BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HÀ THANH TÚ
NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ HỆ VI TỰ NHŨ CHỨA ATORVASTATIN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2015
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
ii
LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu hệ vi tự nhũ chứa atorvastatin” thực hiện từ tháng 04/2015 đến tháng 07/2015 tại Bộ môn Công nghiệp dược, Khoa Dược – Đại
Ơ
N
học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của thầy PGS. TS. Nguyễn
Đ
giúp em hoàn thành khóa luận tại bộ môn.
G
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS. TS. Lê Hậu cùng các thầy cô
H Ư
N
trong Hội đồng đã dành thời gian quý báu để nhận xét, đánh giá và góp ý giúp cho khóa luận được hoàn thiện hơn.
TR ẦN
Em chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Dược – Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và truyền đạt cho em những kiến thức
10 00
B
vô cùng quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Con xin cảm ơn gia đình đã dành cho con sự quan tâm, động viên và là chỗ dựa
A
vững chắc cho con trong học tập cũng như việc thực hiện khóa luận.
H
Ó
Cảm ơn các bạn lớp Dược 2010 và các bạn thực hiện khóa luận tại bộ môn Công
Í-
nghiệp dược đã động viên, góp ý, chia sẻ buồn vui và giúp đỡ tôi trong quá trình
TO
ÁN
-L
thực hiện khóa luận cũng như học tập, rèn luyện tại trường. TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 thang 7 năm 2015
D
IỄ N
Đ
Hà Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Em xin cảm ơn quý thầy cô trong Bộ môn Công nghiệp dược đã tạo mọi điều kiện
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
em thực hiện và hoàn thành khóa luận.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
quan tâm, tận tình truyền đạt kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu giúp
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy PGS. TS. Nguyễn Thiện Hải đã luôn
N
H
Thiện Hải.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
iii
TỪ VIẾT TẮT Clt: nồng độ lý thuyết CT: công thức
Ơ
N
Ctb: nồng độ trung bình
U Y
HDL: High density lipoprotein
Đ
IPM: Isopropyl myristate
G
LDL: Low density lipoprotein
H Ư
N
PEG 400: Polyethylen glycol 400
TR ẦN
PG: Propylen glycol
SEDDS: Self emulsifying drug delivery system
SMEDDS: Self micro - emulsifying drug delivery system
10 00
B
SNEDDS: Self nano - emulsifying drug delivery system S-SMEDDS: Solid - self micro emulsifying drug delivery system
A
UV: Ultraviolet
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
UV – Vis: Ultraviolet – Visible
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
HPLC: High pressure liquid chromatography
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
HLLT: Hàm lượng lý thuyết
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
HLB: Hydrophilic lipophilic balance
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
GPHC: Giải phóng hoạt chất
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
iv
DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các nghiên cứu về S-SMEDDS dùng chất mang rắn trên thế giới ............ 9 Bảng 2.2. Một số chế phẩm hệ tự nhũ trên thị trường .............................................. 10
Ơ H
.Q
Đ
Bảng 4.3. Tỷ lệ các thành phần của mẫu khảo sát và kết quả pha loãng .................. 22
G
Bảng 4.4. Tỷ lệ các thành phần của mẫu khảo sát và kết quả pha loãng .................. 23
H Ư
N
Bảng 4.5. Tỷ lệ các thành phần của mẫu khảo sát và kết quả pha loãng .................. 24
TR ẦN
Bảng 4.6. Tỷ lệ các thành phần của mẫu khảo sát và kết quả pha loãng .................. 25 Bảng 4.7. Tỷ lệ các thành phần của mẫu khảo sát và kết quả pha loãng .................. 26 Bảng 4.8. Khảo sát khả năng tải của các mẫu .......................................................... 27
10 00
B
Bảng 4.9. Độ bền của các công thức trong nước cất và pH 1,2 ............................... 29 Bảng 4.10. Độ bền của các công thức trong các môi trường (n=3) .......................... 30
A
Bảng 4.11. Độ bền của các công thức trong các thử nghiệm sốc nhiệt và ly tâm .... 32
H
Ó
Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả các đánh giá trên các công thức SMEDDS ............... 33
Í-
Bảng 4.13. Kết quả định lượng hàm lượng atorvastatin trong hệ tự nhũ ................. 35
-L
Bảng 4.14. Kết quả thẩm định độ đúng quy trình định lượng atorvastatin .............. 39
ÁN
Bảng 4.15. Kết quả thẩm định độ chính xác quy trình định lượng atorvastatin ....... 39 Bảng 4.16. Khảo sát các công thức bào chế viên nén chứa SMEDDS atorvastatin . 41
ÀN
Bảng 4.17. Thành phần công thức bột hoàn tất ........................................................ 42
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Bảng 4.2. Tỷ lệ các thành phần của các mẫu khảo sát và kết quả pha loãng ........... 21
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Bảng 4.1. Tỷ lệ các thành phần của các mẫu khảo sát và kết quả pha loãng ........... 20
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Bảng 3.3. Pha dãy dung dịch chuẩn atorvastatin ...................................................... 16
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
Bảng 3.2. Các nguyên liệu, hóa chất dùng trong thí nghiệm.................................... 12
N
Bảng 3.1. Các thiết bị sử dụng trong thí nghiệm ...................................................... 11
N
Bảng 2.3. Một số SMEDDS của các hoạt chất gần đây ........................................... 10
Đ
Bảng 4.18. Kết quả so sánh sơ bộ viên đối chiếu và viên thử nghiệm ..................... 45
D
IỄ N
Bảng 4.19. Kết quả khảo sát độ GPHC của các chế phẩm (n = 3) ........................... 46
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
v
DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Công thức cấu tạo của atorvastatin ............................................................. 2
Ơ
Hình 4.1. Kết quả độ tan của atorvastatin trong các tá dược (n = 3) ........................ 19
N
Hình 2.2. Cấu trúc hạt Syloid FP 244......................................................................... 9
N
H
Hình 4.2. Giản đồ pha gồm Labrafil, Cremophor RH40 và Propylen glycol .......... 20
.Q
Đ
Hình 4.7. Giản đồ pha gồm capryol 90, cremophor EL và PEG 400 ....................... 25
G
Hình 4.8. Giản đồ pha gồm capryol 90, cremophor EL, labrasol và transcutol HP . 26
H Ư
N
Hình 4.9. Sơ đồ điều chế SMEDDS chứa atorvastatin ............................................. 28
TR ẦN
Hình 4.10. Các mẫu trong pH 1,2 sau 2 giờ ............................................................. 30 Hình 4.11. Các mẫu trong pH 4,5 sau 4 giờ ............................................................. 31 Hình 4.12. Các mẫu trong pH 6,8 sau 8 giờ ............................................................. 31
10 00
B
Hình 4.13. Các mẫu vi nhũ tương sau thử nghiệm sốc nhiệt ................................... 32 Hình 4.14. Đồ thị biểu diễn phân bố kích thước giọt công thức CRT 2 .................. 34
A
Hình 4.15. Phổ UV của mẫu chuẩn .......................................................................... 36
H
Ó
Hình 4.16. Phổ UV của mẫu thử .............................................................................. 36
Í-
Hình 4.17. Phổ UV của mẫu placebo ....................................................................... 37
-L
Hình 4.18. Đường tuyến tính nồng độ và độ hấp thu atorvastatin trong methanol .. 38
ÁN
Hình 4.19. S-SMEDDS tạo thành ............................................................................ 40
TO
Hình 4.20. Sơ đồ bào chế hỗn hợp bột hoàn tất ....................................................... 42
ÀN
Hình 4.21. Bột hoàn tất ............................................................................................ 43
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
Hình 4.6. Các giản đồ pha gồm capryol 90, cremophor RH40 và labrasol .............. 24
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Hình 4.5. Các giản đồ pha gồm capryol 90, cremophor EL và transcutol HP ......... 23
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Hình 4.4. Giản đồ pha gồm capryol 90, cremophor RH40 và transcutol HP ........... 22
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
Hình 4.3. Giản đồ pha gồm capryol 90, tween 20 và transcutol P ........................... 21
D
IỄ N
Đ
Hình 4.22. Viên nén tạo thành .................................................................................. 43 Hình 4.23. Dải phân bố kích thước giọt của vi nhũ tương hóa từ viên thử nghiệm . 44 Hình 4.24. Nang chứa S-SMEDDS, viên thử nghiệm và viên đối chiếu (viên nhỏ) 45 Hình 4.25. So sánh độ GPHC của các chế phẩm ở pH 1,2 ...................................... 46 Hình 4.26. So sánh độ GPHC của các chế phẩm ở pH 4,5 ...................................... 47 Hình 4.27. So sánh độ GPHC của các chế phẩm ở pH 6,8 ...................................... 47
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Í-
-L A
Ó
H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
ẠO
Đ
TP
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
TO
U Y
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Đ
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
vi
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
vii
MỤC LỤC CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................... 1
TỔNG QUAN VỀ ATORVASTATIN ......................................................... 2
H
2.1
Ơ
N
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 2
.Q
2.1.5 Các nghiên cứu cải thiện độ hòa tan của atorvastatin ............................ 3
Đ
H Ư
N
2.2.1 Khái niệm hệ tự nhũ ............................................................................... 4 2.2.2 Khái niệm về vi nhũ tương và hệ vi tự nhũ ............................................ 4
TR ẦN
2.2.3 Ưu điểm của hệ vi tự nhũ ....................................................................... 5 2.2.4 Thành phần của hệ vi tự nhũ .................................................................. 5
B
2.2.5 Giản đồ pha ............................................................................................ 6
10 00
2.2.6 Phương pháp bào chế SMEDDS ............................................................ 6
A
2.2.7 Các chỉ tiêu đánh giá hệ vi tự nhũ .......................................................... 7
H
Ó
2.2.8 Một số ứng dụng của SMEDDS trong việc bào chế các dạng thuốc ..... 7
Í-
2.2.9 Hệ vi tự nhũ dạng rắn ............................................................................. 8
-L
2.2.10 Các nghiên cứu về hệ tự nhũ trên thế giới hiện nay............................. 10
ÁN
CHƯƠNG 3 ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Đ
ÀN
TO
NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 11
IỄ N D
TỔNG QUAN VỀ HỆ VI TỰ NHŨ ............................................................. 4
G
2.2
3.1
ĐỐI TƯỢNG .............................................................................................. 11
3.2
TRANG THIẾT BỊ - NGUYÊN LIỆU – HÓA CHẤT .............................. 11
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
2.1.4 Phương pháp định lượng ........................................................................ 3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2.1.3 Phương pháp định tính ........................................................................... 3
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
2.1.2 Dược lực – dược động ............................................................................ 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
2.1.1 TÍnh chất lý hóa ..................................................................................... 2
3.2.1 Trang thiết bị ........................................................................................ 11 3.2.2 Nguyên liệu – hóa chất......................................................................... 12 3.3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 13
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
viii
3.3.1 Khảo sát độ tan của atorvastatin trong một số tá dược có khả năng điều chế SMEDDS ........................................................................................... 13 3.3.2 Xây dựng công thức và phương pháp điều chế SMEDDS chứa
Ơ H
.Q
Đ
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ........................................................... 19
G
KHẢO SÁT ĐỘ TAN CỦA ATORVASTATIN TRONG MỘT SỐ TÁ
N
4.1
XÂY DỰNG CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
TR ẦN
4.2
H Ư
DƯỢC CÓ KHẢ NĂNG ĐIỀU CHẾ SMEDDS................................................. 19 SMEDDS CHỨA ATORVASTATIN ................................................................. 20
B
4.2.1 Khảo sát hệ tá dược nền dùng điều chế SMEDDS .............................. 20
10 00
4.2.2 Khảo sát khả năng tải của hệ ................................................................ 27 4.2.3 Phương pháp bào chế SMEDDS chứa atorvastatin.............................. 28
A
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ TÍNH CHẤT CÁC SMEDDS CHỨA
Ó
4.3
H
ATORVASTATIN ............................................................................................... 29
-L
Í-
4.3.1 Khảo sát độ bền của các công thức được chọn trong các môi trường .. 29
ÁN
4.3.2 Khảo sát độ bền của các công thức trong thử nghiệm sốc nhiệt và ly tâm 32
4.3.3 Đo phân bố kích thước hạt vi nhũ tương tạo thành .............................. 34 XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG
ÀN
4.4
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
3.3.6 Nghiên cứu bào chế viên nén chứa SMEDDS atorvastatin ................. 17
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
3.3.5 Hóa rắn SMEDDS tiềm năng chứa atorvastatin................................... 17
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
SMEDDS chứa atorvastatin ............................................................................. 15
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
3.3.4 Xây dựng và thầm định quy trình định lượng atorvastatin trong
N
3.3.3 Khảo sát, đánh giá SMEDDS chứa atorvastatin .................................. 14
N
atorvastatin ....................................................................................................... 13
D
IỄ N
Đ
ATORVASTATIN TRONG SMEDDS ............................................................... 35 4.4.1 Xây dựng quy trình định lượng atorvastatin trong SMEDDS.............. 35 4.4.2 Thẩm định quy trình định lượng atorvastatin trong SMEDDS ............ 36 4.5
HÓA RẮN SMEDDS CHỨA ATORVASTATIN ..................................... 40
4.6
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN SMEDDS ATORVASTATIN .... 40
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
ix
4.6.1 Khảo sát khả năng dập viên nén chứa 10 mg atorvastatin bằng phương pháp dập thẳng .................................................................................... 40 4.6.2 Phương pháp bào chế, khảo sát độ lặp lại và đánh giá sơ bộ viên
N
H
4.6.3 So sánh khả năng GPHC của S-SMEDDS, viên thử nghiệm và viên
Ơ
N
nén SMEDDS chứa atorvastatin ...................................................................... 42
5.2
ĐỀ NGHỊ .................................................................................................... 49
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 50
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
KẾT LUẬN................................................................................................. 49 MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
5.1
ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................. 49
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
đối chiếu........................................................................................................... 45
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Í-
-L A
Ó
H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
ẠO
Đ
TP
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
TO
U Y
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Đ
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
1
CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Atorvastatin thuộc nhóm statin được chứng minh có hiệu quả lâm sàng trong điều
H
Ơ
BCS [13] nên khó tan trong nước, do đó ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
N
trị rối loạn lipid huyết. Tuy nhiên do atorvastatin thuộc nhóm 2 trong bảng phân loại
U Y
học trên thế giới nghiên cứu nhằm cải thiện SKD. Có nhiều phương pháp cải thiện
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Đ
“Nghiên cứu điều chế hệ vi tự nhũ chứa atorvastatin” được thực hiện nhằm tạo chế
N
G
phẩm chứa hệ tự nhũ atorvastatin có độ hòa tan cao góp phần cải thiện SKD và
H Ư
nâng cao chất lượng sản phẩm. Để giải quyết mục tiêu đề ra, các nội dung cụ thể
TR ẦN
sau được thực hiện:
- Khảo sát độ tan của atorvastatin trong một số tá dược có khả năng điều chế hệ vi
B
tự nhũ. nhũ chứa atorvastatin.
10 00
- Xây dựng công thức, phương pháp bào chế và khảo sát đánh giá tính chất hệ vi tự
Ó
A
- Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng atorvastatin trong hệ vi tự nhũ tương
H
bằng phương pháp UV.
-L
Í-
- Hóa rắn hệ vi tự nhũ và bước đầu xây dựng công thức – phương pháp bào chế viên
TO
ÁN
nén chứa SMEDDS atorvastatin có độ hòa tan cao hơn chế phẩm đối chiếu.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
dụng nhiều trong các nghiên cứu gần đây [28]. Xuất phát từ thực tế đó, đề tài
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
nhũ. Trong đó hệ tự nhũ tạo vi nhũ tương cho thấy một số ưu điểm nên được ứng
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
độ tan như tạo hệ phân tán rắn, tạo phức bao với cyclodextrin và dẫn chất, tạo hệ tự
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
Vấn đề cải thiện độ tan các chất trong nhóm 2 này đã và đang được các nhà khoa
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 TỔNG QUAN VỀ ATORVASTATIN
Ơ
N
2.1.1 TÍnh chất lý hóa
U Y B
propan-2-ylpyrrol-1-yl]-3,5-dihydroxyheptanoic acid.
10 00
Phân tử lượng: 558,65.
Tính chất lý hóa: Atorvastatin calcium là chất bột trắng, không tan và kém bền ở
Ó
A
pH thấp hơn 4, tan rất ít trong nước (0,000495 mg/ml), đệm pH 7,4, acetonitril và
Í-
H
rất tan trong methanol. [2],[35]
-L
2.1.2 Dược lực – dược động
ÁN
Atorvastatin thuộc nhóm ức chế HMG-CoA reductase (hay “statin”). Atorvastatin làm giảm nồng độ cholesterol “xấu” (LDL) và triglycerid, làm tăng nồng độ
ÀN
cholesterol “tôt” (HDL).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Tên khoa học: (3R,5R)-7-[2-(4-Fluorophenyl)-3-phenyl-4-(phenylcarbamoyl)-5-
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP ẠO Đ G N H Ư TR ẦN
Hình 2.1. Công thức cấu tạo của atorvastatin
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Công thức cấu tạo:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Công thức phân tử: C33H35FN2O5.
Đ
Atorvastatin được sử dụng để điều trị bệnh cao cholesterol, giảm nguy cơ đột quỵ,
D
IỄ N
đau tim, các biến chứng về tim mạch do tiểu đường, bệnh tim – mạch vành hay các yếu tố nguy cơ khác. [1] Atorvastatin có khả năng thấm cao trong ống tiêu hóa, hấp thu nhanh chóng khi dùng bằng đường uống (nồng độ đỉnh đạt được sau 1 – 2 giờ). Tuy nhiên, tính sinh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
3
khả dụng của nó ở chuột chỉ đạt 12% với liều 40 mg do chuyển hóa lần đầu ở gan và ruột [35], còn ở người là 14 % (Lipitor®). 2 hoạt chất oxy hóa có hoạt tính của atorvastatin là ortho- hoặc 2-hydroxy
Ơ
N
atorvastatin và para- hoặc 4-hydroxy atorvastatin [41].
U Y Đ
Phương pháp UV – vis tại bước sóng 245 nm [35].
N
G
2.1.5 Các nghiên cứu cải thiện độ hòa tan của atorvastatin
H Ư
Các nghiên cứu trong nước:
TR ẦN
- Nghiên cứu bào chế và đánh giá độ hòa tan viên nén atorvastatin 10 mg của Võ Lê Ngọc Châu và Nguyễn Thiện Hải năm 2011 [4],
B
- Nghiên cứu tối ưu hóa công thức bào chế viên nén atorvastatin 10 mg của Hoàng
10 00
Ngọc Hùng, Nguyễn Đăng Hòa và Nguyễn Thị Bình năm 2007 [5]. Các nghiên cứu ngoài nước:
Ó
A
- Nghiên cứu của Nanda Kisshore và các cộng sự về hệ vi tự nhũ rắn chứa
H
atorvastatin năm 2015 [31],
-L
Í-
- Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan và SKD của atorvastatin bằng hệ phân tán rắn sử
ÁN
dụng neem gum của Madhuri S. Rodde và các cộng sự năm 2014 [26],
TO
- Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan của atorvastatin bằng cách tạo phức với resin của V. V. Kulthe và P. D. Chaudhari năm 2013 [38],
D
IỄ N
Đ
ÀN
- Nghiên cứu dùng vi sóng để tăng độ hòa tan của atorvastatin cùng PEG 6000 của
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò UV 244 nm [37],
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
2.1.4 Phương pháp định lượng
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Quang phổ hấp thu hồng ngoại [2].
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
2.1.3 Phương pháp định tính
Maurya D. và các cộng sự năm 2010 [29], - Nghiên cứu của Hairong Shen và MinkhangZhong về hệ vi tự nhũ chứa atorvastatin năm 2006 [15].
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
4
2.2 TỔNG QUAN VỀ HỆ VI TỰ NHŨ 2.2.1 Khái niệm hệ tự nhũ
N
Hệ tự nhũ là một hỗn hợp đồng nhất, ổn định, đẳng hướng của pha dầu, chất diện
H
TP
.Q
GPHC trong đường tiêu hóa được thuận lợi, thuốc được hiện diện dưới dạng hòa tan
G
Đ
năng cải thiện SKD càng tăng.
N
Dựa trên kích thước các tiểu phần của nhũ tương hình thành, có thể chia thành 3
H Ư
loại hệ tự nhũ cơ bản:
TR ẦN
- Hệ tự nhũ tạo nhũ tương (SEDDS): với kích thước các giọt từ 200 nm – 3 µm. - Hệ tự nhũ tạo vi nhũ tương (hệ vi tự nhũ, SMEDDS): với kích thước các giọt
B
dưới 200 nm.
10 00
- Hệ tự nhũ tạo siêu vi nhũ tương (SNEDDS): kích thước các giọt dưới 100 nm [16]
A
2.2.2 Khái niệm về vi nhũ tương và hệ vi tự nhũ
H
Ó
Vi nhũ tương được tìm ra bởi giáo sư T. P. Hoar và J. H. Shulman của Đại học
Í-
Cambridge vào năm 1943. Vi nhũ tương còn có tên gọi khác là “nhũ tương trong
-L
suốt”, “dung dịch mi-xen”. Kích thước của pha phân tán ở vi nhũ tương (10 – 200
ÁN
nm) nhỏ hơn rất nhiều so với ở nhũ tương (1 – 20 μm), nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng khả kiến nên vi nhũ tương gần như trong suốt và cấu trúc của chúng không thể
ÀN
quan sát bằng kính hiển vi quang học [33].
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
thuốc. Kích thước giọt nhũ tương càng nhỏ thì độ bền nhiệt động học cũng như khả
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
và những giọt nhũ tương kích thước nhỏ cung cấp bề mặt rộng cho sự hấp thu
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
tác động khuấy trộn nhẹ nhàng. Khả năng tạo thành nhũ tương dễ dàng giúp cho sự
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
dàng tạo thành nhũ tương dầu trong nước mịn khi tiếp xúc với dịch tiêu hóa dưới
Ơ
hoạt, đồng diện hoạt, có thể có thêm chất đồng hòa tan, có khả năng nhũ hóa dễ
Đ
Hệ vi tự nhũ là một hỗn hợp có thành phần chính gồm pha dầu, chất đồng hòa tan,
D
IỄ N
chất diện hoạt và chất đồng diện hoạt; hệ vi tự nhũ trong suốt, có khả năng nhũ hóa một cách tự nhiên tạo thành hệ vi nhũ tương dầu trong nước khi hòa vào pha nước [22],[33].
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
5
2.2.3 Ưu điểm của hệ vi tự nhũ So với các dạng bào chế thông thường khác, hệ vi tự nhũ làm tăng khả năng hòa tan
Ơ
Hệ vi tự nhũ giúp bảo vệ hoạt chất tránh sự thoái biến tự nhiên trong ống tiêu hóa
N
và thấm qua màng của hoạt chất, giúp tăng sinh khả dụng.
N
H
của một số hoạt chất (ví dụ peptide).
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
G
Đ
2.2.4.1 Pha dầu
H Ư
N
Pha dầu là những chất lỏng không phân cực được dùng làm môi trường hòa tan hoạt chất đồng thời giúp tăng khả năng hấp thu thuốc qua hệ tiêu hóa.
TR ẦN
Trong bào chế hệ tự nhũ, người ta thường sử dụng 2 nhóm là triglycerid mạch dài và triglycerid mạch trung bình. Theo một số nghiên cứu, thường ưu tiên sử dụng
10 00
B
triglycerid mạch trung bình do khả năng hòa tan tốt hơn, khả năng linh động tốt hơn trên bề mặt phân cách giữa 2 pha dầu – nước. Một số nghiên cứu gần đây chỉ ra
A
rằng các chất bán tổng hợp có độ dài mạch trung bình và có khả năng diện hoạt có
H
Ó
thể được sử dụng làm pha dầu. Việc pha trộn giữa triglycerid, monoglycerid và
-L
Í-
diglycerid có thể làm tăng khả năng hòa tan hoạt chất thân dầu [28].
ÁN
2.2.4.2 Chất diện hoạt Là các hoạt chất mà trong công thức bao gồm 2 phần: đầu thân nước và đuôi thân dầu, có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt tại mặt phân cách giữa 2 chất lỏng
D
IỄ N
Đ
ÀN
không thể trộn lẫn với nhau và qua đó tạo thành hệ phân tán đồng nhất.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
2.2.4 Thành phần của hệ vi tự nhũ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
hạt nhỏ hơn làm cho diện tích bề mặt lớn làm cho SKD của thuốc tốt hơn [33].
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
giúp bảo quản thuốc tốt hơn. Khi pha loãng với nước tạo vi nhũ tương, kích thước
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
So với hệ tự nhũ tạo nhũ tương, hệ vi tự nhũ bền hơn, ổn định về mặt nhiệt động
Chất diện hoạt được chia thành 4 nhóm chính: anion, cation, không phân cực và lưỡng cực. trong số này chỉ có 1 số có thể dùng bằng đường uống. Trong xây dựng hệ vi tự nhũ thường sử dụng các chất diện hoạt không phân cực có chỉ số HLB lớn hơn 12 với tỷ lệ khoảng 30 – 60% [28].
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
6
2.2.4.3 Chất đồng diện hoạt Được phối hợp trong công thức, góp phần quan trọng trong hình thành hệ tự nhũ.
N
Chất đồng diện hoạt giúp tăng tính linh động của bề mặt phân cách 2 pha, điều
U Y Đ
Các nhóm trường dùng làm chất đồng hòa tan: alcol mạch ngắn, glycol, PEG,... [28]
N
G
2.2.5 Giản đồ pha
H Ư
Giản đồ pha là phương tiện thường dùng để xác định các vùng có cấu trúc khác
TR ẦN
nhau như vùng tạo vi nhũ tương, vùng tạo nhũ tương… Giản đồ ba pha có hình tam giác, mỗi cạnh tương ứng với một thành phần (trong trường hợp công thức có nhiều hơn 3 thành phần thì một cạnh của hình tam giác sẽ gồm 2 thành phần như chất diện
10 00
B
hoạt/chất đồng diện hoạt, pha dầu/chất đồng hòa tan,… với các tỷ lệ xác định). Giản đồ pha gồm có 3 thành phần dầu, chất diện hoạt và đồng diện hoạt. Hỗn hợp
Ó
A
chất diện hoạt và đồng diện hoạt được chuẩn bị với các tỷ lệ khác nhau (3:1, 2:1,
H
1:1, 1:2). Pha dầu được phối hợp với các hỗn hợp Smix theo các tỷ lệ 1:9, 2:8,
-L
Í-
3:7,…, 8:2, 9:1. Vortex kỹ và đánh giá khả năng nhũ hóa của hỗn hợp thu được sau khi pha loãng 100 lần với nước cất. Sau khi hệ đạt trạng thái cân bằng, đánh giá khả
ÁN
năng phân tán và cảm quan theo 2.2.7.1. Tập hợp những điểm trong giản đồ tạo được nhũ tương trong hoặc xanh nhạt được xem là vùng vi nhũ tương, vùng vi nhũ
ÀN
tương càng lớn thì khả năng nhũ hóa của hệ đó càng tốt. Giản đồ pha được vẽ bằng
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Nhằm tăng độ tan của hoạt chất trong pha dầu.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
2.2.4.4 Chất đồng hòa tan
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Thường dùng các chất có HLB từ 10 – 14 [28].
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
ổn định.
Ơ
chỉnh HLB của chất diện hoạt, tăng độ tan của hoạt chất giúp tạo nhũ tương bền,
IỄ N
Đ
phần mềm Triplot. [9]
D
2.2.6 Phương pháp bào chế SMEDDS Cân chính xác rồi phối hợp các thành phần có trong công thức, vortex và siêu âm cho đồng nhất.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
7
SMEDDS có khả năng nhũ hóa rất cao, thứ tự phối hợp các chất, lực phân tán ít ảnh hưởng lớn đến sự hình thành và độ bền của vi nhũ tương tạo thành.
N
2.2.7 Các chỉ tiêu đánh giá hệ vi tự nhũ
H
Ơ
2.2.7.1 Cảm quan
Đ
Pha loăng 100 lần với nước, kích thước tiêu phân phải trong khoảng 10 – 150 nm.
N
G
Đánh giá bằng phương pháp tán xạ ánh sáng, kính hiển vi điện tử [32].
H Ư
2.2.7.3 Độ bền nhiệt động học
TR ẦN
Chu trình nóng – lạnh: pha loăng 100 lần với nước cất, thực hiện 6 chu kỳ ở 2 mức nhiệt độ 0 - 45 oC trên 4 h ở mỗi mức nhiệt độ.
B
Chu trình đông – rã đông: pha loãng 100 lần với nước cất. thực hiện 6 chu kỳ (mỗi
10 00
chu kỳ trên 6 h).
A
Ly tâm: pha loãng 100 lần với nước cất, đem ly tâm 10000 rpm trong 15 phút.
Í-
tách lớp. [32]
H
Ó
Hệ đạt yêu cầu nếu cả 3 phương pháp đều không quan sát thấy kết bông, kết tủa hay
ÁN
-L
2.2.8 Một số ứng dụng của SMEDDS trong việc bào chế các dạng thuốc - Tăng cường khả năng hòa tan và SKD của thuốc: có khả năng ứng dụng tốt đối
TO
với các hoạt chất thuộc nhóm 2 (theo phân loại của BCS) tức là nhóm hoạt chất có
D
IỄ N
Đ
ÀN
khả năng tan kém nhưng khả năng hấp thu và phân bố tốt. Bên cạnh đó SMEDDS
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
2.2.7.2 Kích thước tiểu phân
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
nhất và không có tủa [32].
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
200 lần với nước phải tạo được hệ vi nhũ tương trong suốt hoặc trong mờ, đồng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
Hệ phải trong suốt và đồng nhất, không màu hoặc có ánh xanh. Khi pha loãng 50 –
cũng cải thiện SKD đối với các hoạt chất thuộc nhóm 4 BCS tức là khả năng tan kém và khả năng hấp thu phân bố kém. - Hệ tự nhũ tạo vi nhũ tương quá bão hòa (Supersaturable SMEDDS): việc điều chế hệ này giúp giảm tỷ lệ chất diện hoạt trong công thức nhằm hạn chế tác dụng phụ cũng như sự kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa khi dùng thuốc.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
8
- Hệ tự nhũ tạo vi nhũ tương rắn (S-SMEDDS): là SMEDDS được hóa rắn dùng để đóng nang, làm viên nén được tiên đoán có thể giảm liều sử dụng thuốc do hệ tự
N
nhũ làm tăng SKD của thuốc.
ẠO
Sự chuyển đổi thành hệ vi tự nhũ dạng rắn (S-SMEDDS: Solid - self micro
Đ
emulsifying drug delivery system) tổng hợp được ưu điểm của cả SMEDDS truyền
N
G
thống (tăng độ tan, SKD của hoạt chất) và dạng bào chế rắn (giảm giá thành sản
H Ư
xuất, thuận tiện cho kiểm soát quá trình, tính ổn định và lặp lại cao, cải thiện sự tuân
TR ẦN
thủ của bệnh nhân) [20].
Có nhiều cách để chuyển SMEDDS truyền thống thành S-SMEDDS như hấp phụ
B
dùng chất mang rắn, ép đùn nóng chảy, phun sấy, phun lạnh, tạo vi nang... Trong
10 00
đó, hấp phụ dùng chất mang rắn được xem là phương pháp đơn giản và dễ dàng thực hiện nhất, chỉ cần thêm SMEDDS vào chất mang trong một cối trộn, sau đó
Í-
H
khác để dập viên [12],[20].
Ó
A
bột tạo thành có thể dùng để đóng nang cứng hoặc phối hợp các tá dược cần thiết
TO
ÁN
-L
Các nghiên cứu về hóa rắn SMEDDS bằng phương pháp sử dụng chất mang rắn gần đây được thể hiện trong Bảng 2.1.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
tá dược và vỏ nang, sự kết tủa hoạt chất,... [12].
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
tiễn, bởi các vấn đề liên quan đến quy trình sản xuất, độ ổn định, sự tương tác giữa
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
cứng, đây không phải là những dạng vận chuyển – bảo quản phù hợp trong thực
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
Hệ vi tự nhũ dạng lỏng thường được cho vào nang mềm hoặc có thể là nang gelatin
H
Ơ
2.2.9 Hệ vi tự nhũ dạng rắn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
9
Aerosil 200 (Fumed silica)
Atorvastatin [31] Telmisartan [12]
Maltodextrin
Naproxen [20]
Ơ
Hoạt chất
H
Tá dược
N
Bảng 2.1. Các nghiên cứu về S-SMEDDS dùng chất mang rắn trên thế giới
Scutellarin [24]
U Y
HPMC
.Q TP
Coloidal silica
Flurbiprofen [11] Sirolimus [39]
G
Đ
Malnitol + Sucroester 15
H Ư
N
Một nhóm chất mang rắn đang được phát triển hiện nay gồm có các aerosil và các syloid (Grace - Mỹ). Trong đó syloid thể hiện được 1 số ưu điểm vượt trội hơn
TR ẦN
aerosil, với 2 điểm quan trọng là khối lượng riêng lớn hơn giúp giảm bay bụi, trong khi lại có khả năng hấp phụ chất lỏng cao hơn. Syloid FP 244 có khả năng hấp phụ
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
tới 3 lần khối lượng chất lỏng mà vẫn tạo được khối bột khô tơi.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Dextrin
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
MCC (Avicel)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
Lactose
Hình 2.2. Cấu trúc hạt Syloid FP 244
Vì vậy, Syloid FP 244 thể hiện tiềm năng lớn trong việc điều chế S-SMEDDS.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
10
2.2.10 Các nghiên cứu về hệ tự nhũ trên thế giới hiện nay 2.2.10.1Các chế phẩm hệ tự nhũ trên thị trường
N
Trên thế giới hiện có nhiều chế phẩm cấu trúc SMEDDS, một số có thể được liệt kê
H
Ơ
trong Bảng 2.2 [23].
Neoral®
Novartis, Thụy Sĩ
Sandimmune®
Novartis, Thụy Sĩ
Gengraf®
Abbott, Mỹ
Ritonavir
Norvir®
Abbott, Mỹ
Amprenavir
Agenerase®
GlaxoSmithKline, Anh
Bexarotene
Targretin®
Ligand, Mỹ
Calcitriol
Rocaltrol®
Roche, Thụy Sĩ
Sequinavir
Fortovase®
10 00
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về SMEDDS, một số nghiên cứu có thể kể ra dưới Bảng 2.3.
Ó
A
Bảng 2.3. Một số SMEDDS của các hoạt chất gần đây Pha dầu
Diện hoạt
Đồng diện hoạt
Labrafil
Cremophor RH40
Propylen glycol
Labrafac CM 10
Tween 80
PEG 400
Simvastatin [17]
Capryol 90
Cremophor EL
Carbitol
Paclitaxel [18]
Capryol 90
Tween 20
PEG 400
Glyburid [40]
Capryol 90
Tween 20
Transcutol P
Ethyl oleat
Solutol HS
Transcutol P
-L
Atorvastatin [15]
Í-
H
Hoạt chất
TO
ÁN
Fenofibrate [10]
D
IỄ N
Đ
Vinpocetin [34]
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
2.2.10.2Một số nghiên cứu về hệ vi tự nhũ hiện nay
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP ẠO
Đ G
N
H Ư
TR ẦN
Roche, Thụy Sĩ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
Nhả sản xuất
.Q
Tên sản phẩm
Cyclosporine A
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Hoạt chất
N
Bảng 2.2. Một số chế phẩm hệ tự nhũ trên thị trường
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
11
CHƯƠNG 3
ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Ơ
N
3.1 ĐỐI TƯỢNG
U Y
G
Đ
Bảng 3.1. Các thiết bị sử dụng trong thí nghiệm Hiệu
Bể cách thủy có bộ phận lắc
MEMERT WNB 22
Đức
Bể siêu âm
ELMA T840DH
Đức
Cân kỹ thuật
SARTORIUS TE412
Đức
Cân phân tích
KERN ABS 220-4
Đức
Máy ly tâm
EPPENDORF MINISPIN
Đức
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
Tên thiết bị
Nguồn gốc
SHIMADZU UV-1601PC
Nhật
Máy vortex
LABNET VX100
Mỹ
ELEKTRO HELIOS 28452C
Thụy Điển
PHARMATEST PTWS3C
Đức
Máy đo độ mài mòn
ERWEKA TAP
Đức
Máy đo độ cứng
ERWEKA TBH30
Đức
Máy dập viên tâm sai
TDP6 SINGLE PUNCH
Trung Quốc
A
Máy quang phổ UV – vis
H
Ó
Tủ sấy
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
Máy đo độ hòa tan
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Các thiết bị dùng trong nghiên cứu được trình bày trong Bảng 3.1.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
3.2.1 Trang thiết bị
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
3.2 TRANG THIẾT BỊ - NGUYÊN LIỆU – HÓA CHẤT
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Hệ vi tự nhũ chứa atorvastatin, viên đối chiếu Lipitor® - Plizer
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
12
3.2.2 Nguyên liệu – hóa chất Các nguyên liệu, hóa chất dùng trong thí nghiệm được trình bày trong bảng 3.2.
Atorvastatin calci
TCNSX
Ấn Độ
Oleic acid
TCNSX
Trung Quốc
Isopropyl myristat
TCNSX
Trung Quốc
Plurol 497 CC
TCNSX
Gattefosse (Pháp)
Capryol 90
TCNSX
Gattefosse (Pháp)
Labrafac lipophil
TCNSX
Gattefosse (Pháp)
Labrafil
TCNSX
Gattefosse (Pháp)
Labrasol
TCNSX
Gattefosse (Pháp)
Tween 20
TCNSX
Trung Quốc
Tween 80
TCNSX
Span 80
TCNSX
Transcutol P
TCNSX
Gattefosse (Pháp)
Transcutol HP
TCNSX
Gattefosse (Pháp)
Cremophor RH 40
TCNSX
BASF (Đức)
Trung Quốc
TCNSX
Trung Quốc
Glycerol
TCNSX
Trung Quốc
Syloid FP 244
TCNSX
Grace (Mỹ)
Avicel PH102
TCNSX
Trung Quốc
Natri crosscarmellose
TCNSX
Trung Quốc
Dicalci phosphat
TCNSX
Trung Quốc
PVP K30
TCNSX
Trung Quốc
Aerosil
TCNSX
Trung Quốc
Magie stearat
TCNSX
Trung Quốc
Natri hydroxid
TCNSX
Trung Quốc
Kali dihydrophosphat
TCNSX
Trung Quốc
Acid hydroclorid
TCNSX
Trung Quốc
Methanol
TCNSX
Trung Quốc
A Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO ÀN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
H N https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TCNSX
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
BASF (Đức)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TCNSX
Propylen glycol
U Y
Trung Quốc
BASF (Đức)
PEG 400
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N H Ư
TR ẦN
B
Trung Quốc
TCNSX
Kolliphor HS15
Đ
N
Nguồn gốc
Ơ
Tiêu chuẩn
Cremophor EL
IỄ N D
Tên nguyên liệu
10 00
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Bảng 3.2. Các nguyên liệu, hóa chất dùng trong thí nghiệm
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
13
3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.3.1 Khảo sát độ tan của atorvastatin trong một số tá dược có khả năng điều
H
Ơ
Độ tan của atorvastatin trong các tá dược làm pha dầu, chất diện hoạt, đồng diện
N
chế SMEDDS
G
Đ
tới nồng độ thích hợp rồi đem đo quang (tiến hành quét phổ để kiểm tra lại đỉnh hấp
N
thu của atorvastatin).
H Ư
Tính lượng chất tan, kết hợp với tính chất của tá dược và kinh nghiệm từ các nghiên
atorvastatin. dựng
công
và
phương
pháp
điều
chế
SMEDDS
10 00
chứa atorvastatin
thức
B
3.3.2 Xây
TR ẦN
cứu đi trước để xác định các tá dược tiềm năng điều chế hệ vi tự nhũ chứa
Ó
A
3.3.2.1 Khảo sát giản đồ pha từ các tá dược đã chọn
H
Sàng lọc các giản đồ pha tham khảo từ các giản đồ pha đã được nghiên cứu trên thế
-L
Í-
giới, với các tá dược tiềm năng:
ÁN
- Ở mỗi giản đồ pha, chọn ngẫu nhiên 4 – 5 điểm, xác định tỉ lệ các tá dược tại mỗi điểm.
TO
- Cân từng công thức cho vào từng eppendorf đem vortex đến đồng nhất, để yên
D
IỄ N
Đ
ÀN
trong 24 giờ.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
- Dịch thu được đem ly tâm 10000 rpm trong 10 phút, lọc, pha loãng bằng ethanol
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
máy lắc ngang (100 vòng/phút) trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng.
TP
.Q
dược. Hỗn hợp thu được đem vortex trong 1 phút, siêu âm 20 phút sau đó cho vào
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
- Lấy 1 lượng thừa atorvastatin cho vào từng eppendorf có sẵn 1 ml từng loại tá
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
hoạt được xác định bằng phương pháp bão hòa [28]:
- Đánh giá bằng phương pháp pha loãng. Các công thức đạt độ pha loãng (hệ tá dược tạo SMEDDS tiềm năng) sẽ được chọn để thử khả năng tải hoạt chất.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
14
3.3.2.2 Khảo sát khả năng tải atorvastatin trên hệ tá dược tạo SMEDDS tiềm năng Từ hệ tá dược tiềm năng và khả năng tan của atorvastatin trong từng tá dược mà ta
N
sẽ lựa chọn thử khả năng tải hoạt chất ở các mức nồng độ phù hợp.
.Q
Đ
Lựa chọn nồng độ tải hoạt chất tốt nhất.
H Ư
N
G
3.3.2.3 Phương pháp điều chế hệ vi tự nhũ
Cân 0,5 g mỗi hệ tá dược với tỉ lệ xác định vào từng eppendorf. Cho vào một lượng
TR ẦN
atorvastatin đã xác định ở mục 3.3.2.2.
Vortex 1 phút, siêu âm 20 phút sau đó cho vào máy lắc ngang (100 vòng/phút) trong
B
24 giờ ở nhiệt độ phòng.
10 00
Các công thức sau khi bào chế được để yên trong 24 h trước khi thực hiện các thử
A
nghiệm tiếp theo.
H
Ó
3.3.3 Khảo sát, đánh giá SMEDDS chứa atorvastatin
-L
Í-
3.3.3.1 Khảo sát độ bền của các công thức được chọn trong các môi trường
ÁN
Đánh giá sơ bộ độ bền của các công thức ở pH 1,2: vì atorvastatin không tan và kém bền trong môi trường có pH thấp nên dùng môi trường này để loại nhanh các công thức không giữ được atorvastatin trong hệ vi nhũ tương.
ÀN
Chọn các hệ đạt yêu cầu. Đánh giá độ lặp lại: Pha loãng các công thức bằng môi
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
với nước cất, hệ phải trong suốt hoặc trong mờ.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
- Để yên 24 h ở nhiệt độ phòng sau đó đánh giá bằng cảm quan: Pha loãng 100 lần
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Ly tâm 10000 rpm để loại các hệ công thức chứa atorvastatin bị tủa.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
cho tan hết.
http://daykemquynhon.ucoz.com
H N
vào eppendorf 1 lượng atorvastatin tương ứng theo từng tỉ lệ, đem vortex, siêu âm
Ơ
- Cân chính xác 0,5 g từng công thức hệ tá dược tiềm năng cho vào eppendorf . Cho
IỄ N
Đ
trường đệm ở pH 1,2; 4,5; 6.8. Quan sát trong 1, 2, 4, 8 h.
D
Đánh giá các hệ vi nhũ tương hình thành. Hệ phải không bị tủa hoặc bị đục.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
15
3.3.3.2 XĂĄc Ä‘áť‹nh Ä‘áť™ báť n của vi nhĹŠ tĆ°ĆĄng hĂŹnh thĂ nh trong quĂĄ trĂŹnh nghiĂŞn cᝊu Tiáşżn haĚ€nh pha loĂŁng cĂ´ng thĆ°Ě c 100 lần váť›i nĆ°áť›c cẼt. Sau Ä‘Ăł tiáşżn haĚ€nh cĂĄc tháť
N
nghiᝇm:
Ć
- Ly tâm: đem ly tâm 10000 rps trong 10 phút.
G
Ä?
loĂŁng bÄƒĚ€ng nĆ°áť›c cẼt.
H ĆŻ
N
Hᝇ đất yĂŞu cầu khi cho dải phân bĂ´Ě kiĚ ch thĆ°áť›c hất trong khoảng 10 – 150 nm.
SMEDDS chᝊa atorvastatin
TR ẌN
3.3.4 Xây d᝹ng và thầm đᝋnh quy trình đᝋnh lưᝣng atorvastatin trong
B
3.3.4.1 Xây d᝹ng quy trÏnh đᝋnh lưᝣng atorvastatin trong hᝇ vi t᝹ nhŊ
10 00
Tiáşżn haĚ€nh quĂŠt phổ atorvastatin vaĚ€ tᝍng tĂĄ dưᝣc trong trong cĂ´ng thĆ°Ě c baĚ€o cháşż trong vĂšng UV 200 – 400 nm. Cháť?n đᝉnh hẼp thu (Îťmax) cᝧa atorvastatin maĚ€ tấi Ä‘Ăł Ä‘áť™ hẼp
Ă“
A
thu cᝧa cĂĄc tĂĄ dưᝣc laĚ€ khĂ´ng Ä‘ĂĄng káťƒ.
H
Cân chĂnh xĂĄc 10 mg atorvastatin pha loĂŁng bÄƒĚ€ng 100 ml methanol trong bĂŹnh Ä‘áť‹nh
-L
Ă?-
mĆ°Ě c. HĂşt 1 ml dung dáť‹ch tấo thaĚ€nh cho vaĚ€o bĂŹnh Ä‘áť‹nh mĆ°Ě c 10 ml, thĂŞm methanol
Ă N
táť›i vấch. Ä?o Ä‘áť™ hẼp thu UV tấi Îťmax (AchuẊn).
TO
Cân 1 lưᝣng cháşż phẊm tĆ°ĆĄng Ä‘Ć°ĆĄng 10 mg atorvastatin pha loĂŁng bÄƒĚ€ng 100 ml methanol trong bĂŹnh Ä‘áť‹nh mĆ°Ě c. Láť?c hĂşt 1 ml dáť‹ch tấo thaĚ€nh cho vaĚ€o bĂŹnh Ä‘áť‹nh mĆ°Ě c
Lưᝣng atorvastatin trong chế phẊm =
Atháť đ?‘˜â„Žáť‘đ?‘– đ?‘™Ć°áťŁđ?‘›đ?‘” đ?‘?â„Žáşż đ?‘?ℎẊđ?‘š Ă— Ă— 10 (đ?‘šđ?‘”) AchuẊn đ?‘™Ć°áťŁđ?‘›đ?‘” đ?‘šáşŤđ?‘˘ đ?‘?âđ?‘›
D
Iáť„ N
Ä?
Ă€N
10 ml, thĂŞm methanol táť›i vấch. Ä?o Ä‘áť™ hẼp thu UV tấi Îťmax (Atháť).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Tiáşżn haĚ€nh Ä‘o phân bổ kĂch thĆ°áť›c cᝥ hất cᝧa vi nhuĚƒ tĆ°ĆĄng tấo thaĚ€nh sau khi pha
MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
áş O
3.3.3.3 Ä?o phân báť‘ kĂch thĆ°áť›c hất vi nhĹŠ tĆ°ĆĄng tấo thĂ nh
TP
NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh
http://daykemquynhon.ucoz.com
Hᝇ đất yêu cầu khi không xảy ra kết tᝧa, kết bông hay tåch l᝛p.
U Y
- Nóng lấnh: bảo quản mẍu ƥ̉ 0 0C và 45 0C, m᝗i chu kᝳ 4 gi�.
Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N
N
H
- Ä?Ă´ng–rĂŁ Ä‘Ă´ng: thĆ°ĚŁc hiᝇn chu trĂŹnh Ä‘Ă´ng - rĂŁ Ä‘Ă´ng váť›i 6 chu káťł, máť—i chu káťł 4 giáť?.
Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
16
3.3.4.2 ThẊm Ä‘áť‹nh quy trĂŹnh Ä‘áť‹nh lưᝣng atorvastatin trong hᝇ vi táťą nhĹŠ TĂnh đạc hiᝇu [3]
N
Ä?ưᝣc thĆ°ĚŁc hiᝇn nhÄƒĚ€m Ä‘ảm bảo káşżt quả Ä‘áť‹nh lưᝣng chẼt cần phân tĂch khĂ´ng báť‹ ảnh
H
U Y
QuÊt phổ hẼp thu UV.
Ä?
ChuẊn báť‹ dung dáť‹ch gáť‘c atorvastatin: cân chĂnh xĂĄc 25 mg atorvastatin pha loĂŁng
N
G
bÄƒĚ€ng 100 ml methanol trong bĂŹnh Ä‘áť‹nh mĆ°Ě c. Dung dáť‹ch gáť‘c cĂł náť“ng Ä‘áť™ laĚ€
H ĆŻ
250 Âľg/ml.
TR ẌN
Pha dãy dung dᝋch chuẊn theo bảng sau:
Bảng 3.3. Pha dãy dung dᝋch chuẊn atorvastatin 1
2
Dung dáť‹ch gáť‘c (ml)
2
4
10 00
B
Mẍu Methanol (ml) Nᝓng đ᝙ (¾g/ml)
4
5
6
8
10
20
25
Vᝍa đᝧ 100
10
15
A
5
3
H
Ă“
Ä?o Ä‘áť™ hẼp thu tấi Îťmax. Váş˝ Ä‘Ć°áť?ng biáťƒu diĂŞĚƒn sĆ°ĚŁ tĆ°ĆĄng quan giᝯa náť“ng Ä‘áť™ vaĚ€ Ä‘áť™
Ă?-
hẼp thu.
-L
Sáť duĚŁng phân tĂch háť“i quy váť›i trắc nghiᝇm t (Student) Ä‘áťƒ kiáťƒm tra Ă˝ nghÄŠa cᝧa cĂĄc
Ă N
hᝇ sáť‘ trong phĆ°ĆĄng trĂŹnh vaĚ€ trắc nghiᝇm F (Fisher) Ä‘áťƒ kiáťƒm tra tĂnh thĂch hᝣp cᝧa phĆ°ĆĄng trĂŹnh háť“i quy.
Ă€N
Ä?áť™ Ä‘Ăşng [3]
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
áş O
Khoảng tuyáşżn tĂnh [3]
MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
placebo không đưᝣc có đᝉnh hâp thu tấi vᝋ trà này.
TO
NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh
http://daykemquynhon.ucoz.com
Yêu cầu: mẍu thᝠphải có cùng vᝋ trà đᝉnh hẼp thu v᝛i mẍu chuẊn, mẍu trắng và mẍu
Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N
N
Tiáşżn haĚ€nh: ChuẊn báť‹ mẍu tháť, mẍu trắng, mẍu placebo vaĚ€ mẍu chuẊn atorvastatin.
Ć
hưƥ̉ng bƥ̉i tĂĄ dưᝣc cĂł trong cĂ´ng thĆ°Ě c.
Ä?
Ä?ưᝣc biáťƒu tháť‹ bÄƒĚ€ng tỷ lᝇ phuĚŁc háť“i (%) cᝧa cĂĄc giĂĄ tráť‹ tĂŹm thẼy so váť›i giĂĄ tráť‹ thĆ°ĚŁc cᝧa
D
Iáť„ N
chẼt chuẊn khi thĂŞm vaĚ€o mẍu tháť trong quy trĂŹnh Ä‘áť‹nh lưᝣng. đ?‘‡áťˇ đ?‘™áť‡ đ?‘?ℎ᝼đ?‘? â„Žáť“đ?‘– =
đ?‘ĽĚ… Ă— 100% Âľ
(�̅ : lưᝣng tÏm thẼy; ¾: lưᝣng chuẊn thêm vào)
Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
17
Tiến hành: thêm từng lượng mẫu chuẩn tương đương 80%, 100% và 120% hàm lượng hoạt chất trong mẫu thử. Định lượng atorvastatin có trong 3 mẫu tạo thành. Yêu cầu: tỷ lệ phục hồi thực nghiệm nằm trong khoảng 98 – 102%
Ơ
N
Độ chính xác [3]
N
H
Được biểu thị bằng độ lệch chuẩn tương đối (CV%) giữa các giá trị riêng lẻ so với
.Q
N
G
Hóa rắn SMEDDS bằng phương pháp dùng chất mang rắn, sử dụng Syloid FP 244
H Ư
để nghiên cứu.
TR ẦN
Điều chế lại công thức SMEDDS tiềm năng, lượng 5 g. Cân 1 lượng chính xác 1 g Syloid FP 244 cho vào chén thủy tinh. Cho từ từ
B
SMEDDS vào, trộn đều tạo hỗn hợp khô tơi. Đến khi hỗn hợp bột có dấu hiệu vón
10 00
thì dừng. Cân khối lượng mẫu SMEDDS còn lại. Tính được lượng SMEDDS tối đa mà 1 g Syloid FP 244 có thể mang được.
H
Ó
A
Đánh giá sơ bộ tính trơn chảy của bột hoàn tất.
Í-
3.3.6 Nghiên cứu bào chế viên nén chứa SMEDDS atorvastatin
-L
3.3.6.1 Khảo sát khả năng dập viên nén SMEDDS chứa 10 mg atorvastatin bằng
ÁN
phương pháp dập thẳng
TO
Tính lượng S-SMEDDS tương đương 10 mg.
D
IỄ N
Đ
ÀN
Khảo sát các công thức viên nén chứa 10 mg atorvastatin. Dập viên bằng máy dập
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
3.3.5 Hóa rắn SMEDDS tiềm năng chứa atorvastatin
ẠO
λmax. Tình CV%. CV% phải không quá 2%.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Tiến hành: chuẩn bị 6 dung dịch thử có cùng nồng độ 10 µg/ml. Đo độ hấp thu tại
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
làm đồng nhất trong cùng điều kiện.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
giá trị trung bình thu được khi áp dụng quy trình đề xuất cho cùng 1 mẫu thử được
viên tâm sai, bộ chày cối 10 mm. Đo độ cứng, độ rã của viên để xác định khả năng tạo viên nén SMEDDS chứa 10 mg atorvastatin. Chọn công thức tiềm năng (nếu có) để dập viên nén chứa SMEDDS atorvastatin.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
18
Qua đó cũng đánh giá thêm khả năng có dập được viên nén SMEDDS chứa 20 mg atorvastatin hay không.
N
3.3.6.2 Phương pháp bào chế, khảo sát độ lặp lại và đánh giá sơ bộ viên nén
H
Ơ
SMEDDS chứa atorvastatin
U Y TP
.Q
Đánh giá sơ bộ tính trơn chảy của bột hoàn tất.
N
G
nghiệm vào môi trường pH 6,8, siêu âm cho phân tán đều, ly tâm 1000 vòng/phút,
H Ư
lọc qua màng lọc 0,45 µm, đo phân bố kích thước giọt vi nhũ tương tạo thành.
TR ẦN
So sánh sơ bộ tính chất viên thử nghiệm và viên đối chiếu: đo khối lượng trung bình, độ cứng trung bình, độ rã trong nước và trong pH 1,2 của viên thử nghiệm và
B
viên đối chiếu (Lipitor®)
10 00
3.3.6.3 So sánh khả năng giải phóng hoạt chất của S-SMEDDS, viên nén thử
A
nghiệm và viên đối chiếu
H
Ó
Sử dụng viên đối chiếu là Lipitor® 10 mg.
Í-
1 lượng S-SMEDDS chứa 10 mg atorvastatin được cho vào nang cứng số 1.
-L
Tiến hành theo hướng dẫn của JP XVI [19]. Nang cứng chứa S-SMEDDS, viên đối
ÁN
chiếu và viên thử nghiệm được cho vào trong 900 ml môi trường pH: 1,2; 4,5 và 6,8. Tốc độ cánh khuấy 75 vòng/phút. Nhiệt độ môi trường 37 ± 0,5 oC. Rút mẫu
ÀN
sau 5, 10, 15, 30, 45 và 60 phút, lọc qua màng 0,45 µm, bù 1 lượng môi trường
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
Đo phân bố kích thước giọt của vi nhũ tương hóa từ viên thử nghiệm: hòa viên thử
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đo độ cứng, độ rã của viên để xác định tính lặp lại của công thức.
ẠO
Tiến hành dập viên bằng máy dập viên tâm sai, dùng bộ cối chày 10 mm.
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Xây dựng sơ đồ bào chế theo công thức trên.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
Tiến hành bào chế 30 g bột hoàn tất theo công thức đã được xây dựng.
Đ
trương ứng vào bình thử độ hòa tan sau mỗi lần rút.
D
IỄ N
Đo UV ở 249 nm, từ đó tính được độ GPHC sau các khoảng thời gian.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
19
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4.1 KHẢO SÁT ĐỘ TAN CỦA ATORVASTATIN TRONG MỘT SỐ
H
H
90, plurol 497 CC. Atorvastatin nói chung tan tốt trong các chất diện hoạt và các
-L
Í-
chất đồng diện hoạt.
Dựa trên kinh nghiệm từ các nghiên cứu đã được thực hiện trên thế giới, capryol 90
ÁN
với vai trò pha dầu được sử dụng khá rộng rãi; cremophor RH40 / EL, tween 20,
TO
labrasol thường đóng vai trò diện hoạt; còn các đồng diện hoạt hay dùng là
D
IỄ N
Đ
ÀN
transcutol P / HP, PG, PEG 400 [17],[18],[25],[30],[40]. Ngoài ra, atorvastatin đã
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
Nhận xét: Trong các pha dầu, atorvastatin tan tốt trong labrafil, oleic acid, capryol
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Hình 4.1. Kết quả độ tan của atorvastatin trong các tá dược (n = 3)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q 10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Kết quả độ tan của atorvastatin trong các tá dược được thể hiện trong Hình 4.1.
Ơ
N
TÁ DƯỢC CÓ KHẢ NĂNG ĐIỀU CHẾ SMEDDS
từng được nghiên cứu bởi Hairong Shen cùng MingKang Zhong có sử dụng pha dầu labrafil [15]. Do vậy, để xây dựng công thức điều chế SMEDDS chứa atorvastatin, ta có thể khảo sát các hệ từ: pha dầu labrafil, capryol 90; chất diện hoạt cremophor RH40 / EL,
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
20
tween 20; đồng diện hoạt transcutol P / HP, PG, PEG 400 với các giản đồ pha đã được xây dựng sẵn từ các nghiên cứu trước đó.
N
4.2 XÂY DỰNG CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
H
Ơ
SMEDDS CHỨA ATORVASTATIN
H
Bảng 4.1
-L
Í-
Bảng 4.1. Tỷ lệ các thành phần của các mẫu khảo sát và kết quả pha loãng Labrafil (%)
Cremophor RH40 (%)
Propylen glycol (%)
Pha loãng nước cất
20
40
40
Trong mờ ánh xanh
20
53,3
26,7
Trong
25
37,5
37,5
Đục
25
50
25
Trong
LCP 5
33,3
33,3
33,3
Đục
LCP 6
33,3
44,4
22,2
Trong
LCP 1
ÁN
CT
ÀN
Đ
LCP 3
IỄ N
LCP 4
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
Vùng màu xám là vùng tạo vi nhũ tương. Các tỉ lệ khảo sát được thể hiện trong
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q ẠO Đ
G N H Ư TR ẦN B 10 00
Hình 4.2. Giản đồ pha gồm Labrafil, Cremophor RH40 và Propylen glycol
LCP 2
D
TP
đã được xây dựng với hệ gồm labrafil, cremophor RH40 và PG.
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Theo nghiên cứu của Hairong Shen và cộng sự về atorvastatin [15], các giản đồ pha
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
4.2.1 Khảo sát hệ tá dược nền dùng điều chế SMEDDS
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
21
Theo nghiên cứu của Yogeshwar G Bachhav và cộng sự về glyburide [40], các giản
Bảng 4.2. Tỷ lệ các thành phần của các mẫu khảo sát và kết quả pha loãng Transcutol HP (%)
Pha loãng nước cất
32
58
Trong
31
54
Trong
29
51
Hơi đục
25
27
48
Đục
30
25
45
Đục
35
23
42
Đục
CTT 7
40
21
39
Đục
CTT 8
45
19
36
Đục
CTT 9
50
18
32
Đục
CTT 10
10
36
54
Trong
CTT 11
15
34
51
Trong
CTT 12
20
32
48
Trong
CTT 1
10
CTT 2
15
A
Ó 20
Í-
H
CTT 3
ÁN
CTT 5
-L
CTT 4
Đ
ÀN
TO
CTT 6
Tween 20 (%)
B
Capryol 90 (%)
10 00
CT
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
4.2.
IỄ N D
H Ư
Vùng màu đen là vùng tạo vi nhũ tương. Các tỉ lệ khảo sát được chọn theo Bảng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
Hình 4.3. Giản đồ pha gồm capryol 90, tween 20 và transcutol P
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
đồ pha đã được xây dựng với hệ gồm capryol 90, tween 20 và transcutol P.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
22
Theo nghiên cứu của Hanaa Mahmoud và các cộng sự về simvastatin [17], giản đồ
Transcutol HP (%)
Pha loãng nước cất
60
30
Trong
40
40
Trong
30
40
30
Trong
20
20
60
Trong
CRT 5
20
30
50
Trong
CRT 6
20
50
30
Trong
CRT 7
20
60
20
Trong
CRT 8
30
30
40
Trong
CRT 9
30
50
20
Trong
Capryol 90 (%)
CRT 1
10
CRT 2
20
CRT 3
Đ
Ó H
Í-
-L ÁN
TO
CRT 4
Cremophor RH 40 (%)
A
CT
IỄ N D
10 00
B
Bảng 4.3. Tỷ lệ các thành phần của mẫu khảo sát và kết quả pha loãng
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
nhũ tương khi hòa vào nước. Các tỉ lệ khảo sát được thể hiện trong bảng Bảng 4.3.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
Các điểm màu trắng hoặc có dấu cộng có khả năng tạo vi nhũ tương hoặc siêu vi
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP ẠO Đ G N H Ư
Hình 4.4. Giản đồ pha gồm capryol 90, cremophor RH40 và transcutol HP
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
pha đã được xây dựng với hệ gồm capryol 90, cremophor RH 40 và transcutol HP
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
23
Giản đồ pha của hệ gồm capryol 90, transcutol HP và cremophor EL được xây dựng cũng trong nghiên cứu trên của Hanaa Mahmoud, và cũng được xây dựng trong
10 00
B
Bảng 4.4.
CT
Capryol 90 (%)
Transcutol HP (%)
Pha loãng nước cất
CET 1
25
37,5
37,5
Đục
25
25
50
Trong mờ ánh xanh
25
12,5
62,5
Đục
CET 7
37,5
25
37,5
Trong mờ ánh xanh
CET 8
50
37,5
12,5
Trong mờ ánh xanh
CET 4
10
40
50
Trong có ánh xanh
CET 5
20
40
40
Trong
CET 6
30
40
30
Đục
Đ
ÀN
Ó
H Í-
ÁN
CET 3
-L
CET 2
A
Cremophor EL (%)
TO
Bảng 4.4. Tỷ lệ các thành phần của mẫu khảo sát và kết quả pha loãng
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
nhũ tương hoặc nano nhũ tương khi hòa vào nước. Các tỉ lệ khảo sát được chọn theo
IỄ N D
TR ẦN
Các điểm màu trắng hoặc có dấu cộng hoặc trong vùng màu đen có khả năng tạo vi
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
Hình 4.5. Các giản đồ pha gồm capryol 90, cremophor EL và transcutol HP
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
nghiên cứu của Lin Zhang và các cộng sự về curcumin [25].
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
24
Các giản đồ pha gồm capryol 90, cremophor RH40 và labrasol được xây dựng trong nghiên cứu của Namfa Sermkaew cùng cộng sự về hoạt chất chiết xuất từ
B
Bảng 4.5. Tỷ lệ các thành phần của mẫu khảo sát và kết quả pha loãng Capryol 90 (%)
Cremophor RH 40 (%)
Labrasol (%)
Pha loãng nước cất
CRL 1
20
40
40
Trong
CRL 2
20
45
35
Trong
CRL 3
25
40
35
Trong
45
30
Đục
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
Công thức
25
TO
ÁN
CRL 4
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
nước. Các tỉ lệ khảo sát được chọn theo Bảng 4.5.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
Vùng màu đen hoặc xám là các vùng có khả năng tạo vi nhũ tương khi hòa vào
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP ẠO Đ G N
H Ư
Hình 4.6. Các giản đồ pha gồm capryol 90, cremophor RH40 và labrasol
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Andrographis paniculata [30], và nghiên cứu của Nguyễn Đức Thọ về nifedipin [8].
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
25
Trong nghiên cứu của Hira Choudhurya và các cộng sự về paclitaxel [18], giản đồ
B
trong Bảng 4.6, dựa theo kết quả khảo sát trước đó của Phan Thị Thanh Nhàn [7].
Cremophor EL (%)
PEG 400 (%)
Pha loãng nước cất
37,5
37,5
Trong
20
40
40
Trong
15
42,5
42,5
Trong
Capryol 90 (%)
Ó
A
Công thức
10 00
Bảng 4.6. Tỷ lệ các thành phần của mẫu khảo sát và kết quả pha loãng
Í-
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
CTP 3
-L
CTP 2
25
H
CTP 1
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Vùng màu đen hoặc xám là vùng tạo vi nhũ tương. Các tỉ lệ khảo sát được chọn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
Hình 4.7. Giản đồ pha gồm capryol 90, cremophor EL và PEG 400
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
pha đã được xây dựng với hệ gồm capryol 90, tween 20, PEG 400.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
26
Nghiên cứu của Lin Zhang và các cộng sự về curcumin cũng có xây dựng được giản
10 00
B
Huy [6].
Bảng 4.7. Tỷ lệ các thành phần của mẫu khảo sát và kết quả pha loãng
CCLT 1
17
CCLT 2
16
Cremophor EL (%)
Labrasol (%)
Transcutol HP (%)
Pha loãng nước cất
19
29
45
Trong
17
17
50
Trong
A
Capryol 90 (%)
-L
Í-
H
Ó
CT
TO
ÁN
Các mẫu hình thành vi nhũ tương đạt yêu cầu về độ trong sẽ chọn để thử nghiệm tải atorvastatin.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
được chọn theo Bảng 4.7, dựa vào kết quả khảo sát trước đó của Nguyễn Mạnh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
Vùng màu đen có khả năng tạo vi nhũ tương khi hòa vào nước. Các tỉ lệ khảo sát
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP ẠO Đ G N H Ư
Hình 4.8. Giản đồ pha gồm capryol 90, cremophor EL, labrasol và transcutol HP
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
đồ pha của hệ gồm capryol 90, cremophor EL, labrasol và transcutol HP.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
27
4.2.2 Khảo sát khả năng tải của hệ Khả năng tải của các hệ tá dược tiềm năng được thể hiện trong Bảng 4.8.
Ơ
N
Bảng 4.8. Khảo sát khả năng tải của các mẫu
H
Atorvastatin
LCP1, LCP2
Tan - Trong
Không tan
Không tan
LCP4, LCP6
Tan – Không trong
Không tan
CTT1, CTT2, CTT10, CTT11, CTT12, CCLT2, CTP1, CTP2, CTP3
Tan - Trong
Tan – Trong
CET2, CET5
Tan - Trong
CET4, CET7, CET8
Tan - Trong
CRT1, CRT3, CCL1, CCL2, CCL3 CRT2, CRT4, CRT5
.Q TP
Tan – Trong - Tạo gel sau 10’ Không tan
Không tan
Không tan
Không tan
Tan - Trong
Tan – Trong
Không tan
Tan – Trong
Tan – đục
Không tan
CRT 8
Tan – Trong
Tan – trong – tủa gel
Không tan
Tan - Trong
Tan – Trong mờ ánh xanh - Tủa gel sau 15’
Tan – Trong mờ ánh xanh - Tủa gel sau 5’
10 00
A Ó H
-L
Í-
CRT6, CRT7, CRT9
B
Không tan
ÀN
TO
CCLT 1
D
IỄ N
Đ
Ghi chú:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
Tan – Trong
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Tan – Trong - Tạo gel sau 5’
N
G
Đ
ẠO
Không tan
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10%
H Ư
N
7,5%
U Y
5%
ÁN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Công thức
- Tan: atorvastatin tan hết vào SMEDDS tạo dung dịch trong, ly tâm không thấy tủa, - Không tan: atorvastatin tan không hết vào SMEDDS tạo dịch đục hoặc ly tâm thấy tủa, - Trong hoăc trong mờ ánh xanh: sau khi pha loãng nước cất 100 lần, hệ tạo được vi nhũ tương trong suốt hoặc trong mờ với ánh xanh, bền sau ít nhất 1 tiếng,
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
28
- Không trong: sau khi pha loãng nước cất 100 lần, hệ tạo thành đục, - Tủa gel sau 1 thời gian: hệ không đục nhưng sau 1 thời gian bị tủa dưới dạng gel. Hệ đạt phép thử khả năng tải hoạt chất chỉ khi được đánh giá là tan – trong (hoặc
H
.Q
Đ
Như vậy, ta lựa chọn các hệ đạt khả năng load atorvastatin 7,5% để thực hiện các
N
G
đánh giá tiếp theo.
H Ư
4.2.3 Phương pháp bào chế SMEDDS chứa atorvastatin
TR ẦN
Vì SMEDDS là 1 hệ đồng nhất nên thứ tự điều chế nói chung không ảnh hưởng
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
nhiều đến tính chất của hệ. Có thể điều chế SMEDDS theo quy trình sau:
Hình 4.9. Sơ đồ điều chế SMEDDS chứa atorvastatin
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
với các hệ còn lại (không đạt).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
các hệ đều đạt. Còn ở nồng độ 7,5% atorvastatin thì cho thấy các hệ tốt hơn (đạt) so
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
làm cho vi nhũ tương tạo ra không ổn định. Ở nồng độ atorvastatin là 5% thì hầu hết
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
năng load tới 10% atorvastatin, tuy nhiên với nồng độ atorvastatin quá cao như vậy
N
Nhận xét: qua khảo sát tỷ lệ tải atorvastatin vào SMEDDS, ta thấy rằng có khả
Ơ
N
trong mờ ánh xanh)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
29
4.3 KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ TÍNH CHẤT CÁC SMEDDS CHỨA ATORVASTATIN
1 giờ
2 giờ
CTT1
Trong
Trong
Trong
Trong
AX (*)
AX
CTT2
Trong
Trong
Trong
Trong
AX
Trong
Trong
Trong
Trong
Đục
ẠO
CTT10 CTT11
Trong
Trong
Trong
Trong
Đục
CTT12
Trong
Trong
Trong
Trong
CTT13
Trong
Trong
Trong
CRT2
Trong
Trong
CRT4
Trong
CRT5
4 giờ
Đục
AX
AX
AX
Đục
Đục
Đục
Đục
Đục
Đục
Đục
Đục
Đục
Đục
Trong
Đục
Đục
Đục
Đục
Trong
Trong
Trong
Trong
Trong
Trong
Trong
Trong
Trong
Trong
Trong
Trong
AX
Trong
Trong
Trong
Trong
Trong
Trong
Trong
AX
CET2
AX
AX
AX
AX
Đục
Đục
Đục
Đục
CET5
Trong
Trong
A
Trong
Trong
AX
AX
Đục
Đục
CCLT2
Trong
Trong
Trong
Trong
Đục
Đục
Đục
Đục
CTP1
Trong
Trong
Trong
Trong
Đục
Đục
Đục
Đục
CTP2
Trong
Trong
Trong
Đục
Đục
Đục
Đục
Trong
Trong
Trong
AX
AX
AX
Đục
Trong
G
N
H Ư
TR ẦN
TO
CTP3
B
10 00
Ó
H
Í-
Trong
Đ
Đục
-L
8 giờ
ÀN
(*) AX: ánh xanh.
D
IỄ N
Đ
Nhận xét:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
8 giờ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
4 giờ
TP
2 giờ
ÁN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
1 giờ
.Q
pH 1,2 (100 lần)
CT
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
Nước cất (100 lần)
N
Bảng 4.9. Độ bền của các công thức trong nước cất và pH 1,2
H
Ơ
Các công thức đạt được pha loãng trong nước cất và môi trường pH 1,2 để khảo sát độ bền.
N
4.3.1 Khảo sát độ bền của các công thức được chọn trong các môi trường
- Trong môi trường nước cất, tất cả các công thức được chọn đều đạt (trong hoặc trong mờ với ánh xanh). - Trong môi trường pH 1,2: có 7 công thức (CTT1, CTT2, CRT2, CRT4, CRT5, CET5, CTP3) không bị đục trong vòng 2 giờ. 1 số công thức có thể bền tới 4 giờ (CTP3) hoặc 8 giờ (CTT2, CRT2, CRT4, CRT5), tuy nhiên, khoảng thời gian 2 giờ
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
30
thông thường là đủ để hoạt chất đi qua dạ dày ở người, do đó có thể chọn các công thức bền ở pH 1,2 trong vòng 2 giờ để thực hiện các thử nghiệm tiếp theo. Khảo sát lặp lại độ bền của các công thức đã chọn trong các pH khác nhau:
Ơ
N
Kết quả khảo sát lặp lại độ bền của các công thức đã chọn trong các môi trường pH
Trong
HD (**)
Trong
CTT2
Trong
HD
AX
CRT2
Trong
AX
Trong
CRT4
AX (*)
HD
Đục
CRT5
Trong
AX
HD
CET5
AX
HD
CTP3
AX
HD
4 giờ
Trong
G
TR ẦN
HD
Trong
Trong Trong Trong
AX
Trong
B
AX
10 00
AX
(**) HD: hơi đục
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
(*) AX: ánh xanh
AX
2 giờ
Đ
CTT1
1 giờ
U Y
D
IỄ N
Đ
Trong
8 24 giờ giờ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
4 giờ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2 giờ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
1 giờ
TP
4 giờ
ẠO
2 giờ
N
1 giờ
pH 6,8
H Ư
CT
pH 4,5
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
pH 1,2
.Q
Bảng 4.10. Độ bền của các công thức trong các môi trường (n=3)
N
H
khác nhau được thể hiện trong Bảng 4.10.
Hình 4.10. Các mẫu trong pH 1,2 sau 2 giờ
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Nhận xét: 2 công thức CRT 2 và CRT 5 cho thấy độ bền cao của vi nhũ tương tạo
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
ÀN
thành trong các môi trường pH khác nhau.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Hình 4.12. Các mẫu trong pH 6,8 sau 8 giờ
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
Hình 4.11. Các mẫu trong pH 4,5 sau 4 giờ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
31
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
32
4.3.2 Khảo sát độ bền của các công thức trong thử nghiệm sốc nhiệt và ly tâm Kết quả khảo sát độ bền của các công thức trong thử nghiệm sốc nhiệt và ly tâm
N
được trình bày trong Bảng 4.11.
Đạt
Đạt
Không đạt
TP
CRT 2
Đạt
Đạt
Đạt
Không đạt
Không đạt
Đạt
CRT 4
Đạt
Đạt
Đạt
Không đạt
Không đạt
CRT 5
Đạt
Đạt
Đạt
Không đạt
CET 5
Đạt
Đạt
Đạt
Không đạt
CTP 3
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
.Q
Không đạt
Đạt
Không đạt
Đạt
H Ư
TR ẦN B 10 00 A Ó H Í-L ÁN TO Đ
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đạt
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ẠO
Đ
Không đạt
N
Đạt
G
Đạt
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Đạt
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đạt
H
Đạt
N
CTT 2
U Y
Ly tâm
CTT 1
Nóng lạnh Đạt
CT
http://daykemquynhon.ucoz.com
Hệ vi nhũ tương tạo thành Nóng Đông - rã Ly tâm lạnh đông Đạt Không đạt Đạt
Hệ SMEDDS Đông - rã đông Đạt
Ơ
Bảng 4.11. Độ bền của các công thức trong các thử nghiệm sốc nhiệt và ly tâm
Hình 4.13. Các mẫu vi nhũ tương sau thử nghiệm sốc nhiệt
D
Nhận xét: - Các thử nghiệm trên SMEDDS đều đạt, chứng tỏ dạng SMEDDS bước đầu cho thấy tính ổn định cao (cần thực hiện các nghiên cứu về độ ổn định để đánh giá đầy đủ hơn).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
U Y
- Ở thử nghiệm nóng – lạnh trên vi nhũ tương tạo thành, chỉ các công thức CTT1, CTT2, CTP3 đạt. Còn ở thử nghiệm đông – rã đông
.Q
N
Sốc nhiệt
Đông-rã đông
Ly tâm
Sốc nhiệt
Đông-rã đông
Ly tâm
×
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
×
Đạt
×
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
×
Đạt
pH 4.5
pH 1.2
Đạt
Đạt
Đạt
15:31:54
Đạt
Đạt
Đạt
20:40:40
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
×
×
Đạt
20:20:60
Đạt
Đạt
Đạt
×
Đạt
Đạt
Đạt
×
×
Đạt
20:30:50
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
×
×
Đạt
Capryol 90 / Cremophor EL / Transcutol HP
20:40:40
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
×
×
Đạt
Capryol 90 / Tween 20 / PEG 400
15:43:42
Đạt
×
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
×
Đạt
A
Capryol 90 / Cremophor RH40 / Transcutol HP
10 00
Capryol 90 / Tween 20 / Transcutol HP
B
10:32:58
TR ẦN
pH 6.8
TO
ÁN
Đạt
H
Đạt
D
IỄ N
Đ
Đạt
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
Đánh giá vi nhũ tương tạo thành
G
Đánh giá SMEDDS
H Ư
100x nước cất – 8h
Ó
Tỷ lệ
Độ ổn định trong các môi trường (sau 2h)
-L Í-
Hệ
ẠO
Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả các đánh giá trên các công thức SMEDDS
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Biện luận kết quả: Tất cả các thử nghiệm trên các công thức tiềm năng được tóm tắt trong Bảng 4.12.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
thì tất cả các công thức đều không đạt.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
33
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
34
Có thể nhận thấy các công thức SMEDDS CRT2 và CRT5 đạt độ ổn định cao trong các môi trường pH khác nhau trong khi các vi nhũ tương từ CTT1, CTT2, CTP3 đạt độ ổn định cao trong các thử nghiệm sốc nhiệt.
Ơ H
.Q
Đ
Do đó CRT2 và CRT5 tỏ ra ưu thế hơn các mẫu còn lại. Giữa 2 công thức này thì
G
CRT2 bền hơn CRT5 1 chút (mẫu CRT5 hơi đục trong pH1,2 sau 4 giờ, trong khi
H Ư
N
mẫu CRT2 vẫn trong). Như vậy CRT2 được lựa chọn làm công thức tiềm năng.
TR ẦN
4.3.3 Đo phân bố kích thước hạt vi nhũ tương tạo thành
Sự phân bố kích cỡ giọt dầu của công thức CRT 2 sau khi pha loãng bằng nước cất
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
được thể hiện trong Hình 4.14.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
thử nghiệm về nhiệt.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
SMEDDS hoặc S-SMEDDS, lúc này các công thức CRT2 và CRT5 vẫn bền với các
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
tạo thành lại không áp dụng thực tế. Trong thực tế có thể bảo quản dưới dạng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
có pH rất thấp. Trong khi các điều kiện bảo quản khắc nghiệt đối với vi nhũ tương
N
thuốc được đưa vào cơ thể qua đường tiêu hóa thì phải đi qua dạ dày với môi trường
N
Vì atorvastatin là 1 chất kém bền với môi trường acid, điều này là quan trọng khi
Hình 4.14. Đồ thị biểu diễn phân bố kích thước giọt công thức CRT 2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
35
Nhận xeĚ t: cĂ´ng thĆ°Ě c CRT 2 cho ra vi nhuĚƒ tĆ°ĆĄng cĂł kĂch thĆ°áť›c hất phân báť‘ trong khoảng 15 – 65 nm, táşp trung cao ƥ̉ khoảng 30 nm.
N
4.4 XĂ‚Y DĆŻĚŁNG VAĚ€ THẨM Ä?IĚŁNH QUY TRIĚ€NH Ä?IĚŁNH LƯᝢNG
H
Ć
ATORVASTATIN TRONG SMEDDS
G
táť›i vấch. Ä?o Ä‘áť™ hẼp thu UV tấi 249 nm (AchuẊn).
Ä?
mĆ°Ě c. HĂşt 1 ml dung dáť‹ch tấo thaĚ€nh cho vaĚ€o bĂŹnh Ä‘áť‹nh mĆ°Ě c 10 ml, thĂŞm methanol
H ĆŻ
N
Cân 1 lưᝣng cháşż phẊm tĆ°ĆĄng Ä‘Ć°ĆĄng 10 mg atorvastatin pha loĂŁng bÄƒĚ€ng 100 ml methanol trong bĂŹnh Ä‘áť‹nh mĆ°Ě c. Láť?c hĂşt 1 ml dáť‹ch tấo thaĚ€nh cho vaĚ€o bĂŹnh Ä‘áť‹nh mĆ°Ě c
TR ẌN
10 ml, thĂŞm methanol táť›i vấch. Ä?o Ä‘áť™ hẼp thu UV tấi 249 nm (Atháť). Atháť đ?‘˜â„Žáť‘đ?‘– đ?‘™Ć°áťŁđ?‘›đ?‘” đ?‘?â„Žáşż đ?‘?ℎẊđ?‘š Ă— Ă— 10 (đ?‘šđ?‘”) AchuẊn đ?‘™Ć°áťŁđ?‘›đ?‘” đ?‘šáşŤđ?‘˘ đ?‘?âđ?‘›
B
Lưᝣng atorvastatin trong chế phẊm =
10 00
Káşżt quả Ä‘áť‹nh lưᝣng haĚ€m lưᝣng atorvastatin cĂł trong hᝇ vi tĆ°ĚŁ nhuĚƒ chĆ°Ě a atorvastatin
A
đưᝣc tháťƒ hiᝇn trong Bảng 4.13.
Ă?-
Clt
H
Ă“
Bảng 4.13. Kết quả đᝋnh lưᝣng hà m lưᝣng atorvastatin trong hệ t᝹ nhŊ
-L
7,5%
C1
C2
C3
Ctb
7,45%
7,51%
7,47%
7,48% Âą 0,30
Ă N
Káşżt luận: káşżt quả Ä‘áť‹nh lưᝣng haĚ€m lưᝣng atorvastatin trong cĂ´ng thĆ°Ě c CRT2 đất yĂŞu
D
Iáť„ N
Ä?
Ă€N
TO
cầu.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
áş O
Cân chĂnh xĂĄc 10 mg atorvastatin pha loĂŁng bÄƒĚ€ng 100 ml methanol trong bĂŹnh Ä‘áť‹nh
MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
káťƒ, do Ä‘Ăł cháť?n 249 nm Ä‘áťƒ Ä‘o Ä‘áť™ hẼp thu cᝧa mẍu chuẊn vaĚ€ mẍu tháť
NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh
http://daykemquynhon.ucoz.com
Atorvastatin hẼp thu tấi 208 và 249 nm. Tấi 249 nm cåc tå dưᝣc hẼp thu không đång
Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N
U Y
N
4.4.1 Xây d᝹ng quy trình đᝋnh lưᝣng atorvastatin trong SMEDDS
Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
36
4.4.2 Thẩm định quy trình định lượng atorvastatin trong SMEDDS 4.4.2.1 Tính đặc hiệu
N
Kết quả phổ UV của mẫu thử atorvastatin có 2 đỉnh hấp thu tại 208 nm và 249 nm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Hình 4.16. Phổ UV của mẫu thử
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Hình 4.15. Phổ UV của mẫu chuẩn
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
giống mẫu chuẩn, được thể hiện trong Hình 4.15, Hình 4.16, Hình 4.17.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
chuẩn và mẫu thử có độ hấp thu tương đương nhau. Mẫu placebo không hấp thu tại bước sóng này.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
hiệu tại bước sóng 249 nm.
B
Kết luận: quy trình định lượng atorvastatin trong hệ vi tự nhũ chứa atorvastatin đặc
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
Nhận xét: mẫu chuẩn và mẫu thử đều có đỉnh hấp thu tại 249 nm. Tại 249 nm mẫu
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
Hình 4.17. Phổ UV của mẫu placebo
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
37
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
38
4.4.2.2 Khoảng tuyến tính Kết quả tính tuyến tính độ hấp thu của atorvastatin trong methanol được thể hiện
Ó
A
- t = 51,5 > t0,05 = 3,18: vậy hệ số a có ý nghĩa,
H
- t0 = 0,366 < t0,05 = 3,18: vậy hệ số b không có ý nghĩa,
-L
Í-
- R2 = 0,9989 > 0,9900: nồng độ và độ hấp thu atorvastatin có sự tương quan rõ rệt.
ÁN
Kết luận: giữa nồng độ và độ hấp thu atorvastatin có sự tương quan tuyến tính trong
TO
khoảng 5 – 25 µg/ml. Phương trình hồi quy tuyến tính có dạng: y = 0,044x.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
- F = 2663,2 > 1,128: phương trình hồi quy có tính tương thích,
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
phương trình hồi quy, kết quả như sau:
B
Sử dụng công cụ Regression trong MS – Excel để kiểm tra tính thích hợp của
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP ẠO Đ G N H Ư TR ẦN
Hình 4.18. Đường tuyến tính nồng độ và độ hấp thu atorvastatin trong methanol
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
trong Hình 4.18.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
39
4.4.2.3 Độ đúng Kết quả thẩm định độ đúng quy trình định lượng atorvastatin được nêu ở Bảng 4.14.
8
7,88
98,5
3
8
7,91
4
10
9,84
5
10
9,90
6
10
9,87
7
12
11,81
8
12
9
12
TP 98,9 99,0
98,7
98,7 98,4
11,86
98,8
11,78
98,2
B
10 00
trong khoảng 98 - 102%. 4.4.2.4 Độ chính xác
H Í-
Bảng 4.15
Ó
A
Kết quả thẩm định độ chính xác quy trình định lượng atorvastatin được nêu trong
-L
Bảng 4.15. Kết quả thẩm định độ chính xác quy trình định lượng atorvastatin
Độ hấp thu ở 246 nm
Hàm lượng atorvastatin (µg/ml)
1
0, 6864
10,00
2
0, 6870
10,00
3
0,6785
9,88
4
0,6901
10,05
5
0,6922
10,08
6
0,6806
9,91
Đ
ÀN
TO
ÁN
n
CV (%)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
Đ
ẠO
98,4
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2
Ơ
99,4
H
7,95
N
8
U Y
1
Giá trị trung bình (%)
.Q
Tỷ lệ phục hồi (%)
Kết luận: quy trình định lượng atorvastatin đạt độ đúng với tỷ lệ phục hồi nằm
IỄ N D
Hàm lượng atorvastatin đo được (µg/ml)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
120%
Hàm lượng atorvastatin lý thuyết (µg/ml)
H Ư
100%
n
TR ẦN
80%
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Phần trăm thêm vào
N
Bảng 4.14. Kết quả thẩm định độ đúng quy trình định lượng atorvastatin
0,78%
Kết luận: quy trình định lượng atorvastatin đạt độ chính xác với CV% < 2%.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
40
4.5 HÓA RẮN SMEDDS CHỨA ATORVASTATIN Lượng SMEDDS tối đa mà 1 g Syloid FP 244 có thể mang để tạo S-SMEDDS khô
N
tơi là 2,3 g.
H
Ơ
Để đảm bảo cho S-SMEDDS luôn khô tơi để phù hợp cho việc dập thẳng sau này,
-L
Í-
Nhận xét: S-SMEDDS tạo thành tuy khô tơi nhưng có tính trơn chảy khá kém. Nếu
ÁN
muốn dùng S-SMEDDS để đóng nang hoặc dập viên thì cần phải xát hạt hoặc phối hợp thêm các tá dược nhằm tăng tính trơn chảy cho khối bột.
ÀN
4.6 NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN SMEDDS ATORVASTATIN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H
0,648 g/cm3, chỉ số Hausner là 1,4; Carr’s index là 28,5%.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ó
A
Đánh giá sơ bộ bột S-SMEDDS: tỷ trọng trước gõ: 0,463 g/cm3, tỷ trọng sau gõ:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP ẠO Đ G N H Ư TR ẦN B 10 00
Hình 4.19. S-SMEDDS tạo thành
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
dùng tỷ lệ 1 g Syloid FP 244 : 2,2 g SMEDDS.
Đ
4.6.1 Khảo sát khả năng dập viên nén chứa 10 mg atorvastatin bằng phương
D
IỄ N
pháp dập thẳng Hàm lượng lý thuyết của atorvastatin trong S-SMEDDS là 5,16%. Như vậy để làm viên nén chứa 10 mg atorvastatin thì cần 194 mg S-SMEDDS.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
41
Lần lượt pha chế các mẫu bột hoàn tất dùng dập viên theo các công thức trong Bảng 4.16, sấy 50 0C trong 2 giờ. Tiến hành dập viên bằng máy dập viên tâm sai, bộ chày
2
3
4
S-SMEDDS
194 mg
194 mg
194 mg
194 mg
Avicel pH102
54 mg
57 mg
84 mg
56 mg
84 mg
U Y .Q
5 mg
250 mg
325 mg
450 mg
500 mg
Kết quả
Viên chưa đạt độ cứng (30 N), không đạt độ rã (>30 phút)
Hỗn hợp bột không trơn chảy tốt. Viên mềm, vỡ khi bóp nhẹ.
Viên không đạt độ cứng (25 N) dù đã tăng lực nén, có thể bẻ viên dễ dàng.
Viên đạt độ cứng ( 50 N ± 5), độ rã (7 phút trong nước cất và 3 phút trong pH 1,2)
TR ẦN
A
Ó
- Ở mẫu 1, do lượng avicel quá ít và thiếu tá dược dính cũng như rã nên viên không
Í-
H
đạt các yêu cầu. Do đó việc bổ sung các tá dược chức năng là cần thiết.
-L
- Ở mẫu 2, dù đã bổ sung tá dược dính nhưng viên vẫn quá mềm, mẫu 3 đã tăng
ÁN
lượng Avicel PH102, lượng PVP K30 lên nhiều nhưng vẫn không cải thiện được.
TO
- Quan sát kỹ hơn, phát hiện thấy viên bị ướt. Điều này có thể do quá trình dập, bột
ÀN
bị nén khiến SMEDDS chảy ra ngoài hạt Syloid FP 244. Do vậy có thể khắc phục
D
IỄ N
Đ
bằng cách dùng Dicalci phosphat để vừa làm tá dược hút, vừa làm tăng độ cứng của
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Tổng
B
4 mg
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3 mg
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2 mg
10 00
5 mg
H Ư
Magie stearat
50 mg 25 mg
N
Aerosil
Nhận xét:
TP
22 mg
Đ
15 mg
100 mg
G
PVP K30
121 mg
ẠO
Dicalci phosphat
Ơ
H
1
N
Mẫu
Crosscarmellose
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Bảng 4.16. Khảo sát các công thức bào chế viên nén chứa SMEDDS atorvastatin
N
cối 10 mm.
viên. Ngoài ra cần phối hợp thêm aerosil để tăng tính trơn chảy. - Đến mẫu 4 thì viên đã đáp ứng được các chỉ tiêu cơ bản về độ cứng và độ rã. Như vậy, có thể chọn công thức trên để tiến hành các thử nghiệm viên nén sau này.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
42
- Có thể thấy rằng, để dập viên SMEDDS chứa 20 mg atorvastatin thì khối lượng viên phải là 1000mg, viên sẽ rất lớn, do đó không nên dập viên SMEDDS chứa 20
N
mg atorvastatin.
H
Ơ
4.6.2 Phương pháp bào chế, khảo sát độ lặp lại và đánh giá sơ bộ viên nén
U Y
S-SMEDDS
38,8%
11,64 g
Avicel PH102
24,2%
7,26 g
Crosscarmellose
20%
Dicalci phosphat
10%
PVP K30
5%
Đ
G
TR ẦN
H Ư
N
6g
Aerosil Magie stearat
1,5 g
1%
0,3 g
1%
0,3 g
100%
30 g
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Tổng
3g
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Khối lượng
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Hàm lượng
ẠO
Thành phần
TP
Bảng 4.17. Thành phần công thức bột hoàn tất
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Tiến hành bào chế 30 g bột hoàn tất theo công thức và sơ đồ sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
SMEDDS chứa atorvastatin
Hình 4.20. Sơ đồ bào chế hỗn hợp bột hoàn tất
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
Nhận xét: bột hoàn tất có tính trơn chảy tốt, đủ điều kiện để tiến hành dập thẳng.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Tiến hành dập viên bằng máy dập viên tâm sai, dùng bộ cối chày 10 mm.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
g/cm3, chỉ số Hausner là 1,12; Carr’s index là 11,1%.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
Đánh giá sơ bộ bột hoàn tất: tỷ trọng trước gõ 0,634 g/cm3, tỷ trọng sau gõ 0,713
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q G
Hình 4.21. Bột hoàn tất
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
43
Hình 4.22. Viên nén tạo thành
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
44
Kết quả đánh giá sơ bộ tính chất viên: - Độ cứng (n = 10): 50 N ± 10; - Độ rã (n = 6): dưới 7 phút trong nước cất và 3 phút trong pH 1,2;
H
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
hiện trong Hình 4.23.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Đo kích thước gọt của vi nhũ tương hóa từ viên thử nghiệm và kết quả được thể
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
Kết quả đo kích thước vi nhũ tương hóa từ viên thử nghiệm
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
tốt hơn ở pH thấp, điều này là do thành phần dicalci phosphat có trong công thức.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
điều này có thể cải thiện ở các nghiên cứu cải tiến sau này. Có thể nhận thấy viên rã
N
Nhận xét: công thức viên nén trên có tính lặp lại. Tuy nhiên, độ mài mòn chưa đạt,
Ơ
N
- Độ mài mòn (n = 20): 2,5%.
Đ
Hình 4.23. Dải phân bố kích thước giọt của vi nhũ tương hóa từ viên thử nghiệm
D
IỄ N
Nhận xét: kích thước giọt của vi nhũ tương hóa từ viên thử nghiệm phân bố trung bình là 162,5 nm, tuy nhiên mẫu có tính đồng nhất kém, thông số PDI là 0,32 và kết quả đo được đánh giá chưa tốt (“Refer to quality report”), có thể do quá trình xử lý tạo vi nhũ tương hóa chưa loại hết được các tiểu phân rắn từ Syloid FP 244 hay các tá dược khác trong công thức viên nén. Như vậy giá trị đo kích thước giọt này chỉ mang tính chất tham khảo.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
45
So sánh sơ bộ viên đối chiếu (Lipitor®) và viên thử nghiệm
Viên đối chiếu
Viên thử nghiệm
Khối lượng trung bình (N = 10)
100 mg
500 mg
Độ cứng trung bình (N = 3)
60 N
50 N
Độ rã trong nước cất (N = 3)
6 phút
7 phút
Độ rã trong pH 1,2 (N = 3)
5 phút
3 phút
Độ mài mòn (N = 10)
0,2%
.Q
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
chiếu
TO
Hình 4.24. Nang chứa S-SMEDDS, viên thử nghiệm và viên đối chiếu (viên nhỏ)
chiếu ở các môi trường pH khác nhau được thể hiện trong bảng và các đồ thị sau:
D
IỄ N
Đ
ÀN
Khả năng giải phóng hoạt chất của S-SMEDDS, viên thử nghiệm so với viên đối
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Đ
4.6.3 So sánh khả năng GPHC của S-SMEDDS, viên thử nghiệm và viên đối
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2,5%
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Ơ
N
Tính chất
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Bảng 4.18. Kết quả so sánh sơ bộ viên đối chiếu và viên thử nghiệm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
46
Bảng 4.19. Kết quả khảo sát độ GPHC của các chế phẩm (n = 3) Độ GPHC (%) Thời gian (phút)
Viên đối chiếu
Viên thử nghiệm
pH 6,8
pH 1,2
pH 4,5
pH 6,8
pH 1,2
pH 4,5
pH 6,8
0
0
0
0
0,0
0,0
0
0,0
0,0
0
5
76,6
80,2
82,2
41,4
45,6
51,3
18,0
22,5
36,2
10
89,9
94,4
96,8
47,3
59,3
86
25,5
34,6
69,5
15
92,3
98,3
98,7
50,2
64,3
91,2
30,2
81,1
30
95,2
99
99,5
54,7
72,8
95,1
37,6
45
97,5
99,5
99,8
56,9
75,5
97,3
60
99,0
99,9
99,9
59,1
76,7
99,1
Ơ
pH 4,5
66,7
86,7
N
H Ư
10 00 A Ó H Í-L ÁN Hình 4.25. So sánh độ GPHC của các chế phẩm ở pH 1,2
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
44,1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
85,6
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
60,3
TO
N
U Y
.Q
TP
Đ
39,4
G
84
B
TR ẦN
40,0 53,4
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
H
pH 1,2
ẠO
N
S-SMEDDS
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
Hình 4.26. So sánh độ GPHC của các chế phẩm ở pH 4,5
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q N
G
Đ
ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
47
Hình 4.27. So sánh độ GPHC của các chế phẩm ở pH 6,8
Nhận xét: - Kết quả khảo sát độ GPHC cho thấy có sự khác biệt về khả năng GPHC của các chế phẩm theo thời gian. Nhìn chung độ GPHC tăng khi pH môi trường tăng, thể hiện cả ở tốc độ và mức độ phóng thích có thể là do độ tan của hoạt chất tăng dần theo pH.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
48
- S-SMEDDS có tốc độ và mức độ GPHC cao nhất. Trên thực tế S-SMEDDS phóng thích hoạt chất ngay khi nang chứa vừa rã (nang rã sau 1 – 2 phút). Tốc độ và mức độ GPHC ít phụ thuộc vào pH.
Ơ
N
- So sánh giữa viên thử nghiệm và S-SMEDDS: độ GPHC giảm. Điều này là do
Đ
pH. Điều này có thể là do độ rã của viên giảm trong khi mức độ GPHC lại tăng. Ở
G
viên đối chiếu không có hiện tượng này. Từ thời điểm 10 phút trở đi, tốc độ GPHC
H Ư
N
ở viên thử nghiệm và viên đối chiếu tăng mạnh khi tăng pH (lúc này các viên đều đã rã hết) và độ GPHC vủa viên thử nghiệm vẫn luôn lớn hơn viên đối chiếu.
TR ẦN
- pH càng thấp, sự khác biệt về độ GPHC của các chế phẩm càng đáng kể, từ thời điểm 10 phút đến 30 phút ở pH 1,2, sự khác biệt là rất lớn. Cả ba chế phẩm đều
10 00
B
không phải dạng bào chế phóng thích hoạt chất ở ruột và atorvastatin lại hấp thu chủ yếu ở dạ dày, do đó sự khác biệt về tốc độ và mức độ GPHC ở pH 1,2 ảnh hưởng rất
A
nhiều đến SKD của thuốc.
H
Ó
Kết luận: S-SMEDDS và viên nén SMEDDS chứa atorvastatin cho thấy tiềm năng
TO
ÁN
-L
Í-
lớn trong việc cải thiện SKD của atorvastatin bằng đường uống.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
- Ở thời điểm 5 phút, viên thử nghiệm có độ GPHC không thay đổi nhiều khi tăng
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
luôn lớn hơn viên đối chiếu.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
vào pH: độ GPHC tăng mạnh khi tăng pH, nhưng độ GPHC của viên thử nghiệm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
- Viên thử nghiệm và viên đối chiếu có tốc độ và mức độ GPHC phụ thuộc nhiều
N
H
dạng viên nén thường có độ GPHC thấp hơn dạng bột.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
49
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Ơ
Sau quá trình nghiên cứu, đề tài “Khảo sát một số tá dược dùng điều chế hệ tự nhũ
N
5.1 KẾT LUẬN
H
chứa atorvastatin” đã hoàn thành nội dung và mục tiêu đề ra:
.Q
Đ
- Khảo sát, đánh giá hệ tự nhũ tạo vi nhũ tương chứa atorvastatin: tiến hành kiểm
G
nghiệm độ bền nhiệt động học, đo phân bố kích thước cỡ hạt.
H Ư
N
- Quy trình định lượng atorvastatin trong SMEDDS đã được xây dựng và thẩm định. - Hóa rắn SMEDDS và bước đầu xây dựng được công thức viên nén SMEDDS
TR ẦN
chứa 10 mg atorvastatin có độ GPHC cao hơn viên đối chiếu.
B
5.2 ĐỀ NGHỊ
10 00
Do thời gian thực hiện đề tài có hạn, gặp khó khăn về trang thiết bị nên đề nghị đề tài cần tiếp tục thực hiện những bước như sau:
Ó
A
- Xây dựng quy trình định lượng hoạt chất bằng HPLC để có thể ứng dụng vào kiểm
H
nghiệm thực tế theo quy định.
-L
Í-
- Nghiên cứu cải tiến công thức viên nén để đạt độ mài mòn.
ÁN
- Nâng cỡ lô, đánh giá tính lặp lại và độ ổn định của công thức cũng như quy trình.
TO
- Xây dựng quy trình đánh giá SKD của chế phẩm. - Nghiên cứu độ ổn định của dạng SMEDDS và viên nén SMEDDS chứa
D
IỄ N
Đ
ÀN
atorvastatin.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
bền, ổn định, có khả năng hòa tan cao.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
- Xây dựng được công thức và phương pháp bào chế hệ vi tự nhũ chứa atorvastatin
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
hệ tự nhũ tạo vi nhũ tương chứa atorvastatin.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
- Khảo sát được độ tan của atorvastatin trong một số tá dược có khả năng điều chế
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
N
1. Bộ Y tế (2006), Dược thư Quốc gia Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội,
U Y
3. Bộ Y tế (2012), Kiểm nghiệm thuốc, NXB Giáo Dục Việt Nam, Hà Nội,
.Q
Đ
tr. 329 – 333.
N
G
5. Hoàng Ngọc Hùng, Nguyễn Đăng Hòa, Nguyễn Thị Bình (2007), “Tối ưu hóa
H Ư
công thức viên nén atorvastatin 10 mg”, Tạp chí Dược học, 379, tr. 33 – 36.
TR ẦN
6. Nguyễn Mạnh Huy (2013), Khảo sát một số tá dược dùng điều chế hệ tự nhũ chứa Atorvastatin, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ
B
Chí Minh.
10 00
7. Phan Thị Thanh Nhàn (2014), Khảo sát khả năng tạo hệ tự nhũ của amlodipin trên một số hệ tự nhũ nền, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ
Ó
A
Chí Minh.
H
8. Nguyễn Đức Thọ (2013), Thăm dò công thức hệ tự nhũ tạo vi nhũ tương chứa
ÁN
TIẾNG ANH
-L
Í-
Nifedipin, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
9. Ana Maria Sierra Villar, Beatriz Clares Naverosb, Ana Cristina Calpena Campmany (2012), “Design and optimization of self-nanoemulsifying drug delivery
ÀN
systems (SNEDDS) for enhanced dissolution of gemfibrozil”, International Journal
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
độ hòa tan viên nén atorvastatin 10 mg”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 15 (1),
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
4. Võ Lê Ngọc Châu, Nguyễn Thiện Hải (2011), “Nghiên cứu bào chế và đánh giá
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
tr.134 – 154.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
2. Bộ Y tế (2009), Hóa dược 2, NXB Giáo Dục Việt Nam, Hà Nội, tr. 78 – 79.
H
Ơ
CD – ROM.
Đ
of Pharmaceutics, 431, pp. 161 – 175.
D
IỄ N
10. Ashok R.Patel, Pradeep R. Vavia (2007), “Preparation and in vivo evaluation of SMEDDS (self-microemulsifying drug delivery system) containing fenofibrate”, The AAPS journal, 9 (3), pp. E344 – E352.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
11. Dong Hoon Oha, Jun Hyeok Kanga, Dong Wuk Kim (2011), “Comparison of solid self-microemulsifying drug delivery system (solid SMEDDS) prepared with hydrophilic and hydrophobic solid carrier”, International Journal of Pharmaceutics,
Ơ
N
420, pp. 412.
N
H
12. Durgacharan Arun Bhagwat, John Intru D’Souza (2012), “Formulation and
.Q
American
Association
of
Pharmaceutical
Scientists
G
PharmSciTech, 2 (15), pp. 598. method
for
enhancement
H Ư
N
14. Goyal, Ankit Gupta (2012), “Self microemulsifying drug delivery system: a of
bioavailability”,
International
journal
of
TR ẦN
pharmaceutical sciences and research, 3 (1), pp. 66 – 79. 15. HaiRong Shen, MingKang Zhong (2006), “Preparation and evaluation of self-
10 00
B
microemulsifying drug delivery systems (SMEDDS) containing atorvastatin”, Journal of Pharmacy and Pharmacology, 58, pp. 1187.
A
16. Hamed A. Chaus, Vitthal V. Chopade, Pravin D. Chaudhri (2013), "Self micron
H
Ó
emulsifying drug delivery system: A review”, International Journal of
Í-
Pharmaceutical sciences, 2 (1), pp. 34 – 44.
-L
17. Hanaa Mahmoud, Saleh Al-Suwayeh, Shaimaa Elkadi (2013), “Design and
ÁN
optimization of self-nanoemulsifying drug delivery systems of simvastatin aiming
TO
dissolution enhancement, African Journal of Pharmacy and Pharmacology, 7 (22),
ÀN
pp.1488 – 1489.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
Samples”,
Đ
Calcium
ẠO
State Characterization of Commercial Crystalline and Amorphous Atorvastatin
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
13. Ganesh Shete, Vibha Puri, Lokesh Kumar, Arvind K. Bansal (2010), “Solid
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
solid carrier”, International Current Pharmaceutical Journal, 1 (12), pp. 414 – 419.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
evaluation of solid self micro emulsifying drug delivery system using aerosil 200 as
D
IỄ N
Đ
18. Hira Choudhurya, Bapi Goraina, Sanmoy Karmakara, Easha Biswasa, Goutam Deyb, Rajib Barikc, Mahitosh Mandal, Tapan Kumar Pal (2013), “Improvement of cellular uptake, in vitro antitumor activity and sustained release profile with increased bioavailability from a nanoemulsion platform”, International Journal of Pharmaceutics, 460, pp. 131– 143.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
19. Japanese
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
Pharmacopoeia
Convention,
Inc
(2011),
The
Japanese
Pharmacopoeia, Sixteenth Edition, CD – ROM. 20. Katja Cerpnjak, Alenka Zvonar, Franc Vrecer, Mirjana Gasperlin (2014),
Ơ H
U Y
Pharmacy, 13, pp. 1 – 2.
.Q
Đ
22. Kreilgaard M (2002), “Influence of microemulsions on cutaneous drug
G
delivery”, Bulletin Technique Gattefosse, pp. 79 – 100.
H Ư
N
23. Larry L. Augsburge, Jennifer B. Dressman, Jeffrey A. Hughes, “Oral LipidBased Formulations Enhancing the Pioavailability of Poorly Water-Solube Drugs”,
TR ẦN
Drugs and the pharmaceutical sciences, 170, pp. 1 – 32. 24. Liang Li, Tao Yi, Christopher Wai-Kei Lam (2013), “Effects of Spray-Drying
10 00
B
and Choice of Solid Carriers on Concentrations of Labrasol® and Transcutol® in Solid Self Microemulsifying Drug Delivery Systems (SMEDDS)”, International
A
Journal of Pharmaceutics, 18, pp. 545.
H
Ó
25. Lin Zhang, Weiwei Zhu, Chunfen Yang, Hongxia Guo, Aihua Yu, Jianbo Ji,
Í-
Yan Gao, Min Sun, Guangxi Zhai (2012), “A novel folate-modified self-micron
-L
emulsifying drug delivery system of curcumin for colon targeting”, International
ÁN
Journal of Nanomedicine, 7, pp. 151 – 162. 26. M. S. Rodde, G. T. Divase, T. B. Devkar, A. R. Tekade (2014), “Solubility and
ÀN
Bioavailability Enhancement of Poorly Aqueous Soluble Atorvastatin: In Vitro, Ex
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
Asian journal of pharmaceutical sciences, 4 (4), pp. 240-253.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
development of solid self-emulsifying drug delivery systems and dosage forms”,
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
21. Katteboinaa, V S R Chandrasekhar. P, Balaji. S (2009), “Approaches for the
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
for solubility enhancement of naproxen”, Drug Development and Industrial
N
“Development of a solid self-microemulsifying drug delivery system (SMEDDS)
Đ
Vivo, and In Vivo Studies”, BioMed Research International, 2014, pp. 1 – 10.
IỄ N
27. Martin Kuentz (2012) , “Lipid-based formulations for oral delivery of lipophilic
D
drugs”, Drug discovery today: technologies, 2, pp. e1 – e8. 28. Maulik J. Patel, Sanjay S. Patel, Natvarlal M. Patel, Madhabhai M. Patel (2010), “A self micron emulsifying drug delivery system (SMEDDS)”,
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
International Journal of Pharmaceutical Sciences Review and Research, 4 (3), pp. 29. 29. Maurya D., Belgamwar V., Tekade A.(2010), “Microwave induced solubility
Ơ
N
enhancement of poorly water soluble atorvastatin calcium”, J. Pharm Pharmacol,
N
H
62 (11), pp. 1599 – 1606.
.Q
Đ
Journal of Pharmaceutical Sciences, 50, pp. 463.
G
31. Nanda Kishore, Yalavarthi, Vadlamudi, Vandana, Rasheed, Sushma (2015),
H Ư
N
“Solid self microemulsification of Atorvastatin using hydrophilic carriers: a design”, Drug Development and Industrial Pharmacy, 41 (7), pp. 1213.
TR ẦN
32. Pallavim Nigade, Swapnil L. Patil, Shradha S. Tiwari (2012), “Self emulsifying drug delivery system (SEDDS): A Review”, International Journal of Pharmacy and
10 00
B
Biological Sciences, 2 (2), pp. 42.
33. Preethi Sudheer, Nishanth Kumar M, Satish Puttachari, Uma Shankar MS,
A
Thakur RS (2012), “Approaches to development of solid- self micron emulsifying
H
Ó
drug delivery system: formulation techniques and dosage forms – a review”, Asian
Í-
Journal of Pharmacy and Life Science, 2 (2), pp. 215, 218 – 219.
-L
34. Rahman, Arshad Hussain (2012), “Role of excipients in successful development
ÁN
of self-emulsifying/microemulsifying drug delivery system (SEDDS/SMEDDS)”,
TO
Informa healthcare, 1 (19), pp. 1 – 19.
ÀN
35. Sung-Joo Hwang, Jeong-Soo Kim, Min-Soo Kim, Hee Jun Park, Shun-Ji Jin,
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
andrographolide from a crude extract of Andrographis paniculata”, European
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
microemulsifying drug delivery systems for improving the oral bioavailability of
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Phadoongsombut, Ruedeekorn Wiwattanapatapee (2013), “Liquid and solid self-
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
30. Namfa Sermkaew, Wichan Ketjinda, Prapaporn Boonme, Narubodee
D
IỄ N
Đ
Sibeum Lee (2008), “Physicochemical properties and oral bioavailability of amorphous atorvastatin hemi-calcium using spray-drying and SAS process”, International Journal of Pharmaceutics, 359, pp. 211, 213. 36. Tanjinatus OO, Ishra N, Ashraful Islam SM (2011), “Comparative in vitro Bioequivalence Analysis of some Generic tablets of Atorvastatin, a BCS class II compound”, Bangladesh Pharmaceutical Journal, 14 (1), pp. 61 – 66.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
37. United States Pharmacopeial Convention, Inc (2011), U. S. Pharmacopoeia, Board of Trustees Publishing House, CD – ROM. 38. V. V. Kulthe, P. D. Chaudhari (2013), “Drug Resinates an Attractive Approach
Ơ
N
of Solubility Enhancement of Atorvastatin Calcium”, Indian J Pharm Sci, 75 (5),
Đ
Formulation, In Vitro Evaluation, and Stability Studies”, AAPS PharmSciTech, 10
G
(2), pp. 482 – 487.
H Ư
N
41. Yvonne Y. Lau, Hideaki Okochi, Yong Huang, Leslie Z. Benet (2006), “Pharmacokinetics of atorvastatin and its hydroxy metabolites in rats and the effects
TR ẦN
of concomitant rifampicin single doses: relevance of first – pass effect from hepatic uptake transporters, and intestinal and hepaic metabolism”, The American Society
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
for Pharmacology and Experimental Therapeutics, 34 (7), pp. 1175 – 1180.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
40. Yogeshwar G Bachhav, Vandana B. Patravale (2009) “SMEDDS of Glyburide:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
systems”, International Journal of Nanomedicine, 8, pp. 1673.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
(2013), “Optimized formulation of solid self-microemulsifying sirolimus delivery
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
39. Wonkyung Cho, Min-Soo Kim, Jeong-Soo Kim, Junsung Park, Hee Jun Park
N
H
pp. 523 – 532.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Í-
-L A
Ó
H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
ẠO
Đ
TP
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÁN
TO
U Y
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Đ
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com
PHỤ LỤC
Tiêu chuẩn kiểm nghiệm atorvastatin
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial