BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TIẾNG ANH
vectorstock.com/20159077
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
SÁNG KIẾN GIÚP HỌC SINH CHINH PHỤC DẠNG BÀI TẬP TÌM LỖI SAI THI MÔN TIẾNG ANH ÔN THI THPT QG (2020) WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
MỤC LỤC
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Nội dung Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT I. LỜI GIỚI THIỆU 1 II. TÊN SÁNG KIẾN 1 III. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN 1 IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN 1 V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN 1 VI. THỜI GIAN ÁP DỤNG SÁNG KIẾN 1 VII. MÔ TẢ SÁNG KIẾN 1 PHẦN I: MỞ ĐẦU 2 1. Cơ sở lý luận 2 2. Cơ sở thực tiễn 2 3. Mục đích nghiên cứu 3 4. Đối tượng nghiên cứu 3 5. Phạm vi nghiên cứu 3 6. Phương pháp nghiên cứu 3 PHẦN II: NỘI DUNG 4 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC TIẾNG ANH TẠI 4 TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH 1. Thực trạng và khó khăn chung trong việc dạy và học tiếng 4 anh của HS THPT Phạm Công Bình 2. Thực trạng dạy và học chuyên đề tìm lỗi sai trong trường 4 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5 1. Kiến thức cơ bản 5 2. Hệ thống các loại lỗi sai trong bài tập tìm lỗi sai 5 2.1. Sai về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ 5 2. 2. Sai về thì của động từ, việc kết hợp sử dụng các thì 5 (Verb tenses and sequence of tenses) 2. 3. Sai về việc sử dụng từ loại (Part of speech, pronouns) 6 2. 4. Sai về việc dùng giới từ (Preposition, phrasal verbs ) 6 2. 5. Sai về cấu trúc song song (parallel structure) 6 2. 6. Sai về các chủ đề ngữ pháp khác 7 2.7. Sai về việc sử dụng các cấu trúc câu đặc biệt 7 2. 8. Sai về Verb form (V-ing, to V, V(inf) 7 2. 9. Sai về lỗi dùng quantifier/ determiner and articles 7 2.10. Sai về nghĩa của từ, từ vựng, các từ hay gây nhầm lẫn 7 CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP TÌM LỖI SAI 8 1. Phương pháp xác định lỗi sai 8 2. Ví dụ minh họa 9 3. Hệ thống bài tập cụ thể 11 3.1. Hệ thống bài tập theo loại lỗi sai 11 3.2. Hệ thống bài tập theo mức độ 18
i
39 39 39 41 41 41 41 42 42
X. ĐÁNH GIÁ VIỆC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
42
KIẾN
FF IC IA L
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ỨNG DỤNG 1. Thông qua điểm kiểm tra của học sinh 2. Thông qua nhật ký ghi chép của giáo viên PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Những kinh nghiệm rút ra 3. Kiến nghị V2I. NHỮNG THÔNG TIN BẢO MẬT IX. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG
44
45
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
XI. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG THỬ VÀ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU: TÀI LIỆU THAM KHẢO
ii
O
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
GV: GV HS: HS Trung học phổ thông: THPT Trung học phổ thông quốc gia: THPTQG Mệnh đề trạng ngữ: MĐTN Mệnh đề quan hệ: MĐQH Quá khứ đơn: QKĐ Quá khứ hoàn thành: QKHT Tương lai đơn: TLĐ Tương lai hoàn thành: TLHT Hiện tại hoàn thành: HTHT Subject (chủ ngữ): S Verb (động từ): V Object (tân ngữ): O
FF IC IA L
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
iii
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
I. LỜI GIỚI THIỆU Như một ngôn ngữ được sử dụng trên toàn cầu, tiếng Anh đang dần dần trở nên quan trọng trong cuộc sống của chúng ta nói riêng và của mọi người trên thế giới nói chung về độ phổ biến và tác dụng của nó. Trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, tiếng Anh có thế nói là điều kiện cần cho hầu hết các vị trí tuyển dụng ở các công ty nước ngoài và tư nhân và ngay cả một số vị trí tuyển dụng trong nhà nước thì tiếng Anh cũng là điều kiện để được xét tuyển. Vì tầm quan trọng của nó trong cuộc sống của chúng ta nên việc học tiếng Anh trong nhà trường phổ thông và cho nhu cầu của xã hội là rất quan trọng đối với học sinh, đặc biệt đối với học sinh THPT, một đối tượng sắp bước ra cuộc sống độc lập tự chủ như một công dân trưởng thành. Là một giáo viên trong môi trường giáo dục với đối tượng là học sinh THPT và cụ thể hơn là đối tượng học sinh ôn thi THPT QG thì có thể nói trách nhiệm và vai trò của người thầy lại càng quan trọng. Người dạy phải tìm ra một phương pháp hiệu quả để hướng đẫn học viên của mình làm bài đạt kết quả cao nhất. Với cấu trúc đề thi môn tiếng Anh trong đề thi THPT quốc gia có thời lượng làm bài là 60 phút cho 50 câu trắc nghiệm , trong đó mặc dù phần tìm lỗi sai chỉ chiếm có 3 câu nhưng thông qua 3 câu hỏi này trình độ của người học có thể được đánh giá toàn diện nhất về cả mặt ngữ pháp lẫn từ vựng. Chính vì vậy thông qua việc rèn kĩ năng làm bài tìm lỗi sai cho học sinh, giáo viên có thể ôn tập hệ thống lại hầu như toàn bộ phần ngữ pháp từ cơ bản cho tới nâng cao, đồng thời giúp các em nâng cao khả năng tư duy, phân tích, suy luận và phản biện. 2. TÊN SÁNG KIẾN Giúp học sinh chinh phục dạng bài tập tìm lỗi sai 2I. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN: - Họ và tên: Ngô Thu Hà - Địa chỉ: trường THPT Phạm Công Bình, xã Nguyệt Đức - Yên Lạc Vĩnh Phúc - Số điện thoại: 0968455308 - E_mail: haanhcb86@gmail.com IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN : - Ngô Thu Hà V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN - Dạy kĩ năng làm bài tập phát hiện lỗi sai. VI. THỜI GIAN ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN - Năm học 2019-2020 VII. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN:
1
PHẦN I: MỞ ĐẦU
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
1. Cơ sở lý luận Toàn cầu hóa đang tạo ra rất nhiều cơ hội cũng như thách thức cho những người trẻ, đặc biệt là lớp trẻ trong tương lai. Chìa khóa để giúp người trẻ hội nhập không chỉ là kiến thức mà còn là ngoại ngữ- đặc biệt là tiêng Anh-ngôn ngữ quốc tế. Nhận thức được tầm quan trọng của tiếng Anh, chính phủ đã chú trọng rất nhiều đến việc dạy và học tiếng Anh trong nhà trường, điển hình là đề án ngoại ngữ 2020. Một số phụ huynh cũng đã đầu tư cho con học tiếng Anh ngay từ cấp học mầm non. Tuy nhiên, đối với học sinh THPT thì dường như tiếng Anh có vẻ không còn được học sinh chú trọng và đầu tư thời gian Do đặc điểm của trường là đặt ở khu vực nông thôn, gia đình học sinh thuần nông hoặc bố mẹ đi làm ăn xa, học sinh chủ yếu là các em có học lực trung bình yếu, không có động lực học nên việc dạy học tiếng Anh trong trường THPT Phạm Công Bình là rất khó khăn. Với mục tiêu là có thể giúp các em học sinh có thể tự tin vượt qua kì thi THPT QG giáo viên phải nỗ lực không ngừng để trau dồi kiến thức cho các em bằng cách nhắc đi nhắc lại các chủ điểm quan trọng thường gặp trong kì thi THPTQG Một trong những cách làm hiệu quả đó là ôn luyện cho học sinh dạng bài tìm lỗi sai. Mặc dù dạng bài tập này chỉ chiếm có 3 câu trong đề thi THPTQG nhưng thông qua dạng bài này, giáo viên có thể phát hiện học sinh còn hổng kiến thức ở mảng nào để bồi dưỡng thêm cho các em. Hơn nữa mỗi lần sửa bài giáo viên có thể nhắc lại kiến thức về phần đó cho các em, mưa dầm thấm lâu HS sẽ nhớ được kiến thức một cách tự nhiên và dễ dàng hơn. 2. Cơ sở thực tiễn: Qua thực tế nhiều năm giảng dạy, tác giả nhận thấy không ít HS không nhận thức được tầm quan trọng của tiếng Anh. Trong suy nghĩ, các em vẫn cho rằng, chỉ cần học môn các em sẽ xét điểm thi đại học, còn tiếng anh thi tốt nghiệp “khoanh bừa cũng được mấy điểm”. Do vậy, trong suốt quá trình học ở trường, môn tiếng Anh không được chú trọng đến. Quá trình chữa bài và phỏng vấn học sinh cho thấy, các em học sinh hầu như làm bài tập dạng tìm lỗi sai theo cảm tính hơn là suy luận logic và có chiến thuật. Khi được giáo viên hỏi tại sao lại sai, các em dường như không giải thích được lí do. Chính vì thế kết quả làm bài thường không cao và khi chữa dạng bài tập này các em dường như không lĩnh hội được gì nhiều. Bởi vậy,việc hình thành kĩ năng và làm dạng bài này một cách có chiến thuật là rất cần thiết . 3. Mục đích nghiên cứu Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm là chia sẻ phương pháp dạy học sinh làm bài thi dạng bài tìm lỗi sai, đồng thời đưa ra hệ thống các câu hỏi theo từng dạng bài giúp thầy cô có thêm nguồn tài liệu tham khảo, giúp học sinh có thêm nguồn bài tập phong phú hơn. Nghiên cứu còn cung cấp cho học sinh hệ thống các bài tập theo mức độ( nhận biết, thông hiểu, vận dụng) phân chia theo đề thi THPTQG với phần giải chi tiết cũng như một số bài tập tự luyện ở nhà. Hơn tất cả nghiên cứu còn hướng tới tổng ôn tập các chuyên đề ngữ pháp tiếng anh thông qua việc giải thích các đáp án trong từng câu hỏi. Qua đó kiến thức của học sinh được củng cố khắc sâu, tạo tiền đề chinh phục các câu hỏi khác trong toàn bộ đề thi chứ không chỉ dừng lại ở dạng bài tìm lỗi sai. Sau khi tham gia nghiên cứu này, học sinh: - Biết cách, phương hướng làm bài xác định lỗi sai 2
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Tự hình thành chiến lược làm bài có hiệu quả phù hợp cho bản thân, đồng hời củng cố thêm cho mình các kiến thức về ngữ pháp từ vựng tiếng Anh, làm tiền đề để giải quyết các dạng bài tập khác. 4. Đối tượng nghiên cứu - Học sinh: Học sinh lớp 12 A4, 12A2. Về mặt bằng chung, học sinh ở 2 lớp này thuộc đối tượng trung bình yếu, vốn kiến thức về từ vựng ngữ pháp vô cùng hạn chế. Tuy nhiên vì là đối tượng chuẩn bị thi THPTQG nên các em lại càng phải được chú trọng trong việc bồi dưỡng các kĩ năng làm bài và ôn tập các kiến thức cơ bản - Học liệu: Các đề thi thử THPTQG những năm gần đây và các bài tập chuyên đề tìm lỗi sai 5. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện trong năm học 2018 – 2019, và đang tiếp tục được áp dụng trong năm học 2019-2020, tập trung chủ yếu vào các đề thi THPTQG và đề thi thử THPTQG. 6. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp tìm tòi nghiên cứu: Phương pháp này được tiến hành thông qua các hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp trong việc làm các dạng bài tập của học sinh. Bên cạnh đó, phương pháp phân tích, khái quát, tổng hợp cũng được vận dụng tối đa khi so sánh kết quả của HS trước và sau thử nghiệm
3
PHẦN 2: NỘI DUNG
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC MÔN TIẾNG ANH TẠI TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH 1. Thực trạng và khó khăn chung trong việc dạy và học tiếng anh của HS THPT Phạm Công Bình ❖ Học sinh • Không coi trọng tiếng anh, dẫn đến lười học, học chống đối, gây mất trật tự trong các giờ học tiếng anh • Mất gốc từ đầu, dẫn đến chán nản không muốn học • Không có nhiều thời gian tự học ở nhà vì đa phần là con em nông dân, chỉ có đủ thời gian cho việc tự học các môn thi đại học • Không biết cách làm bài như thế nào, không có vốn từ vựng, thiếu các kĩ năng cơ bản để làm các dạng bài tập • Không thể dịch những đoạn văn sang tiếng Việt • Không biết cách phát âm sao cho đúng • Gặp khó khăn trong việc nhớ công thức, từ vựng, giao tiếp và viết những đoạn văn ❖ Giáo viên • Vì trình độ HS còn kém nên giáo viên mất rất nhiều thời gian để lấy lại kiến thức cơ bản cho học sinh nên đôi khi chưa dành nhiều thời gian cho học sinh rèn kĩ năng làm bài. 2. Thực trạng dạy và học chuyên đề tìm lỗi sai hiện nay trong trường Mặc dù dạng bài tập tìm lỗi sai cũng đã được các thầy cô chú trọng dành thời gian giảng dạy theo chuyên đề nhưng chưa được khắc sâu. Đôi khi giáo viên chỉ đưa ra đáp án mà không giải thích rõ ràng hoặc học sinh chỉ đoán bừa mà chưa nắm được bản chất. Việc này ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả học tập và làm bài thi. Từ những thực trạng và khó khăn trên, tôi muốn đi sâu nghiên cứu vào phương pháp giúp học sinh chinh phục dạng bài tập tìm lỗi sai.Từ những thực trạng và khó khăn trên, tôi muốn đi sâu nghiên cứu vào việc khai thác các collocation trong sách giáo khoa 10 chương trình mới, giúp học sinh hiểu bài hơn, có thêm kiến thức nền để tự tin bước vào các kì thi, đồng thời có thể giao tiếp một cách tự nhiên như người bản ngữ.
4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
1. Kiến thức cơ bản Toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng anh cơ bản trong chương trình như thì, thể, câu bị động, câu trần thuật, các loại mệnh đề (mệnh đề chỉ lí do, mệnh đề chỉ mục đích, mệnh đề chỉ sự nhượng bô, mệnh đề quan hệ, mệnh đề thời gian...), sự hòa hợp giữa chủ ngữ với động từ, cấu trúc song song, dạng của động từ, sự kết hợp giữa động từ tính từ danh từ, trạng ngữ, liên từ, cụm động từ, giới từ... Người ta chủ yếu phân loại bài tập tìm lỗi sai theo 2 dạng đó là lỗi sai về từ vựng và lỗi sai về ngữ pháp. Tuy nhiên trong nghiên cứu này tôi đã phân loại theo 10 loại lỗi sai nhằm giúp học sinh có cái nhìn rõ ràng cụ thể hơn với từng loại. 2. Hệ thống các loại lỗi sai trong bài tập tìm lỗi sai 2.1. Sai về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement) Các đáp án bị gạch chân sẽ chủ yếu là động từ chính và chủ ngữ của câu. Thường trong những câu này chủ ngữ và động từ không đứng cạnh nhau mà có thể bị xen vào bởi các thành phần khác (mệnh đề quan hệ,đại từ quan hệ…) Ví dụ : Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng: I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D). Trong câu ta thấy đáp án B là chủ ngữ của câu; A, C là động từ trong câu. Xét đáp án A đúng vì chủ ngữ là “I”. Sang đáp án B, dựa vào nghĩa (tôi thích những học sinh người mà học tập chăm chỉ) ta thấy danh từ “pupils” ở dạng số nhiều là đúng. Mệnh đề quan hệ “who” thay thế cho danh từ số nhiều “pupils” nên động từ theo sau cũng phải chia theo danh từ số nhiều thànhC là đáp án cần sửa. Chữa lỗi: works thành work Dịch câu: Tôi thích những học sinh mà học tập chăm chỉ. Trong câu ví dụ trên, chủ ngữ “pupils” và động từ “work” không đi liền nhau mà được xen vào bởi đại từ quan hệ “who”. 2. 2. Sai về thì của động từ, việc kết hợp sử dụng các thì (Verb tenses and sequence of tenses) Các đáp án bị gạch chân sẽ chủ yếu rơi vào các động từ của câu. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian hoặc mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được bắt đầu với các liên từ như: - When/ as: khi - just as: ngay khi - while: trong khi - before: trước khi - after: sau khi - as soon as: ngay sau khi - until/ till: cho đến khi - whenever: bất cứ khi nào - no sooner...than: ngay khi - hardly...when: khó...khi - as long as: chừng nào, cho đến khi - since: từ khi Ví dụ 1: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng: We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday. Trong câu có gạch chân động từ chính “get”. Ta thấy trạng từ chỉ thời gian “yesterday” (hôm qua) nên câu sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Do đó đáp án B là đáp án cần chọn. 5
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chữa lỗi: get thành got Dịch câu: Chúng tôi chỉ mới về nhà từ Pháp ngày hôm qua. Ví dụ 2: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng: We are going to (A) visit our (B) grandparents when (C) we will (D) finish our exams. Xem xét những từ được gạch chân, ta đặc biệt chú ý vào các đáp án A, C, D (gạch chân các thì của động từ và liên từ). Ta thấy đáp án A, C đề đúng thành chỉ còn đáp án D Trong một câu, nếu mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần (cấu trúc “be going to…”) thì động từ ở mệnh đề phụ (mệnh đề trạng ngữ) phải ở thì hiện tại. Chữa lỗi: bỏ “will” Dịch câu: Chúng tôi dịnh đi thăm ông bà khi chúng tôi hoàn thành hết các bài thi. 2. 3. Sai về việc sử dụng từ loại (Part of speech, pronouns) Các đáp án gạch chân sẽ là các từ loại (có thể là danh từ, tính từ, động từ, trạng từ) Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng: Women wear (A) make-up (B) to beautiful (C) themselves (D). Lướt qua các từ được gạch chân, ta thấy đáp án C là đáp án sai. Trước đại từ phản thân “themselves” ta cần dùng một động từ. “Beautiful” là tính từ nên không phù hợp Chữa lỗi: beautiful thành beautify Dịch câu: Phụ nữ trang điểm để làm đẹp bản thân họ. Ví dụ: I always take responsibility(A) for doing the houseworks(B) when(C) my mom is on business (D). Lướt qua các từ được gạch chân, ta thấy đáp án B cính là đáp án sai bởi vì housework là danh từ không đếm được và không có dạng số nhiều 2. 4. Sai về việc dùng giới từ (Preposition, phrasal verbs ) Các đáp án gạch chân sẽ là các giới từ trong câu Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng: It is (A) many years (B) for (C) Mount Vesuvius last (D) erupted. Ta chú ý đáp án C. Trước một mốc thời gian (lần cuối núi Vesuvius tuôn trào) ta không dùng giới từ “for”. Trong thì HTHT ta chỉ dùng “for” trước một khoảng thời gian (for weeks, for two years,…). Chữa lỗi: for thành since Dịch câu: Đã nhiều năm kể từ khi núi Vesuvius lần cuối phun trào. Ví dụ: Her brother seems (A) to be totally incapable(B) in looking (C) after himself (D). Đáp án sai là đáp án C vì capable of chứ không dùng in 2. 5. Sai về cấu trúc song song (parallel structure) Đáp án gạch chân sẽ là một đối tượng trong số những đối tượng đã được liệt kê trước (có thể đó là một động từ, danh từ, tính từ, trạng từ hoặc mệnh đề). Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng: Peter is (A) rich (B), handsome (C), and many people like him (D). Sau động từ “to be” ta cần dùng các tính từ. Trong các đáp án gạch chân, B và C đều đúng vì là tính từ. Trong cấu trúc song song có các liên từ (and) thì cần phải cùng một từ loại do đó đáp án D là đáp án cần chọn Dịch câu: Peter giàu có, đẹp trai, và được mọi người yêu thích.
6
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
2. 6. Sai về các chủ đề ngữ pháp khác (Passive voice, condition, types of clauses, reported speech, comparision...) Các đáp án gạch chân sẽ thường là các động từ (đối với câu bị động, câu trực tiếp gián tiếp, đại từ quan hệ,…). Đối với dạng câu so sánh sẽ thường gạch chân vào dạng so sánh của tính từ, trạng từ. Đối với dạng mệnh đề quan hệ thì thường gạch chân vào các đại từ quan hệ,… Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng: He said to (A) me that he will (B) go to (C) America the next week (D). Xem qua các đáp án, ta thấy các đáp án A, C, D đều đúng. Duy chỉ còn đáp án B. Vì đây là câu tường thuật nên khi chuyển sang gián tiếp ta cần lui lại một thì của động từ chính. Chữa lỗi: will thành would Dịch câu: Anh ấy nói với tôi là anh ấy sẽ đi đến Mỹ tuần tới. 2.7. Sai về việc sử dụng các cấu trúc câu đặc biệt( Special structures and phrases : so…that, too…, such…that, enough…, hardy…when, no sooner…than, get/be used to, would rather, prefer ..) Các đáp án được gạch chân sẽ thường là một từ trong cấu trúc đó, hoặc động từ chia theo cấu trúc đó, Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng: There were (A) too (B) many books on (C) the shelves that I didn’t know which one to choose (D). Cấu trúc: S + V + so + much/many + N… + that + clause (Có quá nhiều… đến nỗi mà…) Ta không sử dụng “too” trong cấu trúc này Chữa lỗi: too thành so Dịch câu: Có quá nhiều sách ở trên giá sách đến nỗi mà tôi không biết quyển nào để chọn. 2. 8. Sai về Verb form (V-ing, to V, V(inf) Các đáp án được gạch chân sẽ thường là các động từ theo sau các động từ khác Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng: I can’t help live (A) with a (B) person who is (C) always making (D) noise! Sau “can’t help, can’t bear, can’t stand” ta cần dùng V-ing. Như vậy, đáp án A trong câu sai vì động từ “live” ở dạng nguyên mẫu Chữa lỗi: live thành living Dịch câu: Tôi không thể chịu được việc sống với người mà luôn luôn gây ồn! 2. 9. Sai về lỗi dùng quantifier/ determiner and articles Ví dụ: The teacher said that Peter had made much mistakes in his essays. A B C D (sửa lại: many. Vì danh từ theo sau mistakes ở dạng số nhiều đếm được) 2.10. Sai về từ vựng (nghĩa của từ, danh từ đếm được, không đếm được, các từ dễ gây nhầm lẫn) Ví dụ: Alike his father, he is very handsome, respectable and hospitable. A B C D (Sửa lại alike : Like, sai về nghĩa ) Ví dụ: Many childrens feel interested in challenging tasks A B C D (Sửa lại childrens : children, sai về số ít số nhiều 7
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP TÌM LỖI SAI
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Với dạng câu hỏi này, 1 trong 4 từ (cụm từ) được gạch chân sẽ sai, học sinh phải nhận biết được phương án sai, cần sửa để đảm bảo tính hợp nghĩa, đúng ngữ pháp của câu. Trước tiên, cần đọc nhanh từng câu để tìm lỗi sai dễ nhận thấy, không nên chỉ đọc các phần gạch chân, vì hầu hết các từ gạch chân chỉ sai trong ngữ cảnh của câu đó. Giáo viên cần lưu ý học sinh không bao giờ chọn đáp án khi chưa đọc hết cả câu. Để khắc sâu và giúp học sinh dễ dàng nhận biết lỗi sai, giáo viên nên giới thiệu trước các bẫy lỗi sai thường gặp khi dạy học sinh về chủ điểm ngữ pháp hoặc từ vựng nào đó. Ví dụ khi học về so sánh, giáo viên có thể cho ví dụ về phần tìm lỗi sai và yêu cầu học sinh phát hiện. Sau đó lưu ý học sinh những gợi ý chú ý quan trọng như phải chú ý đối tượng được so sánh hoặc so sánh giữa hai đối tượng phải dùng so sánh hơn... Eg: The climate of the South is warmer than the North. Lỗi sai rơi vào the North. Trongcaau này đối tượng so sánh là Climate. Câu đúng là Eg: The climate of the South is warmer than that of the North. 1. Phương pháp xác định lỗi sai Nhắc nhở học sinh các quy tắc phát hiện lỗi sai đơn giản như + Nếu ngay sau “to be” là động từ thì động từ chỉ có dạng V-ing, to-infinitive hoặc Vpp + Hai động từ đi liền nhau thì động từ đứng sau chỉ nhận dạng V-ing hoặc To-infinitive (trừ Let) + Nếu câu ở dạng bị động thì động từ theo sau động từ chia bị động chỉ có thể là V-ing hoặc to-infinitive + Chỉ có To-infinitive và Ving đứng làm chủ ngữ + Sai về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ + Sai về cấu trúc song song “ and, or, nor, but, not only.... but also,....” Nếu câu không vi phạm nguyên tắc này thì tuân theo các bước như sau BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CÂU (1) Mệnh đề chính Cấu trúc chung: S – V – O (2) Mệnh đề phụ Mệnh đề phụ bao gồm - Mệnh đề trạng ngữ – MĐTN chỉ thời gian – MĐTN chỉ nơi chốn – MĐTN chỉ sự nhượng bộ – MĐTN chỉ nguyên nhân kết quả – MĐQH thuộc về chủ ngữ chỉ người/ vật – MĐQH thuộc về tân ngữ chỉ người/ vật – MĐQH lược bỏ (Vì thay cho tân ngữ) – MĐQH giản lược (Ving/ Ved/ To V) Với mỗi câu chữa lỗi sai, việc đầu tiên cần làm là xác định mệnh đề chính và mệnh đề phụ của câu. Điều này rất hữu ích để tìm ra: a. Lỗi sai mệnh đề chính 8
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Câu có thiếu thành phần hay không? - Câu có dùng sai từ loại hay không (be + <adv> adj <N> )? b. Lỗi sai mệnh đề phụ - Liên từ dùng đã đúng nghĩa chưa, có sai cấu trúc hay không? - Đại từ quan hệ đã dùng đúng chưa? - Câu điều kiện 2 vế đã tương quan chưa? BƯỚC 2: CHÚ Ý VỀ SỰ HÒA HỢP CHỦ VỊ Sau khi xác định được các bộ phận của câu, ta chú ý sự hòa hợp chủ ngữ-vị ngữ. - Chủ ngữ số nhiều động từ nguyên thể. - Chủ ngữ số ít động từ phải chia. CHÚ Ý: - Danh từ số nhiều có đuôi –s/es - Động từ số ít có đuôi –s/es BƯỚC 3: XÉT THỜI CỦA ĐỘNG TỪ Tiếp theo là xác định thời thể. Ngoài các thời cơ bản, hãy chú ý các thời hoàn thành (HTHT, TLHT, QKHT). Các thời này được cho là khó nên rất hay xuất hiện trong đề. - Dấu hiệu HTHT: since, for, up to now, so far, recently, lately, … - Dấu hiệu TLHT: by the time + mốc tương lai - Dấu hiệu QKHT: by the time + mốc quá khứ Một ít chuyển đổi QKĐ và QKHT: QKHT before QKĐ QKĐ after QKHT LƯU Ý: Không bao giờ có hiện tại và quá khứ đi song song trong cùng một câu. BƯỚC 4: CÂN NHẮC CHỦ ĐỘNG – BỊ ĐỘNG Tiếp tục chú ý xem câu đó mang nghĩa chủ động hay bị động dựa vào mối quan hệ giữa chủ ngữ và động từ cũng như nghĩa của câu. Lưu ý: Nếu trong câu xuất hiện by + O thì khả năng cao sẽ là câu bị động BƯỚC 5: QUAN SÁT PHÁT HIỆN LỖI CỤM ĐỘNG TỪ - Giới từ, mạo từ Sự khác nhau của giới từ có khả năng thay đổi nghĩa hoặc làm sai một cụm từ. Thêm nữa, có những mạo từ đi với cấu trúc cố định. Vì vậy hãy để ý xem giới từ và mạo từ đó đã đúng với cấu trúc đó hay chưa. - Bổ ngữ (V, Ving, to V, Ved) Mỗi cấu trúc câu có một dạng bổ ngữ đi kèm khác nhau. Nếu câu không sai tất cả các lỗi trên thì rất có thể câu sai ở đây. 2. Ví dụ minh họa Chúng ta sẽ cùng áp dụng kiến thức để làm các câu hỏi sau: Câu 1 (trích đề minh họa Tiếng Anh năm 2018): Every member of the class were invited to the party by the form teacher A. member
B. were
C. to
D. The form teacher
Bước 1: Xác định chủ – vị S = every member of the class V = were invited O = to the party by the form teacher. - Câu đủ thành phần ( S – V – O ), không có mệnh đề phụ. 9
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- S, V và O đều dùng đúng dạng động từ (Noun, Verb). Bước 2: Sự hòa hợp chủ – vị Ta thấy chủ ngữ là Every + N số ít + of N => động từ số ít. Tuy nhiên, ở đây V lại chia số nhiều Kết luận: B sai, sửa thành “was” Câu 2 (trích đề thi chính thức Tiếng Anh năm 2017): Animals like frogs have waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun, or wind. Bước 1: Xác định chủ vị S = Animals (like frogs) V = have O = waterproof skin (that prevents it from drying out quickly in air, sun, or wind.) - Câu đủ thành phần (S, V, O) và có 1 MĐQH: “waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun, or ” - S, V, O đều dùng đúng dạng động từ (Noun, Verb) Ta không thấy có vấn đề gì với mệnh đề chính (S số nhiều – V số nhiều) Tương tự S của MĐQH là “waterproof skin” và V của MĐQH là “prevents”. - Không có lỗi sai hòa hợp chủ vị Tuy nhiên, trong khi có đến 2 danh từ làm S ở đằng trước (Animals – waterproof skin), lại có 1 tân ngữ là “it”. “Waterproof skin” đã làm của mệnh đề phụ nên không thể làm luôn tân ngữ được (nếu không phải là itself). Kết luận: C sai, sửa thành “them”. (vì thay cho animalS) Câu 3 (trích Đề thi chính thức Tiếng Anh năm 2016): The science of medicine, which progress has been very rapid lately, is perhaps the most important of all sciences. B. which
Y
A. The science
C. very rapid
D. all science
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Bước 1: Xác định chủ vị S = The science of medicine, (which progress has been very rapid lately), V = is O = perhaps the most important of all sciences. - Câu đủ thành phần, có 1 MĐQH “which progress has been very rapid lately” *Nhận xét MĐQH: - Sau dấu phẩy dùng which => đúng - Which + N làm chủ ngữ => sai Which thay cho Vật, làm S hoặc O, nhưng không đi kèm với N vì bản thân nó thay cho danh từ. Kết luận: B sai, sửa thành “whose” Câu 4 (trích Đề thi chính thức Tiếng Anh năm 2019): Reminding not to miss the 15:20 train, the manager set out for the station in a hurry. A. reminding
B. 15:20 train
C. for
D. In a hurry
Bước 1: Xác định chủ vị S = the manager V = set out for O = the station in a hurry. MĐTN: “Reminding not to miss the 15:20 train” 10
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Câu đủ thành phần (S, V, O) và có 1 MĐTN: “Reminding not to miss the 15:20 train”. - S, V, O đều dùng đúng dạng động từ (Noun, Verb). Bước 2: Sự hòa hợp chủ – vị + B3: Xét thời động từ: Chủ ngữ số ít, động từ thời quá khứ. Không sai Bước 3: Cân nhắc chủ động – bị động Mệnh đề chính: Set out for sw~leave for sw: khởi hành đi tới đâu, nghĩa chủ động. Đề: ở thể chủ động => đúng Mệnh đề phụ: Remind: nhắc nhở, Remind sb (not) to V => be reminded (not) to V Đề: ở thể chủ động => sai Kết luận: A sai, sửa thành “reminded”. 3. Hệ thống bài tập cụ thể của chuyên đề. 3.1. Hệ thống bài tập theo dạng lỗi sai 3.1.1. Sai về từ loại Excercise 1 1. When her dog died, she cried very hardly for half an hour. 2. Modern transportation can speed a doctor to the side of a sick person, even if the patient l4es on an isolating farm. 3. Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the film industry. 4. Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality. 5. It is time the government helped the unemployment to find some jobs. 6. Even on the most careful prepared trip, problems will sometimes develop. 7. Some birds, such as quails, can move instant from a resting position to full flight. 8. The state of New Mexico is not densely population, with an average of only four people per square kilometer. 9. Although a doctor may be able to diagnose a problem perfect, he still may not be able to find a drug to which the patient will respond. 10. Doctors agree that the fluid around the spinal cord helps the nourish the brain. Excercise 2: 1. I have been working hardly for two weeks and now I feel like a rest. 2. Many species of wild animals would become extinction if people continued to cut down forests. 3. Some bacteria are extremely harmful, but others are regular used in producing foods. 4. I think it’s importance for us to find solutions to our problem. 5. Heavy polluted factories will be closed down sooner or later. 6. He walked slowly because of his injuring legs. 7. Most of us were feeling sleepily at the meeting because the speaker had a very monotonous voice. 8. The more frequent you exercise, the greater physical endurance you will have. 9. Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm. 10. I am surprising at how much he smokes; I’m not used to it. Excercise 3 Lỗi sai chủ yếu là về cách sử dụng các loại đại từ Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ): I, you, he, she, it….. 11
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
1. Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ): me, you, him, her…. 2. Possess4e pronoun (Đại từ sở hữu): mine, yours, his, hers….. 3. Possess4e adject4es (Tính từ sở hữu): my, your, his, her….. 4. Reflex4e pronoun (Đại từ phản thân): myself, yourself, himself, herself, itself….. Eg: A good exercise program helps teach people to avoid the habits that might shorten his lives. 1. It is difficult to imagine him accepting the decision without any objection 2. Most of the trees in our garden are less than 10 years old but ones are much older than that. 3. My shoes were so uncomfortable that I had to go out and buy new one. 4. Each of the students in the accounting class has to type their own research paper this semester. 5. Chicago's Sears Tower, now the tallest building in the world, rises 1,522 feet from the ground, to the top of it antenna. 6. Those of you who signed up for Dr. Daniel's anthropology class should get their books as soon as possible. 7. Cable television companies recently announced that it will increase services charges next year. 8. There were marks on the snow but it were unrecognizable. 9. She disappeared three days ago, and they are still looking for them now. 10. "Help me!" she screamed. She told police the child was her Excercise 4 Một số lỗi thường gặp đối với loại này: - Nhầm lẫn danh từ số ít, số nhiều - Nhầm lẫn danh từ đếm được và không đếm được - Nhầm lẫn danh từ ghép: four- year- old (boy),...... - Nhầm lẫn danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật 1. After a few moment, the woman opened the window and looked out curiously. 2. One of the former student donated a large sum of money to the school 3. If you make a f4e-days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time zone everyday. 4.You can see a lot of childs running and jumping in the snow or playing with snowballs. 5. Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality. 6. Although pure diamond is colorless and transparent, when contaminated with other minerals it may appear in various color, ranging from pastel to opaque black. 7. Rattan, a close relat4e of bamboo, is often used to make tables, chairs, and other furnitures. 8. Please convey my best wish to your mother when you see her. 9. The shop assistance was very helpful and I was able to buy what I wanted. 10. About f4e hundreds supporters waited outside the football stadium to buy tickets for the final match of the competition. 3.1. 2. Lỗi sai về quantifier, determiner and articles Articles: a/an, the Demonstrat4es: this, that, these, those 12
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Quantifiers: (a) few, fewer, (a) little, many, much, more, most, some, any, a great deal of, a large number of..... Lỗi sai chủ yếu là do chưa sử dụng đúng các DETERMINER AND QUANTITY chưa đúng với danh từ đứng sau về mặt ngữ pháp (số ít, số nhiều, .....) Eg: The teacher said that Peter had made much mistakes in his essays. A B C D (sửa lại: many. Vì danh từ theo sau mistakes ở dạng số nhiều) 1. Many hundred years ago there were many villages and little towns in England. 2. The rubber farms will make a lot of money and g4e jobs to a great deal of people. 3. He decided to have a holiday in a beautiful place in the mountains where there were much streams. 4. Most of the words are the same in American and in British English, but the American people say any English words not like people do in England. 5. Peter earned a large number of money last year. 6. People respected him because he was a honest man. 7. All their neighbors each gave a little money and some their friends helped too. 8. We spent a great deal of time looking through a large number of books to help him find a few information about Bermuda, but he knew most of it already. 9. The storm continued for most of days when we were in New Orleans, but fortunately there wasn't much damage in the city. 10. Claire and Charles said that they'd seen most of the Europe on their trip and they both mentioned that every city center was starting to look the same, with only a few exceptions 3.2.3. Sai về giới từ ,cụm động từ (phrasal verbs) 1.Her brother seems to be totally incapable in looking after himself. 2.My eldest brother and I used to get to school by foot. 3.This wine tastes good. It is made of red grapes. 4. Alike all other mammals, dolphins have lungs. 5. Jane’s apartment is very different Bob’s even though they are in the same building. 6. Because national statistics on crime have only been kept for 1930, it is not possible to make judgements about crime during the early years of the nation. 7. Excepting for the Gulf Coast region, most of the nation will have very pleasant weather tonight and tomorrow. 8. Dislike gas sport balloons, hot air balloons do not have nets. 9. Harry, alike his colleagues, is trying hard to finish his work early. 10. You are not allowed to dr4e your car in the city centre at rush hour because of there is too much traffic then. 3.1.4. Sai về thì của động từ 1. I’d like to see him in my office the moment he will arr4e. 2. In Shakespeare’s play Romeo and Juliet, Juliet’s father has wanted her to marry Paris. 4. By the time we got to the party, they were eating everything. 5. The workers were breaking the window while they were repairing the roof. 6. Before he had come back home, Jack had visited his uncle. 13
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
7. The governor has not decided how to deal with the new problem already. 8. I think you should take the raincoat with you in case it will rain hard this afternoon. 9. When I last saw Janet, she hurried to her next class on the other side of the campus and did not have time to talk. 10. Before becoming successful, Charles Kettering, former vice president of General Motors, was so poor that he has to use the hayloft of a barn as a laboratory. 3.1.5. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 1. The study of languages are very interesting. 2. Today the number of people enjoying winter sports are almost double that of twenty years ago. 3. Every student in my class are good at English. 4. Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities today. 5. Neither John nor his friends is going to the beach today. 6. Everybody want to buy a ticket for this l4e show. 7. The boys winning the first prize in the contest was very happy. 8. She did not know where most of the people in the conference was from. 9. More than half of the children in the district qualifies for reduced-price or free lunches. 10. There are several races of giraffes, but there are only one species. 3.1.6. Cấu trúc song song 1. Many places of history, scientific, cultural, or scenic importance have been designated national monuments. 2. Folklore consists of the beliefs, customs, traditions, and telling stories that people pass from generation to generation. 3. An ant’s antennae provide it with the senses of hear, smell, touch, and taste. 4. Most sedimentary rocks start forming when grains of clay, silt, or sandy settle in r4er valleys or on the bottoms of lakes and oceans. 3.1.7. Sai về mệnh đề và các cấu trúc ngữ pháp cơ bản Excercise 1: Relat4e clauses
D
ẠY
Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that… đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật… Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau: He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman. Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C. 1. Nguyen Du, that wrote "Kieu Story", was a great Vietnamese poet. 2. There are also many single mothers and single fathers which are raising children by themselves. 3. Do you like the building that windows are green? 14
FF IC IA L
4. The British national anthem, calling “God Save the Queen”, was a traditional song in the 18th cetury. 5. The policeman must try to catch those men whom dr4e dangerously. 6. The singer about who I told you yesterday is coming here tomorrow. 7. Mother’s Day is the day when children show their love to their mother on. 8. Do you know the reason when English men travel to the left? 9. In an essay writing in 1779, Judith Sargeant Murray promoted the cause of women's education. 10. Rice,which it still forms the staple diet of much of the world’s population, grows best in hot, wet land
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
Excercise 2:Conditional sentences / wish Về cơ bản, có 3 loại câu điều kiện/ 3 cấu trúc cơ bản thể hiện điều ước. Ngoài ra còn có các dạng đảo ngữ . Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn. Eg: What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds? Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia là were cho tất cả các ngôi). 1. What would happen if there was no water? 2. If forests had not been destroyed, there will have been no floods 3. What would you have do if you were in my position? 4. My parents didn't buy that house. I wish they bought it. 5. If had I known you were in financial difficulty, I would have helped you. 6. If she had send a telegram, we would have rece4ed it by now. 7. My children won’t go to bed unless they don’t have some money. 8. If I am a director, I would make more film about children. 9. Had he planned on going, he will have let us know. 10. If the destruction of the forest continues at the same rate, there would be nothing left by the year2005. Excercise 3: Passie Voice Một số lỗi thường gặp đối với loại này: ● Nhầm lẫn về chuyển đổi chủ động sang bị động và ngược lại (lẽ ra phải dùng chủ động thì lại dùng câu bị động .....) ● Nhầm lẫn công thức bị động với cấu trúc cơ bản và một vài cấu trúc thông dụng (ví dụ : sau “tobe” chưa dùng “Past participle”, dùng sai cấu trúc “people say that”, “have st done”......) ● Nhầm lẫn tính từ mang nghĩa chủ động và bị động (tính từ đuôi –ing, tính từ đuôied..) Ví dụ The first May Day celebrated in England in 1890. A B C D Trong câu trên B là đáp án. Lỗi sai ở đây là phải dùng công thức bị động do tân ngữ (The first May Day ) của động từ celebrated đã được đảo lên làm chủ ngữ. Như vậy phải sửa thành was celebrated 1. Acid rain is believed be the worst pollution problem of all. 15
FF IC IA L
2. In 1960 John F. Kennedy became the youngest man ever to elect president. 3. European paintings in the United States can find in the Philadelphia Museum of Art. 4. As they grow older, children in many cultures taught not to rely on their parents. 5. It has recently been report from India that Malaysian students studying medicine will have to pay more. 6. He was quite amusing when he heard what had happened. 7. The modern husband is frequently requires to lend a hand in domestic chores such as sweeping, mopping and child-minding. 8. Those trees which are fell must be immediately replaced. 9. Many people have found the monotonous buzzing of the vuvuzela in the 2010World-Cup matches so annoyed. 10. Strict measures must taken to prohibit poaching, and the sale of these animals. Excercise 4: Comparision 1. The weather is more hot than it was yesterday. 2. His health gets good and better because he does gymnastics regularly.
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
3. The older you are, the worst your memory is. 4. Of the two sisters , Linda is the most beautiful. 5. Jane is not more intelligent as her brother. 5. Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the skin 6. Ice is less denser than the liquid from which it is formed. 7. Anyone rowing a boat in a strong wind knows it is much easy to go with the wind than against it. 8. Jack works as a lawyer and he earns twice as much than his brother. 9. The diameter of the Sun is more than one hundred times greater than the Earth. 10. His research for the thesis was more useful than her. Excercise 5: Other types of Clause Một số lỗi thường gặp đối với loại này: ● Nhầm lẫn về từ nối cho các loại mệnh đề (Mệnh đề thời gian, mệnh đề nhượng bộ, mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả, mệnh đề mục đích, mệnh đề cách thức......) ● Nhầm lẫn việc dùng cụm từ hay mệnh đề sau từ nối Phần này đòi hỏi các em học sinh nắm rõ công thức, cấu trúc và cách sử dụng của từng loại mệnh đề và cụm từ là đảm bảo không gặp trở ngại Ví dụ Before I arr4ed, he was talking on the phone. A B C D Trong câu trên A là đáp án. Lỗi sai ở đây là dùng sai từ nối của mệnh đề chỉ thời gian. Phải dùng When chứ không dùng Before 1. These televisions were so expens4e for us to buy at that time. 2. He had so a difficult exercise that he couldn't do it. 3. In spite her severe pain, she tried to walk to the auditorium to attend the lecture. 4. Although our grandfather was old but he could help us. 6. John didn’t go to work because of he was seriously ill. 7. Because the invention of machines such as vacuum cleaners, washing machines, women spend less time doing the housework. 8. There were too many books on the shelves that I didn't know which one to choose. 16
10. Isabel expected admit to the un4ersity, but she wasn’t. 3.1.9. Lỗi sai về cấu trúc thường găp:
FF IC IA L
9. The children had such difficult time when they began school in their new neighbourhood that their parents decided never to move again. 10. Due of the government’s policy, some farming areas have been abandoned. 4.1.8. Sai về dạng của động từ 1. She brought a lot of money with her so that she could bought some duty-free goods. 2. Have you ever read any novels writing by Jack London? 3. On Saturdays, I enjoy to go to the concert with my friends. 4. I'd rather to stay at home than go out at weekends. 5. We were advised not drinking the water in the bottle. 6. Yuri Gagarin was the first man flying into space. 7. Eaten too many sweets may cause stomach ache. 8. She wanted to know how long it would take us getting there. 9. I used to getting up late when I was small.
H
Ơ
N
O
Trong phần này để tránh lặp lại các cấu trúc ngữ pháp đã được đề cập ở phần trên, chúng ta chủ yếu xem xét lỗi sai cấu trúc về cách dùng của một số cụm từ quen thuộc, các collocations, các từ dễ gây nhầm lẫn, các pair conjuctions.... E.x: Benny Goodman was equally talented as both a jazz performer as well as a classical A B C D musician.
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
Trong câu trên lỗi sai ở C, do cách dùng pair conjuction chưa đúng: both......and 1. Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements. 2. In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region. 3. Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game. 4. I find that necessary to do something about traffic problems in our city. 5. When my parents grow old. I'll take care about them because they have been very good to me. 6. A child of noble birth, his name was famous among the children in that school 7. When he was young he is used to drinking a lot. 8. Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly where the choices are located. 9. When her dog died, she cried very hardly for half an hour. 10. In order to do a profit, the new leisure centre needs at least 2000 visitors a month. 11. Traditionally, the flag is risen in the morning and then taken down at night. 12. As every other nation, the United States used to define its unit of currency, the dollars, im terms of the gold standard. 13. Though artist Tatun was totally blind in one eye and had only slight vision in another, he became an internationally renowned jazz musician. 14. It seemed as if I hadn’t scarcely done anything worthwhile with my time, for I failed three course 15. Seahorses spend much of their time clung with their tails to underwater plants. 17
FF IC IA L
16. Most animals cannot recognize their reflection in a mirror themselves; they usually react as if confronted by another member of their species. 17. Ultraviolet rays are invisible to humans, and ants and honeybees are sensit4e to them. 18. Can you borrow me your book for a few days ? 19. The Indonesian Foreign Minister said there should be conciliation, not confrontation, at the international conference on Cambodia with regard to iron out differences between the ASEAN and the Chinese views on how to resolve the conflict. 20. In today's age of space exploration, traditional boundaries become less important, as man finds them necessary to rely more and more on all the peoples of the world. 3.1.10. Sai về từ vựng, số ít,số nhiều, danh từ đếm được hoặc không đếm được, sai chính tả
Y
N
H
Ơ
N
O
1. The purchased of Louisiana was one of the biggest events in the history of the United States. 2. In the last 10 years, Mexican government has reduced the number of its state-owned companies to about half. 3. Fertilize farmland is one of the biggest natural resources inthe Central States. 4. A number of novels submitted their manuscripts under pseudonyms to conceal the fact that they were women. 5. The water in the Great Salt Lake is at less four times saltierthan seawater. 6. In experiments with large numbers of animals crowded in small cages, some have not been affected, but the rest of have shown all of the symptoms associated with stress and mental illness. 7. Mirrors done of shiny metal were used by the Egyptians inancient times.
D
ẠY
KÈ
M
Q U
8. Kazakova's performance made her the heroin of the Moscow Film Fest4al. 9. Bronze after being heated by a strong flame will change color, especially when exposure to hydrogen. 10. Because not food is as nutritious for a baby as its mother's milk, many women are returning to the practice of breast feeding. 12. Many American childrens learned to read the more than 120 million copies of McGuffy's Reader. 13. To improvement the stability of the building, a concrete foundation two feet thick must be installed. 14. There is an unresolved controversy as to whom is the real author of the Elizabeth a plays commonly credited to William Shakespeare. 15. In his early days as a direct, Charlie Chaplin produced 62short, silent comedy films in four years. 3.2. Hệ thống bài tập tổng hợp theo mức độ 3.2.1. 50 bài tập mức độ nhận biết Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Question 1. Every member of the class were invited to the party by the form teacher. A. member B. were C. to D. the form teacher 18
D
áş Y
KĂ&#x2C6;
M
Q U
Y
N
H
Ć
N
O
FF IC IA L
Question 2. For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full commitment. A. such B. will need C. qualifications D. having full commitment Question 3. In a restaurant, if we want to call the water, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance. A. sight to signal B. if we C. assistance D. wave it Question 4. Manufacturers may use food addit4es for preserving, to color, to flavor, or to fortify foods. A. may use B. for preserving C. fortify D. foods Question 5. Approximately 80 percent of farm income in Utah it is der4ed from l4estock and l4estock products. A. Approximately B. of C. it is der4ed D. l4estock products Question 6. Each of the musicians in the orchestra were rehearsing daily before the concert tour began. A. began B. musicians C. were D. daily before . Question 7. The audience watched the rock concert and does not satisfy with the slow numbers that the band presented. A. with B. does not satisfy C. watched D. presented Question 8. Sarah was not best speaker in the class, but her personality and ability to convey her feelings helped her become the most requested. A. not best B. ability C. feelings D. requested Question 9. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawa2. A. reaching B. is C. to change D. proceed to Question 10. Amelia Earhart, the first woman to fly solo across the Atlantic, disappeared on June 1937 while attempting to fly around the world. A. the Atlantic B. on C. to fly solo D. attempting Question 11. Neither of the two candidates who had applied for admission to the Industrial Engineering Department were eligible for admission. A. who B. had applied C. to D. were Question 12. It is unclear which agency will be responsible for cleaning the canal if it will become polluted again in the near future. B. responsible C. will become D. polluted Question 14. It was suggested that he studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam. A. was suggested B. studies C. more thoroughly D. attempting Question 15. Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slope of hills, to plant trees on unproduct4e land, and rotating crops. A. Some B. to prevent C. are D. to plant Question 16. Sometimes all it take is a few minutes to help you and your family members feel more in touch with each other. A. all it take B. to help C. feel D. in touch with Question 17. The examination will test your ability to understand spoken English, to read nontechnical language, and writing correctly. A. will test B. spoken C. writing D. correctly Question 18. Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend. 19
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. has B. tragic C. that D. closest Question 19. The office furniture that was ordered last month have just arr4ed, but we’re not sure whether the manager likes it. A. that B. have just arr4ed C. whether D. likes Question 20. Don’t go up to your hotel room because the maid is making the beds, cleaning the bathroom, and vacuum the carpet. A. Don’t go B. because C. cleaning D. vacuum Question 21. Education and training are an important steps in getting the kind of job that you would like to have. A. Education B. an C. in getting D. to have Question 22. Optimists that in the future we will be l4ing in a cleaner environment, breathe fresher air and eating healthier food. A. believe B. l4ing C. breathe D. eating Question 23. Several people have apparent tried to change the man's mind, but he refuses to listen. A. Several B. apparent C. man's mind D. to listen Question 24. She had so many luggage that there was not enough room in the car for it A. so many B. was C. enough room D. it Question 25. Her application for a visa was turned down not only because it was incomplete and incorrectly filled out but also because it was written in pencil. A. for a visa B. down Cincomplete D. in pencil Question 26. The doctor’s records must be kept thorough and neatly so as to insure good book –keeping. A. thorough B. neatly C. so as to D. good Questions 27. For thousands of years, people have used some kinds of refrigeration cooling beverages and preserve edibles. A. have used B. kinds C. cooling D. edibles Question 28. My brother usually asks me for help when he has difficulty to do his math homework. A. asks B. when C. has D. to do Question 29. Many people object to use physical punishment in dealing with discipline problems at school. A. to use B. punishment B. dealing with D. at school Question 30. If you make a f4e - days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time zone every day. A. make B. f4e – days C. enters D. zone Question 31. What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs A. What happened B. were C. including D. their Question 32. In order to avoid to make mistakes, take your time and work carefully. A. In order to B. to make C. take D. carefully Question 33. The more tired you are, the least hard you concentrate. A. more tired B. you are C. least hard D. concentrate Question 34. Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to have economic opportunities. A. depend on B. food C. recreation D. to have economic 20
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 35. Animal researchers have identified many behavioral patterns associated with selection a place to live, avoiding predators, and finding food. A. associated B. selection C. to live D. predators HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Each of…: mỗi/… => động từ sau đó chia số ít were => was Tạm dị ch: Mọi thành viên của lớp được giáo viên chủ nhiệm mời đến dự bữa tiệc. Question 2. D Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụ ng các danh từ. (Hoặ c có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu) having full commitment => full commitment Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậ y, bạn sẽ cần trình độ, k ỹ năng mềm và tận tu ỵ tuyệt đối. Question 3. A Kiến thức: T ừ loại Giải thích: Cần 1 trạng t ừ đứng sau động từ “wave” để bổ nghãi cho động từ. slight to signal => slightly to signal Tạm dị ch: Trong nhà hàng, nếu b ạn muốn gọi đồ uống, hãy giơ tay và vẫy nhẹ để ra hi ệu rằng b ạn c ần sự giúp đỡ. Question 4. B Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Phía sau dùng dạng to – V (to color, to flavor, to fortify) nên ở đây ta cũng dùng to-V for preserving => to preserve to use sth to do sth: dùng cái gì đ ể làm gì Tạm dịch: Các nhà sản xuất có thể sử dụng phụ gia thực phẩm để bảo quản, tạo màu, tạo vị, hoặc để tăng chất cho thực ph ẩm. Question 5. C Kiến thức: Đại từ Giải thích: Đại từ “it” ở đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa không có nghĩa, ta cần loại bỏ đại từ này it is derived => is derived Tạm dị ch: Khoảng 80 phần trăm thu nhập nông nghiệp ở Utah có ngu ồn gốc từ gia súc và các các s ản phẩm từ gia súc. Question 6. C Kiến thức: Hoà hợp giữ a chủ ngữ và động từ Giải thích: “Each of + danh từ số nhiều” động từ được chia như với danh t ừ số ít, do đó tobe ta phải dùng là “was” were => was Tạm dị ch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn nhạc đều tập luyện hàng ngày trướ c khi tour diễn bắt đầu. Question 7. B Kiến thức: Thì trong tiế ng Anh Giải thích: does not satisfy => did not satisfy 21
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Trong câu ta dùng thì quá khứ đơn, cho nên ở đây động từ cũng ph ải chia ở quá khứ đơn Tạm dị ch: Khán giả xem buổi hòa nhạc rock không th ỏ a mãn với nh ững tiết mục ch ậm mà ban nhạc trình bày. Question 8. A Kiến thức: So sánh nh ất Giải thích: So sánh nhất của tính từ “good” là the best not best => not the best Tạm dịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và kh ả năng truyền đạt cảm nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất. Question 9. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Cấu trúc: A number of + Ns + V(s ố nhiều) is => are Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ củ a họ và tiến tới Hawa2. Question 10. B Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian Giải thích: Trước các tháng trong năm dùng mạo từ “in”. on => in Tạm dịch: Amelia Earhart, người phụ nữ đầu tiên bay solo trên Đại Tây Dương, biến mất vào tháng 7 năm 1937 trong khi cố gắng bay vòng quanh thế giới. Question 11. D Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ Giải thích: “Neither of …” đ ộng từ phía sau đư ợc chia như với danh từ số ít, vì thế to be phù hợp ở đây là “was” were => was Tạm dị ch: Cả hai ứng viên đã nộp đơn xin nhập học vào Phòng K ỹ thuật Công nghiệp đều không được phép nhập học. Question 12. C Kiến thức: Câu điều kiệ n Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể x ảy ra trong tương lai Cấu trúc câu điều kiện lo ại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V +… if it will become => if it becomes Tạm dịch: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhi ệm làm sạch kênh n ếu nó bị ô nhiễm một lần n ữa trong tương lai gần. Question 13. B Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với độngtừ khuyết thiếu: Modal verb + be + PP identify => identified Tạm dị ch: Một nụ cười có thể được quan sát, mô t ả và xác định một cách ch ắc chắn; nó cũng có th ể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm. Question 14. B Kiến thức: Cấu trúc với “suggest” Giải thích: Cấu trúc với “suggest”: suggest + (that) + S + (should) + V +… studies => study ho ặc should study 22
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Nó được gợi ý rằng cậu ấ y nên nghiên cứu các tài liệu k ỹ lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt qua k ỳ thi. Question 15. D Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Ở đây ta dùng V -ing đ ể tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating) to plant => planting Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh. Question 16. A Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Chủ ngữ là “it” (s ố ít) nên động từ ta phải chia là “takes” all it take => all it takes Tạm dịch: Đôi khi tất cả chỉ mất vài phút để giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấ y có liên kết với nhau hơn. Question 17. C Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Các động từ phía trước đều đượ c chia ở dạng to V: to understand, to read (ability + to V) nên ở đây động từ cũng phải chia ở dạng to V writing => to write Tạm dịch: Bài kiểm tra sẽ kiểm tra khả n ăng hiểu tiếng Anh nói, đọc ngôn ngữ phi k ỹ thuật và vi ết đúng. Question 18. C Kiến thức: M ệnh đề quan hệ Giải thích: Ta dùng đại t ừ quan hệ “which” đ ể thay thế cho cả v ế câu phía trước Đại từ quan hệ that không đi đằng sau dấu phẩ y that => which Tạm dịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã l ấy đi người bạn thân nhất của cô. Question 19. B Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has have just arrived => has just arrived Tạm dịch: Đồ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đ ến, nhưng chúng tôi không chắc người quản lý có thích nó không. Question 20. D Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Vế sau đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (making, cleaning), cho nên động từ phải chia ở dạng V-ing vacuum => vacuuming Tạm dịch: Đừng đi đến phòng khách sạn của bạn bởi vì nhân viên phục v ụ đang dọn giường, lau d ọn phòng tắm, và hút bụi thảm. Question 21. B Kiến thức: M ạo từ Giải thích: “education and training” => là 2 thứ nên phải sử dụng số nhiều => không sử dụng “an” an => Ø Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc kiếm việc làm mà bạn muốn có. Question 22. C 23
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Khi thông tin trong m ột câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành ph ần được li ệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của động từ. breathe => breathing Tạm dịch: Những người lạc quan tin rằng trong tương lai chúng ta sẽ sống trong môi trường sạch hơn, hít thở không khí tươi hơn và ăn th ức ăn lành mạnh hơn. Question 23. B Kiến thức: T ừ loại Giải thích: Trước động t ừ ta có thể sử dụng tr ạng từ, không được s ử dụng tính từ trước động từ. apparent => apparently Tạm dị ch: Một số người rõ ràng đã cố gắng thay đổi tâm trí của người đàn ông, nhưng anh từ chối lắng nghe. Question 24. A Kiến thức: Từ chỉ định lượng Giải thích: “luggage ” là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà ph ải dùng “much” so many => so much Tạm dị ch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó. Question 25. C Kiến thức: T ừ loại Giải thích: Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “fill” ở phía sau incomplete => incompletely Tạm dịch: Đơn xin thị thực của cô bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì. Question 26. B Kiến thức: Tính từ và cấu trúc song song Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj Hai từ được nối với nhau bằng “and” phải cùng từ loại thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat” Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê tốt. Question 27. C Kiến thức: To – V và V-ing Giải thích: Ta có cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái gì để làm cái gì cooling => to cool Tạm dị ch: Trong hàng ngàn năm, ngư ời ta đã sử dụng một số loại tủ l ạnh để làm mát đồ uống và b ảo quản đồ ăn. Question 28. D Kiến thức: D ạng của độ ng từ Giải thích: Have difficulty (in ) V-ing: có khó khăn trong việ c gì to do => doing Tạm dịch: Anh tôi thường nhờ tôi giúp đỡ khi anh ấy gặp khó khăn trong việc làm bài tập môn Toán. Question 29. A Kiến thức: Dạng động t ừ Giải thích: Object to V-ing: phản đối việc gì to use => using Tạm dịch: Nhiều người phản đối việc sử dụng hình phạt thể chất trong việ c giải quyết các vấn đề kỉ luật ở trường. 24
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 30. B Kiến thức: Cụm danh từ ghép Giải thích: Cụm danh từ ghép có dạng: “ a/an + số lượng – danh từ phụ + Danh từ chính ” Danh từ phụ để ở dạnh số ít. five – days => five –day Tạm dịch: Nếu bạn có chuyến đi 5 ngày qua Đại Tây Dương, tàu của bạn mỗi ngày sẽ đi qua các múi giờ khác nhau. Question 31. B Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “What” nên ta phải dùng “to be” là “was” were => was Tạm dị ch: Chuyện đã x ảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành ph ố, bao gồm c ả lính cứu hỏa và c ảnh sát đã bị sa thải khỏi công vi ệc củ a h ọ. Question 32.B Kiến thức: Dạng của độ ng từ Giải thích: Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì to make => making Tạm dị ch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn th ận. Question 33.C Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun. So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj least hard => less hard Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít tập trung. Question 34. D Kiến thức: Sự hòa hợp v ề từ loại Giải thích: Sau giới từ “of” là một loạt các danh t ừ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng sau “and” to have economic => economic Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế. Question 35. B Kiến thức: D ạng củ a từ, từ loại Giải thích: “associated with doing sth”: liên quan tới việc làm gì Ngoài ra, phía sau các động từ tương ứng cũng được chia V-ing (avoiding, finding) nên ở đây cũng phải chia V-ing selection => selecting Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu động vật đã xác định được nhiều mẫu hành vi liên quan đến việc lựa chọn nơi ở, tránh thú ăn thịt và tìm kiếm thức ăn. 3.2.2. 30 bài tập mức độ thông hiểu Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Question 1. Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss. A. inappropriate B. It C. Because D. the Question 2. The Oxford Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples. A. The B. well known C. meanings D. to give 25
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 3. All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their sex, age, or nationality. A. candidates B. Scholarship C. Regarding D. nationality Question 4. Weather and geographical conditions may determine the type of transportation using in a region. A. Weather B. Geographical C. the type of D. using in Question 5. Commercial airliners do not fly in the vicinity of volcanic eruptions because even a small amount of volcanic ash can damage its engines. A. in the vicinity B. Amount C. ash D. its Question 6. In summer, warm southern air carries moist north to the eastern and central United States. A. In summer B. air carries C. moist D. central Question 7. It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking. A. is believed B. in the near future C. be used to doing D. such as Question 8. Fruit and vegetables should be carefully washed whether eaten fresh or cook. A. carefully B. Whether C. fresh D. cook Question 9. The Netherlands, with much of its land lying lower than the sea level, have a system of dikes and canals for controlling water. A. much B. Lying C. have D. controlling Question 10. Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week. A. Neither B. has given C. for D. the financial market Question 11. To everyone's surprise, it wasn't in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born. A. To B. Surprise C. which D. made Question 12. Works are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places. A. are written B. Often C. who D. have lived Question 13. I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end. A. my new B. Strangely C. got used D. in the end Question 14. What happened in that city were a reaction from city workers including firemen and policemen who had been laid off from their jobs. A. What happened B. Were C. including D. their Question 15. He was so careless that he left the work half doing and went to the cinema. A. was B. careless C. left D. doing Question 16. Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic conditions make it possible. A. make it possible B. Drying C. applying D. means Question 17. In many places in the world, social or religious restrictions which prevent women from travelling freely. A. in B. Religious C. which D. freely Question 18. If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand almost everywhere. A. some B. Of C. understand D. almost 26
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 19. Before the interview, candidates should find out as much as possibility about the job and the vacancy. A. about B. find out C. as possibility D. interview Question 20. After analyzing the steep rise in profits according to your report, it was convinced that your analyses were correct. A. analyzing B. according to C. it was D. were correct Question 21. For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services. A. Tourism Association B. Played C. in promoting and developing D. For its Question 22. The occean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets. A. probably B. For C. are not existing D. from Question 23. Either Mr. Anderson or Ms. Wiggins are going to teach our class today as our teacher has been staying in hospital. A. Either B. Are C. as D. has been staying Question 24. I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real. A. imaginable B. As C. fond of D. are Question 25. We will have a fund-raising dinner at Rex Hotel tonight. A. at B. will have C. a D. fund-raising Question 26. It was on 12 April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space. A. a Soviet cosmonaut B. when C. flew D. into space Question 27. Students suppose to read all the questions carefully and find out the answer to them. A. suppose B. all the questions C. out D. them Question 28. Public health experts say that the money one spends avoiding illness is less than the cost of to treat sickness. A. Public health B. illness C. cost D. to treat Question 29. It is such difficult a lesson that we can’t understand it. A. such B. it C. a D. can’t Question 30. Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items. A. Japanese B. used C. decorate D. Items HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
D
Question 1. B Kiến thức: từ vựng Giải thích:“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay th ế. it => them Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ. Question 2. D Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: 27
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Ở đây, cụm từ “include …” và “give… ” song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. to give => giving Tạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến vì có rất nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra những ví dụ thực tế. Question 3. C Kiến thức: Cụm từ Giải thích: regarding something: về cái gì regardless of something: bất chấp cái gì regarding => regardless Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối x ử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc tịch. Question 4. D Kiến thức: M ệnh đề quan hệ rút gọn Giải thích: using in => used in Ở đây v ế này là một mệnh đề bị động, nên ta dùng quá khứ phân từ (chứ không dùng hiện tại phân từ) trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Trong câu này, “used ” đ ư ợc hiểu là “which is used” Tạm dị ch: Điều kiện thờ i tiết và địa lý có thể xác định loại phương tiện giao thông được sử dụng trong một vùng. Question 5. D Kiến thức: Tính từ sở h ữu Giải thích: its => their đây tính t ừ sở hữu được chia theo danh t ừ “Commercial airliners” (số nhiều) nên ta ph ải dùng tính t ừ sở hữu là “their” Tạm dị ch: Các máy bay ch ở khách thương mại không bay trong vùng lân c ận phun trào núi lử a bởi vì ngay cả một lượng tro núi lử a nhỏ cũng có thể làm hỏng động cơ của chúng. Question 6. C Kiến thức: T ừ loại Giải thích: moist => moisture Ta cần một danh từ đứng sau động từ “carries” để bổ sung nghĩa cho động từ. “moist” là tính từ mang nghĩa ẩm ướt; danh từ là “moisture ” Tạm dị ch: Vào mùa hè, không khí ấm áp phía nam mang độ ẩm về phía bắc đến phía đông và trung tâm Hoa K ỳ. Question 7. C Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to” Giải thích: be used to doing => be used to do Cấu trúc “used to” và “be used to”: - used to do sth: dùng để làm gì - be used to doing sth: quen với việc làm gì Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn. Question 8. D Kiến thức: Quá khứ phân từ Giải thích: cook => cooked Phía trước dùng quá khứ phân từ “eaten” nên ở đây ta cũng phải dùng “cooked” Tạm dịch: Trái cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dù ăn tươi hay nấu chín. Question 9. C 28
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: have => has Trong câu, chủ ngữ là “The Netherlands” – số ít nên động từ ta phải chia là “has” Tạm dịch: Hà Lan, với phần lớn diện tích đất thấp hơn mực nướ c biển, có hệ thống đê và kênh r ạch để kiểm soát nước. Question 10. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: has given => have given Neither S1 nor S2 động t ừ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have Tạm dịch: Cả Bộ trưởng và các đ ồng nghiệp của ông đều không đưa ra l ời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính vào tuần trước. Question 11. C Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh Giải thích: which => that Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that…. Tạm dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không ph ải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra. Question 12. A Kiến thức: Quá khứ phân từ Giải thích:Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động. Câu đầy đủ: Works which are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places. => Câu rút gọn: Works written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places. are written => written Tạm dịch: Những tác phẩm được viết bởi Vladimir Nabokov thường có các nam anh hùng và nữ anh hùng sống ở nhiều nơi. Question 13. B Kiến thức: T ừ loại, trạng từ Giải thích: Sau các động từ giác quan như seem, look, find, sound, feel,... ta không dùng tr ạng từ mà dùng tính từ. strangely => strange Tạm dịch : Tôi thấ y kính áp tròng kì l ạ lúc đầu, nhưng tôi đã quen dần với chúng sau này. Đáp án B Question 14. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Khi chủ ngữ bắt đầu b ằng “wh-“ luôn là chủ ngữ số ít were => was Tạm dịch : Những điều x ảy ra ở thành phố đó là phản ứng của công nhân thành phố bao gồm nhân viên cứu hỏa và c ảnh sát đã bị sa thải khỏi công vi ệc củ a h ọ. Question 15. D Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: leave somebody/something (+ adj.): để ai, cái gì (như thế nào) done (adj): xong, hoàn thành doing => done Tạm dịch: Anh ấy cẩu thả đến mức chỉ làm xong một nửa công việc rồi đi xem phim. 29
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 16. C Kiến thức: Quá khứ phân từ Giải thích: Sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị động. Câu đầy đủ: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever climatic conditions make it possible. Câu rút gọn: Drying food by means of solar energy is an ancient process applied wherever climatic conditions make it possible. applying => applied Tạm dịch: Sấ y thực ph ẩm bằng n ăng lượng m ặt trời là một quá trình cổ xưa được áp dụng ở b ất cứ nơi nào điều kiện khí hậu đáp ứng được. Question 17. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: đây ta không c ần dùng mệnh đề quan hệ, vì câu chỉ có một chủ ngữ và độ ng từ. => Bỏ “which ” Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn ch ế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch t ự do. Đáp án:C Question 18. C Kiến thức: Cụm từ Giải thích: Ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình understand => understood Tạm dị ch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi. Question 19. C Kiến thức: Cụm từ Giải thích: as much as possible: càng nhi ều càng tốt as possibility => as possible Tạm dịch: Trước cuộc phỏng v ấn, các ứng viên nên tìm hi ểu càng nhi ều càng tốt về công việ c và vị trí tuyển dụng. Question 20. C Kiến thức: Rút gọn chủ ngữ Giải thích: Ở vế đầu rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động bằng V-ing (analyzing) => cả 2 vế phải cùng chủ ngữ và là chủ ngữ chỉ người (vì người mới có khả năng phân tích “analyze”) it was => he/she (chủ ngữ chỉ người) was Tạm dịch: Sau khi phân tích lợi nhuận tăng cao theo báo cáo của b ạn, anh ấy đã tin rằng các phân tích của bạn là chính xác. Question 21. D Kiến thức: Liên từ chỉ thời gian Giải thích: Sine + mốc thời gian/ mố c sự kiện 'Since' ở đây có nghĩa là ”Kể từ khi” For => Since Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN . Question 22. C Kiến thức: Động từ trạng thái (state verbs) Giải thích: exist (v): t ồn tại 30
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn. are not existing => do not exist Tạm dịch: Đại dương là đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mặt trời, vì các nhà khoa học tin rằng vùng nước l ớn không tồn tại trên các hành tinh khác. Question 23. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: “Either S1 or S2” động từ phía sau được chia theo S2, trong câu ch ủ ngữ S2 là số ít, cho nên to be phù hợp là “is” are => is Tạm dịch: Hoặc thầy Anderson hoặc cô Wiggins sẽ dạy lớp chúng tôi hôm nay vì giáo viên của chúng tôi ở trong bệnh viện Question 24. A Kiến thức: T ừ vựng Giải thích: imaginable (adj): có thể tưởng tượng được imaginary (adj): tưởng tư ợng, không có thật imaginable => imaginary Tạm dịch: Tôi không thích đọc chuyện viễn tưởng vì chúng không có thật Question 25. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: “dinner” (bữa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”. a => the Tạm dị ch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiệ n ở khách sạn Rex tối nay. Question 26. A Kiến thức: Câu chẻ/ câu nhấn mạnh Giải thích: Cấu trúc câu ch ẻ: It + be + cụm trạng từ + that + S + V when => that Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 n ăm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian. Question 27. A Kiến thức: Câu bị động Giải thích: (be) supposed to V: đượ c yêu cầu/ bị bắt buộc làm gì … suppose => are supposed Tạm dị ch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi m ột cách cẩn thận và tìm ra câu tr ả lời. Question 28. D Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing to treat => treating T ạm dị ch: Các chuyên gia y t ế công cộng nói r ằng số tiền chi tiêu để tránh bệnh tật ít hơn chi phí để điều trị bệnh tật. Question 29. A Kiến thức: Cấu trúc với “such that”, “so that” Giải thích: Ta cần phân biệt 2 cấu trúc sau với “such that” và “so that” - S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V (Ví d ụ: It was such a hot day that we decided to stay indoors.) - S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V (Ví d ụ: It was so hot a day that we decided to stay indoors.) such => so Tạm dịch: Nó thật là một bài học khó đến mức chúng ta không thể hiểu được. 31
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 30. A Kiến thức: The + adj Giải thích: The + adj = danh từ chỉ một nhóm người/ một tầng lớp trong xã hội The Japanese: người Nhậ t Bản Japanese => The Japanese Tạm dị ch: Người Nhật ban đầu đã sử dụng những vật gắn đá quý để trang trí kiếm và các vật lễ 3.2.3. 30 bài tập tìm lỗi sai - Vận dụng Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Question 1. It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam. A. studies B. more C. attempting D. to pass Question 2. From the documents, the interviewer will have some insight into your social skills, work motivation, and keen for the job. A. documents B. into C. motivation D. keen Question 3. Many flowering plants benefit of pollination by adult butterflies and moths A. flowering B. benefit of C. by D. butterflies Question 4. If you work hard, you would be successful in anything you do. A. in B. anything C. you work D. would be Question 5. Industrial emissions, together with littering, is causing many problem in our large, industrial cities today. A. with B. is C. many D.large,industrial cities Question 6. Climbing down the tree, one of the eggs was broken so he decided to throw it away. A. it B. So C. one D. Climbing down Question 7. Educated in the UK, his abilities are widely recognized in the world of professionals. A. the UK B. his abilities are C. Recognized D. the world of professionals Question 8. In my opinion, I think that this book is more interested than the other one A. In B. I think that C. more interested than D. other Question 9. Opened the letter from her boyfriend, she felt extremely excited. A. Opened B. From C. felt D. excited Question 10. We bought some German lovely old glasses when we had a holiday in Germany last year. A. bought B. When C. German lovely old D. in Germany Question 11. Establishing in 1984 for students who wanted to study art and music subject, LaGuardia was the first public school of its kind. A. Establishing B. for students C. was D. of its kind Question 12. A recent research shows that walking for even twenty minutes a day can have significance health benefits. A. walking B. Even C. a day D. significance Question 13. U.S. President Donald Trump, accompanied by hundreds of bodyguards, have paid a visit to Vietnam for the APEC Summit this year. A. accompanied B. Of C. have D. a visit 32
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 14. The letter was sent by special delivery must be important. A. was sent B. special delivery C. must be D. Important Question 15. In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region. A. I think B. the best C. among D. the SEA region Question 16. The Green Restaurant uses fresh produce on their dishes, much of which the owners grow in their own garden. A. produce B. Their C. much D. the owners Question 17. These exercises look easy, but they are very relatively difficult for us. A. These exercises B. Easy C. very relatively D. for Question 18. He takes four paracetamol everyday, not knowing that will seriously damage his liver. A. four paracetamol B. Everyday C. not knowing D. that Question 19. What are the differences between women in old times with women in modern times? A. What B. the differences C. with D. in Question 20. Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class. A. Having finished B. before the C. it was delivered D. Before Question 21. After driving for twenty miles, he suddenly realized that he has been driving in the wrong direction. A. After driving B. suddenly realized C. has been driving D. in the wrong direction Question 22. Many living organisms depend largely on the enviroment for the satisfaction of its needs. A. Many B. On C. satisfaction D. its Question 23. Her fiancé is said to graduate from Harvard University five years ago A. fiancé B. Is C. to graduate D. Years Question 24. Having not been to the sea before, the children couldn’t fall asleep due to their excitement. A. Having not been B. To C. fall asleep D. due to Question 25. If he paid a little more attention to his accounting work in the first place, he wouldn’t be in the red now. A. paid a little B. To C. wouldn’t be D. In Question 26. Their children learn primarily by directly experiencing the world around it. A. it B. world C. experiencing D. primarily Question 27. Last year, my little brother got lost when we had gone shopping. A. when B. Last year C. lost D. had gone Question 28. There are more than eight four million specimens in the National Museum of Natural History’s collection of biological, geological, anthropology treasures. A. collection B. Specimens C. anthropology D. treasures Question 29. Only after food has been dried or canned it should be stored for future use. A. Only B. Dried C. it should D. use Question 30. Halley’s comet, viewing through a telescope, was quite impressive. A. viewing B. Through C. quite D. Impressive 33
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 1. A Kiến thức: Thức giả định Giải thích: Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo studies => study Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi. Question 2. B Kiến thức: Từ loại Giải thích: Từ "keen" trong "be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng loại với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ ‘and’ (social skill, work motivation) keen => keeness Tạm dịch: Từ những tài liệu này, nguời phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn. Question 3. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: Benefit (from/by something) : hưởng lợi từ/ bởi cái gì Benefits of => benefit from/by Tạm dịch: Nhiều thực vật đang ra hoa hưởng lợi từ việc thụ phấn bởi những con bướm trưởng thành hoặc những con bướm đêm. Question 4. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can/may… + V +… would be => will be Tạm dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ điều gì bạn làm .Question 5. B Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Khi trong câu có chủ ngữ là “S1, together with S2” thì động từ được chia theo S1. Ở đây S1 là số nhiều, nên ta dùng to be là “are” is => are Tạm dịch: Khí thải công nghiệp, cùng với rác thải, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn ngày nay. Question 6. D Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: Ta dùng V-ing đ rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, tuy nhiên “he” và “one of the eggs” khác chủ ngữ nên không thể rút gọn Climbing down => When he climbed down Tạm dịch: Khi leo xuống cây, một trong những quả trứng bị vỡ nên anh ta quyết định vứt nó đi Question 7. B Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: 34
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ như sau: S + V1 + O, S + V2 + O => Ving (Chủ động)/ Vpp (Bị động) + O, S + V2 + O his abilities are => he is Tạm dịch: Được đào tạo ở Anh, anh ấy được biết đến rộng rãi trong giới chuyên gia. Question 8. B Kiến thức: Lỗi lặp từ Giải thích: In my opinion = I think that: Tôi nghĩ rằng => nên chỉ dùng một trong 2 cụm từ để trình bày ý kiến I think that => Ø Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng quyển sách này hấp dẫn hơn quyển kia. Question 9. A Kiến thức: Hiện tại phân từ Giải thích: Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing đ rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động cùng chủ ngữ trong câu. opened => opening Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui. Question 10. C Kiến thức: Trật tự của tính từ Giải thích: Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) - Color ( màu sắc) – Origin (nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đích ) Geman: nước Đức => nguồn gốc Lovely : đáng yêu => ý kiến Old : cổ, cũ => tuổi tác German lovely old => lovely old German Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài chiếc ly cổ của Đức rất yêu khi mà chúng tôi đi nghỉ ở Đức năm ngoái. Question 11. A Kiến thức: Rút gọn câu ở dạng bị động Giải thích: ở đây “LaGuardia” t n một ngôi trường đóng vai trò chủ ngữ, nên mệnh đề rút gọn phải được chia ở dạng bị động. Establishing => Established Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1984 cho những học sinh muốn học về hội họa và âm nhạc, LaGuardia là ngôi trường công lập đầu tiên ở thể loại này. Question 12. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: ở đây có cụm danh từ “health benefits” nên phía trước phải là một tính từ bổ nghĩa significance (n): tầm quan trọng significant adj : đáng kể significance => significant Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy đi bộ chỉ 20 phút mỗi ngày có thể mang lại lợi ích đáng kể cho sức khỏe. 35
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 13. C Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Ở đây chủ ngữ là “U.S. President Donald Trump”, do đó “have” phải chia ở dạng số ít. have => has Tạm dịch: Sau khi xong việc nhà, Mary quyết định mua sắm. Question 14. A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Trong câu có 2 động từ chính mà lại có 1 chủ ngữ => thiếu đại từ quan hệ was sent => which was sent/ sent rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động Tạm dịch: Lá thư được gửi bởi vận chuyển đặc biệt hẳn là rất quan trọng Question 15. A Kiến thức: Lỗi lặp từ Giải thích: I think = In my judgment: theo đánh giá của tôi Lặp cấu trúc => bỏ “I think” Tạm dịch: Theo đánh giá của tôi, Hem là nhà vật lý giỏi nhất trong những nhà khoa học của vùng SEA Question 16. C Kiến thức: Từ chỉ định lượng Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ không xác định, các cụm từ chỉ số lượng như all of/ many of/ much of/ most of/ none of/... có thể dùng với whom, which và whose. Trong câu này, “produce” là danh từ đếm được nên ta dùng “many”. much => many Tạm dịch : Nhà hàng Green sử dụng những sản phẩm sạch cho những món ăn củahọ, nhiều trong số chúng mà người chủ trồng trong vườn của chính họ. Question 17. C Kiến thức: Lỗi lặp từ Giải thích: very (adv) : rất relatively adv : tương đối, khá Vì cả hai từ này đều có nghĩa bằng nhau nên chỉ cần dùng một trong hai là đủ. very relatively => very / relatively Tạm dịch : Những bài tập này thì trông có vẻ dễ, nhưng chúng rất khó đối với chúng tôi. Question 18. B Kiến thức: Phân biệt nghĩa của từ Giải thích: everyday (adj): hàng ngày => đứng trước danh từ every day (adv): mỗi ngày => đứng ở đầu câu hoặc cuối câu everyday => every day Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng. Question 19. C Kiến thức: Cặp liên từ Giải thích: with => and 36
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
between …and … : giữa … và … Tạm dịch: Sự khác biệt nào giữa người phụ nữ xưa và người phụ nữ hiện đại ? Question 20. A Kiến thức: Dạng chủ động, bị động Giải thích: Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là “it” được. Phải chuyển sang thể chủ động it was delivered => he delivered it Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp. Question 21. C Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Sự việc "realized" xảy ra sau sự việc "drive" nên động từ "drive" không thể chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà phải chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn. has been driving => had been driving Tạm dịch: Sau khi lái 20 dặm, anh ấy đột nhiên nhận ra rằng anh ấy đã lái xa sai hướng. Question 22. D Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their” its => their Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng. Question 23. C Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải thích: Cuối câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have done sth” to graduate => to have graduated Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước Question 24. A Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích Khi hai câu cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ: dùng V.ing nếu ở thể chủ động và V.p.p nếu ở thể bị động. Having not been => Not being Tạm dịch: Chưa từng đến biển trước đây, bọn trẻ không thể ngủ nổi vì quá phấn khích. Question 25. A Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả hành động không thực ở quá khứ (loại 3) và để lại hậu quả ở hiện tại (loại 2) If + S + had + V.p.p (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu) paid a little => had paid a little Tạm dịch: Nếu anh ấy chú ý hơn đến công việc kế toán của anh ta ngay từ đầu, bây giờ anh ta đã không vướng nợ ngân hàng. 37
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 26. D Kiến thức: Đại từ nhân xưng Giải thích: Chủ ngữ là “Their children” ở dạng số nhiều nên tân ngữ thay thế phải “them” it => them Tạm dịch: Các con của họ chủ yếu học bằng cách trải nghiệm thế giới xung quanh chúng Question 27. D Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Cấu trúc : S + V2/ed + when + S + was/were + Ving Diễn tả hành động đang xảy ra go shopping thì hành động khác xen vào get lost had gone => were going Tạm dịch : Năm ngoái, em trai tôi đẫ bị khi lạc khi đang đi mua sắm Question 28. D Kiến thức: Từ loại Giải thích:Trước danh từ “treasures” có các tính từ như “biological, geological” và trước danh từ thường là tính từ nên ta phải chuyển danh từ “anthropology” thành tính từ anthropology => anthropological. Tạm dịch : Có hơn tám bốn triệu mẫu vật trong bộ sưu tập của Bảo tàng Quốc gia về Lịch sử Tự nhiên về các kho báu vật sinh học, địa chất, nhân loại học. Question 29. C Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ Giải thích: “Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ. it should => should it Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai. Question 30. A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho “comet” ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phảy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng “that” ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed” viewing => viewed / which was viewed Tạm dịch: Sao chổi của Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.
38
FF IC IA L
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ỨNG DỤNG Trước khi học sinh học về chuyên đề xác định lỗi sai, học sinh được tham gia làm một bài kiểm tra với đủ các dạng lỗi sai được liệt kê như trên. Sau khi được luyện tập , giáo viên cho HS làm thêm một bài kiểm tra khác cùng dạng thức với đề kiểm tra đầu năm. Hai kết quả được đem ra so sánh. 1. Thông qua bảng điểm kiểm tra của học sinh So sánh bảng điểm của học sinh trước và sau khi được học về phương pháp xác định lỗi sai, ta có thể thấy kết quả của học sinh rất đáng khích lệ. Số học sinh đạt được điểm khá giỏi đều tăng, đặc biệt là số học sinh có số điểm trên trung bình tăng lên đáng kể, số lượng học sinh nhận điểm yếu kém giảm mạnh. Điều đó cho thấy học sinh đã nắm được thủ thuật làm bài, các kĩ thuật xác định lỗi sai để làm bài một cách hiệu quả.
Ơ
N
O
Bảng so sánh kết quả của 2 bài kiểm tra trước và sau khi thực hiện chuyên đề Ðiểm 1-3 4-5 5-7 8-10 12A2 Trước 3(7,69%) 13(33,3%) 18(46,1) 5(12,8) Sau 0(0%) 8(20,5%) 23(58,9) 8(20,5) 12A4 Trước 7(18,4%) 15(39,4%) 12(31,5%) 4(10,5%) Sau 3(7,8%) 12(31,5%) 18(47,3%) 5(13,1%)
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
2. Thông qua nhật ký ghi chép của giáo viên Không chỉ dừng lại ở việc có kết quả bài kiểm tra tương đối tốt, học sinh còn nắm được bản chất của từng loại lỗi sai, đưa ra lí do tại sao lại xác định được đó là đáp án. Hơn nữa kiến thức về các chủ điểm ngữ pháp của học sinh được củng cố đáng kể tạo tiền đề cho việc làm tốt các dạng bài khác trong bài thi THPTQG Sự tiến bộ của các em cũng được thể hiện qua sự tham gia xây dựng bài, được thể hiện theo nhật ký theo dõi của giáo viên như sau: Tiêu chí đánh giá như sau: Tốt: thực hiện các kỹ năng thành thạo, tác động tích cực đến HS trong quá trình học tập Đạt: Thực hiện có kết quả các thao tác kỹ năng trên lớp, nhưng chưa được nhuần nhuyễn Chưa Đạt: đạt: Chưa thực hiện các kỹ năng hoặc có thực hiện nhưng chưa rõ nét, không đạt yêu cầu Bảng 1: Trước thực nghiệm ĐÁNH GIÁ % NỘI DUNG QUAN SÁT TỐT ĐẠT CHƯA ĐẠT Tính tích cực trong hoạt động và phát biểu ý kiến 11 % 75 % 14% Khả năng đưa ra lí do giải thích
9%
71 %
20 %
39
Bảng 2. Tổng hợp kết quả quan sát sau thực nghiệm ĐÁNH GIÁ % NỘI DUNG QUAN SÁT
ĐẠT
CHƯA ĐẠT
Tính tích cực trong hoạt động và phát biểu ý kiến
70 %
25 %
5%
Khả năng đưa ra lí do giải thích
40 %
FF IC IA L
TỐT
5%
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
55 %
40
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận 1.1. Kết quả Chuyên đề đã được tác giả áp dụng trong thực tiễn tại trường trong các tiết học chuyên đề và xen kẽ trong quá trình học chính khóa khi dạy các chủ điểm ngữ pháp và từ vựng. Kết quả cho thấy sự cải thiện rõ rệt trong kĩ năng làm bài của học sinh, thể hiện thông qua điểm số các bài kiểm tra tăng lên dần. Kĩ năng viết của học sinh cũng được cải thiện nhiều so với đầu năm học. 1.2. Những kinh nghiệm rút ra * Ưu điểm: - Chuyên đề lấy nguồn tài liệu nhiều từ các đề thi thử THPTQG và các đề THPTQG gần đây. Vì thế học sinh có hứng thú học tập và cố gắng lĩnh hội kiến thức hơn. Cũng nhờ thế, các em ghi nhớ được từ lâu hơn. - Chuyên đề không những nâng cao được kĩ năng làm dạng bài tìm lỗi sai của học sinh, mà còn giúp các em hoàn thiện được nhiều kĩ năng. * Hạn chế - Học sinh hầu hết ở mức học trung bình yếu nên việc chữa bài và giải thích mất khá nhiều thời gian. 3. Kiến nghị Để tiến tới việc dạy học tiếng Anh nói chung, những việc sau đây cần được làm: - Bồi dưỡng và nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên để đáp ứng được yêu cầu học tập - Đổi mới cách thức tổ chức quản lý trong Nhà trường, cách kiểm tra đánh giá theo hướng đổi mới, sát với đề thi thực tế của Bộ giáo dục và đào tạo. - Để việc đổi mới phương pháp dạy học đạt hiệu quả cần có sự phối hợp chặt chẽ và sự quan tâm chỉ đạo sát sao hiệu quả của các cấp lãnh đạo. - Nhanh chóng ổn định chương trình, thời lượng hợp lý cho việc dạy – học.
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
1.
41
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
V2I. NHỮNG THÔNG TIN BẢO MẬT Không có IX. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN ❖ Về phía giáo viên: - Muốn đạt được mục tiêu về chất lượng thì ngay từ đầu giáo viên bộ môn cần phải tập trung giảng dạy thật kỹ về lý thuyết, hướng dẫn học sinh thực hành nhiều hơn các điểm ngữ pháp khó hiểu với học sinh. - Cần kết hợp đa dạng các giải pháp nhằm mục tiêu giảng dạy tốt hơn, học sinh học tập tích cực hơn. - Giáo viên cần tạo không khí học tập thoải mái, giải thích rõ ràng, chậm rãi, dễ hiểu các vấn đề học sinh còn chưa hiểu. - Biết tận dụng sức mạnh của tập thể, thể hiện qua sự giúp đỡ lẫn nhau giữa các em học sinh trong lớp học. Học sinh khá, giỏi giúp học sinh trung bình, yếu, kém. - Biết lắng nghe các ý kiến phản hồi tích cực từ phía học sinh. - Cần phải theo dõi sự tiến bộ của học sinh và kịp thời hướng dẫn các em lấy lại các kiến thức cơ bản. Về phía học sinh HS cần có say mê học tập, chịu khó tìm tòi khám phá. Cần kết hợp với giáo viên trong mọi hoạt động, đồng thời tự rèn luyện thêm ở nhà. X. ĐÁNH GIÁ VIỆC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Việc đánh giá được đưa ra sau khi người đánh giá đã dự giờ giáo viên dạy thực tế. Các phiếu đánh giá được phát cho từng người tham gia đánh giá. Sau đó, cả nhóm sẽ thảo luận và đưa ra kết luận chung. Các phiếu đánh giá sau đây là kết quả tổng hợp của cả nhóm tiếng Anh trong trường sau khi đã thống nhất.
Q U
Phiếu 1: Nội dung giờ học
KÈ
M
Trong bài học này, nội dung...
Rấ Rõ Rõ Kh t rõ ràng ràng ràng một ông rõ phầ ràng chút n nào nào
ẠY
Chính xác, rõ ràng, hệ thống, logic và khoa học
D
Gắn với lý thuyết đã được trình bày Được xây dựng trên kiến thức đã có Gợi mở vấn đề và thúc đẩy quá trình tư duy của người học 42
Liên quan đến thực tế và lứa tuổi của người học Đáp ứng được mục tiêu của giờ học
Rất ràng
Trong bài học này, HS...
FF IC IA L
Phiếu 2: đánh giá hoạt động của học sinh
rõ Rõ ràng Rõ ràng Không rõ một ràng chút phần nào nào
O
Được chuẩn bị về chủ đề bài học
Ơ
N
H
Tương tác với nhau trong quá trình học tập
N
Hứng thú với chủ đề bài học, đặt câu hỏi, nêu ý kiến, suy nghĩ cá nhân
Y
Thể hiện những điều đã được học
Q U
Đánh giá tiến bộ trong học tập của mình
KÈ
M
Tích cực chủ động phối hợp với bạn xây dựng kiến thức
ẠY
Phát triển hiểu biết sâu về chủ đề quan tâm liên quan đến môn học
D
Bộc lộ sự hứng thú đối với các nhiệm vụ học tập
43
XI. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG THỬ VÀ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU: Địa chỉ
Tên tổ chức/cá nhân
Phạm vi/Lĩnh dụng sáng kiến Ngoại ngữ
Ngô Thu Hà 1
2
Lớp 12A2
Trường THPT Phạm Công Bình
Lớp 12A4
Trường THPT Phạm Công Bình
áp
N
O
3
Trường THPT Phạm Công Bình
vực
FF IC IA L
STT
Ơ
Yên Lạc, ngày .... tháng ... năm 2020. ........, ngày.....tháng......năm...... Yên Lạc, ngày 01 tháng 03 năm 2020 CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
M
Q U
Y
N
H
KT. HIỆU TRƯỞNG
Ngô Thu Hà
D
ẠY
KÈ
Nguyễn Hồng Chi
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
D
ẠY
KÈ
M
Q U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Printed sources Cruse, D.A. Lexical Semantics. Cambridge: Cambridge University Press, 1986. Print. Harmer, Jeremy. The Practice of English Language Teaching. London: Longman, 1991. Print. Hedge, Tricia. Teaching and Learning in the Language Classroom. Oxford: Oxford University Press. 2000. Print. Ur, Penny. A Course in Language Teaching: Practice and Theory. Cambridge: Cambridge Universtiy Press, 1999. Print. Vũ Mai Phương Rèn kĩ năng làm bài tìm lỗi sai Lê Dũng Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao- Advanced English Grammar Deborah phillips. Longman preparation course for the TOEFL TEST . Xuân Bá Bài tập phát hiện lỗi sai trong câu Tiếng anh. Websites: https://thichtienganh.com https://langmaster.edu.vn https://tailieutracnghiem.net https://tailieu.vn
45