Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
MINH HỌA BGD) (61-80)
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL
SỞ GDĐT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 071
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
A poli(vinyl clorua). B polietilen. C polipropilen. D polistiren.
Câu 42: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 giải phóng khí và tạo kết tủa màu xanh?
A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Na.
Câu 43: Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A C17H33COONa. B C17H35COONa. C C2H3COONa. D CH3COONa.
Câu 44: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Ba(OH)2. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaOH.
Câu 45: Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 7,56 gam bạc. Giá trị của m là
A 31,5. B 126. C 1,26. D 63.
Câu 46: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
A. MgCl2. B. CuSO4. C. KNO3. D. FeCl3.
Câu 47: Ở điều kiện thường, kim loại X tác dụng với dung dịch Na2CO3, giải phóng khí và tạo thành kết
tủa. Kim loại X là
A Na. B Mg. C Fe. D Ba.
Câu 48: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl. B. sự oxi hoá ion Cl.
C. sự oxi hoá ion Na+ . D. sự khử ion Na+ .
Câu 49: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A Cu. B Na. C Ca. D Mg.
Câu 50: Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. NaNO3. C. HCl. D. Na2SO4.
Câu 51: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. CrCl3. B. NaCrO2. C. Cr(OH)3. D. Na2CrO4.
Câu 52: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?
A Fe. B Na. C Al. D Mg.
Câu 53: Cho các polime sau: polietilen, poliacrilonitrin, tơ visco, xenlulozơ, cao su buna-N, tơ nilon-6,6.
Số polime tổng hợp là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 54: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A Al(NO3)3 B FeCl3 C AgNO3 D Cu(NO3)2
Câu 55: Cho các chất sau: NaHCO3, NaOH, HCl, Ca(HCO3)2, Fe2(SO4)3. Có bao nhiêu chất trong dãy trên
tác dụng với dung dịch Ba(OH)2?
A 2. B 3. C 5. D 4.
A. Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tử nitơ.
B. Saccarozơ không làm mất màu nước brom.
C Poli(vinyl clorua) hay PVC dùng sản xuất chất dẻo.
D Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit.
Câu 57: Cho 13,50 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20,07. B. 19,71. C. 19,89. D. 19,04.
Câu 58: Cho 4,48 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A 2,24. B 1,12. C 2,688. D 1,792.
Câu 59: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba và là chất khí ở điều kiện thường
A. CH3NHCH3. B. (CH3)3N.
C CH3CH2-N-(CH3)2 D CH3NH2
Câu 60: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu 61: Cho 5,34 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch
HCl dư, thu được 7,53 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
A 7. B 11. C 5. D 9.
Câu 62: Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng do chứa muối kali cacbonat. Công thức của kali cacbonat là
A. NaCl. B. KCl. C. K2CO3. D. KOH.
Câu 63: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất so với 3 kim loại còn lại?
A W. B K. C Fe. D Al.
Câu 64: Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng Al dư, đun nóng, thu được 8,40 gam Fe. Giá trị của m là
A. 17,40. B. 69,60. C. 104,40. D. 11,60.
Câu 65: Este metyl acrylat có công thức là
A CH3COOCH3 B CH2=C(CH3)COOCH3
C. HCOOC2H5. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 66: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A tính oxi hóa. B tính axit. C tính khử D tính bazơ
Câu 67: Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: HCl loãng, Cu(NO3)2, H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là
A. Fe. B. Zn. C. Al. D. Ag.
Câu 68: Hòa tan hết 6,0 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 5,60 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
A Fe. B Mg. C Zn. D Ba.
Câu 69: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 70: Cation X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. B số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA.
C số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA. D số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 71: Cho 6,72 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 30,625), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam
Câu 56: Phát biểu nào sau đây sai? Trang
Trang 1/4 – Mã đề 071
một kim loại không tan, dung dịch T và 0,336 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được
47,74 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 1,344. C. 8,96. D. 2,24.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(b) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.
(c) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(d) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.
(g) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(h) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
Số phát biểu đúng là
A 2. B 6. C 4. D 5.
Câu 73: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ.
Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) Ancol X là propan-1,2-điol.
(d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.
Số phát biểu đúng là A 2. B 3. C 4. D 1.
Câu 74: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.
(b) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(c) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư
(d) Cho NH4HCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
(e) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(g) Cho mẫu phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
A 3. B 5. C 4. D 2.
Câu 75: Dẫn luồng khí oxi dư đi qua m gam hỗn hợp X gồm bột Al, Mg, Cu đun nóng, thu được 34,20 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1M thu
được dung dịch chứa 87,95 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 30,72. B. 22,2. C. 16,92. D. 26,68.
Câu 76: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol.
Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
(d) Trong tự nhiên, chất Z được tìm thấy trong nộc độc của ong và vòi đốt của kiến.
(e) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O2 dư thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
Số phát biểu đúng là
A 4. B 5. C 2. D 3.
Câu 77: Thủy phân hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl benzoat, phenyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat trong dung dịch KOH (dư, đun nóng), thấy có 0,32 mol KOH phản ứng, thu
được m gam hỗn hợp muối và 6,30 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu
được 2,016 lít H2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là
A. 16,70. B. 33,80. C. 37,10. D. 24,5.
Câu 78: Điện phân 255 gam dung dịch AgNO3 10% với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không
đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí 2. Cho 0,225 mol Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,50 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá của t là
A 1,2. B 0,3. C 1,0. D 0,8.
Câu 79: Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (a mol) và Y (b mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol hỗn hợp T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 760 gam dung dịch NaOH 20% phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X hoặc b mol y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 402,1. B. 393,8. C. 409,1. D. 396,6.
Câu 80: Trong y học, glucozơ làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Dung dịch glucozơ (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucozơ tạo thành CO2 và H2O tỏa ra một nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucozơ mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
A 389,30 kJ. B 397,09 kJ. C 416,02 kJ. D 381,67 kJ.
Trang 4/4 – Mã
Câu 42:
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Kim loại Na phản ứng với dung dịch CuSO4 giải phóng khí và tạo kết tủa màu xanh:
Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Các kim loại còn lại phản ứng với dung dịch CuSO4 đều tạo Cu (màu đỏ cam).
Câu 44:
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước có tính cửng vĩnh cửu:
Mg2+ + CO3 2- → MgCO3
Ca2+ + CO3 2- → CaCO3
Câu 45:
nAg = 0,07 → nC6H12O6 = 0,035
→ m = 0,035.180/20% = 31,5 gam
Câu 47:
Kim loại X là Ba:
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + NaOH
Câu 48:
Tại catot (cực âm) ion Na+ di chuyển tới, tại đây nó sẽ bị khử:
Na+ + 1e → Na (Sự khử Na+)
Câu 50:
Axit amino axetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch HCl:
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
Câu 51:
Cr(OH)3 vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Câu 53:
Các polime tổng hợp trong dãy: polietilen, poliacrilonitrin, cao su buna-N, tơ nilon-6,6.
Câu 54:
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. Không phản ứng
C. Fe + FeCl3 → FeCl2
D. Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
Câu 55:
Có 4 chất trong dãy trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2:
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O
Fe2(SO4)3 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)3
Câu 56:
D sai, trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa 1 liên kết peptit.
Câu 57:
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
nGlyHCl = nGly = 0,18 → mGlyHCl = 20,07 gam
Câu 58:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nFe = 0,08; nH2SO4 = 0,1 → nH2 = 0,08
→ V = 1,792 L
Câu 60:
c. Có xảy ra ăn mòn điện hóa, cặp điện cực Fe-Cu:
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Câu 61:
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,06
→ MX = 14n + 61 = 89 → n = 2
→ X có 7H
Câu 64:
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
nFe = 0,15 → nFe3O4 = 0,05 → mFe3O4 = 11,6 gam
Câu 67:
Al, Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguội; Ag không tác dụng với HCl loãng, Cu(NO3)2 → M là Zn.
Câu 68:
R + H2SO4 → RSO4 + H2
nH2 = 0,25 → nR = 0,25 → R = 24: R là Mg
Câu 70:
Cấu hình của X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 → X có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 71:
mFe không tan = 1,12 nên T chứa MgCl2, FeCl2 và không có HCl dư.
MY = 61,25 → nCl2 : nO2 = 3 : 1
Đặt nMg = a, nFe phản ứng = b, nCl2 = 3c; nO2 = c
mX = 24a + 56b + 1,12 = 6,72 (1)
nH2O = 2c; nH2 = 0,015
Bảo toàn H → nHCl = 4c + 0,03
m↓ = 143,5(2.3c + 4c + 0,03) + 108b = 47,74 (2)
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 2.3c + 4c + 0,015.2 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,07; b = 0,07; c = 0,025
nY = 3c + c = 0,1 → V = 2,24 lít
Câu 72:
(a) Đúng
(b) Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren thu được cao su buna-S.
(c) Đúng, triolein (C17H33COO)3C3H5 có 3C=C nên có tham gia phản ứng cộng H2
(d) Sai, amilozơ mạch không phân nhánh.
(e) Sai, đipeptit không tạo phức màu tím.
Trang 7/4 – Mã đề 071
(g) Đúng, glucozơ bị oxi hóa thành muối gluconat.
(h) Đúng, mùi tanh do một số amin gây ra, giấm ăn (chứa CH3COOH) chuyển amin thành dạng muối dễ
bị rửa trôi.
Câu 73:
Z + HCl → T (C3H6O3) nên Z là muối và T chứa chức axit.
Z là HO-C2H4-COONa và T là HO-C2H4-COOH
(a) Đúng:
HO-C2H4-COOH + 2Na → NaO-C2H4-COONa + H2
Do Y chứa 3C nên X cũng chứa 3C, mặt khác MX < MY < MZ nên Y là C2H5-COONa và X là C3H7OH
(b) Đúng, các cấu tạo của E:
CH3-CH2-COO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-COO-CH2-CH2-COO-CH(CH3)2
CH3-CH2-COO-CH(CH3)-COO-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-COO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)2
(c) Sai, X là propan-1-ol hoặc propan-2-ol.
(d) Sai, MZ = 112
Câu 74:
(a) Mg + HCl → MgCl2 + H2
(b) H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + CO2 + H2O
(c) Al + H2O + KOH → KAlO2 + H2
(d) NH4HCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NH3 + H2O
(e) M(HCO3)2 → MCO3 + CO2 + H2O
(g) KAl(SO4)2.12H2O + Ba(OH)2 dư → Có BaSO4↓
Câu 75:
nHCl = nH2SO4 = x → nO(Y) = nH2O = 1,5x
Bảo toàn khối lượng:
34,2 + 36,5x + 98x = 87,95 + 18.1,5x
→ x = 0,5
→ mX = mY – mO(Y) = 22,2 gam
Câu 76:
E, F tạo sản phẩm giống nhau khi tác dụng với NaOH và Y không có nhóm -CH3 nên:
E là HCOO-CH2-CH2-OH
F là (HCOO)2C2H4
(3) → X là muối HCOONa → Z là HCOOH
Trang 8/4 –
071
Y là C2H4(OH)2
(a) Sai, E là hợp chất tạp chức (este và ancol)
(b) Đúng.
(c) Đúng, Y có số C = số O = 2
(d)(e) Đúng
→ a = 3 và b = 2 là các nghiệm nguyên.
Vậy X là (Gly)3(Ala)2 và Y là (Gly)2(Ala)4
→ m muối = mX + mY + mNaOH – mH2O = 396,6 gam
Câu 80:
nC6H12O6 = 500.1,02.5%/180 = 0,14167
Năng lượng tối đa = 0,14167.2803 = 397,1 kJ
Câu 77:
nKOH phản ứng với COO-Ancol = nO(Y) = 2nH2 = 0,18
→ nKOH phản ứng với COO-Phenol = 0,32 – 0,18 = 0,14
→ nH2O = 0,14/2 = 0,07
Bảo toàn khối lượng:
mX + mKOH = m muối + mAncol + mH2O
→ m muối = 33,76 gam
Câu 78:
nAgNO3 = 255.10%/170 = 0,15
Dung dịch X chứa HNO3 (x) và AgNO3 dư (y)
→ x + y = 0,15
nNO = nH+/4 = 0,25x, bảo toàn electron:
2nFe phản ứng = 3nNO + nAg+ dư
→ nFe phản ứng = 0,375x + 0,5y
→ 56(0,225 – 0,375x – 0,5y) + 108y = 14,5
→ x = 0,1; y = 0,05 ne = x = It/F → t = 3600s = 1h
Câu 79:
Số N trung bình = 3,8/0,7 = 5,4 → Số CONH trung bình = 4,4
→ X có 4 liên kết peptit → X có 6 oxi → Y có 7 oxi
→ Y có 5 liên kết peptit.
X + 5NaOH → Muối + H2O
Y + 6NaOH → Muối + H2O
→ nX = 0,4 và nY = 0,3
X là (Gly)a(Ala)5a
Y là (Gly)b(Ala)6 -b
Khi đó:
nCO2 = 0,4.[2a + 3(5 – a)] = 0,3[2b + 3(6 – b)] → 4a – 3b = 6 Trang 10/4
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC GIANG (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 072
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây?
A KOH. B BaCl2 C KNO3 D Na2SO4
Câu 42: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
A. Fe2O3 + 2Al (t°) → 2Fe + Al2O3.
B. Al + 6HNO3 (t°) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
C 2Al + 3O2 (t°) → 2Al2O3
D 2Al + 3Cl2 (t°) → 2AlCl3
Câu 43: Crom(III) oxit có công thức hóa học là
A Cr(OH)3 B CrO3 C CrO. D Cr2O3
Câu 44: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl- và SO4 2-. Dùng dung dịch chất nào sau đây
để làm mềm mẫu nước cứng trên?
A NaOH. B NaCl. C Ca(OH)2 D Na3PO4
Câu 45: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A metyl axetat. B etyl axetat. C metyl propionat. D propyl fomat.
Câu 46: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A NaAlO2 B Al(NO3)3 C AlCl3 D Al(OH)3
Câu 47: Kim loại nào sau đây khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4?
A. Ca. B. Na. C. Fe. D. Ag.
Câu 48: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A Xenlulozơ B Saccarozơ C Glucozơ D Etyl axetat.
Câu 49: Sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây được sử dụng để chế tạo tơ nitron (olon)?
A. CH2=CH–C6H5. B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C CH2=CH–CN. D CH3COO–CH=CH2
Câu 50: Chất nào sau đây là axit yếu?
A. CH3COOH. B. BaCl2. C. HCl. D. HNO3.
Câu 51: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử lysin tương ứng là
A 1 và 1. B 1 và 2. C 2 và 2. D 2 và 1.
Câu 52: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
C Đá vôi (CaCO3). D Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
Câu 53: Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại
A phản ứng oxi hoá - khử B phản ứng trao đổi.
C. phản ứng thủy phân. D. phản ứng hóa hợp.
Câu 54: Chất nào sau đây là anđehit?
A CH3COOH. B C2H5OH. C CH3CHO. D CH4
Trang 1/4 – Mã đề 072
Câu 55: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Cu. B. Mg. C. Na. D. Ba.
Câu 56: Trong công nghiệp, điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn xốp).
Chất X là
A NaCl. B Na2SO4 C Na2SO3 D NaNO3
Câu 57: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic. B. glixerol. C. ancol etylic. D. đietyl ete.
Câu 58: Thành phần chính của quặng hematit đỏ là
A FeS2 B Fe2O3 C Fe3O4 D FeCO3
Câu 59: Dung dịch etylamin không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2SO4. B. HCl. C. HNO3. D. NaOH.
Câu 60: Trong công nghiệp, khí X và NH3 được dùng để sản xuất phân urê. Sự tăng nồng độ của X trong khí quyển là nguyên nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính”. Khí X là
A CO. B CH4 C NH3 D CO2
Câu 61: Từ 1 tấn nguyên liệu chứa 80% tinh bột, bằng phương pháp lên men (các chất còn lại trong nguyên liệu không lên men) sản xuất được V lít cồn 90°. Biết rằng sự hao hụt trong toàn bộ quá trình là 20%, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là
A. 504,8. B. 454,3. C. 408,9. D. 126,2.
Câu 62: Cho 0,3 gam kim loại R phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 0,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
A Ca. B Mg. C K. D Na.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kim loại nhôm tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
B Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt được hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4
C Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
D. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
Câu 64: Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng 1 mol X trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa 4 mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A HCOO-CH2-CH=CH2 B CH2=CH-COO-CH3
C HCOO-CH=CH-CH3 D CH3-COO-CH=CH2
Câu 65: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, axit axetic. B. glucozơ, etanol.
C glucozơ, axetanđehit. D glucozơ, sobitol.
Câu 66: Cho m gam axit glutamic (HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH) phản ứng hết với dung dịch KOH (dư), thu được dung dịch chứa 17,84 gam muối. Giá trị của m là
A. 13,75. B. 11,68. C. 11,76. D. 14,05.
Câu 67: Nung hỗn hợp X gồm các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)2 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn Y. Chất rắn Y là
A Fe2O3 B FeO. C Fe3O4 D Fe.
Câu 68: Đốt cháy 3,38 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí O2 (dư), thu được 4,66 gam hỗn hợp oxit X. Để hòa tan hoàn toàn lượng X trên, cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
A. 320. B. 240. C. 160. D. 360.
Câu 69: Cho 10,56 gam etyl axetat vào 120 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Trang 2/4 – Mã đề 072
A. 9,840. B. 1,968. C. 14,640. D. 10,416.
Câu 70: Cho các loại tơ: tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A 4. B 3. C 5. D 2.
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu thực vật và dầu bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol (dư), thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có bốn nguyên tử oxi.
(e) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
Số phát biểu đúng là
A 4. B 5. C 3. D 2.
Câu 72: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl với cường độ dòng điện không đổi 2,5A
(điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Kết quả thí nghiệm như sau:
Thời gian điện phân (giây) t t + 6755 3t
Tổng số mol khí ở hai điện cực x x + 0,09375 3,5x
Số mol Cu ở catot x x + 0,05 x + 0,05
Giá trị của t là
A. 5790. B. 8685. C. 9375. D. 6755.
Câu 73: Vải Thiều Lục Ngạn (Bắc Giang) là loại quả mang giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Theo tính toán của một nhà vườn, cứ thu được 100 kg quả vải thì cần cung cấp khoảng 1,84 kg nitơ, 0,62 kg photpho và 1,26 kg kali, để bù lại cho cây phục hồi, sinh trưởng và phát triển. Trong một vụ thu hoạch, nhà vườn đã thu được 10 tấn quả vải và đã dùng hết x kg phân bón NPK (20 – 20 – 15) trộn với y kg phân KCl (độ dinh dưỡng 60%) và z kg urê (độ dinh dưỡng 46%) để bù lại cho cây. Tổng giá trị (x + y + z) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 952,5. B 968,2. C 1043,8. D 876,9.
Câu 74: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Trong các chất Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 và Al2(SO4)3, số chất thỏa mãn X1 là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 75: Cho E và F là các chất hữu cơ mạch hở, đều có công thức phân tử C4H6O4. Cho các chuyển hóa
sau:
(1) E + NaOH → X + Y + H2O
(2) F + NaOH → Z + T + H2O
(3) X + HCl → R + NaCl
(4) Z + CO → R
Biết X, Y, Z, T, R là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) E, F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Y phản ứng với NaOH/CaO, t° thu được CH4.
(c) R là axit fomic.
(d) X, Y, T đều là muối của axit cacboxylic.
(e) Ở điều kiện thích hợp Z tác dụng được với Na, C2H5OH, HBr.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C2H6, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị
của a là
A 0,10. B 0,15. C 0,25. D 0,06.
Câu 77: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2
(b) Cho dung dịch CH3NH2 tới dư vào dung dịch FeCl3.
(c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(d) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3
(e) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A 3. B 4. C 2. D 5. Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam triglixerit X, thu được H2O và 0,55 mol CO2. Nếu cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 38,61 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong phân tử X có 5 liên kết.
B. Số nguyên tử C của X là 54.
C Giá trị của m là 26,58.
D Đốt cháy 25,74 gam X thu được 1,53 mol H2O.
Câu 79: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl (dư), thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc, thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04.
Câu 80: Hỗn hợp E gồm X, Y và T (X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z). Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam E bằng một lượng O2 (vừa đủ), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Khi cho 3,44 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Mặt khác, cho 6,88 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A 14,04. B 10,54. C 12,78. D 13,66.
Trang 4/4 – Mã đề 072
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 62:
nH2 = 0,0125
Kim loại R hóa trị x, bảo toàn electron:
0,3x/R = 0,0125.2 → R = 12x
→ x = 2, R = 24: R là Mg
Câu 63:
A. Sai, Al thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội nên không tan.
B. Đúng, dùng Ba(OH)2 dư, AlCl3 có kết tủa keo trắng, sau tan, Na2SO4 có kết tủa trắng.
Câu 41:
Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch BaCl2: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
Câu 42:
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng giữa Al và oxit kim loại → A là phản ứng nhiệt nhôm.
Câu 44:
Dùng dung dịch Na3PO4 để làm mềm mẫu nước cứng trên:
Ca2+ + PO4 3- → Ca3(PO4)2
Mg2+ + PO4 3- → Mg3(PO4)2
Câu 59:
A. H2SO4 + C2H5NH2 → C2H5NH3HSO4
B. HCl + C2H5NH2 → C2H5NH3Cl
C. HNO3 + C2H5NH2 → C2H5NH3NO3
D. Không phản ứng.
Câu 60:
X là CO2:
CO2 + NH3 → (NH2)2CO + H2O
CO2 là nguyên nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính”.
Câu 61:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
mC6H10O5 = 1000.80% = 800 kg
→ mC2H5OH = 800.2.46.80%/162 = 363,4568 kg
→ V = 363,4568/0,8.90% = 504,8 lít
C. Sai, ở nhiệt độ cao, NaOH không bị phân hủy, Al(OH)3 bị phân hủy thành Al2O3, H2O.
D. Sai, Cu không khử được Fe2+
Câu 64:
Cho Y phản ứng tráng gương thu được tối đa 4 mol Ag nên Y chứa 2 chất đều tham gia phản ứng tráng
gương.
→ X là HCOOCH=CH-CH3
Y chứa HCOOK và C2H5CHO.
Câu 65:
Các chất X, Y lần lượt là glucozơ, sobitol.
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 + H2 → C6H14O6
Câu 66:
Glu + 2KOH → GluK2 + 2H2O
nGlu = nGluK2 = 0,08 → mGlu = 11,76 gam
Câu 67:
Y là Fe2O3:
Fe(NO3)2 → Fe2O3 + NO2 + O2
Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O
FeCO3 + O2 → Fe2O3 + CO2
Câu 68:
nH2O = nO = (mX – m kim loại)/16 = 0,08
Bảo toàn H → nHCl = 2nH2O = 0,16
→ VddHCl = 320 ml
Câu 69:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
nCH3COOC2H5 = 0,12; nNaOH = 0,024
→ Chất rắn là CH3COONa (0,024) → m = 1,968 gam
Câu 70:
Các tơ tổng hợp trong dãy: tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6.
Câu 71:
(a) Sai, thành phần chính của dầu thực vật là chất béo, của dầu bôi trơn là hidrocacbon.
(b) Đúng, nước ép nho chín chứa glucozơ nên có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Đúng
(d) Đúng, Gly-Ala-Gly là C7H13N3O4
(e) Sai, hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, không nhất thiết có hiđro.
Câu 72:
Trong khoảng thời gian 6755s (tính từ t đến t + 6755) có ne = 6755.2,5/F = 0,175
Catot: nCu = 0,05 → nH2 = 0,0375
Anot: nCl2 = u, nO2 = v
—-> 2u + 4v = 0,175 và u + v + 0,0375 = 0,09375
→ u = 0,025; v = 0,03125
ne trong t giây = 2x → ne trong 3t giây = 6x
Catot: nCu = x + 0,05 → nH2 = 2x – 0,05
Anot: nCl2 = x + 0,025 → nO2 = x – 0,0125
n khí tổng = 2x – 0,05 + x + 0,025 + x – 0,0125 = 3,5x
→ x = 0,075
ne trong t giây = 2x = It/F → t = 5790s
Câu 73:
Lượng dinh dưỡng cần cung cấp để thu hoạch 10 tấn vải gồm 184 kg nitơ, 62 kg photpho và 126 kg kali.
mN = 184 = 20%x + 46%z
mP = 62 = 20%x.2.31/142
mK = 126 = 15%x.2.39/94 + 60%y.2.39/94
→ x = 710; y = 75,58; z = 91,30
→ x + y + z = 876,9
Câu 74:
Theo sơ đồ thì X2 là NaAlO2; X3 là Al(OH)3; X4 là Al2(SO4)3; X5 là Al2O3
X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau nên X1 có thể là Al, AlCl3
Câu 75:
(1)(2) tạo H2O nên E, F có COOH.
(4) → Z là CH3OH, R là CH3COOH
(3) → X là CH3COONa
(1) → E là CH3COO-CH2-COOH; Y là HO-CH2-COONa
(2) → F là HOOC-CH2-COOCH3; T là CH2(COONa)2
(a) Đúng, E, F đều chứa các chức este, axit.
(b) Sai, HO-CH2-COONa + NaOH → CH3OH + Na2CO3
(c) Sai, R là axit axetic.
(d) Sai, T không phải muối của axit cacboxylic.
(e) Đúng, Z + Na, C2H5OH, HBr tạo sản phẩm tương ứng là CH3ONa, CH3OC2H5 và CH3Br.
Câu 76:
nCO2 = 0,14; nH2O = 0,17
nX = 0,08 = (nH2O + nBr2) – nCO2
→ nBr2 = 0,05
mX = mC + mH = 2,02 gam
→ 10,1 gam phản ứng tối đa 0,05.10,1/2,02 = 0,25 mol Br2
Câu 77:
(a) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(b) CH3NH2 + H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + CH3NH3Cl
(c) Không phản ứng
(d) NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
(e) C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
Câu 78:
nBr2 phản ứng với 8,58 gam X = 0,09.8,58/38,61 = 0,02 mol
Quy đổi 8,58 gam X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (-0,02)
mX = 176x + 14y – 0,02.2 = 8,58
nCO2 = 6x + y = 0,55
→ x = 0,01; y = 0,49
A. Đúng: nX : nBr2 = 1 : 2 nên X có 5 liên kết π (2C=C + 3C=O)
Trang 8/4 – Mã đề 072
B. Sai, số C = nCO2/nX = 55
C. Đúng, muối gồm HCOONa (3x), CH2 (y) và H2 (-0,02)
→ m muối = 8,86
→ Từ 25,74 gam X thu được m muối = 26,58 gam.
D. Đúng: nH2O = 4x + y – 0,02 = 0,51
→ Từ 25,74 gam X thu được nH2O = 1,53 mol
Câu 79:
nNaOH = 0,4 và nFe(OH)3 = 0,1
→ nH+ dư = 0,4 – 0,1.3 = 0,1
Bảo toàn S → nSO4 2-(Y) = 0,55 – 0,14 = 0,41
Y chứa H+ (0,1), SO4 2- (0,41), bảo toàn điện tích → nFe3+ = 0,24
Bảo toàn electron: 0,24.3 = 2nO + 2nSO2
→ nO = 0,22
Trong phản ứng với HCl có nH2O = nO = 0,22
Bảo toàn H → nHCl phản ứng = 2a + 0,44
→ m muối = 0,24.56 + 35,5(2a + 0,44) = 31,19
→ a = 0,03
Câu 80:
nCO2 = 0,25; nH2O = 0,18
nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,22
E tráng gương nên X là HCOOH, từ 6,88 gam E tạo nAg = 0,12
E gồm HCOOH (x), RCOOH (y) và (HCOO)(RCOO)A (z)
nO(E) = 2x + 2y + 4z = 0,22 (1)
nAg = 2x + 2z = 0,12 (2)
Nếu Y có k = 1 thì z = nCO2 – nH2O = 0,07: Vô lí vì mâu thuẫn với (1), (2).
Nếu Y có k = 2 thì nCO2 – nH2O = 0,07 = y + 2z
Kết hợp (1)(2) → x = 0,04; y = 0,03; z = 0,02
Nếu Y có k = 3 thì nCO2 – nH2O = 0,07 = 2y + 3z
Kết hợp (1)(2) → Vô nghiệm
Vậy k ≥ 3 thì hệ vô nghiệm.
nCO2 = 0,04.1 + 0,03CY + 0,02(CY + CZ + 1) = 0,25
→ 5CY + 2CZ = 19
Với CY ≥ 3 và CZ ≥ 2 → CY = 3, CZ = 2 là nghiệm duy nhất.
nKOH = 0,15
→ Chất rắn gồm HCOOK (0,06), C2H3COOK (0,05) và KOH dư (0,04)
→ m rắn = 12,78
Trang 9/4 – Mã đề 072
Trang 10/4 – Mã
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 073
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm MgSO4 và chất nào sau đây?
A H2O. B SO2 C H2 D H2S.
Câu 42: Cho 6,5 gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kim loại Ag.
Giá trị của m là
A. 43,2. B. 21,6. C. 5,40. D. 10,8.
Câu 43: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A Au. B Ag. C Os. D Cu.
Câu 44: Ở trạng thái cơ bản, số electron ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 45: Chất nào sau đây là muối axit?
A Na2CO3 B HNO3 C KHSO4 D NaCl.
Câu 46: Chất nào sau đây thuộc loại disaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 47: Cho 270 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ
đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A 3,24. B 1,80. C 3,60. D 1,62.
Câu 48: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. CuO. B. Fe2O3. C. Cr2O3. D. CrO3.
Câu 49: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A Tơ tằm.
B Tơ xenlulozơ axetat.
C Tơ nilon-6,6. D Tơ capron.
Câu 50: Công thức cấu tạo thu gọn của axit axetic là
A. CH3-COOH. B. HCOOH. C. CH2=CH-COOH. D. HOOC-COOH.
Câu 51: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
A. CaCl2. B. CaSO4. C. CaO. D. Ca(NO3)2.
Câu 52: Phần trăm khối lượng của nito trong phân tử anilin bằng
A 15,05%. B 15,73%. C 18,67%. D 12,96%.
Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
A Na+, K+ B Ca2+, Mg2+ C H+, K+ D Na+, H+
Câu 54: Cho dãy các chất sau: Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy có khả năng
tham gia phản ứng tráng bạc là
A 3. B 2. C 4. D 1.
Câu 55: Cho thanh kim loại Ni vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
A. AgNO3. B. HCl. C. NaCl. D. ZnCl2.
Trang 1/4 – Mã đề 073
Câu 56: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.
B Cho viên kẽm vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học.
C Điện phân dung dịch CuSO4 thu được kim loại ở catot.
D Đốt Fe trong khí Cl2 dư, thu được FeCl3
Câu 57: Thủy phân hoàn toàn m gam etyl fomat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 10,2 gam muối. Giá trị của m là
A 11,1. B 9,0. C 12,3. D 13,2.
Câu 58: Cho mẩu nhỏ giấy quỳ tím vào dung dịch X thấy quỳ tím đổi màu. X không thể là chất nào sai đây?
A. Lysin. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Axit axetic.
Câu 59: Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch có chất khí X không màu mùi hắc. Khi khuếch tán vào
bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa axit”. X là
A CO. B SO2 C H2S. D CO2
Câu 60: Số nhóm amino (NH2) trong phân tử glyxin là
A 1. B 4. C 2. D 3.
Câu 61: Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
A CaSO4 B K3PO4 C NaHCO3 D Na2CO3
Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
D Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl.
C Cho Fe vào dung dịch CuSO4 D Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư
Câu 64: Số nguyên tử cacbon trong phân tử metyl axetat là
A. 2. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 65: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 sinh ra chất kết tủa và chất khí?
A HCl. B H2SO4 C NaOH. D Na2SO4
Câu 66: Thủy phân hoàn toàn 9,4 gam Ala-Val trong 150ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,4. B. 14,5. C. 12,7. D. 12,5.
Câu 67: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A Ag. B Na. C Cu. D Fe.
Câu 68: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. C2H5OH. B. CH3CH2CH2OH. C. CH3COOH. D. CH3OH.
Câu 69: Nung 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong oxi dư thu được 13,1 gam hỗn hợp Y chỉ chứa các oxit. Hòa tan Y cần vừa đủ dung dịch chứa x mol HCl. Giá trị của x là
A 0,25. B 0,35. C 0,70. D 0,50.
Câu 70: Cấu hình electron nguyên tử của sắt là
A. [Ar]4s23d6 . B. [Ar]3d5 . C. [Ar]3d6 . D. [Ar] 3d64s2 .
Trang 2/4 – Mã đề 073
Câu 71: Dẫn 1,2 mol hỗn hợp X (gồm khí CO2 và hơi nước) qua than nung đỏ thu được 1,4a mol hỗn hợp
khí Y (gồm CO2, CO và H2) trong đó có y mol CO2. Hấp thụ từ từ toàn bộ khí CO2 trong Y vào dung dịch
có chứa 0,06b mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol khí CO2 được ghi ở bảng sau:
Số mol khí CO2 (mol) x x + 0,4 y
Khối lượng kết tủa (gam) 5b 3b 2b
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất kết tủa là A 4. B 3. C 5. D 6.
Câu 77: Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hidro trong X lần lượt là
77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 7,68 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A 156,54. B 153,54. C 148,62. D 149,58.
Giá trị của a có thể là
A. 1,00. B. 1,36. C. 1,40. D. 0,28.
Câu 72: Dung dịch X chứa CuSO4, H2SO4 và NaCl. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, có màng ngăn
xốp, hiệu suất điện phân là 100%), lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al kim loại bị
hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3
Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) a 0,80 1,18 Khối lượng Al bị hòa tan tối đa (gam) 4,32 0 b
Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân thành khí H2; trong a mol khí đã có khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm. Kết thúc điện phân (sau 3t giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X ban đầu. Giá trị của m là
A. 44,60. B. 51,48. C. 47,80. D. 48,28.
Câu 73: Xăng sinh học E5 (chứa 5% etanol về thể tích, còn lại là xăng, giả thiết chỉ là octan). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1365,0 kJ và 1 mol octan tỏa ra lượng nhiệt là 5928,7 kJ.
Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 211,8 kJ. Nếu xe máy đó đã sử dụng 4,5 lit xăng E5 ở trên thì quãng đường di chuyển được là bao nhiêu km, biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của đông cơ là 25%; khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml, của octan là 0,7 g/ml.
A 250km. B 180km. C 200km. D 190km.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ
(c) Muối đinatri gluconat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
(d) Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
(e) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(f) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.
Số phát biểu đúng là
A 3. B 4. C 5. D 2.
Câu 75: Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỉ lệ NPK là 10-20-15, được sản xuất bằng cách trộn ba loại hóa chất Ca(NO3)2, KH2PO4, KNO3 và một lượng chất độn không chứa N, P, K. Trong phân bón trên, Ca(NO3)2 chiếm x% về khối lượng. Giá trị của x là
A. 37,50. B. 38,31. C. 55,50. D. 58,87.
Câu 76: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2.
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(c) Đun nóng nước có tính cứng toàn phần.
(d) Cho dung dịch (NH4)2HPO4 vào nước vôi trong dư
(e) Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2
(f) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Câu 78: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2. Các chất E, F, X,Z tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → Z + T
(3) X + HCl → J + NaCl (4) Z + HCl → G + NaCl
Biết X, Y, Z, T, J, G là các chất hữu cơ, trong đó T là hợp chất đa chức; MT > 88 và ME < MF < 146.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất J có nhiều trong nọc độc con kiến.
(b) Từ Y có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
(c) Ở nhiệt độ thường, T tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam.
(d) E và F đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3.
(e) Nung nóng chất rắn Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí etilen.
Số phát biểu đúng là A 3. B 2. C 5. D 4.
Câu 79: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với Na kim loại dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
A 5,92. B 2,92. C 3,65. D 2,36.
Câu 80: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A NaHCO3, CaCl2 B NaHCO3, Ca(OH)2
C CO2, CaCl2 D Ca(HCO3)2, Ca(OH)2
Câu 41:
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm MgSO4 và H2: Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2
Câu 42:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
nZn = 0,1 → nAg = 0,2 → mAg = 21,6 gam
Câu 43:
Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe → Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
Câu 47:
nC6H12O6 = 270.1%/180 = 0,015
→ nAg = 2nC6H12O6 = 0,03 → mAg = 3,24 gam
Câu 54:
Có 2 chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ
Câu 55:
Cho thanh kim loại Ni vào dung dịch AgNO3 sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học:
Ni + AgNO3 → Ni(NO3)2 + Ag
Ag sinh ra bám vào thanh Ni tạo cặp điện cực Ni-Ag cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn
điện hóa.
Câu 56:
A. Sai, Ag có tính khử yếu hơn Cu.
B. Đúng: Zn + HCl → ZnCl2 + H2
C. Đúng: CuSO4 + H2O → Cu (catot) + O2 (anot) + H2SO4
D. Đúng: Fe + Cl2 → FeCl3
Câu 57:
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
nHCOOC2H5 = nHCOONa = 0,15 → m = 11,1 gam
Câu 59:
X không màu mùi hắc, là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa axit” → X là SO2
Câu 61:
Muối NaHCO3 dễ bị nhiệt phân khi đun nóng:
NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Câu 62:
B sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.
Câu 65:
H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 sinh ra chất kết tủa và chất khí:
H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Câu 66:
Ala-Val + 2NaOH → AlaNa + ValNa + H2O
nAla-Val = 0,05; nNaOH = 0,15 → NaOH còn dư và nH2O = 0,05
Bảo toàn khối lượng → m rắn = 14,5 gam
Câu 67:
Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối NaCl:
2NaCl điện phân nóng chảy → 2Na + Cl2
Câu 68:
X (C4H8O2) thủy phân tạo CH3COOH → X là CH3COOC2H5
→ Y là C2H5OH.
Câu 69:
nH2O = nO = (m oxit – m kim loại)/16 = 0,35
→ nHCl = x = 2nH2O = 0,7 mol
Câu 71:
TH1: Khi nCO2 = x thì kết tủa chưa bị hòa tan.
Trang 6/4 –
→ x = 0,05b (1)
Khi nCO2 = x + 0,4 thì nCaCO3 = 0,03b và nCa(HCO3)2 = 0,03b
→ x + 0,4 = 0,03b + 0,03b.2 (2)
(1)(2) → x = 0,5; b = 10
Khi nCO2 = y mol thì nCaCO3 = 0,2 và nCa(HCO3)2 = 0,4
Bảo toàn C → nCO2 = 1
nC = nY – nX = 1,4a – 1,2
Bảo toàn electron: 4nC = 2nCO + 2nH2
→ nCO + nH2 = 2,8a – 2,4
→ nY = 2,8a – 2,4 + 1 = 1,4a
→ a = 1
TH2: Khi nCO2 = x thì kết tủa đã bị hòa tan (Bạn đọc tự làm)
Câu 72:
Lúc 2t giây dung dịch không hòa tan được Al chứng tỏ không có H+ hay OH-, lúc 3t giây dung dịch lại hòa tan được Al nên lúc 2t vẫn còn NaCl.
Lúc t giây:
Catot: nCu = x và nH2 = y
Anot: nCl2 = x + y
→ n khí tổng = a = x + y + y (1)
nAl = 0,16 → nH+ dư = 0,48
→ nH2SO4 ban đầu = y + 0,24
Lúc 2t giây: ne = 4x + 4y
Catot: nCu = x và nH2 = x + 2y
Anot: nCl2 = 2x + 2y
→ n khí tổng = 0,8 = 2x + 2y + x + 2y (2)
Lúc này H+ vừa hết nên: y + 0,24 = x + 2y (3)
(1)(2)(3) → x = 0,16; y = 0,08; a = 0,32
Lúc 3t giây: ne = 6x + 6y = 1,44
Catot: nCu = 0,16 → nH2 = 0,56
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
→ 2u + 4v = 1,44 và u + v + 0,56 = 1,18
→ u = 0,52; v = 0,1
m giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 51,48
Câu 73:
nC2H5OH = 4500.5%.0,8/46 = 3,91304 mol
nC8H18 = 4500.95%.0,7/114 = 26,25 mol
Quãng đường xe đi được là x km. Bảo toàn năng lượng:
(1365.3,91304 + 5928,7.26,25).25% = 211,8x
→ x = 190 km
Câu 74:
(a) Đúng, metylamin CH3NH2 có tính bazơ mạnh hơn NH3 nên dung dịch của nó làm quỳ tím hóa xanh.
(b) Sai, thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
(c) Sai, muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
(d) Đúng, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, thể lỏng điều kiện thường.
(e) Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(f) Đúng, sữa đầu nành chứa protein hòa tan, khi đông tụ lại sẽ thành đậu phụ.
Câu 75:
Lấy 100 gam phân, gồm Ca(NO3)2 (a mol), KH2PO4 (b mol) và KNO3 (c mol) và các tạp chất.
nN = 2a + c = 100.10%/14
nK = b + c = 2.100.15%/94
nP = b = 2.100.20%/142
→ a = 0,3384; b = 0,2817; c = 0,0375
%Ca(NO3)2 = 164a/100 = 55,5%
Câu 76:
(a) Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + NaCl
(b) Cu + Fe2O3 + 6HCl → CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
(c) M(HCO
(d)
(e) KOH + Ca(HCO
(f) NH
Câu 77:
%O = 100% – 77,25% – 11,75% = 11%
nCO2 = nC = 77,25%m/12
nH2O = nH/2 = 11,75%m/2
nX = nO/6 = 11%m/(16.6)
m gam X phản ứng tối đa nBr2 = 76,8/160 = 0,48
nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2
⇔ 11%m/(16.6) = [77,25%m/12 – (11,75%m/2 + 0,48)]/2
Trang 8/4 – Mã
073
→ m = 144
→ nX = 0,161 → nNaOH phản ứng = 0,495 và nC3H5(OH)3 = 0,161
Bảo toàn khối lượng:
m + mNaOH = a + mC3H5(OH)3 → a = 148,62 gam
Câu 78:
ME < MF < 146 và E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2 → E là C3H4O2 và F là C6H8O4
E + NaOH tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên E là HCOOCH=CH2
→ X là HCOONa; Y là CH3CHO và J là HCOOH
F tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 và tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên F chứa 1 chức este.
T là chất hữu cơ đa chức nên F là CH≡C-COO-CH2-CHOH-CH2OH
Z là CH≡C-COONa và T là C3H5(OH)3
(a) Đúng
(b) Đúng: CH3CHO + O2 → CH3COOH
(c) Đúng
(d) Đúng, E tạo Ag và F tạo CAg≡C-COO-CH2-CHOH-CH2OH
(e) Sai, Z + NaOH → C2H2 + Na2CO3
Câu 79:
nH2 = 0,2 → nNaOH = nO(E) = 0,4
→ nNa2CO3 = 0,2
nC(F) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,4
Dễ thấy nC(F) = nNa(F) nên F gồm HCOONa (0,16) và (COONa)2 (0,12)
nC(Ancol) = 1 – nC(F) = 0,6
E chứa 2 ancol cùng C → Số C ≥ 2
nE > 0,4/3 = 0,1333 → Số C < 0,6/0,1333 = 4,5
→ Ancol cùng 2C, 3C hoặc 4C.
Xét ancol gồm C2H5OH (0,2) và C2H4(OH)2 (0,1)
X là HCOOC2H5 (x mol)
n(COONa)2 > nC2H4(OH)2 nên Y là (COOC2H5)2 (y mol)
Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (z mol)
nC2H5OH = x + 2y + z = 0,2
nHCOONa = x + z = 0,16
n(COONa)2 = y + z = 0,12
→ x = 0,06; y = 0,02; z = 0,1
→ mY = 2,92
Câu 80:
Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ca(HCO3)2, Ca(OH)2; Z là NaHCO3, E là Na2CO3
NaOH + Ca(HCO3)2 → NaHCO3 + CaCO3 + H2O
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐÀ NẴNG THPT PHAN CHÂU TRINH (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 074
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. X là
A FeCl2 B FeCl3 C MgCl2 D CuCl2
Câu 2: Công thức hóa học của vôi sống là
A. Ca(OH)2. B. CaSO4. C. CaO. D. CaCO3.
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A Fructozơ B Tinh bột. C Glucozơ D Saccarozơ
Câu 4: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. Ba(OH)2 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nguội. C HCl. D NaOH.
Câu 5: Dung dịch của chất nào sau đây không phản ứng với NaHCO3?
A H2SO4 B BaCl2 C Ca(OH)2 D NaOH.
Câu 6: Công thức cấu tạo của metyl fomat là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC3H7. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A Cho Cu vào dung dịch AgNO3 B Cho Zn vào dung dịch MgCl2
C. Cho Cu vào dung dịch FeCl3. D. Cho Zn vào dung dịch Fe(NO3)2.
Câu 8: Số oxi hóa của K trong hợp chất KMnO4 là
A +3. B +1. C -1. D +2.
Câu 9: Quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên nhưng hiếm gặp là
A. hematit. B. xiderit. C. manhetit. D. pirit.
Câu 10: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A C6H5NH2 B CH3NHCH3
C H2N[CH2]6NH2 D CH3CH(CH3)NH2
Câu 11: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. KCl. B. NaHCO3. C. Ba(NO3)2. D. NaNO3.
Câu 12: Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch. B. thủy luyện.
C. điện phân nóng chảy.
D. nhiệt luyện.
Câu 13: Trường hợp nào sau đây kim loại Fe bị ăn mòn điện hóa học nhanh nhất?
A Fe-Al. B Fe-Mg. C Fe-Zn. D Fe-Cu.
Câu 14: Kim loại nào sau đây không khử được nước?
A. Sr. B. Be. C. Ca. D. Ba.
Câu 15: Dung dịch K2Cr2O7 có màu
A da cam. B xanh lục. C vàng. D đỏ thẩm.
A. C17H35COOH và C3H5(OH)3. B. C17H35COONa và C2H5OH.
C. C15H31COOH và C3H5(OH)3. D. C15H31COONa và C3H5(OH)3.
Câu 17: Vật liệu polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?
A Tơ nilon-6. B Tơ lapsan. C Tơ nitron. D Tơ visco.
Câu 18: Tên gọi của amino axit có công thức cấu tạo CH3CH(NH2)COOH là
A. valin. B. glyxin. C. alanin. D. lysin.
Câu 19: Công thức của natri aluminat là
A NaAlO2 B NaAl(SO4)2.12H2O.
C. Al(OH)3. D. Na3AlF6.
Câu 20: Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức chung là
A CnH2n+2OH (n ≥ 1). B CnH2n-2O (n ≥ 1).
C CnH2n+1OH (n ≥ 1). D CnH2n-1OH (n ≥ 1).
Câu 21: Dãy nào sau đây chỉ gồm chất điện li mạnh?
A. KOH, HClO4, FeCl2. B. Al(OH)3, H2S, NaHS.
C NaOH, H3PO4, CaCO3 D H2O, HCl, BaCl2
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng khi giặt quần áo.
B. Đun sôi nước cứng vĩnh cửu có thể làm mất tính cứng.
C Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
D Thạch cao nung thường dùng để nặn tượng, bó bột.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn triolein tạo thành tristearin.
B Triolein không làm mất màu dung dịch brom.
C Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.
D. Chất béo là polime do có khối lượng phân tử lớn.
Câu 24: Cho các chất sau: benzen, toluen, isopren, axetilen, phenol, stiren, axit acrylic. Số chất tác dụng
được với nước brom ở điều kiện thường là
A 4. B 5. C 7. D 6.
Câu 25: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,0. B. 15,0. C. 18,5. D. 7,5.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng?
A Metylamin tác dụng được với dung dịch NaOH.
B Anilin tác dụng được với nước brom.
C. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
D. Phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch HCl.
Câu 27: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch trong suốt. Chất tan trong X là
A MgCl2 B Ca(HCO3)2 C AlCl3 D Al2(SO4)3
Câu 28: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O.
B FeO + CO (t°) → Fe + CO2
C Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
D. 2Al + Fe2O3 (t°) → Al2O3 + 2Fe.
Câu 16: Xà phòng hóa tripanmitin thu được sản phẩm là Trang
Trang 1/4 – Mã đề 074
Câu 29: Este X có tỉ khối hơi so với hiđro là 44. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. Công thức của X là
A. CH3COOCH2CH3. B. HCOOCH2CH2CH3.
C CH3CH2COOCH3 D CH3COOCH3
Câu 30: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa 1 mol không khí (trong không khí có 20% O2 và 80% N2 theo thể tích), phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z (84,74% N2, 10,6% SO2 và 4,66% O2 theo thể tích). Giá trị của m gần nhất với
A. 8,0. B. 8,5. C. 7,5. D. 9,0.
Câu 31: Bón phân NPK là yêu cầu bắt buộc khi trồng cây ăn trái. Trong giai đoạn ra hoa và nuôi trái, cây cần nhiều đạm để giúp trái phát triển, đồng thời cần kali để tăng cường vận chuyển dinh dưỡng về nuôi trái.
Với một loại cây ăn trái trong giai đoạn này, người ta cần bón vào đất cho mỗi cây trung bình là 40 gam N và 65 gam K2O. Một khu vườn có diện tích 0,5 ha (1 ha = 10000m²) và mật độ trồng là 1 cây/4m², mỗi cây đã được bón 200 gam loại phân NPK 15–5–25. Để cung cấp đủ hàm lượng nitơ và kali cho các cây có trong 0,5 ha đất của khu vườn thì phải cần chuẩn bị thêm m1 kg loại phân đạm có độ dinh dưỡng 25% và m2 kg phân kali có độ dinh dưỡng 30%. Giá trị của (m1 + m2) gần nhất với
A 112. B 95. C 83. D 102.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm ba triglixerit no trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Cho 44,16 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 5M và NaOH 2,5M thu được m gam muối. Giá trị của m là
A 41,68. B 47,76. C 46,80. D 53,28.
Câu 33: Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH (t°) → Y + Z + T
(2) X + H2 (Ni, t°) → E
(3) E + 2NaOH (t°) → 2Y + T
(4) Y + HCl → NaCl + F
Biết X là chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử là C8H12O4. Phân tử khối của chất F là
A 74. B 72. C 60. D 46.
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi mắt xích có ba nhóm -OH tự do.
(e) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(g) Glucozơ bị oxi hóa bởi H2 (Ni, t°) tạo thành sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2
(b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng.
(c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(d) Cho CuS vào lượng dư dung dịch HCl.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(f) Cho MgCO3 vào dung dịch KHSO4
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
(a) Lòng trắng trứng có hiện tượng đông tụ khi đun nóng.
(b) Công thức phân tử C4H9O2N có hai đồng phân α-amino axit.
(c) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(d) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
(e) Sản phẩm trùng ngưng metyl metacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ
(f) Tơ nilon-6 có chứa liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A 5. B 4. C 3. D 6.
Câu 37: Cho 14,72 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa ba kim loại và dung dịch Z. Cho Y tác dụng dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư), thu được 10,08 lít (đktc) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 14,4 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với A. 46%. B. 38%. C. 61%. D. 64%.
Câu 38: Bình gas loại 12 kg chứa chủ yếu thành phần chính là propan, butan (tỉ lệ thể tích tương ứng là 30 : 70). Để tạo mùi cho khí gas, nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như CH3SH (mùi tỏi, hành tây). Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan và 1 mol butan lần lượt là 2220 kJ và 2874 kJ; giả sử một hộ gia đình cần 6000 kJ nhiệt mỗi ngày (hiệu suất hấp thụ nhiệt 60%). Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích của việc thêm CH3SH để giúp phát hiện khí gas khi bị rò rỉ
(b) Tỉ lệ khối lượng propan : butan trong bình gas là 50 : 50.
(c) Nhiệt lượng hộ gia đình trên thực tế tiêu tốn mỗi ngày là 10000 kJ.
(d) Hộ gia đình trên sử dụng hết một bình gas trong 99,5 ngày.
Số phát biểu đúng là
A 3. B 2. C 1. D 4.
Câu 39: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 150) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol T thu được 0,4 mol CO2. Mặt khác, 0,09 mol T tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M thu được hai muối và hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn 10,12 gam hỗn hợp hai ancol trên thu được 14,08 gam CO2 và 10,44 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong T là A 42,52%. B 33,33%. C 41,39%. D 37,42%.
Câu 40: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 0,8M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,78 gam so với dung dịch ban đầu. Cho các phát biểu sau:
(a) Khối lượng kim loại sinh ra ở catot là 1,92 gam.
(b) Thể tích khí sinh ra ở hai điện cực là 0,896 lít (đktc).
(c) Dung dịch thu được sau khi điện phân có pH < 7.
(d) Giá trị của t là 19300.
Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D
Câu 36: Cho các phát biểu sau: Trang
Trang 3/4 – Mã đề 074
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Fe bị ăn mòn điện hóa học nhanh nhất khi kim loại còn lại có tính khử càng yếu.
→ Chọn D.
Câu 22:
A. Đúng, nước cứng có phản ứng trao đổi với xà phòng, tạo kết tủa (Ví dụ (C17H35COO)2Ca) làm giảm tác dụng của xà phòng khi giặt quần áo.
B. Sai, nước cứng vĩnh cửu (Mg2+, Ca2+, Cl-, SO4 2-) không bị mất tính cứng khi đun.
C. Đúng, kim loại kiềm hoạt động rất mạnh nên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
D. Đúng
Câu 1:
Chất X là FeCl3: FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 (nâu đỏ)
Các chất còn lại tạo kết tủa Mg(OH)2 (trắng), Cu(OH)2 (xanh), Fe(OH)2 (trắng xanh).
Câu 4:
A. HCl + Al → AlCl3 + H2
B. NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + H2
C. Ba(OH)2 + Al + H2O → Ba(AlO2)2 + H2
D. H2SO4 đặc nguội: Không phản ứng
Câu 5:
A. H2SO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
B. Không phản ứng
C. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Câu 7:
A. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
B. Không phản ứng
C. Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
D. Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Fe
Câu 10:
Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.
→ CH3NHCH3 là amin bậc II.
Câu 13:
Fe bị ăn mòn điện hóa khi Fe có tính khử mạnh hơn kim loại còn lại.
Câu 23:
A. Đúng:
(C17H33COO)3C3H5 + H2 → (C17H35COO)3C3H5
B. Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 có 3C=C nên làm mất màu dung dịch brom.
C. Sai, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
D. Sai, chất béo là trieste của glyxerol và axit béo.
Câu 24:
Có 5 chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là: isopren, axetilen, phenol, stiren, axit acrylic.
Câu 25:
nCO2 = nCaCO3 = 0,15
→ nC6H12O6 phản ứng = 0,075
→ mC6H12O6 đã dùng = 0,075.180/90% = 15 gam
Câu 26:
A. Sai, CH3NH2 không phản ứng với NaOH.
B. Đúng: C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3-NH2 + HBr
C. Sai, nhiều amin có tính bazơ yếu hơn NH3, như anilin.
D. Sai, C6H5NH3Cl không phản ứng với HCl.
Câu 27:
A. MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaCl2
B. Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + H2O
C. AlCl3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + BaCl2 + H2O
D. Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
Câu 28:
A không đúng, sửa lại thành:
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O.
Câu 29:
MX = 88 → X là C4H8O2
mRCOOR’ < mRCOONa → R’ < Na = 23 → R’ = 15: CH3 -
X là CH3CH2COOCH3.
Câu 30:
Đặt nFeS2 = x và nFeS = y
Ban đầu: nO2 = 0,2; nN2 = 0,8
→ nZ = 0,8/84,74% = 0,9441
→ nSO2 = 2x + y = 0,9441.10,6%
Bảo toàn electron → nO2 phản ứng = 2,75x + 1,75y
→ nO2 dư = 0,2 – (2,75x + 1,75y) = 0,9441.4,66%
→ x = 19/750; y = 37/750
→ mX = 7,381 gam
Câu 31:
Phân bón dành cho 1 cây: 200 gam NPK + x gam đạm 25% + y gam kali 30%
mN = 40 = 200.15% + 25%x → x = 40 gam
mK2O = 65 = 200.25% + 30%y → y = 50 gam
Số cây trong 0,5 ha = 0,5.10000/4 = 1250 cây
m1 + m2 = 1250(x + y) = 112500 gam = 112,5 kg
Câu 32:
Triglixerit no có dạng CxH2x-4O6
%C = 12x/(14x + 92) = 75% → x = 46
nC3H5(OH)3 = nX = 44,16/(14x + 92) = 0,06
nNaOH = y; nKOH = 2y → y + 2y = 0,06.3
→ y = 0,06
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH + mKOH = m muối + mC3H5(OH)3
→ m muối = 47,76 gam
Câu 33:
(1) và (3) → Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C=C → Y, Z cùng C và ít nhất 3C.
(d) → Y là muối của axit đơn chức
X: CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
Y: CH3-CH2-COONa
Z: CH2=CH-COONa
E: CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
T: C2H4(OH)2
F: CH3-CH2-COOH → MF = 74
Câu 34:
(a) Sai, amilozơ không phân nhánh, amilopectin có phân nhánh.
(b)(c)(d) Đúng
(e) Đúng, glucozơ làm nhạt màu dung dịch Br2, fructozơ thì không.
(f) Sai, tinh bột và xenlulozơ không phải đồng phân vì số mắt xích khác nhau nên CTPT khác nhau.
(g) Sai, glucozơ bị khử bởi H2 (Ni, t°) tạo thành sobitol.
Câu 35:
(a) KHSO4 + Ba(HCO3)2 → K2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O
(b) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O (t°)
(c) NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
(d) Không phản ứng
(e) Si + H2O + NaOH → Na2SiO3 + H2
(f) MgCO3 + KHSO4 → MgSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Câu 36:
(a) Đúng, lòng trắng trứng là protein nên bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Đúng:
CH3—CH2—CH(NH2)—COOH
(CH3)2C(NH2)—COOH
(c) Đúng
(d) Sai, CH3NH2 có tính bazơ yếu hơn (CH3)2NH.
(e) Sai, sản phẩm trùng hợp metyl metacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ
(f) Sai, tơ nilon-6 không chứa liên kết peptit, có chứa liên nhóm amit.
Câu 37:
Y chứa 3 kim loại là Ag, Cu, Fe dư
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư
mX = 24a + 56(b + c) = 14,72
Trang 8/4 –
Bảo toàn electron: 2a + 2b + 3c = 0,45.2
m rắn = 40a + 160b/2 = 14,4
→ a = 0,24; b = 0,06; c = 0,1
→ %Fe = 60,87%
Câu 38:
(a) Đúng, propan, butan là các khí không mùi, vì vậy cần thêm CH3SH để tạo mùi giúp phát hiện sớm gas
bị rò rỉ.
(b) Sai
nC3H8 : nC4H10 = 3 : 7 → mC3H8 : mC4H10 = 3.44 : 7.58 = 66 : 203
(c) Đúng
Lượng nhiệt thực tế = 6000/60% = 10000 kJ/ngày
(d) Sai
nC3H8 = 3x, nC4H10 = 7x → 44.3x + 58.7x = 12000
→ x = 22,305
Bảo toàn năng lượng:
2220.3x + 2874.7x = 10000 × (Số ngày sử dụng)
→ Số ngày sử dụng = 59,73 ngày
Câu 39:
Đốt 10,12 gam ancol → nCO2 = 0,32; nH2O = 0,58
nO(ancol) = (10,12 – mC – mH)/16 = 0,32
→ Ancol có số C = số O
Mặt khác, MX < MY < MZ < 150 nên este không quá 2 chức → Ancol gồm CH3OH (0,2) và C2H4(OH)2
(0,06)
Khi nOH(ancol) = nNaOH = 0,16 thì ancol gồm CH3OH (0,1) và C2H4(OH)2 (0,03)
nT = 0,09 và sản phẩm tạo 2 muối nên T gồm:
(ACOO)2C2H4: 0,03 mol
B(COOCH3)2: u mol
ACOOCH3: v mol
nT = 0,03 + u + v = 0,09 và nCH3OH = 2u + v = 0,1
→ u = 0,04; v = 0,02
nCO2 = 0,03(2CA + 4) + 0,04(CB + 4) + 0,02(CA + 2) = 0,4
→ 2CA + CB = 2
→ CA = 1; CB = 0 hoặc CA = 0; CB = 2
Trường hợp CA = 1; CB = 0:
X là CH3COOCH3: 0,02 mol
Y là (COOCH3)2: 0,04 mol
Z là (CH3COO)2C2H4: 0,03 mol → %Z = 41,40%
Câu 40:
nCuSO4 = 0,03; nNaCl = 0,08
Thời điểm hết Cu2+ → nCu = nCl2 = 0,03 → m giảm = 4,05 < 4,78
Thời điểm hết Cl→ nCu = 0,03; nH2 = 0,01 và nCl2 = 0,04 → m giảm = 4,78
(a) Đúng: mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
(b) Sai, n khí tổng = 0,05 → V = 1,12 lít
(c) Sai, dung dịch sau điện phân chứa Na2SO4 (0,03), NaOH (0,02) nên pH > 7
(d) Đúng, ne = 0,04.2 = It/F → t = 15440s
Trang 10/4 –
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC THPT LÊ XOAY (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 075
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. NaNO3 B. NaOH. C. NaHCO3 D. FeO.
Câu 42: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A. KNO3. B. NaOH. C. HCl. D. CaCl2.
Câu 43: Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây?
A. Etanol. B. Etilenglicol. C. Phenol. D. Glixerol.
Câu 44: Khi đốt than hoặc các nhiên liệu hoá thạch như xăng, dầu… trong điều kiện thiếu không khí, tạo
ra khí X (không màu, không mùi, rất độc). Khí X là
A. CO2. B. SO2. C. CO. D. NO.
Câu 45: Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
A. CH2=CH-COOCH3
C. CH3-COO-CH=CH2
B. CH2=C(CH3)-COOCH3
D. CH3-CH(CH3)-COOCH=CH2
Câu 46: Chất nào sau đây không bị oxi hoá bởi dung dịch HNO3?
A. FeO. B. FeCO3 C. Fe2O3 D. Fe(OH)2
Câu 47: Dãy các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na+, Mg2+, NO3 -, SO4 2-
C. K+, NH4 +, NO3 -, PO4 3.
B. Cu2+, Fe3+, Cl-, SO4 2-
D. Ba2+, Al3+, Cl-, SO4 2.
Câu 48: Kim loại nào sau đây thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Al. B. Cu. C. Ag. D. Mg.
Câu 49: Aminoaxit đầu N trong phân tử peptit Gly-Val-Glu-Ala là
A. Alanin. B. Axit glutamic. C. Glyxin. D. Valin.
Câu 50: Chất nào sau đây phân tử chứa đồng thời nhóm -COOH và nhóm -NH2?
A. Metylamin. B. Axit glutamic. C. Phenol. D. Axit axetic.
Câu 51: Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
A. Lên men tạo ancol etylic. B. Tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Tham gia phản ứng thủy phân. D. Phản ứng với hiđro (Ni, t°) tạo ra sobitol.
Câu 52: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Gly-Ala. B. Gly-Ala-Gly. C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Ala-Gly-Gly.
Câu 53: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO4 B. AgNO3 C. KNO3 D. HCl.
Câu 54: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được sản phẩm là
A. Fe2(SO4)3 và H2O. B. FeSO4 và H2O. C. Fe2(SO4)3 và H2 D. FeSO4 và H2
Câu 55: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. HCHO. D. CH3OH.
Câu 56: Công thức phân tử nào sau là của este no, đơn chức, mạch hở, có 2 nguyên tử cacbon?
Trang 1/4 – Mã đề 075
A. C2H6O.
Câu 57: Anilin có công thức là
C2
A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. CH3NH2
C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. C6H5NH2
Câu 58: Cho các chất sau: etylamin, Ala-Gly-Val, etyl axetat, anilin. Trong điều kiện thích hợp, số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 59: Thực hiện thí nghiệm: Nhỏ 4-5 giọt dung dịch CuSO4 5% vào một ống nghiệm, thêm tiếp 3 ml dung dịch NaOH 10%, thấy tạo ra kết tủa màu xanh. Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm trên 5 ml dung dịch chất X, thấy kết tủa tan dần và thu được dung dịch màu xanh lam. X có thể là chất nào sau đây?
A. C2H4(OH)2 B. C2H5OH.
C. CH3CHO. D. CH2OH-CH2-CH2OH.
Câu 60: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
A. Nilon-6. B. Poli(vinyl clorua). C. Polietilen. D. Polibutađien.
Câu 61: Hỗn hợp nào sau đây khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng đến phản ứng hoàn toàn, chỉ thu được một loại monosaccarit?
A. Xenlulozơ, fructozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ.
C. Xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ.
Câu 62: Cation M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s2 2p6. Số proton có trong một nguyên tử M là
A. 10. B. 11. C. 13. D. 7.
Câu 63: Ở nhiệt độ cao khí CO khử được oxit nào sau đây thành kim loại?
A. MgO. B. Al2O3. C. CuO. D. CaO.
Câu 64: Đun nóng etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được muối là
A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C2H5ONa.
Câu 65: Khi trùng ngưng 13,1 gam axit ε-aminocaproic (H2N-(CH2)5-COOH) thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Hiệu suất của phản ứng trùng ngưng là
A. 70%. B. 90%. C. 60%. D. 80%.
Câu 66: Dung dịch X chứa 0,01 mol Glyxin, 0,02 mol Alanin và 0,05 mol phenyl fomat. Cho X tác dụng với dung dịch chứa 0,01 mol HCl, thu được dung dịch Y. Thêm 160 ml dung dịch KOH 1M vào Y, đun nóng. Giả sử các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,615. B. 16,335. C. 14,515. D. 12,535.
Câu 67: Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 93,0. B. 91,6. C. 67,8 D. 80,4.
Câu 68: Chất X có công thức phân tử C8H14O4 Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối Y, Z và một ancol T. Biết T có 3 nguyên tử cacbon và dung dịch T hoà tan được Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là
A. 6. B. 8. C. 2. D. 4.
Câu 69: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H9N3O6 có khả năng tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Cho 20,52 gam X tác dụng với dung dịch chứa 20,4 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29. B. 23. C. 26. D. 30.
Câu 70: Cho các phát biểu sau đây:
(a) Fructozơ là cacbohiđrat duy nhất có trong mật ong.
(b) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Trang 2/4 –
(c) Anilin là chất lỏng, ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
(d) Trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH.
(e) Dùng giấm ăn hoặc nước chanh khử được bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra).
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 71: Hỗn hợp M chứa các triglixerit và hai axit béo. Cho 200 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, sau phản ứng thu được 18,4 gam glixerol và m gam muối của các axit béo. Giá trị của m là
A. 207,20. B. 206,48. C. 213,68. D. 205,84.
Câu 72: Cho 26,73 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được V lít khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 53,31 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,688. B. 4,032. C. 3,36. D. 2,016.
Câu 73: Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là
A. 280. B. 140. C. 240. D. 70.
Câu 74: Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 0,71 mol CO2 và 0,43 mol H2O. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X với dung dịch chứa 0,16 mol NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch Y gồm 4,6 gam ancol etylic và m gam hỗn hợp muối (biết phân tử khối của mỗi muối đều nhỏ hơn 160). Giá trị của m là
A. 14,8. B. 12,79. C. 14,38. D. 13,84.
Câu 75: Hỗn hợp E gồm ba hợp chất hữu cơ chỉ chứa chức este, mạch hở, X là C6H6O4 có cấu tạo đối xứng, Y là CnH2n-2O4 và Z là CmH2m-4O6. Đốt cháy hoàn toàn m gam E (số mol X gấp 3 lần số mol Z) trong oxi vừa đủ, thu được 29,92 gam CO2. Thủy phân m gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch G chứa hai muối và hỗn hợp T chứa các ancol no. Cô cạn G rồi nung trong vôi tôi xút dư, thu được 4,928 lít hỗn hợp hai khí (đktc) có khối lượng mol trung bình nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 19,62%. B. 37,38%. C. 32,88%. D. 47,49%.
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) 1 mol Glu-Val-Lys phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Triolein có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn tristearin.
(d) Cho axit glutamic phản ứng với NaOH dư được muối làm bột ngọt (mì chính).
(e) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng tạo ra glucozơ.
(g) Khi đun nóng, 1 mol phenyl axetat phản ứng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4.
D. 3.
Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở và một hiđrocacbon cần vừa đủ 0,36 mol O2, thu được hỗn hợp Y gồm H2O, 0,22 mol CO2 và 0,02 mol N2. Mặt khác, cho 18,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối amoni. Giá trị của m là
A. 17,9. B. 19,3. C. 14,9. D. 16,5.
Câu 78: Nung nóng hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai muối khan của cùng một kim loại (có hóa trị không đổi) thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z trong đó có 0,2 mol khí CO2. Mặt khác, hòa tan m gam hỗn hợp X vào 800 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch T. Dung dịch T hòa tan được tối đa x gam Fe thì chỉ thu được dung dịch chứa 112 gam muối và 0,4 mol hỗn hợp khí gồm H2 và NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thành phần % về khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51%. B. 49%. C. 53%. D. 47%.
Trang 3/4 – Mã đề 075
Câu 79: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung
dịch chứa đồng thời HCl, 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,5. B. 32,2. C. 33,3. D. 31,1.
Câu 80: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH (t°) → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.
(2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O.
(3) X3 + 2NaOH (CaO, t°) → CH4 + 2Y2.
(4) X1 + X2 → X4
Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của X4 là 194.
(b) Có thể thu khí Y1 bằng phương pháp đẩy nước.
(c) X2 có 3 nguyên tử C trong phân tử
(d) X3 là natriaxetat.
(e) X4 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Trang 4/4 – Mã đề 075
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
→ M có cấu hình 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 → Mỗi nguyên tử M có 13 proton.
Câu 63:
CO khử được những oxit của kim loại đứng sau Al → Chọn CuO.
Câu 65:
nH2N(CH2)5COOH phản ứng = nH2O = 0,08
→ H = 0,08.131/13,1 = 80%
Câu 41:
A. Không phản ứng
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
C. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
D. FeO + HCl → FeCl2 + H2O
Câu 46:
Fe2O3 không bị oxi hoá bởi dung dịch HNO3 vì Fe đã có số oxi hóa tối đa (+3).
Câu 47:
Dãy các ion Ba2+, Al3+, Cl-, SO4 2- không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì:
Ba2+ + SO4 2- → BaSO4
Câu 58:
Cả 4 chất đều phản ứng được với dung dịch HCl trong điều kiện thích hợp:
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
Ala-Gly-Val + 2H2O + 3HCl → AlaHCl + GlyHCl + ValHCl
CH3COOC2H5 + H2O ⇔ CH3COOH + C2H5OH (t°)
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Câu 59:
Kết tủa xanh là Cu(OH)2. X hòa tan Cu(OH)2 thu được dung dịch màu xanh lam → X là ancol đa chức có ít nhất 2OH liền kề nhau → Chọn X là C2H4(OH)2
Câu 61:
Hỗn hợp tinh bột, xenlulozơ khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng đến phản ứng hoàn toàn, chỉ thu được một loại monosaccarit là glucozơ.
Câu 62:
có
Câu 66:
Chất rắn khan gồm H2NCH2COOK (0,01), CH3CH(NH2)COOK (0,02), C6H5OK (0,05), HCOOK (0,05), KCl (0,01) và KOH dư (0,02)
→ m rắn = 16,335 gam
Câu 67:
nH2O = nH2SO4 = 0,7
Bảo toàn khối lượng:
24,4 + mH2SO4 = m muối + mH2O
→ m muối = 80,4 gam
Câu 68:
T có 3 nguyên tử cacbon và dung dịch T hoà tan được Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh → T là CH2OH-CHOH-CH3
X + 2NaOH → Y + Z + T nên X có các cấu tạo của X thoả mãn là:
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH2-CH2-CH3 (×2)
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH(CH3)2 (×2)
CH3-COO-CH2-CH(CH3)-OOC-C2H5 (×2)
×2: Đảo vị trí 2 gốc axit.
Câu 69:
X phản ứng với NaOH và HCl → X chứa gốc muối amoni của H2CO3
X là CH2(NH3HCO3)(NH3NO3)
nX = 0,12; nNaOH = 0,51 → Chất rắn gồm Na2CO3 (0,12), NaNO3 (0,12) và NaOH dư (0,15)
→ m rắn = 28,92
Câu 70:
(a) Sai, mật ong chứa nhiều fructozơ, glucozơ.
(b) Đúng
Trang 6/4 – Mã
075
(c) Sai, anilin không tan trong dung dịch NaOH, tan nhiều trong dung dịch axit.
(d) Sai, mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH.
(e) Đúng, giấm ăn hoặc nước chanh chứa axit sẽ chuyển hóa amin thành dạng muối, dễ bị rửa trôi.
Câu 71:
nNaOH = 0,64; nC3H5(OH)2 = 0,2
nNaOH = 3nC3H5(OH)3 + nH2O → nH2O = 0,04
Bảo toàn khối lượng:
mM + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
→ m muối = 206,48 gam
Câu 72:
Quy đổi hỗn hợp thành Na (a), Ba (b), O (26,73.12,57%/16 = 0,21)
→ 23a + 137b + 0,21.16 = 26,73 (1)
X gồm NaOH (a) và Ba(OH)2 (b)
→ nCu(OH)2 = nOH-/2 = 0,5a + b và nBaSO4 = b
→ 98(0,5a + b) + 233b = 53,31 (2)
(1)(2) → a = 0,48; b = 0,09
Bảo toàn electron: a + 2b = 2nO + 2nH2
→ nH2 = 0,12 → V = 2,688 lít
Câu 73:
nP2O5 = 0,015 → nH3PO4 = 0,03
X chỉ chứa muối nên NaOH hết → nH2O = nNaOH = 0,5V
Bảo toàn khối lượng:
0,03.98 + 40.0,5V = 4,48 + 18.0,5V → V = 0,14 lít 140 ml
Câu 74:
nCOO-C2H5 = nC2H5OH = 0,1
→ nCOO-Phenol = (0,16 – 0,1)/2 = 0,03
→ nO(X) = 2(0,1 + 0,03) = 0,26 và nH2O = 0,03
mX = mC + mH + mO = 13,54
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mC2H5OH + mH2O
→ m muối = 14,8
Câu 75:
C6H6O4 có cấu tạo đối xứng: C2(COOCH3)2
Y và Z là các este no và thủy phân E tạo 2 muối → Y và Z tạo chung 1 muối.
→ Muối gồm C2(COONa)2 (a) và RCOONa (b)
Vôi tôi xút muối tạo C2H2 và RH có M < 10 → RH là H2 và muối còn lại là HCOONa
nNaOH = 2a + b = 0,28 và a + b = 0,22
→ a = 0,06; b = 0,16
nCO2 = 0,68
nC(Y và Z) = 0,68 – 0,06.6 = 0,32. Dễ thấy nC(Y và Z) = 2b nên Y là (HCOO)2C2H4 và Z là (HCOO)3C3H5
nX = 0,06 → nZ = 0,02 → nY = 0,05
→ %X = 47,49%
Câu 76:
(a) Sai: Glu-Val-Lys + 2H2O + 4HCl → GluHCl + ValHCl + Lys(HCl)2
(b) Sai, dầu thực vật có thành phần chính là chất béo, dầu bôi trơn có thành phần chính là hidrocacbon.
(c) Đúng, triolein là chất béo không no nên có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn tristearin là chất béo no.
(d) Sai, bột ngọt làm từ muối mononatri glutamat (nGlu : nNaOH = 1 : 1)
(e) Sai, xenlulozơ không bị thủy phân trong kiềm.
(g) Đúng: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 77:
B
ảo toàn O → nH2O = 0,28
Bảo toàn khối lượng → mX = 3,76
nCxH2x+3N = 2nN2 = 0,04 → nCyH2y+2-2k = 0,12 – 0,04 = 0,08
nH2O – nCO2 = 0,06 = 0,04.1,5 + 0,08(1 – k)
→ k = 1
nCO2 = 0,04x + 0,08y = 0,22 → x + 2y = 5,5
x > 1; y ≥ 2 → x = 1,5, y = 2 là nghiệm duy nhất
→ mCxH2x+4NCl = 0,04(14x + 53,5) = 2,98
Từ 3,76 gam X tạo 2,98 gam muối amoni
→ Từ 18,8 gam X tạo 14,9 gam muối amoni
Câu 78:
T + Fe thoát khí NO nên X chứa muối nitrat
Nung X thoát khí CO2 nên X chứa muối cacbonat
nNO = a, nH2 = b → a + b = 0,4
nH+ = 0,8.2 = 4a + 2b + 0,2.2
→ a = b = 0,2
Trang 8/4 –
Bảo toàn electron: 2nFe = 3nNO + 2nH2
→ nFe = 0,5
Muối gồm Fe2+ (0,5), SO4 2- (0,8) và My+
Bảo toàn điện tích → nMy+ = 0,6/y
m muối = 0,5.56 + 0,8.96 + 0,6M/y = 112
→ M = 12y → y = 2 và M = 24: M là Mg
X gồm MgCO3 (0,2) và Mg(NO3)2 (a/2 = 0,1 mol)
→ %Mg(NO3)2 = 46,84%
Câu 79:
nCu(NO3)2 = 0,0375
Khí T gồm N2 (0,05) và NO (0,1)
Bảo toàn N → nNH4 + = 0,025
X chứa O (u mol) và kim loại (v gam)
→ mO = 16u = 12,82%(16u + v) (1)
m kim loại trong ↓ = v + 0,0375.64 = v + 2,4
nH+ = 12nN2 + 4nNO + 10nNH4 + + 2nO = 2u + 1,25
Z + Ba(OH)2 → Dung dịch chứa Cl- (2u + 1,25), Na+ (0,1), K+ (0,05) → nBa2+ = u + 0,55
→ nOH- = 2u + 1,1
→ nOH- trong ↓ = 2u + 1,1 – nNH4 + = 2u + 1,075
m↓ = v + 2,4 + 17(2u + 1,075) = 56,375 (2)
(1)(2) → u = 0,25 và v = 27,2
→ mX = 16u + v = 31,2
Câu 80:
(3) → X3 là CH2(COONa)2 và Y2 là Na2CO3
(2) → X2 là CH2(COOH)2
(1) → X là muối amoni của H2CO3
X là C2H5-NH3-CO3-NH4 hoặc (CH3)2NH2-CO3-NH4
X1 là C2H5NH2 hoặc (CH3)2NH
Y1 là NH3
(4) → X4 là CH2(COONH3C2H5)(COOH) hoặc CH2(COONH2(CH3)2(COOH)
(a) Sai: MX4 = 149
(b) Sai, NH3 tan tốt trong nước nên không thể thu NH3 bằng phương pháp đẩy nước.
(c) Đúng, X2 là C3H4O4
(d) Sai, X3 là natri malonat.
(e) Đúng
Trang 9/4 – Mã đề 075
Trang 10/4 – Mã
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC THPT LÊ XOAY (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 4
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 076
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại nào sau đây cứng nhất?
A Fe. B W. C Pb. D Cr.
Câu 42: Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), ở catot thu được chất nào sau đây?
A. H2. B. Cl2. C. Na. D. HCl.
Câu 43: Trong phản ứng của kim loại Fe với khí O2, một nguyên tử Fe nhường tối đa bao nhiêu electron?
A 1. B 4. C 3. D 2.
Câu 44: Chất nào sau đây có 6 nguyên tử hiđro trong phân tử?
A. Ancol propylic. B. Ancol metylic. C. Ancol butylic. D. Ancol etylic.
Câu 45: Nung CaCO3 ở khoảng 1000°C tạo ra sản phầm gồm CO2 và chất nào sau đây?
A CaO. B Ca(OH)2 C Ca(HCO3)2 D CaC2
Câu 46: Muối nào sau đây dễ tan trong nước?
A. KNO3. B. BaSO4. C. BaCO3. D. AgBr.
Câu 47: Nước cứng tạm thời tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
A NaNO3 B NaCl. C NaOH. D HCl.
Câu 48: Chất nào sau đây là amin bậc ba?
A. CH3NHC2H5. B. (CH3)2NH. C. C6H5NH2. D. (CH3)3N.
Câu 49: Tác nhân chủ yếu gây “mưa axit” là
A CO2 B O2 C SO2 D CH4
Câu 50: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(vinyl clorua). B. Tinh bột. C. Nilon-6,6. D. Tơ tằm.
Câu 51: Chất nào sau đây là chất béo không no?
A Xenlulozơ B Triolein. C Axit stearic. D Tristearin.
Câu 52: X là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải
đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X là
A. saccarozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ.
Câu 53: Cho thanh kim loại sắt vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
A CuSO4 B HCl. C H2SO4 đặc. D MgCl2
Câu 54: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?
A. Alanin. B. Etylamin. C. Glyxin. D. Anilin.
Câu 55: Số nguyên tử oxi trong phân tử tristearin là
A 6. B 0. C 2. D 4.
Câu 56: Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng manhetit. B. quặng đôlômit. C. quặng boxit. D. quặng pirit.
Câu 57: Canxi phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?
Câu 58: Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al2O3?
A. KOH. B. HCl. C. HNO3. D. NaCl.
Câu 59: Phát biểu nào sau đây sai?
A Ở nhiệt độ cao cả KNO3 và Fe(OH)3 đều bị phân hủy.
B Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là chất làm trong nước.
C. Cho Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
D. Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm.
Câu 60: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al (có tỉ lệ mol 1 : 1) thu được 13,1 gam hỗn hợp
Y gồm các oxit. Giá trị của m là
A 7,4. B 9,1. C 8,7. D 10.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?
A Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
B Amino axit có tính chất lưỡng tính.
C. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
D. Protein bị thuỷ phân nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
Câu 62: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch AgNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa chất nào sau đây?
A Fe(NO3)3, AgNO3 B Fe(NO3)2
C Fe(NO3)2, AgNO3 D Fe(NO3)3
Câu 63: Cho 3 kim loại: Mg, Al, K. Tính khử của các kim loại này giảm theo thứ tự nào sau đây?
A K > Mg > Al. B Mg > K > Al. C Al > Mg > K. D Mg > Al > K.
Câu 64: Cho 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là
A. 34,2. B. 21,4. C. 19,6. D. 21,3.
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là bao nhiêu mol?
A 0,15. B 0,30. C 0,35. D 0,45. Câu 66: Bình “gas” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 7. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “gas” của hộ gia đình X là 6.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 60%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình X sử dụng hết bình ga trên?
A. 30 ngày. B. 60 ngày. C. 40 ngày. D. 20 ngày.
Câu 67: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ; tinh bột; glixerol và các phát biểu sau:
(1) Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3
(2) Có 2 chất có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
(3) Có 3 chất hoà tan được Cu(OH)2.
(4) Cả 4 chất đều có nhóm (-OH) trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A 2. B 1. C 4. D 3.
Câu 68: Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức Y và 1 este đơn chức Z (Y, Z đều no, mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,10. B. 9,45. C. 10,80. D. 4,05.
A CaCl. B CaCl2 C CaOCl2 D CaO. Trang
Trang 1/4 – Mã đề 076
Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.
(c) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch H2SO4
(d) Cho NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
(e) Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 70: Cho dãy các chất: BaCO3, Ag, Fe3O4, Na2CO3, Mg và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A 5. B 6. C 4. D 3.
Câu 71: Xà phòng hóa este X (mạch không phân nhánh) có công thức phân tử C5H8O2 bằng dung dịch
NaOH dư thu được muối Y (làm mất màu nước brom) và ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A CH2=C(CH3)COOCH3 B HCOOCH=C(CH3)2
C CH3COOCH=CHCH3 D CH3CH=CH-COOCH3
Câu 72: Cho 2,16 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 0,224 lít khí X (duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được 14,12 gam muối khan. Khí X là
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn a gam alanin thu được CO2, N2 và 6,3 gam H2O. Nếu cho a gam alanin tác dụng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 17,9. B 9,2. C 11,1. D 15,1.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.
(d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
Số phát biểu đúng là
A 4. B 2. C 5. D 3.
Câu 75: Để tách lấy lượng phân bón Kali người ta thường tách KCl khỏi quặng sinvinit, thành phần chính của quặng là NaCl, KCl. Vì NaCl và KCl có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không dùng phương pháp hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau trong nước theo nhiệt độ để tách hai chất này. Biết: độ tan (S) của một chất ở nhiệt độ xác định là khối lượng chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa.
C. Sau bước 2 đã tách được hoàn toàn KCl ra khỏi hỗn hợp.
D. Giá trị m2 = 249 gam.
Câu 76: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol
đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A 1,76 gam. B 1,48 gam. C 7,4 gam. D 8,8 gam.
Câu 77: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X (dư) + Ba(OH)2 → Y↓ + Z + H2O.
(2) X + Ba(OH)2 (dư) → Y↓ + T + H2O.
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất X là NaHCO3. Cho các nhận định sau:
(a) Y là BaCO3.
(b) Z là NaOH, T là Na2CO3.
(c) T có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
(d) X + Z → T + H2O.
Số nhận định đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 78: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A 56%. B 54%. C 52%. D 76%.
Câu 79: Cho hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Trong đó bình (2) đựng 26,3 ml dung dịch NaOH 2M. Trong bình (1) có chứa m gam hỗn hợp chất tan gồm Cu(NO3)2 và NaCl (điện cực trơ màng ngăn xốp).
Mắc nối tiếp bình (1) và (2). Điện phân dung dịch một thời gian thu được kết quả như sau:
Thời gian (s)
Bình 1 Bình 2
Catot tăng (gam) Khí CM NaOH t m1 Khí duy nhất 2,17896M 2t 5m1/3 Tổng 0,235 mol (2 cực) 2,39308M
Coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất:
A. 53,4. B. 55,2. C. 54,6. D. 51,2.
Câu 80: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C7H8O5. Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH thì thu được 1 mol Y, 1 mol Z và 1 mol H2O. Cho Z tác dụng với H2SO4 loãng thu được hợp chất hữu cơ T. Biết Y không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường (MY = 76 đvC), hợp chất Y và T đều đa chức. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất X có 3 cấu tạo thỏa mãn.
Bước 1: Hòa tại một lượng quặng sinvinit được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước ở 100°C, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch bão hòa.
Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 0°C (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn.
Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100 gam H2O ở 10°C, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn không tan.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Giá trị m1 = 281 gam.
B Trong chất rắn m2 vẫn còn một lượng nhỏ muối NaCl.
Trang 3/4 – Mã đề 076
(2) 1 mol X tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2.
(3) Hợp chất T có chứa 2 nguyên tử hidro trong phân tử
(4) X là hợp chất hữu cơ tạp chức, không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu không đúng là
Trang 4/4 –
Câu 43:
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Trong phản ứng của kim loại Fe với khí O2, một nguyên tử Fe nhường tối đa 3 electron: Fe → Fe+3 + 3e
Câu 47:
A, B. Không phản ứng
C. M(HCO3)2 + NaOH → MCO3 + NaOH + H2O
D. M(HCO3)2 + HCl → MCl2 + CO2 + H2O
Câu 48:
Amin bậc 3 được tạo ra khi thay thế 3H trong NH3 bằng 3 gốc hiđrocacbon → (CH3)3N là amin bậc 3.
Câu 53:
Cho thanh kim loại sắt vào dung dịch CuSO4 sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Cu sinh ra bám vào thanh Fe tạo cặp điện cực Fe-Cu tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.
Câu 57:
Canxi phản ứng với clo sinh ra sản phẩm CaCl2:
Ca + Cl2 → CaCl2
Câu 58:
A. KOH + Al2O3 → KAlO2 + H2O
B. HCl + Al2O3 → AlCl3 + H2O
C. HNO3 + Al2O3 → Al(NO3)3 + H2O
D. Không phản ứng.
Câu 59:
A. Đúng:
KNO3 → KNO2 + O2
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
B. Sai, phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là chất làm trong nước.
C. Đúng: Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 (3 muối là CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư)
D. Đúng
Câu 60:
X gồm nCu = nAl = x → Y gồm CuO (x), Al2O3 (0,5x)
mY = 80x + 102.0,5x = 13,1 → x = 0,1
→ mX = 9,1 gam
Câu 61:
A. Sai, alanin (CH3-CH(NH2)-COOH) không làm đổi màu quỳ tím.
B. Đúng, tính axit ở COOH, tính bazơ ở NH2
C, D. Đúng
Câu 62:
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch AgNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa Fe(NO3)2:
Fe dư + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
Câu 64:
nCH2OH-(CHOH)4-CHO = 0,1
Muối hữu cơ là CH2OH-(CHOH)4-COONH4 (0,1 mol)
→ m muối hữu cơ = 21,3 gam
Câu 65:
CnH2n+2-2kO6 + (1,5n – 0,5k – 2,5)O2 → nCO2 + (n + 1 – k)H2O
nO2 = x = a(1,5n – 0,5k – 2,5)
nH2O = y = a(n + 1 – k)
mX = m = a(14n + 98 – 2k)
→ 14n + 98 – 2k = 78(1,5n – 0,5k – 2,5) – 103(n + 1 – k)
→ k = 6
Có 3 nối đôi C=O trong este không phản ứng với Br2 nên nBr2 = 3nX = 0,45
Câu 66:
nC3H8 = 3x, nC4H10 = 7x → 44.3x + 58.7x = 12000
→ x = 22,305
Trang 6/4 – Mã
Bảo toàn năng lượng:
2220.3x + 2874.7x = 10000 × (Số ngày sử dụng)
→ Số ngày sử dụng = 60 ngày
Câu 67:
(1) Sai, chỉ có glucozơ
(2) Đúng: saccarozơ; tinh bột
(3) Đúng: glucozơ, saccarozơ; glixerol
(4) Đúng
Câu 68:
nY = nX/2 = 0,075; nCO2 = 0,45
nY = nH2O – nCO2 → nH2O = 0,525 → mH2O = 9,45 gam
Câu 69:
(a) Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
(b) Al + H2O + KOH → KAlO2 + H2
(c) H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + CO2 + H2O
(d) NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + NH3 + H2O
(e) (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NH3 + H2O
Câu 70:
Có 5 chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng:
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O
Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Fe(OH)3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
Câu 71:
X (mạch không phân nhánh) + NaOH → muối Y (làm mất màu nước brom) + ancol Z
→ X là CH3CH=CH-COOCH3
Y là CH3CH=CH-COONa và Z là CH3OH
Câu 72:
nMg(NO3)2 = nMg = 0,09
→ nNH4NO3 = (m muối – mMg(NO3)2)/80 = 0,01
nX = 0,01, để tạo 1 mol X cần k mol electron. Bảo toàn electron:
0,09.2 = 0,01.8 + 0,01k → k = 10 → X là N2
Câu 73:
nH2O = 0,35 → nAla = 0,1
Chất rắn gồm AlaNa (0,1) và NaOH dư (0,1)
→ m rắn = 15,1 gam
Câu 74:
(a) Đúng
(b) Sai, muối mononatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(c) Đúng
(d) Sai, xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Đúng
Câu 75:
Bước 1: 1000 gam H2O ở 100°C hòa tan được 391 gam NaCl và 566 gam KCl.
Bước 2: 1000 gam H2O ở 0°C hòa tan được 356 gam NaCl và 285 gam KCl.
→ m1 gam rắn gồm:
mNaCl = 391 – 356 = 35
mKCl = 566 – 285 = 281
→ m1 = 35 + 281 = 316 → A sai
Bước 3: 100 gam H2O ở 10°C hòa tan được 35,7 gam NaCl và 32 gam KCl.
mNaCl chỉ có 35 gam, vậy NaCl đã tan hết → B sai
→ m2 gam chất rắn = mKCl = 281 – 32 = 249 → D đúng
C sai, không tách được toàn bộ KCl ban đầu ra khỏi quặng.
Câu 76:
Bảo toàn khối lượng → nCO2 = 1,46
Bảo toàn O → nO(X) = 0,96
→ nNaOH = 0,48
Ancol là R(OH)n (0,48/n mol)
→ R + 17n = 17,88n/0,48
→ R = 20,25n
Do 1 < n < 2 nên 20,25 < R < 40,5
Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
Trang
Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức.
Số mol este 2 chức = nCO2 – nH2O = 0,23
nNaOH = nEste đơn + 2nEste đôi
→ Mol este đơn chức = nNaOH – 0,23.2 = 0,02
nEste đôi = nA(COOC2H5)2 + n(BCOO)2C2H4
→ nA(COOH)2 = nA(COOC2H5) = 0,23 – 0,14 = 0,09
nNaOH = 2nA(COOH)2 + nBCOOH
→ nBCOOH = nNaOH – 0,09.2 = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 0,3(B + 67) + 0,09(A + 134) = 36,66
→ 10B + 3A = 150
→ A = 0 và B = 15 là nghiệm duy nhất. Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:
C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)
CH3COOH (0,3 mol) và HOOC-COOH (0,09 mol)
Vậy các este trong X là:
C2H5 -OOC-COO-C2H5: 0,09
CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3: 0,14
CH3-COO-C2H5: 0,02
→ mCH3COOC2H5 = 1,76 gam
Câu 77:
(1) 2NaHCO3 dư + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(2) NaHCO3 + Ba(OH)2 dư → BaCO3 + NaOH + H2O
(a) Đúng
(b) Sai, Z là Na2CO3, T là NaOH
(c) Sai, T có thể làm mềm nước cứng tạm thời
(d) Sai, X không phản ứng với Z.
Câu 78:
Dung dịch Z chứa MgCl2 (0,08), FeCl3 (a) và FeCl2 (b)
→ nFe = a + b = 0,08
Kết tủa gồm AgCl (3a + 2b + 0,16 – Tính theo bảo toàn Cl) và Ag (b mol – Do Fe2+ khử)
→ 143,5(3a + 2b + 0,16) + 108b = 56,69
→ a = 0,06 & b = 0,02
Bảo toàn Cl:
2nCl2 + nHCl = nAgCl → nCl2 = 0,07
Bảo toàn O:
2nO2 = nH2O với 2nH2O = nHCl → nO2 = 0,06
(Cách khác: Bảo toàn e tính nO2)
→ %Cl2 = 0,07/(0,07 + 0,06) = 53,85%
Câu 79:
Bình 2: nNaOH = 0,0526
Trong t giây đã điện phân hết x mol H2O
→ Thể tích còn lại 26,3 – 18x ml
→ nNaOH = 0,0526 = 2,17896.(26,3 – 18x)/1000
→ x = 0,12
→ ne trong t giây = 2x = 0,24
Bình 1:
Trong t giây:
Catot: nCu = 0,12
Anot: nCl2 = 0,12
Trong 2t giây:
Catot: nCu = 0,12.5/3 = 0,2 và nH2 = a
Anot: nCl2 = b và nO2 = c
ne = 0,2.2 + 2a = 2b + 4c = 0,24.2
n khí tổng = a + b + c = 0,235
→ a = 0,04; b = 0,15 và c = 0,045
Ban đầu: nCu(NO3)2 = 0,2 và nNaCl = 2b = 0,3
→ m = 55,15
Câu 80:
Y đa chức, MY = 76 và không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường → Y là HO-CH2-CH2-CH2-OH
T đa chức → Z cũng đa chức
X là HOOC-C≡C-COO-CH2-CH2-CH2-OH
Z là NaOOC-C≡C-COONa
T là HOOC-C≡C-COOH
(1) Sai, X có 1 cấu tạo
(2) Đúng, X + 2Na → NaOOC-C≡C-COO-CH2-CH2-CH2-ONa + H2
(3) Đúng
(4) Đúng
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH
THPT NGUYỄN KHUYẾN – LÊ THÁNH TÔNG (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 02 - 04
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 077
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. CrO3 B. Fe2O3 C. Al2O3 D. Cr2O3
Câu 2: Hòa tan 5,4 gam Al vào dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Câu 3: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Fructozơ B. Etyl axetat. C. Etylamin. D. Saccarozơ
Câu 4: Cho phản ứng hóa học sau: CH3CH=O + H2 → X. Chất X là
A. CH3CH2OH. B. HCOOCH3. C. CH3-CH3. D. CH3COOH.
Câu 5: Ở nhiệt độ cao, hợp chất nào sau đây không bị phân hủy?
A. Al(OH)3 B. CaCO3 C. NaNO3 D. Na2CO3
Câu 6: Kim loại Al tác dụng với chất nào sau đây gọi là phản ứng nhiệt nhôm?
A. O2. B. CuSO4. C. MgO. D. Fe2O3.
Câu 7: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
A. Poli(vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin.
C. Polietilen. D. Poli(metyl metacrylat).
Câu 8: Quặng hematit dùng để điều chế kim loại nào sau đây?
A. Fe. B. Mg. C. K. D. Al.
Câu 9: Công thức phân tử của vinyl axetat là
A. C3H4O2 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C4H6O2
Câu 10: Chất X có công thức là FeO. Tên gọi của X là
A. sắt (III) oxit. B. sắt (III) hidroxit. C. sắt (II) oxit. D. sắt (III) hidroxit.
Câu 11: Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. KCl. B. HNO3 C. CuSO4 D. NaOH.
Câu 12: Kim loại loại X tan trong dung dịch HCl nhưng không tan trong dung dịch NaOH. Kim loại X là
A. Ba. B. Cu. C. Mg. D. Al.
Câu 13: Trong dãy các ion sau: Fe2+, Na+, Cu2+, Ag+. Cation có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Cu2+ . B. Na+ . C. Ag+ . D. Fe2+ .
Câu 14: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
A. FeCl3 B. CaCl2 C. NaHSO4 D. Al(OH)3
Câu 15: Ở điều kiện thường, dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2?
A. Saccarozơ. B. Lòng trắng trứng. C. Glucozơ. D. Triolein.
Câu 16: Số nguyên tử oxi có trong phân tử đipeptit Gly-Ala là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
Trang 1/4 – Mã đề 077
Câu 18: Chất nào sau đây có tính bazơ yếu?
A. CH3COOH. B. NaCl. C. NaOH. D. NH3.
Câu 19: Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là
A. Ag. B. Cu. C. Na. D. Ni.
Câu 20: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X.
Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
V là
A. 160. B. 480. C. 240. D. 320.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây SAI?
A. Kim loại kiềm mềm nhất là Cs. B. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
C. Kim loại khó nóng chảy nhất là W. D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
Câu 22: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4.
Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 23: Phương pháp nào sau đây không thể làm mềm nước cứng toàn phần?
A. Dùng dung dịch Na2CO3 dư B. Dùng dung dịch HCl dư
C. Dùng dung dịch Na3PO4 dư. D. Dùng phương pháp trao đổi ion.
Câu 24: Cho phương trình phản ứng sau: Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu. Nhận xét nào về phản ứng trên là đúng?
A. Mg là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa. B. Mg2+ là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa.
C. Cu2+ là chất khử, Mg2+ là chất oxi hóa. D. Mg là chất oxi hóa, Cu2+ là chất khử
Câu 25: Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit oxalic với ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp gồm hai sản phẩm hữu cơ Y và Z (MY < MZ). Biết rằng trong Y, oxi chiếm 54,24% về khối lượng. Công thức của X là
A. C3H7OH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. C3H5OH.
Câu 26: Cho 2,8 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch X gồm CuCl2 0,2 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,65. B. 3,12. C. 3,20. D. 2,56.
Câu 27: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho bột Fe vào dung dịch Fe(NO3)3
B. Cho bột Cu vào dung dịch chứa NaHSO4 và NaNO3
C. Cho bột Al tiếp xúc với khí clo.
D. Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3.
Câu 28: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]3-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]4-COOH. D. H2N-CH2-COOH.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột và saccarozơ, thu được (m + 3,9) gam CO2 và (m – 2,88) gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,04. B. 6,66. C. 7,68. D. 8,46.
Câu 30: Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Chất tan trong dung dịch Y là
A. FeSO4, CuSO4, H2SO4
B. FeSO4, CuSO4, Fe2(SO4)3
C. Fe2(SO4)3. D. CuSO4, FeSO4.
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp rắn gồm FeS, FeS2, CuS, Cu2S trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và 40,32 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được 70,475 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,6. B. 10,4. C. 15,6. D. 18,5.
Câu 32: Một loại phân bón NPK có tỉ lệ dinh dưỡng ghi trên bao bì là 20 – 20 – 15. Mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 150kg N, 60kg P2O5 và 110kg K2O. Người nông dân sử dụng đồng thời phân bón NPK (20-20-15), phân kali (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Biết giá thành mỗi kg phân NPK, phân kali, phân ure lần lượt là 14,000 VNĐ, 18,000 VNĐ và 20,000 VNĐ. Tổng số tiền mà người nông dân cần mua phân cho một hecta ngô là
A. 10,063,043 VNĐ B. 10,829,710 VNĐ C. 5,380,000 VNĐ D. 9,888,405 VNĐ
Câu 33: Hấp thụ hết 13,44 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 và x mol NaOH, thu được m gam chất rắn. Mặt khác, hấp thụ hết 13,44 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2, thu được 0,5m gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 0,35. B. 0,30. C. 0,45. D. 0,40.
Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z.
(2) X + T → Z + AlCl3.
(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T.
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là
A. Al(NO3)3, Ba(OH)2, Ba(NO3)2 và NaAlO2 B. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2
C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2. D. Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4.
Câu 35: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện 2,5A). Thời gian điện phân và khối lượng
Al2O3 bị hoà tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với đồ thị sau:
(
hợp F gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được Na2CO3, H2O và 14,52 gam CO2. Phần trăm số mol
của Z trong hỗn hợp Q gần nhất là A. 26%. B. 41%. C. 34%. D. 23%.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp P gồm axit linoleic, tripanmitin, trieste X cần dùng 7,03 mol
O2 thu được hỗn hợp gồm 4,98 mol CO2 và 4,74 mol H2O. Mặt khác, m gam P tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH thu được hỗn hợp Y gồm ba muối C17H31COONa, C15H31COONa, RCOONa có tỉ lệ mol tương
ứng là 1 : 13 : 2. Biết số mol trieste X lớn hơn số mol axit linoleic, tính phần trăm khối lượng của X trong
P gần nhất là
A. 38. B. 30. C. 25. D. 20.
Câu 39: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 24,66 gam hỗn hợp T gồm Al, Fe3O4 và Fe2O3 thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho phản ứng hết với dung dịch NaOH dư thấy có 0,15 mol NaOH phản ứng, đồng thời có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra.
Phần 2: Trộn với m gam KNO3, rồi hoà tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm NO (0,09 mol) và H2 (0,02 mol). Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 125,755 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm dung dịch FeCl3 có trong Y gần nhất với giá trị là A. 8,6. B. 10,2. C. 9,3. D. 12,4.
Câu 40: Cho các hỗn hợp (với tỉ lệ mol tương ứng) vào nước dư như sau:
(a) Al và Ca (3 : 2).
(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1).
(c) Na2O và Ca(H2PO4)2 (1 : 1).
(d) BaO và Na2SO4 (1 : 1).
đ) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1).
Sau khi kết thúc phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm tạo thành dung dịch đồng nhất (không có rắn) là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Biết tại thời điểm 28950 (s) khối lượng dung dịch điện phân giảm 35,125 gam. Giá trị (x + y + z) là A. 0,875. B. 1,0625. C. 1,25. D. 1,1875.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) C6H5NH2 có tên thay thế là anilin.
(b) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen.
(c) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển thành glucozơ
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Tơ nitron thuộc loại tơ poliamit.
(g) Công thức phân tử của Glu-Ala-Lys có 4 nguyên tử nitơ và 6 nguyên tử oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp Q gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 200 đvC) thu được 0,64 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 15,48 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 5,64 gam hỗn hợp E gồm hai ancol (tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa 19,52 gam hỗn Trang
Trang 3/4 – Mã đề 077
nO = (3,43 – 2,15)/16 = 0,08
→ nH2O = 0,08
→ nHCl = 2nH2O = 0,16
→ V = 320 ml
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 21:
D sai, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
Câu 22:
Tất cả đều phản ứng với Ba(HCO3)2:
Ba(HCO3)2 + HNO3 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O
Câu 2:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
nAl = 0,2 → nH2 = 0,3 → V = 6,72 lít
Câu 4:
Chất X là CH3CH2OH:
CH3CH=O + H2 → CH3CH2OH
Câu 6:
Phản ứng của Al với oxit kim loại đứng sau Al gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
→ Al + Fe2O3 là phản ứng nhiệt nhôm.
Câu 12:
Kim loại X là Mg. Còn lại Ba, Al tan trong cả dung dịch HCl và NaOH; Cu không tan trong HCl, không tan trong NaOH.
Câu 14:
CaCl2 không phản ứng với dung dịch NaOH.
FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Câu 17:
Amin bậc 3 được tạo ra khi thay thế 3H trong NH3 bằng 3 gốc hiđrocacbon → (CH3)3N là amin bậc 3.
Câu 20:
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Câu 23:
Dùng dung dịch HCl dư không thể làm mềm nước cứng toàn phần do không loại bỏ được ion Mg2+, Ca2+ .
Câu 24:
Mg là chất khử (vì số oxi hóa của Mg tăng từ 0 lên +2), Cu2+ là chất oxi hóa (vì số oxi hóa của Cu2+ giảm từ +2 xuống 0)
Câu 25:
MY < MZ nên Y là HOOC-COOA và Z là (COOA)2
MY = A + 89 = 16.4/54,24% → A = 29: -C2H5
X là C2H5OH
Câu 26:
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
nFe = 0,05; nCuCl2 = 0,04 → Chất rắn gồm Cu (0,04) và Fe dư (0,01)
m rắn = 3,12 gam
Câu 27:
A. Fe + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2
B. Cu + H+ + NO3→ Cu2+ + NO + H2O
C. Al + Cl2 → AlCl3
D. Không phản ứng
Trang 6/4 –
Câu 28:
nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,3 → nX = 0,3
→ MX = 89: X là H2N-[CH2]2-COOH.
Câu 29:
Các chất dạng Cn(H2O)m nên: m = mC + mH2O
⇔ m = 12(m + 3,9)/44 + m – 2,88 → m = 6,66 gam
Câu 30:
Cu + Fe3O4 + 4H2SO4 → CuSO4 + 3FeSO4 + 4H2O
Chất rắn X là Cu dư, Y chứa FeSO4, CuSO4, H2SO4.
Câu 31:
Quy đổi hỗn hợp thành Fe (a), Cu (b) và S (c)
→ X chứa Fe3+ (a), Cu2+ (b) và SO4 2- (c)
Bảo toàn điện tích: 3a + 2b = 2c
Bảo toàn electron: 3a + 2b + 6c = 1,8
m↓ = 107a + 98b + 233c = 70,475
→ a = 0,1; b = 0,075; c = 0,225
→ m = 17,6
Câu 32:
m phân NPK = a kg
m phân kali = b kg
m phân urê = c kg
mN = 20%a + 46%c = 150
mP2O5 = 20%a = 60
mK2O = 15%a + 60%b = 110
→ a = 300; b = 325/3; c = 4500/23
Số tiền = 14000a + 18000b + 20000c = 10063043 VNĐ
Câu 33:
nCO2 = 0,6; nBaCO3 = m/197 = y
TN2: 0,6 mol CO2 + x mol Ba(OH)2 → 0,5y mol BaCO3 + (x – 0,5y) mol Ba(HCO3)2
Bảo toàn C → 0,6 = 0,5y + 2(x – 0,5y) (1)
TN1: 0,6 mol CO2 + x mol Ba(OH)2 + x mol NaOH:
• Nếu BaCO3 chưa bị hòa tan → x = y (2)
(1)(2) → x = y = 0,4
• Nếu BaCO3 đã bị hòa tan → Các sản phẩm là BaCO3 (y), NaHCO3 (x), Ba(HCO3)2 (x – y)
Bảo toàn C → 0,6 = y + x + 2(x – y) (3)
(1)(3) → Vô nghiệm.
Câu 34:
(3) → T chứa Cl (Loại A, D) → T là BaCl2 → Y là Ba(OH)2
→ Chọn B:
(1) Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 → Al(OH)3↓ + BaSO4.
(2) Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4 + AlCl3
(3) AlCl3 + Ba(OH)2 → Al(OH)3↓ + BaCl2.
Câu 35:
Đoạn 1: CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4
nCl2 = nCu = x
Đoạn 2: H2SO4 + 2NaCl → H2 + Cl2 + Na2SO4
nCl2 = nH2 = y
Đoạn 3: 2H2O + 2NaCl → H2 + Cl2 + 2NaOH
nH2 = nCl2 = 0,5z – x – y
Đoạn 4: Điện phân nước ở 2 điện cực, tạo H2, O2
Lúc t = 28950 → ne = 0,75 → z = 0,75
Lượng Al2O3 bị hòa tan bởi H+ và bởi OH- như nhau nên: nH+ = 6nAl2O3; nOH- = 2nAl2O3 → nH+ = 3nOH-
⇔ 2y = 3.2(0,5z – x – y) (1)
m giảm = 64x + 2(0,75 – 2x)/2 + 35,5z = 35,125 (2)
(1)(2) → x = 0,125; y = 0,1875
→ x + y + z = 1,0625
Câu 36:
(a) Sai, tùy cấu tạo của C6H5, nếu C6H5 - là phenyl thì C6H5NH2 có tên thay thế là benzenamin.
(b) Sai, xenlulozơ không tan trong nước và không tan trong dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen.
(c) Sai, trong môi trường kiềm fructozơ chuyển thành glucozơ trong 1 cân bằng.
(e) Sai, tơ nitron không có nhóm amit.
(g) Đúng, số N = 1 + 1 + 2 = 4 và số O = 4 + 2 + 2 – 2 = 6
Câu 37:
nCOO-Ancol = u và nCOO-phenol = v
mQ = 16(2u + 2v) + 0,64.12 + 0,38.2 = 15,48
Trang 8/4 – Mã
077
nNaOH = u + 2v; nH2O = v, bảo toàn khối lượng:
15,48 + 40(u + 2v) = 5,64 + 19,52 + 18v
→ u = 0,18; v = 0,04
nNaOH = 0,26 → nNa2CO3 = 0,13
→ nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,46
→ nC(Ancol) = 0,64 – 0,46 = 0,18
nO(Ancol) = u = 0,18 → nH(Ancol) = 0,6
nAncol = nH/2 – nC = 0,12
Số C = 0,18/0,12 = 1,5 → Có CH3OH
MX < MY < MZ < 200 đvC nên ancol không quá 3 chức, mặt khác ancol có nC = nO nên:
TH1: CH3OH (0,06) và C2H4(OH)2 (0,06) (Bấm hệ nAncol, mAncol): Loại vì không đúng tỉ lệ 1 : 3.
TH2: CH3OH (0,09) và C3H5(OH)2 (0,03) (Bấm hệ nAncol, mAncol): Thỏa mãn tỉ lệ 1 : 3.
Muối chứa COONa (u + v = 0,22); ONa (0,04); C (0,46 – 0,22 = 0,24) và H (0,34 – Tính từ mF)
Dễ thấy nC = 6nONa nên muối gồm C6H5ONa (0,04), HCOONa (0,34 – 0,04.5 = 0,14) và (COONa)2 (0,04)
Q gồm:
Y là (HCOO)3C3H5: 0,03
Z là C6H5-OOC-COO-CH3: 0,04
X là HCOOCH3: 0,05
→ %nZ = 33,33%
Câu 38:
P gồm axit linoleic (u mol), tripanmitin, trieste X (tổng v mol)
→ nP = u + v = 0,12
Bảo toàn O → 2u + 6v + 7,03.2 = 4,98.2 + 4,74
→ u = 0,02; v = 0,1
→ n muối = u + 3v = 0,32
→ Y gồm C17H31COONa (0,02), C15H31COONa (0,26), RCOONa (0,04)
nX > 0,02 → nX = nRCOONa = 0,04
P gồm C17H31COOH (0,02), (RCOO)(C15H31COO)2A (0,04) và (C15H31COO)3C3H5 (0,06)
Bảo toàn khối lượng → mP = 79,48
mX = mP – mC17H31COOH – m(C15H31COO)3C3H5 = 25,52
→ %X = 32,11%
Câu 39:
Mỗi phần X nặng 12,33 gam
Phần 1: nAl ban đầu = nNaOH = 0,15
nH2 = 0,075 → nAl dư = 0,05 → nAl phản ứng = 0,1 → nO = 0,15 → nFe = 0,105
Phần 2: Quy đổi thành Al (0,15), Fe (0,105), O (0,15)
Z chứa Al3+ (0,15), Fe2+ (a), Fe3+ (b), NH4 + (c), K+ (c + 0,09) và Cl- (2a + 3b + 2c + 0,54)
Bảo toàn Fe → a + b = 0,105
m↓ = 143,5(2a + 3b + 2c + 0,54) + 108a = 125,755
nH+ = 2a + 3b + 2c + 0,54 = 10c + 0,09.4 + 0,02.2 + 0,15.2
→ a = 0,035; b = 0,07; c = 0,015
mddY = mKNO3 + mPhần 2 + mddHCl – mZ = 120,195
C%FeCl3 = 162,5b/120,195 = 9,46%
Câu 40:
(a) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2
Ca(OH)2 còn dư, Al tan hết.
(b) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
(c) Na2O + H2O → 2NaOH
Ca(H2PO4)2 + 2NaOH → CaHPO4↓ + Na2HPO4 + 2H2O
(d) BaO + H2O + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
(
đ) Không phản ứng.
Trang 9/4 – Mã đề 077
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 078
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Phương pháp nhiệt luyện có thể áp dụng để điều chế cặp kim loại nào sau đây?
A Mg, Fe. B Al, Zn. C Fe, Al. D Cu, Fe.
Câu 42: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường?
A. Cr. B. Cu. C. Ag. D. Ba.
Câu 43: Chất nào sau đây có chứa một liên kết đôi C=C trong công thức cấu tạo?
A CH4 B CH3COOH. C C2H2 D C2H4
Câu 44: Trong công nghiệp, để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta cho chất béo lỏng
phản ứng với?
A. H2O (xúc tác Ni, t°). B. Dung dịch KOH.
C. H2O (xúc tác axit). D. Dung dịch NaOH.
Câu 45: Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là?
A CnH2n+3N (n ≥ 1).
C. CnH2n+1NO2 (n ≥ 2).
Câu 46: Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là?
B CnH2n+2N2 (n ≥ 1).
D. CnH2n+2N (n ≥ 1).
A CH3COOC2H5 B HCOOC2H5 C C2H3COOCH3 D CH3COOCH3
Câu 47: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại Na người ta ngâm chúng trong?
A. dầu hỏa.
C. ancol etylic.
B. dung dịch axit axetic.
D. nước.
Câu 48: Axit amino axetic không phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
A NaOH. B NaCl. C KOH. D HCl.
Câu 49: Kim loại cứng nhất, được dùng để chế tạo thép không gỉ là?
A. Fe. B. Os. C. Cr. D. W.
Câu 50: Bột khai (thành phần hóa học chính là amoni hidrocacbonat) được sử dụng để tạo độ tơi xốp cho một số loại bánh. Công thức hóa học của amoni hidrocacbonat là?
A (NH4)2CO3 B Na2CO3 C NaHCO3 D NH4HCO3
Câu 51: Saccarozơ là một đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử saccarozơ là?
A 11. B 10. C 22. D 12.
Câu 52: Este X (C4H8O2) tác dụng với NaOH đun nóng sinh ra ancol etylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?
A CH3COOCH3 B CH3COOC2H5 C HCOOC3H7 D C2H5COOCH3
Câu 53: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A NaAlO2 B Al2(SO4)3 C Al. D AI(OH)3
Câu 54: Trong các ion kim loại sau, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Mg2+ . B. Na+ . C. Cu2+ . D. Ag+ .
Trang 1/4 – Mã đề 078
Câu 55: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. HNO3. B. Na2SO4. C. KCl. D. KOH.
Câu 56: Dẫn một mẫu khí thải qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó
chứng tỏ trong mẫu khí thải có chứa chất nào trong các chất sau?
A H2S. B SO2 C HCl. D NH3
Câu 57: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit clohiđric?
A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 58: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit (lấy dư) nào sau đây thu được muối Fe(lI)?
A H2SO4 đặc, nóng. B H2SO4 loãng. C HNO3 đặc, nóng. D HNO3 loãng.
Câu 59: Cr có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. Cr(OH)3. B. CrO. C. K2Cr2O7. D. Cr2O3.
Câu 60: Nilon-6 thuộc loại tơ poliamit được tổng hợp bằng cách trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε-amino caproic. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là?
A (-NH-[CH2]6-CO-)n. B (-NH-[CH2]5-CO-)n.
C. (-NH-[CH2]4-CO-)n. D. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n.
Câu 61: Cho các chất: Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng là?
A 4. B 3. C 2. D 5.
Câu 62: Cho thanh Zn vào 10 ml dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Khi CuSO4 phản ứng hết thấy khối lượng dung dịch thu được tăng 0,01 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là?
A 1,0. B 0,1. C 0,5. D 1,2.
Câu 63: Etyl axetat là một este có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Để sản xuất 5,28 tấn etyl axetat người ta cho 6 tấn axit axetic phản ứng với lượng dư ancol etylic. Hiệu suất của phản ứng este hóa là?
A 50%. B 55%. C 45%. D 60%.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hồ tinh bột hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
B. Ở dạng mạch bở, phân tử glucozơ và fructozơ đều có 5 nhóm -OH.
C Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được saccarozơ
D Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt glucozơ và fructozơ
Câu 65: Este X (C8H8O2) có chứa vòng benzen. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp muối. Số đồng phân cấu tạo của X là?
A. 4. B. 6. C. 5. D. 2.
Câu 66: Cho các polime: poli(vinyl clorua), tơ tằm, poli(metyl metacrylat), polietilen, nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là
A 4. B 2. C 5. D 3.
Câu 67: Đốt cháy m gam glucozơ được 13,44 lít CO2. Cũng lượng glucozơ đó lên men thì thu được a gam ancol etylic. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?
A. 6,9. B. 13,8. C. 4,6. D. 9,2.
Câu 68: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng.
Các chất X, Y lần lượt là?
A Al(OH)3 và Al2O3 B AlCl3 và Al2O3
C. NaAlO2 và Al(OH)3. D. Al2O3 và Al(OH)3.
Câu 69: Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
A Nhúng dây Fe vào dung dịch FeCl3
B Cắt miếng tôn (Fe tráng Zn) rồi để trong không khí ẩm.
C Nhúng dây Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4
D. Nổi một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
Câu 70: Nung một mẫu thép có khối lượng 12 gam trong oxi dư thu được 0,18368 lít khí CO2. Giả sử toàn
bộ cacbon trong thép đã bị oxi hóa thành CO2. Phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là
A 0,84%. B 0,82%. C 0,85%. D 0,86%.
Câu 71: Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 7,12 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MO (tỉ lệ mol tương ứng
6 : 3 : 1; M là kim loại có hóa trị không đổi) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
h
ỗn hợp rắn Y gồm kim loại và oxit. Để hòa tan hết Y cần ít nhất 260 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chứa a gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là?
A 21,64. B 22,05. C 17,92. D 18,33.
Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3
(c) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào lượng dư dung dịch HCl.
(d) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch H3PO4
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 73: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol H2NC2H4COOH và a mol Y có dạng (H2N)2CnH2n-1COOH. Cho X vào
dung dịch chứa 0,06 mol HCl, thu được dung dịch Z. Toàn bộ dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,94 gam muối. Phân tử khối của Y và giá trị của a lần lượt là?
A 132 và 0,02. B 146 và 0,02. C 132 và 0,01. D 146 và 0,01.
Câu 74: Phân tích một mẫu nước cứng thấy có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3 -; trong đó nồng độ Cllà 0,006M và của HCO3 - là 0,01M. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để chuyển 1 lít nước
cứng trên thành nước mểm? (Coi nước mềm là nước không chứa các ion Ca2+, Mg2+)
A. 40. B. 20. C. 80. D. 60.
Câu 75: Cho hỗn hợp bột gồm BaO, NaHCO3 và X (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 : 1) vào nước dư, khuấy đều, đun nhẹ để đuổi hết các khí. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan duy nhất có số mol bằng số mol chất X ban đầu. Trong các chất sau: NH4HCO3, Na2SO4, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3 có mấy chất thỏa mãn vai trò của X?
A 1. B 4. C 2. D 3.
Câu 76: Hỗn hợp E gồm hai ancol X, Y (có cùng số nguyên tử C, đều mạch hở) và amin Z (no, hai chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,14 mol CO2, 0,16 mol H2O và 0,01 mol N2. Biết E chứa một ancol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Giá trị lớn nhất của a là
A. 0,195. B. 0,190. C. 0,180. D. 0,185.
Câu 77: Từ X1 (C6H10O6) thực hiện các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
X1 + 2NaOH → X2 + 2X3
X3 + HCl → X4 + NaCl
X2 + 2Na → X5 + H2
Biết: X1, X2, X3, X4, X5 đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, không phân nhánh; X2 và X3 có cùng số nguyên tử C; X2 có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X1 có một công thức cấu tạo.
B X3 có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O.
C X1, X2, X4 tác dụng với Na theo cùng tỉ lệ mol.
Câu 78: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol Fe(NO3)3, b mol Cu(NO3)2, c mol NaCl vào nướ
c dung dịch X. Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi là 5A, hiệu suất điện phân là 100%. Kết quả
thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t 2t 2t + 579
Tổng số mol khí ở 2 điện cực (mol) 0,02 0,0375 0,05
Khối lượng catot tăng (gam) 0,64 x 2,4
Dung dịch sau điện phân Y Z T
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và x lần lượt là?
A 6,465 và 1,560. B 6,465 và 1,840. C 4,305 và 1,840. D 8,625 và 1,560.
Câu 79: Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C2H5OH (D = 0,8 g/ml) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt cũng như giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E5 thì hạn chế được a phần trăm thể tích khí CO2 thải vào không khí so với đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng truyền thống ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai ankan C8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3, D = 0,7 g/ml). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,46. B. 3,54. C. 2,51. D. 1,53.
Câu 80: Chất béo là thực phẩm quan trọng. Thiếu chất béo cơ thể bị suy nhược, thừa chất béo dễ bị bệnh béo phì, tim mạch. Một loại dầu thực vật T chứa chất béo X và một lượng nhỏ axit panmitic, axit oleic (tỉ lệ mol của X và axit tương ứng là 10 : 1). Cho m gam T phản ứng hết với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 90,032 gam chất rắn khan Y chỉ chứa 3 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, 4,994 mol CO2 và 4,922 mol H2O. Biết 1 gam chất béo X cung cấp khoảng 9 kcal. Số kcal mà chất béo có trong m gam đầu T cung cấp gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 774,0. B 772,0. C 775,0. D 750,0.
D. X4 có nhiệt độ sôi cao hơn X2. Trang 4/4
Trang 3/4 – Mã đề 078
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 47: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì dầu hỏa không tác d
ng với Na, không hút ẩm, không hòa tan O2 nên ngăn Na tiếp xúc với môi trường bên ngoài.
Câu 56:
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen → Khí thải chứa H2S:
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3 PbS không tan, màu đen.
Câu 58:
A. Fe + H2SO4 đặc nóng, dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
B. Fe + H2SO4 loãng, dư → FeSO4 + H2
C. Fe + HNO3 đặc nóng, dư → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
D. Fe + HNO3 loãng, dư → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 60:
Phản ứng trùng ngưng tạo nilon-6:
nH2N-[CH2]5-COOH → (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O
Câu 61:
Các chất Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2 bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng vì Fe có số oxi hóa chưa tối đa.
Câu 62:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
nZn phản ứng = nCu = nCuSO4 = 0,01a
Câu 63:
nCH3COOH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,06
→ H = 0,06.60/6 = 60%
Câu 64:
A. Sai, hồ tinh bột không phản ứng với Cu(OH)2
B. Đúng.
C. Sai, thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ
D. Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tráng gương.
Câu 65:
X đơn chức, tạo 2 muối nên X là este của phenol:
CH3COOC6H5
HCOOC6H4 -CH3 (o, m, p)
Câu 66:
Các polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là: poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), polietilen.
Câu 67:
6CO2 ← C6H12O6 → 2C2H5OH
nCO2 = 0,6 → nC2H5OH = 0,2 → a = 9,2 gam
Câu 68:
Từ Y tạo ra Al nên Y là Al2O3 → X là Al(OH)3
Al2(SO4)3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + (NH4)2SO4
Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
Al2O3 (đpnc) → Al + O2
Câu 69:
A chỉ có ăn mòn hóa học do không có đủ 2 điện cực.
Các trường hợp còn lại có ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học xảy ra đồng thời.
Câu 70:
nC = nCO2 = 0,0082
→ %C = 0,0082.12/12 = 0,82%
Δmdd = 65.0,01a – 64.0,01a = 0,01 → a = 1 Trang
Câu 71:
X gồm FeO (6x), CuO (3x), MO (x)
Y gồm Fe (6x), Cu (3x), MO (x)
Bảo toàn electron → 2.6x + 2.3x = 3nNO
→ nNO = 6x
nHNO3 = 0,26 = 4.6x + 2x → x = 0,01
mX = 0,06.72 + 0,03.80 + 0,01(M + 16) = 7,12
→ M = 24: M là Mg
Muối gồm Fe(NO3)2 (6x), Cu(NO3)2 (3x) và Mg(NO3)2 (x)
→ m muối = a = 17,92 gam
Câu 72:
(a) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → BaSO4 + Ba(AlO2)2 + H2O
(b) Không phản ứng.
(c) Cu + Fe3O4 + 8HCl → CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
(d) Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(e) Ca(OH)2 dư + H3PO4 → Ca3(PO4)2 + H2O
Câu 73:
Muối gồm H2NC2H4COO- (0,01), (H2N)2RCOO- (a), Cl- (0,06), Na+ (0,03), K+ (0,06)
Bảo toàn điện tích → a = 0,02
m muối = 0,01.88 + 0,02(R + 76) + 0,06.35,5 + 0,03.23 + 0,06.39 = 8,94
→ R = 69
→ MY = R + 77 = 146
Câu 74:
nCl- = 0,006; nHCO3 - = 0,01
Bảo toàn điện tích → nCa2+ + nMg2+ = 0,008
→ nNa2CO3 = 0,008 → Vdd = 40 ml
Câu 75:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O
Sau 2 phản ứng trên dung dịch còn lại Ba(OH)2 (1), NaOH (1) và X (1)
Dung dịch sau các phản ứng gọi là Y.
• Nếu X là NH4HCO3:
Ba(OH)2 + NH4HCO3 → BaCO3 + NH3 + 2H2O
→ Y chứa NaOH (1): Thỏa mãn
• Nếu X là Na2SO4:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
→ Y chứa NaOH (3): Không thỏa mãn
• Nếu X là (NH4)2SO4:
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
→ Y chứa NaOH (1): Thỏa mãn
• Nếu X là (NH4)2CO3:
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3 + 2NH3 + 2H2O
→ Y chứa NaOH (1): Thỏa mãn
Vậy có 3 chất X trong dãy thỏa mãn.
Câu 76:
nZ = nN2 = 0,01 → nX + nY = 0,04
Số C của X, Y là x và số C của Z là z
nCO2 = 0,04x + 0,01z = 0,14
Dễ thấy nH2O – nCO2 < nE nên phải có ancol không no → x ≥ 3
→ x = 3, z = 2 là nghiệm duy nhất
Số H của X, Y là x’; Z là C2H8N2
nH = 0,04x’ + 0,01.8 = 0,16.2 → x’ = 6
→ Ancol gồm CH≡C-CH2OH (0,02) và C3H8Op (0,02)
Bảo toàn O: 0,02 + 0,02p + 2a = 0,14.2 + 0,16
Để a max thì p min → Chọn p = 2
→ a = 0,19
Câu 77:
X2 và X3 có cùng số nguyên tử C → Mỗi chất 2C
X2 có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O → X2 là C2H4(OH)2
X1 là:
HO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-OH
HO-CH2-COO-CH2-COO-CH2-CH2-OH
X3 là HO-CH2-COONa
X4 là HO-CH2-COOH
X5 là C2H4(ONa)2
A. Sai, X1 có 2 cấu tạo.
B. Đúng, X3 là C2H3O3Na
C. Đúng, vì X1, X2, X4 đều có 2H linh động nên tác dụng với Na theo cùng tỉ lệ mol.
D. Đúng, MX4 > MX2 và X4 có liên kết H liên phân tử bền hơn X2 nên X4 có nhiệt độ sôi cao hơn X2
Câu 78:
Lúc t giây:
Catot: nFe2+ = a; nCu = 0,01
Anot: nCl2 = 0,02
Bảo toàn electron: a + 0,01.2 = 0,02.2 → a = 0,02
→ ne trong t giây = 0,04
Lúc 2t giây: ne = 0,08 mol
Nếu anot chỉ có Cl2 → nCl2 = 0,04 > 0,0375: Vô lý, vậy anot đã có O2.
Trong 579s (tính từ 2t đến 2t + 579) có ne = 0,03
nO2 (trong 579s này) = 0,03/4 = 0,0075
→ nH2 (trong 579s này) = 0,05 – 0,0075 – 0,0375 = 0,005
→ nR (trong 579s này) = (0,03 – 0,005.2)/2 = 0,01
R là Cu, Fe, hai kim loại này đã thoát ra hết (tổng 2,4 gam), trong đó nFe = a = 0,02 → nCu = 0,02
Vậy lúc 2t giây (0,08 mol electron), tại catot thoát ra Fe2+ (0,02), Cu (0,02) → nFe = 0,01
→ x = 0,02.64 + 0,01.56 = 1,84
Anot lúc 2t giây: nCl2 = 0,035; nO2 = 0,0025 (Bấm hệ n khí tổng = 0,0375 và ne = 0,08)
nAgCl = nCl-(Y) = 0,035.2 – 0,02.2 = 0,03
nAg = nFe2+(Y) = 0,02
→ m↓ = 6,465 gam
Chú ý: Đề cho không chính xác vì:
(1) 2Fe3+ + 2Cl→ 2Fe2+ + Cl2
(2) Cu2+ + 2Cl→ Cu + Cl2
(3) 2Cu2+ + 2H2O → 2Cu + O2 + 4H+
(4) 2Fe2+ + 2H2O → 2Fe + O2 + 4H+
Số (4) không đúng vì H+ ở (3) sẽ thế chỗ Fe2+ ở (4) nên Fe2+ không thể bị điện phân.
Câu 79:
• Đốt 1 lít E5:
nC2H5OH = 1000.5%.0,8/46 = 0,8696
nC8H18 = 4x; nC9H20 = 3x
→ 114.4x + 128.3x = 1000.95%.0,7 → x = 0,7917
→ nCO2 = 0,8696.2 + 8.4x + 9.3x = 48,4495
• Đốt 1 lít xăng truyền thống:
nCO2 = (8.4x + 9.3x).1000/950 = 49,1687
→ a = (49,1687 – 48,4495)/49,1687 = 1,46%
Trang 9/4 – Mã đề 078
Câu 80:
Y chứa 3 chất là C15H31COONa (a), C17H33COONa (b) và NaOH dư (c)
mY = 278a + 304b + 40c = 90,032
nH = 31a + 33b + c = 4,922.2
Bảo toàn Na → nNa2CO3 = 0,5(a + b + c)
nC = 16a + 18b = 0,5(a + b + c) + 4,994
→ a = 0,208; b = 0,102; c = 0,03
nAxit tổng = x → nX = 10x
→ n muối = x + 3.10x = a + b → x = 0,01
→ X là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (0,1 mol)
→ mX = 83,2 gam
→ Năng lượng được cung cấp bởi X = 83,2.9 = 748,8
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
THPT TRẦN HƯNG ĐẠO (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 079
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Crom (III) hidroxit có công thức là
A Cr2O3 B CrO3 C Cr(OH)3 D Cr(OH)2
Câu 42: Điện phân nóng chảy NaCl với điện cực trơ thu được chất nào ở catot?
A. HCl. B. NaOH. C. Cl2. D. Na.
Câu 43: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa?
A Na2CO3 và HCl. B NaOH và NH4Cl.
C NaHCO3 và Ba(OH)2 D Ca(OH)2 và HNO3
Câu 44: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A CH3-NH-CH3 B C6H5NH2 C CH3NH2 D (CH3)3N.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây đúng?
A Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ B. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
C. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
D Phân tử Gly-Ala-Ala có 3 nguyên tử oxi.
Câu 46: Cho Fe tác dụng với các dung dịch riêng biệt: H2SO4 loãng, CuSO4, HCl, HNO3 loãng (dư). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt (II) là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 47: Tên gọi của este HCOOCH3 là
A metyl fomat. B etyl fomat. C etyl axetat. D metyl axetat.
Câu 48: Cho 9,0 gam glyxin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 270 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,415. B. 11,640. C. 24,735. D. 13,560.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A Kim loại sắt có tính nhiễm từ
B Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp là quặng boxit.
C. Al2O3 là một oxit axit.
D. Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ.
Câu 50: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
Câu 51: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A MgCl2 B NaNO3 C Al(OH)3 D Na2CO3
Câu 52: Triolein là một loại chất béo chiếm từ 4-30% trong dầu oliu. Công thức phân tử của triolein là
A
Câu 53: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Gly là A
Trang 1/4 – Mã đề 079
Câu 54: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam etyl fomat bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam ancol. Giá trị của m là
A. 4,6. B. 8,2. C. 3,2. D. 6,8.
Câu 55: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 tạo ra kim loại Cu?
A Al. B Ag. C Ba. D Na.
Câu 56: Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế từ quặng boxit. Thành phần chính của quặng boxit là
A. Al(OH)3.2H2O. B. Al2(SO4)3.2H2O.
C. KAl(SO4)2.12H2O. D. Al2O3.2H2O.
Câu 57: Trong các ion kim loại: Ca2+, Mg2+, Cu2+, Fe3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Cu2+ . B. Ca2+ . C. Mg2+ . D. Fe3+ .
Câu 58: Thủy phân tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A C17H33COONa. B C17H35COONa. C CH3COONa. D C17H35COOH.
Câu 59: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. NaCl. B. HCl. C. NaNO3. D. Ca(OH)2.
Câu 60: Cho các tơ sau: nitron, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại tơ nhân tạo là
A 4. B 1. C 3. D 2.
Câu 61: Hợp chất FeCl3 đóng vai trò chất oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?
A Cu. B dung dịch NaOH.
C. dung dịch Na2CO3. D. dung dịch AgNO3.
Câu 62: Xét sự ăn mòn gang trong không khí ẩm, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Fe là cực dương, electron dịch chuyên từ cực dương đến cực âm.
B. Gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.
C. Tại catot, O2 hòa tan trong nước bị khử thành ion hiđroxit.
D Tại anot, sắt bị oxi hóa thành ion sắt.
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là
A. 45,36. B. 25,20. C. 22,68. D. 50,40.
Câu 64: Trong dãy kim loại: Al, Cu, Au, Fe, kim loại có tính dẻo nhất là
A Al. B Au. C Cu. D Fe.
Câu 65: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Cs. B. Al. C. Na. D. Mg.
Câu 66: Hòa tan Na vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
A 600 ml. B 900 ml. C 300 ml. D 150 ml.
Câu 67: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe. B. Cu. C. Ba. D. Ag.
Câu 68: Hợp chất không bị phân hủy bởi nhiệt độ là
A Na2CO3 B Fe(OH)3 C NaHCO3 D CaCO3
Câu 69: Dùng Al dư khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là
A 2,80. B 4,48. C 1,68. D 3,36.
Câu 70: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A NaHCO3 B KOH. C HCl. D NaCl.
079
Câu 71: Hỗn hợp X gồm a mol P và b mol S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Số mol NaOH cần dùng để trung hoà dung dịch Y là
A. 3a + 2b. B. 1,2a + 3b. C. 4a + 3,2b. D. 3,2a + 1,6b.
Câu 72: Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z, trong đó phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức (biết MX < MY < MZ; X, Y đơn chức, Z hai chức và tỉ lệ mol X : Y tương ứng là 5 : 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được 0,49 mol CO2 và 0,39 mol H2O. Mặt khác, đun nóng m gam E trên cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa các muối và 4,74 gam hỗn hợp T chứa hai ancol no. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đúng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là A 38,32%. B 37,69%. C 34,45%. D 32,59%.
Câu 73: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
X + 3NaOH → 3X1 + X2
Y + 3NaOH → X1 + Y1 + Y2 + H2O
Biết X, Y đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C6H8O6 được tạo thành từ cacboxylic và ancol; Y2 tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Đốt cháy Y1 chỉ thu được Na2CO3 và CO2. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X1 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Chất Y chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn.
(c) Chất X2 tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(d) Từ chất Y1 điều chế trực tiếp được metan.
(e) Hai chất X2 và Y2 có số nguyên tử C bằng nhau.
Số phát biểu đúng là
A 2. B 5. C 3. D 4.
Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ.
(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A 3. B 2. C 4. D 5.
Câu 75: Cho biết dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 20°C có nồng độ là 5,56%. Lấy m gam dung dịch bão
hòa KAl(SO4)2 ở 20°C để đun nóng cho bay hơi 200 gam nước, phần còn lại làm lạnh đến 20°C. Khối lượng tinh thể KAl(SO4)2.12H2O kết tinh là
A. 23,23 gam. B. 22,95 gam. C. 22,75 gam. D. 23,70 gam.
Câu 76: Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Thời gian (s) mcatot tăng Anot mdung dịch giảm
3088 m gam Khí Cl2 duy nhất
6176 2m gam Khí thoát ra
10,80 gam
18,30 gam
t 2,5m gam Khí thoát ra 22,04 gam
Giá trị của t là
A 7720 giây. B 8299 giây. C 8685 giây. D 8878 giây.
Câu 77: Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion Ca2+, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới
Trang 3/4 – Mã đề 079
dạng canxi oxalat (CaC2O4) rồi cho canxi oxalat tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit theo
sơ đồ sau:
CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O
Giả sử canxi oxalat kết tủa từ 1 ml máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 ml dung dịch KMnO4 4,88.104 M. Nồng độ ion Ca2+ trong máu người đó (tính theo đơn vị mg/100 ml máu) là
A 15 mg/100 ml. B 10 mg/100 ml. C 20 mg/100 ml. D 25 mg/100 ml.
Câu 78: Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y và 0,06 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 78,704 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng 89,4 gam dung dịch HCl 15,52%, thu được 0,02 mol H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong E là A. 15,24%. B. 10,16%. C. 6,50%. D. 19,50%.
Câu 79: Cho các mệnh đề sau:
(a) Thủy phân este trong môi trường axit được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trimetylamin là một amin bậc ba.
(e) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(d) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng hợp bởi hexametylendiamin và axit ađipic.
(e) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
(f) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
Số mệnh đề đúng là
A 5. B 6. C 3. D 4.
Câu 80: X là dung dịch NaHSO4 3M, Y là dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 có tỉ lệ nồng độ phần trăm tương ứng là 53 : 84. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào m gam dung dịch Y, thu được V1 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,6 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ m gam dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng V1 + V2 có giá trị gần nhất với A. 10,08. B. 9,0. C. 11,2. D. 9,5.
Trang 4/4 – Mã đề 079
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 52:
Triolein là (C17H33COO)3C3H5 hay C57H104O
Câu 54:
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
nC2H5OH = nHCOOC2H5 = 0,1
→ mC2H5OH = 4,6 gam
Câu 43:
A. Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
C. NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
D. Ca(OH)2 + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Câu 44:
Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.
→ CH3NHCH3 là amin bậc II.
Câu 45:
A. Sai, Lys là C6H14N2O2
B. Đúng, lòng trắng trứng là protein tan được nên dung dịch của nó có phản ứng màu biure.
C. Sai, anilin là chất lỏng không tan trong nước.
D. Sai, Gly-Ala-Ala có 4 oxi.
Câu 46:
Có 3 trường hợp sinh ra muối sắt (II):
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + HCl → FeCl2 + H2
Fe + HNO3 loãng, dư → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 48:
nGly = 0,12; nHCl = 0,15
Muối gồm GlyK (0,12), KCl (0,15) → m muối = 24,735
Câu 49:
C chưa chính xác, Al2O3 là oxit lưỡng tính.
Câu 55:
A. Al + Cu(NO3)2 → Al(NO3)3 + Cu
B. Không phản ứng
C. Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2
D. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 + NaNO3
Câu 59:
Dùng Ca(OH)2 vừa đủ để làm mềm nước có tính cứng tạm thời:
Ca(OH)2 + M(HCO3)2 → CaCO3 + MCO3 + H2O (M là Mg, Ca)
Câu 60:
Chỉ có 1 tơ thuộc loại tơ nhân tạo trong dãy là xenlulozơ axetat.
Câu 61:
A. FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
B. FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
C. FeCl3 + Na2CO3 + H2O → NaCl + Fe(OH)3 + CO2
D. FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl
Câu 62:
A. Sai, Fe là cực âm, electron di chuyển từ cực âm sang cực dương.
B. Đúng
C. Đúng: 2H2O + O2 + 4e → 4OH-
D. Đúng: Fe → Fen+ + ne
Câu 63:
C6H10O5 → C6H12O6 → 2Ag
nAg = 0,28 → nC6H10O5 = 0,14 → m = 22,68 gam
Câu 66:
nOH- = 2nH2 = 0,06 → nH+ = 0,06
→ VddHCl = 600 ml
Câu 68:
A. Không bị phân hủy.
B. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
C. NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
D. CaCO3 → CaO + CO2
Câu 69:
nFe2O3 = 0,04 → nFe = 0,08 → mFe = 4,48 gam
Câu 71:
Bảo toàn electron → nNO2 = 5a + 6b
Bảo toàn N → nHNO3 phản ứng = 5a + 6b
→ nHNO3 dư = 20%(5a + 6b) = a + 1,2b
Y chứa H3PO4 (a), H2SO4 (b) và HNO3 dư
→ nNaOH = 3a + 2b + a + 1,2b = 4a + 3,2b
Câu 72:
nNaOH = 0,15 → T chứa C (u), H (v) và O (0,15)
mT = 12u + v + 0,15.16 = 4,74
Bảo toàn O → 2u + 0,5v = 0,15 + 0,21.2
→ u = 0,15; v = 0,54
T có nC = nO → T gồm CH3OH (0,09) và C2H4(OH)2 (0,03)
→ E gồm ACOOCH3 (0,05), BCOOCH3 (0,04) và (RCOO)2C2H4 (0,03)
nCO2 = 0,05(CA + 2) + 0,04(CB + 2) + 0,03(2CR + 4) = 0,49
→ 5CA + 4CB + 6CR = 19
Để MX < MY thì CA ≤ CB → CA = 1; CB = 2, CR = 1 là nghiệm duy nhất
Vậy A là CH3-, chú ý CR = 1 chỉ là trung bình.
nH = 0,05.6 + 0,04(HB + 3) + 0,03(2HR + 4) = 0,39.2
→ 2HB + 3HR = 12
X là CH3COOCH3 (0,05); Y là C2H3COOCH3 (0,04)
Z là (HCOO)(CH2=CH-COO)C2H4 (0,03) → %Z = 37,69%
Câu 73:
Phản ứng đầu → X là (HCOO)3C3H5
X1 là HCOONa và X2 là C3H5(OH)3
Đốt cháy Y1 chỉ thu được Na2CO3 và CO2 → Y1 là (COONa)2
Y2 hòa tan Cu(OH)2 → Y2 là CH3-CHOH-CH2OH
Y + NaOH tạo H2O nên Y còn 1COOH
→ Y là:
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-COOH
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-COOH
(a) Đúng, X1 viết dưới dạng NaO-CHO sẽ có nhóm -CHO nên có tráng bạc.
(b) Sai, Y có 2 cấu tạo thỏa mãn
(c) Đúng, X2 có các OH kề nhau nên hòa tan Cu(OH)2
(d) Sai, vôi tôi xút Y1 tạo H2
(e) Đúng, X2 và Y2 có cùng 3C
Câu 74:
(a) Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
(b) NaHCO3 + KOH → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
(c) Mg dư + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + Fe
(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
(e) Ba(OH)2 + Na2SO4 dư → BaSO4 + NaOH
Câu 75:
mKAl(SO4)2 ban đầu = 5,56%m
nKAl(SO4)2.12H2O tách ra = x
→ mKAl(SO4)2 còn lại = 5,56%m – 258x = 5,56%(m – 200 – 474x)
→ x = 0,048
→ mKAl(SO4)2.12H2O tách ra = 474x = 22,752 gam
Câu 76:
Trong thời gian 3088 giây:
nCu = nCl2 = x
→ m giảm = 64x + 71x = 10,8 → x = 0,08
HB lấy các giá trị 1, 3, 5 → HB = 3, HR = 2 là nghiệm duy nhất. Trang 8/4
Trang 7/4 – Mã đề 079
ne = 2x = 3088I/F → I = 5A
Trong thời gian 6176 giây, tại catot vẫn thoát Cu (0,16 mol), anot thoát ra Cl2 (a mol) và O2 (b mol)
→ m giảm = 0,16.64 + 71a + 32b = 18,3
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,16.2
→ a = 0,1 và b = 0,03
Khi thời gian là t giây:
Tại catot: nCu = 2,5x = 0,2; nH2 = y
Tại catot: nCl2 = 0,1; nO2 = 0,03; nO2 mới = z
m giảm = 64.0,2 + 2y + 0,1.71 + 0,03.32 + 32z = 22,04 (1)
Bảo toàn electron cho 2 điện cực trong thời gian t – 6176 giây (Catot có 0,5x mol Cu + y mol H2; anot có z mol O2):
2.0,5.0,08 + 2y = 4z (2)
(1)(2) → y = 0,03 và z = 0,035
Vậy ne tổng ở catot = 0,2.2 + 0,03.2 = It/F
→ t = 8878
Câu 77:
5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2↑ + 8H2O
Trong 1 ml máu:
nKMnO4 = 0,00205.4,88.10-4 = 1.10-6
→ nCa2+ = nCaC2O4 = 2,5.10-6
Trong 100 ml máu: nCa2+ = 2,5.10-4
→ mCa2+ = 2,5.10-4.40 = 0,01 gam = 10 mg
→ Nồng độ Ca2+ = 10 mg/100 ml
Câu 78:
nHCl = 89,4.15,52%/36,5 = 0,38
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
→ nO = nH2O = 0,17
Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,17)
Bảo toàn electron → 2a + 3b = 0,17.2 + 0,06.2 (1)
nSO4 2-(muối) = a + 1,5b = 0,23
→ nH2SO4 phản ứng = 0,23 + 0,06 = 0,29
→ nH2SO4 dư = 0,29.20% = 0,058
m rắn = 40a + 160b/2 + 233(0,23 + 0,058) = 78,704 (2)
(1)(2) → a = 0,05; b = 0,12
E chứa Mg2+ (0,05), Fe2+ (u), Fe3+ (v), Cl- (0,38)
Bảo toàn Fe → u + v = 0,12
Bảo toàn điện tích → 2u + 3v + 0,05.2 = 0,38
Trang 9/4 – Mã đề 079
→ u = 0,08; v = 0,04
mddE = mX + mddHCl – mH2 = 100
→ C%FeCl2 = 127u/100 = 10,16%
Câu 79:
(a) Sai, thủy phân trong kiềm mới là xà phòng hóa
(b) Đúng
(c) Đúng, Ala-Ala-Ala tạo màu tím
(d) Sai, phản ứng trùng ngưng
(e) Đúng, do chất béo lỏng có C=C nên dễ bị oxi hóa ở vị trí này.
(f) Đúng
Câu 80:
Tỉ lệ nồng độ phần trăm cũng là tỉ lệ khối lượng nên:
nNa2CO3 : nNaHCO3 = 53/106 : 84/84 = 1 : 2
nNaHSO4 = 0,3, nNa2CO3 = x và nNaHCO3 = 2x
nH+ = nCO3 2- + nCO2 → nCO2 = 0,3 – x
Z + Ba(OH)2 dư → 89,6 gam kết tủa gồm BaSO4 (0,3) và BaCO3 (0,1)
Bảo toàn C: x + 2x = 0,1 + 0,3 – x
→ x = 0,1
→ V1 = 22,4(0,3 – x) = 4,48 lít
Cho từ từ Y vào X, đặt y, 2y là số mol CO3 2- và HCO3 - đã phản ứng.
→ nH+ = 2y + 2y = 0,3 → y = 0,075
→ nCO2 = y + 2y = 0,225 → V2 = 5,04
→ V1 + V2 = 9,52 lít
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI THPT SƠN TÂY (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 080
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường?
A Zn. B Na. C Fe. D Cu.
Câu 42: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. KOH. B. H2SO4. C. Na2O. D. Al2O3.
Câu 43: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A thủy phân. B tráng gương. C trùng ngưng. D hoà tan Cu(OH)2
Câu 44: Tính chất hóa học cơ bản của kim loại kiềm là
A. tính oxi hóa. B. tính bazơ. C. tính khử. D. tính axit.
Câu 45: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, thu được
sản phẩm gồm natri axetat và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A CH2=CHOH. B CH3CHO. C C2H5OH. D C2H4(OH)2
Câu 46: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Cu. B. Au. C. Fe. D. Al.
Câu 47: Thí nghiệm nào sau đây có thể thu được muối sắt (III) sau phản ứng?
A Cho Fe vào dung dịch CuCl2 B Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
C Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư D Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội, dư
Câu 48: Anilin có công thức là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. C2H5NH2.
C (CH3)2NH. D C6H5NH2
Câu 49: Dung dịch chất nào sau đây làm đổi màu quì tím?
A. Alanin. B. Valin. C. Metylamin. D. Anilin.
Câu 50: Kim loại Al phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?
A Na2SO4 B NaHSO4 C MgCl2 D NaNO3
Câu 51: Khí X có tính chất: rất độc, không màu, ít tan trong nước, cháy trong không khí sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Khí X là
A. CO2. B. CO. C. H2. D. Cl2.
Câu 52: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A NaOH. B Ca(OH)2 C K3PO4 D HCl.
Câu 53: Polime có công thức (-CH2-CH(CN)-)n là
A. polietilen. B. tơ olon.
C poli (vinyl clorua). D poli (metyl metacrylat).
Câu 54: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe?
A. Ag+ . B. Ca2+ . C. Al3+ . D. Na+ .
Câu 55: Kim loại Ba tác dụng với nước thu được khí H2 và dung dịch làm xanh giấy quỳ tím. Dung dịch trên chứa chất nào sau đây?
Trang 1/4 – Mã đề 080
A. BaO. B. Ba(OH)2. C. BaCl2. D. Ba(NO3)2.
Câu 56: Đun nóng tristearin trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được glixerol và chất X. Chất X có công thức là
A C17H33COOK. B C15H31COOK. C C17H31COOK. D C17H35COOK.
Câu 57: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Ca.
Câu 58: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch kiềm?
A Cr(OH)3 B Cr2O3 C CrO. D Cr(OH)2
Câu 59: Chất nào sau đây không tạo được kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A HCl. B K3PO4 C NaF. D KBr.
Câu 60: Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ X. Chất X có khả năng
tác dụng với Na. Chất X là chất nào sau đây?
A CH3OH. B CH3COONa. C C2H5OH. D CH3COOH.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
B. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
C Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
D Tinh bột, sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
Câu 62: Cho 0,1 mol etyl acrylat tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,80. B. 12,6. C. 11,0. D. 13,8.
Câu 63: Cho sơ đồ phản ứng:
(a) X + H2O (xt) → Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Amoni gluconat + Ag + NH4NO3.
(c) Y (xt) → E + Z
(d) Z + H2O → X + G (ánh sáng, chất diệp lục)
X, Y, E lần lượt là
A. tinh bột, glucozơ, etanol. B. tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
C. xenlulozơ, saccarozơ, etanol. D. xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Câu 64: Cho 26,7 gam hỗn hợp gồm valin và glyxin (tỉ lệ mol 1 : 2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A 34,1. B 30,8. C 29,7. D 33,3.
Câu 65: Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít NO (đktc) (không có khí khác) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được có trong dung dịch X là
A. 18,8 gam. B. 15,3 gam. C. 14,8 gam. D. 30,6 gam.
Câu 66: Nung hỗn hợp X gồm 1,35 gam Al và 8,64 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A 195. B 200. C 175. D 300.
Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong khí clo.
(b) Cho Fe vào dung dịch FeCl3
(c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(d) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
(e ) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(g) Cho hỗn hợp Cu (x mol) và Fe2O3 (x mol) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Trang 2/4 – Mã
080
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 68: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%, thể tích axit nitric 68% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần đế sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 69,48 lít. B 40,63 lít. C 24,86 lít. D 36,57 lít.
Câu 69: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
A. Cho Na vào dung dịch FeCl2. B. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Câu 70: Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:
X + H2O (H+, t°) ⇋ Y1 + Y2
Y1 + O2 (xt, t°) → Y2 + H2O
Tên gọi của X là
A isopropyl fomat. B metyl propionat. C propyl fomat. D etyl axetat.
Câu 71: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn)
(2) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
(3) X2 + X3 (t°) → X1 + X5 + H2O
(4) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O.
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A KClO, H2SO4 B KClO3, KHSO4
C. Ba(HCO3)2, H2SO4. D. Ba(HCO3)2, KHSO4.
Câu 72: Butagas là một loại khí gas dùng trong sinh hoạt, có hàm lượng phần trăm theo khối lượng các chất như sau: butan 99,4% còn lại là pentan. Khi đốt cháy 1 mol butan, 1 mol pentan thì nhiệt lượng tỏa ra lần lượt là 2654 kJ và 3600 kJ. Để nâng nhiệt độ của 1 gam nước (D = 1 gam/ml) lên 1°C cần 4,16 J. Khối lượng gas cần dùng để đun sôi 2 lít nước nói trên từ 20°C – 100°C là
A 13,62 gam. B 7,27 gam. C 9,08 gam. D 14,54 gam.
Câu 73: Phân kali clorua sản xuất được từ quặng NaCl.KCl (xinvinit) có độ dinh dưỡng là 50,0% K2O.
Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là
A. 75,46. B. 20,74. C. 79,26. D. 24,54.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu ăn và mỡ động vật có chứa nhiều triglixerit.
(b) Giấm ăn có thể sử dụng để làm giảm mùi tanh của hải sản.
(c) Trong môi trường kiềm, dạng tồn tại chủ yếu của glyxin là dạng lưỡng cực.
(d) Tơ tằm, tinh bột, bông là các polime thiên nhiên.
(e) Nhỏ dung dịch iot vào vết cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím.
(f) Các loại tơ tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 75: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A 1,0. B 0,7. C 1,4. D 0,5.
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) tan hết trong nước dư
(b) Đun nóng dung dịch chứa NaHCO3 và CaCl2 có xuất hiện kết tủa.
(c) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(d) Khi cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối.
(e) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn gắn đường ray tàu hỏa có thành phần là Al và Fe2O3
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 77: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều mạch hở. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z,
T cần dùng 5,432 lít O2 (đktc) thu được 3,78 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,15 mol E với 450 ml dung dịch KOH 0,5M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 3,50. B 4,25. C 5,25. D 4,50.
Câu 78: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol khí H2). Tỉ khối của Z so với O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào
T thu được tổng 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là
A. 42,65%. B. 17,65%. C. 34,65%. D. 26,65%.
Câu 79: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 xM và NaCl yM với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) Thể tích khí thoát ra (lít) Ghi chú t V Chỉ có 1 khí thoát ra
1,5t 1,35V Thu được hỗn hợp 2 khí
2t 1,8V
Tỉ lệ x : y là
A 2 : 3. B 1 : 2. C 3 : 4. D 1 : 3.
Câu 80: Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết π là 5. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và chất hữu cơ Z. Các chất trong Y có cùng số nguyên tử cacbon.
Đốt cháy Z cần dùng 3,5x mol O2, thu được CO2 có số mol ít hơn H2O là x mol. Cho các phát biểu sau:
(a) Z hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(b) X có phản ứng tráng gương.
(c) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần tối đa 2 mol H2 xúc tác (Ni, t°).
(e) Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH thu được xà phòng.
Số phát biểu đúng là
A 1. B 2. C 3. D 4.
Trang 3/4 – Mã đề 080
Trang 4/4 – Mã đề 080
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 60:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Sản phẩm X tác dụng được với Na → X là CH3OH
Câu 61:
A. Sai, tơơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
B. Sai, polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp CH2=CH2, CH2=CH-Cl tương ứng.
C. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit adipic.
D. Đúng
Câu 45:
X (C4H6O2) + NaOH → CH3COONa + Y
→ X là CH3COOCH=CH2 và Y là CH3CHO.
Câu 47:
A. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
B. Fe3O4 + H2SO4 loãng → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2
C. Fe(OH)2 + HCl → FeCl2 + H2O
D. Không phản ứng.
Câu 50:
Kim loại Al phản ứng với dung dịch chứa NaHSO4:
Al + NaHSO4 → Al2(SO4)3 + Na2SO4 + H2
Câu 52:
K3PO4 làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu vì Mg2+, Ca2+ (M2+) bị loại bỏ ra khỏi dung dịch theo
phản ứng:
3M2+ + 2PO4 3- → M3(PO4)2↓
Câu 58:
Cr(OH)3 tác dụng được với dung dịch kiềm:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + H2O
Cr2O3 không tan trong dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường, tan được trong dung dịch kiềm đặc nóng.
Câu 59:
NaF không tạo kết tủa với AgNO3 (do AgF tan). Các chất còn lại tạo kết tủa AgCl, Ag3PO4, AgBr tương ứng.
Trang 5/4 – Mã
Câu 62:
CH2=CH-COOC2H5 + KOH → CH2=CH-COOK + C2H5OH
nKOH = 0,15 → Chất rắn gồm C2H3COOK (0,1) và KOH dư (0,05)
→ m rắn = 13,8 gam
Câu 63:
(b) → Y là glucozơ.
→ X là tinh bột, E là C2H5OH, Z là CO2, G là O2
Câu 64:
nVal = x; nGly = 2x → 117x + 75.2x = 26,7
→ x = 0,1
Muối gồm ValNa (0,1) và GlyNa (0,2) → m = 33,3 gam
Câu 65:
nMg(NO3)2 = nMg = 0,1; nNO = 0,05
Bảo toàn electron: 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3
→ nNH4NO3 = 1/160
→ m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 15,3 gam
Câu 66:
nAl = 0,05; nFeO = 0,12
Y + HCl → Al3+ (0,05), Fe2+ (0,12), bảo toàn điện tích → nCl- = 0,39
→ VddHCl = 195 ml
Câu 67:
(a) Fe + Cl2 → FeCl3
Trang 6/4 – Mã đề 080
(b) Fe + FeCl3 → FeCl2
(c) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
(d) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
(e) Fe + S → FeS
(g) Cu + Fe2O3 + 3H2SO4 → CuSO
Câu 68:
ng = 0,6 kmol → VddHNO3 cần dùng = 0,6.63/(68%.1,52.90%) = 40,63 lít
Câu 69:
A. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + NaCl
B. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
C. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
D. FeCl3 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)3
Câu 70:
Y1 + O2 → Y2 + H2O nên Y1 và Y2 cùng C
→ X là CH3COOC2H5 (Etyl axetat)
Y1 là C2H5OH, Y2 là CH3COOH
Câu 71:
(a) KCl + H2O → KOH + Cl2 + H2
(b) KOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
(c) KOH + Cl2 (t°) → KCl + KClO3 + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2
→ X5 và X6 là KClO3 và KHSO4.
Câu 72:
Lượng gas cần dùng chứa C4H10 (x mol) và C5H12 (y mol)
→ mC4H10 = 58x = 99,4%(58x + 72y)
Bảo toàn năng lượng:
2654.10³x + 3600.10³y = 2000.1.4,16(100 – 20)
→ x = 0,24915; y = 0,00121
→ mGas = 58x + 72y = 14,54 gam
Câu 73:
Tự chọn nK2O = 1
→ m phân = 94/50% = 188
nKCl = 2nK2O = 2 → %KCl = 2.74,5/188 = 79,26%
Câu 74:
(a) Đúng
(b) Đúng, mùi tanh do amin, giấm tạo muối tan với amin nên dễ rửa trôi.
(c) Sai, trong môi trường kiềm glyxin chuyển thành anion NH2-CH2-COO-
(d) Đúng
(e) Đúng, chuối xanh chứa tinh bột
(f) Sai, Có thể từ trùng hợp (như tơ olon).
Câu 75:
nCO2 = 0,1; nK2CO3 = 0,02; nKOH = 0,1x
Y + Ba(NO3)2 tạo kết tủa nên Y chứa CO3 2.
nBaCO3 = 0,06 < nC = 0,1 + 0,02 = 0,12 nên Y chứa thêm HCO3 - (0,12 – 0,06 = 0,06)
Bảo toàn điện tích cho Y → nK+ = 0,18
Bảo toàn K → 0,02.2 + 0,1x = 0,18
→ x = 1,4
Câu 76:
(a) Đúng: Na + H2O → NaOH + 0,5H2
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 1,5H2
NaOH còn dư nên Al tan hết.
(b) Đúng: NaHCO3 + CaCl2 đun nóng → CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O
(c) Đúng
(d) Đúng, 3 muối là CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 dư.
(e) Đúng
Câu 77:
Quy đổi 17,12 gam E thành C3H5OH (0,09), (COOH)2 (a), CH2 (b), H2O (c)
mE = 0,09.58 + 90a + 14b + 18c = 17,12
(17,12 gấp đôi 8,56 nên số liệu đốt E được nhân 2)
nO2 = 0,09.4 + 0,5a + 1,5b = 0,485
nH2O = 0,09.3 + a + b + c = 0,42
Trang 8/4