11 dạng bài tập ôn thi THPT Tiếng Anh theo 4 mức độ có lời giải chi tiết – Phần 1

Page 1

BÀI TẬP ÔN THI THPT TIẾNG ANH

vectorstock.com/7952556

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

DẠY KÈM QUY NHƠN EBOOK PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

11 dạng bài tập ôn thi THPT Tiếng Anh theo 4 mức độ có lời giải chi tiết WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


11 DẠNG BÀI TẬP ÔN THI THPT TIẾNG ANH THEO 4 MỨC ĐỘ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT 1. 170 bài Tìm từ ñược gạch chân phát âm khác 2. 170 bài Tìm từ có trọng âm khác 3. 150 bài Chức năng giao tiếp 4. 150 bài Tìm từ ñồng nghĩa 5. 150 bài Tìm từ trái nghĩa 6. 200 bài Tìm lỗi sai 7. 245 bài Tìm Câu ñồng nghĩa với câu ñã cho 8. 130 bài Tìm câu ñồng nghĩa khi kết hợp hai câu ñã cho 9. 450 bài Đọc ñiền vào chỗ trống 10. 300 bài Đọc hiểu 11. 390 bài Ngữ pháp và Từ vựng


50 BÀI TẬP NGỮ ÂM – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – PHẦN 1 Thời gian làm bài: 60 phút Mục đích: - Nhận diện và củng cố kỹ năng, kiến thức xử lý bài tập ngữ âm ở mức độ cơ bản nhất, dễ nhất. - Ghi nhớ cách phát âm của những từ vựng gần gũi, quen thuộc. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. listens Question 2. A. kissed Question 3. A. express Question 4. A. exhaust Question 5. A. enjoyed Question 6. A. buttons Question 7. A. derived Question 8. A. extended Question 9. A. priority Question 10. A. marvelous Question 11. A. change Question 12. A. cities Question 13. A. begged Question 14. A. approached Question 15. A. laughs Question 16. A. finished Question 17. A. gossip Question 18. A. expands Question 19. A. expands Question 20. A. promised Question 21. A. clear Question 22. A. ocean Question 23 A. houses Question 24. A. bother Question 25. A. area Question 26. A. reduced Question 27. A. cooked Question 28. A. take Question 29. A. about Question 30. A. houses Question 31. A. kites Question 32. A. hire

B. reviews B. washed B. exciting B. exam B. ironed B. books B. required B. skipped B. habitat B. assistance B. champagne B. areas B. dogged B. sacrificed B. mouths B. promised B. gentle B. installs B. travels B. conserved B. treasure B. commercial B. clothes B. worthy B. arrange B. caused B. ploughed B. name B. shout B. brashes B. hopes B. hour

C. protects C. advertised C. expensive C. exact C. picked C. begs C. blamed C. looked C. protection C. armchair C. channel C. envelops C. buttoned C. unwrapped C. slopes C. escaped C. gamble C. swallows C. appoints C. destroyed C. spread C. necessary C. matches C. weather C. arrive C. damaged C. stopped C. eight C. wounded C. hates C. balls C. hair

D. enjoys D. slipped D. exhibition D. excellent D. served D. cans D. coughed D. watched D. essential D. argument D. choice D. days D. blamed D. obliged D. presidents D. followed D. garage D. rejects D. animals D. proposed D. dread D. technician D. stages D. wealthy D. arise D. preserved D. finished D. back D. count D. places D. kicks D. hi 1


Question 33. A. hear Question 34. A. attacked Question 35. A. possesses Question 36. A. derived Question 37. A. values Question 38. A. supported Question 39. A. major Question 40. A. circles Question 41. A. land Question 42. A. lunch Question 43. A. matched Question 44. A. visits Question 45. A. floor Question 46. A. around Question 47. A. talked Question 48. A. cursed Question 49. A. amount Question 50. A. approached

B. pear B. stopped B. brushes B. faced B. accelerates B. mended B. native B. symptoms B. sandy B. kitchen B. worked B. destroys B. door B. south B. naked B. ragged B. countable B. enforced

C. clear C. decided C. watches C. inclined C. responsibilities C. dressed C. sailor C. areas C. many C. technology C. cleaned C. believes C. noodle C. souvenir C. liked C. sacred C. country C. composed

D. near D. searched D. indicates D. hired D. waves D. attracted D. applicant D. complaints D. candy D. purchase D. stepped D. depends D. board D. thousand D. asked D. compiled D. around D. embraced

2


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

C

Question 11

B

Question 21

A

Question 31

C

Question 41

C

Question 2

C

Question 12

C

Question 22

C

Question 32

B

Question 42

C

Question 3

D

Question 13

B

Question 23

B

Question 33

B

Question 43

C

Question 4

D

Question 14

D

Question 24

D

Question 34

C

Question 44

A

Question 5

C

Question 15

B

Question 25

A

Question 35

D

Question 45

C

Question 6

B

Question 16

D

Question 26

A

Question 36

B

Question 46

C

Question 7

D

Question 17

B

Question 27

B

Question 37

B

Question 47

B

Question 8

A

Question 18

D

Question 28

D

Question 38

C

Question 48

D

Question 9

D

Question 19

C

Question 29

C

Question 39

D

Question 49

C

Question 10

B

Question 20

A

Question 30

C

Question 40

D

Question 50

C

Question 1. C Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-s” Giải thích: “-s” được phát âm là: - /s/ khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /f/, /θ/ - /z/ khi tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại listen /ˈlɪsn/ review /rɪˈvjuː/ protect /prəˈtekt/ enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/ Đáp án: C Question 2. C Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/ Đáp án: C Question 3. D express /ɪkˈspres/ exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ expensive /ɪkˈspensɪv/ exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ Phần gạch chân câu D phát âm là /eks/ còn lại là /ɪks/ => đáp án D Question 4. D Kiến thức: Cách phát âm “-ex” Giải thích: exhaust /ig'zɔ:st/ exam /ig'zæm/ exact /ig'zækt/ excellent/'eksələnt/ Đáp án D có phần gạch chân đọc là /ek/, các đáp án còn lại đọc là /ig/ Đáp án: D 3


Question 5. C Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ... Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại. enjoyed /in'ʤɔd/ ironed /'aiənd/ picked /pikt/ served /sə:vd/ Đáp án C có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/ Đáp án: C Question 6. B Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại. Phần gạch chân câu B được phát âm là /s/ còn lại là /z/ Đáp án: B Question 7. D Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Có 3 cách phát âm “-ed” trong tiếng Anh Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/ còn lại là /d/ Đáp án: D Question 8. A Kiến thức: cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: Cách phát âm đuôi “ed”: + Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ + Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ + Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại extended /ɪkˈstendɪd/ skipped /skɪpt/ looked /lʊkt/ watched /wɒtʃt/ Âm “ed” trong từ “extended” phát âm là /id/, trong các từ còn lại phát âm là /t/ Đáp án: A Question 9. D Kiến thức: phát âm “-t” Giải thích: priority/praɪˈɒrəti/ habitat /ˈhæbɪtæt/ protection /prəˈtekʃn/ Phần gạch chân ở câu D đọc là /ʃ/, còn lại đọc là /t/. Đáp án: D

essential /ɪˈsenʃl/

4


Question 10. B Kiến thức: phát âm “-a” Giải thích: marvelous /ˈmɑːvələs/ assistance /əˈsɪstəns/ armchair /ˈɑːmtʃeə(r)/ argument /ˈɑːɡjumənt/ Phần gạch chân ở câu B đọc là /ə/, còn lại đọc là /ɑː/. Đáp án: B Question 11. B Kiến thức: Phát âm “-ch” Giải thích: change /t∫eindʒ/ champagne /∫æm'pein/ channel /'t∫ænl/ choice /t∫ɔis/ Phần gạch chân câu B được phát âm là /∫/ còn lại là /t∫/ Đáp án:B Question 12. C Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại. Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là z Đáp án: C Question 13. B Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/ Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại. dogged /ˈdɒɡɪd/ (a): bền bỉ; ngoan cường Phần gạch chân câu B được phát âm là /ɪd/ còn lại là /d/ Đáp án: B Question 14. D Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/. ... Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /t/ Đáp án: D Question 15. B Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. 5


Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại. Phần gạch chân câu B được phát âm là /z/ còn lại là /s/ Đáp án: B Question 16. D Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh là -/id/ /-t/ -/d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /t/ Đáp án: D Question 17. B Kiến thức: Phát âm “-g” Giải thích: gossip /'gɔsip/ gentle /'dʒentl/ gamble /'gæmbl/ garage /'gærɑ:ʒ/ Phần gạch chân câu B được phát âm là /dʒ/ còn lại là /g/ Đáp án: B Question 18. D Kiến thức: phát âm đuôi “s/es” Giải thích: Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại expand /ɪkˈspænd/ install /ɪnˈstɔːl/ swallow /ˈswɒləʊ/ reject /rɪˈdʒekt/ Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /s/, còn lại là /z/. Đáp án: D Question 19. C Kiến thức: cách phát âm đuôi “s” Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”: + phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ + phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại expands /ɪkˈspændz/ travels /ˈtrævlz/ appoints /əˈpɔɪnts/ animals /ˈænɪmlz/ Âm “s” trong từ “appoints” phát âm là /s/, trong các từ còn lại phát âm là /z/. Đáp án: C Question 20. A Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/ 6


Đáp án:A Question 21. A Kiến thức: Phát âm “-ea” Giải thích: clear/kliə[r]/ treasure /'treʒə[r]/ spread /spred/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /iə/ còn lại là /e/ Đáp án: A Question 22. C Kiến thức: Phát âm “-c” Giải thích: ocean /'əʊ∫n/ commercial /kə'mɜ:∫l/ necessary /'nesəsəri/ Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là /∫/ Đáp án:C Question 23. B Kiến thức: Phát âm “-es”

dread /dred/

technician /'tekni∫n/

Giải thích: houses /ˈhaʊzɪz/ clothes /kləʊðz/ matches /ˈmætʃiz/ stages /ˈsteɪdʒiz/ Phần gạch chân câu B được phát âm là /z/ còn lại là /iz/ Đáp án: B Question 24. D Kiến thức: Phát âm “-th” Giải thích: bother /'bɔðə/ worthy /'wə:ði/ weather /'weðə/ wealthy /'welθi/ Phần được gạch chân ở đáp án D được phát âm là / θ/, các đáp án còn lại đọc là /ð/ Đáp án: D Question 25. A Kiến thức: Phát âm “-a” Giải thích: area/'eəriə/ hoặc /ˈeriə/ arrange /ə'reindʒ/ arrive /ə'raiv/ arise /ə'raiz/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /e/ hoặc /eə/, còn lại là /ə/ Đáp án:A Question 26. A Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/… Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/ Đáp án:A Question 27. B 7


Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. cooked /kukt/ ploughed /plaud/ stopped /stɔpt/ finished /'finiʃt/ Đáp án B có phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/ Đáp án: B Question 28. D Kiến thức: Phát âm “-a, -ei” Giải thích: take /teik/ name /neim/ eight /eit/ back /bæk/ Đáp án D có phần gạch chân đọc là /æ/, các đáp án còn lại đọc là /ei/ Đáp án: D Question 29. C Kiến thức: Phát âm “-ou” Giải thích: about /ə'baʊt/ shout /∫aʊt/ wounded /'wu:ndid/ count /kaʊnt/ Phần gạch chân câu C được phát âm là /u:/ còn lại là /aʊ/ Đáp án:C Question 30. C Kiến thức: Phát âm “-es” Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại. Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là /iz/ Đáp án:C Question 31. C Kiến thức: phát âm đuôi “s/es” Giải thích: Quy tắc: – Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/. – Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. – Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. A. kite /kaɪt/ B. hope /həʊp/ C. ball /bɔːl/ D. kick /kɪk/ Phần gạch chân ở câu C đọc là /z/, còn lại là /s/. Kiến thức: phát âm “h” Giải thích: A. hire /ˈhaɪə(r)/ B. hour /ˈaʊə(r)/ C. hair /heə(r)/ D. hi /haɪ/ Phần được gạch chân ở câu B là âm vô thanh, còn lại là /h/. Đáp án: B Question 33. B 8


Kiến thức: Cách phát âm “ear” Giải thích: hear/hiə/ pear /peə/ clear /kliə/ near /niə/ Đáp án B có phần gạch chân đọc là /eə/, các đáp án còn lại đọc là /iə/ Đáp án: B Question 34. C Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Ví dụ ... Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ... Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại. attacked /ə'tækt/ stopped /stɔpt/ decided /di'saidid/ searched /sə:tʃt/ Đáp án C có phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là/t/ Đáp án: C Question 35. D Kiến thức: phát âm đuôi “s/es” Giải thích: Quy tắc: – Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/. – Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. – Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. possess /pəˈzes/ brush /brʌʃ watch /wɒtʃ/ indicate /ˈɪndɪkeɪt/ Phần gạch chân ở câu D đọc là /s/, còn lại là /iz/. Đáp án: D Question 36. B Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: derived /di'raivd/ faced /feist/ inclined /in'klaind/ hired/'haiəd/ Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ... Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại. Đáp án B có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/ Đáp án: B Question 37. B Kiến thức: phát âm đuôi “s/es” Giải thích: value /ˈvæljuː/ accelerate /əkˈseləreɪt/ responsibility/rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ wave /weɪv/ Cách phát âm đuôi s,es: TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/ TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/ TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/ Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /s/ còn lại là /z/ 9


Đáp án: B Question 38. C Kiến thức: phát âm đuôi “ed” Giải thích: support /səˈpɔːt/ mend /mend/ dress /dres/ attract /əˈtrækt/ Cách phát âm đuôi “ed”: TH1: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì phát âm là /id/ TH2: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì phát âm là /t/ TH3: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì phát âm là /d/ Phần gạch chân ở câu C đọc là /t/, còn lại đọc là /id/ Đáp án: C Question 39. D Kiến thức: cách phát âm “a” Giải thích: major /ˈmeɪdʒə(r)/ native /ˈneɪtɪv/ sailor /ˈseɪlə(r)/ applicant /ˈæplɪkənt/ Âm “a” trong từ “applicant” phát âm là /æ/, trong các từ còn lại phát âm là /eɪ/ Đáp án: D Question 40. D Kiến thức: phát âm đuôi “s” Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”: + phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ + phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại circles /ˈsɜːklz/ symptoms /ˈsɪmptəmz/ areas /ˈeəriəz/ complaints /kəmˈpleɪnts/ Âm “s” trong từ “complaints” phát âm là “s”, trong các từ còn lại phát âm là /z/ Đáp án: D Question 41. C Kiến thức: Cách phát âm “a” Giải thích: land /lænd/ sandy /'sændi/ many /'meni/ Đáp án C có phần gạch chân đọc là /e/, các đáp án khác đọc là /æ/ Đáp án: C Question 42. C Kiến thức: Cách phát âm “-ch” Giải thích: lunch /lʌntʃ/ kitchen /'kit∫in/ technology /tek'nɔlədʤi/ Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại là /tʃ/ Đáp án: C Question 43. C Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

candy /'kændi/

purchase /ˈpɜːtʃəs/

10


Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/ Đáp án:C Question 44. A Kiến thức: phát âm “-es/ s” Giải thích: Quy tắc phát âm s/es Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại visit /ˈvɪzɪt/ destroy /dɪˈstrɔɪ/ believe /bɪˈliːv/ depend /dɪˈpend/ Câu A phần được gạch chân phát âm là /s/, còn lại đọc là /z/. Đáp án: A Question 45. C Kiến thức: phát âm “-oo, -oa” Giải thích: floor /flɔː(r)/ door /dɔː(r)/ noodle /ˈnuːdl/ board /bɔːd/ Câu C phần được gạch chân phát âm là /uː/, còn lại đọc là /ɔː/. Đáp án: C Question 46. C Kiến thức: phát âm “-ou” Giải thích: around /əˈraʊnd/ south /saʊθ/ souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/ thousand /ˈθaʊznd Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /uː/, còn lại là /aʊ/. Đáp án: C Question 47. B talked /tɔ:kt/ naked /'neikid/ liked /laikt/ asked /ɑ:skt/ Phần gạch chân câu B được phát âm là /id/ còn lại là /t/ => đáp án B Question 48. D Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: cursed (a) /'kɜ:sid/ ragged (a) /'rægid/ sacred (a) /'seikrid/ compiled /kəm'paild/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /id/ Đáp án:D Question 49. C Kiến thức: Phát âm “-ou” Giải thích: amount /əˈmaʊnt/ countable /ˈkaʊntəbl/ country /ˈkʌntri/ Phần gạch chân câu C được phát âm là /ʌ/ còn lại là /aʊ/ Đáp án:C

around /əˈraʊnd/

11


Question 50. C Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/ Đáp án: C

12


30 BÀI TẬP NGỮ ÂM – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – PHẦN 2 Thời gian làm bài: 30 phút Mục đích: Nhận diện và củng cố k ỹ năng, ki ến thức x ử lý bài tập ngữ âm ở mức độ cơ bản nhất, dễ nhất. Ghi nhớ cách phát âm của những từ vựng gần gũi, quen thuộc. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. Presses Question2. A. Refreshment Question 3. A. Blamed Question 4. A. Needed Question 5. A. Deepen Question 6. A. Listens Question 7. A. Music Question 8. A. Vehicle Question 9. A. Question Question 10. A. systems Question 11. A. Digests Question 12. A. Doubt Question 13. A. Attempts Question 14. A. Vacation Question 15. A. Crashed Question 16. A. Laugh Question 17. A. Enjoyed Question 18. A. Houses Question 19. A. Advanced Question 20. A. Thereupon Question 21. A. Days Question 22. A. Involved Question 23. A. disappointed Question 24. A. Technology Question 25. A. country Question 26. A. Loves Question 27. A. Replied Question 28. A. Mended Question 29. A. Buses Question 30. A. programs

B. precedes B. effective B. approached B. laughed B. beaten B. reviews B. refusal B. hospital B. minute B. interviews B. defends B. found B. conserves B. nation B. killed B. high B. loved B. services B. surprised B. thrill B. speaks B. organized B. interviewed B. chores B. counter B. spends B. required B. faced B. charges B. individuals

C. judges C. residential C. secured C. tempted C. canteen C. protects C. studying C. honest C. disruptive C. letters C. threatens C. touch C. obeys C. question C. cured C. thought C. joined C. passages C. orphaned C. through C. dates C. impressed C. recorded C. exchange C. amount C. cooks C. advanced C. objected C. lorries C. subjects

D. catches D. enthusiastic D. installed D. wanted D. leather D. enjoys D. human D. heir D. suitable D. interests D. swallows D. foul D. studies D. exhibition D. waved D. eight D. helped D. techniques D. weighed D. throne D. kits D. carried D. graduated D. choice D. around D. songs D. achieved D. waited D. bushes D. celebrations

13


-------------------THE END------------------HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

B

Question 2

C

Question 3

B

Question 4

B

Question 5

D

Question 6

C

Question 7

C

Question 8

B

Question 9

A

Question 10

D

Question 11

A

Question 12

C

Question 13

A

Question 14

C

Question 15

A

Question 16

A

Question 17

D

Question 18

D

Question 19

A

Question 20

A

Question 21

A

Question 22

C

Question 23

B

Question 24

A

Question25

A

Question 26

C

Question 27

C

Question 28

B

Question 29

C

Question 30

C

Question 1. B Kiến thức: Phát âm “-es” Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Quy tắ c 2: Phát âm là /iz/ khi t ận cùng từ b ằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại. Phần gạch chân câu B được phát âm là /z/ còn lại là /iz/ Đáp án:B Question 2. C refreshment /rɪˈfreʃmənt/ effective /ɪˈfektɪv/ enthusiastic /ɪnˌθuːziˈæstɪk/ residential /ˌrezɪˈdenʃl/ Giải thích: Phần gạch chân ở câu C có phát âm là /e/ , còn lại là /ɪ /. Đáp án C Question 3. B blamed /bleɪmd/ approached /əˈproʊtʃt/ secured /səˈkjʊrd/ installed /ɪnˈstɔːld/ Giải thích: Cách phát âm đuôi –ed : + Phát âm là /id/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /d/. + Phát âm là /t/ khi sau các từ có tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/. + Phát âm là /d/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại. Phần gạch chân ở câu B có phát âm là / t/, còn lại là /d /. Đáp án B Question 4. B Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/. ... Đuôi ed được đọc là /d/. Trong các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu B được phát âm là /t/ còn lại là /id/ 14


Đáp án: B Question 5. D Kiến thức: Phát âm “-ee” và “-ea” Giải thích: deepen /ˈdiːpən/ beaten /ˈbiːtən/ canteen /kænˈtiːn/ leather /ˈleðə(r)/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /e/ còn lại là /i:/ Đáp án: D Question 6. C Kiến thức: phát âm đuôi “s/es” Giải thích: Quy tắc: – Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/. – Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. – Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. listen /ˈlɪsn/ review /rɪˈvjuː/ protect /prəˈtekt/ enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ Phần gạch chân ở câu C đọc là /s/, còn lại là /z/. Đáp án: C Question 7. C Kiến thức: Cách phát âm “u” Giải thích: music /'mju:zik/ refusal /ri'fju:zəl/ studying /'stʌdi/ Đáp án C có phần gạch chân đọc là /ʌ/, các đáp án còn lại đọc là /ju:/ Đáp án: C Question 8. B Kiến thức: Cách phát âm “h” Giải thích: vehicle /'vi:ikl/ hospital /'hɔspitl/ honest /'ɔnist/ Đáp án B có phần gạch chân đọc là /h/, các đáp án còn lại là âm câm Đáp án: B Question 9. A Kiến thức: phát âm “-t” Giải thích: question /ˈkwestʃən/ minute /ˈmɪnɪt/ disruptive /dɪsˈrʌptɪv/ Phần được gạch chân ở câu A đọc là /tʃ/, còn lại đọc là /t/. Đáp án: A Question 10. D Kiến thức: phát âm “s,es” Giải thích: system /ˈsɪstəm/ interview /ˈɪntəvjuː/ letter /ˈletə(r)/ Quy tắc phát âm “s,es” Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

human /'hju:mən/

heir /eə/

suitable /ˈsuːtəbl/

interest /ˈɪntrəst/

15


Phần được gạch chân ở câu D đọc là /s/, còn lại đọc là /z/. Đáp án: D Question 11. A Kiến thức: cách phát âm đuôi “s” Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”: + phát âm là /s/ khi từ tận cùng b ằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ + phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại digests /daɪˈdʒests/ defends /dɪˈfendz/ threatens /ˈθretnz/ swallows /ˈswɒləʊz/ Âm “s” trong từ “digests” phát âm là “s”, trong các từ còn lại phát âm là /z/ Đáp án: A Question 12. C Kiến thức: cách phát âm “ou” Giải thích: doubt /daʊt/ found /faʊnd/ touch /tʌtʃ/ foul /faʊl/ Âm “ou” trong từ “touch” phát âm là /ʌ/, trong các từ còn lại phát âm là /aʊ/ Đáp án: C Question 13. A Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s” Giải thích: Khi trước “s” là các âm: - /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ thì “s” được phát là /s/ - các nguyên âm và phụ âm còn lại được phát âm là /z/ attempts /ə'tempts/ conserves/ /kən'sə:vz/ obeys/ ə'beiz/ studies/ 'stʌdiz/ Câu A được phát âm thành “s” , còn lại là “z” Đáp án: A Question 14. C Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-tion” Giải thích: vacation /və'keiʃn/ nation /'neiʃn/ question /'kwestʃn/ exhibition/ /,eksi'biʃn/ Câu C được phát âm thành “tʃ”, còn lại là “ʃ” Đáp án: C Question 15. A Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/ Đáp án: A Question 16. A Kiến thức: Phát âm “-gh” Giải thích: laugh /lɑːf/ high /haɪ/ thought /θɔːt/ eight /eɪt/ 16


Phần gạch chân câu A được phát âm là /f/ còn lại là âm câm Đáp án: A Question 17. D Kiến thức: phát âm đuôi “ed” Giải thích: Cách phát âm đuôi “ed”: + Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ + Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ ʃ/,/tʃ/,/k/ + Đuôi “ed ” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/ loved /lʌvd/ joined /dʒɔɪnd/ helped /helpt/ Âm “ed” trong từ “helped” phát âm là /t/, trong các từ còn lại phát âm là /d/ Đáp án: D Question 18. D Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es” Giải thích: house /haʊs/ service /ˈsɜːvɪs/ passage /ˈpæsɪdʒ/ technique /tekˈniːk/ Cách phát âm đuôi s,es: TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/ TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/ TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/ Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /s/ còn lại là /iz/ Đáp án: D Question 19. A Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Ví dụ ... Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, / ʃ/, /t ʃ/. ... Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại. Đáp án A có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/ Đáp án: A Question 20. A Kiến thức: Cách phát âm “th” Giải thích: thereupon /'ðeərə'pɔn/ thrill /θril/ through /θru:/ throne /θroun/ Đáp án A có phần gạch chân đọc là /ð/, các đáp án còn lại đọc là /θ/ Đáp án: A Question 21. A Kiến thức: phát âm đuôi “s” Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”: + phát âm là /s/ khi từ tận cùng b ằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ + phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại days /deɪz/ speaks /spiːks/ dates /deɪts/ kits /kɪts/ Âm “s” trong từ “days” phát âm là /z/, các từ còn lại phát âm là /s/ Đáp án: A 17


Question 22. C Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: Cách phát âm đuôi “ed”: + Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ + Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ ʃ/,/tʃ/,/k/ + Đuôi “ed ” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại involved /ɪnˈvɒlvd/ organized /ˈɔːɡənaɪzd/ impressed /ɪmˈprest/ carried /ˈkærid/ Âm “ed” trong từ “impressed” phát âm là /t/, các từ còn lại phát âm là /d/ Đáp án: C Question 23. B Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm k ết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, / ʃ/, /tʃ/… Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu B được phát âm là /d/ còn lại là /id/ Đáp án:B Question 24. A Kiến thức: Phát âm “-ch” Giải thích: technology /tek'nɒlədʒi/ chore /t∫ɔ:[r]/ exchange /iks't∫eindʒ/ choice /t∫ɔis/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /k/ còn lại là /t∫/ Đáp án:A Question 25. A Kiến thức: Cách phát âm “-ou” Giải thích: country /ˈkʌntri/ counter /ˈkaʊntə(r)/ amount /əˈmaʊnt/ around /əˈraʊnd/ Âm “ou” trong từ “country” phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /aʊ/ Đáp án: A Question 26. C Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s” Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”: + phát âm là /s/ khi từ tận cùng b ằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ + phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại loves /lʌvz/ spend /spendz/ cooks /kʊks/ songs /sɒŋz/ Âm “s” trong từ “cooks” phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/ Đáp án: C Question 27. C Kiến thức: phát âm “-ed” Giải thích: replied /ri'plaid/ required /ri'kwaiəd/ advanced /əd'vɑ:nst/ achieved /ə'tʃi:vd/ Âm “ed” trong từ “advanced” phát âm là /t/, trong các từ còn lại là /d/. 18


Cách phát âm đuôi “ed” • /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,s,θ, ʃ,tʃ ] Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,... • /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...) Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ... • /d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm. Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,... Đáp án: C Question 28. B Cách phát âm “ed”: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh là -/id/ /-t/ -/d/ - Đuôi „ed‟ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ /,/k/( về mặt chữ cái thường là các chữ s, ch, x, sh, k, ce, p, f, gh, ph - Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại => Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /t/ còn lại được phát âm là /id/ => Chọn B Question 29. C Cách phát âm “-s/-es” - Những từ tận cùng là /s/, /dʒ/, /ʃ/, /tʃ/,... được phát âm là /iz/ - Những từ tận cùng là /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ được phát âm là /s/ - Các trường hợp còn lại phát âm là /z/ => Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /z/ còn lại phát âm là /iz/ => Chọn C Question 30. C Kiến thức: phát âm “-s” Giải thích: programs /ˈprəʊ.ɡræmz/ individuals /indi'vidjuəlz/ subjects /'sʌbdʤikts/ celebrations /seli'breiʃnz/ Cách phát âm đuôi “-s” và “-es” • /s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ] VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /pɑːθs/ • /s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,ph,t,te,k,ke] VD: claps, hopes, laughs/ lɑːfs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,… • /iz/: tận cùng là [s,ʃ, tʃ, z, dʒ] VD: buses, washes, catches, buzzes, judges,… • /iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge] VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,… • /z/: tận cùng là các phụ âm còn lại – phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, v, ð] sau các nguyên âm VD: rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears,... Đáp án: C 19


BÀI TẬP NGỮ ÂM – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – PHẦN 3 Thời gian làm bài: 40 phút Mục đích: Nhận diện và củng cố kỹ năng, kiến thức xử lý bài tập ngữ âm ở mức độ cơ bản nhất, dễ nhất. Ghi nhớ cách phát âm của những từ vựng gần gũi, quen thuộc. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions Question 1. A. delivered Question 2. A. Cacti

B. visited B. invite

C. crooked C. primary

D. recommended D. driven

Question 3. A. Clothes

B. houses

C. increases

D. rises

Question 4. A. Admit

B. provide

C. decide

D. require

Question 5. A. Apply

B. vacancy

C. category

D. scary

Question 6. A. Hands

B. occasions

C. associates

D. others

Question 7. A. maintains

B. laughs

C. drops

D. imports

Question 8. A. Kites

B. catches

C. oranges

D. buzzes

Question 9. A. Lived

B. cooked

C. laughed

D. watched

Question 10. A. Plays

B. looks

C. leaves

D. brings

Question 11. A. Studied

B. approved

C. reminded

D. returned

Question 12. A. Survive

B. prohibit

C. fertilizer

D. environment

Question 13. A. scientists

B. interviews

C. competitors

D. materials

Question 14. A. Washed

B. missed

C. returned

D. stopped

Question 15. A. letters

B. groups

C. systems

D. goods

Question 16. A. machine

B. change

C. chalk

D. chocolate

Question 17. A. maps

B. laughs

C. calls

D. costs

Question 18. A. stopped

B. watched

C. decided

D. cooked

Question 19. A. species

B. themes

C. medicines

D. plates

Question 20. A. explored

B. named

C. travelled

D. separated

Question 21. A. educate

B. eliminate

C. certificate

D. dedicate

Question 22. A. educate

B. engineer

C. acceptable

D. department

Question 23. A. future

B. picture

C. culture

D. turn

Question 24. A. needed

B. formed

C. trusted

D. recorded

Question 25. A. hope

B. hour

C. home

D. holiday

Question 26. A. allow

B. below

C. slowly

D. tomorrow 20


Question 27. A. hear

B. clear

C. bear

D. ear

Question 28. A. hated

B. watched

C. decided

D. wanted

Question 29. A. group

B. couple

C. double

D. trouble

Question 30. A. house

B. cloud

C. blouse

D. coupon

---------------THE END---------------

21


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

A Question 2

D Question 3

A Question 4

A Question 5

A

Question 6

C Question 7

A Question 8

A Question 9

A Question 10

B

Question 11

C Question 12

B Question 13

A Question 14

C Question 15

B

Question 16

A Question 17

C Question 18

C Question 19

D Question 20

D

Question 21

C Question 22

D Question 23

D Question 24

B Question 25

B

Question 26

A Question 27

C Question 28

B Question 29

A Question 30

D

Question 1. A Kiến thức: phát âm “-ed” Giải thích: delivered /di'livəd/ Cách phát âm đuôi “ed” •

visited /'vizit/

crooked /'krukid/

recommended /rekə'mendid/

/t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,s,θ, ʃ,tʃ ]

Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,... •

/id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...)

Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ... • /d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm. Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,... Đáp án: A Question 2. D Kiến thức: phát âm “-i” Giải thích: cacti /ˈkæktaɪ/ invite /ɪnˈvaɪt/ primary /ˈpraɪməri/ driven /ˈdrɪvn/ Phần được gạch chân ở câu D đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /aɪ/. Đáp án: D Question 3. A Kiến thức: cách phát âm “s,es” Giải thích: clothe /kləʊð/ house /haʊs/ increase /ɪnˈkriːs/ rise /raɪz/ Quy tắc phát âm đuôi s,es: Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại Phần được gạch chân ở câu A đọc là /z/, còn lại đọc là /iz/. Đáp án: A Question 4. A Phần gạch chân của câu A được phát âm là /i/ còn lại là /ai/ 22


admit /ə'mit/ provide /prə'vaid/ decide /di'said/ require /ri'kwai[r]/ Question 5. A Phần gạch chân của câu A được phát âm là /ai/ còn lại là /i/ apply /ə'plai/ vacancy /'veikənsi/ category /'kætəgəri/ hoặc /'kætəgɔ:ri/ scary /'skeəri/ Question 6. C Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es” Giải thích: hand /hænd/ occasion /əˈkeɪʒn/ associate /əˈsəʊʃieɪt/ other /ˈʌðə(r)/ Cách phát âm đuôi s,es: TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/ TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/ TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/ Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/ còn lại là /z/ Đáp án: C Question 7. A Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es” Giải thích: maintain /meɪnˈteɪn/ laugh /lɑːf/ drop /drɒp/ import /ˈɪmpɔːt/ Cách phát âm đuôi s,es: TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/ TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/ TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/ Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /z/ còn lại là /s/ Đáp án: A Question 8. A Kiến thức: Cách phát âm “s/es” Giải thích: Đuôi “s” được đọc là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f Đuôi “es” được đọc là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Đuôi “s” được đọc là /z/ đối với những từ còn lại. kites /kaits/ catches /kætʃiz/ oranges /'ɔrinʤiz/ buzzes /bʌziz/ Đáp án A có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /iz/ Đáp án: A Question 9. A Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: - Những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ thì „ed‟ sẽ được đọc là /t/. - Những từ kết thúc bằng âm /t/ hay /d/ thì „ed‟ sẽ được đọc là /ɪd/. - Các trường hợp còn lại, „ed‟ sẽ đọc là /d/. Lived /livd/ cooked /kukt/ laughed /lɑ:ft/ Đáp án A có phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/

watched /wɔtʃ/

23


Đáp án: A Question 10. B Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,x,-z,-o,-ge,-ce Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại plays /pleiz/ looks leaves /li:vz/ brings /briɳz/ Đáp án B có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/ Đáp án: B Question 11. C Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: study /ˈstʌdi/ approve /əˈpruːv/ remind /rɪˈmaɪnd/ return /rɪˈtɜːn/ Cách phát âm đuôi “ed”: TH1: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì phát âm là /id/ TH2: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì phát âm là /t/ TH3: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì phát âm là /d/ Đáp án C đuôi “ed” phát âm là /id/, còn lại /d/. Đáp án: C Question 12. B Kiến thức: Cách phát âm nguyên âm “i” Giải thích: survive /səˈvaɪv/ prohibit /prəˈhɪbɪt/ fertilizer/ˈfɜːtəlaɪzə(r)/ environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ Phần gạch chân ở câu B đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /aɪ/. Đáp án: B Question 13. A Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: scientists /'saiəntists/ interviews /'intəvju:z/ competitors /kəm'petitəz/ materials /mə'tiəriəlz/ Âm “s” trong từ “scientists” có phiên âm là /s/, trong các từ còn lại là /z/. Cách phát âm đuôi “-s” và “-es” - /s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ] VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /pɑːθs/ - /s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,ph,t,te,k,ke] VD: claps, hopes, laughs/ lɑːfs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,… - /iz/: tận cùng là [s,ʃ, tʃ, z, dʒ] VD: buses, washes, catches, buzzes, judges,… - /iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge] VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,… 24


- /z/: tận cùng là các phụ âm còn lại – phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, v, ð] sau các nguyên âm VD: rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears,... Đáp án: A Question 14. C Kiến thức: cách phát âm –ed washed/wɑːʃt/ missed /mɪst/

returned /rɪˈtɜːrnd/

stopped /stɑːpt/

Giải thích: Cách phát âm đuôi –ed : + Phát âm là /id/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /d/. + Phát âm là /t/ khi sau các từ có tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/. + Phát âm là /d/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại. Phần gạch chân ở câu C có phát âm là /d / , còn lại là / t /. Đáp án C Question 15. B Kiến thức: cách phát âm –s/es letters /ˈletərz/ groups /ɡruːps/ systems /ˈsɪstəmz/ goods /ɡʊdz/ Giải thích: Cách phát âm đuôi –s/es : + Phát âm là /s/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /p/, /f/,/k/, /θ/. + Phát âm là /iz/ khi sau các từ có tận cùng là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/. + Phát âm là /z/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại. Phần gạch chân ở câu B có phát âm là / s/ , còn lại là /z /. Đáp án B Question 16. A machine /mə'∫i:n/ change /t∫eindʒ/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /∫/ còn lại là /t∫/

chalk /t∫ɔ:k/

chocolate

/,t∫ɒklət/

=> đáp án A Question 17. C Quy tắc và cách đọc phát âm đuôi “-s” “-es” Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại Phần gạch chân câu C được phát âm là /z/ còn lại là /s/ => đáp án C Question 18. C Kiến thức: phát âm “-ed” Giải thích: stopped /stɔpt/ watched /wɔtʃt/ decided /di'saidid/ cooked /kukt/ Cách phát âm đuôi “ed” • /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,s,θ, ʃ,tʃ ] Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,... • /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...) Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ... /d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm. Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,... 25


Đáp án: C Question 19. D Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: species /'spi:∫i:z/ themes /θi:mz/ medicines /'medisnz/ Đáp án D có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/

plates /pleits/

Đáp án: D Question 20. D Kiến thức: Phát âm “ed” Giải thích: explored /iks'plɔ:d/ named /neimd/ travelled /'trævld/ Đáp án D có phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là /d/

separated /'sepritid/

Đáp án: D Question 21. C Kiến thức: Phát âm “-ate” Giải thích: educate /ˈedʒukeit/ eliminate /i'limineit/ certificate /sə'tifikət/ dedicate /'dedikeit/ Phần gạch chân câu C được phát âm là /ət/ còn lại là /eit/ Đáp án: C Question 22. D Kiến thức: Cách phát âm “e” Giải thích: educate /ˈedʒukeɪt/ engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ acceptable /əkˈseptəbl/ department /dɪˈpɑːtmənt/ Âm “e” trong từ “department” phát âm là /ɪ/, trong các từ còn lại phát âm là /e/ Đáp án: D Question 23. D Kiến thức: Cách phát âm “t” Giải thích: future /ˈfjuːtʃə(r)/ picture /ˈpɪktʃə(r)/ culture /ˈkʌltʃə(r)/ Âm “t” trong từ “turn” phát âm là /t/, các từ còn lại phát âm là /tʃ/ Đáp án: D Question 24. B Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu B được phát âm là /d/ còn lại là /id/

turn /tɜːn/

Đáp án:B Question 25. B Kiến thức: Phát âm “h” 26


Giải thích: hope /həʊp/ hour /'aʊə[r]/ home /həʊm/ Phần gạch chân câu B là một âm câm, còn lại được phát âm là /h/ Đáp án:B Question 26. A Kiến thức: phát âm “-ow” Giải thích: allow /əˈlaʊ/ below /bɪˈləʊ/ slowly /ˈsləʊli/ Phần gạch chân ở câu A phát âm là /aʊ/, còn lại là /əʊ/ Đáp án: A Question 27. C Kiến thức: Cách phát âm “-ear” Giải thích: hear /hɪə(r)/ clear /klɪə(r)/ bear /beə(r)/ Âm “ear” trong từ “bear” phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/ Đáp án: C Question 28. B Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: hate /heɪt/ watch /wɒtʃ/

holiday /'hɒlədei/

tomorrow /təˈmɒrəʊ/

ear /ɪə(r)/

decided /dɪˈsaɪdɪd/

want /wɒnt/

phát âm đuôi “ed”: TH1: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì phát âm là /id/ TH2: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì phát âm là /t/ TH3: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì phát âm là /d/ Phần gạch chân ở câu C đọc là /d/, còn lại đọc là /t/ Đáp án: B Question 29. A Kiến thức: Phát âm “-ou” Giải thích: group /ɡruːp/ couple /ˈkʌpl/ double /ˈdʌbl/ trouble /ˈtrʌbl/ Phần gạch chân ở câu A đọc là /uː/ , còn lại là /ʌ/ Đáp án: A Question 30. D house /haʊs/ cloud /klaʊd/ blouse /blaʊs/ Giải thích: Phần gạch chân ở câu D có phát âm là / juː / , còn lại là /aʊ /.

coupon /ˈkjuːpɑːn/

Đáp án D

27


30 BÀI TẬP NGỮ ÂM – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – PHẦN 1 Thời gian làm bài: 45 phút Mục tiêu:  Biết cách làm dạng bài tập ngữ âm ở mức độ khó hơn, chủ yếu dựa trên khả năng từ vựng. - Ghi nhớ được những từ có phát âm đặt biệt hoặc các từ có phát âm dễ gây nhầm lẫn. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the orther three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. Mood

B. flood

C. spoon

D. moon

Question 2. A. Casebook

B. briefcase

C. suitcase

D. purchase

Question 3. A. Production

B. propaganda

C. promotion

D. proceed

Question 4. A. command

B. community

C. complete

D. common

Question 5. A. Houses

B. rises

C. horses

D. chooses

Question 6. A. Except

B. excel

C. excess

D. exhaust

Question 7. A. Equation

B. dedication

C. option

D. exemption

Question 8. A. Bruise

B. circuit

C. biscuit

D. guilt

Question 9. A. Stone

B. top

C. pocket

D. modern

Question 10. A. Family

B. famine

C. famous

D. fabricate

Question 11. A. Islander

B. alive

C. vacancy

D. habitat

Question 12. A. Suggest

B. survive

C. support

D. summer

Question 13. A. Eventually

B. shore

C. proficient

D. assure

Question 14. A. Preparation

B. susceptible

C. experiment

D. genetically

Question 15. A. Hesitate

B. excessive

C. saturate

D. restrict

Question 16. A. Private

B. marriage

C. romantic

D. attract

Question 17. A. Coach

B. goat

C. toad

D. broad

Question 18. A. Purpose

B. compose

C. suppose

D. propose

Question 19. A. Stagnant

B. vacancy

C. charity

D. habitat

Question 20. A. Champagne

B. chaos

C. scheme

D. chemist

Question 21. A. Daunt

B. astronaut

C. vaulting

D. aunt

Question 22. A. Towed

B. towel

C. vowel

D. crowded

Question 23. A. coast

B. board

C. load

D. toad

Question 24. A. moment

B. monument

C. slogan

D. quotient

Question 25. A. sharp

B. hammer

C. apple

D. applicant

Question 26. A. shape

B. passion

C. push

D. discuss

Question 27. A. passionate

B. pessimism

C. assessment

D. passages

Question 28. A. endanger

B. contractual

C. defensive

D. synchronize

Question 29. A. culture

B. justice

C. sudden

D. campus 28


Question 30. A. none

B. dozen

C. youngster

D. home

29


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Question 1

B

Question 2

D

Question 3

B

Question 4

D

Question 5

C

Question 6

D

Question 7

A

Question 8

A

Question 9

A

Question 10

C

Question 11

D

Question 12

D

Question 13

A

Question 14

C

Question 15

A

Question 16

A

Question 17

D

Question 18

A

Question 19

B

Question 20

A

Question 21

D

Question 22

A

Question 23

B

Question 24

B

Question 25

A

Question 26

D

Question 27

A

Question 28

D

Question 29

D

Question 30

D

Question 1. B Kiến thức: Cách phát âm “-oo” Giải thích: mood /muːd/ flood /flʌd/ spoon /spuːn/ Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /ʌ/ còn lại là /uː/ Đáp án: B Question 2. D Kiến thức: Phát âm “-ase” Giải thích: casebook /ˈkeɪsbʊk/ briefcase /ˈbriːfkeɪs/ suitcase /ˈsuːtkeɪs/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /əs/ còn lại là /eɪs/ Đáp án: D Question 3. B production /prəˈdʌkʃn/ propaganda /prɒpə'gændə/ promotion /prə'məʊt∫n/ proceed /prəˈsiːd/ Phần gạch chân câu B phát âm là /prɒ/ còn lại là /prə/ => đáp án B Question 4. D Kiến thức: Cách phát âm “co”

moon /muːn/

purchase /ˈpɜːtʃəs/

Giải thích: Command /kə'mɑ:nd/ community /kə'mju:niti/ Complete /kəm'pli:t/ common /'kɔmən/ Đáp án D có phần gạch chân đọc là /kɔ/, các đáp án còn lại đọc là /kə/ Đáp án: D Question 5. C Kiến thức: Phát âm “-ses” Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại. 30


Trong câu này có 1 trường hợp đặc biệt: house (số ít) được phát âm là /haʊs/, tuy nhiên số nhiều houses được phát âm là /ˈhaʊzɪz/ Phần gạch chân C được phát âm là /siz/ còn lại là /ziz/ Đáp án:C Question 6. D Kiến thức: Phát âm “-ex” Giải thích: except /ik'sept/ excel /ik'sel/ excess /ik'ses/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /ig/ còn lại là /ik/ Đáp án:D Question 7. A Kiến thức: Phát âm “-tion” Giải thích: equation /ɪˈkweɪʒn/ dedication /ˌdedɪˈkeɪʃn/ option /ˈɒpʃn/ exemption /ɪɡˈzempʃn/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /ʒn/ còn lại là /ʃn/ Đáp án: A Question 8. A Kiến thức: Phát âm “-ui” Giải thích: bruise /bruːz/ circuit /ˈsɜːkɪt/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /u:/ còn lại là /ɪ/ Đáp án: A Question 9. A Kiến thức: Cách phát âm “o”

biscuit /ˈbɪskɪt/

guilt /ɡɪlt/

Giải thích: stone/stoun/ top/tɔp/ pocket/'pɔkit/ modern/'mɔdən/ Đáp án: A Question 10. C Kiến thức: Phát âm “-a” Giải thích: family /'fæməli/ famine /'fæmin/ famous /'feiməs/ fabricate /'fæbrikeit/ Phần gạch chân câu C được phát âm là /ei/ còn lại là /æ/ Đáp án:C Question 11. D Kiến thức: Phát âm “-a” Giải thích: islander /'ailəndə[r]/ alive /ə'laiv/ vacancy /'veikənsi/ habitat /'hæbitæt/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /æ/ còn lại là /ə/ Đáp án: D 31


Question 12. D Kiến thức: cách phát âm “u” Giải thích: suggest /səˈdʒest/ survive /səˈvaɪv/ support /səˈpɔːt/ summer /ˈsʌmə(r)/ Âm “u” trong từ “summer” phát âm là /ʌ/, trong các từ còn lại phát âm là /ə/ Đáp án: D Question 13. A Kiến thức: Phát âm “-t”, “-sh”, “-c” và “-ss” Giải thích: eventually /ɪˈventʃuəli/ shore /ʃɔː(r)/ proficient /prəˈfɪʃnt/ assure /əˈʃʊə(r)/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /tʃ/ còn lại là /ʃ/ Đáp án: A Question 14. C Kiến thức: Phát âm “-e” Giải thích: preparation /prepə'rei∫n/ susceptible /sə'septəbl/ experiment /ik'sperimənt/ genetically /dʒi'netikəli/ Phần gạch chân câu C được phát âm là /ə/ còn lại là /e/ Đáp án:C Question 15. A Kiến thức: Phát âm “-s” và “-ss” Giải thích: hesitate /'heziteit/ excessive /ik'sesiv/ saturate /'sæt∫əreit/ restrict /ris'trikt/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /z/ còn lại là /s/ Đáp án:A Question 16. A Kiến thức: Phát âm “-a” Giải thích: private /'praivit/ marriage /'mæridʒ/ romantic /rəʊ'mæntik/ attract /ə'trækt/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /i/ còn lại là /æ/ Đáp án: A Question 17. D Kiến thức: Phát âm “-oa” Giải thích: coach /kəʊt∫/ goat /gəʊt/ toad /təʊd/ broad /brɔ:d/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɔ:/, còn lại là /əʊ/ Đáp án:D Question 18. A Kiến thức: phát âm Giải thích: purpose /ˈpɜːpəs/ compose /kəmˈpəʊz/ suppose /səˈpəʊz/ propose /prəˈpəʊz/ Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /ə/, còn lại là /əʊ/. 32


Đáp án: A Question 19. B Kiến thức: cách phát âm “a” Giải thích: stagnant /ˈstæɡnənt/ vacancy /ˈveɪkənsi/ charity /ˈtʃærəti/ Âm “a” trong từ “vacancy” phát âm là /eɪ/, trong các từ còn lại phát âm là /æ/. Đáp án: B Question 20. A Kiến thức: Phát âm “-ch” Giải thích: champagne /∫æm'pein/ chaos /'keiɒs/ scheme /ski:m/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /∫/ còn lại là /k/ Đáp án:A Question 21. D Kiến thức: Phát âm “-au”

habitat /ˈhæbɪtæt/

chemist /'kemist/

Giải thích: daunt /dɔ:nt/ astronaut /'æstrənɔ:t/ vaulting /'vɔ:ltiŋ/ aunt /ɑ:nt/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɑ:/ còn lại là /ɔ:/ Đáp án: D Question 22. A Kiến thức: Phát âm “-ow” Giải thích: towed /təʊd/ towel /ˈtaʊəl/ vowel /ˈvaʊəl/ crowded /ˈkraʊdɪd/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /əʊ/ còn lại là /aʊ/ Đáp án:A Question 23. B Kiến thức: Phát âm “-oa” Giải thích: coast /kəʊst/ board /bɔːd/ load /ləʊd/ toad /təʊd/ Phần gạch chân câu B được phát âm là /ɔː/ còn lại là /əʊ/ Đáp án: B Question 24. B Kiến thức: Phát âm “-o” Giải thích: Moment /'moumənt/ monument /'mɔnjumənt/ slogan /'slougən/ quotient /'kwouʃənt/ Phần được gạch chân ở đáp án B được phát âm là /ɔ/, các đáp án còn lại đọc là /ou/ Đáp án: B Question 25. A Kiến thức: Cách phát âm “a” Giải thích: sharp /ʃɑ:p/ hammer/'hæmə/ apple /'æpl/ applicant /'æplikənt/ Đáp án A có phần gạch chân đọc là / ɑ:/, các đáp án còn lại đọc là /æ/ 33


Đáp án: A Question 26. D Kiến thức: Phát âm “-sh, -ss” Giải thích: shape /ʃeip/ passion /'pæʃn/ push /puʃ/ Đáp án D có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /ʃ/. Đáp án: D Question 27. A Kiến thức: phát âm “-ss” Giải thích: passionate /ˈpæʃənət/ pessimism /ˈpesɪmɪzəm/ assessment /əˈsesmənt/ passages /ˈpæsɪdʒ/ Phần gạch chân ở câu A đọc là /ʃ/, còn lại là /s/. Đáp án: A Question 28. D Kiến thức: Phát âm “-n” Giải thích: endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/ contractual /kənˈtræktʃuəl/ defensive /dɪˈfensɪv/ synchronize /ˈsɪŋkrənaɪz/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /ŋ/ còn lại là /n/ Đáp án:D Question 29. D Kiến thức: Phát âm “-u” Giải thích: culture /'kʌlt∫ə[r]/ justice /'dʒʌstis/ sudden /'sʌdn/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /ə/ còn lại là /ʌ/ Đáp án:D Question 30. D Kiến thức: Cách phát âm “o” Giải thích: None /nʌn/ dozen /'dʌzn/ youngster /'jʌɳstə/ Đáp án D có phần gạch chân đọc là /ou/, các đáp án còn lại đọc là /ʌ/ Đáp án: D

discuss /dis'kʌs/

campus /'kæmpəs/

home /houm/

34


30 BÀI TẬP NGỮ ÂM –MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – PHẦN 2 Thời gian làm bài: 45 phút Mục tiêu:  Biết cách làm dạng bài tập ngữ âm ở mức độ khó hơn, chủ yếu dựa trên khả năng từ vựng.  Ghi nhớ được những từ có phát âm đặt biệt hoặc các từ có phát âm dễ gây nhầm lẫn. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. smooth

B. sunbath

C. youth

D. cloth

Question 2. A. rough

B. touchy

C. southern

D. coup

Question 3. A. crucial

B. partial

C. material

D. financial

Question 4. A. embarrassed

B. beloved

C. naked

D. adopted

Question 5. A. digestion

B. suggestion

C. question

D. perfection

Question 6. A. pedal

B. petrol

C. pretty

D. petty

Question 7. A. fossil

B. session

C. discuss

D. progress

Question 8. A. desperate

B. irritate

C. grateful

D. frustrate

Question 9. A. malaria

B. eradicate

C. character

D. spectacular

Question 10. A. opponent

B. compose

C. podium

D. advocate

Question 11. A. competitor

B. illegal

C. epidemic

D. education

Question 12. A. sculpture

B. result

C. justice

D. figure

Question 13. A. custom

B. cushion

C. mushroom

D. culture

Question 14. A. promise

B. devise

C. surprise

D. realise

Question 15. A. comment

B. development

C. confidence

D. reference

Question 16. A. supportive

B. substantial

C. compulsory

D. curriculum

Question 17. A. average

B. natural

C. family

D. already

Question 18. A. breakfast

B. feature

C. peasant

D. pleasure

Question 19. A. campus

B. plane

C. game

D. base

Question 20. A. volunteer

B. trust

C. fuss

D. judge

Question 21. A. explanation

B. existence

C. exciting

D. experience

Question 22. A. ancient

B. educate

C. stranger

D. transfer

Question 23. A. none

B. phone

C. zone

D. stone

Question 24. A. flour

B. hour

C. pour

D. sour

Question 25. A. pure

B. durable

C. cure

D. pursue

Question 26. A. opposite

B. technology

C. economic

D. appropriate

Question 27. A. initiate

B. substantial

C. attention

D. particular

Question 28. A. considerable

B. represent

C. atmosphere

D. customer

Question 29. A. ploughs

B. photograghs

C. coughs

D. laughs

Question 30. A. hurry

B. under

C. pressure

D. rush

---------------THE END--------------35


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

A

Question 2

D

Question 3

C

Question 4

A

Question 5

D

Question 6

C

Question 7

B

Question 8

A

Question 9

A

Question 10

D

Question 11 B

Question 12

D

Question 13

B

Question 14

A

Question 15

A

Question 16 C

Question 17

D

Question 18

B

Question 19

A

Question 20

D

Question 21 A

Question 22

D

Question 23

A

Question 24

C

Question 25

D

Question 26 D

Question 27

D

Question 28

B

Question 29

A

Question 30

C

Question 1. A Kiến thức: Phát âm “-th” Giải thích: smooth /smuːð/ sunbath /ˈsʌnbɑːθ/ youth /juːθ/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /ð/ còn lại là /θ/

cloth /klɒθ/

Đáp án:A Question 2. D Kiến thức: Phát âm “-ou” Giải thích: rough /rʌf/ touchy /ˈtʌtʃi/ southern /ˈsʌðən/ coup /kuː/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /uː/ còn lại là /ʌ/ Đáp án:D Question 3. C Kiến thức: Cách phát âm “ial” Giải thích: Rucial/'kru:ʃjəl/ partial/'pɑ:ʃəl/ material/mə'tiəriəl/ financial/fai'nænʃəl/ Đáp án C có phần gạch chân đọc là /iəl/, các đáp án còn lại đọc là /əl/ Đáp án: C Question 4. A Kiến thức: Cách đọc đuôi “ed” Giải thích: Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Chú ý: một số tính từ đuôi “ed” đọc là /id/ không tuân theo quy tắc trên embarrassed /im'bærəst/ beloved /bi'lʌvid/ naked /'neikid/ adopted /ə'dɔptid/ Đáp án A có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /id/. Đáp án: A Question 5. D Kiến thức: Phát âm “-tion” Giải thích: digestion /daɪˈdʒestʃən/ suggestion /sə'dʒest∫ən/ question /'kwest∫ən/ perfection /pə'fek∫n/ 36


Phần gạch chân câu D được phát âm là /∫n/ còn lại là /t∫ən/ Đáp án:D Question 6. C Kiến thức: phát âm “-e” Giải thích: pedal /ˈpedl/ petrol /ˈpetrəl/ pretty /ˈprɪti/ petty /ˈpeti/ Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ɪ/, còn lại là /e/. Đáp án: C Question 7. B fossil /'fɒsl/ session /'se∫n/ discuss /di'skʌs/ progress /'prəʊgres/ Phần gạch chân câu B được phát âm là /∫/ còn lại là /s/ => đáp án B Question 8. A Kiến thức: Phát âm “-ate” Giải thích: desperate /'despərət/ irritate /i'riteit/ grateful /'greitful/ frustrate /frʌ'streit/ hoặc /'frʌstreit/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /ə/ còn lại là /ei/ Đáp án:A Question 9. A Kiến thức: Phát âm “-a” Giải thích: malaria /məˈleəriə/ eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ character /ˈkærəktə(r)/ spectacular /spekˈtækjələ(r) Phần gạch chân câu A được phát âm là /ə/ còn lại là /æ/ Đáp án:A Question 10. D Kiến thức: Phát âm “-o” Giải thích: opponent /ə'pəʊnənt/ compose /kəm'pəʊz/ podium /'pəʊdiəm/ advocate /'ædvəkeit/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /ə/ còn lại là /əʊ/ Đáp án: D Question 11. B Kiến thức: Phát âm “-e” Giải thích: competitor /kəm'petitə[r]/ illegal /i'li:gl/ epidemic /,epi'demik/ Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/ Đáp án: B Question 12. D Kiến thức: Phát âm “-u” Giải thích: sculpture /'skʌlpt∫ə[r]/ result /ri'zʌlt/ justice /'dʒʌstis/

education /,edjʊ'kei∫n/

figure /'figə[r]/ 37


Phần gạch chân câu D được phát âm là /ə/ còn lại là /ʌ/ Đáp án: D Question 13. B Kiến thức: Phát âm “-u” Giải thích: custom /'kʌstəm/ cushion /'kʊ∫n/ Phần gạch chân câu B được phát âm là /ʊ/ còn lại là /ʌ/ Đáp án:B Question 14. A Kiến thức: Cách phát âm “se”

mushroom /'mʌ∫rʊm/

Giải thích: promise /'prɔmis/ devise/di'vaiz/ surprise /sə'praiz/ Đáp án A có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/ Đáp án: A Question 15. A Kiến thức: Cách phát âm “e” Giải thích: comment /'kɔment/ development /di'veləpmənt/ confidence /'kɔnfidəns/ reference /'refrəns/ Đáp án A có phần gạch chân đọc là /e/, các đáp án còn lại đọc là /ə/ Đáp án: A Question 16. C Kiến thức: phát âm “-u” Giải thích: supportive /səˈpɔːtɪv/ substantial /səbˈstænʃl/ compulsory /kəmˈpʌlsəri/ curriculum /kəˈrɪkjələm/ Phần gạch chân ở câu C đọc là /ʌ/, còn lại là /ə/. Đáp án: C Question 17. D Kiến thức: Phát âm “-a” Giải thích: average /ˈævərɪdʒ/ natural /ˈnætʃrəl/ family /ˈfæməli/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɔː/ còn lại là /æ/ Đáp án:D Question 18. B Kiến thức: Phát âm “-ea” Giải thích: breakfast /ˈbrekfəst/ feature /ˈfiːtʃə(r)/ peasant /ˈpeznt/ Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/ Đáp án:B Question 19. A Kiến thức: cách phát âm “a”

culture /'kʌlt∫ə[r]/

realise /'riəlaiz/

already /ɔːlˈredi/

pleasure /ˈpleʒə(r)/

38


Giải thích: campus /ˈkæmpəs/ plane /pleɪn/ game /ɡeɪm/ Âm “a” trong từ “campus” phát âm là /æ/, trong các từ còn lại phát âm là /eɪ/

base /beɪs/

Đáp án: A Question 20. D Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es” Giải thích: house /haʊs/ service /ˈsɜːvɪs/ passage /ˈpæsɪdʒ/ technique/tekˈniːk/ Cách phát âm đuôi s,es: TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/ TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/ TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/ Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /s/ còn lại là /iz/ Đáp án: D Question 21. A Kiến thức: phát âm “-e” Giải thích: explanation /eksplə'neiʃn/ existence /ig'zistəns/ exciting/ik'saitiɳ/ experience /iks'piəriəns/ Âm “e” trong từ “explanation” phát âm là /e/, trong các từ còn lại là /i/. Đáp án: A Question 22. D Kiến thức: Phát âm “-a” Giải thích: ancient /'ein∫ənt/ educate /'edjʊkeit/ stranger /'streindʒə[r]/ transfer /træn'sfɜ:[r]/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /æ/ còn lại là /ei/ Đáp án:D Question 23. A Kiến thức: Phát âm “-o” Giải thích: none/nʌn/ phone /fəʊn/ zone /zəʊn/ stone /stəʊn/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /ʌ/ còn lại là /əʊ/ Đáp án:A Question 24. C Kiến thức: Cách phát âm “our” Giải thích: flour /flauə/ hour /'auə/ pour /pɔ:/ sour /'sauə/ Đáp án C có phần gạch chân đọc là /ɔ:/, các đáp án còn lại đọc là /auə/ Đáp án: C Question 25. D Kiến thức: Phát âm “-u” Giải thích: 39


pure /pjʊə/ durable /'djʊərəbl/ cure /kjʊər/ pursue /pə'sju:/ Âm “u” trong từ “pursue” có phiên âm là /u:/, trong các từ còn lại là /ʊə/. Đáp án: D Question 26. D Kiến thức: phát âm “-o” Giải thích: opposite /'ɔpəzit/ technology/tek'nɔləʤi/ economic/,i:kə'nɔmik/ appropriate /əˈprəʊpriət/ Âm “o” trong từ “appropriate” phiên âm là /əʊ/ trong các từ còn lại là /ɔ/. Đáp án: D Question 27. D Kiến thức: Phát âm “-t” Giải thích: initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ substantial /səb'stæn∫l/ attention /ə'ten∫n/ particular /pə'tikjʊlə[r]/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/ còn lại là /∫/ Đáp án: D Question 28. B Kiến thức: phát âm “-s” Giải thích: considerable /kənˈsɪdərəbl/ represent /ˌreprɪˈzent/ atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/ customer /ˈkʌstəmə(r)/ Phần gạch chân ở câu B phát âm là /z/, còn lại là /s/ Đáp án: B Question 29. A Kiến thức: Cách phát âm “s” Giải thích: Cách phát âm tận cùng là “-s” - Trước “s” là các âm /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ => phát âm là /s/ - Các âm còn lại phát âm là /z/ ploughs /plaʊz/ photographs /ˈfəʊtəɡrɑːfs/ coughs /kɒfs/ laughs /lɑːfs/ Âm “s” trong từ “ploughs” phát âm là /z/, còn lại là /s/ Đáp án: A Question 30. C Kiến thức: từ vựng, phát âm Giải thích: hurry /'hʌri/ under /'ʌndə[r]/ pressure /'pre∫ə[r]/ rush /rʌ∫/ Phần gạch chân của câu C được phát âm là /ə/, còn lại là /ʌ/ Đáp án: C

40


41


50 BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM - PHẦN 1 Mức độ: NHẬN BIẾT Thời gian làm bài: 60 phút Mục tiêu: - Nhận biết và ghi nhớ được những quy tắt nhấn trọng âm cơ bản với từ có 2 , 3 âm tiết - Nhớ được những từ vựng với cách nhấn trọng âm phổ biến để áp dụng vào các bài tập tương tự Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 1. A. legal Question 2. A. suspicious Question 3. A. comfortable Question 4. A. document Question 5. A. information Question 6. A. machine Question 7. A. return Question 8. A. abandon Question 9. A. instruction Question 10. A. reveal Question 11. A. stagnant Question 12. A. occur Question 13. A. emergency Question 14. A. identity Question 15. A. compile Question 16. A. attitude Question 17. A. reduce Question 18. A. emerge Question 19. A. compulsory Question 20. A. decent Question 21. A. argument Question 22. A. expert Question 23. A. leftover Question 24. A. swallow Question 25. A. address Question 26. A. household Question 27. A. confidence Question 28. A. relation Question 29. A. active Question 30. A. kitchen

B. diverse B. marvelous B. excellent B. development B. development B. office B. market B. benefit B. intelligent B. offer B. tableland B. prefer B. activity B. modernize B. compose B. instinctive B. impress B. organic B. certificate B. secure B. marvellous B. mature B. conical B. confide B. include B. concern B. maximum B. employment B. employ B. playful

C. polite C. physical C. communicate C. improvement C. psychology C. fiction C. process C. constitute C. comprehend C. provide C. survive C. apply C. vulnerable C. impressive C. compete C. continent C. technique C. belief C. category C. maintain C. sacrifice C. channel C. sacrifice C. maintain C. imply C. garbage C. applicant C. important C. dessert C. support

D. complete D. argument D. confident D. environment D. activity D. expert D. office D. dialect D. inflation D. collapse D. swallow D. surface D. initiative D. emotion D. complex D. applicant D. finish D. medium D. accompany D. confide D. supportive D. secret D. supportive D. install D. common D. conflict D. computer D. mischievous D. affair D. threaten 1


Question 31. A. supportive Question 32. A. danger Question 33. A. available Question 34. A. answer Question 35. A. twenty Question 36. A. improve Question 37. A. guidance Question 38. A. employ Question 39. A. competent Question 40. A. complete Question 41. A. author Question 42. A. maintain Question 43. A. enter Question 44. A. postpone Question 45. A. quality Question 46. A. angry Question 47. A. postpone Question 48. A. economics Question 49. A. emotional Question 50. A. critical

B. domestic B. invite B. depression B. destroy B. reporter B. possible B. reserve B. immune B. computer B. accuse B. electronics B. disturb B. supply B. specialize B. solution B. complete B. product B. material B. capacity B. solution

C. chemical C. enact C. education C. allow C. notebook C. comfortable C. prospect C. powder C. compliance C. demand C. exercise C. offer C. allow C. purpose C. compliment C. polite C. postcard C. unpopular C. opinion C. perform

D. endanger D. enjoy D. majority D. complain D. poverty D. realize D. species D. evoke D. commute D. argue D. candidate D. announcement D. begin D. summarize D. energy D. secure D. purpose D. delicious D. instrument D. reaction

------------^^ TO BE CONTINUED ^^------------

2


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT A

Question 11

C

Question 21

D

Question 31

C

Question 41

B

Question 2

A

Question 12

D

Question 22

B

Question 32

A

Question 42

C

Question 3

C

Question 13

C

Question 23

D

Question 33

C

Question 43

A

Question 4

A

Question 14

B

Question 24

A

Question 34

A

Question 44

A

Question 5

A

Question 15

D

Question 25

D

Question 35

B

Question 45

B

Question 6

A

Question 16

B

Question 26

B

Question 36

A

Question 46

A

Question 7

A

Question 17

D

Question 27

D

Question 37

B

Question 47

A

Question 8

A

Question 18

D

Question 28

D

Question 38

C

Question 48

A

Question 9

C

Question 19

C

Question 29

A

Question 39

A

Question 49

D

Question 10

B

Question 20

A

Question 30

C

Question 40

D

Question 50

A

Question 1

Question 1. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: legal /ˈliːɡl/ diverse /daɪˈvɜːs/ polite /pəˈlaɪt/ complete /kəmˈpliːt/ Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2. Đáp án: A Question 2. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: suspicious /səˈspɪʃəs/ marvelous /ˈmɑːvələs/ physical /ˈfɪzɪkl/ argument /ˈɑːɡjumənt/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án:A Question 3. C comfortable /'kʌmftəbl/ excellent /'eksələnt/ communicate /kə'mju:nikeit/ confident /'kɒnfidənt/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất => đáp án C Question 4. A Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: document /'dɔkjumənt/ development /di'veləpmənt/ improvement /im'pru:vmənt/ environment /in'vaiərənmənt/ Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: A Question 5. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: information /,infə'mei∫n/ development /di'veləpmənt/ 3


psychology /sai'kɒlədʒi/ activity /æk'tiviti/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2 Đáp án: A Question 6. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: machine /mə'∫i:n/ office /'ɔ:fis/ fiction /'fik∫n/ expert /'ekspɜ:t/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án: A Question 7. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: return /ri'tə:n/ market /'mɑ:kit/ process /prouses/ office /'ɔfis/ đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1. Đáp án: A Question 8. A Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: abandon /ə'bændən/ benefit /'benifit/ constitute /'kɔnstitju:t/ dialect /'daiəlekt/ Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1. Đáp án: A Question 9. C Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: instruction /in'strʌk∫n/ intelligent /in'telidʒənt/ comprehend /,kɒmpri'hend/ inflation /in'flei∫n/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2 Đáp án:C Question 10. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: reveal /ri'vi:l/ offer /'ɒfə[r]/ provide /prə'vaid/ collapse /kə'læps/ câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án:B Question 11. C Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết Giải thích: stagnant /'stægnənt/ tableland /'teibllænd/ survive /sə'vaiv/ swallow /'swɒləʊ/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất Đáp án: C Question 12. D Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết 4


Giải thích: occur /əˈkɜː(r)/

prefer /prɪˈfɜː(r)/

apply /əˈplaɪ/

surface /ˈsɜːfɪs/

Từ “surface” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: D Question 13. C Kiến thức: trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: emergency /iˈmɜːdʒənsi/ activity /ækˈtɪvəti/ vulnerable /ˈvʌlnərəbl/ initiative /ɪˈnɪʃətɪv/ Trọng âm của câu C rơi vào âm 1, còn lại là âm 2. Đáp án: C Question 14. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: identity /ai'dentəti/ modernize /'mɔdə:naiz/ impressive /im'presiv/ emotion /i'məʊ∫n/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án:B Question 15. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: compile /kəmˈpaɪl/ compose /kəmˈpəʊz/ compete /kəmˈpiːt/ complex /ˈkɒmpleks/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án:D Question 16. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Giải thích: attitude /'ætitju:d/ instinctive /in'stiηktiv/ continent /'kɒntinənt/ applicant /'æplikənt/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án:B Question 17. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: reduce /ri'dju:s/ impress /im'pres/ technique /tekˈniːk/ finish /'fini∫/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án:D Question 18. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết Giải thích: emerge /i'mɜ:dʒ/ organic /ɔ:'gænik/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án:D

belief /bi'li:f/

medium /'mi:diəm/

5


Question 19. C Kiến thức: trọng âm từ có 4 âm tiết Giải thích: compulsory /kəmˈpʌlsəri/ certificate /səˈtɪfɪkət/ category /ˈkætəɡəri/ accompany /əˈkʌmpəni/ Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ 2. Đáp án: C Question 20. A Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: decent /ˈdiːsnt/ secure /sɪˈkjʊə(r)/ maintain /meɪnˈteɪn/ confide /kənˈfaɪd/ Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ 2. Đáp án: A Question 21. D Kiến thức: trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: argument /ˈɑːɡjumənt/ marvellous /ˈmɑːvələs/ sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/ supportive /səˈpɔːtɪv/ Trọng âm của từ “supportive” rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: D Question 22. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: expert /'ekspɜ:t/ mature /mə't∫ʊə[r]/ channel /'t∫ænl/ secret /'si:krit/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án:B Question 23. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Giải thích: leftover /ˈleftəʊvə(r)/ conical /'kʊnikəl/ sacrifice /'sækrifais/ supportive /sə'pɔ:tiv/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án:D Question 24. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: swallow /'swɒləʊ/ confide /kən'faid/ maintain /mein'tein/ install /in'stɔ:l/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án:A Question 25. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: address /əˈdres/ include /ɪnˈkluːd/ imply /ɪmˈplaɪ/ common /ˈkɒmən/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 6


Đáp án:D Question 26. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: household /'haʊshəʊd/ concern /kən'sɜ:n/ garbage /'gɑ:bidʒ/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án:B Question 27. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Giải thích: confidence /'kɒnfidəns/ maximum /'mæksiməm/ applicant /'æplikənt/ computer /kəm'pju:tə[r]/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án: D Question 28. D Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

conflict /ˈkɒnflɪkt/

Giải thích: relation /ri'leiʃn/ employment /im'plɔimənt/ important /im'pɔ:tənt/ mischievous /'mistʃivəs/ Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 Đáp án: D Question 29. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: active /'æktiv/ employ /im'plɔi/ dessert /di'zə:t/ affair /ə'feə/ Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: A Question 30. C Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: kitchen /'kitʃin/ playful /'pleiful/ support /sə'pɔ:t/ threaten /'θretn/ Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1. Đáp án: C Question 31. C Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: Supportive /sə'pɔ:tiv/ domestic /də'mestik/ chemical /'kemikəl/ endanger /in’deindʤə/ Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: C Question 32. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: 7


danger /'deindʒə[r]/ invite /in'vait/ enact /i'nækt/ enjoy /in'dʒɔi/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án:A Question 33. C Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: available /ə'veiləbl/ depression /di'pre∫n/ education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ majority /mə'dʒɒrəti/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2 Đáp án:C Question 34. A Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: answer /ˈɑːnsə(r)/ destroy /dɪˈstrɔɪ/ allow /əˈlaʊ/ complain /kəmˈpleɪn/ Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai. Đáp án: A Question 35. B Kiến thức: trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Giải thích: twenty /ˈtwenti/ reporter /rɪˈpɔːtə(r)/ notebook /ˈnəʊtbʊk/ poverty /ˈpɒvəti/ Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất. Đáp án: B Question 36. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 và 4 âm tiết Giải thích: improve /im'pru:v/ possible /'pɔsəbl/ comfortable /'kʌmfətəbl/ realize /'riəlaiz/ Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1. Đáp án: A Question 37. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: guidance /'gaidəns/ reserve /ri'zɜ:v/ prospect /'prɒspekt/ species /'spi:∫i:z/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án: B Question 38. C Giải thích: employ /im'plɔi/ immune /i'mju:n/ powder /'paudə/ evoke /i'vouk/ Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: C Question 39. A Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: competent /'kɔmpitənt/ computer /kəm'pju:tə/ 8


compliance /kəm’plaiəns/ commuter /kə'mju:tə/ Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: A Question 40. D Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: complete /kəmˈpliːt/ accuse /əˈkjuːz/ demand /dɪˈmɑːnd/ argue /ˈɑːɡjuː/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 còn lại là thứ 2 Đáp án: D Question 41. B Kiến thức: trọng âm từ có 2, 3, 4 âm tiết Giải thích: author /ˈɔːθə(r)/ electronics /ɪˌlekˈtrɒnɪks/ exercise /ˈeksəsaɪz/ candidate /ˈkændɪdət/ Trọng âm của từ “electronics” rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: B Question 42. C Kiến thức: trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Giải thích: maintain /meɪnˈteɪn/ disturb /dɪˈstɜːb/ offer /ˈɒfə(r)/ announcement /əˈnaʊnsmənt/ Trọng âm của từ “offer” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai Đáp án: C Question 43. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: enter /'entə/ supply /sə'plai/ allow /ə'lau/ begin /bi'gin/ Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: A Question 44. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết Giải thích: postpone /pə'spəʊn/ specialize /'spe∫əlaiz/ purpose /'pɜ:pəs/ summarize /'sʌməraiz/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án: A Question 45. B Kiến thức: trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: quality /ˈkwɒləti/ solution /səˈluːʃn/ compliment /ˈkɒmplɪmənt/ energy /ˈenədʒi/ Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại là thứ nhất. Đáp án: B Question 46. A Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết 9


Giải thích: angry /ˈæŋɡri/ complete /kəmˈpliːt/ polite /pəˈlaɪt/ secure /sɪˈkjʊə(r)/ Câu A trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là thứ 2. Đáp án: A Question 47. A Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: postpone /pəˈspəʊn/ product /ˈprɒdʌkt/ postcard /ˈpəʊstkɑːd/ purpose /ˈpɜːpəs/ Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ nhất. Đáp án: A Question 48. A Kiến thức: trọng âm từ có 3, 4 âm tiết Giải thích: economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/ material /məˈtɪəriəl/ unpopular /ʌnˈpɒpjələ(r)/ delicious /dɪˈlɪʃəs/ Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 2. Đáp án: A Question 49. D Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: emotional /i'məʊ∫ənl/ capacity /kə'pæsəti/ opinion /ə'piniən/ instrument /'instrʊmənt/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án: D Question 50.A Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết Giải thích: critical /'kritikl/ solution /sə'lu:∫n/ perform /pə'fɔ:m/ reaction /ri'æk∫n/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án: A

10


30 BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM - PHẦN 2 Mức độ: NHẬN BIẾT Thời gian làm bài: 30 phút Mục tiêu: - Nhận biết và ghi nhớ được những quy tắt nhấn trọng âm cơ bản với từ có 2 , 3 âm tiết - Nhớ được những từ vựng với cách nhấn trọng âm phổ biến để áp dụng vào các bài tập tương tự Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 1. A. compulsory Question 2. A. applicant Question 3. A. weather Question 4. A. comfortable Question 5. A. employment Question 6. A. lesson Question 7. A. enter Question 8. A. communicate Question 9. A. promise Question 10. A. employ Question 11. A. precede Question 12. A. manage Question 13. A. provide Question 14. A. polite Question 15. A. prepare Question 16. A. newspaper Question 17. A. between Question 18. A. habitat Question 19. A. complete Question 20. A. social Question 21. A. excellent Question 22. A. attitude Question 23. A. reduction Question 24. A. copy Question 25. A. singer Question 26. A. counterpart Question 27. A. reply Question 28. A. restaurant Question 29. A. suppose Question 30. A. advise

B. curriculum B. character B. police B. employment B. happiness B. teacher B. comment B. impossible B. social B. apologize B. offer B. shortage B. machine B. system B. divide B. dedicate B. working B. inflation B. command B. signal B. beautiful B. partnership B. popular B. remove B. future B. communicate B. appear B. assistance B. problem B. parent

C. nursery C. maximum C. divide C. important C. relation C. action C. chemist C. intervention C. oblige C. sacrifice C. follow C. village C. lesson C. progress C. attract C. timetable C. teacher C. disease C. common C. teacher C. determine C. romantic C. romantic C. notice C. reply C. attention C. protect C. usually C. minute C. apply

D. certificate D. inflation D. attract D. surprising D. importance D. police D. proceed D. activity D. project D. maintain D. listen D. encourage D. important D. children D. differ D. commercial D. lovely D. remove D. community D. suppose D. similar D. actually D. financial D. cancel D. answer D. appropriate D. order D. compliment D. dinner D. attract

11


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

C

Question 2

B

Question 3

A

Question 4

A

Question 5

B

Question 6

D

Question 7

D

Question 8

C

Question 9

C

Question 10

C

Question 11

A

Question 12

D

Question 13

C

Question 14

A

Question 15

D

Question 16

D

Question 17

A

Question 18

A

Question 19

C

Question 20

D

Question 21

C

Question 22

C

Question 23

B

Question 24

B

Question 25

C

Question 26

A

Question 27

D

Question 28

B

Question 29

A

Question 30

B

Question 1. C Kiến thức: Trọng âm từ 3, 4 âm tiết Giải thích: compulsory /kəmˈpʌlsəri/ curriculum /kəˈrɪkjələm/ nursery /ˈnɜːsəri/ certificate /səˈtɪfɪkət/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 còn lại là thứ 2 Đáp án: C Question 2. B Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: applicant /ˈæplɪkənt/ character /ˈkærəktə(r)/ maximum /ˈmæksɪməm/ inflation /ɪnˈfleɪʃn/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ 1 Đáp án: B Question 3. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: weather /'weθə/ police /pə'li:s/ divide /di'vaid/ attract /ə'trækt/ Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 Đáp án: A Question 4. A Kiến thức: Trọng âm từ có 3 và 4 âm tiết Giải thích: comfortable /'kʌmfətəbl/ employment /im'plɔimənt/ important /im'pɔ:tənt/ surprising /sə'praiziɳ/ Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 Đáp án: A Question 5. B Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: employment /im'plɔimənt/ happiness /'hæpinis/ relation /ri'leiʃn/ importance /im'pɔ:təns/ 12


Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm thứ 2 Đáp án: B Question 6. D Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: lesson /'lesn/ teacher /'ti:tʃə/ action /'ækʃn/ police /pə'li:s/ Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm thứ 1. Đáp án: D Question 7. D Kiến thức: Trọng âm danh từ và động từ 2 âm tiết Giải thích: enter /ˈentə(r)/ comment /ˈkɒment/ chemist /ˈkemɪst/ proceed /prəˈsiːd/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ 1 Đáp án: D Question 8. C Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Giải thích: communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ impossible /ɪmˈpɒsəbl/ intervention /ˌɪntəˈvenʃn/ activity /ækˈtɪvəti/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 còn lại là thứ 2 Đáp án: C Question 9. C Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: promise /ˈprɒmɪs/ social /'souʃəl/ oblige /ə'blaiʤ/ project /ˈprɑːdʒekt/ Trọng âm của từ “oblige” rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại là âm tiết 1. Đáp án: C Question 10. C Kiến thức: trọng âm từ có 2, 3 và 4 âm tiết employ /ɪmˈplɔɪ/ apologize /əˈpɑːlədʒaɪz/ sacrifice/ˈsækrɪfaɪs/ maintain /meɪnˈteɪn/ Giải thích: Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2. Đáp án C Question 11. A Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết precede /prɪˈsiːd/ offer/ˈɑːfər/ follow /ˈfɑːloʊ/ listen/ˈlɪsn/ Giải thích: Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất. Đáp án A Question 12. D manage /'mænidʒ/ shortage /'∫ɔ:tidʒ/ village /'vilidʒ/ encourage /in'kʌridʒ/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất => đáp án D Question 13. C 13


provide /prə'vaid/ machine /mə'∫i:n/ lesson /'lesn/ important /im'pɔ:tnt/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất còn lại là thứ 2 => đáp án C Question 14. A Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: polite /pə'lait/ system /'sistim/ progress /ˈprəʊɡres/ children /ˈtʃɪl.drən/ Trọng âm của từ “polite” rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại là âm thứ 1. Đáp án: A Question 15. D Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: prepare /pri'peə/ divide /di'vaid/ attract /ə'trækt/ differ /'difə/ Trọng âm của từ “differ” rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại là âm thứ 2. Đáp án: D Question 16. D Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: newspaper /'nju:z,peipə/ dedicate /'dedikeit/ timetable /’taimteibl/ commercial /kə'mə:ʃl/ Đáp án D có phần trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Đáp án: D Question 17. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: between /bi'twi:n/ working /'wə:kiɳ/ teacher /'ti:tʃə/ lovely /'lʌvli/ Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1. Đáp án: A Question 18. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Giải thích: habitat /ˈhæbɪtæt/ inflation /ɪnˈfleɪʃn/ disease /dɪˈziːz/ remove /rɪˈmuːv/ Trọng âm từ của “habitat” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai Đáp án: A Question 19. C Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 4 âm tiết Giải thích: complete /kəmˈpliːt/ command /kəˈmɑːnd/ common /ˈkɒmən/ community /kəˈmjuːnəti/ Trọng âm từ của “common” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai Đáp án: C Question 20. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: 14


social /'səʊ∫l/ signal /'signəl/ teacher /'ti:t∫ə[r]/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án: D Question 21. C Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Giải thích: excellent /'eksələnt/ beautiful /'bju:tifl/ determine /di'tɜ:min/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

suppose /sə'pəʊz/

similar /'similə[r]/

Đáp án:C Question 22. C Kiến thức: trọng âm từ có 3, 4 âm tiết Giải thích: attitude /ˈætɪtjuːd/ partnership /ˈpɑːtnəʃɪp/ romantic /rəʊˈmæntɪk/ actually /ˈæktʃuəli/ Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm thứ nhất. Đáp án: C Question 23. B Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: reduction /rɪˈdʌkʃn/ popular /ˈpɒpjələ(r)/ romantic /rəʊˈmæntɪk/ financial /faɪˈnænʃl/ Trọng âm từ của “popular” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Đáp án: B Question 24. B Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: copy /ˈkɒpi/ remove /rɪˈmuːv/ notice /ˈnəʊtɪs/ cancel /ˈkænsl/ Trọng âm từ của “remove” rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Đáp án: B Question 25. C Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: singer /ˈsɪŋə(r)/ future /ˈfjuːtʃə(r)/ reply /rɪˈplaɪ/ answer /ˈɑːnsə(r)/ Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là 1. Đáp án: C Question 26. A Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết counterpart /ˈkaʊntərpɑːrt/ communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ attention /əˈtenʃn/ appropriate /əˈproʊpriət/ Giải thích: Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2. Đáp án A Question 27. D Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết reply /rɪˈplaɪ/ appear /əˈpɪr/ protect /prəˈtekt/ order /ˈɔːrdər/ 15


Giải thích: Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2. Đáp án D Question 28. B Kiến thức: trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Giải thích: restaurant /'restrɒnt/ assistance /ə'sistəns/ usually /'ju:ʒuəli/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án: B Question 29. A Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: suppose /sə'pəʊz/ problem /ˈprɒbləm/ minute /'minit/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án: A Question 30. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: advise /əd'vaiz/ parent /'peərənt/ apply /ə'plai/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án: B

compliment/'kɒmplimənt/

dinner /'dinə[r]/

attract /ə'trækt/

16


BÀI TẬP XÁC Đ ỊNH TRỌNG ÂM - PHẦN 3 Mức độ: NHẬN BIẾT Thời gian làm bài: 30 phút Mục tiêu: - Nhận biết và ghi nhớ được những quy tắc nhấn trọng âm cơ bản với từ có 2, 3 âm tiết - Nhớ được những từ vựng với cách nhấn trọng âm phổ biến để áp dụng vào các bài tập tương tự Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 1. A. alteration Question 2. A. royal Question 3. A. advent Question 4. A. campaign Question 5. A. obese Question 6. A. translation Question 7. A. diverse Question 8. A. present Question 9. A. communication Question 10. A. teacher Question 11. A. aware Question 12. A. advocate Question 13. A. decent Question 14. A. parallel Question 15. A. lemon Question 16. A. parent Question 17. A. assistance Question 18. A. polite Question 19. A. category Question 20. A. attract Question 21. A. entertain Question 22. A. pressure Question 23. A. attention Question 24. A. invite Question 25. A. study Question 26. A. attract Question 27. A. forget Question 28. A. secondary Question 29. A. confide Question 30. A. behave

B. observe B. unique B. pizza B. sculpture B. tidy B. understand B. current B. appeal B. situation B. pressure B. survive B. diversity B. reserve B. dependent B. physics B. attempt B. appearance B. roommate B. accompany B. verbal B. similar B. achieve B. difficult B. happen B. compare B. labor B. offer B. admission B. maintain B. relax

C. achievement C. remote C. survive C. hostess C. police C. behavior C. justice C. dissolve C. information C. effort C. commit C. employment C. confide C. educate C. decade C. women C. position C. diverse C. experience C. signal C. carefully C. nation C. romantic C. finish C. eastward C. sociable C. relate C. certificate C. reject C. enter

D. specific D. extreme D. rescue D. floppy D. polite D. potential D. series D. eject D. education D. maintain D. social D. decision D. appeal D. primary D. decay D. dinner D. confidence D. apply D. compulsory D. social D. history D. future D. society D. follow D. frighten D. wildlife D. impress D. requirement D. gather D. allow

-------------------THE END------------------17


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

A

Question 2

A

Question 3

C

Question 4

A

Question 5

B

Question 6

B

Question 7

A

Question 8

A

Question 9

A

Question 10

D

Question 11 D

Question 12

A

Question 13

A

Question 14

B

Question 15

D

Question 16 B

Question 17

D

Question 18

B

Question 19

A

Question 20

A

Question 21 A

Question 22

B

Question 23

B

Question 24

A

Question 25

B

Question 26 B

Question 27

B

Question 28

A

Question 29

D

Question 30

C

Question 1. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết trở lên Giải thích: alteration /,ɔ:ltə'rei∫n/ observe /əb'zɜ:v/ achievement /ə'tʃi:vmə nt/ Câu A trọng âm rời vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2

specific /spə'sifik/

Đáp án:A Question 2. A Kiế n thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: royal /'rɔiəl/ unique /ju:'ni:k/ remote /ri'məʊt/ extreme /ik'stri:m/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án:A Question 3. C Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: advent /'ædvənt/ pizza / 'pi:tsə/ survive /sə'vaivə/ rescue /'reskju:/ Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào aamm tiết thứ 1. Đáp án: C Question 4. A campaign /kæmˈpeɪ n/ sculpture /ˈskʌlptʃər/ hostess /ˈhoʊstəs/ floppy /ˈflɑːpi/ Giải thích: Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án A Question 5. B Kiế n thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: obese /əʊ'bi:s/ tidy /'taidi/ police /pə'li:s/ polite /pə'lait/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án:B Question 6. B Kiế n thứ c: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: translation /trænz'lei∫n/ understand /,ʌndə'stænd/ behavior /bɪ ˈheɪ vjə(r)/ potential /pə'ten∫l/ 18


Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2 Đáp án:B Question 7. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: diverse /daɪ ˈvɜːs/ current /ˈkʌrənt/ justice /ˈdʒʌstɪ s/ Trọng âm ở câu A rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.

series /ˈsɪ əriːz/

Đáp án: A Question 8. A Kiế n thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: present /ˈpreznt/ appeal /əˈpiːl/ dissolve /dɪ ˈzɒlv/ eject /iˈdʒekt/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án:A Question 9. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 4, 5 âm tiết Giải thích: Communication /kəˌmjuːnɪ ˈkeɪʃn/ situation /ˌsɪ tʃuˈeɪ ʃn/ information /ˌɪ nfəˈmeɪʃn/ education /ˌedʒuˈkeɪ ʃn/ Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ 4, còn lại rơi vào âm thứ 3. Đáp án: A Question 10. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: teacher /ˈtiːtʃə(r)/ pressure /ˈpreʃə(r)/ effort /ˈefət/ maintain /meɪnˈteɪn/ Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 1. Đáp án: D Question 11. D Kiế n thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: aware /əˈweə(r)/ survive /səˈvaɪ v/ commit /kəˈmɪ t/ social /ˈsəʊʃl/ Trọng âm của từ “social” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: D Question 12. A Kiế n thức: Trọng âm của từ có 3, 4 âm tiết Giải thích: advocate /ˈædvəkeɪ t/ diversity /daɪ ˈvɜːsəti/ employment /ɪ mˈplɔɪ mənt/ decision /dɪ ˈsɪ ʒn/ Trọng âm của từ “advocate” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: A Question 13. A Kiế n thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết 19


Giải thích: decent /'di:snt/ reserve /ri'zə:v/ confide /kən'faid/ Đáp án A trọng âm 1, còn lại trọng âm 2. Đáp án: A Question 14. B Kiế n thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Giải thích: parallel /ˈpærəlel/ dependent /dɪ ˈpendənt/ educate /ˈedʒukeɪ t/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án:B Question 15. D Kiế n thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: lemon /ˈlemən/ physics /ˈfɪzɪ ks/ decade /ˈdekeɪ d/ hoặc /dɪ ˈkeɪ d/

appeal /ə'pi:l/

primary /ˈpraɪ məri/

decay /dɪ ˈkeɪ /

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất (Câu C có 2 cách phát âm, tuy nhiên để lựa chọn ra đáp án khác biệt, câu C trong bài này được phát âm với trọng âm rơi vào âm thứ nhất) Đáp án:D Question 16. B Kiế n thứ c: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: parent /ˈpeərənt/ attempt /əˈtempt/ women /ˈwɪ mɪ n/ dinner /ˈdɪ nə(r)/ Từ “attempt” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Đáp án: B Question 17. D Kiế n thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: assistance /əˈsɪ stəns/ appearance /əˈpɪ ərəns/ position /pəˈzɪ ʃn/ confidence/ˈkɒnfɪdəns/ Từ “confidence” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai Đáp án: D Question 18. B Kiế n thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: polite /pəˈlaɪ t/ roommate /ˈruːmmeɪ t/ diverse /daɪ ˈvɜːs/ apply /əˈplaɪ / Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại là thứ 2. Đáp án: B Question 19. A Kiế n thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: category /ˈkætəɡəri/ accompany /əˈkʌmpəni/ experience /ɪ kˈspɪ əriəns/ compulsory /kəmˈpʌlsəri/ Trọng âm của từ “category” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. 20


Đáp án: A Question 20. A Kiế n thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: attract /əˈtrækt/ verbal /ˈvɜːbl/ signal /ˈsɪ ɡnəl/ social /ˈsəʊʃl/ Trọng âm của từ “attact” rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Đáp án: A Question 21. A Kiế n thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: entertain /,entə'tain/ similar /'similə[r]/ carefully /'keəfəli/ history /'histri/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất Đáp án:A Question 22. B Kiế n thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: pressure /'pre∫ə[r]/ achieve /ə't∫i:v/ nation /'nei∫n/ future /'fju:t∫ə[r]/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án:B Question 23. B Kiế n thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: attention /əˈtenʃn/ difficult /ˈdɪ fɪ kəlt/ romantic /rəʊˈmæntɪ k/ society /səˈsaɪ əti/ Trọng âm của từ “difficult” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai Đáp án: B Question 24. A Kiế n thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: invite /ɪ nˈvaɪ t/ happen /ˈhæpən/ finish /ˈfɪ nɪ ʃ/ follow /ˈfɒləʊ/ Trọng âm của từ “invite” rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Đáp án: A Question 25. B Kiế n thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết study /'stʌdi/ compare /kəm'peə/ eastward /'i:stwəd/ frighten /'fraitn/ Trọng âm của từ “compare” rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. => Chọn B Question 26. B Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Giải thích: attract /ə'trækt/ labor /'leibə/ sociable /'souʃəbl/ wildlife /ˈwaɪ ldlaɪf/ Trọng âm của từ “attract” rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại là âm thứ 1. Đáp án: B 21


Question 27. B Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất forget /fə'get/ offer /'ɒfə[r]/ relate /ri'leit/ impress /im'pres/ Đáp án: B Question 28. A Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 secondary /'sekəndri/ admission /əd'mi∫n/ certificate /sə'tifikə t/ requirement /ri'kwaiə mə nt/ Đáp án: A Question 29. D Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: confide /kən'faid/ maintain /mein'tein/ reject /ri'dʒekt/ gather /'gæðə/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án: D Question 30. C Kiế n thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: behave /bɪˈheɪ v/ relax /rɪˈlæks/ enter /ˈentə(r)/ allow /əˈlaʊ/ Trọng âm của từ “enter” rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai Đáp án: C

22


BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – PHẦN 1 Thời gian làm bài: 30 phút Mục tiêu: - Nhận diện được những từ phát âm khá phổ biến, những từ 2 âm tiết có cách phát âm đặc biệt và những từ có 3 âm tiết trở lên. - Rèn luyện và củng cố tự tin khi làm bài tập tìm trọng âm của từ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate t he word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 1. A. interview Question 2. A. spaciousnes Question 3. A. geographical Question 4. A. comfortable Question 5. A. entertain Question 6. A. economics Question 7. A. substantial Question 8. A. dramatic Question 9. A. intellectual Question 10. A. undergraduate Question 11. A. ornamental Question 12. A. expectation Question 13. A. certainly Question 14. A. represent Question 15. A. suburb Question 16. A. enthusiast Question 17. A. solidarity Question 18. A. swallow Question 19. A. energetic Question 20. A. invention Question 21. A. continental Question 22. A. associate Question 23. A. rhetoric Question 24. A. medieval Question 25. A. individual Question 26. A. celebrate Question 27. A. approximately Question 28. A. academic Question 29. A. epidemic Question 30. A. technique

B. compliment B. solicitor B. economics B. dynast B. superstitious B. marmalade B. applicant B. entertain B. philosopher B. administrative B. computer B. opportunity B. marvelous B. systematic B. support B. preferential B. effectively B. approach B. epidemic B. obstacle B. alternative B. influential B. dynamic B. malarial B. reputation B. occupy B. considerable B. compulsory B. outstanding B. gazelle

C. sacrifice C. consequence C. compulsory C. literature C. resurrect C. oceanic C. terrorist C. employee C. discriminate C. disadvantage C. courageous C. temperament C. counseling C. detrimental C. prefer C. participant C. documentary C. nonsense C. initiative C. discover C. revolution C. accountancy C. climatic C. mediocre C. experience C. festivity C. environmental C. advantageous C. eternal C. canal

D. represent D. separately D. education D. engineering D. inferiority D. presidential D. industry D. musician D. enlightenment D. agricultural D. industrial D. decoration D. persuasive D. fulfillment D. canoe D. particular D. dedication D. nursery D. economic D. bacteria D. explanation D. variety D. phonetic D. magnificent D. scientific D. atmosphere D. conservation D. influential D. contribute D. compass

---------------^^ TO BE CONTINUED ^^---------------

23


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

D

Question 2

B

Question 3

C

Question 4

D

Question 5

D

Question 6

B

Question 7

A

Question 8

B

Question 9

A

Question 10

B

Question 11 A

Question 12

C

Question 13

D

Question 14

D

Question 15

A

Question 16 B

Question 17

B

Question 18

B

Question 19

C

Question 20

B

Question 21 B

Question 22

B

Question 23

A

Question 24

C

Question 25

C

Question 26 C

Question 27

D

Question 28

B

Question 29

A

Question 30

D

Question 1. D Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: interview /ˈɪntəvjuː/

compliment /ˈkɒmplɪmənt/

sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/

represent/ˌreprɪˈzent/

Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 1. Đáp án: D Question 2. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: spaciousness /ˈspeɪʃəsnəs/

solicitor /səˈlɪsɪtə(r)/

consequence /ˈkɒnsɪkwəns/

separately /ˈseprətli/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án:B Question 3. C geographical /dʒiə'græfikl/

economics /,i:kə'nɒmiks/

compulsory /kəm'pʌlsəri/

education /,edjʊ'kei∫n/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ 3 => đáp án C Question 4. D Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: comfortable /'kʌmfətəbl/

dynasty /'dinəsti/

literature /'litəritʃə/

engineering /,endʤi'niəriɳ/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1. 24


Đáp án: D Question 5. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích: entertain /ˌentəˈteɪn/

superstitious /ˌsuːpəˈstɪʃəs/

resurrect /ˌrezəˈrekt/

inferiority/ɪnˌfɪəriˈɒrət/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, còn lại là thứ 3 Đáp án:D Question 6. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/

marmalade /ˈmɑːməleɪd/

oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/

presidential /ˌprezɪˈdenʃl/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 3 Đáp án: B Question 7. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Giải thích: substantial /səb'stæn∫l/

applicant /'æplikənt/

terrorist /'terərist/

industry /ˈɪndəstri/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án: A Question 8. B Kiến thức: trọng âm Giải thích: dramatic /drəˈmætɪk/

entertain /ˌentəˈteɪn/

employee /ɪmˈplɔɪiː/

musician /mjuˈzɪʃn/

Từ “entertain” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: B Question 9. A Kiến thức: trọng âm từ có 4 âm tiết 25


Giải thích: intellectual /ˌɪntəˈlektʃuəl/

philosopher /fəˈlɒsəfə(r)/

discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/

enlightenment /ɪnˈlaɪtnmənt/

Trọng âm của câu A rơi vào âm 3, còn lại là âm 2. Đáp án: A Question 10. B Kiến thức: trọng âm từ có 5 âm tiết Giải thích: undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/

administrative /ədˈmɪnɪstrətɪv/

disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/

agricultural/ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/

Trọng âm của câu B rơi vào âm 2, còn lại là âm 3. Đáp án: B Question 11. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: ornamental /,ɔ:nə'mentl/

computer /kəm'pju:tə[r]/

courageous /kə'reidʒəs/

industrial /in'dʌstriəl/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2 Đáp án:A Question 12. C Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: expectation /ˌekspekˈteɪʃn/

opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/

temperament /ˈtemprəmənt/

decoration/ˌdekəˈreɪʃn/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 3 Đáp án:C Question 13. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Giải thích: certainly /'sɜ:tnli/

marvelous /'mɑ:vələs/

counseling /'kaʊnsəliŋ/

persuasive/pə'sweisiv/

Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án:D 26


Question 14. D

27


Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: represent /repri'zent/

systematic /,sistə'mætik/

detrimental /,detri'mentl/

fulfilment /fʊlˈfɪlmənt/

Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3 Đáp án:D Question 15. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: suburb /'sʌbɜ:d/

support /sə'pɔ:t/

prefer /pri'fə:[r]/

canoe /kə'nu:/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án: A Question 16. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: enthusiast /in'θju:ziæst/

preferential /,prefə'ren∫l/

participant /pɑ:'tisipənt/

particular /pə'tikjʊlə[r]/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2 Đáp án:B Question 17. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: solidarity /,sɒli'dærəti/

effectively /i'fektivli/

documentary /,dɒkjʊ'mentri/

dedication /dedi'kei∫n/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3 Đáp án:B Question 18. B Kiến thức: trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Giải thích: swallow /ˈswɒləʊ

approach /əˈprəʊtʃ/

nonsense /ˈnɒnsns/

nursery /ˈnɜːsəri/

Trọng âm của từ “approach” rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: B 28


Question 19. C Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: energetic /,enə'dʒetik/

epidemic /,epi'demik/

initiative /i'ni∫ətiv/

economic/,i:kə'nɒmik/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3 Đáp án: C Question 20. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Giải thích: invention /in'ven∫n/

obstacle /'ɒbstəkl/

discover /dis'kʌvə[r]/

bacteria /bæk'tiəriə/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án:B Question 21. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: continental /,kɒnti'nentl/

alternative /ɔ:l'tɜ:nətiv/

revolution /,revə'lu:∫n/

explanation /,eksplə'nein∫n/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3 Đáp án:B Question 22. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: associate /əˈsəʊʃieɪt/

influential /ˌɪnfluˈenʃl/

accountancy /əˈkaʊntənsi/

variety /vəˈraɪəti/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2 Đáp án:B Question 23. A Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: rhetoric /ˈretərɪk/

dynamic /daɪˈnæmɪk/

climatic /klaɪˈmætɪk/

phonetic /fəˈnetɪk/

Câu A có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 1 còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 Đáp án: A Question 24. C 29


Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Giải thích: medieval /ˌmiːdˈiːvl/

malarial /məˈleəriəl/

mediocre /ˌmiːdiˈəʊkə(r)/

megnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/

Câu C có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 3 còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 Đáp án: C Question 25. C Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Giải thích: individual /,indi'vidjuəl/

reputation /,repju:'teiʃn/

experience /iks'piəriəns/

scientific /,saiən'tifik/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3. Đáp án: C Question 26. C Kiến thức: trọng âm từ có 3, 4 âm tiết Giải thích: celebrate /ˈselɪbreɪt/

occupy /ˈɒkjupaɪ/

festivity /feˈstɪvəti/

atmosphere/ˈætməsfɪə(r)/

Trọng âm ở câu C rơi vào âm 2, còn lại là âm 1. Đáp án: C Question 27. D Kiến thức: trọng âm Giải thích: approximately /əˈprɒksɪmətli/

considerable /kənˈsɪdərəbl/

environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/

conservatrion/ˌkɒnsəˈveɪʃn/

Trọng âm ở câu D rơi vào âm 3, còn lại là âm 2. Đáp án: D Question 28. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: academic /,ækə'demik/

compulsory /kəm'pʌlsəri/

advantageous /ædvən'teidʒəs/

influential /,influ'en∫l/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3 Đáp án: B 30


Question 29. A Kiến thức: Trọng âm từ 3, 4 âm tiết Giải thích: epidemic /ˌepɪˈdemɪk/

outstanding /aʊtˈstændɪŋ/

eternal /ɪˈtɜːnl/

contribute/kənˈtrɪbjuːt/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 còn lại là thứ 2 Đáp án: A Question 30. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: technique /tekˈniːk/

gazelle /ɡəˈzel/

canal /kəˈnæl/

compass /ˈkʌmpəs/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án: D

31


30 BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM Mức độ: THÔNG HIỂU – PHẦN 2 Thời gian làm bài: 30 phút Mục tiêu: - Nhận diện được những từ phát âm khá phổ biến, những từ 2 âm tiết có cách phát âm đặc biệt và những từ có 3 âm tiết trở lên. - Rèn luyện và củng cố tự tin khi làm bài tập tìm trọng của từ. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 1 A. informative Question 2. A. familiar Question 3. A. disappear Question 4. A. symbolic Question 5. A. catastrophic Question 6. A. participant Question 7. A. documentary Question 8. A. microscopic Question 9. A. magnetic Question 10. A. commerce Question 11. A. accomplish Question 12. A. notify Question 13. A. voluntary Question 14. A. apologize Question 15. A. necessarily Question 16. A. favorable Question 17. A. enterprise Question 18. A. interfere Question 19. A. measurement Question 20. A. facilities Question 21. A. economy Question 22. A. agricultural Question 23. A. employer Question 24. A. combination Question 25. A. territory Question 26. A. determine Question 27. A. drawback Question 28. A. academic Question 29. A. represented Question 30. A. obligatory

B. preservative B. impatient B. arrangement B. popular B. preservation B. individual B. contemporary B. redundant B. substitute B. reserve B. embarrass B. advocate B. necessary B. sacrifice B. originally B. democracy B. category B. athletics B. information B. particular B. economics B. international B. reunite B. understand B. photography B. eventually B. greenhouse B. economic B. biography B. geographical

C. mandatory C. uncertain C. opponent C. dimention C. fertilizer C. publicity C. complementary C. reluctant C. refusal C. burden C. interpret C. influence C. compulsory C. accompany C. elaborately C. relationship C. vacancy C. agrarian C. economic C. inhabitant C. institution C. philosophy C. understand C. scientific C. separate C. historian C. overload C. illegal C. indirectly C. international

D. compulsory D. arrogant D. contractual D. pollution D. electronic D. competitive D. contradictory D.acquaintance D. phenomenon D. comment D. volunteer D. interfere D. stationary D. determine D. mysteriously D. evaluate D. contribute D. available D. engineer D. governmental D. technologically D. university D. recommend D. astronomy D. desert D. threaten D. mindset D. overhunt D. entertainment D. undergraduate 32


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

C

Question 2

D

Question 3

A

Question 4

B

Question 5

C

Question 6

B

Question 7

B

Question 8

A

Question 9

B

Question 10

B

Question 11

D

Question 12

D

Question 13

C

Question 14

B

Question 15

A

Question 16

A

Question 17

D

Question 18

A

Question 19

A

Question 20

D

Question 21

A

Question 22

C

Question 23

A

Question 24

D

Question 25

B

Question 26

D

Question 27

C

Question 28

C

Question 29

B

Question 30

A

Question 1. C Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: informative /ɪnˈfɔːmətɪv/ preservative /prɪˈzɜːvətɪv/ mandatory /ˈmændətəri/ hoặc /mænˈdeɪtəri/ compulsory /kəmˈpʌlsəri/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 (câu C cũng có thể trọng âm ở âm tiết thứ 2, nhưng để khác với các đáp án còn lại, trong câu này, câu C trọng âm rơi vào thứ nhất) Đáp án:C Question 2. D Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: familiar /fə'miljə/ impatient /im'peiʃənt/ uncertain /ʌn'sə:tn/ arrogant /'ærəgənt/ Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 Đáp án: D Question 3. A Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: disappear /,disə'piə/ arangement /ə'reindʤmənt/ opponent /ə'pounənt/ contractual /kən'træktjuəl/ Đáp án A có trong âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 Đáp án: A Question 4. B Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: symbolic /sim'bɔlik/ popular /'pɔpjulə/ dimention /di'menʃn/ pollution /pə'lu:ʃn/ Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: B Question 5. C catastrophic /,kætə'strɒfik/ preservation /prezə'vei∫n/ fertilizer /'fɜ:təlaizə[r]/ electronic /i,lek'trɒnik/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 3 33


=> đáp án C Question 6. B participant /pɑ:'tisipənt/ publicity /pʌb'lisəti/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2 => đáp án B Question 7. B Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: documentary /,dɒkjʊ'mentri/ complementary /,kɒmpli'mentri/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3 Đáp án:B Question 8. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: microscopic /ˌmaɪkrəˈskɒpɪk/ reluctant /rɪˈlʌktənt/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2 Đáp án:A Question 9. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: magnetic /mæɡˈnetɪk/ refusal /rɪˈfjuːzl/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án:B Question 10. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: commerce /'kɒmɜ:s/ reserve /ri'zɜ:v/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án:B Question 11. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Giải thích: accomplish /ə'kʌmpli∫/ interpret /in'tɜ:prit/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2

individual /,indi'vidʒʊəl/ competitive /kəm'petətiv/ .

contemporary /kən'temprəri/ contradictory /ˌkɒntrəˈdɪktəri/

redundant /rɪˈdʌndənt/ acquaintance /əˈkweɪntəns/

substitute /ˈsʌbstɪtjuːt/ henomenon /fəˈnɒmɪnən/

burden /'bɜ:dn/

comment /'kɒment/

embarrass /im'bærəs/ volunteer /,vɒlən'tiə[r]/ 34


Đáp án:D Question 12. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Giải thích: notify /'nəʊtifai/ advocate /'ædvəkeit/ influence /'inflʊəns/ interfere /,intə'fiə[r]/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất Đáp án:D Question 13. C Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Giải thích: voluntary /'vɔləntəri/ necessary /'nesisəri/ compulsory /kəm'pʌlsəri/ stationary /'steiʃnəri/ Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1. Đáp án: C Question 14. B apologize /əˈpɑːlədʒaɪz/ sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/ accompany /əˈkʌmpəni/ determine /dɪˈtɜːrmɪn/ Giải thích: Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án: B Question 15. A Kiến thức: Trọng âm từ có 5 âm tiết Giải thích: necessarily/'nesisərili/ originally /ə'ridʤnəli/ elaborately /i'læbərili/ elaborately /i'læbərili/ Đáp án A có phần trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: A Question 16. A Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Giải thích: favorable /'feivərəbl/ democracy /di'mɔkrəsi/ relationship /ri'leiʃnʃip/ evaluate /i'væljueit/ Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ . Đáp án: A Question 17. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: enterprise /ˈentəpraɪz/ category /ˈkætəɡəri/ vacancy /ˈveɪkənsi/ contribute /kənˈtrɪbjuːt/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án:D 35


Question 18. A Kiến thức: trọng âm từ có 3, 4 âm tiết Giải thích: interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/ athletics /æθˈletɪks/ agrarian /əˈɡreəriən/ available /əˈveɪləbl/ Câu A trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại là thứ 2. Đáp án: A Question 19. A Kiến thức: Trọng âm từ có 3 và 4 âm tiết Giải thích: measurement /'meʤəmənt/ information /,infə'meinʃn/ economic /,i:kə'nɔmik/ engineer /,endʤi'niə/ Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3. Đáp án: A Question 20. D Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Giải thích: facilities /fə'silitiz/ particular /pə'tikjulə/ inhabitant /in'hæbitənt/ governmental /,gʌvən'mentl/ Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: D Question 21. A Kiến thức: trọng âm từ có 4, 5 âm tiết Giải thích: economy /i:'kɔnəmi/ economics /i:kə'nɔmiks/ institution /insti'tju:ʃn/ technologically /teknə'lɒdʒikli/ Trọng âm của từ “economy” rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. Đáp án: A Question 22. C Kiến thức: trọng âm từ có 4, 5 âm tiết Giải thích: agricultural /ægri'kʌltʃərəl/ international /intə'næʃənl/ philosophy /fi'lɔsəfi/ university /ju:ni'və:siti/ Trọng âm của từ “philosophy” rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. Đáp án: C Question 23. A Kiến thức: trọng âm từ có 3 âm tiết employer /im'plɔiə/ reunite /ri:ju:'nait/ understand /ʌndə'stænd/ recommend /rekə'mend/ Trọng âm của từ “employer” rơi vào âm tiết thứ hai, của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. => Chọn A Question 24. D 36


Kiến thức: trọng âm từ có 3, 4 âm tiết Giải thích: combination /kɔmbi'neiʃn/ understand /ʌndə'stænd/ scientific /saiən'tifik/ astronomy /əs'trɔnəmi/ Trọng âm của từ “astronomy” rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại là âm thứ 3. Đáp án: D Question 25. B Kiến thức: trọng âm từ có 2, 3, 4 âm tiết Giải thích: territory /ˈterətri/ photography /fəˈtɒɡrəfi/ separate /ˈseprət/ Câu B có trọng âm rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất. Đáp án: B Question 26. D Kiến thức: trọng âm từ có 2, 3, 4 âm tiết

desert /ˈdezət/

Giải thích: determine /dɪˈtɜːmɪn/ eventually /ɪˈventʃuəli/ historian /hɪˈstɔːriən/ threaten /ˈθretn/ Câu D có trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai. Đáp án: D Question 27. C Kiến thức: Trọng âm từ ghép có 2 âm tiết Giải thích: drawback /'drɔ:bæk/ greenhouse /'gri:nhaʊs/ overload /,əʊvə'ləʊd/ mindset /ˈmaɪndset/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất Đáp án:C Question 28. C Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết Giải thích: academic /ækə'demik/ economic /i:kə'nɔmik/ illegal /i'li:gəl/ overhunt /əʊvəˈhʌnt/ Trọng âm của từ “illegal” rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại là âm tiết 3. Đáp án: C Question 29. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: represented /ˌreprɪˈzentɪd/ biography /bai'ɒgrəfi/ indirectly /,indi'rektli/ entertainment /,entə'tainmənt/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3 Đáp án:B Question 30. A Kiến thức: 37


Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: obligatory /ə'bligətri/ international /,intə'næ∫nəl/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3 Đáp án:A

geographical /dʒiə'græfikl/ undergraduate /,ʌndə'grædʒʊət/

38


BÀI TẬP CHỨC NĂNG GIAO TIẾP – PHẦN 1 Mức độ: TRUNG BÌNH Thời gian làm bài: 60 phút Mục tiêu: - Ghi nhớ những mẫu câu giao tiếp cơ bản hay gặp trong các đề kiểm tra và thi. - Có khả năng nhận diện được ngữ cảnh giao tiếp và áp dụng thích hợp vào thực tế. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 1. John and Mary are talking about what to do after class. John: “______” Mary: “Yes, I’d love to.” A. Do you often have time for a drink after class? B. Would you like to have a drink after class? C. Do you often go out for a drink after class? D. Would you like tea or coffee after class? Question 2. Paul and Daisy are discussing life in the future. Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.” Daisy: “______” A. It doesn’t matter at all. B. There’s no doubt about that. C. It is very kind of you to say so. D. I am sorry to hear that. Question 3. Ken and Tom are high-school students. They are discussing where their study group will meet Ken: “Where is our study group going to meet next weekend?” – Tom: “___________.” A. Studying in a group is great fun. B. We are too busy on weekdays. C. Why don’t you look at the atlas? D. The library would be best. Question 4. Peter: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?” – Jerry: “__________.” A. Yes, it’s an absurd idea. B. There’s no doubt about it. C. Of course not. You bet. D. Well, that’s very surprising! Question 5. “How do you like your steak done?” _ “_______.” A. I don’t like it B. Very little C. Well done D. Very much Question 6. "Oops! I’m sorry for stepping on your foot" – “______.” A. Never mind B. You don't mind C. You're welcome D. That's fine Question 7. Bill: “ Let’s stop for a drink.” - Bruce: “_____” A. Long time no see. B. Nice to meet you. C. Sorry, we’ve got little time. D. You’ve welcome. Question 8. Jack: “I’m going to take a five-day trip to Rome.” A. No, of course not. B. Have a good time. C. The same to you D. Yes, let’s Question 9. Maria: "It was very kind of you to help me out, John." – John: “_______.” A. You can say that again. B. I’m glad you like it. C. That was the least I could do. D. Thanks a million Question 10. Irene: "Do you fancy going to a movie this evening?" - Frank: "__________." A. I'm sorry. I don't know that. B. Not at all. Go ahead. 1


C. Not so bad. And you? D. That would be nice. Question 11. Jack: "Would you like to join our volunteer group this summer?" - Jill: “_______.” A. I wouldn't. Thank you. B. Yes, I'd love to. Thanks. C. Do you think I would? D. Yes, you're a good friend Question 12. Jimmy: "You must have found reading my essay very tiring". - Kate: “__________.” A. Not in the least B. At all costs C. Just in case D. You are welcome Question 13. -“ Would you mind lending me you bike?” – “ ……” A. Yes. Here it is B. Not at all C. Great D. Yes, let’s Question 14. Havy: “Thanks for your help, Judy.” Judy: “……..” A. With all my heart B. Never remind me C. It’s my pleasure D. Wish you Question 15. - Janet: “How did you get here?” - Susan: “_____.” A. I came here last night. B. The train was so crowded. C. Is it far from here? D. I came here by train. Question 16. - Janet: “Do you feel like going to the cinema this evening?” - Susan: “_____.” A. I don't agree. I’m afraid. B. I feel very bored. C. That would be great. D. You’re welcome. Question 17. Arm and Mary are studying in their classroom. Ann: “Can I borrow you dictionary?” Mary: “______ ” A. I’m afraid I can’t. B. Here you are! C. I think so. D. It doesn’t matter Question 18. Jack and Joe are discussing how to make salad for dinner. Jack: “______” Joe: How about putting some grapes in it, instead? A. We could fry some onions with it too. B. I’d rather just have some bread, thanks. C. Let’s put some pieces of apple in the salad. D. Good idea! I’ll go and make one. Question 19. Sue is phoning Mr. Black but his secretary tells her that he is on vacation. Ann: May I leave a message for Mr. Black, please? Secretary: ___________. A. I'm afraid he is not here. B. He is taking a message now. C. Yes, I'll make sure he gets it. D. No, you can’t tell him. Question 20. Peter and Mary are friends. They have just finished lunch in a restaurant. Mary: The food is great. I'll get the bill. Peter: _________. A. Yes, speak to you soon. B. No, this is on me. C. It's nothing. D. Don't mention it. Question 21. Will you have time for some sightseeing? A. No, I’m afraid not. I’ve got to run to the airport right after the meeting. B. Yes, I go to the gym and I do a bit of jogging, but only to keep fit. How about you? C. Yes, it’s fantastic. Great location & a comfortable bed – that’s all you need, isn’t it? D. No, I’ve been here before on business. It’s a great city. 2


Question 22. I’m just here to read for fun. I can’t believe I’ve gone this long without reading The Catcher in the Rye. A. Oh, so long. And don’t take it seriously. B. I love that book. Some people think it’s overrated, but completely disagree. C. It really was! I knew you looked familiar. D. Ah, the American Pageant. That film taught me everything I needed to know about American History. Question 23. Jane is talking to Billy about the meeting. Jane: “Is everybody happy with the decision?” Billy: “__________________” A. That sounds like fun. B. Yes, it is certainly. C. No, have you? D. Not, really Question 24. Lucy is asking for permission to play the guitar at Pete’s home. Lucy: “Is it all right if I play the guitar in here while you’re studying?” Pete: “_________________” A. Oh, I wish you wouldn’t. B. Well, I’d rather not. C. Well, actually, I’d prefer it if you didn’t. D. Well, if only you didn’t. Question 25. Adela and Phuong are talking about her new friend. Adela: “________?” – Phuong: He’s tall and thin with blue eyes.” A. What does he look like B. What is he like C. How does he look like D. How is he like Question 26. Fiana and Fallon are talking about the weather. Fiana: “Isn’t it going to rain tonight?” – Fallon: “_________.” A. Yes, it isn’t. B. I hope not C. I don’t hope so D. No, it is. Question 27. Ensoleill and Sunny are talking about Ted’s accident last week. Ensoleill: “A motor bike knocked Ted down”. Sunny: “ ____________” A. What it is now? B. What a motor bike! C. How terrific! D. Poor Ted! Question 28. Mary and her friend, Ensoleill, are in a coffee shop. Mary: “Would you like Matcha ice-cream or Caramen with jam?” Ensoleill: ”______________”. A. I like eating them all. B. Yes, I’d love two. C. It doesn’t matter. D. Neither is fine. They are good. Question 29. Kenny asked for permission to smoke, but his colleague couldn’t put up with the smoke. - Kenny: “Do you mind if I smoke in here?” - Alex: “_________.” A. I’d rather you didn’t B. No, thank you C. No, I couldn’t D. Yes, you can. Question 30. Hana and Jenifer are talking about a book they have just read. - Hana: “The book is really interesting and educational.” -Jenifer: “_________.” A. That’s nice of you to say so. B. I’d love it. C. Don’t mention it D. I couldn’t agree more. 3


Question 31. Denis has just bought a new suit that he likes very much. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange. - Tom: “You look very smart in that suit, Denis!” – Denis: “_______.” A. No, I don’t think so B. Oh, you don’t like it, do you? C. Thanks, I bought it at Mike’s D. Thanks, my mum has bought it Question 32. John is in Hanoi and wants to change some money. He asks a local passer-by the way to the bank. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange. - John: “Can you show me the way to the nearest bank, please?” - Passer-by: “_______.” A. Not way, sorry. B. Just round the corner over there. C. Look it up in a dictionary! D. There’s no traffic near here. Question 33. – “I passed the TOEFL test, Mom.” – “_______.” A. All right B. Well done C. Good luck D. Thank you Question 34. - Roger: “Wow! You look terrific in that new dress!” - Tina: “________” A. Oh, what a pity! B. I’m afraid so! C. Thank you. I’m glad you think so. D. Why dare you say so? Question 35. Mr. Collin is speaking to his student, Brian. Mr. Collin: “You’ve been making very good progress. I’m proud of you!” Brian: “_____” A. No problem B. Don’t worry about it! C. Everything’s alright. Thank you. D. I really appreciate you saying that. Question 36. Peter: “Could you fill it up, please?” Ivan: “_____” A. Sure. Shall I check the oil as well? B. Not at all. I’ll fill the oil for you. C. Certainly. My job is to fill in the application. D. Where? Of course not. Question 37. - Tom: "Would you like a cup of tea?" - Linda: " __________. " A. Yes, help youself B. Yes, do it yourself C. Yes, please D. Yes, that's a good idea Question 38. - John: “What an attractive hair style you have got, Mary.” - Mary: “____________” A. I don't like your saying. B. Thank you very much, i'm afraid. C. Thank you for your compliment. D. You are telling a lie. Question 39. Liz and Laura is going shopping together. Liz: "Look! This sweater is beautiful." Laura: “______?” A. Why not trying it on B. Why not trying on it C. Why not try it on D. Why not try on it Question 40. Anna is seeing Bill off at the airport. Anna: "_______" Bill: "I will." A. I'll miss you much. B. Give my best wishes to your parents. C. Have a nice trip! D. Wish you a happy journey. Question 41. Wendy and Mark are university students. They are going on a field trip. Select the most suitable response to fill in the blank. 4


Mark: “Hi, Wendy. What do we have to bring for the trip?” Wendy: “______” A. Not much, your notebook and color pencils. B. We’ll start off very early, you know. C. All the course books, of course. D. Well, don’t make a fuss. Question 42. Mike is a university student. He comes to visit his professor, Mr. Brown, during office hours. Select the most suitable response to fill in the blank. Mike: “What should I do to prepare for the final test?” Mr. Brown: “______” A. Read the test questions carefully. B. Go over all the review sections. C. Come early on the test day. D. Drink a little alcohol everyday. Question 43. A: “Help yourselves to the beef and chicken, children!” – B: “______.” A. Yes. Why not? B. Yes, please C. Oh. thank you! D. Just feel at home Question 44. A: “Would you mind closing the window?” – B: “______.” A. Yes, of course. Are you tired? B. No, not at all. I'll do it now C. Yes, I do. You can close it. D. Don't worry. Go ahead! Question 45. The taxi driver and Ann are at the airport. Taxi driver: “______?” – Ann: “:28 Croydon Road, Maryland.” A. Have you got a job? B. Where are you from? C. Could you tell me your name? D. What's your address, please? Question 46. John is broke, and he is going to borrow some money from Laura. - John: “Have you got any money left?” – Laura: “Unfortunately, __________.” A. none of all B. nothing of all C. not even a few D. none whatsoever Question 47. Anne: “ Fancy a bite to eat?” - Barbara: “_____” A. No thanks, I’ve just had some. B. No thanks, I’ve just had something. C. No thanks, I’m not neatly very thirsty. D. No thanks, I’m trying to give up. Question 48. Receptionist: “ Good morning.” - Chris: “ Good morning. I’ve come to ____ Mrs. Dabria.” A. see B. visit C. do business with D. hold a talk with Question 49. Minh: “My first English test was not as good as I expected.” - Thomas: “_______.” A. Good Heavens! B. Never mind. Better job next time! C. That’s brilliant enough. D. It’s okay. Don’t worry. Question 50. Susan: “_______.” - Peter: “No, thanks. I’m not hungry.” A. Do you like eating cookies? B. Would you like some cookies? C. Do you have any cookies? D. Are cookies your favorite snacks?

-----------------^^ TO BE CONTINUED ^^-----------------

5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

B

Question 11

B

Question 21

A

Question 31

C

Question 41

C

Question 2

B

Question 12

A

Question 22

B

Question 32

B

Question 42

B

Question 3

D

Question 13

B

Question 23

D

Question 33

B

Question 43

C

Question 4

B

Question 14

B

Question 24

C

Question 34

B

Question 44

B

Question 5

C

Question 15

D

Question 25

A

Question 35

D

Question 45

D

Question 6

A

Question 16

C

Question 26

B

Question 36

B

Question 46

D

Question 7

C

Question 17

B

Question 27

D

Question 37

C

Question 47

C

Question 8

B

Question 18

B

Question 28

C

Question 38

C

Question 48

B

Question 9

C

Question 19

C

Question 29

A

Question 39

C

Question 49

B

Question 10

D

Question 20

B

Question 30

D

Question 40

B

Question 50

B

Question 1. B Tạm dịch: John và Mary đang nói về kế hoạch sau giờ học. John: __________? Mary: Vâng, tôi rất thích. A. Bạn có thường dành thời gian đi uống nước sau giờ học không? B. Sau giờ học bạn đi uống nước với mình nhé ? C. Sau giờ học bạn có thường ra ngoài uống nước không ? D. Sau giờ học bạn muốn uống trà hay cà phê ? Đáp án: B Question 2. B Tạm dịch : Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai Paul: Tôi tin rằng du lịch không gian sẽ trở nên hợp lý hơn với nhiều người trong tương lai. Daisy: __________. A. Không thành vấn đề. B. Không nghi ngờ gì nữa (Mình cũng nghĩ như thế) C. Bạn thật tốt khi nói như thế. D. Mình rất tiếc khi nghe điều đó. Đáp án: B Question 3. D Tạm dịch: Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận nơi mà nhóm học tập của họ sẽ gặp nhau. Ken: "Nhóm học tập của chúng ta sẽ gặp nhau vào cuối tuần tới ở đâu?" - Tom: "___________." A. Học tập trong một nhóm rất vui. B. Chúng ta quá bận vào ngày thường. C. Tại sao bạn không nhìn vào bản đồ? D. Thư viện là tốt nhất. Đáp án: D Question 4. B Tạm dịch: Peter: "Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng giao thông công cộng để bảo vệ môi trường của chúng tôi?" - Jerry: "__________" A. Có, đó là một ý tưởng ngớ ngẩn. B. Không có nghi ngờ về điều đó. C. Tất nhiên là không. Chắc đó. D. Ừm, điều đó rất đáng ngạc nhiên! Question 5. C 6


Tạm dịch: “Ngài muốn bít tết chín như thế nào?” A. Tôi không thích nó. B. Rất ít. C. Chín kỹ. D. Rất nhiều. => đáp án C Question 6. A Tạm dịch: “Ôi! Tôi xin lỗi đã giẫm lên chân bạn. A. Không sao. B. Bạn không để tâm. C. Không có gì (dùng để đáp lại lời cám ơn) D. Nó ổn. => đáp án A Question 7. C Tạm dịch: Bill: “ Dừng lại đi uống một chút nào.” - Bruce: “____” A. Lâu không gặp. B. Rất vui vì được gặp bạn. C. Xin lỗi nhưng chúng ta có rất ít thời gian D. Không có gì đâu mà. Đáp án: C Question 8. B Tạm dịch: Jack: “ Mình sẽ đi du lịch 5 ngày ở Rome” - Jill: “____” A. Không, tất nhiên là không rồi. B. Chúc vui vẻ. C. Cậu cũng thế nhé. D. Nào, chúng ta hãy cùng đi. Đáp án: B Question 9. C Tạm dịch: Maria: "Bạn thật tốt bụng khi đã giúp tôi, John." - John: "_______." A. Bạn có thể nói điều đó một lần nữa. ( =Tôi đồng ý với bạn.) B. Tôi vui vì bạn thích nó. C. Đó là điều ít nhất tôi có thể làm. D. Cảm ơn một triệu lần Đáp án:C Question 10. D Tạm dịch: Irene: "Bạn có thích đi xem phim vào tối nay không?" - Frank: "__________." A. Tôi xin lỗi. Tôi không biết điều đó. C. Không quá tệ. Còn bạn? B. Không có gì cả. Tiếp tục. D. Nó có vẻ sẽ rất tuyệt. Đáp án:D Question 11. B Tạm dịch: Jack: "Bạn có muốn tham gia nhóm tình nguyện của chúng tôi trong mùa hè này không?" - Jill: “_______. A. Tôi sẽ không. Cảm ơn bạn. B. Có, tôi rất muốn. Cảm ơn. C. Bạn có nghĩ rằng tôi sẽ? D. Đúng vậy, bạn là một người bạn tốt Đáp án:B Question 12. A Tạm dịch: Jimmy: "Bạn hẳn cảm thấy đọc bài tiểu luận của tôi rất mệt mỏi". - Kate: “__________.” A. Không một chút nào. B. Bằng mọi giá 7


C. Chỉ phòng khi. D. Không có gì. (đáp lại lời cám ơn) Đáp án:A Question 13. B Tạm dịch: -“ Bạn có phiền khi cho mình mượn xe đạp của bạn không?” – “ ….” A. Có. Nó đây B. Không tẹo nào C. Tuyệt vời D. Có, nào bắt đầu. Đáp án: B Question 14. B Tạm dịch: Havy: “ Cảm ơn vì sự giúp đỡ của cậu, Judy.” Judy: “ ….” A. Bằng tất cả trái tim mình. B. Đó là niềm hân hạnh của mình. ( Đáp lại lời cảm ơn) C. Đừng bao giờ nhắc mình. D. Chúc cho cậu. Đáp án: B Question 15. D Tạm dịch: - Janet: "Bạn đã đến đây bằng cách nào?" - Susan: "_____." A. Tôi đến đây đêm qua. B. Con tàu rất đông. C. Từ đây cách nó xa không? D.Tôi đến đây bằng tàu hỏa. Đáp án:D Question 16. C Tạm dịch: - Janet: "Bạn có muốn đi xem phim vào tối nay không?" - Susan: "_____." A. Tôi không đồng ý. Tôi sợ. B. Tôi cảm thấy rất chán. C. Điều đó hẳn sẽ rất tuyệt vời. D. Không có gì. (đáp lại lời cám ơn) Đáp án:C Question 17. B Tạm dịch: Ann và Mary đang học trong phòng học Ann: Tớ có thể mượn từ điển của cậu không? Mary: ____. A. Tớ e là tớ không thể. B. Của cậu đây! C. Tớ nghĩ vậy. D. Nó không quan trọng Đáp án:B Question 18. B Tạm dịch: Jack và Joe đang thảo luận cách làm salad cho bữa tối. Jack: _____. Joe: Thay vào đó thì bỏ chút nho vào đó thì sao? A. Chúng ta cũng có thể chiên chút hành với nó. B. Tớ chỉ cần chút bánh mì, cám ơn. C. Hãy bỏ vài miếng táo vào salad. D. Ý kiến hay! Tớ sẽ đi làm một chút. Đáp án: B Question 19. C Tạm dịch: Ann: Tôi có thể để lại lời nhắn cho ông Black không? Thư kí: ______. A. Tôi e ông ấy không có ở đây B. Ông ấy đang nhận một lời nhắn C. Có, tôi sẽ đảm bảo ông ấy nhận được nó D. Không, cô không thể nói cho ông ấy Đáp án: C Question 20. B Tạm dịch: Mary: Thức ăn ở đây thật tuyệt. Tôi sẽ đi thanh toán. 8


Peter: _______. A. Ừ, nói chuyện với bạn sau B. Không, cái này để tôi C. Không có gì đâu D. Đừng đề cập tới nó Đáp án: B Question 21. A Tạm dịch: Bạn có thời gian để đi tham quan không? A. Không, tôi e là không. Tôi phải chạy đến sân bay ngay sau cuộc họp. B. Có, tôi đi đến phòng tập thể dục và chút chạy bộ một, nhưng chỉ để giữ dáng. Còn bạn thì sao? C. Vâng, thật tuyệt vời. Vị trí tuyệt vời và giường thoải mái - đó là tất cả những gì bạn cần, phải không? D. Không, tôi đã từng ở đây trước đi công tác. Đó là một thành phố tuyệt vời. Đáp án: A Question 22. B Tạm dịch: Tôi chỉ ở đây để đọc cho vui. Tôi không thể tin rằng tôi đã đi lâu thế mà không cần đọc The Catcher in the Rye. A. Ồ, quá lâu. Và đừng nghiêm trọng quá. B. Tôi thích cuốn sách đó. Một số người nghĩ rằng nó được đánh giá quá cao, nhưng tôi hoàn toàn không đồng ý. C. Thực sự! Tôi biết bạn trông quen thuộc. D. Ah, American Pageant. Bộ phim đó đã dạy tôi mọi thứ tôi cần biết về Lịch sử Hoa Kỳ. Đáp án: B Question 23. D Tạm dịch: Jane đang nói chuyện với Billy về cuộc họp. Jane: "Mọi người đều vui vẻ với quyết định này chứ?” Billy: "__________________” A. Nghe có vẻ thú vị B. Có, nó chắc chắn là vậy C. Không, bạn có không? D. Không thực sự. Đáp án: D Question 24. C Tạm dịch: Lucy đang xin phép chơi guitar tại nhà của Pete. Lucy: "Có ổn không nếu tôi chơi guitar ở đây trong khi bạn đang học?" Pete: "_________________" A. Ôi, tôi ước bạn sẽ không. B. Ừm, tôi không muốn C. Ừm, thực ra tôi thấy tốt hơn nếu bạn không chơi D. Ừm, tôi ước bạn không chơi Đáp án: C Question 25. A Tạm dịch: Adela và Phương đang nói về người bạn mới của cô. Adela: "________?" - Phuong: “Cậu ấy cao và gầy với đôi mắt xanh." A. Cậu ấy trông như thế nào B. Tính cách cậu ấy như thế nào C. Ta dùng “how does he look?” không dùng thêm “like” D. Cậu ấy như thế nào? Đáp án:A 9


Question 26. B Tạm dịch: Fiana và Fallon đang nói về thời tiết. Fiana: "Không phải tối nay trời sẽ mưa sao?" - Fallon: "_________." A. Đúng, không phải vậy. B. Tôi mong là không (= Tôi mong là không mưa) C. Tôi không hy vọng như vậy D. Không, đúng thế. Đáp án:B Question 27. D Tạm dịch: Ensoleill và Sunny đang nói về tai nạn của Ted tuần trước. Ensoleill: "Một chiếc xe máy đã đâm phải Ted". Nắng: " ____________" A. Bây giờ nó là gì? C. Thật tuyệt vời! B. Thật là một chiếc xe máy tuyệt! D. Tội nghiệp Ted! Đáp án: D Question 28. C Tạm dịch: Mary và bạn của cô, Ensoleill, đang ở trong một quán cà phê. Mary: "Bạn thích kem Matcha hay Caramen với mứt?" Ensoleill: ”______________”. A. Tôi thích ăn tất cả B. Có, tôi muốn hai cái. C. Gì cũng được. D. Cả hai đều không. Chúng rất ngon. Đáp án: C Question 29. A Tạm dịch: Kenny xin phép hút thuốc, nhưng đồng nghiệp của anh không thể chịu được khói thuốc. - Kenny: “Bạn có phiền nếu tôi hút thuốc ở đây không?” - Alex: "_________." A. Tôi mong là bạn đừng hút. B. Không, cám ơn. C. Không, tôi không thể. D. Có, bạn có thể. Đáp án: A Question 30. D Tạm dịch: Hana và Jenifer đang nói về một cuốn sách mà họ vừa đọc. - Hana: "Cuốn sách thật thú vị và có tính giáo dục." -Jenifer: "_________." A. Thật tuyệt khi bạn nói như vậy. B. Tôi thích nó. C. Đừng đề cập đến nó D. Tôi không thể đồng ý hơn. Đáp án: D Question 31. C Tạm dịch: Denis vừa mua một bộ đồ mới mà anh ấy rất thích. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong trao đổi sau. - Tom: "Bạn trông rất bảnh bao trong bộ đồ đó, Denis!" - Denis: "_______." A. Không, tôi không nghĩ thế B. Oh, bạn không thích nó, phải không? C. Cảm ơn, tôi đã mua nó tại Mike's D. Cảm ơn, mẹ tôi đã mua nó Đáp án: C 10


Question 32. B Tạm dịch: John đang ở Hà Nội và muốn đổi một chút tiền. Anh ta hỏi người qua đường cách tới ngân hàng. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong trao đổi sau. - John: "Bạn làm ơn có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng gần nhất được không?" - Người qua đường: "_______." A. Không cách nào, xin lỗi. B. Chỉ loanh quanh góc đó thôi. C. Tìm trong một từ điển ấy! D. Không có giao thông ở gần đây. Đáp án: B Question 33. B Tạm dịch: - "Mẹ, con đã vượt qua kỳ thi TOEFL." - "_______." A. Được rồi B. Làm tốt lắm C. Chúc may mắn D. Cảm ơn Đáp án:B Question 34. C Tạm dịch: - Roger: "Wow! Bạn nhìn thật tuyệt vời trong chiếc váy mới đó! "- Tina:" ________ " A. Ôi, thật tiếc! B. Tôi sợ như vậy! C. Cảm ơn bạn. Tôi vui vì bạn nghĩ như vậy. D. Tại sao bạn dám nói như vậy? Đáp án:C Question 35. D Tạm dịch: Ông Collin đang nói chuyện với học sinh của mình, Brian. Ông Collin: "Em đã tiến bộ rất tốt. Thầy tự hào về em!" A. Không có vấn đề gì. B. Đừng lo lắng về điều đó! C. Mọi thứ đều ổn. Cảm ơn thầy. D. Em thực sự rất cảm kích khi nghe thầy nói vậy. Đáp án: D Question 36. B Tạm dịch: Peter: "Anh có thể đổ nó không, làm ơn?" A. Chắc chắn rồi. Tôi có nên kiểm tra dầu không? B. Không có gì. Tôi sẽ đổ đầy dầu cho bạn. C. Chắc chắn rồi. Công việc của tôi là để điền vào đơn. D. Ở đâu? Tất nhiên là không. Đáp án: B Question 37. C Tạm dịch: - Tom: Bạn có muốn một tách trà không? – Linda: ________. A. Có, hãy tự nhiên nhé B. Có, hãy tự làm đi C. Có, cảm ơn D. Có, đó là một ý kiến hay Đáp án: C Question 38. C Tạm dịch: - John: Kiểu tóc mới của bạn thật thu hút, Mary! - Mary: ___________. A. Tôi không thích điều bạn nói. B. Cảm ơn bạn nhiều. Tôi rất lo lắng. C. Cảm ơn vì lời khen của bạn. D. Bạn đang nói dối. Đáp án: C Question 39. C Tạm dịch: Liz và Laura đang đi mua sắm cùng nhau. Liz: "Nhìn này chiếc áo len này thật đẹp." 11


Laura: " ________. " Cụm “Why not try it on?”: Tại sao không thử mặc nó xem? (Dùng khi đi mua quần áo ở cửa hàng) Đáp án:C Question 40. B Tạm dịch: Anna đang tiễn Bill ở sân bay Anna: "_______" Bill: "Tôi sẽ." A. Tôi sẽ nhớ bạn rất nhiều B. Gửi lời chúc của tôi đến cha mẹ bạn nhé. C. Có một chuyến đi tốt đẹp nhé! D. Chúc bạn có một cuộc hành trình vui vẻ. Đáp án:B Question 41. C Tạm dịch: Wendy và Mark là sinh viên đại học. Họ đang đi thực địa. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. Mark: "Chào, Wendy. Chúng ta phải mang gì cho chuyến đi? " Wendy: "______" A. Không nhiều, sổ tay và bút chì màu của bạn. (Ở đây không thể dùng “much” vì phía sau đều là danh từ đếm được) B. Chúng ta sẽ bắt đầu rất sớm, bạn biết đấy. C. Tất cả các giáo trình, tất nhiên. D. Ừm, đừng tạo phiền phức. Đáp án:C Question 42. B Tạm dịch: Mike là một sinh viên đại học. Cậu đến thăm giáo sư, ông Brown, trong giờ làm việc. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. Mike: "Em nên làm gì để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ?" Ông Brown: "______" A. Đọc kỹ các câu hỏi kiểm tra. B. Ôn lại tất cả các phần ôn tập. C. Hãy đến sớm vào ngày kiểm tra. D. Uống một chút rượu hàng ngày. Đáp án:B Question 43. C Tạm dịch: A: "Tự nhiên ăn thịt bò, thịt gà nhé các con!" - B: "______." A. Có, Tại sao không? B. Vâng, xin vui lòng. C. Oh. Xin cảm ơn! D. Cảm thấy tự nhiên như ở nhà nhé. Đáp án:C Question 44. B Tạm dịch: A: "Bạn có phiền đóng cửa sổ lại không?" - B: "______." A. Có, tất nhiên. Bạn mệt à? B. Không, không hề. Tôi sẽ làm ngay bây giờ C. Có. Bạn có thể đóng nó lại. D. Đừng lo lắng. Tiếp tục đi! Đáp án:B Question 45. D Tạm dịch: Tài xế taxi và Ann đang ở sân bay. Tài xế taxi: "_______?" - Ann: "28 Croydon Road, Maryland." 12


A. Bạn đã có một công việc rồi sao? B. Bạn đến từ đâu? D. Địa chỉ của bạn là gì? C. Bạn có thể cho tôi biết tên của bạn không? Đáp án: D Question 46. D Tạm dịch: John hết tiền, và anh sẽ mượn một số tiền từ Laura. - John: "Cậu có còn tiền không?" - Laura: "Thật không may, __________." A. ta dùng “none at all” B. ta dùng “nothing at all” C. money không đếm được nên không thể dùng few D. không còn gì cả (None whatsoever = none at all = không có gì cả) Đáp án:D Question 47. C Tạm dịch: Anna: “ Cậu muốn đi ăn gì không?” - Barbara: “_____” A: Không cảm ơn. Mình có một ít rồi. B: Không cảm ơn. Mình ăn rồi. C: Không cảm ơn. Mình không thực sự khát lắm. D: Không cảm ơn. Mình đang cố gắng bỏ. Đáp án: C Question 48. B Tạm dịch: Lễ tân: “ Chào buổi sáng.” Chris: “ Chào buổi sáng. Tôi đến để gặp bà Dabria”. see (v): nhìn visit (v): thăm, gặp do business with: kinh doanh với hold a talk with: nói chuyện Đáp án: B Question 49. B Tạm dịch: Minh: "Bài kiểm tra tiếng Anh đầu tiên không tốt như tớ mong đợi." - Thomas: "_______." A. Trời ơi! B. Đừng lo lắng. Lần sau sẽ tốt hơn! C. Vậy là đủ xuất sắc rồi. D. Không sao đâu. Đừng lo lắng. Đáp án:B Question 50. B Tạm dịch: Susan: "_______." - Peter: "Không, cảm ơn. Tôi không đói." A. Bạn có thích ăn bánh quy không? B. Bạn có muốn ăn một ít bánh quy không? C. Bạn có bánh quy không? D. Bánh quy là đồ ăn vặt yêu thích của bạn đúng không? Đáp án:B

13


BÀI TẬP CHỨC NĂNG GIAO TIẾP – PHẦN 2 Mức độ: NHẬN BIẾT Thời gian làm bài: 60 phút Mục tiêu: - Ghi nhớ những mẫu câu giao tiếp cơ bản hay gặp trong các đề kiểm tra và thi. - Có khả năng nhận diện được ngữ cảnh giao tiếp và áp dụng thích hợp vào thực tế. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 1. A: “ How do you do?” ~ B “_________” A. How do you do? B. I’m a bartender C. Everything is OK! D. I’m very fine, thanks! Question 2. Mary: “You stepped on my toes!”~ James: “________.” A. Are you sure? It’s understandable. B. I’m sorry but I meant it. C. Really! I’m glad you like it. D. I’m terribly sorry. I didn’t mean it. Question 3. Josh and Mike are talking about hobbies. Josh: “ What is your hobby Mike?” Mike: “___________” A. Well, I like hiking. B. Well, I want sugar C. Sure, I’ll go with you. D. Oh, I live here. Question 4. John and Smith are talking about solar energy. John: “ Solar energy is not only plentiful and unlimited but also clean and safe. Do you think so?” Smith: “___” A. Thanks for your kind words. B. Thank you, I’m fine at the moment. C. Thank you for your consideration. D. Yeah. You’re absolutely right. Question 5. Tim: “Let me wash the vegetable while you’re preparing the meat.” - Linda: “______.” A. OK. Thank you very much. B. Good idea. I'll do it for you. C. Yes, please. But I can manage. D. No problem. Question 6. Sara: "How do you feel about his comment?" - Mary: “______.” A. Yes, it's a very good idea. B. I don't think he knew what he was saying. C. I'm afraid I disagree with you. D. If you ask me, I feel tired. Question 7. Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy. Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? ___________________________” Hai: “Yes, I can. Certainly.” A. Could you please show me how to get the nearest post office? B. Shall I take your hat off? C. Can you help me with this decoration? D. Can I help you? Question 8. Mary is talking to a porter in the hotel lobby. Porter: “Shall I help you with your suitcase?” Mary: “____________________________” 14


A. What nonsense! B. That’s very kind of you. C. What a pity! D. I can’t agree more. Question 9. Jane and Suzie are talking after school. Tom: “I’m awfully sorry I can’t go with you.” Mary: “______? Haven’t you agreed?” A. Why do you think B. How come C. What is it D. Why don’t you Question 10. Peter and Mike are talking during a class break. Peter: “What are you doing this weekend?” Mike: “______.” A. I’m very busy now B. I plan to visit my aunt C. I think it will be interesting D. I hope it isn’t raining Question 11. John : “Don’t fail to send your parents my regard.” - Mary: “ ________.” A. Thanks, I will B. You’re welcome C. Good idea, thanks D. It’s my pleasure Question 12. Tom: “Do you have a minute please?” - Tony: “ ________.” A. Sorry. I left my watch home B. That’s just fantastic. Thanks C. Yes, but you should be brief D. Well it is not as good as I think Question 13. A: “I’m very sorry for letting you wait for so long.” – B: “ _______” A. Don’t apologize. I’ve just arrived here. B. It doesn’t matter. Thank you. C. You’ve welcome. D. My pleasure. Don’t worry about it. Question 14. “Would you like me to send this package for you?” – B: “______” A. That would be nice. Any problems? B. Yes, please, if you don’t mind. C. I’m sorry, but here you are. D. No, thanks. I’m really busy. Question 15. Bush: “________________.” - Clinton: “No, but thanks all the same.” A. Another cup of coffee? B. May I help you? C. Would you like a slice of salad? D. How about having dinner out? Question 16. Tom: “Would you please drive me to class today?” - Thuy: “________________.” A. No, I don’t mind B. You are welcome C. Yes, I’d be glad to D. Thank you for all Question 17. Mai and Lan are talking about Mai’s new house. - Lan: “What a lovely house you have!” - Mai: “________________” A. I’m glad you like it. Thanks. B. Thanks. It must be very expensive. C. You’re welcome. D. Certainly! Question 18. Lora is talking to Maria about her failure at applying for a job. - Lora: “__________” - Maria: “Never mind, better luck next time” A. I have a lot on my mind. B. I’ve broken your precious vase. C. I couldn’t keep my mind on work. D. I didn’t get the vacant position. Question 19. - John: “Oh, I forgot my girlfriend's birthday last week.” - Anne: “______.” A. Not on your life. B. So I guess you are in the doghouse again. C. Sure, knock on wood. D. You really should get a life. Question 20. - Porter: “I didn’t do too well on my final exams.” - Mary: “______.” 15


A. That's a shame! B. Don’t mention it! C. What a drag! D. That will be the day Question 21. Teacher: “ Janet, you’ve written a much better essay this time”. Janet: “ ……………………………” A. Writing? Why? B. Thank you. It’s really encouraging C.You’re welcome. D. What did you sya? I’m so shy. Question 22. Ken and Tom are high-school students. They are discussing where their study group will meet. Select the most suitable response to fill in the blank. Ken: “ Where is our study group going to meet next weekend?” Tom: “_____” A. We are too busy on weekdays. B. The library would be best. C. Why don’t you look at the atlas. D. Studying in a group is great fun. Question 23. Mary: “I will never go mountaineering again.” Mary: “I will never go mountaineering again.” – Linda: “Me ______.” A. so B. either C. too D. neither Question 24. Mary: “Thanks a lot for your help.” – John: “______.” A. My excitement B. My delight C. My happiness D. My pleasure Question 25. Mike an Joe are talking about transport in the future. - Mike: “Do you think there will be pilotless planes?” - Joe: “_____” A. I’m afraid I can’t. B. What for? There are quite a few around. C. Why not? There have been cars without drivers. D. I’m glad you like it. Question 26. Julie and Ann are talking about their classmate. - Julie: “_______” - Ann: “Yeah, not bad, I suppose.” A. Do you see him often? B. What are you thinking? C. How did you meet him? D. He is quite good-looking, isn’t he? Question 27. Daniel: “Do you think it’s bad to keep all the candy to yourself?” Jacob: “____________________” A. You are absolutely right. I’m crazy about candy. B. I’m so sorry. Sometimes I’m too aggressive. C. I’m sorry. I should not be so selfish. D. You’re right. I’m a bit jealous. Question 28. Mary: “Let me bring something to your party, won’t you?” Laura: “_______________________” A. In my opinion, you’re right. B. That really surprises me. C. It’s enough, just to have you come. D. Sorry, I’ve ready had plan for tonight. Question 29. - "Excuse me. Where’s the parking lot?" - “…………” A. Why do you ask me? I don’t know. B. Do you get lost? I do too. C. You missed the turn. It’s back that way D. You are going the wrong way. It’s not here. Question 30. Mary is talking to a porter in the hotel lobby. - Porter: "Shall I help you with your suitcase?” - Mary: “…………” A. Not a chance. B. That’s very kind of you. C. I can’t agree more. D. What a pity! Question 31. Which expression is used to start a conversation? 16


A. Well, it’s been nice meeting you B. How’s everything at school? C. Catch you later. D. Sorry, I’ve got to go. Talk to you later. Question 32. Hoa: “Are you going to buy a new computer or just continue using the old one?” - Mary: “______.” A. Neither. I’m going to lease one. B. That's impossible. I can’t afford a new one C. Yes, I'd like one. Thank you. D. Yes, I am. Question 33. A man is talking to Alex when he is on holiday in Paris, The man: “You haven’t lived here long, have you?” Alex: “__________.” A. Yes, I have just moved here B. No, only three months C. Yes, just a few days D. No, I live here for a long time Question 34. Susan shared with her friend about her losing purse. Susan: “I have lost my purse.” Her friend: “___________.” A. It’s careless B. Oh, what a pity C. That’s nothing D. Oh, be careful Question 35. Two friends are having a conversation in a restaurant. Mary: “______.” Jane: “All right. Suit yourself.” A. What is your favorite starter? B. I haven’t been to such a nice place with you for a while. C. Can you help me choose the main course? D. I don’t want to eat anything. I’m on diet. Question 36. Two friends are talking about the university entrance examination. Peter: “ My parents gave me no choice but to study business.” Danny: “________.” A. Well, so be it. B. Of course not. C. Oh, by all means. D. No, I can’t get it. Question 37. Harry is talking to Judy over the phone. Harry: “Thank you for helping me prepare for my birthday party, Judy.” Judy: “_______.” A. It’s my pleasure B. That’s out of this world C. Never mention me D. Of course not Question 38. Tom and Josh are discussing their summer vacation plan. Tom: “ _______.” Josh: “I don’t think that’s a good idea because it will be costly and strenuous.” A. Is it wise to climb Mount Everest when we are in India this summer? B. What if weclimb Mount Everest when we are in India this summer? C. How come will we climb Mount Everest when we are in India this summer? D. Why don’t we climb Mount Everest when we are in India this summer? Question 39. Peter: “Do you like going to the cinema this evening, Susan?” Susan: “________.” A. I feel very bored. B. That would be great C. You’re welcome D. I don’t agree, I’m afraid. Question 40. Peter: “Oops, I’m terribly sorry!?” Susan: “________.” 17


A. You’re welcome B. That’s OK C. That’s right D. You’re right Question 41. Peter: “Don’t fail to send your parents my regards.” Susan: “_____.” A. You’re welcome. B. Thanks, I will. C. Good ideas, thanks D. It’s my pleasure. Question 42. Tom: “I’m sorry, I left my guitar home.” Helen: “_____, I’ve got another one here.” A. No way B. Never mind C. Well, you do? I’m sorry D. Oh. What’s a pity for that. Question 43. Two high school students, Jane and John, are talking about their plan after graduation. Jane: “_______.” John: As far as I’m concerned, there’s no doubt about it. A. Taking a gap year should be among the best choices for us, don’t you think? B. Let's take a gap year and see how things go! C. What do you think about taking a gap year before university? D. How come you decided to take a gap year before university! Question 44. John was late for a meeting with Jane. He’s now apologizing to Jane for the incident. John: “I’m so sorry I was late." Jane: “_______.” A. Little wonder you do! B. Forget about it! C. Don’t sweat over it! D. No offense intended! Question 45. “What’s the matter? You don’t look very well.” – “I feel a little _____.” A. out of the blue B. out of order C. under the weather D. under a cloud Question 46. Jane: “Would you mind if I use your computer for an hour?” – Tony: “______.” A. Not at all. I’ve finished my job B. Yes, you can use it C. Of course not. I still need it now D. Yes, it’s all right Question 47. John is talking to a cashier at the checkout counter of the supermarket. Cashier: “All right. Keep your receipt. If something comes up, you can show it to us and you can get a refund.” John: “________” A. Thanks. I’ll put it in a safe place B. Thank you. I’ll keep it for you. C. OK, I won’t use it, D. You’re welcome. See you. Question 48. Joe and Matt met at a friend’s farewell party. Joe: “ I thought you were too tired” Matt: “ ______ I’ve decided to go. I feel I owe it to him.” A. More of the same B. All the more C. One and the same D. All the same Question 49. Interviewer: "What sort of job are you looking for?" - Curtis: "_______." A. No, I don't think so. I'd really prefer something outdoors. B. Oh, for me the most important is job satisfaction and I can have some work experience. C. As a student, the most interesting thing about the job is working with people. D. Well, I'm still in school, so I want something either in the evening or on the weekend. Question 50: Peter: "Hi, David, do you think it's possible for you to have a talk sometime today?" David: 18


"_____." A. I'd love to, but I've got a pretty tight schedule today. B. No more time for me. I have to work with my boss. C. I wish I had been free yesterday to have time with you. D. Excuse me; however, I'm so busy all day from morning. ----------------^^ TO BE CONTINUED ^^---------------

19


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

B

Question 11

A

Question 21

B

Question 31

B

Question 41

B

Question 2

D

Question 12

C

Question 22

B

Question 32

A

Question 42

B

Question 3

A

Question 13

A

Question 23

D

Question 33

B

Question 43

A

Question 4

D

Question 14

C

Question 24

D

Question 34

B

Question 44

C

Question 5

A

Question 15

A

Question 25

C

Question 35

D

Question 45

C

Question 6

B

Question 16

C

Question 26

D

Question 36

A

Question 46

B

Question 7

C

Question 17

A

Question 27

C

Question 37

A

Question 47

A

Question 8

B

Question 18

D

Question 28

C

Question 38

D

Question 48

D

Question 9

B

Question 19

B

Question 29

D

Question 39

B

Question 49

D

Question 10

B

Question 20

A

Question 30

B

Question 40

B

Question 50

A

Question 1. B Tạm dịch: A: "Xin chào?"( dùng trong văn cảnh trang trọng) ~ B: "_________" A. Xin chào. B. Tôi làm nghề phục vụ ở quầy rượu. C. Mọi thứ đều ổn. D. Tôi rất tốt, cảm ơn! Đáp án: A Question 2. D Tạm dịch: Mary: "Bạn dẫm vào ngón chân mình rồi.” ~ James: "________" A. Bạn có chắc không? Thật không thể hiểu được. B. Tôi xin lỗi nhưng ý tôi là vậy. C. Thật đấy! Tôi vui vì bạn thích nó. D. Mình xin lỗi. Mình không cố ý. Đáp án: D Question 3. A Tạm dịch: Josh và Mike đang nói chuyện về các sở thích. Josh: “ Sở thích của cậu là gì Mike?” Mike: “ _____” A. À, mình thích đi bộ. C. Chắc chắn, mình sẽ đi với cậu. B. Tốt thôi, mình muốn chút đường. D. Ồ, mình sống ở đây. Đáp án: A Question 4. D Giải thích: John và Smith đang nói chuyện về nguồn năng lượng mặt trời. John: “ Năng lượng mặt trời không chỉ đủ mà còn sạch và an toàn. Cậu có nghĩ thế không?” Smith: “____” A. Cảm ơn vì những lời nói của cậu. C. Cảm ơn vì sự cân nhắc của cậu. B. Cảm ơn, hiện giờ mình ổn. D. Đúng. Cậu nói hoàn toàn chuẩn. Đáp án: D Question 5. A 20


Tạm dịch: Tim: "Để tôi rửa rau trong khi bạn chuẩn bị thịt." - Linda: "______." B. Ý tưởng hay. Tôi sẽ làm điều đó cho bạn. A. OK. Cảm ơn rất nhiều. C. Có, làm ơn. Nhưng tôi có thể làm được. D. Không có vấn đề gì. Đáp án: A Question 6. B Tạm dịch: Sara: "Bạn cảm thấy thế nào về bình luận của anh ta?" - Mary: "______." A. Đúng, đó là một ý tưởng rất hay. B. Tôi không nghĩ anh ta biết anh ta đang nói gì. C. Tôi sợ rằng tôi không đồng ý với bạn. D. Nếu bạn hỏi tôi, tôi cảm thấy mệt mỏi. Đáp án: B Question 7. C Tạm dịch: Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở một góc phòng, trông khá nhút nhát. Hoa: "Tại sao bạn không tham gia cùng chúng tôi? ___________________________ " Hai: "Vâng, tôi có thể. Chắc chắn rồi. " B. Tôi cởi mũ của bạn nhé? A. Bạn có thể chỉ cho tôi cách đến bưu điện gần nhất không? C. Bạn có thể giúp tôi trang trí không? D. Tôi có thể giúp gì cho bạn? Đáp án: C Question 8. B Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với người trực sảnh trong sảnh khách sạn. -Mary:“_________________________” - Nhân viên khuân hành lý: "Tôi giúp chị cất chiếc vali nhé?" A. Điều vô nghĩa! B. Bạn thật tốt bụng. C. Thật đáng tiếc! D. Tôi đồng ý. Đáp án: B Question 9. B Tạm dịch: Jane và Suzie đang nói chuyện sau giờ học. Tom: “ Thật sự xin lỗi vì mình không thể đi cùng cậu được.” Mary: “ ________? Cậu đã đồng ý rồi mà?” A. Cậu nghĩ tại sao B. Làm thế nào giờ C. Cái gì đấy D. Sao cậu không Đáp án: B Question 10. B Tạm dịch: Peter và Mike đang nói chuyện trong giờ nghỉ giải lao. Peter: "Cậu định làm gì vào cuối tuần này?" Mike: "______." A. Mình đang rất bận rộn C. Mình nghĩ nó sẽ thú vị B. Mình định đi thăm dì của mình. D. Mình hi vọng trời không mưa. Đáp án: B Question 11. A Tạm dịch: John: "Đừng quên gửi lời chào của tôi đến bố mẹ bạn." Mary: "________". A. Cảm ơn, tôi sẽ. B. Không có gì. (Đáp lại một câu cám ơn) C. Ý tưởng hay, cảm ơn D. Đó là niềm vinh hạnh của tôi 21


Đáp án:A Question 12. C Tạm dịch: Tom: "Bạn có chút thời gian không?" Tony: "________". A. Xin lỗi. Tôi để đồng hồ ở nhà rồi. B. Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn C. Có, nhưng bạn nên ngắn gọn D. Ừm nó không tốt như tôi nghĩ Đáp án:C Question 13. A Tạm dịch: A: “ Tôi rất xin lỗi vì để anh đợi lâu.” – B: “_________” B. Có gì đâu mà cảm ơn. A. Đừng xin lỗi. Tôi chỉ vừa mới đến mà. C. Không vấn đề gì. Cảm ơn. D. Đó là hân hạnh của tôi. Đừng lo lắng về nó. Đáp án: A Question 14. C Tạm dịch: “ Bạn có muốn tôi gửi bưu kiện này cho bạn không?” – B: “ ______” A. Sẽ tốt thôi. Có vấn đề gì không? B. Mình xin lỗi nhưng của bạn đây. C. Có làm ơn, nếu bạn không ngai. D. Không cảm ơn. Mình rất bận. Đáp án: C Question 15. A Tạm dịch: Bush: “_____________________” – Clinton: “Không, nhưng dù sao cũng cảm ơn.” A. Bà muốn một tách cà phê nữa không? B. Tôi có thể giúp gì cho bà? C. Bà có muốn một lát salad? D. Bà có muốn ra ngoài ăn tối không? Đáp án: A Question 16. C Tạm dịch: Tom: “Hôm nay cậu chở tớ đến trường với nhé?” – Thuy: “________.” A. Không, tớ không bận tâm điều đó B. Đừng khách sáo D. Cảm ơn cậu vì tất cả C. Ừ, mình rất vui khi được làm điều đó Đáp án: C Question 17. A Tạm dịch: Mai và Lan đang nói về ngôi nhà mới của Mai. - Lan: “Bạn có ngôi nhà thật đẹp” - Mai: _____ A. Tôi vui vì bạn thích nó. Cảm ơn C. Không có gì B. Cảm ơn. Nó chắc hẳn rất đắt D. Chắc chắn rồi! Đáp án: A Question 18. D Tạm dịch: Lora đang nói chuyện với Maria về việc thất bại khi xin việc. - Lora: _____ - Maria: “Đừng lo, lần sau sẽ may mắn hơn” A. Tôi có rất nhiều ý tưởng C. Tôi không thể để tâm tới công việc 22


B. Tôi đã làm vỡ cái bình hoa quý giá của bạn D. Tôi không có được vị trí tuyển dụng Đáp án: D Question 19. B Tạm dịch: - John: "Ôi, tôi quên sinh nhật bạn gái vào tuần trước." - Anne: "______." A. Không cần đâu. (Not on your life: dùng để từ chối một điều gì đó) A Vậy tôi đoán bạn lại bị giận rồi. (be in the doghouse: nếu bạn đang “in the doghouse”, tức là ai đó đang khó chịu với bạn vì điều bạn đã làm) E. Chắc chắn rồi, Bề trên phù hộ. (knock on wood: dùng để diễn tả cách bạn đã may mắn trong quá khứ, tránh mang lại xui xẻo) F. Bạn thực sự nên làm gì thú vị đi. (get a life: sử dụng để nói với ai đó ngưng nhàm chán và làm điều gì đó thú vị hơn) Đáp án:B Question 20. A Tạm dịch: - Porter: "Tôi đã không làm tốt bài kiểm tra cuối kì." - Mary: "______." A. Thật đáng tiếc! B. Đừng nhắc đến nó! C. Thật buồn chán! D. Không thể nào! (That will be the day: tỏ ý không tin là điều gì người ta mong xảy ra sẽ thực sự xảy ra.) Đáp án:A Question 21.B Tạm dịch: Giáo viên: "Janet, bạn đã viết một bài luận tốt hơn nhiều lần này". Janet: “……………………………” A. Viết? Tại sao? C. Không có gì phải cảm ơn. B. Em cảm ơn cô. Điều này rất khích lệ em. D. Cô nói gì vậy? Em rất ngại. Đáp án: B Question 22. B Tạm dịch: Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận nơi nhóm nghiên cứu của họ sẽ gặp nhau. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. Ken: "Nhóm nghiên cứu của chúng ta sẽ gặp nhau vào cuối tuần tới ở đâu?" Tom: "_____" A. Chúng taquá bận rộn vào các ngày trong tuần. B. Thư viện sẽ là nơi tốt nhất. C. Tại sao bạn không nhìn vào bản đồ? D. Học tập theo nhóm rất vui. Đáp án: B Question 23. D Kiến thức: Những từ thể hiện sự đồng ý Giải thích: Thể hiện sự đồng ý với một câu phủ định ta dùng either/neither => đáp án A, C loại Trong câu này, sử dụng “either” hay “neither” đều đúng. Cụ thể "Me either" được sử dụng rộng rãi ở Anh, còn "Me neither" được sử dụng ở Bắc Mỹ. Tuy nhiên, trong câu này “Me neither” có phần ngôn ngữ

23


học hơn và được nhiều người biết hơn; vì thế, nếu phải chọn một trong hai đáp án, ta nên chọn đáp án D. Tạm dịch: Mary: "Tôi sẽ không bao giờ đi leo núi nữa." - Linda: "Tôi cũng vậy." Đáp án: D Question 24. D Giải thích: Trong giao tiếp, ta dùng cụm “My pleasure” hoặc “It’s my pleasure” để đáp lại một lời cám ơn. Tạm dịch: Mary: "Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn." - John: "Đó là vinh hạnh của tôi." Đáp án: D Question 25. C Tạm dịch: Mike và Joe đang nói chuyện về giao thông trong tương lai. - Mike: “Cậu có nghĩ rằng sẽ có máy bay không người lái không?” Joe: “______” A. Mình e là mình không thể B. Để làm gì? Có một vài cái xung quanh đây. C. Tại sao không? Chúng ta đã có ô tô không người lái rồi mà. D. Mình vui vì cậu thích chúng. Đáp án: C Question 26. D Tạm dịch: Julie và Ann đang nói chuyện về bạn cùng lớp của họ. - Julie: “______” - Joe: “Không tệ.” A. Cậu có thường xuyên gặp cậu ta không? C. Cậu gặp cậu ta như thế nào vậy? B. Cậu đang nghĩ gì thế? D. Cậu ta nhìn cũng đẹp trai đúng không? Đáp án: D Question 27. C Tạm dịch: Daniel: "Bạn có nghĩ là xấu khi giữ tất cả số kẹo cho riêng mình?" A. Bạn hoàn toàn đúng. Tôi thích kẹo điên lên được. B. Tôi rất xin lỗi. Đôi khi tôi quá hung hăng. C. Tôi xin lỗi. Tôi không nên quá ích kỷ như vậy. D. Bạn nói đúng. Tôi hơi ghen tị. Đáp án: C Question 28. C Tạm dịch: Mary: "Để tôi mang một cái gì đó đến bữa tiệc của cậu nhé?" A. Theo tôi, bạn nói đúng. B. Điều đó làm tôi ngạc nhiên. C. Bạn đến là vui rồi. D. Xin lỗi, tôi đã có kế hoạch cho tối nay. Đáp án: C Question 29. D Tạm dịch: "Xin lỗi, bãi đỗ xe ở đâu vậy?" A. Tại sao bạn hỏi tôi? Tôi không biết. E. Bạn đã bỏ lỡ lượt. Trở lại bằng đường đó. => đáp án D F. Bạn bị lạc? Tôi cũng vậy. D. Bạn đang đi sai đường. Nó không có ở đây. Question 30. B Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với một người khuân vác ở sảnh khách sạn. 24


- Porter: "Tôi có thể giúp khiêng chiếc vali của cô chứ?" - Mary: "............" A. Không có cơ hội đâu. B. Bạn thật tốt bụng. C. Tôi không thể đồng ý nhiều hơn. D. Thật đáng tiếc! => đáp án B Question 31. B Tạm dịch: Câu nào dùng để bắt đầu một cuộc nói chuyện? B. Mọi thứ ở trường thế nào rồi? A. Ừm, rất vui đã được gặp bạn. C. Hẹn gặp lại sau. D. Xin lỗi, tôi phải đi rồi. Nói chuyện với bạn sau. Đáp án:B Question 32. A Tạm dịch: Hoa: "Bạn sẽ mua một máy tính mới hay chỉ tiếp tục sử dụng máy tính cũ?" - Mary: "______." A. Không. Tôi sẽ thuê một cái. B. Không thể. Tôi không thể mua nổi một cái mới C. Có, tôi muốn một cái. Cảm ơn bạn. D. Có, tôi có. Đáp án:A Question 33. B Tạm dịch: Một người đàn ông đang nói chuyện với Alex khi anh đang đi nghỉ ở Paris, Người đàn ông: “Bạn chưa sống ở đây lâu, phải không?” Alex: "__________." A. Có, tôi vừa mới chuyển đến đây C. Có, chỉ một vài ngày B. Không, chỉ có ba tháng D. Không, tôi sống ở đây trong một thời gian dài Đáp án: B Question 34. B Tạm dịch: Susan chia sẻ với bạn của cô về chiếc ví bị mất của cô. Susan: "Tớ đã bị mất ví." Bạn của cô: "___________." A. Nó thật bất cẩn C. Không có gì B. Ôi, thật đáng tiếc D. Ôi, hãy cẩn thận Đáp án: B Question 35. D Tạm dịch: Hai người bạn đang trò chuyện trong nhà hàng. Mary: "______." Jane: "Được rồi. Tùy bạn thôi." A. Món khai vị yêu thích của bạn là gì? B. Tôi chưa từng đến một nơi đẹp như vậy với bạn trong một thời gian rồi. C. Bạn có thể giúp tôi chọn món chính không? D. Tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì. Tôi đang ăn kiêng. Đáp án:D 25


Question 36. A Tạm dịch: Hai người bạn đang nói về kỳ thi tuyển sinh đại học.Peter: "Cha mẹ tôi không cho tôi lựa chọn ngoài việc học kinh doanh." Danny: "________". A. Ừm, cứ như vậy đi. C. Oh, bằng mọi cách. B. Tất nhiên không. D. Không, tôi không thể hiểu nó. Đáp án:A Question 37. A Tạm dịch: Harry đang nói chuyện với Judy qua điện thoại. Harry: "Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật của tôi, Judy." Judy: "_______." A. Đó là niềm vinh hạnh của tôi C. Đừng bao giờ đề cập đến tôi B. Điều đó thật tuyệt. D. Tất nhiên không rồi Đáp án:A Question 38. D Tạm dịch: Tom và Josh đang thảo luận kế hoạch nghỉ hè của họ. Tom: "_______." Josh: "Tôi không nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay bởi vì nó sẽ tốn kém và vất vả." A. Có khôn ngoan không khi leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này? B. Nếu như chúng ta leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này thì sao? C. Tại sao chúng ta sẽ leo Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ mùa hè này? D. Tại sao chúng ta không leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này? Đáp án: D Question 39. B Tạm dịch: Peter: "Cậu thích đi xem phim vào tối nay không Susan?" Susan: "_____" A. Tôi cảm thấy rất chán. B. Sẽ rất tuyệt đấy. C. Có gì đâu phải cảm ơn. D.Tôi không đồng ý, e là vậy. Đáp án: B Question 40. B Tạm dịch: Peter: “ Ôi mình thực sự xin lỗi.” Susan: “____” A. Có gì đâu phải cảm ơn B. Được rồi. C. Đúng rồi. D. Cậu đúng rồi đấy.. Đáp án: B 26


Question 41. B Tạm dịch: Peter: “Đừng quên gửi lời chào của tôi đến bố mẹ bạn” Susan: “_____.” A. Không có gì. B. Cảm ơn, tôi sẽ làm vậy. C. Ý hay đấy, cảm ơn D. Đó là niềm vinh hạnh của tôi. Đáp án B Question 42. B Tạm dịch: Tom: “Tôi xin lỗi, tôi để quên cây đàn ghi-ta của tôi ở nhà rồi.” Helen: “_____, tôi có một cái khác ở đây” B. Đừng bận tâm A. Không đời nào D. Oh thật là tội nghiệp. C. Ừm, vậy sao? Tiếc thật Đáp án B Question 43. A Tạm dịch: Hai học sinh trung học, Jane và John, đang nói về kế hoạch của họ sau khi tốt nghiệp. Jane: "_______." John: Theo tôi biết, không có nghi ngờ gì về điều đó. A. Nghỉ một năm là một trong những lựa chọn tốt nhất cho chúng ta, bạn có nghĩ vậy không? B. Chúng ta hãy nghỉ một năm và xem mọi thứ sẽ ra sao! C. Bạn nghĩ gì về nghỉ một năm trước đại học? D. Sao bạn lại quyết định nghỉ một năm trước đại học thế! Đáp án:A Question 44. C Tạm dịch: John đã trễ cuộc gặp với Jane. Anh ta xin lỗi Jane vì sự cố này. John: "Tôi rất xin lỗi tôi đến trễ." Jane: "_______." B. Không lạ gì khi bạn đến trễ! (no/little/small wonder: hèn gì, chẳng lạ gì) C. Quên nó đi! D. Không hề gì! (No sweat, Don’t sweat over it: không sao, không hề gì) E. Tôi không có gì ý đâu! (Được sử dụng khi bạn không có chủ ý làm ai đó buồn hay giận dữ bởi điều bạn đang nói, thực hiện.) Đáp án:C Question 45. C Giải thích: behind closed doors: riêng tư out of the blue: bất ngờ out of order: bị hỏng under the weather: bị mệt, ốm under a cloud: bị nghi ngờ làm điều gì sai Tạm dịch: “Có chuyện gì vậy? Trông anh không khỏe lắm. ” - "Tôi cảm thấy hơi mệt." Đáp án: C Question 46. B Tạm dịch: Jane: "Bạn có phiền nếu tôi sử dụng máy tính của bạn trong một giờ?" A. Không hề. Tôi đã hoàn thành công việc của mình B. Có, bạn có thể sử dụng nó 27


C. Tất nhiên là không. Tôi vẫn cần nó ngay bây giờ D. Vâng, tất cả đều ổn Đáp án: B Question 47. A Tạm dịch: John đang nói chuyện với một người thu ngân tại quầy thu tiền của siêu thị. Thu ngân: "Được rồi. Làm ơn giữ hóa đơn của anh lại. Nếu có chuyện gì đó xảy ra, anh có thể đưa chúng tôi xemvà được hoàn lại tiền. " John: "________" A. Cảm ơn. Tôi sẽ cất nó cẩn thận C. OK, tôi sẽ không sử dụng nó, Đáp án: A B. Cảm ơn chị. Tôi sẽ giữ nó cho chị. D. Không có gì phải cảm ơn. Hẹn gặp lại chị. Question 48. D Tạm dịch: All the same: dẫu sao, tuy nhiên Tạm dịch: Joe và Matt gặp nhau trong bữa tiệc chia tay của một người bạn. Joe: "Tôi nghĩ anh quá mệt rồi.” Matt: “Dẫu sao tôi cũng quyết định đi. Tôi cảm thấy áy náy với cậu ấy quá.” Đáp án: D Question 49. D Tạm dịch: Người phỏng vấn: "Bạn đang tìm kiếm loại công việc gì?" - Curtis: "_______." A. Không, tôi không nghĩ vậy. Tôi thực sự thích thứ gì đó ngoài trời. B. Ồ, đối với tôi, điều quan trọng nhất là sự hài lòng công việc và tôi có thể có một số kinh nghiệm làm việc. C. Là một sinh viên, điều thú vị nhất về công việc là làm việc với mọi người. D. Ừm, tôi vẫn đang đi học, vì vậy tôi muốn làm cái gì đó vào buổi tối hoặc cuối tuần. Đáp án:D Question 50. A Tạm dịch: Peter: "Chào, David, bạn có thể nói chuyện một lúc vào hôm nay không?" - David: "_____." A. Tôi rất muốn, nhưng tôi có một lịch trình khá chặt ngày hôm nay. B. Không còn thời gian cho tôi nữa. Tôi phải làm việc với sếp của tôi. C. Tôi ước tôi đã rảnh vào ngày hôm qua để có thời gian với bạn. D. Xin lỗi; tuy nhiên, tôi rất bận rộn cả ngày từ sáng. Đáp án: A

28


BÀI TẬP CHỨC NĂNG GIAO TIẾP – PHẦN 3 Mức độ: NHẬN BIẾT Thời gian làm bài: 60 phút Mục tiêu: - Ghi nhớ những mẫu câu giao tiếp cơ bản hay gặp trong các đề kiểm tra và thi. - Có khả năng nhận diện được ngữ cảnh giao tiếp và áp dụng thích hợp vào thực tế. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 1. Hoa and Lan are at the party. - Hoa: “You look very beautiful in that dress, Lan”. - Lan: “_____________.” A. I don’t mind B. Thanks for your compliment C. You tell a lie D. I’m sorry Question 2. David is talking to his friend, Monica. - David: “_____________.” - Monica: “Good luck to you”. A. I don’t like rock music B. Have a nice day C. I’m taking a test this afternoon D. How do you do? Question 3. Mary and Peter are talking about Mary's plan. Mary: “___________” Peter: "Congratulations!" A. We're going to get married next month B. I believe I'll pass the exam C. I didn't do the test well D. I’ve got in stuck in the traffic jam for 3 hours Question 4. Clara and Phil are discussing women and men in society. Clara: "As I see it, women often drive more carefully than men." Phil: "_________” A. Yes, please B. Absolutely C. What nonsense D. Never mind Question 5. The shop assistants: "This is my last portable CD player. I'll let you have it for fifty dollars." - Stevenson: " _____________?" A. Could you give me your last CD B. Could you give me a disccount C. Could you possibly give me fifty dollars D. Can you tell me your favourite type of music Question 6. Customer: "Can I try this jumper on?" - Salesgirl: "_____" A. No, the shop is closed in half an hour B. Sorry, only cash is accepted here C. Yes, it costs one hundred and fifty dollars D. Sure, the changing rooms are over there Question 7. Kate and Jackie are talking about the plan of the English club meeting next week. Kate: “Do you think Mary's coming to the English club?” - Jackie: “________.” A. I hope not. B. I believe not. C. I believe not so D. I don’t believe. Question 8. Jenifer and John was talking about their study at school. Jenifer: “I thought your English skill was a lot better, John.” - John: “________.” A. You've got to be kidding. I thought it was still bad. B. Yes, please. Just a little. C. No, thanks. I think I can do it. D. Thank you. I’d love to. 29


Question 9. Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy. - Hoa: “Why aren’t you taking part in our activites? ________” - Hai: “ Yes, I can. Certainly” - Poter: “Shall I help you with your suitcase?” - Mary: “________” A. That’s very kind of you. B. What a pity! C. I can’t agree more. D. Not a chance. Question 11. Tung: “Your shoes are terrific, Tuan. The colour quite suits you.” Tuan: “______” A. Really? B. Do you like them? C. You must be kidding. My shirt is nice, isn’t it? D. I’m glad you like them. Question 12. Lan: “Would you say the Great Wall is among the seven man-made wonders of the world?” Trang: “_______” A. That’s the least I could do. B. Do you think so, too? C. There’s no doubt about that. D. It was created by ancient Chinese people, wasn’t it? Question 13. – John: How about giving me a hand? - Tom: A. I promise. B. No, not yet. C. Sure, I’d be glad to help. D. You’re welcome! Question 14. – Liz: Thanks for the nice gift you brought to us! - Jennifer: A. Alright. Do you know how much it costs? B. Not at all. Don’t mention it. C. Actually speaking, I myself don’t like it. D. Welcome! It’s very nice of you. Question 15. - “What an attractive hair style you have got, Mary!” _ “________” A. Thank you very much. I am afraid B. I don't like your sayings C. You are telling a lie D. Thank you for your compliment Question 16. John: “Can you tell me the way to the nearest post office?” - Nam: “________” A. It opens at nine o'clock. B. Turn left and then right. C. You can walk or go there by taxi D. It's about two kilometers Question 17. Helen and Mary are talking about Mary’s result at school. - Helen: “Your parents must be proud of your result at school!” - Mary: “________” A. Thanks. It’s certainly encouraging B. I’m glad you like it C. Sorry to hear that D. Of course Question 18. Laura and David are talking about the benefits of swimming. - Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles.” - David:“________” A. You can do it. Thanks anyway B. There is no doubt about it C. Not at all.You can make it D. Yes, swimming does, too Question 19. “What a great haircut, Lucy!” “________- ““________” A. Thank you. That's a nice compliment. B. It's my pleasure. C. Thanks. It's very kind of you to do this D. Oh, yes. That's right. Question 20. James : "Where will you go on vacation?" Thomson “________” A. The beach is nice, isn't it? B. Probably I won't think of. C. Probably to the beach. D. I have a four-day vacation. Question 21. Peter: “_____________________.” - Jane: “Oh, thanks. I’m glad you like it.” 30


A. I don’t know how to get to your house. B. What does your house cost? C. Who designed this beautiful house? D. I like your house. It has nice view. Question 22.Mary: "Would you mind lending me your pencil ?" - John: " ................................. " A. Not at all B. Yes, here it is C. Yes, let's D. Great Question 23. Jack is going to London to study next week. - Betty: “____________” - Jack: “Thanks. I will write to you when I come to London.” A. Better luck next time! B. Have a go! C. God bless you! D. Have a nice trip! Question 24. After finishing the duty at the company at 6 p.m. Anna: “Shall we eat out tonight? ” Jane: “___________” A. It is very kind of you to invite me. B. You are very welcome. C. That’s a great idea. D. That’s understandable. Question 25. - Louisa: “Oh, no! I left my book at home. Can I share yours?” - Will: “____________.” A. Yes, I do too B. No, thanks C. No, not at all D. Yes, sure! Question 26. - Mary: “Your new hairstyle is quite attractive!” - Sheila: “____________. I think it makes me look 10 years older.” A. Yes, I’m proud of myself B. Say it again. I like to hear your words C. That’s a good idea D. You’ve got be kidding Question 27. Paul: Make yourself at home. - Mary: __________________ A. Thanks! Same to you. B. Yes. Can I help you? C. Not at all. Don’t mention it. D. That’s very kind. Thank you. Question 28. “Well, it’s getting late. Maybe, we could get together sometime.” “_____________________” A. Nice to see back you. B. Sounds good. I’ll give you a call. C. Take it easy. D. Yes, I’ve enjoyed it. Question 29. ~ Laura: “What shall we do this evening?” ~ Annie: “________________" A. Oh, that’s bad! B. I went out for dinner. C. No problem. D. Let’s go out for dinner. Question 30. ~ Jane: “Thank you very much for the lovely flowers.” ~ Susan: “________________" A. You like flowers, don’t you? B. It was an excellent choice. C. You’re welcome. D. Yeah, the flowers are nice. Question 31. Two friends Diana and Anne are talking about their friend Bob’s new hairstyle. - Diana: “Bob looks so impressive with his new hairstyle, Anne.” - Anne: “______” A. Thank you so much B. You can’t believe it! C. Yes, he looks so different D. Fine. I guess Question 32. Mary is talking to her professor in his office. - Professor: “Congratulations on your award.” - Mary: “_______” 31


A. I can’t agree more with yours B. I like it that you understand C. I do appreciate your supervision D. I feel so sorry for you, professor. Question 33. - Kate: “How lovely your cats are!” - David: “ ____________.” A. Really? They are B. Thank you, it is nice of you to say so C. Can you say it again D. I love them, too Question 34. - Nam : “ I don’t think English is too hard to study ” - Huy : “ ______ “ . A. I do too B. I don’t neither C. Neither do I D. I do either Question 35. - Cindy: “Your hairstyle is terrific, Mary!” - Mary: “………..” A. Yes, all right. B. Thanks, Cindy. I had it done yesterday. C. Never mention it D. Thanks, but I’m afraid Question 36. Two students Peter and Anny are talking about women’s role. - Peter: “ In my opinion, women would not go to work.” - Anny: “.........................” A. Yes, I don’t agree B. What nonsense! C. Yes, I do D. Yes, it was ever Question 37. Tom had difficulty in finishing his project so he asked Linda for assisting him. - Tom: “How about giving me a hand?” - Linda: “________.” A. No, not yet B. I promise C. You’re welcome D. Sure. I'd be glad to help Question 38. David and Helen were at their friend’s party. David gave Helen a good comment on what she was wearing. - David: “______” - Helen: “Thanks for your compliment.” A. You've got a beautiful dress! B. You are too busy on weekdays. C. You’re taking a test tomorrow. D. Could you open the window? Question 39. Huong: “That millions of people attended General Vo Nguyen Giap’s funeral made a special impression on almost every foreigner.” - Lan: “______” A. My pleasure B. Me neither C. I’m afraid I can’t D. I’ll say Question 40. Ben: “_____________________” - Jane: “Never mind.” A. How nice the dress you’re wearing, Jane! B. Congratulations! How wonderful! C. Would you mind going to dinner next Sunday? D. Sorry for staining your carpet. Let me have it cleaned. Question 41. Jane and John are talking about the speech contest next week. Jane: “Will Ann enter for the speech contest?” - John: “______________” A. Possibly not B. Not possibly C. Not possible D. Possible not Question 42. Lisa and Rachel are talking on the phone. - Lisa: “Would you like to go to the cinema with me tonight?” - Rachel: “______________” A. Yes, I’d love to B. Yes, please C. No, thanks D. Sorry Question 43. Henry is talking to his mother. - Henry: “I’ve passed my driving test.” – His mother: “______________” A. All right. B. Congratulation C. That’s a good idea D. Congratulations Question 44. - Dylan: “I’m thinking of doing some shopping today. Can you recommend anywhere?” - Steward: “______________” 32


A. That’s OK. In that case, how about going to the Roman ruins down by the lake? B. Well, you should try the local museum. That’s quite close to here. C. To be honest, I’m not really a big fan of department stores. D. Well, you could try Oxford Street. There are lots of big department stores there. Question 45: - John: “You have a good voice! You sang so beautifuly!” – Linda: “______________” A. Don’t joke me. B. Your compliment isn’t correct. C. Your compliment is encouraging. D. Better than you are thinking. Question 46. Thang was asking Huong, his classmate, for her opinion about the novel he had lent her. Select the most suitable response to fill in the blank. Thang: "What do you think about the novel?" Huong: "………………..." A. I wish I could buy one. B. I can't agree with you more. C. Yes, let's read it so many times. D. The best I've ever read! Question 47. An old gentleman, who is not sure where to go for the summer holiday, is asking a travel agent for advice. Select the most suitable response to fill in the blank. Gentleman: “Can you recommend any places for this summer holiday?” - Agent: "………………..." A. Yes, please go to other agencies. B. A package tour to the Spratly Islands would be perfect, sir. C. I don’t think you could afford a tour to Singapore, sir. D. No, you cannot recommend any places. Question 48. Jim invited Helen to visit his gardens: - Helen: "I love your gardens. The plants are well taken care of!" - Jim : “Thanks. Yes, I suppose I've always ____.” A. had green fingers B. let nature take its course C. made it down on my luck D. drawn the short straw Question 49. Mrs. Skate’s in a fashion store. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange: E. Mrs. Skate: “How can this dress can be so expensive?” F. The shop assistant: “________.” A. Yes, it’s the most expensive B. You’re paying for the brand C. What an expensive dress D. That’s a good idea Question50. - Tim: “ Let’s go to Fuji for our summer holiday!” - Tom: “ _______ “. A. How about you ? B. What’s the matter C. Not at all D. OK. It sounds good

-------------THE END-------------

33


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

B

Question 11

D

Question 21

D

Question 31

C

Question 41

A

Question 2

A

Question 12

C

Question 22

A

Question 32

C

Question 42

A

Question 3

A

Question 13

C

Question 23

D

Question 33

B

Question 43

D

Question 4

B

Question 14

B

Question 24

C

Question 34

C

Question 44

D

Question 5

B

Question 15

D

Question 25

D

Question 35

B

Question 45

C

Question 6

D

Question 16

B

Question 26

D

Question 36

B

Question 46

A

Question 7

B

Question 17

A

Question 27

D

Question 37

D

Question 47

B

Question 8

A

Question 18

B

Question 28

B

Question 38

A

Question 48

B

Question 9

A

Question 19

A

Question 29

D

Question 39

D

Question 49

B

Question 10

A

Question 20

C

Question 30

C

Question 40

D

Question 50

D

Question 1. B Tạm dịch: Hoa và Lan đang ở trong một bữa tiệc. Hoa nói: “Bạn trông thật xinh đẹp khi mặc chiếc váy này Lan ạ.” A. Tôi không quan tâm C. Bạn nói dối B. Cảm ơn vì lời khen của bạn D. Tôi xin lỗi Đáp án: B Question 2. A Tạm dịch: David đang nói chuyện với bạn anh ấy, Monica. David nói: “ Chúc may mắn.” A. Mình không thích nhạc rock. B. Chúc một ngày tốt lành. C. Mình sẽ có một bài thi vào chiều nay. D. Dạo này bạn thế nào? Đáp án: C Question 3. A Tạm dịch: Mary và Peter đang nói về kế hoạch của Mary. Mary: “___________” - Peter: “Chúc mừng” A. Chúng tôi sẽ kết hôn vào tháng sau C. Tôi không làm bài thi tốt B. Tôi tin tôi sẽ vượt qua kì thi D. Tôi bị tắc đường trong 3 tiếng Đáp án: A Question 4. B Tạm dịch: Clara và Phil đang thảo luận về phụ nữ và đàn ông ở trong xã hội. Clara: “Theo tôi thấy thì phụ nữ thường lái xe cẩn thận hơn đàn ông” Phil: “________” A. Có, cảm ơn B. Đương nhiên rồi C. Thật vớ vẩn D. Đừng bận tâm Đáp án: B Question 5. B 34


Tạm dịch: Trợ ký bán hàng: "Đây là máy CD mới nhất. Tôi sẽ bán cho bạn với giá 50 đô". Stevenson: “___________" A. Bạn có thể đưa tối CD cuối cùng được không B. Bạn giảm giá cho tôi được không C. Bạn có thể đưa tôi 50 đô la được không D. Bạn có thể cho tôi biết thể loại nhạc mà bạn yêu thích không Đáp án: B Question 6. D Tạm dịch: Khách hàng: "Tôi có thể thử cái quần này được không? Cô bán hàng: “___________." A. Không, cửa hàng sẽ đóng cửa trong nửa giờ nữa B. Xin lỗi ở đây chỉ nhận tiền mặt C. Được nó có giá 150 đô la D. Chắc chắn rồi, phòng thử đồ ở đằng kia Đáp án: D Question 7. B Tạm dịch: Kate và Jackie đang nói về kế hoạch cuộc họp câu lạc bộ tiếng Anh vào tuần tới. Kate: "Bạn có nghĩ rằng Mary sẽ đến câu lạc bộ tiếng Anh không?" - Jackie: "________." A. Tôi hy vọng là không. B. Tôi tin là không. C. Tôi tin không như vậy D. Tôi không tin. Đáp án: B Question 8. A Tạm dịch: Jenifer và John đang nói về việc học của họ ở trường. Jenifer: “Tôi nghĩ kỹ năng tiếng Anh của cậu tốt hơn rất nhiều, John.” - John: “________.” A. Bạn đang đùa hả. Tôi nghĩ nó vẫn còn tệ. B. Vâng, làm ơn. Chỉ một chút. C. Không, cảm ơn. Tôi nghĩ rằng tôi có thể làm điều đó. D. Cảm ơn bạn. Tôi rất thích. Đáp án:A Question 9. A Tạm dịch: Hoa đang hỏi Hải, người ngồi trong góc phòng vì dường như quá xấu hổ. G. Hoa: “Tại sao bạn không tham gia vào các hoạt động? ______” H. Hải: “Có, tôi có thể. Đương nhiên rồi” B. Tôi có thể giúp bạn không? C. Tôi có nên bỏ mũ của bạn xuống không? D. Bạn có thể làm ơn chỉ cho tôi bưu điện gần nhất không? Đáp án: A Question 10. A Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với người giữ cửa ở sảnh khách sạn. - Người giữ cửa: “Để tôi giúp bạn kéo vali” - Mary: “_____” A. Bạn thật tốt bụng B. Thật đáng tiếc C. Tôi hoàn toàn đồng ý D. Không có cơ hội nào Đáp án: A 35


Question 11. D Tạm dịch: Tung: “Giày của cậu trông tuyệt quá, Tuấn. Màu sắc hợp cậu phết đấy.” - Tuan: “______” Giày của cậu trông tuyệt quá, Tuấn. Màu sắc hợp cậu phết đấy. A. Thật chứ? B. Cậu thích chúng không? C. Cậu chắc đang đùa. Áo của tôi đẹp đúng không? D. Tôi rất vui vì cậu thích chúng. Đáp án: D Question 12. C Tạm dịch: Lan: “Cậu có nghĩ là Vạn Lý Trường Thành là một trong 7 kỳ quan nhân tạo của thế giới không?” - Trang: “_______” A. Đó là điều nhỏ nhất tớ có thể làm được. B. Cậu có nghĩ như vậy không? C. Không còn nghi ngờ gì về điều đó cả. D. Có phải nó được tạo ra bởi những người Hoa cổ? Đáp án: C Question 13. C Tạm dịch: John: “ Giúp mình một tay được không?” - Tom: “____” A. Mình hứa. B. Không, vẫn chưa C. Chắc chắn rồi, mình rất vui được giúp cậu. D. Có gì đâu mà phải cảm ơn. Đáp án: C Question 14. B Tạm dịch: Liz: “ Cảm ơn vì món quà xinh đẹp bạn đã mang đến cho chúng tôi.” - Jennifer: “____” A. Được rồi. Bạn có biết nó giá bao nhiêu không? B. Có gì đâu. Cậu dừng nhắc đến nữa. C. Nói chung là tôi không thích nó. D. Chào mừng cậu. Cậu thật tốt Đáp án: B Question 15. D Tạm dịch: -“Bạn có kiểu tóc thu hút đấy Mary!” E. Cảm ơn rất nhiều. Mình e rằng như thế. C. Bạn đang nói dối. B. Mình không thích bạn nói như thế.D. Cảm ơn lời khen của bạn nhé! Đáp án: D Question 16. B Tạm dịch: - John: “Bạn có thể chỉ tôi đường tới bưu điện gần đây nhất được không?” A. Nó mở cửa lúc 9 giờ. B. Rẽ trái sau đó rẽ phải. C. Bạn có thể đi bộ hoặc đi bằng taxi. D. Khoảng 2 kilomet. Đáp án: B Question 17. A Tạm dịch: Helen và Mary đang nói về kết quả của Mary ở trường. - Helen: "Cha mẹ của bạn chắc phải tự hào về kết quả học tập của bạn ở trường lắm!" - Mary: "_____." 36


A. Cảm ơn. Điều đó chắc chắn rất đáng khích lệ B. Tôi vui vì bạn thích nó C. Xin lỗi khi nghe điều đó D. Tất nhiên Đáp án: A Question 18. B Tạm dịch: Laura và David đang nói về những lợi ích của bơi lội. E. Laura: "Tôi nghĩ rằng bơi lội giúp chúng ta luyện tập cơ bắp." F. David: "_____." A. Bạn có thể làm điều đó. Dù sao cũng cảm ơn bạn B. Không có nghi ngờ về điều đó C. Không có gì. Bạn có thể làm điều đó D. Có, bơi lội cũng vậy Đáp án: B Question 19. A Tạm dịch: “Cắt tóc đẹp quá, Lucy!” -“___________." A. Cảm ơn. Thật là một lời khen dễ thương. B. Đó là niềm vui của tôi. C. Cảm ơn. Bạn thật tốt khi làm điều này. D. À, vâng. Đúng vậy! Đáp án: A Question 20. C Tạm dịch: James: “Bạn sẽ đi đâu vào kì nghỉ?” - Thomson: “___________." A. Bãi biển thật đẹp, đúng không? B. Có lẽ tôi sẽ không nghĩ đến. C. Có lẽ là đi biển. D. Mình có kỳ nghỉ 4 ngày. Đáp án: C Question 21. D Tạm dịch: Peter: "___________." - Jane: "Ồ, cảm ơn. Tôi vui vì bạn thích nó." A. Tôi không biết làm thế nào để đến nhà bạn. B. Nhà của bạn giá bao nhiêu vậy? C. Ai đã thiết kế ngôi nhà xinh đẹp này vậy? D. Tôi thích ngôi nhà của bạn. Nó có tầm nhìn rất đẹp. Khi người nói đưa ra lời khen thì người đáp thường nói lời cảm ơn. Đáp án: D Question 22. A Tạm dịch: Mary: "Bạn có phiền cho tôi mượn bút chì không?" - John: " ____________." A. Không hề. B. Được chứ, nó đây. C. Có, chúng ta hãy. D. Thật tuyệt. Cấu trúc câu xin phép 1 cách lịch sự: Do you mind + if-clause (present tense)... ? Would you mind + if-clause (past tense)... ? Ví dụ: Do you mind if I smoke? (Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?) Would you mind if I opened the window? (Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?) Trả lời: No (không) hoặc Not at all (không có gì) dùng để thể hiện ý cho phép. Đáp án: A Question 23. D 37


Tạm dịch: Tuần tới Jack đi Luân Đôn. Betty: “............................” Jack: “ Cảm ơn. Mình sẽ viết thư cho bạn khi đến Luân Đôn.” A. Chúc may mắn lần sau. B. Đi thôi! C. Chúa sẽ phù hộ cho bạn! D. Chúc chuyên đi tốt đẹp nhé! Đáp án: D Question 24. C Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc ở công ty lúc 6 giờ. Anna: “Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé!” Jane: “............................” A. Bạn thật tốt khi mời mình. B. Không có gì đâu. C. Ý kiến hay đó. D. Thật không thể nào hiểu được Đáp án: C Question 25. D Tạm dịch: Louisa: "Ồ, không! Tôi để quên cuốn sách ở nhà. Tôi có thể dùng chung với bạn được không?" A. Có, tôi cũng vậy. (thể hiện sự đồng tình khi câu trước đó là câu khẳng định) B. Không, cảm ơn. (Nói từ chối 1 cách lịch sự) C. Không, không sao. ( Hàm ý bỏ qua khi người khác xin lỗi) D. Có, chắc chắn rồi! (Thể hiện sự đồng ý) Khi Lousia hỏi mượn thì Will có thể từ chối hoặc đồng ý => "Yes, sure!" Đáp án: D Question 26. D Tạm dịch: - Mary: "Kiểu tóc mới của bạn nhìn khá bắt mắt đấy!" - Sheila: "_____. Tôi nghĩ nó khiến tôi trông già hơn 10 tuổi. " A. Có, tôi tự hào về bản thân mình. B. Bạn có thể nhắc lại không? Tôi thích nghe câu đó của bạn. C. Đó là một ý tưởng hay đấy. D. Bạn đang đùa đấy à. Sheila thấy mái tóc mới không hợp với mình, nên cô không tin khi Mary khen => chọn D Đáp án: D Question 27. D Tạm dịch: Paul: Cứ tự nhiên như ở nhà nhé. A. Cảm ơn, bạn cũng thế nhé. C. Không có gì. B. Vâng, tôi có thể giúp gì cho bạn? D. Cám ơn, bạn thật tốt. Đáp án: D Question 28. B Tạm dịch: “Muộn rồi, có lẽ chúng ta sẽ đi với nhau vào một lúc khác.” A. Rất vui được gặp lại bạn. B. Được đấy. Tôi sẽ gọi bạn sau. C. Đừng lo lắng. D. Vâng, tôi thích nó. 38


Đáp án: B Question 29. D Tạm dịch: Laura: "Chúng ta sẽ làm gì tối nay?" - Annie: "________________" A. Ôi, thật tệ! B. Tôi đi ra ngoài ăn tối. C. Không có vấn đề gì. D. Chúng ta đi ra ngoài ăn tối nhé. Đáp án: D Question 30. C Tạm dịch: Jane: "Cảm ơn rất nhiều vì những bông hoa đáng yêu." - Susan: "________________" A. Bạn thích hoa, đúng không? B. Đó là một sự lựa chọn tuyệt vời. C. Không có gì. D. Ừ, những bông hoa rất đẹp. Đáp án: C Question 31. C Tạm dịch: Hai người bạn Diana và Anne đang nói về kiểu tóc mới của người bạn Bob. - Diana: "Bob trông rất ấn tượng với kiểu tóc mới của mình, Anne." A. Cám ơn bạn rất nhiều. B. Bạn không thể tin nó! C. Đúng vậy, cậu ấy trông khác ghê. D. Ổn. Tôi đoán. Đáp án: C Question 32. Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với giáo sư của cô trong văn phòng. - Giáo sư: "Xin chúc mừng về giải thưởng của em." A. Em không đồng ý với quan điểm của thầy. B. Em thích việc thầy hiểu được. C. Em cảm kích sự chỉ dạy của thầy D. Em cảm thấy tiếc cho thầy, thưa giáo sư. Đáp án:C Question 33. B Tạm dịch: Kate: “ Bạn có những bé mèo thật xinh!” – David: “________.” A. Thật ư? B. Cảm ơn, thật tuyệt vời khi bạn nói vậy C. Bạn có thể nói lại không? D. Tôi cũng yêu chúng. Đáp án: B Question 34. C Kiến thức: Cấu trúc đồng tình “too, so, neither, either” Giải thích: So và too đều được dùng cho câu khẳng định: - Too: được đặt ở cuối câu. - So: được đặt ở đầu câu và đảo ngữ: So + so + auxiliary verb (trợ ĐT) + S. - Either: được đặt ở cuối câu. - Neither: được đặt ở đầu câu và đảo ngữ: Neither + auxiliary verb + S Đáp án: C Question 35. B Tạm dịch: Cindy: “ Kiểu tóc của cậu trông rất tuyệt đó Mary.” A. Ừ đúng rồi B. Cảm ơn Cindy. Mình cắt tóc hôm qua. C. Đừng nhắc đến nó nữa. D. Cảm hơn nhưng mình hơi ngại. 39


Đáp án: B Question 36. B Tạm dịch: Hai học sinh Peter và Anny đang nói về vai trò của người phụ nữ. Peter: “ Theo mình, phụ nữ không phải đi làm.” A. Đúng, mình đồng ý. B. Thật vô lý C. Đúng, rồi. D. Đúng, nó đã từng như vậy. Đáp án: B Question 37. D Tạm dịch: Tom đang gặp khó khăn trong việc hoàn thành dự án của mình, vì thế anh ấy nhờ Linda tư vấn. Tom: “ Vậy còn việc giúp mình thì sao?” Linda: “____” A: Chưa, vẫn chưa. B: Mình hứa C: Không có gì phải cảm ơn đâu. D: Chắc chắn rồi. Mình rất vui lòng giúp đỡ cậu. Đáp án: D Questin 38. A Tạm dịch: David và Helen đang ở bữa tiệc của 1 người bạn. David dành lời khen với đồ mà Helen mặc. David: “____” Helen: “ Cảm ơn cậu vì lời khen.” A: Cậu có cái váy đẹp quá! B: Cậu quá bận rồn vào những ngày cuối tuần đấy. C: Cậu phải kiểm tra ngày mai đây. D: Cậu có thể mở cửa sổ giúp tớ không? Đáp án: A Question 39. D Tạm dịch: Hương: "Việc hàng triệu người tham dự lễ tang của Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã gây ấn tượng đặc biệt cho hầu hết mọi người nước ngoài.” A. Hân hạnh B. Tôi cũng không C. Tôi e là tôi không thể D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Đáp án: D Question 40. D Tạm dịch: Never mind: không sao => dùng để chỉ sự bỏ qua cho lời xin lỗi của người gây ra lỗi => Lời thoại trước là một câu xin lỗi => Đáp án D Tạm dịch: Benz: “Xin lỗi vì đã làm bẩn tấm thảm của bạn. Tôi sẽ làm sạch nó.” Jane: “Không sao đâu.” Đáp án: D Question 41. A Giải thích: Possibly (adv): có thể Possibly not: có thể là không Tạm dịch: Jane: “Ann sẽ tham gia cuôc thi hùng biện chứ?” John: “Có thể là không.” Đáp án: A Question 42. A Tạm dịch: Lisa và Rachel đang nói chuyện điện thoại. 40


- Lisa : “ Bạn muốn đi xem phim với tôi tối nay chứ?” - Rachell: “________.” A. Yes, I’d love to : Vâng, tôi rất thích. B. Yes, please : Vâng, vui lòng. C. No, thanks : Không, cảm ơn. D. Sorry : Xin lỗi : Đáp án A Question 43. D Tạm dịch: Henry đang nói chuyện với mẹ anh ấy. - Henry : “Con đã đậu kỳ thi lái xe rồi ạ.” – Mẹ anh ấy: “________.” A. All right : Được rồi B. Congratulation : Chúc mừng C. That’s a good idea : Đúng là ý kiến hay. D. Congratulations: Chúc mừng Congratulation là danh từ có nghĩa là chúc mừng còn khi ở số nhiều ( congratulations) được dùng như thán từ để chúc mừng ai đó. Đáp án: D Question 44. D Tạm dịch: - Dylan: "Tôi đang nghĩ đến việc đi mua sắm ngày hôm nay. Bạn có thể đề nghị nơi nào không? " - Người quản lý: "_____" A. Hay đó. Trong trường hợp đó, đi đến các di tích La Mã bên cạnh hồ thì sao? B. Ồ, bạn nên thử đến bảo tàng địa phương. Đó là khá gần đây. C. Thành thật mà nói, tôi không thực sự là một fan hâm mộ của các cửa hàng bách hóa. D. Vâng, bạn có thể thử Oxford Street. Có rất nhiều cửa hàng bách hóa lớn ở đó. Chỉ có đáp án D là trả lời đúng yêu cầu của người hỏi. Đáp án: D Question 45. C Tạm dịch: - John: "Bạn có một chất giọng hay! Bạn hát thật tuyệt! " - Linda: "____" A. Đừng vó đùa tôi. B. Lời khen của bạn không chính xác. C. Lời khen của bạn rất khích lệ tôi. => Đáp lại lời khen D. Tốt hơn bạn nghĩ. Đáp án: C Question 46. A Tạm dịch: Thắng đang hỏi Hương- bạn cùng lớp của cậu ấy, xem là ý kiến của Hương về cuốn tiểu thuyết anh ấy cho cô mượn. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống. Thắng: “ Cậu nghĩ gì về cuốn tiểu thuyết?” A: Tôi ước tôi có thể mua nó B. Tôi rất đồng ý với bạn. C: Đúng, hãy cùng đọc nó nhiều lần. D. Đó là quyển sách hay nhất tôi từng đọc. Đáp án: D Question 47. B Tạm dịch: Một người đàn ông, có vẻ ông không quyết được đi đâu vào kì nghỉ hè, đang hỏi công ty du lịch xin lời khuyên. Chọn đáp án thích hợp nhất. Người đàn ông: “ Anh có thể gợi ý cho tôi nơi nào để đi vào kì nghỉ hè này không?” A. Vâng, làm ơn mời anh đến công ty khác. B. Một chuyến du lịch trọn gói sang quần đảo Trường Sa sẽ hoàn hảo, thưa ngài. C. Tôi không nghĩ ngài có đủ tiền tới Singapore. D. Không tôi không có bất kì gợi ý nào cho ngài. 41


Đáp án: B Question 48. B Tạm dịch: Jim mời Helen đi thăm vườn của mình: - Helen: "Tôi yêu khu vườn của bạn. Cây cối được chăm sóc cẩn thận!" - Jim: "Cảm ơn. Vâng, tôi cho rằng tôi đã luôn luôn ____. " have green fingers: giỏi làm vườn let nature take its course : để cái gì diễn ra, tiến hành tự nhiên down on one's luck: gặp vận rủi, gặp cơn đen draw the short straw: được chọn làm công việc mà chả ai muốn cả Đáp án:B Question 49. B Tạm dịch: Bà Skate đang ở trong một cửa hàng thời trang. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong trao đổi sau: Bà Skate: "Sao chiếc váy này có thể đắt đến thế?" - Trợ lý cửa hàng: "________". A. Vâng, nó đắt nhất B. Bà đang trả tiền cho thương hiệu. C. Thật là một chiếc váy đắt tiền D. Đó là một ý tưởng hay Đáp án:B Question 50. D Tạm dịch: -Tim: “Hãy tới Fuji cho kì nghỉ hè của chúng ta đi” -Tom: “_______” A. Bạn thì sao? B. Có vấn đề gì thế? C. Không hẳnD. OK. Nghe hay đấy. Đáp án: D

42


BÀI TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA Mức độ: NHẬN BIẾT Thời gian làm bài: 60 phút Mục tiêu: - Ghi nhớ được những từ đồng nghĩa cơ bản, hay xuất hiện trong các đề thi cũng như chương trình phổ thông. - Nhanh chóng chọn được những từ có nghĩa tương tự nhau mà không cần dựa vào ngữ cảnh. - Có thể hiểu được từ vựng trong ngữ cảnh đơn giản. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1.The maintenance of these old castles must cost a lot of money. A. building B. foundation C. destruction D. preservation Question 2. People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation. A. planting B. farming C. industry D. wood Question 3. Paris is the ideal place to learn French; it’s a beautiful and hospitable city with Institutions for high quality linguistic teaching. A. noticeable B. friendly C. affectionate D. natural Question 4. American children customarily go trick-or-treating on Halloween. A. inevitably B. happily C. traditionally D. readily Question 5. At times, I look at him and wonder what is going on his mind. A. Never B. Always C. Hardly D. Sometimes Question 6.We should join hands to protect our environment. A. take up B. put up C. work together D. make decisions Question 7. The fact that space exploration has increased dramatically in the past thirty years indicates that we are very eager to learn all we can about our solar system. A. seriously B. gradually C. significantly D. doubtfully Question 8. Everyone is hoping and praying that lasting peace will eventually come to the area. A. durable B. ongoing C. temporary D. enduring Question 9. Before you begin the exam paper, always read the instructions carefully. A. orders B. answers C. rules D. direction Question 10. A series of programs have been broadcast to raise public awareness of healthy living. A. people’s B. teenagers’ C. adolescents’ D. residents’ Question 11. It was really difficult to decide between the two candidates. A. steal B. think C. attempt D. choose Question 12. We hope to become more accurate in predicting earthquakes. A. dangerous B. delicious C. nervous D. exact Question 13. You may note down your qualifications and experience that can relate to the job. A. put down B. hold down C. draw down D. jot down Question 14. It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player. A. nearly B. essentially C. comparatively D. approximately 1


Question 15. The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river. A. releasing B. increasing C. decreasing D. keeping Question 16. After several days underground after the earthquake one child was pulled out alive. A. still talking B. still seeing C. still living D. still trying Question 17. The washing machine I have just bought is very simple to use. A. boring B. interesting C. easy D. difficult Question 18. No vehicle weighing over 3.5 tons is allowed on this bridge, according to traffic signs placed at both ends of the structure A. corruption B. construction C. connection D. confusion Question 19. The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years. A. comparatively B. absolutely C. relevantly D. almost Question 20. The dog saw his reflection in the pool of water. A. imagination B. bone C. leash D. image Question 21. The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favorite films. A. economics B. businesses C. contests D. advertisements Question 22. My parent’ warnings didn’t deter me from choosing the job of my dreams. A. influence B. discourage C. reassure D. inspire Question 23. Students are expected to always adhere to school regulations. A. question B. violate C. disregard D. follow Question 24. I didn't go to work this morning. I stayed at home due to the morning rain. A. thanks to B. on account of C. in spite of D. in addition to Question 25. Pitchforks were once carved entirely from wood, but today the have steel tines and wooden handle. A. in the meantime B. in one area C. formerly D. sometimes Question 26. Local charity organization benefited the fire victims. A. donated B. claimed C. prevented D. protested Question 27. If desired, garnish your plate with parsley, bell pepper rings or other vegetables A. decorate B. replace C. associate D. provide Question 28. When you are at restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need assistance. A. bill B. food C. menu D. help Question 29. Since the death of Laura's father, her mother has become a breadwinner to support the family. A. a person who bakes bread every morning B. a person who goes out to work to earn money C. a bakery-owner D. a person who delivers bread to make money Question 30. We do not whistle or clap our hands to get the person’s attention. That is considered impolite and even rule. A. offensive B. polite C. informal D. terrific Question 31. Could you take care of our children while I go away? A. look like B. look after C. look for D. look at 2


Question 32. Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of laborsaving devices. A. Official B. Household C. Foreign D. Schooling Question 33. As a government official, Benjamin Franklin often traveled abroad. A. overseas B. alone C. widely D. secretly Question 34. It is required for all students to take the entrance examination in oder to attend the university. A. useful B. compulsory C. optional D. important Question 35. The air has become more and more polluted because of exhaust fumes from vehicles. A. wasted B. contaminated C. conserved D. preserved Question 36. Billy, come and give me a hand with cooking. A. help B. prepare C. be busy D. attempt Question 37. We are very anxious about the result of the exam. A. careful B. worried C. excited D. indifferent Question 38. Computers and telecommunication are bound to have a huge influence on various aspects of our life. A. equivalent B. diverse C. like D. similar Question 39. Physically inactive people are at risk of developing heart disease. A. dynamic B. active C. lively D. passive Question 40. We can use either verbal or non – verbal forms of communication. A. using gesture B. using speech C. using verbs D. using facial expressions Question 41. Environmentalists appeal to the government to enact laws to stop factories from discharging toxic chemicals into the sea. A. take over B. take care of C. take part in D. take place Question 43. He’s really delighted with his success. A. pleased B. angry C. entertained D. annoyed Question 44. Try to eliminate fatty foods from your diet. A. limit B. move C. add D. get rid of Question 45. The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part-time job. A. make B. provide C. allow D. help Question 46. GCSE are not compulsory, but they are the most common qualifications taken by students. A. required B. applied C. fulfilled D. specialized Question 47. I received housing benefit when I was unemployed. A. out of order B. out of fashion C. out of work D. out of practice Question 48. The space shuttle covered vast distances. out of practice A. very B. varying C. huge D. hard Question 49. I didn’t think his the comments were very appropriate at the time. A. correct B. right C. exact D. suitable Question 50. When you see your teacher approaching you, a slight wave to attract his attention is appropriate. A. coming nearer to B. catching sight of C. pointing at D. looking up to

3


------------------THE END------------------

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

D

Question 11

D

Question 21

D

Question 31

B

Question 41

A

Question 2

B

Question 12

B

Question 22

B

Question 32

B

Question 42

B

Question 3

B

Question 13

D

Question 23

D

Question 33

A

Question 43

A

Question 4

C

Question 14

C

Question 24

B

Question 34

B

Question 44

D

Question 5

D

Question 15

A

Question 25

C

Question 35

B

Question 45

D

Question 6

C

Question 16

C

Question 26

A

Question 36

A

Question 46

A

Question 7

C

Question 17

C

Question 27

A

Question 37

B

Question 47

C

Question 8

D

Question 18

B

Question 28

D

Question 38

B

Question 48

C

Question 9

D

Question 19

A

Question 29

B

Question 39

D

Question 49

D

Question 10

A

Question 20

D

Question 30

A

Question 40

B

Question 50

A

Question 1

Question 1. D Giải thích: maintenance (n): sự giữ, sự duy trì building (n): sự xây dựng, toà nhà foundation (n): sự thành lập, sự sáng lập destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ preservation (n): sự giữ, sự bảo tồn => maintenance = preservation Tạm dịch: Việc duy trì những lâu đài cổ này phải tốn rất nhiều tiền. Đáp án: D Question 2. B Giải thích: cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt planting (n): sự trồng cây farming (n): nông nghiệp, canh tác industry (n): công nghiệp wood (n): gỗ => cultivation = farming Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt. Đáp án: B Question 3. B Giải thích: hospitable (a): hiếu khách, thân thiện noticeable (a): dễ chú ý friendly (a): thân thiện affectionate (a): yêu thương natural (a): tự nhiên => friendly = hospitable Tạm dịch: Paris là nơi lý tưởng để học tiếng Pháp; đó là một thành phố xinh đẹp và hiếu khách với các tổ chức giảng dạy ngôn ngữ chất lượng cao. Đáp án: B Question 4. C Giải thích: customarily (adv): theo thường lệ inevitably (adv): không thể tránh khỏi, chắc là happily (adv): một cách vui vẻ traditionally (adv): theo truyền thống readily (adv): một cách sẵn sàng, sẵn lòng => customarily = traditionally 5


Tạm dịch: Trẻ em Mỹ theo thường lệ thường chơi trò “Cho kẹo hay bị ghẹo” trong Halloween. Đáp án: C Question 5. D Giải thích: at times: đôi khi never: không bao giờ always: luôn luôn hardly: hiếm khi sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng => at times = sometimes Tạm dịch: Đôi khi, tôi nhìn anh ta và tự hỏi điều gì đang diễn ra trong đầu anh ta. Đáp án: D Question 6. C Giải thích: join hands: hợp tác A. take up: choán, chiếm (thời gian, công sức) B. put up: đề xuất C. work together: làm việc cùng nhau D. make decisions: quyết định => join hands = work together Tạm dịch: Chúng ta nên cùng nhau bảo vệ môi trường. Đáp án: C Question 7. C Giải thích: dramatically (adv): một cách đáng kể seriously (adv): một cách nghiêm trọng, nghiêm túc gradually (adv): một cách dần dần, tuần tự significantly (adv): một cách đáng kể doubtfully (adv): một cách nghi ngờ => dramatically = significantly Tạm dịch: Thực tế là thăm dò không gian đã tăng lên đáng kể trong ba mươi năm qua chỉ ra rằng chúng ta rất mong muốn tìm hiểu tất cả những gì chúng ta có thể về hệ mặt trời. Đáp án:C Question 8. D Giải thích: lasting (a): lâu dài durable (a): bền bỉ ongoing (a): đang diễn ra temporary (a): tạm thời enduring (a): lâu dài => lasting = enduring Tạm dịch: Mọi người đang hi vọng và cầu nguyện hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực. Đáp án: D Question 9. D Giải thích: instructions (n): sự hướng dẫn orders (n): đơn đặt hàng, yêu cầu answers (n): câu trả lời rules (n): quy luật, quy định directions (n): sự chỉ dẫn, phương hướng => instructions = directions Tạm dịch: Trước khi bắt đầu làm bài thi, luôn luôn đọc kỹ hướng dẫn. Đáp án: D Question 10. A Giải thích: public (a): cộng đồng people’s: của mọi người teenagers’: của thanh thiếu niên adolescents’: của người trưởng thành residents’: của cư dân 6


=> public = people’s Tạm dịch: Một loạt các chương trình đã được phát sóng để nâng cao nhận thức của cộng đồng về cuộc sống lành mạnh. Đáp án: A Question 11. D Giải thích: decide (v): quyết định steal (v): ăn cắp think (v): nghĩ attempt (v): nỗ lực choose (v): chọn decide = choose Tạm dịch: Thật sự là khó để quyết định giữa 2 thí sinh. Đáp án: D Question 12. B Giải thích: accurate (a): chính xác dangerous (a): tính từ delicious (a): ngon nervous (a): lo lắng exact (a): chính xác accurate = exact Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng có thể dự đoán chính xác hơn các trận động đất. Đáp án: B Question 13. D Giải thích: note down (v): ghi lại put down (v): đặt xuống hold down (v): giữ chặt, đủ sức đảm đương draw down (v): hụt, giảm xuống jot down (v): ghi lại => note down = jot down Tạm dịch: Bạn có thể ghi lại những bằng cấp và kinh nghiệm của bạn có thể liên quan đến công việc. Đáp án: D Question 14. C Giải thích: relatively (adv): tương đối A. nearly (adv): gần B. essentially (adv): cần thiết C. comparatively (adv): tương đối D. approximately (adv): xấp xỉ => comparatively = relatively Tạm dịch: Tương đối dễ dàng cho anh ta để học chơi bóng chày bởi vì ông đã được một cầu thủ môn bóng gậy. Đáp án: C Question 15. A Giải thích: discharge (v): thải release (v): phóng thích, thải increase (v): tăng decrease (v): giảm keep (v): giữ => release = discharge Tạm dịch: Nhà máy bị phạt vì thải hóa chất nguy hiểm xuống sông. Đáp án: A Question 16. C Giải thích: alive (a): sống, còn sống 7


still talking: vẫn còn nói chuyện still seeing: vẫn nhìn thấy still living: vẫn sống still trying: vẫn cố gắng => alive = still living Tạm dịch: Sau vài ngày dưới đất sau trận động đất, một đứa trẻ còn sống được kéo ra. Đáp án: C Question 17. C Giải thích: simple (a): đơn giản boring (a): buồn chán interesting (a): thích thú easy (a): đơn giản difficult (a): khó khăn => simple = easy Tạm dịch: Chiếc máy giặt tôi mua thì rất dễ để sử dụng. Đáp án: C Question 18. B Giải thích: structure (n): kết cấu, kiến trúc A. corruption (n): sự hối lộ B. construction (n): sự xây dựng C. connection (n): sự kết nối D. confusion (n): sự bối rối => structure = construction Tạm dịch: Không phương tiện nào nặng hơn 3 tấn được phép đi trên cây cầu này, theo như biển báo giao thông đặt ở hai đầu cầu Đáp án: B Question 19. A Giải thích: relatively (adv): một cách tương đối A. comparatively (adv): một cách tương đối B. absolutely (adv): một cách đương nhiên C. relevantly (adv): một cách liên quan D. almost (adv): gần như, hầu như => relatively = comparatively Tạm dịch: Việc sử dụng tia la-de trong phẫu thuật trở nên tương đối phổ biến trong những năm gần đây. Đáp án: A Question 20. D Giải thích: reflection (n): sự phản ánh, hình ảnh imagination (n): sự tưởng tượng bone (n): xương leash (n): xích chó image (n): hình ảnh => reflection = image Tạm dịch: Con chó nhìn thấy mình trong hồ nước. Đáp án: D Question 21. D Giải thích: commercial (n): quảng cáo economics (n): kinh tế học business (n): buôn bán kinh doanh contest (n): cuộc thi advertisement (n): quảng cáo => commercial = advertisement Tạm dịch: Các quảng cáo lặp lại trên TV làm sao lãng nhiều khán giả xem phim yêu thích của họ. Đáp án: D Question 22. B 8


Giải thích: deter (v): ngăn cản, làm nản lòng influence (v): ảnh hưởng discourage (v): gây nản lòng reassure (v): trấn an inspire (v): truyền cảm hứng => discourage = deter Tạm dịch: Cảnh báo của cha mẹ tôi đã không ngăn cản tôi lựa chọn công mơ ước của mình. Đáp án: B Question 23. D Giải thích: adhere to: tuân theo, tuân thủ question: hỏi, chất vấn violate: vi phạm, trái với disregard: không quan tâm đến, coi thường follow: làm theo, nghe theo => adhere to = follow Tạm dịch: Học sinh được yêu cầu phải tuân theo các quy định của nhà trường. Đáp án: D Question 24. B Giải thích: due to: do, bởi vì thanks to: nhờ có on account of: do, bởi vì in spite of: mặc dù, dù cho in addition to: thêm vào đó => due to = on account of Tạm dịch: Tôi không đi làm sáng nay. Tôi ở nhà vì mưa buổi sáng. Đáp án: B Question 25. C Giải thích: once (phó từ): đã có một thời; trước kia, có lần in the meantime: trong lúc đó in one area: trong một khu vực formerly (adv): trước kia sometimes (adv): thỉnh thoảng => once = formerly Tạm dịch: Pitchforks đã từng được khắc hoàn toàn từ gỗ, nhưng ngày nay có các thanh thép và tay cầm bằng gỗ. Đáp án:C Question 26. A Giải thích: benefite : giúp ích A. donated : tặng, quyên góp B. claimed : công bố C. prevented : ngăn chặn D. protested : chống cự => benefited = donated : tặng, giúp ích Tạm dịch : Tổ chức từ thiện địa phương đã giúp cihs cho những nạn nhân bị bỏng. Đáp án A Question 27. A Giải thích: garnish (v): bày trang trí món ăn với loại đồ ăn khác decorate (v): trang trí replace (v): thay thế, thay associate (v): liên kết, cộng tác provide (v): cung cấp, cho => garnish = decorate Tạm dịch: Nếu muốn, trang trí món ăn của bạn với rau mùi tây, ớt chuông hoặc các loại rau khác Đáp án: A 9


Question 28. D Giải thích: assistance (n): sự giúp đỡ, sự hỗ trợ bill (n): hóa đơn food (n): thức ăn menu (n): thực đơn help (n): sự giúp đỡ => help = assistance Tạm dịch: Khi bạn ở trong nhà hàng, bạn có thể giơ nhẹ tay lên để cho thấy bạn cần được hỗ trợ. Đáp án: D Question 29. B Giải thích: a breadwinner (n): người nuôi gia đình với số tiền mình kiếm được A. người nướng bánh mì mỗi sáng B. người ra ngoài làm việc kiếm tiền C. chủ cửa hàng bánh D. người giao bánh mì để kiếm tiền Tạm dịch: Kể từ sau khi cái chết của bố Laura, mẹ cô ấy phải ra ngoài làm việc kiếm tiền để nuôi gia đình. Đáp án: B Question 30. A Giải thích: impolite (adj): bất lịch sự A. offensive (adj): xúc phạm, nhục mạ B. polite (adj): lịch sự C. informal (adj): không trang trọng D. terrific (adj): kinh khủng => impolite = offensive Tạm dịch: Chúng tôi không huýt sáo hay vỗ tay để thu hút sự chú ý của người khác. Điều đó được coi là bất lịch sự và thậm chí là thô lỗ. Đáp án: A Question 31. B Giải thích: take care of: chăm sóc A. look like: trông giống như B. look after: chăm sóc, chăm nom C. look for: tìm kiếm D. look at: nhìn vào => take care of = look after Tạm dịch: Bạn có thể chăm sóc lũ trẻ khi tôi đi vắng được không? Đáp án: B Question 32. B Giải thích: domestic (a): thuộc gia đình, việc nhà official (a): chính thức household (n): gia đình; hộ foreign (a): thuộc nước ngoài, ngoại schooling (n): sự học => domestic = household Tạm dịch: Các việc vặt trong nhà sẽ không còn là gánh nặng do những phát minh của các thiết bị lao động. Đáp án: B Question 33. A Giải thích: abroad (adv) : ở nước ngoài overseas (adv): ở nước ngoài alone (adv): một mình widely (adv) một cách rộng rãi secretly (adv) một cách bí mật => abroad = overseas 10


Tạm dịch: Là một quan chức chính phủ, Benjamin Franklin thường đi nước ngoài. Đáp án: A Question 34. B Giải thích: required (adj) : bắt buộc useful (adj): có ích compulsory: bắt buộc optional (adj): tuỳ ý important (adj) quan trọng => required = compulsory Tạm dịch: Tất cả học sinh bắt buộc phải thi đầu vào để học đại học Đáp án: B Question 35. B Giải thích: contaminated (adj)= polluetd (adj): bị ô nhiễm conserved(adj) = preserved(adj): bảo tồn wasted(adj): lãng phí Tạm dịch: Không khí trở nên ngày càng ô nhiễm bởi khói thải độc hại từ xe cộ. Đáp án: B Question 36. A Giải thích: help (v): giúp đỡ prepare (v): chuẩn bị be busy (adj): bận rộn attempt (v): cố gắng give sb a/one’s hand = help: giúp đỡ ai đó Tạm dịch: Billy, đi và giúp mẹ một tay để nấu ăn. Đáp án: A Question 37. B Giải thích: anxious (adj): lo lắng A. careful (adj): cẩn thận B. worried (adj): lo lắng C. excited (adj): phấn khích D. indifferent (adj): thờ ơ, không quan tâm => worried = anxious Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về kết quả của kỳ thi. Đáp án: B Question 38. B Giải thích: various: gồm nhiều thứ khác nhau, khác nhau equivalent: tương đương diverse: đa dạng like: giống similar: giống nhau => various = diverse Tạm dịch: Máy tính và viễn thông chắc chắn sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến các khía cạnh khác nhau của cuộc sống. Đáp án: B Question 39. D Giải thích: inactive: không hoạt động, ít hoạt động dynamic: năng động active: tích cực hoạt động, linh lợi lively: sống động passive: bị động; thụ động => inactive = passive 11


Tạm dịch: Những người không hoạt động thể lực có nguy cơ mắc bệnh tim. Đáp án: D Question 40. B Giải thích: verbal (adj): bằng lời nói A. using gesture: dùng cử chỉ B. using speech: dùng lời nói C. using verbs: dùng động từ D. using facial expressions: dùng các biểu hiện trên gương mặt => using speech = verbal Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ. Đáp án: B Question 41. A Giải thích: releasing (v): giải phóng, xả dismissing (v): bỏ qua obtaining (v): đạt được producing (v): tạo ra, sản xuất discharging (v) = releasing Tạm dịch: Các nhà môi trường kêu gọi chính phủ ban hành luật ngăn chặn các nhà máy thải các hóa chất độc hại ra biển. Đáp án: A Question 42. B Giải thích: take over: kiểm soát take care of: chăm sóc take part in: tham gia take place: diễn ra look after = take care of: chăm sóc, trông coi Tạm dịch: John, bạn có thể trông chừng cái túi xách của tôi trong khi tôi đi ra ngoài trong một chút. Đáp án: B Question 43. A Giải thích: delighted (adj): thoả mãn, hài lòng A. pleased (adj): hài lòng B. angry (adj): tức giận C. entertained (adj): giải trí D. annoyed (adj): bực mình => delighted = pleased Tạm dịch: Anh ấy thật sự hài lòng với thành công của mình Đáp án: A Question 44. D Giải thích: eliminate (v): loại trừ, loại bỏ A. limit (v): giới hạn B. move (v): di chuyển C. add (v): cộng, thêm vào D. get rid of : loại bỏ => eliminate = get rid of Tạm dịch: Cố loại bỏ thức ăn béo khỏi bữa ăn của bạn. Đáp án: D Question 45. D Giải thích: assist (v): giúp, giúp đỡ 12


make (v): làm, tạo ra provide (v): cung cấp allow (v): cho phép help (v): giúp đỡ => assist = help Tạm dịch: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để giúp sinh viên tìm ra công việc bán thời gian phù hợp. Đáp án: D Question 46. A Giải thích: compulsory (adj): bắt buộc require (v): yêu cầu apply (v): ứng tuyển fulfill (v): hoàn thành specialize (v): chuyên về => required = compulsory Tạm dịch: GCSE không bắt buộc, nhưng đó là những loại bằng cấp phổ biến nhất của học sinh. Đáp án: A Question 47. C Giải thích: unemployed (adj): thất nghiệp out of order: hỏng out of fashion: lỗi thời out of work: thất nghiệp out of practice: bị mai một do không thường xuyên sử dụng => out of work = unemployed Tạm dịch: Tôi đã nhận trợ cấp nhà ở khi tôi thất nghiệp. Đáp án: C Question 48. C Giải thích: vast (adj): lớn, rộng lớn, bao la very (adv): rất varying (adj): hay thay đổi, hay biến đổi huge (adj): rất lớn hard (adj): cứng rắn => vast = huge Tạm dịch: Tàu không gian bao phủ một khoảng không bao la. Đáp án: C Question 49. D Giải thích: appropriate (a): thích hợp correct (a): đúng exact (a): chính xác suitable (a): phù hợp => appropriate = suitable Tạm dịch: Tôi không nghĩ những bình luận của anh ấy là phù hợp vào thời điểm này. Đáp án: D Question 50. A Giải thích: approach (v): tiến tới A. come nearer to: tiến gần hơn tới B. catch sight of: bắt gặp C. point at: chỉ D. look up to: tôn trọng, ngưỡng mộ ai Tạm dịch: Khi bạn thấy cô giáo của bạn tới gần, một cái vẫy nhẹ để thu hút sự chú ý là phù hợp. Đáp án: A

13


50 BÀI TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA Mức độ: THÔNG HIỂU – PHẦN 1 Thời gian làm bài: 60 phút Mục tiêu: - Ghi nhớ được những từ đồng nghĩa ít thông dụng, ngữ cảnh phức tạp hợp hơn. - Có khả năng đoán nghĩa của những cụm động từ và thành ngữ dựa vào ngữ cảnh của câu. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1. The first few days at university can be very daunting, but with determination and positive attitude, freshmen will soon fit in with the new environment. A. interesting B. memorable C. serious D. depressing Question 2. Deforestation may seriously jeopardize the habitat of many species in the local area. A. do harm to B. set fire to C. give rise to D. make way for Question 3. When Susan invited us to dinner, she really showed off her culinary talents. She prepared a feast - a huge selection of dishes that were simply mouth-watering. A. having to do with food and cooking B. relating to medical knowledge C. involving hygienic conditions and diseases D. concerning nutrition and health Question 4. The works of the English theoretical physicist and cosmologist Stephen Hawking helped pave the way for the framework of general relativity and theoretical prediction of black holes dynamics and mechanics. A. terminate B. lighten C. initiate D. prevent Question 5. She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing. A. poor B. broke C. wealthy D. kind Question 6. The most important thing is to keep yourself occupied. A. relaxed B. comfortable C. possessive D. busy Question 7. Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out. A. every single day B. every other day C. every tow days D. every second day Question 8. The government has passed laws to protect wildlife from coomercial trade. A. enforced B. enabled C. ensured D. enacted Question 9. Only aggressive species of small animal life are likely to survive in the rough waters nears shallow coral reefs. A. passive B. strong C. assertive D. marine Question 10. We decided to pay for the car on the installment plan. A. credit card B. piece by piece C. monthly payment D. cash and carry Question 11. When the business folded, he took the lion's share of the assets. A. the only part B. the smallest part C. the easiest part D. the biggest part Question 12. It’s a lovely house and very big but nobody uses it so it’s a bit of a white elephant. 14


A. something very expensive and useless B. something very big and useful C. something very beautiful and useful D. something very cheap and useless Question 13. The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior. A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset Question 14. The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense. A. terminate B. prevented C. enhanced D. incorporated Question 15. A US man with a large online following in Vietnam has caused widespread anger, and faces possible criminal charges, over a Facebook post thought to have insulted a military hero. A. embarrassed B. offended C. confused D. depressed Question 16. Jack persisted in attempting to convince his employers to use more technology and fewer people. A. endured B. remained C. repeated D. insisted Question 17. When posed with a complicated mathematical equation, some students seek the assistance of a teacher. A. spaced B. informed C. solved D. presented Question 18. At the advent of his speech, he told a joke but the audience failed to laugh. A. end B. commencement C. creation D. climax Question 19. The Extension Program first established in 1873 at Cambridge University has successfully withstood changing popular trends. A. sponsored B. endured C. stabilized in D. extended Question 20. Laws on military service since 1960 still hold good. A. remains for good B. is still in good condition C. stands in life D. remains in effect Question 21. The expression “out of the frying pan and into the fire” means to go from one dilemma to a worse one. A. situation B. predicament C. solution D. embarrassment Question 22. At every faculty meeting, Ms. Volatie always manages to put her foot in her mouth. A. move rapidly B. trip over her big feet C. fall asleep D. say the wrong thing Question 23. When two people get married, it is with the assumption that their feelings for each other are immutable and will never alter. A. constantly B. alterable C. unchangeable D. everlasting Question 24. That the genetic differences make one race superior to another is nothing but a tall story. A. cynical B. unbelievable C. untrue D. exaggeration Question 25. She simply took it for granted that the check was good and did not ask him any questions about it. A. permitted it B. accepted it without investigation C. objected to it D. looked it over

15


Question 26. Juan Manuel Santos was awarded the Nobel Peace Prize 2016 for his resolute efforts to bring the country’s more than 50-year-long civil war to an end. A. determined B. sure C. original D. certain Question 27. After many years of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader. A. offering B. deciding C. requesting D. trying Question 28. As orders are becoming more and more, we’ve been rushed off our feet all week. A. very angry B. very busy C. very worried D. very happy Question 29. The atomic bomb annihilated the whole city, so nothing was left standing. A. disturbed B. constructed C. converted D. destroyed Question 30. Parents play a crucial role in a child's upbringing in the formative years. They are really the driving force behind whatever the children do. A. motivation B. completion C. progress D. satisfaction Question 31. Exemplification is always necessary when you are addressing a younger audience. A. illustration B. variation C. simplification D. exaggeration Question 32. When heated to temperatures above 1250 degrees Centigrade, clay fuses and becomes pottery or stoneware. A. melts together B. steams up C. breaks down D. burns off Question 33. The restaurant entices more and more customers with its cozy interior and special daily events. A. attract B. free C. refuse D. convince Question 34. My head teacher has grave doubts as to whether I would pass my university entrance examination. I myself feel so worried. A. personal B. serious C. private D. specific Question 35. The experimented vaccine seems to have both desirable and detrimental effects on the subject’s immune system. A. beneficial B. neutral C. needy D. harmful Question 36. Many people say that assembly-line jobs are monotonous and unrewarding. A. comfortable B. hard-working C. unsatisfactory D. expensive Question 37. In the past, women have confined to the domestic sphere. A. restricted B. omitted C. excited D. pleased Question 38. Important features of dehydrated foods are their lightness in weight and their compactness. A. organic B. dried C. frozen D. healthy Question 39. Many people criticized the ostentatious lifestyle of some high-ranked officials. A. debauched B. immoral C. showy D. extravagant Question 40. In the wee hours, while the child is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves some money under the pillow. A. soon after midnight B. late in the morning C. early in the evening D. long before bedtime Question 41. Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost. A. escalated B. erased C. threatened D. eradicated Question 42. I am gripped with a fever whenever a new year is coming. 16


A. I feel disappointed B. I am excited C. I get upset D. I have got a temperature Question 43. When the police arrived the thieves took to flight leaving all the stolen things behind. A. did away B. climbed on C. took away D. ran away Question 44. Please, you are so nervous, do try to contain your anger. A. hold back B. consult C. consume D. contact Question 45. Thanks to her regular workouts and sensible diet she certainly strikes me as in the pink. A. in absolute health B. in good health C. in clear health D. in extreme health Question 46. What I really have in mind is a garden where there is very little to look after throughout the year. A. think B. believe C. visualize D. consider Question 47. I told you clearly and definitely not to write your answers in pencil, Tom! A. considerably B. thoroughly C. altogether D. specifically Question 48. We had a quite fantastic day out at the seaside; everybody had a whale of a time. A. had a chance to see a whale B. had a lot of time to play C. enjoyed playing with a whale D. enjoy themselves a lot Question 49. The term yard was used extensively by English as the measurement from the tip of a man’s nose to the tip of his outstretched thumb. A. occasionally B. widely C. lengthily D. precisely Question 50. The appeal was rejected by the committee, despite the fact that it had been signed by over 5,000 people. A. application B. petition C. permit D. form

-----------------^^ TO BE CONTINUED ^^-----------------

17


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

D

Question 11

D

Question 21

B

Question 31

A

Question 41

B

Question 2

A

Question 12

A

Question 22

D

Question 32

A

Question 42

D

Question 3

A

Question 13

B

Question 23

C

Question 33

A

Question 43

D

Question 4

C

Question 14

C

Question 24

B

Question 34

B

Question 44

A

Question 5

C

Question 15

B

Question 25

B

Question 35

D

Question 45

B

Question 6

D

Question 16

D

Question 26

A

Question 36

C

Question 46

C

Question 7

A

Question 17

D

Question 27

D

Question 37

A

Question 47

B

Question 8

D

Question 18

B

Question 28

B

Question 38

B

Question 48

D

Question 9

C

Question 19

B

Question 29

D

Question 39

C

Question 49

B

Question 10

C

Question 20

D

Question 30

A

Question 40

A

Question 50

B

Question 1

Question 1. D Giải thích: daunting (a): làm chán nản interesting (a): thú vị memorable (a): dễ nhớ, đáng nhớ serious (a): nghiêm trọng depressing (a): chán nản => daunting = depressing Tạm dịch: Những ngày đầu tiên ở đại học có thể rất dễ gây chán nản, nhưng với sự kiên trì và thái độ tích cực, những tân sinh viên sẽ sớm thích nghi với môi trường mới. Đáp án: D Question 2. A Giải thích: jeopardize: nguy hiểm, hủy hoại do harm to: gây hại cho set fire to: đốt lửa give rise to: làm tăng make way for: nhường chỗ cho => jeopardize = do harm to Tạm dịch: Nạn phá rừng có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng đến môi trường sống của nhiều loài trong khu vực. Đáp án: A Question 3. A Giải thích: culinary (a): [thuộc] cách nấu nướng having to do with food and cooking: phải làm với thức ăn và nấu ăn relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y khoa involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tật concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe => culinary = having to do with food and cooking Tạm dịch: Khi Susan mời chúng tôi ăn tối, cô ấy thực sự thể hiện tài năng nấu nướng của mình. Cô chuẩn bị một bữa tiệc - một lựa chọn rất lớn các món ăn vô cùng ngon miệng. Đáp án: A 18


Question 4. C Giải thích: pave the way for (v): mở đường cho terminate (v): kết thúc, chấm dứt lighten (v): làm nhẹ bớt initiate (v): bắt đầu, khởi xướng prevent (v): ngăn chặn => pave the way for = initiate Tạm dịch: Các công trình của nhà vật lí học và nhà vũ trụ học người Anh Stephen Hawking đã giúp mở đường cho khuôn khổ thuyết tương đối và dự đoán lý thuyết về động lực và cơ học của hố đen vũ trụ. Đáp án: C Question 5. C Giải thích: well-off: giàu có poor: nghèo broke: cháy túi, hết tiền wealthy: giàu có kind: tốt bụng => well-off = wealthy Tạm dịch: Cô được nuôi lớn trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt. Đáp án: C Question 6. D Giải thích: occupied: bận rộn relaxed: không căng thẳng; ung dung comfortable: thoải mái possessive : chiếm hữu busy: bận rộn => occupied = busy Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là hãy để bản thân luôn bận rộn. Đáp án: D Question 7. A Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: day in day out = every single day: mỗi ngày Tạm dịch: Đúng, chúng tôi đã đi nghỉ tuần trước nhưng ngày nào trời cũng mưa. Đáp án: A Question 8. D Giải thích: passed (v): thông qua, ban ra enforced (v): thi hành enabled (v): có khả năng ensured (v): đảm bảo enacted (v): ban hành => passed = enacted Tạm dịch: Chính phủ vừa ban hành luật bảo vệ động vật hoang dã khỏi các vụ buôn bán thương mại. Đáp án: D Question 9. C Giải thích: aggressive (a): xông xáo, năng nổ passive (a): bị động; thụ động strong (a): chắc, mạnh mẽ assertive (a): khẳng định; quả quyết marine (a): (thuộc) biển => aggressive = assertive 19


Tạm dịch: Chỉ những loài động vật nhỏ hung hăng có thể sống sót trong vùng nước gần với các rạn san hô cạn. Đáp án: C Question 10. C Giải thích: installment (n): phần trả mỗi lần (của một số tiền) credit card (n): thẻ tín dụng piece by piece: từng mảnh monthly payment (n): thanh toán hàng tháng cash and carry: tiền mặt và mang đi => installment = monthly payment Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định trả tiền cho chiếc xe bằng hình thức trả góp. Đáp án: C Question 11. D Giải thích: the lion's share: phần lớn nhất the only part: phần duy nhất the smallest part: phần nhỏ nhất the easiest part: phần dễ nhất the biggest part: phần lớn nhất => the lion's share = the biggest part Tạm dịch: Khi doanh nghiệp đình chỉ, ông đã lấy phần lớn nhất của tài sản. Đáp án: D Question 12. A Giải thích: a white elephant: cái gì đó đắt nhưng không có mục đích hữu dụng something very expensive and useless: một cái gì đó rất đắt tiền và vô dụng something very big and useful: một cái gì đó rất lớn và hữu ích something very beautiful and useful: một cái gì đó rất đẹp và hữu ích something very cheap and useless: một cái gì đó rất rẻ và vô dụng => a bit of a white elephant = something very expensive and useless Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà đáng yêu và rất lớn nhưng không ai sử dụng nó nên nó đắt và vô dụng. Đáp án: A Question 13. B Giải thích: bewildered (a): hoang mang disgusted (a): khó chịu puzzled (a): bối rối angry (a): tức giận uppset (a): thất vọng => bewildered = puzzled Tạm dịch: Người trợ lý cửa hàng hoàn toàn bối rối trước hành vi của khách hàng. Đáp án: B Question 14. C Giải thích: pave the way for: chuẩn bị cho, mở đường cho terminate (v):chấm dứt prevent (v): ngăn cản enhance (v): thúc đẩy incorporate (v): hợp tác => pave the way for = enhance Tạm dịch: Các tác phẩm của những người đàn ông như các triết gia Anh John Locke và Thomas Hobbes đã giúp mở đường cho tự do học thuật theo nghĩa hiện đại. Đáp án: C Question 15. B 20


Giải thích: insult (v): lăng mạ, sỉ nhục embarrass (v): làm lúng túng, làm bối rối offend (v): xúc phạm, làm mếch lòng confuse (v): làm lung tung, làm đảo lộn depress (v): làm chán nản, làm phiền muộn => insult = offend Tạm dịch: Một người đàn ông Hoa Kỳ có số lượng người theo dõi online lớn ở Việt Nam đã gây ra sự giận dữ diện rộng, và đối mặt với những cáo buộc hình sự có thể, vì một bài đăng trên Facebook được cho là xúc phạm một vị anh hùng quân đội. Đáp án: B Question 16. D Giải thích: persist (v): khăng khăng, cố chấp, kiên trì endure (v): chịu đựng remain (v): duy trì repeat (v): lặp lại insist (v): khăng khăng, cố nài => persist = insist Tạm dịch: Jack cố chấp trong việc cố gắng thuyết phục ông chủ sử dụng nhiều kỹ thuật và ít con người hơn. Đáp án: D Question 17. D Giải thích: pose (v): đặt câu hỏi A. space (v): đặt cách nhau B. inform (v): thông báo C. solve (v): giải quyết D. present (v): đặt câu hỏi => pose = present Tạm dịch: Khi được đặt ra với một phương trình toán học phức tạp, một số học sinh tìm kiếm sự trợ giúp của một giáo viên. Đáp án: D Question 18. B Giải thích: advent (n): phần đầu A. end (n): phần cuối B. commencement (n): phần đầu C. creation (n): sự tạo thành D. climax (n): phần cao trào => advent = commencement Tạm dịch: Ở phần đầu của bài diễn thuyết, anh ý kể một trò đùa nhưng mọi người đã không cười. Đáp án: B Question 19. B Giải thích: withstand (v): chịu đựng được sponsor (v): tài trợ endure (v): tiếp tục tồn tại stabilize in (v): ổn định extend (v): mở rộng => endured = withstood Tạm dịch: Chương trình mở rộng đầu tiên được thành lập năm 1873 tại Đại học Cambridge đã thành công với việc thay đổi xu hướng phổ biến. Đáp án: B Question 20. D Giải thích: hold good (v): còn hiệu lực remain for good: vẫn còn tốt 21


stands in life: trong cuộc sống is still in good condition: vẫn trong tình trạng tốt remains in effect: vẫn có hiệu lực => hold good = remain in effect Tạm dịch: Luật về nghĩa vụ quân sự từ năm 1960 vẫn còn hiệu lực Đáp án: D Question 21. B Giải thích: dilemma (n): thế lưỡng nan, thế khó xử situation (n) : tình thế, tình hình predicament (n) : tình trạng khó xử solution (n) : giải pháp embarrassment (n): sự lúng túng => dilemma = predicament Tạm dịch: Cụm từ "out of the frying pan and into the fire" có nghĩa là đi từ tình thế tiến thoái lưỡng nan này sang một tình huống tiến thoái lưỡng nan khác còn tệ hơn. Đáp án: B Question 22. D Giải thích: put one's foot in one's mouth: nói sai, nói điều gì khiến bản thân xấu hổ, hối hận move rapidly: di chuyển nhanh trip over one’s big feet: tự vấp ngã fall asleep: buồn ngủ say the wrong thing: nói điều gì đó sai => put one's foot in one's mouth = say the wrong thing Tạm dịch: Tại mỗi cuộc họp khoa, cô Volatie luôn luôn nói sai điều gì đó. Đáp án: D Question 23. C Giải thích: immutable (a): không thay đổi, bất biến constantly (adv): [một cách] liên tục alterable (a): có thể thay đổi unchangeable (a): không thay đổi everlasting (a): mãi mãi, vĩnh viễn => immutable = unchangeable Tạm dịch: Khi hai người kết hôn, đó là với giả định rằng cảm xúc của họ với nhau là bất biến và sẽ không bao giờ thay đổi. Đáp án: C Question 24. B Giải thích: a tall story: chuyện khó tin cynical (a): ích kỷ, vô sỉ unbelievable (a): không thể tin được untrue (a): không đúng, sai sự thật exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại => a tall story = unbelievable Tạm dịch: Sự khác biệt về di truyền làm cho một chủng tộc vượt trội hơn một chủng tộc khác chẳng là gì ngoài một câu chuyện khó tin. Đáp án: B Question 25. B Giải thích: take it for granted: cho nó là đúng permit it: thừa nhận nó accept it without investigation: chấp nhận nó mà không cần điều tra object to it: phản đối nó 22


look it over: suy xét, kiểm tra kỹ => take it for granted = accept it without investigation Tạm dịch: Cô đơn giản cho rằng việc kiểm tra là tốt và không hỏi anh ta bất kỳ câu hỏi nào về việc đó. Đáp án: B Question 26. A Giải thích: resolute (a): kiên quyết determined (a): nhất quyết, kiên quyết sure (a): chắc chắn original (a): đầu tiên, nguyên gốc certain (a): chắc, chắc chắn => resolute = determined Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao Giải Nobel Hoà bình năm 2016 vì những nỗ lực kiên quyết của mình để đưa cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm của đất nước chấm dứt. Đáp án: A Question 27. D Giải thích: endeavor (v): cố gắng, cố offer (v): đề nghị decide (v): quyết định request (v): thỉnh cầu, yêu cầu try (v): cố gắng => endeavor = try Tạm dịch: Sau nhiều năm nỗ lực thành lập dàn nhạc riêng không thành công, Glenn Miller cuối cùng đã nổi tiếng thế giới vào năm 1939 với tư cách là đội trưởng của một ban nhạc lớn. Đáp án: D Question 28. B Giải thích: be rushed off your feet: bận rộn angry (adj): tức giận busy (adj): bận rộn worried (adj): lo lắng happy (adj): vui vẻ => rushed off our feet = very busy Tạm dịch: Khi đơn đặt hàng đang ngày càng tăng, chúng tôi đã rất bận rộn trong suốt tuần. Đáp án: B Question 29. D Giải thích: annihilate (v): phá hủy disturb (v): xáo trộn construct (v): xây dựng convert (v): chuyển đổi destroy (v): phá hủy => destroy = annihilate Tạm dịch: Bom nguyên tử phá hủy cả thành phố, vì vậy không còn gì đứng vững. Đáp án: D Question 30. A Giải thích: driving force: động lực A. motivation (n): động lực B. completion (n): sự hoàn thành C. progress (n): quá trình D. satisfaction (n): sự hài lòng => driving force = motivation Tạm dịch: Phụ huynh đóng một vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng trẻ em trong những năm hình thành. Họ thực sự là động lực đằng sau bất cứ điều gì trẻ em làm. Đáp án: A 23


Question 31. A Giải thích: exemplification (n): sự minh hoạ bằng ví dụ illustration (n): sự minh họa, ví dụ minh họa variation (n): sự thay đổi, sự biến đổi simplification (n): sự đơn giản hóa exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại => exemplification = illustration Tạm dịch: Ví dụ minh hoạ luôn cần thiết khi bạn đề cập đến một khán giả trẻ hơn. Đáp án: A Question 32. A Giải thích: fuse (v): nấu chảy (kim loại) melt together (v): tan chảy cùng nhau steam up (v): bốc hơi lên break down (v): hỏng burn off (v): bỏng, cháy => fuse = melt together Tạm dịch: Khi nung nóng ở nhiệt độ trên 1250 độ Celsius, đất sét nung chảy và trở thành đồ gốm hoặc đồ đá. Đáp án: A Question 33. A Giải thích: entice (v): dụ dỗ, thu hút attract (v): thu hút, hấp dẫn free (v): thả tự do refuse (v): từ chối convince (v): thuyết phục => entice = attract Tạm dịch: Nhà hàng thu hút ngày càng nhiều khách hàng với nội thất ấm cúng và các sự kiện hàng ngày đặc biệt. Đáp án: A Question 34. B Giải thích: grave (a): nghiêm trọng, quan trọng personal (a): mang tính cá nhân serious (a): nghiêm trọng private (a): tư, riêng tư specific (a): chi tiết; riêng biệt => grave = serious Tạm dịch: Giáo viên của tôi có nghi ngờ nghiêm túc về việc liệu tôi sẽ vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học. Bản thân tôi cảm thấy rất lo lắng. Đáp án: B Question 35. D Giải thích: detrimental (a): có hại beneficial (a): có ích, có lợi neutral (a): trung lập, trung tính needy (a): túng thiếu harmful (a): có hại, gây hại => detrimental = harmful Tạm dịch: Vắc-xin thử nghiệm dường như có cả những tác động đáng mong muốn và bất lợi đối với hệ miễn dịch của cơ thể. Đáp án: D Question 36. C Giải thích: unrewarding (a): không đáng được thưởng, không đáng khích lệ 24


comfortable (a): thoải mái, dễ chịu hard-working (a): chăm chỉ unsatisfactory (a): không vừa ý, xoàng, thường expensive (a): đắt đỏ => unrewarding = unsatisfactory: Tạm dịch: Nhiều người nói rằng các công việc lắp ráp dây chuyền đơn điệu và bình thường. Đáp án: C Question 37. A Giải thích: confine (v): hạn chế, giam, nhốt restrict (v): hạn chế, giới hạn omit (v): bỏ sót; quên excite (v): hào hứng please (v): làm vui lòng => confine = restrict Tạm dịch: Trong quá khứ, phụ nữ đã bị giới hạn trong lĩnh vực trong nước. Đáp án: A Question 38. B Giải thích: dehydrated (a): loại bỏ nước (để bảo quản) organic (a): hữu cơ dried (a): khô, làm khô frozen (a): đông lạnh healthy (a): khoẻ, có lợi cho sức khỏe => dehydrated = dried Tạm dịch: Các đặc tính quan trọng của thực phẩm khô là trọng lượng và kích thước nhỏ gọn của chúng. Đáp án: B Question 39. C Giải thích: ostentatious (a): phô trương debauched (a): trác táng, đồi truỵ immoral (a): vô đạo showy (a): màu mè, khoa trương extravagant (a): phung phí, ngông cuồng => ostentatious = showy Tạm dịch: Nhiều người chỉ trích lối sống phô trương của một số quan chức cấp cao. Đáp án:C Question 40. A Giải thích: in the wee hours: vào sáng sớm ( khoảng thời gian sau nửa đêm đến khi rạng sáng) soon after midnight: ngay sau nửa đêm late in the morning : vào cuối buổi sáng early in the evening : vào chớm tối long before bedtime : lâu trước khi đi ngủ => in the wee hours = soon after midnight Tạm dịch: Vào lúc sáng sớm, trong khi đứa trẻ đang ngủ thì ông tiên răng lấy chiếc răng đi và để lại một ít tiền dưới gối. Đáp án: A Question 41. B Giải thích: be wiped out: bị xóa sổ be escalated: bị leo thang be erased: bị xoá, bị khử be threatened: bị đe doạ be eradicated: bị diệt trừ => be wiped out = be erased Tạm dịch: Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất. Đáp án: B Question 42. D 25


Giải thích: grip (v): đeo bám – tobe gripped with a fever: bị cơn sốt đeo bám disappointed (adj): thất vọng excited (adj): vui vẻ phấn khích upset (adj): buồn phiền to get a temperature: bị sốt => I have got a temperature = I am gripped with a fever Tạm dịch: Tôi bị sốt cao bất cứ khi nào một năm mới đến. Đáp án: D Question 43. D Giải thích: take to flight : chạy đi do away with: từ bỏ climb on: leo lên trên take away: cất đi run away: chạy đi => took to flight = ran away Tạm dịch: Khi cảnh sát tới, bọn trộm chạy đi, để lại tất cả những đồ ăn trộm lại. Đáp án: D Question 44. A Giải thích: contain (v): kìm nén, ngăn lại hold back: ngăn cản consult (v): tư vấn consume (v): tiêu dùng contact (v): liên hệ => contain = Hold back Tạm dịch: Làm ơn đi mà, cậu lo lắng quá rồi đấy, cố ngăn lại sự tức giận của cậu đi. Đáp án: A Question 45. B Giải thích: in the pink: có sức khỏe tốt good (adj): tốt absolute (adj): tuyệt đối clear (adj): rõ ràng extreme (adj): cực kỳ => in the pink = in good health Tạm dịch: Nhờ tập luyện thường xuyên và chế độ ăn uống hợp lý, cô ấy gây ấn tượng cho tôi với sức khỏe rất tốt. Đáp án: B Question 46. C Giải thích: have in mind (v): hình dung trong đầu think (v): suy nghĩ believe (v): tin tưởng visualize (v): hình dung, mường tượng consider (v): cân nhắc, suy xét => have in mind = visualize Tạm dịch: Thứ tôi thực sự hình dung trong đầu là một mảnh vườn có rất ít thực vật để chăm sóc trong suốt năm dài. Đáp án:C Question 47. B Giải thích: clearly and definitely: rõ ràng và chắc chắn considerably (adv): đáng kể thoroughly (adv): tận tâm, một cách cẩn thận altogether (adv): cùng nhau specifically (adv): một cách đặc biệt => clearly and definitely = thoroughly Tạm dịch: Tôi đã nói với bạn rõ ràng là không được viết câu trả lời của bạn trong bút chì mà Tom! 26


Đáp án: B Question 48. D Giải thích: to have a whale of a time: tận hưởng cuộc sống rất nhiều A. had a chance to see a whale: có cơ hội nhìn thấy cá voi B. had a lot of time to play: có rất nhiều thời gian để chơi C. enjoyed playing with a whale: thích chơi với cá voi D. enjoy themselves a lot: tận hưởng cuộc sống rất nhiều Tạm dịch: Chúng tôi đã có một ngày tuyệt vời ở bãi biển; mọi người đều tận hưởng cuộc sống thoải mái. Đáp án: D Question 49. B Giải thích: extensively (adv): rộng rãi A. occasionally (adv): thỉnh thoảng B. widely (adv): rộng rãi C. lengthily (adv): kéo dài D. precisely (adv): chính xác Tạm dịch: Thuật ngữ “yard” được sử dụng rộng rãi bởi người Anh như là phép đo từ chop mũi của một người đàn ông đến đỉnh ngón tay cái mở. Đáp án: B Question 50. B Giải thích: appeal (n): đơn phúc thẩm, đơn xin (một yêu cầu chính thức cho một tòa án về một quyết định được thay đổi) application (n): (luật) việc có hiệu lực một nguyên tắc petition (n): (luật) đơn thỉnh cầu ((một văn kiện) chính thức yêu cầu một tòa án thực hiện một hành động cụ thể) permit (n): giấy phép form (n): mẫu đơn => appeal = petition Tạm dịch: Đơn phúc thẩm đã bị Ủy ban bác bỏ, mặc dù thực tế là nó đã được ký bởi hơn 5.000 người. Đáp án: B

27


BÀI TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA Mức độ: THÔNG HIỂU – PHẦN 2 Thời gian làm bài: 60 phút Mục tiêu: - Ghi nhớ được những từ đồng nghĩa ít thông dụng, ngữ cảnh phức tạp hợp hơn. - Có khả năng đoán nghĩa của những cụm động từ và thành ngữ dựa vào ngữ cảnh của câu. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1. The children were full of beans today, looking forward to their field trip. A. eating a lot B. hyperactive C. melancholy D. lively and in high spirits Question 2. When the protestor entered the meeting clad only in a beach tower, the audience was dumbfounded. A. speechless B. excited C. content D. applauding Question 3. She is always diplomatic when she deals with angry students. A. strict B. outspoken C. tactful D. firm Question 4. We had to list the chronology of events in World War II on our test. A. time sequence B. discrepancy C. catastrophe D. disaster Question 5. The team wasn’t playing well, so the coach took the bull by the horns and sacked several senior players. A. made the right decision B. made the wrong decision C. made a bold decision D. made a final decision Question 6. It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full scholarship each year. A. have the right to refuse B. are given the right to C. are refused the right to D. have the obligation to Question 7. The way the care-taker treated those little children was deplorable. She must be punished for what she did. A. respectable B. unacceptable C. mischievous D. satisfactory Question 8. Talking about your feeling can help you get clear about what you feel. A. control B. banish C. get rid of D. figure out Question 9. The government has launched a new road safety campaign in an attempt to reduce the number of road accidents. A. to try to B. to aim to C. to intend to D. to plan to Question 10. A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the underprivileged in the remote areas of the country. A. rich citizens B. active members C. poor inhabitants D. enthusiastic people Question 11. I can't believe what a narrow escape it was when the car went off the road and passed within a few feet of us. 28


A. lost cause B. first-rate C. close call D. takeaway Question 12. Because she was a few minutes late, she walked quietly into class and sat in the back of the room. A. rambled B. tiptoed C. stumbled D. crawled Question 13. TV commercials that sell household products have often been accused of reinforcing stereotypes of societal roles. A. strengthening B. modifying C. contrasting D. exposing Question 14. Her style of dress accentuated her extreme slenderness. A. betrayed B. emphasized C. revealed D. disfigured Question 15. He was attentive as Betsy and I talked about our charity concert to help the victims of the recent floods. A. perceptive B. indifferent C. interested D. negligent Question 16. My father hit the roof when he found out that I’d damaged the car. A. was over the moon B. burst with anger C. went with the flow D. kept his shirt on Question 17. Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns. A. concerned about B. confined in C. enquired about D. engaged in Question 18. His girlfriend’s behavior at the party was unacceptable, which made everyone there shocked. A. out of practice B. out of line C. out of the habit D. out of sight Question 19. Please stop making that noise! It really gets on my nerves. A. cheers me up B. wakes me up C. amuses me D. annoys me Question 20. Denise has been burning the midnight oil trying to finish this report, so I reckon she is exhausted now. A. making every attempt possible B. exercising regularly to keep fit C. staying up working late at night D. having lots of food late at night Question 21. The guards were ordered to get to the king’s room on the double. A. in a large number B. very quickly C. on the second floor D. every two hours Question 22. S. Mayo Hospital in New Orleans was so named in recognition of Dr. Mayo’s outstanding humanitarianism. A. remarkable B. charitable C. widespread D. popular Question 23. It was inevitable that the smaller company should merge with the larger. A. urgent B. unavoidable C. necessary D. important Question 24. A living cell is a marvel of detailed and complex structure. A. magnification B. invention C. swiftness D. wonder Question 25. A striking example of a successful multiethnic country is Switzerland, where French, German, and Italian speakers from diverse religious groups live and work harmony and prosperity. A. remarkable B. legitimate C. spontaneous D. characteristic Question 26. I’m afraid I’m getting cold feet about this scheme as I’m not sure it’s such a good idea. A. happy about B. worried about C. calm about D. confident of

29


Question 27. Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year. A. traditional ones B. minority people C. farmers D. old people Question 28. The government decided to pull down the old building adter asking for the ideas from the local resident. A. renovate B. purchase C. maintain D. demolish Question 29. He has sold his house and has no job and so now he has next to nothing. A. he has nothing at all B. he is unemployed C. he has almost no money D. he has a few things Question 30. Don't play down John’s contribution to the research. A. pretend B. go along with C. undervalue D. cooperate Question 31. With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it? A. connect to the Internet all day B. update new status C. use social network daily D. get latest information Question 32. Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there. A. a beloved member B. a bad and embarrassing member C. the only child D. the eldest child Question 33. Few businesses are flourishing in the present economic climate. A. taking off B. setting up C. growing well D. closing down Question 34. My cousin tends to look on the bright side in any circumstance. A. be confident B. be optimistic C. be pessimistic D. be smart Question 35. Let’s put off that meeting to next Monday. A. start B. postpone C. arrange D. decide Question 36. I could see the finish line and thought I was home and dry. A. unsuccessful B. hopeful C. successful D. hopeless Question 37. Pollution will increase to catastrophic levels unless we develop cleaner power sources. A. low B. disastrous C. advanced D. elementary Question 38. The sale of drug is controlled by law in most countries. A. restricted B. permitted C. illegal D. binding Question 39. English language proficiency requirements for undergraduate courses are considerably demanding. A. fitness B. competence C. understanding D. applicability Question 40. Mobile libraries brings books to children in many small communities. These libraries travel from towns to towns in cars, vans, or trucks. A. Moving from place to place B. Changing shape or expression easily and frequently C. Being bent easily and quickly D. Staying in one place Question 41. To prepare for a job interview, you should jot down your qualifications, work experience as well as some important information about yourself. A. what you have experienced C. your own qualities in real life B. your bio data and special qualities D. what you have earned through study Question 42. Lack of water and nutrients has impeded the growth of these cherry tomato plants 30


A. promoted B. assisted C. realized D. prevented Question 43. “It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.” A. a subject that I don’t understand B. a theme that I like to discuss C. a book that is never opened D. an object that I really love Question 44. I strongly recommend that you should take out an insurance policy in the house for your own peace of mind. A. to stop you sleeping B. to stop you worrying C. to stop you thinking D. to stop you believing Question 45. Every year this charity organization takes on volunteers to support the needy and the poor. A. dismisses B. creates C. recruits D. interviews Question 46. His involuntary reflexes betrayed his feelings. A. automatic B. unbelievable C. unnecessary D. unreasonable Question 47. The recent medical breakthrough was the culmination of many long years of experimentation. A. result B. climax C. abyss D. cultivation Question 48. The editor, preferring a more terse writing style, cut 500 words from the 2000-word article. A. elegant B. factual C. descriptive D. concise Question 49. My aunt’s new book is published next year. A. comes on B. comes in C. comes out D. comes up Question 50. His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth. A. showy B. expensive C. large D. ossified

---------------^^ THE END ^^---------------

31


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

D

Question 11

C

Question 21

B

Question 31

D

Question 41

D

Question 2

A

Question 12

B

Question 22

A

Question 32

B

Question 42

D

Question 3

C

Question 13

A

Question 23

B

Question 33

C

Question 43

A

Question 4

A

Question 14

B

Question 24

D

Question 34

B

Question 44

B

Question 5

C

Question 15

C

Question 25

A

Question 35

B

Question 45

C

Question 6

B

Question 16

B

Question 26

B

Question 36

C

Question 46

A

Question 7

B

Question 17

D

Question 27

C

Question 37

B

Question 47

B

Question 8

D

Question 18

B

Question 28

D

Question 38

A

Question 48

D

Question 9

A

Question 19

D

Question 29

C

Question 39

B

Question 49

C

Question 10

C

Question 20

C

Question 30

C

Question 40

A

Question 50

A

Question 1. D Giải thích: full of beans: hăng hái, sôi nổi, đầy năng lượng eating a lot: ăn rất nhiều hyperactive: quá mức hiếu động (trẻ em) melancholy: u sầu, đau buồn lively and in high spirits: năng nổ và đầy năng lượng => full of beans = lively and in high spirits Tạm dịch: Hôm nay lũ trẻ rất hăng hái, vô cùng mong đợi chuyến đi thực địa. Đáp án: D Question 2. A Giải thích: dumbfounded (a): im lặng, câm lặng speechless (a): câm lặng excited (a): thích thú contented (a): bằng lòng applauding (a): tán dương => dumbfounded = speechless Tạm dịch: Khi kẻ chống đối bước vào cuộc họp chỉ với chiếc khăn tắm, khán giả câm lặng điếng người. Đáp án: A Question 3. C Giải thích: diplomatic (a): quảng giao, hòa nhã strict (a): nghiêm khắc outspoken (a): thẳng thắn tactful (a): lịch thiệp firm (a): chắc chắn => diplomatic = tactful Tạm dịch: Cô ấy luôn hòa nhã khi xử lý các học sinh đang nổi nóng. Đáp án: C Question 4. A Giải thích: chronology (n): niên đại time sequence (n): chuỗi thời gian discrepancy (n): sự tương phản catastrophe (n): thảm họa disaster (n): tai họa => chronology = time sequence Tạm dịch: Chúng tôi phải liệt kê chuỗi thời gian các sự kiện trong chiến tranh Thế giới thứ 2 ở bài kiểm tra. 32


Đáp án: A Question 5. C Giải thích: take the bull by the horns: dũng cảm giải quyết điều gì đó. make the right decision: đưa ra quyết định đúng make the wrong decision: đưa ra quyết định sai make a bold decision : dũng cảm đưa ra quyết định make a final decision: đưa ra quyết định cuối cùng => took the bull by the horns = made a bold decision Tạm dịch: Đội đã chơi không tốt, vì thế huấn luyện viên dũng cảm đưa ra quyết định loại bỏ một số cầu thủ cao cấp. Đáp án: C Question 6. B Giải thích: are entitled to: có quyền với… have the right to refuse: có quyền từ chối are given the right to: được cho quyền với… are refused the right to: bị từ chối quyền với… have the obligation to: có nghĩa vụ => are entitled to = are given the right to Tạm dịch: Đây là một trường đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên xuất sắc mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm. Đáp án: B Question 7. B Giải thích: deplorable (adj): tồi tệ, không thể chấp nhận được respectable (adj): đáng kính trọng unacceptable (adj): không thể chấp nhận được mischievous (adj): tinh nghịch satisfactory (adj): thỏa mãn, đạt yêu cầu => unacceptable = deplorable Tạm dịch: Cách mà người bảo mẫu đối xử với những đứa trẻ đó là không thể chấp nhận được. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì cô ấy đã làm. Đáp án: B Question 8. D Giải thích: get clear: hiểu rõ ràng control (v): điều khiển banish (v): trục xuất get rid of: thoát khỏi figure out: hiểu ra => figure out = get clear Tạm dịch: Nói về cảm giác của bạn có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về những gì bạn cảm thấy. Đáp án: D Question 9. A Giải thích: attempt (n): nỗ lực try (v): cố gắng aim (v): với mục đích intend (v): dự định plan (v): lên kế hoạch => try = in an attempt Tạm dịch: Chính phủ đã khởi động chiến dịch an toàn đường bộ mới nhằm giảm số vụ tai nạn đường bộ. Đáp án: A Question 10. C 33


the underprivileged: những người thiệt thòi về quyền lợi rich citizens: những công dân giàu có active members: những thành viên năng động poor inhabitants: những cư dân nghèo enthusiastic people: những người nhiệt tình => the underprivileged = poor inhabitants => đáp án C Tạm dịch: Một số chương trình đã được khởi xướng để cung cấp thức ăn và chỗ ở cho những người thiệt thòi ở các vùng sâu vùng xa của đất nước. Question 11. C Giải thích: narrow escape: mém chết, suýt chết lost cause: bó tay, hết hy vọng first-rate: hạng nhất, loại một close call: thoát chết takeaway: cửa hàng bán thức ăn mang về => narrow escape = close call Tạm dịch: Tôi không thể tin được thật suýt chết khi chiếc xe chạy trên đường và vượt chúng tôi chỉ cách có vài feet. Đáp án: C Question 12. B Giải thích: walk quietly (v): đi nhẹ nhàng ramble (v): dạo chơi, ngao du tiptoe (v): đi nhón chân stumble (v): vấp ngã crawl (v): bò, trườn => walk quietly = tiptoe Tạm dịch: Bởi vì cô ấy đã trễ vài phút, cô ấy lặng lẽ bước vào lớp và ngồi ở phía sau phòng. Đáp án: B Question 13. A Giải thích: reinforce (v): tăng cường; củng cố strengthen (v): củng cố; tăng cường modify (v): thay đổi, sửa đổi contrast (v): tương phản expose (v): phơi bày ra, để lộ ra => reinforce = strengthen Tạm dịch: Các quảng cáo truyền hình bán các sản phẩm gia dụng thường bị buộc tội làm tăng thêm khuôn mẫu của các vai trò xã hội. Đáp án: A Question 14. B Giải thích: accentuate (v): nhấn mạnh, làm nổi bật, nêu bật betray (v): tiết lộ, để lộ emphasize (v): nhấn mạnh, làm nổi bật reveal (v): để lộ, bộc lộ, tiết lộ disfigure (v): làm biến dạng, làm xấu xí đi => accentuate = emphasize Tạm dịch: Phong cách ăn mặc của cô làm nổi bật dáng mảnh mai của cô. Đáp án: B Question 15. C Giải thích: attentive (a): chăm chú, ân cần perceptive (a): sâu sắc; sáng suốt indifferent (a): thờ ơ; lãnh đạm interested (a): lộ vẻ quan tâm (chú ý, thích thú) negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng => attentive = interested 34


Tạm dịch: Anh ấy chú ý đến việc Betsy và tôi đã nói chuyện về buổi hòa nhạc từ thiện của chúng tôi để giúp đỡ các nạn nhân lũ lụt gần đây. Đáp án: C Question 16. B Giải thích: hit the roof: tức giận over the moon: rất sung sướng, hạnh phúc burst with anger: tức giận go with the flow: thuận theo ý kiến, hành động của mọi người keep one's shirt on: không mất bình tĩnh, đừng hấp tấp => hit the roof = burst with anger Tạm dịch: Cha tôi tức giận khi phát hiện ra rằng tôi đã làm hỏng chiếc xe. Đáp án: B Question 17. D Giải thích: involve in (v): tham gia vào, liên quan tới concern about (v): quan tâm, lo lắng về confine in (v): giới hạn trong enquire about (v): hỏi về engage in (v): tham gia vào => involve in = engage in Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các chiến dịch môi trường. Đáp án: D Question 18. B Giải thích: unacceptable (a): không thể chấp nhận out of practice: vô lý, cách xa thực tế out of line: hành xử một cách không thể chấp nhận được out of the habit: mất thói quen làm gì out of sight: xa mặt cách lòng => unacceptable = out of line Tạm dịch: Hành vi của bạn gái anh ấy ở bữa tiệc không thể chấp nhận được, khiến mọi người đều bị sốc. Đáp án: B Question 19. D Giải thích: gets on someone nerves : chọc tức, làm ai phát cáu A. cheers me up : cổ vũ B. wakes me up : đánh thức dậy C. amuses me : gây cười D. annoys me : gây bực bội => gets on my nerves = annoys me : gây bực bội Tạm dịch : Đừng gây tiếng ồn nữa! Nó thực sự làm tôi bực mình! Đáp án D Question 20. C Giải thích: burning the midnight oil: học hoặc làm việc muộn vào ban đêm making every attempt possible: thực hiện mọi nỗ lực có thể exercising regularly to keep fit: tập thể dục thường xuyên để giữ dáng staying up working late at night: thức khuya làm việc having lots of food late at night: ăn nhiều đồ vào tối muộn => burning the midnight oil = staying up working late at night Tạm dịch: Denise thức đêm để hoàn thành bản báo cáo, vì thế tôi đoán hiện giờ cô ấy kiệt sức rồi. Đáp án: C 35


Question 21. B Giải thích: on the double (adj): nhanh, vội in a large number: số lượng lớn very quickly: rất nhanh on the second floor: ở tầng hai every two hours: hai tiếng một lần => very quickly = on the double Tạm dịch: Các lính canh được lệnh phải đến phòng của nhà vua thật nhanh. Đáp án: B Question 22. A Giải thích: outstanding (a): nổi bật remarkable (a): đáng chú ý charitable (a): có thể từ thiện widespread (a): phổ biến popular (a): phổ thông => outstanding = remarkable Tạm dịch: Bệnh viện S. Mayo ở New Orleans được đặt tên như vậy để ghi nhận chủ nghĩa nhân đạo nổi bật của Tiến sĩ Mayo. Đáp án: A Question 23. B Giải thích: inevitable (a): không tránh được urgent (a): khẩn cấp unavoidable (a): không thể tránh necessary (a): cần thiết important (a): quan trọng => inevitable = unavoidable Tạm dịch: Không thể tránh được việc các công ty nhỏ hơn sáp nhập với các công ty lớn hơn. Đáp án: B Question 24. D Giải thích: marvel (n): điều kỳ diệu magnification (n): sự phóng to invention (n): sự phát minh swiftness (n): sự nhanh, sự mau lẹ wonder (n): điều kỳ diệu; kỳ quan => marvel = wonder Tạm dịch: Một tế bào sống là một điều kỳ diệu về cấu trúc chi tiết và phức tạp. Đáp án: D Question 25. A Giải thích: striking (a): gây ấn tượng sâu sắc; nổi bật remarkable (a): đáng chú ý; đặc biệt legitimate (a): hợp lý, có lý spontaneous (a): tự phát, tự sinh characteristic (a): đặc thù, đặc trưng => striking = remarkable Tạm dịch: Một ví dụ nổi bật của một quốc gia đa sắc tộc thành công là Thụy Sĩ, nơi những người nói tiếng Pháp, Đức và Ý từ các nhóm tôn giáo đa dạng sống và làm việc hài hòa và thịnh vượng. Đáp án: A Question 26. B Giải thích: get/have cold feet: lo lắng happy (adj): vui vẻ worried (adj): lo lắng calm (adj): bình tĩnh confident (adj): tự tin => worried about = cold feet about 36


Tạm dịch: Tôi e rằng tôi đang lo lắng về chương trình này vì tôi không chắc đó là một ý tưởng hay. Đáp án: B Question 27. C Giải thích: agrarian people: người làm nghề nông traditional ones: người truyền thống monority people: dân tộc thiểu số farmers: nông dân old people: người già Tạm dịch: Tết đánh dấu bắt đầu của mùa xuân và cho những người nông dân những người dựa vào âm lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới. Đáp án: C Question 28. D Giải thích: pull down: phá hủy renovate: đổi mới purchase: bám vào maintain: duy trì demolish: phá hủy => pull down = demolish Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau đó yêu cầu những đề xuất từ người dân địa phương Đáp án: D Question 29. C Giải thích: he has next to nothing: anh ấy gần như không có gì he has nothing at all: anh ấy không có gì cả he is unemployed: anh ấy thất nghiệp he has almost no money: anh ấy gần như không có tiền he has a few things: anh ấy có một ít thứ => he has next to nothing = he has almost no money Tạm dịch: Anh ấy bán nhà và không có việc làm và giờ đây anh ấy gần như không có gì. Đáp án: C Question 30. C Giải thích: play down (v): cố hạ thấp tầm quan trọng của việc gì pretend (v): giả vờ go along with (v): đồng ý với undervalue (v): định giá thấp, đánh giá thấp cooperate (v): hợp tác => play down = undervalue Tạm dịch: Đừng hạ thấp sự đóng góp của John cho nghiên cứu này. Đáp án: C Question 31. D Giải thích: stay-up-date: cập nhật tin tức A. kết nối mạng cả ngày B. cập nhật trạng thái mới C. sử dụng mạng xã hội hằng ngày D. biết tin tức mới nhất => stay-up-date = get latest information Tạm dịch: Với rất nhiều tài nguyên thiết kế hàng ngày, làm thế nào để bạn cập nhật thông tin với công nghệ mà không dành quá nhiều thời gian vào nó? Đáp án: D Question 32. B 37


Giải thích: the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ. A. một thành viên được yêu quý B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ C. con một D. con cả => a bad and embarrassing member = the black sheep Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón. Đáp án: B Question 33. C Giải thích: flourish (v): nảy nở, phát triển take off: cất cánh set up: thiết lập grow well: phát triển close down: phá sản => flourishing = growing well Tạm dịch: Rất ít doanh nghiệp phát triển mạnh trong điều kiện kinh tế hiện nay. Đáp án: C Question 34. B Giải thích: look on the bright side (v): lạc quan confident (a): tự tin optimistic (a): lạc quan pessimistic (a): bi quan smart (a): thông minh => look on the bright side = be optimistic Tạm dịch: Người anh họ của tôi có xu hướng lạc quan trong mọi tình huống. Đáp án: B Question 35. B Giải thích: put off(v) = postpone(v) = delay(v): trì hoãn start(v): bắt đầu arrange(v): sắp xếp decide(v): quyết định Tạm dịch: Hãy hoãn cuộc họp sang Thứ Hai tuần sau. Đáp án: B Question 36. C Thành ngữ: home and dry : thành công unsucessful (a): không thành công hopeful (a): đầy hi vọng successful (a): thành công hopeless (a): vô vọng => home and dry = successful => Chọn C Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy đích đến và tôi nghĩ mình đã thành công. Question 37. B Giải thích:catastrophic (a): thảm họa, thảm khốc low (adj): thấp disastrous (adj): thảm khốc advanced (adj): tiên tiến elementary (adj): cơ bản => catastrophic = disastrous Tạm dịch: Ô nhiễm sẽ tăng đến mức thảm khốc trừ khi chúng ta phát triển những nguồn năng lượng sạch hơn. Đáp án: B 38


Question 38. A Giải thích: tobe controlled by law (v): bị hạn chế, quản lý bởi pháp luật A. restricted (adj): bị hạn chế, quản lý bởi pháp luật B. permit (v): cho phép C. illegal (adj): bất hợp pháp D. binding (adj): bắt buộc tuân theo vì đã được pháp luật quy định => restricted = controlled by law Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về kết quả của kỳ thi. Đáp án: A Question 39. B Giải thích: proficiency (n): sự thông thạo fitness (n): sự mạnh khỏe, sự sung sức competence (n): năng lực, khả năng understanding (n): sự hiểu biết applicability (n): tính có thể áp (ứng) dụng được => proficiency = competence Tạm dịch: Yêu cầu trình độ tiếng Anh cho các khóa học dưới đại học đang đòi hỏi đáng kể. Đáp án: B Question 40. A Giải thích: mobile (a): di động, động cơ, lưu động moving from place to place: di chuyển từ nơi này sang nơi khác changing shape or expression easily and frequently: Thay đổi hình dạng hoặc cách thức một cách dễ dàng và thường xuyên being bent easily and quickly: Được uốn cong một cách dễ dàng và nhanh chóng staying in one place: Ở lại một nơi => mobile = moving from place to place Tạm dịch: Thư viện di động mang sách tới cho trẻ em ở nhiều cộng đồng nhỏ. Những thư viện này đi từ thị trấn này đến thị trấn khác bằng ô tô, xe hàng hoặc xe tải. Đáp án: A Question 41. D Giải thích: qualification (n): bằng cấp A. what you have experienced: những gì bạn đã trải qua B. your bio data and special qualities: dữ liệu sinh học và phẩm chất đặc biệt của bạn C. your own qualities in real life: những phẩm chất của bạn D. what you have earned through study: những gì bạn có được thông qua việc học => what you have earned through study = qualification Tạm dịch: Để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, bạn nên ghi nhận bằng cấp, kinh nghiệm làm việc cũng như một số thông tin quan trọng về bản thân bạn. Đáp án: D Question 42. D Giải thích: impede (v): cản trở promote (v): thúc đẩy assist (v): giúp đỡ realize (v): nhận ra prevent (v): ngăn cản => impede = prevent 39


Tạm dịch: Thiếu nước và chất dinh dưỡng đã cản trở sự phát triển của cây cà chua anh đào Đáp án: D Question 43. A Giải thích: a closed book to smb: hoàn toàn không hiểu gì. A. 1 môn học tôi không hiểu B. 1 chủ đề tôi muốn bàn luận . 1 cuốn sách không bao giờ mở D. 1 vật mà tôi thật sự thích => a closed book to me = a subject that I don’t understand Tạm dịch: “ Vô ích khi nói với tôi về siêu hình học. Tôi chả biết gì về nó cả. Đáp án: A Question 44. B Giải thích: for one’s own peace of mind: cho tâm trí thanh thản A. to stop you sleeping: để ngăn bạn ngủ B. to stop you thinking: để ngăn bạn suy nghĩ C. to stop you worrying: để ngăn bạn lo lắng D. to stop you believing: để ngăn bạn tin tưởng => to stop you worrying = for one’s own peace of mind Tạm dịch: Tôi đề nghị bạn nên mua bảo hiểm trong nhà cho cho tâm trí thanh thản. Đáp án: B Question 45. C Giải thích: takes on: thuê, tuyển dụngto to create: tạo ra dismiss: sa thải to interview: phỏng vấn to recruit: tuyển dụng => recruit = takes on Tạm dịch: Hàng năm tổ chức từ thiện này tuyển tình nguyện viên để hỗ trợ người nghèo. Đáp án: C Question 46. A Giải thích:involuntary (a): xảy ra tự nhiên, vô tình automatic (adj): tự động unbelievable (adj): không thể tin được unnecessary (adj): không cần thiết unreasonable (adj): không hợp lý involuntary = automatic Tạm dịch: Phản xạ tự nhiên của anh phản bội cảm xúc của anh. Đáp án: A Question 47. B Giải thích: breakthrough = climax: sự đột phá result (n): kết quả climax (n): cực điểm abyss (n): vực thẳm cultivation (n): trồng trọt breakthrough = climax: đột phá Tạm dịch: Sự đột phá y khoa gần đây là kết quả tốt nhất của nhiều năm thử nghiệm. Đáp án: B Question 48. D Giải thích: terse : ít từ ngữ, gọn lỏn A. elegant : thanh lịch, tao nhã B. factual : thực tế C. descriptive : diễn tra, mô tả D. concise : ngắn gọn, súc tích ( văn) => terse = concise : ngắn gọn, súc tích ( văn) 40


Tạm dịch : Biên tập viên, mà thích một phong cách viết ngắn gọn hơn, đã bớt 500 từ ngữ từ một bài báo 2000 từ. Đáp án D Question 49. C Giải thích: is published : được xuất bản A. comes on : bật sáng B. comes in : đi vào C. comes out : sản xuất, xuất bản D. comes up : nhô lên, xảy ra => is published = come out : xuất bản Tạm dịch : Cuốn sách mới của dì tôi được xuất bản vào năm tới. Đáp án C Question 50. A Giải thích: ostentatious: phô trương showy: khoe mẽ, phô trương expensive : đắt tiền large: to, rộng ossified: làm cho chai cứng lại => ostentatious = showy Tạm dịch: Du thuyền mới chắc chắn là một màn trình diễn phô trương sự giàu có của anh ta. Đáp án : A

41


BÀI TẬP TỪ TRÁI NGHĨA Mức độ: NHẬN BIẾT Thời gian làm bài: 45 phút Mục tiêu: - Ghi nhớ được những từ trái nghĩa cơ bản, hay xuất hiện trong các đề thi cũng như chương trình học phổ thông. - Nhanh chóng chọn được những từ có nghĩa tương tự hoặc trái ngược nhau mà không cần dựa vào ngữ cảnh. - Có thể hiểu được từ vựng trong ngữ cảnh đơn giản. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1. School uniform is compulsory in most of Vietnamese school. A. depended B. optional C. obligatory D. required Question 2. Names of people in the book were changed to preserve anonymity. A. cover B. conserve C. presume D. reveal Question 3. A large city such as Chicago would be called an urban area. A. metropolitan B. rustic C. suburban D. sophisticated Question 4. We arrived home safe and sound. A. healthy B. unsound C. insound D. dissound. Question 5. He revealed his intentions of leaving the company to the manager during the office dinner party. A. disclosed B. concealed C. misled D. influenced Question 6. Slang can be defined as a set of lexical, grammatical, and phonological regularities used in informal speech. A. informative B. official C. situational D. casual Question 7. Adverse weather conditions made it difficult to play the game. A. favorable B. bad C. comfortable D. severe Question 8. The Red Cross is an international humanitarian agency dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians and prisoners of war. A. happiness B. loss C. sadness D. pain and sorrow Question 9. They are launching a campaign to promote awareness of environmental issues. A. encourage B. publicize C. hinder D. strengthen Question 10. We have to employ extra staff to deal with the increased workload. A. approach B. dismiss C. interview D. meet Question 11. The only means of access to the station is through a dark subway. A. arrival B. admission C. outlet D. output Question 12. Heavy rain makes driving on the road very difficult. A. light B. torrential C. storm D. shower Question 13. The government is being widely criticized in the media for falling to limit air pollution. 1


A. attracted B. praised C. blamed D. approved Question 14. Never punish your children by hitting them. This might teach them to become hitters. A. bring B. accept C. give D.reward Question 15. The problem is due to discipline, or, more precisely, the lack of discipline, in school. A. informally B. flexible C. casually D. wrongly Question 16. The council has spent an enormous amount of money on this project. A. tiny B. thin C. loose D. gigantic Question 17. The loss of his journals had cuased him even more sorrow than his retirement form the military six years earlier. A. grief B. joy C. comfort D. sympathy Question 18. If we use robots instead of humans, many people may be out of work. A. employed B. jobless C. inemployed D. unemployed Question 19. This speedy and secure service of transferring money can be useful. A. slow B. rapid C. careful D. hurried Question 20. Our well- trained staff are always courteous to customers. A. helpful B. friendly C. rude D. polite Question 21. I think it’s impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate students’ progress. A. stop B. extinguish C. continue D. organize Question 22. We managed to get to school in time despite the heavy rain. A. earlier than a particular moment B. later than expected C. early enough to do something D. as long as expected Question 23. The palace was badly damaged by fire, but was eventually restored to its original splendor. A. refurbished B. devastated C. strengthened D. renovated Question 24. After the marriage, Ruth decided to settle permanently in New York. A. sustainably B. constantly C. temporarily D. regularly Question 25. The first year at university was probably the best and most challenging year of my life. It caused me plenty of troubles. A. tricky B. tough C. easy D. difficult Question 26. Ships crossing the oceans can receive signals from satellites that enable them to calculate their position accurately. A. carelessly B. imprecisely C. uneasily D. untruthfully Question 27. He is very absent – minded. He is likely to forget things or to think about something different from what he should be thinking about. A. retentive B. unforgettable C. old – fashioned D. easy – going Question 28. We ought to keep these proposals secret from the chairman for the time being. A. revealed B. frequented C. accessible D. lively Question 29. When being interviewed, You should focus on what the interviewer is saying or asking you. A. to pay no attention to B. be interested in C. be related D. express interested in Question 30. They've always encouraged me in everything I've wanted to do. 2


A. unpardoned B. misconstrue C. discouraged D. impaired Question 31. Punctuality is imperative in your new job. A. Being efficient B. Being courteous C. Being cheerful D. Being late Question 32. Travel insurance is sometimes mistaken for temporary health insurance, but the two are actually different. A. mutable B. permanent C. passing D. transitory Question 33. All children can attend without paying fees at state schools. A. primary schools B. secondary schools C. high schools D. independent schools Question 34. That is a well-behaved boy whose behaviour has nothing to complain about. A. behaving improperly B. behaving nice C. good behavior D. behaving cleverly Question 35. “Mary, I think these clothes are inappropriate for this important celebration.” A. suitable B. improper C. attractive D. available Question 36. Despite having a bigger and cheaper choice of healthy foods, many Americans have lost a lot of weight. A. acquire B. win C. gained D. obtain Question 37. No one knew precisely what would happen to human being in space. A. informallyB. Flexibly C. wrongly D. casually Question 38. A lot of people think that Angelina Jolie is really hot. A. cool B. unattractive C. memorable D. beautiful Question 39. Nonfat milk has slightly less fat than low fat. A. a little B. a few C. much D. small Question 40. I must have a watch since punctuality is imperative in my new job. A. being on time B. being cheerful C. being sufficient D. being late Question 41. It’s discourteous to ask Americans questions about their age, marriage or income. A. impolite B. polite C. unacceptable D. rude Question 42. Remember not to show your nervousness during a job interview. A. confidence B. anxiety C. challenge D. creativeness Question 43. She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study. A. lost control of B. put in charge of C. made room for D. got in touch with Question 44. The United States is a major influence in the United Nations. A. main B. real C. minor D. true Question 45. More people are now employed in service industries than in manufacturing. A. jobless B. having jobs C. trained D. vulnerable Question 46. She is a very generous woman. She has given most of her wealth to a charity organization. A. mean B. amicable C. kind D. hospitable Question 47. He found the course difficult so he had to spend most of his time on study. A. memorable B. easy C. interesting D. hard Question 48. His rude comments made other Facebookers very angry. A. pleasant B. honest C. polite D. kind Question 49. She denied having stolen his mother's money. A. refused B. admitted C. insisted on D. reminded 3


Question 50. He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May. A. rudeness B. measurement C. encouragement D. politeness ----------------- THE END-----------------

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

B

Question 11

C

Question 21

C

Question 31

D

Question 41

B

Question 2

D

Question 12

A

Question 22

B

Question 32

B

Question 42

A

Question 3

B

Question 13

B

Question 23

B

Question 33

D

Question 43

D

Question 4

B

Question 14

D

Question 24

C

Question 34

A

Question 44

C

Question 5

B

Question 15

D

Question 25

C

Question 35

A

Question 45

A

Question 6

B

Question 16

A

Question 26

B

Question 36

C

Question 46

A

Question 7

A

Question 17

B

Question 27

A

Question 37

C

Question 47

B

Question 8

A

Question 18

A

Question 28

A

Question 38

B

Question 48

C

Question 9

C

Question 19

B

Question 29

A

Question 39

C

Question 49

B

Question 10

B

Question 20

C

Question 30

C

Question 40

D

Question 50

D

Question 1. B Giải thích: compulsory (a): bắt buộc depended (a): phụ thuộc optional (a): có thể lựa chọn obligatory (a): bắt buộc required (a): được yêu cầu compulsory >< optional Tạm dịch: Đồng phục trường là bắt buộc với hầu hết các trường ở Việt Nam. Đáp án: B Question 2. D Giải thích: preserve (v): giữ, bảo vệ cover (v): bao phủ conserve (v): giữ presume (v): dự đoán reveal (v): tiết lộ preserve >< reveal Tạm dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để bảo vệ sự giấu tên. Đáp án: D Question 3. B Giải thích: urban (a): [thuộc] thành thị metropolitan (a): [thuộc] thủ đô rustic (a): [điển hình cho] nông thôn suburban (a): ngoại ô sophisticated (a): tinh xảo, tinh vi => urban >< rustic Tạm dịch: Một thành phố lớn như Chicago sẽ được gọi là khu vực đô thị. Đáp án: B Question 4. B Giải thích: sound (a): tốt; khỏe mạnh healthy (a): khỏe mạnh unsound (a): không khỏe, yếu không có từ “insound”, “dissound” => sound >< unsound Tạm dịch: Chúng tôi về nhà an toàn. Đáp án: B 5


Question 5. B Giải thích: reveal (v): tiết lộ A. disclosed (v): tiết lộ B. concealed (V): che đậy C. misled (v): làm cho mê muội D. influenced (v): ảnh hưởng => revealed >< concealed Tạm dịch: Anh ấy đã tiết lộ ý định để lại công ty cho giám đốc tại bữa tiệc tối của văn phòng. Đáp án: B Question 6. B Giải thích: informal (a): không chính thức, thân thiện informative (a): giàu thông tin official (a): chính thức situational (a): tình huống casual (a): giản dị => official >< informal Tạm dịch: Tiếng lóng có thể được định nghĩa là tập hợp các từ vựng, ngữ pháp và ngữ âm được sử dụng trong bài phát biểu không chính thức. Đáp án: B Question 7. A Giải thích: adverse (a): không thuận, có hại favorable (a): thuận lợi, có lợi bad (a): xấu, tồi tệ comfortable (a): thoải mái severe (a): khắc nghiệt, dữ dội => adverse >< favorable Tạm dịch: Các điều kiện thời tiết bất lợi khiến trận đấu trở nên khó khăn. Đáp án: A Question 8. A Giải thích: suffering (n): sự đau đớn, sự đau khổ happiness (n): sự vui vẻ, hạnh phúc loss (n): sự mất mát sadness (n): sự buồn, nỗi buồn pain and sorrow: đau đớn và đau buồn => suffering >< happiness Tạm dịch: Hội Chữ Thập Đỏ là một cơ quan nhân đạo quốc tế nhằm giảm bớt những đau khổ của những người lính bị thương, dân thường và tù nhân chiến tranh. Đáp án: A Question 9. C Giải thích: promote (v): đẩy mạnh, nâng cao encourage (v): khuyến khích publicize (v): quảng cáo hinder (v): cản trở strengthen (v): củng cố; tăng cường => promote >< hinder Tạm dịch: Họ đang tiến hành một chiến dịch nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường. Đáp án: C Question 10. B Giải thích: employ (v): thuê làm, nhận vào làm approach (v): tiếp cận dismiss (v): sa thải interview (v): phỏng vấn meet (v): gặp gỡ => employ >< dismiss 6


Tạm dịch: Chúng tôi phải thuê thêm nhân viên để đối phó với khối lượng công việc tăng lên. Đáp án: B Question 11. C Giải thích: access (n): lối vào, sự tiếp cận, sự truy cập arrival (n): sự đến admission (n): sự cho phép outlet (n): lối ra output (n): sản lượng access >< outlet Tạm dịch: Lối vào duy nhất để đến trạm là đi qua đường ngầm tối đen. Đáp án: C Question 12. A Giải thích: heavy (a): nặng light (a): nhẹ torrential (a): như trút nước storm (n): bão shower (n): vòi hoa sen => heavy >< light Tạm dịch: Mưa nặng hạt khiến việc di chuyển trên đường trở nên khó khăn. Đáp án: A Question 13. B Giải thích: criticize(v): chỉ trích attract(v): thu hút praise (v): ca ngợi blame (v): đổ lỗi approve (v): tán thành criticize >< praise Tạm dịch: Chính phủ bị chỉ trích trên truyền thông vì thất bại trong việc hạn chế ô nhiễm không khí. Đáp án: B Question 14. D Giải thích: punish (v): phạt bring (v): mang accept (v): chấp nhận give (v): tặng reward (v): thưởng punish >< reward Tạm dịch: Đừng bao giờ phạt bọn trẻ bằng việc đánh chúng. Điều này có thể biến chúng thành những kẻ ưa nắm đấm. Đáp án: D Question 15. D Giải thích: precisely (adv): chính xác informally (adv): thân mật flexibly (adv): linh hoạt casually (adv): tình cờ wrongly (adv): sai => wrongly >< precisely Tạm dịch: Vấn đề này là do nội quy, hoặc chính xác hơn, là do thiếu nội quy ở trường học. Đáp án: D Question 16. A Giải thích: enormous (a): to lớn, lớn lao, khổng lồ tiny (a): bé tí, tí hon thin (a): mỏng, mảnh loose (a): lỏng, chùng gigantic (a): kếch xù, cực lớn 7


=> enormous >< tiny Tạm dịch: Hội đồng đã dành rất nhiều tiền cho dự án này. Đáp án:A Question 17. B Giải thích: sorrow (n): nỗi buồn grief (n): nỗi đau buồn joy (n): niềm vui comfort (n): sự thoải mái sympathy (n): sự đồng cảm => sorrow >< joy Tạm dịch: Việc đánh mất nhật kí của mình khiến ông ấy buồn hơn cả việc xuất ngũ 6 năm trước. Đáp án: B Question 18. A Giải thích: out of work: thất nghiệp A. employed (adj): có việc làm B. jobless (adj): không có việc làm C. inemployed => không có từ này D. unemployed (adj): thất nghiệp => out of work >< employed Tạm dịch: Nếu chúng ta sử dụng robot thay vì con người, nhiều người sẽ bị thất nghiệp Đáp án: A Question 19. B Giải thích: speedy (a): tốc độ, nhanh slow (a): châm rapid (a): nhanh careful (a): cẩn thận hurried (a): vội vã => speedy >< slow Tạm dịch: Dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn này có thể hữu ích. Đáp án: B Question 20. C Giải thích: courteous (a): trang nhã, lịch thiệp helpful (a): hữu ích friendly (a): thân thiện rude (a): thô lỗ polite (a): lịch sự => courteous >< rude Tạm dịch: Đội ngũ nhân viên được đào tạo của chúng tôi luôn lịch sự với khách hàng. Đáp án: C Question 21. C Giải thích: abolish (v): loại bỏ stop (v): dừng lại extinguish (v): dập tắt continue (v): tiếp tục organize (v): tổ chức => continue >< abolish Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng có thể bỏ học kỳ thi. Chúng rấy cần thiết để đánh giá sự tiến bộ của học sinh. Đáp án: C Question 22. B Giải thích: in time: đúng giờ earlier than a particular moment: sớm hơn một khoảnh khắc cụ thể 8


later than expected: chậm hơn dự kiến early enough to do something : đủ sớm để làm điều gì đó as long as expected: lâu như dự đoán => in time >< later than expected Tạm dịch: Chúng tôi đã đến trường đúng giờ mặc dù có mưa lớn. Đáp án: B Question 23. B Giải thích: restore (v): khôi phục, hoàn lại refurbish (v): làm cho sạch bóng lại; trang hoàng lại devastate (v): tàn phá strengthen (v): củng cố; tăng cường renovate (v): xây mới lại, tân trang => restore >< devastate Tạm dịch: Cung điện bị hư hỏng nặng nề bởi đám cháy, nhưng cuối cùng đã được khôi phục lại vẻ huy hoàng ban đầu của nó. Đáp án: B Question 24. C Kiến thức: từ trái nghĩa Giải thích: permanently: mãi mãi A. sustainably : chống đỡ được B. constantly : luôn luôn C. temporarily : nhất thời, tạm thời D. regularly : thường xuyên => permanently : mãi mãi >< temporarily : nhất thời, tạm thời Tạm dịch : Sau khi kết hôn, Ruth quyết định định cư ở mãi mãi New York Đáp án C Question 25. C Giải thích: challenging (adj): khó khăn, thử thách tricky (adj): khôn lanh tough (adj): khó khăn easy (adj): dễ dàng difficult (adj): khó khăn => easy >< challenging Tạm dịch: Năm đầu tiên tại trường đại học có lẽ là năm tuyệ vời nhất và thử thách nhất trong cuộc đời tôi. Nó gây cho tôi rất nhiều rắc rối. Đáp án: C Question 26. B Giải thích: accurately: chính xác carelessly: một cách bất cẩn imprecisely: không chính xác uneasily: không thoải mái untruthfully: không thành thật => accurately >< imprecisely Tạm dịch: Con tàu đi qua đại dương có thể nhận tín hiệu từ vệ tinh cho phép họ định vị chính xác Đáp án: B Question 27. A Giải thích: absent-minded: đãng trí retentive: nhớ lâu unforgettable: không quên old-fashioned: lỗi thời easy-going: cởi mở => absent-minded >< retentive 9


Tạm dịch: Anh ấy rất đáng trí. Anh ấy gần như quên những thứ hoặc nghĩ về những thứ khác biệt với những gì anh ấy nên nghĩ về. Đáp án: A Question 28. A Giải thích: secret (a): bí mật revealed (a): được tiết lộ frequented (a): thường xuyên accessible (a): có thể tiếp cận lively (a): sống động => secret >< revealed Tạm dịch: Chúng tôi bây giờ phải giữ bí mật về những đề xuất này với chủ tịch. Đáp án: A Question 29. A Giải thích: focus on: chú ý đến, để ý tới A. to pay no attention to: không để ý tới B. be interested in: thích thú với C. be related: liên quan D. express interest in: thể hiện hứng thú với => focus on >< to pay no attention to Tạm dịch: Khi đang được phỏng vấn, bạn nên chú ý tới điều mà người phỏng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn. Đáp án: A Question 30. C Giải thích: encouraged (v): động viên A. unpardoned (không tồn tại từ này trong từ điển) B. misconstrue (v): hiểu sai, giải thích sai C. disouraged (v): làm nản lòng, làm nhụt chí D. impaired (v): làm hư hỏng => encouraged >< discouraged Tạm dịch: Họ luôn luôn ủng hộ tôi trong tất cả mọi thứ tôi muốn làm. Đáp án: C Question 31. D Giải thích: punctuality (n): sự đúng giờ being efficient: hiệu quả being courteous: lịch sự being cheerful: vui vẻ being late: muộn, trễ => punctuality >< being late Tạm dịch: Tính đúng giờ là bắt buộc trong công việc mới của bạn. Đáp án: D Question 32. B Giải thích: temporary (a): tạm thời, nhất thời mutable (a): hay thay đổi permanent (a): lâu dài, bền lâu passing (a): thoáng qua transitory (a): ngắn ngủi; nhất thời => temporary >< permanent Tạm dịch: Bảo hiểm du lịch đôi khi bị nhầm lẫn với bảo hiểm y tế tạm thời, nhưng cả hai thực sự khác nhau. Đáp án: B Question 33. D 10


Giải thích: state school: trường công lập primary school: trường tiểu học secondary school: trường trung học cơ sở high school: trường trung học phổ thông independent school: trường tư => state school >< independent school Tạm dịch: Tất cả trẻ em được đi học mà không phải trả phí ở trường công lập Đáp án: D Question 34. A Giải thích: well-behaved (cư xử tốt, phải phép) >< behaving improperly (cư xử không nghiêm túc); behaving nice - cư xử lễ độ; behaving cleverly - cư xử khôn khéo; good behaviour - hành vi tốt. Tạm dịch: Đó là một cậu bé hành xử tốt mà hành vi của cậu ta không có gì để phàn nàn. Đáp án: A Question 35. A Giải thích: inappropriate (a) : không thích hợp suitable (adj): phù hợp improper (adj): khiếm nhã attractive (adj): hấp dẫn available (adj): có sẵn inappropriate >< appropriate Tạm dịch: "Mary, tôi nghĩ những bộ quần áo này không thích hợp cho buổi lễ quan trọng này." Đáp án: A Question 36. C Giải thích: lose weight: giảm cân acquire (v): có được, thu được win (v): thắng gain weight: tăng cân obtain (v): đạt được => gain >< lose Tạm dịch: Mặc dù có một sự lựa chọn lớn hơn và rẻ hơn cho các thực phẩm lành mạnh, nhiều người Mỹ đã bị giảm nhiều cân. Đáp án: C Question 37. C Giải thích: precisely: một cách chính xác informally: [một cách] không chính thức flexibly: [một cách] linh hoạt wrongly: [một cách] sai casually: [một cách] ngẫu nhiên, xuềnh xoàng => precisely >< wrongly Tạm dịch: Không ai biết chính xác những gì sẽ xảy ra với con người trong không gian. Question 38. B Giải thích: hot (a): nóng bỏng, hấp dẫn cool (a): mát mẻ, điềm tĩnh unattractive (a): không hấp dẫn memorable (a): đáng nhớ beautiful (a): xinh đẹp => hot >< unattractive Tạm dịch: Rất nhiều người nghĩ rằng Angelina Jolie rất hấp dẫn. Đáp án: B 11


Question 39. C Giải thích: slightly (adv): một ít A. a little: một ít, dùng với danh từ không đếm được B. a few: một ít, dùng với danh từ đếm được C. much: nhiều, dùng với danh từ không đếm được D. small (adj): nhỏ => much >< slightly Tạm dịch: Sữa không béo ít béo hơn sữa ít béo. Đáp án: C Question 40. D Giải thích: punctuality (n): sự đúng giờ being on time: đến đúng giờ being cheerful: vui vẻ being sufficient: đầy đủ being late: đến muộn=> being late >< punctuality Tạm dịch: Tôi phải có một chiếc đồng hồ vì sự đúng giờ là điều bắt buộc trong công việc mới của tôi. Đáp án: D Question 41. B Giải thích: discourteous (adj): bất lịch sự impolite (adj): bất lịch sự polite (adj): lịch sự unacceptable (adj): không thể chấp nhận được rude (adj): thô lỗ => polite >< discourteous Tạm dịch: Thật là bất lịch sự khi hỏi của người Mỹ những câu hỏi về tuổi, hôn nhân hoặc thu nhập của họ. Đáp án: B Question 42. A Giải thích: nervousness: lo lắng confidence (n): sự tự tin anxiety (n): sự lo lắng challenge (n): sự thách thức creativeness (n): sự sáng tạo nervousness >< confidence Tạm dịch: Hãy nhớ không để lộ sự căng thẳng của bạn trong một cuộc phỏng vấn xin việc. Đáp án: A Question 43. D Giải thích: lost contact with (v.phr): mất liên lạc với lost control of: mất kiểm soát put in charge of: chịu trách nhiệm made room for: dọn chỗ cho got in touch with: giữ liên lạc với lost contact with >< got in touch with Tạm dịch: Cô không vui vì cô đã mất liên lạc với nhiều người bạn cũ khi cô đi du học. Đáp án: D Question 44. C Giải thích: major (a): chính main (a): chính real (a): thực minor (a): nhỏ, phụ true (a): đúng major >< minor Tạm dịch: Nước Mỹ là ảnh hướng chính với Liên Hợp Quốc. 12


Đáp án: C Question 45. A Giải thích: employed (a): có việc làm jobless (a): thất nghiệp having jobs: có việc trained (a): được đào tạo vulnerable (a): có thể bị tổn thương employed >< jobless Tạm dịch: Càng ngày càng nhiều người làm việc trong ngành công nghiệp dịch vụ hơn là sản xuất. Đáp án: A Question 46. A Giải thích: generous (adj): hào phóng A. mean (adj): bủn xỉn B. amicable (adj): thân thiện C. kind (adj): tốt bụng D. hospitable (adj): hiếu khách => generous >< mean Tạm dịch: Cô ấy là một người phụ nữ hào phóng. Cô ấy đã tặng hầu hết gia sản của cô ấy cho tổ chức từ thiện. Đáp án: A Question 47. B Giải thích: difficult (a): khó memorable (a): đáng ghi nhớ, không thể nào quên easy (a): dễ dàng interesting (a): thú vị hard (a): khó, cứng => difficult >< easy Tạm dịch: Anh ấy thấy khóa học rất khó nên anh ấy đã phải dành phần lớn thời gian để học. Đáp án: B Question 48. C Giải thích: rude (adj): thô lỗ pleasant (adj): vui vẻ, thoải mái honest (adj): thật thà polite (adj): lịch sự kind (adj): tốt bụng => polite >< rude Tạm dịch: Những nhận xét thô lỗ của anh ấy đã làm cho các Facebooker khác rất tức giận. Đáp án: C Question 49. B Giải thích: deny Ving/ having Vpp : phủ nhận refuse + to V: từ chối admit + Ving: thừa nhận insist on + Ving: khăng khăng remind + to V: nhắc nhở => deny >< admit Tạm dịch: Cô ấy thú nhận đã ăn trộm tiền của mẹ mình. Đáp án: B Question 50. D Giải thích: discourtesy: sự bất lịch sự, khiếm nhã A. rudeness : sự thô lỗ, khiễm nhã B. measurement: sự đo lường C. encouragement : sự khuyến khích D. politeness : sự lịch sự => discourtesy : sự khiếm nhã >< politeness : sự lịch sự 13


Tạm dịch : Anh ấy chưa bao giờ trải qua sự khiếm nhã như vậy với một vị chủ tịch khi nó xảy đến tại buổi họp hằng năm vào tháng 5. Đáp án D

14


BÀI TẬP TỪ TRÁI NGHĨA – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – PHẦN 1 Thời gian làm bài: 60 phút Mục tiêu: - Ghi nhớ được những từ trái nghĩa ít thông dụng, ngữ cảnh phức tạp hợp hơn. - Có khả năng đoán nghĩa của những cụm động từ và thành ngữ dựa vào ngữ cảnh của câu. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1. In this writing test, candidates will not be penalized for minor mechanical mistakes. A. punished B. rewarded C. motivated D. discouraged Question 2. After their long-standing conflict had been resolved, the two families decided to bury the hatchet. A. become enemies B. become friends C. give up weapons D. reach an agreement Question 3. The aircraft carrier is indispensable in naval operations against sea or shore based enemies. A. novel B. unnecessary C. exotic D. vital Question 4. People are now far more materialistic than their predecessors years ago. A. monetary B. greedy C. object-oriented D. spiritual Question 5. There has been insufficient rainfall over the past two years, and fanners are having trouble. A. abundant B. adequate C. unsatisfactory D. dominant Question 6. We strongly believe that he's innocent of the crime. We do not think that he did it. A. crimeless B. skillful C. clean D. guilty Question 7. This new magazine is known for its comprehensive coverage of news. A. casual B. inadequate C. indifferent D. superficial Question 8. He was not afraid to pet the gentle dog even though it was very big. A. dirty B. cold C. calm D. fierce Question 9. The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East. A. expensive B. complicated C. simple and easy to use D. difficult to operate Question 10. His replies were inconsistent with his previous testimony. A. contradicted B. compatible C. enhanced D. incorporated Question 11. If one fails to achieve a goal, his or her efforts are fruitless. A. profitable B. futile C. purposeful D. useless Question 12. Hazardous waste is waste that has substantial or potential threats to public health or the environment. A. vivid B. risky C. dangerous D. secure Question 13. The doctor asked John to exhale slowly. A. imhale B. move in C. enter D. breathe in Question 14. The soldier was demoted for improper behavior. A. promoted B. lowered C. resigned D. let off Question 15. The emergence of supersonic travel opened new horizons for the military, tourism, and commerce. 15


A. simplicity B. disappearance C. urgency D. profitability Question 16. Nutritionists believe that vitamins circumvent diseases. A. defeat B. nourish C. help D. treat Question 17. Golf wear has become a very lucrative business for both the manufacturers and golf stars. A. unprofitable B. impoverished C. inexpensive D. unfavorable Question 18. Unless you get your information from a credible website, you should doubt the veracity of the facts until you have confirmed them else where. A. inexactness B. falsehoodness C. unaccuracy D. unfairness Question 19. Marco Polo’s account of his travels has been invaluable to historians. A. valuable B. important C. worthless D. priceless Question 20. Satish’s point of view was correct but his behavior with his father was quite impertinent. A. healthy B. smooth C. inadequate D. respectful Question 21. The nominating committee always meets behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely. A. privately B. safely C. publicly D. dangerously Question 22. She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study. A. made room for B. put in charge of C. got in touch with D. lost control of Question 23. The minister came under fire for his rash decision to close the factory. A. was dismissed B. was acclaimed C. was criticized D. was penalized Question 24. Those who advocate for doctor-assisted suicide say the terminally ill should not have to suffer. A. support B. oppose C. annul D. convict Question 25. James may get into hot water when driving at full speed after drinking. A. get into trouble B. fall into disuse C. remain calm D. stay safe Question 26. The situation seems to be changing minute by minute. A. from time to time B. time after time C. again and again D. very slowly Question 27. Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges. A. containing too many technical details B. very similar C. completely different D. very complicated Question 28. My neighbors are really tight with money. They hate throwing away food, don’t eat at restaurant, and always try to find the best price. A. to spend money too easily B. to not like spending money C. to not know the value of money D. to save as much money as possible Question 29. We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday the next day. A. relaxed and comfortable B. at ease and refreshed C. upset and disappointed D. sad and depressed Question 30. The mountainous region of the country is thinly populated. It has only 300 inhabitants. A. sparsely B. greatly C. densely D. largely

16


Question 31. Faced with the economic crisis, many businesses were tightening their belts and cutting jobs. A. be generous with money B. be careful with money C. put on tighter belts D. dress in baggy clothes Question 32. He is over the moon about his examination result. A. stressed B. very sad C. very happy D. satisfied Question 33. ‘What I’ve got to say to you now is strictly off the record and most certainly not for publication,’ said the government official to the reporter. A. already official B. beside the point C. not popular D. not recorded Question 34. These were the people who advocated using force to stop school violence. A. publicly said B. openly criticized C. publicly supported D. strongly condemned Question 35. During the height of the season, tourists arrive in droves to see Shakespeare’s birthdayplace. A. in small numbers B. suddenly C. in large numbers D. out of the blue Question 36. On the whole, the rescue mission was well executed. A. In fact B. In particular C. At once D. In general Question 37. It’s difficult to tell him to give in because he is so big-headed. A. wise B. generous C. modest D. arrogant Question 38. The presentation by Dr. Dineen was self-explanatory. A. bright B. discouraging C. confusing D. enlightening Question 39. She gave an impeccable reading of the sonata and had the audience on their feet. A. unqualified B. imperfect C. suspicious D. negative Question 40. I didn't take a deliberate decision to lose weight. It just happened. A. calculated B. planned C. accidental D. intentional Question 41. If you are at a loose end this weekend, I will show you around the city. A. free B. confident C. occupied D. reluctant Question 42. The newspaper launched a vicious attack on him, forcing him to resign. A. aggressive B. dangerous C. cruel D. gentle Question 43. As a newspaper reporter, she always wanted to get information at first hand. A. indirectly B. directly C. easily D. slowly Question 44. He was utterly devastated by the news. A. surprise B. happy C. upset D. shocked Question 45. The Browns are both unemployed. With their six children they must be in a tight corner these day. A. in disappointment B. in a bad condition C. wealthy D. exhausted Question 46. The Ministry of Education and training of Vietnam has declared a decree on the new educational program paving the way for foreign educational co-operation and investment. A. initiating B. creating C. ending D. forming Question 47. The device is very sophisticated and should only be operated by someone who is familiar with it. A. crude B. advanced C. makeshift D. archaic Question 48. Relations between the two countries have improved considerably in the last few years. 17


A. abolish B. demolish C. diminish D. deteriorated Question 49. Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment . A. relaxed about B. busy with C. interested in D. free from Question 50. The power failure at dinnertime caused consternation among the city’s housewisves. A. anxiety B. calm C. dismay D. deliberation

-------------------^^ TO BE CONTINUED ^^-------------------

18


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

B

Question 11

A

Question 21

C

Question 31

A

Question 41

C

Question 2

A

Question 12

D

Question 22

C

Question 32

B

Question 42

D

Question 3

B

Question 13

D

Question 23

C

Question 33

A

Question 43

A

Question 4

D

Question 14

A

Question 24

B

Question 34

B

Question 44

B

Question 5

A

Question 15

B

Question 25

C

Question 35

A

Question 45

C

Question 6

D

Question 16

B

Question 26

D

Question 36

B

Question 46

C

Question 7

D

Question 17

A

Question 27

B

Question 37

C

Question 47

A

Question 8

D

Question 18

A

Question 28

A

Question 38

C

Question 48

D

Question 9

C

Question 19

C

Question 29

D

Question 39

B

Question 49

D

Question 10

B

Question 20

D

Question 30

C

Question 40

C

Question 50

B

Question 1. B Giải thích: penalized: phạt punished: bị trừng phạt rewarded: khen thưởng motivated: động viên discouraged: nản lòng => penalized >< rewarded Tạm dịch: Trong bài kiểm tra viết này, thí sinh sẽ không bị phạt vì những lỗi nhỏ. Đáp án: B Question 2.A Giải thích: bury the hatchet: giảng hòa become enemies: trở thành kẻ thù become friends: trở thành bạn reach an agreement: được thỏa thuận give up weapons: bỏ vũ khí => bury the hatchet >< become enemies Tạm dịch: Sau khi cuộc xung đột kéo dài của họ được giải quyết, hai gia đình quyết định giảng hòa. Đáp án: A Question 3. B Giải thích: indispensable (a): không thể thiếu được, thiết yếu novel (a): mới lạ unnecessary (a): không cần thiết exotic (a): kỳ lạ, ngoại lai vital (a): quan trọng; trọng yếu => indispensable >< unnecessary Tạm dịch: Các tàu sân bay là không thể thiếu trong các hoạt động hải quân chống lại kẻ thù trên biển hoặc bờ biển. Đáp án: B Question 4. D Giải thích: materialistic (a): chủ nghĩa duy vật monetary (a): [thuộc] tiền tệ object-oriented (a): lập trình => materialistic >< spiritual

greedy (a): tham lam; thèm thuồng spiritual (a): [thuộc] tinh thần, tâm hồn 19


Tạm dịch: Con người hiện nay vật chất hơn nhiều so với tổ tiên nhiều năm trước.

Đáp án: D Question 5. A Giải thích: insufficient: không đủ, thiếu abundant: nhiều, thừa thãi adequate: đủ, thỏa đáng, thích đáng unsatisfactory: không làm thỏa mãn, không làm vừa ý dominant: lấn át, trội hơn => insufficient >< abundant Tạm dịch: Trong vòng hai năm trở lại đây không đủ mưa, và các máy quạt thóc đều gặp rắc rối. Đáp án: A Question 6. D Giải thích: innocent: vô tội không có từ crimeless skillful: lành nghề clean: trong sạch guilty: có tội => innocent >< guilty Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó. Đáp án: D Question 7. D Giải thích: comprehensive (a): bao quát; toàn diện casual (a): cẩu thả, không thường xuyên inadequate (a): không thỏa đáng indifferent (a): thờ ơ, lãnh đạm superficial (a): nông cạn, bề mặt => comprehensive >< superficial Tạm dịch: Tạp chí mới này được biết đến với phạm vi toàn diện của tin tức. Đáp án: D Question 8. D Giải thích: gentle (a): nhẹ nhàng, dịu dàng dirty (a): bẩn cold (a): lạnh calm (a): bình tĩnh fierce (a): hung dữ => gentle >< fierce Tạm dịch: Anh ấy không sợ nuôi con chó hiền lành mặc dù nó rất to. Đáp án: D Question 9. C Giải thích: sophisticated (a): phức tạp expensive (a): đắt complicated (a): phức tạp simple and easy to use: đơn giản và dễ sử dụng difficult to operate: khó để vận hành sophisticated >< simple and easy to use Tạm dịch: Quân đội Hoa Kỳ đang sử dụng nhiều vũ khí phức tạp hơn ở Viễn Đông. Đáp án: C Question 10. B Giải thích: inconsistent (a): không phù hợp contradicted (a): mâu thuẫn compatible (a): tương thích enhanced (a): được thúc đẩy incorporated (a): được kết hợp. => inconsistent >< compatible 20


Tạm dịch: Các câu trả lời của ông không phù hợp với lời khai trước đó của ông. Đáp án: B Question 11. A Giải thích: fruitless (a): không có kết quả, thất bại profitable (a): có lợi; bổ ích futile (a): vô ích, vô nghĩa purposeful (a): [có] quyết tâm useless (a): vô ích, vô dụng => fruitless >< profitable Tạm dịch: Nếu một người không đạt được mục tiêu, thì nỗ lực của họ là không có kết quả. Đáp án: A Question 12. D Giải thích: hazardous (a): nguy hiểm vivid (a): tươi sáng, sống động risky (a): đầy rủi ro nguy hiểm dangerous (a): nguy hiểm secure (a): bảo đảm, an toàn => hazardous >< secure Tạm dịch: Chất thải nguy hại là chất thải có những mối đe dọa đáng kể hoặc tiềm ẩn đối với sức khoẻ cộng đồng hoặc môi trường. Đáp án: D Question 13. D Giải thích: exhale (v): thở ra, nhả ra move in (v): chuyển đến không có từ imhale (từ chính xác là inhale) enter (v): bước vào breathe in (v): hít vào => exhale >< breathe in Tạm dịch: Bác sĩ khuyên John thở ra chậm rãi Đáp án: D Question 14. A Giải thích: demote (v): giáng cấp promote (v): thăng chức lower (v): hạ thấp, hạ xuống resign (v): từ chức let off (v): buông bỏ => demote >< promote Tạm dịch: Người lính bị giáng chức vì hành vi không đúng đắn. Đáp án: A Question 15. B Giải thích: emergence (n): sự xuất hiện simplicity (n): sự đơn giản disappearance (n): sự biến mất urgency (n): khẩn cấp profitability (n): khả năng tạo lợi nhuận => disappearance >< emergence Tạm dịch: Sự xuất hiện của du lịch siêu âm đã mở ra những chân trời mới cho quân đội, du lịch và thương mại. Đáp án: B Question 16. B Giải thích: circumvent (v): né tránh defeat (v): đánh bại nourish (v) nuôi dưỡng, ấp ủ 21


help (v): giúp đỡ treat (v): đối xử => circumvent >< nourish Tạm dịch: Các nhà dinh dưỡng học tin rằng vitamin giúp tránh bệnh tật. Đáp án: B Question 17. A Giải thích: lucrative (a): sinh lợi unprofitable (a): không sinh lợi, không có lời impoverished (a): nghèo khổ inexpensive (a): rẻ unfavorable (a): không thuận lợi => lucrative >< unprofitable Tạm dịch: Quần áo golf đã trở thành một ngành kinh doanh sinh lợi cho cả các nhà sản xuất và các ngôi sao golf. Đáp án: A Question 18. A Giải thích: veracity (n): tính chân thực, xác thực inexactness (n): tính không chính xácfalsehoodness (n): sự giả dối unaccuracy (n): không đúng, sai unfairness (n): sự bất công => veracity >< inexactness Tạm dịch: Trừ khi bạn nhận được thông tin từ một trang web đáng tin cậy, bạn nên nghi ngờ tính xác thực của các sự kiện cho đến khi bạn đã xác nhận chúng ở nơi khác. Đáp án: A Question 19. C Giải thích: invaluable (a): có giá trị rất cao, vô giá valuable (a): có giá trị lớn, quý báu important (a): quan trọng worthless (a): vô giá trị; vô dụng priceless (a): vô giá, quý báu => invaluable >< worthless Tạm dịch: Tài liệu của Marco Polo về những chuyến đi của ông là vô giá đối với các sử gia. Đáp án: C Question 20. D Giải thích: impertinent (a): xấc láo, hỗn xược healthy (a): khoẻ mạnh smooth (a): trôi chảy, suôn sẻ inadequate (a): không thỏa đáng respectful (a): tôn trọng => impertinent >< respectful Tạm dịch: Quan điểm của Satish là chính xác nhưng thái độ của anh với cha khá xấc láo. Đáp án: D Question 21. C Giải thích: behind closed doors (idiom): kín, không công khai privately (adv): riêng safely (adv): an toàn publicly (adv): công khai dangerously (adv): nguy hiểm => behind closed doors >< publicly Tạm dịch: Ủy ban chỉ định luôn gặp mặt kín, vì sợ thảo luận của họ bị biết sớm. Đáp án: C Question 22. C 22


Giải thích: lose contact with: mất liên lạc với make room for: dành chỗ cho

put in charge of: giao phó/ ủy thác trách nhiệm lose control of: mất kiểm soát

get in touch with: giữ liên lạc với => lose contact with >< get in touch with Tạm dịch: Cô không vui khi mất liên lạc với nhiều người bạn cũ khi cô đi du học. Đáp án: C Question 23. C Giải thích: be/come under fire: bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã làm gì dismiss (v): cach chưc acclaim (v): hoan hô criticize (v): chỉ trích penalize (v): xử phạt => was acclaimed >< came under fire Tạm dịch: Bộ trưởng bị chỉ trích mạnh mẽ hiếm vì đã quyết định đóng cửa nhà máy. Đáp án: C Question 24. B Kiến thức: từ vựng, thành ngữ Giải thích: advocate: ủng hộ support (v): ủng hộ oppose (v): phản đối annul (v): hủy bỏ convict (v): kêt an => oppose >< advocate Tạm dịch: Những người ủng hộ cho cái chết nhân đạo nói rằng bệnh nan y không nên phải chịu đựng đau đớn. Đáp án: B Question 25. C Giải thích: get into hot water: gặp rắc rối A. get into trouble: gặp rắc rối B. fall into disuse: bỏ đi, không dùng đến C. remain calm: giữ ổn định D. stay safe: an toàn => get into hot water >< remain calm Tạm dịch: James có thể gặp rắc rối khi lái xe với tốc độ cao sau khi uống rượu. Đáp án: C Question 26. D Giải thích: minute by minute: từng phút một (thể hiện sự nhanh chóng) from time to time: thỉnh thoảng time after time: để nói tới một điều gì lặp đi lặp lại again and again: lặp đi lặp lại very slowly: rất chậm => minute by minute >< very slowly Tạm dịch: Tình hình dường như thay đổi từng phút một. Đáp án: D Question 27. B Giải thích: apples and oranges: hoàn toàn khác nhau containing too many technical details: chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật very similar: rất tương đồng completely different: hoàn toàn khác nhau very complicated: rất phức tạp 23


=> apples and oranges >< very similar Tạm dịch: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất khác nhau. Đáp án: B Question 28. A Giải thích: tight with money: thắt chặt tiền bạc to spend money too easily: tiêu tiền quá dễ dàng to not like spending money: không thích tiêu tiền to not know the value of money: không biết giá trị của tiền to save as much money as possible: tiết kiệm nhiều tiền nhất có thể => tight with money >< to spend money too easily Tạm dịch: Những người hàng xóm của tôi rất chặt chẽ với tiền bạc. Họ ghét bỏ phí đồ ăn, không ăn ở nhà hàng, và luôn cố gắng tìm giá tốt nhất. Đáp án: A Question 29. D Giải thích: in a good mood: trong một tâm trạng tốt, vui vẻ relaxed and comfortable: thư giãn và thoải mái at ease and refreshed: thoải mái và sảng khoái upset and disappointed: buồn bã và thất vọng sad and depressed: buồn và chán nản => in a good mood >< sad and depressed Tạm dịch: Chúng tôi đều có tâm trạng vui vẻ vì thời tiết tốt và chúng tôi đi nghỉ mát vào ngày hôm sau. Đáp án: D Question 30. C Giải thích: thinly (adv): một cách mỏng, ít sparsely (adv): một cách thưa thớt, rải rác greatly (adv): nhiều, lắm densely (adv): một cách dày đặc, đông đúc largely (adv): ở mức độ lớn, một phần lớn => thinly >< densely Tạm dịch: Vùng miền núi của cả nước ít dân cư. Nó chỉ có 300 người. Đáp án: C Question 31. A Giải thích: tightening their belts: thắt lưng buộc bụng, tiết kiệm be generous with money: hào phóng với tiền bạc be careful with money: cẩn thận với tiền bạc put on tighter belts: đeo thắt lưng chặt hơn dress in baggy clothes: mặc quần áo rộng thùng thình => tightening their belts >< be generous with money Tạm dịch: Đối mặt với khủng hoảng kinh tế, nhiều doanh nghiệp thắt lưng buộc bụng và cắt giảm việc làm. Đáp án: A Question 32. B Giải thích: Thành ngữ: over the moon (rất vui, rất phấn khởi) very sad: rất buồn stressed (a): căng thẳng very happy: rất vui satisfied (a): hài lòng over the moon >< very sad Tạm dịch: Anh ấy rất vui về kết quả thi. Đáp án: B 24


Question 33. A Giải thích: off the record: không chính thức, không công bố already official: đã chính thức beside the point: không liên quan, lạc đề not popular: không nổi tiếng not recorded: không ghi lại => off the record >< already official Tạm dịch: Viên chức chính phủ nói với phóng viên: "Những gì tôi nói với bạn bây giờ là hoàn toàn không chưa chính thức và chắc là không công khai". Đáp án:A Question 34. B Giải thích: advocate (v): (to support something publicly) công khai ủng hộ publicly say (v): nói công khai openly criticize (v): công khai phê bình publicly support (v): công khai ủng hộ strongly condemn (v): (to express very strong disapproval of ) mạnh mẽ phản đối => advocate >< openly criticize Tạm dịch: Đây là những người ủng hộ sử dụng vũ lực để ngăn chặn bạo lực học đường. Đáp án: B Question 35. A Giải thích: in droves: số lượng lớn in small numbers: số lượng nhỏ suddenly (adv): đột nhiên in large numbers : số lượng lớn out of the blue: hoàn toàn bất ngờ => in droves >< in small numbers Tạm dịch: Trong suốt mùa cao điểm, du khách với số lượng lớn đổ đến nơi để xem sinh nhật của Shakespeare. Đáp án: A Question 36. B Giải thích: On the whole: trên toàn bộ, xét mọi mặt In fact: trên thực tế In particular: đặc biệt At once: ngay lập tức, cùng một lúc In general: nói chung => On the whole >< In particular Tạm dịch: Nói chung, nhiệm vụ cứu hộ đã được thực hiện tốt. Đáp án: B Question 37. C Giải thích: big-headed (a): tự phụ wise (a): thông thái, uyên thâm generous (a): rộng rãi, hào phóng modest (a): khiêm tốn, không phô trương arrogant (a): ngạo nghễ, ngạo mạn => big-headed >< modest Tạm dịch: Thật khó để bảo anh ta nhượng bộ vì anh ta quá tự phụ. Đáp án: C Question 38. C Giải thích: self-explanatory (adj): dễ hiểu, không cần giải thích A. bright (adj): sáng suốt, thông minh B. discouraging (adj): chan nản 25


C. confusing (adj): mơ hồ, dễ gây nhầm lẫn => confusing >< self-explanatory Tạm dịch: Bài trình bày của tiến sĩ Dineen rất dễ hiểu

D. enlightening (adj): làm sáng tỏ

Đáp án: C Question 39. B Giải thích: impeccable (adj): hoàn hảo, không mắc một lỗi nào A. unqualified (adj): không đủ tiêu chuẩn B. imperfect (adj): không hoàn hảo D. negative (adj): tiêu cực C. suspicious (adj): nghi ngờ => imperfect >< impeccable Tạm dịch: Cô đã đọc sonata một cách hoàn hảo và đã khiến khán giả đứng lặng. Đáp án: B Question 40. C Giải thích: deliberate (a): thận trọng, cố ý calculated (a): được tính toán planned (a): có kế hoạch accidental (a): tình cờ intentional (a): cố ý => deliberate >< accidental Tạm dịch: Tôi không có ý quyết định giảm cân. Nó chỉ là sự tình cơ, Đáp án: C Question 41. C Giải thích: at a loose end: rảnh rỗi free (adj): rảnh rỗi confident (adj): tự tin occupied (adj): bận rộn reluctant (adj): miễn cưỡng => occupied >< at a loose end Tạm dịch: Nếu cuối tuần này bạn rảnh, tôi sẽ đưa bạn đi tham quan xung quanh thành phố. Đáp án: C Question 42. D Giải thích: vicious (a): dữ dội aggressive (a): xông xáo, năng nổ dangerous (a): nguy hiểm cruel (a): độc ác, tàn ác gentle (a): hiền lành, hòa nhã => vicious >< gentle Tạm dịch: Tờ báo tung ra một cuộc tấn công dữ dội vào ông, buộc ông phải từ chức. Đáp án: D Question 43. A Giải thích: at first hand: trực tiếp indirectly (adv): một cách gián tiếp directly (adv): trực tiếp easily (adv): dễ dàng slowly (adv): chậm rãi => at first hand >< indirectly Tạm dịch: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thông tin một cách trực tiếp. Đáp án: A Question 44. B Giải thích: devastated (adj): bị sốc A. surprise (v): làm ngạc nhiên B. happy (adj): vui vẻ 26


C. upset: (adj): buồn phiền => happy >< devastated Tạm dịch: Anh ấy bị sốc bởi tin tức

D. shocked (adj): bị sốc

Đáp án: B Question 45. C Giải thích: tobe in a tight corner: ở trong hoàn cảnh khó khăn A. in disappointment: thất vọng B. in a bad condition: điều kiện tồi tệ C. wealthy (adj): giàu có D. exhausted (adj): kiệt sức => wealthy >< in a tight corner Tạm dịch: Nhà Browns đều thất nghiệp. Với sáu đứa con, chắc hẳn dạo này họ đang ở trong hoàn cảnh khó khăn. Đáp án: C Question 46. C Giải thích: pave the way for (idiom): mở đường cho (cái gì) đó. B. create (v): tạo ra A. initiate (v): khởi xướng D. form (v): hình thành C. end (v): kết thúc => pave the way for >< end Tạm dịch: Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam đã ra một nghị định về chương trình giáo dục mới mở đường cho việc hợp tác và đầu tư giáo dục nước ngoài. Đáp án: C Question 47. A Giải thích: sophisticated (a): tinh xảo, tinh vi crude (a): đơn giản, thô kệch advanced (a): cao cấp makeshift (n): cái thay thế tạm thời archaic (a): cổ, cổ xưa => sophisticated >< crude Tạm dịch: Thiết bị này rất tinh vi và chỉ được vận hành bởi một người quen thuộc với nó. Đáp án: A Question 48. D Giải thích: improve (v): nâng cao, cải thiện abolish (v): thủ tiêu, bãi bỏ demolish (v): phá hủy, đánh đổ diminish (v): làm giảm, làm yếu đi deteriorate (v): trở nên tệ hơn => improve >< deteriorate Tạm dịch: Quan hệ giữa hai nước đã được cải thiện đáng kể trong vài năm gần đây. Đáp án: D Question 49. D Giải thích: snowed under with: quá nhiều, chìm trong relaxed about: thoải mái về busy with: bận rộn với interested in: thích thú với free from: rảnh rỗi, không có => snowed under with >< free from Tạm dịch: Xin lỗi, mình không thể tới buổi tiệc của cậu. Mình có quá nhiều công việc bây giờ. Đáp án: D 27


Question 50. B Giải thích: consternation (n): sự sửng sốt anxiety (n): sự lo lắng calm (n): sự bình tĩnh dismay (n): sự hoảng hốt deliberation (n): sự cân nhắc => deliberation >< calm Tạm dịch: Mất điện vào giờ ăn tối gây ra sự hoảng hốt ở các hộ dân thành phố. Đáp án: B

28


BÀI TẬP TỪ TRÁI NGHĨA – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – PHẦN 2 Thời gian làm bài: 60 phút

Mục tiêu: - Ghi nhớ được những từ trái nghĩa ít thông dụng, ngữ cảnh phức tạp hợp hơn. - Có khả năng đoán nghĩa của những cụm động từ và thành ngữ dựa vào ngữ cảnh của câu. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1. In some societies, language is associated with social class and education. People judge one‟s level in society by the kind of language used. A. connected with B. not allowed by C. separated from D. dissimilar to Question 2. There was a long period without rain in the countryside last year so the harvest was poor. A. epidemic B. drought C. famine D. flood Question 3. At first, no one believed she was a pilot, but her documents lent colour to her statements. A. provided evidence for B. got information from D. gave no proof of C. borrowed colour from Question 4. In remote communities, it‟s important to replenish stocks before the winter sets in. A. remake B. refill C. repeat D. empty Question 5. Friendship changed to antipathy when the settlers took the Indian‟s land. A. hostility B. amity C. hatred D. fright Question 6. Driver are advised to get enough petrol because filling stations are few and far between on the highway. A. easy to find B. difficult to access C. unlikely to happen D. impossible to reach Question 7. A good auditorium will ensure that the sound is able to be heard. A. illegitimate B. inedible C. inaudible D. illegible Question 8. In spite of his being tortured, the captured soldier did not reveal the location of the camp. A. divert B. conceal C. digress D. divulge Question 9. We have to husband our resources to make sure we make it through these hard times. A. spend B. manage C. use up D. marry Question 10. This new magazine is known for its comprehensive coverage of news. A. superficial B. indifferent C. casual D. inadequate Question 11. James could not tell his parents about his many animal friends in the forest and the exciting things that he saw, but he found another way to express himself. A. speak with voice B. keep silent C. write his thoughts D. communicate Question 12. The police have concluded tentatively that the explosion was caused by a bomb. A. differently B. hesitantly C. certainly D. temporally Question 13. If any employee knowingly breaks the terms of this contract, he will be dismissed immediately. A. coincidentally B. deliberately C. instinctively D. accidentally 29


Question 14. Wendy is on the horns of a dilemma: she just wonders whether to go for a picnic with her friends or to stay at home with her family. A. unwilling to make a decision B. able to make a choice C. eager to make a plan D. unready to make up her mind Question 15. Fruit is customarily treated with sulfur prior to drying to reduce any colour change. A. subsequent to B. previous to C. at the time of D. proceeding Question 16. With her sophiscated tastes, the singer has become an omnipresent icon of style and beauty. A. oblivious B. controversial C. ubiquitous D. unknown Question 17. Strongly advocating healthy foods, Jane doesn‟t eat any chocolate. A. denying B. supporting C. advising D. impugning Question 18. The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely. A. privately B. safely C. publicly D. dangerously Question 19. We are ready to be answerable to the manager for anything that goes wrong. A. dutiful B. responsible C. accountable D. irresponsible Question 20. The caffeine in coffee invigorates a coffee drinker. A. galvanizes B. extrudes C. fatigues D. activates Question 21. Organized research may discourage novel approaches and inhibit creativity, so seminal discoveries are still likely to be made by inventors in the classic individualistic tradition. A. common B. coherent C. varied D. unbiased Question 22. In the Egyptian calendar, the first practical calendar created, the advent of Sirius in the morning sky before sunrise marked the beginning of the annual flooding of the Nile. A. functional B. inefficient C. accurate D. standard Question 23. The year-end party was out of this world. We had never tasted such delicious food. A. enormous B. terrific C. strange D. awful Question 24. A pessimistic person always sees things on the dark sides. A. difficult B. intelligent C. comfortable D. sanguine Question 25. I'd like to pay some money into my bank account. A. put some money into B. give some money out C. leave some money aside D. withdraw some money from Question 26. His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prizes. A. difficulty B. barrier C. advantage D. disadvantage Question 27. Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future. A. express disapproval of B. voice opinions on C. find favor with D. resolve a conflict over Question 28. They protested about the inhumane treatment of the prisoners. A. vicious B. warmhearted C. callous D. cold blooded Question 29. We are now a 24/7 society where shops and services must be available all hours. A. a physical society B. an inactive society 30


C. a working society D. an active society Question 30. After five days on trial, the court found him innocent of the crime and he was released. A. benevolent B. innovative C. guilty D. naive Question 31. Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus. A. large quantity B. excess C. small quantity D. sufficiency Question 32. During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects. A. holding back B. holding at C. holding by D. holding to Question 33. This puzzle is a piece of cake; I can do it with my eyes closed. A. very difficult B. easy enough C. rather boring D. quite understandable Question 34. The boy dose not resemble his brother in any way. A. take up B. look up C. look after D. take after Question 35. When he heard the news, Simon got on the next train to London. A. got of B. got in C. got away D. got off Question 36. I am at a loss to how you are going to pass your subjects without studying. All you do is to play video games all day. A. try to understand B. lose the game C. feel like a stranger D. know a lot Question 37. For most male spiders courtship is a perilous procedure, for they may be eaten by females. A. complicated B. dangerous C. safe D. peculiar Question 38. A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work. A. uncomfortable B. responsive C. miserable D. calm Question 39. I‟m sorry I can‟t come out this weekend – I‟m up to my ears in work. A. very scared B. very bored C. very idle D. very busy Question 40. - “Edwards seems like a dog with two tails this morning.” - “Have you heard the news? His wife gave birth to a baby boy early this morning.” A. very proud B. exhausted C. extremely dissapointed D. extremely pleased Question 41. Biologists have introducted a global list of endangered and vulnerable animal species. A. tare and specious B. small but invaluable C. weak and easily hurt D. strong and not easily hurt Question 42. The young are now far more materialistic than their precedents years ago.. A. monetary B. greedy C. spiritual D. object-oriented Question 43. This shouldn‟t be too taxing for you. A. comfortable B. demanding C. easy D. relaxing Question 44. The bank announced that it was to merge with another of the high street banks. A. associate B. separate C. cooperate D. assemble Question 45. In remote communities, it's important to replenish stocks before the winter sets in. A. remake B. empty C. refill D. repeat Question 46. Are you looking for a temporary or a permanent job? A. fierce B. stable C. fleeting D. loose Question 47. Constant correction of speaking „errors‟ by a teacher is often counter-productive, as student may become afraid to speak at all. A. desolate B. fruitless C. barren D. effective 31


Question 48. Sorry, I can‟t come to your party. I am snowed under with work at the moment. A. relaxed about B. busy with C. interested in D. free from Question 49. She came for Christmas laden with gifts for everyone. A. later B. provided C. unloaded D. lift Question 50. He takes his dates to intimate restaurants where there is candlelight. A. quiet B. noisy C. dark D. large and brightly lit ---------------THE END---------------

32


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

C

Question 11

B

Question 21

A

Question 31

C

Question 41

D

Question 2

D

Question 12

C

Question 22

B

Question 32

A

Question 42

C

Question 3

D

Question 13

D

Question 23

D

Question 33

A

Question 43

D

Question 4

D

Question 14

B

Question 24

D

Question 34

D

Question 44

B

Question 5

B

Question 15

A

Question 25

D

Question 35

D

Question 45

B

Question 6

A

Question 16

D

Question 26

C

Question 36

D

Question 46

C

Question 7

C

Question 17

D

Question 27

A

Question 37

C

Question 47

D

Question 8

B

Question 18

C

Question 28

B

Question 38

D

Question 48

D

Question 9

A

Question 19

D

Question 29

B

Question 39

C

Question 49

C

Question 10

A

Question 20

C

Question 30

C

Question 40

C

Question 50

C

Question 1. C Giải thích: associated with: kết hợp, liên kết với connected with: kết nối với not allowed by: không được phép bởi separated from: tách khỏi dissimilar to: không giống với => associated with >< separated from Tạm dịch: Trong một số xã hội, ngôn ngữ có liên quan đến tầng lớp xã hội và giáo dục. Người ta đánh giá tầng lớp của một người trong xã hội bằng loại ngôn ngữ được sử dụng. Đáp án: C Question 2. D Giải thích: long period without rain: thời gian dài không có mưa epidemic (n): bệnh dịch drought (n): hạn hán famine (n): nạn đói kém flood (n): trận lụt => long period without rain >< flood Tạm dịch: Đã có một thời gian dài mà không có mưa ở nông thôn vào năm ngoái vì vậy vụ mùa thu hoạch không tốt. Đáp án: D Question 3. D Giải thích: lend colour to something: chứng minh provide evidence for: cung cấp chứng cứ cho give no proof of: không có bằng chứng => give no proof >< lend colour to something Tạm dịch: Lúc đầu, không ai tin rằng cô ấy là phi công, nhưng các tài liệu của cô ấy đã chứng minh cho câu nói của cô. Đáp án: D Question 4. D Giải thích: replenish (v): đổ đầy, chất đầy A. remake (v): làm lại, sản xuất lại B. refill (v): đổ đầy, chất đầy C. repeat (v): lặp lại D. empty (v): đổ ra 33


=> refill >< empty Tạm dịch: Ở các dân tộc xa xôi, điều quan trọng là phải chất đầy kho lương thực trước khi mùa đông bắt đầu. Đáp án: D Question 5. B Giải thích: antipathy (n): sự căm thù A. hostility (n): sự thù địch B. amity (n): tình hữu nghị C. hatred (n): sự thù ghét D. fright (n): sự sợ hãi => amity >< antipathy Tạm dịch: Tình hữu nghị thay đổi thành sự thù địc khi những người định cư lấy đất Ấn Độ. Đáp án: B Question 6. A few and far between: ít và nằm rải rác, khi có khi không easy to find: dễ tìm difficult to access: khó tiếp cận unlikely to happen: không có khả năng xảy ra impossible to reach: không thể với tới => few and far between >< easy to find => đáp án A Tạm dịch: Lái xe nên có đủ xăng vì trạm xăng rất ít trên đường cao tốc. Question 7. C Giải thích: able to be heard: có thể nghe thấy được illegitimate (a): sinh ngoài giá thú (con); không hợp pháp inedible (a): không ăn được inaudible (a): không thể nghe thấy illegible (a): khó đọc => able to be heard >< inaudible Tạm dịch: Một thính phòng tốt sẽ phải đảm bảo rằng âm thanh có thể được nghe thấy. Đáp án: C Question 8. B Giải thích: reveal (v): để lộ, bộc lộ, tiết lộ divert (v): làm đổi hướng conceal (v): giấu giếm; che đậy digress (v): lạc đề, ra ngoài đề divulge (v): để lộ ra, tiết lộ => reveal >< conceal Tạm dịch: Mặc dù bị tra tấn, nhưng người lính bị bắt đã không tiết lộ vị trí của trại. Đáp án: B Question 9. A Giải thích: husband (v): tiết kiệm, dành dụm spend (v): tiêu xài, dành cho manage (v): quản lý, điều hành use up (v): sử dụng hết marry (v): cưới => husband >< spend Tạm dịch: Chúng ta phải tiết kiệm tài nguyên để chắc chắn rằng chúng ta vượt qua những giai đoạn khó khăn này. Đáp án: A Question 10. A Giải thích: comprehensive (a): bao quát; toàn diện 34


superficial (a): nông cạn, bề mặt indifferent (a): thờ ơ; lãnh đạm casual (a): cẩu thả, sơ sài inadequate (a): không thỏa đáng => comprehensive >< superficial Tạm dịch: Tạp chí mới này được biết đến với phạm vi toàn diện của tin tức. Đáp án: A Question 11. B Giải thích: express himself: diễn đạt, phát biểu ý kiến bản thân speak with voice: nói bằng giọng nói keep silent: giữ im lặng write his thoughts : viết những suy nghĩ của anh ta communicate: giao tiếp => express himself >< keep silent Tạm dịch: James không thể nói với cha mẹ mình về những người bạn động vật của mình trong rừng và những điều thú vị mà anh đã nhìn thấy, nhưng anh đã tìm ra một cách khác để diễn đạt bản thân mình. Đáp án: B Question 12. C Giải thích: tentatively (adv): một cách thăm dò differently (adv): một cách khác biệt hesitantly (adv): một cách do dự, chần chừ certainly (adv): một cách chắc chắn temporally (adv): thời gian => tentatively >< certainly Tạm dịch: Cảnh sát đã kết luận dự kiến rằng vụ nổ là do bom. Đáp án: C Question 13. D Giải thích: knowingly (adv): chủ tâm, có dụng ý coincidentally (adv): [một cách] trùng hợp nhẫu nhiên deliberately (adv): [một cách] cố ý, có chủ tâm instinctively (adv): theo bản năng accidentally (adv): [một cách] tình cờ, bất ngờ, không cố ý => knowingly >< accidentally Tạm dịch: Nếu bất kỳ nhân viên nào cố tình vi phạm các điều khoản của hợp đồng này, anh ta sẽ bị đuổi việc ngay lập tức. Đáp án: D Question 14. B Giải thích: on the horns of a dilemma: tiến thoái lưỡng nan unwilling to make a decision: không muốn đưa ra quyết định able to make a choice: có thể lựa chọn eager to make a plan: háo hức thực hiện một kế hoạch unready to make up her mind: chưa sẵn sàng để quyết định => on the horns of a dilemma >< able to make a choice Tạm dịch: Wendy đang trong thế tiến thoái lưỡng nan: cô tự hỏi nên đi dã ngoại với bạn bè hay ở nhà với gia đình. Đáp án: B Question 15. A Giải thích: prior to: trước, trước khi 35


subsequent to: sau đó previous to: trước đó at the time of: tại thời điểm proceeding: tiến hành, sự kiễn, chuỗi hành động => prior to >< subsequent to Tạm dịch: Trái cây thường được xử lý với lưu huỳnh trước khi sấy để giảm bất kỳ sự thay đổi màu sắc nào. Đáp án: A Question 16. D Giải thích: omnipresent (a): có mặt ở khắp nơi, ai cũng biết oblivious (a): không chú ý tới; không biết controversial (a): gây tranh luận, gây bàn cãi ubiquitous (a): có mặt khắp nơi, ở đâu cũng thấy unknown (a): chưa [được] biết, chẳng mấy ai biết => omnipresent >< unknown Tạm dịch: Với những sở thích tinh tế của mình, ca sĩ này đã trở thành một biểu tượng của phong cách và vẻ đẹp khắp nơi. Đáp án: D Question 17. D Giải thích: advocate (v): ủng hộ deny (v): phủ nhận support (v): ủng hộ advise (v): khuyên bảo impugn (v): phản đối => impugn >< advocate Tạm dịch: Ủng hộ mạnh mẽ thực phẩm tốt cho sức khỏe, Jane không ăn chút sô cô la nào. Đáp án: D Question 18. C Giải thích: behind closed doors: riêng tư A. privately (adv): riêng tư B. safely (adv): an toàn C. publicly (adv): công khai D. dangerously (adv): nguy hiểm => publicly >< behind closed doors Tạm dịch: Ủy ban bầu cử luôn luôn họp kín, vì sợ rằng các quyết định của họ sớm được biết đến. Đáp án: C Question 19. D Giải thích: answerable (a): có thể trả lời, có trách nhiệm dutiful (a): có trách nhiệm responsible (a): có trách nhiệm accountable (a): có thể tính được irresponsible (a): vô trách nhiệm => answerable >< irresponsible Tạm dịch: Chúng tôi sẵn sàng chịu trách nhiệm với người quản lý về bất cứ điều gì sai. Đáp án: D Question 20. C Giải thích: invigorate (v): tiếp thêm sinh lực galvanize (v): làm cho phấn khởi extrude (v): đẩy ra fatigue (v): gây mệt mỏi activate (v): hoạt động => invigorate = fatigue Tạm dịch: Caffein trong cà phê tiếp thêm sinh lực cho người uống cà phê. Đáp án: C 36


Question 21. A Giải thích: novel (a): mới lạ common (a): phổ biến, thông thường coherent (a): mạch lạc, chặt chẽ varied (a): khác nhau, phong phú unbiased (a): không thành kiến, không thiên vị => novel >< common Tạm dịch: Nghiên cứu có tổ chức có thể ngăn cản các cách tiếp cận mới và ngăn chặn sự sáng tạo, do đó các khám phá tinh túy vẫn có thể được thực hiện bởi các nhà phát minh trong truyền thống cá nhân cổ điển. Đáp án: A Question 22. B Giải thích: practical (a): thực dụng; thiết thực functional (a): thiết dụng inefficient (a): không có hiệu quả cao accurate (a): chính xác, đúng đắn standard (a): tiêu chuẩn; chuẩn mực => practical >< inefficient Tạm dịch: Trong lịch Ai Cập, lịch thực dụng đầu tiên được tạo ra, sự ra đời của Sirius trên bầu trời buổi sáng trước khi mặt trời mọc đánh dấu sự khởi đầu của lũ lụt hàng năm của sông Nile. Đáp án: B Question 23. D Giải thích: out of this world: cực kì tốt; ngon tuyệt A. enormous (adj): lớn B. terrific (adj): tuyệt vời, xuất sắc C. strange (adj): kì lạ D. awful (adj): tệ hại, khủng khiếp Tạm dịch: Bữa tiệc cuối năm thật ngoài sức tưởng tượng. Chúng tôi chưa bao giờ thưởng thức thức ăn nào ngon như thế này. Đáp án: D Question 24. D Giải thích: pessimistic (a): bi quan difficult (a): khó khăn intelligent (a): thông minh comfortable (a): thoải mái, dễ chịu sanguine (a): lạc quan => pessimistic >< sanguine Tạm dịch: Một người bi quan luôn nhìn mọi thứ ở các mặt tối. Đáp án: D Question 25. D Giải thích: pay some money into: nộp tiền vào put some money into: để, đưa tiền vào give some money out: phát tiền ra leave some money aside: bỏ tiền sang một bên withdraw some money from: rút tiền từ => pay some money into >< withdraw some money from Tạm dịch: Tôi muốn nộp tiền vào tài khoản ngân hàng của tôi. Đáp án: D Question 26. C Giải thích: impediment (n): chướng ngại vật, trở ngại A. difficulty (n): khó khăn B. barrier (n): rào chắn, trở ngại C. advantage (n): thuận lợi D. disadvantage (n): bất lợi 37


=> advantage >< impediment Tạm dịch: Tình trạng thể chất của anh không phải là trở ngại cho sự nghiệp của anh với tư cách một nghệ sĩ violin. Anh ấy đã giành rất nhiều giải thưởng. Đáp án: C Question 27. A Giải thích: speak highly of something: đề cao điều gì A. express disapproval of: thể hiện sự bất ồng về B. voice opinions on: nêu ý kiến về C. find favor with: tìm sự ủng hộ D. resolve a conflict over: giải quyết các mâu thuẫn => express disapproval of >< speak highly of Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đề cao về chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn trong tương lai. Đáp án: A Question 28. B Giải thích: inhumane (a): vô nhân đạo ư vicious (a): xấu xa warmhearted (a): hạnh phúc, nồng ấm callous (a): nhẫn tâm cold blooded (a): máu lạnh => inhumane >< warmhearted Tạm dịch: Họ phản đối về việc đối xử vô nhân đạo với các tù nhân. Đáp án: B Question 29. B Giải thích: a 24/7 society: một xã hội hoạt động 24/7 – một xã hội năng động a physical society: một xã hội thể chất an inactive society: một xã hội không năng động a working society: một xã hội làm việc an active society: một xã hội năng động => a 24/7 society >< an inactive society Tạm dịch: Chúng tôi bây giờ là một xã hội 24/7 nơi mà tất cả các cửa hàng và dịch vụ luôn hoạt động tất cả mọi giờ Đáp án: B Question 30. C Giải thích: innocent (adj): vô tội >< guilty (adj) /ˈɡɪlti/: có tội benevolent (adj): nhân từ innovative (adj): mang tính sáng tạo, đổi mới naïve (adj): ngây thơ Tạm dịch: Sau năm ngày xét xử, tòa án đã thấy rằng anh ta vô tội và anh ta đã được thả. Đáp án: C Question 31. C Giải thích: abundance (n): sự dồi dào, phong phú A. số lượng lớn B. vượt quá mức C. số lượng nhỏ D. sự đầy đủ => abundance >< small quantity 38


Tạm dịch: Hoa quả và rau củ phát triển dồi dào trên đảo này. Người dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu chúng. Đáp án: C Question 32. A Giải thích: advancing : cải thiện/ nâng cao A. hold back : thụt lùi B. hold at => không tồn tại cụm động từ này C. hold by => không tồn tại cụm động từ này D. hold sb to sth: làm cho ai đó giữ lời hứa => advancing >< holding back Tạm dịch: Trong suốt lịch sử 5 thập kỷ thế Vận hội châu Á đã cải tiến trong tất cả các lĩnh vực. Đáp án: A Question 33. A Giải thích: a piece of cake (idiom): dễ như ăn bánh very difficult: rất khó easy enough: đủ dễ rather boring: khá nhàm chán quite understandable: khá dễ hiểu a piece of cake >< very difficult Tạm dịch: Câu đố này dễ như ăn bánh; tôi có thể giải quyết nó trong lúc nhắm mắt. Đáp án: A Question 34. D Giải thích: resemble (v): giống A. take up: tiếp tục công việc khi người khác đã hoàn thành xong phần mình B. look up: tra cứu C. look after: chăm sóc D. take after: giống => take after >< does not resemble Tạm dịch: Cậu bé không giống anh trai của mình điểm nào cả. Đáp án: D Question 35. D Giải thích: get on: bước lên, lên (xe, tàu…) không có “get of” get in: đến nơi, vào get away: rời khỏi get off: xuống xe => get on >< get off Tạm dịch: Khi nghe tin này, Simon đã lên chuyến tàu tiếp theo tới London. Đáp án: D Question 36. D Giải thích: be at a loss: lúng túng, bối rối, luống cuống. try to understand: cố để hiểu lose the game: thua trò chơi feel like a stranger: cảm thấy như một người lạ know a lot: biết nhiều be at a loss >< know a lot Tạm dịch: Tôi cảm thấy khó hiểu cách mà bạn vượt qua môn mà không cần học. Tất cả bạn làm là chơi trò chơi điện tử cả ngày. Đáp án:D Question 37. C 39


Giải thích: perilous (a): nguy hiểm complicated (a): phức tạp dangerous (a): nguy hiểm safe (a): an toàn peculiar (a): kì dị => perilous >< safe Tạm dịch: Đối với hầu hết những con nhện đực, tán tỉnh là một thủ tục nguy hiểm, vì chúng có thể bị con cái ăn thịt. Đáp án: C Question 38. D Giải thích: irritable (a): đau khổ, cáu kỉnh uncomfortable (a): không thoải mái responsive (a): thông cảm miserable (a): khó chịu calm (a): bình tĩnh, thoải mái => irritable >< calm Tạm dịch: Việc thiếu ngủ mãn tính có thể khiến chúng ta trở nên cáu kỉnh và làm giảm động lực làm việc. Đáp án: D Question 39. C Giải thích:up to my ears (rất bận rộn) very scared: rất sợ very bored: rất chán very idle: rất nhàn very busy: rất bận up to my ears >< very idle Tạm dịch: Mình xin lỗi mình không thể đến tuần này được- Mình bận công việc quá. Đáp án: C Question 40. C Giải thích: like a dog with two tails (idiom): mừng quýnh lên very proud: rất tự hào exhausted: kiêt sức extremely dissapointed: cực kỳ thất vọng extremely pleased: cực kì hài lòng like a dog with two tails >< extremely dissapointed Tạm dịch: - "Sáng nay Edwards trông rất vui mừng." - "Anh đã nghe tin chưa? Vợ anh ta đã sinh một bé trai vào sáng sớm nay." Đáp án: C Question 41. D Giải thích: vulnerable: dễ tổn thương tare and specious: nặng và hình thức đẹp small but invaluable" nhỏ nhưng vô giá weak and easily hurt: yếu và dễ bị tổn thương strong and not easily hurt: mạnh mẽ và không dễ tổn thương vulnerable >< strong and not easily hurt Tạm dịch: Các nhà sinh vật học đã đưa ra một danh sách toàn cầu các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị tổn thương. Đáp án: D Question 42. C Giải thích: materialistic : trọng về vật chất A. monetary : thuộc tiền tệ

B. greedy : tham lam 40


C. spiritual : không phải vật chất D. object-oriented : hướng đối tượng => materialistic : vật chất >< spiritual : không phải vật chất Tạm dịch : Người trẻ tuổi ngày nay đã trở nên trọng về vật chất hơn tiền lệ những năm trước đây. Đáp án: C Question 43. D Giải thích: taxing : mệt mỏi, vất vả A. comfortable : thoải mái B. demanding : đòi hỏi khắt khe C. easy : dễ dàng D. relaxing : thư giãn => taxing : mệt mỏi, vất vả >< relaxing : thư giãn Tạm dịch : Việc này không nên quá vất vả cho bạn Đáp án D Question 44. B merge with: nhập vào; sáp nhập associate: liên kết, cộng tác separate: tách biệt assemble: tụ tập, tập hợp cooperate: hợp tác => merge >< separate => đáp án B Tạm dịch: Ngân hàng thông báo rằng nó sẽ hợp nhất với một ngân hàng cấp cao khác. Question 45. B replenish: lại làm đầy, bổ sung remake: làm lại empty: rỗng, trống refill: làm cho đầy lại, rót cho đầy lại repeat: lặp lại => replenish >< empty => đáp án B Tạm dịch: Ở các vùng xa xôi, điều quan trọng là phải bổ sung kho trước khi mùa đông đến. Question 46. C Giải thích: permanent (a): dài hạn fierce (a): hung dữ; dữ tợn stable (a): ổn định, bền vững fleeting (a): lướt nhanh, thoáng qua loose (a): lỏng lẻo, không sát => permanent >< fleeting Tạm dịch: Bạn đang tìm kiếm một công việc tạm thời hoặc lâu dài? Đáp án: C Question 47. D Giải thích: counter-productive (a): phản tác dụng desolate (a): hoang vắng, tiêu điều fruitless (a): không có kết quả, thất bại barren (a): không đem lại kết quả; vô bổ effective (a): có hiệu quả => counter-productive >< effective Tạm dịch: Sự thay đổi liên tục của việc nói "lỗi" của một giáo viên thường phản tác dụng, vì học sinh có thể trở nên sợ nói. Đáp án: D Question 48. D Giải thích: to be snowed under with: tràn ngập (công việc…) 41


relaxed about: thư giãn busy with: bận rộn với interested in: thích, quan tâm đến free from: rảnh rỗi => snowed under with >< free from Tạm dịch: Xin lỗi, tôi không thể đến bữa tiệc của bạn. Tôi đang ngập đầu trong công việc vào lúc này. Đáp án: D Question 49. C Giải thích: laden (adj): nặng trĩu later (adv): sau đó provided (V-ed): được cung cấp unloaded (adj): không mang gì lift (n): thang máy => laden >< unloaded Tạm dịch: Cô ấy đến mừng Giáng sinh lỉnh khỉnh những món quà cho mọi người. Đáp án: C Question 50. C Giải thích: intimate (a): thân mật, gần gũi quiet (a): yên tĩnh noisy (a): ồn ào dark (a): tối tăm large and brightly lit (a): được thắp sáng và rộng rãi => intimate >< dark Tạm dịch: Anh ấy dành hàng ngày đến những nhà hàng ấm cúng nơi có ánh nến. Đáp án: C

42


50 BÀI TẬP TÌM LỖI SAI – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – PHẦN 1 Thời gian làm bài: 60 phút Mục tiêu: - Nhận diện ra những lỗi sai cơ bản thường gặp trong các cấu trúc ngữ pháp mà không cần dịch nghĩa của câu sang tiếng Việt. - Củng cố những kiến thức ngữ pháp cơ bản tối thiểu: các thì trong tiếng Anh, chủ ngữ số ít/ số nhiều, câu điều kiện, câu bị động, giới từ cơ bản hay đi với các động từ/ tính từ nhất định,... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Question 1. Every member of the class were invited to the party by the form teacher. A. member B. were C. to D. the form teacher Question 2. For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full commitment. A. such B. will need C. qualifications D. having full commitment Question 3. In a restaurant, if we want to call the water, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance. A. sight to signal B. if we C. assistance D. wave it Question 4. Manufacturers may use food additives for preserving, to color, to flavor, or to fortify foods. A. may use B. for preserving C. fortify D. foods Question 5. Approximately 80 percent of farm income in Utah it is derived from livestock and livestock products. A. Approximately B. of C. it is derived D. livestock products Question 6. Each of the musicians in the orchestra were rehearsing daily before the concert tour began. A. began B. musicians C. were D. daily before . Question 7. The audience watched the rock concert and does not satisfy with the slow numbers that the band presented. A. with B. does not satisfy C. watched D. presented Question 8. Sarah was not best speaker in the class, but her personality and ability to convey her feelings helped her become the most requested. A. not best B. ability C. feelings D. requested Question 9. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii. A. reaching B. is C. to change D. proceed to Question 10. Amelia Earhart, the first woman to fly solo across the Atlantic, disappeared on June 1937 while attempting to fly around the world. A. the Atlantic B. on C. to fly solo D. attempting Question 11. Neither of the two candidates who had applied for admission to the Industrial Engineering Department were eligible for admission. A. who B. had applied C. to D. were Question 12. It is unclear which agency will be responsible for cleaning the canal if it will become polluted again in the near future. 1


A. which agency B. responsible C. will become D. polluted Question 13. A smile can be observed, described, and reliably identify, it can also be elicited and manipulated under experimental conditions. A. smile B. identify C. can also D. experimental Question 14. It was suggested that he studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam. A. was suggested B. studies C. more thoroughly D. attempting Question 15. Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slope of hills, to plant trees on unproductive land, and rotating crops. A. Some B. to prevent C. are D. to plant Question 16. Sometimes all it take is a few minutes to help you and your family members feel more in touch with each other. A. all it take B. to help C. feel D. in touch with Question 17. The examination will test your ability to understand spoken English, to read non technical language, and writing correctly. A. will test B. spoken C. writing D. correctly Question 18. Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend. A. has B. tragic C. that D. closest Question 19. The office furniture that was ordered last month have just arrived, but we’re not sure whether the manager likes it. A. that B. have just arrived C. whether D. likes Question 20. Don’t go up to your hotel room because the maid is making the beds, cleaning the bathroom, and vacuum the carpet. A. Don’t go B. because C. cleaning D. vacuum Question 21. Education and training are an important steps in getting the kind of job that you would like to have. A. Education B. an C. in getting D. to have Question 22. Optimists that in the future we will be living in a cleaner environment, breathe fresher air and eating healthier food. A. believe B. living C. breathe D. eating Question 23. Several people have apparent tried to change the man's mind, but he refuses to listen. A. Several B. apparent C. man's mind D. to listen Question 24. She had so many luggage that there was not enough room in the car for it. A. so many B. was C. enough room D. it Question 25. Her application for a visa was turned down not only because it was incomplete and incorrectly filled out but also because it was written in pencil. A. for a visa B. down C. incomplete D. in pencil Question 26. The doctor’s records must be kept thorough and neatly so as to insure good book – keeping. A. thorough B. neatly C. so as to D. good Questions 27. For thousands of years, people have used some kinds of refrigeration cooling beverages and preserve edibles. 2


A. have used B. kinds C. cooling D. edibles Question 28. My brother usually asks me for help when he has difficulty to do his math homework. A. asks B. when C. has D. to do Question 29. Many people object to use physical punishment in dealing with discipline problems at school. A. to use B. punishment B. dealing with D. at school Question 30. If you make a five - days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time zone every day. A. make B. five – days C. enters D. zone Question 31. What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs. A. What happened B. were C. including D. their Question 32. In order to avoid to make mistakes, take your time and work carefully. A. In order to B. to make C. take D. carefully Question 33. The more tired you are, the least hard you concentrate. A. more tired B. you are C. least hard D. concentrate Question 34. Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to have economic opportunities. A. depend on B. food C. recreation D. to have economic Question 35. Animal researchers have identified many behavioral patterns associated with selection a place to live, avoiding predators, and finding food. A. associated B. selection C. to live D. predators Question 36. It was not until 1937 when Southern source of the Nile River was discovered. A. was B. until C. the D. when Question 37. Many hundred years ago, there were many villages and little towns in England. A. ago B. were C. little D. in Question 38. I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end. A. my new B. strangely C. got used to D. in the end Question 39. He was so intelligent a student that he could pass the final exam easy. A. was B. so intelligent C. could D. easy Question 40. The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved. A. The B. that C. effects on D. have Question 41. Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country. A. exports B. is grown C. in D. of Question 42. He passed the exam with high scores, that made his parents happy. A. passed B. with C. that D. happy Question 43. To attract someone’s attention, we can use either verbal and non-verbal forms of communication. A. attract B. can use C. and non-verbal D. communication Question 44. Next week, when there will be an English club held here, I will give you more information about it. A. there will be B. held C. will give D. about 3


Question 45. The symptoms of diabetes in the early stages are too slight that people do not notice them. A. The B. too C. do not D. them Question 46. Sandara has not rarely missed a play or concert since she was seventeen years old. A. not rarely B. a play C. since D. seventeen years old Question 47. Because his sickness he didn’t take part in the English competition held last Sunday. A. Because B. he C. take D. held Question 48. Rudolph Nureyev has become one of the greatest dancer that the ballet world has ever known. A. the B. dancer C. ever D. become Question 49. That man was an easy recognized figure with his long, white beard and a wide – brimmed hat. A. easy B. wide – brimmed C. was D. figure Question 50. Exceeding speed limits and fail to wear safety belts are two common causes of automobile death. A. Exceeding B. fail C. safety belts D. causes

----------------------TO BE CONTINUED ^^----------------------

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

B

Question 11

D

Question 21

B

Question 31

B

Question 41

B

Question 2

D

Question 12

C

Question 22

C

Question 32

B

Question 42

C

Question 3

A

Question 13

B

Question 23

B

Question 33

C

Question 43

C

Question 4

B

Question 14

B

Question 24

A

Question 34

D

Question 44

A

Question 5

C

Question 15

D

Question 25

C

Question 35

B

Question 45

B

Question 6

C

Question 16

A

Question 26

B

Question 36

D

Question 46

A

Question 7

B

Question 17

C

Question 27

C

Question 37

C

Question 47

A

Question 8

A

Question 18

C

Question 28

D

Question 38

B

Question 48

B

Question 9

B

Question 19

B

Question 29

A

Question 39

D

Question 49

A

Question 10

D

Question 20

D

Question 30

B

Question 40

D

Question 50

B

Question 1. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Each of…: mỗi/… => động từ sau đó chia số ít were => was Tạm dịch: Mọi thành viên của lớp được giáo viên chủ nhiệm mời đến dự bữa tiệc. Đáp án: B Question 2. D Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụ ng các danh từ. (Hoặ c có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu) having full commitment => full commitment Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậ y, bạn sẽ cần trình độ, k ỹ năng mềm và tận tu ỵ tuyệt đối. Đáp án: D Question 3. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: Cần 1 trạng t ừ đứng sau động từ “wave” để bổ nghãi cho động từ. slight to signal => slightly to signal Tạm dịch: Trong nhà hàng, nếu bạn muốn gọi đồ uống, hãy giơ tay và vẫy nhẹ để ra hiệu rằng bạn cần sự giúp đỡ. Đáp án: C Question 4. B Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Phía sau dùng dạng to – V (to color, to flavor, to fortify) nên ở đây ta cũng dùng to-V for preserving => to preserve to use sth to do sth: dùng cái gì để làm gì

5


Tạm dịch: Các nhà sản xuất có thể sử dụng phụ gia thực phẩm để bảo quản, tạo màu, tạo vị, hoặc để tăng chất cho thực phẩm. Đáp án: B Question 5. C Kiến thức: Đại từ Giải thích: Đại từ “it” ở đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa không có nghĩa, ta cần loại bỏ đại từ này it is derived => is derived Tạm dị ch: Khoảng 80 phần trăm thu nhập nông nghiệp ở Utah có ngu ồn gốc từ gia súc và các các sản phẩm từ gia súc. Đáp án: C Question 6. C Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: “Each of + danh từ số nhiều” động từ được chia như với danh từ số ít, do đó tobe ta phải dùng là “was” were => was Tạm dịch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn nhạc đều tập luyện hàng ngày trước khi tour diễn bắt đầu. Đáp án: C Question 7. B Kiến thức: Thì trong tiếng Anh Giải thích: does not satisfy => did not satisfy Trong câu ta dùng thì quá khứ đơn, cho nên ở đây động từ cũng phải chia ở quá khứ đơn Tạm dị ch: Khán giả xem buổi hòa nhạc rock không th ỏ a mãn với nh ững tiết mục ch ậm mà ban nhạc trình bày. Đáp án: B Question 8. A Kiến thức: So sánh nhất Giải thích: So sánh nhất của tính từ “good” là the best not best => not the best T ạm d ịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và kh ả năng truyền đạt cảm nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất. Đáp án: A Question 9. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều) is => are Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii. Đáp án: B Question 10. B Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian Giải thích: Trước các tháng trong năm dùng mạo từ “in”. 6


on => in Tạm dịch: Amelia Earhart, người phụ nữ đầu tiên bay solo trên Đại Tây Dương, biến mất vào tháng 7 năm 1937 trong khi cố gắng bay vòng quanh thế giới. Đáp án: B Question 11. D Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ Giải thích: “Neither of …” đ ộng từ phía sau đư ợc chia như với danh từ số ít, vì thế to be phù hợp ở đây là “was” were => was Tạm dị ch: Cả hai ứng viên đã nộp đơn xin nhập học vào Phòng K ỹ thuật Công nghi ệp đều không được phép nhập học. Đáp án: D Question 12. C Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V +… if it will become => if it becomes Tạm dị ch: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhi ệm làm sạch kênh n ếu nó bị ô nhiễm một lần n ữa trong tương lai gần. Đáp án: C Question 13. B Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: Modal verb + be + PP identify => identified Tạm dị ch: Một nụ cười có thể được quan sát, mô t ả và xác định một cách ch ắc chắn; nó cũng có th ể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm. Đáp án: B Question 14. B Kiến thức: Cấu trúc với “suggest” Giải thích: Cấu trúc với “suggest”: suggest + (that) + S + (should) + V +… studies => study hoặc should study Tạm dịch: Nó được gợi ý rằng cậu ấ y nên nghiên cứu các tài liệu k ỹ lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt qua kỳ thi. Đáp án: B Question 15. D Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Ở đây ta dùng V-ing để tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating) to plant => planting Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh. Đáp án: D 7


Question 16. A Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Chủ ngữ là “it” (số ít) nên động từ ta phải chia là “takes” all it take => all it takes Tạm dịch: Đôi khi tất cả chỉ mất vài phút để giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấ y có liên kết với nhau hơn. Đáp án: A Question 17. C Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Các động từ phía trước đều đượ c chia ở dạng to V: to understand, to read (ability + to V) nên ở đây động từ cũng phải chia ở dạng to V writing => to write Tạm dịch: Bài kiểm tra sẽ kiểm tra khả năng hiểu tiếng Anh nói, đọc ngôn ngữ phi k ỹ thuật và viết đúng. Đáp án: C Question 18. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả vế câu phía trước Đại từ quan hệ that không đi đằng sau dấu phẩy that => which Tạm d ịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã lấy đi người bạn thân nhất của cô. Đáp án: C Question 19. B Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has have just arrived => has just arrived Tạm dị ch: Đồ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đ ến, nhưng chúng tôi không chắc người quản lý có thích nó không. Đáp án: B Question 20. D Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Vế sau đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (making, cleaning), cho nên động từ phải chia ở dạng V-ing vacuum => vacuuming Tạm d ịch: Đừng đi đến phòng khách sạn của bạn bởi vì nhân viên phục v ụ đang dọn giường, lau d ọn phòng tắm, và hút bụi thảm. Đáp án: D Question 21. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: “education and training” => là 2 thứ nên phải sử dụng số nhiều => không sử dụng “an” an => Ø

8


Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc kiếm việc làm mà bạn muốn có. Đáp án: B Question 22. C Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Khi thông tin trong m ột câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành ph ần được li ệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của động từ. breathe => breathing Tạm dịch: Những người lạc quan tin rằng trong tương lai chúng ta sẽ sống trong môi trường sạch hơn, hít thở không khí tươi hơn và ăn thức ăn lành mạnh hơn. Đáp án: C Question 23. B Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước động t ừ ta có thể sử dụng trạng từ, không được sử dụng tính từ trước động từ. apparent => apparently Tạm dị ch: Một số người rõ ràng đã cố gắng thay đổi tâm trí của người đàn ông, nhưng anh từ chối lắng nghe. Đáp án: B Question 24. A Kiến thức: Từ chỉ định lượng Giải thích: “luggage ” là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà ph ải dùng “much” so many => so much Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó. Đáp án: A Question 25. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “fill” ở phía sau incomplete => incompletely Tạm dịch: Đơn xin thị thực của cô bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì. Đáp án: C Question 26. B Kiến thức: Tính từ và cấu trúc song song Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj Hai từ được nối với nhau bằng “and” phải cùng từ loại thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat” Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê tốt. Đáp án: B Question 27. C Kiến thức: To – V và V-ing Giải thích: Ta có cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái gì để làm cái gì cooling => to cool 9


Tạm dị ch: Trong hàng ngàn năm, ngư ời ta đã sử dụng một số loại tủ l ạnh để làm mát đồ uống và b ảo quản đồ ăn. Đáp án: C Question 28. D Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: Have difficulty (in ) V-ing: có khó khăn trong việc gì to do => doing Tạm dịch: Anh tôi thường nhờ tôi giúp đỡ khi anh ấy gặp khó khăn trong việc làm bài tập môn Toán. Đáp án: D Question 29. A Kiến thức: Dạng động từ Giải thích: Object to V-ing: phản đối việc gì to use => using Tạm dịch: Nhiều người phản đối việc sử dụng hình phạt thể chất trong việ c gi ải quyết các vấn đề kỉ luật ở trường. Đáp án: A Question 30. B Kiến thức: Cụm danh từ ghép Giải thích: Cụm danh từ ghép có dạng: “ a/an + số lượng – danh từ phụ + Danh từ chính ” Danh từ phụ để ở dạnh số ít. five – days => five –day Tạm dịch: Nếu bạn có chuyến đi 5 ngày qua Đại Tây Dương, tàu của bạn mỗi ngày sẽ đi qua các múi giờ khác nhau. Đáp án: B Question 31. B Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “What” nên ta phải dùng “to be” là “was” were => was Tạm dị ch: Chuyện đã x ảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành ph ố, bao gồm c ả lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công vi ệc của họ. Đáp án: B Question 32. B Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì to make => making Tạm dịch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn thận. Đáp án: B Question 33. C Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun. So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er 10


So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj least hard => less hard Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít tập trung. Đáp án: C Question 34. D Kiến thức: Sự hòa hợp về từ loại Giải thích: Sau giới từ “of” là một loạt các danh t ừ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng sau “and” to have economic => economic Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế. Đáp án: D Question 35. B Kiến thức: Dạng của từ, từ loại Giải thích: “associated with doing sth”: liên quan tới việc làm gì Ngoài ra, phía sau các độ ng từ tương ứng cũng được chia V-ing (avoiding, finding) nên ở đây cũng phải chia V-ing selection => selecting Tạm dị ch: Các nhà nghiên cứu động vật đã xác định được nhiều mẫu hành vi liên quan đến việc lựa chọn nơi ở, tránh thú ăn thịt và tìm kiếm thức ăn. Đáp án: B Question 36. D Kiến thức: Cấu trúc câu “It was not until … that …” Giải thích: Cấu trúc "It is/was not until..." phải nối với mệnh đề theo sau b ằng "that" không dùng "when". when => that Tạm dịch: Mãi đến năm 1937, nguồn sông Nile ở phía Nam được phát hiện. Đáp án: D Question 37. C Kiến thức: cách dùng của “few” và “little” Giải thích: Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì. Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định) A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì. “Towns” là danh từ đếm được số nhiều => phải đi với “few” little => few Tạm dịch: Nhiều trăm năm về trước, có rất ít làng và thị trấn ở nước Anh. Đáp án: C Question 38. B Kiến thức: Tính từ Giải thích: Find + smt + tính từ: thấy cái gì đó như thế nào strangely => strange Tạm dịch: Tôi thấy cái kính áp tròng mới ban đầu khá là lạ lẫm, nhưng cuối cùng tôi cũng quen. Đáp án: B 11


Question 39. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: easy => easily Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “pass” phía trước Trạng từ easily: một cách dễ dàng Tạm dịch: Cậu ấy thông minh đến mức vượt qua kỳ thi cuối kỳ một cách dễ dàng. Đáp án: D Question 40. D Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít. => have => has Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc lá có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh. Đáp án: D Question 41. B Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Ở đây ta cần phải có một mệnh đề quan hệ “which ” để thay thế cho “rice” hoặc dùng rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động “Ved/ V3” is grown => which is grown/ grown Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu được trồng ở miền Nam. Đáp án: B Question 42. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Mệnh đề quan hệ “that” không dùng sau d ấu phả y, ở đây ta dùng “which ” đ ể thay thế cho cả mệnh đề phía trước that => which Tạm dịch: Cậu ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấy hạnh phúc. Đáp án: C Question 43. C Kiến thức: Cấu trúc “either... or...” Giải thích: and non-verbal => or non-verbal Cấu trúc “either…or…” Tạm dị ch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ. Đáp án: C Question 44. A Kiến thức: Thì trong tiếng anh Giải thích: Trong các mệnh đề trạng ngữ thời gian bắt đ ầu bằng: when, by the time, before, after, since, ... tuyệt đối KHÔNG dùng thì tương lai đơn mà phải thay bằng thì hiện tại. 12


there will be => there is Tạm dịch: Tuần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tôi sẽ cho bạn thêm thông tin về nó. Đáp án: A Question 45. B Kiến thức: Cấu trúc “so…that…” Giải thích: too => so Cấu trúc so + adj/adv + that…: …đến nỗi mà Tạm dị ch: Các tri ệu ch ứng của bệnh tiểu đường ở giai đoạn ban đầu nh ỏ đến mức mọi người không nhận thấy chúng. Đáp án: B Question 46. A Kiến thức: Câu phủ định Giải thích: rarely (adv): hiếm khi ( bản thân trạng từ mang nghĩa phủ định => không cần thêm “not”) not rarely => rarely Tạm dịch: Sandara hiếm khi bỏ lỡ một vở kịch hay buổi hòa nhạc nào từ khi cô ấy 17 tuổi. Đáp án: A Question 47. A Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ nguyên nhân Giải thích: Because + S + V = Because of + Noun/ Noun phrase/ V-ing. because => because of Tạm dịch : Vì bệnh của anh ấ y, anh ấ y không thể tham gia vào cuộc thi tiế ng Anh tổ ch ức chủ nh ật tuần tước. Đáp án: A Question 48. B Kiến thức: Cấu trúc với danh từ số nhiều Giải thích: Ta có cấu trúc “one of the + danh từ số nhiều”: một trong những…. dancer => dancers Tạm dịch: Rudolph Nureyev đã tr ở thành một trong những vũ công vĩ đạ i nhất mà thế giới ballet từng biết đến. Đáp án:B Question 49. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: Cần 1 trạng t ừ đứng trước tính từ “recognized” để bổ nghĩa. easy (a): dễ dàng => easily (adv) Tạm dịch: Người đàn ông đó là một nhân v ật dễ nhận dạng với bộ râu dài màu trắng và chi ếc mũ rộ ng. Đáp án: A Question 50. B Kiến thức: Gerund Giải thích: Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm ch ủ ngữ của câu, phía trước cũng có từ tương tự như vậy (exceeding) fail => failing 13


Tạm dị ch: Vượt quá giớ i hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho người lái ô tô. Đáp án:B

14


BÀI TẬP TÌM LỖI SAI – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – PHẦN 2 Thời gian làm bài: 45 phút

Mục tiêu: - Nhận diện ra những lỗi sai cơ bản thường gặp trong các cấu trúc ngữ pháp mà không cần dịch nghĩa của câu sang tiếng Việt. - Củng cố những kiến thức ngữ pháp cơ bản tối thiểu: các thì trong tiếng Anh, chủ ngữ số ít/ số nhiều, câu điều kiện, câu bị động, giới từ cơ bản hay đi với các động từ/ tính từ nhất định,... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Question 1. If you wanted to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field. A. in B. experienced C. wanted D. chosen for Question 2. Mr.Merlin, that dies at the end of the film Kingsman, is really good at computing and technology. A. computing

B. is

C. at

D. that

Question 3. No one in our office want to drive to work because there are always traffic jams at rush hour. A. want

B. because

C. are

D. at rush hour

Question 4. Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam. A. are

B. length

C. maximum

D. allotted

Question 5. There is an unresolved controversy as to whom is the real author of the Elizabethan plays commonly credited to William Shakespeare. A. There is

B. whom

C. is

D. commonly

Question 6. Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word. A. of

B. using

C. meaning of the word

D. whenever

Question 7. The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years. A. economics

B. of students

C. have

D. attending

Question 8. Several people have apparent tried to change the man’s mind, but he refuses to listen. A. Several

B. apparent

C. mind

D. listen

Question 9. You must find a more efficiently way of organizing your time. 15


A. efficiently

B. must

C. a more

D. organizing

Question 10. We were advised not drinking the water in the bottle. A. in

B. the water

C. drinking

D. advised

Question 11. After John eaten dinner, he wrote several letters and went to bed. A. eaten

B. went

C. letters

D. he wrote

Question 12. She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet. A. didn’t send

B. because

C. on

D. her the candy

Question 13. He used to smoking a cigar after meal but now he quit smoking because he has got some respiratory problem. A. after

B. used to smoking

C. because

D. smoking

Question 14. Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one. A. told

B. got

C. is looking

D. new one

Question 15. There are many single mothers and single fathers which are raising children by themselves. A. are

B. many

C. which

D. themselves

Question 16. I feel both excited and nervously because I have an interview tomorrow. A. feel

B. excited

C. bervously

D. have

Question 17. The students are going to hearing three short conversations about food. A. hearing three short

B. going

C. The students

D. about food

Question 18. Higher education is very importance to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country. A. educated

B. economies

C. importance

D. the whole country

Question 19. The puppy stood up slowly, wagged its tail, blinking its eyes, and barked. A. slowly

B. its

C. blinking

D. and

Question 20. A conductor uses signals and gestures to let the musicians to know when to play various parts of composition. A. the musicians

B. to play

C. uses

D. to know

Question 21. Communication is the act of transferring information through neither verbal messages or non-verbal signals. 16


A. through

B. neither

C. transferring

D. Communication

Question 22. There is only one Chinese restaurant in town , isn’t it? A. is only

B. Chinese

C. in town

D. isn’t it

Question 23. You had better to tell her the truth or she’ll get angry with you. A. to tell

B. the

C. she’ll

D. with

Question 24. He was the last one leaving the burning building in time. A. one

B. in time

C. burning

D. leaving

Question 25. Poverty in the United States is noticeably different from that in other country. A. from

B. noticeably

C. the

D. other country

Question 26. When he was a college student, he learned to play tennis, to ski, and swimming. A. When

B. a college student

C. learned

D. swimming

Question 27. When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and some sinking into the ground. A. When

B. some

C. the

D. sinking

Question 28. She said to her mother that she will take an exam the next month. A. that

B. next month

C. said to

D. will take

Question 29. The letters written by the man was translating into Vietnamese by my sister. A. written

B. into

C. by my sister

D. was translating

Question 30. The abilities to work hard, follow directions, and thinking independently are some of the criteria for success in the work space. A. to work

B. thinking

C. are

D. for success

Question 31. The number of homeless people in Nepal have increased sharply due to the recent severe earthquake. A. of

B. have

C. due to

D. severe earthquake

Question 32. Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it. A. has worn

B. yellow

C. once

D. buys

Question 33. Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and creating a good impression on your interviewer. 17


A. Below are

B. help you reduce

C. creating

D. impression on

Question 34. A number of large insurance companies has their headquarters in the capital city. A. A number

B. has

C. their headquarters D. capital city

Question 35. Much peopple agree that we should protect the environment. A. Much

B. agree that

C. protect

D. environment

Question 36. He failed the final exam last year because his laziness. A. failed

B. the final exam

C. because

D. laziness

Question 37. They asked me how long did it take to get to Paris by train. A. how long

B. did it take

C. get to

D. by train

Question 38. Mr. Ha is very interested in working as a teacher because he enjoy teaching children. A. enjoy

B. teaching

C. working

D. is

Question 39. The food that my mom is cooking in the kitchen smells deliciously. A. that

B. is cooking

C. smells

D. deliciously

Question 40. The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples. A. The

B. well known

C. meanings

D. to give

------------ THE END-----------

18


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

C

Question 2

D

Question 3

A

Question 4

A

Question 5

B

Question 6

B

Question 7

C

Question 8

B

Question 9

A

Question 10

C

Question 11

A

Question 12

A

Question 13

B

Question 14

C

Question 15

C

Question 16

C

Question 17

A

Question 18

C

Question 19

C

Question 20

D

Question 21

B

Question 22

D

Question 23

A

Question 24

D

Question 25

D

Question 26

D

Question 27

D

Question 28

B

Question 29

B

Question 30

B

Question 31

B

Question 32

D

Question 33

C

Question 34

B

Question 35

A

Question 36

C

Question 37

B

Question 38

A

Question 34

D

Question 40

D

Question 1. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + V.inf wanted => want Tạm dịch: Nếu bạn muốn được tuyển chọn cho công việc, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Đáp án: C Question 2. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Không dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định. that => who Tạm dịch: Mr.Merlin, người chết ở phần cuối của bộ phim Kingsman, thực sự giỏi về máy tính. Đáp án: D Question 3. A Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Động từ đi với chủ ngữ “no one” phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. want => wants Tạm dịch: Không ai trong văn phòng của chúng ta muốn lái xe đi làm bởi vì luôn tắc đường vào giờ cao điểm. Đáp án: A Question 4. A 19


Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Chủ ngữ là số lượng: 'fifty minutes' , luôn chia động từ ở dạng số ít. are => is Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi. Đáp án: A Question 5. B Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: whom => who Theo lẽ thường ta thấy “to” đứng trước thì sẽ dùng “whom” chứ không được dùng “who”, nhưng thật sự ra “to” ở đây không phải là giới từ của mệnh đề sau mà của mệnh đề trước nên không ảnh hưởng đến “who” hay “whom”. Thật sự “to” đó là nằm trong cụm: as to (liên quan đến), sau nó là một mệnh đề Tạm dịch: Có một cuộc tranh cãi chưa ngã ngũ về vấn đề ai là tác giả thực sự của vở kịch Elizabethan thường được gán cho William Shakespeare. Đáp án: B Question 6. B Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: encourage sb to do sth: khuyến khích, khích lệ ai làm việc gì using => to use Tạm dịch: Giáo viên khích lệ chúng tôi sử dụng từ điển khi không biết chắc nghĩa của từ nào đó. Đáp án: B Question 7. C Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: The number of + N (số nhiều) + V (số ít) have => has Tạm dịch: Số sinh viên tham dự các trường đại học để học ngành kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong vài năm gần đây. Đáp án: C Question 8. B Kiến thức: Từ loại Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước động từ để bổ sung nghĩa cho động từ apparent (a): rõ ràng => apparently (adv): một cách rõ ràng apparent => apparently Tạm dịch: Một vài người cố gắng thực sự để thay đổi suy nghĩ của người đàn ông nhưng ông ta từ chối nghe. Đáp án: B Question 9. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: “way” là danh từ nên trước đó cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Không thể dùng trạng từ đứng trước danh từ. efficiently => efficient Tạm dịch: Bạn phải tìm một cách hiệu quả hơn để phân bố thời gian. Đáp án: A Question 10. C 20


Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: Be advised (not) to do sth: được khuyên là (không) nên làm cái gì Tạm dịch: Chúng tôi được khuyên là không nên uống nước ở trong chai. Đáp án: C Question 11. A Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Giải thích: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. eaten => had eaten Tạm dịch: Sau khi John đã ăn xong bữa tối, anh ấy viết vài lá thư và đi ngủ. Đáp án: A Question 12. A Kiến thức: Câu ao ước với “wish” Giải thích: Đây là ước cho một hành động trong quá khứ, vì phía sau có “yesterday” Sau “wish” để ước cho quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành. didn’t send => hadn’t sent Tạm dịch: Cô ấy ước sao chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo vào ngày hôm qua vì cô ấy đang ăn kiêng. Đáp án: A Question 13. B Kiến thức: Cấu trúc với “used to” Giải thích: Cần phân biệt cấu trúc với “used to” và “be/get used to” - “used to” + V: đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa) - “be/get used to” + V-ing: quen với việc làm gì used to smoking => used to smoke Tạm dịch: Anh đã từng hút thuốc lá sau bữa ăn nhưng bây giờ anh bỏ hút thuốc vì anh có vấn đề về hô hấp. Đáp án: B Question 14. C Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Trong câu gián tiếp, mệnh đề gián tiếp phải lùi một thì so với câu gốc ban đầu. Ở đây còn có cả liên từ “and” nên động từ trước và sau “and” phải cùng thì is looking => was looking Tạm dịch: Tuần trước Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán nản công việc hiện tại và đang tìm kiếm một công việc mới Đáp án: C Question 15. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: “mothers” và “fathers” là chỉ người => Khi muốn sử dụng mệnh đề quan hệ chỉ người ta phải sử dụng “who” “which” được sử dụng khi mệnh đề quan hệ chỉ vật which => who Tạm dịch: Có rất nhiều những người mẹ độc thân và những người bố độc thân những người mà chăm con một mình Đáp án: C 21


Question 16. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: “and” dùng để nối những từ, cụm từ có cùng chức năng trong câu, nên các từ đứng cạnh nó phải có cùng dạng. Từ “excited” là tính từ => từ đứng sau “and” phải là tính từ. nervously (adv) => nervous (adj) Tạm dịch: Tôi cảm thấy vừa hào hứng và hồi hộp vì tôi có một cuộc phỏng vấn vào ngày mai. Đáp án: C Question 17. A Kiến thức: Thì tương lai gần Giải thích: Thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai. hearing => hear Tạm dịch: Các sinh viên sẽ nghe ba cuộc nói chuyện ngắn về thực phẩm. Đáp án: A Question 18. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: Adv + adj: trạng từ đứng trước bổ nghĩa cho tính từ sau nó. importance (n) => important (adj) Tạm dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và nó cũng là một nguồn nhân lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước. Đáp án: C Question 19. C Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: “ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên : blinking => blinked Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa. Đáp án: C Question 20. D Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì to know => know Tạm dịch: Một nhạc trưởng sử dụng các tín hiệu và cử chỉ để cho các nhạc sĩ biết khi nào thì chơi các phần khác nhau của tác phẩm. Đáp án: D Question 21. B Kiến thức: Liên từ “neither...nor...” và “either... or...” Giải thích: Cặp liên từ “neither... nor...” (không... cũng không...) “either... or...” (hoặc ... hoặc là ...) neither => either Tạm dịch: Giao tiếp là hành động truyền tải thông tin thông qua những thông điệp bằng lời hoặc những tín hiệu phi ngôn. 22


Đáp án: B Question 22. D Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Chủ ngữ của mệnh đề chính là “there” thì đại từ ở phần câu hỏi đuôi là “there”. isn’t it => isn’t there Tạm dịch: Chỉ có một nhà hàng Trung Quốc trong thị trấn, phải không? Đáp án: D Question 23. A Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: had better + V.inf: nên làm gì Tạm dịch: Bạn nên nói sự thật với cô ấy nếu không cô ấy sẽ nổi giận với bạn. Đáp án: A Question 24. D Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: Cấu trúc: the + số thứ tự (+ N) + to do something leaving => to leave Tạm dịch: Anh ta là người cuối cùng rời tòa nhà đang cháy kịp lúc. Đáp án: D Question 25. D Kiến thức: Danh từ Giải thích: Sau other + danh từ đếm được số nhiều other country => other countries Tạm dịch: Nghèo đói ở Hoa Kỳ khác biệt đáng kể so với ở các nước khác. Đáp án: D Question 26. D Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các “to Vinf”, nên từ cần điền phải là từ cùng loại. swimming => to swim Tạm dịch: Thời còn là sinh viên đại học, anh ấy đã học chơi tennis, trượt tuyết và bơi lội. Đáp án: D Question 27. D Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các động từ được chia thì hiện tại đơn (occurs, runs off, strikes, động từ còn lại cũng cùng dạng. sinking => sinks Tạm dịch: Khi kết tủa xảy ra, một số bốc hơi, một số thoát ra khỏi bề mặt nó va chạm và một số bị chìm xuống đất. Đáp án: D Question 28. B Kiến thức: Câu tường thuật 23


Giải thích: Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần có sự lùi thì động từ. ( will => would ) will take => would take Tạm dịch: Cô ấy nói với mẹ mình rằng cô ấy sẽ thi tháng sau. Đáp án: B Question 29. B Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3 was translating => was translated Tạm dịch: Những bức thư người đàn ông viết được chị tôi dịch dang tiếng Việt. Đáp án: D Question 30. B Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Từ, cấu trúc có cùng dạng khi được nối bởi liên từ “and” hoặc “or”. thinking => think Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, theo đúng định hướng và suy nghĩ độc lập là một vài yếu tố quan trọng cho thành công ở nơi làm việc. Đáp án: B Question 31. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: The number of + danh từ số nhiều -> động từ chia ở số ít. have => has Tạm dịch : Số người vô gia cư ở Nepal đã tăng lên nhanh chóng vì trận động đất dữ dội gần đây. Đáp án: B Question 32. D Kiến thức: Cấu trúc với “since” Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn buys => bought Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó. Đáp án: D Question 33. C Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Trước và sau liên từ “and”, “or”,... thì từ, mệnh đề phải có cùng dạng. creating => create Tạm dịch: Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm bớt áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn. Đáp án: C Question 34. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: A number of + plural noun + plural verb …. A number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc cố định, “a number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều. The number of + plural noun + singular verb…. 24


The number of có nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông thường, “the number of” đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn dùng ở ngôi 3 số ít. has => have Tạm dịch: Một số công ty bảo hiểm lớn có trụ sở tại thủ đô. Đáp án: B Question 35. A Kiến thức: Từ chỉ định lượng Giải thích: Much + Danh từ không đếm được Many + Danh từ số nhiều ( “ people” là danh từ số nhiều) Much => Many Tạm dịch: Nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ moa trường. Đáp án: A Question 36. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: Because + S+V…= because of + Danh từ/ V-ing laziness (n): sự lười biếng because => because of Tạm dịch: Anh ấy trượt kì thi cuối kì năm ngoái vì sự lười biếng của mình. Đáp án: C Question 37. B Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Giải thích: Cấu trúc: S + asked + O + wh-question + S + V (lùi thì) did it take => it took Tạm dịch: Họ hỏi tôi tốn bao nhiêu lâu để tới Paris bằng tàu. Đáp án: B Question 38. A Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Chủ ngữ “he” số ít nên động từ “enjoy” thêm “s” enjoy => enjoys Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em. Đáp án: A Question 39. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: Đứng sau những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound,… là tính từ. deliciously => delicious Tạm dịch: Món ăn mà mẹ tôi đang nấu trong bếp có mùi rất thơm ngon. Đáp án: D Question 40. D Kiến thức: Cấu trúc song hành 25


Giải thích: Các cụm từ được liên kết với nhau bằng liên từ “and” phải có cùng từ loại hoặc cùng dạng to give => giving Tạm dịch: Từ điển Oxford English Dictionary nổi tiếng vì bao hàm nhiều nghĩa của từ khác nhau và đưa ra ví dụ chân thực. Đáp án: D

26


BÀI TẬP TÌM LỖI SAI – THÔNG HIỂU – PHẦN 1 Môn: Tiếng Anh luyện thi THPTQG Thời gian làm bài: 60 phút Mục tiêu: - Giúp học sinh nhanh chóng nhận diện kiến thức ngữ pháp cần áp dụng vào dạng bài tập tìm lỗi sai. - Củng cố kỹ năng làm bài dạng này ở mức độ khá đòi hỏi vận dụng kiến thức thông thạo. - Ghi nhớ những kiến thức và lỗi sai thông dụng cần tránh. Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Question 1. New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease. A. sources of energy B. been looking C. number D. continues Question 2. A lot of athletic and non-athletic extracurricular activities are available in Vietnamese highschools, either public and private. A. available in B. non- athletic C. either public and private D. A lot of Question 3. In a restaurant, if we want to call the waiter, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance. A. sight to signal B. if we C. assistance D. wave it Question 4. It is primary education that establishes foundations in science, geography, history, or other social sciences for young students. A. It is B. that C. or D. sciences Question 5. Taking a trip to the foreign country is a good way to practice a second language, but it is too expensive for many people. A. good B. the C. too D. a Question 6. There are such many planets in the universe that we cannot count them. A. such B. in the C. cannot D. them Question 7. The nitrogen makes up over 78 percent of the Earth’s atmosphere, the gaseous mass surrounding the planet. A. The nitrogen B. over C. percent of D. surroundiing Question 8. Never in the history of humanity has there been more people living on this relatively small planet. A. humanity B. has C. living D. relatively Question 9. The school officials are considering a comprehensive planning to alleviate the problem of overcrowding in the dormitories. A. are B. planning C. alleviate D. overcrowding Question 10. Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment. A. Her B. weigh C. remarkably D. receiving Question 11. The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it was granted to the University of Georgia. A. has held B. it C. was granted D. to 27


Question 12. Owing to their superior skill, highly competitive athletes have been known to win contests and break records even when suffered from injuries, physical disorders, and infections. A. when suffered B. highly competitive C. have been known D. Owing to Question 13. An ambitious person is committed to improve his or her status at work. A. is B. improve C. status D. at Question 14. Prevented the soil from erosion, the trees planted by the fanner many years before were what stopped the flood from reaching his house. A. Prevented B. Before C. What D. reaching Question 15. The medical problems of parents and their children tend to be very similar to because of the hereditary nature of many diseases. A. their B. tend to C. similar to D. because of Question 16. We always have believed that honesty is the best policy in personal as well as professional matters. A. always have believed B. best policy C. personal D. professional Question 17. Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all. A. to join B. school C. this D. good Question 18. I am now in my attempt winning a place at the same university to my brother. A. now in B. winning C. at the same D. to Question 19. However type of raw materials is used in making paper, the process is essentially the same. A. However B. is used C. paper D. essentially Question 20. The continental shelf is the shadow area of the ocean floor that is closest to the continents. A. The continental shelf B. the shadow area C. ocean floor D. closest to Question 21. The movie tried something new, combining ruthless violence and quick-witted humor and philosophy reflection. A. something new B. ruthless C. and D. philosophy rd Question 22. Historically, it was the 3 Asian Games in Japan that tennis, volleyball, table tennis and hockey were added. A. Historically B. was the 3rd Asian Games C. that D. were Question 23. Diamonds are graded according to weigh, color , and cut. A. Diamonds B. are graded C. weigh D. color Question 24. Almost medical doctors have had some training in psychology and psychiatry. A. Almost B. have had C. training D. and Question 25. The news of the flood in Central provinces were broadcast over radio and television as well as published in the newspaper. A. of the flood B. were broadcast C. as well as D. in the newspaper Question 26. She made some very complementary remarks about my English, saying that I spoke quite fluently and comprehensibly. A. made B. complementary remarks C. saying D. quite fluently Question 27. Our Spanish teacher would prefer us spending more time in the laboratory practicing our pronunciation. 28


A. us B. spending C. in the D. practicing Question 28. When eggs of some species of insects hatch, the newly bom insects look almost like its adult counterparts. A. When B. species C. look D. its Question 29. He was quite amusing when he heard what happened. A. was B. amusing C. heard D. happened Question 30. I saw the blind man crossed the busy road without any help. A. the B. crossed C. without D. help Question 31. Dams are used to control flooding, provide water for irrigation, and generating electricity for the surrounding area. A. to control flooding B. irrigation C. generating D. surrounding area Question 32. Geothermal energy is energy to obtain by using heat from the Earth’s interior. A. energy B. to obtain C. using D. the Earth’s Question 33. The techniques of science and magic are quite different, but their basic aims – to understand and control nature, they are very similar. A. magic B. different C. to understand D. they are Question 34. The various parts of the body require so different surgical skills that many surgical specialties have developed. A. various B. so C. surgical D. many Question 35. So extensive the lakes are that they are viewed as the largest bodies of fresh water in the world. A. the lakes are B. are viewed C. largest D. of fresh water Question 36. The president, with his wife and daughter, are returning from a brief vacation at Sun Valley in order to attend a press conference this afternoon. A. are B. from C. to attend D. this afternoon Question 37. That these students have improved their grades because of their participation in the test review class. A. That B. have improved C. because of D. their participation in Question 38. Pure sodium immediately combines with oxygen when is exposed to air. A. immediately B. combines C. is exposed D. to air Question 39. The progress made in space travel for the early 1960s is remarkable. A. progress B. made C. in space D. for Question 40. Platinum is a rare and value metal, white in color and easy to work. A. in B. rare C. value D. easy Question 41. Drying food by means of solar energy is ancient process applied wherever food and climate conditions make it possible. A. ancient process B. Drying C. means D. it Question 42. Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements. A. Alike B. waves C. may be D. concentrated Question 43. We had about ten people helping us carry our belongings to a van parking outside when there was a sudden crash which made us turn round to find the big mirror lying in pieces on the ground. 29


A. ten people helping B. van parking C. which made us turn round D. lying in pieces Question 44. In a famous experiment conducted at University of Chicago in 1983, rats kept from sleeping died after two and a half weeks. A. conducted B. University of Chicago C. rats kept D. a half weeks Question 45. Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs. A. publishing in the B. has won C. in D. book fairs Question 46. Hardly did he enter the room when all the lights went out. A. did he enter B. when C. the lights D. went Question 47. Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items. A. Japanese B. used C. decorate D. items Question 48. The grass needs cutting, so let us have one of the men to take lawn- mower and do it. A. needs B. cutting C. let D. to take Question 49. Hadn’t you informed of the change in the timetable, I would have rushed to the office yesterday. A. Hadn’t you B. of C. have D. the Question 50. I’d prefer to do it on myself because other people make me nervous. A. I’d prefer B. on myself C. other D. make

------------------^^TO BE CONTINUED ^^------------------

30


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

B

Question 11

A

Question 21

D

Question 31

C

Question 41

A

Question 2

C

Question 12

A

Question 22

B

Question 32

B

Question 42

A

Question 3

C

Question 13

B

Question 23

C

Question 33

D

Question 43

A

Question 4

C

Question 14

A

Question 24

A

Question 34

B

Question 44

B

Question 5

B

Question 15

C

Question 25

B

Question 35

A

Question 45

A

Question 6

A

Question 16

A

Question 26

B

Question 36

A

Question 46

A

Question 7

A

Question 17

C

Question 27

B

Question 37

A

Question 47

A

Question 8

B

Question 18

D

Question 28

D

Question 38

D

Question 48

D

Question 9

B

Question 19

A

Question 29

B

Question 39

D

Question 49

A

Question 10

B

Question 20

D

Question 30

B

Question 40

C

Question 50

B

Question 1. B Kiến thức: Câu bị động Giải thích: been looking => been looked Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động. Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Ved/ V3 Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm. Đáp án: B Question 2. C Kiến thức: Cặp liên từ Giải thích: either public and private => both public and private Either …or…: Hoặc là…hoặc… Both … and…: Cả …và… Tạm dịch: Rất nhiều hoạt động ngoại khóa thể thao vận động và không vận động có sẵn trong các trường trung học Việt Nam, cả trường công và trường tư. Đáp án: C Question 3. C Kiến thức: Từ loại/ trạng từ Giải thích: Sau động từ thường “wave” (vẫy) cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó. slight => slightly Tạm dịch: Trong một nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi người phục vụ, chúng ta có thể giơ tay lên và vẫy nhẹ để cho thấy rằng chúng ta cần sự giúp đỡ. Đáp án: A Question 4. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: 31


Dùng từ “or” ở đây không phù hợp về nghĩa, ta sửa lại thành “and” or (hoặc) => and (và) Tạm dịch: Giáo dục tiểu học thiết lập nền tảng trong môn khoa học, địa lý, lịch sử và các khoa học xã hội khác cho học sinh. Đáp án: C Question 5. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: "the" đi với danh từ xác định. Đây là một nước ngoại quốc nói chung; chưa xác định => dùng mạo từ "a". the => a Tạm dịch: Tham gia một chuyến đi nước ngoài là một cách tốt để luyện tập một ngôn ngữ thứ hai, nhưng nó quá đắt đối với nhiều người. Đáp án: B Question 6. A Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: So + tính từ/ trạng từ + that…: quá… đến nỗi mà = Such + danh từ + that… such => so Tạm dịch: Có quá nhiều hành tinh trong vũ trụ đến mức mà ta không thể đếm nổi. Đáp án: A Question 7. A Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Không dùng “the” trước các danh từ chỉ chất hóa học The nitrogen => nitrogen Tạm dịch: Nitơ chiếm hơn 78% khí quyển Trái Đất, khối lượng khí xung quanh hành tinh. Đáp án: A Question 8. B Kiến thức: Cấu trúc với “there be” Giải thích: Phía sau là danh từ số nhiều (people) nên ta không thể dùng “has” mà phải dùng “have” has => have Tạm dịch: Chưa bao giờ trong lịch sử nhân loại có nhiều người hơn thế này sống trên hành tinh tương đối nhỏ này. Đáp án: B Question 9. B Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và tính từ “comprehensive” planning => plan Tạm dịch: Cán cán bộ trong trường học đang xem xét một kế hoạch toàn diện để làm giảm bớt vấn đề quá tải trong ký túc xá. Đáp án: B Question 10. B Kiến thức: Từ loại 32


Giải thích: Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó làm chủ ngữ trong câu và đứng sau tính từ sở hữu “Her”. weigh => weight Tạm dịch: Cân nặng của cô ấy tăng một cách đáng kể từ khi cô ấy bắt đầu tiếp nhận trị liệu. Đáp án: B Question 11. A Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành Giải thích: Câu có mốc thời gian rõ ràng và hành động đã kết thúc => sử dụng thì quá đơn has held => held Tạm dịch: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu có uy tín này cho đến năm 1989, khi được cấp cho Đại học Georgia. Đáp án: A Question 12. A Kiến thức: Câu chủ động – bị động Giải thích: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (altheles) mang nghĩa chủ động dùng V-ing. suffer from (nội động từ): chịu đựng, đau đớn suffered => suffering Tạm dịch: Do kỹ năng vượt trội của họ, vận động viên cạnh tranh cao đã được biết đến để giành chiến thắng cuộc thi và phá vỡ kỷ lục ngay cả khi bị thương tích, rối loạn thể chất và nhiễm trùng. Đáp án: A Question 13. B Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: Ta có cấu trúc “commit to doing sth”: cam kết, hứa làm cái gì improve => improving Tạm dịch: Một người đầy tham vọng cam kết cải thiện tình trạng của mình trong công việc. Đáp án: B Question 14. A Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the trees) mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động ta dùng Ving. Prevented => Preventing Tạm dịch: Ngăn chặn sự xói mòn của đất, những cây được trồng bởi người cày ruộng nhiều năm trước là thứ đã ngăn được lũ lụt đến nhà ông. Đáp án: A Question 15. C Kiến thức: Giới từ đi kèm với tính từ Giải thích: Sau “similar to” phải có một danh từ trong quan hệ so sánh, ở đây không có danh từ nào như vậy. Ta chỉ cần dùng “similar” (a) với nghĩa “giống, tương tự” similar to => similar 33


Tạm dịch: Các vấn đề y học của cha mẹ và con cái của họ có xu hướng rất giống nhau vì tính di truyền của nhiều bệnh. Đáp án: C Question 16. A Kiến thức: Vị trí của trạng từ Giải thích: Trong thì hoàn thành, trạng từ chỉ thời gian (trừ yet đứng cuối câu) luôn đứng giữa trợ động từ have/has/had và động từ phân từ II always have believed => have always believed Tạm dịch: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là chính sách tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như chuyên môn. Đáp án: A Question 17. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”. this => which Tạm dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt. Đáp án: C Question 18. D Kiến thức: So sánh bằng Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng: the same … as (giống như) to => as Tạm dịch: Bây giờ tôi đang cố gắng giành một chỗ ở cùng trường đại học với anh trai của tôi. Đáp án: D Question 19. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: Ở đây chủ ngữ là một cụm danh từ “type of raw materials” nên phải dùng “whatever”. However => Whatever Tạm dịch: Dù loại nguyên liệu nào được sử dụng trong sản xuất giấy, nhưng quy trình về cơ bản giống nhau. Đáp án: A Question 20. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Câu này sai về kiến thức trên thực tế, đáy đại dương cách xa lục địa, chứ không phải gần nhất với lục địa closest to => far from Tạm dịch: Thềm lục địa là khu vực bóng tối của đại dương cách xa các lục địa. Đáp án: D Question 21. D 34


Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ (reflection) phía sau. philosophy => philosophical Tạm dịch: Bộ phim đã thử một cái gì đó mới, kết hợp bạo lực tàn nhẫn và hài hước nhanh nhạy và suy tư triết học. Đáp án: D Question 22. B Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh) Giải thích: Ở đây ta đề cập đến một khoảng thời gian/địa điểm chứ không phải một sự kiện Ở was the 3rd Asian Games => was at the 3rd Asian Games Tạm dịch: Trong lịch sử, tại Thế vận hội thứ ba ở Nhật Bản quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu đã được thêm vào. Đáp án: B Question 23. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí này ta cần một danh từ, để tương ứng với các danh từ phía sau như “color”, “cut”. weigh => weight Tạm dịch: Kim cương được phân loại theo trọng lượng, màu sắc, và lát cắt. Đáp án: C Question 24. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Almost => Most - most là tính từ, bổ nghĩa cho danh t, most + N: hầu hết - almost là một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Nếu phía sau là có danh từ thì ta thường dùng almost + all + N Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ đã được đào tạo về tâm lý học và tâm thần học. Đáp án: A Question 25. B Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ với động từ Giải thích: Chủ ngữ là danh từ không đếm được(the news) vì thế ta phải dùng to be là “was” were broadcast => was broadcast Tạm dịch: Tin tức về lũ lụt ở các tỉnh miền Trung đã được phát sóng trên đài phát thanh và truyền hình cũng như được công bố trên báo chí. Đáp án: B Question 26. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: complementary remarks => complimentary remarks 35


Ở đây ta dùng từ không đúng nghĩa. complementary (a): bổ sung, bù complimentary (a): ca ngợi, biểu dương Tạm dịch: Cô ấy đã đưa ra một số nhận xét biểu dương về tiếng Anh của tôi, nói rằng tôi đã nói khá trôi chảy và dễ hiểu. Đáp án: B Question 27. B Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer” Giải thích: Ta có cấu trúc “would prefer sb (not) to do sth”: mong muốn ai làm (không làm) gì spending => to spend Tạm dịch: Giáo viên tiếng Tây Ban Nha của chúng tôi mong chúng tôi dành nhiều thời gian hơn trong phòng thí nghiệm luyện tập phát âm. Đáp án: B Question 28. D Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Ở đây ta dùng tính từ sở hữu cho danh từ “insects” vì thế không thể dùng “its” mà phải dùng là “their” “its” => “their” Tạm dịch: Khi trứng của một số loài côn trùng nở, những con côn trùng mới trông giống như loài trưởng thành của chúng. Đáp án: D Question 29. B Kiến thức: Tính từ đuôi “-ed” và tính từ đuôi “-ing” Giải thích: Tính từ đuôi “ed” chỉ trạng thái, tình cảm ( mang tính bị động) Tính từ đuôi “ing” chỉ tính chất ( mang tính chủ động) amusing => amused Tạm dịch: Anh ấy khá thích thú khi nghe thấy điều đã xảy ra. Đáp án: B Question 30. B Kiến thức: Hiện tại phân từ Giải thích: Cấu trúc với các động từ chỉ giác quan, nhận thức S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + Vo: chứng kiến hành động xảy ra từ đầu đến cuối S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành động đang xảy ra crossed => cross Tạm dịch: Tôi nhìn thấy người đàn ông băng qua đường đông đúc mà không có sự giúp đỡ. Đáp án: B Question 31. C Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Ở đây cấu trúc song hành của cả câu là: dams are used to do something, do something, and do something… generating => generate

36


Tạm dịch: Đập được sử dụng để kiểm soát ngập lụt, cung cấp nước cho thủy lợi và phát điện cho khu vực xung quanh. Đáp án: C Question 32. B Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ: bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ về dạng V.ing nếu ở dạng chủ động, Vp.p nếu ở dạng bị động. to obtain => obtained Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được bằng cách sử dụng nhiệt từ bên trong trái đất. Đáp án: B Question 33. D Kiến thức: Cấu trúc câu Giải thích: Mệnh đề sau “but” đã có chủ ngữ là “their basic aims” => không cần chủ ngữ “they” They are => are Tạm dịch: Các kỹ thuật khoa học và phép thuật hoàn toàn khác nhau, nhưng mục đích cơ bản của chúng là hiểu và kiểm soát thiên nhiên thì rất giống nhau. Đáp án: D Question 34. B Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: …so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà so => such Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu kỹ năng phẫu thuật quá khác nhau đến mức mà nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển. Đáp án: B Question 35. A Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với "so" như sau: So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause the lakes are => are the lakes Tạm dịch: Những cái áo này quá rộng đến nỗi mà chúng được xem như là những vùng nước sạch lớn nhất trên thế giới. Đáp án: A Question 36. A Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ với động từ Giải thích: Trong câu có “S1, with S2, ….” thì động từ được chia theo S1. Chủ ngữ S1 trong câu này là số ít (the president) nên to be được chia phù hợp là “is” are => is Tạm dịch: Chủ tịch, cùng với vợ và con gái của ông, đang trở về từ một kỳ nghỉ ngắn tại Sun Valley để tham dự một cuộc họp báo chiều nay. Đáp án: A 37


Question 37. A Kiến thức: Cấu trúc câu Giải thích: Cụm “That +S+V” có thể trở thành chủ ngữ của câu. Tuy nhiên trong trường hợp này nếu “That these students have improved their grades” làm chủ ngữ thì câu sai về mặt ngữ pháp. That => Ø Tạm dịch: Những học sinh này điểm số có cải thiện do họ có làm bài kiểm tra ôn tập. Đáp án: A Question 38. D Kiến thức: Cấu trúc câu Giải thích: Với các mệnh đề chứa liên từ thời gian (when, after, before, while,…) mang nghĩa bị động thì có thể rút gọn câu bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng quá khứ phân từ (P2). Chú ý: chỉ áp dụng với 2 mệnh đề cùng chủ ngữ is exposed => exposed Tạm dịch: Natri tinh khiết ngay lập tức kết hợp với oxy khi tiếp xúc với không khí. Đáp án: D Question 39. D Kiến thức: Giới từ Giải thích: In the early 1960s: vào đầu những năm 1960. for => in Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý. Đáp án: D Question 40. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: Ở đây dấu phẩy và từ nối “and” nối các tính từ. Ở value (n): giá trị valuable (adj): có giá trị value => valuable Tạm dịch: Bạch kim là một loại kim loại hiếm và có giá trị, màu trắng và dễ xử lý. Đáp án: C Question 41. A Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Ở đây “ancient process” được nhắc đến lần đầu tiên nên cần dùng mạo từ “an”. ancient process => an ancient process Tạm dịch: Sấy thực phẩm bằng năng lượng mặt trời là phương pháp cổ được áp dụng ở bất cứ nơi nào thức ăn và điều kiện khí hậu cho phép. Đáp án: A Question 42. A Kiến thức: Cách dùng của “alike” và “like” 38


Giải thích: * Alike: giống nhau Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng “Alike” đứng trước một danh từ. * Like: giống như Cấu trúc: - Be + like + N (danh từ). - N + like + N - Like + N + mệnh đề Alike => Like Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, sóng cực ngắn có thể phản xạ và là các yếu tố tập trung. Đáp án: A Question 43. A Kiến thức: Cấu trúc “have sb do sth” Giải thích: Cấu trúc “have sb do sth”: nhờ ai đó làm việc gì (ngoài ra ta còn có cấu trúc “have sth done (by sb): có cái gì đó được làm (bởi ai đó)) ten people helping => ten people help Tạm dịch: Chúng tôi có khoảng mười người giúp chúng tôi mang đồ đạc đến một chiếc xe van đậu bên ngoài thì có một vụ tai nạn đột ngột làm chúng tôi quay lại thấy mảnh gương lớn nằm trên đất. Đáp án: A Question 44. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: "The" cũng đứng trước những tên gọi, danh từ riêng gồm Danh từ + of + danh từ University of Chicago => The University of Chicago Tạm dịch: Trong một cuộc thí nghiệm nổi tiếng được tiến hành tại Đại học Chicago vào năm 1983, những con chuột thức trắng không ngủ đã chết sau hai tuần rưỡi. Đáp án: B Question 45. A Kiến thức: Quá khứ phân từ Giải thích: Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để thay thế cho mệnh đề mang nghĩa bị động publishing in the => published in the Tạm dịch: Được xuất bản ở Vương quốc Anh, cuốn sách đã giành được một số giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực gần đây. Đáp án: A Question 46. A Kiến thức: Câu đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”: Hardly + had + S + P2 + when…: ngay khi…thì … 39


did he enter => had he entered Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt. Đáp án: A Question 47. A Kiến thức: Mạo từ “the” Giải thích: The + tính từ: dùng để chỉ một tập thế người mang đặc trưng nào đó. The Japanese: người Nhật Japanese => the Japanese Tạm dịch: Người Nhật ban đầu sử dụng các vật đá quý để trang trí kiếm và các vật nghi lễ Đáp án: A Question 48. D Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: Have + sb + V= get + sb + to V: nhờ ai đó làm gì to take => take Tạm dịch: Cỏ cần phải được cắt đi, vì thế để chúng tôi nhờ một người mang máy cắt cỏ đến và dọn. Đáp án: D Question 49. A Kiến thức: Câu điều kiện đảo Giải thích: Hadn’t you => Had you not Dạng đảo của câu điều kiện loại 3: Had + S + PP +…, S + would/could + have PP +… Nếu vế giả định là bị động, ta đặt “not” sau S: Had + S + not + PP +…, S + would/could + have PP +… Tạm dịch: Nếu cậu không thông báo về sự thay đổi trong thời gian biểu, tớ hôm qua hẳn đã lao đến văn phòng rồi. Đáp án: A Question 50. B Kiến thức: Cụm từ Giải thích: on myself => by myself Ta có cụm “by oneself” = “on one’s own”: tự mình, bởi bản thân mình Tạm dịch: Tôi thích tự làm hơn vì người khác khiến tôi lo lắng. Đáp án: B

40


30 BÀI TẬP TÌM LỖI SAI – THÔNG HIỂU – PHẦN 2 Môn: Tiếng Anh luyện thi THPTQG Thời gian làm bài: 45 phút Mục tiêu: - Giúp học sinh nhanh chóng nhận diện kiến thức ngữ pháp cần áp dụng vào dạng bài tập tìm lỗi sai. - Củng cố kỹ năng làm bài dạng này ở mức độ khá đòi hỏi vận dụng kiến thức thông thạo. - Ghi nhớ những kiến thức và lỗi sai thông dụng cần tránh. Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Question 1. Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss. A. inappropriate B. It C. Because D. the Question 2. The Oxford Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples. A. The B. well known C. meanings D. to give Question 3. All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their sex, age, or nationality. A. candidates B. Scholarship C. Regarding D. nationality Question 4. Weather and geographical conditions may determine the type of transportation using in a region. A. Weather B. Geographical C. the type of D. using in Question 5. Commercial airliners do not fly in the vicinity of volcanic eruptions because even a small amount of volcanic ash can damage its engines. A. in the vicinity B. Amount C. ash D. its Question 6. In summer, warm southern air carries moist north to the eastern and central United States. A. In summer B. air carries C. moist D. central Question 7. It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking. A. is believed B. in the near future C. be used to doing D. such as Question 8. Fruit and vegetables should be carefully washed whether eaten fresh or cook. A. carefully B. Whether C. fresh D. cook Question 9. The Netherlands, with much of its land lying lower than the sea level, have a system of dikes and canals for controlling water. A. much B. Lying C. have D. controlling Question 10. Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week. A. Neither B. has given C. for D. the financial market Question 11. To everyone's surprise, it wasn't in Bristol which he made his fortune, although t hat’s where he was born. A. To B. Surprise C. which D. made Question 12. Works are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places. A. are written B. Often C. who D. have lived Question 13. I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end. 41


A. my new B. Strangely C. got used D. in the end Question 14. What happened in that city were a reaction from city workers including firemen and policemen who had been laid off from their jobs. A. What happened B. Were C. including D. their Question 15. He was so careless that he left the work half doing and went to the cinema. A. was B. careless C. left D. doing Question 16. Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic conditions make it possible. A. make it possible B. Drying C. applying D. means Question 17. In many places in the world, social or religious restrictions which prevent women from travelling freely. A. in B. Religious C. which D. freely Question 18. If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand almost everywhere. A. some B. Of C. understand D. almost Question 19. Before the interview, candidates should find out as much as possibility about the job and the vacancy. A. about B. find out C. as possibility D. interview Question 20. After analyzing the steep rise in profits according to your report, it was convinced that your analyses were correct. A. analyzing B. according to C. it was D. were correct Question 21. For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services. A. Tourism Association B. Played C. in promoting and developing D. For its Question 22. The occean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets. A. probably B. For C. are not existing D. from Question 23. Either Mr. Anderson or Ms. Wiggins are going to teach our class today as our teacher has been staying in hospital. A. Either B. Are C. as D. has been staying Question 24. I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real. A. imaginable B. As C. fond of D. are Question 25. We will have a fund-raising dinner at Rex Hotel tonight. A. at B. will have C. a D. fund-raising Question 26. It was on 12 April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space. A. a Soviet cosmonaut B. when C. flew D. into space Question 27. Students suppose to read all the questions carefully and find out the answer to them. A. suppose B. all the questions C. out D. them Question 28. Public health experts say that the money one spends avoiding illness is less than the cost of to treat sickness. A. Public health B. illness C. cost D. to treat Question 29. It is such difficult a lesson that we can’t understand it. 42


A. such B. it C. a D. can’t Question 30. Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items. A. Japanese B. used C. decorate D. items ------------------------^^ TO BE CONTINUED ^^------------------------

43


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

B Question 2

D Question 3

C Question 4

D Question 5

D

Question 6

C Question 7

C Question 8

D Question 9

C Question 10

B

Question 11

C Question 12

A Question 13

B Question 14

B Question 15

D

Question 16

C Question 17

C Question 18

C Question 19

C Question 20

C

Question 21

D Question 22

C Question 23

B Question 24

A Question 25

C

Question 26

A Question 27

A Question 28

D Question 29

A Question 30

A

Question 1. B Kiến thức: từ vựng Giải thích: “jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế. it => them Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ. Đáp án: B Question 2. D Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Ở đây, cụm từ “include …” và “give…” song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. to give => giving T ạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến vì có rất nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra những ví dụ thực tế. Đáp án: D Question 3. C Kiến thức: Cụm từ Giải thích: regarding something: về cái gì regardless of something: bất chấp cái gì regarding => regardless Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối x ử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc tịch. Đáp án: C Question 4. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải thích: using in => used in Ở đây v ế này là một mệnh đề bị động, nên ta dùng quá khứ phân từ (chứ không dùng hiện tại phân từ) trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Trong câu này, “used” được hiểu là “which is used” 44


Tạm dị ch: Điều kiện thờ i tiết và địa lý có thể xác định loại phương tiện giao thông đượ c sử dụng trong một vùng. Đáp án: D Question 5. D Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: its => their Ở đây tính từ sở hữu được chia theo danh từ “Commercial airliners” (số nhiều) nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their” Tạm dị ch: Các máy bay ch ở khách thương mại không bay trong vùng lân c ận phun trào núi lử a bởi vì ngay cả một lượng tro núi lửa nhỏ cũng có thể làm hỏng động cơ của chúng. Đáp án: D Question 6. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: moist => moisture Ta cần một danh từ đứng sau động từ “carries ” để bổ sung nghĩa cho động từ. “moist” là tính từ mang nghĩa ẩm ướt; danh từ là “moisture” Tạm dị ch: Vào mùa hè, không khí ấm áp phía nam mang độ ẩm về phía bắc đến phía đông và trung tâm Hoa Kỳ. Đáp án: C Question 7. C Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to” Giải thích: be used to doing => be used to do Cấu trúc “used to” và “be used to”: - used to do sth: dùng để làm gì - be used to doing sth: quen với việc làm gì Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn. Đáp án: C Question 8. D Kiến thức: Quá khứ phân từ Giải thích: cook => cooked Phía trước dùng quá khứ phân từ “eaten” nên ở đây ta cũng phải dùng “cooked” Tạm dịch: Trái cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dù ăn tươi hay nấu chín. Đáp án: D Question 9. C Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: have => has Trong câu, chủ ngữ là “The Netherlands” – số ít nên động từ ta phải chia là “has” 45


Tạm dị ch: Hà Lan, với phần lớn diện tích đất thấp hơn mực nướ c biển, có hệ thống đê và kênh r ạch để kiểm soát nước. Đáp án: C Question 10. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: has given => have given Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have Tạm d ịch: Cả Bộ trưởng và các đ ồng nghiệp của ông đều không đưa ra l ời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính vào tuần trước. Đáp án: B Question 11. C Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh Giải thích: which => that Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that…. Tạm dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không ph ải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra. Đáp án: C Question 12. A Kiến thức: Quá khứ phân từ Giải thích: Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động. Câu đầy đủ: Works which are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places. => Câu rút gọn: Works written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places. are written => written Tạm dịch: Những tác phẩm được viết bởi Vladimir Nabokov thường có các nam anh hùng và n ữ anh hùng sống ở nhiều nơi. Đáp án: A Question 13. B Kiến thức: Từ loại, trạng từ Giải thích: Sau các động từ giác quan như seem, look, find, sound, feel,... ta không dùng tr ạng từ mà dùng tính từ. strangely => strange Tạm dịch : Tôi thấy kính áp tròng kì lạ lúc đầu, nhưng tôi đã quen dần với chúng sau này. Đáp án B Question 14. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 46


Giải thích: Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “wh-“ luôn là chủ ngữ số ít were => was Tạm dịch : Những điều x ảy ra ở thành phố đó là phản ứng của công nhân thành phố bao gồm nhân viên cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công vi ệc của họ. Đáp án: B Question 15. D Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: leave somebody/something (+ adj.): để ai, cái gì (như thế nào) done (adj): xong, hoàn thành doing => done Tạm dịch: Anh ấy cẩu thả đến mức chỉ làm xong một nửa công việc rồi đi xem phim. Đáp án: D Question 16. C Kiến thức: Quá khứ phân từ Giải thích: Sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị động. Câu đầy đủ: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever climatic conditions make it possible. Câu rút gọn: Drying food by means of solar energy is an ancient process applied wherever climatic conditions make it possible. applying => applied Tạm dịch: Sấ y thực ph ẩm bằng n ăng lượng m ặt trời là một quá trình cổ xưa được áp dụng ở b ất cứ nơi nào điều kiện khí hậu đáp ứng được. Đáp án: C Question 17. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Ở đây ta không cần dùng mệnh đề quan hệ, vì câu chỉ có một chủ ngữ và động từ. => Bỏ “which” Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn ch ế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch t ự do. Đáp án:C Question 18. C Kiến thức: Cụm từ Giải thích: Ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình understand => understood Tạm dị ch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi. Đáp án: C Question 19. C 47


Kiến thức: Cụm từ Giải thích: as much as possible: càng nhiều càng tốt as possibility => as possible Tạm dịch: Trước cuộc phỏng vấn, các ứng viên nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt về công việc và vị trí tuyển dụng. Đáp án: C Question 20. C Kiến thức: Rút gọn chủ ngữ Giải thích: Ở vế đầu rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động bằng V-ing (analyzing) => cả 2 vế phải cùng chủ ngữ và là chủ ngữ chỉ người (vì người mới có khả năng phân tích “analyze”) it was => he/she (chủ ngữ chỉ người) was Tạm dị ch: Sau khi phân tích lợi nhuận tăng cao theo báo cáo của b ạn, anh ấy đã tin rằng các phân tích của bạn là chính xác. Đáp án: C Question 21. D Kiến thức: Liên từ chỉ thời gian Giải thích: Sine + mốc thời gian/ mốc sự kiện 'Since' ở đây có nghĩa là ”Kể từ khi” For => Since Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN . Đáp án: D Question 22. C Kiến thức: Động từ trạng thái (state verbs) Giải thích: exist (v): tồn tại Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn. are not existing => do not exist T ạm dịch: Đại dương là đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mặt trời, vì các nhà khoa học tin rằng vùng nước lớn không tồn tại trên các hành tinh khác. Đáp án: C Question 23. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: “Either S1 or S2” động từ phía sau được chia theo S2, trong câu ch ủ ngữ S2 là số ít, cho nên to be phù hợp là “is” are => is Tạm dịch: Hoặc thầẦy Anderson hoặc cô Wiggins sẽ dạy lớp chúng tôi hôm nay vì giáo viên c ủa chúng tôi ở trong bệnh viện. 48


Đáp án: B Question 24. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: imaginable (adj): có thể tưởng tượng được imaginary (adj): tưởng tượng, không có thật imaginable => imaginary Tạm dịch: Tôi không thích đọc chuyện viễn tưởng vì chúng không có thật Đáp án: A Question 25. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Ở đây, “dinner” (bữa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”. a => the Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay. Đáp án: C Question 26. A Kiến thức: Câu chẻ/ câu nhấn mạnh Giải thích: Cấu trúc câu chẻ: It + be + cụm trạng từ + that + S + V when => that Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 n ăm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian. Đáp án: A Question 27. A Kiến thức: Câu bị động Giải thích: (be) supposed to V: được yêu cầu/ bị bắt buộc làm gì … suppose => are supposed Tạm dịch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời. Đáp án: A Question 28. D Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing to treat => treating Tạm dịch: Các chuyên gia y t ế công cộng nói rằng số tiền chi tiêu để tránh bệnh tật ít hơn chi phí để điều trị bệnh tật. Đáp án: D Question 29. A Kiến thức: Cấu trúc với “such that”, “so that” Giải thích: 49


Ta cần phân biệt 2 cấu trúc sau với “such that” và “so that” - S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V (Ví d ụ: It was such a hot day that we decided to stay indoors.) - S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V (Ví d ụ: It was so hot a day that we decided to stay indoors.) such => so Tạm dịch: Nó thật là một bài học khó đến mức chúng ta không thể hiểu được. Đáp án: A Question 30. A Kiến thức: The + adj Giải thích: The + adj = danh từ chỉ một nhóm người/ một tầng lớp trong xã hội The Japanese: người Nhật Bản Japanese => The Japanese Tạm dịch: Người Nhật ban đầu đã sử dụng những vật gắn đá quý để trang trí kiếm và các vật lễ Đáp án: A

50


30 BÀI TẬP TÌM LỖI SAI – THÔNG HIỂU – PHẦN 3 Môn: Tiếng Anh luyện thi THPTQG Thời gian làm bài: 45 phút

Mục tiêu: - Giúp học sinh nhanh chóng nhận diện kiến thức ngữ pháp cần áp dụng vào dạng bài tập tìm lỗi sai. - Củng cố kỹ năng làm bài dạng này ở mức độ khá đòi hỏi vận dụng kiến thức thông thạo. - Ghi nhớ những kiến thức và lỗi sai thông dụng cần tránh. Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Question 1. It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam. A. studies B. more C. attempting D. to pass Question 2. From the documents, the interviewer will have some insight into your social skills, work motivation, and keen for the job. A. documents B. into C. motivation D. keen Question 3. Many flowering plants benefit of pollination by adult butterflies and moths. A. flowering B. benefit of C. by D. butterflies Question 4. If you work hard, you would be successful in anything you do. A. in B. anything C. you work D. would be Question 5. Industrial emissions, together with littering, is causing many problem in our large, industrial cities today. A. with B. is C. many D.large,industrial cities Question 6. Climbing down the tree, one of the eggs was broken so he decided to throw it away. A. it B. So C. one D. Climbing down Question 7. Educated in the UK, his abilities are widely recognized in the world of professionals. A. the UK B. his abilities are C. Recognized D. the world of professionals Question 8. In my opinion, I think that this book is more interested than the other one. A. In B. I think that C. more interested than D. the other one Question 9. Opened the letter from her boyfriend, she felt extremely excited. A. Opened B. From C. felt D. excited Question 10. We bought some German lovely old glasses when we had a holiday in Germany last year. A. bought B. When C. German lovely old D. in Germany Question 11. Establishing in 1984 for students who wanted to study art and music subject, LaGuardia was the first public school of its kind. A. Establishing B. for students C. was D. of its kind Question 12. A recent research shows that walking for even twenty minutes a day can have significance health benefits. A. walking B. Even C. a day D. significance Question 13. U.S. President Donald Trump, accompanied by hundreds of bodyguards, have paid a visit to Vietnam for the APEC Summit this year. 51


A. accompanied B. Of C. have D. a visit Question 14. The letter was sent by special delivery must be important. A. was sent B. special delivery C. must be D. Important Question 15. In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region. A. I think B. the best C. among D. the SEA region Question 16. The Green Restaurant uses fresh produce on their dishes, much of which the owners grow in their own garden. A. produce B. Their C. much D. the owners Question 17. These exercises look easy, but they are very relatively difficult for us. A. These exercises B. Easy C. very relatively D. for Question 18. He takes four paracetamol everyday, not knowing that will seriously damage his liver. A. four paracetamol B. Everyday C. not knowing D. that Question 19. What are the differences between women in old times with women in modern times? A. What B. the differences C. with D. in Question 20. Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class. A. Having finished B. before the C. it was delivered D. Before Question 21. After driving for twenty miles, he suddenly realized that he has been driving in the wrong direction. A. After driving B. suddenly realized C. has been driving D. in the wrong direction Question 22. Many living organisms depend largely on the enviroment for the satisfaction of its needs. A. Many B. On C. satisfaction D. its Question 23. Her fiancé is said to graduate from Harvard University five years ago. A. fiancé B. Is C. to graduate D. Years Question 24. Having not been to the sea before, the children couldn’t fall asleep due to their excitement. A. Having not been B. To C. fall asleep D. due to Question 25. If he paid a little more attention to his accounting work in the first place, he wouldn’t be in the red now. A. paid a little B. To C. wouldn’t be D. In Question 26. Their children learn primarily by directly experiencing the world around it. A. it B. world C. experiencing D. primarily Question 27. Last year, my little brother got lost when we had gone shopping. A. when B. Last year C. lost D. had gone Question 28. There are more than eight four million specimens in the National Museum of Natural History’s collection of biological, geological, anthropology treasures. A. collection B. Specimens C. anthropology D. treasures Question 29. Only after food has been dried or canned it should be stored for future use. A. Only B. Dried C. it should D. use Question 30. Halley’s comet, viewing through a telescope, was quite impressive. A. viewing B. Through C. quite D. impressive --------------- THE END --------------52


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

A

Question 2

B

Question 3

B

Question 4

D

Question 5

B

Question 6

D

Question 7

B

Question 8

B

Question 9

A

Question 10

C

Question 11

A

Question 12

D

Question 13

C

Question 14

A

Question 15

A

Question 16

C

Question 17

C

Question 18

B

Question 19

C

Question 20

A

Question 21

C

Question 22

D

Question 23

C

Question 24

A

Question 25

B

Question 26

D

Question 27

D

Question 28

D

Question 29

C

Question 30

A

Question 1. A Kiến thức: Thức giả định Giải thích: Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo studies => study Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi. Đáp án: A Question 2. B Kiến thức: Từ loại Giải thích: Từ "keen" trong "be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng loại với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ ‘and’ (social skill, work motivation) keen => keeness Tạm dịch: Từ những tài liệu này, nguời phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn. Đáp án: D Question 3. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: Benefit (from/by something) : hưởng lợi từ/ bởi cái gì Benefits of => benefit from/by Tạm dịch: Nhiều thực vật đang ra hoa hưởng lợi từ việc thụ phấn bởi những con bướm trưởng thành hoặc những con bướm đêm. Đáp án: B Question 4. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can/may… + V +… would be => will be Tạm dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ điều gì bạn làm. 53


Đáp án: D Question 5. B Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Khi trong câu có chủ ngữ là “S1, together with S2” thì động từ được chia theo S1. Ở đây S1 là số nhiều, nên ta dùng to be là “are” is => are Tạm dịch: Khí thải công nghiệp, cùng với rác thải, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn ngày nay. Đáp án: B Question 6. D Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: Ta dùng V-ing đ rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, tuy nhiên “he” và “one of the eggs” khác chủ ngữ nên không thể rút gọn Climbing down => When he climbed down Tạm dịch: Khi leo xuống cây, một trong những quả trứng bị vỡ nên anh ta quyết định vứt nó đi Đáp án: D Question 7. B Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ như sau: S + V1 + O, S + V2 + O => Ving (Chủ động)/ Vpp (Bị động) + O, S + V2 + O his abilities are => he is Tạm dịch: Được đào tạo ở Anh, anh ấy được biết đến rộng rãi trong giới chuyên gia. Đáp án: B Question 8. B Kiến thức: Lỗi lặp từ Giải thích: In my opinion = I think that: Tôi nghĩ rằng => nên chỉ dùng một trong 2 cụm từ để trình bày ý kiến I think that => Ø Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng quyển sách này hấp dẫn hơn quyển kia. Đáp án: B Question 9. A Kiến thức: Hiện tại phân từ Giải thích: Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing đ rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động cùng chủ ngữ trong câu. opened => opening Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui. Đáp án: A Question 10. C Kiến thức: Trật tự của tính từ 54


Giải thích: Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) – Color ( màu sắc) – Origin (nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đ ch Geman: nước Đức => nguồn gốc Lovely : đáng yêu => ý kiến Old : cổ, cũ => tuổi tác German lovely old => lovely old German Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài chiếc ly cổ của Đức rất yêu khi mà chúng tôi đi nghỉ ở Đức năm ngoái. Đáp án: C Question 11. A Kiến thức: Rút gọn câu ở dạng bị động Giải thích: Ở đây “LaGuardia” t n một ngôi trường đóng vai trò chủ ngữ, nên mệnh đề rút gọn phải được chia ở dạng bị động. Establishing => Established Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1984 cho những học sinh muốn học về hội họa và âm nhạc, LaGuardia là ngôi trường công lập đầu tiên ở thể loại này. Đáp án: A Question 12. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: Ở đây có cụm danh từ “health benefits” nên phía trước phải là một tính từ bổ nghĩa significance (n): tầm quan trọng significant adj : đáng kể significance => significant Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy đi bộ chỉ 20 phút mỗi ngày có thể mang lại lợi ích đáng kể cho sức khỏe. Đáp án: D Question 13. C Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Ở đây chủ ngữ là “U.S. President Donald Trump”, do đó “have” phải chia ở dạng số ít. have => has Tạm dịch: Sau khi xong việc nhà, Mary quyết định mua sắm. Đáp án: C Question 14. A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Trong câu có 2 động từ chính mà lại có 1 chủ ngữ => thiếu đại từ quan hệ was sent => which was sent/ sent rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động Tạm dịch: Lá thư được gửi bởi vận chuyển đặc biệt hẳn là rất quan trọng 55


Đáp án: A Question 15. A Kiến thức: Lỗi lặp từ Giải thích: I think = In my judgment: theo đánh giá của tôi Lặp cấu trúc => bỏ “I think” Tạm dịch: Theo đánh giá của tôi, Hem là nhà vật lý giỏi nhất trong những nhà khoa học của vùng SEA Đáp án: A Question 16. C Kiến thức: Từ chỉ định lượng Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ không xác định, các cụm từ chỉ số lượng như all of/ many of/ much of/ most of/ none of/... có thể dùng với whom, which và whose. Trong câu này, “produce” là danh từ đếm được nên ta dùng “many”. much => many Tạm dịch : Nhà hàng Green sử dụng những sản phẩm sạch cho những món ăn của họ, nhiều trong số chúng mà người chủ trồng trong vườn của chính họ. Đáp án C Question 17. C Kiến thức: Lỗi lặp từ Giải thích: very (adv) : rất relatively adv : tương đối, khá Vì cả hai từ này đều có nghĩa bằng nhau nên chỉ cần dùng một trong hai là đủ. very relatively => very / relatively Tạm dịch : Những bài tập này thì trông có vẻ dễ, nhưng chúng rất khó đối với chúng tôi. Đáp án: C Question 18. B Kiến thức: Phân biệt nghĩa của từ Giải thích: everyday (adj): hàng ngày => đứng trước danh từ every day (adv): mỗi ngày => đứng ở đầu câu hoặc cuối câu everyday => every day Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng. Đáp án: B Question 19. C Kiến thức: Cặp liên từ Giải thích: with => and between …and … : giữa … và … Tạm dịch: Sự khác biệt nào giữa người phụ nữ xưa và người phụ nữ hiện đại ? 56


Đáp án: C Question 20. A Kiến thức: Dạng chủ động, bị động Giải thích: Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là “it” được. Phải chuyển sang thể chủ động it was delivered => he delivered it Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp. Đáp án: C Question 21. C Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Sự việc "realized" xảy ra sau sự việc "drive" nên động từ "drive" không thể chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà phải chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn. has been driving => had been driving Tạm dịch: Sau khi lái 20 dặm, anh ấy đột nhiên nhận ra rằng anh ấy đã lái xa sai hướng. Đáp án: C Question 22. D Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their” its => their Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng. Đáp án: D Question 23. C Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải thích: Cuối câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have done sth” to graduate => to have graduated Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước Đáp án: C Question 24. A Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: Khi hai câu cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ: dùng V.ing nếu ở thể chủ động và V.p.p nếu ở thể bị động. Having not been => Not being Tạm dịch: Chưa từng đến biển trước đây, bọn trẻ không thể ngủ nổi vì quá phấn khích. Đáp án: A Question 25. A Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp 57


Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả hành động không thực ở quá khứ (loại 3) và để lại hậu quả ở hiện tại (loại 2) If + S + had + V.p.p (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu) paid a little => had paid a little Tạm dịch: Nếu anh ấy chú ý hơn đến công việc kế toán của anh ta ngay từ đầu, bây giờ anh ta đã không vướng nợ ngân hàng. Đáp án: A Question 26. D Kiến thức: Đại từ nhân xưng Giải thích: Chủ ngữ là “Their children” ở dạng số nhiều nên tân ngữ thay thế phải “them” it => them Tạm dịch: Các con của họ chủ yếu học bằng cách trải nghiệm thế giới xung quanh chúng Đáp án: D Question 27. D Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Cấu trúc : S + V2/ed + when + S + was/were + Ving Diễn tả hành động đang xảy ra go shopping thì hành động khác xen vào get lost had gone => were going Tạm dịch : Năm ngoái, em trai tôi đẫ bị khi lạc khi đang đi mua sắm Đáp án: D Question 28. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước danh từ “treasures” có các tính từ như “biological, geological” và trước danh từ thường là tính từ nên ta phải chuyển danh từ “anthropology” thành tính từ anthropology => anthropological. Tạm dịch : Có hơn tám bốn triệu mẫu vật trong bộ sưu tập của Bảo tàng Quốc gia về Lịch sử Tự nhiên về các kho báu vật sinh học, địa chất, nhân loại học. Đáp án: C Question 29. C Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ Giải thích: “Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ. it should => should it Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai. Đáp án: C Question 30. A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: 58


Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho “comet” ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phảy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng “that” ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed” viewing => viewed / which was viewed Tạm dịch: Sao chổi của Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng. Đáp án: A

59


50 BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA VỚI CÂU ĐÃ CHO (PHẦN 1) MỨC ĐỘ: NHẬN BIẾT MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI THPT QG Mục tiêu: - Dịch được câu và hiểu được những câu có ngữ cảnh đơn giản. - Biết áp dụng các kiến thức ngữ pháp thông dụng cho dạng bài này: Sự tương quan giữa các thì, câu điều kiện, câu tường thuật, câu so sánh,... - Nhanh chóng nhận diện được kiến thức được áp dụng, loại được đáp án sai và nhanh chóng chọn được đáp án đúng. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 1. Harry no longer smokes a lot. A. Harry now smokes a lot. B. Harry used to smoke a lot. C. Harry didn’t use to smoke a lot. D. Harry rarely smoked a lot. Question 2. “I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me. A. He objected to calling me as soon as he arrived at the airport. B. He promised to call me as soon as he arrived at the airport. C. He denied calling me as soon as he arrived at the airport. D. He reminded me to call him as soon as he arrived at the airport. Question 3. You should take regular exercises instead of sitting in front of the television all day. A. Taking regular exercises is better than sitting in front of the television all day. B. Sitting in front of the television all day helps you take regular exercises. C. Sitting in front of the television all day and taking exercises are advisable. D. Don’t take regular exercises, just sit in front of the television all day. Question 4. He cannot afford a new computer. A. The new computer is so expensive but he can buy it. B. Therefore, he would buy a new computer. C. So, he would buy a new computer. D. The new computer is so expensive that he cannot buy it. Question 5. We understand that Ben wants to train to be a pilot. A. It is to understand that Ben wants to train to be a pilot. B. Ben is understood that he wants to train to be a pilot. C. It understands that Ben wants to train to be a pilot. D. It is understood that Ben wants to train to be a pilot. Question 6. If I hadn’t had so much work to do I would have gone to the movies. A. Because I had to do so much work I couldn’t go to the movies. B. I would go to the movies when I had done so much work. C. A lot of work couldn’t prevent me from going to the movies. D. I never go to the movies if I have work to do. Question 7. He was driving very fast because he didn’t know the road was icy. A. If he knew the road was icy, he wouldn’t drive so fast. 1


B. He hadn’t been driving very fast if he would have known the road was icy. C. If he had known the road was icy, he wouldn’t have been driving so fast. D. He wasn’t driving very fast if he would know the road was icy. Question 8. I spent more time on the last question than I did on the first four. A. The last question was the most difficult for me. B. I answered only the first four questions. C. I found the last question easier than the other questions. D. I failed to get to the last question. Question 9. “Shall I help you do the dishes, Carlo?” said Robert. A. Robert suggested helping Carlo with the dishes. B. Robert suggested to help Carlo do the dishes. C. Robert offered Carlo to help do the dishes. D. Robert offered to help Carlo do the dishes. Question 10. He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough. A. If he didn't smoke so much, he may get rid of his cough. B. If he smoked less, he might be able to get rid of his cough. C. If he smoked so much, he couldn't get rid of his cough. D. If he does not smoke, he may not have his cough. Question 11. "I have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill. A. Bill said that he had never been to Russia and he thought he would go there the next year. B. Bill said that he would have never been to Russia and he thinks he would go there the next year. C. Bill said that he had never been to Russia and he thinks he will go there the next year. D. Bill said that he has never been to Russia and he thinks he would go there the next year. Question 12. Charles would have won the essay contest if he had typed his paper. A. Charles won the essay contest in spite of not typing his paper. B. Charles did not win the essay contest because he did not type his paper. C. Typing his paper made Charles win the essay contest. D. Charles did not win the essay contest even though he typed his paper. Question 13. As television programmes become more popular, they seem to get worse. A. The more popular television programmes become, the worse they seem. B. The most popular television programmes become, the worse they seem. C. The popular television programmes, the worse they seem. D. The more popular become television programmes, the worse they seem. Question 14. The car was very expensive and he couldn’t afford it. A. The car was expensive so that he couldn’t buy it. B. The car was too expensive for him to buy. C. He was rich enough to buy the car. D. He was so poor but he bought the car. Question 15. The captain said to his men: “Abandon the ship immediately!” A. The captain ordered his men to abandon the ship immediately. B. The captain threatened his men to abandon the ship immediately. C. The captain invited his men to abandon the ship immediately. D. The captain suggested his men abandon the ship immediately. 2


Question 16. She had only just put the phone down when her boss rang back. A. Hardly had she put the phone down when her boss rang back. B. No sooner had she put the phone down when her boss rang back. C. Hardly did she put the phone down when her boss rang back. D. Hardly she had put the phone down when her boss rang back. Question 17. "No, I won't go to work at the weekend." said Sally. A. Sally apologized for not going to work at the weekend. B. Sally regretted not going to work at the weekend. C. Sally refused to go to work at the weekend. D. Sally promised to go to work at the weekend. Question 18. "How beautiful is the dress you have just bought!" Peter said to Mary. A. Peter promised to buy Mary a beautiful dress. B. Peter said thanks to Mary for her beautiful dress. C. Peter asked Mary how she had just bought her beautiful dress. D. Peter complimented Mary on her beautiful dress. Question 19. “How long have you been in this job?” she asked him. A. She asked him how long he has been in that job. B. She asked him how long has he been in that job. C. She asked him how long he had been in that job. D. She asked him how long had he been in that job. Question 20. "Why don’t you put a better lock on the door?" said John. A. John ordered us to put a better lock on the door. B. John asked us why we put a better lock on the door. C. John let us put a better lock on the door. D. John suggested putting a better lock on the door. Question 21. People think the Samba is the most popular dance in Brazil. A. The Samba is thought to be the most popular dance in Brazil. B. It is thought that the Samba was the most popular dance in Brazil. C. It is thought that the Samba is among the most popular dances in Brazil. D. In Brazil, the Samba is thought to be one of the most popular dances. Question 22. We survived that accident because the driver was driving carefully. A. But for the driver, we would have survived that accident. B. If we weren’t driving carefully, the driver couldn’t have survived that accident. C. Had the driver not been driving carefully, we wouldn’t have survived that accident. D. Without our seat belts, we could have survived that accident. Question 23. I regret not booking the seats in advance. A. I wish I book the seats in advance. C. If only I booked the seats in advance. B. I wish I have booked the seats in advance. D. If only I had booked the seats in advance Question 24. “John left here an hour ago,” said Jane. A. Jane told me that John had left there an hour before. 3


B. Jane said John left there an hour before. C. Jane said John to have left there an hour before. D. Jane told me that John to leave there an hour before. Question 25. They bought a gift that was very expensive for their son. A. They gave their son a gift that was very expensive. B. Their son bought an expensive gift for his birthday. C. The gift was so expensive that they didn’t buy it for their son. D. Although the gift was inexpensive, they didn’t buy it for their son. Question 26. He wants his wife to quit her job and look after their children. A. He would like his wife to stop working and looking after their children. B. He wants to quit his job and his wife look after their children. C. He would like his wife to continue working in spite of looking after their children. D. He would like his wife to stop working and look after their children. Question 27. If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies. A. I never go to the movies if I had work to do. B. Because I had to do so much work, I couldn’t go to the movies. C. I would go to the movies when I had done so much work. D. A lot of work couldn’t prevent me from going to the movies. Question 28. “I’m sorry for not keeping my promise, Mum!” said John. A. John said he was sorry for not keeping his promise. B. John apologised to his Mum for breaking his promise. C. John apologised his Mum because he didn’t keep his promise. D. John felt sorry for his mum’s not keeping her promise. Question 29. Eating Korean food is new to me. A. I have never eaten Korean food before. B. I did not use to eating Korean food. C. I used to eat Korean food. D. I no longer eat Korean food. Question 30. “Me? No, I didn’t take Sue’s calculator”, said Bob. A. Bob denied that he had taken Sue’s calculator. B. Bob apologized for not having taken Sue’s calculator. C. Bob decided not to take Sue’s calculator. D. Bob suggested not taking Sue's calculator. Question 31. I really regert that you haven’t told me about her family. A. If only you would tell me about her family. B. If only I didn’t regret that you hadn’t told me about her family. C. If only you had told me about her family. D. If only you hadn’t told me about her family. Question 32. “ I say again. This is the most important assignment of the semester”, the professor said. A. The professor confirmed that that was the most important assighnment of the semester. B. The professor informed that that was the most important assighnment of the semester. C. The professor threatened that that was the most important assighnment of the semester. D. The professor replied that that was the most important assighnment of the semester. Question 33. “If I were you, I wouldn’t take the course.” She said to Bell. 4


A. She asked Bell not to take the course. B. She warned Bell against taking the course. C. She insisted on Bell’s taking the course. D. She advised Bell to take the course. Question 34. The coffee was not strong enough to keep us awake. A. We fell asleep as the coffee was weak. B. We weren’t awake even though the coffeewas weak. C. The coffee was too strong to keep us awake. D. We were awake because the coffee was strong. Question 35. I have never listened to jazz music before. A. This is the first jazz music I listen to. B. This is the first time I listen to jazz music. C. This is the first time I have listened to jazz music. D. This is the first time I listened to jazz music. Question 36. Noisy as the hotel was, they stayed there. A. Much as the hotel was noisy, they stayed there. B. In spite of the noisy hotel and they liked it. C. Despite the hotel was noisy, they stayed there. D. Although the noisy hotel, they stayed there. Question 37. “I’ll let you know the answer by the end of this week”, Tom said to Janet. A. Tom offered to give Janet the answer by the end of the week. B. Tom promised to give Janet the answer by the end of the week. C. Tom suggested giving Janet the answer by the end of the week. D. Tom insisted on letting Janet know the answer by the end of the week. Question 38. “I was not there at the time” said he. A. He denied that he was there at the time. B. He denied that he wasn’t there at the time. C. He denied being there at the time. D. He denied not being there at the time. Question 39. “I haven’t been very open-minded,” said the manager. A. The manager promised to be very open-minded. B. The manager admitted not having been very open-minded. C. The manager denied having been very open-minded. D. The manager refused to have been very open-minded. Question 40. Peter used to work as a journalist for a local newspaper. A. Peter enjoyed working as a journalist for a local newspaper. B. Peter no longer likes the job as a journalist for a local newspaper. C. Peter has stopped working as a journalist for a local newspaper. D. Peter refused to work as a journalist for a local newspaper. Question 41. “You had better see a doctor if the sore throat does not clear up.” she said to me. A. She reminded me of seeing a doctor if the sore throat did not clear up. B. She ordered me to see a doctor if the sore throat did not clear up. C. She insisted that I see a doctor unless the sore throat did not clear up. D. She suggested that I see a doctor if the sore throat did not clear up. 5


Question 42. To get to work on time, they have to leave at 6.00am. A. They always leave for work at 6.00am. B. They have to leave very early to catch a bus to work. C. Getting to work on time, for them, means leaving at 6.00am. D. Leaving at 6.00am, they have never been late for work. Question 43. Mr. Brown said to me, “Make good use of your time. You won’t get such an opportunity again.” A. Mr. Brown let me make use of my time, knowing that I wouldn’t get an opportunity again. B. Mr. Brown ordered me to make use of my time, said that I wouldn’t get an opportunity again. C. Mr. Brown offered me such an opportunity so that I could make use of my time. D. Mr. Brown advised me to make use of my time as I wouldn’t get such an opportunity again. Question 44. “You’re always making terrible mistakes”, said the teacher. A. The teacher asked his students why they always make terrible mistakes. B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes. C. The teacher complained about his students making terrible mistakes. D. The teacher made his students not always make terrible mistakes. Question 45. I haven’t tried this kind of food before. A. It’s a long time since I tried this kind of food. B. I have tried this kind of food many times. C. This is the first time I had tried this kind of food. D. This is the first time I have tried this kind of food. Question 46. “You can trust me, I won’t let you down”, Tom said to me. A. Tom ordered me to trust him and promise not to let me down. B. Tom promised not to let me down. C. Tom advised me to trust him and not to let me down. D. Tom insisted on not letting me down. Question 47. Somebody broke into our cottage last Saturday. A. Our cottage was broken into last Saturday. B. Our cottage was being broken into last Saturday. C. Our cottage has been broken into last Saturday. D. Our cottage had broken into last Saturday. Question 48. “Would you like to come to my birthday party, Sarah?” asked Frederic. A. Frederic asked if Sarah was able to come to his birthday party. B. Frederic asked Sarah if she liked his birthday party or not. C. Frederic invited Sarah to his birthday party. D. Frederic reminded Sarah of his coming birthday party. Question 49. We couldn't solve the problem until our teacher arrived. A. Not until we solved the problem could our teacher arrive. B. When our teacher arrived, we solved the problem. C. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem. D. Not until our teacher arrived could we solve the problem. Question 50. I don't find it difficult to get up early in the morning. 6


A. It's difficult for me to get up early in the morning. B. I'm used to getting up early in the morning. C. I hate getting up early in the morning. D. I used to get up early in the morning. -------------------------^^ TO BE CONTINUED ^^-------------------------

7


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

B

Question 11

A

Question 21

A

Question 31

C

Question 41

D

Question 2

B

Question 12

B

Question 22

C

Question 32

A

Question 42

C

Question 3

A

Question 13

A

Question 23

D

Question 33

A

Question 43

D

Question 4

D

Question 14

B

Question 24

A

Question 34

A

Question 44

C

Question 5

D

Question 15

A

Question 25

A

Question 35

C

Question 45

D

Question 6

A

Question 16

A

Question 26

D

Question 36

A

Question 46

D

Question 7

C

Question 17

C

Question 27

B

Question 37

B

Question 47

D

Question 8

A

Question 18

D

Question 28

B

Question 38

C

Question 48

C

Question 9

D

Question 19

C

Question 29

A

Question 39

B

Question 49

D

Question 10

B

Question 20

D

Question 30

A

Question 40

C

Question 50

B

Question 1. B Kiến thức: Cấu trúc “no longer” Giải thích: S + no longer + thì hiện tại đơn = S + used to + V (hiện tại không còn...nữa = đã từng...) Tạm dịch: Harry không hút thuốc nữa. A. Harry bây giờ hút thuốc nhiều. => sai nghĩa B. Harry đã từng hút nhiều thuốc. => đúng C. Harry đã từng không hút nhiều thuốc. => sai nghĩa D. Harry hiếm khi nào hút nhiều thuốc. => sai nghĩa Chọn B Question 2. B Kiến thức: Câu trường thuật Giải thích: Tạm dịch: “ Tớ sẽ gọi cho cậu khi tớ đến sân bay”, cậu ấy nói với tôi. A. Cậu ta phản đối việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa B. Cậu ta hứa gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => đúng C. Cậu ta phủ nhận việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa D. Cậu ta nhắc nhở tôi gọi cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa Chọn B Question 3. A Kiến thức: Đưa ra lời khuyên Giải thích: Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày. A. Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày. => đúng B. Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên. => sai nghĩa C. trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích. => sai nghĩa D. Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày. => sai nghĩa Chọn A Question 4. D 8


Kiến thức: Mệnh đề kết quả Giải thích: can’t afford: không có đủ (tiền) để làm gì đó Tạm dịch: Anh ta không đủ tiền mua một máy tính mới. A. Máy tính mới quá đắt nhưng anh ta có thể mua nó. => sai nghĩa B. Do đó, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa C. Vì vậy, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa D. Máy tính mới đắt đến nỗi anh ta không thể mua được. => đúng Chọn D Question 5. D Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Câu chủ động: S1 + Vs/es that S2 + Vs/es Câu bị động: It is + Ved/ V3 that + S2 + Vs/es Tạm dịch: Chúng tôi hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành phi công. A. Đó là để hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa B. Ben được hiểu rằng anh muốn đào tạo để trở thành phi công. => sai nghĩa C. Nó hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa D. Nó được hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => đúng Chọn D Question 6. A Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ. Cấu trúc: If S + had + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3 Tạm dịch: Nếu tôi đã không có nhiều việc để làm, tôi sẽ đã đi xem phim. A. Bởi vì tôi phải làm nhiều công việc nên tôi không thể đi xem phim. => đúng B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi đã làm rất nhiều việc. => sai nghĩa C. Có rất nhiều công việc không thể cản trở tôi đi xem phim. => sai nghĩa D. Tôi không bao giờ đi xem phim nếu tôi phải làm việc. => sai nghĩa Chọn A Question 7. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ. Cấu trúc: If S + had + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3 Tạm dịch: Anh ấy đã lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết đường đã đóng băng. (Hành động lái xe là trong quá khứ) A. Câu điều kiện loại 2 => sai B. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3 C. Nếu anh ấy biết con đường đã đóng băng, anh ấy hẳn đã không lái xe quá nhanh. => đúng D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 9


Chọn C Question 8. A Kiến thức: So sánh nhất Giải thích: So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + tính từ dài Tạm dịch: Tôi đã dành thời gian cho câu hỏi cuối cùng nhiều hơn so với bốn câu đầu tiên. A. Câu hỏi cuối cùng là khó nhất đối với tôi. => đúng B. Tôi chỉ trả lời bốn câu hỏi đầu tiên. => sai nghĩa C. Câu hỏi cuối cùng dễ hơn những câu hỏi khác. => sai nghĩa D. Tôi không thể làm đến câu hỏi cuối cùng. => sai nghĩa Chọn A Question 9. D Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Shall I + V...? = S + offered + to V Tạm dịch: "Tôi sẽ giúp bạn làm các món ăn nhé Carlo? " Robert nói. A. Robert gợi ý giúp Carlo với các món ăn. => sai nghĩa B. Sai cấu trúc với “suggest”. C. Sai cấu trúc với “offer”, thường ta dùng “offer + sb + sth” D. Robert đề nghị giúp Carlo làm các món ăn. => đúng Chọn A Question 10. B Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại. Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/ could/ might + V Tạm dịch: Anh ấy hút thuốc quá nhiều; có lẽ đó là lý do tại sao anh ấy không hết ho. A. sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 ( If + Ved/ V2, S + would + V) B. Nếu anh ấy hút thuốc ít hơn, anh ấy có thể hết ho. => đúng C. Nếu anh ấy hút thuốc quá nhiều, anh ấy không thể hết ho. => sai nghĩa D. Câu điều kiện loại 1 => sai Chọn B Question 11. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta thực hiện các chuyển đổi: - thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành; - thì hiện tại đơn => quá khứ đơn - will/shall => would Tạm dịch: Bill nói rằng : “ Tôi chưa bao giờ đến nước Nga. Tôi nghĩ năm tới tôi sẽ đến đây.” = Bill nói rằng anh chưa bao giờ đến Nga và anh nghĩ anh sẽ đến đó năm sau. Chọn A 10


Question 12. B Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ. Cấu trúc: If S + had + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3 Tạm dịch: Charles hẳn đã thắng cuộc thi viết tiểu luận nếu cậu ấy đã đánh máy xong tài liệu. A. Charles đã thắng cuộc thi tiểu luận mặc dù không đánh máy xong tài liệu. => sai nghĩa C. Charles không thắng cuộc thi viết luận vì không đánh máy xong tài liệu. => đúng B. Đánh máy xong tài liệu giúp Charles giành chiến thắng trong cuộc thi tiểu luận. => sai nghĩa D. Charles không thắng cuộc thi viết tiểu luận mặc dù cậu ấy đã đánh máy xong tài liệu. => sai nghĩa Chọn B Question 13. A Kiến thức: So sánh hơn và so sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn “càng…càng…”: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V …, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + + S + V … Tạm dịch: Khi chương trình truyền hình trở nên phổ biến hơn, chúng dường như tệ hơn. => Chương trình truyền hình càng phổ biến thì chúng dường như càng tệ Chọn A Question 14. B Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: Cấu trúc: S + be + too + adj + for sb + to do sth: quá… cho ai để làm cái gì Tạm dịch: Chiếc xe rất đắt và anh ta không đủ khả năng chi trả nó. A. Chiếc xe đắt tiền để mà anh ta không thể mua nó. => sai nghĩa B. Xe hơi quá đắt cho anh ta để mua. => đúng C. Anh ta đã đủ giàu để mua xe. => sai nghĩa D. Anh ta rất nghèo nhưng đã mua chiếc xe. => sai nghĩa Đáp án: B Question 15. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: order + O + to V: ra lệnh cho ai làm gì threaten + V: đe dọa sẽ làm gì invite + O + to V: mời ai làm gì suggest + (that) + S + V: đề nghị ai làm gì Tạm dịch: Thuyền trưởng nói với những người lính tàu của mình: "Hãy rời khỏi tàu ngay!" A. trưởng ra lệnh cho những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => đúng B. huyền trưởng đe doạ những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => sai nghĩa C. Thuyền trưởng mời những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => sai nghĩa D. Thuyền trưởng gợi ý những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => sai nghĩa Chọn A Question 16. A 11


Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành Giải thích: Cấu trúc: Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2 (Ngay khi... thì...) Tạm dịch: Cô ấy vừa mới bỏ máy xuống thì sếp cô ấy gọi lại. A. Ngay khi cô ấy vừa đặt điện thoại xuống thì sếp cô ấy gọi lại. B. Sai cấu trúc: No sooner… than… C. Sai cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3… D. Sai cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3… Chọn A Question 17. C Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Câu trực tiếp: “No, I won’t…” => Câu gián tiếp: refused to do sth: từ chối làm gì Tạm dịch: Sally nói “ Không, tôi sẽ không làm việc vào cuối tuần.” = Sally từ chối làm việc vào cuối tuần. Chọn C Question 18. D Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Tạm dịch: "Chiếc váy mà bạn vừa mới mua thật đẹp!" Peter nói với Mary. A. Peter hứa mua cho Mary một chiếc váy đẹp. => sai nghĩa B. Peter nói cám ơn với Mary về chiếc váy đẹp của cô. => sai nghĩa C. Peter hỏi Mary cách cô vừa mua chiếc váy đẹp. => sai nghĩa D. Peter khen Mary về chiếc váy đẹp của cô. => đúng Chọn D Question 19. C Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Giải thích: Khi tường thuật câu hỏi ta thực hiện các chuyển đổi: S + asked + wh- + S + V (lùi thì). - thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành - this => that Tạm dịch: Cô ấy hỏi anh đã làm công việc đó bao lâu rồi. Chọn C Question 20. D Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Why don’t you + V...? = S + suggested + V-ing: đề nghị làm việc gì đó Tạm dịch: "Tại sao bạn không đặt một khóa cửa tốt hơn?" John nói. A. John đã ra lệnh cho chúng tôi đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa B. John hỏi chúng tôi tại sao chúng tôi đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa C. John cho chúng tôi đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa D. John đề nghị đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => đúng 12


Chọn D Question 21. A Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: Câu chủ động: S1 + V1 (thì hiện tại đơn) + S2 + V2 (thì hiện tại đơn) Câu bị động: It is + V1 (quá khứ phân từ) that + S2 + V2 Hoặc: S2 + am/ is/ are + V1 (quá khứ phân từ) + to V2 (nguyên thể) Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Samba là điệu nhảy nổi tiếng nhất ở Bra-xin. A. Samba được nghĩ rằng là vũ điệu nổi tiếng nhất ở Bra-xin. B. “was” => sai thì C. Nó được nghĩ rằng Samba là một trong những điệu nảy nổi tiếng nhất ở Bra-xin. => sai nghĩa D. Ở Bra-xin, Samba được cho rằng là một trong những điệu nhảy nổi tiếng nhất. => sai nghĩa Chọn A Question 22. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định xảy ra ngược lại với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would + have + Ved/ V3 Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved/ V3, S + would + have + Ved/ V3 Tạm dịch: Chúng tôi đã sống sót sau tai nạn đó vì tài xế lái xe cẩn thận. A. Nếu không có người lái xe, chúng tôi sẽ đã sống sót sau tai nạn đó. => sai nghĩa B. Nếu chúng ta không lái xe cẩn thận, người lái xe không thể sống sót sau tai nạn đó.=> sai nghĩa C. Nếu người lái xe không lái xe cẩn thận, chúng tôi sẽ không sống sót sau tai nạn đó. => đúng D. Nếu không có dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi có thể đã sống sót sau tai nạn đó. => sai nghĩa Chọn C Question 23. D Kiến thức: Câu ao ước Giải thích: regret +V-ing: hối hận vì đã làm gì (trong quá khứ) Cấu trúc với “ wish” ước cho quá khứ: S1 + wish (es) + S2 + had +PII Cấu trúc với “If only”( giá mà…) thể hiện điều hối tiếc cho quá khứ: If only + S1 + had + PII Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã không đặt chỗ trước. = Giá mà tôi đặt chỗ trước. Chọn D Question 24. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật 1 cấu kể: S1 + said (to sb)/ told sb + that + S2 +V (lùi thì ) thì quá khứ đơn => thì quá khứ hoàn thành ago => before Tạm dịch: “ John bỏ đi cách đây 1 tiếng”, Jane nói 13


= Jane bảo tôi rằng John đã bỏ đi cách đây 1 tiếng. Chọn A Question 25. A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Tạm dịch: Họ đã mua một món quà rất đắt tiền cho con trai của họ. A. Họ cho con trai họ một món quà đắt tiền. => đúng B. Con của họ mua một món quà đắt tiền cho ngày sinh nhật mình. => sai nghĩa C. Món quà đắt tiền đến nỗi họ không mua nó cho con trai của họ. => sai nghĩa D. Mặc dù món quà không đắt nhưng họ không mua nó cho con trai. => sai nghĩa Chọn A Question 26. D Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: S + want + O + to V = S + would like + O + to V Tạm dịch: Anh ta muốn vợ bỏ công việc và chăm sóc con cái. A. Anh ta muốn vợ ngừng làm việc và ngừng chăm sóc con cái. => sai nghĩa B. Anh ta muốn từ bỏ công việc của mình và vợ chăm sóc con cái. => sai nghĩa C. Anh ta muốn vợ tiếp tục làm việc mặc dù phải chăm sóc con cái. => sai nghĩa D. Anh ta muốn vợ ngừng làm việc và chăm sóc con cái. => đúng Chọn D Question 27. B Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would + have +Ved/ V3 A. sai cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + Ved/ V2, S + would + V B. Bởi vì tôi phải làm nhiều việc, tôi không thể đi xem phim. => đúng C. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi đã làm xong nhiều việc. => sai nghĩa D. Nhiều công việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim. => sai nghĩa Chọn B Question 28. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: be sorry for + V-ing = apologise to sb for Ving: xin lỗi ai vì đã làm gì Tạm dịch: "Con xin lỗi vì đã không giữ lời hứa, mẹ à!" John nói. A. John nói rằng cậu ấy xin lỗi vì không giữ lời hứa. => không hợp nghĩa B. John xin lỗi mẹ vì không giữ lời hứa. => đúng cấu trúc và nghĩa C. John xin lỗi mẹ vì cậu ấy không giữ lời hứa. => không hợp nghĩa D. John cảm thấy tiếc cho việc mẹ mình không giữ lời hứa. => không hợp nghĩa Chọn B Question 29. A 14


Kiến thức: Cấu trúc “be used to” Giải thích: used to +V: đã từng (thói quen trong quá khứ) am/ is/ are used to + V-ing: thói quen ở hiện tại Tạm dịch: Ăn món ăn Hàn Quốc là điều mới mẻ đối với tôi. A. Tôi chưa bao giờ ăn món ăn Hàn Quốc trước đây. => đúng B. Sai cấu trúc: did not use to + V C. Tôi đã từng ăn món ăn Hàn Quốc. => sai nghĩa D. Tôi không còn ăn thức ăn Hàn Quốc. => sai nghĩa Chọn A Question 30. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Tạm dịch: Bob nói: "Tôi á? Không, tôi không lấy máy tính của Sue." A. Bob phủ nhận việc cậu ấy đã lấy máy tính của Sue. => đúng B. Bob xin lỗi vì đã không lấy máy tính của Sue. => sai nghĩa C. Bob quyết định không lấy máy tính của Sue. => sai nghĩa D. Bob đề nghị không lấy máy tính của Sue. => sai nghĩa Đáp án: A Question 31. C Kiến thức: Câu ao ước Giải thích: If only + S+ Ved (giá mà): ước cho hiện tại If only S+ had +P2 (giá mà): ước cho quá khứ Tạm dịch: Tôi thực sự tiếc vì bạn chưa kể cho tôi về gia đình cô ấy A. “would tell” ước cho tương lai => sai B. Giá mà tôi đã không hối tiếc rằng bạn đã không kể cho tôi nghe về gia đình của cô ấy. => sai nghĩa C. Giá mà bạn kể cho tôi về gia đình cô ấy. => đúng D. Giá mà bạn đã không kể cho tôi về gia đình cô ấy. => sai nghĩa Chọn C Question 32. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Tạm dịch: " Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ ", giáo sư cho biết. A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => đúng B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => sai nghĩa C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => sai nghĩa D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => sai nghĩa Chọn A Question 33. A Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: 15


to ask somebody to do something: yêu cầu ai làm gì to warn somebody against Ving: cảnh báo ai điều gì to insist on Ving: khăng khăng làm gì to advise somebody to do something: khuyên bảo ai làm gì Tạm dịch: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không tham gia khóa học." cô ấy nói với Bell. A. Cô ấy bảo Bell không nên tham gia khóa học. B. Cô ấy cảnh báo Bell không tham gia khóa học. => sai nghĩa C. Cô ấy nài nỉ Bell tham gia khóa học. => sai nghĩa D. Cô ấy khuyên Bell tham gia khóa học. Chọn A Question 34. A Kiến thức: Cấu trúc “too”, “enough” Giải thích: Cấu trúc: S + be/ V + too + adj/ adv + (for somebody) + to + V Tạm dịch: Cà phê không đủ mạnh để giữ cho chúng ta tỉnh táo. A. Chúng tôi buồn ngủ vì cà phê nhạt. => đúng B. Chúng tôi không tỉnh táo mặc dù cà phê nhạt. C. Cà phê quá mạnh để giữ chúng tôi tỉnh táo. => sai nghĩa D. Chúng tôi tỉnh táo bởi vì cà phê mạnh. => sai nghĩa Chọn A Question 35. C Kiến thức: Cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cấu trúc: S + have/ has never + Ved/V3 + before = This is the first time + S + have/has + (ever) + P2 Tạm dịch: Tôi chưa từng nghe nhạc jazz trước đây. = Đây là lần đầu tiên tôi nghe nhạc jazz Chọn C Question 36. A Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Adj + as + S1 + V1, S2 + V2 = Much as + S1 + be + adj , S2 + V2: mặc dù Tạm dịch: Dù khách sạn rất ồn, họ vẫn ở đó. Chọn A Question 37. B Kiến thức: Câu trực tiếp – gián tiếp Giải thích: offer + to V: đề nghị promise + to V: hứa suggest + V-ing: gợi ý insist on + V-ing: khăng khăng Tạm dịch: Tom nói với Janet “ Mình sẽ cho bạn biết câu trả lời vào cuối tuần này.” = Tom hứa sẽ cho Janet câu trả lời vào cuối tuần Chọn B Question 38. C Kiến thức: Câu tường thuật 16


Giải thích: deny + V-ing: phủ nhận đã làm việc gì Tạm dịch: "Tôi không có ở đó vào thời điểm đó", anh nói. A. sai vì chưa lùi thì “was” B. sai vì chưa lùi thì “was” C. Anh phủ nhận việc có ở đó vào thời điểm đó. => đúng D. sai vì đã dùng “denied” thì không dùng “not” Chọn C Question 39. B Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: promise to do something: hứa làm gì admit doing something: thừa nhận điều gì deny doing something: phủ nhận điều gì refuse to do something: từ chối điều gì Tạm dịch: Người quản lý nói: "Tôi không hề cởi mở. = Người quản lý thừa nhận không có thái độ cởi mở. Chọn B Question 40. C Kiến thức: Cấu trúc “used to” Giải thích: used to + V: đã từng (thói quen trong quá khứ) Tạm dịch: Peter đã từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tờ báo địa phương. A. Peter rất thích làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa C. Peter đã ngừng làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương. => đúng D. Peter từ chối làm việc như một nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa Chọn C Question 41. D Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: had better (nên) = advised + O + to V = S1 + suggest + S2 + V: khuyên bảo/ đề nghị ai làm việc gì Tạm dịch: "Bạn nên đi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết." Cô ấy nói với tôi. A. Cô nhắc tôi nhớ đến gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. => sai nghĩa B. Cô ra lệnh cho tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. => sai nghĩa C. Cô khẳng định rằng tôi nên gặp một bác sĩ trừ khi đau họng không hết. => sai nghĩa D. Cô đề nghị tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. => đúng Chọn D Question 42. C Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích Giải thích: to + V: để mà Tạm dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng. A. Họ luôn luôn đi làm lúc 6 giờ sáng. => sai nghĩa B. Họ phải rời khỏi nhà rất sớm để bắt xe buýt đi làm. => sai nghĩa C. Đi làm đúng giờ, đối với họ, có nghĩa là rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng. => đúng D. Rời khỏi nhà vào lúc 6 giờ sáng, họ chưa bao giờ đi làm muộn. => sai nghĩa 17


Chọn C Question 43. D Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cụm từ: make use of sth (tận dụng cái gì đó) Tạm dịch: Ông Brown nói với tôi: "Hãy tận dụng thời gian của bạn. Bạn sẽ không có cơ hội như vậy nữa " A. Ông Brown cho phép tôi tận dụng thời gian của tôi, biết rằng tôi sẽ không có cơ hội một lần nữa. => sai nghĩa B. Ông Brown ra lệnh cho tôi tận dụng thời gian của tôi, nói rằng tôi sẽ không có cơ hội một lần nữa. => sai nghĩa C. Ông Brown cho tôi một cơ hội như vậy để tôi có thể tận dụng thời gian của tôi.=> sai nghĩa D. Ông Brown khuyên tôi nên tận dụng thời gian của mình vì tôi sẽ không có cơ hội như vậy nữa. => đúng Chọn D Question 44. C Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Tạm dịch: "Các em cứ luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng ", giáo viên nói. A. Giáo viên hỏi sinh viên của mình tại sao chúng luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng. => sai nghĩa B. Giáo viên nhận ra rằng học sinh của mình luôn luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng. => sai nghĩa C. Giáo viên phàn nàn về việc học sinh của mình mắc những lỗi lầm kinh khủng. => đúng D. Giáo viên khiến học sinh của mình luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng. => sai nghĩa Chọn C Question 45. D Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: S + have/ has + never + Ved/ V3 before : chưa bao giờ trước đây = This is the first time + S + has/have + V.p.p: đây là lần Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thử loại thức ăn này trước đây. = Đây là lần đầu tiên tôi thử loại thức ăn này. Đáp án: D Question 46. D Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: order somebody to do something: ra lệnh cho ai làm gì promise to do something: hứa làm gì advise somebody to do something: khuyên ai làm gì insist on doing something: khăng khăng làm gì Tạm dịch: "Bạn có thể tin tưởng tôi, tôi sẽ không làm bạn thất vọng", Tom nói với tôi. = Tom đã hứa sẽ không làm tôi thất vọng. Chọn B Question 47. D Kiến thức: Câu bị động 18


Giải thích: Thể bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V.p.p Tạm dịch: Có người đã đột nhập vào nhà của chúng tôi vào thứ Bảy tuần trước. = Ngôi nhà của chúng tôi đã bị đột nhập vào thứ bảy tuần trước. Chọn A Question 48. C Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Câu trực tiếp: “Would you like to…?” => Câu gián tiếp: S + invited + O + to V Tạm dịch: Frederic hỏi “ Bạn đến tiệc sinh nhật của mình nhé, Sarah?” = Frederic mời Sarah tới bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. Chọn C Question 49. D Kiến thức: Cấu trúc not... until... Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Not until” S + trợ động từ + not + V1 + until S + S V2 = Not until S + V + trợ động từ + V Tạm dịch: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến tận khi giáo viên đến. A. Mãi cho đến tận khi chúng tôi giải quyết được vấn đề có thể giáo viên của chúng tôi đến. => sai nghĩa B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết xong vấn đề. => sai nghĩa C. Mãi đến tận khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi có thể giải quyết được vấn đề. => sai nghĩa D. Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề. => đúng Chọn D Question 50. B Kiến thức: Cấu trúc với “used to” và “be used to” Giải thích: S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại S + used to + Vo: thói quen đã từng có trong quá khứ Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng. A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng. => đúng C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa D. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa Chọn B

19


50 BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA VỚI CÂU ĐÃ CHO (PHẦN 2) MỨC ĐỘ: NHẬN BIẾT MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI THPT QG Mục tiêu: - Dịch được câu và hiểu được những câu có ngữ cảnh đơn giản. - Biết áp dụng các kiến thức ngữ pháp thông dụng cho dạng bài này: Sự tương quan giữa các thì, câu điều kiện, câu tường thuật, câu so sánh,... - Nhanh chóng nhận diện được kiến thức được áp dụng, loại được đáp án sai và nhanh chóng chọn được đáp án đúng. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 1: It’s no use trying to persuade Tom to change his mind. A. It’s a waste of time trying to persuade Tom to change his mind. B. There’s no point to try to persuade Tom to change his mind. C. It’s worth trying to persuade Tom to change his mind. D. It's useful trying to persuade Tom change his mind. Question 2: His story was so funny that it made us all laugh. A. His story couldn't make us laugh. B. His story was very funny and we couldn’t help laughing. C. We all laughed at him for his story. D. His story was too funny to laugh. Question 3: “ I’m sorry I gave you the wrong number”, said Paul to Susan. A. Paul denied giving Susan the wrong number. B. Paul apologized to Susan for giving the wrong number. C. Paul thanked to Susan for giving the wrong number. D. Paul accused Susan of giving him the wrong number. Question 4: She has known how to play the piano for 5 years. A. She didn’t play the piano 5 years ago.

B. She started playing the piano 5 years ago.

C. She played the piano 5 years ago.

D. The last time she played the piano was 5 years

ago. Question 5: People believe that Chinese people invented paper. A. Paper is believed to have been invented by Chinese people. B. Paper is believed to be invented by Chinese people. 20


C. It was believed that Chinese people invent paper. D. Chinese people are believed to invent paper. Question 6: It is English pronunciation that puzzles me most. A. Pronouncing English is not complicated. B. I was not quick at English pronunciation at school. C. Puzzling me most is how to pronounce English. D. English pronunciation is difficult for me. Question 7: “Would you like some more beer?” he asked. A. He asked me if I liked some more beer. B. He wanted to invite me for a glass of beer. C. He offered me some more beer.

D. He asked me would I like some more beer.

Question 8: “Could you wait me a second while I get dressed, Tom?” he asked. A. Jane said to Tom to wait a second while she got dressed. B. Jane asked Tom to get her dressed for a while waiting. C. Jane asked Tom to wait a second while she got dressed. D. Jane said to Tom he should wait a second while she got dressed. Question 9: The last time I saw Rose was three years ago. A. I haven’t seen Rose since three years.

B. I haven’t seen Rose three years ago.

C. I didn’t see Rose for three years.

D. I haven’t seen Rose for three years.

Question 10: " If I were you, I wouldn't make a fuss. " he said. A. He accused me of making a fuss.

B. He advised me not to make a fuss.

C. He refused to make a fuss.

D. He denied making a fuss.

Question 11: It is reported that the prisoners escaped by means of a helicopter. A. The prisoners is reported to have escaped by means of a helicopter. B. The prisoners are reported to have escaped by means of a helicopter. C. The prisoners are reported to escape by means of a helicopter. D. The prisoners are reported to have been escaped by means of a helicopter. Question 12: This is the first time I attend such an enjoyable wedding party. A. I had the first enjoyable wedding party. B. I have never attended such an enjoyable wedding party before. C. My attendance at the first wedding party was enjoyable. D. The first wedding party I attended was enjoyable. Question 13: "Why don't you ask the teacher for help?" Peter asked me. A. Peter told me the reason why I did not ask the teacher for help. B. Peter suggested that he should ask the teacher for help. 21


C. Peter recommended me not to ask the teacher for help. D. Peter advised me to ask the teacher for help. Question 14: No one has seen Linda since the day of the party. A. The party is going on without Linda.

B. No one has seen Linda for ages.

C. Linda has not been seen since the day of the party.

D. Linda is nowhere to be seen at the

party. Question 15: The roads were slippery because it snowed heavily. A. The heavy snow made the roads slippery. B. It snowed too heavily to make the roads slippery. C. The heavy snow prevented the roads from being slippery. D. Thanks to the slip of the roads,it snowed heavily. Question 16: They arrived late,so they didn’t have good seats. A. However late they arrived, they had very good seats. B. The late arrivers still had good seats. C. Unless they arrived early, they wouldn’t have good seats. D. If they had arrived earlier, they might have got good seats. Question 17: He couldn’t come to the conference because he was seriously ill. A. His illness was very serious that he couldn’t come to the conference. B. Although he was ill, he came to the conference. C. He couldn’t come to the conference, so he became seriously ill. D. Because of his serious illness, he couldn’t come to the conference. Question 18: “ Are you waiting for your exam result?” she said. A. She asked me if I was waiting for my exam result. B. She asked me whether was I waiting for the exam result. C. She asked me whether I was waiting for your exam. D. She asked me was I waiting for my exam result. Question 19: Mr. Smith first knew his partner in 2011. A. Mr. Smith has known his partner since 2011. B. Mr. Smith hasn’t known his partner before. C. Mr. Smith hasn’t known his partner for 6 years. D. Mr. Smith has known his partner since 6 years. Question 20: We cut down many forests. The Earth becomes hot. A. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes. B. The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes. 22


C. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter. D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter. Question 21: We bought two bicycles. Neither of them worked well. A. We bought two bicycles, of which neither worked well. B. We bought two bicycles which neither of worked well. C. We bought two bicycles neither of which worked well. D. We bought two bicycles, neither of which worked well. Question 22: She was so busy that she couldn’t answer the phone. A. She was very busy that she couldn’t answer the phone. B. She was too busy to answer the phone. C. She was too busy not to answer the phone. D. She was very busy so that she couldn’t answer the phone. Question 23: It’s no use reading that book. A. You should read that book.

B. That book has not been used.

C. That book is not worth reading.

D. I have used the book for a long time.

Question 24: He asked me: “Why didn’t you come to class yesterday?” A. He asked me didn’t you come to class the day before. B. He asked me why I hadn’t come to class yesterday. C. He asked me why I didn’t come to class the day before. D. He asked me why I hadn’t come to class the day before. Question 25: They say that the visitors were killed by terrorists. A.The visitors are said that they were killed by terrorists. B. It is said to have been killed by terrorists. C The visitors are said to have killed by terrorists. D. The visitors are said to have been killed by terrorists. Question 26: I haven’t gone to the cinema for ten years. A. It's ten years I haven't gone to the cinema.

B. I last went to the cinema ten years ago.

C. It was ten years ago I went to the cinema.

D. The last time I went to the cinema was ten

years. Question 27: “Why don’t you participate in the volunteer work in summer?” said Sophie A. Sophie suggested my participating in the volunteer work in summer. B. Sophie made me participating in the volunteer work in summer. C. Sophie asked me why not participate in the volunteer work in summer. D. Sophie suggested me to participate in the volunteer work in summer. 23


Question 28: Smoking is not permitted in this office. A. You couldn’t smoke in this office.

B. You mustn’t smoke in this office.

C. You needn’t smoke in this office.

D. You mightn’t smoke in this office.

Question 29: “It was nice of you to call me lastnight, Tom”, said Benz. A. Benz promised to call Tom the night before. B. Benz wanted Tom against calling him the night before. C. Benz admitted having called Tom the night before. D. Benz thanked Tom for calling him the night before. Question 30: “Why don't you have your room repainted?” said Nick to Joey. A. Nick suggested having Joey's room repainted. B. Nick suggested that Joey should have his room repainted. C. Nick asked Joey why you didn't have your room repainted. D. Nick wanted to know why Joey doesn't have his room repainted. Question 31: It started to rain at 2 o’clock and it is still raining. A. It has been raining at 2 o’clock.

B. It has been raining since 2 o’clock.

C. It has been raining for 2 o’clock. D. It has been raining in 2 o’clock. Question 32: “I will pay back the money, Gloria.” said Ivan. A. Ivan apologized to Gloria for borrowing her money. B. Ivan offered to pay Gloria the money back. C. Ivan promised to pay back Gloria’s money. D. Ivan suggested paying back the money to Gloria. Question 33: He started studying physics five years ago. A. He has not studied physics for five years. B. He has studied physics for five years. C. It was five years ago did he start studying physics. D. It is five years since he has studied physics. Question 34: My sister is often sick because she doesn’t do physical exercise. A. If my sister isn’t physical exercise, she does sick. B. If my sister wasn’t physical exercise, she would do sick. C. If my sister does physical exercise, she won’t often be sick. D. If my sister did physical exercise, she wouldn’t often be sick. Question 35: Jack has won a jackpot prize. 10% of it was donated to flooded areas. A. Jack has won a jackpot prize, 10% which half was donated to flooded areas. B. Jack has won a jackpot prize, 10% of which was donated to flooded areas. 24


C. Jack has won a jackpot prize, 10% of that was donated to flooded areas. D. Jack has won a jackpot prize, which was donated to flooded areas. Question 36: People say that he gets a high salary. A. It is said that he gets a high salary.

B. It is said for him to get high salary.

C. He is said that he gets a high salary.

D. That he gets a high salary is said.

Question 37: It’s high time you started revising for the coming exam. A. I think you should start revising for the coming exam right now. B. Revising for the coming exam takes your time. C. It’s time to come to the exam after revising. D. The time is high because you started revising for the coming exam. Question 38: This film is interesting but the film we saw last week was more interesting. A. The film we saw last week was as interesting as this one. B. The film we saw last week was less interesting than this one. C. The film we saw last week was more interesting as this one. D. The film we saw last week was more interesting than this one. Question 39: “It’s nice of you to put me up for the night. Thank you,” Jane said to Mrs. Brown. A. Jane thanks Mrs. Brown for put her up for the night. B. Jane thanked Mrs. Brown for put her up for the night. C. Jane thanks Mrs. Brown for putting her up for the night. D. Jane thanked Mrs. Brown for putting her up for the night. Question 40: Somebody will call Mr. Watson tonight. A. Mr. Watson will be called tonight.

B. Mr. Watson will be call tonight.

C. Mr. Watson tonight will call somebody.

D. Mr. Watson will call somebody tonight.

Question 41: David last visited Paris five years ago. A. David has been in Paris for five years.

B. David hasn't visited Paris for five years.

C. David didn't visit Paris five years ago.

D. David was in Paris for five years.

Question 42: Sarah doesn’t like the new neighbor. Peter doesn’t like the new neighbor, either. A. Either Sarah or Peter don’t like the new neighbor. B. Both Sarah and Peter don’t like the new neighbor. C. Neither Sarah nor Peter likes the new neighbor. D. Either Sarah or Peter likes the new neighbor. Question 43: “I will give you the answer by the end of the lesson.”, Tom said to Janet. A. Tom offered to give Janet the answer by the end of the lesson. B. Tom suggested giving Janet the answer by the end of the lesson. 25


C. Tom insisted on giving Janet the answer by the end of the lesson. D. Tom promised to give Janet the answer by the end of the lesson. Question 44: Is it necessary to meet the manager at the airport? A. Did the manager have to be met at the airport? B. Does the manager have to be met at the airport? C. Is the manager had to be met at the airport? D. Does the manager have to meet at the airport? Question 45: Eight years ago, we started writing to each other. A. We have rarely written to each other for eight years. B. Eight years is a long time for us to write to each other. C. We have been writing to each other for eight years. D. We wrote to each other eight years ago. Question 46: Keeping calm is the secret of passing the driving test. A. Keep calm or you will pass the driving test. B. As long as you keep calm, you will pass the driving test. C. Unless you keep calm, you will pass the driving test. D. Pass the driving test is without keeping calm. Question 47: “Why don’t you complain to the company, John?” said Peter. A. Peter suggested John to complain to the company. B. Peter advised John complaining to the company. C. Peter suggested that John should complain to the company. D. Peter asked John why he doesn’t complain to the company. Question 48: I haven’t met my grandparents for five years. A. I last met my grandparents five years ago. B. I have met my grandparents for five years. C. I often met my grandparents five years ago. D. I didn’t meet my grandparents five years ago. Question 49: I could not get the job because I did not speak English well. A. I failed to get the job because of my poor English. B. Despite my poor English, I was successfull in the job. C. I wish I had got the job so that I could speak English well. D. I would have spoken English well if I could get the job. Question 50: “Yes, I stole your purse”, the boy said to the young woman. A. The boy denied stealing the young man’s purse. 26


B. The young woman thanked the boy for stealing her purse. C. The boy admitted stealing the woman’s purse. D. The young woman accused the boy of stealing her purse.

-------------------THE END-------------------

27


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Question 1

A

Question 11

B

Question 21

D

Question 31

B

Question 41

B

Question 2

B

Question 12

B

Question 22

B

Question 32

C

Question 42

C

Question 3

B

Question 13

D

Question 23

C

Question 33

B

Question 43

D

Question 4

B

Question 14

C

Question 24

D

Question 34

D

Question 44

B

Question 5

A

Question 15

A

Question 25

D

Question 35

B

Question 45

C

Question 6

C

Question 16

D

Question 26

B

Question 36

A

Question 46

B

Question 7

C

Question 17

D

Question 27

A

Question 37

A

Question 47

C

Question 8

C

Question 18

A

Question 28

B

Question 38

B

Question 48

A

Question 9

D

Question 19

A

Question 29

D

Question 39

B

Question 49

A

Question 10

B

Question 20

A

Question 30

B

Question 40

D

Question 50

C

Question 1. A Kiến thức: Cấu trúc “ It’s no use” Giải thích: “It’s a waste of time” + doing sth: Thật là phí thời gian làm cái gì “There’s no point” + (in) doing sth: Vô ích khi làm cái gì “worth” + doing sth: đáng làm cái gì “It's useful” + to do sth: thật hữu ích khi làm cái gì Tạm dịch: Chẳng có tác dụng khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý kiến của mình. = Đó là một sự lãng phí thời gian khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ của mình. Chọn A Question 2. B Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: S + be + so + adj + that + S + V: ... quá...đến nỗi mà... Tạm dịch: Câu chuyện của anh ấy thú vị đến mức khiến mọi người cười. A. Câu chuyện của anh không thể khiến chúng tôi cười. => sai nghĩa B. Câu chuyện của anh rất thú vị và chúng tôi không thể không cười. => đúng C. Tất cả chúng tôi đều cười nhạo anh vì câu chuyện của anh ấy. => sai nghĩa D. Câu chuyện của anh quá thú vị để cười. (= quá thú vị, nên không cười) => sai nghĩa Chọn B Question 3. B Kiến thức: Câu tường thuật 28


Giải thích: “be sorry…” = apologized (to sb) for doing sth Tạm dịch: Paul nói với Susan “ Mình xin lỗi mình đã bạn nhầm số.” = Paul xin lỗi Susan vì cho sai số. Chọn B Question 4. B Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành Giải thích: S + have/ has + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian B.

= S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago.

Tạm dịch: Cô ấy đã biết chơi dương cầm khoảng 5 năm nay. A. Cách đây 5 năm cô ấy đã không chơi dương cầm. => sai nghĩa B. Cô ấy bắt đầu chơi dương cầm từ 5 năm trước. => đúng C. Cô ấy đã chơi đàn dương cầm cách đây 5 năm. => sai nghĩa D. Lần cuối cô ấy chơi đàn dương cầm là cách đây 5 năm. => sai nghĩa Chọn B Question 5. A Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: Active: People/ They + believe + that + S + Ved/ V2 Passive 1: It + is + believed + that + S + Ved/ V2 Passive 2: S + am/ is/ are + believed + to have + Ved/ V3 Tạm dịch: Mọi người tin rằng người Trung Quốc đã phát minh ra giấy. = Giấy được tin là đã được người Trung Quốc phát minh ra. Chọn A Question 6. C Kiến thức: Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh Giải thích: Cấu trúc câu chẻ: It + is/ was + danh từ cần được nhấn mạnh + that + V Tạm dịch: Cách phát âm tiếng Anh chính là điều làm khó tôi nhất. A. Phát âm tiếng Anh thì không phức tạp. => sai nghĩa B. Tôi không nhanh trong việc phát âm tiếng Anh ở trường. => sai nghĩa C. Làm khó tôi nhất là cách phát âm tiếng Anh. => đúng D. Phát âm tiếng Anh thì khó cho tôi. => sai nghĩa Chọn C Question 7. C 29


Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Would you like + danh từ? = S + offered + danh từ Tạm dịch: "Anh có muốn thêm một ít bia nữa không?" anh ấy hỏi. A. Anh ấy hỏi xem tôi có thích thêm bia không. => sai nghĩa B. Anh ấy muốn mời tôi 1 ly bia. => sai nghĩa C. Anh ấy mời tôi uống thêm bia. => đúng D. sai về cấu trúc câu tường thuật: S + asked + O + if/ whether + S + V Chọn C Question 8. C Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Could you + V...? = ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm cái gì Tạm dịch: Jane nói “ Bạn có thể đợi một tý trong khi mình thay quần áo được không, Tom?” = Jane bảo Tom chờ một vài giây khi cô ấy thay quần áo. Chọn C Question 9. D Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành Giải thích: The last time + mệnh đề quá khứ + was + thời gian = S + haven’t/hasn’t + P2 + for + thời gian Tạm dịch: Lần cuối tôi nhìn thấy Rose là 3 năm trước. = Tôi đã không thấy Rose khoảng 3 năm nay. Chọn D Question 10. B Kiến thức: Câu gián tiế Giải thích: “If I were you,…” = advised sb (not) to do sth: khuyên ai (không) làm gì Tạm dịch: Anh ấy nói “ Nếu tôi là anh, tôi sẽ không làm ầm ĩ lên.” A. Anh ấy buộc tội tôi làm ầm ĩ lên. => sai nghĩa B. Anh ấy khuyên tôi đừng làm ầm lên. => đúng C. Anh ấy từ chối làm ầm ĩ sự việc lên. => sai nghĩa D. Anh ấy phủ nhận đã làm ầm ĩ việc lên. => sai nghĩa Chọn B Question 11. B Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: It + is + reported + that + S + V(quá khứ) = S + is/ are/ am + reported + to have P2 30


Tạm dịch: Người ta báo cáo rằng tù nhân trốn thoát bằng trực thăng. A. Sai ngữ pháp vì “prisoners” số nhiều không dùng “is” B. Tù nhân được báo cáo đã vượt ngục bằng trực thăng. => đúng C. Sai vì phải dùng “to have P2” D. Tù nhân được báo cáo đã được vượt ngục bằng trực thăng. => sai nghĩa Chọn B Question 12. B Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: This is the first time + S +V: Đây là lần đầu làm gì => S + have/ has + never + P2+ before => S + have/ has not + P2+ before Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị. A. Tôi đã có tiệc đám cưới thú vị đầu tiên. => sai nghĩa B. Tôi chưa bao giờ tham dự buổi tiệc cưới thú vị như vậy trước đây. => đúng C. Sự tham dự của tôi ở tiệc đám cưới đầu tiên rất thú vị. => sai nghĩa D. Bữa tiệc đám cưới đầu tiên mà tôi tham gia rất thú vị. => sai nghĩa Chọn B Question 13. D Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Why don't we / you + V ( bare inf )?: Dùng để gợi ý ai đó cùng làm việc gì. Tạm dịch: "Tại sao bạn không yêu cầu giáo viên giúp đỡ?" Peter hỏi tôi. A. Sai động từ tường thuật: told => asked B. Sai chủ ngữ : he => I C. Peter đề nghị tôi đừng nhờ giáo viên giúp đỡ. => sai nghĩa D. Peter khuyên tôi nên nhờ giáo viên giúp đỡ. => đúng Chọn D Question 14. C Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + (not) + been + Ved/ V3 Tạm dịch: Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc. A. Bữa tiệc vẫn đang diễn ra mà không có mặt Linda. => sai nghĩa B. Không ai nhìn thấy Linda trong nhiều năm rồi. => sai nghĩa C. Linda đã không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc. => đúng 31


D. Linda không được nhìn thấy ở đâu tại bữa tiệc cả. => sai nghĩa Chọn C Question 15. A Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải thích: make + O + adj: làm cho... như thế nào Tạm dịch: Đường trơn vì tuyết rơi dày. A. Tuyết rơi dày khiến cho đường trơn. => đúng B. Tuyết rơi quá dày để làm đường trơn. => sai nghĩa C. Tuyết rơi dày ngăn các con đường khỏi bị trơn. => sai nghĩa D. Nhờ sự trơn của đường, tuyết rơi dày. => sai nghĩa Chọn A Question 16. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would/ could/ might have + Ved/ V3 Tạm dịch: Họ đến muộn, vì vậy họ không có chỗ ngồi tốt. A. Dù đến muộn thế nào, họ vẫn có chỗ ngồi rất tốt. => sai nghĩa B. Những người đến muộn vẫn có chỗ ngồi tốt. => sai nghĩa C. Trừ khi họ đến sớm, họ sẽ không có chỗ ngồi tốt. => sai nghĩa D. Nếu họ đến sớm hơn, họ có thể có chỗ ngồi tốt. => đúng Chọn D Question 17. D Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải thích: Because + S + V = Because of + V-ing/ cụm danh từ: Bởi vì Tạm dịch: Anh ấy không thể đến dự hội nghị vì anh bị bệnh nặng. A. sai cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V (quá... đến nỗi mà...) B. Mặc dù bị bệnh, anh ấy đã đến dự hội nghị. => sai nghĩa C. Không thể đi đến hội nghị, do đó anh ấy bị bệnh nặng. => sai nghĩa D. Do bệnh nặng, anh không thể đến dự hội nghị. => đúng Chọn D Question 18. A Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “Yes/ No” Giải thích: 32


Cấu trúc tường tường câu hỏi “Yes/ No”: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) Are you waiting => I was waiting your => my Tạm dịch: "Bạn đang đợi kết quả thi sao?" Cô ấy nói A. Cô ấy hỏi tôi rằng tôi đang đợi kết quả thi à. => đúng B. Sai ngữ pháp: was I waiting => I was waiting C. Sai đại từ: your => my D. Sai cấu trúc: thiếu “if/ whether”; was I waiting => I was waiting Chọn A Question 19. A Kiến thức: Quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành Giải thích: S + first + Ved/ V2 + in + mốc thời gian = S + have/ has + Ved/ V3 + since + mốc thời gian Tạm dịch: Ông Smith lần đầu tiên biết đối tác của mình vào năm 2011. A. Ông Smith đã biết đối tác của mình kể từ naăm 2011. => đúng B. Ông Smith đã không biết đối tác của mình trước đó. => sai nghĩa C. Ông Smith đã không biết đối tác của mình khoảng 6 năm. D. sai ngữ pháp: since => for Chọn A Question 20. A Kiến thức: So sánh kép Giải thích: The + SS hơn + (N) + S + V, the + SS hơn + (N) + S + V: Càng… càng Tạm dịch: Chúng ta càng chặt phá rừng thì Trái Đất càng nóng lên. A. Chúng ta càng chặt nhiều rừng, Trái Đất càng nóng lên. => đúng B. sai ngữ pháp: The more => The more forests C. sai cấu trúc so sánh kép D. sai cấu trúc so sánh kép Chọn A Question 21. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích:

33


neither (pronoun) + danh từ/ đại từ: không phải cái này cũng không phải cái kia trong hai cái Mệnh đề quan hệ không xác định ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Tạm dịch: Chúng tôi mua hai cái xe đạp, cả hai cái đều không hoạt động tốt. Chọn D Question 22. B Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: Cấu trúc: S + be + so + tính từ/ trạng từ + that…: quá …đến nỗi mà… = S + be + too + tính từ / trạng từ + to V: quá… để mà không … Tạm dịch: Cô ấy quá bận rộn đến nỗi cô ấy không thể nghe điện thoại = Cô ấy quá bận rộn để nghe điện thoại. Chọn B Question 23. C Kiến thức: Cấu trúc “ It’s no use” Giải thích: It’s no use + V-ing: Thật vô ích khi làm việc gì Tạm dịch: Thật vô ích khi đọc quyển sách đó. A. Bạn nên đọc quyển sách đó. => sai nghĩa B. Quyển sách đó chưa được sử dụng. => sai nghĩa C. Quyển sách đó không đáng đọc. => đúng D. Tôi đã dùng quyển sách đó lâu rồi. => sai nghĩa Chọn C Question 24. D Kiến thức: Tường thuật câu hỏi whGiải thích: Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp của loại câu hỏi có từ để hỏi, ta sử dụng cấu trúc: S1+ asked + wh-word + S2 + V(lùi thì) didn’t you come => I hadn’t come yesterday => the day before Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi: “ Tại sao hôm qua bạn không đến lớp?” = Anh ấy hỏi tại sao tôi không tới lớp hôm qua. Chọn D Question 25. D Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: 34


Câu chủ động: S1+ say/ believe/…+ that + S2 +Ved/2… Bị động: It is said that + S2+ Ved/2... Hoặc: S2+ is/are +said/ believed + to + have + Ved/ V3 Tạm dịch: Họ nói khách du lịch bị giết bởi bọn khủng bố. = Khách du lịch được cho là đã bị giết bởi bọn khủng bố. Chọn D Question 26. B Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn Giải thích: S+ has/have not + PII + for +…year(s): Ai đó chưa làm gì bao nhiêu năm rồi = S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago. Tạm dịch: Tôi chưa đi xem phim 10 năm nay rồi. A. sai ngữ pháp: I haven't gone to the cinema => since I last went to the cinema B. Lần cuối tôi đi xem phim cách đây 10 năm. => đúng C. sai ngữ pháp: I went to the cinema => that I last went to the cinema D. sai ngữ pháp: ten years => ten years ago Chọn B Question 27. A Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Câu đề nghị: Why don’t you + Vinf … = S + suggest + Ving/that + S + (should) + Vinf Tạm dịch: “Tại sao cậu lại không tham gia tình nguyện vào mùa hè này?” Sophie nói. A. Sophie đề nghị tôi tham gia tình nguyện vào mùa hè này. => đúng B. sai ngữ pháp: make + O + V C. sai ngữ pháp vì đây không phải là tường thuật câu hỏi “wh-“ D. không có cấu trúc: suggest + O + to Chọn A Question 28. B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: be + not + permitted (không được phép) = mustn’t V (không được làm gì) couldn’t + V: không thể needn’t + V: không cần mightn’t + V: không thể Tạm dịch: Hút thuốc là không được cho phép ở văn phòng này. 35


= Bạn không được phép hút thuốc ở văn phòng này. Chọn B Question 29. D Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc bày tỏ sự cảm ơn, biết ơn: It + be + nice of sb + to do sth = thank sb for doing sth Tạm dịch: "Bạn thật tốt khi gọi tôi tối qua, Tom ạ”, Benz nói. A. Benz hứa gọi cho Tom tối hôm trước. => sai nghĩa B. Benz muốn Tom đừng gọi cho anh ấy tối hôm trước. => sai nghĩa C. Benz thừa nhận đã gọi cho Tom tối hôm trước. => sai nghĩa D. Benz cảm ơn Tom vì đã gọi anh ấy tối hôm trước. => đúng Chọn D Question 30. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Why don’t you + V...? = S1 suggested that S2 + (should) + V: đề nghị ai nên làm gì Tạm dịch: “ Tại sao bạn lại không nhờ người sơn lại phòng nhỉ?” Nick nói với Joey. A. Nick đề nghị cùng nhờ người sơn lại phòng của Joey. => sai nghĩa B. Nick khuyên rằng Joey nên nhờ người sơn lại phòng của anh ấy. => đúng C. Nick hỏi Joey tại sao bạn lại không nhờ người sơn lại phòng. => sai nghĩa D. Nick muốn biết tại sao Joey lại không nhờ người sơn lại phòng. => sai nghĩa Khi tường thuật câu “ Why don’t ...” thì ta dùng theo cấu trúc suggest ( + O ) + V-ing/ that should. Chọn B Question 31. B Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ ( at 2 o’clock) và có tiếp diễn cho đến hiện tại ( it is still raining) Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing + since + mốc thời gian Tạm dịch: Trời bắt đầu mưa từ 2 giờ và vẫn đang mưa. = Trời mưa kể từ lúc 2 giờ (cho đến bây giờ). Chọn B Question 32. C Kiến thức: Câu tường thuật 36


Giải thích: apologize to sb for V-ing: xin lỗi ai vì việc gì

offer + to V: đề nghị làm việc gì

promise + to V: hứa làm việc gì

suggest + V-ing: đề nghị làm việc gì

Tạm dịch: "Tôi sẽ trả lại tiền, Gloria." Ivan nói A. Ivan đã xin lỗi Gloria vì đã vay tiền của cô. => sai nghĩa B. Ivan đề nghị trả lại tiền cho Gloria. => sai nghĩa C. Ivan hứa trả lại tiền của Gloria. => đúng D. Ivan gợi ý trả lại tiền cho Gloria. => sai nghĩa Chọn C Question 33. B Kiến thức: Cấu trúc về bắt đầu làm một việc Giải thích S + began / started + to V/ V-ing + time + ago = S + have/has + P2 / been Ving+ for / since + time Tạm dịch: Anh ta bắt đầu nghiên cứu vật lý cách đây năm năm. A. Anh ấy đã không nghiên cứu vật lý khoảng 5 năm nay. => sai nghĩa B. Anh ấy đã nghiên cứu vật lý khoảng 5 năm nay. => đúng C. sai ngữ pháp: did he start => that he started D. sai ngữ pháp: has studied => studied Chọn B Question 34. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S + would/ could/ should...+ Vo Dùng để diễn tả những điều giả định trái ngược với hiện tại Tạm dịch: Chị gái tôi thường bị ốm vì chị ấy không tập thể dục. A. sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 2 B. sai ngữ pháp: wasn’t => didn’t do C. sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 2 D. Nếu chị gái tôi tập thể dục, cô ấy sẽ không thường xuyên bị ốm (bệnh). => đúng Chọn D Question 35. B Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

37


Giải thích: Cách dùng đại từ quan hệ: từ chỉ số lượng + of + which (dùng cho vật)/ whom (dùng cho người) Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10% trong đó đã được tặng cho các khu vực bị ngập lụt. Đáp án: B Question 36. A Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: Câu chủ động: People + say + that + S + V (thì hiện tại đơn) = It is said that + S + V (thì hiện tại đơn) = S + am/ is/ are said + to V Tạm dịch: Mọi người nói rằng anh ấy có lương cao. A. Nó được nói rằng anh ấy có lương cao. => đúng B. sai ngữ pháp: for him to get => that he gets C. sai ngữ pháp: that he gets => to get D. không dùng cách diễn đạt này Chọn A Question 37. A Kiến thức: Cấu trúc “It’s high time” Giải thích: It’s high time + S + V(chia quá khứ): Đã đến lúc ai nên làm gì Tạm dịch: Đã đến lúc bạn bắt đầu ôn tập cho bài kiểm tra sắp tới. A.Tôi nghĩ bạn nên bắt đầu ôn tập cho kỳ thi sắp tới ngay bây giờ. => đúng B. Việc ôn tập cho kỳ thì sắp tới làm mất thời gian của bạn. => sai nghĩa C. Đã đến lúc đến kỳ thi sau khi ôn tập. => sai nghĩa A. Giờ cao điểm bởi vì bạn bắt đầu ôn tập cho kỳ thi sắp tới. => sai nghĩa Chọn A Question 38. B Kiến thức: Câu dạng so sánh Giải thích: Tạm dịch: Bộ phim này thú vị nhưng bộ phim chúng ta xem tuần trước thú vị hơn. A. as interesting as => sai nghĩa vì đây là so sánh bằng B. Bộ phim chúng ta xem tuần trước không thú vị bằng bộ phim này => sai nghĩa C. more interesting as => sai cấu trúc: “as” phải sửa thành “than” D. Bộ phim chúng ta xem tuần trước thú vị hơn bộ phim này. => đúng Đáp án: D 38


Question 39. D Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: put sb up for the night: cho ngủ nhờ qua đêm It’s nice of sb to V = S + thanked + O + for + V-ing Tạm dịch: "Cô thật tốt khi cho cháu ở qua buổi tối. Cảm ơn cô. "Jane nói với bà Brown. = Jane cám ơn bà Brown đã cho cô ấy ở nhờ qua buổi tối. Chọn D Question 40. A Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Cấu trúc bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/ V3 Tạm dịch: Ai đó sẽ gọi ông Watson tối nay. A. Ông Watson sẽ được gọi vào tối nay. => đúng B. sai ngữ pháp: be call => be called C. sai ngữ pháp: “tonight” là trạng ngữ thời gian nên đặt cuối câu D. Ông Watson sẽ gọi ai đó tối nay. => sai nghĩa Chọn A Question 41. B Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành Giải thích: S + last + Ved/2 + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian Tạm dịch: David lần cuối cùng đến thăm Paris năm năm trước. A. David đã ở Paris trong năm năm. => sai nghĩa B. David đã không đến thăm Paris trong 5 năm. => đúng C. David đã không đến thăm Paris năm năm trước. => sai nghĩa D. sai ngữ pháp: was => has been Chọn B Question 42. C Kiến thức: Cặp liên từ Giải thích: either... or...: hoặc... hoặc là both...and...: cả... và... neither...nor...: không...cũng không 39


Tạm dịch: Sarah không thích hàng xóm mới. Peter cũng không thích hàng xóm mới. A. sai ngữ pháp: don’t => doesn’t B. sai ngữ pháp: trong câu phủ định không dùng cặp “ both...and...” C. Không Sarah, cũng không Peter thích những người hàng xóm mới. => đúng D. Hoặc Sarah hoặc Peter thích hàng xóm mới. => sai nghĩa Chọn C Question 43. D Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: offer to do something: đề nghị làm điều gì cho ai

suggest doing something: đề nghị làm gì

insist on doing something: khăng khăng làm gì

promise to do something: hứa làm gì

Tạm dịch: "Tôi sẽ cho bạn câu trả lời vào cuối bài học." Tom nói với Janet. = Tom đã hứa sẽ đưa cho Janet câu trả lời vào cuối bài học. Chọn D Question 44. B Kiến thức: Câu bị động, động từ khuyết thuyết Giải thích: It is necessary + to V = have to + V: cần phải Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: model verb + be + Vpp Tạm dịch: Có nhất thiết phải gặp giám đốc ở sân bay không? A. sai ngữ pháp: did => does B. Người quản lý có cần được đón ở sân bay không? => đúng C. sai ngữ pháp: Is... had => Does...have... D. sai ngữ pháp: meet => met Chọn B Question 45. C Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành Giải thích: S + started/ began + V-ing/ to V + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + V3/ed ( been V-ing ) + for + khoảng thời gian Tạm dịch : 8 năm trước, chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau. A. Chúng tôi hiếm khi viết thư cho nhau khoảng 8 năm. => sai nghĩa B. 8 năm là khoảng thời gian dài chúng tôi viết thư cho nhau. => sai nghĩa C. Chúng tôi đã viết thư cho nhau khoảng 8 năm. => đúng 40


D. Chúng tôi đã viết cho nhau cách đây 8 năm. => sai nghĩa Chọn C Question 46. B Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Câu điều kiện với “ As long as” (miễn là) As long as + S + Vs/es , S + will + V Tạm dịch : Giữ bình tĩnh là chìa khóa đề đậu kì thi lái xe. A. Giữ bình tĩnh hoặc là bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => sai nghĩa B. Nếu bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => đúng C. Nếu bạn không giữ bình tĩnh, bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => sai nghĩa D. Đỗ kỳ thi lái xe là không cần bình tĩnh. => sai nghĩa Chọn B Question 47. C Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Why don’t you + V...? = S + suggested + V-ing / that ( should ) + S +V Tạm dịch: “Tại sao bạn không than phiền về công ty vậy, John?” Peter nói. A. không có cấu trúc: suggest + O + to V B. sai ngữ pháp: advise + O + to V C. Peter đề nghị rằng John nên phàn nàn với công ty. => đúng D. sai ngữ pháp vì chưa lùi thì “doesn’t” Chọn C Question 48. A Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn Giải thích: S + have/ has + not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian = S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago Tạm dịch: Tôi đã không gặp ông bà khoảng 5 năm rồi A. Lần cuối tôi gặp ông bà cách đây 5 năm. => đúng

B. Tôi đã gặp ông bà được 5 năm. => sai nghĩa

C. 5 năm trước tôi thường gặp ông bà. => sai nghĩa

D. 5 năm trước tôi không gặp ông bà. => sai

nghĩa Chọn A Question 49. A Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải thích: because + S + V = because of + V-ing/ cụm danh từ Tạm dịch: Tôi không nhận được việc vì tôi nói tiếng Anh không tốt. 41


A. Tôi không nhận được việc do tiếng Anh kém. => đúng B. Dù tiếng Anh kém, tôi vẫn thành công trong công việc. => sai nghĩa C. Tôi ước tôi nhận được công việc để tôi nói tiếng Anh tốt. => sai nghĩa D. Tôi sẽ nói tiếng Anh tốt hơn nếu như đã nhận được công việc. => sai nghĩa Chọn A Question 50. C Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: deny + V-ing: phủ nhận việc đã làm

thank + O + for + V-ing: cảm ơn ai vì việc gì

admit + V-ing: thừa nhận

accuse + O + of + V-ing: buộc tội ai vì việc gì

Tạm dịch: “Đúng vậy, cháu đã lấy cắp ví của cô.” cậu bé nói với người phụ nữ trẻ. A. Cậu bé phủ nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ. => sai nghĩa B. Người phụ nữ cám ơn cậu bé vì đã lấy cắp ví của cô. => sai nghĩa C. Cậu bé thừa nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ. => đúng D. Người phụ nữ buộc tội cậu bé đã lấy cắp ví của cô. => sai nghĩa

Chọn C

42


BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA VỚI CÂU ĐÃ CHO (PHẦN 1) MỨC ĐỘ: THÔNG HIỂU MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI THPT QG Mục tiêu: - Dịch được câu và hiểu được những câu đề bài tương đối dài và đòi hỏi kiến thức từ vựng. - Nhận diện được kiến thức cần áp dụng, loại được đáp án sai và nhanh chóng chọn được câu trả lời chính xác. - Củng cố những kiến thức ngữ pháp hay gặp ở dạng bài này: Câu tường thuật, Câu điều kiện, Các loại mệnh đề, Câu so sánh,... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 1: People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars. A. Traffic congestion in the downtown area is blamed for the increasing number of private cars. B. The increasing number of private cars is thought to be responsible for traffic congestion in the downtown area. C. The increasing number of private cars is attributed to traffic congestion in the downtown area. D. Traffic congestion in the downtown area is thought to result in the increasing number of private cars. Question 2: I would willingly have lent you the money myself if only I’d known you needed it. A. I would lend you the money willingly if I were convinced that you really required it. B. As I realized just how necessary the loan was to you, I naturally lent you what you needed. C. Had I realized that you were in need of such a loan, I would gladly have lent it to you myself. D. I was under no obligation to offer you a loan, but nevertheless did so gladly. Question 3: The scene is set in Normandy, but most of the characters in this novel are Londoners. A. In the novel, the action moves backwards and forwards between Normandy and London. B. The story is about Normandy, but the leading characters are all Londoners. C. The main characters in the novel are Londoners on a sightseeing holiday in Normandy. D. In this novel, the story takes place in Normandy but the majority of the characters are from London. Question 4: We got caught in a traffic jam so we were among the last to arrive. A. Most people got there before us as we were held up by the traffic. B. The late arrivers all put the blame on the heavy traffic. C. The traffic was so heavy that nearly everyone arrived late. D. There was such a congestion on the roads that I thought we never would get there. Question 5: Only with careful environmental planning can we protect the world in which we live. A. Careful environmental planning protects the world we live in. B. Planning the environment carefully, we can protect the world in which we live. C. Protecting the world we live in, we plan the environment carefully. 43


D. We can protect the world we live in only with careful environmental planning. Question 6: It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office. A. On the way home, I suddenly realized that I had forgotten to turn on the burglar alarm in the office. B. Fortunately, I realized that I hadn't set the burglar alarm just before I left for home; otherwise, I would have had to travel all the way back to the office. C. I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I'd arrived home. D. I wish I had realized before I arrived home that I hadn't turned on the burglar alarm in the office, then it would have been easier to go and set it. Question 7: For a cold, doctors often recommend that you rest and drink lots of fluids. A. Doctors would rather give avice about colds than about fluids. B. Rest and liquids are frequently advised for treatment of colds. C. The doctors recommend that you have cold soft drinks. D. You were told to come in out of the cold and rest. Question 8: My cousin shows a desire to put aside the status of the school child. A. The status of the school child makes my cousin happy. B. My cousin doesn’t want to be a school child any more. C. My cousin is determined to put up with the other school children. D. My cousin decides to play down the status of the school child. Question 9: If it hadn't been for my father's encouragement, I would never have become a chef. A. If my father hadn't been courageous, I wouldn't have become a chef. B. It was my father who encouraged me to become a chef. C. If my father had encouraged me, I would never have become a chef. D. My father didn't encourage me to become a chef. Question 10: It was your assistance that enabled us to get achievement. A. Without your assistance, we could get achievement B. Your assistance discouraged us from get achievement. C. But for your assistance, we could not have got achievement. D. If you assisted us, we could not get achievement. Question 11: Migrating birds return every year to their place of birth to lay their eggs. A. Every year, to lay their eggs, migrating birds return to their place of birth. B. Every year, migrating birds return to their place of birth while laying their eggs. C. Every year, on returning to their place of birth, migrating birds lay their eggs. D. Every year, on the journey back to their place of birth, migrating birds lay eggs. Question 12: “Could you read this essay and give me your opinion on it?” A. He asked his classmate whether she could read his essay and gave him her opinion on it. B. He made a request to his classmate that she read his essay and give him her opinion on it. C. He asked his classmate to read the essay and give him opinion on it. D. He invited his classmate to read his essay and give her opinion on it. Question 13: My sister worries so much about fitness that she wastes a lot of time and money. A. My sister wastes a lot of time and money though she worries so much about fitness. 44


B. Worrying too much about fitness, my sister wastes a lot of time and money. C. My sister worries about fitness so that she wastes a lot of time and money. D. Fitness worried, my sister wasted a lot of time and money. Question 14: “ Why don’t you get your hair cut, Gavin?” said Adam. A. Adam advised Gavin to cut his hair. B. Gavin was suggested to have a hair cut. C. It was suggested that Adam get Gavin’s haircut. D. Adam suggested that Gavin should have his hair cut. Question 15: It is difficult to start looking for a job at my age. A. It is difficult for me to get employed at my age. B. I’m young, so it is difficult to start looking for a job. C. Getting employed at such ages is also difficult. D. I don’t think I can start looking for a job now. Question 16: The accident happened as a result of the driver’s not paying attention to the road. A. If the driver would have paid attention to the road, the accident hadn’t happened. B. Had the driver been paid attention to the road, the accident wouldn’t have happened. C. If the driver had been paying attention to the road, the accident wouldn’t have happened. D. Had the accident not happened, the driver would not have had to pay attention to the road. Question 17: "Why don't you take extra classes in English if you want to become a tourist guide?" said my friend. A. My friend advised me to take extra classes in English only if I wanted to become a tourist guide. B. My friend suggested I take extra classes in English if I wanted to become a tourist guide. C. In my friend's opinion, I will never become a tourist guide if I don't take extra classes in English. D. In my friend's opinion, taking extra classes in English is necessary if I wanted to become a tourist guide. Question 18: Many countries share the view that drastic measures must be taken to stop the pollution of the seas. A. The pollution of the seas can only be prevented provided that many countries follow the same policy. B. By putting into practice a series of precaution it is generally believed that the pollution of the seas will be prevented. C. The sea will, it seems, continue to be polluted unless this agreement is accepted by a majority of the countries. D. A lot of countries agree that it is essential to take strong action to put an end to the pollution of the sea. Question 19: As Keanu Reeves became more famous, it was more difficult for him to avoid newspaper reporters. A. The more famous Keanu Reeves became, the more difficult for him it was to avoid newspaper reporters. 45


B. The more Keanu Reeves became famous, the more difficult for him it was to avoid newspaper reporters. C. The more famous Keanu Reeves became, the more difficult for him to avoid newspaper reporters it was. D. The more famous Keanu Reeves became, the more difficult it was for him to avoid newspaper reporters. Question 20: She never lets her daughter participate in an activity unless it is under the supervision of an adult. A. The only activities in which she allows her daughter to take part are those watched over by a grown-up. B. If an older person is in attendance, she usually agrees to her daughter’s participation in activities. C. She always takes her daughter to activities which are supervised by grown-ups. D. As long as she herself is present at the activity, she permits her daughter to join in. Question 21: People believed that Jane retired because of her poor health. A. Jane is believed to have retired because of her poor health. B. Jane was believed to have retired because of her poor health. C. It is believed that Jane retired because of her poor health. D. Jane retired because of her poor health was believed. Question 22: Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive. A. We were not impressed by the new cinema at all because it looked rather expensive. B. We weren’t as much impressed by the new cinema’s look as its cost. C. The new cinema was more expensive than we expected. D. We were very impressed by the new cinema, but found it rather expensive. Question 23: She said she would go to the police unless she was given her money back. A. She went to the police because she hadn't got her money back. B. She wasn’t given her money back because she had gone to the police. C. She was given her money back and then went to the police. D. She hasn't yet got her money back or gone to the police. Question 24: Ha Long Bay, the global heritage recognized twice by the UNESCO, remains one of the country’s top attractions. A. Ha Long Bay was recognized twice by the UNESCO, and as a consequence it remains one of the country’s top attractions. B. Ha Long Bay, the global heritage which was recognized twice by the UNESCO, that remains one of the country’s top attractions. C. Ha Long Bay, is the global heritage and was recognized twice by the UNESCO, remains one of the country’s top attractions. D. It is Ha Long Bay, the global heritage recognized twice by the UNESCO, that remains one of the country’s top attractions. Question 25: Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it. A. Not many people bought our product because it was so bad. B. Our product was of better quality so that more people would buy it. 46


C. Fewer people bought our product due to its bad quality. D. Since the advertisement for our product was so bad, fewer people bought it. Question 26: “How beautiful you are today!” he said. A. He complimented her on being beautiful today. B. He said to me that she was beautiful that day. C. He complimented her on being beautiful that day. D. He complemented her on being beautiful that day. Question 27: The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned. A. If all concerned are better, we can solve this problem soon. B. If we could solve this problem soon, it would be better for all concerned. C. If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned. D. It would be better for all concerned if we can solve this problem soon. Question 28: “Please send me to a warm climate” Tom said. A. Tom pleaded with the boss to send him to a warm climate. B. Tom begged the boss send him to a warm climate. C. Tom would rather went to a warm climate. D. Tom asked his boss to go to a warm climate. Question 29: He expected us to offer him the job. A. We were expected to be offered him a job. B. He expected to be offered the job. C. He is expected that we should offer him the job. D. He was offered the job without expectation. Question 30: When the unemployment rale is high, the crime rate is usually also high. A. The unemployment rate is as high as the crime rate. B. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime. C. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is. D. The unemployment rate and crime rate are both higher. Question 31: You will get a rise in salary after six months. A. Your salary will be risen after you work six months. B. After six months your salary will be raised. C. You'll get your salary after six months' work. D. After six month your salary will be raised. Question 32: People say that at least ten applicants have been selected for the job interview. A. It is said that well over ten people are interested in having an interview for the job. B. It is said that no fewer than ten people are going to be interviewed for the job. C. People say that fewer than ten job interviews have been held so far. D. I have heard that only ten people have been chosen to have the job interviewed. Question 33: Eating with chopsticks feels strange to Jonathan. A. Eating with chopsticks isn’t what Jonathan used to. B. Jonathan is not used to eating with chopsticks. C. Not feeling strange, Jonathan tries eating with chopsticks. D. Jonathan didn’t use to eat with chopsticks. Question 34: “Why don’t you have your room repainted?” said Robert to Lan. 47


A. Robert suggested having Lam’s room repainted. B. Robert asked Lam why you didn’t have your room repainted. C. Robert wanted to know why Lam doesn’t have his room repainted. D. Robert suggested that Lam should have his room repainted. Question 35: People rumour that the leader has been suffering from a rare disease. A. A rare disease is rumoured to be causing suffering to the leader. B. It was rumoured that the leader has been suffering from a rare disease. C. The leader is rumoured to have been suffering from a rare disease. D. The leader has been rumoured to suffer from a rare disease. Question 36: Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet. A. People must never take their helmet off while they are riding a motorbike. B. Those who are wearing a helmet are not allowed to ride a motorbike. C. It is the helmet that one needn't wear when he is riding a motorbike D. You should not wear a helmet when you are riding a motorbike. Question 37: Harry does not eat like a horse anymore. A. Harry used to eat like a horse. B. Harry used to eat a horse. C. Harry does not like a horse. D. Harry has never eaten too much. Question 38: This company's new products have tripled its profits in only one year. A. The company has greatly increased the number of new products. B. The company has increased its profits 100 percent C. The company’s profits are three times higher this year than last year. D. The company has had an unprofitable year. Question 39: Viet Nam carried out an intensive training program for its athletes, but the results were not as high as expected. A. There is no expectation for Vietnamese athletes to win due to lack of training. B. Whereas Vietnamese athletes were intensively trained, their performance was below expectation. C. Vietnamese athletes were intensively trained carefully, and they won all the matches. D. It might not be possible for Vietnamese athletes to get good results because their training was not careful. Question 40: Though he had known about it well in advance, he pretended to be surprised at having a birthday party. A. He acted surprised about being given a birthday party, but he had known about it a long time before B. Despite only pretending to be surprised at the birthday party, he had actually been completely unaware of it. C. He knew about the birthday party a long time before, yet he wasn't pretending when he acted surprised. D. He was quite surprised at their throwing him a birthday party, though he could have found out it well before. Question 41: People believe that he and a friend discovered traces of treasure in the hole. A. It is believed that he and a friend had discovered traces of treasure in the hole. 48


B. Traces of treasure are believed to have been discovered in the hole by him and a friend. C. Traces of treasure were believed to have been discovered in the hole by him and a friend. D. It was believed that he and a friend had discovered traces of treasure in the hole. Question 42: Wouldn’t it better to let them know about the alternations to the plan? A. Why haven’t they have been informed about the new development? B. Shouldn’t they have been consulted before the scheme was changed? C. Don’t they think they should be informed about the changes in the plan? D. We’d better ask them to change the plan, hadn’t we? Question 43: Don’t take any notice of all his complaints about his health; there’s nothing wrong with him. A. You can ignore all his talk of being ill; he’s actually perfectly healthy. B. Try to avoid the subject of his health as I am tired of hearing all about his complaints. C. Don’t listen to him talking about his health; it’s his favorite subject. D. If you let him, he would talk only about his ill- health though actually he is quite healthy. Question 44: We had planned to walk right round the lake, but the heavy rain made this impossible. A. In spite of the heavy rain we managed to walk half way round the lake as planned. B. The heavy rain nearly prevented us from walking right round the lake. C. We would have walked right round the lake even if it had rained heavily. D. If it hadn’t rained so heavily, we would have walked right round the lake. Question 45: I find myself at a loss to understand Harold’s behavior. A. I lost contact with Harold, so I couldn’t understand his behavior. B. I have to lose a lot to understand Harold’s behavior. C. I understood Harold’s behavior completely. D. I find Harold's behavior quite incomprehensible. Question 46: A child is influenced as much by his schooling as by his parents. A. Schooling doesn’t influence a child as much as his parents do. B. A child’s parents have greater influence on him than his schooling. C. A child can influence his parents as much as his schooling. D. A child's schooling influences him as much as his parents do. Question 47: Jenny is so creative that we all can rely on her original ideas. A. Being creative, we can all rely on Jenny for original ideas. B. So creative is Jenny that we all can rely on her for original ideas. C. Jenny is such creative girl that we all rely on her for original ideas. D. Creative though Jenny is, we can rely on her for original ideas. Question 48: The older he grew, the more forgetful he became. A. He grew older when he became more forgetful. B. He became more forgetful and older. C. As he grew older, he became more and more forgetful. D. He grew older and more and more forgetful. Question 49: We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money. A. Had it not been for my father’s money, we couldn’t have managed our business successfully. B. We could have managed our business successfully with my father’s money. 49


C. If we could manage our business successfully, my father would give us his money. D. If we couldn’t have managed our business successfully, we would have had my father’s money. Question 50: It is an undeniable fact that children watch too much TV. A. It’s undeniable that too many children watch TV. B. It’s undeniable that children don’t watch too many TV programmes. C. It can’t be denied that children watch too many TV programmes. D. It’s obviously true that children spend too much time watching TV.

------------------------^^ TO BE CONTINUED ^^------------------------

50


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

B

Question 11

A

Question 21

B

Question 31

A

Question 41

B

Question 2

C

Question 12

A

Question 22

D

Question 32

B

Question 42

C

Question 3

D

Question 13

B

Question 23

D

Question 33

B

Question 43

A

Question 4

A

Question 14

A

Question 24

D

Question 34

D

Question 44

D

Question 5

B

Question 15

A

Question 25

D

Question 35

C

Question 45

D

Question 6

C

Question 16

C

Question 26

C

Question 36

A

Question 46

D

Question 7

B

Question 17

B

Question 27

C

Question 37

A

Question 47

C

Question 8

B

Question 18

D

Question 28

A

Question 38

C

Question 48

C

Question 9

B

Question 19

D

Question 29

B

Question 39

B

Question 49

A

Question 10

C

Question 20

A

Question 30

C

Question 40

A

Question 50

D

Question 1. B Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải thích: due to + V-ing/ noun phrase: bởi vì be blamed for: bị đổ lỗi cho be responsible for: chịu trách nhiệm về result in (v): dẫn đến (kết quả) Giải thích: Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố là do sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân. A. Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố phải chịu trách nhiệm cho sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân. => sai nghĩa B. Số lượng ngày càng tăng của xe ô tô tư nhân được cho là do sự tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố. => đúng C. Sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân là do tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố. D. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là làm tăng số lượng xe hơi tư nhân. Chọn B Question 2. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3 Tạm dịch: Tôi sẽ đã sẵn lòng cho bạn mượn tiền nếu tôi biết bạn cần nó. A. Tôi sẽ sẵn sàng cho bạn mượn tiền nếu tôi bị thuyết phục rằng bạn thực sự cần nó. => sai nghĩa B. Khi tôi nhận ra sự cần thiết của khoản vay đối với bạn, tôi tự nhiên sẽ cho bạn mượn những gì bạn cần. => sai nghĩa C. Nếu tôi nhận ra rằng bạn đang cần khoản vay như vậy, tôi hẳn đã sẵn sàng cho bạn mượn nó. => đúng D. Tôi không có nghĩa vụ cho bạn một khoản vay, nhưng tôi vẫn làm điều đó rất vui vẻ. => sai nghĩa 51


Đáp án: C Question 3. D Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ / tương phản Tạm dịch: Khung cảnh được đặt ở Normandy, nhưng hầu hết các nhân vật trong tiểu thuyết này là người London. A. Trong tiểu thuyết, hành động di chuyển lùi và tiến giữa Normandy và London. => sai nghĩa B. Câu chuyện về Normandy, nhưng nhân vật chính tất cả đều là người London. => sai nghĩa C. Nhân vật chính trong tiểu thuyết là người London trong một kỳ nghỉ tham quan ở Normandy. => sai nghĩa D. Trong tiểu thuyết này, câu chuyện diễn ra ở Normandy nhưng phần lớn các nhân vật đều đến từ London. => đúng Chọn D Question 4. A Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Tạm dịch: Chúng tôi đã bị tắc đường vì vậy chúng tôi là một trong những người cuối cùng đến. A. Hầu hết mọi người đến đó trước chúng tôi vì chúng tôi bị tắc đường. => đúng B. Những người đến trễ đều đổ lỗi cho giao thông. => sai nghĩa C. Giao thông quá đông đến mức gần như mọi người đều đến trễ. => sai nghĩa D. Có một sự tắc nghẽn trên đường đến mức tôi nghĩ chúng tôi sẽ không bao giờ đến được đó. => sai nghĩa Chọn A Question 5. B Kiến thức: Đảo ngữ với “ Only” Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “only”: Only with + noun phrase + trợ động từ + S + động từ chính Tạm dịch: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thể bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống. A. Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống. => sai nghĩa B. Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống. => sai nghĩa C. Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận. => sai nghĩa D. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta đang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận. => đúng Chọn D Giải thích: It was not until S + Ved/ V2 + that + S + Ved/ V2...: Mãi cho đến khi thì Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng. A. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng. => sai nghĩa B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng. => sai nghĩa C. Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà. => đúng 52


D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó. => sai nghĩa Chọn C Question 7. B Question 6. C Kiến thức: Cấu trúc “ It was not until... that...” Kiến thức: Cấu trúc câu đề nghị Giải thích: S1 + recommend + (that) + S2 + (should) + V = advise: đề nghị/ khuyên bảo Tạm dịch:Với bệnh cảm cúm, bác sĩ thường gợi ý bạn nên nghỉ ngơi và uống nhiều nước. A. Bác sĩ muốn đưa ra lời khuyên về bệnh cảm hơn là đồ uống. => sai nghĩa B. Nghỉ ngơi và uống nước thì thường được khuyên để điều trị cảm cúm. => đúng C. Bác sĩ gợi ý nên uống đồ lạnh. => sai nghĩa D. Bạn được yêu cầu nên đi vào để khỏi lạnh và nghỉ ngơi. => sai nghĩa Chọn B Question 8. B Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: put aside = to ignore or forget something, usually a feeling or difference of opinion: quên đi put up with: chịu đựng play down = to try to make something seem less important than it is: làm giảm đi Tạm dịch: Anh họ tôi mong muốn quên đi thân phận là 1 học sinh. A. Thân phận học sinh làm anh họ tôi thấy vui. => sai nghĩa B. Anh họ tôi không muốn là 1 học sinh nữa. => đúng C. Anh họ tôi quyết tâm chịu đựng các em học sinh. => sai nghĩa D. Anh họ tôi quyết định giảm thân phận học sinh. => sai nghĩa Chọn B Question 9. B Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved/ V3 Tạm dịch: Nếu không có lời khích lệ của cha tôi, tôi sẽ không bao giờ trở thành đầu bếp. A. Nếu cha tôi không can đảm, tôi sẽ không trở thành đầu bếp. => sai nghĩa B. Cha tôi đã khuyến khích tôi trở thành một đầu bếp. => đúng C. Nếu cha tôi đã khuyến khích tôi, tôi sẽ không bao giờ trở thành đầu bếp. => sai nghĩa D. Cha tôi đã không khuyến khích tôi trở thành đầu bếp. => sai nghĩa Chọn B Question 10. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ. Cấu trúc: Without/ But for + cụm danh từ, S + would/ could have Ved/ V3 53


Tạm dịch: Sự trợ giúp của bạn giúp chúng tôi có được thành tích. A. Không có sự trợ giúp của bạn, chúng tôi có thể có được thành tích. => sai nghĩa B. Sự trợ giúp của bạn đã cản trở chúng tôi đạt được thành tích. => sai nghĩa C. Nếu không có sự trợ giúp của bạn, chúng tôi không thể có được thành tích. => đúng D. Nếu bạn giúp chúng tôi, chúng tôi không thể có được thành tích. => sai nghĩa Chọn C Question 11. A Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Chim di cư hàng năm trở về nơi sinh của chúng để đẻ trứng. A. Hàng năm, để đẻ trứng, chim di cư trở về nơi sinh của chúng. => đúng B. Hàng năm, chim di cư trở về nơi sinh của chúng trong khi đẻ trứng. => sai nghĩa C. Hàng năm, khi trở về nơi sinh của chúng, chim di cư đẻ trứng. => sai nghĩa D. Hàng năm, trên hành trình trở về nơi sinh của chúng, chim di cư đẻ trứng. => sai nghĩa Chọn A Question 12. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Tường thuật câu hỏi “Yes/ No”: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) Tạm dịch: "Bạn có thể đọc bài luận này và cho tôi ý kiến của bạn về nó không?" A. Anh ấy hỏi bạn cùng lớp của mình liệu cô ấy có thể đọc bài luận của anh ấy và đưa cho anh ấy ý kiến của cô ấy về nó. => đúng B. Anh ấy đã yêu cầu bạn cùng lớp của mình rằng cô ấy đọc bài luận của mình và cho anh ấy ý kiến của cô ấy về nó. => sai nghĩa C. Anh ấy yêu cầu bạn cùng lớp đọc bài luận và cho anh ấy ý kiến về nó. => sai nghĩa D. Anh ấy mời bạn cùng lớp đọc bài luận của mình và đưa ra ý kiến của mình về nó. => sai nghĩa Chọn A Question 13. B Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: S + V + so + adv + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà Tạm dịch: Em gái tôi lo lắng về hình thể nhiều đến mức nó lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc. A. Em gái của tôi lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc mặc dù nó lo lắng rất nhiều về hình thể. => sai nghĩa B. Lo lắng quá nhiều về hình thể, em gái tôi lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc. => đúng C. Em gái tôi lo lắng về hình thể để nó lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc. => sai nghĩa D. Hình thể lo lắng, em gái tôi lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc. => sai nghĩa Chọn B Question 14. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Why don’t you + V...? = S + suggest + (that) + S + (should) + V: đề nghị ai làm gì Tạm dịch: "Tại sao cậu không nhờ người cắt tóc nhỉ, Gavin ?" Adam nói. A. Adam khuyên Gavin tự cắt tóc của anh ấy. => sai nghĩa B. Gavin đã được gợi ý để cắt tóc. => sai nghĩa 54


C. Có thể cho rằng Adam đã cắt tóc của Gavin. => sai nghĩa D. Adam gợi ý rằng Gavin nên nhờ người cắt tóc. => đúng Chọn D Question 15. A Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Rất khó để bắt đầu tìm việc ở độ tuổi của tôi. A. Tôi khó có thể được làm việc ở tuổi của tôi. => đúng B. Tôi còn trẻ, do đó rất khó để bắt đầu tìm kiếm việc làm. => sai nghĩa C. Được làm việc ở những độ tuổi như vậy cũng rất khó. => sai nghĩa D. Tôi không nghĩ mình có thể bắt đầu tìm việc ngay bây giờ. => sai nghĩa Chọn A Question 16. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 Tạm dịch: Tai nạn xảy ra do lái xe không chú ý đến đường. A. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3. B. Nếu người lái xe chú ý đến đường thì tai nạn sẽ không xảy ra. C. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3, vế giả định dùng thì quá khứ hoàn thành. D. Nếu tai nạn không xảy ra, người lái xe không phải chú ý đến đường. Chọn C Question 17. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Câu trực tiếp: “Why don’t you…?” => Câu gián tiếp: S + suggested … Tạm dịch: “Tại sao bạn không tham gia lớp học thêm tiếng Anh nếu muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch?” Bạn tôi nói. A. Bạn tôi khuyên tôi học thêm tiếng Anh chỉ vì nếu tôi muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. => sai nghĩa B. Bạn tôi đề nghị tôi học thêm tiếng Anh nếu tôi muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. => đúng C. Theo ý kiến của bạn tôi, tôi sẽ không bao giờ trở thành hướng dẫn viên du lịch nếu tôi không học thêm tiếng Anh. => sai nghĩa D. sai ngữ pháp: wanted => want Chọn B Question 18. D Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Nhiều quốc gia có chung quan điểm rằng các biện pháp quyết liệt phải được thực hiện để ngăn chặn sự ô nhiễm của các vùng biển. A. Sự ô nhiễm của biển chỉ có thể được ngăn chặn nếu nhiều nước tuân theo cùng một chính sách. => sai nghĩa B. Bằng cách đưa vào thực hiện một loạt các biện pháp phòng ngừa người ta thường tin rằng sự ô nhiễm của các vùng biển sẽ được ngăn chặn. => sai nghĩa 55


C. Biển dường như sẽ tiếp tục bị ô nhiễm trừ khi thỏa thuận này được chấp nhận bởi đa số các quốc gia. => sai nghĩa D. Rất nhiều quốc gia đồng ý rằng cần phải có hành động mạnh mẽ để chấm dứt ô nhiễm biển. => đúng Chọn D Question 19. D Kiến thức: So sánh kép Giải thích: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V Tạm dịch: Khi Keanu Reeves trở nên nổi tiếng, sẽ khó khăn hơn cho anh ấy để tránh phóng viên báo chí. = Keanu Reeves trở nên càng nổi tiếng, càng trở nên khó khăn hơn để tránh các phóng viên báo chí. Chọn D Question 20. A Kiến thức: Câu điều kiện loại 0 Giải thích: Unless + S + Ves/s, S + Ve/es: Nếu... không... thì... Tạm dịch: Cô không bao giờ cho phép con gái mình tham gia vào một hoạt động trừ khi cô bé dưới sự giám sát của một người lớn. A. Các hoạt động duy nhất mà cô cho phép con gái tham gia là những hoạt động được quan sát bởi người trưởng thành. => đúng B. Nếu một người lớn tuổi hơn tham gia, cô thường đồng ý với sự tham gia của con gái mình vào các hoạt động. => sai nghĩa C. Cô luôn đưa con gái mình đến các hoạt động được giám sát bởi người lớn. => sai nghĩa D. Miễn là bản thân cô ấy có mặt trong hoạt động này, cô ấy cho phép con gái mình tham gia. => sai nghĩa Chọn A Question 21. B Kiến thức: Bị động kép Giải thích: Câu chủ động: S + believed + that + S + Ved/ V2 Câu bị động: It was believed that + S + Ved/ V2 Hoặc: S + was/ were believed + to V Tạm dịch: Mọi người tin rằng Jane đã nghỉ hưu vì sức khoẻ kém. A. sai ngữ pháp: is => was; to have retired => to retire B. Jane được cho là đã nghỉ hưu vì sức khoẻ kém. => đúng C. sai ngữ pháp: is => was D. sai ngữ pháp vì “Jane retired because of her poor health” là một mệnh đề không thể đóng vai trò chủ ngữ của động từ “was” Chọn B Question 22. D Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ/ tương phản Giải thích: Adj + as + S + V: mặc dù Tạm dịch: Dù chúng tôi ấn tượng bởi rạp chiếu phim mới, chúng tôi thấy nó khá đắt. A. Chúng tôi không hề ấn tượng bởi rạp chiếu phim mới tí nào bởi vì nó trông khá tốn kém. => sai nghĩa B. Chúng tôi không ấn tượng bởi về ngoài của rạp chiếu phim mới nhiều như giá của nó. => sai nghĩa 56


C. Rạp chiếu phim mới đắt hơn chúng tôi nghĩ. => sai nghĩa D. Chúng tôi rất ấn tượng với rạp chiếu phim mới, nhưng thấy nó khá đắt. => đúng Đáp án: D Question 23. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định ngược với hiện tại. Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đến gặp cảnh sát nếu cô ấy không được trả lại tiền. A. Cô ấy đi đến gặp cảnh sát bởi vì cô đã không được nhận lại tiền. => sai nghĩa B. Cô ấy không được trả lại tiền vì cô ấy đã đi đến gặp cảnh sát. => sai nghĩa C. Cô đã được trả lại tiền và sau đó đi đến gặp cảnh sát. => sai nghĩa D. Cô vẫn chưa được trả lại tiền hay sẽ đi đến gặp cảnh sát. => đúng Chọn D Question 24. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, câu chẻ (nhấn mạnh) Giải thích: Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + từ được nhấn mạnh + that + S + V Tạm dịch: Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước. A. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận hai lần, và kết quả là nó vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước. => sai nghĩa B. sai ngữ pháp: thừa “that” nên câu không có động từ chính C. sai ngữ pháp: thêm “which” trước “is” D. Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, chính là nơi vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước. Chọn D Question 25. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3 Tạm dịch: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó. A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ. => sai nghĩa B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó. => sai nghĩa C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém. => sai nghĩa D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó. => đúng Chọn D Question 26. C Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: to compliment sb on sth/doing sth: khen ai đó về cái gì/làm cái gì Tạm dịch: “Hôm nay cậu thật xinh đẹp!” anh ấy nói. A. sai ngữ pháp: today => that day 57


B. sai ngữ pháp: she => I C. Anh ấy khen cô ấy xinh đẹp ngày hôm đó. => đúng D. sai chính tả: complemented => complimented Chọn C Question 27. C Kiến thức: So sánh kép Giải thích: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: Càng... càng... Tạm dịch: Chúng ta giải quyết vấn đề này càng sớm, nó sẽ càng tốt hơn cho tất cả những người có liên quan. A. Nếu tất cả những người có liên quan tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm. => sai nghĩa B. sai ngữ pháp: nên dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở tương lai C. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, nó sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan. => đúng D. sai ngữ pháp: would => will Chọn C Question 28. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: plead with sb to V: yêu cầu ai đó một cách nghiêm túc beg + O + to V: yêu cầu ai làm gì would rather + V: muốn làm gì ask + O + to V: yêu cầu ai làm gì Tạm dịch: “Làm ơn gửi tôi đến một nơi khí hậu ấm áp” Tom nói. A. Tom nài nỉ ông chủ gửi anh đến một nơi khí hậu ấm áp. => đúng B. sai ngữ pháp: send => to send C. sai ngữ pháp: went => go D. Tom yêu cầu ông chủ đi đến một nơi khí hậu ấm áp. => sai nghĩa Chọn A Question 29. B Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3 Tạm dịch: Anh ta mong chúng tôi sẽ cho anh ta công việc. A. Chúng tôi được mong đợi sẽ được cho anh ta một công việc. => sai nghĩa B. Anh ta mong đợi sẽ được cho một công việc. => đúng C. Anh ta được mong đợi rằng chúng ta nên cho anh ta công việc. => sai nghĩa D. Anh ta được cho công việc mà không cần mong đợi. => sai nghĩa Chọn B Question 30. C Kiến thức: So sánh kép Giải thích: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: Càng... càng... Tạm dịch: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm cũng thường cao. A. Tỷ lệ thất nghiệp cao như tỷ lệ tội phạm. => sai nghĩa B. Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao. => sai nghĩa C. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng cao. => đúng 58


D. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao hơn. => sai nghĩa Đáp án: C Question 31. A Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/ V3 Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được mức lương tăng sau 6 tháng. A. Lương của bạn sẽ được tăng lên sau khi bạn làm việc 6 tháng. => đúng B. Sau sáu tháng tiền lương của bạn sẽ được nâng lên. => sai nghĩa C. Bạn sẽ nhận được lương sau sáu tháng làm việc. => sai nghĩa D. sai ngữ pháp: month => months Chọn A Question 32. B Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: People say + that + S + have/ has Ved/ V3 => It is said that + S + have/ has Ved/ V3 => S + am/ is/are said to have Ved/ V3 Tạm dịch: Người ta nói rằng không ít hơn mười người sẽ được chọn phỏng vấn công việc. A. Nó được nói rằng hơn 10 người quan tâm tham gia phỏng vấn việc làm. => sai nghĩa B. Nó được nói rằng không ít hơn 10 người sắp được phỏng vấn việc làm. => đúng C. Mọi người nói rằng ít hơn 10 cuộc phỏng vấn việc làm đã được tổ chức gần đây. => sai nghĩa D. Tôi nghe rằng chỉ 10 người được chọn phỏng vấn việc làm. => sai nghĩa Chọn B Question 33. B Kiến thức: Cấu trúc “be used to” Giải thích: be used to + V-ing: quen với việc gì đó used to + V: đã từng (thói quen ở hiện tại) Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lùng với Jonathan. A. Ăn bằng đũa không phải là những gì Jonathan đã sử dụng. => sai nghĩa B. Jonathan không quen ăn bằng đũa. => đúng C. Không cảm thấy lạ, Jonathan cố ăn thức ăn bằng đũa. => sai nghĩa D. Jonathan chưa bao giờ ăn bằng đũa. => sai nghĩa Chọn B Question 34. D Kiến thức: câu gián tiếp Giải thích: Why don’t you…? = S1 suggested that S2 (should) + V: đề nghị ai làm việc gì Tạm dịch: A. Robert đề nghị sơn lại phòng cho Lam. => sai nghĩa B. sai ngữ pháp: you => I; your => my C. sai ngữ pháp: doesn’t => didn’t D. Robert đề nghị rằng Lam nên nhờ người sơn lại phòng của mình. => đúng 59


Chọn D Question 35. C Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: Câu chủ động: People + rumour + that + S + have/ has +Ved/ V3 => Câu bị động: - Cách 1: It is rumoured that + S + have/ has +Ved/ V3 - Cách 2: S + am/ is/ are + rumoured + to + V/have P2 A. Sai ngữ pháp: to be causing => to have caused B. Sai ngữ pháp: was rumoured => is rumoured C. Người chỉ huy bị đồn rằng đã mắc căn bệnh hiếm thấy. => đúng D. Sai ngữ pháp: has been rumoured => is rumoured Chọn C Question 36. A Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: be not allowed to + V = must + V: không được/ phải Tạm dịch: Những người đang đi xe máy không được phép cởi mũ bảo hiểm. A. Mọi người không bao giờ được cởi mũ bảo hiểm khi đang đi xe máy. => đúng B. Những người đội mũ bảo hiểm không được phép đi xe máy. => sai nghĩa C. Một người không cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. => sai nghĩa D. Bạn không nên đội mũ bảo hiểm khi bạn đang đi xe máy. => sai nghĩa Chọn A Question 37. A Kiến thức: Thành ngữ, cấu trúc “used to” Giải thích: eat like a horse: ăn rất nhiều do/ does + not + V (không còn...nữa) = used to + V: đã từng Tạm dịch: Harry không còn ăn rất nhiều nữa. A. Harry từng ăn rất nhiều. => đúng B. Harry từng ăn một con ngựa. => sai nghĩa C. Harry không thích ngựa. => sai nghĩa D. Harry chưa từng ăn quá nhiều. => sai nghĩa Chọn A Question 38. C Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Sản phẩm mới của công ty này đã làm tăng gấp ba lần lợi nhuận chỉ trong một năm. A. Công ty đã tăng đáng kể số lượng sản phẩm mới. => sai nghĩa B. Công ty đã tăng lợi nhuận 100%. => sai nghĩa C. Trong năm nay, lợi nhuận của công ty gấp ba lần so với năm ngoái. => đúng D. Công ty đã có một năm không có lợi nhuận. => sai nghĩa Chọn C Question 39. B Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự tương phản 60


Tạm dịch: Việt Nam đã thực hiện một chương trình đào tạo chuyên sâu cho vận động viên của mình, nhưng kết quả không cao như mong đợi. A. Không có kỳ vọng nào cho các vận động viên Việt Nam giành chiến thắng do thiếu đào tạo. => sai nghĩa B. Trong khi các vận động viên Việt Nam được đào tạo chuyên sâu, hiệu suất của họ thấp hơn mong đợi. => đúng C. Vận động viên Việt Nam được huấn luyện kỹ lưỡng, và họ đã thắng tất cả các trận đấu. => sai nghĩa D. Có thể các vận động viên Việt Nam không thể có được kết quả tốt vì tập luyện không cẩn thận. => sai nghĩa Chọn B Question 40. A Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (chỉ sự tương phản) Tạm dịch: Mặc dù trước đó anh đã biết rõ điều này, anh giả vờ ngạc nhiên khi có một bữa tiệc sinh nhật. A. Anh đã hành động một cách ngạc nhiên về việc được tổ chức một bữa tiệc sinh nhật, nhưng anh đã biết về nó một thời gian dài rồi. => đúng B. Mặc dù chỉ giả vờ ngạc nhiên trước bữa tiệc sinh nhật, anh thực sự đã hoàn toàn không biết về nó. => sai nghĩa C. biết về bữa tiệc sinh nhật một thời gian dài trước đây, nhưng anh đã không giả vờ khi anh hành động một cách ngạc nhiên. => sai nghĩa D. Anh khá ngạc nhiên khi họ tổ chức cho anh một bữa tiệc sinh nhật, mặc dù anh có thể đã khám phá ra nó trước đây. => sai nghĩa Chọn A Question 41. B Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: Câu chủ động: People believe that + S + Ved/ V2 Câu bị động: It is believed that + S + Ved/ V2 Hoặc: S + am/ is/ are + believed to have Ved/ V3 Tạm dịch: Mọi người tin rằng anh ta và một người bạn đã khám phá dấu vết của kho báu trong cái lỗ. A. sai ngữ pháp: had discovered => discovered B. Dấu vết của kho báu được cho là đã được phát hiện trong cái lỗ bởi anh ta và một người bạn. => đúng C. sai ngữ pháp: were believed => are believed D. sai ngữ pháp: was believed => is believed Chọn B Question 42. C Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Sẽ không tốt khi cho họ biết về sự thay đổi kế hoạch à? A. Tại sao họ không được thông báo về sự phát triển mới? => sai nghĩa B. Họ đáng lẽ ra không nên được cố vấn trước khi kế hoạch thay đổi à? => sai nghĩa C. Bạn không nghĩ rằng họ nên được thông báo về sự thay đổi kế hoạch à? => đúng D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, nhỉ? => sai nghĩa Chọn C 61


Question 43. A Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Đừng chú ý gì đến những lời kêu ca của anh ấy về sức khỏe; anh ấy không bị gì đâu. A. Bạn có thể phớt lờ việc anh ấy bảo rằng bị bệnh; anh ấy thật ra hoàn toàn khỏe mạnh. => đúng B. Cố gắng tránh nói về sức khỏe của anh ấy vì tôi mệt mỏi khi nghe những lời kêu ca của anh ấy. => sai nghĩa C. Đừng nghe anh ấy nói về sức khỏe của anh ấy; đó là đề tài yêu thích của anh ấy đó. => sai nghĩa D. Nếu bạn cứ để anh ấy nói, anh ấy sẽ chỉ nói rằng anh ấy bị bệnh mặc dù thật ra là anh ấy khá khỏe mạnh. => sai nghĩa Chọn A Question 44. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 Tạm dịch: Chúng tôi đã dự định đi dạo quanh hồ, nhưng trời mưa nên không thể đi được. A. Mặc dù mưa to nhưng chúng tôi vẫn đi dạo quanh nửa hồ như đã dự định. => sai nghĩa B. Mưa to gần như ngăn cản chúng tôi đi dạo quanh hồ. => sai nghĩa C. Chúng tôi vẫn đi dạo quanh hồ thậm chí mưa to. => sai nghĩa D. Nếu trời không mưa quá to, chúng tôi sẽ đi dạo quanh hồ. => đúng Chọn D Question 45. D Kiến thức: Nghĩa của câu Giải thích: to be at a loss: bối rối, lúng túng Tạm dịch: Tôi cảm thấy mình không hiểu hành vi của Harold. A. Tôi đã mất liên lạc với Harold, vì vậy tôi không thể hiểu được hành vi của anh ấy. => sai nghĩa B. Tôi phải mất rất nhiều để hiểu được hành vi của Harold. => sai nghĩa C. Tôi hiểu hành vi của Harold hoàn toàn. => sai nghĩa D. Tôi thấy hành vi của Harold khá khó hiểu. => đúng Chọn D Question 46. D Kiến thức: So sánh bằng Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng: S1 + V + as adv as + S2. Tạm dịch: Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi học hành nhiều như bởi cha mẹ. A. Học hành không ảnh hưởng đến trẻ nhiều như cha mẹ. => sai nghĩa B. Cha mẹ của một đứa trẻ có ảnh hưởng lớn đến bé hơn là học hành. => sai nghĩa C. Một đứa trẻ có thể ảnh hưởng đến cha mẹ nhiều như việc học của bé. => sai nghĩa D. Việc học của một đứa trẻ ảnh hưởng đến bé nhiều như cha mẹ. => đúng Chọn D Question 47. C Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: S + be + so + adj + that + S + V: ... quá...đến nỗi mà 62


Tạm dịch: Jenny quá sáng tạo đến nỗi tất cả chúng ta có thể nên tất cả chúng ta đều có thể dựa vào ý tưởng độc đáo của cô ấy. A. Vì đều sáng tạo nên tất cả chúng ta có thể dựa vào ý tưởng độc đáo của cô ấy. => sai nghĩa B. Jenny quá sáng tạo đến nỗi mà tất cả chúng tôi có thể dựa vào ý tưởng độc đáo của cô ấy. => đúng C. sai ngữ pháp: such creative => such a creative D. Dù Jenny sáng tạo nhưng chúng ta có thể dựa vào cô ấy với những ý tưởng độc đáo. => sai nghĩa Chọn B Question 48. C Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh “ càng … càng…” : The + so sánh hơn +S1+V1, The + so sánh hơn +S2+V2 Tạm dịch: Anh ấy càng nhiều tuổi, anh ấy càng đãng trí. A. Anh ấy trở nên già hơn khi anh ấy đãng trí. => sai nghĩa B. Anh ấy trở nên đãng trí hơn và già hơn. => sai nghĩa C. Khi anh ấy càng già, anh ấy trở nên càng đãng trí. => đúng D. Anh ấy trở nên già hơn và đãng trí hơn. => sai nghĩa Chọn C Question 49. A Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược với quá khứ. Without/ But for + noun phrase, S + would have Ved/ V3 = If it hadn’t been for + + noun phrase, S + would have Ved/ V3 Tạm dịch: Chúng tôi đã không thể quản lý thành công doanh nghiệp nếu không có tiền của bố tôi. A. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi đã không thể quản lý thành công doanh nghiệp của chúng tôi. => đúng B. Chúng tôi đã có thể quản lý thành công doanh nghiệp với tiền của bố tôi. => sai nghĩa C. Nếu chúng tôi có thể quản lý thành công doanh nghiệp, bố tôi sẽ cho chúng tôi tiền. => sai nghĩa D. Nếu chúng tôi đã không thể quản lý doanh nghiệp thành công, chúng tôi sẽ có tiền của bố tôi. => sai nghĩa Chọn A Question 50. D Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Không thể phủ nhận rằng trẻ em xem TV quá nhiều. A. Không thể phủ nhận việc quá nhiều trẻ em xem TV. => sai nghĩa B. Không thể phủ nhận việc trẻ em không xem quá nhiều chương trình TV. => sai nghĩa C. Không thể phủ nhận việc trẻ em xem quá nhiều chương trình TV. => sai nghĩa D. Rõ ràng trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem TV. => đúng Chọn D

63


40 BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA VỚI CÂU ĐÃ CHO (PHẦN 2) MỨC ĐỘ: THÔNG HIỂU MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI THPT QG Mục tiêu: - Dịch được câu và hiểu được những câu đề bài tương đối dài và đòi hỏi kiến thức từ vựng. - Nhận diện được kiến thức cần áp dụng, loại được đáp án sai và nhanh chóng chọn được câu trả lời chính xác. - Củng cố những kiến thức ngữ pháp hay gặp ở dạng bài này: Câu tường thuật, Câu điều kiện, Các loại mệnh đề, Câu so sánh,... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 1: It’s a waste of time asking Peter for help because he is too busy. A. Peter is too busy that he can’t help anyone. B. You shouldn’t ask Peter for help as he will refuse. C. There’s no point asking Peter for help because he is too busy. D. It takes your time when you ask Peter for help because he is too busy. Question 2: I never thought that I could win a prize. A. It never dawned in me that I could win a prize. B. I was never put off from winning a prize. C. It never crossed my mind that I could win a prize. D. I never had full advantage of winning a prize. Question 3: It was such an impressive painting that I had an irresistible urge to buy it. A. It was so impressive a painting that I had an irresistible urge to buy it. B. So impressive the painting was that I had an irresistible urge to buy it. C. So impressive was the painting that I had an irresistible urge to buy. D. Such was the impressive of the painting that I had an irresistible urge to buy it. Question 4: People believe that Luong Van Tuy high school is the best one in Ninh Binh. A. Luong Van Tuy high school was believed to be the best school in Ninh Binh. B. Luong Van Tuy high school was believed to have been the best school in Ninh Binh. C. Luong Van Tuy high school is believed to have been the best school in Ninh Binh. D. Luong Van Tuy high school is believed to be the best one in Ninh Binh . Question 5: However much effort he put into it, he will never make a go of the business. A. He’s a failure as an a businessman even though he’s extremely hardworking. B. No matter how hard he tries, he won’t ever turn that business into a going concern. C. The success of the business will depend upon the amount of hard work he puts into it. D. Unless he is willing to make more of an effort, the business is never likely to be a success. Question 6: The last time I saw Peter was when I ran into him at the station on my way to Glasgow. A. I haven't seen Peter since a chance meeting with him at the station when I was setting off for Glasgow B. The last time I went to Glasgow, I happened to meet Peter at the station. C. When I last saw Peter at the station when I was on my way to Glasgow, I ran after him. 64


D. I finally saw Peter at the station when I was on my way to Glasgow. Question 7: We got caught in a traffic jam so we were among the last to arrive at the cinema. A. The traffic jam prevented us from getting to the cinema. B. The traffic was so heavy that everybody arrived at the cinema late. C. There was such a congestion on the road that nobody arrived at the cinema on time. D. Most people get to the cinema before us as we were held up by the traffic jam. Question 8: “You shouldn’t have leaked our confidential report to the press, Frank!” said Jane. A. Jane suspected that Frank had leaked their confidential report to the press. B. Jane criticized Frank for having disclosed their confidential report to the press. C. Jane accused Frank of having cheated the press with their confidential report. D. Jane blamed Frank for having flattered the press with their confidential report. Question 9: “Don’t forget to tidy up the final draft before submission,” the team leaser told us. A. The team leader ordered us to tidy up the final draft before submission. B. The team leader reminded us to tidy up the final draft before submission. C. The team leader asked us to tidy up the final draft before submission. D. The team leader simply wanted us to tidy up the final draft before submission. Question 10: “If you don’t pay the ransom, we’ll kill your boy,” the kidnappers told us. A. The kidnappers ordered to kill our boy if we did not pay the ransom. B. The kidnappers pledged to kill our boy if we did not pay the ransom. C. The kidnappers threatened to kill our boy if we did not pay the ransom. D. The kidnappers promised to kill our boy if we did not pay the ransom. Question 11: Had Kathy studied hard, she would have passed the examination. A. Kathy knew that she would succeed in the examination. B. But for her hard study, Kathy would have succeeded in the examination. C. Kathy studied very hard but she did not succeed in the examination. D. Kathy did not study hard, so she failed. Question 12: “Would you mind moving the bicycle?” said the janitor. “It’s in the way.” A. The janitor advised me to move the bicycle and said that it was in the way. B. The janitor asked if I woul mind moving the bicycle and said to me that it was in the way. C. The janitor told me to move the bicycle because it was in the way. D. The janitor suggested moving the bicycle and told that it was in the way. Question 13: Immediately, after his arrival, things went wrong. A. When he was arriving, things went wrong. B. No longer did he arrive, but things still went wrong. C. No sooner had he arrived than things went wrong. D. Because he arrived, things still went wrong. Question 14: They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution. A. It is believed that burning fossil fuels is held responsible for air pollution. B. Burning fossil fuels is believed to result from air pollution. C. Burning fossil fuels is believed to have caused high levels of air pollution. D. It is believed that air pollution is mainly to blame for burning fossil fuels. Question 15: Without my teacher’s advice, I wouldn’t have participated in the competition. 65


A. If it hadn’t been for my teacher’s advice, I wouldn’t have participated in the competition. B. If my tutor hadn’t advised me, I would have participated in the competition. C. Had my teacher advised me, I wouldn’t have participated in the competition. D. If my teacher didn’t advised me, I wouldn’t have participated in the competition. Question 16: Without her teacher’s advice, she would never have written such a good essay. A. Her teacher advised him and she didn't write a good essay. B. Her teacher didn't advise her and she didn't write a good essay. C. She wrote a good essay as her teacher gave her some advice. D. If her teacher didn't advise her, she wouldnt write such a good essay. Question 17: "You should have returned the book to me before I asked you to", the girl said to her younger brother. A. The girl blamed her younger brother for returning the book late. B. The girl advised her younger brother to return the book early. C. The girl told her younger brother to return the book when she asked. D. The girl wanted to have the book returned to her younger brother soon. Question 18: "Go on, Susan! Apply for the job," the father said. A. The father forced Susan to apply for the job. B. The father asked Susan to applying for the job. C. The father wanted Susan not to apply for the job. D. The father encouraged Susan to apply for the job. Question 19: Few other paintings in the world are as famous as the Mona Lisa. A. There are more famous paintings in the world than the Mona Lisa, but not many. B. The Mona Lisa is among a group of paintings that are very famous worldwide. C. A few other paintings in the world are more famous than the Mona Lisa. D. Only a small number of paintings throughout the world are equally well-known as the Mona Lisa. Question 20: It’s likely that I’ll have left the party before she shows up. A. I would like to have left the party before she arrives. B. She won’t be able to find me at the party when she finally arrives. C. By the time she arrives at the party, I may well have already gone. D. Once she has got to party, I will probably leave. Question 21: She regrets not having taken the opportunity to learn Chinese. A. It's a pity that she has never been able to speak Chinese. B. She should have chosen to study Chinese when she was at school. C. She wishes that she had had the chance to study Chinese. D. She is sorry that she didn't learn Chinese when she had the chance. Question 22: A house in that district will cost at least $100,000. A. If you have $100,000, you can buy a house in that district. B. You won’t be able to buy a house in that district for less than $100,000. C. You won’t be able to buy a house in that district for more than $100,000. D. $100,000 is the maximum price for a house in that district. Question 23: Perhaps, the violence was provoked by the fans of the visiting team. 66


A. It can have been the visiting team’s fans that set off the violence. B. The fans of the visiting team must have been the people who began the violence. C. There might have been some violence caused by the vistiting team’s fans. D. The fans of the visiting team should have brought about the violence. Question 24: People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year. A. Mr. Goldman is said to have given nearly a million pounds to charity last year. B. Nearly a million pounds is said to be given to charity by Mr. Goldman last year. C. Mr. Goldman was said to have given nearly a million pounds to charity last year. D. Nearly a million pounds was said to have been given to charity by Mr. Goldman last year. Question 25: Sam doesn’t find it difficult to get up early in the morning. A. Sam is in two minds about getting up early in the morning. B. Sam is not hesitant to get up early in the morning. C. Sam is accustomed to getting up early in the morning. D. Sam is pleased with getting up early in the morning. Question 26: People rumour that the Prince secretly got married to an ordinary girl. A. The Prince is rumoured to have secretly got married to an ordinary girl. B. It was rumoured that the Prince secretly got married to an ordinary girl. C. The Prince was rumoured to secretly get married to an ordinary girl. D. The Prince had secretly got married to an ordinary girl, as it was rumoured. Question 27: I had to clear the spare room before I could start decorating. A. Not until had I cleared the spare room I could start decorating. B. Before I cleared the spare room I could start decorating. C. Only when I had cleared the spare room could I start decorating. D. Only when I had finished clearing the spare room, I could start decorating. Question 28: He didn’t pay attention to what I said. A. He took no notice of my words. B. He didn’t hear me even though I was saying to him. C. He had no intention to talk to me. D. He took my advice. Question 29: “Please don’t drive so fast”, said Jane to James. A. Jane reminded James of the dangers of careless driving. B. Jane criticized Janies for driving carelessly. C. Jane warned James against driving so fast. D. Jane pleaded with James not to drive so fast. Question 30: Johan is by far the most intelligent boy I have ever talked to. A. I have never talked to any boy as intelligent as Johan. B. Johan is far more intelligent than anyone I have ever talked to. C. Johan is the most intelligent boy I have never talked to. D. I have ever talked to a far more intelligent boy than Johan. Question 31: What the archaeologists discovered when they opened the tomb was amazing. A. The discovery made by the archaeologists when they opened the tomb was amazing. B. The findings upon the opening of the tomb took all archaeologists by surprise. 67


C. The tomb having been opened, the archaeologists were amazed by their discoveries. D. Opening the tomb, what was discovered by the archaeologists was amazing. Question 32: He reluctantly accepted that he would have to spend the evening on his own. A. He resigned spending the evening on his own unhappily. B. He resigned himself to spending the evening on his own. C. If he disagreed reluctantly, he would spend the evening on his own. D. He did not accept spending the evening on his own. Question 33: We can’t possibly offer a higher salary in these terrible economic conditions. A. It is impossible for us to employ you until the economic conditions improve. B. We could have offered you a higher salary if we had been better off financially. C. Unless the economic conditions improve, you will not be able to earn a higher salary. D. If the economic climate was better, it would be possible for us to offer you a higher salary. Question 34: The noise next door did not stop until after midnight. A. It was midnight that the noise next door stopped. B. The noise next door stopped at midnight. C. Not until midnight did the noise next door stop. D. It was not until after midnight that the noise next door stopped. Question 35: Even though some events were cancelled, thousands of people attended the festival. A. As some events were cancelled, thousands of people attended the festival. B. No matter how many people attended the festival, some events were cancelled. C. In spite some cancelled events, thousands of people attended the festival. D. Despite the cancellation of some events, thousands of people attended the festival. Question 36: The crowd became increasingly angry at the long delay. A. The more increasingly the crowd became, the longer the delay was. B. The crowd became very angry because the delay was so long. C. The more the crowd became angry at the delay, the longer they feel. D. The longer the delay was, the angrier the crowd became. Question 37: The journey will be about nine hours, whichever route you take. A. The journey will not last nine hours no matter which route you take. B. No matter which means you takes, it will take about nine hours. C. You can take the route you like, and it doesn’t take as long as nine hours. D. It doesn't matter which route you take, the journey will be about nine hours. Question 38: They advised locking the doors carefully at night. A. They advised that the doors should be locked carefully at night. B. The doors were advised to be locked carefully at night. C. They advised the doors being locked carefully at night. D. They advised to lock the doors carefully at night. Question 39: Jack bought that second-hand car and he then recognized that he shouldn't have done that. A. Jack wished that he has not bought that second-hand car. B. Jack wished that he did not buy that second-hand car. C. Jack regretted to buy that second-hand car. D. Jack regretted buying that second-hand car. 68


Question 40: I thought she was the right person for the position, yet it turned put that she was quite useless. A. Because I was expecting her to be competent, I was shocked to see her perform rather badly. B. I was mistaken about her suitability for the position since she proved rather incompetent. C. Contrary to my initial impression, she was not totally unsuitable for the position. D. I was right in thinking that she was totally useless for the job.

--------------------^^ TO BE CONTINUED ^^--------------------

69


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

C

Question 2

C

Question 3

A

Question 4

D

Question 5

B

Question 6

A

Question 7

D

Question 8

B

Question 9

B

Question 10

C

Question 11 D

Question 12

C

Question 13

C

Question 14

A

Question 15

A

Question 16 C

Question 17

A

Question 18

D

Question 19

D

Question 20

C

Question 21 D

Question 22

B

Question 23

C

Question 24

C

Question 25

C

Question 26 A

Question 27

C

Question 28

A

Question 29

D

Question 30

A

Question 31 A

Question 32

B

Question 33

D

Question 34

D

Question 35

D

Question 36 D

Question 37

D

Question 38

B

Question 39

D

Question 40

B

Question 1. C Kiến thức: Cấu trúc “There’s no point in...” Giải thích: It’s a waste of time + V-ing = There is no point (in) Ving: Vô ích khi làm gì… Tạm dịch: Thật lãng phí thời gian khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận. A. Peter quá bận rộn đến nỗi không thể giúp gì cho ai. => sai nghĩa B. Bạn không nên yêu cầu Peter giúp đỡ vì anh ta sẽ từ chối. => sai nghĩa C. Thật vô ích khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận. => đúng D. Sẽ tốn thời gian khi bạn yêu cầu Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận. => sai nghĩa Chọn C Question 2. C Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: dawn (v) = to become obvious or easy to understand: trở nên dễ hiểu put somebody off something: làm ai hết hứng thú với điều gì cross one’s mind: chợt nảy ra trong trí óc have full advantage: có đủ lợi thế Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nghĩ mình có thể thắng giải thưởng. A. Nó chưa bao giờ rõ ràng trong tôi rằng tôi có thể thắng giải thưởng. => sai nghĩa B. Tôi chưa bao giờ bị mất hứng với việc thắng giải thưởng. => sai nghĩa C. Nó chưa bao giờ xuất hiện trong tâm trí tôi rằng tôi có thể thắng giải thưởng. => đúng D. Tôi chưa bao giờ có đủ lợi thế chiến thắng giải thưởng. => sai nghĩa Chọn C Question 3. A Kiến thức: Mệnh đề kết quả Giải thích: It + be + such a/an + adj + noun that + S + V C. It + be + so adj + a/an + noun + that + S + V D. So adj + be + noun that + S + V: ... quá... đến nỗi mà... Tạm dịch: Đó là một bức tranh ấn tượng đến mức tôi không thể cưỡng lại việc mua nó. 70


B. Đó là một bức tranh ấn tượng đến mức tôi không thể cưỡng lại việc mua nó. => đúng C. sai ngữ pháp: the painting was => was the painting D. sai ngữ pháp: to buy => to buy it E. sai ngữ pháp: impressive => impression Chọn A Question 4. D Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: People + believe + THAT + S + Vs/es => S + am/ is/ are + believed + to V Tạm dịch: Trường Lương Văn Tụy được tin là ngôi trường tốt nhất ở Ninh Bình. A. sai ngữ pháp: was => is B. sai ngữ pháp: was believed to have been => is believed to be C. sai ngữ pháp: to have been => to be D. Trường trung học Lương Văn Tụy được tin là trường tốt nhất ở Ninh Bình. => đúng Chọn D Question 5. B Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản) Giải thích: However + adj + S + V = Although + S + V Tạm dịch: Dù anh ấy bỏ bao nhiêu nỗ lực vào nó đi chăng nữa, anh sẽ không bao giờ thành công trong kinh doanh. A. Anh ấy là một doanh nhân thất bại mặc dù anh ấy rất chăm chỉ. => sai nghĩa B. Dù anh ấy cố gắng thế nào, anh sẽ không bao giờ làm cho việc kinh doanh đó thành công. => đúng C. Sự thành công của kinh doanh sẽ phụ thuộc vào lượng công việc vất vả mà anh ấy bỏ vào đó. => sai nghĩa D. Trừ khi anh ấy sẵn sàng nỗ lực hơn, công việc kinh doanh không bao giờ có thể thành công. => sai nghĩa Chọn B Question 6. A Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành Giải thích: The last time + S + Ved/ V2 = S + have/has not + Ved/ V3 Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp Peter là khi tôi tình cờ gặp anh ta tại nhà ga trên đường tới Glasgow. A. Tôi đã không gặp Peter kể từ cuộc gặp mặt tình cờ với anh ta tại nhà ga khi tôi lên đường đi Glasgow. => đúng B. Lần cuối cùng tôi đến Glasgow, tôi đã gặp Peter ở nhà ga. => sai nghĩa C. Khi tôi gặp Peter lần cuối ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow, tôi tình cờ gặp anh ấy. => sai nghĩa D. Cuối cùng tôi gặp Peter ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow. => sai nghĩa Chọn A Question 7. D 71


Kiến thức: Mệnh đề kết quả Giải thích: got caught: bị trì hoãn, ùn tắc Tạm dịch: Chúng tôi bị tắc đường vì thế chúng tôi là một trong những người cuối cùng đến rạp chiếu phim. A. Tắc nghẽn giao thông ngăn cản chúng tôi đi đến rạp chiếu phim. => sai nghĩa B. Giao thông quá đông đúc khiến mọi người đến rạp chiếu phim muộn. => sai nghĩa C. Có một sự tắc nghẽn trên đường đến mức không ai đến rạp chiếu phim đúng giờ. => sai nghĩa D. Hầu hết mọi người đến rạp chiếu phim trước chúng tôi vì chúng tôi bị tắc đường. => đúng Chọn D Question 8. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không nên critisize sb for V-ing: phê bình ai về việc gì accuse sb of V-ing: buộc tội ai về việc gì blame sb for V-ing: đổ lỗi cho ai về việc gì Tạm dịch: "Bạn đáng lẽ ra không nên tiết lộ thông tin mật của chúng tôi cho báo chí, Frank!" Jane nói. A. Jane nghi ngờ rằng Frank đã tiết lộ thông tin mật của họ cho báo chí. => sai nghĩa B. Jane chỉ trích Frank vì tiết lộ thông tin mật của họ cho báo chí. => đúng C. Jane cáo buộc Frank đã lừa dối báo chí với các báo cáo bí mật của họ. => sai nghĩa D. Jane đổ lỗi cho Frank vì đã nịnh hót báo chí với báo cáo bí mật của họ. => sai nghĩa Chọn B Question 9. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: don’t forget to V (đừng quên làm việc gì) = remind sb to V: nhắc nhở ai làm việc gì Tạm dịch: "Đừng quên rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp bài," trưởng nhóm nói với chúng tôi. A. Trưởng nhóm ra lệnh chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp. => sai nghĩa B. Trưởng nhóm nhắc nhở chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp. => đúng C. Trưởng nhóm yêu cầu chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp. => D. Trưởng nhóm chỉ đơn giản muốn chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp. => sai nghĩa Chọn B Question 10. C Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Tạm dịch: "Nếu mày không trả tiền chuộc, chúng tao sẽ giết thằng bé", những kẻ bắt cóc nói với chúng tôi. A. Những kẻ bắt cóc đã ra lệnh giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => sai nghĩa B. Những kẻ bắt cóc cam kết giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => sai nghĩa C. Những kẻ bắt cóc đe doạ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => đúng

72


D. Những kẻ bắt cóc hứa sẽ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => sai nghĩa Chọn C Question 11. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc ngược lại với quá khứ. Cấu trúc: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 Tạm dịch: Nếu Kathy đã học chăm chỉ, cô ấy sẽ đã vượt qua kỳ thi. A. Kathy biết rằng cô sẽ thành công trong cuộc kiểm tra. => sai nghĩa B. Nếu không học hành chăm chỉ, Kathy sẽ đã thành công trong cuộc kiểm tra. => sai nghĩa C. Kathy học rất chăm chỉ nhưng không thành công trong kỳ thi. => sai nghĩa D. Kathy không học chăm chỉ, nên cô đã thi trượt. => đúng Chọn D Question 12. C Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Would you mind + V-ing? = S + asked + O + to V Tạm dịch: “Anh có phiền khi di chuyển chiếc xe đạp không?” Người gác cổng nói. “Nó đang cản đường.” C. Người bảo vệ khuyên tôi di chuyển chiếc xe đạp và nói rằng nó đang cản đường. => sai nghĩa D. Người gác cổng hỏi tôi có muốn di chuyển chiếc xe đạp và nói với tôi rằng nó đang cản đường. => sai nghĩa C. Người gác cổng bảo tôi di chuyển chiếc xe đạp vì nó đang cản đường. => đúng D. Người gác cổng gợi ý di chuyển chiếc xe đạp và nói rằng nó đang cản đường. => sai nghĩa Chọn C Question 13. C Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn Giải thích: No sooner had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2 : Ngay khi... thì... Tạm dịch: Ngay lập tức, sau khi anh tới, mọi thứ hỏng bét. B. Khi anh đang đến, mọi thứ hỏng bét. => sai nghĩa C. Anh không đến nữa, nhưng mọi thứ vẫn hỏng bét. => sai nghĩa D. Ngay khi anh đến mọi thứ hỏng bét. => đúng E. Bởi vì anh đến, mọi thứ vẫn hỏng bét. => sai nghĩa Chọn C Question 14. A Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: They believe + that + S + Ves/ s => It is believed + that + S + Ves/ s => S + am/is/are + believed + to + Vinf 73


tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho result from: là kết quả của be to blame (for something): chịu trách nhiệm cho Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí. A. Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho sự ô nhiễm không khí. => đúng B. Đốt nhiên liệu hóa thạch được tin rằng là kết quả của ô nhiễm không khí. => sai nghĩa C. sai ngữ pháp: to have caused => to cause D. Người ta tin rằng ô nhiễm không khí bị đỗ lỗi cho việc gây ra đốt cháy nhiên liệu hóa thạch. => sai nghĩa Chọn A Question 15. A Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ Cấu trúc: Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3 = If it hadn’t been for + noun phrase, S + would have Ved/ V3 Tạm dịch: Nếu không có lời khuyên của giáo viên, tôi sẽ không tham gia vào cuộc thi. = Nếu không vì lời khuyên của giáo viên, tôi sẽ không tham gia vào cuộc thi. => đúng = Nếu giáo viên không khuyên tôi, tôi sẽ tham gia vào cuộc thi. => sai nghĩa = Nếu giáo viên khuyên tôi, tôi sẽ không tham gia vào cuộc thi. => sai nghĩa = sai ngữ pháp: didn’t advise => hadn’t advised Chọn A Question 16. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ Cấu trúc: Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3 Tạm dịch: Nếu không có lời khuyên của giáo viên, cô ấy sẽ không bao giờ viết được một bài luận hay như vậy. B. Giáo viên của cô khuyên anh ta và cô ấy đã không viết được một bài luận hay. => sai nghĩa C. Giáo viên của cô đã không khuyên cô và cô đã không viết được một bài luận hay. => sai nghĩa D. Cô đã viết được một bài luận hay vì giáo viên đã cho cô một số lời khuyên. => đúng E. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3 Chọn C Question 17. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên blame sb for V-ing: đổ lỗi cho ai về việc gì advise sb to V: khuyên ai nên làm gì have sth Ved/ V3: nhờ cái gì được làm

74


Tạm dịch: "Em đáng lẽ ra nên trả lại cuốn sách cho chị trước khi chị bảo em chứ", cô gái nói với em trai mình A. Cô gái trách em trai trả cuốn sách muộn. => đúng B. Cô gái khuyên em trai trả lại cuốn sách sớm. => sai nghĩa C. Cô gái nói với em trai trả lại cuốn sách khi cô yêu cầu. => sai nghĩa D. Cô gái muốn cuốn sách được trả lại cho em trai sớm. => sai nghĩa Chọn A Question 18. D Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: forced sb to V: ép buộc ai làm gì ask sb to V: yêu cầu ai làm gì want sb to V: muốn ai làm gì encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì Tạm dịch: "Cố lên, Susan! Hãy nộp đơn xin việc", người cha nói. A. Người cha buộc Susan phải nộp đơn xin việc. => sai nghĩa B. sai ngữ pháp: to applying => to apply C. Người cha muốn Susan không nộp đơn xin việc. => sai nghĩa D. Người cha khuyến khích Susan nộp đơn xin việc. => đúng Chọn D Question 19. D Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Có ít bức tranh trên thế giới nổi tiếng như Mona Lisa. A. Có những bức tranh nổi tiếng trên thế giới hơn Mona Lisa, nhưng không nhiều.=> sai nghĩa B. Mona Lisa là một trong những nhóm tranh rất nổi tiếng trên toàn thế giới. => sai nghĩa C. Một vài bức tranh khác trên thế giới nổi tiếng hơn Mona Lisa. => sai nghĩa D. Chỉ một số ít các bức tranh trên thế giới nổi tiếng như Mona Lisa. => đúng Chọn D Question 20. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: may have Ved/ 3: có lẽ đã làm gì đó Tạm dịch: Có khả năng tôi sẽ rời bữa tiệc trước khi cô ấy đến. B. Tôi muốn rời bữa tiệc trước khi cô ấy đến. => sai nghĩa C. Cô ấy sẽ không thể tìm thấy tôi ở bữa tiệc khi cô ấy đến. => sai nghĩa D. Trước khi cô ấy đến bữa tiệc, tôi có thể đã đi rồi. => đúng E. Một khi cô ấy đến bữa tiệc, tôi có lẽ sẽ đi. => sai nghĩa Chọn C Question 21. D Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Cô hối tiếc đã không bắt lấy cơ hội học tiếng Trung. A. Thật đáng tiếc là cô chưa bao giờ có thể nói tiếng Trung. => sai nghĩa 75


= Cô ấy hẳn đã nên chọn học tiếng Trung khi còn ở trường. => sai nghĩa = Cô ước rằng mình đã có cơ hội học tiếng Trung. => sai nghĩa = Cô ấy tiếc vì cô ấy không học tiếng Trung khi có cơ hội. => đúng Chọn D Question 22. B Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Một ngôi nhà ở quận đó sẽ giá ít nhất là 100.000 đô la. A. Nếu bạn có 100.000 đô la, bạn có thể mua một ngôi nhà ở quận đó. => sai nghĩa B. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với mức dưới 100.000 đô la. => đúng C. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với số tiền trên 100.000 đô la. => sai nghĩa D. 100,000 đô la là giá tối đa cho một ngôi nhà trong quận đó. => sai nghĩa Chọn B Question 23. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: can have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể must have Ved/ V3: chắc có lẽ đã might have Ved/ V3: có thể đã should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên Tạm dịch: Có lẽ, bạo lực được gây ra bởi những người hâm mộ của đội khách. A. Có thể đã là những fan hâm mộ của đội khách bắt đầu bạo lực. => sai nghĩa A. Những người hâm mộ của đội khách chắc hẳn là những người đã bắt đầu bạo lực. => sai nghĩa B. Có thể đã có một số bạo lực gây ra bởi người hâm mộ của đội khách. => đúng C. Những người hâm mộ của đội khách đã nên bắt đầu bạo lực. => sai nghĩa Chọn C Question 24. C Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: S + say + that + S + Ved/ V2 => S + am/is/are + said to have Ved/ V3 Tạm dịch: Người ta nói rằng ông Goldman cho gần một triệu bảng để làm từ thiện năm ngoái. B. Ông Goldman được cho là đã cho gần một triệu bảng để làm từ thiện năm ngoái. C. Gần một triệu bảng được cho là được trao cho tổ chức từ thiện bởi ông Goldman năm ngoái. D. Ông Goldman đã được cho là đã đưa ra gần một triệu bảng để làm từ thiện năm ngoái. E. Gần một triệu bảng được cho là đã được trao cho tổ chức từ thiện bởi ông Goldman năm ngoái. Câu gốc từ “say” ở hiện tại, nên chuyển sang bị động giữ nguyên thì hiện tại; “gave” ở quá khứ nên chuyển sang bị động thành “ (is said) to have given” Chọn C Question 25. C Kiến thức: Cấu trúc “ be accustomed to” Giải thích: be accustomed to + V-ing = be used to + V-ing: quen với việc gì đó 76


in two minds: phân vân be pleased with: hài lòng với việc gì đó Tạm dịch: Sam không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng. A. Sam phân vân về việc dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa B. Sam không hề do dự về việc dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa C. Sam quen với việc dậy sớm vào buổi sáng. => đúng D. Sam hài lòng với việc thức dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa Chọn C Question 26. A Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: S + rumour that + S + Ved/ V2 => It is rumoured that + Ved/ V3 => S + am/ is / are rumoured to have Ved/ V3 Tạm dịch: Mọi người đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường. B. Hoàng tử được đồn rằng đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường. => đúng C. sai ngữ pháp: was rumoured => is rumoured D. sai ngữ pháp: was rumoured to secretly get married => is rumoured to have secretly got married E. Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường, như đã được đồn đại. => sai nghĩa Chọn A Question 27. C Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “only when”: Only when + S1 + V1 …+ trợ động từ + S2 + V2… Tạm dịch : Tôi phải dọn phòng trống trước khi tôi bắt đầu trang trí. A. sai ngữ pháp: Not until + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2 B. Trước khi tôi dọn dẹp phòng trống, tôi đã có thể bắt đầu trang trí. => sai nghĩa C. Chỉ khi tôi đã dọn sạch phòng vtrống tôi mới bắt đầu trang trí. => đúng D. sai ngữ pháp vì chưa đảo ngữ Chọn C Question 28. A Kiến thức: Nghĩa của câu Giải thích: Anh ta không chú ý đến những gì tôi nói. A. Anh ta không chú ý đến lời nói của tôi. => đúng B. Anh ta không nghe tôi nói dù tôi đang nói chuyện với anh ta. => sai nghĩa C. Anh ta không có ý định nói chuyện với tôi. => sai nghĩa D. Anh ta đã nghe theo lời khuyên của tôi. => sai nghĩa Chọn A Question 29. D Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: remind sb of sth: gợi nhớ cho ai về cái gì 77


criticize sb for V-ing: chỉ trích ai về việc gì warn sb against V-ing: cảnh báo ai đừng làm gì plead with sb to V: nài nỉ ai làm gì Tạm dịch: Jane nói với James: "Xin đừng lái xe quá nhanh.” A. Jane nhắc nhở James về sự nguy hiểm của việc lái xe không cẩn thận. => sai nghĩa B. Jane chỉ trích Janies về việc lái xe bất cẩn. => sai nghĩa C. Jane cảnh báo James đừng lái xe quá nhanh. => sai nghĩa D. Jane xin James không lái xe quá nhanh. => đúng Chọn D Question 30. A Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: So sánh nhất: the most + tính từ dài So sánh hơn: more + tính từ dài So sánh bằng: as + tính từ + as Tạm dịch: Johan là một cậu bé thông minh nhất mà tôi từng nói chuyện. A. Tôi chưa bao giờ nói chuyện với bất kỳ cậu bé nào thông minh như Johan. => đúng B. Johan là thông minh hơn nhiều so với bất cứ ai tôi đã từng nói chuyện. => sai nghĩa C. Johan là một cậu bé thông minh nhất mà tôi chưa bao giờ nói chuyện. => sai nghĩa D. Tôi đã từng nói chuyện với một cậu bé thông minh hơn Johan. => sai nghĩa Chọn A Question 31. A Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Điều mà các nhà khảo cổ khám phá được khi họ mở lăng mộ thật đáng kinh ngạc. A. Sự khám phá được thực hiện bởi các nhà khảo cổ khi họ mở lăng mộ thật đáng kinh ngạc. => đúng B. Những phát hiện khi mở lăng mộ khiến tất cả các nhà khảo cổ bất ngờ. => sai nghĩa C. Ngôi mộ đã được mở ra, các nhà khảo cổ học đã ngạc nhiên trước khám phá của họ => sai nghĩa D. sai ngữ pháp: không được rút gọn mệnh đề về dạng V-ing khi hai mệnh đề không cùng chủ ngữ Đáp án: A Question 32. B Kiến thức: Nghĩa của câu Giải thích: resign yourself to something = to accept something unpleasant that cannot be changed or avoided: miễn cưỡng chấp nhận Tạm dịch: Anh miễn cưỡng chấp nhận rằng anh sẽ phải trải qua buổi tối một mình. A. Anh ấy khước từ trải qua buổi tối một mình một cách không vui vẻ. => sai nghĩa B. Anh ấy miễn chấp nhận ngủ qua đêm một mình. => đúng C. Nếu anh ấy không miễn cưỡng từ chối, anh ấy sẽ qua đêm một mình. => sai nghĩa D. Anh ấy không chấp nhận qua đêm một mình. => sai nghĩa Chọn B Question 33. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 78


Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định ngược với hiện tại: If + S + Ved/ V2, S + would/ could + V Tạm dịch: Chúng tôi không thể đưa ra mức lương cao hơn trong điều kiện kinh tế khủng khiếp này. A. Chúng tôi không thể thuê bạn cho đến khi điều kiện kinh tế được cải thiện. => sai nghĩa B. Chúng tôi có thể đã đưa ra cho bạn một mức lương cao hơn nếu chúng tôi có tài chính tốt hơn. => sai nghĩa C. Trừ khi điều kiện kinh tế được cải thiện, bạn sẽ không thể kiếm được mức lương cao hơn. => sai nghĩa D. Nếu tình hình kinh tế tốt hơn, chúng tôi có thể đưa ra cho bạn mức lương cao hơn. => đúng Chọn D Question 34. D Kiến thức: Cấu trúc “not... until” Giải thích: It + (be) + not... until …+ that+…= Not until…+ trợ động từ + S +V…: mãi đến khi…thì… Tạm dịch: Tiếng ồn nhà kế bên không dừng cho đến sau nửa đêm. A. Chính là lúc nửa đêm tiếng ồn của nhà bên cạnh dừng lại. => sai nghĩa B. Tiếng ồn của nhà bên cạnh đã dừng lúc nửa đêm. => sai nghĩa C. Mãi cho đến nửa đêm tiếng ồn của nhà bên cạnh dừng lại. => sai nghĩa D. Mãi đến sau nửa đêm âm thanh nhà kế bên mới dừng. => đúng Chọn D Question 35. D Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản) Giải thích: As + S +V…= Because + S + V…: bởi vì… In spite of/ Despite + N/V-ing,…= Although +S+V,…= No matter + how + tính từ/ trạng từ + S+ V,…: mặc dù… Tạm dịch: Mặc dù một vài sự kiện bị hoãn, hàng nghĩ người vẫn tham gia lễ hội. A. Bởi vì một số sự kiện bị hủy, hàng ngàn người đã tham gia lễ hội. => sai nghĩa B. Cho dù có bao nhiêu người tham gia lễ hội, một số sự kiện vẫn bị hủy. => sai nghĩa C. sai ngữ pháp: In spite of + noun phrase/ V-ing D. Mặc dù việc hoãn một vài sự kiện nhưng hàng nghìn người vẫn tham dự sự kiện. => đúng Chọn D Question 36. D Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Cấu trúc: The + so sánh hơn + S1+ V1, the + so sánh hơn + S2 +V2: càng…càng Tạm dịch: Đám đông đang trở nên càng ngày càng tức giận vì sự trì hoãn kéo dài. A. sai ngữ pháp: increasingly => increasingly angry B. Đám đông trở nên rất tức giận vì trì hoãn quá dài. => sai nghĩa C. Đám đông càng trở nên tức giận vì trì hoãn, họ cảm thấy càng lâu. => sai nghĩa D. Sự trì hoãn kéo dài càng lâu thì đám đông càng trở nên tức giận Chọn D 79


Question 37. D Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Cuộc hành trình sẽ kéo dài khoảng 9 giờ, cho dù bạn đi bất kỳ lộ trình nào. A. Hành trình sẽ không kéo dài chín giờ bất kể bạn đi theo lộ trình nào. => sai nghĩa B. Bất kể bạn đi bằng phương tiện nào, nó sẽ mất khoảng chín giờ. => sai nghĩa C. Bạn có thể đi theo lộ trình bạn thích và không mất tới chín giờ. => sai nghĩa D. Không quan trọng bạn đi theo lộ trình nào, hành trình sẽ mất khoảng chín giờ. => đúng Chọn D Question 38. B Kiến thức: Câu bị động Giải thích: S + advised + V-ing + O => S + were/ was advised + to V Tạm dịch: Họ khuyên khóa cửa cẩn thận vào ban đêm. A. Họ khuyên rằng cửa nên được khóa cẩn thận vào ban đêm. => sai quy tắc chuyển đổi câu bị động B. Cửa được khuyên nên khóa cẩn thận vào ban đêm. => đúng C. sai ngữ pháp: advise + O + to V D. sai ngữ pháp: advise + V-ing Chọn B Question 39. D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu, câu ao ước Giải thích: shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không nên regret + to V: hối tiếc về việc sắp làm (chưa làm) regret + V-ing: hối tiếc về việc đã làm Tạm dịch: Jack đã mua chiếc ô tô cũ đó và anh ấy nhận ra rằng đáng lẽ ra anh ấy không nên làm việc này. A. sai ngữ pháp: S + wish + S + thì quá khứ B. sai ngữ pháp: Ước cho quá khứ: did not buy => had not bought C. sai ngữ pháp: to buy => buying D. Jack hối hận vì đã mua chiếc xe đã qua sử dụng đó. => đúng Chọn D Question 40. B Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Tôi đã nghĩ cô ấy là một người phù hợp cho vị trí này, nhưng ngược lại cô ấy khá là vô dụng A. Bởi vì tôi mong đợi cô ấy thành thạo, tôi bị sốc khi nhìn thấy cô ấy thể hiện khá tệ. => sai nghĩa B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy cho vị trí này vì cô ấy đã thể hiện sự vô dụng. => đúng C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy không hoàn toàn không phù hợp vị trí này. => sai nghĩa D. Tôi đã đúng đắn khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng với công việc. => sai nghĩa Chọn B

80


30 BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA VỚI CÂU ĐÃ CHO (PHẦN 3) MỨC ĐỘ: THÔNG HIỂU MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI THPT QG Mục tiêu: - Dịch được câu và hiểu được những câu đề bài tương đối dài và đòi hỏi kiến thức từ vựng. - Nhận diện được kiến thức cần áp dụng, loại được đáp án sai và nhanh chóng chọn được câu trả lời chính xác. - Củng cố nh ững kiến th ức ngữ pháp hay gặp ở d ạng bài này: Câu tường thuật, Câu đi ều kiện, Các loại mệnh đề, Câu so sánh,... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 1: She didn’t understand the benefits of volunteering until she joined this club. A. Not until she joined this club did she understand the benefits of volunteering. B. It was not until she joined this club did she understand the benefits of volunteering. C. Not until did she join this club, she understood the benefits of volunteering. D. Not until she joined this club that she understood the benefits of volunteering. Question 2: He didn’t prepare well for his GCSE examination and he regrets it now. A. Unless he had prepared well for his GCSE examination, he wouldn’t regret it now. B. But for his ill preparation for his GCSE examination, he wouldn’t regret it now. C. If it hadn’t been for his good preparation for his GCSE examination, he wouldn’t regret it now. D. If he had prepared well for his GCSE examination, he wouldn’t have regretted it now. Question 3: The woman was too weak to lift the suitcase. A. The woman wasn’t able to lift the suitcase, so she was very weak. B. The woman, though weak, could lift the suitcase. C. So weak was the woman that she couldn’t lift the suitcase. D. The woman shouldn’t have lifted the suitcase as she was weak. Question 4: Thanks to your support, I was able to complete the task successfully. A. If you didn’t support me, I would not be able to complete the task successfully. B. If you had not supported me, I could have completed the task successfully. C. Had it not been for your support, I could not have completed the task successfully. D. Were it not for your support, I would not be able to complete the task successfully. Question 5: As soon as he arrived home, it started to rain. A. Arriving home, he said that it would start to rain. B. Hardly had it started to rain when he arrived home. C. It started to rain and then he arrived home. D. No sooner had he arrived home than it started to rain. Question 6: “Would you mind turning down the TV, Tom? I have a headache.” said Jane. A. Jane has a headache and she would mind Tom turning down the TV. B. Jane asked Tom turn down the TV and she had a headache. C. Jane advised Tom to turn down the TV because she had a headache. D. Jane asked Tom to turn down the TV as she had a headache. 81


Question 7: She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention. A. Though she raised her hand high, she could not attract her teacher's attention. B. She had such a high raising of hand that she failed to attract her teacher's attention. C. Because her teacher attracted her, she raised her hand high. D. To attract her teacher's attention, she raised her hand high. Question 8: I should have finished my work last night but I was exhausted. A. I did finished my work last night thought I was exhausted. B. I was exhausted so I didn’t finish my work yesterday as planned. C. Last night I was exhausted but I tried to finish my work. D. My work was finished last night but I was exhausted. Question 9: Never have people been so well informed as they are now, thanks to TV news programs. A. Thanks to TV news programs, people are now too well informed. B. People have been so informative thanks to TV news programs. C. TV news programs are very informative than before and people are better informed. D. People are better informed than they have been, thanks to TV news programs. Question 10: Provided your handwriting is legible, the examiner will accept your answer. A. Although the examiner cannot read your handwriting, he will accept your answer. B. Whatever your handwriting, the examiner will accept your answer. C. The examiner will accept your answer if your handwriting is beautiful. D. So long as the examiner can read your handwriting, he will accept your answer. Question 11: “Mum, please don’t tell Dad about my mistake,” the boy said. A. The mother was forced to keep her son’s mistake secret when he insisted. B. The boy earnestly insisted that his mother tell his father about his mistake. C. The boy requested his mother not to talk about his mistake anymore. D. The boy begged his mother not to tell his father about his mistake Question 12: If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work. A. He was careless because he hadn’t finished the work. B. If he were careful, we would finish the work. C. If he had been more careful, the work would have been completed. D. Because he wasn’t careless, we didn’t finish the work. Question 13: “Congratulations, you’ve been offered the job,” Mr. Jones said. A. Mr. Jones congratulated me on getting the job offer. B. Mr. Jones said his congratulations because he offered me a job. C. Mr. Jones wanted me to get the job and congratulated me. D. Mr. Jones congratulated me for my job offer. Question 14: I should have finished the essay last night, but I was exhausted. A. I finished the essay last night because I was extremely bored. B. I finished the essay last night because there was nothing else to do. C. I couldn't finish the essay last night because I was very tired. D. I tried to finish it last night, but the essay was too tiring. Question 15: It is unlikely that results of the elections will be made public before tomorrow morning. A. Before tomorrow morning we will probably know the result of the elections. 82


B. Tomorrow morning is probably the earliest that anyone will know the result of the selection. C. The results of the elections will most likely be made known before tomorrow morning. D. We will probably not be told the results of the elections tomorrow morning. Question 16: You are in this mess right now because you didn’t listen to me in the first place. A. If you listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now. B. If you listen to my advice in the first place, you will not be in this mess right now. C. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now. D. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t have been in this mess right now. Question 17: I can’t stand his talking foolishly when ever ybody talks about something in a serious way. A. Everybody talks seriously when he talks foolishly. B. I don’t mind his talking foolishly when everybody talks seriously. C. I can’t understand what he talks when people talk foolishly. D. I hate him talking foolishly when people talk seriously. Question 18: Olivia didn’t leave the office until everybody had gone home. A. It was not until everyone had gone home that Olivia left the office. B. It was until everyone had gone home that Olivia didn’t leave the office. C. Not until everyone had gone home that Olivia left the office. D. It was not until everyone had gone home did Olivia leave the office. Question 19: At no time did the two sides look likely to reach an agreement. A. The two sides had no time to reach an agreement. B. The two sides never looked likely to reach an agreement. C. If the two sides had had time, they would have reached an agreement. D. The two sides never looked like each other. Question 20: People who are unhappy sometimes try to compensate by eating too much. A. Unhappy people are usually overweight because they tend to eat too much. B. Eating too much occasionally makes people unhappy and depressed. C. For some people, eating too much is a reason to be miserable. D. When depressed, people occasionally attempt to offset their misery by overeating. Question 21: Had she read the reference books, she would have been able to finish the test. A. If she had read the reference books, she could finish the test. B. Not having read the reference books, she couldn’t finish the test. C. Although she didn’t read the reference books, she was able to finish the test. D. Because she read the reference books, she was able to finish the test. Question 22: The president was reported to have had a heart attack. A. The president was reported to suffer a heart attack. B. People say that the president had suffered a heart attack. C. It was reported that the president had suffered a heart attack. D. People reported the president to suffer a heart attack. Question 23: Our parents join hands to give us a nice house and a happy home. A. Our parents give hands to give us a nice house and a happy home. B. Our parents hold hands to give us a nice house and a happy home. 83


C. Our parents work together to give us a nice house and a happy home. D. Our parents shake hands to give us a nice house and a happy home. Question 24: When she received the exam results, she immediately phoned her mom. A. She immediately phoned her mom that she would receive the exam results. B. No sooner had she received the exam results than she phoned her mom. C. No sooner had she phoned her mom than she received the exam results. D. She received the exam results immediately after she phoned her mom. Question 25: My advice is that you get straight to the point in the next report. A. If I were you, I would go straight to the bush in the next report. B. If I were you, I would have the next report got started. C. If I were you, I would not beat around the bush in the next report. D. If I were you, I would not point out the next report. Question 26: As soon as he approached the house, the policemen stopped him. A. No sooner had he approached the house that the policemen stopped him. B. Hardly he had approached the house that the policemen stopped him. C. No sooner had he approached the when the policemen stopped him. D. Hardly had he approached the house when the policemen stopped him. Question 27: He was successful in his career thanks to his parents' support. A. But for his parents' support, he wouldn't have been successful in his career. B. If his parents hadn't supported him, he would have been successful in his career. C. Had it not been for his parents' support, he wouldn't be successful in his career. D. Had his parents supported him, he wouldn't be successful in his career. Question 28: In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause. A. He could not devote his life to the revolutionary cause because of his poverty. B. Although he was poor, he led a devoted life to the revolutionary cause. C. If he had not been so poor, he could have devoted his life to the revolutionary cause. D. He led a devoted life to the revolutionary cause, but he was so poor. Question 29: I find it useful to join the sports club. A. Joining the sports club is not useful for me. B. It is useful for me to join the sports club. C. I used to join the sports club. D. I never like joining the sports club. Question 30: It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers' lives. A. Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods. B. Modern farming methods were believed to have greatly improved farmers' lives. C. Modern farming methods are believed to have had negative effects on farmers' lives. D. People believe that there is little improvement in farmers' lives thanks to modern farming methods. --------------THE END--------------

84


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

A Question 2

B Question 3

C Question 4

C Question 5

D

Question 6

D Question 7

D Question 8

B Question 9

D Question 10

C

Question 11 D Question 12

C Question 13

A Question 14

C Question 15

B

Question 16 A Question 17

C Question 18

A Question 19

B Question 20

D

B Question 22

C Question 23

C Question 24

B Question25

C

Question 26 D Question 27

A Question 28

B Question 29

B Question 30

A

Question 21

Question 1. A Kiến thức: Cấu trúc “...not...until..” Giải thích: It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + auxiliary + S + V : Mãi cho đến khi...thì... Tạm dị ch: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện. A. Cho đến khi cô ấy tham gia câu lạc bộ này thì cô ấy mới hiểu những lợi ích của hoạt động tình nguyện. => đúng B. sai ngữ pháp: did she understand => she understood C. sai ngữ pháp: sửa lại giống câu A D. sai ngữ pháp: Không dùng “that” Chọn A Question 2. B Kiến thức: Câu điều kiện loại hỗn hợp Giải thích: Câu điều kiện loại hỗn hợp diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược vớ i hiện tại. Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + V.inf If + S + had + V.p.p = But for + N = If it hadn’t been for + N Tạm dịch: Anh ấy đã không chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp và bây giờ anh ấy hối hận. A. Nếu anh ấ y không chuẩn bị tốt cho k ỳ thi tốt nghiệp thì bây giờ anh ấ y s ẽ không hối h ận. => sai nghĩa B. Nếu không phải vì sự chuẩn bị kém cho k ỳ thi t ốt nghiệp thì bây giờ anh âý sẽ không hối hận. => đúng C. Nếu không phải vì sự chuẩn tốt cho k ỳ thi tốt nghiệp thì bây giờ anh ấ y sẽ không hối hận. => sai nghĩa D. sai ngữ pháp: wouldn’t have regretted => wouldn’t regret Chọn B Question 3. C Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: S + be + so adj that + S + V = So adj + be + S + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà... Tạm dịch: Người phụ nữ quá yếu để có thể nhấc vali lên. A. Người phụ nữ không thể nâng chiếc vali, vì vậ y cô ấy rất yếu. => sai nghĩa B. Người phụ nữ, mặc dù yếu đuối, có thể nhấc vali.=> sai nghĩa 85


C. Người phụ nữ quá yếu đến nỗi không thể nhấc được va li. => đúng D. Người phụ nữ đã không nên nhấc va li vì cô ấy yếu. => sai nghĩa Chọn C Question 4. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 Tạm dịch: Nhờ sự hỗ trợ của bạn, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ thành công. (Một việc trong quá khứ) A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3 B. Nếu bạn không hỗ trợ tôi, tôi có thể đã hoàn thành nhiệm vụ thành công. => sai nghĩa C. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không thể hoàn thành nhiệm vụ thành công. => đúng D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3 Chọn C Question 5. D Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn Giải thích: No sooner + had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2 = Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Cho đến khi... thì... Tạm dịch: Ngay khi anh về đến nhà, trời bắt đầu mưa. A. Về đến nhà, anh nói rằng trời sẽ bắt đầu mưa.=> sai nghĩa B. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì anh về đến nhà.=> sai nghĩa C. Trời bắt đầu mưa và sau đó anh trở về nhà. => sai nghĩa D. Ngay khi anh về đến nhà thì bắt đầu mưa. => đúng Chọn D Question 6. D Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Would you mind + V-ing? = S + asked + O + to V: nhờ ai làm việc gì Tạm dịch: "Bạn có phiền giảm âm TV xuống không Tom? Tôi đang đau đầu. "Jane nói. A. Jane đau đầu và cô ấy cảm thấy phiền khi Tom giảm âm TV xuống. => sai nghĩa B. sai ngữ pháp: turn down => to turn down C. Jane khuyên Tom nên giảm âm TV xuống vì cô ấy bị đau đầu. => sai nghĩa D. Jane nhờ Tom giảm âm TV xuống vì cô ấy bị đau đầu.=> đúng Chọn D Question 7. D Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích Giải thích: so that + clause =... to + V: nhằm để làm gì Tạm dịch: Cô ấy giơ tay lên cao để cô thu hút sự chú ý của cô giáo. A. Mặc dù cô ấy giơ tay cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của cô giáo. => sai nghĩa B. Cô ấy đã giơ tay cao đến nỗi cô giáo không thể nhìn thấy. => sai nghĩa C. Bởi vì cô giáo đã thu hút cô ấy, cô ấy giơ tay cao lên. => sai nghĩa D. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ tay lên cao. => đúng 86


Chọn D Question 8. B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: S + should have+ V3/PP: lẽ ra nên làm nhưng đã không làm. Tạm dịch: Lẽ ra tôi đã nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua tôi nghĩ rằng tôi đã kiệt sức.=> sai nghĩa B. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công vi ệc của tôi ngày hôm qua như kế hoạch. => đúng C. Tối qua tôi đã kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành công việc của tôi. => sai nghĩa D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. => sai nghĩa Chọn B Question 9. D Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: So sánh ngang bằng: S1+ to be/ V+ not+ so/as+ adj/adv+ as+ S2. So sánh hơn: S1+ to be/ V+ tính từ ngắn + er than + S Tạm dị ch: Chưa bao giờ mọi người nhận được nhiều thông tin như bây giờ , nhờ có các chương trình tin tức trên truyền hình. A. Nhờ các chương trình tin tức truyền hình, mọi người giờ đây nhận đ ược r ất nhiều thông tin. => sai nghĩa B. Mọi người đã đang có được nhiều thông tin nh ư vậ y là nhờ các chương trình tin t ức truyền hình. => sai nghĩa C. Các chương trình tin tức truyền hình có nhiều thông tin hơn trước và mọi người được thông tin tốt hơn. => sai nghĩa D. Mọi người nhận được thông tin hơn họ từng có trước đây, nhờ có các chương trình tin t ức truyền hình. => đúng Chọn D Question 10. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Dạng khác của câu điều kiện: provided/ providing that + clause: với điều kiện là, miễn là = as/so long as Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will/can/shall......+ (not)+ Vo Dùng để diễn tả những đi ều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Tạm dịch: Nếu chữ viết tay của bạn dễ đọc, người kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn. A. Mặc dù giám thị không thể đọc chữ viết của bạn, ông ấy sẽ chấp nhận đáp án của bạn. => sai nghĩa B. Cho dù chữ viết của bạn là gì, giám thị cũng chấp nhận đáp án của bạn. => sai nghĩa C. Giám thị sẽ chấp nhận đáp án của bạn nếu chữ viết của bạn đẹp. => sai nghĩa D. Miễn là giám thị có thể đọc được chữ viết tay của bạn, ông ấy s ẽ chấp nhận câu trả lời của bạn. => đúng Chọn D Question 11. D Kiến thức: Câu gián tiếp Tạm dịch: "Mẹ, xin đừng nói với bố về sai lầm của con," cậu bé nói. A. Người mẹ buộc phải giữ bí mật bí mật của con trai mình khi cậu bé nài nỉ. => sai nghĩa 87


B. Cậu bé khăng khăng đòi mẹ nói với cha mình về sai lầm của mình. => sai nghĩa C. Cậu bé yêu cầu mẹ không nói về sai lầm của mình nữa. => sai nghĩa D. Cậu bé cầu xin mẹ đừng nói với cha mình về sai lầm của mình. => đúng Chọn D Question 12. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ Cấu trúc: If + S + had + Ved/V3, S + would have Ved/ V3 Tạm dịch: Nếu không vì sự thiếu thận trọng của anh ấy, chúng tôi đã hoàn thành công việc. A. Anh ta đã bất cẩn vì không hoàn thành công vi ệc. => sai nghĩa B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3 C. Nếu anh ta cẩn thận hơn, công việc sẽ hoàn thành. => đúng D. Bởi vì anh ta không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa Chọn C Question 13. A Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Congratulations => S + congratulated sb on + V-ing : chúc mừng ai về việc gì Tạm dịch: "Xin chúc mừng, bạn đã được mời làm việc", Jones nói. A. Jones đã chúc mừng tôi về được mời làm việc. => đúng B. Jones chúc mừng bởi vì anh ấy đã cho tôi một công việc. => sai nghĩa C. Jones muốn tôi nhận được công việc và chúc mừng tôi. => sai nghĩa D. sai ngữ pháp: for => on Chọn A Question 14. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên Tạm dịch: Tối qua tôi đáng lẽ ra nên hoàn thành bài luận, nhưng tôi quá mệt. A. Tôi hoàn thành bài luận tối qua vì tôi thấy quá chán. => sai nghĩa B. Tôi hoàn thành bài luận tối qua vì không có gì khác để làm. => sai nghĩa C. Tôi không thể hoàn thành bài luận tối qua vì tôi quá mệt. => đúng D. Tôi cố hoàn thành nó tối qua, nhưng bài luận nản quá. => sai nghĩa Chọn C Question 15. B Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Không chắc kết quả của cuộc bầu cử sẽ được công bố trước buổi sáng ngày mai. A. Trước buổi sáng ngày mai chúng ta có lẽ sẽ biết kết quả của cuộc bầu cử. => sai nghĩa B. Có lẽ là sớm nhất là sáng mai mọi người sẽ biết kết quả của cuộc bầu cử. => đúng C. Kết quả của cuộc bầu cử sẽ rất có thể được biết trước buổi sáng ngày mai. => sai nghĩa D. Có thể chúng ta sẽ không được thông báo về kết quả cuộc bầu cử sáng mai. => sai nghĩa Chọn B Question 16. A 88


Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp Giải thích: Câu điều kiện kết hợp 3-2 có cấu trúc: If + S1 + had + PII…, S2 + would + V… Tạm dịch: Bạn trong tình huống hôn loạn như bây giờ vì bạn lúc đầu không chịu nghe mình. A. sai ngữ pháp: listened => had listened B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => loại 3 + 2 C. Nếu bạn đã nghe theo lời khuyên củ a mình thì bạn sẽ không phải ở trong tình huống hỗn loạn nh ư bây giờ. => đúng D. sai ngữ pháp: wouldn’t have been => wouldn’t be Chọn C Question 17. C Kiến thức: Nghĩa của câu Giải thích: can’t stand + Ving (không thể chịu đựng được đi ều gì) = hate + Ving (ghét điều gì) T ạm dị ch: Tôi không thể chịu đựng được kiểu nói ngu ngốc của anh ta khi mọi người đang nói chuyện một cách nghiêm túc. A. Mọi người nói chuyện một cách nghiêm túc khi anh ấ y nói chuyện một cách nghiêm túc. => sai nghĩa B. Tôi không phiền kiểu nói chuyệ n ngốc nghế ch của anh ấ y khi mọi người nói một cách nghiêm túc. => sai nghĩa C. Tôi không thể chịu được điều mà anh ấy nói khi mọi người nói một cách ngốc nghếch. => sai nghĩa D. Tôi ghét ki ểu nói ngu ngốc của anh ta khi mọi người đang nói chuyệ n một cách nghiêm túc. => đúng Chọn D Question 18. A Kiến thức: Cấu trúc “...not...until...” Giải thích: S1 + did + not + V + until + S2 + had Ved/ V3 = It was not until S2 + had Ved/ V3 + that + S + Ved/ V2: Mãi cho đến khi... thì... Tạm dịch: Olivia không rời văn phòng cho đến khi mọi người về nhà. A. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia rời khỏi văn phòng. => đúng B. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia vẫn không rời khỏi văn phòng. => sai nghĩa C. sai ngữ pháp: không dùng “that” D. sai ngữ pháp: did Olivia leave => Olivia left Chọn A Question 19. B Kiến thức: Nghĩa của câu Giải thích: At no time = never: chưa bao giờ Tạm dịch: Không bao giờ hai bên có vẻ đạt được một thỏa thuận. A. Hai bên không có thời gian để đạt được một thỏa thuận. => sai nghĩa B. Hai bên không bao giờ có vẻ đạt được một thỏa thuận. => đúng C. Nếu hai bên có thời gian, họ sẽ đạt được một thỏa thuận. => sai nghĩa D. Hai bên không bao giờ có vẻ giống nhau. => sai nghĩa Chọn B Question 20. D 89


Kiến thức: Nghĩa của câu Giải thích: Những người buồn bã thỉnh thoảng cố bù đắp lại bằng cách ăn rất nhiều. A. Những người buồn bã thì thường nặng cân vì họ có xu hướng ăn quá nhiều. => sai nghĩa B. Ăn nhiều đôi khi làm con người buồn bã và chán nản. => sai nghĩa C. Với một số người, ăn quá nhiều là một nguyên nhân trở nên đáng thương. => sai nghĩa D. Khi chán nản, con người thường xuyên cố gắng để bù đắp sự khốn khổ của họ bằng cách ăn nhiều. => đúng Chọn D Question 21. B Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ Cấu trúc: If S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 Tạm dịch: Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. A. sai ngữ pháp: could finish => could have finished B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra. => đúng C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. => sai nghĩa D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. => sai nghĩa Chọn B Question 22. C Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: Câu chủ động: S1 + reported that + S2 + had Ved/ V3 Câu bị động: S2 + was/ were reported + to have Ved/ V3 Tạm dịch: Ngài tổng thống được đưa tin đã chịu một cơn đau tim. A. sai ngữ pháp: to suffer => to have suffered B. sai ngữ pháp: say => reported C. Mọi người báo lại rằng ngài tổng thống đã chịu đựng cơn đau tim. => đúng D. sai ngữ pháp: to suffer => had suffered Chọn C Question 23. C Kiến thức: Nghĩa của câu Giải thích: join hands = work together : cùng nhau làm Tạm dịch: Bố mẹ tôi chung tay giúp chúng tôi có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. A. Bố mẹ tặng chúng tôi một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa B. Bố mẹ giữ tay để chúng tôi có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa C. Bố mẹ cùng nhau giúp cho chúng tôi có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => đúng D. Bố mẹ bắt tay để chúng tôi có một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa Chọn C Question 24. B Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn Giải thích: 90


Cấu trúc đảo ngữ với “ no sooner” No sooner + had + S1+ Ved/ V3 + than + S +V2/ Ved: Ngay khi … thì … Tạm dịch: Khi cô ấy nhận được kết quả thi, cô ấy lập tức gọi điện cho mẹ. A. Cô ấy ngay lập tức gọi điện cho mẹ rằng cô ấy sẽ nhận được kết quả thi. => sai nghĩa B. Ngay khi cô ấy nhận được kết quả thi thì coo ấy gọi điện cho mẹ. => đúng C. Ngay khi cô ấy gọi điện cho mẹ thì cô ấy nhận được kết quả thi. => sai nghĩa D. Cô ấy nhận được kết quả thin gay sau khi cô ấy gọi điện cho mẹ. => sai nghĩa Chọn B Question 25. C Kiến thức: Nghĩa của câu, cụm động từ Giải thích: get straight to the point: đi thẳng vào vấn đề got started: bắt đầu beat around the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề point out: chỉ ra, làm rõ Tạm dịch: Lời khuyên của tôi là bạn nên đi thẳng vào vấn đề ở bài báo cáo tiếp theo. A. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi thẳng vào bụi cây trong bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa B. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bắt đầu bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa C. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không nói vòng vo ở bài báo cáo tiếp theo. => đúng D. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm sáng tỏ bài báo cáo tiếp theo. => sai nghĩa Chọn C Question 26. D Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành Giải thích: Hardly + had + S + V.p.p + when S + V-ed = No sooner + had +S + V.p.p + than + S + V-ed: Ngay khi .... thì... Tạm dịch: Ngay khi anh ta đến gần nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta lại. A. sai ngữ pháp: that => than B. sai ngữ pháp: that => when C. sai ngữ pháp: when => than D. Ngay khi anh ta đến gần nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta lại. => đúng Chọn D Question 27. A Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ C ấu trúc câu đi ều kiện lo ại 3: If + S + had Vpp, S + would have Vpp = Without/ But for + N, S + would have Vpp Đảo ngữ: - Had S (not) Vpp, S + would have Vpp - Had it not been for + N, S + would have Vpp Tạm dịch: Anh ấy thành công trong sự nghiệp là nhờ có sự hỗ trợ của bố mẹ. A. Nếu không có sự hỗ trợ của bố mẹ thì anh ấy đã không thành công. => đúng 91


B. Nếu bố mẹ không hỗ trợ anh ấy, anh ấy sẽ thành công trong sự nghiệp. => sai nghĩa C. sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been D. sai nghĩa và sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been Chọn A Question 28. B Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (tương phản) Giải thích: In spite of + V-ing/ noun phrase = Although + S + V: Mặc dù Tạm dịch: Mặc dù nghèo đói, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng. A. Ông không thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng vì nghèo đói. => sai nghĩa B. Mặc dù ông nghèo, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng. => đúng C. Nếu ông không quá nghèo, ông đã có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách m ạng. => sai nghĩa D. Ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông rất nghèo. => sai nghĩa Chọn B Question 29. B Kiến thức: Cấu trúc mệnh đề tính từ Giải thích: S + find + O + adj + to + V +… = It + is + adj + for + O + to + V +… Tạm dịch: Tôi thấy tham gia câu lạc bộ thể thao rất hữu ích. A. Tham gia câu lạc bổ thể thao không có ích đối với tôi. => sai nghĩa B. Thật hữu ích cho tôi khi tham gia câu lạc bộ thể thao. => đúng C. Tôi đã từng tham gia câu lạc bộ thể thao. => sai nghĩa D. Tôi không bao giờ thích tham gia câu lạc bộ thể thao. => sai nghĩa Chọn B Question 30. A Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: It is believed that + S + have/ has Ved/ V3 => S + am/ is/ are believed to have Ved/ V3 Tạm dịch: Người ta tin rằng phương pháp canh tác hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân. A. Nông dân được tin là đã có cuộc sống tốt hơn nhiều nhờ các phương pháp canh tác hiện đại. => đúng B. sai ngữ pháp: were believed => are believed C. Các phương pháp canh tác hiện đ ại được cho là có tác động tiêu cực đến đời sống của nông dân. => sai nghĩa D. Người ta tin rằng có rất ít cải thiện đời sống của nông dân nhờ phương pháp canh tác hiện đại. => sai nghĩa Chọn A

92


BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA VỚI CÂU ĐÃ CHO MỨC ĐỘ: VẬN DỤNG MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI THPT QG Mục tiêu: - Dịch được câu và hiểu được những câu dài và có ngữ cảnh phức tạp - Có khả năng phân tích cấu trúc câu để hiểu đúng đề bài và các đáp án từ đó chọn ra đáp án đúng. - Nhận diện được kiến thức được áp dụng, loại được đáp án sai và nhanh chóng chọn được câu trả lời chính xác. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 1. “Absence makes the heart grow fonder.” A. Being apart from someone you love makes you love them more. B. Our heart needs absence to grow. C. Being apart from someone you love makes you love them less. D. Absence makes us grow older. Question 2. Even if the job market is not stable, those who persist will be able to land jobs eventually. A. When it’s hard to find a job, jobs on land are even harder. B. Patient people wil secure jobs even in an instable job market. C. Only persistent job seekers can find jobs. D. In land jobs are only available to persistent jobs applicants. Question 3. There won’t be peace in the conflict if both sides do not really desire it. A. It is only if both sides actually want the conflict to end peacefully that will happen. B. As both sides in the conflict apparently desire peace, it is likely that there will be peace soon. C. The main problem in the conflict seems to be that neither side really desires peace. D. There has been a lot of fighting in the conflict because both sides seem to want it that way. Question 4. There is no point in your phoning Jane - she’s away. A. It would be a waste of time phoning Jane - she’s away. B. You waste your time if you insist on phoning Jane - she’s away. C. Don’t spend your valuable time phoning Jane - she’s out. D. Jane is very difficult to phone - she’s always away. Question 5. Much as George loved travelling in Asia, he decided not to go to Iraq because of his fears of terrorism. A. As Iraq had become a high-risk terrorism spot, George, who normally loves Asia, was afraid to go there. B. Even though George liked touring Asia very much, he was afraid of terrorism in Iraq, so he chose not to go there. C. Although George liked touring Asia, ever since the threat of terrorism started, he hadn’t been to Iraq. D. George would have gone to Iraq if he hadn’t been scared of terrorism so much because Asia was his favorite travel spot. Question 6. The man in that painting reminds me of my uncle. A. There are some likeness between my uncle and the man in that painting. 93


B. My uncle and the man in that painting were very alike. C. The man in that painting bears a strong resemblance to my uncle. D. In that painting the man has something similar to my uncle. Question 7. “What a novel idea for the farewell party” said Nam to the monitor. A. Nam exclaimed with admiration at the novel idea for the farewell party of the monitor. B. Nam admired the novel idea for the farewell party. C. Nam thought over the novel idea of the farewell party. D. Nam said that it was a novel idea of the monitor for the farewell party. Question 8. We should have our school’s swimming pool cleaned before the summer begins because it is looking dirty. A. Our school’s swimming pool should be cleaned regularly because of its dirtiness. B. We should clean our school’s swimming pool at the beginning of the summer because it is looking dirty. C. We had better get our school swimming pool cleaned before the summer begins because of its dirtiness. D. Due to the impurity of our school swimming pool, we should have someone clean it as soon as possible. Question 9. Only their own mother can tell Simon and Mike apart. A. No one other than their own mother can separate Simon and Mike. B. Simon and Mike bear some resemblance to each other. C. It’s very difficult to distinguish Simon and Mike. D. Except for their own mother, no one can talk to Simon and Mike. Question 10. It was generous of her to donate so much money to charity. A. That she donated so much money to charity was generous. B. She was generous and donated a large amount of money to charity. C. Donating so much money to charity made her become generous. D. She donated a large amount of money to charity, which was generous of her. Question 11. We’re still hesitating about which school our son ought to go to. A. We had great difficulty deciding upon which school our son should attend. B. We haven’t yet decided where we should send our son to school. C. We are not sure whether we should let our son choose a school for himself. D. We won’t send our son to any school unless we are certain that it is the one we want. Question 12. On her birthday she had only her cat for company. A. The only thing she brought to the birthday party was her cat. B. She came to the birthday party in company with her ony cat. C. The birthday present of the company for her was just a cat. D. She was on her own except for her cat on her birthday. Question 13. The mistake in the accounts was not noticed until the figures were re-checked. A. It was not until the mistake in the accounts was noticed that the figures were re-checked. B. One re-checked the figures, the mistake in the accounts was noticed. C. The mistake in the accounts only came to light when the figures were re-checked. D. When the figures were re-checked they came to light the mistake in the accounts. 94


Question 14. I don’t think Max broke your vase because he wasn’t here then. A. Max wouldn’t have broken your vase because he wasn’t here then. B. Max was likely to break your vase because he wasn’t here then. C. Max can’t have broken your vase because he wasn’t here then. D. Max wasn’t able to break your vase because he wasn’t here then. Question 15. It is possible that the fire in the ship was started by a bomb. A. They say that a bomb stared the fire in the ship. B. The fired in the ship might have been started by a bomb. C. It shall be said the fire in the ship had been started by a bomb. D. The fire in the ship is known to have been started by a bomb. Question 16. I’m sure Jessica was very upset when you left. A. Jessica could have been very upset when you left. B. Jessica must be very upset when you left. C. Jessica may be very upset when you left. D. Jessica must have been very upset when you left. Question 17. I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam. A. Luisa must be very disappointed when she failed the exam. B. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam. C. Luisa may very disappointed when she failed the exam. D. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam. Question 18. It’s my shout this time! Waitress! A. I will shout at the waitress. B. I will pay for the drinks. C. I have to call the waitress loudly. D. The waitress does not seem to hear me well. Question 19. Our company holds the monopoly over the import of these chemicals. A. Our company is one of the few companies allowed to import of these chemicals. B. Our is the only company allowed to import these chemicals. C. All companies but ours are allowed to import these chemicals. D. These exported chemical are held by our company, which is monopoly Question 20. The president offered his congratulations to the players when they won the cup. A. The president congratulated the players on their winning the match. B. When they won the cup, the players had been offered some congratulations from the president. C. The president would offered the players congratulations if they won the cup. D. The president offered his congratulations to the players when they won the cup. Question 21. There is no doubt that Martin is the best candidate for the job. A. Martin is by all means the best candidate for the job. B. Without question, Martin is the best candidate for the job. C. In all likelihoood, Martin is the best candidate for the job. D. Quite by chance, Martin is the best candidate for the job. Question 22. He was such a wet blanket at the party tonight! A. He made people at the party wet through. 95


B. He spoiled other people's pleasure at the party. C. He bought a wet blanket to the party. D. He was wet through when going home from the party. Question 23. I know I can convince Dave that I'm right about that matter. A. I know I can bring Dave up to my way of thinking on this matter B. I know I can get Dave round my way of thinking on that matter. C. I know I can bring Dave round to my way of thinking on this matter. D. I know I can bring Dave around my way of thinking on this matter. Question 24. After what he did, he deserves to be put away for life. A. He should be pensioned forever because of his good life. B. He deserves to be praised for his whole life. C. He should be imprisoned for what he has done. D. His wrong doings deserve to be forgiven. Question 25. The burglar was caught red- handed by the police when he broke into the flat. A. The police caught the burglar to break into the flat. B. The police caught the burglar when breaking into the flat. C. When the burglar had broken into the flat, the police caught him at once. D. The police caught the burglar breaking into the flat

-------------------THE END-------------------

96


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1

A

Question 2

B

Question 3

A

Question 4

A

Question 5

B

Question 6

C

Question 7

A

Question 8

C

Question 9

C

Question 10

A

Question 11

B

Question 12

D

Question 13

C

Question 14

C

Question 15

B

Question 16

D

Question 17

B

Question 18

B

Question 19

B

Question 20

A

Question 21

B

Question 22

B

Question 23

C

Question 24

C

Question 25

D

Question 1. A Kiến thức: Thành ngữ Tạm dịch: “Sự xa cách sẽ làm tình yêu nồng cháy hơn”. A. Xa người bạn yêu sẽ làm bạn yêu họ hơn. => đúng B. Trái tim cần sự xa cách để trường thành. => sai nghĩa C. Xa người bạn yêu sẽ làm bạn bớt yêu họ hơn. => sai nghĩa D. Sự xa cách làm chúng ta trưởng thành hơn. => sai nghĩa Chọn A Question 2. B Kiến thức: Nghĩa của câu Giải thích: land job = to succeed in getting a job, etc., especially one that a lot of other people want: đượ c nhận công việc mà nhiều người mong muốn Tạm dịch: Ngay cả khi thị trường lao động không ổn định, những người kiên trì vẫn có thể có được công việc. A. Khi khó tìm được việc, việc làm trên đất liền thậm chí còn khó khăn hơn. => sai nghĩa B. Những người kiên trì sẽ vẫn có đượ c việc làm ngay cả trong một thị trường việc làm không ổn đị nh. => đúng C. Chỉ những người kiên nhẫn mới có thể tìm được việc làm. => sai nghĩa D. Trên đất liền, công việc luôn có sẵn với những người kiên trì. => sai nghĩa Chọn B Question 3. A Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở tương lai hoặc hiện tại. Cấu trúc: If + S + Vs/es, S + will/ can + V Tạm dịch: Sẽ không có hòa bình trong cuộc xung đột nếu cả hai bên không thực sự mong muốn điều đó. A. Chỉ khi cả hai bên thực sự muốn xung đột kết thúc một cách hòa bình thì điều đó sẽ xảy ra. => đúng B. Vì cả hai bên trong xung đột dường như mong muốn hòa bình, rất có thể sẽ sớm có hòa bình. => sai nghĩa C. Vấn đề chính trong cu ộc xung đột dường như là cả hai bên thực sự mong muốn hòa bình. => sai nghĩa D. Có rất nhiều cuộc đấu tranh trong xung đột vì hai bên dường như muốn như vậy. => sai nghĩa Chọn A Question 4. A 97


Kiến thức: Cấu trúc “ There is no point in” Giải thích: There is no point in doing sth = It would be a waste of time doing sth: Không đáng/ không có ích gì để làm gì Tạm dịch: Không có ích gì khi gọi cho Jane cả - cô ấy đi rồi. A. Sẽ thật lãng phí thời gian khi gọi cho Jane – cô ấy đi rồi. => đúng B. Bạn lãng phí thời gian nếu bạn cứ khăng khăng gọi cho Jane – cô ấy đi rồi. => sai nghĩa C. Đừng dành thời gian quý báu của bạn gọi cho Jane – cô ấy ra ngoài rồi. => sai nghĩa D. Jane rất khó để liên lạc được – cô ấy lúc nào cũng đi chơi. => sai nghĩa Chọn A Question 5. B Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ Giải thích: Much as + S + V, S + V: Mặc dù... nhưng... Tạm dịch: Mặc dù George rất thích đi du lịch châu Á, ông quyết định không đến Iraq vì nỗi sợ khủng bố. A. Vì Iraq đã trở thành một điểm có nguy cơ khủng bố cao, George, người thường yêu châu Á, sợ đến đó. => sai nghĩa B. Mặc dù George rất thích đi du lịch châu Á, ông sợ chủ nghĩa khủng bố ở Iraq, vì vậy ông đã chọn không đến đó. => đúng C. Mặc dù George thích đi du lịch châu Á, kể từ khi mối đe dọa khủng bố bắt đầu, ông đã không đến Iraq. => sai nghĩa D. George sẽ đến Iraq n ếu anh ta không sợ khủng bố quá nhiều vì Asia là điểm du lịch ưa thích của anh ta. => sai nghĩa Chọn B Question 6. C Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Người đàn ông trong bức tranh đó nhắc tôi nhớ đến người chú của tôi. A. Có sự giống nhau giữa chú tôi và người đàn ông trong bức tranh đó. => sai nghĩa B. Chú tôi và người đàn ông trong bức tranh đó rất giống nhau. => sai thì “were” C. Người đàn ông trong bức tranh đó trông rất giống với chú tôi. => đúng D. Trong bức tranh đó người đàn ông có cái gì đó tương tự như chú của tôi. => sai nghĩa Chọn C Question 7. A Kiến thức: Câu tường thuật Tạm dịch: “Thật là một ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay” Nam nói với lớp trưởng. A. Nam kêu lên với sự ngưỡng mộ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay của lớp trưởng. => đúng B. Nam ngưỡng mộ ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay. => sai nghĩa C. Nam nghĩ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay. => sai nghĩa D. Nam nói rằng đó là một ý tưởng mới lạ của lớp trưởng cho bữa tiệc chia tay. => sai nghĩa Chọn A Question 8. C Kiến thức: Câu bị động 98


Giải thích: S (chỉ người) + get + O (chỉ vật) + Ved/ V3: nhờ cái gì đó được làm Tạm dịch: Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường trước khi mùa hè bắt đầu vì nó trông rất bẩn thỉu. A. Hồ bơi của trường chúng ta nên được làm sạch thường xuyên vì bụi bẩn của nó. => sai nghĩa B. Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường vào đầu mùa hè vì nó trông rất bẩn thỉu. => sai nghĩa C. Chúng ta nên làm sạch hồ bơi trước khi mùa hè bắt đầu vì sự bẩn thỉu của nó. => đúng D. Do tạp chất của hồ bơi trong trường học, chúng ta nên có ai đó làm sạch nó càng sớm càng tốt. => sai nghĩa Chọn C Question 9. C Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: tell sb apart: phân biệt (ai với ai) Tạm dịch: Chỉ có mẹ của họ mới có thể phân biệt Simon và Mike. A. Không ai ngoài mẹ của họ có thể tách Simon và Mike. => sai nghĩa B. Simon và Mike có một số điểm tương đồng với nhau. => sai nghĩa C. Rất khó để phân biệt Simon và Mike. => đúng D. Ngoại trừ mẹ của họ, không ai có thể nói chuyện với Simon và Mike. => sai nghĩa Chọn C Question 10. A Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Cô thật hào phóng khi quyên góp rất nhiều tiền cho tổ chức từ thiện. A. Việc cô ấy quyên góp rất nhiều tiền cho tổ chức từ thiện rất hào phóng. => đúng B. Cô hào phóng và quyên góp một khoản tiền lớn cho tổ chức từ thiện. => sai nghĩa C. Đóng góp rất nhiều tiền cho tổ chức từ thiện khiến cô trở nên hào phóng. => sai nghĩa D. Cô ấy đã quyên góp một khoản tiền lớn cho tổ chức từ thiện, đó là sự hào phóng của cô ấ y. => sai nghĩa Chọn A Question 11. B Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Chúng tôi vẫn còn băn khoăn về ngôi trường mà con trai chúng tôi nên học. A. Chúng tôi có khó khăn trong việc quyết định xem con mình nên theo học trường nào. => sai nghĩa B. Chúng tôi vẫn chưa quyết định nơi chúng tôi nên đưa con trai đến học. => đúng C. Chúng tôi không chắc chắn là chúng tôi nên để con mình chọn một trường học hay không. => sai nghĩa D. Chúng tôi sẽ không gửi con trai của chúng tôi đến bất k ỳ trường học nào trừ phi chúng tôi chắc chắn rằng nó là cái chúng tôi muốn. => sai nghĩa Chọn B Question 12. D Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: company (n) = the fact of being with somebody else and not alone: bên cạnh ai đó/ không ở một mình => for company: cho có bạn Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của mình, cô ấy chỉ có con mèo của mình ở bên. 99


A. Thứ duy nhất cô ấy mang đến bữa tiệc sinh nhật là con mèo. => sai nghĩa B. Cô ấy đã đến bữa tiệc sinh nhật cùng với con mèo. => sai nghĩa C. Món quà sinh nhật công ty tặng cô ấy là một con mèo. => sai nghĩa D. Cô ấy chỉ có một mình ngoại trừ con mèo vào sinh nhật của mình. => đúng Chọn D Question 13. C Kiến thức: Nghĩa của câu Giải thích: come to light = to become known to people: được mọi người biết Tạm dịch: Lỗi trong tính toán đã không được tìm thấy cho đến khi các số liệu được kiểm tra lại. A. Mãi đến khi lỗi trong kế toán được phát hiện thì số liệu mới được kiểm tra lại. => sai nghĩa B. sai ngữ pháp: không được rút gọn mệnh đề “ re-checking” khi không cùng chủ ngữ C. Sai lầm trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các số liệu được kiểm tra lại. => đúng D. Khi các số liệu được kiểm tra lại, chúng được biết đến lỗi trong kế toán. => sai nghĩa Chọn C Question 14. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: would have Ved/V3: sẽ làm gì trong quá khứ be likely to V: có lẽ/ có thể can have Ved/ V3: đáng l ẽ ra có thể be able to V: có khả năng Tạm dịch: Tôi không nghĩ Maz làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ấy đã không ở đó. A. Max sẽ không làm vỡ lo hoa của bạn vì anh ấy không ở đó. => sai nghĩa B. Max có khả năng làm vỡ họ hoa của bạn vì anh ấy không ở đây. => sai nghĩa C. Max đáng lẽ không thể làm vỡ lọ hoa của bạn được vì anh ấy không ở đấy. => đúng D. Max đã không thể làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ta không ở đấy. => sai nghĩa Chọn C Question 15. B Kiến thức: Nghĩa của câu Giải thích: possible (a): có lẽ, có thể => khả năng diễn ra của sự việc might have Ved/ V3: chắc có lẽ đã Tạm dịch: Có thể là ngọn lửa trong con tàu được bắt đầu bằng một quả bom. A. Họ nói rằng một quả bom bắt đầu đám cháy trên tàu. => sai nghĩa B. Ngọn lửa trong tàu có thể đã được bắt đầu bởi một quả bom. => đúng C. sai ngữ pháp: trong cùng không kết hợp thì tương lai “shall” và quá khứ hoàn thành “ had been” D. Ngọn lửa trong con tàu được biết là đã được bắt đầu bởi một quả bom. => sai nghĩa Chọn B Question 16. D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: 100


could have done sth: có thể đã làm gì must be: chắc có lẽ là may + do sth: có thể làm gì (chỉ khả năng xảy ra) must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán) Tạm dịch: Tôi chắc rằng Jessica rất buồn khi bạn rời đi. => Jessica chắc hẳn rất buồn khi bạn rời đi. Chọn D Question 17. B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: must be: chắc có lẽ là must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán) may + do sth: có thể làm gì (chỉ khả năng xảy ra) could have done sth: có thể đã làm gì Tạm dịch: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. = Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi. Chọn B Question 18. B Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: It's my shout this time!: Lần này đến lượt tôi trả tiền! shout (n, đây là tiếng lóng ở một số nước ví dụ như Úc): chầu khao rượu Tạm dịch: Chầu rượu này tôi khao! Phục vụ! A. Tôi sẽ hét với cô phục vụ. => sai nghĩa B. Tôi sẽ trả tiền cho đồ uống. => đúng C. Tôi phải lớn tiếng gọi phục vụ. => sai nghĩa D. Cô phục vụ dường như không nghe thấy tôi nói. => sai nghĩa Chọn B Question 19. B Kiến thức: Nghĩa của câu Giải thích: monopoly (n): sự độc quyền Tạm dịch: Công ty chúng tôi giữ độc quyền đối với việc nhập khẩu các hóa chất này. A. Công ty chúng tôi là một trong số ít công ty được phép nhập khẩu các hóa chất này. => sai nghĩa B. Chúng tôi là công ty duy nhất được phép nhập khẩu các hóa chất này. => đúng C. Tất cả các công ty ngoại trừ công ty chúng tôi đều được phép nhập khẩu các hóa chất này. => sai nghĩa D. Các hóa chất xuất khẩu này được kiểm soát bởi công ty chúng tôi, đây là độc quyền. => sai nghĩa Chọn B Question 20. A Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: offer congratulations to sb = to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/làm gì 101


Tạm dịch: Tổng thống chúc mừng các cầu thủ đã giành chiến thắng trong trận đấu. A. Tổng thống đã chúc mừng các cầu thủ về chiến thắng trận đấu của họ. => đúng B. Khi họ thắng chiếc cúp, các cầu thủ đã nhận được lời chúc mừng từ ngài tổng thống trước đó. => sai nghĩa C. sai ngữ pháp: would offered => would offer Chọn A Question 21. B Kiến thức: Nghĩa của câu Tạm dịch: Không nghi ngờ gì về việc Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. A. Martin bằng mọi cách là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. => sai nghĩa B. Không có nghi ngờ gì, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. => đúng C. Có khả năng, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. => sai nghĩa D. Tình cờ, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc. => sai nghĩa Chọn B Question 22. B Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: wet blanket (n): người phá đám Tạm dịch: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay! A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm. => sai nghĩa B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc. => đúng C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc. => sai nghĩa D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệc.=> sai nghĩa Chọn B Question 23. C Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: convince = bring sb round to one’s way of thinking: thuyết phục ai đó bring sb up to V: dạy dỗ ai để làm việc gì Tạm dịch: Tôi biết tôi có thể thuyết phục Dave rằng về vấn đề này tôi đúng. = Tôi biết tôi có thể thuyết phục Dave theo suy nghĩ của tôi về vấn đề này. Chọn C Question 24. C Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: put away for life: bỏ tù Tạm dịch: Sau những gì anh ta đã làm, anh ta đáng bị tù chung thân. A. Anh ta nên được trợ cấp mãi mãi vì cuộc sống tốt đẹp của mình. => sai nghĩa B. Anh ta xứng đáng được ca ngợi vì cả cuộc đời của mình. => sai nghĩa C. Anh ta nên bị bỏ tù vì những gì anh ta đã làm. => đúng D. Việc làm sai của anh ta xứng đáng được tha thứ. => sai nghĩa Chọn C 102


Question 25. D Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: (to) catch sb red-handed: bắt quả tang, tận mắt chứng kiến hành vi phạm tội của một ai đó catch someone Vo: bắt gặp ai đó đã làm gì ( chứng kiến từ đầu đến cuối) catch someone V-ing: bắt gặp ai đó đang làm gì (tình cờ, bất chợt) Tạm dịch: Tên trộm bị cảnh sát bắt quả tang khi đột nhập vào ngôi nhà. A. Sai ngữ pháp vì S1 + catch + O + Vo/ V-ing B. Sai ngữ pháp vì hai m ệnh đề không cùng chủ ngữ không thể rút gọn về V-ing (when breaking) C. Khi tên trộm đột nhập vào ngôi nhà cảnh sát bắt hắn ngay lập tức. => ch ưa sát nghĩa với câu gố c D. Cảnh sát bắt quả tang tên trộm đang đột nhập vào ngôi nhà. => đúng Chọn D

103


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.