BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO MÔN HÓA Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection 2117 BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO LỚP 12 MÔN HÓA TỪ ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 (AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN, ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL COM Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock com/28062440
Câu 5. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN
Câu 3: Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với : A. 12 B. 95 C. 54 D. 10 Câu 4: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khối lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là: A. 23,04% B. 21,72% C. 28,07% D. 25,72%
A. 6,0 B. 6,5 C. 7,0 D. 7,5
Câu 2: Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 86,16 B. 90,48 C. .83,28 D. 93,26
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và
Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 13,23 (gam) và có 0,84 lit khí thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị m gần nhất với?
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 6. Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,485 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3 Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 4,64%. B. 6,97%. C. 9,29%. D. 13,93%. Câu 7. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là A. 21,05%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 10,70%.
xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là A. 35,37%.
B. 58,92%. C. 46,94%. D. 50,92%.
Câu 8. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1. 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%. B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly. Ala trong phân tử X là 3. 2. D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%. Câu 9: Cho một lượng hỗn hợp M gồm etylamin, etylenđiamin (hay etan-1,2-điamin), axit glutamic (Glu) và amino axit X có công thức dạng CnH2n + 1- x(NH2)xCOOH (n, x nguyên dương; tỉ lệ mol nGlu : nX = 3 : 4) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,5M, thu được dung dịch Z chứa 16,625 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là A. 15,73%. B. 11,96%. C. 19,18%. D. 21,21%. Câu 10: Hỗn hợp M gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho 31,644 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
B. Giá trị của a là 41,544.
A. 35,0. B. 30,0. C. 32. D. 28. Câu 13 : Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần dùng đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 14,20. B. 16,36. C. 14,56. D. 18,2. Câu 14 : X, Y (MX< MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là.
D. Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 31,644 gam M là 85,536 gam. Câu 11: Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có CTPT là C2H8O3N2 và C3H10O4N2 đều no, hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,568 lít hỗn hợp Y gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỷ khối so với H2 bằng 16,5 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m gần nhất với: A. 10 B. 12 C. 14 D. 8 Câu 12: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%.
C. Giá trị của b là 0,075.
228 : 233. Kết luận nào sau đây sai?
dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol M cần dùng vừa đủ 35,056 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là
- Nếu chỉ thu được các tripeptit thì tổng khối lượng của các tripeptit là 56,7 gam.
A. 45,2% B. 29,8% C. 34,1% D. 27,1%
C. 67,5 gam.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
- Nếu chỉ thu được các đipeptit thì tổng khối lượng của các đipeptit là 59,4 gam. Vậy khi thủy phân hoàn toàn X thì khối lượng của Y thu được là
Câu 15: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z (X, Y, Z đều mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy thu được qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng của bình tăng 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với A. 32,5 B. 33,0 C. 33,5 D. 34,0
A. 62,1 gam.
Câu 16: Cho 51,48 gam hỗn hợp A gồ m X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở được tạo thành bởi glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X hoặc Y hoặc Z trong hỗn hợp A đều thu được số mol CO2 và H2O hơn kém nhau 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B chứa 69,76 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với A. 48,85%. B. 48,90%. C. 48,95%. D. 49,00% dịch KOH 1M thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Biết X hơn Y một liên kết peptit, thành phần phần trăm về khối lượng của muối Ala trong Z gần giá trị nào dưới đây nhất?
A. 45% B. 54% C. 50% D. 60%
Câu 18: Cho X là một peptit mạch hở được tạo thành từ một amino axit Y no, mạch hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Khi thủy phân không hoàn toàn m gam X cho kết quả như sau:
B. 64,8 gam.
D. 70,2 gam. Câu 19. Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA>4MB) có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Biết dung dịch Y phản ứng được với tối đa là 360 ml dung
dịch HCl 2M tạo thành dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây là đúng?
D. 53,06%
C. A có 6 gốc amino axit trong phân tử. D. B có chứa 15,73% Nitơ về khối lượng. Câu 20: Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z, T đều được tạo thành từ các α - amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được 19,61 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm N2, CO2, và 19,44 gam H2O. Nếu đun nóng 33,18 gam E với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
Câu 21: Hỗn hợp X gồm 2 chất C2H9N3O5 và C2H7NO2 Đun nóng 39,77 gam X với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối (trong đó có một muối chứa 27,06% Na về khối lượng) và hỗn hợp khí gồm 2 amin thoát ra có tỷ khối hơi so với H2 là 565/32. Khối lượng muối trong Y (tính theo gam) có giá trị gần nhất với A. 35. B. 36. C. 37. D. 38. Câu 22: X, Y là 2 peptit được tạo thành từ các α–amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với A. 2,5 B. 1,5 C. 3,5 D. 3,0 Câu 23: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m+15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2 Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
C. 30,95%.
A. 53 B. 54 C. 55 D. 56
B. 35,37%.
A. A có 6 liên kết peptit trong phân tử. B. A có chứa 20,29% Nitơ về khối lượng.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 55,92%.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL ĐÁP ÁN Câu 1: Chọn A. Quy đổi hỗn hợp E về 23 2 2 :0,2220,44 : : CHNO mol CHxmol HOymol Có 2 23 2 21,982,250,44 ,251,5 0,66 1,5O CHNO CHnn nx mol Có 2292,9644.0,44.20,6618.1,5.0,440,660,08nCOHO g tE ă mmm yyn Hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 → X : 0,02 mol và Y :0,06 mol Gọi số mắt xích của X,Y lần lượt là n,m → n + m = 10
luôn có 6.2 = 12 ≤ y1 ≤ 77 /3 = 25,5
Và 0,02n + 0,06m = 0,44 → n =4 và m = 6
Gọi số C trong X và Y lần lượt là x1 và y1 ( 8 ≤ x1 ≤ 20, 12≤ y1 ≤ 30) → x1.0,02 + y1.0,06 = 0,44. 2 + 0,66 → x1 + 3y1 = 77
Lập bảng chọn giá trị x1 = 14(2Gly-2Val) và y1 = 21 (3Gly-3Val)
Câu 3: Gọi CTTQ của X là CnH2n+2-2k+xNxOx+1 X cháy -> nCO2 + (n+1-k+x/2) H2O + x/2N2 0,16------0,16n----0,16∙(n+1-k+x/2) Mà n(CO2) – n(H2O) = 0,16 -> k-x/2 = 2
Do k = x nên nghiệm thỏa mãn là k = x = 4
Vậy thủy phân Y thu được 3 Gly và 3 Val.
Câu 2: Đặt CTPT của M là C5+6xH10+12xO3+xN2+2x Theo đề bài ta có %O = 16∙3+x)/125+6x) + 16∙3+x) + 10 + 12x + 14∙2+ 2x) = 0,213018 -> x = 1,5 - Khi cho M tác dụng HCl thì GlyAla(Lys)1,5 + 5HCl + 2,5H2O -> GlyHCl + AlaHCl + Lys(HCl)2 Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(muối) = m(M) + 36,5n(HCl) + 18n(H2O) = 90,48 gam -> Đáp án B
Gọi n(X) = x; n(Y) = y; n(Z) = z -> n(NaOH) = 4x + 4y + 0,16∙4 và n(H2O) = x + y+ 0,16 Áp dụng ĐLBT khối lượng: 69,8 + 40∙4x + 4y + 0,16∙4 ) = 101,04 + 18∙( x + y+ 0,16)
-> x = y = 0,03 (Loại)
-> x = 0,02 và y = 0,04
và 3 muối lần lượt là Ala-Na; Gly-Na; HCOONa: 0,08 mol
- Khi cho X, Y, Z tác dụng với NaOH thu được ancol àl CH3OH: 0,08 mol -> c = 0,08 mol
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
TH1: X là (Ala)(Val)3 (M = 386) m(muối) = 111∙( x + 3y + 0,16∙4) + 139∙3x + y) = 101,04
Mặt khác: BT Na: n(gly-Na) + n(Ala-Na) = n(NaOH) – n(HCOONa) = 0,48 mol 97n(gly-Na) + 111n(ala-Na) = 54,1 – 68.n(HCOONa)
-> Y là (Ala)3Val (M = 330);
Câu 4:
-> n(gly-Na) = 0,33; n(ala-Na) = 0,15
(3) 3a + 4b + 2c = 0,56
Vậy X, Y, Z đều là các tetrapeptit
-> x+y = 0,06 -> n(E) = 0,22 -> m(E) = 317,27
-> Z là (Ala)4 ( M = 302); m(X,Y) = m(E) – m(Z) = 21,48 -> M(X,Y) = 358
Giải (1); (2); (3): a= 0,04; b = 0,07; c = 0,08
Tương tự cho Y và Z
%X = 11,86% -> Đáp án A
Ta có hệ phương trình
TH2: X là (Val)4 ( M = 414) m(muối) = 139∙(4x+y) + 111∙3y +0,16∙4) = 101,04
- Đặt X (a mol); Y (b mol); Z: HCOONH3CH2COOCH3 (c mol)
(1) a+ b + c = 0,19 (2) c = 0,08
= 0,11 mol. ⇒ nH2O = 28,42 - 0,44 × 57 - 0,11 × 14) ÷ 18 = 0,1 mol. → X là Gly2 || số mắt xích trung bình = 4,4. Lại có hexapeptit chứa ít nhất 12C ⇒ Z là pentapeptit. → Z là Gly4Ala ⇒ Y phải chứa Val ⇒ Y là GlyVal. Đặt nX = x; nY = y; nZ = z ⇒ nC2H3NO = 2x + 2y + 5z = 0,44. nH2O = x + y + z = 0,1 mol; nCH2 = 3y + z = 0,11 mol.
->%m(X) = 23,04% -> Đáp án A.
→ Đáp án C Câu 6:
Gọi số gốc Ala trong A và B là m và n 1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4)
nAla = nCH2 = 0,18 mol; nGly = 0,44 - 0,18 = 0,26 mol.
Ta có số mắt xích Gly trung bình = 0,33/(0,04 + 0,07) = 3 và Ala trung bình = 1,36
-> n(gly trong X, Y) = 0,33 – 0,08 = 0,25
Câu 5:
nO2 = 2,25.nC2H4NO2Na + 1,5.nCH2 ⇒ nCH2
Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2
Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Bảo toàn nguyên tố Natri:
Đặt nA = a; nB = b ⇒ nX = a + b = 0,1 mol; nC2H3NO = 0,44 mol = 4a + 5b
-> X là Gly3; Y là (Gly)3Ala
⇒ đốt cho CO2: 0,66 + x) mol và H2O: 0,88 + x) mol
⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 56,04 ⇒ x = 0,18 mol.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Quy X về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nC2H3NO = 2nN2 = 2 × 0,22 = 0,44 mol.
nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ nH2O = 0,1 mol.
⇒ B là Gly2Ala3 ⇒ %mB = 0,04 × 345 ÷0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 46,94%
Giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
nC2H3NO = nC2H4NO2Na = 2nNa2CO3 = 0,44 mol. Lại có:
⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18. Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1; n = 3.
Theo đó, có 0,1 mol hai amin, ∑nC hai amin = 0,68 – 0,04 × 2 – 0,06 × 6 = 0,24 mol
Câu 7: về mặt cấu tạo nguyên tố, ta có thể quy đổi gọn như sau: hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin ⇔ hai ankan + NH
Giải hệ ta có: x = y = 0,18 mol → n(NaOH) = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol
1: B là Ala → A chứa
→
Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,2 + x – y = 0,1 + x ||⇒ y = 0,1 mol. biết y → bảo toàn nguyên tố O có ngay ∑nCO2 = 0,68 mol → nN2 = 0,13 mol.
||⇒ Giải hệ có: x = y = 0,01 mol; z = 0,08 mol.
→ 97x + 111y + 0,72∙36,5 = 63,72
%mX = 0,01 × 132 ÷ 28,42 × 100% = 4,64%
⇒ %mC2H7N trong Z = 0,06 × 45 ÷ 16,82 × 100% ≈ 16,05%.
Ấp dụng ĐLBT khối lượng: m(muối trong Y) + m(HCl) = m(muối trong Z)
Gly = C2H6 + CO2 + NH và Lysin = C6H14 + CO2 + 2NH
→ A là Gly2Ala2 → M(A)
→
→ ∑n(A,B) = n(H = 0,12 mol n(A) = n(B) = 0,06 mol.
Mặt khác: n-peptit + nNaOH → n-muối + H2O || amino axit + NaOH → muối + H2O Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(X) + m(NaOH) = m(muối trong Y) + m(H2O)
||⇒ Quy 0,2 mol Z về 0,2 mol CnH2n + 2 + 2x mol NH + y mol CO2.
Câu 8:
TH 0,18/0,06 = 3 gốc Gly và 0,18 – 0,06)/0,06 = 2 gốc Ala. = 331 < 4M(B) loại.
A. Đúng: A có %m(N) = 14∙5)∙100%/345 = 20,29%
→ m + 0,36∙40 = m + 12,24 + m(H2O) → m(H2O) = 2,16
☆ đốt: 0,2 mol Z + 1,035 mol O2 –––to → 0,91 mol H2O + 0,81 mol – x) mol CO2 + x mol N2.
2O)
→
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
→ Đáp án B.
→ A là Gly3Ala2 → M(A)
TH ,18 – 0,06)/0,06 = 2 gốc Gly và 18/0,06 = 3 gốc Ala. > 4M(B) Nhận.
2: B là Gly → A chứa 0
⇒ Ctrung bình hai amin = 2,4 → cho biết có 0,06 mol C2H7N và 0,04 mol C3H9N.
Đặt n(gly-Na) = x mol; n(ala-Na) = y mol → n(HCl phản ứng) = 0,36∙2 = 2x + 2y
→ Đáp án A.
chỉ Lys có 2N, còn lại các chất trong Z đều có 1N → nLysin = 0,13 × 2 – 0,2 = 0,06 mol. 0,1 mol CO2 quy đổi đại diện cho số mol Lys + Gly → nGly = 0,04 mol.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL B. Sai: A chứa 4 liên kết peptit. C. Sai: tỷ lệ số phân tử Gly và Ala là 2:3 D. Sai: B có %mN = 14∙100%/75 = 20,29%. → Đáp án A. Câu 9: 2 27 0,05 282 0,1 0,05 212 16,625:3 : :4 molBaOHvd molHCl molNaOHvd muoi nnx x CHN CHN ddY ddZm Gg lua XCHNHCOOHa 20,150,12340,005OHClGluX H nnnn aaa 0,015molGlun n0,02 X mol 2 20,10,015.20,020,15HOHClGluX nnnn mol BTKL:0,015.147+0,0214n+15x+46)+0,1.36,5+0,05.171+0,05.40=16,625+0,15.18 →14n+15x=100→x=2;n=5 →X:C5H9(NH2)2COOH → 142 %.100%19,18% 146 N → Đáp án C Câu 10: Giả sử muối gồm: Ala-Na (u mol) và Lys-Na (v mol) => u+v = 0,288 1 Quy đổi 31,644 gam M thành: CONH: u+v CH2: 3u+6v-u-v = 2u+5v (BTNT C) H2O: x NH: v
||⇒ m = 31,52(g) ⇒ Đáp án C.
Ta có: mO : mN = 16 : 7 ⇒ nO : nN = 1 : 0,5.
nCO2 : nH2O = 228:233 => 2333u+6v)=2280,5u+0,5v+2u+5v+x+0,5v) 3
=> a=111.0,12+168.0,168 = 41,544 gam => B đúng
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
và HCOONH3CH2COONH4 (tạo từ HCOOH + H2NCH2COOH + NH3)
Đốt hết 0,09 mol M cần 0,75(u+v)+1,52u+5v)+0,25v = 1,878 mol
Giải 1 2 3 => u=0,12; v=0,168; x=0,09
→ Đáp án D
Câu 11:
→ m = 8,35 gam → Đáp án D
mCO2+mH2O = 443.0,12+6.0,168)+182,5.0,12+6.0,168+0,09) = 85,356 gam => D sai
|| Y gồm C2H5NH2 0,4 mol và NH3 0,03 mol Hỗn hợp m gam 3 muối gồm: NaNO3: 0,04 mol; HCOONa: 0,03 mol và H2NCH2COONa: 0,03 mol
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y Muối gồm x mol C2H4NO2K và y mol CH2 ⇒ mmuối = 113x + 14y = 8,19(g).
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3 = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol
nO2 = 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,02 mol.
⇒ Hỗn hợp X đã cho có hai nhóm ∑n–COOH = ∑n–NH2
=> b=0,075 mol => C đúng
Ta có X gồm C2H5NH3NO3 (tạo từ C2H5NH2 + HNO3)
mM = 43(u+v) + 142u+5v) + 18x + 15v = 31,644 2
Câu 13:
Câu 12:
Đốt b mol M cần 1,565 mol
%nAla-Na = 0,12/0,288 = 41,67% => A đúng
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
+ PT theo số mol O2 đốt cháy muối là: 0,5×6n−3)/4 = 1,59 ⇔ n = 2,62.
⇒ n(X + Y) = 0,13 – 0,05 = 0,08 mol.
+ Với ∑nα–amino axit trong X và Y = 0,5 – 0,05 = 0,45 mol. Nhận thấy 0,45÷0,08 = 5,625 ⇒ Pentapeptit và Hexapeptit.
Vì ancol là C2H5OH ⇒ Z là este của alanin.
+ Quy đổi E thành CnH2n–1NO, H2O và C2H5OH ta có:
⇒ X có dạng (Gly)3(Ala)2 và Y có dạng (Gly)
→ {CnH2nNO2Na: 0,5; C2H5OH: 0,05} +H2O: a+0,05
⇒ nNaOH phản ứng = nHCl = 0,12 mol ⇒ nH2O tạo thành = 0,12 mol
⇔{nPentapeptit = 0,03; nHexapeptit = 0,05 Gọi số C trong pentapeptit và hexapeptit lần lượt là a và b:
4(Ala)2 ⇒ %mX = 0,03×331)/36,58× 100 ≈ 27,1% ⇒ Đáp án D. Câu 15 : n(NaOH) = n(muối) = 0,5 + 0,4 + 0,2 = 1,1 (mol) E + NaOH → C2H4O2NNa (0,5 mol) + C3H6O2NNa (0,4 mol) + C5H10O2NNa (0,2 mol) + H2O (0,4 m(E)mol)=83,9 gam Áp dụng ĐLBT nguyên tố trong E : n(C) = 3,2 mol ; n(H) = 6,1 mol → E + O2 → CO2 (3,2 mol) + H2O (3,05 mol) → m = 83,9*[78,28 : (3,2*44 + 3,05*18)] = 33,56 → Đáp án C.
⇔ 3a + 5b = 106 || Giải PT nghiệm nguyên ⇒ a = 12 và b = 14.
⇒ PT bảo toàn C trong peptit là: 0,03a + 0,05b = 0,5×2,62 –0,05×5 = 1,06 (ĐK 10≤a≤15 và 12≤b≤18)
Đặt nPentapeptit = a và nHexapeptit = b ta có hệ: 5a+6b=0,45{a+b=0,08
⇒ Bảo toàn khối lượng hỗn hợp E ⇒ mH2O = 2,34 gam ⇒ nH2O = 0,13 mol.
mHỗn hợp = 36,58 + 0,05×18 = 37,48 gam || Sơ đồ ta có: 37,48g(E) {CnH2n−1NO: 0,5; H2O: a+0,05; C2H5OH: 0,05} + NaOH
Câu 14:
Ta có hệ →
Nếu X là đipeptit thì luôn thu được CO2=H2O ( loại)
→ nY = nCO2 -nH2O = 0,04 mol, nZ = 0,02 mol ( Z là hexapeptit)
Hỗn hợp muối tạo ra từ 13,68 gam A và KOH (0,18 mol) là Z’
n(C) = 3x + 5y + 0,0675*2 = 2a + b
Câu 17: Quy đổi 13,68 gam A thành: C2H3ON: a mol; CH2: b mol; H2O: 2c mol
n(O2) = 2,25a + 1,5b = 0,64125
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 51,48 + 0,52. 40 - 69, 76= 2,52gam
% X =.100% = 48,95%. Đáp án C
Vì 1 Val= 1 Gly + 3CH2 → Val: 1,38 : 3 = 0,46 mol → Gly : 0,06 mol
Số mắt xích trung bình là 0,52:0,14 = 3,7 mà X, Y, Z có khối lượng phân tử tăng dần → X có thể dipeptit hoặc tripeptit
nX = 0,08 > nGly = 0,06 → X đươc cấu tạo bởi Val
Ta có m(A) = 57a + 14b + 18c = 13,68 gam
→ n(GlyK) = 0,0675 mol
n(N) = x + y + 0,0675*2 = 0,18
Vậy X là (Ala)3 :0,08 mol, Y là (Val)4 : 0,04 mol và Z là (Gly)3 (Val)3 : 0,02
Câu 16:
Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(Z’) = 22,545
→ x = 0,09; y = 0,0225
Quy hỗn hợp E về
n(N) = a = (m(A) + m(O2) – m(CO2) – m(H2O))/14 = 0,18 → a = 0,18; b = 0,1575; c = 0,0675
Đặt x, y là số mol AlaK và ValK
nE = x + y + z= nH2O = 0,14
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
X là tripeptit dạng CnH2n-1N3O4: x mol → có nCO2 - nH2O = 0,04 → nx - x(n-0,5) = 0,04 → x = 0,08
→ số liên kết trung bình của Y và Z là = 4,66 → Y là tetrapepit dạng CnH2n-2N4O5
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL →%AlaK = 50,7% → Đáp án C Câu 18: Gọi x là số mol peptit và 6k là loại peptit của X (vì cắt thành tripeptit hay đipeptit đều được) 56,7 - 18 x (2k - 1)x = 59,4 - 18 x (3k - 1)x → kx = 0,15 a = 56,7 + 18 x 4kx = 67,5 → Chọn C. Câu 19: Gọi n là số gốc có trong peptit A; nA = nB = a mol. Quy đổi hỗn hợp X thành: 23 252 +242 tmolNaOH +0,72molHCl 2 2 2 2 (m+12,24)gam mgam CHON(tmol);(t=na+a) CCHONHCl(tmol)CHONNa(tmol) H(ymol) CH HCH(ymol) O(2amol) 63,72gam (ymol) NaCl(tmol) Ta có hệ: ; A là một pentapeptit. 40t36a=12,24a=0,06. 2t=0,72t=0,36.n=5 170t+14y=63,72y=0,18 - Số gốc Ala có trong hỗn hợp X = 0,18=3 0,06 Hỗng hợp X có thể là (loại do MA > 4MR). Hoặc (nhận)23X:(Ala)(Gly) Y:Ala 32X:(Ala)(Gly) Y:Gly A. Sai, do X là pentapeptit nên X chỉ có 4 liên kết peptit B Phần trăm khối lượng nitơ trong A là 20,29%. 145%N(X)= 100=20,29% (752)(893)(418) C. Sai, do A có 5 gốc amino axit trong phân tử D. Sai, do (Gly) 14 %N==18,67% 75 Câu 20: n(Na2CO3) = 0,185 mol → n(NaOH) = 0,37 mol Quy đổi E thành: C2H3ON: 0,37 mol; CH2: a mol; H2O: 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố H: 0,37*3 + 2a + 0,1*2 + 0,37 + 1,08*2 + 0,1*2
→ Đáp án C
→ mmuối = 36,975 → gần giá trị 37 nhất.
m(CO2) + m(H2O) = 65,6 → n = 3
→ m(CnH2nO2Nna) = 44,4 gam n(O2) = 1,5
Mamin = 35,3125 → Có CH3NH2 Hỗn hợp N có chứa HCOONH3–CH2–NH3NO3 (x mol) và HCOONH3CH3 (y mol)
Amin gồm CH2(NH2)2 x mol và CH3NH2 y mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân E: m(E) + 40.0,4 = 44,4 + 0,1.18 → m(E) = 30,2
→ mamin = 60x + 31y=35,3125 (x+y)
→ x=0,115 và y = 0,285 Muối gồm HCOONa 0,4 mol và NaNO3 0,115 mol
→ m(muối) = 46,015 gam
Câu 22:
n(H2O) = 0,4n
Ta có tỷ lệ: 27,65 gam E + HCl → 46,015 gam muối 33,18 gam E + HCl → m = 55,218 gam → Đáp án C
Số liên kết peptit trung bình = 0,37/0,1 – 1 = 2,7
Câu 21:
n(Na2CO3) = 0,2 → nmuối = 0,4 2 CnH2nO2NNa + (3n – 1,5) O2 → Na2CO3 + (2n – 1) CO2 + 2n H2O + N2 n(CO2) = 0,2(2n – 1)
E + 2,7 H2O + 3,7 HCl → Muối 0,1-0,27--------0,37 mol
→ 155x + 77y = 39,77
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
% Na = 27,06% → NaNO3
→ a = 0,34 → m(E) = 27,65
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
mtăng = mCO2 + mH2O = 56,04 mol
Do A, B tạo nên từ gly và ala nên ta có
→ Muối C2H4N2Ona và C3H6NO2Na
→ 3a + 2b = 13 => vậy a =1 , b = 5 (loại vì A,B chứa cả ala và gly)
Khí là N2 => nN2 = 0,22 mol=> nNaOH = 2nN2 = 0,44 mol ( vì muối là NH2-R-COONa)
ymol 5x y
[0,06[2a+ (4-a)3]+0,04[2b + (5-b)3] – 0,22]x 44 + 18[0,06.(2a+3(4-a))+0,04(2b + 3(5-b)] = 56,04
A : a gốc gly , 4-a gốc ala : 0,06 mol b gốc gly , 5-b gốc ala : 0,04 mol b< 5
Xmol 4x x B + 5NaOH muối + H2O (2)
-Đốt muối + O2 Na2CO3 + CO2 + H2O + N2
Tổng CO2 và H2O = 56,04 mol
→Và a = 3, b = 2 => A: 3 gly-Ala MA = 260
Câu 23: A + 4NaOH muối + H2O (1)
Đốt 30,2 gam E cần 1,5 mol O2
→ Đốt 1,51.44,4 gam E cần 3,33 mol O2
BTKL 1,2 => m + 40. 0,44 = m + 15,8 + 18(x + y) => x = 0,06, y = 0,04 mol
→ Đáp án C
→ 4x + 5y = 0,44
Ba<4là
Đốt muối
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL → B: 2gly – 3ala MB = 345 %A = 53,06% → Đáp án D
A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.
Câu 1. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
Câu 2. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là A. 1:2. B. 1:1. C. 2:1. D. 2:3. Câu 3. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 0,7mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nồng 0,7mol T trong lượng dư dung dịch NaỌH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 339,4. B. 396,6. C. 340,8. D. 409,2. Câu 4. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm peptit A được cấu tạo bởi glyxin, alanin và chất béo B có chứa 3 liên kết trong phân tử (số mol của B nhỏ hơn số mol của A). Đốt cháy a gam hỗn hợp X cần vừa đúng 49,28 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân a gam hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 3 muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp muối Y cần vừa đúng 47,712 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí Z gồm CO2, H2O, N2 và 13,78 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 90,46 gam so với ban đầu. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43,6%. B. 42,7%. C.44,5% D.41,8% Câu 5. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm: Gly-Ala, A1-Ala; Glu-A2-Ala (X), Lys-AlaA3 (Y), Lys-Ala-Ala-Lys (Z); trong đó nX : nY : nZ = 4 : 2 : 1 và A1, A2, A3 là đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được khí N2, 20,496 lít khí CO2 (đktc), 15,39 gam H2O. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được (m + 9,04) gam muối. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được muối có khối lượng là A. 36,11. B. 39,61. C. 32,13. D. 34,15. Câu 6. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3 và C3H10N2O4, đều mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
(đktc, làm xanh quỳ tím). Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. % khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất có trong Y là A. 31,15%. B. 22,20%. C. 19,43%. D. 24,63%.
B. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol.
C. Chất Z là Gly4Ala.
Câu 8. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z(C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. Chất Y có %O = 31,068%.
Câu 7. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm peptit X (C9H16O5N4), peptit Y (C7H13O4N3) và peptit Z (C12H22O5N4). Đun nóng 31,17 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,375 mol O2, thu được CO2, H2O và 23,85 gam Na2CO3 Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 25,0%. B. 33,4%. C. 58,4%. D. 41,7%.
D. Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5.
C. Y là (Gly)2(Ala)2
A. Số mol của Z là 0,1 mol.
A. 9,29% B. 4,64% C.6,97% D. 13,93%
A. 2,06. B. 4,72. C. 3,92. D. 1,88. Câu 10. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở, gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyN2) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 42,63 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 38,808 lít O2 (đktc), thu được CO2,H2O,N2 và 45,54 gam K2CO3. Phát biểu nào dưới đây đúng?
B. Tổng số liên kết peptit của X, Y, Z, là 9.
D. Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,18. Câu 11. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp A gồm X là este của amino axit (no, chứa 1-NH2; 1 -COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và alanin (nY : nZ = 1: 2; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amino axit (trong đó có 0,3 mol muối của glyxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 9. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy m gam amino axit X có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với a b) bằng oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam nước. Mặt khác, cho m gam X vào V ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gầnnhấtvới giá trị nào sau đây?
A. 38,8. B. 50,8. C. 42,8. D. 34,4. Câu 13. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3).
A. 402 B. 387 C. 359 D. 303 Câu 18. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho m gam hỗn họp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm
Câu 16. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho một octapeptit mạch hở M được tạo từ các aminoaxit (no, mạch hở, phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam M, cần vừa đủ 0,204 mol O2. Cho m gam M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y chứa muối natri của các aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn Y trong 1,250 mol không khí. Sau khi phản ứng hoàn toàn ngưng tụ hết nước thầy còn 1,214 mol khí. Biết trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 4,3. B. 4,4. C.4,1. D. 4,6. Câu 17. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muổi của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A.4,68. B.5,08. C.6,25. D. 3,46. Câu 14. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 31 B. 26 C. 28 D. 30
Câu 12. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằn nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 15. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m + 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là A. 46,94% B. 64,63% C. 69,05% D. 44,08%
C. Trong phân tử X có chứa một gốc Ala.
K2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của T1 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
B. 60,70%. C. 45,60%. D. 54,70%.
đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng dư oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi tăng 13,23 gam so với ban đầu và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,08. B. 7,01. C. 5,72. D. 6,92. Câu 19. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 (đều mạch hở và đều tạo bởi glyxin và valin). Đun nóng m gam T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được (m + 40,76) gam hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 lượng X ở trên cần 1,17 mol O2, thu được
A. 39,30%.
A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.
D. dịch Y chứa đồng thời NaOH 0,5M và KOH 0,5M thu được 4,825 gam muối. Z là đipeptit mạch hở tạo bởi X và alanin. T là tetrapeptit Ala-Val-Gly-Ala. Đun nóng 27,12 gam hỗn hợp chứa Z và T với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 với dung dịch Y vừa đủ.
Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%. Câu 23. (Gv Lê Phạm Thành 2019) X là một -amino axit có công thức H2N-CxHy-(COOH)2. Cho 0,025 mol X tác dụng vừa đủ với dung
Câu 21. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là A. 25,14. B. 22,08. C. 20,16. D. 24,58. Câu 22. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
B. Giá trị của a là 71,8.
Câu 20. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy hết 12,78 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần dùng 0,545 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,01 mol khí N2 Cũng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 15,940. B. 17,380. C. 19,396. D. 17,156.
F chứa 2 khí, 1 khí sinh ra từ amino axit, 1 khí sinh ra từ muối của este. Este Y, Z tạo nên từ các gốc fomat. đổi hỗn theo đẳng
hóa: 0 2 6 22 236NaOH: NaOH,CaO,t 2 19gam 3235 2 O:0,685 222 0,5431,2gam GAncol ly:a NHCHCOONaHCOOCH:b E CH F HH COOCH:c HCOONa CH:d HOCON 0,3mol mol mol mol amin BTKL khi đốt cháy E: 2 2 22EOHOCON mmmm 22 mCON190,685.329,7231,2gam
Lời giải: Câu 1. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Nhận thấy Y, Z đều là hợp chất no, đa chức.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 40,68. B. 38,12. C. 41,88. D. 33,24. Câu 24. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy X gam hỗn hợp E cần dùng 1,1475 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác đun nóng X gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A, B là hai -amino axit no, trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là A. 20,5%. B. 13,7%. C. 16,4%. D. 24,6%.
F chứa 2 khí có chứa H2 → muối chứa HCOONa.tb M3,9.27,8F
đồng
Quy
hợp E
→
CH2 ta tách ra chính là tách ra từ gốc aa Val (5C) vậy số mol của Val là 0,11 mol suy ra số mol Gly là 0,11 mol.
xích aminoaxit trong X và Y không nhỏ hơn 5 Gọi là số mắt xích trung bình của X và Y.n X3,8n5,4 0,7 một trong 2 peptit có 5 mắt xích aminoaxit tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13 Giả sử X có 5 mắt xích aminoaxit X có CTPT dạng CaHbO6N5 Tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13Y có CTPT dạng CcHdO7N5 ab653,8molNaOH cd76 xmolXCHON 0xy0,7x0,4 ,7molTymolYCHON 5x6y3,8y0,3
Đồng đẳng hóa quy đổi hỗn hợp peptit về:
Đốt cháy hoàn toàn E cần 0,99 mol O2 thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng chính là khối lượng của CO2 và H2O (46,48 gam) và khí thoát ra là N2 0,11 mol. Vậy số mol aa cấu thành 2 peptit là 0,22 mol.
Câu 2. (Gv Lê Phạm Thành 2019)
C2H3ON 0,22 mol, CH2 x mol và H2O y mol.
Bảo toàn O: = 0,495 + 1,5x = 0,992On
Đốt cháy peptit sẽ thu được (0,44 + x) mol CO2 và (0,33 + x + y) mol H2O. 44(0,44 + x) +18(0,33 + x + y) = 46,48
Giải được: x = 0,33; y = 0,04.
Thủy phân E sẽ thu được Gly và Val theo tỉ lệ 1:1. Chọn đáp án B.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Ta có hệ phương trình: 2 BTHO BTC,N 360a132b176c14d19 a0,01 6a2b3c0,3 b0,09 10a4b4cd0,54 c0,02 4d0 4.12a5b6cd6a.1431,2 Do nên các chất trong E chính là các chất mà ta quy đổi được!d0 → X là Gly6. → X %0,01.360m100%18,95% 19 → Chọn đáp án C.
Câu 3. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4 số mắt
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Gọi m, n lần lượt là số mắt xích Gly trong X, Y Khi đó m5m n6n 0,4molX:(Gly)(Ala) 0,3molY:(Gly)(Ala) 2 0 2 CO/XO t C/Y nn0,4[2m3(5m)]0,3[2n3(6n)] 32 24 mX:(Gly)(Ala) 3 4m3n6vàm5;n6 * nY:(Gly)(Ala) 2 X, Y hỗn hợp muối của Gly và AlaNaOH 242 362 CHONNa ** CHONNa (*)(**) 242 362 CHONNa Y CHONN X aXY n3n2n30,420,31,8mol n2n4n20,440,32mol 242 362 muoiCHONNaCHONNa mmm1,8972111396,6gam Chọn đáp án B. Câu 4. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Bài toán: 2 2 O:2,2mol 23 2 2 2NaOH 42 ObinhtangN:2,13mol aOH 2 2 2 153135 3 1531 23 am 2 ga CHON:a CH:b CHONNa:a HHm90,46gam O CH:b N CHCOOCH:cCHCOONa:c NaCO:0,13mo CO O l 2 BTNTC CO n=2a+b+16c0,13 2 HO BTNTHn2ab15,5c 23 22 BTN NaCO binhtangCOHO TO n0,13ac a0,2 mmm44.(2ab16c0,13)18.(2ab15,5 2a+2c+2,132=0,133+2(2a+b+16c0,13)+(2 c)b0,2 ac0, +b+15,5c06 ) 23 23 2 2 2 2 1531353173535 3 CHON:0,2 CHON:0,2 CH:0,2 CH:0,08 Ala:0,08 x A HO HO Gly:0,20,080,12 CHCOOCH:0,02CHCOOCH:0,02 GlyAla n:n0,12:0,083:2 Gọi số mắt xích trong A là x 23 ACHON A B 0,2 xnn0,2nn0,02x10 x
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 32 A 173535 3 G0,2 XlyAla:0,04 5 %m42,65% CHCOOCH:0,02 Chọn đáp án B. Câu 5. (Gv Lê Phạm Thành 2019) E gồm mà nX: nY: nZ = 4 : 2 :1 số mol của Glu = số mol của Lys 1 2 3 GlyAla AAla X:AAla1Glu Y:AlaA1Lys Z:AlaAla2Lys Quy đổi các nhóm đipeptit đều có dạng CnH2nN2O3 Đốt cháy E gồm n2n23 57322 2 2 6122 CHNO:x CHNO:yOCO(0,915mol)HO(0,855mol)N CHNO:y Nhận thấy 22 573COHOCHNO nn1,5ny0,04mol Câu 6. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Các phản ứng xảy ra: 4322332 324 22 32 NHCONaOHNaCO2NH2HO HCOONHCHCOONH2NaOHHCOONaNHCHCOONaNH2HO Gọi số mol của (NH4)2CO3 và C3H10N2O4 lần lượt là x, y Ta có hệ 96x138y3,99x0,02 2xy0,055y0,015 %0,01568 HCOONa .100%22.19% 0,015.680,02.1060,015.97 Chọn đáp án B. Câu 7. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Khi đun nóng E với dung dịch NaOH chỉ thu được muối của glyxin, alanin và valin nên ta quy đổi E về hỗn hợp như sau: 2N1,3725molO aOH 2 2 123 2 0,225mol 2 2 CONH:aCOONa:a CH:bTNH:a NaCO... HO:c CH:b E Khi đó ta có: NaOH E an0,45 a0,45 m43aa14b18c31,17b0,69 BTE(2):3a6b1,3725.4c0,12 Gọi x, y, z lần lượt là số mol của X, Y, Z.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Theo bài ra ta có: xyz0,12 x0,05 4x3y4z0,45y0,03 260x203y302z31,17z0,04 X %0,05.260m10041,7% 31,17 Chọn đáp án D. Câu 8. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Ta có: 23NaCO NaOH aa n0,22moln0,44n0,44mol Quy đổi hỗn hợp E về C2H3ON 0,44 mol, CH2 x mol và H2O y mol. 0,44.57 + 14x + 18y = 28,42 Đốt cháy T cũng như đốt cháy E sẽ cần 1,155 mol O2. 2,25.0,44 + l,5x = 1,155
Vây nE =0,1 mol mà ta thấy X là đipeptit Gly-Gly, Y có 7C nên chỉ từaa E
tripeptit trở xuống do vậy Z phải có từ 5 gốc amino axit trở lên Z là (Gly)4Ala; Y là Val-Gly.
2 2 C CO HO H
n0,054(mol);n0,063(mol)n0,126(mol) ab 372C:H3:7X:CHNO X X n0,018(mol)m1,602(g) 2 Nt(g)muoi1aOH:4x(mol) ,602(g)XK5x(mol)HO OH:x(mol) XOH nn5x0,018x0,0036(mol) 2XNaOHKOHH BTKL O tmmmm2,0556(g) Chọn đáp án A. Câu 10. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Phương pháp: Quy đổi hỗn hợp pepit thành: CONH, CH2 và H2O (với số mol H2O bằng số mol hỗn hợp). Hướng dẫn giải: X là Gly2 Quy đổi hỗn hợp pepit thành: CONH, CH2, và H2O (với số mol H2O bằng số mol hỗn hợp)
n0,444,4 n0,1
Gọi số mol của X, Y, Z lần lượt là a, b, c. a + b + c = 0,1; 4a + 7b + 11c = 0,11 + 0,44.2; 132a + 174b + 317c = 28,42 Giải được a - b = 0,01; c = 0,08 %X=4,64% Chọn đáp án B. Câu 9. (Gv Lê Phạm Thành 2019) n0,054(mol)
Giải hệ: x = 0,11; y = 0,1 mol.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2 KO:1,7325 OH:0,66 2 2 23 2 2 CONH:0,66COOK:0,66 42,63(gam)ECH:u TNH:0,66KCO:0,33 HO:v CH:u Đốt muối T: 0 0 2 223 2222 2222 t t 2COOK0,5OCOKCO 0,660,165 2NHON2HO 0,660,33 CH1,5OCOHO 0,8251,2375 u0,825 22 ECONHCHHO mmmm430,660,8251418v42,63 v0,15 Do Y có 7C nên chỉ có thể là Gly2Ala hoặc GlyVal N E Nn0,664,4 n0,15 Do số N của X là 2 còn của Y tối đa là 3 nên Zcó số N lớn hơn 4,4. Mặt khác, số Ccủa Z là 11 nên ta suy ra công thức thỏa mãn của Z là: Gly4Ala . Y là GlyVal (vì thủy phân thu được Gly, Val, Ala). hh h N 2 4 h abcn0,15 a0,015 132a174b317cm42,63b0,015 2a2b5cn X:Glyamol Y:GlyValbmol Z:GlyValcmol 0,66c0,12 - A saiO(Y) %m163/17427,58% - Tổng số liên kết peptit: 1 + 1+ 4 = 6 B sai -Zlà Gly4Ala Cđúng - Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,15 mol D sai Chọn đáp án C. Câu 11. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Dễ thấy nX = nancol = 0,05 mol; đặt nY = a; nZ = 2a Gọi số mặt xích của Y và Z lần lượt là y và z khi đó NaOH yz7 0,05ya2zan0,55 y2za0 7 5 yz , Với 2 y, z 5 thì chọn y = 4; z = 3 a = 0,05 (A đúng) Gọi số mắt xích Ala của Y và Z lần lượt là p và q Tacó: 0,05p + 0,1q = =0,55 - 0,3 - 0,05 = 0,2p = 2; q = 1Alan
Do
vì
dung dịch: 23 36 NaOH ZCO: HCOONa:0,1 d:0,1mol Na0,2mol NaOOCC mol → gam.m42,8 → Chọn đáp án C. Câu 13. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Vì X là muối của axit hữu cơ đa chức nên X có CTCT là NH4-OOC-CH2-COO-NH3-CH3. Y là muối của axit vô cơ, nên Y có CTCT là (CH3NH3)2CO3. Khi cho X, Y tác dụng với dung dịch NaOH thì phản ứng: 4 2 33 2 3322 NHOOCCHCOONHCHNaOHNaOOCCHCOONaNHCHNHHO 333 33232 CHNHCO2NaOH2CHNHNaCO2HO Vì thu được 0,08 mol hai chất khí có tỉ lệ mol 1:3, hai chất khí ở đây là NH3 và CH3NH2. 3 3 32 32 X X X NH NH CY HNH YCHNH n0,02(mol)nn0,02(mol)n0,02(mol) nn0,02(mol) 0,06(mol)n2nn0,06(mol) 2 23NaOOCCHCaNaCO OONmm m0,021480,021065,08(gam) Chọn đáp án B. Câu 14. (Gv Lê Phạm Thành 2019)
→ 2 khí là NH3 (0,2 mol) và CH3NH2 (0,2 mol) hay số mol của X là 0,1 mol, của Y là 0,2 mol. Cho E tác dụng với 0,7 mol NaOH thu được
CTCT của X có thể là: .3324 4436 4CHNHOOCCHCOONH;NHOOCCHCOONH nhiên ta loại sẽ tạo ra hỗn hợp 2 khí không có số mol3324 4CHNHOOCCHCOONH bằng nhau.
Tuy
→ X là .436 4NHOOCCHCOONH
2.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Vậy Y là Gly2Ala2 (); Z là Gly2Ala () (C đúng)101845 CHNO 71334 CHNO (B đúng)2 HO n90,056,50,11,1mol Chọn đáp án D.
Câu 12. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Ta có Y phải là CH3NH3HCO3 E tác dụng với 0,7 mol NaOH thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau nên 1 khí phải là CH3NH
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 123 pqt2342 X 234 2 X12 X 3 2Y3Z4TYZT8HO(1) n:n:n11:16:20YZT(47k1)HO11kX16kX20kX pqt1233647k51k1 2p3q4t47k 2342 123 YZT46HO11X16X20X(2) 2 2 234 HO(2) HO(1) YZT n0,46(mol) n0,08(mol)n0,01(mol) BTKL aa (1),(2)39,050,08180,4618m45,89(gam) 2 2 2aaGlyCH CHCH mmm45,890,477514nn0,76(mol) 2 pqtY 23 2 O 2 2 2 ZT 2 CHN:0,47(mol) N CH:0,76(mol) CO HO:nnn0,09(m 39,05gamX ol)HO BTNT(C): 2CO n1,7(mol) BTNT(H) : 2 HO n1,555(mol) BTNT(O): 222 2 COHOHO(X) O 2nnn n22,1975(mol) 239,05(gam)X~2,1975(mol)O 2X 1,465(mol)O~m26,0333(gam) Chọn đáp án B. Câu 15. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Dùng phương pháp quy đổi: 0 23 23 22N42 aOH t 2 mg 2 2 2 2 NaCO:0,11 CHNO:0,22 CN:0,11 HNONa ACH:a (m7,9)(g)CH:aBCO HO:b 28,02(g)HO 23 2 BTNTN CHNON n2n20,110,22(mol) +) 23 BTNTNa NaOH NaOH NaCO n n0,22n20,11(mol) +) 23 BTNTNa NaOH NaOH NaCO n n0,22n20,11(mol) Trong phản ứng thủy phân A có: A + NaOH muối + H2O 2 NaOHHO mm7,9400,2218b7,9b0,05
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL BTNT(C): 2 23 223 COCHNOCHNaCO n2nnn20,22a0,11a0,33 BTNT(H): 2 23 22 2 HO(B)CHNOCHHONaOHHO(A) 1 1 n1,5nnnnn1,50,22ab0,22ba0,44 2 2 22 COHO mm28,0244(a0,3)18(a0,44)28,02a0,09 mA = 14,7 (gam). Đặt số mol X, Y là x, y mol. Ta có hệ: 2 23 AHO CHNO xynn0,05x0,03 4x5yn0,22y0,02 Do X, Y chỉ tạo bởi Gly và Ala nAla = 0,09 mol. Gọi số gốc Ala trong X, Y là m và n: nAla = 0,03m + 0,02n = 0,09. Nghiệm thỏa mãn m1 n3 Y là Gly2Ala3 Y %0,02.345m10046,94% 14,7 Chọn đáp án A. Câu 16. (Gv Lê Phạm Thành 2019) M là octapeptit nên quy đổi M như sau: 2 O:0,204mol 2 23 2 2 2kk:1,25molN42 aOH 2 2 2 23 CO CHON:8x 1,214(mol)N MCH:y CHONNa:8x Y HO HO:x CH:y NaCO Đốt cháy Y tiêu hao một lượng O2 như đốt cháy M 2O n0,204(mol)2,25x.81,5y0,204 BTNT (Na): 23NaCO n4x BTNT (C): 2CO n16xy4x12xy BTNT(H): 2 HO n16xy BTNT (N): 2N n4x (1,250,204)(12xy)4x1,214
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 3x810 m4,352(g) y0,04 Chọn đáp án B. Câu 17. (Gv Lê Phạm Thành 2019) +) Số mắt xích trung bình . Mà 2 peptit hơn kém nhau 1 liên kết peptit (hay hơn0,420,145,6 0,1 kém nhau 1 mắt xích) T1 có 5 mắt xích và T2 có 6 mắt xích. +) Dùng phương pháp quy đổi: 2 23 242 2 2 NaOH 0,1 O:0,6 2 3 13,2 3 2 g 2 2 CHON:0,5CHONa:0,420,140,56 CH CH HO:0,1 CHON:0,56k CH:x HO:0,1k T T Trong 0,1 mol T: 242 23 2 CHONNaCHON T HO nn0,56 n0,1n0,1 Giả sử 13,2 gam T gấp k lần 0,1 mol T. 2 23 2 T O CHNOCH 1m13,257.0,56k14kx18.0,1k k 3n2,25n1,5n0,632,250,56k1,5kxx0,42 23 222 2222 CHNO2,25O2CO1,5HO CH1,5OCOHO) 12 1 12 2 TT T TT T nn0,1n0,04 5n6n0,56n0,06 Gọi số C trong T1, T2 lần lượt là a, b (a > 10; b > 12) +) 23 2CCHNOCH T n2nn20,560,421,54 +) X X X Y X Y Y XY Y C2 C(t/m) 5 0,42C0,14C1,543CC11 C3 Cloai,MM 2 1a5a Gly 2b6b TT:(Gly)(Val)n0,04a0,06b0,422a3b21 T:(Gly)(Val) +) 132 1a4;1b5a3;b5T:(Gly)(Val)
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 1T M7531172418387 Chọn đáp án B. Câu 18. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 2 23 23 N242O aOH 2 2 2 2 2 2 CHON CHONNa Na MCH CH:x H C CO HO N O O 2M HOM n0,03moln0,03mol 2 242N CHONNa n0,0375moln0,075mol BTNT (C): 2CO n0,075.2x0,03750,1125x BTNT (H): 2 HO n2.0,075x 22 tangCOHO mmm13,2344.0,1125x18.2.0,075xx0,09mol m = 0,075.57 + 0,09.14 + 0,03.18 = 6,075 (g) Chọn đáp án A. Câu 19. (Gv Lê Phạm Thành 2019) T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 đều mạch hở và đều tạo bởi 22 2 32 GlyHNCHCOOH AlaHNCHCHCHCOOH Quy hỗn hợp T về dưới dạng 23 2 2 CHON:amol CH:bmol HO:cmol Ta có 2 2 2TKOHHOKOHHO XKOO HH mmmmmmm(m40,76)gammm40,76gam KOHCHON 23 nn56a18c40,76gam(I) 0 0 2 2 23 2 222O 22 22 t N t 9 3193 CHONO2COHONnab1,1722,34mol(II) 4 2242 3 Ca HOCOHO2n0,1920,38mol(III) 2 X Giải (I)(II)(III) 23 22 TCHONCHHO a0,76;b0,42;c0,1mmmm51gam T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 12 23 l 12 2 2 TTNCHON T TT TTHO 7n8nnn0,76moln0,04mol nn0,06mol nnn0,1mol
BTKL : m = 12,78 + 0,216.56-0,16.32 -0,02.18 = 19,396 (g) Chọn đáp án C.
2 2 n2n3 m2m42 HOCOCHNCHN
2
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Mặc khác ta có 2 NGlyval Gly CHVal val nnn0,76moln0,62mol n3n0,42moln0,14mol Ta xem T gồm 1m7m Gly 2n n,mZ 8n 0,04molT:(Gly)(Val) 0n0,04m0,06n0,62molm5;n7 ,06molT:(Gly)(Val) T1 là(Gly)5(Val)2 1T %0,04501 m 100%39,29% 51 Chọn đáp án A. Câu 20. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 2 2 CO HO n48x n49x BTKL : 12,78 + 0,545.32 = 48x.44 + 49x. 18 + 0,01.28 x = 0,01 BTNT(O): nO(X) = 0,48.2 + 0,49 - 0,545.2 = 0,36 (mol) nX = 0,18 (mol) nZ = 0,02 (mol) neste = 0,16 (mol) X3 C0,482,672HCOOCH 0,18 ancol: CH3OH : 0,16 (mol) KOH 0,18.120 n10,216(mol) 00
Giải hệ x = 0,84 và y = 1,12 m = 0,84.12 + 1,12.2+0,2.32+ 0,12.28= 22,08 gam Chọn đáp án B.
Câu 22. (Gv Lê Phạm Thành 2019)
2
Câu 21. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Nhận thấy chỉ có nhóm COO trong este mới tham gia phản ứng với KOH số mol COO : 0,2 mol Số mol của amin là 0,12.2 = 0,24 mol ( bảo toàn nguyên tố N) Mà 2 amin có cùng sổ mol số mol của amin đơn chức CnH2n+3N : 0,08 mol và số mol của amin 2 chức CmH2m+4N là : 0,08 mol Gọi số mol của CO và H2O lần lượt là x, y Bảo toàn nguyên tố O 0,2.2 + 1,2. 2 = 2x+ y Có nn1,5n2nyx1,5.0,082.0,08
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2 2222N42O2aOH 3 2223 NaOH:0,04HCl:1,04 2 CN,CO,HOCHONa HNOmg(m18,2)gCNaCO:0,25CH H HOagT125,04g - Xét m (g): 23NaOHNaCO aa/Xn2n0,5moln BTKL: 2 2 XNaOHZHOHO Xmmmmn0,1n X là pentapeptit. - Xét a(g). HClmaxXNaX OH n5nnn0,2(mol) Nhận thấy phần a gam = 2 lần phần m gam. 2 2 X4HO5HCl NaOHHClNaClHO mX +18.4.0,2 + 36,5.1,04 + 40.0,04 = 125,04 + 18.0,04BTKL mX = 71,8(g) MX =359 X :Gly3AlaVal m = 35,9(g) mZ = 54,1(g) = 2.27,05(g) GlyNa/27,05(g)Z 1 m230,19714,55(g) Chọn đáp án A. Câu 23. (Gv Lê Phạm Thành 2019) NaOHKOHX NaOHKOH nn2n0,05nn0,025 mmuối = 0,025(R + 106) + 0,025.22 + 0,025.38 = 4,825 R = 27: C2H3- Z: Gly2-[CH2]2-CO2 (2a mol), T: Gly4-[CH2]5 (3a mọl) 2a.204 + 3a.316 = 27,12 a = 0,02. NaOHKOH NaOHKOH nn2a.33a.40,36nn0,18. 2 HO n2.2a3a0,14. Bảo toàn khối lượng: mrắn = = 41,88 gam.2 ZTNaOHKOHHO mmmmm Chọn đáp án C. Câu 24. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Quy đổi hỗn hợp về CONH (a mol), CH2 (b mol), H2O (c mol). Ta có: a = 0,36 + 0,09 = 0,45 mol. Lại có: 2 2 2OCONHCHCH 4n3n6nnb0,54mol. Ta có bình KOH đặc dư có khối lượng bình tăng 60,93 gam = 22 COHOmm 60,93 = 44(0,45 + 0,54) +18(0,45/2 + 0,54 + x) x = 0,2 nX = 0,1 mol. Theo giả thiết: E có tổng nguyên tử oxi là 14 tổng số mắt xích là 11. Số mắt xích trung bình = a/c = 2,25 sẽ có hai đipeptit và một heptapeptit.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Suy ra được n = 1, m = 7Y là GlyAla (0,09 mol), Z là (Gly)7 (0,01 mol) %0,01.417 m 13,66% 0,45.430,54.140,2.18 Chọn đáp án B.
Ta dự đoán: X là (Gly)2 (0,1 mol), còn lại là Y, Z lần lượt có số mol là 0,09 mol và 0,01 mol. Gọi Y là (Gly)n(Ala)2-n: 0,09 mol, Z là (Gly)m(Ala)7-m: 0,01 mol.
Z
Ta lập phương trình nghiệm nguyên với: 2CH n0,540,120,09n0,092(2n)0,01m0,012(7m)
A. 8 và 92,9 gam. B. 8 và 96,6 gam. C. 9 và 92,9 gam. D. 9 và 96,9 gam. Câu 6: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 45 gam. B. 120 gam. C. 30 gam. D. 60 gam.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X tạo thành từ amino axit chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị m là:
Câu 4: X là một hexapeptit cấu tạo từ một amino axit H2N - CnH2n - COOH(Y). Y có tổng % khối lượng oxi và nitơ là 61,33%. Thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,3 gam pentapeptit; 19,8 gam đipeptit và 37,5 gam Y. Giá trị của m là:
Câu 1: Tripeptit M và tetrapeptit N đều tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có 1 nhóm -NH2. % khối lượng của nitơ trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, N (tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62g đipeptit và 3,75g X. Giá trị của m là: A. 5,585 gam. B.58,725 gam. C. 9,315 gam. D. 8,389 gam. Câu 2: X và Y lán lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn?(lop12-3)
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 9,99 gam. B. 87,3 gam. C. 94,5 gam. D. 107,1 gam. Câu 3: Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O.Số mol ankan có trong hỗn hợp A là:
A. 0,15 mol. B. 0,08 mol. C. 0,12 mol. D. 0,10 mol.
A. 69 gam. B. 84 gam. C. 100 gam. D. 78 gam.
A. 12 gam. B. 13,5 gam. C. 16 gam. D. 14,72 gam.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin X, Y, Z bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam CO2,18,9 gam H2O và 104,16 lít N2 (đktc). Giá trị của m là:
Câu 10: Từ glyxin và alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 amino axit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là:
A. 0,102 lít B. 0,25 lít. C. 0,122 lít. D. 0,204 lít. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N - CH2 - COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A.H2N CH2 - COO - C3H7. B.H2N CH2 - COO - CH3. C. H2N - CH2 - CH2 - COOH. D. H2N - CH2 - COO - C2H5 Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là:
A. 8,145 gam và 203,78 gam.
B. 32,58 gam và 10,15 gam.
D. 16,29 gam và 203,78 gam.
A. 65,179%. B. 54,588%. C. 45,412%. D. 34,821%.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm valin (có công thức C4H8NH2COOH) và đipeptit glyxin alanin. Cho m gam X vào 100ml dung dich H2SO4 0,5M (loãng), thu đươc dung dich Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là:
C. 16,2 gam và 203,78 gam
Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc - amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là: A. 103. B. 75. C. 117. D. 147.
phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn
Câu 13: Amino axit X mạch hở (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức -NH2 và nhóm -COOH). Biết 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HCl 1M. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 245,82 gam dung dịch Y. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào? A. 32,04 gam. B. 23,40 gam. C. 8,90 gam. D. 10,65 gam Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. biết b - c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là: A. 30,2 gam. B. 38,2 gam. C. 60,4 gam. D. 74,4 gam. Câu 15: Cho hai chất hữu cơ X, Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mach hở có một nhóm - COOH và một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ được sản phẩm gồm CO2 và H2O, N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 9,99 gam. B. 87,3 gam. C. 94,5 gam. D. 107,1 gam. Câu 16: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là: A. 45,98%. B. 54,54%. C. 55,24%. D. 64,59%. Câu 17: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các - amino axit có công thức dạng H2N - CxHy - COOH). Tổng toàn được
32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu
dung dịch Zchứa ba muối. Khối lượng muối của - amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần với giá trị nào nhất sau đây?
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 18: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc x mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit nhỏ hơn 4. Giá trị của m là: A. 340,8 gam. B. 396,6 gam. C. 399,4 gam. D. 409,2 gam. Câu 19: Đun nóng 0,16 moi hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị tỉ lệ a : b là: A. 0,730. B. 0,756. C. 0,810. D. 0,962. Câu 20: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A.6,0. B.6,5. C.7,0. D.7,5. Câu 21: Cho 0,01 mol - amino axit a tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của a là: A. 140. B. 147. C. 150. D. 160. Câu 22: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T trong môi trường axit thu được 32,88 gam tetrapeptit Ala - Gly - Ala - Gly; 10,85 gam tripeptit Ala - GlyAla; 16,24 gam tripeptit Ala - Gly - Gly; 26,28 gam đipeptit Ala - Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Gly - Gly và Glyxin với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Tổng khối lượng Gly - Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 38,80 gam. B. 42,03 gam. C. 45,20 gam. D. 48,9667 gam.
A. 1 : 1. B. 1 : 2.
C. CxHyO10N9 và 92,9 gam. D. CxHyO9N8 và 92,9 gam.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
+
A. 13,95 gam. B. 27,90 gam. C. 28,80 gam. D. 29,70 gam. Câu 23: X là hỗn hợp chứa một ancol, một anđehit và một amin (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 4,88 gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) sản phẩm cháy thu được chứa 0,24 mol khí CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn lượng X trên thấy có 0,04 mol H2 tham gia phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng ancol thu được vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,035 mol khí. Giá trị của V gần nhất với: A. 8,0 lít. B. 8,3 lít. C. 6,7 lít. D. 7,8 lít. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành các amino axit chỉ chứa 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm - COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu đươc 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là:
Câu 25: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng 1 : 3 thì cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỷ lệ a : b là: C. 2 : l. D. 2 : 3. 0,005.3 0,035.3
A. CxHyO8N7 và 96,9 gam. B. CxHyO10N9 và 96,9 gam.
ĐÁP ÁN Câu1: Chọn D. aa aa 14.1001400 %NM75. M18,667 Các peptit tạo nên từ gly. Gọi x= nM x= nN Bảo toàn điện tích gốc, ta được: 3x + 4x =
+ 0,05. 2727 xm(75.718.5)8,389gam. 14001400 Câu 2: Chọn C.
2 2CO N
Gly6 : Gly6 + 6NaOH 6 muối Gly + H2O
X là tripeptit nên gọi CTTQ của X là C3xH6x-1O4N3
=> mCR = 94,5 gam.
0,15 0,9 0,9
Câu 3: Chọn D. n0,85mol,n0,025mol
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Gọi OHOxn,yn
Bảo toàn nguyên tố O, ta được: 2x = 2.0,85 + y 2x - y = 1,7(2) (1) và (2): x= =
Bảo toàn khối lượng, ta được: 12,95 + 32x = 0,85.44 + 0,025.28 + 18y 32x-18y = 25,15(1)
Từ
2 2
Bảo toàn nguyên tố cho C, H và N: 06x10,3 ,3x.440,1.182840,5x2. 22
1,3625, y
1,025 Các phương trình phản ứng là: n2n322 22 m2m222 22z222 2 2n31 CHNOnCOHON 22 CHOmCOmHO CHOzCO(z1)HO Từ (3) phản ứng trên, ta thấy: 2 2 HOCOaminankan nn1,5nn 2ankan aminNn0,1moln2n Câu 4: Chọn A Câu5: Chọn C. Gọi CTPT của peptit là nx2nx2nn1n CHON
Chất rắn gồm:
Vậy peptit được tạo nên từ Aa có 2 nguyên tử cacbon đó là Gly. Công thức của Y là
+ NaOH dư: 0,9.0,2.40 = 7,2 gam.
+ Muối Gly: 0,9(75 + 22) = 87,3 gam.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2 2CO HO NaOH peptit n2,2mol;n3,7mol;n1mol;n0,1mol. Bảo toàn C: .nx.0,12,2nx22. Bảo toàn H: 22 (2nxn2).0,13,7n9x. 9 CT peptit là: C22H37O10N9 + 9NaOH muối + H2O 0,1 mol 0,9 mol 0,1 mol Bảo toàn khối lượng: mmuối = 0,1.587 + 0,9.40 - 0,1.18 = 92,9 gam. Câu 6: Chọn B. Gọi công thức của Y là C3xH6x-1O4N3 3x6x1432 2 2 6x1 CHONO3xCOHO 2 0,1 0,3x 6x1 .0,1 2 Theo đề: 22 COHO mm54,9. 0,3x.449(0,6x0,1)54,9 : CTPT X là C6H12O3N2: 0,2 mol.x3 Bảo toàn C: 32 3BaCOCO BaCO nn6.0,21,2molm1,2.100120gam. Câu 7: Chọn A. 2Y HO 178 178412500n2mol,n 5mol. 89 18 Sơ đồ phản ứng: X + (m + n - 1) H2O mY + nZ (1) 5 mol 2 mol Vi X là oligopeptit nên (m, n là những số nguyên).mn10mn19 Từ (1) và giả thiết suy ra:Phân tử khối của Z là dvC. mn15x4 n2n2 412 103 4 Câu 8: Chọn B. 24 248 Yglyala:ymolNaOH:0,1mol HSO:0,05mol NKOH:0,175mol HCHCOOH:xmol
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 30,725 gam muối 248 22 224 2 4 NHCHCOO:xmol NHCHCOO:ymol NHCHCOO:ymol SO:0,05mol Na:0,1mol K:0,175mol Bảo toàn điện tích: x+ 2y + 0,05.2 = 0,275. x + 2y = 0,175(1) Bảo toàn khối lượng: 30,725 = 116x + 162y + 96.0,05 + 23.0,1 + 39.0,175. 116x + 162y = 16,8(2) Từ (1) và (2) suy ra: x= 0,075 mol; y = 0,05 mol. valin %0,075117 m .10054,588%. 0,075.110,05(758918) Câu 9: Chọn B. 3 amin + không khí 2 222 2 O COHON N 2 2 2CO HO N n0,6mol,n1,05mol,n4,65mol. Bảo toàn nguyên tố O, ta được: 22 2 2 2 2 COHO O N(kk)O N(amin) 2nn n 1,125moln4n4,5moln4,654,50,15mol 2 Bảo toàn khối lượng các nguyên tố trong amin: mamin = mC + mH + mN = 0,6.12 + 1,05.2 + 0,15.28 = 13,5 gam. Câu 10: Chọn D. Theo giả thiết ta thấy hai loại peptit là gly - ala và ala - gly. Đây là hai chất đồng phân của nhau, ta có: (gam/mol).2 glyalaalaglyglyalaHO M=M=M+MM=75+8918=146 nhỗn hợp đipeptit 14,8920,102mol. 146 Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: đipeptit + H2O + 2HCl muối 0,102 mol 0,204 mol
VHCl = 0,204 lít.
Câu 12: Chọn D.
x : y : t = 0,15 : 0,35 : 0,05 = 3:7:1 Công thức đơn giản nhất là C3H7OzN: loại đáp án A và D.
Vì X + NaOH tạo H2N - CH2 - COONa nên ta chọn đáp án B.
Đặt công thức chung cho hỗn hợp A là H[NHRCO]4OH. Ta có phản ứng:
Ta có: 2 2 2CO HO N n0,15mol,n0,175mol,n0,025mol.
(1) 42 3 HNHRCOOH3HO4HCl4ClHNRO ] COH Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, suy ra: 2 2HOXA HO 16,29 mmm16,29gamm0,905mol. 18 Từ phản ứng (1): 2 HClHO 44 nn.0,905mol. 33 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mmuối 2 AHOHClmmm aminoaxitHClmm 4 159,740,90536,5203,78gam 3 Câu 13: Chọn D. Ta có: 23 BBaCO aOH n0,25mol;n0,14mol. Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: 22 2 3 COHOBa(OH)BaCOY mmmmm 22 COHO mm23,4gam. - Nếu OH dư: (loại).2 3 2 2O CCO OBaCO H nn0,14moln0,96moln - Nếu có tạo 2 3 23CO BaCO OHO H HCO:nnn0,36moln0,42mol.
Câu 11: Chọn B.
nC = 0,15 mol, nH = 0,175.2 = 0,35 mol, nN = 0,025.2 = 0,05 mol. Gọi CTPT X là CxHyOzNt. Ta có:
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 14: Chọn C.
a
0,2
n
Câu
b
n2n2xx1x2 2
N;
tạo là:
n2n122 3CHON2HO 5H2O). Đốt X: 3n6n143 2 22 13 CHON3nCO3nHON 22 msảnphẩm = 13 0,13n440,13n180,12840,5 22 n = 2: amino axit NH2CH2COOH Với Y: 6n12n476 22 2 CHON6NaOH6NHCHCOONaHO 0,15 mol 0,9 mol 0,9 mol 0,15 mol nNaOH phản ứng = 0,15.6 = 0,9 mol. nNaOH dư = 0,2.0,9 = 0,18 mol. Khối lượng chất rắn: m = 0,9.97 + 0,18.40 = 94,5 gam. Câu 16: Chọn A.
3
2
X:
rắn
3
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Từ:
2n+1
nC : nH = n : (2n + 3 - 2a) = 0,36 : 0,84 = 3:7 n + 6a = 9. a = 1; n = 3: X là C3H7O2N và X 1 nn0,12mol;a10,68gam.
X
NHnnn
n
X: ); Y
là
Vì nên trong X có một nhóm NH2. Do đó X có dạng (aHX Cl n2n32a2a CHON số nhóm COOH và a > 0).
Công thức peptit: CnH2n+2.xOx+1Nx với số mol a. 2CHONnCO(n10,5x)HO0,5xN na(n + 1 - 0,5x)a 0,5xa = na và c = (n + 1 - 0,5x)a b - c = ana - (n + l - 0,5x)a = a x = 4: X là tetrapeptit + 4 NaOH 4 muối + H2O mol 0,8 mol 0,2 mol NaOH dùng = 1,6 mol. chất tăng = mNaOH dùng - mnước = 40.1,6 - 18.0,2 = 60,4 gam. 15: Chọn C. axit có cấu CnH O2 X là tripeptit: C3nH6n-1O4N (tripeptit là hexapeptit: C6nH12n-4O7N6 (hexapeptit 6CnH2n+ 1O2N -
Amino
aminobutiric. Gọi a
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL a2a1224a8a245 X:4CHNO3HOCHNO(xmol). .b2b1225b10b356 Y:5CHNO4HOCHml No Oy
số mol X,
nA1a = 0,03.2 + 0,02.2 = 2nX + 2nY
19,88 Câu 17: Chọn D. Dựa vào % khối lượng ta tính được: tripeptit X có thể là Gly - Ala - X (X là - aminobutyr-Xtbaminoaxit M231M89 ic) hoặc Gly - Gly - Val. tetrapeptit Y là Gly - Gly - Gly - Gly.Y tbaminoaxit M246M75 Vì khi thủy phân tạo 3 muối nên
th
số
2
Gly
MY = 117.3 + 89.2 - 18.4 = 457 m.100%45,98%. X không ể là - - X làlà b là mol Y ta được: 3a + 4b = 0,5 và 231a + 246b = 32,3
X %457.0,02
22
Do đó, X có cấu tạo bởi 2 đơn vị Val, 2 đơn vị Ala; Y có cấu tạo bởi 3 đơn vị Val, 2 đơn vị Ala:
Mà: nVal + nA1a = 0,22 mol nVal = 0,12 mol, nA1a =0,1 mol
nVal = 0,03.2 + 0,02.3 = 2nX + 3nY
Gly
Từ (1) và (2): x = 0,03 mol; y = 0,02 mol. mbình tăng = = (4ax + 5by - 0,11).44 + (4ax + 5by).18 = 50,96 gamCO OHmm 4.0,03a + 5.0,02b = 0,9 m = (56a +134).0,03 + (70b +163).0,02 = 14.(0,12a + 0,lb) + 7,28 m = 14.0,9 + 7,28 = 19,88 gam.
mmuối = 155nVal + 127nAla = 19,88 + 11.42 = 31,3 gam
Val,
Tacó: mmuối - mM = (14a + 85)4x + (14b + 85)5y - (56a + 134)x - (70b + 163)y = 11,42gam.206x+262y = 11,42(1) (2)N 42,464 x5y2n20,22 2,4
Số mắt xích trong X, Y là: n, m
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 1 avàb0,1 30 mmuối = 1 113.0,1.448,9667gam. 30
Số mol 2 peptit: a + b = 0,7 a = 0,4
Đặt a, b là số Gly có trong X và Y. Trong X còn (5 - a) Ala và trong Y còn (6 - b)
đó: Số mol CO2 = 0,4.2a.3(5 - a) = 0,3.2b.3(6 - b) 4a(5 - a) = 3b(6 - b) a = 3 và b = 2. X là (Gly)3(Ala)2 và Y là (Gly)2(Ala)4.
Câu 18: Chọn
Câu 19: Chọn A. * Cách 1: X và Y đều tạo từ Gly và Ala nên z = 7 và t = 5. Gọi c, d là mol của X, Y ta có: c + d = 0,16(1) Khi cho E tác dụng với NaOH thì: X + 6NaOH Muối Gly (C2H4O2NNa) + H2O Y + 5NaOH Muối Ala (C3H6O2NNa) + H2O Na0H = 6c + 5d = 0,9(2)
Số mol NaOH: 5a + 6b = 3,8 b = 0,3
X + 5NaOH muối + H2O và Y + 6NaOH muối + H2O
B.
KhiAla.
Số N trung bình Số CONH trung bình = 4,4.3,85,4 0,7
Khối lượng muối. mmuối = mX + mY + mNaOH - . 2 HOm mmuối = (75.3 + 89.2 - 4.18).0,4 + (75.2 + 89.4 - 5.18).0,3 + 3,8.40 - (0,4 + 0,3).18 = 396,6 gam.
Xcó60Xcó4 liên kết peptit. Ycó70Ycó5 liên kết peptit.
Tổng số O = 13 = 2n + 2m - (n - 1) - (m - 1) n + m = 11 n = 6, m = 5
* Cách 2:
(0,9.2kx).4418(1,5kx)69,31 Ala: 0,26 mol; Gly: 0,9.0,5 - 0,26 = 0,19 mol. a:b = 0,19: 0,26 = 0,73077. Câu 20: Chọn A. Muối của Gly, Ala, Val có dạng CnH2nNO2Na: n2n22 23 22 2CHNONaO0,5NaCO(n0,5)COnHO0,5N Ta có: 2 232QN NaCON n2n0,075mol,nn0,0375mol.
Vì Y = 5 + 5.(-0,5) = 2,5 (Y: pentapeptit, có 5 nhóm co (5) và 5 nguyên tử N, mỗi N có -0,5)
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Khi nE = 0,16 mol mE = 61,46 gam. Bảo toàn khối lượng: mmuối = 61,46 + 0,9.40 - 0,16.18 = 94,58 gam. 97a + 111b = 94,58 và a + b - 0,9 a = 0,38 và b = 0,52 a : b = 0,73.
= (16.7 + 14.6).10x + (16.6 + 14.5).6x + 12y + 2z = 30,73 (5) Từ (3), (4), (5): x = 0,005; y = 1,16 và z = 1,015. Trong 30,73 gam E có nX = 0,05 và nY = 0,03 nE = 0,08.
Gọi mol của X và Y tương ứng là l0x và 6x, mol CO2 và H2O là y và z.
Từ (1) và (2): c = 0,1 và d = 0,06. Khi đốt cháy hoàn toàn 30,73 gam E CO2 + H2O.
Vì (X: hexapeptit nên có 6 nhóm CO () và 6 nguyên tử N, mỗiX66(0,5)3 6 N có -0,5)
- Khi đốt X: CO2 - H2O = (X - l).10x = 20x.
Ta có: nNaOH = 0,9 mol. Quy đổi 30,3 gam E gồm: C2H3ON: 0,9k (mol); CH2: X (mol); H2O: 0,16k (mol). 57.0,9k18.0,16k14x30,73k0,5;x0,26.
Ngoài ra: 44y + 18z = 69,31(4) Lượng E đem đốt: mE = mO + mN + mC + mH
- Khi đốt Y: CO2 - H2O = (Y - l).6x = 9x. y - z = 20x + 9x = 29x (3)
A có 1 nhóm NH2nn0,01mol có dạng muối
.aminoaxitHCl
HO
Vì pentapeptit là: Ala - Gly - Ala - Gly - Gly: a mol.
T
AlaGlyAlaGly n0,12mol;n0,05mol;n0,08mol; n0,18mol;n0,1mol;n10xmol;nxmol.
Chọn A. Ta có: n2n2 m2m p2p3 CHO:aab0,07 a0,03 4,88CHO:bb0,04 b0,04 CHN:c0,24.1418a16b17c4,88c0,02 2 2 2HOCO HO nna1,5c0,06n0,3mol. lít. 2 2O O 0,24.440,3.180,02.144,88 n 0,355V7,952 32 Câu 24: Chọn B. Ta có: 2 2 2 CO BTNTO HO O(trongX) O n2,2(mol) n1,85(mol)n2,2.21,852,625.21mol. n2,625(mol)
RNH2
Bảo
2
A
AlaGlyAla AlaGlyGly
AlaGly Alanin GlyGly glyxin
mbình tăng = = 0,075.(n - 0,5).44 + 0,075.18n = 13,23 n = 3,2.COHOmm 2CO n0,075.(3,20,5)0,2025mol;n0,075.3,20,24mol. QCHNONa (mol) M + 0,075 mol NaOH 8,535 gara muối Q + x (mol) H2O toàn nguyên tố H: H(M)H(NaOH)H(Q)HHO 2.0,2275 + 0,075 = 2.0,24 + 2x x = 0,025 mol. toàn khối lượng: m = 8,535 + 0,025.18 - 0,075.40 = 5,985 gam.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 22: Chọn B.
Câu 21: Chọn B.
Bảo toàn Gly: 3a = 0,12.2 + 0,05 + 0,08.2 + 0,18 + 21.3x(1) 2a = 0,12.2 + 0,05.2 + 0,08 + 0,18 + 0,1 = 0,7 a = 0,35 x = 0,02 mol. ổng khối lượng Gly - Gly và Gly là: 0,2.132 + 0,02.75 = 27,90 gam. 23:
2
2
mmmm12.(0,03750,2025)2.0,240,075.698,535. x
Câu
Bảo
Ala:
22
RNH3C1. mmuối = aminoaxitHClaminoaxit mmm1,47M147.
nnnn
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Vì nNaOH = 1 mol > 0,9 47,36 + 40 = m + 0,1.18 m = 96,9 gam.BTKL
X có n mắt xích 0,1 (n - (n - 1)) = 1 n = 9.BTNTO mX = 2,2.44 + 1,85.1,8 + 0,9.14 - 2,625.32 = 58,7 gam.BTKL
Câu 25: Chọn A. Đặt a là số mol Gly (C2H5NO2) và b là số mol Val (C5H11NO2) tạo nên hỗn hợp E. Lượng oxi dùng để đốt E chính là lượng oxi dùng để đốt amino axit ban đầu, do đó : (1)2O n2,25a6,75b0,99 Theo định luật bảo toàn nguyên tố cho N, ta có: 0,5a + 0,5b = 0,11(2) Từ (1) và (2): a = 0,11 = b a : b = 1 : 1.
A. 12.
AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 1(SGD Hà Nội). Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. B. 28. C. 35. D. 32. Câu 2(Chuyên Nguyễn Trãi- Hải Dương): Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở X, Y (X ít hớn Y một liên kết peptit) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,38 mol muối của A và 0,18 mol muối của B (A, B là hai amino axit đều no, hở, có 1 nhóm COOH và 1 nhóm 1 NH2; MA < MB). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M cần vừa đủ 0,5175 mol O2. Phân tử khối của Y là A. 303. B. 387. C. 359. D. 402. Câu 3(THPT Chuyên Hạ Long). Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? B. Na dư thấy thoát ra0,448lítkhíH2 (đktc).Còn nếu đốt cháy toàn Z thìthu được 1,76 gam CO2. Giá trị của m là A.7,45. B. 7,17. C.6,99. D. 7,67. Câu 5(Cụm 8 trường chuyên- Lần 2): Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu
10. C. 19. D. 70. Câu 4(THPT Ngô Quyền-HP). HỗnhợpXgồmđipeptitC5H10N2O3,esteđachứcC4H6O4,este C5H11O2N.Cho Xtácdụngvừađủvới800mldungdịchNaOH0,1M,côcạndungdịchsau phảnứngthuđượcmgam rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn bộ lượng Z thu được tác dụng với
hoàn
(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,4%
(1) X là hexapeptit
(3) Phân tử khối của X là 416
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 6(THPT Gia Lộc II- HD): Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với A. 32,3. B. 34,2. C. 33,5. D. 33,4. Câu 7(THPT Chuyên Gia Định-HCM).. Cho hỗn hợp F gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở và đều có số nguyên tử H là 17), MX < MY. Cho m gam F tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đun nóng thu được 135,07 gam muối của Lysin và Glyxin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp F thì cần dùng 82,992 lít (đktc) khí O2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp F là A. 78,18%. B. 53,17%. C. 41,41%. D. 38,34%. Câu 8(THPT Chuyên Gia Định-HCM).. Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
A. 21,93%.
B. 21,43%. C. 14,28%. D. 14,88%.
(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala
Số phát biểu đúng là
cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
(2) Giá trị của m = 20,8 gam
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 9(THPT Chuyên Hưng Yên): Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 30,0 B. 27,5 C. 32,5 D. 35,0 Câu 10(THPT Chuyên KHTN): Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng: E + 5NaOH X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3; 3,52 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. Glutamic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Valin. Câu 11(THPT Chuyên KHTN): Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối (trong đó số mol muối của Gly lớn hớn số mol muối của Ala). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 20 gam O2 thu được sản phẩm cháy gồm H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2 Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 12(Sở Yên Bái Lần 1-017). Hỗn hợp P gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp P bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Q. Nung nóng Q với oxi dư thu được 13,78 gam Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24. B. 19. C. 86. D. 95. Câu 13(Sở Yên Bái lần 1-018). Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được CO2, N2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly và Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M
A. 82,5%. B. 74,7%. C. 77,8%. D. 87,6%.
(MX < MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn 38,12 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 60,68 gam hỗn hợp F gồm hai muối có dạng H2NCnH2nCOOK. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết X chiếm 25% tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 55. B. 50. C. 45. D. 60.
A. 21,32. B. 19,88. C. 24,20. D. 24,92.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 14(Sở Yên Bái Lần 1- 019). X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 12,30 gam. B. 29,10 gam. C. 16,10 gam. D. 14,55 gam. Câu 15(Sở Yến Bái Lần 1-020). Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 Tổng số nguyên tử oxi của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là A. 187,25. B. 226,65. C. 196,95. D. 213,75. Câu 16(Sở Thanh Hóa): Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. B. 5,36. C. 8,04. D. 3,18. Câu 17(Sở Bắc Giang Lần 1- 201): Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z
và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 54%. B. 10%. C. 95%. D. 12%.
Câu 20(THPT Thái Phiên Lần 1): Chia m gam hỗn hợp E gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một thu được N2, CO2 và 31,5 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin. Cho X vào 300ml dung dịch NaOH 2M, được dung dịch Y chứa 65,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần dung dịch chứa 1,1 mol HCl. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 18(Sở Bắc Giang lần 1-202): Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit (đều mạch hở). Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 (dư), thu được m gam CO2. Giá trị của m là A. 19,14. B. 16,72. C. 76,56. D. 38,28. Câu 19(Sở Bắc Giang lần 1-203): Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 86. B. 85. C. 88. D. 87. Câu 21(Sở Quảng Nam): Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ glyxin và lysin). Chia hỗn hợp E thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,8808 gam, được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH 1,0 M thì dùng hết 180 ml. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp F chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với A. 1,57. B. 1,67. C. 1,40. D. 2,72. Câu 22(Sở Hà Tĩnh-001): Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở Y và 2 mol aminoaxit no, mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp
Câu 25(Sở Hải Phòng): Cho hỗn hợp gồm 2 muối công thức C5H16O3N2 và C4H12O4N2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 muối Y, Z (Y là chất vô cơ, MY < MZ) và 4,48 lít hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn thức chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của E so với H2 là 18,3. Khối lượng muối Z trong X là A. 4,24 gam. B. 3,18 gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam. Câu 26(THPT Chuyên Trần Phú- HP). Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 35,0. B. 32. C. 30,0. D. 28.
A. 64. B. 42. C. 58. D. 35. Câu 24(Sở Bắc Ninh). Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 1,30%. B. 18,90%. C. 1,09%. D. 3,26%.
X cần vừa đủ 46,368 lít khí O2 (đktc), thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 84,96. B. 75,52. C. 89,68. D. 80,24. Câu 23(THPT Chuyên ĐH Vinh Lần 3): Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 30(ĐH Hồng Đức)π; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nitơ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 27(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu): Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH; Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đổng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol H2O và 0,24 mol N2 Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 25,58. B. 52,16. C. 32,50. D. 20,32. Câu 28(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu): Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với HCl hay NaOH đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,225. B. 36,250. C. 26,875. D. 27,775. Câu 29(THPT Chuyên Hà Tĩnh Lần 1): X là este của aminoaxit , Y, Z là hai peptit (MY < MZ, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ trong phân tử). X, Yvà Z đều mạch hở. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức, mạch hở. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong O2 dư thu được CO2, N2 và 2,275 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất là
Z là A. 96. B. 94. C. 108. D. 111.
A. 22,5%. B. 17,8%. C. 11,6%. D. 14,7%.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 31( Sở Vĩnh Phúc lần 2-017): Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26. B. 25,5. C. 10. D. 10,5. Câu 32(Sở Bắc Giang lần 2-201): Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH (dư), thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Đốt cháy hết 4,63 gam X cần dùng vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy Y gồm CO2, H2O và N2 Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30. B. 35. C. 28. D. 32. Câu 33(Sở Bắc Giang lần 2-202): Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3 Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 6,97%. B. 9,29%. C. 4,64%. D. 13,93%. Câu 34(THPT Chuyên Đồng Bằng Sông Hồng Lần 2). Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau: (1) X là hexapeptit.(2) Giá trị của m = 20,8 gam. (3) Phân tử khối của X là 416.(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala.
cho X tác dụng với KOH thì: 113x + 14y = 8,19 (2)
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 35(ĐH Hồng Đức): X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất trong M là A. 59,82%. B. 9,15%. C. 18,30%. D. 16,33%.
ĐÁP ÁN
Câu 1. Chọn D.
Câu 2. Chọn D. Ta có: X là
Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O (z mol) 57x + 14y + 18z = 4,63
Khi(1)
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
pentapeptit (0,04) và Y là hexapeptit (0,06).NaOHAB nnn0,56k5,6 Quy đổi M thành C2H3ON (0,56 mol); CH2; H2O (0,1 mol) Trong 10,32 gam M có C2H3ON (5,6x mol); CH2 (y mol); H2O (x mol) CH2: 0,54 mol337,2x14y10,32x0,025 2,255,6x1,5y0,5175y0,135 Nhận thấy: A là Gly và B là Val2 CHBn3n
(5) Phần trăm khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14% Số phát biểu đúng là
Khi cho X tác dụng với O2 thì: 2,25x + 1,5y = 0,1875 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,07 ; y = 0,02 ; z = 0,02 2CO n0,16molm31,52(g)
mà 0,04.n + 0,06.m = 0,18 n = 3 và m = 1 Y là (Gly)5Val có M = 402.
Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol.
Vì
+
+
Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val.
%m = 69,2% Câu4. Chọn A. Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy: Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng2 2CCOOH H nnn2n với số nhóm OH. Từ 2 este ban đầu Z gồm 23 2 CO 42 x2yn0,04x0,01 :ymol3y0,015 2x62y1,25 CHOH:xmol CHOH Khi cho X tác dụng với NaOH thì: 4645112 KOHGlyAlaCHOCHONGlyAla n2n2nnn0,02mol hỗn hợp rắn m = 7,45 gam 36 GlyAla:0,02mol X(HC:0,015mol :0,01mol 224 2 3 OO)CH HNCHCOOCH 36 AlaNaGlyNa HC Na 2 OONa HNCHCOO Câu 5.
X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở.
Câu 3. Chọn D.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2. MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) Z là (Ala)4: 0,16 mol
Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = 222 2NCOHON nnnn ()0,32 ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.Npeptit n:n0,64:0,164:1
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và = nX + nY + nZ2 HOn mE + mNaOH = mmuối + ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06BTKL 2 HOm
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL (1) X là hexapeptit (2) Giá trị của m = 20,8 gam (3) Phân tử khối của X là 416 (4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala A. 4 Định hướng tư duy giải 2 mol 23 BTKL Donchat HO 2 mol 2 CHNO:0,3 n0,05XCH N6(hexa) HO:0,05 BTKL X m0,3.36,50,05.5.1836,25m20,8M416 2 Xephinh CH 4 GlyHCl n0,2X:(Gly)AlaVal%m61,52% Câu 6: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với A. 32,3. B. 34,2. C. 33,5. D. 33,4. Định hướng tư duy giải Dồn chất mol 23 mol 2 mol 2 CHNO:1,1a ECH:a44.(1,1a.2a)18.(1,1a.1,50,4aa)78,28 HO:0,4a a0,4m33,56gam Câu 7. Cho hỗn hợp F gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở và đều có số nguyên tử H là 17), MX < MY. Cho m gam F tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đun nóng thu được 135,07 gam muối của Lysin và Glyxin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp F thì cần dùng 82,992 lít (đktc) khí O2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp F là A. 78,18%. B. 53,17%. C. 41,41%. D. 38,34%. Định hướng tư duy giải
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL mol mY ol 5 FX:GlyLys:x111,5(x5y)219x135,07x0,24%m38,34% Y10,75x11,25y3,705y0,1 :(Gly):y Câu 8. Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là A. 21,93%. B. 21,43%. C. 14,28%. D. 14,88%. Định hướng tư duy giải 2 BTO este CO amin 0,3850,31n0,09n0,31n 0,05 1,5 mol 27 Lamtroi mol 39 Y mol 3 CHN:0,02 XCHN:0,03%m21,93% HCOOCH:0,09 Câu 9. C. 32,5 Định hướng tư duy giải Dồn chất mol 23 mBTC ol 2 mol 2 CHNO:x57x14y18z4,63x0,07 XCH:y113x14y8,19y0,02m31,52gam H2,25x1,5y0,1875z0,02 O:z CâuC.10:Glyxin. Định hướng tư duy giải BTOX O 2n0,08C:H:N:O:Na5:7:1:4:2X:GluNa EX E Y75glyxinnn0,02M332Z89 CâuB.1174,7%. Định hướng tư duy giải Dồn chất mol mol mol 2 HCOONa:x68x97y14z24,2x0,05 FGlyNa:y0,5x2,25y1,5z0,625y0,2 Cx2yz0,5(xy)0,425z0,1 H:z
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL mol 3 mol L325 amtroi mXephinh ol mX ol m3 ol CHCOONa:0,05 GCHCOOCH:0,05 lyNa:0,15 E %m74,71% A(Gly)Ala:0,05 laNa:0,05 Câu 12. Chọn A. Quy đổi hỗn hợp thành 23 BT:Na 2NaCO 3 242 2 2 2 Cx2n0,26mol HON:xmol CHONNa Cy0,12 H:ymolC57x14y18z17,4 H4z0,05H4(2xy0,13)18(2xy)280,5x37,6 O:zmol Muối gồm vàAlaNa:amolab0,26 Ga0,14 lyNa:bmolb0,12 XY X XY Y nn0,05n0,04 5n6n0,26n0,01 B23 T:Gly Y 42 nX:(Gly)(Ala) 2 n.0,04m.0,010,12 %m23,91%m4Y:(Gly)(Ala) Câu 13. Chọn A. Xét hỗn hợp X ta có: . Đặt CTTQ của X là CnH2n+1O2N.XHClOH nnn0,14mol và mX + mNaOH + mKOH = mc.tan + mX = 12,46 gam n = 32 HOm Quy đổi hỗn hợp T thành C3H5ON (0,14 mol), H2O (z mol). Đốt cháy T thu được: . Vậy m = 2.mT = 21,32 gam.2 HO n0,14.2,5z0,39z0,04 Câu 14. Chọn A. Xét hỗn hợp CO2 và H2O sau khi đốt Z ta có: 2 2 22 2 2 23 2 2 22 2 BT:O COHO CCO OHO O ZNaCO CO HO CHO O HOhçnhîp 2nn3,15 2n0,775mol nn2n2n3n 444n18n50,75n0,925mol 4n18nm + Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hợp chất hữu cơ ta có : 2 2HOCO XNaAlaNa nn nn 0,3mol 0,5
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL RCOOHNaOHXNaAlaNan n(nn)0,15mol Xét hỗn hợp muối có : XNa XNaAlaNa AlaNa XNaAlaNa 2 1 n (nn)0,2molvµn 3(nn)0,1mol 3 Gọi m là số nguyên tử C trong Y ta có: 2 23 BT:C XNaAlaNa RCOOHCONaCOn.n3nm.n nn 0,2n0,1.30,15m1n2vµm=2 Vậy X là NH2CH2COOH và Y là CH3COOH. Hỗn hợp muối gồm NH2CH2COONa (0,2 mol), CH3COONa (0,15 mol) và NH2CH(CH3)COONa (0,1 mol) 3 CHCOONam 12,3(g) Câu 15. Chọn C. Cho X tác dụng với NaOH, khi đó hỗn hợp X gồm C2H3ON (1,65 mol), CH2 (x mol) và H2O (0,25 Trongmol). 54,525 gam X có: 22 X COHO m 1,65.5714x0,25.1854,525x0,75 mm44(1,652x)18(1,651,5x0,25)120,375 Vậy muối thu được gồm C2H4O2NK (1,65 mol) và CH2 (0,75 mol) m = 196,95 (g) Câu 16. Chọn C. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì : 0t 25323 232522 (CHNH)CO(A)2NaOHNaCO(D)2CHNH2HO 0t 332 2322 (COONHCH)(B)2NaOH(COONa)(E)CHNH2HO - Xét hỗn hợp khí Z ta có: 232 5232 252 252 32 32 CECHNH HNHCHNH CHNH CHNHCHNH CHNH E nn0,5n0,06mol n0,2 n0,08mol 45n31n0,2.18,3.2n0,12molm0,061348,04(g) Câu 17. Chọn A.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Quy đổi hỗn hợp thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O. Ta có: : X, Y, Z đều là đipeptit.2 23 HO E KCO 1n0,24mol 13x14y60,68x0,48 k2 2n0,24mol ,25x1,5y1,77y0,46 Hỗn hợp muối gồm GlyK: 0,25 mol và AK (A là C4H9O2N): 0,23 mol Khi đó E gồm X: Gly-Gly (0,06 mol); Y: Gly-A (0,13 mol); Z: A-A (0,05 mol) %mY = 54,56% Câu 18. Chọn D. mmuối = 3,96 2 BTKL HOXNaOHmmm 2 HOX nn0,22mol Theo đề ta có: 2CO GlyNa:xmolxy0,76x0,54 An1,74mol laNa:ymol97x111y76,8y0,22 Trong 0,11 mol X thì có 2CO 1,74 m.4438,28(g) 2 Câu 19. Chọn D. X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở. Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = 222 2NCOHON nnnn ()0,32 ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.Npeptit n:n0,64:0,164:1 Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và = nX + nY + nZ2 HOn mE + mNaOH = mmuối + ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06BTKL 2 HOm Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol. Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val. Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2. Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn + X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL + X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86% Câu 20. Chọn A. Xét hỗn hợp X ta có: . Đặt CTTQ của X là CnH2n+1O2N.XHClOH nnn0,5mol và mX + mNaOH = mc.tan + (với ) mX = 50,1 gam n = 3,82 HOm 2 HO n0,5mol Quy đổi hỗn hợp T thành CnH2n-1ON (0,5 mol), H2O (x mol). Đốt cháy T thu được: . Vậy mE = 2m = 85,8 (g)2 HO n(n0,5).0,5x1,75x0,1 Câu 21. Chọn D. 0 22 22 2 2BT:C 3 OCO ,t 6122 BCOHO T:H HO 2 CHON:amol n2a6b ECHON:bmol nn0,5ac(1) Hn1,5a6bc O:cmol và . Từ (1), (2) suy ra: . VậyE BT:Na KOH 57a128b18cm14,8808 (2) abn0,18 a0,1316mol b0,0484mol a2,72 b Câu 22. Chọn A. Y là amin no, hai chức, mạch hở còn Z là aminoaxit no (có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH), mạch hở Xét quá trình đốt cháy a gam hỗn hợp X có: 2 2 2 NH N X NH COOH COOH n2n0,72moln0,54mol nn 4moln 0,72mol 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 COHO COOHO COHO CO X COHON X X COHO HO 2nn2n 2n2nn5,58n1,8mol m58,68(g)nnn(k1)nnn0,18n1,98mol Khi cho a gam X tác dụng với HCl thì: muèiX HCl mm36,5n84,96(g) Câu 23. Chọn C. Hai chất X, Y lần lượt có CTCT là H2NCH2COONH3CH3; (COONH3CH3)2 Ta có: 2 XY X (COONa) XY Y 2 nn0,2n0,1GlyNa:0,1mol%m58% n2n0,3n0,1(COONa):0,1mol
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 24. Chọn B. Đốt cháy hỗn hợp E ta có: Từ đó: 222 2 2 2 HOCON aa OCOT T Epeptit 2OaapeptitT nnn n0,44 n1,5n2,75n n1,2m4,4 1n0,1 ,5n14n54n27n62n Mà CX = 5 → X = GlyAla; CY = 7 nên Y có không quá 3 mắt xích → Z có nhiều hơn 4 mắt xích Z = Gly4Ala. Sau phản ứng thu được Gly; Ala; Val nên Y = GlyVal. Câu 25. Chọn D. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì: 0t 25323 232522 (CHNH)CO2NaOHNaCO(Y)2CHNH2HO 0t 332 2322 (COONHCH)2NaOH(COONa)(Z)2CHNH2HO 232 5232 252 252 32 32 CZCHNH HNHCHNH CHNH CHNHCHNH CHNH Z nn0,5n0,06mol n0,2 n0,08mol 45n31n0,2.18,3.2n0,12molm0,061348,04(g) Câu 26. Chọn B. Quy đổi X thành 23 2 2 CHON:amol57a14b18c4,63a0,07 CH:bmol113a14b8,19b0,02 HO:cmol2,25a1,5b0,1875c0,02
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 3 2 BaCO 2 CO:2ab0,16mol Hm0,1619731,52(g) O:1,5ab0,125mol Câu 27. Chọn A. Quy đổi E thành: C2H3ON: a mol; CH2: b mol; H2O: 0,12 mol; NH: c mol và (C2H3COO)3C3H5: 0,2 mol Ta có: mE = 86,48 (g) mmuối = 102,32 BT:N BT:C BT:H ac0,48 0,36 2ab2,43,92 0,8 30,12 a2b0,24c a b 2c ,85,84 (g) Vậy khối lượng muối ứng với 21,62 gam E là 25,58 gam. Câu 28. Chọn A. NH4OOCCH2NH3HCO3 + 3NaOH → NH3 + NaOOCCH2NH2 + Na2CO3 + 3H2O 0,15 mol ← 0,15 mà mA = 29,6 Y: C9H16N4O5 có 0,025 mol NH4OOCCH2NH3HCO3 +2HCl → NH4Cl + HOOCCH2NH3Cl + CO2 + H2O 0,15 mol → 0,15 C9H16N4O5 + 3H2O + 4HCl → Muối hữu cơ 0,025 → 0,075 → 0,1 m = 111,5.0,15 + 6,5 + 18.0,075 + 36,5.0,1 = 28,225 gam. Câu 29. Chọn B. Ta có: GlyNaValNa AlaNa BT:Na GlyNaValNaAlaNa mm73,75m nn0,73n GlyNa ValNa n0,56 n0,02 2 BTKL HO n0,05mol
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2322 2 PetitCHON,CH,HO (Este)HNRCOOR'HNRCOR'OH 23 h22 çnhîpsauquy®æi n2n2 ECHON;CH;HO vµCHO(R'OH) + Hỗn hợp E chứa 23 2 2 n2n2CHONNaOH CHAlaNaValNa HO CHOn n0,73;nn3n0,21;n0,05vµn t 23 2 2 23 2 2 2 CHON CH HO BT:H C3 HONCH HO(spch¸y)HO(E) 57n 14n18n(14n18)t60,17 14nt18t14,72t0,46mol ntt0,92 1n1(CHOH ,5n n(n1)tn n + Gọi k là số mắt xích trong peptit có 23 23 3 2 CHON CHONCHOH p gocaxyltaoe eptit HO sten nn k n 5,4 n n hỗn hợp peptit chứa pentapeptit và hexapeptit (chưa kết luận được Y, Z) 5A 6B + Ta có 2 5HO 6BT:Gly Axyn0,05 :xmol x0,03mol By0,02mol :ymol 5x6y0,730,46 - Nhận định từ số mol của hỗn hợp muối este X chỉ có thể được tạo ra từ CH3OH và H2N-CH2-COOH BT:Gly abc BT:Ala a'b'c' BT:Val 0,03.a0,02.a'0,560,460,1 A:(Gly)(Ala)(Val):0,03mol 0,03.b0,02.b'0,15B:(Gly)(Ala)(Val):0,02mol 0,03.c0,02.c'0,02 aa'2 bb'3 c'1 Vậy và23 Y(Gly)(Ala):0, là 03mol 23 Z(Gly)(Ala)Val:0 là ,02molY %m17,2% Câu 30. Chọn A. Đáp án: X là CH2=CH-CH2-OOC-CH=CH-COO-CH2-C≡CH; Y là Gly(Ala)6; Z là (Gly)7(Ala)2. Câu 31. Chọn A. Quy đổi hỗn hợp X thành CH2, CO2, NH3 với 3 NHX nn0,1mol
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Khi hấp thụ Y vào nước vôi trong dư thì: 2 CO(Y) n0,38mol Khi đó: 22 2 22 3 BT:C CHCO CH BX T:H CCO HNH nn0,38 n0,27molm10,32(g)nn0,11mol 1,5n0,850,380,05 Khi cho 10,32 (g) X tác dụng với HCl thì: mmuối = 10,32 + 0,1.36,5 = 13,97 (g) Vậy có 34,925 gam muối thì mX = 25,8 (g) Câu 32. Chọn D. Quy đổi X thành 23 2 2 CHON:amol57a14b18c4,63a0,07 CH:bmol113a14b8,19b0,02 HO:cmol2,25a1,5b0,1875c0,02 3 2 BaCO 2 CO:2ab0,16mol Hm0,16.19731,52(g) O:1,5ab0,125mol Câu 33. Chọn C. Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON, -CH2 và H2O. Theo đề bài ta có hệ sau 23 2 2 23 23 2 2 2 23 23 2 CHON CH HOE CHON CHON CHO CH CHON NaCO HO 57n 14n18nmn 0,44mol 2,25n 1,5nn n0,11mol n 2n n0,1mol Nhận thấy số mắc xích trung bình = nên Z là pentapeptit (Gly)4Ala.23 2 CHON HO n 0,444,4 n 0,1 Theo đề thi X là (Gly)2, mặc khác khi thủy phân hoàn toàn E thì hỗn hợp muối thu được có chứa Val nên trong Y có chứa mắc xích Val, vậy Y là Gly-Val. Xét hỗn hợp E ta có 23 2 XY ZCHON XY XYZHO Z 2(nn)5nn nn0,02mol (nn)nn n0,08mol Với. Vậy2 CHZ Y X nn n 0,01moln0,01mol 3 X %m4,64% Câu 34. Chọn C.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Ta có: 23 22 BTKL NaOHNaCO HOHOX n2n0,3molm0,3.40m11,1mnn0,05mol mà X là hexapeptitNaOH X kn6 n Khi cho X tác dụng với HCl thì: 2 HClX BTKL X HOX n6n0,3molm20,8(g)M416n5n0,25mol Đặt CT của X là (Ala)x(Gly)y(Val)z xyz6 x1 89x75y117z18.5416y4;z1 Vậy X là (Ala)(Gly)4(Val) GlyNa: 0,2 mol %mGlyNa = 60,82% Các phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4). Câu 35. Chọn C. 25 252 3CHOH 2325 25 325 CHNH Xyn0,2 :CHCOOCHCOONHCH:xmol x0,1Y:CHOOCCOONHCH:ymolxyn0,3 Chất rắn trong Q gồm CH3COONa (0,1 mol); HOCH2COONa (0,1 mol), (COONa)2 (0,2 mol) a = 44,8 (g) 3 CHCOONa %m18,3%
A. 8,04 gam. B. 3,18 gam. C. 4,24 gam. D. 5,36 gam.
và E ( MQ < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp T là
A. 65. B. 70. C. 63. D. 75. Câu 4. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 2. Cho hỗn hợp E gồm muối X (C5H16O3N2) và muối Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai muối Z, T (MZ < MT) và 0,1 mol hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối đối với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T là A. 2,12 gam. B. 3,18 gam. C. 2,68 gam. D. 4,02 gam. Câu 3. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là
tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch
Câu 5. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 18,56. B. 23,76. C.24,88. D.22,64. Câu 6. Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 36,34 gam hỗn hợp B. C. 7 : 3. D. 2 : 3. tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần khối nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1
muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là A. 3 : 2.
3 : 7.
Câu 7. Hỗn hợp E gồm
lượng
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 1. Cho hỗn hợp X gồm chất Y (C5H16O3N2) và chất Z (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp T gồm 2 muối Q
A. 48,97 gam. B. 49,87 gam. C. 47,98 gam. D. 45,20 gam.
trăm
A. NH2-[CH2]3-COOH. B. NH2-[CH2]2-COOH. C. NH2-[CH2]4-COOH. D. NH2-CH2 COOH.
14. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol
ứng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 12. Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (trong đó, hai muối cacboxylat có cùng số nguyên tử cacbon). Giá trị của a là A. 46,29. B. 53,65. C.55,73. D.64,18. Câu tương 1 : 1 Thủy phân hoàn toàn gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên ba trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
Câu 11. Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là
muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04. Câu 13. Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6
A. 3 : 2. B. 3 : 7. C. 7 : 3. D. 2 : 3. Câu 8. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 (phenyl fomat) và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
: 3.
m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm
A. 220. B. 200. C. 120. D. 160.
Câu 10 Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm caboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. NH2CH2COOH. B. NH2C2H4COOH. C. NH2C3H6COOH. D. NH2C4H8COOH.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
peptit
kết peptit trong phân tử của
mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là
Câu 9 Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Câu 19 Cho 2,94 gam H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 160ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,16 B. 6,96 C. 7,00 D. 6,95
A. B.22 NHCHCOOH 224 NHCHCOOH
C. D. 224 NHCHCOOH 22 NHCHCOOH
Câu 17. Hỗn hợp X gồm Valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối. Giá trị của a là A. 0,175. B. 0,275. C. 0,125. D. 0,225.
Câu 16 Cho 100 ml dung dịch amino axit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm cacboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là.
C. . D. .236 NHCHCOOH 248 NHCHCOOH
có công
hơn
A. . B. . 223 NHCHCOOH 222 NHCHCOOH
A. 18,47. B. 18,29. C. 18,83. D. 19,19. Câu 15. Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm -COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Câu 18 Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 5,92. B. 4,68. C. 2,26. D. 3,46.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 20 Hợp chất hữu cơ X mạch hở, thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH với H2 nhỏ 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 21 Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Analin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp X gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít
đun nóng, sinh ra khí Y, có tỉ khối so
A. 3 B. 6 C. 4 D. 8
A. 124,9
B. 101,5 C. 113,2 D. 89,8 Câu 25: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (ở đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0 B. 6,9 C. 7,0 D. 6,5 Câu 26: Cho 0,01 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. lysin. B. glyxin. C. alanin.
Câu 22 Cho 0,1 mol amino axit Z tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Công thức của X là
A. B.2352 HNCH(COOH) 2232 HNCH(COOH)
Câu 24 Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 27 Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Phe (phenylalanin). Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Gly- Val và Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 28 Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 23 Thủy phân hoàn toàn 1 tripeptit X mạch hở thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 35,37% B. 58,92% C. 46,94% D. 50,92%
khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
C. D.2235 (HN)CHCOOH 234 HNCHCOOH
Câu 29: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH phản ứng. Số mol axit glutamic trong 0,15 mol X là
Câu 33: Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu tạo bởi glyxin và alamin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 35,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là: A. 3 : 2. B. 3 : 7. C. 7 : 3. D. 2 : 3. Câu Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este mạch hở (tạo bởi etylen glycol và một axit đơn chức, không no, phân tử chứa hai liên kết pi). Đun nóng mm gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy
34:
8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. Có kết tủa màu xanh, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.
Câu 31 Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z () đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau.XYMM Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử
A. 0,100 B. 0,075 C. 0,050 D. 0,125
Câu 30 Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa glyxin và đipeptit Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và muối của alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là
A. 14,5 và 9,0. B. 12,5 và 2,25. C. 13,5 và 4,5. D. 17,0 và 4,5.
D. Có kết tủa màu tím, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh.
A. 8 B. 6 C. 7 D. 5
C. Có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.
ON m:m552:343 có trong peptit Z là
B. Có kết tủa màu đỏ gạch, kết tủa không bị tan ra.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 65 B. 70 C. 63 D. 75 Câu 32 Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là
án A MZ = 36,6 Z gồm CH3NH2 và C2H5NH2 với số mol x và y. NZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 31x + 45y = 0,2 18,3 2 Giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,08 mol X là (C2H5NH3)2CO3 và Y là (COOCH3NH3)2. nX = 0,04 mol và nY = 0,06 mol E là (COONa)2 (0,06 mol). mE = 0,06 134 = 8,04 (g). Câu 2: Đáp án A C5H16O3N2 có công thức C2H5NH3-CO3-NH3-C2H5 C4H12O4N2 có công thức CH3NH3-OOC-COO-NH3CH3 Hai khí là CH3NH2 0,06 mol và C2H5NH3 0,04 mol Muối D Na2CO3 m = 2,12 g
Câu
Câu 35. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
Câu 37. HỗnhợpXgồmalanin, axitglutamicvàaxitacrylic.HỗnhợpYgồmpropenvàtrimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0. 1: Đáp
A. 65 B. 75 C. 60 D. 55
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 36. Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 59,95. B. 63,50. C. 47,40. D. 43,50.
thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xịch của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của este trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,32. B. 10,76. C. 11,60. D. 9,44.
giải hệ được x = 0,06 mol và y = 0,04 mol ||→ tỉ lệ x ÷ y = 3 ÷ 2
B là tetrapeptit → B là B4 dạng CmH2m – 2N4O5; %mN trong B = 19,44% → tương tự có MB = 288.
BTKL phản ứng thủy phân có: 217x + 288y + 40 × (3x + 4y) = 36,34 + 1,8.
BTKL phản ứng thủy phân có: 217x + 288y + 40 × (3x + 4y) = 36,34 + 1,8.
Gọi nA = x mol và nB = y mol thì x + y = 0,1 mol và mX = 217x + 288y gam.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Muối E (COONa)2 m =4,02 Câu 3: Đáp án A Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố, qui đổi: - Khi đốt hỗn hợp H thì: BT:Na,N NValNaAlaNaNaOH trongH nnnn0,98 N OtrongH 552.14n n 1,38 16343 + Qui đổi hỗn hợp H thành C2H3ON, CH2, H2O Câu 4: Đáp án A - Từ tổng % khối lượng của O và N trong X, Y XA Y 4 làGlyAlaAM103 M24 M231:X 6:YlàGly - Khi cho X, Y tác dụng với KOH thì: XY X XY Y 21 31n246n32,3nmol 30 3n4n0,5n0,1mol GlyKXY m113n4n48,967g Câu 5 Đáp án B Câu 6: Đáp án A A là tripeptit → là A3 dạng CnH2n – 1N3O4, %mN = 19,36% → MA = 14 × 3 ÷ 0,1936 = 217. B là tetrapeptit → B là B4 dạng CmH2m – 2N4O5; %mN trong B = 19,44% → tương tự có MB = 288.
giải hệ được x = 0,06 mol và y = 0,04 mol ||→ tỉ lệ x ÷ y = 3 ÷ 2 Câu 7: Đáp án A
A là tripeptit → là A3 dạng CnH2n – 1N3O4, %mN = 19,36% → MA = 14 × 3 ÷ 0,1936 = 217.
Gọi nA = x mol và nB = y mol thì x + y = 0,1 mol và mX = 217x + 288y gam. ∑nNaOH = 3x + 4y. Phản ứng 1.X + NaOH → muối + 1.H2O ||→ nH2O = nX = 0,1 mol.
∑nNaOH = 3x + 4y Phản ứng 1.X + NaOH → muối + 1.H2O ||→ nH2O = nX = 0,1 mol.
Câu 8: Đáp án A
⇒ MAmin = MCnH2n+3N = = 59.11,8 0,2 12n + 2n + 3 + 14 = 59 = 3 X là C3H9 H I 12: Đáp
► Quy đổi quá trình về: X + 0,15 mol HCl + 0,27 mol NaOH vừa đủ.
X chứa 1 -NH2 và 1 -COOH ⇒ X có dạng H2N-R-COOH.
N. + Với CTPT C3
đó là: CH3–CH2–CH2–NH2 || CH3–CH(CH3)–NH2 Câu
Bảo toàn khối lượng: mX = 22,095 + 0,27 × 18 - 0,27 × 40 - 0,15 × 36,5 = 10,68(g).
Câu 11: Đáp án B
n
án D ♦ dạng CxHyN2Oz này chi xoay quanh một số dạng hợp chất thôi: đipeptit (N2O3); muối của axit đicacboxylic với amin (N2O4); muối amin với HNO3 (N2O3); amin với axit H2CO3 (N2O3). Lại thêm giả thiết hỗn hợp Z gồm 2 amin là 0,12 mol CH3NH2 và 0,08 mol C2H5NH2 Từ CTPT suy ra: chất A là(C2H5NH2)2H2CO3 || chất B là (COOH3NCH3)2. ||→ Y gồm 2 muối là: 0,06 mol muối E là (COONa)2 (M = 134) và 0,04 mol muối D là Na2CO3 (M = 106). ||→ mE trong Y = 0,06 × 134 = 8,04 gam
ClH3NCH2CHOOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O.
► MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
► MX = 10,68 ÷ 0,12 = 89 ⇒ R = 28 (-C2H4-)
||⇒ nX = nNaOH - nHCl = 0,27 - 0,15 = 0,12 mol; nH2O = nNaOH = 0,27 mol.
⇒ V = 0,11 ÷ 0,5 = 0,22 lít = 220 ml
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O.
Bảo toàn khối lượng ta có mHCl pứ = 19,1 – 11,8 = 7,3 gam.
⇒
9N có 2 amin bậc
⇒ nNaOH = 0,01 + 0,03 × 2 + 0,02 × 2 = 0,11 mol
Câu 9: Đáp án B
-NH2 + HCl → -NH3Cl ||⇒ Bảo toàn khối lượng:
mHCl = 37,65 - 26,7 = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol
Câu 10: Đáp án B
⇒ nHCl pứ = 7,3 ÷ 36,5 = 0,2 mol nAmin đơn chức = 0,2 mol.
CH3COOH3NCH2COOC2H5
⇒ phương trình: 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 + (23k – 1)H2O → 16k.Ala + 7k.Val. (k nguyên dương).
Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án D
⇒ Phương trình thủy phân: 1Aa + 1Bb + 3Cc + 18H2O → 16Ala + 7Val.
⇒ m = 14,24 + 8,19 – 0,18 × 18 = 19,19 gam
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
B. Amino
Câu 15. Chọn đáp án axit X có ới R là gốc hiđrocacbon.HNRCOOH ản
ứng: .2 3 HNRCOOHHClClHNRCOOH Bảo toàn khối lượng ta có gam → mol.HCl m37,6526,710,95 HCl n0,3 Theo đó, tương ứng là gốc .X M16R4526,7:0,389R28 24CH → công thức đúng với X trong 4 đáp án là đáp án B. . 222 NHCHCOOH Câu 16. Chọn đáp án B. Amino axit X có dạng . Ta có phương trình phản ứng gộp cả quá trình như2 HNRCOOH sau: 2 2 2 m2 ol 0,27 22,095 HNRCOOH HNRCOONaHOHHO NaOH HO NaCl H0,27 Cl:0,15 mol gam 0,27 → Bảo toàn khối lượng có gam.X m22,0950,27180,27400,1535,510,68 Suy ra: tương ứng với gốc . X MR164510,68:0,270,1528 24CH Câu 17. Chọn đáp án C.
X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.
thủy phân: (Aa)1(Bb)1(Cc)3 + H2O → 0,16 mol Ala + 0,07 mol Val.
⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) ≤ 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn.
2
(kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)
Ph
☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 (ghép mạch) + 4H2O.
⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) ≤ 12 ⇒ a + b + c ≤ 15.
dạng v
(COOCH3)2
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Gộp cả quá trình: . x 249 224 2 0,100,1 ,275 y22 26,675 HNCHCOONa Valin HClNaOHHNCHCOONaNaClHO GlyAla HNCHCOONa mol mol mmol ol mol gam Theo đó, mol(1).NaOHHClvalinGlyAla nnn2nx2y0,10,275 Lại có, (2).m26,6750,158,5139x111y97y muèi Giải hệ được mol và mol → mol.x0,075 y0,05 axy0,125 Câu 18. Chọn đáp án D. Từ giả thiết “chữ” => ứng với mỗi chất X, Y có 2 cấu tạo thỏa mãn: Hai cấu tạo của X Hai dạng cấu tạo của Y Gọi mol; mol gam.X nx Y ny E 138x124ym3,86 Dù là trường hợp thì luôn có mol giải: mol.khi 2x2yn0,06 x0,01;y0,02
Hai khí tổng 0,06 mol, tỉ lệ 1 : 5 => 1 khí có 0,01 mol và 1 khí có 0,05 mol.
=> cặp X, Y thỏa mãn là: 0,01 mol và 0,02 mol .4 33HNOOCCOONHCH 333 2 CHNHCO
=> m gam muối gồm 0,01 mol và 0,02 mol Na2CO3 => gam.2 COONa m3,46 Câu 19: Chọn B. Gộp cả quá trình (toàn bộ các chất tham gia sản phầm cuối cùng thu được) như sau: 2352 235 2 2 HNCH(COOH)HClNaOHHNCH(COONa)NaClHO. Rút gọn: trong đó2 HOHHO|| HNaOH OH n0,02x20,040,08mol;nn0,1mol sau phản ứng, vẫn còn dư 0,02 mol NaOH. Quan trọng hơn, ta có (tính theo 2 HO n0,08mol để dùng BTKL, cả quá trình:H) m2,940,04x36,50,1x400,08x186,96gam. Câu 20: Chọn A. là khí và làm xanh quỳ tím ẩm Y là NH3 (ammoniac) hoặc CH3NH2Y M17x234; (metylamin).
Gọi số mol CO2, H2O lần lượt là x,t mol thì 44x + 18y = 56,04 gam
X có dạng muối amoni hoặc ankylamoni của axit cacboxylic
Câu 21 Chọn C.
Giải đốt CnH2nNO2Na + O2 Na2CO3 + 56,04gam (CO2 + H2O) + 0,22 mol N2 0t
ứng pentapeptit B dạng (Gly)2(Ala)3 %mB(X) = 0,04.345 : 29,4 .100% = 46,94% Câu 22: Chọn A. Tỉ lệ phân tử amino axit X chứa một nhóm amino-NH2XCl n:n0,1:0,11:1 Tỉ lệ biết Y có 1 nhóm –NH3Cl rồi nên còn 2 nhóm –COOH nữa.YNaOH n:n0,1:0,31:3; Vậy, amino axit X có dạng dạng2 2 HNR(COOH)Y 3 2 ClHNR(COOH). Phản ứng: 3 2 2 2 2 ClHNR(COOH)3NaOHHNR(COONa)NaCl3HO 24,95 gam hỗn hợp muối Z gồm 0,1 mol và 0,1 mol NaCl. 2 2HNR(COONa) có tương ứng với gốc C3H50,1x(R150)0,1x58,524,95R41
(3) (amoni isobutyrat).32 4(CH)CHCOONH
Giải hệ phương trình được x = 0,84mol, y = 1,06mol tiếp tục giải số mol muối Gly và Ala lần lượt là 0,26mol và 0,18mol Thủy phân m gam X + 0,44mol NaOH (m + 15,8)gam muối + ? gam H2O Bảo toàn khối lượng: = 1,8gam nX = = 0,1mol nA + nB = 0,1mol2 HOm 2 HOn
Lại có trong muối số mol H2 bằng số mol C x + 0,22 =y
(1)CH3CH2COONH3CH3 (metylamoni proponat);
Ta có 2 muối natri của Gly và Ala đều có công thức dạng CnH2nNO2Na
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Tương ứng có 3 công thức cuấ tạo thỏa mãn X như sau:
Giả thiết cho 0,22 mol N2 tổng số mol muối là 0,44mol (bảo toàn nguyên tố N)
A là tetrapeptit, B là pentapeptit 4nA + 5nB = = 0,44mol aminoaxitn giải hệ các phương trình có 0,06 mol mol tetrapeptit A và 0,04mol pentapeptit B Giả sử tetrapeptit A dạng (Gly)a(Ala)4 – a và pentapeptit B dạng (Gly)b(Ala)5 – b (với a,b nguyên và A,B đều chứa Gly, Ala nên )1a3,1b4 0,06a + 0,04b = = 0,26mol 3a + 2b = 13 chỉ có cặp a = 3 và b = 2 thỏa mãn Glyn Tương
X có công thức phân tử C4H11O2N mà sản phẩm thủy phân có NH3 hoặc CH3NH2 rồi
(2)CH3CH2CH2COONH4 (amoni butyrat);
axit
B. Nếu
2.
Theo đó, cấu tạo của amino axit X là H2NC3H5(COOH)
k k k!k!k! A k!. (kk)!0!1 Vận
GlyAlaVal GlyValAla AlaGlyVal AlaValGly ValGlyAla ValAlaGly Câu 24: Chọn A. Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3 được tạo ra từ 3 amino axit đều có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon trung bình của 3 amino axit). Phản ứng: giả sử có x mol X2 2 1X3NaOH3HNRCOONa1HO|| 2 HO nxmol. bảo toàn khối lượng có: 245x0,8x4077,418xx0,2mol. 77,4 gam chất tan gồm 0,6 mol H2NRCOONa và 0,2 mol NaOH dư R = 98/3. Phản ứng tiếp theo: 0,6mol 2 3 2 mgam 0,2mol HNRCOONaHClClHNRCOOHNaClHO NaOH Ta có m gam muối gồm 0,6 mol ClH3RCOOH vfa 0,8 mol NaCl. (vì theo tính toán trên, 781 m0,6x0,8x58,5124,9 6 98 R). 3 *Nhận xét: nếu quen với các tỉ lệ phản ứng thủy phân trong môi trường NaOH và HCl, tách riêng quá trình: muối|| (muối) + H2O.2 1X2HO3HClNaOHHClNaCl BTKL có: gam với x = 0,2 mol. m245x2x.183x.36,558.5.0,8124,9 Câu 25: Chọn đáp án A Muối natri của Gly, Ala, Val đều có dạng CnH2nO2NNa. Giải đốt: CnH2nO2NNa + O2 Na2CO3 + 13,23 gam (CO2 + H2O) + 0,0375 mol N2. t Từ số mol N2 suy ra có 0,075 mol muối CnH2nO2NNa 0,075 mol Na2CO3. Nhìn lại phản ứng đốt: 0,075 mol CnH2nO2NNa + O2 Na2O + 14,88 gam (CO2 + H2O) + N2 t
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 23: Chọn phân tử chứa k gốc khác nhau thì sẽ có k! cách khác nhau của các gốc, dẫnamino tới có k! đồng phân cấu tạo. Theo toán học, đó là chỉnh hợp chập k của k phần tử: dụng: Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc Gly, Ala và Val, đó là:
Từ giả thiết → X là pentapeptit và bắt buộc phải có đoạn Gly-Val-Gly. Bài toán quay về tương tự như câu hỏi có bao nhiêu tripeptit được tạo từ 3 loại amino axit khác
Câu 27: Chọn đáp án D
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL vế trái nC = nH, nên có ngay mol. 2214,880,24 4418COHOnn Chia muối gồm 0,24 mol CH2 + 0,075 mol O2NNa Ʃmmuối Q gam.0,24140,075698,535 Giải thủy phân: 0,03 mol M + 0,075 mol NaOH 8,535 gam muối Q + 0,03 mol H2O. Bảo toàn khối lượng ta có: gam. 2 6,075MQHONaOHmmmmm Cách 2: Quy M về 0,075 mol C2H3NO, CH2, 0,03 mol H2O (vì )2 HOMnn Đặt mol hỗn hợp muối Q gồm 0,075 mol C2H4NO2Na và mol CH22CH nx x sản phẩm đốt cho mol và mol. 20,1125COn x 20,15HOn x mbình tăng gam. 22440,1125180,1513,23COHOmm x x mol gam.0,09x 0,075570,09140,03186,075m Câu 26: Chọn đáp án B Nhận xét: 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol NaOH → X chứa 1 nhóm -COOH. Phản ứng: 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol KOH → molX n0,02 Suy ra tương ứng với amino axit là H2NCH2COOH (glyxin).X M1,5:0,0275
nhau? Đó chính là chỉnh hợp chập 3 của 3 phần tử, bằng 3!6 Câu 28: Chọn đáp án C • Phản ứng: RNH2 + HCl → RNH3Cl nên mol → .NtrongXHCl nn9 y4,5 • Phản ứng: -COOH + NaOH → -COONa + H2O nên mol → mol.COO n8 OtrongX n16 • Lại có đốt 2 mol M cho 15 mol CO2 → mol.CtrongX n15 Amin no mạch hở, amino axit no mạch hở, peptit Z mạch hở tạo ra từ các -amino axit no, mạch hở đều có công thức phân tử dạng Triển khai ra công thức số mol có:n2n2mpmp CHNO . 2HCMN HO n2n2nn2152291627xn13,5 Câu 29: Chọn đáp án C
Câu 30: Chọn đáp án C Vì sản phẩm chứa Ala-Ala nên coi Ala-Ala như 1 amino axit cấu thành Y. Y là tetrapeptit nên hai amino axit còn lại, một chắc chắn là Gly, amino axit còn lại có thể là Ala hoặc Gly.
TH1: Y được cấu tạo từ Ala-Ala; Gly và Ala, có 4 công thức phù hợp là: Ala-Ala-Ala-Gly (1);Ala-Ala-Gly-Ala (2); Gly-Ala-Ala-Ala (3); Ala-Gly-Ala-Ala (4).
Câu 31: Chọn
đáp án A Giải hệ muối: . AlaNaValNaNaOH AlaNa AlaNa ValNa ValNa nnn0,98mol n0,86mol 8922n11722n112,14gamn0,12mol Bảo toàn nguyên tố Na và N ta có mol.NtrongHValNaAlaNaNaOH nnnn0,98 Mà tỉ lệ nên trong H có tổng số mol O là 1,38mol.ON m:m552:343 Phản ứng: thủy phân m gam H + 0,98 mol NaOH → 2 0,86molAlaNa?molHO 0,12molValNa Bảo toàn nguyên tố O ta có? . 2 2HO HHO n0,4molnn0,4mol Gọi và là số mắt xích của peptit X, Y và Z.XYk,kZk Ta có: Trong H có chứa đipeptit là X (vì ).AlaNaValNa matxich H knn2,45 n XYZ MMm Mà Y và Z là đồng phân nên Y và Z có cùng số mắt xích. Mặt khác: và nên .XYZ kkk93 X k2 YZ kk5
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Quá trình tổng hợp: amol 235 2235 2 2 20,2mol0,4mol 59 2259 2 bmol HNCHCOOH HNCHCOONa HClNaOH NaClHO HNCHCOOH HNCHCOONa
TH2: Y được cấu tạo từ Ala-Ala; Gly và Gly, có 3 công thức phù hợp là: Ala-Ala-Gly-Gly (1);Gly-Ala-Ala-Gly (2);Gly-Gly-Ala-Ala (3).
Theo đó, tổng có tất cả 7 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Gọi số mol axit glutamic và lysin lần lượt là a, b mol → a + b = 0,15mol. Câu hỏi: 0,4mol NaOH vừa đủ cuối cùng đi về đâu? Quan sát trên sơ đồ → dùng bảo toàn nguyên tố Na, ta có thêm phương trình: 2a + b + 0,2 = 0,4. Theo đó, giải a = 0,05 và b = 0,1.
Thủy
Y là tetrapeptit → có dạng C N O %19,44%
4
N3
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Theo đó, có hệ: XYZ X XXYZ YZ nnn0,4n0,34 2n5nnn0,98nn0,06 → X là Ala-Ala; Y và Z cùng dạng → số nguyên tử trong Y hoặc Z là 65. 23ValAla Câu 32. Chọn đáp án A. Hiện tượng quan sát được là có kết tủa màu xanh, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím. Giải thích: đầu tiên: (màu xanh) + Na2SO4.4 22NaOHCuSOCu(OH) Sau đó, Cu(OH)2 phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm có màu tím (phản ứng màu biure).
mH2m-2
288 0,1944N Ym M
5. Từ 144
Gọi số mol peptit Y lần lượt là x,y mol. Ta có: x + y = 0,1 mol và m = 217x + 288y gam. phân: tỉ lệ mol và mol.
X
X,
X
2 213 114 1 XNaOHmuôiHOYNaOHmuôiHO Theo
Câu 33: Chọn đáp án A. là tripeptit → công thức phân tử dạng nH2n-1 O
C
:
4. Từ 143 %19,36% 217 0,1936N Xm M
34NaOH nxy 2 0,1HOEnn → Bảo toàn khối lượng: (217x + 288y) + 40 × (3x + 4y) = 36,34 + 18 × 0,1. Giải hệ được x = 0,06 mol và y = 0,04 mol. Theo đó, tỉ lệ x : y = 3 : 2. Câu 34: Chọn đáp án A Giải đốt: amol n2n2 223222 25,32gamm2m32 0,7mol0,58mol bmol CHNONa F: ONaCOCOHON CHONa Gọi số mol như trên, với 3 giải thiết ta có hệ: 14am69a14bm52b25,32anbm0,82 an(m1,5)b0,58a0,08 1 b0,16anbm(ab)0,7 2 Theo đó: 0,08n + 0,16m = 0,82 8n + 4m = 41
- Thủy phân Y trong HCl: 22 3 GlyAla5HCl4HO2GlyHCl3AlaHCl
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Nhận xét: n nguyên, n≥3 và 2<m<5 nên chặn 3≤n≤4 có 2 trường hợp: n = 3 tương ứng với m = 4,25 → giải ra muối amino gồm 0,02 mol Gly và 0,06 mol Val Tỉ lệ Gly : Val = 1 : 3 và X có ít hơn 8 mắt xích nên X là với số mol 0,02.3GLyVal m gam E gồm 0,02 mol và 0,08 mol (C2H3COO)2C2H4 3GLyVal %m este trong E = 0,08 × 170 : 21,04 × 100% 64,64% Câu 35: Đáp án B Gọi số mol của X và Y là x và y xy0,1 x0,06 2m4x2n3y0,8y0,04 4mxny0,22 x2y0,522.mxny0,4 Y là HCOONH4 X là NH4 OOC COO NH3CH36m4n22m3vàn=1 Muối khan là 0,04 mol HCOONa và 0,06 mol (COONa)2 10,76 gam Câu 36: Đáp án A - X có 3N là tri còn Y có 6 oxi nên sẽ có 5N là pen - Thủy phân trong H2O: + . Giải x = 0,03 và y = 0,02E nvà3x5y0,070, xy0012 ,5BTNito: + CT: tri (Gly)n(Ala)3-n = 0,03 mol và (Gly)m(Ala)5-m = 0,02 mol
+ BT Gly: 0,03n + 0,02m = 0,07 cặp nghiệm n = 1 và m = 2 suy ra Y: (Gly)2(Ala)3
0,1.............0,5......0,4..................0,2...........0,3 Vậy: mmuối = 0,2*11.5 + 0,3*125,5 = 59,95 Câu 37: Đáp án D Ala = CO2 + 2CH2 + NH3; Glu = 2CO2 + 3CH2 + NH3 C2H3COOH = CO2 + 2CH2; C2H6 = 3CH2; (CH3)3N = 3CH2 + NH3 Quy đổi hỗn hợp thành CO2 (x), CH2 (y) và NH3 (z) 2 2 2O N CO n1,5y0,75z1,14;n0,5z0,1;nxy0,91 x = 0,25; y = 0,66; z = 0,2 nKOH = x = 0,25 m =14
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 36,7. B. 34,2. C. 32,8. D. 35,1. Câu 7. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là A. 17,472. B. 16,464. C. 16,576. D. 16,686. Câu 8. (Đề minh họa 2019) Cho 6,57 gam Ala–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,97. B. 14,16. C. 13,35. D. 11,76. Câu 9. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có công thức chung H2N-CnH2n-COOH. Thủy phân hoàn toàn 20,19 gam T thu được 0,10 mol X; 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, toàn bộ sản phẩm cho vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết rằng tổng số liên kết peptit trong T không vượt quá 7. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 97,10. B. 94,60. C. 98,20. D. 95,80.
Câu 5. (Đề minh họa 2019) X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là A. 59,8%. B. 45,35%. C. 46,0%. D. 50,39%. Câu 6. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 34,2 gam E tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
Câu 10. (Đề minh họa 2019) Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400. B. 100. C. 300. D. 200.
A. 13,59. B. 14,08. C. 12,84. D. 15,04.
Câu 11. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2 Sục toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào nước vôi trong dư, thấy có 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,39 gam, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Cho 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 1. (Đề minh họa 2019) Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 17,28. B. 13,04. C. 17,12. D. 12,88. Câu 2. (Đề minh họa 2019) Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 4. (Đề minh họa 2019) Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 3. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9,87 và 0,03. B. 9,84 và 0,03. C. 9,87 và 0,06. D. 9,84 và 0,06.
Câu 14. (Đề minh họa 2019) Cho 15 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin và đimetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 16,825 gam. B. 20,18 gam.
Câu 15. (Đề minh họa 2019) Cho 0,15 mol alanin vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
C. 47,98 gam. D. 45,20 gam.
A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Alanin. D. Valin.
Câu 12. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam X gồm ba amin no, đơn chức, thu được CO2, H2O và V lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để trung hòa m gam X cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Câu 13. (Đề minh họa 2019) Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2 CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,384. B. 56,000. C. 44,800. D. 50,400.
Câu 17. (Đề minh họa 2019) Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,64 gam muối. X là
đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là
C. 21,123 gam. D. 15,925 gam.
A. 30,90. B. 17,55. C. 18,825. D. 36,375.
A. 5,44. B. 6,50. C. 6,14. D. 5,80.
Câu 18. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp X dạng hơi gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m+1O2N); trong đó Z là este của amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 33,95 gam X cần dùng 1,6625 mol O2. Mặt khác đun nóng 33,95 gam X với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối có cùng số nguyên tử cacbon. trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 1,6. B. 2,0. C. 1,8. D. 1,4. Câu 19. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy x mol peptit X hoặc y mol peptit Y cũng như z mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn của H2O là 0,075 mol. Đun nóng 96,6 gam E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) cần dùng dung dịch chứa 1,0 mol NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết rằng X, Y, Z đều mạch (biết MX < MY < MZ). Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Z là 23. B. 35. C. 41. D. 29. Câu 20. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn có công thức là C. CH C H cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15,4 lít không khí (đktc), thu được hỗn hợp B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Sau thí nghiệm, khối lượng bình nước vôi tăng 7,55 gam và thấy thoát ra 12,88 lít khí (đktc). Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 150 và A được điều chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ khác nhau,
m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X
9NH2. Câu 21. (Đề minh họa 2019) Đốt
A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 4,48.
hở
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2.
1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M đun nóng, thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy 0,12 mol Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
4
3NH2. D.
A.
A. 48,97 gam. B. 49,87 gam.
Câu 16. (Đề minh họa 2019) X là một α-amino axit, no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức -NH2 và 1 nhóm chức -COOH. Hỗn hợp Y gồm các peptit mạch hở X-Gly, X-X-Gly và X-X-X-Gly có tỉ lệ mol tương ứng là
Câu 24. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
Câu 31. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 24,58. B. 25,14. C. 22,08. D. 20,16. Câu 25. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
A. 150. B. 50. C. 100. D. 200.
A. 38,4. B. 49,3. C. 47,1. D. 42,8. Câu 26. (Đề minh họa 2019) Cho 100ml dung dịch một aminoaxit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch được 4,34 gam muối khan. Công thức phân tử của X là
B. 18,8 gam.
A. 19,2 gam.
A. C6H14O2N2 . B. C6H13O2N2 . C. C5H9O4N . D. C6H12O2N2.
A. 66,6. B. 37,8. C. 66,2. D. 37,4. Câu 28. (Đề minh họa 2019) Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X là
Câu 23. (Đề minh họa 2019) Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là A. 46,05%. B. 7,23%. C. 50,39%. D. 8,35%.
Câu 22. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sản phẩm, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,30. B. 14,10. C. 16,95. D. 11,70.
A. 9. B. 11. C. 7. D. 8. Câu 29. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO2 và N2. Thể tích các khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong X là A. 28,64%. B. 19,63%. C. 30,62%. D. 14,02%.
Câu 30. (Đề minh họa 2019) X là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Cho X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất hữu cơ Z. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
C. 14,8 gam.
A. 10,6. B. 6,8. C. 10,8. D. 12,2.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 27. (Đề minh họa 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, valin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
D. 22,2 gam.
Câu 34. (Đề minh họa 2019) Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa 31,14 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 41,25. B. 43,46. C. 42,15. D. 40,82.
A. 32,93%.
A. CH3NH2 B. C4H9NH2 C. C2H5NH2 D. C3H7NH2
Câu 37. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm đietyl malonat, đipeptit Val-Glu và tripeptit Gly-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 47 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là
B. 34,09%.
A. C3H5O2N2 B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C6H10O2N2 Câu 39. (Đề minh họa 2019) Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là A. 48,21%. B. 39,26%. C. 41,46%. D. 44,54%. Câu 40: (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp Q gồm 3 peptit X, Y và Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; MY < MZ; trong Q có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 52 : 35. Đun nóng hết 0,3 mol Q trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120 gam chất rắn khan T. Đốt cháy hết T, thu được
Câu 35. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C2H6O5N2) và 0,1 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai khí A (ở điều kiện thường đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 bằng 22,5) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
C. 31,33%. D. 31,11%.
Câu 36. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức, mạch hở phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của amin là
Câu 32. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C4H9N. Câu 33. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C5H8O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là A. 64,18. B. 53,65. C. 55,73. D. 46,29.
A. 0,22. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,28. Câu 38. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (trong phân tử có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là
71,76 gam K2CO3. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit bằng 17. Phần trăm khối lượng của Z trong Q gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,25%. B. 33,71%. C. 15,45%. D. 16,35%. Câu 41: (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) thu được 13,2 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là A. C2H7NO2. B. C3H5NO4. C. C3H7NO2. D. C2H5NO2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn A. Câu 2. Chọn C. Câu 3. Chọn A. - X là muối của axit cacboxylic với (CH3)3N X có dạng là HOOC-R-COONH(CH3)3 - Y là muối của α-amino axit no với axit nitric Y có dạng là HOOC-R’-NH3NO3.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Quá trình 1: 33N2 aOH 33 33 3 0,03mol EHOOCRCOONH(CH)NaOOCRCOONa,NaOOCR'NH(CH)N HOOCR'NHNO NaNO + Ta có: 33 X(CH)N nn0,03mol NaOHX Y n2n n 0,03mol 2 - Quá trình 2: HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl (CH3)3NHCl + HOOC-R-COOH + Ta có: 33 HOOCRCOOH(CH)NHCl HOOCRCOOH 2,7nnn0,03molM090(R0) ,03 Vậy X là HOOC-COONH(CH3)3 và Y là HOOC-C4H8-NH3NO3 E m9,87gam Câu 4. Chọn A. - Gộp các quá trình lại khi đó hỗn hợp ban đầu sẽ là glyxin: 0,08 mol; HCl: 0,02 mol; H2SO4: 0,03 mol tác dụng dụng với dung dịch NaOH: 0,17 mol. mà nNaOH pư = 2 24 HOglyHSOHCl nn2nn0,16mol mrắn = + mNaOH BTKL GlyHClm36,5n 24HSO98n 2 HO 18n13,59(g) Câu 5. Chọn D. - Quy đổi hỗn hợp muối thu được sau phản ứng thành C2H4O2NNa (a mol) và – CH2 (b mol) ta có : 24 2 24 2 2 CHONNaN Gly CHONNa CHO Ala n 2n anab0,27mol 0,7 2,25n 1,5nn97a14b2,22nb0,43mol 24 2muèi CHONNa CHm97n 14n73,92(g) - Quy đổi hỗn hợp Y và Z trong E thành C2H3ON, -CH2 và H2O. Cho E tác dụng với NaOH thì : (với )2 BTKL E NaOHmuèiT HOYZ m40nmm nnn 0,21mol 18 242 NaOHCHONNann 0,7mol * TH1 : X là este của Alanin với ancol C2H5OH khi đó CTCT của X là NH2CH(CH3)COOC2H5, ta có : 25 242XCHOH m¾cxÝch(trongX,Y)CHONNaXnn 0,3moln n n0,4mol m¾cxÝch (m¾cxÝch) E n k 1,9042(lo¹i) n * TH2 : X là este của Glyxin với ancol C3H7OH khi đó CTCT của X là NH2CH2COOC3H7 37 242XCHOH m¾cxÝch(trongX,Y)CHONNaXnn 0,23moln n n0,47mol > 2 (chọn) suy ra Y hoặc Z là đipeptit. Giả sử Y là đipeptit thì Z làm¾cxÝch (m¾cxÝch) E n k 2,23 n heptapeptit (vì tổng số liên kết peptit Y và Z bằng 7) - Xét hai este Y và Z ta có : Gly(trongY,Z)GlyX Ala(trongY,Z)n nn0,04molvµn 0,43mol - Từ các dữ kiện, ta có hệ sau : YZ YZ Y YZ m¾cxÝch(trongY,Z) YZ Z nnc nn0,21n0,2mol 2n7nn 2n7n0,47n0,01mol - Nhận thấy rằng nên Y là (Ala)2, từ đó suy ra Z là (Ala)3(Gly)4.YGly(trongY,Z)nn Vậy 2 (Ala)(Y) %0,2160 m 10050,39% 63,5 Câu 6. Chọn C. - Trong E, công thức của X là CH3NH3HCO3 và Y là CH2(COONH3CH3)2
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Khi cho E tác dụng với NaOH, thu được khí Z là CH3NH2 và hỗn hợp gồm 2 muối là CH2(COONa)2 và Na2CO3. Khi đó, ta có hệ phương tình sau: XYNaOH X XYE Y 2n2nn1n0,1mol 93n166nm34,2n0,15mol mmuối = 23 22 NaCOCH(COONa) 106n148n32,8(g) Câu 7. Chọn B. - Khi cho X tác dụng với HCl thì: màN(X)HCl nn0,22mol O O N m192n0,48mol m77 - Khi đốt cháy X thì: 2 2COC HOHXCON nn0,62moln0,5n0,5(mmmm)0,71mol 22 2 2 BT:O OCOHOO(X) O nn0,5n0,5n0,735molV16,464(l) Câu 8. Chọn B. Câu 9. Chọn A. - Khi gộp A, B và C với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 thì 2342 2A3B4CABC8HO + Từ: là . XYZ n:n:n0,1:0,14:0,0710:14:7234ABC 10k14k37k(X)(Y)(Z) mà (min) 234 (max) (10k14k7k 73).2 (73).4 sèm¾cxÝch<sèm¾cxÝchcñaYZT<sèm¾cxÝch 2031k40k1 234 234 234 234 AABC X ABC ZABC TABC n2n 0,02mol nVíik=1n 0,01moln3n 0,03mol 10 n4n 0,04mol + Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON, CH2 và H2O . 23 23 2 2 2 CHONXYZ T CHON HO CH HOAZT n nnn0,31mol m57n 18n Víi n 0,35mol nnnn0,09mol 14 Vậy 3 2 23 2CaCOCOCHONCH m100n100(2nn)97(g) Câu 10. Chọn A. Câu 11. Chọn D. - Gọi CTTQ của X là CxHyOzNt. Khi đốt X thì: 3 2 2 3 2 BCaCOddgiamCO T:C COCaCO HO 100nm44n nn0,07moln 0,085mol 18 222 BT:O O(X)COHOO n2nn2n0,05mol + Lập tỉ lệ: suy ra CTPT của X làCHON x:y:z:tn:n:n:n7:17:5:3 71753 CHON - X tác dụng với NaOH thì 71753 2 00,06mol ,02mol CHON(X)NaOHRCOONaNHRCOONa - Ta có: X là:NaOH X n 3 n 332 34 CHCOONHCHCONHCH(CH)COONH 3 22 23 CHCOONaNHCHCOONaNHCH(CH)COONam82n97n111n 5,8gam Câu 12. Chọn A. 2 2 BT:N HCl N N n n0,15molV3,36(l) 2 Câu 13. Chọn A.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Từ tổng % khối lượng của O và N trong X, Y X A Y 4 M231:XlàGlyAlaA(M103) M246:Ylà(Gly) - Khi cho X, Y tác dụng với KOH thì: XY X XY Y 231n246n32,3n1/30mol 3n4n0,5n0,1mol GlyKXY m113(n4n)48,967(g) Câu 14. Chọn A. Câu 15. Chọn D. - Ta có: mà2 HONaOH nn0,3mol HClNaOHalanin nnn0,45mol 2 BTKL alaninNaOHHClHO mm40n36,5n18n36,375(g) Câu 16. Chọn A. - Gọi x là số mol của X-Gly X-X-Gly: 2x mol và X-X-X-Gly: 3x mol - Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: và 2 NaOHKOH HO nn2.x2x.3+3x.420xmol nx2x3x6xmol NaOH KOH n1 n1,5 mmuối + x = 0,08 molBTKL YNaOHKOH m40n56n 2 HO18n - Quy đổi hỗn hợp 0,48 mol Y thành C2H3ON: 1,6 mol ; H2O: 0,48 mol và CH2: 3,36 mol - Khi đốt cháy 0,12 mol Y thì: 2 2 2 3OCH O CHN nn n2,251,52,16molV48,384(l) 44 Câu 17. Chọn A. Câu 18. Chọn D.
- Khi cho
X tác dụng với NaOH thì: XNaOH X 33,95nn0,4molM 84,875 0,4 → Este Y có CTPT là C2H4O2 hoặc C3H6O2 (vì MY > 85) - Mặc khác theo dữ kiện đề bài thì hỗn hợp chứa 2 muối có cùng số nguyên tử C. Từ hai dữ kiện trên ta suy ra được CTPT của X và Y lần lượt là CH3COOCH3 và NH2CH2COOR. - Giả sử R là –C2H5. Khi đó ta có hệ sau: YZ Y Y Z Z nn0,4 n0,25mol 74n103n33,95n0,15mol - Thử lại với dữ kiện oxi ta nhận thấy: 2 3 3 22 25O CHCOOCH NHCHCOOCHn3,5n 5,25n 1,6625mol Y là NH2CH2COOC2H5. Hỗn hợp muối gồm 3 22 3 22 CHCOONa NHCHCOONa CHCOONa:0,25mol NHCHCOONa:0,15mol m 1,4089 m Câu 19. Chọn B. - Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON (a mol), C5H9ON (b mol) và H2O (c mol). - Khi cho E tác dụng với NaOH thì: a + b = 1 (1) và (2)BTKL ENaOH 97a139bm40n18c - Khi đốt cháy E thì: (3)2 22 2 CO COHO HO n2a5b nn0,075.3c0,275moln1,5a4,5bc - Từ (1), (2), (3) ta tính được: a = 0,175 mol và b = 0,825 mol - Ta lập các trị trung bình sau: vàNaOH kn3,64 c b Val3 c X là (Val)3 (x) Y là (Val)3(Gly)m (y mol) và Z là (Val)3(Gly)n (z mol) - Xét hỗn hợp E ta có: + 2 2 3 3 COHO (Val) YZE(Val) X nn0,075 n 0,15molnnnn0,125mol 0,5.k10,5.31
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL + vậy m = 1 suy ra Y là (Val)3Gly.23 CHON (Y,Z) YZ n G0,175 ly 1,4 nn0,125 → 2 2 3 3 COHO (Val)Gly Z (Val)Gly Y nn0,075 n 0,075moln0,125n 0,05mol 0,5k10,541 → suy ra Z là (Val)3(Gly)2. Vậy Z có 35 nguyên tử H.23 CHONY Z n n0,1750,075 n 2 n 0,05 Câu 20. Chọn A. Ta có: X là C2H5NH2. 2 2 CCO HHO nn2 n2n7 Câu 21. Chọn C. - Khi đốt cháy A thì: 2 2 3 2 CO COCaCO HO btăngn nn0,1moln 0,175mol 18 m - Trong không khí có chứa O2 (0,1375 mol) và N2 (0,55 mol) 2 22 NNN(kk) nnn0,025mol 222 BT:O O(A)COHOO n2nn2n0,1mol - Lập tỉ lệ: và MA < 150 suy ra CTPT của A làCHON x:y:z:tn:n:n:n2:7:2:1 272 CHON - Khi cho 0,1 mol A (HCOONH3CH3) tác dụng với 0,2 mol NaOH thì chất rắn thu được gồm HCOONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,1 mol) mrắn = 10,8(g) Câu 22. Chọn C. Câu 23. Chọn B. - Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có: + 2 2 GlyNa AlaNaO GlyNa muèi GlyNaAlaNa N AlaNa 2,25n3,75nnn0,27mol m73,92(g)nn2n n0,43mol - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH thì (với ) 2 BTKL E NaOHmuèiancol HO YZ m40nmm n 0,21nn0,21 18 2NaOH N n2n0,7mol Este X có hai đồng phân là NH2CH2COOC3H7 và NH2-CH(CH3)-COOC2H5 - TH1: X là NH2CH2COOC3H7. Xét hỗn hợp peptit Y và Z + Theo đề bài thì tổng số liên kết peptit là 7 suy ra tổng số mắc xích trong Y và Z là 9 + Ta có 22 37 Gly(peptit) m¾cxÝch NHCHCOOCH m¾cxÝch Ala(peptit) peptit n 0,04mol n 0,040,43 n 0,23mol n 2,238 n 0,43mol n 0,21 Trong Y là đipeptit và Z là heptapeptit, ta có hệ sau: YZ Y 4 3 Z YZ Z 2 nn0,21n0,2molZlµ(Gly)(Ala)%m7,23% 2n7n0,47n0,01molYlµ(Gly) Không xét TH2 vì TH1 đã thỏa mãn yêu cầu đề bài. Câu 24. Chọn C. 2 KOH BT:N N Este:aan0,2mol XAmin(Y):b Ab2b2nb0,08mol nin(Z):b Ta có: (1) (vì este no đơn chức có k = 1, còn các amin có k = 0)222 COHON nnn(bb)0,16 và (2)22 2 BT:O COHOO 2nn2a2n1,8
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Từ (1), (2) suy ra: 2 2 BTKL CO HO X n0,84mol;n1,12molm22,08(g) Câu 25. Chọn B. 252 2 BTDT 22 2533 3 CHNH:0,2 Gly:x NNa:0,3(aOH:0,3 Gly):yKK:0,2HNCHCOO:0,3m49,3(g)COH:0,2 HNHNO:0,2 NO Câu 26. Chọn D. Câu 27. Chọn D. Câu 28. Chọn C. Câu 29. Chọn C. Khi cho X tác dụng với NaOH thì: 2 BTKL HONaOHCOOH X nnn0,5molm30,05(g) Đặt 2 BT:O 2 BTKL 2 Cxt0,925 O:xmol x0,85 HO:ymol2xy2,575y0,875 N:zmol 4z0,075 4x18y28z55,25 Đặt 2 22 N BT:C COHO n2n2 Gab2n0,15 ly:amol a0,1 4 Glu:bmol0,5a0,5bnn0,025b0,05n 3 CHO:cmolac0,3 2bc0,5 Axit cacboxylic nhỏ hơn trong X là HCOOH: 0,2 mol %m = 30,62%. Câu 30. Chọn B. Câu 31. Chọn B. 23 23 23333NaOH CHCOONa 33 2 325 22 CHCOONa:0,2Y:CHCOONHCH(CH)COOCH ZAlaNa:0,2m18,8(g) :CHNHOOCCHCOONHCH CH(COONa):0,1 Câu 32. Chọn A. Câu 33. Chọn B. 3 3 3225 22 25 3 2 CCHCOONa:0,15mol EHCOONHCHCOOCH:0,15molNHCHCOONa:0,15mola53,65(g) CHOOCCOOCH:0,2mol (COONa):0,2mol Câu 34. Chọn B. Khi cho glyxin tác dụng với hỗn hợp axit trên thì: 24 BTKL HClHSO mm16,14V0,12(l) ()24 2 BTKL GlyHClHSONaOHHO mmmmmmm43,46 2 HOOGly HH nnnn0,56 Câu 35. Chọn D. 3 233 KOH 3 KNO 253 232 2 XGlyK:0,15mol :HOOCCHNHNO KNO:0,15mol%m31,11%Y:CHNHOOCCOONH(CH)(COOK):0,1mol Câu 36. Chọn A. Câu 37. Chọn D. Các chất trong X có số nguyên tử cacbon lần lượt là 7, 10, 10 tương ứng với x, y, z mol Khi đốt cháy X thì: 7x + 10y + 10z = 0,47 (1) và và x + y + z = 0,05 (3) Lấy (1) - (2) có: 6x + 9y + 9z = 0,42 2x + 3y + 3z = 0,14 Trong 0,1 mol X có 0,28 mol NaOH
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 38. Chọn B. Câu 39. Chọn C. 253333 2332 CHNHCONHCH:xmol138x166y29,84x0,12 CH(COONHCH):ymol(x2y):x7:3y0,08 Muối thu được gồm Na2CO3 (0,12 mol); CH2(COONa)2 (0,08 mol); NaOH dư (0,1 mol) %m = 41,46% Câu 40. Chọn C Quy đổi hỗn hợp Q thành C2H3ON (a mol), CH2 (b mol) và H2O (c mol) Theo dữ kiện đề bài ta có 23 23 2 NCHON O CHONHO m14n 35 3514a35 a1 m5216(n n)5216(a0,3)52 Khi cho Q tác dụng với dung dịch KOH thì (với )23KOH KCO n2n1,04mol 2 23 2 BCHAla TKL CHON CH KOHr¾n Gly Q nn0,34mol(1) 57n 14n56nm n0,66molvµm67,16(g) Ta có số mắc xích trung bình trong Q có chứa tripeptit (hoặc đipeptit)23 2 CHON HO n 3,33 n Xét trường hợp X và Y là tripeptit. Theo dữ kiện đề bài thì tổng số mắc xích trong X, Y và Z là 14. X và Y là đồng phân của nhau Vì vậy với trường hợp X và Y là tripeptit ta suy ra Y octapeptit. Theo đề ta có hệ sau 23XY ZCHON XY XYZQ Z 3(nn)8nn nn0,28mol(2) (nn)nn n0,02mol Từ (1) và (2) ta suy ra X, Y là (Gly)2Ala và Z là (Gly)5(Ala)3 Vậy Z %m15,36% Câu 41. Chọn C.
A. 21. B. 22. C. 25. D. 28.
Lạc 2 –
A. 21 gam. B. 19 gam. C. 15 gam. D. 17 gam.
Câu 2: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Chất hữu cơ mạch hở X có công thức CxHyO4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng khối lượng Y. tổng số nguyên tử trong X là
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,6.
Câu 3: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặc khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 17,04. B. 18,12. C. 19,20. D. 17,16. Câu 4: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là A. 8,25 và 3,50. B. 4,75 và 3,50. C. 4,75 và 1,75. D. 8,25 và 1,75. Câu 5: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,92. B. 4,38. C. 3,28. D. 6,08. Câu 6: (Yên Vĩnh Phúc lần 1 2019) Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho gam tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là
X
Câu 1: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Hỗn hợp X chứa metyl acrylat, metylamin, glyxin và 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy 0,2 mol X cần vừa đủ x mol O2, thu được 0.48 mol H2O và 1.96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M, giá trị x gần với giá trị nào sau đây.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
18,6
A. 24,57%.
A. 32 B. 34 C. 40 D. 45
Câu 7: (Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol X có khối lượng 6,67 gam bằng lượng vừa đủ 0,1 mol NaOH, t0. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin, glutamic, trong đó số mol muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol hỗn hợp muối trong Y. Giá trị m là. A. 9,26 B. 9,95 C. 18,52 D. 19,9
CÂU 9: (TTLT Đặng Khoa đề 01 2019) X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng X có trong E rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là?
O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua
B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy
CÂU 10: (TTLT Đặng Khoa đề 02 2019) Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,05 mol Y và 0,12 mol este Z (CmH2mO2) trong oxi dư, thu được N2 và 51,18 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,02 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 59,10. B. 23,64. C. 35,46. D. 47,28. CÂU 11: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Giá trị của (mE –mD) là: A. 3,18 gam. B. 2,36 gam. C. 3,04 gam. D. 3,80 gam. CÂU 12: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol nước vôi trong dư, thu được 98 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm số mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là?
Câu 8: (minh họa THPTQG 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 30% B. 70% C. 20% D. 10%
CÂU 18: (TTLT Đăng Khoa đề 08 2019) X chất béo. Y là peptit mạch hở tạo từ (Gly, Ala và Val). Đun nóng 108,32 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 127,6 gam hỗn hợp T chứa 5 muối (trong đó có muối của axit oleic và linoleic). Đốt cháy toàn bộ T, thu
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
CÂU 17: (TTLT Đăng Khoa đề 07 2019) Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
B. 64%.
C. 68%. D. 62%.
A. 21,44 B. 20,17 C. 19,99 D. 22,08 CÂU 14: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3 Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?
CÂU 13: (TTLT Đặng Khoa đề 04 2019) Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là?
C. 14,0% D. 13,2%
A. 60%.
B. 13,8%
Câu 16. (TTLT Đăng Khoa đề 06 2019) Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là: A. 34,5% B. 43,6% C. 58,5% D. 55,6%
A. 2:3 B. 3:4 C. 3:2 D. 4:3
A. 13,7%
CÂU 15: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7 (MY <MZ). Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Ala : Gly trong Z là?
A. 26,17% B. 22,02% C. 25,63% D. 24,28%
được CO2, N2; 5,36 mol H2O và 0,36 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 108,32 gam Z trên cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được N2, (a-2,18) mol CO2 và 5,44 mol H2O. Giá trị của a là?
Câu 20. (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?
B. 8,25 C. 8,28 D. 9,15
A. 8,30
A. 3,255. B. 2,135 . C. 2,695. D. 2,765
A. 22,7%
B. 14,6%
C. 20,9% D. 12,8%
CÂU 24: (TTLT Đăng Khoa đề 16 2019) Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 21: (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX < MY < MZ. Đốt cháy a mol X hoặc a mol Y hay a mol Z đều thấy số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 1,5a mol. Thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp E chứa x mol X, y mol Y và y mol Z trong KOH thu được 103,38 gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Biết 4x – 9y = 0,38. Biết rằng cả Y và Z đều có chứa mắt xích Gly trong phân tử. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với?
CÂU 22. (TTLT Đăng Khoa đề 14 2019) Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối (trong đó có hai muối của hai α-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2; H2O; 0,12 mol N2 và 0,195 mol Na2CO3 Phần trăm số mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là A. 16,67%. B. 20,83%. C. 25,00%. D. 33,33%. CÂU 23. (TTLT Đăng Khoa đề 15 2019) Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của -amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai -amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 1,2. B. 0,9. C. 1,0. D. 1,1.
CÂU 19: (TTLT Đăng Khoa đề 11 2019) Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,11 mol O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 33,0 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y có trong T là?
gam O2 (đktc), thu được N2; 5,83 gam Na2CO3 và 15,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 12,698%. B. 11,345%. C. 12,726%. D. 9,735%. Câu29.(SởVĩnhPhúclần12019mãđề402)HỗnhợpXgồmđipeptitC5H10N2O3,esteđachức C4H6O4,esteC5H11O2N.Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dungdịchsauphảnứngthuđượcmgam rắn khan và hỗn hợp khí Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra0,448lít khíH2 (đktc). Nếuđốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 6,2% B. 53,4% C. 82,3% D. 36,0%
A. 10% B. 15%
gam Ag.
Câu 25: (TTLT Đăng Khoa đề 18 2019) Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z trong đó (MX < MY < MZ và nY =2nX ) có tổng liên kết peptit bằng 19 và số O trong mỗi peptit không nhỏ hơn 8. Thủy phân hoàn toàn 55,87 gam E cần vừa đủ 0,93 mol KOH chỉ thu được hỗn hợp muối của Gly và Ala có tỷ lệ mol 88:5. Lấy ½ khối lượng Y có trong E rồi trộn với a mol một este no, đơn chức, hở được hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần 0,3475 mol O2 thu được 0,32 mol CO2 Phần trăm khối lượng của este trong T gần nhất với:
7,17.
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,08 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X gần nhất với?
D. 25%
CÂU 26: (TTLT Đăng Khoa đề 19 2019) Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX<MY<MZ; nY:nZ=2:3) đều mach hở và tổng số nguyên tử oxi trong E là 9. Thủy phân hoàn toàn một lương E cần vừa đủ 0,44 mol NaOH thu được 45,48 gam hỗn hợp ba muối của Gly, Ala, Val. Nếu lấy toàn bộ lượng X trong E rồi đốt cháy thì thu được 0,68 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
ất hữu cơ có tỉ khối hơi so với H2
cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy
C. 20%
CÂU 27: (TTLT Đăng Khoa đề 20 2019) Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là? A. 21,44 B. 20,17 C. 19,99 D. 22,08
7,45.
A. 52% B. 48% C. 54% D. 45%
Câu 28. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề402)Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba ch bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ muối trên cần 10,96 được tạo thành 10,8 Giá A. B. C.6,99. D. 7,67.
trị của m là
Câu 30. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề420)Hỗn hợp Q gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho 63,288 gam Q phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol Q cần dùng vừa đủ 70,112 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây không đúng?
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
C. Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 63,288 gam Q là 171,072 gam.
Câu 32. (chuyên Vĩnh phúc lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khói lượng của X lớn hơn 20) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10. B. 12. C. 95. D. 54.
B. Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%.
Câu 31. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề401)X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. Giá trị của b là 0,15.
A. Giá trị của a là 83,088.
mol O2, thu được N2; H2O và 0,5 mol CO2 Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1: 4: 2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị của m là A. 30,63. B. 36,03. C. 32,12. D. 31,53.
A. 82,6. B. 83,5. C. 82,1. D. 83,2. Câu 33. (chuyên Vĩnh phúc lần 1 2019) Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11, Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia249,56gamhỗnhợpEgồmX;Y;Z;Tthànhhaiphầnbằngnhau.Đốtcháyhoàntoànphầnmột, thu được a mol CO2 và (a 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của gly; ala; val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 1,61%. B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%. Câu 34. (chuyên Vĩnh phúc lần 2 2019) Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH cần dùng 0,675
các α-amino axit có công thức dạng
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 39. (Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5. Câu 40. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ H2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa
(chuyên Thái Bình lần 2 2019)
A. 11,24%. B. 56,16%. C. 14,87%. D. 24,56%.
Câu 35. (chuyên Vĩnh phúc lần 2 2019) Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04.
A. 888/5335 B. 999/8668. C. 888/4224. D. 999/9889. Câu 37. (Ngô Quyền – Hải Phòng lần 1 2019) Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là A. 8,85. B. 7,57. C. 7,75. D. 5,48. Câu 38. (Ngô Quyền – Hải Phòng lần 1 2019) Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z là este đơn chức của α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Cho lượng ancol T trên vào bình đựng Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,72 gam. Mặt khác Đốt cháy hết hỗn hợp muối bằng O2 dư, thu được 5,6 lít N2 (đktc); 21,96 gam H2O và CO2, Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Câu 36. (chuyên Bắc Ninh lần 2 2019) Thủy phân hoàn toàn m gam một hỗn hợp A gồm 3 chuỗi oligopeptit có số liên kết lần lượt là 9, 3, 4 bằng dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala (a gam), Gly (b gam) và NaOH dư. Cho vào Y từ từ đến dư dung dịch HCl 3M thì thấy HCl phản ứng tối đa hết 2,31 lít. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước là 37,27gam. Tỉ lệ a/b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24%. B. 19%. C. 95%. D. 86%.
Câu 41. (chuyên Thái Bình lần 2 2019) Cho 0,125 mol α-amino axit A tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,575 gam rắn khan. E là tetrapeptit A-B-A-B (B là α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 8,92 gam E bằng lượng oxi vừa đủ thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 21,24 gam. Tên gọi của B là A. α-amino butanoic. B. alanin. C. glyxin. D. valin.
Câu 42: (chuyên Lê Hồng Phong Nam Định lần 1 2019) Hỗn hợp A gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn B. Nung nóng B với oxi dư thu được 13,78 gam Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, nước và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần trăm theo khối lượng của Y trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%. B. 95%. C. 54%. D. 12%.
A. 48,97 gam. B. 45,20 gam. C. 42,03 gam. D. 38,80 gam.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 43. (chuyên Hạ Long – Quảng Ninh lần 1 2019) Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 -NH2 và 1 -COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2 Biết b – c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α-aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần nhất với giá trị nào nhất sau đây?
A. 60,4. B. 28,4. C. 30,2. D. 76,4.
A. 19,88. B. 24,92. C. 24,20. D. 21,32. Câu 45. (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 44. (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 1 2019) Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được CO2, N2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly và Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 47. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Hỗn hợp E chứa 2 peptit X, Y đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 và có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 8. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,48 mol muối Gly và 0,08 mol muối Ala. Giá trị của m là
A. 11,1. B. 44,4. C. 22,2. D. 33,3.
hidricacbon.2CO 'X3632 , CHCHNH Số 2 ' 2 4,8HO X n H n
Lời giải: Câu 1: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Đáp án là B Hỗn 2
Câu 46. (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 34,52. B. 33,52. C. 36,64. D. 33,94.
Câu 48. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Đun nóng 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 10,35 gam. B. 9,95 gam. C. 13,15 gam. D. 10,375 gam. Câu 49: (chuyên Quang Trung – Bình Phước lần 2 2019) Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH , sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối glyxin và b mol muối alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2. Giá trị của m là A. 76,56. B. 16,72. C. 19,14. D. 38,28.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
hợp 2 3362 CHCHCHCOOCHCHCO 22 322 NHCHCOOHCHNHCO Bỏ ra khổi hỗn hợp, xét 0,2 mol gồm và
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Số 2 ' 2 0,7N X n n Độ không no 2 ' 0,35Br X n k n Số 2221,4HCkNC 2 ' 1,40,28CO Xnn Bảo toàn O: 222 22OOHO nnn 2 0,52O nx Câu 2: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Đáp án là C muốiXNaOH 2 Yancol dạngY 2342nn CHNONa 23422 2 2232?11,5 0,5nn CHNONaOnCOnHONaCON 14121441181,5 n nn 4n làY 2 2 NaOOCCHCHNHCOONa X có dạng 2 'RCOOR Do 2 2 ' 2'2NaR'23RCOOR RCOONamm R Vậy có 1 ancol là còn lại là AOH3, CHOHancol Do 2 ancol có số mol bằng nhau nên 15 '23 2 A R là nghiệm duy nhất.2531 ACHOH Vậy X là 3 22 25CHOOCCHNHCOOCH Tổng 25 nguyên tử Câu 3: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Đáp án là A
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 240,050,1HSO H n n đều có 1,AH nnXY 2NH 2 0,060,12BaOH OH n n và0,08Xn 0,02Yn Đặt n, m là số C của X,Y 0,080,020,26C nnm và là nghiệm duy nhất.2n 5m X là và là2520,08CHNO Y 5940,02CHNO 2 0,12HOOHnn Bảo toàn khối lượng : muối2ABaOH mmm 2 HOm muối = 17,04m Câu 4: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Đáp án là C 2 3,51,75nNnHClnNy 24,5nCnCO Số ; Số2,25 nC C nM 1,75 nN N nM Sốk 1,75 nNaOH CO nM Số 2224,75HCkN 224,754,75 2 nHOx Câu 5: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Đáp án là D X là 33 33 CHNHOOCCOONHCHxmol Y là 2533 CHNHNOymol 1521087,36mExy n khí 20,08 xy và0,02x 0,04y Muối gồm và 2 COONax 3 NaNOy muối = 6,08m
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 6: (Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc lần 1 2019) Đáp án là B 1 chất hữu cơ làm xanh quỳ tím + muốiXNaOH làX 243320,1CHNHNO 2433 242 2232 2 22 CHNHNONaOHCHNHNaNOHO Chất rắn gồm và dư (0,05)30,2 NaNONaOH rắn =19 gamm Câu 7: (Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 1 2019) Đáp án là B Quy đổi X thành 23 22 2,,0,03, 9 Ca HONaCHbHOCO 0,10,09 9NaOH a na a m muối 180,039,95 9XNaOH a mm gam Câu 8: (minh họa THPTQG 2019) C Từ Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên từ X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino axit. Các muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là: X là 332 30,1 CHCOONHCHCOOCHmol Y là 33 3250,15 CHNHOOCCOONHCHmol Các amin là Ancol là32252 , CHNHCHNH 3 CHOH Các muối gồm và 3 220,1, 0,1CHCOOKNHCHCOOK 20,15COOK 2 %54,13% COOK CÂU 9: (TTLT Đặng Khoa đề 01 2019) Ta dễ dàng suy ra Z là: HCOONH3CH2COOCH3: 0,08 mol → X, Y được tạo bởi Gly và Ala
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 3 4 X:xxy0,190,08x0,04 Y3x4y0,560,08.2y0,07 :y Khối lượng muối do X, Y sinh ra là: 54,10,08.680,08.9740,9(gam) Dồn muối về 242 1 12 212 2 CHNONa:0,4 k2 40,9 4k7k15 CH:0,04k0,07k k1 2 Chay 2 CO 3 GlyAla:0,04n0,32m32 GlyAla:0,07 CÂU 10: (TTLT Đặng Khoa đề 02 2019) Chọn đáp án C Bơm thêm 0,12 mol NH vào E NAP332 44a18b51,18 a0,84 ab0,79 (b0,06)0,160,17 Xếp hình Alam0,02.3.3.19735,46 CÂU 11: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Chọn đáp án D Ta có: 32 Z 252 CHNH:0,12 n0,2 CHNH:0,08 → Hỗn hợp X là: 33 33 D E 25323 CHNHOOCCOOCHNH:0,06 (mm0,06.1340,04.1063,8(gam) CHNH)CO:0,04 CÂU 12: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Chọn đáp án C Bơm lượng vừa đủ t mol NH vào este Ta có: 2 NAP332 2 CO:0,98 O30,9830,152(1,210,25t)t0,14 :1,120,25t Xếp hình 482 4 VenhN C 7 CCHO:0,14GlyVal:0,02n0,28CGlyValGGlyGlyAla:0,0420% lyGlyAla
CÂU
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
13: (TTLT Đặng Khoa đề 04 2019) Chọn đáp án A Cộng dồn amin vào axit 2 2 NAP332 CO CO 2 3n3(0,010,09)2ana0,1 3 Điền số 3 Cl:0,4a 2 Na:0,70,70,4a0,216a0,1a0,765 3 HCO:0,70,4a C n0,61m0,57.140,2.6917.0,0221,44 CÂU 14: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Chọn đáp án A Đốt ancol 2O Z XY n0,06n0,04n0,12 Khi đó C2H3COONa cháy 23 2 2 NaCO:0,02 CO:0,1 HO:0,06 Muối tạo bởi peptit cháy 23 NaCO:0,145 Dồn chất TrongXY C n0,79 Dồn chất XY m0,79.140,29.290,12.1821,63 %Z13,72% CÂU 15: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Chọn đáp án B 2 2 O NAP332 VenhC mBTKL uoi C muoi peptit N n2,22 Gly:0,27n1,83 m73,92n0,21 n0,35 Ala:0,43 D22 onchat Venh XepHinh 37 peptit 7 34 YAla:0,2G:0,2 lyCH:0,23N2,24Z:0,01AlaGly:0,013:4 Câu 16. (TTLT Đăng Khoa đề 06 2019)
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Chọn đáp án D Vì Z chỉ có H2O → C3H7NO4 là HCOONH3CH2-COOH: b mol → Bơm thêm b mol NH vào hỗn hợp M 22 2 CCO O CO b 3n1,235 n3.0,16752(1,59625) 4 6b0,02 2n69,020,1675.449b Dồn chất2 2 cCO hay Peptit N n1,175 m26,355 n0,1475 X peptit Y n0,035 n0,075 n0,04 Xếp hình cho N 5 3 X Y 32 XHC 2 ValAla:0,035%X55,59% ValAla:0,04 CÂU 17: (TTLT Đăng Khoa đề 07 2019) Chọn đáp án A Ta có: 22 E COHO m199 mm473 Với 0,2 mol E 2 22 NAP332 N COHO n0,475nnab0,275 Dồn chất 6 5 ValAla:0,05 1a2,75 4a0,95.290,2.18199bY:0,1m69,6542,475 4a18b473 X:0,05 Xếp hình cho C 4 %ValAlaGly59,73 CÂU 18: (TTLT Đăng Khoa đề 08 2019) Chọn đáp án A Ta có: 23NaCO NaOH n0,36n0,72 BTNTH glixerolY glixerol Y5,445,364.nn0,36n0,110,25n BTKL Y YY 108,320,72.40127,60,110,25n.9218nn0,12 2glixerol Y N n0,110,25n0,08n0,24 BTKL108,3232a44(a2,18)5,44.180,24.28a8,3
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL CÂU 19: (TTLT Đăng Khoa đề 11 2019) Chọn đáp án C Ta có: n2n2 m2m12 CHNONa:a(0,750,5a0,5b)1469a54b32,4 3a0,24 2,4CHONa:b2a2b1,1120,53(ab)0,7520,750,5ab0,06 X Donchat Y C n0,04 n0,06m1,02140,3290,1180,061523,88 n1,02 Xephinh 5102 %CHO25,63% Câu 20. (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) Chọn đáp án A Ta có: n2n12 HCl XCHNO KOH n0,02 nn 0,035 n0,055 2 2 CO HO n44a18b7,445 a a0,115 0,035nbbb0,1325 a 2 BTKLa0,115.120,1325.20,035.463,255(gam) Câu 21: (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) Chọn đáp án D Ta có: 222 2 NAP332 COHON N 5nnna1,5an2,5aE BTKL C5x0,14 6,2218(x2y)56(5x10y)103,38 n1,92C10,67 y0,02 5XGly X32 ephinh 4 Y:GlyAla:0,02 Z:GlyAla:0,0212,77% CÂU 22. (TTLT Đăng Khoa đề 14 2019) Chọn đáp án C Ta có: 23 cn2n12 hay NaCO m2m2 YCHONa:0,15 n0,195CHNONa:0,24
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Xem 2 chay 2 2 NaO:0,195 YCO:a HO:a0,075 BTNTO0,39.20,93.23a0,12 n2n2 donchat m2m1 2 CHO:0,15 a0,8429,34CHNO:0,24x0,09 HO:x este peptiteste peptit C4 0,09C0,15C1,14 C6matxich2,67 AlaAla:0,03%molGlyGlyGly25% GlyGlyGly:0,06 CÂU 23. (TTLT Đăng Khoa đề 15 2019) Chọn đáp án D Ta có: 2 22 NAP332 NaOH N COHO n0,32n0,16nn0,160,20,04 2 2 CO peptit HO este n0,92n0,06 X n0,96n0,14 m4 0,06n0,14m0,923n7m46n6 2 2 2 3 HNCHCOONa:0,18 HNCHCHCOONa:0,1 a 4b1,123 CÂU 24: (TTLT Đăng Khoa đề 16 2019) Chọn đáp án C Gọi . X cháy23 2NaCO N nana 2 2 NAP332 CO CO 3n3.a2.1,8na1,2 a1,2aa1,2a3,08a0,34 Dồn chất XX 44,1614.1,5429.0,6818nn0,16 Gly:0,62 Val:0,06 5 5 Gly:0,12 matxich4,25ValVal:0,03%Gly82,34% GlyGly:0,01
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 5 5 Gly:0,12 ValVal:0,02%Gly82,34% GlyVal:0,02 Câu 25: (TTLT Đăng Khoa đề 18 2019) Chọn đáp án A Với 55,87 gam E dồn về n2n1 2 CHNO:0,9355,870,93(14n29)18a HO:a Vì chỉ thu được muối của Gly và Ala 88.25.3191 n a0,12 88593 Số O trong các peptit không nhỏ hơn 8 → các peptit có ít nhât 7 mắt xích Tổng số liên kết peptit là 19 → tổng số mắt xích là 22. → Chỉ có trường hợp một hỏa 3xz0,12x0,01 7x7.2x8z0,93z0,09 X:x Y3xz0,12x0,045 :2x Z7x8.2x7z0,93z0,015 :z 3xz0,12x0,09 8x7.2x7z0,93z0,15 mãn. 8 52 52 6 Z:Gly:0,09(mol)GlyAla:0,01 Y:GlyAla:0,02TEste:a(mol) X:GlyAla:0,01 Bơm 0,06 mol H2O vào T ta sẽ có hỗn hợp T’ là các aminoaxit và este. Khi đốt T’ sẽ thu được 2 2 CO:0,32 HO:0,320,0350,355 BTNTO 32a0,0720,347520,3220,355a0,08(mol)HCOOCH 3 %0,08.60 HCOOCH 51,89% 0,08604,45
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL CÂU 26: (TTLT Đăng Khoa đề 19 2019) Chọn đáp án A Vì tổng số nguyên tử oxi trong E là 9 nên X, Y, Z đều phải là đipeptit. Ta có: D2 onchat NaOH 2 E NONa:0,44 45,48 n0,44 CX:GlyGly H:1,08C4,91 n0,22 Dồn chất E m45,480,44.400,22.1831,84(gam) 2 chay CO GlyGly Y,Z X1,080,68 n0,68n0,17C 8 0,220,17 2 BTNTC 2 2 Y:0,02YGlyAla%Y9,17% Val:0,03 CÂU 27: (TTLT Đăng Khoa đề 20 2019) Chọn đáp án A Cộng dồn amin vào axit 2 2 NAP332 CO CO 2 3n3(0,010,09)2ana0,1 3 Điền số 3 Cl:0,4a 2 Na:0,70,70,4a0,216a0,1a0,765 3 HCO:0,70,4a C n0,61m0,57140,269170,0221,44 Câu 28. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề402)Chọn A. - Xét quá trình đốt hỗn hợp muối ta có : 23COO NaCOn2n 0,11mol + Theo dữ kiện đề thì: 22 2 2 23 22 2 BT:O CCO OHO COOO NaCO CHO O HO 2n0,235mol nn2n2n3n 0,74 4n0,27mol 4n18n15,2 + Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hỗn hợp hữu cơ ta có: 2 2 22 2 2 23 22 NR(COONa)HOCO HRCOONa NHRCOONa R(COONa) NaCO NR(COONa) HRCOONa 0,5n n nn0,035n 0,09mol n 2n 2n 0,11 n 0,01mol 2 NHRCOONa X n n 0,03mol 3
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Gọi a và b lần lượt là số nguyên từ Cacbon của M và R(COONa)2. Xét hỗn hợp muối ta có: 2 2 23 BT:C GlyNaMNa R(COONa) CONaCO a3 2n2n.an .bnn 2.0,032.0,03.a0,01b0,29 b5 Hỗn hợp muối gồm NH2CH2COONa, NH2CH(CH3)COOH (M) và C3H6(COONa)2. 22 23 2 2 BTKL muèiCO,HONaCO N Omm m 28n32n11,33(g) - Cho E tác dụng với NaOH thì: (với2 BTKL Emuèi HOT NaOH mm18nm40n9,45(g) 2 HOXnn ) Vậy 3 25T CHOH CHOH Y E m32n 46n %m .10012,698 m Câu29. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề402)Chọn A. Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy: Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng2 2CCOOH H nnn2n với số nhóm OH. Từ 2 este ban đầu Z gồm 23C 242 O Ag x2yn0,04x0,01 :ymol4y0,015 x4 CHOH:xmol CHOyn0,1 H Khi cho X tác dụng với NaOH thì: 4645112 KOHGlyAlaCHOCHONGlyAla n2n2.nnn0,02mol hỗn hợp rắn m = 7,45 gam 36 GlyAla:0,02mol X(HC:0,015mol :0,01mol 224 2 3 OO)CH HNCHCOOCH 36 AlaNaGlyNa HC Na 2 OONa HNCHCOO Câu 30. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề420)Chọn D. Trong 63,288 gam Q gồm 35 6122 2 CHON:x C71x128y18z63,288 HON:y (a)Hxy0,576 O:z Trong b mol Q gồm 2 2 2 3O 5 6CO 122 2 HO Cn3,75kx8,5ky3,13(1) HON:kx Cn HHON:ky3x6y228(2) O:kzn2,5x6yz233 Kết hợp hệ (a) và (2) suy ra: x = 0,24 ; y = 0,336; z = 0,18. Thay vào x, y vào (1) suy ra: k5b0,63 6 Câu 31. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề401)Chọn B.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Khi đốt 0,16 mol X thì : 2 2 COHO X X X X nn 0,16 n 0,16k4 0,5k1 0,5k1 - Tương tự khi đốt lần lượt 0,16 mol Y và Z thì ta được kY = kZ = 4. - Gọi x là số mol của hỗn hợp E. Khi đun nóng 69,8 gam E với NaOH vừa đủ thì : 2 BTKL muèiE HO NaOHmm18n40n 101,0469,840.4t18tt0,22mol + Xét hỗn hợp muối ta có: AlaNa ValNamuèi AlaNa ValNa AlaNa AlaNaValNaE AlaNaValNa ValNa 111n139nm 111n139n101,04n0,76 nn4n nn0,88 n0,12 - Ta nhận thấy rằng nZ > nValNa, nên peptit Z trong E là (Ala)4 (0,16 mol) - Gọi x, y lần lượt là số mol của X và Y. Theo đề ta có X là (Val)a(Ala)4 – a và b là (Val)b(Ala)4 – b. BT:Val BT:Ala xy a,b4 xayb0,12 xayb0,12 x0,02vµy=0,04x(4a)y(4b)0,764x4yxayb0,76 a=4vµb=1 xy0,220,160,06 xy0,06 X %0,02.414 m 100%11,86% 69,8 Câu 32. (chuyên Vĩnh phúc lần 1 2019) Chọn C. Quy đổi hỗn hợp Z thành: 23 2 2 : 401812,24 0,36 : 0,72 0,18 :5714400,7236,563,720,12 BTKLCHONamol ac a CHbmolaa b aba Hc Ocmol Khi đó: 0,18 0,18Ala Gly nbnab 0,06 2XY c nn + Nếu Y là Ala thì X có số mắt xích Ala = và số Gly = 0,180,062 0,06 0,183 0,06 X là (Gly)3(Ala)2 có (loại)19,8620Xm Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3 %82,14% m Câu 33. (chuyên Vĩnh phúc lần 1 2019) Chọn B. Khối lượng mỗi phần là 124,78 gam gồm peptit (tổng p mol) và este (e mol).
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Quy đổi E thành 23 222,,, CHONuCHvHOpOe + 57141832124,781E muvpe + 2221,50,112COHO nnuvuvp + mmuối= 25 CHOH ne 5714403246133,183 uvueee Để đốt cháy e mol cần 3e mol O2 nên đốt E cần:25 CHOH 22,251,53,38534O nuvee Từ 1,2,3,40,42;4,56;0,1;1,1 uvpe Số C trung bình của peptit là n và số C của este là m 0,11,12C nnmuv 1154nm Do 8 < n < 11 và là nghiệm duy nhất. Vậy este là310;4mnm 3251,1 CHCOOCHmol Số 4,2 u N p 3 4 : 0,02 :ymol8911100,02%m4,17 : % 245 0,06 : :: Y X xyzp x GlyAla xyzpy Zxyzuz GlyA AlaValxmo l l Y azmol Câu 34. (chuyên Vĩnh phúc lần 2 2019) Chọn D. - Quy đổi peptit X về CnH2n–1ON và H2O. Phương trình đốt cháy: CnH2n–1ON + O2 nCO2 +H2O + N2 3n1,5 2 2n1 2 1 2 - Từ phương trình ta có: nên X được cấu tạo bởi Valin.03n1,5 ,5.0,675nn5 2 - Khi cho E tác dụng với NaOH ta có: nNaOH = nmuối = 0,45 mol : trongM48,27107,27 0,45 hỗn hợp muối có chứa ValNa và GlyNa với GlyNaValNa GlyNa GlyNaValNa ValNa nn0,45n0,34mol 97n122n48,27n0,11mol - Khi gộp X, Y, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4 : 2 thì: 1422 X4Y2ZXYZ6HO + Từ: là GlyAla n:n0,34:0,1134:11142XYZ 34k11k(Gly)(Val) mà (min) 142 (max) (34k11k 163).1 (163).4 sèm¾cxÝch<sèm¾cxÝchcñaXYZ<sèm¾cxÝch19245k194k1
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL + Với k = 1 142 3411142 142 142 XXYZ GlyVal (Gly)(Val)XYZ YXYZ ZXYZ nn0,01mol nn nn 0,01moln4n0,04mol 3411 n2n0,02mol + Ta có: mmuối2 HOXYZ nnnn0,07mol BTKL Em 2 HNaOH O18nm31,(g53) Câu 35. (chuyên Vĩnh phúc lần 2 2019) Chọn D. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì: 0t 25323 232522 (CHNH)CO(A)2NaOHNaCO(D)2CHNH2HO 0t 332 2322 (COONHCH)(B)2NaOH(COONa)(E)CHNH2HO 232 5232 252 252 32 32 CECHNH HNHCHNH CHNH CHNHCHNH CHNH E nn0,5n0,06mol n0,2 n0,08mol 45n31n0,2.18,3.2n0,12molm0,061348,04(g) Câu 36. (chuyên Bắc Ninh lần 2 2019) Chọn A. Quy đổi X thành: 2 22 23 2 2 : 57141840,27 0,63 : 2,251,51,5375 0,08 O0,18 : 442181,537,27 X O COHO CHONamolmabc a CHbmolnab b Hc cmolmmababc Gọi nNaOH pư = x nNaOH dư = 0,2x 20,26,933,15HCl nxxx Đặt 3,15 2,75 :2352 : 0,4 GlyNaumol AlaNavmo uv l u uvabv /0,166AlaNaGlyNamm Câu 37. (Ngô Quyền – Hải Phòng lần 1 2019) Chọn A. Ta có: . Đặt CTTQ là CnH2n+1O2NXKOHHCl nnn0,09mol Khi đó: ; 2 3COBaCO nn0,09nmol 2 HO n(n0,5).0,09mol Theo đề: mdd giảm = 3 22 BaCOCOHO 11 m(mm)43,74na8,85(g) 3 Câu 38. (Ngô Quyền – Hải Phòng lần 1 2019) Chọn C. Ta có: mancol = mb.tăng + mà2H2n 2H n0,06mol T 3 M3,8432(CHOH) 20,06
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Hỗn hợp muối gồm 22N 42 362 Cxy2n0,5 HONNa:xmol x0,28 CHONNa:ymol2y0,22 x3y1,22 Từ số mol của 2 muối Z là este của glyxin có công thức là H2NCH2COOCH3 (0,12 mol) n4n BT:Gly m5m 4a5b0,50,120,38 X:(Gly)(Ala):amol a0,02anbm0,280,120,16Y:(Gly)(Ala):bmol(b0,06 14n302)a(14m373)b36,860,12.8926,18 Thay a, b vào biểu thức trên, ta có: 0,02n + 0,06m = 0,16 n = m = 2 X là (Gly)2(Ala)2 có %mX = 14,87%. Câu 39. (Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1 2019) Chọn A - Hướng tư duy 1: Quy đổi hỗn hợp M thành CnH2n-1ON và H2O. - Khi đó: CnH2n-1ON CnH2nO2NNa (muối trong hỗn hợp Q).NaOH - Khi đốt: 2 23 2 Ca(OH)d222 bt¨ng 2 nn2 Q 2 NaCO O CO,HO,N m13,23(g)vµN:0,03 CHONNa 75mol và2 BT:N QN n2n0,075mol 23 BQ T:Na NaOH NaCO nn n 0,0375mol 22 Có mà2 2 BT:H HO BT:C CO n0,075n n0,075n0,0375 22 COHO 44n18n13,23n3,2 - Khi đốt: 2 2 0,075molamol O n2n12 HO M m(g)M CHON,HOn(n0,5).0,075a0,2275a0,025molm5,985(g) - Hướng tư duy 2: Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON, CH2, H2O. - Khi đốt: 2 23 20,0375mol 4 2 Ca(OH)dQ 222 b xmol 2 2 t¨ng 2 NaCO O CO,HO,N m13,23(g)vµN CHONNa,CH
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL và2422CHONNa BT:N N n2n0,075mol 24 2 2 3 BT:Na NaOH Na CHO CO NNann n 0,0375mol 22 224 2 22 224 22 2 2 3 CHONNa CHONN BT:H HO CH BCOHO T:C CO aCHNaCO n2nn0,15x 44n18n13,23x0,09mol n2nnn0,1125x - Khi đốt: 2 2 0,075mol0,09molamol O 222 HO M m(g) 4 M 2 CHONNa,CH,HOn0,2025a0,2275a0,025molm5,985(g) Hướng tư duy 2.1 : Chặn khoảng giá trị - Giả sử hỗn hợp M chỉ chứa đipeptit : - Khi đó 2 2 2 23 22 BT:H HO(M)MN CHHCHONHO(M) O(s¶nphÈmkhi®ètM)n nn0,0375 nn 1,5n n 0,0775 Vậy mM < 6,035.23 2 2M(max) CHON CH HOm 57n 14n18n6,035(g) Hướng tư duy 3: Áp dụng CT - Đốt Q thì .2 2 2 22 2 HOCO Q HO HCO O CO nn0,5n n0,24 1n0,2025 8n44n13,23 - Đốt M thì : 2 2 23 2 BQ T:C CO(®ètM)CO(®ètQ)NaCO O(®ètQ) C Q 3n n n n 0,24n 1,5n n0,30375 4 Có 2 2 2 2 2 2 BTKL O(®ètQ)CO(®ètM) M CO HO N On n m44n18n28n32n5,985(g) Câu 40. (chuyên Thái Bình lần 2 2019) Chọn A. - Từ tổng % khối lượng của O và N trong X, Y X A Y 4 M231:XlàGlyAlaA(M103) M246:Ylà(Gly) - Khi cho X, Y tác dụng với KOH thì: XY X XY Y 231n246n32,3n1/30mol 3n4n0,5n0,1mol GlyKXY m113(n4n)48,967(g)
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 41. (chuyên Thái Bình lần 2 2019) Chọn A. + Ta có: (A có 2 nhóm –COOH).ANaOHHCl x.nnnx2 : A là Glu 2 BTKL AYHOHClNaOH A mmmmm18,375(g)M147 Ta có: (với k = 6 và ) (1)222 COHON Ennn(k1)n 2 NEn2n 22 COHOE nn3n và . Từ (1), (2) suy ra: nE = 0,02 mol2 2 22 2 COHO COHOEN 44n18n21,24 1(2) 2n2n16.9.n14.2n8,92 . Vậy B là α-amino butanoic.E B B M147.2M.218.3446M103 Câu 42. (chuyên Lê Hồng Phong Nam Định lần 1 2019) Chọn A. Quy đổi hỗn hợp thành 23 BT:Na 2NaCO 3 242 2 2 2 Cx2n0,26mol HON:xmol CHONNa Cy0,12 H:ymolC57x14y18z17,4 H4z0,05H4(2xy0,13)18(2xy)280,5x37,6 O:zmol Muối gồm vàAlaNa:amolab0,26 Ga0,14 lyNa:bmolb0,12 XY X XY Y nn0,05n0,04 5n6n0,26n0,01 B23 T:Gly Y 42 nX:(Gly)(Ala) 2 n.0,04m.0,010,12 %m23,91%m4Y:(Gly)(Ala) Câu 43. (chuyên Hạ Long – Quảng Ninh lần 1 2019) Chọn A. Ta có: X là tetrapepit.22 COHOX nnnk4 2 BTKL XNaOHrHOrX mmmmmm40.2.0,80,2.1860,4(g) Câu 44. (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 1 2019) Chọn D. Xét hỗn hợp X ta có: . Đặt CTTQ của X là CnH2n+1O2N.XHClOH nnn0,14mol và mX + mNaOH + mKOH = mc.tan + mX = 12,46 gam n = 32 HOm Quy đổi hỗn hợp T thành C3H5ON (0,14 mol), H2O (z mol). Đốt cháy T thu được: . Vậy m = 2.mT = 21,32 gam.2 HO n0,142,5z0,39z0,04 Câu 45. (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Chọn D. X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở.
Khi đun F với H2SO4 đặc ở 140o thì theo khối lượng ta có: 60b + 46b = 21,12 + 18b b = 0,24
⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.Npeptit n:n0,64:0,164:1
Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol.
Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2.
+ X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY
- Khi
Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = 222 2NCOHON nnnn ()0,32
gộp X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 thì: 412 4XYXY4HO(1) + Từ: thì: GlyAla n:n0,48:0,086:1412 XY(7k1)HO6kGlykAla(2) - Giả sử tổng số liên kết peptit bằng 8 ta có: (min) 41 (max) (6kk 82)1 (82)4 sèm¾cxÝch<sèm¾cxÝchcñaXY<sèm¾cxÝch 107k40k2,3,4,5 41 61 41 41 GXXY lyAla (Gly)(Ala)XY YXY nn4n0,16mol nVíik=2n n 0,04mol 122 nn0,04mol - Ta có: 412 2 2 EXYHO(1)GlyAlaHO(2)HO(1) mm4nmm18n18n36,64(g) Câu 48. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Chọn C. X có công thức cấu tạo là (CH3NH3)2CO3 Chất rắn thu được là K2CO3 (0,075 mol) và KOH dư (0,05 mol) mrắn = 13,15 (g). Câu 49. (chuyên Quang Trung – Bình Phước lần 2 2019) Chọn D.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 47. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Chọn C.
Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val.
Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn
Câu 46. (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Chọn C.
Từ mE = mX + mY = 73,78 a = 0,1 mol AlNa: 0,2 mol có m = 22,2 gam.
Giả sử trong E gồm 2 3722225 X:(Ala)Gly(amol) Y:CHOOC(CH)CH(NH)COOCH(bmol)
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và = nX + nY + nZ2 HOn mE + mNaOH = mmuối + ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06BTKL 2 HOm
+ X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86%
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL mmuối = 3,96 2 BTKL HOXNaOHmmm 2 HOX nn0,22mol Theo đề ta có: 2CO GlyNa:xmolxy0,76x0,54 An1,74mol laNa:ymol97x111y76,8y0,22 Trong 0,11 mol X thì có 2CO 1,74 m.4438,28(g) 2
Câu 2. (cụm 8 trường chuyên ĐBSH lần 1 2019) Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y hoặc 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y, và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12%. B. 95%. C. 54%. D. 10%.
Câu 1. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol ương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
A. 8%. B. 14% . C. 12%. D. 18%.
Câu3.(chuyênLongAnlần12019)ChohỗnhợpXgồmmuốiA(C5H16O3N2)vàB(C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04. Câu 4. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 1 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.
Câu 5: (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 202) Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3 Đốt 45,68 gam hỗn hợp cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 120,4 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 82,4 B. 75,6 C. 68,5 D. 72,8 Câu 6: (Sào Nam – Quảng Nam lần 1 2019) Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH, thu được 151,2 gam hỗn hợp các muối natri của Glyxin, Alanin và Valin. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc), thu được 64,8 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
X
A. Giá trị của m là 102,4. B. Số mol của hỗn hợp E là 1,4.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
C. Giá trị của V là 56. D. X là Gly-Ala; Y là Gly2-Val.
A. 7,25. B. 7,26 C. 8,25. D. 6,26. Câu 8. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 23,80.
B. 16,10 gam. C. 12,30 gam. D. 14,55 gam. Câu 9. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2 Phần trăm khối lượng của Y trong E là: A. 1,61%. B. 4,17%. C. 3,21%. D. 2,08%. Câu 10: (chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 2019) Hỗn hợp hai chất X (C5H16O4N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp E gồm hai muối Z và T (MZ < MT) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp M gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T trong E là A. 4,24 gam. B. 3,18gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam. Câu 11. (chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong 460 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp 3 muối của Gly Ala và Val. Biết tổng số mắt xích có trong X, Y, Z là 19 và không có peptit nào có số mắt xích vượt quá 8. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì số mol CO2 thu được là 1,7 mol. Giá trị nào của m sau đây là đúng? A. 39,30 B. 38,94 C. 38,58 D. 38,22 Câu 12: (Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm 2 chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit hữu cơ đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là?
B. 31,30. C. 16,95. D. 20,15.
A. 29,10 gam.
Câu 13. (chuyên Quốc học Huế lần 1 2019) M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?
Câu 7: (Kim Liên Hà Nội lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit
A. 2,17%. B. 1,30%.
Câu 18. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối
C. 18,90%. D. 3,26%.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X Khối lượng các chất tan trong X là A. 251,975 gam. B. 219,575 gam. C. 294,5 gam. D. 249,5 gam. Câu 14. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam muối Ala và Gly. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dần Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra. Xem như N2 không bị nước hấp thụ , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là A. 35,37%. B. 58,92%. C. 46,94%. D. 50,92%.
Câu 16. (đề tập huấn sở Bắc Ninh lần 1 2019) Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40 mol A1; 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho x gam M phản ứng vừa đủ với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần 32,816 lít O2 (đktc) (biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2). Giá trị y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 47,95. B. 37,45. C. 17,72. D. 56,18. Câu 17. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2 Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Câu 15. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit A và B (MA < MB) có tổng số mol là 0,05; chỉ chứa tối đa 2 nhóm -COOH (cho mỗi chất). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy 1/2 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần phần trăm (khối lượng) của amino axit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 52,34. B. 32,89. C. 78,91. D. 24,08.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 2,17%. B. 1,30%. C. 18,90%. D. 3,26%.
lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí(đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 19: (Thanh Chương I – Nghệ An lần 1 2019) Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là A. 55,44. B. 93,83. C. 51,48. D. 58,52. Câu 20. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 1,0 mol KOH, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 76,1. B. 70,5. C. 81,7. D. 81,5. Câu 21. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng NH2 CnH2n-COOH và 0,02 mol (NH2)2C5H9COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là A. 0,21. B. 0,24. C. 0,27. D. 0,18. Câu 22. (chuyên Lê Qúy Đôn – Đà Nẵng lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9,87 và 0,03. B. 9,84 và 0,03. C. 9,87 và 0,06. D. 9,84 và 0,06. Câu 23. (chuyên Lê Qúy Đôn – Đà Nẵng lần 1 2019) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 6,90. B. 7,00. C. 6,00. D. 6,08.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
A. Tỉ lệ gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
A. 210 gam. B. 204 gam. C. 198 gam. D. 184 gam.
Câu 25. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,92. B. 4,38. C. 3,28. D. 6,08.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 26: (chuyên Bắc Giang lần 2 2019) Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
Câu 24. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là A. 8,25 và 3,50. B. 4,75 và 3,50. C. 4,75 và 1,75. D. 8,25 và 1,75.
Câu 28. (Sở Ninh Bình lần 1 2019) Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là A. 55,44. B. 93,83. C. 51,48. D. 58,52. Câu 29: (chuyên ĐH Vinh lần 1 2019) Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và T(C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch
C. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
Câu 27: (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 2 2019) Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m+12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 32: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,2. B. 20,2. C. 15,0. D. 26,4.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
KOHvừađủ,thuđược0,1molmetylamin;0,15molancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin là 10 : 3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385 mol K2CO3 Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,55. B. 28,54. C. 28,53. D. 28,52. Câu 30: (chuyên Bạc Liêu lần 2 2019) Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của anilin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là A. 34. B. 18. C. 28. D. 32. Câu 31: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là: A. 11,60. B. 9,44. C. 11,32. D. 10,76.
Câu 34: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 16,8. B. 14,0. C. 10,0. D. 11,2. Câu 35: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối
Câu 33: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 52,89%. C. 54,13%. D. 25,53%.
B. 8,35%
A. 45%. B. 50%. C. 60%. D. 55%.
của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
Câu 37: (Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 3,64. B. 2,67. C. 3,12. D. 2,79. Câu 38. (Đào Duy Từ - Hà Nội lần 2 2019) Este X tạo bởi môt α-amino axit có công thức phân tử C5H11NO2, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của Gly và Ala) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là:
A. 41,64 gam. B. 42,76 gam. C. 37,36 gam. D. 36,56 gam. Câu 40: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,07 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T đều mạch hở cần dùng 15,288 lít khí O2. Nếu cho m gam hỗn hợp M tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thu được rắn E gồm hỗn hợp muối của glyxin và alanin. Đốt cháy E trong bình chứa 3,5 mol không khí. Toàn bộ khí sau phản ứng cháy sau khi được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 75,656 lít hỗn hợp khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là? A. 15,20. B. 11,40. C. 12,60 D. 13,90. Câu 41. (Thăng Long – Hà Nội lần 1 2019) Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng 22,176 lít O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít. Khối lượng X đem đốt là.
B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%.
A. 14,48 gam
B. 3,3 gam C. 3,28 gam D. 4,24 gam
C. 50,39% D. 7,23% Câu 39: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Đun nóng 12,44 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và đipeptit Y (C5H10N2O3) cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một khí Z duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và hỗn hợp T gồm hai muối. Nếu lấy 24,88 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là?
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 1,61%.
A. 46,05%
Câu 36: (Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 2019) Thủy phân 0,045 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y (hơn kém nhau 1 liên kết peptit) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chỉ chứa muối của Gly, Ala và Val (muối của Gly chiếm 33,832% khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O2 (đktc), thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 42: (Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
CÂU 44. (đề NAP lần 4 2019) Đun nóng 49,12 gam hỗn hợp chứa Gly, Ala và Val với xúc tác thích hợp thu được 41,2 gam hỗn hợp E gồm peptit X (CxHyO4N3), peptit Y (CnHmO6N5) và peptit Z (C7H13O4N3). Thủy phân hoàn toàn 41,2 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được 73,44 gam muối. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là: A. 73,39% B. 48,12% C. 68,26% D. 62,18%
Câu 46: (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của –amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là A. 25,5%. B. 74,5%. C. 66,2%. D. 33,8%. Câu 47: (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa 1 nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau: X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O
A. 30,0. B. 35,0. C. 32. D. 28.
CÂU 43: (đề NAP lần 4 2019) Cho một lượng hỗn hợp M gồm etylamin, etylđiamin (hay etan‒1,2‒điamin), axit glutamic (Glu) và amino axit X có công thức dạng CnH2n+1‒x(NH2)xCOOH (n, x nguyên dương, tỉ lệ mol nGlu : nX = 3 : 4) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,5M, thu được dung dịch Z chứa 16,625 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là
Câu 45: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 2 2019) Hỗn hợp E chứa ba pepitt mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,06 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là A. 57,24%. B. 56,98%. C. 65,05%. D. 45,79%.
A. 15,73% B. 11,96% C. 19,18% D. 21,21%
Câu 52: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 201 2019) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là A. 116,28. B. 110,28. C. 109,5. D. 104,28. Câu 53: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 201 2019) Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH (dư),
B. 54,13%.
D.
A. 76. B. 73. C. 53. D. 56. Câu 48. (chuyên Thái Bình lần 3 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2), là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
C. 52,89%. D. 25,53%.
A. 24,57%.
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2 Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với giá trị nào sau đây?
phản ứng xảy ra hoàn
A. 16%. B. 57%. C. 27%. D. 45%. Câu 50: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,4 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được khối lượng muối khan là A. 5,52 gam. B. 3,82 gam. C. 3,48 gam. D. 2,76 gam. Câu 51: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2 Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? C. 10. 10,5.
Câu 49: (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 73,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 4,6 gam ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 71,232 lit O2 ở đktc, thu được CO2, H2O, N2 và 53 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 26. B. 25,5.
Câu 58: (Đô Lương 1 – Nghệ An lần 2 2019) Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít khí một amin no, đơn chức ở đktc và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,97%. B. 9,29%. C. 4,64%. D. 13,93%.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 30. B. 35. C. 28. D. 32. Câu 54: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Este X được điều chế từ α-aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng. Khối lượng chất rắn G là A. 32,01 gam. B. 32,13 gam. C. 11,15 gam. D. 27,53 gam.
Câu 55: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 57: (Chu Văn An – Hà Nội lần 2 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là A. 64,18. B. 46,29. C. 55,73. D. 53,65.
A. 28,86. B. 20,10. C. 39,10. D. 29,10.
thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Đốt cháy hết 4,63 gam X cần dùng vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 42,7. B. 39,3. C. 40,9. D. 45,4. Câu 56: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 202 2019) Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3 Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Lời giải: Câu 1. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) Chọn C. - Khi gộp X, Y và Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 có 552 5X5YZXYZ10HO + Từ: là . D E n0,1111 n0,353555 XYZ 11k35k(A)(B) Z X (min) 55 (max) (11k355k 143)n (143)n sèm¾cxÝch<sèm¾cxÝchcñaXYZ<sèm¾cxÝch 17.138k17.5k1 + Với k = 1 55 299 44 55 DXYXYZ E (A)(B)XYZ ZXYZ nn5n n0,05mol n n n 0,01mol 1135 nn 0,01mol - Khi cho 31,12 gam 2 MNaOHDEHO + Với và2 HOMXYZ nnnnn0,11mol NaOHAB nnn0,46mol 2 BTKL DEMNaOHHO A,B 54,14 mmm40n18n54,14M117,7 0,46 Hỗn hợp muối có AlaNa hoặc GlyNa. - Xét trường hợp: Hỗn hợp muối chứa AlaNa. + Ta có: AlaNaDDD 54,14111.0,35m111nMnM 139:ValNa 0,11 + Số mắt xích X, Y, Z đều có 1 phân tử ValVal X,Y,Z n Val1 n Hỗn hợp M x BT:Ala y z X:(Ala)Val:0,05mol 0xy3Y,05x0,05y0,01z0,35 :(Ala)Val:0,05molsz5Zèm¾cxÝch=(x1)(y1)(z1)143 :(Ala)Val:0,01mol Vậy Z là (Ala)5Val %mZ = 12,51% Câu 2. (cụm 8 trường chuyên ĐBSH lần 1 2019) Chọn A. X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở. Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = 222 2NCOHON nnnn ()0,32 ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.Npeptit n:n0,64:0,164:1 Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và = nX + nY + nZ2 HOn
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL mE + mNaOH = mmuối + ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06BTKL 2 HOm Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol. Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val. Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2. Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn + X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY + X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86% Câu 3. (chuyên Long An lần 1 2019) Chọn D. - Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì: 0t 25323 232522 (CHNH)CO(A)2NaOHNaCO(D)2CHNH2HO 0t 332 2322 (COONHCH)(B)2NaOH(COONa)(E)CHNH2HO - Xét hỗn hợp khí Z ta có : 25232 252 32 252 32 32 CHNHCHNH CHNH ECHNH CHNHCHNH CHNH E nn0,2 n0,08moln0,5n0,06mol 45n31n0,2.18,3.2n0,12molm0,06.1348,04(g) Câu 4. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 1 2019) Chọn B. Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino Cácaxit.muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là: X là và Y là3 32 3CHCOONHCHCOOCH 33 325 CHNHOOCCOONHCH Các muối gồm và . 3 22 CHCOOK0,1mol;NHCHCOOK0,1mol 2 COOK0,15mol 2COOK %m54,13% Câu 5: (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 202) Chọn đáp án B Nhận thấy các peptit đều có mắt xích Ala – mắt xích Val = 3. Ta dồn hỗn hợp về: 2 35 59 HO:a 45,68CHNO:b CHNO:c
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 18a71b99c45,68 a0,08 bc3a b0,4 44(3b5c)18(a2,5b4,5c)120,4c0,16 m0,4710,16990,565675,6 Câu 6: (Sào Nam – Quảng Nam lần 1 2019) Chọn A NAP332 mol X n0,4 Dồn chất: mol 23 mol 2 mol 2 CHNO:x E1,5xy3,60,4x1,4m102,4gam CH:y97x14y151,2y1,1V87,36l HO:0,4 Câu 7: (Kim Liên Hà Nội lần 1 2019) Chọn D Dồn chất: 2mol mol 23 mol 2 mBa(OH):0,14 ol 3 2 2 m32 ol 2 CHNO:0,075 CO:0,15x BaCO:z XCH:x HO:0,1125xy Ba(HCO):0,14z HO:y z2(0,14z)0,15xz0,13x 11,86544(0,15x)18(0,1125xy)197z259x18y28,85 1429 y0,015xm6,0899312950 N5 16,0899m6,2601 42 y0,025xm6,2601 1296 Câu 8. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Chọn C mol 2 mBTO ol 2 C44x18y50,75 O:x x0,775 2y0,925Hxy0,6750,91,125.2 O:y CTDC mol mol 2 YNa:0,15NHRCOONa:0,3 3 mol Lamtroi mol CHCOONa mol 3 GlyNa:0,2 AlaNa:0,1m12,3gam CHCOONa:0,15 Câu 9. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Chọn B Dồn chất: mol 23 mol 2 mol 124,78gam2 mol 2 CHNO:x57x14y18z32t124,78 ECH:y0,5xz0,11 H57x14y40(xt)32t46t133,18 O:z O2,25x1,5y3,385t3t :t
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL mol mol C mol L3 amtroi C mol 4 325 xX:AlaVal:0,02 0,42n5,4 y4,56 Y:(Gly)Ala:0,02n5,40,42.21,1.31,261,10,16 z0,10Z:(Gly)Ala:0,06tk,424,2 1,10T:CHCOOCH ,1 EY %260.0,02m1004,17% 124,78 Câu 10: (chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 2019) Chọn D 2 mol 25323 m(COONa) ol 332 (CHNH)CO:0,04m8,04gam (COONHCH):0,06 Câu 11. (chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam lần 1 2019) Chọn C Ta có: Donchatm1,7.140,46.294a.1837,1472a Và 123 3 123 3 nnn19 a(19n)0,460,017a0,0219 a(nn2n)0,462n8 Chỉ có đáp án C là phù hợp ứng với a = 0,02 Câu 12: (Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình lần 1 2019) Chọn B mol 42 mol mol 2 Y:(COONH):x124x132y25,62xy0,1Zx0,2 :(Gly):y mol 2 mol 32 (COOH):0,1 m31,3gam NHClCHCOOH:0,2 Câu 13. (chuyên Quốc học Huế lần 1 2019) Chọn A. Khi thuỷ phân T trong môi trường axit ta có: 2 BTKL HO n1,8mol mà 3nM = 2nP nM = 0,225 mol và nP = 0,3375 molMP 2n4n1,8 Khi cho T tác dụng với hỗn hợp bazơ thì: XTKOHNaOHMP mmmm18(nn)251,975(g) Câu 14. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Chọn C. - Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON (a mol), -CH2 (b mol) và H2O (c mol). - Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C2H4ONNa (a mol) và CH2 (b mol). Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có hệ sau:
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 22 223 22 22 23 2 NHCHCOONaCHCHONCHHO COHO BT:N CHONN bình 97n14n(57n14n18n)m40a18c15,8a0,44 44n18nm 102a62b56,04b0,18 na0,44c0,1 2n - Ta có: 2 2AlaCH GlyNAla nn0,18moln2nn0,26mol - Xét hỗn hợp X ta có : 2 2 ABHOAB A ABNAB B nnnnn0,1n0,06mol 4n5n2n4n5n0,44n0,04mol - Gọi peptit A và B lần lượt là và .x4x(Gly)(Ala) y5y (Gly)(Ala)(víix4vµy<5) BT:Gly AB Gly n.xn.yn0,06x0,04y0,26x3vµy=2(tháa) 23GlyAla B X 0,04.M %0,04345 m .100%46,94% m 57.0,4414.0,1818.0,1 Câu 15. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Chọn B. Khi cho X tác dụng với H2SO4 thì: Số nhóm –NH2 = 1 24HSO n0,025mol Khi cho 1/2 X tác dụng với Ba(OH)2 thì số nhóm –COOH = 1,2 B có 2 nhóm -COOH Ta có: AB A BA TKL A B AB B B nn0,025n0,02mol M75 0,02M0,005M2,235n2n0,03n0,005mol M147 Vậy %mB = 32,89% Câu 16. (đề tập huấn sở Bắc Ninh lần 1 2019) Chọn B. - Khi gộp X, Y và Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2 thì 4322 4X3Y2ZXYZ8HO + Từ: là . 123 AAA n:n:n0,4:0,22:0,3220:11:16432XYZ 120k211k316k(A)(A)(A) mà Z X (min) 234 (max) (11k16k20k 123)n (123)n sèm¾cxÝch<sèm¾cxÝchcñaYZT<sèm¾cxÝch 15.247k15.4k1 1432 2 3 432 432 234 AXXYZ AX XYZ YXYZ ZYZT n4n n0,08 nn Víik=1n 0,02 201620 n3n 0,06vµn2n 0,04 + Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON, CH2 và H2O. 23 2 23 1 2 3 2 2 X CHON HO CHONXXX HOXYZ CH m57n 18n Víin nnn0,94vµnnnn0,18n 1,52 14 Đốt 112,46 gan muối thì cần 4,395 mol O2 Đốt cháy y gam muối thì cần 1,465 mol O2 y = 37,487
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 17. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Chọn B. Đốt cháy hỗn hợp E ta có: Từ đó: 222 2 2 2 HOCON a.a OCOT T Epeptit 2OaapeptitT nnn n0,44 n1,5n2,75n n1,2m4,4 1n0,1 ,5n14n54n27n62n Mà CX = 5 → X = GlyAla; CY = 7 nên Y có không quá 3 mắt xích → Z có nhiều hơn 4 mắt xích Z = Gly4Ala. Sau phản ứng thu được Gly; Ala; Val nên Y = GlyVal. Câu 18. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Chọn D. - Khi đốt: 2 23 20,0375mol 4 2 Ca(OH)dQ 222 b xmol 2 2 t¨ng 2 NaCO O CO,HO,N m13,23(g)vµN CHONNa,CH và2422CHONNa BT:N N n2n0,075mol 24 2 2 3 BT:Na NaOH Na CHO CO NNann n 0,0375mol 22 Mà 224 2 22 224 22 2 2 3 CHONNa CHONN BT:H HO CH BCOHO T:C CO aCHNaCO n2nn0,15x 44n18n13,23x0,09mol n2nnn0,1125x - Khi đốt: 0,075mol0,09mol0,03mol 322 M 2 M CHON,CH,HOm6,075(g) Câu 19. (Thanh Chương I – Nghệ An lần 1 2019) Chọn D.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL X: CH3COONH3CH2COONH3C2H5 Y: CH3NH3-OOC-(CH2)2-CH(H3NOOCCH3)-COO-NH3CH3 Ta có: XY X XY Y n2n0,33n0,11mol 45n31.2n11,77n0,11mol Ba muối có trong G lần lượt là GluK2 (0,11 mol); GlyK (0,11 mol) m = 58,52 (g). Câu 20. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Chọn A. 4244 32 333 3 X:NHOOCCHCOONH:amolCHNH:b E0,6b2aa0,15Y:CHNHHCO:bmolNH:2a 4 Chất rắn gồm C2H4(COOK)2: 0,15 mol ; K2CO3: 0,3 mol ; KOH dư : 0,1 mol m = 76,1 (g) Câu 21. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Chọn C. Câu 22. (chuyên Lê Qúy Đôn – Đà Nẵng lần 1 2019) Chọn A. X là muối của axit cacboxylic với (CH3)3N X có dạng là HOOC-R-COONH(CH3)3 Y là muối của α-amino axit no với axit nitric Y có dạng là HOOC-R’-NH3NO3 Quá trình 1: 33N2 aOH 33 33 3 0,03mol EHOOCRCOONH(CH)NaOOCRCOONa,NaOOCR'NH(CH)N HOOCR'NHNO NaNO + Ta có: 33 X(CH)N nn0,03mol NaOHX Y n2n n 0,03mol 2 Quá trình 2: HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl (CH3)3NHCl + HOOC-R-COOH + Ta có: 33 HOOCRCOOH(CH)NHCl HOOCRCOOH 2,7nnn0,03molM090(R0) ,03 Vậy X là HOOC-COONH(CH3)3 và Y là HOOC-C4H8-NH3NO3 E m9,87gam Câu 23. (chuyên Lê Qúy Đôn – Đà Nẵng lần 1 2019) Chọn B. Đốt cháy hỗn hợp E ta có: