2117 BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO LỚP 12 MÔN HÓA TỪ ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 (ESTE - LIPIT)

Page 1

BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO MÔN HÓA Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection 2117 BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO LỚP 12 MÔN HÓA TỪ ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 (ESTE - LIPIT) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock com/28062440

Câu 1. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là x mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là A. 32,88. B. 31,36. C. 33,64. D. 32,12. Câu 2. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 9. (Đề minh họa 2019) Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mạch hở (MX < MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7 gam hỗn hợp gồm 2 muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn

A. 15,74.

B. 16,94. C. 11,64. D. 19,24.

A. 53,655. B. 59,325. C. 60,125. D. 59,955. Câu 8. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm 9 gam glyxin và 4,4 gam etyl axetat. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

ẩm

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 4. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, etylenglicol, glixerol, sobitol thu được 39,2 lít CO2 (đkc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 45 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 13,44 lít H2 (đkc). Giá trị của m là

Câu 5. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là

glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng

A. 46,8. B. 21,6. C. 43,2. D. 23,4.

B. 2,9. C. 2,1.

gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số

2, sản

A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. Câu 6. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X gồm propyl propionat, glucozơ và alanylalanin bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là A. 46,44. B. 26,73. C. 44,64. D. 27,36. Câu 7. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm glucozơ và và axit 0,99 mol O ph cháy mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là

A. 2,5.

D. 1,7. Câu 3. (Đề minh họa 2019) HỗnhợpXgồmđipeptitC5H10N2O3,esteđachứcC4H6O4,esteC5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn bộ lượng Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Còn nếu đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được 1,76 gam CO2 Giá trị của m là A.7,45. B. 7,17. C.6,99. D. 7,67.

saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Chọ

n A. - Gọi số mol của metyl fomat, etyle axetat, lysin và hexametylenđiamin lần lượt là : 242 482 61422 6162 metylfomat etylaxetat lysin hexametylen®iamin CHO(amol),CHO(amol),CHON(bmol),CHN(cmol) - Khi đốt x mol hỗn hợp Z bằng 1,42 mol O2 thì : 2242482614226162 2242482614226162 COCHOCHOCHONCHN HOCHOCHOCHONCHN n2n4n6n6n2a4a6b6c n2n4n7n8n2a4a7b8c            2614226162 BT:N NCHONCHN 2n2n2nbc0,12(1)   - Theo dữ kiện đề bài thì ta có: + 22242482614226162 HOCOCHOCHOCHONCHN nnnnnn     b2c2abc2ac0(2)  + 242 482 61422 6162 2CHO CHO CHON CHNO(p­)2n 5n 8,5n 10n n 7a8,5b10c1,42(3)     - Giải hệ (1), (2) và (3) ta được a = 0,04 mol, b = 0,04 mol và c = 0,08 mol. - Khi sục hỗn hợp sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì:    3 2 2dungdÞchgi¶m CaCO CO HOm 100n(44n18n)32,88(g) Câu 2. Chọn D. - Gọi axit cacboxylic B là RCOOH. - Khi đốt hỗn hợp P thì : 2 2BC COO NaOH(d­)NaOHBCnn1,5nn0,06moln n(nn)0,04mol    

lượng E trên cần 0,315 mol O2, thu được 0,26 mol khí CO2. Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối đa với 1 mol KOH. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30,5%. B. 20,4%. C. 24,4%. D. 35,5%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E

D. Giá trị của m1 là 14,36. Câu 11. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z đều mạch hở (trong đó X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm số mol của Z trong E là A. 33,33%. B. 22,22%. C. 44,44%. D. 16,67%.

A. 6,29. B. 5,87. C. 4,54. D. 4,18. Câu 13: (Đề minh họa 2019) Chất X là muối của axit vô cơ có công thức phân tử C2H7O3N, Y và Z đều là muối trung hòa của axit cacboxylic hai chức có cùng công thức phân tử C5H14O4N2. Cho 34,2 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,5 mol KOH, thu được hai amin và dung dịch chứa 39,12 gam hỗn hợp ba muối. Mặt khác, cho 34,2 gam E tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,0. B. 22,5. C. 35,9. D. 33,5.

B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala.

Câu 12. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn họp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1NO2) và este hai chức Y (CmH2m–2O4) cần vừa đủ 0,2875 mol O2, thu được CO2, N2 và 0,235 mol H2O. Mặt khác, khỉ cho 0,05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đù, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Biết ti khối hơi của Z so với H2 là 21. Giá trị cùa a là

A. Giá trị của m là 10,12.

Câu

Câu 10. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2 Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Cónên RCOONa là CH2=CH-COONar¾nkhan NaOH(d­) RCOONa BC m 40n M 94 nn    - 7,36 gam rắn Q chứa CH2=CH-COONa (0,06 mol) và NaOH(dư) (0,04 mol) - Khi nung 7,36 gam hỗn hợp rắn Q với 0,024 mol NaOH ta có(NaOH: dư) 0CaO,t 2 2423 0(0,040,024)mol ,06mol 0,06mol CHCHCOONaNaOH CHNaCO     Vậy   24CH m0,06.281,68(g) Câu3. Chọn A. Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy:  Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng với số 2 2CCOOH H nnn2n  nhóm OH. Từ 2 este ban đầu  Z gồm  23 2 CO 42 x2yn0,04x0,01 :ymol3y0,015 2x62y1,25 CHOH:xmol CHOH            Khi cho X tác dụng với NaOH thì: 4645112 KOHGlyAlaCHOCHONGlyAla n2n2nnn0,02mol      hỗn hợp rắn  m = 7,45 gam 36 GlyAla:0,02mol X(HC:0,015mol :0,01mol      224 2 3 OO)CH HNCHCOOCH 36 AlaNaGlyNa HC Na     2 OONa HNCHCOO Câu 4. Chọn C. - Khi cho X tác dụng với Na dư thì: 2OHH n2n1,2mol  - Khi đốt cháy X thì: 22 2 2XCOHOOHO HO m12n2n16nn2,4molm43,2(g)    Câu 5. Chọn A. - Nhận thấy rằng suy ra hỗn hợp ancol thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH và CTTQ của hỗn hợpancol M46  ancol là . Với . Quá trình:mm1 CHOH  ancol 32M14m18461m2  - Ta HCl 2 d­ 2 2dungdÞchY m2m1m2m1 a0,1mol (g)hçnhîpX m2m1 R(COONa),NaOH R(COONa),NaCl R(COOH),R(COOCH),CHOHNaOH CHOH:0,02mol          có: nNaOH dư HCl n0,02mol 2 BT:Na NaOHNaCl R(COONa) nn n 0,04mol 2    - Khi đốt a (g) X thì  BT:C 2 2 1m2 R(COONa)ancolCO a.nm.nn0,04a0,05m0,19a3     (Với a là số nguyên tử C của axit)  Axit cần tìm là CH2(COOH)2 Vậy, chất rắn Y gồm có CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol  mrắn Y = 7,09gam Câu 6. Chọn D. Đặt công thức chung của X là CTTQ là 612xt CHON Khi đốt 0,12 mol X thì: 2 2 COHO X nn6n0,72mol     3 2 2dungdÞchgi¶m CaCO HO COm 100n18n44n27,36(g) Câu 7. Chọn D. - Khi sục sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thì : 3 2 2CaCO CO HO ddgi¶m100n(44n18n)m 100x(44x18x)36,48x0,96mol    - Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hợp chất hữu cơ ta có : Gly GluSaccarozo 0,5n0,5nn(1)     2 2 2 BT:O Glucozo SaccarozoGlyGlu COHOO6n 11n 2n4n2nn2n0,9(2)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Theo đề ta có :  GlucozoSaccarozoGlyGluZn n nnn0,2(3)    2 BT:C Glucozo SaccarozoGlyGluCO6n 12n 2n5nn0,96(4) - Giải hệ (1), (2), (3), (4): ; ; ;Glucozon 0,06molGly n0,08molGlu n0,04mol Saccarozon 0,02mol - Khi cho 51,66 gam Z thì khối lượng đã gấp 1,75 lần so với lúc đầu vào dung dịch HCl (đun nóng) thì thu được dung dịch T gồm có 6126CHO GlyHCl T GluHCl n1,75.(0,060,02.2)0,175mol n1,75.0,080,14mol m59,955(g) n1,75.0,040,07mol          Câu 8. Chọn B. Câu 9. Chọn C. Từ các dữ kiện của đề bài, ta suy ra X có dạng là RCOOR’ và Y là H2N-CH2-COOR’ Nhận thấy: mmuối > mE nên R’ < 23  R’ là -CH3 nên ancol duy nhất đó là CH3OH mmuối +  nE = 0,08 molBTKL EEm40n  E32n Khi đốt cháy hoàn toàn E, áp dụng bảo toàn nguyên tố O ta tính được: 2 HO n0,27mol  Khi đó ta có: 2 3 X 22 3 C3,25X:CHCHCOOCH(0,02mol)%m24,36% HY:HNCHCOOCH(0,06mol) 6,75         Câu 10. Chọn B. Ta có: nmắt xích (Y) = 2nN2 = 0,12 mol  neste = nNaOH – n mắt xích (Y) = 0,14 – 0,12 = 0,02 mol Đặt 2 2 O n2n22 2 2 O m2m2kkk1 2 2 X:CHO:0,02molnCO(n1)HO Y0,12 :CHNO:molmCO(m10,5k)HO k            22 COHOX Ynnn(0,5k1)n  00,12 ,040,02(0,5k1)k3 k   với 2 BT:C CO n0,02n0,04m0,38 23 2 nX:CHC(CH)C0,02mol) 5 m7Y:(Gly)Ala(0,04mo ( l)    3OOCH A. Giá trị của m = 0,02.100 + 0,04.203 = 10,12 (g). B. Y chỉ có 1 gốc Ala  Sai. C. %mX = 0,02.100/10,12 = 19,76%. D. 2 3HOY CHOHX nn0,04mol;nn0,02mol   3 2 BTKL 1NaOHCHOHHO mmmmm10,120,14400,02320,041814,36(g)   Câu 11. Chọn C. Đặt số mol của CO2 và nhóm chức COO lần lượt là a và x. Trong 7,72 gam E có: nKOH = x = 0,13 và mE = 12a + 1,1.2/k + 16.2x = 7,72  12ka + 2,2 = 3,56k (1) Khi đốt cháy E thì: (2)BT:O2kx1,222ka1,10,26k2,42ka1,1  Từ (1), (2) suy ra: ka = 1,3 ; k = 5  a = 0,26. Nhận thấy số mol C trong E bằng số mol O trong E  X là CH3COOH (y mol); Y là HCOOCH3 (z mol) và Z là (COOCH3)2 (t mol) Ta có: . Vậy %nZ = 44,44%22 COHO tnn0,260,220,04xy0,130,0420,05     Câu 12. Chọn B. Khi đốt cháy E gồm X (a mol) và Y (b mol) thu được CO2: na + mb (mol) và N2: 0,5a (mol) Ta có: a + b = 0,05 (1) và (2) BT:O2a4b0,5752na2mb0,235 (n0,5).a(m1).b0,235      

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Từ (1), (2) suy ra: na + mb = 0,24 (3) ; a = 0,03; b = 0,02. Thay a, b vào (3) suy ra: n = 4 ; m = 6 Khi cho E (thoả MZ = 42)2225 252322 HNCHCOOCHGlyNa:0,03mol Ca5,87(g) HOOCCHCOOCHCH(COONa):0,02mol       Câu 13. Chọn D. 333 33233 33 325 CHNHHCO:xmol 93x166y166z34,2x0,1 CHNHOOCCHCOONHCH:ymol2x2y2z0,5y0,03 CHNHOOCCOONHCH:zmol138x180y166z39,12z0,12                 Khi cho E tác dụng với H2SO4 thì thu được 3324 25324 (CHNH)SO:0,5xy0,5z0,14 (CHNH)SO:0,5z0,06m33,68(g)     (d) Sai, Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn.

B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.

7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?

C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.

Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng

A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.

D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường).

Câu 4: Hỗn hợp X chứa hai este mạch hở (thuần chức, no). Thủy phân hoàn toàn 18,72 gam X bằng NaOH (vừa đủ) thu được m gam hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và a mol hỗn hợp hai ancol ( hỗn hợp 2 ancol Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol trên cần vừa đủ 0,34 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,28 mol CO2 Mặt khác, cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư thu được 14,8 gam muối. Giá trị của m: A. 19,06 gam B. 23,25 gam C. 18,08 gam D. 21,28 gam

Câu 3: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là A. 22,7% B. 15,5% C. 25,7% D. 13,6%

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 , thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là: A. 2 : 3 B. 3 : 2 C. 2 : 1 D. 1 : 5

ESTE- LIPIT

Câu 5. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C

A. 41,3% B. 43,5%. C. 48,0%. D. 46,3%.

và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là A. 4,68 gam. B. 8,10 gam. C. 9,72 gam. D. 8,64 gam. Câu 6. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 189,4 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 7,75. B. 7,70. C. 7,85. D. 7,80.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 7: Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 8: X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A. 74. B. 118. C. 88. D. 132. Câu 9: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu

A. 8,64 gam. B. 9,72 gam. C. 4,68 gam. D. 8,10 gam.

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp, thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2. Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 0,6. B. 1,25. C. 1,20. D. 1,50. Câu 12: Cho Z là chất hữu cơ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam Z tác dụng hết với H2O (có H2SO4 loãng xúc tác) thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy này đúng bằng lượng O2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KmnO4 Biết MX = 90 và Z có thể tác dụng với Na tạo H2. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

C. Trong Z, Oxi chiếm 40,68% về khối lượng.

A. X có 2 công thức cấu tạo phù hợp.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

B. Z có 4 đồng phân cấu tạo.

được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là

D. Cả X và Z đều là hợp chất tạp chức. Câu 13: Cho X là hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có KLPT nhỏ hơn 160 đvC. Đun nóng 18,24 gam X với dung dịch KOH 28% tới phản ứng hoàn toàn. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được phần chất rắn Y và 63,6 gam chất lỏng Z gồm nước và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm 28,16 gam CO2; 5,76 gam H2O và 27,6 gam K2CO3. Dẫn toàn bộ Z đi qua bình đựng Na dư thu được 38,528 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối

trong Y gần nhất với

(4) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số kết luận đúng là

(2) có 2 nhóm hiđroxyl.

(3) có công thức phân tử la C6H10O6.

A. 74%. B. 72%. C. 76%. D. 78%.

Câu 17. Cho hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2(đktc) thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 34 gam hỗn hợp E với 175 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là

A. vinyl fomat B. metyl metacrylat C. vinyl axetat D. metyl acrylat Câu 15: Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 3 liên kết ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Sau khi làm khô, phần hơi còn lại cho qua bình đựng K dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu được sản phẩm chứa 65,04% brom về khối lượng. Tên gọi của A là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. 28,0 B. 26,2 C. 24,8 D. 24,1 Câu 16. Hợp chất hữu cơ X (mạch hở) chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ T. Biết T tác dụng với Na thu được số mol H2 thoát ra bằng số mol T tham gia phản ứng. Trong số các kết luận sau về X:

(1) có 2 nhóm chức este.

A. 55,43% và 44,57%. B. 56,67% và 43,33%. C. 46,58% và 53,42%. D. 35,6% và

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 64,4%. ĐÁP ÁN Câu 1: Chọn D. - Khi đôt cháy m gam X ta nhận thấy X chứa 2 este no, đơn chức mạch hở. 22 COHOnn 22 2 2: OO 362 22 0,06 3 2 COHOO BCO TO CX X X nnn n nn molC CHO n     - Khi m gam X trên tác dụng với 0,11 mol KOH thì: 3 33 COOK CCOO OO 6882 565,180,05 00,01 ,06           HCOOKCH KOH HCOOK HCHK COOKCHKX rankhan nnmn n mol n mmol nn 3COO0,011 0,055   CHK HCOOK n n Câu 2: Chọn C. - Khi đốt cháy X có 22 COHOnn  2 2 4418 44187,750,125bìnhtă Cng O HO nnm aaamol  - Xét quá trình X tác dụng với NaOH: + Nhận thấy rằng, , trong X chưa 1 este và 1 axit. Khi dehirat hóa ancol thì:NaOHankennn   0,015 0,025anken eXeste steA axitBnn molnnn mol   - Gọi CA vàCB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B ( với )3,1A BCC và (thỏa)20,0150,0255AABBCO A BAnCnCn CCC   2BC Vậy (A) là C5H10O2 và (B) là C2H4O2 A. Sai, Độ chênh lệch khối lượng giữa A và B là: 102600,03()  AB mnng B. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162. C. Đúng, 102 % .100%50,5%49,5 10260    A A B AB n m m nn D. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân) ; C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 3: Chọn D - Ta có: . Vì khi thủy phân X trong NaOH thu được 2 ancol có cùng cacbonX C0,933,875 0,24 và 2 muối Trong X có 1 chất là HCOOC2H5 (A), este đơn chức còn lại là RCOO C2H5 (B), este 2 chức (C) được tạo từ etylenglicol C2H4(OH)2 và hai axit cacboxylic HCOOH; RCOOH (trong gốc –R có 1 liên kết đôi C=C) + Lúc này ÁP dụng A B C k1;k2;k3   2 22 2 quanhÖ B CCCOHO OvµHOn2nnn0,131 và  2 2 2 BT:O A B C COHO O 2n2n4n2nn2n0,582 ABC nnn0,243 + Từ (1), (2), (3) ta tính được:    A B C n0,16mol;n0,03mol;n0,05mol     BT:C B C B C 30,160,03C0,05C0,934víiC4,C5 + Nếu thay vào (4)ta có: Thỏa (nếu càng tăng thì nên ta không B C5 C C6 BC C C6 xét nữa) Vậy (B) là  2 25 C C7,25 HCHCOOCH:0,03mol%m 13,61 22,04 Câu 4. D Câu 5: n(E) = n(NaOH) = 0,3 mol → nO(E) = 0,6 mol Đặt a, b là số mol CO2, H2O → ∆m + 44a + 18b – 100a = -34 m(E) = 12a +2b + 0,6∙16 = 21,62 → a = 0,87 và b = 0,79 → Số C = n(C)/n(E) = 2,9 → X là HCOOCH3 nY + nZ = n(CO2) – n(H2O) = 0,08 1 Vậy nếu đốt Y và Z thu được n(CO2) = 0,87 – 0,22∙2 = 0,43 → Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375 Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3-CH=CH-COOCH3 Do sản phẩn xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5

Áp dụng: nCO2 - nH2O = nX + 2nY = nCOO ⇒ nCOO = 0,11 mol.

mH2O ban đầu = 176(g). Đặt nX = x; nY = y ⇒ x + 2y = 0,55 mol.

Câu 7: n(CO2) = 0,9; n(H2O) = 0,975

Vậy E gồm: C2H6Oz = a mol; CH(COOH)3: b mol; CH(COO)2C2H4-COOC2H5: c mol

⇒ Y là C6H8O4 ⇒ %mY = 0,15 × 144 ÷ 46,6 × 100% = 46,35%

Do Z đa chức và có M(Z) > 90 nên Z ít nhất 3C. Vậy hai ancol phải ít hơn 2,77C, chúng lại cùng

→ m(muối) = 0,08∙108 = 8,64 gam

⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp thí nghiệm 1 là 46,6 ÷ 9,32 = 5 lần.

⇒ nCOO thí nghiệm 2 = 0,11 × 5 = 0,55 mol < nNaOH = 0,6 mol ⇒ NaOH dư.

X và Y lần lượt có dạng CnH2n-2O2 và CmH2m-4O4 (n ≥ 3; m ≥ 4).

mE = mC + mH + mO = 0,43 × 12 + 0,32 × 2 + 0,11 × 2 × 16 = 9,32(g).

Vậy muối có M lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa 0,08 mol)

Kết hợp 1 và 2 → nY = 0,05 và nZ = 0,03

→m(CH3-CH=CHCOONa) = 8,64 gam → Đáp án D

n(CO2) = 0,22∙2 + 5n(Y) + 3n(Z) = 0,87 2

∑mH2O/Z = 176 + 18 × 2y = 176 + 36y)(g); MT = 32 ⇒ T là CH3OH với số mol là x.

Đặt số C của X và Y là a và b (a ≥ 4; b ≥ 4) ⇒ 0,25a + 0,15b = 0,43 × 5 Giải phương trình nghiệm nguyên có: a = 5; b = 6.

→ Đáp án D

Số C = nCO2/nE = 2,77

C → C2H5OH và C2H4(OH)2 → Z là axit 3 chức và T là este 3 chức, 1 vòng.

Do este nhiều hơn 6H nên axit phải có ít hơn 6H.

⇒ mbình tăng = 188,85(g) = 176 + 36y + 32x - 0,275 × 2

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 6:

Giải hệ có: x = 0,25 mol; y = 0,15 mol.

Số H = 2nH2O/nE = 6

Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).

Giải đốt 0,2 mol E + O2 –––to → 0,7 mol CO2 + ? mol H2O.

Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C ⇒ Y phải là HCOOC2H5

⇒ Ctrung bình E = 0,7 ÷ 0,2 = 3,5 ⇒ CY < 3,5.

n(H2O) = 3a + 2b + 5c = 0,975

→ Đáp án B.

Câu 9:

n(E) = a + b + c = 0,325 mol n(CO2) = 2a + 4b + 8c = 0,9

⇒ có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Lại có mE = 12x + 2y + 0,3 × 32 = 21,62 gam ||→ giải x = 0,87 mol và y = 0,79 mol.

21,62 gam E (este đều đơn chức) + vừa đủ 0,3 mol NaOH ||→ nCOO trong E = 0,3 mol giải đốt 21,62 gam E 0,3 mol) + O2 –––to → x mol CO2 + y mol H2O. (CO2 + H2O) + Ca(OH)2 dư có Δmdung dịch giảm = 56x – 18y = 34,5 gam.

→ a = 0,25; b = 0,05; c = 0,025 → %nT = 7,69% → Đáp án B.

rồi) ||→ 1 muối còn lại phải là không no 1 C=C là gốc axit của Y và Z. nghĩa là Y là CnH2n – 1COOCH3 và Z là CnH2n – 1COOC2H5 (Y, Z đồng đẳng kế tiếp) Đơn giản, tính lại số Ctrung bình Y, Z = (0,87 – 0,22 × 2) ÷ 0,08 = 5,375 ||→ số CY = 5 và số CZ = 6. ||→ muối lớn trong F là 0,08 mol C3H5COONa ⇄ myêu cầu = 8,64 gam. → Đáp án A. Câu 10:

để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Bài 8:

||⇒ cấu tạo của X là CH2=CH–COOC2H5 este Z no là (HCOO)2C2H4 ||⇒ MZ = 118.

||→ tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = nY + Z = 0,08 mol → nX = 0,22 mol. Mặt khác: Y, Z không no và thủy phân cho ancol nên số CY, Z ≥ 4. Chặn số Ctrung bình của X <( 0,87 – 0,08 × 4) ÷ 0,22 = 2,5 → số CX = 2 hay X là HCOOCH3 Biện luận: hai ancol đồng đẳng nên ancol còn lại là C2H5OH. Thủy phân E chỉ cho 2 muối mà 1 muối là HCOONa (no

Có 2R + 16)/(R + 17) = 1,7 → R = 43 (C3H7) Gọi số mol của ancol C3H7OH, este: CnH2nO2 lần lượt là a, b

m(CO2) + mH2O) = 34,72 → n(CO2) = n(H2O) = 0,56

Khi thủy phân chỉ sinh ra ancol C3H7OH nên Y được tạo bởi axit và C3H7OH

Khi X tác dụng với NaOH chỉ có este tham gia phản ứng → b= 0,2 , ∑nancol = a +b = 0,35 → a =0,15 mol

Áp dụng ĐLBT khối lượng → n(O2) = 0,64 Áp dụng ĐLBT nguyên tố O → n(X) = 0,2

Ta có n(CO2) = 0,09 + 0,03 = 0,12 mol; n(H2O) = 0,09 + 0,045 = 0,135 mol; n(O2) = 0,5n(KMnO4) = 0,135 mol Áp dụng ĐLBT khối lượng

Vậy các este trong X gồm HCOOCH3 0,12) và CH3COOC2H5 0,08) m(HCOONa) = 8,16

→ Tỷ lệ 1,24 → Đáp án B.

Câu 12:

Có MT/MZ = 1,7 > 1→ T là ete dạng ROR

Vậy trong Z chứa C: 0,12 mol; H: 2*(0,135 – 0,03) = 0,21; O: ((2,85 – 0,21 – 0,12*12)/16) = 0,075

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

→ C:H:O = 0,12:0,21:0,075 = 8:14:5 → Trong Z: C8H14O5 có %O = 42,11% → C sai

→ Đáp án C. Câu 13:

Có nO2 = 0,15. 1,5. 3 +0,2. 3n−2)/2 = 1,975→ n= 5 → este là CH3COOC3H7 Công thức phân tử của axit tạo Y là CH3COOH. ⇒ Đáp án A.

m(H2O) phản ứng với Z = 0,12*44 + 0,135*18 – 0,135*32 – 2,85 = 0,54 gam → n(H2O) = 0,03 mol

Câu 11:

m(CH3COONa) = 6,56

→ Số C = 2,8 → X chứa HCOOCH3

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Chất rắn Y gồm KOC6H4-COOK: 0,12 mol và KOH dư: 0,4 – 2*0,12 = 0,16 mol

Và H2 + CuO (to) → Cu + H2O

Bình CaCl2 giữ lại nước. Còn lại là ancol Khí Z bay ra là H2: ROH + K → ROK + ½ H2

TH1: Nếu 6 gam chỉ chứa ancol → n(anco) = 2n(H2) – n(H2O) = 2*1,72 – 3,2 = 0,24

Có n(KOH) = 2n(K2CO3) = 0,4 mol

6 gam gồm CH3OH: x mol và H2O: x mol

Vậy trong 63,6 gam chất lỏng chứa 57,6 gam nước (3,2 mol) và 6 gam ancol và nước (do phản ứng thủy phân sinh ra)

TH2: Nếu 6 gam chứa ancol và nước → X phải có cấu tạo HO-C6H3(R)COỎR’

Nhận thấy X tham gia phản ứng với KOH sinh ancol → X chứa chức este

→ M(ancol) = 6 : 0,24 = 25 (loại)

Khối lượng nước có trong dung dịch KOH là (0,4*56*0,72:0,28) = 57,6 gam

→ MX = 18,24 : 0,12 = 152 → X có cấu tạo HO-C6H4-COOCH3: 0,12 mol

Câu 14:

→ n(ROH) = 0,2 mol = n(este)

Vì MX < 160 mà X chứa vòng benzen → X chỉ chứa 1 chức COO

→%Y = 74,13% → Đáp án A.

Vậy m(bình K tăng) = m(ancol) – m(H2) → R = 15 → ancol CH3OH

Thấy MX < 160 → MR + MR’ < 160 – 17 – 12*6 – 3- 44 = 24 → R’ phải là CH3

→ x + x = 0,24 → x = 0,12 mol

→ n(Cu) = n(H2) = 0,1 mol

Có: n(Br2) = 0,2 mol = n(este) → chỉ có 1π trong gốc hiđrocacbon của axit.

(d) Sai do X có khả năng phản ứng tráng bạc

Ta có hệ phương trình

(1) a + b = 0,25 (mol)

(2) a + 2b = 0,35 (mol)

PTHH: CxHyO4 + (x + y/4 – 2)O2 → xCO2 + y/2H2O

Đặt công thức của E là: CxHyO2 Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: n(E)*2 + 2n(O2) = 2n(CO2) + n(H2O) → n(E) = 0,04

(c) Đúng

→ CTPT của E: C8H8O2 (HCOOCH2-C6H5 và HCOO-C6H4CH3)

Câu 16:

Giải (1) và (2) → a = 0,15; b = 0,1

có %m(Br) = 65,04% → R’ = 27 (CH2=CH-)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

→ m(chất rắn) = 26,2 gam → Đáp án B

Có 3 nhận định đúng → Đáp án D.

→ E có thể phản ứng với NaOH theo tỷ lệ 1:1 và 1:2

Đặt số mol HCOOCH2-C6H5 là a mol và HCOO-C6H4CH3 là b mol

Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là: 56,67% và 43,33% → Đáp án B

Câu 15: Gọi công thức của X là CxHyO4

X tạo từ axit no nên X là: CH3-OOC-CH2-COO-CH=CH2 (0,15 mol)

Theo giả thiết: x + y/2 = 5(x + y/4 – 2)/3 → 8x – y = 40 → X là C6H8O4

→ Chất rắn gồm CH2(COONa)2: 0,15 mol và NaOH dư: 0,1 mol

Este là CH2=CHCOOCH3 → Đáp án D

(b) Đúng

(a) Đúng

Câu 17:

→ Este sau khi phản ứng với Br2 có dạng: Br2R’COOCH3

Mặt khác khi n(E) = 0,25 mol + NaOH (0,35 mol)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 1: Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:(lop12-1)

2,24 lít H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. CTCT của A là: A. CH3COOCH2CH2CH3. B.CH3COO-CH(CH3)2. C.C2H5COOCH2CH2CH3. D. C2H5COOCH(CH3)2 Câu 5: Este X no đơn chức để lâu ngày bị thuỷ phân một phần tạo ra 2 chất hữu cơ Y và Z.Muốn trung hoà lượng axit tạo ra từ 13,92 gam X phải dùng 15 ml dung dịch

A. HCOOC(CH3) = CH2 B. CH3COOCH = CH26 C. HCOOCH = CHCH3 D. HCOOCH2CH = CH2 Câu 2 : Hỗn hợp X gồm các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là: A. 5,32 gam. B. 4,36 gam. C. 4,98 gam. D. 4,84 gam. Câu 3: Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Zcần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là: A.C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC3H7. D.C2H5COOC2H5. Câu 4: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C.Cho Cphản ứng với Na dư thu được

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

C.CH3COOCH(CH3)CH2CH3. D. C2H5COOCH2CH(CH3)2. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:

A. 14,5 gam. B. 17,5 gam. C. 15,5 gam. D. 16,5 gam. Câu 9: Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z.Nung nóng Y với oxi thu được 2,12gam Natri cacbonat, khí CO2 và hơi nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na vừa đủ thu được khí H2 có số mol bằng số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối. Phần 2 cho tác dụng với CuO dư, nung 1 2 nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là: A.HCOOC2H5. B.CH3COOCH=CH2 C. CH3COOC2H5 D.C2H5COOCH3

NaOH 0,5 M. Để xà phòng hoá lượng este còn lại phải dùng thêm 225 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Nếu oxi hoá Y sẽ được một anđehit có mạch phân nhánh. Khi hoá hơi 0,4 gam Zđược thể tích bằng thể tích của 0,214 gam O2. Công thức este X là:

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. (C2H5COO)2 - C3H5(OH). B. (HCOO)3C6H11. C. C2H5COO - C2H4 - COO - C2H4COOH. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 8: Este X được tạo thành từ etilen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam

.

.

.

A. CH3COOCH2CH2CH2CH3. B. CH3COOCH2CH(CH3)2.

A. CH3CHO và HCOOCH3. B. CH3CHO và HCOOC2H5. C. HCHO và CH3COOCH3. D. CH3CHO và CH3COOCH3.

X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:

Câu 7: Khi xà phòng hoá 5,45 gam X có công thức phân tử C9H14O6 đã dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được ancol no Y và muối của một axit hữu cơ. Để trung hoà lượng xút dư sau phản ứng phải dùng hết 50 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết rằng 23 gam ancol Y khi hoá hơi có thể tích bằng thể tích của 8 gam O2 (trong cùng điều kiện). Công thức của X là:

là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu

A. X có thể tham gia phản ứng tráng gương.

B. Trong Y, oxi chiếm 56,47% theo khối lượng.

B.CH2(COOCH3)2. C. (COOC2H5)2.

C. Muối tạo thành có thể dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm.

A. Phân tử X chứa 14 nguyên tử hiđro. B. Số nguyên tử cacbon trong (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X. C. Axit (T) chứa 2 liên kết đôi C = C trong phân tử. D. (Y) và (Z)

và ancol B. Đun ancol B với H2SO4 đặc thu được 12,0736 lít khí Z ở 27,3°C, 1 atm

A.CH2(COOC2H5)2.

D. X cộng hợp brom theo tỉ lệ tối đa 1 : 2. Câu 12): Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 10: X là este của axit A và ancol đơn chức B. Đun nóng 32,34 g X với dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y

D.CH3 COO -C2H5. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức), cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 16 gam kết tủa trắng đồng thời khối lượng dung dịch giảm 7,16 gam. Đun nóng 34 gam X trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thấy tạo thành chất hữu cơ Y. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được 41,6gam chất rắn, trong đó có một muối natri của axit hữu cơ đơn chức. Chất Y phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. Cho tỉ khối hơi của X so với khí H2 là 85 (ở cùng điều kiện). Các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là đúng?

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

và dZ/B = 0,609. Nung Y với vôi tôi xút thu được 5,488 lít khí T duy nhất có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Công thức cấu tạo của X là:

được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a: b là:

D. Cả X và Y đều là hợp chất no đơn chức. Câu 16: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z (là chất khí ở điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

B. Công thức chất có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là C4H8O2. C.Tổng khối lượng của hai chất trong X là 164.

C. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.

B. Y là hợp chất no, đa chức.

A. Phân tử Z có 4 nguyên tử oxi.

A. 3 : 5. B. 4 : 3. C. 2:3. D. 3:2. Câu 14: Cho 2,76 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn bài toán là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 6. Câu 15: Chất hữu cơ Z chứa C, H, O và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đem 2,85 gam Z tác dụng với H2O (có H2SO4 làm xúc tác), thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O; còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai quá trình đốt cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của Z bằng 90 gam. Chất Z tác dụng với Na tạo ra H2. Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng?

D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo.

A. Phần trăm các chất trong X là 49,5% và 50,5%.

ÁN: Câu 1: Chọn C. 33 33 XNaOHYZ YAgNO/NHAg ZAgNO/NHAg      X có dạng H - COO - CH = CH - R, Y là H - COONa, Z là R - CH2 - CHO Gọi x = nX nY = nZ = nX = x mol. Ag 0,25 n0,52molx0,13mol. 4   X3 M11,1886R15CH 0,13  Câu 2: Chọn B.

Câu 17 Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với axit béo đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O (cho b - c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là: A. 42,6 gam. B. 52,6 gam. C. 53,2 gam. D. 57,2 gam. Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là: A. 13,85 gam. B. 30,40 gam. C. 41,80 gam. D. 27,70 gam. Câu 19: Hợp chất X có công thức phân tử C3H2O3 và hợp chất Y có công thức phân tử C3H4O2. Biết khi đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì 1 mol X hoặc 1 mol Y đều tạo ra 4 mol Ag. Tổng công thức cấu tạo của X và Y thỏa mãn điều kiện bài toán là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. ĐÁP

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Ta có: . 2H 2,464 n0,11mol 22,4  Chỉ có phenol và axit axetic mới phản ứng được với K nên: 65 2 3 K CHOH1 H CHCOOH2     22 mol 0,11 mol Khi cho X tác dụng với NaOH thì cả 3 chất đều tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1, nghĩa là: XNaOH nn0,3mol  325 CHCOOCH n0,30,220,08mol:   65 65 NaOH 3 3 325 3 CHOH CHONa XCHCOOHYCHCOONa CHCOOCHCHCOONa         Theo sơ đồ trên ta thấy: + Đối với 2 chất đầu từ X đến Y chỉ thay 1 H bằng 1 Na nên khối lượng tăng: 22.0,22 +gam.Chất sau thay C2H5 bằng Na nên khối lượng giảm: (29 - 23).0,08 gam Vậy: mY - mX = 22.0,22 - (29 - 23).0,08 = 4,36 gam. Câu 3: Chọn D. X + NaOH muối Y và ancol Znên X phải là este. Y là RCOONaRCOONa+NaOH RH + Na2CO3 MRH = 1,03.29 = 30 => R = 29 (C2H5): loại đáp án B. Theo các đáp án còn lai thì ancol Z là no đơn chức, đặt Z là :n2n2 CHO  n2n222 2 CHOOnCO(n1)HO  Gọi 2 2 COHOxn,yn  Theo đề: 44x - 18y = 1,53(1) Bảo toàn khối lượng: 44x + 18y = 6,39 (2) Từ (1) và (2): x = 0,09; y = 0,135.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL là C2H5OH.0,09 n 2Z 0,1350,09   Câu 4: Chọn B. A + NaOH muối B và chất hữu cơ C. A là este, B là RCOONa, D là RH. loại đáp án Cvà D.D2 2DO D/O D 3d0,5M0,5M0,5.3216R15CH  Chất hữu cơ C là ancol. C+ CuO sản phẩm không tráng gương nên Ckhông thể là ancol bậc 1. Đáp án A thì Clà ancol bậc 1 nên ta loại A Chọn B. Câu 5: Chọn B. Este X thủy phân tạo 2 chất hữu cơ Y và Z.Trong đó Y bị oxi hóa thu được anđehit có nhánh nên Y phải là ancol bậc 1 có nhánh (loại đáp án A và C). Z là axit cacboxylic: 2O Z Z 0,214 n0,0066875moln0,0066875molM60. 32    Z là CH3COOH. Câu 6: Chọn B. 2 2 2O CO HO n0,155mol,n0,13mol,n0,13mol    Ta thấy: este và anđehit đều no đơn chức, mạch hở. 22 COHOnn Số C trung bình của hai chất là: (loại đáp án A).0,132,6 0,05  Gọi x= nX, y = nY. Ta có: x+ y = 0,05(1) Bảo toàn nguyên tố O: x + 2y + 0,155.2 = 0,13.2 + 0,13 x + 2y = 0,08(2) Từ (1) và (2): x = 0,02 mol; y = 0,03 mol. Nếu dùng 0,1 mol hỗn hợp hai chất thì nX = 0,04 mol, nY= 0,06 mol, nA = 0,2 mol. Khi cho hỗn hợp hai chất tham gia tráng gương thì X luôn luôn tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag:

CH2 - CH2 - OCO - CH3. Vì có 2 nhóm COO nên esteNaOH 1 nn0,125mol. 2   este m0,125.13216,5gam.  Câu 9: Chọn C. Este X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ancol nên ta loại đáp án B. Ta có: 23 23NaCO NaNaCO n0,02moln2n0,04mol    RCOONaNa nn0,04mol.  Phần 1 tác dụng với Na vừa đủ thu được ancol phản ứng.2H 1 nn 2  0,02 mol rượu thu được 1,36 gam muối. RONa 25 M1,3668CHONa 0,02  Vì este đơn chức nên: esteRCOONa nn0,04mol.  

Ta có: nX = 0,025 mol, nHCl = 0,025 mol, nNaOH = 0,1 mol. NaOH phản ứng hết với x và HCl nên: nNaOH pư X = 0,1 - 0,025 = 0,075 mol. nNaOH(pư X) = 3nX X là este 3 chức.  Khi hóa hơi ancol Y thì thể tích ancol bằng thể tích khí oxi cùng điều kiện nên: YO Y 8 23 nn0,25molM92. 32 0,25 Vậy Y là C3H5(OH) , X là (CH3COO) C3H 8: Chọn

 

5. Câu

D.

2

Câu 7: Chọn D.

.

Nên: Y + AgNO3/NH3 Ag (loại đáp án C, D).

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 33 X2Ag:0,08mol AgNO/NH40,2mol Ag:0,16mol   

3

3

Công thức este là R1 - COO - CH2 - CH2 - OCO - R2 Vì trong phân tử este số C nhiều hơn số O là 1 nên trong este có 5 C, do đó công thức este là: - COO -

H

X

2 2

c. *34 gam X (0,2 mol) + 0,5mol NaOH 41,6 gam chất rắn (RCOO)2R + 2NaOH 2RCOONa + R’(OH)2 0,2 mol 0,4 mol 0,4 mol 0,2 mol Sau phản ứng: nNaOH dư = 0,1 mol mRCOONa = 41,6 - 40.0,1 = 37,6 gam. Và MRCOONa = 37,6 : 0,4 = 94 CTCT của muối CH2 = CH - COONa MY = 85.2 + 18.2 - 72.2 = 62 CTCT của Y: HOCH2CH2OH. CTCT của X là: (C2H3COO)2C2H4 * X không tham gia phản ứng tráng gương: Chọn A sai.

mdd giảm  22 CaCOCOHO mmm7,16gam m1,8gamn0,1mol.

5.este

Câu 10: Chọn D.

 

170  Số

3

X chỉ chứa 1 loại nhóm chức + NaOH Y + muối của axit hữu cơ (Y phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam) X là este đa chức của axit đơn chức và ancol đa chức.



X là CH3COOC2HM3,5288 0,04

Ta có: số mol CO2 = số mol CaCO3 = 0,16 mol.

Theo đề: MT = 16 nên: R+1 = 16 R = 15 (CH3).

  2 2HO HO

Câu 11: Chọn D.

Theo định luật bảo toàn nguyên tố cho o,ta có: O(X) = 2.0,16 + 0,1 - 2.0,17 = 0,08 mol. M3,4852170;n0,02mol nguyên tử Otrong là: 0,08: 0,02 = 4 X là este hai chứ

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Ta có 3 đáp án ancol là C2H5OH nên ta chọn giá trị ancol là C2H5OH để giải, nếu không đúng thì ta chọn đáp án còn lại. Chất rắn Y chứa RCOONa và NaOH dư. Khi đi qua vôi tôi, xút thu được khí T nên khí T là RH.

XX

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: O O 5,44 m167,163,45,44gam;n0,17mol.

n

32   

* X tác với : 2 = - C2H 2BrCHBr - C2H

22 2O(X)COHOO n2nn2n0,7mol   số C trong XXO(X) 1 nn0,35mol 2   1,053. 0,35  2 este đó là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH a mol a mol a mol CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH b mol b mol b mol

Ta thấy: số mol CO2 = số mol H2O este no, đơn chức, hở công thức chung là CnH2nO . Theo định luật bảo toàn nguyên tố cho O, ta có:

  (loại)22 2 n2n2OCOHOHCHOCHO 11

4 + Br2. Câu 12: Chọn B.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

hợp

hở. 22 COHO nn0,13  Số

tạo

n2n2HCHOCHO

- Trường họp 2: Hỗn họp M gồm anđehit khác HCHO và 1 este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, trong đó 1 chất có số nguyên tử C lớn hơn và 1 chất có số nguyên tử C nhỏ hơn 2,6. Trong 4 đáp án chỉ có B là thỏa mãn.

hợp

2

COO)2

(CH

* % mO(Y) = (32 : 62). 100% = 51,61%.

có 2

hợp xảy ra:2CO M Cn0,132,6 n0,05 

2.

Ta có: nn0,025mol nnnnn0,15750,155

4 + 2Br2 (CH

22       

Câu 13: Chọn B. Số mol O2 = 1,225 mol; số mol CO2 = 1,05 mol; số mol H2O = 1,05 mol.

dung dịch Br2

mol

M

dụng

CH

trung bình: và

* Muối thành thể điề chế etilen trong phòng thí nghiệm.

Ta có: nên X và Y đều no đơn chức, mạch C nAg = 2n nên trường

COO)2

- Trường 1: Hỗn M gồm HCHO và 1 este có không tham gia phản ứng tráng gương, trong đó số mol hai chất bằng nhau. Gọi công thức phân tử của este CnH2nO

u

  

Theo đinh luât bảo toàn khối lương: mX = mC + mH + mO nH trong X = 0,12 mol nC : nH : nO = 7 : 6 : 3 công thức phân tử X là C7H6O3. 

Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn với bài toán. Câu 15: Chọn C. Z + H2O(xúc tác H2SO4) hai chất hữu cơ X và Y X có chức este - COO  Z + Na H2 Z có chức ancol.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

n2 este = a + b = 0,35(1)

Do đó X phải là este đơn chức của phenol 2 chức, X có dạng RC6H3(OH) - OOCR’.

nNaOH dư = 0.4-0,035 = 0,05 mol.

Từ (1) và (2): a = 0,2; b = 0,15 a : b = 0,2 : 0,15 = 4:3.

Theo định luât bảo toàn nguyên tố O: nO muối = 22 232 OHONaCOO 2nn3n2n0,08mol. 

Câu 14: Chọn C.

Theo định luật bảo toàn nguyên tố Na và O: a + b = 0,06 ; a + 2b = 0,08. a = 0,04; b = 0,02.

Muối gồm hai dạng - ONa (a mol); - COONa (b mol)

mmuối + mmmmm4,48gam 

23 2 2NaCO CO HO

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

Đốt cháy X 0,09 mol CO2; 0,09 mol H2O X là axit no, đơn chức, mạch hở.  MX = 90 X có công thức cấu tạo: HOC2H4COOH mol. X 0,09 n0,03 3  - Đốt cháy X cần: 2O 0,0920,0930,03 n 0,09mol. 2    - Đốt cháy X và Y cần: 2 4OKMnO 1 nn0,135mol 2   Số mol O2 cần để đốt cháy Y = 0,135 - 0,09 = 0,045 mol.

mchất rắn = 68a + 82b + 0,05.40 = 27,9(2)

2 2232 2OCONaCOHOO

Số mol chất X: nY = b = 0,02 mol nO trong X = 0,06 mol.

Phần bay hơi chỉ có H2O, không có ancol, đồng thời sản phẩm lại có hai muối Na nên X là este của phenol, có thể tạp chức. n0,03mol;n0,11mol;n0,05mol

Bảo toàn nguyên tố O: nO(Y) = 2.0,03 + 0,045 - 2.0,045 = 0,015 mol Y là ancol đơn chức.

 

Ta có: mbình tăng = 0,025(44n + 18n) + 0,015(44m +18m) = 7,75 5n + 3m = 25, nghiệm phù hợp khi n= 2 và m = 5.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

 2

.

Câu 16: Chọn A.

Số nguyên tử C trong Y Công thức của Y là C2H5OH.0,032 0,015 

Có: ancolanken nn0,015moln0,04mol

Axit:mol. CnH2nO2 (0,025 mol); este: CmH2mO2 (0,015 mol).

CTPT của axit: CHO và của este: C5H10O2 este m1,5gam;m1,53gam este %m49,50%;%m50,50%.

axit

Câu 17: Chọn B. Khi đốt cháy chất hữu cơ CxHyOz thì ta có mối quan hệ như sau: nCO2 - nH2O = (k - 1)nX. Trong đó k là độ bất bão hòa của phân tử hợp chất hữu cơ. Theo bài: b - c = 4ak = 5. Mặt khác X là trieste của glixerol với axit béo đơn chức, mạch hở.

Chứng tỏ X có 1 axit và 1 este: neste = nancol =0,015 mol; naxit = 0,04 - 0,015 = 0,025

Do đó X có 2 liên kết trong mạch C của axit. Ta có: 2 2HXH 1 n0,3molnn0,15mol. 2   m1 = 39 - 0,32 = 38,4 gam; m2 = 38,4 + 0,7.40 - 0,15.92 = 52,6 gam. Câu 18: Chọn D. Nhận thấy Y có tráng bạc nên: Ag:0,15 %Na19,83 65 YHCOONa:0,075mol 2CHONa:amol       Và . 23 BTNTNa NaCO n0,1a0,0750,2a0,125  

NaOH

 

- Đốt cháy Y 0,03 mol CO2; 0,045 mol H2O Y là ancol no 2YHOCO nnn0,015mol.

  axit

Z có công thức là HOC2H4COOC2H5

 

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 65 65 YCHOH:0,05molHm2(0,05940,075122)27,7gam2COOCH:0,075mol       Câu 19: Chọn A. + CTCT của X là: HOC - CO - CHO. + Các CTCT của Y: HOC - CH(OH) - CHO, HCOOCH - CHO.

A. 31%. B. 29%. C. 32%. D. 30%. Câu 2(THPT Chuyên Hạ Long). Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, H2O và 7,84 lít CO2 (ở dktc). Số nguyên tử hiđro có trong X là A. 8. B. 6. C. 10. D. 12. Câu 3(THPT Ngô Quyền-HP). X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là A. 3,96%. B. 3,78%. C. 3,92%. D. 3,84%. Câu 4(THPT Chuyên ĐH Vinh- Lần 2): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 1(THPT Nguyễn Khuyến- HCM): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở, MX < MY; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2; thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 5,68) gam muối khan và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Biết ba este đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

ESTE- LIPIT

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

B. 28,24%. C.

Câu 6(THPT Gia Lộc II- HD): Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

C. 50% D. 40%

A.

A. 145. B. 150. C. 155. D. 160. Câu 5(Cụm 8 trường chuyên- Lần 2): Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít (đktc) khí O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất

A. 67,5. B. 97,5. C. 80,0. D. 85,0. Câu 7(Đề chuẩn cấu trúc-06): Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,46 mol O2 Thủy phân m gam X trong 700 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là: A. 47,104. B. 27,583%. C. 38,208%. D. 40,107%. Câu 8(Đề chuẩn cấu trúc-07): Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,675 mol O2 Thủy phân m gam X trong 800 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 8,22 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,056 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là: 58,94%. 34,83%. 63,17%

A. 60% B. 70%

D.

Câu 9(Đề chuẩn cấu trúc-08): Hỗn hợp X gồm este A no, hai chức và este B tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (A, B đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt cháy hoàn toàn 25,53 gam hỗn hợp X thu được 53,46 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,18 mol X cần dùng vừa đủ 855 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là A. 42,210 B. 40,860 C. 29,445 D. 40,635 Câu 10(Sở Thanh Hóa): X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O2 Mặc khác, đun nóng 23,16 gam hỗn hợp E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA > MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 1,6. B. 0,8. C. 1,1. D. 1,3. Câu 11(Sở Bắc Giang Lần 1- 201): Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít khí O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong X là A. 64,83%. B. 58,61%. C. 35,17%. D. 71,05%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

chNaOH1M,thuđượchỗnhợpZ gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 32,88%. B. 58,84%. C. 50,31%. D. 54,18%.

Câu 12(Sở Bắc Giang lần 1-203): Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dungdị

Câu 13(Sở Bắc Giang Lần 1-204): Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít khí O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Số mol của Y trong 11,26 gam X là A. 0,03 mol. B. 0,04 mol. C. 0,05 mol. D. 0,02 mol.

đó X

s

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

chức mạch hở

E tác dụng vớ

ấu tạo củ

B. 13,33%. C. 25,00%. D. 16,67%.

Câu 15(Sở Hà Tĩnh-002): Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là A. 32,4. B. 21,6. C. 27,0. D. 37,8. Câu 16(Sở Bà Rịa Vũng Tàu Lần 1): Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối lượng phân tử lớn nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là A. 5,8 gam. B. 4,1 gam. C. 6,5 gam. D. 7,2 gam.

vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm 2 muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M g

Câu 14(Sở Hưng Yên). Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y và Z đơn và là đồng phân c a nhau (trong có ố mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam i dung dịch NaOH ồm các chất hữu cơ no đơn chức. Cho F tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 20,00%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

C. 37,16%. D. 36,61%.

Câu 17(TP Đà Nẵng): Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là

Câu 19(THPT Chuyên Trần Phú- HP). X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với xy0,52  Mặt khác, đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong một phân tử este Y là A. 12. B. 10. C. 8. D. 14.

A. 27,46%.

Câu 20(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu): Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào

sau đây? A. 6,08. B. 6,18. C. 6,42. D. 6,36 Câu 21(THPT Chuyên Đồng Bằng Sông Hồng Lần 2). Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu

Câu 18(THPT Chuyên Trần Phú- HP). Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là

B. 63,39%.

A. 19,34%. B. 11,79%. C. 16,79%. D. 10,85%.

được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít ở đktc khí O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 22(ĐH Hồng Đức): Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là A. 46,35%. B. 37,5%. C. 53,65%. D. 46,3%. Câu 23(THPT Huỳnh Thúc Hứa- Nghệ An). X, Y, Z là 3 este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng nguyên tố H trong Y là A. 5,08%. B. 6,07%. C. 8,05%. D. 6,85%. Câu 24(TP Đà Nẵng-407): Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác, cho 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là A. 16,79%. B. 10,85%. C. 19,34%. D. 11,79%. Câu 25(Vĩnh Phúc Lần 2-018). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol

A. 40%. B. 70%. C. 60%. D. 50%.

Câu 28(Sở Bắc Giang lần 1-203): Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừ

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

a đủ với 110 ml dungdịchNaOH1M,thuđượchỗnhợpZ gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2 Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 32,88%. B. 58,84%. C. 50,31%. D. 54,18%. ĐÁP ÁN Câu 1. Chọn D.

Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là A. 3,84%. B. 3,92%. C. 3,96%. D. 3,78%. Câu 27(Đề chuẩn cấu trúc-06): Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (MX<MY<MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2 Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?

A. 13%B. 11%C. 15%D. 10%

NaOH, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối và 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong P là A. 42,65%. B. 45,20%. C. 50,40%. D. 62,10%.

Câu 26( Sở Vĩnh Phúc lần 2-017): X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Hỗn hợp E gồm X, Y (este đơn chức, mạch hở): a mol và Z (este của phenol): b mol Khi cho E tác dụng với NaOH thì: (1)NaOH na2b0,46  Hai ancol liên tiếp nhau có MT = 37,6  CH3OH (3x mol) và C2H5OH (2x mol)  a = 5x (2) (3)BTKL ancol m18,4m5,68m18b12,72323x2x4618b  Từ (1), (2), (3) suy ra x = 0,06 ; a = 0,3 ; b = 0,08 Xét phản ứng đốt cháy: 22 2 BOHO T:O BTKL CO 2a2b2nn n 22,04molm38,88(g)      Trong muối có thể có CH3COONa, C2H5COONa,tb Mm5,6896,86 0,46    CH2=CHCOONa CHCCOONa. Trong 3 muối trên thì chỉ có CHCCOONa thỏa mãn: (kX,Y – 1).0,3 + (kZ – 1).0,08 = 0,92 (kZ = 5, kX,Y = 3) Hỗn hợp E gồm CHCCOOCH3; CHCCOOC2H5; C2H5COOC6H5. Vậy Y là CHCCOOC2H5: 0,12 mol  %mY = 30,35%. Câu 2. Chọn B. Ta có: mancol = mb.tăng + = 12,4  Mancol = 62: C2H4(OH)2 (0,2 mol)2Hm  nF = 2nT = 0,4 mol. Vì 2 muối có tỉ lệ mol là 5 : 3 suy ra A: 0,25 mol và B: 0,15 mol Khi đốt cháy F thì: 23 BA T:C NaCO AB B3 C1:HCOONa n0,2mol0,25.C0,15.C0,55C2:CH     COONa X, Y, Z lần lượt là (HCOO)2C2H4; HCOOC2H4OOCCH3; (CH3COO)2C2H4  X có 6H. Câu 3. Chọn D. Khi đốt cháy muối F thì: 23COONaNaOHOHNaCO nnn2n0,26mol  

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Khối lượng bình tăng: 2 ancolHancol ancol ancol mmm0,268,1m8,36(g)32,2M64,3     Hai ancol đó là C2H5OH (0,02 mol) và C2H4(OH)2 (0,12 mol) và hai muối trong Z có số mol bằng nhau và bằng 0,13 mol  MF = 82BTKL F m21,32(g)  Hai muối trong F là HCOONa và muối còn lại là C2H5COONa Xét hỗn hợp ban đầu có X, Y (0,02 mol) và Z (0,12 mol)  X và Y có mol bằng nhau (vì số mol hai muối bằng nhau). Dựa vào số mol  este có PTK nhỏ nhất là HCOOCH3 0,01 mol  %m = 3,84% Câu 4. Chọn B. Chất X có 57 nguyên tử C trong phân tử  2CO X n n0,16mol 57  Khi hidro hoá hoàn toàn X thu được Y là C57H110O6 (tristearin), thuỷ phân Y thu được C17H35COONa 2 2 2 BT:H HOYXHO HO 2n35n353nn8,4molm151,2(g)   Câu 5. C. 50% Định hướng tư duy giải  mol mol 2 RCOONa:xx2y0,5x0,3 Rxy0,4y0,1 '(COONa):y             Dồn chất cho ancol mmol ol 23 Xephinh mol mol 2 25 CCHOH:0,44 H:0,56 HO:0,5 CHOH:0,06        mol 33 LamtroichoE mol 325 X mol 2 32 CHCOOCH:0,24 CHCOOCH:0,06%m49,01% CH(COOCH):0,1      Câu 6: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với A. 67,5. B. 97,5. C. 80,0. D. 85,0. Định hướng tư duy giải  KOH 2 MOH:7,28gam7,288,97 H2.M39(K)n0,13 O:18,72gamM172M60      mol Y ancol 37 muoi 10,080,03.56m24,7218,726CHOH:0,1%m 83,33% 10,08     Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,46 mol O2 Thủy phân m gam X trong 700 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là: A. 47,104. B. 27,583%. C. 38,208%. D. 40,107%. Định hướng tư duy giải Dồn chất cho ancol 2 DonChat X 2 2 HCOO:0,07 O:0,07 Z(m7,48C:aC0,460,25).2 H: 0,14 3H:2(0,46a)        Venh5 XH 582 6 682 0C:0,03C,395,57 CHO40,107%a0,32 0C:0,04 ,07 CHO n0,11                  Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,675 mol O2 Thủy phân m gam X trong 800 ml dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 8,22 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,056 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là: A. 58,94%. B. 28,24%. C. 34,83%. D. 63,17%. Định hướng tư duy giải

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Dồn chất cho ancol 2 DonChat X 2 2 HCOO:0,08 O:0,08 Z(m9,82C:aC0,6750,315)2 H: 0,24 3H:2(0,675a)        Venh6 XH 6102 7 7122 0C:0,03C,536,625 CHO34,83%%a0,45 0C:0,05 ,08 CHO n0,08                  Câu 9: Hỗn hợp X gồm este A no, hai chức và este B tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (A, B đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt cháy hoàn toàn 25,53 gam hỗn hợp X thu được 53,46 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,18 mol X cần dùng vừa đủ 855 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là A. 42,210 B. 40,860 C. 29,445 D. 40,635 Định hướng tư duy giải Với 0,18 mol NaOH NaOH A XB n0,4275n0,1125 nn0,0675 0,18      và 22 COHOX nn2,5n  COO X n 2,375 n  Quay ra xử lý 25,53 gam 2X HO na1,215n2,5a   BTKL25,531,215122(1,2152,5a)322,375aa0,12    Ứng với 0,18 mol 25,531,50,427540m0,1125760,067592    m40,635 Câu 10. Chọn A. Khi cho 23,16 gam E tác dụng với NaOH thì: COONaOH O(trongX)nn0,33moln 0,66mol   Xét quá trình đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam E ta có hệ sau: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 CO HOX O CO HO CO COHO OO(trongX) COHO HO 12n2nm16n 12n2n12,6n0,93mol 2nn2nn 2nn2,58n0,72mol            

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hợp chất hữu cơ ta có: 2 2 XYCOHO nnnn0,21mol   Xét hỗn hợp E có hệ sau : XYE XY X XYO(trongX) XY Y nnn nn0,21n0,09 2n4nn 2n4n0,66n0,12             Gọi CX và CY là số nguyên tử C của hai este X và Y (CX,Y ≥ 4) Ta có , vậy trong phân tử X hoặc Y có 4 nguyên tử C.2CO E XY n C 4,428 nn    Giả sử Y có 4 nguyên tử C thì: (thỏa)   X Y X Y 0,09C0,12C0,93C5vµC4 Vậy hai este X và Y lần lượt là C3H5COOCH3 và (COOCH3)2 Theo yêu cầu đề bài ta có:   2 35 (COONa) CHCOONa m 0,12.1341,654 m 0,09.108 Câu 11. Chọn A. Vì Y, Z có mạch cacbon không phân nhánh nên số chức este tối đa là 2. Khi nung F với vôi tôi xút thì: 43 22 CHCHCOONaCH(COONa) nnn0,13mol    Khi đốt cháy hỗn hợp E thì: 22 2 22 COHOO(E) 3 COO(E) C242 OHO 2nn0,43n CHOH:0,06mol nn nCH(OH):0,05mol n0,43      Hỗn hợp X gồm (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol) và CH2(COOCH3)2 (0,03 mol)  %mZ = 64,38% Câu 12. C Câu 13. Chọn A. Vì Y, Z có mạch cacbon không phân nhánh nên số chức este tối đa là 2. Khi nung F với vôi tôi xút thì: 43 22 CHCHCOONaCH(COONa) nnn0,13mol    Khi đốt cháy hỗn hợp E thì: 22 2 22 COHOO(E) 3 COO(E) C242 OHO 2nn0,43n CHOH:0,06mol nn nCH(OH):0,05mol n0,43     

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Hỗn hợp X gồm Z: (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol) và Y: CH2(COOCH3)2 (0,03 mol) Câu 14. Chọn D. Khi cho F tác dụng với AgNO3 thì:    3 Ag HCOONa CHCOONa n n 0,04moln 0,02mol 2 mà có các đồng phân là:  3 ECHCOONaHCOONa E 462nn n 0,06M86(CHO) HCOOCH=CH-CH2 ; HCOOCH2-CH=CH2 ; CH3COOCH=CH2 Khi cho M tác dụng với AgNO3 thì:         3 25 25 3 3 2 CHCHOCHCHO Ag CHCHO CHCHOCHCOOCHCH n n 0,5n0,03 n 0,01mol n n 0,02mol Vậy X là HCOOCH=CH-CH2 có số mol là 0,01   3HCOOCHCHCH%m 16,67% Câu 15. Chọn D. Nhận thấy: CM = 1,75  Y và Z lần lượt là HCHO và CH3HO Ta có: màXY,Z X BT:O XY,Z Y,Z nn0,1 n0,025 2n0,075 nn0,125      22 COHOX nn(k1)nk2    X là HCOOCH=CH2 (0,025 mol); HCHO (0,05 mol) và CH3HO (0,025 mol) Khi cho X tác dụng với KOH thu được 3 AgXHCHOCHCHO Ag n4n42n0,35molm37,8(g)    Câu 16. Chọn A. Ta có: có 0,08 mol.n8 X 882M10,88n17n136:CHO 0,64     Hai este trong X lần lượt là RCOOC6H4R’ (x mol); R1COOR2 (y mol) 2 BTKL HO ancol 652 3,24 n0,05molx0,05y0,03M108:CHCHOH 0,03    Hai chất đó là HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5  Z là C6H5ONa: 0,05 mol có m = 5,8 (g)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 17. Chọn D. Khi hoá hơi T có nT = 0,2 mol  MT = 71,4  X là HCOOCH3 và Y là CH3COOCH3 Nhận thấy: nNaOH > nT  Z là este của phenol có dạng RCOOC6H4R’  nZ = 0,22 – 0,2 = 0,02 Xétmol T: XY X Z Z 65 YXY Y nn0,20,020,18n0,14molm2,92(g)M146:CHCCOOCHn0,2.(nn0,02)n0,04mol              Muối R gồm HCOONa; CH3COONa; C2HCOONa; C6H5ONa  2 CHCOONa %m10,85%  Câu 18. Chọn B. Khi đốt cháy hoàn toàn muối X thì: mX = = 7,32 (g)23 22 2NaCOCOHOO m44n18n32n   Khi cho A tác dụng với NaOH thì: 23 2 ANaCOX HO m40.2nm n 0,04mol 18    + Nếu A là este đơn chức thì: (loại)2 AHO A nn0,04molM121   + Nếu A là este hai chức thì: : A là C6H5OOC-COOC6H52 AHO A n0,5n0,02molM242    Hỗn hợp X gồm (COONa)2: 0,02 mol và C6H5ONa: 0,04 mol  65 CHONa %m63,39%  Câu 19. Chọn A. Cho E tác dụng với NaOH thì : COOKOH O(trongE) COOnn0,24moln 2n0,48mol    Đốt cháy hoàn toàn lượng E trên thì:         2 2 2 22 2 CO HOE O(trongE) CO CHO OHO 12n2nm16n 13,52n1,04mol nn0,52mol n0,52 Nhận thấy nên E có CTTQ là CnHnOx 2 2 CO HO n1 2n1  Cho F tác dụng với Na thì : 2 2 COO Fb×nht¨ngH H n mm 2n8,72(g)(n20,12mol)  

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL BTKL RCOOKE KOHF RCOOK 25,92 m m56nm25,92(g)M 0108(HCCCOOK) ,24       Theo đề thì F chỉ chứa các ancol no. Từ các dữ kiện trên  X và Y lần lượt là và . Vậy trong (Y) có 123HCCCOOCH  48 2CH(OOCCCH) 48 2CH(OOCCCH) nguyên tử H. Câu 20. Chọn A. < nNaOH  Trong M có một este của phenol2 BTKL BT:O O M n0,315moln0,05mol  với X,YZ X,Y 1 1 2 X,YZ Z2 nn0,05n0,03mol k2 (k1)0,03(k1)0,020,11n2n0,07nk5 0,02mol               22 BX,Y T:C X,YZ 3 Z 643 HCOOCHCHCH C4 0,03C0,02C0,28 HCHCOOCH=CHCH C8 HCOOCHCH       Muối thu được gồm HCOONa (0,05 mol) và CH3C6H4ONa (0,02 mol)  m = 6 gam Câu 21. Chọn D. Vì E đều mạch hở và không phân nhánh nên E chứa tối đa là 2 chức Lúc đó: 22 2 22 2 COHO CO 3 ONaOH H HOCO HO 25 2nn0,50,84.2n0,56CHOH:0,44nn0,5mol nn0,5n1,06CHOH:0,06               Khi cho E tác dụng với NaOH thì: BTKL F m39,4(g) Hai muối trong F là R1COONa và R2(COONa)2 (R1, R2 cùng C)  RH: 0,4 mol Giải hệ tìm được mol hai muối lần lượt là 0,3 mol và 0,1 mol  (R + 67).0,3 + (R – 1 + 134).0,1 = 39,4  R = 15: -CH3 Xét hỗn hợp E có CH3COOCH3 (x mol); CH3COOC2H5 (0,06 mol) và CH2(COOCH3)2 (0,1 mol) Ta có: x + 0,06 = 0,3  x = 0,24. Vậy %mX = 49%

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 22. Chọn B. Trong 200 gam dung dịch NaOH có 24 gam NaOH và 176 gam H2O Phần hơi Z gồm T là CH3OH và H2O với 2 X H Y 32x18y x0,25(n) xy2n0 188,8 ,55 y0,3(2n) 50,55176         Trong 46,6 gam E chứa X (0,25 mol) và Y (0,15 mol)  nX : nY = 5 : 3  %nY = 37,5% Câu 23. Chọn D. Dẫn toàn bộ ancol T qua bình đựng Na dư thì :   2 BTKL Tb×nht¨ngHmm 2n15,5(g) Ta có   2H Ta2 T T T 24 2 T 2n0,5 m15,5a n M M62(CH(OH)) aa n0,5 Khi đốt F thì ta thu được: mà 2 2 COHO nn0,55mol   23NaOHCOO T NaCOnn2n0,5n 0,25mol Xét hỗn hợp F ta có:    2 23 BT:C C(trongmuèi)CONaCOn nn 0,8mol                AB T A BA T:C A B AB B B nn2nn0,35mol C1 0,35C0,15C0,8 n:n7:3n0,15mol C3 Vậy hai muối A và B lần lượt là HCOONa và C2H5COONa  X, Y và Z lần lượt là và .24 2CH(OOCH) 22 25HCOOCHCHOOCCH 24 252CH(OOCCH) Vậy %mH trong Y = 6,85% Câu 24. Chọn B. Khi hoá hơi T có nT = 0,2 mol  MT = 71,4  X là HCOOCH3 và Y là CH3COOCH3 Nhận thấy: nNaOH > nT  Z là este của phenol có dạng RCOOC6H4R’  nZ = 0,22 – 0,2 = 0,02 mol

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Xét T: XY X Z Z 65 YXY Y nn0,20,020,18n0,14molm2,92(g)M146:CHCCOOCHn0,2.(nn0,02)n0,04mol              Muối R gồm HCOONa; CH3COONa; C2HCOONa; C6H5ONa  2 CHCOONa %m10,85%  Câu 25. Chọn A. Khi đốt cháy T, có: 2 BT:Na BT:O BTKL COONa CO T n0,7moln0,35molm47,3(g)    Nhận thấy:  muối thu được có số C = số nhóm chức223 COONaCONaCOnnn  mà 2 muối đó là HCOONa (0,4) và (COONa)22TCOONaHH HO mmmn0,4(0,5n)    Khi(0,15)thuỷ phân A thì: BTKL NaOHOH A nn0,7molm41,5(g)   Ta có: 31,7 < Mancol < 63,4  Hai ancol thu được gồm CH3OH (0,5) và C2H4(OH)2 (0,1) Các este thu được gồm HCOOCH3 (0,2); (HCOO)2C2H4 (0,1); (COOCH3)2 (0,15) Vậy %mZ = 42,65% (tính theo (COOCH3)2 là lớn nhất). Câu 26. Chọn A. Khi đốt cháy muối F thì: 23COONaNaOHOHNaCO nnn2n0,26mol   Khối lượng bình tăng: 2 ancolHancol ancol ancol mmm0,268,1m8,36(g)32,2M64,3     Hai ancol đó là C2H5OH (0,02 mol) và C2H4(OH)2 (0,12 mol) và hai muối trong Z có số mol bằng nhau và bằng 0,13 mol  MF = 82BTKL F m21,32(g)  Hai muối trong F là HCOONa và muối còn lại là C2H5COONa

3, H2O và 0,155 mol CO2 Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với? A. 13% B. 11% C. 15%D. 10% Định hướng tư duy giải 6,72 gam E cháy B2 TKL BTKL COO 2 CO:0,29 n0,09 HO:0,18    Và 65 ancol NaOH XRCOOCH OH n0,11nn0,02n0,07    Muối cháy 23 muoi C 2 NaCO:0,055 Cn0,21 O:0,155    BTNTCaBTKL ncol ancol C H n0,290,210,08n0,24   V25 enh ancol 22 0CHOH:0,03 ,24 n0,080,04 2HOCHCHOH:0,02      Xếp hình C 25 22 65 HCOOCH:0,0111,01% HCOOCHCHOOCH:0,03 HCOOCH:0,02       Câu 28. Chọn C. Ta có: và  Y chứa este đơn chức (0,05 mol) và este haiYX nn0,08mol  NaOH n0,11mol  chức (0,03 mol) (Vì các muối có mạch không nhánh nên tối đa 2 chức).

Xét hỗn hợp ban đầu có X, Y (0,02 mol) và Z (0,12 mol)  X và Y có mol bằng nhau (vì số mol hai muối bằng nhau). Dựa vào số mol  este có PTK nhỏ nhất là HCOOCH3 0,01 mol  %m = 3,84%

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (MX<MY<MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Đốt 0,08 mol X cần . Khi đốt Y, gọi CO2 (u mol) và H2O (v2O 0,08.0,090,17 n 0,805mol 0,012   mol). và neste hai chức =  u = 0,62 và v = 0,59.BT:O2uv1,83 ab0,03  T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,11 mol) Khi đó: (muối) = T T m12ab0,065.166,88a0,35 b nb0,92 a0,11 2         BT:C Cn ua0,27  Muối gồm 2 1 2 Rx2y0,1 COONa:x 1x0,05 RCOONa:ymol3x4y0,27y0,0 mo 3 l          Khi đó: n.0,05 + m.0,03 = 0,27  n = 3 và m = 4 24 2 %CHCOONa50,31% 

(4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

(2) Phần trăm số mol của X trong E là 12%.

(5) Z là ancol có công thức là . 242CHOH Số phát biểu sai là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hợp chất hữu cơ X (chứa C,H, O)chỉ hỗn hợp chất rắn khan Z.Đốt cháy hoàn toàn Z,thu được 23,85gam Na2CO3; 56,1gam CO2 và 14,85gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126).Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 8. B. 12. C.10. D. 6. Câu 5. (Gv Lê Phạm Thành 2019) X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon (MX < MY). Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon

Câu 2. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở, , Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 molXYMM 

(1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%.

O2 thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 5,68) gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với

Câu 1. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân từ chỉ có nhómCOOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là A. 34,01%. B. 43,10%. C. 24,12%. D. 32,18%.

A. 29%. B. 30%. C. 31%. D. 32%. Câu 3. (Gv Lê Phạm Thành 2019) X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (); T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48XYMM  gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Mặt khác, 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T:

có một loại nhóm chức. Cho 0,15mol X phản ứng vừa đủ với 180gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7gam hơi nước và 44,4gam

(3) X không làm mất màu dung dịch Br2

D. 50,88% Câu 8. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai chức Z (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam CO2. Lấy 23,80 gam M tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy 0,45 mol M tác dụng với Na dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và ancol Zkhông hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 63,87%. B. 17,48%. C. 18,66%. D. 12,55%. Câu 9. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 13,8 gam chất hữu cơ X (gồm C,H, O; tỉ khối hơi của X so với O2 < 5) vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau đó chưng khô. Phần hơi bay ra chỉ có nước, phần rắn khan Y còn lại có khối lượng 22,2 gam. Đốt cháy toàn bộ Y trong oxi dư tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,9 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi Z.Cho Zhấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong thu được 25 gam kết tủa và dung dịch T có khối lượng tăng lên so với ban đầu là 3,7 gam. Đun nóng T lại có 15 gam kết tủa nữA. Cho X vào nước brom vừa đủ thu được sản phẩm hữu cơ có 51,282% Br về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số công thức cấu tạo C. 2 D. 4 Thành 2019) Thủy phân hỗn hợp G gồm 3 este đơn chức mạch hở thu được axit no và 2 axit không no đều có 2 liên kết pi trong m gam X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư và hấp thụ từ từ hỗn hợp sau phản ứng vào

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

với X. T là este hai chức tạo bởi cả X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm: X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 5,58 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol Br2. Cho 11,16 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thú được a gam muối. Giá trị của a là A. 4,68 gam B. 5,44 gam C. 5,04 gam D. 5,80 gam Câu 6. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp G gồm este X no, hai chức và este Y tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liền kết C=C (X, Y đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp G thu được 35,64 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol G cần dùng vừa đủ 114 ml dung dịch NaOH 2,5M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A.27,1. B.19,7. C.28,2. D.27,5. Câu 7. (Gv Lê Phạm Thành 2019) X, Y là 2 axit cacboxxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X,Y,Z.Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z,Yvới 400 ml NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Zqua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 48,88% B. 26,44% D. 33,99%

phù hợp của X là A. 5 B. 3

hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic (1

phân từ). Lấy

Câu 10. (Gv Lê Phạm

D.26,4 Câu 13. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z(MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhómCOOH) và ba ancol no (số nguyên tử Ctrong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8gam M bằng 490ml dung dịch NaOH 1M (dư 40%so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8gam M thì thu được CO2 và 23,4gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là A. 34,01%. B. 43,10%. C. 24,12%. D. 32,18%.

A.25,8

dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng lên 40,08 gam so với dung dịch NaOH ban đầu. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là A. 18,96 gam B. 12,06 gam C. 15,36 gam D. 9,96 gam Câu 11. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đầy?

B.30,0

B. Tên của este X là vinyl axetat. X là đồng đẳng của etyl acrylat. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng. Câu 15. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn họp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là

A. 86,40 B. 64,80 C. 88,89 D. 38,80

C.

Câu 14. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2 Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng:

D.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 12. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Zthu được hỗn hợp Tgồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho Tvào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4gam Ag. Giá trị của m là:

A. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%.

C.29,4

C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.

D. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 25,5 gam. Câu 18. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với A. 1,56. B. 1,25. C. 1,63. D. 1,42. Câu 19. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp P gồm 2 chất hữu cơ (chỉ chứa một loại nhóm chức) có công thức phân tử là C11H10O4 và C9H10O2 Đốt cháy hoàn toàn 50,6 gam hỗn hợp P thu được 27 gam H2O. Cho 50,6 gam hỗn hợp P trên tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 2M thu được chất hữu cơ T và 68,8 gam hỗn hợp gồm 3 muối X, Y, Z (MX > MY > MZ > 90). Khối lượng của X có giá trị gần nhất là A. 12 gam. B. 15 gam. C. 19 gam. D. 35 gam. Câu 20. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125 mol O2, thu được 1,05 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với đung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A.82,9. B.83,9. C.64,9. D.65,0. Câu 21. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng

A. 15,81 gam. B. 19,17 gam. C. 20,49 gam. D. 21,06 gam. Câu 16. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Este X hai chức mạch hở (không có nhóm chức nào khác) được tạo thành từ ancol no, đơn chức và axit hai chức có một liên kết đôi C=C.Đốt cháy hoàn toàn m(g) X bằng O2 dư, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 7,88g kết tủa và dung dịch Y, dung dịch Y có khối lượng tăng l,32g so với dung dịch bazơ đầu. Thêm NaOH vào Y thu được kết tủa. Mặt khác, xà phòng hóa m(g) X bằng Vml dứng dịch KOH 0,4M thu được dung dịch Z.Để dung hòa Zcần 200ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch G. Cô cạn G thu được 10,8g chất rắn khan. Số đồng phân mạch hở của X thỏa mãn tính chất trên là

B. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.

A.9. B.6. C.8. D.3. Câu 17. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng ancol Z ở trên với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,25 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm 96,1 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.

Câu 22. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 40,2 B. 49,3 C. 42,0 D. 38,4

A. 6,32. B. 6,18. C. 2,78 D. 4,86. Câu 26. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 720 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 18,48 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam một chất khí. Giá trị của m gần nhất với A. 40,8. B. 41,4. C. 27. D. 48,6. Câu 27. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở là đồng

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. 40,82%.

A. 2,7.

C. 29,25%. D. 38,76%.

kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của este không no trong X là

B. 34,01%.

Câu 23. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi ()  trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

B. 1,1. C. 4,7.

D. 2,9. Câu 24. (Gv Lê Phạm Thành 2019) X là este đơn chức, không no, chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O2 Mặt khác, đun nóng 46,32 gam E cần dùng 660 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là A. 16. B. 14. C. 12. D. 18. Câu 25. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai ancol X, Y đồng đẳng kể tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam các hợp chất có chức este. Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y tương ứng bằng 30% và 20%. Giá trị lớn nhất của m là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Lời giải:

B.0,4. C.0,3. D.0,6. Câu 30. (Gv Lê Phạm Thành 2019) X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là ancol no, hai chức; T là este đa chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng tối đa dung dịch chứa 8,0 gam NaOH, thu được a mol ancol Z và 19,92 gam hỗn hợp gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z cần dùng 5,5a mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 58,52 gam. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 11,35%. B. 13,62%. C. 11,31%. D. 13,03%.

phân của nhau (trong đó nX < nY < nZ). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 8,64 gam Ag. Khi cho a gam T phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 13,33%. B. 25,00%. C. 16,67%. D. 20,00%.

Câu 31. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 11,1. B. 13,2. C.12,3. D. 11,4.

A.0,5.

Câu 28. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C,H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 28,98 gam X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 46,62 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO2; 0,525 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 29. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối A và y gam muối B (MA <MB).Tỉ lệ gần nhất của x : y là

Câu 1. (Gv Lê Phạm Thành 2019)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL NaOHtdM 0,49 n 0,35mol 1,4  m 2 M38,5(0,490,35)4094CHCHCOOR 0,35    BTKL : rr 34,80,494038,5mm15,9gam  r M15,945,43 0,35  2 3 X:CHCHCOOCH(xmol)  2CO 34,80,352161,321 n 1,75mol 12    k1,31,7512,286 0,35   2 25 2 35 2 35 2 37 Yxyz0,35x0,1T:CHCHCOOCH(ymol) H1Z6x8y8z21,3y0,15(L) :CHCHCOOCH(zmol)86x100y112z34,8z0,1 Yxyz0,35T:CHCHCOOCH(ymol) H2Z6x8y10z21,3 :CHCHCOOCH(zmol)86x112y                   x0,175 y0,1N 114z34,8z0,075                       Y %1120,1m100%32,18% 34,8    Chọn đáp án D. Câu 2. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 3 T 25 CHOH M37,6CHOH    3 25 CHOH 3 C25 HOH n4CHOH:3a 637,63 nCHOH:2a 37,6322 s¬®å®­êngchÐo     Bài toán: m (gam)    2 O2 2,22mol 2 NaOH 2 CO XHO:mol HYT Z3 HO 1,12 muèi        

n3a n2a  2NaOH HOZ n0,46mol;nbnb   3a2a2b0,465a2b0,461  BTKLm0,46.4032.3a46.2am5,6818b2        X 1,2 Y Z n0,18mol a0,06mol n0,12mol b0,08mol n0,08mol        2 22 2 BTNTO OOCOHOCO H n2n2nnn2,04mol  YX XYZ Z CC 0,18C0,12C0,08C2,04;C9      X X Z 0,18C0,12C10,08C2,04      X2x3 XZ Y 2y25 Z 2z65 CCHCOOCH:mol 4 15C4C96C5HCHCOOCH:0,12mol C9CHCOOCH:0,08mol 0,18         BTNTH0,18x30,12y50,08z51,12.2     3 25 2565 CHCCOOCH:0,18mol 9xy1 x6y4z35 CHCCOOCH:0,12mol z5 CHCOOCH:0,08mol       Y CHO %0,12.98.100%0,12.98.100% m 30,25% mmm38,88     → Chọn đáp án B.

và Y là este của ancol .3 CHOH 25 CHOH Y

Phân tích: 3 este trong đó Z chứa vòng benzen; X, Y mạch hở khi tác dụng với NaOH cho 2 ancol và 3 muối trong đó có 2 muối cùng C. Chứng tỏ Z là este của phenol (Z đã tạo 1 muối của phenol, vậy muối ở gốc axit phải cùng C với X, Y). Mặt khác → X là este của ancolXYMM 

X

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 3. (Gv Lê Phạm Thành 2019) BTKL khi đốt E:  2E 2 O2 mm44nCO18nHO    22 nCOnHO0,26mol   X, Y là 2 axit no, đơn chức mạch hở → T là este 2 chức → T chứa ít nhất 2π → đốt E cho . 22 nCOnHO  Mà đốt cháy Z cho là ancol no, 2 chức, 2 2 nCOnHO    22 nCOnHOZ   mạch hở. Quy đổi E với mol. nHCOOHnKOH0,1   Bài toán:    2 O2 :0,27 242 2 7,48gam2 KOH:0,1 2 HCOOH:0,1 CO HOH:x EHO CH:y HO:z mol mol mol C            Ta có hệ:   2 2 E BTCO BTHO m0,1.4662x14y18z8,48x0,04 0,12xy0,26y0,08 0z0,04 ,13xyz0,26           → T là este 2 chức nên molT n0,02  Gọi số gốc CH2 ghép vào axit và ancol là a và b () →a0,b0 0,1a0,04b0,08  Ta thấy hoặc .b2b0  b1   Với ghép hết vào axit .2b0CH  a0,8 axit là HCOOH (0,02) và CH3COOH (0,08).2 Có . Vô lý, do Loại!Z n0,02HCOOH mol=n  nHCOOH0,02  Với là còn dư 0,04 mol CH2 cho axit.b1Z   363CHOH 2 axit là HCOOH (0,06 mol) và CH3COOH (0,04 mol). Có nên E gồm:Z n0,02    3 362 336 X:HCOOH:0,04 Y:CHCOOH:0,02 Z:CHOH:0,02 T:HCOOCHCOOCH:0,02        Xét các phát biểu:

 X

BTNT: +) nNa(Z) = nNaOH = 2.0,225 = 0,45 mol nC(Z) = 0,225 + 1,275 = 1,5 mol +) nH = 2.0,15 + 2.0,085-0,45 = 1,5 mol

X:C 10H10O + 3NaOH + H + H2SO 2Axitcacboxylic + T có công thức: HCOO - C là: HO-C H -CH đáp án

0,15 

→ Chọn đáp án A.

X X 29,1

A. Câu 5. (Gv Lê Phạm Thành 2019)   2 2 2 O:0,59mol2 23 2 362Br Br 2 KOH 2 CO CHCOOH HO:0,52(mol) 1CH(OH):a 1,16(gam)Cn0,04(mol) H:b Hagammuoi O:c         BTKL : 2 22 COEOHO mmmm11,160,59.320,52.1820,68(gam)    2 223 CO BrCHCOOH n0,47(mol) nn0,04(mol)    BTNT(C): 3a + b = 0,47 - 0,04.3 = 0,35 (1) mE = 0,04.72 + 76a + 14b + 18c = 11,16 (2) BTNT(H): 2.0,04 + 4a + b + c = 0,52 (3)

(1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25% → Sai. Vì .Y %m16,04% 

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

(2) Phần trăm số mol của X trong E là 12%. → Sai. Vì .X %n40% 

Câu 4. (Gv Lê Phạm Thành 2019) BTKL ta được m29,1M194

4

2 -OH T có 8 nguyên tử H.  Chọn

(3) X không làm mất màu dung dịch Br2. → Sai, X có nhóm CHO- làm mất màu nước Br2.

→ Số phát biểu sai là 5

4 X

6

4H6 - CH2 - OOC - CH3 T

(4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5. → Sai, vì tổng số C trong T là 6.

2O Z

4

(5) Z là ancol có công thức là C2H4(OH)2. → Sai, vì Z có công thức C3H6(OH)2.

+)

Z

Đốt cháy G có tương quan CO2 và H2O: 22 2COHOXY HO nnn5n20xn0,8120x  GHCO mmmm2(0,8120x)9,72608x17,02x0,01mol  Số mol X = 0,05 mol và số mol Y = 0,03 mol 0,05n + 0,03m = 0,81, tìm được n = 9; m = 12 Để ý rằng thủy phân G thu được 2 ancol có cùng C ancol tạo X là C3H8O2. Mà thủy phan G thu được 3 muối nên Công thức của X là : C3H8(OOCCH3)(OOCC3H7) và của Y là C3H8(OOCC2H5)3 khối lượng muối thu được là 27,36 gam (tính trong 0,12 mol G). Chọn đáp án D. Câu 7. (Gv Lê Phạm Thành 2019)

2.

thành có dạng RCOONa với số mol là 0,4 (bảo toàn Na). Đốt cháy muối thu được 0,4 mol H2O suy ra số H trung bình của muối là 2 chứng tỏ 2 muối này phải là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol (2 muối có tỉ lệ mol 1:1 nên số H trung bình là trung bình cộng). Đốt cháy: 2 2322 x3 2 23 22 2HCOONaONaCOCOHO 2CHCOONa(2x2)ONaCO(2x1)CO3HO      

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL  23 23 n2n1 362 E 362 2 2 ,,3 2 12 CHCOOH:0,02 CHCOOH:0,04CHCOOH:0,02 CH(OH):0,11CH(OH):0,11 CH:0,02 HHO:0,02 O:0,02               BTNT(C): 0,02.3 + 0,01(n +1) + 0,11.3 = 0,47 n = 3 K23 OH 35 ECHCOOK:0,02m4,68(gam) CHCOOK:0,02    Chọn đáp án A. Câu 6. (Gv Lê Phạm Thành 2019) X có công thức dạng và Y có dạngn2n24 CHO m2m106 CHO - Trong 0,12 mol G đặt số mol X và Y lần lượt là a; b a + b = 0,12 mol. Phản ứng với NaOH có : 2a + 3b = 0,285 mol a = 0,075; b = 0,045 mol Tỷ lệ a : b = 5 : 3 - Trong 17,02 gam G đặt số mol X và Y lần lượt là 5x; 3x mol.

T là este 2 chức tạo bỏi 1 ancol no và 2 axit nên axit đơn chức và ancol 2 chức. Gọi Z là R(OH) thỏa mãn là C3H6ZH nn0,26(R32)19,24R42 Z là C3H6(OH) Ta có E tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH. Gọi muối tạo

2

2



Mặt khác axit 2 chức mạch hở có CTPT dạng CnH2n-2O4, este no đơn chức hở CmH2mO2, ancol 2 chức no là CtH2t+2O2. Do đó đốt cháy M thu được 2 2 HOCOXY nnnn0,9a+c   mM = 0,9.12 + (0,9 - a + c).2 + 16.4.a + 16.2.b + 16.2.c = 23,8

CaCO3 và dung dịch T. Đun dung dịch thu được thêm 0,15 mol kết tủa nữa. Do vậy T chứa 0,15 mol Ca(HCO3)2 2CO n0,250,15.20,55mol Dung dịch thu được có khối lượng tăng lên so với ban đầu là 3,7 gam 22 3 2COHOCaCO HO mmm3,7n0,25mol  Bảo toàn nguyên tố Na suy ra số mol NaOH là 0,3 mol. Bảo toàn khối lượng: 2 2HO HO m13,80,3.4022,23,6n0,2   Bảo toàn nguyên tố C: nO trong X = 0,55 + 0,15 = 0,7 mol Bảo toàn nguyên tố H: nH trong X = 0,25.2 + 0,2.2-0,3 = 0,6 mol

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2O n0,2(x1)0,10,7x2 

Quy đổi E thành: HCOOH 0,2 mol, CH2=CHCOOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol, -y mol H2O (do tách tạo ra este T).

mE = 0,2.46 + 0,2.72 + 0,26 + 0,2.76 -18y = 38,86 y = 0,25 nT = 0,125   %T = 50,82%. Chọn đáp án D.



Giải hệ: a = 0,04; b = 0,06; c = 0,2.

Ta có: 0,04.m + 0,06.n + 0,2.t = 0,9, vì ancol Z không có khả năng hòa tan.Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường nên t 3. 0,04m+0,06n 0,9-0,23=0,3  Tìm được nghiệm nguyên m = n = t = 3. %Y= 18,66% Chọn đáp án C. Câu 9. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Ta có: MX < 160 Cho 13,8 gam X tác dụng với NaOH được dung dịch cô cạn thu được rắn Y có khối lượng 22,2 gam. Đốt cháy Y thu được 0,15 mol Na2CO3 và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua bình nước vôi trong thu được 0,25 mol kết tủa

Câu 8. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy 23,80 gam M thu được 0,9 mol CO2.

Mặt khác 23,8 gam M trên tác dụng vừa đủ với 0,14 mol NaOH 2nX + nY = 0,14 mol Lấy 0,45 mol M tác dụng với Na dư thu được 0.36 mol H2. Gọi số mol của X, Y, Z trong M lần lượt là a, b, c. 22a2c0,36.2 ab0,14; ac4b0 abc0,45   

Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CHCOOH. Vậy T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.

nên 23 mol mol mol ET/MNaCO Z/M mol Y:0,04nnn0,04n0,02trongG Z:0,06     Từ phản ứng đốt cháy G: 2 2 m2 ol CO Y Z YZ 2 Y:CHCHCHOH n0,3C0,06C0,04CC3Z:CHCCHOH  Khi đó M gồm mol 2 2 2 n2n mol 2 Z:CHCCHOH:0,02 COOCHCHCH T:CH COOCHCCH:0,04        

Giải được: a=b=0,15; c=0,09. Nhận thấy axit no có số mol là 0,15 > 0,09 (số mol của CH2) nên axit no phải là HCOOH và CH2 tách ra là của 2 axit không no.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Suy ra: OtrongX 13,80,7.120,6 n 0,3 16   Do vậy trong X tỉ lệ C:H:O=7:6:3 nên CTPT của X có dạng (C7H6O3)n mà theo giả thiết đầu nên n phải bằng 1. Vậy X là C7H6O3. nX =0,1 mol Vậy X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 và sinh ra 2H2O nên CTCT của X dạng HCOOC6H4OH. X tác dụng được với nước brom vừa đủ sẽ tạo thành HO-CO-O-C6H4-x(OH)(Br)x như vậy sẽ chỉ có 2Br được thế nằm ở trên vòng.80x 51,282%x2 611264x1780x    

Dan hỗn hợp khí qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng chính là tổng khối lượng của CO2 và H2O tạo 44(a+3b+c)ra. + l8(a+2b+c) = 40,08

Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư thu được (a + 3b + c) mol CO2 và (a + 2b + c) mol H2O.

maxit k no = 0,15.72 + 0,09.14 = 12,06 gam. Chọn đáp án B. Câu 11. (Gv Lê Phạm Thành 2019) T hai chức

Do đó vị trí của nhóm chức HCOO- trên vòng so với HO- là sẽ ở vị trí o hoặc p. Do vậy có 2 đồng phân cấu tạo phù hợp với X. Chọn đáp án C.

Câu 10. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Thực hiện đồng đẳng hóa: Quy đổi hỗn hợp X về HCOOH a mol, CH2=CHCOOH b mol và CH2 c mol. a + b = 0,15.2 = 0,3 mol và 68a + 94b + 14c = 25,56 gam

Do

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2 2 CO HO 0n,27(n8)0,0430,02n4 0,18n(n4)0,0420,02     Vây T: 2 2m 48 T 2 COOCHCHCH CHC%88,89% OOCHCCH    Chọn đáp án C. Câu 12. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 2H 2 2 RCHO:x(mol) RCOOH:y(mol)yxyz n H0,2 O:xy(mol)222 RCHOH:z(mol)             2 CORCOOH nny0,1  TH1 : (vô lý)AgRCHO n2n0,8x0,4  TH2: anđehit là HCHO và axit là HCOOH ancol là CH3OH nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,8 x = 0,15; y = 0,1; z = 0,05 nZ = 0,15 + 0,1 + 0,05 = 0,3(mol) Gọi công thức của X là RCOOCH3 RCOONaZ nn0,3(mol)  23RCOONaNaOHRHNaCO  TH1: RCOONa phản ứng hết RH RH 23 8,4 n0,3(mol)M28R27CH 0,3   este là CH2=CHCOOCH3 (loại vì không có đồng phân cấu tạo) TH2: NaOH hết NaOHRH 8,4 nn(mol) R1   YRCOONaNaOH 33 8,4 mmm0,3(R67).4040,2R39CH R1     Vậy 2 este là HC C-CH2COOCH3 và CH3 -C C-COOCH3  m = 0,3.98 = 29,4g Chọn đápánC. Câu 13. (Gv Lê Phạm Thành 2019) NaOHtd 0,49 n 0,35mol 1,4  M 2 M38,5(0,490,35)4094CHCHCOOR 0,35    rr r 315,9 4,80,494038,5mm15,9gamM45,43 0,35  

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL X: CH2 = CHCOOCH3 (x mol) 2CO 34,80,352161,321 1,31,75 n 1,75molk12,286 12 0,35      2 25 2 35 2 35 2 37 Yxyz0,35x0,1T:CHCHCOOCH(ymol) HlZ6x8y8z21,3y0,15(L) :CHCHCOOCH(zmol)86x100y112z34,8z0,1 Yxyz0,35T:CHCHCOOCH(ymol) H2Z6x8y10z21,3 :CHCHCOOCH(zmol)86x                  x0,175 y0,1(N) 112y114z34,8z0,075                         Y %1120,1m100%32,18% 34,8    Chọn đáp án D. Câu 14. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 2 2Ca(OH) CO 1,848n0,924moln1,848molC 0,42    2 3 3 2 2 C4:CHCHCOOCH(N) C4,4C4:CHCOOCHCH(L) C3:HCOOCHCH(L)       Chọn đápánC. Câu 15. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Bảo toàn nguyên tố O O 10,320,375.120,27.2 n 0,33 16   XYT 2n2n4n0,33 Nhận thấy E tham gia phản ứng tráng bạc X là HCOOH 2nX + 2nT =0,18 nY + nT = 0,075 (1)  Gọi số liên kết trong Y là k số liên kết trong T là k + 1   2 2HOCO YTYTY nn(k1)nk.nknnn0,105(2)    Kết hợp (1) và (2) k.0,075 - nY = -0,105 nY = k.0,075 - 0,105  Từ (1) nY < 0,075 k.0,075 - 0,105 < 0,075 k < 2,4   Nếu k = 1 thì nY = k.0,075 - 0,105 < 0 (loại) Nếu k = 2 thì nY = k.0,075 - 0,105 = 0,045, nT = 0,03 nX = 0,06 Gọi số C của Y và T lần lượt là n và m (với n 3, m 6) 0,06.1 + 0,045.n + 0,03m = 0,375 3n+ 2m = 21 n = 3, m = 6   Khi cho 10,32 gam E tác dụng với 0,225 mol KOH thì thu được chất rắn chứa: HCOOK: 0,09 mol; CH2=CH-COOK: 0,075 mol

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL KOH dư: 0,06 mol m = 19,17 gam Chọn đáp án B. Câu 16. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Xét quá trình hấp thụ sản phẩm cháy của X vào dd Ba(OH)2 2 3 mol mol Ba(OH) BaCO n0,1;n0,04   Thêm NaOH vào dung dịch Y thu được kết tủa Y có Ba(HCO3)2  2 33 2 mol BBa(OH)BaCO aHCO nnn0,06   2 3 32 2 mol gam COBaCOBCO aHCO nn2n0,16m7,04  22 3 2 2 gam gam mol ddgiamCOHOBaCO HO HO mmmm1,32m2,16n0,12   Este X hai chức mạch hở được tạo từ ancol no, đơn chức và axit hai chức có 1 liên kết đôi C=C  CT của X có dạng CnH2n-4O4. Khi đó ta có phản ứng cháy của X: n2n44 22 2(3n6 1)CHOOnCO(n2)HO 2   22 2COHOmCO ol X X nn n (1)n 0,02n8 2 n   X là C8H12O4 và có dạng 2R(COOR') Xét chuỗi phản ứng mol 24d0,04HSO dKOH XZG    G chứa 0,02mo1 R(COOK)2 và 0,04mol K2SO4 224 gam CRR(COOK)KSO mmm0,02(R166)0,0417410,8   R = 26R là -CH=CH- Các đồng phân có thể có của X (9 đồng phân): H3C - OOC - CH = CH - COO - CH2 - CH2 - CH3 (cis, trans) H3C - OOC - CH = CH - COO - CH(CH3)2 (cis,trans) C2H5 - OOC - CH = CH - COO - C2H5 (cis, trans) H3C - OOC - C - COO - CH2 - CH2 - CH3 CH2 H3C- OOC - C- COO - CH(CH3)2 CH2 C2H5 - OOC - C - COO - C2H5 CH2 Chọn đáp án A. Câu 17. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Nhận thấy X thủy phân trong NaOH thu được 1 muối và 1 ancolXchứa 1 axit và este có CTTQ là CnH2nO2 Có số mol anken là 0,25 mol số mol este là 0,25 mol và số mol axit là 0,15

+) Axit có 1 Cấutạo CH3COOH và este có 2 cấu tạo CH3COOCH2CH2CH3, CH3COOCH(CH3)2 B sai

+) Khối lượng của este là 0,25.102 = 25,5 gam D đúng 18. (Gv Lê Phạm Thành phân 7,688 gam KOH (gồm n(KOH) = 0,08a = 0,04a

X +

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

 Chọn đáp án D. Câu

Sử dung đường chéo và tỉ lệ mol axit: este = 0,15:0,25 = 3:5 242 5102 axit:CHO:0,15 este:CHO:0,25   

Nhận thấy X + NaOH 1 muối và 1 ancol 3 337 CHCOOH:0,15mol CHCOOCH:0,25mol   

cả muối + ancol) Có

n(K2CO3)

số C trung bình của X là : 1,55 : 0,4 = 3,875

 2 2 2 O 23 KCO:0,04a YCO:0,198 HO:0,176           223 BTNTC C(X)C(Y)COKCO BTNTH HH(Y)H(KOH) X COOKOHO(X) nnnn0,1980,04a nnn0,3520,08a n2nn0,16a          mX = mC +mH +mO =(0,198 + 0,04a).12 + (0,352-0,08a) + 16.0,16a=7,668 a = 1,67 Chọn đáp án C. Câu 19. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Gọi số mol C11H10O4 và C9H10O2lần lượt là x, y mol. +) Đốt cháy hoàn toàn 50,6 gam P thu được 1,5 mol H2O 206x150y50,6x0,1 5x5y1,5y0,2        +) Cho 50,6 gam p tác dụng với 0,7 mol NaOH 68,8 gam 3 muối. Nhận thấy 0,7 = 0,1.3 + 0,2.2 C11H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 3 còn C9H10O2 theo tỉ lệ 1:2. C9H10O2 là C2H5COOC6H5 (vì các muối có M > 90). ta có 2 muối là C2H5COONa và C6H5ONa.

Đốt X tạo cho mà m bình tăng = 22 COHOnn  22 COHO mm96,1  22 COHO nn96,1:621,55mol 

+) % axit = 0,15. 60 : (0,15. 60 + 0,25.102) = 26,09% và % este = 73,91% A sai

+) Tổng phân tử khối 2 chất trong X là 60 + 102 = 162 C sai

Y

2019) Thủy

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL C11H10O4 có thể là 2 2 64 2 2 64 3 64 CHCHOOC-CHCOOCH CHCHCHOOCCOOCH CHCHCHOOCCOOCH      BTKL: (trong đó số mol H2O tạo ra là 0,3 mol).2 HOspk mm50,60,74068,89,8   mspk = 4,4 và số mol của sản phẩm khác tạo ra là 0,1 mol Mspk = 44 CH3CHO.  Vậy C11H10O4 là CH2=CHOOC-CH2-COOC6H4 Vậy X là NaOOC-CH2-COONa 0,1 mol mX = 14,8 (gam). Chọn đáp án B. Câu 20. (Gv Lê Phạm Thành 2019)  2 O:1,125mol 2 X(M100) 0,3(mol)EY CO:1,05mol Z      KOHancol 67,35(g)Emuoi    MX = 100(C5H8O2) Mà E +KOH cho 2 ancol có cùng số Cvậy 2 ancol chứa ít nhất 2C. 25 2 25C1,053,5HCOOCHX:CHCHCOOCH 0,3    Do thu được 2 muối nên este còn lại là (HCOO)2C2H4 25 2 22 24 X E HCOOCH CO (HCOO)CHO nxnxyz0,3x0,03 nyn5x3y4z1,05y0,18 nz0,09n6x3,5y3,5z1,125 Z             m = 26,94 (g) Thí nghiệm 2 dùng gấp 2,5 lần thí nghiệm 1 m = 2,5.(0,03.110 + 0,36.84) = 83,85 (g) Chọn đáp án B. Câu 21. (Gv Lê Phạm Thành 2019)  2 Ntang aOH Na 2 2 2 O2 2 2 3 HCOOH m2,48(g)CmgY H H:0,04(mol) 5,88(g)XH CO HO CHO:0,22(mol) HOH           2 3H CHOH(X)NaOHHCOOH(X) n0,04(mol)nnn0,08(mol)     2 tangYHY Y 3 2,56 mmmm2,56(g)M32Y:CHOH 0,08   

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2 2 2 3 HCOOH:0,08 CH:a X46.0,0814a2b0,08.180,08.325,88a0,08 H:b H0,08ab0,080,0820,22b0,02 O:0,08 CHOH:0,08                    este(khongno) este(no) n0,02(mol);n0,06(mol)   C0,080,080,083 0,08 H0,08.20,08.20,02.20,08.20,08.45,5 0,08           Do este không no có đồng phân hình học được tạo bởi từ CH3OH do đó có ít nhất 5C (>3) vậy 2 este no có este có <3C HCOOCH3. Mà este no còn lại tạo bởi axit là đồng đẳng kế tiếp  CH3COOCH3 2 33CHX) CHCOOCH n0,08nx0,02   3 333 3 CHCOOCH 33 C 3 HCOOCH 53 HCOOCH:0,04n0,06n0,02 ECHCOOCH:0,02 x(52)3x3 CHCOOCH:0,02                 %m = 34,01% Chọn đáp án B. Câu 22. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Các chất theo tên trong X lần lượt có cấu tạo: CH3COOC6H5; C6H5COOCH3; HCOOCH2C6H5; C2H5OOCCOOC6H5 Nhận thấy khi thủy phân X ancol sinh ra có dạng ROH +) 2H ROH n0,1n0,2(mol)  COO(estecuaancol) n0,2  COO(estecuaphenol)n x 2NaOH HO n0,22x0,4x0,1n0,1  2XNaOHY BTKL HO mmmmmm36,90,4.4010,90,1.1840,2(g)   Với bài này cần lưu ý tỉ lệ: este của ancol + 1.NaOH muối + l.ancol đơn chức este của phenol + 2.NaOH muối + l.H2O. Chọn đáp án A. Câu 23. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 0,36 mol E + 0,585 mol NaOH hh muối nCOO = 0,585OE =3,25. 

   

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Gọi CTPT của X có dạng CnH2n-6O3,25. Đốt cháy 12,22 g E bằng O2 0,37 mol H2O 12,22 1.(n3)0,37n7,625 4n46  m0,3.(12.7,6252.7,625616.3,25)54,99(g)

Ta có neste 2 chức = 0,585 - 0,36 mol = 0,225 mol neste đơn chức = 0,135 mol.

Vậy ancol tạo từ este đơn chức phải có 2 K và 3 c nên ancol đó là C3H3OH.

phân hình học) và 2 ancol là CH3OH và C3H5OH. BC 3 T 35 Cxy0,45 HOH:x x 0,1 Cy0,225 H35.3+x+3 OH:y=1,305 y          1 12 2 m20,61(g)m:m2,8625m7,2(g)      Chọn đáp án D. Câu 24. (Gv Lê Phạm Thành 2019)   2 O:1,92mol2 n2n22 2 m2m24KOH:0,66mol CO:a X:CHO 4HO:b 6,32(gam)EY:CHO      O(E)KOH n2n1,32(mol)  BTKL:44a18b46,321,9232107,76a1,86 BTNT(O):2ab1,322.1,925,16b1,44        22 YECOHO YK X X OYXH nnnnn0,42(mol)n0,18 nn0,24 nn0,66(mol)       2CCO nn0,18n24m1,863n4m31  n582 ,m2 E 464 nX:CHO 5 H14 m4Y:CHO      Chọn đáp án B. Câu 25. (Gv Lê Phạm Thành 2019) mà axit cacboxylic no, hai chức có phân trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%2CO E n C1,75 n  nên nhỏ nhất là C3H4O4 nên X phải là CH3OH Y là C2H5OH 2 2 mol HOCO 2ancolaxit2ancol axit nn0,1nnn0,15;n0,05mol   

Gọi số C của este đơn chức và este 2 chức lần lượt là m, n: 0,135m + 0,225n = 0,36.7,625 nghiệm thỏa mãn: m = 7; n = 8. 

Vì các muối đều có 4C, do vậy ancol no và ancol không no còn lại có tổng cộng 4 C. 2 muối là NaOOC-CH=CH-COONa (đồng

 E

M8,6430CHY:CHCOONa:0,54(mol) 0,288   BTKL : m = 0,54.96 + 18,48 - 0,54.40 = 48,72 (g) Chọn đáp án D. Câu 27. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho F phản ứng với AgNO3/NH3 dư, thu được 0,08 mol Ag chứng tỏ F chứa HCOONa và CH3COONa. 3 HCOONa CCHNa OO n0,04(mol) 4,360,04.68 n 80,02(mol) 2       E E462 n0,040,020,06(mol)M86CHO  T cũng tham gia phản ứng tráng bạc T là anđehit no, đơn chức, mạch hở. Để từ este thủy phân cho anđehit no, đơn chức, mạch hở thấp nhất là tạo CH3CHO andehitAg 1 nn0,03(mol) 2  X, Y, Z là đồng phân mà nX < nY < nZ nên 2 2 3 2 3 X:HCOOCHCHCH:0,01(mol) Y0,01.86 :CHCOOCHCH:0,02(mol)%.100%16,67% Z5,16 :HCOOCHCHCH:0,03(mol)         Chọn đáp án C. Câu 28. (Gv Lê Phạm Thành 2019)

 n

  n

2

 RCOONa +

RH +

Câu 26. (Gv Lê Phạm Thành 2019) thấy, X tác dụng với NaOH cho muối axit cacboxylic đơn chức và ancol X là este. ancol = nRCOONa = 2nn2 = 0, 54 (mol)ancolRCOONaH nn2n0,54(mol) NaOH(dư) = 0,72.1,15-0,54 = 0,288 (mol) NaOH Na 0,54 0,288 26 25

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2ancol axit C0,15C0,050,35  2ancol axit 13 C2 a2ancolCxit 3 E 25 C4CHOH:0,1gam 3;CCm10,7gam3HOH:0,05mol          2ancolpu HOn30%0,120%0,050,04(mol)n   Để tạo lượng hợp chất có chức este lớn nhất thì tỉ lệ phản ứng là 1:1 nên: axitancol nn0,04(mol)  este m3230%0,14620%0,051040,04180,044,86gam   Chọn đáp án D.

Nhận

2CO3

0,288 RH

(đốt X) = 0,525.2 + 0,42.2 - 0,63 = 1,26 molHOn Bảo toàn khối lượng: nO/X = 0,63 mol chất có công thức là C7H6O3

Đổt X: 2CO n1,1550,63/21,47mol. 

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

 

neste 2 chức 22 COHO =nn0,15 

nKOH = nO/2 = 0,39.

Thủy phân X: = 0,42HO 28,980,63.4046,62 n 0,42 18 

x : y = 0,3. Chọn đáp án C.

2

Câu 30. (Gv Lê Phạm Thành 2019)

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa: mmuối = mX + mKOH - mancol = 32,46 gam.

2

Xét thấy khi đốt cháy a mol ancol Z cần 5,5 a mol O2 Z là C4H8(OH)2.

neste đơn chức = nX - 0,15 = 0,09 nO = 0,15.4 + 0,09.2 = 0,78.

Vậy các muối gồm HCOOK (x = 7,56 gam) và (COOK)2 (y = 24,9 gam)

Ta có: x = nNaOH = 0,2 mol, lại có nE = x + y + t = 0,3, suy ra t = -0,12 mol neste = 0,06 mol.

 Dựa vào khối lượng của muối ta có: 2 2 2CHCHCOONaCHCH 19,92mmn0,08mol    CH2=CHCOOH (0,06 mol) CH3-CH=CH-COOH (0,02 mol)  X %0,06.72 m 13,03% 0,2720,22900,08140,1218     Chọn đáp án D. Câu 31. (Gv Lê Phạm Thành 2019)

Quy đổi hỗn hợp E về: CH2=CHCOOH (x mol), C4H8(OH)2 (y mol), CH2 (z mol), H2O (t mol).

Vậy mX = mC + mH + mO = 31,5 gam.

Xà phòng hóa X thu được các ancol đơn chức và các muối không nhánh X có tối đa 2 chức

Thỏa mãn điều kiện trên (1 mol X phản ứng với 3 mol NaOH), chất sẽ là HCOO-C6H4-OH 3 đồng phân. Chọn đáp án C. Câu 29. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 2CO HO n1,38;n1,23 

 

Bảo toàn khối lượng ta tìm được a = y = 0,22 mol.

Muối gồm có A(COOK)2 (0,15 mol) và BCOOK (0,09 mol)

mmuối = 0,15(A + 166) + 0,09(B + 83) = 32,46 5A + 3B = 3 A = 0, B = 1 là nghiệm duy nhất.

2

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL nNaOH phản ứng 22 OCO 0,36.0,50,15,nn0,35. 1,2    Bảo toàn khối lượng 2 HO 6,90,353215,4 n 0,15. 18    O/X 6,90,35.120,15.2 n 0,15 16   nC : nH : nO = 7 : 6 : 3 công thức phân tử của X là C7H6O3. nX = 0,05 nX : nNaOH = 1 : 3 X phải có công thức HCOOC6H4OH  m gam rắn khan gồm HCOONa (0,05 mol), C6H4(ONa)2 (0,05 mol) và NaOH dư (0,03 mol) m = 0,05.68 + 0,05.154 + 0,03.40 = 12,3 gam. Chọn đáp án C.

C. 58,84%.

C.

D. 32,88%.

B. 50,31%.

A. 54,18%. B.

D.

Câu 1. Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CxH2xO2), este Y (CyH2y–2O2) và este Z (CzH2z–2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là A. 8,35%. B. 9,47%. C. 7,87%. D. 8,94%. Câu 2. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18,6. B. 18,2. C. 18,0. D. 18,8. Câu 3. Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là

0,17 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần

Câu 6. Hỗn hợp E gồm

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 4. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối chất rắn trong bình tăng 4,96 gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 38. B. 40. C. 34. D. 29. Câu 5 Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là 50,31%. 58,84%. 32,88%. 3 este X, Y, Z đều no, mạch hở không phân nhánh (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2 (đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu

A. 54,18%.

hỗn hợp E gần nhất với: A. 50%. B. 40%. C. 55%. D. 45%. Câu 11. Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch cacbon hở và không phân nhánh (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2 (đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là A. 88. B. 100. C.132. D.146. Câu 12 Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

được chất rắn Z và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Y là

A. 88. B. 100. C. 132. D. 146.

A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH. Câu 8 Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối chất rắn trong bình tăng 4,96 gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 38. B. 40. C. 34. D. 29. Câu 9. Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức, đều thuộc hợp chất thơm và là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 6,12 gam T, cần vừa đủ 9,072 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam H2O. Cho 34 gam T tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn khan Q gồm hai muối X, Y (MX<MY). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong Q, có giá trị gần nhất với m A. 46. B. 56. C. 53. D. 44. Câu 10. X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2 (đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hơp. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở bước 1, không thể thay mỡ lợn bằng dầu thực vật.

D.Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.

Câu 13. Cho m gam triglixerit X tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 109,68 gam hỗn hợp muối. Biết Y làm mất màu vừa hết 0,24 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 106,32. B. 132,90. C. 106,80. D. 128,70.

Câu 14 Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là A. 25,14. B. 22,44. C. 24,24. D. 21,10.

B.Mục đính chính của việc cho nước cất vào hỗn hợp để làm xúc tác phản ứng.

Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phả

Câu 15. Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 10,68. B. 12,36. C. 13,20. D. 20,60.

n ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH. Câu 17. Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2m etyl axetat, sau đó thêm vào ống nghiệm thứ nhất 1ml dung dịch H2SO4 20%, thêm vào ống nghiệm thứ hai 2ml NaOH 30%. Lắc đều cả 2 ống nghiệm. Lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong 5 phút. Hiện tượng thu được là A. Ở ống nghiệm 1, chất lỏng phân thành hai lớp; ở ống nghiệm thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất. B. Ở cả hai ống nghiệm chất lỏng đều phân thành hai lớp. C. Ở cả hai ống nghiệm, chất lỏng đều trở thành đồng nhất.

Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun, có cho vào hỗn hợp vài giọt nước cất) trong thời gian 8 – 10 phút.

C.Mục đính chính của việc cho dung dịch NaCl vào hỗn hợp để tránh phân hủy sản phẩm.

A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam. Câu 20. Este X có các đặc điểm sau:

Câu 18 Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối chất rắn trong bình tăng 4,96 gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.

Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

hỗn hợp vài giọt nước cất) trong thời gian 8 – 10 phút. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hợ Phátp. biểu nào sau đây đúng? A. Ở bước 1, không thể thay mỡ lợn bằng dầu thực vật. B. Mục đích chính của việc cho nước cất vào hỗn hợp để làm xúc tác phản ứng.

Bước 1: và 2,5 ml dung d ch NaOH đũa thủy tinh (quá trình đun, có cho vào

A. Chất Y tan vô hạn trong nước.

D. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. Câu 21. Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:

- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

D. Ở ống nghiệm 1, chất lỏng trở thành đồng nhất; ở ống nghiệm thứ 2 chất lỏng phân thành hai lớp.

40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng

Phát biểu nào sau đây sai?

A. 38. B. 40. C. 34. D. 29 Câu 19 Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 22 Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của O). Phát biểu nào sau đây sai?

C. Mục đích chính của việc cho dung dịch NaCl vào hỗn hợp để tránh phân hủy sản phẩm. D. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.

B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2. C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X.

D. Z và T là các ancol no, đơn chức. Câu 24. Hỗn hợp P gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol X, axit cacboxylic Y và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn Q thu được 3,26 gam chất rắn khan T. Nung hỗn hợp gồm CaO, 0,2 mol NaOH và 3,26gam T trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,85. B. 0,48. C. 0,45. D. 1,05. Câu 25. Cho este X đơn chức tác dụng hoàn toàn vớ

este đó là: A. B.24248CHCOOCH 48224CHCOOCH C. . D. .2248CHCOOCH 48 36CHCOOCH Câu 23. Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H,

A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.

i 1 lít dung dịch KOH 2,4M, thu được dung dịch Y chứa 210 gam chất tan và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau: - Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. - Cho phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc). - Cho phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. propyl axetat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 26. Cho X, Y () là hai este mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. ĐốtXYMM  cháy hoàn toàn X hoặc Y luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng

Câu 30 Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4 Biết rằng khi đun X với dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. 19. B. 20. C. 22. D. 21.

A. 34,33% B. 51,11% C. 50,00% D. 20,72%

A. 41,3% B. 43,5% C. 48,0% D. 46,3%

30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) trong 400 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp G chứa 2 muối. Cho F vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là

B. CH3CH2COOH

C. CH3CH2CH2COOH D. CH3COOH

Câu 29. Hỗ hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6mol CO2 và 0,7mol H2O. Phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng

thu được khối lượng chất rắn khan là A. 28,9 gam B. 24,1 gam C. 24,4 gam D. 24,9 gam Câu 31: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X trong mỗi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 32 Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CxH2xO2), este Y (CyH2y-2O2) và este Z (CzH2z-2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trắm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

Câu 28: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no, có một liên kết giữa các nguyên tử cacbon trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau cô cạn dung dịch th được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình kính đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 189,4 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. HCOOH

Câu 27 Đốt cháy hoàn toàn M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch howr và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), sinh ra 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức của Y là

A. 2,16 B. 8,68 C. 4,32 D. 1,08 Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este E bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68).

A. 36,61% B. 37,16% C. 63,39% D. 27,46% Câu 36: Cho các chất mạch hở: R là este no 2 chức, Q là este tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no, chứa hai liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn 6,808 gam hỗn hợp E chứa R, Q thu được 0,324 mol CO2 Mặt khác, cho 0,3 mol E phản ứng vừa đủ với 0,7125 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp chứa 3 muối khan trong đó tổng khối lượng 2 muối của axit nó là m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là A. 36 B. 28 C. 68 D. 32 Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z . Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : YZMM  A. 2 : 3. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 5. Câu 38 Thủy phân hoàn toàn triglixerit X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam

Ag. Giá trị của x là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. 3,96 gam B. 4,72 gam C. 5,00 gam D. 5,12 gam

Câu 34 Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOCH3, CH3CHO, trong đó C2H5OH chiếm 50% về số mol. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác, khi cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x gam

A. 8,35% B. 9,47% C. 7,87% D. 8,94%

Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đtkc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là

Câu 33: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Cho cùng lượng X trên tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng hoàn toàn đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. 8,6. B. 10,4. C. 9,8. D. 12,6. Câu 40 Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 11,2

A. 120. B. 150. C. 360. D. 240.

Câu 39 X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là

CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M trong dung môi CCl4. Giá trị của V là

t cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, ), thu được 0,7 mol CO2. Biết EYZMM  phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A. 118. B. 132. C. 146. D. 136. Câu 43: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ử 1700C không tạo ra anken. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh. B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc. C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơ ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử hidro bằng oxi.

B. 6,7 C. 10,7 D. 7,2 Câu 41: X, Y là hai hữu cơ axit mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y và Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp M chứa X, Y, Z, T với 300 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thì khối lượng bình tăng 14,43 gam và thu được 0,195 mol H2. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 0,525 mol O2 thu được khí CO2, Na2CO3 và 0,3 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 13 B. 26 C. 50 D. 9 Câu 42. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đố

NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là A. 24,24 B. 25,14 C. 21,10 D. 22,44

Câu 47: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H6O2. Các chất X, Z có mạch cacbon phân nhánh. Chất X phản ứng được với NaHCO3 trong dung dịch. Thủy phân Y bằng dung dịch NaOH, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc Z là hợp chất hữu cơ đa chức và không có phản ứng với Na ở điều kiện thường. Công thức cấu tạo của X, Y,

Z lần lượt là A. CH2=C(CH3)COOH, HCOOCH=CHCH3, CH3CH(CHO)2. B. CH3CH=CHCOOH, HCOOC(CH3)=CH2, CH3CH(CHO)2 C. CH3CH(CH3)COOH, HCOOC(CH3)=CH2, HOCCH2CH2CHO. D. CH3CH=CHCOOH, HCOOCH=CHCH3, HOCH2CH=CHCHO Câu 48: Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin cần đúng 1,09 mol O2, thu Z M75  được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol

Câu 45: Khi cho este X mạch hở tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 thu được một muối Y và một ancol Z, trong đó số cacbon trong muối Y gấp đôi ancol Z. Nếu đun nóng Z ở với170C 

C. Tỉ lệ số nguyên tử C trong X và Z tương ứng là 4 : 1

Câu 46: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

B. Phân tử Y có 2 nguyên tử H

D. Phân tử X có 4 liên kết pi.

H2SO4 với H2SO4 đặc thu được khí etilen. Mặt khác, 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol Br2. Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Tỉ lệ số nguyên tử H trong X và Z tương ứng là 5 : 3

Câu 44: Đốt cháy hỗn hợp X chứa hai este 2 chức, mạch hở (đều được tạo từ một ancol và một axit) thu được 23,76 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn X trộn NaOH dư thu được hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được chất rắn Z nặng 29,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được sản phẩm chỉ chứa Na2CO3 và 3,24 gam nước. Phần trăm este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là A. 78,88%. B. 86,76%. C. 82.21%. D. 74,68%

lớn hơn trong Z là A. 54,18%. B. 50,31%. C. 58,84%. D. 32,88%. Câu 53: Hỗn hợp 4 este đều có công thức C8H8O2 và có

Câu 51: Cho X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X no; Y và Z không no, có hai liên kết pi và đều có đồng phân hình học). Đốt cháy 43,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 69 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,81 gam E với 300ml dung dịch NaOH 0,5M vừa đủ, thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong hỗn hợp T là A. 4,32 gam. B. 4,68 gam. C. 4,86 gam. D. 4,05 gam. Câu 52: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phân trăm khối lượng khối vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng được gồm các ancol và 18,78

0,75 M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối T và b gam muối E . Tỉ lệ a : b gần nhất giá trị nào TEMM  sau đây?

A. 39. B. 41. C. 43. D. 45. Câu 49: Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bảo từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,6. B. 1,2. C. 0,8. D. 1,4. Câu 50: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở. Cho 0,15 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, cho 41,7 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 36,06 gam hỗn hợp muối và 23,64 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là: A. 42,59%. B. 37,27%. C. 49,50%. D. 34,53%.

tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu

của muối có phân tử

hỗn hợp X

(a) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.

(g) Ở bước 2,có một ống nghiệm xảy ra phản ứng thủy phân este. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 56: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi trong phân tử, trong đó có  một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 240 B. 120 C. 190 D. 100

Bước 3: Làm lạnh các ống nghiệm về nhiệt độ thường.

(e) Sau bước 1, chất lỏng ở cả ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Cho các phát biểu sau:

Câu 54: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q (có phản ứng tráng bạc) và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9.

A. 6,08. B. 6,18. C. 6,42. D. 6,36. Câu 55: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 2-3 giọt etyl axetat, sau đó thêm vào ống nghiệm thứ nhất 3mldung dịch H2SO4 1M, ống nghiệm thứ hai3mlNaOH3M, ống nghiệm thứ ba3ml nước cất. Bước 2: Lắc đều, sau đó đun cách thủy 3 ống nghiệm trong nồi nước nóng trong 50 75C phút.

(c) Sau bước 3, có hai ống nghiệm chất lỏng trở thành đồng nhất và ở ống nghiệm còn lại chất lỏng phân thành hai lớp.

gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

(d) Sau bước 1, có hai ống nghiệm chất lỏng phân thành hai lớp và ở ống nghiệm còn lại chất lỏng trở thành đồng nhất.

(b) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.

Câu 57. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. X không có

2

giá trị nào sau

hoàn toàn X, thu được số mol CO2 gấp

Câu 60. Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4.

học.

dụng

o

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3. Câu 62. X là một este hai chức mạch hở, a

số

A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9. Câu 58. Hỗn hợp 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 240. B. 120. C. 190. D. 100. Câu 59. Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở, Y và Z là đồng phân của nhau, MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 6,48. B. 2,68. C. 3,24. D. 4,86.

một axit cacboxylic Y và một ancol

X

Câu 61 Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với đây? mol tác tối đa với 2a mol H (Ni, t ). Đốt cháy đôi mol H2O. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được Z. Nhận định nào sau đây đúng? đồng phân hình

Câu 1: Đáp án A Cách 1: X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở  ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở.  cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở  Z tạo từ axit hai

4 đặc ở

nhỗn hợp muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đốt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:  Phản ứng đốt cháy: .      n2n12 tC m2m32 2 2322 0,275mol a0,06amol0,43amol x2x442 0,4mol;49,1gam X:CHONa Y:CHONaONaCOCOHO Z:CHONa mol                  - Gọi số mol Na2CO3 là x mol . Bảo toàn nguyên tố O với YTHH 01COONa n2amol  có: Phương trình:   2 2 2 HO HO CO n0,42amol 4a0,27523a0,492n n0,06amol       Bảo toàn khối lượng: . 49,10,27532106a440,06a180,43aa0,36   - YTHH 01 cho 0,72 mol Na trong 0,4 mol T   có 0,32 mol muối ; còn lại 0,08 mol .Z XY và  Đốt muối, có tương quan có 0,03 mol và suy ra 0,05 mol2 2 COHOYZ nnnn    Y X Biện luận 1: có phương trình: C 0,05n0,03m0,32xn0,062a0,78mol*   Với là các số nguyên và . Tóm lại, ở đốt cháy muối xử lí có được:n,m,x  n1;m3vàx2  0,05 mol HCOONa; 0,03 mol C2H3COONa và 0,32 mol (COONa)2. Biện luận 2: nếu ancol tạo Z là C2H5OH trở lên thì .ancol m0,3224629,4425,7gam  ancol tạo ra Z là CH3OH hay Z là (COOCH3)3 Giả sử X là HCOOR và Y là . 23 CHCOOR

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Theo

nguyên tử

C,

anken. D.

trăm khối lượng

trong X

ancol

C.

B. Y có số H bằng số nguyên tử cacbon. Đun nóng Z trong H2SO 170o thu được Phần H là 5,56%. chức và đơn chức. đó,

Bảo

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Ta có baancol m0,05R170,03R170,643225,75R3R386   

).R57   Vậy

luận như trên có nmuối = neste = 0,4 mol.  Quy muối gồm: x mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ 4 ẩn: - Tổng số mol các muối: xyz0,4mol1  - Tổng số mol H2O va CO2: x4yz2a0,49mol2  - Tổng khối lượng muối T: 68x94y134z14a49,1gam3  - Sô mol O2 cần để

 2

Giải phương R = 43 (gốc C3H7 ) và C4H9 hỗn hợp E có 0,03 mol este Y là C2H3COOC4H9 (M=128). toàn khối lượng phản ứng thủy phân có E m25,749,10,724046,0gam 2: Suy đốt là: 0,5x3y0,5z1,5a0,275mol4 

  . BTKL giải ra: z = 0,32 mol  x + y = 0,08 22 COHO n0,26z/2molàn0,23vz/2  mol. có 1 ancol là CH3OH.NaOH ancolancol n0,72mol=nM35,7     Tiếp tục giải và biện luận tương tự cách 1. Câu 2: Đáp án A  Giải đốt 12,38 gam 0,47 mol CO2 + 0,33 mol H2O.t 2EO   Bảo toàn nguyên tố C, H, O ta có trong E: nC = 0,47 mol; nH = 0,66 mol; nO = 0,38 mol.  Phản ứng được với AgNO3/NH3 chỉ có . Theo đó nHCOO = 0,0833AgNO/NH1HCOO 2Ag  mol.

Giải hệ ta được: x = 0,05 mol; y = 0,03 mol; z = 0,32 mol; a = 0 ancol n0,72mol  Lại quy đổi ancol gồm 0,72 mol CH3OH và 0,19 mol CH2 Thấy: 0,190,0520,033 có 0,05 HCOOC3H7 và 0,03 C2H3COOC4H9 và 0,32 mol (COOCH3)2 Yêu cầu như cách 1. Cách 3: Gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol. nNaOH = x + y + 2z = nCOONa = nO trong muối. Lại có .OtrongNaCO n3xy2z/2mol  toàn O phản ứng đốt có 222COHO COHO 4n2n1,5z;mànn0,49

trình nghiệm nguyên có

  Yêu cầu . YtrongE %m0,0312846,0100%8,35%  Cách

Bảo

(gốc

23

Câu 3: Đáp án B

xy  Tương

Theo đó, nX = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol, nY = 0,11 – 0,03 = 0,08 mol và nT = 0,03 mol. Yêu cầu: %0,0546 m 100%18,60% 12,38XtrongE   

 Giải đốt 0,11 mol hai ancol no, đơn chức, mạch hở nặng 6,88 gam.

Sơ đồ thủy phân:  0,05mol n2n12 a2a2 0,08mol0m2m442 ,11mol 0,11mol 0,03mol CHONa YNaOH CHO CHONa                   Bảo toàn khối lượng ta có mZ = 9,66 gam. Với các muối trong Z có dạng như trên, ta có phương trình: . 0,0514n540,0314m1069,665n3m27   Nhìn nhanh: n chia hết cho 3 nên n = 3, tương ứng, m = 4 là cặp nghiệm nguyên thỏa mãn. Theo đó, Z gồm 0,05 mol C2H5COONa và 0,03 mol C2H4(COONa)2  Yêu cầu: %mmuối có phân tử khối lớn hơn trong Z 0,03162100%50,31% 9,66   

 Phân tích ancol về 0,11 mol H2O + 0,35 mol CH2  số mol O2 cần đốt là 0,525 mol.

Đốt 0,08 mol X cần 0,72 mol O2; đốt 0,17 mol H2 cần 0,085 mol O2 nên đốt Y cần 0,805 mol O2.

Theo

Vì nY = nX = 0,08 mol < 0,11 mol NaOH nên Y gồm este đơn chức và ests hai chức.

Gọi số mol CO2 và H2O sinh ra khi đốt Y lần lượt là x và y mol: Bảo toàn nguyên tố O có: . 20,08520,0520,034  quan đốt có: x y = neste hai chức = 0,03. đó, giải hệ được x = 0,62 mol và y = 0,59 mol  bảo toàn khối lượng có mY = 12,14 gam.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Quy đổi góc nhìn:    0,08mol amol2amol 22 2 00,38mol ,47mol 0,33mol HCOOHRCOOHROHHO CHO         Cách quy đổi: 1 este (2 chức) + 2H2O = 2 axit (đơn chức) + 1 ancol (hai chức). Theo đó, bảo toàn O có ngay nRCOOH = 0,11 mol. Ancol no, còn RCOOH chưa rõ cấu tạo. Tương quan đốt: .2 2 COHO RCOOH RCOOH nn2aak1nk1na0,14mol    Với k là tổng số  có tròng RCOOH và 0 < a < 0,08  chỉ có thể k = 2 và a = 0,03 thỏa mãn.

 Giả thiết “chữ”: hai axit có mạch cacbon không phân nhánh nên axit đơn chức hoặc hai chức.

Giải số mol hai muối trong Z là 0,05 mol axit đơn chức và 0,03 mol axit hai chức.

  

2

Câu 4: Đáp án C

=>

Theomol. đó,  Y là CH3OH (ancol metylic). Y M4,960,0820,1632 

Giải đốt 11,76 gam X + O2  CO2 + 0,44 mol H2O   nH trong X = 0,88 mol.

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức  nX = nY = 0,16 mol  nO trong X = 0,32 mol.

Tương quan đốt có . 2 2 estekhôngnoCOHO nnn0,480,440,04mol 

Theo đó, hai este nó phải là HCOOCH3 và CH3COOCH3. Chặn khoảng số C của este không no: số Ceste không no = 5.0,480,1230,04 0,480,1220,04 5: Đáp án B 1 : qui đổi. (cách của mình) hỗn hợp Y gồm : HCOOCH (a mol), (COOCH (b mol) và CH2 (c mol) + b = 0,08 + 2b = NaOH = 0,11 a = 0,05 ; b = 0,03 việc đốt X bằng đốt Y : O2 đốt X + O2 đốt H2 = O2 đốt Y => c = 0,4 ?=> mY = 12,14 (gam) Z gồm RCOONa (0,05) và R’(COONa) (0,03 mol) 0,05 (R +67) + 0,03 (R’ +

Xem

Este không no thỏa mãn có số C nhỏ nhất là CH3CH=CHCOOCH3 (có 5C).

Cách

Ancol Y dạng ROH. Phản ứng có 0,08 mol H2  nY = 0,162 1 ROHNaRONaH 2 

3

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

3)2

   

a

estekhongnosoC   Vậy, estekhôngnotrongX %0,0410011,76100 m %34,01% Câu

a

Thay

Ta có mX = mC + mH + mO = 11,76 gam  nC = 0,48 mol   Ctrung bình = 3.

Muối

134) = 12,14 + 0,11.40 – 6,88 = 9,66=> 5R +3R’ = 229 => R =29, =>CR’=28 2H5COONa và C2H4(COONa)2 => kết quả. Cách 2 : Cách tham khảo mạng nNaOH > nX → có este hai chức neste hai chức = 0,11 – 0,08 = 0,03 → neste đơn chức = 0,05 → nO (0,08 mol X) = 0,11.2 = 0,22 nPi(0,08 mol X) = 0,11 + 0,17 = 0,28 nancol = nNaOH = 0,11 → Mancol = 6,88/0,11 = 62,5 Đạt nCO2 = a ; nH2O = b khi đốt cháy X ;

nCH3OH = 0,03 mol ⇒ neste = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol

Bảo toàn oxi: 2a + b = 0,0275 + 0,09.2 = 0,2075 → a = 0,0775 và b = 0,0525

0,44 mol; nCH3OH = 0,16 mol = x + y ||⇒ giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,04 mol; z = 0,04 mol. Do chứa 2 este no đồng đẳng ⇒ ghép CH2 hết vào HCOOCH3 ⇒ este không no là C3H5COOCH3 ► %meste không no = 0,04 × 100 ÷ 11,76 × 100% = 34,01% Câu 9: Đáp án B Câu 10: Đáp án D Bảo toàn khối lượng khi đốt E ⇒ mCO2 = 34,32 gam nCO2 = 0,78 mol < nH2O. ⇒ Ancol T thuộc loại no 2 chức mạch hở.

nPi (0,01 mol X) = 0,28/8 = 0,035

mY (0,08 mol) = (0,0775.12 + 0,0525.2 + 0,0275.16).8 + 0,17.2 = 12,14

Gọi 2 muối có phân tử khối là M1 (đơn chức) và M2 (hai chức)

Câu 6: Đáp án C

nO (0,01 mol X) = 0,22/8 = 0,0275

► Đốt X: 2,76(g) X + ?O2 0,12 mol CO2 + 0,1 mol H2O.t 

%M2 = (0,03.162.100)/9,66 = 50,31

Câu 7: Đáp án C

Bảo toàn khối lượng: mO2 = 4,32(g) ⇒ nO2 = 0,135 mol.

nH2O + nPi = nCO2 + nX → a – b = 0,035 – 0,01 = 0,025

Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 2 × 0,12 + 0,1 – 0,135 × 2 = 0,07 mol

Câu 8: Đáp án C

mmuối = 12,14 + 0,11.40 – 6.88 = 9,66

0,05M1 + 0,03M2 = 9,66 → M1 = 96 và M2 = 162

⇒ naxit = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon và Hidro:

► Xử lý dữ kiện Y: -OH + Na → -ONa + 1/2H2↑ || nOH = 2nH2 = 0,16 mol.

► Quy X về HCOOCH3, C3H5COOCH3 và CH2 với số mol x, y, z

► x = 2; y = 3 ⇒ C2H3COOH

mbình tăng = mY – mH2 ⇒ mY = 4,96 + 0,08 × 2 = 5,12(g). Đặt số gốc OH của Y là n.

⇒ nY = 0,16 ÷ n ⇒ MY = 5,12 ÷ (0,16 ÷ n) = 32n ⇒ n = 1; MY = 32 ⇒ Y là CH3OH.

mX = 60x + 100y + 14z = 11,76(g); nH2O = 2x + 4y + z =

● nCOO = nNaOH = 0,03 mol ⇒ nCH3OH/X = 0,07 – 0,03 × 2 = 0,01 mol.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

1 < n < 2 ⇒ 0,6 < x < 3,6]. + Vì Ancol T không hòa tan Cu(OH)2 ⇒ T là HO–[CH2]3–OH với x = 3. ⇒ n = 1,2 ⇒ nHCOOH = 0,3×(1–0,2) = 0,24 mol ⇒ %mHCOOH = %0,24.4644,01 25,04  Câu 11: Đáp án D (COOCH3)2 ; CH3OOC-COOC2H5 ; (COOC2H5)2 Câu 12: Đáp án D Câu 13: Đáp án A HD• nC17H33COONa = nBr2 = 0,24 mol → mC17H35COONa = 109,68 - 0,24 x 304 = 36,72 gam → nC17H35COONa = 36,72 : 306 = 0,12 Vìmol.nC17H33COONa = 2 x nC17H35COONa → X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 → m = 0,12 x 886 = 106,32 gam → Chọn A. Câu 14: Đáp án A ☆ Giải đốt ancol hỗn hợp ancol Y + O2 –––to → 0,16 mol CO2 + 0,26 mol H2O. X gồm các este đơn chức nên ancol Y cũng đơn chức, lại có nH2O > nCO2 nên Y là ancol no. Theo đó, tương quan đốt: nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol ⇒ Ctrung bình = 1,6. đại diện cho Y là 0,1 mol ancol dạng C1,6H5,2O ⇒ mY = 4,04 gam.

⇒ PT theo khối lượng hỗn hợp: 0,3(14n+32) + 0,04.[12(x+3) + 2x+4 + 64)] + 0,06.(14x + 34) = 25,04.4,2n + 1,4x = 9,24 [Với

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Ta có sơ đồ:  22 2 2242 02 ,74() 22 25,04 : :0,78() : :0,8() : nm mm mol xx g CHOa COmol CHObO HOmol CHOc       + PT bảo toàn oxi: 2a + 4b + 2c = 0,88 (1). + PT theo nH2O – nCO2: –b + c = 0,02 (2). + PT theo số mol NaOH pứ: a + 2b = 0,38 (3). + Giải hệ (1) (2) và (3) ta có: a = 0,3, b = 0,04 và c = 0,06 mol. ⇒ nHỗn hợp = 0,4 mol ⇒ CTrung bình = 1,95 ⇒ 2 Axit là HCOOH và CH3COOH. ⇒ Hỗn hợp ban đầu gồm: 22 3244 222 :0,3 :0,04 :0,06 nm xx xx CHO CHO CHO       

 Trong đó,xéttoànbộ quátrìnhthìphản ứngvớiNaOHlàgốc → có0,03molRCOO|| RCOO T.ổng ancol cuối cùng là 0,03 mol 0,03 mol.3 3CH||R'CH || → tiến hành quy đổi hỗn hợp 2,76 gam gồm 0,03 mol CxHyCOOCH3 và a mol H2O. (trong phép quy đổi này cần để ý nước nên sẽ thừa ra a mol H2O như trên).ancolaxiteste Đốt cháy: mol CO2 + 0,1 mol H2O.2 XO0,12  gam, trong đó mol; molXCHO2,76  C n0,12  H n0,2  || → mol gồm 0,06 mol O của este || → có 0,01 mol O nữa trong a molO n0,07  2 HOa0,01  Màmol. .estex20,12:0,034x2sèC   estey30,20,012:0,036y3sèH   Vậy, công thức của là . xy CHCOOH23 CHCOOH Câu 17. Chọn đáp án A. Ở cả hai ống nghiệm đều xảy ra phản ứng thủy phân:  Ống 1: thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xảy ra theo hai chiều thuận nghịch: 0 24 HSO,t 3252 CHCOOCHHO  3 25 CHCOOHCHOH   Kết quả thu được: chất lỏng phân thành hai lớp là este (không tan trong nước) và lớp còn lại là phần dung dịch chứa các chất tan .243 25 HSO,CHCOOH,CHOH  Ống 2: thủy phân trong môi trường bazo, phản ứng xảy ra theo một chiều: .325 3 25 CHCOOCHNaOHCHCOONaCHOH    Kết quả thu được: chất lỏng trở thành đồng nhất. Câu 18. Chọn đáp án C.

☆ Giải thủy phân m gam X + 0,4 mol NaOH → 34,4 gam Z + 4,04 gam Y + ? gam H2O. Chú ý rằng, các este đều đơn chức mà nNaOH > nancol ⇒ có một este của phenol.

⇒ netse của phenol = (0,4 – 0,1) ÷ 2 = 0,15 mol ⇒ nH2O = 0,15 mol ⇒ ? = 2,7 gam.

Câu 15: Đáp án B

Theo đó, bảo toàn khối lượng có: m = 34,4 + 4,04 + 2,7 – 0,4 × 40 = 25,14 gam.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 16. Chọn đáp án C. Ý tưởng quy đổi tương tự còn34 23FeOFeO.FeO  RCOOR'RCOOR'gècancol

→ có một este là . Như

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Ancol Y dạng ROH. Phản ứng || có 0,08 mol H2 → mol.2ROHNaRONa1/2H  Y n0,16  Theo đó, là CH3OH (ancol metylic). Y M4,960,082:0,1632Y   Giải đốt gam mol H2O || → nH trong X = 0,88 mol.11,76 0t 2 2 XOCO0,44  Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức → mol.XY Onn0,16 0,32trongXmoln   Ta có gam → mol || → .XCHO mmmm11,76  C n0,48  C3 trungb×nh  Tương quan đốt có mol. 2 2este COHO nnn0,480,440,04 kh«ngno    Este không no thỏa mãn có số C nhỏ nhất là (có 5C).3 3CHCHCHCOOCH  Theo đó, hai este no phải là và . Chặn khoảng số C của este không no:3HCOOCH33 CHCOOCH số số .  0,480,123:0,04    e C0,480,122:0,04 stekh«ngno  este C5 kh«ngno  Vậy, este %m0,04100:11,76100%34,01% kh«ngnotrongX  Câu 19. Chọn đáp án A. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 → nhỗn hợp X, Y mol.6,8:1360,05  → tỉ lệ cho biết có 0,04 mol một este “thường” và 0,01 mol một este của phenol.0,06:0,051,2 

Sơ đồ: 6,8 gam (X, Y) + 0,06 mol NaOH → 4,7 gam ba muối + 0,01 mol H2O + 0,04 mol ancol.

BTKL có gam → là (ancol benzylic).ancol m4,32 ancol M4,32:0,04108652 CHCHOH

 

vậy, để thu được 3 muối thì este kia phải là265HCOOCHCH 365 CHCOOCH Vậy, khối lượng 0,01 mol gam là khối lượng cần tìm.3 CHCOONa0,82  Câu 20. Chọn đáp án C.  Đốt cháy X thu được CO2 và H2O có cùng số mol → X là este no, đơn chức, mạch hở  Axit duy nhất tham gia phản ứng tráng gương là axit fomic → chất Y là HCOOH. 0t 3 332 34 43CHCHO2AgNO3NHHOCHCOONH2Ag2NHNO amoniaxetat     Este đơn chức X được tạo từ Y và Z → mà .XYZ CCC  ZXZY 2CCCC1  Vậy, X là HCOOCH3 (metyl fomat); Y là HCOOH (axit fomic) và Z là CH3OH (ancol metylic). Rõ, CH3OH là ancol không có phản ứng đehiđrat hóa (tách nước) tạo anken → phát biểu C sai. Câu 21. Chọn đáp án D.

.

Từ tỉ lệ sản phẩm và este → este này

Tỉ lệ este có hai chức.esteNaOH n:n0,01:0,021:2

Ở bước 3: để nguội và hòa tan thêm NaCl (muối ăn) vào → làm giảm độ tan của muối natri stearat, thêm nữa khối lượng riêng của dung dịch lúc này cũng tăng lên → các muối hữu cơ (muối natri của các axit béo) bị tách ra khỏi dung dịch, nhẹ hơn dung dịch → tạo chất rắn màu trắng nổi lên trên dung dịch.

được tào từ anol hai chức và axit cũng hai chức → este cần tìm có dạng phản ứng:2 RCOOR'  2 2 2 RCOOR'2KOHRCOOKR'OH   Từ giả thiết có là gốc C4H8.muoi M1,665:0,0075222R283R56144   Lại có tương ứng là gốc C2H4este M1,29:0,075172R'28142   Vậy, công thức của este cần tìm là .48224CHCOOCH Câu 23. Chọn đáp án B. Từ công thức phân tử của X là C7H10O4 → X là este hai chức, mạch hở, có 3π gồm vàCO2   CC1   Phản ứng thủy phân: (Z và T thuộc cùng dãy đồng đẳng)X2NaOHYZT   → kia phải thuộc gốc hiđrocacbon của Y rồi và Y là muối của axit cacboxylic có 2 chứcCC1   → số C của Y ít nhất phải bằng 4. Phân tích số C của X: 7412511  → cấu tạo duy nhất thỏa mãn X là (trường hợp ).3 25CHOOCCHCHCOOCH  412 

B.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. Đây là thí nghiệm về phản ứng xà phòng hóa, dầu thực vật hay dầu mỡ đều là chất béo nên đều được.

 0t 35 3353 RCOOCH3NaOH3RCOONaCHOH 

 

Mỡ lợn chứa các chất béo no như tristearin, tripanmitin, khi đun sôi với dung dịch NaOH xảy ra phản ứng xà phòng hóa (thủy phân chất béo):

Câu 22. Chọn đáp án



Sản phẩm thu được gồm muối và glixerol dễ tan trong dung dịch nên sau bước 2 → chất lỏng đồng nhất.

C, D: như đã phân tích ở bước 3 về vai trò của NaCl và kết quả thu được → C sai, D đúng.

B. Quan sát phương trình phản ứng trên thì việc thêm nước không phải là xúc tác của phản ứng. Thực chất việc nhỏ thêm vài giọt nước trong quá trình là để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.

Xem xét các phát biểu:

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL → cấu tạo của axit E là theo tỉ lệ 1 : 1 thôi.HOOCCHCHCOOH  24EBr/CCl Câu 24. Chọn đáp án C.  Xử lí bài tập đốt cháy liên quan đến số mol O2 cần để đốt và số mol sản phẩm CO2 biết → Ta quy góc nhìn các chất đốt dạng CH2 + … Giả thiết: ancol X dạng || axit Y và este Z22 CHHO  dạng .22CHO  → đốt tổn 0,14 mol CH2 cần mol. 2O Y,Z 0,141,50,18nn0,03 cñaY,Z  Vậy 3,26 gam chất rắn T gồm 0,03 mol RCOONa + 0,02 mol NaOH (dư) → R = 15 là gốc CH3. → phản ứng vôi tôi xút giữa 0,03 mol CH3COONa + 0,025 mol NaOH xảy ra theo tỉ lệ: m gam khí là 0,025 mol CH4. CaO,t 3 423 CHCOONaNaOHCHNaCO||     Vậy, giá trị của m là gam.m0,025160,4  Câu 25. Chọn đáp án B.  Giải phần 2: || → mol.3 22 RCOOHNaHCORCOONaCOHO    RCOOH n0,2  Nếu R là H, tức axit là HCOOH thì 0,2 mol sẽ tham gia phản ứng tráng bạc tạo 0,4 mol Ag. Điều này có nghĩa là trong T chỉ chứa axit và ancol dư, không có anđehit → không hợp lý.!  R khác H thì chỉ có thể là anđehit RCHO sinh mol.33AgNO/NH RCHO Agn0,2  Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:  2 t 2 2 2 1RCHO1H RCHOHO1RCOOH1HO RCHOH      Giải phần 3: ½.2 2 RCHOHNaRCHONa  2H ½. và ½..RCOOHNaRCOONa  2H 2 NaHONaOH 2H Tổng số mol H2 thu được là 0,4 mol, axit có 0,2 mol, nước là mol → mol.0,4 ancol n0,2  Khối lượng chất rắn: là gốc . 51,60,2R530,2R670,440R29  25CH  Giải bài tập thủy phân 1,8 mol X + 2,4 mol KOH → 210 gam .  R'COOKKOH1,8 d­molancol  (chú ý nhân 3 kết quả tính toán trên) Ta có: là gốc . 2101,8R'830,656R'15  3CH Vậy, este X là tên gọi: propyl axetat.3223 CHCOOCHCHCH Câu 26. Chọn đáp án D. Hỗn hợp A gồm X, Y dạng (vì khi đốt có ). ?2??CHO 2 2O COnn cÇn®èt

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Cần chú ý mol || → gam.KOH nn0,4 chøcancolOH  ancol m15,20,4:2215,6   Giải thủy phân: 30,24 gam E + 0,4 mol KOH → 2 muối G + 15,6 gam 2 ancol F || → mmuối G = 37,04 gam (theo bảo toàn khối lượng) Nhận xét đủ giả thiết để giải đốt G:  Đốt 37,04 gam muối G cần 0,42 mol O2 → 0,2 mol K2CO3 + x mol CO2 + y mol H2O. Bảo toàn O + bảo toàn khối lượng: 2xy0,230,4220,42x0,52 44x18y0,213837,040,4232y0        Ngôn ngữ: X, Y không phân nhánh || → có không quá 2 chức và este không phải là vòng (*) Kết hợp cho biết muối không chứa nguyên tố Hy0  || → 2 muối đều 2 chức dạng (với ??? phải là số chẵn)??? 2 CCOOH Lại biết tỉ lệ số mol X, Y là mol và mol.X 1,5||n0,12  Y n0,08  Gọi số ; số (m, n nguyên dương và chẵn)a Cm xitt¹oX  axit Cn t¹oY  || → Ta có phương trình nghiệm nguyên:mol0,12m0,08nn0,72 Ctrongmuèi  3m2n18  || → duy nhất cặp chẵn thỏa mãn axit tạo X là và Y là .m2;n6  || 2 COOH 4 2 CCOOH Mặt khác: X, Y dạng ; gốc axit không chứa H → ancol có 8H. ?24CHO gèc Lại có ở (*) cho biết hai ancol phải là đơn chức nên mol;F n0,4  F M15,6:Ans39   || → có một ancol là CH3OH; ancol còn lại là .  15,60,232:0,246   25 CHOH Vậy X là và Y là .3 25HCOOCCOOCH 3 25HCOOCCCCCCOOCH  Đọc yêu cầu, xem lại Y có công thức phân tử là C9H8O4 || → .21sènguyªntö Câu 27: Chọn D. *Giả sử đốt cháy M liên quan đên CO2 và lượng O2 cần để đốt dùng giả thiết chữ về X, Y, Z quy đổi M gồm CH2 + ? mol H2O (tách từ ancol) + ?? mol O2 (tách từ axit và este), H2O không cần O2 để đốt (1CH2 cần 1,5 O2 để 2 axit,esteOtáchra nn0,5x1,50,550,2mol    đốt). Nhầm nhanh: 0,5 : 0,2 số mà este thì số C nhỏ nhất là 2axit,este C2,5  chỉ có thể là axit CH3COOH (Y:axit axetic) và este HCOOCH3 (Z: metyl axetat).

  

Phân tích “giả thiết chữ” về X tạo 2 muối mà ancol lại đơn chức dạng “este nối” Ứng

Theo đó đốt X ta có nancol = 0,7 – 0,6 = 0,1mol nhai este = (0,6 – 0,1.2) : 4 = 0,1 mol Vậy %mancol(X) = 0,1.46 : (0,1.46 + 0,1.88) = 34,33%

Thủy phân cho x mol CH3OH và 2y mol H2O; tuy nhiên cần chú ý H2O trong Z còn có 176 gam H2O sẵn ở dung dịch NaOH nữa nên 189,417636y32x32x36y13,4gam 

Giả thiết chữ E gồm X dạng và Y dạng (điều kiệnn2n22 CHO m2m44 CHOm,n4). 

Câu 28: Chọn D.

Quan sát E quy đổi về 0,43 mol CH2 + 0,22 mol 1 E OH||m9,32gam46,6:5  

Giải hệ được: x = 0,25 mol và y = 0,15 mol. Nghiệm nguyên: là0,25n0,15m0,43x5X   C5H8O2 và Y là C6H8O4. %m0,15x144:46,6x100%46,35%. Chú ý: giả thiết 6,16 lít khí H2 giả thiết nhiễu, nếu không nắm rõ “bình kín” sẽ rất dễ khó khăn trong việc tìm ra đáp án.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

*Giả đốt: 0,43 mol CO2 + 0,32 mol H2O. 0t 2EO

(biết là CH3OH vì MT = 32 theo giả thiết) có mZ = 23 (HO;CHOH) m189,4gam.  (thật chú ý: bình đựng natri kín nên khối lượng bình tăng chính là khối lượng Z).

CònOancol

Câu 30. Chọn A.

*Phản ứng thủy phân: 46,6 gam E + 0,6 mol NaOH chất rắn + (H2O + CH3OH).

Gọi thìeste axit nxmol;nymol   COO nx2y0,55mol. 

CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 có cùng công thức phân tử là C4H8O2 đốt cho số mol CO2 bằng H2

YtrongX

với C4H6O4 chỉ có duy nhất cấu tạo thỏa mãn là HCOOCH2COOCH3 Theo đó phản ứng HCOOCH2COOCH3 + 2NaOH HCOONa + HOCH2COONa + CH3OH Giả thiết số nX = 0,15mol, nNaOH = 0,4mol sau phản ứng còn dư 0,1mol NaOH Số mol ancol thu được tính theo số mol este X là 0,15mol dùng bảo toàn khối lượng ta có:  mmuối + NaOh dư = 17,7 + 0,4.40 – 0,15.32 = 28,9 gam Câu 31: Chọn A.

etylic có công thức phân tử C2H6O2 đốt cho tương quan nancol = 2 2HOCOnn

Câu 29. Chọn A.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Giả thiết X là este đơn chức, mạch hở CTPT là 2X/O X d3,125M3,125x32100.    C5H8O2. *Phản ứng thủy phân: (axit cacboxylic Y) + CH3OH (ancol metylic).235 XHOCHCOOH  Có 3 cấu tạo gốc C3H5- gắn vào nhosmc hức COOH X có 3 công thức cấu tạo phù hợp là: (1) CH2=CHCH2COOCH3;(2) CH3CH=CHCOOCH3 (3) CH2=C(CH3)COOCH3 Câu 32: Chọn A. Cách 1: X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở. cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn  chức. Theo đó, nhỗn muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đôt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy: *Phản ứng đốt cháy:   0 n'2n'12 tC m'2m'32 2 2322 0,275mol a(0,06a)mol(0,43a)mol mol x'2x'442 0,4mol;49,1gam X':CHONa Y':CHONaONaCOCOHO Z':CHONa               Gọi số mol Na2CO3 là x mol mol. Bảo toàn nguyên tố O với YTHH 01 có:COONa n2a  Phương trình: 2 2 2 HO HO CO n(0,42a)mol 4a0,275x23a0,49x2nn(0,06a)mol       Bảo toàn khối lượng: 49,10,275x32106a44x(0,06a)18x(0,43a)a0,36.     *YTHH 01 cho 0,72 mol Na trong 0,4 mol T || có 0,32 mol Y’ và suy ra 0,05 mol X’. (*) -Biện luận 1: có phương trình: mol.C 0,05n'0,03m'0,32x'n0,062a0,78   Với n’, m’, x’ là các số nguyên và n'1;m'3;x'20,05n'0,03m'0,32x'0,78mol.  Dấu “=” xảy ra ở (*) khi và chỉ khi n’ = 1; m’ = 3 và x’ = 2. Tóm lại, ở đôt cháy muối xử lí có được: 0,05 mol HCOONa; 0,03 mol C2H3COONa và 0,32 mol (COONa)2 -Biện luận 2: nếu ancol tạo Z là C2H5OH trở lên thì ancol m0,32x2x4629,4425,7gam.   ancol tạo Z là CH3OH hay Z là (COOCh3)3. Giả sử X là HCOOR và Y là C2H3COOR’. Ta có baancol m0,05x(R17)0,03x(R'17)0,64x3225,75R3R'386.      Giải phương trình nghiệm nguyên có R = 43 (gốc C3H7-) và R’ = 57 (gốc C4H9-).

Tổng số mol các muối: x + y + z = 0,4 mol(1)

 

Tổng số mol H2O và CO2:x + 4y + z + 2a = 0,49mol(2)

Giải hệ ta được: x = 0,05 mol; y = 0,03 mol; z = 0,32 mol; a = 0 ancol n0,72mol. 

4H9 và 0,32 mol Yêu cầu như 32(COOCH) cách 1. Cách 3: gọi số mol X, Y, Z lần lượt là x, y, z mol. Có Lại cóNaOH COONaOtrongmuoi nxy2znn.  23OtrongNaCO n3(xy2z)/2mol.  Bảo toàn O phản ứng đốt có mà 22 COHO 4n2n1,5z;  22 COHO nn0,49  và BTKL giải ra: 2CO n0,26z/2mol  2 HO n0,23z/2.  z0,32molxy0,08mol.   có 1 anccol là CH3OH.NaOH ancolancol n0,72molnM35,7      tiếp tục giải và biện luận tương tự cách 1. Câu 33: Chọn đáp án D Ta có gam X tương ứng với số mol là 0,03.1223,66XM X chỉ có duy nhất một đồng phân chứa vòng benzen tham gia được phản ứng tráng bạc là HCOOC6H5 Tương tự như axit HCOOH, cứ 1 mol HCOOC6H5 phản ứng tạo 2 mol Ag.  Suy ra, số mol của HCOOC6H5 có trong X bằng 0,01 mol (do nAg thu được = 0,02 mol). Hai chất hữu cơ đều đơn chức nên chất còn lại là C6H5COOH (axit benzoic) và có số mol là 0,02.  Thủy phân: HCOOC6H5 + 2NaOH HCOONa + C6H5ONa + H2O.

Vậy hỗn hợp E có 0,03 mol este Y là 2349 CHCOOCH(M128)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Lại quy đổi ancol gồm 0,72 mol CH3OH và 0,32 mol CH2 Thấy: 0,190,05x20,03x3 

Yêu cầu YtrongE %m0,03x128:46,0x100%46,0gam

Cách 2: Suy luận như trên có muoieste nn0,4mol. 

Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có E m25,749,10,72x4046,0gam. 

*Quy muối gồm: x mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ 4 ẩn”

Tổng khối lương muối T:68x + 94y + 134z + 14a = 49,1 gam(3) Số mol O2 cần để đốt là:0,5x + 3y + 0,5z + 1,5a = 0,275 mol(4)

có 0,05 HCOOC3H7 và 0,03 C2H3COOC

thiết chữ”: X chứa 2 muối, cho biết E có ít nhất hai chức thỏa mãn chỉ có thể2n  là este của axit hai chức và phenol mà thôi cấu tạo của este E là (COOC6H5)2 (*) 7,32 gam hỗn hợp muối X gồm 0,02 mol (COONa)2 và 0,04 mol C6H5Ona. Yêu cầu: %mmuối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X = trong X 65 %CHONam 0,04116:7,32100%63,38%  + O2 0,29 mol

Trong phản ứng thủy phân, bảo toàn khối lượng ta có thủy phân = 0,72 gam 0,04 mol.m  toàn các nguyên tố C, H, O tìm ra số mol chúng trong X, sau đó tiếp tục bảo toàn tìm ra số lượng Tỉ lệ số C : số H : số O cho biết công thức phân tử của E dạng (C7H5O2)n (với n là số7:5:2 chẵn). “Giả

Bảo

2 HO

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL C6H5COOH + NaOH C6H5COONa + H2O. Nhận xét nhanh: n = nX = 0,3 mol, NaOH dư và các sản phẩm còn lại đều là chất rắn thu 2 HO được sau khi cô cạn bảo toàn khối lượng có: gam. 3,660,05400,03185,12m  Câu 34: Chọn đáp án A  Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 0,17 mol H2O và 0,14 mol CO2. Tương quan đốt: mol suy ra mol.2 20,03HO COnn ancoln 0,06Xn Giả sử lượng còn lại trong X là mol CH3COOCH3 và mol CH3CHOx y Ta có mol và mol. Giải hệ được mol và0,03xy 3x20,0320,14 y  0,02x mol.0,01y  Phản ứng với AgNO3/NH3 chỉ có CH3CHO thôi: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2OCH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 t   amoni axetat Từ tỉ lệ ta có mol gam.0,02Agn 0,021082,16Agxm  Câu 35: Chọn đáp án C E + NaOHX (hai muối) + H2O  2322 00,240,1 ,04mmolmol ol NaCOCOHO   Quan sát: bảo toàn Na có mol; bảo toàn khối lượng có gam.0,08NaOHn 7,32Xm

là và

 (CH2=CHCOO)3C3H5 Và este R có dạng (với ).1236 RCOORCOOCH1249 RRCH  Chú ý tỉ lệ: phần thủy phân : phần đốt cháy viết lại phản ứng thủy0,3:0,03275/8  phân: .    0,1125 2335 3 1353 123 02 ,7125 336 6 02 ,3375 2 0,1875 63,825 mol mol mol mgam mol gam CHCOOCH RCHOH COONa RNaOHCHCOONa COO CRCOONaCHOH H RCOO                             bảo toàn khối lượng 63,8250,7125400,33753940,1875760,11259236m   

cho 3. Cặp (m; n) duy nhất

Theo đó, gam mol.140,324625a863a6,808Em 0,004a 

Thay lại phản ứng đốt cháy có .0,020,0120,3245381 nm nm   Điều kiện các nghiệm nguyên n, m: trong phản ứng thủy phân E + NaOH 3 muối nhưng như cấu tạo để cho, Q chỉ sinh ra 1 muối R sinh ra 2 muối và m phải chia 6;12nm  hết thỏa mãn tương ứng este Q làm12

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL  Nhận xét: ở (*): nếu E có dạng “este nối” tạo ít nhất 3 muối nếu khôngRCOORCOOR sinh ancol còn tại sao E chỉ có 2 chức? Để ý rằng E có dạng (COOC6H5)n nên nếu thì sẽ4n không có thêm 1 nguyên tử cacbon nào khác liên kết giữa các gốc COOC6H5 được. Câu 36: Chọn đáp án A  Phản ứng thủy phân: 0,3 mol E + 0,7125 mol NaOH 3 muối + 2 ancol. Đặt mol; mol ta có: mol và mol.R nx  Q ny  0,3E nxy 230,7125NaOH nxy giải hệ có: mol; mol . 0,1875x 0,1125y :5:3RQnn   Phản ứng đốt cháy: 6,808 gam E + O2 0,324 mol CO2 + ? mol H2O.t  Với tỉ lệ mol xác định được ở trên, gọi số mol R là 5a thì tương ứng số mol Q là 3a. Phân tích giả thiết chữ: R có dạng  224242242 ..nn nn CHOCHOHnCHOH   Tương tự: Q có dạng .21062610 .mm CHOmCHOH  Suy ra: mol; ncụm = nR = 5a mol; ncụm = nQ = 3a mol. 2 20,324CH COnn 42OH 610OH

 n9 

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Bảo toàn nguyên tố O có mol → → CTPT hai este là C3H6O2.X n0,06n0,18:0,063

2 2 XCOHO

Tương ứng với C3H6O2 cũng chỉ có đúng 2 đồng phân este là HCOOC2H5 và CH3COOCH Thủy phân: 4,44 gam X + 0,11 mol KOH → a mol CH3COOK + Nhận là gốc oleic hay linoleic thì đốt cháy m gam C57H 2,385 mol O 1,71 mol CO2 + ? mol H2O.

 

3 ♦

t 

xét: dù

2nO6 +

X

Theo đó, ta có mol mol (theo bảo toàn nguyên tố O).n1,71:570,03n1,53 k là số n trong X, ta có tương quan: k1nnn0,27k7

.

nn 

2

t

  2 HO

đều có đúng 18C và 2O công thức phân tử của triglixerit X có dạng C57H2nO6 Giải

 Gọi

  Xét phản ứng với dung dịch Br2, chỉ xảy ra phản ứng giữa thôi.CC2 11Br   Mà tổng tính được trên gồm sẵn có trong COO rồi → số .7 3 CC4   Theo đó, số mol Br2 phản ứng bằng mol → lít 120 ml.40,030,12  V0,12   Câu 39: Chọn đáp án C “Giả thiết chữ”: ancol hai chức là C3H6(OH)2 và cũng chính là ancol tạo este. → Axit tạo este cùng với axit trong hỗn hợp đều đơn chức, no, mạch hở dạng CnH2nO2 Sơ đồ tỉ lệ phản ứng tạo este (este hóa); 2.axit + 1C3H6(OH)2 1este + 2H2O. → Quy đổi X về hỗn hợp gồm axit + ancol – H2O → có ngay số mol axit lúc này là 0,1 mol. Góc nhìn:      * 2 00,01mol ,1mol * n2n23622 2ancol0HO ,09mol xmolymol C44x18y10,84 HOCHOHHO Xx0,41 :Cxynn0,01y0,4 HO          Đốt 0,09 mol X cần 0,48 mol O2 thu 0,41 mol CO2 + 0,4 mol H2O Bảo toàn khối lượng có gam; bảo toàn nguyên tố O ta có: mol. X m9,88  OtrongX n0,26 

Câu 37: Chọn đáp án Giải đốt m gam X + 0,21 mol O2 0,18 mol CO2 + 0,18 mol H2O || → gam. m4,44

Tươngquan nênhỗnhợpXgồm2esteno,đơnchức,mạchhởcùngdạngCnH2nO222 COHO

D ♦

b mol HCOOK + .... Ta có mol và chất rắn khan gam.ab0,06  m 9884b0,05567,98 a  Giải hệ đuợc mol và mol → .a0,01  b0,05  a:b1:5  Câu 38: Chọn đáp án A 

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Biết số mol O trong X, quay lại góc nhìn → giải ra: mol và molancol n0,07   * 2 HO n0,08  gam, lại có số mol axit là 0,1 molaxit m9,880,08180,7766,0  Theo đó, trong phản ứng –COOH + KOH → ‒COOK + H2O, ta dùng tăng giảm khối lượng: gam. m6,00,13919,8  Câu 40: Chọn đáp án C Giả sử có x mol este X dạng (n, m là các giá trị nguyên dương; ).n2m4CHO n5   Giải đốt: x mol + 0,3 mol O2 0,5 mol (CO2 + H2O).n2m4CHO t  Ta có mol; mol mol.2CO nnx  2 HO nmx  nmx0,5  Bảo toàn nguyên tố O:  2nxmx4x0,322nm4x0,6  Rút gọn x ta có: . 0,6nm0,52nm44nm20  Thêm điều kiện và → chặn: .2m2n2  n5  5n6  ứng với n = 6; m = 4 là cặp nghiệm nguyên tỏa mãn yêu cầu! → Công thức phân tử của X là C6H8O4: (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cấu tạo X phù hợp là: CH3OOC-COOCH2CH=CH2 (tạo bởi axit oxalic (COOH)2 và ancol metylic CH3OH + ancol anlylic CH2=CHCH2OH).  Giải thủy phân: 0,05mol X + 0,2mol NaOH → m gam rắn + ….. m gam rắn gồm 0,05mol (COONa)2 và 0,1mol NaOH (dư) → m = 10,7 gam.

dạng R(OH)2. Phản ứng với Na: R(OH)2 + 2Na R(ONa)2 + H2. Theo đó, mol và gam → là ancol C3H6(OH)2.Z n0,195  Z m14,430,195214,82  Z M76   Giả sử hai axit X, Y có dạng → muối F dạng .nm2CHO nm12 CHONa Giải đốt: 0,3mol + 0,525mol O2 CO2 + 0,15mol Na2CO3 + 0,3mol H2O.nm12 CHONa t  Bảo toàn nguyên tố oxi ta có ; .2CO 0,450,15n0,45moln 3 0,3     0,32 m1m3 0,3    Tỉ lệ phản ứng este hóa tạo T là 2 axit (X, Y) + 1 ancol (Z) → 1 este (T) + 2H2O(*) Gọi số mol este là x → quy 29,145gam M = 0,3 mol C2H3O2 + 0,195 mol C3H6(OH)2 – 2x mol H2O.

Câu 41: Chọn đáp án C “Giả thiết chữ” → Z là ancol no, hai chức còn X, Y là các axit cacboxylic đơn chức. Ancol Z có

* Nhận xét: nếu Y là ancol hai chức, Y không phản ứng với Cu(OH)2 → 2 nhóm OH không kề nhau.

→ số C của Y không quá 3 nên Y phải no, Y không tạo anken → chỉ có thể là CH3OH (ancol

ứng tráng bạc. C. sai. Chất Y là CH3OH cùng dãy đồng đẳng với ancol etylic nhưng phân tử khối bé hơn nên nhiệt độ sôi của Y nhỏ hơn của ancol etylic. D. sai. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro là 2, nhỏ hơn số nguyên tử oxi là 4. Câu 44: Chọn đáp án B. 

→ Không thỏa mãn vì khi đó cấu tạo của X là (HCOO)2C3H6 có phản ứng tráng bạc. Theo đó, Y là ancol đơn chức, Z là axit hai chức. Phân tích: 6 = 2 + 2 + 2 = 4 + 1 + 1.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Theo đó, giải x = 0,09375 mol. Cũng từ (*), lắp công thức ancol, axit vào ta có: 2C2H3O2 + C3H8O2 1T + 2H2O công thức phân tử T là C7H10O4 (phân tử khối 158)  → Yêu cầu .esteTtrongM %m0,09375158:29,145100%50,82%    Câu 42. Chọn đáp án A.  Phân tích: ứng với công thức (este không no, có 1 nối đôiX M3,12516100 582CHO ).CC  Hỗn hợp hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon → ít nhất phải là ancol có 2C.EKOH Theo đó, các este trong E đều có số C phải lớn hơn hoặc bằng 3 (nhỏ nhất có thể là ).25HCOOCH Mà khi đốt 0,2 mol E → 0,7 mol CO2, tức nên phải có một este trong E cóC3,5 trungb×nhhçnhîpE số C bằng 3; đề cho nên este Y chính là ancol tạo Z làYZMM  25HCOOCH  242 CHOH: etylen glicol. Thêm nữa, ancol tạo X phải đơn chức → là → cấu tạo của X là .25 CHOH 2 25CHCHCOOCH  Este Z no, thủy phân E chỉ thu được hai muối nên cấu tạo của Z phải là 224Z HCOOCHM118  Câu 43: Chọn đáp án B. 

Theometylic).

đó, cấu tạo tưong ứng thỏa mãn của X là CH3OOC OC≡COOCH3. Quan sát lại X, Y, Z một lần nữa và phân tích các phát biểu, ta thấy:

→ Ít nhất Y phải là C3. Y hai chức nên axit Z phải đơn chức. 6 = 4 + 1 + 1 nên Z là HCOOH

A. sai Như trên Z là HOOC OC≡COOH không có khả năng tham gia phản

• Từ các phản ứng đốt có: mX = 7,28 + 64x gam; ∑mNaOH = 12,8 + 80x gam; ∑mancol = 5,32 + 22x gam.

→ Hỗn hợp X gồm 0,11 mol R(COOCH3)2 và 0,01 mol R'(COOC2H5)2.

→ Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân giải ra x = 0,12 mol.

Mà hai este đều 2 chức, mạch hở và được tạo từ một ancol và một axit

→ Giải ancol có: 0,22 mol CH3OH và 0,02 mol C2H5OH.

Từ mrắn = 29,4 gam → 11R + R' = 52 → R = 0 và R' = 52 là gốc C4H4

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Tổng hợp cả quá trình phản ứng đốt cháy và thủy phân:  xmol X (22)xymol NaOH     29,4gam 2 : :2 mol mol RCOONax NaOHy        2 22 xmol nn CHO   2O 2O 2O 2 2 :0,5 : 4 0,4 mol mol CO HO 2 2 (x) (x) O: : mol mol Na Hy O y  23 2 :(x :0,18 )mol mol NaCO H y O  2 2 (0,22) (0,22) : : mol mol CO H yx Oxy   • Bảo toàn nguyên tố C phần sản phẩm cháy có: 0,54 = (x + y) + (0,22 + y - x) → y = 0,16 mol.

→ Tương ứng X gồm 0,11 mol (COOCH3)2 và 0,01 mol C4H4(COOC2H

5). → %meste có phân tử khối nhỏ hơn trong X = 0,11 × 118 : 14,96 × 100% ≈ 86,76%. Câu 45: Chọn đáp án B Phản ứng hiđrat hóa: Z C2H4 + H2O cho biết ancol Z là ancol etylic C2H5OH → số24HSO 170C  Y C4  X + NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X có dạng C2H?(COOC2H5)2 X + Br2 cũng theo tỉ lệ 1 : 2 nên X có 2π → ? = 0 ứng với cấu tạo: C2H5OOCCCCOOC2H5 Tương ứng với cấu tạo của Y là NaOOCCCCOONa. Theo đó:  A. đúng. Tỉ lệ số nguyên tử H trong X và Z tương ứng là 10 : 6 = 5 : 3  B. sai. Phân tử Y có không có nguyên tử H nào cả  C. đúng. Tỉ lệ số nguyên tử C trong X và Z tương ứng là 8 : 2 = 4 : 1

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Chỉ dựa vào giả thiết các chất X và Z có mạch cacbon phân nhánh → loại nhanh B, C, D. đáp án A đúng hay không, chúng ta cùng kiểm tra:

Cả HCOONa và CH3CH2CHO đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc → chất Y thỏa mãn.

hai chức, không phản ứng được với Na → chất Z thỏa mãn. Câu 48. Chọn đáp án A.  Giải đốt: 25,56 gam hỗn hợp H + 1,09 mol O2 48CO2 + 49H2O + 0,02 mol N2. 0t Bảo toàn khối lượng và tỉ lệ phản ứng trên giải ra: 2 Z 2 CO aminoaxitN HO n0,96mol n2n0,04moln0,98mol       Bảo toàn nguyên tố O có mà este đơn chứcOtrongH n0,72mol  este n0,32mol  Lại có . Thêm nữa một este phải có 2C là HCOOCH3.trungbình C0,968=2,667 0,363   Z C3 Ancol duy nhất là CH3OH, ancoleste nn0,28mol. 

 D. đúng. Phân tử X có 4 liên kết pi (gồm 2π trong hai liên kết C=O và 2π trong một liên kết ba CC) 

•CH3CH(CHO)2 là anđehit

Theo đó, tương quan đốt: = 0,1 mol Ctrung bình = 1,6 2 2YHOCOnnn   đại diện cho Y là 0,1 mol ancol dạng C1,6H5,2O 4,04 gam Ym

 Giải đốt ancol hỗn họp ancol Y + O2 0,16 mol CO2 + 0,26 mol H2Ot  X gồm các este đơn chức nên ancol Y cũng đơn chức, lại có nên Y là ancol no. 2 2HOCOnn 

Theo đó, bảo toàn khối lượng có: m = 34,4 + 4,04 + 2,7 0,4 × 40 = 25,14 gam

•HCOOCH=CHCHmãn.3

•CH2=C(CH3)COOH + NaHCO3 CH2=C(CH3)COONa + CO2↑ + H2O ||→ chất X thỏa + NaOH HCOONa + CH3CH2CHO.

Câu 46: Chọn đáp án B

 Giải thủy phân m gam X + 0,4 mol NaOH 34,4 gam Z + 4,04 gam Y + ? gam H2O Chú ý rằng các este đều đơn chức mà có một este của phenolNaOHancolnn  

Câu 47. Chọn đáp án A.

n este của phenol = (0,4 0,1) : 2 = 0,15 mol = 0,15 mol ? = 2,7 gam  2 HOn 

   

 COO lập

Lời khuyên nhỏ cho các bạn: cần tư duy linh hoạt, tập trung vào yêu cầu để định hướng các giả thiết → tìm ra đáp có 24,96 gam X + vừa đủ 0,42 mol NaOH tương ứng trong 24,96 gam X chứa 0,42 mol tỉ lệ hai phần: 12x0,48216y24,9610,08x11,52y0,8064 y0,422

Kết hợp giải hệ các phương trình ta được xy0,56mol Thay ngược lại: ứng với 0,2 mol ta có → tương ứng 24,96 gam X là 0,2X m16,6424,96:1,5  mol.

    

án. Nếu mải mê tìm kiếm este và amino axit trong trường hợp này sẽ là mất thời gian, và thử xem, bạn có tìm được amino axit là gì không? Câu 49. Chọn đáp án D.  Giải đốt X dưới góc nhìn nguyên tố: 0t 2 2 22 C:xmol 0H:0,48mo ,2molOCOHO O:y l mol  Bảo toàn nguyên tố O ta có: .y0,5222x0,482xy0,56   Lại

   Do

 Phản ứng: {hỗn hợp H} + KOH (muối + KOH dư) + ancol + H2O. đã biết những gì? Xem nào: ;HKOH m25,56gam;n0,361,20,432mol kia mũi tên: .ancol m0,323210,24gam;nn0,04mol đó, bảo toàn khối lượng ta có m25,560,432560,041810,2438,792gam. Nhiều bạn đặt câu hỏi? Amino axit và este có cấu tạo như thế nào? Liệu có đủ giả thiết để tìm ra?

•Xét 24,96 gam X có C, số mol chức COO là 0,420,561,50,84mol  số C còn lại trong gốc hiđrocacbon đúng bằng số mol nhóm chức. chỉ có đúng duy nhất 3 este là đơn chức hoặc đúng hai chức thỏa mãn được yêu cầu này Chúng gồm: HCOOCH3; (HCOO)2C2H4 và (COOCH3)2. Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có  muoi m=ab24.960,424013,3828,38gam

HOaminoaxit

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

  Bên

 Ta

2

 Biện luận cấu tạo, dựa vào một số điểm đáng lưu ý sau để suy luận ra: •Các axit có mạch cacbon không phân nhánh → este có không quá hai chức.

3H7 %meste có phân tử khối nhỏ hơn trong X = 0,24 x 74 : 41,7 x 100% 42,59%  Câu 51: Chọn đáp án A Yêu cầu liên quan đến 10,81 gam E nên đồng nhất

bộ số liệu bằng cách chia 4 các giả thiết đầu. Ta có: 10,81 gam hỗn hợp este E (đều đơn chức) + 0,15 mol NaOH nE = nCOO trong E = 0,15 mol Giải đốt 10,81 gam E (0,15 mol) + O2 x mol CO2 + y mol H2O Khi cho (CO2 và H2O) vào dung dịch Ca(OH)2 dư mdung dịch giảm = 56x – 18y = 17,25 gam. Lại có mE = 12x + 2y + 0,15 x 32 = 10,81 gam giải được: x = 0,435 mol và y = 0,395 mol tương quan đốt: = nY + nZ = 0,04 mol nX = 0,11 mol. 2 2 COHOnn 

Vậy, 41,7 gam X gồm 0,24 mol HCOOC2H5 và 0,21 mol C2H3COOC toàn

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Mặt khác, a gam muối T là HCOONa và b gam muối E là (COONa)2 nên dùng bảo toàn nguyên tố Na ta có: Giải hệ các phương trình được ab 20,42 68134   a16,32 b12,06    Vậy, yêu cầu tỉ lệ .a:b16,32:12,061,353   Câu 50: Chọn đáp án A Este đơn chức chỉ có dạng HCOOR1 2Ag↓ (dạng ankyl fomat).33+AgNO/NH Giả thiết: nAg = 0,16 mol = 0,08 mol este còn lại dạng R2COOR3 có 0,07 1HCOOR n  *mol.Phản ứng: 41,7 gam X + NaOH 36,06 gam hỗn hợp muối + 23,64 gam hỗn hợp ancol. bảo toàn khối lượng có mNaOH = 18 gam nNaOH = 0,45 mol.  Từ tỉ lệ hai este trong X 41,7 gam X gồm 0,24 mol HCOOR1 và 0,21 mol R2COOR3 . 36,06 gam muối gồm 0,24 mol HCOONa và 0,21 mol R2COONa R2 = 27 là gốc  CH2 23,64=CH.gam hỗn hợp ancol gồm 0,24 mol R1OH và 0,21 mol R3OH.

có phương trình nghiệm nguyên: 8R1 + 7R2 = 533  2 25 3 37 R29CH R43CH    

∙ Biện luận – phân tích giả thiết chữ: hai ancol đồng đẳng nên ancol còn lại rõ là C2H5OH Thủy phân E chỉ cho hai muối mà một muối là HCOONa (no rồi)

 Phân tích ancol về 0,11 mol H2O + 0,35 mol CH2  số mol O2 cần đốt là 0,525 mol.

0,03. Theo đó, giải hệ được x = 0,62 mol và y = 0,59 mol bảo toàn khối lượng có mY = 12,14 gam. Sơ đồ thủy phân:  0,05 0,08 212 22 02442 ,11 0,11 0,03 mol molmol mol m nn m o a l a m CHONa YNaOH CHO CHONa                  Bảo toàn khối lượng ta có mZ = 9,66 gam. Với các muối trong Z có dạng như trên, ta có phương

Giải số mol hai muối trong Z là 0,05 mol axit đơn chức và 0,03 mol axit hai chức.

Đơn giản, tính lại số Ctrung bình của Y và Z = 0,435 – 0,11 x 2) : 0,04 = 5,375

một muối còn lại phải là không no, có một nối đôi C=C và là axit tạo cùng este Y và Z

Vì nY = nX = 0,08 mol < 0,11 mol NaOH nên Y gồm este đơn chức và este hai chức.

Gọi số mol CO2 và H2O sinh ra khi đốt Y lần lượt là X và y mol:

Chặn số số 2 CX (0,435 – 0,04 x 5) : 0,11 = 2,136 số CX = 2 X là   

Câu 52: Chọn đáp án B.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

HCOOCH3

* Giả thiết “chữ”: hai axit có mạch cacbon không phân nhánh nên axit đơn chức hoặc hai chức.

Chú ý: Y, Z không no, có đồng phân hình học và thủy phân cho ancol nên số CY và CZ 5.

CH3CH=CHCOOCH3)

CY = 5 và số CZ = 6 Y là CH3CH=CHCOOCH3 và Y là CH3CH=CHCOOC2H5 

(cấu tạo thỏa mãn cần số C ít nhất thỏa mãn là: HCOOCH2CH=CHCH3 hoặc

Đốt 0,08 mol X cần 0,72 mol O2; đốt 0,17 mol H2 cần 0,085 mol O2 nên đốt Y cần 0,805 mol O2.

• Tương quan đốt có: x - y = neste hai chức =

Rõ hơn, este Y là CnH2n-1COOCH3 và Z là CnH2n-1COOC2H5 (→ Y, Z là đồng đẳng kế tiếp)

Đọc yêu cầu bài tập, chỉ quan tâm tới lượng muối có phân tử khối lớn hơn trong F là 0,04 mol C3H5COONa myêu cầu = 4,32 gam. 

• Bảo toàn nguyên tố O có: 2x +y = 0,805 × 2 + (0,05 × 2 + 0,03 × 4).

* Giải đốt 0,11 mol hai ancol no, đơn chức, mạch hở nặng 6,88 gam.

Câu 53: Chọn đáp án C.

Nhìn nhanh: n chia hết cho 3 nên n = 3, tương ứng m = 4 là cặp nghiệm nguyên thỏa mãn.

Lại có: mbìnhtăng + = (3,83 + a) gam.2 ''OH'1/2 acnolROHamolRNaRONaHm  mol và b = 0,07 mol = a + 2b = 0,19 mol V = 0,19 lít tương ứng 190 ml.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Rút ra từ các phương trình: ΣnNaOH phản ứng 2 *'2 2O HORH nnab 

trình: 0,05 × (14n + 54) + 0,03 × (14m + 106) = 9,66  5n + 3m = 27.

Rút gọn E gồm: este thường dạng RCOOR' (a mol) và este của phenol dạng R"COOC6H4R"' (b mol).

Với tỉ lệ phản ứng thủy phân: RCOOR' + NaOH  RCOONa + R'OH.

R"COOC6H4R'" + 2NaOHR"COONa + R"'C6H4ONa + H2O (*).

 2Hn Theo đó, bảo toàn khối lượng, ta có: 16,32 + (a + 2b) × 40 = 18,78 + (3,83 + a) + 18b(1) Mà nE = a + b = 16,32 : 136 = 0,12 mol(2) Giải hệ (1) và (2) được a = 0,05

Theo đó, Z gồm 0,05 mol C2H5COONa và 0,03 mol C2H4(COONa)2.  Yêu cầu: %mmuối có phân tử khối lớn hơn trong Z = 0,03 × 162 : 9,66 × 100% 50,31%.

 nNaOH phản ứng

Câu 54: Chọn đáp án A.  ★ Giải đốt 5,3 gam 0t 2 2 2 M?molO0,28molCO0,17molHO.    Bảo toàn khối lượng có cần đốt (do các este đều đơn 2On M 0,315moln0,05mol   chức).  Thủy phân: 5,3 gam hai muối + ancol T + chất hữu cơM0,07molNaOHmgam   Q. Nhậnxét: nênMchứaestecủaphenol nestecủaphenolMNaOHnn   0,070,050,02mol  . Để chỉ thu được hai muối thì Z là este của phenol và X, Y là hai este đồng phân thuộc loại este “thường”. Gọi số và (a, b nguyên) ta có.Z Ca  XY CCb  0,03b0,02a0,282a3b28   Giải phương trình nghiệm nguyên với điều kiện a8;b3tacóa8vàb4  

* Thủy phân: 16,32 gam E + ? mol NaOH  18,78 gam muối + ?? gam ancol Y + ??? gam H2O.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Tương ứng, hỗn hợp M gồm: 23mol 2 2 mol 643 HCOOCHCHCH H:0,03 COOCHCHCH HCOOCHCH:0,02     m gam muối gồm 364 0,02molCHCHONa 0m6,0gam ,05molHCOONa    Câu 55: Chọn đáp án A.  Este etyl axetat là chất lỏng, không tan trong nước hay các dung môi phân cực như dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH nên sau bước 1, chất lỏng trong cả 3 ống nghiệm đều phân thành hai lớp. phát biểu (d) sai, phát biểu (e) đúng. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân este ở hai ống nghiệm chứa axit và kiềm:  0 24 HSO,t 3252 3 25 CHCOOCHHOCHCOOHCHOH   325 3 25 CHCOOCHNaOHCHCOOHNaCHOH.   

Các phát biểu (a), (b). (c) đều sai. Theo đó, chỉ có duy nhất một phát biểu đúng. Câu 56: Chọn

Ở ống nghiệm còn lại, phản ứng este hóa không xảy ra Phát biểu (g) sai. Kết thúc bước 3, như phân tích trên thì ống nghiệm chỉ có nước cất và etyl axetat thì chất lỏng vẫn phân hai lớp; ống nghiệm chứa axit H2SO4 do phản ứng xảy ra thuận nghịch, sau phản ứng vẫn còn este dư nên chất lỏng cũng phân lớp; chỉ có ống nghiệm chứa kiềm thu được muối CH3COONa nên thu được dung địch đồng nhất có 2 ống nghiệm chất lỏng phân lớp, 1 ống nghiệm đồng nhất.

đáp án D.  Xem 12,22 gam E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (C7H8O2, a mol); CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (C8H10O4, b mol) và CH2 (c mol). Ta có các phương trình: và khi đốt:E m124a170b14c12,22gam  2 HO n=4a5bc0,37mol.  Lại có tỉ lệ phản ứng thủy phân: 0,36 mol E cần 0,585 mol NaOH. E NaOH nab0,365a3b. na2b0,585     Theo đó, giải hệ các phương trình trên được a0,03mol;b0,05molvàc0mol    không có CH2 ghép vào hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (0,03  mol)

3

 không có CH2 ghép vào  hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2 C=CH (0,03 mol) và CH2=CHCH2OOC CH=CH-COOCH3 (2 đồng phân hình học của nhau, tổng 0,05 mol) m1 gam hai ancol là 0,03 mol HC=C CH2OH và 0,05 mol CH2=CHCH2OH  m1 = 4,58 gam m2 gam một ancol no là 0,05 mol CH3OH tương ứng m2 = 1,6 gam.

CH

 2

  1

và CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (2 đồng phân hình học của nhau, tổng 0,05 mol)

m1 gam hai ancol là 0,03 mol 0,05 molHCCCHOH 2 2 CHCHCHOH m4,58gam.

 2

m2 gam một ancol no là 0,05 mol CH OH tương ứng Theo đó, yêu cầu tỉm1,6gam 12 m:m4,58:1,62,8625. 57: Đáp

án D

Theo đó, yêu cầu tỉ lệ . 1 2 m4,582,8625 m1,6  Câu 58: Đáp án C nE = 0,12 mol Gọi nAncol = x; nPhenolat = y; nRCOONa = 0,12 2 2 0,12;;;0,12 2H HO NaOH x xynnyn y   Klg rắn tăng 3,83 gam => mAncol – = 3,83 => mAncol = 3,83 + x2Hm => 16,32 + 40.(0,12 + y) = 3,83 + x + 18,78 + 18y =>x = 0,05; y = 0,07 => nNaOH = 0,19 => V = 190. Câu 59: Đáp án A nE = 0,11 mol => nO = 0,44

.

4

Theo đó, giải hệ phương trình trên được a = 0,03 mol; b = 0,05 mol và c = 0 mol.

Xem 12,22 gam E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2C=CH (C7H8O2, a mol); 2=CHCH2OOC-CH=CH COOCH (C8H10O , mol) CH2 (c mol)

Lại có tỉ lệ phản ứng thủy ngân: 0,36 mol E cần 0,585 mol NaOH. E NaOH nab0,365a3b na2b0,585  

3

 lệ

b

Ta có các phương trình: gam và khi đốt:E m124a170b14c12,22  mol 2 HO n4a5bc0,37 

  Câu

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Để

của

2

2

có số

2 Z

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

nhau

0,03; nY = 0,04 => mY-Na = 6,48 gam. Câu 60: Đáp án A 365 3 652 CHCOOCH2NaOHCHCOONaCHONaHO     x.....................2x........................x...................x............x 653 65 3 CHCOOCHNaOHCHCOONaCHOH    y...................y.............................................y 265 652 HCOOCHCHNaOHHCOONaCHCHOH    z........................z........................................z 25 65 65252 CHOOCCOOCH3NaOHNaOOCCOONaCHONaCHOHHO      t..................................3t........................................................................t.............t - nNaOH = 2x + y + z + 3t = 0,4 - nancol = y + z + t = 2nH2 = 0,2 - nH2O = x + t = (nNaOH – nancol) : 2 = 0,1 - BTK1: mmuối = 36,9 + 0,4*40 – 10,9 – 0,1*18 = 40,2 - RÚT RA: BT H linh động   2HNaOHHOH HHOnn nancoltöthuong töestephenol   2 ancolHO0,41n2n 22 HHO0,42n2n 2 2 HOHO 0,42*0,12nn0,1 Câu 61: Đáp án A Câu 62: Đáp án A

n

4

=> X, Y, Z, T đều no, hai chức. C trung bình E = 3,9 => Có chất < 4C. Y và Z đều < 4C thì Z là (HCOO) -CH2 => T là C4H6O => (COOCH3) tạo được 3 ancol => không thỏa mãn => Y và Z phải ≥ 4C => X có số C < 4 thỏa mãn các dữ kiện cấu tạo thì X là CH2-(COOH) ; Y là C2H4-(COOH) là (HCOO) -C2H ; T là CH -OOCCOO-C H 3 ancol mol bằng thì T = 0,02, nZ = 0,02 nX =

Số

Nếu

2

2 Không

2

5 Để

=>

4

3

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.

A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6.

Câu 1. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là

D. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Câu 6. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là A. 4,87. B. 9,74. C. 8,34. D. 7,63. Câu 7. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đố Br2 1M. Giá trị của V là A. 120 ml. B. 360 ml. C. 240 ml. D. 480 ml. Câu 9. (Đề minh họa 2019) Hỗn E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

t cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam. B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164. C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%. D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán. Câu 8. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch

A. 12. B. 10. C. 14. D. 16. Câu 4. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là

A. 59. B. 31. C. 45. D. 73. Câu 5. (Đề minh họa 2019) Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 2. (Đề minh họa 2019) Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3,48. B. 2,34. C. 4,56. D. 5,64. Câu 3. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnHmO2) và este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O2, thu được 7,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là

sai? A. Số nguyên tử cacbon trong Z lớn hơn T. B. Z và T là đồng đẳng của nhau. C. Y có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Câu 19. (Đề minh họa 2019) Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa

dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam,

nhau

C. 57,0. D. 58,0. Câu 10. (Đề minh họa 2019) X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là

A. 139,1 gam. B. 138,3 gam. C. 140,3 gam. D. 112,7 gam. Câu 17. (Đề minh họa 2019) Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là A. 884. B. 888. C. 890. D. 886. Câu 18. (Đề minh họa 2019) Chất X có công thức phân tử C6H10O mol tương bằng (không tạp chức), Y tác Z tạo CH4 chỉ bằng một ứng. Phát biểu nào sau đây là

ứng 1 : 2, sản phẩm tạo thành gồm 3 chất hữu cơ Y, Z, T có số mol

A. 19,6. B. 9,8. C. 16,4. D. 8,2.

A. 55,0. B. 56,0.

A. 0,20. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,25. Câu 12. (Đề minh họa 2019) X là este đơn chức, chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 18,0 gam X, thu được 47,52 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là

A. 4,98%. B. 12,56%. C. 4,19%. D. 7,47%.

Câu 15. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 16. (Đề minh họa 2019) Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam Y Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 13. (Đề minh họa 2019) X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46,4. B. 51,0. C. 50,8. D. 48,2. Câu 14. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là

4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ

phản

A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam. Câu 11. (Đề minh họa 2019) Để tác dụng hết a mol triolein cần dùng tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

C. Trong X chứa 2 nhóm -CH3.

A. axit stearic và axit oleic.

Câu 22. (Đề minh họa 2019) Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là

A. Trong X chứa 2 nhóm -CH2-.

ng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ Nhận định nào sau đây đúng? A. Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61% B. Số mol của Y trong E là 0,06 mol. C. Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam. D. Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Câu 26. (Đề minh họa 2019) E là một chất béo được tạo bỏi hai axit

D. X cộng hợp Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Câu 24. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun nóng 0,15 mol X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là A. 84,72%. B. 23,63%. C. 31,48%. D. 32,85%. Câu 25. (Đề minh họa 2019) X là axit no, đơn chức, Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y và Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứ béo X, Y (có cùng số C, trong phân tử có không quá ba liên kết π, MX < MY và số mol Y nhỏ hơn số mol X). Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với giá trị nào sau đây?

B. 12,55%. C. 17,48%.

Câu 21. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai chức Z (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam CO2. Lấy 23,80 gam M tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy 0,45 mol M tác dụng với Na dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và ancol Z không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm khối lượng của Y trong M là

A. 281. B. 250. C. 282. D. 253. Câu 27. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 3,04 gam một chất hữu cơ X bằng O2 dư, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Mặc khác 3,04 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y chứa hai muối. Biết X có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC. Khối lượng của muối

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

B. axit panmitic và axit oleic.

C. axit stearic và axit linoleic.

là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

D. axit panmitic và axit linoleic. Câu 23. (Đề minh họa 2019) X là hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 118 đvC. Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được ancol Y và hỗn hợp chứa hai muối. Y không phản ứng với Cu(OH)2 điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?

Câu 20. (Đề minh họa 2019) Thủy phân 44 gam hỗn hợp T gồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là A. 53,2 gam. B. 50,0 gam. C. 34,2 gam. D. 42,2 gam.

D. 63,87%.

A. 0,82. B. 0,68. C. 2,72. D. 3,40.

B. X cho được phản ứng tráng gương.

A. 18,66%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. 8,88%.

Câu 29. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH (vừa đủ) thì sẽ thu được bao nhiêu gam muối?

Câu 33. (Đề minh họa 2019) X là este 2 chức có tỉ khối so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 và NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của T chứa 2 ancol. đặc ở 1700C thu được hỗn hợp hai anken.

X là A. 2. B. 1. C. 3. D. 6. Câu 34. (Đề minh họa 2019) X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp

A. 284. B. 239. C. 282. D. 256.

Nhận định nào sau đây là sai? A. X, Y, Z đều cho phản ứng tráng gương. B. Trong phân tử X và Y hơn kém nhau một nhóm -CH3. C. Đun F với H2SO4

Câu 32. (Đề minh họa 2019) Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z (g/mol) là

D. Hai ancol trong T là đồng phân cấu tạo của nhau. Câu 35. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là

A. 24,74. B. 38,04. C. 16,74. D. 25,10.

A. 11,90. B. 21,40. C. 19,60. D. 18,64. Câu 30. (Đề minh họa 2019) Hợp chất hữu cơ X (mạch hở) chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ T. Biết T tác dụng với Na thu được số mol H2 thoát ra bằng số mol T tham gia phản ứng. Trong số các kết luận sau về X: (1) có 2 nhóm chức este.(2) có 2 nhóm hiđroxyl. (3) có công thức phân tử la C6H10O6.(4) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số nhận định đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 31. (Đề minh họa 2019) X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

B. 26,40%. C. 13,90%. D. 50,82%.

có phân tử khối lớn hơn trong Ycó thể là

A. 1,64 gam. B. 3,08 gam. C. 1,36 gam. D. 3,64 gam. Câu 28. (Đề minh họa 2019) X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

A. 0,5. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,6. Câu 36. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy m gam một chất béo X cần 67,2 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 (dư), thu được 213,75 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 129,15 gam. Khối lượng muối thu được, khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư là

Câu 37. (Đề minh họa 2019) Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là A. 63,39%. B. 37,16%. C. 36,61%. D. 27,46%.

A. 19,35. B. 17,46. C. 16,20. D. 11,64. Câu 39. (Đề minh họa 2019) Thủy phân 0,1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

(a) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được là 5,264 lít.

(b) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

(c) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.

Câu 44. (Đề minh họa 2019) X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là

Câu 38. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm các este đơn chức, mạch hở. Thủy phân m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 6,51 gam hỗn hợp ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 11,50. B. 9,20. C. 7,36. D. 7,20. Câu 40. (Đề minh họa 2019) E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacbonxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O (biết y = z + 5x). Khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩn hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 9,90. B. 49,50. C. 8,25. D. 24,75. Câu 41. (Đề minh họa 2019) Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng O2 vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:

A. 36,0 gam. B. 39,0 gam. C. 35,7 gam. D. 38,8 gam.

(d) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 42. (Đề minh họa 2019) Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 91,2. B. 30,4. C. 45,6. D. 60,8. Câu 43. (Đề minh họa 2019) X là trieste của glixerol với các axit hữu cơ, thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 30,2 gam este no. Đun nóng mgam X với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 34,4. B. 37,2. C. 43,6. D. 40,0.

A. 0,335. B. 0,245. C. 0,290. D. 0,380. Câu 48. (Đề minh họa 2019) Chất X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là

A. 57,42.

B. 60,25.

A. 12,55. B. 13,75. C. 14,80. D. 17,60. Câu 50. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, cho 5,3 gam M tác dụng vừa đủ với 0,07 mol dung dịch NaOH, thu được ancol T, chất hữu cơ no Q và m gam hỗn hợp hai muối. Biết Q cho được phản ứng tráng gương. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,08. B. 6,18. C. 6,42. D. 6,36. Câu 51 (Đề minh họa 2019) Cho các chất hữu cơ: X là axit cacboxylic không no (chứa 2 liên kết π); Y là axit cacboxylic no, đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở, tạo từ X, Y và Z (chứa 5 liên kết π). Cho 26,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 20,9 gam hỗn hợp muối F và 13,8 gam ancol Z. Toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít H2 (đktc). Nung F với NaOH dư và CaO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí Q có tỉ khối so với H2 là 8,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng của X trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,4%. B. 11,4%. C. 12,8%. D. 13,6%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

C. 59,68.

A. 108,48. B. 103,65. C. 102,25. D. 124,56.

chất béo tạo bởi hai axit đó, thu

A. 28,14. B. 27,50. C. 19,63. D. 27,09.

A. 37,1. B. 33,3. C. 43,5. D. 26,9.

họa 2019)

Câu 49. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 2,4 gam ancol Y đơn chức và 18,15 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là

Câu 46. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức A và 3 este hai chức (đồng phân của nhau). Đốt cháy m gam X cần dùng 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 0,09 mol 1 hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của A trong X gần nhất với giá trị nào? A. 42%. B. 29%. C. 34%. D. 37%. Câu 47. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2 sản phẩm cháy thu được H2O và a mol CO2.Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y trên thì cần dùng 7,392 lít (đktc) khí O2. Giá trị của a là

Câu 45. (Đề minh họa 2019) Một loại chất béo có chứa 89% tristearin và 11% axit stearic (theo khối lượng). Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo đó bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được m gam xà phòng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 52. (Đề minh Đốt cháy hoàn toàn 54,36 gam hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các được a mol CO2 và (a - 0,12) mol H2O. Mặt khác, 54,36 gam X tác dụng vừa hết với 0,2 mol KOH trong dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

D. 64,38. Câu 53. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối khan và

tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. B. Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic. C. Chất Z có công thức phân tử là C7H4O4Na2 D. Chất T không

2,12 hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 13,64. B. 16,58. C. 14,62. D. 15,60.

A. 5,28 gam. B. 11,68 gam. C. 12,8 gam. D. 10,56 gam. Câu 58. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được b mol CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được 21,9 gam etse Y no. Thủy phân hoàn toàn 21,9 gam Y trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối T. Giá trị của m là A. 24,3. B. 22,2. C. 26,8. D. 20,1. Câu 59. (Đề minh họa 2019) X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có 1 axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở và không có phản ứng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp F gồm hai muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất vớ c hợp chất hữu cơ tạp chức T (không ă tham gia phản ứng tráng gương). Phát biểu nào sau đây sai? Ch v i NaOH (to) theo tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (xt H2SO4 đặc, to). Câu 61. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi

D. Phần trăm khối lượng oxi trong Z là 46,67%.

i giá trị nào sau đây? A. 41. B. 66. C. 26. D. 61. Câu 60. (Đề minh họa 2019) Chất X (C9H8O4) là một thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y; 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với vôi tôi, xút dư, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu đượ

A. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.

ng

A.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

có khả n

C. Y có phản ứng tráng bạc.

Câu 54. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là A. 51,52. B. 13,80. C. 12,88. D. 14,72.

Câu 55. (Đề minh họa 2019) Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức ; T có duy nhất một loại nhóm chức và hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng?

B. Phân tử khối của T là 92.

Câu 56. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58,7 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T là A. 22,48%. B. 40,20%. C. 37,30%. D. 41,23%. Câu 57. (Đề minh họa 2019) X là este hai chức, Y, Z là hai este đều đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và MZ > MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m gam. Khối lượng của X có trong hỗn hợp E là

ất X phản ứng

C. 8,05%.

B. 52,0.

D. 6,85%.

C. 51,0.

A. 30,78. B. 24,66. C. 28,02. D. 27,42.

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64.

Câu 65. (Đề minh họa 2019) X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C trong phân tử; Z là ancol no, 2 chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 2,41 mol O2 thu được 27,36 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (xt Ni, to) thu được hỗn hợp F Đun nóng F với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,90 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. 51,5.

D. 52,5. Câu 66: (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức; một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (có H2SO4 đặc, xúc tác), sau một thời gian thu được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18,92 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là 11,20 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 19,82. B. 17,50. C. 22,94. D. 12,98. Câu 67: (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2. Câu 68: (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác, cho 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là A. 16,79%. B. 10,85%. C. 19,34%. D. 11,79%. Câu 69: (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 11,424. B. 42,720. C. 42,528. D. 41,376. Câu 70: (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp

B. 6,07%.

Câu 62. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn m1 gam triglixerit X (mạch hở) cần dùng 1,55 mol O2 thu được 1,10 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Giá trị của m2 là

Câu 63. (Đề minh họa 2019) Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 64. (Đề minh họa 2019) X, Y, Z là 3 este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng nguyên tố H trong Y là

A. 5,08%.

Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2 Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35. B. 26. C. 25. D. 29. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn D. - Khi đốt a mol X:  22 quanhÖ COvµHO 22 COHOXX XXCOOCCnnn(k1)4aa(k1)k532      - Hidro hóa m1 (g) X với 2 2 H BTKL X XYH n n0,15molmm2n38,4(g) 2    - Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì 353 XCH(OH) nn0,15mol   353 BTKL 2XNaOHCH(OH) mm40n92n52,6(g)  Câu 2. Chọn C. - Nhận thấy rằng , nên trong hỗn hợp este có chứa este được tạo thành từ phenol (hoặc NaOH este n 1 2 n  đồng đẳng). Gọi 2 este đó là A và B (với CA ≥ 2 và CB ≥ 7) - Este tác dụng với NaOH thì : AB A ABNaOH B nn0,05 n0,04mol n2nn0,06n0,01mol        - Khi đốt hỗn hợp Z thì : 23 2 A B3 T:C AABBNaCOCO A B B 65 C2(HCOOCH)n.Cn.Cn n0,04C0,01C0,15 C7(HCOOCH)         65muèi HCOONa CHONam68n 116n 4,56(g) Câu 3. Chọn D. - Khi đốt cháy 12,98 gam hỗn hợp X thì : 22 22 2 BTKL XOHO XCOHO CO COO(trongX) m32nm m12n2n n 0,72moln 0,11mol 44 32       - Theo dữ kiện đề bài ta có : + kZ = 3 (tức Z là este hai chức, không no và có một nối đôi C = C) + Cho 12,98 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thì thu được ancol etylic và hỗn hợp T chứa 3 muối. - Từ dữ kiện trên ta suy ra được Z là este có dạng : 25 25 CHOOCCHC(R)COOCH(n8)   - Este Y được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và 64 HOCHR'(n8)  - Xét TH1 : n = 8. Ta có hệ sau: 82 8124 m :CHO :CHO    Y Z 2 YZCOO Y YZCO Z n2nn0,11n0,07 8n8nn0,72n0,02       (loại)2 2 BT:H HOZ YHO Z Y 2n12n m.n2n(2n4)nm 8,28 n    - Xét TH2 : n = 9. Ta có hệ sau : 9m2 9144 :CHO :CHO    Y Z 2 YZCOO Y YZCO Z n2nn0,11n0,05 9n9nn0,72n0,03      

G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho F vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là A. 12. B. 9. C. 10. D. 11.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 71: (Đề minh họa 2019) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2 2 BT:H HOZ YHO Z Y 2n14n mn2n(2n4)nm 8 n    -Khi đó Y có CT cấu tạo là 25 3259144 CHOOCCHC(CH)COOCH(CHO)  và CT cấu tạo của Z là 64 2HCOOCHCHCH 982 (CHO) - Khi cho 12,98 gam X tác dụng với dung dịch NaOH thìvà:25NaOH YZ CHOH Zn2n2n0,16mol,n 2n0,06mol  2 HOY nn0,03mol  25 2 BTKL TX NaOH CHOH HOmm40n46n 18n15,72(g)  - Tất cả các trường hợp n > 9 đều không thỏa mãn, nên ta không xét các TH tiếp theo. Câu 4. Chọn B. - Áp dụng độ bất bão hòa ta có: 22 aminHOCO 2 n(nn)0,08mol 3   - Ta có:  Hỗn hợp ban đầu có chứa amin (X) là CH3NH2 với M = 31.2 2COCO aminesteamin nn C 2 nnn    Câu 5. Chọn B. - Este X, mạch hở, 2 chức có công thức phân tử là C6H6O4 ứng với  COO CC42 2 - Ancol Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường và khi đun với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken  Y là CH3OH. Vậy este X được tạo ra từ axit không no, mạch hở 2 chức, có l liên kết CC và CH3OH. 24 o HSO 3 3 32 t HOOCCCCOOH(Z)2CHOH(Y)HCOOCCCCOOCH(X)2HO     A. Sai, Trong X có mạch cacbon không phân nhánh. B. Đúng. C. Sai, Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn C2H5OH. D. Sai, Phân tử chất Z có 2 nguyên tử hiđro và 4 nguyên tử oxi. Câu 6. Chọn C. - Gọi a là số mol trong 4,03 gam X. Khi đốt cháy 4,03 gam X, ta có: 2 3COCaCO nn0,255mol   mà   2 2 2dungdÞchgi¶m CO HO HOm m(44n18n)n0,245mol - Lại có: 22 XCOHOO m12n2n16n120,25520,245166a=4,03a=0,005mol      - Trong 8,06 gam X có: X n2a0,01mol    353 BTKL muèiXNaOHCH(OH) mm40n92n 8,34(g) Câu 7. Chọn C. - Khi đốt cháy X có 2 2 COHOnn   2 2CO HOb×nht¨ng44n18nm 44a18a7,75a0,125mol - Xét quá trình X tác dụng với NaOH : + Nhận thấy rằng, , trong trong X chứa 1 este và 1 axit. Khi dehirat hóa ancol thì :NaOHankennn  → este(A)anken axit(B)Xesten n0,015moln nn0,025mol   - Gọi CA và CB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B (với CA ≥ 3, CB ≥ 1) 2AABBCO A B A B n.Cn.Cn0,015C0,025C0,125C5vµC2(tháa)     Vậy 5102 242(A)lµCHOvµ(B)lµCHO A. Sai, Độ chênh lệch khối lượng giữa A và B là: A B m102n60n0,03(g)  B. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL C. Đúng,    A A B A B 102n %m .100%50,5%m49,5 102n60n D. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân) ; C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH. Câu 8. Chọn C. - Khi đốt 34,32 gam chất béo X thì: 2 2O(trongX)X CO HO X n m12n2n n 0,04mol 6 166    - Áp dụng độ bất bão hòa có: 2 2 2 2 COHO COHOXX X COCC X nn nnn(k1)k 1532 n      - Cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch Br2 thì: 2 2Br X Br n2n0,12.20,24molV0,24(l)   Câu 9. Chọn B. - Khi cho E tác dụng với dung dịch NaOH thì: (1)X,Y,ZTNaOH n3nn0,18mol  - Khi đốt cháy E thì: 22 2 2 22 2 2 BTKL COHOEO CO BT:OCHO OHOX,Y,ZTO 44n18nm32n203,28n3,36mol 2n3,08mol nn2n6n2n9,8        - Gọi k là số liên kết  có trong gốc H.C của X, Y, Z thì số liên kết  của T được tạo nên từ 3 gốc H.C X, Y, Z là 3k. - Áp dụng độ bất bão hòa, ta có: (2)22X,Y,Z TCOHO (k11)n(3k31)nnn0,28     mà (3). Từ (1), (2), (3) ta tính được: 0,06 mol ; = 0,04 mol.2X,Y,ZTBr k.n3k.nn0,2  X,Y,Zn Tn - Khi cho E tác dụng với dung dịch NaOH thì: nNaOH bđ = 1,15nNaOH pư = 1,2 mol ; vàglixerolT nn0,04mol  2 HOX,Y,Z nn0,06mol  mtắn = mE + 40nNaOH BTKL  3532 CH(OH)HO 92n18n55,76(g)  Câu 10. Chọn A. - Khi đốt cháy hỗn hợp E rồi hấp thụ sản phảm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, ta có hệ sau : 2 3 2 2 2 CCO H OE CaCO CO HO dungdÞchgi¶m HO EE NaOH 1n0,87mol 2nn16nm21,62 100n(44n18n)m 34,5n0,79mol nn0,3mol n0,3            + Áp dụng độ bất bão hòa ta được: 2 2 YZCOHO XEYZ nnnn0,08molnnnn0,22mol     + Ta có: nên trong E có chứa HCOOCH3. 2CO E E n C 2,9 n  - Theo dữ kiện đề bài thi hỗn hợp ancol thu được đồng đẳng kế tiếp nên hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH, mặc khác trong Y và Z có một liên π C = C đồng thời có đồng phân hình học. → Từ tất cả các dữ kiện trên ta suy ra : Y,Z C5  + Mặc khác, ta có : .2CO X Y,Z YZ n2n C 5,375 nn    → Vậy este Y và Z lần lượt là và3 3CHCHCHCOOCH  3 25CHCHCHCOOCH  3 CHCHCHCOONam 0,081088,64(g)   Câu 11. Chọn A. Câu 12. Chọn D. - Đốt hỗn hợp X ta được : 2 2X CO HO O(trongX) m12n2n n 0,24mol 16  

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Ta có . Vậy CTPT của X là C9H10O22 2CO HOO C:H:On:2n:n9:10:2   - Cho X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic Từ các dữ kiện trên ta được các CPCT cũa X là và652 3364 3 CHCHCOOCH,CHCHCOOCH(o,m,p) 65 25 CHCOOCH. Câu 13. Chọn B. - Khi đốt cháy hỗn hợp E thì 2 2E CO HO O(trongE) COO m12n2n n 1n0,5mol 16   + 2 2 XYZCOO XYZ XY XXYYZZCOHO Z Z nn2nn nn2n0,05nn0,3mol (k1)n(k1)n(k1)nnn n0,1 n0,1mol               - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì    242 2 BTKL r¾nE NaOH KOH CH(OH) HOmm40n56n62n 18n51(g) (với )242 2CH(OH)Z HOXYn n0,1molvµnnn0,3mol  Câu 14. Chọn A. - Khi đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam hỗn hợp X thì: 2 2 2 2 2 X O HO X CO BHO TKL CO COO m32n18n m12n2n n 1,46moln 0,48mol 44 2      - Xét hỗn hợp Z, giả sử trong hỗn hợp chứa C2H5OH và C2H4(OH)2. Khi đó ta có hệ sau : 25 242 25 25 242 242 CHOH CH(OH) CHOH CHOHCH(OH) COO CH(OH) 46n 62n 17,88 n 0,2mol n 2n n0,48n 0,14mol          * Khi xét các trường hợp khác của hỗn hợp Z đều không thỏa vì giải tương tự hệ trên cho giá trị âm. - Khi cho 35,34 gam hỗn hợp X tác dung vừa đủ với NaOH thì : (với )BTKL YX NaOHZ mm40nm36,66(g)  NaOHCOO nn0,48mol  + Xét hỗn hợp muối Y :  Dùng tăng giảm khối lượng để đưa muối Y về axit tương ứng axitY NaOH mm22n26,1(g)    Quy đổi 26,1 gam hỗn hợp axit thành và –COO (0,48 mol).n2n2CH  n2n2CH axit COOm m44n4,98(g)    Giả sử đốt: thìn2n2CH n2n2 2 25 242 2 BT:C C(trongCH)CO(ch¸y) CHOHCH(OH)CO(trongY)n n 2(n n )n 0,3mol     n2n2 n2n2 n2n2H(trongCH)CH C(trongCH)n m 12n 1,38mol      - Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy có :n2n2CH n2n2 2 2YCH COHOnn nn0,39mol    - Nhận thấy rằng , nên trong hỗn hợp axit có chứa axit hai chức. Ta có hệ sau : Y NaOH n 1 2 n  2 2 22 2 RCOOHR'(COOH)NaOH RCOOHR'(COOH) RCOOH RR'(COOH) COOHR'(COOH)Y RCOOHR'(COOH) n 2n n n 2n 0,48n 0,3mol n n0,09mol n n n n 0,39                  - Xét hỗn hợp axit ta có :     2 2 25 242 BT:C RCOOHR'(COOH)CO(spch¸y) CHOHCH(OH)an bn n 2(n n )0,3a0,09b0,78ab2 Vậy hỗn hợp axit gồm CH3COOH và HOOC-COOH - Nhận thấy rằng trong X chỉ chứa một este đơn chức đó là CH3COOC2H5. với 3 25 3 242 3 25CHCOOCHCHCOOHCH(OH) CHCOOCH 0,02.88 n n 2n 0,02mol%m .1004,98 35,34      Câu 15. Chọn C. Câu 16. Chọn A.

Chọn C. Dựa vào các dữ kiện đề bài  CTCT của X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOCH Câu

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL  22 quanhÖ COvµHO 22 COHOXX XXCOOCCnnn(k1)4aa(k1)k532      - Hidro hóa m (g) X với 2 2 H BTKL X XYH n n0,15molmm2n132,9(g) 2    - Cho m(g) X tác dụng với NaOH thì 353 XCH(OH) nn0,15mol   353 BTKL rXNaOHCH(OH) mm40n92n139,1(g)  Câu 17. Chọn D. Giả sử X chứa 2 gốc oleat và 1 gốc stearat  X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 Ta có: (thoả mãn)2 1733 175 Br X 3 CHCOONa:0,12mol CHCOONa:0,06mol n n0,06mol2m54,84(g)    

Câu 18. 19.

Chọn A. - Khi cho 0,05 mol X, Y tác dụng với 0,06 mol NaOH, nhận thấy:  trong E có 1 chất là esteNaOHEnn  của phenol (A) (hoặc đồng đẳng của phenol) và chất còn lại là (B) Với vàANaOHE nnn0,01mol   BEA nnn0,04mol   - Các cấu tạo thỏa mãn chất A là: HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và CH3COOC6H5 - Các cấu tạo thỏa mãn chất B là: HCOOCH2C6H5 và C6H5COOCH3. - Ta có: 2 HOA ancolB nn0,01mol nn0,04mol    2BTKL ENaOHTHO ancol 652 ancol mmmm M 108:CHCHOH n     B là HCOOCH2C6H5: 0,04 mol và A là CH3COOC6H5: 0,01 mol  3 CHCOONa mm0,82(g)   Câu 20. Chọn A. - Đun nóng hỗn hợp Y với H2SO4 thì:  2 2 BTKL HO T YeteHOn0,5n0,25mol mmm18,8(g)    BTKL ZT NaOHY NaOHT mm40nm53,2(g)(víinn0,5mol) Câu 21. Chọn A. - Khi đốt 23,80 gam M thì: 2 2 X CO O(trongX) XYZ HO Z Y Z m12n16n 23,80,9.1216(4n2n2n) n 6,532n16n16n 2 2     + Áp dụng độ bất bão hòa ta được : 2 2 COHOXZ X Y Z nnnn31n16n17n5,6(1)   - Khi cho 23,80 gam hỗn hợp M tác dụng với NaOH thì : XYNaOH 2nnn0,14(2)  - Cho 0,45 mol M tác dụng với Na thì : 2XZ H XZ Y 2n2n2nk(nn)0,36molkn0,09mol   XZY ky0,091 knn4n0(3) (xz)0,364     Giải hệ (1), (2) và (3) ta được , vàX n0,04mol  Y n0,06mol  Z n0,2mol  - Xét hỗn hợp M ta có : nên X,Y và Z đều có 3 nguyên C trong phân tử (các2CO M XYZ n C0,93 nnn0,3    trường hợp khác đều không thỏa mãn). Vậy X, Y và Z lần lượt là CH2(COOH)2, C3H6O2 và C3H7O2 Y %0,06.74 m 18,66 23,8   Câu 22. Chọn D. - Giả sử hidro hóa hoàn toàn X thu được X’. Khi đốt X’ thì : 2 2 2HO(*)HOBrn nn0,53mol

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt X’ ta có : 2 2 2COHO(*) CO X X nn n n 0,01mol 255(a) n    - Trở lại với hỗn hợp X, áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hoàn toàn X ta có : 2 2 COHO A COCC A nn k0,550,49 1 1734(b) n 0,01      - Từ (a) và (b) ta suy ra X là este được tạo bởi axit axit panmitic và axit linoleic. - Công thức phân tử của X là : 1731 235 1531(CHCOO)CHOOCCH Câu 23. Chọn B. - Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH ta có : X NaOH n1 n2  - Theo dữ kiện đề bài thì ancol Y không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường và khi đun nóng Y với H2SO4 đặc nóng không thu được anken và hỗn hợp Y chỉ chứa hai muối. - Từ các dữ kiện trên ta suy ra CTCT của X là HCOOCH2COOCH3. PT phản ứng : 0t 2 3 2 3 HCOOCHCOOCH(X)2NaOHHCOONaHOCHCOONaCHOH(Y)     A. Sai, Trong X chứa 1 nhóm –CH2 -. B. Đúng, X cho được phản ứng tráng gương. C. Sai, Trong X chứa 1 nhóm –CH3. D. Sai, X không phản ứng cộng hợp Br2 Câu 24. Chọn C. - Cho X tác dụng với NaOH, nhận thấy rằng nên trong hỗn hợp có chứa một este của NaOH X n 1 2 n  phenol (hoặc đồng đẳng). Gọi A và B lần lượt là 2 este (B là este của phenol), có:         ABX A AB NaOH B nnn0,15 n0,12mol n2n2n0,18n0,03mol (với )2 25 BTKL XY HO CHOH NaOHmm18n46n 40n12,96(g)  2 HOB nn0,03mol  - Ta có và theo để bài thì dung dịch sau phản ứng chứa ancol etylic.X X X m M 86,4 n  → Từ các dữ kiện suy ra este có CTCT là HCOOC2H5 - Xét hỗn hợp X ta có :  25HCOOCH A B X 74n %m .10068,52%m31,48% m Câu 25. Chọn D. Chỉ có nhận định (d) đúng . - Khi cho E tác dụng với NaOH ta có COONaOH O(trongE) COOnn0,12moln 2n0,24mol    2 E BNaOHhîpchÊth÷uc¬ TKL HO(s¶nphÈm) m40nm n 0,1mol 18     - Khi đốt hoàn toàn E thì : 2 2 EHO O(trongE) COC(trongE) m2n16n nn 0,42mol 12    - Xét hỗn hợp E ta có hệ :          2 2 2 XYZNaOH X XYHO Y YZ ZCOHO nn2nn0,12n0,02mol nnn0,1 n0,08mol nn0,01mol 2nnn0,1 - Theo đề bài ta có Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình học nên CY ≥ 4 - Gọi a và b là số nguyên tử C của X và ancol khi đó CZ = a + CY + b - Giả sử số C trong Y = 4, có :(*) 2XZ CO Y nanbn4n0,02a0,01(a4b)0,1a1vµb=3  

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Các trường hợp CY > 4 đều không thỏa phương trình (*). Vậy X là HCOOH , Y là CH3-CH=CH-COOH và Z là HCOOC3H6OOCCH=CH-CH3 (C8H12O4) (a) Sai, Phần trăm khối lượng của X trong E là X %0,0246 m .1009,66 9,52   (b) Sai, Số mol của Y trong E là 0,08 mol (c) Sai, Khối lượng của Z trong E là Z m1720,011,72(g)   (d) Đúng, CTPT của Z là C8H12O4 Câu 26. Chọn D.  353 BTKL EKH CHOHmmmm O muoi 7,9856.3x8,7492xx0,01  E M7,98798 0,01  Cho 0,01 mol .2 2 2 EO0,510,45O   molCOmolH Số nguyên tử C của Số nguyên tử C của X và Y E0,5151 0,01  513 16 3  Ta có: 22 COHO E nn0,510,456nE CcobonnoiñoiC   Mà X, Y có số liên kết X có 2 liên kết π, Y có 1 liên kết π, E tạo bởi 1 phân tử X và 2XY3,MM  phân tử Y. Công thức của X : C15H27COOH và Y: C15H29COOH . X M252   Y M254  Câu 27. Chọn B. - Khi cho X tác dụng với NaOH thì: (1 : a là tỉ lệ phản ứng của X : NaOH).NaOH X n n a  - Khi đốt cháy hoàn toàn X thì: và2 2Ca3 O HO X XX X X n02n C,16aC8H8 n0,06 n   X O3  - Cấu tạo của X là CH3COOC6H4OH → muối có PTK lơn hơn: NaOC6H4ONa  m = 3,08(g) - Cấu tạo của X là HCOOC6H3(CH3)OH → muối có PTK lơn hơn: NaOC6H3(CH3)ONa  m = 3,36 (g) Câu 28. Chọn D. - Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: = mb.tăng + = 19,76 (g)ancolm 2Hm + Giả sử anol Z có x nhóm chức khi đó: 2 Zx2 Z Z362 H m Mx38xM76:CH(OH)(0,26mol) 2n     - Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH 2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O mol: x y t z 0,4 + Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 nên x = y - Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: 23 NaCONaOH n0,5n0,2mol   122232 2 BF T:O FFONaCOHO CO F 2C2 (nn)2n3nn n 0,6mol 2 H2         Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol  X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH. - Ta có hệ sau: 362 NaOH CH(OH) T E n2x2t0,4 x=0,075 nzt0,26 z0,135%m50,82 mt0,125 46x72x76z158t38,86          Câu 29. Chọn D. - X được tạo từ glixerol và các axit béo gồm axit oleic (C17H33COOH) , axit panmitic (C15H31COOH), axit linoleic (C17H31COOH). Vậy CTPT của X là C55H100O6 (k = 6).

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Khi đốt cháy m gam X thì: 22 COHO X nn n 0,01mol 5   - Khi xà phòng hóa 2m gam X thì: mmuối = RCOOK m18,64(g)  Câu 30. Chọn D. - Cho X tác dụng với NaOH ta nhận thấy : . X NaOH n1 n2  - X mạch hở, khi cho X tác dụng với NaOH chỉ thu được ancol Z duy nhất. Từ hai dữ kiện ta suy ra X là este hai chức được tạo từ ancol hai chức. - Ta có, vậy Z là C2H4(OH)2Z M6,262 0,1  - Xét muối T ta có: vậy CTCT của T là HOCH2COONa.TNaOH T 19,6nn0,2molM 98 0,2   Khi đó CTCT của X là .2 2 2 2 HOCHCOOCHCHOOCCHOH (4) Sai, X không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Câu 31. Chọn A. - Đun nóng M thu được Ag suy ra trong M có HCOOH, vậy các axit thuộc dãy đồng đẳng của HCOOH. - Đốt cháy:  m2m1 22 22 21mol0,9mol 6,6(g)hçnhîpM (X)HCOOH,(Y,Z)RCOOH,(T)HCOOCH(OOCR)OCOHO(m3)        2 22 2 quanhÖ TT CCOHOT OvµHOn(k1)nnn0,05mol mà 22 MCOHO O(M) m12n2n n 0,8mol 16   BT:O XYZT XYZ 2(nnn)6n0,8nnn0,25  0,125mol 0,025mol n2n1 2 d10,4mol 3,3(g)hçnhîpM m(g)r¾n HCOOH,RCOOH,HCOOCH(OOCR)NaOHHCOONa,RCOONa,NaOH        n2n1 32 0,025mol CH(OH)HO    2 n2n1(OH)3 BTKL r¾nM NaOH HO CHmm40n18n(14m50)n với    2 HOHCOOHRCOOHnn n 0,125 r¾n m27,050,025.(14m50)(*)  . Ta có: r¾n(max) minm m3  thay(*) r¾n(max)m 24,75(g) Câu 32. Chọn A. - Ta có: 353 CH(OH)Y ZNaOHY nn0,01molnn3n0,02mol    mà ZZYZ Z n.Mn.(3M341)14,58M284   Câu 33. Chọn C. - Ta có: MX = 166. Dựa vào các dữ kiện của đề bài ta suy ra X là: HCOO-C6H4-OOCH (o, m, p) Vậy có 3 đồng phân thỏa mãn của X. Câu 34. Chọn C. - Ta có: nên X là C4H8O2  2 đồng phân đó là: HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2 2 X X H m M88 n  - Axit Z là HCOOH và 2 ancol trong T là CH3CH2CH2OH ; CH3CH(CH3)OH. C. Sai, Đun F với H2SO4 đặc ở 1700C chỉ thu được một anken là CH3CH=CH2. Câu 35. Chọn C. - Nhận thấy khi đốt hỗn hợp X . Nên trong X có chứa este đa chức (B).2 2 COHOnn  * Giả sử B là este hai chức và A là este đơn chức khi đó : Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt X ta có 2 2 BCOHO AXB nnn0,15molnnn0,09mol     - Ta có suy raCOO BA n2nn0,39mol  2 2X CO HO COO m12n2n32n31,5(g)  

quá trình đốt a gam hỗn hợp muối ta có: 2 2 2 2 3 2 23 CO HOb×nht¨ng CO COCaCO HO X NaCO X 44n18nm n0,345mol nn n0,255mol n2n n0,21mol             mà 2 2 2 23 23 2O(p­)CO HONaCO muèib×nht¨ngNaCO Onn0,5(nn)0,42molmm m 32n17,46(g)     - Xét quá trình đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC ta có:  2 ancolX HO nn n 0,105mol 22  2ancolete HO mm18n8,4(g) - Xét quá trình thủy m gam hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, áp dụng: (với )  BTKL Xmuèiancol NaOH mmm40n17,46(g) 23NaOH NaCOn2n 0,21mol  Câu 39. Chọn C. Câu 40. Chọn B. Theo đề bài ta có: 2 2 COHO X X COCCnn5nk633   Khi cho X tác dụng với 72 gam Br2 thì: suy ra2Br X n n 0,15 3  2XHchcBr mmm40,1(g)   Cho X tác dụng với dung dịch KOH:   353 BTKL muèiX NaOH CH(OH)mm40n92n 49,5(g) Câu 41. Chọn C. Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp rắn ta có: 23 2 BKOH T:M MOH MCO HO(dungdÞchKOH) 2n0,13mol 60,288,97n2n 2. M39(K) m M18,72(g) 172M60        

A

+ Nếu A là este hai chức thì: A là C6H5OOC-COOC6H52 AHO n0,5n0,02molM242

:

+ Nếu A là este đơn chức thì: (loại)2 AHO A nn0,04molM121

- Xét

 

23

 Câu

Câu 37. Chọn A.

- Khi đốt cháy hoàn toàn muối X thì: mX = = 7,32 (g)22 2NaCOCOHOO m44n18n32n  

 

- Hỗn hợp X gồm (COONa)2: 0,02 mol và C6H5ONa: 0,04 mol  CHONa %m63,39% 38. Chọn B.

65

- Khi cho A tác dụng với NaOH thì: 23 2 ANaCOX HO m40.2nm n 0,04mol 18 

- Khi cho X tác dụng với KOH thì: mmuối = m + 56.3nX – 92.nX =36(g)

  

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Khi cho X tác dụng với KOH thì KOHCOO nn0,39mol  BTKL TGKL ZX KOHancol axitt­¬ngøngZ KOHmm56nm32,46(g) m m38n17,64(g)     vậy trong hỗn hợp axit (tương ứng với muối Z) có chứa HCOOH (hoặc CH3COOH)axit M17,6473,5 0,24  - Giả sử A là HCOOH thì : . Vậy B là (COOH)2 axit HCOOH Y Y m46n M17,64460,0990 n 0,15    Vậy   x0,09.840,3036 y0,15166 Câu 36. Chọn A. - Khi cho sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư thì: 2 2 22 CO HO COHO n2,1375mol 4n1,95mol 4n18n129,15     - Sử dụng bảo toàn khối lượng và bảo toàn O ta tính được: và m = 33,15 (g)O(X) n0,0375mol 

- Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH dư = nNaOH – 0,5nX = 0,17 mol

Câu 45. Chọn B.

- Khi đốt cháy X, áp dụng BTKL và BTNT O ta có: mX = 11,88 (g) và nO(X) = 0,26 mol

Trong 100 gam chất béo có 89 gam tristearin và 11 gam axit stearic. Vậy muối thu được là C17H35COONa : 0,33873 mol  m = 103,65 gam. Câu 46. Chọn A.

- Ta có:  mancol = mb.tăng = 5,98 (g)  Mancol = 46: C2H5OH2 O(X)ancol H nn n 0,13mol 42  2H2n

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Xét quá trình xà phòng hóa E: + Nhận thấy suy ra E không có dạng RCOOC6H4R’.EKOH2nn  + Xét hỗn hợp chất lỏng ta có: 2 ancolchÊtlángHO(trongKOH) ancol 49mm m 7,4(g)M74(CHOH)  + Xét 12,88 gam hỗn hợp rắn gồm RCOOK và KOH (dư) ta có: KOH(d­)muèir¾n muèi 25 497142 KOH(d­)KOHE muèi 25 56n mmm11,2(g) ElµCHCOOCH(CHO) n nn M112(CHCOOK)        Vậy có hai nhận định đúng là (a) và (c). Câu 42. Chọn C. Câu 43. Chọn D. Theo đề, X có 6 liên kết π (trong đó có 3 liên kết C=C). Khi cho X tác dụng với H2 thì và2H X n n0,1mol 3  BTKL X m29,6(g) Khi cho X tác dụng với KOH thì: 353 BTKL XKOHCH(OH) ammm40(g)  Câu 44. Chọn B. Ta có: O(X)XYNaOH n2n4n2n0,8mol   Khi đốt cháy hỗn hợp E thì: 22 2 2 22 2 COHO BCO TKL O COHO HO 44n18n56,2n0,95mol n0,95mol2nn2,7n0,8mol         + Giả sử X no, khi đó: 22 YCOHO X nnn0,15moln0,1mol    X là HCOOCH3 (0,1 mol) và Y là H3COOC-COOC2H5 (0,15 mol)BT:C XY 0,1.C0,15.C0,95  Khi cho E tác dụng với NaOH thì muối thu được gồm HCOOK và (COOK)2  m = 33,3(g)

A có dạng RCOOC2H5 và B là R’(COOC2H5)2 với và R = R’ + 12a4b0,26a0,05mol ab0,09b0,04mol        → 0,05.(R’+ 1 + 73) + 0,04.(R’ + 146) = 11,88  R’ = 26 (-CH=CH-) Vậy A là CH2=CHCOOC2H5 có %m = 42,1% Câu 47. Chọn D. Ta có:  23NaOH CNaCO OONamuoi nn0,09moln0,045mol   2 23 22 2 2 BTKL YONaCOCOHOCOHO mmmmm44n18n14,65(1)   2 23 22 BT:O COONaONaCOCOHO 2n2n3n2nn   22 COHO 2nn0,705(2) Từ (1), (2) suy ra: . Gọi số C trong ancol là t  nC(ancol) = 0,9t2 2 CO HO n0,245 n0,215      . Khi t = 1 thì thỏa mãn.2CO C(ancol) BT: CY Cnnn0,290,9t   2CO n0,38mol 

- Gọi A là este đơn chức (a mol) và B là este hai chức (b mol)

- Vì khi nung Y chỉ thu được 1 hiđrocacbon duy nhất nên

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 48. Chọn D. Khi cho E tác dụng với NaOH thì: XY X X XY Y Y nn0,12n0,075n5 2n3n0,285n0,045n3          Khi đốt cháy E n2n24 m2m106 CHO:5xmol(14n62).5x(14m86).3x17,02 Cx0,01 HO:3xmol5xn3xm0,81        với m = 12  n = 9  X là CH3COO-C3H6-OOCC3H7 và Y là (C2H3COO)3C3H5 Hỗn hợp muối gồm CH3COONa (0,075); C3H7COONa (0,075) và C2H3COONa (0,135)  m = 27,09 (g). Câu 49. Chọn C. Nếu (loại)  X gồm một axit cacboxylic và một este.NaOHYY nnM12  Ta có: Mmuối = 90,75  3 Y3 25 CHCOONa:xxy0,2x0,075M32:CHOH CHCOONa:y82x96y18,15y0,125              Vậy X là C3H6O2 (0,2 mol)  m = 14,8 (g) Câu 50. Chọn A. < nNaOH  Trong M có một este của phenol2 BTKL BT:O O M n0,315moln0,05mol  với X,YZ X,Y 1 1 2 X,YZ Z2 nn0,05n0,03mol k2 (k1).0,03(k1).0,020,11n2n0,07nk5 0,02mol               22 BX,Y T:C X,YZ 3 Z 643 HCOOCHCHCH C4 0,03.C0,02.C0,28 HCHCOOCH=CHCH C8 HCOOCHCH       Muối thu được gồm HCOONa (0,05 mol) và CH3C6H4ONa (0,02 mol)  m = 6 gam. Câu 51. Chọn D. Theo đề, X là axit không no, có 1 liên kết C=C đơn chức và T là este ba chức được tạo thành từ 2 phân từ chất X, 1 phân tử chất Y và 1 ancol Z ba chức. Từ phản ứng của Z với Na Z Z353 n0,15molM92:CH(OH)  Khi cho E tác dụng với NaOH: 2 BTKL HOX,Y T 0,250,1nn0,1moln 0,05mol 3    Ta có: MQ = 17,6  có khí CH4  Muối thu được gồm HCOONa hoặc CH3COONa và RCOONa. + Xét muối HCOONa (a mol) và RCOONa (b mol) RR M27 68a(M67).b20,9a0,1 ab0,25 b0,15         Vậy X là C2H3COOH: 0,05 mol  %mX = 13,6% Câu 52. Chọn C. Ứng dụng độ bất bão hoà: 22 Cbéo OHOcbéo c nn2nn0,06mol  Khi cho X tác dụng với KOH thì: naxit béo = = 0,2 – 0,06.3 = 0,02 mol2 HOn 2353 BTKL XKOHYHOCH(OH)Y mmmmmm59,68(g)   Câu 53. Chọn C. Ta có: ancol R M2,1253ROH:0,04mol(M36) 0,04   Gọi số mol của X, Y, Z (là hai ancol ban đầu) lần lượt là x, y, z mol. Khi đó: 2 22 BT:O BTKL O OE HH COHO 2yz0,04 x0,06 2x2ynn0,14y0,01n0,29molm9,04(g) xz0,02 yznn0,05             

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL BTKL9,040,2.400,03.98m2,12(0,06.20,06).18m14,62(g)   Câu 54. Chọn D. 22 1733335 1531335 COHO 17351531 (CHCOO)CH(k6):xmol X(CHCOO)CH(k3):xmolnn5x2x0,56x0,08 CHCOOH,CHCOOH(k1)        Khi cho X tác dụng với NaOH thì: 353 CH(OH) n2x0,16a14,72(g)  Câu 55. Chọn C. Theo đề ta có X có chứa 2 nhóm chức este và 1 nhóm chức axit cacboxylic. Vì chất T có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam  T là ancol hai chức.

A. Sai, X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn là 22 2 3 32

2

HOOCCHCOOCHCHOOCH HOOCCOOCHCH(CH)OOCH HOOCCOOCH(CH)CHOOCH B. Sai, Phân tử khối của T có thể là 62 hoặc 76. C. Đúng, Y là HCOOH có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Sai, Phần trăm khối lượng oxi trong Z có thể là 43,24% hoặc 47,76%. Câu 56. Chọn A. Ta có: (x là số nhóm chức este)NaOH Z n n x  x2 Z Z 0,9 27,9 m27227,9(g)Mx62 2 0,9     Z là C2H4(OH)2 có 0,45 mol mmuối = 66,8 (g)  Mmuối = 74,22BTKL   A là HCOONa (0,5 mol) và B là CH3COONa (0,4 mol) Ba este trong T lần lượt là (HCOO)2C2H4; HCOOC2H4OOCCH3; (CH3COO)2C2H4 Ta có: XY Y Y 2nn0,5n0,1mol%m22,48%   Câu 57. Chọn B. Xét hỗn hợp ancol F ta có:        2 3 2 25 F H b CHOH F F H CHOH m2nm17,6(g) n 0,32mol M36,67 (a) n2n0,48mol n 0,16mol Khi nung hỗn hợp muối với vôi tôi xút thì 0CaO,t n 4 23R(COONa)nNaOH CHnNaCO  + Nhận thấy 23 2COONaNaOHNaCO Hn nn 2n0,48mol  4 n23 BTKL CH NaCO RNaOH (COONa)m m106n 40nm31,68(g)   n BTKL X NaOHFR(COONa)m40nmm 5,7m400,48m31,6817,6m6,4mol    + Theo đề thì hidrocacbon thu được là CH4, ta có  4ECH nn0,4mol  Hỗn hợp muối gồm CH2(COONa)2 và CH3COONa Xét E ta có: (b) 2 XYZE X XYZ H ZY n(nn)n n0,08mol 2n(nn)2nnn0,32mol       Theo đề bài ta có các dữ kiện “số mol Z lớn hơn số mol của X và MZ > MY” (c) Từ (a), (b) và (c) ta suy ra X là CH3OOC-CH2-COOC2H5 (0,08 mol). Vậy Z m11,68(g) Câu 58. Chọn A. Khi cho X tác dụng với H2 thì: (k là số π ở gốc H.C)2 BTKL HX nk.n0,15mol Với k = 1  nX = 0,15 mol (= nY)  MY = 146 (Y có dạng CnH2n–2O4) : C6H10O4 (thoả) Khi cho Y tác dụng với NaOH thì thu được muối C2H4(COONa)2  m = 24,3 (g) Câu 59. Chọn D. Xét phản ứng đốt cháy muối ta có: 23NaCO n0,5.0,470,235mol  

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 22 22 23 22 2 BT:O CCO OONaOCOHONaCO CHO OHO 2n1,005molC2,64 n2n2nn3n 4n0,705molH3 4n18n56,91             23222 BTKL NaCOCOHOO mm(mm)m42,14(g)   3 23 CHCOONa:0,17mol CHCOONa:0,3mol    Xét phản ứng thuỷ phân E: 2 BTKL HO ZT n0,07moln2n0,470,070,4   Ta có: 25 ancol 23243T 242 1CHOH:0,1mol 3,913,9 MCT:CHCOOCHOOCCH%m61,56%0H(OH):0,15mol ,40,2      Câu 60. Chọn C. Chất X (C9H8O4) có CTCT là CH3COO-C6H4-COOH  Y là CH3COONa; Z là NaO-C6H4-COONa và T là HO-C6H4-COOH C. Sai, Chất Z có công thức phân tử là C7H4O3Na2 Câu 61. Chọn B. Ta có: 2 22 2 BT:O XX CO BTKL X CCO O XBrX X 6n0,04 n2.3,12n2,04 m34,32(g)nn2,2 2,04(k31)nn2n0,082n         Khi cho X tác dụng với NaOH thì: 353 BTKL CH(OH) n0,04molm36,64(g)   Câu 62. Chọn C. BTKL BT:O X X m17,16(g)n0,02mol  Khi cho X tác dụng với NaOH thì : 353 KOHXCH(OH) n3n3n0,09mol   BTKLm28,02(g) Câu 63. Chọn D. Vì nNaOH = 3nX  X phản với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và có dạng CH3-OOC-R-COO-C6H4-R’ Hỗn hợp muối gồm R(COONa)2 và R’C6H4ONa  0,1.(R + 134) + 0,1.(R’ + 115) = 25  R0 R'1    Số công thức cấu tạo có thể có thoả mãn là CH3-OOC-COO-C6H5; CH3OOC-C6H4-OOCH (o, m, p) Câu 64. Chọn D. Dẫn toàn bộ ancol T qua bình đựng Na dư thì :   2 BTKL Tb×nht¨ngHmm 2n15,5(g) Ta có   2H Ta2 T T T 24 2 T 2n0,5 m15,5a n M M62(CH(OH)) aa n0,5 Khi đốt F thì ta thu được: mà 2 2 COHO nn0,55mol   23NaOHCOO T NaCOnn2n0,5n 0,25mol Xét hỗn hợp F ta có:    2 23 BT:C C(trongmuèi)CONaCOn nn 0,8mol                AB T A BA T:C A B AB B B nn2nn0,35mol C1 0,35C0,15C0,8 n:n7:3n0,15mol C3 Vậy hai muối A và B lần lượt là HCOONa và C2H5COONa  X, Y và Z lần lượt là và .24 2CH(OOCH) 22 25HCOOCHCHOOCCH 24 252CH(OOCCH) Vậy %mH trong Y = 6,85% Câu 65. Chọn A. Khi đốt cháy E ta tính được CO2: 2,17 mol; H2O: 1,52 mol  nO (E) = 1,04 mol Đặt số mol của (X, Y), Z, T lần lượt là a, b, c mol  2a + 2b + 4c = 1,04 (1) và (k + 1 – 1).a – b + (2k + 2 – 1).c = 2,17 – 1,52  (ka + 2kc) – b + c = 0,65 (2) với ka + 2kc = 2Hn Khi cho F tác dụng với NaOH thì: a + 2c = 0,4 (3) và Mmuối = 104,75  2 muối đó là C2H5COONa (0,15 mol) và C3H7COONa (0,25 mol)

Theo BTNT H: 0,03x + 0,13y + 0,12.8 + 0,12.(x + y – 2 + 6) = 1,52.2  x = y = 4

Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,16; b = 0,12; c = 0,12

n B. Quy đổi hỗn hợp thành 3 BT:C BT:H 2 2 C32x46y90z14t15,34 HOH:xmol x0,17 HCOOH:ymolxy2zt0,43y0,06 (COOH):zmol2z0,07 xyzt0,53 Ct0,06 H:tmoly2z0,2                     Nhận thấy y = t  Hai axit đó là CH3COOH và (COOH)2 Vậy 2 muối đó là CH3COOK và (COOK)2  m = 17,5 (g) Câu 67. Chọn B. X là 2 gốc stearat và 1 gốc oleat còn Y chứa 1 gốc stearat và 2 gốc oleat Ta có: 3x4y0,15x0,01x:y0,333x2y0,07y0,03          Câu 68. Chọn B. Khi hoá hơi T có nT = 0,2 mol  MT = 71,4  X là HCOOCH3 và Y là CH3COOCH3 Nhận thấy: nNaOH > nT  Z là este của phenol có dạng RCOOC6H4R’  nZ = 0,22 – 0,2 = 0,02 mol Xét T: XY X Z Z 65 YXY Y nn0,20,020,18n0,14molm2,92(g)M146:CHCCOOCHn0,2.(nn0,02)n0,04mol              Muối R gồm HCOONa; CH3COONa; C2HCOONa; C6H5ONa  2 CHCOONa %m10,85%  Câu 69. Chọn B. Ta có: 22 2 22 2 COHO CO COHO HO BT:O X n0,016m nn0,064n0,88mol 44n18n53,408n0,816mol ol          Áp dụng độ bất bão hoà: 22 COHOX nn(k1)nk5   Khi cho X tác dụng với H2 thì: 2 HX n2n0,032mol  Nếu có 0,06 mol H2 thì thu được: mY = Y 41,376(g)n0,048mol  Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: BTKLa41,376400,144920,04842,72(g)   Câu 70. Chọn A. Ta có: 2 2 OHH t3 F 353 ancol H n2n0,36mol 92 M.t92:CH(OH)m10,68m11,04(g)3     và 2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa.OHRCOONa G 6896 nn0,36M82 2     Vì các chất trong E có số mol bằng nhau  X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5, T là (HCOO)(C2H5COO)2C3H5 và Q là (C2H5COO)3C3H5. Vây Q có 12 nguyên tử C. Câu 71. Chọn B. Ta có: và 23 NaOH NaCO n n 0,2mol 2  O(F)NaOH n2n0,8mol  2 BT:O HO n0,3mol Muối gồm vànm2 CHONa0,1mol n'm'2 CHONa0,3mol và n’ = 1 là nghiệm duy nhất  m’ = 1 232 BT:C NaCOCO0,1n0,3n'nn  n3n'6n3 

Câu 66. Chọ

Theo các dữ kiện tính được suy ra: X là C3HxO2 (0,03 mol) và Y là C4HyO2 (0,13 mol)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Vậy T là C2H3-COO-C3H6-OOC-C3H3 (0,12 mol) %mT = 51,44%

Theo BTKL: 47,02 + 0,4.40 = 41,9 + 0,16.18 + 0,24.MT  MT = 76: C3H6(OH)2

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL  CH2=CH-COONa: 0,1 mol và HCOONa: 0,3 molBT:H H n0,1m0,3m'0,3m3  Quy đổi E thành: HCOOH (0,3 mol), CH2=CH-COOH (0,1 mol), C3H5(OH)3 (0,04 mol), H2O (-a mol) Với mE = 23,06  a = 0,09 mol  nT = = 0,03 mol mà nX = 8nT = 0,24 mol  nX (T) = 0,06 mola 3 Ta có: nX (T) = 2nT nên phân tử T có 2 gốc X và 1 gốc Y. Vậy T là .2335 2T HCOOCHCOOCH:0,03mol%m26,28% 

A. 32,88%. B. 58,84%. C. 50,31%. D. 54,18%.

A. 57,89%. B. 60,35%. C. 61,40%. D. 62,28%.

Câu 5. (cụm 8 trường chuyên ĐBSH lần 1 2019) X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị C. 26%. D. 9%. Long An lần 1 2019) Cho các chất mạch hở: X là axit không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit no, đơn chức; T là ancol no ba chức; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E, thu được a gam CO2 và (a – 4,62)

Câu 1. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

A. 25%. B. 30%. C. 20%. D. 29%.

Câu 4. (cụm 8 trường chuyên ĐBSH lần 1 2019) Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 3,84 gam. B. 3,14 gam. C. 3,90 gam. D. 2,72 gam. Câu 2. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?

CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành

Câu 3. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là

Câu 6. (chuyên

nào sau đây? A. 14%. B. 51%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ

thu được 5,824 lít khí

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. 21. B. 20. C. 22. D. 19. Câu 8. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

B.

A. 92,4. B. 34,8. C. 73,9. D. 69,7. Câu 7. (chuyên Long An lần 1 2019) Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là

B. 10,1 gam. C. 12,9 gam. D. 25,3 gam. Câu 10. (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 201) Hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở có cùng số nhóm chức, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,04 gam; đồng thời thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,78 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Y là 42,7%. 21,3%. C. 52,3%. 26,1%.

gam H2O. Mặt khác, m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan G. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm (Na2CO3 và H2O). Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 190. B. 100. C. 120. D. 240. Câu 9. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 1 2019) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?

Câu 11. (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 202) Hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm một axit cacboxylic, một ancol và một este (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 20,36 gam X, thu được 38,28 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác, cho 20,36 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Y hai chức và hỗn hợp Z

A.

D.

A. 11,0 gam.

t  t,xt  

Câu 12: (Ngô Gia Tự lần 2 mã đề 203) Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2 Nếu đun nóng một lượng Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là A. 50,0%. B. 26,3%. C. 25,0%. D. 52,6%.

Câu 13: (Sào + 2nH2O (d) X2 + CO X5

C.

(e) X4 + 2X X6 + 2H2O Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 146. B. 104. C. 118. D. 132. Câu 14: (Sào Nam – Quảng Nam lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, no, mạch hở; hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 7,26 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam X trên với 80ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,770. B. 5,750. C. 5,755. D. 5,84. Câu 15: (Kim Liên Hà Nội lần 1 2019) X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toản 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây là sai?

5

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,5 mol O2, thu được 6,89 gam Na2CO3 và 0,71 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp X là.

24HSOđ,t

A. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T bằng 6. Tên gọi của Z là etylen glicol. Thành phần phần trăm theo số mol của Y trong M là 12,5%. Tổng số nguyên tử hidro trong hai phân tử X, Y là 6. CÂU 16: (chuyên Hưng Yên lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH ( dư, đun

B.

A. 36,45%. B. 20,63%. C. 25,44%. D. 29,47%.

Nam – Quảng Nam lần 1 2019) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH X1 + 2X2 (b) X1 + H2SO4 X3 +t   Na2SO4 (c) nX3 + nX4 poli(etylen terephtalat)

D.

A. 10,7 B. 6,7 C. 7,2 D. 11,2

A. 0,8.

A. 29. B. 34. C. 38. D. 30. Câu 22. (chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam lần 1 2019) Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

CÂU 17: (chuyên Hưng Yên lần 1 2019) Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí (đktc) thu được 0,5 mol2O hỗn hợp và . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu2CO2 HO được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Câu 21: (chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, mạch hở được tạo thành từ một ancol với ba axit cacboxylic, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học và có hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X băng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và ancol Y. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, phản ứng xong, thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam so với ban đầu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X, thu được 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

C. 0,6. D. 1,2. Câu 20: (chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,15 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, cho 41,7 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 36,06 gam hỗn hợp muối và 23,64 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là A. 42,59%. B. 37,27%. C. 49,50%. D. 34,53%.

đặc, thu được đimetyl este. Chất Y phản ứng với dung dịch loãng (dư) thu được chất T.24HSO Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng?

nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là:2H A. 42,0 B. 49,3 C. 40,2 D. 38,4

B. Chất Z làm mất màu nước Brom.

D. Chất X phản ứng với (Ni, ) theo tỉ lệ mol 1:32Hot Câu 19. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức được tạo bởi các axit cacboxylic thuần chức. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

A. Chất Y có công thức phân tử .4242 CHONa

C. Chất T không có đồng phân hình học

B. 1,4.

CÂU 18: (chuyên Hưng Yên lần 1 2019) Chất X có công thức phân tử . Cho 1 mol X684CHO phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch 24HSO

B. 16,74.

(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh.

(2) X + 2NaOH Z + X1 + X2 Ni,t Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho các phát biểu sau:

(b) Z có đồng phân hình học (c) X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng

  t 

bằng với số mol O2 đã phản ứng và Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng2 2 COHO m:m77:18.  với tỉ lệ mol các chất).

A. 15,81 gam. B. 19,17 gam. C. 21,06 gam. D. 20,49 gam.

A. 1. B. 0. C. 2. D. 3. Câu 23: (Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình lần 1 2019) X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với 1 ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y, Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam nước. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hòa toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

C. 25,10. D. 24,74. Câu 24. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là

(1) X + 2H2 Y;

Câu 25. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm RCOOH, R1(OH)2 và (R2COO)2R1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 1,14 mol O2, thu được CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được etylenglicol và m gam muối khan. Giá trị của m là A. 17,04. B. 14,24. C. 18,02. D. 16,68. Câu 26. (Chu Văn An – Hà Nội lần 1 2019) X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2 Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,5. B. 7,0. C. 8,5. D. 9,0.

(d) X có công thức phân tử là C7H8O4. Số các phát biểu đúng là:

A. 38,04.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 27. (Chu Văn An – Hà Nội lần 1 2019) Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X, sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Cho 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là

Câu 29: (Thanh Chương I – Nghệ An lần 1 2019) X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 41. B. 66. C. 26. D. 61. Câu 30: (Thanh Chương I – Nghệ An lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z (phân tử không chứa nhóm chức nào khác, MX < MY < MZ < 260). Cho 52,7 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M được m gam một muối duy nhất và a gam hỗn hợp 3 ancol. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9,61 gam hỗn hợp ancol nói trên thì thu được 6,944 lít CO2 và 8,37 gam nước. Tổng số nguyên tử H có trong các phân tử X, Y, Z là A. 28. B. 32. C. 30. D. 26. Câu 31. (chuyên Lê Qúy Đôn – Đà Nẵng lần 1 2019) Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng 200ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X là A. 8. B. 12. C. 14. D. 16. Câu 32. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là

A. 27,0 gam. B. 12,96 gam. C. 25,92 gam. D. 6,48 gam. Câu 28: (Thanh Chương I – Nghệ An lần 1 2019) Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl acrylat, axit axetic, metyl axetat (trong đó số mol vinyl acrylat bằng tổng số mol axit axetic và metyl axetat) cần vừa đủ V lít O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và 30,6 gam nước. Dẫn Y qua dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2 đến phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là A. 57,12 và 200. B. 52,64 và 200. C. 57,12 và 160. D. 52,64 và 160.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 33. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch cacbon không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 12,45. B. 16,40. C. 18,72. D. 20,40. Câu 35: (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 2 2019) Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, không no (có hai liên kết pi trong phân tử), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 43,2 gam. B. 86,4 gam. C. 108,0 gam. D. 64,8 gam.

Câu 34: (chuyên Bắc Giang lần 2 2019) A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai chức Y và một este hai chức Z (biết X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 11,088 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,1 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 36: (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 2 2019) Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo ra bởi hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 2,50. B. 3,34. C. 2,86. D. 2,36.

A. 66%. B. 55%. C. 44%. D. 33%.

A. 66,4. B. 75,4. C. 65,9. D. 57,1. Câu 37. (Sở Ninh Bình lần 1 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là A. 45,20%. B. 50,40%. C. 62,10%. D. 42,65%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 12 gam M là 8,75gam.

Câu 38. (Sở Ninh Bình lần 1 2019) X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 41. B. 66. C. 26. D. 61. Câu 39: (chuyên ĐH Vinh lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là A. 12. B. 9. C. 10. D. 11. Câu 40: (chuyên ĐH Vinh lần 1 2019) Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no, ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?

B. Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol.

C. Giá trị của m là 30,8.

D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 4,35%. Câu 41: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,1. B. 2,7. C. 4,7. D. 2,9. Câu 42: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các anool và 18, 78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 120. B. 240. C. 190. D. 100. Câu 43: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2 Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 26. B. 35. C. 39. D. 25. Câu 44. (Đào Duy Từ - Hà Nội lần 2 2019) Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn khan Y trong bình kín với lượng O2 vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu sau:

(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ

glixerol.

A. 26. B. 35. C. 29. D. 25. CÂU 48: (đề NAP lần 4 2019) Cho

giá trị

3

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 45: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lit khí (đktc); biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với A. 66%. B. 71%. C. 62%. D. 65%. Câu 46. (Thăng Long – Hà Nội lần 1 2019) X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, MY = MX + 14, Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O2 Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được 2,016 lít khí H2 Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là: A. 6 : 1 : 2 B. 9 : 5 : 4 C. 5 : 2 : 2 D. 4 : 3 : 2 Câu 47: (Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh lần 1 2019) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được mol 1 : 3 và 3,68 gam Đốt CO , H O và 0,4 mol CO2 Phần trăm khối lượng với nào sau đây? các chất hữu , Y là hai ancol có cùng

số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây ?

2

cơ: X

(1) Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là 5,264 lít.

(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.

(2) Tổng số nguyên tử C, H, O trong phân tử E là 21.

của T trong E có giá trị gần nhất

cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2

A. 11:17 B. 4:9 C. 3:11 D. 6:17 CÂU 50: (đề NAP lần 5 2019) X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X,Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5 M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối trong đó có hai muối no (Z, T) và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Số cặp (Z, T) thỏa mãn là?

Câu 51: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 2 2019) Hỗn hợp X chứa hai este đều no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 1,27 mol O2, thu được CO2, N2 và 19,08 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,2 mol hỗn hợp Z gồm hai ancol có tỉ khối so với He bằng 12,9 và hỗn hợp T chứa ba muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 52: (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết  không quá 3; MX < MY < MZ; X chiếm 50% số mol hỗn hợp). Đun nóng 11,14 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805 gam Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 26,93%. B. 55,30%. C. 31,62%. D. 17,77%. Câu 53: (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. Mặt khác, cho 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2 Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối P và b gam muối Q (MP > MQ). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,0. B. 3,0. C. 3,5. D. 2,5. Câu 54: (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ

CÂU 49: (đề NAP lần 5 2019) Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX>MY và nX <nY) . Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2 Tỷ số nX:nY là?

A. 10,47%. B. 17,46%. C. 15,70%. D. 11,64%.

A. 2 B. 5 C. 6 D. 7

A. 7,75 B. 7,70 C. 7,85 D. 7,80

Câu 58: (Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc lần 3 2019) Đốt cháy hoàn toàn 7,576 gam hỗn hợp các este thuần chức bằng O2 dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy thu được CO2 và 0,25 mol H2O. Đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, khi cho 7,576 gam hỗn hợp este này tham gia phản ứng với NaOH thì thấy có 0,1 mol NaOH phản ứng. Giá trị của m là A. 3,23 gam. B. 33,2 gam. C. 23,3 gam. D. 32,3 gam. Câu 59: (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

> 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 38,792. B. 31,880. C. 34,760. D. 34,312.

A. 7,80.

Câu 56: (Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc lần 3 2019) Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z, đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 61,14%. B. 33,33%. C. 44,44%. D. 16,67%.

Câu 55: (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,288 lít O2 (đktc) thu được 7,20 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E là

Câu 57: (Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc lần 3 2019) X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824lítkhíH2 (đktc).ĐốtcháyhoàntoànFcầndùng0,7molO2,thuđược CO2,Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 8,88%. B. 26,40%. C. 13,90%. D. 50,82%.

B. 7,70. C. 7,85. D. 7,75.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. 60%. B. 75%. C. 50%. D. 70%.

Câu 61: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) Hỗn hợp A gồm các chất X, Y, Z, T đều no, mạch hở. Trong đó X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, Z là ancol 2 chức, T là este tạo bởi X, Y, Z Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol A cần 21,504 lít khí O2 (đktc), khối lượng của CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O là 21,68 gam. Biết 0,18 mol A tác dụng tối đa với 0,2 mol NaOH. Khi cho 14,82 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được một ancol duy nhất có 2 nguyên tử cacbon và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este 2 chức được tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,09 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 13,048 lít khí O2 (đktc) thu được H2O và 10,416 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác 11,09 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Cho 11,09 gam E tác dụng hết với

Câu 63: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 201 2019) Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan B có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong khí O2 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là A. 10. B. 8. C. 2. D. 6. Câu 64: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Cho X, Y là 2 chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 4,61. B. 5,80. C. 4,68. D. 5,04. Câu 65: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Hai hợp chất hữu cơ X, Y (đều chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức), MX = 76 gam/mol, Y có vòng benzen. Cho 1,14 gam X tác dụng với Na dư, thu được 336 ml H2 (đktc). Chất Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành khi cho X tác dụng với Y Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam Z cần 1,288 lít O2

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 60: (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức Z (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu đƣợc m gam các hợp chất có chức este.

A. 16,15. B. 12,15. C. 13,21. D. 9,82. Câu 62: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là

A. 3,84%. B. 3,92%. C. 3,96%. D. 3,78%.

A. 6,18. B. 6,32. C. 4,86. D. 2,78.

Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y tƣơng ứng bằng 30% và 20%. Giá trị lớn nhất của m là

(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) hoặc Na đều thu được 1 mol khí.(e)

Chất X có ba loại nhóm chức.

(b) Có ba cấu tạo thỏa mãn tính chất của chất Y.

A. 4,68 gam. B. 5,04 gam. C. 5,80 gam. D. 5,44 gam.

Cứ 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1 mol HCl trong dung dịch loãng.

tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18,8%. B. 18,2%. C. 18,0%. D. 18,6%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 11 : 6. Mặt khác 4,48 gam Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Số công thức cấu tạo phù hợp của Z là A. 9. B. 4. C. 6. D. 8.

(g) Khối lượng chất Y thu được ở thí nghiệm trên là 348 gam. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 69: (Chu Văn An – Hà Nội lần 2 2019) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức

A. 0,06. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03.

Câu 66: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 202 2019) Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồmX,Y,Z,Tcầnvừađủ13,216lítkhíO2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng muối thu được khi cho 11,16 gam E tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KOH là

(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 2 mol.

(a)sau:

Câu 67: (Chu Văn An – Hà Nội lần 2 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là

Câu 68: (Chu Văn An – Hà Nội lần 2 2019) Hợp chất X (CnH14O5) có chứa vòng benzen và nhóm chức este trong phân tử. Trong X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 26%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 70: (Đô Lương 1 – Nghệ An lần 2 2019) Để thuỷ phân hết 76,12 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 500 ml dung dịch KOH xM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 1/10 hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của x là A. 2,25. B. 1,65. C. 2,64. D. 2,43. Câu 71: (Đô Lương 1 – Nghệ An lần 2 2019) Hỗn hợp A gồm một axit hữu cơ X và este Y tạo ra từ axit hữu cơ đơn chức Z. Lấy a gam hỗn hợp A cho phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất, tách hỗn hợp sản phẩm ta thu được 9,3 gam một hợp chất hữu cơ B và 39,4 gam hỗn hợp G (muối hữu cơ khan). Cho toàn bộ B phản ứng với Na dư ta thu được 3,36 lít khí (đktc), biết MB < 93u, dung dịch B phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh trong suốt. Đem toàn bộ G nung với lượng dư vôi tôi xút thì thu được 8,96 lít hơi (đktc) của một hiđrocacbon D duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 68. B. 66. C. 65. D. 67. Lời giải:

Câu 1. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) Chọn B. - Khi đốt m gam E ta được : 2 2 BCOHO T:O ECOO 2nn nn 0,04mol 2    - Có  CTPT của hai este trong E là C8H8O2 (1)2 2CO HO E E n2n : 8:8 nn  - Theo đề bài thì khi cho E tác dụng với NaOH thu được dung dịch T chứa ba muối (2) Từ các dữ kiện (1) và (2) suy ra 2 este HCOOCH2C6H5 (A) và CH3COOC6H5 (B) - Xét hỗn hợp muối T ta có :        ABE A ABNaOH B nnn n0,01mol n2nn n0,03mol - Vậy   3 HCOONaCHCOONam m 3,14(g) Câu 2. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) Chọn B. Khi cho Ẻ tác dụng với NaOH thì ta có:  X là este hai chức.NaOHE n:n2,375  Lúc đó: XY X X XY Y Y nn0,12n0,075n5 2n3n0,285n0,045n3         



 m

 

Ta có: và  Y chứa este đơn chức (0,05 mol) và este haiYX nn0,08molNaOH n0,11mol chức (0,03 mol) (Vì các muối có mạch không nhánh nên tối đa 2 chức).

Đốt 0,08 mol X cần . Khi đốt Y, gọi CO2 (u mol) và H2O (v2O 0,08.0,090,17 n 0,805mol 0,012   mol). và neste hai chức =  u = 0,62 và v = 0,59.BT:O2uv1,83 ab0,03  T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,11 mol) Khi đó: (muối) = T T m12ab0,065166,88a0,35 b nb0,92 a0,11 2         BT:C Cn ua0,27  Muối gồm 2 1 2 Rx2y0,1 COONa:x 1x0,05 RCOONa:ymol3x4y0,27y0,0 mo 3 l         

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Xét phản ứng đốt cháy E n2n24 m2m106 CHO:5x(14n62)5x(14m86)3x17,02x0,01 CHO:3x5x.n3x.m0,81 5n3m81           Với m = 12  n = 9. Theo các dữ kiện của đề bài ta suy ra CTCT của X và Y lần lượt là C3H7-COO-C3H6-OOC-CH3 và (CH2=CH-COO)3C3H5 Hỗn hợp T gồm C3H7-COONa (T3), CH3-COONa (T1) và CH2=CH-COONa (T2) Vậy %mT3 = 30,45%. Câu 3. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) Chọn B. - Xét phản ứng đốt cháy: và (1)2 BTKL CO n0,27mol BT:O XY,Z 4nn0,12 Nhận thấy:  X là este no, hai chức và Y, Z là hai ancol no, đơn chức. 22 COHOnn  - Xét phản ứng thuỷ phân: NaOH X Y,Z n n0,02moln0,04mol 2  

Y –

Câu 4. (cụm 8 trường chuyên ĐBSH lần 1 2019) Chọn C.

E –

Trong 4,1 gam Y, Z có số mol là 0,02.2 + 0,04 = 0,08 mol  25 37 CHOH:0,05 M51,25CHOH:0,03   nY = 0,01 mol và nZ = 0,03 mol X = m m mZ = 3,44 gam  %mX = 60,35%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Khi đó: n.0,05 + m.0,03 = 0,27  n = 3 và m = 4 24 2 %CHCOONa50,31%  Câu 5. (cụm 8 trường chuyên ĐBSH lần 1 2019) Chọn B. - Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: = mb.tăng + = 19,76 (g)ancolm 2Hm + Giả sử anol Z có x nhóm chức khi đó: 2 Zx2 Z Z362 H m Mx38xM76:CH(OH)(0,26mol) 2n     - Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH 2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O mol: x y t z 0,4 + Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 nên x = y - Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: 23 NaCONaOH n0,5n0,2mol   122232 2 BF T:O FFONaCOHO CO F 2C2 (nn)2n3nn n 0,6mol 2 H2         Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol  X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH. - Ta có hệ sau: 362 NaOH CH(OH) T E n2x2t0,4 x=0,075 nzt0,26 z0,135%m50,82% mt0,125 46x72x76z158t38,86          Câu 6. (chuyên Long An lần 1 2019) Chọn D. Khi m gam E tác dụng với NaOH thì: COONaOH nn0,04mol  Quy đổi E thành:  m = 3,3 gam2 2 CH:bmol44(x0,04)ab0,11mol CO:0,04mol18xa4,62a6,6(g)             Lúc này: X:xmolx3y0,04 E:ymolnxmy0,15      Trong 13,2 gam M có 2 NaOH 2 CH:0,44mol Cn0,16mol O:0,16mol    Khi đốt cháy G thì: 23 2 NaOH NaCO HO n n 0,08moln0,32mol 2   2 TECOC(G) C.nnn0,12  

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.