ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN TIẾNG ANH
vectorstock.com/31086119
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
42 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN TIẾNG ANH - GIẢI ĐỀ TRÊN WORD + PPT (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
L
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
FI CI A
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 01 (Đề thi có 04 trang)
Họ, tên thí sinh……………………………………………………………………… Số báo danh: ....................................................................................................................
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Question 1: They offered her the job ,,,,,,,,,,,,,,,,,because she was very _______ on the design front. A. creatively B. creative C. create D. Creation 1 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. creatively (adv): một cách sáng tạo B. creative (adj): sáng tạo C. create (v): tạo ra D. creation (n): sự sáng tạo Sau động từ “was” và trạng từ “very” cần điền tính từ. Dấu hiệu: đuôi –tion thường là danh từ, -ly thường là trạng từ, -ive thường là tính từ. Tạm dịch: Họ đề nghị cô ấy làm việc vì cô ấy rất sáng tạo trong lĩnh vực thiết kế. Chọn B. Question 2: She’ll take the flight for the early meeting, ______? A. won’t she B. hasn’t she C. didn’t she D. doesn’t she 2 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định Vế trước: She'll take => câu hỏi đuôi: won’t she? Tạm dịch: Cô ấy sẽ đáp chuyến bay cho cuộc họp sớm phải không? Chọn A. Question 3: The letters he would write were full of doom and _______. We still do not know what made him so depressed. A. drib B. gloom C. duck D. Tuck 3 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. drib (không tồn tại từ này) B. gloom (n): u ám, buồn bã C. duck (n): con vịt D. tuck (n): nếp gấp (ở quần áo) => doom and bloom: cảm giác tuyệt vọng, bi quan Tạm dịch: Những lá thư anh ấy viết chứa đầy cảm giác tuyệt vọng. Chúng tôi vẫn không biết điều gì đã khiến anh ấy chán nản như vậy. Chọn B. Question 4: The restaurant is well-known ________ its friendly atmosphere and excellent service. A. for B. on C. in D. Off
Page 1 of 18
A. do
B. make
L
FI CI A
4(TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. for: cho B. on: trên C. in: trong D. off: rời, nghỉ => be well-known for something: nổi tiếng về cái gì Tạm dịch: Nhà hàng nổi tiếng với bầu không khí thân thiện và dịch vụ tuyệt vời. Chọn A. any progress at all. Question 5: The course was so difficult that I didn’t C. produce
D. create
5 (TH)
OF
Make progress ~ improve: tiến bộ. Dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Chọn B Question 6: John crashed his truck _________ he was driving too fast. A. despite B. although C. because D. because of 6(TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. despite + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù … B. although + S + V: mặc dù … because + S + V: bởi vì … C. D. because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì … Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại A, D. Tạm dịch: John đã gặp va chạm với xe tải của mình vì anh ta lái xe quá nhanh. Chọn C. Question 7: She bought a _________ jacket as a present for her daughter. A. new Italian leather B. new leather Italian C. leather new Italian D. leather Italian new 7 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm S – size: kích thước A – age: độ tuổi S – shape: hình dạng C – colour: màu sắc O – origin: nguồn gốc M – material: chất liệu P – purpose: mục đích N – noun: danh từ Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ => Trật tự tính từ: “new” – chỉ độ tuổi + “Italian” – chỉ nguồn gốc + “leather” – chỉ chất liệu Tạm dịch: Cô ấy đã mua một chiếc áo khoác da mới của Ý để làm quà cho con gái.
Page 2 of 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn A. Question 8: Unless we do something now, hundreds of plant and animal species will _______. A. point out B. die out C. cut up D. make up 8 (TH) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. point out: chỉ ra B. die out: chết đi C. cut up: cắt nhỏ D. make up: chiếm (phần trăm), bịa (chuyện), … Tạm dịch: Nếu chúng ta không làm điều gì đó ngay bây giờ, hàng trăm loài động thực vật sẽ chết. Chọn B. Question 9: While she was taking her exams, she _______ a terrible headache. A. will have B. has C. had D. is having 9(TH) Kiến thức: Thì quá khứ đơn, phối hợp thì Giải thích: Cấu trúc: While + S + was/ were + V_ing, S + V_ed/ cột 2 (quá khứ đơn) Cách dùng: diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn). Tạm dịch: Trong khi cô ấy đang làm bài thi thì cô ấy bị đau đầu kinh khủng. Chọn C. Question 10: I hope these machines will have worked very well ______. A. as soon as you would come back next month B. when you came back next month C. by the time you come back next month D. after you were coming back next month 10 (TH) Kiến thức: Sự kết hợp thì Giải thích: Dấu hiệu: “next month” => chia các thì tương lai Cấu trúc: S + will have P2 + by the time + S + V_(s/es): … vào thời điểm … Động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại, động từ trong mệnh đề chính chia tương lai. => loại A, B, D. Tạm dịch: Tôi hy vọng những chiếc máy này sẽ hoạt động rất tốt vào thời điểm bạn quay lại vào tháng sau. Chọn C. Question 11: The popular press often contains a lot more _______ than hard facts. A. tolerance B. influence C. speculation D. Realism 11 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: B. influence (n): ảnh hưởng A. tolerance (n): khoan dung C. speculation (n): sự đồn đoán, đầu cơ D. realism (n): chủ nghĩa hiện thực Tạm dịch: Báo chí phổ thông thường chứa đựng nhiều thông tin đồn đoán hơn là những sự thật trần trụi. Chọn C. Question 12: Researchers have ________ to the conclusion that personality is affected by your genes. A. got B. reached C. arrived D. Come
Page 3 of 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
12 (VD) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. got (P2): nhận được B. reached (P2): chạm tới, đạt tới C. arrived (P2): đến D. come (P2): tới, về => come to the conclusion: đưa ra kết luận Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã đưa ra kết luận rằng tính cách bị ảnh hưởng bởi gen của bạn. Chọn D. Question 13: The flood victims ________ with food and clean water by the volunteers. A. provided B. were provided C. were providing D. provide 13 (TH) Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn Giải thích: Chủ ngữ là “The flood victims” – “Những nạn nhân lũ lụt”, động từ “provide” – “cung cấp” => câu mang nghĩa bị động Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Vp2 (by + O). Tạm dịch: Những nạn nhân lũ lụt được cung cấp đồ ăn và nước sạch bởi những tình nguyện viên. Chọn B Question 14: _______ the promotion, I began to search for other goals. A. Having attained B. To attain C. Being attained D. Attained 14 (VDC) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Giải thích: Khi mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính có cùng một chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và đưa động từ về dạng V_ing khi mệnh đề ở dạng chủ động Để nhấn mạnh hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính ta dùng dạng: having + P2. Câu đầy đủ: I had attained the promotion, I began to search for other goals. Câu rút gọn: Having attained the promotion, I began to search for other goals. Tạm dịch: Sau khi đạt được sự thăng tiến, tôi bắt đầu tìm kiếm các mục tiêu khác. Chọn A. Question 15: _______ the person is, the more privilege he enjoys. A. The rich B. The richest C. As rich as D. The richer 15(TH) Kiến thức: So sánh lũy tiến/ so sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh lũy tiến: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V Dạng so sánh hơn của tính từ “rich” là “richer”. Tạm dịch: Người càng giàu thì càng được hưởng nhiều đặc quyền. Chọn D. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 16: Peter is talking to Mary about eating habits. - Peter: “You should eat more fruits and vegetables.” – Mary: “___________” A. Yes, I will, Thanks B. No, thanks
Page 4 of 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. My pleasure D. You’re welcome 16 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Peter đang nói chuyện với Mary về thói quen ăn uống. Peter: “Bạn nên ăn nhiều trái cây và rau quả hơn.” Mary: “ ________ ” A. Ừ, tớ sẽ làm vậy. Cảm ơn nhé. B. Không, cảm ơn. C. Rất hân hạnh. D. Không có chi. Phản hổi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn A. Question 17: Mrs Brown and Mr Smith are talking about teaching soft skills at school. - Mrs Brown: “Some soft skills should be taught to children.” - Mr Smith: “______. They are necessary for them.” A. I don’t either B. I agree with you C. You’re quite wrong D. You’re welcome 17. (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Bà Brown và ông Smith đang nói về việc dạy các kỹ năng mềm ở trường. Bà Brown: “Một số kỹ năng mềm nên được dạy cho trẻ em.” Ông Smith: “ ________ . Chúng cần thiết cho họ.” A. Tôi cũng không B. Tôi đồng ý với bạn C. Bạn khá sai rồi D. Không có chi Phản hổi B phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn B. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18 A. document B. holiday C. location D. journalist 18 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: B. holiday /ˈhɒlədeɪ/ A. document /ˈdɒkjumənt/ C. location /ləʊˈkeɪʃn/ D. journalist /ˈdʒɜːnəlɪst/ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn C. Question 19 A. listen B. agree C. escape D. deny 19 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: B. agree /əˈɡriː/ A. listen /ˈlɪsn/ C. escape /ɪˈskeɪp/ D. deny /dɪˈnaɪ/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn A.
Page 5 of 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20: A. concerned B. devoted C. renewed D. improved 20 (NB) Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: A. concerned /kənˈsɜːnd/ B. devoted /dɪˈvəʊtɪd/ C. renewed /rɪˈnjuːd/ D. improved /ɪmˈpruːvd/ Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc: Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/ TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/. Chọn B. 21 (NB) Question 21: A. thrill B. hide C. prize D. crime Kiến thức: Cách phát âm “i” Giải thích: thrill /θrɪl/ crime /kraɪm/ A. B. hide /haɪd/ C. prize /praɪz/ D. Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/. Chọn A. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: Please give me some recommendation to buy suitable books for my ten-year-old girl. A. advice B. defense C. interest D. question 22 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: recommendation (n): sự giới thiệu, tiến cử A. advice (n): lời khuyên B. defense (n): sự che chở, phòng thủ C. interest (n): mối quan tâm D. question (n): câu hỏi => recommendation = advice Tạm dịch: Xin hãy cho tôi một vài giới thiệu để mua những cuốn sách phù hợp cho con gái mười tuổi của tôi. Chọn A. Question 23: He has been jobless and often has to ask his parents for money A. out of fashion B. out of practice C. out of order D. out of work 23 (TH) Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: jobless (adj): không có việc làm, thất nghiệp A. out of fashion: lỗi thời B. out of practice: không rèn luyện C. out of order: bị hỏng (máy móc) D. out of work: thất nghiệp => jobless = out of work Tạm dịch: Anh ấy thất nghiệp và thường xuyên phải xin tiền bố mẹ.
Page 6 of 18
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn D. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: Aren’t you putting the cart before the horse by deciding what to wear for the wedding before you’re invited to it? A. knowing the horse cart B. do things in the right order C. doing things in the wrong order D. upsetting the horse cart 24 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: putting the cart before the horse: làm việc sai trình tự A. knowing the horse cart: biết đến xe ngựa B. do things in the right order: làm mọi việc theo đúng trình tự C. doing things in the wrong order: làm những việc không đúng trình tự D. upsetting the horse cart: làm đổ xe ngựa => putting the cart before the horse >< do things in the right order Tạm dịch: Bạn có đang làm sai trình tự khi quyết định mặc gì cho đám cưới trước khi bạn được mời đến dự không đó?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Chọn B. Question 25: He is writing a letter of acceptance to the employer with the hope to get his favorite position in the company. A. confirmation B. refusal C. agree D. admission 25 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: acceptance (n): sự chấp nhận A. confirmation (n): sự xác nhận B. refusal (n): sự từ chối C. agree (v): đồng ý D. admission (n): sự thu nạp, kết nạp => acceptance >< refusal Tạm dịch: Anh ấy đang viết một lá thư chấp nhận cho nhà tuyển dụng với hy vọng sẽ có được vị trí yêu thích trong công ty. Chọn B. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26: The book was interesting. I’ve read it three times. A. Such was the interesting book that I have read it three times. B. So interesting was the book that I have no time to read it. C. Only if it is an interesting book have I read it three times. D. Should the book be interesting, I have read it three times. 26 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Đảo ngữ với “such … that …”: Such + be + cụm danh từ + that + S + V Đảo ngữ với “so … that …”: So + adj + be + S1 + that + S2 + V2 Đảo ngữ với “only if”: Only if + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2
Page 7 of 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V_infinitive, S + will/ can/ may + V_infinitive Tạm dịch: Cuốn sách thật thú vị. Tôi đã đọc nó ba lần. A. Đó là cuốn sách thú vị đến mức tôi đã đọc nó ba lần. B. Cuốn sách thú vị đến mức tôi không có thời gian để đọc nó. => sai nghĩa C. Chỉ khi nó là một cuốn sách thú vị, tôi mới đọc nó ba lần. => sai nghĩa D. sai ngữ pháp, sai nghĩa Chọn A. Question 27: She bought an old TV. She has regrets about it now. A. Provided she bought an old TV. She wouldn’t have regrets. B. If she hadn’t bought an old TV. She would have regrets. C. If only she had bought an old TV D. She wishes she hadn’t bought an old TV. 27 (VD) Kiến thức: Câu ước Giải thích: Provided that + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive: Miễn là Câu điều kiện hỗn hợp 3 và 2: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + V_infinitive Diễn tả 1 điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại Cấu trúc: If only + S + had + P2: Giá mà ai đó đã làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm) Câu ước trái với quá khứ: S + wish(es) + S + had + P2 Tạm dịch: Cô ấy đã mua một chiếc TV cũ. Cô ấy hối hận về điều đó bây giờ. A. sai ngữ pháp: “provided” dùng cho câu điều kiện loại 1 B. Nếu cô ấy không mua một chiếc TV cũ, cô ấy sẽ hối tiếc. => sai nghĩa C. Giá mà cô ấy đã mua một chiếc TV cũ. => sai nghĩa D. Cô ấy ước cô ấy đã không mua một chiếc TV cũ. Chọn D. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Last night, she stays up so late to study for her exams. A B C D 28(NB) Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu: “Last night” – tối hôm qua => chia thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn: S + V_ed/ cột 2 Diễn tả một hành động đã xảy trong quá khứ có thời điểm xác định Sửa: stays => stayed Tạm dịch: Đêm qua, cô ấy thức rất khuya để học bài cho kỳ thi. Chọn A. Question 29: She is a confidential and practiced speaker who always impresses her audience. A B C D 29(VD) Kiến thức: Từ vựng
Page 8 of 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Giải thích: confidential (adj): bí mật, thân tín confident (adj): tự tin Sửa: confidential => confident Tạm dịch: Cô ấy là một diễn giả tự tin và có kinh nghiệm, người luôn gây ấn tượng với khán giả của mình. Chọn A. Question 30: My sister finally got his own favorite piano to practice every day. A B C D 30 (NB) Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Chủ ngữ “My sister” – danh từ chỉ người là phái nữ => dùng tính từ sở hữu “her” Sửa: his => her Tạm dịch: Em gái tôi cuối cùng đã có được cây đàn piano yêu thích của riêng mình để luyện tập mỗi ngày. Chọn B. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions. Question 31: Every student is required to write an essay on the topic. A. Every student might write an essay on the topic. B. Every student must write an essay on the topic. C. Every student can’t write an essay on the topic. D. Every student needn’t write an essay on the topic. 31 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: be required to: được yêu cầu phải làm gì S + might + V_infinitive: Ai đó có thể làm gì S + must + V_infinitive: Ai đó phải làm gì S + can’t + V_infinitive: Ai đó không thể làm gì S + needn’t + V_infinitive: Ai đó không cần làm gì Tạm dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu viết một bài luận về chủ đề này. A. Mỗi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa B. Mỗi học sinh phải viết một bài luận về chủ đề này. C. Mọi học sinh không thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa D. Mọi học sinh không cần phải viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa Chọn B. Question 32: “If I were you, I would rent another room” said my friend. A. My friend threatened me to rent another room. B. My friend was thinking about renting another room. C. My friend insisted on renting another room. D. My friend advised me to rent another room. 32 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: S + threatened + O + to V_infinitive: Ai đó đe dọa ai làm gì
Page 9 of 18
L FI CI A
NH
ƠN
OF
S + insisted on + V_ing: Ai đó nài nỉ làm gì S + advised + O + to V_infinitive: Ai đó khuyên ai làm gì Tạm dịch: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thuê một phòng khác” bạn tôi nói. A. Bạn tôi đe dọa tôi phải thuê phòng khác. => sai nghĩa B. Bạn tôi đã nghĩ đến việc thuê một căn phòng khác. => sai nghĩa C. Bạn tôi đòi thuê phòng khác. => sai nghĩa D. Bạn tôi khuyên tôi nên thuê phòng khác. Chọn D. Question 33: He last cooked for the whole family five months ago. A. He didn’t cook for the whole family five months ago. B. He has cooked for the whole family for five months. C. He hasn’t cooked for the whole family for five months. D. He would cook for the whole family in five months. 33 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cấu trúc: S + last + V_ed + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + (not) + P2 + for + khoảng thời gian Tạm dịch: Lần cuối cùng anh ấy nấu cho cả gia đình là cách đây 5 tháng. A. Anh ấy đã không nấu ăn cho cả gia đình năm tháng trước. => sai nghĩa B. Anh ấy đã nấu ăn cho cả gia đình trong năm tháng. => sai nghĩa C. Anh ấy đã không nấu ăn cho cả gia đình trong năm tháng. D. Anh ấy sẽ nấu ăn cho cả gia đình trong năm tháng. => sai nghĩa Chọn C.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5. A stinky gym bug in your kitchen? Who will be more upset by the smell - the men or the women in your family? (34) _______ scientists suggest that women not only smell, but feel, taste, and hear more accurately than men. Take colors, for example. One study suggests that men are not as good as women at distinguishing between (35) _______ of color, although they focus well on rapidly changing images. As for touch, small fingers have a finer sense of touch, whether male or female. Hearing is possibly one of the most debated areas, when talking about the senses. Evidence shows that boys hear as well as girls at birth, but with age, a man’s hearing may soon deteriorate. (36) _______, environmental factors could play a role in this. Women may also be better at identifying different flavors (37) _______ need both taste and smell to experience, as studies have shown that they have more taste buds on their tongue. Going back to the smelly gym bag - yes, it’s likely that Mom will be the most (38) _______ out by it. But is that because women’s brains have more ‘smell cells’ or because you were too lazy to move it? Question 34: A. Each B. Some C. Another D. Every (34)NB) Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. Each + danh từ đếm được dạng số ít: Mỗi … B. Some + danh từ đếm được dạng số nhiều: Một vài … C. Another + danh từ đếm được dạng số ít/ of + danh từ đếm được dạng số nhiều: … khác
Page 10 of 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. Every + danh từ đếm được dạng số ít: Mỗi … Sau chỗ trống là danh từ số nhiều, đếm được => loại A, C, D. (1) Some scientists suggest that women not only smell, but feel, taste, and hear more accurately than men. Tạm dịch: Một vài các nhà khoa học cho rằng phụ nữ không chỉ ngửi được mà còn cảm nhận, nếm và nghe được chính xác hơn nam giới. Chọn B. Question 35: A. smells B. senses C. shadows D. shades 35 (VD) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: B. senses (n): giác quan A. smells (n): mùi C. shadows (n): bóng tối D. shades (n): sắc thái => shades of color: sắc thái màu sắc One study suggests that men are not as good as women at distinguishing between (2) shades of color, although they focus well on rapidly changing images. Tạm dịch: Một nghiên cứu cho thấy rằng đàn ông không giỏi bằng phụ nữ trong việc phân biệt giữa các sắc thái màu sắc, mặc dù họ tập trung tốt vào những hình ảnh thay đổi nhanh chóng. Chọn D. Question 36: A. Moreover B. Therefore C. However D. Due to 36 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Moreover + S + V, …: Hơn thế nữa … (thêm ý) B. Therefore, …: do đó … (chỉ kết quả) C. However, …: tuy nhiên … (chỉ ý đối lập) D. Due to + cụm danh từ/ V_ing, …: vì …(chỉ nguyên nhân) Evidence shows that boys hear as well as girls at birth, but with age, a man's hearing may soon deteriorate. (3) However, environmental factors could play a role in this. Tạm dịch: Bằng chứng cho thấy rằng các bé trai nghe tốt như các bé gaí khi mới sinh, nhưng theo tuổi tác, thính lực của đàn ông có thể sớm bị suy giảm. Tuy nhiên, các yếu tố môi trường có thể đóng vai trò trong việc này. Chọn C. Question 37: A. who B. which C. where D. whom 37 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: A. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó B. which + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó C. where + S + V: khi mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ địa điểm trước đó D. whom + S + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó “different flavors” – danh từ chỉ vật => loại A, C, D. Women may also be better at identifying different flavors (4) which need both taste and smell to experience, as studies have shown that they have more taste buds on their tongue. Tạm dịch: Phụ nữ cũng có thể giỏi hơn trong việc xác định các hương vị khác nhau những thứ cần cả vị giác và khứu giác để trải nghiệm, vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng họ có nhiều nụ vị giác hơn trên lưỡi. Chọn B.
Page 11 of 18
Question 38: A. taken
B. sprung
C. mazed
D. freaked
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
38 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. taken (P2): lấy B. sprung (P2): nhảy ra, bật lên C. mazed (không tồn tại từ này) D. freaked (P2): sốc, sợ hãi, ngạc nhiên => freaked out: sốc, sợ hãi, ngạc nhiên Going back to the smelly gym bag - yes, it's likely that Mom will be the most (5) freaked out by it. Tạm dịch: Quay trở lại với chiếc túi tập thể dục bốc mùi - vâng, có khả năng mẹ sẽ là người sốc nhất với nó. Chọn D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Một chiếc túi tập thể dục bốc mùi trong nhà bếp của bạn? Ai sẽ khó chịu hơn bởi cái mùi này - đàn ông hay phụ nữ trong gia đình bạn? Một vài các nhà khoa học cho rằng phụ nữ không chỉ ngửi được mà còn cảm nhận, nếm và nghe được chính xác hơn nam giới. Lấy ví dụ về màu sắc. Một nghiên cứu cho thấy rằng đàn ông không giỏi bằng phụ nữ trong việc phân biệt giữa các sắc thái màu sắc, mặc dù họ tập trung tốt vào những hình ảnh thay đổi nhanh chóng. Về xúc giác, các ngón tay nhỏ có cảm giác xúc giác tốt hơn, bất kể là nam hay nữ. Thính giác có lẽ là một trong những lĩnh vực được tranh luận nhiều nhất khi nói về các giác quan. Bằng chứng cho thấy rằng các bé trai nghe tốt như các bé gái khi mới sinh, nhưng theo tuổi tác, thính lực của đàn ông có thể sớm bị suy giảm. Tuy nhiên, các yếu tố môi trường có thể đóng vai trò trong việc này. Phụ nữ cũng có thể giỏi hơn trong việc xác định các hương vị khác nhau những thứ cần cả vị giác và khứu giác để trải nghiệm, vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng họ có nhiều nụ vị giác hơn trên lưỡi. Quay trở lại với chiếc túi tập thể dục bốc mùi - vâng, có khả năng mẹ sẽ là người sốc nhất với nó. Nhưng đó là do bộ não của phụ nữ có nhiều 'tế bào mùi' hơn hay do bạn quá lười biếng để di chuyển nó? Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the questions from 39 to 43. Dogs originally came from wolves. Wolves look a lot like dogs, but they are bigger. They are also quite fierce. At some point, some wolves changed through evolution. Some of them were smaller and gentler. These nicer wolves were the first dogs. No one knows for sure when this happened or why. Some people say it happened naturally over 50,000 years ago. Others say people made it happen between 15 000 and 50 000 years ago. However they came to be, people quickly saw that dogs were useful. Scientists who study humans say the first tame dogs appeared with humans about 13,000 years ago in the Middle East. Not long after there were dogs in Asia, Africa, Europe and eventually, North America. These dogs were probably used mostly for hunting and traveling. They were also good companions. Dogs were an important part of life in ancient Egypt. Egyptian dogs were used not only for hunting but as guards and warriors as well. They believed the god that guarded hell was a dog. Ancient Egyptians also named their pet dogs. Some popular names meant Brave One, Reliable, North-wind, Blacky, and Useless. Dogs were also good ancient Roman warriors. The Roman army used dogs all over Europe. Sometimes the dogs were attack dogs, but other times the dogs were messengers. There are many different kinds of dogs today. How could they all come from wolves? There are many different explanations. Some scientists believe that dogs mixed with other animals from the Canidae family. This includes coyotes, foxes and jackals. Most scientists also believe that evolution and breeding influenced the variation. Later, people found breeds of dogs they liked and combined them to make all new breeds. In this way. people are still helping new breeds to appear today! Question 39: Which of the following best states the main idea of the reading?
Page 12 of 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. No one knows for sure where dogs first appeared with humans. B. There are two theories about the evolution of dogs. C. Evolution and breeding have made dogs what they are today. D. Human beings used dogs for many jobs, so dogs are the first tame animals. 39 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất ý chính của bài đọc? A. Không ai biết chắc nơi đầu tiên loài chó xuất hiện cùng với con người. B. Có hai giả thuyết về sự tiến hóa của loài chó. C. Sự tiến hóa và lai tạo đã tạo nên những con chó D. Loài người đã sử dụng chó vào nhiều công việc, vì vậy chó là con vật được thuần hóa đầu tiên. Thông tin: - Dogs originally came from wolves. - At some point, some wolves changed through evolution. Some of them were smaller and gentler. These nicer wolves were the first dogs. - Some scientists believe that dogs mixed with other animals from the Canidae family. This includes coyotes, foxes and jackals. Most scientists also believe that evolution and breeding influenced the variation. Tạm dịch: - Loài chó vốn xuất thân từ chó sói. - Tại một thời điểm nào đó, một vài con sói đã thay đổi qua quá trình tiến hóa. Một vài trong số chúng trở nên nhỏ hơn và hiền lành hơn. Những con sói hiền lành hơn này là những con chó đầu tiên. - Một số nhà khoa học tin rằng những loài chó đã phối ngẫu với các động vật khác từ họ Canidae. Điều này bao gồm sói đồng cỏ, cáo và chó rừng. Hầu hết các nhà khoa học cũng tin rằng quá trình tiến hóa và lai tạo đã ảnh hưởng đến sự biến đổi. Chọn C. Question 40: The word “they” in the first paragraph refers to _______. A. people B. years C. dogs D. wolves 40 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” trong đoạn đầu tiên đề cập đến ________ . A. people (n): người B. years (n): năm C. dogs (n): những con chó D. wolves (n): những con chó sói Thông tin: Wolves look a lot like dogs, but they are bigger. Tạm dịch: Chó sói trông rất giống chó, nhưng chó sói lớn hơn. Chọn D. Question 41: According to some scientists, when did the first tame dogs appear with humans? A. About 15,000 years ago B. Between 15,000 and 50,000 years ago C. Over 50.000 years ago D. About 13,000 years ago 41 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo một số nhà khoa học, những con chó thuần hóa đầu tiên xuất hiện cùng với con người khi nào? A. Khoảng 15.000 năm trước B. Từ 15.000 đến 50.000 năm trước C. Hơn 50.000 năm trước D. Khoảng 13.000 năm trước
Page 13 of 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Thông tin: Scientists who study humans say the first tame dogs appeared with humans about 13,000 years ago in the Middle East. Tạm dịch: Các nhà khoa học nghiên cứu con người cho biết những con chó đầu tiên được thuần hóa đã xuất hiện cùng với loài người vào khoảng 13.000 năm trước ở Trung Đông. Chọn D. Question 42: The word “companions” in the second paragraph mostly means ______. A. messengers B. co-workers C. traveling friends D. hunting animals 42 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “companions” trong đoạn thứ hai chủ yếu có nghĩa là ________ . companions: bạn đồng hành A. messengers (n): sứ giả, người đưa tin B. co-workers (n): đồng nghiệp C. traveling friends (n): bạn cùng đi du lịch D. hunting animals (n): săn bắn động vật => companions = traveling friends Thông tin: They were also good companions. Tạm dịch: Chúng cũng là những người bạn đồng hành tốt. Chọn C. Question 43: According to the reading, which of the following is TRUE? A. Most people like to name their dogs Reliable, Blacky, and Useless. B. The Roman always used dogs as messengers. C. The first tame dogs appeared in ancient Egypt. D. According to some studies, dogs mixed with coyotes and jackals. 43 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo bài đọc, điều nào sau đây là ĐÚNG? A. Hầu hết mọi người đều thích đặt tên cho những chú chó của họ là Reliable, Blacky và Useless. B. Người La Mã luôn dùng chó làm người đưa tin. C. Những chú chó được thuần hóa đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập cổ đại. D. Theo một số nghiên cứu, chó lai tạp với chó sói đồng cỏ và chó rừng. Thông tin: Some scientists believe that dogs mixed with other animals from the Canidae family. This includes coyotes, foxes and jackals. Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng những loài chó đã phối ngẫu với các động vật khác từ họ Canidae. Bao gồm sói đồng cỏ, cáo và chó rừng. Chọn D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Loài chó vốn xuất thân từ chó sói. Chó sói trông rất giống chó, nhưng chúng lớn hơn. Chúng cũng khá dữ tợn. Tại một thời điểm nào đó, một vài con sói đã thay đổi qua quá trình tiến hóa. Một vài trong số chúng trở nên nhỏ hơn và hiền lành hơn. Những con sói hiền lành hơn này là những con chó đầu tiên. Không ai biết chắc điều này xảy ra khi nào hoặc tại sao. Một số người nói rằng nó đã xảy ra một cách tự nhiên vào khoảng hơn 50.000 năm trước. Những người khác nói rằng chính con người đã khiến điều đó xảy ra trong khoảng từ 15.000 đến 50.000 năm trước.
Page 14 of 18
OF
FI CI A
L
Tuy nhiên, mọi người nhanh chóng thấy rằng chó rất hữu ích. Các nhà khoa học nghiên cứu con người cho biết những con chó đầu tiên được thuần hóa đã xuất hiện cùng với loài người vào khoảng 13.000 năm trước ở Trung Đông. Không lâu sau, loài chó xuất hiện ở châu Á, châu Phi, châu Âu và cuối cùng là Bắc Mỹ. Những con chó này có lẽ được sử dụng chủ yếu để săn bắn và du lịch. Chúng cũng là những người bạn đồng hành tốt. Chó cũng là một phần quan trọng trong đời sống ở Ai Cập cổ đại. Chó Ai Cập không chỉ được sử dụng để săn bắn mà còn được sử dụng như lính canh và chiến binh. Họ tin rằng vị thần canh giữ địa ngục là một con chó. Người Ai Cập cổ đại cũng đặt tên cho những con chó cưng của họ. Một số cái tên phổ biến lúc đó là Brave One, Reliable, North-wind, Blacky và Useless. Chó cũng là những chiến binh La Mã cổ đại tinh nhuệ. Quân đội La Mã sử dụng chó trên khắp châu Âu. Đôi khi những con chó được dùng để tấn công, nhưng chủ yếu chúng được dùng như những người đưa tin. Ngày nay có rất nhiều loại chó khác nhau. Làm thế nào mà tất cả bọn chúng lại có thể có tổ tiên là loài sói được? Có rất nhiều cách giải thích khác nhau. Một số nhà khoa học tin rằng những loài chó đã phối ngẫu với các động vật khác từ họ Canidae. Bao gồm sói đồng cỏ, cáo và chó rừng. Hầu hết các nhà khoa học cũng tin rằng quá trình tiến hóa và lai tạo đã ảnh hưởng đến sự biến đổi. Về sau, người ta tìm ra những giống chó mà họ thích và kết hợp chúng lại để tạo thành tất cả các giống chó mới. Bằng cách này, ngày nay con người vẫn đang tạo ra những giống chó mới!
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the questions from 44 to 50. Many people see large urban cities as a wonder of human imagination and creativity. They represent how far the human population has come in terms of community development. Despite its positive things, there are also negatives from urbanization on the physical health of humans living. As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China. China is a country that in the past 30-40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country. This industrialization has in effect caused the need for more centralized cities, centralized meaning having lots of jobs and living spaces within a close proximity. In most recent decades, since China’s change to being more of an industrial based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within its borders. In effect, the number of cities with over 500,000 people has more than doubled. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health challenges among these people. One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. It could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane. Due to a vast number of people in these urbanized cities, the air pollution is known to be very extreme. These conditions can lead to many different health problems such as: Asthma, cardiovascular problems or disease. When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span. Another way that urbanization affects the populations’ health is people’s change in diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food. This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low-quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions. Question 44: Which of the following could be served as the best title for the passage? A. Urban cities - The new opportunity for community development B. Urbanization - Pros and cons C. Urbanization - How people’s health is impacted?
Page 15 of 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. Developing countries - The fastest urbanization 44 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây có thể được coi là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? A. Thành phố đô thị - Cơ hội mới để phát triển cộng đồng B. Đô thị hóa - Ưu và nhược điểm C. Đô thị hóa - Sức khỏe của con người bị ảnh hưởng như thế nào? D. Các nước đang phát triển - Đô thị hóa nhanh nhất Thông tin: Despite its positive things, there are also negatives from urbanization on the physical health of humans living. Tạm dịch: Mặc dù có nhiều điều tích cực của việc này, nhưng cũng có những tiêu cực từ việc đô thị hóa đối với sức khỏe thể chất của con người. Chọn C. Question 45: The word “agrarian” in paragraph 2 mostly means ________. A. farming B. industry C. city D. modernizing 45 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “agrarian” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là ________ . agrarian (n): nông nghiệp A. farming (n): nông nghiệp B. industry (n): công nghiệp C. city (n): thành phố D. modernizing (n): hiện đại hóa => agrarian = farming Thông tin: China is a country that in the past 30-40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country. Tạm dịch: Trung Quốc là một quốc gia mà trong vòng 30 - 40 năm qua đã từ một xã hội nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp với sự phát triển đáng kể. Chọn A. Question 46: The word “congested” in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. fresh B. overcrowded C. sparse D. contaminated 46 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “congested” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________ . congested (adj): đông đúc, mật độ giao thông cao A. fresh (adj): tươi B. overcrowded (adj): đông đúc C. sparse (adj): thưa thớt D. contaminated (adj): bị ô nhiễm => congested = overcrowded Thông tin: One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. Tạm dịch: Một khía cạnh tiêu cực khác rất phổ biến và khá rõ ràng của các khu đô thị vô cùng đông đúc là ô nhiễm không khí. Chọn B. Question 47: The following are the air pollution sources mentioned in paragraph 3, EXCEPT _______. A. industrial plants B. sewage C. refineries waste D. chemicals
Page 16 of 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
47 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Sau đây là các nguồn ô nhiễm không khí được đề cập trong đoạn 3, NGOẠI TRỪ ________ . A. industrial plants: nhà máy công nghiệp B. sewage: nước thải C. refineries waste: chất thải nhà máy lọc dầu D. chemicals: hóa chất Thông tin: It could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane. Tạm dịch: Nó có thể bao gồm các chất dạng hạt thường được cho là do chất thải của các nhà máy công nghiệp và nhà máy lọc dầu, hoặc các chất hóa học như CO2 hoặc Metan. Chọn B. Question 48: The word “it” in the last paragraph refers to ________? A. quality B. sugar C. food D. sodium 48 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến ________ . A. quality (n): chất lượng B. sugar (n): đường C. food (n): thực phẩm D. sodium (n): natri Thông tin: Because this food is so accessible, people tend to eat it more. Tạm dịch: Bởi vì thực phẩm này rất dễ tiếp cận, mọi người thường có xu hướng ăn thực phẩm này nhiều hơn. Chọn C. Question 49: Why are urban populations easy to get diseases from food, according to the last paragraph? A. Because of the change in people’s diet. B. Because this food is so delicious that people have a tendency to eat more than normal. C. Because the way people get this food is rather accessible, quick and easy. D. Because of the low quality and the high proportion of sodium and sugar in this food. 49 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao dân thành thị dễ mắc bệnh từ thức ăn, theo đoạn cuối? A. Do chế độ ăn của con người thay đổi. B. Vì thực phẩm này rất ngon nên mọi người có xu hướng ăn nhiều hơn bình thường. C. Vì cách mọi người có được thực phẩm này khá dễ tiếp cận, nhanh chóng và dễ dàng. D. Vì thực phẩm này có chất lượng thấp và tỷ lệ natri và đường cao. Thông tin: This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Tạm dịch: Các loại thực phẩm này nhiều khả năng không có chất lượng cao cũng như chứa một lượng lớn natri và đường. Chọn D. Question 50: What can be inferred from the passage? A. One of the negative health effects comes from the overpopulation in industrialized countries. B. Living in urban areas for a long time will certainly make the life expectancy of inhabitants shorten. C. People in developed countries suffer less harmful health effects from urbanization than those in developing nations.
Page 17 of 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. The bad health effects from urbanization are not greater than the benefits it brings to people in urban cities. 50 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Một trong những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe là do dân số quá đông ở các nước công nghiệp phát triển. B. Sống ở thành thị trong thời gian dài chắc chắn sẽ làm cho tuổi thọ của cư dân bị rút ngắn. C. Người dân ở các nước phát triển ít bị ảnh hưởng sức khỏe do đô thị hóa hơn người dân ở các nước đang phát triển. D. Những ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ do đô thị hoá không lớn hơn những lợi ích mà nó mang lại cho người dân ở các thành phố đô thị. Thông tin: As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. Tạm dịch: Đúng như dự đoán, các nước đang phát triển đều có xu hướng nhận thức được việc xuất hiện nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất con người ‘’hơn là các nước hiện đại liên quan đến quá trình đô thị hóa. Chọn C.
Page 18 of 18
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
FI CI A
L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 02 (Đề thi có 04 trang)
ƠN
OF
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. You may find doing this job very__________. Try it! A. relaxing B. relaxed C. relax D. relaxation Question 1 Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. relaxing (a): thoải mái, dễ chịu (tính từ đuôi ing, có yếu tố chủ động, thể hiện bản chất, đặc điểm của sự vật, sự việc, tự thân nó có) B. relaxed (a): thoải mái, dễ chịu (tính từ đuôi ed có yếu tố bị động, nó không tự có tính chất này mà là bên ngoài tác động vào khiến nó có cảm giác như vậy) C. relax (v): thư giãn D. relaxation (n): sự thư giãn, thoải mái Ta có cấu trúc “Find sb/ sth ADJ’: thấy ai/ cái gì/ việc gì như thế nào. Vì thế vị trí chỗ trống ta cần một tính từ. Và tính từ này để nói rõ tính chất của “sb/sth” phía trước nên phải dùng tính từ đuôi ing. Chọn A. Tạm dịch: Có lẽ bạn sẽ thấy công việc này rất thoải mái. Hãy thử nó đi.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Question 2. No one on the plane was alive in the accident last night, __________? A. wasn’t he B. weren’t they C. were they D. was he Question 2 Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Chủ ngữ là “No one” thì ở câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”. Các đại từ bất định chỉ người như “everyone, everybody, someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody” ta dùng “they” cho vế câu hỏi đuôi. Các đại từ bất định chỉ vật như “everything, something, anything, nothing” ta dùng “it” cho vế câu hỏi đuôi. Vế trước chủ ngữ “no one”: không một ai, chứa yếu tố phủ định, nên câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định, do đó đáp án phù hợp là “were they”. Chọn C. Tạm dịch: Không ai trên máy bay còn sống trong vụ tai nạn đêm qua, phải không? Question 3. We had better keep on our__________ while were walking along the dark portions of this street. A. figures B. nails C. toes D. knees Question 3 Kiến thức: Idiom Giải thích: Thành ngữ: keep on our toes: thận trọng, đề phòng Chọn C Tạm dịch: Chúng ta nên cảnh giác đề phòng khi chúng ta đi bộ ở những đoạn đường tối ở thành phố này. Question 4. He regretted spending too much time__________ computer games. A. to B. for C. in D. on Question 4 Kiến thức: Giới từ Giải thích: Ta dùng cấu trúc: S + spend time/money on sth: tiêu xài thời gian/ tiền bạc vào cái gì. Chọn D. Ta cũng có: S + spend time/ money on sth: tiêu xài thời gian/ tiền bạc vào cái gì. Chọn D. Ta cũng có: S + spend time/ money Ving: tiêu xài thời gian/ tiền bạc vào việc gì. P a g e 1 | 14
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Tạm dịch: Anh ta thấy hối hận vì đã dùng quá nhiều thời gian chơi điện tử. Question 5. He looks for any excuse he can to blow off his__________ to do housework. A commitment B. obligation C. assignment D. responsibility Question 5. Kiến thức: Từ vựng cùng trường nghĩa Giải thích: A. commitment (n): lời cam kết B. obligation (n): nghĩa vụ C. assignment (n): nhiệm vụ được giao D. responsibility (n): trách nhiệm Ta có cụm thường gặp “blow off the responsibility”: rũ bỏ trách nhiệm. chọn D Tạm dịch: Anh ta tìm mọi lý do có thể để rũ bỏ trách nhiệm phải làm việc nhà Question 6. __________ what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it. A. Despite of B. In spite of C. Though D. However Question 6 Kiến thức: Liên từ Giải thích: Despite/ In spite of + N/ Ving = Though + S + V: mặc dù However S+V: Tuy nhiên Ta có: “What + s + V” là mệnh đề danh từ → Dùng “Despite/ In spite of”. Loại A do despite không theo cùng với of, đồng thời loại C và D vì sau Though là một mệnh đề và However không đứng đầu để nối hai mệnh đề với nghĩa “tuy nhiên” như này, However chỉ nối câu với câu hoặc đoạn với đoạn hoặc đứng ở giữa được ngăn cách bởi dấu chấm phảy và dấu phảy. Tạm dịch: Bất chấp những gì cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, Megan đã không vượt qua nó. Question 7. There is __________ table in my bedroom. A. an old square wooden B. a square wooden old C. an old wooden square D. a wooden old square Question 7 Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Trật tự tính từ: OSASCOMP 1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely... 2. Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng) Ví dụ: big, small, heavy... 3. Age (Tuổi, cũ-mới) Ví dụ: old, new, young, ancient... 4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval... 5. Color (Màu sắc) Ví dụ: green, red, blue,... 6. Origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.... 7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic... 8. Purpose (Mục đích) Ví dụ: walking (socks), running (shoes).... Ta có sắp xếp đúng: old (cũ) - age → square (hình vuông) - shape → wooden (bằng gỗ) – material Chọn đáp án A Tạm dịch: Có một chiếc bàn gỗ cũ hình vuông trong phòng của tôi. D. turned up
DẠ
Y
Question 8. The new airport has__________ a lot of changes on this island. A. brought about B. taken to C. counted in Question 8 Kiến thức: Phrasal verbs Giải thích: A. bring about: mang lại B. take to: bắt đầu thích C. count in: hoạt động cùng ai D. turn up: xuất hiện Tạm dịch: Sân bay mới đã mang lại nhiều thay đổi trên hòn đảo này.
P a g e 2 | 14
OF
FI CI A
L
Question 9. They__________ the bridge by the time you come back. A. will finish B. will have finished C. will be finished D. have finished Question 9 Kiến thức: sự phối hợp thì Giải thích: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra và hoàn thành trước một hành động hoặc một thời điểm khác trong tương lai. Công thức: S + will + have + P2 by the time + S + V(s/es). Chú ý: By the time là dấu hiệu để chia thì tương lai hoàn thành nếu sau “by the time” có yếu tố hiện tại hoặc tương lai, còn by the time sẽ là dấu hiệu chia quá khứ hoàn thành nếu sau cụm này có yếu tố của quá khứ. Câu này có yếu tố tương lai nên chọn B. Tạm dịch: Họ sẽ hoàn thành xong cây cầu trước khi anh quay lại.
NH
ƠN
Question 10. She won’t come home __________. A. as soon as she had finished all the paperwork B. until she has finished all the paperwork C. by the time she finished all the paperwork D. when she was finishing all the paperwork Question 10 Kiến thức: Mệnh để trạng ngữ Giải thích: Ta sử dụng kiến thức phổi hợp thì và kiến thức về liên từ để giải quyết. Mệnh đề cho trước đang là tương lai đơn nên không thể dùng A (quá khứ hoàn thành); không dùng C (quá khứ đơn), và không dùng D (quá khứ tiếp diễn) do tương lai không kết hợp với quá khứ.
M
QU Y
Question 11. The Youth Union in our school has decided to launch a/an__________ to raise funds for local charities. A. activity B. announcement C. campaign D. decision Question 11 Kiến thức: Từ vựng A. activity: hoạt động B. announcement: thông báo C. campaign: chiến dịch, phong trào D. decision: quyết định Ta có: launch a campaign: phát động một phong trào Tạm dịch: Hội thanh niên trường tôi đã phát động phong trào để gây quỹ cho các tổ chức từ thiện địa phương.
Y
KÈ
Question 12. Being helpful is good, but don’t allow others to__________ advantage of your generosity. A. get B. take C. use D. make Question 12 Kiến thức: Cụm từ Giải thích: Ta có: take advantage of: tận dụng/ lợi dụng = make use of: sử dụng/ lợi dụng. Chọn B. Tạm dịch: Có ích thì tốt, nhưng đừng để người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn.
DẠ
Question 13. I demand to know how this vase __________, and no one is leaving till I find out. A. got broken B. was breaking C. has broken D. is broke Question 13 Kiến thức: Câu bị động. Giải thích: Ngoài cấu trúc bị động quen thuộc là be + P2 thì ta còn có cách diễn đạt bị động khác nữa với cấu trúc: Get + P2. P a g e 3 | 14
FI CI A
L
Loại B và C là 2 phương án viết ở chủ động, loại D do cách thể hiện “is broke” sai ngữ pháp. Chọn A. Question 14. Although __________ by the bravery of his fellow soldiers, Bloch had harsh words for the army leadership. A. was impressed B. impressed C. having impressed D. impressing
OF
Question 14 Kiến thức: Giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ: Giải thích: Though/ Although + S + V, S + V: Mặc dù ... Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau thì ta có thể rút gọn mệnh đề nhượng bộ theo cấu trúc: Although+ ADJ/ P2, S + V. Câu này cùng chủ ngữ là Bloch, có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên và giữ lại phần P2 (vì là câu bị động). Ta chọn B. Tạm dịch: Mặc dù bị ấn tượng bởi lòng dũng cảm của những người lính, Bloch vẫn có những từ ngữ khá khắc nghiệt cho việc lãnh đạo quân đội. Tạm dịch: Tôi yêu cầu được biết làm sao mà cái lọ hoa này lại bị vỡ, và sẽ không ai rời đi cho đến khi nào tôi tìm ra.
QU Y
NH
ƠN
Question 15. The more you practice speaking in public, __________. A. the more you become confident B. the more you become confidently C. the greater confidence you become D. the more confident you become Question 15 Kiến thức: Câu so sánh đồng tiên: Càng... càng Cấu trúc: The ...er/ more... S + V, the...er/ more... S + V. Đáp án D đúng cấu trúc yêu cầu. Các phương án khác sai cấu trúc nên loại. Chọn D. Tạm dịch: Bạn càng chịu khó luyện tập nhiều trước đám đông thì bạn càng trở nên tự tin hơn. Đáp án B sử dụng hiện tại hoàn thành kết hợp hoàn hảo với thì tương lai như câu đã cho. Tạm dịch: Cô ta sẽ không quay trở về nhà cho tới khi nào cô ấy hoàn thành xong tất cả các công việc giấy tờ. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 16: Tom is inviting Linda to his birthday party. Tom: “Would you like to come to my birthday party next week?" Linda: “ ’’
M
A. Why not? B. Yes, I'd love to. C. I don’t think so. Question 17: Laura is asking Tom for his idea about a vacation at the beach.
"
KÈ
Laura: “Do you think a vacation at the beach will do me good?” Tom: "
D. N 0, I‘d love to.
DẠ
Y
A. Sure. Have a good time there. B. Yes, I think. C. Could you bye me something? D. Yes, it does. Question 16: đáp án B Tình huống giao tiếp Tạm dịch: Tom đang mời Linda tới bữa tiệc sinh nhật của mình. Tom: “cậu có muốn tham gia bữa tiệc sinh nhật vào tuần sau của tớ không?" Linda: " ." A. Tại sao không nhỉ? (đáp lại khi ai đó đưa ra ý kiến) B. Có, tớ rất muốn đi (đáp lại lời mời) C. Tớ không nghĩ vậy đâu D. Không, tớ rất muốn P a g e 4 | 14
B. có. Tớ nghĩ vậy D. có. Nó sẽ như vậy mà.
FI CI A
A. chắc chắn rồi. Chúc đi vui vẻ nha. C. cậu có thể mua cho tớ vài thứ được không?
L
Question 17: đáp án A Tình huống giao tiếp Tạm dịch: Laura đang hỏi Tom về ý tưởng của anh ấy cho kì nghỉ ở bãi biển. Laura: "Cậu có nghĩa rằng đi nghỉ ở biển là tốt cho tớ không?" Tom : “ ”
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in the following question. Question 18. A. equip B. secure C. vacant D. oblige Question 19. A. encounter B. agency C. influence D. memory Question 18 Đáp án C đúng vì đáp án C có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. equip (v) /ɪˈkwɪp/: trang bị secure (adj) /sɪˈkjʊə/: an toàn vacant (adj) /ˈveɪkənt/: còn trống oblige (v) /əˈblaɪʤ/: bắt buộc Question 19 Đáp án A đúng vì đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ hai. Các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. encounter (v) /ɪnˈkaʊntə/: đương đầu agency (n) /ˈeɪʤənsi/: đơn vị, đại lí influence (v/n) /ˈɪnflʊəns/: ảnh hưởng memory (n) /ˈmɛməri/: kí ức, trí nhớ Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. asked B. danced C. cashed D. studied Question 20_ Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: - Đuôi “ed” được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ VD: wanted, needed, invited, decided - Đuôi “ed” được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /s/: CE, X, SS; /f/: GH, PH, /p/, /ʃ/:SH, /tʃ/: CH, /k/ VD: danced, fixed, crossed, laughed, photographed, washed, watched, booked,... - Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. VD: considered, received, stayed,... Đáp án D đúng vì phần gạch chân của đáp án D được đọc là /d/. Các phương án còn lại phẩn gạch chân được đọc là /t/. A. asked /ɑːskt/: hỏi B. danced /dɑːnst/: nhảy, khiêu vũ C. cashed /kæʃt/: đổi tiền mặt D. studied /ˈstʌdɪd/: học Question 21. A. profile B. stomach C. postpone D. cyclone Question 21 Kiến thức: Cách phát âm nguyên âm “o” Giải thích: P a g e 5 | 14
FI CI A
L
Đáp án B đúng vì phần gạch chân của đáp án B được đọc là /ʌ/. Các phương án còn lại phần gạch chân được đọc là /əʊ/. profile (n) /ˈprəʊfaɪl/: hồ sơ, sơ yếu lí lịch stomach (n) /ˈstʌmək/: dạ dày, bụng postpone (v) /pəʊstˈpəʊn/: trì hoãn cyclone (n) /ˈsaɪkləʊn/: lốc. gió xoáy
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth. A. marked B. shared C. hidden D. separated Question 23: If that was done on a national scale, we would wipe out this infectious disease. A. establish B. retain C. maintain D. eliminate Question 22. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: universal (adj): phổ biến, chung shared: được chia sẻ, chung marked (adj): rõ rệt hidden: ẩn, bị giấu đi separated (adj): ly thân => universal = shared Tạm dịch: Những vấn đề như sự vội vàng và thiếu kinh nghiệm là một đặc điểm chung của giới trẻ. Chọn B Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: Fee-paying schools, often called “independent schools”, "private schools" or "public schools" A. college B. primary schools C. secondary schools D. state schools Câu 24: Đáp án D Từ trái nghĩa A. college /'kɔliddʒ/ (n): trường Đại học, Cao đẳng B. primary school (n): trường Tiểu học C. secondary school (n): trường Trung học phổ thông D. state school (n): trường công lập Tạm dịch: Những trường học phải trả phí thường được gọi là trường dân lập hay là trường tư thục. => independent schools >< state schools Question 25: Each time you turn it on, with appropriate hardware and software, it is capable of doing almost anything you ask. A. unsuitable B. unimportant C. ill-prepared D. irregular Câu 25: Đáp án A Từ trái nghĩa A. unsuitable /ʌn’su:təbl/ (a): không phù hợp, không thích hợp B. unimportant /,ʌnim'pɔ:tənt/ (a): không quan trọng C. ill-prepared (a): thiếu sự chuẩn bị D. irregular /i'regjulə/ (a): không đều, bất quy tắc Tạm dịch: Mỗi khi bạn bật nó lên, với phần cứng và phần mềm phù hợp, nó có thể làm gần như bất cứ thứ gì mà bạn yêu cầu. => appropriate >< unsuitable Mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines a pair of sentences in the following question. Question 26. Hans told US about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting. A. Only after investing in the company did Hans inform US of his arrival at the meeting. P a g e 6 | 14
inappropriate but have to put up with it he’s the boss. A B C D Question 30: Modern office buildings have false floors under which computer and phone wires A B C can be lain. D Question
KÈ
M
Question 29: Tom’s jokes
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B. Not until Hans told US that he would invest in the company did he arrive at the meeting. C. Hardly had he informed US about his investing in the company when Hans arrived at the meeting. D. No sooner had Hans arrived at the meeting than he told US about his investing in the company. Question 26 Kiến thức: Câu đảo ngữ Câu đê' bài cho: Hans nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty. Ông đã làm điều đó ngay khi đến cuộc họp. A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty Hans mới bảo cho chúng tôi khi ông ấy đến cuộc họp. B. Mãi cho đến khi Hans nói với chúng tôi rằng ông sẽ đầu tư vào công ty ông mới đến cuộc họp. C. Ngay khi ông thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của mình trong công ty thì Hans đến cuộc họp. D. Ngay khi Hans đến tại cuộc họp thì ông ấy nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty Ta chọn D phù hợp với nghĩa câu đã cho nhất. Question 27. The driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened. A. If the driver in front didn’t stop so suddenly, the accident wouldn’t happen. B. If the driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident would have happened. C. If the driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t have happened. D. If the driver in front had stopped so suddenly, the accident would have happened. Question 27 Kiến thức: Câu điều kiện Câu đề bài cho: Người lái xe phía trước đã dừng đột ngột. Vì thế, vụ tai nạn đã xảy ra. Đề bài cho một tình huống đã xảy ra trong quá khứ nên ta nhận định sẽ viết về câu điều kiện loại 3 diễn tả những điều không có thật trong quá khứ với công thức: If S + had P2, S + would have P2. A loại do A viết về câu điều kiện loại 2 diễn tả những điều không có thật ở hiện tại. B loại do sai nghĩa: Nếu người lái xe phía trước không dừng đột ngột thì vụ tai nạn sẽ đã xảy ra. C đúng: Nếu người lái xe phía trước không dừng đột ngột thì vụ tai nạn sẽ đã không xảy ra. D loại do sai nghĩa: Nếu người lái xe phía trước dừng đột ngột thì vụ tai nạn sẽ đã xảy ra. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28:
DẠ
Y
Question 29:Đáp án B ến thức: từ vựng thích: “jokes” là từ ở dạng số nhiều nên phải tân ngữ “them” để thế. it => them Tạm dịch: Những ện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy chủ. Question 30: Đáp án D Kiến thức về cặp từ dễ gây nhầm lẫn lay và lie lay - laid - laid : đặt, xếp thứ gì đó nằm ở vị trí tĩnh P a g e 7 | 14
L
lie – lay - lain: tựa lên, nằm nghỉ trên một vị trí bằng phẳng => Đáp án là D(can be lain => can be laid) Tạm dịch: Những tòa văn phòng hiện đại có những sàn nâng, bên dưới chúng, dây điện máy vi tính và dâ
FI CI A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
ƠN
OF
Question 31. It’s possible that she didn’t hear what I said. A. She might not hear what I said. B. She might have not heard what I said. C. She may not hear what I said. D. She may not have heard what I said. Question 31 Kiến thức: Modal Verb Câu đề bài cho: Có khả năng là cô ta đã không nghe thấy những gì tôi nói. Khi nói lại các tình huống đã xảy ra trong quá khứ với Modal Verb (động từ khuyết thiếu) mà cụ thể ở đây là việc có lẽ cô ta đã không nghe thấy điều tôi nói, chúng ta phải dùng cấu trúc: S + Modal Verb + HAVE + P2, duy nhất đáp án D làm được điều này nên D đúng. Câu A và C sai do hai câu này đang viết sử dụng công thức S + Modal Verb + V0 nói về một phỏng đoán ở Hiện tại hoặc Tương lai. Câu B sai do: Viết sai cấu trúc, phải là she might not have heard... Chọn D
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Question 32. “Stop smoking or you’ll be ill,” the doctor told me. A. The doctor advised me to give up smoking to avoid illness. B. The doctor suggested smoking to treat illness, C. I was warned against smoking a lot of cigarettes. D. I was ordered not to smoke to recover from illness. Question 32 Kiến thức: Câu chuyển Trực tiếp- Gián tiếp Câu đề bài cho: “Ngừng hút thuốc hoặc anh sẽ bị bệnh”, bác sĩ đã nói với tôi. A. Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ hút thuốc để tránh bệnh tật. B. Bác sĩ đề nghị hút thuốc để điểu trị bệnh. C. Tôi đã được cảnh báo không hút nhiều thuốc lá. D. Tôi được lệnh không hút thuốc để khỏi bệnh. Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa, câu A sát với nghĩa câu đề bài cho nhất nên chọn A. Question 33. I haven’t heard from Mike for several months. A. I didn’t hear from Mike several months ago. B. Mike didn’t hear from me several months ago. C. Mike heard from me several months ago. D. I last heard from Mike several months ago. Question 33 Kiến thức: Viết lại cấu chuyển đổi Thì của động từ. Câu đề bài cho: Tôi đã không nghe tin tức gì từ Mike vài tháng nay rồi. A. Tôi đã không nghe gì từ Mike vài tháng trước. B. Mike đã không nghe gì từ tôi vài tháng trước. C. Mike đã nghe tin tức từ tôi vài tháng trước. D. Lần cuối cùng tôi nghe tin tức từ Mike là vài tháng trước đây. Câu A, B, C không phù hợp về nghĩa, câu D sát với nghĩa câu đề bài cho nhất nên chọn D. Read the following passage and choose the best option A, B, C or D to be used for each of the blanks to complete the following passage. P a g e 8 | 14
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Water is of vital importance to all living things. Without it, all living things will surely die. We also use a great (34) __________ of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this water is fresh water and it comes to US from reservoirs, rivers and lakes. The Earths surface is (35) __________by large areas of water which we call oceans and seas. If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due to the (36) __________of sodium chloride which comes from the land. Rivers carry it to the sea. Although neither salt nor fresh water has any color, the sea often looks blue in the sunlight. The reason is (37) __________sunlight is made up of many colors. Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue. (38) __________, a stormy sky will make the sea look grey. Question 34. A. number B. much C. many D. amount Question 34 Kiến thức: Lượng từ Giải thích: “water” là danh từ không đếm được, cho nên ta dùng cụm “a great amount of”. Chọn D. Các phương án còn lại: A. number: số lượng B. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được) C. many: nhiều (dùng với danh từ đếm được số nhiều) Trích bài: We also use a great amount of water daily in our homes, in factories, and in power stations. Most of this water is fresh water and it comes to US from reservoirs, rivers and lakes. Tạm dịch: Chúng ta cũng sử dụng một lượng nước lớn hàng ngày trong nhà, trong các nhà máy và trong các nhà máy điện. Hầu hết nước này là nước ngọt và nó đến với chúng ta từ các hồ chứa, sông hồ. Question 35. A. covered B. reserved C. constructed D. included Question 35 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. cover (v): bao phủ B. reserve (v): dự trữ, để dành C. construct (v): xây dựng D. include (v): bao gồm Ta có cách dùng: be covered: được/bị bao phủ Trích bài: The Earth’s surface is covered by large areas of water which we call oceans and seas Tạm dịch: Bề mặt Trái đất được bao phủ bởi những vùng nước rộng lớn mà chúng ta gọi là đại dương và biển. Question 36. A. attraction B. presence C. advantage D. realization Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn B. presence (n): sự hiện diện C. advantage (n): lợi thế, ưu điểm D. realization (n): sự nhận biết Trích bài: If you have tasted the water from the sea, you will know that, unlike fresh water, seawater tastes salty. This is due to the presence of sodium chloride which comes from the land. Tạm dịch: Nếu bạn đã nếm nước từ biển, bạn sẽ biết rằng, không giống như nước ngọt, nước biển có vị mặn. Điều này là do sự hiện diện của natri clorua đến từ đất. Question 37 Giải thích: Câu đã đầy đủ các thành phần: the reason (S) is (V).., và phía sau là một mệnh đề nên ta dùng “that” đứng trước mệnh đề đó. Đây là mệnh đề danh ngữ bắt đầu bằng THAT. Không có yếu tố thay thế cho danh từ đứng trước nên không dùng các phương án còn lại. Trích bài: The reason is that sunlight is made up of many colors. Tạm dịch: Lý do là ánh nắng mặt trời được tạo thành từ nhiều màu sắc. Question 37. A. what B. who C. which D. that Question 38. A. Moreover B. Hence C. Although D. However P a g e 9 | 14
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Question 38 Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Moreover: Hơn nữa B. Hence: do đó, cũng vì lý do đó C. Although: mặc dù D. However: tuy nhiên Ta chọn B theo ý nghĩa của bài. Trích bài: Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue. Hence, a stormy sky will make the sea look grey. Tạm dịch: Một số màu biến mất nhanh chóng trên biển nhưng ánh sáng xanh bị dội ngược lại hoặc bị phản xạ lên bề mặt. Điều này làm cho biển trông xanh. Cũng bởi lý do này, một bầu trời giông bão sẽ làm cho biển trông xám xịt. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Satoru Iwata was made the CEO of Nintendo in 2002. At that time, the video game market was suffering, and Nintendo was having trouble with its sales. Iwata thought that a change in strategy was due. Previously, the strategy in the game industry was to keep making the same kinds of games and consoles but just improve their power and complexity. However, Iwata didn’t just want to attract dedicated gamers. He wanted to bring in new kinds of players to video gaming. How was he going to do that? He decided to change the very concept of video games. Iwata wanted to make video games easier to pick up and more relevant to peoples lives. Out of this idea came the Nintendo DS. People interacted more directly with the game by using a touch screen instead of just a set of buttons. Iwata took this idea to the extreme with the motion-based Wii. Now, just by using natural body movements, players can enjoy playing all sorts of games. The kinds of games produced changed as well. Along with the regular role-playing game (RPG), action, and sport games, new kinds of “games” were designed. Some of these new games, like Brain Age, improved thinking abilities. Others, like Wii Fit, improved fitness. This has brought in a new age of gaming. Everyone from grandparents to their grandchildren seems to be playing Nintendo products. With all that we have seen so far, we can only wonder what is next for Iwata. Surely it will be something groundbreaking. Question 39. What is the main idea of the passage? A. Satoru Iwata is a man with amazing ideas. B. Gaming is not just for dedicated gamers anymore. C. Satoru Iwata is an important man for dedicated gamers D. The gaming industry is making educational games now. Question 40. What first motivated Iwata to change the strategy of Nintendo? A. He wanted to make useful consoles. B. He wanted to lower sales. C. He wanted to attract more players. D. He wanted a new concept for gaming. Question 41. The word “that” in paragraph 2 refer to . A. Bringing in new kinds of players to video gaming. B. Attracting dedicated gamers C. Making the same kinds of games D. Improving games’ power and complexity. Question 42. Which is TRUE about changes Iwata make about the world of gaming? A. More games for children and girls. B. More dedicated games. C. Created a new style of gaming. D. Less expensive game systems. Question 43. The word “groundbreaking” in the last paragraph is closest in meaning to A. innovative B. bad C. beautiful D. natural Question 39 Câu hỏi về nội dung chính của bài:Ý chính của bài đọc này là gì? A. Satoru Iwata là một người đàn ông có những ý tưởng đáng ngạc nhiên. B. Việc chơi game không chỉ dành cho đối tượng chơi game chuyên nghiệp nữa. P a g e 10 | 14
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Satoru Iwata là một người đàn ông quan trọng cho những người chơi game chuyên nghiệp. D. Nền công nghiệp game đang tạo ra nhiều trò chơi mang tính giáo dục. Xuyên suốt bài đọc chúng ta thấy nói về những sáng kiến và ý tưởng mới của ông Satoru Iwata làm thay đổi ngành công nghiệp game. Đoạn 1: Khi ngành game đang chững lại và những sự cải tiến bị dập khuôn thì “Iwata didn’t just want to attract dedicated gamers. He wanted to bring in new kinds of players to video gaming.” - Iwata không muốn chỉ thu hút những người chơi giỏi. Ông ấy còn muốn thu hút nhiều kiểu loại người chơi mới vào chơi game. Đoạn 2: Iwata muốn trò chơi phù hợp với cuộc sống của mọi người hơn nữa, vì thế ông ta đã tạo ra game mà: “People interacted more directly with the game by using a touch screen instead of just a set of buttons” - Mọi người tương tác trực tiếp hơn với game bằng màn hình cảm ứng thay vì chỉ với mỗi những nút bấm. Đoạn 3: Những thay đổi đi cùng với những game mới do Iwata tạo ra: “Some of these new games, like Brain Age, improved thinking abilities. Others, like Wii Fit, improved fitness. This has brought in a new age of gaming. Everyone from grandparents to their grandchildren seems to be playing Nintendo products.” - Một vài ví dụ cho những game mới này như Brain Age, tăng khả năng suy luận. Những trò khác như Wii Fit tăng sự vận động. Điều này mang đến một thời đại mới cho game. Mọi người từ ông bà tới con cháu dường như đều thích chơi các sản phẩm của Nintendo. Chọn A. Question 40 Điều gì đầu tiên đã thúc đẩy Iwata thay đổi chiến thuật của Nintendo? A. Ông ta muốn tạo ra những máy chơi game hữu ích hơn. B. Ông ta muốn giảm doanh số bán hàng. C. Ông ta muốn thu hút nhiều người chơi game nữa. D. Ông ta muốn có một khái niệm chơi game mới. Thông tin ở đoạn 1: However, Iwata didn’t just want to attract dedicated gamers. He wanted to bring in new kinds of players to video gaming. Tuy nhiên, Iwata không chỉ muốn thu hút những người chơi game chuyên nghiệp. Ông ta còn muốn thu hút nhiêu người chơi game khác nữa. Chọn C. Question 41 Từ “that” trong đoạn 2 liên hệ với____. A. Thu hút nhiều người chơi game mới. B. Thu hút những người vốn đã thích chơi game. C. Sáng tạo ra những loại game tương tự. D. Cải thiện sức mạnh và độ phức tạp của game. Thông tin đoạn 1: He wanted to bring in new kinds of players to video gaming. How was he going to do that? Ông ta còn muốn thu hút nhiều người chơi game khác nữa. Ông ta sẽ định làm điều đó như thế nào? Chọn A. Question 42 Điều gì là đúng về những thay đổi mà Iwata tạo ra về thế giới game? A. Có thêm nhiều trò chơi cho trẻ em và phụ nữ. B. Thu hút thêm nhiều người lúc nào cũng thích chơi game. C. Tạo ra một kiểu chơi game mới. D. Trò chơi ít đắt đỏ hơn. Thông tin: - Iwata wanted to make video games easier to pick up and more relevant to people’s lives. - The kinds of games produced changed as well. - Ông ta mong muốn khiến cho các trò chơi điện tử dễ hiểu và dễ chơi hơn, liên quan, phù hợp nhiều hơn đến cuộc sống của con người. - Loại hình game cũng thay đổi. Chọn C. Question 43 P a g e 11 | 14
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Từ “groundbreaking” ở đoạn cuối gần nghĩa với_____. A. innovative (adj): sáng tạo, cải tiến, đổi mới B. bad (adj): tệ hại C. beautiful (adj): đẹp D. natural (adj): tự nhiên Thông tin: With all that we have seen so far, we can only wonder what is next for Iwata. Surely it will be something groundbreaking. Với tất cả những thứ mà chúng ta nhìn thấy, chúng ta chỉ có thể hỏi là liệu Iwata sẽ làm gì tiếp theo. Chắc chắn đó sẽ là những thứ mang tính đột phá. Chọn A Read the following passage and mark the letter A, B, c, or D to indicate the answer to each of the question. There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious. The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position, all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position. The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it? Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further. Many resumes list “hard” job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or “soft”, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills. All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader. If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability, you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie. Question 44. What topic does the passage mainly discuss? A. The way how to write the resume for job application. B. The mistakes people make when applying for a job. C. The common way to make impression in a job interview. D. The necessary skills for job application. Question 45. The word “executing” in paragraph 2 is closest in meaning to . A. enumerating B. determining C. completing D. implementing Question 46. The word “concrete” in paragraph 3 could be best replaced by . A. indeterminate B. specific C. substantial D. important Question 47. What does the word “it” in paragraph 3 refer to ? A. organization money B. information C. productivity D. percentage Question 48. According to the passage, what information should candidates include in their resume? A. specific skills for previous jobs B. the past achievements C. previous positions D. future objective Question 49 According to the passage, which of the following is NOT true? A. The ability to negotiate effectively is as significant as technical skills. B. Candidates must study the job they are applying carefully before writing the CV C. Applicants should not apply for a distinct job from what they are doing. P a g e 12 | 14
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. The information interviewees present should be related to the job they are applying. Question 50. It can be inferred from the last paragraph that . A. you should write accurately about your ability for the vacant position. B. you should be modest about what you can do. C. a resume reader is good enough to understand what you imply about your ability in the CV. D. you are allowed to exaggerate the truth of your competence if possible. Question 44 Bài văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì? A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc. B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc. C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc. D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc. Đoạn đầu tiên của bài đọc này đóng vai trò như phần mở bài giới thiệu nội dung chính của cả bài, và các đoạn tiếp theo đi làm rõ ý cho đoạn 1. Căn cứ thông tin: “There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.” Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất. Question 45 Từ “executing” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ______. A. liệt kê B. xác định, tìm ra C. hoàn thành D. thực hiện, thi hành Căn cứ thông tin: “They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved” - Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì. Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing. Chọn D. Question 46 Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ______. A. mơ hồ, không rõ B. cụ thể, rõ ràng C. chủ yếu, thiết yếu D. quan trọng Căn cứ thông tin: “The more concrete information you can include, the better.” - Thông tin bạn cung cấp càng cụ thể càng tốt Từ đồng nghĩa: concrete (cụ thể) = specific. Chọn B. Question 47 Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào? A. tiền của tổ chức B. thông tin C. năng suất D. tỉ lệ phần trăm Căn cứ thông tin đoạn 3: “If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?” Nếu bạn đã đưa ra được ỷ tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được một cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm? Vậy “it” ở đây thay thế cho “productivity” → Chọn C. Question 48 P a g e 13 | 14
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ? A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây B. các thành tựu đạt được trong quá khứ C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây D. mục tiêu trong tương lai Từ khóa: information/ include in their resume Cản cứ các thông tin trong đoạn văn: “The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved” - Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó. → Loại A ...họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì. -→ Loại B “Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.” - Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống - mục tiêu của bạn - là một sự lãng phí giấy. → Loại D Chọn C: chúng ta liệt kê các chức vụ trước đây đã làm nhưng không nên nhắc các kĩ năng cụ thể và các thành tựu. Question 49 Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng? A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành. B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ yếu lí lịch. C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm. D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin. Từ khóa: NOT TRUE Cản cứ vào các thông tin trong đoạn văn: “However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.” Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của hạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành. Loại A. “All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization.” - Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ. → Loại B và D. Question 50 Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng______. A. bạn nên viết một cách chính xác về khả năng của bạn cho vị trí còn trống. B. bạn nên khiêm tốn về những gì bạn có thể làm. C. người đọc bản sơ yếu lý lịch đủ giỏi để hiểu những gì bạn hàm ý về khả năng của bạn trong bản sơ yếu lịch. D. bạn được phép phóng đại sự thật về khả năng của bạn nếu có thể. Căn cứ vào thông tin đoạn cuối: “If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.” Nếu bạn khiêm tốn vê những kĩ năng bạn có thể làm hay kết quả bạn đã đạt được, người đọc bản sơ yếu lí lịch sẽ hiểu theo đúng nghĩa đen bạn viết, và sẽ có ấn tượng không tốt về khả năng của bạn: bạn cần phải nói chính xác bạn giỏi đến mức nào. Mặc khác, tất nhiên, không bao giờ được phóng đại sự thật hay nói dối. P a g e 14 | 14
A
L
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
FI CI A
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 03 (Đề thi có 04 trang)
QU Y
NH
ƠN
OF
Họ, tên thí sinh……………………………………………………………………… Số báo danh: .................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: His______of the generator is very famous. A. invent B. inventive C. invention D. inventor Question 1: Đáp án C Căn cứ bằng tính từ sở hữu "his". Sau tính từ sở hữu + N Trong đó: A. invent (v): phát minh, sáng chế B. inventive (a): có tài sáng chế, đầy sáng tạo C. invention (n): sự phát minh, sự sáng chế D. inventor (n) : người phát minh, người sáng tạo Dịch nghĩa: Phát minh về máy phát điện của ông ấy rất nổi tiếng. Question 2: They rarely let her stay out late, _______? A. do they B. don’t they C. does she D. doesn’t she Question 2Đáp án A Đáp án A - câu hỏi đuôi Câu hỏi đuôi luôn hỏi cho động từ và chủ ngữ ở mệnh đề chính. Trong trường hợp này, chủ ngữ của mệnh đề chính là “they” nên hai đáp án C và D (hỏi cho She) bị loại. Câu khẳng định có câu hỏi đuôi dạng phủ định còn câu phủ định có câu hỏi đuôi dạng khẳng định. Câu đề bài cho có “rarely” là trạng từ phủ định nên nó là câu phủ định. Vì vậy, chọn đáp án A - do they (có phần hỏi đuôi khẳng định). Tạm dịch: Họ không cho cô ấy ra ngoài quá muộn đâu, có đúng không? Question 3. The commission estimates that at least seven companies took___________ of the program. B. use
Question 3: Đáp án A
M
A. advantage
C. benefit
D. dominance
KÈ
Đáp án A - câu hỏi thành ngữ
Thành ngữ “take advantage of sb/sth”: tận dụng/ lợi dụng ai hoặc cái gì đó. Xét 4 đáp án, chỉ chọn được A advantage. A. advantage (n): lợi thế
Y
B. use (n)/ (v): công dụng (n) - thường đi trong “Make use of sth - tận dụng cái gì đó/ sử dụng (v)
DẠ
C. benefit (n): lợi ích D. dominance (n): sự thống trị Tạm dịch: Ủy ban này ước tính rằng có ít nhất 7 công ty đã lợi dụng chương trình này Question 4. Both husband and wife should be responsible ________ doing the household chores. A. with B. to C. for D. of
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Question 4: C Kiến thức: Giới từ Giải thích: be responsible for st/doing st: có, chịu trách nhiệm về cái gì/làm gì Tạm dịch: Cả hai vợ chồng đều nên có trách nhiệm làm việc nhà. Chọn C A. outside B. edge C. tip D. border Question 5: Đáp án B Outside: bên ngoài Edge: mép Tip: đầu Border: biên giới Câu này dịch như sau: Mary rõ ràng đang lo lắng; cô ây ấy đang ngồi ngay ở mép ghế. you come back. Question 6: I will stand here and wait for you A. because B. though C. so D. until Question 6. Đáp án D A. Because: bởi vì C. So: vì thế B. Though: mặc dù D. Until: mãi đến khi Dịch nghĩa: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại. Question 7. She bought a _________ lunchbox that she could carry lunch to work. A. new red plastic B. red plastic new C. new plastic red D. plastic new red 7 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm S – size: kích thước A – age: độ tuổi S – shape: hình dạng C – colour: màu sắc O – origin: nguồn gốc M – material: chất liệu P – purpose: mục đích N – noun: danh từ Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ Tạm dịch: Cô ấy đã mua một hộp cơm bằng nhựa màu đỏ mới để có thể mang đi ăn trưa để đi làm. Question 8: The government hopes to______its plans for introducing cable TV. A. turn out B. carry out C. carry on D. keep on Question 8: Đáp án B + turn out: hoá ra + carry on = keep on = go on = continue: tiếp tục + carry out: tiến hành Dịch nghĩa: Chính phủ hi vọng thực hiện được kế hoạch áp dụng cáp quang ti vi. Question 9: When she came home from school yesterday, her mother _______in the kitchen.
OF
FI CI A
L
A. cooked B. was cooking C. is cooking D. cooks Question 9. Đáp án B Kiến thức: Thì trong tiếng Anh. Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Tạm dịch: Hôm qua khi cô ấy đi học về, mẹ cô đang nấu ăn trong bếp. Question 10: ______, he went straight home. A. While he would finish his work B. When he has finished his work C. After he had finished his work D. Before he has been finishing his work Question 10. Đáp án C Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành. Giải thích: Cấu trúc: After S + had +Ved/ Vp2, S + Ved/ V2 Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong công việc, anh ấy đi thẳng về nhà.
ƠN
Question 11: The jury______her compliments on her excellent knowledge of the subject. A. paid B. gave C. made D. said Question 11: Đáp án A Câu này dịch như sau: Bồi thẩm đoàn khen ngợi cô ấy kiến thức tuyệt vời về chủ đề này.
NH
Pay compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n) on sth = compliment/ˈkɒmplɪment/ (v) on sth:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
khen ngợi ai về việc gì Question 12: I took the children to the _______park last weekend. They really enjoyed going on all the rides. A. wildlife B. amusement C. national D. entertainment Question 12: Đáp án B Kiến thức: từ vựng Wildlife (n): động vật hoang dã Amusement(n): sự giải trí National (a): thuộc về quốc gia Entertainment(n): sự giải trí Cụm danh từ: amusemnet park [ khu vui chơi giải trí] Câu này dịch như sau: Tôi dẫn lũ trẻ đến khu vui chơi cuối tuần trước. Chúng thật sự thích cả chuyến đi. Question 13.This villa ———————- in 1975 by my grandfather. A. built B. was built C. was build D. has built Question 13: Kiến thức: Câu bị động: Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh là ngôi nhà được xây dựng, trạng ngữ chỉ thời gian là in 1970. S + động từ tobe + V-ed/V3 Tạm dịch : Căn biệt thự được xây vào năm 1975 bởi ông tôi. Question 14. ________ this movie last week, I don’t want to see it again. A. Having seen B. Being seen C. Having been seen D. Seeing Question 14.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (I) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: - V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động - P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động Chủ ngữ “I” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động”see” => nghĩa chủ động. hành động đã xảy ra trong quá khứ. Having+V3/ed Tạm dịch: Đã xem phim này tuần trước, tôi không muốn xem lại. Question 15: The richer you are,_______. A. you may become more worried B. you more worried may become C. the more worried you may become D. the more worry you may become become 15.Đáp án C Dịch nghĩa: Bạn càng giàu, bạn càng lo lắng. Xét các đáp án: A. you may become more worried => Sai cấu trúc so sánh kép B. you more worried may become => Sai cấu trúc so sánh kép C. the more worried you may become → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V D. the more worry you may become → sau more là adj/adv, không phải động từ Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Question 16: “How fashionable a pair of trainers you have!” - “______________” A. Do you want to know where I bought them? B. Thanks for your compliment. C. I know it’s fashionable. D. Yes, of course. Question 17: “What can I do for you?” - “_______.” A. No need to help. B. Thank you. C. Thanks, I’m just looking. D. Sorry for not buying anything 16.Đáp án B Tình huống: “Bạn có đôi giày thể thao thật thời trang!” A. Bạn có muốn biết tôi mua chúng ở đâu không? B. Cảm ơn vì lời khen. C. Tôi biết nó hợp thời trang. D. Đúng rồi, tất nhiên là vậy. => Khi được khen, chúng ta nói cảm ơn 17.Đáp án C “Tôi có thể giúp gì cho bạn?” - “__________” A. Không cần giúp. B. Cảm ơn. C. Cảm ơn, tôi chỉ đang xem thôi. D. Xin lỗi vì đã không mua thứ gì. => Khi được hỏi có cần giúp gì không => chúng ta nói cảm ơn Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18: A. admit B. suggest C. remind D. manage
FI CI A
L
D. influence
OF
Question 19: A. approval B. applicant C. energy Question 18. D Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. admit /ədˈmɪt/ B. suggest /səˈdʒest/ C. remind /rɪˈmaɪnd/ D. manage /ˈmænɪdʒ/ Trọng âm đáp án D vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. Chọn D Question 19. A Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. approval /əˈpruːvl/ B. applicant /ˈæplɪkənt/ C. energy /ˈenədʒi/ D. influence /ˈɪnfluəns/ Trọng âm đáp án A vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai. Chọn A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20: A. watched B. cleaned C. stopped D. picked Question 20. B Kiến thức: Phát âm “ed” Giải thích: Cách phát âm đuôi “ed”: + Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ + Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ + Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại A. watched /wɒtʃt/ B. cleaned /kliːnd/ C. stopped /stɒpt/ D. picked /pɪkt/ Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, còn lại là /t/. Chọn B Question 21: A. hole B. home C. come D. hold Question 21. C Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích: A. hole /həʊl/ B. home /həʊm/ C. come /kʌm/ D. hold /həʊld/ Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ʌ/, còn lại là /əʊ/. Chọn C Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: I will not stand for your bad attitude any longer. A. like B. sit C. tolerate D. care Question 22. C Kiến thức: Từ đồng nghĩa
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Giải thích: stand for: chịu đựng A. like (v): thích B. sit (v): ngồi C. tolerate (v): chịu đựng D. care (v): quan tâm => stand for = tolerate Tạm dịch: Tôi sẽ không chịu đựng thái độ xấu của bạn nữa. Chọn C Question Question 23. The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favorite films. A. advertisements B. contests C. business D. economics Question 23. A Tạm dịch: Những quảng cáo lặp đi lặp lại trên ti vi sẽ làm cho người ta bị xao nhãng khỏi việc xem các bộ phim yêu thích của họ. commercials = advertisements: những mẩu quảng cáo Chọn A Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: In some countries, so few students are accepted by the universities that admission is almost a guarantee of a good job upon graduation. A. a promise B. an uncertainty C. an assurance D. a pledge Đáp án B Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ Tạm dịch: Ở một số quốc gia, rất ít sinh viên được các trường đại học chấp nhận mà việc nhập học gần như là một sự đảm bảo cho một công việc tốt khi tốt nghiệp. => guarantee /ˌɡærənˈtiː/ (n): lời cam kết, đảm bảo Xét các đáp án: A. promise (n): lời hứa B. uncertainty /əˈʃʊərəns/ (n): tính không chắc chắn C. assurance /ʌnˈsɜːrtnti/ (n): lời cam kết, hứa hẹn D. pledge /pledʒ/ (n): lời cam kết, lời nguyện => Do đó: a guarantee >< an uncertainty
DẠ
Y
KÈ
M
Question 25: The burglar crept into the house without making any noise. That's why no one heard anything. A. inaudibly B. boisterously C. shrilly D. hurly-burly Đáp án B Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ Tạm dịch: Tên trộm lẻn vào nhà mà không hề tạo ra chút tiếng ồn nào. Đó là lý do không ai nghe thấy gì. => without making any noise: không hề tạo ra chút tiếng ồn nào Xét các đáp án: A. inaudibly /ɪnˈɔːdəbli/ (adv): một cách vô thanh B. boisterously /ˈbɔɪstərəsli/ (adv): một cách ầm ĩ, náo nhiệt (tràn đầy năng lượng) C. shrilly /ˈʃrɪlli/ (adv): một cách the thé, inh tai (gây khó chịu) D. hurly-burly /ˈhɜːrli bɜːrli/ (adv): một hoạt động, tình huống ồn ào, náo nhiệt => Do đó: without making any noise >< boisterously Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26: Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting. A. Only after his retiring from the company did Seth tell us about his arrival at the meeting.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B. Not until Seth said to us that he would leave the company did he turn up at the meeting. C. Hardly had Seth notified us of his retiring from the company when he arrived at the meeting. D. No sooner had Seth arrived at the meeting than we were told about his leaving the company Question 26: Đáp án D Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành Giải thích: No sooner + had + S + PP than + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì... Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc nghỉ hưu từ công ty. Ông đã làm điều đó khi đến cuộc họp. A. Chỉ sau khi anh ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp. B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp. C. Seth vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu thì công ty khi ông đến cuộc họp. D. Seth vừa đến cuộc họp thì đã nói về việc anh ấy rời công ty với chúng tôi. Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa Question 27: They were late for the meeting. The heavy was heavy. A. If it snowed heavily, they would be late for the meeting. B. Had it not snowed heavily, they would have been late for the meeting. C. But for the heavy snow, they wouldn't have been late for the meeting. D. If it didn't snow heavily, they wouldn't be late for the meeting. Question 27: Đáp án C Tạm dịch: Họ đến muộn buổi gặp mặt. Tuyết rơi nhiều. They were late for the meeting. The snow was heavy. (nguyên nhân và kết quả) ( Quá khứ đơn) Tình huống ở quá khứ nên viết lại bằng câu điều kiện loại 3. A. Sai vì là câu điều kiện loại 2 B. Sai vì là câu điều kiện loại 3 nhưng không phù hợp về nghĩa với câu đã cho (Nếu không có tuyết rơi nhiều, họ đã đến muộn buổi gặp mặt) C. Đúng vì phù hợp là câu điều kiện loại 3 (rút gọn) và phù hợp về nghĩa. D. Sai vì là câu điều kiện loại 2 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Mrs. Hoa and her friends from Vietnam plan to attend the festival now A B C D Question 29: Some manufacturers are not only raising their prices but also decreasing the production of its A B C D products. Question 30: The whole matter is farther complicated by the fact that Amanda and Jo refuse to speak to A B C each other. D Question 28: Đáp án C NOTE 14: * Chia thì theo đúng trạng ngữ chỉ thời gian: now Mrs. Hoa and her friends from Vietnam (plan) to attend the festival now. Ta phải chia động từ plan thành thì hiện tại tiếp diễn
L
FI CI A
Question 28. Đáp án D Kiểm tra kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách Some manufacturers số nhiều their Dịch: Một số nhà sản xuất không những tăng giá thành mà còn giảm năng suất của các sản phẩm.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Question 30: Đáp án B Kiến thức về từ vựng Cả “farther” và “further” đều là dạng so sánh hơn của từ “far”. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau như sau: + Farther: xa hơn (về khoảng cách địa lí) + Further: xa hơn, sâu hơn (về mức độ, tính chất) Tạm dịch: Toàn bộ vấn đề phức tạp hơn bởi thực tế là Amanda và Jo từ chối nói chuyện với nhau. => Đáp án là B (farther -further) Cấu trúc khác: Refuse to do st: từ chối làm gì Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31: A supermarket is more convenient than a shopping centre. A. A shopping centre is not as convenient as a supermarket. B. A shopping centre is more convenient than a supermarket. C. A supermarket is not as convenient as a shopping centre. D. A supermarket is as inconvenient as a shopping centre. Question 32: "It was your fault. You broke my windows, "said the woman to him. A. The woman insisted him on breaking her windows. B. The woman advised him to break her windows. C. The woman told him to break her windows. D. The woman blamed him for having broken her windows. Question 33. It was a mistake for Tony to buy that house. A. Tony couldn’t have bought that house. B. Tony can’t have bought that house. C. Tony needn’t have bought that house. D. Tony shouldn’t have bought that house. Question 31: Đáp án A Kiến thức: diễn đạt câu với Câu so sánh Giải thích: Một siêu thị thuận tiện hơn một trung tâm mua sắm. A. Một trung tâm mua sắm không thuận tiện như siêu thị. B. Một trung tâm mua sắm thuận tiện hơn siêu thị. C. Một siêu thị không thuận tiện như một trung tâm mua sắm. D. Một siêu thị bất tiện như một trung tâm mua sắm. Các phương án B, C, D sai về nghĩa Question 32: Đáp án D Tạm dịch: “ Đó là lỗi của cháu. Cháu đã làm vỡ cửa kính nhà bác” , Người phụ nữ nói với cậu bé.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Người phụ nữ khăng khăng bắt cậu bé làm vỡ của kính nhà bà ta. B. Người phụ nữ khuyên cậu bé làm vỡ của kính nhà bà ta. C. Người phụ nữ bảo cậu bé làm vỡ của kính nhà bà ta. D. Người phụ nữ đổ lỗi cho cậu bé vì đã làm vỡ của kính nhà bà ta. Question 33: Đáp án D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: couldn’t have P2: không thể làm gì trong quá khứ can’t have P2: không thể nào needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần shouldn’t have P2: đã không nên làm gì Tạm dịch: Đó là lỗi của Tony khi mua căn nhà đó. D. Tony đã nên không mua căn nhà đó. ⇨ Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. In the past, the process of choosing a career was a much simpler matter than it is today. Aboy often followed in his father’s footsteps. His sister learned the household skills that would prepare her to become (34)______ wife and mother. Nowadays young people grow up in a much freer society (35)______they enjoy almost unlimited career opportunities. In recent years, there (36)______an enormous increase in the kinds of vocations from which it is possible to choose. In addition, many of the barriers to career opportunity that existed only a few decades ago, such as (37)______based on sex or religion or ethnic origins, are (30) disappearing. B. the C. an D. a Question 34: A. many B. when C. why D. whom Question 35: A. where B. has been C. will be D. was Question 36: A. had been B. perception C. devotion D. discrimination Question 37: A. judgement B. incessantly C. categorically D. vigilantly Question 38: A. rapidly Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue. There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry- level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, “Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?” The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entrylevel jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands. Question 39. What is the main focus of this passage? A. Jobs on Wall Street B. Types of graduate degrees C. Changes in enrollment for MBA schools D. How schools are changing to reflect the economy Question 40. The word “prosperity” in the first paragraph could be best replaced by which of the following? A. success B. surplus C. nurturing D. education Question 41. Which of the following business schools has shown an increase in enrollment?
L
A. Princeton B. Harvard C. Stanford D. Yale Question 42. Which of the following descriptions most likely applies to Wall Street? A. a center for international affairs B. a major financial center C. a shopping district D. a neighborhood in New York Question 42: As used in the second paragraph, the word “struggling” is closest in meaning A. evolving B. plunging C. starting D. striving
FI CI A
to_____.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. According to sociologists, there are several different ways in which a person may become recognized as the leader of a social group in the United States. In the tamily, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment. Although leaders are often thought to be people with unusual personal ubility, decades ot research have failed to produce consistent evidence that there is any category ot “natural leaders”. It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have in common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs ot that particular group. Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are typically two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done.” Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well-being of a social group’s member. Expressive leaders are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them. Group members expect expressive leaders to maintain stable relationships within the group and provide support to individual members. Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group. They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group. As the differences in these two roles suggest, expressive leaders generally receive more personal affection from group members; instrumental leaders, if they are successful in promoting group goals, may enjoy a more distant respect. Question 44. What does the passage mainly discuss? A. The problems faced by leaders B. How leadership differs in small and large groups C. How social groups determine who will lead them D. The role of leaders in social groups Question 45. The passage mentions all of the following ways by which people can become leaders EXCEPT_______. A. recruitment B. formal election process C. specific leadership training D. traditional cultural patterns Question 46. In mentioning “natural leaders” in the second paragraph, the author is making the point that _______. A. few people qualify as “natural leaders” B. there is no proof that “natural leaders” exist C. “natural leaders’ are easily accepted by the members of a social group D. “natural leaders” share a similar set of characteristics . Question 47. The passage indicates that ‘instrumental leaders’ generally focus on
OF
FI CI A
L
A. ensuring harmonious relationshipsB. sharing responsibility with group members C. identifying new leaders D. achieving a goal . Question 48. The word “collective” in the third paragraph is closest in meaning to A. necessary B. typical C. group D. particular . Question 49. The word “them” in the third paragraph refers to A. expressive leaders B. goals of the group C. group members D. tension and conflict Question 50. A “secondary relationship” mentioned in the last paragraph between a leader and the members of a group could best be characterized as . A. distant B. enthusiastic C. unreliable D. personal Question 34: Đáp án D Giái thích: vì his sister là số ít nên loại bỏ A; Cụm từ “become” trở thành….không xác định, số ít nên dùng mạo từ “a” “His sister learned the household skills that would prepare her to become a wife and mother.” (Chị gái cậu ấy đã học các kĩ năng nội trợ sẽ chuẩn bị cho tương lai cô ấy trở thành người vợ và người mẹ.)
QU Y
NH
ƠN
Question 35: Đáp án A - where: trạng từ quan hệ, thay thế cho từ/ cụm từ nơi chốn - when: trạng từ quan hệ, thay thế cho từ/ cụm từ chỉ thởi gian - why: trạng từ quan hệ, thay thế cho từ/ cụm từ chỉ lý do - whom: đại từ quan hệ, thay thế cho tân ngữ chỉ người Trong câu này từ cần điền vào là đại từ quan hệ thay thế cho cụm từ nơi chốn “in a society”. “Nowadays young people grow up in a much freer society where they enjoy almost unlimited career opportunities” (Ngày nay, những người trẻ lớn lên trong một xã hội tự do hơn nhiều, nơi mà họ có được hầu như vô số cơ hội nghề nghiệp.) Question 36: Đáp án B - In recent years: trong những năm gần đây => động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành “In recent years, there has been an enormous increase in the kinds of vocations from which it is possible to choose” (Trong những năm gần đây, đã có sự tăng mạnh về các loại nghề nghiệp để cho mọi người lựa chọn.)
DẠ
Y
KÈ
M
Question 37: Đáp án D - judgment (n): sự đánh giá, óc phán đoán - perception (n): sự tiếp nhận, sự nhận thức - devotion (n): sự tận tụy, sự hiến dâng - discrimination (n): sự phân biệt đối xử “In addition, many of the barriers to career opportunity that existed only a few decades ago, such as discrimination based on sex or religion or ethnic origins...” (Thêm vào đó, nhiều rào cản đối với cơ hội nghề nghiệp đã tồn tại một vài thập kỉ trước đây như sự phân biệt đối xử dựa trên giới tính hoặc tôn giáo hoặc nguồn gốc dân tộc...) Question 38: Đáp án A - rapidly (adv): nhanh chóng - incessantly (adv): không ngừng, không dứt - categorically (adv): rõ ràng, minh bạch
FI CI A
L
- vigilantly (adv): thận trọng, cảnh giác “In addition, many of the barriers to career opportunity that existed only a few decades ago, such as discrimination based on sex or religion or ethnic origins, are rapidly disappearing.” (Thêm vào đó, nhiều rào cản đối với cơ hội nghề nghiệp đã tồn tại chỉ một vài thập kỉ trước đây như sự phân biệt đối xử dựa trên giới tính hoặc tôn giảo hoặc nguồn gốc dân tộc đang nhanh chóng biến mất.)
ƠN
OF
Question 39: Đáp án C Trọng tâm chính của bài đọc này là gì? A. Các công việc trên phố Wall B. Các loại bằng tốt nghiệp C. Những thay đổi trong việc tuyển sinh của các trường MBA D. Cách thức các trường đang thay đổi để phản ánh nền kinh tế Dẫn chứng: Đoạn 1: After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times... (Sau 20 năm gia tăng số sinh viên đăng kí học và sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế thì các trường kinh doanh ở Mỹ đã bắt đầu phải đối mặt với những khó khăn...) Đoạn 2: There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. (Có 2 yếu tố dẫn đến tình trạng giảm số lượng sinh viên theo đuổi bằng MBA.)
QU Y
NH
Question 40: Đáp án A - success (n): sự thành công - surplus (n): số dư - nurture (n): sự nuôi dưỡng - education (n): giáo dục “After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times... (Sau 20 năm gia tăng số sinh viên đăng kí học và sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế thì các trường kinh doanh ở Mỹ đã bắt đầu phải đối mặt với những khó khăn...)” Do đó: prosperity: ~ success: sự thịnh vượng, sự thành công
DẠ
Y
KÈ
M
Question 41: Đáp án B Trường kinh doanh nào sau đây cho thấy sự gia tăng trong việc tuyển sinh? A. Princeton B. Harvard C. Stanford D. Yale Dẫn chứng: Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. (Chỉ có trường kinh doanh MBA ở Harvard đã cho thấy việc tuyển sinh tăng đáng kể trong những năm gần đây. Cả Princeton và Standford đều cho thấy việc tuyển sinh giảm xuống.) Question 42: Đáp án B Miêu tả nào sau đây có thể thích hợp nhất với Phố Wall? A. Một trung tâm ngoại giao B. Một trung tâm tài chính lớn C. Một khu vực mua sắm
FI CI A
L
D. Một vùng lân cận ở New York Dẫn chứng: The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities... (Yếu tố đầu tiên là nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học 4 năm nhận thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc tốt ở phố Wall hoặc các khu vực tài chính khác ở các thành phố lớn của nước Mỹ.)
OF
Question 43: Đáp án D - evolving: tiến hóa - plunging: lao xuống, đẩy vào - starting: bắt đầu - striving: cố gắng, đấu tranh Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands. (Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi và các trường MBA đang cố gắng hết sức để đáp ứng các yêu cầu mới.)” Do đó: struggling ~ striving: cố gắng phấn đẩu
QU Y
NH
ƠN
Question 44: Đáp án D Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì? A. những vấn đề mà các nhà lãnh đạo phải đối mặt B. khả năng lãnh đạo trong các nhóm lớn và nhỏ khác nhau như thế nào C. các nhóm xã hội xác định người lãnh đạo như thế nào D. vai trò của các nhà lãnh đạo trong các nhóm xã hội Dẫn chứng: - ... there are typically two different leadership roles that are held by different individuals... (.. .thường có 2 vai trò lãnh đạo khác nhau được các cá nhân khác nhau nắm giữ...) - Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. (Công việc lãnh đạo là điều hành nhấn mạnh việc hoàn thành nhiệm vụ của một nhóm xã hội) - Expressive leader are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them. (Lãnh đạo cảm xúc là cung cấp hỗ trợ tình cảm cho các thành viên nhóm và cố gắng giảm thiểu căng thẳng và xung đột trong nhóm mà ít quan tâm đến mục tiêu tổng thể của nhóm.)
DẠ
Y
KÈ
M
Question 45: Đáp án C Bài đọc đề cập tất cả những cách sau đây để một người có thể trở thành nhà lãnh đạo NGOẠI TRỪ . A. tuyển dụng B. quy trình bầu cử chính thức C. đào tạo khả năng lãnh đạo D. mô hình văn hóa truyền thống Dẫn chứng: According to sociologists, there are several different ways in which a person may become recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups one or more persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment, (đoạn 1) (Theo các nhà xã hội học, có nhiều cách khác nhau trong đó một người có thể được công nhận là người lãnh đạo của một nhóm xã hội ở Hoa Kỳ. Trong gia đình, các mẫu văn hóa truyền thống trao quyền lãnh đạo cho một hoặc cả hai cha mẹ. Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như các nhóm hữu nghị, một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi lên như các nhà lãnh đạo, mặc dù không có quá trình lựa chọn chính thức. Trong các nhóm lớn hơn, các nhà lãnh đạo thường được chọn chính thức thông qua bầu cử hoặc tuyển dụng.
OF
FI CI A
L
Question 46: Đáp án B Khi đề cập đến “các nhà lãnh đạo thiên bẩm" trong đoạn 2 thì ý của tác giả là . A. rất ít người có đủ khả năng là “nhà lãnh đạo thiên bẩm“ B. không có bằng chứng về việc “nhà lãnh đạo thiên bẩm" tồn tại C. “nhà lãnh đạo thiên bẩm” dễ dàng được chấp nhận bởi các thành viên trong một nhóm xã hội D. “nhà lãnh đạo thiên bẩm” có chung nhiều đặc điểm Dẫn chứng: Although leaders are often thought to be people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category .of “natural leaders.”(Mặc dù các nhà lãnh đạo thường được cho là những người có khả năng đặc biệt nhưng các nghiên cứu trong nhiều thập kỉ qua đã không tìm ra bằng chứng phù hợp cho việc có “các nhà lãnh đạo thiên bẩm” hay không.)
QU Y
Question 48: Đáp án C Từ “collective” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với A. cần thiết C. nhóm
NH
ƠN
Question 46: Đáp án D Bài đọc chỉ ra rằng “instrumental leaders” thưởng tập trung vào . A. đảm bảo các mối quan hệ được hài hòa B. chia sẻ trách nhiệm với các thành viên trong nhóm C. nhận ra các nhà lãnh đạo mới D. đạt được mục tiêu Dẫn chứng: Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done.”(Lãnh đạo công cụ là lãnh đạo nhấn mạnh việc hoàn thành nhiệm vụ của một nhóm xã hội. Các thành viên trong nhóm tìm đến các nhà lãnh đạo công cụ để "khiến mọi việc được thực hiện")
. B. điển hình D. đặc biệt, riêng biệt
DẠ
Y
KÈ
M
Question 49: Đáp án C Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến . A. các nhà lãnh đạo giàu cảm xúc B. các mục tiêu của nhóm C. các thành viên trong nhóm D. căng thẳng và xung đột “Expressive leaders are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them.” (Những nhà lãnh đạo giàu cảm xúc ít quan tâm đến mục tiêu chung của nhóm hơn so với việc giúp đỡ các thành viên trong nhóm về cảm xúc và nỗ lực giảm tối thiểu căng thẳng và xung đột giữa các thành viên trong nhóm.) Do đó: them = group members Question 50: Đáp án A Một “mối quan hệ phụ” được đề cập trong đoạn cuối giữa nhà lãnh đạo và các thành viên trong nhóm có thể được miêu tả là .
FI CI A
L
A. xa cách, có khoảng cách B. nhiệt tình C. không đáng tin D. cá nhân Dẫn chứng: “Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group” (“Các nhạc trưởng có khả năng kết nối với các thành viên khác trong nhóm. Họ đưa ra mệnh lệnh và trật tự đối các thành viên trong nhóm, họ là những người kiểm soát việc đạt được các mục tiêu của nhóm. Các nhạc trưởng biểu đạt trau dồi một mối quan hệ cá nhân hoặc với những người khác trong nhóm”)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
THE END
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
IA L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 04 (Đề thi có 04 trang)
NH ƠN
OF F
IC
Họ, tên thí sinh……………………………………………………………………… Số báo danh: .................................................................................................................... Question 1: Every morning, my father usually drinks several cups of tea, has a _____breakfast and then leads the buffalo to the field. A. quick B. quickly C. quickness D. quicker Đáp án A A. quick /kwɪk/ (a): nhanh B. quickly /kwɪkli/ (adv): một cách nhanh chóng C. quickness /ˈkwɪknəs/ (n): sự nhanh, sự mau chóng D. quicker /kwɪkər/ (a): nhanh hơn (so sánh hơn) Căn cứ vào danh từ “breakfast” nên vị trí trống cần một tính từ. Vì theo quy tắc trước danh từ là tính từ: “(a/an) + adj + N” => Từ đó, ta loại phương án B, C. Dịch nghĩa: Mỗi sáng, bố tôi thường nhâm nhi vài tách trà, ăn sáng nhanh rồi dẫn trâu ra đồng. *Cấu trúc cần lưu ý: lead sb/st to…: dẫn ai/cái gì tới… Question 2: There is a party at your home, _____? A. isn’t there B. is there C. isn’t it D. is it Question 2.Đáp án A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Dịch nghĩa: “Có một bữa tiệc tại nhà của cậu phải không?” Câu bắt đầu với there is thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng isn’t there. Question 3: There's a lot more to Willie than one would think: still waters run_________ _. A. deep B. deeply C. deepness D. depth Câu 3: Đáp án A Kiến thức về thành ngữ Still waters run deep (idm): Những người kín đáo mới là những người sâu sắc; tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi. Đáp án còn lại: Không đúng cấu trúc thành ngữ. Tạm dịch: Có rất nhiều điều về Willie hơn người ta nghĩ: tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi. Question 4: The children are highly excited _______ the coming summer holiday. A. with B. to C. for D. about Đáp án D Xét các đáp án: A. Cấu trúc: excited with: hồi hộp vì. => Không hợp nghĩa. B. Cấu trúc: excited to do sth: cảm thấy vui vẻ, phấn khích (khi làm điều gì đó). => Không hợp nghĩa. D. Cấu trúc: excited about: hào hứng. => Dịch nghĩa: Các bé rất hào hứng với kỳ nghỉ hè sắp tới. => Hợp nghĩa. Question 5: The police have every good________to believe that he is guilty. A. excuse B. cause C. reason D. ground Question 5: Chọn đáp án C Excuse: lí do, lời biện hộ( để giải thích nguyên nhân vì sao ai đó lại bị sai lầm) Cause: nguyên nhân sâu xa nguồn gốc vấn đề Reason: nguyên nhân ( lý do đưa ra để giải thích cho vẫn đề gì đã xảy ra) Ground : nền tảng, cơ sở ( chỗ dựa cho cái gì được hình thành) Cấu trúc” have a very good reason to do st” có mọi lí lẽ để làm gì
P a g e 3 | 18
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 6: Many students work to earn money ____________ their parents are rich A. because of B. despite C. however D. although Đáp án D Dịch nghĩa: Nhiều sinh viên làm việc để kiếm tiền mặc dù cha mẹ họ giàu có. Xét các đáp án: A. because of → Liên từ chỉ nguyên nhân, sau because of (bởi vì) là noun/noun phrase (DT/cụm DT), không phải clause (mệnh đề) B. despite → Liên từ chỉ sự đối lập, sau Despite (mặc dù) = In spite of là noun/noun phrase/V_ing (DT/cụm DT/V_ing), không phải clause (mệnh đề) C. however → Liên từ chỉ sự đối lập, sau however (tuy nhiên) là clause (mệnh đề), dịch cả câu: Nhiều sinh viên làm việc để kiếm tiền tuy nhiên cha mẹ họ giàu có. (không hợp lý) D. although → Liên từ chỉ sự đối lập, sau Although (mặc dù) = Even though = Though = In spite that là clause (mệnh đề) Question 7: When I was going to school this morning, I saw a __________ girl. She asked me how to get to Hoan Kiem Lake. A. beautiful young blonde Russian B. beautiful young Russian blonde C. blonde young beautiful Russian D. Russian young blonde beautiful 7.Đáp án A Theo quy tắc của trật tự tính từ: OSASCOMP => Đáp án là A: beautiful - O, young - A, blonde - C, Russian - Origin Tạm dịch: Khi tôi tới trường vào sáng nay, tôi đã nhìn thấy một cô gái Nga trẻ đẹp, tóc vàng hoe. Cô ấy hỏi tôi đường tới hồ Hoàn Kiếm. Question 8: Our refrigerator _________________ just a month after the guarantee had expired. A. broke off B. broke up C. broke into D. broke down Đáp án D A. broke off: bong ra, long ra, chấm dứt quan hệ B. broke up: chia tay C. broke into: đột nhập D. broke down: hỏng hóc, đàm phán thất bại Dịch nghĩa: Tủ lạnh của chúng tôi đã bị hỏng chỉ một tháng sau khi hết hạn bảo hành Question 9: When I came to visit her last night, she ________________ a bath. A. is having B. was having C. has had D. had had 9.Đáp án B – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn). ( Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào). Vế chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn. – Dịch: Khi tôi đến thăm cô ấy tối qua, cô ấy đang tắm. Question 10. _______, I will give him the report. B. When he returns
C. Until he will return
D. No sooner he returns
KÈ
A. When he will return
DẠ
Y
10. Đáp án B Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề Giải thích: Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành). When +S+Vo/s/es +…, S+ will + Vo. Loại đáp án A,C, sai thì, và đáp D chưa đúng nghĩa . Tạm dịch : Khi anh ấy về , tôi sẽ đưa cho anh ấy bản báo cáo. Question 11. During the interview, you should try to
a good impression on your interview. P a g e 4 | 18
A. Create
B. have
C. give
D. try
Question 11: A Cụm từ “ create a good impression on sb” tạo ấn tượng tốt với ai đó
IA L
Đáp án A
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn, bạn nên cố gắng tạo ấn tượng tốt cho cuộc phỏng vấn của bạn
NH ƠN
OF F
IC
Question 12: Don’t criticize me. If you__________yourself in my position, you would behave the same. A. set B. put C. think D. consider 12. Đáp án B A. set /set/ (v): để, đặt B. put /pʊt/ (v): để, đặt C. think /θɪŋk/ (v): nghĩ D. consider /kənˈsɪdər/ (v): cân nhắc, xem xét Cấu trúc: put yourself in somebody’s position: thử đặt mình vào vị trí/hoàn cảnh của người khác Dịch nghĩa: Đừng chỉ trích tôi. Nếu bạn thử đặt mình vào vị trí của tôi, bạn sẽ hành xử tương tự. Question 13. - “What a beautiful dress you’re wearing!” - “Thank you. It________especially for me by an Italian tailor.” A. was made B. is made C. has made D. makes Question 13. Đáp án. A Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh thì hành động ở câu sau xảy ra trong quá khứ. Chủ ngữ it (nó - cái váy) là đối tượng của hành động make (làm) nên ta dùng thể bị động. Dịch nghĩa: - Chiếc váy bạn đang mặc thật là đẹp! - Cảm ơn cậu. Nó được một thợ may người Ý làm riêng cho mình đấy. Question 14:: for 6 hours, they decided to stop to have lunch at 1.00 pm.
QU Y
A. Having been work B. Having worked C. Working D. Worked Question 15: B Kiến thức về phân từ hoàn thành Phân từ hoàn thành (Having + Vp2) dùng để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.
Tạm dịch: Làm được được 6 tiếng, họ quyết định dừng lại để ăn trưa lúc 1h chiều.
DẠ
Y
KÈ
M
Question 15: It is getting hotter and ____ every summer. I guess that is the result of global warming. A. less B. more C. colder D. hotter 15.Đáp án D HD: Dịch nghĩa: Thời tiết đang trở nên nóng hơn và nóng hơn mỗi mùa hè. Tôi đoán đó là kết quả của sự nóng lên toàn cầu. Xét các đáp án: A. less → Sai cấu trúc so sánh kép B. more → Sai cấu trúc so sánh kép C. colder → Sai cấu trúc so sánh kép (hai từ phải giống nhau, trước là hotter thì sau cũng là hotter) D. hotter → Cấu trúc so sánh kép: adj-er + and + adj-er (càng ngày càng) (dùng với tính từ ngắn)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Question 16: “How was the game show last night?” - “_______.” A. It showed at 8 o'clock. B. Just talking about it. C. I think it wasn't a good game. D. Great. I gained more knowledge about biology. Question 17: “What did the meeting discuss? I didn’t attend it because of traffic jam.” - “______________” A. I didn’t, either. B. That was great. P a g e 5 | 18
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
C. You missed the meeting. D. I’m sorry, I can’t. 16 Đáp án D Tạm dịch: “ Chương trình truyền hình tối qua thế nào?” A. Nó được chiếu vào lúc 8 giờ. B. Ta chỉ nói chuyện về nó. C. Tôi nghĩ nó không phải là một trò chơi hay. D. Tuyệt vời. Tôi đã tiếp thu được nhiều kiến thức hơn về sinh học. 17. Đáp án A “ Cuộc họp đã bàn luận về vấn đề gì vậy? Tôi đã không tham dự được vì tắc đường.” “________” A. Tôi cũng vậy. B. Nó rất tuyệt. C. Bạn đã lỡ buổi hội thảo. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18: A. inflation B. maximum C. applicant D. character Question 19: A. bamboo B. forget C. deserve D. channel 18. Đáp án A A. inflation /ɪnˈfleɪʃn/(n): lạm phát (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.) B. maximum /ˈmæksɪməm/(n): tối đa (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.) C. applicant /ˈæplɪkənt/(n): người nộp đơn Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. D. character /ˈkærəktə(r)/(n): nhân vật Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. => Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
KÈ
M
Câu 19 Đáp án D A. bamboo /bæmˈbuː/ (n): tre (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /uː/.) B. forget /fəˈɡet/ (v): quên (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.) C. deserve /dɪˈzɜːv/ (v): xứng đáng (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.) D. channel /ˈtʃænl/ (n): kênh (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.) Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
DẠ
Y
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions Question 20: A. missed B. talked C. watched D. cleaned Question 21: A. find B. think C. drive D. mind Câu 20 Đáp án D A. missed /mɪst/ B. talked /tɔːkt/ C. watched /wɒtʃt/ D. cleaned /kliːnd/ P a g e 6 | 18
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Giải thích: Có 3 cách phát âm ed chính: 1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. 2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. 3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. Câu 21 Đáp án B A. find /faɪnd/ B. think /θɪŋk/ C. drive /draɪv/ D. mind /maɪnd/ => Đáp án B được phát âm là /i/. Các đáp án còn lại là /ai/. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22.The maintenance of these old castles must cost a lot of money. A. building B. foundation C. destruction D. preservation Question 23. People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation. A. planting B. farming C. industry D. wood Question 22. D Giải thích: maintenance (n): sự giữ, sự duy trì building (n): sự xây dựng, toà nhà foundation (n): sự thành lập, sự sáng lập destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ preservation (n): sự giữ, sự bảo tồn => maintenance = preservation Tạm dịch: Việc duy trì những lâu đài cổ này phải tốn rất nhiều tiền. Đáp án: D Question 23. B Giải thích: cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt planting (n): sự trồng cây farming (n): nông nghiệp, canh tác industry (n): công nghiệp wood (n): gỗ => cultivation = farming Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt.
KÈ
M
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. School uniform is compulsory in most of Vietnamese school. A. depended B. optional C. obligatory D. required Question 25. Names of people in the book were changed to preserve anonymity. A. cover B. conserve C. presume D. reveal
DẠ
Y
Question 24. B Giải thích: compulsory (a): bắt buộc depended (a): phụ thuộc optional (a): có thể lựa chọn obligatory (a): bắt buộc required (a): được yêu cầu compulsory >< optional Tạm dịch: Đồng phục trường là bắt buộc với hầu hết các trường ở Việt Nam. Đáp án: B Question 25. D P a g e 7 | 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Giải thích: preserve (v): giữ, bảo vệ cover (v): bao phủ conserve (v): giữ presume (v): dự đoán reveal (v): tiết lộ preserve >< reveal Tạm dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để bảo vệ sự giấu tên. Đáp án: D Mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate sentence that is in meaning of the to Question 26: She didn’t understand the benefits of volunteering until she joined this club. A. Not until she joined this club did she understand the of B. not until she joined this club did she understand the benefits of C. Not until did she join this club, she understood the of volunteering. D. Not until she joined this club that she understood the of Question 27: He didn’t prepare well for his examination he regrets it now. A. Unless he well for his examination, he wouldn’t it now. B. But for his ill for his GCSE examination, he wouldn’t it now. C. it hadn’t been for good preparation for GCSE examination, he wouldn’t it now. D. he had prepared well for his examination, he wouldn’t have it now. Question 26. A đảo ngữ ” Kiến thứ Cấu Giải thích: It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + auxiliary + S + V : Mãi cho đến khi...thì... Tạm dị ch: Cho đ khi tham gia lạc bộ mới hiểu đ những lợi ích hoạt tình nguy A. Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ thì mới hiểu những lợi ích hoạt tình đúng B. sai ngữ did she understand she understood C. sai ngữ sửa lại giống câu A D. ngữ pháp: Không dùng “that” Chọn A Question 27. B Kiến thứ C điều kiện loại hỗn hợp Giải thích: Câu điều kiện loại hỗn hợp di n tả ả thi ngược với khứ, nhưng t quả thì trái ngược với hiện tại. Cấu trúc: + S + had + V.p.p, S + + +S+ + V.p.p = But for + N = it hadn’t been for + N Tạm dịch: Anh ấy đã không ẩn bị tốt cho kỳ thi tốt ệp và bây ờ anh ấy hối hận. A. ếu ấy không ẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp thì bây ờ ấy sẽ không hối h nghĩa B. Nếu không phải vì sự n bị cho kỳ thi tốt ệp thì bây ờ sẽ không hối h đúng C. Nếu không phải vì sự n tốt cho kỳ thi tốt ệp thì bây ờ ấy sẽ không hối h nghĩa D. ngữ wouldn’t regret pháp: wouldn have Chọn B
P a g e 8 | 18
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
IA L
Question 28. If you wanted to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field. A. in B. experienced C. wanted D. chosen for Question 28. C
OF F
IC
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + V.inf wanted => want Tạm dịch: Nếu bạn muốn được tuyển chọn cho công việc, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Đáp án: C Question 29. Several people have apparent tried to change the man’s mind, but he refuses to listen.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
A. Several B. apparent C. mind D. listen Question 29. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước động từ để bổ sung nghĩa cho động từ apparent (a): rõ ràng => apparently (adv): một cách rõ ràng apparent => apparently Tạm dịch: Một vài người cố gắng thực sự để thay đổi suy nghĩ của người đàn ông nhưng ông ta từ chối nghe. Đáp án: B Question 30. I’d prefer to do it by herself because other people make me nervous. A. I’d prefer B. on herself C. other make Question 30. B Kiến thức: Cụm từ Giải thích: By herself => by myself Ta có cụm “by oneself” = “on one’s own”: tự mình, bởi bản thân mình Tạm dịch: Tôi thích tự làm hơn vì người khác khiến tôi lo lắng. Đáp án: B Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. You should take regular exercises instead of sitting in front of the television all day. A. Taking regular exercises is better than sitting in front of the television all day. B. Sitting in front of the television all day helps you take regular exercises. C. Sitting in front of the television all day and taking exercises are advisable. D. Don’t take regular exercises, just sit in front of the television all day. Question 31. A Kiến thức: Đưa ra lời khuyên với động từ khuyết thiếu should Giải thích: Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày. A. Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày. => đúng B. Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên. => sai nghĩa C. trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích. => sai nghĩa Question 32. “I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me. P a g e 9 | 18
IA L
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
A. He objected to calling me as soon as he arrived at the airport. B. He promised to call me as soon as he arrived at the airport. C. He denied calling me as soon as he arrived at the airport. D. He reminded me to call him as soon as he arrived at the airport. Question 32. B Kiến thức: Câu trường thuật Giải thích: Tạm dịch: “ Tớ sẽ gọi cho cậu khi tớ đến sân bay”, cậu ấy nói với tôi. A. Cậu ta phản đối việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa B. Cậu ta hứa gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => đúng C. Cậu ta phủ nhận việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa D. Cậu ta nhắc nhở tôi gọi cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa Chọn B Question 33. Harry no longer smokes a lot. A. Harry now smokes a lot. B. Harry used to smoke a lot. C. Harry didn’t use to smoke a lot. D. Harry rarely smoked a lot. Question 33. B Kiến thức: diễn đạt câu với cấu trúcCấu trúc “no longer” Giải thích: S + no longer + thì hiện tại đơn = S + used to + V (hiện tại không còn...nữa = đã từng...) Tạm dịch: Harry không hút thuốc nữa. A. Harry bây giờ hút thuốc nhiều. => sai nghĩa B. Harry đã từng hút nhiều thuốc. => đúng C. Harry đã từng không hút nhiều thuốc. => sai nghĩa D. Harry hiếm khi nào hút nhiều thuốc. => sai nghĩa Chọn B D. Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày. => sai nghĩa Chọn A
DẠ
Y
KÈ
M
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 16 to 20. Dressing up in costumes and trick-or-treating are popular Halloween activities, but few probably (34) ______ these lighthearted fall traditions with their origins in Samhain, a three-day ancient Celtic pagan festival. For the Celts, who lived during the Iron Age in what is now Ireland, Scotland, the U.K. and (35) ______ parts of Northern Europe, Samhain (meaning literally, in modern Irish, “summer's end”) marked the end of summer and kicked off the Celtic new year. Ushering in a new year signaled a time of both death and rebirth, something that was doubly symbolic because it (36) ______ with the end of a bountiful harvest season and the beginning of a cold and dark winter season that would present plenty of challenges. Eventually, Halloween became more popular in secular culture than All Saints' Day. The pagan-turnedChristian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those (37) ______ may not believe in otherworldly spirits or saints. (38) ______, whether Halloween celebrants know it or not, they’re following the legacy of the ancient Celts who, with the festival of Samhain, celebrated the inevitability of death and rebirth. Question 34.A. separate B. estimate C. associate D. celebrate Question 35. A. each B. every C. another D. other Question 36.A. coincided B. originated C. compared D. occurred P a g e 10 | 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 37. A. which B. whom C. who D. what Question 38. A. Moreover B. However C. Instead D. Therefore Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. separate sth into sth (v): phân tách, chia ra B. estimate sth from/at sth (v): ước lượng, ước tính C. associate sb/sth with sb/sth (v): liên kết, kết nối D. celebrate (v): kỷ niệm, tôn vinh Dressing up in costumes and trick-or-treating are popular Halloween activities, but few probably () associate these lighthearted fall traditions with their origins in Samhain, a three-day ancient Celtic pagan festival. Tạm dịch: Hóa trang và chơi trick-or-treat (bị ghẹo hay cho kẹo) là những hoạt động phổ biến trong lễ Halloween, nhưng có lẽ ít người liên kết những truyền thống mùa thu thú vị này với nguồn gốc của chúng từ Samhain, một lễ hội ngoại giáo cổ đại kéo dài ba ngày của người Celt. Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ Giải chi tiết: A. each + N số ít: mỗi … B. every + N số ít: mọi … C. another + N số ít: cái gì … khác D. other + N số nhiều: những … khác Sau chỗ trống là danh từ “parts” ở dạng số nhiều => loại A, B, C For the Celts, who lived during the Iron Age in what is now Ireland, Scotland, the U.K. and () other parts of Northern Europe, Samhain (meaning literally, in modern Irish, “summer's end') marked the end of summer and kicked off the Celtic new year. Tạm dịch: Đối với người Celt, những người sống trong thời kỳ đồ sắt ở nơi mà ngày nay là Ireland, Scotland, Vương quốc Anh và các khu vực khác của Bắc Âu, Samhain (nghĩa đen, trong tiếng Ireland hiện đại, "sự kết thúc của mùa hè") đánh dấu sự kết thúc của mùa hè và bắt đầu Năm mới của Celtic. Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. coincided (v): trùng, xảy ra cùng lúc B. originated (v): bắt đầu, khởi nguồn, bắt nguồn C. compared (v): so sánh D. occurred (v): xảy ra Ushering in a new year signaled a time of both death and rebirth, something that was doubly symbolic because it () coincided with the end of a bountiful harvest season and the beginning of a cold and dark winter season that would present plenty of challenges. Tạm dịch: Năm mới bắt đầu báo hiệu thời điểm của cả cái chết và sự tái sinh, một điều gì đó mang tính biểu tượng gấp đôi bởi vì nó trùng với sự kết thúc của một mùa thu hoạch bội thu và bắt đầu một mùa đông lạnh giá và tăm tối sẽ mang đến nhiều thử thách. Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: A. which: cái mà => thay cho từ chỉ vật B. whom: người mà => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ (sau nó là S + V) C. who: người mà => thay cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ (sau nó là V hoặc S + V) D. what: cái gì “those” ở đây là đại từ thay thế cho từ chỉ người (vì có động từ “believe” (tin tưởng) ám chỉ hành động của con người) => loại A, D
P a g e 11 | 18
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
The pagan-turned- Christian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those () who may not believe in otherworldly spirits or saints. Tạm dịch: Các tập tục biến thành người theo đạo Thiên chúa là hóa trang, chơi khăm và trao đồ cúng đã phát triển thành truyền thống phổ biến ngay cả đối với những người có thể không tin vào các linh hồn hoặc thánh địa ở thế giới khác. Câu 38: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Trạng từ liên kết Giải chi tiết: A. Moreover: hơn nữa, ngoài ra B. However: tuy nhiên C. Instead: thay vào đó D. Therefore: vì vậy The pagan-turned- Christian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those who may not believe in otherworldly spirits or saints. However, whether Halloween celebrants know it or not, they’re following the legacy of the ancient Celts who, with the festival of Samhain, celebrated the inevitability of death and rebirth. Tạm dịch: Các tập tục biến thành người theo đạo Thiên chúa là hóa trang, chơi khăm và trao đồ cúng đã phát triển thành truyền thống phổ biến ngay cả đối với những người có thể không tin vào các linh hồn hoặc thánh địa ở thế giới khác. Tuy nhiên, cho dù những người kỷ niệm lễ hội Halloween có biết hay không, họ vẫn đang tiếp nối di sản của người Celt cổ đại, với lễ hội Samhain, tôn vinh sự không thể tránh khỏi của cái chết và sự tái sinh. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Hóa trang và chơi trick-or-treat (bị ghẹo hay cho kẹo) là những hoạt động phổ biến trong lễ Halloween, nhưng có lẽ ít người liên kết những truyền thống mùa thu thú vị này với nguồn gốc của chúng từ Samhain, một lễ hội ngoại giáo cổ đại kéo dài ba ngày của người Celt. Đối với người Celt, những người sống trong thời kỳ đồ sắt ở nơi mà ngày nay là Ireland, Scotland, Vương quốc Anh và các khu vực khác của Bắc Âu, Samhain (nghĩa đen, trong tiếng Ireland hiện đại, "sự kết thúc của mùa hè") đánh dấu sự kết thúc của mùa hè và bắt đầu Năm mới của Celtic. Năm mới bắt đầu báo hiệu thời điểm của cả cái chết và sự tái sinh, một điều gì đó mang tính biểu tượng gấp đôi bởi vì nó trùng với sự kết thúc của một mùa thu hoạch bội thu và bắt đầu một mùa đông lạnh giá và tăm tối sẽ mang đến nhiều thử thách. Cuối cùng, Halloween trở nên phổ biến hơn trong văn hóa thế tục hơn là Ngày Các Thánh. Các tập tục biến thành người theo đạo Thiên chúa là hóa trang, chơi khăm và trao đồ cúng đã phát triển thành truyền thống phổ biến ngay cả đối với những người có thể không tin vào các linh hồn hoặc thánh địa ở thế giới khác. Tuy nhiên, cho dù những người kỷ niệm lễ hội Halloween có biết hay không, họ vẫn đang tiếp nối di sản của người Celt cổ đại, với lễ hội Samhain, tôn vinh sự không thể tránh khỏi của cái chết và sự tái sinh.
DẠ
Y
KÈ
M
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34. Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note, however, that body languages varies in different cultures. Take for example, eye movement. In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her. In other cultures the opposite is true. Looking directly at a teacher or parent in such a situation is considered a sign of disrespect. Another form of body language that is used differently, depending on the culture, is distance. In North America people don’t generally stand as close to each other as in South America. Two North Americans who don’t know each other well will keep a distance of four feet between them, whereas South Americans in the same situation will stand two to three feet apart. North Americans will stand closer than two feet apart only if they are having a confidential conversation or if there is intimacy between them. Gestures are often used to communicate. We point a finger, raise an eyebrow, wave an arm – or P a g e 12 | 18
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
move any other part of the body - to show what we want to say. However, this does not mean that people all over the world use the same gestures to express the same meanings. Very often we find that the same gestures can communicate different meanings, depending on the country. An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule. The dangers of misunderstanding one another are great. Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully. (Adapted from “Reading Academic English” by Judy Rapoport, Ronit Broder and Sarah Feingold) Question 39. What is the passage mainly about? A. Misunderstandings in communication. B. Interpretations of gestures in different cultures. C. The significance of non-verbal signals in America. D. Non-verbal communication across cultures. Question 40. According to paragraph 1, when scolded by his/her parent or teacher, and American child is expected to . A. stand close to the person. B. raise his/her eyebrows. C. point a finger at the person. D. look directly at the person. Question 41. The word “intimacy” in paragraph 2 is closest in meaning to . A. enjoyment. B. closeness. C. strength. D. agreement. Question 42. The word “misinterpreted” in paragraph 3 is closest in meaning to . A. mispronounced. B. misbehaved. C. misspelled. D. misunderstood. Question 43. The word “it” in paragraph 3 refers to . A. the country. B. an example. C. misspelled. D. misunderstood. Question 44. As stated in the passage, in order to communicate successfully with people from another culture, it is advisable for a person . A. to use the body language of the people from that culture. B. to learn both the language and non-verbal signals of that culture. C. to learn only non-verbal signals of that culture. D. to travel to as many countries as possible. Question 45. Which form of body language is NOT mentioned in the passage? A. distance. B. posture. C. gesture. D. eye movement.
DẠ
Y
KÈ
Question 39. Chọn đáp án D What is the passage mainly about?: Nội dung chính của đoạn văn là gì? Misunderstandings in communication: Sự hiểu nhầm trong giao tiếp Interpretations of gestures in different cultures: Sự giải mã ý nghĩa các cử chỉ động tác trong các nền văn hóa khác nhau. The significance of non-verbal signals in America: Tầm quan trọng của các dấu hiệu phi lời ở nước Mỹ D. Non-verbal communication across cultures: Giao tiếp phi lời qua các nền văn hóa Dẫn chứng (đoạn 1): Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note, however, that body language varies in different cultures: Ngôn ngữ cơ thể là một loại hình giao tiếp quan trọng. Thực tế, người ta tin rằng các hình thức khác nhau của ngôn ngữ cơ thể chiếm khoảng 70% sự lĩnh
P a g e 13 | 18
IC
IA L
hội của chúng ta. Tuy nhiên cần chú ý rằng ngôn ngữ cơ thể cũng khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. Ta thấy ngay đầu đoạn đầu tiên tác giả đã nhấn mạnh việc ngôn ngữ cơ thể có sự khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. Các đoạn văn tiếp theo làm rõ hơn sự đa dạng này của ngôn ngữ cơ thể cũng như cử chỉ, động tác – các hình thức giao tiếp phi lời. Vậy ở đây phương án phù hợp nhất là D. Question 40. Chọn đáp án D According to paragraph 1, when scolded by his/her parent or teacher, an American child is expected to : Theo đoạn 1, khi bị mắng bởi bố mẹ hay giáo viên của bé ấy, một đứa trẻ Mỹ được cho là phải
NH ƠN
OF F
stand close to the person: đứng gần người đó raise his/her eyebrows: nâng mày lên point a finger at the person: chỉ ngón tay vào người đó D. look directly at the person: nhìn thẳng vào người đó Dẫn chứng (đoạn 1): In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her: Ở nước Mỹ, một đứa trẻ được cho là phải nhìn thẳng vào bố mẹ hay giáo viên khi họ mắng chúng. Vậy dựa vào dẫn chứng ta chọn đáp án đúng là D. Question 41. Chọn đáp án B The word “intimacy” in paragraph 2 is closest in meaning to : Từ “intimacy” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với .
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
B. closeness (n): sự gần gũi, thân thiết strength (n): sức mạnh, sự mạnh mẽ agreement (n): sự đồng ý, thỏa thuận Ta thấy: intimacy (n) = closeness (n): sự gần gũi, thân thiết Vậy chọn đáp án đúng là B. Question 42. Chọn đáp án D The word “misinterpreted” in paragraph 3 is closest in meaning to : Từ “misinterpreted” trong đoạn văn 3 có nghĩa gần nhất với A. mispronounced: phát âm sai B. misbehaved: cư xử sai phép tắc C. misspelled: đánh vần sai D. misunderstood: hiểu sai Ta thấy: misinterprete (v): giải nghĩa sai, hiểu sai = misunderstand (v) Vậy ta chọn đáp án đúng là D. Question 43. Chọn đáp án C The word “it” in paragraph 3 refers to : Từ “it” trong đoạn 3 ý chỉ A. the country B. an example. C. sticking out the tongue D. making a mistake A. the country: quốc gia B. an example: một ví dụ C. sticking out the tongue: thè lưỡi D. making a mistake: phạm một sai lầm Dẫn chứng (đoạn 3): An example of a gesture that could be is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule: Một ví dụ của động tác (có ý nghĩa khác nhau trong các nền văn hóa khác hau) là việc thè lưỡi. Ở nhiều nền văn hóa, nó là một dấu
P a g e 14 | 18
hiệu của việc mắc lỗi sai nhưng ở một số nơi nó biểu thị sự giễu cợt. Như vậy dựa vào dẫn chứng trên ta chọn đáp án đúng là C. Kiến thức cần nhớ
IA L
Đôi khi ta cần mở rộng phạm vi đối chiếu để thấy được một văn cảnh toàn diện hơn, tránh mắc sai lầm.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions The human desire for companionship may feel boundless, but research suggests that our social capital is finite. Social scientists have used a number of ingenious approaches to gauge the size of people’s social networks; these have returned estimates ranging from about 250 to about 5,500 people. An undergraduate thesis from MIT focusing exclusively on Franklin D. Roosevelt, a friendly guy with an especially social job, suggested that he might have had as many as 22,500 acquaintances. Looking more specifically at friendship, a study using the exchange of Christmas cards as a proxy for closeness put the average person’s friend group at about 121 people. However vast our networks may be, our inner circle tends to be much smaller. The average American trusts only 10 to 20 people. Moreover, that number may be shrinking: From 1985 to 2004, the average number of confidants that people reported having decreased from three to two. This is both sad and consequential, because whoever has strong social relationships tends to live longer than those who don’t. So what should you do if your social life is lacking? Just follow the research. To begin with, don’t dismiss the humble acquaintance. Even interacting with people with whom one has weak social ties has a meaningful influence on well-being. Beyond that, building deeper friendships may be largely a matter of putting in time. A recent study out of the University of Kansas found that it takes about 50 hours of socializing to go from acquaintance to casual friend, an additional 40 hours to become a “real” friend, and a total of 200 hours to become a close friend. If that sounds like too much effort, reviving dormant social ties can be especially rewarding. Reconnected friends can quickly recapture much of the trust they previously built, while offering each other a dash of novelty drawn from whatever they’ve been up to in the meantime. And if all else fails, you could start randomly confiding in people you don’t know that well in hopes of letting the tail wag the relational dog. The academic literature is clear: Longing for closeness and connection is pervasive. Which suggests that most of us are stumbling through the world pining for companionship that could be easily provided by the lonesome stumblers all around us. (source: https://www.theatlantic.com/) Question 44: Which best serves as the title for the passage? A. Why you should prioritize friendship. B. A study characterises our circles of friendships. C. The limitations of friendship. D. How to make friends, according to science. Question 45: According to paragraph 1, what is the purpose for mentioning an MIT thesis as an example? A. To show that human and social bonds do not exist in isolation from each other. B. To highlight a note-worthy case of ceiling limit for an individual’s social output. C. To illustrate that different human relationships involve different degrees of effort. D. To explain the proneness to vulnerability of unnecessarily wide social network. Question 46: The word “those” in paragraph 2 refers to _____. A. networks B. confidants C. relationships D. people Question 47: The word “dismiss” in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. disperse B. disregard C. abandon D. forget Question 48: The word “dormant” in paragraph 4 is closest in meaning to _______. A. latent B. inert C. asleep D. frisky Question 49: The following statements are true, EXCEPT _______. A. Social scientists are very creative in their methods to measure a person’s sociability. B. If one has a large number of relationships, it must mean that they are all superficial. C. Most of the studies listed are instructive on socialising methods and recommendations. D. A normal person require a number of 200 hours on average to form a close friendship. Question 50: Which of the following can be inferred from the passage? A. Individuals’ ability to manage human relationships is limited. B. Social capital turns more complicated as a person grows older. C. Friendship is one of life features that is often taken for granted. P a g e 15 | 18
NH ƠN
OF F
IC
IA L
D. Every human relationship in life has an expiration date. KEY Nghiên cứu cho thấy rằng khát khao tình bạn của con người là vô biên dẫu cuộc sống xã hội là hữu hạn. Các nhà khoa học xã hội đã tiếp cận một cách khéo léo để đánh giá quy mô mạng xã hội của ước tính 250 – 5000 người. Một luận án từ đại học MIT về Franklin D. Roosevelt, một anh chàng thân thiện với một công việc xã hội đặc biệt, đã chỉ ra rằng anh ta có thể có tới 22.500 người quen. Để nhìn nhận cụ thể hơn về tình bạn, một nghiên cứu sử dụng việc trao đổi thiệp Giáng sinh như một minh chứng gần gũi đã cho thấy trung bình có khoảng 121 thành viên trong một nhóm bạn. Tuy số lượng người quen nhiều là thế, con số thực sự bên trong có thể ít hơn. Trung bình một người Mỹ chỉ tin tưởng từ 10 đến 20 người. Con số này có thể thu hẹp lại: Từ năm 1985 đến năm 2004, theo như báo cáo ghi nhận, con số này đã giảm từ 3 về 2. Đây là một điều đáng buồn và tiêu cực bởi bất kì ai có nhiều mối quan hệ xã hội tốt đẹp thường sống lâu hơn những người khác. Vậy, bạn nên làm gì khi thiếu đi các mối quan hệ xã hội? Hãy làm theo nghiên cứu sau đây. Đầu tiên, đừng xem nhẹ các mối quan nhỏ nhặt bởi ngay cả việc tương tác với những người thuộc tầng lớp xã hội thấp kém cũng có thể tác động tích cực đến hạnh phúc của mỗi chúng ta. Ngoài ra, việc xây dựng tình bạn sâu sắc, gắn bó đòi hỏi chúng ta phải dành nhiều thời gian. Một nghiên cứu gần đây của đại học Kansas chỉ ra rằng mất khoảng 50 tiếng để một người xa lạ trở thành người quen, thêm 40 tiếng để thực sự trở thành bạn bè, và tổng cộng gần 200 tiếng để trở thành bạn bè thân thiết. Nếu như điều đó có vẻ cần quá nhiều nỗ lực, hãy thử gây dựng lại các mối quan hệ bạn bè. Kết nối lại với bạn bè có thể nhanh chóng lấy lại phần lớn niềm tin đã xây dựng trước đó, đồng thời mang đến cho nhau nhiều điều mới lạ từ những gì họ đã trải qua cùng nhau. Bạn có thể tâm sự với bất kì ai mà bạn không hề quen biết nếu bạn gặp thất bại trong cuộc sống – ví dụ trên làm rõ ý kiến về tìm người gắn bó và tương tác với nhau đang diễn ta tràn lan. Hầu hết chúng ta đang loay hoay để tìm bạn đồng hành luôn ở bên cạnh chúng ta trên cuộc đời này.
Y
KÈ
M
QU Y
Question 44: Which best serves as the title for the passage? A. Why you should prioritize friendship. B. A study characterises our circles of friendships. C. The limitations of friendship. D. How to make friends, according to science. Đáp án D Chủ đề chính của đoạn văn là gì? A. Tại sao bạn nên ưu tiên tình bạn. B. Một nghiên cứu đặc trưng cho vòng tròn tình bạn của chúng ta. C. Những hạn chế của tình bạn. D. Cách kết bạn, theo khoa học. Căn cứ vào thông tin: (xuyên suốt các đoạn) The human desire for companionship may feel boundless, but research suggests that our social capital is finite. (Mong muốn đồng hành của con người có thể cảm thấy vô biên, nhưng nghiên cứu cho thấy vốn xã hội của chúng ta là hữu hạn.) & So what should you do if your social life is lacking? Just follow the research. (Vậy bạn nên làm gì nếu cuộc sống xã hội của bạn thiếu thốn? Chỉ cần làm theo nghiên cứu.) & Even interacting with people with whom one as weak social ties has a meaningful influence on well-being. (Ngay cả việc tương tác với những người mà mối quan hệ xã hội yếu kém cũng có ảnh hưởng có ý nghĩa đối với hạnh phúc.) & The academic literature is clear: Longing for closeness and connection is pervasive. (Các tài liệu học thuật là rõ ràng: Mong muốn gần gũi và kết nối là phổ biến.) Giải thích: Xuyên suốt các đoạn là những nghiên cứu để tình bạn, đưa ra tầm quan trọng của tinh bạn (một ý nhỏ) để đưa ra, thúc đẩy người đọc kết bạn. => Đáp án D
DẠ
Question 45: According to paragraph 1, what is the purpose for mentioning an MIT thesis as an example? A. To show that human and social bonds do not exist in isolation from each other. B. To highlight a note-worthy case of ceiling limit for an individual’s social output. C. To illustrate that different human relationships involve different degrees of effort. D. To explain the proneness to vulnerability of unnecessarily wide social network. Đáp án B Theo đoạn 1, mục đích để đề cập đến một luận án MIT là một ví dụ là gì? A. Để chỉ ra rằng sự gắn kết giữa con người và xã hội không tồn tại trong sự cô lập với nhau. P a g e 16 | 18
OF F
IC
IA L
B. Để làm nổi bật một trường hợp đáng chú ý là giới hạn cho mối quan hệ xã hội của một cá nhân. C. Để minh họa rằng các mối quan hệ khác nhau của con người liên quan đến mức độ nỗ lực khác nhau. D. Để giải thích mức độ dễ bị tổn thương của mạng xã hội rộng không cần thiết. Căn cứ vào thông tin: Social scientists have used a number of ingenious approaches to gauge the size of people’s social networks; these have returned estimates ranging from about 250 to about 5,500 people. An undergraduate thesis from MIT focusing exclusively on Franklin D. Roosevelt, a friendly guy with an especially social job, suggested that he might have had as many as 22,500 acquaintances. (Các nhà khoa học xã hội đã sử dụng một số cách tiếp cận khéo léo để đánh giá quy mô của con người mạng lưới xã hội; những người này đã có được ước tính mối quan hệ từ khoảng 250 đến khoảng 5.500 người. Một luận án đại học từ MIT tập trung hoàn toàn vào Franklin D. Roosevelt, một anh chàng thân thiện với một công việc xã hội đặc biệt, cho rằng anh ta có thể có tới 22.500 người quen.) Giải thích: Franklin D. Roosevelt có một mạng lưới xã hội đáng chú ý và vượt xa hơn so với người binh thường => Đáp án B
NH ƠN
Question 46: The word “those” in paragraph 2 refers to _____. A. networks B. confidants C. relationships D. people Đáp án D Từ “those” trong đoạn 2 đề cập đến _____. A. mạng lưới B. người tâm sự, thân tín C. mối quan hệ D. người Căn cứ vào ngữ cảnh: This is both sad and consequential, because whoever has strong social relationships tends to live longer than those who don’t. (Điều này vừa buồn vừa đem lại kết quả, bởi vì bất cứ ai có mối quan hệ xã hội mạnh mẽ đều có xu hướng sống lâu hơn so với những người không có.) => Đáp án D
KÈ
M
QU Y
Question 47: The word “dismiss” in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. disperse B. disregard C. abandon D. forget Đáp án B Từ “dismiss” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______. A. phân tán B. không cân nhắc, xem xét hoặc phớt lờ đi vì xem nó là không quan trọng, coi thường nó (hoàn toàn là do yếu tố chủ quan chủ tâm làm vậy) C. từ bỏ, ruồng bỏ D. quên, hoàn toàn không nghĩ gì đến ai/cái gì (đơn giản vì không thể nhớ được nó; mang tính khách quan vì không cố ý để quên) Căn cứ vào ngữ cảnh: To begin with, don’t dismiss the humble acquaintance. (Quan trọng nhất là đừng bỏ qua những người quen khiêm tốn.) => Dismiss (v): bỏ qua, lãng quên vì xem họ không quan trọng hoặc không đáng để cân nhắc, xem xét hay nghĩ về ~ disregard *Note: To begin with = first: đầu tiên là; quan trọng nhất là
DẠ
Y
Question 48: The word “dormant” in paragraph 4 is closest in meaning to _______. A. latent B. inert C. asleep D. frisky Đáp án A Từ “dormant” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _______. A. tiềm ẩn, ẩn dật B. trơ C. buồn ngủ D. đáng sợ
P a g e 17 | 18
IA L
Căn cứ vào thông tin: If that sounds like too much effort, reviving dormant social ties can be especially rewarding. (Nếu điều đó có vẻ như quá nhiều nỗ lực, làm sống lại các mối quan hệ xã hội không hoạt động có thể đặc biệt bổ ích.) latent ~ dormant => Đáp án A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Question 49: The following statements are true, EXCEPT _______. A. Social scientists are very creative in their methods to measure a person’s sociability. B. If one has a large number of relationships, it must mean that they are all superficial. C. Most of the studies listed are instructive on socialising methods and recommendations. D. A normal person require a number of 200 hours on average to form a close friendship. Đáp án B Các tuyên bố sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ _______. A. Các nhà khoa học xã hội rất sáng tạo trong các phương pháp của họ để đo lường tính xã hội của một người. B. Nếu một người có số lượng lớn các mối quan hệ, điều đó có nghĩa là tất cả họ đều hời hợt. C. Hầu hết các nghiên cứu được liệt kê là hướng dẫn về các phương pháp và khuyến nghị xã hội hóa. D. Một người bình thường cần trung bình 200 giờ để hình thành một tình bạn thân thiết. Căn cứ vào thông tin: - Social scientists have used a number of ingenious approaches to gauge the size of people’s social networks. (Các nhà khoa học xã hội đã sử dụng một số cách tiếp cận khéo léo để đánh giá quy mô của con người mạng lưới xã hội) => Loại A - … and a total of 200 hours to become a close friend. (và tổng cộng 200 giờ để trở thành một người bạn thân thiết.) => Loại D - So what should you do if your social life is lacking? Just follow the research. To begin with, don’t dismiss the humble acquaintance…. Beyond that, building deeper friendships may be largely a matter of putting in time. (Vậy bạn nên làm gì nếu cuộc sống xã hội của bạn thiếu thốn? Chỉ cần làm theo nghiên cứu. Để bắt đầu, don lồng bỏ người quen khiêm tốn… Ngoài ra, xây dựng tình bạn sâu sắc hơn có thể phần lớn là vấn đề đặt thời gian.) => Liệt kê cách để xã hội hóa => Loại C - B không có thông tin không bài => Đáp án B Question 50: Which of the following can be inferred from the passage? A. Individuals’ ability to manage human relationships is limited. B. Social capital turns more complicated as a person grows older. C. Friendship is one of life features that is often taken for granted. D. Every human relationship in life has an expiration date. Đáp án A Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Khả năng quản lý các mối quan hệ của con người bị hạn chế. B. Vốn xã hội trở nên phức tạp hơn khi một người già đi. C. Tình bạn là một trong những đặc điểm cuộc sống thường được coi là điều hiển nhiên. D. Mọi mối quan hệ của con người trong cuộc sống đều có ngày hết hạn. Căn cứ vào thông tin: The human desire for companionship may feel boundless, but research suggests that our social capital is finite. (about 250 to about 5,500 people.) (Mong muốn đồng hành của con người có thể cảm thấy vô biên, nhưng nghiên cứu cho thấy vốn xã hội của chúng ta là hữu hạn. (khoảng 250 đến khoảng 5.500 người.)) => Đáp án A
P a g e 18 | 18
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
Trang 15/7
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
L
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
FI CI A
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 05 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Họ, tên thí sinh……………………………………………………………………… Số báo danh: ................................................................................................................... Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: I think mobile phones are_____for people of all ages. A. usage B. use C. usefully D. useful Question 2: I’m getting better at this job,______? A. am I B. am not I C. isn’t I D. aren’t I He used to be a taxi driver there Question 3: Mr Nam knows Hanoi City like the back of his for 10 years. A. head B. mind C. hand D. life Question 4: It was so noisy outside that she couldn’t concentrate______her work. A. in B. at C. with D. on Question 5: A________of $10,000 has been offered for the capture of his murderer. A. prize B. gift C. bounty D. award\ Question 6: Children are encouraged to read books_______they are a wonderful source of knowledge. A. because of B. in spite of C. because D. although Question 7: Indiana University, one of the largest ones in the nation, is located in a _____ town. A. small beautiful Midwestern B. beautiful Midwestern small C. Midwestern beautiful small D. beautiful small Midwestern Question 8: Mary met her second husband not long after her first marriage _________________. A. broke in B. broke down C. broke up D. broke off Question 9: When I got home I found that water ________________ down the kitchen walls. A. ran B. was running C. has run D. had been running Question 10. _______, I will complete every exercise in my textbook. A. When I master English B. The moment I have mastered English C. As soon as I had mastered English D. Before I have mastered English Question 11. Don't go without _______ goodbye to me, will you? A. talking B. saying C. telling D. speaking a lot of knowledge. Question 12. He has read a lot of books and A. achieved B. won C. acquired D. requested Question 13: Stephen William Hawking ____ on 8th January, 1942 in Oxford, England. A. born B. has born C. is born D. was born Question 14 ________ in this town for a long time, Mary doesn't want to move to another place. A. Living B. To live C. Having lived D. Lived Question 15: The larger the apartment is, the ____________ its price is. A. expensive B. more expensive C. expensively D. most expensive Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Question 16: “I've called many times but the plumber hasn’t come yet.” - “______________” A. Wait a minute, please. B. We do apologise for this matter. We’ll fix it soon. C. He's maybe busy now. D. The problem has been fixed already. Question 17: “ Would you like to have a picnic with US on the weekend?” - “______________”
Page 1 | 16
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Yes, I'd love to. B. You’re welcome. C. Of course not. D. It’s my pleasure. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 18. A. report B. conclude C. deter D. sanction Question 19. A. advertise B. definite C. composite D. communicate Question 18: Đáp án D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. borrowed B. conserved C. approached D. complained Question 21: A. fake B. amaze C. framework D. merchant Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part– time job. A. help B. allow C. make D. employ Question 23: My sister is a very diligent student. She works very hard at every subject. A. clever B. practical C. studious D. helpful Dịch: Chị gái tớ là một sinh viên rất chăm chỉ. Môn nào chị ấy cũng học cực kỳ chăm luôn. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. He was one of the most outstanding performers at the live show last night. A. easy- looking B. humble C. well- known D. impressive Question 25. Advanced students need to be aware of the importance of collocation. A. of high level B. of great importance C. of low level D. reputation Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions Question 26: He showed himself a good student. He proved himself a good athlete. A. Not only he showed himself a good student but he also proved himself a good athlete. B. He did not show himself a good student but he proved himself a good athlete. C. A good student not only showed him but he also proved himself a good athlete. D. Not only did he show himself a good student but he also proved himself a good athlete. Question 27: The burglar might come back. You’d better change all the locks. A. You’d better change all the locks or the burglar will come back. B. You’d better change all the locks in case the burglar comes back. C. If you don’t change all the locks, the burglar could come back. D. The burglar will come back unless you change all the locks. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Van Cliburn studies piano from 1951 to 1954 and won multiple awards between A B C D 1958 and 1960.
DẠ
Y
KÈ
Question 29: Preventing the soil from erosion, the trees planted by the farmer many years before A B were what stopped the flood from reaching their house. C D Question 30: Hot soup is very comfortable on a cold winter's day. A B C D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31 I’m sure Jessica was very upset when you left. A. Jessica could have been very upset when you left. B. Jessica must be very upset when you left. C. Jessica may be very upset when you left. D. Jessica must have been very upset when you left. Question 32. “What a novel idea for the farewell party” said Nam to the monitor.
Page 2 | 16
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Nam exclaimed with admiration at the novel idea for the farewell party of the monitor. B. Nam admired the novel idea for the farewell party. C. Nam thought over the novel idea of the farewell party. D. Nam said that it was a novel idea of the monitor for the farewell party. 33. She last visited her home country ten years ago. A. She hasn't visited her home country for ten years. B. She didn’t visit her home country ten years ago. C. She has visited her home country for ten years. D. She was in her home country for ten years. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. Spectacular, played today on all kinds of surfaces by tens of millions of people, for fun or in competition, tennis has spread (34) ______ over the world. Designed and codified in England in the 1870s, it is the direct descendant of jeu de paume, invented in France in the 11th century. The developments of this mediaeval (35) ______ , originally practised with bare hands, like the invention of the racket in the 16th century and the special scoring system (15, 30, 40, game), led directly to tennis, (36) ______ its name, from the French word “tenez!” (in the sense of “here it comes!”), which you said to your opponent as you were about to serve. The popularity of tennis in England quickly (37) ______ that of croquet. Indeed, barely three years passed between the publication of A Portable Court of Playing Tennis by Welsh Major Walter Clopton Wingfield in 1874, the defining work in terms of codifying lawn tennis, and the holding of the first Wimbledon tournament in 1877. The decisive element introduced by Wingfield was the use of a rubber ball, (38) ______ could bounce on grass. (Adapted from https://www.olympic.org/) Question 34: A. each B. any C. all D. every Question 35: A. score B. screw C. smoke D. sport Question 36: A. including B. before C. without D. except Question 37: A. pretended B. overtook C. pressured D. guided Question 38: A. which B. that C. what D. where Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43 Being repeatedly late may just be accidental - or could it show a deeply rooted psychological desire to express your own superiority? when I worked in an office, meetings would often start late, usually because of a certain individual. Then they would overrun and the whole day lost its shape. But the individual was high-ranking and self-important: nobody challenged. So, what are the ethics of lateness? There’s a psychotherapist called Irvin Yalom who argues that all behaviour reflects psychology. Just as people who like to be on time are motivated by certain deep-seated beliefs, so those who make others wait are acting out an inner agenda, often based on an acute sense of power. There’s famous footage in which Silvio Berlusconi kept Angela Merkel waiting while he made a call on his mobile. It speaks volumes. But that is when all lateness is in one’s control, what about when your train is cancelled or your flight is delayed or you had to wait longer for the plumber to arrive? In such cases, there’s not a lot of psychology involved. Or is there? Some people will genuinely worry about the impact it will have on those left waiting, while others might secretly enjoy the power of their absence. The essential fact is that lateness means breaking a convention - you can only be late in respect of a time agreed with other people. Regardless of psychology, it has a social value. And when we treat other people’s time as less valuable than our own, we treat them as inferior. (Adapted from https://www.olympic.org/ Question 39. What is the main idea of the passage? A. Lateness indicates superiority of important individuals. B. Social values of individuals are fostered through lateness. C. Being late can reveal a lot about people’s psychology. D. People with high sense of power have a tendency to be late. Question 40. What is the “speaks volumes” in paragraph 2 closest in meaning to? A. tells a lot B. makes sounds C. holds power D. talks loudly Question 41. Which of the following is NOT TRUE according to the passage? A. The way our minds work is responsible for the way we behave. B. Some people control a situation for their benefit through lateness. C. Lateness can have an impact on other people who are made to wait.
Page 3 | 16
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. Most people react the same when lateness is out of their control. Question 42. It can be inferred from the reading passage that___________. A. Berlusconi made Merkel wait as he wanted to show his importance. B. it is fashionable to be late to meetings because nobody challenges. C. the writer’s daily schedule was unaffected by his colleague’s lateness. D. nothing can be said about one’s psychology if lateness is out of control. Question 43. What does the word “it” in paragraph 4 refer to? A. fact B. lateness C. convention D. psychology Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions front 43 to 50. Homeopathy, the alternative therapy created in 1796 by Samuel Hahnemann, and now widely used all over the world, is based on the belief that the body can be stimulated to heal itself. A central principle of the “treatment” is that “like cures like”, meaning a substance that causes certain symptoms can also help to remove those symptoms. Medicines used in homeopathy are created by heavily diluting in water the substance in question and subsequently shaking the liquid vigorously. They can then be made into tablets and pills. Practitioners believe that the more a substance is diluted in this way, the greater its power to treat symptoms. However, in a new study, a working committee of medical experts at Australia’s National Health and Medical Research Council (NHMRC) has claimed that homeopathic medicines are only as effective as placebos at treating illness. Their research, involving the analysis of numerous reports from homeopathy interest groups and the public, concluded that there is no reliable evidence that homeopathy works. Moreover, researchers uncovered no fewer than 68 ailments that homeopathic remedies had failed to treat, including asthma, sleep disturbances, cold and flu, and arthritis. As a result of the findings, the NHMRC is urging health workers to inform their patients to be wary of anecdotal evidence that appears to support the effectiveness of homeopathic medicine. “It isn’t possible to tell whether a health treatment is effective or not simply by considering the experience of one individual or the beliefs of a health practitioner” says the report. Experts believe that most illnesses said to have been cured by homeopathy would be cured by the body on its own without taking the medicine. Apparently, many illnesses are short-lived by their very nature which often leads to people believing that it is the homeopathy that cures them. A more serious matter is highlighted by Professor John Dwyer of the University of New South Wales. As an immunologist, he is concerned about homeopathic vaccinations on offer for diseases such as HIV, tuberculosis, and malaria, none of which he considers effective. According to Professor John Dwyer, the concept that homeopathic vaccinations are just as good as traditional vaccinations is delusion, and those who believe it are failing to protect themselves and their children. (Adapted from https://www.olympic.org/ Question 44. Which could be the best title for the passage? A. “Homeopathy kills” say scientists B. “Avoid homeopathy” say scientists C. Homeopathy worth trying once D. Unknown effects of homeopathy Question 45. According to the reading passage, homeopathic medicines are___________ . A. prepared similarly for different diseases B. made up of a variety of ingredients C. suitable for a wide range of symptoms D. available only in the liquid form Question 46. What does the word “their” in paragraph 2 refer to? A. committee B. NHMRC C. medicines D. placebos Question 47. The Australian study reveals that homeopathy is___________. A. increasingly popular with the public B. helpful in the case of respiratory infections C. ineffective in treating many diseases D. of great interest to a certain group of people Question 48. What is the word “wary” in paragraph 3 closest in meaning to? A. apprehensive B. reluctant C. cautious D. observant Question 49. People tend to believe in homeopathy because of___________. A. advertisements displayed in health center B. positive feedback from a small number of people C. reliable proof from recent medical reports D. results of research into some alternatives therapies Question 50. What is the word “delusion” in paragraph 4 closest in meaning to? A. legend B. falsehood C. imagination D. hallucination ……………………………………………………………………………………………..
Page 4 | 16
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
KEY CHI TIẾT Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: I think mobile phones are_____for people of all ages. A. usage B. use C. usefully D. useful 1.Đáp án D Xét các đáp án: A. usage (n): cách dùng, cách sử dụng B. use (v): sử dụng C. usefully (adv): một cách hữu ích, có ích D. useful (a): hữu ích, hữu dụng => Sau động từ to be, ta điền một tính từ chỉ tính chất Dịch: Tôi nghĩ điện thoại di dộng rất hữu ích đối với mọi người ở mọi lứa tuổi. Question 2: I’m getting better at this job,______? A. am I B. am not I C. isn’t I D. aren’t I Đáp án D Dịch nghĩa: “Tớ đang dần thạo công việc này hơn rồi phải không?” Câu bắt đầu với I’m thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng aren’t I. He used to be a taxi driver there Question 3: Mr Nam knows Hanoi City like the back of his for 10 years. A. head B. mind C. hand D. life Question 3 Chọn đáp án C - head (n): đầu - mind (n): trí óc, tâm trí - hand (n): tay - life (n): cuộc sống + know sb/ sth like the back of one’s hand ~ to be very familiar with somebody/something: hiểu biết rất rõ, biết rõ như lòng bàn tay Dịch: Ông Nam biết thành phổ Hà Nội rõ như lòng bàn tay. Ông ấy từng lái xe taxi ở đó 10 năm. Question 4: It was so noisy outside that she couldn’t concentrate______her work. A. in B. at C. with D. on Đáp án D * Căn cứ vào cấu trúc: - concentrate on sth: tập trung vào cái gì. * Dịch nghĩa: Bên ngoài ồn ào đến nỗi cô không thể tập trung vào công việc được.
M
Question 5: A________of $10,000 has been offered for the capture of his murderer. A. prize B. gift C. bounty D. award
DẠ
Y
KÈ
5. chọn đáp án c A. prize: Giải thưởng của một cuộc thi, cuộc đua B. gift: quà tặng quà biếu ( thường dc tặng trong các dịp đặc biệt) C. bounty: Tiền thưởng, vật thưởng, phần thưởng (tặng cho những người có công, or giúp đỡ ai, có công trong việc bắt giữ tội phạm...) D. award: phần thưởng ( do quan tòa, hội đồng tổ chức..ban cho vì thành tích…) Tạm dịch: Một phần thưởng trị giá 10,000 đô la đã được ban thưởng cho việc bắt giữ được kẻ sát nhân. Question 6: Children are encouraged to read books_______they are a wonderful source of knowledge. A. because of B. in spite of C. because D. although Đáp án C Dịch nghĩa: Trẻ em được khuyến khích đọc sách vì chúng là nguồn kiến thức tuyệt vời. Xét các đáp án: A. because of + N/Ving: bởi vì B. in spite of + N/Ving: mặc dù C. because = as = since + clause: bởi vì D. although + clause: mặc dù
Page 5 | 16
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
=> Sau chỗ trống là một mệnh đề nên loại A, B. Căn cứ vào nghĩa ta loại D. Question 7: Indiana University, one of the largest ones in the nation, is located in a _____ town. A. small beautiful Midwestern B. beautiful Midwestern small C. Midwestern beautiful small D. beautiful small Midwestern 7.Đáp án D *Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP beautiful - Opinion; small - S; Midwestern - Origin Tạm dịch: Trường Đại học Indiana, một trong những ngôi trường nhất trong nước, nằm ở một thị trấn nhỏ miền Trung Tây xinh đẹp. Question 8: Mary met her second husband not long after her first marriage _________________. A. broke in B. broke down C. broke up D. broke off 8.Đáp án C A. broke in: xông vào, đột nhập B. broke down: hỏng hóc, đàm phán thất bại C. broke up: đổ vỡ, chia tay, kết thúc một mối quan hệ D. broke off: bong ra, long ra Dịch nghĩa: Mary đã gặp người chồng thứ hai của mình không lâu sau khi cuộc hôn nhân đầu tiên của cô ấy tan vỡ. Question 9: When I got home I found that water ________________ down the kitchen walls. A. ran B. was running C. has run D. had been running 9.Đáp án B – Dịch: Khi tôi về nhà tôi thấy nước đang chảy xuống tường nhà bếp. => Ta chọn đáp án B. Diễn tả hành động “nước chảy” diễn ra tại thời điểm nói “lúc mà tôi về nhà”. Ở đây, có thể ngầm hiểu việc nước chảy đã xảy ra từ trước rồi, cụ thể từ lúc nào không rõ nhưng nó đã và đang diễn ra cho đến khi tôi về, và tại thời điểm tôi về đó là hành động “run down” cần chia đang diễn ra, nên ta chia ở quá khứ tiếp diễn. => Đáp án D chưa chính xác. Vì dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một hành động hoặc một thời điểm nào đó trong quá khứ và chấm dứt tại thời điểm đó. Tức là nếu chia theo đáp án D, ta hiểu tại thời điểm nói, lúc mà “tôi về”, nước đã không còn chảy nữa, như vậy lại mâu thuẫn với giả thiết là "tôi thấy nước đang chảy’’. -> Vì dùng “I found” cho thấy bản thân họ đã chứng kiến điều gì đó đang diễn ra, nên lúc đó họ mới về thì họ không thể nào “thấy được việc nước chảy liên tục từ trước đó đến lúc họ về” được. *Note: Nếu ngữ cảnh là như ví dụ này, ta sẽ chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động tương tự: EX: The water had been running down the kitchen walls and I found that they were still wet. Question 10. _______, I will complete every exercise in my textbook. A. When I master English B. The moment I have mastered English C. As soon as I had mastered English D. Before I have mastered English 10. Đáp án A Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề Giải thích: Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành). When +S+Vo/s/es +…, S+ will + Vo. Loại đáp án B,C, D sai thì Question 11. Don't go without _______ goodbye to me, will you? A. talking B. saying C. telling D. speaking 11. Chọn đáp án B Kiến thức: Về sự kết hợp từ cố định Giải thích Say goodbye: chào tạm biệt Tạm dịch: Bạn đừng đi mà không nói lời tạm biệt với tôi có được không? a lot of knowledge. Question 12. He has read a lot of books and A. achieved B. won C. acquired D. requested 12.: Chọn C. Đáp án đúng là C. Giải thích: Xét 4 lựa chọn ta có:
Page 6 | 16
achieved: đạt được won: chiến thắng acquired: thu được requested: yêu cầu Xét về nghĩa thì C hợp lý. Dịch: Anh ấy đã đọc rất nhiều sách và thu được rất nhiều kiến thức. Question 13: Stephen William Hawking ____ on 8th January, 1942 in Oxford, England. A. born B. has born C. is born D. was born 13. Đáp án D Tạm dịch: Stephen William Hawking được sinh ra vào ngày 8 tháng 1 năm 1942 tại Oxford, Anh. Giải thích: được sinh ra=> dùng bị động 8th January, 1942 (mốc thời gian trong quá khứ) Question 14 ________ in this town for a long time, Mary doesn't want to move to another place. A. Living B. To live C. Having lived D. Lived 14. Chọn C Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (She) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: - V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động - P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động Chủ ngữ “I” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động”live” => nghĩa chủ động. hành động đã xảy ra trong quá khứ. Having+V3/ed Tạm dịch: Đã sống ớ thị trấn này trong khoảng thời gian dài, Mary không muốn chuyển đi chỗ khác.
ƠN
OF
FI CI A
L
A. B. C. D.
QU Y
NH
Question 15: The larger the apartment is, the ____________ its price is. A. expensive B. more expensive C. expensively D. most expensive 15.Đáp án B Dịch nghĩa: Căn hộ càng lớn thì giá của nó càng đắt. Xét các đáp án: A. expensive → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền từ có dạng so sánh hơn B. more expensive → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The more/-er + S + V, the more/-er + S + V C. expensively → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền từ có dạng so sánh hơn D. most expensive → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền từ có dạng so sánh hơn
DẠ
Y
KÈ
M
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Question 16: “I've called many times but the plumber hasn’t come yet.” - “______________” A. Wait a minute, please. B. We do apologise for this matter. We’ll fix it soon. C. He's maybe busy now. D. The problem has been fixed already. Question 17: “ Would you like to have a picnic with US on the weekend?” - “______________” A. Yes, I'd love to. B. You’re welcome. C. Of course not. D. It’s my pleasure. Câu 16 Đáp án B Đề bài: “ Tôi đã gọi rất nhiều lần nhưng thợ sửa ống nước chưa tới.” - “_________” A. Làm ơn chờ một chút. B. Chúng tôi thật sự xin lỗi về vấn đề này. Chúng tôi sẽ sửa nó sớm. C. Bây giờ có lẽ anh ấy đang bận. D. Vấn đề đã hoàn toàn được giải quyết. Câu 17 Đáp án A
Page 7 | 16
L
Đề bài: “ Bạn có muốn đi dã ngoại cùng chúng tôi vào cuối tuần không?” - “_________” A. Có, tôi rất thích điều này. B. Không có gì -> Đáp lại lời cảm ơn C. Tất nhiên là không. D. Đó là vinh hạnh của tôi -> Đáp lại lời cảm ơn
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 18. A. report B. conclude C. deter D. sanction Question 19. A. advertise B. definite C. composite D. communicate Question 18: Đáp án D Đáp án D đúng vì đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. A. report /rɪˈpɔːt/ (v)/ (n): bản báo cáo (n)/ đưa tin (v) B. conclude /kənˈkluːd/ (v): kết luận / conclude from sth that + clause: từ điều gì đó kết luận được rằng... C. deter /dɪˈtɜː(r)/ (v): ngăn cản/ làm nản lòng /deter sb from (doing) sth: ngăn cản ai làm việc gì đó. D. sanction /ˈsæŋkʃn/ (v)/ (n): sự chấp thuận, sự trừng phạt (n)/ chấp thuận, trừng phạt (v) * Mở rộng: Từ hai âm tiết là động từ thì đa phần có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Từ kết thúc bằng đuôi -tion/ -sion có trọng âm rơi vào âm tiết trước nó. Question 19: Đáp án D Đáp án D đúng vì đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. A. advertise / 'ædvətaɪz/ (v): quảng cáo B. definite /ˈdefɪnət/ (a): rõ ràng, dứt khoát, chắc chắn. C. composite /ˈkɒmpəzɪt/ (a)/ (n): kết hợp từ nhiều chất (a)/ hợp chất (n). D. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp/ truyền đạt Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. borrowed B. conserved C. approached D. complained Question 20. Đáp án C Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C đọc là âm /t/ còn phần gạch chân của các đáp án còn lại được đọc là âm /d/ A. borrowed /ˈbɒrəʊd/ (v): mượn, vay B. conserved /kənˈsɜːvd/ (v): bảo tồn, giữ gìn C. approached /əˈprəʊtʃt/ (v): tiếp cận, đến gần D. complained /kəmˈpleɪnd/ (v): phàn nàn, than phiền Question 21: A. fake B. amaze C. framework D. merchant Câu 21 Đáp án D A. fake /feɪk/ B. amaze /əˈmeɪz/ C. framework /ˈfreɪmwɜːk/ D. merchant /ˈmɜːtʃənt/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part– time job. A. help B. allow C. make D. employ Question 22: Đáp án A A. help (giúp đỡ) B. allow (cho phép) C. make (làm/ khiến…) D. employ (tuyển dụng) Dịch: Trung tâm hỗ trợ công tác sinh viên sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ/ giúp đỡ sinh viên tìm một công việc làm thêm thích hợp Question 23: My sister is a very diligent student. She works very hard at every subject. A. clever B. practical C. studious D. helpful Question 23: Đáp án C A. clever (thông minh) B. practical (thưc tế) C. studious (chăm chỉ) D. helpful (hay giúp người khác)
Page 8 | 16
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Dịch: Chị gái tớ là một sinh viên rất chăm chỉ. Môn nào chị ấy cũng học cực kỳ chăm luôn. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. He was one of the most outstanding performers at the live show last night. A. easy- looking B. humble C. well- known D. impressive Question 25. Advanced students need to be aware of the importance of collocation. A. of high level B. of great importance C. of low level D. reputation Question 24: B A. easy- looking : ưa nhìn B. humble : khiêm tốn C. well- known : nổi tiếng D. impressive : ấn tượng outstanding : nổi bật >< humble : khiêm tốn Đáp án B Tạm dịch: Anh ấy là một trong những người biểu diễn xuất sắc nhất tại chương trình trực tiếp tối qua. Question 25: C A. of high level : ở trình độ cao B. of great importance : quan trọng C. of low level : trình độ thấp Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions Question 26: He showed himself a good student. He proved himself a good athlete. A. Not only he showed himself a good student but he also proved himself a good athlete. B. He did not show himself a good student but he proved himself a good athlete. C. A good student not only showed him but he also proved himself a good athlete. D. Not only did he show himself a good student but he also proved himself a good athlete. Question 26: C Kiến th ức: Đảo ngữ Giải thích: Not only … but also …: không những … mà còn … Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V Tạm dị ch: Anh ấ y tự thể hiện mình là học sinh gi ỏi. Anh ấy tự chứng minh mình là vận động viên giỏi. A. sai ngữ pháp: he showed => did he show B. sai ngữ pháp: thiếu “only” C. Một học sinh giỏi không những thể hi ện anh ấ y mà anh ấ y còn tự chứng minh được mình là một vận động viên giỏi. => sai nghĩa D. Không nh ững anh ấ y t ự thể hiện mình là một học sinh giỏi mà còn tự ch ứng minh được mình là một vận động viên giỏi. => đúng Chọn D Question 27: The burglar might come back. You’d better change all the locks. A. You’d better change all the locks or the burglar will come back. B. You’d better change all the locks in case the burglar comes back. C. If you don’t change all the locks, the burglar could come back. D. The burglar will come back unless you change all the locks. Question 27: B Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể x ả y ra ở hiện tại hoặc tương lai. If/ In case + S + thì hiện tại đơn, S + will/ can/ động từ khuyết thiếu + V In case: phòng khi (dùng thay cho if). Tạm dịch: Tên trộm có thể quay lại. Bạn nên thay hết ổ khóa. A. Sẽ tốt hơn nếu bạn thay hết ổ khóa hay tên trộm sẽ quay lại. => sai nghĩa B. Sẽ tốt hơn nếu bạn thay hết ổ khóa phòng khi tên trộm quay lại. => đúng C. Nếu bạn không thay h ết ổ khóa , tên trộm có th ể quay lại. => sai nghĩa D. Tên trộm sẽ quay lại n ếu bạn không thay hết ổ khóa. => sai nghĩa
Page 9 | 16
FI CI A
L
Ch ọn B Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Van Cliburn studies piano from 1951 to 1954 and won multiple awards between A B C D 1958 and 1960.
OF
Question 29: Preventing the soil from erosion, the trees planted by the farmer many years before A B were what stopped the flood from reaching their house. C D Question 30: Hot soup is very comfortable on a cold winter's day. A B C D Question 28: A Kiến thức: chia thì Do có thời gian ở quá khứ, nên động từ phải chia ở quá khứ đơn. Sửa: studies studied Dịch nghĩa: Van Cliburn đã học Piano từ năm 1951 đến 1954 và đã giành được
NH
ƠN
Question 29: D Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu Giải thích: do chủ ngữ “the farmer” là số ít nên sở hữu cách phải tương ứng Sửa: their his/her Tạm dịch: Ngăn chặn sự xói mòn của đất, những cây được trồng bởi người nông dân nhiều năm trước là thứ đã ngăn được lũ lụt đến nhà ông.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Question 30: B Kiến thức : từ vựng : từ dễ nhầm lẫn Sửa: comfortable -> comforting Comfortable: Dùng mang nghĩa: cái gì đó thoải mái Comforting: có thể làm dịu, an ủi Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31 I’m sure Jessica was very upset when you left. A. Jessica could have been very upset when you left. B. Jessica must be very upset when you left. C. Jessica may be very upset when you left. D. Jessica must have been very upset when you left. Question 31. D Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: could have done sth: có thể đã làm gì must be: chắc có lẽ là may + do sth: có thể làm gì (ch ỉ kh ả năng xảy ra) must have done sth: ch ắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán) Tạm dịch: Tôi chắ c rằng Jessica rất buồn khi bạn rời đi. => Jessica chắ c hẳn rất buồn khi bạn rời đi. Question 32. “What a novel idea for the farewell party” said Nam to the monitor. A. Nam exclaimed with admiration at the novel idea for the farewell party of the monitor. B. Nam admired the novel idea for the farewell party. C. Nam thought over the novel idea of the farewell party. D. Nam said that it was a novel idea of the monitor for the farewell party. Question 32. A Kiến th ức: Câu tường thuật
Page 10 | 16
36. A
DẠ
37. B
Giải thích: Phương án D phù hợp về nghĩa. A. score (n.): điểm số B. screw (n.): đinh ốc C. smoke (n.): khói D. sport (n.): môn thể thao Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa. A. including (prep.): bao gồm B. before (prep.): trước khi C. without (prep.): không có D. except (prep.): ngoại trừ Giải thích: Phương án B phù hợp về nghĩa. A. pretended (v.): giả vờ B. overtook (v.): vượt qua C. pressured (v.): gây áp lực D. guided (v.): dẫn dắt Đại từ quan hệ “which” thay cho “rubber ball” đứng trước dấu phẩy, các phương Giải thích: án khác không có chức năng này.
Y
35. D
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Tạm dịch: “Th ật là một ý tưởng mới lạ cho bữ a tiệc chia tay” Nam nói với lớp trưởng. A. Nam kêu lên với sự ngưỡng mộ về ý tưởng mớ i lạ cho bữa tiệc chia tay của lớp trưởng. => đúng B. Nam ngưỡng mộ ý tưởng mới lạ cho bữ a tiệc chia tay. => sai nghĩa C. Nam nghĩ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay. => sai nghĩa D. Nam nói rằng đó là m ột ý tưởng mới lạ của lớp trưởng cho bữa tiệ c chia tay. => sai nghĩa Chọn A 33. She last visited her home country ten years ago. A. She hasn't visited her home country for ten years. B. She didn’t visit her home country ten years ago. C. She has visited her home country for ten years. D. She was in her home country for ten years. 33. (VD) A Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại Cấu trúc: S + last + V_quá khứ đơn + O + khoảng thời gian + ago. = S + has/have + not + VP2 for + khoảng thời gian. Tạm dịch: Cô ấy đã về thăm nước nhà của mình lần cuối vào 10 năm trước. A. Cô ấy đã không về thăm nước nhà của mình được 10 năm rồi. B. Cô ấy đã không về thăm nước nhà của mình 10 năm trước. => Sai trạng từ chỉ thời gian C. Cô ấy đã về thăm nước nhà của mình được 10 năm. => Sai về nghĩa D. Cô ấy đã ở nước nhà của mình 10 năm. => Sai nghĩa + thì của động từ Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. Spectacular, played today on all kinds of surfaces by tens of millions of people, for fun or in competition, tennis has spread (34) ______ over the world. Designed and codified in England in the 1870s, it is the direct descendant of jeu de paume, invented in France in the 11th century. The developments of this mediaeval (35) ______ , originally practised with bare hands, like the invention of the racket in the 16th century and the special scoring system (15, 30, 40, game), led directly to tennis, (36) ______ its name, from the French word “tenez!” (in the sense of “here it comes!”), which you said to your opponent as you were about to serve. The popularity of tennis in England quickly (37) ______ that of croquet. Indeed, barely three years passed between the publication of A Portable Court of Playing Tennis by Welsh Major Walter Clopton Wingfield in 1874, the defining work in terms of codifying lawn tennis, and the holding of the first Wimbledon tournament in 1877. The decisive element introduced by Wingfield was the use of a rubber ball, (38) ______ could bounce on grass. (Adapted from https://www.olympic.org/) Question 34: A. each B. any C. all D. every Question 35: A. score B. screw C. smoke D. sport Question 36: A. including B. before C. without D. except Question 37: A. pretended B. overtook C. pressured D. guided Question 38: A. which B. that C. what D. where 34. C Giải thích: all over the world: trên toàn thế giới
38. A
Page 11 | 16
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43 Being repeatedly late may just be accidental - or could it show a deeply rooted psychological desire to express your own superiority? when I worked in an office, meetings would often start late, usually because of a certain individual. Then they would overrun and the whole day lost its shape. But the individual was high-ranking and self-important: nobody challenged. So, what are the ethics of lateness? There’s a psychotherapist called Irvin Yalom who argues that all behaviour reflects psychology. Just as people who like to be on time are motivated by certain deep-seated beliefs, so those who make others wait are acting out an inner agenda, often based on an acute sense of power. There’s famous footage in which Silvio Berlusconi kept Angela Merkel waiting while he made a call on his mobile. It speaks volumes. But that is when all lateness is in one’s control, what about when your train is cancelled or your flight is delayed or you had to wait longer for the plumber to arrive? In such cases, there’s not a lot of psychology involved. Or is there? Some people will genuinely worry about the impact it will have on those left waiting, while others might secretly enjoy the power of their absence. The essential fact is that lateness means breaking a convention - you can only be late in respect of a time agreed with other people. Regardless of psychology, it has a social value. And when we treat other people’s time as less valuable than our own, we treat them as inferior. (Adapted from https://www.olympic.org/ Question 39. What is the main idea of the passage? A. Lateness indicates superiority of important individuals. B. Social values of individuals are fostered through lateness. C. Being late can reveal a lot about people’s psychology. D. People with high sense of power have a tendency to be late. Question 40. What is the “speaks volumes” in paragraph 2 closest in meaning to? A. tells a lot B. makes sounds C. holds power D. talks loudly Question 41. Which of the following is NOT TRUE according to the passage? A. The way our minds work is responsible for the way we behave. B. Some people control a situation for their benefit through lateness. C. Lateness can have an impact on other people who are made to wait. D. Most people react the same when lateness is out of their control. Question 42. It can be inferred from the reading passage that___________. A. Berlusconi made Merkel wait as he wanted to show his importance. B. it is fashionable to be late to meetings because nobody challenges. C. the writer’s daily schedule was unaffected by his colleague’s lateness. D. nothing can be said about one’s psychology if lateness is out of control. Question 43. What does the word “it” in paragraph 4 refer to? A. fact B. lateness C. convention D. psychology Question 39: Đáp án C Dịch đề bài: Ý chính của đoạn văn này là gì? A. Việc đến muộn thể hiện sự thượng đẳng của các cá nhân quan trọng. B. Các giá trị xã hội của những cá nhân được thúc đẩy thông qua việc đi muộn C. Việc đi muộn có thể tiết lộ nhiều điều về tâm lý của một người. D. Những người có nhận thức về quyền lực cao có xu hướng đi muộn. * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn vãn, việc cần làm là: 1/ Đọc 2-3 câu đẩu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết. 2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng. Câu đầu tiên của bài này là: “Being repeatedly late may just be accidental - or could it show a deeply rooted psychological desire to express your own superiority?” Tạm dịch: Việc đi muộn liên tục có thể chỉ là tai nạn tình cờ hay liệu nó có cho thấy được những ham muốn tâm lý vùi sâu trong mỗi con người để thể hiện sự thượng đẳng của chính mình? Như vậy, ta thấy ý chính của bài này là những nguyên nhân tâm lý đằng sau việc đi muộn. Ngoài ra, nội dung các đoạn ở dưới đều nói đến mối liên quan giữa tâm lý và việc đi muộn. Vậy nên, đáp án C đúng. Question 40: Đáp án A Dịch để bài: Cụm từ “speaks volumes” ở đoạn hai gần nghĩa với từ nào nhất? A. tiết lộ rất nhiều thứ
Page 12 | 16
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B. tạo ra âm thanh C. nắm giữ quyền lực D. nói chuyện lớn Câu hỏi về từ vựng. “Speaks volumes” (thành ngữ): nói rõ, tiết lộ rõ. Chọn đáp án A - tells a lot: tiết lộ rất nhiều thứ - là gần nghĩa nhất với từ bài cho. Question 41: Đáp án D Dịch đề bài: Đáp án nào dưới đây không đúng theo như bài đọc? A. Cách mà hệ thống thần kinh của chúng ta hoạt động chịu trách nhiệm gây ra cách chúng ta hành xử. B. Một vài người kiểm soát tình huống vì lợi ích của họ thông qua việc đến muộn. C. Việc đến muộn có thể có ảnh hưởng đến những người bị bắt phải đợi chờ. D. Hầu hết mọi người đều phản ứng như nhau khi việc đến muộn họ không kiểm soát được. * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi tìm ý sai hoặc tìm ý đúng cần phải đọc hết cả 4 đáp án và tìm thông tin trong bài ủng hộ các đáp án đó. Nếu đáp án nào không có thông tin ủng hộ hoặc ngược lại với thông tin trong bài, thì đó là đáp án sai. Việc tìm thông tin ủng hộ đáp án phải dựa vào từ khóa của đáp án và trên bài đọc. Tuyệt đối không được dùng suy luận từ kiến thức của bản thân để trả lời loại câu hỏi này mà phải dựa hết vào bài đọc. Trích thông tin trong bài: 1/ All behaviour reflects psychology: tất cả các hành vi đều phản ánh tâm lý. → thông tin ủng hộ đáp án A. 2/ those who make others wait are acting out an inner agenda, often based on an acute sense of power: những người khiến người khác phải đợi là đang thể hiện một mục tiêu ngầm, thường là dựa trên một cảm giác rất mạnh về quyền lực bản thân. → thông tin ủng hộ đáp án B. 3/ Some people will genuinely worry about the impact it will have on those left waiting: một vài người rõ ràng sẽ lo lắng về những ảnh hưởng mà việc đi muộn gây ra cho những người bị bắt đợi. → thông tin ủng hộ đáp án C. 4/ Some people will genuinely worry about the impact it will have on those left waiting, while others might secretly enjoy the power of their absence: một vài người rõ ràng sẽ lo lắng về những ảnh hưởng mà việc đi muộn gây ra cho những người bị bắt đợi, trong khi đó những người khác có thể sẽ bí mật tận hưởng sức mạnh của sự vắng mặt của họ. → thông tin không ủng hộ đáp án D vì có hai kiểu phản ứng chứ không phải hầu hết mọi người phản ứng như nhau. Vậy, đáp án D không đúng theo bài → chọn D Question 42: Đáp án A Dịch đề bài: Có thể suy ra từ bài đọc rằng……….. A. Berlusconi khiến cho Merkel phải đợi chờ vì ông ta muốn thể hiện tầm quan trọng của mình. B. Việc đến họp muộn là hợp thời vì không có ai phản đối. C. Lịch trình làm việc hàng ngày của tác giả không bị ảnh hưởng bởi việc đi muộn của đồng nghiệp D. Không gì có thể được rút ra về tâm lý nếu như việc đi muộn là ngoài tâm kiểm soát. * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi suy luận, đọc kĩ 4 đáp án và tìm thông tin hỗ trợ trong bài. Chắc chắn chỉ có một đáp án được thông tin trong bài hỗ trợ, các đáp án còn lại đều sai hoặc không có thông tin trong bài. Lưu ý phải tìm thông tin dựa vào từ khóa, và không dùng kiến thức bản thân để trả lời loại câu hỏi này. Trích thông tin trong bài: 1/ those who make others wait are acting out an inner agenda, often based on an acute sense of power. There’s famous footage in which Silvio Berlusconi kept Angela Merkel waiting while he made a call on his mobile: những người khiến người khác phải đợi là đang thể hiện một mục tiêu ngầm, thường là dựa trên một cảm giác rất mạnh về quyền lực bản thân. Có những đoạn phim ngắn nổi tiếng ghi lại cách Silvio Berlusconi bắt Angela Merkel phải đợi trong lúc ông ta nghe điện thoại. → thông tin ủng hộ đáp án A, bởi đoạn trích dẫn có hai câu, câu sau nói về việc Berlusconi bắt Merkel đợi chờ như một ví dụ cho giả thiết ở câu trước: những người bắt người khác đợi thường thể hiện quyền lực mạnh mẽ của mình. 2/ When I worked in an office, meetings would often start late, usually because of a certain individual: khi tôi còn làm việc ở văn phòng, các buổi họp thường bắt đầu trễ hơn, thường là bởi vi một cá nhân cụ thể. → thông tin không ủng hộ đáp án C, vì lịch trình làm việc của tác giả bị ảnh hưởng. 3/ In such cases, there’s not a lot of psychology involved. Or is there? Trong những trường hợp này, không có chút biểu hiện tâm lý nào liên quan. Ồ, nhưng có đấy. → không ủng hộ đáp án D. 4/ Đáp án B không có thông tin trong bài. Vậy, đáp án A được thông tin trong bài ủng hộ, chọn đáp án A. Question 43: Đáp án B Dịch đề bài: Từ “it” ở đoạn 4 nói đến cái gì? A. sự thật B. sự đến muộn C. quy ước D. tâm lý * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế.
Page 13 | 16
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Trích thông tin trong bài: The essential fact is that lateness means breaking a convention -.... Regardless of psychology, it has a social value: Một sự thật thiết yếu chính là việc đi muộn sẽ phá vỡ các quy ước. Khi không nói đến tâm lý, việc đi muộn cũng mang những giá trị xã hội. Vậy, it thay cho lateness → chọn B. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions front 43 to 50. Homeopathy, the alternative therapy created in 1796 by Samuel Hahnemann, and now widely used all over the world, is based on the belief that the body can be stimulated to heal itself. A central principle of the “treatment” is that “like cures like”, meaning a substance that causes certain symptoms can also help to remove those symptoms. Medicines used in homeopathy are created by heavily diluting in water the substance in question and subsequently shaking the liquid vigorously. They can then be made into tablets and pills. Practitioners believe that the more a substance is diluted in this way, the greater its power to treat symptoms. However, in a new study, a working committee of medical experts at Australia’s National Health and Medical Research Council (NHMRC) has claimed that homeopathic medicines are only as effective as placebos at treating illness. Their research, involving the analysis of numerous reports from homeopathy interest groups and the public, concluded that there is no reliable evidence that homeopathy works. Moreover, researchers uncovered no fewer than 68 ailments that homeopathic remedies had failed to treat, including asthma, sleep disturbances, cold and flu, and arthritis. As a result of the findings, the NHMRC is urging health workers to inform their patients to be wary of anecdotal evidence that appears to support the effectiveness of homeopathic medicine. “It isn’t possible to tell whether a health treatment is effective or not simply by considering the experience of one individual or the beliefs of a health practitioner” says the report. Experts believe that most illnesses said to have been cured by homeopathy would be cured by the body on its own without taking the medicine. Apparently, many illnesses are short-lived by their very nature which often leads to people believing that it is the homeopathy that cures them. A more serious matter is highlighted by Professor John Dwyer of the University of New South Wales. As an immunologist, he is concerned about homeopathic vaccinations on offer for diseases such as HIV, tuberculosis, and malaria, none of which he considers effective. According to Professor John Dwyer, the concept that homeopathic vaccinations are just as good as traditional vaccinations is delusion, and those who believe it are failing to protect themselves and their children. (Adapted from https://www.olympic.org/ Question 44. Which could be the best title for the passage? A. “Homeopathy kills” say scientists B. “Avoid homeopathy” say scientists C. Homeopathy worth trying once D. Unknown effects of homeopathy Question 45. According to the reading passage, homeopathic medicines are___________ . A. prepared similarly for different diseases B. made up of a variety of ingredients C. suitable for a wide range of symptoms D. available only in the liquid form Question 46. What does the word “their” in paragraph 2 refer to? A. committee B. NHMRC C. medicines D. placebos Question 47. The Australian study reveals that homeopathy is___________. A. increasingly popular with the public B. helpful in the case of respiratory infections C. ineffective in treating many diseases D. of great interest to a certain group of people Question 48. What is the word “wary” in paragraph 3 closest in meaning to? A. apprehensive B. reluctant C. cautious D. observant Question 49. People tend to believe in homeopathy because of___________. A. advertisements displayed in health center B. positive feedback from a small number of people C. reliable proof from recent medical reports D. results of research into some alternatives therapies Question 50. What is the word “delusion” in paragraph 4 closest in meaning to? A. legend B. falsehood C. imagination D. hallucination KEY Question 44: Đáp án D Dịch đề bài: Đáp án nào dưới đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho bài đọc? A. “Vi lượng đồng căn gây chết người” các nhà khoa học cho hay B. “Hãy tránh xa vi lượng đồng căn” các nhà khoa học cho hay
Page 14 | 16
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Vi lượng đồng căn đáng trải nghiệm một lần D. Tác dụng chưa rõ ràng của vi lượng đồng căn * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn văn, việc cần làm là: 1/ Đọc 2-3 câu đầu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết. 2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng. Câu đầu tiên của bài đọc là: Homeopathy, the alternative therapy created in 1796 by Samuel Hahnemann, and now widely used all over the world, is based on the belief that the body can be stimulated to heal itself. Tạm dịch: Vi lượng đồng căn, một liệu pháp chữa bệnh thay thế được sáng tạo năm 1796 bởi Samuel Hahnemann, và ngày nay được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, được phát triển dựa trên niềm tin rằng cơ thể có thể được kích thích để tự chữa bệnh cho nó. Như vậy, bài đọc này nói về “Vi lượng đồng căn”. Khi đọc qua nội dung các đoạn dưới, có thể thấy tác giả đưa ra những nghi ngờ về tác dụng của liệu pháp này, và chứng minh rằng nó không có hiệu quả. Ngoài ra còn có những cảnh báo về nguy cơ của việc lạm dụng liệu pháp này khi nó ít hiệu quả. Vì vậy, đáp án D là hợp lý hơn cả. Question 45: Đáp án A Dịch đề bài: Theo như bài đọc, các loại thuốc của phương pháp vi lượng đồng căn thì... A. Được chuẩn bị theo cách tương tự cho các loại bệnh khác nhau B. Được pha chế từ nhiều nguyên liệu C. Thích hợp cho nhiều triệu chứng D. Chỉ có ở dạng lỏng * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở cầu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cần đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có một đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng. Trích thông tin trong bài: Medicines used in homeopathy are created by heavily diluting in water the substance in question and subsequently shaking the liquid vigorously. They can then be made into tablets and pills. Tạm dịch: Các loại thuốc dùng trong phương pháp vi lượng đồng căn đều được tạo ra bằng cách pha loãng thật nhiều loại chất đang bị nghi ngờ đó vào trong nước và sau đó lắc mạnh dung dịch đó. Những thứ thuốc này có thể được chế thành thuốc viên hoặc thuốc con nhộng Từ đây có thể thấy, đáp án A được thông tin trong bài ủng hộ. Đáp án B sai vì mỗi loại thuốc này chỉ được pha từ một chất còn bị nghi ngờ với nước → không nhiều nguyên liệu. Đáp án C không được nhắc đến trong bài. Đáp án D sai vì thuốc có thể ở dạng viên nén Question 46: Đáp án B Dịch câu hỏi: Từ “their” ở đoạn 2 nói đến cái gì? A. ủy ban B. NHMRC C. các loại thuốc D. các loại giả dược * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế. Trích thông tin trong bài: (NHMRC) has claimed that homeopathic medicines are only as effective as placebos at treating illness. Their research, involving the analysis of numerous reports from homeopathy interest groups and the public, concluded that there is no reliable evidence that homeopathy works. Tạm dịch: NHMRC vừa khẳng định rằng các loại thuốc của phương pháp vi lượng đồng căn này chỉ có hiệu quả tương đương với giả dược trong việc chữa bệnh. Nghiên cứu của họ, bao gồm việc phân tích nhiều bản báo cáo từ những nhóm ủng hộ cho phương pháp vi lượng đồng cán và từ cộng đồng, kết luận rằng không hề có bằng chứng đáng tin cậy nào cho rằng phương pháp vi lượng đồng căn thực sự có hiệu quả. Như vậy, “their” được dùng để nói đến NHMRC → chọn đáp án B. Question 47: Đáp án C Dịch đề bài: Nghiên cứu đến từ nước Úc tiết lộ rằng phương pháp vi lượng đồng căn thì... A. càng ngày càng phổ biến đối với cộng đồng B. có ích trong các trường hợp bệnh truyền nhiễm hô hấp C. không có hiệu quả trong việc điều trị nhiều loại bệnh D. thu hút nhiều sự chú ý của một nhóm người nhất định * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở câu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cần đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có một đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng. Trích thông tin trong bài: Their research, involving the analysis of numerous reports from homeopathy interest groups and the public, concluded that there is no reliable evidence that homeopathy works. Moreover, researchers uncovered no fewer
Page 15 | 16
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
than 68 ailments that homeopathic remedies had failed to treat, including asthma, sleep disturbances, cold and flu, and arthritis. Tạm dịch: Nghiên cứu của họ, bao gồm việc phân tích nhiều bản báo cáo từ những nhóm ủng hộ cho phương pháp vi lượng đồng căn và từ cộng đồng, kết luận rằng không hề có bằng chứng đáng tin cậy nào cho rằng phương pháp vi lượng đồng căn thực sự có hiệu quả. Hơn thế nữa, các nhà nghiên cứu còn tiết lộ không dưới 68 loại bệnh mà phương pháp vi lượng đồng căn không thể chữa được, bao gồm hen suyễn, rối loạn giấc ngủ, cảm cúm, và thấp khớp. Như vậy, nghiên cứu trên chỉ ra rằng phương pháp vi lượng đồng căn không hiệu quả trong việc chữa trị nhiều loại bệnh → đáp án C phù hợp Question 48: Đáp án C Dịch đề bài: Từ “wary” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào? A. apprehensive (a): lo sợ/ sợ hãi B. reluctant (a): miễn cưỡng/ chần chừ C. cautious (a): cẩn trọng D. observant (a): tinh ý Câu hỏi về từ vựng. “Wary” (a): cẩn trọng/ cẩn thận. Chọn đáp án C - cautious: cẩn trọng - là gần nghĩa nhất với từ mà bài cho. Question 49: Đáp án B Dịch đề bài: Mọi người thường có xu hướng tin vào phương pháp vi lượng đồng căn vì... A. những quảng cáo trình chiếu ở các trung tâm sức khỏe B. phản hồi tích cực từ một số lượng nhỏ người C. những bằng chứng đáng tin cậy trong những báo cáo y tế gần đây D. kết quả của các nghiên cứu về những phương pháp chữa bệnh thay thế. Trích thông tin trong bài: the NHMRC is urging health workers to inform their patients to be wary of anecdotal evidence that appears to support the effectiveness of homeopathic medicine. “It isn’t possible to tell whether a health treatment is effective or not simply by considering the experience of one individual or the beliefs of a health practitioner Tạm dịch: NHMRC cũng thúc giục các nhân viên chăm sóc sức khỏe thông báo đến bệnh nhân của mình và nhắc họ phải cẩn trọng trước những bằng chứng có truyền miệng mà có vẻ như ủng hộ sự hiệu quả của các loại thuốc vi lượng đồng căn. “Việc cho rằng một phương pháp chữa bệnh có hiệu quả hay không chỉ bằng việc cần nhắc những kinh nghiệm của một cá nhân hoặc các niềm tin của một người thực hành chăm sóc sức khỏe là không khả thi. Từ đây có thể thấy, mọi người tin tưởng vào phương pháp vi lượng đồng căn vì họ nghe những thông tin truyền miệng về những kinh nghiệm của một số ít người. Chọn đáp án B. Question 50: Đáp án B Dịch đề bài: Từ “delusion” ở đoạn 4 gần nghĩa với từ nào nhất? A. legend (n): huyền thoại B. falsehood (n): sự đánh lừa C. imagination (n): sự tưởng tượng D. hallucination (n): ảo giác Câu hỏi từ vựng. “Delusion” (n): sự đánh lừa. Chọn đáp án B - falsehood: sự đánh lừa - là gần nghĩa nhất với từ mà bài cho. ……………………………………………………………………………………………..
Page 16 | 16
L
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
FI CI A
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 06 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Họ, tên thí sinh……………………………………………………………………… Số báo danh: .................................................................................................................... Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: The Botanical Garden was a very _________ place where we made a short tour round the garden and took some pictures of the whole class. A. beautify B. beautifully C. beautiful D. beautification Question 2 : She doesn’t imagine that I have much money, _______? A. does she B. do I C. haven’t I D. doesn’t she Question 3: After feeling off for days, Tom finally went to see his doctor. A. food B. color C. fitness D. balance Question 4: This policewoman is famous ____ her courage and strong will. A. with B. for C. on D. about Question 5: There were 79 killed and 230 ________in a bomb explosion at the embassy. A. injured B. wounded C. hurt D. ached Question 6: ____ many international agreements affirming their human rights, women are still much more likely than men to be poor and illiterate. A. Although B. Despite C. Because D. Since Question 7: Lara goes to a (n) _____________ temple every week. A. great big ancient Buddhist B. Buddhist great big ancient C. ancient great big Buddhist D. big great ancient Buddhist Question 8: The meeting appeared to be going well until Sarah ______________ the issue of holiday pay. A. brought about B. brought up C. brought off D. brought on Question 9: When I came to her house last night, she ________________ dinner. A. is having B. was having C. has had D. had had Question 10. _______, I will give her a gift. A. When he will come B. When she comes here C. Until he will come D. No sooner she cames Question 11: We have been working hard. Let’s a break. A. make B. find C. do D. take Question 12: It is parents' duty and responsibility to ______ hands to take care of their children and give them a happy home. A. give B. hold C. join D. shake Question 13. Harry Potter and the Goblet of Fire ________ by J K Rowling. A. written B. was written C. wrote D. were written Question 14. ________ his composition, Louie handed it to his teacher. A. Having written B. Having been written C. Being written D. Writing Question 15: The faster we walk, ____________ we will get there. A. the soonest B. the soon C. the more soon D. the sooner Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Question 16: "Why do you like pop music?” - “_______.” A. Pop music originated in the Western world. B. Because it is soft and beautiful. P a g e 1 | 18
L
C. Westlife is a pop band. D. Since the 1950s, pop has had some new elements. Question 17: “What’s your neighbourhood like?” - “_______." A. I live in Ha Noi. B. Sounds good. I like living there. C. It’s good. I love it. D. No, there is no hospital there.
FI CI A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions. Question 18: A. occur B. prefer C. apply D. surface Question 19: A. domination B. adventure C. grammatical D. emergency
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions B. faced B. famine
C. objected C. famous
D. waited D. fabricate
OF
Question 20: A. mended Question 21: A. family
NH
ƠN
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: Life expectancy for both men and women has improved greatly in the past twenty years. A. Living standard B. Longevity C. Life Skills D. Lifeline Question 23: Young college and university students participate in helping the poor who have suffered badly in wars or natural disasters. A. get involved in B. interfere with C. join hands D. come into Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Question 24: As a brilliant and mature student Marie harboured the dream of a scientific career which was impossible for a woman at that time.
QU Y
A. kept B. had C. abandoned D. deleted Question 25: After the tragic death of Pierre Curie in 1906, she not only took charge of educating her two children but also took the position which her husband had finally obtained at the Sorbonne.
DẠ
Y
KÈ
M
A. brilliant B. lovely C. fascinating D. happy Mark letter A, B, C, or D your answer sheet to indicate sentence best combines pair of sentences in following questions. Question 26: It was not until the sun was shining brightly that the little girl woke up. A. No sooner was the sun shining brightly than the little girl woke up. B. Not until the little girl woke up was the sun shining brightly. C. Not until the sun was shining brightly did the little girl wake up. D. As soon as the little girl woke up, the sun hasn’t shone brightly yet. Question 27: You must the instructions. You won’t know how to use this machine reading them. A. Unless you read the instructions, you won’t know how to use this machine. B. You will know how to use this machine unless you read the instructions. C. reading the instructions, the use of this machine won’t be known. D. Reading the instructions, so you will know how to use this machine. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Mark the letter A, B, C, orD on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28. I visit Mexico and the United States last year. A. visit B. Mexico C. United States D. and Question 29: We are having her house painted by a construction company. P a g e 2 | 18
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A B C D Question 30: She is becoming increasingly forgetable. Last night she locked herself out of the house twice. A B C D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 31: It started to rain at 4 o’clock and it is still raining. A. It has been raining at 4 o’clock. B. It has been raining since 4 o’clock C. It has been raining for 4 o’clock. D. It has been raining in 4 o’clock. Question 32: “Mum, please don’t tell Dad my mistake!” the girl said. A. The girl insisted her mother not tell her father his mistake. B. The girl told her mother not to mention her mistake any more. C. The girl asked her mother not to tell her father her mistake. D. The girl wanted her mother to keep her mistake in her heart. Question 33: You are able to go out with your friend this evening A. You musn’t go out with your friend this evening. B. You should go out with your friend this evening. C. You needn’t go out with your friend this evening D. You can go out with your friend this evening. Read the following passage and mark the letter A,B, C,or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Not (34) _____________ body recognises the benefits of new developments in communications technology. Indeed, some people fear that text messaging may actually be having a negative effect on young people’s communication and language skills, especially when we hear that primary school children may be at risk of becoming addicted to the habit. So widespread has texting become, however, that even pigeons have started doing it. (35) _____________, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive. Twenty of the birds are about to take to the skies with the task of measuring air pollution, each (36) _____________with sensor equipment and a mobile phone. The readings made by the sensors will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet - (37) _____________they will appear on a dedicated ‘pigeon blog’. The birds will also each have a GPS receiver and a camera to capture aerial photos, and researchers are building a tiny ‘pigeon kit’ containing all these gadgets. Each bird will carry these in a miniature backpack, (38) ____________ , that is, from the camera, which will hang around its neck. The data the pigeons text will be displayed in the form of an interactive map, which will provide local residents with up-to-the-minute information on their local air quality. Question 34. A. nobody B. others C. every D. all Question 35. A. Therefore B. What’s more C.whereas D. That is Question 36. A. armed B.loaded C. granted D. stocked Question 37. A. when B. which C. where D. what Question 38. A. instead B. except C. apart D. besides Read the following passage and choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
DẠ
Y
In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources. Fortunately, there are a number of readily available, renewable resources that are both cost- effective and earth - friendly. Two such resources are solar power and geothermal power. Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity. In the us alone, more than 100, 000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles. And in other parts of the world, including many developing countries, the use of solar system is growing steadily. P a g e 3 | 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Another alternative energy source, which is abundant in specific geographical areas, is geothermal power, which creates energy by tapping heat from below the surface of the earth. Hot water and steam that are trapped in underground pools are pumped to the surface and used to run a generator, which produces electricity. Geothermal energy is 50,000 times more abundant than the entire known supply of fossil fuel resources and as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple. A prime example of effective geothermal use in Iceland, a region of high geothermal activity where there are over 80 percent of private homes, are heated by geothermal power. Solar and geothermal energy are just two of promising renewable alternatives to conventional energy sources. The time is long overdue to invest in the development and use of alternative energy on global scale. Question 39. what is the main topic of this passage? A. The benefits of solar and wind power over conventional energy sources. B. Two types of alternative energy sources that should be further utilized. C. How energy resources are tapped from nature. D. Examples of the use of energy sources worldwide. Question 40. which of the following words could best replace the word “abundant”? A. a lot B. scarce C. little D. enough Question 41. The word “it” in the second paragraph refers to_____________ A. solar energy B. the earth C. sunlight D. energy consumption Question 42. According to the passage, how is solar energy production similar to geothermal energy production? A. They both require the use of a generator. B. They both use heat from the earth’s surface. C. They both require fairly simple technology. D. They are both conventional and costly. Question 43. what best describes the author’s purpose in writing the passage? A. To warn people about the hazards of fossil fuel use. B. To convince people of the benefits of developing alternative energy sources. C. To describe the advantages and disadvantages of alternative energy use. D. To outline the problems and solutions connected with global warming. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 43 to 50. According to sociologists, there are several different ways in which a person may become recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment. Although leaders are often thought to be people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders.” It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have in common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group. Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are typically two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done. Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well¬being of a social group’s member. Expressive leader are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them. Group members expect expressive leaders to maintain stable relationships within the group and provide support to individual members. Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the groups goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group. They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group. P a g e 4 | 18
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
As the differences in these two roles suggest, expressive leaders generally receive more personal affection from group members; instrumental leaders, if they are successful in promoting group goals, may enjoy a more distant respect. Question 44. what does the passage mainly discuss? A. How leadership differs in small and large groups B. The role of leaders in social groups C. The problems faced by leaders D. How social groups determine who will lead them Question 45. The passage mentions all of the following ways by which people can become leaders EXCEPT___________ A. recruitment B. specific leadership training C. traditional cultural patterns D. formal election process Question 46. which of the following statements about leadership can be inferred from paragraph 2? A. person can best learn how to be an effective leader by studying research on leadership. B. Most people desire to be leaders but can produce little evidence of their qualifications. C. A person who is an effective leader of a particular group may not be an effective leader in another group. D. Few people succeed in sharing a leadership role with another person. Question 47. The passage indicates that instrumental leaders generally focus on___________ A. sharing responsibility with group members B. achieving a goal C. ensuring harmonious relationships D. identifying new leaders Question 48. The word “collective” in paragraph 3 is closest in meaning to___________ A. necessary B. group C. particular D. typical Question 49. It can be understood that___________ A. There is lots of tension and conflict in an election of a leader in the family. B. There is usually an election to choose leaders in a family as well as in larger groups. C. It has been said that there must be a set of personal qualities that all leaders have in common. D. Leaders are sometimes chosen formally or informally. Question 50. The word “resolve” in paragraph 4 is closest in meaning to___________ A. talk about B. find a solution for C. avoid repeating D. avoid thinking about …………………………………………………………………………………………………………..
KÈ
M
KEY CHI TIẾT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 06 (Đề thi có 05 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
DẠ
Y
Họ, tên thí sinh……………………………………………………………………… Số báo danh: .................................................................................................................... Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: The Botanical Garden was a very _________ place where we made a short tour round the garden and took some pictures of the whole class. A. beautify B. beautifully C. beautiful D. beautification 1.Đáp án C A. beautify /’bju:tifai/ (v): làm đẹp B. beautifully /’bju:tifli/ (a): đẹp, hay P a g e 5 | 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. beautiful /’bju:tifl/ (a): đẹp, hay D. beautification /bju:tifi’kei∫n/ (n): sự làm đẹp Căn cứ vào cấu trúc câu vì vậy vị trí ô trống cần điền là một tính từ để tạo thành một cụm danh từ. Dịch nghĩa: Botanical Garden đã là một nơi rất đẹp, nơi mà chúng ta thực hiện những tua ngắn quanh vườn và chụp nhiều bức ảnh của toàn bộ lớp. Question 2 : She doesn’t imagine that I have much money, _______? A. does she B. do I C. haven’t I D. doesn’t she 2.Đáp án A Dịch nghĩa: “Cô ấy không nghĩ rằng tôi có nhiều tiền phải không?” Câu bắt đầu với she + doesn’t thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng does she. Question 3: After feeling off for days, Tom finally went to see his doctor. A. food B. color C. fitness D. balance Đáp án B Kiến thức về thành ngữ feel off color = under the weather: không được khỏe Tạm dịch: Sau vài ngày cảm thấy không khỏe, Tom cuối cùng mới chịu đi bác sĩ. Question 4: This policewoman is famous ____ her courage and strong will. A. with B. for C. on D. about Đáp án B Dịch nghĩa: Nữ cảnh sát này nổi tiếng vì lòng can đảm và ý chí mạnh mẽ. => Theo cấu trúc: be famous for: nổi tiếng vì cái gì Question 5: There were 79 killed and 230 ________in a bomb explosion at the embassy. A. injured B. wounded C. hurt D. ached Đáp án B Kiến thức: về từ cùng trường nghĩa A. injured: bị thương thể chất do tai nạn giao thông, làm tổn thương đến cảm xúc cà tinh thân B. wounded: bị thương ngoài da do vũ khí trong chiến tranh hay bom đạn, bị xúc phạm C. hurt : bị tổn thương về thể xác D. ached: bị đau đau một bộ phận trên cơ thể do sử dụng quá nhiều đến nó) Tạm dịch: Có 79 người tử vọng và 230 người bị thương trong vụ nổ bom tại đại sứ quán. Question 6: ____ many international agreements affirming their human rights, women are still much more likely than men to be poor and illiterate. A. Although B. Despite C. Because D. Since 6.Đáp án B Dịch nghĩa: Mặc dù nhiều xác nhận các thỏa thuận quốc tế quyền con người của họ, nữ giới vẫn nhiều hơn nam giới về số lượng nghèo và mù chữ. Xét các đáp án: A. Although + clause: mặc dù B. Despite + N/Ving: mặc dù C. Because + clause: bởi vì D. Since = because + clause: bởi vì *Note: “affirming” là danh động từ, có chức năng là một danh từ chứ không phải Ving, cùng với “agreements” tạo thành cụm danh từ, và cả cụm “many….rights” là một cụm danh từ hoàn thiện, do đó ta chọn B. Question 7: Lara goes to a (n) _____________ temple every week. A. great big ancient Buddhist B. Buddhist great big ancient C. ancient great big Buddhist D. big great ancient Buddhist 7.Đáp án A *Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP : great - Opinion; big - Size; ancient -A *Note: Buddhist temple (phr.n): ngôi đền tín đồ đạo Phật Tạm dịch: Lara tới ngôi đền tín đồ Phật cổ rất to và đẹp mỗi tuần. Question 8: The meeting appeared to be going well until Sarah ______________ the issue of holiday pay. P a g e 6 | 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. brought about B. brought up C. brought off D. brought on Đáp án B A. brought about: đem lại, gây ra B. brought up: nuôi dưỡng, đề cập đến C. brought off: giải quyết việc khó D. brought on: dẫn đến, gây ra + bring sb on = help someone to improve, especially through training or practice + bring on something = to cause something to happen, esp. something bad Dịch nghĩa: Cuộc họp dường như đã diễn ra tốt đẹp cho đến khi Sarah đề cập đến vấn đề trợ cấp ngày nghỉ. Question 9: When I came to her house last night, she ________________ dinner. A. is having B. was having C. has had D. had had Đáp án B – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn). ( Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào). Vế chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn. – Dịch: Khi tôi đến nhà cô ấy tối qua, cô ấy đang ăn tối. Question 10. _______, I will give her a gift. A. When he will come B. When she comes here C. Until he will come D. No sooner she cames 10. Đáp án B Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề Giải thích: Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành). When +S+Vo/s/es +…, S+ will + Vo. Loại đáp án A,C, sai thì, và đáp D chưa đúng nghĩa . Question 11: We have been working hard. Let’s a break. A. make B. find C. do D. take Question 11. Chọn đáp án D Giải thích: take a break: nghỉ ngơi. Dịch nghĩa: Chúng ta đã làm việc thật chăm chỉ. Nghỉ ngơi thôi! Question 12: It is parents' duty and responsibility to ______ hands to take care of their children and give them a happy home. A. give B. hold C. join D. shake Câu 12: Đáp án C Kiến thức về cụm từ cố định A. give/ lend sb a hand = do sb a favor = help sb: giúp ai B. hold hands: nắm tay C. join hands = work together: chung tay, cùng nhau D. shake hands: bắt tay Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là cùng nhau chăm sóc con cái và cho chúng một gia đình hạnh phúc. Question 13. Harry Potter and the Goblet of Fire ________ by J K Rowling. A. written B. was written C. wrote D. were written 13 (TH) Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn Giải thích: “Harry Potter and the Goblet of Fire”: chủ ngữ chỉ sự vật – nên câu ở trạng thái bị động của động từ “write” Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Vp2 (by + O). Tạm dịch: Harry Potter và the Goblet of Fire được viết bởi J K Rowling Question 14. ________ his composition, Louie handed it to his teacher. A. Having written B. Having been written P a g e 7 | 18
L
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
C. Being written D. Writing 14 (VDC) Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: - V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động - P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động Chủ ngữ “He” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “write” (viết) => nghĩa chủ động. Tạm dịch: Sau khi viết xong bài của mình, Louie giao nó cho giáo viên của mình. Chọn A. Question 15: The faster we walk, ____________ we will get there. A. the soonest B. the soon C. the more soon D. the sooner 15.Đáp án D HD: Dịch nghĩa: Chúng ta đi bộ càng nhanh thì chúng ta sẽ đến đó càng sớm. Xét các đáp án: A. the soonest → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền từ có dạng so sánh hơn B. the soon → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền từ có dạng so sánh hơn C. the more soon → soon có 1 âm tiết nên ta sử dụng cấu trúc: adj/adv + đuôi -er + than D. the sooner → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The more/-er + S + V, the more/-er + S + V Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Question 16: "Why do you like pop music?” - “_______.” A. Pop music originated in the Western world. B. Because it is soft and beautiful. C. Westlife is a pop band. D. Since the 1950s, pop has had some new elements. Câu 16 Đáp án B “Tại sao bạn thích nhạc pop?” -"____________’’ A. Nhạc POP có nguồn gốc từ những nước phương Tây. B. Bởi vì nó nhẹ nhàng và hay. C. Westlife là một nhóm nhạc pop. D. Từ những năm 1950, nhạc pop đã có nhiều yếu tố mới.
DẠ
Y
KÈ
M
Question 17: “What’s your neighbourhood like?” - “_______." A. I live in Ha Noi. B. Sounds good. I like living there. C. It’s good. I love it. D. No, there is no hospital there. Câu 17 Đáp án C Tạm dịch: “Khu phố của bạn thế nào?” A. Tôi sống ở Hà Nội. B. Nghe tốt đấy. Tôi thích sống ở đây. C. Tốt lắm. Tôi yêu nó. D. Không, không có bệnh viện ở đây Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions. Question 18: A. occur B. prefer C. apply D. surface Question 19: A. domination B. adventure C. grammatical 18: D Từ “surface” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
D. emergency
P a g e 8 | 18
Question 20: A. mended Question 21: A. family
B. faced B. famine
C. objected C. famous
FI CI A
L
19: A Từ “domination” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions D. waited D. fabricate
OF
20: B Từ “faced” có phần gạch chân phát âm là /t/ Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /id/ 21: C Từ “famous” có phần gạch chân phát âm là /ei/ Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /æ
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: Life expectancy for both men and women has improved greatly in the past twenty years. A. Living standard B. Longevity C. Life Skills D. Lifeline Câu 22: đáp án B Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Tuổi thọ của cả nam lẫn nữ đều đã tăng đáng kể trong vòng 20 năm qua. => Life expactancy: tuổi thọ Xét các đáp án: A. Living standard: tiêu chuẩn sống B. Longevity: tuổi thọ C. Life skills: kĩ năng sống D. Lifeline: dây an toàn, dây cứu đắm Question 23: Young college and university students participate in helping the poor who have suffered badly in wars or natural disasters. A. get involved in B. interfere with C. join hands D. come into Câu 23: đáp án A Từ đồng nghĩa Tạm dịch: Những sinh viên cao đẳng, đại học tham gia giúp đỡ những người nghèo, người chịu ảnh hưởng nặng nề từ chiến tranh và thiên tai. => Participate in: tham gia Xét các đáp án: A. get involved in: tham gia B. interfere with: cản trở C. join hands: giúp đỡ D. come into: thừa kế Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Question 24: As a brilliant and mature student Marie harboured the dream of a scientific career which was impossible for a woman at that time. A. kept B. had C. abandoned D. deleted Question 25: After the tragic death of Pierre Curie in 1906, she not only took charge of educating her two children but also took the position which her husband had finally obtained at the Sorbonne. A. brilliant B. lovely C. fascinating D. happy Câu 24: Đáp án C Từ trái nghĩa Tạm dịch: Là một sinh xuất sắc và chín chắn, Marie ấp ủ giấc mơ sự nghiệp khoa học, cái mà là không thể cho một người phụ nữ vào thời điểm đó. => harbour the dream of st: ấp ủ/nuôii dưỡng giấc mơ gì => Đáp án C (harbor >< abandon: từ bỏ) Câu 25: Đáp án D Từ trái nghĩa P a g e 9 | 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Tạm dịch: Sau cái chết bi thương của ông Pierre Currie vào năm 1906, bà không chỉ đảm nhận trách nhiệm dạy dỗ hai con mà còn kế tục sự nghiệp của chồng ở Sorbonne. => tragic /'trædʒɪk/ (a): bi kịch, bi thương A. brilliant /’briljənt/ (a): tài giỏi, lỗi lạc B. lovely /'lʌvli/ (a): đẹp đẽ, xinh xắn C. fascinating /'fæsineitiη/ (a): hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ D. happy (a): hạnh phúc => Đáp án D (tragic >< happy Mark letter A, B, C, or D your answer sheet to indicate sentence best combines pair of sentences in following questions. Question 26: It was not until the sun was shining brightly that the little girl woke up. A. No sooner was the sun shining brightly than the little girl woke up. B. Not until the little girl woke up was the sun shining brightly. C. Not until the sun was shining brightly did the little girl wake up. D. As soon as the little girl woke up, the sun hasn’t shone brightly yet. 26.Đáp án C Đảo ngữ Not until +s+ V2/ed did+S+V0 Dịch nghĩa: Mãi đến khi mặt trời chiếu sáng rực rỡ, cô bé mới tỉnh dậy. Xét các đáp án: A. No sooner was the sun shining brightly than the little girl woke up. → Mặt trời vừa chiếu sáng rực rỡ thì cô bé tỉnh dậy, sai nghĩa. B. Not until the little girl woke up was the sun shining brightly. → Mãi đến khi cô bé tỉnh dậy thì mặt trời mới chiếu sáng rực rỡ, sai nghĩa. C. Not until the sun was shining brightly did the little girl wake up. → Mãi đến khi mặt trời chiếu sáng rực rỡ, cô bé mới tỉnh dậy, đúng nghĩa. D. As soon as the little girl woke up, the sun hasn’t shone brightly yet. → Ngay khi cô bé tỉnh dậy, mặt trời đã tỏa sáng rực rỡ, sai nghĩa. Question 27: You must the instructions. You won’t know how to use this machine reading them. A. Unless you read the instructions, you won’t know how to use this machine. B. You will know how to use this machine unless you read the instructions. C. reading the instructions, the use of this machine won’t be known. D. Reading the instructions, so you will know how to use this machine. Question 27: A ến thức: Câu điều kiện loại 1 ải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ở hiện tại hoặc t lai. +V Cấu trúc: Unless + S + V (thì hi n tại đơn), S + Tạm dịch: Bạn phải đọc hướng d n. Bạn sẽ biết làm thế nào để sử dụng này mà không c A. Nếu bạn không đọc các hướng d n, b n sẽ biết làm thế để sử dụng => đúng B. Bạn sẽ bi t cách sử dụng này nếu b n không đọc ng dẫn. => sai nghĩa C. Nếu không hướng dẫn, việc sử dụng này sẽ được biết. => sai nghĩa => nghĩa D. Đọc các hướng d n, vì vậy b n sẽ biết cách sử dụng Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Mark the letter A, B, C, orD on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28. I visit Mexico and the United States last year. A. visit B. Mexico C. United States D. and Question 28. Đáp án A Trong câu có trạng ngữ last year là thì quá khứ đơn, do vậy động từ phải chia “ visited” Tạm dịch. Tôi đã đến thăm Mexico và Hoa Kỳ vào năm ngoái. P a g e 10 | 18
FI CI A
L
Tạm dịch. Mẹ của Minh thích gặp trực tiếp bạn bè của bà ấy hơn là gọi điện thoại. Question 29: We are having her house painted by a construction company. A B C D Question 30: She is becoming increasingly forgetable. Last night she locked herself out of the house twice. A B C D Question 29: Đáp án B Nhận biết lỗi sai : Kiến thức về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách Phải sửa: her ‡ our Question 30. Đáp án B Nhận biết lỗi sai : Kiến thức về dùng từ đúng ngữ cảnh Forgetable ( a) có thể quên thay bằng Forgetful (a) :Hay quên
QU Y
NH
ƠN
OF
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 31: It started to rain at 4 o’clock and it is still raining. A. It has been raining at 4 o’clock. B. It has been raining since 4 o’clock C. It has been raining for 4 o’clock. D. It has been raining in 4 o’clock. Question 32: “Mum, please don’t tell Dad my mistake!” the girl said. A. The girl insisted her mother not tell her father his mistake. B. The girl told her mother not to mention her mistake any more. C. The girl asked her mother not to tell her father her mistake. D. The girl wanted her mother to keep her mistake in her heart. Question 33: You are able to go out with your friend this evening A. You musn’t go out with your friend this evening. B. You should go out with your friend this evening. C. You needn’t go out with your friend this evening D. You can go out with your friend this evening. Question 31: B Đề: Trời đã bắt đầu mưa lúc 2 giờ và vẫn đang mưa. Viết lại câu dùng thì HTHTTD. Dùng “since” trước một mốc thời gian → chọn B Dịch: Trời mưa suốt từ 4 giờ.
M
Question 32: C Kiến thức về cảu trực tiếp Ask Sb to + V/ not + to +V +st: đề nghị ai đó làm gì
Y
KÈ
Question 33: D Kiến thức modal verb : To be able to + V = Can + V + St Musn’t + V + St = are not allowed to + V Should + V + St: Needn’t + V + St = don’t/ doesn’t have + V +St
DẠ
Read the following passage and mark the letter A,B, C,or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Not (33) _____________ body recognises the benefits of new developments in communications technology. Indeed, some people fear that text messaging may actually be having a negative effect on young people’s communication and language skills, especially when we hear that primary school children may be at risk of becoming addicted to the habit. So widespread has texting become, however, that even pigeons have started doing it. (34) _____________, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive. Twenty of the birds are about to take to the skies with the task of measuring air pollution, each (35) P a g e 11 | 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
_____________with sensor equipment and a mobile phone. The readings made by the sensors will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet - (36) _____________they will appear on a dedicated ‘pigeon blog’. The birds will also each have a GPS receiver and a camera to capture aerial photos, and researchers are building a tiny ‘pigeon kit’ containing all these gadgets. Each bird will carry these in a miniature backpack, (37) ____________ , that is, from the camera, which will hang around its neck. The data the pigeons text will be displayed in the form of an interactive map, which will provide local residents with up-to-the-minute information on their local air quality. Question 33. A. nobody B. others C. every D. all Question 34. A. Therefore B. What’s more C.whereas D. That is Question 35. A. armed B.loaded C. granted D. stocked Question 36. A. when B. which C. where D. what Question 37. A. instead B. except C. apart D. besides Question 33: Chọn đáp án C Everybody Question 34:B ...So widespread has texting become, however, that even pigeons have started doing it.____________, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive: Tuy nhiên nhắn tin trở nên quá phổ biến đến nỗi thậm chí những con bồ câu đang bắt đầu nhắn tin. ____________, trong trường hợp này, rất khó để xem xét các kết quả không có gì khác là tích cực. Cần dùng một trạng từ nối câu vì chỗ trống nằm giữa một dấu chấm và một dấu phấy. Xét về nghĩa thì “What’s more” phù hợp. A. Therefore (adv): vì vậy,do đó B. What’s more (adv): Quan trọng hơn C. Whereas (conj): trong khi đó D. That is - mệnh đề này thiếu, không có nghĩa. Question 35: Đáp áp A ...each____________with sensor equipment and a mobile phone: mỗi____________với thiết bị cảm ứng và một chiếc điện thoại di động. Dùng mệnh đề phân từ nối hai câu khác chủ ngữ. Trong trường hợp này cả 4 phương án đều là phân từ 2 nên chỉ cần xét nghĩa. Đáp án A phù hợp. A. armed: được trang bị (to be armed with sth) B. loaded: được nạp, được chất lên (to be loaded with sth) C. granted: được trợ cấp,được ban cho D. stocked: dự trữ, chất kho Question 36: ĐÁP ÁN C ….The readings made by the sensors will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet____________ they will appear on a dedicated “pigeon blog”: Những số liệu thu từ máy cảm ứng sẽ tự động đổi thành tin nhắn và phát vào Internet ______________chúng sẽ xuất hiện ở mục nhật kí bồ câu. Câu sau chỗ trống không thiếu thành phần câu nào nên chỉ có thể thêm một trạng ngữ bắt đầu mệnh đề quan hệ. Chọn where vì Internet là không gian mạng, không dùng để chỉ thời gian. A. when (adv): khi mà B. which (pron): cái mà C. where (adv): nơi mà D. what (pron): cái mà Question 37: Đáp án C Each bird will carry these a miniature backpack, (37) _____________ , that is, from the camera, which will hang around its neck. Giới từ đề bài sẵn cho là “from” → chọn C và tạm dịch câu thành: Mỗi chú chim sẽ mang những dụng cụ này trong một chiếc balo siêu nhỏ được đeo ở cổ bên cạnh chiếc camera. A. instead of: thay vào đó B. except for: ngoại trừ C. apart from: ngoài ra/ bên cạnh D. besides: bên cạnh đó P a g e 12 | 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Read the following passage and choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions In this era of increased global warming and diminishing fossil fuel supplies, we must begin to put a greater priority on harnessing alternative energy sources. Fortunately, there are a number of readily available, renewable resources that are both cost- effective and earth - friendly. Two such resources are solar power and geothermal power. Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity. In the us alone, more than 100, 000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles. And in other parts of the world, including many developing countries, the use of solar system is growing steadily. Another alternative energy source, which is abundant in specific geographical areas, is geothermal power, which creates energy by tapping heat from below the surface of the earth. Hot water and steam that are trapped in underground pools are pumped to the surface and used to run a generator, which produces electricity. Geothermal energy is 50,000 times more abundant than the entire known supply of fossil fuel resources and as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple. A prime example of effective geothermal use in Iceland, a region of high geothermal activity where there are over 80 percent of private homes, are heated by geothermal power. Solar and geothermal energy are just two of promising renewable alternatives to conventional energy sources. The time is long overdue to invest in the development and use of alternative energy on global scale. Question 39. what is the main topic of this passage? A. The benefits of solar and wind power over conventional energy sources. B. Two types of alternative energy sources that should be further utilized. C. How energy resources are tapped from nature. D. Examples of the use of energy sources worldwide. Question 40. which of the following words could best replace the word “abundant”? A. a lot B. scarce C. little D. enough Question 41. The word “it” in the second paragraph refers to_____________ A. solar energy B. the earth C. sunlight D. energy consumption Question 42. According to the passage, how is solar energy production similar to geothermal energy production? A. They both require the use of a generator. B. They both use heat from the earth’s surface. C. They both require fairly simple technology. D. They are both conventional and costly. Question 43. what best describes the author’s purpose in writing the passage? A. To warn people about the hazards of fossil fuel use. B. To convince people of the benefits of developing alternative energy sources. C. To describe the advantages and disadvantages of alternative energy use. D. To outline the problems and solutions connected with global warming. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 43 to 50. According to sociologists, there are several different ways in which a person may become recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment. Although leaders are often thought to be people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders.” It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have in common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group. P a g e 13 | 18
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are typically two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done. Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well¬being of a social group’s member. Expressive leader are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them. Group members expect expressive leaders to maintain stable relationships within the group and provide support to individual members. Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the groups goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group. They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group. As the differences in these two roles suggest, expressive leaders generally receive more personal affection from group members; instrumental leaders, if they are successful in promoting group goals, may enjoy a more distant respect. Question 44. what does the passage mainly discuss? A. How leadership differs in small and large groups B. The role of leaders in social groups C. The problems faced by leaders D. How social groups determine who will lead them Question 45. The passage mentions all of the following ways by which people can become leaders EXCEPT___________ A. recruitment B. specific leadership training C. traditional cultural patterns D. formal election process Question 46. which of the following statements about leadership can be inferred from paragraph 2? A. person can best learn how to be an effective leader by studying research on leadership. B. Most people desire to be leaders but can produce little evidence of their qualifications. C. A person who is an effective leader of a particular group may not be an effective leader in another group. D. Few people succeed in sharing a leadership role with another person. Question 47. The passage indicates that instrumental leaders generally focus on___________ A. sharing responsibility with group members B. achieving a goal C. ensuring harmonious relationships D. identifying new leaders Question 48. The word “collective” in paragraph 3 is closest in meaning to___________ A. necessary B. group C. particular D. typical Question 49. It can be understood that___________ A. There is lots of tension and conflict in an election of a leader in the family. B. There is usually an election to choose leaders in a family as well as in larger groups. C. It has been said that there must be a set of personal qualities that all leaders have in common. D. Leaders are sometimes chosen formally or informally. Question 50. The word “resolve” in paragraph 4 is closest in meaning to___________ B. find a solution for A. talk about C. avoid repeating D. avoid thinking about
DẠ
Key Question 39. Đáp án B Câu hỏi: Nội dung/ Chủ để chính của bài là gì? A. Những ích lợi vượt trội hơn của năng lượng mặt trời và năng lượng gió so với các nguồn năng lượng truyền thống. B. Hai nguồn năng lượng sạch nên được khai thác nhiều hơn nữa. C. Cách mà những nguồn năng lượng được lấy ra từ tự nhiên. P a g e 14 | 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. Các ví dụ về cách sử dụng các nguồn năng lượng trên khắp thế giới. Nhìn vào cấu trúc bài viết, nội dung bài xoay quanh việc phân tích ích lợi khi sử dụng 2 nguồn năng lượng sạch và cách thức khai thác chúng. Đáp án B. Không chọn A do trong bài không nêu rõ việc so sánh này. Không chọn C do đây chỉ là một ý của bài mà thôi. Không chọn D do bài chỉ nêu ra ít ví dụ về khai thác năng lượng mặt trời và địa nhiệt. Chú ý: Với câu hỏi chủ đề chính của bài, đáp án đúng phải nếu được nội dung xuyên suốt của toàn bài, các phương án chỉ nêu một ý nhỏ hay một ý nào đó xuất hiện ở từng đoạn đơn lẻ không phải là đáp án đúng. Có thể để lại câu hỏi này làm sau cùng, khi đã đọc bài nhiều lần và hiểu rõ nội dung của bài. Question 40. Đáp án A Câu hỏi: Từ nào đồng nghĩa/ có thể thay thế tốt nhất từ “abundant”? A. a lot: nhiều B. scarce: hiếm C. little: quá it D. enough: đủ Đáp án A. abundant: dồi dào, phong phú = a lot: nhiều. Chú ý: đây là câu hỏi từ vựng, nếu biết nghĩa của từ đang được hỏi sẽ rất thuận lợi, nhưng dù có biết hay không thì luôn phải đặt từ cần tìm vào câu và ngữ cảnh của nó để dùng thông tin luận ra nghĩa. “Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over.” Năng lượng mặt trời, nguồn năng lượng mà tới trái đất thông qua ánh nắng, là nguồn năng lượng cực dồi dào đến mức mà nó có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng năng lượng của toàn thế giới gấp tận 6000 lần. Tips: Cũng có thể thay lần lượt từng phương án lên thay cho từ cần tìm nghĩa để phán đoán. Question 41. Đáp án A Câu hỏi. Từ “it” nằm ở đoạn 2 thay thế cho từ nào? Các phương án khác. A. năng lượng mặt trời B. trái đất C. ánh nắng D. mức tiêu thụ năng lượng. Đây là câu hỏi suy luận về đại từ dùng để thay thế cho danh từ đã xuất hiện phía trước nhưng không muốn nhắc lại danh từ đó. Ta xem lại câu chứa từ “it”: Solar energy, which reaches the earth through sunlight, is so abundant that it could meet the needs of worldwide energy consumption 6,000 times over. Năng lượng mặt trời, nguồn năng lượng mà tới trái đất thông qua ánh nắng, là nguồn năng lượng cực dồi dào đến mức mà nó có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng năng lượng của toàn thế giới gấp tận 6000 lần. “Nó” ở đây là năng lượng mặt trời, đáp án A. Question 42. Đáp án C Câu hỏi: Theo như bài viết, cách tạo ra năng lượng mặt trời giống với cách tạo ra năng lượng địa nhiệt như thế nào? A. Chúng đều cần sử dụng máy phát điện. B. Chúng đều sử dụng nhiệt từ bề mặt trái đất. C. Chúng đều cần công nghệ khá đơn giản D. Chúng đều là năng lượng thông thường và khá đắt đỏ. Thông tin chúng ta tìm ở đoạn 3 dòng 5 và 6. “... and as with solar power, the technology needed to utilize geothermal energy is fairly simple.”: và cũng như năng lượng mặt trời, công nghệ cần có để khai thác năng lượng địa nhiệt là khá đơn giản, phù hợp nhất với đáp án C. Các phương án khác không đúng theo như ý của bài. Question 43. Đáp án B Câu hỏi. Câu nào miêu tả mục đích của tác giả trong bài viết này? A. Để cảnh báo con người về mối nguy hại của việc sử dụng năng lượng hóa thạch. B. Để thuyết phục con người về những lợi ích của các nguồn năng lượng thay thế đang phát triển. P a g e 15 | 18
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Để nói vể ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng nguồn năng lượng thay thế. D. Để kể ra các vấn đề và các giải pháp liên quan đến việc nóng lên của toàn cầu. Rõ ràng ta thấy bài văn tập trung nói về ích lợi của 2 nguồn năng lượng sạch vừa dồi dào, bất tận vừa thân thiện môi trường. Phần kết của bài tác giả cũng khẳng định lại những ưu điểm của năng lượng sạch vượt trội hơn so với năng lượng thông thường và nhấn mạnh chúng ta cần đầu tư hơn nữa vào sự phát triển những nguồn năng lượng này trên toàn cầu → Đáp án B. READING 2 Đoạn 1. Các cách để chọn ra người lãnh đạo + Trong gia đình, bạn bè không thông qua tuyển chọn chính thức. + Trong nhóm lớn, tổ chức: tuyển chọn chính thức. Đoạn 2. Không có mẫu lãnh đạo chung cho mọi nhóm. Đoạn 3,4. Phân tích, so sánh kĩ vai trò và cách thức lãnh đạo của 2 loại, “expressive leader” và “instrumental leader” + “expressive leader”: kiểu lãnh đạo coi trọng tình cảm, sự hòa thuận trong nhóm, động viên khuyến khích các thành viên tiến lên và nỗ lực giành chiến thắng. + “instrumental leader: kiểu lãnh đạo coi trọng kỉ luật, nội quy, dùng các phương pháp, kỉ luật để ép các thành viên đạt được mục tiêu chung của nhóm. Question 44. Đáp án B Câu hỏi: Bài viết tập trung thảo luận vấn đề gì? A. Cách thức mà sự lãnh đạo khác nhau trong các nhóm nhỏ và nhóm lớn. B. Vai trò của người lãnh đạo trong các nhóm xã hội. C. Các vấn đề mà các nhà lãnh đạo phải đối mặt. D. Cách thức mà các nhóm xã hội tìm ra ai là người lãnh đạo họ. Nội dung cả bài xoay quanh thảo luận về người lãnh đạo trong nhóm, vai trò và cách thức lãnh đạo. Đáp án đúng là B. Loại A và D vì chỉ là ý nhỏ của đoạn 1; loại C do không đề cập nhiều trong bài Question 45. Đáp án B Câu hỏi: Bài viết đề cập tất cả các cách sau để người ta có thể trở thành người lãnh đạo TRỪ____________
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
A. tuyển dụng B. sự huấn luyện lãnh đạo riêng biệt C. kiểu mẫu văn hóa truyền thống D. tiến trình bầu cử trang trọng Đây là câu hỏi có chứa từ phủ định. Thông tin tìm ở đoạn 1, dùng phương pháp loại trừ, cách thức nào không được nhắc trong bài sẽ là đáp án chọn. Loại các phương án A, C, D do chúng lần lượt xuất hiện trong các câu: In the family, traditional cultural patterns (phương án C) confer leadership on one or both of the parents. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election (phương án D) or recruitment (phương án A). Trong gia đình, cách thức lãnh đạo truyền thống chọn lãnh đạo có thể là bố, mẹ hoặc cả hai. Trong các nhóm lớn hơn, những người lãnh đạo thường được chọn một cách chính thống thông qua bầu cử hoặc tuyển dụng. Question 46. Đáp án C Câu hỏi: Phát biểu nào dưới đây về sự lãnh đạo mà có thể được suy ra từ đoạn 2: A. Một người có thể học làm người lãnh đạo hiệu quả tốt nhất bằng việc học các nghiên cứu về lĩnh vực lãnh đạo. B. Hầu hết mọi người đều khát khao trở thành lãnh đạo nhưng có quá ít bằng chứng về năng lực. C. Một người có thể là lãnh đạo tốt của nhóm này nhưng chưa chắc đã là lãnh đạo hiệu quả ở một nhóm khác. D. Có quá ít người thành công trong việc chia sẻ sự lãnh đạo với một người khác. Đoạn 2 nhấn mạnh không có những phẩm chất chung cho tất cả các nhà lãnh đạo của các nhóm “there is no set of personal qualities that all leaders have in common”; Mỗi nhóm khác nhau lại có yêu cầu riêng và người lãnh đạo của nhóm ấy phải hội tụ đủ các phẩm chất riêng biệt ấy để dẫn dắt nhóm của mình “any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group” Xâu chuỗi các ý lại ta có thể suy ra phương án C là phù hợp nhất với thông tin ở đoạn 2. P a g e 16 | 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Question 47. Đáp án B Câu hỏi: Bài viết chỉ ra rằng người lãnh đạo “instrumental leaders” thường tập trung vào_____________ A. Chia sẻ trách nhiệm với các thành viên khác trong nhóm. B. Đạt được mục tiêu. C. Đảm bảo một mối quan hệ hòa thuận giữa các thành viên trong nhóm. D. Xác định ra những người lãnh đạo mới. Thông tin có thể được tìm thấy rải rác ở đoạn 3 và 4 nhưng có thể thấy rõ ở đoạn 4 những dòng đầu “Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals.” Người lãnh đạo “instrumental leaders” có tình cảm xa cách hơn với các thành viên khác trong nhóm. Họ đưa ra mệnh lệnh và nhiều kỉ luật với các thành viên để có thể đạt được mục tiêu chung của nhóm. → Chọn đáp án B Question 48. Đáp án B Câu hỏi: Từ “collective” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào? A. cần thiết B. nhóm C. cụ thể D. điển hình Câu hỏi từ vựng: đoán nghĩa của từ, ta đặt từ vào văn cảnh và câu chứa nó để đoán nghĩa. Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well-being of a social group’s member. Người lãnh đạo kiểu “Expressive” mặt khác lại tập trung vào sự hạnh phúc của mỗi thành viên trong cả nhóm → Chọn đáp án B Question 49. Đáp án D Câu hỏi: Có thế hiếu rằng_____________ A. Có rất nhiều căng thẳng và mâu thuẫn trong sự lựa chọn người lãnh đạo trong gia đình. B. Thường có sự tuyển chọn người lãnh đạo trong gia đình cũng như trong các nhóm lớn hơn. C. Người ta thường nói rằng phải có một tiêu chuẩn các phẩm chất năng lực chung của những người lãnh đạo. D. Người lãnh đạo được chọn ra một cách trang trọng hoặc không trang trọng. Đáp án D là đúng vì chúng ta có 2 cách để chọn ra người lãnh đạo, trang trọng ở các nhóm, tổ chức lớn; không trang trọng ở gia đình và nhóm bạn bè. A. Bài không nhắc tới. B. Sai, do gia đình không cần thông qua “election: tuyển chọn” người lãnh đạo. C. Đoạn 2 khẳng định không có tiêu chuẩn chung cho mọi nhà lãnh đạo. Dùng phương pháp loại trừ ta chọn được đáp án D. Question 50. Đáp án B Câu hỏi: Từ “resolve” ở đoạn 4 đồng nghĩa với từ nào? A. Nói về B. Tìm ra cách giải quyết cho C. Tránh sự lặp lại D. Tránh nghĩ về Câu hỏi về từ gần nghĩa nhất, đặt vào câu văn chứa từ resolve ta có. They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group. Họ thường có sự thông cảm với những thành viên đang gặp khó khăn hoặc những người đang phải kỉ luật, họ nhanh chóng làm giảm nhẹ đi những tình huống căng thẳng với sự hài hước và cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề đe dọa gây chia rẽ nhóm. → Chọn đáp án B
P a g e 17 | 18
P a g e 18 | 18
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
IA L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 07 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Họ, tên thí sinh……………………………………………………………………… Số báo danh: .................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1: As a ______ and mature student, Marie Curie earned a Physics degree with flying colors. A. brilliant B. brilliantly C. brilliantness D. brilliance Question 2: How beautiful the queen is, ________? A. isn’t she B. is she C. is it D. isn’t it Question 3. We know that we are at fault for our third consecutive defeat, so there is no need to________salt into the wound. A. spread B. rub C. apply D. put Question 4 .Students are________ less pressure as a result of changes in testing procedures. A. under B. above C. upon D.out of Question 5: It is reported that the building was completely________by fire. A. spoilt B. ruined C. damaged D. destroyed Question 6: ____ ASEAN is becoming more integrated, investors should be aware of local preferences and cultural sensitivities. A. Because B. However C. Despite D. Although Question 7: It is really a (n)_____________ which is suitable for my daughter. A. undergraduate interesting economics course B. economics course interesting undergraduate C. interesting economics undergraduate course D. interesting undergraduate economics course Question 8: A man was arrested for _________________ the White House in November 2017. A. backing down B. breaking into C. bringing off D. bargaining for Question 9: While my father ________________ a film on TV, my mother was cooking dinner. A. watched B. was watching C. had watched D. watches Question 10: Mary will have worked at this school for 25 years ________. A. by the time she retires B. when she retired C. as soon as she had retired D. after she had retired Question 11: After the visit to that special school, we friends with some students with reading disabilities. A. acquainted B. had C. made D. realised Question 12. In a formal interview, it is essential to maintain good eye___________with the interviewers. A. link B. connection C. touch D. contact Question 13. Only half of the exercises ________ so far, but the rest will have been finished by Saturday. A. are being done B. were done C. have been done D. have done Question 14. ____________the homework, he was allowed to go out with his friends. A. Finishing B. Finish C. To finish D. Having finished Question 15. The country is rapidly losing its workers as____________people are emigrating. A. the most and the most B. the more and the more C. more and more D. most and most Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Question 16. “Good luck with the exam, Minh!” - “_______, Dad.”
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. By no means B. I wish so C. Never mind D. Thank you Question 17. “Dad. I’ve passed the English test.” - “_______.” A. Good job! B. Good test! C. Good luck! D. Good way! Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18. A. sleepy B. trophy C. facial D. exact Question 19. A. authority B. necessity C. academic D. commercially Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. borrowed B. helped C. dismissed D. booked Question 21. A. workshop B. worm C. worry D. wordless Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 22. The football final has been postponed until next Sunday due to the heavy snowstorm. A. cancelled B. changed C. delayed D. continued Question 23. The discovery of the new planet was regarded as a major breakthrough in astronomy. A. promised B. doubted C. considered D. refused Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is OPPOSITE in meaning to each of the following questions. Question 24. The loss of his journals had caused him even more sorrow than his retirement from the military six years earlier. A. grief B. joy C. comfort D. sympathy Question 25. As a newspaper reporter, she always wanted to get information at first hand A. indirectly B. directly C. easily D. slowly Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 26: I had just come home. Then I heard the phone ringing. A.No sooner had I come home then I heard the phone ringing. B.Scarcely had I come home when I heard the phone ringing. C.I had barely come home than I heard the phone ringing. D.Hardly barely come home did I hear the phone ringing. Question 27: You don’t try to work hard. You will fail in the exam. A.Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam. B.Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam. C.Unless you try to work hard, you will fail in the exam. D.Unless do you try to work hard, you will fail in the exam. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the undelined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Exceeding speed limits and fail to wear safety belts are two common causes of automobile death. A. Exceeding B. fail C. safety belts D. causes Question 29: It was suggested that John studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam. A. studies B. more C. attempting D. to pass Question 30: They are the shocking news in newspapers that is what people are talking about this morning. A. They are B. is C. are D. about Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. I haven't met my grandparents for five years. A.I often met my grandparents five years ago. B.I last met my grandparents five years ago. C.I have met my grandparents for five years. D.I didn't meet my grandparents five years ago. Question 32. “I will help you with the housework”, Mai said.
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Mai promised to help me with the housework. B. Mai asked me to help her with the housework. C. Mai begged to help me with the housework. D. Mai insisted on helping me with the housework. Question 33. There was no need for him to have left the house in such weather. A.He shouldn’t leave the house in such weather. B.He didn’t have to leave the house in such weather. C.He didn’t need to leave the house in such weather. D.He needn’t have left the house in such weather. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The first thing that is included in the "living together” (34) ______ is the expected good relations with your family. This also involves sharing equally the housework. (35) _______ of people think that everyone should share the housework equally, but in many homes parents do most of it. To certain minds, many families can't share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families' timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning. (36)_________, housework's contributions of the teenager make him more responsible. He will think that he has an important role in his family. According to researchers, teenagers should share the housework because (37) ______ will help them when they have to establish their own family in the future. Too many teenagers and young adults leave home without knowing how to cook or clean, but if parents delegate basic housework to teens as they are old enough to do it, they won't be destabilized by doing the housework in their new grown-up life. It can be (38) ________ concluded that many parents don't really prepare their children for future, because they don't stimulate them to learn how to run a house. If parents get them responsible, teens will be more responsible and that will improve family's life. (Source: https://www.sciencedaily.com/releases/2013) Question 34: A. custom B. tradition C. notion D. trend Question 35: A. lots B. few C. little D. a lot of Question 36: A. In addition B. However C. In contrast D. In case Question 37: A. which B. what C. that D. who Question 38: A. likely B. probably C. auspiciously D. possibly
DẠ
Y
KÈ
M
Read the following passage and mark the letter A, B, C, D, on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first. They get tied down by trivial, time-consuming matters and never complete the important ones. One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to access progress. Not only is this an effective Way to manage time, but also it serves to give individuals a much- deserved sense of satisfaction over their achievements. People who do not keep lists often face the end of the work day with uncertainty over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problems in mental and physical health (Source: https://www.sciencedaily.com/releases/2013) Question 39: Which of the following is the best title for the passage? A. Common Complaints About Work B. Accomplishing Trivial Matters C. Achieving Job Satisfaction D. Learning to Manage Time Question 40: According to the passage, why do many people never seem to have enough time to accomplish things? A.They do not prioritize tasks. B. They get tied down by one difficult problem C. They fail to deal with trivial matters D. They do not seek the advice of time management experts
OF F
IC
IA L
Question 41: In paragraph 2, the word those refers to . A. daily lists B. trivial matters C. priorities D. people Question 42: The passage states that one solution to time management problems is to . A. consult a time management expert B. accomplish time - consuming matters first C. keep daily lists of priorities and check them regularly D. spend only a short time on each task Question 43. The paragraph following the passage most probably discusses . A. mental and physical health problems B. another solution to time management problems C. ways to achieve a sense of fulfilment D. different types of lists
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Read the following passage and mark the letter A, B, C, D, on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious. The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position. The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it? Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further. Many resumes list ‘hard’ job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills. All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader. If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie. (Source: www.ielts-mentor.com) Question 44: What topic does the passage mainly discuss? A. The way how to write the resume for job application. B. The mistakes people make when applying for a job. C. The common way to make impression in a job interview. D. The necessary skills for job application. Question 45: The word “executing” in paragraph 2 is closest in meaning to ________________. A. enumerating B. determining C. completing D. implementing Question 46: The word “concrete” in paragraph 3 could be best replaced by ______________. A. indeterminate B. specific C. substantial D. important Question 47: What does the word “it” in paragraph 3 refer to? A. organization money B. information C. productivity D. percentage Question 48: According to the passage, what information should candidates include in their resume? A. specific skills for previous jobs B. the past achievements C. previous positions D. future objective Question 49: Why did the author mention that applicants should write a good brief career summary?
OF F
IC
IA L
A. To make the employers interested in what they want. B. To make the interviewers more curious about you. C. Because the employers do not care for what you want to achieve. D. Because it can provide their specific skills in their positions. Question 50: According to the passage, which of the following is NOT true? A. The ability to negotiate effectively is as significant as technical skills. B. Candidates must study the job they are applying carefully before writing the CV. C. Applicants should not apply for a distinct job from what they are doing. D. The information interviewees present should be related to the job they are applying.
BẢN KEY CHI TIẾT Họ, tên thí sinh……………………………………………………………………… Số báo danh: .................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Question 1: As a ______ and mature student, Marie Curie earned a Physics degree with flying colors. A. brilliant B. brilliantly C. brilliantness D. brilliance Đáp án A A. brilliant /’briliənt/ (a): xuất sắc, tài ba B. brilliantly /’briliəntli/ (a): một cách xuất sắc, một cách lỗi lạc D. brilliance /’briliəns/ (n): sự xuất sắc, sự tài ba => Căn cứ vào mạo từ “a” vào liên từ “and” vì vậy dựa vào cấu trúc song song thì vị trí còn trống cần sử dụng một tính từ. Ta loại được phương án B, C, D. Dịch nghĩa: Là một học sinh xuất sắc và chín chắn, Marie Curie đã nhận được tấm bằng vật lý với thành tích tuyệt vời. Question 2: How beautiful the queen is, ________? A. isn’t she B. is she C. is it D. isn’t it Đáp án A Dịch nghĩa: “Nữ hoàng thật lộng lẫy, phải không?” Với câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, phần hỏi đuôi dùng is/ am/ are tùy vào chủ ngữ. Question 3. We know that we are at fault for our third consecutive defeat, so there is no need to________salt into the wound. A. spread B. rub C. apply D. put Question 3 Đáp án A Chúng ta có thành ngữ cố định rub salt into the wound có nghĩa là “xát muối vào vết thương” nên phương án phù hợp nhất là B. Dịch nghĩa: Chúng tôi biết rằng chúng tôi có lỗi trong thất bại thứ ba liên tiếp của chúng ta, vì vậy không cần phải xát muối vào vết thương đâu. Chọn B. Question 4 .Students are________ less pressure as a result of changes in testing procedures. A. under B. above C. upon D. out of Đáp án A> Sau vị trí cần điền là cụm danh từ less pressure (ít áp lực hơn) nên ta cần một giới từ với nghĩa ở dưới để diễn tả ý chịu áp lực. Trong bốn phương án, phương án C là giới từ upon nghĩa là ở trên và phương án D là giới từ out of có nghĩa là ra khỏi nên không phù hợp. Phương án A và B đều mang nghĩa là ở dưới, tuy nhiên under được dùng với nghĩa rộng hơn below và đặc biệt ià đi với các từ ngữ trừu tượng. Chọn A. Question 5: It is reported that the building was completely________by fire. A. spoilt B. ruined C. damaged D. destroyed
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Đáp án D A. spoilt: làm hỏng phá hỏng ( dùng như ruin) B. ruined : làm hỏng, phá hủy giá trị ( giá trị, cơ hội thú vị…) C. damaged: làm hư hỏng ( thường nhà của do thiên tai…) D. destroyed : phá hủy, tàn phá ( làm hư hại phá hủy đến không dùng được nữa…) Trong câu có completely:hoàn toàn nên ta dùng đáp án D. Question 6: ____ ASEAN is becoming more integrated, investors should be aware of local preferences and cultural sensitivities. A. Because B. However C. Despite D. Although Đáp án D Dịch nghĩa: Mặc dù ASEAN đang trở nên hội nhập hơn, các nhà đầu tư nên nhận thức được các ưu tiên địa phương và sự nhạy cảm về văn hóa. Xét các đáp án: A. Because → Bởi vì ASEAN đang trở nên hội nhập hơn, các nhà đầu tư nên nhận thức được các ưu tiên địa phương và sự nhạy cảm về văn hóa. (không hợp lý) B. However → Tuy nhiên, ASEAN đang trở nên hội nhập hơn, các nhà đầu tư nên nhận thức được các ưu tiên địa phương và sự nhạy cảm về văn hóa. (không hợp lý) C. Despite → Liên từ chỉ sự đối lập, sau Despite (mặc dù) = In spite of + noun/noun phrase/V_ing (DT/cụm DT/V_ing), không phải clause (mệnh đề) D. Although → Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, các liên từ được dịch là mặc dù: Although = Even though = Though + clause Question 7: It is really a (n)_____________ which is suitable for my daughter. A. undergraduate interesting economics course B. economics course interesting undergraduate C. interesting economics undergraduate course D. interesting undergraduate economics course Đáp án C *Theo quy tắt trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP interesting - O; economics - P Và tính từ luôn đứng trước danh từ. *Note: undergraduate course (phr.n): khóa học đại học Tạm dịch: Đó thực sự là một khóa học đại học phù hợp cho con gái tôi.
DẠ
Y
KÈ
M
Question 8: A man was arrested for _________________ the White House in November 2017. A. backing down B. breaking into C. bringing off D. bargaining for Đáp án B A. backing down: rút lại ý kiến, thừa nhận mình sai/thất bại B. breaking into: đột nhập C. bringing off = succeed in doing something difficult: giải quyết việc khó D. bargaining for/on st = expect or be prepared for something: mong đợi, chờ đón Dịch nghĩa: Một người đàn ông đã bị bắt vì đột nhập vào Nhà Trắng vào tháng 11 năm 2017. Question 9: While my father ________________ a film on TV, my mother was cooking dinner. A. watched B. was watching C. had watched D. watches Đáp án B – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: While S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ tiếp diễn). (Diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ). Vế không chứa “while” chia thì quá khứ tiếp diễn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn. – Dịch: Trong khi bố của tôi đang xem phim trên TV, mẹ của tôi đang nấu ăn. Question 10: Mary will have worked at this school for 25 years ________. A. by the time she retires B. when she retired C. as soon as she had retired D. after she had retired Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề Giải thích:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành). Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì. by the time: cho đến khi when: khi as soon as: ngay khi after: sau khi Tạm dịch: Mary sẽ đã làm việc được ở ngôi trường này được 25 năm cho đến khi bà ấy nghỉ hưu. Chọn A. Question 11: After the visit to that special school, we friends with some students with reading disabilities. A. acquainted B. had C. made D. realised Câu 11: đáp án C Kiến thức về cụm từ cố định Make friends with sb: kết bạn với ai đó Tạm dịch: Sau khi tới thăm ngôi trường dành cho học sinh khuyết tật, tôi đã kết bạn được với một số bạn có vấn đề về kĩ năng đọc. Các cấu trúc cần lưu ý khác: Be acquainted with sb: quen với ai Make acquaintance: 1àm quen Question 12. In a formal interview, it is essential to maintain good eye___________with the interviewers. A. link B. connection C. touch D. contact Question 12.D Ta có cụm từ “eye contact”: sự giao tiếp bằng mắt A. link (n): mối liên lạc B. connection (n): sự liên quan, mối quan hệ C. touch (n): sự chạm, sờ D. contact (n): sự giao tiếp, sự tiếp xúc Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn trang trọng, cần duy trì giao tiếp tốt bằng mắt với người phỏng vấn. Question 13. Only half of the exercises ________ so far, but the rest will have been finished by Saturday. A. are being done B. were done C. have been done D. have done Đáp án C. dựa vào so far là dấu hiện dật biết thì hiện tại hoàn thành loiaj đáp án A,B Xét đến chủ ngữ “only half of the exercises”( sự việc )- trạng thái bị động Tạm dịch : Chỉ một nửa số bài tập đã được thực hiện cho đến nay, nhưng phần còn lại sẽ được hoàn thành vào thứ Bảy Question 14. ____________the homework, he was allowed to go out with his friends. A. Finishing B. Finish C. To finish D. Having finished Question 14. Đáp án D Kiến thức được hỏi: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ dùng Having P2. Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having +P2, S+Ved. Đáp án D. Tạm dịch: Sau khi hoàn thành xong bài tập về nhà, anh ấy được phép đi chơi với những người bạn của mình. Question 15. The country is rapidly losing its workers as____________people are emigrating. A. the most and the most B. the more and the more C. more and more D. most and most Question 15. Đáp án C Kiến thức được hỏi: so sánh kép More and more + N: càng ngày càng nhiều cái gì More and more + adj: càng ngày càng thế nào
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Trong các phương án duy nhất C đúng. Tạm dịch: Đất nước đang dần dần bị sụt giảm số lượng người lao động vì ngày càng nhiều người di cư. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Question 16. “Good luck with the exam, Minh!” - “_______, Dad.” A. By no means B. I wish so C. Never mind D. Thank you Question 17. “Dad. I’ve passed the English test.” - “_______.” A. Good job! B. Good test! C. Good luck! D. Good way! Question 16 .Đáp án D HD: “Chúc may mắn với bài thi, Minh!”. “______________,Ba” A. Không có gì. B. Con hy vọng như vậy. C. Đừng bận tâm. D. Cảm ơn. Question 17. Đáp án A HD: “Bố. Con vừa qua bài kiểm tra tiếng Anh.” A. Làm tốt lắm! B. Bài kiểm tra rất tốt! C. Chúc may mắn! D. Một cách tốt! Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. B. trophy C. facial D. exact Question 18. A. sleepy Question 19. A. authority B. necessity C. academic D. commercially Question 18. Đáp án D Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết số hai, còn các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất. A. sleepy /ˈsliːpi/ (adj): buồn ngủ B. trophy /ˈtrəʊfi/ /'troʊfi/ (n): chiếc cúp C. facial /ˈfeɪʃl/ (adj): thuộc về khuôn mặt D. exact /ɪɡˈzækt/ (adj): chính xác Lưu ý: Thường thì danh từ và tính từ có hai âm tiết trọng âm rơi hầu hết vào số một, tuy nhiên ở đây “exact” là trường hợp ngoại lệ, cần làm nhiều và tìm tòi bổ sung các trường hợp ngoại lệ khác nữa như các tính từ: polite, alone, alive danh từ: machine, mistake, police, idea... Question 19. Đáp án C Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết số 3, còn các phương án còn lại trọng âm rơi số hai. A. authority /ɔːˈθɒrəti/ (n): quyền lực, có thẩm quyền B. necessity /nəˈsesəti/ (n): sự cần thiết C. academic /ˌækəˈdemɪk/ (adj): có tính chất học thuật, (thuộc) học viện, (thuộc) trường đại học D. commercially /kəˈmɜːʃəli/ (adv): về phương diện thương mại Lưu ý: Đuôi ty, gy, cy, phy, fy thường là các duỗi trọng âm sẽ rơi âm tiết số ba tính từ dưới lên. Ta có đuôi “ate” cũng vậy. Đuôi “ic”,“cial”,“tial”,“tion”,“sion”, “cian” trọng âm rơi âm tiết ngay trước. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. borrowed B. helped C. dismissed D. booked Question 20. Đáp án A Đáp án A đúng vì phần gạch chân của đáp án A là âm /d/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /t/. A. borrowed /ˈbɒrəʊ/: mượn B. helped /helpt/: giúp đỡ C. dismissed /dɪsˈmɪst/: giải tán D. booked /bʊk/: đặt vé/ đặt trước * Mở rộng: xem lại cách phát âm đuôi “ed” đã có ở các đề trước. Question 21. A. workshop B. worm C. worry D. wordless
OF F
IC
IA L
Question 21: Đáp án C Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /ʌ/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /ɜ:/. A. workshop /ˈwɜːkʃɒp/ (n): hội thảo B. worm /wɜːm/ (n): sâu/ giun C. worry /ˈwʌri/ (n)/ (v): mối lo/ lo lắng D. wordless /ˈwɜːdləs/ (a): không nói nên lời * Mở rộng: worry có hai phiên âm, là / 'wʌri/ và /'wɜ:ri/. Tuy nhiên, trong trường hợp này, ba đáp án còn lại đều có phần gạch chân là âm /ɜ:/ nên từ worry cần có phần gạch chân là âm /ʌ/ để đảm bảo đáp án.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 22. The football final has been postponed until next Sunday due to the heavy snowstorm. A. cancelled B. changed C. delayed D. continued Question 23. The discovery of the new planet was regarded as a major breakthrough in astronomy. A. promised B. doubted C. considered D. refused Question 22. Đáp án C Đáp án C đúng vì ta có postpone (v) có nghĩa là hoãn lại = delay (v). Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên chọn đáp án C A. cancelled: hủy bỏ B. changed: thay đổi C. delayed: hoãn, làm chậm trễ D. continued: tiếp tục Tạm dịch: Trận chung kết bóng đá bị hoãn đến chủ nhật tuần tới do bão tuyết lớn Question 23. Đáp án C Đáp án C đúng vì ta có: (to) regard st1 as st2 = (to) consider st1 st2: coi cái gì là cái gì. Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên ta chọn phương án C A. promised: hứa hẹn B. doubted: nghi ngờ C. considered: cân nhắc D. refused: từ chối Tạm dịch: Sự phát hiện ra hành tinh mới đó được coi như một bước đột phá lớn trong ngành thiên văn học. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is OPPOSITE in meaning to each of the following questions. Question 24. The loss of his journals had caused him even more sorrow than his retirement from the military six years earlier. A. grief B. joy C. comfort D. sympathy Question 25. As a newspaper reporter, she always wanted to get information at first hand A. indirectly B. directly C. easily D. slowly Question 24. Đáp án B Dữ liệu của câu: Việc đánh mất nhật kí của mình khiến ông ấy sorrow hơn cả việc xuất ngũ 6 năm trước. sorrow (n): nỗi buồn (danh từ của từ sorry). grief (n): nỗi đau buồn joy (n): niềm vui comfort (n): sự thoải mái sympathy (n): sự đồng cảm sorrow (nỗi buồn) trái nghĩa với joy (niềm vui). Đáp án B. Tạm dịch: Việc đánh mất nhật kí của mình khiến ông ấy buồn hơn cả việc xuất ngũ 6 năm trước. Question 25.A Dữ liệu của bài: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thống tin at first hand.
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Logic: Phóng viên thì muốn tiếp cận thông tin như thế nào? “At first hand”: trực tiếp • indirectly (adv): một cách gián tiếp • directly (adv): trực tiếp • easily (adv): dễ dàng • slowly (adv): chậm rãi → at first hand (trực tiếp) trái nghĩa với indirectly (một cách gián tiếp) Tạm dịch: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thông tin một cách trực tiếp. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 26: I had just come home. Then I heard the phone ringing. A. No sooner had I come home then I heard the phone ringing. B. Scarcely had I come home when I heard the phone ringing. C. I had barely come home than I heard the phone ringing. D. Hardly barely come home did I hear the phone ringing. Câu 26. Chọn đáp án B Giải thích: Đáp án B: Tôi vừa vào nhà thì tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo. Đáp án A sai ở chữ “then” Đáp án C sai ở chữ “than” Đáp án D sai cấu trúc. *Cấu trúc câu đảo ngữ: No sooner + QKHT + than + QKĐ: vừa mới.... thì......
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
= Hardly/Barely/Scarcely + QKHT + when/before +QKĐ Dịch nghĩa: Ngay khi tôi vào nhà thì tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo. Question 27: You don’t try to work hard. You will fail in the exam. A. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam. B. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam. C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam. D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam. Question 27 Đáp án C Dịch nghĩa. Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi. A. Trừ phi bạn không cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi. B. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi. C. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi. D. Sai cấu trúc. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the undelined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Exceeding speed limits and fail to wear safety belts are two common causes of automobile death. A. Exceeding B. fail C. safety belts D. causes 28: B Ta dùng danh động từ (V-ing) như 1 danh từ để làm chủ ngữ của câu Chữa lỗi: fall → falling Dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho người lái ô tô. Question 29: It was suggested that John studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam. A. studies B. more C. attempting D. to pass 29: A Cấu trúc: It was suggested that + S + V (nguyên thể): ai đó được gợi ý nên làm gì Chữa lỗi: studies → study Dịch: John được gợi ý nen học tài liệu ký lưỡng hơn trước khi cố gắng để đỗ được kỳ thi. Question 30: They are the shocking news in newspapers that is what people are talking about this morning.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. They are B. is C. are D. about 30: A Danh từ được đề cập đến trong câu là “news” – danh từ không đếm được → dùng như danh từ số ít Chữa lỗi: They are → It is Dịch: Đó là một tin gây sốc trên báo chí, là những gì mà mọi người đã bàn tán sáng nay. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. I haven't met my grandparents for five years. A.I often met my grandparents five years ago. B.I last met my grandparents five years ago. C.I have met my grandparents for five years. D.I didn't meet my grandparents five years ago. Question 31: B Tôi chưa gặp ông bà tôi các đây 5 năm rồi A.Tôi thường gặp ông bà của tôi 5 năm trước ( sai nghĩa) B.Lần cuối tôi gặp ông bà của tôi là vào 5 năm trước ( đúng) C.Tôi gặp ông bà của tôi trong 5 năm( sai nghĩa) D.Tôi đã không gặp ông bà của tôi 5 năm trước đây( sai nghĩa) Question 32. “I will help you with the housework”, Mai said. A. Mai promised to help me with the housework. B. Mai asked me to help her with the housework. C. Mai begged to help me with the housework. D. Mai insisted on helping me with the housework. Question 32:A Mai “ Tôi sẽ giúp bạn làm công việc nhà” A.Mai hứa giúp tôi làm công việc nhà B.May yêu cầu tôi giúp cô ấy làm công việc nhà C.Mai cầu xin giúp tôi cùng làm công việc nhà D.Mai khăng khăng giúp tôi làm công việc nhà Question 33. There was no need for him to have left the house in such weather. A.He shouldn’t leave the house in such weather. B.He didn’t have to leave the house in such weather. C.He didn’t need to leave the house in such weather. D.He needn’t have left the house in such weather. Question 33:D There’s no need for somebody to do something:không cần thiết phải làm gì. There was no need for somebody to have done something = Needn’t have done something: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm gì, nhưmg thực tế đã làm điều đó trong quả khứ. Đáp án D Tạm dịch: Lẽ ra bạn đã không cần phải rời nhà trong thời tiết như vậy Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The first thing that is included in the "living together” (34) ______ is the expected good relations with your family. This also involves sharing equally the housework. (35) _______ of people think that everyone should share the housework equally, but in many homes parents do most of it. To certain minds, many families can't share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families' timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning. (36)_________, housework's contributions of the teenager make him more responsible. He will think that he has an important role in his family. According to researchers, teenagers should share the housework because (37) ______ will help them when they have to establish their own family in the future. Too many teenagers and young adults leave home without knowing how to cook or clean, but if parents delegate basic housework to teens as they are old enough to do it, they won't be destabilized by doing the housework in their new grown-up life.
IC
IA L
It can be (38) ________ concluded that many parents don't really prepare their children for future, because they don't stimulate them to learn how to run a house. If parents get them responsible, teens will be more responsible and that will improve family's life. (Source: https://www.sciencedaily.com/releases/2013) Question 34: A. custom B. tradition C. notion D. trend Question 35: A. lots B. few C. little D. a lot of Question 36: A. In addition B. However C. In contrast D. In case Question 37: A. which B. what C. that D. who Question 38: A. likely B. probably C. auspiciously D. possibly
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Read the following passage and mark the letter A, B, C, D, on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first. They get tied down by trivial, time-consuming matters and never complete the important ones. One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to access progress. Not only is this an effective Way to manage time, but also it serves to give individuals a much- deserved sense of satisfaction over their achievements. People who do not keep lists often face the end of the work day with uncertainty over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problems in mental and physical health (Source: https://www.sciencedaily.com/releases/2013) Question 39: Which of the following is the best title for the passage? A. Common Complaints About Work B. Accomplishing Trivial Matters C. Achieving Job Satisfaction D. Learning to Manage Time Question 40: According to the passage, why do many people never seem to have enough time to accomplish things? A.They do not prioritize tasks. B. They get tied down by one difficult problem C. They fail to deal with trivial matters D. They do not seek the advice of time management experts Question 41: In paragraph 2, the word those refers to . A. daily lists B. trivial matters C. priorities D. people Question 42: The passage states that one solution to time management problems is to . A. consult a time management expert B. accomplish time - consuming matters first C. keep daily lists of priorities and check them regularly D. spend only a short time on each task Question 43. The paragraph following the passage most probably discusses . A. mental and physical health problems B. another solution to time management problems C. ways to achieve a sense of fulfilment D. different types of lists
DẠ
Y
Read the following passage and mark the letter A, B, C, D, on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious. The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position. The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it? Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further. Many resumes list ‘hard’ job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills. All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader. If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie. (Source: www.ielts-mentor.com) Question 44: What topic does the passage mainly discuss? A. The way how to write the resume for job application. B. The mistakes people make when applying for a job. C. The common way to make impression in a job interview. D. The necessary skills for job application. Question 45: The word “executing” in paragraph 2 is closest in meaning to ________________. A. enumerating B. determiningC. completing D. implementing Question 46: The word “concrete” in paragraph 3 could be best replaced by ______________. A. indeterminate B. specific C. substantial D. important Question 47: What does the word “it” in paragraph 3 refer to? A. organization money B. information C. productivity D. percentage Question 48: According to the passage, what information should candidates include in their resume? A. specific skills for previous jobs B. the past achievements C. previous positions D. future objective Question 49: Why did the author mention that applicants should write a good brief career summary? A. To make the employers interested in what they want. B. To make the interviewers more curious about you. C. Because the employers do not care for what you want to achieve. D. Because it can provide their specific skills in their positions. Question 50: According to the passage, which of the following is NOT true? A. The ability to negotiate effectively is as significant as technical skills. B. Candidates must study the job they are applying carefully before writing the CV. C. Applicants should not apply for a distinct job from what they are doing. D. The information interviewees present should be related to the job they are applying.
Y
………………… Câu 34: Đáp án C
Chủ đề về HOME LIFE
DẠ
Kiến thức về từ vựng A. custom /ˈkʌs.təm/ (n): phong tục, tập quán B. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống C. notion /ˈnoʊʃn/ (n): quan niệm, niềm tin, ý tưởng hoặc sự hiểu biết về cái gì D. trend /trend/ (n): xu hướng, phương hướng Tạm dịch: “The first thing that is included in the “living together” (1)___________ is the expected good relations with your family.” (Điều đầu tiên được bao gồm trong quan niệm “sống chung” là niềm mong đợi về các mối quan hệ tốt đẹp trong gia đình bạn.)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 35: Đáp án A Kiến thức về lượng từ Tạm dịch: “Lots of people think that everyone should share the housework (2)________, but in many homes parents do most of it.” (Nhiều người nghĩ rằng mỗi thành viên nên chia sẻ việc nhà một cách đồng đều cho nhau, nhưng trong nhiều gia đình thì cha mẹ làm hầu hết mọi việc.) Câu 36: Đáp án A Kiến thức về liên từ A. In addition: thêm vào đó B. However: tuy nhiên C. In contrast: trái lại, trái với D. In case: phòng khi; trong trường hợp Tạm dịch: “To certain minds, many families can’t share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families’ timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning. (3)_________, housework’s contributions of the teenager make him more responsible.” (Theo nhiều quan điểm nhất định, nhiều gia đình không thể chia sẻ việc nhà cho nhau trong khi lẽ ra họ nên làm vậy. Trên thực tế, chia sẻ việc nhà một cách đồng đều giữa các thành viên là điều dường như không thể bởi vì thời gian biểu của các gia đình. Do đó, theo cách nào đó người ta tin rằng con cái và cha mẹ phải cùng nhau làm mọi việc. Để làm được điều này họ có thể thiết lập một kế hoạch cho công việc nhà cửa. Thêm vào đó, những đóng góp trong việc nhà của thanh thiếu niên cũng làm cho họ trở nên có trách nhiệm hơn.) Vì hai đoạn văn nối với nhau có ý tưởng trợ, bổ sung lẫn nhau nên ta chọn A. Câu 37: Đáp án C Kiến thức về đại từ chỉ định Xét cấu trúc câu: “According to researchers, teenagers should share the housework because (4) _______ will help them when they have to establish their own family in the future.” (Theo các nhà nghiên cứu, thanh thiếu niên nên sẻ chia việc nhà cho nhau bởi vì điều đó sẽ giúp ích cho họ khi họ phải lập gia đình riêng cho mình trong tương lai.) Nhận thấy câu có ba vế có chủ vị rõ ràng được nối với nhau bởi hai liên từ là “because” và “when”. Do đó đây không phải dạng đại từ quan hệ nên loại A, D. Vị trí cần điền là một đại từ chỉ định để thay thế cho mệnh đề phía trước “teenagers should share the housework”. Người ta dùng đại từ chỉ định “that” để thay thế cho điều đã nói phía trước khi họ không muốn lặp lại câu đó bởi sẽ làm câu nói lủng củng, rườm rà. Câu 38: Đáp án D Kiến thức về từ vựng Xét các đáp án: A. likely /ˈlaɪkli/ (adv) = probably: có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực B. probably /ˈprɑːbəbli/ (adv): có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực C. auspiciously /ɔːˈspɪʃəsli/ (adv): có khả năng thành công trong tương lai D. possibly /ˈpɒsəbli/ (adv): có thể (ở mức độ không chắc chắn) Người ta dùng “possibly” đi với “can (’t)/could(n’t)” trong câu để nhấn mạnh khả năng cái gì có khả năng/không có khả năng làm gì. Tạm dịch: “It can be (5) ___________ concluded that many parents don’t really prepare their children for future, because they don’t stimulate them to learn how to run a house.” (Có thể kết luận rằng nhiều cha mẹ không thực sự chuẩn bị cho tương lai con cái họ, bởi vì họ không khích lệ con cái mình học cách làm như nào để quán xuyến việc nhà.) Cấu trúc cần lưu ý: -Stimulate sb to do sth: khích lệ, kích thích ai làm gì -Run a house: quán xuyến việc nhà Câu 39 : Đáp án D Learning to Manage Time = học cách quản lý thời gian Câu 40:Đáp án A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. They do not prioritise tasks. Thông tin ở đoạn 1: “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first.” (Mọi người thường than phiền rằng họ chẳng bao giờ có đủ thời gian để hoàn thành các công việc. Hàng giờ và hàng phút dường như trôi qua đi trước khi các công việc đã được lên kế hoạch hoàn thiện. Theo các chuyên gia quản lý thời gian, nguyên nhân chính cho việc này chính là hầu hết mọi người không thể ưu tiên làm việc gì trước.) Câu 41: Đáp án D Thông tin ở đoạn sau: “One simple solution... accomplished daily.” (Một giải pháp thường được những người đó sử dụng đầu tiên chính là để cho danh sách các công việc được hoàn thành hàng ngày. Câu42: Đáp án C C. keep daily lists of priorities and check them regularly Thông tin ở đoạn 2: “One simple solution... progress.” (Một giải pháp thường được những người đó sử dụng đầu tiên chính là để cho danh sách các công việc được hoàn thành hàng ngày. Những danh sách này sắp xếp các công việc từ cần thiết nhất đến ít cần thiêtết nhất và được kiểm tra thường xuyên qua từng ngày để tiến hành quá trình.) Câu 43: Đáp án B another solution to time management problems = Một giải pháp khác để quản lý thời gian Câu 44: Đáp án B Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì? A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc. B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc. C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc. D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc. Căn cứ vào thông tin đoạn 1: There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious. (Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.) Câu 45: Đáp án D Từ “executing” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________. A. liệt kê B. xác định, tìm ra C. hoàn thành D. thực hiện, thi hành Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. (Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng). Câu 46: Đáp án B Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ _________. A. mơ hồ, không rõ B. cụ thể, rõ ràng C. chủ yếu, thiết yếu D. quan trọng Từ đồng nghĩa: concrete (cụ thể) = specific The more concrete information you can include, the better. (Thông tin bạn cung cấp càng cụ thể càng tốt). Câu 47: Đáp án C Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào? A. tiền của tổ chức B. thông tin C. năng suất
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
D. tỉ lệ phần tram Căn cứ thông tin đoạn 3: If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it? (Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?). Câu 48: Đáp án C Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ? A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây B. các thành tựu đạt được trong quá khứ C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây D. mục tiêu trong tương lai Từ khóa: information/ include in their resume Căn cứ các thông tin trong đoạn văn: The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. (Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng). Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. (Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống – mục tiêu của bạn – là một sự lãng phí giấy). Câu 49: Đáp án B Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin việc nên viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn? A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn. B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn. C. Bởi vì những người tuyển dụng không quan tâm bạn đã đạt được thành công gì. D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ. Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary Căn cứ thông tin đoạn 4: Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further. (Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc của bạn muốn đọc nhiều hơn nữa). Câu 50: Đáp án C Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng? A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành. B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ yếu lí lịch. C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm. D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin. Từ khóa: not true Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn: However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills. (Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.) All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. (Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ).
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
………………………………………………………………...
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
IA L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 08 (Đề thi có 05 trang)
.
OF F
Question 3: Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the
IC
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1. Susan has achieved great in her career thanks to her hard work. A. successfully. B. successful. C. succeed. D. success Question 2: You’ve been punished of bad marks, _________? A. have you B. haven’t you C. do you D. don’t you
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
A. shoes B. collar C. T-shirt D. vest Question 4: The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river. A. about B. from C. with D. to Question 5: Can the sales team meet its financial________? A. purposes B. aims C. goals D. objectives Question 6: The residents of the village are living a happy life _______ they lack modern facilities. A. despite B. although C. therefore D. because of Question 7: – “Can I help you, sir?” – “I’m looking for a ___________ desk for my son.” A. wooden round fashionable B. round fashionable wooden C. wooden fashionable round D. fashionable round wooden Question 8: The United States __________ some 150,000 military reservists when the war broke out. A. came about B. caught on C. called up D. carried out Question 9: We______for going home when it began to rain. A. were preparing B. are preparing C. will be preparing D. have prepared Question 10. _______, he will get ready to go to work. A. When he will have breakfast tomorrow B. Until he would have breakfast tomorrow C. After he has breakfast tomorrow D. As soon as he had breakfast tomorrow Question 11: You should more attention to what your teacher explains. A. make B. pay C. get D. set Question 12: I'm not going to go ice skating! I'd only fall over and a fool of myself. A. create B. show C.do D. make Question 13. French ________ at their schools as a compulsory lesson for 20 years until last year. A. is being taught B. was being taught C. had been taught D. has been taught Question 14. ________ all the papers already, Sarah put them back in the file. A. To have photocopied B. To photocopy C. Photocopying D. Having photocopied Question 15: The more she practices, _____________ she becomes. A. the greater confidence B. more confidently C. the more confident D. the most confident Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Question 16: “Take care! Have a safe trip back!” - “_______.” A. Thanks for coming. B. Sounds good. C. Thanks, bye. D. Good luck next time. Question 17: “What a meaningful thing you've done for your less fortunate friends, my son!” - “_______” A. Thanks for taking care of me, Mom. B. What a wonderful gift you've made for me. C. I don’t really care. I must go now. Page 1 of 19
NH ƠN
OF F
IC
IA L
D. Thank you, Mom. That’s just a bit I can do for them. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions Question 18. A. teacher B. lesson C. action D. police Question 19. A. importance B. happiness C. employment D. relation Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. played B. planned C. cooked D. lived Question 21. A. date B. face C.page D. map Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: Whenever problems come up, they discuss them frankly and find solutions quickly. A. honestly B. constantly C. loyally D. unselfishly Question 23: Unselfishness is the very essence of friendship. A. necessary part B. important part C. difficult part D. interesting part Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: Peter is the black sleep of the family. He is currently serving 10 years in jail for stealing a car. A. a member of a family who is regarded as a disgrace and an embarrassment. B. a member of a family who supports family by raising sheep. C. a member of a family who confers prestige on his family. D. a b readwi nner. Question 25: There must be a mutual trust between friends. A. reliance B. belief C. defendant D. suspicion
A. from
KÈ
M
QU Y
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26: He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk. A. No sooner had he returned from his walk when he got down to writing the letter. B. Not until he returned from his walk did he get down to writing the letter. C. Only after he had returned from his walk did he get down to writing the letter. D. Hardly had he returned from his walk when he got down to writing the letter. Question 27. I can’t give up smoking but I’d like to. A. I wish I can give up smoking. B. I wish I could give up smoking. C. I wish I would give up smoking. D. I wish I could not give up smoking. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the undelined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: The ocean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets. B. probably
C.for
D. are not existing
Y
Question 29: The school officials are considering a comprehensive planning to alleviate the problem of overcrowding in the dormitories A. are B.planning C. alleviate D. overcrowding Question 30. The dog stood up slowly, wagged it tail, blinked its eyes, and barked. A B C D
DẠ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31: I really believe my letter came as a great surprise to John. A. John may be very surprised to receive my letter. B. John might have been very surprised to receive my letter. C. John must be very surprised to receive my letter. D. John must have been very surprised to receive my letter. Question 32: He said: “I haven’t met her since she left school.” Page 2 of 19
IA L
A. He said that he hadn’t met her since he had left school. B. He said that he hadn’t met her since he left school. C. He said that he hadn’t met her since she left school. D. He said that he hadn’t met her since she had left school. Question 33. The last time he came back to his hometown was 5 years ago.
A. It's 5 years since he last lived in his hometown. B. He didn't come back to his hometown 5 years ago. C. He started coming back to his hometown 5 years ago. D. He hasn’t come back to his hometown for 4 years.
IC
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
Question 34. A. attitude
B. awareness
Question 35. A. experts
NH ƠN
OF F
Most educational specialists believe that early schooling should provide children with a(n) (34) _______ of their own abilities and the self-confidence to use their abilities. One approach recognized by many (35) _______ as promoting these qualities is the Montessori method, first practised by Maria Montessori of Italy in the early 1900s. Nancy McCormick Rambusch is credited with (37) _______ the method in the United States, (36) _______ today there are over 400 Montessori schools. The method helps children learn for themselves by providing them with instructional materials and tasks that facilitate acts of discovery and manipulation. Through such exploration, children develop their sense of touch and learn how to do everyday tasks without adult assistance. (38) _______ benefits include improvement in language skills, and acquaintance with elements of science, music, and art. C. knowledge
D. attention
B. researchers
C. teachers
D. tutors
Question 36. A. popularly
B. popularity
C. popularizing
D. popular
Question 37. A. which
B. where
C. x
D. that
Question 38. A. Other
B. Others
C. Another
D. The others
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows have short, broad wings. Faster birds, like hawks have built - in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling. Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops in essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey. Flight takes muscle strength. If body builders had wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight. Birds carry no excess baggage, they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find a prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive. (Source: https://www.sciencedaily.com/releases Question 39. what is the main idea of the passage? A. Wings are the most important physical attribute of birds. B. Different wing styles evolved for different types of flight. C. Birds have many specialized features that aid in their survival. D. Birds fly for many reasons. Page 3 of 19
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 40. According to the passage, what causes birds to rise when they start flying? A. Long wings with hollow feathers B. Higher air pressure below than above the wings C. Spreading out their tails D. Superior muscle strength Question 41. The phrase “finches and sparrows” refers to___________. A. wings B. maneuvers C. ways of flying D. birds Question 42. According to the passage, what benefit comes from having built-in spoilers? A. an ability to fly faster B. a steeper angle of diving for prey C. prolonged flight D. superior maneuverability when climbing Question 43. What does the author imply about the body builders having wings? A. If they flapped their wings, they could fly a little. B. If they had wings, their muscles would be strong enough for flight. C. If they had wings, their hearts would still not be large for flight. D. Their wings would total 15 percent of their body weight. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50. The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications. A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a disability may also be someone with a past record of such an impairment, for example, someone who no longer has heart disease but discriminated against because of that history. The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job. All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible. It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense. The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty- four hours a day, seven days a week.
DẠ
Y
KÈ
M
Question 44. what is the main purpose of the passage? A. To describe discrimination against persons with disabilities. B. To explain the provisions of the Americans with Disabilities Act. C. To make suggestions for hiring persons with disabilities. D. To discuss telecommunications devices for the deaf. Question 45. According to the passage, all of the followings are affected by the Americans with Disabilities Act EXCEPT___________. A. someone who has difficulty walking B. a public transit authority C. an employer with fewer than fifteen employees D. a person with a past record of an impairment Question 46. The word “impairment” in bold in paragraph 1 is closest in meaning to___________. A. disability B. violation C. aptitude D. danger Question 47. The author mentions grocery stores as an example of___________. A. public transit B. barriers C. private sector employment D. public accommodation Question 48. The word “facilities” in bold in paragraph 3 refers to___________ . A. barriers B. buildings C. rail stations D. disabilities Question 49. The author implies all of the followings EXCEPT___________. A. the ADA requires people with disabilities to pay for special accommodations B. the ADA is designed to protect the civil rights of many people C. public transportation must accommodate the needs of people with disabilities Page 4 of 19
IA L
D. the ADA protects the rights of people with mental impairments Question 50. It can be inferred from the passage that___________ . A. restaurants can refuse service to people with disabilities B. every car of a train must be accessible to persons with disabilities C. the ADA is not well-liked by employers D. large companies may not discriminate against workers with disabilities
OF F
IC
KEY CHI TIẾT Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1. Susan has achieved great in her career thanks to her hard work. A. successfully. B. successful. C. succeed. D. success Question 1 . Chọn đáp án D
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Ta thấy phía trước vị trí trống là tân ngữ của câu và câu trước nó là một tính từ nên chỉ có thể điền một danh từ. Vậy ta chọn đáp án đúng là D. A. successfully.(adv) B. successful.(adj) C. succeed.(v) D. success (n) Tạm dịch: Susan đã đạt được thành công lớn trong sự nghiệp của cô ấy nhờ sự chăm chỉ làm việc của mình. `Question 2: You’ve been punished of bad marks, _________? A. have you B. haven’t you C. do you D. don’t you Đáp án B Dịch nghĩa: “Bạn chưa bao giờ bị phạt vì điểm thấp phải không?” Câu bắt đầu với you have thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng haven’t you. Question 3: Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the . A. shoes B. collar C. T-shirt D. vest Câu 3: Đáp án B Kiến thức về thành ngữ Ta có thành ngữ: “to be hot under the collar”: điên tiết, cáu tiết Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi điên tiết. Question 4: The sign warns people ______ the dangers of swimming in this river. A. about B. from C. with D. to Đáp án A Dịch nghĩa: Biển báo cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm của việc bơi lội trên dòng sông này. * Căn cứ vào cấu trúc: - warn sb about sth: cảnh báo ai về cái gì. Question 5: Can the sales team meet its financial________? A. purposes B. aims C. goals D. objectives 5.Đáp án D A. purposes: Lý do làm gì hay cái gì tồn tại B. aims: mục tiêu, đích nhắm (cái đã lên kế hoạch, hạnh động với hy là đạt được) C. goals: mục tiêu ( “dùng aim” và thường dùng với “ achieve goals” D. objectives: mục tiêu, chủ đích cái đề ra để đạt được hay làm được) Tạm dịch: đội ngũ bán hàng có thể đáp ứng các mục tiêu tài chính đã đề ra hay không? Question 6: The residents of the village are living a happy life _______ they lack modern facilities. A. despite B. although C. therefore D. because of Đáp án B Dịch nghĩa: Dân làng đang sống một cuộc sống hạnh phúc mặc dù họ thiếu các trang thiết bị tiện nghi hiện đại. Page 5 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Xét các đáp án: A. despite = in spite of + N/Ving: mặc dù B. although + clause: mặc dù C. therefore: do đó, do vậy D. because of + N/Ving: bởi vì => Theo nghĩa cần một liên từ mang nghĩa “mặc dù” và sau nó là một mệnh đề, do đó chỉ có B thỏa mãn Question 7: – “Can I help you, sir?” – “I’m looking for a ___________ desk for my son.” A. wooden round fashionable B. round fashionable wooden C. wooden fashionable round D. fashionable round wooden Đáp án D *Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP : fashionable - O; round - Shape; wooden - M Dịch: -‘’Tôi có thể giúp gì, thưa ông?’‘ – ’‘Tôi đang tìm một chiếc bàn tròn hợp thời trang bằng gỗ cho con trai,’’ Question 8: The United States __________ some 150,000 military reservists when the war broke out. A. came about B. caught on C. called up D. carried out Đáp án C A. came about: xảy đến, xảy ra B. caught on: trở nên phố biến C. called up: gọi điện, gọi đi lính/nghĩa vụ quân sự D. carried out: tiến hành Dịch nghĩa: Mỹ đã gọi đi lính khoảng 150.000 người lính dự bị khi chiến tranh nổ ra. Question 9: We______for going home when it began to rain. A. were preparing B. are preparing C. will be preparing D. have prepared Đáp án A – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn). Vế chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn. – Dịch: Chúng tôi đang chuẩn bị về nhà thì trời mưa. Question 10. _______, he will get ready to go to work. A. When he will have breakfast tomorrow B. Until he would have breakfast tomorrow C. After he has breakfast tomorrow D. As soon as he had breakfast tomorrow Đáp án C. -Căn cứ mệnh đề chính S+ will+Vo và các đáp án bên dưới ta sẽ kết hợp với câu có S+V( hiện tại đơn) Vậy ta loại đáp án A,B, D sai thì. Tạm dịch : Sau khi anh ấy ăn sáng vào ngày mai anh ấy sẽ đi làm Question 11: You should more attention to what your teacher explains. A. make B. pay C. get D. set Câu 11: Đáp án B Kiến thức về cụm từ cố định Pay attention to = take notice of: chú ý Tạm dịch: Bạn nên chú ý tới điều giáo viên giải thích. Question 12: I'm not going to go ice skating! I'd only fall over and _______ a fool of myself. A. create B. show C.do D. make Câu 12: Đáp án D Kiến thức về cụm từ cố định make a fool (out) of sb/yourself: khiến ai đó trông như kẻ ngốc Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình trông như kẻ ngốc. Question 13. French ________ at their schools as a compulsory lesson for 20 years until last year. A. is being taught B. was being taught C. had been taught D. has been taught Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Page 6 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Dấu hiệu : last year, thì quá khứ =>loại A, D, for 20 years (thì quá khứ hoàn thành) => loại B. Công thức: S + had been + Ved/V3. Tạm dịch: Cho đến năm ngoái, Tieesng Pháp đã được dạy như là môn học bắt buộc ở các trường của họ được 20 năm . Chọn C. Question 14. ________ all the papers already, Sarah put them back in the file. A. To have photocopied B. To photocopy C. Photocopying D. Having photocopied ĐÁP ÁN D Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Sarah) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: - V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động - P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động Chủ ngữ “she” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “photocopied=> nghĩa chủ động. đã xảy ra hành động nên ta dùng Having +V.P2 Tạm dịch: Đã photocopy tất cả các giấy tờ rồi, Sarah đặt chúng lại vào hồ sơ. Question 15: The more she practices, _____________ she becomes. A. the greater confidence B. more confidently C. the more confident D. the most confident Đáp án C Dịch nghĩa: Cô càng luyện tập, cô càng trở nên tự tin. Xét các đáp án: A. the greater confidence → Vì cấu trúc become + adj nên confidence sai B. more confidently → thiếu mạo từ the và sai từ confidently (sau become + adj) C. the more confident → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The more/-er + S + V, the more/-er + S + V D. the most confident → Sai cấu trúc so sánh kép Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Question 16: “Take care! Have a safe trip back!” - “_______.” A. Thanks for coming. B. Sounds good. C. Thanks, bye. D. Good luck next time. Question 17: “What a meaningful thing you've done for your less fortunate friends, my son!” - “_______” A. Thanks for taking care of me, Mom. B. What a wonderful gift you've made for me. C. I don’t really care. I must go now. D. Thank you, Mom. That’s just a bit I can do for them. 16.Đáp án C Tình huống: “Giữ gìn sức khỏe nhé! Chúc đi an toàn nhé!” A. Cảm ơn vì đã tới. B. Nghe hay đấy. C. Cảm ơn, tạm biệt. D. Chúc may mắn lần sau. 17.Đáp án D HD: “Thật là một việc có ý nghĩa mà con đã làm cho những người bạn kém may mắn của mình, con trai!” A. Cảm ơn vì đã chăm sóc con, mẹ B. Món quà mẹ tặng con thật tuyệt vời! C. Con thật sự không quan tâm. Con phải đi bây giờ. D. Cảm ơn, mẹ. Đó là chỉ một chút con có thể làm cho họ. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions Question 18. A. teacher B. lesson C. action D. police Question 19. A. importance B. happiness C. employment D. relation Câu 18: Đáp án D Kiến thức về trọng âm với từ hai âm tiết A.teacher /‘ti:t∫ə(r)/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao Page 7 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài. B.lesson /'lesn/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. C.action / 'æk∫n/ : Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc có đuôi -ion thì trọng âm rơi vào trước âm đó. D.police /pə'li:s/ : Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài. => Phần D trọng âm ớ âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Câu 19: Đáp án B Kiến thức trọng âm với từ 3 âm tiết và hậu tố A.importance /ɪm’pɔ:tns/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vao nguyên âm dài. B.happiness /'hæpinəs/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. C.employment /ɪm’pɔɪmənt/ : Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào đuôi -ment và ưu tiên rơi vào nguyên âm dài. D.relation /rɪ'leɪ∫n/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc có đuôi -ion thì trọng âm rơi vào trước âm đó. => Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. played B. planned C. cooked D. lived Question 21. A. date B. face C.page D. map Câu 20: Đáp án D Kiến thức cách phát âm của nguyên âm Phần gạch chân của phần D phát âm là /æ/, của các từ còn lại phát âm là /ei/. A. date /deɪt/ B. face /feɪs/ C. page /peɪdʒ/ D. map /mæp/ Câu 21: Đáp án C Cách phát âm của đuôi -ed Phần gạch chân của phần C phát âm là /t/, của các từ còn lại là /d/. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: Whenever problems come up, they discuss them frankly and find solutions quickly. A. honestly B. constantly C. loyally D. unselfishly Question 23: Unselfishness is the very essence of friendship. A. necessary part B. important part C. difficult part D. interesting part Câu 22: Đáp án A Từ đồng nghĩa A. honestly /’ɔnistli/ (adv): chân thật, thẳng thắn B. constantly /’kɔnstəntli/ (adv): liên miên, kiên định C. loyally /’lɔiəli/ (adv): trung thành D. unselfishly /ʌn’selfi∫(ə)li/ (adv): không ích kỉ, không màng đến lợi ích cá nhân Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề gì xảy ra họ đều trao đổi thẳng thắn và nhanh chóng tìm ra hướng giải quyết. Đáp án A (frankly = honestly) Câu 23: Đáp án B Từ đồng nghĩa A. necessary part: phần cần thiết B. important part: phần quan trọng C. difficult part: phần khó khăn D. interesting part: phần thú vị Tạm dịch: Tính không ích kỉ là phần hết sức quan trọng của tình bạn. Đáp án B (essence = important part) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: Peter is the black sleep of the family. He is currently serving 10 years in jail for stealing a car. Page 8 of 19
IA L
A.a member of a family who is regarded as a disgrace and an embarrassment. B.a member of a family who supports family by raising sheep. C.a member of a family who confers prestige on his family. D.a b read winner. Question 25: There must be a mutual trust between friends. A. reliance B. belief C. defendant D. suspicion
NH ƠN
OF F
IC
Câu 24: Đáp án C Từ trái nghĩa A. a member of a family who is regarded as a disgrace and an embarrassment (một thành viên trong một gia đình, người mà được coi như một điều ô nhục và đáng hổ thẹn) B. a member a family who supports family by raising sheep (một thành viên trong một gia đình, người mà nuôi sống gia đình bằng việc nuôi cừu) C. a member of a family who confers prestige on his family (một thành viên trong một gia đình người mà mang lại thanh thế cho gia đình mình) D. a breadwinner (một trụ cột gia đình) Tạm dịch: Peter là một đứa con phá gia chi tử trong gia đình. Nó hiện tại đang thụ án 10 năm tù vì tội ăn trộm xe hơi. Đáp án C (the black sheep of the family >< a member of a family who confers prestige on his family) Câu 25: Đáp án D Từ trái nghĩa A. reliance /ri’laiəns/ (n): sự tin cậy, sự tín nhiệm B. belief /bi’li:f/ (n): lòng tin, sự tin tưởng C. defendant /di’fendənt/ (n): bị cáo D. suspicion /səs’pi∫n/ (n): sự nghi ngờ Tạm dịch: Cần phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa những người bạn. Đáp án D (trust >< suspicion)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26: He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk. A. No sooner had he returned from his walk when he got down to writing the letter. B. Not until he returned from his walk did he get down to writing the letter. C. Only after he had returned from his walk did he get down to writing the letter. D. Hardly had he returned from his walk when he got down to writing the letter. 26.Đáp án D Dịch nghĩa: Anh ta ngồi xuống viết thư ngay khi đi bộ về. Xét các đáp án: A. No sooner had he returned from his walk when he got down to writing the letter. → Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian: No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved (nếu dùng no sooner phải có than đằng sau). B. Not until he returned from his walk did he get down to writing the letter. → Mãi cho đến khi anh trở về sau khi đi bộ, anh mới xuống viết thư, sai nghĩa. C. Only after he had returned from his walk did he get down to writing the letter. Chỉ sau khi anh ấy trở về sau khi đi bộ, anh ấy mới viết thư, sai nghĩa D. Hardly had he returned from his walk when he got down to writing the letter. → Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian: Hardly/Scarcely/Barely + had + S + P2 + when + S + Ved: ngay khi/vừa mới….thì…. Question 27. I can’t give up smoking but I’d like to. A. I wish I can give up smoking. B. I wish I could give up smoking. C. I wish I would give up smoking. D. I wish I could not give up smoking. Đáp án. B
Page 9 of 19
A. from
B. probably
C.for
IA L
Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple). Dạng quá khứ của động từ can là could. Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có thể bỏ hút thuốc. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the undelined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: The ocean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets. D. are not existing
NH ƠN
OF F
IC
Câu 28: Đáp án D Kiến thức về thì động từ Do câu này ám chỉ tới một sự thật nên động từ "exist" không chia dạng tiếp diễn (tobe V-ing) mà nên chia về hiện tại đơn. => Đáp án D (are not existing => don’t exist) Tạm dịch: Đại dương là dấu hiệu đặc trưng của Trái Đất khi so sánh với những hành tinh khác trong hệ mặt trời, bởi các nhà khoa học tin rằng các khối nước lớn không tồn tại ở những hành tinh khác. Question 29: The school officials are considering a comprehensive planning to alleviate the problem of overcrowding in the dormitories. A. are B. planning C. alleviate D. overcrowding Câu 29: Đáp án B Kiến thức về từ vựng Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và tính từ “comprehensive” Đáp án B (planning Æ plan) Tạm dịch: Các cán bộ trong trường học đang xem xét một kế hoạch toàn diện để làm giảm bớt vấn đề quá tải trong ký túc xá. Question 30. The dog stood up slowly, wagged it tail, blinked its eyes, and barked. A B C D
QU Y
Question 30: B Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữ cách Giải thích: chủ ngữ là số ít chỉ vật ‡ sở hữu cách cũng phải là số ít chỉ vật Sửa: it ‡ its Tạm dịch: Chú chó con đứng lên một cách chậm rãi, vẫy đuôi, nheo mắt và sủa. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31: I really believe my letter came as a great surprise to John. E. John may be very surprised to receive my letter. F. John might have been very surprised to receive my letter. G. John must be very surprised to receive my letter. H. John must have been very surprised to receive my letter.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 31 Đáp án D Đề bài: “Tôi tin chắc rằng bức thư của tôi là một sự bất ngờ lớn đối với John.” A. John có thể rất bất ngờ khi nhận được thư của tôi. (May + V diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại nhưng không chắc chắn. Câu này sai vì hành động “came as a great surprise to John” là hành động đã xảy ra rồi.) B. John có thể rất bất ngờ khi nhận được thư của tôi (Might have Vp2: diễn tả sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn. Câu này sai vì vế trước đã có “really believe” nó đã là căn cứ để thể hiện rằng phán đoán này là chắc chắn và có cơ sở) C. John chắc chắn sẽ rất bất ngờ khi nhận được thư của tôi. (Must + V: diễn tả một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra ở hiện tại. Câu này sai vì sự việc ở câu trên đã diễn ra trong quá khứ rồi.) D. John chắc chắn sẽ rất bất ngờ khi nhận được thư của tôi (Must have Vp2: diễn tả sự việc chắc chắn xảy ra trong quá khứ.) => Đúng, vì “really believe” đã thể hiện tính chắc chắn trong phán đoán của John.
Question 32: He said: “I haven’t met her since she left school.” E. He said that he hadn’t met her since he had left school. F. He said that he hadn’t met her since he left school. G. He said that he hadn’t met her since she left school. Page 10 of 19
H. He said that he hadn’t met her since she had left school. Câu 32
Đáp án C
NH ƠN
OF F
A. It's 5 years since he last lived in his hometown. B. He didn't come back to his hometown 5 years ago. C. He started coming back to his hometown 5 years ago. D. He hasn’t come back to his hometown for 4 years. Đáp án D Dùng cấu trúc: S + have/ has + not + Ved/3………for/ since + time The last time + S + Ved/2……was + time (years, month,..) + ago in + time (May, 1990,…) S + last + Ved/2 …… time + ago/ in + time Câu 33. Lần gần đây nhất anh về quê đã cách đây 5 năm. A. Đã 5 năm kể từ lần cuối cùng anh ấy sống ở quê hương của mình. B. Anh ấy đã không trở lại quê hương của mình cách đây 5 năm. C. Anh ấy bắt đầu về quê cách đây 5 năm. D. Anh ấy đã không về quê trong 5 năm
IC
IA L
Đề bài: Anh ấy nói: “Tôi không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy ra trường.” A. Anh ấy nói rằng anh ấy đã không gặp cô ấy kể từ khi anh ấy ra trường. (Không giống câu trên về nghĩa) B. Anh ấy nói rằng anh ấy đã không gặp cô ấy kể từ khi anh ấy ra trường. (Không giống câu trên về nghĩa) C. Anh ấy nói rằng anh ấy đã không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy ra trường. (Đúng, theo quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp thì khi có mệnh đề chỉ thời gian thì không cần lùi, do đó chỉ lùi vế trước của câu, vế từ “since” trở đi không cần lùi) D. Anh ấy nói rằng anh ấy đã không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy ra trường. (Sai vì ở mệnh đề với “since”, thì quá khứ ở câu trực tiếp vẫn giữ nguyên khi chuyển sang câu gián tiếp). Question 33. The last time he came back to his hometown was 5 years ago.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
M
QU Y
Most educational specialists believe that early schooling should provide children with a(n) (34) _______ of their own abilities and the self-confidence to use their abilities. One approach recognized by many (35) _______ as promoting these qualities is the Montessori method, first practised by Maria Montessori of Italy in the early 1900s. Nancy McCormick Rambusch is credited with (37) _______ the method in the United States, (36) _______ today there are over 400 Montessori schools. The method helps children learn for themselves by providing them with instructional materials and tasks that facilitate acts of discovery and manipulation. Through such exploration, children develop their sense of touch and learn how to do everyday tasks without adult assistance. (38) _______ benefits include improvement in language skills, and acquaintance with elements of science, music, and art. B. awareness
C. knowledge
D. attention
Question 35. A. experts
B. researchers
C. teachers
D. tutors
Question 36. A. popularly
B. popularity
C. popularizing
D. popular
Question 37. A. which
B. where
C. x
D. that
Question 38. A. Other
B. Others
C. Another
D. The others
KÈ
Question 34. A. attitude
Y
Question 34. Đáp án: B
DẠ
Kiến thức : Đọc điền từ - câu hỏi từ vựng Giải thích: awareness (n) sự nhận thức Các đáp án còn lại không hợp về nghĩa: Attitude (n): thái độ
knowledge (n) kiến thức
attention (n) sự chú ý
Most educational specialists believe that early schooling should provide children with a(n) awareness of Page 11 of 19
their own abilities and the self-confidence to use their abilities. Tạm dịch: Hầu hết các chuyên gia giáo dục tin rằng việc đi học sớm nên cung cấp cho trẻ em một sự nhận thức về khả năng của mình và sự tự tin để sử dụng khả năng của mình.
IA L
Question 35. Đáp án: A Kiến thức : Đọc điền từ - câu hỏi từ vựng Giải thích: experts (n): chuyên gia reseachers (n) nhà nghiên cứu
IC
Các đáp án còn lại không hợp về nghĩa. teachers (n): giáo viên
D. tutors (n): gia sư
OF F
One approach recognized by many experts as promoting these qualities is the Montessori method, first practised by Maria Montessori of Italy in the early 1900s. Tạm dịch: Một phương pháp được nhiều chuyên gia công nhận để thúc đẩy những phẩm chất này là phương pháp Montessori, được thực hiện lần đầu iên bởi Maria Montessori của Ý vào đầu năm 1900. Question 36. Đáp án: C Kiến thức : Đọc điền từ - từ loại Popularly (adv): phổ biến
NH ƠN
Giải thích: Ở vị trí này cần một danh động từ (V-ing) vì sau giới từ nên chọn popularizing popularity (n) sự phổ biến
Popularize (v) làm cho phổ biến
popular (adj)
Nancy McCormick Rambusch is credited with popularizing the method in the United States, _______ today there are over 400 Montessori schools. Tạm dịch: Nancy McComick Rambusch được tin tưởng trong việc làm phổ biến phương pháp này tại Hoa Kì, nơi hiện nay có hơn 400 trường năng khiếu. Question 37. Đáp án: B Kiến thức : Đọc điền từ - đại từ quan hệ
QU Y
Giải thích: Ở vị trí này cần 1 đại từ quan hệ chỉ nơi chốn. Nancy McCormick Rambusch is credited with popularizing the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools. Tạm dịch: Nancy McComick Rambusch được tin tưởng trong việc làm phổ biến phương pháp này tại Hoa Kì, nơi hiện nay có hơn 400 trường năng khiếu. Question 38. Đáp án: A
M
Kiến thức : Đọc điền từ - từ chỉ số lượng
KÈ
Giải thích:
Other: (khác) dùng với danh từ số nhiều Others: = other + Noun (số nhiều) Another: dùng với danh từ số ít
Y
The others: những người kia/ những cái kia
DẠ
Do vậy chọn A (other) (29) Other benefits include improvement in language skills, and acquaintance with elements of science, music, and art Tạm dịch: Những lợi ích khác bao gồm cải thiện kĩ năng ngôn ngữ, và làm quen với các yếu tố khoa học, âm nhạc và nghệ thuật.
Bản dịch đoạn văn.
IA L
Hầu hết các chuyên gia giáo dục tin rằng việc đi học sớm nên cung cấp cho trẻ em một sự nhận thức về khả năng của mình và sự tự tin để sử dụng khả năng của mình. Một phương pháp được nhiều chuyên gia công nhận để thúc đẩy những phẩm chất này là phương pháp Montessori, được thực hiện lần đầu iên bởi Maria Montessori của Ý vào đầu năm 1900. Nancy McComick Rambusch được tin tưởng trong việc làm phổ biến phương pháp này tại Hoa Kì, nơi hiện nay có hơn 400 trường năng khiếu.
IC
Phương pháp này giúp trẻ tự học bằng cách cung cấp cho chúng các tài liệu giảng dạy và các nhiệm vụ tạo điều kiện cho các hành vi khám phá và cận dụng. Thông qua thăm dò, trẻ em phát triển cảm giác liên lạc và học cách làm các công việc hàng ngày mà không cần sự trợ giúp của người lớn. Những lợi ích khác bao gồm cải thiện kĩ năng ngôn ngữ, và làm quen với các yếu tố khoa học, âm nhạc và nghệ thuật.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows have short, broad wings. Faster birds, like hawks have built - in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling. Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops in essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey. Flight takes muscle strength. If body builders had wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight. Birds carry no excess baggage, they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find a prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive. (Source: https://www.sciencedaily.com/releases Question 39. what is the main idea of the passage? A. Wings are the most important physical attribute of birds. B. Different wing styles evolved for different types of flight. C. Birds have many specialized features that aid in their survival. D. Birds fly for many reasons. Question 40. According to the passage, what causes birds to rise when they start flying? A. Long wings with hollow feathers B. Higher air pressure below than above the wings C. Spreading out their tails D. Superior muscle strength Question 41. The phrase “finches and sparrows” refers to___________. A. wings B. maneuvers C. ways of flying D. birds Question 42. According to the passage, what benefit comes from having built-in spoilers? A. an ability to fly faster B. a steeper angle of diving for prey C. prolonged flight D. superior maneuverability when climbing Question 43. What does the author imply about the body builders having wings? A. If they flapped their wings, they could fly a little. B. If they had wings, their muscles would be strong enough for flight. C. If they had wings, their hearts would still not be large for flight. D. Their wings would total 15 percent of their body weight. Question 39. Đáp án C Dịch đề bài: Ý chính của đoạn văn này là gì?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Cánh là đặc điểm thể chất quan trọng nhất của các loài chim. B. Các loại cánh chim khác nhau tiến hóa cho các kiểu bay khác nhau. C. Các loài chim có nhiều đặc điểm chuyên biệt để hỗ trợ sự sinh tồn của mình. D. Các loài chim bay bởi nhiều lý do. * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn văn, việc cần làm là: 1/ Đọc 2-3 câu đâu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết. 2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng. Câu đầu tiên của bài này là: “Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability.” Và câu cuối của bài này là: “Birds fly to find a prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive.” Tạm dịch: “Các loài chim đã tiến hóa rất nhiều đặc điểm thể chất đóng góp quan trọng cho khả năng bay của mình.” Và “Các loài chim bay để săn mồi, trốn thoát khỏi kẻ săn mình, và thu hút bạn tình, nói cách khác, là để sinh tồn”. Như vậy, câu đầu tiên của bài nêu ra ý chính là về các đặc điểm thể chất được tiến hóa để phù hợp với việc bay. Các đoạn sau của bài nói sâu hơn về các đặc điểm đó. Câu cuối cùng của bài kết luận rằng đối với chim, bay là để tồn tại. Nghĩa là, các loài chim đã tiến hóa các đặc điểm thể chất để phù hợp với việc bay, và để tồn tại. Vậy nên, đáp án C đúng. Các đáp án còn lại chỉ nói về nội dung của một phần trong bài chứ không bao quát hết bài. Question 40. Đáp án B Dịch đề bài: Theo như bài đọc, điều gì giúp các loài chim nâng được độ cao khi bắt đầu bay? A. Cánh dài với những chiếc lông rỗng ruột B. Áp suất không khí dưới cánh cao hơn ở trên cánh C. Trải hết đuôi của chúng ra D. Sức mạnh cơ bắp thượng đẳng * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở câu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cần đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có một đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng. Trích thông tin trong bài: “This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up” Tạm dịch: Điều này tạo ra áp suất cao hơn ở dưới cánh, được gọi là lực đẩy, chính lực đẩy này đẩy cho chim nâng độ cao. Như vậy, áp suất phía dưới cánh cao hơn trên cánh là thứ đẩy cho chim tăng độ cao. Chọn đáp án B là đúng. Question 41. Đáp án D Dịch đề bài: Cụm từ “finches and sparrows” nói đến... A. cánh B. vận động/ diễn tập C. cách bay D. các loài chim Câu hỏi về từ vựng. “Finches and sparrows”: Các loài chim họ sẻ Thông và chim sẻ. Chọn đáp án D - birds: các loại chim - là gần nghĩa nhất với cụm từ bài cho. * Mở rộng: Đối với loại bài chọn từ gần nghĩa/ trái nghĩa, nếu không biết nghĩa của từ, có thể dựa vào dữ liệu xung quanh để đoán nghĩa của từ/ cụm từ bài cho. Ví dụ như câu hỏi này, bài đọc cho: “Finches and sparrows have short, broad wings”: Finches and sparrows có cánh ngắn và rộng. Vì bài đọc đang nói về cánh chim, nên có thể suy luận được “Finches and sparrows” là tên của hai loài chim (vì có cánh). Question 42. Đáp án B Dịch đề bài: Theo như bài đọc, lợi ích của việc có sẵn các cấu cản dòng là gì? (spoiler - cấu cản dòng - cấu cản không khí để phanh máy bay) A. khả năng bay nhanh hơn B. góc chúi xuống săn mồi đứng hơn C. các chuyến bay dài hơn D. tính cơ động cao hơn khi tăng độ cao Câu hỏi tìm thông tin. Đọc hướng dẫn làm bài ở câu 39. Từ khóa của câu hỏi là “spoiler”. Trích thông tin trong bài: “Faster birds, like hawks have built - in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.” Tạm dịch: Các loài chim bay nhanh hơn, ví dụ như diều hâu, có sẵn những cấu cản dòng để giảm nhiễu động khi đang bay. Điều này cho phép có góc tấn công đứng hơn mà không cần phải dừng lại đột ngột khi bay. Như vậy, lợi ích của việc có sẵn cấu cản dòng là một góc đứng hơn khi tấn công con mồi. Vậy, chọn B là hợp lý.
OF F
IC
IA L
Question 43. Đáp án C Dịch đề bài: Tác giả ngụ ý điều vì về việc những người tập thể hình nếu họ có cánh? A. Nếu họ vỗ cánh, họ có thể bay một chút. B. Nếu họ có cánh, cơ bắp của họ sẽ đủ khỏe để bay. C. Nếu họ có cánh, tim họ vẫn không đủ lớn để bay được. D. Cánh của họ sẽ chiếm tổng cộng 15 phần trăm trọng lượng cơ thể. * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi suy luận, đọc kĩ 4 đáp án và tìm thông tin hỗ trợ trong bài. Chắc chắn chỉ có một đáp án được thông tin trong bài hỗ trợ, các đáp án còn lại đều sai hoặc không có thông tin trong bài. Lưu ý phải tìm thông tin dựa vào từ khóa, và không dùng kiến thức bản thân để trả lời loại câu hỏi này. Trích thông tin trong bài: “If body builders had wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles.” Tạm dịch: Nếu những người tập thể hình có cánh, họ cũng không thể đập cánh đủ mạnh để rời bay lên khỏi mặt đất. Chim có trái tim lớn và chuyên biệt, có thể đập nhanh hơn tim người rất nhiều và cung cấp đủ lượng ô-xi cần thiết cho các cơ bắp”. Vậy, dù những người tập thể hình có cánh, trái tim của họ vẫn không đủ lớn và bơm đủ máu đến các cơ bắp như tim của các loài chim. Vì vậy, đáp án C là đáp án đúng.
QU Y
NH ƠN
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50. The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications. A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a disability may also be someone with a past record of such an impairment, for example, someone who no longer has heart disease but discriminated against because of that history. The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job. All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible. It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense. The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty- four hours a day, seven days a week.
DẠ
Y
KÈ
M
Question 44. what is the main purpose of the passage? A. To describe discrimination against persons with disabilities. B. To explain the provisions of the Americans with Disabilities Act. C. To make suggestions for hiring persons with disabilities. D. To discuss telecommunications devices for the deaf. Question 45. According to the passage, all of the followings are affected by the Americans with Disabilities Act EXCEPT___________. A. someone who has difficulty walking B. a public transit authority C. an employer with fewer than fifteen employees D. a person with a past record of an impairment Question 46. The word “impairment” in bold in paragraph 1 is closest in meaning to___________. A. disability B. violation C. aptitude D. danger Question 47. The author mentions grocery stores as an example of___________. B. barriers A. public transit C. private sector employment D. public accommodation Question 48. The word “facilities” in bold in paragraph 3 refers to___________ . A. barriers B. buildings C. rail stations D. disabilities
IC
IA L
Question 49. The author implies all of the followings EXCEPT___________. A. the ADA requires people with disabilities to pay for special accommodations B. the ADA is designed to protect the civil rights of many people C. public transportation must accommodate the needs of people with disabilities D. the ADA protects the rights of people with mental impairments Question 50. It can be inferred from the passage that___________ . A. restaurants can refuse service to people with disabilities B. every car of a train must be accessible to persons with disabilities C. the ADA is not well-liked by employers D. large companies may not discriminate against workers with disabilities
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Question 44. Đáp án B Dịch đề bài: Mục đích chính của đoạn văn này là gì? A. để miêu tả sự phân biệt kì thị với người khuyết tật. B. để giải thích các quy định trong Đạo luật Người Mỹ với Người Khuyết tật. C. để đưa ra gợi ý thuê những người khuyết tật. D. để bàn bạc về các thiết bị viễn thông cho người khiếm thính. * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn văn, việc cần làm là: 1/ Đọc 2-3 câu đầu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết 2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng. Câu đầu tiên của bài này là: “The Americans i with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990” Tạm dịch: “Đạo luật Người Mỹ với Người Khuyết tật được thông qua thành luật vào năm 1990.” Như vậy, có thể thấy bài đọc này có chủ đề 1 là Đạo luật Người Mỹ với Người Khuyết tật. Thêm nữa, ở các đoạn văn dưới, các cụm “The ADA States that” (Đạo luật này quy 3 định) hoặc “The ADA also stipulats that” (Đạo luật này cũng quy định thêm), nghĩa là, bài này viết ra với mục đích chính là giải thích các quy định của đạo luật này. Vậy, đáp án B là đúng. Question 45. Đáp án C Dịch đề bài: Theo như bài đọc, tất cả những đối tượng dưới đây đều bị ảnh hưởng bởi Đạo luật Người Mỹ với Người Khuyết tật, trừ…… A. một người gặp khó khăn trong việc đi lại B. một cơ quan vận tải công cộng C. một chủ thuê lao động có ít hơn 15 nhân viên D. một người với tiền sử bị khuyết tật * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi tìm ý sai hoặc tìm ý đúng (hoặc tất cả đều đúng/ sai ngoại trừ...), cần phải đọc hết cả 4 đáp án và tìm thông tin trong bài ủng hộ các đáp án đó. Nếu đáp án nào không có thông tin ủng hộ hoặc ngược lại với thông tin trong bài, thì đó là đáp án sai. Việc tìm thông tin ủng hộ đáp án phải dựa vào từ khóa của đáp án và trên bài đọc. Tuyệt đối không được dùng suy luận từ kiến thức của bản thân để trả lời loại câu hỏi này mà phải dựa hết vào bài đọc. Trích thông tin trong bài: 1/ “A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care”: Một người khuyết tật được định nghĩa là một người có một khiếm khuyết về trí tuệ cũng như thể chất có thể giới hạn họ một cách đáng kể trong những hoạt động sống chính ví dụ như đi lại, nói năng, làm việc, hay tự chăm sóc bản thân. → người gặp khó khăn trong việc đi đứng được coi là người khuyết tật → thông tin ủng hộ đáp án A. 2/ “All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities”: Tất cả các phương tiện mới được mua về bởi các công ty vận tải công cộng phải tạo điều kiện lên xuống dễ dàng cho người khuyết tật. → các cơ quan vận tải công cộng cũng bị điều chỉnh bởi luật. → thông tin ủng hộ đáp án B. 3/ “The ADA States that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job.”: Đạo luật cũng quy định rằng những người chủ thuê lao động có từ 15 nhân viên trở lên sẽ không được phép từ chối thuê hoặc đề bạt thăng chức một người vì người đó bị khiếm khuyết nếu như họ có đủ khả năng để thực hiện công việc. → chủ thuê lao động dưới 15 nhân viên không bị điều chỉnh bởi luật → thông tin không ủng hộ đáp án C. 4/ “A person with a disability may also be someone with a past record of such an impairment.”: Một người khuyết tật cũng có thể là một người có tiền sử bị các loại khiếm khuyết nêu trên. → người có tiền sử khuyết tật cũng được coi là người khuyết tật → thông tin ủng hộ đáp án D. Vậy chọn đáp án C là đối tượng không bị luật tác động. Question 46. Đáp án A Dịch đề bài: Từ “impairment” in đậm trong đoạn một gần nghĩa nhất với... A. khuyết tật
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
B. sự vi phạm C. khả năng/ năng khiếu D. mối hiểm nguy Câu hỏi từ vựng, “impairment” (n): khuyết tật/ khiếm khuyết, chọn đáp án A - disability (n): khuyết tật - là gần nghĩa nhất đối với từ đề bài cho. Question 47. Đáp án D Dịch đề bài: Tác giả nhắc đến cửa hàng tạp hóa như một ví dụ của... A. vận chuyển công cộng B. các rào cản C. công việc ở lĩnh vực tư nhân D. các tiện ích công cộng * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở câu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cần đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có một đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng. Trích thông tin trong bài: “Public accom-modations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks.” Tạm dịch: Các tiện ích công cộng là các cơ sở kinh doanh và dịch vụ như nhà hàng, khách sạn, cửa hàng tạp hóa, và công viên. Như vậy, cửa hàng tạp hóa là một loại tiện ích công cộng. Vậy, đáp án D đúng Question 48. Đáp án B Dịch đề bài: Từ “facilities” in đậm ở đoạn 3 nói đến.... A. các rào cản B. các tòa nhà C. các ga tàu D. các khuyết tật * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế. Trích thông tin trong bài: “All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.” Tạm dịch: Tất cả các tòa nhà mới xây đều phải dễ vào ra với người khuyết tật, và những phần cơ sở vật chất có sẵn phải tháo dỡ hàng rào cản trở nếu như việc tháo dỡ có thể được thực hiện không quá khó khăn và tốn kém. Vậy, từ “facilities” (n) - phần cơ sở vật chất có sẵn - là từ dùng thay thế cho “buildings” (n): các tòa nhà. Chọn đáp án B là đúng Question 49. Đáp án A Dịch đề bài: Tác giả ngụ ý tất cả những điều dưới đây trừ.... A. Đạo luật yêu cầu người khuyết tật phải trả tiền cho những tiện ích đặc biệt. B. Đạo luật được thiết kế để bảo vệ quyền dân sự của nhiều người. C. Giao thông công cộng phải đáp ứng được nhu cầu của người khuyết tật. D. Đạo luật bảo vệ quyền của người có khiếm khuyết về mặt trí tuệ. Câu hỏi loại trừ. Đọc hướng dẫn làm bài ở câu 44. Trích thông tin trong bài: 1/ “This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications.”: Luật này mở rộng sự bảo vệ quyền dân sự của những người khuyết tật trong vấn đề việc làm ở lĩnh vực tư nhân, tất cả các dịch vụ công, và các tiện ích công cộng, giao thông vận tải, và viễn thông.” → luật này bảo vệ quyền dân sự của nhiều người ở nhiều lĩnh vực → thông tin ủng hộ đáp án B. 2/ “All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities”: Tất cả các phương tiện mới được mua về bởi các công ty vận tải công cộng phải tạo điều kiện lên xuống dễ dàng cho người khuyết tật. → các phương tiện giao thông công cộng phải đáp ứng được nhu cầu của người khuyết tật → thông tin ủng hộ đáp án C. 3/ “A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care”: Một người khuyết tật được định nghĩa là một người có một khiếm khuyết về trí tuệ cũng như thể chất có thể giới hạn họ một cách đáng kể trong những hoạt động sống chính ví dụ như đi lại, nói năng, làm việc, hay tự chăm sóc bản thân. → người có khiếm khuyết về trí tuệ cũng được coi là người khuyết tật và được luật bảo vệ → thông tin ủng hộ đáp án D. Đáp án A không được nhắc đến trong bài → không được thông tin trong bài ủng hộ. Chọn đáp án A là đúng. Question 50. Đáp án D Dịch đề bài: Có thể suy ra từ bài đọc rằng...
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Các nhà hàng có thể từ chối phục vụ người khuyết tật. B. Tất cả các toa của một đoàn tàu phải dễ lên xuống đối với người khuyết tật. C. Đạo luật không được ủng hộ bởi những người chủ thuê công nhân. D. Các công ty lớn không được phép phân biệt đối xử những nhân viên khuyết tật * Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi suy luận, đọc kĩ 4 đáp án và tìm thông tin hỗ trợ trong bài. Chắc chắn chỉ có một đáp án được thông tin trong bài hỗ trợ, các đáp án còn lại đều sai hoặc không có thông tin trong bài. Lưu ý phải tìm thông tin dựa vào từ khóa, và không dùng kiến thức bản thân để trả lời loại câu hỏi này. Trích thông tin trong bài: 1/ “It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks”: Việc các cơ sở tiện ích công cộng loại trừ hoặc từ chối người khuyết tật là bất hợp pháp. Các tiện ích công cộng là các cơ sở kinh doanh và dịch vụ như nhà hàng, khách sạn, cửa hàng tạp hóa, và công viên.” → nhà hàng là cơ sở tiện ích công cộng, và việc từ chối phục vụ người khuyết tật là phạm pháp → thông tin không ủng hộ đáp án A. 2/ “at least one car per train in existing rail systems must be made accessible”: Trên mỗi đoàn tàu hiện có phải có ít nhất một toa dễ lên xuống đối với người khuyết tật. → chỉ cần có ít nhất một toa tàu dễ lên xuống với người khuyết tật thông tin không ủng hộ đáp án B. 3/ “The ADA States that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job.”: Đạo luật cũng quy định rằng những người chủ thuê lao động có từ 15 nhân viên trở lên sẽ không được phép từ chối thuê hoặc đề bạt thăng chức một người vì người đó bị khiếm khuyết nếu như họ có đủ khả năng để thực hiện công việc. → các công ty lớn chắc chắn không được phân biệt đối xử với nhân viên khuyết tật → thông tin ủng hộ đáp án D. Đáp án C không có thông tin trong bài. Vậy, chọn đáp án D là đúng
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
IA L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 09 (Đề thi có 05 trang)
NH ƠN
OF F
IC
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1.The wedding day in Vietnam was _______ chosen by the parents of the groom. A. careless B. careful C. carefully D. carelessly Question 2: Everything is going on well,______? A. isn’t it B. is it C. is everything D. isn’t everything Question 3: I won't buy that car because it has too much on it. A. upsand downs B. oddsand ends C. wear and tear D. white lie Question 4: He is good _______ swimming. He won the gold medal last year. A. for B. in C. about D. at Question 5. Mr John wants to _______ an independent life without being influenced by anyone. A. lay B. put C. lead D. bring Question 6: My uncle tries to spend time playing with his children _______ he is very busy. A. because of B. although C. despite D. moreover Question 7: I remember she wore a _________________ dress to go out with her boyfriend last week. A. cotton white Vietnamese B. Vietnamese white cotton C. white Vietnamese cotton D. white cotton Vietnamese Question 8: She ________________ her job as an event manager to become a self-employed baker. A. gave up B. gave away C. gave over D. gave off
QU Y
Question 9: When I last saw him, he______in London. A. has lived B. is living C. was living D. has been living Question 10.. We will congratulate him on winning the first prize _______.
DẠ
Y
KÈ
M
A. as soon as Peter gets here B. after Peter had got here C. when Peter was getting here D. until Peter got here Question 11. The food is ready - please could you _______ the table for me? A. make B. take C. lay D. hang Question 12: Food and drinks which strongly the body can cause stress. A. boost B. motivate C. encourage D. stimulate Question 13.The knife ________ at a high place where the children can't reach. A. must be kept B. must keep C. must be keeping D. must not keep Question 14. ________ repairing the car, Pete took it out for a road test. A. Finishing B. To finish C. Having finished D. Finished Question 15: The more you talk about the situation, ____________ it seems. A. worse B. the worse C. the worser D. the worst Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges Question 16: - 'I have two days off this week. Let's help at the orphanage then.' - “______________” A. Not really. I have classes on those days. B. That sounds great! I can't wait to go there. C. Oh. I see you have a heart of gold. D. Thanks for suggesting us. Question 27: Phúc: “I am offered the job at Vietravel.” Thomas: “_______.” A. Good Heavens! B. Congratulations! C. Good luck! D. Never mind, better luck next time Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions. B. offer C. apply D. persuade Question 18. A. reduce B. physicist C. president D. property Question 19. A. inventor
Question 24. Mr. Smith’s new neighbors appear to be very friendly.
A. hostile
B. nice
C. aware
OF F
IC
IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from Question 20. A. started B. stopped C. decided D. hated Question 21. A. work B. stork C. force D. form Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: I don't like that man. There is a sneaky look on his face. A. furious B. humorous C. dishonest D. guilty Question 23: Professor Berg was very interested in the diversity of cultures all over the world. A. variety B. changes C. conservation D. number Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. D. popular
Question 25. If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.
QU Y
NH ƠN
A. free B. confident C. occupied D. reluctant Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Exercise 4: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26 The demand was so great that they had to reprint the book immediately. A. So great was the demand that they had to reprint the book immediately. B. So great the demand was that they had to reprint the book immediately. C. Such great was the demand that they had to reprint the book immediately. D. Such was the demand great that they had to reprint the book immediately. B. I wish I had learned to play a musical instrument when I was younger. C. I wish I learn to play a musical instrument when I was younger. D. I wish I had learn to play a musical instrument when I was younger.
KÈ
M
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction. Question 28: Although at that time my knowledge of German was very poor, I was A B understood most of what they said. C D Question 29: Though formally close friends, they have now been estranged from A B each other due to some regrettable misunderstandings. C D
DẠ
Y
Question 30: Many living organisms depend largely on the environment for the A B satisfaction of its needs. C D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 31. “Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady to the man. A.The lady said she would call the police if the man didn’t leave her house. B.The lady told the man that she would call the police he didn’t leave her house. C.The lady informed the man that she would call the police if he didn’t leave her house. D.The lady threatened to call the police if the man didn’t leave her house. Question 32: He started working as a bank clerk 3 months ago. A. He last worked as a bank clerk 3 months ago. B. He didn't work as a bank clerk 3 months ago. C. He has been working as a bank clerk for 3 months.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
D. The last time she worked as a bank clerk was 3 months ago. Question 33: You are required to clean the house instead of your brother A. you needn’t clean the house instead of your brother B. You must clean the house instead of your brother C. You don’t have to clean the house instead of your brother D. You might clean the hosue instead of your brother. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The 1918 influenza pandemic was the most severe pandemic in recent history. It was caused by an H1N1 virus with genes of avian origin. (34) ______ there is not universal consensus regarding where the virus originated, it (35) ______ worldwide during 1918-1919. In the United States, it was first identified in military personnel in spring 1918. It is estimated that about 500 million people or one-third of the world’s population became infected with this virus. The (36) ______ of deaths was estimated to be at least 50 million worldwide with about 675,000 occurring in the United States. Mortality was high in people younger than 5 years old, 20-40 years old, and 65 years and older. The high mortality in healthy people, including those in the 20-40-year age group, was a unique (37) ______ of this pandemic. While the 1918 H1N1 virus has been synthesized and evaluated, the properties that made it so devastating are not well understood. With no vaccine to protect against influenza infection and no antibiotics to treat secondary bacterial infections that can be associated with influenza infections, control efforts worldwide were limited to non-pharmaceutical interventions such as isolation, quarantine, good personal hygiene, use of disinfectants, and limitations of public gatherings, (38) ______ were applied unevenly. (Source: https://www.cdc.gov/) Question 34: A. Because of B. Although C. In spite of D. Because Question 35: A. engage B. attack C. adopt D. spread Question 36: A. number B. amount C. deal D. plenty Question 37: A. project B. evidence C. figure D. feature Question 38: A. when B. where C. which D. that\ Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance. (Source: https://www.cdc.gov/) Question 39: With which topic is this passage mainly concerned? A.Some scientists have challenged a theory. B.Some small teeth have been discovered. C.Some mammoths lived longer than others. D.Some pachyderms survived on an island. Question 40: According to the passage, some researchers suggest that mammoths became extinct A. about 2,000 years ago B. about 4,000 years ago C. about 7,000 years ago D. about 10,000 years ago Question 41: The word "woolly" as used in line 1 refers to the animal's A. body size B. feet size C. hair D. teeth Question 42: The author uses the word "counterpart" in line 7 to refer to A. mammoths with more feet B. mammoths in an earlier time C. mammoths with smaller teeth D. larger mammoths on the island
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 43: According to the scientists, the woolly mammoths may have managed to survive because they A. shed their hair B. grew smaller teeth C. became herbivores D. decreased in size Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising. Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M. In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered. (Source: https://www.cdc.gov/) Question 44: What does the passage mainly discuss? A. risk factors in heart attacks B. seasonal and temporal patterns of heart attacks C. cardiology in the 1980s D. diet and stress as factors in heart attacks Question45: The word "potential" could best be re-placed by which of the following? A. harmful B. primary C. unknown D. possible Question 46: The phrase "susceptible to" in line 6 could best be replaced by A. aware of B. affected by C. accustomed D. prone to Question 47: According to the passage, which of the following is NOT a possible cause of many heart attacks? A. decreased blood flow to the heart B. increased blood pressure C. lower heart rate D. increase in hormones Question 48: Which of the following is NOT cited as a possible risk factor? A. having a birthday B. getting married C. eating fatty foods D. being under stress Question 49: word "trigger" as used in the first paragraph is closest in meaning to which of the following? A. involve B. affect C. cause D. encounter Question 50: Which of the following does the passage infer? A.We now fully understand how risk factors trigger heart attacks. B.We recently began to study how risk factors trigger heart attacks. C.We have not identified many risk factors associated with heart attacks. D.We do not fully understand how risk factors trigger heart attacks.
DẠ
KEY CHI TIẾT Question 1.The wedding day in Vietnam was _______ chosen by the parents of the groom. A. careless B. careful C. carefully D. carelessly
Chọn đáp án c A. careless (adj): không cẩn thận B. careful (adj): cẩn thận C. carelessly (adv): cẩn thận D. carefully (adv): cẩn thận Động từ phải đi cùng với trạng từ.
Dịch nghĩa: Ngày cưới ở Việt nam được chọn cẩn thận bởi bố mẹ của chú rể.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 2: Everything is going on well,______? A. isn’t it B. is it C. is everything D. isn’t everything Đáp án A Dịch nghĩa: “Mọi thứ đang diễn ra tốt đẹp, phải không?” Mệnh đề giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. Chủ ngữ là everything, động từ là is thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng isn’t it. Question 3: I won't buy that car because it has too much on it. A. upsand downs B. oddsand ends C. wear and tear D. white lie Câu 3: Đáp án C Kiến thức về thành ngữ A,ups and downs: thăng trầm B.odds and ends: đồ vật linh tinh, đầu thừa đuôi thẹo C.wear and tear: hao mòn sau quá trình sử dụng D.white lie: lời nói dối vô hại Tạm dịch: Tôi sẽ không mua cái xe đó bởi vì nó có quá nhiều hao mòn. Question 4: He is good _______ swimming. He won the gold medal last year. A. for B. in C. about D. at Câu 4: Đáp án D Kiến thức về giới từ Good at : giỏi về cái gì đó Anh ấy bơi giỏi bơi lội. Anh ấy đã giành được huy chương vàng năm ngoái. Question 5. Mr John wants to _______ an independent life without being influenced by anyone. A. lay B. put C. lead D. bring Kiến thức: cụm từ cố định Giải thích: Ta có cụm từ: Lead an independent life: sống một cuộc sống tự lập Tạm dịch: Ông John muốn sống một cuộc sống tự lập mà không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ ai khác. Đáp án C. Question 6: My uncle tries to spend time playing with his children _______ he is very busy. A. because of B. although C. despite D. moreover Đáp án B Dịch nghĩa: Chú tôi cố gắng dành thời gian chơi với bọn trẻ mặc dù chú rất bận. Xét các đáp án: A. because of → Liên từ chỉ nguyên nhân, sau because of (bởi vì) là noun/noun phrase (DT/cụm DT), không phải clause (mệnh đề) B. although → Liên từ chỉ sự đối lập, sau Although (mặc dù) = Even though = Though = In spite that là clause (mệnh đề) C. despite → Liên từ chỉ sự đối lập, sau Despite (mặc dù) = In spite of là noun/noun phrase/V_ing (DT/cụm DT/V_ing), không phải clause (mệnh đề) D. moreover → Liên từ để thêm thông tin hoặc nhấn mạnh, dịch cả câu: Chú tôi cố gắng dành thời gian chơi với bọn trẻ, hơn nữa chú rất bận. (không hợp lý) Question 7: I remember she wore a _________________ dress to go out with her boyfriend last week. A. cotton white Vietnamese B. Vietnamese white cotton C. white Vietnamese cotton D. white cotton Vietnamese Đáp án C *Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP : white - C; Vietnamese - Origin; cotton - M Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một chiếc váy vải cotton Việt Nam màu trắng để đi ra ngoài với bạn trai tuần trước. Question 8: She ________________ her job as an event manager to become a self-employed baker. A. gave up B. gave away C. gave over D. gave off Đáp án A A. gave up: từ bỏ B. gave away: tặng, cho, tiết lộ bí mật 1 cách vô ý
Question 9: When I last saw him, he______in London. A. has lived B. is living C. was living
IA L
C. gave over: ngừng làm phiền D. gave off: thải ra, nhả ra Dịch nghĩa: Cô ấy đã từ bỏ làm công việc như một quản lý sự kiện để trở thành một thợ làm bánh tự làm chủ.
D. has been living
NH ƠN
OF F
IC
Đáp án C – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn). – Dịch: Khi tôi nhìn thấy anh ấy lần cuối, anh ấy đang sống ở London. Question 10.. We will congratulate him on winning the first prize _______. A. as soon as Peter gets here B. after Peter had got here C. when Peter was getting here D. until Peter got here Giải chi tiết: Giải thích: As soon as: ngay khi After: sau khi No sooner: ngay khi ( No sooner + had + S + P2 + than…: ngay khi …thì) Since: kể từ khi Tạm dịch: Ngay khi Peter đến, chúng ta sẽ chúc mừng anh ấy. Đáp án: A Question 11. The food is ready - please could you _______ the table for me? A. make B. take C. lay D. hang Kiến thức về từ vựng Đáp án C
QU Y
cụm từ:lay the table for: dọn cơm => The food is ready! Please could you lay the table for me? Tạm dịch: Thức ăn đã sẵn sàng. Con dọn bạn giúp mẹ được không?
DẠ
Y
KÈ
M
Question 12: Food and drinks which strongly the body can cause stress. A. boost B. motivate C. encourage D. stimulate 12: Đáp án D Kiến thức về từ vựng A. boost /bu:st/ (v): nâng cao, tăng cường B.motivate /'moʊtɪveɪt/ (v): động viên, thúc đẩy C.encourage /ɪn'kɜ:rɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên D.stimulate /'stɪmjuleɪt/ (v): kích thích => strongly stimulate the body: tác động mạnh mẽ lên cơ thể * Phân biệt stimulate với motivate và encourage + Encourage là kích thích dẫn đến hành động + Motivate và stimulate là khuyến khích, động viên về mặt tinh thần Tạm dịch: Đồ ăn và thức uống thứ mà kích thích mạnh mẽ lên cơ thể con người có thể gây ra stress. Question 13.The knife ________ at a high place where the children can't reach. A. must be kept B. must keep C. must be keeping D. must not keep Đáp án đúng: A “Knife -Dao “không thể tự nó đặt ở vị trí cao => dùng dạng bị động S+ Must + be + Vpp +.. nên “keep” sẽ thành “kept” Dịch: Con dao nên được giữ ở nơi cao nơi mà xa tầm với của trẻ em Question 14. ________ repairing the car, Pete took it out for a road test. A. Finishing B. To finish C. Having finished D. Finished Đáp án đúng: C Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he-Pete) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động - P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động Chủ ngữ “he” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “finish” => nghĩa chủ động. Tạm dịch:. Sau khi sửa xe xong, Pete mang nó ra đường để chạy thử. Question 15: The more you talk about the situation, ____________ it seems A. worse B. the worse C. the worser D. the worst Đáp án B Dịch nghĩa: Bạn càng nói về tình hình, nó dường như càng tồi tệ hơn. Xét các đáp án: A. worse → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er) B. the worse → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The more/-er + S + V, the more/-er + S + V C. the worser → sai D the worst → Sai cấu trúc so sánh kép Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges Question 16: - 'I have two days off this week. Let's help at the orphanage then.' - “______________” A. Not really. I have classes on those days. B. That sounds great! I can't wait to go there. C. Oh. I see you have a heart of gold. D. Thanks for suggesting us. Question 27: Phúc: “I am offered the job at Vietravel.” Thomas: “_______.” A. Good Heavens! B. Congratulations! C. Good luck! D. Never mind, better luck next time Câu 16 Đáp án B “Tuần này tớ có hai ngày nghỉ. Chúng mình hãy đến giúp cô nhi viện nhé.” “____________________.” A. Chắc là không. Tớ có lớp học vào những ngày đó -> Không chính xác vì “not really” để thay cho “no” nhưng còn chưa rõ ràng, quả quyết như “no”; do đó nó chỉ dùng để đáp lại các câu hỏi yes/no. Ở đây người ta không hỏi gì hết mà chỉ đưa ra lời gợi ý nên không phù hợp B. Nghe thật tuyệt. Tớ mong đến đó lắm rồi! C. Ồ. Tôi thấy bạn là người có tấm lòng vàng! -> Đáp án này không phù hợp, nếu như đối phương chỉ nói rằng họ sẽ đến giúp cô nhi viện, thì khi đó ta mới đáp lại với hàm ý khen ngợi; trong khi tình huống này lại là rủ đối phương cùng nhau đi, thì cần phải đáp lại để thể hiện sự chấp nhận hay không của mình mà thôi D. Cảm ơn vì đã gợi ý cho chúng tôi. Câu 17 Đáp án B HD: “Tôi được yêu cầu công việc ở Vietravel.” A. Trời đất! B. Chúc mừng! C. Chúc may mắn! D. Đừng bận tâm,chúc may mắn lần sau! Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions. B. offer C. apply D. persuade Question 18. A. reduce B. physicist C. president D. property Question 19. A. inventor Question 18: Đáp án B Offer là danh từ 2 âm tiết ấn ở âm đầu Các động từ 2 âm tiết còn lại nhấn ở âm 2 Question 19: Đáp án A A. Inventor /ɪnˈventə(r)/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1: physicist / ˈfɪzɪsɪst/; president / ˈprezɪdənt/; gardener / ˈɡɑːdnə(r)/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
C. decided C. force
D. hated D. form
IA L
Question 20. A. started B. stopped Question 21. A. work B. stork KEY Question 1. B. Đáp án B, phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Question 2. A. A.work /wɜːk/ B.stork /stɔːk/ C.force /fɔːs/ D.form /fɔːm/ Phần gạch chân “or” ở đáp án A đươc phát âm là /ɜː/. Các đáp án B, C, D được phát âm là /ɔː/. Đáp án A. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: I don't like that man. There is a sneaky look on his face. A. furious B. humorous C. dishonest D. guilty Question 23: Professor Berg was very interested in the diversity of cultures all over the world. A. variety B. changes C. conservation D. number Question 22: Đáp án c A.furious /'fjʊərɪəs/(a): giận giữ B.humorous /'hju:m(ə)rəs/(a): hài hước C.dishonest /dɪs'ɒnɪs/(a): không thành thật D.guilty /'gɪli/(a): có tội => sneaky = dishonest: lén lút, vụng trộm Tạm dịch: Tôi không thích người đàn ông đó. Có cái gì đó rất vụng trộm trên khuôn mặt ông ta. Question 23: Đáp án A Từ đồng nghĩa A.variety /və'raɪəti/(n): sự đa dạng B.change /f∫eɪn(d)ʒ/(n): sự thayđổi C.conservation /kɒnsə'veɪ∫(ə)n/(n): sự bảo tồn, bảo vệ D.number /'nʌmbə/(n): số Tạm dịch: Giáo sư Berg rất quan tâm đến sự đa dạng văn hóa khắp thế giới. => diversity = variety Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. Mr. Smith’s new neighbors appear to be very friendly.
KÈ
A. hostile
B. nice
C. aware
D. popular
Question 25. If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.
A. free Câu 24: Chọn A.
B. confident
C. occupied
D. reluctant
Y
Đáp án đúng là A: hostile Giải thích: Hostile (thù địch, căm ghét) >< friendly (thân thiện).
DẠ
A. nice: đẹp B. aware: nhận thức D.popular: phổ biến Dịch: Hàng xóm mới của ông Smith có vẻ như rất thân thiện.
Câu 25: Chọn C. Đáp án là C. Giải thích: Ta có be at a loose end = nhàn rỗi; occupied = bận rộn Dịch: Nếu cuối tuần này, bạn nhàn rỗi, tôi sẽ dẫn bạn đi vòng quanh thành phố
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Exercise 4: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26 The demand was so great that they had to reprint the book immediately. A. So great was the demand that they had to reprint the book immediately. B. So great the demand was that they had to reprint the book immediately. C. Such great was the demand that they had to reprint the book immediately. D. Such was the demand great that they had to reprint the book immediately. Đáp án A Dịch nghĩa: Nhu cầu rất lớn đến nỗi họ phải in lại cuốn sách ngay lập tức. Xét các đáp án: A. So great was the demand that they had to reprint the book immediately. → Cấu trúc đảo ngữ : So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause. B. So great the demand was that they had to reprint the book immediately. → Trong cấu trúc đảo ngữ với So ở đầu, sau adj/adv là một trợ từ, không phải một danh từ. C. Such great was the demand that they had to reprint the book immediately. → Cấu trúc đảo ngữ : So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (nếu dùng cấu trúc such ở đầu câu thì such + to be). D. Such was the demand great that they had to reprint the book immediately. → Cấu trúc đảo ngữ: Such + to be + N + that + Clause; vì thừa “great” nên D sai Question 27. When I was younger, I never learned to play a musical instrument. Now I regret this. A. I wish I learned to play a musical instrument when I was younger. B. I wish I had learned to play a musical instrument when I was younger. C. I wish I learn to play a musical instrument when I was younger. D. I wish I had learn to play a musical instrument when I was younger. 27.Đáp án. B Giải thích: Vì tình huống cho thấy sự việc đã diễn ra trong quá khứ nên cần một điều ước ở quá khứ có cấu trúc S + wish + V (past perfect). Dịch nghĩa: Tôi ước gì mình đã học chơi một loại nhạc cụ khi tôi còn nhỏ.
QU Y
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction. Question 28: Although at that time my knowledge of German was very poor, I was A B understood most of what they said. C D
KÈ
M
Câu 28 Đáp án B Dịch: Mặc dù tại thời điểm đó kiến thức tiếng Đức của tôi rất nghèo nàn, nhưng tôi vẫn hiểu hầu hết những gì họ nói. => Căn cứ vào cấu trúc ngữ pháp ta thấy B sai. Vì nếu dùng “was” thì câu sẽ mang nghĩa bị động trong khi câu chỉ là câu chủ động- Là tôi có thể “hiểu hầu hết những gì họ nói” chứ không phải “được hiểu hết những gì họ nói!” (was => bỏ)
Y
Question 29: Though formally close friends, they have now been estranged from A B each other due to some regrettable misunderstandings. C D
DẠ
Câu 29 Đáp án A Dịch: Mặc dù trước đây là những người bạn thân, nhưng họ đã trở nên xa lạ với nhau bởi một số hiểu lầm đáng tiếc. => Căn cứ vào cách dùng từ ta thấy A sai. Vì theo dịch nghĩa như câu gốc sẽ không phù hợp với ngữ cảnh và ngữ nghĩa. Sửa lỗi: formally => formerly *Note hai từ dễ gây nhầm lẫn: - formally (adv): trang trọng - formerly(adv): cũ, trước đây
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 30: Many living organisms depend largely on the environment for the A B satisfaction of its needs. C D Câu 30 Đáp án D Dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để thỏa mãn nhu cầu của chúng. => Vì tính từ sở hữu đứng trước needs là thay thế cho "many living organisms“- ở dạng số nhiều nên sẽ dùng ”their" thay vì "its" (its => their) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 31. “Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady to the man. A. The lady said she would call the police if the man didn’t leave her house. B. The lady told the man that she would call the police he didn’t leave her house. C. The lady informed the man that she would call the police if he didn’t leave her house. D. The lady threatened to call the police if the man didn’t leave her house. Question 31: D Rời khỏi nhà tôi ngay bây giờ hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát! Hãy hét người phụ nữ với người đàn ông. A. Người phụ nữ nói rằng cô ấy sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô ấy. B. Người phụ nữ nói với người đàn ông rằng cô ta sẽ gọi cảnh sát mà anh ta không rời khỏi nhà. C. Người phụ nữ thông báo với người đàn ông rằng cô sẽ gọi cảnh sát nếu anh ta không rời khỏi nhà cô. D. .Người phụ nữ đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô. Question 32: He started working as a bank clerk 3 months ago. A. He last worked as a bank clerk 3 months ago. B. He didn't work as a bank clerk 3 months ago. C. He has been working as a bank clerk for 3 months. D. The last time she worked as a bank clerk was 3 months ago. Question 32 C Ta dùng công thức:
M
S + began/ started + V-ing / To V … in + time (May, 1990,…) time (years, month,..) + ago à S + have/has + Ved/3…………….. since/ for + time have/has + been + V-ing…….
DẠ
Y
KÈ
Câu hỏi 32: Anh ấy bắt đầu làm nhân viên ngân hàng cách đây 3 tháng. A. Anh ấy làm nhân viên ngân hàng lần cuối cách đây 3 tháng. B. Anh ấy không làm nhân viên ngân hàng 3 tháng trước. C. Anh ấy đã làm nhân viên ngân hàng được 3 tháng. D. Lần cuối cùng cô ấy làm nhân viên ngân hàng là 3 tháng trước. Question 33: You are required to clean the house instead of your brother A. you needn’t clean the house instead of your brother B. You must clean the house instead of your brother C. You don’t have to clean the house instead of your brother D. You might clean the hosue instead of your brother Question 33: B Kiến thức về modal verb Bạn được yêu cầu dọn dẹp nhà cửa thay vì anh trai của bạn A. Bạn cần lau dọn nhà thay vì anh trai B. Bạn phải dọn dẹp nhà cửa thay vì anh trai của bạn C. Bạn không phải dọn dẹp nhà cửa thay vì anh trai D. Bạn có thể làm sạch hosue thay vì anh trai của bạn
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The 1918 influenza pandemic was the most severe pandemic in recent history. It was caused by an H1N1 virus with genes of avian origin. (34) ______ there is not universal consensus regarding where the virus originated, it (35) ______ worldwide during 1918-1919. In the United States, it was first identified in military personnel in spring 1918. It is estimated that about 500 million people or one-third of the world’s population became infected with this virus. The (36) ______ of deaths was estimated to be at least 50 million worldwide with about 675,000 occurring in the United States. Mortality was high in people younger than 5 years old, 20-40 years old, and 65 years and older. The high mortality in healthy people, including those in the 20-40-year age group, was a unique (37) ______ of this pandemic. While the 1918 H1N1 virus has been synthesized and evaluated, the properties that made it so devastating are not well understood. With no vaccine to protect against influenza infection and no antibiotics to treat secondary bacterial infections that can be associated with influenza infections, control efforts worldwide were limited to non-pharmaceutical interventions such as isolation, quarantine, good personal hygiene, use of disinfectants, and limitations of public gatherings, (38) ______ were applied unevenly. (Source: https://www.cdc.gov/) Question 34: A. Because of B. Although C. In spite of D. Because Question 35: A. engage B. attack C. adopt D. spread Question 36: A. number B. amount C. deal D. plenty Question 37: A. project B. evidence C. figure D. feature Question 38: A. when B. where C. which D. that Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. 34. B Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề nên cần điền liên từ, phương án B phù hợp về nghĩa. 35. D Giải thích: Phương án D phù hợp nhất về nghĩa. A. engage (v.): liên quan B. attack (v.): tấn công C. adopt (v.): thông qua D. spread (v.): lây lan 36. A Giải thích: the number of sth: số lượng cái gì 37. D Giải thích: Phương án D phù hợp nhất về nghĩa. A. project (n.): dự án B. evidence (n.): bằng chứng C. figure (n.): con số D. feature (n.): đặc điểm 38. C Giải thích: Sau chỗ trống là động từ ở thể bị động nên cần điền đại từ quan hệ đứng làm chủ ngữ, “that” không đứng sau dấu phẩy nên phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa toàn bài: Đại dịch cúm năm 1918 là đại dịch nghiêm trọng nhất trong lịch sử gần đây. Nó được gây ra bởi một loại vi-rút có tên H1N1 mà gen có nguồn gốc từ chim. Mặc dù không có sự đồng thuận phổ biến về nguồn gốc của virus nhưng nó đã lan rộng trên toàn thế giới trong giai đoạn 1918-1919. Ở Hoa Kỳ, bệnh lần đầu tiên được xác định trong quân nhân vào mùa xuân năm 1918. Người ta ước tính rằng khoảng 500 triệu người hoặc một phần ba dân số thế giới đã bị nhiễm loại virus này. Số người chết được ước tính ít nhất là 50 triệu trên toàn thế giới với khoảng 675.000 người xảy ra ở Hoa Kỳ. Tỷ lệ tử vong cao ở những người dưới 5 tuổi, 20-40 tuổi và 65 tuổi trở lên. Tỷ lệ tử vong cao ở những người khỏe mạnh, bao gồm cả những người trong độ tuổi 20-40, là một đặc điểm độc đáo của đại dịch này. Mặc dù vi-rút cúm 1918 đã được tổng hợp và đánh giá nhưng các đặc tính khiến nó có sức tàn phá như vậy vẫn không được hiểu rõ. Không có vắc-xin để bảo vệ chống nhiễm cúm và không có kháng sinh để điều trị nhiễm vi khuẩn thứ cấp có thể liên quan đến nhiễm cúm, các nỗ lực kiểm soát trên toàn thế giới chỉ giới hạn ở các can thiệp phi dược phẩm như cách ly, kiểm dịch, vệ sinh cá nhân tốt, sử dụng thuốc khử trùng và hạn chế các cuộc tụ họp công cộng được áp dụng không đồng đều. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 5.
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their fullsized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance. (Source: https://www.cdc.gov/) 39: With which topic is this passage mainly concerned? A. Some scientists have challenged a theory. B. Some small teeth have been discovered. C. Some mammoths lived longer than others. D. Some pachyderms survived on an island. Câu 40: According to the passage, some researchers suggest that mammoths became extinct A. about 2,000 years ago B. about 4,000 years ago C. about 7,000 years ago D. about 10,000 years ago Câu 41: The word "woolly" as used in line 1 refers to the animal's A. body size B. feet size C. hair D. teeth Câu 42: The author uses the word "counterpart" in line 7 to refer to A. mammoths with more feet B. mammoths in an earlier time C. mammoths with smaller teeth D. larger mammoths on the island Câu 43: According to the scientists, the woolly mammoths may have managed to survive because they A. shed their hair B. grew smaller teeth C. became herbivores D. decreased in size KEY Câu 39. Chọn đáp án C Đoạn văn này nói đến chủ đề nào? A. Một vài nhà khoa học đã “thách thức” lý thuyết. B. Một vài cái răng nhỏ đã được tìm thấy. C. Một vài con voi ma mút sống lâu hơn các con khác. D. Một vài con thú da dày sống trên hòn đảo. Giải thích: “. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment......But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths?” (Câu hỏi để được đặt ra bây giờ là, làm cách nào mà loài da dày từ thời tiền sử này tồn tại ở môi trường đảo?.....Nhưng sẽ này có đủ để chúng có thể tồn tại hàng ngàn năm ngoài của voi ma - mút khác?)
DẠ
Y
KÈ
=> Sự sống lâu của loài ma mút này. Câu 40. Chọn đáp án B Dựa vào đoạn văn, một vài nhà nghiên cứu gợi ý rằng voi ma mút tuyệt chủng vào . khoảng 2000 năm trước khoảng 4000 năm trước khoảng 7000 năm trước khoảng 10000 năm trước Giải thích: “The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years.” (Họ cho rằng những con quái vật này có thể vẫn còn tồn tại cho đến năm 2000 Trước công nguyên trên đảo ngoài khơi Siberia, nơi nhà nghiên cứu khám phá 29 hoá thạch răng voi ma mút lông xoăn từ 4,000 đến 7,000 năm tuổi) => tuyệt chủng 4000 năm trước. Câu 41. Chọn đáp án C A. kích cỡ cơ thể
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B. kích cỡ chân C. lông D. răng Đáp án: C Giải thích: “woolly” = giống như len => lông của voi ma mút Câu 42. Chọn đáp án B Tác giả sử dụng từ "counterpart" ở dòng 7 để nói tới: A. voi ma mút với nhiều chân hơn B. voi ma mút ở thời kì đầu C. voi ma mút có răng nhỏ D. voi ma mút lớn sống trên đảo Giải thích: “This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart.” (Lý thuyết này dựa vào cỡ răng nhỏ của voi ma mút, cái mà đã làm cho các nhà khoa học tin rằng chúng chỉ cao 6 feet tại vai so với 10 feet của voi tổ tiên.) Câu 43. Chọn đáp án D Dựa theo các nhà khoa học, voi ma mút lông xoăn có lẽ đã sống sót bởi vì A. rụng bớt lông B. mọc răng nhỏ hơn C. trở thành loài ăn cỏ D. giảm về kích cỡ Giải thích: “This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart.” (Lý thuyết này dựa vào cỡ răng nhỏ của voi ma mút, cái mà đã làm cho các nhà khoa học tin rằng chúng chỉ cao 6 feet tại vai so với 10 feet của voi tổ tiên.) => giảm từ 10feet xuống còn 6feet. Dịch bài đọc:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Nhóm các nhà khoa học Nga đã “thách thức” lý thuyết về voi ma - mút lông xoăn bị tuyệt chủng cách đây 10,000 năm vào cuối kỷ băng hà. Họ cho rằng những con quái vật này có thể vẫn còn tồn tại cho đến năm 2000 Trước công nguyên trên đảo ngoài khơi Siberia, nơi nhà nghiên cứu khám phá 29 hoá thạch răng voi ma - mút lông xoăn từ 4,000 đến 7,000 năm tuổi. Câu hỏi để được đặt ra bây giờ là, làm cách nào mà loài da dày từ thời tiền sử này tồn tại ở môi trường đảo? Lý thuyết này dựa vào cỡ răng nhỏ của voi ma mút, cái mà đã làm cho các nhà khoa học tin rằng chúng chỉ cao 6 feet tại vai so với 10 feet của voi tổ tiên. Nhưng sẽ này có đủ để chúng có thể tồn tại hàng ngàn năm ngoài của voi ma - mút khác? Nhà nghiên cứu vẫn còn đang làm việc để khám phá lý do biến mất trễ muộn này. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising. Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M. In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married
ƠN
OF
FI CI A
L
counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered. (Source: https://www.cdc.gov/) Câu 44: What does the passage mainly discuss? A. risk factors in heart attacks B. seasonal and temporal patterns of heart attacks C. cardiology in the 1980s D. diet and stress as factors in heart attacks Câu 45: The word "potential" could best be re-placed by which of the following? A. harmful B. primary C. unknown D. possible Câu 46: The phrase "susceptible to" in line 6 could best be replaced by A. aware of B. affected by C. accustomed D. prone to Câu 47: According to the passage, which of the following is NOT a possible cause of many heart attacks? A. decreased blood flow to the heart B. increased blood pressure C. lower heart rate D. increase in hormones Câu 48: Which of the following is NOT cited as a possible risk factor? A. having a birthday B. getting married C. eating fatty foods D. being under stress Câu 49: word "trigger" as used in the first paragraph is closest in meaning to which of the following? A. involve B. affect C. cause D. encounter Câu 50: Which of the following does the passage infer? A. We now fully understand how risk factors trigger heart attacks. B. We recently began to study how risk factors trigger heart attacks. C. We have not identified many risk factors associated with heart attacks. D. We do not fully understand how risk factors trigger heart attacks.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Câu 44. Chọn đáp án A Đoạn văn đang nói đến điều gì? A. những tác nhân gây đột quỵ B. tính thời gian và theo mùa của bệnh đột quỵ. C. nghiên cứu về bệnh tim vào những năm 1980. D. chế độ ăn và áp lực là nhân tốc gây đột quỵ. Giải thích: Mở đầu, tác giả nói “As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks” (Khi bệnh tim là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim). Sau đó, những đoạn dưới, tác giả nêu ra một vài lí do như bệnh tim, sinh nhật hay độc thân đều là nguyên nhân dẫn đến đột quỵ. Câu 45. Chọn đáp án D Từ "potential" có thể được thay thế tốt nhất bởi từ nào dưới đây? A. có hại B. chủ yếu C. không được biết đến D. có khả năng = potential (có tiềm năng) Giải thích: “researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks” ( Các nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim) Câu 46. Chọn đáp án D Cụm từ "susceptible to" ở dòng 6 có thể được thay thế bởi: A. có nhận thức về B. bị ảnh hưởng bởi C. quen với D. thường hay, có thiên hướng = susceptible to (dễ mắc phải) Giải thích: “In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking” (Ngoài ra, mọi người dễ bị mắc bệnh đau tim hơn trong mấy giờ đầu sau khi thức giấc) Câu 47. Chọn đáp án C
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Dựa theo đoạn văn, điều nào dưới đây KHÔNG là nguyên nhân gây bệnh đột quỵ? A. giảm lượng máu đi với tim B. tăng áp lực máu C. giảm nhịp tim D. tăng hooc-mon Giải thích: Đáp án A có trong bài: “a reduction of blood flow to the heart” (giảm lượng máu tới tim) Đáp án B có trong bài: “An early-morning rise in blood pressure” (tăng áp lực máu vào sáng sớm) Đáp án D có trong bài: “concentration of heart stimulating hormones” (tăng hooc-mon) Đáp án C sai, vì phải là tăng nhịp tim “An early-morning rise in blood pressure, heart rate” (tăng áp lực máu vào sáng sớm, tăng nhịp tim) Câu 48. Chọn đáp án B Đâu không phải là nguyên nhân có thể gây ra đột quỵ? A. sinh nhật B. cưới C. ăn đồ chứa nhiều chất béo D. áp lực Giải thích: “both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.” (cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro) => bachelorhood là độc thân >< đáp án B (đã cưới). => B sai. Câu 49. Chọn đáp án C Từ "trigger" được dùng trong đoạn 1 gần nghĩa với từ nào dưới đây? A. bao gồm, liên quan đến B. ảnh hưởng C. gây ra = trigger (gây ra, gây nên) D. xảy ra Giải thích: “researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks” (Các nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim) Câu 50. Chọn đáp án D Từ đoạn văn có thể suy ra rằng ? hich of the following does the passage infer? A. Chúng ta đã hiểu hoàn toàn các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào. B. Chúng ta gần đây bắt đầu nghiên cứu các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào. C. Chúng ta chưa các định được có bao nhiêu các tác nhân gây ra đột quỵ D. Chúng ta chưa hiểu rõ các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào. Giải thích: “intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered” (nhiều nghiên cứu tiếp diễn với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và cách suy tim được gây ra). Dịch bài đọc: Khi bệnh tim là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim. Chế độ ăn uống nhiều chất béo và" cuộc sống sôi động" đã được biết đến từ lâu như là nhân tố lớn góp phần tạo nên phạm vi ảnh hưởng của suy tim. Nhưng theo nghiên cứu mới, danh sách yếu tố rủi ro có thể dài hơn nhiều và hoàn toàn bất ngờ. Suy tim, chẳng hạn, có vẻ có mùa và liên quan đến thời gian kiểu mẫu. Tỉ lệ phần trăm của cơn đau tim thường xảy ra khi trời lạnh, và vào ngày thứ hai hơn bất cứ ngày nào khác ngày trong tuần. Ngoài ra, mọi người dễ bị mắc bệnh đau tim hơn trong mấy giờ đầu sau khi thức giấc. Bác sĩ tim mạch đã quan sát hiện tượng này trong giữa năm 1980, và có từ khám phá ra một số nguyên nhân có thể. Sáng sớm tăng huyết áp, nhịp tim, và nồng độ tim kích thích hoóc - môn, cộng giảm của máu lưu thông đến tim, có thể tất cả góp phần tạo nên cao phạm vi ảnh hưởng của cơn đau tim giữa giờ 8:00 Sáng và 10:00 Sáng. Ở nghiên cứu khác, cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro. Số liệu thống kê cho thấy là cơn đau tim tăng đáng kể cho cả phụ nữ và phái nam trong vài ngày ngay trước và sau ngày sinh của họ. Và đàn ông chưa vợ có nguy cơ cho cơn đau tim hơn phụ nữ. Cho dù áp lực được xem là có liên kết theo một kiểu nào đó với toàn bộ yếu tố rủi ro nêu trên, nhiều nghiên cứu tiếp diễn với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
và cách suy tim được gây ra.
L
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
FI CI A
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 10 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1: It is not always easy to make a good ________ at the last minute. A. decide B. decision C. decisive D. decisively Your sister is cooking in the kitchen,_________? Question 2. A. isn’t she B. doesn’t she C. won’t she D. is she Question 3: The British and the American share the same language, but in other aspects they are as different as chalk and______. A. dogs B. cheese C. salt D. here Question 4: The two fabrics of Velcro stick together thanks______the hooks on the surface and the loops on the other. A. by B. for C. of D. to no difference to the referee's decision at all Question 5: The players' protests A. did B. made C. caused D. created Question 6: ___________ electric cars were quieter, cleaner, and easier to start, there are not many people using it because they were not able to travel the far distances. A. Even though B. Despite C. Instead D. In fact Question 7: There is a (n) ___________________________basin. A. sugar antique silver B. antique silver sugar C. sugar silver antique D. antique sugar silver Question 8: Linda immigrated with her parents in 1995, and ________________ in New York. A. grew into B. grew up C. grew on D. grew apart Question 9: When Carol called last night, I _______ my favorite show on television. A. was watching B. watched have watched C. D. was watched Question 10. _______, They will be able to leave for the airport. A. After the taxi had arrived B. As soon as the taxi arrives C. Until the taxi will arrive D. When the taxi arrived family. She can’t understand the financial problem we are Question 11. She was brought up in a facing. A. kind B. wealthy C. broke D. poor herself together, she simply couldn’t Question 12. Although she had been told quite sternly to stop the tears from flowing. A. bring. B. force. C. pull. D. push. Question 13. The road to our village . . . . . . . . next year. A. is widened B. will widened C. can widened D. will be widened Question 14.. ________ all his money, Henry couldn't afford a new car. A. Spending B. Having spent C. Having been spent D. To spend Question 15: Sound comes in waves, and the higher the frequency, ________________ the pitch. A. the highest B. highest C. the higher D. high Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges Question 16: Hung and Derek are classmates. They are talking about their sports hobby. Hung: Don't you like watching football? Derek: . Yes, I don't A. B. No, I do. I like it a lot
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. It's nice D. Yes, I love it Question 17: Marta and Patrice is a couple. They are going to a friend's party. Marta: Do I still have to change my clothes? Patrice: . A.Sure, take your time B.Let's discuss that some time C.Don't change your mind, please D.The party begins at 2 pm Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions. Question 18. A. tonight B. reason C. promise D. furnish Question 19. A. interpreter B. internal C. interior D. infinite Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions Question 20: A. wished B. changed C. tipped D. produced Question 21: A. park B. yard C. card D. carry Mark the letter A B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 22: I used to meet him occasionally on Fifth Avenue. A. in one occasion B. once in a while C. one time D. none is correct Question 23: Dissemination of information is frequently carried out via satellite through local or national TV network. A. compilation B. condensing C. collection D. dispersal Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question24: She wrote me a vicious letter. A. healthy B. helpful C. dangerous D. gentle Question 25: Mr Mickey is a man of affability. A. warm B. caution C. hostility D. passion Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions Question 26: Mary rejected the job offer. She now regrets it. A. Mary regrets not having rejected the job offer. B. If only Mary didn’t reject the job offer. C Mary wishes she hadn’t rejected the job offer. D Mary regrets to reject the job offer. Question 27: He couldn't solve the problem until his father arrived. A. Not until He solved the problem could his father arrive. B. When his father arrived, He solved the problem. C. Until his father arrived, He were able to solve the problem. D. Not until his father arrived could we solve the problem.
DẠ
Y
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Yesterday morning, Jona arrives late for school for the first time. А В C D Question 29: In different parts of the world, elephants are still hunted for its ivory tusks. A B C D Question 30. Food prices have raised so rapidly in the past few months that some families have been forced to A B C D alter their eating habits. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Question 31: The teacher said to us: “Don’t make so much noise”. A. The teacher asked us not to make so much noise. B. The teacher told us that we didn’t make so much noise. C. The teacher said we didn’t make so much noise. D. The teacher ordered us if we didn’t make so much noise. Question 32: It’s possible that we won’t go camping this weekend. A. We will probably go camping this weekend. B. We will not go camping this weekend. C. We may not go camping this weekend. D. We must not go camping this weekend. Question 33. It is a long time since we last met each other. A. We haven't met each other for a long time. B. The last time we met each other is a long time ago. C. We last met each other for a long time. D. We started meeting each other a long time ago. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. TO DO NOW OR PUT IT OFF UNTIL LATER People often find that success eludes them. But how often is this their own fault. One thing that we are all good at doing is procrastinating. Shakespeare’s Hamlet is a prime example of someone (34) _______ failed to act and, in fact, was rendered incapable of action by his need to put things off – in other words, to procrastinate. And because this is such a universal failing, it may be that it is that very quality that (35) _______ him to us all. But it’s not a good thing. We should force ourselves to get over it. Procrastinators are less wealthy and less healthy and regret their inability to make quick decisions. So why so many of you like it? What is it that prevents us from fulfilling our true potential? Are we attempting to become perfectionists, claiming that we need time to polish our work – or even that we can only do our best work under pressure? The latter is untrue, as work done at the last minute contains more mistakes than that done on time. Our procrastinating behaviour (36) _______ others and leaves us feeling flustered and guilty. Social scientists are struggling to understand the causes of this malaise and from that knowledge work out strategies to overcome it. There are various suggestions they have come up with for (37) _______ having trouble getting things done. They say we should consider breaking a task down into manageable chunks so that it seems less daunting and keep on trying to accept why we are delaying in the first place: is it fear, wishing to produce something perfect or boredom with the task? (38) _______ , knowing the reason means we can do with it. As for me, I’m off to have a rest and think about it all! (Adapted from Gold Advanced by Lynda Edwards and Jacky Newbrook) Question 34. A. which B. whom C. who D. they exerts endears indulges Question 35. A. B. C. D. enacts Question 36. A. evades B. eludes C. embarks D. inconveniences Question 37. A. another B. little C. one another D. those Question 38. A. Honestly B. Yet C. Apparently D. Unfortunately Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Life expectancy is the period of time that a person can expect to live. Life expectancy varies greatly between genders and cultures. It used to be that women had a lower life expectancy than men (1 in every 4 women died in childbirth), but now they live an average of four to five years longer than men. Life expectancy has been increasing rapidly over the last centuries. With the advent of such modern miracles as sewers, medicine and a greater understanding of how diseases are spread, our life expectancy has increased by 25-30 years. In developing countries like Swaziland, where there is a high HIV/ AIDS rate, life expectancy is as low as 32.6 years. In developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81 years. There are an increasing number of factors which can cancel out the disadvantages you have. The one that we are looking at now is how your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career can result in a shorter life! If you want your career to positively influence your life expectancy, you have to be made of money. That's
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
right. Rich people in wealthy areas of England and France live 10 years longer than the people in poorer areas. Having a successful career has its drawbacks, too if the result of hard work is stress. Stress can lead to a number of psychological disorders such as depression, anxiety, fatigue, tension and aggression. These conditions may result in a lack of concentration and an increase in serious injuries at work. They can also lead to high blood pressure and heart attacks which seriously affect life expectancy. If you are worried that your job might decrease your life expectancy, you probably need to avoid careers on "dangerous jobs" list such as timber cutters, pilots, construction workers, roofer, truck drivers. So if you don't want to kick the bucket at an early age, choose a career in something other than timber cutting, but above all, remember to relax. From Pre-Essence Reading by Rachel Lee, Longman Question 39: According to the passage, which of following is true if you have a successful career? A.Your life expectancy increases by a decade. B.You can afford to exercise and eat well. C.You can buy an expensive car. D.You can spend most of your day in an office. . Question 40: The passage mainly discusses definition of life expectancy A.the B.the comparison of life expectancy between women and men C.the importance of a successful career D.the effects of a career on one's life expectancy Question 41: According to the passage, all of the following are true EXCEPT A.our life expectancy has increased by 25-30 years because there are fewer wars nowadays. B.in the past, women's life expectancy was lower than that of men. C.life expectancy varies greatly depending on genders and cultures. D.there has been a dramatic increase in average life expectancy over the last centuries. Question 42: Why does an increase in stress lead to an increase in workplace accidents? A.workers are too busy to observe safety regulations. B.workers don't care as much about their jobs. C.it leads to a decrease in concentration and depression. D.workers like to take sick leave and stay home. . Question 43: The word "They" in bold in paragraph 1 refers to A. woman B. cultures C. women D. genders Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions . It can be shown in facts and figures that cycling is the cheapest, most convenient, and most environmentally desirable term of transport in towns, but such cold calculations do not mean much on a frosty winter morning. The real appeal of cycling is that it is so enjoyable. It has none of the difficulties and tensions of other ways of traveling so you are more cheerful after a ride, even though the rush hour. The first thing a non-cyclist says to you is: "But isn't it terribly dangerous?" It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles and it must be admitted that there are an alarming number of accidents involving cyclists. However, although police records indicate that the car driver is often to blame, the answer lies with the cyclist. It is possible to ride in such a way as to reduce risks to a minimum. If you decide to join the thousands in Britain who are now returning to cycling as a cheap, satisfying form of transport your first problem will be trying to decide what bike to buy. Here are three simple rules for buying a bike: 1. Always buy the best you can afford. Of course there has to be a meeting point between what you would really like and economic reality, but aim as high as you can and you will get the benefit not only when you ride but also if you want to sell. Well-made bikes keep the value very well. And don't forget to include in your calculations the fact that you'll begin saving money on fares and petrol the minute you leave the shop. 2. Get the best frame, the main structure of the bicycle, for your money as you can. Cheap brakes, wheels or gears can easily be replaced by more expensive ones, but the frame sets the upper limit on any
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
transformation. You should allow for the possibility our cycling ambitions will grow with practice. When you begin, the four miles to work may the most you ever dream of, but after a few months a Sunday ride into the country begins to look more and more desirable. The best thing is to buy a bike just a little bit better than you think you'll need, and then grow into it. Otherwise, try to get a model that can be improved. 3. The fit is vital. Handlebars and seat height can be adjusted but you must get the right sized frame. On the whole it is best to get the largest size you can manage. Frame sizes are measured in inches and the usual adult range is from 21 inches to 25 inches, though extreme sizes outside those measurements can be found. Some people say if you take four inches off from your inside leg measurement you will end up with the right size of bike. The basic principle though is that you should be able to stand with legs either side of the crossbar (the bar that goes from the handlebars to the seat) with both feet comfortably flat on the ground. Question 44: Which of the following is NOT mentioned in the passage as the advantages of cycling? A.it's not costly B.it's convenient and psychologically comfortable C.it's good for environment D.it's good for exercise . Question 45: The phrase "coliel callziantions" inparagraph 2 canbest be replacedby B. poor judgments A. unfriendly remarks D. cruel suggestions C. unconvincing explanations . Question 46: As regards road safety, the author thinks that A.people who say cycling is dangerous are foolish B.driving is as dangerous as cycling C.cyclists can often avoid accidents by riding with caution D.cyclists are usually responsible for causing accidents Question 47: The phrase "to be a meeting point" in paragraph 4 is closest in meaning to . A. to reach a compromise B. to meet somewhere to be in development C. D. to go and meet at a place . Question 48: People who are buying their first bicycle are advised to A.buy a cheap model to begin with B.get a bicycle which suits their current needs C.buy as big a bicycle as they can afford D.spend as much money on a bicycle as they can Question 49: After you have been cycling for a few months the author suggests that you will . A.want to ride only at weekends B.want to ride further than you first imagined C.find riding to work every day boring D.find cycling in towns less dangerous . Question 50: The word "transformation" in paragraph 5 is closest in meaning to A. transition B. amendment C. change D. correction
DẠ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1: It is not always easy to make a good ________ at the last minute. A. decide B. decision C. decisive D. decisively Đáp án B Xét các đáp án: A. decide (v): quyết định B. decision (n): sự quyết định C. decisive (a): quyết đoán; mang tính quyết định, quan trọng
OF
FI CI A
L
D. decisively (adv): một cách quyết đoán; theo cách mang tính quyết định, quan trọng => Sau mạo từ “a” và tính từ, ta điền một danh từ để tạo thành cụm danh từ. Dịch: Đưa ra một quyết định tốt vào thời điểm cuối luôn không dễ dàng. Question 2. Your sister is cooking in the kitchen,_________? A. isn’t she B. doesn’t she C. won’t she D. is she Cấu trúc chuyển câu hỏi đuôi S + is +…, isn’t +S ( đại từ nhân xưng thay thế cho your sister =she) Chọn đáp án A Dịch : Chị gái của bạn đang nấu ăn trong bếp có phải không? Question 3: The British and the American share the same language, but in other aspects they are as different as chalk and______. A. dogs B. cheese C. salt D. here Câu 3: Đáp án B Kiến thức về thành ngữ Chalk and cheese: khác biệt hoàn toàn
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 3: Người Anh và người Mỹ dùng chung một ngôn ngữ, nhưng về khía cạnh khác họ khác nhau hoàn toàn. Question 4: The two fabrics of Velcro stick together thanks______the hooks on the surface and the loops on the other. A. by B. for C. of D. to Đáp án D * Căn cứ vào cấu trúc: - thanks for V-ing: cảm ơn vì. - thanks to + danh từ/ cụm danh từ: nhờ vào. * Dịch nghĩa: Hai loại vải của Velcro dính vào nhau nhờ các móc trên bề mặt và các vòng trên mặt kia. no difference to the referee's decision at all Question 5: The players' protests did made A. B. C. caused D. created Câu 5: Đáp án B Cấu trúc: make no different to sb/sth: Không có gì khác biệt với ai/cái gì, không ảnh hưởng tới ai /cái gì. Đáp án còn lại: A. do (v) làm C. cause (v) gây ra D. create (v) tạo ra Question 6: ___________ electric cars were quieter, cleaner, and easier to start, there are not many people using it because they were not able to travel the far distances. A. Even though B. Despite C. Instead D. In fact Đáp án A Dịch nghĩa: Mặc dù ô tô điện tạo ra tiếng ồn ít hơn, sạch hơn và dễ khởi động hơn, nhưng không có nhiều người sử dụng nó vì chúng không chạy được xa. Xét các đáp án: A. Even though → Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, các liên từ được dịch là mặc dù: Although = Even though = Though + clause B. Despite → Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, các liên từ được dịch là mặc dù: Despite = In spite of + Nphrase/Ving C. Instead → Instead là tra ̣ng từ có nghıã : thay cho, thay thế cho (Instead trong vai trò tra ̣ng từ thường hay đứng ở đầ u hoă ̣c cuố i mê ̣nh đề ) D. In fact → in fact + mệnh đề: trong thực tế (dùng để bổ nghĩa hoặc phủ nhận lại ý đã được đề cập trước đó) Question 7: There is a (n) ___________________________basin. A. sugar antique silver B. antique silver sugar C. sugar silver antique D. antique sugar silver Đáp án B *Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP antique - A; silver - M
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
*Note: sugar (n): đường -Tính từ luôn đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Tạm dịch: Đây là cái chậu đựng đường bằng bạc rất cổ. Question 8: Linda immigrated with her parents in 1995, and ________________ in New York. A. grew into B. grew up C. grew on D. grew apart Đáp án B A. grew into: trưởng thành, trở thành B. grew up: lớn lên, trưởng thành C. grew on: thích thứ bạn không thích lúc đầu D. grew apart: dần dần xa cách, dần thấy chán Dịch nghĩa: Linda đã nhập cư cùng với bố mẹ vào năm 1995 và lớn lên ở New York. Question 9: When Carol called last night, I _______ my favorite show on television. A. was watching B. watched C. have watched D. was watched Chọn đáp án A Giải thích: + Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing => was watching Tạm dịch: Tối qua, khi Carol gọi thì tôi đang xem chương trình yêu thích của mình trên tivi. Question 10. _______, They will be able to leave for the airport. A. After the taxi had arrived B. As soon as the taxi arrives C. Until the taxi will arrive D. When the taxi arrived Chọn đáp án B Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề Giải thích: Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành). Loại luôn được các phương án A, C, D do sai thì. Tạm dịch: Ngay khi taxi đến, Họ sẽ có thể rời khỏi sân bay family. She can’t understand the financial problem we are Question 11. She was brought up in a facing. A. kind B. wealthy C. broke D. poor Chọn đáp án : B Kind: tử tế, tốt bụng Wealthy: giàu có Broke: tan vỡ Poor: nghèo Tạm dịch: Cô ấy được nuôi dưỡng trong một gia đình giàu có. Cô ấy không thể hiểu được vấn đề tài chính mà chúng tôi đang phải đối mặt herself together, she simply couldn’t Question 12. Although she had been told quite sternly to stop the tears from flowing. A. bring. B. force. C. pull. D. push. Chọn đáp án C Ta có cụm động từ: pull oneself together (phrv) = recover control of one’s emotions: điều chỉnh cảm xúc; khôi phục sự điều khiển cảm xúc Đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng động từ nào khác. Vậy chọn đáp án đúng là C. Tạm dịch: Mặc dù được nhắc nhở nghiêm khắc là phải điều chỉnh cảm xúc của bản thân nhưng cô ấy không thể ngăn những giọt lệ ngừng rơi. Question 13. The road to our village . . . . . . . . next year. A. is widened B. will widened C. can widened D. will be widened Chọn đáp án D Phương pháp giải:
ƠN
OF
FI CI A
L
Kiến thức: Câu bị động: Giải chi tiết: Câu bị động thì Tương lai đơn. Hành động được nhấn mạnh con đườngđược mở rộng S + will be + V-ed/V3 B, C sai ngữ pháp =>loại Trạng từ chỉ thời gian ở tương lai “ next year” => Loại A vì chia động từ ở thì hiện tại đơn Tạm dịch : Con đường dẫn vào làng của chúng tôi sẽ được mở rộng vào năm tới. Question 14.. ________ all his money, Henry couldn't afford a new car. A. Spending B. Having spent C. Having been spent D. To spend Chọn đáp án B Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Daniel ) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: - V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động - P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động Chủ ngữ “Daniel ” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “spend => nghĩa chủ động. Tạm dịch: Sau khi tiêu hết tiền, Henry không thể mua được một chiếc áo khoác mới. Question 15: Sound comes in waves, and the higher the frequency, ________________ the pitch. A. the highest B. highest C. the higher D. high Đáp án C Dịch nghĩa: Âm thanh phát ra theo sóng và tần số càng cao thì cường độ càng cao. Xét các đáp án: C. the higher → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The more/-er + S + V, the more/-er + S +
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges Question 16: Hung and Derek are classmates. They are talking about their sports hobby. Hung: Don't you like watching football? Derek: . A. Yes, I don't B. No, I do. I like it a lot C. It's nice D. Yes, I love it Question 17: Marta and Patrice is a couple. They are going to a friend's party. Marta: Do I still have to change my clothes? Patrice: . A. Sure, take your time B. Let's discuss that some time C. Don't change your mind, please A. The party begins at 2 pm Question 16 Đáp án D Giải thích: Với Question hỏi sử dụng to be hoặc trợ động từ thì khi trả lời, ta nói “có nghĩa là cÓ”, “không nghĩa là không”. Do you like football? Don’t you like football? Dù Question hỏi dùng do hay don’t, nếu ta trả lời yes thì trong hai trường hợp đều có nghĩa là ta thích chơi bóng, no thì nghĩa là không thích chơi bóng Còn nếu trả lời ngắn, thêm I do, I don’t thì vẫn tuân theo quy tắc nói yes thì I do, nói no thì I don’t. Do đó yes, I don’t và no, I do là sai. C không sai nhưng không thông dụng bằng cách trả lời như D. Dịch nghĩa: Ban không thích xem bóng đá à? - Có chứ, tôi yêu nó. Question 17 Đáp án A Giải thích: A. Sure, take your time: Chắc chắn rồi. Cứ bình tĩnh. B. Let’s discuss that some time: Hãy bànf về chuyện đó vào lúc khác. C. Don’t change your mind, please: Đừng có thay đổi ý định nữa, xin bạn đấy.
The party begins at 2 pm: Buổi tiệc bắt đầu lúc 2 giờ chiều. Dịch nghĩa: Tôi có phải thay quần áo không? - Có chứ, cứ bình tĩnh.
ƠN
OF
FI CI A
L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions. Question 18. A. tonight B. reason C. promise D. furnish Question 19. A. interpreter B. internal C. interior D. infinite Tonight Question 18: A /tə'nait/ Reason /'ri:zn/ Promise /'prɒmis/ Furnish /'fɜ:ni∫/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1. Chọn A Question 19: D Interpreter /in'tɜ:pritə[r]/ Internal /in'tɜ:nl/ Interior /in'tiəriə[r]/ Infinite/'infinət/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm tiết thứ 2. Chọn D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions D. produced D. carry
KÈ
B. yard /ja:d/ (n):sân
M
QU Y
NH
Question 20: A. wished B. changed C. tipped Question 21: A. park B. yard C. card 20.B Giải thích: A./wiʃt/ B./tʃeindʒd/ C./tipt/ D. /prə'dju:st/ Đáp án B đọc là /d/, đáp án A. C, D đọc là /t/ Cách phát âm đuôi “-ed” +/id/: trước -ed là các âm /t/ hoặc /d/. Ví dụ: needed, wanted... +/t/: trước -ed là các âm vô thanh /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /ɵ/. Ví dụ pack, laughed, washed... +/d/: trước -ed là phụ âm còn lại và các nguyên âm. Ví dụ described, called... 21.D.Đọc là âm [æ], còn lại đọc là âm [a:] A. park /pa:k/ (n): công viên
DẠ
Y
Mark the letter A B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Câu 22: I used to meet him occasionally on Fifth Avenue. A. in one occasion B. once in a while C. one time D. none is correct Câu 23: Dissemination of information is frequently carried out via satellite through local or national TV network. A. compilation B. condensing C. collection D. dispersal Câu 22. Chọn đáp án B Giải thích: A: trong một lần B: thỉnh thoảng = occasionally C: một lần
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D: không có đáp án đúng Dịch nghĩa: Tôi từng thỉnh thoảng gặp anh ấy ở Đại lộ số 5. Câu 23. Chọn đáp án D Giải thích: A: sự sưu tầm tài liệu B: sự đặc lại C: bộ sưu tầm D: sự phát tán, phân tán, lan truyền = Dissemination Dịch nghĩa: Sự phát tán thông tin thường được tiến hành thông qua vệ tinh truyền về mạng lưới truyền hình địa phương hoặc quốc gia. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 24: She wrote me a vicious letter. A. healthy B. helpful C. dangerous D. gentle Câu 25: Mr Mickey is a man of affability. A. warm B. caution C. hostility D. passion Câu 24. Chọn đáp án D Giải thích: A: khỏe mạnh B: biết giúp đỡ C: nguy hiểm D: thanh lịch >< vicious: xấu xa Dịch nghĩa: Cô ấy viết cho tôi một bức thư đầy xấu xa. Câu 25. Chọn đáp án B Giải thích: A: ấm áp B: cẩn trọng >< affability: nhã nhặn, thân thiện C: sự thân thiện D: niềm đam mê Dịch nghĩa: Mickey là một người đàn ông của sự nhã nhặn, thân thiện. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions Question 26: Mary rejected the job offer. She now regrets it. A. Mary regrets not having rejected the job offer. B. If only Mary didn’t reject the job offer. C Mary wishes she hadn’t rejected the job offer. D Mary regrets to reject the job offer. Question 27: He couldn't solve the problem until his father arrived. A. Not until He solved the problem could his father arrive. B. When his father arrived, He solved the problem. C. Until his father arrived, He were able to solve the problem. D. Not until his father arrived could we solve the problem.
DẠ
Y
Question 26: Đáp án C Kiểm tra kiến thức: câu ao ước Đề: Mary từ chối lời đề nghị công việc. Giờ thì cô ấy đang hối tiếc. Đáp án: Jennifer hối tiếc vì đã từ chối lời đề nghị công việc. Cấu trúc: S + wish/wishes + S + had + V-ed/V3. Question 27: Đáp án D Câu hỏi 27: Anh ấy không thể giải quyết vấn đề cho đến khi bố anh ấy đến. A. Mãi đến khi Anh ấy giải quyết được vấn đề thì bố anh ấy mới có thể đến nơi. B. Khi cha anh ấy đến, Anh ấy đã giải quyết vấn đề.
FI CI A
L
C. Cho đến khi cha anh ấy đến, anh ấy đã có thể giải quyết vấn đề. D. Phải đến khi bố anh ấy đến thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề. Kiến thức : Đảo ngữ với Not until + Clause, TDT + S + V Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Yesterday morning, Jona arrives late for school for the first time. А В C D In different parts of the world, elephants are still hunted for its ivory tusks. Question 29: A B C D Question 30. Food prices have raised so rapidly in the past few months that some families have been forced to A B C D alter their eating habits.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
28 (NB) Kiến thức: Thì của động từ Giải thích: Dấu hiệu: “Yesterday morning” => động từ chia thì quá khứ đơn Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ Cấu trúc: S + Ved/bqt + O. Sửa: “arrives” => “arrived” Tạm dịch: Sáng hôm qua, Jona đã đến trường muộn lần đầu tiên. Chọn B. 29 (TH) Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: “elephants” là danh từ số nhiều đếm được => dùng tính từ sở hữu “their” Sửa: “its” => “their” Tạm dịch: Ở những nơi khác nhau trên thế giới, voi vẫn bị săn bắt để lấy ngà. Chọn D. Question 30. Đáp án A Raise + st (ngoại động từ) Cho nên: raised => rose Câu 30. Giá lương thực tăng quá nhanh trong vài tháng qua đến nỗi một số gia đình buộc phải thay đổi thói quen ăn uống của họ. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 31: The teacher said to us: “Don’t make so much noise”. A. The teacher asked us not to make so much noise. B. The teacher told us that we didn’t make so much noise. C. The teacher said we didn’t make so much noise. D. The teacher ordered us if we didn’t make so much noise. Question 32: It’s possible that we won’t go camping this weekend. A. We will probably go camping this weekend. B. We will not go camping this weekend. C. We may not go camping this weekend. D. We must not go camping this weekend. Question 33. It is a long time since we last met each other. A. We haven't met each other for a long time. B. The last time we met each other is a long time ago. C. We last met each other for a long time. D. We started meeting each other a long time ago. Question 31: Đáp án A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu mệnh lệnh được tường thuật bằng động từ “ask sb (not) to V” Dịch : Giáo viên nói với chúng tôi: "Đừng làm ồn quá". A. Giáo viên yêu cầu chúng tôi không làm ồn quá nhiều. B. Giáo viên nói với chúng tôi rằng chúng tôi không làm ồn quá nhiều. C. Giáo viên nói rằng chúng tôi không làm ồn quá nhiều. D. Giáo viên ra lệnh cho chúng tôi nếu chúng tôi không làm ồn quá nhiều. Question 32: Đáp án C It’s possible that S + (not) V = S + may (not) V: diễn tả một sự việc có thể xảy ra hoặc không xảy ra (mức độ chắc chắn không cao) Dịch :Có thể là cuối tuần này chúng ta sẽ không đi cắm trại. A. Chúng tôi có thể sẽ đi cắm trại vào cuối tuần này. B. Chúng tôi sẽ không đi cắm trại vào cuối tuần này. C. Chúng tôi có thể không đi cắm trại vào cuối tuần này. D. Chúng ta không được đi cắm trại vào cuối tuần này. Question 33. Đáp án A Chuyển đổi giữa thì quá khứ đơn với thì hiện tại hoàn thành It is a long time since we last met each other. ⇒ We haven’t met each other for a long time. Đáp án: A Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không gặp nhau một thời gian dài. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. TO DO NOW OR PUT IT OFF UNTIL LATER People often find that success eludes: lảng tránh them. But how often is this their own fault. One thing that we are all good at doing is procrastinating: trì hoãn. Shakespeare’s Hamlet is a prime example of someone (34) _______ failed to act and, in fact, was rendered: bị coi là incapable of action by his need to put things off – in other words, to procrastinate. And because this is such a universal failing, it may be that it is that very quality that (35) _______ him to us all. But it’s not a good thing. We should force ourselves to get over it. Procrastinators are less wealthy and less healthy and regret their inability to make quick decisions. So why so many of you like it? What is it that prevents us from fulfilling our true potential? Are we attempting to become perfectionists, claiming that we need time to polish our work – or even that we can only do our best work under pressure? The latter is untrue, as work done at the last minute contains more mistakes than that done on time. Our procrastinating behaviour (36) _______ others and leaves us feeling flustered: bối rối and guilty. Social scientists are struggling to understand the causes of this malaise: tình trạng bất ổn and from that knowledge work out strategies to overcome it. There are various suggestions they have come up with for (37) _______ having trouble getting things done. They say we should consider breaking a task down into manageable chunks so that it seems less daunting and keep on trying to accept why we are delaying in the first place: is it fear, wishing to produce something perfect or boredom with the task? (38) _______ , knowing the reason means we can do with it: đối phó . As for me, I’m off to have a rest and think about it all! (Adapted from Gold Advanced by Lynda Edwards and Jacky Newbrook) Question 34. A. which B. whom C. who D. they Question 35. A. exerts B. endears C. indulges D. enacts Question 36. A. evades: tránh né B. eludes: trốn tránh C. embarks: bắt đầu D. inconveniences (v) gây phiền phức Question 37. A. another B. little C. one another D. those Question 38. A. Honestly B. Yet C. Apparently D. Unfortunately 34. C Giải thích: Kiến thức về mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “someone” nên đáp án A, D sai. Đáp án B sai vì “whom” không thể đứng trước động từ
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Thông tin: People often find that success eludes them. But how often is this their own fault. One thing that we are all good at doing is procrastinating. Shakespeare’s Hamlet is a prime example of someone who failed to act and, in fact, was rendered incapable of action by his need to put things off – in other words, to procrastinate. Tạm dịch: Mọi người thường thấy rằng thành công luôn lảng tránh họ. Nhưng đây có thường là lỗi của chính họ hay không? Chúng ta đều rất giỏi trong việc trì hoãn. Hoàng tử Hamlet trong truyện của Shakepeare là một ví dụ điển hình cho một người thất bại trong việc hành động và thực ra thì, ông bị coi là không có khả năng hành động bởi ông muốn hoãn lại mọi thứ - nói cách khác là trì hoãn. 35. B Giải thích: Kiến thức về từ vựng A. exert the influence: gây ảnh hưởng B. endear (v): yêu mến → endear sb to sb: làm cho ai được yêu mến, nổi tiếng C. indulge (v): nuông chiều → indulge in: đắm chìm trong thứ gì D. enact (v): ban hành (luật) Thông tin: And because this is such a universal failing, it may be that it is that very quality that endears him to us all. But it’s not a good thing. Tạm dịch: Và bởi vì đây là thực sự là vấn đề mà ai cũng gặp, có thể chính phẩm chất ấy lại khiến chúng ta mến mộ Hamlet. Nhưng đó không phải là một điều tốt. 36. D Giải thích: Kiến thức về từ vựng A. evade (v): tránh né, lảng tránh B. elude (v): trốn tránh C. embark (v): lên tàu, bắt đầu D. inconvenience (v): gây phiền phức Thông tin: The latter is untrue, as work done at the last minute contains more mistakes than that done on time. Our procrastinating behaviour inconveniences others and leaves us feeling flustered and guilty. Tạm dịch: Điều thứ hai là không đúng sự thật, vì công việc được hoàn thành vào phút cuối mắc nhiều sai lầm hơn so với công việc được hoàn thành đúng thời hạn. Hành vi trì hoãn của chúng ta gây bất tiện cho người khác và khiến chúng ta cảm thấy bối rối và tội lỗi. 37. D Giải thích: Kiến thức về từ vựng A. another: một người, một cái khác B. little: một chút + danh từ không đếm được C. one another: lẫn nhau (3 đối tượng trở lên) D. those: những người Thông tin: Social scientists are struggling to understand the causes of this malaise and from that knowledge work out strategies to overcome it. There are various suggestions they have come up with for those having trouble getting things done. Tạm dịch: Các nhà khoa học xã hội đang phải vật lộn để tìm hiểu nguyên nhân của tình trạng bất ổn này và từ đó tìm ra các chiến lược để khắc phục. Họ đã đưa ra nhiều đề xuất khác nhau cho những người gặp khó khăn trong việc hoàn thành công việc. 38. C Giải thích: Kiến thức về liên từ A. Honestly: Thật lòng mà nói B. Yet: tuy nhiên C. Apparently: rõ ràng D. Unfortunately: thật không may Thông tin: They say we should consider breaking a task down into manageable chunks so that it seems less daunting and keep on trying to accept why we are delaying in the first place: is it fear, wishing to produce
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
something perfect or boredom with the task? Apparently, knowing the reason means we can do with it. As for me, I’m off to have a rest and think about it all! Tạm dịch: Họ nói rằng chúng ta nên xem xét việc chia nhỏ một nhiệm vụ thành những phần có thể quản lý được để công việc bớt chán hơn và tiếp tục cố gắng chấp nhận lý do tại sao chúng ta lại trì hoãn ngay từ đầu: đó là nỗi sợ hãi, mong muốn tạo ra một cái gì đó hoàn hảo hay chán nản với nhiệm vụ? Rõ ràng, biết lý do có nghĩa là chúng ta có thể đối phó với nó. Còn tôi, tôi xin nghỉ ngơi và suy nghĩ về tất cả! Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Life expectancy is the period of time that a person can expect to live. Life expectancy varies greatly between genders and cultures. It used to be that women had a lower life expectancy than men (1 in every 4 women died in childbirth), but now they live an average of four to five years longer than men. Life expectancy has been increasing rapidly over the last centuries. With the advent of such modern miracles as sewers, medicine and a greater understanding of how diseases are spread, our life expectancy has increased by 25-30 years. In developing countries like Swaziland, where there is a high HIV/ AIDS rate, life expectancy is as low as 32.6 years. In developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81 years. There are an increasing number of factors which can cancel out the disadvantages you have. The one that we are looking at now is how your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career can result in a shorter life! If you want your career to positively influence your life expectancy, you have to be made of money. That's right. Rich people in wealthy areas of England and France live 10 years longer than the people in poorer areas. Having a successful career has its drawbacks, too if the result of hard work is stress. Stress can lead to a number of psychological disorders such as depression, anxiety, fatigue, tension and aggression. These conditions may result in a lack of concentration and an increase in serious injuries at work. They can also lead to high blood pressure and heart attacks which seriously affect life expectancy. If you are worried that your job might decrease your life expectancy, you probably need to avoid careers on "dangerous jobs" list such as timber cutters, pilots, construction workers, roofer, truck drivers. So if you don't want to kick the bucket at an early age, choose a career in something other than timber cutting, but above all, remember to relax. From Pre-Essence Reading by Rachel Lee, Longman Question 39: According to the passage, which of following is true if you have a successful career? A. Your life expectancy increases by a decade. B. You can afford to exercise and eat well. C. You can buy an expensive car. D. You can spend most of your day in an office. . Question 40: The passage mainly discusses A. the definition of life expectancy B. the comparison of life expectancy between women and men C. the importance of a successful career D. the effects of a career on one's life expectancy Question 41: According to the passage, all of the following are true EXCEPT A. our life expectancy has increased by 25-30 years because there are fewer wars nowadays. B. in the past, women's life expectancy was lower than that of men. C. life expectancy varies greatly depending on genders and cultures. D. there has been a dramatic increase in average life expectancy over the last centuries. Question 42: Why does an increase in stress lead to an increase in workplace accidents? A. workers are too busy to observe safety regulations. B. workers don't care as much about their jobs. C. it leads to a decrease in concentration and depression. D. workers like to take sick leave and stay home. . Question 43: The word "They" in bold in paragraph 1 refers to A. woman B. cultures C. women D. genders Câu 39 Đáp án A Dịch bài: Theo bài, điều gì là đúng nếu bạn có một sự nghiệp thành công?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Tuổi thọ của bạn tăng theo từng thập kỉ. B. Bạn có thể tập luyện và ăn ngon. C. Bạn có thể mua một chiếc ô tô đắt tiền. D. Bạn có thể dành phần lớn thời gian ở văn phòng. Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “If you want your career to positively influence your life expectancy, you have to be made of money” Thực tế thì sự nghiệp thành công đều có thể ăn ngon, mua xe đẹp nhưng điều đó không được đề cập trong bài nên ta không chọn. Câu 40 Đáp án D . Dịch nghĩa: Bài văn chủ yếu bàn luận A. định nghĩa về tuổi thọ B. so sánh tuổi thọ giữa nam và nữ C. tầm quan trọng của thành công trong sự nghiệp D. ảnh hưởng của sự nghiệp đến tuổi thọ của một người Giải thích: Cả A và B đầu nói đến trong đoạn 1, nhưng đó chỉ là phần giới thiệu chứ không phải trọng tâm chính của bài. Nếu nói chủ đề chính là tầm quan trọng của thành công trong sự nghiệp thì quá rộng, lẽ ra phải nói về quan trọng trong đời sống vật chất, tinh thần, tình cảm, còn ở đây chỉ nói tầm quan trọng với một yếu tố rất nhỏ là tuổi thọ. Câu 41 Đáp án A . Dịch nghĩa: Theo bài, tất cả các thông tin sau đều đúng, trừ A. tuổi thọ tăng từ 25-30 năm vì bây giờ có ít chiến tranh hơn. B. ngày trước tuổi thọ của phụ nữ thấp hơn đàn ông C. tuổi thọ thay đổi nhiều phụ thuộc vào giới tính và văn hóa D. có một sự tăng đáng kể tuổi thọ trung bình trong vòng thế kỉ trước. Giải thích: B đúng vì trong đoạn 1 “It used to be that women had a lower life expectancy than men” C. đúng vì trong đoạn 1 có nói về khác biệt về tuổi thọ qua giới tính, đoạn 2 nói về văn hóa như Australia và Swaziland. D. đúng vì trong đoạn 1 “Life expectancy has been increasing rapidly over the last centuries” Như vậy, chỉ có phương án A không đúng. Thực tế tuổi thọ tăng 25-30 năm, nhưng là do tiến bộ y học, không phải do ít chiến tranh hơn “With the advent of such modern miracles as sewers, medicine and a greater understanding of how diseases are spread, our life expectancy has increased by 25-30 years” Câu 42 Đáp án C Dịch nghĩa: Tại sao áp lực tăng dẫn đến tai nạn lao động tăng? A. Công nhân quá bận rộn để có thể để ý đến những quy định về an toàn. B. Công nhân không quan tâm nhiều đến công việc C. Nó dẫn đến việc tập trung ít hơn và lo lắng nhiều hơn D. Công nhân muốn bị ốm và nghỉ ở nhà. Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 4 “Stress can lead to a number of psychological disorders These conditions may result in a lack of concentration and an increase in serious injuries at work” Phương án A cũng không sai nhưng không được đề cập trong bài nên không chọn. Câu 43 Đáp án C . Dịch nghĩa: Từ “They” - ở đoạn 1 nhắc tới A. 1 người phụ nữ B. văn hóa C. những phụ nữ D. giới tính Bài dịch Tuổi thọ trung bình là khoảng thời gian mà một người có thể sống. Tuổi thọ khác nhau rất nhiều giữa các giới tính và giữa các nền văn hóa. Trước đây, phụ nữ có tuổi thọ thấp hơn so với nam giới (1 trong 4 phụ nữ chết trong khi sinh con), nhưng bây giờ họ sống trung hình 4-5 năm lâu hơn nam giới. Tuổi thọ trung bình đã tăng lên nhanh chóng trong nhiều thế kỷ vừa qua. Với sự ra đời của những phép lạ hiện đại như hệ thống cống rãnh, y học và việc hiểu rõ hơn về cách các bệnh đang lan rộng, tuổi thọ của chúng ta đã tăng 25-30 năm. Ở các nước đang phát triển như Swaziland, nơi có tỷ lệ nhiễm HIV / AIDS cao, tuổi thọ trung bình là thấp, khoảng 32,6 năm. Ở các nước phát triển như Úc, tuổi thọ cao ở mức 81 năm. Ngày càng có nhiều các nhân tố
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
đó có thể loại bỏ những nhược điểm mà bạn có. Một trong số mà chúng tôi đang quan tâm đến là sự nghiệp của bạn có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ của bạn như thế nào. Chọn nghề sai lầm có thể dẫn đến cuộc sống ngắn hơn! Nếu bạn muốn sự nghiệp của mình gây ảnh hưởng tích cực đến tuổi thọ của bạn, bạn phải kiếm được nhiều tiền. Đúng vậy. Người giàu ở các khu vực giàu có của nước Anh và Pháp sống lâu hơn so với những người ở các khu vực nghèo tầm 10 năm. Có một sự nghiệp thành công cũng có nhược điểm nếu kết quả của công việc khó khăn đó là căng thẳng và áp lực. Căng thẳng có thể dẫn đến một số rối loạn tâm lý như trầm cảm, lo âu, mệt mỏi, căng thẳng và gây hấn. Những tình trạng này có thể dẫn đến sự thiếu tập trung và tăng thương tích nghiệm trọng tại nơi làm việc. Chúng cũng có thể dẫn đến áp lực và đau tim, huyết áp cao, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tuổi thọ. Nếu bạn đang lo lắng rằng công việc của bạn có thể làm giảm tuổi thọ của bạn, bạn cần phải tránh làm những “công việc nguy hiểm” như máy cắt gỗ, phi công, công nhân xây dựng, thợ lợp nhà, lái xe tải. Vì vậy, nếu bạn không muốn chết sớm, hãy chọn một nghề nghiệp trong những lĩnh vực ngoài cắt gỗ, nhưng trên hết, đừng quên nghỉ ngơi thư giãn. Giải thích: It used to be that women had a lower life expectancy than men (1 in every 4 women died in childbirth), but now they live an average of four to five years longer than men – Trước đây phụ nữ có tuổi thọ thấp hơn nam giới, nhưng ngày nay, họ sống lâu hơn nam giới từ 4 đến 5 năm. Như vậy, họ ở đây là thay thế cho nữ giới, để ý thêm là danh từ để ở dạng số nhiều - women. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions . It can be shown in facts and figures that cycling is the cheapest, most convenient, and most environmentally desirable term of transport in towns, but such cold calculations do not mean much on a frosty winter morning. The real appeal of cycling is that it is so enjoyable. It has none of the difficulties and tensions of other ways of traveling so you are more cheerful after a ride, even though the rush hour. The first thing a non-cyclist says to you is: "But isn't it terribly dangerous?" It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles and it must be admitted that there are an alarming number of accidents involving cyclists. However, although police records indicate that the car driver is often to blame, the answer lies with the cyclist. It is possible to ride in such a way as to reduce risks to a minimum. If you decide to join the thousands in Britain who are now returning to cycling as a cheap, satisfying form of transport your first problem will be trying to decide what bike to buy. Here are three simple rules for buying a bike: 4. Always buy the best you can afford. Of course there has to be a meeting point between what you would really like and economic reality, but aim as high as you can and you will get the benefit not only when you ride but also if you want to sell. Well-made bikes keep the value very well. And don't forget to include in your calculations the fact that you'll begin saving money on fares and petrol the minute you leave the shop. 5. Get the best frame, the main structure of the bicycle, for your money as you can. Cheap brakes, wheels or gears can easily be replaced by more expensive ones, but the frame sets the upper limit on any transformation. You should allow for the possibility our cycling ambitions will grow with practice. When you begin, the four miles to work may the most you ever dream of, but after a few months a Sunday ride into the country begins to look more and more desirable. The best thing is to buy a bike just a little bit better than you think you'll need, and then grow into it. Otherwise, try to get a model that can be improved. 6. The fit is vital. Handlebars and seat height can be adjusted but you must get the right sized frame. On the whole it is best to get the largest size you can manage. Frame sizes are measured in inches and the usual adult range is from 21 inches to 25 inches, though extreme sizes outside those measurements can be found. Some people say if you take four inches off from your inside leg measurement you will end up with the right size of bike. The basic principle though is that you should be able to stand with legs either side of the crossbar (the bar that goes from the handlebars to the seat) with both feet comfortably flat on the ground. Question 44: Which of the following is NOT mentioned in the passage as the advantages of cycling? A. it's not costly B. it's convenient and psychologically comfortable C. it's good for environment
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. it's good for exercise . Question 45: The phrase "coliel callziantions" inparagraph 2 canbest be replacedby A. unfriendly remarks B. poor judgments C. unconvincing explanations D. cruel suggestions . Question 46: As regards road safety, the author thinks that A. people who say cycling is dangerous are foolish B. driving is as dangerous as cycling C. cyclists can often avoid accidents by riding with caution D. cyclists are usually responsible for causing accidents Question 47: The phrase "to be a meeting point" in paragraph 4 is closest in meaning to . A. to reach a compromise B. to meet somewhere C. to be in development D. to go and meet at a place . Question 48: People who are buying their first bicycle are advised to A. buy a cheap model to begin with B. get a bicycle which suits their current needs C. buy as big a bicycle as they can afford D. spend as much money on a bicycle as they can Question 49: After you have been cycling for a few months the author suggests that you will . A. want to ride only at weekends B. want to ride further than you first imagined C. find riding to work every day boring D. find cycling in towns less dangerous . Question 50: The word "transformation" in paragraph 5 is closest in meaning to A. transition B. amendment C. change D. correction Câu 44 Đáp án D Dịch nghĩa. Trong các câu sau, câu nào không phải là tác dụng của đạp xe được đề cập trong bài? A. Nó không đắt đỏ. B. Nó tiện lợi và khiến đầu óc thoải mái. C. Nó tốt cho môi trường. D. Nó tốt cho tập thể dục. Giải thích. Thông tin nằm ở đầu đoạn 1 “cycling is the cheapest, most convenient, and most environmentally desirable term of transport” (Đạp xe là loại hình giao thông rẻ nhất, thuận tiện nhất và thân thiện với môi trường nhất) Phương án A, B, C đều được nhắc đến. Nên ta chọn D. Câu 45Đáp án B Dịch nghĩa. Cụm từ “cold calculations” trong đoạn 2 có thể thay thế bằng từ nào sau đây? A. unfriendly remarks - lời phê bình thiếu thiện cảm B. poor judgments - đánh giá tiêu cực C. unconvincing explanations - lời giải thích không thuyết phục D. cruel suggestions - những gợi ý tàn bạo Câu 46 Đáp án D . Dịch nghĩa. Khi nói về an toàn giao thông, tác giả cho rằng A. Những người nói đạp xe nguy hiểm là những kẻ ngu. B. Lái xe (máy, ô tô) cũng nguy hiểm như đạp xe. C. Người đạp xe có thể tránh tai nạn bằng cách đi cẩn thận. D. Người đạp xe thường chịu trách nhiệm về việc gây tai nạn. Giải thích. Thông tin nằm ở nửa sau đoạn 1. A sai vì “It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles” (Thật là ngu ngốc khi phủ định mối nguy hiểm của việc đi xe đạp chung đường với xe cơ giới)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B sai vì “there are an alarming number of accidents involving cyclists” (một con số đáng báo động những tai nạn liên quan đến người đi xe đạp) C không có thông tin D đúng vì “However, although police records indicate that the car driver is often to blame, the answer lies with the cyclist” (Mặc dù hồ sơ cảnh sát ghi lại rằng người lại xe ôtô phải chịu trách nhiệm, nhưng lỗi thực ra nằm ở người đi xe đạp). Vế đầu là tường thuật lại sự thật, vế hai mới là ý kiến riêng của tác giả, là chủ đề của câu hỏi. Câu 47 Đáp án A . Dịch nghĩa. Cụm “to be a meeting point” (ở một điểm giao nhau) ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với A. đạt đến thỏa thuận B. gặp gỡ ở đâu đó C. trên đà phát triển D. đi và gặp nhau ở một địa điểm Câu 48 Đáp án D . Dịch nghĩa. Ngườii mới mua xe đạp lần đầu được khuyên là hãy A. mua xe giá rẻ B. mua xe phù hợp với nhu cầu hiện tại C. mua cái xe to nhất mà họ có thể chi trả được D. dành càng nhiều tiền mua xe càng tốt Giải thích. Thông tin nằm ở đoạn 4. A sai vì khuyên mua xe giá cao chứ không khuyên mua giá rẻ. “There has to be a meeting point between what you would really like and economic reality, but aim as high as you can” (có điểm giao giữa cái mà bạn thực sự muốn với tài chính thực tế, nhưng hãy đặt mục tiêu cao nhất bạn có thể) B sai vì “The best thing is to buy a bike just a little bit better than you think you’ll need”, mua xe tốt cao hơn nhu cầu một chút. C sai vì mua “buy the best you can afford” chứ không nói “the biggest” D đúng vì “but aim as high as you can” Câu 49Đáp án B . Dịch nghĩa. Tác giả cho rằng sau khi đã đạp xe vài tháng, bạn sẽ A. chỉ muốn đạp xe vào cuối tuần B. muốn đạp đi xa hơn tưởng tượng ban đầu C. thấy việc đạp xe hàng ngày rất nhàm chán D. thấy đạp xe trong thị trấn ít nguy hiểm hơn. Giải thích. Thông tin ở đoạn 5. Đây là ví dụ. “When you begin, the four miles to work may the most you ever dream of, but after, a few months a Sunday ride into the country begins to look more and more desirable” Câu 50 Đáp án C . Dịch nghĩa. Từ “transformation” (sự biến đổi) trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với A. sự dịch chuyển B. sự sửa đổi C. sự thay đổi D. sự sửa chữa Bài dịch Thực tế và số liệu cho thấy rằng đi xe đạp là một loại hình giao thông rẻ nhất, thuận tiện nhất, và thân thiện nhất với môi trường ở các thị trấn, nhưng trong một buổi sáng mùa đông giá lạnh thì đánh giá này lại không còn đúng nữa. Sự hấp dẫn thực sự của xe đạp là ở chỗ nó rất thú vị. Không khó khăn và căng thẳng như những cách di chuyển khác, vì vậy bạn thấy vui vẻ hơn sau một chuyến đi, thậm chí vào lúc giờ cao điểm. Điều đầu tiên một người không đi xe đạp sẽ nói là: Nó rất nguy hiểm phải không? Sẽ thật ngu ngốc nếu phủ nhận sự nguy hiểm của việc đi cùng đường với xe cơ giới và phải thừa nhận rằng một số lượng đáng báo động các tai nạn liên quan đến người đi xe đạp. Tuy nhiên, mặc dù hồ sơ cảnh sát cho rằng các tài xế điều khiển ô tô thường phải chịu trách nhiệm, nhưng vấn đề thực sự nằm ở người đi xe đạp. Bằng một cách nào đó, cũng có thể đi xe để giảm thiểu rủi ro đến mức tối thiểu.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Nếu bạn quyết định tham gia cùng hàng ngàn người dân ở Anh đang quay trở lại đi xe đạp như một phương tiện giao thông giá rẻ thì vấn đề đầu tiên bạn phải quyết định mua xe đạp nào. Dưới đây là ba nguyên tắc đơn giản để mua một chiếc xe đạp: l. Luôn luôn mua chiếc tốt nhất bạn có thể mua được. Tất nhiên phải có một điểm giao nhau giữa những gì bạn thích và điều kiện kinh tế thực tế, nhưng hãy cứ đặt mục tiêu cao nhất bạn có thể. Bạn sẽ được lợi cả khi đang dùng xe lẫn khi bạn muốn bán nó. Những chiếc xe tốt sẽ giữ giá tốt. Và hãy nhớ tính toán số tiền thực tế bạn tiết kiệm từ tiền vé và xăng ngay khi bạn rời khói cửa hàng. 2. Trong ngân quỹ của bạn, hãy lựa chọn khung xe tốt nhất, đây cũng là cấu trúc chính của xe đạp. Phanh giá rẻ, bánh xe hoặc bánh răng có thể dễ dàng được thay thế bằng những cái đắt tiền hơn, nhưng khung xe thì chỉ có giới hạn. Bạn nên nghĩ đến việc mong muốn đạp xe sẽ tăng lên cùng với quá trình tập luyện. Khi bạn bắt đầu, đạp xe bốn dặm để đi việc có thể là chặng đường dài nhất bạn nghĩ tới, nhưng sau một vài tháng thì bạn sẽ mong muốn được đi những chuyến xa hơn về vùng quê vào những ngày chủ nhật. Tốt nhất là mua chiếc xe đạp tốt hơn một chút so với nhu cầu của bạn, và sau đó quen với nó. Nếu không, hãy mua chiếc xe mà có thể cải tiến. 3. Vấn đề kích thước rất quan trọng. Tay lái và chiều cao ghế ngồi có thể được điều chỉnh nhưng bạn phải có khung xe đúng kích thước. Nhìn chung tốt nhất hãy chọn cỡ xe to nhất mà bạn có thể đi được. Kích thước khung được đo bằng inch và phạm vi thông thường là từ 21 inch đến 25 inch, ngoài ra vẫn còn một số kích thước ngoại cỡ khác. Một số người nói rằng nếu bạn giảm bốn inch từ chiều dài chân bên trong thì sẽ có kích cỡ xe phù hợp nhất. Tuy nhiên, nguyên tắc cơ bản ở đây là khi ở cùng một phía so với thanh ngang (thanh nối từ tay lái đến yên xe) hai chân bạn phải đứng thoải mái trên mặt đất là được.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 11 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1: It’s an extremely __________ cure for a headache. A. effect B. effective C. effectual D. effector Question 2: He needs to do the homework before going out with his friends, ____? A. doesn’t he B. does he C. needn’t he D. need he Question 3: We thought the repairs on the car would cost about $500, but our estimate was way off the it was $4000. A. mark B. point C. spot D. trace Question 4. Vietnam has played_________high spirits and had an impressive 2-0 victory over Yemen. A.at B.in C. on D. with Question 5. All the applicants for the post are thoroughly ________ for their suitability. A. searched B. vetted C. investigated D. scrutinized Question 6. Solar energy is not widely used________it is friendly to the environment. A.since B.although C. in spite of D. because of Question 7 : Peter’s wife gave him a (n) _____ bike as a birthday present last week. A. blue Japanese cheap B. cheap Japanese blue C. Japanese cheap blue D. cheap blue Japanese Question 8: You shouldn’t lose heart; success often comes to those who are not _________ by failures. A. left out B. put off C. switched off D. turned on Question 9: The students _______ the topic when the bell rang. A. discuss B. were discussing C. have discussed D. are discussing Question 10: _______, he will go out with his friends. A. When Tony finished his project B. When Tony finishes his project C. When Tony had finished his project D. When Tony was finishing his project Question 11: My mother doesn't eye to eye with my father sometimes. A. see B. glance C. look D. agree Question 12: It is not always easy to_______ a decision at the last minute. A. do B. make C. buy D. marry Question 13. I demand to know how this vase __________, and no one is leaving till I find out. A. got broken B. was breaking C. has broken D. is broke Question 14. ________ hard all day, I was exhausted. A. To work B. Working C. Having worked D. worked Question 15: The older you are, _______________ you may become. A. the more worrrying B. the more worried C. the more worry D. worried Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 16. Cathy and Graham are at a restaurant. Cathy: “Oh, $400. I will pay this bill.” Graham: “_______” A. Do you have any cash? B. I pay by credit, please C. No, it’s on me D. We’d better leave off Question 17. Mark and Tim are talking about British literature.
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Mark: “I immersed myself in the book on British literature we had borrowed from the library.” Tim: “_______” A. Shall we get started now? B. Is it called “The Pickwick Papers”? C. Really? I assumed you’re quite good at it D. I read a book for ages Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 18. A. scholar B. honor C. motto D. fortune Question 19. A. borrowed B. conserved C. approached D. complained Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 20. A. continue B. recognise C. uncover D. remember Question 21. A. leaflet B. model C. export D. cartoon Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. She is a down-to-earth woman with no pretensions. A. ambitious B. creative C. idealistic D. practical Question 23. For environment safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factory. A. leak B. release C. poison D. pollutant Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 24. Poverty in many African countries increases the likelihood that people poach animals to earn their living. A. chance B. prospect C. possibility D. improbability Question 25. I don't believe in anything he says, he is unreliable. A. inaccurate B. unstable C. trustworthy D. irresponsible Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26: He helped us a lot with the project. We couldn’t continue without him.
QU Y
A.Provided his contribution wouldn’t come, we couldn’t continue with the project. B.But for his contribution, we could have continued with the project. C.Unless we had his contribution, we could continue with the project. D.If he hadn’t contributed positively, we couldn’t have continued with the project. Question 27: The storm was so great. Many families had to be evacuated to safer parts of the city.
KÈ
M
A.Although the storm was not great, many families had to be evacuated to safer parts of the city. B.So great was the storm that many families had to be evacuated to safer parts of the city. C.Many families had to be evacuated to safer parts of the city in spite of the great storm. D.It was so a great storm that many families had to be evacuated to safer parts of the city. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: We have conducted (A) exhausting research (B)into the effects of smartphones on students’ (C) behaviour and their (D) academic performance. Question 29: (A) On the table (B) is (C) hundreds of books written (D) in English. Question 30: Tim works (A) as a doctor and he (B) earns (C) twice (D)as much as her brother.
DẠ
Y
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. “You should have finished your work by noon, Fiona” said Mark. A. Mark warned Fiona against having finished her work by noon. B. Mark encouraged Fiona to finish her work by noon. C. Mark reproached Fiona for not having finished her work by noon. D. Mark scolded Fiona for having finished her work by noon. Question 32. It is necessary for the local authority to impose social distancing on this infected area.
FI CI A
L
A. The local authority may impose social distancing on this infected area. B. Social distancing needs imposing on this infected area. C. Social distancing should be imposed on that infected area. D. The local authority can impose social distancing on this infected area. Question 33. I haven’t bought any books for 2 years. A. This is the first time I have ever bought books for 2 years. B. I last bought books for 2 years. C. It’s 2 years since I started to buy books. D. The last time I bought books was 2 years ago. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. GET READY IN FIVE MINUTES Does this sound like your life? Do you get the feeling that everything is accelerating? Not only are activities getting significantly quicker, but our assumptions are changing, too. Take exercise: we used to think that the longer we spent on, say, a pleasurable walk in the countryside, the more good it did us. Not anymore. The new (34) _______ is for HIIT – short for High-Intensity Interval Training – (35) _______ just twelve minutes of very intense activity is supposed to be every bit as beneficial as conventional exercise. Get on that rowing machine and keep it short and sharp! It’s supposed to get you fitter in a considerably shorter period of time than conventional exercise routines. Advocates of HIIT training claim that it can burn fat up to 50% more effectively than low-intensity exercise. They also maintain that it speeds up metabolism and so makes you burn more calories throughout the day. However, some recent research would appear to (36) ______ these claims. (37) _______ have our personalities changed, too? Smartphones allow us to access information in no time at all. Research demonstrates that 80% of people will not wait more than 30 seconds for a video to load. A recent survey suggests we now walk 10% faster than we did ten years ago. It seems we even start to get annoyed after five seconds waiting for the car in front of us to start moving when the traffic light turns green. Overtime, we come to expect (38) _ to be available infinitely more quickly than in the past. We have far less patience. We’ve forgotten how to slow down. Welcome to modern life. (Adapted from Navigate by Mark Bartram and Kate Pickering) Question 34. A. potential B. leisure C. habit D. fad Question 35. A. which B. whereby C. whereas D. whom Question 36. A. engender B. subscribe C. dispute D. cease Question 37. A. So B. However C. But D. And Question 38. A. each B. everything C. few D. almost Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35 It’s Friday’s night in Singapore and, once again, Madeline Tan (28) doesn’t have a date. Like many women she feels ready to settle down as she approaches thirty. She has experienced more than a little family pressure about still being single at her age. And it is not only her family but also her government who are keen for her to marry and reproduce. Living in one of the world’s most successful economies, Madeline has a good education and the pick of jobs. Her salary as a radio executive means she can drive a luxury car and go shopping. Singapore’s government believes that, to ensure continuous prosperity, future generations must become more intelligent. And it is concerned that female graduates – ideal for breeding this super-race – are staying single and childless. Singapore’s men, on the other hand, are marrying less educated women. So, the government has launched a campaign to encourage the ‘right’ couples to get together. Putting off marriage and parenthood is becoming more common in all industrialized nations. This is partly because high pressure jobs leave little time for socializing and meeting potential partners. In Singapore, the
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
problem is made worse by cultural traditions. The sexes are not encouraged to mix during childhood or to date until after university. Research scientists Kee-Chuan Goh (29) has never had a girlfriend. “There’s a first time for everything.”, he says. Like Madeline he has signed up with the SDU (Social Development Unit), the government’s very own dating agency. It is open only to graduates, who sign up for five years, although most members are married within three. Government-sponsored ads on prime-time TV aim to get the message across. In one, a young man sits on a park bench, sighing, “Where is my dream girl?” At the other end, a girl stares into space thinking, “Where is the man of my dreams?” They fail to notice each other and wander off, lonely. A voice-over warns “Why not reality? You could wait a lifetime for a dream.” (Adapted from Clockwise Upper Intermediate by Jon Naunton) Question 39. Which would be the best title for the passage? A. Singapore fixes you up B. The dating life of single Singaporeans C. Singapore’s dating agency D. How to get a partner in Singapore Question 40. The phrase “settle down” in paragraph 1 mostly means _______. A. leave a job B. find a job C. get married D. keep calm Question 41. According to the passage, the main reason why delaying parenthood becomes a norm in developed countries is that _______. A. single individuals focus more on their jobs than on seeking a partner B. they have little time to meet possible partners due to their jobs C. people who have reached the age of 30 are used to being alone D. individuals are not prepared to have a major responsibility Question 42. The word “it” in paragraph 4 refers to _______. A. government B. agency C. Social Development Unit D. graduate Question 43. Which of the following is true, according to the passage? A. The greatest pressure to marry has come from Madeline's parents B. Women graduates make popular wives C. It’s hard for men and women to mix naturally D. Adverts encourage young people to have more realistic expectations Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42 Time has become a scarce commodity. Everyone wants more of it. The refrain 'If only I had more time!' echoes around the offices, kitchens and bedrooms of Britain; 'hurry sickness' is becoming the malaise of the new millennium. All over the world, people are working longer hours, struggling to fit more and more into every day. Symptoms include jabbing the 'door close' button on lift doors to save the two to four seconds required for the door to do it on its own, and an inability to do one thing at a time, so that every journey is a phone call opportunity. Technology is helping to speed up the world: laptops, mobile phones (with a hands- free set so that you can do something else at the same time), pagers, remote controls. We live in an instant, insistent world. Adverts for energy-boosting drinks read: 'Having trouble keeping up with yourself?' We yearn for the lazy afternoons and days of yesteryear - but enthusiastically sign up for email, messaging services, language classes. Even time management courses. The result is parents with a lack of quality time to spend with their children, and surveys showing that working couples see less of each other than ever before and that rows over time spent on domestic labour or childcare top the list of marital discord. The idea of doing nothing has become terrifying, a sure sign of worthlessness. Like any commodity that is scarce, time has become a battleground. In what is supposed to be the world of the consumer, firms steal time from customers. It is now perfectly acceptable to be asked to hold the instant the phone is answered. This saves the company time and money, but costs you time. We are engaged in a constant, subtle war over time. If the politics of class dominated the last century, the politics of time could dominate this one.
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Of course, there is a class dimension to the rush culture. One of the biggest transitions of the past few decades has been to take the previous relationship between time and status - the rich had lots of time, the poor very little - and reverse it. While bankers in the City are now at their desks at 7am, in the good old days 'bankers' hours' meant 10am till 4pm with a decent lunch break. Moreover, to be seen to have time to spare is a sign of low status: arranging lunch, it is never done to be available too soon. Similarly, being late is moving from a sign of rudeness to a sign of status. A two-tier time society is being built, with the money-rich, time-poor on one side, and the money-poor, time-rich on the other. The rich are working longer and longer hours in order to compete with each other. At the same time, they are employing others - cleaners, childminders, fast-food restaurant workers - in order to allow themselves to work all the time. Meanwhile, more and more of us are putting ourselves on the treadmill of constant activity, taking on an increasingly heavy workload, and never stopping for a moment to ask ourselves why. (Adapted from Clockwise Advanced by Jon Naunton) Question 44. Which best serves as the title for the passage? A. The growing disparity between rich and poor B. Seeing valuable time from a crooked angle C. The mad rush to save time D. The slower pace of life: Is it suitable for all? Question 45. The word “malaise” in paragraph 1 is closest in meaning to _______. A. uneasiness B. tactic C. morale D. trend Question 46. The consequences of not having enough time for family are mentioned in the passage EXCEPT _______. A. Working couples find themselves in a situation of lacking time for each other B. Children find it impossible to pay a visit to their grandparents C. Time to spend with children becomes scarce D. Parents have quarrels over the amount of time allotted for doing household chores Question 47. The word “this” in paragraph 3 refers to _______. A. answering the phone B. calling someone on the phone C. asking someone to hold the line D. arguing with customers Question 48. The word “treadmill” in paragraph 5 mostly describes something which is _______. A. energizing B. conducive C. alien D. monotonous Question 49. Which of the following is true, according to the passage? A. People who are idle often experience a sense of willingness B. The rich had more time in the past compared to the poor C. People signing up for time management courses wish to have a free afternoon D. Being late is a symbol of status in the past Question 50. Which of the following can be inferred from the passage? A. People living in an instant society tend to multitask B. Advertising led to a larger number of people who opt to give up their free time C. There is a strong positive correlation between time and status D. Manual workers are required to work against the clock KEY CHI TIẾT
DẠ
Y
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1: It’s an extremely __________ cure for a headache. A. effect B. effective C. effectual D. effector Đáp án B A. effect /i’fekt/ (n): tác động, ảnh hưởng B. effective /i’fektiv/ (a): hiệu quả C. effectual /i’fekt∫ʊəl/ (a): có hiệu lực, thành công
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. effector /i’fekt/ (n): người thực hành Căn cứ vào trạng từ “extremely’’ đứng trước và danh từ theo sau thì vị trí còn trống cần một tính từ. Question 2: He needs to do the homework before going out with his friends, ____? A. doesn’t he B. does he C. needn’t he D. need he Đáp án A Dịch nghĩa: “Anh ấy cần làm bài tập về nhà trước khi đi chơi với bạn, phải không?” Mệnh đề giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. Ở hiện tại đơn với động từ thường mượn trợ động từ do hoặc does tùy theo chủ ngữ. Câu bắt đầu với He needs thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng doesn’t he. Question 3: We thought the repairs on the car would cost about $500, but our estimate was way off the it was $4000. A. mark B. point C. spot D. trace Câu 3: đáp án A Kiến thức về thành ngữ Off the mark: không chính xác, sai, ngoài dự đoán, vượt quá dự tính Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ rằng việc sửa chữa xe sẽ tốn khoảng 500 đô la, nhưng dự tính của chúng tôi đã sai- nó là $ 4000. Question 4. Vietnam has played_________high spirits and had an impressive 2-0 victory over Yemen. A. atB. inC. on D. with Hướng dẫn: Trước vị trí cần điền là động từ has played (chơi), sau vị trí cần điền là cụm danh từ high spirits (tinh thần quyết liệt) nên ta cần một giới từ để diễn tả việc thực hiện hành động gì với thái độ như thế nào. Chọn D. Question 5. All the applicants for the post are thoroughly ________ for their suitability. A. searched B. vetted C. investigated D. scrutinized Question 5: Đáp án B Kiến thức về từ vựng A. search /sɜːrtʃ/ (v): tìm kiếm, lục soát B. vet /vet/ (v): xem xét kĩ lưỡng (lý lịch, chuyên môn.. của ai) C. investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ (v): điều tra D. scrutinize /ˈskruːtənaɪz/ (v): nhìn chăm chú, nghiên cứu cẩn thận Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho vị trí đó được xem xét sự phù hợp một cách kĩ lưỡng Question 6. Solar energy is not widely used________it is friendly to the environment. A. since B. although C. in spite of D. because of Hướng dẫn: Dựa vào nghĩa của câu, ta có vế thứ nhất “Solar energy is not widely used” (Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi) và vế thứ hai “it is friendly to the environment” (nó thân thiện với môi trường) mang nghĩa tương phản nhau. Dịch nghĩa của các phương án, ta có phương án A và D cùng có nghĩa là “bởi vì” chỉ nguyên nhân nên không phù hợp để điền vào chỗ trống. Phương án B và C cùng có nghĩa là “mặc dù” chỉ sự tương phản. Tuy nhiên, xét về cấu trúc thì “although” đi với mệnh đề còn “in spite of’ đi với danh từ hoặc cụm danh từ. Chọn B. Question 7 : Peter’s wife gave him a (n) _____ bike as a birthday present last week. A. blue Japanese cheap B. cheap Japanese blue C. Japanese cheap blue D. cheap blue Japanese Đáp án D *Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP : cheap - Opinion; blue - C; Japanese - Origin Tạm dịch: Vợ của Peter tặng anh ấy chiếc xe đạp Nhật màu xanh rẻ tiền như một món quà sinh nhật tuần trước. Question 8: You shouldn’t lose heart; success often comes to those who are not _________ by failures. A. left out B. put off C. switched off D. turned on Đáp án B
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Kiến thức về cụm động từ Xét các đáp án: A. leave out sb/sth (phr.v): để sót, thiếu ai/cái gì B. put sb off (phr.v): làm ai nhụt chí, thất vọng; ngăn cản ai đó làm điều gì C. switch off (phr.v): ngừng dành sự chú ý của bản thân với ai/cái gì D. turn on sb (phr.v): tấn công, chỉ trích ai đó bất ngờ Tạm dịch: Bạn không nên bỏ cuộc, thành công thường chỉ đến với những người không nhụt chí bởi những thất bại. Cấu trúc khác cần lưu ý: Lose heart (coll): mất niềm tin vào sự thành công của bản thân, bỏ cuộc Question 9: The students _______ the topic when the bell rang. A. discuss B. were discussing C. have discussed D. are discussing Chọn đáp án B Giải thích: + Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing => was watching Tạm dịch: Học sinh đang thảo luận chủ đề này thì chuông reo. Question 10: _______, he will go out with his friends. A. When Tony finished his project B. When Tony finishes his project C. When Tony had finished his project D. When Tony was finishing his project Chọn đáp án B Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề Giải thích: Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành). Loại luôn được các phương án A, C, D do sai thì. Tạm dịch: khi Tony hoàn thành dự án, anh ấy sẽ đi chơi cùng bạn bè. Question 11: My mother doesn't __________ eye to eye with my father sometimes. A. see B. glance C. look D. agree Câu 11: Đáp án A Kiến thức về cụm từ cố định See eye to eye with some one: đồng quan điểm với ai. Tạm dịch: Mẹ tôi thỉnh thoảng không đồng tình với cha tôi. Question 12: It is not always easy to_______ a decision at the last minute. A. do B. make C. buy D. marry Câu 12: Đáp án B Kiến thức về cụm từ cố định Make decision: quyết định. Tạm dịch: Không phải lúc nào việc đưa ra quyết định đúng đắn vào phút cuối cùng cũng dễ dàng. Question 13. I demand to know how this vase __________, and no one is leaving till I find out. A. got broken B. was breaking C. has broken D. is broke Question 13 Kiến thức: Câu bị động. Giải thích: Ngoài cấu trúc bị động quen thuộc là be + P2 thì ta còn có cách diễn đạt bị động khác nữa với cấu trúc: Get + P2. Loại B và C là 2 phương án viết ở chủ động, loại D do cách thể hiện “is broke” sai ngữ pháp. Chọn A. Tạm dịch: Tôi yêu cầu được biết làm sao mà cái lọ hoa này lại bị vỡ, và sẽ không ai rời đi cho đến khi nào tôi tìm ra. Question 14. ________ hard all day, I was exhausted. A. To work B. Working C. Having worked D. worked Chọn đáp án c Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích:
OF
FI CI A
L
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (I ) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: - V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động - P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động Chủ ngữ “I ” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “work => nghĩa chủ động. Tạm dịch:Làm việc vất vả cả ngày, tôi đã kiệt sức Question 15: The older you are, _______________ you may become. A. the more worrrying B. the more worried C. the more worry D. worried Đáp án B Dịch nghĩa: Càng lớn tuổi, bạn càng lo lắng. Giải thích: *Cấu trúc so sánh kép: “The + more adj(dài)/adj_er(ngắn) + S + V, the + more adj(dài)/adj_er(ngắn) + S + V” (càng……..càng….)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 16. Cathy and Graham are at a restaurant. Cathy: “Oh, $400. I will pay this bill.” Graham: “_______” A. Do you have any cash? B. I pay by credit, please C. No, it’s on me D. We’d better leave off Question 17. Mark and Tim are talking about British literature. Mark: “I immersed myself in the book on British literature we had borrowed from the library.” Tim: “_______” A. Shall we get started now? B. Is it called “The Pickwick Papers”? C. Really? I assumed you’re quite good at it D. I read a book for ages Question 16:C Giải thích: Kiến thức về giao tiếp Cathy và Graham đang ở một nhà hàng. Cathy: “Ồ, 400 đô la. Tôi sẽ thanh toán hóa đơn này ”. Graham: “_____________” A. Bạn có tiền mặt không? B. Tôi thanh toán bằng tín dụng C. Không, cứ để tôi D. Tốt hơn chúng ta nên rời đi → Chọn đáp án C Question 17.B Giải thích: Kiến thức về giao tiếp Mark và Tim đang nói về văn học Anh. Mark: “Tôi đắm chìm trong cuốn sách về văn học Anh mà chúng ta đã mượn từ thư viện.” Tim: “_____________” A. Chúng ta sẽ bắt đầu ngay bây giờ chứ? B. Nó có tên là “The Pickwick Papers” đúng không? C. Thật không? Tôi cho rằng bạn khá giỏi về nó D. Tôi đọc một cuốn sách lâu lắm rồi Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 18. A. scholar B. honor C. motto D. fortune Question 19. A. borrowed B. conserved C. approached D. complained Question 18:D
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Giải thích: Kiến thức về phát âm A. scholar /ˈskɒlə(r)/ B. honor /ˈɒnə(r)/ C. motto /ˈmɒtəʊ/ D. fortune /ˈfɔːtʃuːn/ Đáp án D, âm o đọc là /ɔː/, còn lại đọc là /ɒ/ → Chọn đáp án D Question 19. Đáp án C Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C đọc là âm /t/ còn phần gạch chân của các đáp án còn lại được đọc là âm /d/ A. borrowed /ˈbɒrəʊd/ (v): mượn, vay B. conserved /kənˈsɜːvd/ (v): bảo tồn, giữ gìn C. approached /əˈprəʊtʃt/ (v): tiếp cận, đến gần D. complained /kəmˈpleɪnd/ (v): phàn nàn, than phiền Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 20. A. continue B. recognise C. uncover D. remember Question 21. A. leaflet B. model C. export D. cartoon Question 20: Giải thích: Kiến thức về trọng âm A. continue /kənˈtɪn.juː/ B. recognise /ˈrek.əɡ.naɪz/ C. uncover /ʌnˈkʌv.ɚ/ D. remember /rɪˈmem.bɚ/ → Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai → Chọn đáp án B Question 21: Giải thích: Kiến thức về trọng âm A. leaflet /ˈliː.flət/ B. model /ˈmɑː.dəl/ C. export /ˈek.spɔːrt/ D. cartoon /kɑːrˈtuːn/ → Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất → Chọn đáp án D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. She is a down-to-earth woman with no pretensions. A. ambitious B. creative C. idealistic D. practical Question 23. For environment safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factory. A. leak B. release C. poison D. pollutant 22. Kiến thức về từ đồng nghĩa Down-to-earth: thực tế A. ambitious (a): tham vọng B. creative (a): sáng tạo C. idealistic (a): duy tâm D. practical (a): thực tế down-to-earth = practical Dịch: Cô ấy là một người phụ nữ bình thường và không có ảo tưởng. → Chọn đáp án D
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
23. Kiến thức về từ đồng nghĩa Emission (n): khí thải, sự bốc ra, toả ra A. leak (n): lỗ rò, khe hở B. release (n): sự tha, xả C. poison (n): chất độc D. pollutant (n): chất ô nhiễm → emission = release Dịch: Để đảm bảo an toàn môi trường, chúng ta cần tìm cách giảm thiểu khói thải của nhà máy Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 24. Poverty in many African countries increases the likelihood that people poach animals to earn their living. A. chance B. prospect C. possibility D. improbability Question 25. I don't believe in anything he says, he is unreliable. A. inaccurate B. unstable C. trustworthy D. irresponsible 24. Kiến thức về từ trái nghĩa Likelihood (n): khả năng, có khả năng A. chance (n): cơ hội B. prospect (n): triển vọng C. possibility (n): khả năng D. improbability (n): sự không có khả năng xảy ra → likelihood >< improbability Dịch: Nghèo đói ở nhiều nước châu Phi làm tăng khả năng người dân săn trộm động vật để kiếm sống. → Chọn đáp án D 25. Kiến thức về từ trái nghĩa Unreliable (a): không thể tin tưởng được A. inaccurate (a): không chính xác B. unstable (a): không ổn định C. trustworthy (a): đáng tin D. irresponsible (a): không có trách nhiệm → unreliable >< trustworthy Dịch: Tôi không tin vào bất cứ điều gì anh ấy nói, anh ấy không đáng tin cậy. → Chọn đáp án C Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26: He helped us a lot with the project. We couldn’t continue without him.
KÈ
M
A.Provided his contribution wouldn’t come, we couldn’t continue with the project. B.But for his contribution, we could have continued with the project. C.Unless we had his contribution, we could continue with the project. D.If he hadn’t contributed positively, we couldn’t have continued with the project. Question 27: The storm was so great. Many families had to be evacuated to safer parts of the city.
Y
A.Although the storm was not great, many families had to be evacuated to safer parts of the city. B.So great was the storm that many families had to be evacuated to safer parts of the city. C.Many families had to be evacuated to safer parts of the city in spite of the great storm. D.It was so a great storm that many families had to be evacuated to safer parts of the city.
-
DẠ
Câu 26.D Anh ấy đã giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong dự án này. Chúng ta đã không thể tiếp tục nếu không có anh ấy.” Đây là sự việc trong quá khứ nên ta phải dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái trái thực tế trong quá khứ.
Provided: miễn là But for + N: nếu không có
-Unless If ...not: nếu... không
Miễn là sự đóng góp của anh ấy sẽ không đến thì chúng tôi không thể tiếp tục dự án. (sai cấu trúc)
Nếu không có sự đóng góp của anh ấy thì chúng tôi đã có thể tiếp tục dự án. (sai nghĩa) Nếu chúng tôi không có sự đóng góp của anh ấy thì chúng tôi có thể tiếp tục dự án. (sai nghĩa và cấu trúc)
L
Nếu anh ấy đã không đóng góp tích cực thì chúng tôi không thể tiếp tục dự án
FI CI A
Note 8 Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện: a. Unless = If....not (Trừ phi, nếu...không)
E.g: If you don’t study hard, you can’t pass the exam. = Unless you study hard, you can’t pass the exam.
E.g: Supposing (that) you are wrong, what will you do then? c. Without/ But for: nếu không có
OF
b. Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
E.g: Without water, life wouldn’t exist. = If there were no water, life wouldn’t exist.
ƠN
Question 27. Chọn đáp án B
“Cơn bão quá mạnh. Nhiều gia đình phải được sơ tán đến những nơi an toàn trong thành phố.”
NH
A.Mặc dù cơn bão không mạnh nhưng nhiều gia đình phải được sơ tán đến những nơi an toàn trong thành phố. (sai nghĩa) B.Cơn bão quá mạnh nên nhiều gia đình phải được sơ tán đến những nơi an toàn trong thành phố. C.Nhiều gia đình phải được sơ tán đến những nơi an toàn trong thành phố mặc dù cơn bão mạnh, (sai nghĩa)
QU Y
D.Sai cấu trúc (so a great storm => such a great storm/ so great a storm) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: We have conducted (A) exhausting research (B)into the effects of smartphones on students’ (C) behaviour and their (D) academic performance. Question 29: (A) On the table (B) is (C) hundreds of books written (D) in English. Question 30: Tim works (A) as a doctor and he (B) earns (C) twice (D)as much as her brother.
Question 28 Chọn đáp án A exhaustive (adj): including everything possible; very thorough or complete: toàn diện hết mọi khía cạnh + exhaustive research: nghiên cứu toàn diện exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài academic performance (n, p): thành tích học tập Do đó: exhausting => exhaustive “Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.” Question 29 Chọn đáp án B Cấu trúc: - Adv of place + V + S (đảo ngữ trạng từ nơi chốn lên trước để nhấn mạnh) A. g: Under the tree slept a girl. Hundreds of + N-plural + V -plural E.g: Hundreds of people are standing in front of the cinema. Do đó: is => are “Trên bàn là hàng trăm cuốn sách được viết bằng Tiếng Anh.” Question 30 Chọn đáp án D Cấu trúc: S + V + multiple number (half/ twice/ three times/....) + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun (so sánh bội so) E. g: The yellow skirt costs twice as much as the red one. (Cái váy mầu vàng có giá gấp đôi cái váy màu
DẠ
Y
KÈ
M
-
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
đỏ.) “Tim là một bác sĩ và cậu ấy kiếm được gấp đôi anh trai cậu ấy.” Do đó sai :”her”-his Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. “You should have finished your work by noon, Fiona” said Mark. A. Mark warned Fiona against having finished her work by noon. B. Mark encouraged Fiona to finish her work by noon. C. Mark reproached Fiona for not having finished her work by noon. D. Mark scolded Fiona for having finished her work by noon. Question 32. It is necessary for the local authority to impose social distancing on this infected area. A. The local authority may impose social distancing on this infected area. B. Social distancing needs imposing on this infected area. C. Social distancing should be imposed on that infected area. D. The local authority can impose social distancing on this infected area. Question 33. I haven’t bought any books for 2 years. A. This is the first time I have ever bought books for 2 years. B. I last bought books for 2 years. C. It’s 2 years since I started to buy books. D. The last time I bought books was 2 years ago. Question 31: Giải thích: Câu gốc: Mark nói: “Bạn đã nên hoàn thành công việc của mình vào buổi trưa, Fiona." → cấu trúc "should have done: nên làm gì nhưng đã không làm trong quá khứ" A. Mark cảnh báo Fiona không nên hoàn thành công việc của cô ấy vào buổi trưa. → sai nghĩa B. Mark khuyến khích Fiona hoàn thành công việc của mình vào buổi trưa. → sai nghĩa C. Mark trách móc Fiona vì đã không hoàn thành công việc của cô ấy vào buổi trưa. D. Mark mắng Fiona vì cô ấy đã hoàn thành công việc vào buổi trưa. → sai nghĩa → Chọn đáp án C Question 32: Giải thích: Tạm dịch: Chính quyền địa phương cần áp dụng giãn cách xã hội với khu vực bị nhiễm bệnh này. A. Chính quyền địa phương có thể áp đặt sự giãn cách xã hội đối với khu vực bị nhiễm bệnh này. → Sai ở từ “may” (có thể) # necessary (cần thiết) được đề cập trong bài B. Giãn cách xã hội cần được áp dụng ra đối với khu vực bị nhiễm này. C. Cần áp đặt giãn cách xa xã hội đối với khu vực bị nhiễm bệnh đó. → sai ở từ “that” (That → this) D. Chính quyền địa phương có thể áp dụng giãn cách xã hội đối với khu vực bị nhiễm bệnh này. → khác nghĩa với câu gốc. Need doing sth: cần được làm gì → Chọn đáp án B Question 33: Giải thích: Tạm dịch: Tôi đã không mua bất kỳ cuốn sách nào trong 2 năm. ~ D. Lần cuối cùng tôi mua sách là 2 năm trước. Một số cấu trúc đồng nghĩa: S + last + Ved + O + khoảng thời gian + ago = It’s + khoảng thời gian + since + S + last + Ved = S + haven’t/hasn’t + Ved/PII + O + for + khoảng thời gian = The last time + S + V(ed) + was + khoảng thời gian +ago → Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. GET READY IN FIVE MINUTES Does this sound like your life? Do you get the feeling that everything is accelerating? Not only are activities getting significantly quicker, but our assumptions are changing, too. Take exercise: we used to think that the longer we spent on, say, a pleasurable walk in the countryside, the more good it did us. Not anymore. The new (34) _______ is for HIIT – short for High-Intensity Interval Training – (35) _______ just twelve minutes of very intense activity is supposed to be every bit as beneficial as conventional exercise. Get on that rowing machine and keep it short and sharp! It’s supposed to get you fitter in a considerably shorter period of time than conventional exercise routines. Advocates of HIIT training claim that it can burn fat up to 50% more effectively than low-intensity exercise. They also maintain that it speeds up metabolism and so makes you burn more calories throughout the day. However, some recent research would appear to (36) ______ these claims. (37) _______ have our personalities changed, too? Smartphones allow us to access information in no time at all. Research demonstrates that 80% of people will not wait more than 30 seconds for a video to load. A recent survey suggests we now walk 10% faster than we did ten years ago. It seems we even start to get annoyed after five seconds waiting for the car in front of us to start moving when the traffic light turns green. Overtime, we come to expect (38) _ to be available infinitely more quickly than in the past. We have far less patience. We’ve forgotten how to slow down. Welcome to modern life. (Adapted from Navigate by Mark Bartram and Kate Pickering) Question 34. A. potential B. leisure C. habit D. fad Question 35. A. which B. whereby C. whereas D. whom Question 36. A. engender B. subscribe C. dispute D. cease Question 37. A. So B. However C. But D. And Question 38. A. each B. everything C. few D. almost
DẠ
Y
KÈ
M
Question 34:D Giải thích: Kiến thức về từ vựng A. potential (n): tiềm năng B. leisure (n): nhàn hạ C. habit (n): thói quen D. fad (n): mốt, sự thịnh hành Căn cứ vào nghĩa ta chọn D Thông tin: Take exercise: we used to think that the longer we spent on, say, a pleasurable walk in the countryside, the more good it did us. Not anymore. The new fad is for HIIT – short for High-Intensity Interval Training Tạm dịch: Lấy ví dụ như tập thể dục: chúng ta từng nghĩ rằng chúng ta càng dành nhiều thời gian cho việc đi bộ chậm rãi ở 1 vùng nông thôn, thì điều đó càng có lợi cho chúng ta. Tuy nhiên bây giờ không còn như vậy nữa. Thứ trào lưu thịnh hành là HIIT - viết tắt của Luyện tập ngắt quãng cường độ cao → Chọn đáp án D Question 35:B Giải thích: Kiến thức về liên từ A. which: cái mà → không thay thế cho danh từ chỉ vật nào nên sai B. whereby: theo đó, nhờ đó C. whereas: trong khi → không phù hợp về nghĩa D. whom: người mà → không thay thế cho danh từ chỉ người nào nên sai
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Thông tin: The new fad is for HIIT – short for High-Intensity Interval Training – whereby just twelve minutes of very intense activity is supposed to be every bit as beneficial as conventional exercise. Tạm dịch: Thứ trào lưu thịnh hành là là HIIT - viết tắt của Luyện tập ngắt quãng cường độ cao - theo đó chỉ cần 12 phút hoạt động cường độ cao được cho là có lợi như bài tập thông thường. → Chọn đáp án B Question 36:C Giải thích: Kiến thức về từ vựng A. engender (v): gây ra B. subscribe (v): đồng tình, đăng ký C. dispute (v): tranh cãi, tranh luận D. cease (v): chấm dứt Thông tin: They also maintain that it speeds up metabolism and so makes you burn more calories throughout the day. However, some recent research would appear to dispute these claims. Tạm dịch: Họ cũng xác nhận rằng nó tăng tốc độ trao đổi chất và do đó khiến bạn đốt cháy nhiều calo hơn trong suốt cả ngày. Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần đây dường như không không tình với những tuyên bố này. → Chọn đáp án C Question 37:C Giải thích: Kiến thức về liên từ A. So: vì vậy → không phù hợp về nghĩa B. However: tuy nhiên → sau “however” có dấu phẩy C. But: nhưng D. And: và → không phù hợp về nghĩa Thông tin: But have our personalities changed, too? Smartphones allow us to access information in no time at all. Research demonstrates that 80% of people will not wait more than 30 seconds for a video to load. Tạm dịch: Nhưng tính cách của chúng ta có thay đổi không? Điện thoại thông minh cho phép chúng ta truy cập thông tin nhanh chóng. Nghiên cứu chứng minh rằng 80% mọi người sẽ không đợi quá 30 giây để tải video. → Chọn đáp án C Question 38:B Giải thích: Kiến thức về từ vựng A. each: mỗi B. everything: mọi thứ C. few: một vài D. almost: gần như Thông tin: Overtime, we come to expect everything to be available infinitely more quickly than in the past. We have far less patience. We’ve forgotten how to slow down. Welcome to modern life. Tạm dịch: Qua thời gian, chúng ta mong đợi mọi thứ sẽ khả dụng nhanh hơn vô hạn so với trước đây. Chúng ta có ít kiên nhẫn hơn. Chúng ta đã quên cách sống chậm lại rồi. Chào mừng bạn đến với cuộc sống hiện đại. → Chọn đáp án B DỊCH BÀI ĐỌC Điều này có giống như cuộc sống của bạn không? Bạn có cảm giác rằng mọi thứ đang tăng tốc không? Không chỉ các hoạt động trở nên nhanh hơn đáng kể mà cáchchúng ta nhìn nhận mọi thứ cũng đang thay đổi. Lấy ví dụ như tập thể dục: chúng ta từng nghĩ rằng chúng ta càng dành nhiều thời gian cho việc đi bộ chậm rãi ở 1 vùng nông thôn, thì điều đó càng có lợi cho chúng ta. Tuy nhiên bây giờ không còn như vậy nữa. Thứ trào lưu thịnh hành là HIIT - viết tắt của Luyện tập ngắt quãng cường độ cao - theo đó chỉ cần 12 phút hoạt động cường độ cao được cho là có lợi như bài tập thông thường. Lên chiếc máy chèo thuyền đó và giữ cho nó nhanh chóng ngắn gọn và mạnh mẽ! Nó được cho là sẽ giúp bạn trở nên thon gọn hơn trong một khoảng thời gian ngắn hơn đáng kể so với các thói quen tập thể dục thông thường. Những người ủng hộ việc
FI CI A
L
tập luyện HIIT cho rằng nó có thể đốt cháy chất béo hiệu quả hơn tới 50% so với các bài tập cường độ thấp. Họ cũng xác nhận rằng nó tăng tốc độ trao đổi chất và do đó làm cho bạn đốt cháy nhiều calo hơn trong suốt cả ngày. Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần đây dường như không đồng tình những tuyên bố này. Nhưng tính cách của chúng ta có thay đổi không? Điện thoại thông minh cho phép chúng ta truy cập thông tin nhanh chóng. Nghiên cứu chứng minh rằng 80% mọi người sẽ không đợi quá 30 giây để tải video. Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy giờ đây chúng ta đi bộ nhanh hơn 10% so với cách đây 10 năm. Có vẻ như chúng ta thậm chí bắt đầu khó chịu sau năm giây chờ đợi chiếc xe phía trước bắt đầu di chuyển khi đèn giao thông chuyển sang màu xanh. Qua thời gian, chúng ta mong đợi mọi thứ sẽ khả dụng nhanh hơn vô hạn so với trước đây. Chúng ta có ít kiên nhẫn hơn. Chúng ta đã quên cách sống chậm lại rồi. Chào mừng bạn đến với cuộc sống hiện đại.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35 It’s Friday’s night in Singapore and, once again, Madeline Tan (28) doesn’t have a date. Like many women she feels ready to settle down as she approaches thirty. She has experienced more than a little family pressure about still being single at her age. And it is not only her family but also her government who are keen for her to marry and reproduce. Living in one of the world’s most successful economies, Madeline has a good education and the pick of jobs. Her salary as a radio executive means she can drive a luxury car and go shopping. Singapore’s government believes that, to ensure continuous prosperity, future generations must become more intelligent. And it is concerned that female graduates – ideal for breeding this super-race – are staying single and childless. Singapore’s men, on the other hand, are marrying less educated women. So, the government has launched a campaign to encourage the ‘right’ couples to get together. Putting off marriage and parenthood is becoming more common in all industrialized nations. This is partly because high pressure jobs leave little time for socializing and meeting potential partners. In Singapore, the problem is made worse by cultural traditions. The sexes are not encouraged to mix during childhood or to date until after university. Research scientists Kee-Chuan Goh (29) has never had a girlfriend. “There’s a first time for everything.”, he says. Like Madeline he has signed up with the SDU (Social Development Unit), the government’s very own dating agency. It is open only to graduates, who sign up for five years, although most members are married within three. Government-sponsored ads on prime-time TV aim to get the message across. In one, a young man sits on a park bench, sighing, “Where is my dream girl?” At the other end, a girl stares into space thinking, “Where is the man of my dreams?” They fail to notice each other and wander off, lonely. A voice-over warns “Why not reality? You could wait a lifetime for a dream.” (Adapted from Clockwise Upper Intermediate by Jon Naunton) Question 39. Which would be the best title for the passage? A. Singapore fixes you up B. The dating life of single Singaporeans C. Singapore’s dating agency D. How to get a partner in Singapore Question 40. The phrase “settle down” in paragraph 1 mostly means _______. A. leave a job B. find a job C. get married D. keep calm Question 41. According to the passage, the main reason why delaying parenthood becomes a norm in developed countries is that _______. A. single individuals focus more on their jobs than on seeking a partner B. they have little time to meet possible partners due to their jobs C. people who have reached the age of 30 are used to being alone D. individuals are not prepared to have a major responsibility Question 42. The word “it” in paragraph 4 refers to _______. A. government B. agency C. Social Development Unit D. graduate Question 43. Which of the following is true, according to the passage? A. The greatest pressure to marry has come from Madeline's parents
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B. Women graduates make popular wives C. It’s hard for men and women to mix naturally D. Adverts encourage young people to have more realistic expectations Question 39:A Giải thích: Đâu sẽ là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? A. Singapore làm mai cho bạn B. Cuộc sống hẹn hò của những người Singapore độc thân C. Đại lý hẹn hò của Singapore D. Làm thế nào để có được một người yêu ở Singapore Đoạn văn chủ yếu nói về tình trạng yêu đương kết hôn của những người ở Singapore và việc chính phủ Singapore đang thực hiện một chương trình để giúp mọi người có thể hẹn hò và cưới đúng người → Chọn đáp án A Question 40:C Giải thích: Cụm từ "settle down" trong đoạn 1 chủ yếu có nghĩa là _________. A. nghỉ việc B. tìm việc làm C. kết hôn D. giữ bình tĩnh → settle down: Bắt đầu cuộc sống ổn định, kết hôn = get married → Chọn đáp án C Question 41:B Giải thích: Theo đoạn văn, lý do chính khiến việc trì hoãn việc làm cha mẹ trở thành một thứ quá đỗi bình thường ở các nước phát triển là do _________ A. các cá nhân độc thân tập trung nhiều hơn vào công việc của họ hơn là tìm kiếm bạn đời B. họ có ít thời gian để gặp gỡ người bạn đời có thể do công việc của họ C. những người đã bước qua tuổi 30 đã quen với việc cô đơn D. các cá nhân không được chuẩn bị để chịu trách nhiệm chính Căn cứ vào thông tin: Putting off marriage and parenthood is becoming more common in all industrialized nations. This is partly because high pressure jobs leave little time for socializing and meeting potential partners. (Trì hoãn hôn nhân và làm cha mẹ đang trở nên phổ biến hơn ở tất cả các quốc gia công nghiệp hóa. Điều này một phần là do công việc áp lực cao khiến bạn có ít thời gian để giao lưu và gặp gỡ những người có tiềm năng trở thành bạn đời của bạn.) → Chọn đáp án B Question 42:C Giải thích: Từ "it" trong đoạn 4 đề cập đến _________ A. chính quyền B. cơ quan C. Đơn vị phát triển xã hội D. tốt nghiệp Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu: Research scientists Kee-Chuan Goh (29) has never had a girlfriend. “There’s a first time for everything.”, he says. Like Madeline he has signed up with the SDU (Social Development Unit), the government’s very own dating agency. It is open only to graduates, who sign up for five years, although most members are married within three. (Nhà khoa học nghiên cứu Kee-Chuan Goh (29 tuổi) chưa từng có bạn gái. “Đó là lần đầu tiên của mọi thứ.”, Anh ấy nói. Giống như Madeline, anh ấy đã đăng ký với SDU (Đơn vị phát triển xã hội), cơ quan hẹn hò của
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
chính phủ. Nó chỉ mở cửa cho sinh viên tốt nghiệp đăng ký trong năm năm, mặc dù hầu hết các thành viên đã kết hôn trong vòng ba năm.) → Chọn đáp án C Question 43:B Giải thích: Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn? A. Áp lực kết hôn lớn nhất đến từ cha mẹ của Madeline B. Những người phụ nữ tốt nghiệp đại học trở thành những người vợ được săn đón C. Đàn ông và phụ nữ khó hòa hợp một cách tự nhiên D. Quảng cáo khuyến khích những người trẻ tuổi có những kỳ vọng thực tế hơn Căn cứ vào thông tin: Singapore’s government believes that, to ensure continuous prosperity, future generations must become more intelligent. And it is concerned that female graduates – ideal for breeding this super-race – are staying single and childless. Singapore’s men, on the other hand, are marrying less educated women. So, the government has launched a campaign to encourage the ‘right’ couples to get together. (Chính phủ Singapore tin rằng, để đảm bảo sự thịnh vượng liên tục, các thế hệ tương lai phải trở nên thông minh hơn. Và người ta lo ngại rằng những nữ sinh viên tốt nghiệp - lý tưởng để lai tạo ra siêu chủng tộc này đang sống độc thân và không con cái. Mặt khác, đàn ông Singapore đang kết hôn với những phụ nữ ít học hơn. Vì vậy, chính phủ đã phát động một chiến dịch khuyến khích các cặp đôi “đúng” đến với nhau.) A sai vì trong bài chỉ nói “And it is not only her family but also her government who are keen for her to marry and reproduce.” – Không chỉ cha mẹ mà cả chin phủ cũng muốn cô ấy kết hôn và sinh con → Không thể nói rằng áp lực từ cha mẹ là lớn nhất. C sai vì trong bài chỉ đề cập “The sexes are not encouraged to mix during childhood or to date until after university.” – Nam và nữ được khuyến khích là không nên ở cùng nhau trong suốt thời thơ ấu hay hẹn họ cho tới khi tốt nghiệp.” D sai vì đoạn cuối có nói “Government-sponsored ads on prime-time TV aim to get the message across. In one, a young man sits on a park bench, sighing, “Where is my dream girl?” At the other end, a girl stares into space thinking, “Where is the man of my dreams?” They fail to notice each other and wander off, lonely. A voice-over warns “Why not reality? You could wait a lifetime for a dream.” - ……Tại sao không phải là thật chứ? Bạn chỉ có thể chờ đợi 1 giấc mơ cả đời mà thôi” → Quảng cáo tạo cho con người ta cảm giác tìm bạn đời ảo, chứ không hề chân thực. → Chọn đáp án B DỊCH BÀI ĐỌC Đó là đêm thứ Sáu ở Singapore và một lần nữa, Madeline Tan (28 tuổi) không hẹn hò. Giống như nhiều phụ nữ, cô ấy cảm thấy sẵn sàng ổn định cuộc sống khi bước sang tuổi ba mươi. Cô ấy đã phải trải qua nhiều áp lực gia đình về việc vẫn còn độc thân ở độ tuổi của mình. Và không chỉ gia đình cô mà cả chính phủ cũng muốn cô kết hôn và sinh con. Sống ở một trong những nền kinh tế thành công nhất thế giới, Madeline có một nền giáo dục tốt và lựa chọn công việc. Lương của cô ấy với vị trí là một giám đốc đài phát thanh có nghĩa là cô ấy có thể lái một chiếc xe hơi sang trọng và đi mua sắm. Chính phủ Singapore tin rằng, để đảm bảo sự thịnh vượng liên tục, các thế hệ tương lai phải trở nên thông minh hơn. Và người ta lo ngại rằng những nữ sinh viên tốt nghiệp - lý tưởng để lai tạo ra siêu chủng tộc này - đang sống độc thân và không con cái. Mặt khác, đàn ông Singapore đang kết hôn với những phụ nữ ít học hơn. Vì vậy, chính phủ đã phát động một chiến dịch khuyến khích các cặp đôi “đúng” đến với nhau. Trì hoãn hôn nhân và làm cha mẹ đang trở nên phổ biến hơn ở tất cả các quốc gia công nghiệp hóa. Điều này một phần là do công việc áp lực cao khiến bạn có ít thời gian để giao lưu và gặp gỡ các đối tác tiềm năng. Ở Singapore, vấn đề còn tồi tệ hơn bởi truyền thống văn hóa. Giới tính khác nhau không được khuyến khích ở cạnh nhau trong thời thơ ấu hoặc cho đến nay cho đến sau khi tốt nghiệp đại học. Nhà khoa học nghiên cứu Kee-Chuan Goh (29 tuổi) chưa từng có bạn gái. “Đó là lần đầu tiên của mọi thứ.”, Anh ấy nói. Giống như Madeline, anh ấy đã đăng ký với SDU (Đơn vị phát triển xã hội), cơ quan hẹn hò của chính phủ. Nó chỉ dành cho sinh viên tốt nghiệp đăng ký năm năm, mặc dù hầu hết các thành viên đã kết hôn trong vòng ba năm.
FI CI A
L
Quảng cáo do chính phủ tài trợ trên TV vào khung giờ vàng nhằm mục đích truyền tải thông điệp. Trong một cảnh, một chàng trai ngồi trên ghế đá công viên, thở dài, "Cô gái trong mơ của tôi đâu rồi?" Ở đầu bên kia, một cô gái nhìn chằm chằm vào không gian và suy nghĩ, "Đâu là người đàn ông trong mộng của tôi?" Họ không nhận ra nhau và đi lang thang, cô đơn. Một giọng nói cảnh báo “Tại sao không phải là thực tế? Bạn có thể đợi cả đời cho một giấc mơ. "
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42 Time has become a scarce commodity. Everyone wants more of it. The refrain 'If only I had more time!' echoes around the offices, kitchens and bedrooms of Britain; 'hurry sickness' is becoming the malaise of the new millennium. All over the world, people are working longer hours, struggling to fit more and more into every day. Symptoms include jabbing the 'door close' button on lift doors to save the two to four seconds required for the door to do it on its own, and an inability to do one thing at a time, so that every journey is a phone call opportunity. Technology is helping to speed up the world: laptops, mobile phones (with a hands- free set so that you can do something else at the same time), pagers, remote controls. We live in an instant, insistent world. Adverts for energy-boosting drinks read: 'Having trouble keeping up with yourself?' We yearn for the lazy afternoons and days of yesteryear - but enthusiastically sign up for email, messaging services, language classes. Even time management courses. The result is parents with a lack of quality time to spend with their children, and surveys showing that working couples see less of each other than ever before and that rows over time spent on domestic labour or childcare top the list of marital discord. The idea of doing nothing has become terrifying, a sure sign of worthlessness. Like any commodity that is scarce, time has become a battleground. In what is supposed to be the world of the consumer, firms steal time from customers. It is now perfectly acceptable to be asked to hold the instant the phone is answered. This saves the company time and money, but costs you time. We are engaged in a constant, subtle war over time. If the politics of class dominated the last century, the politics of time could dominate this one. Of course, there is a class dimension to the rush culture. One of the biggest transitions of the past few decades has been to take the previous relationship between time and status - the rich had lots of time, the poor very little - and reverse it. While bankers in the City are now at their desks at 7am, in the good old days 'bankers' hours' meant 10am till 4pm with a decent lunch break. Moreover, to be seen to have time to spare is a sign of low status: arranging lunch, it is never done to be available too soon. Similarly, being late is moving from a sign of rudeness to a sign of status. A two-tier time society is being built, with the money-rich, time-poor on one side, and the money-poor, time-rich on the other. The rich are working longer and longer hours in order to compete with each other. At the same time, they are employing others - cleaners, childminders, fast-food restaurant workers - in order to allow themselves to work all the time. Meanwhile, more and more of us are putting ourselves on the treadmill of constant activity, taking on an increasingly heavy workload, and never stopping for a moment to ask ourselves why. (Adapted from Clockwise Advanced by Jon Naunton) Question 44. Which best serves as the title for the passage? A. The growing disparity between rich and poor B. Seeing valuable time from a crooked angle C. The mad rush to save time D. The slower pace of life: Is it suitable for all? Question 45. The word “malaise” in paragraph 1 is closest in meaning to _______. A. uneasiness B. tactic C. morale D. trend Question 46. The consequences of not having enough time for family are mentioned in the passage EXCEPT _______. A. Working couples find themselves in a situation of lacking time for each other B. Children find it impossible to pay a visit to their grandparents C. Time to spend with children becomes scarce
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. Parents have quarrels over the amount of time allotted for doing household chores Question 47. The word “this” in paragraph 3 refers to _______. A. answering the phone B. calling someone on the phone C. asking someone to hold the line D. arguing with customers Question 48. The word “treadmill” in paragraph 5 mostly describes something which is _______. A. energizing B. conducive C. alien D. monotonous Question 49. Which of the following is true, according to the passage? A. People who are idle often experience a sense of willingness B. The rich had more time in the past compared to the poor C. People signing up for time management courses wish to have a free afternoon D. Being late is a symbol of status in the past Question 50. Which of the following can be inferred from the passage? A. People living in an instant society tend to multitask B. Advertising led to a larger number of people who opt to give up their free time C. There is a strong positive correlation between time and status D. Manual workers are required to work against the clock Question 44:C Giải thích: Đâu là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? A. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng tăng B. Chiêm nghiệm về thời gian quý báu theo cách nhìn hoàn toàn mới (from crooked angle ~ from a completely different perspective) C. Sự vội vã điên cuồng để tiết kiệm thời gian D. Nhịp sống chậm hơn: Liệu có phù hợp cho tất cả Bài viết nói về thời gian và việc con người ngày càng vội vã để tiết kiệm thời gian nên đáp án C là hợp lý → Chọn đáp án C Question 45:A Giải thích: Từ “malaise” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________ A. bất an B. chiến thuật C. tinh thần D. xu hướng → malaise: bất ổn = uneasiness: bất an → Chọn đáp án A Question 46:B Giải thích: Hậu quả của việc không có đủ thời gian cho gia đình được đề cập trong đoạn văn NGOẠI TRỪ __________ A. Các cặp vợ chồng đang đi làm thấy mình trong tình trạng thiếu thời gian dành cho nhau B. Con cái không về thăm ông bà được. C. Thời gian dành cho con cái trở nên khan hiếm D. Cha mẹ cãi nhau về lượng thời gian dành cho việc nhà Căn cứ vào thông tin đoạn 2: The result is parents with a lack of quality time to spend with their children, and surveys showing that working couples see less of each other than ever before and that rows over time spent on domestic labour or childcare top the list of marital discord. (Kết quả là các bậc cha mẹ không có nhiều thời gian dành cho con cái, và các cuộc khảo sát cho thấy các cặp vợ chồng đi làm ít gặp nhau hơn bao giờ hết và thời gian dành cho lao động nội trợ hoặc chăm sóc con cái đứng đầu trong danh sách những bất hòa trong hôn nhân.) → Không đề cập tới việc đi thăm ông bà. → Chọn đáp án B Question 47:C Giải thích:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Từ “this” trong đoạn 3 đề cập đến ________ A. trả lời điện thoại B. gọi điện thoại cho ai đó C. yêu cầu ai đó giữ điện thoại D. tranh cãi với khách hàng Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu: It is now perfectly acceptable to be asked to hold the instant the phone is answered. This saves the company time and money, but costs you time. We are engaged in a constant, subtle war over time. (Bây giờ hoàn toàn có thể chấp nhận khi được yêu cầu giữ điện thoại ngay sau khi điện thoại được trả lời. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho công ty, nhưng lại khiến bạn mất thời gian. Chúng ta đang tham gia vào một cuộc chiến liên tục, tinh vi theo thời gian.) ~ Lưu ý: the instant = as soon as → Chọn đáp án C Question 48:D Giải thích: Từ “treadmill” trong đoạn 5 chủ yếu mô tả một cái gì đó _________ A. tiếp thêm sinh lực B. có lợi C. người ngoài hành tinh D. đơn điệu, tẻ nhạt → treadmill: guồng quay liên tục = cái gì đó rất tẻ nhạt đơn điệu Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu trước nó: At the same time, they are employing others - cleaners, childminders, fast-food restaurant workers - in order to allow themselves to work all the time. Meanwhile, more and more of us are putting ourselves on the treadmill of constant activity, taking on an increasingly heavy workload, and never stopping for a moment to ask ourselves why. (Đồng thời, họ đang thuê những người khác - người dọn dẹp, người trông trẻ, nhân viên nhà hàng thức ăn nhanh - để cho phép bản thân làm việc mọi lúc. Trong khi đó, ngày càng có nhiều người trong chúng ta đặt mình vào guồng quay của hoạt động liên tục, gánh vác khối lượng công việc ngày càng nặng nề, và không bao giờ dừng lại một chút để tự hỏi bản thân tại sao.) → Chọn đáp án D Question 49:B Giải thích: Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn? A. Những người nhàn rỗi thường có cảm giác hạnh phúc và sẵn sàng làm mọi thứ B. Người giàu có nhiều thời gian hơn trong quá khứ so với người nghèo C. Những người đăng ký khóa học quản lý thời gian muốn có một buổi chiều rảnh rỗi D. Đến muộn là biểu tượng của địa vị trong quá khứ Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Of course, there is a class dimension to the rush culture. One of the biggest transitions of the past few decades has been to take the previous relationship between time and status - the rich had lots of time, the poor very little - and reverse it. (Tất nhiên, có một khía cạnh giai cấp đối với văn hóa của sự vội vàng. Một trong những bước chuyển đổi lớn nhất trong vài thập kỷ qua là lấy mối quan hệ trước đây giữa thời gian và địa vị - người giàu có rất nhiều thời gian, người nghèo rất ít - và đảo ngược nó.) A sai vì “The idea of doing nothing has become terrifying, a sure sign of worthlessness.” – Cái việc ăn không ngồi rồi trở nên vô cùng đáng sợ, 1 dấu hiệu của sự vô dụng” → Lưu ý phép paragraphase: idle (rảnh rỗi ) ~ do nothing C sai vì “We yearn for the lazy afternoons and days of yesteryear - but enthusiastically sign up for email, messaging services, language classes. Even time management courses.” – “Chúng tôi mong muốn có được những buổi chiều thảnh thơi, nhưng vẫn cứ hừng hực đăng ký email, dịch vụ tin nhắn, các lớp học ngôn ngữ, hay thậm chí là cả những khóa học quản lý thời gian nữa”
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D sai vì “Moreover, to be seen to have time to spare is a sign of low status: arranging lunch, it is never done to be available too soon. Similarly, being late is moving from a sign of rudeness to a sign of status.” – “……. Tương tự như vậy, đến muộn từ dần chuyển từ trạng thái bất lịch sự sang dấu hiệu của người có địa vị rồi” → Ý này đang nói tới hiện tại, chứ không nói tới quá khứ. → Chọn đáp án B Question 50:A Giải thích: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Những người sống trong một xã hội cấp bách có xu hướng làm nhiều nhiệm vụ B. Quảng cáo đã dẫn đến một số lượng lớn hơn những người chọn từ bỏ thời gian rảnh rỗi của họ C. Có mối tương quan thuận chặt chẽ giữa thời gian và địa vị D. Người lao động chân tay được yêu cầu làm chạy đua với thời gian Căn cứ vào các thông tin: Symptoms include jabbing the 'door close' button on lift doors to save the two to four seconds required for the door to do it on its own, and an inability to do one thing at a time, so that every journey is a phone call opportunity. (Các triệu chứng bao gồm ấn nút 'đóng cửa' trên cửa thang máy để tiết kiệm 2-4 giây cần thiết để cửa tự làm việc đó và việc không thể làm 1 thứ 1 lúc được ………” → Nghĩa là con người ta không thể làm 1 thứ 1 lúc, mà phải làm nhiều thứ 1 lúc để còn tiết kiệm thời gian → multitask. B sai vì trong bài chỉ nói “Adverts for energy-boosting drinks read: 'Having trouble keeping up with yourself?'” – Các quảng cáo đồ uống tăng lực với khẩu hiệu “Không thể chạy kịp bản thân ư?” → Điều đó chưa thể kết luận quảng cáo khiến con người ta từ bỏ thời gian rảnh được. C sai vì trong bài chỉ nói “Similarly, being late is moving from a sign of rudeness to a sign of status.” - Tương tự như vậy, đến muộn từ dần chuyển từ trạng thái bất lịch sự sang dấu hiệu của người có địa vị rồi D sai vì “The rich are working longer and longer hours in order to compete with each other. At the same time, they are employing others - cleaners, childminders, fast-food restaurant workers - in order to allow themselves to work all the time.” – “Người giàu giờ càng làm nhiều hơn để muốn cạnh tranh với nhau. Cùng lúc đó, họ thuê những người lau dọn, vú nuôi, nhân viên tại các cửa hàng thức ăn nhanh, để cho phép bản thân mình làm việc mọi lúc” → Chính người giàu mới làm việc chạy đua với thời gian, chứ không đề cập là nhân viên lao động chân tay. → Chọn đáp án A DỊCH BÀI ĐỌC Thời gian đã trở thành một mặt hàng khan hiếm. Mọi người đều muốn nhiều hơn thế. Điệp từ 'Giá như tôi có nhiều thời gian hơn!' tiếng vang xung quanh các văn phòng, nhà bếp và phòng ngủ của Anh; 'bệnh vội vàng' đang trở thành căn bệnh khó chịu của thiên niên kỷ mới. Trên khắp thế giới, mọi người đang làm việc nhiều giờ hơn, đấu tranh để phù hợp hơn với mỗi ngày. Các triệu chứng bao gồm gõ nhẹ nút 'đóng cửa' trên cửa thang máy để tiết kiệm 2-4 giây cần thiết để cửa tự làm việc đó và không thể chỉ làm một việc cùng một lúc, vì vậy mỗi cuộc hành trình là một cơ hội gọi điện thoại . Công nghệ đang giúp tăng tốc thế giới: máy tính xách tay, điện thoại di động (với bộ rảnh tay để bạn có thể làm việc khác cùng lúc), máy nhắn tin, điều khiển từ xa. Chúng ta đang sống trong một thế giới tức thì, nhất quán. Quảng cáo cho đồ uống tăng lực có nội dung: 'Bạn gặp khó khăn trong việc theo kịp bản thân?' Chúng ta khao khát những buổi chiều và ngày lười biếng của năm ngoái - nhưng nhiệt tình đăng ký e-mail, dịch vụ nhắn tin, các lớp học ngôn ngữ. Ngay cả các khóa học quản lý thời gian. Kết quả là các bậc cha mẹ không có nhiều thời gian dành cho con cái, và các cuộc khảo sát cho thấy các cặp vợ chồng đi làm ít gặp nhau hơn bao giờ hết và thời gian dành cho công việc nội trợ hoặc chăm sóc con cái đứng đầu trong danh sách những bất hòa trong hôn nhân. Ý tưởng không làm gì đã trở nên đáng sợ, một dấu hiệu chắc chắn của sự vô giá trị. Giống như bất kỳ loại hàng hóa nào khan hiếm, thời gian đã trở thành chiến trường. Trong những gì được cho là thế giới của người tiêu dùng, các công ty đánh cắp thời gian của khách hàng. Bây giờ hoàn toàn có thể chấp nhận được yêu cầu giữ điện thoại ngay lập tức được trả lời. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho công ty, nhưng lại khiến bạn mất thời gian. Chúng ta đang tham gia vào một cuộc chiến liên tục, tinh vi
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
theo thời gian. Nếu chính kiến của giai cấp thống trị thế kỷ trước, thì chiến kiến của thời đại có thể thống trị thế kỷ này. Tất nhiên, có một khía cạnh giai cấp đối với văn hóa của sự vội vàng. Một trong những sự chuyển đổi lớn nhất trong vài thập kỷ qua là lấy mối quan hệ trước đây giữa thời gian và địa vị - người giàu có nhiều thời gian, người nghèo rất ít - và đảo ngược nó. Trong khi các nhân viên ngân hàng ở Thành phố bây giờ có mặt tại bàn làm việc của họ lúc 7 giờ sáng, ngày xưa 'giờ làm việc của nhân viên ngân hàng' có nghĩa là 10 giờ sáng đến 4 giờ chiều với một giờ nghỉ trưa đàng hoàng. Hơn nữa, để được xem là có thời gian rảnh rỗi là một dấu hiệu của địa vị thấp: sắp xếp bữa ăn trưa, không bao giờ là xong và có sẵn quá sớm. Tương tự như vậy, đi muộn đang chuyển từ một dấu hiệu của sự thô lỗ sang một dấu hiệu của địa vị. Một xã hội thời gian hai tầng đang được xây dựng, với một bên là người giàu tiền, người nghèo thời gian, và bên kia là người nghèo tiền bạc, giàu thời gian. Người giàu ngày càng làm việc nhiều giờ hơn để cạnh tranh với nhau. Đồng thời, họ đang thuê những người khác - người dọn dẹp, người trông trẻ, nhân viên nhà hàng thức ăn nhanh - để cho phép bản thân làm việc mọi lúc. Trong khi đó, ngày càng có nhiều người trong chúng ta đặt mình vào guồng quay của hoạt động liên tục, gánh vác khối lượng công việc ngày càng nặng nề, và không bao giờ dừng lại một chút để tự hỏi bản thân tại sao.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
IA L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 12 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1: The children slept soundly because it was so _________ and quiet in the garden. A. peaceable B. peacefulness C. peaceably D. peaceful Question 2: Donald John Trump is the 45th President of the United States, _______? A. is he B. Is not he C. isn’t it D. isn’t he Question 3: Mr Nam knows Hanoi City like the back of his . He used to be a taxi driver there for 10 years. A. head B. mind C. hand D. life Question 4: Bill Gates gave away $4.6 billion in Microsoft shares ______June to his personal charity, the Bill & Melinda Gates Foundation. A. on B. for C. in D. at Question 5: Whenever a camera was pointed at her, Marilyn would instantly ________herself into a radiant star. A. transmit B. transform C. convert D. transfer Question 6. ________ she was the most prominent candidate, she was not chosen. A. Though B. Because of C. As D. Since Question 7. She has just bought a bag. A. small plastic blue B. blue small plastic C. plastic small blue D. small blue plastic. Question 8: Although she is my sister, I find it hard to her selfishness. A. put up with B. catch up with C. keep up with D. come down with Question 9. When he came, I_______ in the sitting room. A. read B. am reading C. has read D. was reading Question 10. She will call you to confirm _______. A. until she received the parcel B. when she was receiving the parcel C. the moment she receives the parcel D. after she had received the parcel Question 11: I get quite depressed when I think about the damage we are to the environment. A. having B. taking C. making D. causing Question 12: I'm not going to go ice skating! I'd only fall over and a fool of myself. A. create B. show C.do D. make Question 13. A new supermarket ________ in the city cente now. A. is being built B. being built C. are being built D. be built Question 14: _____ a scholarship, she entered one of the most privileged universities of the United Kingdom. A. To award B. Being awarded C. Having awarded D. Having been awarded Question 15: The larger the flat is, the ____________ its price is. A. expensive B. more expensive C. expensively D. most expensive Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 16: Marry is talking to Linda over the phone. Mary: “Thank you for helping me prepare for the party.” Linda: “ ”. A. My pleasure B. The meal was out of this world C. Never mention me. D. Of course not Question 17: Tom is in Ho Chi Minh City and asks a passer-by the way to the railway station. Tom: “Can you show me the way to the railway station, please?”
P a g e 1 | 20
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
- Passer-by: “ ” A. No way. B. Just round the comer over there. C. Look it up in a dictionary! D. There’s no traffic near here. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18. A. legal B. diverse C. polite D. complete Question 19. A. suspicious B. marvelous C. physical D. argument Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions Question 20. A. Lived B. cooked C. laughed D. watched Question 21. A.educate B. engineer C. acceptable D. department Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: That restaurant tempts many customers because of its affordable price and good food. A. attracts B. frees C. refuses D. offers Question 23: I’ll back up your ideas if they don’t believe you. A. support B. rebel C. admire D. protect Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: She had never seen such discourtesy towards the director as it happened in the meeting last week. A. politeness B. rudeness C. measurement D. encouragement Question 25: They conducted a campaign to promote people’s awareness of environmental problems. A. encourage B. publicize C. hinder D. strengthen Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26: He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk. A. No sooner had he returned from his walk when he got down to writing the letter. B. Not until he returned from his walk did he get down to writing the letter. C. Only after he had returned from his walk did he get down to writing the letter. D. Hardly had he returned from his walk when he got down to writing the letter. Question 27: I invited Rachel to my party, but she couldn’t come. She had arranged to do something else. A. Without having arranged to do something else, Rachel would have come to my party as invited. B. If it hadn’t been for her arrangement for something else, Rachel would come to my party as invited. C. Rachel would have come to my party, unless she hadn’t arranged to so something else. D. If Rachel hadn’t arranged to do something else, she would come to my party as invited. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: I don’t think that he has responsed to my email as I have received nothing. A. don’t think B. received C. as D. responsed Question 29: In order to make progress in her speaking skill, you need to practice everyday. A. in order to B. practice C. make progress D. her speaking skill Question 30: Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam. A. allotted B. are C. length D. for Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 31: It's time for me to start to think about the job I will do in the future. A. I should start to think about the job I will do in the future. B. I may start to think about the job I will do in the future. C. I needn't start to think about the job I will do in the future. D. I must have started to think about the job I will do in the future.
Question 32: “Buy some meat in the shop”, said my mother to me. A. My mother said to me to buy some meat in the shop. B. My mother told to me to buy some meat in the shop. C. My mother told me to buy some meat in the shop.
P a g e 2 | 20
D. My mother said me to buy some meat in the shop.
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 33: I haven't met my grandparents for five years. A.I often met my grandparents five years ago. B.I last met my grandparents five years ago. C.I have met my grandparents for five years. D.I didn't meet my grandparents five years ago. Reading the following passage and mark the letter on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blank from 34 to 38 Father’s Day was created to complement Mother’s Day. Like Mother’s Day (34) ________ honors mothers and motherhood, Father’s Day celebrates fatherhood and paternal bonds; it highlights the (35) ________ of fathers in society. Many countries celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days. Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (36) ________ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis’ Mother’s Day in 1909, she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them. Although she initially suggested June 5, her father’s birthday, the pastors did not have enough time to prepare their sermons, and the celebration was deferred to the third Sunday of June. The first celebration was in Spokane. Washington at the YMCA (Young Men’s Christian Association) on June 19,1910. Since then it has become a traditional day (37) ________ year. In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (38) ________, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration. Question 34: A. which B. who C. where D. when Question 35: A. conquest B. effect C. influence D. impact Question 36: A. raised B. realized C. took D. made Question 37: A. any B. another C. other D. every Question 38: A. Besides B. However C. In contrast D. Then
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events, anticipate future ones, make plans and choices, and coordinate activities within a group. These scientists, however, are cautious about the extent to which animals can be credited with conscious processing. Explanations of animal behavior that leave out any sort of consciousness at all and ascribe actions entirely to instinct leave many questions unanswered. One example of such unexplained behavior: Honeybees communicate the sources of nectar to one another by doing a dance in a figure-eight pattern. The orientation of the dance conveys the position of the food relative to the sun’s position in the sky, and the speed of the dance tells how far the food source is from the hive. Most researchers assume that the ability to perform and encode the dance is innate and shows no special intelligence. But in one study, when experimenters kept changing the site of the food source, each time moving the food 25 percent farther from the previous site, foraging honeybees began to anticipate where the food source would appear next. When the researchers arrived at the new location, they would find the bees circling the spot, waiting for their food. No one has yet explained how bees, whose brains weigh four ten-thousandths of an ounce, could have inferred the location of the new site. Other behaviors that may indicate some cognition include tool use. Many animals, like the otter who uses a stone to crack mussel shells, are capable of using objects in the natural environment as rudimentary tools. One researcher has found that mother chimpanzees occasionally show their young how to use tools to open hard nuts. In one study, chimpanzees compared two pairs of food wells containing chocolate chips. Allowed to choose which pair they wanted, the chimpanzees almost always chose the one with the higher total, showing some sort of summing ability. Other chimpanzees have learned to use numerals to label quantities of items and do simple sums. Question 39: What does the passage mainly discuss? A.The role of instinct in animal behavior B.Observations that suggest consciousness in animal behavior C.The use of food in studies of animal behavior D.Differences between the behavior of animals in their natural environments and in laboratory experiments.
P a g e 3 | 20
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 40: Which of the following is NOT discussed as an ability animals are thought to have? A. Selecting among choices B. Anticipating events to come C. Remembering past experiences D. Communicating emotions Question 41: What is the purpose of the honeybee dance? A.To determine the quantity of food at a site B.To communicate the location of food C.To identify the type of nectar that is available D.To identify the type of nectar that is available Question 42: The word “yet” in line 15 is closest in meaning to A. however B. since C. generally D. so far Question 43: It can be inferred from the passage that brain size is assumed to . A. be an indicator of cognitive ability B. vary among individuals within a species C. be related to food consumption D. correspond to levels of activity Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Industrialization came to the United State after 1790 as North American entrepreneurs increased productivity by reorganizing work and building factories. These innovations in manufacturing boosted output and living standards to an unprecedented extent; the average per capita wealth increased by nearly 1 percent per year - 30 percent over the course of a generation. Goods that had once been luxury items became part of everyday life. The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s, North American entrepreneurs - even without technological improvements - had broadened the scope of the outwork system that made manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process. For example, during the 1820’s and 1830’s the shoe industry greatly expanded the scale of the outwork system. Tens of thousands of rural women, paid according to the amount they produced, fabricated the “uppers” of shoes, which were bound to the soles by wage-earning journeymen shoemakers in dozens of Massachusetts towns, whereas previously journeymen would have made the enduring shoe. This system of production made the employer a powerful “shoe boss” and eroded workers’ control over the pace and conditions of labor. However, it also dramatically increased the output of shoes while cutting their price. For tasks that were not suited to the outwork system, entrepreneurs created an even more important new organization, the modem factory, which used power-driven machines and assemblyline techniques to turn out large quantities of well-made goods. As early as 1782 the prolific Delaware inventor Oliver Evans had built a highly automated, laborsaving flour mill driven by water power. His machinery lifted the grain to the top of the milt, cleaned it as it fell into containers known as hoppers, ground the grain into flour, and then conveyed the flour back to the top of the mill to allow it to cool as it descended into barrels. Subsequently, manufacturers made use of new improved stationary steam engines to power their mills. This new technology enabled them to build factories in the nation’s largest cities, taking advantage of urban concentrations of inexpensive labor, good transportation networks, and eager customers. Question 44. What is the passage mainly about? A. The difficulties of industrialization in North America B. The influence of changes in manufacturing on the growth of urban centers C. The rapid speed of industrialization in North America D. Improved ways of organizing the manufacturing of goods Question 45. The word “scope” in the second paragraph is closest in meaning to . A.value B. popularity C. extent D. diversity Question 46. The author mentions the shoe industry in the second paragraph to provide an example of how A. entrepreneurs increased output by using an extended outwork system B. entrepreneurs used technological improvements to increase output C. rural workers responded to “shoe bosses” D. changes in the outwork system improved the quality of shoes Question 47. All of the following are true of the outwork system EXCEPT . A. It involved stages of production. B. It was more efficient than the systems used before 1790. C. It made many employers less powerful than they had been before. D. It did not necessarily involve any technological improvements.
P a g e 4 | 20
IC
IA L
Question 48. The word “prolific” in the last paragraph is closest in meaning to . A. famous B. productive C. self-employed D. progressive Question 49. According to the passage, how did later mills differ from the mills built by Oliver Evans? A. They were located away from large cities. B. They used new technology to produce power. C. They did not allow flour to cool before it was placed in Barrels. D. They combined technology with the outwork system. Question 50 The passage mentions which of the following as a result of improvements in factory machinery? A. It become easier for factory’ owners to find workers and customers. B. Manufacturers had to employ more highly skilled workers. C. The amount of power required for factories operate was reduced. D. Factories could operate more than one engine at a time.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
………………………………………………………………………………………………………………
P a g e 5 | 20
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
KEY CHI TIẾT Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1: The children slept soundly because it was so _________ and quiet in the garden. A. peaceable B. peacefulness C. peaceably D. peaceful Đáp án D A. peaceable /’pi:səbl/ (a): thích sống hòa bình B. peacefulness /’pi:sflnis/ (n): sự yên bình C. peaceably /’pi:səbli/ (adv): một cách yên bình D. peaceful /’pi:sfl/ (a): yên bình, hòa bình Căn cứ vào cấu trúc câu (S + to be + Adj…) và cấu trúc song song vì vậy vị trí ô trống cần điền là một tính từ. Dịch nghĩa: Những đứa trẻ đã ngủ rất ngon bởi vì ở ngoài vườn thật yên bình và yên lặng. Question 2: Donald John Trump is the 45th President of the United States, _______? A. is he B. Is not he C. isn’t it D. isn’t he Đáp án D Dịch nghĩa: “Donald John Trump là Tổng thống thứ 45 của Hoa Kỳ phải không?” Câu bắt đầu với S + is thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng isn’t + S. Question 3: Mr Nam knows Hanoi City like the back of his . He used to be a taxi driver there for 10 years. A. head B. mind C. hand D. life Question 3 Chọn đáp án C - head (n): đầu mind (n): trí óc, tâm trí hand (n): tay life (n): cuộc sống + know sb/ sth like the back of one’s hand ~ to be very familiar with somebody/something: hiểu biết rất rõ, biết rõ như lòng bàn tay Dịch: Ông Nam biết thành phổ Hà Nội rõ như lòng bàn tay. Ông ấy từng lái xe taxi ở đó 10 năm. Question 4: Bill Gates gave away $4.6 billion in Microsoft shares ______June to his personal charity, the Bill & Melinda Gates Foundation. A. on B. for C. in D. at Đáp án C Dịch nghĩa: Bill Gates đã tặng 4,6 tỷ đô la cổ phiếu Microsoft vào tháng 6 cho tổ chức từ thiện cá nhân của mình, Quỹ Bill & Melinda Gates. Căn cứ vào cấu trúc: -in+ month. Question 5: Whenever a camera was pointed at her, Marilyn would instantly ________herself into a radiant star. A. transmit B. transform C. convert D. transfer Đáp án B A. transfer / trænz mit / (v): truyền tài (thông tin, tín hiệu) B. biến đổi / træns fo rm / (v): chuyển đối đối, biển đổi (hinh dang cái gi hay ai dó thành một cái / ngurời hoàn toàn khác) C. convert / ken v3 t / (v): chuyển đối. change (from the position / this status to vi tri / khác trang hoặc đơn vị đo lường, vị trí tiên phong) chuyển nhượng lại (tài sản, thu lợi) cho ai D. transfer / træns fa r / (v ): chuyển đổi (từ nơi này sang nơi khác) Tạm dịch: Bát cử khi nào máy ảnh chia vào có, Marilyn sẽ lập tức biển minh thành một ngôi sao rang. Question 6. ________ she was the most prominent candidate, she was not chosen. A. Though B. Because of C. As D. Since Question 6. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: P a g e 6 | 20
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Though : Mặc dù B. Because of: ( theo sau cụm danh từ)Vì C. As: Vì D. Since: Vì, Từ khi Dịch : Mặc dù cô ấy là ứng cử viên nổi bật nhất, cô ấy đã không được chọn. Question 7. She has just bought a bag. A. small plastic blue B. blue small plastic C. plastic small blue D. small blue plastic. Question 7 Chọn đáp án D Trật tự của tính từ trong câu này là: small (size) - blue (color) - plastic (material) Dịch: Anh ấy vừa mới mua một cái túi nhỏ màu xanh da trời bằng nhựa Question 8: Although she is my sister, I find it hard to her selfishness. A. put up with B. catch up with C. keep up with D. come down with Question 8 Chọn đáp án A put up with: chịu đựng E.g: I cannot put up with him any more. catch up with (sb): đuổi kịp (ai) E.g: Go on ahead. I’ll catch up with you. keep up with: theo kịp, bắt kịp E.g: Technology changes so fast it’s hard to keep up with it. come down with: mắc bệnh, ốm (nhẹ) E.g: I came down with flu last week. Question 9. When he came, I_______ in the sitting room. A. read B. am reading C. has read D. was reading Question 9. D Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt Tạm dịch: Khi anh ấy đến, tôi đang đọc sách ở phòng khách. Question 10. She will call you to confirm _______. A. until she received the parcel B. when she was receiving the parcel C. the moment she receives the parcel D. after she had received the parcel Câu hỏi 10. Cô ấy sẽ gọi cho bạn để xác nhận thời điểm cô ấy nhận được bưu kiện. 10.Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề Giải thích: Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành). Loại luôn được các phương án B, A, D do sai thì. A. cho đến khi cô ấy nhận được bưu kiện B. khi cô ấy đang nhận bưu kiện C. thời điểm cô ấy nhận được bưu kiện D. sau khi cô ấy đã nhận được bưu kiện to the environment. Question 11: I get quite depressed when I think about the damage we are A. having B. taking C. making D. causing Câu 11: Đáp án D (to) cause the damage: gây thiệt hại. Dịch: Tôi rất thất vọng mỗi khi nghĩ về những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra cho môi trường Question 12: I'm not going to go ice skating! I'd only fall over and________a fool of myself. A. create B. show C.do D. make Câu 12: Đáp án D Kiến thức về cụm từ cố định make a fool (out) of sb/yourself: khiến ai đó trông như kẻ ngốc Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình trông như kẻ ngốc. Kiến thức về cụm từ cố định cause the damage: gây thiệt hại. Question 13. A new supermarket ________ in the city cente now. P a g e 7 | 20
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. is being built B. being built C. are being built D. be built Câu 13: Đáp án a Câu bị động của hiện tại tiếp diễn S+ is/am/are+ being+Vpp Câu hỏi 13. Một siêu thị mới ________ in the city cente now. A. đang được xây dựng B. đang được xây dựng C. đang được xây dựng D. được xây dựng Question 14: _____ a scholarship, she entered one of the most privileged universities of the United Kingdom. A. To award B. Being awarded C. Having awarded D. Having been awarded Đáp án D Kiến thức về rút gọn câu Tạm dịch: Được nhận học bổng, cô ấy vào học tại một trong những trường đại học đặc quyền nhất của Vương quốc Anh. + Hai vế có cùng chủ ngữ là “she”, ta có thể bỏ chủ ngữ vế đầu, đồng thời chuyển động từ về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động và Vp2/Ved khi nó mang nghĩa bị động. + Vì hành động “được nhận học bổng” xảy ra trước hành động còn lại trong câu nên ta dùng “having been Vp2/Ved”. Question 15: The larger the flat is, the ____________ its price is. A. expensive B. more expensive C. expensively D. most expensive Đáp án B Dịch nghĩa: Căn hộ càng lớn thì giá của nó càng đắt. Xét các đáp án: A. expensive → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền từ có dạng so sánh hơn B. more expensive → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The more/-er + S + V, the more/er + S + V C. expensively → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền từ có dạng so sánh hơn D. most expensive → Đây là cấu trúc so sánh kép nên chỗ trống cần điền từ có dạng so sánh hơn
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 16: Marry is talking to Linda over the phone. Mary: “Thank you for helping me prepare for the party.” Linda: “ ”. A. My pleasure B. The meal was out of this world C. Never mention me. D. Of course not Question 17: Tom is in Ho Chi Minh City and asks a passer-by the way to the railway station. Tom: “Can you show me the way to the railway station, please?” - Passer-by: “ ” A. No way. B. Just round the comer over there. C. Look it up in a dictionary! D. There’s no traffic near here. Question 16 Chọn đáp án A Mary đang nói chuyện điện thoại với Linda. Mary: Cảm ơn cậu vì đã giúp tớ chuẩn bị cho bữa tiệc. A. Đó là niềm hân hạnh của tớ khi giúp được cậu. B. Bữa ăn thì vô cùng tuyệt vời. C. Đừng bao giờ nhắc tới tớ. D. Tất nhiên là không. Ta dùng “You’re welcome”, “My pleasure” để đáp lại lời cảm ơn. Question 17. Chọn đáp án B Tom đang ở thành phố Hồ Chí Minh và hỏi người qua đường đường tới nhà ga xe lửa. A. Không đời nào. B. Nó chỉ ở quanh góc kia thôi. C. Hãy tra cứu nó trong cuốn từ điển! P a g e 8 | 20
OF F
IC
IA L
D. Không có giao thông ở gần đây. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18. A. legal B. diverse C. polite D. complete Question 19. A. suspicious B. marvelous C. physical D. argument Question 18. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: legal /ˈliːɡl/ diverse /daɪˈvɜːs/ polite /pəˈlaɪt/ complete /kəmˈpliːt/ Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2. Đáp án: A Question 19. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: suspicious /səˈspɪʃəs/ marvelous /ˈmɑːvələs/ physical /ˈfɪzɪkl/ argument /ˈɑːɡjumənt/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions Question 20. A. Lived B. cooked C. laughed D. watched
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Question 20. A Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ thì „ed‟ sẽ được đọc là /t/. Những từ kết thúc bằng âm /t/ hay /d/ thì „ed‟ sẽ được đọc là/ɪd/. Các trường hợp còn lại, „ed‟ sẽ đọc là /d/. Lived /livd/ cooked /kukt/ laughed /lɑ:ft/ watched /wɔtʃ/ Đáp án A có phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/ Question 21. A. educate B. engineer C. acceptable D. department Question 21. D Kiến thức: Cách phát âm “e” Giải thích: educate /ˈedʒukeɪt/ acceptable /əkˈseptəbl/ Âm “e” trong từ “department” phát âm là /ɪ/, trong các từ còn lại phát âm là /e/ Đáp án: D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: That restaurant tempts many customers because of its affordable price and good food. A. attracts B. frees C. refuses D. offers Question 23: I’ll back up your ideas if they don’t believe you. A. support B. rebel C. admire D. protect Question 22 Chọn đáp án A attract (v): thu hút, hấp dẫn, lôi cuốn free (v): thả, giải thoát, phóng thích . refuse (V): từ chối offer (v): cung cấp tempt (v): cám dỗ, lôi cuốn, quyến rũ Dịch: Nhà hàng đó thu hút được rất nhiều khách hàng vì giá cả hợp lý và thức ăn ngon. Question 23 Chọn đáp án A support (v): ủng hộ admire (v): ngưỡng mộ protect (v): bảo vệ back up (ph.v): ủng hộ Dịch: Tôi sẽ ủng hộ ý kiến của bạn nếu họ không tin bạn. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. P a g e 9 | 20
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 24: She had never seen such discourtesy towards the director as it happened in the meeting last week. A. politeness B. rudeness C. measurement D. encouragement Question 25: They conducted a campaign to promote people’s awareness of environmental problems. A. encourage B. publicize C. hinder D. strengthen Question 24 Chọn đáp án A politeness (n): sự lịch sự rudeness (n): sự thô lỗ, bất lịch sự, sự khiếm nhã measurement (n): sự đo lường, phép đo encouragement (n): sự khuyến khích, động viên discourtesy (n) ~ impoliteness, rudeness: sự bất lịch sự, sự thô lỗ politeness Dịch: Cô ấy chưa bao giờ nhìn thấy sự bất lịch sự như vậy đối với giám đốc khi điều này đã xảy ra tại cuộc họp vào tuần trước. Question 25 Chọn đáp án C encourage (v): khuyến khích, động viên publicize (v): quảng cáo, đưa ra công khai hinder (v): cản trở, gây trở ngại strengthen (v); tăng cường promote (v) ~ encourage: đẩy mạnh, khuyến khích Dịch: Họ đã thực hiện một chiến lược để tăng cường ý thức của mọi người về các vấn đề môi trường. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26: He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk. A. No sooner had he returned from his walk when he got down to writing the letter. B. Not until he returned from his walk did he get down to writing the letter. C. Only after he had returned from his walk did he get down to writing the letter. D. Hardly had he returned from his walk when he got down to writing the letter. Đáp án D Dịch nghĩa: Anh ta ngồi xuống viết thư ngay khi đi bộ về. Xét các đáp án: A. No sooner had he returned from his walk when he got down to writing the letter. → Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian: No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved (nếu dùng no sooner phải có than đằng sau). B. Not until he returned from his walk did he get down to writing the letter. → Mãi cho đến khi anh trở về sau khi đi bộ, anh mới xuống viết thư, sai nghĩa. C. Only after he had returned from his walk did he get down to writing the letter. Chỉ sau khi anh ấy trở về sau khi đi bộ, anh ấy mới viết thư, sai nghĩa D. Hardly had he returned from his walk when he got down to writing the letter. → Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian: Hardly/Scarcely/Barely + had + S + P2 + when + S + Ved: ngay khi/vừa mới….thì Question 27 (VDC): I invited Rachel to my party, but she couldn’t come. She had arranged to do something else. A. Without having arranged to do something else, Rachel would have come to my party as invited. B. If it hadn’t been for her arrangement for something else, Rachel would come to my party as invited. C. Rachel would have come to my party, unless she hadn’t arranged to so something else. D. If Rachel hadn’t arranged to do something else, she would come to my party as invited. Đáp án A Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết: - Cách dùng: Diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ Công thức chung: If + S + had (not) + Ved/ V3, S + would/ could (not) + have + Ved/ V3. - Trong câu điều kiện loại 3, có thể sử dụng “but for” và “without” “had it not been for” thay cho “if” Công thức chung: But for/ Without/ Had it not been for + N/Ving, S + would/ could (not) + have + Ved/ V3. P a g e 10 | 20
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Tạm dịch: Tôi đã mời Rachel đến bữa tiệc của tôi, nhưng cô ấy không thể đến. Cô đã sắp xếp để làm việc khác. = Nếu sắp xếp để làm việc khác, Rachel sẽ đến bữa tiệc của tôi như được mời rồi. B. Sai công thức. “would come” => “would have come” C. Sai công thức. Mệnh đề sau “unless” (nếu … không) không để dạng phủ định D. Sai công thức. “would come” => “would have come” Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: I don’t think that he has responsed to my email as I have received nothing. A. don’t think B. received C. as D. responsed Question 29: In order to make progress in her speaking skill, you need to practice everyday. A. in order to B. practice C. make progress D. her speaking skill Question 30: Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam. A. allotted B. are C. length D. for 28.D Kiến thức: Từ vựng * Response (n): sự hồi âm, sự đáp lại * Respond (v): hồi âm, trả lời. Sửa: responsed → responded Tạm dịch: Tôi không nghĩ là anh ấy đã trả lời thư của tôi vì tôi chưa nhận được gì cả. => Chọn đáp án D 29.D Kiến thức: Cụm từ • make progress: tiến bộ Sửa D. her speaking skill- BỎ HER. Tạm dịch: Để tiến bộ trong kỹ năng nói, bạn cần luyện tập hàng ngày. 30.B Kiến thức: Sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ • “Fifty minutes” là một khoảng thời gian, động từ luôn chia số ít Sửa: are => is Tạm dịch: Năm mươi phút là khoảng thời gian tối đa dành cho bài thi. => Chọn đáp án B Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 31: It's time for me to start to think about the job I will do in the future. A. I should start to think about the job I will do in the future. B. I may start to think about the job I will do in the future. C. I needn't start to think about the job I will do in the future. D. I must have started to think about the job I will do in the future. Đáp án A Dịch nghĩa: Đã đến lúc tôi bắt đầu nghĩ về công việc tôi sẽ làm trong tương lai. A. Tôi nên bắt đầu nghĩ về công việc tôi sẽ làm trong tương lai. (Đúng) B. Tôi có thể bắt đầu nghĩ về công việc tôi sẽ làm trong tương lai. C. Tôi không cần phải bắt đầu nghĩ về công việc tôi sẽ làm trong tương lai. D. Tôi hẳn là đã phải bắt đầu nghĩ về công việc tôi sẽ làm trong tương lai. => Vì cấu trúc: It’s time for sb to do st (thiên về nghĩa khuyên bảo ) → should Question 32: “Buy some meat in the shop”, said my mother to me. A. My mother said to me to buy some meat in the shop. B. My mother told to me to buy some meat in the shop. C. My mother told me to buy some meat in the shop. D. My mother said me to buy some meat in the shop. Đáp án C Dịch nghĩa: “Mua một ít thịt trong cửa hàng nhé!”, mẹ nói với tôi. Xét các đáp án: A. My mother said to me to buy some meat in the shop.→ Cấu trúc: say sth to sb: nói với ai điều gì, không có P a g e 11 | 20
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
cấu trúc “say to sb to do sth” B. My mother told to me to buy some meat in the shop. → Cấu trúc: tell sb sth: nói với ai điều gì C. My mother told me to buy some meat in the shop. → Đúng (cấu trúc tell sb to do st: bảo ai làm gì) D. My mother said me to buy some meat in the shop.→ Cấu trúc: say sth to sb: nói với ai điều gì Question 33: I haven't met my grandparents for five years. A. I often met my grandparents five years ago. B. I last met my grandparents five years ago. C. I have met my grandparents for five years. D. I didn't meet my grandparents five years ago. Câu 33 Đáp án B Tạm dịch: “Tôi đã không gặp ông bà tôi trong năm năm.” A. Tôi thường gặp ông bà tôi năm năm trước. (Sai vì nghĩa khác so với câu gốc.) B. Tôi gặp ông bà tôi lần cuối cùng năm năm trước. (Đúng) C. Tôi đã gặp ông bà tôi trong năm năm. (Sai vì khác nghĩa so với câu gốc.) D. Tôi không gặp ông bà tôi cách đây 5 năm. (Sai vì khác nghĩa so với câu gốc.) Reading the following passage and mark the letter on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blank from 34 to 38 Father’s Day was created to complement Mother’s Day. Like Mother’s Day (34) ________ honors mothers and motherhood, Father’s Day celebrates fatherhood and paternal bonds; it highlights the (35) ________ of fathers in society. Many countries celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days. Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (36) ________ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis’ Mother’s Day in 1909, she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them. Although she initially suggested June 5, her father’s birthday, the pastors did not have enough time to prepare their sermons, and the celebration was deferred to the third Sunday of June. The first celebration was in Spokane. Washington at the YMCA (Young Men’s Christian Association) on June 19,1910. Since then it has become a traditional day (37) ________ year. In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (38) ________, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration. Question 34: A. which B. who C. where D. when Question 35: A. conquest B. effect C. influence D. impact Question 36: A. raised B. realized C. took D. made Question 37: A. any B. another C. other D. every Question 38: A. Besides B. However C. In contrast D. Then 34.A Kiến thức: Mệnh đề quan hệ * Đại từ quan hệ which dùng để thay thế cho danh từ đứng trước nó, được dùng như chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Tạm dịch: Giống như Ngày của Mẹ, ngày mà tôn vinh những người mẹ và tình mẫu tử. => Chọn đáp án A 35.C Kiến thức: Từ vựng A. conquest (n): sự chinh phục B. effect (n): Sự thay đổi hoặc kết quả, hậu quả mà một ai đó/một việc gì đó ảnh hưởng lên người khác/việc khác.( vừa tích cực, vừa tiêu cực) C. influence (n): Sự tác động mạnh mẽ làm thay đổi cách nghĩ, hành động của một người hay sự phát triển của một việc nào đó (không dùng đến vũ lực mà thường là cho họ một tấm gương để noi theo.) D. impact (n): Có ảnh hưởng đáng chú ý lên một người/một việc nào đó, đặc biệt theo chiều hướng xấu. Tạm dịch: nó làm nổi bật ảnh hưởng của những người cha trong xã hội. => Chọn đáp án C 36.A Kiến thức: Từ vựng P a g e 12 | 20
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
* Raise (v): chăm sóc một người hoặc một động vật hoặc thực vật, cho đến khi chúng đã trưởng thành hoàn toàn. Tạm dịch: Cha của cô, cựu chiến binh Nội chiến William Jackson Smart, là một người cha đơn thân nuôi sáu đứa con của mình ở đó. => Chọn đáp án A 37. Kiến thức: Từ vựng • Every: mỗi, hằng. Tạm dịch: Kể từ đó nó đã trở thành một ngày truyền thống hàng năm. => Chọn đáp án D 38.A Kiến thức: Từ vựng A. Besides: bên cạnh đó (thêm thông tin) B. However: tuy nhiên (chỉ nhượng bộ) C. In contrast: trái lại (chỉ tương phản) D. Then: vậy thì (chỉ kết quả) Tạm dịch: Bên cạnh đó, các trường học giúp các em chuẩn bị những món quà tự tay làm để tặng cha nhiều ngày trước lễ kỷ niệm. => Chọn đáp án A. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events, anticipate future ones, make plans and choices, and coordinate activities within a group. These scientists, however, are cautious about the extent to which animals can be credited with conscious processing. Explanations of animal behavior that leave out any sort of consciousness at all and ascribe actions entirely to instinct leave many questions unanswered. One example of such unexplained behavior: Honeybees communicate the sources of nectar to one another by doing a dance in a figure-eight pattern. The orientation of the dance conveys the position of the food relative to the sun’s position in the sky, and the speed of the dance tells how far the food source is from the hive. Most researchers assume that the ability to perform and encode the dance is innate and shows no special intelligence. But in one study, when experimenters kept changing the site of the food source, each time moving the food 25 percent farther from the previous site, foraging honeybees began to anticipate where the food source would appear next. When the researchers arrived at the new location, they would find the bees circling the spot, waiting for their food. No one has yet explained how bees, whose brains weigh four ten-thousandths of an ounce, could have inferred the location of the new site. Other behaviors that may indicate some cognition include tool use. Many animals, like the otter who uses a stone to crack mussel shells, are capable of using objects in the natural environment as rudimentary tools. One researcher has found that mother chimpanzees occasionally show their young how to use tools to open hard nuts. In one study, chimpanzees compared two pairs of food wells containing chocolate chips. Allowed to choose which pair they wanted, the chimpanzees almost always chose the one with the higher total, showing some sort of summing ability. Other chimpanzees have learned to use numerals to label quantities of items and do simple sums. Question 39: What does the passage mainly discuss? A.The role of instinct in animal behavior B.Observations that suggest consciousness in animal behavior C.The use of food in studies of animal behavior D.Differences between the behavior of animals in their natural environments and in laboratory experiments. Question 40: Which of the following is NOT discussed as an ability animals are thought to have? A. Selecting among choices B. Anticipating events to come C. Remembering past experiences D. Communicating emotions Question 41: What is the purpose of the honeybee dance? A.To determine the quantity of food at a site B.To communicate the location of food C.To identify the type of nectar that is available D.To identify the type of nectar that is available P a g e 13 | 20
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 42: The word “yet” in line 15 is closest in meaning to A. however B. since C. generally D. so far Question 43: It can be inferred from the passage that brain size is assumed to . A. be an indicator of cognitive ability B. vary among individuals within a species C. be related to food consumption D. correspond to levels of activity Question 39 Chọn đáp án B Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì? A. Vai trò của bản năng trong hành vi động vật B. Những quan sát cho thấy ý thức trong hành vi động vật C. Việc sử dụng thức ăn trong các nghiên cứu về hành vi động vật D. Những sự khác nhau giữa hành vi của động vật trong môi trưởng tự nhiên và trong phòng thí nghiệm. Dẫn chứng: - Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events ... These scientists, however, are cautious about the extent to which animals can be credited with conscious processing. (Một số nhà nghiên cứu hành vi của động vật tranh luận rằng một số động vật có thể nhớ các sự việc trong quá khứ... Tuy nhiên, các nhà khoa này thận trọng về mức độ mà động vật có thể được cho là xử lý có ý thức) - Explanations of animal behavior that leave out any sort of consciousness at all and ascribe actions entirely to instinct leave many questions unanswered. (Các giải thích về hành vi động vật bỏ qua bất cứ loại ý thức nào và gán cho các hành động hoàn toàn do bản năng để lại nhiều câu hỏi chưa được trả lởi) - Other behaviors that may indicate some cognition include tool use (Các hành vi khác có thể chỉ ra một số nhận thức bao gồm việc sử dụng công cụ) Question 40 Chọn đáp án D Điều nào sau đây KHÔNG được thảo luận là khả năng mà động vật có? A. Lựa chọn trong số các lựa chọn B. Dự đoán được sự sắp đến C. Nhớ các việc trong quá khứ D. Truyền đạt cảm xúc Dẫn chứng: Some animal behaviorists argue that certain animals can remember past events. anticipate future ones, make plans and choices, and coordinate activities within a group. (Một số nhà nghiên cứu hành vi của động vật tranh luận rằng một số động vật có thể nhớ các sự việc quá khứ, dự đoán sự việc tương lai, lên kế hoạch và đưa ra lựa chọn và phối hợp các hoạt động trong nhóm) Question 41 Chọn đáp án B Mục đích của vũ điệu ong mật? A. Để xác định số lượng thức ăn ở một địa điểm B. Để truyền đạt thông tin về vị trí thức ăn C. Để tăng tốc độ di chuyển đến nguồn thức ăn D. Để nhận ra loại mật hoa sẵn có. Dẫn chứng: “Honeybees communicate the sources of nectar to one another by doing a dance in a figureeight pattern.” (Loài ong mật truyền đạt thông tin về các nguồn mật hoa với nhau bằng việc thực hiện vũ điệu hình số 8.) Question 42 Chọn đáp án D - however: tuy nhiên since: từ khi generally: nói chung, thông thưởng so far: cho đến bây giở “But in one study, when experimenters kept changing the site of the food source, each time moving the food 25 percent farther from the previous site, foraging honeybees began to anticipate where the food source would appear next. When the researchers arrived at the new location, they would find the bees circling the spot, waiting for their food. No one has yet explained how bees, whose brains weigh four ten- thousandths of an ounce, could have infeưed the location of the new site.“ (Nhưng trong một nghiên cứu, khi các nhà thí nghiệm tiếp tục thay đổi địa điểm đặt thức ăn, mỗi lần di chuyển thức ăn cách xa hơn 25% so với địa điểm trước, những con ong mật săn mồi bắt đầu dự đoán nguồn thức ăn sẽ xuất hiện ở đâu tiếp theo. Khi các nhà nghiên cứu đến địa điểm mới, họ thấy những con ong vây quanh nơi đó, chở đợi thức ăn. Cho đến bây giở chưa ai giải thích được làm thế nào mà loài ong có bộ não với trọng lượng bốn phần mưởi nghìn của một P a g e 14 | 20
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
ounce, có thể suy đoán được vị trí của địa điểm mới.) Do đó: yet ~ so far Question 43 Chọn đáp án A Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc rằng kích thước não bộ được cho là . A. một dấu hiệu của khả năng nhận thức B. đa dạng giữa các thành viên trong cùng một loài C. liên quan đến việc tiêu thụ thức ăn D. tương đương với mức độ hoạt động Dẫn chứng: “No one has yet explained how bees, whose brains weigh four ten-thousandths of an ounce could have inferred the location of the new site.” (Chưa ai giải thích được làm thế nào mà loài ong có bộ não với trọng lượng bốn phần mưởi nghìn của một ounce, có thể suy đoán được vị trí của địa điểm mới.) Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Industrialization came to the United State after 1790 as North American entrepreneurs increased productivity by reorganizing work and building factories. These innovations in manufacturing boosted output and living standards to an unprecedented extent; the average per capita wealth increased by nearly 1 percent per year - 30 percent over the course of a generation. Goods that had once been luxury items became part of everyday life. The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s, North American entrepreneurs - even without technological improvements - had broadened the scope of the outwork system that made manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process. For example, during the 1820’s and 1830’s the shoe industry greatly expanded the scale of the outwork system. Tens of thousands of rural women, paid according to the amount they produced, fabricated the “uppers” of shoes, which were bound to the soles by wage-earning journeymen shoemakers in dozens of Massachusetts towns, whereas previously journeymen would have made the enduring shoe. This system of production made the employer a powerful “shoe boss” and eroded workers’ control over the pace and conditions of labor. However, it also dramatically increased the output of shoes while cutting their price. For tasks that were not suited to the outwork system, entrepreneurs created an even more important new organization, the modem factory, which used power-driven machines and assemblyline techniques to turn out large quantities of well-made goods. As early as 1782 the prolific Delaware inventor Oliver Evans had built a highly automated, laborsaving flour mill driven by water power. His machinery lifted the grain to the top of the milt, cleaned it as it fell into containers known as hoppers, ground the grain into flour, and then conveyed the flour back to the top of the mill to allow it to cool as it descended into barrels. Subsequently, manufacturers made use of new improved stationary steam engines to power their mills. This new technology enabled them to build factories in the nation’s largest cities, taking advantage of urban concentrations of inexpensive labor, good transportation networks, and eager customers. Question 44. What is the passage mainly about? A. A.The difficulties of industrialization in North America B. B.The influence of changes in manufacturing on the growth of urban centers C. C.The rapid speed of industrialization in North America D. D.Improved ways of organizing the manufacturing of goods Question 45. The word “scope” in the second paragraph is closest in meaning to . A.value B. popularity C. extent D. diversity Question 46. The author mentions the shoe industry in the second paragraph to provide an example of how A. entrepreneurs increased output by using an extended outwork system B. entrepreneurs used technological improvements to increase output C. rural workers responded to “shoe bosses” D. changes in the outwork system improved the quality of shoes Question 47. All of the following are true of the outwork system EXCEPT . A. It involved stages of production. B. It was more efficient than the systems used before 1790. C. It made many employers less powerful than they had been before. D. It did not necessarily involve any technological improvements. Question 48. The word “prolific” in the last paragraph is closest in meaning to . A. famous B. productive C. self-employed D. progressive Trang 4/19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 49. According to the passage, how did later mills differ from the mills built by Oliver Evans? A. They were located away from large cities. B. They used new technology to produce power. C. They did not allow flour to cool before it was placed in Barrels. D. They combined technology with the outwork system. Question 50 The passage mentions which of the following as a result of improvements in factory machinery? A. It become easier for factory’ owners to find workers and customers. B. Manufacturers had to employ more highly skilled workers. C. The amount of power required for factories operate was reduced. D. Factories could operate more than one engine at a time. Read the following passage and mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42. Question 44 Chọn đáp án D Bài đọc chủ yếu nói về điều gì? A. Khó khăn của việc công nghiệp hóa ở Bắc Mỹ B. Ảnh hưởng của thay đổi trong việc sản xuất vào sự phát triển của các trung tâm đô thị C. Tốc độ công nghiệp hóa nhanh chóng ở Bắc Mỹ. D. Những cách cải tiến tổ chức việc sản xuất hàng hóa Dẫn chứng: - Industrialization came to the United State after 1790 as North American entrepreneurs increased productivity by reorganizing work and building factories. These innovations in manufacturing boosted output and living standards to an unprecedented extent ... (Công nghiệp hóa đã đến nước Mỹ sau năm 1790 khi các doanh nhân Bắc Mỹ tăng năng suất bằng cách tổ chức lại công việc và xây dựng nhà máy. Những cải tiến này trong sản xuất đã giúp tăng sản lượng và mức sống đến mức độ chưa từng thấy...) - For tasks that were not suited to the outwork system, entrepreneurs created an even more important new organization, the modem factory, which used power-driven machines and assembly-line techniques to turn out large quantities of well-made goods. (Đối với các nhiệm vụ không phù hợp với hệ thống gia công, các chủ thầu thậm chí đã tạo ra một tổ chức mới quan trọng hơn, nhà máy hiện đại, mà sử dụng các máy chạy bằng năng lượng và các kỹ thuật dây chuyền lắp ráp để tạo ra số lượng lớn hàng hóa được chế tạo tốt.) Question 45 Chọn đáp án C Từ “scope” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với . A. giá trị B. sự phổ biến C. quy mô, phạm vi D. Sự đa dạng “The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s, North American entrepreneurs - even without technological improvements - had broadened the scope of the outwork system that made manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process” (Sự gia tăng ấn tượng về sản lượng xuất phát chủ yếu từ cách công nhân sản xuất hàng hóa, từ những năm 1790 thì các doanh nhân Bắc Mỹ - thậm chí không có cải tiến công nghệ - đã mở rộng phạm vi của hệ thống gia công giúp việc sản xuất hiệu quả hơn bằng cách phân phát chất liệu cho một dây chuyền công nhân mà mỗi người thực hiện một bước duy nhất trong quá trình sản xuất.) Do đó: scope ~ extent Question 46 Chọn đáp án A Tác giả đề cập đến công nghiệp sản xuất giày trong đoạn 2 để cung cấp ví dụ về cách thức . A. các doanh nhân tăng sản lượng bằng việc sử dụng hệ thống gia công mở rộng B. các doanh nhân sử dụng cài tiến công nghệ để tăng sản lượng C. công nhân ở nông thôn phản ứng với “các ông chủ xưởng giày” D. những thay đổi trong hệ thống gia công đã cải thiện chất lượng giày Dẫn chứng: The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s, North American entrepreneurs - even without technological improvements - had broadened the scope of the outwork system that made manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process. For example, during the 1820’s and 1830’s the shoe industry greatlyexpanded the scale of the outwork system.... However, it also dramatically increased the output of shoes while cutting their price. (Sự gia tăng ấn tượng về sản lượng xuất phát chủ yếu từ cách công nhân sản xuất hàng hóa, từ những năm 1790 thì các doanh nhân Bắc Mỹ - thậm chí Trang 4/19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
không có cải tiến công nghệ - đă mở rộng phạm vi của hệ thống gia công giúp việc sản xuất hiệu quả hơn bằng cách phân phát chất liệu cho một dây chuyền công nhân mà mỗi người thực hiện một bước duy nhất trong qui trình sản xuất. Chẳng hạn như, trong những năm 1820 và 1830, ngành công nghiệp sản xuất giày đã mở rộng quy mô của hệ thống gia công.... Tuy nhiên, nó cũng đã làm tăng sản lượng giày đáng kể trong khi cắt giảm giá.) Question 47 Chọn đáp án C Tất cả những điều sau đúng về hệ thống gia công NGOẠI TRỪ . A. Nó bao gồm các giai đoạn sản xuất B. Nó hiệu quả hơn các hệ thống đã được dùng trước 1790 C. Nó đã làm cho nhiều ông chủ ít quyền lực hơn trước đây D. Nó không nhất thiết có cải tiến công nghệ Dẫn chứng: - The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s. North American entrepreneurs - even without technological improvements - had broadened the scope of the outwork system that made manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process. => A, B, D đúng This system of production made the employer a powerful “shoe boss” => C sai Question 48 Chọn đáp án B A. famous (adj): nổi tiếng B. productive (adj): sản xuất nhiều, sáng tác nhiều, phát minh nhiều C. self-employed (adj): tự kinh doanh D. progressive (adj): tiếp diễn, tiếng bộ “As early as 1782 the prolific Delaware inventor Oliver Evans had built a highly automated, laborsaving flour mill driven by water power.” (Ngay từ năm 1782, nhà phát minh có nhiều sáng chế ở tiểu bang Delaware tên là Oliver Evans đã phát minh máy xay bột tự động giúp tiết kiệm sức lao đông được điều khiển bởi năng lượng nước.) Do đó: prolific ~ productive Question 49 Chọn đáp án B Theo bài đọc, máy xay sau này khác với máy xay được phát minh bởi Oliver Evans như thế nào? A. Chúng được đặt ở xa các thành phố lớn. B. Chúng dùng công nghệ mới để tạo ra năng lượng. C. Chúng không cho phép bột nguội trước khi được bỏ vào khoang. D. Chúng kết hợp công nghệ với hệ thống gia công. Dẫn chứng: “Subsequently, manufacturers made use of new improved stationary steam engines to power their mills...” (Sau đó, các nhà sản xuất đã sử dụng động cơ hơi nước cố định được cải tiến để cung cấp năng lượng cho các máy xay...) Question 50 Chọn đáp án A Bài đọc đề cập đến điều nào sau đây là kết quả của sự cải thiện máy móc nhà máy? A. Các ông chủ nhà máy trở nên dễ dàng tìm công nhân và khách hàng. B. Nhà sản xuất phải thuê nhiều công nhân có tay nghề cao. C. Năng lượng cần cho nhà máy hoạt động thì giảm xuống. D. Nhà máy không thể hoạt động nhiều hơn 1 động cơ vào một thởi điểm Dẫn chứng: This new technology enabled them to build factories in the nation’s largest cities, taking advantage of urban concentrations of inexpensive labor, good transportation networks, and eager customers.
Trang 4/19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
D. sự đa dạng
Trang 17/19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
D. sự đa dạng
Trang 17/19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
D. sự đa dạng
Trang 19/21
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
IA L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 13 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1: Mr. Lam is a cycle driver in Ho Chi Minh City, who usually has a ________ working day. A. business B. busy C. busily D. busying Question 2: You couldn’t give me a helping hand, _____? A. could you B. do you C. couldn’t you D. don’t you Question 3: The employees have been working______out to get the job finished ahead of the deadline. A. narrow B. big C. flat D. large Question 4: If you get a laptop as a reward, what will you use it ____? A. by B. for C. to D. with Question 5: The bank will insist you produce a driving________or passport as a form of ID. A. diploma B. certificate C. degree D. licence Question 6: ____ the TRUMPET is the smallest brass instrument, it can play the highest notes of all the brass instruments and often plays in marches or fanfares. A. Because B. Although C. However D. Since Question 7: His sister is not only a (n) ______________ singer but also a distinguished painter. A. famous opera Italian B. opera famous Italian C. famous Italian opera D. Italian famous opera Question 8: Mark invented a new game, but it never really _________________ with people. A. called for B. caught on C. cut off D. came across Question 9: He fell down when he______towards the pagoda. A. run B. runs C. was running D. had ru Question 10. She will apply for a job _______. A. when she is graduating from university B. until she graduated from university C. after she had graduated from university D. as soon as she graduates from university Question 11: It ___ without saying that Mrs Ngoc Anh is a very enthusiastic teacher. I love her so much. A. goes B. comes C. appears D. gets Question 12: As soon as Ferlin came to party, he immediately set his _______on Melin. Maybe he was captivated by her. A. eyes B. heart C. decision D. feeling Question 13. English ___________in many countries. A. are spoke B. is spoke C. are spoken D. is spoken Question 14: ___________ all the lights and other electric devices, we left the classroom. A. Having been turned off B. Turning off C. To have turned off D. Having turned off Question 15: ___________ you study for these exams, the better you will do. A. The harder B. The more C. The hardest D. The more hard Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 16. Ben: “You didn’t go to school yesterday, did you?” Jasmine: “ . I saw you, but you were talking to someone” A. No, I didn’t B. Yes, I didn’t C. Let me see D. I went Question 17. Mother: “How come you didn’t tell me that you would quit your job?” Lisa: “ .” A.I’d love to tell you now B.Because I knew that you would make a fuss about it C.I have no idea D.Because I’m so bored with it Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18: A. attitude B. manager C. invention D. company P a g e 1 | 30
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 19: A. carry B. remove C. protect D. consist Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20: A. finished B. developed C. defeated D. looked Question 21: A. sale B. chalk C. date D. plane Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Question 22. In the 1980s TV viewers began to hook up videocassette players to their TVs. A. combine B. connect C. fasten D. blend Question 23. The police have not had time to complete their investigations, but they have concluded tentatively that the explosion was caused by a bomb. A. temporally B. intentionally C. certainly D. hesitantly Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. Humans can use language deceptively by telling lies or half-truths. A. in an honest way B. in a dishonest way C. for a serious purpose D. at the wrong time Question 25. Tired of being a tiny cog in a vast machine, he handed in his resignation. A. an important person B. a large piece of equipment C. a small group of people D. a significant instrument Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26: The only way to eliminate world terrorism is by united opposition. A. Only with united opposition could we eliminate terrorism. B. Only by united opposition can we eliminate terrorism. C. Only in this way can world terrorism be eliminated. D. Only then can we eliminate terrorism. Question 27: Collin is not very good at English. He failed the English exam last week. A. If Collin were good at English, he wouldn’t have failed the English exam last week. B. If Collin were better at English, he would pass the English exam last week. C. Should Collin be good at English, he would not fail the English exam last week. D. Had Collin been better at English, he would’ve passed the English exam last week. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Papyrus (A) was(B)usedful for making not only paper (C) but also sails, baskets, (D) and clothing. Question 29: (A) Because the boy spent (B) too much time (C) surfing the Internet and playing computer games, (D) she didn’t pass the final exam. Question 30: According to (A) most medical experts, massage (B) relieves pain and anxiety, eases depression and (C) speeding up recovery from (D) illnesses. Choose the suitable sentence which has the same meaning with the sentence given. Question 31: It was impossible that she forgot to wear the helmet. A. She should have worn the helmet B. She must have worn the helmet C She might have forgot to wear the helmet D. She needn’t have forgot wearing the helmet Question 32: Cindy said: “I haven’t seen John since last month.” A. Cindy said she hasn’t seen John since the previous month. B. Cindy said she hadn’t seen John since the previous month. C. Cindy said she wasn’t seen John since the previous month. D. Cindy said she doesn’t see John since the previous month. Question 33: He last visited London three years ago. A. He has been in London for three years. B. He hasn't visited London for three years. C. He didn't visit London three years ago. D. He was in London for three years. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. P a g e 2 | 30
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Wuhan Coronavirus Looks Increasingly Like a Pandemic, Experts Say Rapidly rising caseloads alarm researchers, who fear the virus may make its way across the globe. (34) _________, scientists cannot yet predict how many deaths may result. The Wuhan coronavirus spreading from China is now likely to become a pandemic (35) _________ circles the globe, according to many of the world’s leading infectious disease experts. The prospect is daunting. A pandemic - an ongoing epidemic on two or more continents- may well have global consequences, despite the extraordinary travel restrictions and quarantines now imposed by China and (36) _________ countries, including the United States. Scientists do not yet know how (37) _________ the new coronavirus is, however, so there is uncertainty about how much damage a pandemic might cause. But there is growing consensus that the pathogen is readily transmitted between humans. Many scientists have found that the Wuhan coronavirus is spreading more like influenza, which is highly (38) _________ than its slow-moving viral cousins, SARS and MERS. “It’s very, very transmissible, and it almost certainly is going to be a pandemic,” said Dr. Anthony S. Fauci, director of the National Institute of Allergy and Infectious Disease. (Adapted from https://www.nytimes.com/2020/02/02/health/coronavirus-pandemic-china.html) Question 34. A. So B. However C. Because D. Although Question 35. A. who B. why C. which D. where Question 36. A. other B. more C. another D. others Question 37. A. unhealthy B. lethal C. dead D. wonderful Question 38. A. legal B. important C. necessary D. transmissible Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Martin Luther King, Jf, is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhooD. M.L., as he was called, was bom in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was bom. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it. M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services. Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites. Question 39. What is the passage mainly about? A. The prejudice that existed in Atlanta. B. M.L.’s grandfather C. Martin Luther King’s childhood. D. The neighborhood King grew up in Question 40. When was M.L. bom? A. in 1909 B. in 1929 C. in 1949 D. 20 years after his parents had met. Question 41. What is Martin Luthur King well- known for? A. His publications. B. His neighborhood. C. His childhood. D. His work in civil rights. Question 42. According to the author, M.L. . A. had a difficult childhood. B. was a good musician as a child C. loved to listen to his grandfather speak. D. grew up in a relatively rich area of Atlanta. Question 43. Which of the following statements is NOT true? A.Auburn was a commercial areas. B.M.L.’s grandfather built their home on Auburn Avenue in 1909. C.M. L. grew up in a rich, black neighborhood. D.M.L.’s childhood was uneventful. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other P a g e 3 | 30
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
fields. The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth. Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, the amount of carbon-14 remaining in an object can be used to date that object. Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old. Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the miniscule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other agedating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has. Question 44: This passage is mainly about . A. archeology and the study of ancient artifacts B. one method of dating old objects C. various uses for carbon D. the differences between carbon-14 and nitrogen-14 Question 45: Which of the following is NOT true about carbon-14? A. It and nitrogen always exist in equal amounts in any substance. B. Its half-life is more than 5,000 years. C. It can decay into nitrogen-14. D. It is radioactive. Question 46: The word “it” in paragraph I refers to . A. carbon dating B. the age C. any organic natural material D. archeology Question 47: The word “underlying” in paragraph I could best be replaced by . A. below B. requiring C. serving as a basis for D. being studied through Question 48: The paragraph following the passage most probably discusses . A. what substances are part of all living things B. how carbon-14 decay intonitrogen-14 C. why carbon-14 has such a long half-life D. various other age-dating methods Question 49: It is implied in the passage that . A. carbon dating has no known uses outside of archeology B. fossils cannot be age-dated using carbon-14 C. carbon dating could not be used on an item containing nitrogen D. carbon-14 does not have the longest known half-life Question 50: It can be inferred from the passage that if an item contains more carbon-14 than nitrogen- 14, then the item is . A. not as much as 5,570 years old B. too old to be age-dated with carbon-14 C. too radioactive to be used by archeologists D. more than 5.570 years old
DẠ
Y
…………………………………………………………………………………………………………. Key chi tiết Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1: Mr. Lam is a cycle driver in Ho Chi Minh City, who usually has a ________ working day. A. business B. busy C. busily D. busying Đáp án B A. business /’biznis/ (n): công việc, việc buôn bán kinh doanh B. busy /’bizi/ (a): bận, nhộn nhịp C. busily/’buzili/ (a): một cách bận rộn, một cách nhộn nhịp D. busying: không tồn tại từ này => Căn cứ vào mạo từ “a” cùng danh từ theo sau nên vị trí còn trống cần một tính từ. Từ đó ta chọn B P a g e 4 | 30
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Dịch nghĩa: Ông Lam là một người lái xích lô ở TP. Hồ Chí Minh, người mà thường có một ngày làm Question 2: You couldn’t give me a helping hand, _____? A. could you B. do you C. couldn’t you D. don’t you Đáp án A Dịch nghĩa: “Bạn không thể giúp tôi một tay phải không?” Câu bắt đầu với you couldn’t thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng could you. Question 3: The employees have been working______out to get the job finished ahead of the deadline. A. narrow B. big C. flat D. large Đáp án C A. narrow /ˈnærəʊ/ (a): chật hẹp B. big /bɪɡ/ (a): to lớn C. flat /flæt/ (a): phẳng D. large /lɑːdʒ/ (a): rộng lớn Ta có: flat out: hoàn toàn, hết sức Tạm dịch: Các nhân viên đã làm việc hết sức để hoàn thành công việc trước thời hạn cuối. Question 4: If you get a laptop as a reward, what will you use it ____? A. by B. for C. to D. with Đáp án B * Dịch nghĩa: Nếu bạn nhận được một chiếc máy tính xách tay như một phần thưởng, bạn sẽ sử dụng nó để làm gì? * Căn cứ vào: use for: dùng để làm gì Question 5: The bank will insist you produce a driving________or passport as a form of ID. A. diploma B. certificate C. degree D. licence Đáp án D A. diploma /dr pleume/ (n): chứng chỉ, văn băng (cái do trường đại học, cao đăng cấp sau khi vuợt qua một kỳ thi đặc biệt hoặc một khóa học nảo đó) B. certificate /se trfiket/ (n): giấy chứng nhận, chứng chỉ (tai liệu chính thức có chúa thông tin chinh xác, chuẩn xác như giấy khai sinh, giay dăng kí kết hôn,. hoặc tài liệu được cung cấp bởi nhà trường sau khi vượt qua kỳ thi) C. degree /dr gri / (n). bằng cấp (bằng có khi mức độ, trình đo,năng lưc của ai đó sau khi tốt nghiệp dại học, cao đảng) D. licence/latsns/ (n): giấy phép (thể hiện quyền có thể am gl, so hữu cái gì hay sử dụng cải gì một cach hợp pháp) Tạm dịch: Ngân hàng sẽ yêu cầu bạn xuất trình giấy phép lài xe hoặc hó chiều dưới dạng ID. Question 6: ____ the TRUMPET is the smallest brass instrument, it can play the highest notes of all the brass instruments and often plays in marches or fanfares. A. Because B. Although C. However D. Since Đáp án B Dịch nghĩa: Mặc dù kèn là nhạc cụ bằng đồng nhỏ nhất, nhưng nó có thể chơi những nốt cao nhất trong tất cả các nhạc cụ bằng đồng và thường chơi trong các cuộc diễn hành hoặc kèn lệnh. Xét các đáp án: A. Because → Mệnh đề chỉ nguyên nhân, dịch là - bởi vì, nếu cho vào câu sẽ trở nên vô nghĩa B. Although → Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, các liên từ được dịch là mặc dù: Although = Even though = Though = In spite that + clause C. However → however là tuy nhiên, nếu cho vào câu sẽ trở nên vô nghĩa D. Since → since = because (bởi vì), nếu cho vào câu sẽ trở nên vô nghĩa Question 7: His sister is not only a (n) ______________ singer but also a distinguished painter. A. famous opera Italian B. opera famous Italian C. famous Italian opera D. Italian famous opera Đáp án C *Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP : famous - Opinion; Italian - Origin *Note: Opera (n): nghệ thuật, nhạc kịch ô-pê-ra -Tính từ luôn đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ Tạm dịch: Chị anh ấy không chỉ là một ca sĩ opera người Ý nổi tiếng mà còn là một hoạ sĩ lỗi lạc. Question 8: Mark invented a new game, but it never really _________________ with people. A. called for B. caught on C. cut off D. came across Đáp án B P a g e 5 | 30
OF F
IC
IA L
A. called for: yêu cầu B. caught on: trở nên phổ biến C. cut off: ngắt, cắt (điện) D. came across: tình cờ gặp Dịch nghĩa: Mark đã phát minh ra một trò chơi mới nhưng nó không bao giờ thực sự trở nên phổ biến với mọi người. Question 9: He fell down when he______towards the pagoda. A. run B. runs C. was running D. had ru Đáp án C“ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào Thì quá khứ tiếp diễn Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía ngôi chùa. Question 10. She will apply for a job _______. A. when she is graduating from university B. until she graduated from university C. after she had graduated from university D. as soon as she graduates from university
NH ƠN
Đáp án D Xét các đáp án ta thấy: - Động từ của vế câu cho trước ở trong đề bài ở thì tương lai diễn tả một hành động chưa xảy ra hay sẽ xảy ra ở trong tương lai nên ở vế sau, không thể chia động từ ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành. loại A, B, C 4 đáp án D đúng (phối thì hiện tại đơn với tương lai đơn) Dịch: Cô ta sẽ đi xin việc ngay sau khi anh ta tốt nghiệp.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Question 11: It ___ without saying that Mrs Ngoc Anh is a very enthusiastic teacher. I love her so much. A. goes B. comes C. appears D. gets Đáp án A A. goes / ɡoʊz/ (v): đi B. comes /kʌmz/ (v): đến C. appears /əˈpɪərz/ (v): xuất hiện D. gets /gets/ (v): có được Cấu trúc: It goes without saying: chắc chắn, hiển nhiên, khỏi phải nói Dịch nghĩa: Khỏi phải nói rằng cô Trang Anh là một giáo viên rất nhiệt tình. Tôi yêu cô ấy rất nhiều. Question 12: As soon as Ferlin came to party, he immediately set his _______on Melin. Maybe he was captivated by her. A. eyes B. heart C. decision D. feeling Đáp án A A. eyes /aɪs/ (n): đôi mắt B. heart /hɑːt/ (n): trái tim C. decision /dɪˈsɪʒən/ (n): quyết định D. feeling /ˈfiːlɪŋ/ (n): cảm xúc => Cấu trúc: Clap/lay/set eyes on sb/sth: để ý, để mắt tới cái gì/ai đó ngay từ lần đầu gặp Dịch nghĩa: Ngay khi Ferlin đến bữa tiệc, anh lập tức để ý tới Melin. Có lẽ anh ấy đã bị cô quyến rũ. Question 13. English ___________in many countries. A. are spoke B. is spoke C. are spoken D. is spoken Question 13. D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động: Giải chi tiết: Câu bị động thì Hiện tại đơn . Hành động được nhấn mạnh là tiếng Anh được nói ở nhiều nước S + is/are/am + V-ed/V3 Tạm dịch: Tiếng Anh được nói ở nhiều nước Question 14: ___________ all the lights and other electric devices, we left the classroom. A. Having been turned off B. Turning off C. To have turned off D. Having turned off Đáp án D Kiến thức về thì Xét các đáp án: A. Having been turned off => không dùng dạng bị động ở đây vì đằng sau đã có tân ngữ là “all the lights P a g e 6 | 30
OF F
IC
IA L
and other electric devices” => đáp án A sai. B. Turning off => Sai vì ở đây 2 vế đồng chủ ngữ, ta lược bỏ chủ ngữ vế đầu, động từ đưa về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động. Tuy nhiên, hành động ở vế trước xảy ra trước nên ta dùng “Having Vp2”. C. To have turned off => từ “to” đứng đầu tạo thành mệnh đề chỉ mục đích. Nhưng xét vào ngữ nghĩa, câu diễn tả 2 hành động xảy ra trước và sau, không phải nói về mục đích của hành động. D. Having turned off => Đúng. Tạm dịch: Sau khi tắt hết các đèn và các thiết bị điện tử khác, chúng tôi rời khỏi lớp học. Question 15: ___________ you study for these exams, the better you will do. A. The harder B. The more C. The hardest D. The more hard Đáp án A HD: Dịch nghĩa: Bạn càng học chăm chỉ cho các kỳ thi này, bạn sẽ càng làm tốt hơn. Xét các đáp án: A. The harder / the better → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The more/-er + S + V, the more/-er + S + V B. The more → Sai cấu trúc so sánh kép C. The hardest → Sai cấu trúc so sánh kép D. The more hard → Sai cấu trúc so sánh hơn (hard là từ 1 âm tiết, good là trường hợp bất quy tắc)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Question 16. Ben: “You didn’t go to school yesterday, did you?” Jasmine: “ . I saw you, but you were talking to someone” A. No, I didn’t B. Yes, I didn’t C. Let me see D. I went Question 17. Mother: “How come you didn’t tell me that you would quit your job?” Lisa: “ .” A. I’d love to tell you now B. Because I knew that you would make a fuss about it C. I have no idea D. Because I’m so bored with it Question 16. Answer D Kỹ năng: Dịch Giải thích: Ben: “Hôm qua, cậu không đi học phải không?” A. Jasamine: “Tớ có đi. Tớ đã nhìn thấy cậu, nhưng cậu đang nói chuyệnvới ai đó.” B. Không, tớ đã không đi C. Sai cấu trúc D. Để xem nào Question 17. Answer B Kỹ năng: Giải thích: Mẹ: “Sao con có thể không nói với mẹ rằng con bỏ việc?” A. Lisa: Bởi vì con biết là mẹ sẽ làm ầm lên B. Con muốn nói với mẹ bây giờ. C. Con không biết. D.Bởi vì con chán chuyện đấy rồi Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18: A. attitude B. manager C. invention D. company Question 19: A. carry B. remove C. protect D. consist Câu 18 Đáp án C A. attitude/ˈætɪtjuːd/ (n): thái độ (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên) B. manager /ˈmænɪdʒər/ (n): người quản lý (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.) C. invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sáng chế (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.) D. company /ˈkʌmpəni/: công ty (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.) P a g e 7 | 30
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 19 Đáp án A A. carry /ˈkæri/ (v): mang (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.) B. remove /rɪˈmuːv/ (v): loại bỏ (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /uː/.) C. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.) D. consist /kənˈsɪst/ (v): bao gồm (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.) Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20: A. finished B. developed C. defeated D. looked Question 21: A. sale B. chalk C. date D. plane Câu 20 Đáp án C A. finished /ˈfɪnɪʃt/ B. developed/dɪˈveləpt/ C. defeated /dɪˈfiːtid/ D. looked /lʊkt/ Giải thích: Có 3 cách phát âm ed chính: 1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. 2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. 3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. Câu 21 Đáp án B A. sale /seɪl/ B. chalk /tʃɔːk/ C. date /deɪt/ D. plane /pleɪn/ Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Question 22. In the 1980s TV viewers began to hook up videocassette players to their TVs. A. combine B. connect C. fasten D. blend Question 23. The police have not had time to complete their investigations, but they have concluded tentatively that the explosion was caused by a bomb. A. temporally B. intentionally C. certainly D. hesitantly Question 22. Answer B Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa Giải thích: hook up = connect: kết nối combine: kết hợp fasten: buộc chặt, thắt blend: pha trộn Question 23. Answer D Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa Giải thích: tentatively = hesitantly: ngập ngừng, không chắc chắn temporally: tạm thời intentionally: cố tình certainly: chắc chắn Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. Humans can use language deceptively by telling lies or half-truths. A. in an honest way B. in a dishonest way C. for a serious purpose D. at the wrong time Question 25. Tired of being a tiny cog in a vast machine, he handed in his resignation. P a g e 8 | 30
IC
IA L
A. an important person B. a large piece of equipment C. a small group of people D. a significant instrument Question 24. Answer A Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa Giải thích: deceptively: một cách dối trá, dễ nhầm lần>< in an honest way: một cách thật thà Question 25. Answer A Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa Giải thích: a tiny cog in a vast machine: một phần nhỏ, kém quan trọng>< an important person: một người quan trọng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26: The only way to eliminate world terrorism is by united opposition. A. Only with united opposition could we eliminate terrorism. B. Only by united opposition can we eliminate terrorism. C. Only in this way can world terrorism be eliminated. D. Only then can we eliminate terrorism. Đáp án B Dịch nghĩa: Cách duy nhất để loại bỏ khủng bố thế giới là thành lập một phe liên minh chống lại. Xét các đáp án: A. Only with united opposition could we eliminate terrorism. → Trợ động từ là “can”, không phải là “could”. B. Only by united opposition can we eliminate terrorism. → Cấu trúc đảo ngữ: Only by V-ing/N + Auxiliary + S + V. C. Only in this way can world terrorism be eliminated. → Thiếu “by united opposition”. D. Only then can we eliminate terrorism. → Thiếu “by united opposition”. Question 27: Collin is not very good at English. He failed the English exam last week. A. If Collin were good at English, he wouldn’t have failed the English exam last week. B. If Collin were better at English, he would pass the English exam last week. C. Should Collin be good at English, he would not fail the English exam last week. D. Had Collin been better at English, he would’ve passed the English exam last week. Đáp án A Ta thấy ở câu đề bài cho một động từ ở thì hiện tại, một động từ ở thì quá khứ. => Nên suy ra ở đây ta sẽ dùng câu điều kiện trộn giữa loại 2 và loại 3. - If S + V - qkđ, S + would + have + V-pp Tạm dịch: Collin không giỏi tiếng Anh lắm. Anh ấy đã trượt kỳ thi tiếng Anh tuần trước. = A. Nếu Collin giỏi tiếng Anh, anh ấy đã không trượt kỳ thi tiếng Anh tuần trước. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Papyrus (A) was(B)usedful for making not only paper (C) but also sails, baskets, (D) and clothing. Question 29: (A) Because the boy spent (B) too much time (C) surfing the Internet and playing computer games, (D) she didn’t pass the final exam. Question 30: According to (A) most medical experts, massage (B) relieves pain and anxiety, eases depression and (C) speeding up recovery from (D) illnesses. Question 28 Chọn đáp án B (useful=> used) Cấu trúc: be used for + V-ing: được sử dụng làm gì “Cây cói giấy được dùng không chỉ để làm giấy mà còn làm thuyền buồm, rổ và quần áo.” Question 29 Chọn đáp án D (She => he) Cấu trúc: many + N- đếm được sốnhiều: nhiều; much + N - không đếm được + “time - thời gian” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much” The boy là chủ ngữ đại từ thay thế “he” “Bởi vì cậu bé dành quá nhiều thời gian để lướt web và chơi điện tử nên câu ấy không vượt qua kì thi cuối.” Question 30.Chọn đáp án C P a g e 9 | 30
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(speeding up => speeds up) Đây là câu trúc song song nên các động từ “relieve, ease và speed up” trong câu này đều được chia theo danh từ “massage” Dịch: Theo nhiều chuyên gia y học, việc mát-xa làm giảm cơn đau và lo lắng, làm giảm chứng trầm cảm và đẩy nhanh việc phục hồi bệnh tật. Choose the suitable sentence which has the same meaning with the sentence given. Question 31: It was impossible that she forgot to wear the helmet. A. She should have worn the helmet B. She must have worn the helmet C She might have forgot to wear the helmet D. She needn’t have forgot wearing the helmet Đáp án B Dịch nghĩa: Anh ta không thể nào đã quên đội mũ bảo hiểm được. A. Cô ta lẽ ra nên đội mũ bảo hiểm. (Loại vì câu không mang nghĩa khuyên bảo) B. Cô ta chắc hẳn đã đội mũ bảo hiểm. (Đúng) C. Cô ta có lẽ đã quên đội mũ bảo hiểm. (Sai vì câu không mang nghĩa dự đoán) D Cô ta lẽ ra không cần thiết phải quên đã đội mũ bảo hiểm. (Sai nghĩa so với câu gốc) Question 32: Cindy said: “I haven’t seen John since last month.” A. Cindy said she hasn’t seen John since the previous month. B. Cindy said she hadn’t seen John since the previous month. C. Cindy said she wasn’t seen John since the previous month. D. Cindy said she doesn’t see John since the previous month. Đáp án B HD: Dịch nghĩa: Cindy nói: “Tôi không gặp John kể từ tháng trước.” Xét các đáp án: A. Cindy said she hasn’t seen John since the previous month. → Vì là câu tường thuật nên hiện tại hoàn thành chuyển thành quá khứ hoàn thành. B. Cindy said she hadn’t seen John since the previous month. → Vì là câu tường thuật nên hiện tại hoàn thành chuyển thành quá khứ hoàn thành. C. Cindy said she wasn’t seen John since the previous month. → Không dùng dạng diễn đạt này. D. Cindy said she doesn’t see John since the previous month. → Không dùng dạng diễn đạt này với cấu trúc câu tường thuật. Question 33: He last visited London three years ago. A. He has been in London for three years. B. He hasn't visited London for three years. C. He didn't visit London three years ago. D. He was in London for three years. Đáp án B HD: “Anh ấy đến Luân Đôn lần cuối vào ba năm trước.” A. Anh ấy đã ở Luận Đôn ba năm rồi. (Sai vì nghĩa không giống với câu gốc.) B. Anh ấy đã không đến Luân Đôn 3 năm rồi. (Đúng) C. Anh ấy đã không đến Luân Đôn ba năm trước. (Sai vì nghĩa không giống với câu gốc.) D. Anh ấy đã ở Luân Đôn được ba năm. (Sai vì nghĩa không giống với câu gốc.)
DẠ
Y
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Wuhan Coronavirus Looks Increasingly Like a Pandemic, Experts Say Rapidly rising caseloads alarm researchers, who fear the virus may make its way across the globe. (34) _________, scientists cannot yet predict how many deaths may result. The Wuhan coronavirus spreading from China is now likely to become a pandemic (35) _________ circles the globe, according to many of the world’s leading infectious disease experts. The prospect is daunting. A pandemic - an ongoing epidemic on two or more continents- may well have global consequences, despite the extraordinary travel restrictions and quarantines now imposed by China and (36) _________ countries, including the United States. Scientists do not yet know how (37) _________ the new coronavirus is, however, so there is uncertainty about how much damage a pandemic might cause. But there is growing consensus that the pathogen is readily transmitted between humans. Many scientists have found that the Wuhan coronavirus is spreading more like influenza, which is highly (38) _________ than its slow-moving viral cousins, SARS and P a g e 10 | 30
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
MERS. “It’s very, very transmissible, and it almost certainly is going to be a pandemic,” said Dr. Anthony S. Fauci, director of the National Institute of Allergy and Infectious Disease. (Adapted from https://www.nytimes.com/2020/02/02/health/coronavirus-pandemic-china.html) Question 34. A. So B. However C. Because D. Although Question 35. A. who B. why C. which D. where Question 36. A. other B. more C. another D. others Question 37. A. unhealthy B. lethal C. dead D. wonderful Question 38. A. legal B. important C. necessary D. transmissible 34 (NB)B Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. So S + V: vì vậy, vì thế B. However, S + V: tuy nhiên C. Because S + V: bởi vì D. Although S + V: mặc dù Rapidly rising caseloads alarm researchers, who fear the virus may make its way across the globe. (34) However, scientists cannot yet predict how many deaths may result. Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang lo sợ rằng virus có thể xâm nhập khắp toàn cầu. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa thể dự đoán có bao nhiêu trường hợp tử vong. Chọn B. 35 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Dấu hiệu: “a pandemic” (đại dịch) là danh từ chỉ vật. Trong mệnh đề quan hệ: - who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ - why: tại sao - which: thay thế cho danh từ chỉ vật - where: ở đâu The Wuhan coronavirus spreading from China is now likely to become a pandemic (35) which circles the globe, according to many of the world's leading infectious disease experts. Tạm dịch: Theo nhiều chuyên gia về bệnh truyền nhiễm hàng đầu thế giới, virus coronavirus ở Vũ Hán lây lan từ Trung Quốc có khả năng trở thành đại dịch trên toàn cầu. Chọn C. 36 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ “countries” (các nước) là danh từ số nhiều. A. other + N (số nhiều): những cái khác B. more + N số nhiều: nhiều hơn C. another + N số ít: cái khác D. others = other + N (số nhiều): những cái khác A pandemic - an ongoing epidemic on two or more continents- may well have global consequences, despite the extraordinary travel restrictions and quarantines now imposed by China and (36) other countries, including the United States. Tạm dịch: Một đại dịch - một dịch bệnh đang diễn ra trên hai hoặc nhiều lục địa - có thể gây ra những hậu quả toàn cầu, bất chấp những hạn chế đi lại và cách ly bị bắt buộc bởi Trung Quốc và các nước khác, bao gồm cả Hoa Kỳ. Chọn A. 37 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. unhealthy (adj): không lành mạnh B. lethal (adj): làm chết người, gây chết người C. dead (adj): chết D. wonderful (adj): tuyệt vời Scientists do not yet know how (37) lethal the new coronavirus is, however, so there is uncertainty about how much damage a pandemic might cause. Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa biết mức độ gây chết người của loại coronavirus mới này, do đó, vẫn chưa chắc chắn về mức độ thiệt hại mà một đại dịch có thể gây ra. Chọn B. 38 (TH) Kiến thức: Từ vựng P a g e 11 | 30
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Giải thích: A. legal (adj): hợp pháp B. important (adj): quan trọng C. necessary (adj): cần thiết D. transmissible (adj): có thể truyền được Many scientists have found that the Wuhan coronavirus is spreading more like influenza, which is highly (38) transmissible than its slow-moving viral cousins, SARS and MERS. Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đã phát hiện ra rằng virus coronavirus Vũ Hán đang lây lan giống như bệnh cúm, có khả năng lây truyền cao hơn so với những người anh em họ virus di chuyển chậm của nó là SARS và MERS. Chọn D. Dịch bài đọc: Các chuyên gia cho biết Coronavirus ở Vũ Hán ngày càng giống một đại dịch Các nhà nghiên cứu đang lo sợ rằng virus có thể xâm nhập khắp toàn cầu. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa thể dự đoán có bao nhiêu trường hợp tử vong. Theo nhiều chuyên gia về bệnh truyền nhiễm hàng đầu thế giới, virus coronavirus ở Vũ Hán lây lan từ Trung Quốc có khả năng trở thành đại dịch trên toàn cầu. Một viễn cảnh thật khó khăn. Một đại dịch - một dịch bệnh đang diễn ra trên hai hoặc nhiều lục địa có thể gây ra những hậu quả toàn cầu, bất chấp những hạn chế đi lại và cách ly bị bắt buộc bởi Trung Quốc và các nước khác, bao gồm cả Hoa Kỳ. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa biết mức độ gây chết người của loại coronavirus mới này, do đó, vẫn chưa chắc chắn về mức độ thiệt hại mà một đại dịch có thể gây ra. Nhưng ngày càng có nhiều sự đồng thuận rằng mầm bệnh dễ dàng lây truyền giữa người với người. Nhiều nhà khoa học đã phát hiện ra rằng virus coronavirus Vũ Hán đang lây lan giống như bệnh cúm, có khả năng lây truyền cao hơn so với những người anh em họ virus di chuyển chậm của nó là SARS và MERS. Tiến sĩ Anthony S. Fauci, giám đốc Viện Dị ứng và Bệnh truyền nhiễm Quốc gia cho biết: “Nó rất, rất dễ lây lan và gần như chắc chắn nó sẽ trở thành một đại dịch.” Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Martin Luther King, Jf, is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhooD. M.L., as he was called, was bom in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was bom. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it. M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services. Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites. Question 39. What is the passage mainly about? A. The prejudice that existed in Atlanta. B. M.L.’s grandfather C. Martin Luther King’s childhood. D. The neighborhood King grew up in Question 40. When was M.L. bom? A. in 1909 B. in 1929 C. in 1949 D. 20 years after his parents had met. Question 41. What is Martin Luthur King well- known for? A. His publications. B. His neighborhood. C. His childhood. D. His work in civil rights. Question 42. According to the author, M.L. . A. had a difficult childhood. B. was a good musician as a child C. loved to listen to his grandfather speak. D. grew up in a relatively rich area of Atlanta. Question 43. Which of the following statements is NOT true? A. Auburn was a commercial areas. B. M.L.’s grandfather built their home on Auburn Avenue in 1909. C. M. L. grew up in a rich, black neighborhood. D. M.L.’s childhood was uneventful. P a g e 12 | 30
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 39: Đáp án C. Đoạn văn chủ yếu về vấn đề gì? A. Định kiến tồn tại ở Atlanta B. Ông của M.L. C. Tuổi thơ của Martin Luther King D. Hàng xóm nơi mà King lớn lên Bài viết tập trung về tuổi thơ của Martin Luther King, đoạn 1 nói về bối cảnh gia đình, đoạn 2 nói về bối cảnh xã hội của ông. Ý A và D quá chi tiết, không thể là nội dung bao quát toán bài. Ý B thì quá chung chung. Question 40: Đáp án B. M.L. được sinh ra năm nào? A. 1909 B. 1929 C. 1949 D. 20 năm sau khi bố mẹ của ông gặp nhau Thông tin nằm ở đoan 1: But few people know much about King's childhood. M.L., as he was called, was bom in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather: Nhưng chỉ một số người biết về tuổi thơ của ML, như cách mà ông được gọi, sinh vào năm 1929 ở Atlanta, Georgia, nhà của ông ngoại. Question 41: Đáp án D. Martin Luther King nổi tiếng vì điều gì? Những xuất bản của ông Hàng xóm của ông Tuổi thơ của ông D. Công việc của ông trong lĩnh vực quyền dân sự Thông tin nằm ở đoan 1 : Martin Luther King Jr., is well know for his work in civil rights and for his many famous speeches: Martin Luther King, Jr., nổi tiếng về công việc của ông trong lĩnh vực quyên nhân sự và rất nhiều bài diễn thuyết nổi tiếng. Question 42: Đáp án D. Theo tác giả, M.L. A. Có một tuổi thơ khó khăn B. Khi còn nhỏ đã là một nhạc sĩ giỏi C. Thích nghe ông nói chuyện D. Lớn lên ở một vùng khá là giàu có ở Atlanta Thông tin nằm ở đoạn 2: The neighborhood was not poor, however: Khu vực láng giềng thực tế thì lại không hề nghèo khó. Question 43: Đáp án B. Mệnh đề nào sau đây là KHÔNG đủng? A. Auburn là một vùng thương mại B. Ông của M.L. xây nhà của họ ở đại lộ Auburn vào năm 1909 C. M.L. lớn lên ở một vùng người da đen, giàu có D. Tuổi thơ của M.L. không có nhiều biến cố Thông tin nằm ở đoạn 1 : M.L's grandfather, the Reverens A.D. Williams, purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L. was bom: Ông của M.L., Reverens AD. Williams, mua nhà ở đại lộ Auburn vào năm 1909, 20 năm trước khi M.L. ra đời. Ông mua nhà chứ không phải xây nhà nên là ý B sai.
DẠ
Y
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields. The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth. Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, the amount of carbon-14 remaining in an object can be used to date that object. Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-14, this indicates that around half of the carbon-14 has decayed into P a g e 13 | 30
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
nitrogen-14, and the sample is approximately 5,570 years old. Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the miniscule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other agedating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half-lives than carbon has. Question 44: This passage is mainly about . A. archeology and the study of ancient artifacts B. one method of dating old objects C. various uses for carbon D. the differences between carbon-14 and nitrogen-14 Question 45: Which of the following is NOT true about carbon-14? A. It and nitrogen always exist in equal amounts in any substance. B. Its half-life is more than 5,000 years. C. It can decay into nitrogen-14. D. It is radioactive. Question 46: The word “it” in paragraph I refers to . A. carbon dating B. the age C. any organic natural material D. archeology Question 47: The word “underlying” in paragraph I could best be replaced by . A. below B. requiring C. serving as a basis for D. being studied through Question 48: The paragraph following the passage most probably discusses . A. what substances are part of all living things B. how carbon-14 decay intonitrogen-14 C. why carbon-14 has such a long half-life D. various other age-dating methods Question 49: It is implied in the passage that . A. carbon dating has no known uses outside of archeology B. fossils cannot be age-dated using carbon-14 C. carbon dating could not be used on an item containing nitrogen D. carbon-14 does not have the longest known half-life Question 50: It can be inferred from the passage that if an item contains more carbon-14 than nitrogen- 14, then the item is . A. not as much as 5,570 years old B. too old to be age-dated with carbon-14 C. too radioactive to be used by archeologists D. more than 5.570 years old Question 44: Đáp án B. Đoạn văn chủ yếu bàn về A. khảo cổ học và sự nghiên cứu các hiện vật cổ. B. một phương pháp xác định niên đại các cổ vật. các ứng dụng khác nhau cho cacbon. sự khác biệt giữa cacbon-14 và nitơ-14. Câu đầu tiên chính là câu giới thiệu chủ đề của bài: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields“: Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vưc khác. Đoạn văn nói về phương pháp xác định niên đại bằng carbon. Question 45: Đáp án A. Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG về carbon-14? A. Nó và nitơ luôn tồn tại với số lượng bằng nhau trong bất kỳ chất nào. B. Thời gian bán hủy của nó là hơn 5.000 năm. C. Nó có thể phân rã thành nitơ-14. D. Nó là chất phóng xạ. P a g e 14 | 30
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Các đáp án B, C, D có thông tin được tìm thấy trong bài. B + C- Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “Carbon- 14 has a half-life of 5, 570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14”: Carbon-14 có thời gian bán hủy là 5.570 năm, có nghĩa là sau từng ẩy năm, một nửa các nguyên từ carbon-14 đã bị phân hủy thành nitơ-14. D- Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1 : “Since a radioactive substance such as carbon-14 has a known half-life, [...]”: Bởi vì một chất phóng xạ thí dụ như carbon-14 có thời gian bán hủy như đã biết, [...])→Carbon-14 là một chất phóng xạ. Còn lại đáp án A không đúng. Question 46: Đáp án A. Từ "it” ở đoạn 1 ám chỉ tới A. phương pháp xác định niên đại bằng carbon. B. tuổi. C. bất kỳ chất hữu cơ tự nhiên. D. khảo cổ học Từ “it” đứng đầu câu làm chủ ngữ nên ta đọc lên cả câu phía trên: “Carbon dating can be used to estimate the age of any organic natural material; it has been used successfully in archeology to determine the age of ancient artifacts or fossils as well as in a variety of other fields”: Phương pháp xác định niên đại bằng carbon có thể được sử dụng để ước lượng tuổi của bất kì chất hữu cơ tự nhiên nào, nó được sử dụng thành công trong lĩnh vực khảo cổ học để xác định tuổi của các cổ vật, hóa thạch cổ cũng như là trong nhiều lĩnh vực khác. Dựa và ngữ cảnh của câu thì “it” chỉ có thể là ám chỉ cho “Carbon dating”. Question 47: Đáp án C. - underlying (adj): cơ bản, cơ sở = C. serving as a basis for: làm cơ sở cho. Các đáp án còn lại: A. bên dưới. B. yêu cầu. D. đang được nghiên cứu qua. Tạm dịch: “The principle underlying the use of carbon dating is that carbon is a part of all living things on Earth": Nguyên tắc làm cơ sở tiền đề cho việc sử dụng phương pháp xác định niên đại bằng carbon đó là carbon là một phần của tất cả các sinh vật sống trên trái đất. Question 48: Đáp án D. Đoạn văn tiếp theo của đoạn trong bài có thế bản về . những chất nào là một phần của tất cả sự sống. làm thế nào cacbon-14 phân hủy thành nitơ-14. tại sao cacbon-14 lại có thời gian bán hủy dài như vậy. D. các phương pháp xác định niên đại khác. Đoạn văn nối tiếp theo sau sẽ có nội dung liên quan và nối tiếp với đoạn cuối cùng của bài. Tạm dịch đoạn cuối: “Carbon dating cannot be used effectively in dating objects that are older than 80,000 years. When objects are that old, much of the carbon-14 has already decayed into nitrogen-14, and the molecule amount that is left doesn’t provide a reliable measurement of age. In the case of older objects, other age-dating methods are available, methods which use radioactive atoms with longer half- lives than carbon has”: Phương pháp xác định niên đại bằng carbon không thể được sử dụng có hiệu quả đối với cổ vật trên 80,000 tuổi. Đối với những cổ vật có tuổi đời như vậy, phần lớn carbon-14 đã hoàn toàn phân hủy thành nitơ-14, và lượng phân tử còn lại không đáng tin cậy để đo lường được độ tuổi. Trong trường hợp đối với những cổ vật có niên đại lâu hơn, những phương pháp xác định niên đại khác mới khả dụng, những phương pháp sử dụng các nguyên tử phóng xạ có thời gian bán hủy lâu hơn carbon. Đối với những cổ vật có tuổi đời lâu hơn 80 000 tuổi phương pháp xác định niên đại bằng carbon không còn khả dụng, cần đến những phương pháp khác. Question 49: Đáp án D. Đoạn văn ngụ ý rằng phương pháp xác định niên đại bằng các-bon không được biết đến ngoài ngành khảo cổ học. hóa thạch không thể xác định được niên đại bằng cách sử dụng carbon-14. phương pháp xác định niên đại bằng cácbon không thể sử dụng trên vật có chứa ni-tơ. carbon-14 không có chu kỳ bán rã dài nhất được biết đến. Từ Question 48 ta suy ra vẫn còn có chất khác có chu kì bán rã dài hơn carbon-14 để xác định được niên đại của những cổ vật trên 80,000 tuổi. Question 50: Đáp án A. Có thể suy ra từ đoạn văn rằng nếu một vật có chứa nhiều các-bon 14 hơn ni-tơ 14, thì vật đó P a g e 15 | 30
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. không đến 5.570 năm tuổi quá lâu đời để có thế xác định được niên đại với carbon-14 chứa quá nhiều phóng xạ để được sử dụng bởi các nhà khảo cổ. trên 5.570 năm tuổi. Dựa vào đoạn 2: “Carbon-14 has a half-life of 5,570 years, which means that after that number of years, half of the carbon- 14 atoms have decayed into nitrogen-14. It is the ratio of carbon-14 in that substance that indicates the age of the substance. If, for example, in a particular sample the amount of carbon-14 is roughly equivalent to the amount of nitrogen-lá, this indicates that around half of the carbon- 14 has decayed into nitrogen-14, and the sample is approximately 5.570 years old”: Carbon-14 có thời gian bán hủy là 5,570 năm, có nghĩa là sau từng ấy năm, một nửa các nguyên tử carbon-14 đã bị phân hủy thành nitơ-14. Chính tỷ lệ carbon-14 có trong chất đó cho thấy độ tuổi của nó. Thí dụ như, nếu trong một mẫu vật cụ thể lượng cacbon-14 tương đương với lượng nitơ- 14, điều đó chỉ ra rằng khoảng một nửa lượng carbon- 14 đã phân hủy thành nitơ-14, và mẫu vật đó có niên đại khoảng 5,570 tuổi. Nếu một vật có chứa nhiều các-bon 14 hơn ni-tơ 14, thì chứng tỏ nó chưa hoàn tất chu kì bán hủy của mình kéo dài trong 5.570 năm nên vật đó chưa tới 5.570 tuổi.
P a g e 16 | 30
P a g e 17 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 18 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 19 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 20 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 21 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 22 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 23 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 24 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 25 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 26 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 27 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 28 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 29 | 30
Y
DẠ
KÈ
M QU Y NH ƠN
OF F
IC
IA L
P a g e 30 | 30
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 14 (Đề thi có 05 trang)
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1: The accident seemed to have __________ destroyed his confidence. A. complete B. completely C. completer D. completeness Question 2: All the students have been ready for the test, _______ ? A. hasn't they B. haven't they C. have they D. don't they Question 3: With my working-class background I feel like a _______ out of water among the high society people. A. shark B. fish C. crocodile D. dolphin Question 4. This degree appeals to students who are interested_________working in the new fields and occupations created by digitisation. Question 5: You can't always play it safe. Sometimes you need to _______ a risk. A. take B. make C. have D. put Question 6: We do not need much furniture _______ the room is small. A. although B. despite C. because D. because of Question 7: I remember she wore a _________________ dress to go out with her boyfriend last week. A. cotton white Vietnamese B. Vietnamese white cotton C. white Vietnamese cotton D. white cotton Vietnamese Question 8: Deborah is going to take extra lessons to _______ what she missed when she was away. A. cut down on B. put up with C. catch up on D. take up with Question 9: when my mother came back, my father ________________ a film on TV . A. watched B. was watching C. had watched D. watches Question 10. I will call and tell you something interesting _______. A. before I came home after work B. after I had come home after work C. while I was coming home after work D. when I come home after work Question 11: Do you think this kind of meat ______ itself to stewing? A. allows B. gives C. offers D. lends Question 12: Candace would ______ her little sister into an argument by teasing her and calling her names. A. advocate B. provoke C. prompt D. trigger Question 13.All planes_____ before departure.
A. will checked C. will be checked
B. will has checked D. will been checked
DẠ
Y
Question 14. ___________5 months for the fridge to be delivered, I decide to cancel the order. A. Waiting B. Waited C. Having waited D. Had waited Question 15: The faster the time passes, ____________ I feel! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished half of it. A. the nervous B. the nervouser C. the most nervous D. the more nervous Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 16. Mary is talking to her professor in his office. - Mary: "Can you tell me how to find material for my science report, professor ?"
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
- Professor: "__________" A. You mean the podcasts from other students. B. You can borrow books from the library. C. Try your best. Mary. D. I like that you understand Question 17. Peter and John, two high school students, are talking about school exams. - Peter: "I think exams should not be the only way to assess students." - John: "__________. There are various others like presentations and projects." A. Not at all B. I share your view C. That's not entirely true D. I totally disagree Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18: A. endanger B. furniture C. determine D. departure Question 19: A. teacher B. lesson C. action D. police Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20: A. captain B. table C. lazy D. base Question 21: A. toured B. jumped C. solved D. rained Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 22. Decent and quality jobs must be available for all people who are able to work. A. Inevitable B. Compulsory C. Suitable D. Unreliable Question 23. In the current financial crisis, the banks must not break with their commitment to society. A. engagement B. movement C. judgement D. achievement Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. Some companies are making strenuous efforts to increase the proportion of women at all levels of employment. A. decisive B. determined C. continuous D. half-hearted Question 25. Ben's dreams of a university education went by the board when his father died and he was forced to earn a living. A. became possible B. turned into a nightmare C. got rejected D. got prolonged Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions Question 26: Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that. A. If only Marie turn up at John’s birthday party. B. I wish Marie had turned up at Johns birthday party. C. I wished Marie wouldn’t turn up at John’s birthday party. D. It’s a shame Marie had turned up at John’s birthday party. Question 27: She just had time to put up her umbrella before the rain came down in torrents. A. No sooner had she put up her umbrella than the rain came down in torrents. B. The rain came down in torrents as soon as she just has time to put up her umbrella. C. Only when she had put up her umbrella did the rain come down in torrents. D. If she hadn’t time to put up her umbrella, the rain wouldn’t have come down in torrents. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28. The actor and singer were singing on the stage when we arrived at the theater. A. arrived B. were singing C. on the stage D. when Question 29. Mine classmates are going on a trip to Cue Phuong National Park this weekend. A. this weekend B. a C. are D. Mine
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Question 30. The phrase "cultural diversity" is also sometimes used to mean the variety of human societies or cultures in a special region. A. human societies B. special region C. cultural diversity D. the variety of Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. "What did you do last weekend, Tim?" Alice asked A. Alice asked Tim what had he done the previous weekend B. Alice asked Tim what he had done the previous weekend. C. Alice asked Tim what did he do last weekend. D. Alice asked Tim what he had done last weekend. Question 32. 4. It is a long time since we last met each other. A. We haven't met each other for a long time. B. The last time we met each other is a long time ago. C. We last met each other for a long time. D. We started meeting each other a long time ago. Question 33. Jane cooked so many dishes for lunch. But it wasn't necessary. A. Jane needn't have cooked so many dishes for lunch B. Jane couldn't have cooked so many dishes for lunch C. Jane might not have cooked so many dishes for lunch D. Jane oughtn't to have cooked so many dishes Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Sport and sport events provide a significant source of volunteering opportunities for a wide range of individuals. (34) _______ organizers of major Sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group, not only in terms of young people who watch a particular sport, but also those (35) _______ participate in it. It is therefore suggested that sport may act as a kind of 'nursery' for volunteering and that the experiences (36) _______ to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement, not only in sport but the broader society. By developing an interest in volunteering as a young person, it is hoped that these people will continue to volunteer as they become adults. One of the most common approaches by many event organizers is a place an advertisement in the local media which invites readers to contact the organization. (37) _______, it is possible to adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities. The (38) _______ of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood. Question 34. A. Much B. Many C. Each D. Every Question 35. A. when B. whom C. who D. which Question 36. A. preferred B. admitted C. afforded D. supported Question 37. A. In contrast B. In addition C. In short D. In conclusion Question 38. A. benefit B. investment C. movement D. decision Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. What makes people give money to charity? One reason is altruism, the unselfish desire to help other people and make the world a better place. For example, religious institutions receive the highest percentage of donations in the United States. Colleges and universities often receive gifts from successful graduates who want to widen educational opportunities for other students or support research on an issue they feel is important. Hospital and medical research organizations are often supported by donors who have been affected by a medical problem, either directly or through the experience of family members or friends. Many donors give to causes that have touched them personally in some way. Charitable gifts can also be made for reasons involving personal interest. Under U.S tax law, an individual does not have to pay income tax on money that is donated to charity. For extremely wealthy individuals, this can mean millions of dollars they do not have to pay in taxes to the government. In addition to tax benefits, donors often receive favorable publicity for making
donations, and they have an opportunity to influence the world around them. For instance, new buildings at colleges and universities are often named after important donors, which means that they will be remembered for their generosity for many years to come.
Adapted from Macmillan Exams, Roy Norris, Ready for First, 3rd Editor
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Question 39. What could be the best title for the passage? A. Charity Activities B. Charitable Giving C. To Be Charitable D. To Be Altruistic Question 40. The word "they" in paragraph 1 refers to ________ . A. colleges and universities B. other students C. successful students D. educational opportunities Question 41. According to the passage, which of the following is NOT TRUE? A. Altruism is the unselfish desire to help other people. B. In the U.S, people donate a lot to religious institutions. C. In the U.S, many charity events are held by the governors. D. Many people give away money to charity for the sake of themselves. Question 42. The word "affected" in paragraph 1 almost means ________ . A. attacked B. killed C. fought D. caught Question 43. According to the passage, what is perhaps THE LEAST supported by the writer about giving a charitable gift? A. People can earn their living by going to charity events. B. U.S people do not have to pay income tax on charitable donations. C. Donors can have their names honored for a long time. D. Donors have a chance to affect the world around them. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. “It’s scary to find so many dead animals,” project leader Ashild Onvik Pedersen told state broadcaster NRK. “This is an example of how climate change affects nature. It is just sad.” Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said. Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems. A relatively high number of calves born last year increased the death toll, as the youngest and weakest are often the first to die in harsh conditions. “Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen. A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America. Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites. The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7C since 1900, more than three times the global average increase of about 1C. In 2016, the entrance to the town’s “Doomsday” seed vault – which stores specimens of almost all the world’s seeds – was flooded following heavy rainfall. (Adapted from https://www.independent.co.uk/) Question 44. Which could best serve as the title of the passage?
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Climate change – The main cause for the death of hundreds of reindeer. B. Global warming – What are the effects on nature? C. Reindeer – The most vulnerable animals on the Arctic islands. D. Climate change – What are the reasons? Question 45. The word “logged” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________. A. cut down B. damaged C. recorded D. discovered Question 46. The following are true about capital Longyearbyen, EXCEPT ___________. A. It is believed to be the most quickly warming settlement on earth. B. People in Longyearbyen suffered unusually heavy rain at the end of the year. C. It is the northernmost town on our planet. D. The reindeer here couldn’t stand the low temperature when the precipitation froze. Question 47 .The word “scarce” in paragraph 2 could be best replaced by __________. A. inappropriate B. insufficient C. abundant D. unlimited Question48. What does the word “these” in paragraph 2 refer to? A. seaweed and kelp B. Svalbard’s reindeer C. their usual pastures D. milder temperatures Question49 .According to Ms. Onvik Pedersen, why is the death rate of reindeer so high this year? A. Because of the high number of calves born. B. Because of heavy rain. C. Because of natural selection. D. Because of the shortage of vegetation. Question 50. Which statement is TRUE according to the last paragraphs? A. After over 2 months investigated, reindeer populations were reported to decrease because of the increase of unwanted plant species. B. Nearly a half of reindeer populations have reduced in the last two decades. C. Beside the scarcity of food, diseases are also the cause of reindeer’s mortality. D. The average temperature of the Earth has increased by 3.7C since 1990. …………………………………………………………………………………………….
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following Question 1: The accident seemed to have __________ destroyed his confidence. A. complete B. completely C. completer D. completeness Đáp án B Xét các đáp án: A. complete (a): hoàn toàn B. completely (adv): một cách hoàn toàn C. completer: không dùng từ này D. completeness (n): sự hoàn hảo, không có lỗi => Trước động từ, ta điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ấy => Cụm từ: Have completely destroyed: phá hủy hoàn toàn Dịch: Vụ tai nạn xem ra đã phá hủy hoàn toàn sự liều lĩnh của anh ấy. Question 2: All the students have been ready for the test, _______ ? A. hasn't they B. haven't they C. have they D. don't they 2.B.Kiến thức về câu hỏi đuôi Ta có: Mệnh đề trước là thì Hiện tại hoàn thành, thể khẳng định (have + PII) → mệnh đề sau là "haven’t" Mệnh đề trước là "all the students" → mệnh đề sau là "they" => Đáp án B Tạm dịch: Tất cả học sinh đã sẵn sàng cho bài kiểm tra, có đúng không? Question 3: With my working-class background I feel like a _______ out of water among the high society people. A. shark B. fish C. crocodile D. dolphin
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B.Kiến thức về thành ngữ "LIKE A FISH OUT OF WATER": cảm thấy lạc lõng, không thoải mái (như cá mắc cạn) Tạm dịch: Với xuất thân từ tầng lớp lao động của mình, tôi cảm thấy mình lạc lõng, không thoải mái giữa những người xã hội thượng lưu . Mở rộng: Một số thành ngữ sử dụng cấu trúc so sánh với "like": - eat like a horse: ăn như mỏ khoét - die like a dog: chết nhục như chó - like a cat on a hot brick: khắc khoải lo âu - like a fish out of water: lạc lõng, không thoải mái (như cá mắc cạn) - like water off a duck’s back: như nước đổ đầu vịt - sleep like a log: ngủ say như chết - hold on like grim death: bám chặt không rời - smoke like a chimney: hút thuốc lá cả ngày - fit like a glove: vừa khít - spread like wildfire: (tin đồn) lan rất nhanh - like a house on fire: rất nhanh, mạnh mẽ - like a clockwork: đều đặn như một cái máy Question 4. This degree appeals to students who are interested_________working in the new fields and occupations created by digitisation. A. with B. by C. in D. upon 4. Đáp án. C Giải thích: Giới từ cần điền đi với tính từ interested (thích thú). Ta có cấu trúc be interested in sth (thích thú cái gì đó). Vì vậy, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Bằng cấp này thu hút những học sinh thích làm việc trong những lĩnh vực mới và nghề nghiệp mới do công nghệ số hoá tạo ra. Question 5: You can't always play it safe. Sometimes you need to _______ a risk. A. take B. make C. have D. put 5.A Kiến thức về cụm từ cố định "TAKE A RISK": liều lĩnh, làm liều, mạo hiểm Tạm dịch: Bạn không thể lúc nào cũng chơi chắc ăn được. Đôi khi phải mạo hiểm, liều lĩnh một chút. Mở rộng - play it safe (idm): chơi chắc ăn Một số cụm collocation với "take": (cô mở rộng bên mã đề chẵn rồi nhé ) Question 6: We do not need much furniture _______ the room is small. A. although B. despite C. because D. because of 6C.Kiến thức về liên từ Ta có: - although/ though/ even though + S + V: mặc dù. - despite/ in spite of/ notwithstanding + N/ V-ing: mặc dù. - because / as / since/ now that/ on the grounds that + S + V: bởi vì - because of / as the result of/ due to / owing to / on account of/ by virtue of + V/ V-ing: bởi vì Dịch ngữ cảnh: Chúng tôi không cần nhiều đồ đạc vì căn phòng rất nhỏ. Vì phía sau là 1 mệnh đề (S + V) → chọn "Because " Question 7: I remember she wore a _________________ dress to go out with her boyfriend last week. A. cotton white Vietnamese B. Vietnamese white cotton C. white Vietnamese cotton D. white cotton Vietnamese Đáp án C
ƠN
OF
FI CI A
L
*Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP : white - C; Vietnamese - Origin; cotton - M Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một chiếc váy vải cotton Việt Nam màu trắng để đi ra ngoài với bạn trai tuần trước. Question 8: Deborah is going to take extra lessons to _______ what she missed when she was away. C. catch up on D. take up with A. cut down on B. put up with 8.A.Kiến thức về cụm động từ "CATCH UP ON": theo kịp = spend extra time doing sth because you haven’t done it earlier Tạm dịch: Deborah sắp phải học thêm để theo kịp những gì cô ấy bỏ lỡ khi cô ấy đi vắng Các đáp án khác: - take up with sb: trở nên thân thiết với ai - cut down on sth: cát giảm cái gì - put up with sb/ sth: chịu đựng ai, cái gì Question 9: when my mother came back, my father ________________ a film on TV . A. watched B. was watching C. had watched D. watches Đáp án B – Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn). – Dịch: khi Mẹ tôi về , bố của tôi đang xem phim trên TV, Question 10. I will call and tell you something interesting _______. A. before I came home after work B. after I had come home after work C. while I was coming home after work D. when I come home after work
QU Y
NH
Đáp án D Xét các đáp án ta thấy: - Động từ của vế câu cho trước ở trong đề bài ở thì tương lai diễn tả một hành động chưa xảy ra hay sẽ xảy ra ở trong tương lai nên ở vế sau, không thể chia động từ ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành. loại A, B, C 4 đáp án D đúng (phối thì hiện tại đơn với tương lai đơn)
DẠ
Y
KÈ
M
dịch :Tôi sẽ gọi và nói cho bạn nhưng điều thú vị khi tôi đi làm về. Question 11: Do you think this kind of meat ______ itself to stewing? A. allows B. gives C. offers D. lends Đáp án D A.allows /əˈlaʊz/ (v): cho phép B. gives /ɡɪvz/ (v): cho, tặng C. offers /ˈɒfərz/ (v): biếu, tặng D. lends /lendz/ (v): cho mượn Cụm từ: lend itself to something: thích hợp với, có thể dùng làm Question 12: Candace would ______ her little sister into an argument by teasing her and calling her names. A. advocate B. provoke C. prompt D. trigger Đáp án B A. advocate /ˈædvəkeɪt/ (v): biện hộ, bào chữa B. provoke /prəˈvəʊk/ (v): khích, xúi giục C. prompt /prɒmpt/ (v): xúi giục, thúc giục D. trigger /ˈtrɪɡər/ (v): làm nổ, gây ra Cụm từ: provoke somebody into (doing) something: khiêu khích, xúi giục ai đó làm gì Dịch nghĩa: Candace sẽ khiêu khích em gái mình cãi nhau bằng cách trêu chọc và gọi tên cô ấy. Question 13.All planes_____ before departure.
A. will checked
B. will has checked
C. will be checked
D. will been checked
Đáp án C
Dịch: Tất cả máy bay sẽ được kiểm duyệt trước khi khởi hành.
FI CI A
L
Giải thích: bị động thời tương lai đơn s+ will+be+Vpp Dịch nghĩa: Bạn có nghĩ loại thịt này thích hợp với món hầm không? Question 14. ___________5 months for the fridge to be delivered, I decide to cancel the order. A. Waiting
B. Waited
C. Having waited
Question 14. Đáp án C Câu trên là trường hợp rút gọn mệnh đề chung chủ ngữ.
D. Had waited
mệnh đề rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V-ing.
OF
- Nếu hai hành động ở hai mệnh đề xảy ra đồng thời hay được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ từ ở một - Nếu hai hành động ở hai mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh để có hành động
ƠN
xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + P2. Như vậy ta giữ lại hai đáp án A và C.
Ở đây ta có hai hành động là “wait” và “decide”. Dễ dàng nhận thấy trong câu trên hành động “wait” là hành
NH
động xảy ra trước còn “decide” là hành động xảy ra sau → đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Phải chờ 5 tháng để chiếc tủ lạnh được chuyển đến nên tôi quyết định hủy đơn hàng.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Question 15: The faster the time passes, ____________ I feel! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished half of it. A. the nervous B. the nervouser C. the most nervous D. the more nervous Đáp án D Dịch nghĩa: Thời gian trôi qua càng nhanh, tôi càng cảm thấy hồi hộp! Hạn nộp của bài luận đang sắp đến, nhưng tôi thì mới chỉ hoàn thành được một nửa thôi. Xét các đáp án: D. The faster / the more nervous → Đúng vì cấu trúc → Sai cấu trúc so sánh kép: The more…../-er + S + V, the more…./-er + S + V Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 16. Mary is talking to her professor in his office. - Mary: "Can you tell me how to find material for my science report, professor ?" - Professor: "__________" A. You mean the podcasts from other students. B. You can borrow books from the library. C. Try your best. Mary. D. I like that you understand Question 17. Peter and John, two high school students, are talking about school exams. - Peter: "I think exams should not be the only way to assess students." - John: "__________. There are various others like presentations and projects." A. Not at all B. I share your view C. That's not entirely true D. I totally disagree 16. B
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Mary đang nói chuyện với giáo sư của cô ấy trong văn phòng. - Mary: "Thưa giáo sư, giáo sư có thể cho em biết cách tìm tài liệu cho bài báo cáo khoa học không ạ?" - Giáo sư: "______________________" A. Ý em là podcast từ các sinh viên khác. B. Em có thể mượn sách từ thư viện. C. Cố gắng lên, Mary à. D. Tôi thích việc em hiểu chuyện. Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. 17. B Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Peter và John, hai học sinh trung học, đang nói về các kỳ thi ở trường. - Peter: "Tôi nghĩ rằng các kỳ thi không nên là cách duy nhất để đánh giá học sinh." - John: "_____________. Có nhiều thứ khác như thuyết trình và dự án." A. Không hề B. Tôi đồng ý với cậu C. Điều đó không hoàn toàn đúng D. Tôi hoàn toàn không đồng ý Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18: A. endanger B. furniture C. determine D. departure Question 19: A. teacher B. lesson C. action D. police 18.Đáp án B A. endanger /ɪnˈdeɪndʒər/ (a): bị nguy hiểm (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.) B. furniture /ˈfɜːnɪtʃər/ (n): nội thất (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.) C. determine /dɪˈtɜːmɪn/ (v): xác định (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.) D. departure /dɪˈpɑːtʃər/ (v): khởi hành (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.) => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
DẠ
Y
KÈ
Câu 19 Đáp án D A. teacher /ˈtiːtʃər/ (n): giáo viên (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.) B. lesson /ˈlesn/ (n): bài học (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.) C. action /ˈækʃn/ (n): hành động (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.) D. police /pəˈliːs/ (n): cảnh sát (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.) Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20: A. captain B. table C. lazy D. base Đáp án A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. captain /ˈkæptɪn/ B. table /ˈteɪbl/ C. lazy /ˈleɪzi/ D. base /beɪs/ Question 21: A. toured B. jumped C. solved D. rained Đáp án B A. toured /tʊə(r)d/ B. jumped /dʒʌmpt/ C. solved /sɒlvd/ D. rained /reɪnd/ Giải thích: Có 3 cách phát âm ed chính: 1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. 2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. 3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 22. Decent and quality jobs must be available for all people who are able to work. A. Inevitable B. Compulsory C. Suitable D. Unreliable Question 23. In the current financial crisis, the banks must not break with their commitment to society. A. engagement B. movement C. judgement D. achievement 22. C Kiến thức: Từ vựng Decent (adj): phù hợp, thích hợp A. Inevitable (adj): không thể chấp nhận được B. Compulsory (adj): bắt buộc C. Suitable (adj): phù hợp D. Unreliable (adj): không đáng tin cậy => Decent (adj) = Suitable (adj): phù hợp Tạm dịch: Tất cả những người có khả năng làm việc đều phải có những công việc chất lượng và thích hợp. 23. A Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: commitment (n): sự cam kết A. engagement (n): sự ước hẹn, sự cam kết B. movement (n): sự chuyển động, cuộc vận động C. judgement (n): sự đánh giá, sự phán xét D. achievement (n): thành tích, thành tựu => commitment (n) = engagement (n): sự ước hẹn, sự cam kết Tạm dịch: Trong cuộc khủng hoảng tài chính hiện nay, các ngân hàng không được phá bỏ cam kết của mình với xã hội. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. Some companies are making strenuous efforts to increase the proportion of women at all levels of employment. A. decisive B. determined C. continuous D. half-hearted Question 25. Ben's dreams of a university education went by the board when his father died and he was forced to earn a living. A. became possible B. turned into a nightmare C. got rejected D. got prolonged 24. D Kiến thức: Từ vựng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Giải chi tiết: strenuous (adj): hăng hái, rất cố gắng, nỗ lực A. decisive (adj): kiên quyết, quả quyết B. determined (adj): nhất quyết, quả quyết C. continuous (adj): liên tiếp, không dứt D. half-hearted (adj):không hăng hái, không nhiệt tình => strenuous (adj): hăng hái, rất cố gắng >< half-hearted (adj): không hăng hái, không nhiệt tình Tạm dịch: Một số công ty đang rất nỗ lực để tăng tỷ lệ phụ nữ ở các cấp việc làm. 25. A Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: went by the board: bị lãng quên, không còn được dùng A. became possible: trở thành có thể B. turned into a nightmare: biến thành một cơn ác mộng C. got rejected: bị từ chối D. got prolonged: bị kéo dài => went by the board: bị lãng quên, không còn được dùng >< became possible: trở thành có thể, khả thi Tạm dịch: Ước mơ của Ben về nền giáo dục đại học đã tan thành mây khói khi bố anh qua đời và anh buộc phải kiếm sống. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions Question 26: Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that. A. If only Marie turn up at John’s birthday party. B. I wish Marie had turned up at Johns birthday party. C. I wished Marie wouldn’t turn up at John’s birthday party. D. It’s a shame Marie had turned up at John’s birthday party. Question 26: Đáp án B Dịch câu gốc: Marie đã không đến bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó. Tình huống xảy ra trong quá khứ vì vậy chúng ta sẽ sử dụng câu ước không có thật trong quá khứ. Question 27: She just had time to put up her umbrella before the rain came down in torrents. A. No sooner had she put up her umbrella than the rain came down in torrents. B. The rain came down in torrents as soon as she just has time to put up her umbrella. C. Only when she had put up her umbrella did the rain come down in torrents. D. If she hadn’t time to put up her umbrella, the rain wouldn’t have come down in torrents. Đáp án A Dịch nghĩa: Cô chỉ có thời gian để đặt chiếc ô của mình trước khi cơn mưa trút xuống. Xét các đáp án: A. No sooner had she put up her umbrella than the rain came down in torrents. → Cô vừa giơ chiếc ô của mình lên thì cơn mưa ào ào trút xuống, đúng. B. The rain came down in torrents as soon as she just has time to put up her umbrella. → Cơn mưa ào ào trút xuống ngay khi cô vừa kịp đưa chiếc ô lên, sai nghĩa. C. Only when she had put up her umbrella did the rain come down in torrents. → Chỉ khi cô ấy đặt chiếc ô của mình lên thì mưa mới rơi, sai nghĩa. D. If she hadn’t time to put up her umbrella, the rain wouldn’t have come down in torrents. → Nếu cô ấy không có thời gian để đặt chiếc ô của mình thì mưa sẽ rơi xuống, sai nghĩa. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28. The actor and singer were singing on the stage when we arrived at the theater. A. arrived B. were singing C. on the stage D. when Question 29. Mine classmates is going on a trip to Cue Phuong National Park this weekend.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. this weekend B. a C. are D. Mine Question 30. The phrase "cultural diversity" is also sometimes used to mean the variety of human societies or cultures in a special region. A. human societies B. special region C. cultural diversity D. the variety of 28. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Phân biệt: The actor and singer (diễn viên kiêm vai trò ca sĩ) => chỉ một người => động từ chia ở dạng số ít The actor and the singer (diễn viên và ca sĩ) => chỉ hai người => động từ chia ở dạng số nhiều Sửa: were singing => was singing Tạm dịch: Khi người diễn viên kiêm ca sĩ đang hát trên sân khấu thì chúng tôi đến nhà hát. 29. B Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: special (adj): đặc biệt specific (adj): cụ thể Dấu hiệu: sự "đa dạng văn hóa" còn có nghĩa là sự đa dạng của xã hội loài người trong một vùng cụ thể. Sửa: special => specific 30. D Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Chủ ngữ ở dạng số nhiều (classmates) dùng động từ tobe "are". Sửa lỗi: Mine nhắc lại khi đã đề cập từ trước và không dùng cùng danh từ Sửa mine-my Tạm dịch: Các bạn cùng lớp của tôi sẽ đi dã ngoại ở Vườn quốc gia Cúc Phương cuối tuần này. => Chọn đáp án D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. "What did you do last weekend, Tim?" Alice asked A. Alice asked Tim what had he done the previous weekend B. Alice asked Tim what he had done the previous weekend. C. Alice asked Tim what did he do last weekend. D. Alice asked Tim what he had done last weekend. Question 32. 4. It is a long time since we last met each other. A. We haven't met each other for a long time. B. The last time we met each other is a long time ago. C. We last met each other for a long time. D. We started meeting each other a long time ago. Question 33. Jane cooked so many dishes for lunch. But it wasn't necessary. A. Jane needn't have cooked so many dishes for lunch B. Jane couldn't have cooked so many dishes for lunch C. Jane might not have cooked so many dishes for lunch D. Jane oughtn't to have cooked so many dishes 31. B Kiến thức về câu gián tiếp Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi wh-question: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + ... - Thay đổi về thì: S + Ved => S + had + V.p.p - Thay đổi về chủ ngữ: you => he - Thay đổi về trạng từ: last weekend => the previous weekend Tạm dịch: Alice hỏi Tim những gì anh đã làm vào cuối tuần trước. => Chọn đáp án B 32. A Chuyển đổi giữa thì quá khứ đơn với thì hiện tại hoàn thành
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
It is a long time since we last met each other. ⇒ We haven’t met each other for a long time. Đáp án: A Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không gặp nhau một thời gian dài. 33. A Kiến thức về modal verbs Câu gốc: Jane đã nấu rất nhiều món ăn cho bữa trưa. Nhưng nó không cần thiết. = A. Jane đã không cần nấu quá nhiều món cho bữa trưa Cấu trúc: needn’t have PII không cần phải đã làm gì nhưng đã làm Các đáp án còn lại: B. Jane đã không thể nấu nhiều món như vậy cho bữa trưa C. Jane có thể đã không nấu quá nhiều món ăn cho bữa trưa D. Jane đã không nên nấu nhiều món như vậy => Chọn đáp án A Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Sport and sport events provide a significant source of volunteering opportunities for a wide range of individuals. (34) _______ organizers of major Sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group, not only in terms of young people who watch a particular sport, but also those (35) _______ participate in it. It is therefore suggested that sport may act as a kind of 'nursery' for volunteering and that the experiences (36) _______ to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement, not only in sport but the broader society. By developing an interest in volunteering as a young person, it is hoped that these people will continue to volunteer as they become adults. One of the most common approaches by many event organizers is a place an advertisement in the local media which invites readers to contact the organization. (37) _______, it is possible to adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities. The (38) _______ of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood. Question 34. A. Much B. Many C. Each D. Every Question 35. A. when B. whom C. who D. which Question 36. A. preferred B. admitted C. afforded D. supported Question 37. A. In contrast B. In addition C. In short D. In conclusion Question 38. A. benefit B. investment C. movement D. decision 34. B Kiến thức: Từ định lượng Giải chi tiết: A. Much + N(không đếm được): nhiều B. Many + N(đếm được, số nhiều): nhiều C. Each + N(số ít): mỗi D. Every + N(số ít): mỗi, mọi Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ số nhiều "organizers" (các tổ chức) (35) Many organizers of major sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group Tạm dịch: Nhiều nhà tổ chức các sự kiện thể thao lớn có xu hướng nhắm đến thị trường thanh thiếu niên để tìm nguồn tình nguyện viên do mức độ quan tâm lớn của nhóm này đối với thể thao 35. C Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Dấu hiệu: trước vị trí cần điền là "those" (những người), và sau vị trí cần điền là động từ "participate" (tham gia) => đại từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ Trong mệnh đề quan hệ:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
- when: thay thế cho danh từ chỉ thời gian - whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ - who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ - which: thay thế cho danh từ chỉ vật but also those who participate in it. Tạm dịch: những người tham gia vào môn thể thao đó 36. C Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. prefer – preferred: thích B. admit – admitted: thừa nhận C. afford – afforded: cho, cung cấp; có khả năng, có đủ D. support – supported: ủng hộ It is therefore suggested that sport may act as a kind of 'nursery' for volunteering and that the experiences (14) afforded to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement… Tạm dịch: Do đó, có ý kiến cho rằng thể thao có thể hoạt động như một loại 'vườn ươm' cho hoạt động tình nguyện và những trải nghiệm dành cho thanh thiếu niên trong thể thao có thể rất quan trọng đối với sự tham gia tình nguyện của họ trong tương lai… 37. B Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết: A. In contrast: Ngược lại B. In addition: Hơn nữa, ngoài ra C. In short: Tóm lại D. In conclusion: Tóm lại One of the most common approaches by many event organizers is to place an advertisement in the local media which invites readers to contact the organization. (15) In addition, it is possible to 'adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities. Tạm dịch: Một trong những cách tiếp cận phổ biến nhất của nhiều nhà tổ chức sự kiện là đặt một quảng cáo trên các phương tiện truyền thông địa phương để mời độc giả liên hệ với tổ chức. Ngoài ra, có thể áp dụng một chương trình tuyển dụng có cấu trúc bài bản hơn thông qua các trường phổ thông và đại học. 38. A Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. benefit (n): lợi ích B. investment (n): sự đầu tư C. movement (n): sự vận động, cuộc vận động D. decision (n): quyết định The (38) benefit of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood. Tạm dịch: Lợi ích của cách tiếp cận này là thiết lập mối quan hệ giữa cơ quan quản lý của một môn thể thao cụ thể và những người trẻ tuổi ngay từ khi còn nhỏ, với hy vọng rằng những người trẻ tuổi là khán giả hoặc người tham gia môn thể thao này sẽ tiếp tục từ thời thơ ấu đến tuổi trưởng thành. Chú ý khi giải: Nội dung dịch: Các sự kiện thể thao và thể thao là một nguồn mang đến nhiều cơ hội tình nguyện cho các cá nhân. Nhiều nhà tổ chức các sự kiện thể thao lớn có xu hướng nhắm đến thị trường thanh thiếu niên để tìm nguồn tình nguyện viên do mức độ quan tâm lớn của nhóm này đối với thể thao, không chỉ về những người trẻ xem một môn thể thao cụ thể mà cả những người tham gia vào môn thể thao đó. Do đó, có ý kiến cho rằng thể thao có thể hoạt động như một loại 'vườn ươm' cho hoạt động tình nguyện và những trải nghiệm dành cho thanh thiếu niên trong thể thao có thể rất quan trọng đối với sự tham gia tình nguyện của họ trong tương lai, không chỉ trong thể
ƠN
OF
FI CI A
L
thao mà còn cho cả xã hội. Bằng cách phát triển niềm yêu thích tình nguyện khi còn trẻ, người ta hy vọng rằng những người này sẽ tiếp tục tình nguyện khi họ trở thành người lớn. Một trong những cách tiếp cận phổ biến nhất của nhiều nhà tổ chức sự kiện là đặt một quảng cáo trên các phương tiện truyền thông địa phương để mời độc giả liên hệ với tổ chức. Ngoài ra, có thể 'áp dụng một chương trình tuyển dụng có cấu trúc bài bản hơn thông qua các trường phổ thông và đại học. Lợi ích của cách tiếp cận này là thiết lập mối quan hệ giữa cơ quan quản lý của một môn thể thao cụ thể và những người trẻ tuổi ngay từ khi còn nhỏ, với hy vọng rằng những người trẻ tuổi là khán giả hoặc người tham gia môn thể thao này sẽ tiếp tục từ thời thơ ấu đến tuổi trưởng thành. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. What makes people give money to charity? One reason is altruism, the unselfish desire to help other people and make the world a better place. For example, religious institutions receive the highest percentage of donations in the United States. Colleges and universities often receive gifts from successful graduates who want to widen educational opportunities for other students or support research on an issue they feel is important. Hospital and medical research organizations are often supported by donors who have been affected by a medical problem, either directly or through the experience of family members or friends. Many donors give to causes that have touched them personally in some way. Charitable gifts can also be made for reasons involving personal interest. Under U.S tax law, an individual does not have to pay income tax on money that is donated to charity. For extremely wealthy individuals, this can mean millions of dollars they do not have to pay in taxes to the government. In addition to tax benefits, donors often receive favorable publicity for making donations, and they have an opportunity to influence the world around them. For instance, new buildings at colleges and universities are often named after important donors, which means that they will be remembered for their generosity for many years to come.
Adapted from Macmillan Exams, Roy Norris, Ready for First, 3rd Editor
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Question 39. What could be the best title for the passage? A. Charity Activities B. Charitable Giving C. To Be Charitable D. To Be Altruistic Question 40. The word "they" in paragraph 1 refers to ________ . A. colleges and universities B. other students C. successful students D. educational opportunities Question 41. According to the passage, which of the following is NOT TRUE? A. Altruism is the unselfish desire to help other people. B. In the U.S, people donate a lot to religious institutions. C. In the U.S, many charity events are held by the governors. D. Many people give away money to charity for the sake of themselves. Question 42. The word "affected" in paragraph 1 almost means ________ . A. attacked B. killed C. fought D. caught Question 43. According to the passage, what is perhaps THE LEAST supported by the writer about giving a charitable gift? A. People can earn their living by going to charity events. B. U.S people do not have to pay income tax on charitable donations. C. Donors can have their names honored for a long time. D. Donors have a chance to affect the world around them. 39.B.Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? B. Làm từ thiện 40.C.They ~ “successful graduates” “colleges and universities often …. they feel is important.” Các trường cao đẳng và đại học thường nhận được quà tặng từ những cử nhân đã tốt nghiệp thành công người muốn mở ra cơ hội học tập cho các sinh viên khác hoặc hỗ trợ những nghiên cứu về một vấn đề mà họ thấy là quan trọng 41.CCâu A: đúng (thông tin ở dòng 1, 2 đoạn 1: “One reason is altruism, the unselfish desire to help other people and make the world a better place.”) Câu B; đúng ( thông tin ở dòng 2, 3 đoạn 1: “religious institutions receive the highest
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
percentage of donations in the United States.”) Câu C: Ở Mỹ, nhiều sự kiện từ thiện được tổ chức bởi các thống đốc => sai: không có thông tin Câu D: đúng (Nhiều người quyên góp tiền vào từ thiện vì lợi ích của chính bản thân họ: thông tin ở dòng 1, đoạn 2: Charitable gifts can also be made for reasons involving personal interest.) 42.A.Affected: bị ảnh hưởng Bệnh viện và các tổ chức nghiên cứu y học thường được tài trợ bởi những nhà tài trợ mà từng bị ảnh hưởng bởi vấn đề sức khỏe, hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua trải nghiệm của các thành viên gia đình hoặc bạn bè 43.A.Theo đoạn văn, câu nào sau đây ít được ủng hộ / tán thành nhất bởi tác giả về việc trao quà từ thiện? Câu A.Mọi người có thể kiếm sống bằng cách đi đến các sự kiện từ thiện. Câu B: đúng (thông tin ở dòng 2 đoạn 2: individual does not have to pay income tax on money that is donated to charity) Câu C: Người quyên góp có thể có tên của học được vinh danh trong thời gian dài: new buildings at colleges and universities are often named after important donors, which means that they will be remembered for their generosity for many years to come. (Toàn nhà mới ở trường Đại học, cao đẳng thường được đặt theo tên của các nhà đóng góp quan trọng, điều đó có nghĩa là họ sẽ được nhớ đến vì sự hào phóng trong nhiều năm sắp tới) Câu D: they have an opportunity to influence the world around them ( Họ có cơ hội ảnh hưởng đến thế giới xung quanh họ) Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. “It’s scary to find so many dead animals,” project leader Ashild Onvik Pedersen told state broadcaster NRK. “This is an example of how climate change affects nature. It is just sad.” Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said. Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems. A relatively high number of calves born last year increased the death toll, as the youngest and weakest are often the first to die in harsh conditions. “Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen. A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America. Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites. The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7C since 1900, more than three times the global average increase of about 1C. In 2016, the entrance to the town’s “Doomsday” seed vault – which stores specimens of almost all the world’s seeds – was flooded following heavy rainfall. (Adapted from https://www.independent.co.uk/) Question 44. Which could best serve as the title of the passage? A. Climate change – The main cause for the death of hundreds of reindeer. B. Global warming – What are the effects on nature? C. Reindeer – The most vulnerable animals on the Arctic islands. D. Climate change – What are the reasons? Question 45. The word “logged” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________. A. cut down B. damaged C. recorded D. discovered
ƠN
OF
FI CI A
L
Question 46. The following are true about capital Longyearbyen, EXCEPT ___________. A. It is believed to be the most quickly warming settlement on earth. B. People in Longyearbyen suffered unusually heavy rain at the end of the year. C. It is the northernmost town on our planet. D. The reindeer here couldn’t stand the low temperature when the precipitation froze. Question 47 .The word “scarce” in paragraph 2 could be best replaced by __________. A. inappropriate B. insufficient C. abundant D. unlimited Question48. What does the word “these” in paragraph 2 refer to? A. seaweed and kelp B. Svalbard’s reindeer C. their usual pastures D. milder temperatures Question49 .According to Ms. Onvik Pedersen, why is the death rate of reindeer so high this year? A. Because of the high number of calves born. B. Because of heavy rain. C. Because of natural selection. D. Because of the shortage of vegetation. Question 50. Which statement is TRUE according to the last paragraphs? A. After over 2 months investigated, reindeer populations were reported to decrease because of the increase of unwanted plant species. B. Nearly a half of reindeer populations have reduced in the last two decades. C. Beside the scarcity of food, diseases are also the cause of reindeer’s mortality. D. The average temperature of the Earth has increased by 3.7C since 1990.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Câu 44: Đáp án A Câu nào sau đây có thể sử dụng làm tiêu đề cho đoạn văn? A. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân chính cho cái chết của hàng trăm con tuần lộc. B. Sự nóng lên toàn cầu – Những tác động lên tự nhiên là gì? C. Tuần lộc – Những sinh vật dễ bị tổn thương nhất trên các hòn đảo Bắc Cực. D. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân là gì? Căn cứ thông tin đoạn 1: More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. (Hơn 200 con tuần lộc đã chết vì đói trên quần đảo Na Uy của Svalbard, các nhà khoa học đổ lỗi cái chết của chúng là do biến đổi khí hậu). Câu 45: Đáp án C Từ “logged” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ___________. A. chặt xuống B. thiệt hại C. ghi nhận D. khám phá Từ đồng nghĩa: log (ghi nhận, ghi lại, lưu lại) = record The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. (Những bộ xương của loài tuần lộc hoang dã được tìm thấy trên các hòn đảo Bắc Cực hè năm nay bởi những nhà nghiên cứu đến từ Viện địa cực Na Uy (NPI), nơi cho biết chưa từng có ghi nhận về nhiều con tuần lộc chết cùng một lúc như vậy trong 40 năm theo dõi số lượng của loài vật này). Câu 46: Đáp án D Những câu sau đây là đúng về thủ đô Longyearbyen, ngoại trừ _____________. A. Nơi đây được tin là nơi định cư có tốc độ ấm lên nhanh nhất trên Trái Đất. B. Người dân ở Longyearbyen phải hứng chịu những cơn mưa lớn bất thường vào cuối năm. C. Nó là một thị trấn cực bắc trên hành tinh của chúng ta. D. Loài tuần lộc ở đây không thể chịu được nhiệt độ thấp khi lượng mưa bị đóng băng. Căn cứ thông tin đoạn 2: Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(Thủ đô Lonyearbyen của Svalbard, thị trấn cực bắc trên Trái Đất, được cho là có tốc độ ấm lên nhanh hơn bất kì nơi định cư nào trên hành tinh của chúng ta, các nhà khí tượng đã cảnh báo như vậy hồi đầu năm nay. Nhiệt độ ấm hơn trong vùng đã dẫn tới lượng mưa cao bất thường vào tháng 12, để lại một lớp băng dày khi lượng mưa bị đóng băng. Theo NPI, điều này có nghĩa là loài tuần lộc không thể đào xuyên qua lớp băng cứng để kiếm được cỏ trên các cánh đồng như thường lệ). Câu 47: Đáp án B Từ “scarce” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ ___________. A. không phù hợp B. không đủ, khan hiếm C. phong phú, dồi dào D. không giới hạn Từ đồng nghĩa: scarce (khan hiếm) = insufficient Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems. (Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng). Câu 48: Đáp án A Từ “these” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào? A. rong biển và tảo bẹ B. tuần lộc Svalbard C. các đồng cỏ thông thường D. nhiệt độ ấm hơn Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems. (Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng). Như vậy, những thứ ít dinh dưỡng là rong biển và tảo bẹ. Câu 49: Đáp án B Theo bà Onvik Pedersen, tại sao tỉ lệ tử của loài tuần lộc năm nay lại cao như vậy? A. Bởi vì số lượng tuần lộc con sinh ra lớn. B. Bởi vì mưa lớn. C. Bởi vì chọn lọc tự nhiên. D. Bởi vì sự thiếu hụt thực vật. Căn cứ vào thông tin đoạn 3: “Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen. (Bà Onvik Pedersen nói, một vài con chết là chuyện bình thường vì năm ngoái có quá nhiều tuần lộc con. Nhưng số lượng lớn như chúng ta thấy năm nay là vì mưa lớn do biến đổi khí hậu.) Câu 50: Đáp án C Theo những đoạn văn cuối, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sau hơn 2 tháng nghiên cứu, số lượng tuần lộc được báo cáo là suy giảm vì sự tăng lên của các loài thực vật không mong muốn. B. Gần một nửa số lượng tuần lộc đã suy giảm trong hai thập kỉ qua. C. Bên cạnh sự khan hiếm về thức ăn, bệnh tật cũng là nguyên nhân gây ra cái chết của tuần lộc. D. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng 3.7C kể từ năm 1990. Căn cứ vào các thông tin sau: A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America. Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly to
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites. The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7C since 1900, more than three times the global average increase of about 1C. (Một nhóm 3 nhà khoa học đã mất 10 tuần nghiên cứu số lượng loài tuần lộc Svalbard hồi đầu năm nay. Những nhà nghiên cứu cảnh báo rằng sự suy giảm của loài tuần lộc có thể khiến những loài thực vật không mong muốn, thường bị kìm hãm bởi các loài động vật ăn cỏ, lan rộng sang hệ sinh thái Bắc Cực ở Châu Âu, Châu Á và Bắc Mĩ. Số lượng loài tuần lộc caribu và tuần lộc Bắc cực đã giảm 56% trong 2 thập kỉ qua, theo một báo cáo năm trước của Cơ quan Khí quyển và Đại dương Quốc gia. Báo cáo này cho biết an ninh lương thực chỉ chịu trách nhiệm một phần cho việc suy giảm các loài ăn cỏ, trong khi đó các mùa hè nóng hơn cũng khiến những loài vật này gặp nhiều nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm do ruồi và kí sinh trùng gây ra. Nhiệt độ trung bình ở Longyearbyen đã tăng 3.7C kể từ năm 1990, nhiều hơn gấp 3 lần so với mức tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu là chỉ khoảng 1C).
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
IA L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 15 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. As Omicron has been designated a Variant of Concern, there are several ________ for countries to undertake. A. act B. actively C. active D. actions Question 2. Squid Game is not appropriate for kids under the age of 17, ________? A. does it B. is it C. isn’t it D. doesn’t it Question 3. If something electricity and heat, it allows electricity or heat to ________ travel along and through it. A. carries B. transfers C. conducts D. exchanges Question 4. Are you a real TikToker? Do you follow “Look to the left” hot trend ________ Tiktok? A. at B. on C. in D. by Question 5. After feeling off ________ for days, Tom finally went to see his doctor. A. food B. color C. fitness D. balance Question 6. The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. ________, they do free home deliveries. A. Moreover B. Consequently C. Nevertheless D. Instead Question 7. I bought my wife a(n) ______________ hat when I went abroad on a business trip. A. beautiful large copper Italian B. beautiful large Italian copper C. beautiful copper large Italian D. Italian beautiful large copper Question 8. When travelling in Europe, we tried to ________ at least an hour in a medieval town to explore it. A. stop off B. stop out C. stop up D. stop in Question 9. Sam ______ to change a light bulb when he slipped and fell. A. was trying B. tried C. had been trying D. has tried Question 10. I will have cleaned the house from top to bottom ________. A. after you had got home B. when you got home C. as soon as you had got home D. by the time you get home Question 11. The local press has been pouring ________ on the mayor for dissolving the council. A. scorn B. blame C. disapproval D. hatred Question 12. After suffering severe wounds in the attack, the secret agent decided to ________ his resignation to t commander. A. give B. apply C. propose D. offer Question 13. The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF)______in Hanoi from January 18th to 21st, 2018. A. was held B. held C. is held D. holds Question 14. ________ the forests to make way for farming, local people have to suffer severe floods. A. Cut down B. Having cut down C. To cut down D. Being cut down Question 15. The more time parents spend with their children, ________ they might perform at school. A. the best B. the better C. best D. better Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 16. Mary and Tom are talking in the living room. - Mary: I want to record the MTV awards tonight. Could you set the video for me before we go out? - Tom: “________” A. No, I'm not into TV series. C. Yes, of course. Which channel is it on? B. No, I prefer live concerts. D. Yes, let's go to see it tonight. Question 17. Dick is thanking Michelle for giving him the gift on his birthday. - Dick: “Thanks for the nice gift you brought to me!” - Michelle: “________” A. Welcome! I’m glad you like it B. Not at all C. Actually speaking, I myself don’t like it D. All right! Do you know how much it costs?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 18. A. benefit B. pesticide C. cinema D. aquatic Question 19. A. shadow B. lifelong C. worship D. unique Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. obliged B. graduated C. attended D. decided Question 21. A. final B. revival C. reliable D. liberty Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. These technological advancements have had both positive and negative effects on Gen Z. A. developments B. aspects C. determinations D. results Question 23. All the condition seemed optimal: the congenial company, the wonderful weather, the historic venue A. hospitable B. difficult C. advanced D. complex Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. My colleague looks a little green around the gills at work today. He must have stayed up late to fini the report last night. A. experienced and enthusiastic B. ill and pale C. sick and tired D. well and healthy Question 25. Vietnam will attend the 2023 Women's World Cup for the very first time after a 2-1 victory in the play-off against Chinese Taipei on February 6, 2022. A. triumph B. success C. defeat D. conquest Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26. Olga was about to say something about the end of the movie. She was stopped by her friends right then. A. Only after Olga had said something about the end of the movie was she stopped by her friends. B. Were it not for Olga’s intension of saying something about the end of the movie, she would not be stopped by h friends. C. Hardly had Olga intended to say something about the end of the movie when she was stopped by her friends. D. Not until was Olga stopped by her friends that she started to say something about the end of the movie. Question 27. Her Internet connection is not stable. She cannot email her assignment. A. If her Internet connection had been stable, she could have emailed her assignment. B. If only her Internet connection is stable, so that she could email her assignment. C. She wishes her Internet connection were stable and she could email her assignment. D. If her Internet connection were not stable, she couldn’t email her assignment. Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28. Yesterday the world witness perhaps the most significant Grand Slam final in history. A. the B. witness C. in D. final Question 29. Those of us who have a family history of heart disease should make yearly appointments with their doctors. A. who B. should make C. yearly D. their Question 30. I would like to facilitate them upon the will they have shown in taking advantage of the opportunity offered. A. facilitate B. will C. advantage D. the Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following question Question 31. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. A. Joanna shouldn’t have received my message. B. Joanna needn’t have received my message. C. Joanna mightn’t have received my message. D. Joanna can’t have received my message. Question 32. “It’s a good idea to use Quizlet for vocabulary learning,” he said. A. He denied using Quizlet for vocabulary learning. B. He suggested using Quizlet for vocabulary learning. C. He promised to use Quizlet for vocabulary learning.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
D. He refused to use Quizlet for vocabulary learning. Question 33. She last checked her Instagram newsfeed two days ago. A. She started checking her Instagram newsfeed two days ago. B. She hasn’t checked her Instagram newsfeed for two days. C. She didn’t check her Instagram newsfeed two days ago. D. She has checked her Instagram newsfeed for two days. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks. The mobile phone People have been dreaming of having a personal means of communication for a long time. In the late 1960s, the idea seemed so far in the future that it was included in the science fiction series, Star Trek. Since the 1980s, however, mobile have become a part of everyday life. (34) ________ they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike. The (35) ________ on social life has been enormous. We have got used to the idea of having constantly changed social plans, (36) ________ a quick phone call is all takes to rearrange things. Before this was possible, there were (37) ________ occasions when friends who had arranged to meet completely missed each other because of a slight misunderstanding. People would often have to (38) ________ very careful arrangements to be sure of meeting up. As mobiles have become more popular, so they have become more powerful. The large, unreliable mobile phone of the 1980s has evolved into the small stylish phone of today. (Adapted from “Destination C1&C2” by Malcomn Mann and Steve Taylor-Knowles) Question 34. A. Although B. But C. So D. And Question 35. A. result B. impact C. outcome D. consequence Question 36. A. who B. where C. when D. that Question 37. A. many B. much C. every D. another Question 38. A. induce B. render C. make D. reach Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades. In 201 global sea level was 2.6 inches above the 1993 average the highest annual average in the satellite record (19 present). Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year. Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, whi also means more frequent nuisance flooding. Disruptive and expensive, nuisance flooding is estimated to be fro 300 percent to 900 percent more frequent within U.S. coastal communities than it was just 50 years ago. The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean sin water expands as it warms and increased melting of land based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans a absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity. With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at rates high than those of the current century. In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively hi population density coastal areas, where sea level plays a part in flooding, shoreline erosion, and hazards fro storms. Globally, eight of the world’s 10 largest cities are near a coast, according to the U.N. Atlas of the Oceans. (Adapted from https://oceanservice.noaa.gov/) Question 39. Which of the following could be the main idea of the passage? A. Sea level within U.S. coastal communities B. An increasing rate of sea level rise C. Sea level and its effects on the world’s largest cities D. Sea level and emissions from human activity Question 40. The word “rise” in paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. decline B. reduce C. increase D. decrease Question 41. The word “they” in paragraph 2 refers to ________. A. storm surges B. coastal communities C. sea levels D. floods Question 42. Which of the following statements is TRUE according to the last paragraph? A. Sea levels will likely rise for many centuries at rates of the current century. B. Sea level has no relation to flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. C. Nearly 40 percent of the population of the U.S lives in densely populated coastal areas. D. Sea level rise will only affect the world’s largest cities near the coast. Question 43. According to paragraph 3, all of the following are the major causes of global sea level rise EXCEPT
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
________. A. ice melting B. human activity C. population density D. thermal expansion Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. Modern technologies have changed the way that people communicate with one another. These technologi provide new and innovative ways for people to communicate -- text messaging, email, chat and social network They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. However, mode technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. The natu of the effect depends in large part on the type of relationship. Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With the advent of compute the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. This can lim family interactions and cause conflict between family members. The use of Internet and television by children a teenagers also limits the amount time spent with family and can increase conflict between children and their parent Young people use modern technologies in increasing numbers to communicate with their friends. Te messaging and online chats have become the preferred method of youth communication. A California Sta University and UCLA study indicates that for young people face-to-face interactions are less desirable than mode modes of communication. This preference could cause an inability to form lasting friendships or difficul understanding social cues. Others believe that modern technologies increase communication and therefo strengthen friendships. Starting new relationships -- romantic and otherwise -- can be difficult. Modern technologies allow people make new connections without the fears characteristic of face-to-face contact. The anonymity and low risk are wh makes Internet dating and social networks popular ways of meeting people. However, this anonymity can also dangerous. In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online. Modern technologies allow couples to be in contact with each other more than ever before. This can lead increased expectations and conflict. With the increasing use of cell phones and email, people often expect an insta reply to communication. A delayed reply -- or none at all -- can lead to suspicion and anger. The use of soc networks can also affect relationships. Information that was once private -- such as relationship conflicts -- is no part of the public sphere. (Adapted from https://oureverydaylife.com/) Question 44. Which of the following could be the main topic of the passage? A. The advantages and disadvantages of social networks. B. The positive and negative effects of modern technologies on communication. C. The differences between the way people communicate in the past and now. D. How people’s relationships have to change to keep up with the development of modern technologies. Question 45. The word “straining” in the first paragraph mostly means ________. A. connecting B. healing C. breaking down D. experiencing pressure Question 46. According to paragraph 2, why do modern technologies cause conflict between family members? A. Because people often take advantage of these technologies to work from home. B. Since parents spend so much time on TV and the Internet that they can’t take care of their children. C. As the pressure of work in modern time is too heavy for parents to solve at the workplace. D. Because people prefer spending time on the Internet to talking with each other. Question 47. What does the phrase “this preference” in paragraph 3 refer to? A. the preference for face-to-face communication B. the preference to young people C. the preference for communicating by modern modes D. the preference for communicating with their friends Question 48. The following are benefits of modern technologies mentioned in the passage, EXCEPT ________. A. People are easier to keep in touch with their friends. B. Singles can have all information about their partners before face-to-face meeting. C. More work is done from home instead of at the workplace. D. People will have a more efficient way to build new relationships. Question 49. The word “instant” in paragraph 5 is closest in meaning to ________. A. exact B. appropriate C. immediate D. gradual Question 50. It can be inferred from the last paragraph that ________. A. people’s personal information now is no longer confidential as people depend too much on social networks. B. people’s relationships become worse and worse with the increasing use of modern technologies.
C. couples are likely to separate because of the pressure of keeping in touch on social networks. D. conflicts between people are not difficult to solve with the help of modern technologies.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. As Omicron has been designated a Variant of Concern, there are several ________ for countries to undertake. A. act B. actively C. active D. actions Question 1. Đáp án: D Kiến thức: Từ loại Giải thích: Xét các đáp án : A. act (v) : hành động B. actively (adv) : một cách năng động C. active (a) năng động D. actions (n) : hành động Ta thấy chỗ trống sau số từ SEVERAL nên cần điền danh từ đếm được số nhiều. Vậy đáp án là D (actions) Tạm dịch : Vì Omicron đã được chỉ định là một biến thể đáng lo ngại, nên có một số hành động mà các quốc gia phải thực hiện. Question 2. Squid Game is not appropriate for kids under the age of 17, ________? A. does it B. is it C. isn’t it D. doesn’t it Question 2. Đáp án: B Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Động từ của trần thuật là IS và ở phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Vậy đáp án đúng là B Tạm dịch: Trò chơi Squid không thích hợp cho trẻ em dưới 17 tuổi phải không? Question 3. If something electricity and heat, it allows electricity or heat to ________ travel along and through it. A. carries B. transfers C. conducts D. exchanges Question 3. Đáp án: C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Xét các đáp án: A. carry (v): mang/ vác B. transfer (v): chuyển từ nơi này sang nơi khác C. conduct (v): truyền/ dẫn D. exchange (v): trao đổi Câu này chọn đáp án phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án C - conducts (truyền/ dẫn) - phù hợp với nghĩa và kết hợp từ với hai danh từ “electricity and heat”. Tạm dịch: Nếu một vật dẫn điện và nhiệt, nó cho phép điện và nhiệt đi dọc theo thân và xuyên qua Question 4. Are you a real TikToker? Do you follow “Look to the left” hot trend ________ Tiktok? A. at B. on C. in D. by Question 4. Đáp án: B Kiến thức: Giới từ Giải thích: Ta có cấu trúc: on Tiktok: trên Tiktok Vậy đáp án là: B Tạm dịch: Bạn có phải là một TikToker thực sự? Bạn có theo dõi trào lưu “Nhìn sang trái” trên Tiktok không? Question 5. After feeling off ________ for days, Tom finally went to see his doctor. A. food B. color C. fitness D. balance Question 5. Đáp án : B Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: Ta có thành ngữ: feel off color =under the weather: không được khỏe/ suy sụp
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Tạm dịch: Sau nhiều ngày suy sụp, Tom cuối cùng đã đến gặp bác sĩ. Question 6. The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. ________, they do free home deliveries. A. Moreover B. Consequently C. Nevertheless D. Instead Question 6. Đáp án: A Kiến thức: Liên từ Giải thích: Xét các đáp án: A. moreover /mɔːrˈəʊvə/: hơn nữa, ngoài ra B. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy, bởi vậy C. nevertheless /ˌnevəðəˈles/: tuy nhiên, tuy thế mà D. instead /ɪnˈsted/: thay cho, thay vì Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị ở phố John. Hơn nữa, họ giao hàng tận nhà miễn phí. Question 7. I bought my wife a(n) ______________ hat when I went abroad on a business trip. A. beautiful large copper Italian B. beautiful large Italian copper C. beautiful copper large Italian D. Italian beautiful large copper Question 7. Đáp án: B Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Ta có công thức: OSASCOMP Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) – Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng) + Tính từ “beautiful /'bju:tifl/ (a): đẹp, hay” chỉ ý kiến + Tính từ “large /lɑ:dʒ/ (a): to, lớn, rộng” chỉ kích cỡ + Tính từ “Italian /i'tæliən/ (a): (thuộc) Ý” chỉ nguồn gốc + “copper /'kɒpə[r]/ (n): đồng (đỏ)” chỉ chất liệu Tạm dịch: Tôi mua tặng vợ một chiếc mũ đồng to đẹp của Ý khi đi công tác nước ngoài.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Question 8. When travelling in Europe, we tried to ________ at least an hour in a medieval town to explore it. A. stop off B. stop out C. stop up D. stop in Question 8. Đáp án A Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: Câu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa phù hợp nhất. Xét các đáp án : A. stop off: ghé thăm dọc được B. stop out: đi khuya không về nhà C. stop up: thức khuya D. stop in: ở nhà, không ra ngoài Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án A là đúng Tạm dịch: Khi đi du lịch châu Âu, chúng tôi cố gắng ghé một thị trấn từ thời trung cổ trên đường đi để khám phá nó. Question 9. Sam ______ to change a light bulb when he slipped and fell. A. was trying B. tried C. had been trying D. has tried Question 9. Đáp án: A Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Ta thấy mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng WHEN và động từ SLIPPED ở quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ tiếp diễn (một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào). Công thức: S1 + was/ were + V1-ing + when + S2 + V2-simple past Vậy đáp án đúng là: A (was trying) Tạm dịch: Sam đang cố gắng thay bóng đèn thì bị trượt chân ngã. Question 10. I will have cleaned the house from top to bottom ________. A. after you had got home B. when you got home
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
C. as soon as you had got home D. by the time you get home Question 10. Đáp án D Kiến thức: Sự phối hợp các thì (Tương lai & hiện tại) Giải thích: Ta thấy: ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì hiện tại đơn. Công thức: S1 + will have V1p2 + O1 + by the time + S2 + V2(s/es) + O2 Vậy đáp án là D (by the time you get home) Tạm dịch: Tôi sẽ lau nhà từ trên xuống dưới khi bạn về đến nhà. Question 11. The local press has been pouring ________ on the mayor for dissolving the council. A. scorn B. blame C. disapproval D. hatred Question 11. Đáp án A Kiến thức: Cụm từ cố định Giải thích: A. scorn (n): sự khinh bi, sự khinh miệt B. blame (n) (v): đổ lỗi (put a blame on sb) C. disapproval (n): sự không tán thành D. hatred (n): lòng căm ghét Cum từ cố định "pour scorn on somebody": dè biu/ chê bai ai đó Tạm dịch: Báo chí địa phương đã miệt thị thị trưởng vì đã giải tán hội đồng. Question 12. After suffering severe wounds in the attack, the secret agent decided to ________ his resignation to the commander. A. give B. apply C. propose D. offer Question 12. Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Xét các đáp án: A. give (v): đưa/ tặng B. apply (v): ứng tuyển/ áp dụng C. propose (v): đề xuất D. offer (v): đề nghị giúp đỡ/ đưa cho/ nộp Đáp án D - offer (nộp) phù hợp với nghĩa và kết hợp với danh từ “resignation” - đơn xin nghỉ việc. Tạm dịch: Sau khi phải chịu đựng những vết thương nghiêm trọng trong vụ tấn công, người mật vụ đó quyết định nộp đơn xin nghỉ việc lên tổng chỉ huy. Question 13. The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF)______in Hanoi from January 18th to 21st, 2018. A. was held B. held C. is held D. holds Question 13. Đáp án: A Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Ta thấy trạng ngữ chỉ thời gian : “from January 18th to 21st, 2018” nên động từ phải chia ở quá khứ Loại C và D Chủ ngữ là : “The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF)” không thể tự tổ chức được nên động từ phải chia ở bị động – Loại B Vậy đáp án đúng là A Tạm dịch : Hội nghị thường niên lần thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á - Thái Bình Dương (APPF) đã được tổ chức tại Hà Nội từ ngày 18 đến ngày 21 tháng 1 năm 2018. Question 14. ________ the forests to make way for farming, local people have to suffer severe floods. A. Cut down B. Having cut down C. To cut down D. Being cut down Question 14. Đáp án B Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved. Vậy đáp án là B (having cut down) Tạm dịch : Chặt phá rừng làm nương rẫy, người dân địa phương phải hứng chịu lũ lụt nghiêm trọng. Question 15. The more time parents spend with their children, ________ they might perform at school. A. the best B. the better C. best D. better
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 15. Đáp án B Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Ta có công thức so sánh kép: The + comparative + S1 + V1, the comparative + S2 + V2: càng ……, càng …… Vậy đáp án là B (the better) Tạm dịch: Cha mẹ càng dành nhiều thời gian cho con cái thì chúng càng có thể thể hiện tốt hơn ở trường. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 16. Mary and Tom are talking in the living room. - Mary: I want to record the MTV awards tonight. Could you set the video for me before we go out? - Tom: “________” A. No, I'm not into TV series. C. Yes, of course. Which channel is it on? B. No, I prefer live concerts. D. Yes, let's go to see it tonight. Question 16. Đáp án: C Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời đề nghị) Giải thích: Xét tình huống giao tiếp: Mary và Tom đang nói chuyện trong phòng khách. - Mary: Em muốn ghi lại lễ trao giải MTV tối nay. Anh có thể đặt video cho em trước khi chúng ta đi chơi không? - Tom: “_________” Xét các đáp án: A. Không, tôi không thích phim truyền hình. B. Không, tôi thích các buổi hòa nhạc trực tiếp hơn. C. Tất nhiên rồi. Nó trên kênh nào? D. Vâng, chúng ta hãy đi xem nó vào tối nay. Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp, đáp án C là đúng Question 17. Dick is thanking Michelle for giving him the gift on his birthday. - Dick: “Thanks for the nice gift you brought to me!” - Michelle: “________” A. Welcome! I’m glad you like it B. Not at all C. Actually speaking, I myself don’t like it D. All right! Do you know how much it costs? Question 17. Đáp án A Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời cảm ơn) Xét tình huống giao tiếp: Dick cảm ơn Michelle vì đã tặng anh món quà vào ngày sinh nhật. - Dick: “Cám ơn vì món quà đẹp mà bạn tặng mình.” - Đây là lời cám ơn. Đối với lời cám ơn, các câu trả lời thường là: (you are) welcome/ my pleasure/ don’t mention it/ (that’s) the least I can do... + một lời khách sáo. Xét 4 đáp án. Chọn A là phù hợp nhất. A. Không có chi! Thật vui vì cậu thích nó. B. Không, không một tí nào hết. C. Thực ra thì bản thân mình chả thích nó. D. Được rồi! Thế cậu có biết nó giá bao nhiêu không? Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 18. A. benefit B. pesticide C. cinema D. aquatic Question 18. Đáp án D Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết Giải thích: A. benefit /'benəfit/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
B. pesticide /'pestɪsʌɪd/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi -cide làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. C. cinema /'sinəmə/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu. D. aquatic /ə‘kwætik/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. => Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Question 19. A. shadow B. lifelong C. worship D. unique Question 19. Đáp án: D Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết Giải thích: A. shadow /’∫ædəʊ/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc không bao giờ rơi vào âm /əʊ/. B. lifelong /'laɪflɒŋ/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/. C. worship /'wɜ:∫ɪp/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɜ:/. D. unique /ju'ni:k/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. => Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. obliged B. graduated C. attended D. decided Question 20. Đáp án A Kiến thức : Cách phát âm đuôi -ED Giải thích: A. obliged /əˈblaɪdʒd/ B. graduated /ˈɡrædʒuətid/ C. attended /əˈtendid/ D. decided /di’saidid/ – Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ – Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/ – Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
DẠ
Y
KÈ
M
Question 21. A. final B. revival C. reliable D. liberty Question 21. Đáp án D Kiến thức: Cách phát âm của nguyên âm Giải thích: A. final /ˈfaɪ.nəl/ C. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ B. revival /rɪˈvaɪ.vəl/ D. liberty /ˈlɪb.ə.ti/ Đáp án D – đúng vì chữ cái gạch chân được phát âm /i/ các phương án còn lại là /ai/ Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. These technological advancements have had both positive and negative effects on Gen Z. A. developments B. aspects C. determinations D. results Question 22. Đáp án A Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: advancements (n): sự tiến bộ Xét các đáp án: A. developments (n): sự phát triển B. aspects (n): khía cạnh/ lĩnh vực C. determinations (n): sự quyết tâm D. results (n): kết quả Do vậy: advancements (n): sự tiến bộ ~ developments (n): sự phát triển Tạm dịch: Những tiến bộ công nghệ này đã có cả tác động tích cực và tiêu cực đối với Gen ZQuestion 23. All the condition seemed optimal: the congenial company, the wonderful weather, the historic venue.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. hospitable B. difficult C. advanced D. complex Question 23. Đáp án A Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: congenial /kənˈdʒiːniəl/ (a): dễ chịu, dễ mến Xét các đáp án: A. hospitable /hɑːˈspɪtəbl/ (a): mến khách, thân thiện B. difficult (a): khó khăn C. advanced /ədˈvænst/ (a): tiến bộ, hiện đại D. complex /ˈkɑːmpleks/ (a): phức tạp Do vậy: congenial ~ hospitable Tạm dịch: Tất cả các điều kiện dường như tối ưu: công ty mến khách, thời tiết tuyệt vời, địa điểm lịch sử. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. My colleague looks a little green around the gills at work today. He must have stayed up late to finish the report last night. A. experienced and enthusiastic B. ill and pale C. sick and tired D. well and healthy Question 24. Đáp án D Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ) Giải thích: Ta có: green around the gills (thành ngữ): trông xanh xao, ốm yếu Xét các đáp án: A. experienced and enthusiastic: kinh nghiệm và nhiệt tình B. ill and pale: ốm yếu và xanh xao C. sick and tired: ốm và mệt D. well and healthy: khỏe mạnh Vậy đáp án đúng là D green around the gills: trông xanh xao, ốm yếu >< well and healthy: khỏe mạnh Tạm dịch: Đồng nghiệp của tôi hôm nay trông hơi xanh xao mệt mỏi tại nơi làm việc. Anh ấy chắc đã thức khuya để hoàn thành bản báo cáo đêm qua. Question 25. Vietnam will attend the 2023 Women's World Cup for the very first time after a 2-1 victory in the play-off against Chinese Taipei on February 6, 2022. A. triumph B. success C. defeat D. conquest Question 25. Đáp án C Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: - victory (n): chiến thắng Xét các đáp án: A. triumph (n): chiến thắng B. success (n) thành công C. defeat (n): đánh bại D. conquest (v): chinh phục Vậy đáp án C là phù hợp victory (n): chiến thắng >< defeat (n): đánh bại Tạm dịch: Việt Nam sẽ lần đầu tiên tham dự World Cup 2023 nữ sau chiến thắng 2-1 trong trận play-off với Đài Bắc Trung Hoa vào ngày 6 tháng 2 năm 2022. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26. Olga was about to say something about the end of the movie. She was stopped by her friends right then. A. Only after Olga had said something about the end of the movie was she stopped by her friends. B. Were it not for Olga’s intension of saying something about the end of the movie, she would not be stopped by her friends. C. Hardly had Olga intended to say something about the end of the movie when she was stopped by her friends.
NH ƠN
OF F
IC
IA L
D. Not until was Olga stopped by her friends that she started to say something about the end of the movie. Question 26: Đáp án C Kiến thức: Kết hợp câu – đảo ngữ Giải thích: Ta có các công thức đảo ngữ: 1. Only after + S1 + had + V1-past participle + did + S2 + V 2. Were + S1 + Adj/ to V1, S2 + would + V2 3. Were + it + for + V1-ing/ Noun phrase, S2 + would + V2 4. Hardly/ Scarely/ Barely + had + S1 + V1-past participle + when + S2 + V2-simple past 5. Not until + time + did + S2 + V Câu đề bài: Olga định nói gì đó về phần cuối của bộ phim. Cô ấy đã bị bạn bè ngăn cản ngay lúc đó. Xét các đáp án: A. Chỉ sau khi Olga nói điều gì đó về cuối phim thì cô ấy mới bị bạn bè chặn lại. (đúng cấu trúc – sai về nghĩa) B. Không phải vì Olga căng thẳng muốn nói điều gì đó về cuối phim, cô ấy sẽ không bị bạn bè ngăn cản. (Đúng cấu trúc – sai về nghĩa) C. Ngay sau khi Olga định nói gì đó về cuối phim khi cô ấy bị bạn bè ngăn cản. (đúng) D. Mãi cho đến khi Olga bị bạn bè ngăn cản, cô ấy mới bắt đầu nói điều gì đó về phần cuối của bộ phim. (sai cấu trúc và sai nghĩa) Vậy đáp án đúng là C
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Question 27. Her Internet connection is not stable. She cannot email her assignment. A. If her Internet connection had been stable, she could have emailed her assignment. B. If only her Internet connection is stable, so that she could email her assignment. C. She wishes her Internet connection were stable and she could email her assignment. D. If her Internet connection were not stable, she couldn’t email her assignment. Question 27: Đáp án C Kiến thức: Kết hợp câu – câu ước Giải thích: Câu đề bài: Her Internet connection is not stable. She cannot email her assignment. Kết nối Internet của cô ấy không ổn định. Cô ấy không thể gửi email bài tập của mình. Ta thấy: - Động từ trên câu đề bài chia ở thì hiện tại đơn và ở phủ định nên trong câu dùng WISH sẽ chia ở quá khứ và khẳng định. Xét các đáp án: A. If her Internet connection had been stable, she could have emailed her assignment. (sai vì câu đề bài ở hiện tại nên đổi sang câu điều kiện 2 và ở thể khẳng định) (Nếu kết nối Internet của cô ấy ổn định, cô ấy có thể đã gửi bài tập của mình qua email.) B. If only her Internet connection is stable, so that she could email her assignment. (Sai về thì) (Chỉ cần kết nối Internet của cô ấy ổn định để cô ấy có thể gửi email bài tập của mình.) C. She wishes her Internet connection were stable and she could email her assignment. (đúng) (Cô ấy ước kết nối Internet của cô ấy ổn định và cô ấy có thể gửi email bài tập của mình.) D. If her Internet connection were not stable, she couldn’t email her assignment. (sai vì câu đề bài ở hiện tại nên đổi sang câu điều kiện 2 và ở thể khẳng định) (Nếu kết nối Internet của cô ấy không ổn định, cô ấy không thể gửi email bài tập của mình.) Đáp án đúng là C Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28. Yesterday the world witness perhaps the most significant Grand Slam final in history. A. the B. witness C. in D. final Question 28: Đáp án B Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ Giải thích: Ta thấy trạng từ chỉ thời gian là YESTERDAY nên động từ phải chia ở quá khứ đơn nên lỗi sai là B. Sửa lỗi: witness → witnessed
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Tạm dịch: Hôm qua, thế giới có lẽ đã chứng kiến trận chung kết Grand Slam quan trọng nhất trong lịch sử. Question 29. Those of us who have a family history of heart disease should make yearly appointments with their doctors. A. who B. should make C. yearly D. their Question 29: Đáp án D Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu Giải thích: Giải thích: Những người trong số chúng ta đặt lịch hẹn bác sỹ của chúng ta chứ không thể là đặt lịch hẹn bác sỹ của họ. Sửa lỗi: their → our Tạm dịch: Những ai trong chúng ta có tiền sử gia đình mắc bệnh tim nên đặt lịch hẹn hàng năm với bác sĩ của mình. Question 30. I would like to facilitate them upon the will they have shown in taking advantage of the opportunity offered. A. facilitate B. will C. advantage D. the Question 30: Đáp án A Kiến thức: Lỗi sai – sử dụng từ Giải thích: Ta có các cấu trúc: - Felicitate sb on/ upon St: an ủi ai về điều gì - Facilitate + Ving: làm cho việc gì đó dễ ràng hơn Vậy đáp án A Sửa lỗi: facilitate → felicitate Tạm dịch: Tôi muốn an ủi họ về ý chí mà họ đã thể hiện trong việc tận dụng cơ hội được cung cấp.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. A. Joanna shouldn’t have received my message. B. Joanna needn’t have received my message. C. Joanna mightn’t have received my message. D. Joanna can’t have received my message. Question 31. Đáp án: C Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu Giải thích: Câu đề bài: Có thể là Joanna đã không nhận được tin nhắn của tôi Xét các đáp án. A. Joanna đáng lẽ không nên nhận được tin nhắn của tôi B. Joanna đáng lẽ ra không cẩn nhận được tin nhắn của tôi C. Joanna có lẽ đã không nhận được tin nhắn của tôi. D. Joanna đã không thể nhận được tin nhắn của tôi shouldn’t have P 2 : không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm) needn’t have P 2 : không cần làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm) mightn’t have P 2 : có thể có lẽ đã không can’t have P 2 : không thể nào đã làm Phù hợp nhất với nghĩa gốc là đáp án C Question 32. “It’s a good idea to use Quizlet for vocabulary learning,” he said. A. He denied using Quizlet for vocabulary learning. B. He suggested using Quizlet for vocabulary learning. C. He promised to use Quizlet for vocabulary learning. D. He refused to use Quizlet for vocabulary learning. Question 32. Đáp án: B Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Câu tường thuật Giải thích: Câu đề bài: Ông nói: “Bạn nên sử dụng Quizlet để học từ vựng.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Xét các đáp án: A. Anh ấy phủ nhận việc sử dụng Quizlet để học từ vựng. B. Anh ấy đề nghị sử dụng Quizlet để học từ vựng. C. Anh ấy hứa sẽ sử dụng Quizlet để học từ vựng. D. Anh ấy từ chối sử dụng Quizlet để học từ vựng. Đổi sang lời nói gián tiếp: “It’s a good idea to V …” → suggest + V-ing Vậy đáp án đúng là B “It’s a good idea to use Quizlet for vocabulary learning,” he said. = B. He suggested using Quizlet for vocabulary learning. Question 33. She last checked her Instagram newsfeed two days ago. A. She started checking her Instagram newsfeed two days ago. B. She hasn’t checked her Instagram newsfeed for two days. C. She didn’t check her Instagram newsfeed two days ago. D. She has checked her Instagram newsfeed for two days. Question 33. Đáp án: B Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì của động từ Giải thích: Ta có công thức: S + haven’t/ hasn’t + V- pp + O + for + time = S + (last) + V-simple past + O + time + ago = It’s + time + since + S + (last) + V-simple past + O = The last time + S + V-simple past + O + was + time + ago Vậy đáp án đúng là B She last checked her Instagram newsfeed two days ago. = B. She hasn’t checked her Instagram newsfeed for two days. Tạm dịch: Cô ấy kiểm tra nguồn cấp tin tức Instagram của mình lần cuối cách đây hai ngày. = B. Cô ấy đã không kiểm tra nguồn cấp tin tức Instagram của mình được hai ngày. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks. The mobile phone People have been dreaming of having a personal means of communication for a long time. In the late 1960s, the idea seemed so far in the future that it was included in the science fiction series, Star Trek. Since the 1980s, however, mobile have become a part of everyday life. (26) ________ they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike. The (27) ________ on social life has been enormous. We have got used to the idea of having constantly changed social plans, (28) ________ a quick phone call is all takes to rearrange things. Before this was possible, there were (29) ________ occasions when friends who had arranged to meet completely missed each other because of a slight misunderstanding. People would often have to (30) ________ very careful arrangements to be sure of meeting up. As mobiles have become more popular, so they have become more powerful. The large, unreliable mobile phone of the 1980s has evolved into the small stylish phone of today. (Adapted from “Destination C1&C2” by Malcomn Mann and Steve Taylor-Knowles) Question 34. A. Although B. But C. So D. And Question 34: Đáp án A Kiến thức : Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. Although: mặc dù B. But: nhưng C. So: vì vậy D. And: và Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án A là đúng. Thông tin: Since the 1980s, however, mobile have become a part of everyday life. (26) ___although___ they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike.
OF F
IC
IA L
Tạm dịch: Tuy nhiên, kể từ những năm 1980, điện thoại di động đã trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày. mặc dù ban đầu họ được coi là biểu tượng địa vị cho những doanh nhân thành đạt, nhưng việc sử dụng thiết bị di động đã lan rộng trên thực tế bao gồm tất cả mọi người trong thế giới phát triển, già và trẻ như nhau. Question 35. A. result B. impact C. outcome D. consequence Question 35: Đáp án B Kiến thức : Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. result (n): kết quả B. impact (n): ảnh hưởng C. outcome (n): kết quả D. consequence (n): hậu quả Ta thấy sau chỗ trống có giới từ ON – (impact on …: ảnh hưởng đến) Vậy đáp án đúng là B Thông tin: Although they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike. The (27) ___ impact ___ on social life has been enormous. Tạm dịch: Mặc dù ban đầu chúng được xem như một biểu tượng địa vị cho những doanh nhân thành đạt, nhưng việc sử dụng thiết bị di động đã lan rộng đến hầu hết mọi người ở các nước phát triển, già hay trẻ. Ảnh hưởng to lớn đến đời sống xã hội.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Question 36. A. who B. where C. when D. that Question 36: Đáp án B Kiến thức : Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. who: thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. B. where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn và có chức năng làm trạng từ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ. C. when: thay thế cho danh từ chỉ thời gian và có chức năng làm trạng từ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ. D. that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định. Ta thấy danh từ mà đại từ quan hệ thay thế “social plans” và mệnh đề quan hệ ko xác định nên đáp án đúng là B Thông tin: We have got used to the idea of having constantly changed social plans, (28) ___ where ___ a quick phone call is all takes to rearrange things. Tạm dịch: Chúng ta đã quen với ý tưởng liên tục thay đổi các kế hoạch xã hội, nơi chỉ cần một cuộc điện thoại nhanh chóng là có thể sắp xếp lại mọi thứ. Question 37. A. many B. much C. every D. another Question 37: Đáp án A Kiến thức : Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. many (+ danh từ số nhiều): nhiều B. much (+ danh từ không đếm được): nhiều C. every (+ danh từ số ít): mọi … D. another (+ danh từ số ít): một … khác Ta thấy chỗ trống trước danh từ số nhiều nên đáp án A là đúng Thông tin: Before this was possible, there were (37) ____many___ occasions when friends who had arranged to meet completely missed each other because of a slight misunderstanding. Tạm dịch: Trước khi điều này có thể xảy ra, đã có rất nhiều trường hợp những người bạn đã sắp xếp để gặp nhau hoàn toàn bỏ lỡ nhau vì một sự hiểu lầm nhỏ. Question 38. A. induce Question 38: Đáp án C Kiến thức : Đọc điền từ Giải thích:
B. render
C. make
D. reach
IA L
Ta có cụm từ cố định: make an arrangement to do st = arrange to do st: sắp xếp làm gì Vậy đáp án đúng là: C Thông tin: People would often have to (38) ___make___ very careful arrangements to be sure of meeting up. As mobiles have become more popular, so they have become more powerful. Tạm dịch: Mọi người thường phải sắp xếp rất cẩn thận để chắc chắn được gặp mặt. Khi điện thoại di động trở nên phổ biến hơn, vì vậy chúng trở nên mạnh mẽ hơn.
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades. In 2014, global sea level was 2.6 inches above the 1993 average the highest annual average in the satellite record (1993 present). Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year. Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding. Disruptive and expensive, nuisance flooding is estimated to be from 300 percent to 900 percent more frequent within U.S. coastal communities than it was just 50 years ago. The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean since water expands as it warms and increased melting of land based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity. With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at rates higher than those of the current century. In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high population density coastal areas, where sea level plays a part in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. Globally, eight of the world’s 10 largest cities are near a coast, according to the U.N. Atlas of the Oceans. (Adapted from https://oceanservice.noaa.gov/) Question 39. Which of the following could be the main idea of the passage? A. Sea level within U.S. coastal communities B. An increasing rate of sea level rise C. Sea level and its effects on the world’s largest cities D. Sea level and emissions from human activity Question 39: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn? Xét các đáp án: A. Mực nước biển trong các cộng đồng ven biển của Hoa Kỳ B. Tốc độ nước biển dâng ngày càng tăng C. Mực nước biển và ảnh hưởng của nó đối với các thành phố lớn nhất thế giới D. Mực nước biển và khí thải từ hoạt động của con người Thông tin: Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades. Tạm dịch: Mực nước biển toàn cầu đã tăng lên trong thế kỷ qua và tỷ lệ này đã tăng lên trong những thập kỷ gần đây.
DẠ
Y
Question 40. The word “rise” in paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. decline B. reduce C. increase D. decrease Question 40: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “rise” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______. Rise (v): tăng Xét các đáp án: A. decline (v): giảm B. Reduce (v): giảm C. increase (v): tăng D. Decrease (v): giảm Vậy đáp án là C
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Từ đồng nghĩa: rise = increase Thông tin: Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year. Tạm dịch: Mực nước biển tiếp tục tăng với tốc độ khoảng 1/8 inch mỗi năm. Question 41. The word “they” in paragraph 2 refers to ________. A. storm surges B. coastal communities C. sea levels D. floods Question 41: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _______. Xét các đáp án: A. bão B. cộng đồng ven biển C. mực nước biển D. lũ lụt Thông tin: Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding. Tạm dịch: Mực nước biển cao hơn đồng nghĩa với việc các đợt bão tàn phá và chết người đẩy sâu vào đất liền hơn so với trước đây, điều này cũng đồng nghĩa với việc lũ lụt gây phiền toái xảy ra thường xuyên hơn. Question 42. Which of the following statements is TRUE according to the last paragraph? A. Sea levels will likely rise for many centuries at rates of the current century. B. Sea level has no relation to flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. C. Nearly 40 percent of the population of the U.S lives in densely populated coastal areas. D. Sea level rise will only affect the world’s largest cities near the coast. Question 42: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn cuối, câu nào là ĐÚNG? Xét các đáp án A. Mực nước biển có thể sẽ tăng trong nhiều thế kỷ với tốc độ của thế kỷ hiện tại. B. Mực nước biển không liên quan đến lũ lụt, xói mòn bờ biển và các nguy cơ do bão. C. Gần 40% dân số Hoa Kỳ sống ở các vùng ven biển đông dân cư. D. Mực nước biển dâng sẽ chỉ ảnh hưởng đến các thành phố lớn nhất thế giới gần bờ biển. Thông tin: In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high population density coastal areas, where sea level plays a part in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ, gần 40 phần trăm dân số sống ở các khu vực ven biển có mật độ dân số tương đối cao, nơi mực nước biển góp phần gây ra lũ lụt, xói mòn bờ biển và các nguy cơ từ bão.
DẠ
Y
KÈ
M
Question 43. According to paragraph 3, all of the following are the major causes of global sea level rise EXCEPT ________. A. ice melting B. human activity C. population density D. thermal expansion Question 43: Đáp án: C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 3, tất cả những điều sau đây là nguyên nhân chính gây ra mực nước biển dâng toàn cầu NGOẠI TRỪ _______. Xét các đáp án: A. băng tan B. hoạt động của con người C. mật độ dân số D. sự giãn nở nhiệt Thông tin: The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean since water expands as it warms and increased melting of land based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity. Tạm dịch: Hai nguyên nhân chính gây ra mực nước biển toàn cầu tăng là sự giãn nở nhiệt do đại dương ấm lên vì nước nở ra khi nó ấm lên và sự tan chảy gia tăng của băng trên đất liền, chẳng hạn như sông băng và các tảng băng. Các đại dương đang hấp thụ hơn 90% lượng nhiệt khí quyển tăng lên liên quan đến khí thải từ hoạt động của con người. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Modern technologies have changed the way that people communicate with one another. These technologies provide new and innovative ways for people to communicate -- text messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. The nature of the effect depends in large part on the type of relationship. Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict between family members. The use of Internet and television by children and teenagers also limits the amount time spent with family and can increase conflict between children and their parents. Young people use modern technologies in increasing numbers to communicate with their friends. Text messaging and online chats have become the preferred method of youth communication. A California State University and UCLA study indicates that for young people face-to-face interactions are less desirable than modern modes of communication. This preference could cause an inability to form lasting friendships or difficulty understanding social cues. Others believe that modern technologies increase communication and therefore strengthen friendships. Starting new relationships -- romantic and otherwise -- can be difficult. Modern technologies allow people to make new connections without the fears characteristic of face-to-face contact. The anonymity and low risk are what makes Internet dating and social networks popular ways of meeting people. However, this anonymity can also be dangerous. In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online. Modern technologies allow couples to be in contact with each other more than ever before. This can lead to increased expectations and conflict. With the increasing use of cell phones and email, people often expect an instant reply to communication. A delayed reply -- or none at all -- can lead to suspicion and anger. The use of social networks can also affect relationships. Information that was once private -such as relationship conflicts -- is now part of the public sphere. (Adapted from https://oureverydaylife.com/) Question 44. Which of the following could be the main topic of the passage? A. The advantages and disadvantages of social networks. B. The positive and negative effects of modern technologies on communication. C. The differences between the way people communicate in the past and now. D. How people’s relationships have to change to keep up with the development of modern technologies. Question 44. Đáp án : B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn? Xét các đáp án: A. Những thuận lợi và bất lợi của mạng xã hội. B. Những tác động tích cực và tiêu cực của công nghệ hiện đại lên sự giao tiếp. C. Sự khác biệt về cách giao tiếp trong quá khứ và bây giờ. D. Mối quan hệ của con người phải thay đổi như thế nào để theo kịp với sự phát triển của công nghệ hiện đại. Thông tin: Modern technologies have changed the way that people communicate with one another. These technologies provide new and innovative ways for people to communicate -- text messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. Tạm dịch: Công nghệ hiện đại đã thay đổi cách con người giao tiếp với nhau. Những công nghệ này cung cấp cho con người những cách giao tiếp mới và cải tiến – nhắn tin, thư điện tử, trò truyện online và mạng xã hội. Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn và có thể xây dựng các mối quan hệ. Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ. Question 45. The word “straining” in the first paragraph mostly means ________.
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. connecting B. healing C. breaking down D. experiencing pressure Question 45. Đáp án: D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “straining” trong đoạn 1 có nghĩa là ________. Xét các đáp án: A. kết nối B. hàn gắn C. phá vỡ D. làm căng thẳng, áp lực Từ đồng nghĩa: strain (kéo căng, làm căng thẳng) = experience pressure Thông tin: However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. Tạm dịch: Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ. Question 46. According to paragraph 2, why do modern technologies cause conflict between family members? A. Because people often take advantage of these technologies to work from home. B. Since parents spend so much time on TV and the Internet that they can’t take care of their children. C. As the pressure of work in modern time is too heavy for parents to solve at the workplace. D. Because people prefer spending time on the Internet to talking with each other. Question 46. Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 2, tại sao công nghệ hiện đại lại gây ra các mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình? Xét các đáp án: A. Bởi vì mọi người thường tận dụng những công nghệ này để giải quyết công việc tại nhà. B. Bởi vì cha mẹ dành quá nhiều thời gian cho TV và internet đến nỗi họ không thể chăm sóc con cái. C. Bởi vì áp lực của công việc trong thời hiện đại quá nặng nề để bố mẹ có thể giải quyết hết tại nơi làm việc. D. Bởi vì mọi người thích sử dụng internet hơn là nói chuyện với nhau. Thông tin: Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict between family members. Tạm dịch: Công nghệ hiện đại rút ngắn khoảng cách giữa nơi làm việc và gia đình. Với sự ra đời của máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và được mong đợi sẽ - xử lý các công việc tại nhà. Điều này có thể làm hạn chế tương tác trong gia đình và gây ra các mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình.
DẠ
Y
KÈ
M
Question 47. What does the phrase “this preference” in paragraph 3 refer to? A. the preference for face-to-face communication B. the preference to young people C. the preference for communicating by modern modes D. the preference for communicating with their friends Question 47. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cụm từ “this preference” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì? Xét các đáp án: A. sự ưa thích giao tiếp trực tiếp B. sự thiên vị cho giới trẻ C. sự ưa thích giao tiếp bằng các phương tiện hiện đại D. sự ưa thích giao tiếp với bạn bè Thông tin: Text messaging and online chats have become the preferred method of youth communication. A California State University and UCLA study indicates that for young people face-to-face interactions are less desirable than modern modes of communication. This preference could cause an inability to form lasting friendships or difficulty understanding social cues. Tạm dịch: Nhắn tin và trò chuyện online đã trở thành phương thức yêu thích trong giao tiếp của giới trẻ. Một nghiên cứu của trường đại học bang California và UCLA chỉ ra rằng với giới trẻ thì phương thức
giao tiếp trực tiếp không khả quan bằng các phương thức giao tiếp hiện đại. Sở thích này có thể khiến họ không có khả năng duy trì một tình bạn lâu dài hay gặp khó khăn trong các vấn đề xã hội. Như vậy, this preference (sở thích này) chỉ sự ưa thích giao tiếp bằng các phương tiện hiện đại.
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 48. The following are benefits of modern technologies mentioned in the passage, EXCEPT ________. A. People are easier to keep in touch with their friends. B. Singles can have all information about their partners before face-to-face meeting. C. More work is done from home instead of at the workplace. D. People will have a more efficient way to build new relationships. Question 48. Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Những câu sau đây là các lợi ích của công nghệ hiện đại được đề cập trong đoạn văn, ngoại trừ ________. Xét các đáp án: A. Mọi người dễ dàng giữ liên lạc với bạn bè của họ hơn. B. Những người độc thân có thể có toàn bộ thông tin về bạn đời của họ trước khi gặp mặt trực tiếp. C. Nhiều công việc được giải quyết tại nhà hơn thay vì ở nơi làm việc. D. Mọi người sẽ có 1 cách hiệu quả hơn để xây dựng các mối quan hệ mới. Thông tin 1: They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. Tạm dịch: Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn và có thể xây dựng các mối quan hệ. Thông tin 2: With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. Tạm dịch: Với sự ra đời của máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và được mong đợi sẽ - xử lý các công việc tại nhà.) Thông tin 3: Others believe that modern technologies increase communication and therefore strengthen friendships. Tạm dịch: Những người khác tin rằng các công nghệ hiện đại có thể tăng cường sự giao tiếp và do đó sẽ củng cố được tình bạn). Thông tin 4: The anonymity and low risk is what makes Internet dating and social networks popular ways of meeting people. However, this anonymity can also be dangerous. In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online. Tạm dịch: Tình trang giấu tên và ít rủi ro là những gì khiến cho hẹn hò trên internet và mạng xã hội trở thành những cách gặp gỡ phổ biến. Tuy nhiên, sự ẩn danh này cũng có thể rất nguy hiểm. Vào tháng tư 2011, một người phụ nữ đã kiện một trang hẹn hò trên mạng sau khi bị cưỡng hiếp bởi một người đàn ông cô ấy gặp qua mạng).
DẠ
Y
KÈ
M
Question 49. The word “instant” in paragraph 5 is closest in meaning to ________. A. exact B. appropriate C. immediate D. gradual Question 49. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “instant” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với từ ________. Xét các đáp án: A. chính xác B. phù hợp, tương ứng C. ngay lập tức D. dần dần, từ từ Từ đồng nghĩa: instant (ngay tức khắc, ngay lập tức) = immediate Thông tin: With the increasing use of cell phones and email, people often expect an instant reply to communication. A delayed reply - or none at all - can lead to suspicion and anger. Tạm dịch: Với sự gia tăng của việc sử dụng di động và thư điện tử, người ta thường mong đợi được trả lời ngay lập tức để duy trì giao tiếp. Việc trả lời chậm trễ - hoặc không trả lời - có thể dẫn tới nghi ngờ và tức giận. Question 50. It can be inferred from the last paragraph that ________.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. people’s personal information now is no longer confidential as people depend too much on social networks. B. people’s relationships become worse and worse with the increasing use of modern technologies. C. couples are likely to separate because of the pressure of keeping in touch on social networks. D. conflicts between people are not difficult to solve with the help of modern technologies. Question 50. Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Question 42: Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng __________. Xét các đáp án: A. thông tin cá nhân của mọi người bây giờ không còn bảo mật khi mọi người phụ thuộc quá nhiều vào mạng xã hội. B. mối quan hệ của mọi người trở nên ngày càng xấu đi vì sự gia tăng của việc sử dụng công nghệ hiện đại. C. các cặp đôi có thể chia tay vì áp lực phải giữ liên lạc qua mạng xã hội. D. các mâu thuẫn giữa mọi người không khó giải quyết với sự giúp đỡ của công nghệ hiện đại. Thông tin: The use of social networks can also affect relationships. Information that was once private such as relationship conflicts - is now part of the public sphere. Tạm dịch: Việc sử dụng mạng xã hội cũng có thể ảnh hưởng tới các mối quan hệ. Những thông tin từng là riêng tư - như là các mâu thuẫn trong các mối quan hệ - giờ lại là một phần của xã hội. THE END
Dạng bài
TH
3
Trọng âm
4
Phát âm
5
Đồng nghĩa Trái nghĩa
7
Kết hợp câu
8
Lỗi sai
Đọc điền từ
Đọc hiểu (Bài đọc 5 câu)
DẠ
Y
11
M
10
Câu đồng nghĩa
KÈ
9
12
NH ƠN
Giao tiếp
QU Y
2
Đọc hiểu (Bài đọc 7 câu)
VDC
x
x
x
OF F
1
6
VDT
IC
Từ vựng - ngữ pháp
MA TRẬN ĐỀ THI - MÔN TIẾNG ANH 2022 Chuyên đề Số NB câu - Từ loại 1 x - Câu hỏi đuôi 1 x - Từ vựng 1 - Giới từ 1 x - Thành ngữ 1 - Liên từ 1 - Trật tự của tính từ 1 - Cụm động từ 1 - Thì quá khứ tiếp diễn 1 x - Sự phối hợp thì (Tương lai & 1 hiện tại) - Cụm từ cố định 1 - Từ vựng 1 - Câu bị động 1 x - Rút gọn mệnh đề trạng ngữ 1 - So sánh kép 1 - Tình huống giao tiếp 1 x - Tình huống giao tiếp 1 - Trọng âm của từ 3 âm tiết 1 - Trọng âm của từ 2 âm tiết 1 x - Cách phát âm đuôi -ED 1 x - Cách phát âm của nguyên âm 1 x - Từ đơn 1 - Từ đơn 1 - Cụm từ hoặc thành ngữ 1 - Từ đơn 1 - Đảo ngữ 1 - Câu ước 1 - Thì của động từ 1 x - Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu 1 - Từ vựng 1 - Động từ khuyết thiếu 1 - Câu tường thuật 1 - Thì của động từ 1 x - Liên từ 1 - Đại từ quan hệ 1 x - Lượng từ 1 - Từ vựng 1 - Từ vựng 1 - Câu hỏi main ideas 1 - Câu hỏi EXCEPT/ TRUE/ NOT 1 x TRUE… - Câu hỏi tìm mối liên hệ 1 x - Câu hỏi hoàn thành thông tin chi 1 x tiêt - Câu hỏi từ vựng 1 - Câu hỏi main ideas 1 - Câu hỏi EXCEPT/ TRUE/ NOT 1 TRUE - Câu hỏi tìm mối liên hệ 1
IA L
STT
x x
x
x x x
x x x
x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x
1
x 15
15
OF F NH ƠN QU Y M KÈ Y DẠ
x x 8
IA L
1 1 1 50
x
12
IC
- Câu hỏi hoàn thành thông tin chi tiêt - Câu hỏi từ vựng - Câu hỏi từ vựng - Câu hỏi suy luận Tổng
6. A 7. B 8. A 9. A 10. D
11. A 12. D 13. A 14. B 15. B
16. C 17. A 18. D 19. D 20. A
31. C 32. B 33. B 34. A 35. B
36. B 37. A 38. C 39. B 40. C
41. A 42. C 43. C 44. B 45. D
46. A 47. C 48. B 49. C 50. A
IA L
1. D 2. B 3. C 4. B 5. B
ĐÁP ÁN 21. D 26. C 22. A 27. C 23. A 28. B 24. D 29. D 25. C 30. A
NH ƠN
OF F
IC
ĐÁP ÁN CHI TIẾT Question 1. Đáp án: D Kiến thức: Từ loại Giải thích: Xét các đáp án : A. act (v) : hành động B. actively (adv) : một cách năng động C. active (a) năng động D. actions (n) : hành động Ta thấy chỗ trống sau số từ SEVERAL nên cần điền danh từ đếm được số nhiều. Vậy đáp án là D (actions) Tạm dịch : Vì Omicron đã được chỉ định là một biến thể đáng lo ngại, nên có một số hành động mà các quốc gia phải thực hiện. Question 2. Đáp án: B Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Động từ của trần thuật là IS và ở phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Vậy đáp án đúng là B Tạm dịch: Trò chơi Squid không thích hợp cho trẻ em dưới 17 tuổi phải không?
QU Y
Question 3. Đáp án: C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Xét các đáp án: A. carry (v): mang/ vác B. transfer (v): chuyển từ nơi này sang nơi khác C. conduct (v): truyền/ dẫn D. exchange (v): trao đổi Câu này chọn đáp án phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án C - conducts (truyền/ dẫn) - phù hợp với nghĩa và kết hợp từ với hai danh từ “electricity and heat”. Tạm dịch: Nếu một vật dẫn điện và nhiệt, nó cho phép điện và nhiệt đi dọc theo thân và xuyên qua nó.
KÈ
M
Question 4. Đáp án: B Kiến thức: Giới từ Giải thích: Ta có cấu trúc: on Tiktok: trên Tiktok Vậy đáp án là: B Tạm dịch: Bạn có phải là một TikToker thực sự? Bạn có theo dõi trào lưu “Nhìn sang trái” trên Tiktok không?
DẠ
Y
Question 5. Đáp án : B Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: Ta có thành ngữ: feel off color =under the weather: không được khỏe/ suy sụp Tạm dịch: Sau nhiều ngày suy sụp, Tom cuối cùng đã đến gặp bác sĩ. Question 6. Đáp án: A Kiến thức: Liên từ Giải thích:
IA L
Xét các đáp án: A. moreover /mɔːrˈəʊvə/: hơn nữa, ngoài ra B. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy, bởi vậy C. nevertheless /ˌnevəðəˈles/: tuy nhiên, tuy thế mà D. instead /ɪnˈsted/: thay cho, thay vì Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị ở phố John. Hơn nữa, họ giao hàng tận nhà miễn phí.
OF F
IC
Question 7. Đáp án: B Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Ta có công thức: OSASCOMP Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) – Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng) + Tính từ “beautiful /'bju:tifl/ (a): đẹp, hay” chỉ ý kiến + Tính từ “large /lɑ:dʒ/ (a): to, lớn, rộng” chỉ kích cỡ + Tính từ “Italian /i'tæliən/ (a): (thuộc) Ý” chỉ nguồn gốc + “copper /'kɒpə[r]/ (n): đồng (đỏ)” chỉ chất liệu Tạm dịch: Tôi mua tặng vợ một chiếc mũ đồng to đẹp của Ý khi đi công tác nước ngoài.
QU Y
NH ƠN
Question 8. Đáp án A Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: Câu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa phù hợp nhất. Xét các đáp án : A. stop off: ghé thăm dọc được B. stop out: đi khuya không về nhà C. stop up: thức khuya D. stop in: ở nhà, không ra ngoài Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án A là đúng Tạm dịch: Khi đi du lịch châu Âu, chúng tôi cố gắng ghé một thị trấn từ thời trung cổ trên đường đi để khám phá nó.
M
Question 9. Đáp án: A Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Ta thấy mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng WHEN và động từ SLIPPED ở quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ tiếp diễn (một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào). Công thức: S1 + was/ were + V1-ing + when + S2 + V2-simple past Vậy đáp án đúng là: A (was trying) Tạm dịch: Sam đang cố gắng thay bóng đèn thì bị trượt chân ngã.
DẠ
Y
KÈ
Question 10. Đáp án D Kiến thức: Sự phối hợp các thì (Tương lai & hiện tại) Giải thích: Ta thấy: ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì hiện tại đơn. Công thức: S1 + will have V1p2 + O1 + by the time + S2 + V2(s/es) + O2 Vậy đáp án là D (by the time you get home) Tạm dịch: Tôi sẽ lau nhà từ trên xuống dưới khi bạn về đến nhà. Question 11. Đáp án A Kiến thức: Cụm từ cố định Giải thích: A. scorn (n): sự khinh bi, sự khinh miệt C. disapproval (n): sự không tán thành
B. blame (n) (v): đổ lỗi (put a blame on sb) D. hatred (n): lòng căm ghét
Cum từ cố định "pour scorn on somebody": dè biu/ chê bai ai đó Tạm dịch: Báo chí địa phương đã miệt thị thị trưởng vì đã giải tán hội đồng.
IC
IA L
Question 12. Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Xét các đáp án: A. give (v): đưa/ tặng B. apply (v): ứng tuyển/ áp dụng C. propose (v): đề xuất D. offer (v): đề nghị giúp đỡ/ đưa cho/ nộp Đáp án D - offer (nộp) phù hợp với nghĩa và kết hợp với danh từ “resignation” - đơn xin nghỉ việc. Tạm dịch: Sau khi phải chịu đựng những vết thương nghiêm trọng trong vụ tấn công, người mật vụ đó quyết định nộp đơn xin nghỉ việc lên tổng chỉ huy.
NH ƠN
OF F
Question 13. Đáp án: A Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Ta thấy trạng ngữ chỉ thời gian : “from January 18th to 21st, 2018” nên động từ phải chia ở quá khứ Loại C và D Chủ ngữ là : “The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF)” không thể tự tổ chức được nên động từ phải chia ở bị động – Loại B Vậy đáp án đúng là A Tạm dịch : Hội nghị thường niên lần thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á - Thái Bình Dương (APPF) đã được tổ chức tại Hà Nội từ ngày 18 đến ngày 21 tháng 1 năm 2018.
QU Y
Question 14. Đáp án B Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved. Vậy đáp án là B (having cut down) Tạm dịch : Chặt phá rừng làm nương rẫy, người dân địa phương phải hứng chịu lũ lụt nghiêm trọng.
M
Question 15. Đáp án B Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Ta có công thức so sánh kép: The + comparative + S1 + V1, the comparative + S2 + V2: càng ……, càng …… Vậy đáp án là B (the better) Tạm dịch: Cha mẹ càng dành nhiều thời gian cho con cái thì chúng càng có thể thể hiện tốt hơn ở trường.
DẠ
Y
KÈ
Question 16. Đáp án: C Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời đề nghị) Giải thích: Xét tình huống giao tiếp: Mary và Tom đang nói chuyện trong phòng khách. - Mary: Em muốn ghi lại lễ trao giải MTV tối nay. Anh có thể đặt video cho em trước khi chúng ta đi chơi không? - Tom: “_________” Xét các đáp án: A. Không, tôi không thích phim truyền hình. B. Không, tôi thích các buổi hòa nhạc trực tiếp hơn. C. Tất nhiên rồi. Nó trên kênh nào? D. Vâng, chúng ta hãy đi xem nó vào tối nay. Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp, đáp án C là đúng
OF F
IC
IA L
Question 17. Đáp án A Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời cảm ơn) Xét tình huống giao tiếp: Dick cảm ơn Michelle vì đã tặng anh món quà vào ngày sinh nhật. - Dick: “Cám ơn vì món quà đẹp mà bạn tặng mình.” - Đây là lời cám ơn. Đối với lời cám ơn, các câu trả lời thường là: (you are) welcome/ my pleasure/ don’t mention it/ (that’s) the least I can do... + một lời khách sáo. Xét 4 đáp án. Chọn A là phù hợp nhất. A. Không có chi! Thật vui vì cậu thích nó. B. Không, không một tí nào hết. C. Thực ra thì bản thân mình chả thích nó. D. Được rồi! Thế cậu có biết nó giá bao nhiêu không?
NH ƠN
Question 18. Đáp án D Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết Giải thích: A. benefit /'benəfit/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. B. pesticide /'pestɪsʌɪd/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi -cide làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. C. cinema /'sinəmə/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu. D. aquatic /ə‘kwætik/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. => Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
KÈ
M
QU Y
Question 19. Đáp án: D Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết Giải thích: A. shadow /’∫ædəʊ/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc không bao giờ rơi vào âm /əʊ/. B. lifelong /'laɪflɒŋ/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/. C. worship /'wɜ:∫ɪp/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɜ:/. D. unique /ju'ni:k/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. => Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
DẠ
Y
Question 20. Đáp án A Kiến thức : Cách phát âm đuôi -ED Giải thích: A. obliged /əˈblaɪdʒd/ B. graduated /ˈɡrædʒuətid/ C. attended /əˈtendid/ D. decided /di’saidid/ – Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ – Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/ – Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại Question 21. Đáp án D Kiến thức: Cách phát âm của nguyên âm Giải thích: A. final /ˈfaɪ.nəl/
C. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/
B. revival /rɪˈvaɪ.vəl/ D. liberty /ˈlɪb.ə.ti/ Đáp án D – đúng vì chữ cái gạch chân được phát âm /i/ các phương án còn lại là /ai/
IC
IA L
Question 22. Đáp án A Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: advancements (n): sự tiến bộ Xét các đáp án: A. developments (n): sự phát triển B. aspects (n): khía cạnh/ lĩnh vực C. determinations (n): sự quyết tâm D. results (n): kết quả Do vậy: advancements (n): sự tiến bộ ~ developments (n): sự phát triển Tạm dịch: Những tiến bộ công nghệ này đã có cả tác động tích cực và tiêu cực đối với Gen Z.
NH ƠN
OF F
Question 23. Đáp án A Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: congenial /kənˈdʒiːniəl/ (a): dễ chịu, dễ mến Xét các đáp án: A. hospitable /hɑːˈspɪtəbl/ (a): mến khách, thân thiện B. difficult (a): khó khăn C. advanced /ədˈvænst/ (a): tiến bộ, hiện đại D. complex /ˈkɑːmpleks/ (a): phức tạp Do vậy: congenial ~ hospitable Tạm dịch: Tất cả các điều kiện dường như tối ưu: công ty mến khách, thời tiết tuyệt vời, địa điểm lịch sử.
M
QU Y
Question 24. Đáp án D Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ) Giải thích: Ta có: green around the gills (thành ngữ): trông xanh xao, ốm yếu Xét các đáp án: A. experienced and enthusiastic: kinh nghiệm và nhiệt tình B. ill and pale: ốm yếu và xanh xao C. sick and tired: ốm và mệt D. well and healthy: khỏe mạnh Vậy đáp án đúng là D green around the gills: trông xanh xao, ốm yếu >< well and healthy: khỏe mạnh Tạm dịch: Đồng nghiệp của tôi hôm nay trông hơi xanh xao mệt mỏi tại nơi làm việc. Anh ấy chắc đã thức khuya để hoàn thành bản báo cáo đêm qua.
DẠ
Y
KÈ
Question 25. Đáp án C Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: - victory (n): chiến thắng Xét các đáp án: A. triumph (n): chiến thắng B. success (n) thành công C. defeat (n): đánh bại D. conquest (v): chinh phục Vậy đáp án C là phù hợp victory (n): chiến thắng >< defeat (n): đánh bại Tạm dịch: Việt Nam sẽ lần đầu tiên tham dự World Cup 2023 nữ sau chiến thắng 2-1 trong trận play-off với Đài Bắc Trung Hoa vào ngày 6 tháng 2 năm 2022. Question 26: Đáp án C Kiến thức: Kết hợp câu – đảo ngữ Giải thích:
OF F
IC
IA L
Ta có các công thức đảo ngữ: 1. Only after + S1 + had + V1-past participle + did + S2 + V 2. Were + S1 + Adj/ to V1, S2 + would + V2 3. Were + it + for + V1-ing/ Noun phrase, S2 + would + V2 4. Hardly/ Scarely/ Barely + had + S1 + V1-past participle + when + S2 + V2-simple past 5. Not until + time + did + S2 + V Câu đề bài: Olga định nói gì đó về phần cuối của bộ phim. Cô ấy đã bị bạn bè ngăn cản ngay lúc đó. Xét các đáp án: A. Chỉ sau khi Olga nói điều gì đó về cuối phim thì cô ấy mới bị bạn bè chặn lại. (đúng cấu trúc – sai về nghĩa) B. Không phải vì Olga căng thẳng muốn nói điều gì đó về cuối phim, cô ấy sẽ không bị bạn bè ngăn cản. (Đúng cấu trúc – sai về nghĩa) C. Ngay sau khi Olga định nói gì đó về cuối phim khi cô ấy bị bạn bè ngăn cản. (đúng) D. Mãi cho đến khi Olga bị bạn bè ngăn cản, cô ấy mới bắt đầu nói điều gì đó về phần cuối của bộ phim. (sai cấu trúc và sai nghĩa) Vậy đáp án đúng là C
QU Y
NH ƠN
Question 27: Đáp án C Kiến thức: Kết hợp câu – câu ước Giải thích: Câu đề bài: Her Internet connection is not stable. She cannot email her assignment. Kết nối Internet của cô ấy không ổn định. Cô ấy không thể gửi email bài tập của mình. Ta thấy: - Động từ trên câu đề bài chia ở thì hiện tại đơn và ở phủ định nên trong câu dùng WISH sẽ chia ở quá khứ và khẳng định. Xét các đáp án: A. If her Internet connection had been stable, she could have emailed her assignment. (sai vì câu đề bài ở hiện tại nên đổi sang câu điều kiện 2 và ở thể khẳng định) (Nếu kết nối Internet của cô ấy ổn định, cô ấy có thể đã gửi bài tập của mình qua email.) B. If only her Internet connection is stable, so that she could email her assignment. (Sai về thì) (Chỉ cần kết nối Internet của cô ấy ổn định để cô ấy có thể gửi email bài tập của mình.) C. She wishes her Internet connection were stable and she could email her assignment. (đúng) (Cô ấy ước kết nối Internet của cô ấy ổn định và cô ấy có thể gửi email bài tập của mình.) D. If her Internet connection were not stable, she couldn’t email her assignment. (sai vì câu đề bài ở hiện tại nên đổi sang câu điều kiện 2 và ở thể khẳng định) (Nếu kết nối Internet của cô ấy không ổn định, cô ấy không thể gửi email bài tập của mình.) Đáp án đúng là C
KÈ
M
Question 28: Đáp án B Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ Giải thích: Ta thấy trạng từ chỉ thời gian là YESTERDAY nên động từ phải chia ở quá khứ đơn nên lỗi sai là B. Sửa lỗi: witness → witnessed Tạm dịch: Hôm qua, thế giới có lẽ đã chứng kiến trận chung kết Grand Slam quan trọng nhất trong lịch sử.
DẠ
Y
Question 29: Đáp án D Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu Giải thích: Giải thích: Những người trong số chúng ta đặt lịch hẹn bác sỹ của chúng ta chứ không thể là đặt lịch hẹn bác sỹ của họ. Sửa lỗi: their → our Tạm dịch: Những ai trong chúng ta có tiền sử gia đình mắc bệnh tim nên đặt lịch hẹn hàng năm với bác sĩ của mình.
NH ƠN
OF F
Question 31. Đáp án: C Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu Giải thích: Câu đề bài: Có thể là Joanna đã không nhận được tin nhắn của tôi Xét các đáp án. A. Joanna đáng lẽ không nên nhận được tin nhắn của tôi B. Joanna đáng lẽ ra không cẩn nhận được tin nhắn của tôi C. Joanna có lẽ đã không nhận được tin nhắn của tôi. D. Joanna đã không thể nhận được tin nhắn của tôi shouldn’t have P 2 : không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm) needn’t have P 2 : không cần làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm) mightn’t have P 2 : có thể có lẽ đã không can’t have P 2 : không thể nào đã làm Phù hợp nhất với nghĩa gốc là đáp án C
IC
IA L
Question 30: Đáp án A Kiến thức: Lỗi sai – sử dụng từ Giải thích: Ta có các cấu trúc: - Felicitate sb on/ upon St: an ủi ai về điều gì - Facilitate + Ving: làm cho việc gì đó dễ ràng hơn Vậy đáp án A Sửa lỗi: facilitate → felicitate Tạm dịch: Tôi muốn an ủi họ về ý chí mà họ đã thể hiện trong việc tận dụng cơ hội được cung cấp.
M
QU Y
Question 32. Đáp án: B Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Câu tường thuật Giải thích: Câu đề bài: Ông nói: “Bạn nên sử dụng Quizlet để học từ vựng. Xét các đáp án: A. Anh ấy phủ nhận việc sử dụng Quizlet để học từ vựng. B. Anh ấy đề nghị sử dụng Quizlet để học từ vựng. C. Anh ấy hứa sẽ sử dụng Quizlet để học từ vựng. D. Anh ấy từ chối sử dụng Quizlet để học từ vựng. Đổi sang lời nói gián tiếp: “It’s a good idea to V …” → suggest + V-ing Vậy đáp án đúng là B “It’s a good idea to use Quizlet for vocabulary learning,” he said. = B. He suggested using Quizlet for vocabulary learning.
DẠ
Y
KÈ
Question 33. Đáp án: B Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì của động từ Giải thích: Ta có công thức: S + haven’t/ hasn’t + V- pp + O + for + time = S + (last) + V-simple past + O + time + ago = It’s + time + since + S + (last) + V-simple past + O = The last time + S + V-simple past + O + was + time + ago Vậy đáp án đúng là B She last checked her Instagram newsfeed two days ago. = B. She hasn’t checked her Instagram newsfeed for two days. Tạm dịch: Cô ấy kiểm tra nguồn cấp tin tức Instagram của mình lần cuối cách đây hai ngày. = B. Cô ấy đã không kiểm tra nguồn cấp tin tức Instagram của mình được hai ngày.
OF F
IC
IA L
Question 34: Đáp án A Kiến thức : Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. Although: mặc dù B. But: nhưng C. So: vì vậy D. And: và Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án A là đúng. Thông tin: Since the 1980s, however, mobile have become a part of everyday life. (26) ___although___ they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike. Tạm dịch: Tuy nhiên, kể từ những năm 1980, điện thoại di động đã trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày. mặc dù ban đầu họ được coi là biểu tượng địa vị cho những doanh nhân thành đạt, nhưng việc sử dụng thiết bị di động đã lan rộng trên thực tế bao gồm tất cả mọi người trong thế giới phát triển, già và trẻ như nhau.
NH ƠN
Question 35: Đáp án B Kiến thức : Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. result (n): kết quả B. impact (n): ảnh hưởng C. outcome (n): kết quả D. consequence (n): hậu quả Ta thấy sau chỗ trống có giới từ ON – (impact on …: ảnh hưởng đến) Vậy đáp án đúng là B Thông tin: Although they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike. The (27) ___ impact ___ on social life has been enormous. Tạm dịch: Mặc dù ban đầu chúng được xem như một biểu tượng địa vị cho những doanh nhân thành đạt, nhưng việc sử dụng thiết bị di động đã lan rộng đến hầu hết mọi người ở các nước phát triển, già hay trẻ. Ảnh hưởng to lớn đến đời sống xã hội.
Y
KÈ
M
QU Y
Question 36: Đáp án B Kiến thức : Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. who: thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. B. where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn và có chức năng làm trạng từ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ. C. when: thay thế cho danh từ chỉ thời gian và có chức năng làm trạng từ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ. D. that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định. Ta thấy danh từ mà đại từ quan hệ thay thế “social plans” và mệnh đề quan hệ ko xác định nên đáp án đúng là B Thông tin: We have got used to the idea of having constantly changed social plans, (28) ___ where ___ a quick phone call is all takes to rearrange things. Tạm dịch: Chúng ta đã quen với ý tưởng liên tục thay đổi các kế hoạch xã hội, nơi chỉ cần một cuộc điện thoại nhanh chóng là có thể sắp xếp lại mọi thứ.
DẠ
Question 37: Đáp án A Kiến thức : Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. many (+ danh từ số nhiều): nhiều B. much (+ danh từ không đếm được): nhiều C. every (+ danh từ số ít): mọi … D. another (+ danh từ số ít): một … khác Ta thấy chỗ trống trước danh từ số nhiều nên đáp án A là đúng
IA L
Thông tin: Before this was possible, there were (29) ____many___ occasions when friends who had arranged to meet completely missed each other because of a slight misunderstanding. Tạm dịch: Trước khi điều này có thể xảy ra, đã có rất nhiều trường hợp những người bạn đã sắp xếp để gặp nhau hoàn toàn bỏ lỡ nhau vì một sự hiểu lầm nhỏ.
OF F
IC
Question 38: Đáp án C Kiến thức : Đọc điền từ Giải thích: Ta có cụm từ cố định: make an arrangement to do st = arrange to do st: sắp xếp làm gì Vậy đáp án đúng là: C Thông tin: People would often have to (30) ___make___ very careful arrangements to be sure of meeting up. As mobiles have become more popular, so they have become more powerful. Tạm dịch: Mọi người thường phải sắp xếp rất cẩn thận để chắc chắn được gặp mặt. Khi điện thoại di động trở nên phổ biến hơn, vì vậy chúng trở nên mạnh mẽ hơn.
NH ƠN
Question 39: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn? Xét các đáp án: A. Mực nước biển trong các cộng đồng ven biển của Hoa Kỳ B. Tốc độ nước biển dâng ngày càng tăng C. Mực nước biển và ảnh hưởng của nó đối với các thành phố lớn nhất thế giới D. Mực nước biển và khí thải từ hoạt động của con người Thông tin: Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades. Tạm dịch: Mực nước biển toàn cầu đã tăng lên trong thế kỷ qua và tỷ lệ này đã tăng lên trong những thập kỷ gần đây.
M
QU Y
Question 40: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “rise” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______. Rise (v): tăng Xét các đáp án: A. decline (v): giảm B. Reduce (v): giảm C. increase (v): tăng D. Decrease (v): giảm Vậy đáp án là C Từ đồng nghĩa: rise = increase Thông tin: Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year. Tạm dịch: Mực nước biển tiếp tục tăng với tốc độ khoảng 1/8 inch mỗi năm.
DẠ
Y
KÈ
Question 41: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _______. Xét các đáp án: A. bão B. cộng đồng ven biển C. mực nước biển D. lũ lụt Thông tin: Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding. Tạm dịch: Mực nước biển cao hơn đồng nghĩa với việc các đợt bão tàn phá và chết người đẩy sâu vào đất liền hơn so với trước đây, điều này cũng đồng nghĩa với việc lũ lụt gây phiền toái xảy ra thường xuyên hơn. Question 42: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn cuối, câu nào là ĐÚNG?
IC
IA L
Xét các đáp án A. Mực nước biển có thể sẽ tăng trong nhiều thế kỷ với tốc độ của thế kỷ hiện tại. B. Mực nước biển không liên quan đến lũ lụt, xói mòn bờ biển và các nguy cơ do bão. C. Gần 40% dân số Hoa Kỳ sống ở các vùng ven biển đông dân cư. D. Mực nước biển dâng sẽ chỉ ảnh hưởng đến các thành phố lớn nhất thế giới gần bờ biển. Thông tin: In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high population density coastal areas, where sea level plays a part in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ, gần 40 phần trăm dân số sống ở các khu vực ven biển có mật độ dân số tương đối cao, nơi mực nước biển góp phần gây ra lũ lụt, xói mòn bờ biển và các nguy cơ từ bão.
NH ƠN
OF F
Question 43: Đáp án: C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 3, tất cả những điều sau đây là nguyên nhân chính gây ra mực nước biển dâng toàn cầu NGOẠI TRỪ _______. Xét các đáp án: A. băng tan B. hoạt động của con người C. mật độ dân số D. sự giãn nở nhiệt Thông tin: The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean since water expands as it warms and increased melting of land based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity. Tạm dịch: Hai nguyên nhân chính gây ra mực nước biển toàn cầu tăng là sự giãn nở nhiệt do đại dương ấm lên vì nước nở ra khi nó ấm lên và sự tan chảy gia tăng của băng trên đất liền, chẳng hạn như sông băng và các tảng băng. Các đại dương đang hấp thụ hơn 90% lượng nhiệt khí quyển tăng lên liên quan đến khí thải từ hoạt động của con người.
Y
KÈ
M
QU Y
Question 44. Đáp án : B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn? Xét các đáp án: A. Những thuận lợi và bất lợi của mạng xã hội. B. Những tác động tích cực và tiêu cực của công nghệ hiện đại lên sự giao tiếp. C. Sự khác biệt về cách giao tiếp trong quá khứ và bây giờ. D. Mối quan hệ của con người phải thay đổi như thế nào để theo kịp với sự phát triển của công nghệ hiện đại. Thông tin: Modern technologies have changed the way that people communicate with one another. These technologies provide new and innovative ways for people to communicate -- text messaging, email, chat and social networks. They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. Tạm dịch: Công nghệ hiện đại đã thay đổi cách con người giao tiếp với nhau. Những công nghệ này cung cấp cho con người những cách giao tiếp mới và cải tiến – nhắn tin, thư điện tử, trò truyện online và mạng xã hội. Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn và có thể xây dựng các mối quan hệ. Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ.
DẠ
Question 45. Đáp án: D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “straining” trong đoạn 1 có nghĩa là ________. Xét các đáp án: A. kết nối B. hàn gắn C. phá vỡ D. làm căng thẳng, áp lực Từ đồng nghĩa: strain (kéo căng, làm căng thẳng) = experience pressure
IA L
Thông tin: However, modern technologies can also have negative effects such as limiting personal contact and straining relationships. Tạm dịch: Tuy nhiên, công nghệ hiện đại cũng có thể có những tác động tiêu cực như hạn chế tiếp xúc cá nhân và làm căng thẳng các mối quan hệ.
NH ƠN
OF F
IC
Question 46. Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 2, tại sao công nghệ hiện đại lại gây ra các mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình? Xét các đáp án: A. Bởi vì mọi người thường tận dụng những công nghệ này để giải quyết công việc tại nhà. B. Bởi vì cha mẹ dành quá nhiều thời gian cho TV và internet đến nỗi họ không thể chăm sóc con cái. C. Bởi vì áp lực của công việc trong thời hiện đại quá nặng nề để bố mẹ có thể giải quyết hết tại nơi làm việc. D. Bởi vì mọi người thích sử dụng internet hơn là nói chuyện với nhau. Thông tin: Modern technologies limit the amount of separation between work and home. With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home. This can limit family interactions and cause conflict between family members. Tạm dịch: Công nghệ hiện đại rút ngắn khoảng cách giữa nơi làm việc và gia đình. Với sự ra đời của máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và được mong đợi sẽ - xử lý các công việc tại nhà. Điều này có thể làm hạn chế tương tác trong gia đình và gây ra các mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình.
M
QU Y
Question 47. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cụm từ “this preference” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì? Xét các đáp án: A. sự ưa thích giao tiếp trực tiếp B. sự thiên vị cho giới trẻ C. sự ưa thích giao tiếp bằng các phương tiện hiện đại D. sự ưa thích giao tiếp với bạn bè Thông tin: Text messaging and online chats have become the preferred method of youth communication. A California State University and UCLA study indicates that for young people face-to-face interactions are less desirable than modern modes of communication. This preference could cause an inability to form lasting friendships or difficulty understanding social cues. Tạm dịch: Nhắn tin và trò chuyện online đã trở thành phương thức yêu thích trong giao tiếp của giới trẻ. Một nghiên cứu của trường đại học bang California và UCLA chỉ ra rằng với giới trẻ thì phương thức giao tiếp trực tiếp không khả quan bằng các phương thức giao tiếp hiện đại. Sở thích này có thể khiến họ không có khả năng duy trì một tình bạn lâu dài hay gặp khó khăn trong các vấn đề xã hội. Như vậy, this preference (sở thích này) chỉ sự ưa thích giao tiếp bằng các phương tiện hiện đại.
DẠ
Y
KÈ
Question 48. Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Những câu sau đây là các lợi ích của công nghệ hiện đại được đề cập trong đoạn văn, ngoại trừ ________. Xét các đáp án: A. Mọi người dễ dàng giữ liên lạc với bạn bè của họ hơn. B. Những người độc thân có thể có toàn bộ thông tin về bạn đời của họ trước khi gặp mặt trực tiếp. C. Nhiều công việc được giải quyết tại nhà hơn thay vì ở nơi làm việc. D. Mọi người sẽ có 1 cách hiệu quả hơn để xây dựng các mối quan hệ mới. Thông tin 1: They allow faster and more efficient communication and can help build relationships. Tạm dịch: Chúng cho phép chúng ta giao tiếp nhanh hơn và hiệu quả hơn và có thể xây dựng các mối quan hệ. Thông tin 2: With the advent of computers, the Internet and cell phones people can -- and are often expected to -- address work issues from home.
OF F
IC
IA L
Tạm dịch: Với sự ra đời của máy tính, internet và điện thoại di động, người ta có thể - và được mong đợi sẽ - xử lý các công việc tại nhà.) Thông tin 3: Others believe that modern technologies increase communication and therefore strengthen friendships. Tạm dịch: Những người khác tin rằng các công nghệ hiện đại có thể tăng cường sự giao tiếp và do đó sẽ củng cố được tình bạn). Thông tin 4: The anonymity and low risk is what makes Internet dating and social networks popular ways of meeting people. However, this anonymity can also be dangerous. In April 2011, a woman sued an online dating site after allegedly being raped by a man she met online. Tạm dịch: Tình trang giấu tên và ít rủi ro là những gì khiến cho hẹn hò trên internet và mạng xã hội trở thành những cách gặp gỡ phổ biến. Tuy nhiên, sự ẩn danh này cũng có thể rất nguy hiểm. Vào tháng tư 2011, một người phụ nữ đã kiện một trang hẹn hò trên mạng sau khi bị cưỡng hiếp bởi một người đàn ông cô ấy gặp qua mạng).
NH ƠN
Question 49. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “instant” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với từ ________. Xét các đáp án: A. chính xác B. phù hợp, tương ứng C. ngay lập tức D. dần dần, từ từ Từ đồng nghĩa: instant (ngay tức khắc, ngay lập tức) = immediate Thông tin: With the increasing use of cell phones and email, people often expect an instant reply to communication. A delayed reply - or none at all - can lead to suspicion and anger. Tạm dịch: Với sự gia tăng của việc sử dụng di động và thư điện tử, người ta thường mong đợi được trả lời ngay lập tức để duy trì giao tiếp. Việc trả lời chậm trễ - hoặc không trả lời - có thể dẫn tới nghi ngờ và tức giận.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Question 50. Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Question 42: Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng __________. Xét các đáp án: A. thông tin cá nhân của mọi người bây giờ không còn bảo mật khi mọi người phụ thuộc quá nhiều vào mạng xã hội. B. mối quan hệ của mọi người trở nên ngày càng xấu đi vì sự gia tăng của việc sử dụng công nghệ hiện đại. C. các cặp đôi có thể chia tay vì áp lực phải giữ liên lạc qua mạng xã hội. D. các mâu thuẫn giữa mọi người không khó giải quyết với sự giúp đỡ của công nghệ hiện đại. Thông tin: The use of social networks can also affect relationships. Information that was once private such as relationship conflicts - is now part of the public sphere. Tạm dịch: Việc sử dụng mạng xã hội cũng có thể ảnh hưởng tới các mối quan hệ. Những thông tin từng là riêng tư - như là các mâu thuẫn trong các mối quan hệ - giờ lại là một phần của xã hội.
L
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
FI CI A
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 16 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: Robert Mugabe has ruled Zimbabwe since the _________ achieved independence in 1980. A. national B. nation C. nationality D. nationally - nation (n): đất nước - national (adj): thuộc đất nước - nationally (adv) - nationality (n): quốc tịch Sau “the” cần danh từ và nghĩa câu B hợp lý nhất Question 2: It is time to begin, _________? A. isn’t it B. are they C. do I D. is time Cấu trúc câu hỏi đuôi, Subject + verb + (object) + (…) + , + trợ động từ + subject/ đại từ tương ứng với subject + ? Question 3: Otherwise, you give a(n) ________ impression that you are too anxious for a settlement. A. wrong B. false C. improper D. incorrect - give a false impression (collo): để lại ấn tượng sai lầm Question 4: Grinder, a 35-year military veteran, was named to the post ______ Thursday, Jan. 13 A. on B. in C. of D. with trước thứ, ngày, tháng dùng giới từ “on” Question 5: Poteet will receive a $100 cash ________ and $200 for his school to purchase books. A. bounty B. award C. gift D. prize - prize : giải thưởng, phần thưởng (ít trang trọng, dùng cho người có hành động tốt) - award: giải thưởng, phần thưởng ( dùng cho người nào đó làm hành động lớn lao ) - gift: món quà - bonus: phần thưởng thêm Question 6: Kids without guidance getting into trouble ________ there was nothing else to do A. because B. though C. because of D. despite - because + clause: bởi vì - because of + N: bởi vì - though + clause: mặc dù - despite + N: mặc dù Question 7: Tonight, Hana wore a __________ dress at the party A. gorgeous red Chinese B. gorgeous Chinese red C. red Chinese gorgeous D. Chinese red gorgeous Trật tự: opinion -> color -> origin Question 8: Don't _________ when he is telling the story. A. stop in B. stop off C. break in D. break into Question 9: When my father ________ TV, my friend suddenly came to my house. A. has watched B. watches C. watched D. was watching Hành động đang xảy ra liên tiếp trong quá khứ thì có hành động khác chen ngang Question 10: When I see him, I ___________ him your regards. P a g e 1 | 15
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. will give B. give C. would give D. gave Sau mệnh đề chỉ thời gian dùng hiện tại ( vế trước dùng tương lai) Question 11: She said to the mouse, you must __________ me a favor, and once more manage the house for a day alone. A. make B. do C. put D. go - do sb a favor: giúp đỡ ai đó việc gì Question 12: The doctor said that she might never be able to _________ children. A. care B. tolerate C. bear D. feed - bear (v): chịu đựng/sinh ra - tolerate (v): chịu đựng - care (v): quan tâm - feed (v): cho ai ăn => về nghĩa thì sẽ chọn bear (sinh ra) Question 13: This house ____________ in the 18th century. A. is building B. were build C. was built D. is built - Câu bị động trong quá khứ: S + was/were + V3/ed - Ở đây danh từ số ít nên chọn C Question 14: _______ her homework, she watched her favourite movie A. Having finished B. finish C. being finished D. she finish Nế u 2 hành đô ̣ng ở 2 mê ̣nh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lươ ̣c bỏ chủ từ của mê ̣nh đề có hành đô ̣ng xảy ra trước rồ i sau đó chia đô ̣ng từ trong mê ̣nh đề đó ở da ̣ng Having + V3/ Ved. Question 15: The sooner JK take your medicine,_________ he will feel A. better B. the better C. the good D. well So sánh tăng tiến: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 16: Ann and Peter are doing homework together. – Ann: “Could you lend me that book” – Peter: “____________” A. No, I’m busy B. That’s what I think C. Why did you say that? D. Of course, here it is
M
Câu giao tiếp: lời nhờ đưa đồ và cách đáp lại (theo nghĩa)
KÈ
Question 17: Linda is thanking Daniel for his birthday present. Linda: “Thanks for the book. I’ve been looking for it for months.” Daniel: “____________” A. You can say that again. B. Thank you for looking at it C. I like reading books. D. I’m glad you like it.
Y
Câu giao tiếp: cảm ơn quà và đáp lại (theo nghĩa)
DẠ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18: A. permission B. suggestion C. refusal D. possible
P a g e 2 | 15
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A,B,C: âm 2 D: âm 1 Question 19: A. forest B. succeed C. homeless C. nation B: âm 2 A,C,D: âm 1 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20: A. stopped B. wanted C. decided D. visited A: âm /t/ B,C,D: âm /id/ Question 21: A. head B. please C. heavy C. measure B: âm /i:/ , còn lại /e/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Question 22: They tell us she isn't allowed to leave unless she gets the doctor's permission A. disapproval B. objection C. agreement D. refusal - Permission = agreement (n): sự cho phép - Disapproval (n): sự không chấp thuận - Objection = refusal (n): sự từ chối Question 23: Public schools must abide by these rules, so why shouldn't charter schools, too? A. obey B. tolerate C. dislike D. allow - abide = obey (v): nghe lời - tolerate (v): chịu đựng - allow (v): cho phép Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: I would love to go back to college, but unfortunately, that ship has sailed. A. it was late B. it was timely C. it was inconvenient D. it was traditional That ship has sailed: đã quá trễ rồi Question 25: A comfortable working environment will increase productivity. A. promote B. raise C. decrease D. go up Increase = go up = raise = promote (v): tăng >< decrease (v): giảm Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26: It was not until they had reached Dak Lak that they realized how far they had gone. A. Not until they had reached Dak Lak did they realize how far they had gone. B. Not until had they reached Dak Lak they realized how far they had gone. C. Not until they reached Dak Lak had they realized how far they had gone. D. Not until they realized how far they had gone had they reached Dak Lak Đảo ngữ Not until + clause ………… trợ động từ + S + V - Dịch: vừa mới…….thì……. Question 27: They had a lot of homework last Monday. A. They wish they had not a lot of homework last Monday B. They wish they didn’t have a lot of homework last Monday C. They wish they had had little homework last Monday D. They wish they wouldn’t have a lot of homework last Monday P a g e 3 | 15
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Điều ước không có thật ở quá khứ: S + wish + S + had + V3/ed Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Let's start by reviewing what we do with those friends last week. A. start B. reviewing C. do D. friend “do” sai: thì quá khứ, có trạng ngữ chỉ thời gian “last week” cuối câu Sửa: did Question 29: Lily and her mother went to hospital last week to check our health. A. her B. went C. last D. our health “our health” sai: tính từ sở hữu không đúng theo nghĩa Sửa: their health Question 30: I must complement you on your handling of a very difficult situation. A. must B. complement C. handling D. very Complement: bổ ngữ => sai vì nhầm lẫn về nghĩa Sửa: Compliment (khen) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31: She advised him to go to the dentist immediately. A. He would go to the dentist immediately B. She should go to the dentist immediately C. He should go to the dentist immediately D. He must go to the dentist immediately
KÈ
M
QU Y
Lời khuyên => should Question 32: She said, “ Don’t laugh, Jessica. Be serious.” A. She said not to laugh and be serious. B. She said Jessica not to laugh and be serious. C. She told Jessica not to laugh and asked him to be serious. D. She told Jessica do not laugh and be serious Câu yêu cầu trong tường thuật: tell sb (not) to do something Question 33: The last time I played the piano was 10 years ago. A. I have not played the piano for 10 years ago B. I have not played the piano for 10 years C. I have not played the piano since 10 years D. I did not play the piano since 10 years Quá khứ đơn chuyển thành hiện tại hoàn thành ËBỏ “ago” sau thời gian, và đây là khoảng thời gian nên dùng “for”
DẠ
Y
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effect of global warming. Scientists have already observed shifts in the life cycles of (34) ________plants and animals, such as flowers (35)______________earlier and birds hatching earlier in the spring. Many species have begun shifting (36)_____________ they live or their annual migration patterns due to warmer temperatures. With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up mountain sides toward higher elevations. Plants will also attempt to shift their ranges, seeking new areas as old habitats grow too warm. In P a g e 4 | 15
Question 36: A. that B. what Mệnh đề chỉ nơi chốn => hợp nghĩa và ngữ cảnh
OF
FI CI A
L
many places, however, human development will prevent these shifts. Species that find cities or farmland blocking their way north or south may become extinct. Species living in unique ecosystems, such as those found in polar and mountaintop regions, are especially at risk (37)___________ migration to new habitats is not possible. For example, polar bears and marine mammals in the Arctic are already threatened by(38) ________________ sea ice but have nowhere farther to go. Question 34: A. many B. each C. much C. little Plants và animals là số nhiều đếm được => many Question 35: A. increasing B. blooming C. growing D. swelling - bloom (v): nở (dùng cho hoa) - grow (v): lớn lên - swell (v): phồng lên C. which
D. where
QU Y
NH
ƠN
Question 37: A. because B. but C. and D. although Hợp về nghĩa Question 38: A. decreasing B. falling C. deepening D. dwindling Dwindling sea ice: suy giảm băng biển Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43. You can even see the difference in people’s brain waves. People with both mindsets came into our brainwave lab at Columbia. As they answered hard questions and got feedback, we were curious about when their brain waves would show them to be interested and attentive. People with a fixed mindset were only interested when the feedback reflected on their ability. Their brain waves showed them paying close attention when they were told whether their answers were right or wrong. But when they were presented with information that could help them learn, there was no sign of interest. Even when they’d gotten an answer wrong, they were not interested in learning what the right answer was. Only people with a growth mindset paid close attention to information that could stretch their knowledge. Only for them was learning a priority.
DẠ
Y
KÈ
M
(Adapted from “Mindset” by Carol Dweck) Question 39: What is the passage mainly about? A. Brain Waves Tell the Story B. People with fixed mindsets C. The feedbacks are important D. People with a growth mindset Có thể dùng phương pháp loại trừ: B: Sai vì có nói thêm people with a growth mindset C: Sai vì trong bài không đề cập D. Sai vì nói có nói thêm people with a fixed mindset => Chọn A Question 40: According to paragraph 3, what is the result when people with a fixed mindset were presented with information that could help them learn? A. They paid close attention to B. They were reluctant C. They were angry P a g e 5 | 15
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. They showed no interest Dẫn chứng: “But when………..sign of interest” ở câu đầu đoạn 3 Question 41: Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 and 3 as for people with a fixed mindset? A. They were not interested in new knowledge B. They only paid attention to the the feedbacks C. Learning made them get a headache D. They were inattentive to information that helps them learn Dùng phương pháp dò từng câu có trong bài: A: Có ở câu đầu đoạn 3 “ but when they were presented…… no sign of interest” B: Có ở câu đầu đoạn 2 “ people with fixed mindset….ability” C. Không đề cập (chọn) D. như câu A Question 42: The word growth in paragraph 4 is closest in meaning to _______. A. decline B. development C. height D. reduction Growth (n) = development : phát triển Question 43: The word they in paragraph 1 refers to _______. A. People with both mindsets B. Hard questions C. Brainwaves D. feedback Dẫn chứng: “they” trong đoạn 1 chỉ người ở số nhiều => đứng trước nó chỉ có “people with both mindsets”. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. You know, just about every sport is in some sense a team sport. No one does it alone. Even in individual sports, like tennis or golf, great athletes have a team—coaches, trainers, caddies, managers, mentors. This really hit me when I read about Diana Nyad, the woman who holds the world’s record for open-water swimming. What could be more of a lone sport than swimming? All right, maybe you need a little rowboat to follow you and make sure you’re okay. When Nyad hatched her plan, the open-water swimming record for both men and women was sixty miles. She wanted to swim one hundred. After months of arduous training, she was ready. But with her went a team of guides (for measuring the winds and the current, and watching for obstacles), divers (looking for sharks), NASA experts (for guidance on nutrition and endurance—she needed eleven hundred calories per hour and she lost twenty-nine pounds on the trip!), and trainers who talked her through uncontrollable shivers, nausea, hallucinations, and despair. Her new record was 102.5 miles. It was her name in the record books, but it took fifty-one other people to do it.
DẠ
Y
(Adapted from “Mindset” by Carol Dweck) Question 44: Which of the following is the best title for the passage? A. The open-water swimming record of Diana Nyad B. Every Sport is a Team Sport C. Swimming is difficult D. The strength of trainers to athletes Dẫn chứng: Câu đầu đoạn 1 và xuyên suốt bài nói về vấn đề sự hợp tác của nhiều người dù là môn thể thao cá nhân Question 45: According to paragraph 1, what type of sports has a team? A. individual sports B. team sports C. underwater sports D. both A&B P a g e 6 | 15
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Dẫn chứng: câu đầu đoạn 1 có cụm “every sport”, tức là chỉ tất cả các loại môn thể thao Question 46: The word arduous in paragraph 2 is closest in meaning to _______. A. heavy B. easy C. strenuous D. quick Arduous (adj) = strenuous: cật lực, tốn nhiều công sức Question 47: The word it in paragraph 1 refers to _______. A. every sport B. tennis C. golf D. a team sport “it” trong đoạn văn đứng sau 2 danh từ số ít : “every sport” và “a team sport” =>Loại B,C - Xét về nghĩa của câu chứa “it” => chọn every sport Question 48: The word coaches in paragraph 2 is closest in meaning to _______. A. partners B. instructors C. pupils D. carriages Coach (n) = instructor: người hướng dẫn, huấn luyện viên Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage? A. A team of guides measure the winds and the current, and watch for obstacles B. Divers teach her how to swim properly C. NASA experts guide on nutrition and endurance D. Trainers who talked her through uncontrollable shivers, nausea, hallucinations, and despair A. đúng ( … a team of guides ( for meassuring….), câu 6 từ dưới lên Divers look for sharks => Câu B sai C. NASA experts…. dòng 4 từ dưới lên D. Trainers who talked…………….. (dòng 2 từ dưới lên) Question 50: Which of the following can be referred from the passage? A. Diana Nyad lost so much weight, which led to hallucinations B. A few months of training were not enough for her to be ready C. Diana Nyad’s trainers contributed mostly to her achievements D. Diana Nyad were supported by over 50 people Dẫn chứng: câu cuối đoạn văn: “but it took fifty-one other people to do it: 51 người khác làm nó. ----------HẾT----------
DẠ
Y
KÈ
M
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: Robert Mugabe has ruled Zimbabwe since the _________ achieved independence in 1980. A. national B. nation C. nationality D. nationally Question 2: It is time to begin, _________? A. isn’t it B. are they C. do I D. is time Question 3: Otherwise, you give a(n) ________ impression that you are too anxious for a settlement. A. wrong B. false C. improper D. incorrect Question 4: Grinder, a 35-year military veteran, was named to the post ______ Thursday, Jan. 13 A. on B. in C. of D. with Question 5: Poteet will receive a $100 cash ________ and $200 for his school to purchase books. A. bounty B. award C. gift D. prize P a g e 7 | 15
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Question 6: Kids without guidance getting into trouble ________ there was nothing else to do A. because B. though C. because of D. despite Question 7: Tonight, Hana wore a __________ dress at the party A. gorgeous red Chinese B. gorgeous Chinese red C. red Chinese gorgeous D. Chinese red gorgeous Question 8: Don't _________ when he is telling the story. A. stop in B. stop off C. break in D. break into Question 9: When my father ________ TV, my friend suddenly came to my house. A. has watched B. watches C. watched D. was watching Question 10: When I see him, I ___________ him your regards. A. will give B. give C. would give D. gave Question 11: She said to the mouse, you must __________ me a favor, and once more manage the house for a day alone. A. make B. do C. put D. go Question 12: The doctor said that she might never be able to _________ children. A. care B. tolerate C. bear D. feed Question 13: This house ____________ in the 18th century. A. is building B. were build C. was built D. is built Question 14: _______ her homework, she watched her favourite movie A. Having finished B. finish C. being finished D. she finish Question 15: The sooner JK take your medicine,_________ he will feel A. better B. the better C. the good D. well
M
QU Y
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 16: Ann and Peter are doing homework together. – Ann: “Could you lend me that book” – Peter: “____________” A. No, I’m busy B. That’s what I think C. Why did you say that? D. Of course, here it is Question 17: Linda is thanking Daniel for his birthday present. Linda: “Thanks for the book. I’ve been looking for it for months.” Daniel: “____________” A. You can say that again. B. Thank you for looking at it C. I like reading books. D. I’m glad you like it.
DẠ
Y
KÈ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18: A. permission B. suggestion C. refusal D. possible Question 19: A. forest B. succeed C. homeless C. nation Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20: A. stopped B. wanted C. decided D. visited Question 21: A. head B. please C. heavy C. measure Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions P a g e 8 | 15
FI CI A
L
Question 22: They tell us she isn't allowed to leave unless she gets the doctor's permission A. disapproval B. objection C. agreement D. refusal Question 23: Public schools must abide by these rules, so why shouldn't charter schools, too? A. obey B. tolerate C. dislike D. allow
OF
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: I would love to go back to college, but unfortunately, that ship has sailed. A. it was late B. it was timely C. it was inconvenient D. it was traditional Question 25: A comfortable working environment will increase productivity. A. promote B. raise C. decrease D. go up
NH
ƠN
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26: It was not until they had reached Dak Lak that they realized how far they had gone. A. Not until they had reached Dak Lak did they realize how far they had gone. B. Not until had they reached Dak Lak they realized how far they had gone. C. Not until they reached Dak Lak had they realized how far they had gone. D. Not until they realized how far they had gone had they reached Dak Lak Question 27: They had a lot of homework last Monday. A. They wish they had not a lot of homework last Monday B. They wish they didn’t have a lot of homework last Monday C. They wish they had had little homework last Monday D. They wish they wouldn’t have a lot of homework last Monday
M
QU Y
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Let's start by reviewing what we do with those friends last week. A. start B. reviewing C. do D. friend Question 29: Lily and her mother went to hospital last week to check our health. A. her B. went C. last D. our health Question 30: I must complement you on your handling of a very difficult situation. A. must B. complement C. handling D. very
DẠ
Y
KÈ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31: She advised him to go to the dentist immediately. A. He would go to the dentist immediately B. She should go to the dentist immediately C. He should go to the dentist immediately D. He must go to the dentist immediately Question 32: She said, “ Don’t laugh, Jessica. Be serious.” A. She said not to laugh and be serious. B. She said Jessica not to laugh and be serious. C. She told Jessica not to laugh and asked him to be serious. D. She told Jessica do not laugh and be serious P a g e 9 | 15
FI CI A
L
Question 33: The last time I played the piano was 10 years ago. A. I have not played the piano for 10 years ago B. I have not played the piano for 10 years C. I have not played the piano since 10 years D. I did not play the piano since 10 years
OF
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effect of global warming. Scientists have already observed shifts in the life cycles of (34) ________plants and animals, such as flowers (35)______________earlier and birds hatching earlier in the spring. Many species have begun shifting (36)_____________ they live or their annual migration patterns due to warmer temperatures.
NH
ƠN
With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up mountain sides toward higher elevations. Plants will also attempt to shift their ranges, seeking new areas as old habitats grow too warm. In many places, however, human development will prevent these shifts. Species that find cities or farmland blocking their way north or south may become extinct. Species living in unique ecosystems, such as those found in polar and mountaintop regions, are especially at risk (37)___________ migration to new habitats is not possible. For example, polar bears and marine mammals in the Arctic are already threatened by(38) ________________ sea ice but have nowhere farther to go. Question 34: A. many B. each C. much C. little Question 35: A. increasing B. blooming C. growing D. swelling Question 36: A. that B. what C. which D. where Question 37: A. because B. but C. and D. although Question 38: A. decreasing B. falling C. deepening D. dwindling
KÈ
M
QU Y
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43. You can even see the difference in people’s brain waves. People with both mindsets came into our brainwave lab at Columbia. As they answered hard questions and got feedback, we were curious about when their brain waves would show them to be interested and attentive. People with a fixed mindset were only interested when the feedback reflected on their ability. Their brain waves showed them paying close attention when they were told whether their answers were right or wrong. But when they were presented with information that could help them learn, there was no sign of interest. Even when they’d gotten an answer wrong, they were not interested in learning what the right answer was. Only people with a growth mindset paid close attention to information that could stretch their knowledge. Only for them was learning a priority.
DẠ
Y
(Adapted from “Mindset” by Carol Dweck) Question 39: What is the passage mainly about? A. Brain Waves Tell the Story B. People with fixed mindsets C. The feedbacks are important D. People with a growth mindset Question 40: According to paragraph 3, what is the result when people with a fixed mindset were presented with information that could help them learn? A. They paid close attention to P a g e 10 | 15
ƠN
OF
FI CI A
L
B. They were reluctant C. They were angry D. They showed no interest Question 41: Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 and 3 as for people with a fixed mindset? A. They were not interested in new knowledge B. They only paid attention to the the feedbacks C. Learning made them get a headache D. They were inattentive to information that helps them learn Question 42: The word growth in paragraph 4 is closest in meaning to _______. A. decline B. development C. height D. reduction Question 43: The word they in paragraph 1 refers to _______. A. People with both mindsets B. Hard questions C. Brainwaves D. feedback
QU Y
NH
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. You know, just about every sport is in some sense a team sport. No one does it alone. Even in individual sports, like tennis or golf, great athletes have a team—coaches, trainers, caddies, managers, mentors. This really hit me when I read about Diana Nyad, the woman who holds the world’s record for open-water swimming. What could be more of a lone sport than swimming? All right, maybe you need a little rowboat to follow you and make sure you’re okay. When Nyad hatched her plan, the open-water swimming record for both men and women was sixty miles. She wanted to swim one hundred. After months of arduous training, she was ready. But with her went a team of guides (for measuring the winds and the current, and watching for obstacles), divers (looking for sharks), NASA experts (for guidance on nutrition and endurance—she needed eleven hundred calories per hour and she lost twenty-nine pounds on the trip!), and trainers who talked her through uncontrollable shivers, nausea, hallucinations, and despair. Her new record was 102.5 miles. It was her name in the record books, but it took fifty-one other people to do it.
DẠ
Y
KÈ
M
(Adapted from “Mindset” by Carol Dweck) Question 44: Which of the following is the best title for the passage? A. The open-water swimming record of Diana Nyad B. Every Sport is a Team Sport C. Swimming is difficult D. The strength of trainers to athletes Question 45: According to paragraph 1, what type of sports has a team? A. individual sports B. team sports C. underwater sports D. both A&B Question 46: The word arduous in paragraph 2 is closest in meaning to _______. A. heavy B. easy C. strenuous D. quick Question 47: The word it in paragraph 1 refers to _______. A. every sport B. tennis C. golf D. a team sport P a g e 11 | 15
2.A 12.A 22.C 32.C 42.B
3.B 13.C 23.A 33.B 43.A
4.A 14.A 24.B 34.A 44.B
5.D 15.B 25.C 35.B 45.D
QU Y
Đáp án: 1.B 11.B 21.B 31.C 41.C
NH
ƠN
----------HẾT----------
OF
FI CI A
L
Question 48: The word coaches in paragraph 2 is closest in meaning to _______. A. partners B. instructors C. pupils D. carriages Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage? A. A team of guides measure the winds and the current, and watch for obstacles B. Divers teach her how to swim properly C. NASA experts guide on nutrition and endurance D. Trainers who talked her through uncontrollable shivers, nausea, hallucinations, and despair Question 50: Which of the following can be referred from the passage? A. Diana Nyad lost so much weight, which led to hallucinations B. A few months of training were not enough for her to be ready C. Diana Nyad’s trainers contributed mostly to her achievements D. Diana Nyad were supported by over 50 people
6.A 16.D 26.A 36.D 46.C
7.A 17.D 27.C 37.A 47.A
8.C 18.D 28.C 38.D 48.B
9.D 19.B 29.D 39.A 49.B
10.A 20.A 30.B 40.D 50.D
DẠ
Y
KÈ
M
Đáp án chi tiết - nation (n): đất nước 1.B - national (adj): thuộc đất nước - nationally (adv) - nationality (n): quốc tịch Sau “the” cần danh từ và nghĩa câu B hợp lý nhất Cấu trúc câu hỏi đuôi, Subject + verb + (object) + (…) + , + trợ động từ + subject/ đại 2.A từ tương ứng với subject + ? - give a false impression (collo): để lại ấn tượng sai lầm 3.B - trước thứ, ngày, tháng dùng giới từ “on” 4.A - prize : giải thưởng, phần thưởng (ít trang trọng, dùng cho người có hành động tốt) 5.D - award: giải thưởng, phần thưởng ( dùng cho người nào đó làm hành động lớn lao ) - gift: món quà - bonus: phần thưởng thêm - because + clause: bởi vì 6.A - because of + N: bởi vì P a g e 12 | 15
19.B 20.A 21.B 22.C 23.A 24.B 25.C 26.A
DẠ
L
FI CI A
OF
Y
27.C 28.C
ƠN
15.B 16.D 17.D 18.D
NH
14.A
QU Y
13.C
M
9. D 10.A 11.B 12.A
KÈ
7.A 8.C
- though + clause: mặc dù - despite + N: mặc dù Trật tự: opinion -> color -> origin - stop in: ở nhà - stop off: ngừng chuyến đi/hành trình - break in: chen lời - break into: đột nhập Hành động đang xảy ra liên tiếp trong quá khứ thì có hành động khác chen ngang Sau mệnh đề chỉ thời gian dùng hiện tại ( vế trước dùng tương lai) - do sb a favor: giúp đỡ ai đó việc gì - bear (v): chịu đựng/sinh ra - tolerate (v): chịu đựng - care (v): quan tâm - feed (v): cho ai ăn => về nghĩa thì sẽ chọn bear (sinh ra) - Câu bị động trong quá khứ: S + was/were + V3/ed - Ở đây danh từ số ít nên chọn C Nế u 2 hành đô ̣ng ở 2 mê ̣nh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lươ ̣c bỏ chủ từ của mê ̣nh đề có hành đô ̣ng xảy ra trước rồ i sau đó chia đô ̣ng từ trong mê ̣nh đề đó ở da ̣ng Having + V3/ Ved. So sánh tăng tiến: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V Câu giao tiếp: lời nhờ đưa đồ và cách đáp lại (theo nghĩa) Câu giao tiếp: cảm ơn quà và đáp lại (theo nghĩa) A,B,C: âm 2 D: âm 1 B: âm 2 A,C,D: âm 1 A: âm /t/ B,C,D: âm /id/ B: âm /i:/ , còn lại /e/ - Permission = agreement (n): sự cho phép - Disapproval (n): sự không chấp thuận - Objection = refusal (n): sự từ chối - abide = obey (v): nghe lời - tolerate (v): chịu đựng - allow (v): cho phép That ship has sailed: đã quá trễ rồi Increase = go up = raise = promote (v): tăng >< decrease (v): giảm - Đảo ngữ Not until + clause ………… trợ động từ + S + V - Dịch: vừa mới…….thì……. Điều ước không có thật ở quá khứ: S + wish + S + had + V3/ed “do” sai: thì quá khứ, có trạng ngữ chỉ thời gian “last week” cuối câu Sửa: did “our health” sai: tính từ sở hữu không đúng theo nghĩa Sửa: their health Complement: bổ ngữ => sai vì nhầm lẫn về nghĩa
29.D 30.B
P a g e 13 | 15
42.B 43.A 44.B 45.D 46.C 47.A 48.B 49.B
L
FI CI A
OF
ƠN
Dẫn chứng: câu cuối đoạn văn: “but it took fifty-one other people to do it: 51 người khác làm nó.
DẠ
Y
50.D
NH
40.D 41.C
QU Y
36.D 37.A 38.D 39.A
M
34.A 35.B
KÈ
31.C 32.C 33.B
Sửa: Compliment (khen) Lời khuyên => should Câu yêu cầu trong tường thuật: tell sb (not) to do something Quá khứ đơn chuyển thành hiện tại hoàn thành ËBỏ “ago” sau thời gian, và đây là khoảng thời gian nên dùng “for” Plants và animals là số nhiều đếm được => many - bloom (v): nở (dùng cho hoa) - grow (v): lớn lên - swell (v): phồng lên Mệnh đề chỉ nơi chốn => hợp nghĩa và ngữ cảnh Hợp về nghĩa Dwindling sea ice: suy giảm băng biển Có thể dùng phương pháp loại trừ: B: Sai vì có nói thêm people with a growth mindset C: Sai vì trong bài không đề cập D. Sai vì nói có nói thêm people with a fixed mindset => Chọn A Dẫn chứng: “But when………..sign of interest” ở câu đầu đoạn 3 Dùng phương pháp dò từng câu có trong bài: A: Có ở câu đầu đoạn 3 “ but when they were presented…… no sign of interest” B: Có ở câu đầu đoạn 2 “ people with fixed mindset….ability” C. Không đề cập (chọn) D. như câu A Growth (n) = development : phát triển Dẫn chứng: “they” trong đoạn 1 chỉ người ở số nhiều => đứng trước nó chỉ có “people with both mindsets”. Dẫn chứng: Câu đầu đoạn 1 và xuyên suốt bài nói về vấn đề sự hợp tác của nhiều người dù là môn thể thao cá nhân Dẫn chứng: câu đầu đoạn 1 có cụm “every sport”, tức là chỉ tất cả các loại môn thể thao Arduous (adj) = strenuous: cật lực, tốn nhiều công sức “it” trong đoạn văn đứng sau 2 danh từ số ít : “every sport” và “a team sport” =>Loại B,C - Xét về nghĩa của câu chứa “it” => chọn every sport Coach (n) = instructor: người hướng dẫn, huấn luyện viên A. đúng ( … a team of guides ( for meassuring….), câu 6 từ dưới lên Divers look for sharks => Câu B sai C. NASA experts…. dòng 4 từ dưới lên D. Trainers who talked…………….. (dòng 2 từ dưới lên)
P a g e 14 | 15
P a g e 15 | 15
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
IA L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 17 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. Children can be encouraged to work together as a team by playing _______ sports. A. compete B. competitively C. competitive D. competition Question 2. Michael rarely returns to his hometown, _______? A. doesn’t he B. hasn’t he C. does he D. has he Question 3. Pesticide residues in fruit and vegetable can be _______ to health. A. crucial B. supportive C. receptive D. destructive Question 4. When you grow up, you must learn how to become independent _______ your parents. A. with B. in C. of D. on Question 5. I don’t feel like buying a _______ in a poke; we’d better check the content. A. pig B. cattle C. buffalo D. ox Question 6. Dang Van Lam was absent from Vietnam’s World Cup qualifiers in June _______ his contact with a Covid-19 case. A. despite B. because C. although D. because of Question 7. I remember she wore a _______ dress to go out with her boyfriend last week. A. cotton white Vietnamese B. Vietnamese white cotton C. white Vietnamese cotton D. white cotton Vietnamese Question 8. She _______ quite often as a guest on popular television shows, as well as in television and bigscreen movies. A. looked up B. looked after C. turned up D. turned on Question 9. The students _______ about their summer vacation when their teacher came in. A. talked B. were talking C. have talked D. talk Question 10. _______, they will have done their homework. A. By the time you finish cooking B. By the time you finished cooking C. When you finish cooking D. While you finish cooking Question 11. Due to the nature of the earthquake, a much larger _______ of the population might be affected. A. density B. totality C. segment D. division Question 12. Volunteers may be required to obtain Red Cross _______ in order to serve through hospitals and healthcare organizations or provide disaster relief. A. diploma B. certification C. license D. degree Question 13. Last night Laura _______ a big diamond ring by her husband-to-be at her birthday party. A. was giving B. gave C. gives D. was given Question 14. ________ the homework, he was allowed to go out with his friends. A. Finishing B. Finish C. To finish D. Having finished Question 15. _______the time passes, _______I feel! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished half of it. A. The faster / the nervous B. The more fast / the nervous C. The fast / the more nervous D. The faster / the more nervous Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 16. Tom is in Ho Chi Minh city and asks a passer-by the way to the railway station. - Tom: “Can you show me the way to the railway station, please?” - Passer-by: “_______” A. No way. B. Just round the comer over there. C. Look it up in a dictionary! D. There’s no traffic near here. Question 17. Marry is talking to Linda over the phone. - Mary: “Thank you for helping me prepare for the party.”
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
- Linda: “_______” A. My pleasure B. The meal was out of this world C. Never mention me D. Of course not Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 18. A. uncertain B. arrogant C. familiar D. impatient Question 19. A. precede B. offer C. visit D. finish Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. looked B. laughed C. opened D. stepped Question 21. A. tangle B. dangerous C. battle D. calculate Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. I knew she was only flattering me because she wanted to borrow some money. A. teasing B. threatening C. praising D. helping Question 23. he student was ecstatic when he found out he received the highest achievable score on the test. A. excited B. worried C. tragic D. disappointed Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. If you want to be a successful gardener, of course you’ve got to have green fingers. A. lack skills in gardening B. have a good head for gardening C. be better at doing the gardening D. make plants grow well Question 25. 2008 is a memorable year for people around the world because of the global financial recession that hit practically every sector of world economy. A. prosperity B. downturn C. crisis D. depression Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26. Linda's final exam is important. She realizes little of it A. Under no circumstances does Linda realize how important her final exam is. B. Rarely does Linda realize how important her final exam is. C. Little does Linda realize how important her final exam is. D. Never does Linda realize how important her final exam is. Question 27. I deeply regret having spoken to her so severely yesterday. She was badly hurt. A. If only I could apologize to her for having spoken to her so severely yesterday. B. I wish I hadn’t spoken to her so severely yesterday. C. She must have been badly hurt because I had spoken to her so severely yesterday. D. If I hadn’t spoken to her so severely yesterday, she wouldn’t be badly hurt. Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28. We are going to visit our grandparents when we will finish our final exams. A. are going to B. our C. when D. will finish Question 29. Ozone has his origin in a number of sources, a prime one being the automobile engine. A. his B. prime C. being D. the Question 30. It took the spouses five years to discover that their tastes were diverging and their tempers were incompatible. A. spouses B. tastes C. diverging D. incompatible Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam. A. Luisa must be very disappointed when she failed the exam. B. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam. C. Luisa may be very disappointed when she failed the exam. D. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam. Question 32. “Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Paul suggested that Jenny go out to dinner with him that night. B. Paul insisted on Jenny going out to dinner with him that night. C. Paul invited Jenny to go out to dinner with him that night. D. Pau offered Jenny to go out to dinner with him that night Question 33. he last time I ate spaghetti was five months ago. A. I didn’t eat spaghetti five months ago. B. I would eat spaghetti in five months. C. I have eaten spaghetti for five months. D. I haven’t eaten spaghetti for five months. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks. OLYMPIC TORCH RELAY STARTS IN JAPAN The torch relay for the Tokyo Olympics is finally under way. The 2020 Summer Games were postponed due to the coronavirus pandemic but organizers have been determined to (34) _______ they go ahead in July. It began in Fukushima Prefecture, (35) _______ was devastated by the triple disasters of the 2011 earthquake, tsunami and nuclear meltdown. Fukushima was chosen as the start of the relay to show the area has recovered, although (36) _______ people say claims of recovery are a little premature. The head of Japan's Olympic organizing committee, Seiko Hashimoto, said in her opening address: “The flame will embark on a 121-day journey and will carry the hopes of the Japanese people and wishes for peace.” Japanese people are being encouraged to look at live broadcasts of the relay and refrain from travelling to watch it amid fears of a spike in COVID 19 cases. (37) _______ must wear face masks, and are being urged to clap rather than cheer. Japan's Prime Minister Yoshihide Suga reiterated his commitment to stage a “safe and secure” Olympics (38) _______ the pandemic. He said: “We will do our utmost on coronavirus measures”. (Adapted from https://breakingnewsenglish.com/2103/210327-olympic-torch-relay.html) Question 34. A. acclaim B. ensure C. remain D. assure Question 35. A. who B. where C. which D. whom Question 36. A. much B. every C. a lot D. many Question 37. A. Audiences B. Viewers C. Spectators D. Watchers Question 38. A. in spite of B. because of C. due to D. with a view to Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. Zoo officials say that they are concerned about animals. However, most zoos remain "collections" of interesting "items" rather than protective habitats. Zoos teach people that it is acceptable to keep animals in captivity. However, animals in zoos are bored, limited, lonely, and far from their natural homes. Zoos claim to educate people, but in fact, visitors don't learn anything meaningful about the natural behavior, intelligence, or beauty of animals. Most zoo areas are quite small, and visitors can rarely observe animals’ normal behavior in these unnatural spaces. The animals are kept together in small spaces, with no privacy and little opportunity for mental stimulation or physical exercise. This results in abnormal and self-destructive behavior called zoochosis. A worldwide study of zoos found that zoochosis is common among animals in small spaces or cages. For example, Bears spend 30 percent of their time walking back and forth. These are all signs of distress. Zoos also claim to save animals from extinction. However, zoos that breed endangered animals, such as big cats and Asian elephants, often do not release them to the wild. Ultimately, we will save endangered species only if we save their habitats. We also need to stop people from killing them. Instead of supporting zoos, we should support groups that work to protect animals and preserve their homes in the wild. (Adapted from www.usingenglish.com/forum/threads/zoo) Question 39. What is the passage mainly about? A. The natural homes for zoos’ animals. B. The suffering zoos bring captured animals. C. The things zoo officials concern. D. The comfort for zoo visitors. Question 40. The word “observe” in paragraph 2 is closest in meaning to ______. A. watch B. feed C. raise D. touch Question 41. According to the passage, zoochosis is popular among animals in ______. A. the wild B. natural homes C. cages D. large spaces
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 42. The word “them” in paragraph 4 refers to ______. A. signs B. their habitats C. endangered animals D. zoos Question 43. Which of the following is TRUE according to the passage? A. Zoos educate people by showing them animals’ natural behavior. B. Zoos remain animals’ protective habitats. C. Zoos always release endangered animals to the wild. D. Zoos keep animals in small spaces Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. Times are tough. The nightly news is filled with stories of people who have lost their jobs due to the economic crisis, or lost their homes in a fire or natural disaster. Have you ever seen people who have just endured an awful situation? Some focus on what they have lost, and this is easy to understand. But other people focus on what they did not lose, and they start thinking about a better future. One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or other people. The only thing you can control is your own personal reaction to bad situations. Sometimes a situation may really be overwhelming. However, in many cases, you really can influence our own moods by the way you think about negative situations. Imagine two families: Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed. They cannot imagine how they will ever be able to replace things and start over again. Their normal life seems to have been completely lost. In contrast, a second family is crying with joy. All of the people in their family are unharmed and safe. This family is just happy that everyone has survived. This family is already trying to figure out how they can recover. You can’t really blame the first family for experiencing a very normal reaction to a terrible situation. However, the second family certainly seems to be better off. They are thinking about making progress rather than focusing on the tragic events. Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the time. This could be a job loss, illness, or problems with family members. Nobody gets through life without having some bad things happen. In these situations, try to focus on the steps you can take to remedy the situation, instead of how awful the setback is. By doing this, you will be laying the foundation for a better tomorrow. And you will not suffer as much pain today. Actually, controlling how you feel and trying to maintain a positive attitude can help you through many tough situations. The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can stay positive and work out a plan. Also, never be afraid to seek help when you need it. The advice of a friend, family member, or even a professional may be all it takes to get back on track. It may sound like a cliché. While a positive attitude may not be the answer to every problem, it can certainly give you an advantage in surviving most of life’s minor setbacks. (Adapted from “Select Readings – Upper Intermediate” by Linda Lee and Erik Gundersen) Question 44. Which of the following could be the main idea of the passage? A. Being optimistic is an effective way to get over bad situations. B. Keeping positive or negative thoughts is the own choice of each person. C. Positive thoughts are necessary conditions to be successful. D. There seems to have more pessimists than optimists. Question 45. The word “grief” in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. problem B. sorrow C. disappointment D. damage Question 46. What does the word “they” in paragraph 3 refer to? A. tragic events B. all of the people C. the first family D. the second family Question 47. It can be inferred from the third paragraph that _______. A. disappointment and sadness are all people’s common emotions in terrible situations. B. your attitude in terrible situations is more important than how serious the problems are. C. optimists often suffer less terrible situations than pessimists. D. your attitude will decide the way you react to terrible situations. Question 48. The word “scenario” in paragraph 4 mostly means _______. A. trouble B. background C. circumstance D. imagination Question 49. According to the passage, which of the following is NOT true?
IA L
A. The thing people have to remember is managing their own reaction to bad situations. B. Everyone will suffer some terrible experiences in their life. C. Paying attention to the solutions of the setback is better than focusing on the damage it causes. D. To have a good foundation for the future, you should not undergo bad situations today. Question 50. According to paragraph 5, what is the major thing you should do when you have troubles? A. Be optimistic and make out a plan. B. Ask other people for help when necessary. C. Control your emotions. D. Determine how serious the problem is. THE END
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. Children can be encouraged to work together as a team by playing _______ sports. A. compete B. competitively C. competitive D. competition Question 1. Đáp án: C Kiến thức: Từ loại Giải thích: - Ta thấy chỗ trống ở trước danh từ nên từ cần điền là một tính từ. Xét các đáp án : A. compete (v): thi/ thi đấu B. Competitively (adv): cạnh tranh C. competitive (a): cạnh tranh D. competition (n): cuộc thi Vậy đáp án là C Tạm dịch: Trẻ em có thể được khuyến khích làm việc cùng nhau như một đội bằng cách chơi các môn thể thao cạnh tranh. Question 2. Michael rarely returns to his hometown, _______? A. doesn’t he B. hasn’t he C. does he D. has he Question 2. Đáp án: C Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does. Chọn đáp án đúng là C. Tạm dịch. Michael hiếm khi về quê, có phải không? Question 3. Pesticide residues in fruit and vegetable can be _______ to health. A. crucial B. supportive C. receptive D. destructive Question 3. Đáp án: D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Xét các đáp án: A. crucial (adj): cực kỳ quan trọng B. supportive (adj): khuyến khích, cổ vũ C. receptive (adj): dễ tiếp thu D. destructive (adj): phá hoại, gây hại Phù hợp ngữ nghĩa nhất của câu là D. Tạm dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu trong trái cây và rau quả có thể gây hại sức khoẻ. Question 4. When you grow up, you must learn how to become independent _______ your parents. A. with B. in C. of D. on Question 4. Đáp án: C Kiến thức: Giới từ Giải thích: Ta có cấu trúc: be/ get/ become independent of: tự lập/ không phụ thuộc vào Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Khi lớn lên, bạn phải học cách tự lập không phụ thuộc vào cha mẹ. Question 5. I don’t feel like buying a _______ in a poke; we’d better check the content. A. pig B. cattle C. buffalo D. ox Question 5. Đáp án : A Kiến thức: Thành ngữ
OF F
IC
IA L
Giải thích: Ta có thành ngữ: buy a pig in a poke: mua vô tội vạ Vậy đáp án đúng là A Tạm dịch: Tôi không muốn mua vô tội vạ; tốt hơn chúng ta nên kiểm tra nội dung. Question 6. Dang Van Lam was absent from Vietnam’s World Cup qualifiers in June _______ his contact with a Covid-19 case. A. despite B. because C. although D. because of Question 6. Đáp án: D Kiến thức: Liên từ Giải thích: Xét các đáp án: A. despite (+ V-ing/ noun phrase): mặc dù B. because (+ clause): bởi vì C. although (+ clause): mặc dù D. because of (+ V-ing/ noun phrase): bởi vì Ta thấy sau chỗ trống là là một cụm danh từ nên loại đáp án B và C Dựa vào nghĩa của câu, đáp án D là đúng Tạm dịch: Đặng Văn Lâm đã vắng mặt ở vòng loại World Cup của Việt Nam vào tháng Sáu vì nhiễm Covid-19.
NH ƠN
Question 7. I remember she wore a _______ dress to go out with her boyfriend last week. A. cotton white Vietnamese B. Vietnamese white cotton C. white Vietnamese cotton D. white cotton Vietnamese Question 7. Đáp án: C Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP white – Color; Vietnamese – Origin; cotton – Material Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một chiếc váy vải cotton Việt Nam màu trắng để đi ra ngoài với bạn trai tuần trước.
KÈ
M
QU Y
Question 8. She _______ quite often as a guest on popular television shows, as well as in television and bigscreen movies. A. looked up B. looked after C. turned up D. turned on Question 8. Đáp án C Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: Xét các đáp án: A. look up: tra cứu (từ điển) B. look after: chăm sóc C. turn up: đến/ xuất hiện D. turn on: bật (điện/ công tắc điện) Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án C là đúng Tạm dịch: Cô xuất hiện khá thường xuyên với tư cách khách mời trên các chương trình truyền hình nổi tiếng, cũng như trong các bộ phim truyền hình và màn ảnh rộng.
DẠ
Y
Question 9. The students _______ about their summer vacation when their teacher came in. A. talked B. were talking C. have talked D. talk Question 9. Đáp án: B Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Ta thấy mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng WHEN và động từ CAME ở quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ tiếp diễn (một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào). Công thức: S1 + was/ were + V1-ing + when + S2 + V2-simple past Vậy đáp án đúng là: B (were talking) Tạm dịch: Các học sinh đang nói về kỳ nghỉ hè của họ khi giáo viên của họ đến. Question 10. _______, they will have done their homework.
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. By the time you finish cooking B. By the time you finished cooking C. When you finish cooking D. While you finish cooking Question 10. Đáp án A Kiến thức: Sự phối hợp các thì (Tương lai & hiện tại) Giải thích: - Mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành nên chọn đáp án A. * Chú ý : By the time + S + V(htt), S + will have + Vp2 By the time + S + V(qkđ), S + had + Vp2 Tạm dịch : Đến lúc bạn hoàn thành việc nấu ăn, chúng sẽ đã hoàn thành bài tập của chúng. Question 11. Due to the nature of the earthquake, a much larger _______ of the population might be affected. A. density B. totality C. segment D. division Question 11. Đáp án C Kiến thức: Cụm từ cố định Giải thích: Ta có các cụm từ: - density of the population = population density: mật độ dân số (danh từ không đếm được) - segment of the population = population segment: phân khúc dân số/ bộ phận dân số (danh từ đếm được) Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Do tính chất của trận động đất, một bộ phận dân số lớn hơn nhiều có thể bị ảnh hưởng.
Y
KÈ
M
QU Y
Question 12. Volunteers may be required to obtain Red Cross _______ in order to serve through hospitals and healthcare organizations or provide disaster relief. A. diploma B. certification C. license D. degree Question 12. Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. Diploma /dɪˈpləʊ.mə/ (n): chứng chỉ, bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 1-2 năm) B. Certification /ˌsɜː.tɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (n): giấy chứng nhận C. Licence /ˈlaɪ.səns/ (n): giấy phép D. Degree /dɪˈɡriː/ (n): bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 3-4 năm) Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh đáp án đúng là B Tạm dịch: Các tình nguyện viên có thể được yêu cầu có giấy chứng nhận Hội chữ thập đỏ để mà phục vụ ở bệnh viện và các tổ chức chăm sóc sức khỏe hoặc là cung cấp sự cứu nạn. Question 13. Last night Laura _______ a big diamond ring by her husband-to-be at her birthday party. A. was giving B. gave C. gives D. was given Question 13. Đáp án: D Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Ta thấy trạng ngữ chỉ thời gian LAST NIGHT nên động từ chia ở thì quá khứ đơn nên loại đáp án A và C. Ta có công thức : give Sb St : cho/ tặng ai cái gì Hơn nữa, ta thấy trong câu có BY HER HUSBAND-TO-BE nên động từ chia ở bị động – loại B Vậy đáp án đúng là D Tạm dịch : Đêm qua, Laura đã được chồng sắp cưới tặng một chiếc nhẫn kim cương lớn trong bữa tiệc sinh nhật.
DẠ
Question 14. ________ the homework, he was allowed to go out with his friends. A. Finishing B. Finish C. To finish D. Having finished Question 14. Đáp án D Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved.
Vậy đáp án đúng D. Tạm dịch: Sau khi hoàn thành xong bài tập về nhà, anh ấy được phép đi chơi với những người bạn của mình.
OF F
IC
IA L
Question 15. _______the time passes, _______I feel! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished half of it. A. The faster / the nervous B. The more fast / the nervous C. The fast / the more nervous D. The faster / the more nervous Question 15. Đáp án D Kiến thức: So sánh kép Giải thích: A. The faster / the nervous: sai công thức B. The more fast / the nervous: sai công thức C. The fast / the more nervous: sai công thức D. The faster / the more nervous: đúng công thức so sánh kép The + comparative + S1+ V1, the comparative + S2 + V2: càng ……, càng …… Tạm dịch: Thời gian trôi qua càng nhanh, tôi càng cảm thấy hồi hộp.
QU Y
NH ƠN
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 16. Tom is in Ho Chi Minh city and asks a passer-by the way to the railway station. - Tom: “Can you show me the way to the railway station, please?” - Passer-by: “_______” A. No way. B. Just round the comer over there. C. Look it up in a dictionary! D. There’s no traffic near here. Question 16. Đáp án: B Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời đề nghị) Giải thích: Tình huống giao tiếp: Tom đang ở thành phố Hồ Chí Minh và hỏi người qua đường đường tới nhà ga xe lửa. - Tom: Làm ơn chỉ cho tôi đường đến nhà ga xe lửa. - Người đi đường: _______. Xét các đáp án: A. Không đời nào B. Nó chỉ ở quanh góc kia thôi C. Hãy tra cứu nó trong cuốn từ điển! D. Không có giao thông ở gần đây Xét về nghĩa và tình huống giao tiếp thì chọn được B Bản word phát hành từ website Tailieuchuan.vn
DẠ
Y
KÈ
M
Question 17. Marry is talking to Linda over the phone. - Mary: “Thank you for helping me prepare for the party.” - Linda: “_______” A. My pleasure B. The meal was out of this world C. Never mention me D. Of course not Question 17. Đáp án A Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời cảm ơn) Giải thích: Tình huống giao tiếp: Marry đang nói chuyện với Linda qua điện thoại. - Mary: "Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc." - Linda: “_______” Xét các đáp án: A. Niềm vui của tôi B. Bữa ăn đã ra khỏi thế giới này C. Không bao giờ đề cập đến tôi D. Tất nhiên là không Xét về nghĩa và tình huống giao tiếp thì chọn được A
OF F
IC
IA L
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 18. A. uncertain B. arrogant C. familiar D. impatient Question 18. Đáp án B Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết Giải thích: - uncertain /ʌnˈsɜːtn/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc tiền tố UN- không làm thay đổi trọng âm chính. - arrogant /ˈærəɡənt/ : trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm chứa nguyên âm dài. - familiar /fəˈmɪlɪə/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai - impatient /ɪmˈpeɪʃnt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc tiền tố IM- không làm thay đổi trọng âm chính. Vậy đáp án đúng là B
NH ƠN
Question 19. A. precede B. offer C. visit D. finish Question 19. Đáp án: A Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết Giải thích: A. precede (v) /prɪˈsiːd/ : động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2 B. offer (v) /ˈofə/ : động từ 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào 1 vì có đuôi -ER C. visit (v) /ˈvizit/ : động từ 2 âm tiết mà cả 2 âm tiết đều là /I/ nên trọng âm rơi vào 1 D. finish (v) /ˈfiniʃ/ : động từ 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào 1 vì có đuôi -ISH Vậy đáp án là A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. looked B. laughed C. opened D. stepped Question 20. Đáp án C Kiến thức : Cách phát âm đuôi -ED Giải thích: – Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ – Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/ – Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại Xét các đáp án: A. looked /lʊkt/ B. laughed /lɑːft/ C. opened /ˈəʊ.pənd/ D. stepped /stept/ Vậy đáp án đúng là C Question 21. A. tangle B. dangerous C. battle D. calculate Question 21. Đáp án B Kiến thức: Cách phát âm của nguyên âm Giải thích: A. tangle /ˈtæŋɡl/ B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ C. battle /ˈbætl/ D. calculate /ˈkælkjuleɪt/ Vậy đáp án đúng là B Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. I knew she was only flattering me because she wanted to borrow some money. A. teasing B. threatening C. praising D. helping Question 22. Đáp án C Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: flatter (v): xu nịnh, tâng bốc, khen ngợi Xét các đáp án: - tease (v): trêu chọc - threaten (v): đe dọa
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
- praise (v): khen ngợi, tán dương - help (v): giúp đỡ Vậy: flatter = praise Dịch: Tôi biết cô ấy chỉ đang nịnh tôi vì cô ấy muốn mượn tiền. Question 23. he student was ecstatic when he found out he received the highest achievable score on the test. A. excited B. worried C. tragic D. disappointed Question 23. Đáp án A Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: - ecstatic (a): ngất ngây/ vui mừng/ hào hứng Xét các đáp án: A. excited (a): hào hứng/ vui mừng B. worried (a): lo lắng C. tragic (a) bi kịch/ thảm kịch D. disappointed (a): thất vọng Vậy đáp án đúng là A ecstatic ~ excited Tạm dịch: Sinh viên vui mừng khi biết mình nhận được số điểm cao nhất có thể đạt được trong bài kiểm tra. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. If you want to be a successful gardener, of course you’ve got to have green fingers. A. lack skills in gardening B. have a good head for gardening C. be better at doing the gardening D. make plants grow well Question 24. Đáp án A Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ) Giải thích: Ta có thành ngữ: have green fingers: mát tay/ có tài làm vườn/ có khiếu làm vườn Xét các đáp án: A. lack skills in gardening: thiếu kỹ năng làm vườn B. have a good head for gardening: có tài/ khiếu làm vườn C. be better at doing the gardening: giỏi làm vườn hơn D. make plants grow well: làm cho cây cối phát triển tốt Vậy đáp án đúng: A have green fingers >< lack skills in gardening Tạm dịch: Nếu bạn muốn trở thành một người làm vườn thành công, tất nhiên bạn phải có khiếu làm vườn. Question 25. 2008 is a memorable year for people around the world because of the global financial recession that hit practically every sector of world economy. A. prosperity B. downturn C. crisis D. depression Question 25. Đáp án A Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: Recession (n) sự khủng hoảng Xét các đáp án: A. Prosperity (n): sự thịnh vượng (về kinh tế) B. crisis (n) cơn khủng hoảng C. Downturn (n): sự suy sụp (trog hoạt động kinh tế) D. depression (n) sự trì trệ Vậy đáp án đúng là A recession = crisis >< prosperity Tạm dịch: 2008 là năm đáng nhớ với mọi người trê toàn thế giới vì sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu, cái mà đã đánh thẳng vào các ngành kinh tế thế giới. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26. Linda's final exam is important. She realizes little of it A. Under no circumstances does Linda realize how important her final exam is.
OF F
IC
IA L
B. Rarely does Linda realize how important her final exam is. C. Little does Linda realize how important her final exam is. D. Never does Linda realize how important her final exam is. Question 26: Đáp án C Kiến thức: Kết hợp câu – đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc: Under no circumstances/rarely/little/never + mệnh đề đảo ngữ Mệnh đề đảo ngữ: trợ động từ/tobe/ động từ khuyết thiếu/ have/has + S + V Đề bài: Linda's final exam is important. She realizes little of it. Bài kiểm tra cuối khóa của Linda rất quan trọng. Cô ấy gần như không hiểu được điều đó. = C. Little does Linda realize how important her final exam is. Hầu như Linda không nhận ra được kỳ thi cuối cùng của cô quan trọng như thế nào.
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Question 27. I deeply regret having spoken to her so severely yesterday. She was badly hurt. A. If only I could apologize to her for having spoken to her so severely yesterday. B. I wish I hadn’t spoken to her so severely yesterday. C. She must have been badly hurt because I had spoken to her so severely yesterday. D. If I hadn’t spoken to her so severely yesterday, she wouldn’t be badly hurt. Question 27: Đáp án B Kiến thức: Kết hợp câu – câu ước Giải thích: Câu đề bài: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề. Các phương án: A. Giá mà tôi có thể xin lỗi cô ấy về việc đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. (sai về cấu trúc - ở đây cần cấu trúc lời ước cho quá khứ nhưng đây lại là lời ước ở hiện tại.) B. Tôi ước tôi đã không nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. (đáp án này đúng - cấu trúc lời ước cho quá khứ) C. Cô ấy chắc chắn bị tổn thương nặng nề bởi vì tôi đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. (sai về thì của động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do – YESTERDAY – thì động từ chia ở quá khứ đơn) D. Nếu tôi đã không nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua, cô ấy không bị tổn thương nặng nề. (Sai về cấu trúc – việc tổn thương này đã xảy ra nên ko thể là câu điều kiện hỗn hợp) Vậy đáp án đúng là B Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28. We are going to visit our grandparents when we will finish our final exams. A. are going to B. our C. when D. will finish Question 28: Đáp án D Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ Giải thích: Động từ của mệnh đề chính chia ở thì tương lai gần, thì động từ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì hiện tại nên sai ở đáp án D. Sửa: will finish → finish Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi thăm ông bà khi chúng tôi hoàn thành kì thi cuối cùng.
DẠ
Y
Question 29. Ozone has his origin in a number of sources, a prime one being the automobile engine. A. his B. prime C. being D. the Question 29: Đáp án A Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu Giải thích: - Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “Ozone” (không phải danh từ chỉ người) là “ITS” nên sai ở đáp án A. Sửa lỗi: his → its Tạm dịch: Ozone có nguồn gốc từ một số nguồn, nguồn chính là động cơ ô tô.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 30. It took the spouses five years to discover that their tastes were diverging and their tempers were incompatible. A. spouses B. tastes C. diverging D. incompatible Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng Giải thích: Ta có: diverging (V-ing): khác nhau/ bất đồng ý kiến divergent (a): khác nhau/ bất đồng ý kiến Dùng sau động từ TASTE + adj (linking verb + adj/n) Vậy đáp án đúng là C Sửa lỗi: diverging → divergent Tạm dịch: Hai vợ chồng đã mất 5 năm để phát hiện ra rằng sở thích của họ khác nhau và tính khí của họ không tương thích. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam. A. Luisa must be very disappointed when she failed the exam. B. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam. C. Luisa may be very disappointed when she failed the exam. D. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam. Question 31. Đáp án: B Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu Giải thích: Must be... : dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại Must + have + Vp2: dùng để diễn tả những suy luận ở trong quá khứ Could + have + Vp2: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế là không Đề bài: Tôi chắc chắn Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. = B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt. Question 32. “Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said. A. Paul suggested that Jenny go out to dinner with him that night. B. Paul insisted on Jenny going out to dinner with him that night. C. Paul invited Jenny to go out to dinner with him that night. D. Pau offered Jenny to go out to dinner with him that night Question 32. Đáp án: C Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Câu tường thuật Giải thích: Câu đề bài: “Em có muốn ra ngoài ăn tối với anh hôm nay không Jenny?” Paul hỏi. (Đây là cấu trúc dùng để mời). Xét các đáp án: A. Paul gợi ý rằng Jenny nên ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý B. Paul nằng nặc muốn Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý C. Paul mời Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → đúng D. Không dịch vì sai cấu trúc: Động từ “offer” không có cấu trúc “offer sb to do sth”. Đáp án C đúng ý đề bài cho. Các đáp án còn lại sai ý hoặc sai cấu trúc. Question 33. he last time I ate spaghetti was five months ago. A. I didn’t eat spaghetti five months ago. B. I would eat spaghetti in five months. C. I have eaten spaghetti for five months. D. I haven’t eaten spaghetti for five months. Question 33. Đáp án: D Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì của động từ Giải thích: Ta có công thức: S + haven’t/ hasn’t + V- pp + O + for + time = S + (last) + V-simple past + O + time + ago = It’s + time + since + S + (last) + V-simple past + O = The last time + S + V-simple past + O + was + time + ago Vậy đáp án đúng là D The last time I ate spaghetti was five months ago.
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
= D. I haven’t eaten spaghetti for five months. Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ăn mì Ý là năm tháng trước. = D. Tôi đã không ăn mì Ý được năm tháng. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks. OLYMPIC TORCH RELAY STARTS IN JAPAN The torch relay for the Tokyo Olympics is finally under way. The 2020 Summer Games were postponed due to the coronavirus pandemic but organizers have been determined to (34) _______ they go ahead in July. It began in Fukushima Prefecture, (35) _______ was devastated by the triple disasters of the 2011 earthquake, tsunami and nuclear meltdown. Fukushima was chosen as the start of the relay to show the area has recovered, although (36) _______ people say claims of recovery are a little premature. The head of Japan's Olympic organizing committee, Seiko Hashimoto, said in her opening address: “The flame will embark on a 121-day journey and will carry the hopes of the Japanese people and wishes for peace.” Japanese people are being encouraged to look at live broadcasts of the relay and refrain from travelling to watch it amid fears of a spike in COVID 19 cases. (37) _______ must wear face masks, and are being urged to clap rather than cheer. Japan's Prime Minister Yoshihide Suga reiterated his commitment to stage a “safe and secure” Olympics (38) _______ the pandemic. He said: “We will do our utmost on coronavirus measures”. (Adapted from https://breakingnewsenglish.com/2103/210327-olympic-torch-relay.html) Question 34. A. acclaim B. ensure C. remain D. assure Question 34. Đáp án: B Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. acclaim (v): hoan nghênh B. ensure (v): đảm bảo (+ st/ that + clause) C. remain (v): còn lại D. assure (v): đảm bảo (+ st) Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh đáp án B là đúng Thông tin: The 2020 Summer Games were postponed due to the coronavirus pandemic but organizers have been determined to (34) ___ ensure ___ they go ahead in July. Tạm dịch: Thế vận hội mùa hè 2020 đã bị hoãn do đại dịch coronavirus nhưng các nhà tổ chức vẫn quyết tâm đảm bảo rằng họ sẽ diễn ra vào tháng 7.
DẠ
Y
KÈ
M
Question 35. A. who B. where C. which D. whom Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp Question 34. Đáp án: B Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. acclaim (v): hoan nghênh B. ensure (v): đảm bảo (+ st/ that + clause) C. remain (v): còn lại D. assure (v): đảm bảo (+ st) Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh đáp án B là đúng Thông tin: The 2020 Summer Games were postponed due to the coronavirus pandemic but organizers have been determined to (34) ___ ensure ___ they go ahead in July. Question 36. A. much B. every C. a lot D. many Question 36. Đáp án: D Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: A. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được) B. every: mọi (dùng với danh từ không đếm được) C. a lot (+ of : dùng với cả danh từ số nhiều và danh từ không đếm được) D. many: nhiều (dùng với danh từ số nhiều) Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ số nhiều (people) nên đáp án D là đúng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Thông tin: Fukushima was chosen as the start of the relay to show the area has recovered, although (36) ___ many ___ people say claims of recovery are a little premature. Tạm dịch: Fukushima được chọn là nơi bắt đầu tiếp sức để cho thấy khu vực này đã phục hồi, mặc dù nhiều người nói rằng tuyên bố khôi phục còn hơi sớm. Question 37. A. Audiences B. Viewers C. Spectators D. Watchers Question 37. Đáp án: C Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. Audiences: khán giả (xem ở rạp) B. Viewers: người xem/ khán giả (xem TV) C. Spectators: khán giả (xem ở sân vận động) D. Watchers: người xem Ta thấy, đoạn văn nói về thế vận hội mùa hè được tổ chức ở Nhật, nên đáp án C là đúng (spectators: khan giả xem ở sân vận động) Thông tin: Japanese people are being encouraged to look at live broadcasts of the relay and refrain from travelling to watch it amid fears of a spike in COVID 19 cases. (37) ___ Spectators ___ must wear face masks, and are being urged to clap rather than cheer. Tạm dịch: Người dân Nhật Bản đang được khuyến khích xem các chương trình phát sóng trực tiếp của cuộc tiếp sóng và hạn chế đi lại để xem nó trong bối cảnh lo ngại về sự gia tăng đột biến các trường hợp mắc COVID 19. Khán giả phải đeo khẩu trang và được khuyến khích vỗ tay hơn là cổ vũ. Question 38. A. in spite of B. because of C. due to D. with a view to Question 38. Đáp án: A Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. in spite of (+ V-ing/ N.P): mặc dù B. because of (+ V-ing/ N.P): bởi vì C. due to (+ V-ing/ N.P): bởi vì D. with a view to (+ V-ing/ N.P): với ý định Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là A Thông tin: Japan's Prime Minister Yoshihide Suga reiterated his commitment to stage a “safe and secure” Olympics (38) ___ in spite of ___ the pandemic. Tạm dịch: Thủ tướng Nhật Bản Yoshihide Suga nhắc lại cam kết tổ chức một Thế vận hội “an toàn và bảo mật” bất chấp đại dịch. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. Zoo officials say that they are concerned about animals. However, most zoos remain "collections" of interesting "items" rather than protective habitats. Zoos teach people that it is acceptable to keep animals in captivity. However, animals in zoos are bored, limited, lonely, and far from their natural homes. Zoos claim to educate people, but in fact, visitors don't learn anything meaningful about the natural behavior, intelligence, or beauty of animals. Most zoo areas are quite small, and visitors can rarely observe animals’ normal behavior in these unnatural spaces. The animals are kept together in small spaces, with no privacy and little opportunity for mental stimulation or physical exercise. This results in abnormal and self-destructive behavior called zoochosis. A worldwide study of zoos found that zoochosis is common among animals in small spaces or cages. For example, Bears spend 30 percent of their time walking back and forth. These are all signs of distress. Zoos also claim to save animals from extinction. However, zoos that breed endangered animals, such as big cats and Asian elephants, often do not release them to the wild. Ultimately, we will save endangered species only if we save their habitats. We also need to stop people from killing them. Instead of supporting zoos, we should support groups that work to protect animals and preserve their homes in the wild. (Adapted from www.usingenglish.com/forum/threads/zoo) Question 39. What is the passage mainly about? A. The natural homes for zoos’ animals. B. The suffering zoos bring captured animals. C. The things zoo officials concern. D. The comfort for zoo visitors. Question 39: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Giải thích: Ý chính của bài là gì? Xét các đáp án: A. Ngôi nhà tự nhiên của các loài động vật trong vườn thú. B. Các vườn thú đau khổ mang theo những con vật bị bắt. C. Những điều các quan chức sở thú quan tâm. D. Sự thoải mái cho khách tham quan vườn thú. Thông tin: Zoo officials say that they are concerned about animals. However, most zoos remain "collections" of interesting "items" rather than protective habitats. Zoos teach people that it is acceptable to keep animals in captivity. However, animals in zoos are bored, limited, lonely, and far from their natural homes. Tạm dịch: Các quan chức sở thú nói rằng họ lo ngại về động vật. Tuy nhiên, hầu hết các vườn thú vẫn là "bộ sưu tập" các "vật phẩm" thú vị hơn là môi trường sống bảo vệ. Các vườn thú dạy mọi người rằng việc nuôi nhốt động vật được chấp nhận. Tuy nhiên, các loài động vật trong vườn thú cảm thấy buồn chán, hạn chế, cô đơn và xa nhà tự nhiên của chúng. Question 40. The word “observe” in paragraph 2 is closest in meaning to ______. A. watch B. feed C. raise D. touch Question 40: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “observe” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______. Observe: xem/ quan sát Xét các đáp án: A. watch: xem B. feed: nuôi C. raise: nuôi D. touch: chạm vào Vậy đáp án đúng là A Từ đồng nghĩa: observe = watch Thông tin: Most zoo areas are quite small, and visitors can rarely observe animals’ normal behavior in these unnatural spaces. Tạm dịch: Hầu hết các khu vực vườn thú đều khá nhỏ và du khách hiếm khi có thể quan sát hành vi bình thường của động vật trong những không gian phi tự nhiên này. Question 41. According to the passage, zoochosis is popular among animals in ______. A. the wild B. natural homes C. cages D. large spaces Question 41: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, zoochosis phổ biến ở các loài động vật trong ______. Xét các đáp án: A. hoang dã B. ngôi nhà tự nhiên C. lồng D. không gian rộng lớn Thông tin: This results in abnormal and self-destructive behavior called zoochosis. A worldwide study of zoos found that zoochosis is common among animals in small spaces or cages. For example, Bears spend 30 percent of their time walking back and forth. These are all signs of distress. Tạm dịch: Điều này dẫn đến hành vi bất thường và tự hủy hoại được gọi là zoochosis. Một nghiên cứu trên toàn thế giới về các vườn thú cho thấy rằng bệnh zoochosis là phổ biến ở các loài động vật trong không gian nhỏ hoặc lồng. Ví dụ: Gấu dành 30 phần trăm thời gian của chúng để đi đi lại lại. Đây là tất cả các dấu hiệu của sự đau khổ.
DẠ
Y
Question 42. The word “them” in paragraph 4 refers to ______. A. signs B. their habitats C. endangered animals D. zoos Question 42: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “them” trong đoạn 4 đề cập đến ______. Xét các đáp án: A. dấu hiệu B. môi trường sống của chúng C. động vật có nguy cơ tuyệt chủng D. vườn thú Thông tin: However, zoos that breed endangered animals, such as big cats and Asian elephants, often do not release them to the wild.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Tạm dịch: Tuy nhiên, các vườn thú nuôi các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng, chẳng hạn như mèo lớn và voi châu Á, thường không thả chúng về tự nhiên. Question 43. Which of the following is TRUE according to the passage? A. Zoos educate people by showing them animals’ natural behavior. B. Zoos remain animals’ protective habitats. C. Zoos always release endangered animals to the wild. D. Zoos keep animals in small spaces Question 43: Đáp án: D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn? Xét các đáp án: A. Các vườn thú giáo dục con người bằng cách cho họ thấy hành vi tự nhiên của động vật. B. Các vườn thú vẫn là môi trường sống bảo vệ của động vật. C. Các vườn thú luôn thả các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng về tự nhiên. D. Vườn thú nuôi nhốt động vật trong không gian nhỏ Thông tin: The animals are kept together in small spaces, with no privacy and little opportunity for mental stimulation or physical exercise. Tạm dịch: Các con vật được nhốt chung với nhau trong những không gian nhỏ, không có sự riêng tư và ít có cơ hội để kích thích tinh thần hoặc rèn luyện thể chất. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. Times are tough. The nightly news is filled with stories of people who have lost their jobs due to the economic crisis, or lost their homes in a fire or natural disaster. Have you ever seen people who have just endured an awful situation? Some focus on what they have lost, and this is easy to understand. But other people focus on what they did not lose, and they start thinking about a better future. One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or other people. The only thing you can control is your own personal reaction to bad situations. Sometimes a situation may really be overwhelming. However, in many cases, you really can influence our own moods by the way you think about negative situations. Imagine two families: Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed. They cannot imagine how they will ever be able to replace things and start over again. Their normal life seems to have been completely lost. In contrast, a second family is crying with joy. All of the people in their family are unharmed and safe. This family is just happy that everyone has survived. This family is already trying to figure out how they can recover. You can’t really blame the first family for experiencing a very normal reaction to a terrible situation. However, the second family certainly seems to be better off. They are thinking about making progress rather than focusing on the tragic events. Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the time. This could be a job loss, illness, or problems with family members. Nobody gets through life without having some bad things happen. In these situations, try to focus on the steps you can take to remedy the situation, instead of how awful the setback is. By doing this, you will be laying the foundation for a better tomorrow. And you will not suffer as much pain today. Actually, controlling how you feel and trying to maintain a positive attitude can help you through many tough situations. The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can stay positive and work out a plan. Also, never be afraid to seek help when you need it. The advice of a friend, family member, or even a professional may be all it takes to get back on track. It may sound like a cliché. While a positive attitude may not be the answer to every problem, it can certainly give you an advantage in surviving most of life’s minor setbacks. (Adapted from “Select Readings – Upper Intermediate” by Linda Lee and Erik Gundersen) Question 44. Which of the following could be the main idea of the passage? A. Being optimistic is an effective way to get over bad situations. B. Keeping positive or negative thoughts is the own choice of each person. C. Positive thoughts are necessary conditions to be successful. D. There seems to have more pessimists than optimists.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 44. Đáp án : A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn? A. Lạc quan là một cách rất hiệu quả để vượt qua các hoàn cảnh khó khăn. B. Giữ suy nghĩ tích cực hay tiêu cực là lựa chọn riêng của mỗi người. C. Suy nghĩ tích cực là điều kiện cần thiết để thành công. D. Dường như là có nhiều người bi quan hơn lạc quan. Thông tin 1: Have you ever seen people who have just endured an awful situation? Some focus on what they have lost, and this is easy to understand. But other people focus on what they did not lose, and they start thinking about a better future. Tạm dịch: Bạn đã từng thấy những người phải trải qua một tình huống tồi tệ? Vài người chỉ chăm chú vào những gì họ đã mất, và điều này cũng dễ hiểu. Nhưng những người khác chỉ tập trung vào những điều họ chưa mất, và họ bắt đầu nghĩ về 1 tương lai tốt hơn. Thông tin 2: It may sound like a cliché. While a positive attitude may not be the answer to every problem, it can certainly give you an advantage in surviving most of life’s minor setbacks. Tạm dịch: Nó nghe như 1 câu sáo rỗng. Mặc dù thái độ tích cực không phải là chìa khóa cho mọi vấn đề, nhưng nó chắc chắn sẽ cho bạn cơ hội vượt qua mọi khó khăn nhỏ trong cuộc sốngQuestion 45. The word “grief” in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. problem B. sorrow C. disappointment D. damage Question 45. Đáp án: B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “grief” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ___________. A. vấn đề B. nỗi buồn C. sự thất vọng D. sự thiệt hại Từ đồng nghĩa: grief (nỗi đau buồn) = sorrow Thông tin: Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed. Tạm dịch: Cả 2 gia đình đều mất nhà và toàn bộ của cải trong trận bão kinh hoàng. Một gia đình không thể che giấu nỗi buồn của họ. Họ cảm thấy rằng mọi thứ họ có đã bị phá hủy hoàn toàn. Question 46. What does the word “they” in paragraph 3 refer to? A. tragic events B. all of the people C. the first family D. the second family Question 46. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào? A. thảm kịch B. tất cả mọi người C. gia đình thứ nhất D. gia đình thứ hai Thông tin: However, the second family certainly seems to be better off. They are thinking about making progress rather than focusing on the tragic events. Tạm dịch: Tuy nhiên, gia đình thứ 2 chắc chắn có vẻ tốt hơn. Họ đang suy nghĩ về việc làm sao để cải thiện tình hình chứ không tập trung vào thảm kịch. Question 47. It can be inferred from the third paragraph that _______. A. disappointment and sadness are all people’s common emotions in terrible situations. B. your attitude in terrible situations is more important than how serious the problems are. C. optimists often suffer less terrible situations than pessimists. D. your attitude will decide the way you react to terrible situations. Question 47. Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng _______. A. Sự thất vọng và nỗi buồn là cảm xúc chung của tất cả mọi người trong hoàn cảnh khó khăn. B. Thái độ của bạn trong các hoàn cảnh khó khăn thì quan trọng hơn là việc vấn đề đó nghiêm trọng đến mức nào. C. Người lạc quan thường ít gặp phải các hoàn cảnh khó khăn hơn người bi quan. D. Thái độ của bạn sẽ quyết định cách bạn phản ứng lại các hoàn cảnh khó khăn. Thông tin: Imagine two families: Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed.
OF F
IC
IA L
They cannot imagine how they will ever be able to replace things and start over again. Their normal life seems to have been completely lost. In contrast, a second family is crying with joy. All of the people in their family are unharmed and safe. This family is just happy that everyone has survived. This family is already trying to figure out how they can recover. You can’t really blame the first family for experiencing a very normal reaction to a terrible situation. However, the second family certainly seems to be better off. They are thinking about making progress rather than focusing on the tragic events. Tạm dịch: Hãy tưởng tượng có 2 gia đình: Cả 2 gia đình đều mất nhà và toàn bộ của cải trong trận bão kinh hoàng. Một gia đình không thể che giấu nỗi buồn của họ. Họ cảm thấy rằng mọi thứ họ có đã bị phá hủy hoàn toàn. Họ không thế tưởng tượng họ có thể thay thế những thứ đã mất đi và làm lại như thế nào. Cuộc sống bình thường của họ dường như đã biến mất hoàn toàn. Ngược lại, gia đình thứ 2 lại reo hò trong niềm sung sướng. Tất cả mọi người trong gia đình của họ không bị thương và rất an toàn. Gia đình này cảm thấy hạnh phúc vì mọi người đều sống sót. Gia đình này đang cố gắng tìm ra cách để vượt qua. Bạn không thể trách gia đình số 1 vì đã phản ứng theo cách rất thông thường trước hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên, gia đình thứ 2 chắc chắn có vẻ tốt hơn. Họ đang suy nghĩ về việc làm sao để cải thiện tình hình chứ không tập trung vào thảm kịch. Từ đoạn văn này có thể thấy rằng: Mỗi gia đình có 1 thái độ khác nhau trước hoàn cảnh khó khăn, và thái độ của họ sẽ quyết định cách họ đối mặt với khó khăn như thế nào.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Question 48. The word “scenario” in paragraph 4 mostly means _______. A. trouble B. background C. circumstance D. imagination Question 48. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “scenario” trong đoạn 4 có nghĩa là _______. A. khó khăn B. bối cảnh C. tình huống D. sự tưởng tượng Từ đồng nghĩa: scenario (kịch bản, hoàn cảnh, tình huống) = circumstance Thông tin: Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the time. Tạm dịch: Mặc dù tình huống này hơi cực đoan, nhưng dường như ai cũng có lúc trải qua khó khăn trong cuộc đời. Question 49. According to the passage, which of the following is NOT true? A. The thing people have to remember is managing their own reaction to bad situations. B. Everyone will suffer some terrible experiences in their life. C. Paying attention to the solutions of the setback is better than focusing on the damage it causes. D. To have a good foundation for the future, you should not undergo bad situations today. Question 49. Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào là KHÔNG đúng? A. Điều mà mọi người phải nhớ là kiểm soát phản ứng của mình trong các hoàn cảnh khó khăn. B. Mỗi người cũng sẽ trải qua các khó khăn trong cuộc đời của họ. C. Tập trung vào các giải pháp giải quyết khó khăn tốt hơn là chăm chú vào các thiệt hại do khó khăn gây ra. D. Để có 1 nền tảng tốt trong tương lai, bạn không nên trải qua các hoàn cảnh khó khăn hôm nay. Thông tin 1: One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or other people. The only thing you can control is your own personal reaction to bad situations. Tạm dịch: Một lời khuyên hữu ích phải nhớ là không phải khi nào bạn cũng kiểm soát được tình huống hay người khác. Điều duy nhất bạn có thể kiểm soát là các phản ứng của chính bạn trong hoàn cảnh khó khăn đó. (Đoạn 2) Thông tin 2: Nobody gets through life without having some bad things happen. In these situations, try to focus on the steps you can take to remedy the situation, instead of how awful the setback is. By doing this, you will be laying the foundation for a better tomorrow. And you will not suffer as much pain today. Tạm dịch: Không ai có thể sống mà không phải gặp bất kì 1 hoàn cảnh khó khăn nào. Trong các tình huống này, hãy cố gắng tập trung vào các bước bạn có thể làm để vượt qua khó khăn, thay vì để ý khó khăn đó tồi tệ đến mức nào. Bằng cách này, bạn sẽ thiết lập được nền tảng cho 1 ngày mai tươi sáng hơn. Và bạn sẽ không phải chịu nhiều đau đớn như hôm nay nữa. (Đoạn 4)
Question 50. According to paragraph 5, what is the major thing you should do when you have troubles? A. Be optimistic and make out a plan. B. Ask other people for help when necessary. C. Control your emotions. D. Determine how serious the problem is.
THE END
6. D 7. C 8. C 9. B 10. A
11. C 12. B 13. D 14. D 15. D
16. B 17. A 18. B 19. A 20. C
NH ƠN
1. C 2. C 3. D 4. C 5. A
ĐÁP ÁN 21. B 26. C 22. C 27. B 23. A 28. D 24. A 29. A 25. A 30. C
OF F
IC
IA L
Question 50. Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 5, điều cốt yếu bạn nên làm khi gặp khó khăn là gì? A. Hãy lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch. B. Hãy nhờ người khác giúp đỡ khi cần thiết. C. Hãy kiểm soát cảm xúc của bạn. D. Hãy xác định xem khó khăn của bạn nghiêm trọng tới mức nào. Thông tin: The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can stay positive and work out a plan. Tạm dịch: Điểm mấu chốt là, cho dù khó khăn của bạn là gì đi nữa, bạn đều có thể vượt qua được nếu bạn luôn lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch.
31. B 32. C 33. D 34. B 35. C
36. D 37. C 38. A 39. B 40. A
41. C 42. C 43. D 44. A 45. B
46. C 47. D 48. C 49. D 50. A
M
QU Y
Question 1. Đáp án: C Kiến thức: Từ loại Giải thích: - Ta thấy chỗ trống ở trước danh từ nên từ cần điền là một tính từ. Xét các đáp án : A. compete (v): thi/ thi đấu B. Competitively (adv): cạnh tranh C. competitive (a): cạnh tranh D. competition (n): cuộc thi Vậy đáp án là C Tạm dịch: Trẻ em có thể được khuyến khích làm việc cùng nhau như một đội bằng cách chơi các môn thể thao cạnh tranh.
Y
KÈ
Question 2. Đáp án: C Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does. Chọn đáp án đúng là C. Tạm dịch. Michael hiếm khi về quê, có phải không?
DẠ
Question 3. Đáp án: D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Xét các đáp án: A. crucial (adj): cực kỳ quan trọng B. supportive (adj): khuyến khích, cổ vũ C. receptive (adj): dễ tiếp thu D. destructive (adj): phá hoại, gây hại Phù hợp ngữ nghĩa nhất của câu là D. Tạm dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu trong trái cây và rau quả có thể gây hại sức khoẻ.
OF F
IC
Question 5. Đáp án : A Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: Ta có thành ngữ: buy a pig in a poke: mua vô tội vạ Vậy đáp án đúng là A Tạm dịch: Tôi không muốn mua vô tội vạ; tốt hơn chúng ta nên kiểm tra nội dung.
IA L
Question 4. Đáp án: C Kiến thức: Giới từ Giải thích: Ta có cấu trúc: be/ get/ become independent of: tự lập/ không phụ thuộc vào Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Khi lớn lên, bạn phải học cách tự lập không phụ thuộc vào cha mẹ.
NH ƠN
Question 6. Đáp án: D Kiến thức: Liên từ Giải thích: Xét các đáp án: A. despite (+ V-ing/ noun phrase): mặc dù B. because (+ clause): bởi vì C. although (+ clause): mặc dù D. because of (+ V-ing/ noun phrase): bởi vì Ta thấy sau chỗ trống là là một cụm danh từ nên loại đáp án B và C Dựa vào nghĩa của câu, đáp án D là đúng Tạm dịch: Đặng Văn Lâm đã vắng mặt ở vòng loại World Cup của Việt Nam vào tháng Sáu vì nhiễm Covid-19.
QU Y
Question 7. Đáp án: C Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP white – Color; Vietnamese – Origin; cotton – Material Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một chiếc váy vải cotton Việt Nam màu trắng để đi ra ngoài với bạn trai tuần trước.
KÈ
M
Question 8. Đáp án C Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: Xét các đáp án: A. look up: tra cứu (từ điển) B. look after: chăm sóc C. turn up: đến/ xuất hiện D. turn on: bật (điện/ công tắc điện) Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án C là đúng Tạm dịch: Cô xuất hiện khá thường xuyên với tư cách khách mời trên các chương trình truyền hình nổi tiếng, cũng như trong các bộ phim truyền hình và màn ảnh rộng.
DẠ
Y
Question 9. Đáp án: B Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Ta thấy mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng WHEN và động từ CAME ở quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ tiếp diễn (một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào). Công thức: S1 + was/ were + V1-ing + when + S2 + V2-simple past Vậy đáp án đúng là: B (were talking) Tạm dịch: Các học sinh đang nói về kỳ nghỉ hè của họ khi giáo viên của họ đến.
IA L
Question 10. Đáp án A Kiến thức: Sự phối hợp các thì (Tương lai & hiện tại) Giải thích: - Mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành nên chọn đáp án A. * Chú ý : By the time + S + V(htt), S + will have + Vp2 By the time + S + V(qkđ), S + had + Vp2 Tạm dịch : Đến lúc bạn hoàn thành việc nấu ăn, chúng sẽ đã hoàn thành bài tập của chúng.
OF F
IC
Question 11. Đáp án C Kiến thức: Cụm từ cố định Giải thích: Ta có các cụm từ: - density of the population = population density: mật độ dân số (danh từ không đếm được) - segment of the population = population segment: phân khúc dân số/ bộ phận dân số (danh từ đếm được) Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Do tính chất của trận động đất, một bộ phận dân số lớn hơn nhiều có thể bị ảnh hưởng.
NH ƠN
Question 12. Đáp án B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. Diploma /dɪˈpləʊ.mə/ (n): chứng chỉ, bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 1-2 năm) B. Certification /ˌsɜː.tɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (n): giấy chứng nhận C. Licence /ˈlaɪ.səns/ (n): giấy phép D. Degree /dɪˈɡriː/ (n): bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 3-4 năm) Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh đáp án đúng là B Tạm dịch: Các tình nguyện viên có thể được yêu cầu có giấy chứng nhận Hội chữ thập đỏ để mà phục vụ ở bệnh viện và các tổ chức chăm sóc sức khỏe hoặc là cung cấp sự cứu nạn.
M
QU Y
Question 13. Đáp án: D Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Ta thấy trạng ngữ chỉ thời gian LAST NIGHT nên động từ chia ở thì quá khứ đơn nên loại đáp án A và C. Ta có công thức : give Sb St : cho/ tặng ai cái gì Hơn nữa, ta thấy trong câu có BY HER HUSBAND-TO-BE nên động từ chia ở bị động – loại B Vậy đáp án đúng là D Tạm dịch : Đêm qua, Laura đã được chồng sắp cưới tặng một chiếc nhẫn kim cương lớn trong bữa tiệc sinh nhật.
DẠ
Y
KÈ
Question 14. Đáp án D Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved. Vậy đáp án đúng D. Tạm dịch: Sau khi hoàn thành xong bài tập về nhà, anh ấy được phép đi chơi với những người bạn của mình. Question 15. Đáp án D Kiến thức: So sánh kép Giải thích: A. The faster / the nervous: sai công thức B. The more fast / the nervous: sai công thức C. The fast / the more nervous: sai công thức
D. The faster / the more nervous: đúng công thức so sánh kép The + comparative + S1+ V1, the comparative + S2 + V2: càng ……, càng …… Tạm dịch: Thời gian trôi qua càng nhanh, tôi càng cảm thấy hồi hộp.
OF F
IC
IA L
Question 16. Đáp án: B Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời đề nghị) Giải thích: Tình huống giao tiếp: Tom đang ở thành phố Hồ Chí Minh và hỏi người qua đường đường tới nhà ga xe lửa. - Tom: Làm ơn chỉ cho tôi đường đến nhà ga xe lửa. - Người đi đường: _______. Xét các đáp án: A. Không đời nào B. Nó chỉ ở quanh góc kia thôi C. Hãy tra cứu nó trong cuốn từ điển! D. Không có giao thông ở gần đây Xét về nghĩa và tình huống giao tiếp thì chọn được B Bản word phát hành từ website Tailieuchuan.vn
NH ƠN
Question 17. Đáp án A Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời cảm ơn) Giải thích: Tình huống giao tiếp: Marry đang nói chuyện với Linda qua điện thoại. - Mary: "Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc." - Linda: “_______” Xét các đáp án: A. Niềm vui của tôi B. Bữa ăn đã ra khỏi thế giới này C. Không bao giờ đề cập đến tôi D. Tất nhiên là không Xét về nghĩa và tình huống giao tiếp thì chọn được A
M
QU Y
Question 18. Đáp án B Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết Giải thích: - uncertain /ʌnˈsɜːtn/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc tiền tố UN- không làm thay đổi trọng âm chính. - arrogant /ˈærəɡənt/ : trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm chứa nguyên âm dài. - familiar /fəˈmɪlɪə/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai - impatient /ɪmˈpeɪʃnt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc tiền tố IM- không làm thay đổi trọng âm chính. Vậy đáp án đúng là B
DẠ
Y
KÈ
Question 19. Đáp án: A Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết Giải thích: A. precede (v) /prɪˈsiːd/ : động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2 B. offer (v) /ˈofə/ : động từ 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào 1 vì có đuôi -ER C. visit (v) /ˈvizit/ : động từ 2 âm tiết mà cả 2 âm tiết đều là /I/ nên trọng âm rơi vào 1 D. finish (v) /ˈfiniʃ/ : động từ 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào 1 vì có đuôi -ISH Vậy đáp án là A Question 20. Đáp án C Kiến thức : Cách phát âm đuôi -ED Giải thích: – Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ – Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ D. calculate /ˈkælkjuleɪt/
NH ƠN
OF F
Question 22. Đáp án C Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: flatter (v): xu nịnh, tâng bốc, khen ngợi Xét các đáp án: - tease (v): trêu chọc - threaten (v): đe dọa - praise (v): khen ngợi, tán dương - help (v): giúp đỡ Vậy: flatter = praise Dịch: Tôi biết cô ấy chỉ đang nịnh tôi vì cô ấy muốn mượn tiền.
IA L
Question 21. Đáp án B Kiến thức: Cách phát âm của nguyên âm Giải thích: A. tangle /ˈtæŋɡl/ C. battle /ˈbætl/ Vậy đáp án đúng là B
IC
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại Xét các đáp án: A. looked /lʊkt/ B. laughed /lɑːft/ C. opened /ˈəʊ.pənd/ D. stepped /stept/ Vậy đáp án đúng là C
QU Y
Question 23. Đáp án A Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: - ecstatic (a): ngất ngây/ vui mừng/ hào hứng Xét các đáp án: A. excited (a): hào hứng/ vui mừng B. worried (a): lo lắng C. tragic (a) bi kịch/ thảm kịch D. disappointed (a): thất vọng Vậy đáp án đúng là A ecstatic ~ excited Tạm dịch: Sinh viên vui mừng khi biết mình nhận được số điểm cao nhất có thể đạt được trong bài kiểm tra.
DẠ
Y
KÈ
M
Question 24. Đáp án A Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ) Giải thích: Ta có thành ngữ: have green fingers: mát tay/ có tài làm vườn/ có khiếu làm vườn Xét các đáp án: A. lack skills in gardening: thiếu kỹ năng làm vườn B. have a good head for gardening: có tài/ khiếu làm vườn C. be better at doing the gardening: giỏi làm vườn hơn D. make plants grow well: làm cho cây cối phát triển tốt Vậy đáp án đúng: A have green fingers >< lack skills in gardening Tạm dịch: Nếu bạn muốn trở thành một người làm vườn thành công, tất nhiên bạn phải có khiếu làm vườn. Question 25. Đáp án A Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: Recession (n) sự khủng hoảng Xét các đáp án: A. Prosperity (n): sự thịnh vượng (về kinh tế)
IA L
B. crisis (n) cơn khủng hoảng C. Downturn (n): sự suy sụp (trog hoạt động kinh tế) D. depression (n) sự trì trệ Vậy đáp án đúng là A recession = crisis >< prosperity Tạm dịch: 2008 là năm đáng nhớ với mọi người trê toàn thế giới vì sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu, cái mà đã đánh thẳng vào các ngành kinh tế thế giới.
OF F
IC
Question 26: Đáp án C Kiến thức: Kết hợp câu – đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc: Under no circumstances/rarely/little/never + mệnh đề đảo ngữ Mệnh đề đảo ngữ: trợ động từ/tobe/ động từ khuyết thiếu/ have/has + S + V Đề bài: Linda's final exam is important. She realizes little of it. Bài kiểm tra cuối khóa của Linda rất quan trọng. Cô ấy gần như không hiểu được điều đó. = C. Little does Linda realize how important her final exam is. Hầu như Linda không nhận ra được kỳ thi cuối cùng của cô quan trọng như thế nào.
QU Y
NH ƠN
Question 27: Đáp án B Kiến thức: Kết hợp câu – câu ước Giải thích: Câu đề bài: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề. Các phương án: A. Giá mà tôi có thể xin lỗi cô ấy về việc đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. (sai về cấu trúc - ở đây cần cấu trúc lời ước cho quá khứ nhưng đây lại là lời ước ở hiện tại.) B. Tôi ước tôi đã không nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. (đáp án này đúng - cấu trúc lời ước cho quá khứ) C. Cô ấy chắc chắn bị tổn thương nặng nề bởi vì tôi đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. (sai về thì của động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do – YESTERDAY – thì động từ chia ở quá khứ đơn) D. Nếu tôi đã không nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua, cô ấy không bị tổn thương nặng nề. (Sai về cấu trúc – việc tổn thương này đã xảy ra nên ko thể là câu điều kiện hỗn hợp) Vậy đáp án đúng là B
KÈ
M
Question 28: Đáp án D Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ Giải thích: Động từ của mệnh đề chính chia ở thì tương lai gần, thì động từ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì hiện tại nên sai ở đáp án D. Sửa: will finish → finish Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi thăm ông bà khi chúng tôi hoàn thành kì thi cuối cùng.
DẠ
Y
Question 29: Đáp án A Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu Giải thích: - Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “Ozone” (không phải danh từ chỉ người) là “ITS” nên sai ở đáp án A. Sửa lỗi: his → its Tạm dịch: Ozone có nguồn gốc từ một số nguồn, nguồn chính là động cơ ô tô. Question 30: Đáp án C Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng Giải thích: Ta có: diverging (V-ing): khác nhau/ bất đồng ý kiến divergent (a): khác nhau/ bất đồng ý kiến
IA L
Dùng sau động từ TASTE + adj (linking verb + adj/n) Vậy đáp án đúng là C Sửa lỗi: diverging → divergent Tạm dịch: Hai vợ chồng đã mất 5 năm để phát hiện ra rằng sở thích của họ khác nhau và tính khí của họ không tương thích.
OF F
IC
Question 31. Đáp án: B Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu Giải thích: Must be... : dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại Must + have + Vp2: dùng để diễn tả những suy luận ở trong quá khứ Could + have + Vp2: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế là không Đề bài: Tôi chắc chắn Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. = B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt.
NH ƠN
Question 32. Đáp án: C Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Câu tường thuật Giải thích: Câu đề bài: “Em có muốn ra ngoài ăn tối với anh hôm nay không Jenny?” Paul hỏi. (Đây là cấu trúc dùng để mời). Xét các đáp án: A. Paul gợi ý rằng Jenny nên ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý B. Paul nằng nặc muốn Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý C. Paul mời Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → đúng D. Không dịch vì sai cấu trúc: Động từ “offer” không có cấu trúc “offer sb to do sth”. Đáp án C đúng ý đề bài cho. Các đáp án còn lại sai ý hoặc sai cấu trúc.
M
QU Y
Question 33. Đáp án: D Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì của động từ Giải thích: Ta có công thức: S + haven’t/ hasn’t + V- pp + O + for + time = S + (last) + V-simple past + O + time + ago = It’s + time + since + S + (last) + V-simple past + O = The last time + S + V-simple past + O + was + time + ago Vậy đáp án đúng là D The last time I ate spaghetti was five months ago. = D. I haven’t eaten spaghetti for five months. Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ăn mì Ý là năm tháng trước. = D. Tôi đã không ăn mì Ý được năm tháng.
DẠ
Y
KÈ
Question 34. Đáp án: B Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. acclaim (v): hoan nghênh B. ensure (v): đảm bảo (+ st/ that + clause) C. remain (v): còn lại D. assure (v): đảm bảo (+ st) Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh đáp án B là đúng Thông tin: The 2020 Summer Games were postponed due to the coronavirus pandemic but organizers have been determined to (34) ___ ensure ___ they go ahead in July. Tạm dịch: Thế vận hội mùa hè 2020 đã bị hoãn do đại dịch coronavirus nhưng các nhà tổ chức vẫn quyết tâm đảm bảo rằng họ sẽ diễn ra vào tháng 7. Question 35. Đáp án: C
OF F
IC
IA L
Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. who: thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. B. where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn và có chức năng làm trạng từ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ. C. which: thay thế cho danh từ chỉ vật có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. D. whom: thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Ta cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “Fukushima Prefecture” – danh từ chỉ nơi chốn và làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định. Thông tin: It began in Fukushima Prefecture, (32) ___ which ___ was devastated by the triple disasters of the 2011 earthquake, tsunami and nuclear meltdown. Tạm dịch: Nó bắt đầu ở tỉnh Fukushima, nơi bị tàn phá bởi ba thảm họa động đất, sóng thần và thảm họa hạt nhân năm 2011.
NH ƠN
Question 36. Đáp án: D Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: A. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được) B. every: mọi (dùng với danh từ không đếm được) C. a lot (+ of : dùng với cả danh từ số nhiều và danh từ không đếm được) D. many: nhiều (dùng với danh từ số nhiều) Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ số nhiều (people) nên đáp án D là đúng Thông tin: Fukushima was chosen as the start of the relay to show the area has recovered, although (33) ___ many ___ people say claims of recovery are a little premature. Tạm dịch: Fukushima được chọn là nơi bắt đầu tiếp sức để cho thấy khu vực này đã phục hồi, mặc dù nhiều người nói rằng tuyên bố khôi phục còn hơi sớm.
KÈ
M
QU Y
Question 37. Đáp án: C Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. Audiences: khán giả (xem ở rạp) B. Viewers: người xem/ khán giả (xem TV) C. Spectators: khán giả (xem ở sân vận động) D. Watchers: người xem Ta thấy, đoạn văn nói về thế vận hội mùa hè được tổ chức ở Nhật, nên đáp án C là đúng (spectators: khan giả xem ở sân vận động) Thông tin: Japanese people are being encouraged to look at live broadcasts of the relay and refrain from travelling to watch it amid fears of a spike in COVID 19 cases. (34) ___ Spectators ___ must wear face masks, and are being urged to clap rather than cheer. Tạm dịch: Người dân Nhật Bản đang được khuyến khích xem các chương trình phát sóng trực tiếp của cuộc tiếp sóng và hạn chế đi lại để xem nó trong bối cảnh lo ngại về sự gia tăng đột biến các trường hợp mắc COVID 19. Khán giả phải đeo khẩu trang và được khuyến khích vỗ tay hơn là cổ vũ.
DẠ
Y
Question 38. Đáp án: A Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. in spite of (+ V-ing/ N.P): mặc dù B. because of (+ V-ing/ N.P): bởi vì C. due to (+ V-ing/ N.P): bởi vì D. with a view to (+ V-ing/ N.P): với ý định Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là A Thông tin: Japan's Prime Minister Yoshihide Suga reiterated his commitment to stage a “safe and secure” Olympics (35) ___ in spite of ___ the pandemic. Tạm dịch: Thủ tướng Nhật Bản Yoshihide Suga nhắc lại cam kết tổ chức một Thế vận hội “an toàn và bảo mật” bất chấp đại dịch.
OF F
IC
IA L
Question 39: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý chính của bài là gì? Xét các đáp án: A. Ngôi nhà tự nhiên của các loài động vật trong vườn thú. B. Các vườn thú đau khổ mang theo những con vật bị bắt. C. Những điều các quan chức sở thú quan tâm. D. Sự thoải mái cho khách tham quan vườn thú. Thông tin: Zoo officials say that they are concerned about animals. However, most zoos remain "collections" of interesting "items" rather than protective habitats. Zoos teach people that it is acceptable to keep animals in captivity. However, animals in zoos are bored, limited, lonely, and far from their natural homes. Tạm dịch: Các quan chức sở thú nói rằng họ lo ngại về động vật. Tuy nhiên, hầu hết các vườn thú vẫn là "bộ sưu tập" các "vật phẩm" thú vị hơn là môi trường sống bảo vệ. Các vườn thú dạy mọi người rằng việc nuôi nhốt động vật được chấp nhận. Tuy nhiên, các loài động vật trong vườn thú cảm thấy buồn chán, hạn chế, cô đơn và xa nhà tự nhiên của chúng.
QU Y
NH ƠN
Question 40: Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “observe” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______. Observe: xem/ quan sát Xét các đáp án: A. watch: xem B. feed: nuôi C. raise: nuôi D. touch: chạm vào Vậy đáp án đúng là A Từ đồng nghĩa: observe = watch Thông tin: Most zoo areas are quite small, and visitors can rarely observe animals’ normal behavior in these unnatural spaces. Tạm dịch: Hầu hết các khu vực vườn thú đều khá nhỏ và du khách hiếm khi có thể quan sát hành vi bình thường của động vật trong những không gian phi tự nhiên này.
KÈ
M
Question 41: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, zoochosis phổ biến ở các loài động vật trong ______. Xét các đáp án: A. hoang dã B. ngôi nhà tự nhiên C. lồng D. không gian rộng lớn Thông tin: This results in abnormal and self-destructive behavior called zoochosis. A worldwide study of zoos found that zoochosis is common among animals in small spaces or cages. For example, Bears spend 30 percent of their time walking back and forth. These are all signs of distress. Tạm dịch: Điều này dẫn đến hành vi bất thường và tự hủy hoại được gọi là zoochosis. Một nghiên cứu trên toàn thế giới về các vườn thú cho thấy rằng bệnh zoochosis là phổ biến ở các loài động vật trong không gian nhỏ hoặc lồng. Ví dụ: Gấu dành 30 phần trăm thời gian của chúng để đi đi lại lại. Đây là tất cả các dấu hiệu của sự đau khổ.
DẠ
Y
Question 42: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “them” trong đoạn 4 đề cập đến ______. Xét các đáp án: A. dấu hiệu B. môi trường sống của chúng C. động vật có nguy cơ tuyệt chủng D. vườn thú Thông tin: However, zoos that breed endangered animals, such as big cats and Asian elephants, often do not release them to the wild.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các vườn thú nuôi các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng, chẳng hạn như mèo lớn và voi châu Á, thường không thả chúng về tự nhiên.
OF F
IC
IA L
Question 43: Đáp án: D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn? Xét các đáp án: A. Các vườn thú giáo dục con người bằng cách cho họ thấy hành vi tự nhiên của động vật. B. Các vườn thú vẫn là môi trường sống bảo vệ của động vật. C. Các vườn thú luôn thả các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng về tự nhiên. D. Vườn thú nuôi nhốt động vật trong không gian nhỏ Thông tin: The animals are kept together in small spaces, with no privacy and little opportunity for mental stimulation or physical exercise. Tạm dịch: Các con vật được nhốt chung với nhau trong những không gian nhỏ, không có sự riêng tư và ít có cơ hội để kích thích tinh thần hoặc rèn luyện thể chất.
QU Y
NH ƠN
Question 44. Đáp án : A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn? A. Lạc quan là một cách rất hiệu quả để vượt qua các hoàn cảnh khó khăn. B. Giữ suy nghĩ tích cực hay tiêu cực là lựa chọn riêng của mỗi người. C. Suy nghĩ tích cực là điều kiện cần thiết để thành công. D. Dường như là có nhiều người bi quan hơn lạc quan. Thông tin 1: Have you ever seen people who have just endured an awful situation? Some focus on what they have lost, and this is easy to understand. But other people focus on what they did not lose, and they start thinking about a better future. Tạm dịch: Bạn đã từng thấy những người phải trải qua một tình huống tồi tệ? Vài người chỉ chăm chú vào những gì họ đã mất, và điều này cũng dễ hiểu. Nhưng những người khác chỉ tập trung vào những điều họ chưa mất, và họ bắt đầu nghĩ về 1 tương lai tốt hơn. Thông tin 2: It may sound like a cliché. While a positive attitude may not be the answer to every problem, it can certainly give you an advantage in surviving most of life’s minor setbacks. Tạm dịch: Nó nghe như 1 câu sáo rỗng. Mặc dù thái độ tích cực không phải là chìa khóa cho mọi vấn đề, nhưng nó chắc chắn sẽ cho bạn cơ hội vượt qua mọi khó khăn nhỏ trong cuộc sống.
KÈ
M
Question 45. Đáp án: B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “grief” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ___________. A. vấn đề B. nỗi buồn C. sự thất vọng D. sự thiệt hại Từ đồng nghĩa: grief (nỗi đau buồn) = sorrow Thông tin: Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed. Tạm dịch: Cả 2 gia đình đều mất nhà và toàn bộ của cải trong trận bão kinh hoàng. Một gia đình không thể che giấu nỗi buồn của họ. Họ cảm thấy rằng mọi thứ họ có đã bị phá hủy hoàn toàn.
DẠ
Y
Question 46. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào? A. thảm kịch B. tất cả mọi người C. gia đình thứ nhất D. gia đình thứ hai Thông tin: However, the second family certainly seems to be better off. They are thinking about making progress rather than focusing on the tragic events. Tạm dịch: Tuy nhiên, gia đình thứ 2 chắc chắn có vẻ tốt hơn. Họ đang suy nghĩ về việc làm sao để cải thiện tình hình chứ không tập trung vào thảm kịch.
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 47. Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng _______. A. Sự thất vọng và nỗi buồn là cảm xúc chung của tất cả mọi người trong hoàn cảnh khó khăn. B. Thái độ của bạn trong các hoàn cảnh khó khăn thì quan trọng hơn là việc vấn đề đó nghiêm trọng đến mức nào. C. Người lạc quan thường ít gặp phải các hoàn cảnh khó khăn hơn người bi quan. D. Thái độ của bạn sẽ quyết định cách bạn phản ứng lại các hoàn cảnh khó khăn. Thông tin: Imagine two families: Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed. They cannot imagine how they will ever be able to replace things and start over again. Their normal life seems to have been completely lost. In contrast, a second family is crying with joy. All of the people in their family are unharmed and safe. This family is just happy that everyone has survived. This family is already trying to figure out how they can recover. You can’t really blame the first family for experiencing a very normal reaction to a terrible situation. However, the second family certainly seems to be better off. They are thinking about making progress rather than focusing on the tragic events. Tạm dịch: Hãy tưởng tượng có 2 gia đình: Cả 2 gia đình đều mất nhà và toàn bộ của cải trong trận bão kinh hoàng. Một gia đình không thể che giấu nỗi buồn của họ. Họ cảm thấy rằng mọi thứ họ có đã bị phá hủy hoàn toàn. Họ không thế tưởng tượng họ có thể thay thế những thứ đã mất đi và làm lại như thế nào. Cuộc sống bình thường của họ dường như đã biến mất hoàn toàn. Ngược lại, gia đình thứ 2 lại reo hò trong niềm sung sướng. Tất cả mọi người trong gia đình của họ không bị thương và rất an toàn. Gia đình này cảm thấy hạnh phúc vì mọi người đều sống sót. Gia đình này đang cố gắng tìm ra cách để vượt qua. Bạn không thể trách gia đình số 1 vì đã phản ứng theo cách rất thông thường trước hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên, gia đình thứ 2 chắc chắn có vẻ tốt hơn. Họ đang suy nghĩ về việc làm sao để cải thiện tình hình chứ không tập trung vào thảm kịch. Từ đoạn văn này có thể thấy rằng: Mỗi gia đình có 1 thái độ khác nhau trước hoàn cảnh khó khăn, và thái độ của họ sẽ quyết định cách họ đối mặt với khó khăn như thế nào.
M
QU Y
Question 48. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “scenario” trong đoạn 4 có nghĩa là _______. A. khó khăn B. bối cảnh C. tình huống D. sự tưởng tượng Từ đồng nghĩa: scenario (kịch bản, hoàn cảnh, tình huống) = circumstance Thông tin: Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the time. Tạm dịch: Mặc dù tình huống này hơi cực đoan, nhưng dường như ai cũng có lúc trải qua khó khăn trong cuộc đời.
DẠ
Y
KÈ
Question 49. Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào là KHÔNG đúng? A. Điều mà mọi người phải nhớ là kiểm soát phản ứng của mình trong các hoàn cảnh khó khăn. B. Mỗi người cũng sẽ trải qua các khó khăn trong cuộc đời của họ. C. Tập trung vào các giải pháp giải quyết khó khăn tốt hơn là chăm chú vào các thiệt hại do khó khăn gây ra. D. Để có 1 nền tảng tốt trong tương lai, bạn không nên trải qua các hoàn cảnh khó khăn hôm nay. Thông tin 1: One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or other people. The only thing you can control is your own personal reaction to bad situations. Tạm dịch: Một lời khuyên hữu ích phải nhớ là không phải khi nào bạn cũng kiểm soát được tình huống hay người khác. Điều duy nhất bạn có thể kiểm soát là các phản ứng của chính bạn trong hoàn cảnh khó khăn đó. (Đoạn 2) Thông tin 2: Nobody gets through life without having some bad things happen. In these situations, try to focus on the steps you can take to remedy the situation, instead of how awful the setback is. By doing this, you will be laying the foundation for a better tomorrow. And you will not suffer as much pain
IA L
today. Tạm dịch: Không ai có thể sống mà không phải gặp bất kì 1 hoàn cảnh khó khăn nào. Trong các tình huống này, hãy cố gắng tập trung vào các bước bạn có thể làm để vượt qua khó khăn, thay vì để ý khó khăn đó tồi tệ đến mức nào. Bằng cách này, bạn sẽ thiết lập được nền tảng cho 1 ngày mai tươi sáng hơn. Và bạn sẽ không phải chịu nhiều đau đớn như hôm nay nữa. (Đoạn 4)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Question 50. Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 5, điều cốt yếu bạn nên làm khi gặp khó khăn là gì? A. Hãy lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch. B. Hãy nhờ người khác giúp đỡ khi cần thiết. C. Hãy kiểm soát cảm xúc của bạn. D. Hãy xác định xem khó khăn của bạn nghiêm trọng tới mức nào. Thông tin: The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can stay positive and work out a plan. Tạm dịch: Điểm mấu chốt là, cho dù khó khăn của bạn là gì đi nữa, bạn đều có thể vượt qua được nếu bạn luôn lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch.
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 18 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: Lan wants to learn English because it is an____________ language. A. internationally B. international C. internationalize D. internationalism Question 2: Let’s go to the cinema to watch “End game”, _______? A. will you B. don’t you C. shall we D. don’t we Question 3. He will apply for a job ________ . A. when he is graduating from university B. until he graduated from university. C. after he had graduated from university D. as soon as he graduates from university. Question 4: Not many people are aware ____ male preference in this company. A. with B. on C. about D. of Question 5: They had to wait ten minutes for the anesthetic to take________ before they stitched up the cut. A. effect B. impact C. influence D. affect Question 6: ____ many international agreements affirming their human rights, women are still much more likely than men to be poor and illiterate. A. Although B. Despite C. Because D. Since Question 7: “What is the groom wearing?” “He dresses in a _______________.” A. light suit summer B. light summer suit C. suit summer light D. summer suit light Question 8: Can you tell me how the problem _________________ in the first place? A. fell through B. brought round C. got out D. came about Question 9: When we went out, the sun _______. A. was shining B. is shining C. shines D. shone Question 10: She will have finished the preparations for the meeting _______. A. by the time her boss arrives B. after her boss had arrived C. as soon as her boss had arrived D. when her boss arrived Question 11: The two people________badminton seemed to be at it quite intensely. A. going B. playing C. doing D. practicing Question 12. She is a kind of woman who does not care much of work but generally ________ meals, movies or late nights at a club with her colleagues. A. supposes B. discusses C. attends D. socializes Question 13: Many people ______ against COVID-19 last year. A. vaccinated B. were vaccinating C. were vaccinated D. vaccinate Question 14: _______ all the exercises, I went out with my best friend. A. To do B. Having done C. Being done D. Had done Question 15: My neighbor is driving me mad! It seems that the later it is at night, __________ he plays his music! A. the more loud B. less C.the more loudly D. the louder Choose the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 16: - Kate: How lovely your cats are! - David: “ ________ ” A. I love them, too B. Thank you, it is nice of you to say so C. Can you say it again D. Really? They are Question 17: -John: “Everyone should learn more about how to treat the environment well." - Jack: “________ ” Page 1 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. That's not true B. I am sure about that. C. I don't think so. D. It's not true Choose the letter A, B, C, or D to indicate the world that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18: A. sacrifice B. understand C. integrate D. recognize Question 19: A. social B. mature C. secure D. polite Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20: A. coughed B. crooked C. cooked D. laughed Question 21: A. band B. hand C. sand D. bank Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: The guards were ordered to get to the king's room on the double. A. in a larger number B. very quickly C. on the second floor D. every two hours Question 23: We can use either verbal or non-verbal forms of communication. A. using verbs B. using facial expressions C. using speech D. using gesture Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Question 24: You should put yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam. A. wear a backpack B. praise yourself C. criticize yourself D. check up your back Question 25: The new policy will help generate more jobs. A. produce B. bring out C. form D. terminate. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26: She didn’t read the reference books. She wouldn’t be able to finish the test. A. Had she read the reference books, she would have been able to finish the test. B. If she had read the reference books, she could finish the test. C. Although she didn’t read the reference books, she was able to finish the test. D. Not having read the reference books, she couldn’t finish the test. Question 27. She helped us a lot with our project. We couldn’t continue without her. A. Unless we had her contribution, we could continue with the project. B. But for her contribution, we could have continued with the project. C. If she hadn’t contributed positively, we couldn’t have continued with the project. D. Provided her contribution wouldn’t come, we couldn’t continue with the project. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: The wooden fence surrounded the factory is beginning to fall down because of the rain A. wooden B. surrounded C. to fall down D. the rain Question 29: Experts in climatology and other scientists are becoming extreme concerned about the changes to our climate which are taking place. A. in B. extreme C. about D. are Question 30: Her passion for helping people has motivated her to found his own charity organization. A. for B. has C. his D. organization Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 31. I have never read such a good book before. A. This is the first time I read a good book . B. This is the first time I have read a good book. C. This book is the best I have never read. Page 2 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. This book is the best I read . Question 32: “He should to go to bed before 11p: m everyday”, I said to him. A. I advised him to go to bed before 11p: m everyday B. He shouldn’t go to bed before 11p: m everyday C. I prayed him to to go to bed before 11 p: m everyday D. I ordered him you should stay in bed. Question 33: Smoking is not allowed in the museum. A. You mustn’t smoke in the museum. B. You can smoke in the museum C. You don’t have to smoke in the museum D. You may smoke in the museum Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed in time for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so little sleep that they are putting their mental and physical health at (34) ________ . Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (35) ________ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters gets anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age. This raises serious questions about whether lack of sleep is affecting children's ability to concentrate at school. The connection between sleep deprivation and lapses in memory, impaired reaction time and poor concentration is well established. Research has shown that losing as little as half an hour's sleep a night can have profound (36) ________ on how children perform the next day. A good night's sleep is also crucial for teenagers because it is while they are asleep (37) ________ they release a hormone that is essential for their 'growth spurt' (the period during teenage years when the body grows at a rapid rate). It's true that they can, to(38) ________ extent, catch up on sleep at weekends, but that won't help them when they are dropping off to sleep in class on a Friday afternoon. By Tim Falla and Paul A. Davies, Solutions Advanced. OUP Question 34: A. risk B. threat C. danger D. jeopardy Question 35: A. so B. or C. whereas D. because Question 36: A. effective B. effectively C. affect D. effect Question 37: A. that B. which C. when D. where Question 38: A. any B. some C. one D. every Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Got Climate Anxiety? These People Are Doing Something About It Distress over global warming is increasing, but formal and informal support networks are springing up, too. After Britt Wray married in 2017, she and her husband began discussing whether or not they were going to have children. The conversation quickly turned to climate change and to the planet those children might inherit. She said she became sad and stressed, crying when she read new climate reports or heard activists speak. Jennifer Atkinson, an associate professor of environmental humanities at the University of Washington, Bothell, became depressed after students told her they couldn’t sleep because they feared social collapse or mass extinction. There are different terms for what the two women experienced, including eco-anxiety and climate grief, and Dr. Wray calls it eco-distress. It’s also not unusual. Over the past five years, according to researchers at Yale University and George Mason University, the number of Americans who are "very worried" about climate change has more than doubled, to 26 percent. In 2020, an American Psychiatric Association poll found that more than half of Americans are concerned about climate change’s effect on their mental health. But as the prevalence of climate anxiety has grown, so has the number of people working to alleviate it, both for themselves and those around them. Dr. Wray, for example, who holds a Ph.D. in science communication, began reading everything she could about anxiety and climate change, eventually shifting her own research to focus on it entirely. She shares her findings and coping techniques in a weekly newsletter, Gen Page 3 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Dread, with more than 2,000 subscribers. In the spring of 2022, she plans to publish a book on the topic. "My overall goal is to help people feel less alone," Dr. Wray said. "We need to restore ourselves so we don’t burn out and know how to be in this crisis for the long haul that it is." Dr. Atkinson, in hopes of assuaging her feelings and those of her students, designed a seminar on eco-grief and climate anxiety. For many Americans, counseling for climate distress is relatively accessible. In some communities, however, especially in less wealthy countries, it may seem more like a rare privilege. Question 39. What is the objective of the things Dr. Wray has done? A. To make the environment less polluted and to have children from her marriage with her husband. B. To help people feel less lonely and overcome the bad emotions from climate anxiety. C. To describe and demonstrate the different kinds of eco-distress. D. To provide people in some remote areas with the access to the counseling for climate grief. Question 40. What does the word "prevalence" in paragraph 3 mean? A. impact B. appearance C. popularity D. recognition Question 41. According to the passage, which of the following is TRUE? A. Jennifer Atkinson couldn't sleep for fear of a mass extinction. B. More and more people are worried about the climate change's effect on their mental health C. The anxiety about climate change is not widespread in less wealthy countries. D. People can easily access the consultancy for climate distress in most parts of the world. Question 42. What is the main idea of the passage? A. Types of eco-distress B. When eco-distress affects human beings C. The risk of an impending mass extinction D. How specialists help address eco-distress Question 43. What does the word "they" in paragraph 1 refer to? A. activists B. children C. humanities D. students Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The Urban Gardener Cities are home to skyscrapers and apartment buildings, and it's rare to find wide, open spaces within them. With limited space for parks and gardens, architects and city planners often find it challenging to incorporate greenery into neighbourhoods. One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops. It's a popular idea, and now rooftop gardens and green walls have been spouting up in cities around the world. There are many benefits to having green spaces to the urban landscape. Adding gardens to rooftops or walls can create a pleasant environment - what was once a grey cement wall can become a colourful, blooming garden. The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species. In other cities, green walls are being used more functionally, to cover up construction sites and empty buildings and to prominently decorate the lobbies of office buildings. Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer. Buildings and roads absorb the sun's heat and hold it, causing a building or neighbourhood to stay warmer longer. Plants, on the other hand, provide an enormous amount of shade. There is evidence that growing a roof or wall garden can lower a building's energy costs. Many cities offer tax discounts to businesses with these features. In Ne City, public schools plant rooftop gardens that can reduce heating and cooling costs. In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value - it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them. “For the children, it's exciting when you grow something edible," said Lauren Fontana, principal of a New York public school. These green spaces are also used to grow food. In recent years, rooftop gardens have slowly been included in the "local food movement". This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far. Vegetables are being grown in rooftop gardens by schools, churches, neighbourhoods and even restaurants. Chef Rick Bayless serves “Rooftop S his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden. Rooftop gardens and green walls may require a bit more Page 4 of 19
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
effort to grow and maintain. However, hard work always brings rewards, and with green spaces, the rewards are plentiful. Question 44. What is this passage mainly about? A. gardens in Madrid, New York, and Chicago B. people growing plants on roofs and walls C. private gardens in the city's unused spaces D. how to grow your own food in the city Question 45. According to the passage, people ________ as cities have little space for gardens. A. grow plants in their apartments B. go to the countryside at the weekends C. paint their walls and roofs green D. grow trees and flowers on top of roofs Question 46. Why is the green wall in Madrid mentioned in the passage? A. It is the most expensive green wall in the world. B. It is located on the side of a government building. C. It is a famous example of a green wall. D. It was made to provide jobs for homeless people. Question 47. Which is NOT mentioned as a benefit of a rooftop garden? A. It becomes a park that the community can use. B. Having one might mean paying less taxes. C. Children can use it to learn about the environment. D. Growing plants on a roof keeps buildings cooler. Question 48. Because food can now be grown in cities, ________ . A. the food at expensive restaurants is cheaper B. governments are making many rules about city gardens C. farmers in the countryside are moving to the city D. there's less pollution caused by transporting food Question 49. The word "it" in paragraph 5 refers to ________ . A. a rooftop garden B. the food in general C. locally grown food D. green space Question 50. Why did Chef Bayless name his dish "Rooftop Salsa"? A. He got the idea while cooking on his rooftop. B. He buys the salsa from other rooftop gardeners. C. It is made from food grown in his rooftop garden. D. The money earned from the dish is given to rooftop gardeners. -----------HẾT----------
DẠ
Y
KÈ
M
KEY CHI TIẾT Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: Lan wants to learn English because it is an____________ language. A. internationally B. international C. internationalize D. internationalism Đáp án B A. Internationally /inte’næ∫nəli/ (adv): cấp độ toàn thế giới B. International /,intə’næ∫nəl/ (a): thuộc về quốc tế C. Internationalize /intə’næʃnəlaiz/ (v): quốc tế hóa D. Internationalism /intə’næ∫nəlizəm/ (n): chủ nghĩa quốc tế Căn cứ vào danh từ “language” thì vị trí còn trống cần một tính từ để tạo thành một cụm danh từ. Ta loại được các phương án A, C, D. Dịch nghĩa: Lan muốn học tiếng Anh bởi vì nó là ngôn ngữ toàn cầu. Question 2: Let’s go to the cinema to watch “End game”, _______? A. will you B. don’t you C. shall we D. don’t we Đáp án C Dịch nghĩa: “Chúng ta cùng đi đến rạp chiếu phim để xem bộ phim “End game”, phải không nào?” Câu bắt đầu với let’s có ý rủ rê thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng shall we. Question 3. He will apply for a job ________ . A. when he is graduating from university B. until he graduated from university. Page 5 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. after he had graduated from university D. as soon as he graduates from university. Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ Xét các đáp án ta thấy: - Động từ của vế câu cho trước ở trong đề bài ở thì tương lai → diễn tả một hành động chưa xảy ra hay sẽ xảy ra ở trong tương lai nên ở vế sau, không thể chia động từ ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành. → loại A, B, C → 4 đáp án D đúng (phối thì hiện tại đơn với tương lai đơn) Dịch: Anh ta sẽ đi xin việc ngay sau khi anh ta tốt nghiệp → Chọn đáp án D Question 4: Not many people are aware ____ male preference in this company. A. with B. on C. about D. of Đáp án D * Dịch nghĩa: Không nhiều người nhận thức được sự ưu tiên nam giới trong công ty này. * Căn cứ vào cấu trúc: - to be aware of: nhận thức về. Question 5: They had to wait ten minutes for the anesthetic to take________ before they stitched up the cut. A. effect B. impact C. influence D. affect Đáp án A A. effect /1 fekt/ (n): có kết quả, có hiệu lực, có tác dụng ánh huởng B. impact /impækt/ (n). có lác động, ảnh huờng mạnh mé (thường là cái gi mơi mé) C. influence/ influans/ (n): sức mạnh, ảnh huởng, tác dộng đến ai D. affect /e Tekl/ (v) tác động, ảnh hưởng dễn ai *Cụm từ: Take offect. phát tác, có tác dung (thuốc thang) hoặc tao ra.dat dược kết quả như mong quôn Tạm dịch: Họ phải dợi mười phút để thuốc mê có hiệu luc trước khi khâu vét cát. Question 6: ____ many international agreements affirming their human rights, women are still much more likely than men to be poor and illiterate. A. Although B. Despite C. Because D. Since Đáp án B Dịch nghĩa: Mặc dù nhiều xác nhận các thỏa thuận quốc tế quyền con người của họ, nữ giới vẫn nhiều hơn nam giới về số lượng nghèo và mù chữ. Xét các đáp án: A. Although + clause: mặc dù B. Despite + N/Ving: mặc dù C. Because + clause: bởi vì D. Since = because + clause: bởi vì *Note: “affirming” là danh động từ, có chức năng là một danh từ chứ không phải Ving, cùng với “agreements” tạo thành cụm danh từ, và cả cụm “many….rights” là một cụm danh từ hoàn thiện, do đó ta chọn B. Question 7: “What is the groom wearing?” “He dresses in a _______________.” A. light suit summer B. light summer suit C. suit summer light D. summer suit light Đáp án B *Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP light (a) - C (color) *Note: summer suit (phr.v): trang phục/ bộ com-lê mùa hè - Tính từ luôn đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ Tạm dịch: “Chú rể sẽ mặc gì?” – “Anh ấy mặc bộ com-lê mùa hè màu nhạt” Question 8: Can you tell me how the problem _________________ in the first place? A. fell through B. brought round C. got out D. came about Đáp án D A. fell through: thất bại B. brought round: làm cho tỉnh C. got out: rời nhà, đi chơi với Page 6 of 19
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. came about: xảy đến, xảy ra Dịch nghĩa: Bạn có thể cho tôi biết ngay từ đầu vấn đề đã xảy ra như thế nào không? Question 9: When we went out, the sun _______. A. was shining B. is shining C. shines D. shone 9. Chọn A. Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: “when” (khi), động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn => loại B, C (vì chia thì hiện tại). Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn), nếu có hành động khác xen vào thì chia hành động đó ở quá khứ đơn. Công thức: S + was/were Ving. Phối hợp thì: When + S + V-quá khứ đơn, S + was/were + V_ing. Tạm dịch: Khi chúng tôi đi ra ngoài, mặt trời đã chói chang. Question 10: She will have finished the preparations for the meeting _______. A. by the time her boss arrives B. after her boss had arrived C. as soon as her boss had arrived D. when her boss arrived Chọn A. Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích: Do mệnh đề chính thì tương lai nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại => loại B, C, D (vì chia quá khứ). Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3. Tạm dịch: cô ta sẽ hoàn thành công việc chuẩn bị cho cuộc họp vào lúc sếp đến.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Question 11: The two people________badminton seemed to be at it quite intensely. A. going B. playing C. doing D. practicing Đáp án B A. go /gou/ (v) dùng trước tên của các môn thể thao thuờng có dang "Ving B. play /pler/ (v); dùng trước tên của các môn thể thao đồng đội C. do /du / dùng trước tên của các môn thể thao cá nhân D. practise / præktıs/ (v): thực hành, luyện tập Tạm dịch: Hai người đang chơi cầu lông ở đó có vẻ khá mãnh liệt. Question 12. She is a kind of woman who does not care much of work but generally ________ meals, movies or late nights at a club with her colleagues. A. supposes B. discusses C. attends D. socializes 12. Kiến thức về từ vựng A. suppose (v): giả sử B. discuss (v): bàn luận C. attend (v): tham dự D. socialize (v): hoà nhập với ai + with Dịch: Cô ấy là kiểu phụ nữ không quan tâm nhiều đến công việc mà thường giao lưu ăn uống, xem phim hay đi ăn khuya tại câu lạc bộ với đồng nghiệp. → Chọn đáp án D Question 13: Many people ______ against COVID-19 last year. A. vaccinated B. were vaccinating C. were vaccinated D. vaccinate Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Người không thể tự thực hiện hành động “vaccinate” (tiêm vắc xin), mà là do bác sĩ tiêm => động từ ở dạng bị động => loại A, B, D Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were Ved/V3. vaccinate => vaccinated Page 7 of 19
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Tạm dịch: Nhiều người đã được tiêm vắc xin phòng chống COVID-19 năm ngoái. Chọn C. Question 14: _______ all the exercises, I went out with my best friend. A. To do B. Having done C. Being done D. Had done Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Ved: khi mệnh đề dạng bị động - Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. Câu đầy đủ: I had done all the exercises. I. went out with my best friend. Câu rút gọn: Having done all the exercises, I went out with my best friend. Tạm dịch: Sau khi hoàn thành tất cả các bài tập, Tôi đi chơi với bạn thân của mình. Chọn B. Question 15: My neighbor is driving me mad! It seems that the later it is at night, __________ he plays his music! A. the more loud B. less C.the more loudly D. the louder Đáp án D Dịch nghĩa: Hàng xóm của tôi đang khiến tôi phát điên! Có vẻ như càng về đêm, anh ấy càng chơi nhạc to hơn! Xét các đáp án: A. the more loud → Sai cấu trúc so sánh hơn (loud là từ 1 âm tiết) B. less → Dựa vào nghĩa ta thấy câu B sai C. the more loudly → Sai cấu trúc so sánh hơn (late là từ 1 âm tiết) D.the louder → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
DẠ
Y
KÈ
M
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 16: - Kate: How lovely your cats are! - David: “ ________ ” A. I love them, too B. Thank you, it is nice of you to say so C. Can you say it again D. Really? They are Question 17: -John: “Everyone should learn more about how to treat the environment well." - Jack: “________ ” A. That's not true B. I am sure about that. C. I don't think so. D. It's not true 16. B Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Tôi cũng yêu chúng. B. Cảm ơn bạn, bạn thật tử tế khi nói như vậy. C. Bạn có thể nói lại được không. D. Thật sao? Chúng dễ thương thật. Tạm dịch: - Kate :”Lũ mèo của bạn đáng yêu quá!”. - David: “Cảm ơn bạn, bạn thật tử tế khi nói như vậy”. → Chọn đáp án B 17. C Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Điều đó không đúng B. Tôi chắc chắn về điều đó Page 8 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Tôi không nghĩ vậy D. Nó không đúng Tạm dịch: - John: “Mỗi người nên tìm hiểu nhiều hơn về cách đối xử tử tế với môi trường” - Jack: “Tôi không nghĩ vậy”. → Chọn đáp án C Choose the letter A, B, C, or D to indicate the world that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18: A. sacrifice B. understand C. integrate D. recognize Question 19: A. social B. mature C. secure D. polite 18. B Kiến thức: Trọng âm A. /'sækrɪfaɪs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /,ʌdə'stænd/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /’ɪntɪgreɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /’rekəgnaɪz/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 → Chọn đáp án B 19. A Kiến thức: Trọng âm A. /'səufəl/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /mə’tʃuə/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /sɪ’kuə/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 D. /pə’laɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 → Chọn đáp án A Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20: A. coughed B. crooked C. cooked D. laughed band hand sand Question 21: A. B. C. D. bank 20. B Kiến thức: phát âm đuôi ed A. /kɔft/ B. /'krukɪd/ C. /kukt/ D. /lɑ:ft/ → Chọn đáp án B 21. D Kiến thức: Phát âm A. /bænd/ B. /hænd/ C. /sænd/ D. /bæŋk/ → Chọn đáp án D Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: The guards were ordered to get to the king's room on the double. A. in a larger number B. very quickly C. on the second floor D. every two hours We can use either or non-verbal forms of communication. Question 23: verbal A. using verbs B. using facial expressions C. using speech D. using gesture 22. B Kiến thức: Cụm từ Page 9 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
• on the double: nhanh chóng, không trì hoãn = very quickly Tạm dịch: lính canh được lệnh đến phòng vua ngay lập tức → Chọn đáp án B 23. C Kiến thức: Từ vựng A. sử dụng động từ B. sử dụng nét mặt C. sử dụng lời nói D. sử dụng cử chỉ • Verbal (adj): (thuộc) lời nói = using speech Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng lời nói hoặc không lời. → Chọn đáp án C Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Question 24: You should put yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam. A. wear a backpack B. praise yourself C. criticize yourself D. check up your back Question 25: The new policy will help generate more jobs. A. produce B. bring out C. form D. terminate. 24. C Kiến thức: Cụm từ A. đeo ba lô B. khen ngợi bản thân C. phê bình bản thân D. kiểm tra lưng của bạn • Put yourself on the back: tự hào về bản thân >< criticize yourself Tạm dịch: Bạn nên tự hào về bản thân vì đã đạt được số điểm cao như vậy trong kỳ thi tốt nghiệp. → Chọn đáp án C 25. D Kiến thức: Từ vựng A. Produce = bring out = form: sản xuất • Generate (v): Sản xuất, tạo ra >< Terminate (v): chấm dứt Tạm dịch: Chính sách mới sẽ giúp tạo ra nhiều việc làm hơn Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26: She didn’t read the reference books. She wouldn’t be able to finish the test. A. Had she read the reference books, she would have been able to finish the test. B. If she had read the reference books, she could finish the test. C. Although she didn’t read the reference books, she was able to finish the test. D. Not having read the reference books, she couldn’t finish the test. Đáp án A Dịch nghĩa: Cô đã không đọc những cuốn sách tham khảo. Cô ấy sẽ không thể hoàn thành bài kiểm tra. Xét các đáp án: A. Had she read the reference books, she would have been able to finish the test. → Trong đảo ngữ với câu điều kiện loại 3 ta sử dụng cấu trúc: If-clause = Had + S + Vp2. B. If she had read the reference books, she could finish the test. → Sai cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3. C. Although she didn’t read the reference books, she was able to finish the test. → Mặc dù cô ấy không đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra, sai nghĩa. D. Not having read the reference books, she couldn’t finish the test. → Sai về cách dùng của của couldn’t. Vì “could” là quá khứ của “can”-dùng để diễn tả khả năng có thể làm gì như một bản năng, thường là do bẩm sinh Page 10 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
mà có. Trong khi đó, câu gốc đang dùng “be able to Vo”- dùng để diễn tả một khả năng có thể làm gì do cố gắng, nỗ lực mới có được Question 27. She helped us a lot with our project. We couldn’t continue without her. A. Unless we had her contribution, we could continue with the project. B. But for her contribution, we could have continued with the project. C. If she hadn’t contributed positively, we couldn’t have continued with the project. D. Provided her contribution wouldn’t come, we couldn’t continue with the project. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược với quá khứ Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 = But for/ Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3 Tạm dịch: Cô ấy giúp chúng tôi rất nhiều với dự án. Chúng tôi không thể thành công nếu không có cô ấy. A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3 B. Nếu không vì những giúp đỡ của cô ấy, chúng tôi sẽ đã tiếp tục với dự án. => sai nghĩa C. Nếu cô ấy không cống hiến 1 cách tích cực, chúng tôi sẽ đã không thể tiếp tục dự án. => đúng D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3 Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: The wooden fence surrounded the factory is beginning to fall down because of the rain A. wooden B. surrounded C. to fall down D. the rain Question 29: Experts in climatology and other scientists are becoming extreme concerned about the changes to our climate which are taking place. A. in B. extreme C. about D. are Question 30: Her passion for helping people has motivated her to found his own charity organization. A. for B. has C. his D. organization 28. B Kiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ • Vì câu mang nghĩa chủ động nên rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng Ving. Sửa: Surrounded → surrounding Tạm dịch: Hàng rào gỗ bao quanh nhà máy đang bắt đầu đổ vì trời mưa → Chọn đáp án B 29. B Kiến thức: Từ loại • Trạng từ đứng trước tính tử để bổ nghĩa cho tính từ đó. Sai: extreme → extremely Tạm dịch: Chuyên gia khí hậu học và những nhà khoa học khác đang cực kì lo ngại về những thay đổi đang diễn ra đối với khí hậu của chúng ta. → Chọn đáp án B 30. C Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ • Chủ ngữ là “her passion” → chia ngôi thứ 3 số ít. Sửa: his → her Tạm dịch: Niềm đam mê giúp đỡ người khác đã thúc đẩy cô ấy thành lập tổ chức từ thiện của riêng mình. → Chọn đáp án: B Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 31: I have never read such a good book before. A. This is the first time I read a good book . B. This is the first time I have read a good book. C. This book is the best I have never read. Page 11 of 19
L FI CI A
OF
D. This book is the best I read . Question 32: “He should to go to bed before 11p: m everyday”, I said to him. A. I advised him to go to bed before 11p: m everyday B. He shouldn’t go to bed before 11p: m everyday C. I prayed him to to go to bed before 11 p: m everyday D. I ordered him you should stay in bed. Question 33: Smoking is not allowed in the museum. A. You mustn’t smoke in the museum. B. You can smoke in the museum C. You don’t have to smoke in the museum D. You may smoke in the museum Question 31: B Kiến thức: biến đổi thì Sử dụng công thức: S + have/ has + not + Ved/3………before ‡ It/This/That is the first time + S + have/ has + Ved/3
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Question 32: A Kiến thức câu trực tiếp ở trần thuật Advise sb to V = had better + V+ St / should + V +St Question 33: A Kiến thức Modal verbs với inf to V Do “is not allowed” = must not Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed in time for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so little sleep that they are putting their mental and physical health at (34) ________ . Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (35) ________ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters gets anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age. This raises serious questions about whether lack of sleep is affecting children's ability to concentrate at school. The connection between sleep deprivation and lapses in memory, impaired reaction time and poor concentration is well established. Research has shown that losing as little as half an hour's sleep a night can have profound (36) ________ on how children perform the next day. A good night's sleep is also crucial for teenagers because it is while they are asleep (37) ________ they release a hormone that is essential for their 'growth spurt' (the period during teenage years when the body grows at a rapid rate). It's true that they can, to(38) ________ extent, catch up on sleep at weekends, but that won't help them when they are dropping off to sleep in class on a Friday afternoon. By Tim Falla and Paul A. Davies, Solutions Advanced. OUP Question 34: A. risk B. threat C. danger D. jeopardy Question 35: A. so B. or C. whereas D. because Question 36: A. effective B. effectively C. affect D. effect Question 37: A. that B. which C. when D. where Question 38: A. any B. some C. one D. every 34. A Kiến thức: Cụm từ • put sth at risk: đặt cái gì vào tình trạng nguy hiểm Tạm dịch: Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay có nguy cơ ngủ ít đến mức khiến sức khỏe tinh thần và thể chất của chúng gặp nguy hiểm → Chọn đáp án A. 35. C Page 12 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Kiến thức: Từ vựng A. vì thế B. hoặc C. trong khi D. bởi vì Tạm dịch: Người lớn có thể dễ dàng tồn tại khi ngủ từ bảy đến tám giờ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ → Chọn đáp án C 36. D Kiến thức: Từ vựng Vị trí cần điền đứng sau tính từ nên sẽ là một danh từ • Effect (n): tác động, ảnh hưởng Tạm dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mất ngủ ít nhất nửa tiếng mỗi đêm có thể ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của trẻ vào ngày hôm sau → Chọn đáp án D 37. A Kiến thức: Câu chẻ • Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. • It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O Tạm dịch: Một giấc ngủ ngon cũng rất quan trọng đối với thanh thiếu niên vì chính trong khi ngủ, chúng tiết ra một loại hormone cần thiết cho quá trình tăng trưởng nhanh (giai đoạn ở tuổi thiếu niên khi cơ thể phát triển với tốc độ nhanh). → Chọn đáp án A 38. B Kiến thức: Cụm từ • To some extent: ở một phạm vi, mức độ, chừng mực nào đó Tạm dịch: Đúng là ở một mức độ nào đó, chúng có thể ngủ bù vào cuối tuần, nhưng điều đó sẽ không giúp ích gì khi chúng ngủ gật trong lớp vào buổi chiều thứ 6 → Chọn đáp án B Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Got Climate Anxiety? These People Are Doing Something About It Distress over global warming is increasing, but formal and informal support networks are springing up, too. After Britt Wray married in 2017, she and her husband began discussing whether or not they were going to have children. The conversation quickly turned to climate change and to the planet those children might inherit. She said she became sad and stressed, crying when she read new climate reports or heard activists speak. Jennifer Atkinson, an associate professor of environmental humanities at the University of Washington, Bothell, became depressed after students told her they couldn’t sleep because they feared social collapse or mass extinction. There are different terms for what the two women experienced, including eco-anxiety and climate grief, and Dr. Wray calls it eco-distress. It’s also not unusual. Over the past five years, according to researchers at Yale University and George Mason University, the number of Americans who are "very worried" about climate change has more than doubled, to 26 percent. In 2020, an American Psychiatric Association poll found that more than half of Americans are concerned about climate change’s effect on their mental health. But as the prevalence of climate anxiety has grown, so has the number of people working to alleviate it, both for themselves and those around them. Dr. Wray, for example, who holds a Ph.D. in science communication, began reading everything she could about anxiety and climate change, eventually shifting her own research to focus on it entirely. She shares her findings and coping techniques in a weekly newsletter, Gen Dread, with more than 2,000 subscribers. In the spring of 2022, she plans to publish a book on the topic. "My overall goal is to help people feel less alone," Dr. Wray said. "We need to restore ourselves so we don’t burn Page 13 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
out and know how to be in this crisis for the long haul that it is." Dr. Atkinson, in hopes of assuaging her feelings and those of her students, designed a seminar on eco-grief and climate anxiety. For many Americans, counseling for climate distress is relatively accessible. In some communities, however, especially in less wealthy countries, it may seem more like a rare privilege. Question 39. What is the objective of the things Dr. Wray has done? A. To make the environment less polluted and to have children from her marriage with her husband. B. To help people feel less lonely and overcome the bad emotions from climate anxiety. C. To describe and demonstrate the different kinds of eco-distress. D. To provide people in some remote areas with the access to the counseling for climate grief. Question 40. What does the word "prevalence" in paragraph 3 mean? A. impact B. appearance C. popularity D. recognition Question 41. According to the passage, which of the following is TRUE? A. Jennifer Atkinson couldn't sleep for fear of a mass extinction. B. More and more people are worried about the climate change's effect on their mental health C. The anxiety about climate change is not widespread in less wealthy countries. D. People can easily access the consultancy for climate distress in most parts of the world. Question 42. What is the main idea of the passage? A. Types of eco-distress B. When eco-distress affects human beings C. The risk of an impending mass extinction D. How specialists help address eco-distress Question 43. What does the word "they" in paragraph 1 refer to? A. activists B. children C. humanities D. students 39. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết: Mục tiêu của những việc Tiến sĩ Wray đã làm là gì? A. Để môi trường bớt ô nhiễm và có con từ cuộc hôn nhân với chồng. B. Để giúp mọi người cảm thấy bớt cô đơn và vượt qua những cảm xúc tồi tệ do lo lắng về khí hậu. C. Để mô tả và chứng minh các loại đau đớn sinh thái khác nhau. D. Cung cấp cho người dân ở một số vùng sâu vùng xa khả năng tiếp cận với dịch vụ tư vấn về các vấn đề khí hậu. Thông tin: "My overall goal is to help people feel less alone," Dr. Wray said. "We need to restore ourselves so we don't burn out and know how to be in this crisis for the long haul that it is." Tạm dịch: "Mục tiêu chung của tôi là giúp mọi người bớt cảm thấy cô đơn," Tiến sĩ Wray nói. "Chúng tôi cần phải tân trang lại bản thân để không bị kiệt sức và biết cách ở trong cuộc khủng hoảng này trong một khoảng thời gian dài." 40. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết: Từ "prevalence" trong đoạn 3 có nghĩa là gì? A. impact (n): tác động B. appearance (n): sự xuất hiện C. popularity (n): sự phổ biến D. recognition (n): sự công nhận => prevalence (n): sự phổ biến = popularity Thông tin: But as the prevalence of climate anxiety has grown, so has the number of people working to alleviate it, both for themselves and those around them. Tạm dịch: Nhưng khi sự phổ biến của chứng lo âu về khí hậu ngày càng gia tăng, thì số lượng người làm việc để giảm bớt nó, cho cả bản thân và những người xung quanh cũng tăng lên. 41. B Kiến thức: Đọc hiểu Page 14 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Giải chi tiết: Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG? A. Jennifer Atkinson không thể ngủ vì lo sợ về sự tuyệt chủng hàng loạt. B. Ngày càng có nhiều người lo lắng về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với sức khỏe tâm thần của họ. C. Sự lo lắng về biến đổi khí hậu không phổ biến ở các nước kém giàu có hơn. D. Mọi người có thể dễ dàng tiếp cận tư vấn về các vấn đề khí hậu ở hầu hết các nơi trên thế giới. Thông tin: But as the prevalence of climate anxiety has grown, so has the number of people working to alleviate it, both for themselves and those around them. Tạm dịch: Nhưng khi sự phổ biến của chứng lo âu về khí hậu ngày càng gia tăng, thì số lượng người làm việc để giảm bớt nó (chứng lo âu), cho cả bản thân và những người xung quanh cũng tăng lên. 42. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết: Ý chính của đoạn văn là gì? A. Các dạng khó khăn về sinh thái B. Khi tình trạng khó khăn về hệ sinh thái ảnh hưởng đến con người C. Nguy cơ sắp xảy ra tuyệt chủng hàng loạt D. Cách các chuyên gia giúp giải quyết vấn đề sinh thái Thông tin: Distress over global warming is increasing, but formal and informal support networks are springing up, too… "My overall goal is to help people feel less alone," Dr. Wray said. "We need to restore ourselves so we don't burn out and know how to be in this crisis for the long haul that it is." Dr. Atkinson, in hopes of assuaging her feelings and those of her students, designed a seminar on eco-grief and climate anxiety. Tạm dịch: Nỗi lo về sự nóng lên toàn cầu đang gia tăng, nhưng cùng với đó các mạng lưới hỗ trợ chính thức và không chính thức cũng đang hình thành… "Mục tiêu chung của tôi là giúp mọi người bớt cảm thấy cô đơn," Tiến sĩ Wray nói. "Chúng tôi cần phải tân trang lại bản thân để không bị kiệt sức và biết cách ở trong cuộc khủng hoảng này trong một khoảng thời gian dài." Tiến sĩ Atkinson, với hy vọng có thể xoa dịu cảm xúc của cô và của các học sinh, đã thiết kế một buổi hội thảo về đau buồn sinh thái và lo lắng về khí hậu. 43. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết: Từ "they" trong đoạn 1 chỉ điều gì? A. nhà hoạt động B. trẻ em C. nhân văn D. sinh viên Thông tin: Jennifer Atkinson, an associate professor of environmental humanities at the University of Washington, Bothell, became depressed after students told her they couldn't sleep because they feared social collapse or mass extinction. Tạm dịch: Jennifer Atkinson, phó giáo sư về nhân văn môi trường tại Đại học Washington, Bothell, trở nên trầm cảm sau khi sinh viên nói với cô rằng họ không thể ngủ được vì sợ xã hội sụp đổ hoặc tuyệt chủng hàng loạt. Chú ý khi giải: Nội dung dịch: Lo lắng về Khí hậu? Những người này đang làm điều gì đó về nó Nỗi lo về sự nóng lên toàn cầu đang gia tăng, nhưng cùng với đó các mạng lưới hỗ trợ chính thức và không chính thức cũng đang hình thành. Sau khi Britt Wray kết hôn vào năm 2017, cô và chồng đã bắt đầu thảo luận về việc họ sẽ có con hay không. Cuộc trò chuyện nhanh chóng chuyển sang biến đổi khí hậu và hành tinh mà những đứa trẻ đó có thể thừa hưởng. Cô cho biết mình trở nên buồn bã và căng thẳng, thậm chí là khóc khi đọc các báo cáo mới về khí hậu hoặc nghe các nhà hoạt động phát biểu. Jennifer Atkinson, phó giáo sư về nhân văn môi trường tại Đại học Washington, Bothell, trở nên trầm cảm sau khi sinh viên nói với cô rằng họ không thể ngủ được vì sợ xã hội sụp đổ hoặc tuyệt chủng hàng loạt. Page 15 of 19
ƠN
OF
FI CI A
L
Có những thuật ngữ khác nhau cho những gì hai người phụ nữ này đã trải qua, bao gồm lo lắng về môi trường và đau buồn về khí hậu, và Tiến sĩ Wray gọi đó là đau khổ về sinh thái. Nó cũng không có gì lạ. Trong 5 năm qua, theo các nhà nghiên cứu tại Đại học Yale và Đại học George Mason, số người Mỹ "rất lo lắng" về biến đổi khí hậu đã tăng hơn gấp đôi, lên 26%. Vào năm 2020, một cuộc thăm dò của Hiệp hội Tâm thần học Hoa Kỳ cho thấy hơn một nửa số người Mỹ lo ngại về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với sức khỏe tâm thần của họ. Nhưng khi sự phổ biến của chứng lo âu về khí hậu ngày càng gia tăng, thì số lượng người làm việc để giảm bớt nó, cho cả bản thân và những người xung quanh cũng tăng lên. Chẳng hạn như tiến sĩ Wray, người có bằng Tiến sĩ trong giao tiếp khoa học, bắt đầu đọc mọi thứ có thể về sự lo lắng và biến đổi khí hậu, cuối cùng chuyển nghiên cứu của riêng mình chuyển sang tập trung hoàn toàn vào điều đó. Cô ấy chia sẻ những phát hiện và kỹ thuật đối phó của mình trong một bản tin hàng tuần, Gen Dread, với hơn 2.000 người đăng ký. Vào mùa xuân năm 2022, cô dự định xuất bản một cuốn sách về chủ đề này. "Mục tiêu chung của tôi là giúp mọi người bớt cảm thấy cô đơn," Tiến sĩ Wray nói. "Chúng tôi cần phải tân trang lại bản thân để không bị kiệt sức và biết cách ở trong cuộc khủng hoảng này trong một khoảng thời gian dài." Tiến sĩ Atkinson, với hy vọng có thể xoa dịu cảm xúc của cô và của các học sinh, đã thiết kế một buổi hội thảo về đau buồn sinh thái và lo lắng về khí hậu. Đối với nhiều người Mỹ, tư vấn về vấn đề khí hậu tương đối dễ tiếp cận. Tuy nhiên, ở một số cộng đồng, đặc biệt là ở các quốc gia ít giàu có hơn, nó có vẻ giống như một đặc ân hiếm có.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The Urban Gardener Cities are home to skyscrapers and apartment buildings, and it's rare to find wide, open spaces within them. With limited space for parks and gardens, architects and city planners often find it challenging to incorporate greenery into neighbourhoods. One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops. It's a popular idea, and now rooftop gardens and green walls have been spouting up in cities around the world. There are many benefits to having green spaces to the urban landscape. Adding gardens to rooftops or walls can create a pleasant environment - what was once a grey cement wall can become a colourful, blooming garden. The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species. In other cities, green walls are being used more functionally, to cover up construction sites and empty buildings and to prominently decorate the lobbies of office buildings. Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer. Buildings and roads absorb the sun's heat and hold it, causing a building or neighbourhood to stay warmer longer. Plants, on the other hand, provide an enormous amount of shade. There is evidence that growing a roof or wall garden can lower a building's energy costs. Many cities offer tax discounts to businesses with these features. In Ne City, public schools plant rooftop gardens that can reduce heating and cooling costs. In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value - it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them. “For the children, it's exciting when you grow something edible," said Lauren Fontana, principal of a New York public school. These green spaces are also used to grow food. In recent years, rooftop gardens have slowly been included in the "local food movement". This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far. Vegetables are being grown in rooftop gardens by schools, churches, neighbourhoods and even restaurants. Chef Rick Bayless serves “Rooftop S his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden. Rooftop gardens and green walls may require a bit more effort to grow and maintain. However, hard work always brings rewards, and with green spaces, the rewards are plentiful. Question 44. What is this passage mainly about? A. gardens in Madrid, New York, and Chicago B. people growing plants on roofs and walls C. private gardens in the city's unused spaces D. how to grow your own food in the city Page 16 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Question 45. According to the passage, people ________ as cities have little space for gardens. A. grow plants in their apartments B. go to the countryside at the weekends C. paint their walls and roofs green D. grow trees and flowers on top of roofs Question 46. Why is the green wall in Madrid mentioned in the passage? A. It is the most expensive green wall in the world. B. It is located on the side of a government building. C. It is a famous example of a green wall. D. It was made to provide jobs for homeless people. Question 47. Which is NOT mentioned as a benefit of a rooftop garden? A. It becomes a park that the community can use. B. Having one might mean paying less taxes. C. Children can use it to learn about the environment. D. Growing plants on a roof keeps buildings cooler. Question 48. Because food can now be grown in cities, ________ . A. the food at expensive restaurants is cheaper B. governments are making many rules about city gardens C. farmers in the countryside are moving to the city D. there's less pollution caused by transporting food Question 49. The word "it" in paragraph 5 refers to ________ . A. a rooftop garden B. the food in general C. locally grown food D. green space Question 50. Why did Chef Bayless name his dish "Rooftop Salsa"? A. He got the idea while cooking on his rooftop. B. He buys the salsa from other rooftop gardeners. C. It is made from food grown in his rooftop garden. D. The money earned from the dish is given to rooftop gardeners. -----------HẾT---------44. Đoạn này chủ yếu là về? A. những khu vườn ở Madrid, New York và Chicago B. người trồng cây trên mái nhà và tường C. những khu vườn riêng trong những không gian chưa được sử dụng của thành phố D. cách tự trồng lương thực trong thành phố Có thể thấy cả bài viết này nói về những người trồng cây trên mái nhà và trên những bức tường. Các đáp án còn lại không chính xác hoặc không bao quát được ý chính của cả bài. → Chọn đáp án B 45. Theo đoạn văn, mọi người ________ vì các thành phố có rất ít không gian cho vườn. A. trồng cây trong căn hộ của họ B. về quê vào cuối tuần C. sơn tường và mái nhà màu xanh lá cây D. trồng cây và hoa trên mái nhà Thông tin này nằm ở câu thứ hai và câu thứ ba của đoạn đầu tiên: "With limited space for parks and gardens... One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops." (Với không gian dành cho công viên và vườn có hạn... Một giải pháp sáng tạo là trồng cây ở những khu vực không sử dụng đến như tường hay mái nhà) → Chọn đáp án D 46. Tại sao bức tường xanh ở Madrid lại được nhắc đến trong đoạn văn? A. Đó là bức tường xanh đắt nhất thế giới. B. Nó nằm bên hông một tòa nhà chính phủ. C. Đó là một ví dụ nổi tiếng về bức tường xanh. D. Nó được tạo ra để cung cấp việc làm cho những người vô gia cư. Thông tin này có thể được tìm thấy ở câu thứ 3 của đoạn 2: Page 17 of 19
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
"The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species." (Viện bảo tàng CaxiaForum ở Madrid, Tây Ban Nha là một ví dụ nổi bật - một trong những bức tường ở đó được bao phủ bởi 15,000 cây với hơn 250 loài khác nhau). Do đó "bức tường xanh" ở Madrid được nhắc đến như một ví dụ nổi tiếng về bức tường xanh". → Chọn đáp án C 47. Điều nào KHÔNG được đề cập như một lợi ích của khu vườn trên sân thượng? A. Nó trở thành một công viên mà cộng đồng có thể sử dụng. B. Có một có thể có nghĩa là phải trả ít thuế hơn. C. Trẻ em có thể sử dụng nó để tìm hiểu về môi trường. D. Trồng cây trên mái nhà giúp các tòa nhà mát mẻ hơn. Đáp án B nằm ở thông tin đoạn 3: Many cities offer tax discounts to businesses with these features. (Nhiều thành phố giảm giá thuế cho các doanh nghiệp có các tính năng này.) Đáp án C nằm ở thông tin đoạn 4: In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value - it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them. (Ngoài việc tiết kiệm tiền học, giáo viên và phụ huynh còn yêu thích những khu vườn vì giá trị giáo dục của chúng - đó là một cách thú vị và lành mạnh để con họ khám phá thế giới xung quanh.) Đáp án D thông tin nằm ở đoạn 3: Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer. (Sử dung thực vật để che phủ các bức tường và mái nhà cũng có thể giữ cho các thành phố mát mẻ hơn vào mùa hè.) → Chọn đáp án A 48. Bởi vì lương thực hiện có thể được trồng ở các thành phố, ________ . A. thức ăn ở nhà hàng đắt tiền rẻ hơn B. chính phủ đang đưa ra nhiều quy tắc về vườn thành phố C. nông dân ở nông thôn đang chuyển đến thành phố D. ít ô nhiễm hơn do vận chuyển thực phẩm Thông tin này có thể được tìm thấy ở câu thứ 3 của đoạn 5: "This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far." (Điều này dựa trên qian niệm rằng thực phẩm được trồng tại địa phương làm giảm ô nhiễm môi trường bởi nó không cần vận chuyển xa). → Chọn đáp án D 49. Từ "it" trong đoạn 5 đề cập đến ________ . A. một khu vườn trên sân thượng B. thức ăn nói chung C. thực phẩm trồng tại địa phương D. không gian xanh It ở đây được dùng thay thế cho "locally grown food" được nhắc đến ở vế trước của cậu. → Chọn đáp án C 50. Tại sao đầu bếp Bayless lại đặt tên món ăn của mình là "Rooftop Salsa"? A. Anh ấy có ý tưởng khi đang nấu ăn trên sân thượng của mình. B. Anh ấy mua salsa từ những người làm vườn trên sân thượng khác. C. Nó được làm từ thực phẩm trồng trong khu vườn trên sân thượng của anh ấy. D. Số tiền kiếm được từ món ăn được đưa cho những người làm vườn trên sân thượng. Thông tin này có thể được suy ra từ câu cuối cùng của đoạn 5: "Chef Rick Bayless serves “Rooftop Salsa” at his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden." (Đầu bếp Rick Bayless phục vụ món “Salsa sân thượng” ở nhà hàng của mình ở Chicago, Mỹ, chỉ sử dụng các nguyên liệu được trồng trong khu vườn trên mái nhà của mình). Page 18 of 19
→ Chọn đáp án C.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
DỊCH BÀI ĐỌC Thành phố là nhà của những tòa nhà chọc trời và các căn hộ chung cư, và hiếm khi có thể tìm thấy những không gian rộng rãi, thoáng mát trong đó. Với không gian hạn chế dành cho vườn và công viên, các kiến trúc sư và các nhà quy hoạch thành phố thấy rất khó để đưa cây xanh vào các khu dân cư. Một giải pháp sáng tạo là trồng cây trên những khu vực không được sử dụng như tường và mái nhà. Đó là một ý tưởng phổ biến, và ngày nay các khu vườn trên mái nhà và những bức tường xanh đang xuất hiện ngày càng nhiều ở các thành phố trên thế giới. Việc có những không gian xanh ở các khu vực thành thị mang lại rất nhiều lợi ích. Thêm vườn vào mái nhà và các bức tường có thể tạo ra một môi trường dễ chịu - thứ từng là một bức tường xi măng xám có thể trở thành một khu vườn tươi đẹp đầy màu sắc. Viện bảo tàng CaxiaForum ở Madrid, Tây Ban Nha là một ví dụ nổi bật - một trong những bức tường ở đó được bao phủ bởi 15,000 cây với hơn 250 loài khác nhau. Ở các thành phố khác, những bức tường xanh đang được sử dụng với nhiều công dụng hơn, để bao phủ những công trường xây dựng và các tòa nhà trống và để trang trí nổi bật hành lang của các tòa nhà công sở. Sử dụng cây xanh để bao phủ những bức tường và mái nhà cũng có thể giữ cho các thành phố mát hơn vào mùa hè. Các tòa nhà và đường phố hấp thụ và giữ lại nhiệt từ mặt trời, khiến cho các tòa nhà và khu dân cư nóng hơn trong thời gian dài hơn. Mặt khác, cây xanh cung cấp một lượng lớn bóng râm. Có bằng chứng cho thấy trồng một khu vườn trên mái nhà hay trên tường có thể làm giảm chi phí dành cho năng lượng của một tòa nhà. Nhiều thành phố đưa ra mức giảm thuế cho các doanh nghiệp có những thứ này. Ở thành phố New York, các trường học công trồng các khu vườn trên mái nhà để có thể giảm các chi phí làm nóng và làm lạnh. Bên cạnh việc tiết kiệm tiền, giáo viên và phụ huynh rất thích những khu vườn này bởi giá trị giáo dục của nó - đó là một cách thú vị và lành mạnh để trẻ em tìm hiểu về thế giới xung quanh. “Với trẻ em, thật thú vị khi bạn trồng được một thứ có thể ăn được”, cô Lauren Fontana, hiệu trưởng của một trường học công ở New York nói. Những không gian xanh này cũng được sử dụng để trồng lương thực. Những năm gần đây, các khu vườn trên mái nhà đang dần nằm trong “phong trào sử dụng thực phẩm tại địa phương”. Điều này dựa trên quan niệm rằng thức ăn được trồng tại địa phương giúp làm giảm ô nhiễm bởi nó không cần vận chuyển xa. Rau củ đang được trồng ở những khu vườn trên mái nhà tại các trường học, nhà thờ, các khi dân cư và cả các nhà hàng. Đầu bếp Rick Bayless phục vụ món “Salsa sân thượng” ở nhà hàng của mình ở Chicago, Mỹ, chỉ sử dụng các nguyên liệu được trồng trong khu vườn trên mái nhà của mình. Trồng và chăm sóc những khu vườn sân mái nhà và những bức tường xanh đòi hỏi nhiều công sức hơn một chút. Tuy nhiên, làm việc chăm chỉ sẽ luôn mang lại thành quả, và với những không gian xanh, những thành quả thu được rất nhiều.
Page 19 of 19
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
IC IA L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 19 (Đề thi có 05 trang)
DẠ
Y
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. They are going to _______ the pool to 1.8 meter. A. deepen B. depth C. deep D. deeply Question 2. It’s a lovely day__________? A. isn’t it B. was it C. doesn’t it D. did it Question 3: The _____ time was a charm for Korea’s Pyeongchang 2018 Winter Olympic bid committee. A. third B. first C. second D. forth Question 4. Simon Lake drew the inspiration ____ La submarine of undersea travel and exploration from Twenty Thousand Leagues Under the Sea. A. at B. by C. for D. of Question 5. The final winner will be the one who breaks through ______ and survives till the last minutes. A. obstacles B. difficulty C. hindrance D. impediment Question 6: Many students work to earn money ____________ their parents are rich A. because of B. despite C. however D. although Question 7: She is going to marry a _______ man next year and they’ll give birth to two children after getting married. A. tall pretty English B. English tall pretty C. tall English pretty D. pretty tall English Question 8. There are other problems of city life which I don't propose to ____ at the moment. A. go into B. go around C. go for D. go up Question 9: When I last saw him, he________in the living room A. is sitting B. has been sitting C. was sitting D. sitting Question 10. Richard will look for a job __________. A. after he had passed his exams B. before he passed his exams C. while he was passing his exams D. as soon as he passes his exams Question 11: It is always difficult for designer sportswear to _____into the market because there is too much competition from leading brands like Adidas. A. invade B. cut C. break D. interfere Question 12. Though she lost her job last month, she still wanted to save_____ so she said that she had left it willingly. A. mouth B. face C. reputation D. fame Question 13. The story................... by Agatha Christie A. were written B. was written C. was written from D. wrote by Question 14: _________the instruction,she started to do the assignment. A. Read B. Having read C.Being read D.Being done Question 15____ the brushwork is in Stevenson’s landscapes, the more vitality and character the painting seems to possess. A. The loose B. loose C. The loosest D. The looser Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Trang 1
DẠ
Y
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
Question 16: Joana and David, two lectures, are talking about library skills. - Joana: “ I think we should teach our students how to use the library” - David:”_______’ A. You're absolutely wrong. B. You must be kidding. C. I couldn't agree with you more. D. That's not a good idea. Question 17: A: "Have you ever done any volunteer work?" B: “_______.” A. I'm doing a part-time job to support my student life. B. You see, earning money is difficult these days. C. Sure. When I was a student, I helped in the hospital. D. I have been trying to work with all my heart. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 18.A. approach B. panda C. income D. current Question 19.A. confidence B. celebrate C. effective D. handicapped Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions Question 20. A. absence B. arrive C. absorb D. apologize Question 21. A. dogged B. crooked C. naked D. backed Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. In the 1960s, the World Health Organization (WHO) began a campaign to get rid of the mosquitoes that transmit the disease malaria. A. minimize B. develop C. eradicate D. appreciate Question 23. A father will be his child's role model. He will be the example for his child of what husbands and fathers are like. A. someone that others admire and follow B. someone that others share interest with C. someone that others love and live with D. someone that others are fond of with Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. For many couples, money is the source of arguments, frustration. When it comes to finances and relationships, sharing the financial burden is important. A. benefit B. responsibility C. aid D. difficulty Question 25. Aren't you putting the cart before the horse by deciding what to wear for the wedding before you've even been invited to it? A. doing things in the wrong order B. do things in the right order C. knowing the ropes D. upsetting the apple cart Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26: He helps me every day. I can finish my homework. A. I would not finish my homework if he helped me every day. B. Provided he helped me every day, I would not finish my homework. C. Unless he helps me every day, I will finish my homework. D. But for his daily help, I would not finish my homework. Question 27: He retired. He then thought about having a holiday abroad. A. Having thought about having a holiday abroad, he retired. B. Not until he had retired did he think about having a holiday abroad. C. Had he thought about having a holiday abroad, he wouldn’t retire. D. Only after he thought about having a holiday abroad did he retire. Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Books in the home is a wonderful source of knowledge and pleasure. A B C D Question 29: Economical growth is one of the factors that help a country develop. A B C D Page 2 | 20
Question 30: Mrs. Hoa, along with his friends from Vietnam, is planning to attend the festival. B
C
D
IC IA L
A
NH
ƠN
OF F
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 31: They last went to that cinema 4 months ago. A. They have been to the cinema for 4 months. B. They haven't been to the cinema for 4 months. C. They didn't want to go to the cinema anymore. D. They didn't go to the cinema for 4 months. Question 32: “Don’t forget to submit your assignments by Friday,” said the teacher to the students. A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Friday. B. The teacher allowed the students to submit their assignments by Friday. C. The teacher ordered the students to submit their assignments by Friday. D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Friday. Question 33: Cheating is not allowed in the GCSE . A. You may cheat in the GCSE. B. You musn’t cheat in the GCSE C. You don’t have to cheat in the GCSE D. You should cheat in the GCSE
DẠ
Y
KÈ M
QU Y
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. A large majority of Americans believe that social media companies favor some news organizations over others. About eight-in-ten U.S. adults say social media sites treat some news organizations differently than others, about five times the share saying all news organizations are treated the same. Social media companies do have established policies (34) ______ it comes to publishers, including prioritizing certain news sources, banning or limiting others that produce lower-quality content, and using their monetization policies to discourage particular behaviors. Among those U.S. adults (35) ______ say social media companies treat some news organizations differently than others, there is broad agreement that they (36) ______ three types: those that produce attentiongrabbing articles, those with a high number of social media followers and those whose coverage has a certain political stance. While large social media companies have announced (37) ______ to favor high-quality news publishers in an effort to improve the news on their sites, (38) ______ who say some news organizations are treated differently believe social media companies favor organizations that are well-established, have high reporting standards or have politically neutral coverage. (Adapted from https://www.journalism.org/) Question 34: A. despite B. when C. during D. since Question 35: A. who B. why C. whom D. when Question 36: A. appear B. obtain C. accept D. favor Question 37: A. intentions B. conclusions C. initiatives D. signatures Question 38: A. fewer B. most C. more D. a lot of Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Page 3 | 20
DẠ
Y
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
The best explainer videos are realized by great background score. When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally pressed the mute button! The importance of background music and sound effects for your explainer video, therefore, cannot be overstated. You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract customers, music is a must. Explainer videos have the emotional quotient working for them and music is just going to add more to make the viewers relate to the pain points you are highlighting in your video. Imagine if your favorite video game has no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time. While the focus of explainer videos production is more on passing the desired information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it more watchable and share-able. Even if your video doesn’t require a background score, it must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who choose to watch it. (source: https://www.b2w.tv/) Question 39. Which best serves as the title for the passage? A. The importance of background music and sound effects. B. The influence of silence and background music on memory. C. Inside the booming business of background music. D. How to choose the background music for your explainer videos? Question 40. The word “score” in paragraph 1 can be replaced by ______. A. grove B. mark C. instrument D. music Question 41. According to paragraph 2, what is the main purpose for using background music? A. Sound helps build and sustain relationships between films and viewers. B. Background music can control how the audience should react to a scene. C. Background music can influence both everyone’s mood and choices. D. A musical atmosphere can actually motivate people to do risky things. Question 42. The word “it” in paragraph 3 refers to _______. A. score B. video C. sound D. background Question 43. According to paragraph 3, what is the fundamental and typical use of explainer videos? A. It is used to distill wide-ranging and complex ideas into a viewer-friendly package. B. Businesses use them to quickly introduce themselves and their importance. C. It is designed as a means to stimulate both auditory and visual senses. D. It helps the customers with their daily life problems with scientific information. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 45: “You’d better apologize for being late,” said my mother. A. My mother suggested apologizing for being late. B. My mother suggested me to apologize for being late. C. My mother advised me to apologize for being late. D. My mother warned me to apologize for being late. Question 46: You are not allowed to throw litter on the streets. A. You may throw litter on the streets. B. You should throw litter on the streets. C. You mustn’t throw litter on the streets. D. You needn’t throw litter on the streets. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. In our connected globalized world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving Page 4 | 20
DẠ
Y
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture. While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfil their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. People whose language competence does not extend beyond the use of a regional tongue have limited prospects. This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government’s position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance. Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. At the same time, they have to struggle against the frequently expressed opinion that minority languages serve no useful purpose and should be allowed to die a natural death. Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process. They are part of an impending global catastrophe which is beginning to look unavoidable. (Adapted from Complete Advanced by Guy Brook – Hart and Simon Haines) Question 44. Which of the following could best serve as the main topic of the passage? A. The threat to minority languages in different parts of the world. B. The domination of business languages all over the world. C. The shift from regional to national languages in many countries. D. The benefits of national languages in modern world. Question45. According to the first paragraph, why do many parents consider the change towards national languages a reasonable choice? A. Because not many people nowadays are familiar with the language of their ancestors. B. Because children now can learn to speak both a local and a national language. C. Because their children may have a chance to achieve education, success and better living condition. D. Because their children may help to combine their links to local tradition with access to wider world culture. Question 46. What does the word “this” in the first paragraph refer to? A. the more reasonable option B. the place where children can use bilingualism C. the opportunity to achieve prosperity D. the promotion of bilingualism Question 47. The word “constraints” in the second language is closest in meaning to ___________. A. investments B. restrictions C. crises D. depressions Question 48. What is the influence of the shortage of minority language resources on many PhD students mentioned in paragraph 3? A. These students are unable to persuade people to use the language they are learning. B. Their qualified research is unlikely to complete. C. They will have many difficulties in understanding these languages. D. They have to become interpreters and translators of these languages themselves. Question 49. The word “facets” in the last paragraph could be best replaced by _____________. A. aspects B. problems C. procedures D. products Question 50. Which statement is NOT true according to the passage? A. Local languages can’t unite and create as much wealth as national languages. B. State education is obligatory to ensure young people to speak and work in their regional languages. C. Lack of language skills causes a negative effect on the quality of PhD students’ research. D. Each citizen has their right to decide whether they want to speak a minority language or not. Page 5 | 20
IC IA L
Key chi tiết Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………… Số báo danh: ........................................................................................................................................... Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 1. They are going to _______ the pool to 1.8 meter. A. deepen B. depth C. deep D. deeply Câu 1: Đáp án A Kiến thức về từ loại
Khoảng trống cần “động từ” do phía trước khoảng trống là “be going to + Vo”
OF F
Trong đó: A. deepen (v) B. depth (n) C. deep (a)
ƠN
D. deeply (adv) >nên ta chọn A
KÈ M
QU Y
NH
Question 2. It’s a lovely day__________? A. isn’t it B. was it C. doesn’t it D. did it Câu 2: Đáp án A Kiến thức về câu hỏi đuôi: phía trước khẳng định của “to be” và chủ ngữ là “it” >nên đáp án phủ định: isn’t it? Question 3: The _____ time was a charm for Korea’s Pyeongchang 2018 Winter Olympic bid committee. A. third B. first C. second D. forth Đáp án A A. third /θɜːd/: thứ ba B. first /ˈfɜːst/: đầu tiên C. second /ˈsekənd/: thứ hai D. forth /fɔːθ/: thứ tư Ta có: Third time is a charm: lần thứ ba sẽ thành công, quá tam ba bận Tạm dịch: Lần thứ ba sẽ thành công cho ủy ban đấu thầu Olympic mùa đông Hàn Quốc Pyeongchang 2018. Question 4. Simon Lake drew the inspiration ____ La submarine of undersea travel and exploration from Twenty Thousand Leagues Under the Sea. A. at B. by C. for D. of 4: Đáp án C Kiến thức về giới từ
* Ta có cấu trúc sau:
Y
Draw the inspiration for sth (to sb) from sth: lấy nguồn cảm hứng cho cái gì (cho ai) từ cái gì Tạm dịch: Simon Lake đã lấy nguồn cảm hứng cho chiếc tàu ngầm La để đi lại và thám hiểm dưới đáy
DẠ
biển từ tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển. Question 5. The final winner will be the one who breaks through ______ and survives till the last minutes. A. obstacles B. difficulty C. hindrance D. impediment Câu 5: Đáp án A Kiến thức về từ vựng A. obstacle /ˈɑːbstəkəl/ (n): khó khăn, trở ngại Page 6 | 20
Kiến thức về cụm động từ
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
B. difficulty /ˈdɪfkəlt̬ i/ (n): khó khăn C. hindrance /'hindrəns/ (n): sự cản trở, ngăn cản, khó khăn D. impediment /ɪmˈpedəmənt/ (n): sự cản trở, trở ngại, khó khăn * Nhận thấy các danh từ đều thuộc cùng một trường nghĩa, tuy nhiên cả 4 đáp án đều là danh từ đếm được, trong khi trước chỗ trống trong đề bài không có mạo từ “a/an” nên vị trí này cần điền một dạng danh từ số nhiều → Loại B, C, D Tạm dịch: Người chiến thắng trong trận chung kết sẽ là người có bước đột phá để vượt qua những khó khăn trở ngại và tiếp tục tồn tại cho đến những phút giây cuối cùng. * Note: Break through sth (phr.v): vượt qua, tạo ra bước đột phá cái gì Question 6: Many students work to earn money ____________ their parents are rich A. because of B. despite C. however D. although Đáp án D Dịch nghĩa: Nhiều sinh viên làm việc để kiếm tiền mặc dù cha mẹ họ giàu có. Xét các đáp án: A. because of → Liên từ chỉ nguyên nhân, sau because of (bởi vì) là noun/noun phrase (DT/cụm DT), không phải clause (mệnh đề) B. despite → Liên từ chỉ sự đối lập, sau Despite (mặc dù) = In spite of là noun/noun phrase/V_ing (DT/cụm DT/V_ing), không phải clause (mệnh đề) C. however → Liên từ chỉ sự đối lập, sau however (tuy nhiên) là clause (mệnh đề), dịch cả câu: Nhiều sinh viên làm việc để kiếm tiền tuy nhiên cha mẹ họ giàu có. (không hợp lý) D. although → Liên từ chỉ sự đối lập, sau Although (mặc dù) = Even though = Though = In spite that là clause (mệnh đề) Question 7: She is going to marry a _______ man next year and they’ll give birth to two children after getting married. A. tall pretty English B. English tall pretty C. tall English pretty D. pretty tall English Đáp án D *Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP : pretty - Opinion; tall - Shape; English - Origin Dịch: Cô ấy sẽ cưới một anh chàng người Anh cao đẹp năm tới và họ sẽ sinh 2 con sau khi kết hôn. Question 8. There are other problems of city life which I don't propose to ____ at the moment. A. go into B. go around C. go for D. go up 8: Đáp án A
KÈ M
A. go into (phr.v): bắt đầu làm gì; thảo luận, kiểm chứng, mô tả, giải thích một cách chi tiết và thận trọng B. go around (phr.v): đủ cho mọi người trong nhóm; đến thăm ai; cư xử tệ C. go for (phr.v): chọn, say mê, cố gắng D. go up (phr.v): tăng lên
Tạm dịch: Còn nhiều vấn đề khác về cuộc sống thành thị cái mà tôi không muốn đi vào sâu để thảo luận
Y
kỹ ngay lúc này.
DẠ
Question 9: When I last saw him, he________in the living room A. is sitting B. has been sitting C. was sitting Question 9: C Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
D. sitting
Page 7 | 20
OF F
IC IA L
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt Tạm dịch: Khi tôi gặp anh ta, anh ta đang ngồi trong phòng khách. Chọn C. Question 10. Richard will look for a job __________. A. after he had passed his exams B. before he passed his exams C. while he was passing his exams D. as soon as he passes his exams Đáp án D Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian * Ta có mệnh đề: Richard will look for a job: chia thì tương lai đơn nên mệnh đề chỉ thời gian phải ở thì hiện
NH
ƠN
Question 11: It is always difficult for designer sportswear to _____into the market because there is too much competition from leading brands like Adidas. A. invade B. cut C. break D. interfere Đáp án C A. invade /ɪnˈveɪd/ (v): xâm lược B. cut /kʌt/ (v): cắt C. break /breɪk/ (v): làm gãy, vỡ D. interfere /ˌɪntəˈfɪər/ (v): cản trở => Cấu trúc: break into the market: thâm nhập thị trường Dịch nghĩa: Luôn luôn khó khăn cho các nhà thiết kế đồ thể thao thâm nhập thị trường vì có quá nhiều sự cạnh tranh từ các thương hiệu hàng đầu như Adidas.
KÈ M
QU Y
Question 12. Though she lost her job last month, she still wanted to save_____ so she said that she had left it willingly. A. mouth B. face C. reputation D. fame Kiến thức về cụm từ cố định Ta có cụm từ: Save face (idm): giữ thể diện, danh dự cá nhân, tránh để những người khác không mất đi sự tôn trọng dành cho mình Tạm dịch: Mặc dù cô ta bị mất việc từ tháng trước, nhưng cô ta vẫn muốn gìn giữ thể diện cá nhân nên cô đã nói rằng mình tình nguyện bỏ công việc đó.
DẠ
Y
Question 13. The story................... by Agatha Christie A. were written B. was written C. was written from D. wrote by Question 13. B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động: Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh là câu chuyện được viết bởi Agatha Christie. Chủ ngữ là the story (số ít)=> chon B S + động từ tobe + V-ed/V3 Tạm dịch : Câu chuyện được viết bởi Agatha Question 14: _________the instruction,she started to do the assignment. A. Read B. Having read C.Being read D.Being done Question 14: B Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Page 8 | 20
IC IA L
Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: - V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động - P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động Tạm dịch: Sau khi đọc hướng dẫn, cô ta bắt đầu thực hiện bài tập.
ƠN
OF F
Question 15____ the brushwork is in Stevenson’s landscapes, the more vitality and character the painting seems to possess. A. The loose B. loose C. The loosest D. The looser Đáp án D Dịch nghĩa: Nét vẽ càng mềm mại trong bức tranh phong cảnh của Stevenson, thì nó càng có sức sống và có cá tính. Xét các đáp án: D. The looser the brushwork is → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The more/-er + S + V, the more/-er + S + V Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
KÈ M
QU Y
NH
Question 16: Joana and David, two lectures, are talking about library skills. - Joana: “ I think we should teach our students how to use the library” - David:”_______’ A. You're absolutely wrong. B. You must be kidding. C. I couldn't agree with you more. D. That's not a good idea. Question 17: A: "Have you ever done any volunteer work?" B: “_______.” A. I'm doing a part-time job to support my student life. B. You see, earning money is difficult these days. C. Sure. When I was a student, I helped in the hospital. D. I have been trying to work with all my heart. Câu 16 Đáp án C Tình huống: Joana và David, 2 giảng viên, đang nói chuyện về những kỹ năng thư viện - Joana: “Mình nghĩ chúng ta nên dạy học sinh sử dụng thư viện như thế nào.” - David: “______________.” A. Bạn hoàn toàn sai. B. Chắc hẳn bạn đang đùa. C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. D. Đó không phải là một ý kiến tốt.
DẠ
Y
Câu 17 Đáp án C HD: “Bạn đã từng làm việc tình nguyện chưa?” A. Tôi đang làm một công việc bán thời gian để hỗ trợ cuộc sống sinh viên của mình. B. Bạn thấy đấy, ngày nay thì kiếm tiền rất khó. C. Chắc chắn rồi. Khi tôi còn là học sinh, tôi đã làm giúp trong bệnh viện. D. Tôi đang cố gắng làm việc với tất cả trái tim của mình. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 18.A. approach B. panda C. income D. current Question 19.A. confidence B. celebrate C. effective D. handicapped Page 9 | 20
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
Câu 18: Đáp án A Kiến thức về trọng âm A. approach /əˈproʊtʃ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/. B. panda /ˈpændə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/. C. income /ˈɪnkʌm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ có hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu. D. current /ˈkɝrənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/. => Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Câu 19: Đáp án C Kiến thức về trọng âm A. confidence /ˈkɑːnfədəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/. B. celebrate /ˈseləbreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. C. effective /əˈfektɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –tive làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó. D. handicapped /ˈhændɪkæpt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions Question 20. A. absence B. arrive C. absorb D. apologize Question 21. A. dogged B. crooked C. naked D. backed Câu 20: Đáp án A Kiến thức về phát âm của nguyên âm A. absence /ˈæbsəns/ B. arrive /əˈraɪv/ C. absorb /əbˈzɔːrb/ D. apologize /əˈpɑːlədʒaɪz/ Câu 21: Đáp án D Kiến thức về phát âm của đuôi –ed A. dogged /ˈdɒɡɪd/ B. crooked /ˈkrʊkɪd/ C. naked /ˈneɪkɪd/ D. backed /bækt/
DẠ
Y
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. In the 1960s, the World Health Organization (WHO) began a campaign to get rid of the mosquitoes that transmit the disease malaria. A. minimize B. develop C. eradicate D. appreciate Câu 22: Đáp án C Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng và cụm động từ Tạm dịch: Vào những năm 1960, Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã bắt đầu một chiến dịch để tiệt trừ những loại muỗi truyền phát căn bệnh sốt rét. =>Get rid of (phr.v): tiệt trừ, loại bỏ, xóa bỏ Xét các đáp án: A. minimize /ˈmɪnəmaɪz/ (v): tối ưu hóa, tối thiểu hóa B. develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển thêm, làm gia tăng C. eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): xóa bỏ, tiệt trừ hoàn toàn D. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao, coi trọng điều gì/ai Page 10 | 20
=> Get rid of ~ Eradicate
DẠ
Y
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
Question 23. A father will be his child's role model. He will be the example for his child of what husbands and fathers are like. A. someone that others admire and follow B. someone that others share interest with C. someone that others love and live with D. someone that others are fond of with Question 23: Đáp án A Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Một người cha sẽ là một mẫu hình lý tưởng cho con cái mình. Ông ấy sẽ là tấm gương cho con cái ông về những người chồng và người cha như thế nào. =>Role model /ˈrəʊl ˌmɒdəl/ (n): một người mà ai đó ngưỡng mộ; một mẫu hình lý tưởng của ai để họ noi theo Xét các đáp án: A. ai đó người mà những người khác ngưỡng mộ và noi theo B. ai đó người mà những người khác chia sẻ mối quan tâm của họ với người đó C. ai đó người mà những người khác yêu thương và sống cùng D. ai đó người mà những người khác thích Cấu trúc khác cần lưu ý: The/a/an (good) example for sb of sth: là một tấm gương (tốt) cho ai noi theo về điều gì Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. For many couples, money is the source of arguments, frustration. When it comes to finances and relationships, sharing the financial burden is important. A. benefit B. responsibility C. aid D. difficulty Question 24: Đáp án A Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Đối với nhiều cặp vợ chồng, tiền bạc là nguồn gốc của những cuộc cãi vã, sự thất vọng. Khi nói đến tài chính và các mối quan hệ thì việc chia sẻ gánh nặng về tài chính là điều quan trọng. =>Burden /ˈbɜːdən/ (n): gánh nặng, khó khăn Xét các đáp án: A. benefit /ˈbenəfɪt/ (n): lợi ích, lợi; lợi nhuận B. responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪlət̬ i/ (n): trách nhiệm C. aid /eɪd/ (n): sự viện trợ, hỗ trợ D. difficulty /dɪf.ə.kəl.t̬ i/ (n): khó khăn => Burden >< benefit Cấu trúc khác cần lưu ý: + When it comes (down) to sth: khi nói đến, khi xét về (dùng để giới thiệu một chủ đề mới hoặc một khía cạnh mới về chủ đề bạn đang nói đến) Question 25. Aren't you putting the cart before the horse by deciding what to wear for the wedding before you've even been invited to it? A. doing things in the wrong order B. do things in the right order C. knowing the ropes D. upsetting the apple cart Question 25: Đáp án B Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ Tạm dịch: Chẳng phải là bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi lại đi quyết định xem nên mặc gì để đến đám cưới thậm chí trước cả lúc bạn được mời đến dự đám cưới đó hay sao? =>Put the cart before the horse (idm): làm mọi việc sai trật tự đáng lẽ cần làm của nó (cầm đèn chạy trước ô tô) Xét các đáp án: A. doing things in the wrong order: làm mọi việc sai trật tự B. doing things in the right order: làm mọi việc đúng trật tự C. knowing the ropes = learning the ropes (idm): học cách, biết cách làm thế nào để làm một công việc hoặc hoạt động nào đó D. upsetting the apple cart (idm): gây rối, làm hỏng kế hoạch của ai Page 11 | 20
ƠN
OF F
IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26: He helps me every day. I can finish my homework. A. I would not finish my homework if he helped me every day. B. Provided he helped me every day, I would not finish my homework. C. Unless he helps me every day, I will finish my homework. D. But for his daily help, I would not finish my homework. Question 27: He retired. He then thought about having a holiday abroad. A. Having thought about having a holiday abroad, he retired. B. Not until he had retired did he think about having a holiday abroad. C. Had he thought about having a holiday abroad, he wouldn’t retire. D. Only after he thought about having a holiday abroad did he retire. Câu 26: Đáp án D Kiến thức về các loại mệnh đề “IF” “He helps me every day. I can finish my homework” do dộng từ chia hiện tại đơn nên ta chuyển sang cấu trúc If loại 2: If S+V2/ed…, S + Would/could/might +Vo…”, đồng thời chuyển thể từ khẳng định sang phủ định. Ta chọn đáp án B vì “but for: nếu không” và mệnh đề chính “I would not finish my homework.” Cũng mang nghĩa phủ định.
NH
Câu 27: Đáp án B Kiến thức về các loại mệnh đề đảo ngữ Đề bài: He retired. He then thought about having a holiday abroad. 2 mệnh đề cách nhau dấu chấm, mệnh đề sau có chữ”then” nên xảy ra sau. Ta có công thức: Not until S+had V3/ed…did + S’ +Vo…” Mệnh đề nào xảy ra trước thì đứng sau “not until”
QU Y
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Books in the home is a wonderful source of knowledge and pleasure. A B C D Question 29: Economical growth is one of the factors that help a country develop. A B C D
KÈ M
Câu 28: Đáp án A Kiến thức về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ Cụm danh từ “Books in the home” thì động từ sẽ phụ thuộc vào danh từ trước giới từ để chia số ít hay nhiều. => Đáp án A (is-> are)
Y
Câu 29: Đáp án A Kiến thức về confusing word Econimical là tính từ nhưng mang nghĩa là tiết kiệm. “growth có nghĩa là sự phát triển”, nên ghép lại nghĩa không chính xác. Ta sẽ => Đáp án A (economical -> economic: thuộc về kinh tế)
DẠ
Question 30: Mrs. Hoa, along with his friends from Vietnam, is planning to attend the festival. A
B
C
D
Question 30: B Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách Sửa: his friends her friends Page 12 | 20
Dịch: Hoa cùng bạn cô ấy đang lên kế hoạch đi lễ hội
NH
ƠN
OF F
IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 31: They last went to that cinema 4 months ago. A. They have been to the cinema for 4 months. B. They haven't been to the cinema for 4 months. C. They didn't want to go to the cinema anymore. D. They didn't go to the cinema for 4 months. Question 32: “Don’t forget to submit your assignments by Friday,” said the teacher to the students. A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Friday. B. The teacher allowed the students to submit their assignments by Friday. C. The teacher ordered the students to submit their assignments by Friday. D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Friday. Question 33: Cheating is not allowed in the GCSE . A. You may cheat in the GCSE. B. You musn’t cheat in the GCSE C. You don’t have to cheat in the GCSE D. You should cheat in the GCSE Question 31: B Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, viết lại câu Giải thích: Tạm dịch: Họ đến rạp chiếu phim lần cuối vào bốn tháng trước. A. Họ đã đến rạp chiếu phim trong vòng bốn tháng.
QU Y
B. Họ đã không đến rạp chiếu phim trong bốn tháng. C Họ không muốn đi xem phim nữa.
D. Họ đã không đi xem phim trong bốn tháng, (thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc.)
KÈ M
Question 32: A Câu ban đầu: “Đừng quên nộp bài tập của các em trước thứ 6 nhé,” giáo viên nói với các học sinh. Cấu trúc: - remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì đó - allow sb to do sth: cho phép ai làm gì đó - order sb to do sth: ra lệnh ai làm gì đó - encourage sb to do sth: khuyến khích/ động viên ai làm gì đó Ta dùng: “Don’t forget + to V “Đừng quên làm gì đó” để đưa ra lời nhắc nhở đối với ai đó
DẠ
Y
Question 33: B Kiến thức: modal verb To be not allowed to + V – Mustn’t + V + St : không được phép làm gì ( chỉ sự cấm đoán) Dịch : Bạn không được phép quay cóp trong kì thi trung học quốc gia. A. Bạn có thể quay cóp trong kì thi trung học quốc gia. B. Bạn không được phép hút thuốc lá trong kì thi trung học quốc gia C. Bạn không phải quay cóp trong kì thi trung học quốc gia D. Bạn nên quay cóp trong kì thi trung học quốc gia May + V +St : bạn có thể Page 13 | 20
Have to + V + St : phải làm gì Should + V + St: nên làm gì
DẠ
Y
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. A large majority of Americans believe that social media companies favor some news organizations over others. About eight-in-ten U.S. adults say social media sites treat some news organizations differently than others, about five times the share saying all news organizations are treated the same. Social media companies do have established policies (34) ______ it comes to publishers, including prioritizing certain news sources, banning or limiting others that produce lower-quality content, and using their monetization policies to discourage particular behaviors. Among those U.S. adults (35) ______ say social media companies treat some news organizations differently than others, there is broad agreement that they (36) ______ three types: those that produce attentiongrabbing articles, those with a high number of social media followers and those whose coverage has a certain political stance. While large social media companies have announced (37) ______ to favor high-quality news publishers in an effort to improve the news on their sites, (38) ______ who say some news organizations are treated differently believe social media companies favor organizations that are well-established, have high reporting standards or have politically neutral coverage. (Adapted from https://www.journalism.org/) Question 34: A. despite B. when C. during D. since Question 35: A. who B. why C. whom D. when Question 36: A. appear B. obtain C. accept D. favor Question 37: A. intentions B. conclusions C. initiatives D. signatures Question 38: A. fewer B. most C. more D. a lot of Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề nên cần điền liên từ. Phương án Question 34. B B phù hợp về nghĩa và ngữ pháp. A. despite (prep.): dù B. when (conj.): khi C. during (prep.): trong khi D. since (conj.): vì Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay cho danh từ chỉ người “U.S. Question 35. A adults”, các đại từ khác không có chức năng này. Giải thích: Phương án D phù hợp về nghĩa. Question 36. D A. appear (v.): xuất hiện B. obtain (v.): đạt được C. accept (v.): chấp nhận D. favor (v.): thích hơn Giải thích: Phương án C phù hợp về nghĩa. Question 37. C A. intentions (n.): ý định B. conclusions (n.): kết luận C. initiatives (n.): sáng kiến D. signatures (n.): chữ ký Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa và ngữ pháp. Question 38. A Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The best explainer videos are realized by great background score. When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally pressed the mute button!
Page 14 | 20
DẠ
Y
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
The importance of background music and sound effects for your explainer video, therefore, cannot be overstated. You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract customers, music is a must. Explainer videos have the emotional quotient working for them and music is just going to add more to make the viewers relate to the pain points you are highlighting in your video. Imagine if your favorite video game has no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time. While the focus of explainer videos production is more on passing the desired information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it more watchable and share-able. Even if your video doesn’t require a background score, it must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who choose to watch it. (source: https://www.b2w.tv/) Question 39. Which best serves as the title for the passage? A. The importance of background music and sound effects. B. The influence of silence and background music on memory. C. Inside the booming business of background music. D. How to choose the background music for your explainer videos? Câu 39: Đáp án A Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn là cái nào? A. Tầm quan trọng của nhạc nền và các hiệu ứng âm thanh. B. Tầm ảnh hưởng của nhạc câm và nhạc nền đối với trí nhớ. C. Bên trong sự bùng nổ kinh doanh của nhạc nền. D. Làm cách nào để lựa chọn nhạc nền cho những explainer video của bạn? *Note: “Explainer video” là một dạng video đồ họa ngắn (từ 1-3 phút), sử dụng hình ảnh vui nhộn và nội dung lôi cuốn để giới thiệu về doanh nghiệp hoặc truyền tải một thông điệp ý nghĩa nào đó đến với người xem. Đây là dạng câu hỏi yêu cầu phải hiểu và nắm rõ được chủ đề đoạn văn, do đó nên để câu này xuống làm cuối cùng sau khi làm hết các câu hỏi tìm ý còn lại trong bài để vừa tận dụng thời gian làm các câu hỏi đó đồng thời giúp bạn tích lũy ý tưởng cho chủ đề của đoạn. =>Suy ra từ toàn bài: Ngay từ đoạn đầu tiên tác giả đã giới thiệu đến explainer video thông qua các bộ phim, đặt độc giả vào trong ngữ cảnh để khiến họ hình dung được về loại video này bằng cách hỏi các câu hỏi rất chân thực, để từ đó khẳng định tầm quan trọng của nhạc nền và hiệu ứng âm thanh. Tiếp đó, đoạn 2 tác giả tập trung vào nêu những mục đích chính của việc sử dụng nhạc nền và cuối cùng là đoạn 3, tác giả nêu ra những việc sử dụng, ứng dụng điển hình, cần thiết khi sử dụng nó. →Như vậy, xuyên suốt bài đọc tác giả chỉ tập trung vào các khía cạnh của dạng explainer video để làm nổi bật tầm quan trọng của nhạc nền và hiệu ứng âm thanh bởi đó là hai yếu tố tiên quyết để làm nên những explainer video xuất sắc. Question 40. The word “score” in paragraph 1 can be replaced by ______. A. grove B. mark C. instrument D. music Câu 40: Đáp án D Từ “score” trong đoạn 1 có thể được thay thế cho ____________. A. grove /ɡroʊv/ (n): lùm cây, khu rừng nhỏ B. mark /mɑːrk/ (n): mức, tiêu chuẩn; điểm số C. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ D. music /ˈmjuːzɪk/ (n): âm nhạc Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa: “When was the last time you watched a silent movie? Never? Not for a while? A long while? Even if you remember watching one, it would still have had a background score, or you’ve accidentally pressed the mute button!” (Lần cuối bạn xem một bộ phim câm là khi nào? Bạn chưa bao giờ xem? Bạn đã không xem một thời gian ngắn? Đã một thời gian dài rồi? Ngay cả khi bạn nhớ là đã xem một bộ phim rồi, nó vẫn sẽ có nhạc nền, hoặc bạn đã vô tình nhấn nút tắt tiếng!) Page 15 | 20
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
=>Score /skɔr/ (n): một đoạn nhạc được viết cho một bộ phim ~ Music *Note: Mặc dù “score” nó còn có nghĩa là điểm số, nhưng phải dựa theo nghĩa của câu để đoán nghĩa và chọn từ đồng nghĩa theo từng ngữ cảnh Question 41. According to paragraph 2, what is the main purpose for using background music? A. Sound helps build and sustain relationships between films and viewers. B. Background music can control how the audience should react to a scene. C. Background music can influence both everyone’s mood and choices. D. A musical atmosphere can actually motivate people to do risky things. Câu 41: Đáp án C Theo đoạn 2, mục đích chính của việc sử dụng nhạc nền là gì? A. Âm thanh giúp xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa phim ảnh và người xem. B. Nhạc nền có thể kiểm soát được cách khán giả phản ứng với một cảnh quay. C. Nhạc nền có thể ảnh hưởng đến cả tâm trạng và những lựa chọn của mỗi con người. D. Một không khí âm nhạc thực sự có thể thúc đẩy con người làm những điều mạo hiểm. Căn cứ vào nội dung thông tin trong đoạn 2: “You may not need a full blown orchestra or classy jazz tones to create the mood, but whether going for a subtle effect, a professional demonstration or simply trying to attract customers, music is a must. [….] Imagine if your favorite video game has no background music or sound effects to back the amazing graphics? Would you play it with the same feel and excitement? Nah! Same is the case with your explainer videos. They need to and should have apt sound effects to make them worth your viewer’s time.” (Bạn có thể không cần một dàn nhạc đầy đủ hoặc các giai điệu jazz sang trọng để tạo ra tâm trạng, nhưng liệu khi bắt đầu với một hiệu ứng tinh tế, trình diễn chuyên nghiệp hay chỉ đơn giản là cố gắng thu hút khách hàng thì âm nhạc là điều bắt buộc. [….] Hãy tưởng tượng nếu trò chơi video yêu thích của bạn không có nhạc nền hoặc hiệu ứng âm thanh để sao lưu đồ họa tuyệt vời? Bạn sẽ chơi nó với cùng cảm giác và hứng thú? Không! Tương tự là trường hợp với những explainer video của bạn. Chúng cần và phải có hiệu ứng âm thanh thích hợp để khiến chúng xứng đáng với thời gian xem của bạn.) Question 42. The word “it” in paragraph 3 refers to _______. A. score B. video C. sound D. background Câu 42: Đáp án B Từ “it” trong đoạn 3 ám chỉ _________________. A. score /skɔr/ (n): một đoạn nhạc được viết cho một bộ phim B. video /ˈvɪdioʊ/ (n): vi-đê-ô C. sound /saʊnd/ (n): âm thanh D. background /ˈbækɡraʊnd/ (n): nền *Với dạng câu hỏi này, hãy đọc câu ngay trước câu chứa nó hoặc ngay trong câu chứa nó để suy luận từ được quy chiếu. *Căn cứ vào thông tin trong câu cuối đoạn 3 sau: “Even if your video doesn’t require a background score, it must include some sound effects or else it would be not so good an experience for those who choose to watch it.” (Ngay cả khi video của bạn không yêu cầu nhạc nền, nó phải bao gồm một số hiệu ứng âm thanh nếu không nó sẽ không phải là một trải nghiệm tốt cho những người lựa chọn xem nó.) →Như vậy, đại từ “it” in đậm cũng chính là hai đại từ “it” còn lại trong cùng câu đó, ám chỉ “video”.
DẠ
Y
Question 43. According to paragraph 3, what is the fundamental and typical use of explainer videos? A. It is used to distill wide-ranging and complex ideas into a viewer-friendly package. B. Businesses use them to quickly introduce themselves and their importance. C. It is designed as a means to stimulate both auditory and visual senses. D. It helps the customers with their daily life problems with scientific information. 43: Đáp án B Theo đoạn 3, việc sử dụng cần thiết và tiêu biểu của những explainer video là gì? A. Nó được sử dụng để chắt lọc các ý tưởng rộng và phức tạp thành một chương trình thân thiện với người xem. B. Các doanh nghiệp sử dụng chúng để nhanh chóng giới thiệu chính họ và tầm quan trọng của họ. C. Nó được thiết kế như một phương tiện để kích thích cả thính giác và thị giác. Page 16 | 20
DẠ
Y
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
D. Nó giúp các khách hàng trong những vấn đề cuộc sống hàng ngày với các thông tin khoa học. Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 3 như sau: “While the focus of explainer videos production is more on passing the desired information and explaining technical and complex procedures easily, it doesn’t mean you’ll be distracting your viewers with the background music. The sound effects and music is not going to take the message away from your explainer, it’s just going to enhance it and turn it more watchable and share-able.” (Mặc dù trọng tâm của việc sản xuất những explainer video thì tập trung vào việc truyền tải thông tin mong muốn và giải thích các quy trình thuộc về kỹ thuật và phức tạp một cách dễ dàng, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn sẽ làm người xem mất tập trung với nhạc nền. Các hiệu ứng âm thanh và âm nhạc sẽ không lấy đi thông điệp từ những explainer video, nó chỉ là để cải thiện nó và biến nó trở nên dễ xem và có thể dễ dàng chia sẻ hơn.) Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. In our connected globalized world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture. While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfil their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. People whose language competence does not extend beyond the use of a regional tongue have limited prospects. This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government’s position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance. Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. At the same time, they have to struggle against the frequently expressed opinion that minority languages serve no useful purpose and should be allowed to die a natural death. Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process. They are part of an impending global catastrophe which is beginning to look unavoidable. (Adapted from Complete Advanced by Guy Brook – Hart and Simon Haines) Question 44. Which of the following could best serve as the main topic of the passage? A. The threat to minority languages in different parts of the world. B. The domination of business languages all over the world. C. The shift from regional to national languages in many countries. D. The benefits of national languages in modern world. Câu 44: Đáp án A Ý nào trong các ý sau thể hiện tốt nhất chủ đề chính của đoạn văn? A. Nguy cơ của các ngôn ngữ thiểu số ở các vùng khác nhau trên thế giới. B. Sự nổi trội của các ngôn ngữ kinh doanh trên khắp thế giới. C. Sự chuyển đổi từ ngôn ngữ điạ phương sang ngôn ngữ quốc gia ở nhiều nước. D. Những lợi ích của ngôn ngữ quốc gia trong xã hội hiện đại. Căc cứ thông tin đoạn 1: Page 17 | 20
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
In our connected globalised world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. (Trong thế giới được kết nối toàn cầu của chúng ta, những ngôn ngữ mà chi phối được giao tiếp và kinh doanh, tiếng Trung, tiếng Hindi (Ấn Độ), tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga là những tiếng trong số các ngôn ngữ lớn đó, đang đặt các ngôn ngữ nhỏ chỉ được nói ở vùng sâu vùng xa dưới áp lực ngày càng lớn). Như vậy, chủ đề chính nói về những áp lực ngày càng tăng hay nói cách khác là nguy cơ của các ngôn ngữ thiểu số. Question45. According to the first paragraph, why do many parents consider the change towards national languages a reasonable choice? A. Because not many people nowadays are familiar with the language of their ancestors. B. Because children now can learn to speak both a local and a national language. C. Because their children may have a chance to achieve education, success and better living condition. D. Because their children may help to combine their links to local tradition with access to wider world culture. Câu 45: Đáp án C Theo đoạn văn thứ nhất, tại sao nhiều bố mẹ lại coi sự chuyển đổi sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia là một lựa chọn hợp lý? A. Bởi vì không nhiều người ngày nay còn quen thuộc với ngôn ngữ của tổ tiên họ. B. Bởi vì trẻ em ngày nay có thể học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia. C. Bởi vì con cái họ sẽ có cơ hội được học tập, đạt được thành công và có điều kiện sống tốt hơn. D. Bởi vì con cái họ có thể giúp kết nối văn hóa địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn. Căn cứ thông tin đoạn 1: Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. (Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi vì con cái họ đã chuyển từ ngôn ngữ của tổ tiên sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia, cái mà hứa hẹn cung cấp cho họ giáo dục, thành công và cơ hội có một cuộc sống tốt hơn. Trong khi với nhiều cha mẹ, điều này có thể là một lựa chọn hợp lý, giúp con cái họ có cơ hội đạt được các thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, thì những đứa trẻ lại tự đánh mất cội nguồn). Question 46. What does the word “this” in the first paragraph refer to? A. the more reasonable option B. the place where children can use bilingualism C. the opportunity to achieve prosperity D. the promotion of bilingualism
DẠ
Y
Câu 46: Đáp án D Từ “this” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì? A. lựa chọn hợp lý hơn B. nơi mà trẻ em có thể sử dụng song ngữ C. cơ hội giàu có D. sự đẩy mạnh sử dụng song ngữ Căn cứ thông tin đoạn 1: However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture. (Tuy nhiên, ở nhiều nơi, một lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, nơi mà trẻ em học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia, đang được đẩy mạnh. Điều này mang lại hi vọng rằng nhiều ngôn ngữ đang có nguy cơ tuyệt chủng sẽ sống sót, cho phép mọi người kết nối truyền thống của địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn). Như vậy, this (điều này) ở đây chỉ sự đẩy mạnh việc sử dụng song ngữ. Question 47. The word “constraints” in the second language is closest in meaning to ___________. Page 18 | 20
DẠ
Y
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
A. investments B. restrictions C. crises D. depressions Câu 47: Đáp án B Từ “constraints” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________. A. tiền đầu tư B. sự hạn chế C. khủng hoảng D. sự suy thoái Từ đồng nghĩa: constraint (sự hạn chế, sự thắt chặt) = restriction While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. (Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách). Question 48. What is the influence of the shortage of minority language resources on many PhD students mentioned in paragraph 3? A. These students are unable to persuade people to use the language they are learning. B. Their qualified research is unlikely to complete. C. They will have many difficulties in understanding these languages. D. They have to become interpreters and translators of these languages themselves. Câu 48: Đáp án C Ảnh hưởng của sự thiếu hụt về tư liệu ngôn ngữ thiểu số lên các nghiên cứu sinh được đề cập trong đoạn 3 là gì? A. Những nghiên cứu sinh này không thể thuyết phục mọi người sử dụng ngôn ngữ mà họ đang học. B. Những nghiên cứu có chất lượng có thể không hoàn thành được. C. Họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc thấu hiểu các ngôn ngữ này. D. Họ phải tự mình trở thành biên dịch và thông dịch của những ngôn ngữ này. Căn cứ vào thông tin đoạn 3: Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. (Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học). Question 49. The word “facets” in the last paragraph could be best replaced by _____________. A. aspects B. problems C. procedures D. products Câu 49: Đáp án A Từ “facets” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ _____________. A. khía cạnh, mặt B. vấn đề B. tiến trình D. sản phẩm Từ đồng nghĩa: facet (mặt, khía cạnh) = aspect Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process. (Quan điểm này không thể tính đến sự thật rằng sự hợp nhất của kiến thức và văn hóa, được xây dựng qua hàng ngàn năm, được chứa đựng trong một ngôn ngữ và rằng sự tuyệt chủng của ngôn ngữ và sự tuyệt chủng của các loài là các khía cạnh khác nhau của cùng một quá trình). Question 50. Which statement is NOT true according to the passage? A. Local languages can’t unite and create as much wealth as national languages. B. State education is obligatory to ensure young people to speak and work in their regional languages. C. Lack of language skills causes a negative effect on the quality of PhD students’ research. D. Each citizen has their right to decide whether they want to speak a minority language or not. Câu 50: Đáp án B Phát biểu nào sau đây là không đúng theo đoạn văn? Page 19 | 20
DẠ
Y
KÈ M
QU Y
NH
ƠN
OF F
IC IA L
A. Ngôn ngữ địa phương không thể thống nhất và tạo ra nhiều thịnh vượng như ngôn ngữ quốc gia. B. Giáo dục nhà nước bắt buộc phải đảm bảo thế hệ trẻ có thể nói và làm việc bằng ngôn ngữ của địa phương họ. C. Thiếu kĩ năng ngôn ngữ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nghiên cứu của các nghiên cứu sinh. D. Mỗi công dân đều có quyền quyết định liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không. Căn cứ vào các thông tin sau: While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfil their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. (Đoạn 2) (Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách. Người ta tin rằng các ngôn ngữ quốc gia hợp nhất và giúp tạo ra nhiều thịnh vượng trong khi các ngôn ngữ thiểu số địa phương lại chia rẽ. Hơn nữa, chính phủ có trách nhiệm phải bảo đảm rằng thế hệ trẻ có thể phát huy tất cả tiềm năng của họ, có nghĩa rằng giáo dục nhà nước phải cung cấp cho họ khả năng nói và làm việc bằng ngôn ngữ quốc gia và do đó trang bị cho họ để tham gia vào các vấn đề quốc gia một cách có trách nhiệm). Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. (Đoạn 3) (Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học. Điều này gây tác động tiêu cực đến chất lượng các nghiên cứu của họ).
Page 20 | 20
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
IA L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 20 (Đề thi có 05 trang)
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………………. Số báo danh: .....................................................................................................................................................
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. _______, the Ao dai was frequently worn by both men and women. A. Tradition B. Traditional C. Traditionally D. Traditionalist Question 2. Paul is a good tennis player, _______? A. does he B. doesn’t he C. isn’t he D. is he Question 3. Many people find that physical activity can help to let off _______after a stressful day. A. tension B. steam C. sweat D. cloud Question 4. We should make full use _______the Internet as it is an endless source of information. A. of B. in C. from D. With Question 5. When she asked me his name, my mind went _______. I couldn’t remember it at all. A. empty B. Clear C. blank D. vacant Question 6. _______his father was a King; Cyrus was brought up like the son of a common man. A. Because B. Although C. Because of D. Despite Question 7. He bought a _______suit for his grandpa on his birthday. A. British wonderful woolen B. woolen wonderful British C. British woolen wonderful D. Wonderful British woolen Question 8. After several injuries and failures, things have eventually _______ for Todd when he reached the final round of the tournament. A. looked up B. turned on C. gone on D. taken up Question 9. He _______in Russia when the Revolution started. A. is living B. has lived C. lives D. was living Question 10. _______from university, she will have been far away from home for 4 years. A. By the time my sister graduates B. Until my sister graduated C. When my sister had graduated D. Before my sister will graduate Question 11. He wrote in his letter that he would _______some documents but I couldn’t find anything in the envelope. A. enforce B. endure C. encounter D. enclose Question 12. Bob was going to propose to Alexandra last night, but in the end he _______ and decided to wait a bit longer. A. got cold feet B. was all ears C. broke a leg D. was given the green ligh Question 13. Our boat _______by storm when we were sailing to Corfu. A. damages B. was damaged C. has damaged D. damaged Question 14. _______the forests to make way for farming, local people have to suffer severe floods. A. Cut down B. Having cut down C. To cut down D. Cutting down Question 15. The more I concentrate, _______ my answers are. A. the more accurate B. more accurate C. the accurater D. the most accurate Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 16. Tom is talking to Jane. - Tom: “I’m sorry. I forgot your birthday.” - Jane: “_______.” A. Same to you. B. Good idea. C. Never mind. D. Thanks a lot. Question 17. Tim and Peter had a quarrel last week and now Tom is giving Tim advice. - Tom: “I think the best way to solve that problem is to keep silent.” - Tim: “_______. Silence may kill our friendship.” A. That’s not a good idea B. I’m not wrong 1 | Page
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
C. Yes, I think much D. That’s a great idea Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18. A. solution B. candidate C. memory D. possible Question 19. A. verbal B. provide C. gender D. equal Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. involved B. walked C. promised D. missed Question 21. A. amount B. count C. mountain D. course Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. My neighbor is a reckless driver. He has been fined for speeding this month. A. famous B. enormous C. careless D. cautious Question 23. Deforestation may seriously jeopardize the habitat of many species in the local area. A. set fire to B. make way for C. do harm to D. give rise to. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. Tammy wanted to yell at John for leaving the toilet seat up again, but after their last fight she decided to let sleeping dogs lie. A. leave a person alone B. disturb somebody C. interfere in a situation D. ignore a problem Question 25. Although it's a long day for us, we are all contented with what we do. A. excited B. interested C. pleased D. dissatisfied Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26. The delivery of gas cylinders will be allowed only if it is contained in an appropriate device. A. Only if gas cylinders are contained in an appropriate device the delivery will be allowed. B. Should gas cylinders be contained in an appropriate device, they will be allowed to deliver in large quantity. C. Only when gas is contained in an appropriate device will the delivery of cylinders be forbidden. D. On no account will the delivery be forbidden if gas cylinders are contained in an appropriate device. Question 27. I lost her phone number. I couldn’t call her. A. If I had her phone number, I could have called her. B. I wish I had her phone number so that I could call her. C. As long as I had had her phone number, I couldn’t call her. D. If only I hadn't lost her phone number and I could have called her. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28. Yesterday the world witness perhaps the most significant Grand Slam final in history. A. the B. witness C. in D. final Question 29. Before creating the telegraph, Samuel Morse made their living as a painter. A. a B. creating C. their D. as Question 30. The writer has simplified the wording of the text to make it more comprehensive to the average reader. A. wording B. average C. comprehensive D. make Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. It isn’t necessary for us to get a visa for Singapore. A. We mustn’t get a visa for Singapore. B. We needn’t get a visa for Singapore. C. We shouldn’t get a visa for Singapore. D. We may not get a visa for Singapore. Question 32. “I worked as a waiter before becoming a chef.” he said. A. He said I had worked as a waiter before becoming a chef. B. He said he had worked as a waiter before becoming a chef. C. He said he worked as a waiter before becoming a chef. D. He said I worked as a waiter before becoming a chef 2 | Page
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 33. It is over twenty years since I last got in touch with them. A. I haven't gotten in touch with them for over 20 years. B. I can’t help keeping getting in touch with them for over 20 years. C. I have been getting in touch with them for over 20 years. D. I used to get in touch with them for over 20 years. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Ways to Cut Down on Holiday Trash The holiday season is a time for celebrating with friends and family. It is often called the “giving season” because during the holidays people give gifts and have celebrations. Unfortunately, this can all lead to a lot of waste. (34) _______, there are ways to reduce the amount of waste you create. Experts recently gave some ideas to the Associated Press. The (35) _______about paper waste have caused many people to look at other choices for wrapping a present. You can use reusable bags for gifts. Vaccariello recommends keeping gift bags and other decorations that you receive. You can reuse them the next time you give a gift. You can buy from companies (36) _______make environmentally-friendly gift wrap. Some companies make recyclable wrapping paper and do not use materials that are not recyclable. You can also wrap gifts in old maps, pages from magazines, and art paper. The person receiving the gift could use the wrapping for something else. Ozawa, editor at Martha Stewart Living, says she likes the Japanese tradition of furoshiki. This is where gifts are wrapped in cloth. The pretty and strong wrapping cloths can be used for (37) _______things, instead of just being thrown away. You could also wrap a gift in a colorful scar for tablecloth. This makes the wrapping cloth part of the gift itself. Instead of decorating a gift with something plastic, you can use something (38) _______such as pine cones, rosemary, or other evergreen. Question 34. A. Moreover B. Therefore C. Although D. However Question 35. A. disregards B. concerns C. interests D. Conditions Question 36. A. whose B. whom C. that D. Who Question 37. A. other B. another C. every D. One Question 38. A. natural B. ordinary C. familiar D. common Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Today, WHO listed the Moderna COVID-19 vaccine (mRNA 1273) for emergency use, making it the fifth vaccine to receive emergency validation from WHO. WHO’s Emergency Use Listing (EUL) assesses the quality, safety and efficacy of COVID-19 vaccines and is a prerequisite for COVAX Facility vaccine supply. It also allows countries to expedite their own regulatory approval to import and administer COVID-19 vaccines. The vaccine has already been reviewed by WHO’s Strategic Advisory Group of Experts on Immunization (SAGE), which makes recommendations for vaccines’ use in populations (i.e. recommended age groups, intervals between shots, advice for specific groups such as pregnant and lactating women). The SAGE recommended the vaccine for all age groups 18 and above in its interim recommendations dated 25 January 2021. The US Food and Drug Administration issued an emergency use authorization for the Moderna vaccine on 18 December 2020 and a marketing authorisation valid throughout the European Union was granted by the European Medicines Agency on 6 January 2021. The WHO’s EUL process can be carried out quickly when vaccine developers submit the full data required by WHO in a timely manner. Once those data are submitted, WHO can rapidly assemble its evaluation team and regulators from around the world to assess the information and, when necessary, carry out inspections of manufacturing sites. The Moderna vaccine is an mNRA-based vaccine. It was found by the SAGE to have an efficacy of 94.1%, based on a median follow-up of two months. Although the vaccine is provided as a frozen suspension at -25 ºC to -15 ºC in a multidose vial, vials can be stored refrigerated at 2-8 °C for up to 30 days prior to withdrawal of the first dose, meaning that ultra-cold chain equipment may not always be necessary to deploy the vaccine. Question 39. What could be the best title for the passage? A. The US Food and Drug Administration. B. The Moderna COVID-19 vaccine. C. WHO’s Emergency Use Listing. D. WHO’s Strategic Advisory Group of Experts on Immunization. 3 | Page
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 40. According to paragraph 3, WHO’s SAGE _______. A. has not allowed the use of the Moderna COVID-19 vaccine because of its unsafety B. has never recommended the Moderna COVID-19 vaccine for all age groups 18 and above C. has already reviewed the Moderna COVID-19 vaccine D. has considered the Moderna COVID-19 vaccine the best vaccine of all time. Question 41. The word “efficacy” in paragraph 2 is closest in meaning to ________. A. effort B. influence C. effectiveness D. result Question 42. The word “which” in paragraph 3 refers to ________. A. WHO B. the Moderna COVID-19 vaccine C. WHO’s SAGE D. WHO’s EUL Question 43. According to the passage, which of the following information is NOT mentioned? A. The Moderna vaccine is an mNRA-based vaccine. B. The Moderna COVID-19 vaccine is better than the AstraZeneca COVID-19 one. C. The Moderna COVID-19 vaccine is the fifth one to receive emergency validation from WHO. D. An emergency use authorization was issued for the Moderna vaccine by the US Food and Drug Administration Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Human blood comes in four different types, namely A, B, AB and O. In most of the world, most people are ignorant of which blood type they possess, since it is important only if they have to undergo an operation which requires a blood transfusion. In Japan, however, things are different, since a large proportion of the population believes that blood type determines personality and, as a result, over 90% of the population are aware which type they are. This linking of blood type and personality has ramifications across life, but is especially prominent in prospective relationships and employment. For example, in Japan one popular way to meet romantic partners is to go to specialised venues which conduct speed dating. A single man and woman sit alone together at a table for just a few minutes. Then a bell rings, and they go to sit with someone new. Some such venues hold dating sessions which are limited to men or women of a particular blood type. For those who believe in the blood-type theory, this seems to maximise their chance of finding someone special. The current popularity of the idea exploded in the 1970s following the publication of a book by Masahiko Nomi, even though he was a lawyer and broadcaster who had no medical or psychological training. His ideas were largely anecdotal, and many critics thought it mere superstition, but the book nevertheless sparked great interest in the general public. Now his son, Toshitaka, continues to promote the theory, and nowadays it is ubiquitous in Japanese popular culture, featuring on morning TV, women’s magazines and best-selling self-help books. Much like horoscopes in the West, the blood group theory is regularly debunked by scientific experimentation, yet it retains popular appeal. Perhaps one reason for this is that it helps to break the ice in social situations. Japanese people do not always find it easy to express their opinions, so discussing blood types is an indirect way of telling people what you think of them. Question 44. What could be the best title for the passage? A. The blood-type theory B. Blood and its functions C. Different theories about blood type D. Masahiko Nomi, a famous author Question 45. How is the blood-type theory used in speed dating? A. People go to tables according to their blood types. B. Dating couples talk about the theory and what it means. C. Some people want to meet only people of a particular blood type. D. People try to guess the blood type of their date. Question 46. What is TRUE about the popularity of the blood-type theory? A. It became popular due to the writings of a father-and-son team. B. It is popular because of a traditional idea in Japanese culture. C. It is not as popular as it was in the 1970s. D. It became popular following experiments conducted by Masahiko Nomi. Question 47. It can be inferred from the passage that in Japan A. people associate blood types solely with personality traits. B. a complicated scientific theory relating blood types to personality has been developed. 4 | Page
IC
IA L
C. many more people than elsewhere know which type of blood they have. D. blood transfusions are made only for certain types of blood. Question 48. What does the word “they” in the second paragraph refer to? A. prospective relationships B. a single man and woman C. specialised venues D. a few minutes Question 49. The word “sparked” in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. spoilt B. improved C. generated D. terminated Question 50. The word “debunked” in paragraph 1 is closest in meaning to _______. A. recognised B. increased C. decreased D. undervalued THE END
OF F
Họ, tên thí sinh………………………………………………………………………………………………. Số báo danh: .....................................................................................................................................................
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. _______, the Ao dai was frequently worn by both men and women. A. Tradition B. Traditional C. Traditionally D. Traditionalist Question 1. Đáp án: C Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. Tradition (n) B. Traditional (a) C. Traditionally (adv) D. Traditionalist (n) Vị trí chỗ trống đang cần một trạng từ để nhấn mạnh ý sau. Tạm dịch: Theo truyền thống, áo dài được mặc bởi cả người nam và nữ. Question 2. Paul is a good tennis player, _______? A. does he B. doesn’t he C. isn’t he D. is he Question 2. Đáp án: C Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Mệnh đề chính đang ở dạng khẳng định thì phần hỏi đuôi là dạng phủ định, do đó đáp án A và D sẽ bị loại. Mệnh đề chính dạng ở đây là is → isn’t Chọn C. isn’t he Tạm dịch: Paul là một người chơi tennis giỏi phải không ? Question 3. Many people find that physical activity can help to let off _______after a stressful day. A. tension B. steam C. sweat D. cloud Question 3. Đáp án: B Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: Ta có thành ngữ: let off steam: bình tĩnh lại - xả hơi Đáp án đúng là B Tạm dịch: Nhiều người nhận thấy rằng hoạt động thể chất có thể giúp giải tỏa sau một ngày căng thẳng. Question 4. We should make full use _______the Internet as it is an endless source of information. A. of B. in C. from D. With Question 4. Đáp án: A Kiến thức: Giới từ Giải thích: Ta có cấu trúc: make use of:tận dụng Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng triệt để nguồn Internet vì nó là nguồn thông tin vô tận. Question 5. When she asked me his name, my mind went _______. I couldn’t remember it at all. A. empty B. Clear C. blank D. vacant Question 5. Đáp án : C Kiến thức : cụm cố định Giải thích: Xét các đáp án: 5 | Page
IA L
A. empty :trống rỗng B. clear không trở ngại C. blank trống D. vacant khuyết Ta có cụm từ cố định: go blank: đầu óc trống rỗng - không thể nhớ về hay nghĩ về việc gì Đáp án đúng là C Tạm dịch: Khi cô ấy hỏi tên của anh ấy, đầu óc tôi trống rỗng. Tôi chả nhớ gì cả.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Question 6. _______his father was a King; Cyrus was brought up like the son of a common man. A. Because B. Although C. Because of D. Despite Question 6. Đáp án: B Kiến thức: Liên từ Giải thích: Loại đáp án C và D vì phía sau chỗ trống là một mệnh đề, "although" liên kết hai về của câu biểu thị hai hành động đối ngược nhau. Đáp án đúng là B Tạm dịch: Mặc dù cha của anh ấy là một vị Vua, Cyrus được nuôi dưỡng như con của một người bình thường. Question 7. He bought a _______suit for his grandpa on his birthday. A. British wonderful woolen B. woolen wonderful British C. British woolen wonderful D. Wonderful British woolen Question 7. Đáp án: D Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP wonderful-opinion; British – origin; woolen- material Đáp án đúng là D Tạm dịch: Anh ấy đã mua một bộ quần áo len tuyệt vời ở Anh cho ông của mình vào ngày sinh nhật. Question 8. After several injuries and failures, things have eventually _______ for Todd when he reached the final round of the tournament. A. looked up B. turned on C. gone on D. taken up Question 8. Đáp án A Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: Xét các đáp án: A. looked up : tra cứu, trở nên tốt đẹp hơn B. turned on: bật lên C. gone on: tiếp tục D. taken up: bắt đầu Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A Tạm dịch: Sau một vài chấn thương và trận thua, mọi việc cuối cùng đã tốt đẹp hơn với Todd khi anh ấy đã lọt vào vòng chung kết của giải đấu. Question 9. He _______in Russia when the Revolution started. A. is living B. has lived C. lives D. was living Question 9. Đáp án: D Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Ta thấy mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng WHEN và động từ STARTED ở quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ tiếp diễn (một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào). Công thức: S1 + was/ were + V1-ing + when + S2 + V2-simple past Đáp án đúng là D Tạm dịch: Anh ấy đang sống ở Nga khi cuộc cách mạng bắt đầu Question 10. _______from university, she will have been far away from home for 4 years. A. By the time my sister graduates B. Until my sister graduated C. When my sister had graduated D. Before my sister will graduate Question 10. Đáp án A Kiến thức: Sự phối hợp các thì (Tương lai & hiện tại) Giải thích: 6 | Page
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Ta thấy: ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì hiện tại đơn. Công thức: S1 + will have V1p2 + O1 + by the time + S2 + V2(s/es) + O2 Đáp án đúng là A Tạm dịch: Đến khi em gái tôi tốt nghiệp đại học, em ấy đã xa nhà khoảng 4 năm. Question 11. He wrote in his letter that he would _______some documents but I couldn’t find anything in the envelope. A. enforce B. endure C. encounter D. enclose Question 11. Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. enforce (v) thực thi (luật, qui định) B. endure (v) chịu đựng C. encounter (v) gặp phải D. enclose (v) đính kèm Đáp án đúng là D Tạm dịch: Anh ấy viết trong thư bảo là anh sẽ đính kèm một số tài liệu cùng nhưng tôi chảng tìm thấy cái nào trong bì thư cả. Question 12. Bob was going to propose to Alexandra last night, but in the end he _______ and decided to wait a bit longer. A. got cold feet B. was all ears C. broke a leg D. was given the green ligh Question 12. Đáp án D Kiến thức: Idiom – Thành ngữ Giải thích: “Get/have cold feet” = chân lạnh cóng => nghĩa là quá sợ hãi, lo lắng để làm một việc đã được lên kế hoạch từ trước, và không chắc có muốn tiếp tục hay không. Đáp án đúng là D Tạm dịch: Bob đã định cầu hôn Alexandra vào đêm qua, nhưng cuối cùng anh ấy quá sợ hãi và quyết định đợi thêm một thời gian nữa. Question 13. Our boat _______by storm when we were sailing to Corfu. A. damages B. was damaged C. has damaged D. damaged Question 13. Đáp án: B Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của câu thì động từ chia ở thể bị động. Đáp án đúng là B Tạm dịch: Thuyền của chúng tôi bị hư hỏng bởi cơn bão khi chúng tôi đang đi thuyền đến Corfu. Question 14. _______the forests to make way for farming, local people have to suffer severe floods. A. Cut down B. Having cut down C. To cut down D. Cutting down Question 14. Đáp án B Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved. Đáp án đúng là B Tạm dịch: Chặt phá rừng làm nương rẫy, người dân địa phương phải hứng chịu lũ lụt nghiêm trọng.
DẠ
Question 15. The more I concentrate, _______ my answers are. A. the more accurate B. more accurate C. the accurater Question 15. Đáp án A Kiến thức: So sánh kép Giải thích: The + (so sánh hơn) adj/ adv+S + V, the (so sánh hơn) adj/adv + S + V Đáp án đúng là A Tạm dịch: Tôi càng tập trung vào làm bài thì đáp án của tôi càng chính xác.
D. the most accurate
7 | Page
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 16. Tom is talking to Jane. - Tom: “I’m sorry. I forgot your birthday.” - Jane: “_______.” A. Same to you. B. Good idea. C. Never mind. D. Thanks a lot. Question 16. Đáp án: C Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời đề nghị) Giải thích: Tình huống giao tiếp: Tom đang nói chuyện với Jane. - Tom: “Tôi xin lỗi. Tôi đã quên sinh nhật của bạn ”. - Jane: "__________." Xét các đáp án: A. Giống bạn. B. Ý kiến hay. C. Đừng bận tâm. D. Cảm ơn nhiều. Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C Question 17. Tim and Peter had a quarrel last week and now Tom is giving Tim advice. - Tom: “I think the best way to solve that problem is to keep silent.” - Tim: “_______. Silence may kill our friendship.” A. That’s not a good idea B. I’m not wrong C. Yes, I think much D. That’s a great idea Question 17. Đáp án A Kiến thức: Tình huống giao tiếp Giải thích: Tình huống giao tiếp: Tim và Peter đã cãi nhau vào tuần trước và bây giờ Tom đang đưa ra lời khuyên cho Tim. - Tom: “Tôi nghĩ cách tốt nhất để giải quyết vấn đề đó là giữ im lặng.” - Tim: “______. Sự im lặng có thể giết chết tình bạn của chúng ta ”. Xét các đáp án: A. Đó không phải là một ý kiến hay B. Tôi không sai C. Có, tôi nghĩ nhiều D. Đó là một ý tưởng tuyệt vời Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18. A. solution B. candidate C. memory D. possible Question 18. Đáp án A Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết Giải thích: A. solution /səˈluː.ʃən/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 vì đuôi –TION trọng âm rơi vào âm tiết trước nó. B. candidate /ˈkæn.dɪ.deɪt/ Trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì đuôi –ATE trọng âm rơi vào tiết thứ 3 tính từ âm cuối C. memory /ˈmem.ər.i/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. D. possible /ˈpɒs.ə.bəl/ Trọng âm rơi vào âm tiết 1 vì đuôi –IBLE trọng âm rơi vào âm tiết trước nó. Vậy đáp án đúng là A Question 19. A. verbal B. provide C. gender D. equal Question 19. Đáp án: B Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết Giải thích: A. verbal (a) /ˈvɜː.bəl/ tính từ nên trọng âm rơi vào thứ 1. B. provide (v) /prəˈvaɪd/ động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2. C. gender (n) /ˈdʒen.dər/ danh từ nên trọng âm rơi vào thứ 1. D. equal (a) /ˈiː.kwəl/ tính từ nên trọng âm rơi vào thứ 1. Vậy đáp án đúng là B Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. involved B. walked C. promised D. missed 8 | Page
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 20. Đáp án A Kiến thức : Cách phát âm đuôi -ED Giải thích: Quy tắc phát âm “ED”: – Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ – Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/ – Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại A. involved /d/ B. walked /t/ C. promised /t/ D. missed /t/ Vậy đáp án đúng là A Question 21. A. amount B. count C. mountain D. course Question 21. Đáp án D Kiến thức: Cách phát âm của nguyên âm Giải thích: A. amount /əˈmaʊnt/ B. count /kaʊnt/ C. mountain /ˈmaʊn.tən/ D. course /kɔːrs/ Vậy đáp án đúng là D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. My neighbor is a reckless driver. He has been fined for speeding this month. A. famous B. enormous C. careless D. cautious Question 22. Đáp án C Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: Xét các đáp án: A. famous (adj): nổi tiếng B. enormous (adj): rộng lớn C. careless (adj): bất cẩn, cẩu thả D. cautious (adj): cẩn thận, thận trọng => reckless (adj): liều lĩnh, không âu lo = careless Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một người lái xe liều lĩnh. Anh ấy đã bị phạt vì chạy quá tốc độ trong tháng này. Question 23. Deforestation may seriously jeopardize the habitat of many species in the local area. A. set fire to B. make way for C. do harm to D. give rise to. Question 23. Đáp án C Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Xét các đáp án: A. set fire to (v): đốt cháy. B. make way for (v): nhường chỗ. C. do harm to: gây hại cho D. give rise to (v): làm tăng. do harm to: gây hại cho.= jeopardize: gây nguy hiểm, hủy hoại Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Nạn phá rừng có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng đến môi trường sống của nhiều loài trong khu vực
DẠ
Y
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24. Tammy wanted to yell at John for leaving the toilet seat up again, but after their last fight she decided to let sleeping dogs lie. A. leave a person alone B. disturb somebody C. interfere in a situation D. ignore a problem Question 24. Đáp án C Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ) Giải thích: Ta có thành ngữ let sleeping dogs lie có nghĩa là đừng gợi lại những chuyện không hay trong quá khứ Xét các đáp án: A. leave a person alone: để người ở lại cô đơn B. disturb somebody: làm phiền ai đó 9 | Page
IA L
C. interfere in a situation: can thiệp vào tình huống D. ignore a problem: thờ ơ vấn đề let sleeping dogs lie>< interfere in a situation Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Tammy muốn hét vào mặt John vì đã rời khỏi bồn cầu một lần nữa, nhưng sau cuộc chiến cuối cùng của họ, cô quyết định để mọi chuyện đi qua.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Question 25. Although it's a long day for us, we are all contented with what we do. A. excited B. interested C. pleased D. dissatisfied Question 25. Đáp án D Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn) Giải thích: Xét các đáp án: A. excited: hứng thú B. interested: quan tâm, thích thú về. C. pleased: hài lòng D. dissatisfied: không bằng lòng, bất mãn dissatisfied: không bằng lòng, bất mãn >< contented with: hài lòng, thỏa mãn Vậy đáp án đúng là D Tạm dịch: Mặc dù đó là 1 ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi hài lòng với những gì chúng tôi làm. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26. The delivery of gas cylinders will be allowed only if it is contained in an appropriate device. A. Only if gas cylinders are contained in an appropriate device the delivery will be allowed. B. Should gas cylinders be contained in an appropriate device, they will be allowed to deliver in large quantity. C. Only when gas is contained in an appropriate device will the delivery of cylinders be forbidden. D. On no account will the delivery be forbidden if gas cylinders are contained in an appropriate device. Question 26: Đáp án D Kiến thức: Kết hợp câu – đảo ngữ Giải thích: Câu đề bài: The delivery of gas cylinders will be allowed only if it is contained in an appropriate device. (Chỉ được phép giao các bình ga nếu nó được chứa trong một thiết bị thích hợp.) A. Only if gas cylinders are contained in an appropriate device the delivery will be allowed.(Chỉ khi các bình ga được chứa trong một thiết bị thích hợp thì việc giao hàng mới được phép.) → sai công thức đảo ngữ B. Should gas cylinders be contained in an appropriate device, they will be allowed to deliver in large quantity. (Nếu các bình ga được chứa trong một thiết bị thích hợp, chúng sẽ được phép cung cấp với số lượng lớn.) → sai nghĩa C. Only when gas is contained in an appropriate device will the delivery of cylinders be forbidden. (Chỉ khi ga được chứa trong một thiết bị thích hợp thì việc giao chai mới bị cấm.) →sai nghĩa D. On no account will the delivery be forbidden if gas cylinders are contained in an appropriate device. (Việc giao hàng sẽ không bị cấm nếu các chai khí được chứa trong một thiết bị thích hợp.) Chọn đáp án D Question 27. I lost her phone number. I couldn’t call her. A. If I had her phone number, I could have called her. B. I wish I had her phone number so that I could call her. C. As long as I had had her phone number, I couldn’t call her. D. If only I hadn't lost her phone number and I could have called her. Question 27: Đáp án D Kiến thức: Kết hợp câu – câu ước Giải thích: Câu đề bài: I lost her phone number. I couldn’t call her. (Tôi bị mất số điện thoại của cô ấy. Tôi không thể gọi cho cô ấy.) A. If I had her phone number, I could have called her. (Nếu tôi có số điện thoại của cô ấy, tôi đã có thể gọi cho cô ấy.) →sai cấu trúc câu điều kiện loại 3-If+S+had v3/pp, S+would/could/might+have V3/pp B. I wish I had her phone number so that I could call her. (Tôi ước tôi có số điện thoại của cô ấy để tôi có thể gọi cho cô ấy.) →sai cấu trúc câu wish quá khứ-S(es)+wish (that)+S+had V3 10 | Page
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
C. As long as I had had her phone number, I couldn’t call her.(Miễn là tôi có số điện thoại của cô ấy, tôi không thể gọi cho cô ấy. → sai nghĩa D. If only I hadn't lost her phone number and I could have called her.(Giá như tôi không bị mất số điện thoại của cô ấy và tôi đã có thể gọi cho cô ấy. Chọn đáp án D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28. Yesterday the world witness perhaps the most significant Grand Slam final in history. A. the B. witness C. in D. final Question 28: Đáp án B Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ Giải thích: Giải thích: yesterday: ngày hôm qua, câu đang ở thì quá khứ đơn, nên witness sai Đáp án đúng là B Sửa: witness‡witnessed Tạm dịch: Hôm qua, thế giới có lẽ đã chứng kiến trận chung kết Grand Slam quan trọng nhất trong lịch sử Question 29. Before creating the telegraph, Samuel Morse made their living as a painter. A. a B. creating C. their D. as Question 29: Đáp án C Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu Giải thích: Chủ ngữ là “Samuel Morse ”, vị trí của tính từ sở hữu “their” thay thế cho chủ ngữ nên cần tính từ sở hữu thay thế cho danh từ chỉ người số ít. Vậy sai ở đáp án C Sửa: their ‡his Tạm dịch: Trước khi tạo ra điện báo, Samuel Morse kiếm sống bằng nghề họa sĩ. Question 30. The writer has simplified the wording of the text to make it more comprehensive to the average reader. A. wording B. average C. comprehensive D. make Question 30: Đáp án C Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng Giải thích: Ta có: comprehensive là tính từ với nghĩa: bao quát, toàn diện ‡ Comprehensible là tính từ, có nghĩa: có thể hiểu được. Vậy sai ở đáp án C Tạm dịch: Người viết đã đơn giản hóa cách diễn đạt của văn bản để làm cho nó dễ hiểu hơn đối với người đọc bình thường. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. It isn’t necessary for us to get a visa for Singapore. A. We mustn’t get a visa for Singapore. B. We needn’t get a visa for Singapore. C. We shouldn’t get a visa for Singapore. D. We may not get a visa for Singapore. Question 31. Đáp án: B Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu Giải thích: Giải thích: Câu đề bài: It isn’t necessary for us to get a visa for Singapore.(Thật không cần thiết cho chúng tôi khi lấy visa sang Singapore.) A. We mustn’t get a visa for Singapore. (Chúng tôi không được phép nhận visa sang Singapore. => sai nghĩa B. We needn’t get a visa for Singapore.(Chúng tôi không cần phải lấy visa sang Singapore.) C. We shouldn’t get a visa for Singapore. (Chúng tôi không nên lấy visa sang Singapore. => sai nghĩa) D. We may not get a visa for Singapore. (Chúng tôi có thể không lấy visa sang Singapore. => sai nghĩa) Đáp án đúng là B 11 | Page
OF F
IC
IA L
Question 32. “I worked as a waiter before becoming a chef.” he said. A. He said I had worked as a waiter before becoming a chef. B. He said he had worked as a waiter before becoming a chef. C. He said he worked as a waiter before becoming a chef. D. He said I worked as a waiter before becoming a chef Question 32. Đáp án: B Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Câu tường thuật Giải thích: Câu đề bài: “I worked as a waiter before becoming a chef.” he said. ("Tôi đã làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp." anh ấy nói. A. He said I had worked as a waiter before becoming a chef. (Anh ấy nói tôi đã từng làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.) →sai B. He said he had worked as a waiter before becoming a chef. (Anh ấy nói rằng anh ấy đã từng làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.) C. He said he worked as a waiter before becoming a chef. (Anh ấy nói anh ấy đã làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.) → sai thì D. He said I worked as a waiter before becoming a chef(Anh ấy nói tôi đã làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp) Chọn đáp án B
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Question 33. It is over twenty years since I last got in touch with them. A. I haven't gotten in touch with them for over 20 years. B. I can’t help keeping getting in touch with them for over 20 years. C. I have been getting in touch with them for over 20 years. D. I used to get in touch with them for over 20 years. Question 33. Đáp án: A Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì của động từ Giải thích: Câu đề bài: It is over twenty years since I last got in touch with them. ( Đã hơn 20 năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ) A. I haven't gotten in touch with them for over 20 years. (Tôi đã không liên lạc với họ trong hơn 20 năm) B. I can’t help keeping getting in touch with them for over 20 years.(Tôi không thể ngừng liên lạc với họ trong hơn 20 năm. ) → sai nghĩa C. I have been getting in touch with them for over 20 years. (Tôi vẫn đang giữ liên lạc với họ hơn 20 năm rồi) →sai nghĩa D. I used to get in touch with them for over 20 years. (Tôi đã từng giữ liên lạc với họ trong hơn 20 năm) → sai nghĩa Phù hợp nghĩa là câu A Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Ways to Cut Down on Holiday Trash The holiday season is a time for celebrating with friends and family. It is often called the “giving season” because during the holidays people give gifts and have celebrations. Unfortunately, this can all lead to a lot of waste. (34) _______, there are ways to reduce the amount of waste you create. Experts recently gave some ideas to the Associated Press. The (35) _______about paper waste have caused many people to look at other choices for wrapping a present. You can use reusable bags for gifts. Vaccariello recommends keeping gift bags and other decorations that you receive. You can reuse them the next time you give a gift. You can buy from companies (36) _______make environmentally-friendly gift wrap. Some companies make recyclable wrapping paper and do not use materials that are not recyclable. You can also wrap gifts in old maps, pages from magazines, and art paper. The person receiving the gift could use the wrapping for something else. Ozawa, editor at Martha Stewart Living, says she likes the Japanese tradition of furoshiki. This is where gifts are wrapped in cloth. The pretty and strong wrapping cloths can be used for (37) _______things, instead of just being thrown away. You could also wrap a gift in a colorful scar for tablecloth. This makes the wrapping cloth part of the gift itself. Instead of decorating a gift with something plastic, you can use something (38) _______such as pine cones, rosemary, or other evergreen. 12 | Page
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 34. A. Moreover B. Therefore C. Although D. However Question 34. Đáp án: D Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. Moreover: hơn nữa B. Therefore: cho nên C. Although: mặc dù D. However: tuy nhiên However được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề. Đáp án đúng là D Thông tin: Unfortunately, this can all lead to a lot of waste. (34) __However__, there are ways to reduce the amount of waste you create. Tạm dịch: Thật không may, tất cả điều này có thể dẫn đến rất nhiều lãng phí. Tuy nhiên, có nhiều cách để giảm lượng chất thải bạn tạo ra. Question 35. A. disregards B. concerns C. interests D. Conditions Question 35. Đáp án: B Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. coi thường B. quan tâm C. lợi ích D. điều kiện Đáp án đúng là B Thông tin: The (35) ___concerns___ about paper waste have caused many people to look at other choices for wrapping a present. Tạm dịch: Mối quan tâm về rác thải giấy đã khiến nhiều người phải xem xét các lựa chọn khác để gói một món quà.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Question 36. A. whose B. whom C. that D. Who Question 36: Đáp án C Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Giải thích: Xét các đáp án: A. whose: Thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ. B. whom: Thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. C. that: Thay thế cho danh từ chỉ người, vật, sự vật có chức năng làm chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. D. Who: Thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Vị trí trống cần điền một đại từ quan hệ đại diện cho companies, nên đáp án A, B, D là không phù hợp Đáp án đúng là C Thông tin: You can buy from companies (36) ___that___ make environmentally-friendly gift wrap. Tạm dịch: Bạn có thể mua từ các công ty sản xuất giấy gói quà thân thiện với môi trường. Question 37. A. other B. another C. every D. One Question 37: Đáp án A Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. other vài(cái) khác, theo sau là danh từ số nhiều B. another một (cái) khác, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít. C. every đi với danh từ số ít để bổ nghĩa cho nó D. One chỉ đơn vị một người hay một vật. Đáp án đúng là A Thông tin: The pretty and strong wrapping cloths can be used for (37) ___other___ things, instead of just being thrown away. Tạm dịch: Những tấm vải gói xinh xắn và chắc chắn có thể được sử dụng cho việc khác, thay vì chỉ để vứt đi. 13 | Page
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 38. A. natural B. ordinary C. familiar D. common Question 38: Đáp án A Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. tự nhiên B. bình thường C. quen thuộc D. thông thường Đáp án đúng là A Thông tin: Instead of decorating a gift with something plastic, you can use something (38) ___natural___ such as pine cones, rosemary, or other evergreen. Tạm dịch: Thay vì trang trí món quà bằng thứ gì đó bằng nhựa, bạn có thể sử dụng thứ tự nhiên như quả thông, hương thảo, hoặc các loại cây thường xanh khác. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Today, WHO listed the Moderna COVID-19 vaccine (mRNA 1273) for emergency use, making it the fifth vaccine to receive emergency validation from WHO. WHO’s Emergency Use Listing (EUL) assesses the quality, safety and efficacy of COVID-19 vaccines and is a prerequisite for COVAX Facility vaccine supply. It also allows countries to expedite their own regulatory approval to import and administer COVID-19 vaccines. The vaccine has already been reviewed by WHO’s Strategic Advisory Group of Experts on Immunization (SAGE), which makes recommendations for vaccines’ use in populations (i.e. recommended age groups, intervals between shots, advice for specific groups such as pregnant and lactating women). The SAGE recommended the vaccine for all age groups 18 and above in its interim recommendations dated 25 January 2021. The US Food and Drug Administration issued an emergency use authorization for the Moderna vaccine on 18 December 2020 and a marketing authorisation valid throughout the European Union was granted by the European Medicines Agency on 6 January 2021. The WHO’s EUL process can be carried out quickly when vaccine developers submit the full data required by WHO in a timely manner. Once those data are submitted, WHO can rapidly assemble its evaluation team and regulators from around the world to assess the information and, when necessary, carry out inspections of manufacturing sites. The Moderna vaccine is an mNRA-based vaccine. It was found by the SAGE to have an efficacy of 94.1%, based on a median follow-up of two months. Although the vaccine is provided as a frozen suspension at -25 ºC to -15 ºC in a multidose vial, vials can be stored refrigerated at 2-8 °C for up to 30 days prior to withdrawal of the first dose, meaning that ultra-cold chain equipment may not always be necessary to deploy the vaccine. Question 39. What could be the best title for the passage? A. The US Food and Drug Administration. B. The Moderna COVID-19 vaccine. C. WHO’s Emergency Use Listing. D. WHO’s Strategic Advisory Group of Experts on Immunization. Question 39: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tiêu đề của đoạn văn này là gì? Xét các đáp án: A. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ. B. Vắc xin Moderna COVID-19. C. Danh sách sử dụng khẩn cấp của WHO. D. Nhóm Cố vấn Chiến lược của WHO về Tiêm chủng. Đáp án đúng là B Thông tin 1: Today, WHO listed the Moderna COVID-19 vaccine (mRNA 1273) for emergency use… Tạm dịch: Hôm nay, WHO đã liệt kê vắc xin Moderna COVID-19 (mRNA 1273) để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp Thông tin 2: The US Food and Drug Administration issued an emergency use authorization for the Moderna vaccine …
14 | Page
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Tạm dịch: Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã cấp giấy phép sử dụng khẩn cấp cho vắcxin Moderna Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã cấp giấy phép sử dụng khẩn cấp cho vắc-xin Moderna Thông tin 3: The Moderna vaccine is an mNRA-based vaccine… Tạm dịch: Thuốc chủng ngừa Moderna là thuốc chủng ngừa dựa trên mNRA) Question 40. According to paragraph 3, WHO’s SAGE _______. A. has not allowed the use of the Moderna COVID-19 vaccine because of its unsafety B. has never recommended the Moderna COVID-19 vaccine for all age groups 18 and above C. has already reviewed the Moderna COVID-19 vaccine D. has considered the Moderna COVID-19 vaccine the best vaccine of all time. Question 40: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 3, WHO’s SAGE ________. Xét các đáp án: A. đã không cho phép sử dụng vắc xin Moderna COVID-19 vì không an toàn B. chưa bao giờ khuyến cáo sử dụng vắc xin Moderna COVID-19 cho tất cả các nhóm tuổi từ 18 trở lên C. đã xem xét vắc xin Moderna COVID-19 D. đã coi vắc xin Moderna COVID-19 là vắc xin tốt nhất mọi thời đại. Đáp án đúng là C Thông tin: The vaccine has already been reviewed by WHO’s Strategic Advisory Group of Experts on Immunization (SAGE) Tạm dịch: Vắc xin đã được Nhóm chuyên gia cố vấn chiến lược của WHO xem xét về Chủng ngừa (SAGE) Question 41. The word “efficacy” in paragraph 2 is closest in meaning to ________. A. effort B. influence C. effectiveness D. result Question 41: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “efficacy” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________. Xét các đáp án: A. nỗ lực B. ảnh hưởng C. hiệu quả D. kết quả Chọn đáp án C Thông tin: WHO’s Emergency Use Listing (EUL) assesses the quality, safety and efficacy of COVID-19 vaccines and is a prerequisite for COVAX Facility vaccine supply. Tạm dịch: Danh sách Sử dụng Khẩn cấp (EUL) của WHO đánh giá chất lượng, độ an toàn và hiệu quả của vắc xin COVID-19 và là điều kiện tiên quyết để cung cấp vắc xin cho Cơ sở COVAX. Question 42. The word “which” in paragraph 3 refers to ________. A. WHO B. the Moderna COVID-19 vaccine C. WHO’s SAGE D. WHO’s EUL Question 42: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “which” trong đoạn 3 đề cập đến ________. Xét các đáp án: A. WHO B. vắc xin Moderna COVID-19 C. SAGE của WHO D. EUL của WHO Đáp án đúng là C Thông tin: The vaccine has already been reviewed by WHO’s Strategic Advisory Group of Experts on Immunization (SAGE), which makes recommendations for vaccines’ use in populations … Tạm dịch: Vắc xin đã được Nhóm chuyên gia cố vấn chiến lược của WHO xem xét về Tiêm chủng (SAGE), đưa ra các khuyến nghị về việc sử dụng vắc xin trong dân số… Question 43. According to the passage, which of the following information is NOT mentioned? A. The Moderna vaccine is an mNRA-based vaccine. B. The Moderna COVID-19 vaccine is better than the AstraZeneca COVID-19 one. C. The Moderna COVID-19 vaccine is the fifth one to receive emergency validation from WHO.
15 | Page
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
D. An emergency use authorization was issued for the Moderna vaccine by the US Food and Drug Administration Question 43: Đáp án: B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến? Xét các đáp án: A. Vắc xin Moderna là vắc xin dựa trên mNRA. (The Moderna vaccine is an mNRA-based vaccine. ) B. Thuốc chủng ngừa Moderna COVID-19 tốt hơn thuốc chủng AstraZeneca COVID-19. C. Vắc xin Moderna COVID-19 là vắc xin thứ năm được WHO xác nhận khẩn cấp.(...making it the fifth vaccine to receive emergency validation from WHO.) D. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã cấp phép sử dụng khẩn cấp cho vắc-xin Moderna (The US Food and Drug Administration issued an emergency use authorization for the Moderna vaccine..) B là đáp án không được đề cập đến Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Human blood comes in four different types, namely A, B, AB and O. In most of the world, most people are ignorant of which blood type they possess, since it is important only if they have to undergo an operation which requires a blood transfusion. In Japan, however, things are different, since a large proportion of the population believes that blood type determines personality and, as a result, over 90% of the population are aware which type they are. This linking of blood type and personality has ramifications across life, but is especially prominent in prospective relationships and employment. For example, in Japan one popular way to meet romantic partners is to go to specialised venues which conduct speed dating. A single man and woman sit alone together at a table for just a few minutes. Then a bell rings, and they go to sit with someone new. Some such venues hold dating sessions which are limited to men or women of a particular blood type. For those who believe in the blood-type theory, this seems to maximise their chance of finding someone special. The current popularity of the idea exploded in the 1970s following the publication of a book by Masahiko Nomi, even though he was a lawyer and broadcaster who had no medical or psychological training. His ideas were largely anecdotal, and many critics thought it mere superstition, but the book nevertheless sparked great interest in the general public. Now his son, Toshitaka, continues to promote the theory, and nowadays it is ubiquitous in Japanese popular culture, featuring on morning TV, women’s magazines and best-selling self-help books. Much like horoscopes in the West, the blood group theory is regularly debunked by scientific experimentation, yet it retains popular appeal. Perhaps one reason for this is that it helps to break the ice in social situations. Japanese people do not always find it easy to express their opinions, so discussing blood types is an indirect way of telling people what you think of them. Question 44. What could be the best title for the passage? A. The blood-type theory B. Blood and its functions C. Different theories about blood type D. Masahiko Nomi, a famous author Question 44. Đáp án : C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn có thể là gì? Xét các đáp án: A. Thuyết nhóm máu B. Máu và các chức năng của nó C. Các lý thuyết khác nhau về nhóm máu D. Masahiko Nomi, một tác giả nổi tiếng Đáp án đúng là C Thông tin: In Japan, however, things are different, since a large proportion of the population believes that blood type determines personality and… Tạm dịch: Tuy nhiên, ở Nhật Bản, mọi thứ lại khác, vì một phần lớn dân số tin rằng nhóm máu quyết định tính cách … Question 45. How is the blood-type theory used in speed dating? A. People go to tables according to their blood types. B. Dating couples talk about the theory and what it means. C. Some people want to meet only people of a particular blood type. D. People try to guess the blood type of their date. 16 | Page
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Question 45. Đáp án: C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Lý thuyết nhóm máu được sử dụng như thế nào trong việc hẹn hò tốc độ? Xét các đáp án: A. Người ta xếp bàn theo nhóm máu. B. Các cặp đôi hẹn hò nói về lý thuyết và ý nghĩa của nó. C. Một số người chỉ muốn gặp những người thuộc một nhóm máu cụ thể. D. Mọi người cố gắng đoán nhóm máu của ngày của họ. Đáp án đúng là C Thông tin: Some such venues hold dating sessions which are limited to men or women of a particular blood type. Tạm dịch: Một số địa điểm như vậy tổ chức các buổi hẹn hò giới hạn cho nam giới hoặc phụ nữ thuộc một nhóm máu cụ thể. Question 46. What is TRUE about the popularity of the blood-type theory? A. It became popular due to the writings of a father-and-son team. B. It is popular because of a traditional idea in Japanese culture. C. It is not as popular as it was in the 1970s. D. It became popular following experiments conducted by Masahiko Nomi. Question 46. Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì là ĐÚNG về sự phổ biến của lý thuyết nhóm máu? Xét các đáp án: A. Nó trở nên phổ biến do các bài viết của một nhóm cha và con trai. B. Nó phổ biến vì một ý tưởng truyền thống trong văn hóa Nhật Bản. C. Nó không còn phổ biến như những năm 1970. D. Nó trở nên phổ biến sau các thí nghiệm do Masahiko Nomi tiến hành. Đáp án đúng là A Thông tin: The current popularity of the idea exploded in the 1970s following the publication of a book by Masahiko Nomi, . Now his son, Toshitaka, continues to promote the theory, … Tạm dịch: Sự phổ biến hiện tại của ý tưởng bùng nổ vào những năm 1970 sau khi xuất bản một cuốn sách của Masahiko Nomi,... Giờ đây, con trai ông, Toshitaka, tiếp tục quảng bá lý thuyết này… Question 47. It can be inferred from the passage that in Japan A. people associate blood types solely with personality traits. B. a complicated scientific theory relating blood types to personality has been developed. C. many more people than elsewhere know which type of blood they have. D. blood transfusions are made only for certain types of blood. Question 47. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có thể suy luận từ đoạn văn rằng ở Nhật Bản Xét các đáp án: A. con người chỉ liên kết nhóm máu với các đặc điểm tính cách. B. một lý thuyết khoa học phức tạp liên quan đến nhóm máu với tính cách đã được phát triển. C. nhiều người hơn những nơi khác biết họ có nhóm máu nào. D. truyền máu chỉ được thực hiện cho một số loại máu. Đáp án đúng là C Thông tin: In Japan, however, things are different, since a large proportion of the population believes that blood type determines personality and, as a result, over 90% of the population are aware which type they are. Tạm dịch: uy nhiên, ở Nhật Bản, mọi thứ lại khác, vì một phần lớn dân số tin rằng nhóm máu quyết định tính cách và kết quả là hơn 90% dân số biết họ thuộc nhóm máu nào. Question 48. What does the word “they” in the second paragraph refer to? A. prospective relationships B. a single man and woman C. specialised venues D. a few minutes Question 48. Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu 17 | Page
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Giải thích: Từ “They” trong đoạn thứ hai liên quan đến? Xét các đáp án: A. mối quan hệ tương lai B. một người đàn ông và một người phụ nữ độc thân C. địa điểm chuyên biệt D. một vài phút Đáp án đúng là B Thông tin: A single man and woman sit alone together at a table for just a few minutes. Then a bell rings, and they go to sit with someone new. Tạm dịch: Một người đàn ông và một người phụ nữ ngồi một mình với nhau trong một chiếc bàn chỉ trong vài phút. Sau đó, một tiếng chuông reo, và họ đến ngồi với một người mới. Question 49. The word “sparked” in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. spoilt B. improved C. generated D. terminated Question 49. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “sparked” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______. Xét các đáp án: A. hư hỏng B. cải thiện C. tạo ra D. chấm dứt Đáp án đúng là C Thông tin: His ideas were largely anecdotal, and many critics thought it mere superstition, but the book nevertheless sparked great interest in the general public. Tạm dịch: Những ý tưởng của ông chủ yếu là giai thoại và nhiều nhà phê bình cho rằng đó chỉ là mê tín dị đoan, nhưng cuốn sách vẫn thu hút sự quan tâm lớn của công chúng. Question 50. The word “debunked” in paragraph 1 is closest in meaning to _______. A. recognised B. increased C. decreased D. undervalued
QU Y
Question 50. Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "debunked" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______ Xét các đáp án: A. được công nhận B. tăng lên C. giảm xuống D. đánh giá thấp Đáp án đúng là D Thông tin: Much like horoscopes in the West, the blood group theory is regularly debunked by scientific experimentation, ... Tạm dịch: Giống như tử vi ở phương Tây, lý thuyết nhóm máu thường xuyên bị khoa học bóc mẽ thử nghiệm, …
6. B
11. D
16. C
2. C
7. D
12. D
17. A
22. C
27. D
32. B
37. A
42. C
47. C
3. B
8. A
13. B
18. A
23. C
28. B
33. A
38. A
43. B
48. B
4. A
9. D
14. B
19. B
24. C
29. C
34. D
39. B
44. C
49. C
15. A
20. A
25. D
30. C
35. B
40. C
45. C
50. D
KÈ
Y 10. A
DẠ
5. C
M
1. C
ĐÁP ÁN 21. D 26. D
Question 1. Đáp án: C Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. Tradition (n)
31. B
36. C
41. C
46. A
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
B. Traditional (a) 18 | Page
C. Traditionally (adv) D. Traditionalist (n) Vị trí chỗ trống đang cần một trạng từ để nhấn mạnh ý sau. Tạm dịch: Theo truyền thống, áo dài được mặc bởi cả người nam và nữ.
IC
IA L
Question 2. Đáp án: C Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Mệnh đề chính đang ở dạng khẳng định thì phần hỏi đuôi là dạng phủ định, do đó đáp án A và D sẽ bị loại. Mệnh đề chính dạng ở đây là is → isn’t Chọn C. isn’t he Tạm dịch: Paul là một người chơi tennis giỏi phải không ?
OF F
Question 3. Đáp án: B Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: Ta có thành ngữ: let off steam: bình tĩnh lại - xả hơi Đáp án đúng là B Tạm dịch: Nhiều người nhận thấy rằng hoạt động thể chất có thể giúp giải tỏa sau một ngày căng thẳng.
NH ƠN
Question 4. Đáp án: A Kiến thức: Giới từ Giải thích: Ta có cấu trúc: make use of:tận dụng Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng triệt để nguồn Internet vì nó là nguồn thông tin vô tận.
QU Y
Question 5. Đáp án : C Kiến thức : cụm cố định Giải thích: Xét các đáp án: A. empty :trống rỗng B. clear không trở ngại C. blank trống D. vacant khuyết Ta có cụm từ cố định: go blank: đầu óc trống rỗng - không thể nhớ về hay nghĩ về việc gì Đáp án đúng là C Tạm dịch: Khi cô ấy hỏi tên của anh ấy, đầu óc tôi trống rỗng. Tôi chả nhớ gì cả.
KÈ
M
Question 6. Đáp án: B Kiến thức: Liên từ Giải thích: Loại đáp án C và D vì phía sau chỗ trống là một mệnh đề, "although" liên kết hai về của câu biểu thị hai hành động đối ngược nhau. Đáp án đúng là B Tạm dịch: Mặc dù cha của anh ấy là một vị Vua, Cyrus được nuôi dưỡng như con của một người bình thường.
DẠ
Y
Question 7. Đáp án: D Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP wonderful-opinion; British – origin; woolen- material Đáp án đúng là D Tạm dịch: Anh ấy đã mua một bộ quần áo len tuyệt vời ở Anh cho ông của mình vào ngày sinh nhật. Question 8. Đáp án A Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: 19 | Page
IA L
Xét các đáp án: A. looked up : tra cứu, trở nên tốt đẹp hơn B. turned on: bật lên C. gone on: tiếp tục D. taken up: bắt đầu Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A Tạm dịch: Sau một vài chấn thương và trận thua, mọi việc cuối cùng đã tốt đẹp hơn với Todd khi anh ấy đã lọt vào vòng chung kết của giải đấu.
OF F
IC
Question 9. Đáp án: D Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Ta thấy mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng WHEN và động từ STARTED ở quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ tiếp diễn (một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào). Công thức: S1 + was/ were + V1-ing + when + S2 + V2-simple past Đáp án đúng là D Tạm dịch: Anh ấy đang sống ở Nga khi cuộc cách mạng bắt đầu
NH ƠN
Question 10. Đáp án A Kiến thức: Sự phối hợp các thì (Tương lai & hiện tại) Giải thích: Ta thấy: ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở thì hiện tại đơn. Công thức: S1 + will have V1p2 + O1 + by the time + S2 + V2(s/es) + O2 Đáp án đúng là A Tạm dịch: Đến khi em gái tôi tốt nghiệp đại học, em ấy đã xa nhà khoảng 4 năm.
QU Y
Question 11. Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. enforce (v) thực thi (luật, qui định) B. endure (v) chịu đựng C. encounter (v) gặp phải D. enclose (v) đính kèm Đáp án đúng là D Tạm dịch: Anh ấy viết trong thư bảo là anh sẽ đính kèm một số tài liệu cùng nhưng tôi chảng tìm thấy cái nào trong bì thư cả.
KÈ
M
Question 12. Đáp án D Kiến thức: Idiom – Thành ngữ Giải thích: “Get/have cold feet” = chân lạnh cóng => nghĩa là quá sợ hãi, lo lắng để làm một việc đã được lên kế hoạch từ trước, và không chắc có muốn tiếp tục hay không. Đáp án đúng là D Tạm dịch: Bob đã định cầu hôn Alexandra vào đêm qua, nhưng cuối cùng anh ấy quá sợ hãi và quyết định đợi thêm một thời gian nữa.
DẠ
Y
Question 13. Đáp án: B Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của câu thì động từ chia ở thể bị động. Đáp án đúng là B Tạm dịch: Thuyền của chúng tôi bị hư hỏng bởi cơn bão khi chúng tôi đang đi thuyền đến Corfu. Question 14. Đáp án B Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Giải thích:
20 | Page
NH ƠN
OF F
Question 16. Đáp án: C Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời đề nghị) Giải thích: Tình huống giao tiếp: Tom đang nói chuyện với Jane. - Tom: “Tôi xin lỗi. Tôi đã quên sinh nhật của bạn ”. - Jane: "__________." Xét các đáp án: A. Giống bạn. B. Ý kiến hay. C. Đừng bận tâm. D. Cảm ơn nhiều. Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
IC
Question 15. Đáp án A Kiến thức: So sánh kép Giải thích: The + (so sánh hơn) adj/ adv+S + V, the (so sánh hơn) adj/adv + S + V Đáp án đúng là A Tạm dịch: Tôi càng tập trung vào làm bài thì đáp án của tôi càng chính xác.
IA L
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved. Đáp án đúng là B Tạm dịch: Chặt phá rừng làm nương rẫy, người dân địa phương phải hứng chịu lũ lụt nghiêm trọng.
QU Y
Question 17. Đáp án A Kiến thức: Tình huống giao tiếp Giải thích: Tình huống giao tiếp: Tim và Peter đã cãi nhau vào tuần trước và bây giờ Tom đang đưa ra lời khuyên cho Tim. - Tom: “Tôi nghĩ cách tốt nhất để giải quyết vấn đề đó là giữ im lặng.” - Tim: “______. Sự im lặng có thể giết chết tình bạn của chúng ta ”. Xét các đáp án: A. Đó không phải là một ý kiến hay B. Tôi không sai C. Có, tôi nghĩ nhiều D. Đó là một ý tưởng tuyệt vời Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
KÈ
M
Question 18. Đáp án A Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết Giải thích: A. solution /səˈluː.ʃən/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 vì đuôi –TION trọng âm rơi vào âm tiết trước nó. B. candidate /ˈkæn.dɪ.deɪt/ Trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì đuôi –ATE trọng âm rơi vào tiết thứ 3 tính từ âm cuối C. memory /ˈmem.ər.i/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. D. possible /ˈpɒs.ə.bəl/ Trọng âm rơi vào âm tiết 1 vì đuôi –IBLE trọng âm rơi vào âm tiết trước nó. Vậy đáp án đúng là A
DẠ
Y
Question 19. Đáp án: B Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết Giải thích: A. verbal (a) /ˈvɜː.bəl/ tính từ nên trọng âm rơi vào thứ 1. B. provide (v) /prəˈvaɪd/ động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2. C. gender (n) /ˈdʒen.dər/ danh từ nên trọng âm rơi vào thứ 1. D. equal (a) /ˈiː.kwəl/ tính từ nên trọng âm rơi vào thứ 1. Vậy đáp án đúng là B
21 | Page
Question 21. Đáp án D Kiến thức: Cách phát âm của nguyên âm Giải thích: A. amount /əˈmaʊnt/ C. mountain /ˈmaʊn.tən/ Vậy đáp án đúng là D
IA L
OF F
B. count /kaʊnt/ D. course /kɔːrs/
IC
Question 20. Đáp án A Kiến thức : Cách phát âm đuôi -ED Giải thích: Quy tắc phát âm “ED”: – Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ – Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/ – Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại A. involved /d/ B. walked /t/ C. promised /t/ D. missed /t/ Vậy đáp án đúng là A
NH ƠN
Question 22. Đáp án C Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: Xét các đáp án: A. famous (adj): nổi tiếng B. enormous (adj): rộng lớn C. careless (adj): bất cẩn, cẩu thả D. cautious (adj): cẩn thận, thận trọng => reckless (adj): liều lĩnh, không âu lo = careless Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một người lái xe liều lĩnh. Anh ấy đã bị phạt vì chạy quá tốc độ trong tháng này.
QU Y
Question 23. Đáp án C Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Xét các đáp án: A. set fire to (v): đốt cháy. B. make way for (v): nhường chỗ. C. do harm to: gây hại cho D. give rise to (v): làm tăng. do harm to: gây hại cho.= jeopardize: gây nguy hiểm, hủy hoại Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Nạn phá rừng có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng đến môi trường sống của nhiều loài trong khu vực
DẠ
Y
KÈ
M
Question 24. Đáp án C Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ) Giải thích: Ta có thành ngữ let sleeping dogs lie có nghĩa là đừng gợi lại những chuyện không hay trong quá khứ Xét các đáp án: A. leave a person alone: để người ở lại cô đơn B. disturb somebody: làm phiền ai đó C. interfere in a situation: can thiệp vào tình huống D. ignore a problem: thờ ơ vấn đề let sleeping dogs lie>< interfere in a situation Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Tammy muốn hét vào mặt John vì đã rời khỏi bồn cầu một lần nữa, nhưng sau cuộc chiến cuối cùng của họ, cô quyết định để mọi chuyện đi qua. Question 25. Đáp án D Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn) Giải thích: 22 | Page
IA L
Xét các đáp án: A. excited: hứng thú B. interested: quan tâm, thích thú về. C. pleased: hài lòng D. dissatisfied: không bằng lòng, bất mãn dissatisfied: không bằng lòng, bất mãn >< contented with: hài lòng, thỏa mãn Vậy đáp án đúng là D Tạm dịch: Mặc dù đó là 1 ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi hài lòng với những gì chúng tôi làm.
NH ƠN
OF F
IC
Question 26: Đáp án D Kiến thức: Kết hợp câu – đảo ngữ Giải thích: Câu đề bài: The delivery of gas cylinders will be allowed only if it is contained in an appropriate device. (Chỉ được phép giao các bình ga nếu nó được chứa trong một thiết bị thích hợp.) A. Only if gas cylinders are contained in an appropriate device the delivery will be allowed.(Chỉ khi các bình ga được chứa trong một thiết bị thích hợp thì việc giao hàng mới được phép.) → sai công thức đảo ngữ B. Should gas cylinders be contained in an appropriate device, they will be allowed to deliver in large quantity. (Nếu các bình ga được chứa trong một thiết bị thích hợp, chúng sẽ được phép cung cấp với số lượng lớn.) → sai nghĩa C. Only when gas is contained in an appropriate device will the delivery of cylinders be forbidden. (Chỉ khi ga được chứa trong một thiết bị thích hợp thì việc giao chai mới bị cấm.) →sai nghĩa D. On no account will the delivery be forbidden if gas cylinders are contained in an appropriate device. (Việc giao hàng sẽ không bị cấm nếu các chai khí được chứa trong một thiết bị thích hợp.) Chọn đáp án D
QU Y
Question 27: Đáp án D Kiến thức: Kết hợp câu – câu ước Giải thích: Câu đề bài: I lost her phone number. I couldn’t call her. (Tôi bị mất số điện thoại của cô ấy. Tôi không thể gọi cho cô ấy.) A. If I had her phone number, I could have called her. (Nếu tôi có số điện thoại của cô ấy, tôi đã có thể gọi cho cô ấy.) →sai cấu trúc câu điều kiện loại 3-If+S+had v3/pp, S+would/could/might+have V3/pp B. I wish I had her phone number so that I could call her. (Tôi ước tôi có số điện thoại của cô ấy để tôi có thể gọi cho cô ấy.) →sai cấu trúc câu wish quá khứ-S(es)+wish (that)+S+had V3 C. As long as I had had her phone number, I couldn’t call her.(Miễn là tôi có số điện thoại của cô ấy, tôi không thể gọi cho cô ấy. → sai nghĩa D. If only I hadn't lost her phone number and I could have called her.(Giá như tôi không bị mất số điện thoại của cô ấy và tôi đã có thể gọi cho cô ấy. Chọn đáp án D
Y
KÈ
M
Question 28: Đáp án B Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ Giải thích: Giải thích: yesterday: ngày hôm qua, câu đang ở thì quá khứ đơn, nên witness sai Đáp án đúng là B Sửa: witness‡witnessed Tạm dịch: Hôm qua, thế giới có lẽ đã chứng kiến trận chung kết Grand Slam quan trọng nhất trong lịch sử.
DẠ
Question 29: Đáp án C Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu Giải thích: Chủ ngữ là “Samuel Morse ”, vị trí của tính từ sở hữu “their” thay thế cho chủ ngữ nên cần tính từ sở hữu thay thế cho danh từ chỉ người số ít. Vậy sai ở đáp án C Sửa: their ‡his Tạm dịch: Trước khi tạo ra điện báo, Samuel Morse kiếm sống bằng nghề họa sĩ. 23 | Page
IC
IA L
Question 30: Đáp án C Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng Giải thích: Ta có: comprehensive là tính từ với nghĩa: bao quát, toàn diện ‡ Comprehensible là tính từ, có nghĩa: có thể hiểu được. Vậy sai ở đáp án C Tạm dịch: Người viết đã đơn giản hóa cách diễn đạt của văn bản để làm cho nó dễ hiểu hơn đối với người đọc bình thường.
NH ƠN
OF F
Question 31. Đáp án: B Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu Giải thích: Giải thích: Câu đề bài: It isn’t necessary for us to get a visa for Singapore.(Thật không cần thiết cho chúng tôi khi lấy visa sang Singapore.) A. We mustn’t get a visa for Singapore. (Chúng tôi không được phép nhận visa sang Singapore. => sai nghĩa B. We needn’t get a visa for Singapore.(Chúng tôi không cần phải lấy visa sang Singapore.) C. We shouldn’t get a visa for Singapore. (Chúng tôi không nên lấy visa sang Singapore. => sai nghĩa) D. We may not get a visa for Singapore. (Chúng tôi có thể không lấy visa sang Singapore. => sai nghĩa) Đáp án đúng là B
QU Y
Question 32. Đáp án: B Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Câu tường thuật Giải thích: Câu đề bài: “I worked as a waiter before becoming a chef.” he said. ("Tôi đã làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp." anh ấy nói. A. He said I had worked as a waiter before becoming a chef. (Anh ấy nói tôi đã từng làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.) →sai B. He said he had worked as a waiter before becoming a chef. (Anh ấy nói rằng anh ấy đã từng làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.) C. He said he worked as a waiter before becoming a chef. (Anh ấy nói anh ấy đã làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.) → sai thì D. He said I worked as a waiter before becoming a chef(Anh ấy nói tôi đã làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp) Chọn đáp án B
DẠ
Y
KÈ
M
Question 33. Đáp án: A Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì của động từ Giải thích: Câu đề bài: It is over twenty years since I last got in touch with them. ( Đã hơn 20 năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ) A. I haven't gotten in touch with them for over 20 years. (Tôi đã không liên lạc với họ trong hơn 20 năm) B. I can’t help keeping getting in touch with them for over 20 years.(Tôi không thể ngừng liên lạc với họ trong hơn 20 năm. ) → sai nghĩa C. I have been getting in touch with them for over 20 years. (Tôi vẫn đang giữ liên lạc với họ hơn 20 năm rồi) →sai nghĩa D. I used to get in touch with them for over 20 years. (Tôi đã từng giữ liên lạc với họ trong hơn 20 năm) → sai nghĩa Phù hợp nghĩa là câu A Question 34. Đáp án: D Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: 24 | Page
IC
IA L
Xét các đáp án: A. Moreover: hơn nữa B. Therefore: cho nên C. Although: mặc dù D. However: tuy nhiên However được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề. Đáp án đúng là D Thông tin: Unfortunately, this can all lead to a lot of waste. (34) __However__, there are ways to reduce the amount of waste you create. Tạm dịch: Thật không may, tất cả điều này có thể dẫn đến rất nhiều lãng phí. Tuy nhiên, có nhiều cách để giảm lượng chất thải bạn tạo ra.
NH ƠN
OF F
Question 35. Đáp án: B Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. coi thường B. quan tâm C. lợi ích D. điều kiện Đáp án đúng là B Thông tin: The (35) ___concerns___ about paper waste have caused many people to look at other choices for wrapping a present. Tạm dịch: Mối quan tâm về rác thải giấy đã khiến nhiều người phải xem xét các lựa chọn khác để gói một món quà.
QU Y
Question 36: Đáp án C Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Giải thích: Xét các đáp án: A. whose: Thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ. B. whom: Thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. C. that: Thay thế cho danh từ chỉ người, vật, sự vật có chức năng làm chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. D. Who: Thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Vị trí trống cần điền một đại từ quan hệ đại diện cho companies, nên đáp án A, B, D là không phù hợp Đáp án đúng là C Thông tin: You can buy from companies (36) ___that___ make environmentally-friendly gift wrap. Tạm dịch: Bạn có thể mua từ các công ty sản xuất giấy gói quà thân thiện với môi trường.
DẠ
Y
KÈ
M
Question 37: Đáp án A Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. other vài(cái) khác, theo sau là danh từ số nhiều B. another một (cái) khác, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít. C. every đi với danh từ số ít để bổ nghĩa cho nó D. One chỉ đơn vị một người hay một vật. Đáp án đúng là A Thông tin: The pretty and strong wrapping cloths can be used for (37) ___other___ things, instead of just being thrown away. Tạm dịch: Những tấm vải gói xinh xắn và chắc chắn có thể được sử dụng cho việc khác, thay vì chỉ để vứt đi. Question 38: Đáp án A Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: 25 | Page
IA L
A. tự nhiên B. bình thường C. quen thuộc D. thông thường Đáp án đúng là A Thông tin: Instead of decorating a gift with something plastic, you can use something (38) ___natural___ such as pine cones, rosemary, or other evergreen. Tạm dịch: Thay vì trang trí món quà bằng thứ gì đó bằng nhựa, bạn có thể sử dụng thứ tự nhiên như quả thông, hương thảo, hoặc các loại cây thường xanh khác.
NH ƠN
OF F
IC
Question 39: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tiêu đề của đoạn văn này là gì? Xét các đáp án: A. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ. B. Vắc xin Moderna COVID-19. C. Danh sách sử dụng khẩn cấp của WHO. D. Nhóm Cố vấn Chiến lược của WHO về Tiêm chủng. Đáp án đúng là B Thông tin 1: Today, WHO listed the Moderna COVID-19 vaccine (mRNA 1273) for emergency use… Tạm dịch: Hôm nay, WHO đã liệt kê vắc xin Moderna COVID-19 (mRNA 1273) để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp Thông tin 2: The US Food and Drug Administration issued an emergency use authorization for the Moderna vaccine … Tạm dịch: Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã cấp giấy phép sử dụng khẩn cấp cho vắcxin Moderna Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã cấp giấy phép sử dụng khẩn cấp cho vắc-xin Moderna Thông tin 3: The Moderna vaccine is an mNRA-based vaccine… Tạm dịch: Thuốc chủng ngừa Moderna là thuốc chủng ngừa dựa trên mNRA)
KÈ
M
QU Y
Question 40: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 3, WHO’s SAGE ________. Xét các đáp án: A. đã không cho phép sử dụng vắc xin Moderna COVID-19 vì không an toàn B. chưa bao giờ khuyến cáo sử dụng vắc xin Moderna COVID-19 cho tất cả các nhóm tuổi từ 18 trở lên C. đã xem xét vắc xin Moderna COVID-19 D. đã coi vắc xin Moderna COVID-19 là vắc xin tốt nhất mọi thời đại. Đáp án đúng là C Thông tin: The vaccine has already been reviewed by WHO’s Strategic Advisory Group of Experts on Immunization (SAGE) Tạm dịch: Vắc xin đã được Nhóm chuyên gia cố vấn chiến lược của WHO xem xét về Chủng ngừa (SAGE)
DẠ
Y
Question 41: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “efficacy” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________. Xét các đáp án: A. nỗ lực B. ảnh hưởng C. hiệu quả D. kết quả Chọn đáp án C Thông tin: WHO’s Emergency Use Listing (EUL) assesses the quality, safety and efficacy of COVID-19 vaccines and is a prerequisite for COVAX Facility vaccine supply. Tạm dịch: Danh sách Sử dụng Khẩn cấp (EUL) của WHO đánh giá chất lượng, độ an toàn và hiệu quả của vắc xin COVID-19 và là điều kiện tiên quyết để cung cấp vắc xin cho Cơ sở COVAX.
26 | Page
IC
IA L
Question 42: Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “which” trong đoạn 3 đề cập đến ________. Xét các đáp án: A. WHO B. vắc xin Moderna COVID-19 C. SAGE của WHO D. EUL của WHO Đáp án đúng là C Thông tin: The vaccine has already been reviewed by WHO’s Strategic Advisory Group of Experts on Immunization (SAGE), which makes recommendations for vaccines’ use in populations … Tạm dịch: Vắc xin đã được Nhóm chuyên gia cố vấn chiến lược của WHO xem xét về Tiêm chủng (SAGE), đưa ra các khuyến nghị về việc sử dụng vắc xin trong dân số…
NH ƠN
OF F
Question 43: Đáp án: B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến? Xét các đáp án: A. Vắc xin Moderna là vắc xin dựa trên mNRA. (The Moderna vaccine is an mNRA-based vaccine. ) B. Thuốc chủng ngừa Moderna COVID-19 tốt hơn thuốc chủng AstraZeneca COVID-19. C. Vắc xin Moderna COVID-19 là vắc xin thứ năm được WHO xác nhận khẩn cấp.(...making it the fifth vaccine to receive emergency validation from WHO.) D. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã cấp phép sử dụng khẩn cấp cho vắc-xin Moderna (The US Food and Drug Administration issued an emergency use authorization for the Moderna vaccine..) B là đáp án không được đề cập đến
QU Y
Question 44. Đáp án : C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn có thể là gì? Xét các đáp án: A. Thuyết nhóm máu B. Máu và các chức năng của nó C. Các lý thuyết khác nhau về nhóm máu D. Masahiko Nomi, một tác giả nổi tiếng Đáp án đúng là C Thông tin: In Japan, however, things are different, since a large proportion of the population believes that blood type determines personality and… Tạm dịch: Tuy nhiên, ở Nhật Bản, mọi thứ lại khác, vì một phần lớn dân số tin rằng nhóm máu quyết định tính cách …
DẠ
Y
KÈ
M
Question 45. Đáp án: C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Lý thuyết nhóm máu được sử dụng như thế nào trong việc hẹn hò tốc độ? Xét các đáp án: A. Người ta xếp bàn theo nhóm máu. B. Các cặp đôi hẹn hò nói về lý thuyết và ý nghĩa của nó. C. Một số người chỉ muốn gặp những người thuộc một nhóm máu cụ thể. D. Mọi người cố gắng đoán nhóm máu của ngày của họ. Đáp án đúng là C Thông tin: Some such venues hold dating sessions which are limited to men or women of a particular blood type. Tạm dịch: Một số địa điểm như vậy tổ chức các buổi hẹn hò giới hạn cho nam giới hoặc phụ nữ thuộc một nhóm máu cụ thể. Question 46. Đáp án A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì là ĐÚNG về sự phổ biến của lý thuyết nhóm máu? Xét các đáp án: A. Nó trở nên phổ biến do các bài viết của một nhóm cha và con trai. 27 | Page
IA L
B. Nó phổ biến vì một ý tưởng truyền thống trong văn hóa Nhật Bản. C. Nó không còn phổ biến như những năm 1970. D. Nó trở nên phổ biến sau các thí nghiệm do Masahiko Nomi tiến hành. Đáp án đúng là A Thông tin: The current popularity of the idea exploded in the 1970s following the publication of a book by Masahiko Nomi, . Now his son, Toshitaka, continues to promote the theory, … Tạm dịch: Sự phổ biến hiện tại của ý tưởng bùng nổ vào những năm 1970 sau khi xuất bản một cuốn sách của Masahiko Nomi,... Giờ đây, con trai ông, Toshitaka, tiếp tục quảng bá lý thuyết này…
NH ƠN
OF F
IC
Question 47. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có thể suy luận từ đoạn văn rằng ở Nhật Bản Xét các đáp án: A. con người chỉ liên kết nhóm máu với các đặc điểm tính cách. B. một lý thuyết khoa học phức tạp liên quan đến nhóm máu với tính cách đã được phát triển. C. nhiều người hơn những nơi khác biết họ có nhóm máu nào. D. truyền máu chỉ được thực hiện cho một số loại máu. Đáp án đúng là C Thông tin: In Japan, however, things are different, since a large proportion of the population believes that blood type determines personality and, as a result, over 90% of the population are aware which type they are. Tạm dịch: uy nhiên, ở Nhật Bản, mọi thứ lại khác, vì một phần lớn dân số tin rằng nhóm máu quyết định tính cách và kết quả là hơn 90% dân số biết họ thuộc nhóm máu nào.
QU Y
Question 48. Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “They” trong đoạn thứ hai liên quan đến? Xét các đáp án: A. mối quan hệ tương lai B. một người đàn ông và một người phụ nữ độc thân C. địa điểm chuyên biệt D. một vài phút Đáp án đúng là B Thông tin: A single man and woman sit alone together at a table for just a few minutes. Then a bell rings, and they go to sit with someone new. Tạm dịch: Một người đàn ông và một người phụ nữ ngồi một mình với nhau trong một chiếc bàn chỉ trong vài phút. Sau đó, một tiếng chuông reo, và họ đến ngồi với một người mới.
Y
KÈ
M
Question 49. Đáp án C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “sparked” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______. Xét các đáp án: A. hư hỏng B. cải thiện C. tạo ra D. chấm dứt Đáp án đúng là C Thông tin: His ideas were largely anecdotal, and many critics thought it mere superstition, but the book nevertheless sparked great interest in the general public. Tạm dịch: Những ý tưởng của ông chủ yếu là giai thoại và nhiều nhà phê bình cho rằng đó chỉ là mê tín dị đoan, nhưng cuốn sách vẫn thu hút sự quan tâm lớn của công chúng.
DẠ
Question 50. Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "debunked" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______ Xét các đáp án: A. được công nhận B. tăng lên C. giảm xuống D. đánh giá thấp Đáp án đúng là D 28 | Page
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Thông tin: Much like horoscopes in the West, the blood group theory is regularly debunked by scientific experimentation, ... Tạm dịch: Giống như tử vi ở phương Tây, lý thuyết nhóm máu thường xuyên bị khoa học bóc mẽ thử nghiệm, …
29 | Page