ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
60 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN SINH HỌC TỪ CÁC TRƯỜNG, SỞ GIÁO DỤC CẢ NƯỚC CÓ LỜI GIẢI (01-27) (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ KSCL THPT LẦN 1 NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
FI CI A
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA Trường THPT Tĩnh Gia 1
OF
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
NH
ƠN
Câu 1: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. MARN. B. TARN. C. tARN. D. ADN. Câu 2: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A. aaBB. B. aabb. C. AABB. D. AAbb. Câu 3: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? A. Trùng đế giày. B. Thủy tức. C. Châu chấu. D. Cá chép. Câu 4: Một quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,8AA:0,1Aa:0,laa. Tần số alen tương đối của alen A, a trong quần thể này lần lượt là A. 0,1; 0,9. B. 0,85; 0,15. C. 0,15; 0,85. D. 0,9; 0,1. Câu 5: Cây hấp thụ nitơ ở dạng B. N 2+ và NO3−
QU Y
A. NH −4 và NO3+
C. NH +4 và NO3−
D. N 2+ và NH3+
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 6: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY? A. Ruồi giấm. B. Bướm. C. Chim. D. Châu chấu. Câu 7: Cấu trúc nào dưới đây là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? A. Nhiễm sắc thể. B. Axit nuclêic. C. Axit xitric. D. Axit ribônuclêic. Câu 8: Trong tế bào của thể tam bội có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n+3. B. 2n+1. C. 2n-1. D. 3n. Câu 9: Loại đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 3 liên kết hidrô? A. Mất 1 cặp A-T. B. Thêm 1 cặp G-X. C. Thêm 2 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp A-T. Câu 10: Trong một operon, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng A. Kết thúc. B. Vận hành. C. Khởi động. D. Điều hòa. Câu 11: Côđon quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là A. 3’UGG5'. B. 5'UAG3'. C. 3’UAA5'. D. 5’UGX3'. Câu 12: Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là A. 40cM. B. 30cM. C. 10cM. D. 20cM. Câu 13: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là A. Nuclêôxôm. B. Prôtêin. C. Nuclêôtit. D. ADN. Câu 14: Về mặt di truyền mỗi quần thể được đặc trưng bởi A. Vốn gen. B. Độ đa dạng. C. Tỷ lệ đực và cái. D. Tỷ lệ các nhóm tuổi. Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của mã di truyền? Trang 1
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Tính bổ sung. B. Tính ổn định. C. Tính bán bảo tồn. D. Tính phổ biến. Câu 16: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBB tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 1. C. 4 D. 3. Câu 17: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ x Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 75,00%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 12,50%. Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 5%. B. 50%. C. 20%. D. 10%. Câu 19: Hình bên dưới mô tả một cơ chế gây nên bệnh một loại bệnh nguy hiểm ở người. Quan sát hình và cho biết các phát biểu bên dưới có bao nhiêu phát biểu là chính xác?
DẠ
Y
KÈ
M
(1) Người mang đột biến này sẽ bị ung thư máu ác tính. (2) Khi quan sát dưới kính hiển vi ta thấy NST 22 dài hơn bình thường. (3) Đây là kết quả chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 9 và NST số 22. (4) Kết quả sẽ làm cho NST số 9 bị lặp đoạn và NST số 22 bị mất đoạn. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 20: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con gồm toàn cây hoa trắng? А. Аа х Aa. B. аа х аа. C. AA x AA. D. Aa x aa. Câu 21: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là A. 19:19:1:1. B. 1:1:1:1. C. 1:2:1. D. 3:3:1:1. Câu 22: Nhận định nào sai khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli? A. Khi có mặt lactôzơ thì gen điều hoà bị bất hoạt. B. Vùng khởi động (P) là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza. C. Chất ức chế có bản chất là prôtêin. D. Gen điều hoà thường nằm xa vị trí của operon. Câu 23: Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người phát biểu nào sau đây sai? Trang 2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. B. Ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. C. Ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. D. Ở dạ dày có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học. Câu 24: Khi nói về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tế bào sinh dục, đột biến chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. II. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. III. Cùng một loài thực vật, tất cả các đột biến thể ba đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và có hàm lượng ADN giống nhau. IV. Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 25: Ở thực vật C4 chất nhận CO2 là A. AOA. B. PEP. C. Ri-1,5đP. D. Ri- 1,5 đP và PEP. Câu 26: Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4 AA: 0,4 Aa: 0,2aa, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,2. B. 0,1. C. 0,32. D. 0,48. Câu 27: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá. B. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST C. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống. D. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. Câu 28: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây? (1). Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố melanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. (2). Gen quy định tổng hợp sắc tố melanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen. (3). Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố melanin (4). Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 29: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác. B. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì không có thêm alen mới. C. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến sẽ được di truyền cho đời sau. D. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 30: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với
Trang 3
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? A. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. B. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. C. Có 10 loại kiểu gen. D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. Câu 31: Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, các đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều A. 5’ đến 3’. B. 3’ đến 5’. C. 3’ đến 5’. D. 5’ đến 3’. Câu 32: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể đực bằng số cá thể cái. Xét một gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X có hai alen A và a. Nếu tần số alen lặn là 0,2 thì trong số những cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực : cái là: A. 28 đực : 1 cái. B. 3 đực : 1 cái. C. 8 đực : 1 cái. D. 5 đực : 1 cái. Câu 33: Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,24AABB : 0,12AABb : 0,24AAbb : 0,16AaBB : 0.08AaBb : 0,16Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1). Ở thế hệ P tần số tương đối của alen a là 0,5 ; tần số tương đối của alen B là 0,5 (2). F1 trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ 4/11. (3). F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 7/8. (4). Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ 99/39204. A. 1. B. 3. C. 4 D. 2. Câu 34: Gen M mã hóa enzim chuyển hóa chất P thành chất Q. Trong vùng mã hóa của gen M, xét 1 đoạn N mã hóa 10 axit amin có trình tự như sau: Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5’. Mạch 2: 5’AXX GTT GXX GGA GGG GGA XGG TGA GXX GGA3’. Cho biết nối đoạn N trong vùng mã hóa của gen M là đoạn trình tự mã hóa 80 aa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể mạch 1 là mạch mang mã gốc. II. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở đoạn N thành alen m và chuỗi polipeptit do alen m mã hóa ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa thì đây là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G. III. Nếu gen M bị đột biến thêm 1 cặp G-X vào đoạn N thành alen m thì chuỗi polipeptit do alen m mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa. IV. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G ở đoạn N thành alen m thì chuỗi polipetit do alen m mã hóa và chuỗi polipeptit do gen M mã hóa có số axit amin bằng nhau. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 35: Ở một loài động vật, xét 3 phép lại sau: Phép lai 1: (P) XAXA x XaY. Phép lai 2: (P) XaXa x XAY. Phép lại 3: (P) Dd x Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lại trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lại ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có: (1). 2 phép lại đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. Trang 4
OF
FI CI A
L
(2). 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội :1 cá thể mang kiểu hình lặn. (3). 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. (4). 2 phép lại đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 36: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có tỉ lệ (T + X)/(A + G) = 19/41. II. Mạch 2 của gen có tỉ lệ A/X = 1/3. III. Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen là 74400. IV. Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
DE Câu 37: Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen Aa X h Y giảm phân tạo giao tử, biết tần số hoán vị gen de giữa hai gen D và E là 10%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về các loại tinh trùng được tạo ra? I. Có tối đa 16 loại tinh trùng được tạo ra. II. Có tối đa 4 loại tinh trùng được tạo ra với tỉ lệ 1:1:1:1. III. Có thể tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ bằng nhau. IV. Có thể tạo ra 16 loại tinh trùng trong đó mỗi loại giao tử liên kết có tỷ lệ 22,5% và mỗi loại giao tử hoán vị có tỷ lệ 1,25%. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 38: Ở một loài thú, cho con đực chân cao, lông đen giao phối với con cái chân cao, lông đen (P), thu được F1 có 37,5% con cái chân cao, lông đen: 12,5% con cái chân cao, lông trắng : 15,75% con đực chân cao, lông đen:9,25% con đực chân cao, lông trắng : 3% con đực chân thấp, lông đen: 22% con đực chân thấp, lông trắng. Biết chiều cao do cặp gen Aa quy định, hai cặp gen Bb và Dd quy định màu lông, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của P có thể là XABYDd x XAbXaBDd. II. Tần số hoán vị gen ở con cái của đời P là 16%. III. Ở F1 có 8 loại kiểu gen quy định chân cao, lông đen. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội là 10,5%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 39: Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai: Phép lai 1: ♀ hoa đỏ x ♂ hoa trắng → 100% hoa đỏ Phép lai 2: ♀ hoa trắng x ♂ hoa đỏ → 100% hoa trắng Có các kết luận sau: (1) Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng. (2) Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường. (3) Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp. (4) Gen quy định tính trạng này chỉ có một alen. Số kết luận đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 40: Một loài thực vật, mỗi gen một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả to thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, quả to thuần chủng, thu được các hợp tử F1. Xử lí các hợp tử F1 bằng cônxisin thu được 36% số cây tứ bội, còn lại là lưỡng bội; Các cây F1 đều
Trang 5
FI CI A
L
giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Biết thân cao, hoa đỏ, quả to là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ; các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử? I. Các cây F1 giảm phân tạo ra tối đa 13 loại giao tử. II. Loại giao tử mang 1 alen trội chiếm 40%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là 1/5. IV. Trong tổng số giao tử lưỡng bội, loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 50%. A. 1. B. 3. C. 2. B 4.
2.C 12.D 22.A 32.D
3.D 13.A 23.A 33.A
4.B 14.A 24.B 34.C
5.C 15.D 25.D 35.B
6.A 16.A 26.B 36.A
7.A 17.A 27.B 37.D
8.D 18.C 28.A 38.C
9.B 19.A 29.A 39.A
10.B 20.B 30.A 40.C
ƠN
1.B 11.B 21.C 31.A
OF
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
KÈ
M
QU Y
NH
Câu 1: Phương pháp: Có 3 loại ARN + mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã. + tARN – ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit + ARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Cách giải: rARN là thành phần cấu tạo của ribôxôm. Chọn B. Câu 2: Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. → Hoa đỏ, quả tròn thuần chủng: AABB. Chọn C. Câu 3: Phương pháp:
DẠ
Y
Cách giải: Trùng đế giày, thủy tức chưa có hệ tuần hoàn. Châu chấu: HTH hở Cá chép: hệ tuần hoàn kín. Chọn D. Câu 4: Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Trang 6
0,1 = 0,85; qa = 1 − pA = 0,15 2
FI CI A
Tần số alen pA = 0,8 +
L
y y Tần số alen pA = x + ; qa = z + ; pA + qa = 1 2 2 Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,8AA:0,1Aa:0,1aa
Chọn B. Câu 5: Cây hấp thụ nitơ ở dạng NH +4 và NO3−
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Chọn C. Câu 6: Phương pháp: Bộ NST giới tính ở động vật: Người, ruồi giấm, thú: XX- con cái; XY – con đực. Châu chấu, rệp cây: XX– con cái; XO – con đực. Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực. Cách giải: Ruồi giấm có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY. Chọn A. Câu 7: Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào Axit nucleic là vật chất di truyền cấp phân tử. Chọn A. Câu 8: Phương pháp: Dựa vào bộ NST của các thể đột biến số lượng NST. Cách giải: Trong tế bào của thể tam bội có bộ nhiễm sắc thể là 3n. 2n + 1: Thể ba 2n – 1: thể một. Chọn D. Câu 9: Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro G liên kết với X bằng 2 liên kết hidro Cách giải: A: Mất 1 cặp A = T → giảm 2 liên kết hidro B: Thêm 1 cặp G – X → tăng 3 liên kết hidro C: Thêm 2 cặp A – T →tăng 4 liên kết hidro D: Thêm 1 cặp A – T→ tăng 2 liên kết hidro Chọn B. Câu 10: Phương pháp: Cấu trúc của Operon Lac Operon Lac có 3 thành phần:
Trang 7
L FI CI A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN – polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Cách giải: Trong một operon, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng vận hành Chọn B. Câu 11: Phương pháp: Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5'UGA3’. Cách giải: Côđon quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAG3’. Chọn B. Câu 12: Phương pháp: Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên 1 NST = tần số HVG giữa 2 gen đó (đơn vị cM) Cách giải: Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là 20cM. Chọn D. Câu 13: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là nucleoxom. Chọn A. Câu 14: Về mặt di truyền mỗi quần thể được đặc trưng bởi vốn gen. Chọn A. Câu 15: Phương pháp:
Trang 8
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
L
FI CI A
Cách giải: Tính phổ biến là tính chất của mã di truyền. Chọn D. Câu 16: Phương pháp: Tách riêng từng cặp gen. Cách giải: Cơ thể AaBB + Cặp Aa → 1A:1a + Cặp BB → B → Cơ thể AaBB giảm phân cho 2 loại giao tư AB:aB. Chọn A. Câu 17: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb; A-B- + A-bb/aaB- = 0,75 Áp dụng khi P dị hợp 2 cặp gen. Cách giải: Cách 1: Thân cao hoa đỏ x thân cao hoa đỏ ↔ (AA,Aa)(BB:Bb) x (AA,Aa)(BB:Bb) Có 2 trường hợp có thể xảy ra TH1: 2 cây thân cao hoa đỏ này dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb → A-B- = 9/16 = 56,25% TH2: các kiểu gen còn lại. VD: AABb x AaBb → A-B- = 0,75 AABB x Các cây thân cao hoa đỏ → 100% thân cao, hoa đỏ. Cách 2: Ta xét từng cặp tính trạng: Thân cao x thân cao → Thân caomin = 0,75 khi Aa x Aa Hoa đỏ x hoa đỏ → Hoa đỏmin = 0,75 khi Bb x Bb Vậy tỉ lệ thân cao hoa đỏ đạt giá trị nhỏ nhất là 0,752 = 0,5625 → loại B,C,D. Chọn A. Câu 18: Phương pháp: P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb x Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb; aaB- = 0,25 – aabb Bước 1: Xác định quy luật di truyền. Bước 2: Tính tần số HVG + Tính aabb → ab → f. Bước 3: Viết tỉ lệ giao tử → tính tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng. Cách giải: F1 có 4 loại kiểu hình → P đều mang alen a và b: (Aa, Bb) x (Aa, bb) Tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ: A-B- =0,3 → 2 gen nằm trên cùng 1 NST, có hoán vị gen xảy ra Cách 1: aabb = A-B- - 0,25 = 0,05 = 0,5 x 0,1 → Cây dị hợp 2 cặp gen cho ab = 0,1 là giao tử hoán vị → P: Ab/aB cho giao tử Ab = (1-f)/2 = 0,4 Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng: A5/Ab = 0,5 x 0,4 = 0,2. Cách 2: F1 có 4 loại kiểu hình → P đều mang alen a và b (Aa, Bb) x (Aa, bb) Tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ: A-B- = 0,3 → 2 gen nằm trên cùng 1 NST, có hoán vị gen xảy ra
Trang 9
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Giả sử cây dị hợp 2 cặp gen tạo giao tử AB = x → giao tử AB = 0,5 – x (tổng 1 giao tử liên kết và 1 giao tử hoán vị = 0,5) Tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ: A-B- = 0,3 = xAB x 1 + (0,5-x)aB x 0,5Ab → x = 0,1 = aB = Ab = 0,4 Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng: Ab/Ab = 0,5 x 0,4 = 0,2. Chọn C. Câu 19: (1) Đúng. (2) sai vì NST 22 ngắn hơn so với bình thường (3) đúng, vì có sự chuyển và nhận các đoạn NST giữa các NST. (4) sai vì NST số 9 và NST số 22 không mang các alen tương ứng nên không xảy ra lặp đoạn. Chọn A. Câu 20: Phép lai giữa các cơ thể hoa trắng → đời con toàn hoa trắng. aa x aa → aa. Chọn B. Câu 21: Phương pháp: Xét các trường hợp: + Các gen PLĐL + Các gen liên kết hoàn toàn + Các gen có HVG Ngoài ra: P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Cách giải: Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen + nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1 + nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1 + nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn → tỷ lệ 1:2:1 là phù hợp Chọn C. Câu 22: Phương pháp: Operon Lac có 3 thành phần:
DẠ
Y
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN-pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Operon không hoạt động + Vùng O liên kết với protein ức chế + Có đột biến làm mất vùng khởi động (P) hoặc P mất chức năng. Trang 10
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Operon hoạt động + Vùng vận hành (O) được tự do + Vùng khởi động (P) hoạt động bình thường. Cách giải: A sai, lactose là chất cảm ứng sẽ làm bất hoạt protein ức chế, không tác động đến gen điều hòa. B đúng. C đúng. Protein ức chế do gen điều hòa tổng hợp. D đúng, gen điều hòa không thuộc cấu trúc của Operon. Chọn A. Câu 23: Phát biểu sai là A, ở ruột già không có tiêu hóa hóa học, chỉ có sự tiêu hóa cơ học: tái hấp thu nước, điện giải và đẩy phân xuống trực tràng. Chọn A. Câu 24: Phương pháp: Đột biến NST có thể xảy ra ở tất cả các cặp NST. Đột biến ở các cặp NST khác nhau thì ảnh hưởng khác nhau tới cơ thể. Đột biến NST không ảnh hưởng tới cấu trúc gen. Cách giải: I sai, II sai, đột biến NST có thể xảy ra ở tất cả các cặp NST. III sai, do hàm lượng ADN của các NST khác nhau → thể ba về các cặp NST khác nhau sẽ có bộ NST khác nhau, hàm lượng ADN khác nhau. IV đúng vì đột biến số lượng NST không ảnh hưởng tới cấu trúc gen. Chọn B. Câu 25: Phương pháp: Chu trình C4: Chu trình Canvin
DẠ
Y
Cách giải: Ở thực vật C4 chất nhận CO2 là Ri- 1,5 đP và PEP. Chọn D. Câu 26: Phương pháp: P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
x+
y 1 − 1/ 2 n
(
2
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa n
2n
2
Trang 11
Cách giải: P: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa sau 2 thế hệ tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen dị hợp là
0,4 Aa = 0,1 22
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn B. Câu 27: Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của đột biến NST: gồm đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST. Cách giải: A sai, đột biến NST làm mất cân bằng hệ gen nghiêm trọng hoặc ảnh hưởng tới nhiều gen – không phải là nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa (mà là đột biến gen). B đúng. C sai, có những đột biến làm tăng sức sống, sinh trưởng như đột biến đa bội ở thực vật. D sai, có 4 đạng đột biến cấu trúc NST là: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. Chọn B. Câu 28: Phương pháp: Ở thỏ Hymalaya: + Những phần đầu mút cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen + Phần thân có màu trắng Nguyên nhân là do nhiệt độ, nhiệt độ thấp → lông mọc ra có màu đen, nhiệt độ cao → lông mọc ra màu trắng. → Đây là thường biến. Cách giải: Các phát biểu đúng là 1,2,3. Ý (4) sai, đây là thường biến không phải đột biến. Chọn A. Câu 29: Phương pháp: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới. Cách giải: A đúng. B sai, dù không có tác nhân gây đột biến nhưng vẫn có thể xảy ra đột biến gen tạo alen mới. C sai, nếu giao tử mang gen đột biến không được thụ tinh để tạo thành hợp tử thì gen đột biến không được truyền cho đời sau. D sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể làm xuất hiện mã kết thúc sớm → mất đi nhiều axit amin cũng rất nghiêm trọng. Chọn A. Câu 30: Phương pháp: Bước 1: Viết sơ đồ lai tử P → F2. Bước 2: Xét các phát biểu: + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Giả sử 2 cặp gen là Aa và Bb. Trang 12
AB ab AB AB × → F1 : × ; f → F2 AB ab ab ab A sai, giả sử f = 20% → aabb = 0,42 = 0,16 > A-bb/aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09. AB Ab ; ab aB
FI CI A
B đúng, có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen:
L
P:
C đúng, do có HVG nên F2 có 10 kiểu gen D đúng, tỉ lệ A − B − = 0,5 +
ab là lớn nhất. ab
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Chọn A. Câu 31: Phương pháp: ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’. Cách giải: Trong qúa trình tự nhân đôi của ADN, các đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’. Chọn A. Câu 32: Phương pháp: Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở 2 giới Quần thể đang cân bằng di truyền nên tần số alen ở 2 giới là bằng nhau Xa = q → XA = p Cấu trúc di truyền: Giới đực: pXAY: qXaY Giới cái: p2XAXA: 2pqXAXa: q2 XaXa Bước 2: Tính tỉ lệ giới tính trong số những cá thể mang kiểu hình lặn. Cách giải: Quần thể đang cân bằng di truyền nên tần số alen ở 2 giới là bằng nhau Xa = 0,2 → XA = 0,8 Cấu trúc di truyền: Giới đực: 0,8XAY: 0,2XaY Giới cái: 0,64XAXA: 0,32 XAXa: 0,04XaXa Cá thể mang kểu hình lặn: 0,2XaY: 0,04 XaXa → tỉ lệ 5 đực: 1 cái. Chọn D. Câu 33: Phương pháp: Bước 1: Viết lại tỉ lệ kiểu gen của P, tách từng cặp gen → Tần số alen Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
y 1 − 1/ 2 n
(
DẠ
x+
Y
y y Tần số alen pA = x + ; qa = z + ; pA + qa = 1 2 2 Bước 2: Cho P tự thụ → F1 P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa n
2 2 2n Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Ta viết lại thế hệ P dưới dạng: (0,6AA:0,4Aa)(0,4BB:0,2Bb:0,4bb) → tần số alen: A = 0,8 ; a = 0,2; B = b = 0,5 Trang 13
P tự thụ phấn ta thu được kiểu gen của hạt F1: (0,7AA:0,2Aa:0,1aa)(0,45BB:0,1Bb:0,45bb) 7 2 Hạt nảy mầm phát triển thành cây được thế hệ F1: AA : Aa (0, 45BB : 0,1Bb : 0, 45bb) 9 9
FI CI A
L
Xét các phát biểu: (1) Sai, tần số alen A = 0,8; a = 0,2; B = b = 0,5 (2) Đúng. Cây thân cao hoa đỏ: 7 2 9 2 AA : Aa BB : Bb 9 11 11 9
7 9 4 1− × = 9 11 11 (3) Sai, Tỷ lệ thân cao, hoa trắng = 1- 0,55 = 0,45 7 / 9 × 0,45 7 = 0, 45 9 (4) Sai, Cho các cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn 7 7 2 2 9 2 AA : Aa (0, 45BB : 0,1Bb) ⇔ AA : Aa BB : Bb 9 9 11 11 9 9 2 1 1 Aa × = 9 4 18
Tỷ lệ cây đồng hợp tử lặn là: aabb =
NH
Tỷ lệ cây bị đào thải là:
ƠN
Tỷ lệ cây cao hoa trắng đồng hợp là
OF
Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ dị hợp là:
2 1 2 1 1 Aa × × Bb × = 9 4 11 4 396
→ tỷ lệ cây đồng hợp lặn trong số cây bị đào thải là:
1 1 1 : = 396 18 22
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Chọn A. Câu 34: Phương pháp: Mạch mã gốc sẽ mang codon mở đầu và triplet quy định codon mở đầu và kết thúc. Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ Đột biến làm giảm số axit amin trong chuỗi polipeptit → đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm. Cách giải: Mạch mã gốc sẽ mang codon mở đầu và triplet quy định codon mở đầu và kết thúc. Codon mở đầu: 5’AUG3’ → Triplet: 3’TAX5’ Codon kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ → Triplet: 3’ATT5’; 3’ATX5’; 3’AXT5’. I đúng. Ta thấy: Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5’. Mạch 2: 5’AXX GTT GXX GGA GGG GGA XGG TGA GXX GGA3’. → mạch 1 là mạch gốc. II sai, để chuỗi polipeptit của alen m ngắn hơn chuỗi polipeptit của alen M thì đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm trước mã kết thúc 3’AXT5’. → có thể xuất hiện triplet quy định mã kết thúc ở Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5’. Triplet 3’XXT 5’ → 5’AXT5’ → Đột biến thay cặp X-G → A-T. Trang 14
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
III đúng. Thêm 1 cặp nucleotit G-X vào làm thay đổi trình tự nucleotit → trình tự axit amin bị thay đổi → thay đổi chức năng của chuỗi polipeptit. IV đúng, vì đột biến làm thay đổi codon này bằng codon khác mà không xuất hiện mã kết thúc → số axit amin không đổi Chọn C. Câu 35: Phương pháp: Viết sơ đồ lai từ P → F2 sau đó xét các phát biểu. Cách giải: Phép lại 1: (P) XAXA x XaY → F1: XAXa x XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa: 1XAY : 1XaY → 4 loại kiểu gen; 3 loại kiểu hình. Phép lai 2: (P) XaXa x XAY → F1: XAXa x XAY → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY → 4 loại kiểu gen; 4 loại kiểu hình. Phép lai 3: (P) Dd x Dd → F1: (1DD: 2Dd: 1dd) x (1DD: 2Dd: 1dd) → F2: (1DD: 2Dd: ldd) → 3 loại kiểu gen; 2 loại kiểu hình. Xét các phát biểu: (1) đúng, phép lai 2,3 cho tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới giống nhau. (2) đúng, phép lai 1,3 cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội :1 cá thể mang kiểu hình lặn. (3) đúng, phép lai 1 cho kiểu hình lặn chỉ gặp ở giới đực. (4) sai, chỉ có phép lai 2 cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Chọn B. Câu 36: Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại
QU Y
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
N × 3, 4(Å ); 1nm = 10Å, 1µm = 104 Å 2
KÈ
M
A = T; G = X; N = 2A + 2G Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2 A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 Bước 3: Xét các phát biểu. Một phân tử ADN nhân đôi k lần: Số phân tử ADN con được tạo ra: 2k Áp dụng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro G liên kết với X bằng 2 liên kết hidro Đột biến điểm (chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit) làm tăng 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Cách giải: 2L = 2400 3, 4 %G = 20%N → G = X = 480; A = T = 720 Trên mạch 1: T1 = 200 → A1 = 720 – 200 = 520 X1 = 15%N/2 = 180 → G1 = 480 – 180 = 300 Mạch 2: A2 = T = 200; G2 = X1 =180 ; T2 = A1 = 520; X2 = G1 = 300 Xét các phát biểu:
DẠ
Y
Tổng số nucleotit của gen là: N =
Trang 15
I đúng, tỷ lệ
A2 200 2 = = X2 300 3
L
II sai,
T1 + X1 180 + 200 19 = = A1 + G1 280 + 540 41
FI CI A
III sai, gen nhân đôi 5 lần tạo 25 = 32 gen, trong 32 gen có 32 x 2400 = 76800 nucleotit. IV sai, gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số nucleotit loại G của gen sau đột biến là 480 + 1 = 481. Chọn A. Câu 37: Phương pháp:
AB giảm phân: ab + Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab. + Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1; Cách giải: Chú ý đề cho 1 tế bào, không phải 1 cơ thể nên tần số HVG không dùng để tính tỉ lệ giao tử. Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen Aa
ƠN
OF
Một tế bào có kiểu gen
DE h X Y giảm phân tạo giao tử có 2 trường hợp có thể xảy ra de
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
là: + Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết với tỉ lệ bằng nhau. + Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. Vậy ý II, III đúng. Chọn D. Câu 38: Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng → Quy luật di truyền Bước 2: Xác định kiểu gen của P, dựa vào tỉ lệ con đực chân cao, lông đen → tần số HVG Bước 3: Xét các phát biểu Ở thú: XX – con cái; XY – con đực. Cách giải: Ở F1, xét tỉ lệ phân li từng tính trạng Tính trạng chiều cao chân: chân cao : chân thấp = (37,5% + 12,5% + 15,75% + 9,25%) : (3% + 22%) = 3 : 1. → Chân cao là trội so với chân thấp. Quy ước: A- chân cao; a- chân thấp. → P: Aa x Aa. Tính trạng màu lông: Lông đen : lô = (37,5% + 15,75% +3%)/(12,5% + 9,25% + 22%) = 9 : 7. → Cặp Bb, Dd tương tác bổ sung B-D- quy định lông đen; B-dd; bbD-; bbdd quy định lông trắng. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau → Cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X. Giả sử cặp Aa và Bb nằm trên X. Ở F1, kiểu hình con đực chân cao, lông đen: X ABYD − = 15, 75% → X ABY =
→ X AB =
15,75% = 0,21 75%D −
0,21 1− f = 0, 42 = → f = 16% 0,5Y 2
Trang 16
Giao tử XAB = 0,42 cho nên đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là XABYDd x XABXabDd. P: XABYDd x XAB Xab Dd; f = 16%
0,5 X AB ; 0,5Y 0, 42 X AB : 0, 42 X ab : 0, 08 X Ab : 0, 08 X aB → 0,25DD : 0,5Dd : 0,5dd Xét các phát biểu: I sai, kiểu gen của P là XABYDd x XABXabDd. II đúng. III sai, kiểu hình chân cao, lông đen: 5 (XABXAB : XABXab; XABXab XABXAB XABY x 2 (DD, Dd) = 10. IV đúng, con đực chiếm 50%. Con đực mang toàn gen trội: XABYDD = 0,21 x XABY x 0,25DD = 0,0525
)(
)
FI CI A
L
(
0,0525 = 0,105 = 10,5% 0,5
OF
→ Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội là
M
QU Y
NH
ƠN
Chọn C. Câu 39: Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Kết quả lại thuận, nghịch khác nhau Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ → gen nằm trong tế bào chất quy định. Bước 2: Xét các phát biểu Cách giải: Con lai ở phép lại thuận và nghịch đều có kiểu hình giống mẹ nên tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định. (1) sai, ♀hoa trắng x ♂hoa đỏ → đời con có kiểu hình giống F1 của phép lại 2: 100% hoa trắng (2) đúng. (3) sai, gen bị đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình (4) sai, có 2 alen quy định kiểu hình Chọn A. Câu 40: Phương pháp: Bước 1: Viết sơ đồ lai P → F1 → Tú bội hóa tạo 36% thể tứ bội. Bước 2: Viết tỉ lệ giao tử của các cơ thể F1 Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
DẠ
Y
KÈ
Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: P: AABB x aabb → F1: AaBb → Tứ bội hóa → 36%AAaaBBbb: 64%AaBb. I đúng. Cơ thể tứ bội: 1 4 1 1 4 1 AAaaBBbb → GP : AA : Aa : aa BB : Bb : bb → 9loaiGT 6 6 6 6 6 6 AaBb → 1AB:1Ab:laB:lab → 4 loại → Tối đa 13 loại giao tử.
4 1 1 II đúng, giao tử mang 1 alen trội: Aabb + aaBb + Ab + aB = 0,36 × 2 × × + 0,64 × 2 × = 40% 6 6 4 III sai, giao tử mang 2 alen trội: Trang 17
0,16
0,18
FI CI A
Giao tử mang 2 alen trội, lưỡng bội là: 0,18. → Lấy ngẫu nhiên 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là 18/34. IV sai, giao tử lưỡng bội chiếm 36% (cơ thể tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội)
L
Aabb + AaBb + aaBB + AB 1 16 1 1 = 0,36 × AAbb + AaBb + aaBB + 0,64 × AB = 0,34 36 36 4 36
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
1 4 Giao tử lưỡng bội mang 3 alen trội: AABb + AaBB = 0,36 × 2 × × = 0, 08 6 6 → Trong tổng số giao tử lưỡng bội, loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 2/9. Chọn C.
Trang 18
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ KSKT TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2022 Trường THPT Triệu Sơn 3 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Khi nói về nhân đôi, phiên mã, dịch mã, kết luận nào sau đây là sai? A. Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã là A-U, G-X, ngược lại, bổ sung tất cả các nuclêôtit. B. Phiên mã xảy ra chủ yếu ở nhân tế bào có khuôn mẫu là mạch gốc của gen. C. Nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi là A-T, G-X, ngược lại, bổ sung tất cả các nuclêôtit. D. Dịch mã xảy ra ở tế bào chết, có khuôn mẫu là mARN. Câu 2: Ở một loài thực vật, tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể là A. 2n+1. B. 3n. C. 2n-1. D. 4n. Câu 3: Bệnh tật di truyền nào sau đây ở người do đột biến lệch bội gây ra, biểu hiện ở cả hai giới? A. Hội chứng Tocno. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Ung thư máu. D. Hội chứng Đao. Câu 4: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBb × aaBb cho đời con F1 có A. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. C. 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. D. 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. AB Câu 5: Ở một loài động vật có kiểu gen đề tham gia giảm phân, trong quá trình giảm phân xảy ab ab ra hoán vị gen với tần số 5%. Tỉ lệ giao tử aB là A. 2,5%. B. 5%. C. 10%. D. 12,5%. Câu 6: Ở mèo D lông đen trội không hoàn toàn so với d lông hung, trung gian là lông tam thể, gen thuộc vùng không tương đồng trên X. Trong trường hợp không có đột biến, mèo tam thể có kiểu gen là A. XDXd B. XDY. C. XDYd. D. XDXD. Câu 7: Loài động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Bò sát. B. Chim. C. Lưỡng cư. D. Ca. Câu 8: Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin foocmin metionin? A. 5'UAG3'. B. 5’AUG3'. C. 5’UAA3’. D. 5’UGA3’. Câu 9: Trong cơ chế hoạt động của Operon- Lạc, thành phần nào sau đây là nơi tương tác với prôtêin ức chế? A. Nhóm gen cấu trúc X,Y,A. B. Vùng vận hành (O). C. Gen điều hòa (R). D. Vùng khởi động (P). Câu 10: Kết luận nào sau đây về quy luật hoạt động của tim và hệ mạch là sai? A. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ. B. Vận tốc máu chậm nhất ở tĩnh mạch chủ. C. Vận tốc máu nhanh nhất ở động mạch chủ. D. Huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. Câu 11: Ở thực vật C3 xảy ra quá trình nào sau đây làm tiêu hao 30%- 50% sản phẩm quang hợp nhưng không tạo ra ATP? A. Chu trình Canvin. B. Quá trình quang phân li H2O. C. Quá trình hô hấp sáng. D. Quá trình cố định CO2. Trang 1
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 12: Ôxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây? A. CO2. B . APG. C. C6H12O6. D. H2O. Câu 13: Tác nhân nào sau đây gây đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X? A. Acridin. B. Tia Uv. C. Cônxisin. D. 5 Brôm uraxin. Câu 14: Một loài có 2n = 38. Số nhóm liên kết gen của loài là A. 37. B. 24. C. 19. D. 38. Câu 15: Cơ thể nào sau đây là thuần chủng? A. AaBbDd B. AABbDd C. AABBdd D. AaBBDD Câu 16: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giúp loại bỏ gen không mong muốn ra khỏi cơ thể? A. Chuyển đoạn nhỏ. B. Mất đoạn nhỏ. C. Đảo đoạn chứa tâm động D. Đảo đoạn không chứa tâm động. Câu 17: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:1:1:1. Ab aB Ab Ab AB aB AB AB A. × B. × C. × D. × ab ab aB aB ab ab ab ab Câu 18: Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là bộ phận nào sau đây? A. Lá. B. Cành. C. Rē. D. Thân. Câu 19: Ở một loài thú, A quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn, gen nằm trên X không alen trên Y. Kiểu gen của con cái lông ngắn là A. XA XA B. XaY. C. XAY. D. Xa Xa Câu 20: Nếu quá trình giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến, cơ thể AaBbDdEe giảm phân tạo thành tối đa số loại giao tử là A. 4. B. 16. C. D. 2. Câu 21: Ở một loài thực vật A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp. Phép lai nào sau đây đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao: 1 thân thấp. А. АА × аа B. Aa × Aa C. Aa × AA D. Aa × aa Câu 22: Dạng đột biến gen mất một cặp A-T sẽ làm cho số liên kết hiđrô của gen đột biến sẽ A. tăng 2 liên kết hiđrô. B. giảm 1 liên kết hiđrô. C. giảm 2 liên kết hiđrô. D. giảm 3 liên kết hiđrô. Câu 23: Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ A. theo con đường gian bào hoặc con đường tế bào chất. B. chỉ theo con đường tế bào chất. C. theo con đường gian bào và con đường tế bào chất. D. chỉ theo con đường gian bào. Câu 24: Ở một loài thực vật, kiểu gen có mặt đồng thời A và B quy định thân cao, kiểu gen chỉ có A hoặc B hoặc đồng hợp lặn quy định thân thấp. Phép lai AaBb × Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cao: 5 thấp. B. 3 cao: 1 thấp. C. 5 cao: 3 thấp. D. 9 cao: 7 thấp. Câu 25: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen? AB Ab AB AB A. B. C. D. Ab ab ab AB Câu 26: Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao do một số cặp gen quy định, mỗi gen có 2 alen, phân li độc lập. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm, mỗi alen trội làm cây cao thêm 10cm. Cho một cây dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được F1 gồm 11 loại kiểu hình. Cây bố mẹ có kiểu gen dị hợp về A. 3 cặp gen. B. 2 cặp gen. C. 4 cặp gen. D. 5 cặp gen. Câu 27: Ở một loài thực vật khi cho cây hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 56,25% hoa đỏ: 43,75% hoa trắng. Ở F1 tỉ lệ cây tự thụ phấn cho đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng là A. 56,25%. B. 50%. C. 75%. D. 37,5%. Trang 2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 28: Ở một loài thực vật A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b hoa trắng; các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, phân li độc lập. Cho các cây giao phấn ngẫu nhiên số sơ đồ lai cho đời con đồng tính là A. 16. B. 20. C. 24. D. 12. Câu 29: Một loài động vật, xét 5 gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3 - gen 4 - gen 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 5 tính trạng lại với các cá thể cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng. Số sơ đồ lai tối đa là A. 17080. B. 1708. C. 2560. D. 25600. Câu 30: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, mọi diễn biến trong tế bào sinh hạt BD BD phấn và sinh noãn là như nhau. Cho phép lại sau: P : Aa × Aa . Ở F1 tỉ lệ cây đồng hợp lặn bd bd chiếm 4%. Cho các kết luận sau (1) Tần số hoán vị gen là 40%. (2) Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội dị hợp về 1 cặp gen ở F1 là 12% . (3) Ở F1 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen. (4) Ở F1 có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. Các kết luận đúng là A. (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (3), (4) D. (1), (3), (4). EH Câu 31: Ở một loài động vật, xét ở một cơ thể đực có kiểu gen AaBbdd . Trong quá trình giảm phân eh có 40% số tế bào xảy ra hoán vị gen. Quá trình giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Cho các kết luận sau (1) Nếu có 3 tế bào sinh tinh giảm phân sẽ tối đa cho 12 loại giao tử. (2) Nếu có 1 tế bào sinh tinh giảm phân có thể tạo thành 2 loại giao tử tỉ lệ 1:1. (3) Nếu có 1 tế bào sinh tinh giảm phân có thể tạo thành 4 loại giao tử tỉ lệ 1:1:1:1. (4) Số tế bào của cơ thể trên ít nhất tham gia giảm phân để thu được số giao tử tối đa là 10 tế bào. Số kết luận đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 32: Ở một loài thực vật D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1 100% hoa đỏ, cho F1 giao phấn thu được F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn xác suất bắt gặp cây hoa trắng ở F3 là 10%. B. Trong số cây F2 tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng là 37,5%. C. Kiểu gen của P là Dd × Dd. D. Ở F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1. Câu 33: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 56,25% hoa đỏ, quả tròn: 18,75% hoa đỏ, quả dài: 18,75% hoa trắng, quả tròn: 6,25% hoa trắng, quả dài. Cho các kết luận sau: I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li độc lập. II. Cho cây hoa, đỏ quả tròn F1 giao phấn ngẫu nhiên xác suất bắt gặp cây hoa trắng, quả dài ở F2 là 1/81. III. Cho cây hoa, đỏ quả tròn F1 tự thụ phấn xác suất bắt gặp cây hoa trắng, quả dài ở F2 là 1/36. IV. Ở F1 cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với cây hoa trắng, quả tròn thì xác suất bắt gặp cây hoa trắng, quả dài ở F2 là 1/9. Các kết luận đúng là A. (2), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 34: Ở ruồi giấm, một cơ thể có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể là AaBbDdXY. Cho các kết luận sau Trang 3
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(1) Nếu có 1 tế bào sinh dục giảm phân, cặp Aa nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân 1, các cặp khác nhân đôi và phân li bình thường, số loại giao tử tạo ra chắc chắn là 2 loại. (2) Nếu có 1 tế bào sinh dục giảm phân, có một chiếc nhiễm sắc thể trong cặp Aa nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân 2, các nhiễm sắc thể khác nhân đôi và phân li bình thường, số loại giao tử tạo ra chắc chắn là 3 loại. (3) Trong nguyên phân ở một tế bào xôma nếu nhiễm sắc thể mang A nhân đôi nhưng không phân li, các nhiễm sắc thể khác nhân đôi và phân li bình thường tạo ra 2 loại tế bào AAaBbDdXY, aBbDdXY. (4) Trong nguyên phân ở một tế bào xôma nếu cặp nhiễm sắc thể mang Aa nhân đôi nhưng không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác nhân đôi và phân li bình thường tạo ra 2 loại tế bào AAaaBbDdXY, BbDdXY. Các kết luận đúng là A. (2), (3), (4). B. (3), (4). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (4). Câu 35: Ở một loài thực vật khi cho P thuần chủng quả tròn giao phấn với quả tròn thu được F1 100% quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài. Ở F2 cho các cây quả dẹt giao phấn ngẫu nhiên với các cây quả tròn xác suất thu được cây quả tròn không thuần chủng ở F3 là A. 5/27 B. 4/27 C. 2/9 D. 2/27 Câu 36: Cho các kết luận sau về tiêu hóa ở động vật (1) Ở động vật đơn bào chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào. (2) Ở động vật có ống tiêu hóa chỉ xảy ra tiêu hóa ngoại bào. (3) Động vật ăn cỏ có thể có dạ dày đơn. (4) Động vật ăn thịt có manh tràng rất phát triển. Số kết luận đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 37: Cho các kết luận sau về quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã ở sinh vật nhân sơ: (1) Trong một đơn vị nhân đôi nếu hình thành 16 đoạn Okazaki thì số ARN mồi là hình thành là 18 phân tử . (2) Một gen nhân đôi liên tiếp một số lần cần môi trường cung cấp nguyên liệu để hình thành 14 mạch pôlinucleotit mới hoàn toàn thì số lần nhân đôi là 4 lần. (3) Một gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con phiên mã 5 lần thì tạo thành 40 phân tử mARN. (4) Có 3 ribôxôm cùng trượt 1 lần trên một phân tử mARN tạo thành 3 chuỗi pôlipeptit cấu trúc khác nhau. Số kết luận đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 38: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, cho các phát biểu sau: I. Tất cả động vật có xương sống đều có hệ tuần hoàn kín. II. Tất cả động vật có hệ tuần hoàn hở đều trao đổi khí bằng ống khí. III. Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín. IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều trao đổi khí bằng phổi. Số kết luận đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 39: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thấp, hoa trắng chiếm 2,25%. Mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F1 là 22,75%. B. Cho cây thân cao, hoa đỏ ở P lai phân tích ở đời con có tỉ lệ kiểu hình là 4:4:1:1. C. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng ở F1 là 52,25%. D. Cho cây F1 giao phấn ngẫu nhiên có tối đa 55 sơ đồ lai.
Trang 4
OF
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FI CI A
L
Câu 40: Ở ruồi giấm, A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b cánh cụt; D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với dmắt trắng; tần số hoán vị gen là AB D d AB D 40%. Cho phép lai sau P : X X × X Y → F1 . Ở F1 cho các kết luận sau ab ab I. Có tối đa 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. II. Tỉ lệ con thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 44,25%. III. Tỉ lệ con thân đen, cánh dài, mắt trắng là 2,5%. IV. Ti lệ con thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen đồng hợp là 3,75%. Số kết luận đúng là A. 1. B. 3 C. 2. D. 4.
2-C
3-D
4-A
5-A
6-A
7-D
8-B
9-B
10-B
11-C
12-D
13-D
14-C
15-C
16-B
17-A
18-A
19-B
20-B
21-B
22-C
23-C
24-A
25-C
26-D
27-B
28-B
29-A
30-B
31-D
32-A
33-D
34-C
35-C
36-A
37-D
38-B
39-D
40-C
ƠN
1-A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Câu 1 (TH): Phương pháp: Dựa vào lí thuyết về quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã Nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại. Nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN: A-T; G-X và ngược lại. Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5'UGA3’ Cách giải: Phát biểu sai là A, trong dịch mã các anticodon sẽ liên kết bổ sung với các codon, nhưng ở các codon kết thúc sẽ không có anticodon → không xảy ra ở tất cả các nucleotit. Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: Thể một nhiễm: 2n – 1; thiếu 1 NST ở 1 cặp nào đó. Cách giải: A: 2n+1 → thể ba B: 3n → tam bội C: 2n-1 → thể một. D: 4n → tứ bội. Chọn C. Câu 3 (NB): Phương pháp: Dựa vào bộ NST của thể đột biến. Cách giải: A: Hội chứng Tocnơ → XO (chỉ có ở nữ) B: Hội chứng Claiphentơ → XXY (chỉ có ở nam) Trang 5
FI CI A
L
C: Ung thư máu → Đột biến gen D: Hội chứng Đạo + 3 NST số 21. → Hội chứng Đao do đột biến lệch bội gây ra, biểu hiện ở cả hai giới. Chọn D. Câu 4 (NB): Phương pháp: Viết sơ đồ lai → số loại kiểu gen, kiểu hình Cách giải: AaBb × aaBb → (1Aa :1aa)(1BB : 2Bb :1bb) → 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Chọn A. Câu 5 (TH): Phương pháp:
OF
AB giảm phân: ab + Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab. + Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử: 1− f f GT liên kết AB = ab = ; GT hoán vị: Ab = aB = 2 2 Cách giải: AB Ở một loài động vật có kiểu gen tham gia giảm phân, trong quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen ab f với tần số 5%. Tỉ lệ giao tử aB = = 2,5% 2 Chọn A. Câu 6 (NB): Mèo tam thể phải chứa cả 2 alen D và d → XDXd. Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp: Hình thức hô hấp + Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư. + Bằng ống khí: Côn trùng. Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào + Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá + Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú Cách giải: Cá hô hấp bằng mang. Chọn D. Câu 8 (NB): Phương pháp: Codon 5’AUG3’ mã hóa cho axit amin Met ở sinh vật nhân thực và fMet ở sinh vật nhân sơ. Cách giải: Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba 5’AUG3’ mã hóa axit amin foocmin metionin. Chọn B. Câu 9 (NB): Phương pháp: Operon Lac có 3 thành phần:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Một cơ thể có kiểu gen
Trang 6
L
NH
ƠN
OF
FI CI A
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: 0: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN-pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Cách giải: Trong cơ chế hoạt động của Operon- Lac, vùng vận hành (O) là nơi tương tác với prôtêin ức chế. Chọn B. Câu 10 (NB): Phương pháp: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch Huyết áp phụ thuộc vào: lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu; độ quánh của máu; sự đàn hồi của mạch máu. Động mạch Mao mạch Tĩnh mạch Huyết áp Giảm dần: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch Tổng tiết diện Nhỏ nhất Lớn nhất Vận tốc máu Lớn nhất Nhỏ nhất
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Cách giải: Phát biểu sai về quy luật hoạt động của tim và hệ mạch là B, vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch. Chọn B. Câu 11 (NB): Ở thực vật C3 xảy ra quá trình hô hấp sáng làm tiêu hao 30%- 50% sản phẩm quang hợp nhưng không tạo ra ATP. Chọn C. Câu 12 (NB): Ôxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước. Chọn D. Câu 13 (NB): Phương pháp: Dựa vào nguyên nhân gây đột biến gen. Cách giải: A: Acridin gây đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit. B: Tia UV → Làm 2 T trên 1 mạch liên kết với nhau. C: Cônxisin → gây đột biến đa bội. D: 5 Brôm uraxin → gây đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X Chọn D. Câu 14 (NB): Phương pháp: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài Cách giải: Một loài có 2n=38. Số nhóm liên kết gen của loài là n= 19. Chọn C. Trang 7
OF
FI CI A
L
Câu 15 (NB): Phương pháp: Cơ thể thuần chủng mang các alen giống nhau của các gen. Cách giải: Kiểu gen thuần chủng là: AABBdd. Chọn C. Câu 16 (NB): Phương pháp:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Cách giải: Dạng đột biến mất đoạn nhỏ giúp loại bỏ gen không mong muốn ra khỏi cơ thể. Chọn B. Câu 17 (TH): Phương pháp: Dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình → tỉ lệ giao tử. Cách giải: 1:1:1:1 =(1:1:1:1) x 1=(1:1)(1:1) → có 2 trường hợp + P: (Aa; Bb) × aabb + P: (Aa;bb) × (aa;Bb) AB ab Ab ab Ab aB Với 2 trường hợp trên ta thấy P phù hợp là: × ; × ; × ab ab aB ab ab ab Chọn A. Câu 18 (NB): Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là lá. Chọn A. Câu 19 (NB): Kiểu gen của con cái lông ngắn là XAY. Chọn B. Câu 20 (TH): Phương pháp: Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử Cách giải: Cơ thể AaBbDdEe dị hợp về 4 cặp gen → giảm phân tạo 24 = 16 loại giao tử. Chọn B. Câu 21 (TH): Phương pháp: Phép lai giữa các cơ thể cùng dị hợp về 1 cặp gen sẽ cho đời con phân li kiểu hình 3:1 (một gen quy định 1 tính trạng). Cách giải: Aa × Aa → 1AA : 2Aa :1aa → Kiểu hình: 3 thân cao: 1 thân thấp. Trang 8
OF
FI CI A
L
Chọn B. Câu 22 (TH): Phương pháp: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Cách giải: Dạng đột biến gen mất một cặp A-T sẽ làm cho số liên kết hiđrô của gen đột biến sẽ giảm 2 liên kết hidro. Chọn C. Câu 23 (NB): Phương pháp: Con đường đi của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ: gian bào và tế bào chất Từ đất → TB lông hút → Vỏ → Nội bì → Mạch gỗ Cách giải: Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường tế bào chất. Chọn C. Câu 24 (TH): Phương pháp: Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai. Cách giải: A-B- thân cao; A-bb/aaB-/aabb: thân thấp. Phép lai AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:laa)(1Bb:1bb) → KH: 3 thân cao: 5 thân thấp. Chọn A. Câu 25 (NB): AB Cơ thể có 2 cặp gen dị hợp là: ab Chọn C. Câu 26 (TH): Phương pháp: P có n cặp gen → số loại kiểu hình: 2n + 1 (tương ứng với số alen trội trong kiểu hình từ 0 → n) Cách giải: Cây P dị hợp về n cặp gen → F1 có 11 kiểu hình = 2n+1 → n = 5. Chọn D. Câu 27 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền. Bước 2: Xác định kiểu gen của cây hoa đỏ P → viết sơ đồ lai. Trang 9
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Bước 3: Xác định tỉ lệ cây tự thụ phấn cho cho đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng. P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb Cây A-B- có 4 kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb. Cách giải: F1 phân li: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung. Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng. F1 có 16 tổ hợp = 4 × 4 → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb + F1: (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) Để cho đời con có cây hoa đỏ thì cây được chọn phải có A và B, để cho đời con có hoa trắng thì cần có alen a hoặc b. → Các cây này có thể có kiểu gen: AABb, AaBB, AaBb. Tỉ lệ 3 kiểu gen này =Tỉ lệ (A-B-)- AABB=56,25% - 0,25AA × 0,25BB=50%. Chọn B. Câu 28 (TH): Phương pháp: Xác định số loại kiểu gen trong quần thể. Phép lai giữa các cá thể thuần chủng sẽ cho đời con đồng hình. Phép lại giữa cá thể đồng hợp trội & các cá thể dị hợp đều cho đời con đồng hình Cách giải: Trong quần thể có 9 loại kiểu gen + 4 kiểu gen thuần chủng: AABB, AAbb, aaBB, aabb + 5 kiểu gen dị hợp: AaBB, AABb, Aabb, aaBb, AaBb Phép lai giữa các cá thể thuần chủng sẽ cho đời con đồng hình: C42 + 4 = 10
Phép lai giữa cá thể đồng hợp trội x các cá thể dị hợp đều cho đời con đồng hình: 5 phép lai (do có 5 kiểu gen dị hợp). Ta xét các phép lai có đời con đồng hành + P cùng kiểu hình có: Aabb × AAbb; aaBB × aaBb, AaBB × AABb.
KÈ
M
QU Y
+ P có kiểu hình khác nhau: AaBb × AAbb; AABb × aaBB. Vậy có tối đa 20 phép lai. Chọn B. Câu 29 (VD): Phương pháp: Cách 1: Chia các trường hợp: đồng hợp n cặp gen, dị hợp 5 – n cặp gen, tính số kiểu gen của các trường hợp. Cách 2: Có n cặp gen (cùng nằm trên 1 cặp NST) + Số kiểu gen trội về cặp tính trạng
3n + 1 2
+ k cặp dị hợp: Cnk × 2k −1
Y
Cách giải: Cách 1: Ở giới đực trội về 5 tính trạng
DẠ
Cơ thể có 0 cặp gen dị hợp có 1 kiểu gen:
ABCDE ABCDE
ABCDE aBCDE 2 Nếu có 2 cặp gen dị hợp: có 20 kiểu gen: C5 ×1× 2 = 20 (chọn 2 cặp trong 5 cặp, dị hợp 2 cặp gen có 2
Cơ thể có 1 cặp gen dị hợp có 5 kiểu gen: C51 (dị hợp ở 1 trong 5 cặp gen), VD:
kiểu gen dị hợp: dị hợp đều và dị hợp đối)
Trang 10
Tương tự có 3,4,5 cặp gen ta nhận thêm 2 vào vì xét 2 cặp gen dị hợp lại có thêm các kiểu gen dị hợp) AB Ab ; ( D, d ) → 4 KG = 2 × 2 ab aB
OF
FI CI A
L
AB Ab VD: ; (C , c)( D, d ) → 8 KG = 2 × 2 × 2 ab aB …
→ Tổng số kiểu gen 122.
NH
ƠN
Ở giới cái, trội về 3 tính trạng nên số kiểu gen → Số cách chọn 3 tính trạng trội là C53 = 10
→ Số kiểu gen ở giới cái là C53 × (1 + 3 + 6 + 4) = 140 → Số kiểu giao phối = 122 × 140 =17080 Cách 2: Sử dụng công thức trên phần phương pháp 35 + 1 = 140 2
QU Y
Số kiểu gen trội về 5 cặp tính trạng
33 + 1 = 140 2 → số kiểu giao phối = 122 × 140 =17080. Chọn A. Câu 30 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính bd/bd → bd = ? + Tính f khi biết bd Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: B-D- = 0,5 + bbdd; B-dd/bbD-=0,25 – bbdd Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Kiểu hình lặn về 3 tính trạng
DẠ
Y
KÈ
M
Số kiểu gen trội về 3 cặp tính trạng C53 ×
2
1− f bd bd 0, 04 1− f aa = 0, 04 = bd × 0, 25aa → = = 0,16 → bd = → f = 20% bd bd 0, 25 2 2
Trang 11
bbdd = 0,16 → B − D − 0, 66; B − dd / bbD − = 0, 09; A − = 0, 75; aa = 0, 25
(1) sai, tần số HVG là 20%. (2) đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội dị hợp về 1 cặp gen ở F1: bD bD
A
bD bD
FI CI A
A
L
0, 5 Aa × 0, 42 BD × 0, 25 AA × 0, 4 BD × 0,1bD + 2
+ 2 × 0, 25 AA × 0, 4 BD × 0,1Bd = 0,12 AA
BD Bd
ƠN
2 2 2 2 = 0, 5 × 0, 4 BD + 0, 4 bd + 0,1 Bd + 0,1 bD = 0,17 ( AA + aa ) BD bd Bd bD bd Bb bD BD Tỉ lệ dị hợp 3 cặp gen:
OF
(3) đúng, Tỉ lệ đồng hợp 3 cặp gen: BD bd Bd bD ( AA + aa ) + + + BD bd Bb bD
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
BD Bd Aa + × 0, 4 BD × 0, 4 bd + 2 × 0,1 Bd × 0,1 bD = 0,5 Aa × 2 = 0,17 bd bD BD Bd bd bD (4) đúng, số kiểu gen tối đa 10 × 3 = 30; kiểu hình 4 × 2 = 8 Chọn B. Câu 31 (VD): Phương pháp: Một cơ thể 2n có n nhóm gen liên kết AB a. Một tế bào có kiểu gen giảm phân: ab + Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab. + Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1; GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, AB. AB b. Một cơ thể có kiểu gen giảm phân: ab + Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab. + Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử: 1− f f GT liên kết: AB = ab = GT hoán vị: Ab = aB = 2 2 Cách giải: EH Cơ thể AaBbdd giảm phân cho eh + Giao tử liên kết = 2 × 2 ×1× 2 = 8 + Giao tử hoán vị = 2 × 2 ×1× 2 = 8 Do có 40% số tế bào xảy ra HVG nên có tế bào hoán vị, tế bào liên kết gen. (1) đúng, nếu cả 3 tế bào giảm phân đều có HVG, mỗi tế bào cho 4 loại giao tử → có 12 loại. (2) đúng, nếu tế bào đó không có HVG → tạo 2 loại giao tử liên kết tỉ lệ 1:1. (3) đúng, nếu tế bào đó có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hoán vị tỉ lệ 1:1:1:1. Trang 12
OF
FI CI A
L
(4) đúng Số tế bào HVG ít nhất để tạo 8 loại giao tử hoán vị là 8:2 = 4 → số tế bào giảm phân ít nhất là 4: 40% = 10 Chọn D. Câu 32 (TH): Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của P: Do F1 100% hoa đỏ, cho F1 giao phấn thu được F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng → P phải có kiểu gen Aa × AA . Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P → F2. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Do F1 100% hoa đỏ, cho F1 giao phấn thu được F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng nên kiểu gen của P là DD × Dd → → F1: 1DD: 1Dd F1 giao phấn ngẫu nhiên (1DD :1Dd) × (1DD :1Dd) ↔ (3D :1d)(3D :1d)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
F2 có tỉ lệ kiểu gen 9DD: 6Dd: dd Xét các phát biểu A đúng. 9 6 Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ DD : Dd 15 15 6 6 1 1 XS xuất hiện hoa trắng F3 là ( Dd × Dd ) → dd = × = = 0,1 15 15 4 10 B sai. Trong số cây F2 tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng là DD = 9/16 = 56,25%. C sai, P: DD × Dd. D sai, F2 có tỉ lệ kiểu gen: 9DD: 6Dd: 1dd. Chọn A. Câu 33 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền → Quy ước gen. Bước 2: Viết phép lai P → F1 Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình F1 + Đỏ / Trắng = 3/1 → tính trạng tuân theo quy luật phân li, A: quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: hoa trắng → P: Aa × Aa + Quả tròn/ quả dài = 3/1 → tính trạng tuân theo quy luật phân li, B: quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quả dài → P: Bb × Bb. Tỉ lệ kiểu hình chung: 9:3:3:1=(3:1)(3:1) Xét tỉ lệ chung = tích tỉ lệ riêng → 2 cặp tính trạng phân li độc lập P: AaBb × AaBb → F1: (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB:2Bb:lbb) I sai. Tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật phân li. II đúng. Cho cây hoa, đỏ quả tròn F1 giao phấn ngẫu nhiên (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) × (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) ↔ (2 A :1a)(2 B :1 b) × (2 A :1a)(2 B :1 b)
Trang 13
Cây hoa trắng, quả dài (anh) chiếm tỉ lệ:
FI CI A
L
1 1 1 1 1 → Tỉ lệ: aabb = a × a × b × b = 3 3 3 3 81 III đúng. Cho cây hoa, đỏ quả tròn F1 tự thụ phấn (1AA: 2Aa)(1BB:2Bb). Cây hoa trắng, quả dài (aabb) chỉ xuất hiện ở phép tự thụ của 4/9AaBb. 4 1 1 Tỉ lệ aabb ở đời con là: × aabb = 9 16 36 IV đúng. Ở F1 cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với cây hoa trắng, quả tròn (1AA : 2Aa)(bb) × (aa)(1BB : 2Bb) ↔ (2Ab :1ab) × (2aB :1ab) 1 1 1 ab × ab = 3 3 9
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Chọn D. Câu 34 (VD): Phương pháp: Xét cặp Aa Giảm phân: Aa giảm phân, GP 2 không phân li tạo: Aa, O Aa giảm phân, GP 2 không phân li tạo: AA, aa, O Nguyên nhân: NST A không phân li → AAa, a. Aa không phân li → AAaa Cách giải: Đây là ruồi giấm đực vì có cặp NST giới tính là XY. (1) đúng. Aa giảm phân, GP 2 không phân li tạo: Aa, O Các NST còn lại giảm phân bình thường tạo: (B,b)D,d)(X,Y) → tạo ra 2 loại giao tử. VD: AaBDX, bdY. (2) đúng. Aa giảm phân, GP 2 không phân li tạo: AA, aa, O Các NST còn lại giảm phân bình thường tạo: (B,b)D,d)(X,Y) → tạo ra 3 loại giao tử. VD:1AABDX, 1BDX, 2 abdY. (3) đúng. AaBbDdXY , nếu A nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân sẽ tạo AAaBbDdXY, aBbDdXY. (4) đúng. AaBbDdXY nếu cặp Aa nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân sẽ tạo AAaaBbDdXY, BbDdXY. Cả 4 ý đều đúng Chọn C. Câu 35 (TH): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền → Quy ước gen. Bước 2: Viết phép lai F1 × F1 → Kiểu gen của cây quả dẹt và quả tròn → Tỉ lệ giao tử
DẠ
Y
Bước 3: Tính tỉ lệ Aabb + aaBb. Cách giải: F2 phân li 9:6:1 → Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung. P thuần chủng + F1 dị hợp 2 cặp gen. Quy ước: A-B- dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb – dài. F1 × F1 : AaBb × AaBb → (1AA : 2Aa :1aa)(1BB : 2Bb :1bb) Cây quả dẹt ở F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) × cây quả tròn ở F2: (1AA:2Aa)bb; aa(1BB:2Bb)
Trang 14
L
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
Tỉ lệ giao tử: (2A:la)(2B:10) × (1Ab:lay:lab) ↔ (4AB:2Ab:2aB:lab) × (1Ab:laB:1ab) → XS thu được cây quả tròn không thuần chủng là: 2 1 1 1 2 1 1 1 2 Aabb + aaBb = Ab × ab + ab × Ab + aB × ab + ab × aB = 9 3 9 3 9 3 9 3 9 Chọn C. Câu 36 (TH): Các phát biểu đúng về tiêu hóa ở động vật là: 1,2,3 Ý (4) sai, động vật ăn thịt có manh tràng không phát triển. Manh tràng phát triển ở động vật ăn thực vật. Chọn A. Câu 37 (TH): Phương pháp: Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2 1 gen nhân đôi k lần tạo 2 × 2k – 2 mạch polinucleotit mới Một gen nhân đôi k lần: Số phân tử ADN con được tạo ra: 2k. Một gen phiên mã k lần: Số ARN được tạo ra: k ARN Cách giải: (1) đúng, ARN mồi = Okazaki + 2= 18. (2) sai, 1 gen nhân đôi k lần tạo số mạch mới = 14 = 2 × 2k – 2 → k = 3 không phải 4 lần. (3) đúng. Gen nhân đôi 3 lần tạo 23 gen sau đó phiên mã 5 lần. Số mARN là 23 × 5= 40. (4) sai. Có 3 ribôxôm cùng trượt 1 lần trên phân tử mARN tạo thành 3 chuỗi pôlipeptit cùng loại. Có 2 phát biểu đúng. Chọn D. Câu 38 (TH): I đúng. II sai, chỉ có côn trùng có hệ tuần hoàn hở và trao đổi khí bằng ống khí. III sai, côn trùng, thân mềm có hệ tiêu hóa dạng ống nhưng có hệ tuần hoàn hở. IV đúng, ở lưỡng cư ngoài hô hấp bằng phổi còn hô hấp bằng da. Chọn B. Câu 39 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của P → quy ước gen Bước 2: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 3: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb Bước 4: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2 Có n kiểu gen → số phép lai tạo ra là: Cn2 + n
Cách giải: Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ → F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen, thân cao, hoa đỏ là các tính trạng trội. Trang 15
FI CI A
L
Quy ước A- thân cao; a- thân thấp; B- hoa đỏ; b- hoa trắng. ab f Ta có tỉ lệ thân thấp, hoa trắng: = 0, 0225 → ab = 0, 0225 = 0,15 = → f = 30% ab 2 Ab Ab × ; f = 30% → (0,35 Ab : 0,35aB : 0,15 AB : 0,15ab) Kiểu gen của P: aB aB → A − B− = 0,5 + aabb = 0,5225 Xét các phát biểu:
Ab = 0,352 = 0,1225 Ab B sai, nếu cho P lại phân tích → tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ phân li giao tử (0,35:0,35:0,15:0,15). C sai, tỉ lệ thân cao, hoa đỏ không thuần chủng = tỉ lệ thân cao, hoa đỏ - tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thuần chủng = 0,5225 – AB = 0,5225–0,152 = 50% D đúng, F1 có 10 loại kiểu gen → số phép lai tạo ra từ 10 kiểu gen này là C102 + 10 = 55
QU Y
NH
ƠN
Chọn D. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tách riêng từng cặp NST ra, viết tỉ lệ kiểu gen. Giao tử liên kết =(1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2. Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -=0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái. Cách giải: AB AB × ; f = 40% → (0,3 AB;0,3ab; 0, 2 Ab;0, 2aB )(0, 5 AB; 0, 5ab) ab ab → aabb = 0,3 × 0,5 = 0,15
OF
A sai, tỉ lệ thân cao, hoa trắng thuần chủng là:
X D X d × X DY → 1X D X D :1X D X d :1X DY :1X d Y A − B− = 0,5 + aabb = 0, 65; A − bb = aaB− = 0,1; D − 0, 75;dd = 0, 25
M
I sai, số loại kiểu gen tối đa: 7 × 4 = 28; số loại kiểu hình: 4 × 3 = 12. I sai. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) F1 chiếm 0,65 × 0,75 = 0,4875. III đúng. Tỉ lệ con thân đen, cánh dài, mắt trắng là aaB − X d Y = 0,1aaB − ×0, 25 X d Y = 2,5% mắ t
đỏ
có
kiểu
gen
đồng
hợ p
KÈ
IV đúng. Tỉ lệ con thân đen, cánh cụt, aabbX D X D = 0,3ab × 0,5ab × 0, 25 X D X D = 3, 75%
DẠ
Y
Vậy có 2 phát biểu đúng. Chọn C.
Trang 16
là
Thời
gian
làm
bài:
50
L
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC phút
FI CI A
SỞ GD THANH HÓA Trường THPT Như Thanh
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11
OF
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên.
QU Y
NH
ƠN
- Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. AB Ab Câu 1: Một loài thực vật, cho phép lai P : × . Biết rằng, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội ab ab là trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, F1 có tỉ lệ kiểu hình là A. 3:1. B. 1:1:1:1. C. 1:1. D. 1:2:1. Câu 2: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? A. Đa bội. B. Dị đa bội. C. Chuyển đoạn. D. Lệch bội. Câu 3: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại Ađênin. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại Timin của phân tử này là bao nhiêu? A. 10%. B. 30%. C. 40%. D. 20%. Câu 4: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất là A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến. C. CLTN. D. di - nhập gen. Câu 5: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
M
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
KÈ
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Y
Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E coli, giả sử gen Z phiên mã 10 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Môi trường sống không có lactôzơ. B. Gen A phiên mã 10 lần. C. Gen điều hòa không phiên mã.
D. Gen Y phiên mã 20 lần.
DẠ
Câu 7: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Sư tử. C. Chuột. D. Ếch đồng. Câu 8: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh thu được F1 100% lá xanh. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 100% cây lá đốm. Trang 1
C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
D. 100% cây lá xanh.
A. AABb.
B. Aabb.
C. AAbb.
D. AaBb.
A. 10.
B. 9.
FI CI A
Câu 10: Một loài sinh vật có 2n = 10. Số loại thể 3 tối đa được hình thành ở loài này là
L
Câu 9: Theo lý thuyết, kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 25%?
C. 5.
D. 11.
Câu 11: Khi nói về hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. Quá trình hô hấp luôn hấp thụ nhiệt. B. Quá trình hô hấp luôn gắn liền với phân giải chất hữu cơ. C. Quá trình hô hấp luôn tạo ra ATP.
OF
D. Quá trình hô hấp luôn giải phóng CO2.
Câu 12: Quá trình chuyển hóa NO3− thành N2 do hoạt động của nhóm vi khuẩn A. cố định nitơ.
B. nitrat hóa.
C. phản nitrat hóa.
D. amôn hóa.
C. gây đột biến nhân tạo.
QU Y
NH
ƠN
Câu 13: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được Insulin là vì mã di truyền có A. tính đặc hiệu. B. tính thoái hoá. C. tính phổ biến. D. bộ ba kết thúc Câu 14: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét 1 gen có 2 alen A và a có tần số alen A là 0,2. Kiểu gen đồng hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,68. B. 0,04. C. 0,32. D. 0,64. Câu 15: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Theo lý thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể được tạo ra từ phương pháp trên? A. AAbbDDee. B. AabbDdEE. C. aabbDDEE. D. aabbDDee. Câu 16: Phương pháp nào dưới đây có thể tạo ra thể song nhị bội mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau? A. lai xa không kèm đa bội hóa. B. dung hợp tế bào trần. D. lai khác dòng đơn.
M
Câu 17: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào A. dấu hiệu bên ngoài của hoa.
B. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
DẠ
Y
KÈ
C. dấu hiệu bên ngoài của lá cây. D. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. Câu 18: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y có 2 alen là A và a. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XAY. B. XaYA. C. XYa. D. XaY. Câu 19: Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. ADN. B. rARN. C. tARN. D. mARN. Câu 20: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu hình của cơ thể. B. các alen của kiểu gen. C. các alen có hại trong quần thể. D. kiểu gen của cơ thể. Câu 21: Một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; gen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Theo lý thuyết, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ, quả dài dị hợp? Trang 2
A. aabb.
B. AAbb.
C. AaBb.
D. Aabb.
D. liên kết gen.
FI CI A
C. phân li.
L
Câu 22: Một trong những quy luật di truyền do Moocgan phát hiện ra khi nghiên cứu trên đối tượng ruồi giấm là A. tác động đa hiệu của gen. B. tương tác gen.
ƠN
OF
Câu 23: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Cách li địa lí. D. Đột biến. Câu 24: Trong hệ tiêu hóa của người, thức ăn được tiêu hóa hóa học chủ yếu ở bộ phận nào sau đây? A. Ruột non. B. Ruột già. C. Thực quản. D. Dạ dày. Câu 25: Triplet 3’XAT5’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 5’XAU3’. B. 3’GUA5’. C. 3’XAU5’. D. 5’GUA3’. Câu 26: Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng ? A. Trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng tồn tại thành từng cặp. B. Khi trong tế bào có cặp NST XX thì đó là cơ thể cái. C. Trên NST giới tính chỉ có gen qui định giới tính của cơ thể. D. Trong cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.
KÈ
M
QU Y
NH
Câu 27: Giả sử, 1 loài sinh vật có bộ NST 2n= 6; các cặp NST được kí hiệu là A,a; B,b; D,d. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AaBbDdd. B. AabbDd. C. AabDd. D. ABbDd. Câu 28: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 21 loại kiểu gen và có kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 5%. Theo lí thuyết, cây có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 12,50%. B. 50,00%. C. 18,75%. D. 31,25%. Câu 29: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?3
I.Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.
Y
II. Xác suất sinh con bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36
DẠ
III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18. IV. Xác suất sinh con trai và không bị bệnh của cặp 15-16 là 25/72.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 30: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 3
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
I. Cách li địa lí là yếu tố trực tiếp gây ra những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật. II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. III. Quá trình hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. IV. Quá trình hình thành loài mới không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 31: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ P: cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lý thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. AB D Câu 32: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen X Y giảm phân, cặp NST giới tính không phân ab li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST thường phân li bình thường. Theo lý thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây? A. 1: 1 : 2. B. 5 : 3. C. 1: 1: 1: 1. D. 4 : 3: 1. Câu 33: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen thiếu 1 trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa hồng , kiểu gen thiếu cả 2 alen trội A và B quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với cây hoa hồng tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là A. 4 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. C. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng. Câu 34: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: XXU – Pro; AXX – Thr; AAX – Asn; UGU – Cys; GUU – Val; UAU – Tyr; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’...TGG XTXGGA-ATA-XAA-AXA...5’. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Thr – Glu – Pro - Tyr - Val - Cys.
DẠ
Y
KÈ
M
II. Nếu cặp G-X ở vị trí thứ 17 bị thay thế bằng cặp A-T thì trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Thr – Glu – Pro - Tyr - Val - Tyr. III. Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T vị trí 12 thành cặp X-G thì sẽ làm cho đoạn polipeptit còn lại 3 axit amin. IV. Nếu đột biến thêm cặp T-A vào sau cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 11 đoạn polipeptit sẽ có thêm một axit amin. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Kiểu gen của P là
AB Dd ab
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
Trang 4
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
FI CI A
A. 4.
L
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 36: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
OF
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa. II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
B. 3/8.
C. 3/16.
NH
A. 1/8.
ƠN
Câu 37: Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Cho con đực lông đen giao phối với con cái lông trắng (P), thu được F1 có100% cá thể lông đen. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 2 con đực lông đen : 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng. Cho F2 giao phối tự do, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số con cái ở F3, số con cái lông trắng chiếm tỉ lệ D. 1/16.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Câu 38: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 34%. B. 36%. C. 44%. D. 32% Câu 39: Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sẽ có tối đa 2 phép lai có kết quả như vậy. II. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1. Sẽ có tối đa 3 phép lai có kết quả như vậy. III. Cho 2 cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, thu được đời con có 100% cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, có tối đa 9 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. IV. Cho 1 cây tứ bội tự thụ phấn, thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có tối đa 2 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 40: Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu sau đây sai? A. Ở động vật có hệ tuần hoàn đơn, tim có 2 ngăn. B. Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, máu được chảy với áp lực thấp. C. Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, máu được chảy trong động mạch với áp lực cao. D. Ở tất cả các loài động vật, hệ tuần hoàn luôn làm nhiệm vụ vận chuyển O2 đến tế bào
Trang 5
2.C
3.D
4.A
5.A
6.B
7.A
8.D
9.D
10.C
11.A
12.C
13.C
14.A
15.C
16.B
17.C
21.D
22.D
23.C
24.A
25.C
26.A
27.A
31.A
32.C
33.D
34.C
35.D
36.B
37.B
L
1.D
FI CI A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
19.D
20.A
28.A
29.B
30.B
38.B
39.B
40.D
OF
18.B
Câu 1 (TH): Phương pháp: Viết sơ đồ lai.
ƠN
Cách giải:
AB Ab AB Ab AB ab × → (1AB :1ab)(1Ab :1ab) → 1 :1 :1 :1 → KH :1: 2 :1 ab ab Ab ab ab ab
NH
Chọn D. Câu 2 (NB): Phương pháp:
QU Y
Đột biến cấu trúc NST sẽ làm thay đổi cấu trúc NST.
Có 4 dạng đột biến cấu trúc: Mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.
Cách giải:
Đột biến chuyển đoạn sẽ làm thay đổi cấu trúc NST. Các đột biến còn lại là đột biến số lượng NST.
Câu 3 (NB):
KÈ
Phương pháp:
M
Chọn C.
Trong phân tử ADN, A liên kết bổ sung với T → A=T
Cách giải:
DẠ
Y
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại Ađênin. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại Timin của phân tử này là 20%. Chọn D.
Câu 4 (NB): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của các nhân tố tiến hóa
Trang 6
L
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.
FI CI A
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen mạnh, không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất.
OF
Chọn A. Câu 5 (TH): Phương pháp:
NH
Phát biểu đúng về đột biến gen là A.
ƠN
Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, sinh dục, gen trên NST giới tính, NST thường. Gen đột biến có được biểu hiện hay không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường. Đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng sẽ không được di truyền cho thế hệ sau ở những loài giao phối. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. Cách giải:
B sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng sẽ không được di truyền cho thế hệ sau ở những loài giao phối. C sai, nếu gen đột biến là gen lặn thì có thể không được biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử.
QU Y
D sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. Chọn A. Câu 6 (NB): Phương pháp:
KÈ
M
Các gen cấu trúc có cùng số lần nhân đôi và số lần phiên mã.
Cách giải:
Y
Gen Z phiên mã 10 lần → Operon hoạt động.
DẠ
Xét các phát biểu:
A sai, môi trường có lactose. B đúng, D sai, số lần phiên mã của các gen A,Y là 10 lần. C sai, gen điều hòa vẫn phiên mã. Số lần phiên mã của gen cấu trúc và gen điều hòa không liên quan với nhau. Trang 7
Chọn B. Câu 7 (NB):
L
Phương pháp:
+ Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư. + Bằng ống khí: Côn trùng.
Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào + Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá
Cách giải: Châu chấu trao đổi khí với môi trường qua hệ thống ống khí. Sử tử, chuột trao đổi khí qua phổi.
ƠN
Ếch trao đổi khí qua phổi và da. Chọn A. Câu 8 (NB):
NH
Phương pháp:
OF
+ Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú
FI CI A
Hình thức hô hấp
Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của đời con giống nhau và giống mẹ.
Cách giải:
QU Y
Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh (♀) → Đời con: 100% lá xanh.
Đời F1 có kiểu hình giống cây mẹ → di truyền ngoài nhân. F1 (lá xanh) giao phấn ngẫu nhiên → F2: 100% lá xanh. Chọn D. Câu 9 (NB):
M
Phương pháp:
Tách riêng từng cặp gen → Kiểu gen của P.
KÈ
Cách giải:
Ab = 25% = 0,5A × 0,5b → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
Chọn D.
Y
Câu 10 (TH):
Phương pháp:
DẠ
Một loài có bộ NST 2n NST
+ Thể một, thể ba, thể không: Cn1 = n
+ Thể một kép, thể ba kép: Cn2
Trang 8
Cách giải: 2n = 10 → số loại thể ba là 5.
L
Chọn C.
FI CI A
Câu 11 (TH): Phương pháp:
Hô hấp là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp đến sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O, một phần năng lượng được tích lũy trong ATP Phương trình tổng quát của hô hấp: C6H2O6 + 6O2→ 6 CO2 + 6H2O+ATP + nhiệt.
Cách giải:
OF
A sai, hô hấp tạo ra nhiệt.
Chọn A. Câu 12 (NB):
ƠN
Phương pháp:
Quá trình tạo NO3− là quá trình nitrat hóa, biến đổi NO3− thành N2 là phản nitrat hóa.
Cách giải:
NH
Quá trình chuyển hóa NO3− thành N2 do hoạt động của nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa.
Chọn C. Câu 13 (TH): Phương pháp:
QU Y
Mã di truyền + Là mã bộ ba
Có 64 bộ ba, 61 bộ ba mã hóa a.a 1 bộ ba mở đầu, 3 bộ ba kết thúc
+ Liên tục Đọc liên tục, từ một điểm xác định trên mARN và không gối lên nhau
M
+ Tính phổ biến: Tất cả các loài đều có bộ mã di truyền giống nhau trừ một vài ngoại lệ
KÈ
+ Tính đặc hiệu: Một bộ ba mã hóa cho 1 axit amin + Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin
Cách giải:
Y
Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được Insulin là vì mã di truyền có tính phổ biến. Chọn C.
DẠ
Câu 14 (TH):
Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen a Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể
Trang 9
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
L
Cách giải:
FI CI A
Tần số alen A=0,2 → Alen a = 0,2 Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa =1
→ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 0,04AA + 0,64aa = 0,68. Chọn A. Câu 15 (NB):
Xác định các loại giao tử của cơ thể tạo ra. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được dòng thuần.
Cách giải:
OF
Phương pháp:
Lưỡng bội hóa sẽ thu được dòng thuần → loại B. Do không có alen e → loại được A, D.
NH
Chọn C.
ƠN
Cơ thể AabbDdEE giảm phân cho các giao tử (A:a)b(D:d)E.
Câu 16 (NB): Phương pháp:
QU Y
Thể song nhị bội (mang bộ NST của 2 loài) được tạo ra nhờ + Dung hợp tế bào trần (lai sinh dưỡng) + Lai xa kèm đa bội hóa.
Cách giải:
Chọn B. Câu 17 (TH):
M
Dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra thể song nhị bội.
KÈ
Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây. VD: lá vàng, sinh trưởng còi cọc → Thiếu nitơ → cần bón bổ sung. Chọn C.
Y
Câu 18 (NB):
Phương pháp:
DẠ
Gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y→ có alen trên cả X và Y.
Cách giải: Cách viết đúng là XaYA.
Chọn B. Trang 10
Câu 19 (NB): Phương pháp:
L
Phân loại: Có 3 loại ARN
FI CI A
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Cách giải:
Ở tế bào nhân thực, mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã.
OF
Chọn D. Câu 20 (NB): Phương pháp:
ƠN
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen của cơ thể.
Cách giải:
NH
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể.
Chọn A. Câu 21 (NB):
QU Y
Hoa đỏ dị hợp: Aa. Quả dài: bb.
Kiểu gen Aabb quy định kiểu hình hoa đỏ, quả dài dị hợp.
Chọn D. Câu 22 (NB):
KÈ
M
Một trong những quy luật di truyền do Moocgan phát hiện ra khi nghiên cứu trên đối tượng ruồi giấm là liên kết gen. Chọn D.
Câu 23 (NB):
Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
Y
Chọn C. Câu 24 (NB):
DẠ
Phương pháp: Dựa vào vai trò của các cơ quan trong hệ tiêu hóa.
Cách giải: Trong quá trình tiêu hóa ở người, thức ăn được tiêu hóa hóa học chủ yếu ở ruột non nhờ các enzyme. Ruột già: Hấp thụ lại nước, khoáng chất.
Trang 11
Thực quản: đường đi của thức ăn từ miệng → dạ dày → không xảy ra tiêu hóa. Dạ dày: Có pepsin + HCl → tiêu hóa protein.
Câu 25 (NB): Phương pháp: Triplet là bộ ba trên gen, codon là bộ ba trên mARN. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại
OF
Cách giải:
FI CI A
L
Chọn A.
Triplet: 3’XAT5’ (trên gen) Codon: 5’GUA3’ (trên mARN) Anticodon : 3’XAU5’ (trên tARN)
ƠN
Có thể thay nhanh T bằng U vào triplet ta cũng có anticodon.
Chọn C.
Phương pháp: Bộ NST giới tính ở động vật:
NH
Câu 26 (TH):
Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.
QU Y
Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực. Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực.
KÈ
M
So sánh NST thường và NST giới tính
Cách giải:
Y
Phát biểu đúng về NST giới tính là: A
B sai, cặp NST giới tính ở mỗi loài khác nhau, VD: Ở gà: XX là giới đực.
DẠ
C sai, NST giới tính mang gen quy định tính trạng thường và gen quy định giới tính. D sai, NST giới tính có trong cả tế bào sinh dục và sinh dưỡng. Chọn A. Câu 27 (NB): Trang 12
Phương pháp: Thể ba: 2n +1 (thừa 1 NST ở cặp NST nào đó)
L
Cách giải:
FI CI A
Cá thể có bộ NST: AaBbDdd là thể ba.
Chọn A. Câu 28 (TH): Phương pháp: Cách giải:
OF
F1 có 21 loại kiểu gen ≠ 27 KG (nếu các gen PLĐL) → 3 cặp gen nằm trên 2 NST. Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.
ƠN
F1 có 21 KG = 7 × 3 → HVG xảy ra ở 1 giới. ab ab 5% Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng: dd = 5% → = = 0, 2 = ab × 0,5ab → ab = 0, 4 là giao tử liên ab ab 0, 25
kết → f = 20%.
(0, 4AB : 0, 4ab : 0,1aB : 0,1Ab)(0,5AB : 0,5ab) AB AB Dd × Dd;f = 20% → ab ab 1DD : 2Dd :1dd
→ tỉ lệ kiểu gen có 1 alen trội: ab Ab ab + dd + Dd ab ab ab
NH
Kiểu gen của P:
Ab aB + dd ab ab
12,5% Chọn A.
Phương pháp:
ab Dd ab
M
Câu 29 (VDC):
QU Y
= (0,1Ab + 0,1aB) × 0,5ab × 0, 25dd + 0, 4ab × 0,5ab × 0,5Dd
Bước 1: Xét xem gen gây bệnh là gen trội hay gen lặn → Quy ước gen.
KÈ
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ Những người bị bệnh có kiểu gen đồng hợp lặn Những người bình thường có bố, mẹ, con bị bệnh → có kiểu gen dị hợp.
Y
Bước 3: Xét các phát biểu.
DẠ
Cách giải:
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn. A, B không bị bệnh
a – bị bệnh 1; b- bị bệnh 2
Trang 13
L II đúng. Người 15 có kiểu gen AaBb (do bố mẹ mỗi người mắc 1 trong 2 bệnh)
FI CI A
I đúng, xác định kiểu gen của 8 người.
Người 16, có em trai bị cả 2 bệnh → bố mẹ: 9 – 10: AaBb × AaBb → người 16: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) 2 2 1 1 Xác suất cặp vợ chồng này sinh con mắc cả 2 bệnh là: Aa × Bb × aabb = 3 3 16 36
OF
III đúng.
+ XS bị bệnh 1 = XS bị bệnh 2 2 1 1 5 + XS bị bệnh 1 là: aa = Aa × = → A − = 3 4 6 6 2 1 1 5 Tương tự với bệnh 2 : bb = Bb × = → B− = 3 4 6 6
ƠN
XS cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con chỉ bị một bệnh
NH
1 5 10 5 Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: 2 × × = = 6 6 36 18
IV đúng. XS họ sinh con trai và không bị cả 2 bệnh là:
QU Y
Chọn B.
1 5 5 25 × × = 2 6 6 72
Câu 30 (TH):
I sai, cách li địa lí chỉ ngăn cản các cá thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
KÈ
M
Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như núi, sông, biển, … ngăn cản các cá thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. II đúng, chỉ khi quần thể mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu thì loài mới được hình thành. III sai, Quá trình hình thành loài mới phải liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. IV sai, quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. Chọn B. Câu 31 (VD):
Phương pháp:
Y
Dựa vào số loại kiểu hình ở F1 → Kiểu gen của P
DẠ
Xét 2 trường hợp:
+ các gen PLĐL: + các gen có HVG
Cách giải:
F1 đều có 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.
Trang 14
Có 2 trường hợp: + các gen PLĐL: AaBb × AaBb AB AB AB Ab Ab Ab × ; × ; × ab ab ab aB aB aB
L
+ các gen có HVG với f = 50%:
FI CI A
Vậy có 4 phép lai phù hợp.
Chọn A. Câu 32 (VD): Phương pháp: AB giảm phân: ab
OF
Một tế bào có kiểu gen
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab. + Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1;
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
ƠN
Cách giải:
AB D X Y giảm phân cho số giao tử tối đa khi có HVG, sẽ tạo ab
4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
NH
Chọn C. Câu 33 (TH): Phương pháp:
QU Y
Bước 1: Quy ước gen
Bước 2: Xác định kiểu gen của P → viết sơ đồ lai.
Cách giải:
×
hoa
M
A-B- đỏ; A-bb/aaB- hồng; aabb: trắng. Hoa đỏ dị hợ p 2 cặp gen: AaBb AAbb( hoacaaBB ) → A − (1Bb :1bb) → 1 do : hong Aabb( hoacaa Bb) → (3 A− :1aa )(1Bb :1bb) → 3 do : 4 hong :1 trang
Chọn D.
KÈ
Tỉ lệ phù hợp là 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
Câu 34 (VD):
Phương pháp:
Y
Cách giải:
DẠ
I đúng.
Mạch mã gốc: 3’...TGG-XTX-GGA-ATA-XAA-AXA...5’
Mạch mARN: 5’…AXX-GAG-XXU-UAU-GUU-UGU..3’ Chuỗi polipeptit: Thr – Glu – Pro - Tyr - Val - Cys.
Trang 15
hồng
II đúng, nếu đột biến ở vị trí số 17: Mạch mã gốc: 3’...TGG-XTX-GGA-ATA-XAA-ATA...5’
L
Mạch mARN: 5’…AXX-GAG-XXU-UAU-GUU-UAU..3’
FI CI A
Chuỗi polipeptit: Thr – Glu – Pro - Tyr - Val – Tyr.
III đúng, nếu đột biến ở vị trí số 12: Mạch mã gốc: 3’...TGG-XTX-GGA-ATX-XAA-AXA...5’ Mạch mARN: 5’…AXX-GAG-XXU-UAG-GUU-UGU..3’ Chuỗi polipeptit: Thr – Glu – Pro - KT
OF
UAG là mã kết thúc.
IV sai, để mã hóa 1 axit amin cần 1 codon có 3 nucleotit → thêm 1 cặp nucleotit không thể hình thành thêm 1 axit amin. Chọn C.
ƠN
Câu 35 (VD): Phương pháp:
Bước 1: Phân tích tỉ lệ từng tính trạng, biện luận quy luật di truyền
NH
Bước 2: Tìm kiểu gen của P và tần số HVG
Do P lai phân tích nên tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ giao tử của P
Từ kiểu hình thân cao, hoa đỏ → giao tử AB → Kiểu gen của P là dị hợp đều hay dị hợp đối Bước 3: Xét các phát biểu.
QU Y
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
M
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
KÈ
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = cao; B-dd = bbD- = bbdd = thấp Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
DẠ
Y
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST AB AB F1 : Cao đỏ Dd = 0, 07 → = 0,14 → AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị ab ab Xét các phát biểu:
I sai.
II đúng, P lai phân tích:
Ab ab Ab aB AB ab Dd × dd ; f = 28% → : : : ( Dd : dd ) → 8 KG aB ab ab ab ab ab
Trang 16
III đúng. P tự thụ
Ab Ab Dd × Dd ; f = 28% aB aB
L
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
FI CI A
Dd cho giao tử D = d = 0,5 F1 ab/ab dd = 0,14ab × 0,14ab × 0,25dd = 0,0049 = 0,49%
IV sai. P tự thụ Ab/aB × Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen Dd × Dd → cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
OF
F1 có 4 loại kiểu hình Có 2 kết luận đúng.
Chọn D.
ƠN
Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P
x+
y (1 − 1/ 2 n )
2
AA :
NH
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền y (1 − 1/ 2 n ) y Aa : z + aa 2n 2
Bước 2: Tìm tần số alen ở P
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
QU Y
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa y Tần số alen p A = x + → qa = 1 − p A 2
M
P: 0,8 hoa đỏ: 0,2 hoa trắng
KÈ
Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là 0, 2 +
y (1 − 1/ 23 )
2
aa = 0, 05 → y =
4 24 →x= 35 35
Xét các phát biểu:
Y
I đúng
DẠ
II sai, tần số alen p A =
24 4 / 35 26 9 + = → qa = 1 − p A = 35 2 35 35
III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là 0, 2 +
4 (1 − 1/ 2) 8 × aa = → hoa đỏ: 27/35 35 2 35
Trang 17
IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và 2
L
dị gợp đều tăng thêm
y (1 − 1/ 2n )
Câu 37 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình đề bài cho, tìm ra tần số HVG, kiểu gen của P Nếu có HVG ở 2 giới: đời con có tối đa 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
OF
Tính tần số HVG
FI CI A
Chọn B.
+ Tính ab/ab → ab = ?
Bước 3: Viết sơ đồ lai và xác định yêu cầu đề bài
Cách giải:
ƠN
+ Tính f khi biết ab
NH
F2: Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau (con đực luôn có lông đen hay mang alen A) → Gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. P: XAYA × XaXa → F1: XAXa × XaYA → F2: 1XAXa: 1XaXa:1XAYA:1XaYA. Nếu cho F2 giao phối tự do (1XAXa: 1XaXa) × (1XAYA:1XaYA) ↔ (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y)
QU Y
Con cái chiếm 50%. Con cái lông trắng chiếm: XaXa = 3/4 Xa × 1/4 Xa = 3/16
→ trong tổng số con cái ở F3, số con cái lông trắng chiếm tỉ lệ: Chọn B. Câu 38 (VD):
M
Phương pháp:
3 /16 3 = 0,5 8
Bước 1: Xác định quy luật di truyền
KÈ
Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình đề bài cho, tìm ra tần số HVG, kiểu gen của P Nếu có HVG ở 2 giới: đời con có tối đa 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình Tính tần số HVG
Y
+ Tính ab/ab → ab = ?
DẠ
+ Tính f khi biết ab Bước 3: Viết sơ đồ lai và xác định yêu cầu đề bài
Cách giải:
F1 có 10 loại kiểu gen → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 2 bên P (nếu 1 bên thì chỉ có 7 kiểu gen) Tỷ lệ AB/AB + ab/ab = 32% → AB/AB = ab/ab = 16% →AB=ab = 0,4; f = 0,2
Trang 18
Cây P dị hợp đối:
AB AB × ; f = 20% ab ab
FI CI A
Tỷ lệ kiểu gen có 2 alen trội là: 2×0,4AB×0,4ab + 2×0,1Ab×0,1aB + (0,1Ab)2 + (0,1aB)2 = 0,36
L
Cây P tạo ra các loại giao tử với tỷ lệ: 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB
Chọn B. Câu 39 (VD): Phương pháp: Xác định giao tử của thể tứ bội
ƠN
OF
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
NH
Xét cặp gen Aa, các kiểu gen của thể tứ bội là: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
Cách giải:
I sai, chỉ có phép lai: Aaaa × Aaaa →3A---:1aaaa
QU Y
II đúng, (1:2:1)=(1:1)(1:1) →Aaaa× Aaaa; AAAa× AAAa; AAAa× Aaaa
Câu 40 (TH):
M
III đúng, để đời con có 100% hoa đỏ → ít nhất 1 bên P luôn cho giao tử A- có thể có kiểu gen AAAA hoặc AAAa → số phép lai là: 2×5 -1 = 9 (5 là tất cả số kiểu gen; trừ 1 vì phép lai AAAA ×AAAa được tính 2 lần) IV đúng, cây tứ bội tự thụ phấn tạo 2 loại kiểu hình → cơ thể này tạo được cả giao tử A- và aa → có 2 kiểu gen thoả mãn: AAaa và Aaaa Chọn B.
DẠ
Y
Chọn D.
KÈ
Phát biểu sai là D, ở côn trùng, hệ tuần hoàn không vận chuyển khí, khí được trao đổi qua hệ thống ống khí.
Trang 19
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
20
Trang 20
ĐỀ KSCL HS LỚP 12 LẦN 1 NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút.
OF
FI CI A
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
NH
ƠN
Câu 1: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc NST thuộc dạng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
A. đảo đoạn NST có chứa tâm động. B. mất đoạn giữa NST. C. mất đoạn đầu mút NST. D. đảo đoạn NST không chứa tâm động. Câu 2: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Tay người và cánh dơi B. Cánh dơi và cánh bướm C. Tay người và vây cá D. Cánh dơi và cánh ong mật Câu 3: Trong dạ dày 4 ngăn của bò, ngăn tiết ra pepsin và HCl là A. dạ tổ ong. B. dạ cỏ. C. dạ lá sách. D. da múi khế. Câu 4: Giả sử ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? A. AaBbd. B. AaBbDdd. C. AaaBbdd. D. ABBbDd. Câu 5: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra tối đa 4 loại giao tử? AB Ab AB AB A. . B. . C. . D. . ab ab Ab aB Câu 6: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây có kiểu gen Aa sẽ quy định kiểu hình A. hoa đỏ hoặc hoa trắng. B. hoa trắng. C. hoa đỏ. D. hoa hồng. Câu 7: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực thì sợi chất nhiễm sắc có đường kính A. 700 nm. B. 11 nm. C. 30 nm. D. 300 nm. Câu 8: Cấu trúc nào sau đây không nằm trong thành phần của operon Lac? A. Vùng khởi động P. B. Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A. C. Gen điều hòa R. D. Vùng vận hành . Câu 9: Đối tượng được Menđen sử dụng chủ yếu để nghiên cứu di truyền là Trang 1
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. cà chua. B. đậu Hà Lan. C. ruồi giấm. D. bí ngô. Câu 10: Từ phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. aabb. B. AAbb. C. AABB. D. AaBb. Câu 11: Ở cây phượng, sự hấp thụ H2O và khoáng chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây? A. Hoa. B. Thân. C. Lá. D. Rễ Câu 12: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen? A. Giống dâu tằm tam bội. B. Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. C. Tạo cây pomato từ khoai tây và cà chua. D. Cừu Đôly. Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, linh trưởng phát sinh ở đại A. Cổ sinh. B. Trung sinh. C. Nguyên sinh. D. Tân sinh. Câu 14: Phép lai giữa 2 cây khác loài : aaBB × MMnn, thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, thể song nhị bội này có kiểu gen là A. aBMn. B. aBMMnn. C. aaBBMn. D. aaBBMMnn. Câu 15: Tất cả các loài sinh vật đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ 1 vài ngoại lệ. Điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. đặc hiệu. B. thoái hóa. C. liên tục. D. phổ biến. Câu 16: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm? A. TARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Câu 17: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể là A. 0,48. B. 0,16. C. 0,32. D. 0,36. Câu 18: Vi rút gây bệnh Covid-19 có vật chất di truyền là ARN, loại nuclêôtit nào sau đây không cấu tạo nên vật chất di truyền của chủng vi rút này? A. Timin. B. Xitozin. C. Guanin. D. Adênin. Câu 19: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây dị hợp về 1 cặp gen? A. Ab B. AB C. D. AB Câu 20: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Đột biến. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 21: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M), phương pháp nào sau đây không được áp dụng? A. Cho cây M lại với cây hoa trắng. B. Cho cây M lai với cây có kiểu gen dị hợp. C. Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng D. Cho cây M tự thụ phấn. Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về NST giới tính? A. Trên NST giới tính chỉ mang gen quy định tính đực, cái của loài. B. Gen trên NST giới tính Y chỉ di truyền cho đời con ở giới XY. C. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. D. Trong cùng một loài, cặp NST giới tính của con đực giống với cặp NST giới tính của con cái. Câu 23: Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai? A. Thực vật CAM không có 2 loại lục lạp (nhu mô và bao bó mạch) như thực vật C4. B. Giai đoạn đầu cố định CO2 được thực hiện vào ban đêm. C. Trong pha tối, chu trình C4 xảy ra sau chu trình Canvin. D. Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canyin được thực hiện vào ban ngày.
Trang 2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 24: Một loài thực vật ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này quy định hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng. B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng. C. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ. D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng, Câu 25: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. C. Các gen trong 1 kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau. D. Mỗi gen trong 1 kiểu gen có mức phản ứng riêng. Câu 26: Khi nói về hoạt động của hệ mạch ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vận tốc máu ở mao mạch cao hơn tĩnh mạch chủ. B. Huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch. C. Vận tốc máu liên quan tới tổng tiết diện của hệ mạch và chênh lệch huyết áp. D. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp giảm. Câu 27: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen chỉ phát sinh khi có sự tác động của tác nhân gây đột biến. B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. D. Đột biến điểm xảy ra ở một hoặc vài cặp nuclêôtit trong gen.. Câu 28: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, mỗi gen quy định tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình A- bbD- E- chiếm tỉ lệ A. 1/16. B. 81/256. C. 27/256. D. 3/256. Câu 29: Quần thể M và quần thể N thuộc cùng 1 loài động vật, một số cá thể từ quần thể M chuyển sang sáp nhập vào quần thể N, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể N. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng này được gọi là A. giao phối ngẫu nhiên. B. đột biến. C. di - nhập gen. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 30: Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn, các gen liên Ab AB kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai P : × , thu được F1 có bao nhiêu loại kiểu hình? aB ab A. 9. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 31: Một loài thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen phân li độc lập. Trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen (B, b và D, d) quy định; kiểu gen có 2 loại alen trội B và D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể ba ở cả 3 cặp NST đang xét. Cho biết các thể ba đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba quy định thân cao, hoa trắng ở loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 16. B. 25. C. 39. D. 48. Câu 32: Một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập; Khi trong kiểu gen có 2 loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không tính phép lại nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa 2 cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? A. 2. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 33: Khi ôn tập về tính quy luật của hiện tượng di truyền theo quan điểm của Moogan, một nhóm học sinh đã đưa ra các nhận xét sau. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
Trang 3
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi sự di truyền của gen quy định nó luôn gắn với giới tính. B. Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn tới hoán vị gen, làm xuất hiện các tổ hợp gen mới. C. Nhóm gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau được gọi là 1 nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội. D. Gen quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên vùng không tương đồng của NST X, nên phép lại thuận và nghịch thường cho kết quả giống nhau. Câu 34: Ở gà, một tế bào sinh dục chín của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, tế bào này A. tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. B. tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. C. tạo ra giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%. D. có thể tạo ra giao tử aXP với tỉ lệ 100%. Câu 35: Ở ruồi giấm, phép lai P: Cá thể ♂mắt trắng × Cá thể ♀ mắt đỏ, thu được F1 toàn mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ 3 con đực, mắt đỏ :4 con đực mắt vàng: 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ: 2 con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực mắt đỏ F2 giao phối với các con cái mắt đỏ F2 thì số cá thể mắt đỏ thu được ở F3 có tỉ lệ A. 19/54 B. 20/41 C. 31/74 D. 7/9. Câu 36: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể (P) gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ :2 cây thân thấp, hoa đỏ :1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 có tối đa 5 loại kiểu gen. II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm 1/3. III. Các cây F1 giảm phân chỉ cho tối đa 3 loại giao tử. IV. Ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ sau:
DẠ
Y
KÈ
Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định và các gen phân li độc lập. Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh B và người số 8 mang alen gây bệnh A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên. II. Người số 2, 6, 8 và 10 chắc chắn có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất người số 17 bị cả 2 bệnh là 1/160. IV. Người số 1 và số 9 có kiểu gen giống nhau. A. 1. B. 3. C. 2 D. 4. Câu 38: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen (A, a và B, bộ trong quần thể đã tạo ra tối đa 15 loại kiểu gen; trong đó mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, Phép lai P: ♀ trội 2 tính trạng × ♂ trội 2 tính trạng, thu được F1 có số cá thể mang 1 alen trội chiếm 25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trang 4
ƠN
OF
FI CI A
L
I. Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Trong số cá thể cái thu được ở F1, số cá thể mang 4 alen trội chiếm 12,5%. III. Ở F1, số cá thể cái mang 2 tính trạng trội gấp 2 lần số cá thể đực mang 2 tính trạng trội. IV. Ở F1, cá thể lặn về 2 tính trạng chắc chắn chỉ có ở con đực. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 39: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen trên cùng 1 NST có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. II. Mỗi ADN còn có 1 mạch mới tổng hợp ngắt quãng và 1 mạch mới tổng hợp liên tục. III. Ở trong tế bào của sinh vật nhân thực, sự phiên mã và dịch mã của một gen có thể xảy ra đồng thời, IV. Trong quá trình dịch mã số loại phân tử tARN tham gia luôn bằng với số loại axit amin có trong chuỗi polipeptit được tổng hợp. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 40: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 luôn có 4 loại kiểu gen. B. F1 chỉ có 1 loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen, C. F1 số cây dị hợp 1 cặp gen có tối đa 2 loại kiểu gen. D. F1 cây mang 2 alen trội có thể bằng 12,5%.
NH
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 5-A
6-C
7-C
8-C
9-B
10-D
15-D
16-C
17-A
18-A
19-C
20-D
24-C
25-D
26-C
27-B
28-C
29-C
30-C
34-D
35-D
36-A
37-D
38-B
39-C
40-D
2-A
3-D
4-A
11-D
12-B
13-D
14-D
21-C
22-B
23-C
31-C
32-B
33-D
QU Y
1-A
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 1 (NB): Phương pháp: Các dạng đột biến cấu trúc NST. Mất đoạn: Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST Lặp đoạn : Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần. Đảo đoạn: Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 1800 và nối lại. Chuyển đoạn: Là đột biến dẫn đến một đoạn của NST chuyển sang vị vị trí khác trên cùng một NST, Cách giải: Ta thấy đoạn DEF đảo 1800 rồi nối lại → đây là đột biến đảo đoạn có chứa tâm động. Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cách giải: Trang 5
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Tay người và cánh dơi là cơ quan tương đồng. Các ví dụ còn lại là cơ quan tương tự. Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: Động vật nhai lại (trâu, bò, cừu, dê,...) có dạ dày 4 ngăn: Thức ăn từ miệng → dạ cỏ (lên men nhờ VSV) → dạ tổ ong miệng để nhai lại → dạ lá sách (hấp thụ bớt nước) → dạ múi khế (có HCl+ pepsin) → ruột non. Cách giải: Trong dạ dày 4 ngăn của bò, ngăn tiết ra pepsin và HCl là dạ múi khế. Chọn D. Câu 4 (NB): Phương pháp: Thể một nhiễm: 2n – 1; thiếu 1 NST ở 1 cặp nào đó. Cách giải: A:AaBbd+ thể một. Các đáp án còn lại là thể ba. B:AaBbDdd. C: AaaBbdd. D:AaBBbDd. Chọn A. Câu 5 (NB): Phương pháp: Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử Cách giải: AB Cơ thể dị hợp 2 cặp gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử: ab Chọn A. Câu 6 (NB): Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng → Alen A át chế hoàn toàn sự biểu hiện của alen a. → kiểu gen Aa sẽ quy định kiểu hình hoa đỏ. Chọn C. Câu 7 (NB): Phương pháp: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) Cách giải: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực thì sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30 nm. Chọn C. Câu 8 (NB): Phương pháp: Operon Lac có 3 thành phần:
Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của operon Lạc ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) Trang 6
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN-pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Cách giải: Gen điều hòa R không nằm trong thành phần của Operon. Chọn C. Câu 9 (NB): Đối tượng được Menđen sử dụng chủ yếu để nghiên cứu di truyền là đậu Hà lan. Chọn B. Câu 10 (NB): Phương pháp: Cấy truyền phôi: chia 1 phôi ban đầu thành nhiều phôi nhỏ sau đó cho con cái mang thai. Các con sinh ra từ cấy truyền phôi có kiểu gen, kiểu hình giống nhau. Cách giải: Từ phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen AaBb. Chọn D. Câu 11 (TH): Phương pháp: Cơ quan hấp thụ nước của cây trên cạn là rễ: Qua miền lông hút. Rễ sinh trưởng nhanh về chiều sâu, phân nhánh rộng. Cách giải: Ở cây phượng, sự hấp thụ H2O và khoáng chủ yếu diễn ra ở rễ. Chọn D. Câu 12 (NB): Phương pháp: Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen. Cách giải: A: Giống dâu tằm tam bội → gây đột biến. B: Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt → công nghệ gen. C: Tạo cây pomato từ khoai tây và cà chua → lai sinh dưỡng (công nghệ tế bào) D: Cừu Đôly → nhân bản vô tính (công nghệ tế bào) Chọn B. Câu 13 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, linh trưởng phát sinh ở đại Tân sinh. Chọn D. Câu 14 (NB): Phương pháp: Thể song nhị bội gồm bộ NST của 2 loài. Cách giải: aaBB × MMnn → aaBBMMnn. Chọn D. Câu 15 (NB):
Trang 7
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Phương pháp: Mã di truyền + Là mã bộ ba Có 64 bộ ba, 61 bộ ba mã hóa a.a 1 bộ ba mở đầu, 3 bộ ba kết thúc + Liên tục Đọc liên tục, từ một điểm xác định trên mARN và không gối lên nhau + Tính phổ biến: Tất cả các loài đều có bộ mã di truyền giống nhau trừ một vài ngoại lệ + Tính đặc hiệu: Một bộ ba mã hóa cho 1 axit amin + Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin Cách giải: Tất cả các loài sinh vật đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ 1 vài ngoại lệ. Điều này chứng tỏ mã di truyền có tính phổ biến. Chọn D. Câu 16 (NB): Phương pháp: Phân loại: Có 3 loại ARN + mARN - ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã. + tARN – ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit + ARN-ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Cách giải: Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm. Chọn C. Câu 17 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen a Tần số alen a=1– tần số alen A Bước 2: Tính tỉ lệ Aa Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải: Tần số alen a = 1– tần số alen A = 0,4 → Tần số kiểu gen Aa = 2 × 0,6A × 0,4a = 0,48. Chọn A. Câu 18 (NB): Phương pháp: ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit loại A,U,G,X. Cách giải: Vi rút gây bệnh Covid-19 có vật chất di truyền là ARN nên không có Timin. Chọn A. Câu 19 (NB): AB Cơ thể dị hợp về 1 cặp gen là . aB A, D: Dị hợp 2 cặp gen B: Đồng hợp 2 cặp gen. Chọn C. Câu 20 (NB): Phương pháp: Trang 8
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể Chọn D. Câu 21 (TH): Phương pháp: Để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội (alen trội là trội hoàn toàn) ta có thể + Lai phân tích + Tự thụ + Lai với cây dị hợp Nếu F1 + Đồng hình → Đồng hợp + Phân tính → Dị hợp Cách giải: Cây hoa đỏ M có thể có kiểu gen AA hoặc Aa, để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội (alen trội là trội hoàn toàn) ta có thể + Lai phân tích: Lai với cây hoa trắng + Tự thụ + Lai với cây dị hợp Nếu F1 + Đồng hình → Đồng hợp + Phân tính → Dị hợp Vậy ta không sử dụng phương pháp: Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng vì đời con luôn có kiểu hình hoa đỏ. Chọn C. Câu 22 (TH): Phương pháp: Bộ NST giới tính ở động vật: Người, ruồi giấm, thú: XXcon cái; XY – con đực. Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực. Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY - con cái; Xx- con đực. So sánh NST thường và NST giới tính NST thưởng NST giới tinh Giống nhau Đều được cấu tạo từ ADN+protein histon Mang gen quy định tính trạng thường Có trong cả tế bào sinh dục và sinh dưỡng Khác nhau Tồn tại thành từng cặp tương Có một cặp khác nhau ở giới đực và giới cái đồng Mang gen quy định giới tính Có nhiều cặp Trang 9
ƠN
OF
FI CI A
L
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng. Cách giải: A sai, Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng. B đúng. C sai, Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng. D sai, trong cùng một loài, cặp NST giới tính của con đực khác với cặp NST giới tính của con cái. Chọn B. Câu 23 (TH): Phương pháp:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Cách giải: Phát biểu sai về quang hợp ở thực vật CAM là C, trong pha tối chu trình C4 xảy ra trước chu trình Canvin. Chọn C. Câu 24 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định thành phần kiểu gen của P Bước 2: Xét quần thể đó có cân bằng di truyền không Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA.yAa:zaa y Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: = x.z 2 Cách giải: A: Quần thể gồm toàn cây hoa hồng → 100%Aa B: Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng → xAA:yAa; x,y > 0 C: Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ → 100%AA D: Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng → xAA:zaa; x,z > 0 Quần thể đạt cân bằng di truyền là C. Chọn C. Câu 25 (TH): Phương pháp: Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau. Xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen: + Tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau + Đưa vào các môi trường khác nhau. Nhân giống vô tính: Để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau. VD: Nuôi cấy mô, cấy truyền phôi,... Cách giải: Trang 10
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A sai, mức phản ứng do kiểu gen quy định. B sai, tính trạng số lượng ảnh hưởng nhiều của môi trường nên có mức phản ứng rộng còn tình trạng chất lượng ảnh hưởng nhiều của kiểu gen nên có mức phản ứng hẹp. C sai. D đúng. Chọn D. Câu 26 (TH): Phương pháp: Lý thuyết: Hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người: Huyết áp phụ thuộc vào các tác nhân như lực co bóp của tim, nhịp tim, khối lượng và độ quánh của máu, sự đàn hồi của hệ mạch. Càng xa tim thì huyết áp càng giảm huyết áp động mạch > huyết áp mao mạch > huyết áp tĩnh mạch) Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch → tĩnh mạch → mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch)
DẠ
Y
KÈ
M
Biến động của vận tốc máu, huyết áp, tổng tiết diện trong hệ mạch Cách giải: A sai, vận tốc máu ở mao mạch nhỏ nhất. B sai, huyết áp giảm dần trong hệ mạch, huyết áp ở tĩnh mạch là thấp nhất C đúng. D sai, tim đập nhanh, mạnh làm huyết áp tăng Chọn C. Câu 27 (TH): Phương pháp: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới. Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit Mức độ biểu hiện của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường. Cách giải: A sai, dù không có tác nhân gây đột biến nhưng vẫn có thể xảy ra đột biến gen tạo alen mới. B đúng. C sai, đột biến gen chỉ làm thay đổi trong cấu trúc gen, không thay đổi vị trí của gen trên NST. D sai, đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit Chọn B. Câu 28 (TH): Phương pháp:
Trang 11
1
1
ƠN
OF
FI CI A
L
Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn. Tách từng cặp gen → nhận tỉ lệ kiểu hình thành phần. Cách giải: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn. Phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 1 3 3 27 A − bbD − E − = A − × bb × D − × E − = 4 4 4 4 256 Chọn C. Câu 29 (TH): Phương pháp: Nhận biết các nhân tố tiến hóa. Cách giải: Một số cá thể từ quần thể M chuyển sang sáp nhập vào quần thể N, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể N → Đây là di → nhập gen. Chọn C. Câu 30 (TH): Các gen liên kết hoàn toàn. Ab AB Ab AB AB aB P: × → F1 :1 :1 :1 :1 → KH :1: 2 :1 → Có 3 loại kiểu hình. aB ab ab Ab aB ab 1
KÈ
M
QU Y
NH
Chọn C. Câu 31 (VD): Phương pháp: Xét riêng từng tính trạng → Số kiểu gen quy định kiểu hình cần tìm → Số kiểu gen của thể ba. Thể ba: ở 1 cặp NST nào đó có 3 NST. Cách giải: Xét tính trạng chiều cao thân, cây thân cao: + Thể lưỡng bội: AA, Aa → Tổng 2 KG + Thể ba: AAA, AAA, Aaa → Tổng 3 KG. Xét tính trạng màu hoa, cây hoa trắng + Thể lưỡng bội: BB4d, Bbdd, bbDD, bbDd, bbdd → Tổng 5 KG (*) + Thể ba: Đột biến ở cặp Bb: BBBdd, BBbdd, Bbbdd, bbbDD, bbbDd Đột biến ở cặp Dd: BBddd, Bbddd, bbDDD, bbDDd, bbDdd → tổng 12 KG (**) → Các thể ba quy định thân cao, hoa trắng ở loài này có tối đa 2 × 12 + AA, Aa
(**)
3
× 5 = 39 loại kiểu gen
AAA , AAa , Aaa
(*)
DẠ
Y
Chọn C. Câu 32 (TH): A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng. Để đời con phân li kiểu hình: 3:1 có các trường hợp + AaBb × aabb + AaBB × AaBB + AABb × AABB Chọn B. Câu 33 (TH): Trang 12
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Phát biểu sai về về tính quy luật của hiện tượng di truyền theo quan điểm của Moogan là D, nếu gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, nên phép lại thuận và nghịch sẽ cho kết quả khác nhau. Chọn D. Câu 34 (TH): Phương pháp: Cần xét tế bào đó là tế bào sinh dục đực hay cái. Nếu +1 tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 4 giao tử. + 1 tế bào sinh dục cái giảm phân tạo 1 giao tử. Cách giải: Ở gà, XX là gà trống, XY là gà mái. Tế bào sinh dục có kiểu gen AaXPY là tế bào sinh dục cái, giảm phân chỉ tạo ra 1 giao tử (trứng). Xét các phát biểu. A,B, sai. C sai, nếu tạo A, thì giao tử này phải chiếm 100%. D đúng. Chọn D. Câu 35 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen: Xác định tỉ lệ kiểu hình chung ở 2 giới. Bước 2: Xác định kiểu gen của P, F1, F2, viết sơ đồ lai. Bước 3: Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ F2, tính tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ bằng cách tách từng cặp gen. Cách giải: Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng. F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL Ta quy ước gen: A-B-Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng
P : AAX B X B × aaX b Y → F1 : AaX B X b × AaX B Y → F2 (1AA : 2Aa :1aa) ( X B X B : X B X b : X B Y : X b Y ) Cho con đực mắt đỏ ý con cái mắt đỏ:
(1AA : 2Aa)X B Y × (1AA : 2Aa) ( X B X B : X B X b ) ↔ (2 A :1a) (1X B :1Y ) × (2 A :1a) ( 3X B :1X b )
DẠ
Y
KÈ
M
1 1 1 1 8 7 7 → A − B = 1 − a × a × 1 − Y × X b = × = 4 9 8 9 3 3 2 Chọn D. Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P + P gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn → không tạo ra cây thân thấp, hoa trắng → P không gồm kiểu gen AaBb. + Cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 là do AaBB tự thụ + Cây thân cao, hoa trắng ở F1 là do AABb tự thụ Bước 2: Cho P tự thụ Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: P gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn → không tạo ra cây thân thấp, hoa trắng → P không gồm kiểu gen AaBb. → P: XAABB:yAaBB:ZAABb.
Trang 13
Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 là do yAaBB tự thụ, hay: aaBB =
2 1 2 = y × → y = (cây AaBB tự thụ cho 12 4 3
1/4 aaBB)
L
1 1 1 = z × → y = (cây AABb tự thụ cho 12 4 3
FI CI A
Cây thân cao, hoa trắng ở F1 là do ZAABb tự thụ, hay: AAbb = 1/4 AAbb) Vậy cấu trúc di truyền ở P là:
2 1 AaBB : AABb 3 3
P tự thụ: 2 21 2 1 AaBB → AA : Aa : aa BB 3 34 4 4
ƠN
OF
1 1 2 1 1 AABb → AA BB : Bb : bb 3 3 4 4 4 Xét các phát biểu: I đúng, AaBB cho 3 loại kiểu gen: (AA,Aa,aa)BB; AABb cho 3 loại kiểu gen AA(BB, Bb, bb) II đúng, 2 21 2 1 AaBB → AA : Aa : aa BB 3 34 4 4
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
1 1 2 1 1 AABb → AA BB : Bb : bb 3 3 4 4 4 → Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm AABB 2 / 3 ×1/ 4 + 1/ 3 ×1/ 4 1 = = A− B − 9 / 12 3 III đúng, đó là các giao tử AB, A5, AB. IV đúng, thấp đỏ có kiểu gen aaBB. Chọn A. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định bệnh là do gen trội hay lặn, trên NST thường hay giới tính. Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh A → Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. Cặp vợ chồng 5 – 6 bình thường nhưng sinh con trai bị bệnh B (người 6 không mang alen gây bệnh B) → alen bệnh nhận từ người 5 → gen gây bệnh là gen lặn trên NST X. Quy ước gen: A- không bị bệnh A, a − bị bệnh A B- không bị bệnh B, BJ bị bệnh B.
I đúng, xác định được kiểu gen của 8 người (tô màu) bên trên. Trang 14
II đúng. III đúng Người 14 có:
L
Mẹ (7): (1AA : 2Aa) ( X B X B : X B X b ) × bố (8) AaXX B Y ↔ (2 A :1a) ( 3X B :1X b ) × (1A :1a)X B → Người
FI CI A
14: (2AA : 3Aa) ( 3X B X B ;1X B X b ) Người 15 có: (9) AaX B X b × (10)AaX B Y → (15)(1AA : 2Aa)X B Y
Xét cặp vợ chồng 14 – 15: (2AA : 3Aa) ( 3X B X B ;1X B X b ) × (1AA : 2Aa)X B Y ↔ (7 A : 3a) ( 7X B ;1X b ) × (2 A :1a) (1X B :1Y )
3 1 1 1 1 a × a × X6 × Y = 10 3 8 2 160
OF
→ XS người 17 bị cả 2 bệnh là:
NH
ƠN
IV đúng. Chọn D. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền 15 KG = 3 × 5 hay 1 gen trên NST thường và 1 gen trên vùng không tương đồng của NST X. Bước 2: Tìm kiểu gen của P → viết sơ đồ lai. Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: 15 KG = 3 × 5 hay 1 gen trên NST thường và 1 gen trên vùng không tương đồng của NST X. Giả sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST X. P : A − XBX− × A − XBY
QU Y
Tỉ lệ cá thể mang 1 alen trội = 25% = 0, 25aa × 0, 5 ( X B X b ; X B Y ) + 0,5Aa × 0, 25X b Y → P : AaXX B × AaX B Y → (1AA : 2Aa :1aa) (1X B X B ;1X B X b ;1X B Y :1X b Y ) Xét các phát biểu: I sai, F1 có 12 loại kiểu gen
II đúng, trong số cá thể cái ở đời con, tỉ lệ mang 4 alen trội:
M
III đúng.
AAX B X g 0, 25AA × 0, 25X g X B = = 12, 5% 0,5 0, 5
3 1 3 A −× = 4 2 8 3 1 3 Cá thể đực mang 2 tính trạng trội là: A − X B Y = A − × = 4 4 16 IV đúng. Chọn B. Câu 39 (TH): Phương pháp: Dựa vào lí thuyết: Cơ chế di truyền cấp độ phân tử. Cách giải: I đúng, các gen trên cùng 1 NST có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau, phụ thuộc nhu cầu về sản phẩm của gen. II sai, trong một đơn vị tái bản
DẠ
Y
KÈ
Cá thể cái mang 2 tính trạng trội là: A − X B X − =
Trang 15
L FI CI A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
→ trong 1 phân tử ADN, mạch mới có những đoạn tổng hợp liên tục và đoạn tổng hợp gián đoạn. III đúng. VD như gen ngoài nhân. IV sai, Nếu mỗi loại tARN có tính đặc thù đối với một bộ ba mã hóa trên mARN, thì sẽ có 61 loại tARN khác nhau. Tuy vậy, trong thực tế chỉ có khoảng 45 loại; điều này cho thấy một số tARN có thể liên kết vào nhiều hơn một bộ ba mã hóa. Sự bắt cặp “linh hoạt” như vậy có thể do nguyên tắc kết cặp bổ sung giữa bazơ thứ ba của bộ ba mã hóa trên mARN với bazơ tương ứng trên bộ ba đối mã của tARN là “lỏng lẻo” hơn so với các bazơ ở hai vị trí còn lại. Chọn C. Câu 40 (TH): Ab Ab Ab aB aB Ab VD. × → : : : aB ab Ab Ab ab ab Xét các phát biểu A B,C đúng. D sai, tỉ lệ cây mang 2 alen trội là 50%, không thể là 12,5% = 1/8 vì tạo 4 loại kiểu gen, tỉ lệ này nhỏ nhất là 25%. Chọn D.
Trang 16
ĐỀ TIẾP CẬN THI TN THPT LẦN 1 NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
FI CI A
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI Trường THPT Trần Quốc Tuấn
OF
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
NH
ƠN
Câu 1: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao A. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải. B. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...). C. do các bộ phận rơi rụng rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật). D. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu). Câu 2: Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào? A. Oh và các chất dinh dưỡng hữu cơ hòa tan trong nước. B. Nước cùng các ion khoáng. C. Nước cùng các chất dinh dưỡng hữu cơ và O2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
D. Nước cùng các chất dinh dưỡng hữu cơ. Câu 3: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. C. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. D. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. Câu 4: Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Một phân tử ADN mang thông tin di truyền mã hoá cho nhiều phân tử prôtêin khác nhau. B. ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã. C. Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn D. ADN làm khuôn để tổng hợp ARN và ngược lại. Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến gen? A. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. Câu 6: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc? A. 3’AGG5’. B. 3’AAT5’. C. 3’AXX5’. D. 3’AXA5’. Trang 1
OF
FI CI A
L
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật? A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể. C. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. D. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. Câu 8: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật chỉ có thể là mắt xích của một chuỗi thức ăn. . B. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất. C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường kém phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên. D. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. Câu 9: Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quá trình quang hợp của nhóm hay các nhóm thực vật nào? A. Ở nhóm thực vật C4 và CAM. B. Ở cả 3 nhóm thực vật C3 , C4 và CAM. D. Chỉ ở nhóm thực vật C3 .
ƠN
C. Chỉ ở nhóm thực vật CAM.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Câu 10: Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Chim sẻ. B. Cáo. C. Cú mèo. D. Chuột đồng. Câu 11: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi A. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng). B. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. C. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. D. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. Câu 12: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thí sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. B. Diễn thế thí sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. C. Diễn thế thí sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. D. Diễn thế thí sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. Câu 13: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. tARN. B. ADN. C. rARN. D. mARN. Câu 14: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là A. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. B. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai. C. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. D. ngăn cản con lại hình thành giao tử. Câu 15: Chức năng chính của hệ tuần hoàn là A. Phân giải các chất cung cấp năng lượng ATP cho tế bào. B. Vận chuyển các chất đến các bộ phận bên trong cơ thể. C. Hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn vào cơ thể. . D. Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. Câu 16: Mật độ cá thể của quần thể của quần thể là A. kích thước của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. B. khối lượng của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. Trang 2
FI CI A
L
D. năng lượng của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. Câu 17: Khi nói về hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau có nội dung đúng? 1. Lưỡng cư chỉ hô hấp bằng da. 2. Loài hô hấp được như ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá. 3. Các loài thuộc lớp bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi. 4. Các loài thuộc lớp côn trùng, giáp xác cá hô hấp bằng mang. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 18: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x10 cặp nuclêôtit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm A. 6 × 109 cặp nuclêôtit. B. 18 × 109 cặp nuclêôtit.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
C. 12 ×109 cặp nuclêôtit D. 24 ×109 cặp nuclêôtit. Câu 19: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (2) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (1) và (4). Câu 20: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? A. Tạo giống nhờ công nghệ gen. B. Đột biến. C. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 21: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong loài có các đột biến thể một. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đột biến có tối đa 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. II. Quần thể có tối đa 20 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng III. Thể đột biến có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. IV. Quần thể có tối đa 21 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 22: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa. III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân ly của tất cả các NST trong lần nguyên nhân đầu tiên của hợp tử. IV. Di đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài. A. 2. B. 4. C.3. D. 1. Câu 23: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. II. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. III. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa IV. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 24: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể tạo ra là A. 3. B. 1. C. 8. D. 6. Câu 25: Khi nói về opêrôn Lạc ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêrôn Lạc. Trang 3
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
II.Vùng vận hành (O) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III.Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần. A. 2. B.1. C.3. D. 4. Câu 26: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách Câu 27: Kết quả của phép lại thuận và phép lại nghịch khác nhau có thể liên quan đến bao nhiêu trường hợp sau đây? 1. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X. 2. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể. 3. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. 4. Các gen liên kết với nhau. A. 4. B. 2. C.3. D. 1. Câu 28: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, gặp gen B, b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lại là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên? A. AAaBb và AaaBb. B. Aaabb và AaaBB. C. AaaBb và AAAbb. D. AAaBb và AAAbb. Câu 29: Cho hai cây cùng loại giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên nhân này là A. 3n = 36. B. 2n = 16. C. 2n = 24. D. 3n = 24. Câu 30: Ở một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có thành phần kiểu gen là: 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. 2. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là 25%. 3. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 cặp gen ở F1 là 50%.
M
4. Tỉ lệ cá thể đồng hợp lặn ở F1 là 37,5 %.
DẠ
Y
KÈ
A. 4. B. 3. C. 1. D.2. Câu 31: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val→Tp→Lys→ Pro. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Try - UGG; Val - GUU; Lys - AAG G Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là A. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA3’. B. 5’ GUU - UGG-AAG - XXA3’. C. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX3’. D. 5’XAA-AXX - TTX - GGT3’. Câu 32: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 ?
I. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 :1. II. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình. III. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1. IV. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
Trang 4
OF
FI CI A
L
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2 Câu 33: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16 CM. Biết rằng mỗi tính trạng bệnh do một trong 2 alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
M
QU Y
NH
ƠN
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Nếu người số 13 có vợ (14) không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh con đầu lòng là con gái bị bệnh là 29%. IV. Cặp vợ chồng 11-12 trong phả hệ này dự định sinh 1 con; xác suất đứa con bị cả hai bệnh là 8,82%. A. 2. B. 3. C. 1. D.4. Câu 34: Một phân tử mARN dài 2040A được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là A. G = X=320, A=T=280. B. G=X= 360, A =T=240. C. G=X= 280, A=T= 320. D. G=X = 240, A=T=360. Câu 35: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1:1? ab ab AB Ab Ab ab Ab AB A. × B. × C. × D. × ab ab ab ab ab ab ab aB Câu 36: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 gen không alen (Aa, Bb) qui định. Tình trạng hình dạng quả do 1 cặp gen Dd qui định. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở 2 giới là như nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1
DẠ
Y
KÈ
có tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn: 12% hoa đỏ, quả bầu dục: 26,75% hoa hồng, quả tròn: 10,75% hoa hồng, quả bầu dục: 4% hoa trắng, quả tròn: 2,25% hoa trắng quả bầu dục.Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Các cây (P) có KG giống nhau. 2. F1 có 30 KG khác nhau. 3. HVG ở hai giới với tần số 40%. 4. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F thì xác xuất thu được cây thuần chủng là 3/59. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 37: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử Fi. Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là A. 14. B. 28. C. 15. D. 21. Câu 38: Ở loài cam, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định nhiều quả trội hoàn toàn so với alen a quy định ít quả; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây (P)
Trang 5
dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 . Để tạo giống giống cam nhiều quả và quả ngọt thì người ta lấy tất cả các cây nhiều quả và quả ngọt ở F1 ra trồng. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra các
L
cây F2 . Ở F2 , tiến hành loại bỏ tất cả các cây ít quả và chỉ còn lại các cây nhiều quả. Theo lí thuyết, có
FI CI A
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2 ?
1. Loại cây quả ngọt chiếm tỉ lệ 8/9. 2. Loại cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 4/9. 3. Loại cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9. 4. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả ngọt thì xác suất được cây mang 3 alen trội là 1/2 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 39: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong
2.B 12.B 22.D 32.A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 3.A 4.A 5.A 6.A 7.D 8.D 13.C 14.C 15.B 16.C 17.D 18.C 23.A 24.C 25.C 26.B 27.C 28.A 33.B 34.D 35.A 36.D 37.D 38.C
NH
1.B 11.A 21.B 31.C
ƠN
OF
đó tổng tỉ lệ kiểu hình trội một tính trạng là 18%. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn; theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 44%. B. 36%. C. 34%. D. 32% Câu 40: Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IP, IP lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là A. 0,16. B. 0,64 C.0,26. D. 0,34.
9.B 19.A 29.D 39.B
10.B 20.A 30.C 40.D
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Câu 1 (NB): Phương pháp: Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90% (chủ yếu qua hô hấp), chỉ khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Cách giải: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...). Chọn B. Câu 2 (NB): Phương pháp: Rễ: Qua miền lông hút. Rễ sinh trưởng nhanh về chiều sâu, phân nhánh rộng → Có vai trò hút nước, khoáng. Cách giải: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và các ion khoáng. Chọn B. Câu 3 (NB): Phương pháp: Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Cách giải: Trang 6
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B sai, CLTN không làm xuất hiện alen mới. C sai, CLTN làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo hướng xác định. D sai, tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen. Chọn A. Câu 4 (TH): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của ADN, ARN. Cách giải: A đúng, vì trên 1 phân tử ADN có nhiều gen. B sai, ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã. C sai, quá trình phiên mã, dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn. D sai, ARN không làm khuôn tổng hợp ADN. Chọn A. Câu 5 (TH): Phương pháp: Đột biến gen dẫn đến thay đổi trình tự nucleotit nên mỗi lần biến đổi về cấu trúc lại tạo ra 1 alen mới khác biệt với alen ban đầu. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Mức độ biểu hiện của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường. Cách giải: A sai, đột biến gen làm thay đổi trong cấu trúc của gen, không làm thay đổi vị trí của gen trên NST. Chọn A. Câu 6 (NB): Phương pháp: Đột biến điểm là đột biến xảy ra ở 1 cặp nucleotit. Cách giải: Bộ ba kết thúc gồm 3 codon: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UAG3', ta nhận thấy không có X trong đó → triplet
DẠ
Y
KÈ
M
3'AGG5' quy định codon 5'UXX3' không thể đột biến để tạo thành codon kết thúc. Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp: Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Cách giải: Phát biểu đúng là D. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định A sai, yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể B sai, yếu tố ngẫu nhiên làm giảm vốn gen không làm tăng. C sai, yếu tố ngẫu nhiên vô hướng, có thể loại bỏ bất kì alen nào. Chọn D. Câu 8 (TH): Phương pháp: Chuỗi thức ăn: các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích ứng với một bậc dinh dưỡng Lưới thức ăn: Gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp và ngược lại.
Trang 7
FI CI A
L
Cách giải: A sai, trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể thuộc nhiều chuỗi thức ăn. B sai, sinh vật ở bậc dinh dưỡng càng cao thì sinh khối càng thấp. C sai, rừng mưa nhiệt đới đa dạng về sinh học → lưới thức ăn phức tạp hơn quần xã thảo nguyên. D đúng. Chọn D. Câu 9 (NB): Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quá trình quang hợp ở cả 3 nhóm thực vật C3 , C4 và CAM.
ƠN
OF
Chọn B. Câu 10 (NB): Phương pháp: Vẽ lại lưới thức ăn và kết luận. Cách giải: Lưới thức ăn có thể vẽ lại như sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Cáo thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất (bậc 4, trong chuỗi thức ăn Cỏ → châu chấu → Chim sẻ →Cáo) Chọn B. Câu 11 (NB): Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng). Chọn A. Câu 12 (NB): Phương pháp: Diễn thế thứ sinh (thứ cấp) xảy ra ở môi trường mà trước đây từng tồn tại 1 quần xã, nhưng nay đã bị hủy diệt hoàn toàn. Ví dụ, sự phát triển của các thảm thực vật kế tiếp trên nương rẫy bị bỏ hoang để trở thành từng thí sinh sau này. Cách giải: A sai, thành phần loài của quần xã có sự biến đổi tuần tự. B đúng, trong điều kiện thuận lợi. C sai, diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật. D sai, điều kiện sống có sự thay đổi. Chọn B. Câu 13 (NB): Phương pháp: Phân loại: Có 3 loại ARN +mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã. + tARN-ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit + ARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Cách giải: rARN là thành phần cấu tạo của riboxom.
Trang 8
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn C. Câu 14 (NB): Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. Chọn C. Câu 15 (NB): Phương pháp: Dựa vào chức năng của hệ tuần hoàn. Cách giải: Chức năng chính của hệ tuần hoàn là: Vận chuyển các chất đến các bộ phận bên trong cơ thể. Chọn B. Câu 16 (NB): Mật độ cá thể của quần thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. Chọn C. Câu 17 (NB): Phương pháp: Hình thức hô hấp +Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư. + Bằng ống khí: Côn trùng. Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào + Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá + Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú Cách giải: (1) sai, lưỡng cư hô hấp bằng da và bằng phổi. (2) sai, cá hô hấp bằng mang. (3) đúng. (4) sai, côn trùng hô hấp bằng ống khí. Chọn D. Câu 18 (TH): Phương pháp: Ở kì đầu của nguyên phân, NST đã nhân đôi. Cách giải: Ban đầu tế bào có 2n NST đơn, hàm lượng ADN là 6 ×109 Ở kì đầu của nguyên phân, NST đã nhân đôi → hàm lượng ADN là 12 ×109 Chọn C. Câu 19 (NB): Phương pháp: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cách giải: Những ví dụ về cơ quan tương đồng là (2) và (4). 1,3 là cơ quan tương tự. Chọn A. Câu 20 (NB): Tạo giống nhờ công nghệ gen có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau (chuyển gen). Trang 9
L Thể một
FI CI A
Các phương pháp còn lại không thể làm điều này. Chọn A. Câu 21 (VD): Phương pháp: Viết số kiểu gen của các trường hợp lưỡng bội và thể một. Xét các phát biểu. Cách giải: Thể lưỡng bội Lặn
Trội
Lặn
Aa
2 (AA, Aa)
aa
A
a
Bb
2 (BB, Bb)
bb
B
b
Dd
2(DD. Dd)
dd
D
d
OF
Trội
Xét các phát biểu I đúng. Thể đột biến có C31 ×1× 2 2 = 12 kiểu gen (1 là số kiểu gen của cặp NST đột biến, 2 là số kiểu
NH
ƠN
gen của cặp NST bình thường) II đúng. + Số kiểu gen bình thường quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng: 23 = 8 + Số kiểu gen đột biến quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng: 12 (ý I) →Tổng là 20. III đúng, thể đột biến có kiểu hình trội về 1 tính trạng Nếu đột biến và cùng trội ở 1 cặp gen C31 ×1×1×1 = 3 (Abbdd, aaBdd, aabbD).
Nếu đột biến và không cùng trội ở 1 cặp gen: C31 ×1× C21 × 2 ×1 = 12
QU Y
(3C1 là số cách chọn cặp đột biến; 2C1 là số cách chọn trội 1 trong 2 cặp gen còn lại). →Tổng 15 KG. IV đúng, + Số kiểu gen bình thường quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng: C31 × 2 × 1×1 = 6
DẠ
Y
KÈ
M
+ Số kiểu gen đột biến quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng: 15 (ý III) →Tổng là 21. Chọn B. Câu 22 (TH): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của thể đa bội. Đột biến đa bội + Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,... + Dị đa bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau VD: 2nA+ 2nB Cách giải: Các phát biểu đúng là: I,II,III, Ý IV sai vì dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau. Chọn D. Câu 23 (TH): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Trang 10
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: I sai, giao phối không ngẫu nhiên sẽ làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm dị hợp trong quần thể. II đúng. III sai, đột biến gen cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quần thể. IV sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen của các quần thể xảy ra di – nhập gen. Chọn A. Câu 24 (TH): Phương pháp: Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn: Tự thụ phấn nhiều thế hệ cho: 2n dòng thuần. Cách giải: Cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo 23 = 8 dòng thuần. Chọn C. Câu 25 (TH): Phương pháp:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Sơ đồ mô hình cấu trúc của operon Lạc • vi khuẩn đưỏng ruột (E. coli) Các thành phần của operon Lac - Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng - Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. - Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa. Các gen cấu trúc có cùng số lần nhân đôi và số lần phiên mã Cách giải: I sai, gen điều hòa không thuộc operon Lac. II sai, O là vùng protein ức chế liên kết. III sai, gen điều hòa luôn phiên mã dù có lactose hay không. IV đúng, số lần phiên mã của các gen cấu trúc là như nhau. Chọn C. Câu 26 (TH): Phương pháp: Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. Tiến hoá nhỏ có các đặc điểm: Diễn ra trên quy mô quần thể Diễn biến không ngừng dưới tác động của nhân tố tiến hoá Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể Kết quả: hình thành loài mới Cách giải: Trang 11
x+
y (1 − 1/ 2 n )
AA :
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Phát biểu sai là B, tiến hóa nhỏ hình thành loài mới. Chọn B. Câu 27 (TH): Kết quả của phép lại thuận và phép lai nghịch ảnh khác nhau trong các trường hợp + Gen nằm trong tế bào chất + Gen nằm trên NST giới tính + Các gen liên kết với nhau, tần số HVG ở 2 giới khác nhau Chọn C. Câu 28 (NB): Phương pháp: Dựa vào phép lai BB × bb → Bb Cách giải: BB × bb → Bb → loại được B,C,D Chọn A. Câu 29 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm số bộ NST đơn bội của loài dựa vào số loại giao tử của cây làm bố. Bước 2: Tìm số NST trong 1 tế bào của hợp tử dựa vào số NST con có trong các tế bào của hợp tử. 1 tế bào nguyên phân x lần tạo 2 x tế bào con. Cách giải: Giả sử loài có bộ NST lưỡng bội là 2n (n nguyên dương) Cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, tạo ra 256 giao tử = = 2 n → vậy n = 8 1 hợp tử nguyên phân bình thường 4 lần, tạo ra 2 4 = 16 tế bào con 16 tế bào con có tổng là 384 NST ở trạng thái chưa nhận đổi → mỗi tế bào con có 384: 16 = 24 NST Vậy trong một tế bào con có bộ NST là 3n=24 Chọn D. Câu 30 (VD): Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu y (1 − 1/ 2 n ) y Aa : z + aa 2n 2
DẠ
Y
KÈ
M
2 Cách giải: P: 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb Xét các phát biểu: I sai, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen thì số kiểu gen tối đa là 9. II sai, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen tạo ra từ sự tự thụ của AaBb. 1 1 0, 5 AaBb → 0,5 × Aa × Bb = 0,125 2 2 III đúng, tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen: 1 0, 4 Aabb → 0, 4 × Aa ×1bb = 0, 2 Aabb 2 1 1 1 1 0, 5 AaBb → 0, 5 × Aa × (bb + BB) + (aa + AA) × Bb = 0, 25 2 2 2 2
Trang 12
L FI CI A
ƠN
OF
1 0,1aaBb → 0,1×1aa × Bb = 0, 05 2 Tỉ lệ cần tính là: 0,2 + 0,25 + 0,05 = 0,5. IV sai, tỉ lệ đồng hợp lặn: 1 0, 4 Aabb → 0, 4 × aa × 1bb = 0,1Aabb 4 1 0, 5AaBb → 0,5 × aabb = 0, 03125 16 1 0,1aaBb → 0,1×1aa × bb = 0, 025 4 Tỉ lệ cần tính là: 0,1 + 0,03125 + 0,025 =0,15625. Chọn C. Câu 31 (VD): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Cách giải: Trình tự axit amin: Val → Trp → Lys → Pro Trình tự mARN: 5′GUU − UGG − AAG − XXA3′
QU Y
NH
Trình tự nucleotit mạch gốc: 3′XAA − AXX − TTX − GGT5′ Chọn C. Câu 32 (VD): Phương pháp: Các gen PLĐL, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của mỗi cặp gen. Cách giải: Xét các phương án: I sai, phép lai AaBB × Aabb → (1AA : 2Aa :1aa)Bb) cho tỷ lệ KG: 1:2:1 →Nhưng hai cây này có kiểu hình giống nhau hoặc khác nhau về 1 cặp tính trạng II đúng, AABB × aabb → AaBb :1 loại kiểu hình. III đúng, AaBb × aabb → 1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb → tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 IV đúng, AaBb × AAbb → A − (1Bb :1bb) → tỷ lệ kiểu hình 1:1
DẠ
Y
KÈ
M
Vậy có 3 phát biểu đúng. Chọn A. Câu 33 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của các người trong phả hệ dựa vào kiểu hình. Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: A- không bị bệnh A; a- bị bệnh A B - không bị bệnh B; b- bị bệnh B
(1)
(3) X AB X −
(2) X ABY (4) X ABY
( 5 ) X AB
(6) X ABY
(7)
(8) X aBY
X ab
Trang 13
(9) X aBY
(10) X abY
(11)
(12) X AB Y
(13) X AbY
OF
FI CI A
L
Người (5) nhận X AB của bố (2) và sinh con bị 2 bệnh (10) nên có kiểu gen X AB X ab I đúng, xác định được kiểu gen của 9 người (tô màu) II đúng. III sai, người 13: X Ab Y , người 14 bình thường nhưng bố bị cả 2 bệnh nên có kiểu gen X AB X ab Cặp vợ chồng 13 − 14 : X Ab Y × X AB X ab → xác suất sinh con gái bị bệnh là: 1 1 − f ab f Ab 1 Ab 1 X Ab X − b = X Ab × X + X = X × = 25% (chỉ có thể mắc bệnh B vì luôn nhận alen A 2 2 2 2 2 của người bố) IV đúng, để cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con mắc cả 2 bệnh thì người 11 phải có kiểu gen: X AB X ab 1 − f ab Xét cặp vợ chồng 5 − 6 : (5)X AB X ab × (6)X AB Y → X AB X ab = 1X AB × X = 0, 42 2 →Xác suất cặp vợ chồng 11 – 12 có kiểu gen: (11) X AB X ab × (12)X ABY là 0, 42.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
1 1 − f ab X = 0, 21 XS cặp vợ chồng 11 - 12 sinh con mắc cả 2 bệnh là: X abY = Y × 2 2 → XS cần tính là: 0,42 x 0,21=0,0882 Chọn B. Câu 34 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tổng số nucleotide của mARN N N ARN = ADN = A + G = rA + rU + rG + rX 2 Bước 2: Tính số nucleotit mỗi loại của mARN Bước 3: Tính số nucleotide mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN Agen = TGen = rA+rU GGen = XGen = rG+rX Cách giải: rN= 2040 : 3,4 = 600 nu - A= 600 × 0,2 = 120 - rU= 600 × 0,4 = 240 - TG=600 × 0,15 = 90 - rX = 600 × 0,25 = 150 → Số nucleotit mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN là A = T = 360; G = X = 240. Chọn D. Câu 35 (TH): Phương pháp: Viết sơ đồ lai. Cách giải: aB ab aB ab A: × → 1 :1 → KH :1:1 ab ab ab ab AB Ab AB AB Ab ab B: × →1 :1 :1 :1 → KH :1: 2 :1 ab ab Ab ab ab ab Ab aB Ab Ab aB ab C: × →1 :1 :1 :1 → KH :1:1:1:1 ab ab aB ab ab ab
Trang 14
Ab AB Ab AB AB Ab × →1 :1 :1 :1 → KH : 3 :1 ab aB aB Ab ab ab Chọn A. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của P, quy luật di truyền: Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng, tỉ lệ chung và tỉ lệ riêng. Bước 2: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 3: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức +P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 4: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết =(1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng: + đỏ/hồng/trắng =9:6:1→ tương tác bổ sung + tròn/bầu dục = 3/1 →P dị hợp 3 cặp gen, Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1); ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-=0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab = 0,3 là giao tử liên kết. AD AD P: Bb × Bb; f = 40% ad ad Xét các phát biểu: (1) đúng (2) đúng, số kiểu gen: 10 x 3 = 30 (3) đúng AD (4) đúng, tỷ lệ BB = 0, 32 × 0, 25 = 0, 0225 AD Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 0, 0225 3 = ≈ 0, 0508 0, 4425 59 Chọn D. Câu 37 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số tế bào ở lần nguyên phân thứ 4 Bước 2: Tính số NST trong hợp tử. Cách giải: Ở kì giữa lần nguyên phân thứ 4 → đã trải qua 3 lần phân bào tạo ra : 23 = 8 tế bào Số cromatit có trong 1 tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 là : 336 : 8 = 42 (mỗi NST kép có 2 cromatit) Số lượng NST trong hợp tử là :42:2 = 21. Chọn D.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D:
Trang 15
Câu 38 (VD): Phương pháp: Viết sơ đồ lai từ P → F2 sau đó xét các phát biểu.
4Aa)(4BB:4Bb:1bb) (đã loại bỏ cây ít quả) Xét các phát biểu: I đúng, cây quả ngọt chiếm 8/9 (B-) II sai, cây thuần chủng chiếm: 1 1 1 4 1 4 III sai, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm : Aa × BB + bb + AA × Bb = 2 9 2 9 2 9
FI CI A
L
Cách giải: P: AaBb × AaBb → F1 :(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a) (2B:1b) → F2 : (4AA-
NH
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: F1 có 10 kiểu gen → P có HVG ở 2 giới.
ƠN
OF
IV đúng, cây quả ngọt, nhiều quả: (4AA-4Aa)4BB:4Bb) ↔ (1AA:1Aa (TBB-1Bb) 1 1 1 Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả ngọt thì xác suất được cây mang 3 alen trội là: AABb + AaBB = 4 4 2 Chọn C. Câu 39 (TH): Phương pháp: Sử dụng công thức : A − B− = 0,5 + aabb; A − bb / aaB = 0, 25 − aabb
Ta có A − bb + aaB− = 0,18 ↔ 2 × (0, 25 − aabb) = 0,18 → aabb = 0,16 AB AB × ; f = 20% → G p : 0, 4 AB : 0, 4 Ab : 0,1aB : 0,1ab ab ab Tỉ lệ loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 2 × 0, 42 + 4 × 0,12 = 0,36
QU Y
ab = 0, 4 → P :
Chọn B. Câu 40 (TH): Phương pháp: Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc: A
2
+ IB + IO ) = I A I A + IO IO + IB IB + 2IA IO + 2I A I B + 2I B IO = 1
M
(I
KÈ
Cách giải: Tần số alen I A , IB , IO lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3
DẠ
Y
→Tần số kiểu gen đồng hợp là 0,42 + 0,38 + 0,3 =0,34 Chọn D.
Trang 16
ĐỀ KS THPT QG LẦN 1 NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA Trường THPT Sầm Sơn
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số alen A của quần thể là: A. 0,09 B. 0,49 C.0,3 D. 0,7 Câu 2: Dạng cách ly quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách ly A. sinh thái. B. khoảng cách C. địa lí D. sinh sản. Câu 3: Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang ? A. Bồ câu. B. Bò. C. Rắn hổ mang. D. Ếch đồng. Câu 4: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của: A. Công nghệ tế bào B. Công nghệ gen C. Công nghệ sinh học D. Kĩ thuật vi sinh Câu 5: Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra? A. Mù màu B. Đa C. Bạch tạng D. Claifento Câu 6: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. mARN B. tARN C. FARN D. ADN Câu 7: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến gen. Câu 8: Kiểu gen nào sau đây là dị hợp? A. AaBb B. AAbb C. aabb D. AABB Câu 9: Đặc điểm di truyền của gen liên kết với nhiễm sắc thể X đoạn không có alen trên nhiễm sắc thể Y là A. luôn biểu hiện ở giới đực. B. luôn biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XY. C. biểu hiện ở bố sau đó truyền cho con gái. D. Di truyền chéo 0 Câu 10: Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180 và nối lại về vị trí cũ làm phát sinh đột biến A. chuyển đoạn B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn. Câu 11: Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. tARN. B. MARN. C. Riboxom. D. ADN. Câu 12: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây? A. Gen điều hòa. B. Gen A. C. Gen Y. D. Gen Z. Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là: A. Chọn lọc tự nhiên B. Đột biến C. Di-nhập gen D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào ? A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ. B. Lại thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống bố. Trang 1
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Lại thuận, nghịch cho kết quả giống nhau. D. Lại thuận, nghịch cho kết quả khác nhau. Câu 15: Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí ? A. Đường phân. B. Chuỗi truyền điện tử electron C. Tổng hợp axetyl-coA. D. Chu trình Crep. Câu 16: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân. B. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Câu 17: Quá trình giao phối làm trung hoà tính có hại của đột biến là vì A. đưa đột biến vào trạng thái dị hợp vì vậy nó bị gen trội lấn át. B. đưa đột biến vào các tổ hợp gen khác nhau tạo ra sự tương tác có lợi. C. làm cho đột biến phát tán trong quần thể, ngày càng phổ biến. D. đưa đột biến vào hạng thái lặn tạo điều kiện cho nó được biểu hiện. Câu 18: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau chưa đúng? I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinuclêôtit luôn được kéo dài theo chiều 5' – 3'. II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau. IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời, A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 19: Cho các kết luận sau: I. Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra. II. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến. III. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. IV. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4 Câu 20: Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Nếu không có diệp lục a nhưng vẫn có diệp lục b và các sắc tố thì cây vẫn quang hợp những hiệu suất quang hợp thấp hơn so với trường hợp có diệp lục II. Chỉ cần có ánh sáng, có nước và CO2 thì quá trình quang hợp luôn diễn ra. III. Nếu không có H2O thì không xảy ra quá trình quang phân li nước. IV. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 21: Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: A. 9/32 B. 12/37 C. 18/37 D. 3/16 Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng, hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16? A. AaBb × aaBb B. Aabb × AaBB C. AaBb × Aabb D. AaBb × AaBb Câu 23: Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân I. Người chồng giảm phân cho tinh trùng bình thường. Nếu người phụ nữ sinh con trong trường hợp này thì đứa trẻ có khả năng bị đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính với tỉ lệ bao nhiêu? A. 100%. B. 50%. C. Không xác định được. D. 75%. Câu 24: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? Trang 2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 8. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 25: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu ? A. Cấy truyền phôi. B. Công nghệ chuyển gen. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Lại tế bào sinh dưỡng. Câu 26: Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển oxi và CO2. II. Ở hệ tuần hoàn của côn trùng, máu được lưu thông với áp lực rất thấp. III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường. IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm nhĩ co, sau đó đến giãn chung và đến tâm thất co. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 27: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Các yếu tố ngẫu nhiên.IV. Di– nhập gen. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 28: Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lại trên ? A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%. C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%. D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. Câu 29: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Di đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bị nhiễm sắc thể đơn bội của một loài. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 30: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy trong tất cả các tế bào con được tạo thành sau giảm phân I có 60 tế bào con có nhiễm sắc thể kép số 1 không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành | từ quá trình trên, số giao tử có 25 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 0,5% B. 6% C. 3% D. 1,5% Câu 31: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến. III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin. IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 32: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây về chọn lọc tự nhiên là đúng? I. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. II. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi. Trang 3
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
III. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại có thể thể đồng hợp trội và cá thể đồng hợp lặn. IV. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân | thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Có tối đa 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau. III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%. IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 34: Cho các phát biểu sau đây: I. Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. II. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. III. CLTN phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. IV. CLTN sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là: A. 3 B. 4. C. 1 D. 2. Câu 35: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp NST thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B- lai phân tích sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai II. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D- lai phân tích thì sẽ có tối đa 16 sơ đồ lai . III. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D-E- lại phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai IV. Lấy một cơ thể có kiểu hình A-B-D-E-G- lai phân tích thì sẽ có tối đa 120 sơ đồ lai A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 AB DE Hm Câu 36: Có 6 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường không có đột ab de hM biến sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 20. B. 24. C. 10. D. 32. Câu 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Người số 4 dị hợp về bệnh P. Trang 4
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
II. Người số 5 có kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen. III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên. IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh thì người số 5 có hoán vị gen. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 38: Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. F2 có tối đa 8 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 39: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen. II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen. IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 40: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phối ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ. II. Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp kép. III. Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 34:1:1. IV. Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 29:3:3:1 B. 4 C. 2 A. 1 D. 3 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
2-D
3-A
4-B
5-B
6-C
7-D
8-A
9-D
10-C
11-B
12-A
13-C
14-A
15-A
16-B
17-A
18-A
19-D
20-D
21-A
22-D
23-A
24-B
25-A
26-C
27-A
28-D
29-C
30-D
31-B
32-B
33-C
34-B
35-C
36-A
37-D
38-B
39-C
40-B
DẠ
Y
KÈ
1-D
Câu 1 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA.yAa:zaa Trang 5
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
y y Tần số alen p A = x + ; qa = z + ; p A + qa = 1 2 2 Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,49AA:0,42Aa : 0,09aa 0, 42 = 0, 7 Tần số alen p A = 0, 49 + 2 Chọn D. Câu 2 (NB): Phương pháp: Ở loài giao phối, các cá thể có khả năng giao phối tự do với nhau và cách li sinh sản với các loài khác. Cách giải: Dạng cách ly quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách ly sinh sản. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp: Phổi ở chim không có phế nang, gồm nhiều ống khí. Cách giải: Phổi của bồ câu có nhiều ống khí, không có phế nang. Chọn A. Câu 4 (NB): Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của: Công nghệ gen Chọn B. Câu 5 (NB): Phương pháp: Nhận biết các bệnh tật di truyền. Cách giải: A: Mù màu do đột biến gen trên NST X. B: Đạo: 3 NST số 21 C: Bạch tạng: Do gen lặn trên NST thường D: Claiphento: XXY Vậy hội chứng đao là do đột biến thể ba. Chọn B. Câu 6 (NB): Phương pháp: Phân loại: Có 3 loại ARN + mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã. + tARN – ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit + rARN- ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Cách giải: rARN là thành phần cấu tạo của ribôxôm. Chọn C. Câu 7 (NB): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Trang 6
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Đột biến gen làm thay đổi tần số alen rất chậm. Chọn D. Câu 8 (NB): Phương pháp: Kiểu gen dị hợp gồm các alen khác nhau của một gen. Cách giải: Kiểu gen dị hợp là AaBb. Chọn A. Câu 9 (NB): Phương pháp: Bộ NST giới tính ở động vật: Người, ruồi giấm, thú: XX- con cái; XY - con đực. Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực. Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực. Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng. Gen nằm trên vùng không tương đồng trên X sẽ không có alen tương ứng trên Y. Cách giải: Đặc điểm di truyền của gen liên kết với nhiễm sắc thể X đoạn không có alen trên nhiễm sắc thể Y là di truyền chéo. A,B,C sai vì mỗi loài có cặp NST giới tính khác nhau. Chọn D. Câu 10 (NB): Phương pháp: Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống. Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn. Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó. Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất. Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn có thể làm phát sinh loài mới. Cách giải: Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 1800 và nối lại về vị trí cũ làm phát sinh đột biến đảo đoạn. Chọn C. Câu 11 (NB): Phương pháp: Phân loại: Có 3 loại ARN + mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã. + tARN - ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit
Trang 7
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
+ rARN-ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Cách giải: mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã. Chọn B. Câu 12 (NB): Phương pháp: Gen điều hòa luôn phiên mã, dịch mã tạo protein ức chế dù có lactose hay không. Các gen cấu trúc được phiên mã khi protein ức chế không liên kết vào vùng O. Cách giải: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở gen điều hòa. Chọn A. Câu 13 (NB): Phương pháp: Nhận biết các nhân tố tiến hóa. Cách giải: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di – nhập gen. Chọn C. Câu 14 (TH): Phương pháp: Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể). Đặc điểm: + Kết quả lại thuận, nghịch khác nhau + Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ Cách giải: Đặc điểm của sự di truyền qua tế bào chất là đời con có kiểu hình giống mẹ. Chọn A. Câu 15 (NB): Phương pháp: Sơ đồ lên men và hô hấp hiếu khí
Cách giải: Trang 8
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Giai đoạn đường phân là chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí. Chọn A. Câu 16 (TH): Phương pháp: Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. Cách giải: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối do sự phân li độc lập của các cặp NST và tổ hợp ngẫu nhiên tạo thành các giao tử, sự kết hợp ngẫu nhiên các giao tử trong thụ tinh. Chọn B. Câu 17 (TH): Phương pháp: Mức độ biểu hiện của gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường. Cách giải: Quá trình giao phối làm trung hoà tính có hại của đột biến là vì đưa đột biến vào trạng thái dị hợp vì vậy nó bị gen trội lấn át. Chọn A. Câu 18 (TH): Phương pháp: Dựa vào lí thuyết: Cơ chế di truyền cấp độ phân tử. Cách giải: I đúng, vì ADN polimeraza chỉ lắp ráp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. II sai, gen trong nhân và gen ngoài nhân có số lần nhân đôi khác nhau. III đúng vì các gen này thuộc cùng 1 operon, có chung cơ chế điều hòa. IV đúng. Vậy có 1 phát biểu sai. Chọn A. Câu 19 (TH): Phương pháp: Dựa vào lí thuyết đột biến gen. Cách giải: I đúng, vì vùng khởi động là nơi ARN polimeraza liên kết để phiên mã tạo mARN mARN là khuôn cho quá trình dịch mã. II đúng, không cần tới tác nhân gây đột biến thì gen vẫn có thể bị đột biến do kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN. III đúng. Mức độ biểu hiện của gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường. IV đúng, đột biến gen tạo các alen mới → cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Chọn D. Câu 20 (TH): Phương pháp: Trong các sắc tố quang hợp thì chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học. Cách giải: I sai, diệp lục a là sắc tố chính: diệp lục a ở trung tâm phản ứng tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng. II sai, cần có đủ điều kiện về nhiệt độ thì các enzyme mới có hoạt tính.
Trang 9
2
L FI CI A
III đúng. IV đúng. Chọn D. Câu 21 (TH): Phương pháp: Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen → tính tỉ lệ Cách giải: P: AaBbDd × AaBbDd → Hoa đỏ chiếm 27/64 = (3/4)3 Quy ước gen: A-B-D-: hoa đỏ; còn lại hoa trắng.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
1 1 9 Ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là: C31 × 3 × × = 2 4 32 (VD: Aa(BBdd; bbDD; bbdd) mà có 3 trường hợp của cặp gen dị hợp nên có 3 × 3) Chọn A. Câu 22 (TH): Phương pháp: Phân tích tỉ lệ thân thấp, quả màu trắng = 1/16 = 1/4ab × 1/4ab Cơ thể dị hợp 2 cặp gen mới cho 1/4 ab. Cách giải: Thân thấp, quả trắng (aabb)= 1/16 =1/4ab × 1/4 ab. Phép lai phù hợp là: AaBb × AaBb Chọn D. Câu 23 (NB): Phương pháp: Một tế bào sinh trứng chỉ tạo 1 trứng, nếu đột biến NST trong quá trình sinh trứng sẽ tạo trứng mang bộ NST đột biến. Cách giải: Trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân I. Người mẹ cho giao tử n + 1 hoặc n - 1 Người bố cho giao tử n → Khả năng đứa trẻ sinh ra bị đột biến lệch bội là 100%. Chọn A. Câu 24 (TH): Phương pháp: Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử Số dòng thuần = số loại giao tử. Cách giải: Cơ thể AaBb dị hợp về 2 cặp gen giảm phân cho 2n = 4 loại giao tử. Nếu cơ thể này tự thụ sẽ cho tối đa 4 dòng thuần. Chọn B. Câu 25 (NB): Phương pháp: Để tạo ra nhiều con vật có cùng kiểu gen có thể chia cắt 1 phôi rồi cấy vào tử cung của các con cái cho mang thai. Cách giải: Cấy truyền phôi có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu. Chọn A. Trang 10
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 26 (TH): Phương pháp: - Ở côn trùng có hệ thống ống khí, hệ thống này phân nhánh đến tận từng tế bào và trao đổi khí trực tiếp với tế bào, do đó không cần sự vận chuyển khí của hệ tuần hoàn. - Ở hệ tuần hoàn của côn trùng, máu được lưu thông với áp lực rất thấp do có hệ tuần hoàn hở. - Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất, thường có nhịp tim nhanh hơn người bình thường do khi tâm thất co, một lượng máu sẽ quay lại tâm nhĩ làm giảm lưu lượng máu tới các cơ quan, Khi đó, cơ thể sẽ tạo ra phản ứng làm tim đập nhanh hơn, nhằm cung cấp máu tới các cơ quan nhiều hơn. - Chu kỳ của tim bắt đầu bằng pha nhĩ co, pha thất co rồi đến pha giãn chung. Cách giải: I sai, ở côn trùng hệ tuần hoàn không vận chuyển khí. II đúng. III đúng. IV sai. Chu kỳ của tim bắt đầu bằng pha nhĩ co, pha thất co rồi đến pha giãn chung. Chọn C. Câu 27 (TH): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Chỉ có CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. Chọn A. Câu 28 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tìm kiểu gen của P. Giao tử liên kết =(1-f)/2 ≥ 25%; giao tử hoán vị: f/2 ≤ 25% Cách giải: ab = 0, 04 = 0, 4ab × 0,1ab = 0, 2ab × 0, 2ab = 0,5 × 0, 08 ab Có 3 trường hợp có thể xảy ra: Ab Ab TH1: P dị hợp đối: × ; f = ab × 2 = 40% → HVG ở 2 bên với f = 40% aB aB AB Ab TH2: × ; f = 0,1× 2 = 20% → HVG ở 2 bên với f = 20% ab aB AB Ab TH3: P : × ; f = 0, 05 × 2 = 16% → HVG ở 2 bên với f = 16% ab aB
Dự đoán phù hợp là D.
Trang 11
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn D. Câu 29 (TH): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của thể đa bội. Đột biến đa bội + Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,... + Dị đa bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau VD: 2nA + 2nB Cách giải: Các phát biểu đúng là: I,II,III, Ý IV sai vì dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau. Chọn C. Câu 30 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định giao tử mang 25 NST là giao tử bình thường hay đột biến Bước 2: Tỉ lệ giao tử mang 25NST. Cách giải: 2n = 48 → giao tử bình thường có 24 NST. 60 60 Tỷ lệ số tế bào giảm phân bị rối loạn phân ly là = 6% 100 Có 6% số tế bào có nhiễm sắc thể kép số 1 không phân li trong giảm phân II → 3% giao tử bình thường: 1,5% giao tử có 23 NST: 1,5% giao tử có 25 NST.
DẠ
Y
KÈ
Chọn D. Câu 31 (TH): Phương pháp: Dựa vào lí thuyết: Đột biến gen. Cách giải: I đúng, do lắp ráp sai nucleotit trong quá trình nhân đôi. II sai, các cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình thì mới là thể đột biến. III sai, đột biến gen có thể không làm thay đổi cấu trúc, chức năng của protein (VD: đột biến thay codon này bằng codon khác nhưng cùng mã hóa 1 axit amin) IV sai, 5BU gây ra đột biến gen. Chọn B. Câu 32 (TH): Phương pháp: Trang 12
+ Trường hợp 1:
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, kiểu hình thích nghi. Cách giải: I, II sai, CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, kiểu hình thích nghi. III đúng, nếu cùng chống lại có thể thể đồng hợp trội và cá thể đồng hợp lặn → Còn lại kiểu gen Aa mà tần số alen A và a trong kiểu gen Aa là bằng nhau → thay đổi tần số alen chậm hơn. IV sai, CLTN không đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính. Chọn B. Câu 33 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tìm kiểu gen của P dựa vào tỉ lệ ab là giao tử liên kết hay giao tử hoán vị. Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Bước 3: Xét các phát biểu Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb Cách giải: Quy ước gen: A: thân cao > a : thân thấp B: quả tròn > b: quả dài D: hoa đỏ > d: hoa trắng P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn → kiểu hình lặn về 3 tính F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 → 3 cặp gen trên 2 cặp NST, có sự hoán vị gen. ab ab 0, 01 Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: dd = 1% → = = 0, 04 ab ab 0, 25dd
ab = 0, 04 = 0, 2ab × 0, 2ab; ab là giao tử hoán vị, f = 0,4. ab
Ab Ab Dd × Dd aB aB ab + Trường hợp 2: = 0, 04 = 0, 4ab × 0,1ab → 1 bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = 0,1 × ab 2 = 0,2. AB Ab → P: Dd × Dd ab aB Xét các phát biểu I đúng. II đúng. III đúng. Ở F1: A_B_= 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54 D_ = 0,75 → A_B_D_ = 0,54 × 0,75 = 0,405 = 40,5%. IV sai. Kiểu hình 2 tính trạng trội: A_B_dd + aaB_D_+A_bbD_. Trong đó:
DẠ
Y
KÈ
M
P:
Trang 13
A_bb = aaB_=0,25 – aabb = 0,21 → A_B_dd + aaB_D_ + A _ bbD=0, 54 × 0, 25+0, 21× 0, 75 × 2=0, 45=45% > A_B_D = 40, 5%
n
NH
3n + 1 Số kiểu gen trội về n cặp tính trạng 2 Cách 2:
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn C. Câu 34 (TH): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Chọn B. Câu 35 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính số kiểu gen quy định kiểu hình Cách 1:
Số kiểu gen trội về n cặp tính trạng = Cnk ⋅ 2 k ⋅1n − k (n là tổng số cặp gen, k là số cặp gen dị hợp) k =0
QU Y
Bước 2: Xét các phát biểu: Khi đem lại phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó Cách giải: Cách 1: Khi đem lại phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó 3n + 1 2
M
Số kiểu gen trội về n cặp tính trạng
KÈ
Cách 2: Khi đem lại phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó n
Số kiểu gen trội về cặp tính trạng = Cnk ⋅ 2 k ⋅1n − k (n là tổng số cặp gen, k là số cặp gen dị hợp) k =0
DẠ
Y
Số kiểu gen
Xét các phát biểu : I đúng
Trang 14
OF
FI CI A
L
II sai III đúng IV sai Chọn C. Câu 36 (VD): Phương pháp: Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo được số loại giao tử tối đa là 4 khi có HVG (gồm 2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị) Cách giải: Để tạo số loại giao tử tối đa thì 6 tế bào này giảm phân đều có HVG tạo các loại giao tử khác nhau. + Số giao tử liên kết tối đa tạo ra là: 8 (vì mỗi cặp NST tạo 2 loại giao tử liên kết → 23 = 8). + Số loại giao tử hoán vị tối đa: 2 × 6 = 12 (mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử hoán vị). Vậy số loại giao tử tối đa là 12 + 8 = 20. Chọn A. Câu 37 (VD): I sai, do gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X → người 4 bình thường có kiểu gen XABY.
NH
ƠN
II sai, người 5 nhận XAb của bố, người (5) sinh con 9: XaB. → người (5) có kiểu gen X Ab X aB . III đúng. Có thể xác định kiểu gen của 5 người con trai, người (5) IV đúng: để sinh người con bị 2 bệnh thì người (5) phải cho giao tử Xab hay người (5) có hoán vị gen. Chọn D. Câu 38 (VD): Phương pháp: P: xAAyAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen y (1 − 1/ 2 n ) y x+ AA : n Aa : z + aa 2 2 2 Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn + Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình Cách giải: I sai, vì có kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo ra tất cả các kiểu gen (9) II đúng vì quần thể tự thụ có tần số kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng III sai
QU Y
y (1 − 1/ 2 n )
DẠ
Y
KÈ
M
1 − 1/ 22 1 − 1/ 22 1 − 1/ 22 13 Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F2 là: 0, 2 × 1× 1 − + 0, 2 × 1 − × 1 − = 2 2 2 64 1 1 1 Tỷ lệ thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen là: 0, 2 × 2 Aa × 2 Bb = 2 2 80 1/ 80 4 Tỷ lệ cần tính là = 13 / 64 65 IV đúng, ở F3 tỷ lệ dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ : 1 1 1 1 3 0, 2 × 1× 3 AABb + 0, 2 × 2 × 3 × 1 − 3 + 0, 2 × 3 ×1 = 2 2 2 2 32 Chọn B. Câu 39 (VDC): Phương pháp: 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba. Viết số kiểu gen bình thường và thể ba của cả 3 cặp NST. Xét 2 trường hợp Trang 15
FI CI A
L
Kiểu gen bình thường (2n) Kiểu gen đột biến (2n+1) + Ở cặp Aa + Ở cặp Bb + Ở cặp DD Cách giải:
OF
Số kiểu gen thể ba: C21 × 4 × 3 ×1 + 3 × 3 × 1 = 33
( AAA, AAa , Aaa ) ( BB , Bb )
DD
( AA, Aa ) ( BB , Bb )
DDD
ƠN
Xét các phát biểu: I đúng, số kiểu gen ở loài này là 9 + 33 = 42. II đúng - số kiểu gen bình thường, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: 2(AA,Aa) × 2 (BB, Bb) × 1DD = 4 - số kiểu gen đột biến, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: C21 × 3 × 2 × 1 + 2 × 2 × 1 = 16
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
III đúng, thể ba có số kiểu gen tối đa là 33 (phép tính bên trên) IV sai, - số kiểu gen bình thường của kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng là 4 (aaB-DD; A-bbDD) - số kiểu gen đột biến của kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là + thể ba ở cặp NST mang Aa: 3(AAA;AAaAaa) × 1bb × 1DD + 1aaa × 2 (BB, Bb) × 1DD = 5 + Thể ba ở cặp NST mang Bb: 1 × 3× 1 + 1× 2 = 5 + Thể ba ở cặp NST mang DD: 2× 2 × 1DDD = 4 → các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen Chọn C. Câu 40 (VD): Phương pháp: Liệt kê các kiểu gen của cây thân cao hoa đỏ. Xét các phát biểu. Cách giải: Các cây thân cao hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb I đúng, nếu cả 3 cây đều có kiểu gen AABB. II đúng, nếu 1 cây dị hợp cả 2 cặp gen. 1 1 1 1 1 1 Phép lai: AaBb × AaBb → × × aabb = aabb 3 3 3 3 16 144 III đúng, Có 2 trường hợp có thể xảy ra : TH1:3 cây có kiểu gen AABB, AABb, AaBB → 1 1 1 1 1 1 34 Cây A − bb = aaB − = × × = → A − B− = 1 − − = 3 3 4 36 36 36 36 TH2: nếu có 1 cây AaBb thì tỷ lệ aabb = 1/144 không phù hợp với phát biểu III IV đúng, nếu có 2 cây dị hợp kép:
Trang 16
2 2 3 3 × × = 3 3 16 36
FI CI A
Cây tử hấp hoa đỏ = thân cao hoa trắng =
L
2 2 1 1 Tỷ lệ aabb = × × = 3 3 16 36 Có 2 trường hợp có thể xảy ra: TH1: 2AaBb : 1AABB
→ tỷ lệ kiểu hình 29:3:3:1 TH2: 2AaBb:1AaBB
2 2 3 3 × × = 3 3 16 36 2 2 3 2 1 1 5 Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ = × × + × × = 3 3 16 3 3 4 36 → tỷ lệ kiểu hình: 27:5:3:1 Chọn B.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Tỷ lệ thân thấp cao hoa trắng
Trang 17
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH
ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 1 NĂM 2022
Môn: SINH HỌC
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút
L
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11
- Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
OF
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học.
- Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên.
Câu 1: Động vật nào sau đây hô hấp bằng phổi? A. Cá chép.
B. Giun đất.
ƠN
- Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
C. Châu chấu.
D. Cá voi.
NH
Câu 2: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AaBb thành 20 phôi và nuôi cấy thành 20 cá thể. Cả 20 cá thể này có A. Khả năng giao phối với nhau để sinh con.
B. Mức phản ứng giống nhau.
C. Kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
D. Giới tính giống hoặc khác nhau.
QU Y
Câu 3: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec? A. Có hiện tượng di nhập gen.
B. Không có chọn lọc tự nhiên.
C. Quần thể có kích thước lớn.
D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 4: Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN? B. Uraxin.
C. Xitozin.
D. Adênin.
M
A. Guanin.
KÈ
Câu 5: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một nhóm ribôxôm đồng thời hoạt động gọi là A. pôlinuclêôxôm.
B. pôlinucleotit.
C. pôlipeptit.
D. pôlixôm.
Câu 6: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối với nhau bởi enzim B. lipaza.
C. ARN polimeraza.
D. ligaza.
Y
A. ADN polimeraza.
DẠ
Câu 7: Ở thực vật, bào quan thực hiện quá trình quang hợp là A. Khí khổng.
B. Ti thể.
Câu 8: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
C. Lưới nội chất.
D. Lục lạp.
Ab đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, giao tử nào aB
sau đây sinh ra do hoán vị? Trang 1
A. Ab và ab.
B. Ab và aB.
C. AB và Ab.
D. AB và ab.
Câu 9: Ở sinh vật nhân thực, chức năng của vùng đầu mút nhiễm sắc thể (NST) là
C. Là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN. D. Mã hoá cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào.
FI CI A
B. Bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau.
L
A. Giúp các NST liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân.
Câu 10: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen? B. Thêm cặp G - X.
C. Thay cặp A - T bằng cặp G - X.
D. Mất cặp A - T.
OF
A. Thay cặp G - X bằng cặp X - G.
Câu 11: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
ƠN
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
A. Rễ.
B. Lá.
NH
Câu 12: Ở cây phượng, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây? C. Thân.
D. Cành.
Câu 13: Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là A. Tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
QU Y
B. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học. D. Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiên sinh học → tiến hóa hóa học. Câu 14: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính Y có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? B. XAXa.
M
A. XAY.
C. XYA.
D. XAYa.
DẠ
Y
KÈ
Câu 15: Nhận định nào sau đây sai khi nói về quá trình được thực hiện bởi vi khuẩn kí hiệu số 11 ở hình 1?
Trang 2
L FI CI A
OF
Hình 1. Sự phụ thuộc về mặt dinh dưỡng của cây vào hoạt động của vi sinh vật đất. A. Quá trình này làm mất nitơ của đất.
C. Thực hiện bởi nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Diễn ra mạnh trong đất có nhiều oxi.
ƠN
B. Là quá trình biến đổi NO3 − thành N2.
Câu 16: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
NH
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
QU Y
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. Câu 17: Ở người, phát biểu nào dưới đây có nội dung đúng? A. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 - 24. B. Tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng theo độ tuổi sinh đẻ của mẹ.
M
C. Con bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân do mẹ. D. Con bị bệnh Đao có nguyên nhân do bố.
KÈ
Câu 18: Khi Menđen (G.J.Mendel 1822-1884) nghiên cứu cây đậu Hà Lan, alen quy định thân cao và alen quy định kiểu hình nào sau đây sẽ phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân? A. Chín muộn.
B. Thân thấp.
C. Hoa trắng.
D. Hạt vàng.
Y
Câu 19: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
DẠ
A. AA × aa.
B. Aa × Aa.
C. aa × aa.
D. AA × Aa.
Câu 20: Nhóm động vật có dạ dày 4 ngăn là A. Trâu, bò, thỏ, dê.
B. Ngựa, thỏ, chó, bò. C. Trâu, bò, chó, cừu.
D. Trâu, bò, dê, cừu.
Trang 3
Câu 21: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là B. Thường biến.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Đột biến NST.
A. AAAa.
B. Aaaa.
FI CI A
Câu 22: Từ hợp tử có kiểu gen Aa, tiến hành đa bội hóa có thể tạo ra được hợp tử nào sau đây?
L
A. Đột biến gen.
C. aaaa.
D. AAaa.
Câu 23: Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Ddee, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây? A. aabbddEE.
B. AABBDDee.
C. AAbbDDee.
D. aaBBddee.
(I) Nhịp tim ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1. (II) Thân nhiệt ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1. (III) Nhịp thở ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1.
A. 3.
B. 4.
NH
(TV) Huyết áp ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1.
ƠN
OF
Câu 24: Trong giờ thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người. Một học sinh lớp 11 đã tiến hành đo nhịp tim, huyết áp, nhịp thở và thân nhiệt ở 2 thời điểm: thời điểm 1 (trạng thái nghỉ ngơi); thời điểm 2 (sau khi chạy tại chỗ 5 phút). Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về các chỉ tiêu sinh lý của học sinh trên?
C. 2.
D. 1.
Câu 25: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
QU Y
A. Quá trình hình thành loài thường trải qua một quá trình lịch sử lâu dài. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
M
Câu 26: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aaBB cho đời con có B. 2 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
D. 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
KÈ
A. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Y
Câu 27: Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P : AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
DẠ
A. 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. C. 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng.
B. 5 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. D. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình 2?
Trang 4
L FI CI A
A. ARN polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn.
C. Có sử dụng nuclêôtit loại Timin tự do của môi trường. D. Có sự liên kết bổ sung giữa A-U.
OF
B. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
ƠN
Câu 29: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của operon có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã dù môi trường có lactozơ? A. Gen cấu trúc Z.
B. Vùng khởi động.
C. Gen cấu trúc A.
D. Gen cấu trúc Y.
NH
Câu 30: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng? (I) Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
(II) Biến dị có thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu. (III) Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp.
A. 2.
QU Y
(IV) Sự di chuyển của các giao tử hay có thể từ quần thể khác đến đã bổ sung nguồn biến dị cho quần thể. C. 1.
B. 1.
C. 2.
B. 3.
D. 4.
Câu 31: Một tế bào sinh giao tử của 1 cá thể mèo có kiểu gen AaBbXPY giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
M
A. 3.
D. 4.
KÈ
Câu 32: Ở vi khuẩn E.coli, alen B bị đột biến điểm thành alen b. Chuỗi polipeptit do alen b quy định có số lượng axit amin bằng chuỗi polipeptit do alen B quy định, nhưng axit amin Pro được thay bằng Ser. Cho biết côđon 5’UXA3’ mã hóa Ser; côđon 5’XXA3’ mã hóa Pro. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Y
A. Đã xuất hiện đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. B. Nếu alen B có 2500 liên kết hiđrô thì alen b sẽ có 2501 liên kết hiđrô.
DẠ
C. Nếu alen B phiên mã 1 lần cần cung cấp 400 U thì alen b phiên mã 1 lần sẽ cần 401 U.
D. Nếu alen ban đầu dài 300 nm thì alen đột biến cũng dài 300 nm. Câu 33: (D: 548200) Màu lông ở thỏ do một gen có 4 alen (C, c, cch, ch) quy định. Các kiểu gen và các kiểu hình tương ứng được liệt kê trong bảng. Trang 5
Kiểu hình
chch,chc
Himalaya
cchcch,
Xám đen
CC,Cc,Ccch,Cch
L
Kiểu gen
сс
Bạch tạng
cchch,cchc
Xám nhạt
FI CI A
Nâu
Thứ tự đúng về tính trội của các alen là A. C > ch > cch > c.
B. C > cch > ch > c.
C. ch > c> C > cch.
OF
Câu 34: Trường hợp nào sau đây là cách li sau hợp tử?
D. C > ch > c > cch.
A. Phấn của hoa cây bưởi không thể nảy mầm trên vòi nhụy của hoa cam. B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
ƠN
C. Loài cỏ sâu róm trên bờ đê ra hoa kết quả quanh năm, loài cỏ sâu róm chân đế ngập nước ra hoa một lần trước khi lũ về. D. Lai hai loại cà độc dược với nhau, sau một thời gian ngắn cây lại bị chết.
B. 7.
C. 11.
QU Y
A. 5.
NH
Câu 35: Ở 1 loài thực vật, 2 cặp alen A, a và B, b cùng tương tác bổ sung với nhau quy định hình dạng quả theo tỉ lệ đặc trưng: (9 dẹt: 6 tròn: 1 dài); alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lại có thể cho tỉ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt chiếm 56,25%? D. 9.
Câu 36: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gen
Thế hệ P
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
7/10
16/25
3/10
1/4
4/9
2/10
8/25
4/10
2/4
4/9
1/10
1/25
3/10
1/4
1/9
M
Aa aa
KÈ
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chi do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: (I) Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Y
(II) Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2, chắc chắn là do đột biến.
DẠ
(III) Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. (IV) Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2. Trang 6
L
Câu 37: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?
FI CI A
(I) Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. (II) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F, chiếm 11/80. (III) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%. (IV) Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%. A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
OF
Câu 38: Ở đậu Hà Lan, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì họ có thể có tối thiểu 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
ƠN
(II) Nếu F1 có 10 loại kiểu gen thì có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. (III) Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể là 75%.
A. 1.
B. 2.
NH
(IV) Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau. C. 3.
D. 4.
QU Y
Câu 39: Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu. Trong quần thể của loài này có tối đa 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho cá thể đực mắt đỏ thuần chủng lại với cá thể cái mắt nâu thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (I) F1 có kiểu gen là XAXa và XAY.
(II) Các cá thể mắt đỏ ở F2 đều là cái.
(III) Tỉ lệ kiểu hình mắt nâu thu được ở F3 là 18,75%.
M
(IV) Trong số các con đực ở F3, cá thể mắt nâu chiếm 12,5%. B. 4.
C. 3.
D. 1.
KÈ
A. 2.
DẠ
Y
Câu 40: Ở người, bệnh phêninkato niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ sau:
Trang 7
L FI CI A
(I) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4. (II) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
OF
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu về khả năng sinh con của cặp vợ chồng 7-8 ở thế hệ thứ II như sau:
ƠN
(III) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12. (IV) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6. Số phát biểu đúng là B. 2
C. 4.
D. 3.
5.D
6.D
7.D
8.D
9.B
10.A
14.C
NH
A. 1.
C 15.D
16.D
17.B
18.B
19.A
20.D
23.A
24.C
25.A
26.C
27.A
28.C
29.B
30.C
33.B
34.D
35.D
36.A
37.D
38.B
39.D
40.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.B
3.A
4.B
11.B
12.A
13.B
21.B
22.D
31.C
32.B
Phương pháp: Hình thức hô hấp
M
Câu 1 (NB):
QU Y
1.D
KÈ
+ Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư. + Bằng ống khí: Côn trùng. Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào
Y
+ Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá
DẠ
+ Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú Cách giải: Cá voi hô hấp bằng phổi. Châu chấu trao đổi khí với môi trường qua hệ thống ống khí. Trang 8
Cá chép hô hấp bằng mang. Giun đất trao đổi khí qua da.
L
Chọn D.
FI CI A
Câu 2 (NB): Phương pháp:
Những con vật sinh ra từ 1 phôi sẽ có kiểu gen và kiểu hình, giới tính giống nhau. Cách giải: 20 cá thể bò con đều có kiểu gen AaBb, cùng giới tính nên
OF
+ Không thể giao phối với nhau + Mức phản ứng giống nhau + Kiểu hình giống nhau.
ƠN
Chọn B. Câu 3 (NB): Phương pháp:
- Quần thể phải có kích thước lớn
NH
Các giả định hay điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi Vanbec là:
- Các cá thể trong quần thể phải giao phối ngẫu nhiên.
QU Y
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn lọc tự nhiên). - Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch. - Không có sự di – nhập gen. Cách giải:
KÈ
Chọn A.
M
Phát biểu không đúng về điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec là: Có hiện tượng di nhập gen.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Y
ADN: cấu tạo từ A,T,G,X
DẠ
ARN: cấu tạo từ A,U,G,X. Cách giải: Uraxin không tham gia cấu tạo nên ADN, ADN được cấu tạo từ 4 loại nucleotit: A,T,G,X. Chọn B.
Trang 9
Câu 5 (TH):
OF
FI CI A
L
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mAR đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là pôliribôxôm.
Chọn D.
ƠN
Câu 6 (NB): Phương pháp:
Cách giải:
NH
Dựa vào vai trò của các enzyme.
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối với nhau bởi enzim ligaza. ADN polimeraza: Lắp ráp các nucleotit vào mạch khuôn trong nhân đôi ADN.
QU Y
Lipaza: enzyme phân giải lipit.
ARN polimeraza: Lắp ráp các nucleotit vào mạch khuôn trong quá trình phiên mã. Chọn D. Câu 7 (NB): Phương pháp:
KÈ
Cách giải:
M
Dựa vào vai trò của các bào quan.
Ở thực vật, bào quan thực hiện quá trình quang hợp là lục lạp. Khí khổng: Thoát hơi nước.
Y
Ti thể: hô hấp Lưới nội chất: tổng hợp protein, vận chuyển chất. Chọn D.
DẠ
Câu 8 (TH):
Cơ thể có kiểu gen
Ab giảm phân có HVG → giao tử liên kết: Ab, aB, giao tử hoán vị: AB, ab. aB
Chọn D. Trang 10
Câu 9 (NB): Phương pháp:
L
Dựa vào cấu trúc NST:
FI CI A
Đầu mút: giúp bảo vệ NST, ngăn cản các NST dính vào nhau Tâm động: là vị trí gắn NST với thoi phân bào.
Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: là trình tự đặc hiệu với hệ enzym khởi đầu nhân đôi ADN. Cách giải:
OF
Ở sinh vật nhân thực, chức năng của vùng đầu mút nhiễm sắc thể (NST) là bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau. Chọn B. Câu 10 (TH):
ƠN
Phương pháp: Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
NH
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Cách giải:
A: thay thế một cặp G - X bằng cặp X - G → Số liên kết hidro không đổi.
QU Y
B: thêm một cặp G - X → Tăng 3 liên kết hidro.
C: thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X → tăng 1 liên kết hidro. D: mất một cặp A - T → giảm 2 liên kết hidro. Chọn A.
Phương pháp:
M
Câu 11 (TH):
Đột biến Thay đổi tần số alen rất chậm
KÈ
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, Loại bỏ kiểu hình không thích nghi Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào
Y
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen
DẠ
Cách giải:
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của yếu tố ngẫu nhiên. VD: Bão, hỏa hoạn, lũ lụt, ... Chọn B.
Trang 11
Câu 12 (NB): Phương pháp:
L
Cơ quan thoát hơi nước của cây trên cạn là lá.
FI CI A
Cách giải: Ở cây phượng, nước chủ yếu được thoát qua lá. Chọn A. Câu 13 (NB):
OF
Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học. Chọn B. Câu 14 (NB):
ƠN
Phương pháp:
Gen nằm trên vùng không tức ồng của NST Y → không có alen trên X. Cách giải:
NH
Cách viết đúng là XYA. Chọn C. Câu 15 (TH):
QU Y
Phương pháp:
Quá trình 11 chuyển từ NO3− thành N2 → quá trình phản nitrat hóa. Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử
( NO
− 3
→ N 2 gọi là quá trình phản nitrat hóa được thực hiện bởi nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa → gây
)
Cách giải:
M
mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất.
KÈ
Quá trình 11 chuyển từ NO3− thành N2 → quá trình phản nitrat hóa. Phát biểu sai về quá trình này là: D Quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi.
Y
Chọn D.
DẠ
Câu 16 (NB):
Phương pháp: Nhận biết các bằng chứng tiến hóa. Cách giải: A: hóa thạch Trang 12
B: Bằng chứng giải phẫu so sánh C: Bằng chứng tế bào
L
D: Bằng chứng sinh học phân tử.
FI CI A
Chọn D. Câu 17 (NB): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của bệnh bạch tạng và bệnh Đao.
A sai, trẻ dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi trên 35. B đúng.
OF
Cách giải:
C sai, bệnh bạch tạng do đột biến gen, do cả bố và mẹ đều mang gen gây bệnh.
ƠN
D sai, bệnh Đao có nguyên nhân là do sự rối loạn trong GP của bố hoặc mẹ. Chọn B. Câu 18 (NB):
NH
Phương pháp:
Nội dung của quy luật phân li: “trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.”
QU Y
Cách giải:
Alen quy định thân cao và alen quy định kiểu hình thân thấp sẽ phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân. Chọn B. Câu 19 (NB):
M
Phương pháp:
Phép lai phân tích 1 cặp tính trạng → Cơ thể mang tính trạng trội × cơ thể đồng hợp lặn.
KÈ
Cách giải:
Phép lai AA × aa là phép lai phân tích. Chọn A.
Y
Câu 20 (NB):
DẠ
Nhóm động vật có dạ dày 4 ngăn là trâu, bò, dê, cừu. Chọn D.
Câu 21 (NB):
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là thường biến. Trang 13
A: đột biến gen là biến đổi trong cấu trúc của gen. C: Biến dị tổ hợp là hiện tượng đời con có kiểu hình khác P do sự tổ hợp lại vật chất di truyền ở đời P.
L
D: Thay đổi về cấu trúc, số lượng NST.
FI CI A
Chọn B. Câu 22 (NB): Từ hợp tử có kiểu gen Aa, tiến hành đa bội hóa tạo hợp tử AAaa. Chọn D. Câu 23 (TH):
OF
Phương pháp:
Lai xa và đa bội hóa sẽ hình thành thể song nhị bội (dị đa bội) mang bộ NST của 2 loài và các cặp gen đều đồng hợp.
Cơ thể AaBb × Ddee →
ƠN
Cách giải:
( AB, Ab, aB, ab )( De, de ) →
EE.
NH
Vậy đời con không thể xuất hiện: aabbddEE.
không thể tạo ra thể dị đa bội nào mang cặp
Chọn A. Câu 24 (TH):
QU Y
Phương pháp:
Ở trạng thái hoạt động mạnh thì nhịp tim, nhịp thở, huyết áp đều cao hơn trạng thái nghỉ ngơi. Cách giải:
I sai, sau khi chạy thì nhịp tim cao hơn.
II sai, chạy tại chỗ làm thân nhiệt cao hơn so với khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi.
M
III đúng, khi vận động, nhịp thở tăng.
Chọn C.
KÈ
IV đúng, ở thời điểm 2 tim đập nhanh làm huyết áp tăng.
Câu 25 (TH):
Y
A đúng, quá trình hình thành loài thường trải qua một quá trình lịch sử lâu dài, qua nhiều giai đoạn trung gian.
DẠ
B sai, điều kiện địa lí chỉ chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể được hình thành bởi các nhân tố tiến hoá).
C sai, sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí xảy ra ở những loài phát tán mạnh (có cả thực vật).
D sai, loài mới và loài cũ sống ở các khu vực địa lí khác nhau. Chọn A. Trang 14
Câu 26 (TH): Phương pháp:
L
Viết sơ đồ lai.
FI CI A
Cách giải: AaBb × aaBB → (1Aa : laa )(1Bb :1BB) → Có 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. Chọn C. Câu 27 (TH):
OF
Phương pháp: Viết sơ đồ lai tìm tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
AaBb × aabb → 1 AaBb Aabb :1aaBb :1aabb :1 1do
3trang
Kiểu hình: 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng.
NH
Chọn A.
ƠN
Cách giải:
Câu 28 (TH): Phương pháp:
QU Y
Dựa vào đặc điểm quá trình phiên mã Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung:
Amt = Tgốc; Gmt = Xgốc; Umt = Agốc; Xmt = Ggốc
ARN polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn. Cách giải:
M
Quá trình trên là phiên mã tổng hợp ARN.
Chọn C.
KÈ
Phát biểu sai là C, ARN được cấu tạo tử A, U,G,X nên không sử dụng T của môi trường.
Câu 29 (TH):
Y
Phương pháp:
DẠ
Trong điều kiện có lactose, các gen cấu trúc không được phiên mã nếu: + ARN polimeraza không liên kết được với P Cách giải: Nếu đột biến ở vùng khởi động làm cho enzyme ARN polimeraza không liên kết được thì các gen cấu trúc không được phiên mã kể cả khi môi trường có lactose. Trang 15
Ta có thể loại trừ nhanh: 3 gen cấu trúc có vai trò tương tự nhau → đột biến ở gen cấu trúc → ảnh hưởng tới protein do gen đó mã hóa.
FI CI A
L
Nếu đột biến ở vùng vận hành làm cho protein ức chế không liên kết được thì các gen cấu trúc luôn được phiên mã kể cả khi môi trường không có lactose. Chọn B. Câu 30 (TH): Phương pháp: Nguyên liệu của quá trình tiến hóa: + Nguyên liệu sơ cấp: đột biến
OF
+ Nguyên liệu thứ cấp: biến dị tổ hợp. Cách giải:
II sai, nguồn biến dị phát sinh do đột biến là chủ yếu. II đúng.
NH
IV đúng.
ƠN
I đúng.
Chọn C. Câu 31 (VD): Phương pháp:
QU Y
Ở mèo: XX là con cái; XY là con đực.
Một tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG cho tối đa 2 loại giao tử. Cách giải:
Cơ thể mèo có kiểu gen AaBbXDY là mèo đực.
Chọn C.
KÈ
Câu 32 (VD):
M
Một tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG cho tối đa 2 loại giao tử.
Phương pháp:
Bước 1: Xác định dạng đột biến
Y
Bước 2: So sánh gen B và gen b. Thay thế 1 cặp
Chiều dài
Không đổi
N
N
DẠ
Dạng ĐB
Thêm 1 cặp o
Mất 1 o
Tăng 3, 4 A
Giảm 3, 4 A
N+2
N-2
Trang 16
Giảm 1 cặp A – T
→ tăng 2LK.
→ giảm 2LK.
→ Không đổi
Tăng 1 cặp G - X
Giảm 1 cặp G – X
A - T → G - X → Tăng 1
→ tăng 3LK
→ giảm 3 LK.
G−X → X−G
FI CI A
Số LK hidro
Tặng 1 cặp A – T
G - X → A -T → Giảm 1
Cách giải: Dạng đột biến thay 1 cặp G - X bằng cặp A - T
OF
A đúng, vì số lượng axit amin không đổi.
L
A−T → T−A
B sai, vì đây là đột biến thay 1 cặp G - X bằng cặp A - T (số liên kết hidro giữa A - T là 2; giữa G - X là 3) nên số liên kết hidro giảm 1.
ƠN
C đúng, vì số A của gen b lớn hơn của gen B khi phiên mã cần cung cấp số U nhiều hơn (A mạch gốc liên kết bổ sung với U môi trường) D đúng, vì đột biến không làm thay đổi số nucleotit của gen.
Câu 33 (TH): Kiểu gen
Kiểu hình Himalaya
cchcch,
Xám đen
QU Y
chch,chc
NH
Chọn B.
CC,Cc,Ccch,Cch
Nâu
Bạch tạng
сс cchch,cchc
Xám nhạt
Chọn B.
KÈ
Câu 34 (NB):
M
→ Thứ tự trội lặn: C > cch > ch > c.
Phương pháp:
DẠ
Y
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Trang 17
L FI CI A OF ƠN
Cách giải: A: Cách li cơ học. B: Cách li tập tính.
NH
C: Cách li mùa vụ D: Hợp tử bị chết. Chọn D.
QU Y
Câu 35 (VD):
9/16 A-B-D- được phân tích thành 2 TH: + TH1: 9/16 A − B − × 1D −
Hai cặp đầu là AaBb × AaBb và cặp sau là DD × DD or DD × Dd or DD × dd , vậy có 3 phép lai.
M
+ TH2: 3/ 4A − B − × 3/4D −
Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 3/ 4A − × 1B − hoặc 1A − × 3/4B − (tính 1TH rồi nhân 2)
KÈ
3/4A chỉ có phép lai Aa × Aa , cặp sau 1B- có 3 TH là BB × BB or BB × Bb or BB × bb . Cặp sau D- chỉ có 1 TH là Dd × Dd . Như vậy có 3 × 2 = 6 phép lai. Tổng các phép lai là 3 + 6 = 9.
Y
Chọn D.
DẠ
Câu 36 (VD):
Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ. Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Trang 18
Tần số alen pA = x +
y → qa = 1 − pA 2
L
Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ
FI CI A
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên + Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên + Nếu không thay đổi → giao phối.
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu
(
2
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa n
2
2n
OF
gen x +
y 1 − 1/ 2 n
Bước 3: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa. Quần thể có thành phần kiểu gen : xAAcyAa:zaa
p2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1 ) Cách giải:
y = x.z 2
ƠN
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
(Biến đổi từ công thức:
Thế hệ P
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
7/10
16/25
3/10
1/4
4/9
Aa
2/10
8/25
4/10
2/4
4/9
aa
1/10
1/25
3/10
1/4
1/9
QU Y
NH
Thành phần kiểu gen
I đúng. Ta thấy từ P → F; F2 → F4 tần số alen không đổi, F1, F2, cân bằng di truyền nên quần thể này ngẫu phối II sai. Tần số alen thay đổi rất mạnh không thể do đột biến.
M
III đúng. Nếu các cá thể aa ở F3 không có khả năng sinh sản: F3: 1AA:2Aa → tần số alen A = 2/3; a = 1/3 → Ngẫu phối được F4: 4/9AA:4/9Aa:1/9aa (áp dụng định luật Hacdi – Vanbec:
p2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1 )
Chọn A.
KÈ
IV đúng, giả sử kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, tỷ lệ cá thể ở F4 tham gia quá trình sinh sản là 1AA:1Aa , tần số alen: 3/4A:1/4a → Tỷ lệ kiểu hình lặn ở F5 là (1/4)2 = 1/16
Y
Câu 37 (VD):
DẠ
Phương pháp: Viết sơ đồ tự thụ của mỗi kiểu gen → Xét các phát biểu. Cách giải: 0,3AABb : 0,2AaBb: 0,5Aabb tự thụ phấn: 0,3AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) Trang 19
0,2AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) 0,5Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb
I sai, có tối đa 9 kiểu gen
FI CI A
L
Xét các phát biểu:
1 1 1 11 II đúng, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: 0,2 × aa × bb + 0,5 × aabb = = 13, 75% 4 4 4 80 III sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính
OF
11 3 9 trạng 1 − 0,3 AABb × ( B −) + 0,2 AaBb × ( A − B −) − aabb = 0,525 4 16 80 IV sai, tỷ lệ mang 2 alen trội:
AaBb →(1AA:2Aa:1aa)(IBB:2Bb:1bb) 0,2 ×
C42 24
Aabb → (1AA:2Aa:laa)bb → 0,5 x 1/4
NH
Tỷ lệ cần tính là 0,275.
ƠN
AABb → AA(1BB:2Bb:lbb) → 0,3x1/4
Chọn D. Câu 38 (VDC): Phương pháp:
QU Y
Bước 1: Biện luận các trường hợp có thể xảy ra: phân li độc lập, liên kết gen + 2 loại kiểu hình P cùng chứa 1 loại alen lặn.
+ 7 loại kiểu gen → cần xét trường hợp các gen liên kết với nhau, có HVG ở 1 bên, P dị hợp 2 cặp gen. + 10 loại kiểu gen → cần xét trường hợp các gen liên kết với nhau, có HVG ở 2 bên, P dị hợp 2 cặp gen.
KÈ
Cách giải:
M
Bước 2: Viết sơ đồ lai và xét tính đúng sai của phát biểu
I đúng, F1 có 7 loại kiểu gen → P có HVG ở 1 giới:
Ab Ab AB AB Ab × → A − B− : ; ; aB aB Ab aB aB
Y
II sai, nếu F1 có 10 loại kiểu gen thì phép lai có thể xảy ra:
Ab Ab aB aB ; ; ; → 4 kiểu gen Ab ab aB ab
DẠ
trạng:
AB AB × ; f → kiểu hình trội về 1 tính ab ab
III đúng, nếu có 2 loại kiểu hình, các phép lại có thể là:
AB AB × → A − B − = 75% ab Ab
IV sai: Để có 4 loại kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ta xét các trường hợp có thể xảy ra như sau: Trang 20
PLDL : AaBb × aabb
L
→ P không thể có kiểu gen giống nhau.
FI CI A
AB ab ab × ab Ab ab LKG : × aB ab Ab × aB ab ab
Chọn B. Câu 39 (VDC):
OF
Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền
1 gen có 2 alen mà có 7 loại kiểu gen → gen nằm trên vùng tương đồng trên NST X và Y. Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P → F2.
ƠN
Bước 3: Xét các phát biểu Tính tần số alen ở F2 → F3.
NH
Cách giải:
1 gen có 2 alen mà có tối đa 7 loại kiểu gen → gen nằm trên vùng tương đồng trên NST X và Y. Ở thú, XX là con cái, XY là con đực.
I sai. P : XA Y A × Xa Xa
QU Y
P : XA Y A × Xa Xa → F1 : XA Xa : Xa Y A → F2 :1XA Xa :1Xa Xa :1X A Y A : Xa Y A
II sai, cá thể mắt đỏ có thể là đực hoặc cái. III đúng.
Tần số alen F2: 1X A : 3 X a × 1X A :1Xa : 2Y A → Ngẫu phối →
) (
)
M
(
IV sai,
KÈ
3 1 3 Tỉ lệ mắt nâu: X a X a = × = 4 4 16
Tần số alen F2: 1X A : 3Xa × 1X A :1Xa : 2Y A → Ngẫu phối F3:
) (
)
Y
(
DẠ
Con đực: 1X A Y A : 3Xa Y A Con cái: 1X A XA : 4XA Xa : 3Xa Xa → Trong số các con đực ở F3, cá thể mắt nâu chiếm 0%.
Chọn D. Trang 21
Câu 40 (VDC): Phương pháp:
L
Bước 1: Xác định gen gây bệnh là gen lặn hay trội → quy ước gen.
FI CI A
Bước 2: Biện luận kiểu gen của người 7,8 Xét riêng từng bệnh, tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải:
OF
Ta có bố mẹ (1),(2) không bị bệnh sinh ra con (6) bị pheninketo niệu → gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST thường Bố mẹ (3),(4) không bị bệnh máu khó đông mà con (9) bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn. Quy ước gen:
ƠN
A - Không bị pheninketo niệu ; a - bị bệnh pheninketo niệu B - Máu đông bình thường; b- máu khó đông. - Xét bệnh pheninketo niệu:
NH
+ người chồng (7) có bố mẹ bình thường nhưng chị gái (6) bị bệnh → người (7) có kiểu gen: 1AA:2Aa + người vợ (8) có bố bị mắc bệnh nên có kiểu gen: Aa - Xét bệnh máu khó đông:
+ người chồng (7) bình thường có kiểu gen: XBY
QU Y
+ Người vợ (8) có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb, bố cô ta có kiểu gen : XBY → Người (8) có kiểu gen: 1XBXB: 1XBXb → vợ chồng 7-8 có kiểu gen: (1AA : 2Aa)XBY × Aa 1XB XB :1X B X b
(
)
Bệnh phenilketo niệu: (1AA : 2Aa) × Aa ↔ (2A :1a)(1A :1a) → 2AA : 3Aa :1aa → A − = 5 / 6; aa = 1/ 6
M
- Bệnh máu khó đông:
XBY × 1XB X B :1X B X b ↔ XB : Y 3XB :1X b → 3XB XB :1XB X b : 3XBY :1X b Y → 7 / 8 bình thường;
) (
)(
)
KÈ
(
1/8 bị bệnh.
Xét các phát biểu:
Y
I đúng. Xác xuất người con (10) không mang alen gây bệnh: Xác suất cần tìm là 1/3AA × 3/4 XB XB , XB Y = 1/4
)
DẠ
(
II đúng. Xác xuất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:
- Bệnh phenilketo niệu: A- = 5/6 ; aa = 1/6 - Bệnh máu khó đông: 7/8 bình thường; 1/8 bị bệnh Trang 22
5 1 1 7 1 A −× X bY + aa × X B − = 6 8 6 8 4 5 4 5 A −× XBXB, XBXb = 6 8 12
(
)
L
III đúng. Con gái không bị bệnh:
FI CI A
Xác suất cần tìm là:
IV đúng. Con trai và chỉ bị 1 bệnh: - Bị bệnh pheniketo niệu:
1 3 3 aa × X BY = 6 8 48
- Bị bệnh máu khó đông:
1 b 5 5 X Y × A− = 8 6 48
3 5 1 + = 48 48 6
OF
Xác suất cần tìm là:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Chọn C.
Trang 23
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2022
Trường THPT Hương Sơn
Bài thơ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11
- Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
OF
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể,
- Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên.
ƠN
- Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút. Câu 1: Quá trình hô hấp sáng tại 3 bào quan diễn ra theo thứ tự:
B. Ty thể → Lục lạp → Peroxixôm.
C. Lục lạp → Peroxixôm → Ty thể.
D. Ty thể → Peroxixôm → Lục lạp.
NH
A. Lục lạp → Ty thể → Peroxixôm.
Câu 2: Đỉnh sinh trưởng của rễ cây hướng vào lòng đất, đỉnh của thân cây hướng theo chiều ngược lại. Đây là kiểu hướng động nào? A. Hướng hóa.
B. Hướng tiếp xúc.
C. Hướng trọng lực.
D. Hướng sáng.
QU Y
Câu 3: Loại hoocmôn nào sau đây có liên quan đến bệnh bướu cổ ở người? A. Testosterone.
B. Tiroxin.
C. Ostrôgen.
D. Insulin.
Câu 4: Để bảo quản nông sản, người ta sử dụng một chất khí với nồng độ cao nhằm ức chế quá trình hô hấp. Chất khí đó là: A. Khí O2.
B. Khí N2.
C. Khí CO2.
D. Khí H2.
M
Câu 5: Một gen có 500A, 1000G. Sau khi bị đột biến, gen có tổng số 3999 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến: B. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
C. Thêm 1 cặp A – T.
D. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
KÈ
A. Mất 1 cặp G – X.
Y
Câu 6: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
DẠ
A. Đột biến gen.
B. Mất đoạn nhỏ.
C. Chuyển đoạn nhỏ.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 7: Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%? A. Xa Xa × X a Y
B. X A X A × Xa Y
C. X A Xa × X A Y
D. X A Xa × X a Y
Câu 8: Những quá trình nào sau đây cho phép tạo ra được biến dị di truyền? Trang 1
(1) Cho lại hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau. (2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.
L
(3) Dung hợp tế bào trần khác loài.
FI CI A
(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. (5) Cây truyền phôi và nhân bản vô tính động vật. A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 9: Mạch gốc của gen ban đầu là: 3’TAX XGA AAA...5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác? B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Trường hợp sau đây được xếp vào bệnh di truyền phân tử?
OF
A. 1.
B. Bệnh phenylketo niệu.
C. Hội chứng Tơcnơ.
D. Bệnh ung thư máu.
ƠN
A. Hội chứng Đao.
Câu 11: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến dị đa bội.
NH
A. Đột biến điểm.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 12: Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen BB, Bb và bé không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây? B. BBBb.
QU Y
A. BBBB.
C. bbbb.
D. BBbb.
Câu 13: Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau? A. F. Jacôp.
B. K. Coren.
C. G.J.Menden.
D. T.H.Moocgan.
Bd đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng bD số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?
KÈ
A. BD và bd.
M
Câu 14: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
B. Bd và bD.
C. bD và bd
D. BD và bD.
Câu 15: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AABB và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen AaBb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
Y
A. AaBB.
B. AABB.
C. AaBb.
D. aabb.
Câu 16: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể ba (2n + 1): B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Đao.
D. Hội chứng AIDS.
DẠ
A. Bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 17: Xét phép lai:
P: ♂lông không có đốm thuần chủng x ♀ lông có đốm thuần chủng. Trang 2
F1: 100%♂ lông có đốm : 100 % ♀ lông không đốm.
B. Liên kết giới tính, di truyền chéo.
C. Di truyền theo dòng mẹ.
D. Liên kết giới tính, di truyền thẳng.
FI CI A
A. Trội hoàn toàn.
L
Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật :
Câu 18: Một quần thể tự phối có 100%Aa. Đến thế hệ F3, thành phần kiểu gen là: A. 100% Aa.
B. 43,75% AA : 12,5% Aa : 43,75% aa.
C. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.
D. 46,875% AA : 6,25% Aa : 46,875% aa.
Câu 19: Cặp phép lai nào sau đây là phép lại thuận nghịch?
B. ♀Aa x ♂aa và ♀aa x ♂AA.
C. ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb.
D. ♀AABB x ♂aabb và ♀aabb x ♂AABB.
OF
A. ♀AA x ♀aa và ♀AA x ♂Aa.
Câu 20: Quần thể nào sau đây chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec? B. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.
C. 100% aa.
D. 36% AA : 48% Aa : 16% aa.
ƠN
A. 100% Aa.
A. 25%.
B. 18,75%.
NH
Câu 21: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Xét phép lại: ♂ AaBbddEe x ♀AabbDdEE. Ở đời con loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? C. 22,5%
D. 12,5%.
Câu 22: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò: A. Chất xúc tác.
B. Chất cảm ứng.
C. Chất ức chế.
D. Chất trung gian.
QU Y
Câu 23: Lơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5’XUU3’; 5’XUX3’; 5’XUA3’. Những phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin Loxin tới ribôxôm để thực hiện quá trình dịch mã? A. 5’AAG3’; 5’GAG3’; 5’UAG3’.
B. 3’AAG5’; 3’GAG5’; 5’UAG3’.
C. 3’XUU5’; 3’XUX5’; 3’XUA5’.
D. 5’UAA3’; 5’UAU3’; 5’UAG3’.
M
Câu 24: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép
AB AB Dd × dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình đồng hợp lặn ở ab ab đời con chiếm tỷ lệ: A. 5%
KÈ
lai:
B. 8%.
C. 10%.
D. 20%.
DẠ
Y
Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 2n có kiểu gen Aa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là: A. 11 cao : 1 thấp
B. 35 cao : 1 thấp
C. 3 cao : 1thấp.
D. 5 cao : 1 thấp.
Câu 26: Gen ban đầu có cặp nuclêôtít chứa T dạng hiếm (T*) là A - T*, sau đột biến cặp này biến đổi thành cặp: A. T - A.
B. A - T.
C. G - X.
D. X - G. Trang 3
B. Nuôi cấy mô.
C. Lai hữu tính.
D. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh.
Câu 28: Ở phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác giới cái? A. XA XA × Xa Y.
B. XA Xa × Xa Y.
C. XA Xa × XA Y.
FI CI A
A. Nuôi cấy hạt phấn.
L
Câu 27: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng phương pháp kĩ thuật nào sau đây để nhanh chóng tạo ra nhiều cây con có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
D. Xa Xa × Xa Y.
Câu 29: Phép lai P : AABbDd × AaBbDd có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, kiểu hình? B. 27 kiểu gen, 4 kiểu hình.
C. 8 kiểu gen, 6 kiểu hình.
D. 8 kiểu gen, 4 kiểu hình.
OF
A. 18 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Câu 30: Một quần thể có thế hệ xuất phát toàn những cây quả ngọt. Sau 2 lần tự thụ phấn, cây quả chua chiếm tỉ lệ 0,15. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội của quần thể ban đầu là: B. 0,5.
C. 0,6.
ƠN
A. 0,4.
D. 0,7.
A. 1000.
B. 250.
NH
Câu 31: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 125 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, số cây mang kiểu gen AABbDd ở F2 là : C. 500.
D. 125.
QU Y
Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác cộng gộp, trong đó cứ có mỗi gen trội thì quả nặng thêm 10 gam. Quả có khối lượng nhẹ nhất là 80 gam. Cây có quả nặng 100 gam có bao nhiêu kiểu gen: A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 8.
Câu 33: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là: B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.
C. 0,350AA :0,200Aa : 0,450aa.
D. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.
M
A. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
A. 40.
KÈ
Câu 34: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên NST số 1 có 5 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 8 alen. Quần thể có tối đa số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên là: B. 80.
C. 180.
D. 280.
Y
Câu 35: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? A. AAbb.
B. AaBB.
C. aaBb.
D. Aabb.
DẠ
Câu 36: Một tế bào thể một nhiễm ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là: A. 9.
B. 7.
C. 18.
D. 14.
Câu 37: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua thân cao, quả tròn với nhau thu được: 55% số cây thân Trang 4
B.
AB AB (f = 40%) × (liên kết gen hoàn toàn). ab ab
C.
Ab AB (liên kết gen hoàn toàn). (f = 20%) × aB ab
D.
Ab Ab (f = 30%) × (f = 40%) aB aB
FI CI A
AB AB (liên kết gen hoàn toàn). (f = 30%) × ab ab
OF
A.
L
cao, quả tròn; 20% thân cao, quả bầu dục; 20% thân thấp, quả tròn; 5% thân thấp, quả bầu dục. Kiểu gen của hai cây cà chua đem lại là:
AB , giao phấn với cây H dị hợp về 2 cặp gen đang xét, ab thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
ƠN
Câu 38: Một loài thực vật: cây G có kiểu gen
A. Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2: 2: 3: 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM. B. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 1; 2: 1.
NH
C. Cây H tự thụ phấn có thể thu được 9 loại kiểu gen ở đời con.
D. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì cây H có kiểu gen giống cây G.
QU Y
Câu 39: Ở 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Một hợp tử của loài này nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã tạo ra thế hệ tế bào cuối cùng có 120 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên được hình thành do cơ chế nào sau đây: A. Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử n.
B. Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử n – 1.
C. Sự kết hợp giữa giao tử n + 1 với giao tử n.
M
D. Sự kết hợp giữa giao tử n + 1 với giao tử n + 1.
KÈ
Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lại giữa cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây M x cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
DẠ
Y
- Phép lai 2: Cây M x cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phép lai 2 thu được đời con có 3 loại kiểu gen. B. Kiểu gen của cây P, cây Q lần lượt là aabb, AAbb. C. Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 4 loại kiểu hình. Trang 5
D. Cây M tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.C
3.B
4.C
5.D
6.B
7.D
8.D
9.C
10.B
11.A
12.B
13.C
14.A
15.C
16.C
17.B
18.B
19.D
20.A
21.B
22.B
23.A
24.B
25.A
26.C
27.B
28.C
29.A
30.C
31.C
32.C
33.A
34.D
35.C
36.D
37.C
38.D
39.C
40.B
OF
Phương pháp:
FI CI A
Câu 1 (NB):
L
1.C
QU Y
NH
ƠN
Sơ đồ quá trình hô hấp sáng:
Cách giải:
Chọn C.
KÈ
Câu 2 (NB):
M
Quá trình hô hấp sáng tại 3 bào quan diễn ra theo thứ tự: Lục lạp → Peroxixôm → Ty thể.
Phương pháp: Hướng sáng
Y
+ Thân cây hướng sáng dương + Rễ cây hướng sáng âm
DẠ
Hướng trọng lực: + Thân cây hướng trọng lực âm
+ Rễ cây hướng trọng lực dương Hướng hóa: Rễ cây hướng đến nguồn dinh dưỡng, tránh xa nguồn chất độc hại. Trang 6
Hướng nước: Là sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước. Hướng tiếp xúc: Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
L
Cách giải:
FI CI A
Đỉnh sinh trưởng của rễ cây hướng vào lòng đất, đỉnh của thân cây hướng theo chiều ngược lại. Đây là kiểu hướng trọng lực. Chọn C. Câu 3 (NB): Phương pháp:
OF
Dựa vào vai trò của các loại hormone: Testosterone: Hình thành đặc điểm sinh dục nam.
Tiroxin được sản sinh ở tuyến giáp, kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
ƠN
Ostrogen: Hình thành đặc điểm sinh dục nữ. Insulin: giảm đường huyết
NH
Cách giải:
Khi cơ thể thiếu hormone tiroxin, tuyến giáp sẽ kích thích cho bộ phận này phải làm việc liên tục để sản xuất ra nhiều hormon hơn, việc này sẽ làm cho tuyến giáp bị tăng kích thước và gây ra bệnh bướu cổ. Chọn B.
QU Y
Câu 4 (NB): Phương pháp:
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật: Nước, khí oxi, CO2, nhiệt độ,... Phương trình tổng quát của hô hấp: C6 H 2 O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2 O + ATP + nhiệt.
M
Cách giải:
Chọn C.
KÈ
Để bảo quản nông sản, người ta sử dụng một chất khí với nồng độ cao nhằm ức chế quá trình hô hấp. Chất khí đó là CO2.
Câu 5 (TH):
Y
Phương pháp:
DẠ
Bước 1: Tính số liên kết hidro của gen ban đầu: H = 2A + 3G Bước 2: So sánh liên kết hidro của gen trước và sau đột biến 4 dạng đột biến Dạng ĐB
Thay thế 1 cặp
Chiều dài
Không đổi
Thêm 1 cặp o
Tăng 3,4 A
Mất 1 o
Giảm 3, 4 A Trang 7
N A−T→T−A
N-2
Tặng 1 cặp A – T
Giảm 1 cặp A – T
→ tăng 2LK.
→ giảm 2LK.
→ Không đổi
Tăng 1 cặp G - X
Giảm 1 cặp G – X
A - T → G - X → Tăng 1
→ tăng 3LK
→ giảm 3 LK.
G−X → X−G
FI CI A
Số LK hidro
N+2
L
N
G - X → A -T → Giảm 1 Cách giải: Gen ban đầu có 500A, 1000G → H = 2A + 3G = 4000
OF
Gen đột biến có chiều dài không đổi, nhưng có 3999 liên kết hidro → đây là dạng đột biến thay thế thế cặp G – X bằng cặp A – T. Chọn D.
ƠN
Câu 6 (NB):
QU Y
NH
Phương pháp:
Cách giải:
Chọn B.
KÈ
Câu 7 (TH):
M
Để để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng người ta sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ.
Để sinh con gái bị bệnh thì cả bố và mẹ đều phải mang Xa → loại B,C Phép lai A: cho đời con 100% bị bệnh.
Y
Vậy chỉ có phép lại D thỏa mãn.
DẠ
Chọn D.
Câu 8 (TH): Phương pháp: Biến dị di truyền là những kiểu hình khác P do sự khác biệt về vật chất di truyền: Đột biến, biến dị tổ hợp. Trang 8
Cách giải:
L
Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật không làm thay đổi kiểu gen của các con vật được tạo ra nên không tạo biến dị di truyền.
FI CI A
Vậy có 4 phương pháp tạo biến dị di truyền. Chọn D. Câu 9 (TH): Phương pháp: Có 4 loại nucleotit: A,T,G,X
Mạch mã gốc: 3’ TAX TTX AAA... 5’ Nucleotit thứ 7 là X → có 3 trường hợp thay thế thành: G,T,A.
ƠN
Chọn C.
OF
Cách giải:
Câu 10 (TH): Phương pháp:
NH
Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử. Phần lớn các bệnh di truyền này đều do các đột biến gen gây nên. Cách giải:
Các bệnh di truyền phần tử là: (1) Bệnh phêninketo niệu
QU Y
Bệnh ung thư máu ác tính: do đột biến cấu trúc NST. Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ là đột biến số lượng NST. Chọn B. Câu 11 (TH):
M
Phương pháp:
Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới.
KÈ
Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit Cách giải:
Trong các dạng đột biến trên thì đột biến điểm là 1 dạng đột biến gen, kết quả tạo ra alen mới.
Y
Chọn A.
DẠ
Câu 12 (NB):
Tứ bội hóa các kiểu gen cho trước ta được:
+ BB → BBBB
+ Bb → BBbb. Trang 9
+ bb → bbbb Vậy ta không thể thu được tế bào có kiểu gen BBBb.
L
Chọn B.
FI CI A
Câu 13 (NB): Phương pháp: Quy luật phân li theo quan điểm di truyền của Menden là :
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (theo quan niệm hiện đại là alen).
OF
- Các nhân tố di truyền (alen) của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. - Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di truyền (alen) phân li đồng đều về các giao tử, nên 50 | % số giao tử có nguồn gốc từ bố và 50 % số giao tử có nguồn gốc từ mẹ.
F. Jacôp: Cấu trúc của Operon Lac G.J.Menden: Quy luật phân li, QL phân li độc lập
THMoocgan: Di truyền liên kết. Chọn C. Câu 14 (TH):
QU Y
Phương pháp:
NH
K. Coren: Di truyền ngoài nhân
ƠN
Cách giải:
Tần số HVG được tính bằng tổng tỉ lệ giao tử hoán vị. Cách giải: Cơ thể có kiểu gen
Bd giảm phân có HVG, tạo ra giao tử hoán vị là BD và bd. bD
M
→ Tần số HVG = BD + bd.
KÈ
Chọn A. Câu 15 (NB):
Phương pháp:
Y
Nhân tế bào là nơi lưu giữ vật chất di truyền của tế bào.
DẠ
Trong phương pháp nhân bản vô tính, con vật sinh ra có kiểu gen giống con cho nhân tế bào. Cách giải: Tế bào cho nhân có kiểu gen AaBb → con cừu con sinh ra cũng có kiểu gen AaBb. Chọn C.
Câu 16 (NB): Trang 10
A: Bệnh hồng cầu hình liềm: Đột biến gen B: Hội chứng Tơcnơ: XO → Thể một
D: Hội chứng AIDS → Hội chứng suy giảm miễn dịch do virus HIV. Chọn C. Câu 17 (TH): Phương pháp:
Dấu hiệu nhận biết: Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
OF
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
FI CI A
L
C: Hội chứng Đao → 3 NST số 21 → thể ba.
Di truyền ngoài nhân: Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ. Cách giải:
ƠN
Do tính trạng phân ly không đồng đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định Phải là NST X vì nếu nằm trên Y thì ở giới XX không có tính trạng đó. P: XAY x XaXa → XaY : XAXa.
NH
Không thể là gen nằm trong tế bào chết vì nếu gen nằm trong tế bào chết thì đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ. Chọn B.
Phương pháp:
QU Y
Câu 18 (TH):
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
(
2
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa n
2n
Cách giải:
2
M
x+
y 1 − 1/ 2 n
KÈ
Một quần thể tự phối có 100%Aa Ta tính tỉ lệ Aa sau 3 thế hệ tự thụ: Aa =
1 100% − 12,5% = 12,5% → AA = aa = = 43,75% 3 2 2
→ Cấu trúc di truyền ở F3: 43,75%AA : 12,5% Aa : 43,75% aa.
Y
Chọn B.
DẠ
Câu 19 (NB):
Phương pháp: Phép lại thuận nghịch gồm phép lại thuận và phép lai nghịch, ở phép lại thuận lấy dạng này làm bố thì ở phép lai nghịch dạng đó lại làm mẹ và ngược lại. Cách giải: Trang 11
Phép lại thuận nghịch là: ♀aabb x ♂AABB và ♀AABB x ♂aabb. Chọn D.
L
Câu 20 (TH):
FI CI A
Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z 2
Cách giải:
OF
Quần thể chưa đạt cân bằng di truyền là 100% Aa. Chọn A. Câu 21 (NB):
ƠN
Phương pháp: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn. Tách từng cặp gen → nhân tỉ lệ kiểu hình thành phần.
NH
Cách giải:
♂ AaBbddEe x ♀AabbDdEE → A − B − D − E − = Chọn B.
QU Y
Câu 22 (NB):
3 1 1 3 A − × Bb × Dd × 1E − = = 18,75% 4 2 2 16
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôperon Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò chất cảm ứng, liên kết và làm bất hoạt protein ức chế. Chọn B.
Phương pháp:
M
Câu 23 (TH):
KÈ
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A – U; G – X và ngược lại Cách giải:
Các codon mã hóa Leu: 5’XUU3’; 5’XUX3’; 5’XUA3’
Y
Các anticodon mang axit amin tương ứng là: 3’GAA5’; 3’GAG5’; 3’GAU3’.
DẠ
Chọn A.
Câu 24 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Trang 12
Cách giải: 2
L
1− f AB AB ab Dd × dd → dd = ab × 0,5dd = 0,08 ab ab ab 2
FI CI A
Chọn B. Câu 25 (TH): Phương pháp:
Cách giải:
Cơ thể Aaaa giảm phân cho 1/2Aa :1/2aa
NH
Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
ƠN
OF
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Tỉ lệ thân thấp ở đời sau là 1/6aa x 1/2aa = 1/12 → thân cao: 11/12
QU Y
Chọn A. Câu 26 (TH):
Nucleotit dạng hiếm sẽ gây thay thế Cách giải:
Chọn C.
KÈ
Câu 27 (TH):
M
Gen ban đầu có cặp nuclêôtít chứa T dạng hiếm (T*) là A – T*, sau đột biến cặp này biến đổi thành cặp: G - X.
Để nhân nhanh 1 giống cây hoa quý hiếm từ 1 cây ban đầu người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy mô. Chọn B.
Y
Câu 28 (TH):
DẠ
Phương pháp: Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo.
Viết sơ đồ lại Cách giải: Trang 13
Phép lai X A X a × X A Y → X A XA : XA Xa : X A Y : Xa Y ; tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau. Chọn C.
Phương pháp: Từng cặp gen → viết sơ đồ lai → tính yêu cầu. Cách giải: Phép lai P: AABbDd x AaBbDd → (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:lbb)(1DD:2Dd:ldd) → số loại kiểu gen: 2 x 3 x 3 = 18
OF
Số loại kiểu hình: 1 x 2 x 2 = 4
FI CI A
L
Câu 29 (TH):
Chọn A.
Phương pháp:
ƠN
Câu 30 (TH):
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
(
2
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa n
2
2n
Cách giải:
NH
x+
y 1 − 1/ 2 n
P toàn cây quả ngọt, giả sử, cấu trúc di truyền ở P là: xAA:yAa, x + y = 1
trúc P: 0,6AA:0,4Aa. Chọn C. Câu 31 (VD):
QU Y
Sau 2 thế hệ tự thụ, cây quả chua được tạo từ sự tự thụ của yAa: aa = y
1 − 1/ 22 = 0,15 → y = 0,4 → cấu 2
M
Phương pháp: Bước 1: Xác định kiểu gen của F1
KÈ
Bước 2: Xác định tỉ lệ aabbdd → số lượng cá thể ở F2. Bước 3: Tính tỉ lệ AABbDd → số lượng cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2. Cách giải:
Y
3
DẠ
1 1 P thuần chủng → F1 dị hợp các cặp gen (AaBbDd), F1 tự thụ → aabbdd = = N = 125 cây (N là 4 64 tổng số cây ở F2).
→ Tổng số cây ở F2 là: N =
125 = 8000 cây 1/ 64 Trang 14
F1 : AaBbDd × AaBbDd → AABbDd =
1 1 1 1 AA × Bb × Dd = 4 2 2 16
L
→ số cây AABbDd= 8000 x 1/16 = 500 cây.
FI CI A
Chọn C. Câu 32 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định số alen trội của cây có quả nặng 100g
Cách giải: Cây có quả nhẹ nhất là 80g sẽ gồm toàn alen lặn (aabbdd). Cây có quả nặng 100g → có 2 alen trội → Số kiểu gen có thể có là:
ƠN
+ AAbbdd, aaBBdd, aabbDD
OF
Bước 2: Tính số kiểu gen của cây có quả nặng 100g
+ AaBbdd; aaBbDd, AabbDd. Vậy có 6 loại kiểu gen.
NH
Chọn C. Câu 33 (TH): Phương pháp:
x+
y 1 − 1/ 2 n
(
2
QU Y
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa n
2n
Cách giải:
2
(
2
) AA : 0, 4 Aa : 0,35 + 0, 4 (1 − 1/ 2 ) aa
KÈ
0,25 +
0,4 1 − 1/ 23
M
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: 0,25AA: 0,40Aa : 0,35aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 3
2
23
↔ 0, 425 AA : 0, 050 Aa : 0,525aa
Chọn A.
Y
Câu 34 (VD):
DẠ
Phương pháp: Nếu gen nằm trên NST thường:
n(n + 1) kiểu gen hay Cn2 + n 2
Số kiểu gen đồng hợp: n Trang 15
Số kiểu gen dị hợp: Cn2
L
Cách giải:
FI CI A
Gen A có 5 alen → số kiểu gen dị hợp là C52 = 10 Gen B có 8 alen → số kiểu gen dị hợp là C82 = 28
Vậy trong quần thể có tối đa số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên là: 10 x 28 = 280. Chọn D. Câu 35 (TH):
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải:
OF
Phương pháp:
Kiểu gen của thể đột biến về 2 cặp gen là: aaBb. Chọn C.
NH
Câu 36 (VD):
ƠN
Alen đột biến là a và B → thể đột biến mang 1 trong các cặp gen aa, BB, Bb.
Phương pháp: Thể một có dạng: 2n – 1
QU Y
Kì sau nguyên phân: Các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn và di chuyển về 2 cực. Cách giải:
2n = 8 → thể một: 2n – 1 = 7.
Trong kì giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 7 NST kép (mỗi NST kép có 2 cromatit)
Chọn D.
KÈ
Câu 37 (VD):
M
Kì sau nguyên phân: Các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn và di chuyển về 2 cực, trong mỗi tế bào có 7 x 2 = 14 NST đơn.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận kiểu gen của F1.
Y
Bước 2: Phân tích tỉ lệ ab/ab → giao tử → kiểu gen của F1.
DẠ
Cách giải:
P thân cao, quả tròn → F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.
Tỉ lệ thân thấp, quả bầu dục:
ab Ab AB = 0, 05 = 0,1ab × 0,5ab → (f = 20%) × (liên kết gen hoàn toàn). ab aB ab Trang 16
Chọn C. Câu 37 (VD):
L
Phương pháp:
FI CI A
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải:
AB Ab hoac ab aB
A sai, nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2:2:3:3 → tần số HVG = đối là 40cM.
AB AB AB AB ab × (H ) → 1 :2 :1 → KH : 3 :1 ab ab AB ab ab
ƠN
B sai, nếu các gen liên kết hoàn toàn:
2 2 4 + = = 40% → khoảng cách tương 10 10 10
OF
Cây H có thể có kiểu gen:
C sai, nếu cây H tự thụ sẽ thu được 3 KG (liên kết hoàn toàn) hoặc 7KG (HVG ở 1 bên) hoặc 10 (HVG ở 2 bên).
hình. Chọn D.
QU Y
Câu 39 (VD):
AB AB AB AB ab × (H ) → 1 :2 :1 → KH : 3 :1; có 2 loại kiểu ab ab AB ab ab
NH
D đúng, nếu các gen liên kết hoàn toàn:
Phương pháp:
Bước 1: Tính số tế bào sau n lần nguyên phân: 2n Bước 2: Tính số NST trong mỗi tế bào.
Cách giải:
M
Bước 3: Xác định cơ chế hình thành hợp tử.
KÈ
1 hợp tử nguyên phân 3 lần tạo 23 = 8 tế bào con có 120 NST → Trong mỗi tế bào của hợp tử có 120 : 8 = 15 NST = 2n + 1 (thể ba). Thể ba này được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử n + 1 với giao tử n.
Y
Chọn C.
DẠ
Câu 40 (VD):
Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của cây Q, P Bước 2: Xét các phát biểu. Trang 17
Cách giải: PL 1: F1 có 4 loại kiểu hình → Cây M dị hợp 2 cặp gen; cây thấp trắng (aabb) = 25% → cây Q: aabb.
L
Phép lại 1: AaBb x aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb
FI CI A
PL 2: AaBb (M) x P: → 50% Cao trắng (A-bb) → P: AAbb Phép lại 2: AaBb x AAbb → 1AABb:1AAbb:1AaBb:1Aabb Xét các phát biểu: A sai, đời con của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen. B đúng.
OF
C sai, AAbb x aabb + Aabb (1 loại kiểu hình). D sai, AaBb x AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Chọn B.
Trang 18
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
KỲ THI KSKT TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2022
Môn: SINH HỌC
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút
L
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11
- Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
OF
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học.
- Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên.
ƠN
- Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
Câu 1: Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi? B. Thỏ.
C. Giun đất.
D. Châu chấu.
NH
A. Thủy tức.
Câu 2: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen? A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. C. Thêm cặp G - X.
B. Mất cặp A - T. D. Thay cặp G - X bằng cặp X - G.
QU Y
Câu 3: Ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là gì? A. Duy trì kích thước của quần thể ở mức độ phù hợp. B. Đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống. C. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
M
D. Tăng khả năng tự vệ và sinh sản của quần thể. Câu 4: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới? B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các cơ chế cách li.
D. Đột biến.
KÈ
A. Chọn lọc tự nhiên.
DẠ
Y
Câu 5: Ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường, alen m quy định bệnh mù màu; cặp gen M, m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Trong một gia đình, bố mẹ đều có mắt nhìn màu bình thường sinh được con đầu lòng bị mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào dưới đây? A. ♀ XM XM × ♂ XM Y.
B. ♀ XM X m × ♂ Xm Y.
C. ♀ XM Xm × ♂ XM Y.
D. ♀ Xm Xm × ♂ XM Y.
Trang 1
Câu 6: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai
A. 27.
Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp ở F1? B. 8.
C. 22.
D. 19.
A. Lai khác thứ.
FI CI A
Câu 7: Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết giới tính dựa trên kết quả của phép lai nào?
L
( P ) : AaBbDd × AaBbDd.
B. Lai thuận nghịch. C. Lai phân tích.
D. Lại khác loài.
Câu 8: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây thông ở rừng Tam Đảo.
B. Tập hợp ốc sống trong một đầm nước.
C. Tập hợp cá ở vùng biển đảo Cát Bà.
D. Tập hợp chim trong một khu rừng.
A. A, a, Aa, aa.
B. A, a, AA, Aa.
C. A, a, Aa, Aaa.
A. Thú.
ƠN
Câu 10: Nhóm động vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn đơn?
OF
Câu 9: Một cơ thể đột biến thể ba có kiểu gen Aaa. Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường có thể tạo ra những loại giao tử nào sau đây?
B. Cá.
C. Bò sát.
D. A, a, AA, aa.
D. Lưỡng cư.
Câu 11: Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của thực vật trên cạn là gì? B. Thân.
C. Rē.
NH
A. Lá.
D. Quả.
Câu 12: Chất nào dưới đây không được tạo ra trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật? A. NADPH.
B. ATP.
C. O2.
D. C6H12O6
A. Ab/aB, f = 0,1.
QU Y
Câu 13: Một cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) tiến hành giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm 5%. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen như thế nào? B. AB/ab, f = 0,1.
C. Ab/ab, f = 0,2.
D. aB/ab, f = 0,2.
Câu 14: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra trong tế bào chất? A. Nhân đôi ADN.
B. Tổng hợp tARN. C. Tổng hợp mARN.
D. Tổng hợp prôtêin.
M
Câu 15: Quy luật di truyền nào trong đó hai hay nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng?
KÈ
A. Phân li độc lập.
B. Gen đa hiệu.
C. Tương tác gen.
D. Phân li.
Câu 16: Bộ ba nào sau đây là côđon kết thúc trên mARN? A. UGA.
B. GAA.
C. UGG.
D. UXG.
DẠ
Y
Câu 17: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Phe - Pro. Biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Try - UGG; Val - GUU; Phe - UUU; Pro – XXA. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên như thế nào? A. 3’ TGG - AAA - GGT - XXA 5’.
B. 3’ XAA - AXX - AAA - GGT 5’.
C. 5’ XAA - AXX - TTT - GGT 3’.
D. 5’ TGG - TGG - AAG - XXA 3’.
Câu 18: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa : 0,25aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? Trang 2
A. 0,6.
B. 0,25.
C. 0,75.
D. 0,5.
A. Lai khác loài.
B. Nhân bản vô tính. C. Chuyển gen.
D. Gây đột biến.
L
Câu 19: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp nào sau đây?
FI CI A
Câu 2: Gai cây xương rồng là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. Gai xương rồng và gai hoa hồng thuộc loại cơ quan nào sau đây? A. Cơ quan thoái hóa.
B. Cơ quan tương đồng.
C. Cơ quan tương tự.
D. Cơ quan cùng nguồn gốc.
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Di - nhập gen.
OF
Câu 21: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa?
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật?
ƠN
A. Phương pháp nuôi cấy mô có thể áp dụng đối với nhiều loại cây trồng khác nhau. B. Cây con tạo ra từ nuôi cấy mô sinh dưỡng giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ. C. Nuôi cấy mô tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú trong quần thể cây trồng.
NH
D. Phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô có hệ số nhân giống rất cao. Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí? A. Hình thành loài mới khác khu vực địa lí thường gặp ở động vật có khả năng phát tán mạnh. B. Hình thành loài mới khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
QU Y
C. Sự cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. D. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã biến đổi tần số alen theo những hướng khác nhau. Câu 24: Cho triplet 3’ATG5’ nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong côđon tương ứng trên mARN như thế nào? B. 3’UAX5’.
M
A. 5’TAX3’.
C. 3’TAX5’.
D. 5’UAX3’.
KÈ
Câu 25: Cho các khâu trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: (1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng. (2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
Y
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
DẠ
Trình tự nào dưới đây đúng với quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp? A. (3) → (1) → (2).
B. (2) → (3) → (1). C. (1) → (2) → (3).
D. (3) → (2) → (1).
Câu 26: Xét 2 cặp gen A, a và B, b; trong đó các alen a, B là alen đột biến; các alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen nào dưới đây quy định kiểu hình bình thường? Trang 3
A. aabb.
B. Aabb.
C. aaBb.
D. AaBb.
B. Thể tam bội.
C. Thể song nhị bội.
D. Thể ba.
FI CI A
A. Thể tứ bội.
L
Câu 27: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào của một cây đậu đột biến đều có 21 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là gì?
Câu 28: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen có 2 alen: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa cây thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, những cây có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? B. 4/9.
C. 1/9.
D. 2/9.
OF
A. 1/4.
ƠN
Câu 29: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,2; tần số alen b = 0,4. Biết rằng không xuất hiện các yếu tố làm thay đổi tần số alen trong sinh sản. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thế hệ F1? A. Trong các kiểu gen của F1, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
NH
B. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có 2 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
1 . 21
C. Ở thế hệ F1, có 59,52% số cá thể mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn. D. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 là 15,36%.
QU Y
Câu 30: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có hai alen: alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA: 0,40Aa : 0,35aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ nào của quần thể có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 47,5%? A. Thế hệ F5.
B. Thế hệ F2.
C. Thế hệ F4.
D. Thế hệ F3.
A. 8/9
KÈ
M
Câu 31: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 gồm 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn thì ở đời con số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? B. 1/6.
C. 1/12
D. 2/9
DẠ
Y
Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen A và B quy định hoa đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có alen A hoặc alen B quy định hoa vàng; còn kiểu gen mang toàn alen lặn (aabb) quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được đời con có 37,5% số cây hoa vàng.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì ở đời con có thể xuất hiện 3 loại kiểu hình. III. Nếu cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa đỏ. Trang 4
IV. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 12,5% hoa trắng. A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
L
Ab ab × ♂ , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, aB ab các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10%.
B. 40%.
FI CI A
Câu 33: Tiến hành phép lai (P): ♀
C. 20%.
D. 30%.
ƠN
OF
Câu 34: Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định:
NH
Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 1%; quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Bệnh này có thể do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.
QU Y
II. Xác suất người số (6) có kiểu gen đồng hợp là
9 . 11
III. Xác định được chính xác 5 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp. IV. Xác suất cặp vợ chồng (10) - (11) sinh con bị bệnh là B. 2.
C. 3.
D. 1.
M
A. 4.
11 . 84
KÈ
Câu 35: Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn, thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: - Ở giới cái: 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.
Y
- Ở giới đực: 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn: 40% cá thể mắt trắng, đuôi dài: 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn: 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài.
DẠ
Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Ở F1 đã xảy ra hoán vị gen trong cả hai giới với tần số 20%.
III. Trong số các cá thể cái ở F2, số cá thể thuần chủng chiếm 40%. Trang 5
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%. A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
A. 26.
B. 25.
FI CI A
L
Câu 36: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit A, U và X để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin? C. 24.
D. 27.
Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây có kiểu gen
I. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm 18,75%.
1 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen. 4
ƠN
II. F1 có
OF
Ad Bb tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Theo lí aD thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
III. F1 có tối đa 12 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng. B. 2.
C. 3.
NH
A. 4.
D. 1.
A. Aa
BD ; f = 20% bd
QU Y
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, hai cặp gen B, b và D, d cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 4. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được 2000 cây, trong đó kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 315 cây. Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen của (P) như thế nào? B. Aa
BD Bd ; f = 40% C. Aa ; f = 40% bd bD
D. Aa
Bd ; f = 20% bD
M
Câu 39: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, thành phần nào sau đây bị bất hoạt khi trong môi trường có đường lactôzơ? B. Vùng khởi động (P).
C. Prôtêin ức chế.
D. Nhóm gen cấu trúc (Z-Y-A).
KÈ
A. Vùng vận hành (O).
DẠ
Y
Câu 40: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với 2 cặp nhiễm sắc thể đang xét, các thể ba đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba có kiểu hình mang 2 tính trạng trội có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 9.
B. 16.
C. 6.
D. 12.
Trang 6
2.D
3.A
4.D
5.C
6.D
7.B
8.A
11.A
12.D
13.A
14.D
15.C
16.A
17.B
18.D
21.C
22.C
23.C
24.D
25.D
26.B
27.B
28.B
31.B
32.B
33.C
34.B
35.A
36.A
37.B
38.C
9.A
10.B
19.B
20.C
29.A
30.D
39.C
40.D
OF
1.A
FI CI A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (NB): Phương pháp:
ƠN
Cơ quan tiêu hóa ở các nhóm động vật + Động vật đơn bào: Chưa có cơ quan tiêu hóa + Ruột khoang: tiêu hóa bằng túi tiêu hóa
Cách giải: Thủy tức có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
NH
+ Các nhóm còn lại: tiêu hóa bằng ống tiêu hóa.
QU Y
Các động vật còn lại tiêu hóa Chọn A. Câu 2 (TH): Phương pháp:
Thay thế 1 cặp
Chiều dài
Không đổi
KÈ
N
Y
Số LK hidro
DẠ
M
Dạng ĐB
N
Thêm 1 cặp o
Mất 1 o
Tăng 3,4 A
Giảm 3, 4 A
N+2
N-2
A − T → T − A G − X → X − G
Tặng 1 cặp A – T
Giảm 1 cặp A – T
→ tăng 2LK.
→ giảm 2LK.
→ Không đổi
Tăng 1 cặp G - X
Giảm 1 cặp G – X
A - T → G - X → Tăng 1
→ tăng 3LK
→ giảm 3 LK.
G - X → A -T → Giảm 1
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. Trang 7
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Cách giải:
Câu 3 (NB): Phương pháp: Khi thiếu thức ăn, nơi ở, số lượng cá thể cao... các cá thể cạnh tranh với nhau. Cách giải:
FI CI A
Chọn D.
L
Đột biến thay cặp G - X bằng cặp X-G không làm thay đổi số liên kết hidro của gen.
OF
Ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là duy trì kích thước của quần thể ở mức độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Chọn A.
ƠN
Câu 4 (NB): Phương pháp: Nguyên liệu của quá trình tiến hóa:
+ Nguyên liệu thứ cấp: Giao phối. Cách giải:
NH
+ Nguyên liệu sơ cấp: Đột biến
Chọn D. Câu 5 (TH): Phương pháp: Biện luận kiểu gen của P.
QU Y
Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới.
Cách giải:
M
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
KÈ
Bố mẹ có mắt nhìn bình thường → mang XM → Loại B,D Con đầu lòng bị mù màu → người mẹ phải mang Xm. Chọn C.
Y
Câu 6 (TH):
DẠ
Phương pháp: Bước 1: Tính số kiểu gen tối đa của F1:
Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn
Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu gen đồng hợp Trang 8
Bước 2: Tính số kiểu gen dị hợp = Tổng số kiểu gen – số kiểu gen đồng hợp. Cách giải:
→ đời con: 33 kiểu gen; 23 kiểu gen đồng hợp → Số loại kiểu gen dị hợp = 33 – 23 = 19. Chọn D. Câu 7 (NB): Phương pháp:
OF
Morgan đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết và HVG ở ruồi giấm.
FI CI A
L
( P ) : AaBbDd × AaBbDd.
Phương pháp: Lai thuận nghịch. Cách giải:
ƠN
Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết giới tính dựa trên kết quả của phép lại thuận nghịch. Chọn B.
NH
Câu 8 (NB): Phương pháp:
Quần thể là một tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một môi trường, tại một thời điểm, có tính tự nhiên.
QU Y
Cách giải:
Tập hợp cây thông ở rừng Tam Đảo là một quần thể. Các tập hợp còn lại gồm nhiều loài khác nhau. Chọn A.
Phương pháp:
M
Câu 9 (TH):
DẠ
Y
KÈ
Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
Cách giải: Cơ thể Aaa giảm phân cho Aa, A, a, aa. Chọn A. Trang 9
Câu 10 (NB): Phương pháp:
L
HTH đơn: Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, cá
FI CI A
HTH kép: Lưỡng cư, bò sát, chim, thú Cách giải: Cá là động vật có hệ tuần hoàn đơn. Chọn B.
Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của thực vật trên cạn là lá. Chọn A.
Phương pháp:
ƠN
Câu 12 (NB):
OF
Câu 11 (TH):
Pha sáng: giống nhau ở các nhóm TV, gồm 3 quá trình: + Quang lí: Diệp lục nhận năng lượng ASMT
+ Quang hóa: Hình thành ATP, NADPH Cách giải:
NH
+ Quang phân li nước: 2H 2 O → 4H + + 4e − + O2
QU Y
C6H12O6 không được tạo ra trong pha sáng, đây là sản phẩm của pha tối. Chọn D. Câu 13 (TH): Phương pháp:
AB giảm phân: ab
M
Một cơ thể có kiểu gen
KÈ
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab. + Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử: 1− f f ; GT hoán vị: Ab = aB = 2 2
Y
GT liên kết AB = ab = Cách giải:
DẠ
Ta thấy cơ thể P giảm phân cho AB = 5% là giao tử hoán vị → P : Ab/aB
AB = 0, 05 =
f → f = 10% 2
Chọn A. Trang 10
Câu 14 (TH): Phương pháp:
Dịch mã diễn ra trong tế bào chất. Cách giải: Ở tế bào nhân thực, quá trình tổng hợp protein chỉ diễn ra trong tế bào chất. Chọn D. Câu 15 (NB):
OF
Phương pháp:
FI CI A
L
Nhân đôi, phiên mã có thể xảy ra trong nhân hoặc tế bào chất.
Dựa vào đặc điểm của các quy luật di truyền. Cách giải:
Gen đa hiệu: Một gen chi phối nhiều tính trạng
ƠN
Phân li độc lập: Các tính trạng do các gen trên các NST khác nhau quy định sẽ di truyền độc lập với nhau.
Tương tác gen: nhiều gen cùng tương tác hình thành 1 tính trạng.
NH
Phân li: các nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền sẽ phân li ngẫu nhiên, đồng đều về các giao tử. Chọn C. Câu 16 (NB):
QU Y
Phương pháp:
Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ Cách giải:
Bộ ba UGA là bộ ba kết thúc trên mARN.
Câu 17 (TH): Phương pháp:
M
Chọn A.
KÈ
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Cách giải:
Y
Trình tự axit amin: Val → Tp → Phe → Pro
DẠ
Trình tự mARN: 5’GUU – UGG – UUU – XXA3’ Trình tự nucleotit mạch gốc: 3’XAA – AXX – AAA – GGT 5’ Chọn B.
Câu 18 (TH): Trang 11
Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen : XAA:yAa:zaa
FI CI A
L
y y Tần số alen pA = x + ; qa = z + ; pA + qa = 1 2 2 Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,25AA: 0,5Aa : 0,25aa Tần số alen pA = 0,25 +
0,5 = 0,5 2
Câu 19 (NB): Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp nhân bản vô tính.
ƠN
Chọn B.
OF
Chọn D.
Câu 20 (NB): Phương pháp:
NH
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
QU Y
Cách giải:
Gai cây xương rồng là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. Gai xương rồng và gai hoa hồng thuộc loại cơ quan tương tự vì khác nguồn gốc, có hình thái tương tự nhau. Chọn C. Câu 21 (TH):
M
Phương pháp:
KÈ
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.
Y
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
DẠ
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Cách giải: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa. Chọn C. Trang 12
Câu 22 (TH): Phương pháp:
Tạo ra các cá thể đồng nhất về kiểu gen, kiểu hình giống với cây ban đầu. Cách giải:
FI CI A
L
Nuôi cấy mô, tế bào thực vật: Tách mô từ cơ thể thực vật nuôi cấy trong môi trường chất dinh dưỡng đầy đủ và vô trùng, tạo điều kiện thích hợp cho phát triển thành mô sẹo → cơ thể mới.
Phát biểu sai về quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật là C, nuôi cấy mô không tạo ra biến dị tổ hợp. Chọn C.
OF
Câu 23 (TH): Phương pháp:
+ Sự cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
ƠN
+ Do các quần thể sống trong những khu vực địa lí khác nhau nên CLTN và các nhân tố tiến hóa khác có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
NH
+ Khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện cách li sinh sản thì loài mới được hình thành. - Đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí: + Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
QU Y
+ Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp. + Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. Cách giải:
KÈ
Chọn C.
M
Phát biểu không đúng về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí là C, sự cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa, không trực tiếp làm biến đổi trên cơ thể sinh vật.
Câu 24 (NB):
Phương pháp:
Y
Triplet là bộ ba trên gen, codon là bộ ba trên mARN.
DẠ
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Cách giải: Triplet: 3’ATG5’ (trên gen) Codon: 5’UAX3’ (trên mARN) Trang 13
Chọn D.
Chọn D. Câu 26 (TH): Phương pháp: Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải:
OF
Alen đột biến là a và B → thể đột biến mang 1 trong các cặp gen aa, BB, Bb. Kiểu gen bình thường về 2 cặp gen là: Aabb. Chọn B.
ƠN
Câu 27 (NB): Phương pháp:
Thể tam bội: 3n Thể song nhị bội: mang bộ NST của 2 loài.
QU Y
Thể tứ bội: 4n
NH
Dựa vào bộ NST của các thể đột biến. Thể ba nhiễm: 2n + 1
FI CI A
Trình tự đúng với quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: (3) → (2) → (1).
L
Câu 25 (NB):
Cách giải: 2n = 14
Mỗi tế bào đều có 21 NST = 3n
Chọn B.
KÈ
Câu 28 (VD):
M
Đây là thể tam bội
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P → viết sơ đồ lai P → F2.
Y
Bước 2: Tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F2.
DẠ
Bước 3: Tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp 1 cặp gen Bước 4: Tình yêu cầu đề bài. Cách giải: F1 đồng hình → P thuần chủng: aaBb x AAbb → F1: AaBb x AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb). → Tỉ lệ thân cao hoa đỏ: 3/ 4A − × 3/4B− = 9/16. Trang 14
Cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp 1 cặp gen: AABb = AaBB =
1 1 1 × = 4 2 8
L
Vậy trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, những cây có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ:
FI CI A
2 × 1/ 8 4 = 9 / 16 9
Chọn B. Câu 29 (VD): Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 2: Xét các phát biểu.
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền: (0,04AA:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
A sai, kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
NH
Xét các phát biểu:
ƠN
Cách giải:
OF
Bước 1: Tách từng cặp gen → tìm cấu trúc di truyền của quần thể
B đúng, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:
QU Y
0, 04 AA × 0,36 BB 1 = (1 − 0,64aa)(1 − 0,16bb) 21
C đúng, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:
0, 04 AA 1 = (1 − 0,64aa) 9
D đúng, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là:
M
0,32Aa × 0,48Bb = 0,1536
KÈ
Chọn A. Câu 30 (VD):
Phương pháp:
y 1 − 1/ 2 n
(
DẠ
x+
Y
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
2
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa n
2n
2
Tính tỉ lệ aa ở Fn → tính n.
Cách giải: Thế hệ xuất phát (P) 0,25AA: 0,40Aa: 0,35aa. Trang 15
Giả sử quần thể tự thụ qua n thế hệ.
1 − 1/ 2n →n=3 2
FI CI A
Vậy ở thế hệ F3, tỉ lệ A- = 0,475.
L
Ở F1 có A − = 47,5% → aa = 1 − −0,475 = 0,525 = 0,35 + 0, 4 ×
Chọn D. Câu 31 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tim cấu trúc di truyền ở P.
OF
Tỉ lệ aa → tần số a, A → cấu trúc di truyền ở P: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA +2pqAa + q2aa = 1 Bước 2: Xác định tỉ lệ thân cao ở P → Tự thụ.
ƠN
Bước 3: Tính tỉ lệ dị hợp ở đời con. P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
y 1 − 1/ 2 n
(
2
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa n
2
2n
Cách giải:
NH
x+
P đang cân bằng di truyền có 4% cây thân thấp
0,04 = 0,2 → A = 0,8
QU Y
→ tần số alen a =
Giả sử cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa. 1 1 1 Nếu cho các cây thân cao P : 0,64AA : 0,32Aa ↔ 2AA :1Aa tự thụ phấn, tỉ lệ Aa = × = 3 2 6
Câu 32 (VD):
M
Chọn B.
KÈ
Cả 4 phát biểu đúng.
Quy ước: A-B- = A-bb: hoa đỏ; aaB- : quy định hoa vàng; aabb: hoa trắng. I đúng cho các cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ: AaBb x AaBb, tỉ lệ hoa vàng (A-bb; aaB-) ở đời con là:
Y
3 1 6 2× × = = 37,5% 4 4 16
DẠ
II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb × aabb → 3 loại kiểu hình III đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp aaBb × Aabb thì đời con có 25% AaBb (hoa đỏ) IV đúng. Vì nếu cây hoa đỏ đem lại là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ 1/8. Trang 16
Chọn B. Câu 33 (TH):
Ab f 1− f ; f → AB = ab = ; Ab = aB = aB 2 2
Bước 2: Tính tỉ lệ A-BCách giải: Ab f 1− f ; f = 40% → AB = ab = = 0,2; Ab = aB = = 0,3 aB 2 2
Tỷ lệ trội 2 tính trạng
OF
Cơ thể
FI CI A
Bước 1: Tính tỉ lệ giao tử của cơ thể
L
Phương pháp:
AB f = × 1 = 0,2 ab 2
Chọn C.
ƠN
Câu 34 (VDC): Phương pháp:
Bước 2: Biện luận kiểu gen của người 6,7
NH
Bước 1: Xác định gen gây bệnh là gen lặn hay trội → quy ước gen.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
QU Y
Bước 3: Xét các phát biểu.
Bố mẹ bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → Bệnh do gen lặn trên NST thường gây ra. Quy ước: A- bình thường, a- bị bệnh. (2) Aa
(5) aa
(6)
(10) Aa
M
(1) Aa
(7)
(3) A-
(4) aa
(8) Aa
(9) Aa
KÈ
(11)
Người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 1% → aa = 1% → tần số alen a = 0,1 → A = 0,9
Y
→ cấu trúc di truyền của quần thể này là 0,81AA:0,18Aa:0.01aa
DẠ
→ người 6,7 có kiểu gen: 0,81AA : 0,18Aa ↔ 9AA : 2Aa Xét các phát biểu I sai, bệnh do gen trên NST thường quy định. II đúng, xác suất người số (6) có kiểu gen đồng hợp là
9 . 11 Trang 17
III đúng, xác định được kiểu gen của 5 người có kiểu gen dị hợp : 1,2, 8,9,10. IV sai,
L
Người 10: Aa
người 11: 100AA : 20Aa ↔ 5AA :1Aa. Xét cặp vợ chồng 10 – 11: Aa × (5AA : Aa) → XS họ sinh con bị bệnh là: Chọn B.
1 1 1 Aa × aa = 6 4 24
OF
Câu 35 (VDC):
FI CI A
Người 11: có bố mẹ 6 – 7 đều có kiểu gen: ( 9AA : 2Aa ) × ( 9AA : 2Aa ) ↔ (10A : la )(10A :1a ) →
Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen
ƠN
Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P → F1 → F2 Bước 3: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2.
Cách giải:
NH
Bước 4: Xét các phát biểu
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X Ở thú XX là con cái; XY là con đực
Quy ước gen: A- mắt đỏ; a- mắt trắng
QU Y
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn → P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
M
B- đuôi ngắn; b- đuôi dài ˆ P : O aY × qX BA X BA → F1 : X BAY : X BA X ba
KÈ
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái, Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,4-0,4:0,1:0,1 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1 : 0, 4 X BA : 0, 4 X ba : 0,1X Ba : 0,1X bA → f = 20%
Y
Cho F1 × F1 : X BAY × X BA Xba → 0,4 X BA : 0, 4 X ba : 0,1X Ba : 0,1X bA × X BA : Y
(
)
DẠ
Xét các phát biểu: I đúng, cho tối đa 8 loại kiểu gen.
II sai, xảy ra HVG ở giới cái. III đúng, các cá thể cái ở F2 : 0,4 X BA X BA : 0,4 X BA X ba : 0,1X BA X Ba : 0,1X BA X bA → Tỉ lệ thuần chủng: 40%. Trang 18
IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích: X BA X ba × X baY ; f = 20% → X bAY =
f A X × 0,5Y = 5% 2 b
L
Chọn A.
FI CI A
Câu 36 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính số codon tối đa tạo ra: n3 (n là số loại nucleotit) Bước 2: Trừ đi số codon kết thúc không mã hóa axit amin.
Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
OF
Cách giải: Từ 3 loại nucleotit A,U,X sẽ tạo tối đa 33 = 27 codon.
Trong đó có codon UAA (codon kết thúc không mã hóa axit amin → có 26 codon mã hóa axit amin.
ƠN
Chọn A. Câu 37 (VD):
Bước 1: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST. Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải:
NH
Phương pháp:
QU Y
Ad Ad Ad Ad aD Bb × Bb → 1 :2 :1 (1BB : 2 Bb :1bb) aD aD Ad aD aD Xét các phát biểu
I sai. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm:
Ad 1 Ad 2 1 (BB, Bb) = × (BB, Bb) = Ad 4 Ad 3 6
M
II đúng, cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen:
Ad 1 Ad 1 1 Bb = × Bb = aD 2 aD 2 4
KÈ
III sai, có tối đa 9 loại kiểu gen. IV đúng, cây thân thấp, hoa vàng:
Ad aD bb; (BB, Bb) aD aD
Y
Chọn B.
DẠ
Câu 38 (VD):
Phương pháp: Tính tỉ lệ B-dd → bbdd
+ P dị hợp 2 cặp gen: B-D- = 0,5 + bbdd; Budd/bbD- = 0,25 – bbdd
+ Tính bd/bd → bd = ? Trang 19
+ Tính f khi biết bd
Cách giải: 315 0,1575 = 0,1575 → B − dd = = 0,21 2000 0, 75 A −
→ bbdd = 0,25 − B − dd = 0, 04 = (bd)2 → bd = 0,2 là giao tử hoán vị =
f → f = 40% 2
Bd ; f = 40% bD
OF
Kiểu gen của P: Aa
FI CI A
Thân cao, hoa đỏ, hạt xanh A − (B − dd ) =
L
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Chọn C. Câu 39 (TH): Phương pháp:
NH
ƠN
Operon Lac có 3 thành phần:
QU Y
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. +Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN-pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
Cách giải:
M
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
Chọn C.
KÈ
Khi trong môi trường có lactose → lactose liên kết với protein làm protein bị bất hoạt.
Câu 40 (TH):
Phương pháp:
Y
1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba.
DẠ
Viết số kiểu gen bình thường và thể ba của cả 3 cặp NST. Cách giải: Cặp gen
Thể lưỡng bội Trội
Lặn
Thể ba Trội
Lặn 1 Trang 20
Aa
2 (AA, Aa)
1 (aa)
3 (AAA,AAa. Aaa)
1 (aaa)
Bb
2 (BB. Bb)
1 (bb)
3 (BBB.BBb. Bbb)
1 (bbb)
FI CI A
L
Số kiểu gen thể ba có kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 3 (AAA, AAA, Aaa) x 2 (BB, Bb) + 2 (Aa, Aa) x 3 (BBB, BBb, Bbb) = 12
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Chọn D.
Trang 21
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2022 Môn: SINH HỌC
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút
L
Bài thơ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11
- Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
OF
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học.
- Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
A. Nitơ.
ƠN
Câu 1: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? B. Mangan.
C. Bo.
D. Sắt.
Câu 2: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí? B. Cào cào.
A. Trai sông.
C. Giun đất.
D. Thuỷ tức.
A. 3’GAUS’.
B. 3’GUA5’.
NH
Câu 3: Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlcxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là C. 5’AUX3’.
D. 3’UAGS’.
A. Thoái hóa.
QU Y
Câu 4: Những bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin (trừ AUG và UGG), điều này chứng tỏ mã di truyền có tính B. Phổ biến.
C. Đặc hiệu.
B. 11nm.
C. 30nm.
D. Bảo thủ.
Câu 5: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời có thể nhờ các cơ chế A. Nhân đôi ADN và phiên mã.
B. Nhân đôi ADN và dịch mã.
C. Phiên mã và dịch mã
D. Nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
A. 300nm.
M
Câu 6: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính D. 700nm.
A. 2.
KÈ
Câu 7: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AAbb × aaBB cho đời con bao nhiêu loại kiểu gen? B. 11nm.
C. 4.
D. 1.
Câu 8: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?
Y
A. aaBb.
B. AaBb.
C. Aabb.
D. AAbb.
DẠ
Câu 9: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử AB? A. AaBB.
B. Aabb.
C. AAbb.
D. aaBB.
Câu 10: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, trội không hoàn toàn. Khi tiến hành phép lai AaBb × aaBb thu được F1 có tối đa bao nhiêu kiểu hình? A. 2.
B. 6.
C. 4.
D. 1. Trang 1
A. 100% aa.
B. 50% AA : 50% aa.
C. 100% Aa.
D. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.
L
Câu 11: Quần thể nào sau đây có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ sinh sản hữu tính?
A. Gây đột biến.
B. Lai khác dòng.
C. Công nghệ gen.
FI CI A
Câu 12: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ? D. Nhân giống vô tính.
Câu 13: Ở Việt Nam, từ giống lợn Móng Cái trong nước và giống lợn đại bạch ngoại, người ta có thể tạo ra giống lợn lại có ưu thế lai cao bằng cách sử dụng phương pháp B. Lai khác dòng.
C. Lai khác loài.
D. Chuyển gen.
OF
A. Gây đột biến nhân tạo. Câu 14: Cơ quan thoái hóa là cơ quan
A. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. Biến mất hoàn toàn.
ƠN
C. Thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng. D. Thay đổi cấu tạo.
Câu 15: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp? C. Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
NH
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Câu 16: Ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la. Con la không có khả năng sinh sản.
QU Y
B. Cây thuộc loại này thường không thụ phấn cho cây thuộc loài khác. C. Sáo mỏ đen không giao phối với sáo mỏ vàng. D. Các loài ruồi khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Câu 17: Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là B. ARN và sau đó là ADN.
C. Prôtêin và sau đó là ADN.
D. Prôtêin và sau đó là ARN.
M
A. ADN và sau đó là ARN.
A. Đất.
KÈ
Câu 18: Đâu không phải là môi trường của sinh vật? B. Nước.
C. Sinh vật.
D. Chân không.
Câu 19: Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? B. Đàn trâu, bò trên rừng Cúc Phương.
C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Hoàng Sa.
D. Đàn cá ở trong ao.
DẠ
Y
A. Các cây hạt kín trên rừng Cúc Phương.
Câu 20: Ví dụ nào sau đây mô tả về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. B. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm. C. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học. Trang 2
D. Số lượng cá thể tôm sú bị giảm mạnh do ô nhiễm nước thải xả ra biển. B. Ức chế - cảm nhiễm.
C. Kí sinh.
D. Cộng sinh.
Câu 22: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
FI CI A
A. Hội sinh.
L
Câu 21: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
OF
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
Câu 23: Ở các loài cây thường quang hợp mạnh nhất khi được chiếu những loại tia sáng nào sau đây? B. Tia đỏ và tia xanh tím.
C. Tia vàng và tia xanh lục.
D. Tia đỏ và tia vàng.
ƠN
A. Tia đỏ và tia xanh lục.
Câu 24: Khi nói về hệ tuần hoàn của của động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn. B. Tất cả các loài động vật đều có hệ tuần hoàn.
NH
C. Các loài có hệ tuần hoàn kép thì đều có tim 4 ngăn.
D. Hệ tuần hoàn kép thì máu đi nuôi cơ thể luôn là máu pha. Câu 25: Dạng đột biến điểm nào sau đây chỉ gây biến đổi tối đa 1 axit amin trong chuỗi polypeptide?
QU Y
A. Đột biến mất 1 cặp nucleotide ở bộ ba ngay sau mã mở đầu. B. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở bộ ba ngay trước mã kết thúc. C. Đột biến thêm 1 cặp nucleotide ở bộ ba giữa gen. D. Đột biến thay thế 2 cặp nucleotide ở 2 bộ ba khác nhau. Câu 26: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
M
A. Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng gen có trên mỗi NST. B. Các đột biến dị bội và đa bội thường gặp ở thực vật hơn là ở động vật.
KÈ
C. Các thể song nhị bội thường hữu thụ do tất cả NST đơn đều có NST tương đồng với nó. D. Đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các nhóm gen liên kết. Câu 27: Có 4 tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân không đột biến. Phát biểu nào sau đây sai?
Y
A. Có tối thiểu 2 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên.
DẠ
B. Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1. C. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1 hoặc 1:1:1:1. D. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2:2:1:1:1:1.
Câu 28: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B. b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại gen trội Trang 3
(A hoặc B) hoặc không có gen trội nào thì cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Xét phép lai AaBbDd × aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
L
A. Ở F1 có 8 kiểu hình.
FI CI A
B. Ở F1 có 8 kiểu gen quy định chân cao, lông nâu. C. Ở F1, kiểu hình lông trắng, chân cao chiếm tỉ lệ 46,875%.
D. Lấy một cá thể chân cao, lông nâu ở F1, xác suất có được cá thể dị hợp 3 cặp gen là 2/15. Câu 29: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hoá không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
OF
B. Trong cùng một khu vực địa lí vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí. C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới. D. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí không cần đến sự cách li sinh thái. Câu 30: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
ƠN
A. Chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên đối tượng cá thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
NH
C. Nếu không có tác động của yếu tố di – nhập gen thì quần thể vẫn có thể tiến hóa. D. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. Câu 31: Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi
QU Y
mỗi quần thể như sau: Tuổi sản trước sinh
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
Số 1
40%
40%
20%
Số 2
65%
25%
10%
Số 3
16%
39%
45%
Số 4
25%
50%
25%
M
Quần thể
KÈ
Cho rằng không có sự đánh bắt của con người và không có di cư, nhập cư. Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái. B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định. C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
Y
Câu 32: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
DẠ
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến hình thành một quần xã ổn định. C. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Trang 4
D. Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
FI CI A
L
Câu 33: Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, II, IV, V mã hóa 5 loại protein cấu trúc. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu mất đoạn cd thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen IV, gen V mã hóa. C. Nếu gen II nhân đôi 3 lần thì gen V cũng nhân đôi 3 lần.
OF
B. Nếu gen I và gen IV đều phiên mã 15 lần thì gen II, gen III cũng phiên mã 15 lần.
D. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở giữa gen IV thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen IV và V.
ƠN
Câu 34: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? B. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
NH
A. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
C. Con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. D. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
QU Y
Câu 35: Ở một loài thú, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Một phép lai, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực bằng tỉ lệ kiểu hình ở giới cái và bằng 3:3:1:1. Cho các cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, cá thể cái dị hợp 1 cặp gen có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 18,75%.
B. 37,5%.
C. 12,5%.
D. 20%.
KÈ
M
Câu 36: Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông vàng; alen B quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với b quy định mắt xanh. Cho P có kiểu hình thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng lại với nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông đen, mắt nâu. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó tỉ lệ cá thể lông vàng, mắt xanh chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Tần số hoán vị gen là 20%. B. Ở F2, tổng số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 34%.
Y
C. Ở F2, tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen chiếm 32%.
DẠ
D. Ở F2, tổng số cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm 32%. Câu 37: Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm. Trang 5
II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau.
L
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 nuclêôtit loại Ađênin thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300A.
A. 1.
B. 2.
FI CI A
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại Xitôzin thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 nuclêôtit loại Xitôzin. C. 4.
D. 3.
Câu 38: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:
I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
ƠN
II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
OF
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzym A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
III. Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%. IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F3 là 0%. B. 2.
C. 3.
D. 4.
NH
A. 1.
Câu 39: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
QU Y
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 60%. III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,2. IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 40: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 đến từ quần thể đang cân bằng di truyền và có 16% số người bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 9 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. Trang 6
III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 19/96. IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 2 với xác suất 23/96. C. 4.
D. 3.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
2.B
3.D
4.A
5.C
6.B
7.D
8.B
9.A
10.B
11.A
12.D
13.B
14.A
15.D
16.A
17.B
18.D
19.C
20.B
21.B
22.D
23.B
24.A
25.B
26.A
27.C
28.C
29.D
30.B
31.C
32.B
33.C
34.B
35.C
36.D
37.D
38.D
39.A
40.A
ƠN
OF
1.A
L
B. 2.
FI CI A
A. 1.
Câu 1 (NB): Phương pháp:
NH
Các nguyên tố khoáng
Đa lượng: C,H,O,N,S... là thành phần của các đại phân tử, cấu trúc nên tế bào. Vi lượng: Fe, Cu, Zn, Bo...có vai trò hoạt hóa enzyme,...
Nitơ là nguyên tố đa lượng. Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: Hình thức hô hấp
QU Y
Cách giải:
M
+ Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư.
KÈ
+ Bằng ống khí: Côn trùng.
Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào + Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá + Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú
Y
Cách giải:
DẠ
Cào cào là động vật trao đổi khí bằng phổi. Trai sông hô hấp bằng mang Giun đất, thủy tức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. Chọn B.
Câu 3 (TH): Phương pháp: Trang 7
Triplet là bộ ba trên gen, codon là bộ ba trên mARN. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
FI CI A
Cách giải: Triplet: 3’TAG5’ (trên gen) Codon: 5’AUX3’ (trên mARN) Anticodon: 3’UAG5’ (trên tARN) Có thể thay nhanh T bằng U vào triplet ta cũng có anticodon. Chọn D.
OF
Câu 4 (NB):
L
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại
Phương pháp: Tính chất của mã di truyền:
ƠN
+ Phổ biến: Tất cả các sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. + Liên tục: Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau). + Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
NH
+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG). Cách giải:
Chọn A. Câu 5 (NB): Phương pháp:
QU Y
Những bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin (trừ AUG và UGG), điều này chứng tỏ mã di truyền có tính thoái hóa.
Nhân đôi ADN: Tạo ra ADN mới Phiên mã: Tạo ra ARN
M
Dịch mã: Tổng hợp protein
KÈ
Protein quy định tính trạng của cơ thể. Cách giải:
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời có thể nhờ các cơ chế phiên mã và dịch mã.
Y
Chọn C.
DẠ
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) Cách giải: Trang 8
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11nm. Chọn B. AAbb × aaBB → AaBb → 1 loại kiểu gen.
Chọn D. Câu 8 (NB): Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 gen: AaBb. Chọn B.
Để tạo giao tử AB thì cơ thể đó phải mang alen A và B: AaBB. Chọn A. Phương pháp: Viết sơ đồ lai, chú ý alen trội là trội không hoàn toàn. Cách giải:
ƠN
Câu 10 (TH):
OF
Câu 9 (NB):
FI CI A
L
Câu 7 (NB):
NH
AaBb × aaBb → (1Aa : laa ) 1BB : 2Bb :1bb) → có 6 loại kiểu hình (trội không hoàn toàn).
Chọn B. Câu 11 (TH):
QU Y
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z 2
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền không đổi qua các thế hệ.
M
Cách giải:
Chọn A.
KÈ
Trong các quần thể trên thì quần thể có 100%aa đã đạt cân bằng di truyền nên sẽ có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ sinh sản hữu tính. Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Y
Các phương pháp nhân bản vô tính sẽ giữ tạo ra được các cá thể cùng kiểu gen với cây mẹ.
DẠ
Cách giải:
Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nhân giống vô tính để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ.
VD: giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô. Chọn D. Trang 9
Câu 13 (NB):
L
Ở Việt Nam, từ giống lợn Móng Cái trong nước và giống lợn đại bạch ngoại, người ta có thể tạo ra giống lợn lai có ưu thế lai cao bằng cách sử dụng phương pháp lai khác dòng.
Câu 14 (NB): Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. VD: Ruột thừa, răng khôn ở người. Chọn A. Phương pháp: Nguồn biến dị di truyền của quần thể Nguyên liệu sơ cấp: đột biến
ƠN
Nguyên liệu thứ cấp: biến dị tổ hợp do giao phối tạo ra; di nhập gen.
OF
Câu 15 (NB):
FI CI A
Chọn B.
Cách giải:
Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Chọn D.
NH
Câu 16 (NB): Phương pháp:
Cách li trước hợp tử : Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử.
QU Y
Cách li trước hợp tử bao gồm : cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học. Cách li sau hợp tử : là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lại hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Cách giải: A: Cách li sau hợp tử Chọn A.
KÈ
Câu 17 (NB):
M
B,C,D cách li trước hợp tử.
Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là ARN và sau đó là ADN Chọn B.
Y
Câu 18 (NB):
DẠ
Phương pháp: Môi trường sống của sinh vật: Đất, nước, không khí, sinh vật Cách giải: Môi trường chân không không phải là môi trường sống của sinh vật. Chọn D. Trang 10
Câu 19 (NB): Phương pháp:
FI CI A
L
Quần thể sinh vật là một tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một môi trường, tại một thời điểm, có tính tự nhiên. Cách giải:
Đàn chim hải âu ở quần đảo Hoàng Sa là một quần thể sinh vật. Các ví dụ khác đều gồm nhiều loài sinh vật. Chọn C. Câu 20 (NB):
OF
Phương pháp: Biến động số lượng cá thể
+ Không theo chu kì: tăng hoặc giảm số lượng đột ngột có thể do thiên tai, biến đổi bất thường của môi trường.
ƠN
+ Theo chu kì: tăng hoặc giảm theo chu kì Cách giải:
Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm là ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì mùa.
NH
A,C,D là biến động số lượng không theo chu kì. Chọn B. Câu 21 (NB):
Hỗ trợ
QU Y
Phương pháp:
(Không có loài nào bị hại) Hợp tác
++
++
Chặt chẽ
(Có ít nhất 1 loài bị hại)
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
Ức chế cảm nhiễm
Sinh vật ăn sinh vật
+0
--
+-
0-
+-
M
Cộng sinh
Đối kháng
KÈ
(+): Được lợi; (-) bị hại
Cách giải:
Y
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ ức chế cảm nhiễm vi tảo đã vô tình gây hại cho cá.
DẠ
Chọn B.
Câu 22 (TH): Phát biểu đúng về độ đa dạng của quần xã là: Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp. A sai, độ đa dạng của quần xã thay đổi, phụ thuộc vào môi trường sống. Trang 11
B sai, trong diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng quần thể tăng. C sai, quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng ổn định. Câu 23 (TH): Phương pháp: Quang phổ ánh sáng: - Quang hợp chỉ xảy ra ở miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ. - Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp các axit amin, protein. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.
OF
Cách giải:
FI CI A
L
Chọn D.
Ở các loài cây thường quang hợp mạnh nhất khi được chiếu những loại tia sáng đỏ và xanh tím. Chọn B.
ƠN
Câu 24 (TH):
QU Y
NH
Phương pháp:
Cách giải:
M
A đúng. B sai, động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn.
KÈ
C sai, tim của lưỡng cư, bò sát có 3 ngăn. D sai, ở chim, thú có hệ tuần hoàn kép, tim 4 ngăn nên máu đi nuôi cơ thể là máu không pha. Chọn A.
Y
Câu 25 (TH):
DẠ
Phương pháp: Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit sẽ làm thay axit amin này bằng axit amin khác. Cách giải: Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở bộ ba ngay trước mã kết thúc sẽ làm thay đổi tối đa 1 axit amin. Trang 12
A sai, C sai nếu mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit thì trình tự axit amin từ điểm đột biến bị thay đổi → thay đổi nhiều axit amin.
L
D sai, đột biến thay thế 2 cặp nucleotide ở 2 bộ ba khác nhau sẽ làm thay đổi 2 axit amin.
Câu 26 (TH): Phương pháp:
FI CI A
Chọn B.
Đột biến số lượng NST là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào. Cách giải: A sai, đột biến NST không làm thay đổi số lượng gen có trên mỗi NST.
OF
Chọn A. Câu 27 (VD): Phương pháp:
Phân tích tỉ lệ đề cho thành các tỉ lệ cá nhân tử (1:1). Cách giải:
ƠN
Một tế bào giảm phân không có HVG cho tối đa 2 loại giao tử tỉ lệ 1:1
NH
A đúng, 4 tế bào có kiểu gen AaBbddEe giảm phân nếu cách phân li NST giống nhau thì có tối thiểu 2 loại giao tử. B đúng, 4 tế bào có kiểu gen AaBbddEe giảm phân nếu cách phân li NST giống nhau thì có tối thiểu 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
Có 2 trường hợp xảy ra:
QU Y
C sai, nếu tạo 4 loại giao tử thì 4 tế bào này có 2 cách phân li NST.
+ 2 tế bào có 1 cách phân li NST, 2 tế bào còn lại có cách phân li NST khác: → 2 × (1:1) : 2 × (1:1) ↔ 1:1:1:1
+ 3 tế bào có 1 kiểu phân li NST, 1 tế bào còn lại cách phân li NST khác: 3 × (1:1) : (1:1) ↔ 3 : 3 :1:1
M
D đúng. Nếu tạo 6 loại giao tử thì 4 tế bào này có 3 cách phân li NST.
KÈ
+ 2 tế bào có 1 cách phân li NST, 1 tế bào có 1 cách phân li, 1 tế bào còn lại có cách phân li NST khác: → 2 × (1:1) : (1:1) : (1:1) ↔ 2 : 2 :1:1:1:1.
Chọn C.
Y
Câu 28 (VD):
DẠ
Phương pháp: Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai của P
Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Trang 13
Quy ước: A-B- nâu; A-bb/aaB-/aabb: trắng. D- chân cao; dd- chân thấp.
FI CI A
A sai, có tối đa 4 loại kiểu hình: (lông nâu: lông trắng (chân cao: chân thấp).
L
P : AaBbDd × aaBbDd → (1Aa : laa )(1BB : 2Bb :1bb )(1DD : 2Dd :1dd )
B sai, kiểu hình chân cao, lông nâu: Aa(1BB:2Bb)(1DD:2Dd) → có 4 kiểu gen.
1 3 3 15 C đúng, lông trắng, chân cao = (1 – lông nâu) x chân cao = 1 − Aa × B − × D − = = 46,875% 4 32 2 4
1 3 3 9 Aa × B − × Dd = 2 4 4 32
Ti lệ chân cao, lông nâu dị hợp tử 3 cặp gen là:
OF
D sai, tỉ lệ chân cao, lông nâu là:
1 1 1 1 Aa × Bb × Dd = 2 2 2 8
ƠN
→ Lấy một cá thể chân cao, lông nâu ở F1, xác suất có được cá thể dị hợp 3 cặp gen là: Chọn C. Câu 29 (TH):
1/ 8 4 = 9 / 32 9
NH
A sai, trong quá trình hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hoá, CLTN vẫn tác động để giữ lại cá thể có kiểu hình thích nghi. B sai, hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở các quần thể khác khu vực địa lí. C sai, quá trình hình thành quần thể thích nghi có thể không dẫn tới hình thành loài mới.
QU Y
D đúng, cách li sinh thái là trong hình thành loài cùng khu vực. Chọn D. Câu 30 (TH): Phương pháp:
Tiến hoá nhỏ có các đặc điểm:
M
Diễn ra trên quy mô quần thể
Diễn biến không ngừng dưới tác động của nhân tố tiến hoá
KÈ
Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể Kết quả: hình thành loài mới Cách giải:
Y
Phát biểu sai là B, quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên đối tượng quần thể.
DẠ
Chọn B.
Câu 31 (TH): Phương pháp: Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. Trang 14
+ tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản → Quần thể ổn định.
L
+ tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản → Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
Cách giải: Tuổi sản trước sinh
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
Số 1
40%
40%
20%
Số 2
65%
25%
10%
Số 3
16%
39%
45%
Số 4
25%
50%
25%
Phát biểu đúng là C. Chọn C.
QT ổn định
QT phát triển QT suy thoái QT suy thoái
ƠN
Câu 32 (TH):
Kết luận
OF
Quần thể
FI CI A
+ tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản → Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).
Phương pháp:
NH
- Diến thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường - Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định - Diễn thế thí sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển, nhưng bị hủy diệt.
QU Y
Cách giải: Phát biểu sai là B, diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến hình thành một quần xã ổn định. Chọn B. Câu 33 (VD):
M
Phương pháp:
Các gen trên 1 NST có số lần nhân đôi giống nhau, số lần phiên mã khác nhau.
KÈ
Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. Cách giải:
A sai, nếu mất đoạn → mất gen → ảnh hưởng tới gen đó, còn cấu trúc protein do các gen mã hóa khác không bị ảnh hưởng.
Y
B sai, số lần phiên mã của các gen khác nhau là khác nhau, tùy vào nhu cầu sản phẩm của gen.
DẠ
C đúng, số lần nhân đôi của các gen trên 1 NST là giống nhau. D sai, đột biến xảy ra ở gen IV thì chỉ ảnh hưởng tới cấu trúc của gen IV.
Chọn C.
Câu 34 (VD): Phương pháp: Trang 15
Dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 → Các kiểu gen có thể có của P. Xét các phát biểu.
Ab AB Ab Ab aB AB Ab aB × ; ; ; × ; ; (∗) không có HVG aB ab aB ab ab ab ab ab
A sai, P có thể có kiểu gen giống nhau: B đúng, P :
Ab Ab Ab Ab aB × →1 :2 :1 aB aB Ab aB aB
Ab AB AB AB Ab aB × →1 :1 :1 :1 aB ab Ab aB ab ab
FI CI A
F1 :1: 2 :1 → P :
L
Cách giải:
OF
C sai, không có kiểu gen nào của P (*) lai phân tích cho 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. D sai, do không có HVG nên không có cơ thể nào lại phân tích tạo tỉ lệ 4:4:1:1. Chọn B.
ƠN
Câu 35 (TH): Ở thứ XX– con cái; XY – con đực.
Để tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 3:3:1:1 → Cơ thể cái dị hợp 2 cặp gen cho tỉ lệ giao tử (3:3:1:1); giới đực XabY.
1 1 + = 25% 8 8
NH
Cơ thể cái cho tỉ lệ giao tử 3:3:1:1 → tần số HVG:
Giả sử cơ thể cái có kiểu gen: X AB X ab ; f = 25% → GT : 37,5%X AB : 37,5%X ab :12,5%X Ab :12,5%X aB 1 → Cá thể cái dị hợp 1 cặp gen có tỉ lệ: 25% X AB ; X ab × X ab = 12,5% 2
QU Y
(
Chọn C. Câu 36 (VDC): Phương pháp:
)
M
Bước 1: Biện luận kiểu gen của F1 Bước 2: Tính tần số HVG
KÈ
+ Tính ab/ab + ab = ? + Tính f khi biết ab
Bước 3: Viết sơ đồ lai F1 × F1 .
Y
Bước 4: Xét các phát biểu.
DẠ
Cách giải:
P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen → F2: cá thể lông vàng, mắt xanh: ab AB = 0,16 = 0, 42 → ab = 0, 4 → F1 : ab ab
Trang 16
ab là giao tử liên kết =
L
AB AB × ; f = 20% → (0, 4 AB : 0,4ab : 0,1Ab : 0, 4aB) ab ab
FI CI A
F1 × F1 :
1− f → f = 20% 2
A đúng. B đúng, tổng số cá thể đồng hợp về 2 cặp gen:
AB AB Ab aB + + + = 2 × 4 × 0, 4 × 0,1 = 0,32 Ab aB ab ab
D sai, tổng số cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen:
AB Ab + = 2 × 0,42 + 2 × 0,12 = 0,34 ab aB
OF
C đúng, tổng số cá thể dị hợp về 1 cặp gen:
AB Ab aB ab + + + = 2 × 0, 42 + 2 × 0,12 = 0,34 AB Ab aB ab
Chọn D.
Gly: 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ Arg: 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’
ƠN
Câu 37 (VD):
Đột biến điểm làm thay đổi cấu trúc ở 1 bộ ba, làm cho Gly → Argo đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.
NH
Có thể xảy ra đột biến: thay nucleotit G ở vị trí đầu tiên bằng X hay thay cặp G-X bằng cặp X-G. I đúng, đột biến thay thế cặp nucleotit không ảnh hưởng tới chiều dài của gen. II đúng, đột biến cùng loại nên không làm thay đổi tỉ lệ nucleotit.
QU Y
III đúng, đột biến không ảnh hưởng tới số lượng T nên số A môi trường cung cấp là không đổi. IV đúng, vì số lượng X của gen A nhỏ hơn số lượng X của gen a là 1 → Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X. Chọn D. Câu 38 (VD): Phương pháp:
M
Bước 1: Viết sơ đồ lai, quy ước gen
KÈ
Bước 2: Tính số kiểu gen, tỉ lệ các kiểu hình. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải:
P : AABBDD × aabbdd
Y
F1 : AaBbDd
DẠ
F1 × F1 :
F2 : (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd) A-B-D-: Đỏ; A-B-dd: vàng, còn lại: trắng
Số kiểu gen qui định hoa đỏ (A-B-D-) là 2 × 2 × 2 = 8. Trang 17
Kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng ( A − B − dd ) = 2 × 2 = 4 Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là : 3 × 3 × 3 – 8 – 4 = 15
L
Xét các phát biểu:
FI CI A
I đúng. I đúng. III đúng. Tỉ lệ hoa đỏ là : 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64 Tỉ lệ hoa vàng là : 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64
OF
Tỉ lệ hoa trắng là :1– 27/64 – 9/64 = 28/64 Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp
(aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD) ↔ aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là :
ƠN
1/4 × 1/2 × 1/2 × 1/4 × 1/4 × 1/2 = 6/64
Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64
→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28 = 78,57%
NH
IV đúng. Hoa vàng F2: (AA:Aa) (BB:Bb)dd Hoa vàng x hoa vàng :
F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D-.
QU Y
Chọn D. Câu 39 (VD): Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
M
y → qa = 1 − pA 2
KÈ
Tần số alen pA = x +
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu y 1 − 1/ 2 n y 1 − 1/ 2 n y gen x + AA : n Aa : z + aa 2 2 2
(
)
(
)
Y
Cách giải:
DẠ
P: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa. Tần số alen pA = 0,4 +
0, 4 = 0,6 → qa = 1 − pA = 0, 4 2
I đúng, ở F2 tỉ lệ Aa =
0, 4 = 0,1 22 Trang 18
II đúng, qua nhiều thế hệ tự thụ tỉ lệ hoa đỏ giảm dần và nhỏ nhất bằng tần số alen A = 0,6
(
2
2
)
) = 3 → A− = 5 → Tỉ lệ kiểu hình 5 cây hoa đỏ 8
8
: 3 cây hoa trắng. Chọn A. Câu 40 (VDC):
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.
OF
Phương pháp:
FI CI A
IV đúng, sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ aa = 0,2 +
0,4 1 − 1/ 23
(
L
II đúng, vì qua mỗi thế hệ tự thụ thì tỉ lệ AA tăng lên = tỉ lệ aa tăng lên =
0, 4 1 − 1/ 2n
+ Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận alen gây bệnh của mẹ + Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2
ƠN
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.
Người 8: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải:
NH
Bước 3: Xét các phát biểu
+ Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận alen gây bệnh của mẹ → gen gây bệnh là gen lặn trên NST X. → A- không gây bệnh 1, a- gây bệnh 1
QU Y
+ Bố mẹ 9 - 10 bình thường sinh con gái 16 bị bệnh 2 → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.
M
→ B- không gây bệnh 2, bộ gây bệnh 2
KÈ
Người 5 sinh con trai 12 bị bệnh 1 (XaY) → Người 5: XAXa → người 2: XAXa. Những người bình thường có con, bố mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb. Những người con trai bị bệnh 1 → người mẹ phải mang alen Xa.
Y
Người 8: đến từ quần thể đang cân bằng di truyền và có 16% số người bị bệnh 2
DẠ
→ bb = 0,16 → b = 0,16 = 0,4
→ 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb → người 8: 0,36BB : 0, 48Bb ↔ 3BB14Bb I sai, các gen phân li độc lập.
II đúng. còn 9 người chưa xác định được kiểu gen. Trang 19
Xét cặp vợ chồng 13 – 14:
+ Người 7: có bố mẹ: (1) X A YBb × (2) X A Xa Bb → (7) : 1X A X A :1X A Xa : (1BB : 2Bb ) ↔ 3X A :1X a ( 2B :1b )
)
(
)
+ Người 8: X A Y ( 3BB : 4Bb ) ↔ 1X A :1Y ( 5B : 2b )
(
)
→ người 13: 3X A X A :1X A X a (10BB : 9Bb) ↔ giao tử: (7XA:1Xa)(29B:9b)
(
)
→ Người 14: X A Y (1BB : 2Bb ) ↔ giao tử (1XA:1Y)(2B:1Y) Xét bệnh 1: 3X A X A :1X A X a
(
)
× X A Y ↔ (7X A :1Xa ) 1X A :1Y
(
)
Xét bệnh 2: (10BB : 9Bb ) × ( TBB : 2Bb ) ↔
ƠN
→ 7/16XA XA :1/16X A Xa :7/16XA Y:1/16Xa Y
OF
Người 14: có bố mẹ (9) XA Xa Bb × (10) X A YBb
( 29B : 9b )( 2B :15)
NH
III sai, cặp 13 - 14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất:
→
29 19 9 BB : Bb : bb 57 57 57
7 A 29 203 X Y × BB = 16 57 912
IV sai. Cặp 13 - 14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 2: X A X A (Bb : bb) =
49 7 A A 29 X X × 1 − BB = 16 57 228
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Chọn A.
FI CI A
(
L
Người 13:
Trang 20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC XÉT TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: SINH HỌC
L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
Mục tiêu: Luyện tập với đề thi ĐGNL của trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2022. Cấu trúc: Lớp 10: 4 câu
OF
Lớp 11: 4 câu
FI CI A
(Đề thi có 05 trang)
Lớp 12: 22 câu
Câu 1: Ở tế bào động vật, loại bào quan nào sau đây chứa các enzim thủy phân giúp ngăn chặn sự phá hủy các thành phần của tế bào? B. Lizôxôm.
C. Không bào trung tâm. D. Thể Gôngi.
ƠN
A. Lục lạp.
Câu 2: Khi nói về sự khác nhau giữa cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tế bào nhân sơ có kích thước lớn hơn tế bào nhân thực.
NH
B. Tế bào nhân sơ có hệ thống nội màng, tế bào nhân thực không có hệ thống nội màng C. Tế bào nhân sơ có vùng nhân, tế bào nhân thực có nhân.
D. Tế bào nhân sơ chứa các bào quan có màng, tế bào nhân thực chi có ribôxôm.
KÈ
M
QU Y
Câu 3: Quan sát hình vẽ tế bào đang thực hiện quá trình nguyên phân và cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tế bào đang ở kì sau của nguyên phân và tế bào đang có 4 tâm động.
Y
B. Tế bào này có bộ NST 2n = 4 và tế bào đang có 8 cromatit. C. Tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân và tế bào đang có 4 cromatit.
DẠ
D. Tế bào này có bộ NST 2n = 8 và tế bào đang có 8 cromatit.
Câu 4: Khi nói về miễn dịch, phát biểu nào sau đây đúng? A. Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
B. Da và niêm mạc thuộc hệ thống miễn dịch đặc hiệu.
C. Đại thực bào và bạch cầu trung tính giết chết vi sinh vật theo cơ chế kháng thể.
D. Miễn dịch thể dịch thuộc hệ thống miễn dịch không đặc hiệu.
2. Xới đất
3. Tạo đường thoát nước cho đồng mộng
4. Vun luống
FI CI A
1. Bón thêm phân
L
Câu 5: Khi trời mưa nhiều ngày làm cho mặt đất bị úng nước. Sau đó, mưa tạnh và nắng xuất hiện, những cây cà tím trồng trên ruộng bị héo. Để cứu sống những cây cà tím, người trồng cà có thể thực hiện những giải pháp sau:
Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng? A. 1,2,3.
B. 2,3,4.
C. 1,2,4.
D. 1,3,4.
Câu 6: Hãy cho biết nồng độ chất tan nào dưới đây đóng góp vai trò nhiều nhất tạo ra áp suất thẩm thấu của máu? B. Glucôzo.
C. NaCl.
D. Urê.
OF
A. Prôtêin.
Câu 7: Trật tự nào dưới đây là đúng khi mô tà sự phân bố các mạch máu trong hệ tuần hoàn theo chiều máu chảy từ tâm thất trái về tâm nhĩ phải của tim? A. Động mạch → Tiểu động mạch → Mao mạch → Tiểu tĩnh mạch → Tĩnh mạch.
ƠN
B. Tĩnh mạch → Tiểu tĩnh mạch → Mao mạch → Tiểu động mạch → Động mạch C. Động mạch → Mao mạch → Tiểu động mạch → Tĩnh mạch → Tiểu tĩnh mạch. D. Tiểu tĩnh mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động mạch → Tiểu động mạch.
NH
Câu 8: pH máu là một chỉ số nội môi quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của tế bào cơ thể. Giá trị pH máu phụ thuộc vào nồng độ H+ trong máu, pH giảm khi H+ máu tăng và ngược lại. H+ máu chủ yếu bắt nguồn từ CO2 máu qua phản ứng: CO2 + H2O → H2CO3 → H+ + HCO3Hãy cho biết trường hợp nào sau đây làm cho giá trị pH máu tăng lên trong máu? A. Người bị nôn ói liên tục.
QU Y
B. Người đang vận động thể thao.
C. Người đang sử dụng thuốc có tính axit nhiều ngày. D. Người đang bị tắc nghẽn đường dẫn khí.
Câu 9: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN có những phát biểu sau: 1. Nhờ tác dụng của enzim, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần để lộ ra 2 mạch khuôn.
M
2. Enzim ADN-polimeraza chỉ sử dụng một mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung. 3. Trên mạch khuôn có chiều 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo các đoạn okazaki.
A. 1,2.
KÈ
4. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành có 1 mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu. Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng? B. 1,4.
C. 2,3.
D. 2,4.
Y
Câu 10: Trong các điều kiện sau đây, điều kiện nào là quan trọng nhất đảm bảo cho các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập? A. Mỗi tính hạng do một cặp gen quy định và tính trội, lặn hoàn toàn.
DẠ
B. Các cặp gen quy định các tính trạng tồn tại trên các cặp NST tương đồng khác nhau
C. Không xảy ra đột biến trong quá trình giảm phân của cơ thể bố và mẹ.
D. Không có tác động của chọn lọc tự nhiên trong quá trình giảm phân, thụ tinh và phát triển cá thể.
Câu 11: Khi nói về sự di truyền của những tính trạng do gen nằm trên vùng tương đồng giữa hai NST X và Y quy định, sự di truyền các tính trạng có thể tuân theo các quy luật di truyền sau:
1. Liên kết gen 2. Hoán vị gen
L
3. Di truyền liên kết giới tính 4. Phân li độc lập A. 1,2,4.
B. 2,3,4.
FI CI A
Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng? C. 1,2,3.
D. 1,3,4.
Câu 12: Để có thể lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố mẹ trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành phương pháp nào sau đây? A. Lai thuận nghịch giữa các cây bố mẹ liên tiếp qua nhiều thế hệ và phân tích kết quả lai. B. Giao phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, cây thuần chủng sẽ biểu hiện tính trạng ổn định.
OF
C. Lai phân tích các cây có kiểu hình trội với các cây có kiểu hình lặn liên tiếp qua nhiều thế hệ.
D. Tự thụ phấn cho cây đậu Hà Lan qua nhiều thế hệ và lựa chọn những cây đậu có tính trạng ổn định. Câu 13: Kiểu giao phối nào dưới đây đảm bảo tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối không thay đổi qua các thế hệ? B. Giao phối gần.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Giao phối có chọn lọc.
ƠN
A. Tự thụ phấn.
Câu 14: Khi nói về bệnh ung thư, có những phát biểu sau:
1. Do đột biến trội ở gen tiền ung thư làm cơ thể không kiểm soát được quá trình phân bào.
NH
2. Do đột biến lặn ở gen ức chế khối u dẫn đến cơ thể mất khả năng kiểm soát khối u. 3. Đột biến gen làm phá hủy cơ chế điều hòa quá trình phân bào dẫn đến ung thư. 4. Bệnh ung thư không di truyền do các đột biến chỉ xuất hiện ở tế bào xôma. Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng? B. 2,3,4.
QU Y
A. 1,2,3.
C. 1,3,4.
D. 1,2,4.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật? A. Công nghệ tế bào thực vật giúp nhân nhanh giống cây từ một cây quý hiếm. B. Lai tế bào sinh dưỡng giúp tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ. C. Nuôi cấy hạt phấn tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các gen. D. Công nghệ tế bào thực vật giúp tái tạo cây hoàn chỉnh từ các tế bào của nó.
M
Câu 16: Ý nào sau đây là đặc điểm chung của kĩ thuật lai tế bào xôma và kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp trong công nghệ gen? B. Tạo được thể song nhị bội hữu thụ.
C. Tạo được dòng đột biến tam bội.
D. Tạo được nguồn biến dị tổ hợp.
KÈ
A. Tạo sinh vật mang gen từ hai loài khác nhau.
Câu 17: Khi nói về vai trò của di - nhập gen đối với sự tiến hoá của quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
Y
A. Nhập cư có thể làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
DẠ
B. Kết quả di - nhập gen luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Tần số kiểu gen của quần thể không thay đổi nếu số cá thể nhập cư bằng số cá thể xuất cư. D. Xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen, không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 18: Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hoá, có những phát biểu sau: A. Làm xuất hiện alen mới
B. Làm thay đổi tần số các alen ban đầu C. Định hướng cho quá trình tiến hoá Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng? B. 1,2 và 4.
C. 2,3 và 4.
D. 1,3 và 4.
FI CI A
A. 1,2 và 3.
L
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá
Câu 19: Loại đột biến làm thay đổi trình tự gen trước đột biến ABCDE*FGH thành trình tự gen sau đột biến ABCDCDE*FGH thường gây ra hậu quả nào dưới đây? (Dấu * thể hiện vị trí của tâm động) A. Gây chết cho thể đột biến. B. Tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính hạng, D. Gây chết hoặc giảm khả năng sinh sản cho thể đột biến.
OF
C. Giảm khả năng sinh sản cho thể đột biến.
Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây tạo ra đời con có số loại kiểu gen nhiều hơn số loại kiểu hình? A. 1.
II. Aahb × aaBb
III. aabb × AAbb
IV. AaBb × Aabb
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ƠN
I. Aabb × Aabb
A. 3 đỏ : 1 trắng.
B. 1 đỏ : 1 trắng.
NH
Câu 21: Ở một loài hoa, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vói alen quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thu được F1 phân ly theo tỷ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cho những cây F1 hoa đỏ giao phấn với nhau, theo lí thuyết F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây? C. 100% đỏ.
D. 3 trắng : 1 đỏ.
Câu 22: Cấu trúc di truyền của một quần thể là 0,2AA: 0,3Aa: 0,5aa bị biến đổi thành 100%aa sau một thế hệ. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
QU Y
A. Đột biến.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 23: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Giới hạn sinh thái ánh sáng là ổ sinh thái chung của một loài. B. Ồ sinh thái của loài là khoảng thuận lợi của loài đó với một nhân tố sinh thái. C. Tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái là ổ sinh thái chung của loài.
M
D. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng ở một nơi nên chúng có cùng ổ sinh thái chung. Câu 24: Khi nói về trạng thái cân bằng của quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
KÈ
A. Trạng thái cân bằng của quần thể xảy ra khi quần thể có số lượng cá thể không đổi. B. Quần thể luôn có xu hướng điều chỉnh về trạng thái cân bằng khi nguồn sống từ môi trường rất dồi dào. C. Trạng thái cân bằng quần thể xảy ra khi quần thể có tỉ lệ nhập cư bằng tỉ lệ xuất cư.
Y
D. Trạng thái cân bằng của quần thể xảy ra khi quần thể sử dụng hết một lượng nguồn sống cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống từ môi trường.
DẠ
Câu 25: Kiến đen là loài động vật thường sống trong các vườn cây. Kiến giúp rệp di chuyển từ các lá già lên các lá non và chồi ngọn. Kiến sử dụng đường do rệp bài tiết làm thức ăn. Mối quan hệ giữa kiến và rệp là gì? A. Hợp tác.
B. Hội sinh.
C. Cạnh tranh.
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 26: Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định. Các mũi tên thể hiện sự truyền năng lượng qua
Những loài nào vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2? A. Loài I và II.
B. Loài I và III.
C. Loài I và IV.
FI CI A
L
các bậc dinh dưỡng khác nhau.
D. Loài I và V.
OF
Câu 27: Khi nói về sự tăng trưởng của quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, có những phát biểu sau đây: 1. Nguồn sống từ môi trường rất dồi dào 2. Không gian cư trú của quần thể không hạn chế
ƠN
3. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
4. Tiềm năng sinh học là hoàn toàn thuận lợi cho mức độ sinh sản cao của loài. Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng? A. 1,2,3.
B. 1,3,4.
C. 2,3,4.
D. 1,2,4.
1. Lá nhỏ và dày 2. Lá màu nhạt và mặt lá sáng bóng 3. Lá có tầng cuticun mỏng và ít khí khổng
NH
Câu 28: Khi nói về đặc điểm của cây ưa sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
QU Y
4. Lá thường xếp nghiêng so với mặt đất Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng? A. 1,2,4.
B. 2,3,4.
C. 1,2,3.
D. 1,3,4.
Câu 29: Trình tự của các anticôđôn hên tARN lần lượt tham gia vào quá trình dịch mã cho 9 codon của một mARN ở một loài sinh vật theo thứ tự sau: 3 ’ -UAX-UGA-GXA-UXA-XGX-GXU-XXA-XXX- * -5 ’ a) Hãy xác định:
M
(Trong đó, dấu * thể hiện vị trí của codon kết thúc)
KÈ
- Trình tự các nuclêôtit của phân tử mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã nói trên. - Trình tự các nuclêôtit trên hai mạch của gen đó. b) Một gen đột biến thay thế một cặp nuclêôtit tạo ra từ gen trên quy định chuỗi pôlypeptit đột biến ngắn hơn so với chuỗi pôpypeptit kiểu dại. Hãy xác định:
Y
- Loại đột biến đã xảy ra, vị trí xảy ra đột biến đó.
DẠ
- Trình tự axit amin của chuỗi pôlypeptit kiểu dại và đột biến.
Cho biết các mã di truyền tương ứng với các axit amin sau: AUG - Met, XGU/XGA - Arg, GXG - Ala, UAG - bộ ba kết thúc, AGU - Ser, AXU - Thr, GGU/ GGA - Gly.
Câu 30: Một nghiên cứu được thực hiện ở huyện Sông Mã, tinh Sơn La đánh giá vai trò của thực vật vói hàm lượng nitơ có trong đất. Thí nghiệm được tiến hành ở nơi cây rừng đã bị chặt hết, bỏ hoang trong thời gian 2 năm, rừng cây chưa phục hồi. Kết quả nghiên cứu được so sánh với đối chứng là nơi còn rừng
OF
Dựa vào biểu đồ và các thông tin trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
FI CI A
L
và được thể hiện trong biểu đồ sau:
a) So sánh lượng nitơ trong đất giữa nơi có rừng và nơi mất rừng theo thời gian.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
b) Nêu ít nhất 3 nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi hàm lượng nitơ trong đất ở nơi mất rừng.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.C
3.B
4.A
S.B
6.C
7.A
8.A
9.B
10.B
11.C
12.D
13.C
14.D
15.C
16. A
17. A
18.B
19.B
20.B
21.A
22.C
23.C
24.D
25.A
26.C
27.D
28.A
Phương pháp: Dựa vào chức năng của các bào quan: Lục lạp: Quang hợp Lizoxom: Chứa các enzyme thủy phân.
OF
Không bào trung tâm: chứa chất phế thải, muối khoáng,..
FI CI A
Câu 1 (NB):
L
1.B
Thể Gongi: Đóng gói sản phẩm. Cách giải:
ƠN
Ở tế bào động vật, lizoxom chứa các enzim thủy phân giúp ngăn chặn sự phá hủy các thành phần của tế bào. Chọn B. Câu 2 (TH): So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
NH
Phương pháp:
Giống nhau: đều có màng tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. Khác nhau:
Tế bào nhân sơ
Có kích thước rất nhỏ (0,5- Có kích thước lớn hơn (10 10 µm ), bằng 1/10 tế bào 100 µm ), gấp 10 lần tế bào
QU Y
Kích thước
Tế bào nhân thực
nhân thực
nhân sơ
Có cấu trúc đơn giản, chưa Có nhân điển hình hoàn có nhân hoàn chỉnh chỉnh.
M
Được tìm thấy ở những sinh Được tìm thấy ở các sinh vật đơn bào, ví dụ như các vật đa bào như động vật, loại vi khuẩn. thực vật, nấm,...
KÈ
Cẩu tạo
Các thành phần cấu tạo tế bào có ở tế bào nhân thực mà không có ở tế bào nhân sơ: ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gongi, màng nhân..
Y
Các thành phần cấu tạo tế bào có ở tế bào nhân thực mà không có ở tế bào nhân sơ: ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gongi, màng nhân..
DẠ
Cách giải:
Sự khác nhau giữa cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: Tế bào nhân sơ có vùng nhân, tế bào nhân thực có nhân.
A sai, tế bào nhân sơ nhỏ hơn tế bào nhân thực. B sai, tế bào nhân sơ không có hệ thống nội màng.
D sai, tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng như tế bào nhân thực mà chỉ có riboxom. Chọn C.
L
Câu 3 (TH): Phương pháp:
FI CI A
Nhận biết kì của nguyên phân:
Diễn biến Kì đầu
+ NST co xoắn, màng nhân dần dần biến mất. + Thoi phân bào dần xuất hiện.
Kì sau
Các nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
NST dãn xoăn, màng nhân xuất hiện.
ƠN
OF
Kì giữa
Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng (quan sát NST rõ nhất)
Cách giải:
Tế bào có 1 hàng NST kép ở mặt phẳng xích đạo → đang ở kì giữa của nguyên phân.
A: Sai, tế bào đang ở kì giữa B đúng.
NH
Xét các phát biểu:
C sai, tế bào có 4 NST kép, mỗi NST kép có 2 cromatit → có tất cả 8 cromatit. D sai, 2n = 4
QU Y
Chọn B. Câu 4 (TH): Phương pháp:
Là loại mịcn dịch tự nhién mang tinh bẩm sinh, khỏng đòi hói phái có tiép xúc với kháng nguyên. Là loại mịcn dịch tự nhién mang tinh bẩm sinh, khỏng đòi hói phái có tiép xúc với kháng nguyên.
DẠ
Y
KÈ
M
Miễn dịch tế bào
là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhản gây bệnh
L
Khái niệm
FI CI A
Là loại miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh, không đòi hỏi phải có tiếp xúc với kháng nguyên.
Miễn dịch
OF
Cơ chế: Ngăn cản không cho vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể bằng các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể như da, niêm mạc, nhung mao đường hô hấp, nước mắt...
Miễn dịch không đặc hiệu
Vai trò: Tiêu diệt các vi sinh vật xâm nhập (thực bào, tiết dịch phá hủy). Miễn dịch đặc hiệu
ƠN
Xảy ra khi có sự xâm nhập của kháng nguyên
NH
Miễn dịch thể dịch Miễn dịch tế bào
Cách giải: A đúng.
QU Y
B sai, da và niêm mạch thuộc miễn dịch không đặc hiệu. C sai, đại thực bào và bạch cầu trung tính giết chết vi sinh vật theo cơ chế thực bào. D sai, miễn dịch dịch thể thuộc hệ thống miễn dịch đặc hiệu. Chọn A. Câu 5 (NB): Phương pháp: Cách giãi:
M
Dựa vào cơ chế tưới tiêu hợp lí.
KÈ
Mưa nhiều ngày làm mặt đất bị úng → đây là môi trường thiếu oxi làm cho lông hút ở rễ bị tiêu biến, khi nắng lên cây thiếu nước sẽ bị héo.
Để cứu sống cà tím cần:
Y
2. Xới đất
3. Tạo đường thoát nước cho đồng ruộng
DẠ
4. Vun luống
Chọn B.
Câu 6 (NB): Phương pháp: Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất tan trong máu, đặc biệt là
nồng độ Na+.
Cách giải:
L
NaCl là thành phần chủ yếu tạo ra áp suất thẩm thấu của máu.
Chọn C.
FI CI A
Câu 7 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch.
Cách giải:
Đường đi của máu từ tâm thất trái về tâm nhĩ phải của tim: Động mạch → Tiểu động mạch → Mao mạch → Tiểu tĩnh mạch → Tĩnh mạch.
OF
Chọn A. Câu 8 (NB): Phương pháp: Theo phương trình:
ƠN
CO2 + H2O → H2CO3 → H+ + HCO3- → Khi tăng nồng độ CO2 → pH giảm và ngược lại.
Cách giải:
NH
A người bị nôn ói liên tục → Mất nước. Cơ thể bị mất nước có thể làm tăng đệ pH của máu. Nguyên nhân là vì khi mất nước, bạn đồng thời cũng bị mất các chất điện giải (như muối và các khoáng chất như natri, kali). B: vận động thể thao → cơ sản sinh ra axit lactic, CO2 → giảm pH máu. C: thuốc có tính axit → giảm pH máu.
D: Tắc nghẽn đường dẫn khí → Tồn dư CO2 → giảm pH máu.
QU Y
Chọn A. Câu 9 (NB): Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết: Nhân đôi ADN
Cách giải: Xét các phát biểu:
M
(1) đúng, nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn.
KÈ
(2) sai, nhân đôi ADN diễn ra trên cả 2 mạch của ADN. (3) đúng, do enzyme ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’ nên trên mạch khuôn có chiều 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo các đoạn okazaki. (4) đúng, đây là nguyên tắc bán bảo tồn.
Y
Chọn B.
DẠ
Câu 10 (TH):
Phương pháp: Các gen phân li độc lập khi nằm trên các NST khác nhau.
Cách giải: Các cặp gen quy định các tính trạng tồn tại trên các cặp NST tương đồng khác nhau là điều kiện quan
trọng nhất đảm bảo cho các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập.
Chọn B. Phương pháp:
FI CI A
Gen nằm trên vùng tương đồng giữa hai NST X và Y → trên X, Y đều có các alen tương ứng.
L
Câu 11 (TH):
Cách giải:
Sự di truyền của những tính trạng do gen nằm trên vùng tương đồng giữa hai NST X và Y quy định, sự di truyền các tính trạng có thể tuân theo các quy luật di truyền sau: 1. Liên kết gen 2. Hoán vị gen
OF
3. Di truyền liên kết giới tính
Chọn C. Câu 12 (NB): Phương pháp:
ƠN
Dựa vào nghiên cứu di truyền của Menđen.
Cách giải:
Đậu Hà lan là loại cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, Menđen đã cho cây đậu Hà Lan tự thụ qua nhiều thế hệ và lựa chọn những cây đậu có tính trạng ổn định.
NH
Chọn D. Câu 13 (NB):
Ở quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối không thay đổi qua các thế hệ.
QU Y
Chọn C. Câu 14 (TH): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm của bệnh ung thư.
Cách giải:
(1) đúng, gen tiền ung thư là gen lặn nếu đột biến thành gen trội sẽ gây ra bệnh ung thư.
M
(2) đúng, gen ức chế khối u là gen trội nếu đột biến thành gen lặn sẽ gây ra bệnh ung thư.
(4) đúng. Chọn D.
KÈ
(3) sai, đột biến gen tế bào tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào dẫn đến hình thành các khối u có thể gây bệnh ung thư .
Câu 15 (TH):
Y
Phưong pháp:
DẠ
Công nghệ tế bào thực vật gồm: + Nuôi cấy mô, tế bào thực vật + Lai sinh dưỡng
+ Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh sau đó lưỡng bội hóa.
Cách giải:
A đúng, người ta nuôi cấy mô thực vật để nhân nhanh 1 giống cây quý hiếm. B đúng, lai sinh dưỡng tạo tế bào lai mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài → thể song nhị bội.
L
C sai, lưỡng bội hóa sẽ thu được dòng thuần. D đúng, dựa vào tính toàn năng của tế bào thực vật.
FI CI A
Chọn C. Câu 16 (NB): Phương pháp: Lai xoma: dung hợp 2 tế bào trần khác loài. Tạo ADN tái tổ hợp: Đưa ADN của loài khác vào tế bào nhận.
Cách giải:
OF
Đặc điểm chúng của kĩ thuật lai tế bào xôma và kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp trong công nghệ gen là tạo sinh vật mang gen từ hai loài khác nhau. Chọn A. Câu 17 (TH):
ƠN
Phương pháp: Di nhập gen được thể hiện qua: + Sự di cư - nhập cư + Trao đổi giao tử
NH
Di nhập gen làm thay đổi vốn gen của quần thể (làm phong phú hoặc làm nghèo vốn gen)
Cách giải:
A đúng, các cá thể nhập cư có thể mang tới các alen mới cho quần thể. B sai, di nhập gen có thể làm phong phú hoặc làm nghèo vốn gen.
QU Y
C sai, do thành phần kiểu gen của nhóm nhập cư và xuất cư là khác nhau. D sai, xuất cư làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. Chọn A. Câu 18 (TH): Đột biến:
M
1. Làm xuất hiện alen mới
2. Làm thay đổi tần số các alen ban đầu
KÈ
3. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá Ý (3) là đặc điểm của chọn lọc tự nhiên.
Chọn B.
Câu 19 (NB):
Y
Phương pháp: So sánh trình tự gen → dạng đột biến.
DẠ
Xét các phát biểu.
Cách giải: Trước đột biến: ABCDE*FGH
Sau đột biến: ABCDCDE*FGH → đột biến lặp đoạn CD.
Đột biến lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính hạng. Chọn B.
L
Câu 20 (TH): Viết các phép lai. Số kiểu gen 3
II. Aabb × aaBb → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb)
4
III. aabb × AAbb → Aabb
1
IV. AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)
6
Số kiểu hình 2
4
1
4
OF
I. Aabb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb
FI CI A
Phương pháp:
Số phép lai cho đời con có số loại kiểu gen nhiều hơn số loại kiểu hình là: 2.
Chọn B. A- đỏ; a- trắng.
Đỏ × trắng → 1:1 → P: Aa × aa → Fi: 1Aa: 1aa
ƠN
Câu 21 (TH):
Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn: Aa × Aa → lAA:2Aa:1aa
Chọn A. Câu 22 (TH): Phương pháp: Đột biến Thay đổi tần số alen rất chậm
NH
Kiểu hình: 3 đỏ: 1 trắng.
QU Y
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen.
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, Loại bỏ kiểu hình không thích nghi Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen
Cách giải:
M
Ta thấy cấu trúc di truyền bị biến đổi mạnh, tất cả các cá thể có kiểu hình trội đều bị loại bỏ → Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội.
KÈ
Chọn C. Câu 23 (NB):
Phương pháp:
Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian.
Y
Cách giải:
A sai, giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
DẠ
B sai, ổ sinh thái gồm giới hạn sinh thái về tất cả các nhân tố sinh thái (gồm cả khoảng thuận lợi, chống chịu). C đúng.
D sai, chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng nơi ở. Chọn c.
Câu 24 (NB): Phương pháp:
L
Trạng thái cân bằng của quần thể: Quần thể có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể về trạng thái cân bằng để phù hợp với nguồn sống của môi trường.
FI CI A
Cách giải:
Trạng thái cân bằng của quần thể xảy ra khi quần thể sử dụng hết một lượng nguồn sống cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống từ môi trường.
Chọn D. Câu 25 (NB): Phương pháp:
Đối kháng
(Không có loài nào bị hại)
(Có ít nhất 1 loài bị hại)
++
Hợp tác
++
Hội sinh
Cạnh tranh
+0
--
Chặt chẽ
+-
0-
Sinh vật ăn sinh vật
+-
NH
(+): Được lợi; (-) bị hại
Kí sinh
Ức chế cảm nhiễm
ƠN
Cộng sinh
OF
Hỗ trợ
Cách giải:
Mối quan hệ giữa kiến và rệp là hợp tác, cả 2 cùng có lợi.
Chọn A.
QU Y
Câu 26 (TH): Phương pháp:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật thứ 2 trong chuỗi thức ăn, sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật thứ 2 trong chuỗi thức ăn.
Cách giải:
Chọn C.
KÈ
M
Các loài vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 gồm: I, IV SVSX
SVTT 1
SVTT2
II
IV
I
II
I
II
III
IV
Y
Câu 27 (TH):
DẠ
Sự tăng trưởng của quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: 1. Nguồn sống từ môi trường rất dồi dào
2. Không gian cư trú của quần thể không hạn chế
3. Tiềm năng sinh học là hoàn toàn thuận lợi cho mức độ sinh sản cao của loài.
Chọn D.
Câu 28 (TH):
Đặc điểm của cây ưa sáng gồm: 1. Lá nhỏ và dày
L
2. Lá màu nhạt và mặt lá sáng bóng Ý (3) sai, tầng cutin dày để hạn chế mất nước
Chọn A. Câu 29 (VDC): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại.
Cách giải: a. Trình tự nucleotit mARN làm khuôn: tARN: 3’-UAX-UGA-GXA-UXA-XGX-GXU-XXA-XXX-*-5’
OF
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
FI CI A
4. Lá thường xếp nghiêng so với mặt đất
ƠN
mARN: 5’-AUG-AXU-XGU-AGU-GXG-XGA-GGU-GGG-*3 ’ Trình tự trên ADN
Mạch gốc: 3’-TAX-TGA-GXA-TXA-XGX-GXT-XXA-XXX-*-5’
NH
Mạch bổ sung: 5’-ATG-AXT-XGT-AGT-GXG-XGA-GGT-GGG-*3 ’ b.
Đột biến làm số axit amin trong chuỗi polipeptit ít đi → đột biến làm xuất hiện codon kết thúc sớm. Trên mARN: 5’-AUG-AXU-XGU-AGU-GXG-XGA-GGU-GGG-*3 ’
Đột biến có thể xảy ra ở codon XGA → UGA (mã kết thúc).
QU Y
Trình tự axit amin
Chuỗi pôlypeptit kiểu dại: Met - Thr - Arg - Ser - Ala - Arg - Gly - Gly Chuỗi pôlypeptit đột biến: Met - Thr - Arg - Ser - Ala
Câu 30 (VD):
a. Lượng nitơ ở nơi có rừng cao hơn nơi mất rừng, cụ thể là
M
Trong khoảng thời gian 24 tháng
Nơi mất rừng: lượng nitơ giảm dần từ: 30kg/ha → khoảng 10 kg/ha.
KÈ
Nơi có rừng: lượng nitơ được duy trì ổn định ở mức 30kg/ha. b.
- Mất rừng làm tốc độ chảy của nước mưa lớn → rửa trôi các chất khoáng trong đất, trong đó có nitơ.
Y
- Nguồn nitơ trong đất một phần là do xác động, thực vật cung cấp, ở nơi không có rừng thì lượng xác động thực vật thấp → nitơ trong đất cũng giảm.
DẠ
- Một phần nitơ trong không khí được vi khuẩn cố định nitơ trong đất cố định. Các vi khuẩn cố định nitơ có thể sống tự do hoặc cộng sinh với thực vật. Ở nơi mất rừng thì môi trường sống của vi khuẩn cố định nitơ cũng bị giảm → giảm lượng nitơ trong đất.
ĐỀ KSCL TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2022
THANH HÓA
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Trường THPT chuyên Lam Sơn
Môn: SINH HỌC
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử: - Cấu trúc: 28 câu lớp 12, 12 câu lớp 11
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
OF
quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút.
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? B. Nhân đôi NST.
Câu 2: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
C. Phiên mã.
ƠN
A. Dịch mã
D. Tái bản ADN.
A. ngô, mía.
B. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
C. rau dền, lúa, ngô.
D. lúa, khoai, đậu.
NH
Câu 3: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, mức xoắn có đường kính 11 nm được gọi là A. vùng xếp cuộn.
B. sợi nhiễm sắc.
C. sợi cơ bản.
D. cromatit.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
QU Y
A. Ruột ngắn. C. Dạ dày đơn.
B. Răng nanh phát triển. D. Manh tràng phát triển.
Câu 5: Trong thí nghiệm lai hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc hoa tuân theo quy luật
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. trội không hoàn toàn.
M
A. tác động đa hiệu của gen.
Câu 6: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai? B. Lai phân tích.
C. Lai xa
D. Lai tế bào sinh dưỡng.
KÈ
A. Lai khác dòng.
Câu 7: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá ttình quang hợp? A. Quá trình quang phân li nước.
Y
B. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
DẠ
C. Quá trình khử CO2.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích hoạt).
Câu 8: Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường nào? A. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ. B. Con đường tế bào chất và con đường gian bào.
C. Qua khí khổng và qua cutin. D. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ. B. Thủy tức.
C. Rắn.
D. Chim.
Câu 10: Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình phiên mã?
FI CI A
A. Trùng roi. A. ARN pôlimeraza.
B. ADN làm khuôn.
C. ADN pôlimeraza.
D. Các ribônuclêôtit loại A, U, G, X.
Câu 11: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
B. Cá chép, ốc, tôm, cua.
C. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
D. Giun tròn, trùng roi, chim.
A. APG.
B. ATP, NADPH.
C. AlPG.
OF
A. Cá, ếch, nhái, bò sát. Câu 12: Chất nhận CO2 trong chu trình Canvil là
L
Câu 9: Động vật nào sau đây chỉ tiêu hóa nội bào?
D. RiDP.
Câu 13: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? C. Lai xa
ƠN
A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 14: Trong cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, vùng khởi động (promoter) là A. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế.
NH
B. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
C. những trình tự nuclêôtit đặc biệt tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khỏi đầu phiên mã.
Câu 15: Đối tượng được Moocgan sử dụng trong thí nghiệm của mình để phát hiện quy luật di truyền
QU Y
liên kết gen là gì? A. Cây rau mác.
B. Ruồi giấm.
C. Cây hoa phấn.
D. Đậu Hà Lan.
Câu 16: Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây, những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Là những nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. II. Có thể thay thế bởi các nguyên tố khác khi chúng có tính chất hóa học tương tự.
M
III. Là những nguyên tố trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. A. I, III.
KÈ
IV. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P. B. II, III.
C. I, III, IV.
D. I, II, III.
Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể tạo ra F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 (không xét phép lai
Y
nghịch)
DẠ
A. 5
B. 10
C. 7
D. 9
Câu 18: Một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A, a) nằm trên NST thường, số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 7.
Câu 19: Ở ngô có 2n = 20 NST. Giả sử có một thể đột biến, trong đó cặp NST số 7 có 1 chiếc bị mất
đoạn, cặp NST số 9 có 1 chiếc bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến có tỉ lệ B. 25%.
C. 75%.
D. 6,25%.
L
A. 93,75%.
Câu 20: Ở người, alen A nằm trên NST X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a chắn sẽ không có con bị bệnh máu khó đông? A. XAXa × XAY.
B. XAXa × XaY.
C. XaXa × XAY.
FI CI A
quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây chắc D. XAXA × XaY.
Câu 21: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hoá Acginin;5’UXG3’ và 5’AGX3’ mã hoá Xerin; 5’GXU3’ mã hoá Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là trong chuỗi pôlipeptit tương ứng đươc tổng hợp từ đoạn gen này là:
OF
5’GXTTXGXGATXG3’. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết trình tự các axit amin A. Xêrin - Acginin - Alanin - Acginin.
B. Acginin - Xêrin - Acginin - Xêrin.
C. Acginin - Xêrin - Alanin - Xêrin.
D. Xêrin - Alanin - Xêrin - Acginin.
ƠN
Câu 22: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là A. AAAb, Aaab.
B. Aabb, abbb.
C. Abbb, aaab.
D. AAbb, aabb.
NH
Câu 23: Một chu kỳ tim của người trưởng thành bình thường là 0,8 giây, thời gian các pha của chu kì tim có tỉ lệ lần lượt là 1: 3 : 4. Trong một phút, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu giây? A. 56.
B. 52,5.
C. 37,5.
D. 0,7.
Câu 24: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
QU Y
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ? A. Aabb.
B. AaBb.
C. aaBB.
D. aaBb.
Câu 25: Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên
M
vận tốc máu giảm dần.
B. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên
KÈ
vận tốc máu tăng dần.
C. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu. D. Trong hệ mạch, mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất. Câu 26: Ở người, khi cơ thể mất nước do toát mồ hôi nhiều thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
Y
A. Áp suất thẩm thấu của máu tăng và huyết áp giảm.
DẠ
B. Áp suất thẩm thấu của máu giảm và huyết áp giảm. C. Áp suất thẩm thấu của máu tăng và huyết áp tăng.
D. Áp suất thẩm thấu của máu giảm và huyết áp tăng.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen? A. Thể truyền có thể là plasmit, virut, NST nhân tạo.
B. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau. C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận.
L
D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận. kiểu gen là:
FI CI A
Câu 28: Một quần thể sinh vật có tần số A là 0,4. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì tỉ lệ A. 0,4 AA : 0,6 aa.
B. 0,16 aa : 0,48 Aa : 0,36 AA.
C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
D. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aa.
Câu 29: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần thể thực vật tự thụ phấn? B. Quần thể dần phân thành các dòng thuần. C. Có sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. Tần số tương đối của các alen không đổi qua các thế hệ.
OF
A. Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho hoa của chính cây đó.
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
ƠN
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen quy định quả dài, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd thu được F1. Theo lí thuyết, lấy một cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được
cá thể thuần chủng là bao nhiêu? B. 1/9.
C. 1/2.
NH
A. 1/3.
D. 1/27.
Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 16% số cây lá xẻ, hoa
QU Y
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
B. F1 có 1% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng. C. F1 có 8% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
D. F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ. Câu 32: Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST I. AaaBbDdEe. A. 3.
KÈ
IV AaBbDdEe.
M
sau đây, có bao nhiêu thể ba?
II. ABbDdEe.
III. AaBBbDdEe.
V. AaBbDdEEe.
VI. AaBbDddEe.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 33: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen lặn đột biến a làm cho cây chết ở giai đoạn còn non; alen trội A quy định khả năng sống, khả năng sinh trưởng và phát hiển bình thường của cây. Xét
Y
một locut gen khác, alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.
DẠ
Biết rằng hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 của quần thể người ta thấy
48,96% cây sống sót cho hoa màu đỏ; 47,04% cây sống sót cho hoa màu trắng. Biết rằng quần thể này
cân bằng di truyền đối với gen quy định màu sắc hoa và không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Tỉ lệ cây thuần chủng về cả 2 cặp gen trên có trong quần thể ở thế hệ trước đó là 34,8%.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp ở đời con F1 là 13,44%. III. Tỉ lệ kiểu hình tại thời điểm P của quần thể này là 30,6% cây hoa màu đỏ : 69,4% cây hoa màu trắng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
L
IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trên tổng số cây hoa đỏ tại thời điểm P là 10,588%
FI CI A
Câu 34: Xét phép lai: (P): ♀ AaBbDdee × ♂ AabbDdEe. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang alen D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện
tượng NST kép mang alen d không phân li trong giảm phân II. Các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Trong các nhận định sau, có bao I. Số kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 132. II Có tối đa 36 kiểu gen của các thể ba. III. Tỉ lệ kiểu gen AAbbDDEe ở đời con là 1,414%. IV. Tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%. B. 2.
C. 3.
ƠN
A. 1.
OF
nhiêu nhận định đúng?
D. 4.
Câu 35: Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 ở ngoài sáng. II. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp.
NH
III. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao. IV. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, peroxixom, ti thể. A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
QU Y
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau. II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và rARN. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
M
Câu 37: Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm.
KÈ
Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về kết quả ở F2?
I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Y
II. Có 6 loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 140 cm.
DẠ
III. loại cây có chiều cao 150 cm và 110 có tỉ lệ bằng nhau.
IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64. A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 38: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen
IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB
quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy
OF
FI CI A
L
định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
ƠN
II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau. III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.
IV. Cặp vợ chồng III3 - III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16. A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
NH
Câu 39: Một loài động vật, khi lai hai cơ thể có kiểu hình mắt trắng với nhau thu được ở đời con đồng loạt mắt đỏ. Cho lai phân tích con cái F1 người ta thu được 25% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt trắng: 50% con cái mắt trắng. Cho các con F1 lai với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
QU Y
I. Ở loài động vật này, con đực thuộc giới dị giao tử.
II. Trong số các con mắt đỏ ở F2, tỉ lệ con đực là 2/3. III. Trong số các con cái thu được ở F2, tỉ lệ con mắt đỏ là 37,5%. IV. Trong số các con mắt trắng thu được ở F2, tỉ lệ con đực là 2/7. A. 1.
B. 2.
C. 4.
D.3.
Câu 40: Một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng
M
chiều cao do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng kháng một loại thuốc do gen nằm trong ty thể quy định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế
KÈ
trứng đã đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là A. cá thể đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc. B. cá thể đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
Y
C. cá thể cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
DẠ
D. cá thể đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
2.B
3.C
4.D
5.B
6.A
7.C
8.B
9.A
10.C
11.B
12.D
13.D
14.D
15.B
16.A
17.B
18.C
19.C
20.D
21.B
22.D
23.B
24.B
25.D
26.A
27.A
28.C
29.C
30.D
31.D
32.B
33.A
34.B
35.C
36.C
37.D
38.D
39.D
40.B
Câu 1 (NB): Phương pháp: Dựa vào vị trí diễn ra của các quá trình ở tế bào nhân thực. Nhân đôi ADN, phiên mã: trong nhân
OF
Dịch mã: Tế bào chất
FI CI A
1.A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Cách giải:
Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã không xảy ra trong nhân tế bào. Sau khi phiên mã tạo mARN, mARN trưởng thành được di chuyển ra tế bào chất để tham gia dịch mã.
ƠN
Chọn A. Câu 2 (NB):
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là: dứa, xương rồng, thuốc bỏng. (cây mọng nước)
NH
Chọn B. Câu 3 (NB): Phương pháp:
Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm)
QU Y
Cách giải:
Sợi cơ bản có đường kính 11nm. Chọn C. Câu 4 (TH): Phương pháp:
M
Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn vì thức ăn dễ tiêu hóa và hấp thụ
KÈ
Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học. Cách giải:
Thú ăn thịt không có manh tràng phát triển. Chọn D.
Y
Câu 5 (NB):
DẠ
Phương pháp:
Kiểu tương tác
KH phép lai Tỉ lệ KH
phân tích
Quy ước gen
1:3
9A-B-: 7 (A-bb; aaB-; aabb)
9:6:1
1:2:1
9A-B-: 6 (A-bb; aaB-): q aabb
9:3:3:1
1:1: 1: 1
9A-B-;3 A-bb; 3 aaB-; 1 aabb
15:1
3:1
15: (A-B-; A-bb: aaB-); 1 aabb
Bổ trợ Cộng gộp
FI CI A
Cách giải:
L
9:7
F2 phân li 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → có 16 tổ hợp → có 2 cặp gen tương tác tạo ra kiểu hình. Tỉ lệ 9:7 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung. Chọn B. Câu 6 (NB):
NH
ƠN
OF
Phương pháp:
Cách giải:
Để tạo ưu thế lai người ta sử dụng phép lai khác dòng. Chọn A. Phương pháp: Pha sáng của quang hợp:
QU Y
Câu 7 (NB):
- Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
- Pha sáng diễn ra ở tilacôit khi có chiếu sáng.
M
- Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước, O2 được giải phóng là O2 của nước.
KÈ
2H2O → 4H+ + 4e- + O2
- ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ. Cách giải:
Quá trình khử CO2 không thuộc pha sáng.
Y
Chọn C .
Câu 8 (NB):
DẠ
Phương pháp: Con đường nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ: gian bào và tế bào chất Từ đất → TB lông hút → vỏ → Nội bì → Mạch gỗ
Cách giải: Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường tế bào chất và con đường gian bào.
Chọn B. Câu 9 (NB):
L
Phương pháp: Tiêu hóa ở ĐV đơn bào: Tiêu hóa nội bào
FI CI A
Tiêu hóa ở ĐV có túi tiêu hóa: Tiêu hóa nội bào + ngoại bào Ở ruột khoang, giun dẹp, VD: Thủy tức Tiêu hóa ở ĐV có ống tiêu hóa: Tiêu hóa ngoại bào Cách giải: Trùng roi là sinh vật đơn bào chỉ có tiêu hóa nội bào. Chọn A.
OF
Câu 10 (NB): Phương pháp: Thành phần tham gia phiên mã + Mạch gốc của gen
ƠN
+ Nucleotit tự do + ARN polimeraza. Cách giải:
ADN pôlimeraza không tham gia vào quá trình phiên mã.
NH
Chọn C. Câu 11 (NB): Phương pháp: Hình thức hô hấp + Bằng ống khí: Côn trùng.
QU Y
+ Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư. Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào + Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá
+ Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú Cách giải:
M
Cá chép, ốc, tôm, cua hô hấp bằng mang. Chọn B.
DẠ
Y
KÈ
Câu 12 (NB): Phương pháp:
L FI CI A OF NH
Chất nhận CO2 trong chu trình Canvil là RiDP.
ƠN
Cách giải: Chọn D. Câu 13 (NB):
Để tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu người ta sử dụng phương pháp cấy truyền phôi.
QU Y
Chọn D. Câu 14 (TH): Phương pháp:
KÈ
M
Operon Lac có 3 thành phần:
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
Y
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
DẠ
Cách giải:
Trong cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, vùng khởi động (promoter) là nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Chọn D.
Câu 15 (NB): Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là ruồi giấm.
Đậu Hà Lan: Menđen. Cây hoa phấn: Coren.
L
Chọn B. Câu 16 (NB):
FI CI A
Phương pháp: Đặc điểm của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu:
+ Thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. + Tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. Gồm nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
OF
Cách giải:
Các phát biểu đúng về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây là: I, III.
Ý II sai, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. Chọn A. Câu 17 (TH): F1 có phân li kiểu hình 3:1 → có 3 trường hợp:
+ P dị hợp 1 cặp gen:
NH
+ P dị hợp 2 cặp gen:
ƠN
Ý IV sai, gồm nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
Ab Ab aB aB AB AB AB AB × ; × ; × ; × ab ab ab ab aB aB Ab Ab
QU Y
AB AB AB Ab AB AB × ; × ; ; ab Ab aB aB Ab aB
+ Còn lai: Chọn B.
Câu 18 (NB): Phương pháp:
Xét 1 gen có n alen: Nếu gen nằm trên NST thường: Cách giải:
n ( n + 1) kiểu gen hay C2n + n 2
M
Một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A, a) nằm trên NST thường, số loại kiểu gen tối đa
Chọn C.
KÈ
trong quần thể là 3: AA, Aa, aa.
Câu 19 (TH):
Phương pháp:
Tỉ lệ giao tử đột biến = 1 - giao tử bình thường.
Y
Ở mỗi cặp NST, tỉ lệ giao tử bình thường = 1/2 ; tỉ lệ giao tử đột biến = 1/2
DẠ
Cách giải:
Ở mỗi cặp NST, tỉ lệ giao tử bình thường = 1/2 ; tỉ lệ giao tử đột biến = 1/2 1 1 1 Tỉ lệ giao tử bình thường = × = 2 2 4
Tỉ lệ giao tử đột biến = 1 −
1 3 = 4 4
L
Chọn C . Câu 20 (NB):
FI CI A
Phương pháp: Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo.
Cách giải: Để đời con không bị máu khó đông thì luôn phải có alen XA.
Cặp P: XAXA × XaY → XAXa: XAY → Con chắc chắn không bị bệnh máu khó đông.
Chọn D.
OF
Câu 21 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định trình tự mARN.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U;T-A;G-X;X-G.
ƠN
Bước 2: Xác định trình tự axit amin.
Cách giải: Viết lại mạch mã gốc theo chiều 3’ - 5’. Mạch mã gốc 3’ GXT AGX GXT TXG 5’ 5’ XGA UXG XGA AGX 3’
Protein
Arginin - Xerin - Arginin - Xerin
Chọn B. Phương pháp:
QU Y
Câu 22 (TH):
NH
mARN
Xác định kiểu gen của hạt phấn → đa bội hóa.
Cách giải:
Cây Aabb giảm phân cho 2 loại hạt phấn: Ab và ab → khi nuôi cấy và lưỡng bội hóa thu được 2 dòng thuần là: AAbb và aabb.
Câu 23 (TH): Phương pháp:
M
Chọn D.
DẠ
Y
KÈ
Trong 1 chu kỳ tim:
Tính thời gian tâm nhĩ được nghỉ trong 1 chu kì tim.
Tính số chu kì tim trong 1 phút
→ Thời gian tâm nhĩ được nghỉ trong 1 phút.
Cách giải:
Chu kì tim dài 0,8 → các pha: Nhĩ co : thất co : giãn chung =1:3:4
→ tâm nhĩ co 0,1s: nghỉ 0,7s 60 = 75 chu kì. 0,8
FI CI A
Số chu kì tim trong 1 phút là:
L
→ tâm thất co 0,3s: nghỉ 0,5s
Thời gian tâm nhĩ nghỉ là: 0,7 × 75 = 52,5 giây.
Chọn B. Câu 24 (NB): AaBb quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
Chọn B.
OF
Câu 25 (TH): Phương pháp: - Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch máu.
Động mạch Huyết áp
ƠN
Huyết áp phụ thuộc vào: lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu; độ quánh của máu; sự đàn hồi của mạch
Mao mạch
Tĩnh mạch
Giảm dần: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch Nhỏ nhất
Vận tốc máu
Lớn nhất
Lớn nhất
NH
Tổng tiết diện
KÈ
M
QU Y
Nhỏ nhất
Cách giải:
Phát biểu sai là D, huyết áp giảm dần trong hệ mạch nên huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
Y
Chọn D.
DẠ
Câu 26 (TH):
Phương pháp:
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào nồng độ chất tan trong máu.
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch Huyết áp phụ thuộc vào: lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu; độ quánh của máu; sự đàn hồi của mạch
máu.
Cách giải:
L
Ở người, khi cơ thể mất nước do toát mồ hôi → cơ thể mất nước
→ Nồng độ chất tan trong máu tăng → Áp suất thẩm thấu của máu tăng
FI CI A
→ Thể tích máu giảm → huyết áp giảm. Chọn A. Câu 27 (TH): Phương pháp:
- ADN tái tổ hợp gồm thể truyền và gen cần chuyển. Thể truyền là một phân tử ADN (thể truyền là plasmit hoặc ADN virut).
OF
- Plasmit là một phân tử ADN dạng vòng, có trong tế bào chất của vi khuẩn, có khả năng nhân đôi độc lập với AND của NST.
QU Y
NH
ƠN
-T ạ o ADN tái tổ hợp theo 3 bước là:
Cần sử dụng 1 loại enzyme cắt giới hạn cho thể truyền và đoạn gen.
Cách giải: Khi nói về công nghệ gen:
A đúng.
B sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng 1 loại enzim cắt giới hạn để tạo các đầu
M
so le.
C sai, thể truyền có thể đi vào trong nhân tế bào. Chọn A.
KÈ
D sai, gen đánh dấu để ta xác định chuyển gen có thành công hay không. Câu 28 (TH):
Phương pháp:
Y
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
DẠ
Tần số alen A = 0,4 → tần số alen a = 0,6 → khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
Chọn C.
Câu 29 (NB):
Phương pháp:
Quần thể GPKNN Không đổi
Thành phần Phân hóa thành các dòng thuần Dị Đạt cân bằng di truyền và không Hình
đổi qua các thế hệ.
hợp ↓ ; đồng hợp ↑ thức Tự phối, giao phối có chọn lọc,
sinh sản
FI CI A
kiểu gen
L
Tần số alen
Quần thể GPNN
Giao phối, giao phấn ngẫu nhiên,
giao phối cận huyết, tự thụ phấn
không có lựa chọn.
Cách giải: Quần thể tự thụ phấn không có sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Chọn C. Câu 30 (TH):
OF
Phương pháp:
Phép lai giữa 2 cơ thể cùng dị hợp về 1 cặp gen: Aa × Aa → 1/4AA:2/4Aa:1/4aa, tương tự với các cặp gen khác. 3
3 27 P: AaBbDd × AaBbDd → A − B − D − = = 4 64 3
NH
1 1 AABBDD = = 4 64
ƠN
Cách giải:
Lấy một cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:
Câu 31 (VD): Phương pháp:
QU Y
Chọn D.
1/ 64 1 = 27 / 64 27
P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb × Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 - aabb; aaB - = 0,25 - aabb Bước 1: Xác định quy luật di truyền. Bước 2: Tính tần số HVG + Tính aabb → ab → f.
Cách giải:
M
Bước 3: Viết tỉ lệ giao tử → Xét các phát biểu.
KÈ
F1 có 4 loại kiểu hình → P đều mang alen a và b: (Aa; Bb) × (Aa, bb) Tỉ lệ lá xẻ, hoa trắng: aabb= 0,16 → 2 gen nằm trên cùng 1 NST, có hoán vị gen xảy ra aabb = 0,16 = 0,5 × 0,32 → Cây dị hợp 2 cặp gen cho ab =0,32 là giao tử liên kết. AB Ab × ; f = 16% → ( 0,32AB : 0,32ab : 0,18Ab : 0,18aB ) (0,5Ab : 0,5ab) ab ab
DẠ
P:
Y
→ P: AB/ab cho giao tử ab =(1-f)/2 =0,32 → f = 36%.
Xét các phát biểu:
A sai, khoảng cách giữa các gen là 36cM. B sai, cây lá nguyên hoa trắng thuần chủng:
Ab = 0,18Ab × 0,5Ab = 0, 09 Ab
C sai, cây lá xẻ hoa đỏ:
aB = 0,18aB × 0,5ab = 0, 09 ab
L
D đúng, cây lá xẻ hoa đỏ có kiểu gen: aB/ab. Chọn D.
FI CI A
Câu 32 (NB): Thể ba có dạng 2n + 1 = 9NST (thừa 1 NST ở 1 cặp NST nào đó). Các kiểu gen thể ba là: I, III, V, VI.
Chọn B. Câu 33 (VDC): Phương pháp:
OF
Bước 1: Tính tần số alen + Tính tỉ lệ cây bị chết → alen a → A + Dựa vào tỉ lệ A-B- → tần số alen b → B Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
ƠN
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P.
- Số cây sống sót = 48,96% + 47,04% = 96% → Cây bị chết ở giai đoạn còn non (aaB- + aabb) = 0,04 → aa = 0,04 → a = 0,2; A = 0,8 → A- = 0,96
NH
- Số cây sống sót cho hoa đỏ (A-B-) = A- × B- = 0,4896 → B- = 0,4896 : 0,96 = 0,51; bb = 0,49 → b = 0,7; B = 0,3
Số cây P sống sót và có khả năng sinh sản tạo ra F1 là (xAA : yAa)(0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb). Ta có y/2 = 0,2 (tần số alen a) → y = 0,4 → P: (0,6AA : 0,4Aa)(0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb).
QU Y
I đúng. Số cây thuần chủng về 2 cặp gen ở P = 0,6AA(0,09BB + 0,49bb) = 0,348. II đúng. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp ở đời con F1 (AaBb) = 0,32Aa × 0,42Bb = 13,44% III sai. Tỉ lệ kiểu hình tại thời điểm P của quần thể này là 51% hoa đỏ : 49% hoa trắng. IV Đúng. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trên tổng số cây hoa đỏ tại thời điểm P =
Câu 34 (VD): Phương pháp:
M
Chọn A.
KÈ
Xét từng cặp gen Aa, Bb, Ee.
Cặp Dd xét riêng tỉ lệ giao tử ở 2 giới.
Cách giải:
(P): ♀AaBbDdee × ♂AabbDdEe
Y
Ta có các tổ hợp giao tử như sau:
DẠ
Aa × Aa → 1/4AA:1/2Aa:1/4aa → 3 kiểu gen.
Bb × bb → 1/2Bb:1/2bb → 2 kiểu gen. Ee × ee → 1/2Ee:1/2ee → 2 kiểu gen.
Xét cặp Dd: Giới đực: có 10% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử DD = O = 0,025; d = 0,05
0, 6 × 0, 09 = 0,10588 0,51
Các tế bào bình thường GP cho 0,45D:0,45d → (0,025DD:0,025O:0,5d:0,45D)
L
Giới cái: có 20% tế bào rối loạn ở GPII, tạo ra giao tử dd = O = 0,05; D = 0,1 Các tế bào khác tạo ra 0,4D; 0,4d
FI CI A
→ (0,05dd:0,05O:0,5D:0,4d) Số kiểu gen bình thường là :3 Số kiểu gen đột biến là 8 (DDdd; DDd; ddd; Ddd;D, d, DDD; O)
I đúng. Vì số kiểu gen tối đa ở đời con là: 3 × 2 × 2 × 11=132 II sai. Vì cá thể đột biến thể ba có số kiểu gen là: 3 × 2 × 2 × 4=48 0,25AA × 0,5bb × (0,025DD × 0,05O+0,45D × 0,5D) × 0,5Ee = 1,41%
OF
III đúng. Vì: Tỉ lệ kiểu gen AAbbDDEe ở đời con là:
IV sai. Vì: Tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con cũng chính là tỉ lệ số giao tử chứa 3 alen của gen d: tỷ lệ kiểu gen DDd+ddd+Ddd+DDD = 0,025DD × (0,4+0,1)d + 0,05dd × (0,05 +0,45)d +
Chọn B. Câu 35 (TH): Phương pháp: Hô hấp sáng
NH
+ Các bào quan: Lục lạp → Peroxixom → ti thể
ƠN
0,05dd × 0,45D+0,025DD × 0,4D = 0,07
+ Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 khi có ánh sáng mạnh, khi có nồng độ O2 cao. + Gây lãng phí sản phẩm quang hợp mà không tạo ATP
Cách giải:
QU Y
+ Thường xảy ra ở thực vật C3.
Phát biểu sai về hô hấp sáng là: III, hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C3. Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn C. Câu 36 (TH):
I sai, số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu sản phẩm của gen đó.
M
II sai, quá trình phiên mã và nhân đôi ADN không diễn ra đồng thời. IV đúng. Chọn C .
KÈ
III đúng.
Câu 37 (VD):
Y
Phương pháp:
DẠ
Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội
Cam trong đó m là số cặp gen dị hợp 2m
Cách giải: P: Cây cao nhất × cây thấp nhất: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd × aBbDd.
I đúng, cây cao 130 cm có
C3 20 130 − 100 = 3 alen trội → Chiếm tỉ lệ: 66 = 10 2 64
II đúng, cây cao 140 cm có
140 − 100 = 4 alen trội → gồm các kiểu gen: AABBdd; AAbbDD; 10
L
aaBBDD; AaBbDD; AABbDd, AaBBDd.
FI CI A
C56 6 150 − 100 III đúng, cây cao 150 cm có = 5 alen trội → chiếm tỉ lệ: 6 = 10 2 64 C1 6 110 − 100 = 1 alen trội → chiếm tỉ lệ: 66 = 10 2 64
Cây cao 110 cm có
C66 1 = 26 64
IV đúng, cây cao nhất có 6 alen trội → chiếm tỉ lệ: Chọn D.
OF
Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ
ƠN
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải: H- không bị bệnh; h - bị bệnh Xác định kiểu gen: I
(2)
NH
(1): h
H
XY (1)
II
X X
(2): XHXh
XHY
-
(3):
XhXhIAIO
III
QU Y
(1): XHYIOIO H
- A B
(2): X X I I
(3):XHX-IBIO
(3)XHXOO
(4): h
X YIAIB
II
(4):X H Y (4): XhY (5)XHXh IOIO
I đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 4 người II sai, giới tính của họ khác nhau nên kiểu gen sẽ khác nhau III đúng.
M
IV đúng,
KÈ
Người II4 chắc chắn mang IOI × II3: IAIO để sinh con nhóm máu O thì III4 phải mang IO với xác suất 3/4 III4: 1IOIO: 2IOI- × Người III3: IBIO ↔ (2IO:1I) × (IO: IB) → Nhóm máu O:
3 2 1 1 × × = 4 3 2 4
Xét bệnh mù màu
Người III3 có thể có kiểu gen XHXH: XHXh × III4: XhY ↔ (3XH:1Xh)(Xh:Y) → 3/4 không bị bệnh
Y
Xác suất cần tính là 1/4 × 3/4 = 3/16.
DẠ
Chọn D.
Câu 39 (VDC): Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, bộ NST giới tính ở 2 giới Bước 2: Xác định kiểu gen F1
Bước 3: Viết phép lai F1 × F1 → F2 → Xét các phát biểu.
Cách giải:
L
Ta thấy P mắt trắng → F1 toàn mắt đỏ → có tương tác gen, P thuần chủng. P: AAXbY × aaXBXB → Aa(XBXb:XBY) Lai phân tích con cái F1 → con cái 100% mắt trắng nên con cái phải là XbY
→ con đực XX, con cái XY. F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)
I sai, con đực là giới đồng giao tử
Con đự c m ắ t đỏ :
3 3 9 ( AA; Aa ) × ( X B − ) = 4 4 16
OF
II đúng, mắt đỏ F2 chiếm:
3 1 3 ( AA, Aa ) × X B X − = 4 2 8
→ Trong số các con mắt đỏ ở F2, tỉ lệ con đực là 2/3. 3 1 3 ( A − ) × XBY = 4 4 16
ƠN
III đúng, con cái chiếm 50%; con cái mắt đỏ:
FI CI A
Lai phân tích con cái F1 → 3:1;tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X.
→ Trong số các con cái thu đươc ở F2, tỉ lệ con mắt đỏ là
NH
IV đúng, tỉ lệ con mắt trắng = 1 - mắt đỏ = 7/16.
3 /16 = 37, 5% 0, 5
Con đực mắt trắng = aaXBX- = 0,25aa × 0,5 = 0,125
→ Trong số các con mắt trắng thu được ở F2, tỉ lệ con đực là 2/7.
Chọn D.
QU Y
Câu 40 (TH): Phương pháp:
Tính trạng do gen ngoài nhân quy định sẽ di truyền theo dòng mẹ.
Cách giải:
Chuyển nhân từ tế bào xoma con đực A : lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc được tế bào C
M
Tế bào C gồm : nhân A : đực, lông vàng, chân cao + tế bào chất (chứa ti thể) B không kháng thuốc
DẠ
Y
Chọn B.
KÈ
Kiểu hình cá thể C là : đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2022
Trường THPT Đông Hà
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11
- Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
OF
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học.
- Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên.
ƠN
- Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
Câu 1: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
NH
A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. C. Tạo ra giống lúa gạo vàng" có khả năng tổng hợp 8-caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
QU Y
Câu 2: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,3 AA: 0,4 Aa : 0,3 aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,6
B. 0,4.
C. 0,3.
D. 0,5.
Câu 3: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? B. AaBb.
M
A. aaBB.
C. AaBB.
D. AABB
Câu 4: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
KÈ
A. Kẽm.
B. Đồng.
C. Sắt.
D. Photpho.
Câu 5: Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô hàng năm là ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể
Y
A. Theo chu kì nhiều năm.
D. Theo chu kì mùa.
DẠ
C. Theo chu kì tuần trăng.
B. Không theo chu kì.
Câu 6: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau: I. Tạo dòng thuần chủng.
II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
III. Chọn lọc các thể đột biển có kiểu hình mong muốn. Trang 1
Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là: B. I → II → III.
C. I → III → II.
D. III → II → I.
Câu 7: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất? B. Aa × AA.
C. aa × AA.
D. Aa × Aa.
Câu 8: Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi A. Chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. B. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
OF
C. Prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
FI CI A
A. Aa × aa.
L
A. II → III → I.
Câu 9: Chất nào sau đây không có trong thành phần của khí quyển nguyên thuỷ? A. CH4.
B. NH3.
C. O2.
D. N2.
A. Hươu ăn cỏ.
B. Mùn bã hữu cơ.
A. ADN.
B. tARN
C. Khí hậu.
D. Độ ẩm.
C. Prôtêin.
D. mARN.
NH
Câu 11: Dịch mã là quá trình tổng hợp
ƠN
Câu 10: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Câu 12: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biết cấu trúc NST nào? (1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH (2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
QU Y
A. (1) đảo đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn không chứa tâm động. B. (1) đảo đoạn chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một NST. C. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một NST. D. (1) chuyển đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn chứa tâm động.
M
Câu 13: Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể? B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
KÈ
A. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 14: Ở loài sinh vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí?
Y
A. Ếch.
B. Châu chấu.
C. Cá xương.
D. Giun đất.
DẠ
Câu 15: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 16: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? Trang 2
A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt. B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
FI CI A
D. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.
L
C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
Câu 17: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô? A. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
B. Mất một cặp G-X.
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
D. Mất một cặp A-T.
Câu 18: Ở một loài thú, gen nằm ở vị trí nào sau đây sẽ di truyền ngoài nhân? B. Trên NST giới tính X.
C. Trên NST giới tính Y.
D. Trong ti thể.
Câu 19: Dạng cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử?
OF
A. Trên NST thường.
ƠN
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, nhưng phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
NH
C. Cừu có thể giao phối với dê, nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành. D. Hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác vì cấu tạo hoa khác nhau.
A. Cấu trúc nhóm tuổi. C. Tỉ lệ sinh sản.
QU Y
Câu 20: Người ta thường dựa vào đặc trưng nào của quần thể để đánh giá và khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật? B. Mật độ của quần thể. D. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
Câu 21: Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n = 12
B. 2n = 24
C. 2n = 36
D. 2n = 6
C. Mèo.
D. Thỏ.
KÈ
A. Ếch đồng.
M
Câu 22: Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn? B. Cá chép.
Câu 23: Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây? A. C6H12O6.
B. H2O
C. CO2
D. C5H10O5
Y
Câu 24: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
DẠ
A. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu. B. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Văn Long. C. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây. D. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
Câu 25: Hình thức phân bố đồng đều có thể trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì ? Trang 3
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi từ môi trường. B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
FI CI A
L
C. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 26: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lại sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1? II. AaBBDD × AABEDD.
III. Aabbdd × AaBbdd.
IV. AaBbdd × aaBbdd.
V. AaBbDD × AABbdd.
VI. AaBBdd × AabbDD
A. 3
B. 6
C. 5
OF
I. Aabbdd × AABBDD.
D. 4
Câu 27: Ở một loài thực vật (2n = 6), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Cơ thể nào sau đây là thể một? B. AaaBbDd.
C. AaBDd.
ƠN
A. AaBbDd.
D. AabD.
Câu 28: Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AaBBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu? B. 1/32.
C. 178.
NH
A. 3/16.
D. 1/16.
QU Y
Câu 29: Cho biết 5’AUG3’: Met; 5’QUAU3’ và 5’UAX3’: Tyr; 5’UGG3’: Trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’: kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5’ AUG UAU UGG 3’. Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân tử mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã? A. 2.
B. 3.
C. 1.
Câu 30: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P:
AB Ab thu được F1. Cho biết xảy ra hoán vị gen ở × ab aB
M
cả hai giới với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gen A. 16%.
B. 8%.
D. 4.
C. 4%
ab chiếm tỉ lệ? ab D. 32%
Y
KÈ
Câu 31: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
DẠ
A. 25%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 100% o
Câu 32: Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 4000 A . Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 20%, alen b có 3200 liên kết hiđrô. Cho cơ thể trên tự thụ phấn thu được F1. Ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Loại hợp tử này có kiểu gen là Trang 4
A. Bbbb.
B. Bb.
C. Bbb.
D. BBb.
L
Câu 33: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?
FI CI A
A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra nhanh chóng trong thời gian ngắn.
B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới.
D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(1) Ở F1 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
ƠN
OF
Câu 34: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(2) F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao, hoa đỏ.
(3) Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9.
A. 1
NH
(4) Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng ở F tự thụ phấn thì đời con có 2 loại kiểu gen. B. 4
C. 2
D. 3.
Câu 35: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? B. AaBB
QU Y
A. AAbb.
C. aaBb.
D. Aabb
Câu 36: Ở thực vật, alen B quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là B. 0,36 BB : 0,48 Bb: 0,16 bb.
C. 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb.
D. 0,64 BB : 0,32 Bb: 0,04 bb.
M
A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.
Y
KÈ
Câu 37: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
(1) Kiểu gen của cây P có thể là AA
Bd bD × aa Bd bD
(2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. (3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
(4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%. Trang 5
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1
FI CI A
L
Câu 38: Ở ruồi giấm, gen quy định về màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên NST thường, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lại P: lai giữa 2 cá thể đều có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên, thu được F1 có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10,375%; các con đực F1 đều có mặt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) Số loại kiểu gen ở F1 là 14. (2) Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 10%.
OF
(3) Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm 100/183. (4) Số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm 183/800. A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
ƠN
Câu 39: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ đã trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
NH
(1) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa (2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 3/4 số cây hoa đỏ, 1/4 cây hoa trắng. (3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P ngẫu phối thì thu được F1 có tỉ lệ KH là: 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng.
QU Y
(4) Nếu cho quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA; 0,42AA:0,09aa A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
KÈ
M
Câu 40: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P.
Y
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Người 8 không mang gen gây bệnh M. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
(1) Có một trong hai bệnh trên do gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. (2) Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên. (3) Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là 37,5%.
Trang 6
(4) Xác suất để cặp vợ chồng 13 – 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%. B. 2.
C. 3.
D. 4.
L
A. 1.
2.D
3.B
4.D
5.D
6.A
7.C
8.C
11.C
12.B
13.A
14.B
15.C
16.D
17.A
18.D
21.B
22.B
23.B
24.B
25.B
26.A
27.C
28.B
31.A
32.C
33.B
34.D
35.C
36.D
37.D
38.B
9.C
10.A
19.D
20.A
29.D
30.C
39.D
40.B
OF
1.D
FI CI A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (NB):
Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Các đáp án còn lại là ứng dụng của công nghệ gen.
ƠN
Chọn D. Câu 2 (NB):
NH
Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Cách giải:
QU Y
y y Tần số alen pA = x + ; qa = z + ; pA + qa = 1 2 2
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa Tần số alen qa = 0,3 +
0, 4 = 0,5 2
Câu 3 (NB):
KÈ
Phương pháp:
M
Chọn D.
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 gen. Cách giải:
Y
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 gen: AaBb.
DẠ
Chọn B.
Câu 4 (NB): Phương pháp: Các nguyên tố khoáng Đa lượng: C,H,O,N,... là thành phần của các đại phân tử, cấu trúc nên tế bào. Trang 7
Vi lượng: Fe, Cu, Zn, Bo...có vai trò hoạt hóa enzyme,... Cách giải:
L
Phospho là nguyên tố đại lượng.
FI CI A
Chọn D. Câu 5 (NB): Phương pháp: Biến động số lượng cá thể Không theo chu kì: tăng hoặc giảm số lượng đột ngột
OF
Theo chu kì: tăng hoặc giảm theo chu kì Cách giải:
ƠN
Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô hàng năm là ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì mùa. Chọn D. Câu 6 (NB):
QU Y
NH
Phương pháp:
Cách giải:
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước:
M
II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
KÈ
III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. I. Tạo dòng thuần chủng. Chọn A.
Y
Câu 7 (NB):
DẠ
Phương pháp: Phép lại giữa các cơ thể thuần chủng sẽ cho ít kiểu gen nhất. Cách giải:
AA × aa → Aa, 1 loại kiểu gen.
Chọn C. Trang 8
Câu 8 (NB): Phương pháp:
FI CI A
L
Operon Lac có 3 thành phần:
Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của operon Lạc ở vi khuẩn đường ruột (E. Coli)
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ.
OF
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN-pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
ƠN
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Cách giải:
NH
Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. Chọn C. Câu 9 (NB): Phương pháp:
QU Y
Trong khí quyển nguyên thủy có CH4, NH3, H2, H2O. Cách giải:
Khí O2 không có trong thành phần của khí quyển nguyên thuỷ. Chọn C.
Phương pháp:
KÈ
Nhân tố sinh thái
M
Câu 10 (NB):
+ Vô sinh: Ánh sáng nhiệt độ, độ ẩm... + Hữu sinh: Sinh vật, các mối quan hệ.
Y
Cách giải:
DẠ
Hươu ăn cỏ là nhân tố hữu sinh, các nhân tố còn lại là nhân tố vô sinh. Chọn A.
Câu 11 (NB): Dịch mã là quá trình tổng hợp Prôtêin. Trang 9
Chọn C. Câu 12 (TH):
L
Phương pháp:
FI CI A
Các dạng đột biến cấu trúc NST. Mất đoạn: Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST
Lặp đoạn: Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần.
Đảo đoạn: Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại.
OF
Chuyển đoạn: Là đột biến dẫn đến một đoạn của NST chuyển sang vị vị trí khác trên cùng một NST, hoặc trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng Cách giải: (1) đảo đoạn chứa tâm động: CD*EFG
ƠN
(2) chuyển đoạn BC. Chọn B. Câu 13 (NB):
NH
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể Chọn A. Câu 14 (NB):
QU Y
Ở châu chấu, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí. Khí được trao đổi qua hệ thống ống khí giữa môi trường và các tế bào. Chọn B. Câu 15 (NB): Phương pháp:
M
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
KÈ
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.
Y
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
DẠ
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải:
Trang 10
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố các yếu tố ngẫu nhiên.
L
Chọn C.
FI CI A
Câu 16 (TH): A sai, cạnh tranh thức ăn gay gắt khi môi trường không cung cấp đủ thức ăn (thiếu thức ăn). B sai, số lượng cá thể tăng → cạnh tranh tăng. C sai, ăn thịt lẫn nhau chỉ xảy ra khi thiếu thức ăn. D đúng.
OF
Chọn D. Câu 17 (TH): Phương pháp:
ƠN
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Cách giải:
NH
A: thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T → giảm 1 liên kết hidro. B: mất một cặp G – X → giảm 3 liên kết hidro.
C: thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X → Tăng 1 liên kết hidro. D: mất một cặp A – T → giảm 2 liên kết hidro.
QU Y
Chọn A. Câu 18 (TH): Phương pháp:
Gen nằm trong tế bào chất (ngoài nhân) sẽ luôn di truyền qua tế bào chất.
Cách giải:
M
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
Chon D.
KÈ
Gen trong ti thể sẽ luôn di truyền ngoài nhân.
Câu 19 (TH):
Y
Phương pháp:
DẠ
Cách li trước hợp tử : Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử.
Cách li trước hợp tử bao gồm: cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học. Cách li sau hợp tử : là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Trang 11
Cách giải:
L
Ví dụ về cách li trước hợp tử là: Hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác vì cấu tạo hoa khác nhau.
FI CI A
Các ví dụ còn lại là cách li sau hợp tử. Chọn D. Câu 20 (TH):
Người ta thường dựa vào đặc trưng cấu trúc nhóm tuổi của quần thể để đánh giá và khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật. VD:
OF
Khi các mẻ cá có lượng nhỏ chiếm tỷ lệ cao có nghĩa là → Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi các mẻ cá có lượng cá lớn chiếm tỷ lệ cao có nghĩa là tỷ lệ cá thể sau sinh sản lớn → Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng.
ƠN
Chọn A. Câu 21 (TH): Phương pháp:
NH
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài Cách giải:
Chọn B. Câu 22 (NB): Tim 2 ngăn có ở lớp Cá. Mèo, thỏ: tim 4 ngăn.
QU Y
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài → Có 12 nhóm gen liên kết → 2n = 24
M
Ếch đồng: tim 3 ngăn
Chọn B.
KÈ
Cá chép: tim 2 ngăn.
Câu 23 (TH):
Phương pháp:
Y
Pha sáng: giống nhau ở các nhóm TV, gồm 3 quá trình:
DẠ
+ Quang lí: Diệp lục nhận năng lượng ASMT + Quang phân li nước: 2H 2 O → 4H + + 4e − + O2
+ Quang hóa: Hình thành ATP, NADPH Cách giải: Trang 12
Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử H2O trong quá trình quang phân li nước trong pha sáng.
L
Chọn B.
FI CI A
Câu 24 (NB): Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới Cách giải:
OF
Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Văn Long là một quần thể sinh vật. Các ví dụ khác đều gồm nhiều loài sinh vật. Chọn B. Câu 25 (TH):
ƠN
Phương pháp:
Phân bố đồng đều: Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.
NH
Cách giải:
Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Chọn B.
QU Y
Câu 26 (TH): Phương pháp:
Phân tích tỉ lệ kiểu gen thành các tỉ lệ quen thuộc → biện luận kiểu gen của P. Cách giải:
M
(2:2:1:1:1:1) = (1:2:1)(1:1) 1
KÈ
→ 1 cặp gen ở 2 bên P: dị hợp; 1 cặp gen dị hợp ở 1 bên P, bên còn lại đồng hợp, cặp gen còn lại đồng hợp ở cả 2 bên P Các phép lại thỏa mãn là: III, IV, V Chọn A.
Y
Câu 27 (NB):
DẠ
Phương pháp: Thể một: 2n -1 (thiếu 1 NST ở cặp nào đó) Cách giải: Kiểu gen của thể một là: AaBDd. Chọn C. Trang 13
Câu 28 (TH):
Phép lai: AaBbDd × AaBbDd → AABBDd =
1 1 1 1 AA × BB × Dd = 4 4 2 32
Chọn B. Câu 29 (TH): Phương pháp:
OF
Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
L
1 2 1 AA : Aa : aa, tương tự với Bb và Dd. 4 4 4
FI CI A
Xét từng cặp gen: Aa × Aa →
Đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sẽ làm kết thúc sớm quá trình dịch mã. Cách giải:
Các mã kết thúc: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ → có thể xảy ra các đột biến:
5’UGG3’ → 5’UAG3’, 5’UGA3’
NH
5’UAUZ’ → 5’UAA3’, 5’UAG3’
ƠN
mARN: 5’ AUG UAU UGG 3’
Có 4 cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã. Chọn D.
QU Y
Câu 30 (TH): Phương pháp:
Xác định tỉ lệ giao tử ab ở 2 giới: Giao tử liên kết = (1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2 T ính tỉ lệ ab/ab
M
Cách giải:
Chọn C.
KÈ
AB Ab ab 1 − f f × ; f = 20% → = × = 0, 4 × 0,1 = 0, 04 ab aB ab 2 2
Câu 31 (VD):
Y
Phương pháp:
DẠ
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp và ruồi giấm đực mắt đỏ.
Bước 3: Tính tỉ lệ ruồi giấm đực mắt đỏ ở F3. Cách giải: Trang 14
F1 toàn ruồi mắt đỏ → mắt đỏ trội hoàn toàn so với mặt trắng.
Kiểu hình ruồi giấm đực mắt đỏ là XAY ; ruồi giấm đực mắt trắng XaY Kiểu hình ruồi giấm cái mắt đỏ là XAX-; ruồi giấm cái mắt trắng XaXa Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp là XAXa X A X a × X A Y → 0,25 X a Y
Chọn A.
OF
Câu 32 (VD):
FI CI A
Tỉ lệ kiểu hình phân li khác nhau ở hai giới → Gen nằm trên NST X không nằm trên Y.
L
A- Đỏ >> a – trắng
Phương pháp:
L=
N × 3, 4(Å );1nm = 10Å,1µm = 104 Å 2
Bước 2: Tính số lượng nucleotit mỗi loại của các gen
ƠN
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
NH
Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: %A + %G = 50%; %A - %G = 20%
2 A + 2G = N Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: 2 A + 3G = H
QU Y
Bước 3: Tìm kiểu gen của loại hợp tử. Cách giải:
Gen B có tổng số nucleotit là: N =
L × 2 4080 × 2 = = 2400 3,4 3,4
M
A + G = 50% Gen B có → A = 35% → A = T = 840; G = X = 360 A − G = 20%
KÈ
2 A + 2G = 2400 Gen b có → G = 800 và A = 400 2 A + 3G = 3200 Ta có : 1640 = 840 + 400 × 2 = B + b × 2
Y
Kiểu gen của cơ thể F1 là: Bbb
DẠ
Chọn C.
Câu 33 (TH): A sai, Hình thành loà con đường cách ly địa lý thường xảy ra chậm. B đúng, D sai, điều kiện địa lí chỉ chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể được hình thành bởi các nhân tố tiến hoá. Trang 15
C sai, cách li địa lí không dẫn tới cách li sinh sản. Chọn B.
L
Câu 34 (VD):
FI CI A
Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab + ab = ? + Tính f khi biết ab
Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải:
NH
Thân cao, hoa trắng (A-bb) = 0,09 → aabb = 0,16
ƠN
Bước 3: Xét các phát biểu
OF
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,16 = 0,4 x 0,4 → ab là giao tử liên kết, f = 20%.
AB AB × ; f = 40% ab ab
A- thân cao; a- thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng. Xét các phát biểu:
QU Y
F1: P :
M
I đúng, thân cao hoa đỏ thuần chủng:
AB = 0,42 = 0,16 AB
KÈ
II đúng, thân cao hoa đỏ có các kiểu gen:
AB AB AB AB Ab ; ; ; ; AB ab Ab aB aB
III đúng, thân cao hoa trắng chiếm 9%, thân cao, hoa trắng thuần chủng là:
Ab = 0,12 = 0, 01 → Trong Ab
Y
số các cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9.
DẠ
IV sai, cho tất cả cây thân cao, hoa trắng tự thụ Ab Ab → Ab Ab → có 3 kiểu gen. Ab Ab Ab Ab ab × →1 :2 :1 ab ab Ab ab ab
Chọn D. Trang 16
Câu 35 (TH): Phương pháp:
Cách giải: Alen đột biến là a và B → thể đột biến mang 1 trong các cặp gen aa, BB, Bb. Kiểu gen của thể đột biến về 2 cặp gen là: aaBb. Chọn C. Câu 36 (TH):
OF
Phương pháp: Bước 1: Tính tỉ lệ cây lá xẻ Bước 2: Tính tần số alen b =
FI CI A
L
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
tỉ lệ lá xẻ.
ƠN
Bước 3: Tính thành phần kiểu gen của quần thể theo công thức:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa =1
Tỉ lệ cây lá xẻ là: 100% - 96% = 4%. Tần số alen b =
NH
Cách giải:
0,04 = 0,2 → tần số alen B = 0,8.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb.
QU Y
Chọn D. Câu 37 (VDC): Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
M
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
KÈ
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Từ tỉ lệ A-B-D- → B-D- → tần số HVG Bước 3: Tìm kiểu gen của P và xét các phát biểu.
Y
Cách giải:
DẠ
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- cánh kép; d- cánh đơn Trang 17
Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1) # đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh.
L
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
→ F1: Aa
BD BD BD bd × Aa ; f = 0,2 → P : AA × aa bd bd BD bd
I sai. II sai, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là: BD BD BD + AA + AA = 0,5 × 0, 42 + 2 × 2 × 0,25 × 0, 4 × 0,1 = 0,12 BD bD Bd
OF
Aa
FI CI A
Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D- = 0,495 → B-D- = 0,495 : 0,75 = 0,66 → bbdd = 0,16; B-dd = bbD- = 0,09
IV sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng:
bd Bd bd + aa + aa = 0,25 × 0, 42 + 0,12 + 0, 4 4 = 8,25% bd Bd bd
(
)
NH
AA
ƠN
III đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-; aabbD-) = 4 + 5 + 2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.
Chọn D. Câu 38 (VDC): Phương pháp:
+ Màu mắt ở F1 + Tỉ lệ 1 kiểu hình ở F1
QU Y
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào các kiểu hình để cho
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
M
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb x Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb; aaB- = 0,25 – aabb
KÈ
Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: Đời F1:
Y
+ Con đực toàn mắt trắng → Con cái P: XdXd
DẠ
+ Có ruồi mắt đỏ → Con đực P: XDY. → Xd Xd × XD Y → 1XD Xd :1Xd Y
Đề cho: có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10,375%
ab D d ab X X = 10,375% → = 0,2075 ab ab Trang 18
AB d d X X ; f = 17% ab
→ con đực P có thể có kiểu gen:
Ab D aB D Ab D X Y hoac X Y; giả sử con đực P có kiểu gen: X Y ab ab ab
Xét các phát biểu: (1) đúng, số kiểu gen tối đa là 7 x 2 = 14 (HVG ở 1 bên cho 7 kiểu gen) (2) sai, số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 0% (vì không tạo được XdXd)
FI CI A
→ con cái P:
L
→ ab♀ = 0,2075 : 0,5 ab = 0, 415 (vì con đực không có HVG) là giao tử liên kết
OF
(3) đúng, tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1: A-B-D- = (0,25 + aabb) x 0,5XD = 0,22875 Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội là:
ƠN
AB Ab D d D d + X X = (0, 415 AB × 0,5ab + 0, 085aB × 0,5 Ab) × 0,5 X X = 0,125 ab aB
Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm:
0,125 100 = 0,22875 183
NH
(4) đúng. Số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm: A-B-XdY = (0,25 + aabb) x 0,5XdY = 0,22875 = 183/800 Chọn B. Câu 39 (VDC):
QU Y
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen pA = x +
y → qa = 1 − pA 2
M
Bước 2: Xét các phát biểu
KÈ
Sử dụng các công thức:
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu
(
2
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa 2n
n
2
Y
gen x +
y 1 − 1/ 2 n
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2a =1
DẠ
Cách giải:
P: 0,5AA:0,4Aa:0,1aa Tần số alen của quần thể: pA = 0,5 +
0, 4 = 0, 7 → qa = 1 − pA = 0,3 2 Trang 19
Nếu quần thể giao phấn ngẫu nhiên → F1 sẽ đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc: 0,49AA : 0,42AA : 0,09aa.
0, 4(1 − 1/ 2) 0, 4 0, 4(1 − 1/ 2) AA : Aa : 0,1 + aa ↔ 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2aa 2 2 2
(2) sai. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn 0,5AA : 0, 4Aa ↔
5 4 4 1 1 AA : Aa → aa = Aa × = 9 9 9 4 9
↔
OF
(3) đúng. Nếu cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên: 0,5AA:0,4Aa
FI CI A
0,5 +
L
(1) đúng. Nếu quần thể P tự thụ phấn:
5 4 7 2 49 28 4 AA : Aa → A = ; a = → F1 : AA : Aa : aa → KH: 77 cây hoa đỏ :4 cây hoa trắng. 9 9 9 9 81 81 81
(4) đúng. Tần số alen của quần thể: 0,7A:0,3a → khi P giao phấn sẽ đạt cân bằng di truyền:
ƠN
0,49AA : 0,42AA : 0,09aa. Chọn D.
NH
Câu 40 (VDC): Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền → quy ước gen.
Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải:
QU Y
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ
Bệnh P: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường. Quy ước gen: A: bình thường > a: bị bệnh P.
M
Bệnh M: Người 8 không mang gen gây bệnh M mà sinh con trai bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST X
DẠ
Y
KÈ
M: bình thường > m: bị bệnh M.
(1) đúng.
(2) sai, xác định được kiểu gen của 6 người: 1,2,4,5,7,12.
Trang 20
1 1 3 1 (3) sai, 13 X M X M : X M X m × 14 X M Y → con trai: X M Y : X mY 2 4 4 2
)
L
2 3 17 3 13(Aa) × 14 AA : Aa → A− : aa 5 20 20 5 Xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là:
3 3 1 17 13 × + × = = 32,5% 4 20 4 20 40
(4) đúng 1 3 1 1 13 X M X M : X M X m × 14 X M Y → X M X M : X M X m 2 8 2 8
)
OF
(
FI CI A
(
2 3 17 3 13(Aa) × 14 AA : Aa → A− : aa 5 20 20 5
3 7 × = 13,125% 8 20
ƠN
Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Chọn B.
Trang 21
SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TN THPT NĂM 2022 - LẦN 2
Môn thi: Sinh học Ngày thi: 3 /04/2022 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
FI CI A
Họ và tên thí sinh:..........................................Số báo danh:.......................
L
( Đề thi có 11 trang)
OF
Câu 1 (1): Ở cây thân gỗ, động lực của dòng mạch rây là A. áp suất rễ. B. lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. D.sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn với các cơ quan chứa. Câu 2 (2):Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là cơ sở của các biện pháp đó? I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ. II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản.
NH
ƠN
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm. IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 3 (1): Cá rô phi nuôi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C hoặc khi cao hơn 420C và sinh sống tốt ở nhiệt độ 300C. Khoảng giá trị về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái. D. khoảng chống chịu. Câu 4 (1):Các nhân tố làm tăng số lượng cá thể của quần thể là A. mức độ sinh sản và di cư. B. mức độ sinh sản và nhập cư.
KÈ
M
QU Y
C. mức sinh sản và tử vong. D. mức độ tử vong và xuất cư. Câu 5 (1): Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Bến En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được gọi là A. quần thể sinh vật. B. hệ sinh thái. C. hệ động thực vật. D. quần xã sinh vật. Câu 6 (2): Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau đây:
DẠ
Y
Hình 1. Hình 2. Hình 3. Loài A và loài B sẽ không cạnh tranh nhau về thức ăn khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài được thể hiện ở A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 1 và 2.
Câu 7 (2): Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến cho quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu? A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B. Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái ít dẫn đến khả năng sinh sản giảm.
OF
FI CI A
L
C. Tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Xảy ra sự giao phối gần thường xuyên đe dọa sự tồn tại của quần thể. Câu 8 (3): Hình vẽ sau đây minh họa cho đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật:
ƠN
Những phát biểu sau đây là đúng khi nói về các đường cong trên? I. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. II. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể bị hạn chế về khả năng sinh sản, sự biến động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa… III. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có tuổi thọ cao, sinh sản chậm, sức sinh sản kém.
QU Y
NH
IV. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém. A. I và II. B. III và IV. C, I và III. D. II và IV. Câu 9 (3): Trong các ví dụ sau đây: (1). Kiến sống trong cây kiến và cây kiến. (2). Rận sống trên da linh dương và linh dương.
M
(3). Chim mỏ đỏ bắt rận trên lưng linh dương và linh dương. (4). Lúa và cỏ chim chích trong một ruộng lúa. (5). Cá ép (sống bám trên cá lớn) và cá chủ. (6). Ong mắt đỏ kí sinh và diệt bọ dừa. Thứ tự đúng về các mối quan hệ tăng dần tính có hại là giữa các loài trong các ví dụ trên: A. 4 → 1 → 3 → 2 → 5 → 6. B. 1 → 3 → 5 → 4 → 2 → 6. C. 1 → 6 → 3 → 4 → 5 → 2. D. 2 → 3 → 5 → 4 → 6 → 1.
KÈ
Câu 10 (1): Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen quy định kiểu hình hạt nhăn. Khi lai giống đậu hạt trơn thuần chủng với giống đậu hạt nhăn, đời con thu được A. 100% hạt nhăn. B. 75% hạt trơn : 25 % hạt nhăn.
DẠ
Y
C. 25% hạt trơn : 75% hạt nhăn. D. 100% hạt trơn. Câu 11 (1): Gen đa hiệu là A. gen mã hóa cho nhiều loại ARN. B. gen vừa mã hóa cho ARN vừa làm chức năng điều hòa hoạt động của gen khác. C. gen có nhiều vùng mã hóa. D. gen có tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Câu 12 (1): Xét 1 gen có 2 alen A và a. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu gen nào sau đây là của cơ thể thuần chủng? A. XaXa . B. XAXa. C. XAY. D. XaY.
Câu 13 (1): Gen nằm ở tế bào chất sẽ di truyền theo quy luật
FI CI A
L
A. phân li. B. phân li độc lập. C. hoán vị gen. D. theo dòng mẹ. Câu 14 (2): Ở ruồi giấm, xét một gen có 2 alen M và m, Trong đó, alen M trội hoàn toàn so với alen m. Khi thực hiện phép lai P: XMXm × XmY tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A.3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 15 (2): Ở cây hoa phấn, người ta thực hiện các phép lai sau đây: -
Lai thuận: P: ♀cây lá đốm × ♂ cây lá xanh → F1 : 100% cây lá đốm.
-
Lai nghịch: P: ♀cây lá xanh × ♂ cây lá đốm → F1 : 100% cây lá xanh.
Cho cây lai F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây lai F1 của phép lai nghịch được F2 . Tiếp tục cho các cây F2 giao phấn với nhau được F3 có kết quả là A. 100% cây lá đốm.
B. 100% cây lá xanh.
NH
ƠN
OF
C. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh D. 5 cây lá đốm : 3 cây lá xanh. Câu 16 (3): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb ×AaBb. (3) AAbb ×AaBB. (5) aaBb ×AaBB. (2) aaBB ×AaBb. (4) AAbb ×AABb. (6) Aabb × AABb. A. (3), (4), (6). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (4), (5), (6). Câu 17 (3): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: AB AB Dd × Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 , số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm ab ab
QU Y
tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 16,04%.
B. 27,95%.
C. 22,43%.
D. 16,91%.
Câu 18 (3): Ở một loài động vật, con đực XY có chân cao giao phối với con cái chân thấp được F1 đồng loạt chân thấp. Cho F1 giao phối tự do được F2 gồm các kiểu hình với tỷ lệ: 25% đực chân cao : 25% đực chân thấp : 50% cái chân thấp. Nếu cho các con đực chân cao F2 lai với tất cả các con cái chân thấp F2 thì tỷ lệ
M
con đực chân thấp trong số các con đực thu được ở đời F3 là
KÈ
A. 37,5%. B. 18,75%. C. 75%. D. 31,25%. Câu 19 (4): Người ta tiến hành 2 phép lai ở bướm tằm như sau: Phép lai 1: Cho một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm
DẠ
Y
tằm cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 50% kén màu vàng, hình dài: 50% kén màu trắng, hình bầu dục. Phép lai 2: Cho một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 672 kén màu vàng, hình dài gồm 335 bướm cái và 337 bướm đực; 672 kén màu trắng, hình bầu dục gồm 337 bướm cái và 335 bướm đực; 128 kén màu vàng, hình bầu dục gồm 63 bướm cái và 65 bướm đực; 128 kén màu trắng, hình dài gồm 65 bướm cái và 63 bướm đực.
FI CI A
L
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; các gen nằm trên NST thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở bướm tằm đực và tần số hoán vị là không đổi qua các thế hệ; không phát sinh đột biến. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Phép lai 1 và 2 là phép lai thuận nghịch. II. Các trứng có kén trắng, hình bầu dục ở đời F1 của phép lai 1 sẽ chỉ nở ra toàn tằm đực. III. Trong số trứng có kén vàng, hình dài thu được ở phép lai 2, xác suất để trứng nở thành bướm tằm cái là
ƠN
OF
25%. IV. Người ta chọn những trứng có kén trắng, hình dài ở F1 của phép lai 2 cho nở thành tằm con, đến khi chúng lớn lên, người ta cho chúng giao phối ngẫu nhiên với nhau sinh ra thế hệ F2. Trong số trứng thu được ở F2, số trứng trắng, hình dài chiếm tỷ lệ 71%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20 (4): Ở một loài côn trùng, khi khảo sát sự di truyền 2 cặp tính trạng màu mắt và độ dày mỏng của cánh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được F1 100% mắt đỏ, cánh dày. Đem lai phân tích con đực F1 thu được đời con Fa phân li tỉ lệ kiểu hình như sau: 25% con cái mắt đỏ, cánh dày; 25% con cái mắt vàng mơ, cánh dày; 50% con đực mắt vàng mơ, cánh mỏng; Biết độ dày, mỏng của cánh do một cặp gen quy định.
NH
Trong các phát biểu sau đây, những phát biểu đúng là: I. Tính trạng màu mắt của côn trùng chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung. II. Tất cả các gen quy định màu mắt và độ dày của cánh đều nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y.
Y
KÈ
M
QU Y
III. Ở loài côn trùng này có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình mắt vàng mơ, cánh mỏng. IV. Khi cho các cá thể ở Fa giao phối ngẫu nhiên với nhau thì có 3 phép lai cho ra đời con có kiểu hình mắt đỏ, cánh dày. Câu 21 (1): Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình gì? A. Hô hấp ngoài B. Hô hấp trong. C. Hô hấp bằng phổi. D. Quá trình hô hấp. Câu 22(2): Dựa trên đồ thị về sự biến động vận tốc máu và tổng tiết diện trong hệ mạch, trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào đúng?
DẠ
I. Đồ thị (a) biểu diễn tổng tiết diện của các đoạn mạch, (b) biểu diễn vận tốc máu của các đoạn mạch. II. Vận tốc máu nhỏ nhất ở động mạch và lớn nhất ở mao mạch. III. Tổng tiết diện lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch. IV. Vận tốc máu và tổng tiết diện các đoạn mạch tỉ lệ nghịch với nhau. A. I, IV. B. I, II. C. II, III. D. IV. Câu 23 (1): Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN? A. A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro B. T liên kết với X bằng 2 liên kết hidro
C. X liên kết với G bằng 2 liên kết hidro
D. G liên kết với A bằng 3 liên kết hidro
Câu 24(2): Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên ? A. TAG, GAA, ATA, ATG.
L
B. AAG, GTT, TXX, XAA.
FI CI A
C. ATX, TAG, GXA, GAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX. Câu 25(1): Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
OF
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Câu 26(1): Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
ƠN
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). o
QU Y
NH
Câu 27(2): Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A , trong đó A = T = 480 nuclêôtit. Gen bị đột biến điểm mất đi 2 liên kết hidro. Số lượng nuclêôtit loại G, X ở gen đột biến là A. G = X = 718. B. G = X = 719. C. G = X = 720. D. G = X = 721. Câu 28(1): Một nuclêôxôm trong nhiễm sắc thể chứa A. một phân tử ARN và nhiều phân tử prôtêin histôn. B. một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin. C. một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin. D. một phân tử ADN và nhiều phân tử prôtêin histôn. Câu 29(3): Giả sửmột thể đột biến có 2n = 10, mỗi cặp NST chứa 1 cặp gen alen khác nhau. Ở cặp NST I và
KÈ
M
II mỗi cặp có 1 NST mang đột biến chuyển đoạn, NST số V có 1 NST mang đột biến mất đoạn. Cho rằng có 1000 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng? I. Tỉ lệ giao tử bình thường là 12,5%. II. Số lượng giao tử mang NST đột biến là 3500. III. Số lượng giao tử mang 2 NST đột biến là 1500. IV. Tỉ lê giao tử mang ít nhất 2 NST đột điến là 62,5%. D. I, II, III, IV.
DẠ
Y
A. I, II, III. B. I, II, IV. C. I, II. Câu 30(4): Cho các phép lai sau: (1). AAaaBBbb ×AAAABBBb. (2). AaaaBBBB × AaaaBBbb. (3). AaaaBBbb ×AAAaBbbb. (4). AAAaBbbb ×AAAABBBb.
(5). AAAaBBbb ×Aaaabbbb. (6). AAaaBBbb ×AAaabbbb. Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỷ lệ: 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A. 2,4. B. 3, 6. C. 2, 5. D. 1,5. Câu 31 (1): Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp
A. phân hóa thành các dòng thuần với các kiểu gen khác nhau. B. tỉ lệ thể dị hợp ngày càng tăng. C. đa dạng phong phú về kiểu gen. D. tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng tăng alen trội và giảm alen lặn.
L
AB De AB De . Cho rằng mỗi gen : 0,8 aB De aB de
FI CI A
Câu 32(4): Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0, 2
quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. III. Ở F3, có số cây thuần chủng và mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 77/160.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
OF
A. 3.
ƠN
Câu 33 (1): Trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly, tế bào được sử dụng để cho nhân là A. tế bào xôma. B. tế bào tuyến sinh dục. C. tế bào tuyến vú. D. tế bào động vật. Câu 34(2): Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng A. có tốc độ sinh sản nhanh.
B. thích nghi cao với môi trường.
C. dễ phát sinh biến dị.
D. có cấu tạo cơ thể đơn giản.
QU Y
NH
Câu 35 (4): Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây
M
sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.
KÈ
II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ. III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp. IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.
Y
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 36 (1): Sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) trên Trái Đất diễn ra ở giai đoạn
DẠ
A. tiến hoá hoá học.
B. tiến hoá.nhỏ.
C. tiến hoá sinh học.
Câu 37(1): Tiến hóa nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B. làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. C. biến đổi các đơn vị tổ chức sống. D. diễn ra hàng triệu năm.
D. tiến hoá tiền sinh học.
Câu 38(2): Trong tiến hoá, đột biến gen có vai trò
FI CI A
L
A. tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. B. tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. C. tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. D. tạo ra các alen mới, là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. Câu 39(2): Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do A. ảnh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. B. CLTN tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể.
ƠN
OF
C. sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường sống. D. CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Câu 40(3): Tưởng tượng rằng một phần của quần thể chim sẻ Nam Mỹ bị cuốn đi do một cơn bão sang một hòn đảo ngoài khơi xa và tự xoay xở để sống sót, sinh sản ở đó trong vòng 10.000 năm. Sau một thời gian, khí hậu thay đổi làm biến đổi mức nước biển và hòn đảo đó được nối liền với đất liền. Những cá thể trước đây tạo ra quần thể chim sẻ nhờ cách li địa lí bây giờ qua lại dễ dàng với những thành viên thuộc quần thể chim sẻ trên đất liền. Dấu hiệu nào sau đây giúp chúng ta kết luận chắc chắn rằng quần thể trên đảo đã tiến hóa trở thành một loài khác? A. Chim trên đảo tất cả đều màu đỏ, chim trên đất liền chỉ có màu xanh lá cây. B. Con lai giao phối giữa các cá thể từ hai quần thể trông không giống bố mẹ của chúng. C. Các cá thể từ hai quần thể giao phối dễ dàng với nhau và con lai dễ dàng giao phối với chim sẻ trên đảo
NH
và chim sẻ trên đất liền.
D. Cá thể từ hai quần thể khác nhau đôi khi giao phối với nhau nhưng tất cả trứng đều bất thụ.
LỜI GIẢI CHI TIẾT KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TN THPT NĂM 2022 - LẦN 2
QU Y
SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
( Đề thi có 11 trang)
Môn thi: Sinh học Ngày thi: 3 /04/2022
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
M
Họ và tên thí sinh:..........................................Số báo danh:.......................
KÈ
Câu 1 (1): Ở cây thân gỗ, động lực của dòng mạch rây là A. áp suất rễ. B. lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
Y
D.sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn với các cơ quan chứa.
Câu 2 (2):Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ
DẠ
hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là cơ sở của các biện pháp đó? I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ.
II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản. III. Hô hấp làm tăng độ ẩm.
IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản. A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
FI CI A
L
Câu 3 (1): Cá rô phi nuôi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C hoặc khi cao hơn 420C và sinh sống tốt ở nhiệt độ 300C. Khoảng giá trị về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái. D. khoảng chống chịu. Câu 4 (1):Các nhân tố làm tăng số lượng cá thể của quần thể là A. mức độ sinh sản và di cư. B. mức độ sinh sản và nhập cư. C. mức sinh sản và tử vong. D. mức độ tử vong và xuất cư.
Câu 5 (1): Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Bến En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được gọi là A. quần thể sinh vật. B. hệ sinh thái. C. hệ động thực vật. D. quần xã sinh vật.
ƠN
OF
Câu 6 (2): Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau đây:
NH
Hình 1. Hình 2. Hình 3. Loài A và loài B sẽ không cạnh tranh nhau về thức ăn khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài được thể hiện ở A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 1 và 2. Câu 7 (2): Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến cho quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu? A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi
QU Y
của môi trường.
B. Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái ít dẫn đến khả năng sinh sản giảm. C. Tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Xảy ra sự giao phối gần thường xuyên đe dọa sự tồn tại của quần thể.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 8 (3): Hình vẽ sau đây minh họa cho đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật:
Những phát biểu sau đây là đúng khi nói về các đường cong trên?
I. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. II. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể bị hạn chế về khả năng sinh sản, sự biến
động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa…
III. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có tuổi thọ cao, sinh sản chậm, sức sinh sản kém. IV. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém. B. III và IV.
C, I và III.
D. II và IV.
FI CI A
Câu 9 (3): Trong các ví dụ sau đây: (1). Kiến sống trong cây kiến và cây kiến.
L
A. I và II.
(2). Rận sống trên da linh dương và linh dương. (3). Chim mỏ đỏ bắt rận trên lưng linh dương và linh dương. (4). Lúa và cỏ chim chích trong một ruộng lúa. (5). Cá ép (sống bám trên cá lớn) và cá chủ. (6). Ong mắt đỏ kí sinh và diệt bọ dừa. A. 4 → 1 → 3 → 2 → 5 → 6. C. 1 → 6 → 3 → 4 → 5 → 2.
B. 1 → 3 → 5 → 4 → 2 → 6. D. 2 → 3 → 5 → 4 → 6 → 1.
OF
Thứ tự đúng về các mối quan hệ tăng dần tính có hại là giữa các loài trong các ví dụ trên:
ƠN
Câu 10 (1): Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen quy định kiểu hình hạt nhăn. Khi lai giống đậu hạt trơn thuần chủng với giống đậu hạt nhăn, đời con thu được A. 100% hạt nhăn. B. 75% hạt trơn : 25 % hạt nhăn. C. 25% hạt trơn : 75% hạt nhăn. D. 100% hạt trơn.
NH
Câu 11 (1): Gen đa hiệu là A. gen mã hóa cho nhiều loại ARN. B. gen vừa mã hóa cho ARN vừa làm chức năng điều hòa hoạt động của gen khác. C. gen có nhiều vùng mã hóa. D. gen có tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
M
QU Y
Câu 12 (1): Xét 1 gen có 2 alen A và a. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu gen nào sau đây là của cơ thể thuần chủng? A. XaXa . B. XAXa. C. XAY. D. XaY. Câu 13 (1): Gen nằm ở tế bào chất sẽ di truyền theo quy luật A. phân li. B. phân li độc lập. C. hoán vị gen. D. theo dòng mẹ. Câu 14 (2). Ở ruồi giấm, xét một gen có 2 alen M và m, Trong đó, alen M trội hoàn toàn so với alen m. Khi thực hiện phép lai P: XMXm × XmY tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A.3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 15 (2): Ở cây hoa phấn, người ta thực hiện các phép lai sau đây: Lai thuận:
P: ♀cây lá đốm × ♂ cây lá xanh → F1 : 100% cây lá đốm.
-
Lai nghịch: P: ♀cây lá xanh × ♂ cây lá đốm → F1 : 100% cây lá xanh.
KÈ
-
Cho cây lai F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây lai F1 của phép lai nghịch được F2 . Tiếp tục cho các
Y
cây F2 giao phấn với nhau được F3 có kết quả là
DẠ
A. 100% cây lá đốm. B. 100% cây lá xanh. C. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh D. 5 cây lá đốm : 3 cây lá xanh. Câu 16 (3). Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng
giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb ×AaBb.
(3) AAbb ×AaBB.
(5) aaBb ×AaBB.
(2) aaBB ×AaBb.
(4) AAbb ×AABb.
(6) Aabb × AABb.
L
A. (3), (4), (6). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (4), (5), (6). Câu 17 (3): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
FI CI A
AB AB Dd × Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 , số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm ab ab tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 16,04%.
B. 27,95%.
C. 22,43%.
D. 16,91%.
OF
ĐA: KH T1- T2- T3 = 50,75% => T1-T2 = 50,75% x 4/3 = 67,67% => L1-L2 = 17,67%, KH L1-T2 = T1-L2= 25%-(L1-L2) = 7,33%. KH lặn về 2 trong 3 tính trạng = L1-L2-T3+ L1-T2-L3+ T1-L2-L3 = 17,67%x3/4+ 2x7,33%x1/4 = 13,25 + 3,66 = 16,91%. Câu 18 (3): Ở một loài động vật, con đực XY có chân cao giao phối với con cái chân thấp được F1 đồng loạt chân thấp. Cho F1 giao phối tự do được F2 gồm các kiểu hình với tỷ lệ: 25% đực chân cao : 25% đực chân
ƠN
thấp : 50% cái chân thấp. Nếu cho các con đực chân cao F2 lai với tất cả các con cái chân thấp F2 thì tỷ lệ con đực chân thấp trong số các con đực thu được ở đời F3 là
A. 37,5%.
B. 18,75%.
C. 75%.
D. 31,25%.
NH
ĐA: F1 đồng loạt chân thấp; F2 thu được 1 cao : 3 thấp => thân thấp là tính trạng trội. Tính trạng chân cao chỉ xuất hiện ở con đực, tính trạng chân thấp có ở cả con đực và con cái => gen quy định tính trạng nằm trên NST X không có alen trên Y. Đực chân cao F2 có KG lai với tất cả các con cái chân thấp F2 : có 2 TH: TH1: X d Y × X D X D => 100% con đực chân thấp; TH2: X d Y × X D X d => 50% đực chân thấp và 50% đực
QU Y
chân cao=>tỷ lệ con đực chân thấp trong số các con đực thu được ở đời F3 là 3/4 = 75%.
Câu 19 (4): Người ta tiến hành 2 phép lai ở bướm tằm như sau: Phép lai 1: Cho một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 50% kén màu vàng, hình dài: 50% kén màu trắng, hình bầu dục.
Phép lai 2: Cho một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm
KÈ
M
đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 672 kén màu vàng, hình dài gồm 335 bướm cái và 337 bướm đực; 672 kén màu trắng, hình bầu dục gồm 337 bướm cái và 335 bướm đực; 128 kén màu vàng, hình bầu dục gồm 63 bướm cái và 65 bướm đực; 128 kén màu trắng, hình dài gồm 65 bướm cái và 63 bướm đực.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; các gen nằm trên NST
Y
thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở bướm tằm đực và tần số hoán vị là không đổi qua các thế hệ; không phát
DẠ
sinh đột biến.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Phép lai 1 và 2 là phép lai thuận nghịch.
II. Các trứng có kén trắng, hình bầu dục ở đời F1 của phép lai 1 sẽ chỉ nở ra toàn tằm đực.
III. Trong số trứng có kén vàng, hình dài thu được ở phép lai 2, xác suất để trứng nở thành bướm tằm cái là 25%.
IV. Người ta chọn những trứng có kén trắng, hình dài ở F1 của phép lai 2 cho nở thành tằm con, đến khi chúng lớn lên, người ta cho chúng giao phối ngẫu nhiên với nhau sinh ra thế hệ F2. Trong số trứng thu được
ở F2, số trứng trắng, hình dài chiếm tỷ lệ 71%. A. 1. B. 2. C. 3.
L
D. 4.
FI CI A
Giải:
- Tỉ lệ KH trong phép lai 2 là tỉ lệ do hoán vị gen(HVG chỉ ở tằm đực) → Vì vậy KG của bướm tằm đực trong phép lai 2 dị hợp 2 cặp gen có KH kén màu trắng, hình dài. Gen A- kén màu trắng; gen a- kén màu vàng. Gen B- kén hình dài; gen b- kén hình bầu dục. - Phép lai 2 là phép lai phân tích→Bướm tằm cái (kén vàng, bầu dục) có K G
ab . ab
OF
Kết quả thu được 4 kiểu hình có tỉ lệ 42% : 42% : 8% : 8% ; trong đó có 2 KH có tỉ lệ lớn:
aB = 42% aB (♂) x 1 ab (♀) . ab Ab +42% kén trắng, hình bầu dục = 42% Ab (♂) x 1 ab (♀). ab Ab Vậy bướm tằm ♂ đem lai trong phép lai 2 có KG . aB
ƠN
+ 42% kén vàng, hình dài
NH
- Phép lai 1 cũng là phép lai phân tích → Kết quả thu được:
aB = 50% aB (♀) x 1 ab (♂). ab Ab + 50% kén trắng, hình bầu dục = 50% Ab (♀) x 1 ab (♂). ab Ab Vậy bướm tằm ♀ đem lai trong phép lai 1 có KG . aB
QU Y
+ 50% kén vàng, hình dài
=>Như vậy bướm tằm(♂) trong Phép lai 2 và bướm tằm (♀) trong phép lai 1 có kiểu gen giống nhau.
(♀)
Ab aB
KÈ
P:
M
I. Đúng. II. Sai. - Sơ đồ lai phép lai 1: Kết quả thu được tỉ lệ (1: 1) → LKG HT. x
(♂)
ab ab
Gp:Ab; aBab 50%
aB Ab kén vàng, hình dài : 50% kén trắng, hình bầu dục: có thể nở thành cả ab ab
Y
F1 :
tằm đực và tằm cái.
DẠ
- Sơ đồ lai phép lai 2: Kết quả thu được tỉ lệ (42% : 42% : 8% : 8% ) → HVG. Tần số HVG =
P:
(♂)
(128 + 128) ( 672 + 672 + 128 + 128)
Ab aB
x
(♀)
ab . ab
x100% = 16% .
Gp:Ab = aB = 42%
1ab
AB = ab = 8%
aB kén vàng, hình dài (♂,♀) ab Ab 42% kén trắng, hình bầu dục (♂,♀) ab AB 8% kén trắng, hình dài (♂,♀) ab ab 8% kén vàng, hình bầu dục (♂,♀). ab
L
42%
FI CI A
F1 :
III. sai vì: Trong số trứng kén vàng, hình dài ở F2 của phép lai 2 thì xác suất trứng nở thành bướm tằm cái
OF
là 50%.
F1 × F1 :
(♀)
AB ab
AB = ab = 50%.
×
(♂)
AB ab
AB = ab = 42%.
NH
Ab = aB = 8%.
ƠN
IV. Đúng.Vì: Khi chọn những trứng có kén trắng, hình dài ở F1 của phép lai 2 cho nở thành tằm con, Khi lớn lên cho giao phối ngẫu nhiên:
Trứng kén trắng, hình dài chiếm tỷ lệ = 50% + 21% = 71%.
KÈ
M
QU Y
Câu 20 (4): Ở một loài côn trùng, khi khảo sát sự di truyền 2 cặp tính trạng màu mắt và độ dày mỏng của cánh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được F1 100% mắt đỏ, cánh dày. Đem lai phân tích con đực F1 thu được đời con Fa phân li tỉ lệ kiểu hình như sau: 25% con cái mắt đỏ, cánh dày; 25% con cái mắt vàng mơ, cánh dày; 50% con đực mắt vàng mơ, cánh mỏng; Biết độ dày, mỏng của cánh do một cặp gen quy định. Trong các phát biểu sau đây, những phát biểu đúng là: I. Tính trạng màu mắt của côn trùng chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung. II. Tất cả các gen quy định màu mắt và độ dày của cánh đều nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y.
III. Ở loài côn trùng này có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình mắt vàng mơ, cánh mỏng.
Y
IV. Khi cho các cá thể ở Fa giao phối ngẫu nhiên với nhau thì có 3 phép lai cho ra đời con có kiểu hình mắt
DẠ
đỏ, cánh dày.
ĐA: I. đúng: Giải Xét riêng từng tính trạng:
+ Xét sự di truyền của tính trạng màu mắt: Pt/c =>F1: 100% Mắt đỏ, F1 lai phân tích => Fb: Mắt vàng mơ : Mắt đỏ = 3 : 1 =>F1 dị hợp tử về 2 cặp gen =>tương tác bổ sung (kiểu 9 : 7), do mắt đỏ chỉ có ở con cái => Quy ước: ♂ A- XBY: Mắt đỏ. A- XbY, aa XBY, aa XbY: Mắt vàng mơ.
♀ A-XB X-: Mắt đỏ. A- Xb Xb, aa XB X-, aa Xb Xb: Mắt vàng mơ.
FI CI A
=> Kiểu gen là: Aa XBY x aa Xb Xb.
L
1 trong 2 alen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y...
+ Xét sự di truyền tính trạng độ dày mỏng của cánh: Pt/c =>F1: 100% cánh dày, Fb: Cánh dày : cánh mỏng = 1 : 1. Vì tính trạng độ dày mỏng cánh do 1 gen quy định => tính trạng cánh dày là trội, F1 dị hợp tử về một cặp gen, do chỉ có con đực cánh mỏng => Kiểu gen quy định độ dày, mỏng cánh nằm trên NST X không có alen trên Y... Quy ước: XDY: đực cánh dày.
XDXD, XDXd: cái cánh dày.
XdY: đực cánh mỏng.
XdXd: cái cánh mỏng.
OF
F1: ♂ XDY x XdXd Xét sự di truyền chung của hai tính trạng:
Fa có tỉ lệ phân li 2:1:1 khác (1:1) (3:1), số kiểu hình ít => 1 trong 2 cặp quy định màu mắt liên kết hoàn toàn với gen quy định độ dày mỏng cánh.
ƠN
=> Kiểu gen F1: ♂ Aa X DB Y, ♀ Aa X DB X db => Kiểu gen P: ♀ AA X DB X DB và ♂ aa X db Y... II. sai: chỉ có 2 cặp gen nằm trên NST X. III. sai: có 9 KG.
Sơ đồ lai. Pt/c :AA X DB X DB × aa X db Y
Aa X DB Y : Aa X DB X db
F1
×
aa X db X db
QU Y
Aa X DB Y
♂ F1
NH
(A- XbY, aa XBY, aa XbY: A- Xb Xb, aa XB X-, aa Xb Xb) Mắt vàng mơ x XdXd (cánh mỏng)
Fa TLKG: 1/4Aa X db Y : 1/4Aa X DB X db : 1/4aa X DB X db : 1/4aa X db Y. TLKH: Như đề bài.
M
IV. đúng: Khi cho các cá thể ở Fa giao phối ngẫu nhiên với nhau thì có 3 phép lai cho ra đời con có kiểu hình mắt đỏ, cánh dày: P1: Aa X db Y x Aa X DB X db :
KÈ
P2: Aa X db Y x aa X DB X db :
P3: aa X db Y x Aa X DB X db :
Y
P4: aa X db Y x aa X DB X db : đời con không có KH mắt đỏ, cánh dày.
DẠ
Câu 21 (1) Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình gì? A. Hô hấp ngoài B. Hô hấp trong. C. Hô hấp bằng phổi. D. Quá trình hô hấp. Câu 22(2) Dựa trên đồ thị về sự biến động vận tốc máu và tổng tiết diện trong hệ mạch, trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào đúng?
L FI CI A
OF
I. Đồ thị (a) biểu diễn tổng tiết diện của các đoạn mạch, (b) biểu diễn vận tốc máu của các đoạn mạch. II. Vận tốc máu nhỏ nhất ở động mạch và lớn nhất ở mao mạch. III. Tổng tiết diện lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch. IV. Vận tốc máu và tổng tiết diện các đoạn mạch tỉ lệ nghịch với nhau.
ƠN
A. I, IV. B. I, II. C. II, III. D. IV. Câu 23 (1) Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN? A. A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro B. T liên kết với X bằng 2 liên kết hidro C. X liên kết với G bằng 2 liên kết hidro D. G liên kết với A bằng 3 liên kết hidro Câu 24(2) Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào A. TAG, GAA, ATA, ATG. B. AAG, GTT, TXX, XAA. C. ATX, TAG, GXA, GAA.
NH
sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên ?
QU Y
D. AAA, XXA, TAA, TXX.
M
Câu 25(1)Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Câu 26(1) Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
KÈ
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). o
DẠ
Y
Câu 27(2) Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A , trong đó A = T = 480 nuclêôtit. Gen bị đột biến điểm mất đi 2 liên kết hidro. Số lượng nuclêôtit loại G, X ở gen đột biến là
A. G = X = 718. B. G = X = 719. C. G = X = 720. Câu 28(1) Một nuclêôxôm trong nhiễm sắc thể chứa
A. một phân tử ARN và nhiều phân tử prôtêin histôn. B. một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin. C. một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin.
D. G = X = 721.
D. một phân tử ADN và nhiều phân tử prôtêin histôn.
FI CI A
L
Câu 29(3) Giả sửmột thể đột biến có 2n = 10, mỗi cặp NST chứa 1 cặp gen alen khác nhau. Ở cặp NST I và II mỗi cặp có 1 NST mang đột biến chuyển đoạn, NST số V có 1 NST mang đột biến mất đoạn. Cho rằng có 1000 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng? I. Tỉ lệ giao tử bình thường là 12,5%. II. Số lượng giao tử mang NST đột biến là 3500. III. Số lượng giao tử mang 2 NST đột biến là 1500. IV. Tỉ lê giao tử mang ít nhất 2 NST đột điến là 62,5%.
(1). AAaaBBbb ×AAAABBBb. (3). AaaaBBbb ×AAAaBbbb.
C. I, II.
D. I, II, III, IV.
(2). AaaaBBBB × AaaaBBbb. (4). AAAaBbbb ×AAAABBBb.
OF
A. I, II, III. B. I, II, IV. Câu 30(4) Cho các phép lai sau:
(5). AAAaBBbb ×Aaaabbbb. (6). AAaaBBbb ×AAaabbbb. Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết,
ƠN
những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỷ lệ: 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A. 2,4. B. 3, 6. C. 2, 5. D. 1,5.
Câu 31 (1) Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp A. phân hóa thành các dòng thuần với các kiểu gen khác nhau.
NH
B. tỉ lệ thể dị hợp ngày càng tăng. C. đa dạng phong phú về kiểu gen. D. tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng tăng alen trội và giảm alen lặn. Câu 32(4)Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0, 2
AB De AB De . Cho rằng mỗi gen : 0,8 aB De aB de
quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
QU Y
khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. III. Ở F3, có số cây thuần chủng và mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 77/160. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
M
Giải
AB AB aB :2 :1 AB aB aB Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là:
KÈ
Xét cặp NST số mang cặp gen Aa và Bb : sau 1 thế hệ tự thu 1
(1 − 1/ 2 '') AB :
1 AB (1 − 1/ 2 '' ) aB :+ AB 2 '' aB 2 aB
2
DẠ
Y
De De de Xét cặp NST số mang cặp gen Dd và Ee : sau 1 thế hệ tự thụ 1 :2 :1 De de de Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là :
(1 − 1/ 2 '') De : 2
Kiểu gen
1 De (1 − 1/ 2 '' ) de :+ De 2 '' de 2 de
AB De khi tự thụ phấn cho các kiểu gen các kiểu gen aB De
AB AB aB De ; ; AB aB aB De
Kiểu gen
AB De AB AB aB De De de khi tự thụ phấn cho các kiểu gen ; ; ; ; ab de AB aB aB De de de
(1) đúng, số kiểu gen tối đa là 9 AB De 1 1 = 0,8 × 2 × 2 = 0, 05 aB de 2 2 (3) sai, Ở F3, cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen là:
FI CI A
L
(2) sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là
1 − 1/ 23 1 − 1/ 23 1 − 1/ 23 1 − 1/ 23 63 aB De AB de aB De 1 − 1/ 23 + + = 0, 2 × ×1 + 0,8 × × + × = aB De AB de aB De 2 2 2 2 160 2 (4) đúng, trội về 3 tính trạng có:
1 − 1/ 2 4 aB De 1 − 1/ 24 aB 1 − 1/ 2 4 de AB AB De AB AB De De ; + ; ; = 0, 2 × 1 − × 1 + 0,8 × 1 − 1 − 2 aB De 2 aB 2 de AB aB De AB aB De de
OF
Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là:
M
QU Y
NH
ƠN
(1 − 1/ 24 ) AB ×1 De + 0,8 × (1 − 1/ 24 ) AB × (1 − 1/ 24 ) De = 69 AB De AB De + = 0, 2 × AB De AB De 2 AB De 2 AB 2 De 256 Vậy tỷ lệ cần tính là: 69/85. Câu 33 (1) Trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly, tế bào được sử dụng để cho nhân là A. tế bào xôma. B. tế bào tuyến sinh dục. C. tế bào tuyến vú. D. tế bào động vật. Câu 34(2)Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng A. có tốc độ sinh sản nhanh. B. thích nghi cao với môi trường. C. dễ phát sinh biến dị. D. có cấu tạo cơ thể đơn giản. Câu 35 (4) Cho sơ đồ phả hệ sau:
KÈ
Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.
Y
II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ. III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.
DẠ
IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X. A. 2 B. 4 C. 3
D. 1
Giải: Đáp án A Cặp vợ chồng (6), (7) đều bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần →mỗi người mang đồng hợp lặn 1 cặp gen nên người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen Aabb × aaBb Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb ×AaBb → người (9) có
kiểu gen:
(1AA:2Aa)bb hoặc aa(1BB:2Bb) giả sử người (9) có kiểu gen (1AA:2Aa)bb
II, có thể xác định được kiểu gen của người (10), Cặp vợ chồng (4),(5), (2)AaBb Người số (2) xác định được kiểu gen là vì vợ chồng người này có 1 lần sảy thai → II đúng
FI CI A
III, Sai, nếu người này có kiểu gen đồng hợp (AAbb hoặc aaBB) thì sẽ không có lần sảy thai nào.
L
Cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb × AaBb ↔ (2A:1a)b× (1A:1a)(1B:1b) → XS họ sinh con bình thường là 5/6 × 1/2 =5/12 →I đúng
IV sai, họ vẫn có thể sinh con bình thường Câu 36 (1) Sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) trên Trái Đất diễn ra ở giai đoạn A. tiến hoá hoá học.
B. tiến hoá.nhỏ.
C. tiến hoá sinh học.
D. tiến hoá tiền sinh học.
OF
Câu 37(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B. làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. C. biến đổi các đơn vị tổ chức sống. D. diễn ra hàng triệu năm. Câu 38(2) Trong tiến hoá, đột biến gen có vai trò
NH
ƠN
A. tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. B. tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. C. tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. D. tạo ra các alen mới, là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. Câu 39(2) Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do A. ảnh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. B. CLTN tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
C. sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường sống. D. CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Câu 40(3)Tưởng tượng rằng một phần của quần thể chim sẻ Nam Mỹ bị cuốn đi do một cơn bão sang một hòn đảo ngoài khơi xa và tự xoay xở để sống sót, sinh sản ở đó trong vòng 10.000 năm. Sau một thời gian, khí hậu thay đổi làm biến đổi mức nước biển và hòn đảo đó được nối liền với đất liền. Những cá thể trước đây tạo ra quần thể chim sẻ nhờ cách li địa lí bây giờ qua lại dễ dàng với những thành viên thuộc quần thể chim sẻ trên đất liền. Dấu hiệu nào sau đây giúp chúng ta kết luận chắc chắn rằng quần thể trên đảo đã tiến hóa trở thành một loài khác? A. Chim trên đảo tất cả đều màu đỏ, chim trên đất liền chỉ có màu xanh lá cây. B. Con lai giao phối giữa các cá thể từ hai quần thể trông không giống bố mẹ của chúng. C. Các cá thể từ hai quần thể giao phối dễ dàng với nhau và con lai dễ dàng giao phối với chim sẻ trên đảo và chim sẻ trên đất liền. D. Cá thể từ hai quần thể khác nhau đôi khi giao phối với nhau nhưng tất cả trứng đều bất thụ.