ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN HÓA HỌC
vectorstock.com/20159034
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
80 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN HÓA HỌC TỪ CÁC TRƯỜNG, SỞ GIÁO DỤC CẢ NƯỚC CÓ LỜI GIẢI (2447) (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
THPT TRẦN PHÚ
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT HÀ TĨNH
Mã đề 030
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 42: Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải): A. Fe, Al, Mg. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Mg, Al. D. Mg, Al, Fe. Câu 43: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây A. Fe2O3 và CuO. B. Al2O3 và CuO. C. MgO và Fe2O3. D. CaO và MgO. Câu 44: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây A. NaCl. B. FeCl3. C. H2SO4. D. Cu(NO3)2. Câu 45: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. Câu 46: Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là: A. Fe2O3. B. Fe(OH)3. C. Fe3O4. D. Fe2(SO4)3. Câu 47: Loại tơ nào sau đây đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O? A. Tơ olon. B. Tơ Lapsan. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm. Câu 48: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa ? A. nhóm cacboxyl. B. 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. C. nhóm amino. D. nhóm amino và nhóm cacboxyl. Câu 49: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là: A. AgNO3 và H2SO4 loãng. B. ZnCl2 và FeCl3. C. HCl và AlCl3. D. CuSO4 và HNO3 đặc nguội. Câu 50: Bột ngọt là muối của: A. axit oleic. B. axit axetic. C. axit aminoaxetic. D. axit glutamic. Câu 51: Chất nào sau đây là hiđrocacbon no? A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Benzen. Câu 52: Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH. B. Ag. C. BaCl2. D. Fe. Câu 53: Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây A. NaOH. B. Br2. C. HCl. D. HCOOH. Câu 54: Đồng phân của glucozơ là: A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Sobitol. Trang 1/4 – Mã đề 030
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 55: Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 56: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là: A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag. Câu 57: Chất nào dưới đây là etyl axetat ? A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. CH3CH2COOCH3. Câu 58: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây? A. HCl. B. HNO3. C. Fe2(SO4)3. D. AgNO3. Câu 59: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây? A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Au. Câu 60: Hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N-CH2-COOH. X có tên gọi là A. Glyxin. B. Lysin. C. Valin. D. Alanin. Câu 61: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3.825. Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Câu 63: Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 16,2. B. 21,6. C. 10,8. D. 32,4. Câu 64: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Chất béo là este của glixerol và các axit béo. B. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin. C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Câu 65: Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre,., khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. X là A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 66: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là: A. 8,5. B. 18,0. C. 15,0. D. 16,0. Câu 67: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 12,3. B. 8,2. C. 15,0. D. 10,2. Câu 68: Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là A. Fe + dung dịch HCl. B. Cu + dung dịch FeCl3. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. Câu 69: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
Trang 2/4 – Mã đề 030
IA L
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là A. 132. B. 118. C. 104. D. 146. Câu 70: Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức, một anken và một amin no đơn chức (đều mạch hở). Tỷ khối hơi của X so với H2 là 27,3. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp khí X cần 0,7875 mol khí O2 thu được 22,44 gam khí CO2. Phần trăm số mol của amin trong X là? A. 18%. B. 28%. C. 25%. D. 20%. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng. (3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin. (4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao. (5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t°. (6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. (7) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. Số nhận xét đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 72: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một αamino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%. Câu 73: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử C8H12O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được một muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (đều no, đơn chức, hơn kém nhau 28 đvC). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. (b) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1:1. (c) X có hai đồng phân cấu tạo. (d) Có hai cặp Z và T thỏa mãn. (e) X có đồng phân hình học. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Phát biểu nào sau dây sai? A. Thí nghiệm trên chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. B. Sau bước 1, protein của lòng trắng trứng bị thủy phân hoàn toàn. C. Sau bước 2, thu được hợp chất màu tím. D. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%. Trang 3/4 – Mã đề 030
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 75: Thủy phân hoàn toàn 38,96 gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit mạch hở trong dung dịch NaOH 24% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi nặng 9,44 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 158,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác 0,14 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là A. 0,42. B. 0,24. C. 0,21. D. 0,28. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian, thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là A. 3,124. B. 2,648. C. 2,700. D. 3,280. Câu 77: Có 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp bari nitrat và sắt (III) nitrat. Cho dung dịch natri cacbonat dư vào dung dịch A, thu được 3,04 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa ở trên cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Nồng độ mol của sắt (III) nitrat trong dung dịch A là A. 0,02M. B. 0,03M. C. 0,04M. D. 0,05M. Câu 78: Trong các phát biểu sau đây: 1) Trong hợp chất HNO3 thì nguyên tố nitơ có hóa trị 5. 2) Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. 3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư. 4) Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư. 5) Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí. 6) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. 7) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 79: Hỗn hợp A gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3. Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp A trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 103/9. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,06 mol KNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 64,1 gam các muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 có tỉ lệ mol là 3 : 1. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp A là A. 8,90%. B. 15,59%. C. 7,80%. D. 10,39%. Câu 80: Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4Ox) và este Y (CmH2m-6Ox) với X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 12,9 gam E với 220 ml dung dịch NaOH 0,6M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,884 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 36,996 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất A. 28%. B. 39%. C. 42%. D. 25%.
Trang 4/4 – Mã đề 030
43A
44D
45B
46B
47B
48D
51A
52B
53A
54B
55B
56C
57A
58C
61D
62C
63B
64A
65A
66C
67D
68D
71B
72B
73B
74B
75A
76C
77D
78C
Câu 41: Có 2 kim loại kiềm (nhóm IA) trong dãy là Li, Na
49A
50D
59C
60A
69D
70D
IC
42A
80B
79A
OF F
41C
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 43: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
NH ƠN
—> Chọn Fe2O3 và CuO Câu 44: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl xảy ra sự ăn mòn hóa học: Fe + 2H+ —> Fe2+ + H2
Để quá trình ăn mòn xảy ra nhanh hơn, ta phải tạo điều kiện cho ăn mòn điện hóa xảy ra bằng cách thêm vào Cu2+: Fe + Cu2+ —> Fe2+ + Cu
QU Y
Lúc này cặp điện cực xuất hiện: Fe-Cu, ăn mòn điện hóa xảy ra, Fe là cực âm, tan nhanh, H2 thoát ra từ Cu. Câu 45: B sai, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
M
Câu 49: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là AgNO3 và H2SO4 loãng: AgNO3 + Fe —> Fe(NO3)2 + Ag
KÈ
H2SO4 + Fe —> FeSO4 + H2
Trong các lựa chọn còn lại, ZnCl2, AlCl3 và HNO3 đặc nguội không phản ứng được với kim loại Fe.
Y
Câu 52: Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với Ag do tính khử Ag < Fe2+ < Fe.
DẠ
Câu 53: Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với NaOH. Còn lại:
C6H5NH2 + Br2 —> C6H2Br3-NH2 + HBr Trang 5/4 – Mã đề 030
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
IA L
C6H5NH2 + HCOOH —> HCOONH3-C6H5 Câu 55: Có 2 kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân là Na (điện phân nóng chảy NaCl) và Al (điện phân nóng chảy Al2O3)
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2 Cu + Fe2(SO4)3 —> 2FeSO4 + CuSO4
Fe + Fe3+ —> Fe2+ Cu + Fe3+ —> Fe2+ + Cu2+ Câu 61: Bảo toàn khối lượng:
NH ƠN
Câu 58: Dùng Fe2(SO4)3 hòa tan Cu, Fe, còn lại Ag không tan:
OF F
IC
Câu 56: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 —> X là Fe, Y là Cu:
m muối = mX + mHCl = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 gam
QU Y
Câu 62: Zn + H2SO4 —> ZnSO4 + H2
—> nH2 = nZn = 6,5/65 = 0,1 mol —> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu 63: nC6H12O6 = 100.18%/180 = 0,1
M
—> nAg = 0,2 —> mAg = 21,6 gam
KÈ
Câu 64: A sai, chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
Y
Câu 66: Chỉ có Zn tan trong HCl
DẠ
—> nZn = nH2 = 0,2 Chất rắn không tan là Cu (2 gam) —> m = mZn + mCu = 15 Câu 67: X là HCOOCH3 (0,15) Trang 6/4 – Mã đề 030
HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH 0,15…………………………..0,15
IA L
—> mHCOONa = 10,2 gam Câu 68: A. Fe + HCl —> FeCl2 + H2
IC
B. Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2 C. Fe + FeCl3 —> FeCl2
OF F
D. Không phản ứng Câu 69: X: CH4 Y: C2H2 Z: CH3CHO
NH ƠN
T: CH3COOH P: C2H4 Q: C2H4(OH)2
E chỉ chứa 1 loại nhóm chức —> E là (CH3COO)2C2H4 (ME = 146) Câu 70: MX = 54,6 —> nX = 0,15
QU Y
Khi đốt ancol no, đơn chức, mạch hở hoặc anken ta đều có nO2 = 1,5nCO2 Khi đốt amin:
CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 —> nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2 —> nAmin = (nO2 – 1,5nCO2)/0,75 = 0,03
M
—> %Mol amin = 0,03/0,15 = 20%
KÈ
Câu 71: (1) Đúng
(2) Đúng, sợi bông cháy không khét, tơ tằm cháy có mùi khét. (3) Đúng, anilin tạo muối tan trong nước với HCl, benzen không tan, chiết ra. (4) Đúng
Y
(5) Sai, cả 2 đều tráng gương
DẠ
(6) Đúng
(7) Sai, có 6 liên kết pi (3C=C và 3C=O) Câu 72:
Trang 7/4 – Mã đề 030
Từ Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên từ X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino axit.
IA L
Các muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là: X là CH3COONH3-CH2-COO-CH3 (0,1 mol) Y là CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5 (0,15) Các muối gồm CH3COOK (0,1), NH2-CH2-COOK (0,1) và (COOK)2 (0,15)
Câu 73: Z, T no và hơn kém nhau 28 đvC nên: X là CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH2-CH3
OF F
—> %(COOK)2 = 54,13%
IC
Các amin là CH3NH2, C2H5NH2. Ancol là CH3OH.
Do X mạch hở, không phân nhánh nên đây là cấu tạo duy nhất của X. Z, T là CH3OH và CH3-CH2-CH2OH E là HOOC-CH=CH-COOH (a) Đúng, E là C4H4O4
NH ƠN
Y là NaOOC-CH=CH-COONa
(b) Đúng: HOOC-CH=CH-COOH + Br2 —> HOOC-CHBr-CHBr-COOH (c)(d) Sai (e) Đúng
QU Y
Câu 74: A. Đúng, Cu(OH)2 được tạo ra trực tiếp trong thí nghiệm (CuSO4 + NaOH), sau đó tham gia phản úng màu biurê. B. Sai, phản ứng thủy phân rất chậm và cần đun nóng nên hầu như không xảy ra thủy phân trong bước 1. C. Đúng
M
D. Đúng
KÈ
Câu 75: Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (z) mX = 176x + 14y + 2z = 38,96 (1) nNaOH = 3x —> mH2O = 3x.40.76%/24% = 380x
Y
—> m hơi = 380x + 92x = 9,44 (2)
DẠ
Z gồm HCOONa (3x), CH2 (y) và H2 (z) —> mCO2 + mH2O = 44(3x + y – 1,5x) + 18(0,5.3x + y + z) = 158,26 (3) (1)(2)(3) —> x = 0,02; y = 2,54; z = -0,06 -z = 3x —> nBr2 = 3nX = 0,14.3 = 0,42 Trang 8/4 – Mã đề 030
Câu 76: nAgNO3 = 0,036 và nCu(NO3)2 = 0,024
IA L
—> nNO3- = 0,084 nMg = 0,08 > nNO3-/2 —> Mg dư Dung dịch T chứa Mg(NO3)2 (0,084/2 = 0,042) Bảo toàn khối lượng cho kim loại:
IC
m + 0,036.108 + 0,024.64 + 1,92 = 4,21 + 4,826 + 0,042.24
OF F
—> m = 2,7 Câu 77: Đặt a, b là số mol Ba(NO3)2 và Fe(NO3)3 Kết tủa 3,04 gam gồm BaCO3 và Fe(OH)3 nBaCO3 = nCO2 = 0,01 —> CM Fe(NO3)3 = 0,05M Câu 78: (1) Sai, N có hóa trị 4 (2) Sai, Ag > Cu > Au > Al > Fe
NH ƠN
—> nFe(NO3)3 = nFe(OH)3 = 0,01
(3) Đúng: Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O (4) Sai, Ag không tan trong Fe3+.
QU Y
(5) Sai, P2O5 là chất rắn điều kiện thường (6) Đúng
(7) Sai, supephotphat chỉ chứa Ca(H2PO4)2
M
Câu 79: Y còn tính khử nên Z không có O2
MZ = 412/9 —> Z chứa CO2 (a) và NO2 (8a)
KÈ
—> Y chứa Fe (0,4) và O (9a)
Bảo toàn N —> T chứa NO (0,06) và H2 (0,02) Phần muối chứa Fe (0,4), K (0,06) —> nSO42- = 0,41 —> nH+ = 0,41.2 = 4nNO + 2nH2 + 2nO
Y
—> a = 0,03
DẠ
Vậy X chứa Fe (0,4), CO32 (0,03) và NO3 (0,24) —> mX = 39,08 —> %FeCO3 = 8,90% Câu 80: Trang 9/4 – Mã đề 030
nNaOH = 0,132 —> nR(OH)r = 0,132/r m tăng = (R + 16r).0,132/r = 4,884
IA L
—> R = 21r —> r = 2, R = 42: Ancol là C3H6(OH)2 (0,066 mol) —> x = 4
IC
Đốt E —> nCO2 = u và nH2O = v —> 44u + 18v = 36,996 và mE = 12u + 2v + 0,132.32 = 12,9
OF F
—> u = 0,642; v = 0,486 nNaOH = 2nX + 2nY = 0,132 nCO2 – nH2O = 0,156 = 2nX + 3nY —> nX = 0,042; nY = 0,024 —> 7n + 4m = 107
NH ƠN
—> nCO2 = 0,042n + 0,024m = 0,642
Sản phẩm thu được 2 muối, gồm 1 muối no và 1 muối có 1C=C, mặt khác ancol 3C nên n ≥ 7; m ≥ 9 —> n = 9; m = 11 là nghiệm duy nhất
X là (HCOO)(C2H3COO)C3H6.2CH2 (0,042) Y là (C2H3COO)2C3H6.2CH2 (0,024)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
—> %Y = 39,44%
Trang 10/4 – Mã đề 030
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT BẮC NINH
Mã đề 034
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là A. N2O. B. NH3. C. NO2. D. NO. Câu 42: Dung dịch anilin không tác dụng với chất nào sau đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Dung dịch nước brom. D. Dung dịch NaOH. Câu 43: Chất X ở điều kiện thường là chất khí, không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, chiếm 78,18% thể tích của không khí. Chất X là A. O2. B. H2. C. N2. D. CO2. Câu 44: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 45: Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là A. alanin. B. etylamin. C. anilin. D. etyl axetat. Câu 46: Hợp chất hữu cơ X có một số tính chất sau: (a) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3; (b) tác dụng với dung dịch NaOH; (c) không làm quỳ tím đổi màu. Chất X là A. metyl fomat. B. axit axetic. C. etyl axetat. D. axit fomic. Câu 47: Chất nào sau đây là muối axit? A. NH4Cl. B. NaCl. C. NaHCO3. D. K2SO4. Câu 48: Cho 10,0 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3 theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2. Giá trị của V là A. 1792. B. 4480. C. 2800. D. 2240. Câu 49: Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ trong phân tử? A. Axit axetic. B. Metyl axetat. C. Glucozơ. D. Etylamin. Câu 50: Trường hợp nào sau đây dẫn điện? A. dung dịch ancol etylic. B. NaCl rắn, khan. C. dung dịch NaCl. D. NaOH rắn, khan. Câu 51: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. B. Tơ nitron thuộc loại polime bán tổng hợp. C. Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên. D. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. Câu 52: Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Benzen. B. Axetilen. C. Metan. D. Etilen. Trang 1/4 – Mã đề 034
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 53: Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6. Câu 54: Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C12H22O11. B. C12H24O12. C. (C6H10O5)n. D. C6H12O6. Câu 55: Thuốc chữa đau dạ dày chữ T (Trimafort) có chứa Aluminium hydroxide, còn gọi là nhôm hiđroxit, ở dạng gel. Công thức hóa học của Aluminium hydroxide là A. Al(OH)3. B. Mg(OH)2. C. Al2O3. D. NaHCO3. Câu 56: Hợp chất hữu cơ X có công thức H2N-CH2-COOH. Tên gọi của X là A. lysin. B. valin. C. glyxin. D. alanin. Câu 57: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. NaOH và Na2CO3. B. FeCl3 và NaNO3. C. CuSO4 và NaOH. D. Cu(NO3)2 và H2SO4. Câu 58: Peptit mạch hở Gly-Ala-Val-Gly có số liên kết peptit là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 59: Tên gọi của este HCOOCH3 là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl fomat. Câu 60: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Ca2+, Mg2+. B. Cl- và SO42-. C. HCO3-. D. Na+, K+. Câu 61: Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH3[CH2]14COOH là A. axit axetic. B. axit stearic. C. axit panmitic. D. axit oleic. Câu 62: Chất không tác dụng với dung dịch HCl là A. Ag. B. NaHCO3. C. CuO. D. Fe. Câu 63: Cho dãy các chất: HCl, Na2O, Mg(OH)2, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 64: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. W. B. Au. C. Ag. D. Os. Câu 65: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện? A. Mg. B. Cu. C. Na. D. K. Câu 66: Oxi hóa hoàn toàn m gam bột Al trong khí O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 10,8. B. 5,4. C. 9,6. D. 7,2. Câu 67: Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng? A. 2Al + Fe2O3 (t°) → Al2O3 + 2Fe. B. 3Cu + 2FeCl3 → 3CuCl2 + 2Fe. C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. D. 2Fe(OH)3 (t°) → Fe2O3 + 3H2O. Câu 68: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 16,2. B. 48,6. C. 24,3. D. 32,4. Câu 69: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X (t°) → Y + CO2 (b) Y + H2O → Z (c) T + Z → R + X + H2O (d) 2R + P → Q + X + 2H2O Các chất T, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, Ba(HCO3)2. B. NaOH, Ba(HCO3)2. C. NaOH, Na2CO3. D. NaHCO3, Na2CO3. Trang 2/4 – Mã đề 034
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,40 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 19,40%. B. 19,85%. C. 75,00%. D. 25,00%. Câu 71: Cho 17,60 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 10,64 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 14,0 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 54,3. B. 18,0. C. 40,2. D. 76,5. Câu 72: Cho 2,24 lít hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 đi qua bình đựng nước brom (dư) thấy khối lượng bình tăng 2,70 gam. Thành phần % theo thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X là A. 75%. B. 50%. C. 45%. D. 25%. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. (b) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. (c) Dầu mỡ động thực vật sau khi sử dụng, có thể dùng để tái chế thành nhiên liệu. (d) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai. (e) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. (f) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 74: Tiến hành 3 thí nghiệm hấp thụ khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau: Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Số mol CO2 bị hấp thụ
0,12
0,24
0,36
15,13
12,34
18,52
QU Y
Thực hiện thí nghiệm Khối lượng (gam) chất tan trong dung dịch thu được
DẠ
Y
KÈ
M
Giá trị của y là A. 0,15. B. 0,30. C. 0,20. D. 0,25. Câu 75: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. - Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc, dư vào ống nghiệm. - Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. (b) Sau bước 2 thì anilin tan dần. (c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. (d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy. (e) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 76: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 32,712 gam E cần vừa đủ 1,434 mol O2, thu được H2O và 1,32 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,712 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của Trang 3/4 – Mã đề 034
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
axit cacboxylic no và 17,952 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 28,91%. B. 11,23%. C. 72,63%. D. 16,14%. Câu 77: Nhỏ từ từ dung dịch HCl 18,25% vào 250 gam dung dịch NaOH 20,0% đến khi trung hòa được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 9,32% muối và m gam chất rắn khan tách ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 73,0. B. 59,0. C. 29,0. D. 48,0. Câu 78: Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 0,96. B. 5,76. C. 3,48. D. 2,52. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng Ca(OH)2 vừa đủ để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở catot. (c) Thành phần chính của supephophat kép là CaSO4 và Ca(H2PO4)2. (d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (e) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 80: Cho biết X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,195 mol NaOH, thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận T, được 23,745 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong M là A. 77,64%. B. 72,16%. C. 22,36%. D. 27,84%.
Trang 4/4 – Mã đề 034
42D
43C
44B
45A
46A
47C
48A
51B
52B
53B
54A
55A
56C
57C
58B
61C
62A
63C
64A
65B
66A
67B
68A
71C
72B
73A
74A
75D
76D
77C
78C
Câu 42: Dung dịch anilin không tác dụng với dung dịch NaOH. Còn lại:
Câu 43: Chất X là N2.
59C
60A
69D
70A
79C
80D
NH ƠN
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl C6H5NH2 + Br2 —> C6H2Br3NH2 + HBr
50C
OF F
Câu 41: Công thức của nitơ đioxit là NO2.
C6H5NH2 + H2SO4 —> C6H5NH3HSO4
49D
IC
41C
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
QU Y
Câu 44: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH. Câu 45: Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là alanin, vì anilin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có tính chất giống hợp chất ion.
M
Câu 46: (a) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 —> X chứa -CHO hoặc CH≡C- —> Loại B, C
KÈ
(c) không làm quỳ tím đổi màu —> Loại D Chất X là metyl fomat (HCOOCH3 hay CH3-O-CHO)
Y
Câu 47: NaHCO3 là muối axit vì gốc axit có khả năng nhường H+.
DẠ
Câu 48: CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O —> nCO2 = nCaCO3 = 10.80%/100 = 0,08 —> V = 1792 ml Trang 5/4 – Mã đề 034
Câu 49: A. Axit axetic (CH3COOH).
IA L
B. Metyl axetat (CH3COOCH3). C. Glucozơ (C6H12O6). D. Etylamin (C2H5NH2).
IC
Câu 50: Dung dịch chất điện li hoặc chất điện li nóng chảy sẽ dẫn điện
OF F
—> Chọn dung dịch NaCl.
Câu 51: B không đúng, tơ nitron thuộc loại polime tổng hợp (tạo ra từ CH2=CH-CN bằng phản ứng trùng hợp)
NH ƠN
Câu 52: Axetilen (CH≡CH) có một liên kết ba trong phân tử.
Câu 53: Tơ tằm (một loại tơ do loài tằm nhả ra để tạo kén) thuộc loại polime thiên nhiên. Câu 54: Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11.
QU Y
Câu 55: Công thức hóa học của Aluminium hydroxide là Al(OH)3. Câu 56: H2N-CH2-COOH có tên gọi là glyxin.
Câu 57: A, B, D cùng tồn tại trong dung dịch vì không có phản ứng nào xảy ra giữa chúng.
M
C không cùng tồn tại vì xảy ra phản ứng:
KÈ
CuSO4 + 2NaOH —> Cu(OH)2 + Na2SO4 Câu 58: Peptit mạch hở Gly-Ala-Val-Gly có 4 mắt xích —> Có 3 liên kết peptit.
DẠ
Y
Câu 59: Tên gọi của este HCOOCH3 là metyl fomat. Câu 60: Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng. Câu 61: Trang 6/4 – Mã đề 034
Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH3[CH2]14COOH là axit panmitic.
IA L
Câu 62: Chất không tác dụng với dung dịch HCl là Ag. Còn lại: NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
IC
CuO + 2HCl —> CuCl2 + H2O
Câu 63: Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: HCl + NaOH —> NaCl + H2O Na2O + H2O —> 2NaOH
NH ƠN
NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
OF F
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
Câu 64: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfram).
Câu 65: Kim loại Cu được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện:
Câu 66: nAl2O3 = 20,4/102 = 0,2 mol 4Al + 3O2 —> 2Al2O3 0,4…………………..0,2 —> mAl = 0,4.27 = 10,8 gam
QU Y
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
M
Câu 67: B không đúng, sửa lại là:
KÈ
Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + 2FeCl2 Câu 68: Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ
Y
0,15 mol
DẠ
—> mGlucozơ = 0,15.180.60% = 16,2 gam Câu 69: (a) X (t°) → Y + CO2 BaCO3 —> BaO + CO2 Trang 7/4 – Mã đề 034
(b) Y + H2O → Z BaO + H2O —> Ba(OH)2
IA L
(c) T + Z → R + X + H2O NaHCO3 + Ba(OH)2 —> NaOH + BaCO3 + H2O (d) 2R + P → Q + X + 2H2O
IC
2NaOH + Ba(HCO3)2 —> Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O Câu 70: Số C = nCO2/nM = 3,25
OF F
—> C3HnO2 (0,15) và C4Hm (0,05) —> nH = 0,15n + 0,05m = 0,4.2 —> 3n + m = 16 —> n = m = 4 là nghiệm duy nhất. —> %Y = 19,40% Câu 71: Y gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư.
NH ƠN
X là C3H4O2 và Y là C4H4
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư mX = 24a + 56(b + c) = 17,6 m rắn = 40a + 160b/2 = 14
QU Y
Bảo toàn electron: 2a + 2b + 3c = 0,475.2 —> a = 0,15; b = 0,1; c = 0,15
Z chứa Mg(NO3)2 (a) và Fe(NO3)2 (b) —> m = 40,2
KÈ
nX = a + b = 0,1
M
Câu 72: Đặt a, b là số mol C2H4 và C2H2 m tăng = 28a + 26b = 2,7 —> a = b = 0,05
Y
—> %VC2H4 = 50%
DẠ
Câu 73: (a) Đúng
(b) Đúng, lụa tơ tằm có nhóm -CONH- kém bền trong môi trường kiềm (c) Đúng
(d) Đúng
Trang 8/4 – Mã đề 034
(e) Sai, giữa 2 đơn vị α-amino axit mới gọi là liên kết peptit.
IA L
(f) Đúng Câu 74: Từ TN1 qua TN2 lượng CO2 tăng nhưng lượng chất tan lại giảm chứng tỏ có tạo thêm BaCO3 —> TN1 lượng BaCO3 chưa đạt max, NaOH chưa phản ứng, Ba(OH)2 còn dư.
IC
TN1: nBaCO3 = 0,12 Trường hợp 1: Khi dùng 0,36 mol CO2 thì kết tủa chưa bị hòa tan Các sản phẩm gồm BaCO3 (y), Na2CO3 (u) và NaHCO3 (v) —> 2u + v = x và u + v = 0,36 – y —> u = x + y – 0,36 và v = 0,72 – x – 2y —> 106(x + y – 0,36) + 84(0,72 – x – 2y) = 18,52 (2)
OF F
—> m chất tan = 40x + 171(y – 0,12) = 15,13 (1)
(1)(2) —> x = 0,1811; y = 0,1661
NH ƠN
(1)(2) —> x = 0,25; y = 0,15 Trường hợp 2: Khi dùng 0,36 mol CO2 thì kết tủa đã bị hòa tan 1 phần, tạo các sản phẩm NaHCO3 (x), BaCO3 (2y + x – 0,36) và Ba(HCO3)2 (0,36 – x – y) —> 84x + 259(0,36 – x – y) = 18,52 (3) TN2 tạo BaCO3 (0,1661), còn lại 0,24 – 0,1661 = 0,0739 mol CO2 tác dụng với NaOH —> m chất tan = 0,0739.82 + 40x – 0,0739.2.18 = 10,6434 < 12,34: Loại
(b) Đúng, do tạo muối tan:
QU Y
Câu 75: (a) Đúng, có một lượng nhỏ anilin tan trong nước, tạo môi trường kiềm rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
(c) Sai, sau bước 3 chất lỏng phân lớp:
M
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O (d) Đúng, anilin hầu như không tan, nặng hơn nước nên lắng xuống
KÈ
(e) Đúng, HCl sẽ tạo muối tan với anilin, dễ bị rửa trôi Câu 76: Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 1,14
Y
—> nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,912
DẠ
—> nAncol = nNaOH = nO(E)/2 = 0,456 —> M ancol = 39,37 —> Ancol gồm CH3OH (0,216) và C2H5OH (0,24) nEste đôi = nCO2 – nH2O = 0,18 Bảo toàn O —> nEste đơn = 0,096 Trang 9/4 – Mã đề 034
Quy đổi muối thành HCOONa (0,096), (COONa)2 (0,18) và CH2 Bảo toàn khối lượng —> m muối = 33 —> nCH2 = 0,168
IA L
Dễ thấy nCH2 < n(COONa)2 nên muối đôi không có thêm CH2.
E gồm CH3OOC-COOC2H5 (0,18) —> Các este đơn: HCOOCH3.kCH2 (0,036), HCOOC2H5.gCH2 (0,06) —> nCH2 = 0,036k + 0,06g = 0,168
IC
—> 3k + 5g = 14 X là CH3COOC2H5 (0,06) —> %X = 16,14% Y là C3H7COOCH3 (0,036) Câu 77: nNaOH = 250.20%/40 = 1,25 —> mddHCl = 1,25.36,5/18,25% = 250
NH ƠN
—> nNaCl = nHCl = 1,25
OF F
—> k = 3 và g = 1 là nghiệm duy nhất.
C%NaCl(Y) = (1,25.58,5 – m)/(250 + 250 – m) = 9,32% —> m = 29,25 Câu 78: nFe = 0,06; nCuSO4 = 0,015 Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
QU Y
0,015…..0,015………………0,015
mY = 3,36 – 0,015.56 + 0,015.64 = 3,48 gam Câu 79: (a) Đúng, dùng vừa đủ Ca(OH)2:
Ca(OH)2 + M(HCO3)2 —> CaCO3 + MCO3 + H2O
M
(b) Sai, catot thoát ra Na, anot thoát ra Cl2
KÈ
(c) Sai, thành phần chính của supephophat kép Ca(H2PO4)2 (CaSO4 đã được loại bỏ) (d) Sai, không có môi trường điện li nên không có ăn mòn điện hóa (e) Đúng, Fe2(SO4)3 dư hòa tan Cu, lọc chất rắn thu được Ag:
Y
Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4
DẠ
Câu 80: Đặt x, y là số mol X, Y —> nNaOH = 4x + 3y = 0,195 m rắn = 316x + 273y + 0,195.40 – 18(x + y) = 23,745 —> x = 0,015; y = 0,045 Trang 10/4 – Mã đề 034
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
—> %X = 27,84%
Trang 11/4 – Mã đề 034
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
ĐỀ LIÊN TRƯỜNG
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT NGHỆ AN
Mã đề 036
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Dung dịch H2SO4 có pH = 2. Vậy nồng độ của dung dịch đó bằng A. 0,5M. B. 0,005M. C. 0,02M. D. 0,01M. Câu 42: Trong số các chất sau: xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ, glucozơ, tinh bột. Các chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là A. tinh bột, xenlulozơ. B. tinh bột, saccarozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột, xenlulozơ. Câu 43: Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là A. CH3COOH. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. C6H10O5. Câu 44: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Số polime thủy phân trong cả dung dịch axit và dung dịch kiềm là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 45: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ag+. B. Zn2+. C. Ca2+. D. Cu2+. Câu 46: Chất thuộc loại polisaccarit là A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ. Câu 47: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. K. Câu 48: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ A. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N. B. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4. C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. D. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6. Câu 49: Tên gọi của peptit H2N-CH2-CONH-CH2-CONHCH(CH3)COOH là A. Gly-Ala-Ala. B. Gly-Ala-Gly. C. Gly-Gly-Ala. D. Ala-Gly-Gly. Câu 50: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. Metylamin. B. Trimetylamin. C. Phenylamin. D. Đietylamin. Câu 51: Chất nào sau đây là tripeptit? A. Ala-Gly. B. Ala-Ala-Gly. C. Gly-Gly. D. Gly-Ala. Câu 52: Polime nào dưới đây có tính dẻo là đặc trưng? A. Poli(vinyl clorua). B. Cao su. C. Xenlulozơ. D. Tơ tằm. Câu 53: Etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH=CH2. Câu 54: Cho dãy kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 55: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Trang 1/4 – Mã đề 036
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 56: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl? A. Ag. B. Cu. C. Zn. D. Au. Câu 57: Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước brom? A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH=CH2. C. CH3COOCH2CH=CH2. D. CH3CH2COOCH3. Câu 58: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối là A. Fe. B. Mg. C. Ag. D. Cu. Câu 59: Tên gọi của chất béo có công thức (CH3[CH2]16COO)3C3H5 là A. trilinolein. B. tristearin. C. triolein. D. tripanmitin. Câu 60: Kim loại có độ cứng lớn nhất là A. vàng. B. sắt. C. nhôm. D. crom. Câu 61: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. H2. B. O2. C. N2. D. CO. Câu 62: Chất nào sau đây là este đơn chức? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. CH2(COOCH3)2. D. (HCOO)2C2H4. Câu 63: Kali hidrocabonat là một loại thuốc hiệu quả chống lại bệnh nấm mốc được sử dụng trong canh tác hữu cơ. Công thức hóa học của kali hidrocacbonat là A. K2SO3. B. K2CO3. C. KHCO3. D. KHSO4. Câu 64: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hidro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với O2 là 1,0875. Đốt cháy hết Y, thu được 0,024 mol CO2 và 0,03 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,055. C. 0,022. D. 0,065. Câu 65: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1ml dung dịch AgNO3 1%, cho thêm một vài giọt dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết - Bước 2: Thêm tiếp 1ml dung dịch glucozơ, hơ nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong vài phút Nhận định nào sau đây là sai? A. Sau bước 1, thu được dung dịch trong suốt. B. Mục đích của việc thêm NaOH vào là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Trong phản ứng trên, glucozơ đóng vai trò là chất khử. D. Sau bước 2, thành ống nghiệm trở nên sáng bóng như gương. Câu 66: Cho các phát biểu sau: (1) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có thành phần chính là poli(metyl metacrylat) (2) Xenlulozơ triaxetat là polime nhân tạo (3) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng (4) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo phim ảnh, thuốc súng không khói Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 67: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 4,05. B. 2,7. C. 5,4. D. 1,35. Câu 68: Cho hỗn hợp kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối gồm Trang 2/4 – Mã đề 036
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và Cu(NO3)2. B. Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và Fe(NO3)2. C. Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và Fe(NO3)3. D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3. Câu 69: Cho m gam hỗn hợp Y gồm 4,2 gam Fe và 1,215 gam Al vào 300ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 12,18 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 1,008 lít H2 (đktc). Nồng độ mol các chất trong dung dịch X lần lượt là A. 0,05 và 0,05. B. 0,10 và 0,20. C. 0,15 và 0,25. D. 0,50 và 0,50. Câu 70: Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch NaOH 1,5M và Ba(OH)2 0,45M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 17,73 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1,2M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 200ml. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,12. C. 0,16. D. 0,20. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (1) Điện phân dung dịch NaCl, ở anot xảy ra quá trình oxi hóa ion clorua (2) Hợp kim natri-kali dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân (3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần (4) Nhôm dẫn điện tốt hơn đồng (5) Li được dùng để chế tạo tế bào quang điện (6) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường Những phát biểu không đúng là A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5), (6). Câu 72: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (4) Nhiệt phân AgNO3 (5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ (6) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư) (7) Cho bột Cu và FeCl3 theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 30,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 1,08 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 38,88. B. 42,48. C. 22,28. D. 46,08. Câu 74: Cho 8,76 gam lysin và 22,5 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 61,2. B. 83,59. C. 82,25. D. 76,39. Câu 75: Cho hỗn hợp bột A gồm Fe, Mg, Al2O3 và một oxit của kim loại X hóa trị 2 không đổi. Lấy 19,74 gam A cho tan hết trong dung dịch HCl thì thu được khí B. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một thể tích không khí thích hợp, sau khi đưa về đktc thể tích còn lại 14,784 lít (biết trong không khí thể tích O2 chiếm 20%). Lấy 19,74 gam A cho tác dụng hết với HCl tạo ra H2, trong đó thể tích H2 do Mg tạo ra bằng 1,2 lần do Fe sinh ra. Lấy m gam Mg và m gam X cùng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí H2 sinh ra do Mg nhiều hơn trên 2,5 lần do X sinh ra. Để hòa tan hoàn toàn lượng oxit trong 19,74 gam A phải dùng hết 60ml dung dịch NaOH 2,5M. Xác định phần trăm khối lượng của oxit kim loại X trong A?. A. 12,16%. B. 31,69%. C. 12,31%. D. 18,47%. Trang 3/4 – Mã đề 036
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 76: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn 0,75 mol hỗn hợp Z gồm a gam X và b gam Y cần dùng 217,56 lít O2 ở đktc, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 128,25 gam H2O. Cho a gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,9M. Giá trị của V là A. 500. B. 550. C. 400. D. 450. Câu 77: Cho P và Q là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; X là este mạch hở tạo từ P, Q và ancol Y. Chia 108,5 gam hỗn hợp Z gồm (P, Q, X) thành 2 phần. Đốt cháy phần 1 cần vừa đủ 47,04 lít O2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 825 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 90,6 gam muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 13,5 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khối lượng phần 2 gấp 1,5 lần khối lượng phần 1 và MP < MQ. Phần trăm khối lượng của P trong hỗn hợp Z là A. 19,82%. B. 42,185%. C. 11,710%. D. 20,74%. Câu 78: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (1) X + 2NaOH (t°) → X1 + X2 + X3 (2) 2X1 + H2SO4 → Na2SO4 + 2X4 (3) 2X2 + H2SO4 → Na2SO4 + 2X5 (4) X3 + CuO (t°) → X6 + Cu + H2O Biết X (C6H10O4) chứa hai chức este, các phân tử X3, X4, X5 có cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất X6 bị H2 (xúc tác Ni, t°) oxi hóa, thu được X3. B. Dung dịch nước của X4 và X5 đều tác dụng với CaCO3. C. Nhiệt độ nóng chảy của X4 và X5 đều cao hơn X3. D. Các chất X3, X4, X5 đều tan tốt trong nước. Câu 79: Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3 và CuO, trong đó oxi chiếm 4,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,336 lít khí CO một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi so với hidro bằng 50/3. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa 1,28 mol HNO3, thu được dung dịch T chứa 83,32 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp G chứa NO và N2O. Biết G có tỷ khối hơi đối với hidro bằng 97/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là A. 32,0. B. 16,0. C. 12,8. D. 19,2. Câu 80: Hòa tan 41,4 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O dư, thu được dung dịch X và b mol H2. Sục từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
B. 0,15.
C. 0,27.
D. 0,18.
DẠ
Y
Giá trị của b là A. 0,225.
Trang 4/4 – Mã đề 036
42D
43B
44B
45A
46A
47D
48A
51B
52A
53C
54C
55D
56C
57D
58B
61D
62A
63C
64C
65B
66C
67C
68B
71C
72D
73B
74D
75C
76A
77D
78A
50D
59B
60D
69C
70A
79B
80D
OF F
Câu 41: pH = 2 —> [H+] = 0,01 —> CM H2SO4 = 0,005M
49C
IC
41B
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 42: Có 2 chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là xenlulozơ và tinh bột, phản ứng chung dạng: (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6
NH ƠN
Câu 44: Các polime có nhóm este và CONH sẽ bị thủy phân trong cả axit và bazơ. —> (2), (5), (6) Câu 48: Dãy A là hợp chất hữu cơ.
Các dãy còn lại có NH4HCO3, CO2, K2CO3, NaHCO3, (NH4)2CO3 là các chất vô cơ.
QU Y
Câu 50: A. Metylamin (CH3NH2): amin bậc 1
B. Trimetylamin (CH3)3N: amin bậc 3 C. Phenylamin C6H5NH2: amin bậc 1
D. Đietylamin (C2H5)2NH: amin bậc 2
KÈ
M
Câu 54: Có 3 kim loại tác dụng với H2O tạo bazơ trong dãy là Na, Ca, K. Câu 55: Na ở nhóm IA nên có 1 electron lớp ngoài cùng (Cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s1)
DẠ
Y
Câu 56: Kim loại Zn tan được trong dung dịch HCl: Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H2 Câu 57: Este CH3CH2COOCH3 khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước brom: Trang 5/4 – Mã đề 036
CH3CH2COOCH3 + NaOH —> CH3CH2COONa + CH3OH Các chất CH3CH2COONa và CH3OH không làm mất màu Br2.
IA L
Các este còn lại (sản phẩm tô đậm làm mất màu nước brom):
Câu 58: Kim loại Mg tác dụng với Cl2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối MgCl2.
IC
CH3COO-CH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO CH2=CHCOOCH=CH2 + NaOH —> CH2=CHCOONa + CH3CHO CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH2=CH-CH2OH
OF F
Còn lại Fe tạo muối FeCl3 (với Cl2), tạo muối FeCl2 (với HCl); Ag, Cu không tác dụng với HCl.
Câu 64: mX = mY = mC + mH = 0,348 —> nY = 0,348/(1,0875.32) = 0,01
NH ƠN
Câu 61: Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí CO, khí này thay thế O2 tạo liên kết bền vững với hemoglobin trong máu và gây ngạt.
Dễ thấy nH2O – nCO2 < nY nên Y không còn H2 dư. Đặt x, y, z là số mol C3H6, C2H2 và H2 trong X nCO2 = 3x + 2y = 0,024 nH2O = 3x + y + z = 0,03
QU Y
nY = x + y = 0,01 —> x = 0,004; y = 0,006; z = 0,012 —> a = x + y + z = 0,022 Câu 65: A. Đúng
M
B. Sai, NaOH để tạo kết tủa AgOH giúp NH3 tạo phức nhanh. Mặt khác NaOH ăn mòn thủy tinh nên cũng làm ống nghiệm sạch hơn
KÈ
C. Đúng, glucozơ khử Ag+ thành Ag D. Đúng, Ag sinh ra bám vào mặt trong ống nghiệm nên thành ống nghiệm sáng bóng
Y
Câu 66: (1) Đúng
DẠ
(2) Đúng, xenlulozơ triaxetat tạo ra từ xenlulozơ. (3) Sai, polietilen điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. (4) Đúng, các peptit có liên kết peptit kém bền trong môi trường axit hoặc kiềm. (5) Đúng
Trang 6/4 – Mã đề 036
Câu 67: nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2 —> mAl = 5,4 gam
IA L
Câu 68: Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ ưu tiên nằm trong muối dưới dạng cation. Kim loại thoát ra ngoài gồm Ag, Cu, có thể có Fe dư.
IC
—> 3 muối gồm Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và Fe(NO3)2
OF F
Câu 69: Y gồm Al (0,045) và Fe (0,075) T gồm 3 kim loại là Ag, Cu, Fe dư —> nFe dư = nH2 = 0,045 Đặt a, b là số mol AgNO3, Cu(NO3)2 mT = 108a + 64b + 0,045.56 = 12,18
NH ƠN
Bảo toàn electron: a + 2b = 0,045.3 + 2(0,075 – 0,045) —> a = 0,045; b = 0,075 —> CM AgNO3 = 0,15M và CM Cu(NO3)2 = 0,25M
Câu 70: Thêm HCl từ từ vào X thấy 0,24 mol HCl mới có khí chứng tỏ X chứa CO32-, có thể có thêm OH- hoặc HCO3—> Ba2+ đã kết tủa hết
QU Y
—> nBa(OH)2 = nBaCO3 = 0,09 —> nNaOH = 0,3
Khi bắt đầu có khí thì dung dịch chứa Na+ (0,3), Cl- (0,24), bảo toàn điện tích —> nHCO3- = 0,06 Bảo toàn C —> nCO2 = nBaCO3 + nHCO3- = 0,15 Câu 71: (1) Đúng, tại anot: 2Cl- —> Cl2 + 2e
M
(2) Đúng
(3) Sai, khả năng phản ứng với H2O tăng dần dó tính khử tăng dần
KÈ
(4) Sai, Ag > Cu > Au > Al > Fe
(5) Sai, Cs mới dùng để chế tạo tế bào quang điện (6) Sai, Be không phản ứng với H2O
DẠ
Y
Câu 72: (1) AgNO3 dư + FeCl2 —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag (2) Cl2 + FeCl2 —> FeCl3 (3) H2 + CuO —> Cu + H2O (4) AgNO3 —> Ag + NO2 + O2 (5) CuSO4 + H2O —> Cu + O2 + H2SO4 (6) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2 Trang 7/4 – Mã đề 036
Ba(OH)2 + CuCl2 —> BaCl2 + Cu(OH)2
IA L
(7) Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + 2FeCl2 (Cu còn dư) Câu 73: X dạng Cn(H2O)m nên nCO2 = nC = nO2 = 1,08 —> mH2O = mX – mC = 18
IC
Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = nCO2 = 1,08 Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -42,48
Câu 74: nLys = 0,06; nGly = 0,3 Muối gồm Lys(HCl)2 (0,06), GlyHCl (0,3) và KCl (0,4)
Câu 75: nN2 = 0,66 —> nO2 = nN2/4 = 0,165
NH ƠN
—> m muối = 76,39
OF F
—> Giảm 42,48 gam
nFe = a; nMg = 1,2a —> nH2 = a + 1,2a = 0,165.2 —> a = 0,15
—> m oxit trong A = mA – mMg – mFe = 7,02 nMg > 2,5nX ⇔ m/24 > 2,5m/X —> X > 60
QU Y
Nếu chỉ Al2O3 tan trong NaOH thì nAl2O3 = nNaOH/2 = 0,075 —> mAl2O3 = 7,65 > 7,02: Vô lý. Vậy XO cũng tan trong NaOH. Đặt nAl2O3 = u và nXO = v —> 102u + v(X + 16) = 7,02 nNaOH = 2u + 2v = 0,15
M
Khi u = 0 thì X = 77,6 —> u > 0 thì X < 77,6 Vậy 60 < X < 77,6, vì XO tan trong dung dịch NaOH nên chọn X = 65: X là Zn
KÈ
—> u = 0,045; v = 0,03 —>%ZnO = 12,31%
Y
Câu 76: X = C2H3ON + ?CH2 + ?CO2 + H2O
DẠ
Y = ?CH2 + 3CO2 + H2 Đặt nX = x và nY = y. Quy đổi Z thành C2H3ON (x), H2O (x), H2 (y), CH2 (z) và CO2 nZ = x + y = 0,75 nO2 = 2,25x + 0,5y + 1,5z = 9,7125 nH2O = 1,5x + x + y + z = 7,125 Trang 8/4 – Mã đề 036
—> x = 0,45; y = 0,3; z = 5,7 a gam X phản ứng vừa đủ với nHCl = nN = x = 0,45
IA L
—> V = 500 ml Câu 77: nPhần 2 = 108,5.1,5/2,5 = 65,1
IC
Quy đổi phần 2 thành HCOOH (0,825), C2H4(OH)2 (a), CH2 (b), H2 (c) và H2O (-2a) mPhần 2 = 0,825.46 + 62a + 14b + 2c – 18.2a = 65,1 (1)
OF F
nO2 = 0,825.0,5 + 2,5a + 1,5b + 0,5c = 2,1.1,5 (2) Y + Na —> nH2 = a —> mY = mH2 + m tăng = 2a + 13,5 nH2O = nAxit tự do = 0,825 – 2a Bảo toàn khối lượng: (1)(2)(3) —> a = 0,225; b = 1,575; c = -0,375
NH ƠN
65,1 + 0,825.56 = 90,6 + (2a + 13,5) + 18(0,825 – 2a) (3) Sau khi quy đổi nAxit > 0,225 nên ancol phải no —> C3H5COOH (0,375), CH3COOH (0,45) Vậy phần 2 chứa: P là CH3COOH: 0,45 – 0,225 = 0,225 Q là C3H5COOH: 0,375 – 0,225 = 0,15
QU Y
X là (CH3COO)(C3H5COO)C2H4: 0,225 —> %P = 20,74%
Câu 78: Các cặp X1 và X4; X2 và X5 cùng C
Giả thiết X3, X4, X5 cùng C —> Mỗi chất 2C
M
X là CH3COO-CH2-COO-C2H5
KÈ
X1 là CH3COONa; X4 là CH3COOH X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH X3 là C2H5OH; X6 là CH3CHO A. Sai, X6 bị H2 khử tạo X3.
Y
B. Đúng:
DẠ
CH3COOH + CaCO3 —> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O HO-CH2-COOH + CaCO3 —> (HO-CH2-COO)2Ca + CO2 + H2O C. Đúng, X4, X5 có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn X3 nên nhiệt độ sôi cao hơn X3. D. Đúng Trang 9/4 – Mã đề 036
IA L
Câu 79: Quy đổi X thành kim loại (x gam) và O (y mol) —> mO = 16y = 4,5%(x + 16y) (1) Z gồm CO2 (0,005) và CO dư (0,01) G gồm NO (0,1) và N2O (0,02). Đặt nNH4+ = z nH+ = 1,28 = 2(y – 0,005) + 10z + 0,1.4 + 0,02.10 (2) (1)(2)(3) —> x = 15,28; y = 0,045; z = 0,06 —> m = x + 16y = 16
NH ƠN
Câu 80: Theo đồ thị: nBaCO3 = b và nNaHCO3 = 4b – b = 3b
OF F
m muối = x + 62[0,1.3 + 0,02.8 + 2(y – 0,005) + 8z] + 80z = 83,32 (3)
IC
—> Y gồm kim loại (x gam) và O (y – 0,005 mol)
Quy đổi hỗn hợp thành O (a), Na (3b) và Ba (b) —> 16a + 23.3b + 137b = 41,4 Bảo toàn electron: 2a + 2b = 3b + 2b
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
—> a = 0,27; b = 0,18
Trang 10/4 – Mã đề 036
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
ĐỀ LIÊN TRƯỜNG
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT NGHỆ AN
Mã đề 037
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở điều kiện thường A. Fe. B. Pb. C. Cu. D. Na. Câu 42: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ? A. Thuốc tăng lực trong y tế. B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong. C. Tráng gương, tráng ruột phích. D. Sản xuất rượu etylic. Câu 43: Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử? A. Na. B. Fe. C. Ag. D. Ca. Câu 44: Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa NaHCO3 và HCl trong dung dịch là: A. 2H+ + CO32- → CO2 + H2O. B. H+ + HCO3- → CO2 + H2O. C. H+ + OH- → H2O. D. HCl + HCO3- → CO2 + H2O + Cl-. Câu 45: Phân tử saccarozơ được tạo bởi A. hai gốc glucozơ. B. một gốc glucozơ và một gốc mantozơ. C. hai gốc fructozơ. D. một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. Câu 46: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 47: Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 3). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4). Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam oxit Na2O vào nước được 200ml dung dịch A. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch A là:. A. 1M. B. 0,1M. C. 0,5M. D. 2M. Câu 49: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. β-aminoaxit. B. α-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este. Câu 50: Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl A. Hg, Ca, Fe. B. Au, Pt, Al. C. Na, Zn, Mg. D. Cu, Zn, K. Câu 51: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH. C. CH3COONa và C2H5OH. D. HCOONa và CH3OH. Câu 52: Đun nóng hoàn toàn 0,1 mol CH3COOC2H5 bằng 200ml dung dịch NaOH 1M được dung A. Cô cạn cẩn thận dung dịch A được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:. A. 12,2 gam. B. 8,2 gam. C. 4 gam. D. 6,1 gam. Câu 53: Trong các chất gồm cao su buna, polietilen, xenlulozơ, xenlulozơ trinitrat, poli(mety metacrylat), tơ visco, tơ nitron, poli(etylen terephtalat). Số chất thuộc loại polime thiên nhiên, polime tổng hợp lần lượt là Trang 1/4 – Mã đề 037
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 2 và 3. B. 1 và 6. C. 2 và 4. D. 1 và 5. Câu 54: Dung dịch tương ứng của chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. NaHCO3. B. NaNO3. C. NaHSO4. D. Na2SO4. Câu 55: Cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây? A. C + O2 → CO2. B. C + CO2 → 2CO. C. 3C + 4Al → Al4C3. D. C + 2CuO → 2Cu + CO2. Câu 56: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau? A. CH2CH2CH2OH, C2H5OH. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. C4H10, C6H6. D. C2H5OH, CH3OCH3. Câu 57: Trong các dung dịch sau đây: K2CO3; KCl; CH3COONa; NH4Cl; NaHSO4; Na2S. Có bao nhiêu dung dịch có pH > 7? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 58: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. Tính bazơ. B. Tính oxi hóa. C. Tính khử. D. Tính axit. Câu 59: Chất béo là trieste của axit béo với A. glixerol. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. ancol metylic. Câu 60: Cho các dung dịch sau: (1) etylamin; (2) đimetylamin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 61: Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng: A. H2NRCOOH. B. H2NR(COOH)2. C. (H2N)2RCOOH. D. (H2N)2R(COOH)2. Câu 62: lon kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+? A. Fe2+. B. Fe2+. C. Ag+. D. Al3+. Câu 63: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, ở anot thu được khí nào? A. SO2. B. H2. C. O2. D. H2S. Câu 64: Dung dịch NaOH không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây? A. FeCl2. B. CuSO4. C. MgCl2. D. KNO3. Câu 65: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 66: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Pb. B. Au. C. Hg. D. W. Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3. (b) Cho dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và 1,2a mol KOH vào dung dịch chứa 0,6a mol Al(NO3)3. (c) Cho dung dịch KHCO3 dư vào dung dịch KAIO2. Trang 2/4 – Mã đề 037
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3. (e) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 68: Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 20° thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml) A. 6,90 lít. B. 3,45 lít. C. 19,17 lít. D. 9,58 lít. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,045. B. 0,105. C. 0,030. D. 0,070. Câu 70: Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 16,3. B. 21,95. C. 11,8. D. 18,10. Câu 71: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R và M đều ở chu kì 3, R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn M. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,5V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của R và M trong X tương ứng là: A. 1 : 2. B. 5 : 8. C. 3 : 5. D. 3 : 7. Câu 72: Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N-CH2-COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là A. 8,125. B. 8,250. C. 7,750. D. 8,725. Câu 73: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau
C. 0,04.
D. 0,05.
DẠ
Y
KÈ
Giá trị của x là A. 0,07. B. 0,06. Câu 74: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây
Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là Trang 3/4 – Mã đề 037
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Na. B. CaO. C. CaC2. D. Al4C3. Câu 75: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau: Metan → (15%) Axetilen → (95%) Vinyl clorua → (90%) PVC. Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?. A. 5589 m3. B. 5883 m3. C. 2941 m3. D. 5880 m3. Câu 76: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 50,31%. B. 58,84%. C. 32,88%. D. 54,18%. Câu 77: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): X + 2NaOH → Z + T + H2O T + H2 → T1 2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4 Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12. B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất. C. X không có đồng phân hình học. D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức. Câu 78: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa a mol AgNO3 vào dung dịch 1,5a mol Fe(NO3)2. (b) Sục 1,5x mol CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và x mol NaAlO2 dư. (c) Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu. (d) Cho dung dịch chứa a mol NaOH và 1,2a mol BaCl2 vào dung dịch 2a mol KH2PO4. (e) Cho dung dịch chứa 3,5x mol KHSO4 dư vào dung dịch chứa 0,9x mol KAlO2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 79: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 12,28 gam. B. 4,24 gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam. Câu 80: Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:. A. 63,1 gam. B. 86,9 gam. C. 97,5 gam. D. 77,5 gam.
Trang 4/4 – Mã đề 037
42B
43B
44B
45D
46B
47C
48A
51D
52A
53D
54A
55C
56D
57A
58C
61C
62C
63C
64D
65A
66C
67D
68A
71C
72A
73D
74C
75B
76A
77A
78D
49B
50C
59A
60B
69B
70A
79D
80B
Câu 43: Dùng Fe làm chất khử: Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
OF F
IC
41D
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Không dùng Na, Ca vì Na, Ca khử H2O trước. Không dùng Ag vì Ag không khử được Cu2+.
NH ƠN
Câu 44: Phân tử: NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
Ion đầy đủ: Na+ + HCO3- + H+ + Cl- —> Na+ + Cl- + CO2 + H2O Ion rút gọn: H+ + HCO3- —> CO2 + H2O
Câu 46: Có 3 chất tham gia phản ứng trùng hợp: CH2=CHCl (tạo PVC), CH2=CH2 (tạo PE), CH2=CH-CH=CH2 (tạo cao su Buna).
Câu 48: Na2O + H2O —> 2NaOH 0,1……………………..0,2
QU Y
H2NCH2COOH tham gia phản ứng trùng ngưng.
—> CM NaOH = 0,2/0,2 = 1M
M
Câu 52: CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
KÈ
Chất rắn gồm CH3COONa (0,1) và NaOH dư (0,1) —> m rắn = 12,2 gam
Y
Câu 53: Có 1 polime thiên nhiên là xenlulozơ
DẠ
Có 5 polime tổng hợp là cao su buna, polietilen, poli(mety metacrylat), tơ nitron, poli(etylen terephtalat). Câu 54: Dung dịch NaHCO3 làm quỳ tím hóa xanh vì: HCO3- + H2O ⇌ H2CO3 + OH- chiểm ưu thế hơn HCO3- ⇌ CO32- + H+
Trang 5/4 – Mã đề 037
Câu 56: C2H5OH, CH3OCH3 là đồng phân của nhau vì chúng có cùng CTPT là C2H6O
IA L
Câu 57: Có 3 dung dịch có pH > 7 là K2CO3; CH3COONa; Na2S vì: CO32- + H2O ⇌ HCO3- + OH-
IC
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
Câu 60: Có 3 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là (1)(2)(3)
OF F
S2- + H2O ⇌ HS- + OH-
Dung dịch (4) có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
nX : nNaOH = 1 : 1 —> X có 1COOH —> X có dạng (H2N)2RCOOH
NH ƠN
Câu 61: nX : nHCl = 1 : 2 —> X có 2NH2
Câu 63: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, ở anot thu được khí O2: CuSO4 + H2O —> Cu + O2 + H2SO4
QU Y
Câu 64: Dung dịch NaOH không tác dụng với dung dịch KNO3 vì không có ion nào kết hợp với nhau để tạo ra chất điện li yếu. Các chất còn lại có tác dụng với NaOH vì tạo ra chất điện li yếu (Fe(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2) Câu 65: (a) Đúng
M
(b) Đúng
KÈ
(c) Đúng
(d) Sai, thu được 2 loại là glucozơ và fructozơ. (e) Đúng, cả 2 đều có phản ứng tráng gương
Y
(g) Sai, saccarozơ không phản ứng.
DẠ
Câu 67: (a) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + Na2CO3 —> BaCO3 + NaOH (b) nOH- = 2,2a < 4nAl3+ = 2,4a nên vẫn còn Al(OH)3 (c) Không phản ứng (d) Không phản ứng Trang 6/4 – Mã đề 037
(e) NH3 + H2O + Fe(NO3)3 —> Fe(OH)3 + NH4NO3
IA L
Câu 68: (C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nC2H5OH 162……………………………………………46.2 3,24……………………………………………..m
IC
—> mC2H5OH thực tế = 75%.80%.3,24.46.2/162 = 1,104 kg —> VC2H5OH = 1,104/0,8 = 1,38 lít
OF F
—> VddC2H5OH = 1,38/20% = 6,9 lít Câu 69: nCO2 = 0,18; nH2O = 0,21 —> mX = mC + mH = 2,58 Số H = 2nH2O/nX = 4,2 —> k = (2C + 2 – H)/2 = 0,7 —> nBr2 = k.nX = 0,07 Tỉ lệ: 2,58 gam X phản ứng với 0,07 mol Br2 —> 3,87 gam X phản ứng với 0,105 mol Br2
QU Y
Câu 70: nH2 = 0,15 —> nCl-(muối) = 0,3
NH ƠN
Số C = nCO2/nX = 1,8
m muối = m kim loại + mCl- (muối) = 16,3 gam
Câu 71: R và M là kim loại chu kỳ 3, R đứng trước M và X tác dụng được với H2O —> R là Na
M
X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được nhiều H2 hơn X tác dụng với H2O nên M cũng tan trong kiềm —> M là Al
KÈ
Mỗi phần gồm Na (a), Al (b), tự chọn V lít ứng với 1 mol khí. Bảo toàn electron: Phần 1: a + 3a = 1.2
Phần 2: a + 3b = 1,5.2
Y
—> a = 0,5; b = 5/6
DẠ
—> a : b = 3 : 5
Câu 72: Đặt a, b là số mol HCOOC2H5 và H2N-CH2COOC2H5 nNaOH = a + b = 0,1 m muối = 68a + 97b = 7,525 Trang 7/4 – Mã đề 037
—> a = 0,075 và b = 0,025
IA L
—> m = 8,125 Câu 73: Đoạn 1 —> nCaCO3 max = nCO2 = 0,1 Đoạn 3: nCO2 = 0,27 – 0,22 = 0,05
IC
—> Đã có 0,05 mol CaCO3 bị hòa tan trở lại —> nCaCO3 còn lại = x = 0,1 – 0,05 = 0,05
OF F
Câu 74: Chất X là CaC2: CaC2 + H2O —> Ca(OH)2 + C2H2 C2H2 + Br2 —> C2H2Br4
NH ƠN
Câu 75: nC2H3Cl = 1000/62,5 = 16 —> nCH4 phản ứng = 32
—> V khí thiên nhiên = 32.22,4/(95%.15%.95%.90%) = 5883 m3 Câu 76: nY = nX = 0,08
Các axit không nhánh nên tối đa 2 chức. Trong Y đặt u, v là số mol este đơn chức và hai chức. nNaOH = u + 2v = 0,11 —> u = 0,05 và v = 0,03
QU Y
nY = u + v = 0,08
Đốt 0,08 mol Y cần nO2 = 0,09.8 + 0,17/2 = 0,805 T có dạng CtH2t+2O (0,11 mol) —> MT = 14t + 18 = 6,88/0,11
M
—> t = 35/11
Đốt T cần nO2 = 0,11.1,5t = 0,525
KÈ
—> Đốt muối cần nO2 = 0,805 – 0,525 = 0,28 Muối gồm CnH2n-1O2Na (0,05 mol) và CmH2m-4O4Na2 (0,03 mol) —> nO2 = 0,05(3n – 2)/2 + 0,03(1,5m – 2,5) = 0,28
Y
—> 5n + 3m = 27
DẠ
—> n = 3 và m = 4 là nghiệm duy nhất. Vậy muối gồm C2H5COONa (0,05) và C2H4(COONa)2 (0,03) —> %C2H4(COONa)2 = 50,31% Câu 77:
Trang 8/4 – Mã đề 037
Z1 và T1 cùng C —> Z và T cùng C —> Mỗi chất 3C Z1 là axit đơn chức —> Z là muối đơn.
IA L
X là CH3-CH2-COO-CH=CH-COOH Z là CH3-CH2-COONa T là OHC-CH2-COONa
IC
Z1 là CH3-CH2-COOH T1 là HO-CH2-CH2-COONa A. Đúng
OF F
B. Sai, thu C2H6 C. Sai, X có đồng phân hình học
Câu 78: Tất cả đều có kết tủa: (a) AgNO3 + Fe(NO3)2 —> Fe(NO3)3 + Ag (b) nCO2 > nNaOH —> Có Al(OH)3
NH ƠN
D. Sai, T tạp chức
(c) M2+ + CO32- —> MCO3 (M2+ là Mg2+, Ca2+) (d) Ba2+ + OH- + H2PO4- —> BaHPO4 + H2O (e) nH+ < 4nAlO2- —> Có Al(OH)3
QU Y
Câu 79: (C2H5NH3)2CO3 + NaOH —> 2Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3-CH3)2 + 2NaOH —> (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O Khí Z gồm C2H5NH2 (0,08 mol) và CH3NH2 (0,12 mol) E là muối (COONa)2 (0,06 mol)
M
—> mE = 8,04 gam
KÈ
Câu 80: Dung dịch sau điện phân + Fe —> NO nên chứa H+, NO3- —> Có O2 ở anot. Chất rắn thu được gồm 2 kim loại nên có Cu2+ dư (x mol). ne = It/F = 0,6
Anot: nCl2 = a và nO2 = b
Y
—> a + b = 0,2
DẠ
và 2a + 4b = 0,6 —> a = b = 0,1
Catot: nCu = ne/2 = 0,3 nH+ = 4nO2 —> nNO = nH+/4 = 0,1 Trang 9/4 – Mã đề 037
Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 2nCu2+ dư + 3nNO —> nFe phản ứng = x + 0,15
IA L
—> 20 – 56(x + 0,15) + 64x = 12,4 —> x = 0,1 nNaCl = 2a = 0,2
IC
nCu(NO3)2 = x + 0,3 = 0,4
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
—> m = 86,9
Trang 10/4 – Mã đề 037
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT FPT ĐÀ NẴNG
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT ĐÀ NẴNG
Mã đề 043
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. metyl acrylat. D. metyl axetat. Câu 42: Công thức của tripanmitin là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 43: Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được A. etanol. B. axit gluconic. C. glixerol. D. sobitol. Câu 44: Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây? A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glixerol. Câu 45: Chất không có phản ứng thủy phân là A. Saccarozơ. B. Triolein. C. Etyl axetat. D. Glucozơ. Câu 46: Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây ? A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C2H5ONa. D. C2H5COONa. Câu 47: Benzyl axetat có mùi hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3COOC6H5. B. CH3COOC2H5. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 48: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructozơ là A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C5H10O5. D. C12H22O11. Câu 49: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 50: Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu A. hồng nhạt. B. nâu đỏ. C. xanh tím. D. xanh lam. Câu 51: Số liên kết π trong một phân tử triolein là A. 1. B. 3. C. 2. D. 6. Câu 52: Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức A. amin. B. anđehit. C. hiđroxyl. D. cacbonyl. Câu 53: Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ là A. NaHCO3. B. nước brom. C. quỳ tím. D. AgNO3 trong dung dịch NH3. Câu 54: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. xà phòng và glixerol. B. xà phòng và etanol. C. glucozơ và glixerol. D. glucozơ và etanol. Câu 55: Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây? Trang 1/4 – Mã đề 043
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. CH2=CH-COOH và CH3CH2OH. B. CH3-COOH và CH2=CH-OH. C. CH3-COOH và CH3CH2OH. D. CH2=CH-COOH và CH3OH. Câu 56: Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm A. CH3COOH và CH3OH. B. CH3COOH và C2H5OH. C. CH3COONa và C2H5ONa. D. CH3COONa và C2H5OH. Câu 57: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2/NaOH đun nóng. B. Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường. C. H2 (Ni, t°). D. AgNO3/NH3, đun nóng. Câu 58: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là A. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. B. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic. C. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ. D. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ. Câu 59: X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao áp suất cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là A. xenlulozơ và glucozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. glucozơ và sobitol. D. xenlulozơ và sobitol. Câu 60: Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là A. 8,1. B. 5,4. C. 10,8. D. 2,7. Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai? A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. B. Thủy phân metyl axetat thu được ancol metylic. C. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom. D. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng. Câu 62: Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là A. 45,6. B. 46,2. C. 45,2. D. 44,8. Câu 63: Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm A. 1 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 anđehit. C. 2 muối và 1 ancol. D. 1 muối, 1 ancol và 1 anđehit. Câu 64: Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat: A. Glucozơ không làm mất màu nước brom. B. Mỗi mắt xích của xenlulozơ có 5 nhóm OH tự do. C. Trong tinh bột thì amilozơ thường chiếm hàm lượng cao hơn amilopectin. D. Saccarozơ có thể thu từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt. Câu 65: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là A. 9,2. B. 6,9. C. 2,3. D. 4,6. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,6. B. 2,7. C. 4,5. D. 1,8. Câu 67: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là A. Metyl butirat. B. Etyl axetat. C. Propyl axetat. D. Etyl propionat. Trang 2/4 – Mã đề 043
Y
Dung dịch AgNO3/NH3, t°
Kết tủa bạc
Không hiện tượng
Dung dịch nước Brom
Mất màu
Không hiện tượng
Thủy phân
Không bị thủy phân
Bị thủy phân
Z
IC
X
Kết tủa bạc
Không hiện tượng
OF F
Chất
IA L
Câu 68: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 18,5. B. 15,0. C. 30,0. D. 45,0. Câu 69: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 1,10 tấn. B. 2,97 tấn. C. 2,20 tấn. D. 3,67 tấn. Câu 70: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch:
Không bị thủy phân
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ. B. Saccarozơ, fructozơ, glucozơ. C. Fructozơ, glucozơ, saccarozơ. D. Glucozơ, saccarozơ, fructozơ. Câu 71: Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là: A. 0,40 M. B. 0,80 M. C. 0,60 M. D. 1,20 M. Câu 72: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este E cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 24 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là A. CH≡C-COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. CH2=CH-COOH. Câu 73: Cho các phát biểu nào sau: (a) Triolein có khả năng làm mất màu dung dịch brom; (b) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín; (c) Khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol; (d) Amilopectin và xenlulozơ đều là những polime có mạch không phân nhánh; (e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói; Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 74: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 75: Cho m gam hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este Y (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp và 21,8 gam muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,7 gam. Giá trị của m là A. 20,8. B. 23,6. C. 22,2. D. 23,04. Câu 76: Thủy phân hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong 120 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,08 mol O2, thu được 0,07 mol CO2 và 0,08 mol H2O. Giá trị của m là A. 10,54. B. 11,92. C. 12,42. D. 10,0. Câu 77: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → X + Y + Z X + HCl → X1 + NaCl Y + HCl → Y1 + NaCl Trang 3/4 – Mã đề 043
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Biết E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau: (a) Z có tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được dụng dịch xanh lam; (b) Y1 làm mất màu nước brom; (c) E và X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương; (d) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng; (e) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2; (f) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 78: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nêu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là A. 34,48 gam. B. 25,60 gam. C. 32,24 gam. D. 33,36 gam. Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều, no, mạch hở, có cùng số nhóm chức (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam E cần vừa đủ 10,976 lít khí O2, thu được 6,84 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,4 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của Y là A. 118. B. 132. C. 146. D. 160. Câu 80: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau: Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C - 70°C). Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều. (2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau. (3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. (4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết. (5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Trang 4/4 – Mã đề 043
42D
43D
44A
45D
46A
47D
48B
51D
52C
53B
54A
55D
56D
57B
58A
61C
62A
63C
64D
65A
66C
67D
68B
71D
72A
73B
74D
75A
76B
77C
78A
49A
50C
59D
60B
69C
70D
79C
80A
IC
41D
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
CH2=CH-COOH + CH3OH ⇌ CH2=CHCOOCH3 + H2O
OF F
Câu 55: Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa CH2=CH-COOH và CH3OH:
NH ƠN
Câu 56: Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm CH3COONa và C2H5OH: CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
Câu 57: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm tạo thành là phức màu xanh lam. Đây là phản ứng đặc trưng của ancol đa chức có OH kề nhau.
QU Y
Câu 59: X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật —> X là xenlulozơ —> Y là glucozơ và Z là sobitol.
Câu 60: nAg = 0,06 —> nC6H12O6 = 0,03
M
—> mC6H12O6 = 5,4 gam
KÈ
Câu 61: A. Đúng, mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ đều là chất béo. B. Đúng, CH3COOCH3 + H2O ⇔ CH3COOH + CH3OH (ancol metylic) C. Sai: CH2=CH-COOCH3 + Br2 —> CH2Br-CHBr-COOCH3
Y
D. Đúng, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, ở thể lỏng điều kiện thường
DẠ
Câu 62: nC3H5(OH)3 = 0,05 —> nC17H33COONa = 0,05.3 = 0,15 —> mC17H33COONa = 45,6 gam Trang 5/4 – Mã đề 043
Câu 63: CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 + 2NaOH —> CH3COONa + CH2=CH-COONa + C2H4(OH)2
IA L
—> Sản phẩm gồm 2 muối và 1 ancol. Câu 64: A. Sai, glucozơ có -CHO nên có làm mất màu dung dịch Br2.
IC
B. Sai, mỗi mắt xích của xenlulozơ có 3 nhóm OH C. Sai, amilopectin chiếm chủ yếu
Câu 65: nC2H5OH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,1 —> nC2H5OH đã dùng = 0,1/50% = 0,2
Câu 66: Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,25
NH ƠN
—> m = 9,2 gam
OF F
D. Đúng
Các este đều có dạng CnH2nO2 —> nH2O = nCO2 = 0,25 —> mH2O = 4,5 gam Câu 67: nX = nNaOH = x —> x = 0,06
QU Y
Bảo toàn khối lượng: 102x + 40x = 5,76 + 2,76
M ancol = 46 —> C2H5OH —> X là C2H5COOC2H5 X là etyl propionat.
M
Câu 68: nCO2 = nCaCO3 = 0,15
KÈ
—> nC6H12O6 phản ứng = 0,075 —> mC6H12O6 đã dùng = 0,075.180/90% = 15 gam
Y
Câu 69: n(C6H10O5) = 2/162
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
DẠ
—> m[C6H7O2(ONO2)3]n = 2.297.60%/162 = 2,2 tấn Câu 71: nNaOH = x —> nH2O = 0,5x Bảo toàn khối lượng: Trang 6/4 – Mã đề 043
m + 40x = m + 7,44 + 18.0,5x —> x = 0,24
IA L
—> CM NaOH = 1,2M Câu 72: nNaOH = 120.10%/40 = 0,3 —> nACOONa = nBCOONa = 0,15
IC
m muối = 0,15(A + 67) + 0,15(B + 67) = 24 —> A + B = 26 X là HCOOH, Y là CH≡C-COOH Câu 73: (a) Đúng, triolein là chất béo có 3C=C nên làm mất màu Br2 (c) Đúng (d) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh (e) Đúng Câu 74: Cấu tạo của X:
Câu 75: X là HCOOCH3 (x mol)
QU Y
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-H
NH ƠN
(b) Đúng
OF F
—> A = 1, B = 25 là nghiệm duy nhất
Để tạo 2 ancol kế tiếp thì Y là CH3COOC2H5 (y mol) m muối = 68x + 82y = 21,8 —> x = 0,2; y = 0,1
KÈ
—> mE = 20,8 gam
M
m tăng = 31x + 45y = 10,7
Câu 76: Bảo toàn khối lượng —> mY = 1,96 Bảo toàn O —> nY = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,06
Y
nKOH = 0,12 —> nKOH phản ứng với este của phenol = 0,12 – 0,06 = 0,06
DẠ
—> nH2O = 0,03
Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH = m muối + mAncol + mH2O —> m muối = 11,92 Trang 7/4 – Mã đề 043
IA L
Câu 77: Phản ứng (2)(3) —> X, Y đều là các muối có 1COONa E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol —> E là HCOO-CH2-CH2OOC-CH=CH2 X là HCOONa; X1 là HCOOH
IC
Y là CH2=CH-COONa; Y1 là CH2=CH-COOH Z là C2H4(OH)2 (b) Đúng: CH2=CH-COOH + Br2 —> CH2Br-CHBr-COOH
OF F
(a) Đúng (c) Đúng, E và X đều có HCOO- (hay -O-CHO) nên có tráng gương. (d) Sai (f) Sai, giấm ăn chứa CH3COOH.
NH ƠN
(e) Sai, đốt a mol X tạo 0,5a mol CO2
Câu 78: Quy đổi E thành HCOOH (a), C3H5(OH)3 (b), CH2 (c) và H2O (-3b) nO2 = 0,5a + 3,5b + 1,5c = 5,1 nCO2 = a + 3b + c = 3,56 Muối gồm HCOONa (a), CH2 (c) —> m muối = 68a + 14c = 58,96
QU Y
—> a = 0,2; b = 0,04; c = 3,24
—> Muối gồm C15H31COONa (0,08) và C17H35COONa (0,12) nX = b = 0,04 nên X không thể chứa 2 gốc C15H31COO-, cũng không thể chứa 3 gốc C17H35COO-. —> X là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5
M
—> mX = 34,48 gam
KÈ
Câu 79: nO2 = 0,49; nH2O = 0,38
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,46 nCO2 > nH2O nên E đa chức. Mặt khác ancol đơn chức và T không nhánh nên T có 2 chức
Y
—> nE = nCO2 – nH2O = 0,08
DẠ
nT = nE = 0,08, đốt T tạo nH2O = 0,08 —> Số H = 2nH2O/nT = 2 —> T là CH2(COONa)2 ME = 11,4/0,08 = 142,5 —> X là CH2(COOCH3)2 2 ancol kế tiếp nên Y là CH2(COOCH3)(COOC2H5) Z là CH2(COOC2H5)2 Trang 8/4 – Mã đề 043
—> MY = 146
IA L
Câu 80: (1) Sai, là phản ứng thuận nghịch.
(2) Sai, HCl đặc có tính háo nước kém H2SO4 đặc nên ít có tác dụng trong phản ứng este hóa. (3) Sai, tách thành 2 lớp, este không tan nổi lên trên, phần còn lại nằm dưới.
IC
(4) Đúng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
(5) Đúng
Trang 9/4 – Mã đề 043
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT NAM ĐÀN 1
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT NGHỆ AN
Mã đề 041
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc amin bậc 3? A. CH3NH2. B. (CH3)2NH. C. C2H5NH2. D. (CH3)3N. Câu 2: Chất NH2-CH2-COOH có tên thường là A. axit 2-amino etanoic. B. axit amino axetic. C. glyxin. D. alanin. Câu 3: Thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit thu được axit có công thức: A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C2H5OH. Câu 4: Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 12,55 gam muối. Giá trị của m là A. 3,65 gam. B. 8,9 gam. C. 11,7 gam. D. 7,5 gam. Câu 5: Cho 4,8 gam kim loại M phản ứng vừa đủ với khí Cl2 thu được 19 gam muối. Kim loại M là A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 6: Polime nào sau đây có tính đàn hồi? A. Polibuta-1,3-đien. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua). D. Poliacrilonitrin. Câu 7: Để rửa tay do dầu luyn khi sửa chữa xe đạp, xe máy, ta dùng chất nào sau đây là hiệu quả nhất? A. xà phòng. B. dầu ăn. C. rượu. D. giấm. Câu 8: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. Tính khử. B. Tính axit. C. Tính oxi hóa. D. Tính bazơ. Câu 9: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Ag. B. K. C. Ca. D. Na. Câu 10: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo không no? A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 11: Để giúp cây trồng sinh trưởng nhanh, đặc biệt là các loại cây rau (rau cải, rau muống, xà lách.), người nông dân thường sử dụng loại phân nào sau đây để bón cho cây? A. đạm urê. B. phân kali. C. NPK. D. supe lân. Câu 12: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất trong số Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+? A. Al3+. B. Ag+. C. Fe3+. D. Fe2+. Câu 13: Chất C6H5NH2 (anilin) phản ứng được với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng? A. dung dịch CH3COOH. B. nước brom. C. dung dịch H2SO4. C. dung dịch HCl. Câu 14: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột. Câu 15: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất? A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Fe. Câu 16: Tính chất vật lý nào sau đây không phải của saccarozơ? A. tan trong nước. B. chất rắn. C. có vị ngọt. D. màu trắng. Trang 1/4 – Mã đề 041
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 17: Trong bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố nào chỉ gồm kim loại? A. nhóm VIA. B. tất cả nhóm B. C. nhóm VIIA. D. nhóm VA. Câu 18: Loại đường được điều chế từ thủy phân tinh bột trong môi trường axit là A. saccarozơ. B. saccarin. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 19: Chất X có công thức C3H7NO2, biết X tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH và làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường. Chất X có thể là chất nào sau đây? A. amoni acrylat. B. axit β-amino propionic. C. metyl amino axetic. D. alanin. Câu 20: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 2 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 1 muối và 1 ancol. Câu 21: Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại nhóm IIA. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot thu được 3,36 lít khí thoát ra. Kim loại đó là. A. Na. B. Mg. C. Ba. D. Ca. Câu 22: Thí nghiệm nào sau đây chắc chắn có bọt khí thoát ra: A. Cho mẩu Mg vào dung dịch HNO3 loãng. B. Cho mẩu Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Cho mẩu Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng. D. Cho mẩu Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. Câu 23: Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (OH), người ta dùng phản ứng nào sau đây? A. Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. B. Khử glucozơ bằng H2/Ni đun nóng. C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. B. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp. D. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ nhân tạo. Câu 25: Phản ứng xảy ra trong dung dịch có phương trình ion rút gọn Ba2+ + SO42- → BaSO4 là A. Ba(OH)2 + MgSO4 → Mg(OH)2 + BaSO4. B. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl. C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O. Câu 26: Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn kim loại? A. Thanh Cu nguyên chất ngâm trong dung dịch HCl. B. Thanh Al nguyên chất ngâm trong dung dịch NaCl. C. Phủ lớp sơn vào cửa làm bằng nhôm. D. Thanh thép để ngoài không khí ẩm. Câu 27: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó cũng là chất gây nghiện nhưng nhẹ hơn ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong methadone như sau: %C = 81,553%; %H = 8,378%; %N = 4,531%, còn lại là oxi. Biết trong phân tử methadone có 1 nguyên tử N. Số nguyên tử C trong phân tử methadone là A. 27. B. 29. C. 20. D. 21. Câu 28: Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 6,4. B. 5,6. C. 3,4. D. 4,4. Trang 2/4 – Mã đề 041
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 29: Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3OH. Chia m gam hỗn hợp X làm 3 phần bằng nhau: + Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. + Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 36,8 gam muối. + Cho phần 3 tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 91,6. B. 22,9. C. 137,4. D. 45,8. Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,20. Câu 31: Chất X thuộc loại monosaccarit. Đốt cháy hết m gam X thu được V lít CO2. Đem lên men rượu m gam X ở trên với hiệu suất 80% thì thể tích dung dịch ancol etylic 40° thu được là 46 ml (khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8 g/ml). Giá trị của V là A. 8,96. B. 26,88. C. 6,72. D. 13,44. Câu 32: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là A. 8. B. 10. C. 9. D. 7. Câu 33: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: (a) X → Y + CO2 (tº). (b) Y + H2O → Z (c) T + Z → R + X + H2O. (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. KOH, K2CO3. B. Ba(OH)2, KHCO3. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. K2CO3, KOH. Câu 34: Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu thu được 44 gam hỗn hợp Y gồm MgO, Fe2O3 và CuO. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 58,4 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 36,0. B. 22,4. C. 31,2. D. 12,8. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Nếu cho 25,74 gam X tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 26,3. B. 28,02. C. 26,58. D. 17,72. Câu 36: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X có giá trị gần nhất với A. 8%. B. 9%. C. 28%. D. 30%. Câu 37: Cho các phát biểu sau (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực (b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc (c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột (d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím (e) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử Số phát biểu đúng là Trang 3/4 – Mã đề 041
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 38: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là A. 5,18 gam. B. 6,16 gam. C. 2,96 gam. D. 3,48 gam. Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. (d) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 40: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa chất béo theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất. Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. (b) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo. (c) Nếu thay chất béo bằng etyl axetat, hiện tượng quan sát được giống nhau. (d) Sản phẩm rắn của thí nghiệm thường dùng để sản xuất xà phòng. (e) Phần dung dịch còn lại sau sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Trang 4/4 – Mã đề 041
2C
3B
4B
5C
6A
7C
8A
11A
12A
13B
14C
15C
16D
17B
18C
21D
22B
23D
24A
25B
26D
27D
28A
31B
32C
33A
34C
35C
36D
37C
38A
—> nAla = nAlaHCl = 0,1 —> mAla = 8,9 gam Câu 5: nCl2 = (m muối – mM)/71 = 0,2
19A
20C
29C
30B
39B
40B
NH ƠN
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
10A
OF F
Câu 4: H2N-CH(CH3)-COOH + HCl —> ClH3N-CH(CH3)-COOH
9A
IC
1D
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
4,8x/M = 0,2.2 —> M = 12x —> x = 2, m = 24: M là Mg
Câu 7: Để rửa tay do dầu luyn khi sửa chữa xe đạp, xe máy, ta dùng rượu là hiệu quả nhất vì rượu chứa C2H5OH có thể hòa tan dầu luyn.
QU Y
Câu 17: Trong bảng tuần hoàn, tất cả nhóm B chỉ gồm kim loại (các kim loại chuyển tiếp). Câu 19: Chất X có thể là amoni acrylat (CH2=CH-COONH4): CH2=CH-COONH4 + HCl —> CH2=CH-COOH + NH4Cl CH2=CH-COONH4 + NaOH —> CH2=CH-COONa + NH3 + H2O
M
CH2=CH-COONH4 + Br2 —> CH2Br-CHBr-COONH4
KÈ
Câu 20: CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH —> Sản phẩm gồm 1 muối + 2 ancol
DẠ
Y
Câu 21: n kim loại = nCl2 = 0,15 —> M kim loại = 40: Kim loại là Ca Câu 22: A. Có thể không có khí, ví dụ: Trang 5/4 – Mã đề 041
Mg + HNO3 —> Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O B. Chắc chắn có khí:
IA L
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2 C, D. Không có khí (không phản ứng).
Câu 25: A. Ba2+ + 2OH- + Mg2+ + SO42- —> Mg(OH)2 + BaSO4 B. Ba2+ + SO42- → BaSO4
OF F
Câu 24: A không đúng, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit adipic.
IC
Câu 23: Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (OH), người ta dùng phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường (tạo phức xanh lam).
NH ƠN
C. Ba2+ + 2OH- + H+ + HSO4- —> BaSO4 + 2H2O
D. Ba2+ + 2HCO3- + H+ + HSO4- —> BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Câu 26: D có ăn mòn kim loại, cụ thể là ăn mòn điện hóa, cặp điện cực là Fe-C và môi trường điện li là không khí ẩm.
QU Y
Câu 27: Methadone có 1N nên M methadone = 14/4,531% = 309 —> Số C = 309.81,533%/12 = 21 Câu 28: nFe = nH2 = 0,1
M
—> mCu = 12 – mFe = 6,4 gam
KÈ
Câu 29: Mỗi phần chứa CH3COOH (u) và HCOOCH3 (v) nNaOH = u + v = 0,5
m muối = 82u + 68v = 36,8 —> u = 0,2; v = 0,3
Y
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOCH3 = 1 —> nHCHO = 0,1
DẠ
nH2 = nCH3COOH/2 + nCH3OH/2 = 0,3 —> nCH3OH = 0,4 —> m mỗi phần = 45,8 —> m = 45,8.3 = 137,4 Câu 30: Trang 6/4 – Mã đề 041
nSO2 = 0,35 Nếu Y chỉ có Ag —> nAg = 0,7 —> mY = mAg = 75,6
IA L
Nếu Y có cả Ag và Cu thì nAg = a và nCu = 2a —> a + 2.2a = 0,35.2 —> a = 0,14 —> mY = 33,04
IC
Do mY = 45,2 nên Y chứa cả Ag (a) và Cu (x) mY = 108a + 64x = 45,2 —> a = 0,3 và x = 0,2 Câu 31: nC2H5OH = 46.40%.0,8/46 = 0,32 —> nGlucozơ = 0,32/(2.80%) = 0,2 —> nCO2 = 0,2.6 = 1,2 —> V = 26,88 lít Câu 32: m tăng = mNaOH – mH2O = 78,2 nH2O = nA = 0,1 —> nNaOH = 2 —> nNaOH phản ứng = 2/2 = 1 —> A có 9 liên kết peptit. Câu 33: (a) BaCO3 —> BaO + CO2
QU Y
—> nA : nNaOH = 0,1 : 1 = 1 : 10
NH ƠN
Lên men monosaccarit X tạo ancol etylic nên X là glucozơ
OF F
ne = a + 2x = 0,35.2
(b) BaO + H2O —> Ba(OH)2
M
(c) KHCO3 + Ba(OH)2 —> KOH + BaCO3 + H2O (d) 2KHCO3 + Ba(OH)2 —> K2CO3 + BaCO3 + 2H2O
KÈ
—> R và Q lần lượt là KOH và K2CO3. Câu 34: Mỗi O trong Y sẽ được thay thế bởi 2OH để tạo hiđroxit kết tủa nên:
Y
nO(Y) = (58,4 – 44)/(17.2 – 16) = 0,8
DẠ
—> m = mY – mO(Y) = 31,2 gam Câu 35: Có thể chọn ngay B sai vì chất béo phải có C lẻ. Quy đổi X thành CnH2n-4O6 (x) và H2 (-0,06) Trang 7/4 – Mã đề 041
mX = x(14n + 92) – 0,06.2 = 25,74 nCO2 = nx = 1,65
IA L
—> x = 0,03 và n = 55 A. Đúng, X có 2C=C (nX : nBr2 = 1 : 2) và 3C=O B. Sai D. Đúng
OF F
Câu 36: Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Fe2+ (b), Cl- (0,88) và nH+ dư = 4nNO = 0,08 Bảo toàn điện tích: 3a + 2b + 0,08 = 0,88 nAgCl = 0,88 —> nAg = 0,07
NH ƠN
Bảo toàn electron: b = 0,02.3 + 0,07 —> a = 0,18 và b = 0,13
IC
C. Đúng, bảo toàn khối lượng, đã có nNaOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x
Quy đổi hỗn hợp thành Fe (0,31 mol), O (u mol) và NO3 (v mol). Trong Z, đặt nN2O = x —> nNO2 = 0,12 – x —> 0,31.56 + 16u + 62v = 27,04 (1) Bảo toàn N: v + 0,04 = 2x + (0,12 – x) (2) nH+ pư = 0,88 + 0,04 – 0,08 = 0,84
QU Y
—> 10x + 2(0,12 – x) + 2u = 0,84 (3) (1)(2)(3) —> u = 0,14; v = 0,12; x = 0,04 —> %O = 16(u + 3v)/27,04 = 29,59% Câu 37: (a) Đúng
M
(b) Đúng (c) Đúng
KÈ
(d) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê (e) Đúng, da thật sẽ có mùi khét như tóc cháy
Y
Câu 38: Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,99
DẠ
—> nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,6 —> n muối = nNaOH = nO(E)/2 = 0,3 —> M muối = 88,067 —> Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13) Trang 8/4 – Mã đề 041
Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c) nNaOH = a + 2b = 0,3
IA L
Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mAncol + m muối —> mAncol = 32a + 62b + 14c = 10,24 Bảo toàn C —> nC(Ancol) = a + 2b + c = 1,09 – nC(muối) = 0,36 Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,1 mol) —> Z là (CH3COO)(C2H5COO)C2H4 (0,1 mol) Dễ thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là: X là CH3COOCH3: 0,07 mol —> mX = 5,18 gam
(e) Na + H2O —> NaOH + H2 NaOH + CuCl2 —> NaCl + Cu(OH)2 Câu 40: (a) Đúng, có xà phòng màu trắng nổi lên
NH ƠN
Câu 39: (a) KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> K2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O (b) NH4Cl + NaOH —> NaCl + NH3 + H2O (t°) (c) NaHCO3 + CaCl2 —> CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O (t°) (d) AlCl3 + Ba(OH)2 dư —> Ba(AlO2)2 + BaCl2 + H2O
OF F
—> Còn lại CH3COONa (0,07) và C2H5COONa (0,03) của các este đơn tạo ra
IC
—> a = 0,1; b = 0,1; c = 0,06
QU Y
(b) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có tỉ khối lớn hơn xà phòng, mặt khác xà phòng lại ít tan trong dung dịch NaCl nên khi thêm vào xà phòng sẽ nổi lên. (c) Sai, muối CH3COONa tan tốt, không nổi lên (d) Đúng
DẠ
Y
KÈ
M
(e) Đúng, phần dung dịch chứa C3H5(OH)3 hòa tan được Cu(OH)2.
Trang 9/4 – Mã đề 041
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT HÀ TĨNH
Mã đề 042
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Lên men m1 gam glucozơ (hiệu suất 100%) thu được m2 gam ancol etylic và 89,6 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m2 là A. 184. B. 720. C. 97. D. 360. Câu 42: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Na2SO4 và Al(NO3)3. B. NH4NO3 và Ca(OH)2. C. KOH và MgSO4. D. NaHCO3 và HNO3. Câu 43: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 44: Chất vừa làm dung dịch quỳ tím hóa đỏ vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH3OH. D. CH3CHO. Câu 45: Cho dãy gồm các chất: glyxin, alanin, valin, axit glutamic và lysin. Số chất trong dãy không làm dung dịch quỳ tím đổi màu là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 46: Anilin (C6H5NH2) không có tính chất nào sau đây? A. Tác dụng với dung dịch Br2. B. Tác dụng với oxi (phản ứng oxi hóa hoàn toàn). C. Tác dụng với dung dịch HCl. D. Làm đổi màu dung dịch quỳ tím và dung dịch phenolphtalein. Câu 47: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. C. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl. D. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2. Câu 48: Quặng pirit sắt có công thức hóa học là A. FeS2. B. Fe2O3. C. FeCO3. D. Fe3O4. Câu 49: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. FeSO4. B. Fe(OH)2. C. Fe(OH)3. D. FeO. Câu 50: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. H2SO4. B. Na2O. C. KOH. D. Al(OH)3. Câu 51: Chất nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. polibuta-1,3-dien. B. poli(vinyl clorua). C. poliacrilonitrin. D. poli(etylen terephtalat). Câu 52: Ở trạng thái rắn, khí cacbonic tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Công thức khí cacbonic là A. H2O. B. O2. C. N2. D. CO2. Trang 1/4 – Mã đề 042
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 53: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt điện phân nóng chảy? A. Ag. B. Cu. C. Na. D. Fe. Câu 54: Cho dãy các chất: etyl format, saccarozơ, glyxin, ala-val, alanin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 55: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn? A. Al. B. Na. C. Fe. D. Ca. Câu 56: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây nên mưa axit? A. NH3. B. SO2. C. O2. D. N2. Câu 57: Chất nào dưới đây không tác dụng được với Cu(OH)2? A. Anbumin. B. Glixerol. C. Saccarozơ. D. Triolein. Câu 58: Etyl fomat là tên gọi của este có công thức cấu tạo nào sau đây? A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 59: Thủy phân hoàn toàn 13,2 gam este đơn chức X trong dung dịch NaOH (vừa đủ) đun nóng thu được dung dịch chứa 12,3 gam muối của axit cacboxylic và 6,9 gam ancol. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat. Câu 60: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X ở thể lỏng. Kim loại X là A. Hg. B. Pb. C. W. D. Cr. Câu 61: Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn? A. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. B. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. C. Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. D. Cho Cu vào dung dịch AgNO3. Câu 62: Cho các kết luận sau: (a) Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (b) Xenlulozơ và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit. (c) Saccarozơ bị thủy phân chỉ cho ra sản phẩm là glucozơ. (d) Glucozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (e) Glucozơ không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số kết luận đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 63: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. B. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2. C. Phân tử X có 5 liên kết π. D. Công thức phân tử của X là C52H102O6. Câu 64: Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là A. Os. B. Li. C. Cu. D. Fe. Câu 65: Chất nào sau đây nhiệt phân thu được oxit bazơ? A. CaCl2. B. MgCO3. C. KHCO3. D. Na2CO3. Câu 66: Trieste của glixerol với axit béo có công thức C17H35COOH có tên gọi là A. tristearin. B. trilinolein. C. triolein. D. tripanmitin. Câu 67: Dùng Al dư khử hoàn toàn 4 gam Fe2O3 thành Fe ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được là Trang 2/4 – Mã đề 042
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 3,36 gam. B. 0,84 gam. C. 2,80 gam. D. 1,68 gam. Câu 68: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu? A. Mg. B. Ag. C. K. D. Zn. Câu 69: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH loãng (b) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (d) Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2 (e) Để vật làm bằng gang lâu ngày trong không khí ẩm (g) Nung nóng Fe(NO3)3 trong bình khí trơ. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa-khử A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 70: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 +H2O (2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3 (3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tên gọi của X1 là natri propionat. B. Phân tử khối của Y là 90. C. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X. Câu 71: Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ hỗn hợp gồm: 1 ml chất béo lỏng (dầu ăn) và 3 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp (liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh) khoảng 8-10 phút, thêm vài giọt nước cất vào bát sứ trong quá trình đun sôi để giữ thể tích hỗn hợp không đổi. Bước 3: Cho vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội. Cho các phát biểu nào sau đây: (a) Ở bước 1, có thể thay thế dầu ăn bằng mỡ động vật (b) Ở bước 2, nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra rất chậm. (c) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để độ tan của xà phòng giảm, đồng thời tăng tỷ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt. (d) Sản phẩm thu được là xà phòng sau bước 3 cho vào dung dịch NaHCO3 sẽ xuất hiện khí bay lên. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 72: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH và b mol K2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,075. B. 0,05. C. 0,1. D. 0,15. Câu 73: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,25M và H2SO4 0,125M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 320. B. 160. C. 640. D. 240. Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc Trang 3/4 – Mã đề 042
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
kết tủa nung trong không khí đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong X là A. 31,18%. B. 37,41%. C. 41,57%. D. 33,26%. Câu 75: X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa 2 muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na thấy bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lit H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lit O2 (đktc) thu được CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là A. 8,88. B. 50,82. C. 26,4. D. 13,9. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp Ba và Na tác dụng với O2 một thời gian, thu được 18,63 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch Y và 3,584 lít H2 (đktc). Để trung hoà Y cần 310 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34. B. 17. C. 16. D. 32. Câu 77: Cho dãy gồm các polime: tơ nilon-6, tơ axetat, cao su thiên nhiên, poli(vinyl clorua), cao su buna. Số polime thuộc loại bán tổng hợp trong dãy là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là A. 2,55. B. 2,97. C. 2,69. D. 3,25. Câu 79: Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64. Câu 80: Peptit mạch hở X có công thức là H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(CH3)-COOH. Thủy phản hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 35,90 gam. B. 31,90 gam. C. 22,20 gam. D. 53,85 gam.
Trang 4/4 – Mã đề 042
43C
44A
45D
46D
47B
48A
51D
52D
53C
54B
55D
56B
57D
58A
61A
62A
63D
64A
65B
66A
67C
68B
71A
72C
73A
74A
75B
76C
77C
78B
Câu 41: C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2 —> nC2H5OH = nCO2 = 4 —> m2 = 184 gam
C. 2KOH + MgSO4 —> Mg(OH)2 + K2SO4
50D
59D
60A
69C
70D 80A
79A
NH ƠN
Câu 42: A. Không phản ứng, cặp này cùng tồn tại. B. 2NH4NO3 + Ca(OH)2 —> Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
49C
IC
42A
OF F
41A
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
D. NaHCO3 + HNO3 —> NaNO3 + CO2 + H2O
Câu 43: Dung dịch X chứa Fe3+, Fe2+, H+, SO42-. Có 6 chất (trừ CuSO4) phản ứng được với X theo thứ tự:
QU Y
X + Cu: Cu + Fe3+ —> Fe2+ + Cu2+
X + KNO3: Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O X + KMnO4: Fe2+ + H+ + MnO4- —> Fe3+ + Mn2+ + H2O X + Na2CO3: H+ + CO32- —> CO2 + H2O; Fe2+ + CO32- —> FeCO3… X + Cl2: Fe2+ + Cl2 —> Fe3+ + Cl-
M
X + NaOH: H+ + OH- —> H2O…
KÈ
Câu 44: HCOOH vừa làm dung dịch quỳ tím hóa đỏ (do có nhóm COOH) vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (do có nhóm -CHO, dạng HO-CHO)
Y
Câu 45: Các chất glyxin, alanin, valin không làm dung dịch quỳ tím đổi màu vì phân tử có 1NH2 và 1COOH.
DẠ
Còn lại, axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ (2COOH + 1NH2) và lysin làm quỳ tím hóa xanh (1COOH + 2NH2) Câu 46: Anilin (C6H5NH2) có tính bazơ nhưng rất yếu nên không có tính chất: Làm đổi màu dung dịch quỳ tím và dung dịch phenolphtalein. Trang 5/4 – Mã đề 042
IA L
Câu 47: A. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Cu: Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4 B. Có xảy ra ăn mòn điện hóa, cặp điện cực Fe-Cu: Fe + CuCl2 —> Cu + FeCl2
IC
C. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Mg: D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do không có môi trường điện ly.
OF F
Mg + HCl —> MgCl2 + H2
Câu 50: Al(OH)3 có tính lưỡng tính vì nó có khả năng nhận proton (tính axit): Al(OH)3 + 3H+ —> Al3+ + 3H2O Al(OH)3 + OH- —> AlO2- + 2H2O
NH ƠN
và nhường proton (tính bazơ):
Câu 51: Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng hỗn hợp C2H4(OH)2 và pC6H4(COOH)2
QU Y
Câu 54: Có 4 chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là: etyl format, glyxin, ala-val, alanin. Câu 57: Triolein là este đa chức nên không tác dụng được với Cu(OH)2. Câu 59: Bảo toàn khối lượng —> nNaOH = 0,15
M
M muối = 12,3/0,15 = 82 —> CH3COONa M ancol = 6,9/0,15 = 46 —> C2H5OH
KÈ
—> Este là CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Y
Câu 60: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X ở thể lỏng. Kim loại X là Hg.
DẠ
Câu 61: A. Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4 B. NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O C. Na + H2O —> NaOH + H2 NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4 Trang 6/4 – Mã đề 042
D. Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag
IA L
Câu 62: (a) Đúng, có cùng CTPT là C6H12O6 (b) Đúng, đều có dạng (C6H10O5)n (c) Sai, tạo glucozơ và fructozơ.
IC
(d) Đúng, đều có tính chất của ancol đa chức.
Câu 63: X là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 A. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa. B. Đúng, mỗi gốc oleic có 1C=C D. Sai, X là C55H102O6. Câu 65: A, D. CaCl2 và Na2CO3 không bị nhiệt phân
Câu 67: mFe = 56.2.4/160 = 2,80 gam
QU Y
B. MgCO3 —> MgO + H2O C. KHCO3 —> K2CO3 + CO2 + H2O
NH ƠN
C. Đúng, 2C=C và 3C=O
OF F
(e) Sai, glucozơ có tráng gương
Câu 69: (a) Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2 (b) Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O (c) Fe3O4 + H2SO4 —> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
M
(d) Ag+ + Cl- —> AgCl Ag+ + Fe2+ —> Fe3+ + Ag
KÈ
(e) Có ăn mòn điện hóa (có oxi hóa khử) (g) Fe(NO3)3 —> Fe2O3 + NO2 + O2 Câu 70: (2) —> X1 là C2H5COONa
Y
(3)(4) —> X2 là (COONa)2, Y là (COOH)2
DẠ
(1) tạo H2O nên X có 1COOH X là: C2H5-COO-CH2-CH2-OOC-COOH —> X3 là C2H4(OH)2 Phát biểu D sai. Trang 7/4 – Mã đề 042
Câu 71: (a) Đúng, dầu ăn hay mỡ động vật đều là chất béo, đều là nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
IA L
(b) Đúng, chất béo không tan trong nước nên phải liên tục khuấy đều thì chất béo mới được trộn đều với dung dịch kiềm, tạo điều kiện cho phản ứng xà phòng hóa xảy ra. (c) Đúng
Câu 72: Phần 1: nH+ = 0,12 và nCO2 = 0,09 nCO32- và nHCO3- phản ứng lần lượt là ku và kv nH+ = 2ku + kv = 0,12 nCO2 = ku + kv = 0,09 —> 2u – v = 0 (1) Phần 2: nBaCO3 = u + v = 0,15 (2) (1)(2) —> u = 0,05 và v = 0,1
NH ƠN
—> ku = 0,03 và kv = 0,06
OF F
Dễ thấy nH+ < 2nCO2 nên mỗi phần X chứa CO32- (u) và HCO3- (v).
IC
(d) Sai, xà phòng (ví dụ C17H33COONa) không tác dụng với NaHCO3
Vậy X chứa CO32- (2u = 0,1) và HCO3- (2v = 0,2), bảo toàn điện tích —> nK+ = 0,4 Bảo toàn K —> a + 2b = 0,4 —> a = 0,1 và b = 0,15
QU Y
Bảo toàn C —> 0,15 + b = 0,1 + 0,2
Câu 73: nO = (3,43 – 2,15)/16 = 0,08 —> nH2O = 0,08
nHCl = 0,25V và nH2SO4 = 0,125V —> nH+ = 0,5V
M
Bảo toàn H —> 0,5V = 0,08.2
KÈ
—> V = 0,32 lít = 320 ml
Câu 74: Hỗn hợp khí gồm NO (0,035) và H2 (0,015) Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2. Đặt x là số mol NH4+
Y
mX = 24a + 232b + 180c = 8,66 (1)
DẠ
nH+ = 0,52 + 0,04 = 0,035.4 + 0,015.2 + 2.4b + 10x (2) Bảo toàn N: 0,04 + 2c = x + 0,035 (3) m rắn = 160(3b + c)/2 + 40a = 10,4 (4) Giải hệ trên được: a = 0,2; b = 0,005; c = 0,015; x = 0,035 —> %Fe(NO3)2 = 31,18% Trang 8/4 – Mã đề 042
IA L
Câu 75: nH2 = 0,195 —> nR(OH)n = 0,39/n m tăng = (R + 17n).0,39/n – 0,195.2 = 14,43 —> R = 21n —> n = 2; R = 42 là nghiệm phù hợp Z là C3H6(OH)2 (0,195 mol)
IC
Z hai chức nên X, Y đơn chức. Quy đổi E thành: RCOOH: 0,3 mol
OF F
C3H6(OH)2: 0,195 mol H2O: -x mol
Khi đốt muối RCOONa (0,3 mol): nO2 = 0,525; nH2O = 0,3; nNa2CO3 = 0,15 Bảo toàn O —> nCO2 = 0,45
Số H = 0,3.2/0,3 = 2. Hai muối cùng số mol nên 1H và 3H (Do muối đơn chức nên H phải lẻ)
NH ƠN
Số C = (nCO2 + nNa2CO3)/n muối = 2 —> C1 và C3
Vậy muối gồm HCOONa (0,15) và CH2=CH-COONa (0,15) mE = 0,15.46 + 0,15.72 + 0,195.76 – 18x = 29,145 —> x = 0,1875 T = X + Y + Z – 2H2O nên nT = x/2 = 3/32 —> %T = 50,82%
QU Y
Câu 76: nH2SO4 = 0,31 —> nOH- = nH+ = 0,62 nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,15 —> m = mX – mO = 16,23
M
Câu 77: Chỉ có 1 polime thuộc loại bán tổng hợp trong dãy là tơ axetat (được tạo ra từ xenlulozơ).
KÈ
Câu 78: mCO2 + mH2O = 11,43
Bảo toàn O —> 2nCO2 + nH2O = 2nO2 —> nCO2 = 0,18 và nH2O = 0,195
DẠ
Y
nH2O > nCO2 nên amin no hoặc có 1 nối đôi. Để m lớn nhất thì mN phải lớn nhất, khi đó amin có 1 nối đôi: nN = nAmin = (nH2O – nCO2)/0,5 = 0,03 —> m max = mC + mH + mN = 2,97 Câu 79:
Trang 9/4 – Mã đề 042
nKOH + nNaOH = 0,08 Quy đổi E thành HCOOH (0,08), CH2 (x), C3H5(OH)3 (y) và H2O (-3y)
IA L
nO2 = 0,08.0,5 + 1,5x + 3,5y = 2,06 nCO2 = 0,08 + x + 3y = 1,44 —> x = 1,3; y = 0,02
IC
Muối gồm HCOO- (0,08), CH2 (x), K+ (0,05), Na+ (0,03)
Câu 80: X là Gly-Ala-Ala nX = 0,1; nNaOH = 0,4 —> NaOH còn dư và nH2O = 0,1 Bảo toàn khối lượng:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
m rắn = mX + mNaOH – mH2O = 35,90 gam
OF F
—> m muối = 24,44 gam
Trang 10/4 – Mã đề 042
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT HÀ TĨNH
Mã đề 044
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. K. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 42: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Ba. B. Na. C. Be. D. K. Câu 43: Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin. Câu 44: Chất nào dưới đây là monosaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 45: Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: Khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá,….làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra hiện tượng A. Ô nhiễm nguồn nước. B. Hiệu ứng nhà kính. C. Thủng tầng ozon. D. Mưa axit. Câu 46: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất? A. Cs. B. Li. C. Na. D. K. Câu 47: Chất nào sau đây không phải là este? A. HCOOCH3. B. C2H5OC2H5. C. C3H5(COOCH3)3. D. CH3COOC2H5. Câu 48: Số nhóm cacboxyl và amino trong một phân tử lysin lần lượt là: A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 2 và 1. D. 2 và 2. Câu 49: Để phòng chống dịch covid-19, người ta thường rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn khô nhanh chứa thành phần chủ yếu là etanol. Công thức hóa học của etanol là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. C3H5(OH)3. Câu 50: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Zn. Câu 51: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm. B. Tơ capron. C. Tơ axetat. D. Tơ nilon-6,6. Câu 52: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? A. Na2SO4, KCl. B. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2. C. KCl, NaCl. D. NaCl, K2SO4. Câu 53: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. CH3NHCH3. B. CH3CH2NHCH3. C. CH3NH2. D. (CH3)3N. Câu 54: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. xà phòng hóa. B. thủy phân. C. trùng ngưng. D. trùng hợp. Câu 55: Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2SO4, Fe(NO3)2. Số muối thuộc loại muối axit là Trang 1/4 – Mã đề 044
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 2. B. 3. C. 0. D. 1. Câu 56: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành A. nâu đỏ. B. vàng. C. xanh. D. đỏ. Câu 57: Polime nào sau đây chứa nguyên tố nitơ? A. Poli(vinyl clorua). B. Nilon-6,6. C. Polietilen. D. Poli (vinyl axetat). Câu 58: Cho 3 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 3,92. B. 3,88. C. 4,56. D. 4,52. Câu 59: Dãy chỉ gồm các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là A. Ag, Fe, Cu. B. Ba, Fe, Cu. C. Cu, Na, Ba. D. Ag, Na, Fe. Câu 60: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 360 gam. C. 300 gam. D. 270 gam. Câu 61: Metyl axetat có công thức cấu tạo là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HO-C2H4-CHO. Câu 62: Cho hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao thì thu được? A. Mg, Cu, FeO. B. MgO, Fe, Cu. C. Mg, Cu, Fe. D. MgO, Fe, CuO. Câu 63: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,7. B. 6,4. C. 4,2. D. 4,1. Câu 64: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng. C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3. Câu 65: Cho các chất sau: Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 66: Cho 2,33 gam hỗn hợp Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 896 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 8,01. B. 3,57. C. 5,17. D. 1,91. Câu 67: Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là : A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 68: Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C2H5COONa. B. CH3COONa. C. C15H31COONa. D. C17H33COONa. Câu 69: Chất nào sau đây không bị thủy phân? A. fructozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. Câu 70: Dẫn V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và H2 qua bình đựng xúc tác Ni, thu được 5,6 lít hỗn hợp Y (chỉ chứa các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 23. Y làm mất màu tối đa 0,45 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, V lít X làm mất màu tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,60. B. 0,50. C. 0,75. D. 0,25. Câu 71: Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,12 mol hỗn hợp Z dạng khí và hơi chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối Trang 2/4 – Mã đề 044
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
lượng bình tăng 8,28 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 8,96 lít (đktc). Nếu cho 21,5 gam hỗn hợp Z trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được lượng muối là A. 32,45 gam. B. 28,75 gam. C. 27,05 gam. D. 30,25 gam. Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư. (2) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3 (3) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (4) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3. (5) Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư. (6) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, NO là sản phẩm khử duy nhất. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm luôn thu được hai muối là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 73: Cho sơ đồ các phản ứng sau: (a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn). (b) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O (c) X2 + X3 → X1 + X5 (d) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X5 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ba(HCO3)2 và KHSO4. B. KClO và KHSO4. C. KClO và H2SO4. D. Ba(HCO3)2 và H2SO4. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (2) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (3) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (4) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (5) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. (6) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-aminoaxit. (7) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 75: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là A. 0,72. B. 0,20. C. 1,00. D. 0,24. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2(đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra Trang 3/4 – Mã đề 044
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 36,80. B. 36,64. C. 33,44. D. 30,64. Câu 77: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với: A. 46%. B. 48%. C. 58%. D. 54%. Câu 78: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 38,76%. B. 34,01%. C. 40,82%. D. 29,25%. Câu 79: Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C12H12O4. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol Y đơn chức và hai chất hữu cơ Z và T (MY < MZ < MT). Cho Z tác dụng với dung dịch HCl thu được chất P có công thức phân tử C6H6O. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken Q. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai chất phù hợp với X. (b) Q được dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại. (c) T và P đều làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. (d) Nếu cho P vào dung dịch Br2 thì thấy có kết tủa trắng. (e) Ở điều kiện thường P là chất rắn, tan nhiều trong Y và trong nước lạnh. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ, rồi để yên. Cho các phát biểu sau: (a) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (b) Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra. (c) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (d) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (e) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa. (f) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Trang 4/4 – Mã đề 044
42C
43A
44A
45B
46B
47B
48A
51C
52B
53C
54C
55A
56C
57B
58B
61B
62B
63D
64C
65D
66C
67B
68C
71A
72B
73B
74C
75B
76B
77D
78B
—> Có 2 muối axit trong dãy là NaHSO4, NaHCO3
50C
59A
60D
69A
70A
79A
80C
OF F
Câu 55: Muối axit là muối mà anion gốc axit chứa H có thể tách ra thành ion H+
49B
IC
41A
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OHCâu 58: nH2NCH2COOH = 3/75 = 0,04
NH ƠN
Câu 56: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành xanh vì dung dịch metyl amin có môi trường kiềm:
H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O 0,04……………………………………….0,04 —> mH2NCH2COONa = 0,04.97 = 3,88 gam
QU Y
Câu 59: Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng —> Ag, Fe, Cu.
M
Câu 60: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 360 gam. C. 300 gam. D. 270 gam. (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6
KÈ
2……………………………………….2 —> mC6H12O6 = 2.180.75% = 270 gam
Y
Câu 62: CO khử được oxit các kim loại đứng sau Al
DẠ
—> Thu được MgO, Fe, Cu. Câu 63: CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH nCH3COONa = nCH3COOC2H5 = 0,05 —> mCH3COONa = 4,1 gam Trang 5/4 – Mã đề 044
IA L
Câu 64: A. Ăn mòn hóa học + Ăn mòn điện hóa: Zn + Cu2+ —> Zn2+ + Cu Cu sinh ra bám vào thanh Zn, xuất hiện ăn mòn điện hóa. B. Ăn mòn hóa học + Ăn mòn điện hóa:
IC
Fe + Cu2+ —> Fe2+ + Cu C. Chỉ có ăn mòn hóa học: Cu + Fe3+ —> Cu2+ + Fe2+ D. Ăn mòn hóa học + Ăn mòn điện hóa: Cu + Ag+ —> Cu2+ + Ag
NH ƠN
Ag sinh ra bám vào thanh Cu, xuất hiện ăn mòn điện hóa.
OF F
Cu sinh ra bám vào thanh Fe, xuất hiện ăn mòn điện hóa.
Câu 65: Các chất không tham gia phản ứng tráng gương là: Tinh bột; saccarozơ; xenlulozơ Câu 66: nH2 = 0,04 —> nCl- = n0,08 —> m muối = 2,33 + 0,08.35,5 = 5,17
QU Y
Câu 67: Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là: axit glutamic
NH2-C3H5(COOH)2 + 2NaOH —> NH2-C3H5(COONa)2 + 2H2O metylamoni clorua
CH3NH3Cl + NaOH —> NaCl + CH3NH2 + H2O
M
vinyl axetat Gly-Gly
KÈ
CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO Gly-Gly + 2NaOH —> 2GlyNa + H2O
Y
Câu 68: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
DẠ
—> Muối X là C15H31COONa Câu 70: Hiđrocacbon trong X có dạng CxH4. CxH4 + yH2 —> CxH2y+4 Trang 6/4 – Mã đề 044
MY = 12x + 2y + 4 = 23.2 nBr2 = 0,25(2x + 2 – 2y – 4)/2 = 0,45
IA L
—> x = 3,4; y = 0,6 X với Br2: nBr2 = 0,25(2x + 2 – 4)/2 = 0,6
IC
Câu 71: X = NH3 + ?CH2 Quy đổi Z thành CH2 (a), NH3 (0,12) và CO2 (b) nH2O = a + 1,5.0,12 = 0,46 nCO2 + nN2 = a + b + 0,5.0,12 = 0,4 —> mZ = 8,6 và nHCl = nN = 0,12 —> m muối = mZ + mHCl = 12,98 Tỉ lệ: 8,6 gam Z + HCl tạo 12,98 gam muối —> 21,5 gam Z + HCl tạo 32,45 gam muối
NH ƠN
—> a = 0,28; b = 0,06
OF F
Y = NH3 + ?CH2 + CO2
QU Y
Câu 72: (1) Cu + Fe2O3 + 6HCl -> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O (2) Fe (NO3) 2 + AgNO3 —> Fe (NO3) 3 + Ag (3) Cu + Fe2 (SO4) 3 -> CuSO4 + 2FeSO4 (4) KHSO4 + KHCO3 —> K2SO4 + CO2 + H2O (5) Ba + 2NaHSO4 —> BaSO4 + Na2SO4 + H2 (6) nNO = nH+/4 = 0,75a Do 2nFe < 3nNO < 3nFe nên thu được Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
M
Câu 73: (a) KCl + H2O —> KOH + Cl2 + H2
(b) KOH + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + K2CO3 + H2O
KÈ
(c) KOH + Cl2 —> KCl + KClO + H2O (d) Ba(HCO3)2 + KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O —> X5 và X6 là KClO và KHSO4.
DẠ
Y
Câu 74: (1) Sai, điều chế bằng trùng hợp (2) Sai, anilin là chất lỏng (3) Đúng (4) Đúng (5) Đúng Trang 7/4 – Mã đề 044
(6) Đúng
IA L
(7) Sai, Lys làm quỳ tím hóa xanh. Câu 75: Đoạn 1: CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
IC
—> nCO2 = nCaCO3 ⇔ m/100 = V/22,4 (1) Tại điểm (7V, 3m), các sản phẩm là: nCaCO3 = 3m/100 —> nCa(HCO3)2 = 0,01 – 3m/100 Bảo toàn C —> 3m/100 + 2(0,01 – 3m/100) = 7V/22,4 (2)
Câu 76: nO2 = 3,1 và nH2O = 2,04; nBr2 = 0,08
NH ƠN
Thế (1) vào (2) —> m = 0,2
OF F
Đoạn 1: CO2 + H2O + CaCO3 —> Ca(HCO3)2
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (-0,08) nO2 = 5x + 1,5y – 0,08.0,5 = 3,1 nH2O = 4x + y – 0,08 = 2,04 —> x = 0,04 và y = 1,96
QU Y
nNaOH = 0,15 và nC3H5(OH)3 = x = 0,04 Bảo toàn khối lượng —> m muối = 36,64
Câu 77: Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Fe2+ (b), Cl- (0,88) và nH+ dư = 4nNO = 0,08 Bảo toàn điện tích: 3a + 2b + 0,08 = 0,88
M
nAgCl = 0,88 —> nAg = 0,07
Bảo toàn electron: b = 0,02.3 + 0,07
KÈ
—> a = 0,18 và b = 0,13
Quy đổi hỗn hợp thành Fe (0,31 mol), O (u mol) và NO3 (v mol). Trong Z, đặt nN2O = x —> nNO2 = 0,12 – x
Y
—> 0,31.56 + 16u + 62v = 27,04 (1) Bảo toàn N:
DẠ
v + 0,04 = 2x + (0,12 – x) (2) nH+ pư = 0,88 + 0,04 – 0,08 = 0,84 —> 10x + 2(0,12 – x) + 2u = 0,84 (3) (1)(2)(3) —> u = 0,14; v = 0,12; x = 0,04 Trang 8/4 – Mã đề 044
nFe(NO3)2 = v/2 = 0,06 Đặt k, 3h, 2h, h lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3
IA L
Bảo toàn Fe —> 0,06 + k + 11h = 0,31 Bảo toàn O —> 14h = u = 0,14 Giải hệ —> k = 0,14 và h = 0,01 —> %nFe = 0,14/0,26 = 53,85%
OF F
Câu 78: m ancol – mH2 = 2,48 → m ancol = 2,56, n ancol = 0,08 → ancol là CH3OH
IC
Số mol hỗn hợp = 0,06 + k + 6h = 0,26
Đặt công thức este là CnH2n+1COOCH3 a mol và CmH2m-1COOCH3 b mol → a + b = nCH3OH = 0,08 nH2O = a(n + 2) + b(m + 1) = 0,22 → a = 0,06 và b = 0,02 và na + mb = 0,08 → 3n + m = 4
NH ƠN
mhh = a(14n + 60) + b(14m + 58) = 5,88
Vì axit không no có đồng phân hình học nên gốc ít nhất 3C. Vậy m = 3 và n = 1/3 → %CH3-CH=CH-COOCH3 = 0,02.100/5,88 = 34,01%
QU Y
Câu 79: Z + HCl —> P (C6H6O) nên Z là C6H5ONa và P là C6H5OH
Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken Q nên Y là ancol no, đơn chức, mạch hở, ít nhất 2C X là:
C6H5-OOC-CH=CH-COO-C2H5 (Cis – Trans) C6H5-OOC-C(=CH2)-COO-C2H5
Y là C2H5OH, T là C2H2(COONa)2, Q là C2H4
M
(a) Sai, X có 3 đồng phân
KÈ
(b) Sai, hiđrocacbon dùng trong hàn, cắt kim loại là C2H2 (c) Đúng, P có phản ứng thế Br ở nhân thơm, T cộng Br2 vào C=C (d) Đúng, kết tủa trắng 2,4,6-tribrom phenol
Y
(e) Sai, P là chất rắn ít tan trong nước lạnh.
DẠ
Câu 80: (a) Đúng, mỡ lợn hay dầu dừa đều là chất béo nên đều tạo xà phòng. (b) Đúng, phản ứng thủy phân nên cần sự có mặt của H2O. Khi đun nóng nước cạn dần nên cần thêm liên tục. (c) Đúng
Trang 9/4 – Mã đề 044
(d) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có 2 tác dụng: tăng khối lượng riêng hỗn hợp và hạn chế xà phòng hòa tan.
IA L
(e) Sai, nếu dùng CaCl2 sẽ kết tủa, ví dụ (C17H35COO)2Ca.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
(f) Sai, chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng, glyxerol tan tốt, nằm phía dưới.
Trang 10/4 – Mã đề 044
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT PHÚ BÀI
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THỪA THIÊN HUẾ
Mã đề 040
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin), và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Nước vôi trong. C. Xút. D. Xođa. Câu 2: Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140 ml dung dịch nước Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/ml), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam 2,4,6-tribromanilin? A. 3,96. B. 3,30. C. 2,97. D. 3,75. Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với: A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0. D. 97,5. Câu 4: Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch FeSO4 vừa phản ứng với dung dịch HCl ? A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Ag. Câu 5: Cho dung dịch X gồm a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thêm 2c mol Mg vào dung dịch X, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa c với a, b là A. 2c > (a + b). B. b ≤ 2c < (a + b). C. 2c < b. D. a ≤ 2c < (a + b). Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin. Câu 7: Glucozơ thuộc loại A. Đipeptit. B. Monosaccarit. C. Polisaccarit. D. Đisaccarit. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là A. 34,48 gam. B. 26 gam. C. 30,16 gam. D. 33,36 gam. Câu 9: Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ: A. Nilon-6,6. B. Protein. C. Anilin. D. Xenlulozơ. Câu 10: Cho các dung dịch: metylamin, etylamin; đimetylamin; trimetylamin, amoniac, anilin, điphenylamin, phenol, có bao nhiêu dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein? A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 11: Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là: A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 2,56. Câu 12: Trường hợp không xảy ra phản ứng là: A. Ag + dung dịch CuSO4. B. Fe + dung dịch CuSO4. C. Cu + dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cu + dung dịch AgNO3. Trang 1/4 – Mã đề 040
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Câu 14: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 4. B. 9. C. 6. D. 3. Câu 15: Dãy các chất nào sau đây đều bị thủy phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. B. Tristearin, xenlulozơ, glucozơ. C. Xenlulozơ, saccarozơ, polietilen. D. Tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua). Câu 16: Từ 3,48 gam một oxit của kim loại R (RxOy) cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ kim loại tạo thành được cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,008 lít H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là: A. 5,715. B. 7,312. C. 6,045. D. 4,375. Câu 17: Khi cho bột sắt dư vào dung dịch hỗn hợp các muối Pb(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự lần lượt là: A. Cu2+, Ag+, Pb2+. B. Ag+, Cu2+, Pb2+. C. Pb2+, Ag+, Cu2+. D. Ag+, Pb2+, Cu2+. Câu 18: Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là: A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 19: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35. Câu 20: “Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây A. Fructozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi. (e) Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. (g) Anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. (h) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. Số phát biểu đúng là? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 22: Khi điện phân dung dịch muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08 gam bạc ở catot. Cường độ dòng điện (A) là: A. 1,8. B. 16. C. 1,6. D. 18. Câu 23: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0. Câu 24: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit, bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO? A. Zn, Mg, Fe. B. Fe, Mn, Ni. C. Ni, Cu, Ca. D. Fe, Al, Cu. Câu 25: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. HCOONa và C2H5OH. B. CH3COONa và CH3OH. Trang 2/4 – Mã đề 040
C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH. Câu 26: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu hồng
Y
Dung dịch AgNO3/NH3
Kết tủa Ag
Z
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
IC
IA L
Chất
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin. B. Axit glutamic, anilin, etyl fomat. C. Axit glutamic, etyl fomat, anilin. D. Anilin, etyl fomat, axit glutamic. Câu 27: Có hai amin bậc một X và Y, X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam X thu được 672 ml khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 2 : 3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là: A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2CH2NH2. B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2. C. C2H5C6H4NH2 và CHCH2CH2NH2. D. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2. Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: – Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. – Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C. – Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa. (f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29: Cho m gam bột Fe vào cốc đựng 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M và Pb(NO3)2 1M. Lắc cốc để phản ứng xảy hoàn toàn thu được chất rắn nặng 8,47 gam. Giá trị của m là A. 5,6. B. 6,81. C. 10,35. D. 6,16. Câu 30: Cho các phát biểu sau về cacbohydrat: (1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (3) Dung dịch glucozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (4) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit. (5) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. (6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 tạo sorbitol. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 31: Phát biểu không đúng là: A. Đa số các polime đều khó bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết phân tử lớn. B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có thể kéo sợi, còn tinh bột thì không. Trang 3/4 – Mã đề 040
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
C. Phân biệt tơ nhân tạo và tơ tự nhiên bằng cách đốt, tơ tự nhiên cho mùi khét. D. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và không bị thuỷ phân trong môi trường axít hoặc kiềm. Câu 32: Có tất cả bao nhiêu đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2? A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác. C. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Câu 34: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 35: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. B. Chất Q là H2NCH2COOH. C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. D. Chất X là (NH4)2CO3. Câu 36: Hãy cho biết có bao nhiêu cấu tạo amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N? A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 37: Tên gọi của este CH3COOCH3 là A. etyl fomat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 38: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaCl. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch HCl. D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Câu 39: Trong số các polime sau: Tơ tằm (1), sợi bông (2), len (3), tơ enang (4), tơ visco (5), nilon 6,6 (6), tơ axetat (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: A. 1, 2, 3. B. 5, 6, 7. C. 2, 5, 7. D. 2, 3, 6. Câu 40: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. NaOH. B. H2NCH2COOH. C. HCl. D. CH3NH2.
Trang 4/4 – Mã đề 040
2B
3B
4A
5D
6D
7B
8D
11C
12A
13C
14C
15A
16A
17B
18C
21B
22C
23D
24B
25D
26C
27D
28B
31D
32C
33A
34B
35B
36B
37C
38D
9D
10D
19B
20D
29D
30C
39C
40B
IC
1A
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
(CH3)3N + CH3COOH —> CH3COONH(CH3)3 Câu 2: nC6H5NH2 = 0,01; nBr2 = 140.1,3.3%/160 = 0,034125
OF F
Câu 1: Dùng giấm ăn để khử mùi tanh vì giấm ăn tạo muối tan với các amin, dễ bị rửa trôi, ví dụ:
NH ƠN
C6H5NH2 + 3Br2 —> C6H2Br3-NH2 + 3HBr —> nC6H2Br3-NH2 = 0,01 —> m = 3,3 gam
Câu 3: Trong dung dịch MOH có: mMOH = 7,28 gam và mH2O = 18,72 gam Bảo toàn M: 2MOH —> M2CO3 …………7.28/(M+17)……8,97/(2M+60) —> M = 39: K
QU Y
Chất lỏng gồm có ancol AOH (a mol) và H2O (18,72/18 = 1,04) —> nH2 = a/2 + 1,04/2 = 0,57 —> a = 0,1
mAOH + mH2O = 24,72 —> AOH là C3H7OH nKOH ban đầu = 0,13
Chất rắn gồm RCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol)
KÈ
%HCOOK = 83,33%
M
m rắn = 10,08 —> R = 1: HCOOK
Câu 4: Kim loại Zn vừa phản ứng với dung dịch FeSO4 vừa phản ứng với dung dịch HCl:
Y
Zn + FeSO4 —> ZnSO4 + Fe Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H2
DẠ
Còn lại Fe phản ứng với HCl nhưng không phản ứng với FeSO4; Ag và Cu không phản ứng với chất nào. Câu 5: Dung dịch chứa 2 muối là MgSO4 và FeSO4. CuSO4 đã phản ứng hết —> a ≤ 2c Trang 5/4 – Mã đề 040
FeSO4 chưa phản ứng hoặc đã phản ứng nhưng còn dư —> 2c < a + b
IA L
Vậy a ≤ 2c < (a + b) Câu 8: Bảo toàn khối lượng —> mX = 32,24 Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
IC
—> nX = 0,04 —> nNaOH = 3nX = 0,12 và nC3H5(OH)3 = nX = 0,04
OF F
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 33,36 gam
Câu 10: Các dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein có môi trường axit, trung tính hoặc bazơ nhưng rất yếu, gồm:
Câu 11: 2Al + 3CuSO4 —> Al2(SO4)3 + 3Cu
NH ƠN
anilin (C6H5NH2), điphenylamin (C6H5-NH-C6H5), phenol (C6H5OH)
2x………..3x…………..……x………………3x
Δm = mCu – mAl pư = 3x.64 – 2x.27 = 51,38 – 50 —> x = 0,01 —> mCu thoát ra = 3x.64 = 1,92 gam
QU Y
Câu 12: A. Ag + dung dịch CuSO4: Không phản ứng, do cặp Cu2+/Cu đứng trước cặp Ag+/Ag B. Fe + dung dịch CuSO4 —> FeSO4 + Cu
C. Cu + dung dịch Fe2(SO4)3 —> FeSO4 + CuSO4 D. Cu + dung dịch AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag
M
Câu 13: nCO2 = nH2O = 0,45 —> Este no, đơn chức, mạch hở.
KÈ
Số C = nCO2/nX = 3 —> X là C3H6O2.
DẠ
G-A-P
Y
Câu 14: Có 6 tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin, gồm: G-P-A A-G-P A-P-G
P-A-G Trang 6/4 – Mã đề 040
P-G-A
IA L
Câu 15: Dãy các chất: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit. Các dãy còn lại có glucozơ, PE, PVC không bị thủy phân trong môi trường axit.
IC
Câu 16: nO = nH2 = 0,06 —> mR = m oxit – mO = 2,52 —> m muối = mR + mCl-(muối) = 5,715 Câu 17: Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị khử trước —> Thứ tự bị khử là Ag+, Cu2+, Pb2+
OF F
Với HCl: nH2 = 0,045 —> nCl-(muối) = 0,045.2 = 0,09
(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6 Câu 19: Dung dịch Y chứa: NH2-CH2-COO-: 0,2
QU Y
K+: 0,5
NH ƠN
Câu 18: Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ —> X là tinh bột:
Bảo toàn điện tích —> nCl- = 0,3 —> m rắn = 44,95
M
Câu 21: (a) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê. (b) Đúng
KÈ
(c) Đúng
(d) Đúng (C10H19N3O4) (e) Sai, các amin đều độc.
(g) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu.
DẠ
Y
(h) Đúng
Câu 22: mAg = 108.It/F = 1,08 —> I = 1,6A Câu 23: Δm = mCO2 – mCaCO3 = -3,4 Trang 7/4 – Mã đề 040
—> nCO2 = 0,15 C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
IA L
0,075……………………….. ⇐ 0,15
—> mC6H12O6 = 0,075.180/90% = 15 gam
IC
Câu 24: Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO —> Chọn Fe, Mn, Ni
OF F
Câu 25: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH. Câu 27: nN2 = 0,03 —> nX = 2nN2 = 0,06
NH ƠN
—> MX = 107 —> Chọn X là CH3C6H4NH2
Y dạng CnH2n+3N —> C : H = n : (2n + 3) = 2 : (3.2) —> n = 3 —> Chọn Y là CH3CH2CH2NH2.
Câu 28: (a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra.
QU Y
(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thúc đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ. (c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp. (d) Đúng
(e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra. (f) Sai.
M
Câu 29: nCu(NO3)2 = 0,1; nPb(NO3)2 = 0,05
KÈ
mCu = 0,1.64 < 8,47 < mCu + mPb = 0,1.64 + 0,05.207 —> Cu2+ bị khử hết, Pb2+ bị khử một phần nPb = (8,47 – 0,1.64)/207 = 0,01
Y
—> nFe = 0,1 + 0,01 = 0,11
DẠ
—> mFe = 6,16 gam Câu 30: (1) Đúng (2) Đúng
Trang 8/4 – Mã đề 040
(3) Đúng (4) Sai, tinh bột chỉ tạo glucozơ nhưng saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.
IA L
(5) Sai, cả hai đều tráng gương. (6) Sai, saccarozơ không phản ứng.
IC
Câu 32: Các đồng phân Este: HCOO-CH2-CH2-CH3
OF F
HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH3
Câu 35: Y là Gly-Gly —> A đúng
NH ƠN
Câu 34: Glixerin trioleat (hay triolein) (C17H33COO)3C3H5 thuộc loại este không no nên có phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch NaOH.
E + NaOH và HCl đều tạo khí nên X là (NH4)2CO3 —> Z là NH3 và T là CO2
Câu 36: Có 4 amin thỏa mãn: CH3-C6H4-NH2 (o, m, p) C6H5-CH2-NH2
QU Y
B sai. Q là NH3Cl-CH2-COOH
KÈ
M
Câu 38: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là Cu(OH)2/OH-: Cu(OH)2/OH- tạo màu tím, Gly-Ala không tạo màu tím (đipeptit không có phản ứng màu biurê)
DẠ
Y
Câu 39: Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: (2), (5), (7)
Trang 9/4 – Mã đề 040
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT TRẦN PHÚ
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT VĨNH PHÚC
Mã đề 038
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3COONa và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa. C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3OH và C6H5ONa. Câu 42: Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. (CH3)3N. D. CH3-NH-CH3. Câu 43: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3CHO. B. CH3NH2. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 44: Khi nói về saccarozơ, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Trong phân tử có nhóm chức anđehit (-CHO). B. Công thức phân tử là C12H22O11. C. Là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. D. Thủy phân saccarozơ, thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Câu 45: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no? A. Isopren. B. Propan. C. Etilen. D. Benzen. Câu 46: Metyl amin tác dụng với axit nitric tạo ra muối có công thức là A. CH3NH3NO3. B. C2H5NH3NO3. C. C6H5NH3NO3. D. C3H7NH3NO3. Câu 47: Chất X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơi, làm ruột bút chì đen. Chất X là A. kim cương. B. than chì. C. crom. D. than hoạt tính. Câu 48: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 60%. B. 30%. C. 50%. D. 25%. Câu 49: Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí không màu, một phần hóa nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí thoát ra là A. CO và NO2. B. CO2 và NO2. C. CO2 và NO. D. CO và NO. Câu 50: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là A. CO. B. N2. C. CO2. D. NH3. Câu 51: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Metyl axetat. D. Triolein. Câu 52: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. H2O. B. HNO3. C. KOH. D. NH4Cl. Câu 53: Đốt hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo của E là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3. Trang 1/4 – Mã đề 038
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 54: Hợp chất nào sau đây là amino axit? A. CH3COOH3NCH3. B. CH3COOH. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2. Câu 55: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (t°)? A. Axetilen. B. But-1-in. C. Propin. D. But-2-in. Câu 56: Chất nào sau đây có phản ứng màu với I2? A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 57: Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom ? A. Benzen. B. Axetilen. C. Etilen. D. Phenol. Câu 58: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2 gam. B. 18 gam. C. 9 gam. D. 10,8 gam. Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là A. C3H9N. B. C2H5N. C. C4H11N. D. C2H7N. Câu 60: Cho 1,2 gam một axit cacboxylic đơn chức X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 1,64 gam muối. X là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C6H5COOH. D. CH2=CHCOOH. Câu 61: Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 62: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với 2,4 gam Mg là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Câu 63: Xenlulozơ không có tính chất vật lí nào sau đây? A. Là chất rắn dạng sợi. B. Màu trắng. C. Không mùi, không vị. D. Dễ tan trong nước. Câu 64: Urê là một loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Urê thuộc loại phân bón hóa học nào? A. Phân kali. B. Phân hỗn hợp. C. Phân đạm. D. Phân lân. Câu 65: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 60,20. B. 68,40. C. 68,84. D. 68,80. Câu 66: Cho 0,13 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,65. B. 0,43. C. 0,56. D. 0,55. Câu 67: Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenyl axetat trong hỗn hợp ban đầu là A. 64,53%. B. 53,65%. C. 42,05%. D. 57,95%. Câu 68: X có công thức phân tử là C3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là A. NH2CH2CH2COONH4. B. NH2COONH3CH2CH3. C. NH2COONH2(CH3)2. D. NH2CH2COONH3CH3. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình A đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình A tăng m gam. Giá trị của m là Trang 2/4 – Mã đề 038
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 22,8. B. 27,9. C. 18,6. D. 37,2. Câu 70: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là A. 128. B. 64 gam. C. 80 gam. D. 96 gam. Câu 71: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là A. 150. B. 70. C. 90. D. 120. Câu 72: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần số mol không khí là: A. 150000 mol. B. 50000 mol. C. 100000 mol. D. 200000 mol. Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2. (b) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch NaHCO3. (c) Cho x mol Cu với dung dịch hỗn hợp chứa 1,5x mol Fe(NO3)3 và 0,25x mol Fe2(SO4)3. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KAlO2 dư. (e) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng toàn phần. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 74: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A. 51,37%. B. 45,45%. C. 58,82%. D. 75,34%. Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh. (c) x mol Glu–Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2x mol HCl. (d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. (e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 76: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau: Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều. Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh. Bước 3: Cho vào hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa. (b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp. (c) Có thể thay nước lạnh trong cốc 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa. (d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín. (e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 3/4 – Mã đề 038
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 77: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 17,1 gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 19,6 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 17,1 gam E cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 49,7%. B. 25,15%. C. 59,65%. D. 50,29%. Câu 78: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl → X4 + NaCl (3) X2 + HCI → X5 + NaCl. (4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2. B. X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức. C. Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi. D. Chất X4 có phản ứng tráng gương. Câu 79: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một αamino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%. Câu 80: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 67,2 gam O2, thu được CO2, N2 và 36 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa x gam muối. Giá trị của x là A. 84,10. B. 69,50. C. 76,80. D. 65,85.
Trang 4/4 – Mã đề 038
42D
43A
44A
45B
46A
47B
48C
51D
52C
53D
54C
55D
56A
57D
58C
61A
62B
63D
64C
65B
66C
67D
68D
71B
72C
73D
74A
75C
76A
77A
78D
—> Các sản phẩm hữu cơ: CH3COONa và C6H5ONa. Câu 46: CH3NH2 + HNO3 —> CH3NH3NO3
50B
59A
60B
69D
70B
79B
80B
OF F
Câu 41: CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
49C
IC
41A
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
NH ƠN
Câu 47: Than chì khá trơ và dẫn điện nên được dùng làm điện cực. Than chì có nhiệt độ nóng chảy rất cao nên dùng làm nồi nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt. Than chì mềm và trơn nên được dùng chế tạo chất bôi trơi, làm ruột bút chì đen. Câu 48: C2H5OH + CH3COOH —> CH3COOC2H5 + H2O nC2H5OH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,05
QU Y
—> Hiệu suất = 0,05.46/4,6 = 50% Câu 49: Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO —> Hỗn hợp khí là CO2 và NO: 3FeCO3 + 10HNO3 —> 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O
KÈ
M
Câu 50: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp —> X là N2. Câu 51: Triolein tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol:
Y
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
DẠ
Câu 53: nCO2 = nH2O = 0,14 —> X no, đơn chức, mạch hở nO(X) = (mX – mC – mH)/16 = 0,14 —> nX = nO/2 = 0,07 —> Số C = nCO2/nX = 2 Trang 5/4 – Mã đề 038
—> X là HCOOCH3
IA L
Câu 55: But-2-in (CH3-C≡C-CH3) không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (t°) vì C chứa nối ba không còn H để thay thế.
IC
Câu 58: nAg = 0,1 —> nGlucozơ = 0,05 —> mGlucozơ = 0,05.180 = 9 gam
OF F
Câu 59: Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,06 Y là CxH2x+3N (0,06/x mol) —> MY = 14x + 17 = 1,18x/0,06
Câu 60: nX = (m muối – mX)/22 = 0,02 —> MX = 1,2/0,02 = 60: X là CH3COOH
NH ƠN
—> x = 3: Y là C3H9N
D. 4.
QU Y
Câu 61: Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là A. 3. B. 2. C. 1. Câu 62: Mg + Cl2 —> MgCl2 nCl2 = nMg = 0,1 —> V = 2,24 lít
Câu 64: Ure là (NH2)2CO —> Ure thuộc loại phân đạm.
M
Câu 65: C trung bình của muối = (18.3 + 16.4 + 18.5)/(3 + 4 + 5) = 52/3
KÈ
—> C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55 Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (-b) (Tính nCH2 = 55a – 6a) mY = 176a + 14.49a = 68,96
nO2 = 5a + 1,5.49a – 0,5b = 6,14
Y
—> a = 0,08; b = 0,28
DẠ
—> mE = 68,40 gam Câu 66: nNaOH = 2nGlu + nHCl = 0,56
Trang 6/4 – Mã đề 038
Câu 67: Đặt a, b lần lượt là số mol CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
IA L
—> 136a + 74b = 7,04 m muối = 82(a + b) + 116a = 9,22 —> a = 0,03; b = 0,04
IC
—> %CH3COOC6H5 = 57,95%
OF F
Câu 68: n muối = nX = 0,1 —> M muối = 97 —> Muối là NH2-CH2-COONa —> X là NH2-CH2-COONH3-CH3
—> nCO2 = nH2O = 0,6 m bình tăng = mCO2 + mH2O = 37,2 Câu 70: X gồm HCHO (a) và C2H2 (b)
NH ƠN
Câu 69: nCH3COOC2H5 = 0,15
nX = a + b = 0,3 và m↓ = 108.4a + 240b = 91,2 —> a = 0,1; b = 0,2
QU Y
X với Br2/CCl4 —> nBr2 = 2b = 0,4 —> mBr2 = 64 gam
Câu 71: (C6H10O5)n —> C6H12O6 —> 2CO2 —> 2CaCO3 0,35…………………………………………………….0,7
M
—> m tinh bột đã dùng = 0,35.162/81% = 70 gam
KÈ
Câu 72: 6nCO2 + 5nH2O —> (C6H10O5)n + 6nO2 —> nCO2 = 6.810/162 = 30
Y
—> n không khí = 30/0,03% = 100000
DẠ
Câu 73: (a) Không phản ứng (b) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + NaHCO3 —> BaCO3 + Na2CO3 + H2O (c) Cu + 2Fe3+ —> 2Fe2+ + Cu2+ (Vừa đủ) Trang 7/4 – Mã đề 038
(d) KHSO4 + H2O + KAlO2 dư —> Al(OH)3 + K2SO4 (e) M2+ + HCO3- + OH- —> MCO3 + H2O
IA L
Câu 74: Y + KOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,01), K+ (0,91), Cl- (0,92), bảo toàn điện tích vừa đủ nên Y không còn NO3-. Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,43
IC
Đặt u là tổng khối lượng của Fe2+, Fe3+, Mg2+. Đặt nNH4+ = v m muối = u + 18v + 0,01.23 + 0,92.35,5 = 46,95
OF F
nOH- trong kết tủa = 0,91 – v —> m↓ = u + 17(0,91 – v) = 29,18 —> u = 13,88 và v = 0,01 Bảo toàn H —> nH2 = 0,01 Bảo toàn N —> nN(Z) = 0,15 mZ = 2,92 —> nO(Z) = 0,05
NH ƠN
nNO3-(X) = (mX – u)/62 = 0,15
Z chứa H2 (0,01) và hai trong 3 khí NO, N2, N2O. TH1: Z có NO (0,05) và N2 (0,05): Thỏa mãn
TH2: Z có N2 (0,025) và N2O (0,05) loại vì không có cặp khí nào cùng số mol. TH3: Z có NO (0,05) và N2O (0,05) loại vì số mol âm. (Tính số mol khí từ nN = 0,15 và nO = 0,05)
QU Y
Vậy Z gồm H2 (0,01), NO (0,05) và N2 (0,05) —> %NO = 51,37% Câu 75: (a) Sai
M
CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO (axetandehit) (c) Đúng:
KÈ
(b) Sai, anilin là bazơ rất yếu, dung dịch không làm đổi màu quỳ tím Glu-Ala + H2O + 2HCl —> GluHCl + AlaHCl (d) Sai, phân tử triolein có 6 liên kết pi (3C=C + 3C=O)
Y
(e) Sai, số mắt xích khác nhau nên công thức phân tử của chúng khác nhau.
DẠ
Câu 76: (a) Đúng:
CH3COOH + (CH3)2CH-CH2-CH2OH ⇌ CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 + H2O (b) Đúng, lớp este không tan phân tách với phần còn lại.
Trang 8/4 – Mã đề 038
(c) Đúng, NaCl bão hòa tăng chênh lệch khối lượng riêng este và phần còn lại, thuận lợi cho việc chiết (d) Đúng, sản phẩm isoamyl axetat có mùi chuối chín
IA L
(e) Đúng Câu 77: nNaOH = 0,2 —> m ancol = m tăng + mH2 = 6,3
IC
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 18,8 —> M muối = 18,8/0,2 = 94: C2H3COONa
OF F
Đốt E —> nCO2 = u và nH2O = v Bảo toàn O —> 2u + v = 0,2.2 + 0,875.2 mE = 12u + 2v + 0,2.2.16 = 17,1 —> u = 0,8; v = 0,55 nCO2 – nH2O = 0,25 = nX + 3nY —> nX = 0,1; nY = 0,05 Ancol gồm AOH (0,1) và B(OH)2 (0,05) m ancol = 0,1(A + 17) + 0,05(B + 34) = 6,3 —> 2A + B = 58 —> A = 15; B = 28 là nghiệm duy nhất.
NH ƠN
nNaOH = nX + 2nY = 0,2
—> %Y = 49,71%
QU Y
X là C2H3COOCH3 (0,1) và Y là (C2H3COO)2C2H4 (0,05)
Câu 78: (2)(3) —> X1, X2 đều là các muối (4) —> X3 là một ancol đơn. Vậy: X là HCOO-CH2-COO-CH3
M
X1 là HCOONa; X4 là HCOOH
KÈ
X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH X3 là CH3OH, X6 là HCHO —> D đúng.
DẠ
Y
Câu 79: Từ Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên từ X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino axit. Các muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là: X là CH3COONH3-CH2-COO-CH3 (0,1 mol) Y là CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5 (0,15) Trang 9/4 – Mã đề 038
Các amin là CH3NH2, C2H5NH2. Ancol là CH3OH. Các muối gồm CH3COOK (0,1), NH2-CH2-COOK (0,1) và (COOK)2 (0,15)
IA L
—> %(COOK)2 = 54,13% Câu 80: Quy đổi X thành CH2 (a), NH3 (b) và CO2 (0,5)
IC
nO2 = 1,5a + 0,75b = 2,1 nH2O = a + 1,5b = 2
OF F
—> a = 1,1; b = 0,6 nHCl phản ứng = nN = 0,6
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
—> m muối = mX + mHCl = 69,5 gam
Trang 10/4 – Mã đề 038
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 2
THPT TRẦN PHÚ
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT VĨNH PHÚC
Mã đề 039
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Công thức của glixerol là A. C6H5OH. B. C3H5(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. C2H5OH. Câu 42: Thành phần chính của phân đạm urê là A. KCl. B. (NH2)2CO. C. K2CO3. D. Ca(H2PO4)2. Câu 43: Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Ag. B. Al. C. Cu. D. Au. 3+ 2+ Câu 44: Cho phương trình phản ứng sau: 3Mg + 2Fe → 3Mg + 2Fe. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Fe3+ là chất khử, Mg2+ là chất oxi hóa. B. Mg là chất khử, Fe3+ là chất oxi hóa. C. Mg là chất oxi hóa, Fe3+ là chất khử. D. Mg2+ là chất khử, Fe3+ là chất oxi hóa. Câu 45: Cho 10 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,8M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 200. B. 180. C. 160. D. 220. Câu 46: Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành A. màu hồng. B. màu cam. C. màu vàng. D. màu xanh. Câu 47: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-2O2 (n ≥ 2). B. CnH2n-4O2 (n ≥ 3). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). Câu 48: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhúng 2 thanh kim loại Zn và Cu được nối với nhau qua dây dẫn vào dung dịch H2SO4 loãng có xảy ra ăn mòn điện hóa học. B. Kim loại dẻo nhất là Ag, kim loại cứng nhất là Cr. C. Ở nhiệt độ cao, CO khử được CuO thành Cu. D. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Câu 49: Số nguyên tử cacbon trong phân tử sacarozơ là A. 6. B. 10. C. 12. D. 5. Câu 50: Metyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH=CH2. D. C2H5COOCH3. Câu 51: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây nhôm trong bình khí clo. B. Đốt dây thép trong bình khí oxi. C. Cho viên kẽm vào dung dịch axit sunfuric. D. Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 có nhỏ vào vài giọt CuSO4.
Trang 1/4 – Mã đề 039
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 52: Cacbohiđrat X là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X thu được cacbohiđrat Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. tinh bột và fructozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và glucozơ. D. xenlulozơ và glucozơ. Câu 53: Phenol không tác dụng được với A. Na. B. dung dịch Br2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. Câu 54: Mưa axit làm mùa màng thất thu và phá hủy các công trình xây dựng, các tượng đài làm bằng đá cẩm thạch, đá vôi,… Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit? A. NH3 và HCl. B. SO2 và NO2. C. CO2 và O2. D. H2S và N2. Câu 55: Polime nào sau đây có nguồn gốc thiên nhiên? A. Polietilen. B. Poliisopren. C. Poli (vinyl clorua). D. Amilozơ. Câu 56: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, Gly-Ala. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 57: Trong số các kim loại Na, Cu, Ag, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Ag. B. Cu. C. Na. D. Fe. Câu 58: Cacbon đioxit có công thức phân tử là A. CO2. B. CH4. C. H2CO3. D. CO. Câu 59: Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là A. Fe + dung dịch HCl. B. Cu + dung dịch FeCl3. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. Câu 60: Kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2 là A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Au. Câu 61: Phân tử polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ? A. Poliacrilonitrin. B. Polibutađien. C. Poli(etylen terephtalat). D. Poli(metyl metacrylat). Câu 62: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai? A. CH3NHCH3. B. C6H5NH2. C. CH3CH(CH3) NH2. D. H2N(CH2)6NH2. Câu 63: Cho dãy các chất sau: etyl acrylat, glucozơ, anilin, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 64: Anilin có công thức là A. C6H5OH. B. H2NCH(CH3)COOH. C. C6H5NH2. D. C6H5CH2NH2. Câu 65: Hỗn hợp X gồm các chất Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO có cùng số mol. Dẫn khí H2 dư qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối và 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 42,475. B. 37,15. C. 43,90. D. 40,70. Câu 66: Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng 6,96 gam Fe3O4, đun nóng một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X và m gam chất rắn Y gồm Fe, FeO. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 6,16. B. 6,96. C. 5,36. D. 5,84.
Trang 2/4 – Mã đề 039
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,070. B. 0,105. C. 0,045. D. 0,030. Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) và dung dịch H2SO4 loãng dư (c) Cho hỗn hợp Cu và Fe(OH)3 (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng, dư (d) Cho hỗn hợp Al, Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HNO3 đặc nguội Có bao nhiêu thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 69: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: – Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. – Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C. – Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa. (f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 70: Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và các khí không hoà tan trong nước. Giá trị của m là A. 5,97. B. 6,40. C. 11,94. D. 9,60. Câu 71: Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X gồm các triglixerit thì có 0,15 mol H2 đã phản ứng, thu được chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 9,15 mol O2, thu được H2O và 6,42 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH (dư), thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 104,36. B. 103,98. C. 110,04. D. 109,74. Câu 72: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 73: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 25,00%. B. 24,00%. C. 26,00%. D. 27,00%. Câu 74: Điện phân nóng chảy hoàn toàn m gam Al2O3 thu được 2,16 gam Al (hiệu suất phản ứng 60%). Giá trị của m là A. 6,24. B. 8,16. C. 4,08. D. 6,80. Câu 75: Hỗn hợp X gồm metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 19,8 gam H2O và 0,1 mol N2. Giá trị của a là A. 2,3. B. 4,12. C. 1,15. D. 1,29. Trang 3/4 – Mã đề 039
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 76: Nung 9,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Cu trong khí O2 dư, thu được m gam hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y bằng lượng vừa đủ hỗn hợp dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m là A. 10,3. B. 15,8. C. 8,3. D. 12,6. Câu 77: Thủy phân hoàn toàn a gam tripeptit X (Val-Gly-Ala) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cho a gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 35,45. B. 34,05. C. 39,05. D. 37,65. Câu 78: Cho 28,18 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2 và Fe3O4 vào dung dịch chứa 910ml HCl 1M, được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol NO và 0,03 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,0225 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được 149,155 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 48,93 gam muối. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22,14%. B. 33,82%. C. 31,55%. D. 27,04%. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm (2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn (3) Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, có vị ngọt (4) Nhỏ vài giọt chanh nước vào cốc sữa bò thấy xuất hiện kết tủa (5) Ở điều kiên thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2 (6) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH (7) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hidro (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 80: Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (có cùng số mol) vào H2O thu được dung dịch Y và 0,336 lít khí (đktc). Cho Y vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là A. 2,575. B. 2,820. C. 0,245. D. 0,490.
Trang 4/4 – Mã đề 039
42B
43A
44B
45A
46A
47C
48B
51D
52D
53C
54B
55D
56B
57C
58A
61A
62A
63D
64C
65B
66A
67B
68A
71D
72B
73C
74D
75C
76B
77C
78A
—> Ag có tính dẫn điện tốt nhất. Câu 44: Mg là chất khử vì số oxi hóa tăng (từ 0 lên +2)
—> VddHCl = 200 ml
60C
69B
70C
79D
80A
QU Y
Câu 48: A. Đúng, Zn là cực âm, Cu là cực dương
59D
NH ƠN
Fe3+ là chất oxi hóa vì số oxi hóa giảm (từ +3 xuống 0)
Câu 45: nHCl = (m muối – m amin)/36,5 = 0,16
50A
OF F
Câu 43: Tính dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe
—> Chọn B.
49C
IC
41B
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
B. Sai, kim loại dẻo nhất là Au
C. Đúng, CO + CuO —> Cu + CO2
D. Đúng, Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội
M
Câu 51: A. Không có cặp điện cực, không có môi trường điện li B. Không có môi trường điện li
KÈ
C. Không có cặp điện cực
D. Có ăn mòn điện hóa, cặp điện cực Fe-Cu (Cu tạo ra do Fe khử Cu2+) và môi trường điện li là dung dịch H2SO4.
DẠ
Y
Câu 52: Cacbohiđrat X là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối —> X là xenlulozơ. Thủy phân X thu được Y là glucozơ: (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6 Trang 5/4 – Mã đề 039
Câu 53: Phenol không tác dụng được với dung dịch HCl vì liên kết C-O trong phenol rất bền.
IA L
Câu 56: Có 3 chất bị thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng là saccarozơ, tinh bột, Gly-Ala.
IC
Câu 59: A. Fe + HCl —> FeCl2 + H2 B. Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2
OF F
C. Fe + FeCl3 —> FeCl2 D. Không phản ứng
NH ƠN
Câu 63: Cả 4 chất trong dãy đều làm mất màu Br2 do có nối đôi (etyl acrylat, triolein), có -CHO (glucozơ) hay có vòng thơm được hoạt hóa mạnh (anilin) Câu 65: Chỉ Fe3O4 và CuO bị H2 khử. Sau đó chỉ có Fe tạo H2. nFe = nH2 = 0,15 —> nFe3O4 = 0,05
—> Các chất còn lại Al2O3, CuO và MgO mỗi chất 0,05 mol. Muối gồm FeCl2 (0,15), AlCl3 (0,1), MgCl2 (0,05) —> m muối = 37,15
—> nO bị lấy = 0,05
QU Y
Câu 66: Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,05 —> mY = mFe3O4 – mO bị lấy = 6,16
M
Câu 67: Số C = nCO2/nX = 1,8
KÈ
Số H = 2nH2O/nX = 4,2 —> X là C1,8H4,2
Độ không no k = (2C + 2 – H)/2 = 0,7 Trong phản ứng với Br2:
Y
nX = 3,87/25,8 = 0,15
DẠ
—> nBr2 = k.nX = 0,105 Câu 68: (a) Ba + 2Al + 4H2O —> Ba(AlO2)2 + 4H2 (b) Cu + Fe3O4 + 4H2SO4 —> CuSO4 + 3FeSO4 + 4H2O (c) Cu + 2Fe(OH)3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 6H2O (Cu không tan hết) Trang 6/4 – Mã đề 039
(d) Cả Al, Fe đều không phản ứng
IA L
Câu 69: (a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra.
(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thúc đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ.
IC
(c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp. (d) Đúng (e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra.
OF F
(f) Sai. Câu 70: Chất hòa tan CuO là H2SO4 CuSO4 + 2NaCl —> Cu + Cl2 + Na2SO4 a……………2a……………….a CuSO4 + H2O —> Cu + 1/2O2 + H2SO4 0,04……………………………0,02…←0,04 n khí = a + 0,02 = 0,04 —> a = 0,02 Vậy: nNaCl = 2a = 0,04 —> m = 11,94 Câu 71: Đặt nH2O = x và nY = y
QU Y
nCuSO4 = a + 0,04 = 0,06
NH ƠN
nCuO = 0,04 —> nH2SO4 = 0,04
M
Bảo toàn O —> x + 6,42.2 = 6y + 9,15.2 Y là chất béo no nên y = (6,42 – x)/2
KÈ
—> x = 6,18; y = 0,12
Bảo toàn khối lượng —> mY = 100,92 mX = mY – mH2 = 100,62
Y
nX = nY = 0,12 —> nKOH = 0,36 và nC3H5(OH)3 = 0,12
DẠ
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 109,74 Câu 72: MX = 100 —> X là C5H8O2 Xà phòng hóa X —> Muối + Andehit nên cấu tạo của X là: HCOO-CH=CH-CH2-CH3 Trang 7/4 – Mã đề 039
HCOO-CH=C(CH3)2 CH3-COO-CH=CH-CH3
IA L
C2H5-COO-CH=CH2 Câu 73: nE = nX + nY + nZ = 0,08
IC
nNaOH = nX + 2(nY + nZ) = 0,11 —> nX = 0,05; nY + nZ = 0,03 —> Ancol gồm C2H5OH (0,08) và C3H7OH (0,03) Mỗi este hai chức chỉ tạo từ 1 ancol nên: X là ACOOC2H5 (0,05) Z là B(COOC3H7)2 (0,015) Đốt E —> nCO2 = u và nH2O = v —> nEste đôi = u – v = 0,03 Bảo toàn O —> 0,11.2 + 0,58.2 = 2u + v —> u = 0,47; v = 0,44 Đặt a, b là số C của các gốc -A và -B-
NH ƠN
Y là B(COOC2H5)2 (0,015)
OF F
nAncol = nNaOH = 0,11 —> M ancol = 49,82
—> 5a + 3b = 11
QU Y
nCO2 = 0,05(a + 3) + 0,015(b + 6) + 0,015(b + 8) = 0,47 —> a = 1 và b = 2 là nghiệm duy nhất X là CH3COOC2H5 (0,05)
Y là C2H4(COOC2H5)2 (0,015) —> %Y = 26,00%
M
Z là C2H4(COOC3H7)2 (0,015)
KÈ
Câu 74: 2Al2O3 —> 4Al + 3O2
nAl = 0,08 —> nAl2O3 phản ứng = 0,04 —> mAl2O3 cần dùng = 0,04.102/60% = 6,8 gam
Y
Câu 75: Ankan = ?CH2 + H2
DẠ
CH5N, C2H7N = ?CH2 + NH + H2 Quy đổi X thành CH2, NH (0,1.2 = 0,2) và H2 (0,4) nH2O = 1,1, bảo toàn H —> nCH2 = 0,6 —> nO2 = 0,6.1,5 + 0,2.0,25 + 0,4.0,5 = 1,15 Trang 8/4 – Mã đề 039
IA L
Câu 76: nHCl = x, nH2SO4 = 0,5x m muối = 9,4 + 35,5x + 96.0,5x = 42,8 —> x = 0,4 Bảo toàn H —> nH2O = x = 0,4 —> nO(Y) = 0,4
IC
mY = mX + mO = 15,8 gam
Val-Gly-Ala + 2H2O + 3HCl —> Muối 0,1………………..0,2……..0,3 —> m muối = mX + mH2O + mHCl = 39,05 gam
OF F
Câu 77: nNaOH = 0,3 —> nX = 0,1
nHCl dư = 4nNO = 0,09 —> nHCl phản ứng = 0,82 Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl pư = m muối + mZ + mH2O —> nH2O = 0,37 Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,02
NH ƠN
Câu 78: Cho AgNO3 vào Y tạo NO —> Trong Y có Fe2+ và H+ dư —> NO3- ban đầu hết.
QU Y
Bảo toàn N —> nFe(NO3)3 = 0,04
nH+ pư = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+ + 2nO —> nO = 0,08 —> nFe3O4 = 0,02
Đặt a, b là số mol Mg, FeCl2 ban đầu. Đặt x là số mol Fe2+ có trong Y mX = 24a + 127b + 0,04.242 + 0,02.232 = 28,18 (1)
M
Trong dung dịch Y chứa:
Mg2+ (a), Fe2+ (x), Fe3+ (b + 0,1 – x), NH4+ (0,02), Cl- (2b + 0,91) và H+ dư (0,09 mol)
KÈ
Bảo toàn điện tích:
2a + 2x + 3(b + 0,1 – x) + 0,02 = 2b + 0,82 (2) Dung dịch Y với AgNO3 dư:
Y
Bảo toàn electron —> nAg = x – 0,0225.3
DẠ
nAgCl = 2b + 0,91 —> 143,5(2b + 0,91) + 108(x – 0,0675) = 149,155 (3) Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,26; b = 0,06; x = 0,08 —> %Mg = 22,14% Trang 9/4 – Mã đề 039
Câu 79: (1) Sai, chỉ chuyển hóa trong môi trường kiềm
IA L
(2) Sai, anilin dạng lỏng điều kiện thường (3) Đúng (4) Đúng, các protein bị đông tụ khi gặp axit (5) Đúng
IC
(6) Sai, 1 mol Gly-Ala-Glu + 4NaOH
OF F
(7) Sai, khử glucozơ bằng H2 thu sobitol. Câu 80: nNa = nBa = x —> nH2 = 0,5x + x = 0,015 —> x = 0,01 nH2SO4 = nCuSO4 = 0,0125
NH ƠN
nSO42- = 0,025 > nBa2+ —> nBaSO4 = nBa2+ = 0,01 nOH- = 2nH2 = 0,03
nOH- = nH+ + 2nCu(OH)2 —> nCu(OH)2 = 0,0025
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
—> m↓ = 2,575
Trang 10/4 – Mã đề 039
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
THPT TRIỆU SƠN 4
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THANH HÓA
Mã đề 033
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là: A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Glixerol. Câu 3: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, tạo ra glixerol và hai axit béo. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 4: Cho các phát biểu sau: (a) Al, Fe, Cr bị thụ động trong dung dịch HNO3, đặc nguội và H2SO4 đặc nguội (b) Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử (c) Ăn mòn hóa học có phát sinh dòng điện (d) Điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực trơ thì ở anot xảy ra quá trình oxi hóa nước Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 5: Este nào sau đây có mùi dứa? A. Etyl axetat. B. Vinyl fomat. C. Etyl butirat. D. Isoamyl axetat. Câu 6: Hòa tan m gam Al trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là A. 4,0. B. 5,4. C. 4,8. D. 2,7. Câu 7: Cho dãy chuyển hóa: Glyxin + HCl → X1; X1 + NaOH → X2. Vậy X2 là A. H2NCH2COOH. B. ClH3NCH2COOH. C. ClH3NCH2COONa. D. H2NCH2COONa. Câu 8: Polime nào sau đây không được dùng làm chất dẻo? A. Poli(vinyl clorua). B. Polibutađien. C. Polietilen. D. Poli(metyl metacrylat). Câu 9: Đốt cháy 5,55 gam 1 este no đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 5,88 lít khí O2 (đktc). Công thức của este là A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Câu 10: Polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ? A. Tơ nilon-6. B. Tơ visco. C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua). Câu 11: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 12: Ở nhiệt độ cao, H2 không khử được oxit nào sau đây? A. CuO. B. Fe2O3. C. FeO. D. MgO. Câu 13: Công thức phân tử của axetanđehit là Trang 1/4 – Mã đề 033
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. C2H4O. B. CH2O2. C. C3H6O. D. C2H4O2. Câu 14: Trong phân tử triolein có bao nhiêu liên kết pi? A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 15: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A. Cr. B. Sn. C. W. D. Hg. Câu 16: Thành phần chính của quặng photphorit là A. Na3PO4. B. Mg3(PO4)2. C. Ca5(PO4)3F. D. Ca3(PO4)2. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Công thức của 2 amin là: A. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N. C. CH3N và C2H5N. D. C3H9N và C4H11N. Câu 18: Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra viêm phổi, ho lao. Amin đó là A. Anilin. B. Trimetylamin. C. Benzyl amin. D. Nicotin. Câu 19: Thủy phân hoàn toàn metyl propionat trong dung dịch NaOH dư, sản phẩm tạo ra là A. C2H5COONa và C2H5OH. B. C2H5COONa và CH3OH. C. C3H7COONa và CH3OH. D. C3H7COONa và C2H5OH. Câu 20: Cacbohidrat nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 2 loại monosaccarit? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 21: Chất X có nhiều trong loại thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có độ ngọt cao hơn đường mía. Tên gọi của X và Y lần lươt là: A. Tinh bột và glucozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Saccarozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ. Câu 22: Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với nhau tạo kết tủa? A. K2CO3 và Mg(NO3)2. B. CaCO3 và HCl. C. Na2SO4 và CuCl2. D. NH4NO3 và KOH. Câu 23: Chất hữu cơ X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng và tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức nào sau đây phù hợp với X? A. OHC-CHO. B. CH≡C-COOH. C. CH3COOCH3. D. HO-CH2-CHO. Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cao su Buna-S được hình thành khi trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh. B. Tơ visco là polime tổng hợp. C. Poli(metyl metacrylat) có tính đàn hồi. D. Poliacrilonitrin thuộc loại tơ vinylic. Câu 25: Cặp khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit? A. CO2 và CH4. B. SO2 và NO2. C. CO2 và NO2. D. CH4 và O3. Câu 26: Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu? A. Lysin. B. Glyxin. C. Metyl amin. D. Axit axetic. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,26. B. 0,33. C. 0,40. D. 0,30. Câu 28: Hỗn hợp X gồm etilen, propilen, axetilen, but-1-en, but-1-in trong đó tổng khối lượng anken bằng tổng khối lượng ankin. Cho m gam hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 67,41 gam kết tủa. Đốt m gam hỗn hợp X cần 69,664 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng axetilen trong hỗn hợp X là Trang 2/4 – Mã đề 033
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 11,48%. B. 12,15%. C. 14,21%. D. 13,24%. Câu 29: Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất) (1) X + 2H2 → Y (2) X + 2NaOH → Z + X1 + X2 Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai? A. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2. B. X2 là ancol etylic. C. X có công thức phân tử là C7H8O4. D. X, Y đều có mạch không phân nhánh. Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2 (b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl (c) Cho KHSO4 vào dung dịch KHCO3 (d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư (e) Cho kim loại Cu vào dung dịch NaOH loãng (g) Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng Sau khi các phản ứng xảy ra. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 31: Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch gồm AgNO3 1M và Cu(NO3)2 2,5M, sau 1 thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,84. B. 4,80. C. 4,64. D. 5,284. Câu 32: Cho sơ đồ phản ứng sau:
DẠ
Y
KÈ
M
Biết rằng X là chất khí dùng nạp cho bình cứu hỏa, Y là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống. Vậy X, Y, Z, T lần lượt là: A. CaCO3, CO2, Na2CO3, NaHCO3. B. CaCO3, CO2, NaHCO3, Na2CO3. C. CO2, CaO, NaHCO3, Na2CO3. D. CO2, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3. Câu 33: Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,29 mol O2, thu được CO2 và 1,56 mol H2O. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,04 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là A. 28,75. B. 27,76. C. 27,22. D. 29,06. Câu 34: Cho các phát biểu sau: a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ c) Dung dịch alanin là đổi màu quỳ tím d) Trilinolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°) e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ f) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước Trang 3/4 – Mã đề 033
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 35: Hòa tan 3,2 gam oxit M2On trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô cạn bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định phần trăm khối lượng S trong tinh thể đó? A. 20,51%. B. 18,89%. C. 17,08%. D. 19,50%. Câu 36: Nung m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 10 gam chất rắn Z không tan và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch E thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 20,10. B. 30,16. C. 28,12. D. 22,72. Câu 37: Hỗn hợp E gồm amin T (no, đơn chức, có bậc khác 1) và hai hiđrocacbon X, Y (X kém Y một nguyên tử C; số mol của X gấp 1,5 lần số mol của T). Đốt cháy 0,24 mol E cần dùng vừa đủ 0,76 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc (dư), chỉ thấy thoát ra khí N2 và khối lượng bình tăng 30,88 gam. Mặt khác, khi đun nóng 3,84 gam E với H2 (xúc tác Ni) thì lượng H2 phản ứng tối đa là a mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,05. C. 0,02. D. 0,04. Câu 38: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu sai là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 39: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl, 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30,5. B. 32,2. C. 31,1. D. 33,3. Câu 40: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,9. B. 2,7. C. 4,7. D. 1,1.
Trang 4/4 – Mã đề 033
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 3A
4A
5C
6D
7D
8B
11B
12D
13A
14C
15D
16D
17A
18D
21C
22A
23B
24D
25B
26B
27C
28B
31C
32D
33C
34A
35C
36B
37D
38A
9D
10B
19B
20B
29A
30C
39C
40A
IA L
2B
IC
1A
OF F
Câu 1: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là Cu(OH)2/OH-: Cu(OH)2/OH- tạo màu tím, Gly-Ala không tạo màu tím (đipeptit không có phản ứng màu biurê) Câu 3: X có 2 đồng phân cấu tạo: ACOO-CH2-CH(OOC-A)-CH2-OOC-B Câu 4: (a) Đúng (b) Đúng: M —> Mn+ + ne
NH ƠN
ACOO-CH2-CH(OOC-B)-CH2-OOC-A
(c) Sai, ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện (d) Đúng: 2H2O —> O2 + 4H+ + 4e
QU Y
Câu 6: 2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2
nH2 = 0,15 —> nAl = 0,1 —> mAl = 2,7 gam
Câu 7: H2NCH2COOH + HCl —> ClH3NCH2COOH
M
ClH3NCH2COOH + 2NaOH —> H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O
KÈ
X2 là H2NCH2COONa
Câu 8: Polibutađien không được dùng làm chất dẻo, nó là cao su (cao su Buna)
Y
Câu 9: CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 —> nCO2 + nH2O
DẠ
nO2 = (1,5n – 1).5,55/(14n + 32) = 0,2625 —> n = 3: Este là C3H6O2 Câu 11: Các tơ tổng hợp: tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6. Trang 5/4 – Mã đề 033
Câu 14: Trong phân tử triolein (C17H33COO)3C3H5 có 6 liên kết pi, gồm 3C=C và 3C=O
IA L
Câu 17: nCO2 = 0,1; nH2O = 0,2 —> nAmin = (nH2O – nCO2)/1,5 = 1/15
IC
Số C = nCO2/nAmin = 1,5 —> CH5N, C2H7N.
OF F
Câu 21: Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt —> X là saccarozơ Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có vị ngọt hơn đường mía —> Y là fructozơ C12H22O11 + H2O —> C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
C. Na2SO4 và CuCl2: Không phản ứng
NH ƠN
Câu 22: A. K2CO3 + Mg(NO3)2 —> MgCO3↓ + 2KNO3 B. CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O D. NH4NO3 + KOH —> KNO3 + NH3 + H2O Câu 23: Công thức CH≡C-COOH phù hợp với X:
CH≡C-COOH + NaOH —> CH≡C-COONa + H2O
QU Y
CH≡C-COOH + AgNO3 + 2NH3 —> CAg≡C-COONH4 + NH4NO3 Câu 24: A. Sai, ao su Buna-S được hình thành khi trùng hợp buta-1,3-đien với Stiren. B. Sai, tơ visco là polime bán tổng hợp (nhân tạo) C. Sai, poli(metyl metacrylat) có tính dẻo
M
D. Đúng
KÈ
Câu 27: X + a mol H2 —> E gồm CxH2xO2 (b mol) và CyH2y+2 (0,33 – b mol) Nếu đốt E thì cần nO2 = 0,5a + 1,27 và tạo ra nH2O = a + 0,8 nAnkan = nH2O – nCO2
Y
—> nCO2 = (a + 0,8) – (0,33 – b) = a + b + 0,47
DẠ
Bảo toàn O:
2b + 2(0,5a + 1,27) = 2(a + b + 0,47) + (a + 0,8) —> nBr2 = a = 0,4
Trang 6/4 – Mã đề 033
Câu 28: Đặt nC2H2 = a; nC4H6 = b, quy đổi các anken còn lại thành CH2 (c mol)
IA L
—> 26a + 54b = 14c m↓ = 240a + 161b = 67,41 nO2 = 2,5a + 5,5b + 1,5c = 3,11 —> a = 0,14; b = 0,21; c = 1,07
OF F
Câu 29: X + 2H2 nên phân tử X có 2 liên kết Π giữa C và C.
IC
—> %C2H2 = 12,15%
X1 không tách H2O tạo anken nên X1 là CH3OH —> X2 là C2H5OH
Đốt X tạo nCO2 = nO2 nên phân tử X có số nguyên tử H = 2.(Số O) = 8 Vậy X là CH3-OOC-C≡C-COO-C2H5
Câu 30: (a) Fe + CuCl2 —> FeCl2 + Cu
NH ƠN
---> A sai, Z là C4O4Na2
(b) Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O (c) KHSO4 + KHCO3 —> K2SO4 + CO2 + H2O (d) Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (e) Không phản ứng
QU Y
(g) CaCO3 + H2SO4 —> CaSO4 + CO2 + H2O Câu 31: Ban đầu: nAgNO3 = 0,1; nCu(NO3)2 = 0,25
Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 (a mol) và Cu(NO3)2 dư (b mol) Bảo toàn N —> 2a + 2b = 0,1 + 0,25.2
M
X với Fe: Δm = 64b – 56b = 9,36 – 8,4
KÈ
Giải hệ được a = 0,18 và b = 0,12 Trong 19,44 gam kết tủa chứa Ag (0,1), Cu (0,25 – 0,12 = 0,13) —> mMg dư = 0,32 —> m = 0,18.24 + 0,32 = 4,64
Y
Câu 32: Biết rằng X là chất khí dùng nạp cho bình cứu hỏa —> X là CO2
DẠ
Y là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống —> Y là CaCO3 —> Chọn X, Y, Z, T lần lượt là CO2, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3 Câu 33: nKOH + nNaOH = 0,09 Trang 7/4 – Mã đề 033
Quy đổi E thành HCOOH (0,09), CH2 (x), C3H5(OH)3 (y) và H2O (-3y) nO2 = 0,09.0,5 + 1,5x + 3,5y = 2,29
IA L
nH2O = 0,09 + x + 4y – 3y = 1,56 —> x = 1,45; y = 0,02 Muối gồm HCOO- (0,09), CH2 (x), K+ (0,05), Na+ (0,04)
IC
—> m muối = 27,22 gam
(b) Sai, Lys là C6H14N2O2 (có 2N) (c) Sai, dung dịch Ala trung tính do Ala có 1COOH và 1NH2 (d) Đúng, trilinolein có 6C=C nên cộng được H2.
OF F
Câu 34: (a) Đúng
(f) Sai, anilin là chất lỏng, ít tan Câu 35: nM2On = x —> x(2M + 16n) = 3,2 (1) M2On + nH2SO4 —> M2(SO4)n + nH2O x………………nx………………x
NH ƠN
(e) Sai, tinh bột và xenlulozơ có số mắt xích khác nhau nên CTPT khác nhau
mM2(SO4)n = x(2M + 96n) = 12,9%(3,2 + 98nx/10%) —> x(2M – 30,42n) = 0,4128 (2)
QU Y
(1)/(2) —> (2M – 30,42n)/(2M + 16n) = 0,129 —> n = 3, M = 56: Oxit là Fe2O3 (0,02 mol) —> nFe2(SO4)3.kH2O = 0,02.70% = 0,014 —> %S = 0,014.3.32/7,868 = 17,08%
M
Câu 36: X gồm NaHCO3 (a), CaCO3 (b)
KÈ
—> Y gồm Na2CO3 (0,5a) và CaO (b) Y + H2O —> nCaCO3 = b = 0,1 Bảo toàn C —> 0,5a = 0,1 + 0,02 —> a = 0,24
DẠ
Y
—> mX = 30,16
Câu 37: nCO2 = u và nH2O = v —> m tăng = 44u + 18v = 30,88 Bảo toàn O —> 2u + v = 0,76.2 Trang 8/4 – Mã đề 033
—> u = 0,44 và v = 0,64
IA L
Số C = nCO2/nE = 1,83. Do amin ít nhất 2C nên X là CH4 (1,5x mol), Y là C2Hz (y mol) và amin là CnH2n+3N (x mol) nE = 1,5x + y + x = 0,24 nCO2 = 1,5x + 2y + nx = 0,44 nH2O = 3x + 0,5yz + x(n + 1,5) = 0,64
IC
Do E làm tác dụng với H2 nên z = 2 hoặc 4.
Tỷ lệ: 7,68 gam E tác dụng với 2y = 0,08 mol H2 —> 3,84 gam E tác dụng với 0,04 mol H2
Câu 38: (a) Đúng (b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)
NH ƠN
Khi z = 4 —> Loại, do n không nguyên.
OF F
Khi z = 2 —> x = 0,08; y = 0,04 và nx = 0,24 —> n = 3 —> mE = 7,68
(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước ngưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống có thể gây vỡ ống. (d) Sai, chỉ định tính được C, H.
(e) Sai, đưa ống dẫn khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 còn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp suất giảm.
QU Y
Câu 39: nCu(NO3)2 = 0,0375
Khí T gồm N2 (0,05) và NO (0,1) Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,025
X chứa O (u mol) và kim loại (v gam)
M
—> mO = 16u = 12,82%(16u + v) (1) m kim loại trong ↓ = v + 0,0375.64 = v + 2,4
KÈ
nH+ = 12nN2 + 4nNO + 10nNH4+ + 2nO = 2u + 1,25 Z + Ba(OH)2 —> Dung dịch chứa Cl- (2u + 1,25), Na+ (0,1), K+ (0,05) —> nBa2+ = u + 0,55 —> nOH- = 2u + 1,1
Y
—> nOH- trong ↓ = 2u + 1,1 – nNH4+ = 2u + 1,075
DẠ
m↓ = v + 2,4 + 17(2u + 1,075) = 56,375 (2) (1)(2) —> u = 0,25 và v = 27,2 —> mX = 16u + v = 31,2 Câu 40: Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (u mol) và hai este 2 chức (tổng v mol) Trang 9/4 – Mã đề 033
nE = u + v = 0,36 nNaOH = u + 2v = 0,585
IA L
—> u = 0,135 và v = 0,225 —> Tỉ lệ u : v = 3 : 5 Trong 12,22 gam E gồm CnH2n-6O2 (3e mol) và CmH2m-6O4 (5e mol)
IC
mE = 3e(14n + 26) + 5e(14m + 58) = 12,22 nH2O = 3e(n – 3) + 5e(m – 3) = 0,37 —> 3n + 5m = 61
OF F
mE – 14nH2O —> e = 0,01
Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n ≥ 6 và m ≥ 8 —> n = 7 và m = 8 là nghiệm duy nhất. E gồm CH2=C(CH3)-COO-CH2-C≡CH (0,03 mol)
Hai este đa chức là CH2=CH-CH2-OOC-C2H2-COO-CH3 (0,05 mol) (2 đồng phân ở gốc axit) mCH3OH = 1,6 Tỉ lệ không phụ thuộc lượng chất nên:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625
NH ƠN
mCH≡C-CH2OH + mCH2=CH-CH2OH = 4,58
Trang 10/4 – Mã đề 033
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 4
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT HÀ TĨNH
Mã đề 057
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O? A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. Câu 2: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HNO3? A. Zn. B. Mg. C. Au. D. Cu. Câu 3: Có thể sử dụng bình bằng nhôm để chuyên chở dung dịch nào sau đây? A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch H2SO4 loãng. D. dung dịch HNO3 đặc, nguội. Câu 4: Khi đun nóng dung dịch chất X, thu được kết tủa Y là thành phần chính của vỏ các loài sò, ốc, hến. Chất X là A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2. C. NaHCO3. D. Ba(HCO3)2. Câu 5: Cho 1 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm. Thêm từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa chất X, lắc nhẹ, thấy dung dịch nước brom nhạt màu và xuất hiện kết tủa trắng. Chất X là A. anilin. B. axit axetic. C. glucozơ. D. etanol. Câu 6: Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Buta-1,3-đien. B. Etilen. C. Etan. D. Axetilen. Câu 7: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính trong dãy là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 8: Axit glutamic có tổng số nhóm chức – NH2 và – COOH là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 9: Trong phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu. B. Ion Ag+ bị oxi hóa thành Ag. C. Cu bị khử thành ion Cu2+. D. Ion Ag+ bị khử thành Ag. Câu 10: Để phòng chống dịch covid-19, người ta thường rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn khô nhanh chứa thành phần chủ yếu là etanol. Công thức hóa học của etanol là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5(OH)3. D. CH3COOH. Câu 11: Trong mắt xích của polime nào sau đây có nguyên tử nitơ? A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Poliacrilonitrin. D. Polibutadien. Câu 12: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. Câu 13: Cho dãy các kim loại: Cu, Al, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là A. Au. B. Al. C. Fe. D. Cu. Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. X không thể là chất nào sau đây? A. Fe(OH)2. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 15: Chất nào sau đây là thành phần chính của bông nõn? Trang 1/4 – Mã đề 057
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột. Câu 16: Tên gọi của este CH3COOC2H3 là A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Vinyl axetat. D. Metyl acrylat. Câu 17: Khi điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch AgNO3. Tại thời điểm ban đầu, catot xảy ra quá trình A. oxi hóa H2O thành O2 và H+. B. khử H2O thành H2 và OH-. C. oxi hóa Ag+ thành Ag. D. khử ion Ag+ thành Ag. Câu 18: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường? A. Cu. B. Au. C. Ag. D. Ba. Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai? A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. B. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. C. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho mỹ phẩm. D. Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. Câu 20: Muối Fe2(SO4)3 dễ tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như Fe2(SO4)3.9H2O. Tên gọi của Fe2(SO4)3 là A. sắt(II) sunfua. B. sắt(III) sunfat. C. sắt(II) sunfat. D. sắt(II) sunfit. Câu 21: Hỗn hợp gồm Cu, Fe tác dụng với dung dịch HCl thu 0,2 mol khí. Khối lượng muối thu được là A. 24,5 gam. B. 25,4 gam. C. 27,0 gam. D. 28,7 gam. Câu 22: Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y. Biết Y có phản ứng tráng bạc, có vị ngọt hơn đường mía. X và Y lần lượt là hai chất nào sau đây? A. Tinh bột và fructozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Saccarozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ. Câu 23: Cho 3,75 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 5,575. B. 3,735. C. 4,460. D. 5,195. Câu 24: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2. Câu 25: Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 1,80. B. 1,35. C. 3,15. D. 2,25. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ cần dùng 1,2 mol O2 thu được CO2 và H2O. Thuỷ phân hoàn toàn m gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3, sau phản ứng thu được a gam kết tủa bạc. Giá trị của a là A. 43,2. B. 21,6. C. 16,2. D. 10,8. Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai? A. Đun nóng làm mềm được nước có tính cứng tạm thời. B. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. C. Hỗn hợp bột nhôm và oxit sắt (hỗn hợp tecmit) được dùng để hàn đường ray. D. Kim loại Na được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl. Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng sau: NaCl + H2O (điện phân dung dịch, có màng ngăn) → X; X + CO2 dư → Y; Y + Ca(OH)2 → Z↓. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. NaOH, Na2CO3, CaCO3. B. NaOH, Na2CO3, Ca(HCO3)2. Trang 2/4 – Mã đề 057
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
C. NaOH, NaHCO3, CaCO3. D. NaOH, NaHCO3, Na2CO3. Câu 29: Cho 7,7 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2 qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có a mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 1,65 mol O2 thu được 1,1 mol CO2. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,35. Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Fe dư vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và HNO3 [sản phẩm khử gồm H2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5)] (b) Cho a mol P2O5 vào 2,5a mol dung dịch Ba(OH)2. (c) Cho từ từ từng giọt đến hết dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3. (d) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (e) Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol NaOH. (f) Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol NaHSO4. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 31: Chất hữu cơ E có công thức phân tử C12H12O4. E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp X gồm ba chất có chứa Na. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được ba chất hữu cơ, trong đó có hai chất Y và Z (MY < MZ, Y mạch hở phân tử có chứa 2 liên kết π, Z no, mạch hở) có cùng số nguyên tử hiđro và chất T (có chứa một vòng benzen, không có liên kết bội ở ngoài vòng benzen, MT < 120). Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có 6 đồng phân cấu tạo thỏa mãn. (b) Chất E tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. (c) Chất Y và chất Z là đồng phân của nhau. (d) Chất T tác dụng với Na theo tỉ lệ mol 1 : 1. (e) Chất Y có thể làm mất màu nước brom. (f) Chất Z là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 32: Cho 3,44 gam hỗn hợp X gồm C, S, P tác dụng với lượng dư 40 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng (98%) thu được 0,4 mol hỗn hợp khí Y và dd Z. Y phản ứng vừa đủ dd chứa 0,35 mol Br2.Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 35,69. B. 35,32. C. 23,67. D. 47,34. Câu 33: Tiến hành thí nghiệm ăn mòn điện hóa như sau: Bước 1: Cho dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh, sau đó nhúng tiếp vào 2 thanh kim loại Zn và Cu (không tiếp xúc trực tiếp với nhau) Bước 2: Nối 2 thanh Zn và Cu bằng dây dẫn có gắn điện kế. Cho các phát biểu dưới đây: a) Ở bước 1, Zn bị ăn mòn hóa học. b) Ở bước 2, H2 chỉ thoát ra ở thanh Cu, không thoát ra ở thanh Zn. c) Ở bước 2, nếu thay thanh Cu bằng thanh Zn thì kim điện kế không bị lệch. d) Sau khi nối 2 thanh kim loại bằng dây dẫn thì thanh Zn tan nhanh hơn. e) Ở bước 2, nếu thay thanh Zn bằng thanh Cu thì chỉ xẩy ra ăn mòn hóa học. f) Nếu nhấc thanh Cu ra khỏi dung dịch H2SO4 ở bước 2 thì kim điện kế vẫn bị lệch. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 34: Cho các phát biểu sau: Trang 3/4 – Mã đề 057
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(a) Trứng muối (thường dùng làm bánh) là sản phẩm của quá trình đông tụ protein của trứng. (b) Người bị tiểu đường (hàm lượng glucozơ trong máu cao) không nên ăn nhiều tinh bột. (c) Trong thành phần hóa học của giấy viết có xenlulozơ. (d) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể. (e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có 5 nhóm OH. (f) Mì chính (bột ngọt) là muối mononatri của axit glutamic. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 35: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic (tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 2 : 1) và các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H2O và 13,45 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số mol đều bằng nhau. Phần trăm khối lượng của axit oleic trong m gam E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18,2%. B. 13,4%. C. 12,1%. D. 6,7%. Câu 36: Hỗn hợp E (chứa các chất lỏng ở điều kiện thường) gồm amin X (no, hai chức, mạch hở) và 2 ankin Y, Z (có số mol bằng nhau, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, số nguyên tử C nhỏ hơn 8). Đốt cháy hoàn toàn E, thu được 0,47 mol H2O; 0,04 mol N2 và 0,45 mol CO2. Số nguyên tử C trong X là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 37: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ta hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,80. B. 4,32. C. 5,20. D. 5,04. Câu 38: Hòa tan 94,6 gam hỗn hợp gồm K, Ba, K2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X (có chứa 0,65 mol KOH) và a mol H2. Dẫn từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Khối lượng kết tủa (gam)
V
b
QU Y
Thể tích khí CO2 (lít ở đktc) V + 14,56
b
V + 20,16
39,40
DẠ
Y
KÈ
M
Mặt khác, cho 3a mol CuSO4.5H2O vào dung dịch X ở trên, thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch tăng m gam so với khối lượng dung dịch X. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 44. B. 45. C. 182. D. 181. Câu 39: Hỗn hợp X gồm Al (x mol), Zn (x mol), Fe3O4 và MgO. Hoà tan hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối và 0,01 mol khí NO duy nhất. Mặt khác, cho 0,06 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Z và 0,05 mol khí H2 (Giả thiết kim loại phản ứng với axit trước oxit). Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 26,92 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 11,6. B. 15,3. C. 17,6. D. 21,3. Câu 40: Hỗn hợp E gồm 3 este hai chức, mạch hở X, Y, Z có số mol khác nhau từng đôi một, X, Y là este no (MX < MY), Z là este không no có 4 liên kết pi trong phân tử. Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp E được hỗn hợp T gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp M gồm hai muối. Dẫn toàn bộ hơi T qua bình đựng natri dư thấy khối lượng bình tăng 10,68 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn M chỉ thu được 10,6 gam Na2CO3 và 6,16 gam CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26%. B. 22%. C. 52%. D. 38%.
Trang 4/4 – Mã đề 057
2C
3D
4B
5A
6D
7B
8A
11C
12D
13D
14D
15B
16C
17D
18D
21B
22C
23A
24A
25D
26A
27D
28C
31B
32B
33C
34C
35B
36D
37C
38A
10B
19D
20B
29C
30D 40C
39C
OF F
Câu 1: A. 2OH- + Fe2+ —> Fe(OH)2
9D
IC
1D
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
B. OH- + HCO3- —> CO32- + H2O C. OH- + NH4+ —> NH3 + H2O
NH ƠN
D. H+ + OH- → H2O
Câu 3: Có thể sử dụng bình bằng nhôm để chuyên chở dung dịch HNO3 đặc, nguội vì Al bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. Câu 4: Y là thành phần chính của vỏ các loài sò, ốc, hến —> Y là CaCO3 —> X là Ca(HCO3)2:
QU Y
Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
Y
KÈ
M
Câu 5: X là anilin:
DẠ
Câu 7: Có 2 chất lưỡng tính trong dãy là Al(OH)3, Al2O3 vì 2 chất này vừa thể hiện tính axit: Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O và vừa thể hiện tính bazơ: Trang 5/4 – Mã đề 057
Al(OH)3 + HCl —> AlCl3 + H2O
IA L
Al2O3 + HCl —> AlCl3 + H2O
Câu 11: Trong mắt xích của poliacrilonitrin -CH2-CHCN- có nguyên tử nitơ.
OF F
Câu 13: Tính dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe
IC
Câu 9: Chọn D, Ag+ bị khử thành Ag vì số oxi hóa của Ag giảm từ +1 xuống 0.
—> Cu dẫn điện tốt nhất trong dãy.
Câu 17: AgNO3 —> Ag+ + NO3Ban đầu tại catot: Ag+ + 1e —> Ag —> khử ion Ag+ thành Ag.
Cu không phản ứng với HCl. —> nFeCl2 = nH2 = 0,2 —> mFeCl2 = 25,4 gam
QU Y
Câu 21: Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
NH ƠN
Câu 14: X không thể là Fe2O3 vì Fe2O3 không còn tính khử nên không tạo SO2.
M
Câu 22: Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt —> X là saccarozơ Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có vị ngọt hơn đường mía —> Y là fructozơ
KÈ
C12H22O11 + H2O —> C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) Câu 23: H2N-CH2-COOH + HCl —> ClH3N-CH2-COOH
Y
nHCl = nGly = 0,05
DẠ
—> m muối = mGly + mHCl = 5,575 gam Câu 24: Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2 0,2…..0,2……………………………..0,4 Trang 6/4 – Mã đề 057
nAl ban đầu = 3nNa = 0,6 —> nAl dư = 0,4
IA L
—> m rắn = mAl dư = 10,8 Câu 25: nX = nNaOH = 0,05 —> MX = 67 —> Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)
IC
Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05). Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 1,95 Bảo toàn H —> nH2O = 0,125 —> mH2O = 2,25 Câu 26: Các chất đều có dạng Cn(H2O)m nên nC = nO2 = 1,2 —> nAg = 2nC6 = 0,4 —> mAg = 43,2 gam
NH ƠN
—> nC6 = 1,2/6 = 0,2
OF F
Quy đổi ancol thành CH3OH (0,05) và CH2 (0,025)
Câu 27: A. Đúng, M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O B. Đúng, Zn + CuSO4 —> Cu + ZnSO4
Cu sinh ra bám vào Zn, hình thành cặp điện cực Zn-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa
QU Y
C. Đúng, do phản ứng có tạo Fe dạng nóng chảy nên hàn được đường ray. D. Sai, Na+ không bị khử trong nước.
Câu 28: Các chất X, Y, Z lần lượt là NaOH, NaHCO3, CaCO3: NaCl + H2O —> NaOH + H2 + Cl2
M
NaOH + CO2 dư —> NaHCO3
KÈ
NaHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NaOH + H2O Câu 29: 2C3H6 = C2H2 + C4H10
—> Quy đổi 0,5 mol X thành C2H2 (x), C4H10 (y) và H2 (z)
Y
nX = x + y + z = 0,5
DẠ
nO2 = 2,5x + 6,5y + 0,5z = 1,65 nCO2 = 2x + 4y = 1,1 —> x = 0,25; y = 0,15; z = 0,1 —> mX = 15,4 và nBr2 = 2x = 0,5 —> Khi mX = 7,7 thì nBr2 = 0,25 Trang 7/4 – Mã đề 057
IA L
Câu 30: (a) Do Fe dư nên chỉ tạo Fe2+, do có H2 nên hết NO3- —> Chỉ tạo 1 muối FeSO4 (b) nP/nBa = 2a/2,5a = 0,8 —> Tạo Ba3(PO4)2 và BaHPO4. Cả 2 muối này đều không tan nên không thu được dung dịch muối nào cả (chỉ còn kết tủa và nước) (c) HCl + Na2CO3 —> NaCl + NaHCO3
IC
(d) NaHSO4 + NaHCO3 —> Na2SO4 + CO2 + H2O (e) Ca(HCO3)2 + NaOH —> CaCO3 + NaHCO3 + H2O (f) Ba(HCO3)2 + NaHSO4 —> BaSO4 + NaHCO3 + CO2 + H2O
OF F
Câu 31: Muối + H2SO4 —> T (có chứa một vòng benzen, không có liên kết bội ở ngoài vòng benzen, MT < 120) —> T là C6H5OH hoặc CH3-C6H4-OH —> E có dạng A-COO-B-COO-P E là CH2=CH-COO-CH2-COO-C6H4-CH3 (a) Sai, E có 3 đồng phân o, m, p. (b) Đúng:
NH ƠN
Y và Z có cùng H —> Y là CH2=CH-COOH và Z là HO-CH2-COOH —> T là CH3-C6H4-OH
CH2=CH-COO-CH2-COO-C6H4-CH3 + 3NaOH —> CH2=CH-COONa + HO-CH2-COONa + CH3C6H4-ONa + H2O (c) Sai, Y và Z có CTPT khác nhau
(d) Đúng: CH3-C6H4-OH + Na —> CH3-C6H4-ONa + 0,5H2
QU Y
(e) Đúng: CH2=CH-COOH + Br2 —> CH2Br-CHBr-COOH (f) Đúng, Z vừa chứa chức ancol, vừa chứa chức axit. Câu 32: Y gồm SO2 và CO2.
nSO2 = nBr2 = 0,35 —> nCO2 = 0,05
M
X gồm C (0,05), S (u) và P (v)
KÈ
mX = 0,05.12 + 32u + 31v = 3,44 Bảo toàn electron: 0,05.4 + 6u + 5v = 0,35.2 —> u = 0,05; v = 0,04
nH2SO4 ban đầu = 40.98%/98 = 0,4
Y
Bảo toàn S —> nBaSO4 = 0,1
DẠ
Bảo toàn P —> nBa3(PO4)2 = 0,02 —> m↓ = 35,32 gam Câu 33: (a) Đúng, do Zn và Cu chưa tiếp xúc điện nên Zn bị ăn mòn hóa học. Trang 8/4 – Mã đề 057
(b) Sai, khí thoát ra ở cả 2 điện cực.
IA L
Khi có tiếp xúc điện (nối dân dẫn giữa Zn và Cu) thì Cu là cực dương nên có H2 thoát ra. Zn là cực âm, bị ăn mòn điện hóa nhưng đồng thời vẫn bị ăn mòn hóa học nên vẫn có H2 thoát ra. (c) Đúng, cả 2 điện cực đều bằng Zn thì chỉ có ăn mòn hóa học, không xuất hiện dòng điện nên kim điện kế không bị lệch. (d) Đúng, ăn mòn điện hóa xảy ra mạnh hơn ăn mòn hóa học nên Zn tan nhanh hơn.
IC
(e) Sai, Cu không bị ăn mòn trong H2SO4 (nếu xét thí nghiệm trong điều kiện không có O2)
OF F
(f) Sai, nhấc thanh Cu ra khỏi dung dịch thì không còn ăn mòn điện hóa nữa nên kim điện kế không bị lệch. Câu 34: (a) Đúng
(b) Đúng, vì tinh bột khi bị thủy phân sẽ cung cấp thêm lượng đường lớn. (d) Đúng (e) Sai, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH (f) Đúng Câu 35: nKOH phản ứng = 0,75
NH ƠN
(c) Đúng
—> nC15H31COOK = nC17H35COOK = nC17H33COOK = 0,25 —> nC (muối) = 13 và m muối = 234
QU Y
Bảo toàn C —> nY = nC3H5(OH)3 = (13,45 – 13)/3 = 0,15 —> nH2O = nAxit béo trong E = 0,75 – 0,15.3 = 0,3 —> nC17H33COOH = 0,1 Bảo toàn khối lượng: —> mE = 211,2
M
mE + mKOH phản ứng = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
KÈ
—> %C17H33COOH = 13,35%
Câu 36: Quy đổi E thành CH2(NH2)2 (0,04), C2H2 (a), CH2 (b)
Y
nCO2 = 0,04 + 2a + b = 0,45
nH2O = 0,04.3 + a + b = 0,47
DẠ
—> a = 0,06; b = 0,29 E gồm CH2(NH2)2.kCH2 (0,04) và C2H2.gCH2 (0,06) nCH2 = 0,04k + 0,06g = 0,29 —> 4k + 6g = 29
Trang 9/4 – Mã đề 057
Hai ankin dạng lỏng và cùng số mol nên g lấy các giá trị 3,5 – 4,5 – 5,5…. —> k = 2 và g = 3,5 là nghiệm duy nhất.
IA L
X là NH2-CH2-CH2-CH2-NH2: 0,04 Y là C5H8: 0,03 Z là C6H10: 0,03
IC
Câu 37: X chứa 2 muối là Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 Bảo toàn N —> nMg(NO3)2 = 0,18 Bảo toàn khối lượng cho kim loại: m + 0,1.108 + 0,25.64 = 20 + 0,12.64 + 0,18.24 —> m = 5,2
OF F
—> nCu(NO3)2 = (10,56 – 9,6)/(64 – 56) = 0,12
nBa(OH)2 = V/22,4 = x
NH ƠN
Câu 38: Khi nCO2 tăng 0,65 mol thì kết tủa không đổi, mặt khác nKOH = 0,65 —> b là khối lượng kết tủa max Khi nCO2 = x + 0,9 —> nBaCO3 = 0,2; nBa(HCO3)2 = x – 0,2 và nKHCO3 = 0,65 Bảo toàn C —> x + 0,9 = 0,2 + 2(x – 0,2) + 0,65 —> x = 0,45 nO = (m hỗn hợp – mBa – mK)/16 = 0,475 —> nH2 = a = 0,3
QU Y
Bảo toàn electron: 2nBa + nK = 2nO + 2nH2 —> nCuSO4.5H2O = 3a = 0,9
nOH- = 2nBa + nK = 1,55 —> nCu(OH)2 = 0,775 nBaSO4 = nBa2+ = 0,45
M
Δm = mCuSO4.5H2O – mCu(OH)2 – mBaSO4 = 44,2
KÈ
—> Dung dịch tăng 44,2 gam
Câu 39: nH2 = 1,5x + x = 0,05 —> x = 0,02 Đặt nFe3O4 = y và nMgO = z
Y
—> 2x + y + z = 0,06 (1)
DẠ
nH2SO4 = nO + nH2 = 4y + z + 0,05 —> m↓ = 107.2y + 90y + 58z + 233(4y + z + 0,05) = 26,92 (2) (1)(2) —> y = z = 0,01 —> Tỉ lệ mol Al : Zn : Fe3O4 : MgO = 2 : 2 : 1 : 1 Trang 10/4 – Mã đề 057
—> Khi mX = 4,56 thì nAl = nZn = 0,02 và nFe3O4 = nMgO = 0,01 Bảo toàn electron: 3nAl + 2nZn + nFe3O4 = 3nNO + 8nNH4+
IA L
—> nNH4+ = 0,01
Câu 40: Đốt M không tạo H2O nên M gồm (COONa)2 (u) và C2(COONa)2 (v) nNa2CO3 = u + v = 0,1
OF F
nC = 2u + 4v = 0,1 + 0,14
IC
—> m muối = mAl(NO3)3 + mZn(NO3)2 + mFe(NO3)3 + mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 17,58 gam
—> u = 0,08; v = 0,02 Các muối 2 chức nên các ancol đơn chức. nAncol = 2u + 2v = 0,2 mAncol = m tăng + mH2 = 10,88 Các este có số mol khác nhau nên: Z là C2H5-OOC-C≡C-COO-C3H7: 0,02 mol
NH ƠN
—> M ancol = 54,4 —> C2H5OH (0,08) và C3H7OH (0,12)
X là (COOC2H5)2: (0,08 – 0,02)/2 = 0,03 mol Y là (COOC3H7)2: (0,12 – 0,02)/2 = 0,05 mol
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
—> %Y = 51,91%
Trang 11/4 – Mã đề 057
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỢT 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THANH HÓA
Mã đề 056
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Natri hiđrocacbonat hay còn có tên gọi là baking soda dùng làm bột nở, thuốc chữa bệnh đau dạ dày. Công thức của natri hiđrocacbonat là A. NaOH. B. NaHCO3. C. NaCl. D. Na2CO3. Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Na. C. Mg. D. K. Câu 3: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp A. Tơ visco. B. Poli(vinyl clorua). C. Tơ tằm. D. Xenlulozơ. Câu 4: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. Glyxin. B. Anilin. C. Phenol. D. Metylamin. Câu 5: Chất nào sau đây là đipeptit? A. Gly-Ala. B. Gly-Ala-Gly-Ala. C. Ala-Ala-Gly. D. Ala-Gly-Val. Câu 6: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất? A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cu. Câu 7: Sắt (III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt (III) hidroxit là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2. Câu 8: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit kim loại nào sau đây? A. Fe2O3. B. Na2O. C. MgO. D. K2O. Câu 9: Chất nào sau đây là muối axit? A. HCl. B. NaHSO4. C. KNO3. D. CaCl2. Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Polietilen được dùng để sản xuất cao su. B. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Cao su Buna có thành phần chính là polibutađien. D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. Câu 11: Cho 16,2 gam Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 1,12. D. 4,48. Câu 12: Cho 12,46 gam alanin (H2NCH(CH3)COOH) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 15,54. B. 17,78. C. 17,87. D. 20,30. Câu 13: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. NaOH. B. CH3COOH. C. NaCl. D. HCl. Câu 14: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là A. N2. B. CO2. C. CO. D. H2. Câu 15: Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C4H8 là Trang 1/4 – Mã đề 056
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 16: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH? A. Phenol. B. Ancol metylic. C. Metan. D. Etilen. Câu 17: Số nguyên tử cacbon trong phân tử triolein là A. 17. B. 51. C. 55. D. 57. Câu 18: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. HCOOH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 19: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 20: Isoamyl axetat là chất có mùi thơm trong quả chuối chín. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là A. HCOOCH2CH2CH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH(CH3)2. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. Câu 21: Thạch cao được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Thạch cao gồm 3 loại: thạch cao sống, thạch cao nung và thạch cao khan. Công thức của thạch cao sống là A. Ca(OH)2.2H2O. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaCO3.2H2O. Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là A. 29,16. B. 64,80. C. 32,40. D. 58,32. Câu 23: Trường hợp nào sau đây xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa học? A. Để mẫu Ag trong không khí ẩm. B. Để mẫu gang trong không khí ẩm. C. Cho mẩu Zn vào dung dịch HCl. D. Đốt mẩu Mg trong khí Cl2 dư. Câu 24: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+. B. K+. C. Fe2+. D. Ag+. Câu 25: Hòa tan hết m gam Mg trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí H2. Giá trị của m là A. 4,8. B. 6,0. C. 2,4. D. 8,0. Câu 26: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit cho 2 loại monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 27: Số oxi hóa của natri trong phân tử NaCl là A. +2. B. -2. C. -1. D. +1. Câu 28: Cặp chất nào sau đây được dùng làm mềm nước cứng? A. Na3PO4, Na2CO3. B. Na3PO4, NaCl. C. NaHCO3, KNO3. D. MgCl2, CaSO4. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân nóng chảy KCl với điện cực trơ, thu được kim loại K ở catot. (b) Thành phần chính của phân ure là (NH4)2HPO4. (c) Hợp kim Zn-Cu nhúng trong dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hoá học. (d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 30: Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,3M, sau một thời gian phản ứng thu được 5,6 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 4,415 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là A. 2,56. B. 1,28. C. 1,92. D. 3,20. Câu 31: Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 5. Thuỷ phân hoàn toàn E trong môi trường kiềm thu được glixerol, muối của hai axit béo là axit oleic và axit stearic. Đốt cháy hoàn Trang 2/4 – Mã đề 056
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
toàn m gam E thu được 134,64 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp E làm mất màu tối đa 35,2 gam brom. Khối lượng của Y trong 77,6 gam E là A. 44,40. B. 55,50. C. 53,28. D. 66,60. Câu 32: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,6 mol O2, sản phẩm thu được cho qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,696 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 630 ml dung dịch KOH 1M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 49,50. B. 18,54. C. 15,12. D. 21,42. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon đều mạch hở cấn dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời thoát ra một hiđrocacbon duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 là A. 22,25. B. 20,22. C. 20,75. D. 14,25. Câu 34: Cho X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Biết X là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. X được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo. và thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau: (a) X + Y → Z + H2O (b) Y (t°) → Z + H2O + E (c) E + X → Y hoặc Z + H2O Biết rằng E là hợp chất của cacbon. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây? A. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2. C. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3. D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3. Câu 35: Tiến hành thí nghiệm theo các bước: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều, gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau. B. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. C. Ở bước 3, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ. D. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. Câu 36: Hỗn hợp E gồm hai amin X, Y (hai chức, không no, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có MX < MY). Hỗn hợp F gồm ancol etylic và metylvinyl oxalat (có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E và F thu được 0,46 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong E là A. 42,86%. B. 33,33%. C. 57,14%. D. 20,22%. Câu 37: Cho a mol hỗn hợp khí và hơi X gồm CO2, H2O đi qua C nung đỏ thu được 0,25 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch NaOH thu được dung dịch Z và khí thoát ra gồm (CO, H2). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Z, số mol khí CO2 sinh ra biểu diễn theo đồ thị:
Trang 3/4 – Mã đề 056
IA L IC
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Giá trị của m là A. 0,13. B. 0,20. C. 0,22. D. 0,18. Câu 38: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3 (b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O (c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl (d) X3 + C2H5OH ⇔ X4 + H2O Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là A. 118. B. 90. C. 138. D. 146. Câu 39: Cho các phát biểu sau: (a) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac. (b) Dầu bôi trơn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no). (c) Quá trình quang hợp của cây xanh tạo xenlulozơ, nước và O2. (d) Quá trình luộc trứng có sự đông tụ protein bởi nhiệt. (e) Tơ poliamit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bền trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và FexOy tác dụng hết với 100 gam dung dịch chứa HCl 24,455% và HNO3 8,19%, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chứa (m + 27,965) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch Y, khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra hỗn hợp T gồm 2 đơn chất khí, tỉ khối của T so với H2 bằng 10,75 và (m - 0,16) gam chất rắn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,5. B. 7,7. C. 9,1. D. 10,9.
Trang 4/4 – Mã đề 056
2C
3B
4D
5A
6A
7C
8A
11D
12B
13B
14C
15D
16A
17D
18D
21B
22A
23B
24D
25B
26A
27D
28A
31B
32D
33C
34B
35C
36B
37D
38A
B. Sai, nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C. Đúng D. Sai, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
10C
19D
20D
29C
30A
39C
40A
OF F
Câu 10: A. Sai, polietilen được dùng để sản xuất chất dẻo.
9B
IC
1B
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
0,1………………………………………..0,2 —> V CO2 = 4,48 lít
NH ƠN
Câu 11: Ca(HCO3)2 + 2HCl —> CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Câu 12: H2NCH(CH3)COOH + KOH —> H2NCH(CH3)COOK + H2O nH2NCH(CH3)COOK = nH2NCH(CH3)COOH = 0,14
QU Y
—> mH2NCH(CH3)COOK = 17,78 Câu 14: Khí X là CO.
M
Khí CO thay thế vị trí của O2, tạo liên kết bền vững với hemoglobin trong máu, làm máu mất khả năng vận chuyển O2 đi nuôi cơ thể.
KÈ
Câu 15: C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo mạch hở: CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3
Y
CH2=C(CH3)2
DẠ
Câu 16: Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH: C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O Câu 17:
Trang 5/4 – Mã đề 056
Triolein (C17H33COO)3C3H5 có 57 nguyên tử C trong phân tử.
IA L
Câu 18: X (C4H8O2) thủy phân tạo CH3COOH —> X là CH3COOC2H5 —> Y là C2H5OH.
IC
Câu 22: C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2Ag
OF F
nAg = 0,36 —> nC6H10O5 = 0,18 —> m = 29,16 gam
Câu 23: Chỉ có B xảy ra ăn mòn điện hóa học do có đủ các điều kiện: có 2 điện cực (Fe và C) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm)
—> nMg = nH2 = 0,25 —> mMg = 6 gam
NH ƠN
Câu 25: Mg + H2SO4 —> MgSO4 + H2
Câu 26: Saccarozơ bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit cho 2 loại monosaccarit: C12H22O11 + H2O —> C6H12O6 (Glucozơ) + C6H12O6 (Fructozơ)
M2+ + PO43- —> M3(PO4)2 M2+ + CO32- —> MCO3 (M2+ là Mg2+, Ca2+)
QU Y
Câu 28: Cặp chất Na3PO4, Na2CO3 được dùng làm mềm nước cứng vì:
M
Câu 29: (a) Đúng, KCl —> K (catot) + Cl2 (anot)
(b) Sai, thành phần chính của urê là (NH2)2CO
KÈ
(c) Đúng, do có đủ các điều kiện để ăn mòn điện hóa xảy ra: Có 2 điện cực (Zn-Cu) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li (dung dịch HCl) (d) Sai: CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2.
DẠ
Y
Câu 30: nAgNO3 = 0,06
Dung dịch chỉ chứa 1 muối là Zn(NO3)2 (0,03 mol, theo bảo toàn N) Bảo toàn khối lượng kim loại: m + 0,06.108 + 2,925 = 5,6 + 4,415 + 0,03.65 —> m = 2,56 gam Trang 6/4 – Mã đề 056
IA L
Câu 31: nBr2 = 0,22 Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (e) và H2 (-0,22) nH2O = 55e – 0,22 = 7,48 —> e = 0,14 —> nX = 0,04; nY = 0,1
IC
Đặt x, y là số gốc C17H33COO- trong X, Y tương ứng. —> 2x + 5y = 11 —> x = 3, y = 1 là nghiệm duy nhất. X là (C17H33COO)3C3H5 (0,04) Y là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5 (0,1) —> mE = 124,16 và mY = 88,8
Câu 32: Trong phản ứng thủy phân:
NH ƠN
—> Khi mE = 77,6 thì mY = 55,5
OF F
—> nBr2 = 0,04x + 0,1y = 0,22
nE = nX + nY = 0,24 và nKOH = 2nX + 3nY = 0,63 —> nX = 0,09; nY = 0,15 X = (HCOO)2C3H6 + kCH2 Y = (HCOO)3C3H5 + gCH2 – 3H2
QU Y
Quy đổi E thành (HCOO)2C3H6 (0,09), (HCOO)3C3H5 (0,15), CH2 (e) và H2 (-0,45) nH2O/nO2 = (0,09.4 + 0,15.4 + e – 0,45)/(0,09.5 + 0,15.5 + 1,5e – 0,45.0,5) = 0,372/0,6 —> e = 1,35
—> nCH2 = 0,09k + 0,15g = 1,35 —> 3k + 5g = 45
M
Với k ≥ 1, g ≥ 6 và g chia hết cho 3 —> k = 5, g = 6 là nghiệm duy nhất. X là (HCOO)2C3H6.5CH2 (0,09) và Y là (C2H3COO)3C3H5 (0,15)
KÈ
—> Muối no gồm HCOOK (0,18) và CH2 (0,45) m muối no = 21,42
Y
Câu 33: nO2 = 0,525
DẠ
Đặt công thức chung của X là CnH2n+2-2k (x mol) nCO2 = nx = 0,36 Bảo toàn O —> nH2O = x(n + 1 – k) = 0,33 —> nCO2 – nH2O = x(k – 1) = 0,03 (1) Trang 7/4 – Mã đề 056
Khí thoát ra khỏi bình Br2 là hiđrocacbon duy nhất nên H2 đã phản ứng hết. Vậy để làm no hoàn toàn X cần:
IA L
nH2 + nBr2 = kx = 0,15 (2) (1)(2) —> x = 0,12 và k = 1,25 —> mX = x(14n + 2 – 2k) = 4,98
Y là NaHCO3, Z là Na2CO3, E là CO2 (a) NaOH + NaHCO3 —> Na2CO3 + H2O (b) NaHCO3 (t°) —> Na2CO3 + H2O + CO2 (c) CO2 + NaOH —> NaHCO3 hoặc Na2CO3 + H2O
OF F
Câu 34: X là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric —> X là NaOH
IC
—> MX = 4,98/0,12 = 41,5 —> dX/H2 = 20,75
NH ƠN
Câu 35: A. Đúng, trên là thí nghiệm minh họa tính chất ancol đa chức của saccarozơ: Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam nên saccarozơ có nhiều OH kề nhau. B. Đúng
C. Sai, saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng, không bị thủy phân trong kiềm. D. Đúng: CuSO4 + NaOH —> Na2SO4 + Cu(OH)2 (xanh)
QU Y
Câu 36: 2C2H6O + C5H6O4 = C9H18O6 nên đốt F có nCO2 = nH2O
—> Đốt E có nCO2 < nH2O —> E chứa 1 nối đôi (Dãy đồng đẳng CxH2x+2N2) nE = nH2O – nCO2 = 0,07 —> nF = 0,05 —> nC9H18O6 = 0,05/3
nCO2 = 0,07x + 9.0,05/3 = 0,46 —> x = 31/7
M
—> X là C4H10N2 (0,04) và Y là C5H12N2 (0,03)
KÈ
—> %nX = 0,04/0,12 = 33,33% Câu 37: nNaHCO3 = 0,31 – 0,2 = 0,11
Y
—> Z chứa Na2CO3 (0,11) và NaOH dư. —> nCO2 = 0,11
DẠ
—> nCO + nH2 = 0,25 – 0,11 = 0,14 Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2 —> nC phản ứng = 0,07 —> nX = nY – nC phản ứng = 0,18 Trang 8/4 – Mã đề 056
IA L
Câu 38: Đốt X2 chỉ tạo CO2 và Na2CO3 —> X2 là (COONa)2 X là (CHO)2 X1 là (COONH4)2 X3 là (COOH)2
IC
X4 là HOOC-COOC2H5
Câu 39: (a) Sai, ví dụ anilin (C6H5NH2) có lực bazơ yếu hơn NH3
OF F
—> MX4 = 118
(b) Sai, dầu bôi trơn chứa chủ yếu hiđrocacbon, không chứa chất béo. (c) Sai, quang hợp tạo tinh bột và O2
NH ƠN
(d) Đúng
(e) Sai, tơ poliamit chứa nhóm amit -CONH- nên kém bền trong môi trường kiềm và axit. Câu 40: nHCl = 0,67; nHNO3 = 0,13 —> nH+ tổng = 0,8 Quy đổi X thành Fe (a), Cu (b), O (c)
Cho Mg vào Y thoát N2, H2 nên Y chứa H+ dư, NO3- dư. Bảo toàn electron: 3a + 2b = 2c + 3.0,06 (1)
QU Y
Dung dịch X chứa Fe3+ (a), Cu2+ (b), Cl- (0,67), NO3- (0,13 – 0,06 = 0,07) và H+ dư (0,8 – 0,06.4 – 2c = 0,56 – 2c) —> 56a + 64b + 35,5.0,67 + 62.0,07 + 0,56 – 2c = (56a + 64b + 16c) + 27,965 —> c = 0,04 Vậy nH+ dư = 0,48
M
mFe,Cu = mX – mO = m – 0,64. Nhưng khi cho Mg vào X thì thu được m – 0,16 gam chất rắn —> Đã có Mg dư 0,64 – 0,16 = 0,48 gam. Vậy Fe3+, Cu2+ đã bị đẩy ra hết.
KÈ
Khí thoát ra là N2 và H2 có M = 21,5 —> nN2 = 3x và nH2 = x. Đặt nNH4+ = y Có H2 nên NO3- hết, bảo toàn N —> 2.3x + y = 0,07 (2) nH+ = 12.3x + 2x + 10y = 0,48 (3) (2)(3) —> x = y = 0,01
Y
Bảo toàn electron:
DẠ
2nMg = 3a + 2b + 10.3x + 2x + 8y (1) —> 3a + 2b = 0,26 —> nMg = 0,33 mol —> mMg ban đầu = 0,33.24 + 0,48 = 8,4
Trang 9/4 – Mã đề 056
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT HAI BÀ TRƯNG
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THỪA THIÊN HUẾ
Mã đề 053
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Chất nào sau đây có thể làm quì tím ẩm hóa xanh? A. Valin. B. Alanin. C. Lysin. D. Glyxin. Câu 2: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương? A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại? A. Tính cứng. B. Ánh kim. C. Tính dẻo. D. Tính dẫn điện. Câu 4: Công thức phân tử của propilen là A. C2H2. B. C3H6. C. C3H4. D. C3H2. Câu 5: Công thức hóa học của metyl axetat là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 6: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu. Câu 7: Hợp chất của sắt chiếm thành phần chính trong quặng pirit là A. Fe3O4. B. FeS2. C. FeCO3. D. Fe2O3. Câu 8: Thành phần chính của lòng trắng trứng là A. xenlulozơ. B. chất béo. C. tinh bột. D. protein. Câu 9: Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là: A. Cu2+, Al3+, K+. B. Al3+, Cu2+, K+. C. K+, Cu2+, Al3+. D. K+, Al3+, Cu2+. Câu 10: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Fe, Ni, Sn. B. Al, Fe, CuO. C. Zn, Cu, Mg. D. Hg, Na, Ca. Câu 11: Saccarozơ là chất rắn, kết tinh, có vị ngọt và chứa nhiều trong cây mía. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H10O5. B. C12H22O12. C. C6H12O6. D. C12H22O11. Câu 12: Dãy các kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Na, Mg, Fe. B. K, Mg, Cu. C. Zn, Al, Cu. D. Ni, Fe, Cu. Câu 13: Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8O2, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 14: Sắt tác dụng với hóa chất nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)? A. Khí clo. B. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. C. Dung dịch HNO3 loãng, dư. D. Dung dịch CuSO4. Câu 15: Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, được dùng để bó bột, đúc tượng, có công thức hóa học là A. CaSO4.H2O. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. CaSO4.2H2O. Câu 16: Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm? Trang 1/4 – Mã đề 053
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. P2O5. B. BaO. C. Al2O3. D. FeO. Câu 17: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. X là A. lưu huỳnh. B. cacbon oxit. C. thạch cao. D. than hoạt tính. Câu 18: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(etylen terephtalat). B. Poli(metyl metacrylat). C. Polistiren. D. Poliacrilonitrin. Câu 19: Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X có thể là A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Cu. Câu 20: Thành phần của supephotphat đơn gồm A. Ca(H2PO4)2. B. Ca(H2PO4)2, CaSO4. C. CaHPO4, CaSO4. D. CaHPO4. Câu 21: Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại kiềm? A. Li, Na, K, Rb, Cs. B. Li, Na, K, Ba, Ca. C. Be, Mg, Ca, Sr, Ba. D. Li, Na, Ba, K, Cs. Câu 22: Lên men 1 kg nho có chứa 40% khối lượng glucozơ, thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Hiệu suất quá trình lên men đạt 90%. Giá trị của V bằng A. 98,56. B. 110,62. C. 89,60. D. 78,45. Câu 23: Tơ tằm và nilon-6,6 đều A. được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp. B. chứa nguyên tố C, H, O, N trong phân tử. C. thuộc loại tơ thiên nhiên. D. có cùng phân tử khối. Câu 24: Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất? A. FeCO3. B. FeO. C. FeS. D. Fe3O4. Câu 25: Hấp thụ hoàn toàn 5,376 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 31,52 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,08. B. 0,16. C. 0,064. D. 0,096. Câu 26: Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, etyl axetat, triolein, tinh bột, metylamin. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 27: Hỗn hợp Y gồm Al và Fe có tỉ lệ mol 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 2,352 lít khí (đktc). Vậy để tách hoàn toàn Al ra khỏi một lượng hỗn hợp Y như trên thì thế tích dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ dùng là A. 0,4 lít. B. 0,1 lít. C. 0,3 lít. D. 0,2 lít. Câu 28: Cho 0,15 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 18,825 gam muối. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. X là A. Alanin. B. Glyxin. C. Valin. D. Lysin. Câu 29: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả như sau: Thuốc thử
Hiện tượng
X, Y, Z, T
Quì tím
Quì tím không chuyển màu
X, Z
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng
Tạo chất rắn màu trắng Ag
T
Dung dịch Br2
Tạo kết tủa trắng
DẠ
Mẫu thử
Trang 2/4 – Mã đề 053
Z
Cu(OH)2
Tạo dung dịch xanh lam
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
X, Y, Z, T lần lượt là: A. glyxin, etyl fomat, glucozơ, anilin. B. anilin, glyxin, glucozơ, axit fomic. C. etyl fomat, glyxin, glucozơ, anilin. D. glucozơ, glyxin, axit fomic, anilin. Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 21,55% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 20 ml dung dịch KMnO4 0,3M. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây ? A. 24,4. B. 38,8. C. 29,7. D. 27,6. Câu 31: Hiđro hóa hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo no Y. Y tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng A. 127,68. B. 123,20. C. 120,96. D. 134,62. Câu 32: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C6H8O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được anđehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y có chứa 5 nguyên tử cacbon. B. X là este no, đa chức, mạch hở. C. Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z có tỉ lệ mol tương ứng với Y là 2 : 1. Câu 33: Nung a gam bột Al với b gam bột Fe2O3 trong bình chân không, sau một thời gian thu được 69,6 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 13,44 lít H2 (đktc) và còn lại 38,4 gam chất rắn khan không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 66,67%. B. 50,00%. C. 60,00%. D. 73,33%. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là A. 4,70. B. 2,48. C. 2,35. D. 2,62. Câu 35: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và 300 ml dung dịch Y. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,15M và H2SO4 0,75M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13 và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,62. B. 25,63. C. 34,95. D. 27,96. Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 37: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư (b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch KHCO3 tỷ lệ mol 1:1. (c) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:1. (d) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư. (e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa ba chất tan là Trang 3/4 – Mã đề 053
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 38: Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau. (b) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2, tạo ra tối đa 3 đipeptit. (c) Khi đun nóng glucozơ hoặc saccarozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (d) Thành phần chính của tơ tằm là xenlulozơ. (e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%. (f) Tất cả protein đều là chất rắn, không tan trong nước. (g) Tất cả chất béo khi thủy phân đều có tạo ra glixerol. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 39: Cho 19,5 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit, công thức phân tử đều có dạng NH2R(COOH)2 vào dung dịch chứa 0,05 mol axit axetic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M (dư) vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 30 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 42,4. B. 35,9. C. 39,5. D. 40,7. Câu 40: X là este no, 2 chức; Y là este của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 8,064 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,06 mol E cần dùng 280 ml NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị gần nhất ứng với m là A. 9,76. B. 11,65. C. 12,71. D. 18,92.
Trang 4/4 – Mã đề 053
2C
3A
4B
5C
6C
7B
8D
11D
12D
13A
14D
15A
16B
17D
18A
21A
22C
23B
24C
25A
26D
27C
28A
31B
32C
33A
34C
35D
36D
37C
38A
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2 Ni+ 2HCl —> NiCl2 + H2 Sn + 2HCl —> SnCl2 + H2 Ni+ 2AgNO3 —> Ni(NO3)2 + 2Ag Sn + 2AgNO3 —> Sn(NO3)2 + 2Ag
19C
20B
29C
30C
39D
40B
NH ƠN
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag
10A
OF F
Câu 10: Dãy A: Fe, Ni, Sn vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với AgNO3:
9A
IC
1C
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Dãy B có CuO chỉ tác dụng với HCl, dãy C, D có Cu, Hg chỉ tác dụng với AgNO3. Câu 12: Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
QU Y
—> Chọn Ni, Fe, Cu. Câu 13: Có 2 đồng phân đơn chức, tráng bạc là: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2
M
Câu 14: A. Fe + Cl2 —> FeCl3
KÈ
B. Fe + H2SO4 đặc nóng dư —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O C. Fe + HNO3 loãng dư —> Fe(NO3)3 + NO + H2O D. Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
DẠ
Y
Câu 16: A. P2O5 + H2O —> H3PO4 B. BaO + H2O —> Ba(OH)2 C, D. Không phản ứng với H2O. Câu 18: A. Trùng ngưng p-HOOC-C6H4-COOH và C2H4(OH)2 Trang 5/4 – Mã đề 053
B. Trùng hợp CH2=C(CH3)-COO-CH3. C. Trùng hợp C6H5-CH=CH2
IA L
D. Trùng hợp CH2=CH-CN Câu 19: Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2 —> Loại D.
IC
Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao —> Loại A, B (Al2O3 và MgO không bị khử).
Câu 22: C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2 180………………………………..44,8 1000.40%…………………………V
NH ƠN
H = 90% —> V = 90%.1000.40%.44,8/180 = 89,6 lít
OF F
—> Kim loại X là Fe.
Câu 23: Tơ tằm và nilon-6,6 đều chứa nguyên tố C, H, O, N trong phân tử.
Tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên, tơ nilon-6,6 điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 24: FeO có ne = 1 —> nNO2 = 1
QU Y
FeS có ne = 9 —> nNO2 = 9 FeCO3 có ne = 1 —> nNO2 = 1 và nCO2 = 1 Fe3O4 có ne = 1 —> nNO2 = 1 Câu 25: nCO2 = 0,24; nBaCO3 = 0,16
Bảo toàn C —> nBa(HCO3)2 = 0,04
KÈ
—> CM = 0,08M
M
Bảo toàn Ba —> nBa(OH)2 = 0,2
Câu 26: Các chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là:
Y
saccarozơ, etyl axetat, triolein, tinh bột
DẠ
Câu 27: nAl = x; nFe = 2x —> nH2 = 1,5x + 2x = 0,105 —> x = 0,03
—> nNaOH = nAl = 0,03 —> V = 0,3 lít Trang 6/4 – Mã đề 053
Câu 28: nX : nHCl = 1 : 1 —> X có 1NH2
IA L
nX : nNaOH = 1 : 1 —> X có 1COOH mX = m muối – mHCl = 13,35 —> MX = 89: X là Alanin.
OF F
IC
Câu 29: Các mẫu đều không làm đổi màu quỳ tím nên loại B, D chứa axit fomic (HCOOH) làm quỳ tím hóa đỏ. X và Z tráng gương nên loại A, chọn C. Câu 30: Đặt a, b là số mol Cu, Fe3O4 —> mO = 16.4b = 21,55%(64a + 232b) Bảo toàn electron: 2a + b = 10.5.0,006 —> a = b = 0,1 —> mX = 29,6 gam Câu 31: nNaOH = 0,3 —> nX = 0,1
NH ƠN
nKMnO4 = 0,006
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (0,1), CH2, H2 (-0,2) mX = 85,8 —> nCH2 = 4,9
QU Y
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,1.6 + 4,9 = 5,5 —> V = 123,2
Câu 32: Axit Y không có đồng phân khác nên muối là HCOONa hoặc (COONa)2
M
nT : nAg = 1 : 4 nên: Y là HCOOH
KÈ
X là HCOO-CH2-C2H2-CH2-OOCH Z là C2H2(CH2OH)2 T là C2H2(CHO)2
Y
A. Sai
B. Sai, X là este không no, có 1C=C, hai chức, mạch hở
DẠ
C. Đúng
D. Sai, nZ : nY = 1 : 2 Câu 33: nH2 = 0,6 —> nAl dư = 0,4 Trang 7/4 – Mã đề 053
mAl2O3 + mAl = 69,6 – 38,4 —> nAl2O3 = 0,2 2Al + Fe2O3 —> Al2O3 + 2Fe
IA L
0,4……..0,2………..0,2……..0,4 nFe2O3 dư = (38,4 – 0,4.56)/160 = 0,1 —> nAl ban đầu = 0,8 và nFe2O3 ban đầu = 0,3
IC
—> H = 0,2/0,3 = 66,67%
—> nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,05 —> 2,08 gam X ứng với nX = 0,025 nRCOOC2H5 = nC2H5OH = 0,01 —> nRCOOH = 0,015 Bảo toàn khối lượng:
NH ƠN
—> nNaOH = 0,025 và nH2O = 0,015
OF F
Câu 34: nCO2 = 0,19 và nH2O = 0,14
mX + mNaOH = m muối + mC2H5OH + mH2O —> m muối = 2,35
Câu 35: nHCl = 0,03; nH2SO4 = 0,15 —> nH+ = 0,33
pH = 13 —> [OH-] = 0,1 —> nOH- dư = 0,05
QU Y
—> nOH-(Y) = 0,33 + 0,05 = 0,38 Quy đổi X thành Na (a), Ba (b) và O (c) mX = 23a + 137b + 16c = 21,9 nOH- = a + 2b = 0,38
Bảo toàn electron: 0,38 = 2c + 0,05.2 —> a = 0,14; b = 0,12; c = 0,14
M
—> nBaSO4 = 0,12 —> mBaSO4 = 27,96
Y
KÈ
Câu 36: (1) NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + NaHCO3 + H2O (2) AgNO3 + Fe(NO3)2 —> Fe(NO3)3 + Ag (3) NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl (4) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
DẠ
(5) HCl + AgNO3 —> AgCl + HNO3 Câu 37: (a) Cu + FeCl3 dư —> CuCl2 + FeCl2 —> Có 3 chất tan là CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư (b) 2NaHSO4 + 2KHCO3 —> Na2SO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O Trang 8/4 – Mã đề 053
—> Có 2 chất tan là Na2SO4, K2SO4 (c) Ba(HCO3)2 + NaOH —> BaCO3 + NaHCO3 + H2O
IA L
—> Có 1 chất tan là NaHCO3 (d) AlCl3 + 4NaOH dư —> NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O —> Có 3 chất tan là NaAlO2, NaCl, NaOH dư
IC
(e) Fe3O4 + 4H2SO4 dư —> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O —> Có 3 chất tan là FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư (g) Al dư + HNO3 —> Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
OF F
—> Có 2 chất tan là Al(NO3)3, NH4NO3 Câu 38: (a) Sai, do số mắt xích C6H10O5 khác nhau.
(b) Sai, chỉ có α – amino axit mới tạo peptit, do đó C3H7NO2 chỉ tạo 1 đipeptit Ala-Ala. (c) Sai, saccarozơ không tráng gương
NH ƠN
(d) Sai, thành phần chính của tơ tằm là protein
(e) Sai, trong máu nồng độ glucozơ chỉ khoảng 0,1%.
(f) Sai, protein có thể dạng rắn hoặc lỏng, phân tử hình cầu thì tan được trong nước (g) Đúng, vì chất béo là trieste của glyxerol và axit béo Câu 39: Gọi hỗn hợp các amino axit là A
QU Y
—> nH2O = 2nA + 0,05 Bảo toàn khối lượng:
19,5 + 0,05.60 + 0,3.40 = 30 + 18(2nA + 0,05) —> nA = 0,1
Y + HCl —> Các muối gồm ClH3N-R(COOH)2 (0,1 mol) và NaCl (0,3 mol)
KÈ
Câu 40: Với NaOH:
M
—> m muối = 19,5 + 0,1.36,5 + 0,3.58,5 = 40,7 gam
nE = nX + nY = 0,06
nNaOH = 2nX + 3nY = 0,14
Y
—> nX = 0,04 và nY = 0,02
DẠ
—> nX : nY = 2 : 1 Sản phẩm có 3 muối nên từ X tạo 2 muối, mặt khác 2 ancol cùng C nên X là este của 2 axit đơn chức và C3H6(OH)2. Quy đổi E thành (HCOO)2C3H6 (2x), (C2H3COO)3C3H5 (x); CH2 (y) mE = 132.2x + 254x + 14y = 8,19 Trang 9/4 – Mã đề 053
nCO2 = 5.2x + 12x + y = 0,36 —> x = 0,015; y = 0,03
IA L
Muối gồm HCOONa (4x), C2H3COONa (3x) và CH2 (y) —> m muối = 8,73 Tỉ lệ: 3x mol E tạo 8,73 gam muối
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
—> 0,06 mol E tạo m muối = 11,64 gam
Trang 10/4 – Mã đề 053
SỞ GDĐT TP HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI ĐỊNH KỲ NGÀY 14 - 02
THPT NGUYỄN KHUYẾN – LÊ THÁNH TÔNG (40 câu trắc nghiệm)
Môn: HOÁ HỌC
IA L
(Đề thi có 04 trang)
NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 052
OF F
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Câu 1: Chất nào sau đây là este? A. CH3COOH. B. CH3COONa. C. C3H5(OH)3. D. CH3COOCH3. Câu 2: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất? A. Fe. B. Ag. C. Li. D. Os. Câu 3: Este X mạch hở, không tham gia phản ứng tráng gương. Xà phòng hóa X thu được 2 hợp chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon khác nhau. X có thể là: A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. etyl fomat. Câu 4: Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. anbumin. Câu 5: Chất nào sau đây là amin bậc ba? A. C2H5NH2. B. CH3NH2. C. CH3NHCH3. D. (CH3)3N. Câu 6: Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử Valin là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 7: Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri acrylat và ancol metylic. Công thức của X là A. CH3COOC2H3. B. C2H3COOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 8: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu. B. K. C. Au. D. Ag. Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. C. Ở nhiệt độ cao, H2 khử được Na2O. D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag. Câu 10: Cho Fe(OH)2 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. Fe2(SO4)3. B. FeS. C. FeSO4. D. FeSO3. Câu 11: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Poli(vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin. C. Polibutadien. D. Poli(hexametylen adipamit). Câu 12: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. BaO. B. Mg. C. Cu. D. Mg(OH)2. Câu 13: lon nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Mg2+. B. Zn2+. C. Fe3+. D. Cu2+. Câu 14: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. NaOH. B. CH3COOH. C. KNO3. D. HCl. Trang 1/4 – Mã đề 052
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 15: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu hồng? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Axit glutamic. D. Anilin. Câu 16: Cho 6,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 10,2. B. 6,8. C. 6,4. D. 11,2. Câu 17: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Mg. B. Ca. C. Cs. D. Fe. Câu 18: Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là A. CO2. B. N2. C. H2S. D. O2. Câu 19: Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaOH. D. NaHS. Câu 20: Cho các dung dịch (có cùng nồng độ 0,1M): (1) glyxin, (2) metyl amin, (3) amoniac. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị pH của các dung dich: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1). C. (1), (3), (2). D. (3), (2), (1). Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam Lysin trong O2 thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là A. 0,672. B. 0,560. C. 0,336. D. 0,283. Câu 22: Cho các chất sau: lysin, metyl amin, anilin, Gly-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 23: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% rồi hấp thụ khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 11,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 13,5. B. 14,4. C. 18,0. D. 15,0. Câu 24: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước? A. NaHCO3, KHCO3. B. NaNO3, KNO3. C. CaCl2, MgSO4. D. NaNO3, KHCO3. Câu 25: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Số nguyên tử Hiđro trong X là bao nhiêu? A. 104. B. 100. C. 102. D. 98. Câu 26: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là: A. 0,112. B. 0,224. C. 0,896. D. 0,448. Câu 27: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 8,85 gam muối. Tổng số nguyên tử cacbon và hiđro trong phân tử X là : A. 10. B. 9. C. 11. D. 12. Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi. B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo. Câu 29: Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng…Thạch cao nung có công thức là: A. CaSO4.H2O. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4. D. CaCO3. Câu 30: Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 3,50. C. 5,91. D. 7,88. Trang 2/4 – Mã đề 052
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 31: Một loại nước cứng có chứa các muối CaCl2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây có thể làm mềm loại nước cứng đó? A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. Na2CO3. D. HCl. Câu 32: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự. C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự. Câu 33: Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: E + 2NaOH (t°) → Y + 2Z F + 2NaOH (t°) → Y + T + X Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau: (1) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở. (2) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T. (4) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E. (5) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 34: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch chứa KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,75M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y có chứa m gam chất tan. Tính giá trị của m? A. 11,475. B. 9,850. C. 18,225. D. 29,550. Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe2O3 vào 400 ml dung dịch chứa HCl 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối; 0,04 mol H2 và 6,72 gam kim loại. Giá trị của m là A. 25,92. B. 21,18. C. 20,37. D. 27,27. Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng:
DẠ
Y
KÈ
Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ca(OH)2, BaCl2. B. KHCO3, Ca(OH)2. C. CO2, Ca(OH)2. D. K2CO3, Ca(OH)2. Câu 37: Cho dãy các chất: Ag, Fe, CuO, NaOH, Fe(NO3)2, MgSO4. Có bao nhiêu chất trong dãy phản ứng với dung dịch HNO3 loãng? A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 38: Hỗn hợp E gồm 3 este no, mạch hở; trong đó có 2 este có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 6,3 gam E với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức và hỗn hợp Y chứa 2 muối có mạch không phân nhánh. Dẫn hỗn hợp X qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 3,63 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,12 lít khí oxi (đkc) thì thu được 3,01 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào? Trang 3/4 – Mã đề 052
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 61%. B. 57%. C. 70%. D. 59%. Câu 39: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,04 mol HCl thu được 0,04 mol H2 và 300 gam dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được 173,54 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%. B. 5,41%. C. 4,33%. D. 6,50%. Câu 40: Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với dòng điện không đổi sau một thời gian thì thu được dung dịch Y chứa (m – 19,92) gam chất tan và hỗn hợp Z gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 là 31,6. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư dung dịch Fe(NO3)2 thì thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là bao nhiêu? A. 0,02. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,05.
Trang 4/4 – Mã đề 052
2D
3B
4A
5D
6C
7B
8B
11B
12B
13C
14B
15C
16A
17C
18C
21A
22B
23A
24C
25C
26D
27C
28D
31C
32C
33A
34A
35A
36C
37D
38B
10C
19A
20C
29A
30C
39C
40C
OF F
Câu 3: Este X không tham gia phản ứng tráng gương nên không có HCOO-.
9A
IC
1D
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Xà phòng hóa X thu được 2 hợp chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon khác nhau —> X là metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
NH ƠN
Câu 4: Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam —> X có tính chất của ancol đa chức. X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit —> Chọn X là saccarozơ. Câu 7: X là C2H3COOCH3:
Câu 9: A. Đúng: Zn + Cu2+ —> Zn2+ + Cu
QU Y
C2H3COOCH3 + NaOH —> C2H3COONa + CH3OH
Cu sinh ra bám vào Zn hình thành cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa B. Sai, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội, tan được trong HNO3 đặc nóng
M
C. Sai, H2 chỉ khử được oxit kim loại sau Al
KÈ
D. Sai, độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe Câu 10: Fe(OH)2 + H2SO4 —> FeSO4 + 2H2O
Y
—> Muối tạo ra là FeSO4.
DẠ
Câu 11: Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp: nCH2=CH-CN —> (-CH2-CH(CN)-)n Câu 12: A. BaO + 2HCl —> BaCl2 + H2O Trang 5/4 – Mã đề 052
B. Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2 C. Cu không phản ứng
IA L
D. Mg(OH)2 + 2HCl —> MgCl2 + 2H2O Câu 15: Dung dịch axit glutamic (NH2-C3H5(COOH)2) làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Câu 16: Mg + CuSO4 —> MgSO4 + Cu nMg = 6,2/24 > nCuSO4 = 0,1 nên Mg còn dư —> m rắn = 6,2 + 0,1(64 – 24) = 10,2 gam
NH ƠN
Câu 18: X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc —> X là H2S
OF F
IC
Còn lại glyxin (NH2-CH2-COOH) không làm đổi màu quỳ tím; etylamin (C2H5NH2) và lysin (NH2CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 19: Công thức của natri hiđrocacbonat là NaHCO3
NaHCO3 khi bị nhiệt phân tạo khí CO2 nên được dùng làm bột nở, ngoài ra nó có thể trung hòa axit làm giảm đau dạ dày do thừa axit.
QU Y
Câu 20: Với cùng nồng độ thì tính bazơ (1) < (3) < (2) —> Tăng dần độ pH: (1), (3), (2).
Câu 21: nN2 = nC6H14N2O2 = 4,38/146 = 0,03 —> V = 0,672 lít
KÈ
M
Câu 22: Có 2 chất tác dụng với dung dịch NaOH là Lys và Gly-Ala. Câu 23: Muối gồm Na2CO3 (a) và NaHCO3 (b) —> m muối = 106a + 84b = 11,84
Y
nNaOH = 2a + b = 0,2
DẠ
—> a = 0,08; b = 0,04 —> nCO2 = a + b = 0,12 —> nC6H12O6 phản ứng = 0,06 mC6H12O6 cần dùng = 0,06.180/80% = 13,5 gam Trang 6/4 – Mã đề 052
IA L
Câu 24: Cặp chất CaCl2, MgSO4 gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước. Câu 25: nC15H31COONa : nC17H35COONa = 2 : 1 nên X là: —> X có 102H
OF F
Câu 26: K, Na tác dụng với H2O hay với H2SO4 đều sinh H2 như nhau nên: nH2 = nH2SO4 = 0,02
MX = (m muối – mHCl)/0,05 = 104
NH ƠN
—> V = 0,448 lít Câu 27: nX : nHCl = 1 : 2 nên X có 2NH2
IC
(C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5
—> X là (NH2)2C2H3COOH hay C3H8N2O2 —> Tổng C và H là 11.
Câu 28: A. Sai, sau khi lưu hóa tình tính đàn hồi và độ bền tăng.
QU Y
B. Sai, tơ nilon-6,6 là tơ hóa học C. Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN D. Đúng.
mBaCO3 = 5,91 gam
M
Câu 30: nCO2 = 0,03; nBa(OH)2 = 0,04 —> nBaCO3 = 0,03
KÈ
Câu 31: Dùng Na2CO3 để làm mềm:
CaCl2 + Na2CO3 —> CaCO3 + 2NaCl
Y
Mg(HCO3)2 + Na2CO3 —> MgCO3 + 2NaHCO3
DẠ
Câu 32: A. Đúng, glucozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức: Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam B. Đúng, NaOH hay KOH đều tác dụng với CuSO4 tạo Cu(OH)2 C. Sai, thí nghiệm này chứng minh glucozơ có nhiều OH kề nhau Trang 7/4 – Mã đề 052
D. Đúng, fructozơ cũng có tính chất của ancol đa chức giống glucozơ.
IA L
Câu 33: Y và T cùng C nên F là HOOC-COO-C2H5 Y là (COONa)2; T là C2H5OH và X là H2O E là (COOCH3)2 và Z là CH3OH
IC
(1) Sai, Z no, đơn chức, mạch hở (2) Sai, Y không tráng bạc (4) Sai, có 1 cấu tạo duy nhất (5) Đúng. Câu 34: nKOH = 0,05; nBa(OH)2 = 0,075 —> nOH- = 0,2
OF F
(3) Sai, X có nhiệt độ sôi cao hơn T (100°C và 78°C)
NH ƠN
nCO2 = 0,15 —> Tạo CO32- (0,05) và HCO3- (0,1) —> nBaCO3 = 0,05
Dung dịch Y chứa K+ (0,05), Ba2+ (0,075 – 0,05 = 0,025) và HCO3- (0,1) —> m chất tan = 11,475 gam
Câu 35: nHCl = 0,8; nH2 = 0,04, bảo toàn H —> nH2O = 0,36
QU Y
Bảo toàn O —> nFe2O3 = 0,36/3 = 0,12 Bảo toàn Fe —> nFe2+ = 0,12
Bảo toàn điện tích cho Y —> nMg2+ = 0,28 —> mX = 25,92 gam
M
Câu 36: E: KHCO3 Z: CO2 Y: KOH T: Ca(OH)2
KÈ
X: HCl
Y
KHCO3 + HCl —> KCl + CO2 + H2O
DẠ
CO2 + 2KOH —> K2CO3 + H2O K2CO3 + HCl —> KHCO3 + KCl 2KHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + K2CO3 + 2H2O Câu 37:
Trang 8/4 – Mã đề 052
Có 5 chất trong dãy phản ứng với dung dịch HNO3 loãng: Ag + HNO3 —> AgNO3 + NO + H2O
IA L
Fe + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O CuO + HNO3 —> Cu(NO3)2 + H2O NaOH + HNO3 —> NaNO3 + H2O
IC
Fe(NO3)2 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O
Bảo toàn khối lượng: 6,3 + 40e = (106.0,5e + 3,01 – 0,05.32) + (e + 3,63) —> e = 0,09
OF F
Câu 38: nNaOH = e —> nNa2CO3 = 0,5e và mX = e + 3,63
nNaOH = a + 2b = 0,09 nO2 = 0,5a + 0,5b + 1,5c = 0,05
NH ƠN
Muối không nhánh nên tối đa 2 chức, quy đổi muối thành HCOONa (a), (COONa)2 (b) và CH2 (c)
m muối = 68a + 134b + 14c = 106.0,5e + 3,01 – 0,05.32 —> a = 0,08; b = 0,005; c = 0,005
c = b < a nên các muối là HCOONa (0,08) và CH2(COONa)2 (0,005) M ancol = (e + 3,63)/e = 41,33 —> Có CH3OH
Do chỉ có 2 ancol nên CH2(COONa)2 không thể tạo ra 2 este cùng C.
nHCOONa = u + v = 0,08
QU Y
TH1: 2 este đơn + 1 este đôi E gồm CH2(COOCH3)2 (0,005); HCOOC4H9 (u) và HCOOCH3 (v) mAncol = 32(v + 0,01) + 74u = e + 3,63 —> u = 0,02; v = 0,06
M
Nghiệm thỏa mãn mE = 6,3 —> %HCOOCH3 = 57,14%
KÈ
TH2: 1 este đơn + 2 este đôi E gồm CH2(COOCH3)2 (u); HCOOC4H9 (0,08) và CH2(COOC4H9)2 (v) hoặc CH2(COOCH3)(COOC4H9) (v) Làm tương tự như trên, nếu ra nghiệm dương thì kiểm tra xem mE = 6,3 có thỏa mãn hay không.
DẠ
Y
Câu 39: Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O —> nO(X) = nH2O = 0,48 Z chứa Cu2+, Fe2+, Fe3+ và SO42-. nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 + nO = 0,68 Trang 9/4 – Mã đề 052
Chất rắn gồm CuO (a), Fe2O3 (b) và BaSO4 (0,68 – 0,1 = 0,58) m rắn = 80a + 160b + 0,58.233 = 173,54
IA L
—> a + 2b = 0,48 Dung dịch Y chứa Cu2+, Fe2+ (tổng u mol) và Fe3+ (v mol) Bảo toàn kim loại —> u + v = 0,48
IC
Bảo toàn điện tích —> 2u + 3v = 1,04 —> u = 0,4; v = 0,08
OF F
—> C%FeCl3 = 0,08.162,5/300 = 4,33% Câu 40: Y + Fe(NO3)2 tạo NO nên Y chứa H+. CuSO4 + 2KCl —> Cu + Cl2 + K2SO4 CuSO4 + H2O —> Cu + 0,5O2 + H2SO4 y……………y…………y……..0,5y……..y
NH ƠN
x……………2x………..x……x
Δm chất tan = 18y – 64(x + y) – 71x – 32.0,5y = -19,92 mZ = 71x + 32.0,5y = 31,6.2(x + 0,5y) —> x = 0,12; y = 0,06
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
—> nNO = nH+/4 = 2y/4 = 0,03
Trang 10/4 – Mã đề 052
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT NGUYỄN KHUYẾN
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT NAM ĐỊNH
Mã đề 049
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Tính chất vật lí nào sau đây không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra? A. Tính dẻo. B. Tính có ánh kim. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện. Câu 42: Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Dung dịch Na2SO4. Câu 43: Chất nào sau đây thuộc loại chất béo? A. C17H33COOH. B. C3H5(OOCC17H35)3. C. C2H4(OOCC15H31)2. D. C3H5OOCC15H31. Câu 44: Kim loại nào sau đây “thụ động” với dung dịch HNO3 đặc nguội? A. Zn. B. Al. C. Ag. D. Cu. Câu 45: Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg. Câu 46: Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. CH3NHCH3. B. (CH3)2CHNH2. C. CH3NH2. D. (CH3)3N. Câu 47: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khôn, bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là A. CaSO4.2H2O. B. CaCO3.H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaSO4. Câu 48: Chất nào sau đây là đipeptit? A. Gly-Ala-Gly. B. Gly-Ala-Gly-Ala. C. Gly-Val-Ala. D. Gly-Ala. Câu 49: Polime nào sau đây được dùng để làm tơ? A. Poliacrilonitrin. B. Polibutađien. C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua). Câu 50: Chất nào sau đây có thể là công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở? A. C5H10O2. B. C7H8O2. C. C3H4O2. D. C4H6O2. Câu 51: Phản ứng điều chế este từ axit và ancol thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng oxi hóa. B. Phản ứng este hóa. C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng thủy phân. Câu 52: Saccarozơ được gọi với nhiều tên như đường kính, đường cát, đường mía, đường phèn, đường củ cải, đường thốt nốt,… Saccarozơ là chất tạo vị ngọt thực phẩm phổ biến nhất. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C12H22O11. B. C6H10O5. C. C6H12O6. D. (C6H10O5)n. Câu 53: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách nào? A. Ngâm trong nước. B. Ngâm trong dầu hỏa. C. Ngâm trong dung dịch HCl loãng. D. Để trong bình thủy tinh tối màu. Câu 54: Chất nào sau đây là amino axit? A. CH3NH3OOCCH3. B. HCOONH4. C. H2NCH2COOCH3. D. H2NCH2COOH. Câu 55: Etyl butirat là este có mùi dứa, công thức cấu tạo của etyl butirat là A. C3H7COOC2H5. B. C4H9COOC2H5. C. C2H5COOC4H9. D. C3H5COOC3H7. Trang 1/4 – Mã đề 049
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 56: Số nhóm amino và nhóm cacboxyl trong phân tử lysin lần lượt là A. 2, 2. B. 2, 1. C. 1, 2. D. 1, 2. Câu 57: Trong phòng thí nghiệm hóa học của trường THPT Nguyễn Khuyến, một học sinh muốn chưng cất một dung dịch muối NaCl để tạo ra nước tinh khiết. Anh/Chị hãy cho biết giá trị số chỉ của nhiệt kế trong trường hợp này là A. 80°C. B. 100°C. C. 50°C. D. 120°C. Câu 58: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh? A. Glyxin. B. Valin. C. Lysin. D. Anilin. Câu 59: Cho 11,025 gam glyxin tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 16,758. B. 16,611. C. 14,259. D. 14,406. Câu 60: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Tripanmitin. B. Axit axetic. C. Triolein. D. Tristearin. Câu 61: Cho luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 32 gam Fe2O3 đun nóng, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 22,4. C. 14,4. D. 28,8. Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nilon-6 thuộc loại polipeptit. B. Tơ visco là tơ nhân tạo. C. Polietilen có cấu trúc không phân nhánh. D. Tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. Câu 63: Nhận định nào sau đây về cacbohidrat là chính xác? A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. B. Trong gạo tẻ, hàm lượng amilozơ cao hơn so với amilopectin. C. Glucozơ được dùng để sản xuất thuốc tăng lực. D. Mật ong chỉ chứa một loại đường là fructozơ. Câu 64: Nung nóng hỗn hợp X gồm NaHCO3; CaCO3; Mg(HCO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được phần rắn gồm những chất thuộc dãy nào sau đây? A. Na2O; CaO; MgO. B. Na2CO3; MgCO3; CaCO3. C. Na2CO3; CaO; MgO. D. Na2O; MgCO3; CaCO3. Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại Na trong dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 11,20 lít. Câu 66: Chất nào sau đây khi thủy phân thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương? A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH2CH3. C. CH3COOCH=CH-CH3. D. CH2=CH-COOH. Câu 67: Lụa tơ tằm thường được dùng để may áo dài do đặc tính thoáng, mềm, mịn làm tôn lên vẻ đẹp duyên dáng, thanh lịch của người con gái Việt Nam. Để áo lụa được bền, giữ màu ta nên giặt áo lụa tơ tằm bằng cách nào sau đây? A. Giặt với bột giặt có độ kiềm cao. B. Giặt với dung dịch giấm pha loãng. C. Giặt với dung dịch sữa tắm pha loãng. D. Giặt với nước nóng. Câu 68: Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) Na + O2 → Na2O (2) FeO + Al (t°) → Al2O3 + Fe (3) NaCl + H2O (đpdd) → NaOH + H2 + Cl2 (4) Mg + CO2 (t°) → MgO + C Số phản ứng có xảy ra oxi hóa kim loại là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 69: Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống Trang 2/4 – Mã đề 049
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu. Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng Aspirin, bị cho là có thể gây ra hội chứng Reye, nếu không có toa bác sĩ. Nhận định nào sau đây không đúng về Aspirin? A. Aspirin không có khả năng làm mất màu dung dịch brom. B. Một mol Aspirin tác dụng tối đa với 3 mol NaOH. C. Aspirin có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. D. Công thức phân tử của Aspirin là C9H8O4. Câu 70: Cho các trường hợp sau: (1) Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4. (2) Cho lá nhôm vào dung dịch HCl. (3) Cho miếng đồng thau (là hợp kim của đồng và kẽm) vào dung dịch H2SO4 loãng. (4) Để một dây thép trong không khí ẩm. (5) Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến phần sắt, để trong không khí ẩm. (6) Nồi hơi bị ăn mòn ở nhiệt độ cao. Số trường hợp chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 71: Cho 41,1 gam hỗn hợp gồm valin và axit glutamic vào 300ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được tác dụng tối đa với 400ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng valin trong hỗn hợp ban đầu là A. 42,71%. B. 56,93%. C. 35,59%. D. 28,47%. Câu 72: Cho các nhận định sau: (1) Khi để ngoài không khí, chất bẻo lỏng dễ ôi thiu hơn chất béo rắn. (2) Không nên uống sữa ngay sau khi uống nước cam. (3) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. (4) Trong máu người bình thường, nồng độ glucozơ không đổi là 0,1%. (5) Muối mononatri glutamat được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính). (6) Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit hữu cơ đơn chức. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 73: Một học sinh muốn điều chế một dung dịch có nồng độ cuối cùng của Na+ là 0,50M và nồng độ cuối cùng của HCO3- là 0,10M bằng cách lấy một ít NaOH và một ít trona (là một khoáng chất của natri có công thức Na2CO3.NaHCO3.2H2O) và pha loãng với nước đến thể tích cuối cùng là 1,00 lít. Số mol NaOH và trona cần dùng là bao nhiêu? A. 0,05 mol NaOH; 0,15 mol trona. B. 0,35 mol NaOH; 0,05 mol trona. C. 0,20 mol NaOH; 0,10 mol trona. D. 0,15 mol NaOH; 0,05 mol trona. Câu 74: Rót từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3 ta có đồ thị sau:
Khi lượng HCl rót vào dung dịch tương ứng với 1,8a mol HCl thì lượng chất tan trong dung dịch là bao nhiêu gam? Trang 3/4 – Mã đề 049
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 33,669. B. 39,696. C. 36,966. D. 36,669. Câu 75: Đốt cháy 6,16 gam Fe trong 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 36,26. B. 37,31. C. 44,87. D. 27,65. Câu 76: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H2. Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15. B. 14. C. 12. D. 13. Câu 77: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau: (1) X + NaOH → Y + Z + T (2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + E (3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O (4) Z + CuO (t°) → T + Cu + H2O Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch chất T trong nước gọi là fomon. (b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng viết thương. (c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (d) E có công thức CH2(COOH)2. (e) X có đồng phân hình học. (g) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 78: Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là A. 33,8%. B. 74,5%. C. 66,2%. D. 25,5%. Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,1. B. 2,7. C. 2,9. D. 4,7. Câu 80: Cho 11,04 gam kim loại M vào 200ml dung dịch CuSO4 1M, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với dung dịch CuSO4 ban đầu là 9,04 gam. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30,5 gam. B. 24,5 gam. C. 28,5 gam. D. 31,5 gam.
Trang 4/4 – Mã đề 049
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 43B
44B
45D
46A
47C
48D
51B
52A
53B
54D
55A
56B
57B
58C
61B
62A
63C
64C
65A
66A
67C
68B
71D
72D
73A
74B
75C
76D
77D
78A
49A
50A
59B
60D
69C
70D
79C
80D
IA L
42C
IC
41C
OF F
Câu 41: Tính cứng không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra. Tính cứng phụ thuộc bản chất kim loại và kiểu mạng tinh thể của kim loại. Câu 42: Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời: M(HCO3)2 + Ca(OH)2 —> MCO3 + CaCO3 + 2H2O
NH ƠN
(M: Mg, Ca)
Câu 50: Este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2
—> C5H10O2 có thể là công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở.
QU Y
Câu 53: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dầu hỏa vì Na không tác dụng với dầu hỏa và chìm trong dầu hỏa tạo thành lớp ngăn cách Na với môi trường ngoài. Câu 56: Lysin là C6H14N2O2 (NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) —> Có 2 nhóm amino + 1 nhóm cacboxyl
M
Câu 59: NH2-CH2-COOH + KOH —> NH2-CH2-COOK + H2O —> nGlyK = nGly = 0,147
KÈ
—> mGlyK = 16,611
Câu 60: Tripanmitin và tristearin trạng thái rắn điều kiện thường nên có nhiệt độ nóng chảy cao hơn 2 chất còn lại (ở trạng thái lỏng).
DẠ
Y
Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn tripanmitin vì phân tử khối lớn hơn. Câu 61: nFe2O3 = 0,2, bảo toàn Fe —> nFe = 0,2.2 = 0,4 —> mFe = 22,4 gam Câu 62: Trang 5/4 – Mã đề 049
A sai, nilon-6 thuộc loại tơ poliamit (một loại tơ tổng hợp).
IA L
Câu 63: A sai, tinh bột và xenlulozơ có công thức dạng (C6H10O5)n nhưng số mắt xích n của chúng khác nhau nên CTPT khác nhau, không phải cặp đồng phân. B sai, trong tinh bột hàm lượng amilopectin luôn cao hơn amilozơ
IC
C. Đúng D. Sai, mật ong chứa nhiều loại đường, trong đó chủ yếu là fructozơ và glucozơ.
OF F
Câu 64: 2NaHCO3 (t°) → Na2CO3 + CO2 + H2O CaCO3 (t°) → CaO + CO2
Câu 65: nNa = 0,4, bảo toàn electron —> nH2 = 0,2 —> V = 4,48 lít
NH ƠN
Mg(HCO3)2 (t°) → MgO + 2CO2 + H2O
Câu 66: HCOOCH=CH2 khi thủy phân thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương: HCOOCH=CH2 + H2O —> HCOOH + CH3CHO
QU Y
Câu 67: Tơ tằm thuộc loại polipeptit, phân tử có nhóm -CONH- kém bền với nhiệt và kém bền trong môi trường axit, kiềm —> Giặt với dung dịch sữa tắm pha loãng. Câu 68: Có 3 phản ứng oxi hóa kim loại là: (2): Al (0 lên +3)
KÈ
(4): Mg (0 lên +2)
M
(1): Na (0 lên +1)
Câu 69: Aspirin có công thức C9H8O4, cấu tạo o-CH3COO-C6H4-COOH A. Đúng, các nhóm không no CH3COO-; -COOH làm H trong vòng benzen khó bị thế
Y
B. Đúng:
DẠ
CH3COO-C6H4-COOH + 3NaOH —> CH3COONa + NaO-C6H4-COONa + 2H2O C. Sai
D. Đúng Câu 70:
Trang 6/4 – Mã đề 049
(1)(3)(4)(5) có cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa do có đủ các điều kiện như có 2 điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.
IA L
(2)(6) chỉ có ăn mòn hóa học. Câu 71: nVal = a; nGlu = b; nHCl = 0,3
IC
—> 117a + 147b = 41,1 nNaOH = a + 2b + 0,3 = 0,8 —> a = 0,1; b = 0,2
OF F
—> %Val = 28,47%
Câu 72: (1) Đúng, chất béo lỏng chứa C=C dễ bị oxi hóa hơn chất béo rắn (không chứa C=C) (2) Đúng, cam chứa axit có thể kết hợp với protein trong sữa sinh ra các chất có hại.
NH ƠN
(3) Đúng (4) Đúng (5) Đúng
(6) Sai, xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo. Câu 73: Khi pha trộn: HCO3- + OH- —> CO32- + H2O nNaOH = x và n trona = y
QU Y
nNa+ = x + 3y = 0,5 nHCO3- = y – x = 0,1 —> x = 0,05; y = 0,15 Câu 74: Phản ứng theo thứ tự:
M
H+ + CO32- —> HCO3-
KÈ
HCO3- + H+ —> CO2 + H2O Đồ thị 1 —> a + b/3 = 1,5a
Đồ thị 2 —> 0,75a = a – 0,04 —> a = 0,16; b = 0,24
DẠ
Y
Khi nHCl = 1,8a thì dung dịch còn lại chứa Cl- (1,8a = 0,288), Na+ (2a + b = 0,56), bảo toàn điện tích — > nHCO3- = 0,272 —> m chất tan = 39,696 Câu 75: nCl2 = 0,07 và nO2 = 0,03 và nFe = 0,11 nO = 2nO2 = 0,06 —> nH2O = nO = 0,06 Trang 7/4 – Mã đề 049
—> nHCl = 2nH2O = 0,12 Dung dịch Z chứa Fe2+ (a mol) và Fe3+ (b mol) và Cl- (0,07.2 + 0,12 = 0,26 mol)
IA L
—> a + b = 0,11 Bảo toàn điện tích: 2a + 3b = 0,26 —> a = 0,07 và b = 0,04
IC
Kết tủa gồm Ag (0,07 mol) và AgCl (0,26 mol)
Câu 76: nHCl = 0,04 và nH2SO4 = 0,03 —> nH+ = 0,1 pH = 13 —> [OH-] dư = 0,1 —> nOH- dư = 0,04 —> nOH- ban đầu = 0,1 + 0,04 = 0,14 nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,07 —> mX = mO/8,75% = 12,8 gam Câu 77: (2) —> Y là muối 2 chức
NH ƠN
—> nOH- trong Y = 0,28
OF F
—> m = 44,87 gam
(3)(4) —> Z là ancol, T là anđehit, hai chất này cùng C và ít nhất 2C. X là C2H5-OOC-COO-CH=CH2 Y là (COONa)2; E là (COOH)2 Z là C2H5OH; F là C2H4
QU Y
T là CH3CHO
(a) Sai, fomon là dung dịch HCHO. (b) Đúng
(c) Đúng (tính oxi hóa: với H2…), tính khử (với O2, AgNO3/NH3…) (d) Sai
M
(e) Sai
KÈ
(g) Đúng: C2H4 + O2 —> CH3CHO Câu 78: M amin = 33,8 —> CH3NH2 (4 mol) và C2H5NH2 (1 mol)
Y
—> Y là CH3NH3OOC-COONH3C2H5 (1 mol) —> X là CH3NH3OOC-COONH3-CH2-COO-C2H5 (3 mol)
DẠ
Muối khan gồm (COOK)2 (4 mol) và GlyK (3 mol) —> %GlyK = 33,80% Câu 79: Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (u mol) và hai este 2 chức (tổng v mol) Trang 8/4 – Mã đề 049
nE = u + v = 0,36 nNaOH = u + 2v = 0,585
IA L
—> u = 0,135 và v = 0,225 —> Tỉ lệ u : v = 3 : 5 Trong 12,22 gam E gồm CnH2n-6O2 (3e mol) và CmH2m-6O4 (5e mol)
IC
mE = 3e(14n + 26) + 5e(14m + 58) = 12,22 nH2O = 3e(n – 3) + 5e(m – 3) = 0,37 —> 3n + 5m = 61
OF F
mE – 14nH2O —> e = 0,01
Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n ≥ 6 và m ≥ 8 —> n = 7 và m = 8 là nghiệm duy nhất. E gồm CH2=C(CH3)-COO-CH2-C≡CH (0,03 mol)
Hai este đa chức là CH2=CH-CH2-OOC-C2H2-COO-CH3 (0,05 mol) (2 đồng phân ở gốc axit) mCH3OH = 1,6 Tỉ lệ không phụ thuộc lượng chất nên: m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 Câu 80: Kim loại M hóa trị x.
NH ƠN
mCH≡C-CH2OH + mCH2=CH-CH2OH = 4,58
nCuSO4 = 0,2, dung dịch sau phản ứng không màu nên Cu2+ đã hết.
QU Y
Nếu Cu2+ bị khử thì mCu = 0,2.64 = 12,8
mdd giảm = m chất rắn tăng —> m rắn sau phản ứng = 11,04 + 9,04 = 20,08 —> mM dư = 20,08 – 12,8 = 7,28
—> mM phản ứng = 11,04 – 7,28 = 3,76 Bảo toàn electron —> 3,76x/M = 0,2.2
M
—> M = 9,4x: Vô nghiệm.
Vậy Cu2+ không bị khử, M tác dụng với H2O trước.
KÈ
Bảo toàn electron: nH2 = 11,04x/2M mdd giảm = mM – mCu(OH)2 – mH2 = -9,04 ⇔ 11,04 – 0,2.98 – 2.11,04x/2M = -9,04
Y
—> M = 23x —> x = 1, M = 23: M là Na
DẠ
Dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO4 (0,2) và NaOH dư (0,08) —> m chất tan = 31,6
Trang 9/4 – Mã đề 049
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT NHƯ THANH
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THANH HÓA
Mã đề 055
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Ở điều kiện thích hợp, ancol etylic không tác dụng với A. Na. B. NaOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 42: Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit panmitic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic. Câu 43: Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH3. Câu 44: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 45: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? A. Ba(OH)2. B. MgCl2. C. C6H12O6 (glucozơ). D. HClO3. Câu 46: Chất nào sau đây là hiđrocacbon? A. anilin. B. stiren. C. focmon. D. glyxin. Câu 47: Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 48: Thủy tinh hữu cơ là A. poli (vinyl benzen). B. poli (metyl metacrylat). C. poli (acrilonitrin). D. poli (vinyl clorua). Câu 49: Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong? A. Saccarozơ. B. Amilopectin. C. Glucozơ. D. Fructozơ. Câu 50: Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy Ag, Al, Cu, Cu, Fe là A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Au. Câu 51: Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) tấm kim loại nào dưới đây? A. đồng. B. chì. C. kẽm. D. bạc. Câu 52: Chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là A. etyl axetat. B. glyxin. C. anilin. D. ancol etylic. Câu 53: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do: A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. Phản ứng thủy phân của protein. C. Phản ứng màu của protein. D. Sự đông tụ của lipit. Câu 54: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tơ nilon-6. B. tơ tằm. C. Cao su Buna. D. Polietilen. Câu 55: Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là: A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Trang 1/4 – Mã đề 055
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 56: Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 57: Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là: A. C2H4. B. HCl. C. CO2. D. CH4. Câu 58: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 4,05. B. 21,6. C. 8,10. D. 27. Câu 59: Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N trong phân tử? A. Polietilen. B. Poli(vinyl axetat). C. nilon-6. D. Poliacrilonitrin. Câu 60: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,24 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,50. B. 5,40. C. 4,14. D. 2,52. Câu 61: Trong các dung dịch: CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOCCH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 62: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với? A. nước muối. B. nước. C. giấm ăn. D. cồn. Câu 63: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là A. 1460. B. 1544. C. 1454. D. 1640. Câu 64: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là A. 0,15. B. 0,60. C. 0,45. D. 0,80. Câu 65: Cho các chất sau: etyl axetat, anilin, glucozơ, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 66: Dãy nào sau đây gồm các chất đều là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Saccarozơ; etyl axetat, alanin. B. Tristearin; alanin; axit glutamic. C. Glucozơ; anilin, axit glutamic. D. Triolein; etyl axetat; anilin. Câu 67: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được A. Cl2. B. NaOH. C. Na. D. HCl. Câu 68: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. (b) Đốt cháy HgS trong khí oxi. (c) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng. (d) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 69: Hỗn hợp X gồm ba este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 7,68 gam X thu được 0,32 mol CO2. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,36 gam muối và m gam ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên vào bình đựng Na dư thì khối lượng bình tăng là? A. 4,22 gam. B. 4,32 gam. C. 5,12 gam. D. 3,92 gam. Trang 2/4 – Mã đề 055
OF F
IC
IA L
Câu 70: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,60. B. 20,15. C. 22,15. D. 23,35. Câu 71: Sục CO2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Giá trị của m và x lần lượt là A. 27,4 và 0,64. B. 17,4 và 0,66. C. 27,4 và 0,66. D. 17,4 và 0,64. Câu 72: Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 53,2) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2. B. 105,6. C. 111,0. D. 103,8. Câu 73: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 72,0. B. 90,0. C. 64,8. D. 75,6. Câu 74: Cho luồng H2 qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 1,17 gam H2O và hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 35,24 gam kết tủa (biết tất cả các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị của m là? A. 27,60. B. 28,00. C. 25,60. D. 30,40. Câu 75: Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của một α-amino axit; chất Y (C7H16O4N4, mạch hở) là muối amoni của tripeptit. Cho m gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai amin no là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 bằng 18,125 và 53,64 gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 45,0. B. 46,0. C. 44,5. D. 40,0. Câu 76: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,8 gam. B. 4,32 gam. C. 4,64 gam. D. 5,28 gam. Câu 77: Thực hiện phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau: -Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm khô. -Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi. -Bước 3: Làm lạnh,sau đó rót 2ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết. Trang 3/4 – Mã đề 055
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(b) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 2 lớp. (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn ancol isoamylic và axit axetic. (d) H2SO4 đặc vừa là chất xúc tác, vừa tác dụng hút nước làm tăng hiệu suất của phản ứng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 78: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glyxerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. B. Y có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. D. Phân tử khối của Z là 94. Câu 79: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được 3,88 gam hỗn hợp ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 240. B. 120. C. 190. D. 100. Câu 80: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: + TN1: Cho dung dịch KOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được m1 gam kết tủa. + TN2: Cho dung dịch K2CO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m2 gam kết tủa. + TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai chất X, Y lần lượt là A. KCl, Ba(HCO3)2. B. NaNO3, Fe(NO3)2. C. Ca(HCO3)2, CaCl2. D. NaCl, FeCl2.
Trang 4/4 – Mã đề 055
42A
43C
44D
45C
46B
47D
48B
51C
52A
53A
54B
55A
56C
57B
58B
61C
62C
63B
64B
65A
66D
67C
68A
71A
72D
73D
74B
75A
76C
77A
78B
Các chất còn lại: Na + C2H5OH —> C2H5ONa + H2 CH3COOH + C2H5OH —> CH3COOC2H5 + H2O
59D
60C
69A
70C
79C
80D
NH ƠN
C2H5OH + C2H5OH —> C2H5-O-C2H5 + H2O
50C
OF F
Câu 41: Ở điều kiện thích hợp, ancol etylic không tác dụng với NaOH.
49D
IC
41B
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 45: C6H12O6 (glucozơ) không phân li ra ion khi hòa tan trong nước vì nó là chất không điện li. Câu 51: Gắn vật bằng Zn vào vỏ tàu vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên quá trình oxi hóa sẽ xảy ra ở điện cực Zn, điện cực Fe (vỏ tàu) sẽ được bảo vệ.
QU Y
Câu 55: Công thức của X là CH3COOC2H5:
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa (natri axetat) + C2H5OH (ancol etylic) Câu 56: nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,1 X có 4 cấu tạo:
KÈ
CH3-CH2-CH2-NH2
M
—> MX = 59: C3H9N
CH3-CH(NH2)-CH3 CH3-NH-CH2-CH3
Y
(CH3)3N
DẠ
Câu 57: PVC + O2 —> CO2 + H2O + HCl Khí độc X tạo kết tủa trắng với AgNO3 là HCl. Câu 58:
Trang 5/4 – Mã đề 055
Bảo toàn electron: 3nAl = 8nN2O
IA L
nN2O = 0,3 —> nAl = 0,8 —> mAl = 21,6 Câu 60: Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng Cn(H2O)m nên: nC = nO2 = 0,24
Câu 61: Có 2 dung dịch làm xanh quỳ tím là: CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH
OF F
IC
—> mH2O = m hỗn hợp – mC = 4,14
Câu 63: Cao su tự nhiên là (C5H8)n —> n = 105000/68 = 1544 Câu 64: nCu (catot) = nCl2 (anot) = 0,075 nCu2+ dư = nFe = 0,225 Bảo toàn Cu —> nCuCl2 ban đầu = 0,3
QU Y
—> V = 0,6 lít
NH ƠN
Còn lại H2N-CH2-COOH không làm đổi màu quỳ tím và HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 65: Có 2 chất bị thủy phân trong kiềm là etyl axetat và Gly-Ala.
M
Câu 66: Dãy gồm các chất đều là chất lỏng ở điều kiện thường là: Triolein; etylaxetat: anilin. Các dãy còn lại có saccarozơ, glucozơ, alanin, glutamic, tristearin dạng rắn điều kiện thường.
KÈ
Câu 67: NaCl điện phân nóng chảy —> Na (catot) + Cl2 (anot)
Y
Câu 68: (a) Mg + Fe2(SO4)3 dư —> MgSO4 + FeSO4
DẠ
(b) HgS + O2 —> Hg + SO2 (c) H2 + CuO —> Cu + H2O (d) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + CuSO4 —> BaSO4 + Cu(OH)2 (e) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag Trang 6/4 – Mã đề 055
IA L
Câu 69: X dạng CxH2xO2 (0,32/x mol) —> MX = 14x + 32 = 7,68x/0,32 —> x = 3,2 —> nNaOH = nX = 0,1 Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 4,32
IC
nAncol = 0,1 —> nH2 = 0,05
OF F
m bình tăng = mAncol – mH2 = 4,22 Câu 70: Độ không no của X là k = 0,05/a + 3 a(k – 1) = nCO2 – nH2O —> a = 0,025 —> nO = 6a = 0,15 nNaOH = 3a = 0,075 và nC3H5(OH)3 = a Bảo toàn khối lượng:
NH ƠN
—> mX = mC + mH + mO = 21,45
m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 22,15 Câu 71: Đoạn 1: CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O Đoạn 2: CO2 + NaOH —> NaHCO3 0,5………0,5 —> m = 27,4
QU Y
—> nCa(OH)2 = nCaCO3 max = 0,1
M
Khi nCO2 = x thì các sản phẩm gồm CaCO3 (0,06), Ca(HCO3)2 (0,1 – 0,06 = 0,04) và NaHCO3 (0,5)
KÈ
Bảo toàn C —> x = 0,64
Câu 72: Đặt a, b là số mol Gly, Glu
—> nKOH = a + 2b = 53,2/38
Y
nHCl = a + b = 36,5/36,5
DẠ
—> a = 0,6; b = 0,4 —> mX = 75a + 147b = 103,8 gam Câu 73: nCaCO3 = 0,5. Khi thêm NaOH vào X: Trang 7/4 – Mã đề 055
Ca(HCO3)2 + NaOH —> CaCO3 + NaHCO3 + H2O 0,1……………..0,1
IA L
Bảo toàn C —> nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,7 (C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nCO2 —> m tinh bột = 162.0,7/2.75% = 75,6 gam
IC
Câu 74: Fe2O3 —> FeCl3 —> Fe(OH)3 (1) nO bị lấy = nH2O = 0,065 So với (1) thì (2) có nOH bị giảm = 2nO = 0,13 Vậy ở (1): —> nFe(OH)3 = 0,35 —> nFe2O3 = 0,175 —> mFe2O3 = 28 gam Câu 75: Y là Gly-Gly-Gly-NH3-CH3 (y mol) —> Từ X tạo amin C2H5NH2
NH ƠN
mFe(OH)3 = 35,24 + 0,13.17 = 37,45
OF F
Fe2O3 —> Các oxit —> FeCl2, FeCl3 —> Fe(OH)2, Fe(OH)3 (2)
—> X là CH3-CH(NH2)-COO-NH3-C2H5 (x mol)
QU Y
mAmin = 45x + 31y = 18,125.2(x + y) Muối gồm AlaNa (x) và GlyNa (3y) —> 111x + 97.3y = 53,64 —> x = 0,09; y = 0,15 —> mE = 45,06 gam
M
Câu 76: Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 (a mol) và Cu(NO3)2 dư (b mol) X với Fe:
KÈ
Bảo toàn N —> 2a + 2b = 0,1 + 0,25.2 Δm = 64b – 56b = 9,36 – 8,4
Y
Giải hệ được a = 0,18 và b = 0,12 Trong 19,44 gam kết tủa chứa Ag (0,1), Cu (0,25 – 0,12 = 0,13) —> mMg dư = 0,32
DẠ
—> m = 0,18.24 + 0,32 = 4,64 Câu 77: (a) Đúng, isoamyl axetat là chất lỏng không tan nên tách bằng cách chiết (b) Đúng, một lớp là isoamyl axetat, lớp còn lại là các chất còn lại Trang 8/4 – Mã đề 055
(c) Đúng, phản ứng este hóa thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư
IA L
(d) Đúng Câu 78: Z có đồng phân hình học nên ít nhất 4C. X là:
IC
CH3-CH=CH-COO-CH2-CHOH-CH2-OOC-H CH3-CH=CH-COO-CH2-CH(OOC-H)-CH2OH
OF F
HCOO-CH2-CH(OOC-CH=CH-CH3)-CH2OH Y là HCOOH Z là CH3-CH=CH-COOH A. Sai, X có 3 công thức cấu tạo. C. Sai, X chứa chức este + ancol D. Sai, MZ = 86. Câu 79: nEste của ancol = a và nEste của phenol = b —> nE = a + b = 0,12
NH ƠN
B. Đúng
nNaOH = a + 2b và nH2O = b. Bảo toàn khối lượng:
QU Y
16,32 + 40(a + 2b) = 3,88 + 18,78 + 18b —> a = 0,05; b = 0,07
—> nNaOH = a + 2b = 0,19 —> V = 190 ml
Câu 80: Loại A, C vì TN1 và TN2 thu được cùng một lượng kết tủa:
M
A: TN1 và TN2 đều thu BaCO3 (1 mol) C: TN1 và TN2 đều thu CaCO3 (2 mol)
KÈ
Loại B do: TN1 thu Fe(OH)2 (90), TN2 thu FeCO3 (116) và TN3 thu Ag (108)
DẠ
Y
—> Chọn D: TN1 thu Fe(OH)2 (90), TN2 thu FeCO3 (116) và TN3 thu Ag (108) + AgCl (143,5.3)
Trang 9/4 – Mã đề 055
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT QUAN HÓA
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THANH HÓA
Mã đề 048
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là A. 10,4 gam. B. 2,7 gam. C. 5,4 gam. D. 16,2 gam. 2 2 6 1 Câu 42: Nguyên tử kim loại có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s là A. K (Z=19). B. Li (Z=3). C. Na (Z=11). D. Mg (Z=12). Câu 43: Chất phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng tạo ra Ag là A. axit axetic. B. glixerol. C. ancol etylic. D. andehit axetic. Câu 44: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là A. 6,72 lit. B. 1,12 lit. C. 2,24 lit. D. 4,48 lít. Câu 45: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. dầu hoả. B. phenol lỏng. C. nước. D. ancol etylic. Câu 46: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Al3+, Fe3+. B. Na+, K+. C. Cu2+, Fe3+. D. Ca2+, Mg2+. Câu 47: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hidro (ở đktc). Kim loại kiềm là A. Li. B. Rb. C. K. D. Na. Câu 48: Glixerol là ancol có số nhóm hydroxyl (-OH) là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 49: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. protit. Câu 50: Chất tham gia phản ứng trùng hợp là A. vinyl clorua. B. propan. C. toluen. D. etan. Câu 51: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao. D. than hoạt tính. Câu 52: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Fe. Câu 53: Chất chỉ có tính khử là A. FeCl3. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. Fe. Câu 54: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch A. H2SO4 loãng. B. FeSO4. C. H2SO4 đặc, nóng. D. HCl. Câu 55: Dung dịch NaOH có phản ứng với dung dịch A. KCl. B. FeCl3. C. K2SO4. D. KNO3. Câu 56: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là A. 5,3 gam. B. 10,6 gam. C. 21,2 gam. D. 15,9 gam. Trang 1/4 – Mã đề 048
IC
IA L
Câu 57: Este etyl axetat có công thức là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH. Câu 58: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Chất X là A. CaC2. B. Na. C. Al4C3. D. CaO. Câu 59: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 60: Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X là A. 0,115 gam. B. 0,230 gam. C. 0,276 gam. D. 0,345 gam. Câu 61: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15. Câu 62: Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 63: Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân. B. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí. C. Hai muối trong E có số mol bằng nhau. D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH. Câu 64: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. (b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. (c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. (d) Hợp chất H2NCH2COOCH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (e) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 65: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là Trang 2/4 – Mã đề 048
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,105. B. 0,045. C. 0,070. D. 0,030. Câu 67: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 :1). (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. (e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 68: Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau: (a) 2M + 3Cl2 → 2MCl3 (b) 2M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2 (c) 2M + 2X + 2H2O → 2Y + 3H2 (d) Y + CO2 + 2H2O → Z + KHCO3 Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. KOH, KAlO2, Al(OH)3. B. KOH, KCrO2, Cr(OH)3. C. NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3. D. NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. Câu 69: Cho các phát biểu sau: (a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu. (b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu. (c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag. (d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 70: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 71: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau: Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu hồng
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Tạo kết tủa Ag
Z
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
KÈ
Chất
DẠ
Y
Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Axit glutamic, etyl fomat, anilin. B. Anilin, etyl fomat, axit glutamic. C. Axit glutamic, anilin, etyl fomat. D. Etyl fomat, axit glutamic, anilin. Câu 72: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (đun nóng) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác) (d) X3 + 2X2 ⇌ X5 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)
Trang 3/4 – Mã đề 048
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là A. 194. B. 118. C. 202. D. 222. Câu 73: Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa ới 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là A. 20,48%. B. 18,34%. C. 24,45%. D. 30,57%. Câu 74: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 11,0. B. 11,2. C. 10,0. D. 9,6. Câu 75: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơnc hức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 22,64. B. 24,88. C. 23,76. D. 18,56. Câu 76: Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứ 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là A. 5,760. B. 9,592. C. 5,004. D. 9,596. Câu 77: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1:5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là. A. 2895. B. 5790. C. 3860. D. 4825. Câu 78: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là? A. 54,18%. B. 32,88%. C. 58,84%. D. 50,31%. Câu 79: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần dùng vừa đủ 5,37 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hau bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 1,48%. B. 20,18%. C. 2,97%. D. 2,22%. Câu 80: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là A. 30,4. B. 20,1. C. 21,9. D. 22,8.
Trang 4/4 – Mã đề 048
42C
43D
44C
45A
46D
47D
48C
51D
52B
53D
54C
55B
56B
57A
58A
61D
62C
63B
64A
65A
66A
67C
68A
71A
72D
73B
74A
75C
76A
77C
78D
50A
59D
60B
69C
70B
79A
80C
OF F
Câu 41: 2Al + 2H2O + 2NaOH —> 2NaAlO2 + 3H2
49D
IC
41C
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2 —> mAl = 5,4 gam Câu 44: Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
NH ƠN
—> nH2 = nFe = 0,1 —> V = 2,24 lít
Câu 45: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dầu hỏa vì Na không tác dụng với dầu hỏa và chìm trong dầu hỏa tạo thành lớp ngăn cách Na với môi trường ngoài. Câu 47: nH2 = 0,015 —> nR = 0,03
QU Y
—> R = 0,69/0,03 = 23: R là Na
Câu 54: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng: Cu + 2H2SO4 đặc nóng —> CuSO4 + SO2 + 2H2O
M
Câu 55: Dung dịch NaOH có phản ứng với dung dịch FeCl3:
KÈ
3NaOH + FeCl3 —> Fe(OH)3 + 3NaCl Câu 56: nCO2 = 0,1; nNaOH = 0,2 —> Vừa đủ cho phản ứng:
Y
CO2 + 2NaOH —> Na2CO3 + H2O
DẠ
nNa2CO3 = 0,1 —> mNa2CO3 = 10,6 gam Câu 58: Chất X là CaC2: CaC2 + H2O —> Ca(OH)2 + C2H2 Trang 5/4 – Mã đề 048
C2H2 + Br2 —> C2H2Br4
IA L
Câu 59: Có 3 chất phản ứng với NaOH: C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + H2O + NaCl CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH —> CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
OF F
Câu 60: nNa = u và nK = v
IC
Gly-Ala + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O
mX = 23u + 39v = 0,425 ne = u + v = 0,0075.2 —> u = 0,01 và v = 0,005
Câu 61: Độ không no của X là k = 0,05/a + 3 a(k – 1) = nCO2 – nH2O —> a = 0,025 —> nO = 6a = 0,15 —> mX = mC + mH + mO = 21,45 nNaOH = 3a = 0,075 và nC3H5(OH)3 = a
NH ƠN
—> mNa = 23u = 0,23 gam
QU Y
Bảo toàn khối lượng: m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 22,15
Câu 62: Các chất NaOH, HCl, HNO3, AgNO3, Mg có phản ứng với Fe(NO3)2: 2OH- + Fe2+ —> Fe(OH)2
M
Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O (Chung cho HCl và HNO3) Ag+ + Fe2+ —> Ag + Fe3+
KÈ
Mg + Fe2+ —> Mg2+ + Fe
Câu 63: Đặt u, v là số mol M2CO3 và MHCO3 trong mỗi phần.
Y
Phần 1: nBaCO3 = u + v = 0,16
DẠ
Phần 2: nBaCO3 = u = 0,06 —> v = 0,1
m mỗi phần = 0,06(2M + 60) + 0,1(M + 61) = 27,32/2 —> M = 18: NH4+ Trang 6/4 – Mã đề 048
A. Sai: (Nh4)2CO3 —> CO2 + H2O + NH3 B. Đúng, tạo NH3.
IA L
C. Sai D. Sai, nNaOH = 2(2u + 2v) = 0,64
IC
Câu 64: (a) Đúng, do nhóm NH2 hoạt hóa vòng thơm. (b) Đúng, đó là CH3COOH và HCOOCH3. (d) Đúng: NH2-CH2-COOCH3 + NaOH —> NH2-CH2-COONa + CH3OH
OF F
(c) Sai
NH2-CH2-COOCH3 + HCl + H2O —> NH3Cl-CH2-COOH + CH3OH
Câu 65: (a) MgCl2 —> Mg + Cl2 (b) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag (c) CaCO3 —> CaO + CO2 (d) Na + H2O —> NaOH + H2 NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 66: nCO2 = 0,18; nH2O = 0,21 —> mX = mC + mH = 2,58 Số C = nCO2/nX = 1,8 Số H = 2nH2O/nX = 4,2
QU Y
(e) H2 + CuO —> Cu + H2O
NH ƠN
(e) Đúng
M
—> k = (2C + 2 – H)/2 = 0,7 —> nBr2 = k.nX = 0,07
KÈ
Tỉ lệ: 2,58 gam X phản ứng với 0,07 mol Br2 —> 3,87 gam X phản ứng với 0,105 mol Br2
Y
Câu 67: (a) Cu dư + Fe(NO3)3 —> Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2
DẠ
(b) CO2 dư + NaOH —> NaHCO3 (c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + 2NaHCO3 (d) Fe dư + FeCl3 —> FeCl2 (e) BaO + H2O —> Ba(OH)2 Ba(OH)2 + Al2O3 —> Ba(AlO2)2 + H2O (g) Fe2O3 + 6HCl dư —> 2FeCl3 + 3H2O Trang 7/4 – Mã đề 048
Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2
IA L
Câu 68: (b) —> M không thể là Cr vì Cr tạo CrCl2 khi phản ứng với HCl. (d) —> Y chứa K.
IC
—> X, Y, Z là KOH, KAlO2, Al(OH)3
(b) Sai: Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + CuSO4 —> BaSO4 + Cu(OH)2 (c) Sai: FeCl3 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + AgCl (d) Đúng, cặp điện cực Fe – C
OF F
Câu 69: (a) Đúng
NH ƠN
(e) Đúng: Hg + S —> HgS xảy ra ở điều kiện thường.
Câu 70: C8H15O4N + NaOH —> NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa + Ancol Các cấu tạo của C8H15O4N:
CH3-CH2-CH2-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (CH3)2CH-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
QU Y
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH2-CH2-CH3 HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH(CH3)2 CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-C2H5 C2H5-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH3
M
Câu 72: (b), (c) —> X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2 (a) có H2O nên X có chức axit.
KÈ
X là HOOC-C6H4-COOC2H5 và X2 là C2H5OH (d) —> X5 là C6H4(COOC2H5)2
Y
—> MX5 = 222
DẠ
Câu 73: Đặt nCO2 = x, nNO = 2y, nN2 = y mY = 44x + 30.2y + 28y + 0,025.2 = 7,97 Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,25 – 4y nH+ = 1,22 + 0,25 = 2x + 4.2y + 12y + 10(0,25 – 4y) + 0,025.2 Trang 8/4 – Mã đề 048
—> x = y = 0,06 Quy đổi X thành Al (a), Mg (b), Fe (c) và CO3 (0,06)
IA L
mX = 27a + 24b + 56c + 0,06.60 = 18,32 (1) m rắn = 40b + 160c/2 = 8,8 (2) Z + NaOH —> Dung dịch chứa Na+ (1,22 + 1,54 = 2,76), SO42- (1,22), AlO2- (a)
IC
Bảo toàn điện tích: a + 1,22.2 = 2,76 (3) (1)(2)(3) —> a = 0,32; b = 0,02; c = 0,1 nFeCO3 = x – b = 0,04
OF F
—> nFe = c – 0,04 = 0,06 —> %Fe = 18,34%
—> mX = 800x —> nCu = 0,2mX/64 = 2,5x Bảo toàn electron: 2nFe + 2nCu = 2nFe3O4 + 2nSO2 —> nSO2 = 7,5x nZ = nCO2 + nSO2 = 2x + 7,5x = 0,095 —> x = 0,01
NH ƠN
Câu 74: X gồm Fe (6x), Fe3O4 (x) và FeCO3 (2x)
QU Y
Vậy Z gồm CO2 (2x = 0,02) và SO2 (7,5x = 0,075) —> Kết tủa CaCO3 (0,02) và CaSO3 (0,075) —> a = 11
nE = u + v = 0,2
M
Câu 75: E gồm CnH2n+3O2N (u mol) và CmH2m+4O4N2 (v mol)
KÈ
nO2 = u(1,5n – 0,25) + v(1,5m – 1) = 0,58 nH2O = u(n + 1,5) + v(m + 2) = 0,84 —> u = 0,08; v = 0,12; nu + mv = 0,48 —> 2n + 3m = 12
Y
Do n ≥ 1 và m ≥ 2 nên n = 3 và m = 2 là nghiệm duy nhất.
DẠ
Sản phẩm chỉ có 1 khí duy nhất nên: Y là C2H5COONH4 (0,08 mol) X là (COONH4)2 (0,12 mol) —> Muối gồm C2H5COONa (0,08) và (COONa)2 (0,12) Trang 9/4 – Mã đề 048
—> m muối = 23,76
IA L
Câu 76: mO = 0,1m —> m kim loại = 0,9m nOH- = 2nO + 2nH2 = m/80 + 0,112 —> nOH- trong ↓ = m/80 + 0,112 – 0,1 = m/80 + 0,012 m↓ + m muối = 0,9m + 17(m/80 + 0,012) + 0,02.35,5 + 0,04.96 = 4,98 + 6,182
OF F
—> m = 5,76
IC
nH+ = 0,1
Câu 77: Sau 1930s thì ne = It/F = 0,04 Catot: nCu = a và nH2 = b Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 m khí = 2b + 0,02.71 = 24.2(b + 0,02) —> a = b = 0,01 —> nCuSO4 = 0,01 và nKCl = 0,05
NH ƠN
Anot: nCl2 = ne/2 = 0,02
Tại thời điểm Cl- bị điện phân hết thì anot có nCl2 = 0,025 —> Catot có nCu = 0,01 và nH2 = 0,015 —> m giảm = 2,445 < 2,715 Catot: nCu = 0,01 và nH2 = u
QU Y
—> Thời điểm đang xét thì Cl- đã điện phân hết. Anot: nCl2 = 0,025 và nO2 = v
Bảo toàn electron: 2u + 0,01.2 = 4v + 0,025.2
m giảm = 2u + 32v + 0,01.64 + 0,025.71 = 2,715
M
—> u = 0,03 và v = 0,0075 —> t = 3860s
KÈ
—> ne = 0,01.2 + 2u = It/F
Y
Câu 78: Muối của các axit không nhánh và ancol đơn chức nên Y gồm CnH2nO2 (u mol) và CmH2m-2O4 (v mol) nY = u + v = 0,08
DẠ
nNaOH = u + 2v = 0,11 —> u = 0,05 và v = 0,03 T gồm hai ancol T1 và T2 có số mol là 0,05 và 0,06 hoặc 0,08 và 0,03 TH1: mT = 0,05T1 + 0,06T2 = 6,88 Trang 10/4 – Mã đề 048
—> T1 = 32 (CH3OH) và T2 = 88 (C5H11OH) (1)
Hoặc T1 = 74 (C3H7OH) và T2 = 32 (CH3OH) (3) Dễ thấy nH2 = 0,17 = u + 3v nên este đơn cộng 1H2, este đôi cộng 3H2 để tạo ra Y. —> 0,05(1,5n – 1) + 0,03(1,5m – 2,5) = 0,805 —> 5n + 3m = 62
—> Z gồm C2H5COONa (0,05) và C2H4(COONa)2 (0,03)
OF F
Xét cặp (1) —> n ≥ 4 và m ≥ 12 —> n = 4 và m = 14 là nghiệm duy nhất. Y gồm C2H5COOCH3 (0,05) và C2H4(COOC5H11)2 (0,03)
IC
Đốt Y cần nO2 = 0,09.8 + 0,17/2 = 0,805
IA L
TH2: mT = 0,08T1 + 0,03T2 = 6,88 —> T1 = 32 (CH3OH) và T2 = 144 (C9H19OH) (2)
NH ƠN
—> %C2H4(COONa)2 = 50,31% Xét cặp (2) —> n ≥ 4 và m ≥ 20: Vô nghiệm Xét cặp (3) —> n ≥ 6 và m ≥ 8 —> n = 7 và m = 9 là nghiệm duy nhất. Y gồm C3H7COOC3H7 (0,05) và C3H7-OOC-C3H6-COO-CH3 (0,03) —> Z gồm C3H7COONa (0,05) và C3H6(COONa)2 (0,03) —> %C3H6(COONa)2 = 48,98%
Câu 79: Khối lượng mỗi phần là 117,36 gam, gồm peptit (tổng p mol) và este (e mol). Quy đổi E thành C2H3ON (u), CH2 (v), H2O (p), O2 (e) mE = 57u + 14v + 18p + 32e = 117,36 (1)
QU Y
nO2 = 2,25u + 1,5v = e + 5,37 (2)
nCH3OH = e nên muối gồm C2H3ON (u), CH2 (v), O2 (e), NaOH (u + e), CH3OH (-e) nNa2CO3 = 0,5(u + e)
—> nCO2 = 2u + v – e – 0,5(u + e) = 2,58 (3)
và nH2O = 1,5u + v + 0,5(u + e) – 2e = 2,8 (4)
M
(1)(2)(3)(4) —> u = 0,44; v = 3,72; p = 0,1 và e = 1,2
KÈ
Số C trung bình của peptit là n và số C của este là m —> nC = 0,1n + 1,2m = 2u + v —> n + 12m = 46
Do 5 < n < 11 và m ≥ 2 nên n = 10 và m = 3 là nghiệm duy nhất.
Y
Vậy este là CH3COOCH3 (1,2 mol)
DẠ
Số N = u/p = 4,4 —> Z là (Gly)4(Ala) (z mol) Vậy X là Gly-Ala (x mol) và Y là Gly-Val (y mol) nPeptit = x + y + z = p nN = 2x + 2y + 5z = u Trang 11/4 – Mã đề 048
nC = 5x + 7y + 11z = 10p —> x = 0,01; y = 0,01; z = 0,08
IA L
—> %Y = 1,48% Câu 80: Đốt Y —> nCO2 = 0,2 và nH2O = 0,35
IC
—> nY = nH2O – nCO2 = 0,15 —> nO(Y) = 0,15 X gồm este của ancol (0,15 mol) và este của phenol (x mol) nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35 —> x = 0,1 —> nH2O = 0,1
NH ƠN
Bảo toàn khối lượng:
OF F
mY = mC + mH + mO = 5,5
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
mX = m muối + mY + mH2O – mNaOH = 21,9
Trang 12/4 – Mã đề 048
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT QUANG TRUNG
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT HẢI PHÒNG
Mã đề 047
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Đồng phân của glucozơ là A. Sobitol. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. Câu 42: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ nilon-6. B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6,6. Câu 43: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây ? A. Au. B. Mg. C. Cu. Câu 44: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Al. B. Fe. C. Na. Câu 45: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(vinyl clorua). B. Polibutadien. C. Nilon-6,6. Câu 46: Ở điều kiện thường, triolein (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái A. khí. B. hơi. C. lỏng. Câu 47: Chất có thể có phản ứng màu biure là A. Saccarozơ. B. Chất béo. C. Tinh bột. Câu 48: Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. Câu 49: Tên gọi của chất CH3COOCH3 là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. Câu 50: Hợp chất (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là A. tripanmitin. B. trilinolein. C. tristearin. Câu 51: Kim loại nào sau đây có tỉnh khử mạnh nhất trong dãy? A. Fe. B. Na. C. Ag. Câu 52: Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp? A. Xenlulozơ. B. Poli (vinyl clorua). C. Tơ visco. Câu 53: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CHCl. B. CH2=CH2. C. CH2=CH2-CH3. Câu 54: Chất nào sau đây là đipeptit? A. Glyxin. B. Gly-Gly-Ala. C. Ala-Gly. Câu 55: Chất nào sau đây không phải là este? A. HCOOC6H5. B. CH3OH. C. CH3COOCH3. Câu 56: Amino axit H2NCH2COOH có tên gọi là A. Lysin. B. Alanin. C. Glyxin. Câu 57: Chất có nhiều trong quả nho chín là A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. Câu 58: Công thức phân tử của tinh bột là A. C6H12O6. B. C6H14O6. C. C12H22O11. Câu 59: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc III?
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
D. Saccarozơ. D. Tơ tằm. D. Ag. D. W. D. Polietilen. D. rắn. D. Protein. D. Tinh bột. D. metyl fomat. D. triolein. D. Cu. D. polietilen. D. CH3-CH3. D. Gly-Gly-Val-Ala. D. HCOOCH3. D. Valin. D. Fructozơ. D. (C6H10O5)n. Trang 1/4 – Mã đề 047
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. CH3-NH-CH3. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-C2H5. D. (CH3)3N. Câu 60: Thủy phân hoản toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được A. 2 muối và 2 ancol. B. 1 muối và 2 ancol. C. 1 muối và một ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 61: Cho cácphát biểu: (a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại. (b) Tính dẫn điện của Al tốt hơn Cu nên được làm đây dẫn điện. (c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. (d) Fe bị oxi hoá bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội lên số oxi hoá +3. (e) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa và khí thoát ra. Số phát biểu sai là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 62: Cho các nhận định sau: (1) Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực (2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc (3) Glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng (4) Xenlulozơ và triolein đều bị thủy phân trong môi trường bazơ khi đun nóng (5) Metyl metacrylat tác dụng được với nước brom Số nhạn đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 63: Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là A. 886. B. 884. C. 860. D. 862. Câu 64: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X (CH3COOCH3) bằng 120 ml dung dich NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,2. B. 9,0. C. 7,4. D. 6,8. Câu 65: Cho dung dịch anilin tác dụng với nước brom thu dược 4,4 gam kết tủa trắng, khối lượng của anilin trong dung dịch ban đầu là A. 1,62. B. 1,21. C. 2,47. D. 1,24. Câu 66: Phát biểu nào sau không đây đúng? A. Hợp chất Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi. B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức. C. Muối mononatri của axit glutamic là thành phần chính của mì chính. D. Ở điều kiện thườmg trimetyl amin là chất khí. Câu 67: Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không hoà tan hết X? A. H2SO4 đặc, nóng. B. FeCl3. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng. Câu 68: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là A. 75,68%. B. 24,32%. C. 48,65%. D. 51,35%. Câu 69: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 43,2 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là A. 70%. B. 50%. C. 60%. D. 80%. Câu 70: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp? A. Polipropilen, xenlulozơ, nilon-7, nilon-6,6. B. Polipropilen, polibutađien, nilon-7, nilon-6,6. C. Polipropilen, tinh bột, nilon-7, poli(metyl metacrylat). Trang 2/4 – Mã đề 047
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
D. Tinh bột, xenlulozơ, poli(metyl metacrylat), polibutađien. Câu 71: Poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ số trùng hợp n của polime này là A. 560. B. 600. C. 506. D. 460. Câu 72: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohidrat? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là C6H12O6. B. Tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucozơ. C. Các monosaccarit đều không bị thuỷ phân. D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C6H10O5)n. Câu 73: Cho 1,2 gam kim loại R (hoá trị II) phản ứng vừa đủ với 0,05 mol Cl2. Công thức hóa học của kim loại R là A. Zn. B. Mg. C. Ca. D. Fe. Câu 74: Hỗn hợp P gồm hai este hai chức X (mạch hở) và Y (MX < MY). Thủy phân hoàn toàn P cần dùng 0,46 mol NaOH thu được hỗn hợp Z gồm ba muối, trong đó có một muối A (biết MA < 150 và % theo khối lượng của Na có trong A là 17,692%) và hỗn hợp T gồm hai ancol no, mạch hở. Cho T tác dụng với Na dư thu được 0,11 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,95 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 2,05 mol O2. Phần trăm khối lượng Y trong P gần nhất với giá trị là A. 83%. B. 77%. C. 80%. D. 85%. Câu 75: Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY; tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Biết m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 14,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp E thu được 2,24 mol CO2 và 2,07 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị là A. 37. B. 43. C. 24. D. 31. Câu 76: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
DẠ
Y
KÈ
Mỗi học sinh trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau: HS1: Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol nên trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước. HS2: Nhiệt kế cắm vào bình 1 dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt độ của nhiệt kế là 77°C là có hơi etyl axetat thoát ra. HS3: Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải được đi vào từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ. HS4: Cho giấm ăn, dung dịch rượu 30° và axit H2SO4 đặc vào bình 1 để điều chế được etyl axetat với hiệu suất cao. HS5: Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách được lớp este nổi lên trên. Số học sinh có nhận định đúng là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Trang 3/4 – Mã đề 047
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 77: Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết π không quá 4. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm, thu được hỗn hợp Y gồm ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó có chất hữu cơ Z. Đốt cháy Z cần dùng 3,5x mol O2, thu được CO2 có số mol ít hơn H2O là x mol. Cho các khẳng định sau: (1) Z hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (2) X tác dụng với AgNO3 trong NH3 cho kết tủa màu vàng nhạt. (3) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn. (4) Hiđro hóa 1 mol X cần vừa đủ 1 mol H2 xúc tác (Ni, t°). Số nhận xét đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 78: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,80. B. 5,20. C. 4,32. D. 5,04. Câu 79: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X, thu được N2; 33,6 lít CO2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong amin lớn hơn trong anken. Cho toàn bộ lượng amin có trong 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 32,85. B. 52,58. C. 28,92. D. 48,63. Câu 80: Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng m1 được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng m2 và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình bên cho biết sự biến đối khối lượng của canxi oxalat ngậm nước CaC2O4.H2O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ:
KÈ
Nhiệt độ
Lượng m2 còn lại so với m1
226°C
420°C
840°C
87,7%
68,5%
38,4%
DẠ
Y
Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phân ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau: (1) CaC2O4.H2O (t°) → R1 + K1 (2) R1 (t°) → R2 + K2 (3) R2 (t°) → R3 + K3 Ký hiệu R cho các chất rắn, K cho các chất khí hoặc hơi. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? A. K2 là oxit axit. B. R2 không tan trong axit. C. R3 tan trong nước tạo môi trường trung tính. D. K3 là chất khí nặng hơn không khí.
Trang 4/4 – Mã đề 047
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 43B
44D
45C
46C
47D
48C
51B
52C
53B
54C
55B
56C
57B
58D
61D
62C
63C
64B
65D
66B
67D
68B
71A
72D
73B
74C
75C
76B
77B
78B
—> Sản phẩm gồm 1 muối + 2 ancol Câu 61: (a) Sai, trừ H không phải kim loại
50C
59D
60B
69B
70B
79A
80D
OF F
Câu 60: CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
49A
IA L
42D
IC
41B
(c) Sai, Na khử H2O trong dung dịch trước
NH ƠN
(b) Sai, Al dẫn điện kém Cu nhưng Al vẫn được dùng làm dây dẫn vì nhẹ hơn. (d) Sai, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội (e) Đúng:
KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
QU Y
Câu 62: (1) Đúng (2) Đúng
(3) Đúng, glucozơ có nhóm -CHO nên có tính chất của anđehit (4) Sai, xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường bazơ (5) Đúng, metyl metacrylat là CH2=C(CH3)-COOCH3 có nối đôi C=C nên phản ứng được với Br2.
KÈ
—> MX = 860
M
Câu 63: X là (C17H33COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5
Câu 64: nCH3COOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,12
Y
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,1) và NaOH dư (0,02)
DẠ
—> m rắn = 9 gam Câu 65: nC6H5NH2 = nC6H2Br3-NH2 = 1/75 —> mC6H5NH2 = 1,24 gam Trang 5/4 – Mã đề 047
Câu 66: B không đúng, amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức (chứa ít nhất 2 loại nhóm chức -NH2 và -COOH)
IA L
Câu 67: H2SO4 loãng, dư không hòa tan hết X vì Cu không phản ứng.
IC
Câu 68: nX = 0,35; nX = mZ – mY = 19 —> X gồm Cl2 (0,2) và O2 (0,15) Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2nCl2 + 4nO2 —> a = 0,35; b = 0,1 —> %Al = 24,32%
NH ƠN
Câu 69: Saccarozơ —> (Glucozơ + Fructozơ) —> 4Ag
OF F
Đặt a, b là số mol Mg và Al —> mY = 24a + 27b = 11,1
0,1…………………………………………………..0,4 —> H = 0,1.342/68,4 = 50% Câu 70: Dãy B chỉ gồm các polime tổng hợp.
Câu 71: PVC là (-CH2-CHCl-)n
QU Y
Các dãy còn lại có xenlulozơ, tinh bột là polime thiên nhiên.
—> M = 62,5n = 35000 —> n = 560
KÈ
Câu 73: nR = nCl2 = 0,05
M
Câu 72: D sai, tinh bột và xenlulozơ có công thức dạng (C6H10O5)n nhưng số mắt xích n của chúng khác nhau nên CTPT khác nhau, không phải cặp đồng phân.
—> MR = 1,2/0,05 = 24 —> R là Mg
Y
Câu 74: A có k nguyên tử Na —> MA = 23k/17,692% = 130k < 150 —> k = 1
DẠ
A là CH3-C6H4-ONa nO(T) = 2nH2 = 0,22 —> nNaOH phản ứng với COO-Phenol = 0,46 – 0,22 = 0,24 —> nCH3-C6H4-ONa = 0,12 nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,23 Trang 6/4 – Mã đề 047
—> nC(2 muối còn lại) = nNa2CO3 + nCO2 – 7nA = 0,34 nNa(2 muối còn lại) = 0,46 – nA = 0,34
IA L
—> 2 muối còn lại là HCOONa và (COONa)2 X là (HCOO)2C2H4.kCH2 (0,05 mol) Y là CH3-C6H4-OOC-COO-CH3.gCH2 (0,12 mol)
IC
(Tính nY từ nA, sau đó từ nNaOH tính nX) nO2 = 0,05(1,5k + 3,5) + 0,12(1,5g + 10,5) = 2,05 —> 5k + 12g = 41
OF F
—> k = 1 và g = 3 là nghiệm duy nhất —> %Y = 81,1%
—> nE = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 = 0,04 —> nX = 0,01; nY = 0,03 mE = mC + mH + mO = 34,86
NH ƠN
Câu 75: nBr2 = 0,09
X + kBr2 và Y + gBr2 —> nBr2 = 0,01k + 0,03g = 0,09
—> k = 0, g = 3 là nghiệm duy nhất (Nghiệm k = 3, g = 2 không thỏa mãn vì không còn chỗ xếp axit béo no). —> Y là (C17H33COO)3C3H5
QU Y
—> mX = mE – mY = 8,34 —> %X = 23,92%
Câu 76: HS1: Đúng, etyl axetat sôi ở 77°C, C2H5OH sôi ở 78,4°C và CH3COOH ở 118°C HS2: Đúng
M
HS3: Sai, chiều đi vào và ra của H2O thì nói đúng nhưng lý do sai, nước đi vào ở vị trí thấp và đi ra ở vị trí cao là đúng chiều của đối lưu (lạnh nặng hơn ở dưới, nóng nhẹ hơn ở trên) và nhiệt độ của ống sinh hàn giảm dần đều theo chiều từ bình 1 sang bình hứng.
KÈ
HS4: Sai, để đạt hiệu suất cao cần hạn chế tối đa sự có mặt của H2O (giúp cân bằng chuyển dịch sang thuận, là chiều tạo este) nên phải dùng ancol và axit khan. HS5: Đúng, bình 1 chứa este và có cả ancol, axit, nước thoát ra cùng. Dung dịch NaCl bão hòa giúp tăng chênh lệch khối lượng riêng giữa este và phần còn lại, thuận lợi hơn khi chiết.
Y
Câu 77: Đốt Z có nCO2 < nH2O nên Z là ancol (x mol)
DẠ
CnH2n+2Oa + (1,5n + 0,5 – 0,5a)O2 —> nCO2 + (n + 1)H2O —> 1,5n + 0,5 – 0,5a = 3,5 —> 3n – a = 6 —> n = 3, a = 3 là nghiệm duy nhất. Z là C3H5(OH)3 Trang 7/4 – Mã đề 047
Các chất đều cùng C và số liên kết pi không quá 4 nên: X là (C2H5COO)2(C2H3COO)C3H5
IA L
(1) Đúng (2) Sai (3) Đúng, gốc không no nằm ngoài và nằm giữa.
IC
(4) Đúng
—> nCu(NO3)2 = (10,56 – 9,6)/(64 – 56) = 0,12 Bảo toàn N —> nMg(NO3)2 = 0,18 Bảo toàn khối lượng cho kim loại: —> m = 5,2 Câu 79: nCO2 = 1,5; nH2O = 1,95
NH ƠN
m + 0,1.108 + 0,25.64 = 20 + 0,12.64 + 0,18.24
OF F
Câu 78: X chứa 2 muối là Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2
—> nCxH2x+3N = (nH2O – nCO2)/1,5 = 0,3 —> nCyH2y = 0,1 nCO2 = 0,3x + 0,1y = 1,5 —> 3x + y = 15
Với x > y ≥ 2 —> x = 4, y = 3 là nghiệm duy nhất —> m muối = 32,85 gam
QU Y
Amin là C4H11N và muối là C4H12NCl (0,3)
Câu 80: Tự chọn 1 mol CaC2O4.H2O (146 gam). Khi đó các chất rắn hoặc khí đều có số mol là 1. mK1 = 146 – 146.87,7% ≈ 18
M
—> MK1 = 18 —> K1 là H2O —> R1 là CaC2O4
KÈ
mK1 + mK2 = 146 – 146.68,5% = 46 —> mK2 = 28 —> MK2 = 28 —> K2 là CO —> R2 là CaCO3 mK1 + mK2 + mK3 = 146 – 146.38,4% = 90
Y
—> mK3 = 44 —> MK3 = 44
DẠ
—> K3 là CO2 —> R3 là CaO —> D đúng
Các phản ứng khi nung: CaC2O4.H2O (226°C) —> CaC2O4 + H2O Trang 8/4 – Mã đề 047
CaC2O4 (420°C) —> CaCO3 + CO
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
CaCO3 (840°C) —> CaO + CO2
Trang 9/4 – Mã đề 047
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT SẦM SƠN
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THANH HÓA
Mã đề 046
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Chất nào dưới đây không tác dụng với dung dịch AgNO3? A. Nal. B. NaF. C. NaCl. D. NaBr. Câu 42: Trong phân tử metylamin có số nguyên tử H là A. 5. B. 6. C. 8. D. 7. Câu 43: Glyxin tác dụng với A. dung dịch HCl. B. dung dịch Br2. C. H2. D. dung dịch AgNO3/NH3. Câu 44: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là A. CH3-CH3. B. CH3-CH2-Cl. C. CH2=CH-CH3. D. CH3-CH2-CH3. Câu 45: Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: NaCl (điện phân dung dịch, có màng ngăn) → X; X + FeCl2 → Y; Y + O2 + H2O → Z; Z + HCl → T; T + Cu → CuCl2. Hai chất X, T lần lượt là A. NaOH, Fe(OH)3. B. Cl2, FeCl2. C. NaOH, FeCl3. D. Cl2, FeCl3. Câu 46: Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C17H35COONa. B. C15H31COONa. C. C17H33COONa. D. CH3COONa. Câu 47: Natri clorua là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương. Công thức của natri clorua là A. NaHCO3. B. NaCl. C. NaNO3. D. NaClO. Câu 48: Glucozơ là một loại monosaccarit dễ tan trong nước, có vị ngọt, có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Công thức phân tử của glucozơ là A. C2H4O2. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. C12H22O11. Câu 49: Kim loại Na được điều chế bằng cách A. điện phân dung dịch NaCl. B. điện phân nóng chảy muối NaCl. C. dùng CO khử Na2O. D. dùng K đẩy Na ra khỏi dung dịch muối NaCl. Câu 50: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Fructozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 51: Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là A. 10. B. 12. C. 22. D. 6. Câu 52: Chất nào sau đây có 2 liên kết peptit? A. Gly-Gly. B. Gly-Ala-Val-Gly. C. Ala-Gly. D. Ala-Ala-Gly. Câu 53: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Mg2+. B. Ag+. C. Al3+. D. Na+. Câu 54: Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOC2H5. Câu 55: Este X được điều chế theo hình vẽ bên:
Trang 1/4 – Mã đề 046
IA L
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Tên gọi của X là A. Etyl propionat. B. Metyl axetat. C. Etyl axetat. D. Metyl propionat. Câu 56: Thủy phân este CH3COOCH2CH3 thu được ancol có công thức là A. C2H5OH. B. CH3OH. C. C3H5OH. D. C3H7OH. Câu 57: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây? A. Mg, O2. B. Ca, O2. C. Mg, H2. D. H2, O2. Câu 58: Phân tử nào sau đây chứa các nguyên tố C, H và N? A. Poli(vinyl axetat). B. Poliacrilonitrin. C. Poli(vinyl clorua). D. Polietilen. Câu 59: Phương trình hóa học nào sau đây là sai? A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. B. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2. C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. D. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2. Câu 60: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl ? A. Al. B. Fe. C. Na. D. Cu. Câu 61: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Giá trị của V là A. 2,688. B. 3,136. C. 2,912. D. 3,360. Câu 62: Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Pb. B. Ag. C. Cu. D. Os. Câu 63: Cho 7,2 gam amin X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol HCl thu được m gam muối. Giá trị m là A. 7,36. B. 13,4. C. 13,04. D. 14,03. Câu 64: Cho 0,1 mol peptit Ala-Gly-Gly tác dụng vừa đủ x mol NaOH. Giá trị x là A. 0,45. B. 0,3. C. 0,15. D. 0,2. Câu 65: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử khối của Y là 162. B. X dễ tan trong nước lạnh. C. X có phản ứng tráng bạc. D. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol. Câu 66: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là A. Fe và dung dịch FeCl3. B. Cho Cu vào dung dịch FeCl3. C. Fe và dung dịch CuCl2. D. Cho Cu vào dung dịch FeCl2. Câu 67: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glucozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ axetat. B. Saccarozơ và xenlulozơ đều có phản ứng thủy phân. C. Dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt glucozơ và frutozơ. D. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 68: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO? A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3. Trang 2/4 – Mã đề 046
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 69: Polime trong dãy nào sau đây đều thuộc loại tơ tổng hợp? A. Tơ tằm và tơ visco. B. Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. C. Tơ visco và tơ nilon-6,6. D. Tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6. Câu 70: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, etyl fomat, tinh bột. Có bao nhiêu chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo. (2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, axit 2-hiđroxipropanoic cần dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc). Giá trị của m là A. 9. B. 3. C. 6. D. 12. Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 83,34. B. 90,42. C. 86,10. D. 90,54. Câu 74: Hỗn hợp X gồm hai este đều có công thức phân tử C8H8O2 và đều có vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 40,8 gam X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng thu được 17,2 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Tỉ lệ mol hai este trong X là A. 3:1. B. 3:4. C. 2:1. D. 3:2. Câu 75: Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là A. 9,27 gam. B. 5,72 gam. C. 6,48 gam. D. 6,85 gam. Câu 76: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 3,65 gam. B. 2,95 gam. C. 5,90 gam. D. 7,30 gam. Câu 77: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. Trang 3/4 – Mã đề 046
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu sai là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 78: Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol: (1) E (C9H12O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + 2HCl → Y + 2NaCl (3) X2 + O2 (men giấm) → Z + H2O (4) Z + X3 ⇔ T (C5H10O2) + H2O Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có đồng phân hình học (b) Trong thành phần nguyên tử của X1, chỉ có các nguyên tử của 3 nguyên tố (c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro (d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X3 (e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 79: X là một tetrapeptit, Y là một pentapeptit đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X, Y có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Thủy phân hoàn toàn 92,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 110,7 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 92,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 0,6 mol KOH 0,9 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch E. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch E có giá trị là A. 156,9 gam. B. 185,2 gam. C. 256,7 gam. D. 199,8 gam. Câu 80: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 18,27. B. 14,90. C. 14,86. D. 15,75.
Trang 4/4 – Mã đề 046
42A
43A
44C
45C
46A
47B
48B
51D
52D
53B
54D
55C
56A
57C
58B
61C
62B
63C
64B
65D
66D
67B
68B
71A
72A
73C
74C
75A
76A
77D
78A
49B
50B
59B
60D
69D
70D
79A
80B
IC
41B
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
OF F
Câu 41: NaF không tác dụng với dung dịch AgNO3 vì không có ion nào có thể kết hợp tạo kết tủa (NaNO3 và AgF đều tan). Câu 45: NaCl + H2O —> NaOH + Cl2 + H2 Fe(OH)2 + O2 + H2O —> Fe(OH)3 Fe(OH)3 + HCl —> FeCl3 + H2O FeCl3 + Cu —> CuCl2 + FeCl2 Hai chất X, T lần lượt là NaOH, FeCl3.
NH ƠN
NaOH + FeCl2 —> Fe(OH)2 + NaCl
Câu 46: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —> C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa (muối X)
QU Y
Câu 49: Na có tính khử rất mạnh nên được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối NaCl: 2NaCl —> 2Na (catot) + Cl2 (anot)
M
Câu 55: X là CH3COOC2H5 (Etyl axetat):
CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
KÈ
Câu 57: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Mg, H2: 3Mg + N2 —> Mg3N2
Y
3H2 + N2 —> 2NH3
DẠ
Trong cả 2 phản ứng, số oxi hóa của N đều giảm từ 0 xuống -3. Câu 61: Δm = mCO2 – mCaCO3 = -0,68 —> nCO2 = 0,03 Trang 5/4 – Mã đề 046
C + H2O —> CO + H2 a………………..a……..a
IA L
C + 2H2O —> CO2 + 2H2 ………………….0,03……0,06 m khí = 28a + 2(a + 0,06) = 3,6.2(a + a + 0,06)
IC
—> a = 0,02 —> nX = 0,13
Câu 63: m muối = mX + mHCl = 13,04 gam Câu 64: Ala-Gly-Gly + 3NaOH —> AlaNa + 2GlyNa + H2O
NH ƠN
—> x = 0,3 mol
OF F
—> V = 2,912
Câu 65: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp —> X là tinh bột (C6H10O5)n Thủy phân X —> monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6)
Câu 66: A. Fe + FeCl3 —> FeCl2
QU Y
—> Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
B. Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2 C. Fe + CuCl2 —> FeCl2 + Cu D. Không phản ứng.
KÈ
B. Đúng
M
Câu 67: A. Sai, xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ axetat. C. Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tráng gương
Y
D. Sai, amilozơ mạch không nhánh, amilopectin mạch phân nhánh.
DẠ
Câu 68: A. Fe2O3 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + H2O B. FeO + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O C. Fe(OH)3 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + H2O D. Không phản ứng Trang 6/4 – Mã đề 046
Câu 69: Tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6 đều thuộc loại tơ tổng hợp.
IA L
Còn lại tơ tằm là tơ thiên nhiên, tơ visco và tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp (nhân tạo) Câu 70: Có 2 chất tham gia tráng bạc trong dãy là glucozơ và etyl fomat.
(2) Đúng (3) Đúng (4) Sai, có thể chỉ tạo muối hoặc có thêm anđehit, xeton (5) Sai, đipeptit không phản ứng.
NH ƠN
(6) Đúng
OF F
IC
Câu 71: (1) Đúng
Câu 72: Các chất có cùng CTĐGN là CH2O nên nH2O = nC = nO2 = 0,3 —> m = mC + mH2O = 9 gam Câu 73: nH2O = 3,14 Bảo toàn O —> nCO2 = 3,38
QU Y
Bảo toàn khối lượng —> mX = 52,6
nX(1 – k) = nH2O – nCO2 —> k = 5
X có 3COO nên còn lại 2 liên kết pi C=C Trong phản ứng cộng H2: X + 2H2 —> Y 0,09…0,18
M
MX = 2630/3 —> nX = 0,09
KÈ
—> mY = mX + mH2 = 79,29
nY = 0,09 —> nKOH = 0,27 và nC3H5(OH)3 = 0,09 Bảo toàn khối lượng:
Y
mY + mKOH = x + mC3H5(OH)3
DẠ
—> x = 86,1
Câu 74: Để tạo 2 ancol thì X gồm HCOO-CH2C6H5 (a) và C6H5COOCH3 (b) nX = a + b = 0,3 Trang 7/4 – Mã đề 046
mY = 108a + 32b = 17,2 —> a = 0,1; b = 0,2
IA L
—> Tỉ lệ mol 2 este là 1 : 2 hoặc 2 : 1 Câu 75: nH2 = 0,1 —> nCl-(muối) = 0,2
OF F
Câu 76: nH2 = 0,4 —> nNaOH = nO(E) = 0,8
IC
—> m muối = m kim loại + mCl- (muối) = 9,27 gam
—> nNa2CO3 = 0,4 nC(F) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,8
Dễ thấy nC(F) = nNa(F) nên F gồm HCOONa (0,35) và (COONa)2 (0,225) E chứa 2 ancol cùng C —> Số C ≥ 2
NH ƠN
nC(Ancol) = 2 – nC(F) = 1,2 nE > 0,8/3 = 0,2667 —> Số C < 1,2/0,2667 = 4,5 —> Ancol cùng 2C, 3C hoặc 4C.
TH1: Ancol gồm C2H5OH (0,4) và C2H4(OH)2 (0,2) X là HCOOC2H5 (x mol) Y là (COOC2H5)2 (y mol) nC2H5OH = x + 2y + z = 0,4 nHCOONa = x + z = 0,35 n(COONa)2 = y + z = 0,225
QU Y
Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (z mol)
—> x = 0,15; y = 0,025; z = 0,2
Câu 77: (a) Đúng
KÈ
—> mY = 3,65
M
Nghiệm thỏa mãn nC2H4(OH)2 = 0,2
(b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)
Y
(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước ngưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống có thể gây vỡ ống.
DẠ
(d) Sai, chỉ định tính được C, H. (e) Sai, đưa ống dẫn khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 còn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp suất giảm. Câu 78: (3) —> X2 là C2H5OH và Z là CH3COOH Trang 8/4 – Mã đề 046
(4) —> X3 là C3H7OH và T là CH3COOC3H7 (1) —> E là C2H5-OOC-C≡C-COO-C3H7
IA L
X1 là NaOOC-C≡C-COONa Y là HOOC-C≡C-COOH (a) Sai
IC
(b) Đúng, X1 chứa C, O, Na (c) Đúng (e) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH Câu 79: nX = 2x và nY = x —> nH2O = 3nX + 4nY = 10x —> x = 0,1
NH ƠN
Bảo toàn khối lượng: 92,7 + 18.10x = 110,7
OF F
(d) Đúng: CH3-CH2-CH2OH và (CH3)2CHOH
nOH- phản ứng = 4nX + 5nY = 1,3 < nNaOH + nKOH nên kiềm còn dư —> nH2O = nQ = 0,3 Bảo toàn khối lượng:
mQ + mNaOH + mKOH = m chất tan + mH2O —> m chất tan = 156,9 gam
QU Y
Câu 80: nMg phản ứng = (4,32 – 2,04)/24 = 0,095
MY = 0,92/0,04 = 23 —> Y chứa NO (0,03) và H2 (0,01) Bảo toàn electron:
2nMg = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ —> nNH4+ = 0,01 Y chứa H2 nên X không còn NO3-. Bảo toàn N:
M
nNaNO3 = nNO + nNH4+ = 0,04
KÈ
Dung dịch X chứa Mg2+ (0,095), Na+ (0,04), NH4+ (0,01). Bảo toàn điện tích —> SO42- (0,12)
DẠ
Y
—> m muối = 14,9 gam
Trang 9/4 – Mã đề 046
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT SỐ 2 LÀO CAI
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT LÀO CAI
Mã đề 045
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Một este có công thức phân tử C3H6O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên este đó là A. etyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. Câu 2: Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là A. CH3CH2OH và HCOONa. B. CH3CHO và CH3COONa. C. CH3CH2OH và CH3COONa. D. CH3OH và CH2=CHCOONa. Câu 3: Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây? A. glucozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. glixerol. Câu 4: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là A. CnH2nO4 (n ≥ 1). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n-2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO2 (n ≥ 2). Câu 5: Cacbohidrat nào sau đây thuộc loại đissaccarit? A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 6: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? A. C2H5-NH2. B. (CH3)3N. C. CH3-NH-CH3. D. CH3-NH2. Câu 7: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C17H35COONa và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Câu 8: Anilin có công thức là A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. C6H5-NH2. C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-COOH. Câu 9: Cho 15 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là A. 22,3 gam. B. 22,1 gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam. Câu 10: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit. C. anilin, amoniac, natri hidroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. Câu 11: Tên gọi của este HCOOC2H5 là A. etyl axetat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl fomat. Câu 12: Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C17H33COONa. Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Trang 1/4 – Mã đề 045
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
D. Chất béo là trieste của etylen glycol với các axit béo. Câu 14: Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là A. CH3N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N. C. C3H9N và C4H11N. D. C3H7N và C4H9N. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 15,4 gam este đơn chức X thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là? A. C3H4O. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2. Câu 16: Alanin là chất có công thức A. H2N-CH(CH3)-COOH. B. C5H5-NH2. C. H2N-CH2CH2COOH. D. H2N-CH2-COOH. Câu 17: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N? A. 3 chất. B. 4 chất. C. 1 chất. D. 2 chất. Câu 18: Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng? A. NaOH. B. AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2. D. HNO3. Câu 19: Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là A. Gly, Ala, Glu. B. Gly, Val, Ala. C. Gly, Val, Lys, Ala. D. Gly, Ala, Glu, Lys. Câu 20: Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên được giải thích là do A. Các chất bẩn trong cua chưa được làm sạch hết. B. Có phản ứng hóa học của NaCl với chất có trong nước lọc khi xay (giã) cua. C. Sự đông tụ của protit. D. Sự thủy phân của protein. Câu 21: Cho chất X vào dung dich AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây? A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Axetanđehit. D. Saccarozơ. Câu 22: Thành phần của tinh bột gồm: A. Các phân tử amilozơ. B. Nhiều gốc glucozơ. C. Hỗn hợp: amilozơ và amilopectin. D. Các phân tử amilopectin. Câu 23: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2: A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH. Câu 24: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hóa học nào sau đây ? A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Câu 25: Cho glyxin tác dụng với axit glutamic tạo ra đipeptit mạch hở. Số lượng đipeptit có thể tạo ra là: A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2. B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. D. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. Câu 27: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, anđehit axetic, glixerol, etilen glycol, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Trang 2/4 – Mã đề 045
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 28: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 65. B. 75. C. 85. D. 55. Câu 29: Cho dãy các chất: axit axetic, anđehit fomic, metyl axetat, vinyl propionat, etyl acrylat, glixerol, tripanmitin, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 30: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,32. B. 18,36. C. 22,36. D. 14,68. Câu 31: Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. B. CH3NH2. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3COONa. Câu 32: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COONa. C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 33: Các este có công thức phân tử C8H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng với NaOH tạo ra muối và ancol là A. 2. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 34: Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử tetrapeptit mạch hở chứa 3 liên kết peptit. B. Tất cả aminoaxit đều có tính chất lưỡng tính. C. Dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím. D. Ở điều kiện thường, etylamin là chất lỏng, tan nhiều trong nước. Câu 35: Cho 17,8 gam alanin vào 400ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95. B. 22,35. C. 33,9. D. 41,1. Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Các amino axit ở điều kiện thường là chất lỏng dễ tan trong nước (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói (d) Khi thủy phân metyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (e) Thủy phân benzyl axetat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối (f) Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn so với triolein (g) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc (h) Hồ tinh bột có phản ứng với dung dịch iot tạo màu xanh lam Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 37: X, Y, Z, là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là A. 3,78%. B. 3,96%. C. 3,84%. D. 3,92%.
Trang 3/4 – Mã đề 045
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu đươc H2O và 1,65 mol CO2. Nếu cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Trong phân tử X có 5 liên kết π. B. Số nguyên tử C của X là 54. C. Giá trị của m là 26,58. D. Số mol X trong 25,74 gam là 0,03. Câu 39: Hỗn hợp M gồm một anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin. Câu 40: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Trang 4/4 – Mã đề 045
2B
3A
4D
5C
6B
7C
8B
11D
12D
13D
14B
15C
16A
17D
18C
21D
22C
23B
24D
25B
26B
27D
28B
31C
32D
33A
34D
35C
36D
37C
38B
HCOOC2H5 (etyl fomat) Câu 2: CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
10D
19B
20C
29A
30A
39C
40A
OF F
Câu 1: Este C3H6O2 tham gia phản ứng tráng bạc sẽ có cấu tạo:
9A
IC
1B
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
NH ƠN
Câu 7: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là C15H31COONa và glixerol: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 Câu 9: H2N-CH2-COOH + HCl —> ClH3N-CH2-COOH 0,2……………………..0,2
QU Y
—> m muối = mH2N-CH2-COOH + mHCl = 22,3 gam
Câu 10: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là metyl amin, amoniac, natri axetat do dung dịch các chất này chứa nhiều OH-: CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH-
M
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
KÈ
Trong các lựa chọn còn lại, C6H5NH2 có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím. NH4Cl có tính axit, làm quỳ tím hóa đỏ.
Y
Câu 12: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> C3H5(OH)3 + 3C17H33COONa (muối X)
DẠ
Câu 13: A. Đúng, do triolein có 3C=C: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5 B. Đúng
C. Đúng, đây là phản ứng xà phòng hóa Trang 5/4 – Mã đề 045
D. Sai, chất béo là trieste của glyxerol với các axit béo.
IA L
Câu 14: nAmin = nHCl = (m muối – mAmin)/36,5 = 0,4 —> M amin = 48,5
IC
—> Amin gồm C2H7N (45) và C3H9N (59)
nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,175 —> MX = 88: C4H8O2 Câu 17: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là:
OF F
Câu 15: nCO2 = nH2O = 0,7 —> X là este no, đơn chức, mạch hở
NH2-CH(CH3)-COOH
NH ƠN
NH2-CH2-CH2-COOH
Câu 18: Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường sau đó đun nóng:
+ Xanh lam ở nhiệt độ thường, có kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ + Xanh lam ở nhiệt độ thường, không đổi khi đun nóng là glyxerol + Không có hiện tượng gì là etanol
QU Y
+ Có màu tím là lòng trắng trứng
Câu 21: Chất không tráng gương trong dãy là saccarozơ.
M
Câu 23: HCl vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2 H2N-CH2-COOH + HCl —> ClH3N-CH2-COOH
KÈ
CH3-NH2 + HCl —> CH3NH3Cl NaOH và CH3OH chỉ tác dụng với NH2-CH2-COOH, còn NaCl không tác dụng với chất nào.
DẠ
Y
Câu 24: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng glucozơ vì glucozơ có giá thành rẻ hơn các anđehit khác, glucozơ cũng không độc hại như những anđehit khác. Câu 25: Có 4 đipeptit mạch hở: Gly-Gly, Glu-Glu, Gly-Glu, Glu-Gly. Câu 26: Trang 6/4 – Mã đề 045
A. Sai, đimetylamin là CH3-NH-CH3 B. Đúng, glyxin có nhóm -NH2 nhận proton (tính bazơ), nhóm -COOH nhường proton (tính axit)
IA L
C. Sai, valin không tác dụng với Br2 D. Sai, Gly-Ala-Val có 4 oxi
Câu 28: Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,75 C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2CO2 —> M tinh bột = 0,75.162/2.81% = 75 gam
NH ƠN
Câu 29: Các chất trong dãy làm mất màu nước brom là:
OF F
IC
Câu 27: Các dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là: anđehit axetic, fructozơ.
anđehit fomic, vinyl propionat, etyl acrylat, triolein. Câu 30: nC3H5(OH)3 = nKOH/3 = 0,02 Bảo toàn khối lượng:
m chất béo + mKOH = m xà phòng + mC3H5(OH)3
QU Y
—> m xà phòng = 19,32
Câu 31: A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH: quỳ tím hóa đỏ B. CH3NH2: quỳ tím hóa xanh
C. H2N-CH2-COOH: không đổi màu quỳ tím
M
D. CH3COONa: quỳ tím hóa xanh
KÈ
Câu 32: X có dạng RCOOC2H5
RCOOC2H5 + NaOH —> RCOONa + C2H5OH 0,1……………..0,135
Y
0,1………………0,1……………0,1
DẠ
0…………………0,035 Chất rắn gồm RCOONa (0,1) và NaOH dư (0,035) —> m rắn = 0,1(R + 67) + 0,035.40 = 9,6 —> R = 15: -CH3 Vậy X là CH3COOC2H5 Trang 7/4 – Mã đề 045
IA L
Câu 33: Các este có công thức phân tử C8H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng với NaOH tạo ra muối và ancol là: HCOO-CH2-C6H5 C6H5COO-CH3
C. Đúng, anilin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím D. Sai, etylamin là chất khí điều kiện thường.
OF F
B. Đúng, tính bazơ (-NH2 nhận proton) và tính axit (-COOH nhường proton)
IC
Câu 34: A. Đúng, tetrapeptit mạch hở tạo bởi 4 gốc α-amino axit —> Có 3 liên kết peptit
NH ƠN
Câu 35: nAla = 0,2; nNaOH = 0,4 —> Muối gồm AlaNa (0,2) và NaCl (0,4 – 0,2 = 0,2) —> m muối = 33,9 gam
Câu 36: (a) Sai, amino axit thể rắn điều kiện thường vì phân tử tồn tại dạng ion lưỡng cực (giống hợp chất ion) (b) Đúng
(c) Sai, xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói (d) Đúng, sản phẩm HCOOH (hoặc HCOO-) có khả năng tráng bạc
QU Y
(e) Sai, thu được muối CH3COONa và ancol C6H5CH2OH (f) Đúng, chất béo no ở thể rắn, nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất béo không no ở thể lỏng (g) Đúng (h) Sai, tạo màu xanh tím
M
Câu 37: nNa2CO3 = 0,13 —> nNaOH = 0,26
KÈ
Ancol dạng R(OH)r (0,26/r mol)
—> m tăng = (R + 16r) = 8,1r/0,26 —> R = 197r/13
Do 1 < r < 2 nên 15,15 < R < 30,3
Y
Hai ancol cùng C —> C2H5OH (0,02) và C2H4(OH)2 (0,12)
DẠ
Sản phẩm xà phòng hóa có 2 muối cùng số mol nên các este là: X là ACOOC2H5 (0,01 mol) Y là BCOOC2H5 (0,01 mol) Z là ACOO-C2H4-OOC-B (0,12 mol) Trang 8/4 – Mã đề 045
mE = 0,01(A + 73) + 0,01(B + 73) + 0,12(A + B + 116) = 19,28 —> A + B = 30
IA L
—> A = 1 và B = 29 là nghiệm duy nhất. E chứa: HCOOC2H5 (0,01) —> % = 3,84%
IC
C2H5COOC2H5 (0,01)
Câu 38: Có thể chọn ngay B sai vì chất béo phải có C lẻ. Quy đổi X thành CnH2n-4O6 (x) và H2 (-0,06) mX = x(14n + 92) – 0,06.2 = 25,74 nCO2 = nx = 1,65
NH ƠN
—> x = 0,03 và n = 55
OF F
HCOO-C2H4-OOC-C2H5 (0,12)
A. Đúng, X có 2C=C (nX : nBr2 = 1 : 2) và 3C=O B. Sai
C. Đúng, bảo toàn khối lượng, đã có nNaOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x D. Đúng
QU Y
Câu 39: nO2 = 0,2025; nCO2 = 0,1 Bảo toàn O —> nH2O = 0,205
—> n amin = (nH2O – nCO2)/1,5 = 0,07 —> nM > 0,07
—> Số C = nCO2/nM < 0,1/0,07 = 1,43 Anken ít nhất 2C nên phải có amin 1C
M
—> X là CH5N và Y là C2H7N
KÈ
Câu 40: (a) Sai, chất rắn nổi lên là xà phòng. (b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên.
Y
(c) Đúng, phản ứng thủy phân phải có mặt H2O mới xảy ra. (d) Đúng, dầu dừa cũng là một loại chất béo nên hiện tượng tương tự.
DẠ
(e) Đúng
Trang 9/4 – Mã đề 045
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT THỌ XUÂN 5
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THANH HÓA
Mã đề 054
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit oxalic và axit benzoic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b là: A. 22b - 19a = m. B. 22b = 3m - 19a. C. 22b - 19a = 3m. D. 22b + 19a = 3m. Câu 2: Polime nào sau đây thuộc loại tơ poliamit? A. tơ visco. B. tơ nitron. C. tơ axetat. D. tơ nilon-6,6. Câu 3: Chất tham gia phản ứng màu biure là A. anbumin. B. đường nho. C. poli(vinyl clorua). D. dầu ăn. Câu 4: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo? A. Tơ lapsan. B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6. D. Tơ nilon-6,6. Câu 5: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch chất nào sau đây tạo thành kết tủa trắng? A. Br2. B. NaCl. C. HBr. D. HNO3. Câu 6: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau? A. (2), (3) và (4). B. (1) và (2). C. (1), (2) và (3). D. (3) và (4). Câu 7: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. H2O. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. CH3COOH. Câu 8: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là A. 49,38%. B. 51,46%. C. 44,41%. D. 53,33%. Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là A. C6H8O4. B. C5H8O4. C. C5H6O4. D. C6H10O4. Câu 10: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 6,4. B. 2,0. C. 2,2. D. 8,5. Câu 11: Sục từ từ 10,08 lít CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,05 mol. B. 0,1 mol. C. 0,15 mol. D. 0,2 mol. Câu 12: Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là đipeptit? A. H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH. C. H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH. Câu 13: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. nhiệt phân CaCl2. B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. C. điện phân CaCl2 nóng chảy. D. điện phân dung dịch CaCl2. Câu 14: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3: Trang 1/4 – Mã đề 054
IA L IC
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Vậy khí Y là: A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2. Câu 15: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch HCl? A. KOH. B. KHCO3. C. NaCl. D. K2CO3. Câu 16: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH tạo thành kali acrylat? A. HCOOCH=CH2. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 17: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất X là A. anđehit axetic. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. axit axetic. Câu 18: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây? A. Cu. B. Fe. C. Au. D. Ag. Câu 19: Cho các phản ứng hóa học sau: (a) BaCl2 + H2SO4 → (b) Ba(OH)2 + Na2SO4 → (d) Ba(OH)2 + H2SO4 → (c) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → Số phản ứng có phương trình ion thu gọn Ba2+ + SO42- → BaSO4 là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 20: Cho các chất sau: lysin, amoniac, natri axetat, axit glutamic. Số chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 21: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí A. Li, H2, Al. B. Li, Mg, Al. C. H2, O2. D. O2, Ca, Mg. Câu 22: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai? A. CO + Cl2 (t°) → COCl2. B. 3CO + Al2O3 (t°) → 2Al + 3CO2. C. 2CO + O2 (t°) → 2CO2. D. 3CO + Fe2O3 (t°) → 2Fe + 3CO2. Câu 23: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Anilin. B. Alanin. C. Glyxin. D. Metylamin. Câu 24: Tôn là sắt được tráng A. Zn. B. Al. C. Na. D. Mg. Câu 25: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Na và Cu. B. Mg và Zn. C. Ca và Fe. D. Fe và Cu. Câu 26: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là Trang 2/4 – Mã đề 054
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. axit panmitic và axit oleic. B. axit panmitic và axit linoleic. C. axit stearic và axit linoleic. D. axit stearic và axit oleic. Câu 27: Cho các chất sau: CH3-O-CHO, HCOOH, CH3COOCH3, C6H5OH (phenol). Tổng số chất có thể tác dụng với dung dịch NaOH là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 28: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, propan-1,2-điol và butan (trong đó số mol của propan-1,2-điol và butan bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 50,16 gam CO2 và 29,16 gam H2O. Giá trị của m là? A. 24,60. B. 26,94. C. 29,92. D. 28,92. Câu 29: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là A. 3,696. B. 1,232. C. 7,392. D. 2,464. Câu 30: Cho các phát biểu sau: (a) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein. (b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Dung dịch amino axit phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có pH = 7. (e) Làm sạch chai, lọ chứa đựng anilin bằng cách rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước. (g) Amilopectin là polime có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: – Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. – Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C. – Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa. (f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là: A. 19,85%. B. 75,00%. C. 19,40%. D. 25,00%. Câu 33: Cho 7,84 gam Fe tan hết trong HNO3 thu được 0,12 mol khí NO và dung dịch X. Cho dung dịch chứa HCl (vừa đủ) vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Khối lượng muối có trong Y gần nhất với? A. 35,65. B. 31,75. C. 30,12. D. 30,25. Câu 34: Z là dung dịch H2SO4 1M. Để thu được dung dịch Y có pH = 13 cần phải thêm vào 1 lit dung dịch Z thể tích dung dịch NaOH 1,8M là A. 0,618 lit. B. 1,235 lit. C. 1,0 lit. D. 2,47 lit. Câu 35: X, Y (MX < MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức (có số cacbon lớn hơn 2); T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 6,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T Trang 3/4 – Mã đề 054
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(đều mạch hở) cần dùng 8,512 lít O2 (đktc) thu được 4,59 gam nước. Mặt khác 6,95 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,055 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO2 thu được là? A. 0,180. B. 0,260. C. 0,200. D. 0,220. Câu 36: Chất X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỷ lệ số mol 1 : 2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn là: A. 1. B. 8. C. 7. D. 9. Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 25,6 gam một este thuần chức X, mạch hở thu được 49,28 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thì thu được 18,4 gam một ancol và m gam muối. Giá trị của m là: A. 33,2. B. 26,8. C. 29,6. D. 19,6. Câu 38: Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit axit đều ở thể khí. (b) Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm. (c) Anilin, phenol đều tác dụng với dung dịch brom và cho kết tủa trắng. (d) Anđehit fomic, axetilen, glucozơ đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. (e) Các peptit đều tham gia phản ứng màu biurê với Cu(OH)2. (f) Dung dịch amin bậc I đều làm quỳ tím hóa xanh. Số các phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 39: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X? A. 18,92%. B. 30,35%. C. 24,12%. D. 26,67%. Câu 40: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 2,66 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có a mol khí không bị hấp thụ. Giá trị của a là? A. 0,12. B. 0,10. C. 0,14. D. 0,15.
Trang 4/4 – Mã đề 054
2D
3A
4B
5A
6A
7D
8D
11D
12D
13C
14C
15C
16C
17C
18B
21C
22B
23D
24A
25D
26B
27C
28A
31B
32C
33B
34B
35D
36C
37C
38C
nH2O = nOH- = x, bảo toàn khối lượng: Dùng NaOH (x mol) —> m + 40x = a + 18x —> x = (m – a)/22 —> x = (m – b)/19 Vậy (m – a)/22 = (m – b)/19 ⇔ 19(m – a) = 22(m – b) ⇔ 22b – 19a = 3m
Câu 6: (1) là CH2=C(CH3)-CH2-CH3 hay C5H10
19A
20D
29B
30A
39D
40A
NH ƠN
Dùng Ca(OH)2 (0,5x mol) —> m + 74.0,5x = b + 18x
10B
OF F
Câu 1: Cùng lượng axit nên tốn lượng OH- như nhau để trung hòa.
9A
IC
1C
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
QU Y
(2) là CH2=C-C(CH3)3 hay C6H12
(3) là CH2=C-CH(CH3)-CH2-CH3 hay C6H12 (4) là CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3 hay C6H12 —> (2), (3) và (4) là đồng phân.
M
Câu 7: CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất vì phân tử khối lớn nhất và liên kết H liên phân tử bền vững nhất.
KÈ
Câu 8: Glucozơ là C6H12O6 —> %O = 16.6/180 = 53,33%
Y
Câu 9: X + NaOH —> (COONa)2 + CH3CHO + C2H5OH
DẠ
—> X là C2H5-OOC-COO-CH=CH2 hay C6H8O4 Câu 10: Chỉ có Zn phản ứng với HCl nên: nZn = nH2 = 0,2 Trang 5/4 – Mã đề 054
—> mCu = 15 – mZn = 2 gam
IA L
Câu 11: nCO2 = 0,45 Đun nóng nước lọc thu được 0,05 mol CaCO3: Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
IC
—> Các sản phẩm phản ứng bao gồm Ca(HCO3)2 (0,05), CaCO3 (0,2 – 0,05 = 0,15), KHCO3 (a) Bảo toàn C —> a + 0,15 + 0,05.2 = 0,45
OF F
—> a = 0,2
Câu 12: Đipeptit tạo bởi 2 gốc α-amino axit —> Loại A, C vì chứa các gốc β-amino axit. Loại B vì có 3 gốc α-amino axit
NH ƠN
—> Chọn D (đây là Ala-Gly)
Câu 13: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy: CaCl2 điện phân nóng chảy —> Ca + Cl2 Câu 14: CaC2 + H2O —> Ca(OH)2 + C2H2 Al4C3 + H2O —> Al(OH)3 + CH4 C2H2 + 2Br2 —> C2H2Br4 —> Khí Y thoát ra là CH4.
QU Y
Hỗn hợp khí X gồm C2H2 và CH4
M
Câu 15: A. KOH + HCl —> KCl + H2O
B. KHCO3 + HCl —> KCl + CO2 + H2O
KÈ
C. Không phản ứng
D. K2CO3 + 2HCl —> 2KCl + CO2 + H2O
Y
Câu 16: CH2=CHCOOCH3 tác dụng với dung dịch KOH tạo thành kali acrylat:
DẠ
CH2=CHCOOCH3 + KOH —> CH2=CHCOOK (Kali acrylat) + CH3OH Câu 17: X là C2H5OH (ancol etylic) C2H5OH —> C2H4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C) C2H4 + KMnO4 + H2O —> C2H4(OH)2 + KOH + MnO2 Trang 6/4 – Mã đề 054
IA L
Câu 18: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại Fe: Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
Các kim loại còn lại có tính khử yếu, đứng sau H nên không tác dụng với H2SO4 loãng.
OF F
(d) Ba2+ + 2OH- + 2H+ + HSO4- —> BaSO4 + 2H2O
IC
Câu 19: (a)(b) Ba2+ + SO42- → BaSO4 (c) Ba2+ + 2OH- + 2NH4+ + SO42- —> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Câu 20: Chỉ axit glutamic (NH2-C3H5(COOH)2) làm quỳ tím ẩm chuyển đỏ. Các chất còn lại làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
NH ƠN
Câu 21: Hợp chất của N với kim loại đều là các chất rắn.
—> Chọn H2, O2 do tạo các chất khí NH3, NO tương ứng.
Câu 22: Phản ứng B sai. CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
—> Chọn Fe và Cu
QU Y
Câu 25: Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
Câu 26: Gọi k là độ không no của phân tử chất béo X nCO2 = 0,55 và nH2O = 0,49
M
—> a = (0,49 – 0,55) / (1 – k) và nBr2 = a(k – 3) = 0,04
KÈ
—> k = 7 và a = 0,01
—> Phân tử X có 7 – 3 = 4 liên kết pi giữa C và C Số C = nCO2/nX = 55
Y
—> axit panmitic và axit linoleic là phù hợp.
DẠ
Câu 27: Cả 4 chất đều tác dụng với NaOH: CH3-O-CHO + NaOH —> HCOONa + CH3OH HCOOH + NaOH —> HCOONa + H2O Trang 7/4 – Mã đề 054
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
IA L
C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O Câu 28: nC3H8O2 = nC4H10 nên C3H8O2 + C4H10 = C3H8O + C4H10O —> Quy đổi X thành CH3OH và CH2
IC
nCO2 = 1,14; nH2O = 1,62 —> nCH3OH = nH2O – nCO2 = 0,48 Bảo toàn C —> nCH2 = 0,66
Câu 29: X có công thức chung là C4Hx —> MX = 48 + x = 27.2 —> x = 6 nH2O = 0,03 —> nX = 0,01 —> nCO2 = 0,04
OF F
—> mX = 24,6 gam
Câu 30: (a) Đúng (b) Đúng (c) Đúng (d) Sai, có thể nhỏ hơn 7 nếu có OH phenol.
NH ƠN
Bảo toàn O —> nO2 = 0,055 —> V = 1,232 lít
QU Y
(e) Đúng, do tạo C6H5NH3Cl dễ tan. (g) Đúng
Câu 31: (a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra.
M
(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thúc đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ. (d) Đúng
KÈ
(c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp. (e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra. (f) Sai.
DẠ
Y
Câu 32: Số C = nCO2/nM = 3,25 —> C3HnO2 (0,15) và C4Hm (0,05) —> nH = 0,15n + 0,05m = 0,4.2 —> 3n + m = 16 Trang 8/4 – Mã đề 054
—> n = m = 4 là nghiệm duy nhất. X là C3H4O2 và Y là C4H4
IA L
—> %Y = 19,40% Câu 33: X + HCl thoát khí NO nên X không chứa HNO3
IC
—> nHNO3 = 4nNO = 0,48 nFe = 0,14 —> nNO tổng = nFe = 0,14 —> m muối = 31,76 gam Câu 34: nH2SO4 = 1 pH = 13 —> [OH-] dư = 0,1 —> nOH- dư = 0,1(V + 1) = 1,8V – 1.2 —> V = 1,235 lít
NH ƠN
Cần thêm V lít dung dịch NaOH —> nNaOH = 1,8V
OF F
Dung dịch Y chứa Fe3+ (0,14), NO3- (0,48 – 0,14 = 0,34), bảo toàn điện tích —> nCl- = 0,08
Câu 35: Quy đổi hỗn hợp E thành E’ chứa C3H5OH (0,055), (COOH)2 (a), CH2 (b) và H2O (c) mE = 58.0,055 + 90a + 14b + 18c = 6,95
QU Y
nO2 = 0,055.4 + 0,5a + 1,5b = 0,38 nH2O = 0,055.3 + a + b + c = 0,255 —> a = 0,035; b = 0,095; c = -0,04
—> nEste = -c/2 = 0,02 nên mỗi ancol đều có số mol lớn hơn 0,02. Do axit trên 2C nên axit chứa CH2.
M
Nếu axit là CH2(COOH)2 (0,035) —> Ancol là C4H7OH (0,05) và C5H9OH (0,005): Loại Vậy axit là C2H4(COOH)2 (0,035), ancol gồm C4H7OH (0,025) và C3H5OH (0,03)
KÈ
T là C3H5-OOC-C2H4-COO-C4H7 (0,02) —> nCO2 đốt T = 0,02.11 = 0,22
Y
Câu 36: X không tham gia tráng gương nên X không có HCOO-
DẠ
nX : nNaOH = 1 : 2 nên X có 7 cấu tạo: CH3COOC6H5 Các phenol 2 chức với vị trí (OH, OH, C2H3) tương ứng: (1, 2, 3); (1, 2, 4); (1, 3, 2); (1, 3, 4); (1, 3, 5); (1, 4, 2)
Trang 9/4 – Mã đề 054
Câu 37: Khi nX = 0,2 —> nAncol là bội số của 0,2 như 0,2 – 0,4 – 0,6…
IA L
mAncol = 18,4 —> nAncol = 0,2 (M = 92, là C3H5(OH)3) hoặc nAncol = 0,4 (M = 46, là C2H5OH) là thỏa mãn Khi mX = 25,6: nCO2 = 1,12; nH2O = 0,96
IC
—> nO(X) = (mX – mC – mH)/16 = 0,64 —> nNaOH = nO/2 = 0,32 —> Số C = 1,12.3/0,32 = 10,5: Loại Vậy ancol là C2H5OH (0,32 mol)
OF F
Nếu ancol là C3H5(OH)3 (0,32/3 mol)
Bảo toàn khối lượng —> m muối = mX + mNaOH – mAncol = 23,68 Tỉ lệ: Cứ tạo 0,32 mol C2H5OH thì kèm theo 23,68 gam muối
NH ƠN
—> nC2H5OH = 0,4 thì m muối = 0,4.23,68/0,32 = 29,6 gam
Câu 38: (a) Sai, có thể ở thể rắn như CrO3, P2O5, SiO2, thể lỏng như SO3… (b) Sai, trừ H không phải kim loại (c) Đúng
(d) Đúng, do phân tử các chất này đều có -CHO hoặc -C≡CH.
QU Y
(e) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê
(f) Sai, ví dụ anilin (C6H5NH2) là amin bậc 1 nhưng không làm đổi màu quỳ tím. Câu 39: Z gồm N2 (0,02) và H2 (0,03) Bảo toàn khối lượng: —> nH2O = 0,21
M
m + 0,01.63 + 0,51.36,5 = m + 14,845 + 0,62 + mH2O
KÈ
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,01
Bảo toàn N —> nNO3-(X) = 0,04 nH+ = 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO —> nO = 0,06
Y
—> nFe2O3 = 0,02
DẠ
m kim loại trong X = m – mNO3- – mO = m – 3,44 nNaOH = nCl- = 0,51 —> nOH- trong ↓ = 0,51 – nNH4+ = 0,5 —> m↓ = m – 3,44 + 0,5.17 = 17,06 —> m = 12
—> %Fe2O3 = 0,02.160/m = 26,67% Trang 10/4 – Mã đề 054
IA L
Câu 40: C4H11N = C4H10 + NH C5H10O2 = C4H10 + CO2 C5H11NO2 = C4H10 + NH + CO2 Quy đổi X thành C4H10 (0,4), NH (x) và CO2
IC
nO2 = 0,4.6,5 + 0,25x = 2,66 —> x = 0,24 Ca(OH)2 dư hấp thụ CO2 và H2O —> Khí thoát ra là N2.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
nN2 = 0,5x = 0,12 mol
Trang 11/4 – Mã đề 054
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT TRIỆU SƠN 3
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THANH HÓA
Mã đề 051
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Chất X là A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. tinh bột. Câu 2: Chất nào sau đây là đipeptit? A. Ala-Gly-Gly. B. Gly-Ala. C. Gly-Ala-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Ala. Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Glixerol. Câu 4: Cho 2 gam một ankin X phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là A. C5H8. B. C3H4. C. C2H2. D. C4H6. Câu 5: Số nguyên tử cacbon trong phân tử tristearin là: A. 57. B. 15. C. 16. D. 110. Câu 6: Công thức phân tử của etylamin là A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. CH3-NH-CH3. D. C2H5-NH-CH3. Câu 7: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là A. Poli(vinyl clorua). B. poli(etylen-terephtalat). C. poliacrilonitrin. D. polietilen. Câu 8: Cho 9,2 gam ancol etylic phản ứng với Na dư thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 11,2. B. 1,12. C. 4,48. D. 2,24. Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng A. 27,30. B. 23,70. C. 22,50. D. 18,20. Câu 10: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOCH. B. C2H3COOCH3. C. CH3COOH. D. CH3COOC2H5. Câu 11: Trong dãy đồng đẳng của metan, ankan nào có hàm lượng hiđro lớn nhất? A. C6H14. B. CH4. C. C10H22. D. C3H8. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. Câu 13: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Xenlulozơ. B. Polibutadien. C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua). + Câu 14: Nồng độ mol/l của ion Na trong dung dịch Na3PO4 0,2M là A. 0,5M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,4M. Trang 1/4 – Mã đề 051
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 15: Cho P tác dụng với Ca thu được sản phẩm là A. Ca2P3. B. Ca3(PO4)2. C. CaP. D. Ca3P2. Câu 16: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 17: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Lysin. D. Metylamin. Câu 18: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO (dư) ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là A. 1,44 gam. B. 2,52 gam. C. 1,68 gam. D. 3,36 gam. Câu 19: Có các nhận định sau: (1) Lipit là một loại chất béo. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,… (3) Chất béo là các chất lỏng. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. (5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 20: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. tơ tằm. B. tơ capron. C. tơ nitron. D. tơ visco. Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. B. Tơ nilon-6 thuộc loại tơ bán tổng hợp. C. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit và bazơ. Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,6. B. 16,2. C. 10,8. D. 32,4. Câu 23: Chất nào sau đây là muối axit? A. Na2CO3. B. NaNO3. C. Na2HPO4. D. NaOH. Câu 24: Cho 10,68 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 13,32. B. 16,65. C. 11,10. D. 12,88. Câu 25: Công thức phân tử của axit fomic là A. C2H4O2. B. CH4O. C. CH2O2. D. C2H6O2. Câu 26: Glucozơ và fructozơ không có phản ứng nào sau đây? A. Hòa tan Cu(OH)2. B. Khử bởi H2. C. Tráng gương. D. Thủy phân. Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều. (b) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 5-6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (c) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng nhẹ. (d) Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng. (e) Cho 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước cất. Số thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành thí nghiệm là Trang 2/4 – Mã đề 051
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 28: Cho các phương trình hóa học sau: X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 Z + HCl → CH2O2 + NaCl Phát biểu nào sau đây đúng: A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử. B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom. C. Y có phân tử khối là 68. D. T là axit fomic. Câu 29: X là trieste của một ancol no, mạch hở và 3 axit cacboxylic mạch hở đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết rằng b - c = 5a và c = 0,5 mol). Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Để đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam X cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với A. 28,6 lit. B. 20,0 lít. C. 38,0 lít. D. 21,5 lít. Câu 30: Lên men m gam tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 10 gam kết tủa. - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 21,6. B. 48,0. C. 43,2. D. 16,2. Câu 31: Cho các phát biểu sau: (1) Cồn 70° có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19. (2) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no). (3) Đường fructozơ ngọt hơn đường glucozơ. (4) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự động tụ protein. (5) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, nặng hơn nước. (6) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol. (b) Dung dịch của glucozơ hay saccarozơ đều có thể hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói. (d) Trong amilopectin, các gốc α-glucozơ chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit. (e) Glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm. (f) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 33: Chia hỗn hợp gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau. - Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng không khí vừa đủ (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80%), thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 27,58 gam kết tủa, đồng thời có 1,12 mol khí thoát ra. - Phần 2: Cho phần hai tác dụng vừa đủ với dung dịch gồm HCl 0,8M và HNO3 0,8M, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 11,28 gam. B. 5,31 gam. C. 7,30 gam. D. 9,29 gam. Trang 3/4 – Mã đề 051
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 34: Cho các mệnh đề sau: (1) Tơ poliamit kém bền về mặt hoá học là do có chứa các liên kết amit (-CO-NH-) dễ bị thuỷ phân. (2) Cao su lưu hoá, amilopectin là những polime có cấu trúc mạng không gian. (3) Trùng ngưng buta-1,3-đien với stiren có xúc tác được cao su buna-S. (4) Dãy chất: propilen; stiren; vinyl clorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. (5) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp. (6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon. Số mệnh đề sai là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 35: Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,7 gam. B. 12,5 gam. C. 15 gam. D. 21,8 gam. Câu 36: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 118,8 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 60. B. 30. C. 84. D. 42. Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6 gam, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 84. B. 82. C. 86. D. 80. Câu 38: Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CmH2m+3N), amino axit Y (CnH2n+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,3975 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng dung dịch tăng 18,47 gam. Mặt khác, lấy 0,15 mol E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,07 gam phần hơi gồm 2 hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và phần rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là A. 7,42. B. 6,46. C. 6,10. D. 6,78. Câu 39: Hỗn hợp E gồm axetilen, vinylaxetilen, este hai chức mạch hở X và este ba chức mạch hở Y (X, Y không có phản ứng tráng bạc). Biết 4,79 gam E tác dụng tối đa với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Đốt cháy hoản toàn 0,15 mol E cần vừa đủ 0,535 mol khí O2 thu được 0,48 mol CO2. Cho 1,916 gam E tác dụng được với tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,087. B. 0,095. C. 0,045. D. 0,075. Câu 40: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 11,80. B. 14,22. C. 12,96. D. 12,91.
Trang 4/4 – Mã đề 051
2B
3A
4B
5A
6B
7B
8D
11B
12D
13A
14C
15D
16B
17A
18D
21A
22D
23C
24A
25C
26D
27C
28B
31D
32B
33C
34A
35B
36C
37B
38D
10D
19B
20D
29C
30C
39C
40C
—> M ankin = 2/0,05 = 40: Ankin là C3H4
NH ƠN
Câu 5: Tristearin là (C17H35COO)3C3H5 —> Có 57C
OF F
Câu 4: nBr2 = 0,1 —> nAnkin = 0,05
Câu 8: C2H5OH + Na —> C2H5ONa + 0,5H2
9A
IC
1A
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
nC2H5OH = 0,2 —> nH2 = 0,1 —> V = 2,24 lít
Câu 9: nEste = 22,2/74 = 0,3 —> nHCOOC2H5 = nCH3COOCH3 = 0,15 —> nHCOOK = nCH3COOK = 0,15
QU Y
—> m muối = 27,3 gam
Câu 10: X (C4H8O2) + NaOH —> CH3COONa nên X là CH3COOC2H5: CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
M
Câu 11: Ankan CnH2n+2 có %H = (2n + 2)/(14n + 2) Khi n = 1 thì %H = 25%
KÈ
Khi n vô cùng lớn thì %H = 2/14 = 14,29% Vậy ankan càng nhỏ thì %H càng lớn —> CH4 có %H cao nhất.
Y
Câu 12: A. Đúng, alanin có 1NH2 và 1COOH
DẠ
B. Đúng
C. Đúng, Lys có 2NH2 và 1COOH D. Sai, xuất hiện màu tím (phản ứng màu biurê) Câu 14: Trang 5/4 – Mã đề 051
Na3PO4 —> 3Na+ + PO43-
IA L
—> [Na+] = 0,2.3 = 0,6M Câu 18: nFe2O3 = 4,8/160 = 0,03 Fe2O3 + 3CO —> 2Fe + 3CO2
IC
0,03…………………..0,06 —> mFe = 0,06.56 = 3,36 gam
OF F
Câu 19: (1) Sai, chất béo là một loại lipit mới đúng. (2) Đúng (3) Sai, chất béo có thể là chất rắn, lỏng. (5) Sai (6) Đúng Câu 21: A. Đúng B. Sai, nilon-6 thuộc loại tơ tổng hợp
NH ƠN
(4) Đúng
C. Sai, polietilen điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2
QU Y
D. Sai, tơ poliamit chứa nhóm -CONH- nên kém bền trong axit và kiềm Câu 22: nC6H12O6 = 0,15 —> nAg = 0,15.2 = 0,3 —> mAg = 32,4
M
Câu 24: Ala + NaOH —> AlaNa + H2O
KÈ
—> nAlaNa = nAla = 10,68/89 = 0,12 —> mAlaNa = 13,32
Y
Câu 27: (a) Có phân lớp, benzen không tan, nhẹ hơn nên ở lớp trên. H2O nặng hơn ở lớp dưới.
DẠ
(b) Có phân lớp, CH3COOC2H5 không tan, nhẹ hơn nên ở lớp trên, phần còn lại nặng hơn ở lớp dưới. (c) Không phân lớp do các sản phẩm đều tan (d) Có phân lớp, do tạo C6H5NH2 không tan (e) Không phân lớp
Trang 6/4 – Mã đề 051
Câu 28: Phản ứng 2 —> T là HCHO
IA L
—> X là HCOO-CH2-OOC-CH3 Y là CH3COONa và Z là HCOONa —> B đúng.
IC
Câu 29: b – c = 5a —> X có k = 6 nBr2 = 0,15 —> a = 0,05 —> b = 0,75 mX = mC + mH + mO = 14,8 (trong đó nO = 6nX) Bảo toàn khối lượng —> nO2 = 0,85 Tỉ lệ: Đốt 14,8 gam X cần 0,85 mol O2
OF F
X có 3COO không cộng Br2 nên nX : nBr2 = 1 : 3
—> V = 38,08 lít Câu 30: Phần 1: Ca2+ + CO32- —> CaCO3 —> nCO32- = nCaCO3 = 0,1 Phần 2: Ca2+ + CO32- —> CaCO3
NH ƠN
—> Đốt 29,6 gam X cần 1,7 mol O2
QU Y
Ca2+ + 2HCO3- (t°) —> CaCO3 + CO2 + H2O nCaCO3 tổng = 0,15 —> nHCO3- = 0,1
Vậy X chứa Na+, CO32- (0,2) và HCO3- (0,2) —> nCO2 = 0,4
M
—> m tinh bột = 0,4.162/(2.75%) = 43,2 gam
(2) Đúng (3) Đúng
KÈ
Câu 31: (1) Đúng, cồn thẩm thấu từ từ vào tế bào của vi khuẩn làm cho protein bị đông tụ nên vi khuẩn bị tiêu diệt.
Y
(4) Đúng, protein tan bị đông tụ do nhiệt
DẠ
(5) Đúng
(6) Sai, thành phần chính là xenlulozơ. Câu 32: (a) Đúng: CH2OH-(CHOH)3-CHO + H2 —> CH2OH-(CHOH)4-CH2OH Trang 7/4 – Mã đề 051
(b) Đúng, glucozơ hay saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức (c) Đúng
IA L
(d) Sai, tại các vị trí phân nhánh có liên kết α-1,6-glicozit. (e) Đúng (f) Sai, glucozơ là chất tạp chức
IC
Câu 33: Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,14 nCO2 = a + b = 0,14 nO2 = 2,25a + 1,5b —> nN2 tổng = 4(2,25a + 1,5b) + 0,5a = 1,12 —> a = 0,08; b = 0,06 —> c = 0,04
NH ƠN
nHCl = nHNO3 = c —> nN(amin) = 2c = 0,08
OF F
Quy đổi mỗi phần thành CH3NH2 (a) và CH2 (b)
—> m muối = mAmin + mHCl + mHNO3 = 7,3 gam Câu 34: (1) Đúng
(2) Sai, cao su lưu hóa có mạng không gian nhưng amilocpectin có mạch phân nhánh (3) Sai, đây là phản ứng trùng hợp.
QU Y
(4) Đúng (5) Sai, tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp (6) Đúng
Câu 35: X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3
KÈ
—> m rắn = 12,5 gam
M
—> Y chứa NaNO3 (0,1) và NaOH dư (0,1)
Câu 36: nC6H7O2(ONO2)3 = 0,4 kmol [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Y
—> nHNO3 = 1,2 kmol
DẠ
—> mHNO3 = 1,2.63/90% = 84 kg Câu 37: Trong X, đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2. Khi cho AgNO3 (0,58 mol) vào Y thì có NO thoát ra Trang 8/4 – Mã đề 051
→ Trong Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó nNO tổng = 2c + 0,02 = nH+/4 = 0,1 → c = 0,04
IA L
→ Phần Ag+ pư với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4) Bảo toàn e: ne = a + 2b + c = 0,1.3 + 0,58 – (2a + 0,4) Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 23,76
IC
→ a = 0,08 và b = 0,1 → AgCl = 2a + 0,4 = 0,56 và nAg = 0,02
Câu 38: Quy đổi E thành CH3NH2 (x), Gly (y) và CH2 (z) nE = x + y = 0,15 nO2 = 2,25x + 2,25y + 1,5z = 0,3975 —> x = 0,09; y = 0,06; z = 0,04
NH ƠN
mCO2 + mH2O = 44(x + 2y + z) + 18(2,5x + 2,5y + z) = 18,47
OF F
→ Kết tủa = 82,52.
z < x nên X là CH3NH2 (0,09) —> Ancol là CH3OH mCH3NH2 + mCH3OH = 4,07 —> nCH3OH = 0,04
—> E gồm CH3NH2 (0,09), Gly (0,02) và Gly-CH3 (0,04) Muối là GlyK (0,06) —> mGlyK = 6,78
QU Y
Câu 39: Trong 0,15 mol E chứa u mol O và khi đốt cháy tạo v mol H2O. Bảo toàn O: u + 0,535.2 = 0,48.2 + v
nO(E)/mE = u/(0,48.44 + 18v – 0,535.32) = 0,05.2/4,79 —> u = 0,2; v = 0,31 —> mE = 9,58
0,15 mol E + z mol H2 —> F chứa Este hai chức (a) + Este no ba chức (b) + Ankan (0,15 – a – b)
M
Đốt F tạo ra nH2O = z + 0,31
KÈ
nCO2 – nH2O = nEste đôi + 2nEste ba – nAnkan ⇔ 0,48 – (z + 0,31) = a + 2b – (0,15 – a – b) —> z = 0,32 – (2a + 3b)
nO = 4a + 6b = u = 0,2 —> z = 0,22 —> nBr2 = 0,22
Y
Tỉ lệ: 9,58 gam E phản ứng tối đa 0,22 mol Br2
DẠ
—> 1,916 gam E phản ứng tối đa 0,044 mol Br2
Câu 40: Cách 1: Quy đổi E thành HCOOH (a), C2H4(OH)2 (b), CH2 (c) và H2O (-2b) Trang 9/4 – Mã đề 051
mE = 46a + 62b + 14c – 18.2b = 9,28 nCO2 = a + 2b + c = 0,37
IA L
nH2O = a + 3b + c – 2b = 0,34 —> a = 0,13; b = 0,03; c = 0,18
nNaOH = 0,1; nKOH = 0,05 —> nOH- = 0,15 > 0,13 nên nOH- dư = 0,15 – 0,13 = 0,02
IC
Chất rắn gồm HCOO- (0,13), CH2 (0,18), Na+ (0,1), K+ (0,05), OH- (0,02) Cách 2: nCO2 = 0,37 và nH2O = 0,34 —> nEste = nCO2 – nH2O = 0,03 —> nC2H4(OH)2 = 0,03 nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,26 ⇔ 2nAxit + 4nEste = 0,26 —> nAxit = 0,07 —> nCxH2x-1O2- = 0,07 + 0,03.2 = 0,13
OF F
—> m rắn = 12,96
NH ƠN
Bảo toàn C —> 0,13x + 0,03.2 = 0,37 —> x = 31/13
Chất rắn gồm CxH2x-1O2- (0,13), Na+ (0,1), K+ (0,05), bảo toàn điện tích —> nOH- (0,02)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
—> m rắn = 12,96
Trang 10/4 – Mã đề 051