80 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN HÓA HỌC TỪ CÁC TRƯỜNG CẢ NƯỚC CÓ LỜI GIẢI (48-57)

Page 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN HÓA HỌC

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

80 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN HÓA HỌC TỪ CÁC TRƯỜNG, SỞ GIÁO DỤC CẢ NƯỚC CÓ LỜI GIẢI (48-57) (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1

CHUYÊN TUYÊN QUANG

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Môn: HOÁ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)

IA L

SỞ GDĐT TUYÊN QUANG

Mã đề 062

IC

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

Câu 41: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo? A. Nilon-6,6. B. Nilon-6. C. Polietilen. D. Amilozơ. Câu 42: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là A. fructozơ. B. amilopectin. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. Câu 43: Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. propyl fomat. D. etyl axetat. Câu 44: Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. C17H35COONa. D. C17H31COONa. Câu 45: Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Al. B. Fe. C. Na. D. Mg. Câu 46: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thu toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 30. B. 40. C. 25. D. 55. Câu 47: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội. D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. Câu 48: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 0,64. B. 2,32. C. 3,84. D. 1,68. Câu 49: Phản ứng nào sau đây là phản ứng cộng? A. CH3OH + CH3COOH. B. C6H5OH + NaOH. C. C2H6 + Cl2. D. CH2=CH2 + HCl. Câu 50: Cặp dung dịch phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và BaCl2. C. KOH và H2SO4. D. NH4Cl và NaOH. Câu 51: Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe2(SO4)3. B. FeCl2. C. Fe(NO3)2. D. FeO. Câu 52: Crom (VI) oxit (CrO3) có màu A. Màu da cam. B. Màu xanh lục. C. Màu vàng. D. Màu đỏ thẫm. Câu 53: Khi cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng, khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh, khi lạm dụng có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát và nặng hơn là gây hôn mê hoặc tử vong. Khí cười có công thức là A. NO. B. CO. C. N2O. D. NO2. Trang 1/4 – Mã đề 062


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

Câu 54: Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng? A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Đimetylamin. D. Anilin. Câu 55: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất hữu cơ X, lắc nhẹ, thấy kết tủa trắng xuất hiện. X có tác dụng với Na giải phóng khí. Tên gọi của X là A. anđehit fomic. B. anilin. C. etanol. D. phenol. Câu 56: Thủy phân este nào sau đây cho sản phẩm đều không có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH2. Câu 57: Cho các polime gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan. Số polime thuộc loại polime nhân tạo là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 58: Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí CO2 và SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải? A. H2SO4. B. NH3. C. Ca(OH)2. D. H2O. Câu 59: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Na. Câu 60: Số nguyên tử hidro trong một phân tử saccarozơ là A. 24. B. 22. C. 12. D. 21. Câu 61: Khi thủy phân pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa Gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 62: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Na. B. Al. C. Fe. D. Mg. Câu 63: Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với dung dịch A. HCl. B. Br2. C. HNO3. D. NaOH. Câu 64: Canxi cacbonat được dùng trong sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Canxi cacbonat là A. CaO. B. CaCl2. C. CaCO3. D. Ca(OH)2. Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, hai chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C4H12N2. B. C2H8N2. C. C2H7N. D. C4H11N. Câu 66: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,08 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,04 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 54,09 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong hỗn hợp X là A. 9,81%. B. 13,60%. C. 45,79%. D. 7,33%. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp X gồm etilen và 2 amin (no, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) trong oxi dư, thu được 14,112 lít CO2, 2,016 lít N2 và 14,58 gam H2O, các khí đo ở đktc. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong 0,34 mol hỗn hợp X là A. 2,76 gam. B. 2,40 gam. C. 2,30 gam. D. 2,60 gam. Câu 68: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau: TN1: Trộn V ml dung dịch (1) với V ml dung dịch (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa. TN2: Trộn V ml dung dịch (1) với V ml dung dịch (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa. Trang 2/4 – Mã đề 062


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

TN3: Trộn V ml dung dịch (2) với V ml dung dịch (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng? A. b = 6a. B. b = a. C. b = 3a. D. b = 4a. Câu 69: Thực hiện 5 thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. (c) Đun nóng nước cứng tạm thời. (d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư. (e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 70: Phát biểu nào sau đây sai? A. Đốt dây thép (Fe, C) trong khí Cl2 không xảy ra ăn mòn điện hóa. B. Khi nối các thanh kẽm với vỏ tàu biển bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ. C. Dùng CO dư khử Al2O3 nung nóng thu được Al. D. Natri cacbonat là muối của axit yếu. Câu 71: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được 100ml dung dịch X, cho từ từ 100ml dung dịch X vào 320ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Cho toàn bộ Y phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,3. C. 0,35. D. 0,15. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Trong thành phần hóa học của giấy viết có xenlulozơ. (d) Dùng giấm ăn, chanh có thể xử lý mùi tanh trong cá (do amin gây ra). (e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có 5 nhóm OH. (g) Mì chính (bột ngọt) là muối natri của axit axetic. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 73: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết π, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 14,28 lít O2 (đktc), thu được 22,55 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác m gam E tác dụng với tối đa 8 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40%. B. 21%. C. 50%. D. 63%. Câu 74: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là A. axit acrylic. B. vinyl axetat. C. anilin. D. etyl axetat. Câu 75: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 1,44) gam kết tủa. Biết trong X nguyên tố oxi chiếm 26,67% khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3,2. B. 8,0. C. 4,8. D. 6,4. Câu 76: Cho các phát biểu sau: (1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3 có xuất hiện kết tủa màu trắng. Trang 3/4 – Mã đề 062


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

(2) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí và kết tủa xuất hiện. (3) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 2) hòa tan hết vào nước dư. (4) Để hàn gần đường ray bị nứt, gãy, người ta dùng hỗn hợp tecmit. (5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 77: Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước. B. Dung dịch anilin làm quỳ tím đổi thành màu xanh. C. Metylamin là chất khí ở điều kiện thường. D. Glucozơ có trong máu người bình thường ở nồng độ khoảng 0,1%. Câu 78: Cho X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl → X4 + NaCl (3) X2 + HCl → X5 + NaCl. (4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O Biết phân tử khối X3 < X4 < X5. Trong số các phát biểu sau: (a) X3 tác dụng với Na giải phóng khi H2. (b) X4 và X6 là các hợp chất hữu cơ đơn chức. (c) Phân tử X5 có 2 nguyên tử oxi. (d) X có phản ứng tráng bạc. (e) Đốt cháy 1 mol X1 cần 0,5 mol O2 (hiệu suất 100%). Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 79: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2 Bước 2: Thêm 3 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm thứ nhất. 3 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, cả hai ống nghiệm đều chưa kết tủa màu xanh. (b) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam (c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa lan, tạo dung dịch màu tím (d) Phản ứng trong hai ống nghiệp đều xảy ra trong môi trường kiềm. (e) Để phản ứng trong hai ống nghiệm nhanh hơn cần rửa kết tủa sau bước 1 bằng nước cất nhiều lần. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Trang 4/4 – Mã đề 062


42C

43A

44C

45C

46D

47D

48B

51A

52D

53C

54B

55D

56A

57A

58C

61D

62C

63B

64C

65B

66A

67B

68A

71B

72A

73B

74B

75C

76A

77B

78C

50B

59D

60B

69C

70C

79D

80B

OF F

Câu 42: X là xenlulozơ. (C6H10O5)n + nH2O ---> nC6H12O6

49D

IC

41C

IA L

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

Câu 46: Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,55

NH ƠN

Câu 44: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —> C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa (muối X)

C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH 162……………………………………2 m……………………………………..0,55

H = 81% —> m = 162.0,55/(2.81%) = 55 gam

QU Y

Câu 48: nFe = 0,04 > nCuSO4 = 0,01 nên Cu2+ bị khử hết, Fe còn dư —> m rắn = 2,24 – 0,01.56 + 0,01.64 = 2,32

Câu 50: A. Na2CO3 và HCl —> NaCl + CO2 + H2O

M

B. Na2CO3 và BaCl2 —> BaCO3 + NaCl C. KOH và H2SO4 —> K2SO4 + H2O

Câu 55: X là phenol:

D. NH4Cl và NaOH —> NaCl + NH3 + H2O

Y

C6H5OH + Br2 —> 2,4,6-C6H2Br3-OH + HBr

DẠ

C6H5OH + Na —> C6H5ONa + H2 Câu 56: A. CH3COOCH3 + H2O ⇌ CH3COOH + CH3OH B. HCOOCH3 + H2O ⇌ HCOOH + CH3OH C. CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO D. HCOOCH=CH2 + H2O → HCOOH + CH3CHO Trang 5/4 – Mã đề 062


Các chất in đậm có tráng gương.

IA L

Câu 57: Tơ visco, tơ axetat thuộc loại polime nhân tạo, điều chế từ polime thiên nhiên là xenlulozơ. Câu 58: Có thể dùng Ca(OH)2 để loại bỏ khí thải:

IC

CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O

OF F

SO2 + Ca(OH)2 —> CaSO3 + H2O

Câu 61: Tripeptit trở lên sẽ có phản ứng màu biurê —> Các sản phẩm chứa Gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure là: Gly-Ala-Val Gly-Ala-Val-Ala

NH ƠN

Val-Ala-Gly Ala-Val-Ala-Gly

Câu 63: Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với dung dịch Br2, còn lại: H2NCH2COOH + HCl —> ClH3N-CH2-COOH

H2NCH2COOH + HNO3 —> NO3H3N-CH2-COOH

QU Y

H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O Câu 65: X hai chức nên nX = nN2 = 0,1 —> Số C = nCO2/nX = 2

M

—> X là C2H8N2

Câu 66: nCu = 0,095, bảo toàn electron: 2nCu = nFe3+ + 3nNO —> nFe3+ = 0,07 —> nFe(OH)3 = 0,07 —> nSO42- = nBaSO4 = (54,09 – 0,07.107)/233 = 0,2 nH+ dư = 4nNO = 0,16

Y chứa Fe3+ (0,07), H+ (0,16), Na+ (0,2), SO42- (0,2), bảo toàn điện tích —> nNO3- = 0,17

Y

Bảo toàn H —> nH2O = 0,09

DẠ

Bảo toàn khối lượng —> Z gồm nCO2 = 0,01 và nNO = 0,03 —> nFeCO3 = 0,01 Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,03 nH+ = 0,2 + 0,14 = 4nNO tổng + 2nCO2 + 2nO Trang 6/4 – Mã đề 062


—> nO = 0,02 —> nFe3O4 = 0,005

IA L

Bảo toàn Fe —> nFe = 0,015 —> %Fe = 9,81% Câu 67: nCO2 = 0,63; nH2O = 0,81; nN2 = 0,09 CnH2n+2+xNx = ?CH2 + H2 + xNH

IC

C2H4 = 2CH2 nNH = 2nN2 = 0,18 Bảo toàn H —> nAmin = nH2 = 0,09 —> x = 0,18/0,09 = 2 và nAmin = 0,09 —> nC2H4 = 0,25 Bảo toàn C —> n = 13/9 —> Amin gồm CH6N2 (0,05) và C2H8N2 (0,04)

NH ƠN

—> mC2H8N2 = 2,40 gam

OF F

nCH2 = nCO2 = 0,63

Câu 68: 1 mol H2SO4 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol NaOH —> 1/3 mol ↓

1 mol H2SO4 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol Ba(OH)2 —> 13/3 mol ↓ —> Loại

1 mol H2SO4 + 1 mol AlCl3 + 3 mol NaOH —> 1/3 mol ↓

1 mol H2SO4 + 1 mol AlCl3 + 3 mol Ba(OH)2 —> 1 mol ↓

QU Y

—> Loại

1 mol AlCl3 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol NaOH —> 1 mol ↓ 1 mol AlCl3 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol Ba(OH)2 —> 5 mol ↓ —> Nhận, vậy (1) là AlCl3, (2) là Al2(SO4)3, (3) là H2SO4 1 mol Al2(SO4)3 + 1 mol H2SO4 + 4 mol Ba(OH)2 —> 6 mol ↓

M

—> b = 6a

Y

Câu 69: (a) KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O (b) NH4HCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + NH3 + H2O (c) M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O (M là Mg, Ca) (d) Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2

DẠ

(e) Na + H2O —> NaOH + H2 NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4 Câu 70: A. Đúng, do không có môi trường điện li nên không có ăn mòn điện hóa B. Đúng, Zn là cực âm và bị ăn mòn, vỏ tàu là cực dương, được bảo vệ. Trang 7/4 – Mã đề 062


C. Sai, CO không khử được Al2O3, chỉ khử được các oxit sau kim loại sau Al.

IA L

D. Đúng, Na2CO3 là muối của axit yếu H2CO3. Câu 71: nHCl = 0,32 và nCO2 = 0,2 Dễ thấy nCO2 < nHCl < 2nCO2 —> X chứa CO32- và HCO3-.

IC

Đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng với H+ nH+ = 2u + v = 0,32 —> u = 0,12 và v = 0,08 —> Tỉ lệ 3 : 2 nC(X) = nCO2 + nBaCO3 = 0,5 —> X chứa CO32- (0,3), HCO3- (0,2) và Na+. Bảo toàn C —> 0,25 + b = 0,3 + 0,2 —> a = 0,3; b = 0,25

NH ƠN

Bảo toàn điện tích —> a + 2b = 0,3.2 + 0,2

OF F

nCO2 = u + v = 0,2

Câu 72: (a) Đúng, este isoamyl axetat có mùi chuối chín. (b) Đúng, khoai lang chứa nhiều tinh bột (c) Đúng

(d) Đúng, giấm hoặc chanh chứa axit hữu cơ, tác dụng với amin tạo muối tan, dễ bị rửa trôi.

QU Y

(e) Sai, mỗi gốc glucozơ có 3OH

(g) Sai, bột ngọt là muối mononatri glutamat. Câu 73: nBr2 = 0,05

M

Quy đổi E thành C2H3COOH (0,05), C3H6(OH)2 (a), CH2 (b) và H2O (c) nO2 = 0,05.3 + 4a + 1,5b = 0,6375

nCO2 = 0,05.3 + 3a + b = 0,5125 nH2O = 0,05.2 + 4a + b + c = 0,55 —> a = 0,1125; b = 0,025; c = -0,025

Y

—> mE = 12,05

b < a nên ancol không có thêm CH2.

DẠ

nT = -c/2 = 0,0125 —> Các axit sau khi quy đổi phải có số mol lớn hơn 0,0125 —> C2H3COOH (0,025) và C3H5COOH (0,025) T là (C2H3COO)(C3H5COO)C3H6 (0,0125) —> %T = 20,54% Trang 8/4 – Mã đề 062


IA L

Câu 74: X là vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) CH3COOCH=CH2 + KOH —> CH3COOK + CH3CHO CH3COOCH=CH2 + Br2 —> CH3COOCHBr-CH2Br

IC

CH3COOCH=CH2 không tác dụng với KHCO3.

—> m – 16x + 17.2x = m + 1,44 —> x = 0,08 —> m = 16x/26,67% = 4,8 gam

(2) Đúng: Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + Na2CO3 —> BaCO3 + NaOH (3) Đúng: Na2O + H2O —> 2NaOH Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O (4) Đúng

NH ƠN

Câu 76: (1) Đúng: AgNO3 + FeCl3 —> Fe(NO3)3 + AgCl

OF F

Câu 75: Đặt nO(X) = x, bảo toàn điện tích —> nOH- trong ↓ = 2x

(5) Sai, không có cặp điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.

QU Y

Câu 78: (2)(3) —> X1, X2 đều là các muối (4) —> X3 là một ancol đơn. Vậy: X là HCOO-CH2-COO-CH3

X1 là HCOONa; X4 là HCOOH

X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH

M

X3 là CH3OH, X6 là HCHO (b) Đúng

(a) Đúng: CH3OH + Na —> CH3ONa + H2 (c) Sai, X5 có 3 oxi

(d) Đúng, do X có HCOO- (hay -O-CHO)

Y

(e) Đúng:

DẠ

2HCOONa + O2 —> Na2CO3 + CO2 + H2O Câu 79: Các chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3. Trang 9/4 – Mã đề 062


Al + HCl —> AlCl3 + H2 Al(OH)3 + HCl —> AlCl3 + H2O

IA L

(NH4)2CO3 + HCl —> NH4Cl + CO2 + H2O NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2

IC

Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O (NH4)2CO3 + NaOH —> Na2CO3 + NH3 + H2O

Câu 80: (a) Sai, sau bước 1 đã tạo Cu(OH)2 màu xanh (b) Đúng, glucozơ thể hiện tính chất của 1 ancol đa chức (c) Đúng, có phản ứng màu biurê

NH ƠN

(d) Đúng

OF F

NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O

DẠ

Y

M

QU Y

(e) Sai, không được rửa kết tủa, vì phải giữ lại một lượng kiềm dư còn bám ở kết tủa cho các phản ứng ở bước sau.

Trang 10/4 – Mã đề 062


ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 3

LIÊN TRƯỜNG THPT

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Môn: HOÁ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)

IA L

SỞ GDĐT HẢI DƯƠNG

Mã đề 061

IC

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

Câu 41: Thành phần chính của phân đạm urê là A. KCl. B. K2SO4. C. (NH2)2CO. D. Ca(H2PO4)2. Câu 42: Chất nào dưới đây không hoà tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Glixerol. B. Ala-Gly-Val. C. Axit axetic. D. Amilozơ. Câu 43: Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây? A. Br2. B. HCl. C. NaOH. D. HNO3. Câu 44: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOCH3. Câu 45: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh A. glucozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. fructozơ. Câu 46: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. C2H4O2. D. (C6H10O5)n. Câu 47: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường A. K. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 48: Chất thuộc loại polime thiên nhiên? A. Cao su buna. B. Polietilen. C. Tơ lapsan. D. Tơ tằm. Câu 49: Hiện nay, trong số hơn 110 nguyên tố hóa học đã biết, có gần 90 nguyên tố là kim loại. Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại là A. tính dẫn điện. B. tính khử. C. tính dẻo. D. tính dẫn nhiệt. Câu 50: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp? A. Poli(vinyl clorua). B. Polisaccarit. C. Poli(etylen terephatalat). D. Nilon-6,6. Câu 51: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành A. Na2O và H2. B. NaOH và O2. C. NaOH và H2. D. Na2O và O2. Câu 52: Số nguyên tử cacbon trong phân tử valin là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 53: Chất nào sau đây là axit theo thuyết Areniut? A. NaOH. B. CuSO4. C. HNO3. D. NaCl. Câu 54: Thành phần chính của thạch cao khan là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là A. CaSO3. B. CaSO4. C. CaCO3. D. CaCl2. Câu 55: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số các chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 56: Axit nào sau đây là axit béo không no? Trang 1/4 – Mã đề 061


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

A. Axit stearic. B. Axit acrylic. C. Axit axetic. D. Axit oleic. Câu 57: Kim loại nào ở điều kiện thường là chất lỏng và được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế? A. Crom. B. Chì. C. Vonfram. D. Thủy ngân. Câu 58: Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là A. 16,6. B. 9,2. C. 17,9. D. 19,4. Câu 59: Nhúng một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,45M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô và đem đi cân thì thấy khối đinh sắt tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 2,88. B. 0,72. C. 0,48. D. 5,76. Câu 60: Điều nhận định nào sau đây là đúng? A. Nước mềm là nước chứa nhiều ion cation Ca2+ và Mg2+. B. Kim loại Na khử được Cu2+ trong dung dịch thành Cu. C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường. D. Kim loại Li có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. Câu 61: Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng. Giá trị của m là A. 18. B. 22. C. 20. D. 24. Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai? A. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng. B. Anilin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. C. Đimetylamin là amin bậc hai. D. Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh (do amin gây ra). Câu 63: Thực hiện phản ứng este hoá giữa 3,2 gam ancol metylic với lượng dư axit propionic, thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hoá là 50%. Giá trị của m là A. 4,4. B. 8,8. C. 17,6. D. 3,52. Câu 64: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những tấm kim loại A. bạc. B. kẽm. C. chì. D. đồng. Câu 65: Cho phản ứng hóa học: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Zn2+ và sự oxi hóa Ag. B. sự oxi hóa Zn và sự oxi hóa Ag. 2+ + C. sự khử Zn và sự khử Ag . D. sự oxi hóa Zn và sự khử Ag+. Câu 66: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước brom? A. Etilen. B. Isopren. C. Metan. D. Axetilen. Câu 67: Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít một khí Z (đktc). Cô cạn Y thu được 49,2 gam muối T. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong T có giá trị là A. 71,54%. B. 68,57%. C. 53,33%. D. 45,91%. Câu 68: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,44 gam. D. 1,82 gam Câu 69: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch Xlà: A. 60 ml. B. 150 ml. C. 30 ml. D. 75 ml. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Ăn mòn điện hóa học không phát sinh dòng điện. (b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện. Trang 2/4 – Mã đề 061


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

(c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. (d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa. (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất. (f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 71: Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 50,20. B. 44,65. C. 50,80. D. 55,60. Câu 72: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau: Phần 1: Cho từ từ vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a: b tương ứng là A. 2: 3. B. 1: 2. C. 2: 1. D. 2: 5 Câu 73: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai? A. Z có số mol gấp 2 lần số mol của Y. B. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2. C. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. D. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 74: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etilen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 6,72. C. 11,2. D. 5,60. Câu 75: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thoả mãn các phương trình hoá học sau: (1) C6H10O4 + 2NaOH → X + Y + Z (2) X + NaOH → CH4 + Na2CO3 (3) Y + CuO → T + Cu + H2O (4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (5) Z + HCl → M + NaCl Cho các nhận định sau về M: (1) M có khả năng phản ứng tối đa với Na theo tỉ lệ 1:2 (2) Dung dịch M làm quỳ tím hóa xanh (3) M là hợp chất hữu cơ đa chức (4) Trong 1 phân tử M có 2 nguyên tử O Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 76: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 6,14 gam. B. 4,02 gam. C. 2,12 gam. D. 2,68 gam. Câu 77: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm [Fe3O4, Fe(OH)2, Cu(OH)2 và 0,14 mol Mg] vào dung dịch chứa 0,9 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 45,26) gam muối và 0,045 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỷ khối so với He bằng 163/18. Cho dung dịch Y tác dụng với KOH dư thu được kết tủa T, nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 21,6 gam chất rắn. Phần trăm số mol Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? Trang 3/4 – Mã đề 061


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

A. 8. B. 11. C. 9. D. 10. Câu 78: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là A. 30. B. 60. C. 48. D. 18. Câu 79: Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở gồm X (chứa 2 liên kết π), Y (chứa 4 liên kết π) và Z (chứa 5 liên kết π); trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 20,28 gam E cần dùng 1,0 mol O2, thu được CO2 và 12,24 gam H2O. Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Cho các nhận định sau: (1) X cho được phản ứng tráng bạc. (2) Y tác dụng tối đa với Br2 trong dung dịch theo tỷ lệ mol 1: 2. (3) Hai ancol trong T đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam. (4) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y là 24. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1 ml dầu ăn và 3 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8 - 10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Ở bước 1 có thể thay thế dầu ăn bằng mỡ động vật. (b) Ở bước 2, nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn không tan trong dung dịch NaOH. (c) Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục. (d) Mục đích chính của việc thêm nước cất vào là tránh sản phẩm bị phân hủy. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Trang 4/4 – Mã đề 061


43C

44D

45C

46A

47A

48D

51C

52D

53C

54B

55D

56D

57D

58C

61A

62B

63A

64B

65D

66C

67A

68A

71D

72A

73C

74A

75C

76B

77C

78B

Câu 44: X là C2H3COOCH3: C2H3COOCH3 + NaOH —> C2H3COONa + CH3OH

49B

50A

59B

60D

69D

70C

IC

42D

80B

79A

OF F

41C

IA L

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

NH ƠN

Câu 55: Có 3 chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là: saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Câu 56: Axit béo là axit đơn chức, mạch hở, không phân nhánh, có số C chẵn, từ 12 đến 24C. —> Axit oleic (C17H33COOH) là axit béo không no. Câu 58: nC2H5OH = nNaOH = 0,2 Bảo toàn khối lượng:

Câu 59: nCuSO4 = 0,09

QU Y

m muối = 19,1 + 0,2.40 – 0,2.46 = 17,9 gam

Fe + CuSO4 —> Cu + FeSO4

M

0,09……0,09……..0,09

m tăng = 0,09.64 – 0,09.56 = 0,72 gam Câu 60: A. Sai, nước mềm là nước không chứa hoặc chứa ít ion cation Ca2+ và Mg2+. B. Sai, Na khử H2O trước:

Y

Na + H2O —> Na+ + OH- + H2

DẠ

OH- + Cu2+ —> Cu(OH)2 C. Sai, Be không phản ứng với H2O trong mọi điều kiện D. Đúng Câu 61:

Trang 5/4 – Mã đề 061


Gly-Ala-Gly + 3NaOH —> 2GlyNa + AlaNa + H2O nGly-Ala-Gly = 0,15 —> nNaOH phản ứng = 0,45

IA L

—> mNaOH phản ứng = 18 gam Câu 63: CH3OH + C2H5COOH —> C2H5COOCH3 + H2O

IC

—> nC2H5COOCH3 = nCH3OH phản ứng = 0,1.50% = 0,05 —> mC2H5COOCH3 = 4,4 gam

OF F

Câu 64: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại Zn. Zn có tính khử mạnh hơn Fe, là cực âm và bị ăn mòn. Ống bằng sắt là cực dương, được bảo vệ.

Câu 67: nMg = nH2 = 0,1 —> nMgO = 0,1 T dang MgSO4.kH2O (0,2 mol) MT = 18k + 120 = 49,2/0,2 —> k = 7

QU Y

—> %O = 16.11/246 = 71,54%

NH ƠN

Câu 65: Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Zn (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2) và sự khử Ag+ (số oxi hóa giảm từ +1 xuống 0).

Câu 68: C6H12O6 + H2 —> C6H14O6

0,01……………………. ⇐ 0,01

—> mC6H12O6 = 0,01.180/80% = 2,25

M

Câu 69: Kim loại phản ứng với H2O hay với axit đều sinh H2 như nhau nên:

Câu 70: (a) Sai

nH2SO4 = nH2 = 0,15 —> V = 75 ml

DẠ

(c) Sai

Y

(b) Đúng

(d) Đúng, thu được BaSO4. (e) Sai, chỉ tồn tại dạng hợp chất (f) Sai

Trang 6/4 – Mã đề 061


IA L

Câu 71: Muối gồm có: Lys(HCl)2: 0,05 mol GlyHCl: 0,2 mol KCl: 0,3 mol

Câu 72: Phần 1: nH+ = 0,12 và nCO2 = 0,09

OF F

IC

—> m muối = 55,6 gam

Dễ thấy nH+ < 2nCO2 nên mỗi phần X chứa CO32- (u) và HCO3- (v). nCO32- và nHCO3- phản ứng lần lượt là ku và kv nH+ = 2ku + kv = 0,12

NH ƠN

nCO2 = ku + kv = 0,09 —> ku = 0,03 và kv = 0,06 —> 2u – v = 0 (1) Phần 2: nBaCO3 = u + v = 0,15 (2) (1)(2) —> u = 0,05 và v = 0,1

Vậy X chứa CO32- (2u = 0,1) và HCO3- (2v = 0,2), bảo toàn điện tích —> nNa+ = 0,4

QU Y

Bảo toàn Na —> a + 2b = 0,4 Bảo toàn C —> 0,15 + b = 0,1 + 0,2 —> a = 0,1 và b = 0,15 —> a : b = 2 : 3

M

Câu 73: Z có tráng bạc nên Z là HCOONa —> X là (HCOO)2C3H6

Y hòa tan được Cu(OH)2 nên Y là HOCH2-CHOH-CH3. —> Phát biểu C sai.

Y

Câu 74: Các ancol CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 có số C = số O nên nOH = nCO2 = 0,3

DẠ

—> nH2 = nOH/2 = 0,15 —> V = 3,36 lít Câu 75: (2) —> X là CH3COONa (4) —> T là CH3CHO Trang 7/4 – Mã đề 061


(3) —> Y là C2H5OH (1) —> Z là HO-CH2-COONa

IA L

và C6H10O4 là CH3COO-CH2-COO-C2H5 (5) —> M là HO-CH2-COOH (1) Đúng:

IC

HO-CH2-COOH + 2Na —> NaO-CH2-COONa + H2 (2) Sai, quỳ tím hóa đỏ (4) Sai, 3 oxi. Câu 76: (C2H5NH3)2CO3 + NaOH —> 2Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O (COONH3-CH3)2 + 2NaOH —> (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O

OF F

(3) Sai, M tạp chức

E là muối (COONa)2 (0,03 mol) —> mE = 4,02 gam Câu 77: Z gồm N2O (0,02) và NO (0,025) Bảo toàn khối lượng: m + 0,9.63 = m + 45,26 + mZ + mH2O

QU Y

—> nH2O = 0,545

NH ƠN

Khí Z gồm C2H5NH2 (0,04 mol) và CH3NH2 (0,06 mol)

Đặt nFe3O4 = x; nFe(OH)2 + nCu(OH)2 = y và nNH4+ = z Bảo toàn H: 0,9 + 2y = 4z + 0,545.2

nH+ = 4.2x + 2y + 10z + 0,02.10 + 0,025.4 = 0,9 m rắn = 160.1,5x + 80y + 0,14.40 = 21,6

M

—> x = 0,025; y = 0,125; z = 0,015

—> %nFe3O4 = x/(x + y + 0,14) = 8,62% Câu 78: Cho Fe vào Y thu được hỗn hợp kim loại và khí NO

Y

–> Y gồm NO3- (0,15 mol); H+ (a mol); Ag+ (0,15-a mol) nNO= a/4 mol –> nNO3- sau phản ứng = 0,15 – a/4 mol

DẠ

–> nFe2+ trong dung dịch sau phản ứng=(0,15-a/4)/2 mol Bảo toàn khối lượng kim loại : 12,6 – 56.(0,15-a/4)/2 + 108.(0,15-a) = 14,5 –> a = 0,1 mol –> t = 0,1.96500/(2,68.60) = 60 phút Trang 8/4 – Mã đề 061


IA L

Câu 79: nH2O = 0,68 Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,91 —> nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,5 —> nNaOH = nO/2 = 0,25

IC

Ancol chứa H (u mol), C (v mol) và O (0,25 mol) nAncol = 0,5u – v = 0,1 —> u = 0,7; v = 0,25

OF F

Bảo toàn khối lượng —> mAncol = u + 12v + 0,25.16 = mE + mNaOH – m muối

Số C = v/0,1 = 2,5 và ancol có nC = nO —> C2H4(OH)2 (0,05) và C3H5(OH)3 (0,05) Sản phẩm chỉ có 2 muối nên có 2TH: TH1: X là (ACOO)2C2H4 (x mol) Y là (BCOO)2C2H4 (y mol) Z là (ACOO)(BCOO)2C3H5 (0,05 mol) nC2H4(OH)2 = x + y = 0,05 nCO2 – nH2O = 0,23 = x + 3y + 0,05.4 —> Vô nghiệm, loại.

NH ƠN

(Dưới đây đặt ACOOH là axit có 1π và BCOOH là axit có 2π)

QU Y

TH2: X là (ACOO)2C2H4 (0,05 mol)

Y là (ACOO)2(BCOO)C3H5 (y mol) Z là (ACOO)(BCOO)2C3H5 (z mol) nC3H5(OH)3 = y + z = 0,05 —> y = 0,02; z = 0,03

M

nCO2 – nH2O = 0,23 = 0,05 + 3y + 4z

Muối gồm ACOONa (0,17) và BCOONa (0,08) m muối = 0,17(A + 67) + 0,08(B + 67) = 22,58 —> 17A + 8B = 583 —> A = 15 và B = 41 là nghiệm duy nhất. X là (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol)

Y

Y là (CH3COO)2(C3H5COO)C3H5 (0,02 mol)

DẠ

Z là (CH3COO)(C3H5COO)2C3H5 (0,03 mol) (1) Sai

(2) Sai, nY : nBr2 = 1 : 1 (3) Đúng

Trang 9/4 – Mã đề 061


(4) Sai, X, Y có tổng 26H

IA L

Câu 80: (a) Đúng, dầu ăn hay mỡ động vật đều là chất béo, có thể điều chế được xà phòng.

(b) Đúng, dầu ăn kỵ nước và rất khó trộn đều với dung dịch NaOH nên phải liên tục khuấy đều để hỗn hợp trộn vào nhau tạo điều kiện cho phản ứng xảy ra.

IC

(c) Sai, phần trên có lớp chất rắn màu trắng đục là xà phòng.

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

(d) Sai, mục đích chính của việc thêm H2O là để phản ứng thủy phân xảy ra, H2O bị hao hụt do bay hơi nên phải bù lại.

Trang 10/4 – Mã đề 061


ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1

ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Môn: HOÁ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)

IA L

SỞ GDĐT NINH BÌNH

Mã đề 067

IC

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

Câu 41: Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 42: Trong phân tử Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là: A. Gly. B. Val. C. Lys. D. Ala. Câu 43: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2. B. Nicotin (có nhiều trong thuốc lá) có thể gây ung thư phổi. C. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong khẩu trang y tế và mặt nạ phòng độc. D. Khí SO2 là tác nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính. Câu 44: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Fe, Ni, Sn. B. Al, Fe, CuO. C. Zn, Cu, Mg. D. Hg, Na, Ca. Câu 45: Saccarozơ là một loại đisasaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là: A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C2H4O2. D. C6H12O6. Câu 46: Etyl propionat có mùi thơm quả dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây? A. C2H5COOH, C2H5OH. B. CH3COOH, C2H5OH. C. C2H5COOH, CH3OH. D. CH3COOH, CH3OH. Câu 47: Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong mạch polime? A. Tơ nilon-6,6. B. Protein. C. Tơ olon. D. Tơ lapsan. Câu 48: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Alanin. B. Gly-Ala. C. Metylamin. D. Etyl fomat. Câu 49: Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp các oxit Al2O3, CuO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm: A. Al, Cu, MgO. B. Al2O3, Cu, MgO. C. Al2O3, Cu, Mg. D. Al, Cu, Mg. Câu 50: Nước cứng là nước chứa nhiều ion: A. Cu2+, Fe3+. B. Na+, K+. C. Ca2+, Mg2+. D. Al3+, Fe3+. Câu 51: Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 52: Để điều chế kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp: A. thủy luyện. B. điện phân nóng chảy. C. nhiệt luyện. D. điện phân dung dịch. Câu 53: Trong y học, glucozơ là “biệt dược” có tên gọi là: A. Đường mía. B. Đường máu. C. Huyết tương. D. Huyết thanh ngọt. Câu 54: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Anilin. B. Lysin. C. Axit glutamic. D. Metylamin. Câu 55: Ở nhiệt độ thường kim loại Na phản ứng với nước, thu được các sản phẩm là: A. NaOH và O2. B. Na2O và O2. C. NaOH và H2. D. Na2O và H2. Trang 1/4 – Mã đề 067


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

Câu 56: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất: A. xà phòng và glixerol. B. glucozơ và glixerol. C. xà phòng và ancol etylic. D. glucozơ và ancol etylic. Câu 57: Cho dãy chuyển hóa sau: X + CO2 + H2O → Y; Y + NaOH → X. Công thức của X là: A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. Na2O. D. NaOH. Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, hai chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 1,12 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết vưới dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là: A. 0,2 mol. B. 0,1 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 59: Phát biểu nào sau đây đúng? A. PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. Câu 60: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí và m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 0,64. B. 1,96. C. 1,28. D. 0,98. Câu 61: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí. Phần trăm khối lượng của Al trong X là: A. 39,13%. B. 20,24%. C. 76,91%. D. 58,70%. Câu 62: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại Fe và X dư. X là kim loại nào sau đây? A. Na. B. Fe. C. Mg. D. Cu. Câu 63: Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng. (b) Trong phân tử saccarozơ, hai gốc monosaccarit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (d) Dung dịch saccarozơ, glucozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 64: Cho các phát biểu sau: (a) Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn. (c) Ở điều kiện thích hợp, tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2. (d) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 65: Cho các dung dịch: CH3COOH, C3H5(OH)3, glucozơ, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 66: Cho các nhận định sau: (a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO nung nóng thu được Fe và Cu. (b) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. (c) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. (d) Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại. Số nhận định đúng là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 67: Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là: A. 15,1 gam. B. 16,9 gam. C. 11,1 gam. D. 22,2 gam. Câu 68: Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là: A. C6H5COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C6H5ONa. Trang 2/4 – Mã đề 067


M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

C. CH3COONa và C6H5OH. D. CH3COOH và C6H5ONa. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là: A. 1,8 gam. B. 1,35 gam. C. 2,16 gam. D. 2,76 gam. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Tetrametylen-1,4-điamin là amin bậc hai. (b) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic. (c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, đun nóng) thu được tripanmitin. (d) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (e) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 71: Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) X (dư) + Ba(OH)2 → Y↓ + Z + H2O. (2) X + Ba(OH)2 (dư) → Y↓ + T + H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất X là NaHCO3. Cho các nhận định sau: (a) Y là BaCO3. (b) Z là NaOH, T là Na2CO3. (c) T có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu. (d) X + Z → T + H2O. Số nhận định đúng là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 72: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Khối lượng dung dịch giảm p (gam) theo thời gian điện phân t (giây) được biểu diễn như hình vẽ:

DẠ

Y

Biết hiệu suất quá trình điện phân là 100%. Giá trị của m là: A. 6,555. B. 8,74. C. 7,144. D. 9,325. Câu 73: Hỗn hợp X gồm etyl fomat, etyl axetat và đietyl oxalat. Đun nóng 23,5 gam X với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 21,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là: A. 27,23%. B. 40,85%. C. 35,62%. D. 20,55%. Câu 74: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) 2CH4 (1500°C/làm lạnh nhanh) → X1 + 3H2. (b) X1 + H2 (Pd/PbCO3,t°) → X2. (c) 3X2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3X3 + 2MnO2 + 2KOH. (d) X4 + CH3OH → X5 + H2O. (e) 2X4 + X3 → X6 + H2O. Trang 3/4 – Mã đề 067


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

Cho biết X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. X5 là monome để điều chế thủy tinh hữu cơ. Phân tử khối của X6 là: A. 198. B. 184. C. 146. D. 170. Câu 75: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là: A. 32,46. B. 12,87. C. 8,61. D. 12,48. Câu 76: Cho các phát biểu sau: (a) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra sự oxi hoá nước. (b) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (c) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au. (d) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần. (e) Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được Fe và Mg. (f) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 77: Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Cho các nhận định sau:. (a) Giá trị của m là 88,285 gam. (b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol. (c) Phần trăm khối lượng FeCO3, trong X là 18,638%. (d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol. (e) Số mol Mg có trong X là 0,15 mol. Số nhận định đúng là: A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong mỗi phân tử este có số liên kết π không quá 5 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoản toản 31,88 gam X, thu được 62,48 gam CO2 và 18,36 gam H2O. Đun 31,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối (đều có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn chức có tỉ khối so với He bằng 11,675. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là: A. 55,1%. B. 54,1%. C. 45,9%. D. 46,6%. Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là: A. 58,12%. B. 23,04%. C. 37,13%. D. 38,74%. Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+3O5N3, có số nguyên tử C lớn hơn 6) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 1,3 mol O2, thu được N2. CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan có cùng số nguyên tử C trong phân tử (trong đó có một muối của α-aminoaxit). Giá trị của a là: A. 33,5. B. 35,3. C. 35,8. D. 38,5.

Trang 4/4 – Mã đề 067


IA L

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 42C

43D

44A

45B

46A

47D

48C

49B

50C

51C

52B

53D

54A

55C

56A

57B

58B

59A

60D

61A

62C

63D

64A

65B

66D

67A

68B

69D

70B

71C

72B

73B

74A

75D

76A

77D

78C

79C

80C

OF F

IC

41A

Câu 43: D sai, khí SO2 là một trong các khí gây nên mưa axit. Khí CO2 là tác nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính.

Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2 Ni+ 2HCl —> NiCl2 + H2 Sn + 2HCl —> SnCl2 + H2 Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag Ni+ 2AgNO3 —> Ni(NO3)2 + 2Ag Sn + 2AgNO3 —> Sn(NO3)2 + 2Ag

NH ƠN

Câu 44: Dãy A: Fe, Ni, Sn vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với AgNO3:

QU Y

Dãy B có CuO chỉ tác dụng với HCl, dãy C, D có Cu, Hg chỉ tác dụng với AgNO3. Câu 48: Metylamin (CH3NH2) không phản ứng với dung dịch NaOH. Các chất còn lại:

Ala + NaOH —> AlaNa + H2O

M

Gly-Ala + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O

HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH Câu 49: CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al —> Chất rắn thu được gồm Al2O3, Cu, MgO.

DẠ

Y

Câu 51: C3H6O2 có 2 đồng phân este: HCOOC2H5 và CH3COOCH3 Câu 57: X là Na2CO3, Y là NaHCO3: Na2CO3 + CO2 + H2O —> 2NaHCO3 Trang 5/4 – Mã đề 067


NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O

IA L

Câu 58: nN2 = 0,05 —> nHCl phản ứng = nN = 2nN2 = 0,1 Câu 59: A. Đúng, PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2.

IC

B. Sai, xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo) C. Sai, amilozơ có mạch không phân nhánh

Câu 60: 2H2O + 2e → 2OH + H2 → nOH = 2nH2 = 0,04 → nCu(OH)2 = 0,01 mol = 0,98 gam

NH ƠN

Tốn 0,02 mol OH để trung hòa axit. Phần còn lại tạo Cu(OH)2

OF F

D. Sai, tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên

Câu 61: Đặt x, y là số mol Al, Fe —> mX = 27x + 56y = 13,8 nH2 = 1,5x + y = 0,45 —> x = 0,2; y = 0,15 —> %Al = 39,13%

QU Y

Câu 62: X dư khử được Fe3+ thành Fe —> X là Mg: Mg dư + Fe3+ —> Mg2+ + Fe

Na khử H2O trước, còn Fe và Cu chỉ khử được Fe3+ về Fe2+. Câu 63: (a) Đúng, hai dạng vòng chuyển hóa qua lại thông qua dạng mạch hở.

M

(b) Đúng (c) Đúng

(d) Sai, tinh bột không phản ứng.

Câu 64: (a) Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN

Y

(b) Đúng, alanin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có dạng tinh thể (thể rắn) điều kiện thường

DẠ

(c) Sai, tripanmitin là chất béo no (d) Sai, saccarozơ không bị thủy phân trong kiềm Câu 65: Cả 4 chất đều phản ứng với Cu(OH)2: CH3COOH có phản ứng trung hòa, C3H5(OH)3 và glucozơ có phản ứng tạo phức xanh lam, anbumin có phản ứng màu biure. Trang 6/4 – Mã đề 067


Câu 66: (a) Đúng

IA L

(b) Sai, Na khử H2O trước (c) Đúng, vì dẫn điện, dẫn nhiệt đều do electron tự do gây ra. (d) Đúng

IC

Câu 67: nAla = 0,1

OF F

—> Chất rắn gồm AlaNa (0,1) và NaOH dư (0,1) —> m rắn = 15,1 gam

Câu 69: C3H6 = 3CH2 Amin no, mạch hở = CH4 + ?CH2 + ?NH

NH ƠN

Câu 68: Phenyl axetat (CH3COOC6H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được các sản phẩm hữu cơ là CH3COONa và C6H5ONa.

Quy đổi X thành CH4 (a), CH2 (b) và NH (0,18, tính từ nN2) nCO2 = a + b = 0,75 nH2O = 2a + b + 0,18.0,5 = 0,93 —> a = 0,09; b = 0,66

QU Y

Số N = nNH/a = 2 —> nAmin = nN2 = 0,09 —> nC3H6 = 0,21

—> nCH2(Amin) = b – 0,21.3 = 0,03

—> CH6N2 (0,06) và C2H8N2 (0,03) mCH6N2 = 2,76

M

Câu 70: (a) Sai, NH2-(CH2)4-NH2 là amin bậc 1

(b) Đúng, valin không làm đổi màu quỳ tím, metylamin làm quỳ tím hóa xanh và axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ. (c) Sai, hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.

Y

(d) Đúng

DẠ

(e) Đúng

Câu 71: (1) 2NaHCO3 dư + Ba(OH)2 —> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (2) NaHCO3 + Ba(OH)2 dư —> BaCO3 + NaOH + H2O (a) Đúng

Trang 7/4 – Mã đề 067


(b) Sai, Z là Na2CO3, T là NaOH (c) Sai, T có thể làm mềm nước cứng tạm thời

IA L

(d) Sai, X không phản ứng với Z. Câu 72: Đoạn 1: Thoát nCu = nCl2 = x Đoạn 2 diễn ra trong khoảng thời gian bằng đoạn 1 nên ne đoạn 2 = 2x = 0,04 m giảm đoạn 2 = 0,02.2 + 0,02.71 < 4,3 – 2,7: Loại Vậy đoạn 2 thoát nCu = 0,02 và nO2 = 0,01 —> nCuSO4 = nCu tổng = 0,04 và nNaCl = 2nCl2 = 0,04 —> m = 8,74

OF F

Nếu đoạn 2 thoát nH2 = nCl2 = 0,02 thì:

IC

—> p = 64x + 71x = 2,7 —> x = 0,02

23,5 + 40x = 21,7 + 46x —> x = 0,3 —> %O = 32x/23,5 = 40,85% Câu 74: X1 là C2H2 X2 là C2H4

QU Y

X3 là C2H4(OH)2

NH ƠN

Câu 73: nC2H5OH = nNaOH = x, bảo toàn khối lượng:

X5 là monome để điều chế thủy tinh hữu cơ —> X5 là CH2=C(CH3)-COO-CH3 —> X4 là CH2=C(CH3)-COOH

—> X6 là [CH2=C(CH3)-COO]2C2H4 —> MX6 = 198

M

Câu 75: Đặt 3x, 2x, x là số mol axit panmitic, axit oleic và triglixerit.

—> nNaOH = 3x + 2x + 3x = 0,12 —> x = 0,015 nH(X) = 3x.32 + 2x.34 + x.HY = 1,98.2 —> HY = 100

Y

Y dạng (C15H31COO)y(C17H33COO)3-yC3H5

DẠ

—> HY = 31y + 33(3 – y) + 5 = 100 —> y = 2 Vậy Y là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (0,015 mol) —> mY = 12,48 gam Câu 76: (a) Sai, catot xảy ra quá trình khử H2O tạo H2. Trang 8/4 – Mã đề 067


(b) Đúng: Zn + Cu2+ —> Zn2+ + Cu

IA L

Cu sinh ra bám vào thanh Zn làm xuất hiện cặp điện cực Zn-Cu cùng tiếp xúc dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa. (c) Sai, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag (d) Đúng

IC

(e) Sai, CO không khử được MgO nên thu được Fe và MgO

Câu 77: nSO42- = nBaSO4 = 0,605 mol nNH4+ = nNH3 = 0,025 mol —> m kim loại trong X = 42,9 – 17(1,085 – 0,025) = 24,88 —> 16a + 44b = 31,12 – 24,88 = 6,24 (1) nNO + nNO2 = 0,2 – b – x Bảo toàn N: nKNO3 = nNO + nNO2 + nNH3 —> nKNO3 = 0,225 – b – x

NH ƠN

Đặt a, b là số mol O và CO2 trong X. Đặt x là số mol H2.

OF F

(f) Đúng: AgNO3 dư + FeCl2 —> AgCl + Ag + Fe(NO3)3

Sau phản ứng với NaOH thu được phần dung dịch chứa K2SO4 và Na2SO4, bảo toàn điện tích: 1,085 + 0,225 – b – x = 0,605.2 (2) —> nH2O = 0,555 – x Bảo toàn khối lượng:

QU Y

Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O

31,12 + 0,605.98 + 101(0,225 – b – x) = 24,88 + 39(0,225 – b – x) + 0,025.18 + 0,605.96 + 0,2.29,2 + 18(0,555 – x) (3) Giải hệ (1)(2)(3):

M

a = 0,28 x = 0,06

b = 0,04

m = 24,88 + 39(0,225 – b – x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88,285 —> Nhận định a) ĐÚNG nKNO3 = 0,225 – b – x = 0,125 —> Nhận định b) sai

Y

%FeCO3 = 0,04.116/31,12 = 14,91% —> Nhận định c) sai

DẠ

nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 —> nFe3O4 = 0,06 —> Nhận định d) sai Số mol Mg chỉ tính được khi cho rằng Z không có Fe3+, bấm hệ nOH- và m kết tủa tính được Fe2+ (0,38) và Mg2+ (0,15) ---> (e) ĐÚNG Câu 78: nCO2 = 1,42; nH2O = 1,02 Trang 9/4 – Mã đề 067


—> nO = (mX – mC – mH)/16 = 0,8 —> nNaOH = 0,4

IA L

Z dạng CnH2n+OH (0,4 mol) —> MZ = 14n + 18 = 11,675.4 —> n = 2,05 Bảo toàn khối lượng —> m muối = 29,2

IC

nC(muối) = 1,42 – 0,4n = 0,6 nO(muối) = 2nNaOH = 0,8 —> nH(muối) = (m muối – mC – mO – mNa)/1 = 0 —> %(COONa)2 = 45,89% Câu 79: nH2O = (mY – mEte)/18 = 0,04 —> nY = 0,08

NH ƠN

—> MY = 37,25 —> Y gồm CH3OH (0,05) và C2H5OH (0,03)

OF F

Muối không có H và không quá 5pi —> (COONa)2 (0,1) và C2(COONa)2 (0,1)

nEste của ancol = 0,08 và nEste của phenol = x Bảo toàn khối lượng: 8,08 + 40(2x + 0,08) = 9,54 + 2,98 + 18x —> x = 0,02

Quy đổi muối thành HCOONa (0,08 + 0,02 = 0,1), C6H5ONa (0,02), CH2 (u), H2 (v) m muối = 0,1.68 + 0,02.116 + 14u + 2v = 9,54

QU Y

Bảo toàn C —> 0,1 + 0,02.6 + u + nC(Y) = 0,36 —> u = 0,03; v = 0

—> Muối gồm HCOONa (0,07); CH3COONa (0,03) và C6H5ONa (0,02) Các este gồm:

HCOOCH3: 0,05 —> %HCOOCH3 = 37,13% HCOOC6H5: 0,02

M

CH3COOC2H5: 0,03

Câu 80: Đặt x, y là số mol X, Y nE = x + y = 0,2

Y

nO2 = x(1,5m – 1,75) + y(1,5n – 0,25) = 1,3 nH2O = x(m + 1,5) + y(n + 1,5) = 1,3

DẠ

—> x = y = 0,1, mx + ny = 1 —> m + n = 10 Với m > 6 —> m = 7, 8, 9 và n = 3, 2, 1 tương ứng. Sản phẩm gồm 2 muối cùng C (1 muối của a-amino axit) + 1 khí làm xanh quỳ ẩm nên: Trang 10/4 – Mã đề 067


X là CH3COONH3-CH2-CONH-CH2-COONH3-CH3 Y là CH3COO-NH3-CH3

IA L

Muối gồm CH3COONa (0,2), GlyNa (0,2)

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

—> m muối = 35,8 gam

Trang 11/4 – Mã đề 067


ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1

ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Môn: HOÁ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)

IA L

SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN

Mã đề 063

IC

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

Câu 1: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. HCl. B. H2SO4. C. NaCl. D. NaOH. Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Na2CO3 sinh ra khí CO2? A. HCl. B. NaOH. C. Ca(OH)2. D. BaCl2. Câu 3: Etanol có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp thực phẩm, y tế,.Công thức của etanol là A. C3H5(OH)3. B. CH3OH. C. C6H5OH. D. C2H5OH. Câu 4: Tên gọi của este HCOOCH3 là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl fomat. Câu 5: Chất nào sau đây là đồng phân của este CH3COOCH3? A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOH. D. CH3CH2CH2OH. Câu 6: Este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất Y. Công thức của Y là A. CH3COOH. B. CH3COONa. C. HCOONa. D. C2H5OH. Câu 7: Thủy phân tristearin (C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa. Câu 8: Chất nào sau đây là polisaccarit? A. Fructơzơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 9: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Y là A. tinh bột. B. saccarozơ. C. fructơzơ. D. glucozơ. Câu 10: Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là A. 6. B. 12. C. 22. D. 10. Câu 11: Công thức của glyxin là A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH(CH3)COOH. C. (CH3)2CH-CH(NH2)COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. Câu 12: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Alanin. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Axit glutamic. Câu 13: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 14: Poli(vinyl clorua) được tổng hợp từ chất nào sau đây? A. CH2=CH-Cl. C. CH2=CH2. B. CH2=CH-CN. D. CH2=CH-CH3. Câu 15: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. tơ nitron. B. tơ visco. D. Poli(vinyl clorua). C. Xenlulozơ. Câu 16: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? Trang 1/4 – Mã đề 063


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

A. Ba. B. Na. C. Ag. D. Mg. Câu 17: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Al. B. W. C. Na. D. Fe. Câu 18: Trong các lon kim loại sau đây, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất? A. Cu2+. B. Mg2+. C. Al3+. D. Zn2+. Câu 19: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. Mg(NO3)2. B. HCl. C. NaOH. D. Na2SO4. Câu 20: Trường hợp nào dưới đây kim loại không bị ăn mòn? A. Cho Mg vào dung dịch CuSO4. B. Cho Cu vào dung dịch ZnSO4. C. Đốt Mg trong không khí. D. Cho Zn vào dung dịch CuSO4. Câu 21: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. B. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2. C. Phân tử X có 5 liên kết π. D. Công thức phân tử của X là C52H102O6. Câu 22: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. tơ tằm. B. tơ visco. C. tơ nitron. D. tơ nilon-6. Câu 23: Cho các phát biểu sau: (a) CH3NH2 là amin bậc I. (b) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu tím. (c) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. (d) H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit. (e) Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 24: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu nào sau đây đúng? A. lon Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Ag+. B. Ag có tính khử mạnh hơn Cu. + C. lon Ag bị khử thành Ag. D. Cu bị khử thành Cu2+. Câu 25: Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch X chứa NaOH 1M và Na2CO3 0,5M cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 14,925 gam chất tan. Giá trị của V là A. 3,36. B. 0,84. C. 2,52. D. 1,68. Câu 26: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 29,55 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, đun nóng phần dung dịch cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là A. 55. B. 25. C. 70. D. 35. Câu 27: Cho 0,1 mol (CH3)2NH và 0,2 mol NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M. Giá trị của V là A. 100. B. 200. C. 150. D. 300. Câu 28: Dẫn V lít khí CO qua ống sứ đựng lượng dư bột CuO nung nóng. Sau khi hản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giản 2,0 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 2,24. B. 0,56. C. 1,68. D. 2,80. Câu 29: Cho các chất thơm sau: C6H5COOCH3, o-HO-C6H4-COOCH3, o-CH3COO-C6H4-COOH, o-HOC6H4-OOCH, o-CH3COO-C6H4-OOC-CH3. Có bao nhiêu chất tác dụng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 30: Cho các phát biểu sau: Trang 2/4 – Mã đề 063


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

(a) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được khí H2 ở anot. (b) Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. (c) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học. (d) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 31: Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. (b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt). (c) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp lượng. (d) Tơ visco, tơ axetat đều là loại tơ bán tổng hợp. (e) Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là formon). Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 32: Tiến hành hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiêm 1 rồi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch. Thí nghiệm 2: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiệm 2 rồi thêm vài giọt nước brom. Cho các phát biểu sau: (a) Ở thí nghiệm 1, nếu thay anilin bằng benzylamin thì quỳ tím sẽ chuyển màu xanh. (b) Ở thí nghiệm 2, nếu thay nước brom bằng dung dịch HCl thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự. (c) Kết thúc thí nghiệm 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng. (d) Ở thí nghiệm 2 xảy ra phản ứng thế brom vào nhân thơm của anilin. (e) Nguyên tử H của vòng benzen trong anilin khó bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 33: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít CO2 và 9,0 gam H2O. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có 19,2 gam Br2 phản ứng. Thành phần phần trăm số mol của C4H6 trong X gần nhất với A. 8,0%. B. 9,5%. C. 9,0%. D. 8,5%. Câu 34: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,15 mol CO2 và 2,09 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 33,17. B. 30,94. C. 35,32. D. 29,18. Câu 35: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 1,99 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,378% về khối lượng. Khối lượng ứng với 0,15 mol X là A. 16,1. B. 28,6. C. 32,2. D. 14,3. Câu 36: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 800 ml dung dịch AgNO3 0,15 M. Sau một thời gian thu được 10,32 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 4,875 gam Zn vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,375 gam chất rắn Z. Giá trị của m gần nhất với A. 5,8. B. 5,2. C. 5,4. D. 5,6. Câu 37: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,5 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 49,98 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại K thu được 0,3 Trang 3/4 – Mã đề 063


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, K2CO3 và 0,3 mol CO2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong T gần nhất với A. 22%. B. 17%. C. 12%. D. 7%. Câu 38: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. (b) Chất Z làm mất màu nước brom. (c) Chất T không có đồng phân hình học. (d) Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 1. (e) Từ Z điều chế trực tiếp được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 39: Hòa tan 12,9 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Na2SO4 vừa đủ, thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy, thu được 2,9568 lít khí ở anot. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là A. 13. B. 17. C. 15. D. 14. Câu 40: Cho 14,82 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn (số mol Al bằng số mol Zn) tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,58 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 89,86 gam muối sunfat trung hòa và 3,36 lít khí X gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối hơi của Z so với He là 1,9. Khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là A. 1,950 gam. B. 9,750 gam. C. 4,875 gam. D. 1,300 gam.

Trang 4/4 – Mã đề 063


2A

3D

4C

5B

6B

7D

8C

11A

12C

13D

14A

15C

16C

17B

18B

21D

22B

23C

24C

25B

26D

27B

28D

31A

32A

33C

34C

35D

36A

37A

38B

CH3COOCH3 + NaOH —> CH3OH + CH3COONa

10A

19B

20B

29B

30A

39D

40C

OF F

Câu 6: Công thức của Y là CH3COONa:

9D

IC

1D

IA L

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

Câu 7: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —> C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa

NH ƠN

Câu 9: X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp —> X là tinh bột. Thủy phân X trong môi trường axit thu được monosaccarit Y —> Y là glucozơ Câu 21: X là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5

A. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa. C. Đúng, 2C=C và 3C=O D. Sai, X là C55H102O6.

QU Y

B. Đúng, mỗi gốc oleic có 1C=C

M

Câu 23: (a) Đúng, có 1H trong NH3 bị thay thế bởi gốc CH3- nên là amin bậc 1. (b) Đúng, lòng trắng trứng là protein tan được nên có phản ứng màu biurê

(c) Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl, dễ bị rửa trôi (d) Đúng, đây là Gly-Ala

(e) Đúng, các amino axit ở dạng ion lưỡng cực nên là chất rắn dễ tan.

DẠ

Y

Câu 24: C đúng, ion Ag+ bị khử thành Ag vì số oxi hóa của nguyên tố Ag giảm từ +1 xuống 0. Câu 25: nNaOH = 0,15 và nNa2CO3 = 0,075 Nếu sản phẩm là NaHCO3 —> nNaHCO3 = 0,3 —> mNaHCO3 = 25,2 Trang 5/4 – Mã đề 063


Nếu sản phẩm là Na2CO3 —> nNa2CO3 = 0,15 —> mNa2CO3 = 15,9 Do m chất tan = 14,925 < 15,9 —> Sản phẩm là Na2CO3 (a) và có NaOH dư (b)

IA L

m rắn = 106a + 40b = 14,925 Bảo toàn Na —> 2a + b = 0,3 —> a = 0,1125 và b = 0,075

IC

Bảo toàn C —> nCO2 = a – 0,075 = 0,0375

Câu 26: nBaCO3 = 0,15

OF F

—> V = 0,84 lít

Đun nóng dung dịch thu thêm nBaCO3 = 0,1 —> nBa(HCO3)2 = 0,1 Bảo toàn C —> nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,35 162…………………………………..2 m………………………………………0,35

NH ƠN

C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH

H = 81% —> m = 0,35.162/(2.81%) = 35 gam Câu 27: nHCl = nN = 0,1 + 0,2 = 0,3 —> VddHCl = 200 ml

QU Y

Câu 28: nCO = nO bị lấy = 2,0/16 = 0,125 —> V = 2,80 lít

Câu 29: C6H5COOCH3 + NaOH —> C6H5COONa + CH3OH

M

o-HO-C6H4-COOCH3 + 2NaOH —> o-NaO-C6H4-COONa + CH3OH + H2O o-CH3COO-C6H4-COOH + 3NaOH —> o-NaO-C6H4-COONa + CH3COONa + 2H2O

o-HO-C6H4-OOCH + 3NaOH —> o-C6H4(ONa)2 + HCOONa + 2H2O o-CH3COO-C6H4-OOC-CH3 + 4NaOH —> o-C6H4(ONa)2 + 2CH3COONa + 2H2O

Y

Câu 30: (a) Sai, thu được khí O2 ở anot

DẠ

(b) Sai, amophot là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. (c) Sai, không có môi trường điện li nên không có ăn mòn điện hóa (d) Đúng: BaCl2 + KHSO4 —> KCl + HCl + BaSO4 Câu 31:

Trang 6/4 – Mã đề 063


(a) Sai, xenlulozơ trinitrat mới dùng làm thuốc súng không khói. (b) Sai, muối mono natri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).

IA L

(c) Đúng (d) Đúng, chúng đều được tạo ra từ polime thiên nhiên là xenlulozơ (e) Đúng

IC

Câu 32: TN1: Quỳ tím không đổi màu vì anilin có tính bazơ nhưng rất yếu (a) Đúng, dung dịch C6H5CH2NH2 làm quỳ tím hóa xanh

OF F

TN2: Có kết tủa trắng C6H2Br3-NH2 (b) Sai, dùng HCl thì dung dịch trong suốt do tạo muối tan C6H5NH3Cl (c) Sai, kết tủa trắng (d) Đúng

NH ƠN

(e) Sai, H trong vòng của anilin dễ bị thế hơn H của benzen do anilin có nhóm -NH2 hoạt hóa nhân thơm. Câu 33: C4H10 —> CH4 + C3H6 C4H10 —> C2H6 + C2H4 C4H10 —> H2 + C4H8 C4H10 —> 2H2 + C4H6

Đốt X giống đốt C4H10 ban đầu, đều thu được nCO2 = 0,4 và nH2O = 0,5 nAnkan + nH2 = nBr2 = 0,12

QU Y

—> nC4H10 = nH2O – nCO2 = 0,1 —> nC4H6 = 0,12 – 0,1 = 0,02

nX = nC4H10 + nAnkan + nH2 = 0,22

M

—> %nC4H6 = 0,02/0,22 = 9,10%

Câu 34: mX = mC + mH + mO = 2,15.12 + 2,09.2 + 0,12.2.16 = 33,82 Các axit béo có k = 1 và chất béo có k = 3 nên: nY = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,03

Y

nNaOH = nAxit + 3nY = 0,12 —> nAxit = 0,03 —> nH2O = 0,03 và nC3H5(OH)3 = 0,03

DẠ

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m muối + mH2O + mC3H5(OH)3 —> m muối = 35,32

Trang 7/4 – Mã đề 063


Câu 35: C4H11N = C4H10 + NH

IA L

C5H10O2 = C4H10 + CO2 C5H11NO2 = C4H10 + NH + CO2 Quy đổi X thành C4H10 (0,3), NH (x) và CO2 (y) nO2 = 0,3.6,5 + 0,25x = 1,99

IC

mY = 32y = 22,378%(0,3.58 + 15x + 44y) —> mX = 28,6 Khi nX = 0,15 (một nửa lượng trên) thì mX = 14,3

OF F

—> x = 0,16; y = 0,2

Câu 36: nAgNO3 = 0,12; nZn = 0,075 —> Dung dịch muối sau cùng chỉ chứa Zn(NO3)2 (0,06)

NH ƠN

Bảo toàn khối lượng cho kim loại: m + 0,12.108 + 4,875 = 10,32 + 9,375 + 0,06.65 —> m = 5,76 Câu 37: nH2 = 0,3 —> nKOH = nO(E) = 0,6 —> nK2CO3 = 0,3 nC(F) = nK2CO3 + nCO2 = 0,6

QU Y

Dễ thấy nC(F) = nK(F) nên F gồm HCOOK (0,18) và (COOK)2 (0,21) nC(Ancol) = 1,5 – nC(F) = 0,9

E chứa 2 ancol cùng C —> Số C ≥ 2

Ancol chứa 0,6 mol O và tối đa 3 chức nên: nE > 0,6/3 = 0,2 —> Số C < 0,9/0,2 = 4,5

M

—> Ancol cùng 2C, 3C hoặc 4C, trong đó có 1 ancol đơn.

Xét ancol gồm C2H5OH (0,3) và C2H4(OH)2 (0,15) X là HCOOC2H5 (x mol)

Y là (COOC2H5)2 (y mol)

Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (z mol)

Y

nC2H5OH = x + 2y + z = 0,3

DẠ

nHCOOK = x + z = 0,18 n(COOK)2 = y + z = 0,21 —> x = 0,03; y = 0,06; z = 0,15 Nghiệm thỏa mãn nC2H4(OH)2 = 0,15 —> %Y = 22,19% Trang 8/4 – Mã đề 063


(Nếu đảo Y thành (HCOO)2C2H4 làm tương tự).

IA L

Câu 38: Z —> CH3OCH3 nên Z là CH3OH Y là NaOOC-C2H2-COONa T là HOOC-C2H2-COOH

IC

T + HBr —> 2 sản phẩm nên T có cấu tạo: CH2=C(COOH)2 (a) Sai, Y có công thức C4H2O4Na2 (b) Sai (c) Đúng (d) Đúng: CH2=C(COOCH3)2 + H2 —> CH3-CH(COOCH3)2

OF F

X là CH2=C(COOCH3)2

Câu 39: Z gồm nCO2 = nH2 = 0,03 nCl2 = 0,132 —> nHCl = nCl- (Y) = 0,264 Bảo toàn H —> nH2O = 0,102

NH ƠN

(e) Đúng: CH3OH + CO (xt, t°) —> CH3COOH

Quy đổi X thành Mg (a), Ba (b), O (0,102) và CO2 (0,03) mX = 24a + 137b + 0,102.16 + 0,03.44 = 12,9 —> a = 0,072; b = 0,06

QU Y

Bảo toàn điện tích: 2a + 2b = 0,264

—> nBaSO4 = b = 0,06 —> mBaSO4 = 13,98 gam

M

Câu 40: Z gồm NO (0,03) và H2 (0,12)

Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,15

Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,01

Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,02 nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO

Y

—> nFeO = nO = 0,06

—> mAl + mZn = mX – mFeO – mFe(NO3)2 = 6,9

DẠ

—> nAl = nZn = 0,075 —> mZn = 4,875 gam

Trang 9/4 – Mã đề 063


ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1

THPT GANG THÉP

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Môn: HOÁ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)

IA L

SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN

Mã đề 059

IC

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

Câu 41: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (b) Sục khí F2 vào nước. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH. (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH. (g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4. Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 42: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây? A. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. B. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. C. Ngâm trong dung dịch HCl. D. Ngâm trong dung dịch HgSO4. Câu 43: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NaCl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HCl. Câu 44: Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên? A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Nuớc Br2. C. Cu(OH)2. D. Na kim loại. Câu 45: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. CH3CHO. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C2H5OH. Câu 46: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng gì? A. Thanh Fe có màu đỏ và màu xanh dung dịch nhạt dần. B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu nâu đỏ. C. Thanh Fe có màu trắng và màu xanh dung dịch nhạt dần. D. Thanh Fe có trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh. Câu 47: Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, ta có thể dùng chất nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Muối ăn bão hoà. C. Ancol etylic. D. Nước ozon. Câu 48: Tại bệnh viện hay các viện dưỡng lão người ta hay trồng nhiều thông vì A. Giúp tăng nồng độ oxi để không khí trong lành, quang cảnh xung quanh đẹp mắt hơn. B. Tạo bóng mát cho bệnh viện. C. Tạo ra một lượng nhỏ ozon có tính sát trùng làm không khí trong lành hơn. D. Không vì lí do gì. Câu 49: Dùng khí CO khử sắt (III) oxit, sản phẩm khử sinh ra có thể có những chất nào? A. Fe, FeO và Fe3O4 và Fe2O3. C. Fe và FeO. B. Fe. D. Fe, FeO và Fe3O4. Câu 50: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Câu 51: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 13,44 khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là A. 21,6 gam Al va 9,6 gam Al2O3. B. 5,4 gam Al và 23,8 gam Al2O3. Trang 1/4 – Mã đề 059


NH ƠN

OF F

IC

IA L

C. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3. D. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam O2 trong cùng điều kiện. Biết X chứa vòng benzen trong phân tử. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X? A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng. B. X có thể trùng hợp thành PS. C. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. D. X tan tốt trong nước. Câu 53: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam khí cacbonic. Công thức của X là A. C3H6(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. C3H7OH. Câu 54: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, benzyl acrylat, anlyl axetat, metyl metacrylat, etyl fomat, triolein. Số chất trong dãy khi vừa tác dụng với dung dịch brom, vừa thủy phân trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng sinh ra ancol là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 55: Có thể dùng bình bằng nhôm để chuyên chở các hóa chất nào sau đây A. Dung dịch KOH, NaOH. B. Dung dịch HCl, H2SO4. C. Dung dịch HNO3 đặc, H2SO4 đặc. D. Dung dịch loãng HNO3, H2SO4. Câu 56: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là: A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. C. hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3. D. hỗn hợp Fe2O3 và BaSO4. Câu 57: Kim cương và than chì là các dạng A. đồng hình của cacbon. B. đồng vị của cacbon. C. đồng phân của cacbon. D. thù hình của cacbon. Câu 58: Cho sơ đồ chuyển hoá:

DẠ

Y

M

QU Y

Tên của Z là A. axit oleic. B. axit linoleic. C. axit stearic. D. axit panmitic. Câu 59: Kim loại kiềm có thể được bảo quản bằng phương pháp nào sau đây? A. Ngâm trong nước. B. Ngâm trong ancol. C. Ngâm trong dầu hỏa. D. Ngâm trong dung dịch H2O2. Câu 60: Este tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). C. CnH2nO (n ≥ 2). D. CnH2nO2 (n ≥ 1). Câu 61: Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,376 lít H2 (đktc). Giá trị của m là A. 9,72. B. 3,24. C. 4,32. D. 5,40. Câu 62: Polime dùng làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa là A. PVA. B. PVC. C. PP. D. PS. Câu 63: Đồng trùng hợp đivinyl và acrylonitrin (vinyl clahua) thu được cao su Buna-N có công thức cấu tạo A. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n. B. (-CH=CH-CH2-CH2-CH(CN)-CH2-)n. C. (-CH2-CH2-CH=CH-CH(CN)-CH2-)n. D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(CN)-CH2-)n. Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được khối lượng H2O là 20,16 gam. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rối nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18,1. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ dung dịch Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,2. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,3. Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là: Trang 2/4 – Mã đề 059


QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

A. C2H6O2, C3H8O2. B. C2H6O, CH4O. C. C3H6O, C4H8O. D. C2H6O, C3H8O. Câu 66: Dung dịch nào sau đây làm quì tím hoá đỏ? A. Axit α-amino propionic. B. Axit phenic. C. Axit 2,3-diamino butyric. D. Axit glutamic. Câu 67: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu A. nâu đỏ. B. hồng. C. xanh tím. D. vàng. Câu 68: Bột Cu có lẫn tạp chất là bột Zn và bột Pb. Dùng hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất? A. Dung dịch AgNO3 dư. B. Dung dịch CuCl2 dư. C. Dung dịch Cu(NO3)2 dư. D. Dung dịch Pb(NO3)2 dư. Câu 69: Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất, thu được dung dịch có pH 4. Giá trị của x là A. 10 ml. B. 100 ml. C. 40 ml. D. 90 ml. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây? A. FeO. B. Không xác định được. C. Fe3O4. D. Fe2O3. Câu 71: Cho hỗn hợp X gồm Na, K, Ba tác dụng với O2, sau một thời gian, thu được 26,55 gam hỗn hợp Y (chứa 6,03% oxi về khối lượng). Hòa tan Y vào nước, thu được V lít khí H2 và 300ml dung dịch Z. Cho 200ml dung dịch H2SO4 1,5M vào Z, thu được 500ml dung dịch có pH = 1 và 23,3 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 10,64 lít CO2 vào 300ml Z thì thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m và V là A. 39,075 và 3,92. B. 26,151 và 5,04. C. 43,850 và 5,04. D. 45,850 và 3,92. Câu 72: Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở, có tổng liên kết peptit là 7, được tạo bởi glyxin, alanin và valin. Trong đó có hai peptit cùng số mắt xích và tỉ lệ mol là 10 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,795 mol X cần dùng 144,72 gam O2, thu được CO2, H2O và N2, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,085 mol. Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là A. 169,11. B. 78,18%. C. 87,18%. D. 68,29%. Câu 73: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:

DẠ

Y

M

Giá trị của x là: A. 0,025. B. 0,020. C. 0,040. D. 0,050. Câu 74: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam. Câu 75: Cho hỗn hợp bột A gồm Fe, Mg, Al2O3 và một oxit của kim loại X hóa trị 2 không đổi. Lấy 19,74 gam A cho tan hết trong dung dịch HCl thì thu được khí B. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một thể tích không khí thích hợp, sau khi đưa về đktc thể tích còn lại 14,784 lít (biết trong không khí thể tích O2 chiếm 20%). Lấy 19,74 gam A cho tác dụng hết với HCl tạo ra H2, trong đó thể tích H2 do Mg tạo ra bằng 1,2 lần do Fe sinh ra. Lấy m gam Mg và m gam X cùng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí H2 sinh ra do Mg nhiều hơn trên 2,5 lần do X sinh ra. Để hòa tan hoàn toàn lượng oxit trong 19,74 gam A phải dùng hết 60ml dung dịch NaOH 2,5M. Xác định phần trăm khối lượng của oxi kim loại X trong A?. A. 12,16%. B. 31,69%. C. 12,31%. D. 18,47%. Trang 3/4 – Mã đề 059


OF F

IC

IA L

Câu 76: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm: CuO, Al(OH)3, Na2CO3, MgCO3, Mg, Al và Fe (trong E thì CuO chiếm 27,1% về khối lượng) cần dùng dung dịch chứa 0,3262 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 6689m/3200 gam muối và 0,1 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 5,2. Phần trăm khối lượng của Al(OH)3 trong E là A. 25,3. B. 23,4. C. 25,2. D. 24,2. Câu 77: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế isoamyl axetat (Y) theo sơ đồ hình vẽ dưới:

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

Cho các phát biểu sau: (1) Các chất điều chế trực tiếp Y gồm CH3-COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2-OH (2) Nước trong ống trên hình vẽ có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ chất Y (3) Phản ứng trong bình cầu là phản ứng thuận nghịch (4) Trong bình cầu cần thêm axit sunfuric đặc nhằm hấp thụ nước và xúc tác cho phản ứng (5) Chất lỏng Y được sử dụng làm hương liệu trong sản xuất bánh kẹo (6) Có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch CH3-COOH 2%) cho quá trình điều chế trên Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng oxi dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy kết tủa xuất hiện. Cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 300 ml KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là A. 16,6 gam. B. 27,8 gam. C. 22,2 gam. D. 30,8 gam. Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam hỗn hợp E (gồm X (CnH2n-8O2), Y, Z có cùng công thức tổng quát CmH2m-2O4 (MY < MZ)), thu được 0,555 mol CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 0,06 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 10,02 gam hỗn hợp T chứa 3 muối (mỗi phân tử chứa không quá 7 nguyên tử cacbon). Cho hỗn hợp hai ancol vào bình chứa Na dư thì có 1,008 lít khí thoát ra và khối lượng bình Na tăng 2,85 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 69%. B. 46%. C. 16%. D. 66%. Câu 80: Cho các phát biểu sau: (1) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit nhưng xenlulozơ có thể kéo thành sợi, còn tinh bột thì không. (2) Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt). (3) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh. (4) Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin. (5) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo. (6) Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n - 1) liên kết peptit. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Trang 4/4 – Mã đề 059


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 43C

44C

45D

46A

47A

48C

51C

52A

53B

54C

55C

56D

57D

58C

61C

62B

63A

64D

65D

66D

67C

68C

71A

72B

73A

74B

75C

76B

77A

78B

50D

59C

60A

69D

70C

79A

80D

OF F

Câu 41: (a) SO2 + H2S —> S + H2O (b) F2 + H2O —> O2 + HF (c) KMnO4 + HCl —> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O (d) CO2 + NaOH —> Na2CO3 + H2O (e) Si + H2O + NaOH —> Na2SiO3 + H2 (g) Na2SO3 + H2SO4 —> Na2SO4 + SO2 + H2O

49D

IA L

42D

IC

41B

QU Y

Câu 43: Dùng dung dịch NaOH dư để nhận biết: + Có kết tủa keo trắng, sau tan là AlCl3 + Có kết tủa trắng là MgCl2 + Có kết tủa trắng xanh là FeCl2 + Có kết tủa nâu đỏ là FeCl3 + Không có kết tủa là NaCl

NH ƠN

Câu 42: Ăn mòn điện hóa xảy ra nhanh hơn ăn mòn hóa học nên A, D nhanh hơn B, C. Cặp điện cực có tính khử càng chênh lệch thì cực âm bị ăn mòn càng mạnh —> D ăn mòn mạnh hơn A vì Hg có tính khử yếu hơn Cu.

M

Câu 44: Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, sau đó đun nóng: + Phức xanh lam ở nhiệt độ thường, có kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ. + Phức xanh lam ở nhiệt độ thường, không thay đổi khi đun nóng là glyxerol. + Không có hiện tượng gì ở nhiệt độ thường, có kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là fomanđehit. + Không có hiện tượng gì ở cả nhiệt độ thường và khi đun nóng là etanol.

DẠ

Y

Câu 45: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và C2H5OH: C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH Câu 46: Hiện tượng: Thanh Fe có màu đỏ (do Cu bám vào) và màu xanh dung dịch nhạt dần (do Cu2+ giảm dần): Fe + Cu2+ —> Fe2+ + Cu

Trang 5/4 – Mã đề 059


IA L

Câu 47: Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, ta có thể dùng giấm ăn. Mùi tanh do một số amin gây ra, giấm ăn chứa axit CH3COOH sẽ chuyển amin thành dạng muối tan, dễ bị rửa trôi nên mùi tanh giảm.

IC

Câu 48: Tại bệnh viện hay các viện dưỡng lão người ta hay trồng nhiều thông vì thông tạo ra một lượng nhỏ ozon có tính sát trùng làm không khí trong lành hơn.

OF F

Câu 49: Có thể tạo 3 sản phẩm khử với số oxi hóa của Fe thấp hơn +3 là Fe, FeO và Fe3O4.

QU Y

Câu 51: Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + 1,5H2 Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O nH2 = 0,6 —> nAl = 0,4 —> mAl = 10,8 —> mAl2O3 = 31,2 – 10,8 = 20,4

NH ƠN

Câu 50: nC3H5(OH)3 = 0,5 —> n(RCOO)3C3H5 = 0,5 —> M = 888 —> 3R = 715 Vậy tổng 3 gốc axit béo là 715, trung bình là R = 238,3 Dễ thấy C17H33- = 237 và C17H35- = 239 thỏa mãn do 237 + 239.2 = 715 —> Cặp axit béo là C17H33COOH và C17H35COOH.

M

Câu 52: nCO2 : nH2O = 1,75 : 1 —> C : H = 7 : 8 n hiđrocacbon = nO2 = 0,055 —> M = 92 —> X là C7H8 (X là toluen: C6H5-CH3) A đúng, C6H5-CH3 không tác dụng với dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng: C6H5CH3 + KMnO4 —> C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O

Y

Câu 53: nCO2 = 0,15 —> Số C = 3 nH2O = nCO2 + nX = 0,2 Bảo toàn O —> nO(X) = 0,15 —> Số O = 3 Vậy X là C3H8O3 hay C3H5(OH)3.

DẠ

Câu 54: phenyl axetat CH3COOC6H5 + NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O vinyl axetat CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO benzyl acrylat Trang 6/4 – Mã đề 059


IA L IC

CH2=CH-COO-CH2C6H5 + NaOH —> CH2=CH-COONa + C6H5CH2OH anlyl axetat: CH3COO-CH2-CH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH2=CH-CH2OH metyl metacrylat CH2=C(CH3)-COOCH3 + NaOH —> CH2=C(CH3)-COONa + CH3OH etyl fomat HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH triolein (C17H33COO)3C3H5 + NaOH —> C17H33COONa + C3H5(OH)3

NH ƠN

Câu 56: X chứa Al2(SO4)3, FeSO4, H2SO4 dư Y gồm Fe(OH)2, BaSO4 Z gồm Fe2O3, BaSO4.

OF F

Câu 55: Có thể dùng bình bằng nhôm để chuyên chở các hóa chất: dung dịch HNO3 đặc, H2SO4 đặc vì Al thụ động trong 2 axit đặc này.

Câu 57: Kim cương và than chì là hai đơn chất khác nhau của cùng nguyên tố cacbon —> Đây là hai dạng thù hình của cacbon.

QU Y

Câu 58: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5 (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 C17H35COONa + HCl —> C17H35COOH + NaCl —> Z là axit stearic.

M

Câu 59: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta phải ngâm kim loại kiềm trong dầu hỏa vì kim loại kiềm không tác dụng với dầu hỏa và chìm trong dầu hỏa tạo thành lớp ngăn cách với môi trường ngoài.

Câu 61: 2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2 nH2 = 0,24 —> nAl = 0,16 —> mAl = 4,32 gam

DẠ

Y

Câu 64: mY = mX = 14,48 và MY = 18,1.2 = 36,2 —> nY = 0,4 nH2O = 1,12 —> nCO2 = (mY – mH)/12 = 1,02 nY = (nH2O + nBr2) – nCO2 —> nBr2 = 0,3 Câu 65: nM = nH2O – nCO2 = 0,125 —> Số C = nCO2/nM = 2,4 Trang 7/4 – Mã đề 059


Khi nM = 0,25 thì nH2 < 0,15 —> M đơn chức. —> C2H6O và C3H8O

Câu 70: nFe = 0,3; nO = 2nO2 = 0,4 —> nFe : nO = 3 : 4 —> Oxit là Fe3O4

NH ƠN

OF F

Câu 69: Trước khi pha loãng: pH = 3 —> [H+] = 0,001 —> nH+ = 10^-5 Sau khi pha loãng: pH = 4 —> [H+] = 10^-4 Lượng H+ vẫn không đổi là 10^-5 nên V = 10^-5/10^-4 = 0,1 lít = 100 ml —> x = 100 – 10 = 90 ml

IC

IA L

Câu 68: Dùng dung dịch Cu(NO3)2 dư sẽ loại bỏ được tạp chất vì: Zn + Cu2+ —> Zn2+ + Cu Pb + Cu2+ —> Pb2+ + Cu Không dùng AgNO3 vì tạo tạp chất mới là Ag, không dùng CuCl2 vì tạo tạp chất mới là PbCl2, không dùng Pb(NO3)2 vì không loại được Pb.

M

QU Y

Câu 71: nO = 26,55.6,03%/16 = 0,1 —> mX = mY – mO = 24,95 nH2SO4 = 0,3 —> nH+ = 0,6 pH = 1 —> [H+] = 0,1 —> nH+ dư = 0,05 —> nOH-(Z) = nH+ phản ứng = 0,6 – 0,05 = 0,55 nOH- = 2nO + 2nH2 —> nH2 = 0,175 —> V = 3,92 lít nBaSO4 = 0,1 < nSO42- nên Ba2+ đã kết tủa hết —> Z chứa nBa2+ = 0,1 nCO2 = 0,475 và nOH- = 0,55 —> Tạo CO32- (0,075) và HCO3- (0,4) —> nBaCO3 = 0,075 và dung dịch còn lại chứa Na+, K+, Ba2+ dư và HCO3- (0,4) m chất tan = (mX – 0,075.137) + mHCO3- = 39,075

DẠ

Y

Câu 72: Quy đổi X thành C2H3ON (a), CH2 (b) và H2O (0,795) nO2 = 2,25a + 1,5b = 4,5225 nCO2 – nH2O = (2a + b) – (1,5a + b + 0,795) = 0,085 —> a = 1,76; b = 0,375 —> mX = 119,88 Số N = a/0,795 = 2,21 —> Có đipeptit. Tổng -CONH- là 7 —> Tổng N là 10 Có 2 mắt xích có cùng số mắt xích nên có 2 trường hợp: Trang 8/4 – Mã đề 059


IA L

OF F

Câu 73: X chứa nCa(OH)2 = nCaO = 0,2 Khi nCO2 = x —> nCaCO3 = x và Ca(OH)2 dư. Khi nCO2 = 15x —> nCaCO3 = x và nCa(HCO3)2 = 0,2 – x Bảo toàn C: nC = 15x = x + 2(0,2 – x) —> x = 0,025

IC

(Bấm hệ nN, nX và tỉ lệ mol 10 : 7 để tính số mol các peptit) TH1: (Gly)2.xCH2 (0,71 mol), (Gly)4.yCH2 (0,05 mol) và (Gly)4.zCH2 (0,035 mol) nCH2 = 0,71x + 0,05y + 0,035z = 0,375 —> 142x + 10y + 7z = 75 —> x = 0, y = 4, z = 5 là nghiệm duy nhất —> %(Gly)2 = 78,18% TH2: (Gly)2.xCH2, (Gly)2.yCH2 và (Gly)6.zCH2 (Làm tương tự)

NH ƠN

Câu 74: nMg = 0,09 & nNO = 0,04 Bảo toàn electron: 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 —> nNH4NO3 = 0,0075 —> m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 13,92

Y

M

QU Y

Câu 75: nN2 = 0,66 —> nO2 = nN2/4 = 0,165 nFe = a; nMg = 1,2a —> nH2 = a + 1,2a = 0,165.2 —> a = 0,15 —> m oxit trong A = mA – mMg – mFe = 7,02 nMg > 2,5nX ⇔ m/24 > 2,5m/X —> X > 60 Nếu chỉ Al2O3 tan trong NaOH thì nAl2O3 = nNaOH/2 = 0,075 —> mAl2O3 = 7,65 > 7,02: Vô lý. Vậy XO cũng tan trong NaOH. Đặt nAl2O3 = u và nXO = v —> 102u + v(X + 16) = 7,02 nNaOH = 2u + 2v = 0,15 Khi u = 0 thì X = 77,6 —> u > 0 thì X < 77,6 Vậy 60 < X < 77,6, vì XO tan trong dung dịch NaOH nên chọn X = 65: X là Zn —> u = 0,045; v = 0,03 —>%ZnO = 12,31%

DẠ

Câu 76: T gồm CO2 (0,02) và H2 (0,08) Đặt nCuO = a và nAl(OH)3 = b mCuO = 80a = 27,1%m nHCl = 2a + 3b + 0,02.2 + 0,08.2 = 0,3262 m muối = m kim loại + mClTrang 9/4 – Mã đề 059


OF F

IC

Câu 77: (1) Đúng (2) Đúng (3) Đúng (4) Đúng (5) Đúng, Y là thành phần của dầu chuối (tạo hương chuối) (6) Sai, phải hạn chế tối đa sự có mặt H2O trong bình 1 để phản ứng tạo este thuận lợi.

IA L

⇔ m – 16a – 17.3b – 0,02.60 + 0,3262.35,5 = 6689m/3200 —> a = 0,0271; b = 0,024; m = 8 —> %Al(OH)3 = 78b/8 = 23,4%

NH ƠN

Câu 78: nBaCO3 = 0,5 —> nBa(HCO3)2 = 0,7 – 0,5 = 0,2 —> nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,9 nC2H3COOH = nC2H5COOH —> Gộp thành C4H8(COOH)2 X gồm C4H8(COOH)2 (a) và C3H5(OH)3 (b) mX = 146a + 92b = 23,8 nCO2 = 6a + 3b = 0,9 —> a = b = 0,1 nC4H8(COOH)2 = 0,1 và nKOH = 0,3 —> Chất rắn gồm C4H8(COOK)2 (0,1) và KOH dư (0,1) —> m rắn = 27,8 gam

DẠ

Y

M

QU Y

Câu 79: Trong phản ứng đốt cháy: Đặt nX = u và nY + nZ = v nCO2 = nu + mv = 0,555 nH2O = u(n – 4) + v(m – 1) = 0,42 mE = u(14n + 24) + v(14m + 62) = 12,78 —> u = 0,015; v = 0,075 —> nE = 0,09 và ME = 142 Xà phòng hóa 0,06 mol E (ứng với mE = 0,06.142 = 8,52) nH2 = 0,045 —> Ancol dạng R(OH)r (0,09/r mol) m tăng = (R + 16r).0,09/r = 2,85 —> R = 15,67r 1 < r < 2 —> 15,67 < R < 31,34 Hai ancol cùng C nên các gốc hơn kém 1 đơn vị —> C2H5OH (0,01) và C2H4(OH)2 (0,04) Y, Z tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 và nE : nNaOH = 1 : 2 nên X là este của phenol. Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = m muối + mAncol + mH2O —> nH2O = 0,02 nE = 0,06 nên nếu E gồm A(COOC2H5)2 (0,005) và (BCOO)2C2H4 (0,04) và RCOOP (0,015) thì nH2O = 0,015: Vô lý Vậy E gồm: C2H5-OOC-A-COOH: 0,01 mol Trang 10/4 – Mã đề 059


IA L IC

(BCOO)2C2H4: 0,04 mol BCOOP: 0,01 mol Các muối gồm A(COONa)2 (0,01), BCOONa (0,09) và PONa (0,01) m muối = 0,01(A + 134) + 0,09(B + 67) + 0,01(P + 39) = 10,02 —> A + 9B + P = 226 —> A = 14, B = 15, P = 77 hoặc A = 0, B = 15, P = 91 Trong cả 2 trường hợp thì Z đều là (CH3COO)2C2H4 (0,04) —> %Z = 68,54%

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

Câu 80: (1) Đúng (2) Sai, muối mononatri glutamat mới được dùng làm gia vị thức ăn. (3) Sai, chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C, khoảng từ 12 – 24C và không phân nhánh. (4) Đúng, hiđro hóa hoàn toàn triolein (C17H33COO)3C3H5 hoặc trilinolein (C17H31COO)3C3H5 đều thu được tristearin (C17H35COO)3C3H5. (5) Sai, cao su có tính đàn hồi. (6) Đúng

Trang 11/4 – Mã đề 059


ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1

THPT HƯƠNG SƠN

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Môn: HOÁ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)

IA L

SỞ GDĐT HÀ TĨNH

Mã đề 064

IC

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

Câu 41: FeO tác dụng với H2SO4 loãng dư, sinh ra chất nào sau đây? A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. SO2. D. H2. Câu 42: Loại polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O? A. Tơ tằm. B. Polietilen. C. Nilon-6,6. D. PVC. Câu 43: Hợp chất H2NCH2COOH có tên là A. Valin. B. Alanin. C. Glyxin. D. Lysin. Câu 44: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại Mg với khí oxi là A. Mg(NO3)2. B. Mg(OH)2. C. MgO. D. MgCl2. Câu 45: Chất nào sau đây gọi là đường nho? A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 46: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là: A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Ba. Câu 47: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. AlCl3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaHSO4. Câu 48: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ tằm. B. Tơ nilon-6. C. Tơ nitron. D. Tơ nilon-6,6. Câu 49: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Al. B. W. C. Cr. D. Hg. Câu 50: Kim loại có tính khử yếu nhất? A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Cu. Câu 51: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. Câu 52: Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn? A. Alanin. B. Trimetylamin. C. Triolein. D. Anilin. Câu 53: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được chất nào sau đây? A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH3CH2OH. D. CH3OH. Câu 54: Cá có mùi tanh do có chứa một số amin như trimetylamin,… Để khử mùi tanh của cá nên rửa cá với chất nào sau đây? A. Đường. B. Vôi tôi. C. Muối ăn. D. Giấm ăn. Câu 55: Công thức phân tử của axetilen là A. C2H4. B. C3H6. C. C2H2. D. C3H4. Câu 56: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn? A. Mg. B. Al. C. Ca. D. K. Câu 57: Kali nitrat là chất dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là Trang 1/4 – Mã đề 064


Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

A. K3PO4. B. K2CO3. C. KNO2. D. KNO3. Câu 58: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Al. B. K. C. Mg. D. Ag. Câu 59: Để đề phòng sự lây lan của virut Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng các phản ứng hiđro hóa tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là A. Etanol và sobitol. B. Glucozơ và sobitol. C. Etanol và glucozơ. D. Glucozơ và etilen. Câu 60: Thủy phân 1,2 mol chất béo có công thức (C17H33COO)2C3H5(OOCC17H35) trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là A. 1,2. B. 3,6. C. 4,8. D. 2,4. Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau. B. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp. C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag. D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. Câu 62: Hòa tan 13,4 gam hỗn hợp MgO và Al trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít (đktc) H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 45,7. B. 58,2. C. 67,3. D. 26,7. Câu 63: Cho 8,1 gam Al tác dụng với Cl2 dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 26,70. B. 20,05. C. 40,05. D. 13,35. Câu 64: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch H2SO4 (đặc, nguội). M là kim loại nào sau đây? A. Fe. B. Zn. C. Al. D. Ag. Câu 65: Cho kim loại Mg dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu m gam Ag. Giá trị m là A. 0,65. B. 3,24. C. 2,16. D. 1,30. Câu 66: Cho các phát biểu sau (1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (2) Phản ứng este hóa luôn là phản ứng thuận nghịch (3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 67: Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 68: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 64,8. B. 32,4. C. 59,4. D. 54,0. Câu 69: Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số 4 chất: Glyxin, anilin, axit glutamic, metylamin và các tính chất của các dung dịch được ghi trong bảng sau: X

Y

Z

T

Quỳ tím

Hóa xanh

Không đổi màu

Không đổi màu

Hóa đỏ

Nước brom

Không có kết tủa

Kết tủa trắng

Không có kết tủa

Không có kết tủa

DẠ

Chất

Trang 2/4 – Mã đề 064


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

Chất X, Y, Z và T lần lượt là: A. Glyxin, anilin, axit glutamic, metylamin. B. Metylamin, anilin, glyxin, axit glutamic. C. Anilin, glyxin, metylamin, axit glutamic. D. Axit glutamic, metylamin, anilin, glyxin. Câu 70: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8% về khối lượng) vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,4M và HNO3 0,6M, thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 13. Cô cạn Z thu được m gam rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là A. 18,32. B. 12,82. C. 13,68. D. 19,46. Câu 71: Cho các phát biểu sau (a) Điện phân dung dịch CaCl2, thu được Ca ở catot. (b) Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế. (c) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 sinh ra kết tủa và khí. (d) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 72: Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỷ lệ NPK là 10-20-15. Các con số này chính là độ dinh dưỡng của đạm, lân, kali tương ứng. Giả sử nhà máy sản xuất loại phân bón này bằng cách trộn 3 loại hoá chất Ca(NO3)2, KH2PO4 và KNO3. Phần trăm khối lượng của K2HPO4 có trong phân bón đó là (Biết tạp chất khác không chứa N, P, K) A. 37,90. B. 38,46. C. 38,31. D. 55,50. Câu 73: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 67,2 gam O2, thu được CO2, N2 và 36 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa x gam muối. Giá trị của x là A. 69,50. B. 65,85. C. 84,10. D. 76,80. Câu 74: Cho các phản ứng: (a) FeCO3 + H2SO4 đặc → khí X + khí Y + … (b) NaHCO3 + KHSO4 → khí X + … (c) Cu + HNO3 đặc → khí Z + … (d) FeS + H2SO4 loãng → khí G + … (e) NH4NO2 → khí H + … (g) AgNO3 → khí Z + khí I + … Trong các khí sinh ra ở các phản ứng trên, số chất khí tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 75: Chia 113,4 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4, Fe2O3 và Al2O3 làm hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 149,7 gam muối khan. Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp Y gồm x mol HCl và y mol H2SO4 loãng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 140,325 gam muối khan. Giá trị của y là A. 1,575. B. 1,5. C. 0,75. D. 0,7875. Câu 76: Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm hai chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với hiđro bằng 17,41) và 19,14 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 54,64%. B. 49,53%. C. 50,47%. D. 45,36%. Câu 77: X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp E gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa hai muối của hai axit no và

Trang 3/4 – Mã đề 064


NH ƠN

OF F

IC

IA L

hỗn hợp Z chứa hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư, thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88 gam E làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết E không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 57,5%. B. 47,5%. C. 41,5%. D. 48,5%. Câu 78: Hòa tan hoàn toàn 43,56 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,24 mol HNO3 và 1,3 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,12 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 115,2 gam NaOH thu được 48,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của N2O trong hỗn hợp khí Z là A. 27,86%. B. 40,68%. C. 40,42%. D. 30,34%. Câu 79: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ bên.

DẠ

Y

M

QU Y

Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. Cho các phát biểu sau: (1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. (2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. (3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. (4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%. (5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 80: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2. Phần trăm Khối lượng của Y có trong E là A. 35,15%. B. 25,03%. C. 46,78%. D. 40,50%.

Trang 4/4 – Mã đề 064


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 42B

43C

44C

45D

46D

47B

48A

49B

51B

52A

53C

54D

55C

56D

57D

58D

59B

61C

62B

63C

64B

65C

66D

67A

68C

69B

71B

72C

73A

74B

75D

76A

77B

78D

79A

60A

70A

IC

80C

OF F

Câu 51: Dãy các chất B đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. Các dãy còn lại chứa glucozơ, fructozơ không bị thủy phân.

50D

IA L

41A

Câu 53: CH3CHO + H2 (Ni, t°) —> CH3-CH2-OH

NH ƠN

Câu 52: Ở điều kiện thường Alanin tồn tại trạng thái rắn vì anilin ở dạng ion lưỡng cực, có nhiều tính chất của hợp chất ion (nhiệt độ nóng chảy cao, trạng thái rắn, tan tốt…)

Câu 54: Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, ta có thể dùng giấm ăn.

Mùi tanh do một số amin gây ra, giấm ăn chứa axit CH3COOH sẽ chuyển amin thành dạng muối tan, dễ bị rửa trôi nên mùi tanh giảm.

Câu 59: X là etanol (C2H5OH) Y là glucozơ (C6H12O6) Z là sobitol (C6H14O6)

QU Y

Câu 58: Phương pháp thủy luyện điều chế được các kim loại đứng sau Al —> Chọn Ag.

M

Câu 60: (C17H33COO)2C3H5(OOCC17H35) + 3NaOH —> 2C17H33COONa + C17H35COONa + C3H5(OH)3

—> nC17H35COONa = 1,2

Y

Câu 61: C sai, glucozơ khử AgNO3 thành Ag.

DẠ

Câu 62: nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2 —> nMgO = (13,4 – mAl)/40 = 0,2 Trang 5/4 – Mã đề 064


—> Muối gồm MgSO4 (0,2) và Al2(SO4)3 (0,1) —> m muối = 58,2 gam

IA L

Câu 63: 2Al + 3Cl2 —> 2AlCl3 nAlCl3 = nAl = 0,3 —> mAlCl3 = 40,05

IC

Câu 64: M là Zn. Ag không tác dụng với HCl, Cu(NO3)2. Câu 65: Mg + 2AgNO3 —> Mg(NO3)2 + 2Ag Mg dư —> nAg = nAgNO3 = 0,02 —> mAg = 2,16

OF F

Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội

NH ƠN

Câu 66: (1) Sai, có những phản ứng 1 chiều, ví dụ CH3COOCH=CH2 + H2O —> CH3COOH + CH3CHO (2) Đúng (3) Đúng (4) Đúng Câu 68: nAl = nFe = 0,1 và nAg+ = 0,55

QU Y

Dễ thấy 3nAl + 2nFe < nAg+ < 3nAl + 3nFe —> Al, Fe tan hết, Ag+ bị đẩy ra hết. Chất rắn chỉ có Ag. mAg = 59,4 gam

M

Câu 69: X làm quỳ tím hóa xanh ---> Loại A, C (quỳ tím không đổi màu) và D (quỳ tím hóa đỏ) ---> Chọn B.

Câu 70: nHCl = 0,08; nHNO3 = 0,12 —> nH+ = 0,2 pH = 13 —> [OH-] = 0,1 —> nOH- dư = 0,04 —> nOH-(Y) = 0,24 = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,04

Y

m rắn = m kim loại + m gốc axit + mOH- dư

DẠ

= 0,04.16.92%/8% + 0,08.35,5 + 0,12.62 + 0,04.17 = 18,32 gam Câu 71:

Trang 6/4 – Mã đề 064


(a) Sai, thu được H2 ở catot: CaCl2 + H2O —> H2 + Cl2 + Ca(OH)2

IA L

(b) Đúng (c) Đúng: KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O (d) Đúng: Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu

IC

CU sinh ra bám vào lá Fe làm xuất hiện cặp điện cực Fe-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa.

OF F

Câu 72: Lấy 100 gam phân, gồm Ca(NO3)2 (a mol), KH2PO4 (b mol) và KNO3 (c mol) và các tạp chất. nN = 2a + c = 100.10%/14 nK = b + c = 2.100.15%/94 nP = b = 2.100.20%/142 —> a = 0,3384; b = 0,2817; c = 0,0375 %KH2PO4 = 136b/100 = 38,3112% %KNO3 = 101c/100 = 3,7875% Câu 73: Quy đổi X thành CH2 (a), NH3 (b) và CO2 (0,5) nO2 = 1,5a + 0,75b = 2,1 nH2O = a + 1,5b = 2

NH ƠN

%Ca(NO3)2 = 164a/100 = 55,4976%

nHCl phản ứng = nN = 0,6

QU Y

—> a = 1,1; b = 0,6 —> m muối = mX + mHCl = 69,5 gam

Câu 74: X là CO2, Y là SO2, Z là NO2, G là H2S, H là N2, I là O2

M

Có 4 khí tác dụng với dung dịch NaOH là X, Y, Z, G

Câu 75: Mỗi phần nặng 56,7 gam.

Phần 1: nH2SO4 = nH2O = a, bảo toàn khối lượng: 56,7 + 98a = 149,7 + 18a —> a = 1,1625

Y

Phần 2:

Bảo toàn H —> x + 2y = 2a

DẠ

Bảo toàn khối lượng: 56,7 + 36,5x + 98y = 140,325 + 18a Trang 7/4 – Mã đề 064


—> x = 0,75; y = 0,7875

IA L

Câu 76: M = 34,82 —> CH5N (0,16) và C2H7N (0,06) Do tỉ lệ mol là 3 : 5 nên: X là CH3NH3-OOC-A-COO-NH3-C2H5 (0,06) Y là NH2-B-COO-NH3-CH3 (0,1)

IC

Muối gồm A(COONa)2 (0,06) và NH2-B-COONa (0,1) —> 3A + 5B = 140 —> A = 0, B = 28 là nghiệm duy nhất —> %Y = 54,64%

Đốt E —> nCO2 = u và nH2O = v —> u – v = 0,08.2 mE = 12u + 2v + 0,32.16 = 14,88 —> u = 0,72 và v = 0,56

NH ƠN

Câu 77: nH2 = 0,08 —> nNaOH = nZ = 0,16 —> nO(E) = 0,32

OF F

m muối = 0,06(A + 134) + 0,1(B + 83) = 19,14

Quy đổi E thành HCOOH (a), (COOH)2 (b), CH3OH (0,16), H2O (-0,16), CH2 (c) và H2 (-0,12) nNaOH = a + 2b = 0,16 nCO2 = a + 2b + 0,16 + c = 0,72 —> a = 0,08; b = 0,04; c = 0,4

QU Y

nH2O = a + b + 0,16.2 – 0,16 + c – 0,12 = 0,56 —> nX = b = 0,04 và nY = a = 0,08

Đốt X hoặc Y đều có nCO2 – nH2O = 0,08 nên X có k = 3 và Y có k = 2 X dạng (CH3-OOC-COO-CH2-CH=CH2).rCH2

M

Y dạng (HCOO-CH2-CH=CH2).sCH2 —> r + 2s = 4

nCO2 = 0,04(r + 6) + 0,08(s + 4) = 0,72 Để 2 ancol có số C kế tiếp nhau và Y không tráng gương thì r = 2 và s = 1 là nghiệm duy nhất. X là CH3-CH2-OOC-CH2-COO-CH2-CH=CH2).rCH2 Y là CH3-COO-CH2-CH=CH2

Y

Muối gồm CH2(COONa)2 (0,04) và CH3COONa (0,08)

DẠ

—> %CH2(COONa)2 = 47,44% Câu 78:

Trang 8/4 – Mã đề 064


NaOH tối đa nên kết tủa chỉ có nMg(OH)2 = 0,84 Dung dịch Y gồm Al3+ (a), NH4+ (b), Mg2+ (0,84), SO42- (1,3)

IA L

Bảo toàn điện tích: 3a + b + 0,84.2 = 1,3.2 nNaOH = 4a + b + 0,84.2 = 2,88 —> a = 0,28 và b = 0,08 Bảo toàn H —> nH2O = 1,14

IC

Bảo toàn khối lượng —> mZ = 11,6 Z chứa CO2 (x), N2 (y), N2O (z) và H2 (0,12) mZ = 44x + 28y + 44z + 0,12.2 = 11,6 nH+ = 2x + 12y + 10z + 0,12.2 + 10b = 0,24 + 1,3.2 —> x = 0,14; y = 0,06; z = 0,08 —> %mN2O = 30,34%

OF F

nZ = x + y + z + 0,12 = 11,6/29

NH ƠN

Câu 79: Bước 1: Lắc với dung dịch Na2CO3 nhằm mục đích loại bỏ axit dư trong Y (chuyển nó về muối CH3COONa) Bước 2: Chất lỏng phía dưới là dung dịch chứa Na2CO3, CH3COONa. Phần trên là este nhưng chưa khô và sạch hoàn toàn. Bước 3: Loại hết H2O còn sót lại bằng CaCl2 khan (đây là chất hút ẩm mạnh). Este thu được lúc này đã sạch hơn.

QU Y

(1)(2) Đúng (3) Sai, H2SO4 không bay hơi nên Y không có axit này. (4) Đúng (5) Sai, CaCl2 khan dạng rắn, sau khi hút ẩm vẫn là dạng rắn, dễ tách khỏi este hơn H2SO4 dạng lỏng. Mặt khác H2SO4 đặc có thể khiến một phần este bị thủy phân. Câu 80: n muối = nNaOH = 0,07 —> M muối = 92

M

—> Muối là CH≡C-COONa

Quy đổi E thành C2HCOOH (0,07), CnH2n+2O (a) và H2O (-b) mE = 0,07.70 + a(14n + 18) – 18b = 10,26 nO2 = 1,5na = 0,285 —> a – b = 0,15

Y

—> a > 0,15 —> n < 1,27

DẠ

—> Ancol gồm CH3OH và C2H5OH TH1: E gồm C2HCOOH (0,07 – b), CH3OH (a – b = 0,15) và C2HCOOC2H5 (b) mE = 70(0,07 – b) + 32.0,15 + 98b = 10,26 Trang 9/4 – Mã đề 064


—> b = 0,02: Thỏa mãn —> %CH3OH = 0,15.32/10,26 = 46,78%

IA L

TH2: E gồm C2HCOOH (0,07 – b), C2H5OH (a – b = 0,15) và C2HCOOCH3 (b) mE = 70(0,07 – b) + 46.0,15 + 84b = 10,26

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

—> b = -0,11: Loại

Trang 10/4 – Mã đề 064


ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1

THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Môn: HOÁ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)

IA L

SỞ GDĐT HÀ TĨNH

Mã đề 066

IC

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

Câu 41: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất được ứng dụng làm nhiệt kế là: A. Li. B. Cs. C. Hg. D. Ag. Câu 42: Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là: A. H2. B. N2. C. O2. D. CO2. Câu 43: Chất nào sau đây tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH? A. MgCO3. B. NaHCO3. C. CaCO3. D. Fe(OH)3. Câu 44: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của cặp monome nào sau đây? A. Etylen glicol và hexametylenđiamin. B. Axit ađipic và etylen glicol. C. Axit ađipic và glixerol. D. Axit ađipic và hexametylenđiamin. Câu 45: Chất nào sau đây không phải là este? A. CH3COONH4. B. (C17H33COO)3C3H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOC6H5. Câu 46: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sắt là kim loại có tính khử mạnh. B. Kim loại Fe tác dụng với Cl2 tạo ra muối FeCl2. C. Kim loại Cu tan được trong dung dịch Fe2(SO4)3. D. Sắt phản ứng mạnh với dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Câu 47: Số nguyên tử cacbon trong một phân tử alanin là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 48: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Ba. B. Mg. C. Fe. D. Na. Câu 49: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. K. B. Sr. C. Mg. D. Ca. Câu 50: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là: A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 51: Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. CH3 – CH(NH2) – CH3. B. H2N – CH2 – NH2. C. CH3 – CH2 – NH – C2H5. D. (CH3)3N. 3+ 2+ Câu 52: Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư A. Kim loại Cu. B. Kim loại Ba. C. Kin loại Ag. D. Kim loại Zn. Câu 53: Chất nào sau đây tác dụng với H2 tạo thành sobitol là: A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. Câu 54: Chất nào sau đây tan hết trong kiềm dư? A. Al. B. CaCO3. C. MgO. D. Fe. Trang 1/4 – Mã đề 066


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

Câu 55: Ion kim loại nào sau đây dễ bị khử nhất? A. Na+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Mg2+. Câu 56: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Poli (vinyl clorua). B. Tơ visco. C. Xenlulozơ. D. Polietilen. Câu 57: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Alanin. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Anilin. Câu 58: Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom? A. Propilen. B. Benzen. C. Etilen. D. Axetilen. Câu 59: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước cứng? A. CaCl2, MgSO4. B. NaHCO3, KHCO3. C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. NaNO3, KHCO3. Câu 60: Chất nào sau đây là đissaccarit? A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nitron thuộc loại tơ bán tổng hợp. B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp axetilen. C. Trùng hợp acrilonitrin thu đưọc tơ olon. D. Tơ nilon-6,6 rất bền trong môi trường kiềm. Câu 62: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo ra muối Fe (II) là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 63: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và vinyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm: A. 2 muối và 2 ancol. B. 1 muối và 1 ancol. C. 1 muối, 1 ancol và 1 anđêhit. D. 2 muối, 1 ancol và 1 anđêhit. Câu 64: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Saccarozơ thuộc loại monosaccarit. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 65: Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Kết luận nào sau đây đúng? A. Chất rắn X gồm Fe và Ag, dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Chất rắn X gồm Cu và Ag, dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. Chất rắn X gồm Cu và Ag, dung dịch Y gồm Cu(NO3)2. D. Chất rắn X gồm Ag, dung dịch Y gồm Cu(NO3)2. Câu 66: Cho hỗn hợp K và Ba vào dung dịch chứa HCl 1,5M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 5,04 lít khí H2 (đktc), đồng thời thu được 20,97 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng tăng 3,21 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 19,6 gam. B. 17,5 gam. C. 19,5 gam. D. 17,6 gam. Câu 67: Cho 18,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức là C3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 23,9. B. 15,9. C. 21,9. D. 19,9.

Trang 2/4 – Mã đề 066


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

Câu 68: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,03 mol FeCl3, 0,075 mol Fe(NO3)3 và 0,075 mol CuCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,74 gam chất rắn. Giá trị của m (gam) là: A. 15,6. B. 13,65. C. 12,6. D. 11,7. Câu 69: Cho các phát biểu sau: (1) Có thể dùng thùng nhôm để chuyên chở axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. (2) Hỗn hợp Na, Al có tỉ lệ mol 1 : 2 tan hoàn toàn trong nước dư. (3) Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4) để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước cứng. (4) Phèn chua được ứng dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất diệt trùng nước sinh hoạt. (5) Để chống ăn mòn kim loại, người ta phủ ngoài mặt những đồ vật bằng kim loại những chất bền vững đối với môi trường như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,… Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 70: Cho 16,5 gam hỗn hợp Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 500 ml dung dịch AgNO3 2M. Khuấy kĩ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 97,20 gam. B. 129,60 gam. C. 105,60 gam. D. 113, 60 gam. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (1) Polipropilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn. (3) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (4) Ở điều kiện thích hợp, thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng thu được α – amino axit. (5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (6) Tơ visco và tơ axetat đều là tơ bán tổng hợp. (7) Phân tử peptit Gly – Val – Glu có 4 nguyên tử oxi. (8) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 72: Hấp thụ hết 6,72 lít (đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300 ml dung dịch X. Lấy 150 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,75M thu được 4,032 lít khí (đktc). Mặt khác, 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của y là: A. 0,15. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,05. Câu 73: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 70%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là: A. 80,0. B. 75,6. C. 84. D. 90. Câu 74: Cho 34,25 gam Ba vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là: A. 48,5 gam. B. 24,5 gam. C. 24,0 gam. D. 49,0 gam. Câu 75: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Nhỏ 3 giọt dung dịch anilin vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm, sau đó nhấc giấy quỳ ra. Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên. Bước 4: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên. Cho các phát biểu sau:

Trang 3/4 – Mã đề 066


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

(a) Kết thúc bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm (b) Kết thúc bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh do anilin có tính bazơ (c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt (d) Kết thúc bước 4, trong ống nghiệm có anilin tạo thành (e) Kết thúc bước 4, trong ống nghiệm chứa hai muối. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 76: Cho hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 12,6 gam X cần 15,456 lít khí O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Đun nóng 12,6 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z này tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 6,3 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của este đơn chức trong X bằng: A. 4,00 gam. B. 2,96 gam. C. 3,52 gam. D. 4,08 gam. Câu 77: Hỗn hợp E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 44,72 gam E cần dùng vừa đủ 4,02 mol O2. Toàn bộ lượng E trên phản ứng tối da với 0,18 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, cho 23,26 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH, thu được glixerol và dung dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z. Giá trị của m là: A. 48,75. B. 23,74. C. 47,48. D. 25,01. Câu 78: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam X cần dùng 0,6 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,06 mol N2. Mặt khác, 22,08 gam X tác dụng với HCl dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là: A. 16,04. B. 12,29. C. 12,03. D. 8,02. Câu 79: Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Hấp thụ V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2 và 0,45 mol KOH thu được m gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Hấp thụ V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,75 mol Ca(OH)2 thu được 4m gam kết tủa. - Thí nghiệm 3: Hấp thụ V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 750 ml dung dịch chứa Ca(OH)2 0,15M và NaOH 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 22,50. B. 7,50. C. 11,25. D. 30,0. Câu 80: Cho hòa tan hoàn toàn 15,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1 vào 630 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 93,645 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a – b là: A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,030.

Trang 4/4 – Mã đề 066


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 42D

43B

44D

45A

46C

47A

48C

49A

50C

51C

52A

53D

54A

55B

56C

57C

58B

59C

60D

61C

62A

63D

64A

65B

66A

67A

68D

69A

70D

71A

72B

73D

74D

75D

76A

77C

78A

79B

80A

IC

Câu 43: NaHCO3 tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH:

OF F

NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O

IA L

41C

NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O

3 chất còn lại tác dụng được với HCl nhưng không tác dụng được với NaOH.

NH ƠN

Câu 44: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của cặp monome axit ađipic và hexametylenđiamin:

nHOOC-(CH2)4-COOH + nNH2-(CH2)6-NH2 —> (-OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH-)n + 2nH2O Câu 46: A. Sai, Fe có tính khử trung bình B. Sai, Fe + Cl2 —> FeCl3 C. Đúng: Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4

QU Y

D. Sai, Fe thụ động trong H2SO4 đặc, nguội

Câu 52: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư Cu: Cu + Fe3+ —> Cu2+ + Fe2+

Không dùng Zn vì Zn tiếp tục khử Fe2+ thành Fe. Không dùng Ba vì Ba khử H2O trước. Không dùng Ag vì Ag không khử được Fe3+.

M

Câu 61: A. Sai, tơ nitron là tơ tổng hợp C. Đúng

B. Sai, polietilen điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen D. Sai, tơ nilon-6,6 dễ bị thủy phân trong kiềm.

DẠ

Y

Câu 62: Các trường hợp phản ứng tạo ra muối Fe (II) là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl Trang 5/4 – Mã đề 066


Câu 63: C2H5COOC2H5 + NaOH —> C2H5COONa + C2H5OH

IA L

HCOOCH=CH2 + NaOH —> HCOONa + CH3CHO —> Sản phẩm gồm: 2 muối, 1 ancol và 1 anđêhit. Câu 64: A. Đúng

IC

B. Sai, xenlulozơ mạch không phân nhánh C. Sai, saccarozơ thuộc loại đisaccarit

Câu 65: Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag Cu + 2Fe(NO3)3 —> Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Câu 66: Đặt a, b là số mol K và Ba —> nH2 = 0,5a + b = 0,225 Δm = 39a + 137b – 0,225.2 – 20,97 = 3,21 —> a = 0,21; b = 0,12 nBaSO4 = 0,09 < b nên Ba2+ còn dư, SO42- hết —> nH2SO4 = 0,09 —> nHCl = 0,15

NH ƠN

Cu dư nên X gồm Cu, Ag và Y gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

OF F

D. Sai, glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3

QU Y

X chứa Ba2+ (0,12 – 0,09 = 0,03), K+ (0,21), Cl- (0,15), bảo toàn điện tích —> nOH- = 0,12 —> m rắn = 19,665

Câu 67: X là (CH3NH3)2CO3 hoặc (C2H5NH3)(NH4)CO3… —> m rắn = 23,9 gam

M

nX = 0,15; nNaOH = 0,5 —> Chất rắn gồm Na2CO3 (0,15) và NaOH dư (0,2)

Câu 68: mCu max = 0,075.64 = 4,8

—> nFe = (7,74 – 4,8)/56 = 0,0525 Bảo toàn electron:

Y

2nZn = 2nCu2+ + nFe3+ + 2nFe

DẠ

—> nZn = 0,18 —> mZn = 11,7 gam Câu 69:

Trang 6/4 – Mã đề 066


(1) Đúng, do Al thụ động trong HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. (2) Sai, Al không tan hết:

IA L

Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2 (3) Đúng: M2+ + CO32- —> MCO3 M2+ + PO43- —> M3(PO4)2

IC

(M2+: Mg2+, Ca2+) (4) Đúng

Câu 70: nAl = 0,3; nFe = 0,15; nAgNO3 = 1

OF F

(5) Đúng, đây là phương pháp cách li để bảo vệ kim loại.

Dung dịch sau phản ứng chứa Al3+ (0,3), NO3- (1), bảo toàn điện tích —> nFe2+ = 0,05 —> m rắn = 113,6 gam

NH ƠN

—> Chất rắn gồm Ag (1) và Fe (0,15 – 0,05 = 0,1)

Câu 71: (1) Sai, điều chế bằng cách trùng hợp CH3-CH=CH2 (2) Sai, anilin là chất lỏng điều kiện thường (3) Đúng (4) Đúng (6) Đúng (7) Sai, peptit này có 6 oxi

QU Y

(5) Đúng, do triolein có 3C=C

(8) Đúng, tính axit ở nhóm -COOH và tính bazơ ở nhóm -NH2. Câu 72: nCO2 = 0,18 < nCaCO3 = 0,3 nên HCl phản ứng hết.

M

nHCl = 0,225 < 2nCO2 nên X chứa hai muối CO32-, HCO3-. Trong 150 ml X, đặt a, b là số mol CO32- và HCO3-

Với Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = a + b = 0,3 (1) Với HCl, đặt ka, kb là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng. —> nHCl = 2ka + kb = 0,225

Y

nCO2 = ka + kb = 0,18

—> ka = 0,045 và kb = 0,135

DẠ

—> 3a = b (2)

(1)(2) —> a = 0,075 và b = 0,225 Trang 7/4 – Mã đề 066


Trong 300 ml X chứa CO32- (0,15), HCO3- (0,45) Bảo toàn điện tích —> x + 2y = 0,15.2 + 0,45

IA L

Bảo toàn C —> 0,3 + y = 0,15 + 0,45 —> x = 0,15 và y = 0,3

X chứa Ca(HCO3)2, để kết tủa hết Ca2+ nhưng dùng NaOH ít nhất nên phản ứng là: Ca(HCO3)2 + NaOH —> CaCO3 + NaHCO3 + H2O

OF F

—> nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,1 —> nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,7 C6H12O6 —> 2CO2 180………………..2

Câu 74: nBa = 0,25; nCuSO4 = 0,3 —> nH2 = nCu(OH)2 = nBaSO4 = 0,25

NH ƠN

m………………….0,7 H = 70% —> m = 0,7.180/(2.70%) = 90 gam

IC

Câu 73: nCaCO3 = 0,5

Δm = mBa – mH2 – mCu(OH)2 – mBaSO4 = -49 —> Giảm 49 gam

QU Y

Câu 75: (a) Đúng, anilin không tan, nặng hơn H2O nên chìm xuống.

(b) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không đổi màu quỳ tím. (c) Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl (d) Đúng:

Câu 76: nO2 = 0,69; nCO2 = 0,6

M

C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O (e) Sai, ống nghiệm chứa 1 muối là NaCl

Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,46 Hỗn hợp gồm 1 este đơn chức và 3 este 2 chức là đồng phân nhưng khi xà phòng hóa chỉ thu được 1 ancol nên chúng có dạng: ACOOB (x mol) và R(COOB)2 (y mol)

Y

Bảo toàn O: 2x + 4y = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,28

DẠ

—> nNaOH phản ứng = x + 2y = 0,14 (1) nNaOH ban đầu = 0,3 —> nNaOH dư = 0,16 Trang 8/4 – Mã đề 066


Các phản ứng vôi tôi xút chất rắn Y: ACOONa + NaOH —> AH + Na2CO3

IA L

R(COONa)2 + 2NaOH —> RH2 + 2Na2CO3 Dễ nhận thấy NaOH vẫn dư trong 2 phản ứng trên, vậy: nAH + nRH2 = x + y = 0,09 (2) —> x = 0,04 và y = 0,05

IC

Ancol BOH (x + 2y = 0,14 mol) vào bình Na dư: m bình tăng = 0,14(B + 16) = 6,3

OF F

—> B = 29 —> C2H5OH m este = 0,04(A + 73) + 0,05(R + 146) = 12,6

Do R = A – 1 (Vì chỉ thu được 1 hidrocacbon khi vôi tôi xút nên AH cũng là RH2) nên tính được: A = 27 —> CH2=CHVậy các este là: C2H5-OOC-CH=CH-COO-C2H5 (Cis – Trans) và C2H5-OOC-C(=CH2)-COO-C2H5

NH ƠN

CH2=CH-COOC2H5 (0,04 mol) —> m = 4 gam

Câu 77: Quy đổi 22,36 gam E thành HCOOH (a), (HCOO)3C3H5 (b), CH2 (c) và H2 (-0,09) mE = 46a + 176b + 14c – 0,09.2 = 22,36 nO2 = 0,5a + 5b + 1,5c – 0,09.0,5 = 2,01 —> a = 0,05; b = 0,01; c = 1,32

QU Y

nNaOH = a + 3b = 0,16/2 E + NaOH —> nH2O = a và nC3H5(OH)3 = b Bảo toàn khối lượng:

mE + mNaOH = m muối + mH2O + mC3H5(OH)3 —> m muối = 23,74

M

—> Từ 44,72 gam E (gấp đôi 22,36) thu được m muối = 23,74.2 = 47,48 gam

Câu 78: nN = 0,12 —> nCxH2x+3N = nCyH2y+4N2 = 0,04 nH2O = u và nCO2 = v

Bảo toàn khối lượng: 11,04 + 0,6.32 = 18u + 44v + 0,06.28

Y

u – v = 1,5nCxH2x+3N + 2nCyH2y+4N2

DẠ

—> u = 0,56; v = 0,42 Bảo toàn O —> nCzH2zO2 = 0,1 Trang 9/4 – Mã đề 066


nCO2 = 0,04x + 0,04y + 0,1z = 0,42 —> 2x + 2y + 5z = 21

IA L

Với z ≥ 2 —> z = 3; x + y = 3 là nghiệm duy nhất Este là C3H6O2 —> mAmin = mX – mEste = 3,64 nHCl = nN = 0,12 —> m muối = mAmin + mHCl = 8,02

IC

—> Khi mX = 22,08 (gấp đôi lượng trên) thì m muối = 16,04

TN1: nCaCO3 = x; nCa(HCO3)2 = 0,3 – x và nKHCO3 = 0,45 Bảo toàn C —> 4x = x + 2(0,3 – x) + 0,45 —> x = 0,21: Không thỏa mãn 4x ≤ 0,75 Vậy TN2 đã hòa tan kết tủa. —> nCa(OH)2 = 4x + y = 0,75 (1) Tương tự như trên, ở TN1 có bảo toàn C: 4x + 2y = x + 2(0,3 – x) + 0,45 (2) (1)(2) —> x = 0,15; y = 0,15 TN3: nCO2 = 4x + 2y = 0,9

NH ƠN

nCaCO3 = 4x; nCa(HCO3)2 = y

OF F

Câu 79: Nếu TN2 chưa hòa tan kết tủa thì nCO2 = nCaCO3 = 4x ≤ 0,75

nCa(OH)2 = 0,1125, nNaOH = 0,75 —> nOH- = 0,975 —> nCO32- = 0,075 và nHCO3- = 0,825

QU Y

—> nCaCO3 = nCO32- = 0,075 —> a = 7,5 gam Câu 80: nFe = 0,06; nFe3O4 = nFe2O3 = 0,03 —> nO = 0,21 nAgCl = nCl- = 0,63 —> nAg = 0,03 nHCl = 0,63 = 2a + 4b + 2.0,21 —> a = 0,045; b = 0,03

DẠ

Y

—> a – b = 0,015

M

Bảo toàn electron: 2a + 3b + nAg = 3nFe + nFe3O4

Trang 10/4 – Mã đề 066


ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1

THPT TĨNH GIA 1

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Môn: HOÁ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)

IA L

SỞ GDĐT THANH HÓA

Mã đề 058

IC

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

Câu 1: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu A. nâu đỏ. B. xanh tím. C. vàng. D. hồng. Câu 2: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là A. C17H33COONa và glixerol. B. C15H31COONa và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Câu 3: Trong các ion sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Zn2+. B. Cu2+. C. Mg2+. D. Ag+. Câu 4: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Amilozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 5: Chất nào dưới đây không phải là este? A. HCOOC6H5. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 6: Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch A. HCI. B. NaCl. C. Na2CO3. D. NaOH. Câu 7: Chất nào sau đây là tetrapeptit? A. Gly-Ala. B. Ala-Gly-Ala-Val. C. Alanin. D. Gly-Gly-Gly. Câu 8: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ capron. B. Tơ axetat. C. Tơ tằm. D. Tơ nitron. Câu 9: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất? A. Os. B. Ag. C. Fe. D. Cr. Câu 10: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. NaOH. B. HF. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 11: Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử glyxin là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 12: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n-2 (n ≥ 2). B. CnH2n-6 (n ≥ 6). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n+2 (n ≥ 1). Câu 13: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. metyl propionat. B. propyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl axetat. Câu 14: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 15: Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. K. Câu 16: Monome được dùng để điều chế polietilen là A. CH≡CH. B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH2=CH2. D. CH2=CH-CH3. Trang 1/4 – Mã đề 058


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

Câu 17: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 18: Cho các chất sau: propilen, buta-1,3-đien, etyl clorua và propyl fomat. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 19: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai amin no và một ankan cần vừa đủ 22,12 lít O2 thu được 11,2 lít CO2. Mặt khác 2,57 gam hỗn hợp X đốt cháy tạo ra V lít khí N2. (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là: A. 0,784. B. 3,92. C. 1,68. D. 1,96. Câu 21: Có 4 hóa chất: metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là A. (2) < (3) < (1) <(4). B. (2) < (3) < (4) < (1). C. (4) < (1) < (2) < (3). D. (3) < (2) < (1) < (4). Câu 22: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trùng hợp vinyl clorua thu được poli(vinyl clorua). B. Tơ xenlulozơ axetat là polime nhân tạo. C. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit. D. Cao su là những vật liệu polime có tính đàn hồi. Câu 24: Hoà tan 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 2 muối và 1 kim loại không tan. Dung dịch sau phản ứng chứa A. Zn(NO3)2, Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2. C. Zn(NO3)2; Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2; Cu(NO3)2. Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 35,85. B. 47,85. C. 44,45. D. 42,45. Câu 26: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là? A. Glucozơ và sobitol. B. Fructozơ và sobitol. C. Glucozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ. Câu 27: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na, CuO, HCl. B. NaOH, Na, CaCO3. C. NaOH, Cu, NaCl. D. Na, NaCl, CuO. Câu 28: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là A. 43,00 gam. B. 44,00 gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam. Câu 29: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,64 mol KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2,64m gam chất tan. Khối lượng m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17,1 gam. B. 19,3 gam. C. 21,1 gam. D. 30,3 gam. Câu 30: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 85%. Giá trị của m gần nhất với Trang 2/4 – Mã đề 058


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

A. 952,9. B. 476,5. C. 810,0. D. 688,5. Câu 31: Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 19,84 gam chất rắn C. Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho hết 3,6 gam A vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5 M, sau khi phản ứng hoàn toàn cho tiếp m gam KNO3 vào hỗn hợp phản ứng. Giá trị m tối thiểu để thu được lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất) lớn nhất là. A. 3,535. B. 3,03. C. 5,05. D. 2,02. Câu 32: Phát biểu không đúng là: A. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glixin. B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. C. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. D. Trong dung dịch H2NCH2COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO-. Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,36%. B. 4,37%. C. 4,39%. D. 4,38%. Câu 34: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,312 gam. B. 8,368 gam. C. 12,272 gam. D. 10,352 gam. Câu 35: Este X đa chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C12H12O6 thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 4NaOH → X1 + X2 + X3 + Y + Z (b) X1 + HCl → Y1 + NaCl (c) X2 + 2HCl → Y2 + 2NaCl (d) X3 + HCl → Y3 + NaCl (e) Y + CO → Y1 Biết rằng M(Y2) > M(Y3). Cho các phát biểu sau: (1) X có 3 công thức cấu tạo thảo mãn (2) Cho 1 mol hỗn hợp Y2, Y3 tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2 (3) Nhiệt độ sôi của Y1> Y > Z (4) Y3 là hợp chất đa chức (5) Y là thành phần chính của “xăng sinh học” Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 36: Hỗn hợp A gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY). Cho m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được glixerol và hỗn hợp muối B gồm 3 muối có tỉ lệ mol là 2 : 3 : 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B trong oxi dư thu được 9,54 gam Na2CO3; 53,1 gam nước và 3,03 mol CO2. Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết π trong phân tử, được tạo bởi glixerol và 3 trong số các axit: axit stearic; axit oleic; axit panmitic, axit linoleic và axit linolenic. Khối lượng của X (gam) trong m gam A là: A. 17,16. B. 34,40. C. 17,20. D. 17,08. Trang 3/4 – Mã đề 058


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

Câu 37: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 180; X, Y, Z không chứa nhóm chức khác). Cho 0,6 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 muối và 39 gam hỗn hợp 2 ancol R. Cho toàn bộ R tác dụng với Na dư thu được 14 lít H2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E thu được H2O và 110 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 26,07%. B. 24,02%. C. 29,11%. D. 23,93%. Câu 38: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái lỏng. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là hiđrocacbon. (d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ. (e) Alanin và Lysin đều có một nguyên tử nitơ trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 39: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: – Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. – Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. – Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất. (b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước. (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. (g) Sau bước 3, ở ống thứ 2 có lớp chất rắn màu trắng nổi lên Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 40: Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhiệt phân Fe(NO3)2. (2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Đốt cháy HgS bằng O2. (5) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Trang 4/4 – Mã đề 058


2A

3D

4C

5B

6A

7B

8C

11D

12C

13A

14A

15D

16C

17C

18D

21D

22B

23C

24B

25B

26A

27B

28D

31B

32A

33D

34D

35D

36C

37B

38D

Câu 17: Các este khi xà phòng hóa sinh ancol: » anlyl axetat

10A

19C

20A

29B

30A

39C

40C

OF F

Câu 14: C3H6O2 có 2 đồng phân este: HCOOC2H5 và CH3COOCH3

9D

IC

1B

IA L

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

NH ƠN

CH3COO-CH2-CH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH » metyl axetat

CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH » etyl fomat

HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH » tripanmitin

QU Y

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

Câu 18: Các chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime: propilen (CH2=CH-CH3), buta-1,3-đien (CH2=CH-CH=CH2) Câu 19: nEste = nC2H5OH = 0,05

M

—> M este = 74: HCOOC2H5

Câu 20: Quy đổi X thành CH4 (0,3), CH2 (a) và NH (b) nCO2 = 0,3 + a = 0,5

Y

nO2 = 0,3.2 + 1,5a + 0,25b = 0,9875 —> a = 0,2 và b = 0,35

DẠ

—> mX = 12,85 và nN2 = 0,5b = 0,175 —> Khi mX = 2,57 thì nN2 = 0,035 —> V = 0,784 lít Câu 21: Trang 5/4 – Mã đề 058


Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên: (3) < (2) < (1) < (4).

IA L

Câu 22: Các đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là: Gly-Ala-Ala Ala-Gly-Ala

IC

Ala-Ala-Gly

—> Dung dịch sau phản ứng chứa Zn(NO3)2, Fe(NO3)2. Câu 25: nAla-Gly-Ala = 32,55/217 = 0,15

OF F

Câu 24: Kim loại không tan là Cu —> Dung dịch sau phản ứng không còn HNO3 và không có Fe(NO3)3

0,15……………….0,45……………….0,15

NH ƠN

Ala-Gly-Ala + 3NaOH —> Muối + H2O Bảo toàn khối lượng —> m muối = 47,85 gam

Câu 26: X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho —> X là Glucozơ X + H2 —> Y nên Y là sobitol.

QU Y

Câu 27: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy: NaOH, Na, CaCO3. NaOH + CH3COOH —> CH3COOna + H2O Na + CH3COOH —> CH3COONa + H2

CaCO3 + CH3COOH —> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

Câu 28: nHCl = nGly = 0,1

M

Các chất HCl, Cu, NaCl trong các dãy còn lại không tác dụng với CH3COOH.

—> m muối = mGly + mHCl = 11,15 gam

Y

Câu 29: Xét tỉ lệ m muối / mP2O5:

DẠ

mK3PO4/mP2O5 = 212.2/142 = 2,99 mK2HPO4/mP2O5 = 174.2/142 = 2,45 Dễ thấy 2,64 nằm trong khoảng 2,45 đến 2,99 nên sản phẩm là 2 muối K3PO4 và K2HPO4 —> KOH đã hết và nH2O = nKOH = 0,64 nP2O5 = a —> nH3PO4 = 2a Trang 6/4 – Mã đề 058


Bảo toàn khối lượng: 98.2a + 0,64.56 = 2,64.142a + 0,64.18

IA L

—> a ≈ 0,136 —> m = 142a ≈ 19,3 gam Câu 30: C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2CO2 —> 2CaCO3 nCaCO3 = 8,5 —> nC6H10O5 phản ứng = 4,25

Nếu chỉ có Fe phản ứng thì nFe2O3 = 6,4/160 = 0,04 —> mC = (7,2 – 0,04.2.56) + 0,04.2.2.108 = 37,28 > 19,84: Vô lí Vậy Fe phản ứng hết, Cu phản ứng một phần. mA = 56a + 64(b + c) = 7,2 mC = 108(2a + 2b) + 64c = 19,84 m rắn = 160a/2 + 80b = 6,4 —> a = 0,06; b = 0,02; c = 0,04 —> 3,6 gam A chứa Fe (0,03) và Cu (0,03)

NH ƠN

Đặt a, b, c là số mol Fe, Cu phản ứng và Cu dư.

OF F

Câu 31: Do m rắn = 6,4 < mA nên A phải dư.

IC

—> m tinh bột cần dùng = 4,25.162/(85%.85%) = 952,9 gam

nH2SO4 = 0,1 và nH2 = 0,03 —> nH+ dư = 0,14 ne nhường max = nFe2+ + 2nCu = 0,09 0,14……………..0,09

QU Y

4H+ + NO3- + 3e —> NO + 2H2O

—> H+ dư —> nNO3- = ne/3 = 0,03

M

—> nKNO3 = 0,03 —> m = 3,03

Câu 32: A sai, hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 thuộc loại muối amoni của amino axit và amin. Câu 33: nKNO3 = 0,12 và nH2SO4 = 0,33

Y

X chứa Cu2+, Mg2+, Fe3+, Fe2+ (Gọi chung là Rx+), K+ (0,12) và SO42- (0,33) Bảo toàn điện tích —> Điện tích của Rx+ = 0,54 mol

DẠ

Bảo toàn N —> nN(Y) = 0,12 Quy đổi Y thành N (0,12), O (a) và H2 (b) —> 2b = (16a + 2b + 0,12.14).25/9% Bảo toàn electron: 2a + 0,54 = 0,12.5 + 2b Trang 7/4 – Mã đề 058


—> a = 0,07 và b = 0,04 —> mY = 2,88

IA L

Để oxi hóa 11,2 gam kim loại lên số oxi hóa tối đa cần nO = (16 – 11,2)/16 = 0,3

Oxit cao nhất gồm Ry+ và O2- (0,3). Bảo toàn điện tích —> Điện tích của Ry+ = 0,6 mol Sự chêch lệch điện tích của Rx+ và Ry+ chính là nFe2+ = 0,6 – 0,54 = 0,06

IC

mX = 11,2 + 200 – 2,88 = 208,32 —> C%FeSO4 = 0,06.152/208,32 = 4,378%

OF F

Câu 34: Do lượng CO2 thoát ra khác nhau nên HCl không dư. Trong phần 1 đặt a, b là số mol CO32- và HCO3đã phản ứng. —> nHCl = 2a + b = 0,048 nCO2 = a + b = 0,03

NH ƠN

—> a = 0,018 và b = 0,012 —> Tỉ lệ 3 : 2 Khi đó phần 2 chứa nCO32- = 3x và nHCO3- = 2x H+ + CO32- —> HCO33x……..3x…………..3x H+ + HCO3- —> CO2 0,024……5x…………0,024 —> nH+ = 3x + 0,024 = 0,048

QU Y

—> x = 0,008

Vậy phần 2 chứa nCO32- = 0,024 và nHCO3- = 0,016 —> Y chứa nCO32- = 0,048 và nHCO3- = 0,032 Bảo toàn điện tích —> nNa+ = 0,128

Bảo toàn C —> nBaCO3 = nCO2 – nCO32- – nHCO3- = 0,048

M

—> Quy đổi hỗn hợp đầu thành Na (0,128), Ba (0,048), O (z mol) Bảo toàn electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2

—> nO = 0,052

—> m = mNa + mBa + mO = 10,352 gam

Y

Câu 35: (e) —> Y là CH3OH và Y1 là CH3COOH

DẠ

(b) —> X1 là CH3COONa X có 3 chức este, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 4 nên có 1 chức este của phenol. X là:

CH3COO-C6H4-COO-CH2-COO-CH3 (o, m, p) CH3COO-CH2-COO-C6H4-COO-CH3 (o, m, p) Trang 8/4 – Mã đề 058


X2 là NaO-C6H4-COONa; Y2 là HO-C6H4-COOH X3 là HO-CH2-COONa; Y3 là HO-CH2-COOH

IA L

Z là H2O (1) Sai, X có 6 đồng phân cấu tạo (2) Đúng

IC

(3) Sai, Y1 > Z > Y (4) Sai, Y3 tạp chức

Câu 36: nNa2CO3 = 0,09 —> n muối = nNaOH = 0,18 nCO2 = 3,03; nH2O = 2,95 Bảo toàn C —> nCH2 = 2,94 Bảo toàn H —> nH2 = -0,08 Số C = (0,18 + 2,94)/0,18 = 17,33 —> nC16 = 0,06 và nC18 = 0,12

NH ƠN

Quy đổi B thành HCOONa (0,18), CH2 và H2

OF F

(5) Sai

Các muối có số mol là 0,04 mol; 0,06 mol và 0,08 mol —> nC15H31COONa = 0,06

nA = nNaOH/3 = 0,06 —> k = 3 + 0,08/0,06 = 13/3

QU Y

—> k = 4 (0,04 mol) và k = 5 (0,02 mol)

—> Mỗi chất béo có 1 gốc C15H31COO-.

X là (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5 – 2H2 (0,02 mol) Y là (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5 – H2 (0,04 mol)

M

—> mX = 0,02.862 – 0,02.2 = 17,20

Câu 37: nH2 = 0,625 —> nNaOH = nOH(R) = 1,25 Dễ thấy nNaOH > 2nE nên E chứa este ít nhất 3 chức. Mặt khác MX < MY < MZ < 180 nên Z là (HCOO)3C3H5 nCO2 = 2,5 —> nC(E) = 2,5

Y

Mặt khác nO(E) = 2nNaOH = 2,5 nên E có nC = nO

DẠ

—> Y là (COOCH3)2 và X là HCOOCH3. Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z nE = x + y + z = 0,6 nC = 2x + 4y + 6z = 2,5 mR = 32(x + 2y) + 92z = 39 Trang 9/4 – Mã đề 058


—> x = 0,2; y = 0,15; z = 0,25

IA L

—> %Y = 24,02% Câu 38: (a) Đúng (b) Sai, mật ong chứa nhiều fructozơ và glucozơ

IC

(c) Đúng (d) Đúng

OF F

(e) Sai, Ala (C3H7NO2) và Lys (C6H14N2O2) Câu 39: (a) Sai, sau bước 2 cả hai ống đều phân lớp do chưa xảy ra phản ứng gì.

(b) Sai, sau bước 3, ống 1 vẫn phân lớp do thủy phân thuận nghịch, ống 2 đồng nhất do thủy phân hoàn toàn (d) Đúng (e) Đúng

NH ƠN

(c) Đúng, các axit, ancol, muối tạo ra đều tan tốt

(g) Sai, các sản phẩm đều tan tốt nên không có chất rắn nổi lên. Câu 40: (a) Fe(NO3)2 —> Fe2O3 + NO2 + O2

QU Y

(b) Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2 (c) NH3 + CuO —> N2 + Cu + H2O (d) HgS + O2 —> Hg + SO2

(e) Mg dư + FeCl3 —> MgCl2 + Fe

DẠ

Y

M

Tất cả tạo đơn chất.

Trang 10/4 – Mã đề 058


ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1

THPT TRẦN QUỐC TUẤN

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Môn: HOÁ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)

IA L

SỞ GDĐT QUẢNG NGÃI

Mã đề 060

IC

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

Câu 1: Công thức cấu tạo thu gọn của este phenyl axetat là A. CH3COOC6H5. B. HCOOC6H5. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 2: Trong Bảng tuần hoàn, kim loại kiềm thổ ở nhóm A. IIA. B. IA. C. VIA. D. IIB. Câu 3: Cacbohiđrat nào sau đây không tham gia phản ứng thuỷ phân? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột. Câu 4: Một hợp chất của nhôm có tính chất lưỡng tính và kém bền nhiệt. Hợp chất đó là A. Al2O3. B. Al(OH)3. C. Al2(SO4)3. D. AlCl3. Câu 5: Nước cứng chứa nhiều ion A. Cl-, SO42-. B. Ca2+, Mg2+. C. Fe2+, Cu2+. D. HCO3-, SO42-. Câu 6: Chất nào sau đây là este? A. CH3CHO. B. CH3COCH3. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3. Câu 7: Liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là A. liên kết Van der Waals. B. liên kết peptit. C. liên kết ion. D. liên kết hiđro. Câu 8: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp? A. CH3-CH=CH2. B. H2N-CH2-COOH. C. CH2OH-CH2OH. D. CH3COOC2H5. Câu 9: Cho các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Fe. Câu 10: Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag C. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2 D. Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 Câu 11: Este X có công thức phân tử là C2H4O2. Tên của X là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl fomat. Câu 12: Tính chất nào sau đây không thuộc tính chất vật lý chung của kim loại? A. Có ánh kim. B. Tính dẻo. C. Dẫn điện. D. Nhiệt độ nóng chảy cao. Câu 13: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức A. -NH2 và -COOH. B. -NH2 và -CHO. C. -NH2 và -OH. D. -OH và -COOH. Câu 14: Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. C6H10O5. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n. Câu 15: Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm. Công thức phân tử của anilin là A. C6H5-NH2. B. CH3-NH2. C. C2H5-NH2. D. CH3-CH(NH2)-COOH. Trang 1/4 – Mã đề 060


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

Câu 16: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp? A. Tơ visco. B. Tơ nitron. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm. Câu 17: Khẳng định nào sau đây đúng? A. Peptit chứa từ 2 liên kết peptit trở lên trong phân tử mới tham gia phản ứng thuỷ phân. B. Thuỷ phân este đơn chức trong dung dịch axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol. C. Dung dịch của các amin đều làm xanh quì tím. D. Trong phân tử protein luôn chứa nguyên tố nitơ. Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau: X (C5H11O2N) + NaOH → A + B Y (cacbohiđrat) (enzim) → B + CO2 A là muối natri của một α-amino axit. Kết luận đúng là A. Y là fructozơ. B. X là este của glyxin với ancol etylic. C. A là muối natri của alanin. D. B là CH3OH. Câu 19: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3. (2) Cho Fe tác dụng với dung dịch ZnSO4. (3) Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4. (4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm có xảy ra sự khử ion kim loại là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 20: Thuỷ phân este X trong dung dịch axit, thu được axit propionic và ancol metylic. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=C(CH3)-COO-CH3. B. CH3-COO-CH2-CH3. C. CH2=CH-COO-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH3. Câu 21: Hợp chất X thuộc loại cacbohiđrat. Thuỷ phân X trong môi trường axit thu được hai monosaccarit khác nhau. X là A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. glucozơ. Câu 22: Amin X có tên thay thế là N-metyletanamin. Tên gốc chức của X là A. propylamin. B. etylmetylamin. C. đimetylamin. D. etylamin. Câu 23: Sự tạo thành thạch nhũ đa dạng phong phú trong các hang động đá vôi tạo nên cảnh quan thiên nhiên kỳ thú được giải thích bằng phản ứng nào sau đây? A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O B. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 C. CaCO3 → CaO + CO2 D. CaO + H2O → Ca(OH)2 Câu 24: Trường hợp nào sau đây xảy ra sự ăn mòn điện hoá? A. Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3. B. Để chiếc đinh thép trong không khí ẩm. C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Đốt dây sắt trong bình đựng khí clo. Câu 25: Poli(metyl metacrilat) là polime trong suốt, được dùng để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ. Poli(metyl metacrilat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH2. C. CH2=CH-COO-CH3. D. CH2=C(CH3)-COO-CH3. Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch lysin trung tính. B. Dung dịch metylamin làm xanh quì tím. Trang 2/4 – Mã đề 060


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

C. Dung dịch axit glutamic làm hồng quì tím. D. Nhỏ dung dịch Br2 vào anilin thấy tạo kết tủa trắng. Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai? A. Metyl acrylat thuộc loại este có công thức chung là CnH2n-2O2. B. Tristearin là chất béo rắn ở điều kiện thường. C. Đun triglixerit với dung dịch NaOH, thu được muối natri của axit béo và glixerol. D. Đun etyl axetat với nước có xúc tác axit vô cơ, phản ứng thuỷ phân xảy ra hoàn toàn. Câu 28: Dung dịch nào sau đây không làm giảm tính cứng của nước cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaOH. Câu 29: Cho 6,6 gam este X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol etylic và 6,15 gam muối. Tên của X là A. Etyl acrilat. B. Etyl fomat. C. Etyl propionat. D. Etyl axetat. Câu 30: Đun m gam triglixerit X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm 13,9 gam natri panmitat và 7,6 gam natri oleat. Giá trị của m là A. 19,8. B. 21,5. C. 22,1. D. 20,8. Câu 31: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 2,4 gam Cu không tan. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X là A. 50%. B. 40%. C. 70%. D. 60%. Câu 32: Cho 5,12 gam hỗn hợp X gồm 2 amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,2M, thu được 9,50 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 140. B. 100. C. 160. D. 120. Câu 33: Đun 6,3 gam hợp chất X có công thức phân tử C6H16O4N2 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối của một axit cacboxylic hai chức và hai amin đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là A. 4,76. B. 5,53. C. 4,69. D. 5,18. 2+ Câu 34: Nhúng thanh sắt vào 250 ml dung dịch CuSO4, khi ion Cu bị khử hết, lấy thanh sắt ra thấy khối lượng dung dịch giảm 2,4 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 là A. 0,8M. B. 0,6M. C. 1,0M. D. 1,2M. Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al tác dụng với nước dư, thu được dung dịch Y; 2,688 lít (đktc) khí H2 và 0,5 gam Al không tan. Giá trị của m là A. 3,36. B. 3,50. C. 2,66. D. 3,20. Câu 36: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 12,96 gam Ag. Giá trị của m là A. 4,86. B. 19,44. C. 9,72. D. 6,48. Câu 37: Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 29,568 lít (đktc) O2. Mặt khác, đun m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được 27,28 gam CO2 và 14,84 gam Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đủ 11,648 lít (đktc) O2, thu được 10,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 22,86. B. 24,32. C. 23,54. D. 23,78. Câu 38: Điện phân V ml dung dịch muối nitrat của kim loại M với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 5,6 gam và ở catot thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 8,1 gam và ở catot thoát ra 1,12 lít (đktc) khí. Giả thiết kim loại M có hoá trị không đổi và lượng nước bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể. Giá trị của a là A. 4,55. B. 7,56. C. 4,48. D. 5,12.

Trang 3/4 – Mã đề 060


OF F

IC

IA L

Câu 39: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và Na có tỉ số mol tương ứng là 2 : 3 tan hết vào 74,35 gam nước, thu được dung dịch Y và 1,568 lít (đktc) H2. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Y, lượng kết tủa biến thiên được biểu diễn trên đồ thị sau:

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

Khi số mol CO2 là x mol, thu được dung dịch Z trong đó nồng độ % của muối NaHCO3 là A. 9,15%. B. 6,75%. C. 6,30%. D. 7,20%. Câu 40: Hỗn hợp M gồm hiđrocacbon X và hai amin Y, Z no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, trong đó MY < MZ và nY > nZ. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 84,84 lít (đktc) không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích), dẫn hỗn hợp sản phẩm gồm CO2, N2, hơi nước qua bình đựng dung dịch NaOH đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 30,87 gam đồng thời có 69,104 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M là A. 34,55%. B. 33,05%. C. 36,11%. D. 30,84%.

Trang 4/4 – Mã đề 060


3C

4B

5B

6D

7B

8A

11C

12D

13A

14C

15A

16A

17D

18C

21C

22B

23A

24B

25D

26A

27D

28B

31A

32B

33D

34D

35B

36C

37B

38C

Câu 17: A. Sai, mọi peptit đều bị thủy phân trong điều kiện thích hợp.

9A

10C

19C

20D

29D

30D

IC

2A

40B

39C

OF F

1A

IA L

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

B. Sai, có thể thu được anđehit (như CH3COOCH=CH2), hoặc xeton…

C. Sai, có nhiều amin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím (như anilin C6H5NH2…)

NH ƠN

D. Đúng Câu 18: Phản ứng (2) —> Y là glucozơ; B là C2H5OH

A là muối natri của một α-amino axit —> X là NH2-CH(CH3)-COO-C2H5 A là NH2-CH(CH3)-COONa —> C đúng.

QU Y

Câu 19: (1) Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2 (Khử Fe3+ thành Fe2+) (2) Không phản ứng (3) Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4

(4) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag (khử Ag+ thành Ag)

M

Câu 20: X là CH3-CH2-COO-CH3:

CH3-CH2-COO-CH3 + H2O ⇔ CH3-CH2-COOH + CH3OH Câu 21: X là saccarozơ:

DẠ

Y

Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ Câu 22: N-metyletanamin là CH3-CH2-NH-CH3 —> Tên gốc chức của X là etylmetylamin.

Trang 5/4 – Mã đề 060


Câu 23: Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do phản ứng: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

IA L

Nước mưa có hòa tan CO2 bào mòn đá vôi (Phản ứng xâm thực đá vôi): CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. Sau đó Ca(HCO3)2 chảy nhỏ giọt từ trần hang động, tại đó chúng bị phân hủy dần tạo thành thạch nhũ: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

OF F

IC

Câu 24: B có ăn mòn điện hóa, do thỏa mãn các điều kiện: Có cặp điện cực (Fe-C) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm). Câu 25: Poli(metyl metacrilat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrilat: nCH2=C(CH3)-COO-CH3 —> (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n

NH ƠN

Câu 26: A sai, dung dịch lysin có tính kiềm, do phân tử có 2NH2 và 1COOH (NH2-CH2-CH2-CH2-CH2CH(NH2)-COOH) Câu 27: A. Đúng

B. Đúng, tristearin là chất béo no, thể rắn ở điều kiện thường. C. Đúng

QU Y

D. Sai, phản ứng thủy phân etyl axetat (CH3COOC2H5) xảy ra thuận nghịch. Câu 28: Dung dịch HCl không làm giảm tính cứng do không loại bỏ được các ion gây cứng là Mg2+, Ca2+. Câu 29: nX = nNaOH = (6,6 – 6,15)/(29 – 23) = 0,075

M

—> MX = 88: X là CH3COOC2H5 (Etyl axetat)

Câu 30: nC15H31COONa = 0,05; nC17H33COONa = 0,025 —> X là (C17H33COO)(C15H31COO)2C3H5 (0,025)

Y

—> m = 0,025.832 = 20,8 gam

DẠ

Câu 31: Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O x……….x

mX = 64x + 160x + 2,4 = 8 —> x = 0,025 —> %Fe2O3 = 50% Trang 6/4 – Mã đề 060


IA L

Câu 32: nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,12 —> Vdd = 100 ml

IC

Câu 33: X là CH3NH3OOC-CH2-COONH3C2H5 (0,035) —> Muối là CH2(COONa)2 (0,035 mol)

OF F

m muối = 5,18 gam Câu 34: Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu x………..x……………………..x —> CM CuSO4 = 0,3/0,25 = 1,2M Câu 35: Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2 x…….x………………………………..2x nH2 = 2x = 0,12 —> x = 0,06 —> m = 23x + 27x + 0,5 = 3,5 gam

NH ƠN

Δmdd = 56x – 64x = -2,4 —> x = 0,3

QU Y

Câu 36: C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2Ag

162………………………………….108.2

m………………………………………12,96

—> m tinh bột = 162.12,96/(108.2) = 9,72 gam

M

Câu 37: Đốt Y —> nCO2 = 0,62; nNa2CO3 = 0,14

—> nO(Z) = nNaOH = 0,28

Đốt Z cần nO2 = 0,52, tạo ra nH2O = 0,6 Bảo toàn O —> nCO2 = 0,36

Y

Bảo toàn C —> nCO2 (đốt X) = 1,12

DẠ

—> X chứa C (1,12), O (0,28.2 = 0,56) và H; đốt X cần nO2 = 1,32 Bảo toàn electron: 4nC + nH = 2nO + 4nO2 —> nH = 1,92 —> mX = mC + mH + mO = 24,32 Trang 7/4 – Mã đề 060


Câu 38: Cứ t giây thì các điện cực đã trao đổi b mol electron.

IA L

Trong t giây đầu: nO2 = 0,25b —> m giảm = a + 32.0,25b = 5,6 (1) Trong 2t giây đầu: nO2 = 0,5b nH2 = 0,05 —> ne tạo H2 = 0,1 —> ne tạo M = 2b – 0,1

IC

Tỉ lệ: b mol electron tạo ra a gam kim loại M m giảm = a(2b – 0,1)/b + 0,05.2 + 32.0,5b = 8,1 (2) (1) —> a = 5,6 – 8b thế vào (2) —> b = 0,14 —> a = 4,48

—> nH2 = 2x + 0,5.3x = 0,07 —> x = 0,02 Y chứa Ba(OH)2 (0,04) và NaOH (0,06)

NH ƠN

Câu 39: nBa = 2x và nNa = 3x

OF F

—> 2b – 0,1 mol electron tạo ra a(2b – 0,1)/b gam kim loại M.

Khi nCO2 = x thì nBaCO3 = 0,03; nBa(HCO3)2 = 0,04 – 0,03 = 0,01 và nNaHCO3 = 0,06 Bảo toàn C —> x = 0,11

mddZ = mX + mH2O + mCO2 – mBaCO3 – mH2 = 80 —> C%NaHCO3 = 0,06.84/80 = 6,30%

QU Y

Câu 40: Không khí gồm O2 (0,7575) và N2 (3,03)

nN2 tổng = 3,085 —> nN2 sản phẩm = 3,085 – 3,03 = 0,055 —> nCyH2y+3N = 0,055.2 = 0,11

nCO2 = u và nH2O = v —> 44u + 18v = 30,87

M

Bảo toàn O —> 2u + v = 0,7575.2

—> u = 0,45; v = 0,615

Dễ thấy nAmin = (nH2O – nCO2)/1,5 nên X dạng CxH2x (0,2 – 0,11 = 0,09 mol) nCO2 = 0,09x + 0,11y = 0,45 —> 9x + 11y = 45 Với x ≥ 2, y > 1 nên có 2 nghiệm:

Y

TH1: x = 2, y = 27/11 —> X là C2H4 (0,09), Y là C2H7N (0,06) và Z là C3H9N (0,05) Nghiệm thỏa mãn nY > nZ.

DẠ

—> %Y = 33,05%

TH2: x = 3, y = 18/11 —> X là C3H6 (0,09), Y là CH5N (0,04) và Z là C2H7N (0,07) Nghiệm không thỏa mãn nY > nZ, loại.

Trang 8/4 – Mã đề 060


ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1

THPT YÊN LẠC

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Môn: HOÁ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)

IA L

SỞ GDĐT VĨNH PHÚC

Mã đề 065

IC

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

Câu 41: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố oxi thuộc nhóm VIA. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử oxi là A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. Câu 42: Ngâm lá kẽm dư trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm A. tăng 0,1 gam. B. tăng 0,01 gam. C. giảm 0,1 gam. D. không thay đổi. Câu 43: Cho m gam K và 5,6 gam Fe vào nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị m là A. 3,9. B. 7,8. C. 11,7. D. 15,6. Câu 44: Polime nào sau đây không được tạo ra từ phản ứng trùng hợp? A. PS. B. Nilon-6,6. C. PE. D. PVC. Câu 45: Amin nào sau đây thuộc amin bậc một? A. CH3-CH(NH2)-CH3. B. C2H5-NH-CH3. C. (CH3)3N. D. (CH3)2N-C2H5. Câu 46: Cho 22,25 gam alanin phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy có m gam NaOH phản ứng. Tính m? A. 12. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 47: Dãy kim loại nào sau đây chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy? A. Na, Cu, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Ca, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 48: Số liên kết π và σ trong CH≡C-CH2-CH=O là A. 2, 7. B. 3, 7. C. 3, 8. D. 2, 8. Câu 49: Kim loại nào sau đây khó nóng chảy nhất? A. Mg. B. W. C. Ag. D. Fe. Câu 50: Cho anđehit axetic phản ứng với H2, Ni đun nóng thu được chất hữu cơ X. X là chất nào sau đây? A. Metanol. B. Etanal. C. Metanal. D. Etanol. Câu 51: Từ 150 kg metyl metacrylat có thể điều chế bao nhiêu kg thủy tỉnh hữu cơ với hiệu suất 90% ? A. 150n. B. 135. C. 150. D. 135n. Câu 52: Đun nóng chất hữu cơ X trong nước khoảng 65°C, thu được dung dịch dạng keo nhớt, sau đó để nguội, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X là A. tinh bột. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ. Câu 53: Cho 16,25 gam kim loại M chỉ có hóa trị 2 phản ứng với dung dịch HCl dư tạo thành 5,6 lít H2 ở đktc. Kim loại M là A. Ni. B. Fe. C. Mg. D. Zn. Câu 54: Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của glucozơ? A. Tác dụng với dung dịch Br2. B. Cộng H2 (Ni, t°). C. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo Cu2O. D. Tráng gương. Câu 55: Khi chúng ta xem bóng đá, cứ thấy cầu thủ bị đau là bác sĩ lại chạy vào sân rồi nhanh chóng xịt vào chỗ bị đau một chất nào đó mà có khói bốc ra mù mịt, chỉ một lát sau đa số các cầu thủ lại thi đấu được bình thường. Bình xịt đó chứa chất nào mà có tác dụng kì diệu như vậy? A. Etyl clorua. B. Metan. C. Ancol etylic. D. Axit axetic. Trang 1/4 – Mã đề 065


DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

IC

IA L

Câu 56: Dung dịch nào sau đây có môi trường bazơ? A. Nước nguyên chất (pH = 7). B. Giấm ăn (pH = 3). C. Nước sođa (pH = 9). D. Nước cam ép (pH = 4). Câu 57: Este nào sau đây là đồng phân của axit axetic? A. etyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. Câu 58: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là A. Mg, Ag. B. Fe, Cu. C. Cu, Fe. D. Ag, Mg. Câu 59: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào đáy tàu những tấm kim loại nào sau dây? A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Ag. Câu 60: Xà phòng hóa etyl fomat bằng NaOH thu được A. HCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và C2H5OH. D. HCOONa và C2H5OH. 2+ 2+ + Câu 61: Một dung dịch chứa Mg , Ba , NH4 và anion Xn-. Anion Xn- có thể là A. SO42-. B. CO32-. C. NO3-. D. OH-. Câu 62: Tên gọi của C15H31COOH và (C17H33COO)3C3H5 là A. axit panmitic và triolein. B. axit panmitic và axit oleic. C. axit panmitic và tristearin. D. axit stearic và tripanmitin. Câu 63: Cho các kim loại sau: Cu, Fe, Ag, Al, Mg, Pb, Zn. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 64: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ. Câu 65: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 247,5 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 99,0 gam. Giá trị của m là A. 200,475. B. 222,75. C. 303,75. D. 273,375. Câu 66: Cho sơ đồ phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng) (1) Axit glutamic + CH3OH (xúc tác HCl) → E + H2O (2) E + C2H5OH (xúc tác HCl) → T + H2O. Công thức phân tử của T là A. C8H15O4NCl. B. C9H18O4NCl. C. C8H15O4N. D. C8H16O4NCl. Câu 67: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic. Đốt cháy a gam X phản ứng với oxi dư tạo ra 22,0 gam CO2 và 11,7 gam H2O. Cho a gam X đun nóng với H2SO4 đặc tạo ra b gam etyl axetat (hiệu suất phản ứng đạt 60%). Giá trị của a, b lần lượt là A. 12,90 và 8,80. B. 12,90 và 5,28. C. 7,74 và 5,28. D. 7,74 và 8,80. Câu 68: Cho m gam este đơn chức X phản ứng với tối đa 0,16 mol NaOH, thu được (1,25m + 2,04) gam muối. Nếu đốt cháy x mol X cần dùng 0,57 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của x là A. 0,06. B. 0,12. C. 0,03. D. 0,09. Câu 69: Thủy phân hoàn toàn một trilixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,644 mol O2, sinh ra 0,456 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C. B. Giá trị của m là 7,088 gam. C. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon. D. X tác dụng với hiđro dư (Ni, t°) được triolein. Câu 70: Sục từ từ CO2 vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M, kết quả thí nghiệm biểu diễn trên đồ thị sau:

Trang 2/4 – Mã đề 065


IA L IC

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

OF F

Giá trị của V là A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,80. Câu 71: Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1,0M, sinh ra V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là A. 19,7 và 4,48. B. 39,4 và 1,12. C. 19,7 và 2,24. D. 39,4 và 3,36. Câu 72: Cho 29,0 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 86,6 gam muối và V lít hiđro ở đktc. Tính giá trị của V? A. 15,68. B. 11,2. C. 8,96. D. 13,44. Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: + Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 - 2 giọt dung dịch CuSO4 5%, thêm 2 ml dung dịch NaOH 30%. + Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ bớt một phần dung dịch để giữ kết tủa. + Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Học sinh (X) đưa ra các ý kiến về thí nghiệm trên như sau : (1) Sau bước 3 thấy kết tủa tan dần, thu được dung dịch màu tím. (2) Ở bước 3, nếu đun nóng thì kết tủa sẽ tan nhanh hơn. (3) Phản ứng ở bước 3 cần thực hiện trong môi trường kiềm. (4) Nhỏ trực tiếp dung dịch CuSO4 vào lòng trắng trứng ta vẫn thu được hiện tượng như ở bước 3. Số ý kiến đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 74: Cho các phản ứng: K2Cr2O7 + 14HBr → 3Br2 + 2KBr + 2CrBr3 + 7H2O và Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2. Khẳng định nào sau đây là đúng cho các phản ứng trên? A. Tính khử: Br- > Cr3+. B. Tính khử: Cr3+ > I-. C. Tính oxi hoá: I2 > Br2. D. Tính oxi hoá: I2 > Cr2O72-. Câu 75: Cho Fe, Ni, Zn lần lượt phản ứng với dung dịch HCl theo phương trình: M + 2HCl → MCl2 + H2. Để nghiên cứu sự phụ thuộc H2 tạo thành theo khối lượng kim loại và nhiệt độ người ta bố trí thí nghiệm để đo thể tích H2 thoát ra. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong 2 đồ thị sau:

Trang 3/4 – Mã đề 065


IA L IC OF F

DẠ

Y

M

QU Y

NH ƠN

Dựa vào kết quả trên một học sinh đã đưa ra các kết luận sau: (1) Với kim loại Ni, lượng H2 ở thí nghiệm 1 ứng với 0,3 gam gần bằng lượng H2 ở thí nghiệm 2 ứng với 30°C. (2) Ở thí nghiệm 2, nếu nhiệt độ là 5°C thi kim loại Zn sẽ tạo ra nhiều hơn 110 cm3. (3) Lượng H2 bay ra trong thí nghiệm 1 tỉ lệ thuận với lượng kim loại còn trong thí nghiệm 2 tỉ lệ nghịch với nhiệt độ. (4) Với cùng một khối lượng kim loại thì thể tích H2 thoát ra ứng với kim loại Fe sẽ là lớn nhất. Số kết luận đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 76: Thể tích dung dịch HNO3 1,0M loãng ít nhất cần để hoà tan hết một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết NO là sản phẩm khử duy nhất) là bao nhiêu lít? A. 1,0 lit. B. 0,6 lit. C. 0,8 lít. D. 1,2 lit. Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa trimetylamin và hexametylenđiamin cần dùng 0,715 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 24,54 gam X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là. A. 39,14 gam. B. 33,30 gam. C. 31,84 gam. D. 39,87 gam. Câu 78: X, Y là 2 axit cacboxylic đều hai chức (trong đó X no, Y có 1 liên kết C=C); Z là este thuần chức tạo bởi X, Y và ancol no T. Đốt cháy 21,58 hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y gấp 2 lần số mol Z) cần dùng vừa đủ 0,275 mol O2. Mặt khác đun nóng 21,58 gam E với 440ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình đựng Na tăng 1,76 gam và thấy có 0,672 lít (đktc) khí thoát ra. Tỉ lệ a : b gần nhất với A. 3,9. B. 3,7. C. 3,6. D. 3,8. Câu 79: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4, sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là? A. 48,15%. B. 51,85%. C. 58,52%. D. 41,48%. 2+ Câu 80: Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe trong dung dịch thành Fe: Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg? A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.

Trang 4/4 – Mã đề 065


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 43D

44B

45A

46D

47C

48C

51B

52A

53D

54B

55A

56C

57D

58B

61C

62A

63C

64B

65C

66D

67B

68A

71B

72D

73C

74A

75B

76C

77D

78D

59A

60D

69B

70C

79B

80B

NH ƠN

Câu 43: Chỉ K phản ứng: 2K + 2H2O —> 2KOH + H2 nH2 = 0,2 —> nK = 0,4 —> mK = 15,6 gam

50D

OF F

Câu 42: Zn + CuSO4 —> ZnSO4 + Cu 0,1……..0,1…………………..0,1 Δm = 0,1.64 – 0,1.65 = -0,1 —> Giảm 0,1 gam.

49B

IA L

42C

IC

41D

Câu 46: NH2-CH(CH3)-COOH + NaOH —> NH2-CH(CH3)-COONa + H2O —> nNaOH phản ứng = nAla = 0,25 —> mNaOH phản ứng = 10

QU Y

Câu 47: Dãy kim loại nhóm IA, IIA, Al chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy —> Chọn C. Câu 48: Có 3 liên kết pi (2C-C + 1C-O) Có 8 liên kết σ (4C-H + 3C-C + 1C-O)

M

Câu 50: X là etanol: CH3CHO + H2 —> CH3-CH2OH

Câu 51: m thủy tinh hữu cơ = 150.90% = 135 kg

DẠ

Y

Câu 52: X là tinh bột. Tinh bột không tan trong nước lạnh, tan được một phần trong nước nóng tạo dung dịch keo nhớt (hồ tinh bột). Hồ tinh bột tạo màu xanh tím với I2. Câu 53: M + 2HCl —> MCl2 + H2 nM = nH2 = 0,25 —> M = 16,25/0,25 = 65: M là Zn Trang 5/4 – Mã đề 065


IC OF F

Câu 58: Hai kim loại X, Y lần lượt là Fe, Cu: Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2 Cu + 2Fe(NO3)3 —> Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

IA L

Câu 54: A. Tác dụng với dung dịch Br2: Glucozơ khử Br0 thành BrB. Cộng H2 (Ni, t°): Glucozơ oxi hóa H0 thành H+1 C. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo Cu2O: Glucozơ khử Cu+2 thành Cu+1 D. Tráng gương: Glucozơ khử Ag+1 thành Ag0.

NH ƠN

Câu 61: Các cặp ion không thể tồn tại trong cùng dung dịch: Mg2+ và CO32- hoặc OH-; Ba2+ và SO42- hoặc CO32-; NH4+ và OH-. —> Xn- là NO3-. Câu 63: Có 3 kim loại phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là Al, Mg, Zn

QU Y

Câu 65: Δm = mCO2 – mCaCO3 = -99 —> nCO2 = 3,375 C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2CO2 162…………………………………….2 m……………………………………….3,375 H = 90% —> m = 3,375.162/(2.90%) = 303,75 gam

M

Câu 66: E là ClH3N-C3H5(COOH)(COOCH3) T là ClH3N-C3H5(COOC2H5)(COOCH3) —> Công thức phân tử của T là C8H16O4NCl

DẠ

Y

Câu 67: nC2H5OH = x và nCH3COOH = y —> nCO2 = 2x + 2y = 0,5 nH2O = 3x + 2y = 0,65 —> x = 0,15; y = 0,1 —> a = 12,9 gam nCH3COOC2H5 = 0,1.60% = 0,06 —> b = 5,28 gam Câu 68: Nếu X là este của ancol thì vì m muối > MX nên ancol là CH3OH —> nNaOH = (m muối – mX)/(23 – 15) = (0,25m + 2,04)/8 > 2,04/8 = 0,255 > 0,16: Loại Vậy X là este của phenol —> nH2O = nX = 0,08, bảo toàn khối lượng: Trang 6/4 – Mã đề 065


IC OF F

Câu 69: Các muối đều 18C nên X có 18.3 + 3 = 57C (C sai) X + H2 dư —> tristearin (D sai) nX = nCO2/57 = 0,008 Bảo toàn O —> nH2O = 0,424 Số H = 2nH2O/nX = 106 —> k = (2C + 2 – H)/2 = 5 —> X có 3C=O + 2C=C (A sai) Bảo toàn khối lượng —> mX = 7,088 (B đúng)

IA L

m + 0,16.40 = 1,25m + 2,04 + 0,08.18 —> m = 11,68 —> M = 146: C9H6O2 C9H6O2 + 9,5O2 —> 9CO2 + 3H2O nO2 = 0,57 —> nX = 0,06

NH ƠN

Câu 70: Theo đồ thị khi nCO2 = b thì kết tủa chưa cực đại —> b = 0,06 Khi nCO2 = 2b = 0,12: CO2 tăng gấp đôi nhưng kết tủa tăng 8/6 lần nên kết tủa đã bị hòa tan một phần. nCa(OH)2 = 0,5V; nCaCO3 = 0,08 —> nCa(HCO3)2 = 0,5V – 0,08 Bảo toàn C —> 0,08 + 2(0,5V – 0,08) = 0,12 —> V = 0,2 lít

QU Y

Câu 71: nHCl = 0,2; nNa2CO3 = 0,15; nKHCO3 = 0,1 Dung dịch X chứa Cl- (0,2), Na+ (0,3), K+ (0,1) bảo toàn điện tích —> nHCO3- = 0,2 Bảo toàn C —> nCO2 = 0,15 + 0,1 – nHCO3- = 0,05 —> V = 1,12 lít Bảo toàn C —> nBaCO3 = nHCO3- = 0,2 —> mBaCO3 = 39,4

M

Câu 72: nH2 = nSO42- = (m muối – m kim loại)/96 = 0,6 —> V = 13,44 lít

DẠ

Y

Câu 73: Bước 1: CuSO4 + NaOH —> Cu(OH)2 + Na2SO4 Bước 2: Thu lấy Cu(OH)2 và một phần kiềm còn dư Bước 3: Thực hiện phản ứng màu biurê giữa protein (lòng trắng trứng) và Cu(OH)2. (1) Đúng (2) Sai, đun nóng protein sẽ bị đông tụ bởi nhiệt, khó xảy ra phản ứng màu biurê. Đun nóng cũng làm Cu(OH)2 phân hủy một phần. (3) Đúng (4) Sai, nhỏ trực tiếp CuSO4 vào thì protein sẽ bị đông tụ. Câu 74: Trang 7/4 – Mã đề 065


IC

IA L

K2Cr2O7 + 14HBr → 3Br2 + 2KBr + 2CrBr3 + 7H2O Tính oxi hóa: Cr2O72- mạnh hơn Br2 Tính khử: Br- mạnh hơn Cr3+ Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 Tính oxi hóa: Br2 mạnh hơn I2 Tính khử: I- mạnh hơn Br—> A đúng.

NH ƠN

Câu 76: Lượng HNO3 tốn ít nhất khi sản phẩm là muối Fe2+ Bảo toàn electron: 3nNO = 2nFe + 2nCu —> nNO = 0,2 —> nHNO3 = 4nNO = 0,8 —> V = 0,8 lít

OF F

Câu 75: (1) Đúng, đều khoảng 128 cm3 (2) Sai, ở 10°C kim loại Zn mới tạo 106 cm3 H2 thì ở 5°C lượng H2 thoát ra phải ít hơn. (3) Sai, cả 2 thí nghiệm thì lượng H2 thoát ra đều tỉ lệ thuận với lượng kim loại hoặc nhiệt độ. (4) Đúng, vì Fe có M nhỏ nhất nên nH2 tạo từ Fe lớn nhất.

M

QU Y

Câu 77: X gồm C3H9N (a mol) và C6H16N2 (b mol) C3H9N + 5,25O2 —> 3CO2 + 4,5H2O + 0,5N2 C6H16N2 + 10O2 —> 6CO2 + 8H2O + N2 —> nX = a + b = 0,1 và nO2 = 5,25a + 10b = 0,715 —> a = 0,06 và b = 0,04 nHCl = nN = a + 2b = 0,14 mX = 8,18 m muối = mX + mHCl = 13,29 Tỉ lệ: 8,18 gam X + HCl —> 13,29 gam muối 24,54 gam X + HCl —> m muối = 39,87 gam

DẠ

Y

Câu 78: Ancol T dạng R(OH)n nH2 = 0,03 —> nT = 0,06/n mT = (R + 17n).0,06/n = 1,76 + 0,03.2 —> R = 40n/3 —> n = 6 và R = 80 là nghiệm duy nhất. Ancol T là C6H8(OH)6 (0,01 mol) Quy đổi E thành: Trang 8/4 – Mã đề 065


IA L IC OF F

NH ƠN

CnH2n-2O4: a mol CmH2m-4O4: b mol C6H8(OH)6: 0,01 mol H2O: -0,06 mol mE = a(14n + 62) + b(14m + 60) + 0,01.182 – 0,06.18 = 21,58 nNaOH = 2a + 2b = 0,44 nO2 = a(1,5n – 2,5) + b(1,5m – 3) + 0,01.6,5 = 0,275 Giải hệ trên được: a = 0,18 b = 0,04 na + mb = 0,52 —> 0,18n + 0,04m = 0,52 —> 9n + 2m = 26 Do n ≥ 2; m ≥ 4 nên n = 2 và m = 4 là nghiệm duy nhất. Muối A là (COONa)2 (0,18 mol) Muối B là C2H2(COONa)2 (0,04 mol) —> mA : mB = 3,76875

QU Y

Câu 79: mZ > mX nên Zn phản ứng hết, Fe phản ứng một phần. Đặt a, b là số mol Zn và Fe đã phản ứng. mX = 65a + 56b + 0,28 = 2,7 mZ = 64(a + b) + 0,28 = 2,84 —> a = b = 0,02 —> %Fe = (56b + 0,28)/mX = 51,85%

DẠ

Y

M

Câu 80: Có 3 kim loại khử Fe2+ thành Fe là Zn, Al, Mg. Còn lại Fe, Cu không phản ứng với Fe2+; Na và Ca khử H2O trước.

Trang 9/4 – Mã đề 065


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.