TÀI LIỆU HÓA HỌC ÔN THI THPTQG
vectorstock.com/27073287
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection KHÓA HỌC ĐỒNG HÀNH ( COURSE COMPANION ) CHỦ NHIỆM DỰ ÁN Ths Nguyễn Thanh Tú
Bộ tài liệu 995 bài tập hóa học hay lạ khó theo các chủ đề có lời giải (350 trang) PDF VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
50 bài toán hay và khó liên quan tới hỗn hợp kết tủa (Al(OH)3; BaSO4; BaCO3; CaCO3) CÂU 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99. Định hướng tư duy giải
nh on
n CO2 0, 054 Z : Ba(HCO3 ) 2 max n Al(OH)3 0, 04 . Điền số Ta có: Al(OH)3 : 0, 04 4,302 BTNT.C Ba(HCO3 ) 2 : 0, 024 BaCO3 : 0, 006 m 0, 02.102 0, 03.153 0, 04.16 5,99 Chuyển dịch điện tích
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
CÂU 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4 Định hướng tư duy giải n H2SO4 0, 45 m n n e 1, 2 2 31,1 41,3 72, 4 SO 4 : 0, 45 n e 1, 2 n H2 0,6 OH : a Ta có: BTDT a 0,3 m 24,1 CÂU 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng A. 14,18 B. 17,88 C. 15,26 D. 16,48 Định hướng tư duy giải
m n H2SO4 0, 25 n n e 0,74 2 20, 22 25,74 45,96 SO 4 : 0, 25 n e 0, 74 n H2 0,37 OH : a
bo
Ta có: BTDT a 0, 24 m 17,88
w
w
w
.fa
ce
CÂU 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15% Định hướng tư duy giải n H SO 0, 25 m n n e 0,76 2 4 2 n HCl 0, 2 SO : 0, 25 24,86 30,08 54,94 4 n e 0,76 n H2 0,38 Cl : 0, 2 Ta có: BTDT BTKL a 0,06 m 22,82
OH : a
Al(OH)3 : 0,02 0,1.137 24,86 %Ba 60,04% 22,82 BaSO 4 : 0,1 CÂU 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A, 3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được 5,46 gam kết tủa. m có giá trị là : A. 7,21 gam. B. 8,74 gam. C. 8,2 gam. D. 8,58 gam. Định hướng tư duy giải 1
n Ba (AlO2 )2 Trong A
Ba 2 : a HCl BTDT a a 0, 04 Cl : 0,11 Al3 : 2a 0, 07
BaO : 0, 04 (m 0,54 0,135.16) m 8,58 Al2 O3 : 0, 04
nh on
CÂU 6: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng A. 5 : 6. B. 1 : 2. C. 3 : 2. D. 4 : 3. Định hướng tư duy giải
ao m kh
n CO2 2x 3y 7y a (Vậy AlO - bị kết tủa hết) Z cháy 2 y 3 / 4a x 4 4y a 2a x a y 3
qu y
Ca 2 : x 2x 4y a AlO : 4y a 2 Điền số điện tích cho Y
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
CÂU 7. Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,4M thu được 23,64 gam kết tủa và dung dịch X gồm NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 32,62 gam. B. 39,95 gam. C. 32,07 gam. D. 36,01 gam. Định hướng tư duy giải Na 2 CO3 : 0,06 H 2SO4 n BaCO3 0,12 V 0,3 n CO2 0,08 n H 0,14 NaHCO3 : 0,12 Ta có: BaSO 4 : 0,07 Ba(OH)2 m 36,01 BaCO3 : 0,1 CÂU 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Ca, Al, CaC2 và Al4C3 vào nước rất dư thu được dung dịch Y trong suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí Z thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Thêm dung dịch HCl 1M từ từ vào dung dịch Y, người ta thấy khi hết 40 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 180 ml thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là A. 5,64 và 1,56. B. 5,64 và 4,68. C. 7,08 và 4,68. D. 7,08 và 1,56. Định hướng tư duy giải CH 4 CO 2 : 0,09 n e n H 0,36 H 2 H 2 O : 0,18 C H Đốt cháy Z 2 2 HCl:0,18 Ca(OH) 2 : 0,02 n Al(OH)3 0,06 a 4,68 HCl BTE m 5,64 Ca(AlO 2 ) 2 : 0,04 CÂU 9. Sục 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl xM và H2SO4 xM thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 35,84 gam kết tủa. Giá trị của x là. A. 1,0M B. 1,4M C. 1,2M D. 0,8M Định hướng tư duy giải BaSO 4 : 0,12 35,84 x 1, 2 BaCO : 0,04 3 Thử đáp án thấy trường hợp C chẵn
Thử lại nhanh với x = 1,2 thì thỏa mãn khi cho khí CO2 là 6,72 lít. CÂU 10: Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 36,99. B. 27,40. C. 24,66. D. 46,17. 2
Định hướng tư duy giải
m kh
ao
qu y
nh on
BaCO3 : 0,18 V 2V n CO2 0,18 m 0, 27.137 36,99 Ba(HCO3 ) 2 : 0,09 Lượng kết tủa không đổi CÂU 11. Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH x mol/l và KOH y mol/l thu được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa HCl 1,2M và H2SO4 x mol/l vào dung dịch X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 61,26 gam kết tủa. Tỉ lệ của x : y là A. 1 : 3. B. 1 : 2 C. 1 : 1. D. 2 : 3. Định hướng tư duy giải CO32 : 0,18 BaCO3 : 0,3 0,06 0, 24 61, 26 n H 0, 24 y 1,8 BaSO : 0,06 x 0,6 HCO : 0,12 4 3 Ta có: CÂU 12: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là A. 9,520. B. 12,432. C. 7,280. D. 5,600. Định hướng tư duy giải Từ các đáp án → dung dịch chỉ có K+ và Na+ X : 0, 455 HCO3 CO 2 : a a b 0, 25 a 0,15 HCO3 :1,5t t 0,13 2 a 2b 0,35 b 0,1 CO 2 : b CO3 2 CO3 : t
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
V 0, 425.22, 4 9,52 CÂU 13: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau. + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 30,68 gam B. 20,92 gam C. 25,88 gam D. 28,28 gam Định hướng tư duy giải CO32 CO : a a b 0,075 a 0,045 H 2 2a b 0,12 b 0,03 CO 2 : b HCO3 Với phần 1
bo
CO32 : 3t CO32 : 0,06 3t 0,06 0,12 t 0,02 HCO3 : 2t HCO3 : 0,04 Với phần 2
w
w
w
.fa
ce
Na : 0,32 BTE n O 0,13 m 25,88 Ba : 0,32 0, 2 0,12 Với toàn bộ CÂU 14: Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho từ từ 20 ml Y vào 60 ml X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO2 (đktc). Cho 150 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là: A. 44,8 và 4,353. B. 179,2 và 3,368. C. 44,8 và 4,550. D. 179,2 và 4,353. Định hướng tư duy giải NaHCO3 : 0,006 HCl : 0,008 Y X n CO2 0,02 0,012 0,008 V 179, 2 K 2 CO3 : 0,012 Ta có: H 2SO 4 : 0,006
SO 24 : 0,006 OH : 0,015 BaSO 4 : 0,006 m 3,368 2 BaCO : 0,01 HCO : 0,01 Ba : 0,0375 3 3 Dung dịch Z chứa CÂU 15. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,8M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch HCl 0,9M thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là. A. 1,288 lít B. 1,176 lít C. 1,344 lít D. 1,232 lít Định hướng tư duy giải 3
Ta có:
n CO2 0,15 n CO2 3
CO32 : 0,05 0, 28 0,15 0,13 HCO3 : 0,02
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
CO : 5a H :0,09 2 10a 2a 0,09 a 0,0075 V 1,176 CO 2 : 2a CÂU 16. Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M; dung dịch Y chứa KHCO3 0,75M và K2CO3 1M. Trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,75M và H2SO4 0,3M vào dung dịch Z thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch G. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch G thu được 28,755 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là. A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,75. Định hướng tư duy giải CO32 : a H :0,27 H a 0,12 0, 27 a 0,15 HCO : b 3 Trong Z CO32 :1, 25V1 V2 0,15 BaSO 4 : 0,06 V 28,755 b 0,045 1 0, 4 BaCO : 0,075 V2 3 HCO3 : 0,75V2 0,75V1 0,045 CÂU 17. Thổi 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1,75M và KOH 2M thu được dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl xM và H2SO4 yM vào dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 86,0 gam kết tủa. Tỉ lệ x, y là. A. 2 : 1 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 4. Định hướng tư duy giải CO32 : 0,3 0,3 0, 25 0, 2x 0, 4y x 0,75 x 3 n CO2 0, 45 y 4 233.0, 2y 0, 2.197 86 y 1 HCO3 : 0,15 Ta có: CÂU 18. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 xM. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị m là. A. 23,30 gam B. 43,00 gam C. 46,60 gam D. 34,95 gam Định hướng tư duy giải CO32 : 0,05 0,1 0,1.2x 0,05 0, 25 x 1 n CO2 0,35 HCO : 0,3 3 Ta có:
w
w
w
.fa
ce
bo
m 0,1.233 23,3 CÂU 19. Sục 6,16 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na2CO3 y (mol/l) thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là gần nhất với A. 4,1. B. 5,1. C. 3,1. D. 2,1. Định hướng tư duy giải CO32 : a 0,12 a 0,32 a 0, 2 HCO3 : b Trong dung dịch X BaSO 4 : 0,06 x 2y 0,55 x 0, 4 b 0,15 5,333 59, 29 0, 275 y 0,35 y 0,075 BaCO3 : 0, 2 b 0,12 Và CÂU 20: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,75M và KOH 1M thu được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,9M và H2SO4 0,95M thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa lớn hơn 24,0 gam. Giá trị của V là. A. 6,72 lít B. 7,84 lít C. 5,60 lít D. 8,96 lít Định hướng tư duy giải CO32 CO : a a b 0, 2 a 0,08 2 2a b 0, 28 b 0,12 CO 2 : b HCO3 Trong dung dịch X CO32 : 2t 7t 0,35 t 0,05 V 0,05.5.22, 4 5,6 HCO : 3t 3 4
CÂU 21: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 46,60. B. 15,60. C. 55,85. D. 51,85. Định hướng tư duy giải Nhận thấy tổng mol e trong Al và Ba chính số số H trong nước. n CO2 0, 2 Al : 0, 25 29,7 0, 2.12 27,3 n e 1,05 Ba : 0,15 n H2O 0,525
m kh
ao
qu y
nh on
BaSO 4 : 0,15 BaSO 4 : 0,15 2 SO 4 : 0,05 m 51,85 0,1 3 Al(OH)3 : 0, 25 3 Al : 0,1 / 3 Điền số điện tích CÂU 22: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27,4. B. 46,3. C. 38,6. D. 32,3. Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
Na : 0,85 Al : a Cl : 0,52 2 7, 65 Mg : b SO 4 : 0,14 BTDT AlO 2 : 0, 05 Tư duy điền số điện tích cho X 27a 24b 7, 65 a 0,15 78a 58b 16,5 0, 05.78 b 0,15 m
max
BaSO 4 : 0,14(mol) 38, 62 MgO : 0,15(mol)
bo
Nhận thấy kết tủa max khi BaSO4 max CÂU 23: Cho 8,34 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Al (0,01 mol) và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 17,266% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,688 lít H2 (đktc). Cho 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51. Định hướng tư duy giải
w
w
.fa
ce
n Otrong X 0,09 n Al2O3 0,03 n Al 0,07 n 0,12 Ta có: H2 BTNT.Al m (0,07 0,01).78 4,68 n Cl 0, 2 n 0,12.2 0,01.3 0, 21 BTDT Dung dịch cuối cùng chứa AlO 2 : 0,01
w
CÂU 24: Cho 10,81 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 13,321% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,8 lít H2 (đktc). Cho 0,28 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51. Định hướng tư duy giải
n Otrong X 0,09 n Al2O3 0,03 n Al 0,06 n 0,125 Ta có: H2
5
n Cl 0, 28 n 0,125.2 0, 25 BTDT 3 Dung dịch cuối cùng chứa Al : 0,01 BTNT.Al m (0,06 0,01).78 3,90
ao
qu y
trong X n Al 0,08 n 0, 24.2 0,08.3 0, 24 n 0, 24 H Ta có: 2 BTNT.Al m (0,08 0,04).78 3,12 n Cl 0,36 n 0,125.2 0, 24 BTDT 3 Dung dịch cuối cùng chứa Al : 0,04
nh on
CÂU 25: Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51. Định hướng tư duy giải
ha
m kh
CÂU 26: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 30,566% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cho 0,165 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51. Định hướng tư duy giải
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
trong X n Al 0,12 n 0,3.2 0,12.3 0, 24 Ta có: n H2 0,3 BTNT.Al m (0,12 0,075).78 3,51 n Cl 0,165 n 0, 24 BTDT Dung dịch cuối cùng chứa AlO 2 : 0,75 CÂU 27: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 46,60. B. 15,60. C. 55,85. D. 51,85. Định hướng tư duy giải Nhận thấy tổng mol e trong Al và Ba chính số số H trong nước. n CO2 0, 2 Al : 0, 25 29,7 0, 2.12 27,3 n e 1,05 Ba : 0,15 n H2O 0,525
w
w
w
.fa
BaSO 4 : 0,15 BaSO 4 : 0,15 2 SO 4 : 0,05 m 51,85 0,1 3 Al(OH)3 : 0, 25 3 Al : 0,1 / 3 Điền số điện tích CÂU 28: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 300. B. 75. C. 200. D. 150. Định hướng tư duy giải BaSO 4 : 0,05 mmax mmax 14, 25 12,045 Al(OH)3 : 0,1 / 3 Nếu kết tủa là cực đại Ba 2 : 0,05 0,3V BT.SO 24 DS n BaSO4 0,3V n Al 0, 2V BTNT.Al Al(OH)3 : 0,8V 0,1 AlO 2 : 0,1 0,6V 0,3V.233 78(0,8V 0,1) 12,045 V 0,15
6
nh on
CÂU 29: Cho m gam Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M . Sau phản ứng thu được dung dịch X , kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a gần giá trị nào nhất sau đây? A. 1,96. B. 1,55. C. 1,40. D. 1,62. Định hướng tư duy giải BaSO 4 : 0,15 n Ba x 233.0,15 78.a 2x 137x 19,59 Al(OH)3 : a 2 a 2x 0,3 0,1 Ba : x 0,15 n Al2 (SO4 )3 0,05 AlO : 2 x 0,3 2 Ta có:
ut
ha
m kh
ao
qu y
a 0,08 AlO 2 : 0,02 a 0,02.78 1,56 x 0,16 CÂU 30: Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,2M. Cho V1 lít dung dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. Thêm tiếp vào bình V2 lít dung dịch X, thu được 45,06 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là A. 1,2. B. 1,5. C. 0,6. D. 0,8. Định hướng tư duy giải BaSO 4 : 0,06 H 2SO 4 : 0,06 31,08 V1 0,12 Al (SO ) : 0,04 Al (SO ) : 0,02(mol) 2 4 3 4 3 2 Ta có: Thêm tiếp Ba(OH)2 kết tủa bị tan 1 phần BaSO 4 : 0,18 BaSO 4 : 0,18 45,06 n Ba(OH)2 0, 2 V2 0,08 Ba(AlO 2 ) 2 : 0,02 Al(OH)3 : 0,04
V1 1,5 V2 CÂU 31: Cho 320 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 82,38 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120 B. 150 C. 100 D. 160 Định hướng tư duy giải 82,38 1373 Nhận thấy 855 14250 rất lẻ BTNT.Ba BaSO 4 : 3V Ba(AlO 2 ) 2 : 0,32 3V 82,38 BTNT.Al V 0,1 lit Al(OH)3 : 2V 2(0,32 3V) CÂU 32: Cho 520 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 130,56 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 120 B. 150 C. 100 D. 160 Định hướng tư duy giải 9,636 1088 rất lẻ Nhận thấy 855 7125 BTNT.Ba BaSO 4 : 3V Ba(AlO 2 ) 2 : 0,52 3V 130,56 BTNT.Al V 0,16 lit Al(OH)3 : 2V 2(0,52 3V)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
CÂU 33: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,115 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 7,00 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,13 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là? A. 8,06 B. 7,53 C. 7,24 D. 8,82 Định hướng tư duy giải
7
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
BTDT a b c 2d BTE 3b c 0,115.2 OH : a Cl : 0,1 2 AlO 2 : b SO : 0,04 d Y 9,13 4 K : c K : c Ba 2 : d Al3 : (0,18 2d c) / 3 0,18 2d c 233d 78(b )7 3 3,55 96(0,04 d) 39c 9(0,18 2d c) 9,13 a 0,07 Al : 0,05 b 0,05 K : 0,08 m 7,53 c 0,08 BaO : 0,02 d 0,02 CÂU 34: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,09 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,12 mol HCl vào Y, thu được 5,18 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,42 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là? A. 16,67% B. 21,34% C. 26,40% D. 13,72% Định hướng tư duy giải BTDT a b c 2d BTE c 3b 0,09.2 OH : a Cl : 0,12 2 AlO 2 : b SO : 0,04 d Y 9, 42 4 K : c K : c Ba 2 : d Al3 : (0, 2 2d c) / 3 0, 2 2d c 233d 78(b ) 5,18 3 0,12.35,5 96(0,04 d) 39c 9(0, 2 2d c) 9, 42 a 0,06 Al : 0,04 b 0,04 K : 0,06 c 0,06 BaO : 0,02 d 0,02
w
w
w
.fa
ce
m 6, 48 % Al 16,67% CÂU 35: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,195 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,14 mol HCl vào Y, thu được 14,78 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 13,01 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của K có trong X là? A. 34,56% B. 31,18% C. 38,07% D. 41,40% Định hướng tư duy giải BTDT a b c 2d BTE c 3b 0,195.2 OH : a Cl : 0,14 2 AlO 2 : b SO : 0,06 d Y 13,01 4 K : c K : c Ba 2 : d Al3 : (0, 26 2d c) / 3 0, 26 2d c 233d 78(b ) 14,78 3
8
0,14.35,5 96(0,06 d) 23c 9(0, 26 2d c) 13,01
a 0,15 Al : 0,08 b 0,08 K : 0,15 c 0,15 BaO : 0,04 d 0,04
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
m 14,13 % K 41, 40% CÂU 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,18 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,11 mol HCl vào Y, thu được 10,12 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của BaO có trong X là? A. 21,82% B. 30,91% C. 39,12% D. 47,27% Định hướng tư duy giải BTDT a b c 2d BTE c 3b 0,18.2 OH : a Cl : 0,11 2 AlO 2 : b SO : 0,04 d Y 10,775 4 K : c K : c Ba 2 : d Al3 : (0,19 2d c) / 3 0,19 2d c 233d 78(b ) 10,12 3 0,11.35,5 96(0,04 d) 39c 9(0,19 2d c) 10,775 a 0,08 Al : 0,08 b 0,08 K : 0,12 c 0,12 BaO : 0,02 d 0,02
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
m 9,9 % BaO 30,91% CÂU 37: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,15 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,11 mol HCl vào Y, thu được 8,56 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là? A. 17,31% B. 22,91% C. 24,12% D. 62,27% Định hướng tư duy giải BTDT a b c 2d BTE c 3b 0,15.2 OH : a Cl : 0,11 2 AlO 2 : b SO : 0,04 d Y 10,775 4 K : c K : c Ba 2 : d Al3 : (0,19 2d c) / 3 0,19 2d c ) 8,56 233d 78(b 3
w
0,11.35,5 96(0,04 d) 39c 9(0,19 2d c) 10,775
a 0,1 Al : 0,06 b 0,06 K : 0,12 c 0,12 BaO : 0,02 d 0,02
m 9,36 % Al 17,31% CÂU 38: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,27 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,3 mol HCl vào Y, thu được 20,22 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 22,35 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
9
a 0,34 Al : 0,08 b 0,08 K : 0,3 c 0,3 BaO : 0,06 d 0,06
ao
qu y
0,3.35,5 96(0,06 d) 39c 9(0, 42 2d c) 22,35
D. 19,44%
nh on
A. 8,33% B. 9,38% C. 12,56% Định hướng tư duy giải BTDT a b c 2d BTE c 3b 0, 27.2 OH : a Cl : 0,3 2 AlO 2 : b SO : 0,06 d Y 22,35 4 K : c K : c Ba 2 : d Al3 : (0, 42 2d c) / 3 0, 42 2d c 233d 78(b ) 20, 22 3
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
m 23,04 % Al 9,38% CÂU 39: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,065 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 10,1 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là? A. 13,26% B. 22,34% C. 27,78% D. 23,45% Định hướng tư duy giải BTDT a b c 2d BTE c 2d 0,065.2 OH : a Cl : 0,1 2 AlO 2 : b SO : 0,06 d Y 7, 43 4 Na : c Na : c Ba 2 : d Al3 : (0,3 2d c) / 3 0, 22 2d c 233d 78(b ) 10,1 3 0,1.35,5 96(0,06 d) 23c 9(0, 22 2d c) 7, 43 a 0,09 Na : 0,05 b 0,04 Ba : 0,04 c 0,05 Al2 O3 : 0,02 d 0,04
w
w
w
.fa
m 8,67 % Na 13, 26% CÂU 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,06 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 10,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Ba có trong X là? A. 26,55% B. 30,91% C. 35,79% D. 48,07% Định hướng tư duy giải
10
nh on
qu y
BTDT a b c 2d BTE c 2d 0,06.2 OH : a Cl : 0,1 2 AlO 2 : b SO : 0,04 d Y 6, 43 4 Na : c Na : c Ba 2 : d Al3 : (0,18 2d c) / 3 0,18 2d c 233d 78(b ) 10,11 3 0,1.35,5 96(0,04 d) 23c 9(0,18 2d c) 6, 43 a 0,06 Na : 0,06 b 0,06 Ba : 0,03 c 0,06 Al O : 0,03 2 3 d 0,03
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
m 8,55 % Ba 48,07% CÂU 41: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,08 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,09 mol H2SO4 và 0,19 mol HCl vào Y, thu được 14,76 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 12,435 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong X là? A. 23,34% B. 30,91% C. 42,12% D. 62,18% Định hướng tư duy giải BTDT a b c 2d BTE c 2d 0,18.2 OH : a Cl : 0,19 2 AlO 2 : b SO : 0,09 d Y 12, 435 4 Na : c Na : c Ba 2 : d Al3 : (0,37 2d c) / 3 0,37 2d c 233d 78(b ) 14,76 3
bo
0,19.35,5 96(0,09 d) 23c 9(0,37 2d c) 12, 435
a 0,08 Na : 0,04 b 0,08 Ba : 0,06 c 0,04 Al O : 0,04 2 3 d 0,06
w
w
w
.fa
ce
m 13, 22 % Ba 62,18% CÂU 42: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M, khuấy đều thu được 13,8 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,0 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 23,45. B. 28,85 C. 19,25 D. 27,5. Định hướng tư duy giải Cu : 0,15(mol) n CuSO4 0,15(mol) 13,8 Fe : 0,075(mol) Ta có:
n Fe2O3 Dễ thấy 6 gam rắn là Fe2O3
SO 24 : 0,15 BTN T.Fe 0,0375 T Fe2 : 0,075 BTDT A l 3 : 0,05
Ba : a BTE 2a 6a 0,4.2 a 0,1(mol) A l : 2a Có Al dư → Phần X phản ứng:
11
Chú ý: Vì chất tan thu được là Ba(AlO2)2→ tỷ lệ mol Ba : Al phải là 1 : 2 m 56(0,075 0,075) 137.0,1 0,1.2) 28,85(gam) 䔿尐䔿 秣 27(0,05 㚹䔿䔿 䔿尐䔿䔿䔿 秣 㚹 㚹䔿䔿尐䔿䔿秣 Ba
Fe
Al
m kh
ao
qu y
nh on
CÂU 43: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4 Định hướng tư duy giải n H2SO4 0, 45 m n n e 1, 2 2 31,1 41,3 72, 4 SO 4 : 0, 45 n e 1, 2 n H2 0,6 OH : a Ta có: BTDT a 0,3 m 24,1 CÂU 44: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng A. 14,18 B. 17,88 C. 15,26 D. 16,48 Định hướng tư duy giải m n H2SO4 0, 25 n n e 0,74 2 20, 22 25,74 45,96 SO 4 : 0, 25 n e 0, 74 n H2 0,37
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
OH : a Ta có: BTDT a 0, 24 m 17,88 CÂU 45: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là: A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5. Định hướng tư duy giải BaSO 4 : 0,1 31,1 Al(OH)3 : 0,1 → Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần. Ta có: BTNT.Na m 0,5.23 11,5(gam) SO 24 : 0, 2 Cl : 0, 2 AlO 2 : 0,1 BTDT Dung dịch cuối cùng chứa: Na : 0,7
w
w
w
.fa
ce
CÂU 46: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó oxi chiếm 192/1003 khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,105 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,065 mol H2SO4 và 0,14 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 18,285 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Ba có trong X là? A. 22,45% B. 34,45% C. 40,98% D. 46,56% Định hướng tư duy giải Na : c OH : a a b c 2d Cl : 0,14 AlO 2 : b Y c 2d 0,105.2 SO 2 : 0,065 d 4 Na : c 16.3.0.5b 192 Ba 2 : d 0, 27 2d c Al3 : 0,02 51b 23c 137d 1003 3 Điền số cho Z BaSO 4 : d 18, 285 233d 78b 1,56 18, 285 Al(OH)3 : b 0,02
12
m kh
ao
qu y
nh on
a 0,09 Al2 O3 : 0,06 b 0,12 Vinacal Ba : 0,045 m 15,045 % Ba 40,98% c 0,12 Na : 0,12 d 0,045 CÂU 47: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Ba chiếm 20% về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 14 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là? A. 20,40% B. 28,09% C. 33,12% D. 44,48% Định hướng tư duy giải Na : c OH : a a b c 2d Cl : 0,1 AlO : b Y 2 c 2d 0,1.2 SO 2 : 0,08 d 4 Na : c d 0, 26 2d c Ba 2 : d 0, 2 Al3 : 0,02 0,5b c d 3 Điền số cho Z BaSO 4 : d 14 233d 78b 1,56 14 Al(OH)3 : b 0,02
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
a 0,12 Al2 O3 : 0,04 b 0,08 Vinacal Ba : 0,04 m 12,32 % Na 22, 40% c 0,12 Na : 0,12 d 0,04 CÂU 48: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Na chiếm 50% về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 17,89 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong X là? A. 20,40% B. 28,09% C. 33,12% D. 44,48% Định hướng tư duy giải Na : c OH : a a b c 2d Cl : 0,1 AlO 2 : b Y c 2d 0,1.2 SO 2 : 0,08 d 4 Na : c c 0, 26 2d c Ba 2 : d 0,5 Al3 : 0,02 0,5b c d 3 Điền số cho Z BaSO 4 : d 17,89 233d 78b 1,56 17,89 Al(OH)3 : b 0,02
w
w
w
.fa
ce
a 0,1 Al2 O3 : 0,05 b 0,1 Vinacal Ba : 0,05 m 14, 25 % Al2O3 35,79% c 0,1 Na : 0,1 d 0,05 CÂU 49: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Na chiếm 8/14 về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,04 mol H2SO4 và 0,12 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 10,11 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là? A. 9,01 B. 12,21 C. 8,09 D. 14,35 Định hướng tư duy giải Na : c OH : a a b c 2d Cl : 0,12 AlO 2 : b Y c 2d 0,07.2 SO 2 : 0,04 d 4 Na : c c 8 0, 2 2d c Ba 2 : d Al3 : 0,02 0,5b c d 14 Điền số cho Z 3 13
BaSO 4 : d 10,11 233d 78b 1,56 10,11 Al(OH)3 : b 0,02 a 0,08 Al2 O3 : 0,03 b 0,06 Vinacal Ba : 0,03 m 9,01 c 0,08 Na : 0,08 d 0,03
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
CÂU 50: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó số mol của Al2O3 gấp đôi số mol của Ba). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,04 mol H2SO4 và 0,08 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 15,83 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là? A. 11,43 B. 12,07 C. 17,57 D. 24,42 Định hướng tư duy giải OH : a Na : c a b c 2d AlO 2 : b Cl : 0,08 Y c 2d 0,07.2 SO 24 : 0,04 d Na : c 0,5b 2d Ba 2 : d 0,16 2d c 1 Al3 : 3 150 Điền số cho Z BaSO 4 : d 1 15,83 233d 78b .78 15,83 Al(OH) : b 0,02 150 3 a 0,02 Al2 O3 : 0,06 b 0,12 Vinacal Ba : 0,03 m 12,07 c 0,08 Na : 0,08 d 0,03
14
50 bài toán hay và khó về este đa chức CÂU 1: Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở đều hai chức. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của muối có PTK nhỏ trong G là? A. 66,86% B. 65,45% C. 68,29% D. 66,68% Định hướng tư duy giải
qu y
n a OH n O2 0, 265 n H2O a 0,13 m F 18a 2,66 n CO2 0, 2 Khi F cháy CH 3OH : 0,06 a 0, 2 n F 0,13 HO CH 2 CH 2 OH : 0,07
nh on
BTKL Gọi n NaOH 1, 25a 15,94 40.1, 25a 19,68 m F
Ta có:
MY
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
NaOH : 0,05 19,68 NaOOC R 2 COONa : 0,03 0,03.R 2 0,14.R1 4, 28 R COONa : 0,14 1 CH C COONa : 0,14 %CH C COONa 65, 45% NaOOC CH CH COONa : 0,03 CÂU 2. Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 1,37 mol O2, thu được 1,19 mol CO2. Nếu thủy phân 0,3 mol X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 73/6. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là. A. 10,87% B. 20,65% C. 18,12% D. 12,39% Định hướng tư duy giải 73.4 C H OH : 0,25 48,667 2 5 6 H O CH 2 CH 2 OH : 0,05
COO : 0,35 BTN T.O H 2 : 0,3 0,3 3.0,84 1,37.2 a a 0,08 CH : 0,84 2 Dồn chất cho X H COOC2H 5 : 0,22 0,03.114 RCOOC2H 5 : 0,03 %C3H 5COOC2H 5 12,39% C 3,96 27,6 H COOCH CH OOCR : 0,05 2 2 Ta lại có CÂU 3. Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X? A. 17,5% B. 21,4% C. 19,8% D. 27,9% Định hướng tư duy giải
w
w
w
.fa
ce
bo
amol H 2
C H OH n Z 0,22 C2H 5OH : 0,18 n Y 0,2 2 5 C2H 6O 2 C2H 6O 2 : 0,02 Khi đốt Y H COOC2H 5 : 0,17 COO : 0,22 H 2 : 0,63 C 3,9 C2H 3COOC2H 5 : 0,01 C H COOCH CH OOCH : 0,02 BTN T.O C : 0,46 17,5% 2 2 2 3 Dồn chất cho X
CÂU 4: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở là este X (C6H6O4) có cấu tạo đối xứng, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-6O6) đều thuần chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,94 gam E (số mol X gấp 3 lần số mol Z) trong oxi vừa 1
đủ, thu được 29,92 gam CO2. Thủy phân 17,94 gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa 2 muối và 8,78 gam hỗn hợp T chứa các ancol no. Cô cạn F rồi nung trong vôi tôi xút dư được 4,928 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) nặng 1,88 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E là? A. 19,62% B. 34,115 C. 17,43% D. 26,88% Định hướng tư duy giải
nh on
n X 0, 06 n Z 0, 02 n Y 0, 05 H : 0,16 m 1,88 2 CH CH : 0, 06 Xử lý hỗn hợp khí n 0, 22 %Z 19, 62% HCOO CH 2 CH 2 OOCH : 0, 05 C3 H 5 (OOCH)3 : 0, 02 CH OOC C C COO CH : 0, 06 3 3 Xếp hình cho C
ao
qu y
CÂU 5: Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với A. 66% B. 65% C. 71% D. 62% Định hướng tư duy
ilie
ut
ha
m kh
n H 0,08 n OH 0,16 n 0,08 2 Y C3H 8O 2 : 0,08 n X 0,06 n 0,14 n 0,28 N a CO N aOH 2 3 Ta có: COO : 0,22 C : 1,04 H : 0,72 2 Dồn chất cho m gam E
ok .c om /ta
62,37% C H COO C3H 6 OOCC2H 3 : 0,08 Xep H inh C 2 3 C2H 3COOC6H 5 : 0,06 CÂU 6: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi H2O. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với He là 8. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với: A. 48,0 % B. 46,5% C. 43,5% D. 41,5% Định hướng tư duy giải
bo
CO 2 43 Const H O 32 2 Ta có:
w
w
w
.fa
ce
COO chay CO 2 : 2,15 46, 6 CH 2 H 2 O :1, 6 Dồn chất (Xén COO ra) n X 0, 25 BTKL m nuoc CH3OH 13, 4 n Y 0,15 C 5 X %C6 H8O 4 46,35% C Y 6 Xếp hình cho C CÂU 7: Hỗn hợp X chứa 1 ancol, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với: A. 7,0 gam B. 7,5 gam C. 7,8 gam D. 8,5 gam Định hướng tư duy giải 2
Vì hidrocacbon là đơn giản nhất (CH4) nên công thức của axit và este phải có dạng HOOC–CH2–COOH và R1OOC – CH2 – COOR2.
0,13 0, 015.2 n NaOH 0,13 n OOCCH2 COO 0, 05 n CH4 0, 015 2 Và n ancol 0, 03 n X 0, 056 .
nh on
COO : 0,1 H O : 0, 03 2 X 3a 0, 05 0, 65 a 0, 2 H 2 : 0, 05 Dồn chất CH 2 : a m 7,84
ha ut
ilie
COO : 0,1 n X 0, 09 Don chat CH 2 : a n KOH 0,1 0, 09 H 2 H 2O 2 Ta có: 44(a 0,1) 18(a 0, 09) 10,84 a 0,31
m kh
ao
qu y
CÂU 8: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là: A. 9,8 B. 8,6 C. 10,4 D. 12,6 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
H 2 O 2 : 0, 03 0, 09 m X 9,88 COOH : 0, 02 H : 0, 06 2 Este : 0, 04 BTKL 9,88 0,1.56 m (0,04 0,03).76 0,02.18 m 9,8(gam) BTNT.O
.fa
ce
bo
CÂU 9: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai chức và este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O2, thu được 6,84 gam nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là. A. 6,5 B. 5,0 C. 5,5 D. 6,0 Định hướng tư duy giải n COO 0,16 kn E 0,16 Ta có: n NaOH 0,16
w
w
CO 2 : a a 0,38 kn E n E 0,04 a 0,34 H 2 O : 0,38 E cháy BTNT.O n OE 0,34.2 0,38 0,31.2 0, 44 n ancol 0,06
w
0,04 0,06 n este n este 0,02 n Axit 0,12
HCOOH : 0,12 C 1,7 HO CH 2 CH 2 OH : 0,06 HCOO CH CH OOCCH : 0,02 2 2 3 Và HCOONa : 0,14 a 0,14.68 5,8 CH COONa : 0,02 b 0,02.82 3
CÂU 10: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều mạch hở). Người ta cho X qua dung dịch nước Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 3
BTKL m E m KOH m m ancol m H2 O
qu y
a b c 0,09 a 0,04 2a b 0,1 b 0,02 BTNT.O 4a 2b 2c 0, 48.2 1, 22 c 0,03 Vậy ta có: BTKL m E 25, 24 0, 48.32 9,88(gam)
nh on
gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là: A. 9,8 B. 8,6 C. 10,4 D. 12,6 Định hướng tư duy giải Este: a a b c 0,09 0,09 mol E axit : b 2a b 0,1 C H O : c 3 8 2 Ta có: CO 2 : x 44x 18y 10,84 x 0, 41 BTNT.O x y a c 0,01 y 0, 4 Khi đốt cháy E có: H 2 O : y
ilie
ut
ha
m kh
ao
9,88 0,1.56 m (0,04 0,03).76 0,02.18 m 9,8(gam) CÂU 11: X,Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X,Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nóng với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với: A. 2,5 B. 3,5 C. 4,5 D. 5,5 Định hướng tư duy giải Este: a a b c 0,1 0,1mol E axit : b 2a b 0,11 C H O : c 2 6 2 Ta có:
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
CO 2 : x 44x 18y 10,84 x 0, 41 BTNT.O x y a c 0,01 y 0, 4 Khi đốt cháy E có: H 2 O : y a b c 0,1 a 0,04 2a b 0,11 b 0,03 BTNT.O 4a 2b 2c 0, 47.2 1, 22 c 0,03 Vậy ta có: Cách 1: Đi tìm công thức của hai axit. Ta biện luận số C dựa vào số mol CO2 CH 3COOH : 0,02(mol) → hai axit là C2 H 5 COOH : 0,01(mol) CH 4 : 0,06 BTKL m 0,06.16 0,06.30 2, 46(gam) Vậy hỗn hợp khí là: C2 H 6 : 0,05 Cách 2: Dùng phương pháp BTKL BTKL m E 0, 41.44 0, 4.18 0, 47.32 10, 2(gam)
w
BTKL m E m NaOH m RCOONa m ancol m H2 O
w
m RCOONa 10, 2 0,11.40 0,07.62 0,03.18 9,72
m RH 9,72 0,11(69 1) 2, 46 CÂU 12: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối? A. 11,0 gam. B. 12,9 gam. C. 25,3 gam. D. 10,1 gam. Định hướng tư duy giải 4
m kh
ao
qu y
nh on
n O2 1, 275 n Otrong E 0,6 m E 24,1 n CO2 1,025 Ta có: n H2O 1,1 Br2 a 2c 0,1 X, Y (2) : a b 0, 2 BTNT.O 2a 2b 4c 0,6 a 0,05 Z(0): b T (4) : c a b 3c 1,025 1,1 c 0,025 Gọi BTKL 24,1 0,1.40 m 0, 225.76 0,05.18 m 10,1 CÂU 13: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức thuần tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,512 lit CO2 (đktc) và 4,68 gam nước. Mặt khác 9,56 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M gần nhất với? A. 12,2 B. 12, 4 C. 12,0 D. 12,6 Định hướng tư duy giải n CO2 0,38 BTKL n COO 0,14 n 0, 26 H O 2 Ta có: n HCOO 0,05 n RCOO 0,09 Và n Ag 0,1
ha
x y 2t 0,14 y t 0,09 x t 0,05 0,09k Y 0,12 y Và 0,38 0, 26 y(k Y 1) t(k Y 1 1) k Y (t y) y
ok .c om /ta
ilie
ut
HCOONa : 0,05 CH 2 CH COONa : 0,09 m 12, 26 NaOH : 0,01 CÂU 14: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY, đều có số C lớn hơn 1); T là este hai chức thuần tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ 0,485 mol O2. Mặt khác, lượng E trên có thể tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 0,2M thu được 0,07 mol muối của X. Biết X là axit no, phần trăm khối lượng của T trong E là? A. 42,2% B. 44,6% C. 43,6% D. 45,5% Định hướng tư duy giải CO : 0,5 chay E 2 n COO 0,16 H 2 O : 0, 29 Ta có:
ce
bo
x y 2t 0,16 y t 0,09 x t 0,07 0,09k Y 0, 21 y Và 0,5 0, 29 y(k Y 1) t(k Y 1 1) k Y (t y) y
w
w
w
.fa
n Cmin 0, 47 T : C8 H10 O 4 y 0,06 k Y 3 t 0,03 x 0,04 Xếp hình %T 43,59% CÂU 15: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai chức và este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O2, thu được 6,84 gam nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là. A. 6,5 B. 5,0 C. 5,5 D. 6,0 Định hướng tư duy giải
COO : 0,16 H O : 0,38 BTNT.O Chay 2 n ancol 0, 06 n ankan ancol 0, 2 CO : 0,18 2 Dồn chất 5
nh on
HCOONa : 0,14 HCOOH : 0,12 a 0,14.68 5,8 b 0,02.82 C 1,7 HO CH 2 CH 2 OH : 0,06 CH 3COONa : 0,02 HCOO CH CH OOCCH : 0,02 2 2 3 Và CÂU 16: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều mạch hở). Người ta cho X qua dung dịch nước Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là: A. 9,8 B. 8,6 C. 10,4 D. 12,6 Định hướng tư duy giải
qu y
COO : 0,1 H O : a 0, 09 Chay BTNT.O 2 a 0,31 n ancol 0, 03 n ankan ancol 0, 09 CO : a 2 Dồn chất
m kh
ao
BTKL m E 25, 24 0, 48.32 9,88(gam) Este: 0,04 0,09 mol E axit : 0,02 C H O : 0,03 3 8 2 Ta có: BTKL m E m KOH m m ancol m H2 O 9,88 0,1.56 m (0,04 0,03).76 0,02.18 m 9,8(gam)
ut
ha
CÂU 17: X,Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X,Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nóng với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với: A. 2,5 B. 3,5 C. 4,5 D. 5,5 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
COO : 0,11 m E 10, 2 H 2 O : a 0,1 Chay BTNT.O n 0,1 a 0,3 n 0, 03 ankan ancol ancol CO 2 : a Dồn chất Este: 0,04 BTKL axit : 0,03 m 10, 2 0,03.62 0,04.26 0,11.44 2, 46 C H O : 0,03 2 6 2 Ta có: CÂU 18: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối? A. 11,0 gam. B. 12,9 gam. C. 25,3 gam. D. 10,1 gam. Định hướng tư duy giải n O2 1, 275 n Otrong E 0,6 m E 24,1 n CO2 1,025 Ta có: n H2O 1,1
w
w
.fa
ce
bo
Venh
w
COO : 0,1 0,1H 2 CO 2 : 0,925 Chay n ancol 0, 2 n ankan 0, 075 ankan Ancol H 2 O :1, 2 Dồn chất BTKL 24,1 0,1.40 m 0, 225.76 0,05.18 m 10,1 n este 0, 025 n axit 0, 05
CÂU 19: [BDG-2016] Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m 6
là A. 5,36. Định hướng tư duy giải
Ta có:
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 7,09.
n CO2 0,19 NaCl : 0, 02 BTNT.Na m COONa : 0, 08 n este axit 0, 04 n NaOH 0,1 n 0, 02 CH : 0, 04 k 2 HCl
nh on
k 0 m 6,53 m 7, 09 k 1
Ta làm trội C: Khi cho k = 0 thì số COO cháy cho 0,08 mol CO2 → ancol cháy cho 0,11 mol CO2
n
0,11 2 0, 05 ch Vô lý vì Mtb< 46 → ntb <2 → m = 7,09(gam)
m kh
ao
qu y
CÂU 20: [Chuyên Bắc Ninh – L2] X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là: A. 3,78% B. 3,92% C. 3,96% D. 3,84% Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
COO : 0, 26 C2 H 5OH : 0, 02 n Na 2CO3 0,13 n NaOH 0, 26 m ancol 8,36 19, 28 C : 0,54 C2 H 6 O 2 : 0,12 H : 0, 68 2 HCOOC2 H 5 : 0, 01 3,84% HCOO : 0,13 C2 H 5COOC2 H 5 : 0, 01 C2 H 5COO : 0,13 HCOO CH CH OOCC H : 0,12 2 2 2 5
w
w
w
.fa
ce
bo
CÂU 21. X, Y, Z là 3 axit đơn chức mạch hở, T là trieste của glixerol với X, Y, Z (biết T có tổng số 5 liên kết π trong phân tử và X, Y là hai axit no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 31,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,2 mol O2. Mặt khác 0,325 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,55 mol Br2. Nếu lấy 31,92 gam E tác dụng với 460 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 34,48 B. 42,12 C. 38,24 D. 44,18 Định hướng tư duy giải + T có 5 liên kết π mà X, Y no → Z phải có hai liên kết π ở mạch cacbon. n CO2 a Khi đốt cháy E thì n H2 O b BTKL 44a 18b 31,92 1, 2.32 a 1,32 BTNT.O 2a b 0, 46.2 1, 2.2 㚹尐秣 b 0,68 COO X, Y : Cn H 2n O 2 : a mol Z : Cm H 2m 4 O 2 : b Ta dồn E về E: T : Cp H 2p 8 O6 : c BTNT.Na a b 3c 0, 46 Don bien NAP 1,32.14 32a 28b 88c 31,92 k(a b c) 0,325 k(2 b 2c) 0,55
a 0,04 BTKL b 0,12 31,92 0, 46.40 m 0,1.92 0,16.18 m 38, 24 c 0,1 7
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
CÂU 22. X, Y, Z là 3 axit đơn chức mạch hở, T là trieste của glixerol với X, Y, Z (biết T có tổng số 5 liên kết π trong phân tử và X, Y là hai axit no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 31,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,2 mol O2. Mặt khác 0,325 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,55 mol Br2. Nếu lấy 31,92 gam E tác dụng với 460 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất có giá trị gần nhất với: A. 32% B. 26% C. 30% D. 21% Định hướng tư duy giải Phần đầu ta giải hoàn toàn tương tự như ở CÂU 3. Biện luận: Theo số mol CO2 là 1,32 mol + Axit không no phải có ít nhất là 3 nguyên tử cacbon → Este có ít nhất là 3 + 3 + 3 = 9 nguyên tử cacbon. Nếu este có 10 nguyên tử cacbon thì số mol CO2 thu được sẽ lớn hơn 1,4 (vô lý) HCOOH : x CH COOH : y 3 x y 0,04 BTNT.C x 2y 0,06 CH C COOH : 0,12 Do vậy T phải là C9 H10 O6 : 0,1 HCOONa : 0,12 x 0,02 CH 3COONa : 0,12 %HCOONa 21,34% y 0,02 CH C COONa : 0, 22 CÂU 23: Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là: A. 33,67% B. 28,96% C. 37,04% D. 42,09% Định hướng tư duy giải n CO2 0,57 BTKL 11,88 0,66.32 25,08 n H2O 0, 44(mol) n 0,66 18 O Đốt cháy X 2 11,88 0,57.12 0, 44.2 BTKL trong X n Otrong X 0, 26(mol) n COO 0,13 16 → Sau hai lần phản ứng NaOH vẫn còn dư. a b n hidrocacbon 0,09 RCOONa : a a 0,05 b 0,04 a 2b 0,13 Vậy R '(COONa) 2 : b n ancol 0,13 n H 0,13 m ancol 0,13 5,85 5,98
ce
M ancol 46 C2 H 5 OH
BTNT.C 0,05CR 0,04CR ' 0,57 0,05.3 0,04.6 0,18
w
w
w
.fa
CH 2 CH COOC2 H5 : 0,05 C 2 R C R ' 2 C2 H 5 OOC CH CH COOC2 H5 : 0,04 %CH 2 CH COOC2 H 5 42,09% CÂU 24: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và một axit no, đa chức, mạch không phân nhánh. Biết rằng 2 este được tạo bởi hai axit đồng đẳng liên tiếp. Thủy phân hoàn toàn 16,38 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối Natri của các axit no và m gam một ancol. Cho lượng ancol trên vào bình đựng K dư vào thấy có 1,344 lít khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình tăng 6,84 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 16,38 gam X thì thu được 34,32 gam CO2. Biết rằng số nguyên tử C trong axit nhỏ hơn 7. Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Este trong X được tạo từ axit HCOOH và CH3COOH. B. Este trong X được tạo từ axit CH3COOH và CH3CH2COOH. C. Phần trăm khối lượng của axit đa chức trong X là 19,048%. D. Este trong X được tạo từ axit C2H5COOH và C3H7COOH. Định hướng tư duy giải 8
m(R ,R ) 16,38 0,12.85 0,03.90 3,48(gam) 1
2
qu y
nh on
m 6,84 BTKL m ancol 6,84 0,06.2 6,96 n 0,06 H 2 Ta có: 6,96 M ancol 58 CH 2 CH CH 2 OH 0,12 n CO2 0,78 Cn H 2n 2 O 2 : 0,12 Ta dồn X về Cm H 2m 2 O 4 : a . Ta lại có Dån biÕn N.A.P 0,78.14 0,12.30 62a 16,38 a 0,03(mol) Để thuận tiện cho việc biện luận các chất trong X. R1COOC3H 5 : 0,12 0,78 C 5,2 0,15 Ta dồn X về HOOC R2 COOH : 0,03 BTNT.C
nCtrong R2 0,78 0,12.4 0,03.2 0,24 0,24 CR1 2 0,12 + Nếu số C trong R2 là 0 thì (loại). 0,24 0,03 CR1 1,75 0,12 + Nếu số C trong R2 là 1 thì 0,24 0,03.2 CR1 1,5 0,12 + Nếu số C trong R2 là 2 thì 0,24 0,03.3 CR1 1,25 0,12 + Nếu số C trong R2 là 3 thì 0,24 0,03.4 CR1 1,0 0,12 + Nếu số C trong R2 là 4 thì (loại). Dễ thấy với các trường hợp của axit thì este luôn là este của CH3COOH và C2H5COOH. CÂU 25: Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm X đơn chức và Y hai chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối và 2,18 gam hai ancol no có số nguyên tử C liên tiêp. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 0,11 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng muối thì thu được 0,035 mol Na2CO3, 0,175 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Biết gốc axit trong X cũng có trong Y. Phần trăm khối lượng của X? A. 14,58% B. 16,34% C. 17,84% D. 19,23% Định hướng tư duy giải: n OH 0,07 n NaOH 0,07 n Na 2CO3 0,035 n COO 0,07 Ta có: CH 3OH : 0,01 BTKL n CO2 0,07 HO CH 2 CH 2 OH : 0,03 Ancol cháy CH 2 CH COO CH 3 % m X 14,58% CH 2 CH COO CH 2 CH 2 OOC C CH CÂU 26: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là: A. 14,08%. B. 20,19%. C. 16,90%. D. 17,37%. Phân tích hướng giải Bài toán này không nhiều chữ, dữ kiện cũng khá thoáng. Tuy nhiên, cũng là một bài toán khá hay. Cái hay và vẻ đẹp của nó là tính logic trong sự kín đáo. Nếu không có tư duy tinh tế sẽ khó mà giải quyết được bài toán này. Do đó, với bài toán này tôi xin phép được trình bày “hơi dài” mong các bạn cố gắng đọc hết. n CO2 0,13 n 0,15 → Ancol phải là no, đơn chức. Đầu tiên ta có: H2O
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
nCtrong R1
9
Thực hiện este hóa chỉ thu được este → n OH n COOH a(mol) BTKL 0,13.12 0,15.2 48a 3,36 18a a 0,05(mol) Biện luận: Làm trội liên kết π A : RCOOH : a a 2b c B : HOOC R' COOH : b C : ancol : c Gọi X
m kh
ao
qu y
nh on
Đương nhiên số liên kết π trong các axit phải không nhỏ hơn 2. Ta sẽ biện luận rằng nó cũng không thể vượt quá 2. Vì nếu trong A, B có 3 liên kết π để số mol H2O > số mol CO2 → ta phải có c > 2(a+b) (điều này là vô lý) → A, B có hai liên kết π. Để tìm số mol các axit, tôi xin giới thiệu với các bạn kỹ thuật dồn biến N.A.P (Tôi sẽ cho thêm các bạn vài CÂU để các bạn luyện tập kỹ thuật dồn biến này) A : Cn H 2n 2 O 2 : a a 2b 0,05 B : Cm H 2m 2 O 4 : b C : C H p 2p 2 O : 0,05 Ta có: Ta đã biết số mol CO2 → Ta sẽ dồn H, O sao cho số mol CO2 = số mol H2O (ảo) mục đích để BTKL. BTKL m X 3,36 18.0,05 0,13.14 30a 62b 18.0,05
ha
a 0,01 30a 62b 1,54 b 0,02 Biện luận: Làm trội số nguyên tử C. + Các bạn cần phải để ý tới n CO2 0,13(mol) → Nếu các ancol có nhiều hơn 2 nguyên tử C → Vô lý ngay.
ok .c om /ta
ilie
ut
CAmin 3 AB n CO 3.0,01 2.0,02 0,07(mol) B 2 C 2 min + Và Nếu ta tăng thêm 1 nguyên tử C trong A hay B cũng sẽ làm số mol CO2 vô lý ngay CH CH COOH : 0,01 0,01.72 2 %CH 2 CH COOH 16,9% 4, 26 HOOC COOH : 0,02
bo
CÂU 27: Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY <MZ) và một ancol no, hở đa chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra hỗn hợp CO2 và 3,6 gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được các hợp chất hữu cơ mạch hở E, cùng CTPT (không có vòng, không chứa nhóm chức ancol) và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn lượng E sinh ra cần 3,584 lít O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn 4nE nCO2 nH 2 O . Thành phần % về khối lượng của Y trong hỗn hợp A là?
w
w
w
.fa
ce
A. 16,82% B. 14,47% C. 16,48% D. 18,87% Phân tích hướng giải Với bài này cách tư duy cũng tương tự như bài toán trên, tuy nhiên nó cũng có một điểm khác biệt đó là mạch hở. Do đó, bài toán sẽ có hai trường hợp xảy ra. Nhìn thấy 4nE nCO2 nH 2 O → E phải có 5 liên kết π. Vì các axit và ancol đều no → Liên kết π nằm trong nhóm COO thì cần phải có 5 nhóm – COO – n H2O 0, 2(mol) Ta có ngay: n O2 0,16(mol) n E a(mol) + Nếu ancol là 3 chức:
CO 2 : x 5a.2 0,16.2 2x 0, 2 3a x (0, 2 3a) 4a H 2 O : 0, 2 3a (loại vì số CE lẻ) n E a(mol) + Nếu este là 4 chức thì CO 2 : x 5a.2 0,15.2 2x 0,18 4a x 0, 2 x (0, 2 4a) 4a a 0,02 H 2 O : 0, 2 4a Như vậy E có 10 nguyên tử C. 10
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
X : HCOOH : 0,04 Y : CH 3COOH : 0,02 Rất nhanh chúng ta sẽ mò ra Z : HOOC COOH : 0,02 BTKL m E 0, 2.44 0,12.18 0,16.32 5,84 m A 5,84 0,08.18 7, 28 0,02.60 %Y 16, 48% 7, 28 →Chọn đáp án C Như vậy trong E chứa các hợp chất hữu cơ tạp chức gồm 4 chức este – COO – và 1 chức axit – COOH. CÂU 28: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 38,04. B. 24,74. C. 16,74. D. 25,10. Phân tích hướng giải Bài toán này cũng rất nhiều chữ, chúng ta cần triệt để khai thác những dữ liệu mang tính then chốt. Rồi dựa vào đó để suy luận tiếp. + Vì M có tráng bạc nên chắc chắn X phải là HCOOH (vậy axit đều no đơn chức) + Nhìn thấy có khối lượng hỗn hợp, số mol CO2, H2O. 1.44 16,2 26,6 BTKL BTNT.O øng nOph¶n 1,05(mol) nOtrongM 0,8(mol) 2 32 nAg 0,2 nHCOOH 0,05 nCO2 1 1 0,9 neste 0,05(mol) n 0,9 2 + Và H2O , n 0,1(mol) 0,8 0,05.6 0,05.2 BTNT.O nY Z 0,2 Y 2 nZ 0,1(mol) + Biện luận: Nếu Y, Z không phải là CH3COOH và C2H5COOH thì số mol CO2 > 1 (vô lý) HCOOH : 0,05 CH 3COOH : 0,1 BTNT.C NaOH,BTKL m 24,74 C H COOH : 0,1 2 5 HCOO C H (OOCCH )(OOCC H ) : 0,05 3 5 3 2 5
ce
bo
CÂU 29: Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C11H10O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần 100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và m gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là: A. 24,2 B. 25,6 C. 23,8 D. 23,6 Định hướng tư duy giải
w
.fa
n Ag 0, 4 HCHO n 0,1 X vì hai andehit đơn chức thì không thỏa mãn Nhận thấy C H COO CH 2 OOC CH CH 2 Vậy X phải có CTCT là 6 5
w
w
C6 H 5COONa : 0,1 m 23,8 CH 2 CH COONa : 0,1
CÂU 30: X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88 gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với? A. 41,5% B. 47,5% C. 57,5% D. 48,5% Định hướng tư duy giải
n OH n COO 0,16 Ta có: n H 2 0, 08 11
n X 0, 04 3 n H 0,12 2 n Y 0, 08 Dồn chất n Ctrong H 0, 72 C 6 Dồn chất CH 3COOCH 2 CH CH 2 : 0, 08 C2 H 5OOC CH 2 COOCH 2 CH CH 2 : 0, 04 Vì H không tráng bạc và muối của axit no %NaOOCCH 2 COONa 47, 44%
qu y
nh on
CÂU 31: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là? A. 38,56 B. 34,28 C. 36,32 D. 40,48 Định hướng tư duy giải
ao
CO : 57a 0,2mol H 2 n X a 2 H 2 O : 55a Gọi BTNT.O 6a 3,16.2 0, 2 57 a .2 55a
m kh
BTKL a 0, 04 m X 35, 2 m 36,32
n NaOH 0,9 n Na 2CO3 0, 45 n C 1, 25 C 5
ok .c om /ta
Ta có:
ilie
ut
ha
CÂU 32: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (có vòng benzen ) và este mạch hở Y. Cho 0,25 mol E tác dụng vừa đủ với 900 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam hỗn hợp chất rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,8 mol CO2. Cho 25,92 gam Z tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là? A. 69,02 gam B. 73,00 gam C. 73,10 gam D. 78,38 gam Định hướng tư duy giải
Y CH(OOCH)3 : 0, 2 BTKL R C2 H X RCOOC6 H 5 : 0, 05 →Y phải có 4C 0,8.2.108 0, 05.199 m 73,10 2,5
.fa
ce
bo
CÂU 33. Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2. Nếu đun nóng một lượng Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là A. 50,0%. B. 26,3%. C. 25,0%. D. 52,6%. Định hướng tư duy giải
w
w
w
n NaOH 0, 24 C H O :1,5a 14, 72 n 2n 2 2 Cm H 2m 2 O 2 : a Bơm thêm 5,5a mol H2 vào T Ta có: n Y 0,16 0, 68.2 5,5a 14. 18.5a 5,5a.2 14, 72 a 0, 08 n C 0, 6 3 C3 H 4 O 2 CH 2 CH COO C3 H 6 COOC2 H 3 : 0, 02 26, 29% C3 H 8 O 2
CÂU 34: X, Y (MX<MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức (có số cacbon lớn hơn 2); T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 6,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,512 lít O2 (đktc) thu được 4,59 gam nước. Mặt khác 6,95 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,055 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO2 thu được là? A. 0,260. B. 0,165 C. 0,200. D. 0,220. Định hướng tư duy giải 12
ancol : 0, 015 HO : 0, 015 n CO2 0,33 n 0,155 Axit : 0, 015 OOC R COO : 0, 035 Este : 0, 02 C11H16 O 4 n CO2 0, 22 Xếp hình trong E O
qu y
CH 3OH : 0, 08 RCOONa : 0,12 BTKL n NaOH 0, 2 NaOOC R ' COONa : 0, 04 HO C2 H 4 OH : 0, 06 C3 H 5COONa : 0,12 %C5 H8O 4 30, 77% NaOOC CH 2 COONa : 0, 04 Mò
nh on
CÂU 35: Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX<MY). Đun nóng 17,16 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 18,88 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 6,048 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với? A. 40,6% B. 69,2% C. 30,8% D. 53,4% Định hướng tư duy giải
ha
m kh
ao
CÂU 36: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là: A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180 D. 4,995 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
ut
n HCl 0, 01 n pu NaOH n COO 0, 07 n 0, 08 NaOH Ta có: 4,84 0,165.12 0,15.2 n CO2 0,165 BTKL n Otrong X 0,16 n ancol 0, 02 n 0,15 16 H O Và 2 CH 3OH : 0, 02 n este 0, 01 n ancol 0, 04 C2 H 5OH : 0, 02 n axit 0, 025 Cho NaOH vào X Dựa vào số mol CO2 dễ dàng biện luận ra số C trong axit phải là 3 vì nếu là 2 hoặc 4 → số mol CO2 sẽ vô lý
w
w
.fa
ce
bo
m NaOOCCH2 COONa 0, 035.148 5,18 m 5,18 0, 01.58,5 5, 765 ngay. CÂU 37. Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với: A. 46%. B. 48%. C. 52%. D. 39%. Định hướng tư duy giải 3,36 0,125.12 0,13.2 n CO2 0,125 BTKL n Otrong E 0,1 16 → Ancol phải là ancol no. Ta có: n H2O 0,13 n H 0,035 X : 0,03(mol) n E 0,05 Y : 0,02(mol) (Loại) . Nếu axit là đơn chức thì Và X : a 2a 2b 0,07 a 0,015 4a 2b 0,1 b 0,02 Vậy X hai chức Y : b HOOC CH 2 COOH : 0,015 0,015CX 0,02CY 0,125 C4 H10 O 2 : 0,02 Ta có:
w
2
0,015.104 46, 43% 3,36 CÂU 38. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các %HOOC CH 2 COOH
13
muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O2, thu được 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong X, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là A. 31,6%. B. 59,7%. C. 39,5%. D. 55,3%. Định hướng tư duy giải
qu y
CO : t BTKL 2 12t 2(t 0, 2) 0,37.16 11,5 t 0,37 H O : t 0, 2 2 Khi Z cháy CH 3 OH : 0,1 HCOONa : 0,37 C2 H 6 O 2 : 0, 03 %(HCOO)3 C3 H 5 55,30% CH 3 COONa : 0, 03 C H O : 0, 07 3 8 3
nh on
n CO 0, 215 chay Y n Na 2 CO3 0,185 2 n H2 O 0, 215 →Muối no, đơn chức. Ta có: 0, 4 m Y 25,58 C muoi 1, 08 HCOONa 0,37 n Z 0, 2 m Z 11,5
ilie
ut
ha
m kh
ao
CÂU 39: Hỗn hợp A gồm 2 este 2 chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 38,7 gam A thu được 38,08 lít CO2 và 20,7 gam H2O. Thủy phân A trong dung dịch chứa 1,2 mol NaOH thu được dung dịch X và hỗn hợp gồm 3 ancol Y no đơn chức trong đó có 2 ancol là đồng phân của nhau. Cô cạn X rồi nung chất rắn với xúc tác CaO đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm các hiđrocacbon không no có cùng số nguyên tử C. Phần trăm số mol của este có khối lượng mol lớn hơn trong A là A. 80% B. 30% C. 20% D. 40% Định hướng tư duy giải n CO2 1,7 n A 0, 25 n COO 0,5 n 1,15 C tb 6,8 Ta có: H2O CH CH 2 : 0, 2 n CO2 n H2O kn A n A n 0,3 2 CH CH : 0,05
ce
bo
ok .c om /ta
CH 3OOC CH CH COOCH3 : 0, 2 C3 H 7 OOC C C COOC3 H 7 : 0,05 CÂU 40: Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam muối. Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn kém nhau 14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối có tổng khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27. B. 25. C. 30. D. 32. Định hướng tư duy giải 16, 45 15,05 nX 0,175 M X 86 CH 2 CH COO CH3 23 15 Xử lý X
w
w
w
.fa
→Y là HCOO CH 2 CH 2 OOCH →Z là HCOO – C3H6 – OOCH n X a HCOOK : 0, 24 n KOH 0,3 5a 0,3 a 0,06 m 26,76 CH 2 CH COOK : 0,06 n Y Z 2a CÂU 41: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam só với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là A. 4,87. B. 9,74. C. 8,34. D. 7,63. Định hướng tư duy giải n n CO2 0, 255 n H2 O 0, 245 Ta có: m 9,87 25,5 (44.0, 255 18n H2O ) 4,03 0, 255.12 0, 245.2 BTKL X n Trong 0,03 n X 0,005 O 16 BTKL 8,06 0,01.3.40 a 0,01.92 a 8,34(gam) 14
C 2 H 4 O 2 : a CO : 2a 3b n X 0,14 2 H 2 O : 0, 28(mol) C3 H 4 O 4 : b Ta có: CO : 0,36 a b 0,14 a 0, 06 m 20,88 2 56(2 a 3b) 0, 28.18 15,12 b 0, 08 H 2 O : 0, 28
nh on
CÂU 42: X là hỗn hợp chứa hai hợp chất hữu cơ (phân tử đều chứa C, H, O) no, hở, chỉ có một loại nhóm chức, không tác dụng được với H2 (Ni, t0). Đốt cháy hoàn toàn a mol X với tỷ lệ bất kì luôn cần 2a mol khí O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol X bằng khí O2 sản phẩm thu được gồm CO2 và H2O có tổng khối lượng là m gam được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thấy có kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 15,12 gam. Giá trị của m gần nhất với: A. 24,6 B. 20,8 C. 32,6 D. 42,2 Định hướng tư duy giải Từ các dữ kiện của bài toán biện luận ra X chứa CH3COOH và HOOC – CH2 – COOH
m kh
ao
qu y
CÂU 43. X, Y (MX < MY) là 2 axit đều đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 28,2 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 11,5 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ duy nhất, đem đốt cháy hợp chất hữu cơ này cần dùng 0,55 mol O2 thu được 7,2 gam nước. Phần rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư thấy thoát ra 0,05 mol H2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,88 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là A. 11,91% B. 15,23% C. 9,08% D. 18,06% Định hướng tư duy giải
ilie
ut
ha
COO n hop chat 0, 05 H 2 : 0, 4 BTNT.O C : 0,35 Chất hữu cơ duy nhất là este no, hai chức →Dồn chất C2 HCOO CH 2 CH 2 OOCC3 H 3 : 0, 05
bo
ok .c om /ta
C2 HCOONa : a a b 2c 0, 4 C3 H 3COONa : b 70a 84b 62c 19, 2 NaOCH CH ONa : c RCOONa 2 2 28,88 0,5.40 52a 66b 28,88 NaOH : 0,5 a b a 0,12 b 0, 04 %Y 11,91 c 0,12
w
w
w
.fa
ce
CÂU 44. X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa một liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 24,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đều đơn chức và hỗn hợp F gồm 3 ancol đều no có khối lượng phân tử hơn kém nhau 16 đvC. Dẫn F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 11,68 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối thu được CO2; 0,42 mol H2O và 0,14 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là A. 73,09% B. 27,41% C. 33,22% D. 82,89% Định hướng tư duy giải n 0,28 n N aOH n COO n OH 0,28 m ancol 11,96 m muoi 23,32 Ta có: N a2CO3 OON a : 0,28 1 0,25 Xep hinh cho C CH 3COON a n m muoi 23,32 H 2 : 0,42 muoi 2 n muoi 0,03 CH 2 CH COON a C : 0,59 Dồn chất cho muối O : 0,28 C3H 8O x 11,96 C3H 8 : 0,17 Do các ancol hơn kém nhau 16 đvc nên
15
n 4Z 0,03 CO O : 0,28 CTDC 24,08 0,03.2 H 2 : 0,17 n 2Y 0,05 n 1 0,09 CH 2 : 0,82 X
qu y
nh on
Bơm thêm 0,03 mol H2 vào E rồi dồn chất 0,05.160 %CH 3COOC3H 6OOCCH 3 33,22% 24,08 CÂU 45. X, Y, Z là 3 este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy x gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,2 mol O2. Mặt khác đun nóng x gam E với 480 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 120 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no, kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa 2 muối có khối lượng 35,82 gam. Lấy F đun với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp chứa 7,05 gam 3 ete. Hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử nhỏ là 75%, hiệu suất ete hóa của ancol còn lại là? A. 75% B. 60% C. 80% D. 90% Định hướng tư duy giải N aCl : 0,12 n N aOH 0,48 35,82 N aOOC CH CH COON a : 0,18 N aOOCRCOON a : 0,18 Ta có:
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
COO : 0,36 Xep hinh CH 3OH : 0,28 C2H 5OH : 0,08 CH 2 : 0,8 Dồn chất cho E 0,28.0,75 0,08a BTKL 0,28.0,75.32 0,08.a.46 7,05 18. a 0,75 2 CÂU 46. Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no, mạch hở và không phân nhánh, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt khác đun nóng 0,16 mol E với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp và phần rắn có khối lượng m gam. Dẫn tòan bộ F qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là. A. 24,5 gam B. 23,0 gam C. 24,0 gam D. 23,5 gam Định hướng tư duy giải Na F n H 2 0,1 n OH 0,2 Ta có: COO : 0,2 0,16 H 2 : 0,16 62a 0,16.18 0,2.44 26,56 a 0,24 CH : a 2 Dồn chất cho E
w
w
w
.fa
ce
bo
n 0,12 Xep hinh H COOCH 3 Venh BTKL 1 m 23,52 n 2 0,04 CH 3OOC COOC2H 5 CÂU 47. X, Y, Z là 3 este đều hai chức, mạch hở (trong đó X, Y đều no; Z không no chứa một nối đôi C=C). Đun nóng 24,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 120 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đun F với CuO thu được hỗn hợp gồm 2 anđehit, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 142,56 gam Ag. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là. A. 52,31% B. 47,68% C. 35,76% D. 39,24% Định hướng tư duy giải COO : 0,36 12a 2b 0,36.44 24,16 a 0,58 Don chat n N aOH 0,36 24,16 C : a 2a b 0,92.2 b 0,68 H : b 2 Ta có: n 0,1 n E 0,18 2 n 3 0,08 Vì các este đều 2 chức CH 3OH : 0,3 n A g 1,32 n Ctrong muoi 0,94 0,42 0,52 C H OH : 0,06 2 5 Và OOC COO : 0,1 xep hinh %CH 3 OOC CH CH COOCH 3 47,68% OOC CH CH COO : 0,08
CÂU 48. X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit hai chức, mạch 16
qu y
nh on
hở. Đốt cháy 13,44 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,29 mol O2, thu được 4,68 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 13,44 gam E cần dùng 0,05 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp F. Lấy toàn bộ F tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là. A. 18,86% B. 17,25% C. 16,42% D. 15,84% Định hướng tư duy giải COO a 3b 0,29.2 0,05 a 0,15 13,54 H 2 : a n COO 0,25 a b 0,26 0,05 b 0,16 CH : b 2 Dồn chất N aOOC COON a : 0,1 n 2chuc 0,1 no XH 0,04.108 C3H 5COON a : 0,04 % 17,25% 25,04 n 1chuc 0,05 C4H 7 COON a : 0,01
ha
m kh
ao
CÂU 49. X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 10,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 12,32 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 10,36 gam E với 150 ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 25% so với phản ứng); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và một ancol duy nhất. Giá trị m là A. 11,32 gam B. 13,12 gam C. 16,12 gam D. 12,16 gam Định hướng tư duy giải OO : 0,12 12a 2b 0,12.32 10,36 a 0,48 10,36 C : a 2a b 0,12.2 0,55.2 b 0,38 H : b 2 Dồn chất
ok .c om /ta
ilie
ut
n 0,08 Xep Hinh BTKL n E 0,48 0,38 0,1 X CH 3OH : 0,12 m 11,32 n 0,02 Y CÂU 50: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3. Định hướng tư duy giải
w
w
w
.fa
ce
bo
COO : 0, 03 a 2,3 Đốt cháy a gam M →Dồn chất n CO2 n H2O 0, 07 COO : 0, 09 n muoi 0,195 0,135 0, 06 n T 0, 03 Muoi chay 6,9 C : 0, 21 n muoi no 0, 03 n X 0, 03 H : 0, 21 2 XH min Xếp hình n C 0, 03.6 0, 03.3 0, 27 %C7 H10 O 4 68, 695%
17
50 bài toán hay và khó về HNO3.
nh on
CÂU 1: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng. A. 0,28 B. 0,34 C. 0,32 D. 0,36 Định hướng tư duy giải BTNT.Mg Mg(NO3 )2 : 0,15 Mg : 0,14 ne 0,28 BTKL 3,76 23 23 0,15.148 0,01 MgO : 0,01 nNH4NO3 80 BTE 0,28 0,01.8 0,02.10 BTNT.nito N 2 : 0,02 HNO3 0,36
ut
ha
Al : 0,24 ne 0,72 a 0,03 Al 2O3 : 0,15 117,42 0,54.213 BTNT.Al BTKL nAl NO3 0,54 nNH4NO3 0,03 3 80
m kh
ao
qu y
CÂU 2: Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 8 : 5. Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam X bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,344 lít (đktc) khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa 117,42 gam muối. Công thức của Y là A. N2. B. NO2. C. N2O. D. NO. Định hướng tư duy giải Al : 8a 8a.27 5a.102 21,78 21,78 gam Al 2O3 : 5a
ok .c om /ta
ilie
BTE 0,72 0,03.8 n.0,06 n 8 CÂU 3: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2 có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 44,688 B. 46,888 C. 48,686 D. 48,666 Định hướng tư duy giải
NO : 0, 01 n Z 0, 02 N 2 : 0, 01 Ta có:
bo
Phân chia nhiệm vụ H+:
n Otrong X 0,15(mol)
w
.fa
4
ce
0, 6275 0, 01.4 0, 01.12 0,15.2 0, 01675(mol) 10 0, 6275 0, 01675.4 BTNT.H n H2O 0, 28025 2 BTKL m 12,98 0, 6275.63 0, 01(30 28) 0, 28025.18 46,888 n NH
w
w
CÂU 4: Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,02 mol HNO3 và 0,58 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 21,06 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 2,016 B. 1,792 C. 1,344 D. 1,568 Định hướng tư duy giải
OH : 0,58 n HCl 0,58 n NaCl 0,58 21, 06 Fe : 0, 2 Ta có: NO : 0, 02 H n O 0, 2 0, 6 0, 02.4 0, 2.2 2a H 2 : a a 0, 06 1
CÂU 5: Hòa tan hoàn toàn 16,08 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 23,76 gam kết tủa. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 95,08 B. 97,24 C. 99,40 D. 96,16 Định hướng tư duy giải
qu y
AgCl : 0, 64 m 97, 24 Ag : 0, 05
nh on
OH : 0, 64 n HCl 0, 64 n NaCl 0, 64 23, 76 Fe : 0, 23 Ta có: NO : 0, 04 H n O 0, 2 0, 68 0, 04.4 0, 2.2 2a H 2 : a BTE a 0, 06 0, 23.3 0, 64 n Ag n Ag 0, 05
ha
NO : 0, 04 H n HNO3 0, 04 n Z 0,1 n O 0, 23 H 2 : 0, 06 Ta có: BTKL m 17, 68 0, 23.16 0, 7.17 25,9
m kh
ao
CÂU 6: Hòa tan hoàn toàn 17,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 và 0,7 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 25,38 B. 27,24 C. 29,40 D. 25,90 Định hướng tư duy giải
ilie
ut
CÂU 7: Hòa tan hoàn toàn 17,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 và 0,7 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 110,17 B. 106,93 C. 105,85 D. 108,01 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
NO : 0, 04 H n HNO3 0, 04 n Z 0,1 n O 0, 23 H 2 : 0, 06 Ta có: 17, 68 0, 23.16 BTKL n Fe 0, 25 56 AgCl : 0, 7 BTE n Ag 0, 25.3 0, 7 0, 05 m 105,85 Ag : 0, 05
.fa
ce
bo
CÂU 8: Hòa tan hoàn toàn 13,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa H2SO4 và x mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 44,28 gam muối của kim loại và 0,09 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỷ lệ mol tương ứng là 4:5. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thấy 19,99 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của x là? A. 0,12 B. 0,15 C. 0,08 D. 0,10 Định hướng tư duy giải
w
w
Fe Fe 13, 68 19,99 O : a OH : 2a 0, 04.3 0, 05 2a 0,17 Ta có:
w
BTKL H a 0,19 n H2SO4 0,32
Fe n :10, 64 2 SO 4 : 0,32 BTKL Y x 0,1 Na : x NO : x 0, 09 3 Điền số điện tích CÂU 9. Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,04 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng
2
64,68 gam và 0,6m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là. A. 23,6 gam. B. 25,2 gam. C. 26,2 gam. D. 24,6 gam. Định hướng tư duy giải Điền số điện tích cho Fe2 : a 2a b 2b a 0,22 Na : b 56a 23b 96b 64,68 b 0,44 2 SO4 : b X BTNT.N n Cu NO3 x n NO 2x
nh on
Gọi
2
BTE
0, 22.2 2x 2x.3 0,04.2
x 0,045 m 23,6
qu y
BTKL.(Fe,Cu) m 0,045.64 0, 22.56 0,6m
m kh
ao
CÂU 10: Cho x gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol 8:2:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, thu được dung dịch B chỉ chứa muối và 0,1185 mol hỗn hợp 2 khí SO2 và CO2 có tổng khối lượng y gam. Dung dịch B hòa tan tối đa 0,2x gam Cu. Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị ? A. 1,347. B. 1,442. C. 1,258. D. 1,521. Định hướng tư duy giải
ilie
ut
ha
Fe : 8a x 912a n Cu 2,85a n Fe3 5, 7a FeCO3 : 2a Fe O : a Ta có: 3 4 CO : 2a 0,1185 2 SO 2 : 0,1185 2 a BTE 2(0,1185 2 a) 12 a 3.5, 7a 7,3a.2 a 0, 01
ok .c om /ta
x 9,12 x 1, 2695 y y 7,184
CÂU 11: Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là: A. 55,66 gam B. 54,54 gam C. 56,34 gam D. 56,68 gam. Định hướng tư duy giải
w
w
w
.fa
ce
bo
n NO3 0, 08 n NO 0, 08 n e 0, 28 n H 0,36 n H2 0, 02 n 0,16 Ta có: Fe Fe m OH : 0, 28 m 55, 66 BaSO : 0,18 4
CÂU 12: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa NaHSO4 và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa hai chất tan và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2, đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 7,04 gam so với khối lượng ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng (gam) muối khan là: A. 48,64 B. 47,04 C. 46,84 D. 44,07 Định hướng tư duy giải
3
Na : a 2 n H a SO 4 : a BTDT Fe 2 : 0,5a Dung dịch X chứa x y 0,1 H 2 : x n Y 0,1 2x 4y a BTNT.N Cu : 0,5y NO : y 28a 32y 7,04 Gọi
nh on
x 0,04 BTKL y 0,06 m 47,04(gam) a 0,32
m kh
ao
qu y
CÂU 13: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 25,12 gam gồm Al; Fe và FeCO3 (trong đó khối lượng của FeCO3 là 17,4 gam) trong dung dịch chứa 0,13 mol KNO3 và 1,12 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là: A. 42,14 B. 43,06 C. 46,02 D. 61,31 Định hướng tư duy giải CO 2 : 0,15 BTNT.C n FeCO3 0,15 n CO2 0,15 n Y 0,35 H 2 : a NO : b Ta có: BTNT.N n NH 0,13 b
ha
4
ut
a b 0, 2 H 0,15.2 2a 4b 10(0,13 b) 1,12
ok .c om /ta
ilie
m Y 10,08 a b 0, 2 a 0,09 BTNT.H n H2O 0, 43 2a 6b 0, 48 b 0,11
w
w
w
.fa
ce
bo
BTKL 25,12 0,13.101 1,12.36,5 m 10,08 0, 43.18 m 61,31 CÂU 14: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 và 0,03 mol Fe(NO3)2 phản ứng hết với 142,8 gam dung dịch HNO3 30%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho từ từ đến hết 320 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện 8,56 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của đơn chất Fe có trong hỗn hợp ban đầu là? A. 4,48 gam. B. 5,04 gam. C. 3,92 gam. D. 2,80 gam. Định hướng tư duy giải n Fe(OH)3 0,08 n NaOH 0,32 du n HNO3 0,08 Dễ nhận ra HNO3 có dư 0,68 0,03.2 0,08 0,12 n NO 0,12 n Fe 0,18 3 Và 0,12.3 0,18 n Fe 0,09 m Fe 5,04 2 CÂU 15: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 106,93. B. 155,72. C. 110,17. D. 100,45. Định hướng tư duy giải
H trong X a n HCl 0,04.4 2a 2a 0,16 Gọi n O BTKL 27,36 0,04.85 36,5(2a 0,16) 58,16 0,04.30 18(a 0,08)
a 0, 44 4
FeO : 0,04 BTE 27,36 Fe3O 4 : 0,1 0,34.3 0,02.2 0, 44.2 0,04.3 n Ag Cu : 0,02
m kh
ao
qu y
nh on
Ag : 0,06 n Ag 0,06 m m 155,72 AgCl :1,04 CÂU 16. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch X và x mol một khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là A. 0,12. B. 0,10. C. 0,13. D. 0,09. Định hướng tư duy giải SO 24 : 0,96 BTNT.Fe n XFe3 0, 27 Na : 0,96 Fe 2 : 0, 48 Điền số điện tích 2y 30(0,16 x) H 2 : y Z BTNT.N 16 0,16 x y NO : 0,16 x Và
ilie
ut
ha
x 0,13 BTE 0, 21.2 3(0,16 x) 2 y 0, 27 y 0,03 CÂU 17. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch X (không có ion Fe2+) và x mol khí NO (spkdn). Cho thanh Fe dư vào X thấy thanh sắt giảm 6,44 gam (không thấy khí thoát ra). Giá trị của x là? A. 0,04 B. 0,03 C. 0,06 D. 0,05 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
Fe 2 : 0,345 0, 23 Cl : 0,6 NO3 : 0,09
trong X n Fe 0,115 n Fe 3
Ta có:
w
w
w
.fa
ce
bo
BTNT.N x 0,14 0,09 0,05 CÂU 18. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,52 mol HCl và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch X (không có ion Fe2+) và khí NO (spkdn). Cho thanh Fe dư vào X thấy thanh sắt giảm 5,88 gam (không thấy khí thoát ra). Cô cạn X thu được khối lượng muối khan là? A. 37,04 B. 34,26 C. 44,18 D. 51,92 Định hướng tư duy giải Fe 2 : 0,315 trong X n Fe 0,105 n Fe 0, 21 Cl : 0,52 3 NO3 : 0,11 Ta có: Fe3 : 0, 21 m X 37,04 Cl : 0,52 NO3 : 0,11 CÂU 19. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,52 mol HCl và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X và khí NO (spkdn). Cho thanh Fe dư vào X thấy thanh sắt giảm 5,88 gam (không thấy khí thoát ra). Cho AgNO3 dư vào X thu được 77,86 gam kết tủa. Cô cạn X thu được khối lượng muối khan là? A. 48,94 B. 54,26 C. 42,44 D. 51,92 Định hướng tư duy giải
5
AgCl : 0,52 77,86 n Fe2 0,03 Ag : 0,03 Ta có: Fe3 : 0, 21 2 Fe : 0,03 BTKL m 42, 44 Cl : 0,52 NO3 : 0,17 Cho Fe vào X CÂU 20: Trộn bột Al với m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4, MgO, Cr2O3 rồi nung nóng thu được 240 gam hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y thì phải dùng hết 450 ml dung dịch NaOH loãng 2M. Mặt khác, lấy ½ hỗn hợp Y cho tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được 12,32 lít khí NO (spk duy nhất). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là: A. 58,00% B. 64,53% C. 48,33% D. 53,17% Định hướng tư duy giải
qu y
nh on
BTE n Fe 0,105 n Fe3 0, 21
%Fe3O 4
1,1.3 0,9.3 0, 6(mol) 1
0, 6.232 58% 240
m kh
BTE n NO 0,55.2 1,1 n Fe3O4
ao
BTNT n Al 0,9(mol) Ta có: n NaOH 0,9 Quy đổi về cả Y để tính NO:
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
CÂU 21: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư).Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là : A. 18,082% B. 18,125% C. 18,038% D. 18,213% Định hướng tư duy giải 92, 4 63,6 BTKL n Otrong X 1,8(mol) 16 Ta có: BTKL 92, 4 4, 25.63 319 3, 44 m H2O n H2O 2,095(mol)
4, 25 2,095.2 0,015(mol) 4 319 0,015.80 63,6 BTKL cña kim lo¹ i n trongmuèi 4,1(mol) NO3 62 4,13.14 n trongmuèi 4,1 0,015.2 4,13 %N 18,125% N 319 CÂU 22: A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng là : A. 156,245 B. 134,255 C. 124,346 D. 142,248 Định hướng tư duy giải 26, 2 21, 4 X n Trong 0,3(mol) n HNO3 1,85(mol) O 16 Ta có: NO : 2a(mol) BTKL HNO3 B 26, 2 400 421,8 88a N 2 : a(mol)
ce
w
w
w
.fa
bo
BTNT.H n NH4 NO3
NO : 0,1(mol) a 0, 05 N 2 : 0, 05(mol) 6
BTNT.N C n NH a n Trong 1,85 0,1 0,05.2 a 1,65 a (mol) NO 4
3
BTE
1,65 2a 8a 0,1.3 0,05.10 0,3.2 a 0,025(mol) Chất tan trong bình gồm hỗn hợp muối và HNO3 dư. m
Fe Al Mg : 21, 4(gam) 1,85.10%.63 134, 255(gam) NO3 :1,625(mol) NH 4 : 0,025(mol)
qu y
nh on
CÂU 23: Cho hỗn hợp X chứa 56,9 gam gồm Fe, Al, FeO, Fe3O4, Al2O3 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 2,825 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 208,7 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là : A. 39,75 B. 46,2 C. 48,6 D. 42,5 Định hướng tư duy giải BTKL 56,9 2,825.63 208,7 0,1.30 mH2O nH2O 1,2875 2,825 1,2875.2 0,0625 4 BTNT.N 2,76 nNO 0,1 0,0625 nNO 2,5975 BTNT.hidro nNH
3
n 2,76.3 2,5975.3 0,1 ︸ 1,2875 X O
NO
NO3
nOX 0,9
H 2O
ha
BTKL X mTrong Kim loai m 56,9 0,9.16 42,5(gam)
m kh
3
BTNT.O
ao
4
ok .c om /ta
ilie
ut
CÂU 24: Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dung dịch HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m . A. 77,92 gam B. 86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam Định hướng tư duy giải BTNT nH 0,35.4 1,4 nH2O nOtrong oxit 0,7 BTKL m m(KL;NO3 ) 24,12 0,7.16 1,4.62 99,72
bo
CÂU 25: Nung 13,72 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn trong oxi sau một thời gian thu được 17,72 gam hỗn hợp Y. Hoàn tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là: A. 0,84 mol. B. 0,78 mol. C. 0,82 mol. D. 0,72 mol Định hướng tư duy giải 17,72 13,72 BTKL nO 0,25(mol) 16 Ta có : BTE muèi nNO 0,08 ne nTrong 0,08.3 0,25.2 0,74(mol) NO
BTNT.N
ce
Và
3
0,74 0,08 0,82(mol)
.fa
øng nPh¶n HNO3
w
w
w
CÂU 26: Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 2,0. B. 1,0. C. 1,5. D. 3,0. Định hướng tư duy giải Fe: x mol 56x 64y 32 x 0, 4 39, 2 Cu :y mol 3x 2y 0, 45.2 0, 2.3 1,5 y 0,15 O :0, 45 mol Ta có:
1, 7 2 0,85 CÂU 27: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở BTNT.N N 0, 4.3 0,15.2 0, 2 1, 7 a
7
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 97,5 B. 137,1. C. 108,9. D. 151,5 Định hướng tư duy giải 64a 232b 58,8 a 0,375 61, 2 2, 4 58,8 2a 2b 0, 45 b 0,15
ao
nY 0,015(mol)
m kh
n 0,1(mol) ne 0,2(mol) 14,6 Zn nZnO 0,1(mol) Ta có : nNH4NO3 a(mol)
qu y
nh on
Fe(NO3 ) 2 : 0, 45 BTKL Y m 151,5(gam) Cu(NO ) : 0,375 3 2 CÂU 28: Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỷ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lít khí Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X là: A. 28,02% B. 14,29% C. 12,37% D. 14,32% Định hướng tư duy giải
nNH4NO3 0,01 n 0,015 → N2O
ok .c om /ta
ilie
Y và NH3 BTNT.N nHNO3 0,5 nTrong 0,5 0,46 0,04(mol) N
ut
ha
M ax Có NH4NO3 vì nếu Y là N2 → ne 0,15 0,2 Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu? Việc trả lời CÂU hỏi này sẽ giúp ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và không cần quan tâm HNO3 thừa thiếu thế nào. nKNO3 0,74 0,14.2 0,46(mol) BTNT.K 0,74 mol KOH X nK 2ZnO2 0,2 0,06 0,14(mol)
0,2.189 14,32% 250 14,6 0,015.44 CÂU 29: Hồn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO ( đktc ) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được dung dịch chứa m gam muối ( không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 117,95 B. 96,25 C. 80,75 D.139,50 Định hướng tư duy giải
bo
% Zn NO3 2 NH 4 NO3
w
w
w
.fa
ce
Kim lo¹ i : 28,05(gam) m M 35, 25(gam) Trong M 35, 25 28, 05 0, 45(mol) n O 16 Ta có: CO : (mol) M N n CO 0,3 n Trong 0, 45 0,15 0,3(mol) O CO 2 : 0,15(mol) NO : 0,15 m n e n Trong 0,3.2 0,15.3 0, 05.8 1, 45(mol) NO3 N O : 0, 05 2 Lại có : BTKL m 28, 05 1, 45.62 117,95(gam) CÂU 30: Hòa tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al, Al2O3 (trong đó oxi chiếm 25,446% phần trăm về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 15,29. Cho NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là A. 1,215 mol B. 1,475 mol C. 0,75 mol D. 1,392 mol 8
Định hướng tư duy giải N 2 : 0,065(mol) n Z 0,0775 N 2 O : 0,0125(mol) Ta có :
n Otrong X
0, 25446.17,92 0, 285(mol) 16
BTE muèi n e n trong 0,065.10 0,0125.8 0, 285.2 1,32(mol) NO3
BTNT.N
n HNO3 1,32 0,065.2 0,0125.2 1, 475(mol)
m kh
ao
qu y
nNO 0,4(mol) ne nX 0,4.3 1,2(mol) nFe3O4 0,3(mol) nhh 0,7(mol) BTNT.C nFeCO3 0,3(mol) nCO2 0,3(mol) FeO : a a b 1,2 0,3 0,3 0,6(mol) Fe(OH)2 : b X BTNT.Fe nFe(NO3 )3 a b 1,2 1,8(mol) FeCO3 : 0,3 Fe O : 0,3 3 4
nh on
CÂU 31: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4 (số mol Fe3O4 bằng ¼ số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư thu được 15,68 lít NO và CO2 có tỷ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro là 18. Cô cạn dung dịch thu được (m + 284,4) gam muối khan. Giá trị của m là A. 75,6. B. 201,6. C. 151,2 D. 302,4. Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
nNO 0,05(mol) nT 0,08(mol) nNO2 0,03(mol) Có ngay
ilie
ut
ha
CÂU 32: Cho 1 luồng khí O2 qua 8,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu sau một thời gian thu được 10,08 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (dư 20% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 43,101 gam chất tan và 1,792 lít hỗn hợp khí T gồm NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với H2 là 18. Số mol HNO3 bị khử gần nhất với: A. 0,092 B. 0,087 C. 0,084 D. 0,081 Định hướng tư duy giải
Nhìn thấy Mg nên
bo
n 0,05(mol) NO 10,08 8,48 BTKL nNO2 0,03(mol) vµ nO 0,1(mol) 16 nNH4NO3 a(mol)
ne 0,05.3 0,03 0,1.2 8a 0,38 8a
ce
BTNT.N ph¶n øng nHNO 0,38 8a 0,05 0,03 2a 0,46 10a 3
w
w
w
.fa
Fe,Mg,Cu : 8,48(gam) NO : 0,38 8a 43,101 3 NH 4 NO3 : a HNO : 0,2(0,46 10a) 3 BTKL 43,101 8,48 62(0,38 8a) 80a 63.0,2.(0,46 10a)
a 0,0075
khö nBÞ HNO3 0,0075 0,05 0,03 0,0875(mol)
CÂU 33: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được
8 m gam chất rắn không tan. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư thu dung dịch Y và 45 được 0,05 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là : A. 8,4 B. 3,6 C. 4,8 Định hướng tư duy giải:
D. 2,3 9
m Có ngay
8m 37m Cu : a(mol) m 360a 45 45 Fe3 O4 : a(mol)
8 1 .360a. ) a a 0,01(mol) m 3,6(gam) ︸ 0,05 45 64 Fe2
BTE 2(a
Cu
ut
ha
øng n D- n NaOH 0,04 n Ph¶n 0,3.2 0,04 0,56(mol) HNO3 Ta có : HNO3 N 2 O : 0,01(mol) NH 4 Và NO : 0,03(mol) Với kim loại Mg thường cho muối .
m kh
ao
qu y
nh on
CÂU 34: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là: A. 23 gam. B. 24,5 gam. C. 22,2 gam. D. 20,8 gam. Định hướng tư duy giải 0, 28 0,02.10 BTE n Mg 0,14 n e 0, 28 n NH 0,01(mol) 4 8 Ta có : Mg(NO3 ) 2 : 0,15(mol) BTNT.Mg X m 23(gam) NH 4 NO3 : 0, 01 CÂU 35: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dung 40ml NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là: A. 42,26. B. 19,76 C. 28,46 D. 72,45 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
BTKL 24x 232y 9,6 Mg : x x 0,11 BTE 2x y 8a 0,01.8 0,03.3 y 0,03 Fe3O 4 : y BTNT.N a 0,01 2x 9y 0,51 2a NH 4 : a Ta đặt :
BTNT BTKL 0,11.(24 62.2) 0,09(56 62.3) 0,01.80 38,86(gam)
ce
bo
Chú ý : Trong A có NaNO3 nên m 38,86 0,04(23 62) 42, 26(gam) CÂU 36: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m+63,25 gam chất tan. Dung dịch Y tác dụng với tối đa 0,52 mol KMnO4 trong môi trường H2SO4. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư (sản phẩm khử duy nhất là NO) thì số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 3,0 B. 2,8 C. 2,9 D. 2,7 Định hướng tư duy giải
.fa
BTe n Fe2 0,52.5 2, 6 n NO 0,1 n O 1,15
w
H n HNO3 0,1.4 1,15.2 2, 7
w
w
CÂU 37: Cho hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe3O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung dịch HNO3 CM (mol/l). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được khí NO, dung dịch X và còn lại 1,60 gam Cu. Giá trị CM là A. 0,15. B. 1,20. C. 1,50. D. 0,12. Định hướng tư duy giải Fe O : 0,03 0,075.2 0,03.2 3 4 n NO 0,03 3 Cu : 0,1
H n HNO3 0,36 CM 1, 2
CÂU 38: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al, Al2O3 có phần trăm khối lượng oxi là 26,057%. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,136 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,264 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy 10
nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 110,23 gam hỗn hợp muối khan. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ? A. 138,45 B. 134,67 C. 141,12 D. 140,84 Định hướng tư duy giải 0,235.2 0,14.3 nNH 0,00625 4 8
110, 23 0, 73943m 96.(0, 235 0, 26057m /16) m 38, 07 m Y 28,15 62.(0, 00625.8 0,14.3 0, 62.2) 80.0, 00625 134, 67
ao
m kh
145, 08 0,82173m 62.(0, 0225.8 n O .2 0, 2.3) 0, 0225.80
qu y
nh on
CÂU 39: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, FeO, Cu2O trong đó oxi chiếm 17,827% khối lượng hỗn hợp. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 8,736 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 145,08 gam muối khan. Giá trị của m là A. 46,15 B. 42,79 C.43,08 D. 45,14 Định hướng tư duy giải 0,39.2 0,2.3 KL : 0,82173m nNH 0,0225 4 8 O : 0,17827m
m 43, 08
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
CÂU 40: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 151,5. B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9. Định hướng tư duy giải: Vì có kim loại dư (Cu) nên muối chỉ là muối Fe2+ và Cu2+.Ta đó đầu bằng các BTE cho cả quá trình. Khi đó 64a 232b 61, 2 Cu : a(mol) 2, 4 Fe3O 4 : b(mol) (a 64 ).2 0,15.3 2b có ngay: a 0, 4125 Fe(NO3 ) 2 : 0, 45(mol) m 151,5 b 0,15 Cu(NO3 ) 2 : 0,375(mol)
ce
bo
CÂU 41: Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 aM thu được 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. X có thể hoà tan tối đa 6,44 gam sắt(khí NO thoát ra duy nhất). Giá trị của a là A. 1,64. B. 1,38. C. 1,28. D. 1,48. Định hướng tư duy giải
w
w
w
.fa
BTNT BTKL nFe3 0,2 56a 16b 12 a 0,2 Fe: a 12 BTE 2a 2b 0,1.3 O : b b 0,05 Ta có : Cho Fe vào dung dịch X sẽ có NO (c mol) bay ra : 6,44 BTE .2 0,2 3c c 0,01 56 BTNT.N N 0,315.2 0,1 0,01 0,74 a 1,48
CÂU 42: Đốt cháy m gam Fe trong không khí được 8,96 gam hỗn hợp A gồm bốn chất rắn. Cho 8,96 gam A tác dụng với lượng dư dd HNO3 đặc nóng thu được 1,792 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 5,60 B. 6,72 C. 8,40 D. 1,50 Định hướng tư duy giải Fe : a 3a 2b 0,08 a 0,12 chia de tri BTE BTKL 8,96 O : b 56a 16b 8,96 b 0,14 Ta có : BTNT.Fe m 0,12.56 6,72
11
CÂU 43: Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 2,0. B. 1,0. C. 1,5. D. 3,0. Định hướng tư duy giải Fe: x mol 56x 64y 32 39, 2 Cu :y mol O :0, 45 mol 3x 2y 0, 45.2 0, 2.3 1,5 Ta có
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
x 0, 4(mol) 1,7 BTNT.N n HNO3 0, 4.3 0,15.2 0, 2 1,7 a 2 0,85 y 0,15(mol) CÂU 44: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí,sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lit thấy thoát ra 3,36 lít H2(đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra(đktc). Giá trị của m và a lần lượt là: A. 22,4 và 3M B. 16,8 gam và 2M. C. 22,4 gam và 2M D.16,8 gam và 3M. Định hướng tư duy giải Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình . Fe: a BTE 3a 2b 0,6 27,2 3a 2b 0,15.2 0,1.3 O : b 56a 16b 27,2 a 0,4 m 22,4 b 0,3 BTNT.hidro nHCl nH nHCl 0,15.2 2b 0,9 a 3M
Ta có :
ok .c om /ta
CÂU 45: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít Định hướng tư duy giải BTNT.C n n Otrong A giam 0, 45
Fe O : a A 2 3 FeO : b
.fa
ce
bo
a b 0, 45 BTKL 160a 72b 51, 6 0, 45.16 a 0,3 Fe : 0, 75 BTE BTNT.Fe O B 0, 75.3 0, 6.2 3n NO b 0,15 O : 0, 6
w
n NO 0,35 VNO 0,35.22, 4 7,84
w
w
CÂU 46: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Cho dd Y tác dụng hết với 650 ml dung dịch NaOH 2M được m gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dd Z. Cô cạn dd Z thu được 97 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 42,8g B. 24,0g C. 32,1g D. 21,4g Định hướng tư duy giải : Ta cùng nhau phân tích bài toán này chút các bạn nhé ! 3 Vì HNO3 dư → NaOH sẽ tác dụng với ( H ; Fe ).Nhưng cuối cùng Na cũng biến thành NaNO3 và có thể có NaOH dư.Ta có ngay :
12
NaNO3 : a n NaOH 1,3 97 NaOH : b BTNT.Nito n NO 1, 2 1 0, 2
a 0,3 b 0,15
BTNT.Na a b 1,3 a 1 BTKL 85a 40b 97 b 0,3 Fe : a 56a 16b 19, 2 19, 2 O : b 3a 2b 0, 2.3
BTNT.Fe n Fe(OH)3 0,3
m 32,1
m kh
BTE 2a 2b 0,1.3 a 0,18(mol) 56a 232b 17, 04 b 0, 03(mol) BTNT.Fe BTNT.N Fe(NO3 ) 2 : 0, 27 n HNO3 0, 27.2 0,1 0, 64
ao
Fe : a(mol) 18,5 1, 46 17, 04 Fe3 O 4 : b(mol) Tư duy đi tắt đòn đầu
qu y
nh on
CÂU 47: Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất ( đktc) , dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại không tan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là : A. 2,7 B. 3,2 C. 1,6 D. 2,0. Định hướng tư duy giải
ha
HNO3 3, 2(M)
ilie
ut
CÂU 48: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO(duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng là : A. 0,96. B. 1,06. C. 1,08. D. 1,12. Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
Fe : 0,32(mol) n Fe(NO3 )3 0,32(mol) 22, 72 O : 0,3(mol) Ta có : BTE 0,32.3 0,3.2 3n NO n NO 0,12(mol) BTNT.N n HNO3 0,32.3 0,12 1, 08(mol)
.fa
ce
bo
CÂU 49: Cho 67 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và kim loại A vào dung dịch HNO3 đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất của nitơ (ở đktc), dung dịch Y và 13 gam kim loại A. Cho NH3 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36 gam chất rắn. Kim loại A là: A. Ag B. Zn C. Ni D. Cu Định hướng tư duy giải : + Các đáp đều cho các kim loại có khả năng tạo phức tan trong NH3. Fe2 O3
BTNT.Fe 0, 225(mol) n Fe3O4 0,15(mol)
w
Do đó, có ngay n
w
BTKL øng m Atrong X 32, 2(gam) m ph¶n 19, 2(gam) A
w
øng n NO 0,1 n e 0,3(mol) n ph¶n A
0,3 0,15.2 0, 6 n n
M A 32n 64 Cu Chú ý : Ta xem Cu làm hai nhiệm vụ là đẩy Fe3+ về Fe2+ và tạo ra NO. CÂU 50. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 78,95 B. 98,34 C. 85,75 D. 82,35 Định hướng tư duy giải 13
n NO 0,01 n Fe3 0,03 Cho HCl vào Y
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Fe 2 : 0,03 2 SO 4 : 0, 26 Ba (OH)2 m 85,75 NO3 : 0,17 Fe3 : 0, 21 Điền số điện tích cho X
14
50 BÀI TOÁN HAY VÀ KHÓ VỀ HỖN HỢP CHỨA CÁC CHẤT PHỨC TẠP CÂU 1: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là? A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,10 Định hướng tư duy giải
nh on
COO N H : 0,1 amol H 2 BTN T.O 0,2 0,05 3(0,48 a) 0,965.2 a a 0,12 H : 0,2 2 CH : 0,73 a 0,2 0,05 0,48 a 2 Dồn chất
qu y
CÂU 2: Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit và một số hidrocacbon (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 1,2 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,8 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,26 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là? A. 0,38 B. 0,26 C. 0,22 D. 0,30 Định hướng tư duy giải
m kh
ao
COO N H : 0,08 amol H 2 0,04 0,26 3(0,5 a) a 1,2.2 a 0,3 H 2 : 0,26 CH : 0,8 a 0,04 0,26 0,5 a 2 Dồn chất
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
CÂU 3: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 34,2 gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư thì khối lượng glixerol thu được là? A. 9,2 B. 12,88 C. 11,04 D. 7,36 Định hướng tư duy giải COO a 0,12 n glixerol 0,08 m 7,36 a 2b 0,2.2 1,9.2 N H : a DC 0,2 b 1,64 0,5a 0,2 3b 2,59.2 H 2 : 0,2 CH : b 2 CÂU 4: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 8,7866% về khối lượng) cần dùng 5,19 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, m gam CO2 và 64,44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là? Đáp số: 166,32 gam Định hướng tư duy giải COO a 0,16 n glixerol 0,06 a 2b 0,22.2 3,58.2 0,12.2 N H : a DC 0,12mol H 2 0,22 0,5a 0,22 3b 5,19.2 0,12 H 2 : 0,22 b 3,4 CH : b 2 147t 8,7866 t 0,04 m (0,38 3,4).44 166,32 44(0,34 t) 50,44 100
w
.fa
n A xit glutamic t n COO 0,16 t 0,18 0,34 t
w
w
CÂU 5: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là: A. 14,42%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 26,76%. Định hướng tư duy giải COO NH : a n lys 0,06 a 2b 0,8 1,79.2 a 0, 46 0,5a 3b 0, 4 2.2,055 H 2 : 0, 4 b 1,16 CH 2 : b Dồn chất n COO 0, 2 n X 0, 2
1
C3 H 9 N : 0,08 CX 3,6 X 0,12.73 %C4 H11 N 26,76% C4 H11 N : 0,12 32,74 CÂU 6: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,33 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là? A. 0,06. B. 0,07. C. 0,08. D. 0,09. Định hướng tư duy giải
qu y
nh on
COO COO DC X C4 H11 N C4 H10 : 0, 2 C H NH : 2a 4 10 Dồn chất BTNT.O 0,2.4.2 0,2.5 0,5.2a 1,33.2 a 0,06
m kh
ao
CÂU 7: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 0,9925 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,615% về khối lượng. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là? A. 0,10. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,25. Định hướng tư duy giải
ilie
ut
ha
0,15.4.2 0,15.5 0,5b 0,9925.2 b 0,07 COO COO : a DC X C4 H11 N C4 H10 : 0,15 C H NH : b 4 10 Dồn chất 32b nNaOH nCOO 0,1 .100 22,615% a 0,1 44b 0,15.58 0,07.15 Lại có
ok .c om /ta
CÂU 8: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,1 mol O2, thu được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO2, b mol H2O và c mol N2. Giá trị của a là? A. 0,04. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,09. Định hướng tư duy giải Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: c mol → Bơm thêm c mol H2.
bo
H 2O : 3c 0,1.2 c a 0,08 a N 2 : c 3 c 0,04 CH : a 2a 3c 0,28 2 Dồn chất
.fa
ce
CÂU 9: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng vừa đủ 4,16 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; m gam H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là? Đáp số: 55,44 gam Định hướng tư duy giải
w
w
w
COO N H : 0,24 BTN T.O 0,12 0,34 3a 4,16.2 a 2,62 m 18.3,08 55,44 H 2 : 0,34 CH : a 2 Dồn chất
CÂU 10: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 59,76 gam H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của a là? A. 3,32 B. 3,87 C. 4,12 D. 4,44 Định hướng tư duy giải COO N H : 0,24 BTN T.H a 2,78 H 2 : 0,34 CH : a 2 Dồn chất
2
BTN T.O nO 2
0,12 0,42 3.2,78 4,44 2
CÂU 11: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 56,25 gam H2O và 0,085 mol N2. Giá trị của gần nhất với a là? A. 3,00 B. 3,15 C. 3,85 D. 4,25 Định hướng tư duy giải
qu y
nh on
COO N H : 0,17 BTN T.H a 2,69 H 2 : 0,35 CH : a 2 Dồn chất 0,085 0,35 3.2,69 BTN T.O n O 4,2525 2 2
ha
COO : b N H : 0,17 amol H 2 H 2 : 0,39 CH : 5,205 a 0,39 0,085 4,73 a 2 Dồn chất
m kh
ao
CÂU 12: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X cần dùng vừa đủ 7,4525 mol O2, thu được hỗn hợp gồm m gam CO2; 93,69 gam H2O và 0,085 mol N2 (Biết triolein chiếm 38,573% về khối lượng trong X). Giá trị của m là? A. 234,08 B. 214,32 C. 221,13 D. 206,45 Định hướng tư duy giải
0,04.884 0,38573 b 0,47 m 44(0,47 4,73 0,12) 234,08 44b 71,23 0,12.2
ilie
ut
BTN T.O 0,085 0,39 3(4,73 a) a 7,4525.2 a 0,12 n triolein 0,04
ok .c om /ta
CÂU 13: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng vừa đủ 5,605 mol O2, thu được hỗn hợp gồm m gam CO2; 71,46 gam H2O và 0,07 mol N2 (Biết triolein chiếm 26,224% về khối lượng trong X). Giá trị của m là? A. 112,34 B. 134,54 C. 157,78 D. 173,36 Định hướng tư duy giải
bo
COO : b N H : 0,14 amol H 2 H 2 : 0,34 CH : 3,97 a 0,34 0,07 3,56 a 2 Dồn chất 0,02.884 0,26224 b 0,32 m 44(0,32 3,56 0,06) 173,36 44b 53,46 0,06.2
.fa
ce
BTN T.O 0,07 0,34 3(3,56 a) a 5,605.2 a 0,06 n triolein 0,02
w
w
w
CÂU 14: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,38 mol X cần dùng vừa đủ 8,865 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 111,06 gam H2O và 0,07 mol N2 (Biết triolein chiếm 17,162% về khối lượng trong X). Nếu cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch KOH dư thì số mol KOH tham gia phản ứng là? A. 0,32 B. 0,38 C. 0,44 D. 0,52 Định hướng tư duy giải BTN T.O a 0,06 n triolein 0,02 Dồn chất 0,07 0,38 3(5,72 a) a 8,865.2
0,02.884 0,17162 b 0,44 n KOH 0,44 44b 83,787 0,06.2
CÂU 15: Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 0,625 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,45 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là? A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,10 Định hướng tư duy giải 3
COO N H : 0,08 amol H 2 0,04 0,11 3(0,3 a) a 0,625.2 a 0,1 H 2 : 0,11 CH : 0,45 a 0,04 0,11 0,3 a 2 Dồn chất
qu y
nh on
CÂU 16: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 2,76 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 35,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là? A. 14,23% B. 15,98% C. 17,43% D. 18,43% Định hướng tư duy giải COO a 0,1 n glixerol 0,03 a 2b 0,13.2 1,96.2 N H : a DC 0,13 0,5a 0,13 3b 2,76.2 H 2 : 0,13 b 1,78 CH : b 2 0,04.147 15,98% 36,8 CÂU 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Z gồm tristearin, glyxin, alanin và axit glutamic (0,02 mol). cần dùng 1,93 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 24,84 gam H2O. Phần trăm khối lượng của tristearin có trong Z là? A. 43,33% B. 56,32% C. 60,23% D. 68,99% Định hướng tư duy giải COO a 0,08 a 2b 0,1.2 1,38.2 n tristearin 0,02 N H : a DC 0,11 b 1,24 0,5a 0,1 3b 1,93.2 H 2 : 0,1 CH : b 2 0,02.890 n COO 0,02.3 0,06 0,02.2 0,16 m 25,8 %tristearin 68,99% 25,8 CÂU 18: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 1,99 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,378% về khối lượng. Khối lượng ứng với 0,15 mol X là? A. 28,6. B. 14,3. C. 32,2. D. 16,1. Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
n COO 0,1 0,03.3 0,04 0,23 m 36,8 %Glutamic
.fa
ce
bo
0,3.4.2 0,3.5 0,5b 1,99.2 b 0,16 COO COO : a DC X C4 H11 N C4 H10 : 0,3 C H NH : b 4 10 Dồn chất 32b .100 22,378% a 0,2 Lại có 44b 0,3.58 0,16.15 m0,3mol 0,2.44 0,3.58 0,16.15 28,6 m0,15mol 14,3 X X
w
w
w
CÂU 19: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,6675 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 17,68% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của N có trong X là? A. 7,73%. B. 8,32%. C. 9,12%. D. 10,83%. Định hướng tư duy giải
0,1.4.2 0,1.5 0,5b 0,6675.2 b 0,07 COO COO : a DC X C4 H11 N C4 H10 : 0,1 C H NH : b 4 10 Dồn chất 32b .100 17,68% a 0,05 Lại có 44b 0,1.58 0,07.15
4
m0,1mol 0,05.44 0,1.58 0,07.15 9,05 %mN X
0,07.14 10,83% 9,05
CÂU 20: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,665 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O (trong đó tổng khối lượng của N2 và CO2 là 21,52 gam). Khối lượng X ứng với 0,1 mol là? A. 7,24. B. 8,22. C. 8,93. D. 9,78. Định hướng tư duy giải
qu y
nh on
0,1.4.2 0,1.5 0,5b 0,665.2 b 0,06 COO COO : a DC X C4 H11 N C4 H10 : 0,1 C H NH : b 4 10 Dồn chất m0,1mol 0,07.44 0,1.58 0,06.15 9,78 a 0,07 X Lại có 44 a 0,1.4 0,06.14 21,52
m kh
ao
CÂU 21: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng 0,7925 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O (trong đó tổng khối lượng của N2 và CO2 là 24,02 gam). Phần trăm khối lượng oxi trong X là? A. 16,15%. B. 17,31%. C. 18,01%. D. 19,32%. Định hướng tư duy giải
ut
ha
0,12.4.2 0,12.5 0,5b 0,7925.2 b 0,05 COO COO : a DC X C4 H11 N C4 H10 : 0,12 C H NH : b 4 10 Dồn chất 44 a 0,12.4 0, 05.14 24, 02 a 0, 05 % m OX 16,15%
ok .c om /ta
ilie
CÂU 22: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần dùng 1,2 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng m gam; khí thoát ra khỏi bình gồm CO2 và N2. Giá trị của m là A. 17,28 gam. B. 19,01 gam. C. 21,42 gam. D. 24,29 gam. Định hướng tư duy giải
bo
0,18.4.2 0,18.5 0,5.a 1,2.2 x 0,12 COO COO DC X C4 H11 N CH 4 : 0,18 C H NH : a 4 10 Dồn chất m 18(0,18.5 0,12.0,5) 17,28
w
.fa
ce
CÂU 23: Cho m gam hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,9 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là? A. 6,1 gam. B. 5,9 gam. C. 7,4 gam. D. 8,2 gam. Định hướng tư duy giải Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: a mol → Bơm thêm a mol H2.
w
w
H 2O : 3a 0,4.2 a a 0,1 b N 2 : a 3 b 0,3 CH : b 3a 2b 0,9 2 Dồn chất m 0,1.3.18 0,1.28 0,3.14 0,1.2 0,1.63 5,9
CÂU 24: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là? A. 33 gam. B. 37 gam. C. 41 gam. D. 45 gam. Định hướng tư duy giải 5
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: a mol → Bơm thêm a mol H2.
H 2O : 3a 0,43.2 a a 0,13 b N 2 : a 3 b 0,33 CH : b 3a 2b 1,05 2 Dồn chất m 0,33.100 33 gam
nh on
CÂU 25: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm x mol CO2, y mol H2O và z mol N2. Giá trị của y là? A. 0,72. B. 0,59. C. 0,63. D. 0,78. Định hướng tư duy giải Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: a mol → Bơm thêm a mol H2.
ao
qu y
y 0,13.3 0,33 0,13 0,59 H 2O : 3a 0,43.2 a a 0,13 b N 2 : a 3 b 0,33 CH : b 3a 2b 1,05 2 Dồn chất
ha
m kh
CÂU 26: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm x mol H2O , b mol CO2 và c mol N2. Giá trị của c là? A. 0,11. B. 0,12. C. 0,13. D. 0,14. Định hướng tư duy giải Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: a mol → Bơm thêm a mol H2.
ok .c om /ta
ilie
ut
H 2O : 3a 0,43.2 a a 0,13 b N 2 : a 3 b 0,33 CH : b 3a 2b 1,05 2 Dồn chất
CÂU 27: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,1 mol O2, thu được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO2, b mol H2O và c mol N2. Giá trị của b là? A. 0,20. B. 0,18. C. 0,16. D. 0,14. Định hướng tư duy giải Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: c mol → Bơm thêm c mol H2.
.fa
ce
bo
H 2O : 3c 0,1.2 c a 0,08 a N 2 : c 3 c 0,04 CH : a 2a 3c 0,28 2 Dồn chất b 0, 08 0, 04.3 0, 04 0,16
w
w
w
CÂU 28: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,1 mol O2, thu được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO2, b mol H2O và c mol N2. Giá trị của c là? A. 0,04. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,07. Định hướng tư duy giải Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: c mol → Bơm thêm c mol H2.
H 2O : 3c 0,1.2 c a 0,08 a N 2 : c 3 c 0,04 CH : a 2a 3c 0,28 2 Dồn chất CÂU 29: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,05 mol) và Y] cần dùng 8,15 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 99,63 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của triolein có trong Z là? 6
A. 32,12% B. 36,48% C. 41,34% D. 43,22% Định hướng tư duy giải COO a 0,1 a 2b 0,2.2 5,52.2 0,12.2 n chatbeo 0,1 N H : a DC 0,12mol H 2 0,2 0,5a 0,2 3b 8,15.2 0,12 H 2 : 0,2 b 5,39 CH : b 2 0,04.884 36,48% 96,92 CÂU 30: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,05 mol) và Y] cần dùng 5,1 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 63 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,06 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là? A. 10,12% B. 11,64% C. 14,33% D. 15,57% Định hướng tư duy giải COO a 0,1 a 2b 0,16.2 3,5.2 0,06.2 n chatbeo 0,06 N H : a DC 0,06mol H 2 0,16 b 3,35 0,5a 0,16 3b 5,1.2 0,06 H 2 : 0,16 CH : b 2 0,05.147 n COO 0,1 0,06.3 0,05 0,33 m 63,24 0,06.2 63,12 %m axitglutamic 11,64% 63,12 CÂU 31: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 4,2625 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 51,21 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,18 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là? A. 11,02% B. 13,44% C. 13,67% D. 14,56% Định hướng tư duy giải COO a 2b 0,14.2 2,845.2 0,18.2 n chatbeo 0,05 N H : a a 0,09 DC 0,18mol H 2 0,14 b 2,84 0,5a 0,14 3b 4,2625.2 0,18 H 2 : 0,14 CH : b 2 0,04.147 n COO 0,09 0,05.3 0,04 0,28 m 53,71 0,18.2 53,35 %axitglutamic 11,02% 53,35 CÂU 32: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 8,195 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 97,02 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,36 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của trilinolein có trong Z là? A. 34,42% B. 42,45% C. 54,01% D. 54,34% Định hướng tư duy giải COO a 2b 0,2.2 5,39.2 0,36.2 n chatbeo 0,1 N H : a a 0,1 DC 0,36mol H 2 0,2 b 5,5 0,5a 0,2 3b 8,195.2 0,36 H 2 : 0,2 CH : b 2 0,06.87 n COO 0,1 0,1.3 0,04 0,44 m 98,26 0,72 97,54 %trilinolein 54,01% 97,54 CÂU 33: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 3,6585% về khối lượng) cần dùng 6,69 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, m gam CO2 và 82,44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị gần đúng của m là? A. 189 B. 193 C. 205 D. 210 Định hướng tư duy giải Gọi số mol axit glutamic là : x
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
n COO 0,1 0,1.3 0,05 0,45 m 97,16 0,12.2 96,92 %triolein
7
COO a 0,12 a 2b 0,2.2 4,58.2 0,08.2 n chatbeo 0,08 N H : a DC 0,08mol H 2 0,2 0,5a 0,2 3b 6,69.2 0,08 H 2 : 0,2 b 4,4 CH : b 2 147x n COO 0,12 0,08.3 x 0,36 x %m axitglutamic 0,036585 44(0,36 x) 0,12.15 0,2.2 4,4.14 0.16
x 0, 02 n CO2 0,36 0, 02 4, 4 4, 78 m 210,32
ha
m kh
ao
qu y
nh on
CÂU 34: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là? A. 46,06 B. 47,23 C. 46,55 D. 47,32 Định hướng tư duy giải Gọi số mol axit glutamic là : x COO a 2b 0,28.2 4,94.2 0,08.2 n chatbeo 0,08 N H : a a 0,2 DC 0,08mol H 2 0,28 b 4,64 0,5a 0,28 3b 7,11.2 0,08 H 2 : 0,28 CH : b 2 147x n COO 0,2 0,08.3 x 0,44 x %m axitglutamic 0,15957 44(0,44 x) 0,2.15 0,28.2 4,64.14 0.16
x 0,1 n COO 0, 2 0, 08.3 0,1 0,54 m 0,28mol 92,12 m 0,14mol 46, 06 Z Z
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
CÂU 35: [BGD-2018] Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0. Định hướng tư duy giải COO NH3 : 0, 2 n COO 0, 25 m 0, 25.56 14 BTNT.O CH 2 : 0,66 Dồn chất CÂU 36: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,08 mol, thu được H2O; 0,08 mol N2 và 0,84 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là? A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0. Định hướng tư duy giải COO NH3 : 0,16 n COO 0, 2 m 0, 2.56 11, 2 BTNT.O CH 2 : 0,64 Dồn chất CÂU 37: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Z chứa x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,47 mol, thu được H2O; 0,08 mol N2 và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là? A. 11,23. B. 18,43. C. 21,34. D. 24,12. Định hướng tư duy giải COO NH3 : 0,16 n COO 0, 2 m 0, 2.44 0,16.17 0,9.14 24,12 BTNT.O CH 2 : 0,9 Dồn chất CÂU 38: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp Z chứa X và Y thì tổng số mol oxi cần 8
dùng vừa đủ là 1,425 mol, thu được CO2, 19,62 gam H2O; 0,07 mol N2. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng Z trên trong H2 dư (Ni) thấy có a mol H2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là? A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Định hướng tư duy giải COO NH : 0,14 a mol H 2 H : 0,32 2 BTNT.H CH 2 :1,09 a 0,07 0,32 0,7 a Dồn chất
m kh
ao
qu y
nh on
0,07 0,32 3(0,7 a) 1, 425.2 a a 0,18 CÂU 39: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp Z chứa X và Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,845 mol, thu được CO2, 26,1 gam H2O; 0,11 mol N2. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng Z trên trong H2 dư (Ni) thấy có a mol H2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là? A. 0,22. B. 0,34. C. 0,42. D. 0,52. Định hướng tư duy giải COO NH : 0, 22 a mol H 2 H : 0, 44 2 BTNT.H CH 2 :1, 45 a 0,11 0, 44 0,9 a Dồn chất
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
0,11 0, 44 3(0,9 a) 1,845.2 a a 0, 22 CÂU 40: Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng: A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N. B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N. C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N. D. Số mol amin trong X là 0,05 mol. Định hướng tư duy giải COO : a Gly : 0,02 NH : 0,16 46a 14b 15.0,16 11, 48 a 0,03 BTKL Don chat n N2 0,08 Lys : 0,01 a 3b 0,08 0,88.2 H 2 : a b 0,55 CH 2 : b 0,58 0,02.2 0,01.6 BTNT.N BTNT.C n a min 0,12 Ca min 4 0,12 → Amin trong X là C4H9N CÂU 41: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa alanin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,285 mol O2, thu được 20,34 gam H2O; 20,832 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là: A. 34,56%. B. 58,01%. C. 46,22%. D. 57,33%. Định hướng tư duy giải COO NH : a n lys 0,01 a 2b 0,54 1,13.2 a 0, 27 n COO 0,07 0,5a 3b 0, 26 1, 285.2 H 2 : 0, 26 b 0,725 CH 2 : b Dồn chất
0,795 0,01.6 0,06.3 C H N : 0,175 %C3H 9N 2,775 3 9 %C3H 9N 58,01% 0,2 C2H 7 N : 0,015 CÂU 42: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa axit glutamic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,525 mol O2, thu được 23,94 gam H2O; 26,656 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là: A. 17,04%. B. 18,23%. C. 19,05%. D. 20,33%. 9 BTNT.C n ala 0,06 Camin
Định hướng tư duy giải COO NH : a a 0,34 n lys 0,04 a 2b 0,6 1,33.2 n COO 0,16 0,5a 3b 0,3 1,525.2 b 0,86 H 2 : 0,3 CH 2 : b Dồn chất BTN T.C n glu 0,06 Camin
C H N : 0,08 19,05% 1,02 0,04.6 0,06.5 2,4 3 9 0,2 C2H 7 N : 0,12
ok .c om /ta
n NaOH 0, 72 Ta có: n Na 2CO3 0,36
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
CÂU 43: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa axit glutamic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,82 mol O2, thu được 27,36 gam H2O; 34,048 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là: A. 7,13%. B. 8,34%. C. 8,66%. D. 9,12%. Định hướng tư duy giải COO NH : a a 0,36 n lys 0,08 a 2b 0,56 1,52.2 n COO 0, 28 0,5a 3b 0, 28 1,82.2 b 1,06 H 2 : 0, 28 CH 2 : b Dồn chất 1,34 0,08.6 0,1.5 C H N : 0,04 BTNT.C n glu 0,1 Camin 3,6 3 9 %C3H 9N 7,13% 0,1 C4H 11N : 0,6 CÂU 44: X chất béo. Y là peptit mạch hở tạo từ (Gly, Ala và Val). Đun nóng 108,32 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 127,6 gam hỗn hợp T chứa 5 muối (trong đó có muối của axit oleic và linoleic). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,36 mol H2O và 0,36 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 108,32 gam Z trên cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được N2, (a-2,18) mol CO2 và 5,44 mol H2O. Giá trị của a là? A. 8,30 B. 8,25 C. 8,28 D. 9,15 Định hướng tư duy giải BTNT.H 5, 44 5,36 4.n glixerol n Y 0,36 n glixerol 0,11 0, 25n Y BTKL 108,32 0, 72.40 127, 6 0,11 0, 25n Y .92 18n Y n Y 0,12
n glixerol 0,11 0, 25n Y 0, 08 n N2 0, 24
BTKL 108,32 32a 44(a 2,18) 5, 44.18 0, 24.28 a 8,3
w
w
.fa
ce
bo
CÂU 45: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,2491. B. 2,5760. C. 2,3520. D. 2,7783. Định hướng tư duy giải 2a 3.0,1125 NaOH Na 2 CO3 : t 332 n CO2 3 NaHCO3 :1, 2 2t
w
0,8a t 0,645 0,8a t 0,645 a 1,18125 2a 0,3375 2a 3t 3, 2625 t 0,3 1, 2 t 3 n CO 0,9 332 2 3.0,01.1,18125.8 3.0,01.1,18125 2n O2 n 4
V 2,7783 CÂU 46: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với 10
qu y
nh on
lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 38,792 B. 34,760 C. 31,880 D. 34,312 Định hướng tư duy giải CO 2 : 48a CO 2 : 0,96 BTKL n COO n H 0,36 H 2 O : 49a a 0,02 H 2 O : 0,98 N : 0,02 Ta có: 2 → Ancol phải là CH3OH BTKL 25,56 0,36.1, 2.56 m 0,04.18 0,32.32 m 38,792 CÂU 47: Hỗn hợp X gồm ba chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 33,21 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 37,11 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 1,815 mol H2O và 0,09 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,21 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 1,875 mol H2O. Giá trị của a là? A. 0,025 B. 0,055 C. 0,045 D. 0,065 Định hướng tư duy giải
n NaOH 0,18 1,875 1,815 4.n glixerol n Y 0, 09 Ta có: n Na 2CO3 0, 09 BTNT.H
n Y 0, 03 n glixerol 0, 0375 0, 25n Y 0, 03 n N2 0, 045
ao
BTKL n glixerol 0, 0375 0, 25n Y 33, 21 0,18.40 37,11 0, 0375 0, 25n Y .92 18n Y
ha
m kh
CÂU 48: Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là? A. 0,21 B. 0,25 C. 0,28 D. 0,15 Định hướng tư duy giải
ut
n NaOH 0, 66 Ta có: n Na 2CO3 0,33
ilie
BTNT.H 5,5 5,33 4.n glixerol n Y 0,33 n glixerol 0,125 0, 25n Y
ok .c om /ta
BTKL 104 0, 66.40 119,8 0,125 0, 25n Y .92 18n Y n Y 0,18
n glixerol 0,125 0, 25n Y 0, 08 n N2 0, 21
bo
CÂU 49: Biết X là tripanmitin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 21,64 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 28,04 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 0,985 mol H2O và 0,105 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 21,64 gam Z trên, thu được CO2, N2 và 0,98 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong Z là? A. 29,12% B. 37,25% C. 38,80% D. 35,15% Định hướng tư duy giải
n NaOH 0, 21 Ta có: n Na 2CO3 0,105
ce
BTNT.H 0,98 0,985 4.n glixerol n Y 0,105 n glixerol 0, 025 0, 25n Y
.fa
BTKL n glixerol 0, 025 0, 25n Y 0, 01 21, 64 0, 21.40 28, 04 0, 025 0, 25n Y .92 18n Y
n Y 0, 06
% C3 H 5 (OOC15 H 31 )3 37, 25%
w
w
w
CÂU 50: Biết X là propyl acrylat. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 23,2 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,36 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ lượng T, thu được CO2, 13,5 gam H2O và N2 và 15,9 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn 23,2 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 15,12 gam H2O. Giá trị của a là? A. 0,12 B. 0,14 C. 0,13 D. 0,15 Định hướng tư duy giải
n NaOH 0,3 0,84 0, 75 4.n propanol n Y 0,15 Ta có: n Na 2CO3 0,15 BTNT.H
n propanol 0, 06 0, 25n Y BTKL 23, 2 0,3.40 31,36 0, 06 0, 25n Y .60 18n Y n Y 0, 08
n propanol 0, 06 0, 25n Y 0, 04 n N2 0,13 11
12
ok .c om /ta
bo
ce
.fa
w
w
w
ilie ha
ut
nh on
qu y
ao
m kh
qu y
O 2 :1, 05 chay BTKL E n CO2 1, 01 n Otrong E 0,58 n COO 0, 29 H O : 0, 66 2 1, 01 (0, 66 0,19) n X Y 0, 05 nZ 0, 08 2 Bơm H2 BTKL 22, 72 0,19.2 0, 4.40 m 0, 05.18 0, 08.92 m 30,84
nh on
50 bài toán hay và khó về hỗn hợp chứa este và các hợp chất chứa C-H-O. CÂU 1. X, Y là hai axit đều đơn chức, Z là este thuần chức, mạch hở được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 22,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,05 mol O2, thu được 11,88 gam nước. Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 22,72 gam E cần dung 0,19 mol H2 ( xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp T. Đun nóng toàn bộ T với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là : A. 30,46 B. 30,84 C. 28,32 D. 28,86 Định hướng tư duy giải
m kh
ao
CÂU 2. X, Y là hai axit đều đơn chức (MX < MY), Z là este thuần chức, mạch hở được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 23,42 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,945 mol O2, thu được 10,98 gam nước. Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 23,42 gam E cần dung 0,2 mol H2 ( xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp T. Biết Y có một liên kết C=C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của X trong E là? Đáp số: 9,82% Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
O 2 : 0,945 BTKL chay E n CO2 0,97 n Otrong E 0, 66 n COO 0,33 H 2 O : 0, 61 0,97 (0, 61 0, 2) n X Y 0, 09 nZ 0, 08 2 Bơm H2 n Y 0, 04 n X 0, 05 . HCOOH : 0, 05 %HCOOH 9,82% CH 2 CH COOH : 0, 04 Chặn Cmin
bo
CÂU 3: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < Mz). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp T chứa X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là: A. 12,6%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 15,9%. Định hướng tư duy giải
w
ce
w
.fa
Ta có ngay
X : R COOH 2
4.16 0,7 R 1,4 R 90
nO2 0,4(mol) CH 3OH nCO2 0,35(mol) C 1,75 C2 H 5OH n 0,45(mol) H 2O
w
Khi đốt cháy 0,2 mol T BTNT.oxi nOtrongX ,Y ,Z 0,35(mol)
BTKL mX ,Y ,Z m(C,H,O) 10,7(gam)
a b 0,2 axit : a(mol) a 0,05(mol) BTNT.oxi 4a b 0,35 ancol : b(mol) b 0,15(mol) Làm trội C: + Nếu X có 4C → số mol CO2 sẽ lớn hơn 0,35 → (vô lý) → X phải là HOOC – CH2–COOH
1
nh on
CH OH : 0,1 0,1.32 BTNT.C 3 %CH 3OH 10,7 →Chọn B C2 H 5OH : 0,05 CÂU 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehyt malonic, andehyt acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được A. 4,32 gam B. 10,80 gam C. 7,56 gam D. 8,10 gam Định hướng tư duy giải HOC CH 2 CHO O 2 : 0,095 Chay BTNT.O CO 2 : 0,09 n Otrong X 0,05 CH 2 CH CHO H O : 0,06 2 Ta có: n este 0,015
ao
HCOOCH 3 Ceste 4 HCOOC2 H x Vô lý Nếu các este là no thì n andehit 0, 09 0, 06 0, 03(mol)
qu y
0, 01 n andehit 0, 02 Vì n este 0, 015
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
HCOOC2 H 3 n CHO 0,05 m Ag 10,8(gam) Từ số mol H2O CÂU 5: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 6. B. 12. C. 8. D. 10. Định hướng tư duy giải Ta có: NaOH : 0, 45(mol) BTNT.Na n NaOH 0, 45 180 n Na 2CO3 0, 225 H 2 O : 9(mol) Chay Z CO 2 :1, 275 H O : 0,825 2 164,7 n H2O 9,15 n H2 O 0,15 X : R C6 H 4 OOR ' 18 Và BTKL m X 0, 45.40 44, 4 0,15.18
ce
bo
C :1, 275 0, 225 1,5 m X 29,1(gam) H : 0,15.2 0,825.2 1,5 BTKL O : 0,06
.fa
X : C10 H10 O 4 HCOO CH 2 C6 H 4 OOCCH 3
w
w
w
HO CH 2 C6 H 4 OH Vậy công thức của T là: CÂU 6: Đốt cháy 17,04 gam hỗn hợp E chứa 2 este hơn kém nhau 28 đvC cần dùng 0,94 mol O2, thu được 13,68 gam nước. Mặt khác đun nóng 17,04 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp gồm 2 olefin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là. A. 1,30 B. 1,20 C. 1,35 D. 1,25 Định hướng tư duy giải 17,04 0,94.32 13,68 BTKL n CO2 0,76 n H2O 44 → Các este là no, đơn chức, hở C3 H 6 O 2 BTKL E n Trong 0, 4 n E 0, 2(mol) C 3,8 O C5 H10 O 2
2
m kh
ao
qu y
nh on
HCOOC2 H5 : 0,12 x 8,16 1, 244 y 6,56 CH 3COOC3 H 7 : 0,08 CÂU 7: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở ( MX < MY ), T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,88 gam E tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng rắn khan thu được là: A. 10,54 B. 14,04 C. 12,78 D. 13,66 Định hướng tư duy giải CO 2 : 0, 25 BTKL 6,88 0, 25.12 0,18.2 n Otrong E 0, 22(mol) 16 Ta có: H 2 O : 0,18 E n Trong HCOO 0,06 BTNT.C n Ag 0,12 Trong E n CH2 0,04 n 0,05 RCOO Ta lại có: Nếu hai axit là no → số mol este phải là 0,07 (Vô lý) CH 2 CH COO CH 2 CH 2 OOCH : 0,02 E HCOOH : 0,04 CH CH COOH : 0,03 2
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
BTKL 6,88 0,15.56 m 0,07.18 0,02.62 m 12,78(gam) CÂU 8: Hỗn hợp X chứa 1 ancol no, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2(đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với: A. 7,0 gam B. 7,5 gam C. 7,8 gam D. 8,5 gam Định hướng tư duy giải Vì thu được CH4 → B, C là HOOC–CH2–COOH và R1OOC – CH2 – COOR2.
bo
BTNT.H ph¶n øng nNaOH 0,015.2 0,03(mol) Và nCH4 0,015 Vì số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y nên 0,13 0,03 BTNT.Na nNaOOCCH2 COONa 0,05(mol) 2
ce
R1 OH : 0,03 X HOOC CH 2 COOH : 0,02 R OOC CH COOR : 0,03 2 2 1
w
w
.fa
Khi đốt cháy X BTNT.O n CO a 2a b 0, 23 0,325.2 a 0,3 2 b 0, 28 a b 0,03 0,02 0,03 n H2O b
w
BTKL m 0,325.32 0,3.44 0, 28.18 m 7,84(gam)
CÂU 9: M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp ( MX < MY ). Z là ancol no, mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi ( đktc) tạo ra 58,08 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây A. 8,9 B. 6,34 C. 8,6 D. 8,4 Định hướng tư duy giải
3
Ta có:
n E 0, 4 n O2 1, 42 CH C COOH : 0, 2 C 3,3 CH C CH 2 COOH : 0,12 n CO2 1,32 C H O : 0,08 3 8 3 n H2O 1 n 0, 28 H2
11,1 .56 8,88 70 CÂU 10: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NO3 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với ? A. 22,74. B. 24,74. C. 18,74. D. 20,74. Phân tích hướng giải Bài toán này cũng rất nhiều chữ, chúng ta cần triệt để khai thác những dữ liệu mang tính then chốt. Rồi dựa vào đó để suy luận tiếp. Vì M có tráng bạc nên chắc chắn X phải là HCOOH (vậy axit đều no đơn chức) Nhìn thấy có khối lượng hỗn hợp, số mol CO2, H2O. Ta đi xử lý các số liệu liên quan tới dữ kiện 26,6 gam hỗn hợp M. 1.44 16,2 26,6 BTKL BTNT.O øng nOph¶n 1,05(mol) nOtrongM 0,8(mol) 2 32 nAg 0,2 nHCOOH 0,05 nCO2 1 1 0,9 neste 0,05(mol) n 0,9 2 Và H2O , BTNT.O nY Z
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
m
n 0,1(mol) 0,8 0,05.6 0,05.2 0,2 Y 2 nZ 0,1(mol)
ce
bo
Biện luận: Nếu Y, Z không phải là CH3COOH và C2H5COOH thì số mol CO2 > 1 (vô lý) HCOOH : 0,05 CH COOH : 0,1 3 BTNT.C C2 H 5COOH : 0,1 HCOO C H (OOCCH )(OOCC H ) : 0,05 3 5 3 2 5
w
w
.fa
HCOOH : 0,025 CH COOH : 0,05 3 C2 H 5COOH : 0,05 HCOO C H (OOCCH )(OOCC H ) : 0,025 3 5 3 2 5 Với 13,3 gam hỗn hợp M
w
BTKL 13,3 0,3.40 m 0,125.18 0,025.92 m 20,75 CÂU 11: X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức (thuần) tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm: (a). Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61% (b). Số mol của Y trong E là 0,06 mol. (c). Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam. (d). Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.
4
Tổng số phát biểu chính xác là ? A. 4 B. 3 C. 2 Định hướng tư duy giải BTKL 9,52 0,12.40 12,52 18n H2O n H2O 0,1 Ta
D. 1
COO : 0,12 n X 0,02 C4 H 6 O 2 : 0,08 9,52 H 2 : 0,32 n Y 0,08 HCOOH : 0,02 C : 0,3 n 0,01 C H O : 0,01 Z 8 12 4 Xếp hình CÂU 12: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam. Định hướng tư duy giải COO : 0,3 12a 2b 8,42 a 0,57 n 0,22 21,62 C : X n Y Z 0,08 56(a 0,3) 18b 34,5 b 0,79 H : 2 Ta có:
m kh
H COOCH 3 : 0,22 C 2,9 CH 3 CH CH COOC2H 5 : 0,03 m 8,64 CH CH CH COOCH : 0,05 3 3
ao
qu y
nh on
Don chat
ha
Xep H inh
ok .c om /ta
ilie
ut
CÂU 13: Hỗn hợp E chứa hai este đơn chức, mạch hở X, Y (đều được tạo từ các axit no). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,65 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên cần vừa đủ 0,14 mol NaOH thu được muối và hỗn hợp các ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,37 mol O2 thu được 0,28 mol H2O. Giá trị của m? A. 11,84 B. 12,28 C. 12,92 D. 10,88 Định hướng tư duy giải chay 0,14 0,37.2 2n CO2 0, 28 n CO2 0,3 BTNT.O Ta có: n ancol 0,14 n CO2 n H2 O 0,02 kn 0,16
w
w
.fa
ce
bo
CO : a 2a b 0,14.2 0,65.2 a 0,58 2 a b 0,16 b 0, 42 H 2 O : b Khi E cháy BTKL m 12, 28 CÂU 14: Cho 8,4 gam X chứa 2 este thuần chức, hở đốt cháy thu được 0,3 mol H2O. Thủy phân 8,4 gam X cần 120ml NaOH 1M thu được Y chứa 2 ancol hơn kém nhau 1C và Z chứa 2 muôi của 2 axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau 1C dẫn Y qua Na thấy khối lượng bình tăng 3,66 gam. Phần trăm khối lượng este có phân tử khôi lớn trong X là: A. 22,18% B. 38,23% C. 47,14% D. 42,25% Định hướng tư duy giải n COO 0,12 n OH 0,12 Ta có: n NaOH 0,12
w
HCOONa : 0,03 Na BTKL m ancol 3,66 0,12 3,78 m RCOONa 9, 42 CH 3COONa : 0,09
8, 4 0,3.2 0,12.2.16 0,33 n CAncol 0,12 12 0, 42 BTKL n ancol 3,78 0,12.(16 12) 0, 42 n ancol 0,12 0,09 H 2 HCOOCH 2 CH 2 OOCCH 3 : 0,03 CH 3COOCH 3 : 0,06 BTKL X n Trong C
%HCOOCH 2 CH 2 OOCCH 3 47,14%
5
m kh
ao
qu y
nh on
CÂU 15: Cho hỗn hợp X gồm một este đơn chức A và một ancol bền B, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon và (nB=2nA). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 10,08 lit CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaOH dư thu được 0,1 mol ancol. Giá trị m là A. 9,4 B. 9,7 C. 9,0 D. 8,5 Định hướng tư duy giải CO 2 : 0, 45 n ancol 0,1 Ta có: H 2 O : 0, 4 Nếu este cũng thủy phân ra ancol thì số mol X phải là 0,1 → Vô lý n ancol 0,1 CH CH CH 2 OH : 0,1 X 2 m 9, 4 HCOOCH CH 2 : 0,05 n este 0,05 CÂU 16: Hỗn hợp E gồm hai este (A và B) no đều no, mạch hở trong đó A đơn chức còn B hai chức. Thủy phân hoàn toàn 15,52 gam E bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp T và 13,48 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn hoàn lượng ancol T trên thu được 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của A có trong E gần nhất với: A. 38% B. 40% C. 42% D. 44% Định hướng tư duy giải CO : 0, 46 chay n ancol a T 2 n NaOH a H 2 O : 0, 46 a Gọi BTKL 15,52 40a 13, 48 0, 46.12 2(0, 46 a) 16a a 0, 2
ha
C2 H 5 OH : 0,14 0, 46 2,3 0, 2 C3 H 7 OH : 0,06
ut
CT
ilie
Xư lý 13,48 gam muối. Nhận thấy nhanh
ok .c om /ta
HCOOC2 H 5 : 0,08 m COONa 0, 2.67 13, 4 C3 H 7 OOC COOC2 H 5 : 0,06 %HCOOC2 H 5 38,144%
bo
CÂU 17: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit axetic, axit acrylic và axit malonic (HOOCCH2COOH). Cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,4 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X trên cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit oxalic trong X gần nhất với? A. 22%. B. 43%. C. 57%. D. 65%. Định hướng tư duy giải n OX 0,8 Ta có: n CO2 0, 4
ce
BTNT.O 0,8 0, 4.2 2n CO2 0, 4 n CO2 0,6
w
.fa
BTKL m 0, 4.32 0,6.44 7, 2 m 20,8 H 2 ...: a a b 0, 25 2a 4b 0,8 Dồn X về H 4 ...: b
w
w
a 0,1 %HOOC COOH 43, 27% b 0,15 CÂU 18: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng hỗn hợp X với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam một ancol T và 24,4 gam hỗn hợp rắn khan E gồm 2 chất có số mol bằng nhau. Cho a gam T tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 lít khí (ở đktc). Trộn đều 24,4 gam E với CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được khí G. Đốt cháy G rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 2,5. B. 20. C. 10. D. 5. Định hướng tư duy giải
6
Na T n H2 0,025 n ancol n este 0,05 CH 4 : 0, 2(mol) BTNT.Na n axit 0,15 RCOONa : 0, 2 24, 4 NaOH : 0, 2 R 15 Ta có: m 0, 2.100 20(gam)
nh on
CÂU 19: Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, có một liên kết C=C trong phân tử và một este tạo bởi axit trên và ancol etylic (số mol axit nhỏ hơn số mol este). Đốt cháy hoàn toàn 13,16 gam X bằng 0,75 mol O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 1,14 mol. Phần trăm khối lượng của axit trong X là: A. 42,28% B. 16,41% C. 31,82% D. 58,02%
ao
qu y
Định hướng tư duy giải CO : a a b 1,14 chay 11,58 2 44a 18b 13,16 0,75.32 H 2 O : b Ta có: a 0,64 n X 0,14 C 4,57 b 0,5
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
C3 H 4 O 2 : 0,03 %C3 H 4 O 2 16, 41% C5 H8 O 2 : 0,11 Trường hợp 1: C4 H 6 O 2 : 0,1 C6 H10 O 2 : 0,04 Trường hợp 2: (loại) CÂU 20. [Trích BGD-2017] Este X đơn chức, mạch hở có tỷ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY<MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là? A. 132 B. 118 C. 146 D. 136 Định hướng tư duy giải
ce
bo
Có ngay C 3,5 và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon nên Y phải là HCOOC2H5. Mò ra ngay ancol tạo ra Z phải là HO-CH2-CH2-OH. Vậy + X là C2H3COOC2H5 + Z là HOOC-CH2-CH2OOCH. CÂU 21. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm anđêhit malonic, anđêhit acrylic là một este đơn chức mạch hở cần 4,256 lít khí O2 (đktc), thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Mặt khác, a gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng phòng hóa). Tổng số nguyên tử có trong phân tử este là? A. 11 B. 9 C. 8 D. 10 Định hướng tư duy giải
w
.fa
n este 0, 03 CO 2 : 0,18 Chay BTNT.O X H 2 O : 0,12 n OX 0,1 O : 0,19 2 Ta có: và
w
Nhận xét rằng este phải là không no, nếu no thì số mol andehit sẽ vô lý ngay.
w
HCOOCH CH 2 : 0, 03 9 n X 0,18 0,12 0, 06 C 3 HOC CH 2 CHO : 0, 01 CH CH CHO : 0, 02 2
CÂU 22. Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Đun nóng 4,88 gam T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,07 mol NaOH thu được muối và 2,02 gam hai ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,035 mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit có trong T gần nhất với: A. 52% B. 21% C. 47% D. 32% Định hướng tư duy giải 7
n COO 0,07 n NaOH 0,07 n HCOONa 0,07 Chay RCOONa n 0,035 CO 2 Ta có: BTKL 4,88 0,07.40 0,07.68 2,02 18n H2 O n H2 O 0,05
HCOOH : 0,05 47,13% n este 0,07 0,05 0,02 HCOOR1 : 0,02 R OH 2 CÂU 23: Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là: A. C2H5COOH và 18,5. B. CH3COOH và 15,0. C. C2H3COOH và 18,0 D. HCOOH và 11,5. Định hướng tư duy giải HCOONa : 0,15 HCOOR : 0,15 n Ag 0,3 18, 4 Axit : 0,1 CH 3COONa : 0,1 Ta có:
ao
qu y
nh on
BT.COO
ut
ha
m kh
m 0, 25.60 15(gam) CÂU 24: Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C11H10O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần 100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và m gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là: A. 24,2 B. 25,6 C. 23,8 D. 23,6 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
n Ag 0, 4 HCHO n 0,1 X vì hai andehit đơn chức thì không thỏa mãn Nhận thấy C H COO CH 2 OOC CH CH 2 Vậy X phải có CTCT là 6 5 C6 H 5COONa : 0,1 m 23,8 CH 2 CH COONa : 0,1
bo
CÂU 25: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,465 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,07 mol NaOH, sau phản ứng thu được 6,52 gam hỗn hợp muối T và các ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 0,195 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất Y là? A. 13. B. 15. C. 16. D. 14. Định hướng tư duy giải
Ta có:
.fa
ce
COO : 0, 07 n OX2 0, 465 H O : 0, 07 2 Don chat BTKL n OAncol 0, 27 Ancol m 7,5 C : 0,32 T 2 CH 2 : 0,18 n O2 0,195 H : 0, 29 2
w
w
C5 H 6 O 2 CY 5 Venh C n Y 0, 03 XH. Y 3 C 5,57 C Z 6 n Z 0, 04 Z 2
w
CÂU 26: Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở và một ancol no đơn chức mạch hở thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam A ở trên thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất của m là ? A. 6,5. B. 3,82. C. 3,05. D. 3,85 Định hướng tư duy giải
nancol 0,1 nCO2 0,42 trongA 10,24 0,42.12 0,52.2 naxit 0,08 n 0,52 0,26 H2O nO 16 Ta có: 8
m kh
ao
qu y
nh on
CH OH : 0,1 0,08.0,75.102 3 meste 3,06(gam) 2 C3H 7COOH : 0,08 CÂU 27: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đun nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì thu được m gam hỗn hợp ete. Giá trị của V và m lần lượt là A. 13,44 và 9,7. B. 15,68 và 12,7. C. 20,16 và 7,0. D. 16,80 và 9,7. Định hướng tư duy giải m X 0,5.12 0,8.2 0,3.16 12, 4 n CO2 0,5 Don Chat 0,5.3 n 0,8 n O2 0,75 V 16,8 H2O 2 Ta có: 0,3 BTKL n H2O 0,15 m ete 12, 4 0,15.18 9,7 2 CÂU 28: Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là A. 20%. B. 80%. C. 40%. D. 75%. Định hướng tư duy giải + Số mol ancol bằng số mol NaOH bằng 0,2 mol → X, Y là các este đơn chức. BTKL 20,56 1, 26.32 44n CO2 0,84.18 n CO2 1,04(mol) 20,56 1,04.12 0,84.2 0, 4 n A 0, 2 → X, Y có hai liên kết π 16 X : C5 H8 O 2 : 0,16 1,04 C 5, 2 %X 80% 0, 2 Y : C6 H10 O 2 : 0,04 CÂU 29: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Giá trị của x là 0,075. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phần trăm số mol của Y trong M là 50%. D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%. Định hướng tư duy giải n M 0, 4 HCOOH : 0,15 HCOOH : 0,1 C 1,625 0, 4 CH 3COOH : 0,15 0,3 CH 3COOH : 0,1 n CO2 0,65 H N CH COOOH : 0,1 H N CH COOOH : 0,075 2 2 2 2 Ta có: n H2O 0,7 CÂU 30: X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88 gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với? A. 41,5% B. 47,5% C. 57,5% D. 48,5% Định hướng tư duy giải
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
BTKL n Otrong A
w
n OH n COO 0,16 Ta có: n H 2 0, 08 n X 0, 04 3 n H 0,12 2 n Y 0, 08 Dồn chất
n Ctrong H 0, 72 C 6 Dồn chất CH 3COOCH 2 CH CH 2 : 0, 08 C2 H 5OOC CH 2 COOCH 2 CH CH 2 : 0, 04 Vì H không tráng bạc và muối của axit no %NaOOCCH 2 COONa 47, 44% 9
CÂU 31: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là? A. 38,56 B. 34,28 C. 36,32 D. 40,48 Định hướng tư duy giải
nh on
CO : 57a 0,2mol H 2 n X a 2 H 2 O : 55a Gọi BTNT.O 6a 3,16.2 0, 2 57 a .2 55a BTKL a 0, 04 m X 35, 2 m 36,32
n NaOH 0,9 n Na 2CO3 0, 45 n C 1, 25 C 5
ut
Ta có:
ha
m kh
ao
qu y
CÂU 32: X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX< MY < MZ ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là A. 10. B. 6. C. 12. D. 8. CÂU 33: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (có vòng benzen ) và este mạch hở Y. Cho 0,25 mol E tác dụng vừa đủ với 900 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam hỗn hợp chất rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,8 mol CO2. Cho 25,92 gam Z tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là? A. 69,02 gam B. 73,00 gam C. 73,10 gam D. 78,38 gam Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
Y CH(OOCH)3 : 0, 2 BTKL R C2 H X RCOOC H : 0, 05 6 5 →Y phải có 4C 0,8.2.108 0, 05.199 m 73,10 2,5
bo
CÂU 34. Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2. Nếu đun nóng một lượng Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là A. 50,0%. B. 26,3%. C. 25,0%. D. 52,6%. Định hướng tư duy giải
w
w
.fa
ce
n NaOH 0, 24 C H O :1,5a 14, 72 n 2n 2 2 Cm H 2m 2 O 2 : a Bơm thêm 5,5a mol H2 vào T Ta có: n Y 0,16 0, 68.2 5,5a 14. 18.5a 5,5a.2 14, 72 a 0, 08 n C 0, 6 3 C3 H 4 O 2 CH 2 CH COO C3 H 6 COOC2 H 3 : 0, 02 26, 29% C3 H 8 O 2
w
CÂU 35: X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với: A. 52,8% B. 30,5% C. 22,4% D. 18,8% Định hướng tư duy giải
10
trong E n COO 0, 4 n NaOH 0, 4 n Na 2CO3 0, 2 m ancol 19,76 C3 H 8 O 2 Ta có : n H2 0, 26 BTNT.O 0, 4.2 0,7.2 2n CO2 0, 2.3 0, 4 n CO2 0,6 Đốt cháy F
HCOONa : 0, 2 BTNTC H BTKL CF 2 F m F 32, 4 CH 2 CH COONa : 0, 2 BTKL n H2 O n X Y 0,15 n X n Y 0,075 Cho E vào NaOH
nh on
0,125 30, 49% 0,15 0, 26 CÂU 36: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là A. 1,54. B. 2,02. C. 1,95. D. 1,22. Định hướng tư duy giải
ao m kh
C 2 H 4 O 2 CO 2 : 0, 09 X X C3 H 4 O n Trong 0, 05(mol) O H O : 0, 07 2 Ta có: C 4 H 6 O 2 BTKL m 0, 09.12 0, 07.2 0, 05.16 2, 02(gam)
qu y
n T 0,125 %n T
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
CÂU 37: Tiến hành este hóa hỗn hợp axit axetic và etilenglycol (số mol bằng nhau) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 este E1 và E2, ME1<ME2). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Phần trăm về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là: A. 28,519% B. 25,574% C. 23,934% D. 51,656% Định hướng tư duy giải CH 3COOH :1(mol) Giả sử: HO CH 2 CH 2 OH :1(mol) HO CH 2 CH 2 OOCCH 3 : a a b 0,5 a 0,3 a 2b 0,7 b 0,2 CH 3COO CH 2 CH 2 OOCCH 3 : b
104.0,3 25,574% 60 62 CÂU 38: X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 24 gam hỗn hợp E chứa X, Y sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,6 mol. Mặt khác, đun nóng 24 gam E cần dùng 280 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,16 gam. Nếu lấy toàn bộ lượng Y trong E rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO2 thu được là ? A. 0,36. B. 0,40. C. 0,32. D. 0,45. Định hướng tư duy giải m ancol 9,16 0, 28 9, 44 Ta có : n KOH 0, 28 BTKL m RCOOK 30, 24 CH C COOK n x CO :1,16 x 2y 0, 28 x 0, 2 Chay E X 2 2x 5y 0,6 y 0,04 n Y y H 2 O : 0,56
w
w
w
.fa
ce
bo
%HO CH 2 CH 2 OOCCH 3
X:CH C COOCH 3 : 0, 2 Làm trội C chay Y n CO2 1,16 0, 2.4 0,36
CÂU 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX>MY và nX <nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỷ số nX:nY là? A. 11:17 B. 4:9 C. 3:11 D. 6:17 Định hướng tư duy giải BTKL BTKL trong E 0,14 n E n COO 0,07 E chay n CO2 0,33 n O 11
CH 3OH : 0,02 O 2 :0,18 n NaOH 0,07 n E 0,07 n ancol 0,07 C2 H 5 OH : 0,05 CX CY 3 CTDC C2 H5COO : 0,015 3:11 C2 H 3COO : 0,055
m kh
ao
C : 0,86 n Y 0, 06 C2 H 3COOC2 H 5 Xep Hinh 18,32 H 2 : 0,8 n X 0,14 CH 3COOC2 H 5 OO : 0, 2 Ta có:
qu y
nh on
CÂU 40: X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau : (a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4. (b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất. (c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4. (d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O. Số nhận định đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Định hướng tư duy giải
ilie
ut
ha
CÂU 41: Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở đều hai chức. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của muối có PTK nhỏ trong G là? A. 66,86% B. 65,45% C. 68,29% D. 66,68% Định hướng tư duy giải BTKL Gọi n NaOH 1, 25a 15,94 40.1, 25a 19,68 m F
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
n a OH n O2 0, 265 n H2O a 0,13 m F 18a 2,66 n CO2 0, 2 Khi F cháy CH 3OH : 0,06 a 0, 2 n F 0,13 HO CH 2 CH 2 OH : 0,07 NaOH : 0,05 19,68 NaOOC R 2 COONa : 0,03 0,03.R 2 0,14.R1 4, 28 R COONa : 0,14 1 CH C COONa : 0,14 %CH C COONa 65, 45% NaOOC CH CH COONa : 0,03 CÂU 42: Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX<MY). Đun nóng 17,16 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 18,88 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 6,048 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với? A. 40,6% B. 69,2% C. 30,8% D. 53,4% Định hướng tư duy giải
CH 3OH : 0, 08 RCOONa : 0,12 BTKL n NaOH 0, 2 NaOOC R ' COONa : 0, 04 HO C2 H 4 OH : 0, 06 C3 H 5COONa : 0,12 %C5 H8O 4 30, 77% NaOOC CH 2 COONa : 0, 04 Mò CÂU 43: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau 12
n HCl 0, 01 n pu NaOH n COO 0, 07 n 0, 08 NaOH Ta có: n CO2 0,165 BTKL 4,84 0,165.12 0,15.2 n Otrong X 0,16 n ancol 0, 02 n 0,15 16 H O 2 Và CH 3OH : 0, 02 n este 0, 01 n ancol 0, 04 C2 H 5OH : 0, 02 n axit 0, 025 Cho NaOH vào X
nh on
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là: A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180 D. 4,995 Định hướng tư duy giải
qu y
Dựa vào số mol CO2 dễ dàng biện luận ra số C trong axit phải là 3 vì nếu là 2 hoặc 4 → số mol CO2 sẽ vô lý
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
m NaOOCCH2 COONa 0, 035.148 5,18 m 5,18 0, 01.58,5 5, 765 ngay. CÂU 44. Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với: A. 46%. B. 48%. C. 52%. D. 39%. Định hướng tư duy giải 3,36 0,125.12 0,13.2 n CO2 0,125 BTKL n Otrong E 0,1 n 0,13 16 H O 2 → Ancol phải là ancol no. Ta có: n H2 0,035 X : 0,03(mol) n E 0,05 Y : 0,02(mol) (Loại) Và . Nếu axit là đơn chức thì X : a 2a 2b 0,07 a 0,015 4a 2b 0,1 b 0,02 Vậy X hai chức Y : b HOOC CH 2 COOH : 0,015 0,015CX 0,02CY 0,125 C4 H10 O 2 : 0,02 Ta có: %HOOC CH 2 COOH
0,015.104 46, 43% 3,36
.fa
ce
bo
CÂU 45. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O2, thu được 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong X, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là A. 31,6%. B. 59,7%. C. 39,5%. D. 55,3%. Định hướng tư duy giải
w
w
w
n CO 0, 215 chay n Na 2 CO3 0,185 2 Y n H2 O 0, 215 →Muối no, đơn chức. Ta có: 0, 4 m Y 25,58 C muoi 1, 08 HCOONa 0,37 n Z 0, 2 m Z 11,5
CO : t BTKL 2 12t 2(t 0, 2) 0,37.16 11,5 t 0,37 H O : t 0, 2 2 Khi Z cháy CH 3 OH : 0,1 HCOONa : 0,37 C2 H 6 O 2 : 0, 03 %(HCOO)3 C3 H 5 55,30% CH 3 COONa : 0, 03 C H O : 0, 07 3 8 3
CÂU 46: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 13
gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với A. 46,5 %. B. 48,0 %. C. 43,5 %. D. 41,5 %. Định hướng tư duy giải
0, 43 0,32 0,11 n COO Để ý X có 2π còn Y có 3π
qu y
C5 H8O 2 : 0, 25 %Y 46,35% C H O : 0,15 6 8 4 Xếp hình
nh on
C : 43a BTKL H : 64a a 0, 05 n NaOH 0,55 OO :11a Với 46,6 gam H 2 O : 0,3 BTKL m H2O CH3OH 13, 4 CE 5,375 CH 3 OH : 0, 25
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
CÂU 47: Hỗn hợp A gồm 2 este 2 chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 38,7 gam A thu được 38,08 lít CO2 và 20,7 gam H2O. Thủy phân A trong dung dịch chứa 1,2 mol NaOH thu được dung dịch X và hỗn hợp gồm 3 ancol Y no đơn chức trong đó có 2 ancol là đồng phân của nhau. Cô cạn X rồi nung chất rắn với xúc tác CaO đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm các hiđrocacbon không no có cùng số nguyên tử C. Phần trăm số mol của este có khối lượng mol lớn hơn trong A là A. 80% B. 30% C. 20% D. 40% Định hướng tư duy giải n A 0, 25 n CO2 1,7 n COO 0,5 n 1,15 C tb 6,8 Ta có: H2O CH CH 2 : 0, 2 n CO2 n H2O kn A n A n 0,3 2 CH CH : 0,05 CH 3OOC CH CH COOCH3 : 0, 2 C3 H 7 OOC C C COOC3 H 7 : 0,05 CÂU 48: Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam muối. Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn kém nhau 14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối có tổng khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27. B. 25. C. 30. D. 32. Định hướng tư duy giải 16, 45 15,05 nX 0,175 M X 86 CH 2 CH COO CH3 23 15 Xử lý X
.fa
ce
→Y là HCOO CH 2 CH 2 OOCH →Z là HCOO – C3H6 – OOCH n a HCOOK : 0, 24 n KOH 0,3 X 5a 0,3 a 0,06 m 26,76 CH 2 CH COOK : 0,06 n Y Z 2a
w
w
w
CÂU 49: X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đều đơn chức. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58g hỗn hợp B. Đốt cháy hết B cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho B tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1g muối. Nếu cho A tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol A. Phần trăm số mol của anđêhit Z có trong A gần nhất với? A. 24% B. 27% C. 42% D. 38% Định hướng tư duy giải
n OH n COOH a b 0,35 Ta có: n H 2 0,175
14
O : a COO : b a 0, 25 24,58 H 2 : 6b b 0,1 3,56 a 6b CH 2 : 3 . Dồn chất HCHO : 0, 25 41, 67% CH C COOH : 0,1 XH CH CH : 0,13 CH C CH 3 : 0,12
nh on
m ancol m axit no 15, 4 m ankan 9,18
ao
qu y
CÂU 50: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X tác dụng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,095 mol H2 bay ra. Phần trăm khối lượng của ancol trong X là: A. 8,28% B. 17,32% C. 6,33% D. 8,33% Định hướng tư duy giải
m kh
trong X n NaOH 0,16 n COO 0,16 trong X n OH 0,03 n 0,095 H Ta có: 2
ut
CO : x x y 0,81 x 0, 43 2 12x 2y 5,92 y 0,38 H 2 O : y
ha
BTKL m C H 11,52 0,16.32 0,03.16 5,92(gam)
ilie
n CO2 n H2O 0,05 0,03 0,16 n este n este 0,08
Vì este là hai chức và thủy phân thu được hai ancol nên este phải có ít nhất 4C.
0, 43 0,08.4 3,67 0,03 (Vô lý)
ok .c om /ta
BTNT.C Cancol
w
w
w
.fa
ce
bo
Nếu este có 4 C CH 3OH : 0,03 0,03.32 %CH 3OH 8,33% 11,52 C5 H8 O 4 : 0,08
15
50 bài toán hay và khó về hỗn hợp chứa peptit và este CÂU 1: E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của a là? A. 0,94 B. 0,82 C. 0,90 D. 0,98 Định hướng tư duy giải BTKL 20,52 1, 225.32 m CO2 H2O 0, 09.28 m CO2 H2O 57, 2
Bơm thêm 0,15 mol H2O vào T rồi đốt cháy 2
2
2
nh on
n CO2 0,94 nCO (nH O 0,15) 0,09 0 nCO nH O 0,06 2
Bơm thêm 0,15 mol H2O vào T rồi đốt cháy
ao
BTKL 20,52 1, 225.32 m CO2 H2O 0, 09.28 m CO2 H2O 57, 2
qu y
CÂU 2: E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của b là? A. 0,84 B. 0,88 C. 0,90 D. 0,78 Định hướng tư duy giải
2
2
2
m kh
n H2O 0,88 nCO (nH O 0,15) 0,09 0 nCO nH O 0,06 2
ilie
ut
ha
CÂU 3: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của a là? A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,38 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
nNaOH 0,1 nY 0,1 0,03.2 0,04 nX 0,02 n 0,03 N Ta có : 2 Bơm thêm 0,04 mol H2O vào E rồi đốt cháy
CTDT nCO (nH O 0,04) 0,03 0 nCO nH O 0,01 2
2
2
2
0,02.4 0,04.2 0,515.2 2nCO nH O BTNT.O
2
2
bo
nCO 0,4 2nCO nH O 1,19 2 a 0,4 2 2 nH O 0,39 2
w
w
.fa
ce
CÂU 4: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của b là? A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,39 Định hướng tư duy giải
w
nNaOH 0,1 nY 0,1 0,03.2 0,04 nX 0,02 nN2 0,03 Ta có :
Bơm thêm 0,04 mol H2O vào E rồi đốt cháy CTDT nCO (nH O 0,04) 0,03 0 nCO nH O 0,01 2
2
2
2
BTNT.O 0,02.4 0,04.2 0,515.2 2nCO nH O 2
2
1
nCO 0,4 2nCO nH O 1,19 2 b 0,39 2 2 n 0,39 H2O CÂU 5: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Tổng khối lượng (gam) các muối trong Z là? A. 9,86 B. 11,41 C. 15,43 D. 10,78 Định hướng tư duy giải
nh on
nNaOH 0,1 nY 0,1 0,03.2 0,04 nX 0,02 n 0,03 N2
qu y
Bơm thêm 0,04 mol H2O vào E rồi đốt cháy CTDT nCO (nH O 0,04) 0,03 0 nCO nH O 0,01 2
2
2
2
0,02.4 0,04.2 0,515.2 2nCO nH O BTNT.O
2
ao
2
m kh
nCO 0,4 2nCO nH O 1,19 2 2 2 nH2O 0,39
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
mZ (0,4 0,04.2).14 0,06.69 0,04.54 10,78 Dồn chất CÂU 6: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng m gam E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Giá trị của m là? A. 8,98 B. 11,41 C. 8,43 D. 9,78 Định hướng tư duy giải nNaOH 0,1 nY 0,1 0,03.2 0,04 nX 0,02 nN2 0,03 Bơm thêm 0,04 mol H2O vào E rồi đốt cháy
CTDT nCO (nH O 0,04) 0,03 0 nCO nH O 0,01 2
2
2
2
0,02.4 0,04.2 0,515.2 2nCO nH O
bo
BTNT.O
2
2
.fa
ce
nCO 0,4 2nCO nH O 1,19 2 2 2 nH2O 0,39 BTKL m 0,515.32 0,4.44 0,39.18 0,03.28 m 8,98
w
w
w
CÂU 7: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2. Giá trị của m là? A. 11,58 B. 14,94 C. 18,43 D. 19,78 Định hướng tư duy giải
nNaOH 0,11 0,11 0,04.2 nY 0,01 nX 0,02 3 nN2 0,04 Bơm thêm 0,06 mol H2O vào E rồi đốt cháy CTDT nCO (nH O 0,06) 0,04 0,02 nCO nH O 0,04 2
2
2
2
2
BTNT.O 0,02.5 0,01.6 1,115.2 2nCO nH O 2
2nCO nH O 2
2
2
nCO 0,81 2,39 2 nH2O 0,77
BTKL m 1,115.32 0,81.44 0,77.18 0,04.28 m 14,94
CTDT nCO (nH O 0,06) 0,04 0,02 nCO nH O 0,04 2
2
2
0,02.5 0,01.6 1,115.2 2nCO nH O 2
2
2
nCO 0,81 2,39 2 a 0,81 nH2O 0,77
ha
2nCO nH O
2
m kh
2
BTNT.O
qu y
Bơm thêm 0,06 mol H2O vào E rồi đốt cháy
ao
nNaOH 0,11 0,11 0,04.2 nY 0,01 nX 0,02 3 nN2 0,04
nh on
CÂU 8: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2, a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a là? A. 0,93 B. 0,78 C. 0,90 D. 0,81 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
ut
CÂU 9: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2, a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của b là? A. 0,63 B. 0,77 C. 0,80 D. 0,71 Định hướng tư duy giải
nNaOH 0,11 0,11 0,04.2 nY 0,01 nX 0,02 3 nN2 0,04 Bơm thêm 0,06 mol H2O vào E rồi đốt cháy
CTDT nCO (nH O 0,06) 0,04 0,02 nCO nH O 0,04 2
bo
2
2
2
0,02.5 0,01.6 1,115.2 2nCO nH O
ce
BTNT.O
2
nCO 0,81 2,39 2 a 0,77 nH O 0,77 2
.fa
2nCO nH O
2
2
2
w
w
w
CÂU 10: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,165 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,13 mol H2O. Axit cấu tạo lên Y là? A. stearic B. panmitic C. oleic D. Linoleic Định hướng tư duy giải
nNaOH 0,27 0,27 0,09.2 nY 0,03 nX 0,06 3 nN2 0,09 Bơm thêm vừa đủ 0,12 mol H2O và a mol H2 vào E rồi đốt cháy CTDT nCO (2,13 0,12 a) 0,09 0,03.2 nCO a 2,22 2
2
3
BTNT.O 0,06.4 0,03.6 3,165.2 2nCO 2,13 nCO 2,31 2
2
a 0,09 gốc axit có 1 nối đối C=C → Chọn C CÂU 11: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,07 mol H2O. Giá trị của m là? A. 45,58 B. 34,94 C. 41,10 D. 39,78 Định hướng tư duy giải
nh on
nNaOH 0,27 0,27 0,09.2 nY 0,03 nX 0,06 3 nN2 0,09
2
2
0,06.4 0,03.6 3,165.2 2nCO 2,13 nCO 2,31 BTNT.O
2
2
m kh
a 0,09 gốc axit có 1 nối đối C=C BTKL mE 2,31.44 2,07.18 0,09.28 3,135.32 41,1 Dồn chất
ao
CTDT nCO (2,13 0,12 a) 0,09 0,03.2 nCO a 2,22
qu y
Bơm thêm vừa đủ 0,12 mol H2O và a mol H2 vào E rồi đốt cháy
ilie
ut
ha
CÂU 12: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,07 mol H2O. Phần trăm khối lượng của peptit X trong E là? A. 46,21% B. 35,77% C. 25,43% D. 38,39% Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
nNaOH 0,27 0,27 0,09.2 nY 0,03 nX 0,06 n 0,09 3 N2 Bơm thêm vừa đủ 0,12 mol H2O và a mol H2 vào E rồi đốt cháy CTDT nCO (2,13 0,12 a) 0,09 0,03.2 nCO a 2,22 2
2
0,06.4 0,03.6 3,165.2 2nCO 2,13 nCO 2,31 BTNT.O
2
2
bo
a 0,09 gốc axit có 1 nối đối C=C BTKL mE 2,31.44 2,07.18 0,09.28 3,135.32 41,1 Dồn chất %mX 35,77% số mắc xích trong X là 3,suy ra X là GlyAlaVal Lại có nX 0,06 CÂU 13: Hỗn hợp 0,06 mol E chứa m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val) và este Z có công thức C2H3COOCH3. Đốt cháy 0,06 mol E có khối lượng m trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,792 lít khí N2 ở đktc và 30,18 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X,Y cần vừa đủ 10,416 lít khí O2 ở đktc. Gía trị m là? A. 13,11 B. 13,51 C. 13,22 D. 13,76 Định hướng tư duy giải Bơm b mol NH và b mol H2 vào E để coi E’ là hỗn hợp các peptit
w
w
w
.fa
ce
E
a 0,03 a b 0,06 n X Y : a b 0,03 n Z : b 44c 18d 30,18 N A P.332 n :c 3 c 4b 3.0,08 2.0,465 c 0,51 CO2 d 0,43 N A P.332 n H O : d c d 0,5b b 0,08 0,5b 0,06 2 Donchat m 14.0,51 29 0,16 0,03 0,06.18 0,03 15 2 13,22
4
CÂU 14: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 13,9 gam E cần dùng 0,555 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) thoát ra. Cho toàn bộ E vào dung dịch chứa NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 18,32 B. 20,04 C. 17,14 D. 14,96 Định hướng tư duy giải BTKL 13,9 0,555.32 m CO2 H2O 0, 03.28 m CO2 H2O 30,82
n Gly Ala Val 0, 02 Ta có: n N2 0, 03
nh on
n CO2 (n H2O 0, 04) 0, 03 0 Bơm thêm 0,02.2 mol H2O vào E
m kh
ao
qu y
0,38 0,02.4 CO : 0,5 BTNT.O n este 0,15 2 n Otrong E 0,5.2 0, 49 0,555.2 0,38 2 H 2 O : 0, 49 0,5 0,02.10 Gly Na : 0, 02 BTNT.C Ceste 2 Ala Na : 0, 02 0,15 BTKL m 17,14(gam) Val Na : 0, 02 HCOONa : 0,15
ha
CÂU 15: Hỗn hợp E chứa peptit GlyAlaVal2 và một este, đơn chức (có một liên kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 29,24 gam E cần dùng 1,62 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 2,688 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là? A. 54,8% B. 58,5% C. 62,5% D. 64,8% Định hướng tư duy giải
ilie
ut
n O2 1, 62 CO : a chay E 2 n peptit 0, 06 H 2O : b n N 2 0,12 Ta có:
ok .c om /ta
Bơm thêm 0,06.3 mol H2O
44a 18b 77, 72 a 1,3 a (b 0,18) 0,12 n este b 1,14 % Este 62,5% 2n 0, 06.5 1, 62.2 2a b n 0,1 este este
.fa
ce
bo
CÂU 16: E là hỗn hợp chứa 2 peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,02 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 12,46 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 0,545 mol O2. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa và có 0,04 mol khí N2 thoát ra. Giá trị của m là: A. 27,0 B. 47,0 C. 57,0 D. 37,0 Định hướng tư duy giải Bơm thêm 2a mol NH vào T để biến este thành aminoaxit
w
w
w
N A P.332 3n C 3(0,04 a) 2.(0,545 0,5a) n 0,47 Don chat C 14n C 29.(0,08 2a) 18(0,02 2a) 12,46 2a.15 a 0,05 CÂU 17: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có 0,03 mol N2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là? A. 46,31% B. 34,48% C. 45,43% D. 38,39% Định hướng tư duy giải
nNaOH 0,1 nY 0,1 0,03.2 0,04 nX 0,02 nN2 0,03 Bơm thêm 0,04 mol H2O vào E
CTDT nCO (nH O 0,04) 0,03 0 nCO nH O 0,01 2
2
2
2
5
nCO 0,4 2nCO nH O 1,19 2 2 2 nH2O 0,39
BTNT.O 0,02.4 0,04.2 0,515.2 2nCO nH O 2
2
0,03.2 3 X : GlyAlaVal : 0,02 Số mắc xích của X là 0,02 mE 0,4.14 0,06.29 0,02.18 0,04.32 8,98 Dồn chất donchat %mEY 45,43% nCY 0,4 0,02.10 0,2 mY 0,2.14 0,04.32 4,08
CTDT nCO (nH O 0,06) 0,04 0,02 nCO nH O 0,04 2
2
0,02.5 0,01.6 1,115.2 2nCO nH O BTNT.O
2
2
2
nCO 0,81 2nCO nH O 2,39 2 2 2 nH2O 0,77
ha
2
m kh
Bơm thêm 0,06 mol H2O vào E
ao
nNaOH 0,11 0,11 0,04.2 nY 0,01 nX 0,02 3 nN2 0,04
qu y
nh on
CÂU 18: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2. Tổng khối lượng các muối trong Z là? A. 16,58 B. 19,94 C. 18,43 D. 18,06 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
ut
mZ (0,81 0,01.3).14 0,08.69 0,01.3.54 18,06 Dồn chất CÂU 19: Hỗn hợp 0,1 mol E chứa este Z có công thức CH3COOC2H5 và m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val). Đốt cháy 0,1 mol E trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,904 lít khí N2 ở đktc và 53,31 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X,Y cần vừa đủ 28,08 gam khí O2. Giá trị m1 là? A. 12,15 B. 13,41 C. 15,21 D. 16,78 Định hướng tư duy giải Bơm b mol NH vào E để coi E’ là hỗn hợp các peptit
bo
a b 0,1 a 0,05 n X Y : a b 0,05 n Z : b 44c 18d 53,31 N A P.332 n :c 3 c 4b 3.0,085 2.0,8775 CO2 c 0,87 N A p.332 n d 0,835 c d 0,5b 0,085 0,5b 0,1 H 2O : d
ce
m1 14 0,87 0,05.4 0,17.29 0,05.18 15,21
w
w
w
.fa
CÂU 20: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY< MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 18,39%. B. 20,72%. C. 27,58%. D. 43,33%. Định hướng tư duy giải n NaOH 0, 44 n N2 0, 22 n E 0, 21 NAP332 n CO2 1,38 0, 22 n E n CO2 1,39 14n CO2 0, 44.29 18n E 36 Ta có: AlaNa : 0,1 45,34 GlyNa : 0,31 n ancol 0,32 C2 H 5 OH : 0,16(mol) C ValNa : 0,03
6
X 5 : 0,02 n peptit 0,05 Y6 : 0,03 Vậy este phải là Gly-C2H5: 0,16 Gly3 Ala 2 : 0,02 %Y 18,39 ValGly3 Ala 2 : 0,03 Xếp hình
qu y
nh on
CÂU 21: X là este của a-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở (MY<MZ) được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là? A. 2:3 B. 1:1 C. 3:2 D. 4:3 Định hướng tư duy giải Na O : 0,385 n N2 0,385 n Na 2CO3 0,385 2 CO 2 : 0,385 Đốt cháy muối
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
Gly : 0,04 BTNT.O 0,77.2 2,8275.2 0,385 3n CO2 n CO2 2, 27 Ala : 0,73 Y2 : 0, 2 Ala 2 : 0, 2 n Ala C2 H5 0,3 n E 0,51 Z7 : 0,01 Gly 4 Ala 3 : 0,01 n Y Z 0, 21 Dồn chất CÂU 22: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của este trong E gần nhất với? A. 65% B. 75% C. 60% D. 55% Định hướng tư duy giải n CO2 0,7 Cn H 2n NO 2 Na : a 25,32 Cm H 2m 3O 2 Na : b Ta có: n H2O 0,58
bo
12(0,7 0,5a 0,5b) 0,58.2 69a 55b 25,32 a 0,08 0,7 0,5a 0,5b 0,58 1,5b b 0,16 0,08 0,16 n C 0,7 0,08.2 0,98 2 (Nếu este có 8C thì n vô lý ngay) Gly 3 C10 H14 O 4 : 0,08 Gly3 Ala : 0,02(mol) Ala 1 n 2, 25
w
w
w
.fa
ce
m 21,04 %C10 H14 O 4 75, 29% CÂU 23: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là: A. 23,04% B. 21,72% C. 28,07% D. 25,72% Định hướng tư duy giải Ta dễ dàng suy ra Z là: HCOONH3CH2COOCH3: 0,08 mol → X, Y được tạo bởi Gly và Ala X 3 : x x y 0,19 0,08 x 0,04 3x 4y 0,56 0,08.2 y 0,07 Y 4 : y Khối lượng muối do X, Y sinh ra là:
54,1 0, 08.68 0, 08.97 40,9(gam) Dồn muối về C H NO 2 Na : 0, 4 k 2 40,9 2 4 4k1 7k 2 15 1 CH 2 : 0,04k1 0,07k 2 k 2 1
7
qu y
m kh ha
C H NO 2 Na : 0, 41 44,39 2 4 CH 2 : 0, 03k1 0, 08k 2 Dồn muối về Ala 3 : 0, 03 k1 3 3k1 8k 2 33 k 2 3 GlyAla 3 : 0, 08 0, 03.231 %Ala 3 16, 45% 0, 03.231 0, 08.288 0, 09.135
ao
X 3 : x x y 0, 2 0, 09 x 0, 03 3x 4y 0,59 0, 09.2 y 0, 08 Y 4 : y Khối lượng muối do X, Y sinh ra là: 59, 24 0, 09.68 0, 09.97 44,39(gam)
nh on
GlyAla 2 : 0,04 0,04.217 %GlyAla 2 23,04% 26,88 10,8 Gly3 Ala : 0,07 CÂU 24: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là: A. 16,45% B. 17,08% C. 32,16% D. 25,32% Định hướng tư duy giải Ta dễ dàng suy ra Z là: HCOONH3CH2COOCH3: 0,09 mol → X, Y được tạo bởi Gly và Ala
ok .c om /ta
ilie
ut
CÂU 25: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với? A. 14% B. 20% C. 16% D. 18% Định hướng tư duy giải
n O2 0, 06 n Z 0, 04 n X Y 0,12 Đốt ancol Na 2 CO3 : 0, 02 CO 2 : 0,1 H O : 0, 06 2 Khi đó C2H3COONa cháy Na CO 2 3 : 0,145 Muối tạo bởi peptit cháy
bo
XY n Trong 0, 79 C Dồn chất
ce
m X Y 0, 79.14 0, 29.29 0,12.18 21, 63 Dồn chất %Z 13, 72%
w
w
w
.fa
CÂU 26: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 11,25 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 6,16 gam CO2, 2,97 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với? A. 52,32% B. 61,47% C. 48,45% D. 67,65% Định hướng tư duy giải n CO2 0,14 C H NO 2 Na : a 11, 25 n 2n Cm H 2m 1O 2 Na : b Ta có: n H2O 0,165 12(0,14 0,5a 0,5b) 0,165.2 69a 55b 11, 25 a 0,05 0,14 0,5a 0,5b 0,165 0,5b b 0,09 0,05 0,09 n C 0,14 0,03.3 0,3 2
8
nh on
C6 H8 O6 : 0,03 Gly 3 Gly3 Ala 2 : 0,01(mol) Ala 2 n 2, 4 Làm trội C %Y 61, 47% CÂU 27: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 58,37%. B. 98,85%. C. 40,10%. D. 49,43%. Định hướng tư duy giải M ancol 46 Gly C2 H 5 : 0,3 Ta có: n ancol 0,3
ilie
ok .c om /ta
n N 0, 21 7 Với thí nghiệm 2: Ta luôn có n A 0, 09 3 Cn H 2n 1 NO : 7a Chay CO 2 : b 41,325 H 2 O : 3a H 2O : c
ut
ha
m kh
ao
qu y
n NaOH 0,7 GlyNa : 0,5 Gly C2 H 5 : 0,3 AlaNa : 0,1 Na 2 CO3 : 0,35 chay m Y 28, 4 18n Y T ValNa : 0,1 CO 2 :1, 45 Và 47,89 %Y 49, 43% Với 0 n Y 0,1 CÂU 28: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2.Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin,b mol muối của alanin.Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O.Giá trị a:b gần nhất với: A. 0,50. B. 0,76. C. 1,30. D. 2,60. Định hướng tư duy giải : Dễ dàng suy ra A là pentapeptit và B là H 2 N CH 2 COO C2 H 5 n A x(mol) x y 0,09 x 0,03(mol) 5x y 0, 21 y 0,06(mol) Gọi n B y(mol)
44b 18c 96,975 a 0, 075 NAP.332 b c 0,5a b 1,575 c 1,5375 Don chat 14b 29.7a 18.3a 41,325
bo
n 0, 075 BTNT.N C Gly : 0,3 a 4 X A 1,333 b 3 Ala : 0, 225 n B 0,15
w
w
w
.fa
ce
CÂU 29: Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là: A. 34,5% B. 43,6% C. 58,5% D. 55,6% Định hướng tư duy giải Vì Z chỉ có H2O → C3H7NO4 là HCOONH3CH2-COOH. Na 2 CO3 : 0,1675 HCOONa CO : x Chay T 2 Cn H 2n NO 2 Na H 2 O : y N 2 n CO2 1,0675 44x 18y 69,02 0,335.2 1,59625.2 2x y 0,1675.3 n H2O 1, 225
9
n CO2 1,175 chay m Peptit 26,355 n N2 0,1475 → n 0,035 n peptit 0,075 X n Y 0,04 Dồn chất Val3 Ala 2 : 0,035 %X 55,59% ValAla 2 : 0,04 Xếp hình CÂU 30: Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 0,9 mol HCl hoặc 0,8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m gần nhất với? A. 60 B. 65 C. 58 D. 55 Định hướng tư duy giải
nh on
HCOONa : 0,02
qu y
n HCl 0,9 n NH2 0,9 0,1 n A min n COOH 0,8 n Y Z 0,1 n NaOH 0,8 Vì
ao
Áp dụng CÂU.332 cho Y+Z NAP.322 n CO2 n H2O n N2 n hh 0, 4 0,1 0,3
m kh
n CO2 n H2O 0,15 Với amin
ut
ha
n CO 1,5 n CO2 n H2O 0,15 0,3 0,15 2 n H2O 1,35 Cộng dồn m 150 1,5.44 1,35.18 59, 7
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
CÂU 31: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,2491. B. 2,5760. C. 2,3520. D. 2,7783. Định hướng tư duy giải 2a 3.0,1125 NaOH Na 2 CO3 : t 332 n CO2 3 NaHCO3 :1, 2 2t 0,8a t 0,645 0,8a t 0,645 a 1,18125 2a 0,3375 2a 3t 3, 2625 t 0,3 1, 2 t 3 n CO 0,9 332 2 3.0,01.1,18125.8 3.0,01.1,18125 2n O2 n 4 V 2,7783 CÂU 32: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ> 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A.38,792 B.34,760 C.31,880 D.34,312 Định hướng tư duy giải CO 2 : 48a CO 2 : 0,96 BTKL n COO n H 0,36 H 2 O : 49a a 0,02 H 2 O : 0,98 N : 0,02 Ta có: 2 → Ancol phải là CH3OH BTKL 25,56 0,36.1, 2.56 m 0,04.18 0,32.32 m 38,792 CÂU 33: Hai peptit X, Y (MX< MY) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit và có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 47,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,6 10
mol NaOH, thu được 0,12 mol ancol T và 64,36 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là. A. 43,68%. B. 25,48%. C. 33,97%. D. 29,12%. Định hướng tư duy giải Z phải là GlyCH3: 0,12 mol
nh on
m X Y 37,12 XY n CO 1, 4 Don chat m muoi peptit 52, 72 2 n X Y 0, 2 n 0, 6 0,12 0, 48 NaOH Xử lý hai peptit Mat xich 2, 4 Venh GlyVal : 0,12 %Y 33,97% GlyGlyAla : 0, 08 C 7
ut
ha
m kh
m X Y 16,17 XY n CO 0, 63 Don chat m muoi peptit 23,31 2 n X Y 0, 07 n 0,31 0,1 0, 21 NaOH Xử lý hai peptit Mat xich 3 Venh Ala 3 : 0, 05 %Y 18, 428% Gly 2 Val : 0, 02 C 9
ao
qu y
CÂU 34: Hai peptit X, Y (X chỉ được tạo từ một loại axit amin) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 25,07 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,31 mol NaOH, thu được 0,1 mol ancol T và 33,01 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với: A. 19,43% B. 18,43% C. 20,43% D. 21,43% Định hướng tư duy giải Z phải là GlyCH3: 0,1 mol
ok .c om /ta
ilie
CÂU 35: Hai peptit X, Y (MX< MY) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit và có công thức phân tử là C5H11O2N. Đun nóng 28,93 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,27 mol KOH, thu được 0,15 mol ancol T và 36,25 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Biết tỉ khối của T so với H2 là 23. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là. A. 29,86% B. 28,43% C. 20,03% D. 29,48% Định hướng tư duy giải Z phải là AlaC2H5: 0,15 (mol)
ce
bo
m X Y 11,38 XY n CO 0,5 Don chat m muoi peptit 17, 2 2 n X Y 0, 05 n KOH 0, 27 0,15 0,12 Xử lý hai peptit Mat xich 2, 4 Venh Val2 : 0, 04 %Y 29,86% Gly 2 Ala 2 : 0, 01 C 10
w
w
w
.fa
CÂU 36: Hai peptit X, Y (số Cacbon trong X ít hơn trong Y 6 nguyên tử và trong Y chứa Gly, Ala, Val) mạch hở, Z là este của amino axit và và có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 9,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được 0,03 mol ancol T và 12,2 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với. A. 19,43% B. 18,43% C. 20,43% D. 26,98% Định hướng tư duy giải Z phải là GlyCH3: 0,03 mol Xử lý hai peptit
m X Y 6, 41 XY n CO 0, 22 Don chat m muoi peptit 9, 29 2 n X Y 0, 04 n NaOH 0,12 0, 03 0, 09
Mat xich 2, 25 Gly 2 : 0, 03 %Y 26,98% GlyAlaVal : 0, 01 C 5,5 11
CÂU 37: Hai peptit X, Y (số nguyên tử C trong Y gấp 3 lần X) mạch hở, Z là este của amino axit và có công thức phân tử là C5H11O2N. Đun nóng 25,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,375 mol KOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,1 mol ancol T và dung dịch Z chứa 34,46 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Biết tỉ khối của T so với He là 15. Phần trăm khối lượng muổi Gly trong m gam chất rắn thu được khi cô cạn Z là. A. 69,43% B. 81,84% C. 80,43% D. 51,43% Định hướng tư duy giải Z phải là GlyC3H7: 0,1 (mol)
qu y
nh on
m X Y 13,58 XY n CO 0, 44 Don chat m muoi peptit 23,16 2 n X Y 0, 09 n KOH 0,3 0,1 0, 2 Xử lý hai peptit Mat xich 2, 2 Gly 2 : 0, 08 Gly 2 AlaVal : 0, 01 C 4,8 m 38, 66 %GlyK 81,84%
ha
m kh
ao
CÂU 38: Hai peptit X, Y (số nguyên tử C trong Y nhiều hơn X là 9) mạch hở, Z là este của amino axit và có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 28,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,48 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 0,08 mol ancol T và dung dịch Z chứa 45,9 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong m gam chất rắn thu được khi cô cạn Z là. A. 9,43% B. 5,04% C. 20,43% D. 21,43% Định hướng tư duy giải Z phải là GlyCH3: 0,08 (mol)
ok .c om /ta
ilie
ut
m X Y 21, 64 XY n CO 0, 69 Don chat m muoi peptit 36,86 2 n X Y 0,15 n 0, 4 0, 08 0,32 KOH Xử lý hai peptit Gly 2 : 0,14 C 4, 6 GlyAla 2 Val : 0, 01 m 50,38 %AlaK 5, 04%
bo
CÂU 39: Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là? A. 0,21 B. 0,25 C. 0,28 D. 0,15 Định hướng tư duy giải
ce
n NaOH 0, 66 Ta có: n Na 2CO3 0,33 BTNT.H 5,5 5,33 4.n glixerol n Y 0,33 n glixerol 0,125 0, 25n Y
.fa
BTKL 104 0, 66.40 119,8 0,125 0, 25n Y .92 18n Y n Y 0,18
w
n glixerol 0,125 0, 25n Y 0, 08 n N2 0, 21
w
w
CÂU 40: Hỗn hợp X gồm ba chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 33,21 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 37,11 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 1,815 mol H2O và 0,09 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,21 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 1,875 mol H2O. Giá trị của a là? A. 0,025 B. 0,045 C. 0,045 D. 0,065 Định hướng tư duy giải
n NaOH 0,18 Ta có: n Na 2CO3 0, 09 BTNT.H 1,875 1,815 4.n glixerol n Y 0, 09
n glixerol 0, 0375 0, 25n Y BTKL 33, 21 0,18.40 37,11 0, 0375 0, 25n Y .92 18n Y
12
n Y 0, 03
n glixerol 0, 0375 0, 25n Y 0, 03 n N2 0, 045 CÂU 41: Biết X là tripanmitin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 21,64 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 28,04 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 0,985 mol H2O và 0,105 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 21,64 gam Z trên, thu được CO2, N2 và 0,98 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong Z là? A.29,12% B. 37,25% C.38,80% D.35,15% Định hướng tư duy giải
nh on
n NaOH 0, 21 Ta có: n Na 2CO3 0,105 BTNT.H 0,98 0,985 4.n glixerol n Y 0,105
n glixerol 0, 025 0, 25n Y
qu y
BTKL 21, 64 0, 21.40 28, 04 0, 025 0, 25n Y .92 18n Y
n Y 0, 06
ao
n glixerol 0, 025 0, 25n Y 0, 01
m kh
% C3 H 5 (OOC15 H 31 )3 37, 25%
ilie
nNa2CO3 : 0,105 NaOH 0,21
ut
ha
CÂU 42: Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 26,79 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu hỗn hợp T chứa các muối (trong đó chỉ chứa 2 muối của glyxin, alanin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được N2, H2O, 1,245 mol CO2 và 0,105 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 52,58 gam Z, thu được 2,82 mol CO2, a mol N2 và H2O. Giá trị của a là? A. 0,12 B. 0,14 C. 0,13 D. 0,15 Định hướng tư duy giải Xử lý 26,79 gam Z ta có :
26,79 .2,82 1,41 52,58 BTNT.C 1, 41 1, 245 3.n glixerol 0,105 n glixerol 0, 02 Ta có: 0,21 0,06 nN 2 0,075 2 nCOO trong chất béo : 0,02.3=0,06 52,58 n52,58 .0,075 0,15 N2 26,79 2
ok .c om /ta
CO
.fa
ce
bo
CÂU 43: Hỗn hợp X gồm một chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 30,98 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 38,46 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 27 gam H2O và 13,78 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 30,98 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 27,18 gam H2O. Giá trị của a là? A. 0,12 B. 0,14 C. 0,10 D. 0,15 Định hướng tư duy giải
w
n NaOH 0, 26 Ta có: n Na 2CO3 0,13
w
BTNT.H 1,51 1,5 4.n glixerol n Y 0,13 n glixerol 0, 035 0, 25n Y
w
BTKL 30,98 0, 26.40 38, 46 0, 035 0, 25n Y .92 18n Y
n Y 0, 06
n glixerol 0, 035 0, 25n Y 0, 02 n N2 0,1 CÂU 44: Biết X là triolein. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 22,11 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 29,09 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, H2O và 0,095 mol khí N2 và 11,66 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 44,22 gam Z trên, thu được CO2, N2 và a gam H2O. Giá trị của a là? A.29,12 B. 34,74 C.38,80 D.35,15 Định hướng tư duy giải 13
n NaOH 0, 22 Ta có: n Na 2CO3 0,11 nN2 0,095 nglixerol 0,01
Lại có :
BTKL 22,11 0, 22.40 29, 09 0, 01.92 18n Y n Y 0, 05
don chat 29, 09 14.nCO2 (muoi) 52.0, 03 0,19.69 nCO2 ( Z ) 1, 06 22,11
44,22
Z
Z
H 2O 0,965 H 2O
44,22 .0,965 1,93 a 34,74 22,11
nglixerol 0,02 C17 H 35 COONa 0,06 nN2 0,09
Lại có :
nY 0,04 Dồn chất 31,44 1,69.14 0,02.92 0,18.29 18.nY
m kh
nZH2O 1,69 0,02.2 0,09 0,04 1,6 a 28,8
ao
n NaOH 0, 24 Ta có: n Na 2CO3 0,12
qu y
nh on
CÂU 45: Biết X là tristearin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 31,44 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin) và 1,84 gam glixerol. Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, H2O và N2 và 12,72 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn lượng Z trên, thu được 37,856 lít khí CO2 ở đktc, N2 và a gam H2O. Giá trị của a là? A. 24,12 B. 32,14 C. 28,80 D. 25,15 Định hướng tư duy giải
BTNT.H 0,84 0, 75 4.n propanol n Y 0,15
ok .c om /ta
n propanol 0, 06 0, 25n Y
ilie
n NaOH 0,3 Ta có: n Na 2CO3 0,15
ut
ha
CÂU 46: Biết X là propyl acrylat. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 23,2 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,36 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ lượng T, thu được CO2, 13,5 gam H2O và N2 và 15,9 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn 23,2 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 15,12 gam H2O. Giá trị của a là? A. 0,12 B. 0,14 C. 0,13 D. 0,15 Định hướng tư duy giải
BTKL 23, 2 0,3.40 31,36 0, 06 0, 25n Y .60 18n Y
n Y 0, 08
n propanol 0, 06 0, 25n Y 0, 04 n N2 0,13
ce
bo
CÂU 47: Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y( được tạo ra từ axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,11 mol O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 33,0 gam CO2. Giá trị của m là: A. 26,68 B. 22,82 C. 23,88 D. 25,28 Định hướng tư duy giải
w
w
.fa
C H NO 2 Na : 2a 32, 4 n 2n Cm H 2m 1O 2 Na : 2b Ta có: n Na 2CO3 a b n C a b 0, 75
w
14(a b 0, 75) 2 a .69 54.2b 32, 4 Dồn chất BTNT.O 4a 4b 1,11.2 b 3(a b 0, 75) (a b) Bơm H
0, 24 b 0, 03 n peptit 0, 04 6 a 0,12 Cắt xén BTKL m 32, 4 0, 24.40 0, 06.23 0, 04.18 0, 06.29 23,88
CÂU 48: Hỗn hợp T gồm pentapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y( được tạo ra từ axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và metanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 35,97 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 28,056 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 38,5 gam CO2. Giá trị của m là: 14
A. 23,01 B. 24,93 Định hướng tư duy giải
C. 26,23
D. 27,56
Cn H 2n NO 2 Na : 2a 35,97 Cm H 2m 3O 2 Na : 2b Ta có: n Na 2CO3 a b n C a b 0,875 14(a b 0,875) 2 a .69 52.2b 35,97 Dồn chất 4a 4b 1, 2525.2 3b 3(a b 0,875) (a b) Bơm H BTNT.O
nh on
0, 25 b 0, 04 n peptit 0, 05 5 a 0,125 BTKL m 35,97 0, 25.40 0, 08.23 0, 05.18 0, 08.15 26, 23 Cắt xén
Cn H 2n NO 2 Na : 2a 14, 66 Cm H 2m 3O 2 Na : 2b Ta có: n Na 2CO3 a b n C a b 0,36 14(a b 0,36) 2 a .69 52.2b 14, 66 Dồn chất
ha
m kh
ao
qu y
CÂU 49: Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y(thuần chức được tạo ra từ các axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và etylenglycol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,66 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 11,088 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 15,84 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trong T trên thì thu được 9,68 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất là: A. 49 B. 50 C. 51 D. 52 Định hướng tư duy giải
0, 08 b 0, 03 n peptit 0, 02 4 a 0, 04
ok .c om /ta
Cắt xén
ilie
BTNT.O
ut
4a 4b 0, 495.2 3b 3(a b 0,36) (a b) Bơm H
BTKL m 14, 66 0, 08.40 0, 06.23 0, 02.18 0, 03.28 11, 28
nCX : 0, 22 nC trong muối của axit là: 0,21
mY 0,21.14 29.0,06 0,03.28 5,52 %Y 49%
ce
bo
CÂU 50: Hỗn hợp T gồm hexanpeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và axit hữu cơ Y (Y là đồng đẳng của axit oxalic). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 28,08 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 19,04 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 13,44 lít CO2 ở đktc. Giá trị m là? A. 26,34 B. 25,36 C. 22,56 D. 19,22 Định hướng tư duy giải Ta có:
w
w
.fa
C H NO 2 Na : a 28, 08 n 2n n Na 2CO3 0,5a b n C 0,5a b 0, 6 Cm H 2m 4 O 4 Na 2 : b 14(0,5a b 0, 6) a .69 106b 28, 08 Dồn chất Bơm H
w
BTNT.O 2a 4b 0,85.2 2b 3(0,5a b 0, 6) (0,5a b) a 0,18 0,18 n peptit 0, 03 6 b 0, 05
m 28, 08 0,18.40 0, 05.46 0, 03.18 0, 05.2 19, 22 Cắt xén BTKL
15
100 bài toán hay và khó về (H+ trong NO3-) có khí H2 thoát ra CÂU 1: Hòa tan hết 2,42 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa HNO3 và NaHSO4, thu được 784 ml (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng bằng 0,63 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là : A. 13,13 B. 15,34 C. 17,65 D. 19,33 Định hướng tư duy giải :
nh on
n Y 0, 035mol n H 0, 015 M Y 18 2 m 0, 63 n NO 0, 02 Ta có : Y KL :2, 42 n HNO3 0, 02 PCNV.H dd Z Na : 0, 09 m 13,13 SO 2 :0, 09 n NaHSO4 0, 09 4 chọn A
ao
qu y
CÂU 2: Hòa tan hết 5,65 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn trong dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng bằng 0,84 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là : A. 21,47 B. 21,01 C. 19,78 D. 19,05 Định hướng tư duy giải :
ilie
ut
ha
m kh
n H 0,12 n Y 0,14mol M Y 6 2 m 0,84 n NO 0, 02 Ta có : Y KL :5, 65 n NaNO3 0, 02 PCNV.H dd Z Na : 0, 02 m 21, 47 n H2SO4 0,16 SO 2 :0,16 4 chọn A
ok .c om /ta
CÂU 3: Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch chứa 0,06 mol HNO3 và 0,52 mol HCl thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là: A. 18% B. 19% C. 20% D. 21% Định hướng tư duy giải :
.fa
ce
bo
n H a mol a b 0,15 a 0,11 2 BTNT b c 0, 06 b 0, 04 n NO b mol n PCNV.H c 0, 02 c mol 2a 4b 10c 0,58 Gọi NH 4 27x 65y 9, 2 n Al x mol x 0,1 BTE 3x 2y 0,5 y 0,1 n Zn y mol 0,1.27 %m Al .100% 29,35% 9, 2 chọn B
w
w
w
CÂU 4: Hòa tan hết 14,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa 0,09 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được 0,17 mol hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa (không chứa muối Fe3+). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là: A. 46% B. 49% C. 51% D. 56% Định hướng tư duy giải :
n H a mol a b 0,17 a 0, 09 2 BTNT b c 0, 09 b 0, 08 n NO b mol n PCNV.H c mol 2a 4b 10c 0, 6 c 0, 01 Gọi NH 4 n Fe x mol 56x 65y 14,9 x 0,15 BTE n Zn y mol 2x 2y 0,5 y 0,1 1
%m Fe
0,15.56 .100% 56,38% 14,9 chọn D
qu y ao
n H a mol a b 0, 28 a 0, 2 2 BTNT b c 0,1 b 0, 08 n NO b mol n PCNV.H c 0, 02 c mol 2a 4b 10c 0,92 Gọi NH 4 n Fepu x mol 56x 27y 1,12 12,12 x 0,1 BTE n Alpu y mol 2x 3y 0,5 y 0, 2 0,1.56 1,12 %m Fe .100% 55, 44% 12,12 chọn D
nh on
CÂU 5: Hòa tan 12,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Al trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,41 mol H2SO4 thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối và thấy có 1,12 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là: A. 44,56% B. 49,12% C. 50,88% D. 55,44% Định hướng tư duy giải :
ha
m kh
CÂU 6: Hòa tan hết 10,05 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe trong dung dịch chứa HNO3 và KHSO4, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y tỉ khối so với hidro bằng 8 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là : A. 59,08 B. 61,34 C. 64,68 D. 77,55 Định hướng tư duy giải :
ok .c om /ta
ilie
ut
n H 0,1 M Y 16 hh Y 2 n NO 0,1 Ta có : KL :10, 05 n HNO3 0,1 PCNV.H dd Z K : 0,5 m 77,55 SO 2 :0,5 n KHSO4 0,5 4 chọn A CÂU 7: Hòa tan hết bột Al trong dung dịch chứa HNO3 và 0,31 mol HCl, thu được 2,016 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H2 và NO có khối lượng bằng 1,3 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,41 mol NaOH phản ứng. Giá trị gần đúng của m là : A. 14 B. 15 C. 16 D. 17 Định hướng tư duy giải :
4
4
w
.fa
ce
bo
n : 0, 41 n H2 0, 05 Na NaOH BTDT n NO 0, 04 n Cl : 0, 41mol a 0,1 n AlO2 : a mol Ta có : BTE 0,3 0, 22 8n NH n NH 0, 01
w
w
n : 0,1 Al dd Z n NH : 0, 01 m 13,885 4 n Cl : 0,31 chọn A
CÂU 8: Hòa tan hết bột Zn trong dung dịch chứa HNO3 và 0,31 mol NaHSO4, thu được 1,12 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H2 và N2O và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,61 mol NaOH phản ứng. Phần trăm thể tích của H2 trong Y là: A. 40% B. 50% C. 60% D. 70% Định hướng tư duy giải :
2
n : 0,92 mol Na NaOH BTDT n SO2 : 0,31mol a 0,15 4 n ZnO22 : a mol Ta có : DSDT dd Z n NH 0, 01 4
nh on
n H a a b 0, 05 a 0, 03 2 BTE 2a 8b 0, 22 b 0, 02 n N2O b %VH2 60% chọn C
ha
m kh
n Al a mol b c 0,1 a 0, 2 n b mol BTNT.N b 0, 06 2c d 0,1 H2 n NaOH c mol 4a d 0,82 N2O c 0, 04 BTE n d mol d 0, 02 3a 2b 8c 8d Gọi NH 4 m Al 5, 4 chọn B
ao
qu y
CÂU 9: Hòa tan hết m gam bột Al trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và HCl, thu được 2,24 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H2 và N2O và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Giá trị m là: A. 4,05 B. 5,40 C. 6,75 D. 7,42 Định hướng tư duy giải :
ok .c om /ta
ilie
ut
CÂU 10: Hòa tan hết bột Zn trong dung dịch chứa 0,05 mol NaNO3 và x mol NaHSO4, thu được 3,136 hỗn hợp khí Y ở đktc gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,81 mol NaOH phản ứng. Giá trị x là: A. 0,34 B. 0,41 C. 0,46 D. 0,52 Định hướng tư duy giải :
n Zn a mol b c 0,14 a 0, 2 n b mol BTNT.N b 0,1 c d 0, 05 H2 NaOH n c mol 4a d 0,81 NO c 0, 04 BTE n d mol d 0, 01 2a 2b 3c 8d Gọi NH 4
bo
PCNV.H x 0, 46 chọn C
w
.fa
ce
CÂU 11: Hòa tan hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,69 mol NaHSO4, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 8 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là : A. 94,22 B. 93,14 C. 92,57 D. 92,39 Định hướng tư duy giải :
w
w
n H2 0,1 n N2O 0, 05 Ta có : BTNT.N n NH a mol x 0,1 a
Đặt :
4
PCNV.H
10a 0, 7 a 0,1 0, 69 a 0, 01 x 0,11
KL :10, 28 n NH4 : 0, 01 dd Z m 92,57 n Na : 0, 69 n 2 : 0, 69 SO4 chọn C 3
n H2 0,1 n N2O 0, 03 Ta có : BTNT.N n NH a mol x 0, 06 a Đặt :
4
PCNV.H 10a 0, 7 a 0, 06 0,82 a 0, 02 x 0, 08
ao
qu y
KL :15,1 NaOH dd Z n NH : 0, 02 m 15,1 17 0, 41.2 0, 02 28, 7 4 n SO24 : 0, 41 chọn A
nh on
CÂU 12: Hòa tan hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,41 mol H2SO4, thu được 5,152 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có có khối lượng bằng 1,72 gam và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến khi thấy lượng kết tủa đạt cực đại thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 28,7B. 29,4 C. 30,3 D. 31,8 Định hướng tư duy giải :
Đặt :
ilie
ok .c om /ta
n H2 0, 02 n NO 0, 08 Ta có : BTNT.N n NH a mol x 0, 08 a
ut
ha
m kh
CÂU 13: Hòa tan hoàn toàn 8,92 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,46 mol NaHSO4, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có có tỉ khối so với hidro bằng 12,2 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 10,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là : A. 14,34 B. 15,23 C. 16,14 D. 17,48 Định hướng tư duy giải :
4
PCNV.H
10a 0,36 a 0, 08 0, 46 a 0, 02
n Mg :a mol 24a 64b 27c 8,92 a 0, 06 BTE n Cu :b mol 2a 2b 3c 0, 44 b 0,1 n :c mol 40a 80b 10, 4 c 0, 04 Al
bo
0, 06.24 .100% 16,14% 8,92 chọn C
ce
%m Mg
w
w
w
.fa
CÂU 14: Hòa tan hoàn toàn 5,59 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,43 mol HCl, thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có có tỉ khối so với hidro bằng 7 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (trong Z không chứa muối Fe2+). Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 6,4 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp ban đầu là : A. 31,25 B. 37,50 C. 41,24 D. 43,64 Định hướng tư duy giải :
n H2 0, 08 n NO 0, 06 Ta có : BTNT.N n NH a mol x 0, 06 a
Đặt :
4
PCNV.H 10a 0, 4 a 0, 06 0, 43 a 0, 01
4
n Mg :a mol 24a 56b 27c 5,59 a 0, 06 BTE n Fe :b mol 2a 3b 3c 0, 42 b 0, 05 n :c mol 40a 80b 6, 4 c 0, 05 Al
0, 05 .100% 31, 25% 0,16 chọn D
%n Fe
qu y
nh on
CÂU 15: Hòa tan hoàn toàn 12,18 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47 mol NaHSO4, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có khối lượng 2 gam và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (trong Z không chứa muối Fe3+). Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 8,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là : A. 47,32% B. 49,47% C. 53,37% D. 56,86% Định hướng tư duy giải :
Đặt :
ao
n H2 0,1 n NO 0, 06 Ta có : BTNT.N n NH a mol x 0, 06 a
m kh
4
PCNV.H
10a 0, 44 a 0, 06 0, 47 a 0, 01
0,1.65 .100% 53,37% 12,18 chọn C
ilie
%m Zn
ut
ha
n Mg :a mol 24a 56b 65c 12,18 a 0, 05 BTE n Fe :b mol 2a 2b 2c 0, 46 b 0, 08 n :c mol 40a 80b 8, 4 c 0,1 Zn
ok .c om /ta
CÂU 16: Hòa tan hoàn toàn 8,98 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47 mol NaHSO4, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 7,3 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 9,6 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Cu trong hỗn hợp ban đầu là : A. 40% B. 45% C. 50% D. 55% Định hướng tư duy giải :
Đặt :
4
PCNV.H
ce
bo
n H2 0, 07 n N2O 0, 03 Ta có : BTNT.N n NH a mol x 0, 06 a
.fa
10a 0, 44 a 0, 06 0, 47 a 0, 01
w
w
w
n Mg :a mol 24a 27b 64c 8,98 a 0, 04 BTE n Al :b mol 2a 3b 2c 0, 46 b 0, 06 n :c mol 40a 80c 9, 6 c 0,1 Cu
%m Zn
0,1 .100% 50% 0, 2 chọn C
CÂU 17: Cho 7,2 gam Mg tan hết trong dung dịch chứa HCl (dư) và NaNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 6,2 . Giá trị của m là: A. 34,12 B. 34,30 C. 34,65 D. 34,70 Định hướng tư duy giải :
5
n H2 0, 06 n N2 0, 04 n 0,3 Ta có : Mg BTE n NH a 0,52 8a 0, 6 a 0, 01 Gọi
4
nh on
BTNT.N n NaNO3 0, 09 m muoi PCNV.H n HCl 0, 7
n Mg2 0,3 n Na 0, 09 34,3 n NH4 0, 01 n 0, 7 Cl chọn B
ao
qu y
CÂU 18: Cho 4,86 gam Al tan hết trong dung dịch chứa NaHSO4 (vừa đủ) và HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,568 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Giá trị của m là: A. 70,15 B. 71,86 C. 72,33 D. 73,45 Định hướng tư duy giải :
ha
Gọi
m kh
n H2 0, 04 n N2 0, 03 Ta có : n Al 0,18 BTE n NH a 0,38 8a 0,54 a 0, 02
ilie
ok .c om /ta
BTNT.N n HNO3 0, 08 PCNV.H n NaHSO4 0,56 n Al3 0,18 n Na 0,56 m muoi 71,86 n 0, 02 NH4 n 2 0,56 SO4 chọn B
ut
4
ce
bo
CÂU 19: Cho 16,25 gam Zn tan hết trong dung dịch chứa HCl (dư) và HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,016 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 5. Giá trị gần đúng của m là : A. 31 B. 35 C. 36 D. 38 Định hướng tư duy giải :
w
w
.fa
n H2 0, 05 n N2O 0, 04 Ta có : n Zn 0, 25 BTE n NH a 0, 42 8a 0,5 a 0, 01 4
w
Gọi
BTNT.N n HNO3 0, 09 PCNV.H n HCl 0,51
m muoi
n 2 0, 25 Zn 34,535 n NH 0, 01 4 n Cl 0,51 chọn B
CÂU 20: Cho bột Magie dư vào dung dịch gồm HCl (dư); 0,02 mol NaNO3 và 0,03 mol KNO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không màu, trong đó 6
có một khí không màu không màu hóa nâu trong không khí. Biết Y có tỉ khối so với H2 bằng 31/3. Giá trị m là : A. 15,34 B. 15,16 C. 14,76 D. 14,23 Định hướng tư duy giải :
n H2 0, 02 BTNT.N PCNV.H n NH 0, 01 n HCl 0,3 4 n 0, 04 NO Ta có : BTE n Mg 0,12
nh on
m 4,51 KL m 15,34 n NH 0, 01 4 n Cl 0,3 chọn A
m kh
ao
qu y
CÂU 21: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 2,92 gam gồm 2 khí trong đó có một khí màu nâu và còn lại 1,2 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 29,34 B. 27,06 C. 25,11 D. 23,63 Định hướng tư duy giải :
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
n H2 0, 08 M X 20,85 n NO2 0, 06 Nhận thấy: 4,8 1, 2 BTE BTNT.N n pu 0,15 n NH 0, 01 n NaNO3 0, 07 Mg 4 24 Ta có : n Mg2 0,15 n Na 0, 07 BTKL m 23, 63 n 0, 01 NH4 BTDT n SO2 0,19 4 Trong X có chọn D
ce
bo
CÂU 22: Cho 6,75 gam Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm HNO3, H2SO4 và 0,1 mol NaNO3, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y c gồm 2 khí trong đó có một khí màu nâu và còn lại 0,27 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Biết Y có khối so với He bằng 4,9. Giá trị m là: A. 52,17 B. 51,45 C. 50,78 D. 50,06 Định hướng tư duy giải :
w
w
.fa
n H 0,15 2 M X 19, 6 n NO2 0,1 Nhận thấy: 6, 75 0, 27 BTE n pu 0, 24 n NH 0, 04 Al 4 27 Ta có :
w
BTNT.N PCNV.H n HNO3 0, 04 n H2SO4 0, 43
n Al3 0, 24 n Na 0,1 BTKL m 50, 78 n 0, 04 NH4 n 2 0, 43 Trong X có SO4 chọn C
CÂU 23: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam bột Fe bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO. Cho dung 7
dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 0,02 mol KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là: A. 28,76 B. 30,17 C. 31,45 D. 33,34 Định hướng tư duy giải : BTNT.Fe n Fe2 0,1 n Fe3 0, 05 Ta có: n KMnO4 0, 02
qu y
chọn B
nh on
n H2 a mol a b 0,14 a 0, 07 BTE 2a 3b 0,35 b 0, 07 n NO b mol Gọi n 0,15 BTNT.N n NaNO3 0, 07 Fe dd X n Na 0, 07 m 30,17 PCNV.H n 0, 21 H 2SO4 n SO24 0, 21
m kh
ao
CÂU 24: Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và KHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa; 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O và một phần chất rắn không tan. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 5,688 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phẩm khử duy nhất củaN+5. Giá trị m là: A. 67,23 B. 69,12 C. 71,34 D. 73,31 Định hướng tư duy giải :
ha
n Fe2 0,18 Ta có: n KMnO4 0, 036
ok .c om /ta
ilie
ut
n H2 a mol a b 0, 09 a 0, 06 BTE 2a 8b 0,36 b 0, 03 n N2O b mol Gọi n 2 0,18 BTNT.N n KNO3 0, 06 Fe dd X n K 0, 48 m 69,12 PCNV.H n KHSO4 0, 42 n SO24 0, 42
chọn B
ce
bo
CÂU 25: Hòa tan hoàn toàn 7,84 gam bột bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm HNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 2,528 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là: A. 48,3 B. 49,1 C. 50,4 D. 51,8 Định hướng tư duy giải : BTNT.Fe n Fe2 0, 08 n Fe3 0, 06 Ta có: n KMnO4 0, 016
w
w
w
.fa
n H2 a mol a b 0,11 a 0, 09 BTE 2a 8b 0,34 b 0, 02 n N2O b mol Gọi n 0,14 BTNT.N n HNO3 0, 06 Fe dd X n Na 0,34 m 48,3 PCNV.H n NaHSO4 0,34 n SO24 0,34 CÂU 26: Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và KHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 5,688 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là: A. 67,23 B. 69,12 C. 71,34 D. 73,31 Định hướng tư duy giải : 8
n Fe2 0,18 Ta có: n KMnO4 0, 036
n H2 a mol a b 0, 09 a 0, 06 BTE 2a 8b 0,36 b 0, 03 n N2O b mol Gọi n 2 0,18 BTNT.N n KNO3 0, 06 Fe dd X n K 0, 48 m 69,12 PCNV.H n 0, 42 KHSO4 n SO24 0, 42
n Fe2 0, 2 Ta có: n KMnO4 0, 04
ut
ha
m kh
a b 0,16 a 0, 08 n H2 a mol BTE 2a 3b 0, 4 b 0, 08 n NO b mol Gọi n 2 0, 2 BTNT.N n KNO3 0, 08 Fe dd X n K 0, 08 m 37,36 PCNV.H n H2SO4 0, 24 n SO24 0, 24
ao
qu y
nh on
CÂU 27: Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 0,04 mol KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là: A. 32,35 B. 34,12 C. 36,52 D. 37,36 Định hướng tư duy giải :
Ta có: n KMnO4 0,102
ok .c om /ta
ilie
CÂU 28: Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa; 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO và một phần chất rắn không tan. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 16,116 gam KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là: A. 22,56 B. 26,34 C. 32,43 D. 37,12 Định hướng tư duy giải :
bo
n Fe a mol PCNV.H n HCl 2b 4c n H2 b mol Gọi n NO c mol
w
.fa
ce
b c 0,12 a 0,15 n HCl 0,36 BTE 2a 2b 3c b 0, 06 n NaNO3 0, 06 KMnO4 /H c 0, 06 a 2b 4c 0,102.5
w
w
n Fe2 0,15 dd X n Na 0, 06 m 22,56 n Cl 0,36 chọn A
CÂU 29: Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và HCl thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa; 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 16,432 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị gần đúng của m là: A. 23 B. 24 C. 25 D. 26 Định hướng tư duy giải : Ta có: n KMnO4 0,104 9
n Fe a mol PCNV.H n HCl 2b 4c n H2 b mol Gọi n NO c mol b c 0,1 a 0,16 n HCl 0,36 BTE 2a 2b 8c b 0, 08 n KNO3 0, 04 KMnO4 /H c 0, 02 a 2b 10c 0,104.5
nh on
n Fe2 0,16 dd X n K 0, 04 m 23,3 n Cl 0,36 chọn A
ut
ha
n H2 0, 08 n NO 0, 04 Ta có : BTNT.Fe n Fe2 a mol a b 0,12 a 0, 08 BTE n Fe3 b mol 2a 3b 0, 28 b 0, 08
m kh
ao
qu y
CÂU 30: Hòa tan hoàn toàn 6,72 gam bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có m gam KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N+5 và hỗn hợp Y có khối lượng 1,36 gam. Giá trị gần đúng của m là: A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 Định hướng tư duy giải :
0, 08 0,32 0, 08 m KMnO4 12, 64 5
ok .c om /ta
ilie
PCNV.H n HCl 0,32 n KMnO4
chọn C
CÂU 31: Hòa tan hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp gồm Zn, Mg có tỉ lệ mol 1 : 2 bằng dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam muối trung hòa và 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Biết Y có khối lượng 3,22 gam. Giá trị gần đúng của m là: A. 100 B. 110 C. 120 D. 130 Định hướng tư duy giải :
w
w
w
.fa
ce
bo
n Zn 0,1 Ta có : n Mg 0, 2 n H 0,11 BTE 2 0,52 n NH 0, 6 n NH 0, 01 4 4 n NO 0,1 m Kl 11,3 n 0,83 BTNT.N n NaNO3 0,11 Na dd A m 99, 69 n PCNV.H 0, 01 NH n NaHSO4 0, 72 4 n 2 0, 72 SO4 chọn A
CÂU 32: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe có tỉ lệ mol 1 : 1 bằng dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam muối trung hòa ( không chứa muối Fe2+) và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Biết Y có tỉ khối so với H2 bằng 7. Giá trị gần đúng của m là: A. 31,25 B. 33,67 C. 35,35 D. 37,42 Định hướng tư duy giải :
n Zn 0,1 Ta có : n Fe 0,1 10
n H 0, 08 BTE 2 0,34 n NH 0,5 n NH 0, 02 4 4 n NO 0, 06 m 12,1 Kl dd A n NH 0, 02 m 37, 42 4 0, 26 n SO24 0, 26 chọn D
BTNT.N n HNO3 0, 08
PCNV.H n H2SO4
qu y
nh on
CÂU 33: Hòa tan hết 13,45 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,66 mol NaHSO4 thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và H2 có tỉ khối so với hidro bằng 6,25 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (không chứa muối Fe2+). Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z thì thấy có 0,91 mol NaOH phản ứng tối đa. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là: A. 7% B. 8% C. 9% D. 10% Định hướng tư duy giải :
4
PCNV.H
0, 66 10a 0, 75 a a 0, 01 n HNO3 0,1
m kh
Gọi
ao
n H2 0,15 n NO 0, 09 Ta có : BTNT.N n NH a mol n HNO3 0, 09 a
%m Al 10, 04% chọn D
ilie
Gọi
ut
ha
27a 56b 65c 13, 45 n Al a mol a 0, 05 BTE 3a 3b 2c 0, 65 b 0,1 n Fe b mol n c mol c 0,1 DSDT Zn NaOH a 2c 0, 25
ok .c om /ta
CÂU 34: Hòa tan hết 8,86 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Mg bằng dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và H2 có tỉ khối so với hidro bằng 3,8 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (không chứa muối Fe3+). Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Z thì thấy có 0,72 mol NaOH phản ứng tối đa và thu được 11,26 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 40% B. 45% C. 50% D. 55% Định hướng tư duy giải :
Gọi
4
.fa
ce
bo
n H2 0,16 n NO 0, 04 Ta có : BTNT.N n NH d mol n NaNO3 0, 04 d PCNV.H n NaHSO4 0, 48 10d
w
w
w
27a 56b 24c 8,86 a 0,1 n Al a mol BTE b 0, 08 3a 2b 2c 0, 44 8d DSDT n Fe b mol 1, 24 11d 0,96 20d a n c mol c 0, 07 Mg d 0, 02 90b 58c 11, 26 Gọi %n Al 40% chọn A
CÂU 35: Nhúng thanh kẽm vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl xM, NaNO3 0,1M và Cu(NO3)2 yM . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh kẽm ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 4,895 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là. A. 1M B. 2M C. 1,25M D. 1,5M Định hướng tư duy giải 11
NO : 0,05 H : 0,1x H 0,1x 0,2 H 2 : NO3 : 0,05 2 Ta có : Na : 0,01 DSDT Zn2 : a Cl : 0,1x
nh on
BTDT x 2 0,01 2a 0,1x BTE y 0,2 2a 0,05.3 0,1x 0,2 2.0,1y a 0,095 65a 64.0,1y 4,895
ao
qu y
CÂU 36: Nhúng thanh kẽm vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl xM, NaNO3 0,1M và Cu(NO3)2 yM . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh kẽm ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 4,895 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của (x+y) là. A. 2M B. 2,2M C. 2,25M D. 2,5M Định hướng tư duy giải
ilie
ut
ha
Na : 0,01 DSDT Zn2 : a Cl : 0,1x
m kh
NO : 0,05 H : 0,1x H 0,1x 0,2 H 2 : NO3 : 0,05 2 Ta có :
ok .c om /ta
BTDT x 2 0,01 2a 0,1x BTE y 0,2 2a 0,05.3 0,1x 0,2 2.0,1y a 0,095 65a 64.0,1y 4,895
bo
CÂU 37: Nhúng thanh sắt vào bình chứa 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M, Fe(NO3)3 xM và CuCl2 0,1M . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh sắt ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 7,2 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là. A. 0,2M B. 0,12M C. 0,25M D. 0,15M Định hướng tư duy giải
ce
.fa
Ta có :
NO : 0,3x H : 0,3 H 0,3 4.0,3x NO3 : 0,3x H 2 : 2
w
w
w
BTDT Fe2 : a 0,1x 2(a 0,1x) 0,3 0,02 DSDT SO24 : 0,15 56a 64.0,01 7,2 Cl : 0,02
a 0,14 x 0,2
CÂU 37: Nhúng thanh Magie vào bình chứa 200 ml dung dịch NaHSO4 aM, KNO3 0,05M và Cu(NO3)2 0,1M . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh Magie ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 3,4 gam và thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là. A. 2,24(lít) B. 4,48(lít) C. 8,96(lít) D. 0,56(lít) Định hướng tư duy giải
12
H : 0,2a NO : 0,05 H NO3 : 0,05 H 2 : 0,1a 0,1 24(0,1a 0,005) 64.0,02 3,4 a 2 Na : 0,2a V 2,24 K : 0,01 DSDT 2 Mg : 0,1a 0,005 SO2 : 0,2a 4
qu y
nh on
CÂU 39: Cho 25,6 gam bột Cu vào bình chứa dung dịch chứa 0,08 mol H2SO4 và 0,03 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 30,745 gam B. 30,68 gam C. 35,17 gam D. 30,85 gam Định hướng tư duy giải:
ha
m kh
ao
Cu : 0,4 H : 0,16 NO : 0,04 NO : 0,09 3 Ta có : 2 Fe: 0,03 Fe : 0,03 2 m 30,85 Cu : 0.4 Cu : 0,075 DSDT 2 OH : 0,21 SO4 : 0,08 NO : 0,05 3
ok .c om /ta
ilie
ut
CÂU 40: Cho m gam bột Cu dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4, 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,01 NaNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 47,19 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 5,44 gam B. 9,6 gam C. 38,4 gam D. 19,2 gam Định hướng tư duy giải:
ce
bo
H : 0,2 NO : 0,05 NO : 0,07 3 Ta có: m 19,2 Na : 0,01 Fe: 0,02 2 Cu : 0,3 Fe : 0,02 47,19 DSDT Cu2 : 0,085 BaSO4 : 0,1 OH : 0,21 SO2 : 0,1 4 NO : 0,02 3
w
w
w
.fa
CÂU 41: Cho m gam bột Fe dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,3 mol NaHSO4, 0,03 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 86,455 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 5,6 gam B. 11,2 gam C. 22,4 gam D. 8,4 gam Định hướng tư duy giải:
H : 0,3 NO : 0,075 NO : 0,09 3 Ta có : Na : 0,3 BaSO4 : 0,3 2 Fe : 0,1575 DSDT 2 86,455Fe: 0,2 m 56.0,2 11,2 SO4 : 0,3 OH : 0,315 NO : 0,015 3 13
CÂU 42: Cho m gam bột Fe dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,4 mol KHSO4, 0,02 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 115,28gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 28 gam B. 14 gam C. 22gam D. 11,2 gam Định hướng tư duy giải:
nh on
H : 0,4 NO : 0,04 NO3 : 0,04 H 2 : 0,02 Ta có: m 14 BaSO4 : 0,4 Fe2 : 0,2 Fe: 0,25 DSDT K : 0,4 115,28 SO2 : 0,4 OH : 0,4 4 Cu : 0,02
H : 0,25 H NO : 0,03 NO : 0,03 3 Ta có:
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m 6,4 Fe2 : 0,01 BaSO4 : 0,1 2 Fe: 0,01 Cu : 0,05 32,3 DSDT H : 0,13 Cu : 0,1 OH : 0,12 SO2 : 0,1 4 Cl : 0,05
m kh
ao
qu y
CÂU 43: Cho m gam bột Cu dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4, 0,05 HCl, 0,01 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 32,3 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 9,6 gam B. 12,8 gam C. 3,2 gam D. 6,4 gam Định hướng tư duy giải:
CÂU 44: Cho m gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,2 mol HCl, x mol NaHSO4, 0,03 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thấy có 1,232 lít khí H2 (đktc) thoát ra, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 52,66 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 16,8 gam B. 11,2 gam C. 12,32 gam D. 11,76gam Định hướng tư duy giải:
ce
bo
NO : 0,06 H : x 0,2 H x 0,15 x 0,2 0,24 H 2 : NO3 : 0,06 2 Ta có:
w
w
w
.fa
m 11,76 BaSO4 : 0,15 Fe: m 54,58 Cu : 0,03 OH : 0,35
CÂU 45: Cho m gam bột đồng dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,5 mol HCl, 0,01 mol NaNO3 và 0,02 mol Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch NaNO3 dư vào bình thu được 1,65 gam khí NO và còn 0,16 gam chất rắn không tan trong bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 12,8 gam B. 6,4 gam C. 19,2 gam D. 16 gam Định hướng tư duy giải:
H : 0.5 H NO : 0,07 NO : 0,07 3 Ta có: 14
Na : 0,01 0,055 2 Fe : 0,02 DSDT 2 Cu : 0,1975 Cl : 0,5
m 64.0,1975 0,16 12,8
nh on
CÂU 46: Cho m gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,4 mol HCl, 0,02 mol KNO3 và 0,01 mol Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào bình thu được 80,08 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 18,48 gam B. 8,96 gam C. 17,92 gam D. 16,8 gam Định hướng tư duy giải:
ao
m kh
0,07.3 0,11.2 0,21 AgCl : 0,4 BTE nFe 0,32 80,08 3 Ag : 0,21 m 17,92
qu y
H : 0.5 NO : 0,07 H NO3 : 0,07 H 2 : 0,11 Ta có:
ut
ha
CÂU 47: Cho m gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,45 HCl, 0,01 mol Mg(NO3)2 và 0,02 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được 21,89 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 8,4 gam B. 12gam C. 14 gam D. 28 gam Định hướng tư duy giải:
ilie
ok .c om /ta
Ta có:
Mg2 : 0,01 NO : 0,08 H : 0.45 H DSDT Fe2 : 0,215 NO3 : 0,08 H 2 : 0,065 Cl : 0,45
Mg : 0,01 21,89 Fe: 0,25 m 0,25.56 14 OH : 0,45
ce
bo
CÂU 48: Cho 12,8 gam bột đồng dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,02 mol Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch KOH dư vào bình thu được m gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 48,8gam B. 12,2gam C. 14,4 gam D. 24,4 gam Định hướng tư duy giải:
w
w
.fa
Cu : 0,2 Cu2 : 0,1 2 H H : 0.3 NO : 0,06 Fe : 0,02 DSDT NO : 0,06 3 H : 0,06 Cl : 0,3 Ta có:
w
Cu : 0,3 m 24, 4 Fe : 0,02 OH : 0, 24
CÂU 49: Cho 11,2 gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,35 NaHSO4, 0,01 mol Cu(NO3)2và 0,01 mol Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 6,98gam B. 12,20gam C. 17,79 gam D. 18,35 gam Định hướng tư duy giải: 15
Fe: 0,2 Fe2 : 0,175 NO : 0,05 H DSDT Na : 0,35 H : 0.35 H 2 : 0,075 NO : 0,05 SO2 : 0,35 3 4 Ta có: Cu : 0,01 m 18,35 Fe: 0,21 OH : 0,35
qu y
nh on
CÂU 50: Cho 16,8 gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,4 KHSO4, 0,02 mol Cu(NO3)2và 0,02 mol Fe(NO3)2 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch BaSO4 dư vào bình thu được m gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 119,2 gam B. 102,4 gam C. 260,00 gam D. 118,8gam Định hướng tư duy giải:
ha
m kh
BaSO4 : 0,4 Cu : 0,02 m 119,2 Fe: 0,32 OH : 0,4
ao
Fe: 0,3 Fe2 : 0,2 NO : 0,08 H DSDT K : 0,4 H : 0,4 H : 0,04 2 NO : 0,08 SO2 : 0,4 3 4 Ta có:
ok .c om /ta
ilie
ut
CÂU 51: Cho 19,6 gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,2 H2SO4, 0,1 mol HCl, 0.01 mol Cu(NO3)2và 0,025 mol Fe(NO3)2 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được m gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 75,34gam B. 76,1gam C. 30,14 gam D. 76,74 gam Định hướng tư duy giải:
Fe: 0,35 Fe2 : 0,25 NO : 0,07 H DSDT Cl : 0,1 H : 0,5 H 2 : 0,11 NO : 0,07 SO2 : 0,2 3 4 Ta có:
.fa
ce
bo
BaSO4 : 0,2 Cu : 0,01 m 76,74 Fe: 0,375 OH : 0,5
w
w
w
CÂU 52: Hòa tan hết 24,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,76 gam bột Fe, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,02 mol H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 18,8%. B. 23,5%. C. 37,6%. D. 28,2%. Định hướng tư duy giải NO : 0,05 BTE Y n Fe3 0, 23 n Fe 0, 21 H 2 : 0,02 Ta có:
Fe3 : 0, 23 Fe 2 : 0, 44 H : 0,04 DSDT Y 2 m Y 58, 46 2 SO 4 : 0, 44 SO 4 : 0, 44 NO : 0,05 3 Dung dịch cuối chứa 16
BTNT.H BTKL H 0,02.232 n H2 O 0,32 n NO 0,12 n Fe3O4 0,02 %Fe3O 4 18,79% 24,7
CÂU 53. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 1,6 mol HCl và 0,12 mol HNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y (gồm NO và H2 tỷ lệ mol 6:7). Nhúng thanh Fe (dư) vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 13,44 gam. Cho AgNO3 dư vào X thấy xuất hiện 241,48 gam hỗn hợp kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Số mol Fe3+ có trong X là? A. 0,34 B. 0,36 C. 0,32 D. 0,38 Định hướng tư duy giải
qu y
AgNO3 a 0,12 H : a NO : 0, 25a a 2b 3c 1,6 b 0, 2 Cl :1,6 a X 2 a c 0, 48 c 0,36 Fe : b b 0, 25a.3 0,11 Fe3 : c
ao
n XH
nh on
AgCl :1,6 NO : 0,12 241, 48 Ag : 0,11 Có khí H2 H 2 : 0,14 Xử lý kết tủa
ilie
ok .c om /ta
ut
ha
m kh
Gọi CÂU 54: Hòa tan hết 23,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,15 mol HNO3, 0,94 mol HCl, thu được 4,55 gam hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 13 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa . Biết trong X có chứa 1 khí bị hóa nâu trong không khí và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 158,60 B. 120,24 C. 140,88 D. 146,77 Định hướng tư duy giải H :1,09 H n Fe 0,35 NO : 0,15 n O 0, 22 H : 0,025 Ta có: 2 BTE 0,35.3 0,15.3 0, 2.22 0,025.2 n Ag n Ag 0,11
ce
bo
Ag : 0,11 m 146,77 AgCl : 0,94 CÂU 55: Hòa tan hết 20,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,11 mol HNO3 và 0,79 KHSO4 được 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) có chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 có khối lượng là 4,66 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 29,11 B. 26,24 C. 36,88 D. 28,59 Định hướng tư duy giải
w
w
w
.fa
H : 0,9 m 0, 28.56 0,79.17 29,11 CO 2 : 0,03 H n O 0,18 n Fe 0, 28 NO : 0,11 Ta có: H 2 : 0,02 CÂU 56: Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3, 1,02 mol HCl, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12,2 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết trong X có chứa khí bị hóa nâu trong trong không khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là. A. 9,60 B. 10,24 C. 10,88 D. 6,72 Định hướng tư duy giải H :1,1 H n Fe 0,34 NO : 0,08 n O 0,37 H : 0,02 Ta có: 2
17
x .2 0,02.2 0,08.3 0,37.2 x 10,88 64 CÂU 57: Hòa tan hết 23,52 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,13 mol HNO3, 0,97 mol HCl, thu được 3,136 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 14 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết trong X có chứa khí bị hóa nâu trong trong không khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là. A. 9,28 B. 10,24 C. 10,88 D. 6,72 Định hướng tư duy giải BTE 0,34.2
Fe
0,34
nh on
BTE 0,34.2
n
x .2 0,01.2 0,13.3 0, 28.2 x 9, 28 ︸ 64 NO H O
qu y
Ta có:
H :1,1 H NO : 0,13 n O 0, 28 H : 0,01 2
2
ha
m kh
ao
CÂU 58: Hòa tan hết 22,96 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3, 0,94 mol HCl, thu được 3,08 gam hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 11 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 49,60 B. 51,85 C. 40,88 D. 56,72 Định hướng tư duy giải H :1,04 H n Fe 0,33 H 2 : 0,04 n O 0, 28 NO : 0,1 Ta có:
ut
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
BTKL m 0,33.56 0,94.35,5 51,85 CÂU 59: Hòa tan hết 25,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3, 1,06 mol HCl, thu được 4,256 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 3,18 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với NaOH dư lấy kết tủa để ngoài không khí thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là. A. 49,60 B. 39,59 C. 40,88 D. 36,72 Định hướng tư duy giải H :1,16 H n Fe 0,37 m Fe(OH)3 39,59 H 2 : 0,09 n O 0, 29 NO : 0,1 Ta có: CÂU 60: Hòa tan hết 31,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,1 mol NaNO3 và 0,7 mol H2SO4 được 7,84 lít hỗn hợp khí X có chứa H2, NO và 0,02 mol khí CO2 có khối lượng là 4,34 và dung dịch Y. Cho bột Fe dư vào dung dịch Y thì thấy có m gam bột Fe phản ứng và thoát ra 0,03 mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 9,52 B. 11,20 C. 10,64 D. 12,32 Định hướng tư duy giải
w
H :1, 4 CO 2 : 0,02 H n O 0, 22 n Fe 0, 48 NO : 0,1 Ta có: H 2 : 0, 23 0,03 0, 26 m BTE 0, 48.2 .2 0, 26.2 0,1.3 m 9,52 ︸ 0, 22.2 0,02.2 56 NO H O CO
2
2
CÂU 61: Hòa tan hết 23,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,77 mol KHSO4 được 4,256 lít hỗn hợp khí X (đktc) có khối lượng 4,58 gam và dung dịch Y. 18
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa) thu được m gam kết tủa . Biết trong X có chứa 1 khí hóa nâu trong không khí, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 27,52 B. 31,20 C. 10,64 D. 29,33 Định hướng tư duy giải H : 0,82 n O 0,07 H n Fe 0, 29 NO : 0,15 Fe(NO3 ) 2 : 0,05 H : 0,04 Ta có: 2
BTKL m 0, 29.56 0,77.17 29,33
m kh
Fe
0,32
ha
m Fe2O3 0,16.160 25,6
n
ut
H :1,1 Fe(OH) 2 : 0,05 H n O 0,08 NO : 0,14 Ta có: H 2 : 0,14
ao
qu y
nh on
CÂU 62: Hòa tan hết 20,9 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 21,53% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,14 mol KNO3 và 1,1 mol KHSO4 thu được 6,272 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Biết trong X có chứa 1 khí hóa nâu trong không khí, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 27,52 B. 31,20 C. 10,64 D. 25,60 Định hướng tư duy giải
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
CÂU 63: Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe (dư) vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 9,52 B. 11,20 C. 10,64 D. 8,40 Định hướng tư duy giải O : a H : 0,97 OH : b CO 2 : 0,03 18,16 NO : 0,15 CO3 : 0,03 BTDT Fe : 0, 26 Ta có: H 2 : 0,045 0,02 0, 26 0,02.2 BTE n Fe 0,15 m Fe 8, 4 2 CÂU 64: Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn đầu gần nhất với? A. 10% B. 9% C. 15% D. 14% Định hướng tư duy giải O : a H : 0,97 OH : b CO 2 : 0,03 16a 17b 1,8 18,16 CO : 0,03 NO : 0,15 3 BTDT Fe : 0, 26 Ta có: H 2 : 0,045 0,02 H a 0,07 0,97 0,15.4 0,03.2 0,065.2 2a b 2a b 0,18 %Fe(OH) 2 9,91% b 0,04 19
CÂU 65: Hòa tan hết 17,7 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,424% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,08 mol NaNO3 và 0,39 mol H2SO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch Y chỉ chứa m gam muối) và 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 2,44 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 52,72 B. 50,28 C. 54,09 D. 46,94 Định hướng tư duy giải
n
Fe
0, 24
nh on
H : 0,78 Fe(OH) 2 : 0,05 H n O 0,16 NO : 0,08 Ta có: H 2 : 0,02
n
Fe
0, 24
ha
H : 0,78 Fe(OH) 2 : 0,05 H n O 0,16 NO : 0,08 Ta có: H 2 : 0,02
m kh
ao
qu y
m 0, 24.56 0,08.23 0,39.96 52,72 CÂU 66: Hòa tan hết 17,7 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,424% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,08 mol NaNO3 và 0,39 mol H2SO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch Y chỉ chứa muối) và 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 2,44 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe2+ trong Y là? A. 0,015 B. 0,02 0 C. 0,025 D. 0,030 Định hướng tư duy giải
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
SO 24 : 0,39 Na : 0,08 BTDT Y 2 a 0,02 Fe : a 3 Fe : 0, 24 a CÂU 67: Hòa tan hết 17,7 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,424% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,08 mol NaNO3 và 0,39 mol H2SO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch Y chỉ chứa muối) và 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 2,44 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe3+ trong Y là? A. 0,015 B. 0,02 2 C. 0,025 D. 0,030 Định hướng tư duy giải
n
Fe
0, 24
.fa
ce
H : 0,78 Fe(OH) 2 : 0,05 H n O 0,16 NO : 0,08 Ta có: H 2 : 0,02
w
w
w
SO 24 : 0,39 Na : 0,08 BTDT Y 2 a 0,02 n Fe3 0, 22 Fe : a 3 Fe : 0, 24 a
CÂU 68: Hòa tan hết 17,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,09 mol HNO3 và 0,69 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) có chứa H2, NO và 0,05 mol khí CO2. Cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn và 0,01 mol khí NO. Biết hỗn hợp khí Y nặng 4,94 gam, các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là. A. 100,095 B. 97,215 C. 123,065 D. 108,855 Định hướng tư duy giải 20
H : 0,78 CO 2 : 0,05 H n O 0,12 NO : 0,09 0,01 Ta có: H 2 : 0,02
n
Fe
0, 23
BTE 0, 23.3 0,1.3 0,12.2 0,05.2 0,02.2 n Ag n Ag 0,01
Fe
ao
n
0,52
m kh
H :1,56 Fe(OH) 2 : 0,1 H n O 0,18 NO : 0,14 Ta có: H 2 : 0,19 0,03
qu y
nh on
AgCl : 0,69 m 100,095 Ag : 0,01 CÂU 69: Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,42% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,14 mol HNO3 và 1,42 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,392 lít hỗn hợp khí X (đktc) có khối lượng 4,58. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,672 lít khí H2(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là. A. 9,52 B. 11,20 C. 10,64 D. 8,40 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
Cl :1, 42 BTDT m 56(0,71 0,52) 10,64 2 Fe : 0,71 Điền số điện tích CÂU 70: Hòa tan hết 30,44 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 (trong đó FeO chiếm 30,75% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,13 mol NaNO3 và 1,46 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,2. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn và 672ml khí NO (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là. A. 218,68 B. 221,39 C. 241,26 D. 198,98 Định hướng tư duy giải
n
Fe
0, 47
bo
H :1, 46 FeO : 0,13 H n OH 0,12 NO : 0,13 0,03 Ta có: H 2 : 0, 22
ce
BTE 0, 47.3 0,13.2 0,12.1 0, 22.2 0,16.3 n Ag n Ag 0,11
w
w
w
.fa
Ag : 0,11 m 221,39 AgCl :1, 46 CÂU 71: Cho 8,4 gam bột Fe vào bình chứa 100 ml dung dịch KNO3 0,5M và KHSO4 2,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là A. 60,54 B. 70,05 C. 71,25 D. 74,23 Định hướng tư duy giải
H : 0, 25 Fe : 0,15 NO : 0,05 m 70,05 BaSO 4 : 0, 25 NO3 : 0,05 H 2 : 0,025 Fe : 0,15 OH : 0, 2 Ta có: CÂU 72: Cho 14 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,5M và HCl 2,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch AgNO3vào bình, thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là 21
A. 98,45 B. 104,35 Định hướng tư duy giải
C. 109,55
D. 112,15
H : 0,5 2 NO : 0,1 Fe : 0, 2 NO3 : 0,1 H 2 : 0,05 Fe : 0,05 Fe : 0, 25 Ta có: AgCl : 0,5 AgNO3 109,55 Ag : 0,35
ao
qu y
nh on
H : 0,64 NO : 0,12 n OH n e 0,52 NO3 : 0,12 H 2 : 0,08 Fe : 0, 2 Ta có: CÂU 74: Cho 11,2 gam bột Fe vào bình chứa 100 ml dung dịch KNO3 1M và H2SO4 2,1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là: A. 60,54 B. 65,57 C. 71,25 D. 74,23 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
H : 0, 42 Fe : 0, 2 NO : 0,1 m 65,57 BaSO 4 : 0, 21 NO3 : 0,1 H 2 : 0,01 Fe : 0, 2 OH : 0,32 Ta có: CÂU 74: Cho 11,2 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch HNO3 0,6M và NaHSO4 2,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và 4,48 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 9,4. Số mol Fe2+ có trong dung dịch X là? Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. A. 0,08 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,10 Định hướng tư duy giải
w
w
w
.fa
ce
bo
H : 0,64 Fe 2 : 0,08 NO : 0,12 NO : 0,12 3 3 H 2 : 0,08 Fe : 0, 2 Fe : 0,12 Ta có: CÂU 75: Hòa tan bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch KNO3 và NaHSO4. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 12,2 và 2 gam chất rắn. Cho dung dịch KOH vào bình chứa thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là A. 12,6 B. 14,6 C. 18,4 C. 16,4 Định hướng tư duy giải NO : 0,08 BTE n Fe2 0,14 m Fe Fe(OH)2 14,6 Ta có: H 2 : 0,02 CÂU 76: Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,02 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 64,68 gam và 0,75m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là. A. 39,20 B. 44,80 C. 36,48 D. 34,12 Định hướng tư duy giải H 2 : 0,02 n H 0,04 4a n a Cu(NO ) : 0,5a 3 2 Ta có: NO Na : 0,04 4a 64,68 SO 24 : 0,04 4a a 0,1 2 Fe : 0,02 2a 22
nh on
BTKL m 0,05.64 0,75m 0, 22.56 m 36, 48 CÂU 77: Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,01 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 14,7 gam và 0,5m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là. A. 5,60 B. 4,32 C. 6,72 D. 5,02 Định hướng tư duy giải H 2 : 0,01 n H 0,02 4a Cu(NO3 ) 2 : 0,5a Ta có: n NO a
qu y
Na : 0,02 4a 14,7 SO 24 : 0,02 4a a 0,02 2 Fe : 0,01 2a
ilie
H n HNO3 0,16.4 0,15.2 0,94
ut
BTE 2(0,16 0, 23) 0,15.2 3 n NO n NO 0,16
ha
m kh
ao
BTKL m 0,01.64 0,5m 0,05.56 m 4,32 CÂU 78: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 12,88 gam Fe. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là A. 1,04 mol. B. 0,64 mol. C. 0,94 mol. D. 0,88 mol. Định hướng tư duy giải n Fe 0, 23 Fe : 0,16 11,36 O : 0,15 thêm Do HNO3 có dư
ok .c om /ta
CÂU 79: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là: A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67% Định hướng tư duy giải BTKL m 19, 245 m 14,845 0,62 18n H2O n H2O 0, 21(mol)
ce
bo
BTNT.H H 2 : 0,03 n NH 0,01 4 n Z 0,05 BTNT.N n Fe(NO3 )2 0,02 N 2 : 0,02 Và
H n O 0,06 n Fe2O3 0,02
w
.fa
OH : 0,51 0,01 0,5 17,06 BTKL Mg, Fe : 8,56(gam) Điền số điện tích cho kết tủa
w
m 12 %Fe 2 O3 26,67%
w
CÂU 80: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 50. B. 55. C. 45. D. 60. Định hướng tư duy giải
23
Mg : NO : c(mol) Mg : a(mol) MgO t0 m X 2 Cu(NO3 )2 : b(mol) O2 : 0,45 c CuO : 0,5c Cu(NO3 )2 : b 0,5c(mol) Gọi BTNT.O nMgO 2,5c 0,9
nh on
N 2 : 0,04 BTNT.N nZ 0,05(mol) nNH 2b c 0,08 4 H 2 : 0,01 Ta có : BTE 2a 2(2,5c 0,9) 0,04.10 0,01.2 8(2b c 0,08)
m kh
ha
2a 16b 3c 2,02 a 0,39 2a 4b c 1,38 b 0,25 m 56,36(gam) 24a 100b 18c 27,16 c 0,4
ao
qu y
Mg2 : a 2 Cu : b NH 4 : 2b c 0,08 Y chứa Cl :1,3 BTDT 2a 2b 2b c 0,08 1,3 BTKL 24a 64b 18(2b c 0,08) 1,3.35,5 71,87
ok .c om /ta
ilie
ut
CÂU 81: Hòa tan hết 34,14 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe2O3 vào dung dịch chứa 1,62 mol KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa (không có ion Fe3+) và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ lệ mol là 2 : 3 (khí đo ở đktc). Tỉ khối Z so với H2 bằng 9,4. Tổng số mol của Fe(NO3)2 và Fe2O3 có trong lượng X trên là? A. 0,12 B. 0,13 C. 0,14 D. 0,15 Định hướng tư duy giải Ta có:
Al : a H 2 : 0,12 n Z 0, 2 34,14 Fe(NO3 ) 2 : b n NH 2b 0,16 4 N O : 0, 08 2 Fe O : c 2 3
ce
bo
27a 180b 160c 34,14 a 0, 42 10(2 b 0,16) 3c.2 0, 24 0,8 1, 62 b 0,1 3a 2 c 0, 24 0, 64 8(2 b 0,16) c 0, 03
.fa
CÂU 82: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 27,907% về khối lượng). Hòa tan hết 10,32 gam X trong dung dịch chứa 0,74 mol KHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 107,46 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Tỉ khối của Z so với H bằng 139/13. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Hiệu số mol ( nNO nH2 )
w
2
w
w
trong Z là ? A. 0,01 B. 0,02 Định hướng tư duy giải
nMg(OH)2
Ta có:
C. – 0,01
D. – 0,02
K : 0,74 2 SO4 : 0,74 a 0,16 0,12 107,46 Mg2 : 0,12 b 0,02 Al 3 : a NH 4 : b
MgCO3 : 0,02 nC nCO2 0,02 nOtrongX 0,18 Mg : 0,1 Ta có 24
NH 4 : 0,02 Al 2O3 : 0,04 ne 0,44 NO : c Al : 0,08 H : d 2
Ta có: 4
và
n Al2O3 c n O 3c
ao
BTNT.N n NH 0,05 b
CO 2 : 0,05 0,05 n Y 0,12 H 2 : a NO : b
ilie
ut
ha
m kh
n Mg 0,34 0,5b 3c Điền số điện tích a b 0,07 H (0,05 3c).2 2a 4b 10(0,05 b) 0,88 24(0,34 0,5b 3c) 102c 9,9
a 0,05 m Y 2,9 b 0,02 BTNT.H n H2O 0,33 c 0,05
qu y
n CO2 n MgCO3 0,05 BTNT.C
nh on
3c 2d 0,02.8 0,44 c 0,06 30c 2d 0,02.44 (0,02 d c).139.2 / 13 d 0,05 CÂU 83: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 14,1 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,05 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,83 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m gần nhất với: A. 36,2 B. 40,5 C. 42,4 D. 38,7 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
BTKL 14,1 0,05.63 0,83.36,5 m 2,9 0,33.18 m 38,705 CÂU 84: Hòa tan hoàn toàn 7,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,31 mol KHSO4 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,86 gam và dung dịch Z chỉ chứa 46,57 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của x là: A. 0,05 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,03 Định hướng tư duy giải
w
w
w
.fa
ce
bo
CO 2 : a a b c 0,1 44a 2b 30c 2,86 n Z 0,1 H 2 : b NO : c (7,54 60a) 0,31.135 18d 46,57 BTE 0,31 2a d 2 b 3c 8d Gọi NH 4 : d a 0,05 b 0,03 BTNT.N x 0,02 0,01 0,03 c 0,02 d 0,01 CÂU 85: Cho 11,28 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,47 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,07 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 4:3) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho HNO3 vào Y không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với? A. 25% B. 28% C. 20% D. 30% Định hướng tư duy giải Cho Cu thấy Cu bị tan chứng tỏ Y là chứa muối Fe3+
25
Mg : a BTNT.N nNH 0,01 2c 0,04 2c 0,03 4 11,28 Fe3O4 : b BTKL 24a 232b 188c 11,28 Cu(NO ) : c 3 2 Gọi
H 0,03.2 0,04.4 10(2c 0,03) 4b.2 0,48 BTE 2a b 0,18 8(2c 0,03)
nh on
a 0,12 b 0,02 %Mg 25,53% c 0,02
m kh
ao
qu y
CÂU 86: Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y(đktc) có tỉ khối khối so với hiđro là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 16,75 B. 18,50 C. 20,25 D. 17,80 Định hướng tư duy giải: H : 0, 22(mol) n Y 0,34(mol) 2 CO 2 : 0,12(mol) + Ta có ngay
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
Ca : a(mol) BTKL 40a 24b 16c 13,76 Mg : b(mol) BTE 2a 2b 2c 0, 44 O : c(mol) BTKL MgCO3 : 0,12(mol) 111a 95(b 0,12) 48, 48 Chia X thành 74,72 0,18.164 0,3.148 a 0,18(mol) Ca(NO3 )2 Mg(NO3 )2 BTNT BTKL b 0,18(mol) n NH4 NO3 80 c 0,14(mol) BTE n NH4 NO3 0,01 n NO
0, 44 0,01.8 0,12(mol) 3
w
w
w
.fa
ce
bo
CO : 0,12(mol) BTNT.C Z 2 a 18,5 NO : 0,12(mol) CÂU 87: Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đung nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dụng dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 ( Sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với ? A. 45,9. B. 40,5. C. 37,8. D. 43,2. Định hướng tư duy giải : n H2 1,66(mol) a BTE .3 1,66.2 2.x trong oxit 27 x(mol) Ta có : n O 2H 2SO 4 2e SO 24 SO 2 2H 2 O ︸
0,72 mol Và BTKL a 16x 0,72.96 2,326a 1,326a 16x 69,12 Fe
SO 24
1,326a 16x 69,12 a 43,198 3a 54x 89,64 x 0,74 CÂU 88: Trộn 0,04 mol Fe3O4 với hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 thu được 16,26 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được 2,464 lít (đktc) hỗn hợp
26
khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,6 gam và dung dịch Z chỉ chứa 33,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là: A. 0,02 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,05 Định hướng tư duy giải
qu y ao
a 0,05 BTNT.N b 0,05 x 0,01 0,01 0,02(mol) c 0,01
nh on
CO 2 : a a b c 0,11 44a 2b 30c 2,6 n Z 0,11 H 2 : b NO : c (16, 26 60a 0,04.4.16) 0,64.35,5 18d 33,6 BTE 0,64 2a 0,04.4.2 d 2 b 3c 8d Gọi NH 4 : d a b c 0,11 a b c 0,11 44a 2b 30c 2,6 44a 2b 30c 2,6 30a 9d 1, 41 32a 2b 3c 1,73 2a 2b 3c 9d 0,32
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
CÂU 89: Hòa tan hoàn toàn 25,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 2,5 lit dung dịch HNO3 1M (dư) thu được dung dịch B và V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối so với H2 là 16,4. Cho dung dịch B tác dụng với 1,2 lit dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa rửa sạch và đem nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 40 g chất rắn X. Lấy phần dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa đem cô cạn được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 156,9 g chất rắn G. Số mol HNO3 bị khử là: A. 0,50 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,40 Định hướng tư duy giải NaNO2 : a BTKL 156,9 69a 40(2,4 a) 156,9 a 2,1 NaOH :1,2 a Ta có: 40 25,6 BTKL nO 0,9 ne 1,8 16 khu nbiHNO 0,4 3 a 2b c 0,4 NO : a a 0,2 N 2O : b 3a 8b 8c 1,8 b 0,05 30a 44b c 0,1 NH 4 : c 32,8 a b CÂU 90: Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x mol) và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Giá trị của x là? A. 0,04 C. 0,08 C. 0,05 D. 0,06 Định hướng tư duy giải 24a 81b 125c 8,53 Mg : a ZnO : b BaSO 4 : a b c 0,5d 56, 465 ZnCO : c 3 Mg(OH) 2 : a 24a 65(b c) 18d 96(a b c 0,5d) 26,71 Gọi NH 4 : d
CO 2 : c 2a 2n H2 8d n H 2a 3c 8d 0,33 BTE 0,11 n NO 2 3 n NO 2a 2c 8d 0, 22 2a 2n H2 8d n H2 0,11 c 3 27
ao
m kh
n H2 0,9 2 nên KOH có dư. Dễ thấy A KOH H 2 24a 65b 27c 7,5 a 0,06 CDLBT 2a 2b 3c 0,08.3 0,03.8 b 0,06 (a, b,c) 0, 2 65b 27c 2b 3c 5,7 c 0,08
qu y
nh on
a 0,15 b 0,03 Vinacal BTNT.N x 0,05 c 0,02 d 0,01 CÂU 91: Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5g A vào 1 lít dung dịch HNO3 thu được 1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N2 ở 00C và 0,23atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27,30C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình tăng thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7g. Tổng số mol 3 kim loại có trong A gần nhất với : A. 0,15 B. 0,18 C. 0,21 D. 0,25 Định hướng tư duy giải Mg : a n D 0,11 NO : 0,08 7,5 Zn : b D N 2 O : 0,03 m D 3,72 Al : c Ta có :
ilie
ut
ha
CÂU 92: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là: A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36% Định hướng tư duy giải
Mg 2 : 0,3 Na : 2, 28 NH 4 : 0,08 3 K : b NaOH 0,3 Y Al : a AlO 2 : a K : b SO 2 : b 4 SO 24 : b
bo
n Mg(OH)2
ok .c om /ta
n NO 0, 2 BTNT.N n X 0,36 n H2 0,1 n NH 0,34 0, 26 0,08 4 n 0,06 NO2 Ta có:
ce
Lại có:
.fa
0,6 0,08 3a b 2b a 0, 4 BTDT 2, 28 b a 2b b 1,88
w
BTE 0, 4.3 0,3.2 2n O 0, 2.3 0,1.2 0,06 0,08.8 n O 0,15
0,15.40 29, 41% 0, 4.27 0,3.24 0,15.16 CÂU 93: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là: A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36% Định hướng tư duy giải
w
w
%MgO
28
n NO 0, 2 BTNT.N n X 0,36 n H2 0,1 n NH 0,34 0, 26 0,08 4 n 0,06 NO2 Ta có:
Lại có:
nh on
n Mg(OH)2
Mg 2 : 0,3 Na : 2, 28 NH : 0,08 4 3 K : b NaOH 0,3 Y Al : a AlO 2 : a K : b SO 2 : b 4 SO 24 : b
BTE 0, 4.3 0,3.2 2n O 0, 2.3 0,1.2 0,06 0,08.8 n O 0,15
qu y
0,6 0,08 3a b 2b a 0, 4 BTDT 2, 28 b a 2b b 1,88
0,15.40 29, 41% 0, 4.27 0,3.24 0,15.16 CÂU 94: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 25,12 gam gồm Al; Fe và FeCO3 (trong đó khối lượng của FeCO3 là 17,4 gam) trong dung dịch chứa 0,13 mol KNO3 và 1,12 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là: A. 42,14 B. 43,06 C. 46,02 D. 61,31 Định hướng tư duy giải CO 2 : 0,15 BTNT.C n FeCO3 0,15 n CO2 0,15 n Y 0,35 H 2 : a NO : b Ta có:
ilie
ut
ha
m kh
ao
%MgO
BTNT.N n NH 0,13 b
ok .c om /ta
4
a b 0, 2 H 0,15.2 2a 4b 10(0,13 b) 1,12 m Y 10,08 a b 0, 2 a 0,09 BTNT.H n H2O 0, 43 2a 6b 0, 48 b 0,11
.fa
ce
bo
BTKL 25,12 0,13.101 1,12.36,5 m 10,08 0, 43.18 m 61,31 CÂU 95: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 10,56 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,71 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Phần trăm khối lượng của Mg trong E gần nhất với? A. 40,5% B. 45,45% C. 48,5% D. 50,5% Định hướng tư duy giải
w
w
n MgCO3 0,02 n CO2 BTNT.C
Ta có:
CO 2 : 0,02 0,02 n Y 0,09 H 2 : a NO : b
BTNT.N n NH 0,05 b
w
n c n O 3c và Al2O3 2a 3b 8(0,05 b) BTE n Mg a 2,5b 0, 2 2 a b 0,07 a 0,05 H 0,02.2 2(a 3c) 4b 10(0,05 b) 0,76 b 0,02 24(a 2,5b 0, 2) 102c 8,88 c 0,04 4
29
0, 2.24 45, 45% 10,56 CÂU 96: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 11,22 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,04 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,76 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong E gần nhất với? A. 24% B. 30% C. 27% D. 35% Định hướng tư duy giải CO 2 : 0,04 BTNT.C n MgCO3 0,04 n CO2 0,04 n Y 0,13 H 2 : a NO : b Ta có:
nh on
n Mg 0, 2 %Mg
BTNT.N n NH 0,08 b
n c n O 3c và Al2O3 2a 3b 8(0,08 b) BTE n Mg a 2,5b 0,32 2 a b 0,09 a 0,03 H 0,04.2 2(a 3c) 4b 10(0,08 b) 0,76 b 0,06 24(a 2,5b 0,32) 102c 7,86 c 0,03
m kh
ao
qu y
4
% Al2 O3 27, 27%
n MgCO3 0,04 n CO2 Ta có: BTNT.N n NH 0,09 b
CO 2 : 0,04 0,04 n Y 0,14 H 2 : a NO : b
ok .c om /ta
BTNT.C
ilie
ut
ha
CÂU 97: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 13,44 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,04 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,09 mol KNO3 và 0,94 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Hiệu số mol của NO và H2 có trong Y là? A. 0,03 B. – 0,03 B. 0,02 C. – 0,02 Định hướng tư duy giải
n c n O 3c và Al2O3 2a 3b 8(0,09 b) BTE n Mg a 2,5b 0,36 2 a b 0,1 a 0,04 H 0,04.2 2(a 3c) 4b 10(0,09 b) 0,94 b 0,06 24(a 2,5b 0,36) 102c 10,08 c 0,04 CÂU 98: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp E chứa m gam gồm Fe, Al và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,06 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 53,09 gam muối và 2,912 lít hỗn hợp khí H2, NO (đktc) có tổng khối lượng 3,06 gam. Cho NaOH dư vào X thấy có 1,24 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe có trong E là? A. 20,74% B. 18,32% C. 22,94% D. 28,04% Định hướng tư duy giải n H2 0,03 H n NH 0,06 n Fe(NO3 )2 0,08 4 n 0,1 NO Ta có:
w
w
w
.fa
ce
bo
4
Na :1, 24 NaOH X Cl :1,06 n Al 0,18 n Fe 0,09 AlO 2 : 0,18 m 24,3 %Fe 20,74%
30
CÂU 99: Hòa tan hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp E chứa Fe, Al2O3 và Al trong dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 và 1,04 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 65,04 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2 có khối lượng 1,18 gam. Nếu cho NaOH vào X thì số mol NaOH phản ứng tối đa là 1,54 mol. Phần trăm khối lượng Al trong E gần nhất với? A. 13% B. 14% C. 15% D. 16% Định hướng tư duy giải NO : 0,03 n Y 0,04 N 2 : 0,01 Ta có:
nh on
BTKL BTNT.H H n H2O 0,57 n NH 0,05 n Al2O3 0,1 4
m kh
ao
qu y
Na :1,54 Cl :1,04 BTNT.N DSDT trong X n NO 0, 2 n Al 0,1 13,8% 3 NO3 : 0, 2 AlO 2 : 0,3 CÂU 100: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 8,52 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,66 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là: A. 29,34 B. 34,06 C. 33,27 D. 36,28 Định hướng tư duy giải
CO 2 : 0,02 0,02 n Y 0,11 H 2 : a NO : b
ut
ha
n MgCO3 0,02 n CO2 BTNT.C
Ta có: BTNT.N n NH 0,08 b
ilie
n c n O 3c và Al2O3 2a 3b 8(0,08 b) BTE n Mg a 2,5b 0,32 2 a b 0,09 a 0,03 H 0,02.2 2(a 3c) 4b 10(0,08 b) 0,66 b 0,06 24(a 2,5b 0,32) 102c 6,84 c 0,02
ok .c om /ta
4
w
w
w
.fa
ce
bo
BTNT.H BTKL n H2O 0, 26 m 33, 27
31
100 bài toán hay và khó về (H+ trong NO3-) KHÔNG có khí H2 thoát ra CÂU 1: Hòa tan hết 13,12 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 48,4 gam muối và a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là. A. 0,16 mol B. 0,12 mol C. 0,15 mol D. 0,20 mol Định hướng tư duy giải
Fe : 0, 2 BTNT.Fe BTKL n Fe( NO3 )3 0, 2 13,12 O : 0,12 Ta có: BTE 0, 2.3 0,12.2 3a a 0,12
15, 6 0, 06.232 10, 77% 15, 6
ao
%Fe
qu y
nh on
CÂU 2: Hòa tan hết 15,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 50,82 gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe trong X là? A. 14,36% B. 7,18% C. 10,77% D. 16,15% Định hướng tư duy giải BTNT.Fe n Otrong X 0, 24 Ta có: n Fe( NO3 )3 0, 21
m kh
CÂU 3: Hòa tan hết 21,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là? A. 70,18 B. 72,60 C. 62,92 D. 82,28 Định hướng tư duy giải
ut
n Fe 0, 29 m 0, 29.242 70,18
21,52 0,105.16 0,145 160
ilie
Bơm thêm 0,105 mol Oxi vào X
n Fe2O3
ha
n e 0, 21 Ta có: n NO 0, 07
ok .c om /ta
CÂU 4. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Khối lượng muối khan có trong X là? A. 48,94 B. 54,26 C. 44,18 D. 51,92 Định hướng tư duy giải
n NO 0,01 n Fe3 0,03 Cho HCl vào Y
w
w
w
.fa
ce
bo
Fe 2 : 0,03 2 SO 4 : 0, 26 m 48,94 NO3 : 0,17 Fe3 : 0, 21 Điền số điện tích cho X CÂU 5. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho HCl dư vào X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 78,95 B. 98,34 C. 85,75 D. 82,35 Định hướng tư duy giải
n NO 0,01 n Fe3 0,03 Cho HCl vào Y
Fe 2 : 0,03 2 SO 4 : 0, 26 Ba (OH)2 m 85,75 NO3 : 0,17 Fe3 : 0, 21 Điền số điện tích cho X CÂU 6: Hòa tan hết 25,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,62 HCl loãng, thu được dung dịch Y và a mol khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,52 gam bột Fe, thấy thoát 1
ra 0,05 mol NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của a là? A. 0,07 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,09 Định hướng tư duy giải
Ta có:
nh on
BTE n Fe 0,17 n YFe3
Fe3 : 0,19 H : 0, 2 0,19 Y Cl : 0, 62 NO3 : 0,15
m Y 42,15 BTKL 25, 4 0,62.36,5 42,15 30a 0, 21.18 a 0,07
m kh
ao
qu y
CÂU 7: Hòa tan hết 19,76 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tr ong dung dịch chứa 0,14 mol HNO3, 0,74 mol HCl, thu được 0,11 mol khí X và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là. A. 6,40 B. 5,12 C. 6,08 D. 6,72 Định hướng tư duy giải H : 0,88 H n O 0, 22 n Fe 0, 29 Ta có: NO : 0,11 x BTE 0, 29.2 .2 0, 22.2 0,11.3 x 6,08 64 CÂU 8: Hòa tan hết 21,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,11 mol HNO3, 0,87 mol HCl, thu được 3,3 gam khí X và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa . Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 28,60 B. 20,24 C. 40,88 D. 31,59 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
H : 0,98 H n O 0, 27 Ta có: NO : 0,11
n
Fe
0,3
m 0,3.56 17.0,87 31,59
.fa
ce
bo
CÂU 9: Hòa tan hết 21,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 8,35% khối lượng) trong dung dịch chứa 0,2 mol HNO3, 0,96 mol HCl, thu được 0,15 mol khí X và dung dịch Y. Cho Cu vào dung dịch Y thấy có m gam Cu phản ứng và thoát ra 0,448 lít khí X (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 9,60 B. 10,24 C. 11,84 D. 6,72 Định hướng tư duy giải
w
w
w
H :1,16 H n Fe 0,31 Fe(OH) 2 : 0,02 n O 0, 22 NO : 0,17 Ta có: x BTE 0,31.2 .2 0,02.2 0,17.3 0, 22.2 x 11,84 ︸ 64 NO OH O
CÂU 10: Cho 19,6 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,5M và KHSO4 2,75 M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là: A. 157,1 B. 146,5 C. 136,8 D. 162,6 Định hướng tư duy giải
2
H n NO 0,0625 BTE 0,05.3 0,025.2 0,0625.3 a n a Ag
m kh
ao
n H 0, 25 n NO 0,05 3 n Fe 0,05 n Cu 0,025
qu y
nh on
H : 0,55 Fe : 0,35 m 157,1 BaSO 4 : 0,55 NO3 : 0,1 Fe : 0,35 OH : 0,55 Ta có: CÂU 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M,thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư ,thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là: A. 30,05. B. 34,10. C. 28,70. D. 5,4. Định hướng tư duy giải: vì AgNO3 dư nên cuối cùng thì H+ sẽ hết
BTNT.Clo AgCl : 0, 2 a 0,0125 m 30,05 Ag : 0,0125
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
CÂU 12: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 A. Đáp án khác B. 2,52 gam và 0,8M C. 1,94 gam và 0,5M D. 1,94 gam và 0,8M Định hướng tư duy giải Hòa tan vừa đủ ta hiểu là muối thu được là Fe(NO3)3 m 3 m BTE .3 m 2,52(gam) .2 0,025.3 56 16 NO O
n HNO3 0,045.3 0,025 0,16 HNO3 0,8M BTNT.N
.fa
ce
bo
CÂU 13: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2. Định hướng tư duy giải BTNT.Fe nFe 0,1 nFe(NO3 )3 0,1 m 0,1.242 24,2
w
w
w
CÂU 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 45,46 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,07 mol NO2. Cho từ từ 360 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa suy nhất. Giá trị của a là: A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,07 Định hướng tư duy giải n HNO3 1, 2 BTNT NaNO3 : 0,36 BTNT.N 1, 2 0,15 0,36 Fe(NO3 )3 : 0, 23 n N 0,15 3 Ta có: n Fe(OH)3 0,1 n H 0,36 0,1.3 0,06 Và
H 1, 2 0,06 0,08.4 0,07.2 2n O n O 0,34
3
Fe : 0,33 BTKL n Fe 0,33 45, 46 Cl : 0,76 BTNT.Cl n HCl 0,76 a 0,04
CÂU 15. Đốt cháy 6,16 gam bột Fe trong oxi, thu được 7,6 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là. A. 0,54 mol. B. 0,64 mol. C. 0,58 mol. D. 0,68 mol. Định hướng tư duy giải
nh on
Ta có:
BTKL n O 0,09 Cu 2 : 0,13 n 0,13 Cu 2 n 0,11 Fe : 0,11 Fe
0,13.2 0,11.2 0,09.2 H 0,1 a 0,58 3 CÂU 16. Đốt cháy 7,84 gam bột Fe trong oxi, thu được 9,76 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,12 gam bột Fe. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là. A. 0,54 mol. B. 0,64 mol. C. 0,58 mol. D. 0,68 mol. Định hướng tư duy giải n Fe 0,14 BTKL n O 0,12 Ta có:
ha
m kh
ao
qu y
BTE n NO
2 Fe : 0,145 0,14 0, 285 BTE n Fe 0,145 n NO 0,11 NO3 : 0,57 Và BTNT.N a 0,68 CÂU 17. Đốt cháy 8,4 gam bột Fe trong oxi, thu được 10,32 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HNO3, thu được dung dịch Y và khí. Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,56 gam bột Fe thu được a mol khí NO. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là. A. 0,04 mol. B. 0,05 mol. C. 0,08 mol. D. 0,06 mol. Định hướng tư duy giải Fe : 0,15 BTE 0,15.3 0,12.2 10,32 n NO 0,07 3 O : 0,12 Ta có:
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
Y
BTE n Fe 0, 285 n NO
0, 285.2 0,12.2 0,11 3
w
w
w
.fa
ce
Cho Fe vào Y a 0,04 CÂU 18: Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO và Fe3O4. Hòa tan hoàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5), tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá trị của m là A. 10,34 B. 6,82 C.7,68 D. 30,40 Định hướng tư duy giải Don chat NO : 0,015 Fe 2 O3 : 6,96 0,065.16 8 n Fe 0,1 n Z 0,1 NO 2 : 0,085 Ta có: FeO : 0,01 BTNT.Fe m 7,68 Fe3O 4 : 0,03 CÂU 19. Đốt cháy 10,08 gam bột Fe trong oxi, thu được 12,48 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,6 gam bột Cu. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là. 4
A. 0,70 Định hướng tư duy giải
Ta có:
B. 0,80
C. 0,78
D. 0,76
BTKL n O 0,15 Cu 2 : 0,15 n 0,15 Cu 2 Fe : 0,18 n 0,18 Fe
0,15.2 0,18.2 0,15.2 H 0,12 a 0,78 3 CÂU 20: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 41,91 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,6 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol NO và 0,08 mol NO2. Cho từ từ 440 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là: A. 0,10 B. 0,08 C. 0,12 D. 0,14 Định hướng tư duy giải n HNO3 1,6 BTNT NaNO3 : 0, 44 BTNT.N 1,6 0, 23 0, 44 Fe(NO3 )3 : 0,31 n N 0, 23 3 Ta có:
ao
qu y
nh on
BTE n NO
m kh
n Fe(OH)3 0,1 n H 0, 44 0,1.3 0,14 Và
H 1,6 0,14 0,15.4 0,08.2 2n O n O 0,35
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
n FeCl2 0,33 BTNT.Cl n Fe 0, 41 n HCl 0,9 a 0,1 n FeCl3 0,08 CÂU 21: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là A. 0,78 mol B. 0,54 mol C. 0,50 mol D. 0,44 mol Định hướng tư duy giải BTKL 56a 16b 8,16 Fe : a(mol) a 0,12 8,16 O : b(mol) b 0, 09 3a 2b 0, 06.3 Ta có:
.fa
ce
bo
BTE 0,09.2 a 3n NO n NO 0,02(mol) Cho Fe vào n Fe 0,09 Fe(NO3 ) 2 : 0,12 0,09 BTNT.N n HNO3 0,5(mol) NO : 0,02 0,06 0,08 CÂU 22: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO(duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,688 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. Định hướng tư duy giải
w
w
Fe: 0,32 BTNT.Fe nFe(NO3 )3 0,32 22,72 BTKL O : 0,3
w
BTE V 2,688 0,32.3 0,3.2 3nNO
CÂU 23: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 13,5 gam. B. 18,15 gam. C. 16,6 gam. D. 15,98 gam. Định hướng tư duy giải
Fe2 : a BTE 2a 3b 0,07.2 0,02.3 Fe: 0,075 Fe: 0,075 3 O : 0,07 a b 0,075 Fe : b 5
a 0,025 BTKL m 4,2 62(2.0,025 3.0,05) 16,6 b 0,05 CÂU 24: Hòa tan hết 0,03 mol một oxit sắt có công thức FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,01 mol một oxit nitơ có công thức NzOt (sản phẩm khử duy nhất). Mối quan hệ giữa x, y, z, t là A. 27x –18y = 5z – 2t. B. 9x –6y = 5z – 2t. C. 9x –8y = 5z – 2t. D. 3x –2y = 5z – 2t. Định hướng tư duy giải
nh on
2t 5 z zN (5z 2t) zN 2y xFe x (3x 2y)e xFe3 Ta có:
0,03.(3x 2y) 0,01(5z 2t) 9x 6y 5z 2t
m kh
ao
qu y
CÂU 25: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 40,625 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 23,6. B. 18,4. C. 19,6. D. 18,8. Định hướng tư duy giải Fe: a 40,625 m Y : FeCl 3 a 0,25 56 35,5.3 O : b Ta quy đổi BTE 0,25.3 2b 0,05.3 b 0,3
m 46,4(gam)
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
BTKL m 0,25.56 0,3.16 18,8 CÂU 26: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lit khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là: A. 35,7 gam B. 15,8 gam C. 46,4 gam D. 77,7 gam Định hướng tư duy giải Fe: a 0,6 nFe NO3 BTE 3 m 3.0,6 2b 0,2 b 0,8 O : b
.fa
ce
bo
CÂU 27: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí,sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lit thấy thoát ra 3,36 lít H2(đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là: A. 22,4 và 3M B. 16,8 gam và 2M. C. 22,4 gam và 2M D. 16,8 gam và 3M. Định hướng tư duy giải Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình.
w
Fe: a BTE 27,2 3a 2b 0,15.2 0,1.3 O : b
w
w
a 0,4 3a 2b 0,6 m 22,4 56a 16b 27,2 b 0,3
BTNT.hidro nHCl nH nHCl 0,15.2 2b 0,9 a 3M
CÂU 28: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ? A. 12 B. 8 C. 20 D. 24 Định hướng tư duy giải Fe : a 56a 16b 10, 44 a 0,15 10, 44 O : b 3a 2b 0,195 b 0,1275 6
0,15 .160 12 2 CÂU 29: Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 1,2. B. 1,1. C. 1,5. D. 1,3. Định hướng tư duy giải m
qu y
nh on
Chú ý: Số mol NO3 trong muối bằng số mol e nhường. Với bài toán này ta BTE cho cả quá trình nên sô mol e nhường sẽ tính qua O và NO 5,32 4,2 0,07 nO ne nNO 0,07.2 0,02.3 0,2 16 3 n 0,02 NO 0,22 BTNT.nito nHNO3 0,2 0,02 0,22 a 1,1 0,2
ut
ha
m kh
ao
CÂU 30: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO3 xM, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy giá trị của x là A. 1,3. B. 1,2. C. 1,1. D. 1,5. Định hướng tư duy giải Fe : 0,075 BTNT.Fe Fe 2 : a BTNT BTE a b 0,075 O : 0,07 3 BTE 2a 3b 0, 2 Fe : b Ta có: NO : 0,02 a 0,025 N : 0, 22 x 1,1 b 0,05
ilie
ok .c om /ta
CÂU 31: Cho 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với H2 dư, nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y, cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 84,7 gam muối. % khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 50,80% B. 49,21% C. 49,12% D. 50,88% Định hướng tư duy giải 84, 7 22,8 0,35.56 n Fe( NO3 )3 0,35 nO 0, 2 245 16 Ta có:
bo
n Fe3 O4 0, 05 %Fe3O 4 50,877
w
w
.fa
ce
CÂU 32: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ? A. 12 B. 8 C. 20 D. 24 Định hướng tư duy giải Fe : a 56a 16b 10, 44 10, 44 O : b 3a 2b 0,195
w
a 0,15 0,15 m .160 12 2 b 0,1275 CÂU 33: Hòa tan m(g) hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol NO. Nung m(g) hỗn hợp A với a mol CO được b(g) chất rắn B rồi hòa tan trong HNO3 thì thu được 0,034 mol NO. Giá trị của a là: A. 0,024 B. 0,036 C. 0,03 D. 0,04 Định hướng tư duy giải 0, 024.3 n 0, 034 0, 01 0, 024 nO n CO 0, 036 2
7
CÂU 34: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là: A. 8,21 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D. 3,73 lít Định hướng tư duy giải
Điền số điện tích
Cu 2 : 0,15 BTNT.N Fe 2 : a n NO 1,3 2a NO : 2a 0,3 3
qu y
nh on
Fe : a 56a 16b 31, 2 a 0,5 31, 2 O : b 2a 0,15.2 2b 3(1,3 2a) b 0, 2 Và n NO 1,3 2a 0,3 V 6,72
m kh
ilie
n NO 1,3 2a 0,3 V 6,72
ut
ha
Cu 2 : 0, 2 BTNT.N Fe 2 : a n NO 1,3 2a NO : 2a 0, 4 3 Điền số điện tích Fe : a 56a 16b 32 a 0,5 32 O : b 2a 0, 2.2 2b 3(1,3 2a) b 0, 25 Và
ao
CÂU 35: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7 M vừa đủ thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,8 gam Cu. Giá trị của V là: A. 9,52 lít B. 6,72 lít C. 3,92 lít D. 4,48 lít Định hướng tư duy giải
Cu 2 : 0, 2 BTNT.N Fe 2 : a n NO 0,7 2a NO : 2a 0, 4 3
bo
Điền số điện tích
ok .c om /ta
CÂU 36: Hòa tan hết 23,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,1 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,8 gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là: A. 0,896 B. 1,12 C. 1,344 D. 2,24 Định hướng tư duy giải
.fa
ce
Fe : a 56a 16b 23,6 a 0,31 23,6 O : b 2a 0, 2.2 2b 3(0,7 2a) b 0,39 Và BTE n NO 0,05 V 1,12
w
w
w
CÂU 37: Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,24 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là: A. 0,896 B. 1,12 C. 1,344 D. 2,24 Định hướng tư duy giải
Fe 2 : a 0, 23 BTNT.N n NO 0, 78 2a NO : 2a 0, 46 3 Điền số điện tích Fe : a 56a 16b 25, 76 a 0,34 25, 76 O : b 2.(a 0, 23) 2b 3(0, 78 2 a) b 0, 42 Và BTE n NO 0, 06 V 1,344
8
CÂU 38: Hòa tan hết 28 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,4 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 14 gam Fe. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là: A. 0,896 B. 1,12 C. 1,344 D. 2,24 Định hướng tư duy giải
nh on
Fe 2 : a 0, 25 BTNT.N n NO 0,9 2a NO3 : 2a 0,5 Điền số điện tích Fe : a 56a 16b 28 a 0,38 28 O : b 2.(a 0, 25) 2b 3(0,9 2 a) b 0, 42 Và BTE n NO 0,1 V 22, 4
ut
BTE n NO 0, 2 V 4, 48
ha
m kh
2 Fe : a 0,39 BTNT.N n NO 1, 46 2a NO : 2a 0, 78 3 Điền số điện tích Fe : a 56a 17b 54 a 0, 6 54 2.(a 0,39) b 3(1, 46 2 a) b 1, 2 OH : b Và
ao
qu y
CÂU 39: Hòa tan hết 54 gam hỗn hợp Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 2,24 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 21,84 gam Fe. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là: A. 4,48 B. 5,60 C. 1,344 D. 2,24 Định hướng tư duy giải
ok .c om /ta
ilie
CÂU 40: Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,02 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,76 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối có trong Z là? A. 81 gam. B. 90 gam C. 72 gam D. 108 gam Định hướng tư duy giải
bo
2 Fe : a 0, 21 BTNT.N n NO 0, 6 2a NO : 2a 0, 42 3 Điền số điện tích Fe : a 56a 16b 17, 76 a 0, 24 17, 76 O : b 2.(a 0, 21) 2b 3(0, 6 2 a) b 0, 27 Và
Fe(NO3 ) 2 : 0, 45.180 81 (gam)
w
.fa
ce
CÂU 41: Hòa tan hết 10,39 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,75 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,96 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối có trong Z là? A. 81 gam. B. 90 gam C. 72 gam D. 54 gam Định hướng tư duy giải
w
w
Fe 2 : a 0,16 BTNT.N n NO 0, 43 2a NO : 2a 0,32 3 Điền số điện tích Fe : a 56a 17b 10,39 a 0,14 10,39 2.(a 0,16) b 3(0, 43 2 a) b 0,15 OH : b Và Fe(NO3 ) 2 : 54 (gam)
CÂU 42: Hòa tan hết 13,09 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,85 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,2 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tổng số mol khí thu được là? A. 0,14 B. 0,16 mol C. 0,12 mol D. 0,18 mol 9
Định hướng tư duy giải
Cu 2 : 0,175 BTNT.N Fe 2 : a n NO 0,5 2a NO : 2a 0,35 3 Điền số điện tích Fe : a 56a 17b 13, 09 a 0,17 13, 09 2a 0,175.2 b 3(0,5 2 a) b 0, 21 OH : b Và
nh on
n NO 0,5 2a 0,16
ao
m kh
Fe 2 : a 0,185 BTNT.N n NO 0,56 2a NO : 2a 0,37 3 Điền số điện tích Fe : a 56a 17b 14, 21 a 0,19 14, 21 2.(a 0,185) b 3(0,56 2 a) b 0, 21 OH : b Và
qu y
CÂU 43: Hòa tan hết 14,21 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,93 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,36 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tổng số mol khí thu được là? A. 0,14 B. 0,16 mol C. 0,12 mol D. 0,18 mol Định hướng tư duy giải
ha
NO : 0,18
ilie
ut
CÂU 44: Hòa tan hết 43,2 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO và Fe2O3 vào 2,24 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 21,84 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với? A. 22% B. 25% C. 20% D. 28% Định hướng tư duy giải
% m O 22, 22%
ok .c om /ta
2 Fe : a 0,39 BTNT.N n NO 1, 46 2a NO : 2a 0, 78 3 Điền số điện tích Fe : a 56a 16b 43, 2 a 0, 6 43, 2 O : b 2.(a 0,39) 2b 3(1, 46 2 a) b 0, 6 Và
w
w
.fa
ce
bo
CÂU 45: Hòa tan hết 48,08 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO và Fe3O4 vào 2,48 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 27,2 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với? A. 22% B. 25% C. 20% D. 28% Định hướng tư duy giải
w
Điền số điện tích
Cu 2 : 0, 425 BTNT.N Fe 2 : a n NO 1, 63 2a NO : 2a 0,85 3
Fe : a 56a 16b 48, 08 a 0, 67 48, 08 2a 0, 425.2 2b 3(1, 63 2 a) b 0, 66 O : b Và %m O 21,96% CÂU 46: Hòa tan hết 28,56 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,44 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 16,32 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với? A. 22,5% B. 25,5% C. 23,5% D. 28,5% Định hướng tư duy giải 10
Điền số điện tích
Cu 2 : 0, 255 BTNT.N Fe 2 : a n NO 0,93 2a NO : 2a 0,51 3
Fe : a 56a 16b 28,56 a 0,39 28,56 2a 0, 255.2 2b 3(0,93 2 a) b 0, 42 O : b Và %m O 23,53%
qu y
nh on
CÂU 47: Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 11,2 gam Fe (sinh ra khí NO). Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là: A. 0,94 mol. B. 0,64 mol. C. 0,86 mol. D. 0,78 mol. Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
n NO 0,14
ha
H n HNO3 0,14.4 0,15.2 0,86
m kh
Fe : 0,16 BTE 11,36 2(0,16 0, 2) 0,15.2 3 n NO O : 0,15
ao
m Fe2 O3 11,36 0,09.16 12,8 Ta có n NO 0,06
ok .c om /ta
ilie
ut
CÂU 48: Cho 32,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,912 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 15,96 gam Fe (sinh ra khí NO). Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là: A. 1,76 B. 1,38 C. 1,64 D. 1,74 Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
m Fe2O3 32,88 0,195.16 36 Ta có n NO 0,13
Fe : 0, 45 BTE 32,88 2(0, 45 0, 285) 0, 48.2 3 n NO O : 0, 48
H n NO 0,17 n HNO3 0,17.4 0, 48.2 1, 64 (mol)
.fa
ce
bo
CÂU 49: Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 7,56 gam Fe (sinh ra khí NO). Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là: A. 0,76 B. 0,98 C. 0,64 D. 0,74 Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
w
m Fe(OH)3 19,92 0,15.17 22, 47 Ta có n NO 0, 05
w
w
Fe : 0, 21 BTE 19,92 2(0, 21 0,135) 0, 48 3 n NO OH : 0, 48
n NO 0, 07
H n HNO3 0, 07.4 0, 48 0, 76 (mol)
CÂU 50: Cho 22,62 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,4 gam Fe (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: A. 70,2 gam B. 68,6 gam C. 72,8 gam D. 66,4 gam Định hướng tư duy giải 11
Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
m Fe(OH)3 22, 62 0,18.17 25, 68 Ta có n NO 0, 06 Fe(NO3 ) 2 : 70, 2 Fe : 0, 24 22, 62 OH : 0,54 gam
nh on
CÂU 51: Cho 14,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 6,72 gam Cu (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: A. 50,28 gam B. 68,6 gam C. 42,8 gam D. 46,74 gam Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
m Fe(OH)3 14,52 0, 09.17 16, 05 Ta có n NO 0, 03
ao
qu y
Fe : 0,15 Fe 2 : 0,15 14,52 DSDT 46, 74 Cu 2 : 0,105 OH : 0,36 NO : 0,51 3
ilie
ut
m Fe2O3 16, 64 0, 06.16 17, 6 Ta có n NO 0, 04
ha
m kh
CÂU 52: Cho 16,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,96 gam Cu (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: A. 70,2 gam B. 65,92 gam C. 72,8 gam D. 66,4 gam Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
ok .c om /ta
Fe : 0, 22 Fe 2 : 0, 22 16, 64 DSDT 65,92 Cu 2 : 0,14 O : 0, 27 NO : 0, 72 3
bo
CÂU 53: Cho 11,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 5,88 gam Fe (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là: A. 45,9 gam B. 43,8 gam C. 48,8 gam D. 40,6 gam Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
ce
m Fe2O3 11, 28 0, 045.16 12 Ta có n NO 0, 03
.fa
Fe(NO3 ) 2 : 45,9 Fe : 0,15 BTE 11, 28 O : 0,18
w
w
w
CÂU 54: Cho 18,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,4 gam Fe (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là: A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04 Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
m Fe2O3 18, 24 0, 06.16 19, 2 Ta có n NO 0, 04 Fe : 0, 24 BTE 18, 24 2(0, 24 0,15) 0,3.2 3 n NO O : 0,3
a 0, 02 (mol) n NO 0, 06
12
CÂU 55: Cho 18,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 10,88 gam Cu (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là: A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04 Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
m Fe2O3 18,8 0, 075.16 20 Ta có n NO 0, 05
nh on
Fe : 0, 25 BTE 18,8 2(0, 25 0,17) 0,3.2 3 n NO O : 0,3
a 0, 03 (mol) n NO 0, 08
m Fe(OH)3 13,14 0,36.17 19, 26 Ta có n NO 0,12
ut
a 0, 01 (mol) n NO 0,13
ha
Fe : 0,18 BTE 13,14 2(0,18 0,105) 0,18 3 n NO OH : 0,18
m kh
ao
qu y
CÂU 56: Cho 13,14 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 6,72 gam Cu (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là: A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04 Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
ok .c om /ta
ilie
CÂU 57: Cho 15,84 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,912 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 9,24 gam Fe (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là: A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04 Định hướng tư duy giải Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
m Fe(OH)3 15,84 0, 09.17 22, 47 Ta có n NO 0,13 Fe : 0, 21 BTE 15,84 2(0, 21 0,165) 0, 24 3 n NO OH : 0, 24
bo
a 0, 04 (mol) n NO 0,17
w
w
w
.fa
ce
CÂU 58: Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 38,25 B. 42,05 C. 45,85 D. 79,00 Định hướng tư duy giải Fe(OH)3 : 0, 26 BTE Y n Trong n Cu 0,13 0, 26 29,62 3 Fe Fe(OH) 2 : 0,02 Ta có:
Gọi
CO : a 2 FeCO3 : a 116a 232b 180c 26,92 NO : 4a/ 3 BTE 26,92 Fe3O 4 : b 4a 2b 0, 26 Fe(NO ) : c BTNT.Fe a 3b c 0, 28 3 2
13
nh on
Fe : 0, 28 a 0,03 Cl : 0,78 H b 0,07 V 0,78 m 79 c 0,04 NO3 : 0,04 NaNO : 0,39 3 CÂU 59. Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong đó Oxi chiếm 26,582% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1,792 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 18. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 0,896 lít N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,3829m gam muối khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 32,04 . B. 22,46. C. 25,28. D. 34,46. Định hướng tư duy giải
m kh
0, 26582.m BTKL 3,3829m 0, 73418m 62 0, 04.8 0, 04 .2 16
ao
qu y
CO : 0, 04 BTNT.C n CO 0, 08 Z n N2O 0, 04 CO 2 : 0, 04 Ta có : 0, 26582.m BTE T n Trong 0, 04.8 0, 04 .2 NO3 16
m 25, 28
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
CÂU 60: Hòa tan hết 36,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,1 mol HCl và 0,02 mol HNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 5). Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,68 gam bột Cu. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe có trong X gần nhất với? A. 20% B. 25% C. 15% D. 30% Định hướng tư duy giải BTE Y n Trong 0, 24 n Fe2 0,19 Ta có: n Cu 0,12 Fe3
BTKL 36,56 1,1.36,5 0,02.63 0,43.56 1,1.35,5 mZ 0,56.18
CO : 0,04 FeCO3 : 0,04 H mZ 4,76 2 nO 0,32 Fe(NO3 )2 : 0,04 NO : 0,1 BTNT.Fe nFe3O4 0,08 nFe 0,11 %Fe 16,85%
w
w
w
.fa
ce
bo
CÂU 61: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 vào một bình kín không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thấy có khí NO thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2. Định hướng tư duy giải Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO3 có khí NO nên O2 sinh ra trong quá trình nhiệt phân đã đi hết vào trong các oxit sắt. → 55,2 gam chỉ là NO2. 55,2 BTNT.N X nNO2 1,2(mol) nNO2 nTrong 1,2(mol) NO3 46 Ta có: BTKL X mTrong 158,4 1,2.62 84(gam) Fe
Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3: 84 BTNT.Fe nFe 1,5(mol) 56 nFe2O3 0,75(mol) m 0,75.160 120(gam) →Chọn B 14
CÂU 62: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là: A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. 24 gam. Định hướng tư duy giải BTNT.Fe Fe(NO3 )3 : a(mol) Fe : a(mol) m1 O : b(mol) Chia để trị:
nh on
m1 56a 16b (gam) BTNT.Fe m Fe( NO3 )3 a(56 62.3)
qu y
BTE 3a 2b 0,02.3 n NO 0,02(mol) a(56 62.3) 56a 16b 16,68 Có
BTNT.Fe a 0,1 m 0,05.160 8g
BTDT n NaOH 0, 22 n NO 0,16.2 0,16 0, 22 n NO 0,06 3
ilie
Và
ut
ha
m kh
ao
CÂU 63: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,4. Định hướng tư duy giải n NO 0,02 BTNT.H 0,16 0,02.4 n Otrong X 0,04 n Fe3O4 0,01 n 0,16 2 Ta có: H 3
ok .c om /ta
Fe K : 0,16 BTKL 29,52 2 n Fe 0,75(mol) SO : 0,16 4 NO : 0,06 3 Vậy Y chứa Cho Cu vào Y thì thu được dung dịch chứa:
w
w
w
.fa
ce
bo
Fe 2 : 0,075 K : 0,16 BTDT BTNT.Cu SO 24 : 0,16 a 0,035 m 2, 24(gam) NO3 : 0,06 Cu 2 : a CÂU 64: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,41 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thầy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là: A. 7,68 B. 9,60 C. 9,28 D. 10,56 Định hướng tư duy giải BTNT.N NO3 : 0,32 NO : 0,025 Cl : 0,4 nZ 0,04 Y NO2 : 0,065 H : x Fe3 : y Ta có: BTDT x 3y 0,72
Fe: y 14,88 56y 16z 14,88 O : z
15
BTE 3y 2z 0,025.3 0,065 3y 2z 0,14 BT.H x 0,12 nNO 0,03(mol) y 0,2 z 0,23
BTE 3y 2z 0,01.3 0,03 3y 2z 0,06
ut ilie
Fe: y 7,52 56y 16z 7,52 O : z
ha
m kh
BTNT.N NO3 : 0,14 2 NO : 0,01 SO : 0,12 BTDT nZ 0,04 Y 4 x 3y 0,38 NO2 : 0,03 H : x Fe3 : y
ao
qu y
nh on
BTNT.N NO3 : 0,29 Cl : 0,4 mCu 9,28(gam) 2 Fe : 0,2 BTDT Cu2 : 0,145 Dung dịch sau cùng chứa: CÂU 65: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,12 mol H2SO4 và 0,18 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 1:3 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thầy có a mol khí NO (duy nhất) thoát ra. Giá trị của a là: A. 0,015 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,01 Định hướng tư duy giải Ta có:
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
x 0,08 a nNO 0,02(mol) y 0,1 z 0,12 CÂU 66: Cho 6,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch Y chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ tương ứng là 7:10 về số mol thu được 0,672 lít NO và dung dịch Z, dung dịch Z hòa tan tối đa 3,36 gam Fe, sinh ra khí NO và dung dịch T. Nếu cho AgNO3 dư vào T thì thu được m gam kết tủa. Biết trong các phản ứng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với: A. 45 B. 46 C. 47 D. 48 Định hướng tư duy giải Cho Fe vào Z có khí NO bay ra → Z có H+ dư → muối trong Z là Fe3+ Fe: a 56a 16b 6,48 a 0,09 6,48 O : b 3a 2b 0,03.3 b 0,09
w
w
nHpu 0,09.2 0,03.4 0,3(mol) O
NO
w
Fe: 0,15 BTE 6,48 3,36 9,84 0,15.2 0,09.2 3 nNO O : 0,09
nNO
Fe2 : 0,15 BTDT 0,04 T NO3 : 7x 0,04 x 0,02 Cl :10x
AgCl : 0, 2 AgNO3 m 44,9(gam) Ag : 0,15
16
CÂU 67: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với: A. 210 B. 215 C. 222 D. 240 Định hướng tư duy giải
qu y
56x 16nOtrongX 40,4 H trongX 0,7.2 0,7 0,2 0,1.4 2a 2nO
nh on
Fe3 : x nKOH 0,5 H : 0,2 BTDT Y 3x a 1,8 n 0,1 NO3 : 0,7 a 0,1 Fe(OH)3 SO2 : 0,7 4 Nhận thấy
m kh
ao
3x a 1,8 x 0,55 trongX 56x 16nO 40,4 a 0,15 TrongX nTrongX 0,6 a 0,75 O nO
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
Fe(OH)3 : 0,55 m m 221,95 BaSO4 : 0,7 CÂU 68: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với: A. 48% B. 58% C. 54% D. 46% Định hướng tư duy giải BTNT.Clo AgCl : 0,88(mol) 133,84 BTKL Ag : 0,07(mol) Nhận thấy
bo
Y n NO 0,02 n Trong 0,08 BTE Y H n Trong 0,02.3 0,07 0,13(mol) Fe2 n 0,07 Ag Và
w
w
.fa
ce
Fe 2 : 0,13 Cl : 0,88 BTKL m Y 48,68 H : 0,08 3 BTDT Như vậy Y chứa Fe : 0,18 0,88 0,04 0,08 BTKL 27,04 0,88.36,5 0,04.63 48,68 m Z .18 2
w
m Z 5, 44(gam) NO 2 : 0,08 BTNT.N 0,08 0,04.2 0,04 Z n Fe(NO3 )2 0,06(mol) 2 N 2 O : 0,04
BTNT.O oxit X n Trong 0, 42 0,08.2 0,04 3(0,04 0,06.2) 0,14 O
FeO : 3a Fe3O 4 : 2a 3a 8a 3a 0,14 Fe O : a 2 3 BTNT.Fe X a 0,01 n Trong 0,14(mol) Fe
17
0,14 53,85% 0,14 0,06 0,06 CÂU 69: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,424. B. 23,176. C.18,465. D. 16,924. Định hướng tư duy giải BTKL 56a 16b 5,36 a 0,07 Fe : a(mol) 5,36 BTE O : b(mol) 3a 2b 0,01.3 b 0,09 Ta có
BTKL m 0,07.56 0,04.64 0,12.96 0,0075.62 18, 465(gam)
qu y ao
m kh
Fe3 : 0,07 BTNT.N NO3 : 0,02 0,05 Cu:0,04 mol n NO 0,0125(mol) 2 4 SO 4 : 0,12 BTDT X chứa H : 0,05(mol) Cu, Fe 2 SO 4 : 0,12(mol) BTNT.N NO3 : 0,0075(mol) Dễ thấy Cu tan hết, do đó muối sẽ chứa
nh on
%n Fe
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
CÂU 70: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 59,04 gam muối trung hòa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thầy có 0,44 mol NaOH phản ứng. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X gần nhất với : A. 2,5% B. 2,8% C. 4,2% D. 6,3% Định hướng tư duy giải 0,32 0,04.4 nNO 0,04(mol) BTNT.H nOtrongFe3O4 0,08 n 0,32(mol) 2 Ta có H BTNT.O nFe3O4 0,02(mol)
BTKL m 0,32.136 59,04 0,04.30 0,16.18 m 19,6(gam) H 2O
Fe 3 Fe NaOH dung dÞch K : 0,32 SO2 : 0,32 4 NO : Trong Y có 3 0,12 0,04 BTNT.N nFe(NO3 )2 0,08(mol) 2
K : 0,32(mol) Na : 0,44(mol) 2 SO4 : 0,32(mol) BTDT NO3 : 0,12(mol)
w
.fa
ce
bo
2
w
BTKL mFe 19,6 0,02.232 0,08.180 0,56 %Fe 2,857%
w
CÂU 71: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (trong đó oxi chiếm 30,88% về khối lượng). Hòa tan hết m gam rắn X trong HNO3 dư thấy có 4,26 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 13,44 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây : A. 80 B. 110 C. 101 D. 90 Định hướng tư duy giải nHNO3 4,26 BTNT.N 4,26 0,6 nFe(NO3 )3 1,22(mol) nNO2 0,6 3 Ta có
18
Fe:1,22(mol) 16(a b) 0,3088 1,22.56 16a 18b O : a(mol) BTE 1,22.3 2a 0,6 a 1,53(mol) Ta dồn X về H 2 O : b(mol) BTKL b 0,4(mol) m 1,22.56 1,53.16 0,4.18 100(gam)
qu y
m kh
BTNT.Fe Fe(NO3 ) 2 : 0,1 BTNT.Cu Cu(NO3 ) 2 : 0,1275 0, 0875.2 0,1 BTE n Cu 0, 025 NO 3
ut
BTNT.N n HNO3 0,1.2 0,1275.2 0, 02 0, 025 0,5
ha
Cu : 0,0875 a 0,0025 CuO : 0,04
ao
BTKL 56a 16b 7,52 Fe : a(mol) a 0,1 7,52 O : b(mol) b 0,12 3a 2b 0, 02.3 Ta có: Cu : 35a 64.35a 16a.80 8,8 CuO :16a
nh on
CÂU 72: Cho 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 0,448 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 8,8 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tỷ lệ mol tương ứng là 35: 16, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là: A. 0,60 mol B. 0,48 mol C. 0,46 mol D. 0,50 mol Định hướng tư duy giải
NO
ok .c om /ta
ilie
CÂU 73: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là : A. 134,80 B. 143,20 C. 153,84 D. 149,84 Định hướng tư duy giải
NO : 0,1(mol) BTNT.C CO : 0,1(mol) nMgCO3 0,1(mol) Ta có 2
w
w
.fa
ce
bo
Mg : a BTKL 30 MgO : b 24a 40b 21,6 MgCO : 0,1 3 Vậy Mg2 : a b 0,1 2a 0,1.3 BTE NH 4 NO3 : 8 2a 0,1.3 2a 0,1.3 BTNT.N NO3 : 2,15 0,1 2. 2,05 8 4 Dung dịch X chứa
w
BTDT 2(a b 0,1) 2,05
2a 0,1.3 10a 8b 7,7 4
Mg2 : 0,9 a 0,65 BTKL X NH 3NO3 : 0,125 m 143,2(gam) b 0,15 NO3 :1,8
CÂU 74: Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỷ khối so với H2 là 21. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây : 19
qu y
BTNT.Al Al : a a 2b c 0,24 Al O : b 2 3 16(3b 3c) 0,3394 Al(OH) : c 27a 102b 78c 3 Vậy X NO : 0,02(mol) NO2 : 0,06(mol) BTNT.Al Al(NO3 )3 : 0,24 Ta có 0,86 0,24.3 0,08 BTNT.N nNH4NO3 0,03 2 0,02.3 0,06 0,03.8 BTE nAl 0,12(mol) 3 b 0,046 0,046.102 %Al 2O3 46,38% 0,12.27 0,046.102 0,028.78 c 0,028
D. 30%
nh on
C. 50%
ao
B. 60%
m kh
A. 14% Định hướng tư duy giải 18,72 nAl (OH)3 0,24(mol) 87 Ta có
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
CÂU 75: Cho 52,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y không thấy có hiện tượng. Giá trị m là: A. 79,6 B. 94,8 C. 78,8 D. 52,8 Định hướng tư duy giải Cho Cu vào không có hiện tượng chứng tỏ Y là chứa muối Fe2+ Fe3O4 : a BTNT.N nNO 2b 52,8 Cu(NO3 )2 : b BTE 2c 2b.3 2a Cu : c Gọi BTNT.Cu Cu2 : b c 2 BTDT 6a 2b 2c 1,2 Fe : 3a SO2 : 0,6(mol) 4
Y là BTKL 232a 188b 64c 52,8
w
w
w
.fa
ce
bo
Fe2 : 0,15 a 0,05(mol) BTKL b 0,1(mol) Y Cu2 : 0,45 m 94,8(gam) c 0,35(mol) SO2 : 0,6 4 CÂU 76: Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch B và 1,792 lít hỗn hợp hai khí N2 và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 18. Cho vào dung dịch B một lượng dung dịch NaOH 1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu được trong dung dịch B là A. 52,44 gam. B. 50,24 gam. C. 57,40 gam. D. 58,20 gam. Định hướng tư duy giải Ta có:
n NH4 a 27b 24c 7,8 n N2 0, 04 0, 08 n Al b 3b 2c 0, 72 8a n c a 4b 2c 0,12 10a 1, 03 n N2O 0, 04 Mg a 0, 01 b 0, 2 m 0, 01.80 0, 2.213 0,1.148 58, 2 c 0,1 20
CÂU 77: Cho 86 gam hỗn hợp X gồm x mol Fe3O4, (1,05 – 4x) mol FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với? A. 6,2% B. 5,2% C. 4,2% D. 7,2% Định hướng tư duy giải
nh on
n Otrong X 1,05 H n NH 0,05 4 n 0,04 N Ta có: 2
qu y
K : 3,15 X SO 24 :1,54 n trong 0, 2 m Fe Mg 56,8 NO3 NO3 : 0,07 Và
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
Fe 2 : a 56(a b) 24c 56,8 a 0,05 3 Fe : b 2a 3b 2c 0,05 3,15 b 0,9 %Mg 4,19% 2 (2a 3b).27 c 0,15 56(a b) Mg : c 28 3 CÂU 78: Cho 31,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,96 mol HCl, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y thấy Cu bị tan. Giá trị m là: A. 55,2 B. 48,6 C. 50,4 D. 58,8 Định hướng tư duy giải Cho Cu thấy Cu bị tan chứng tỏ Y là chứa muối Fe3+ Fe3O4 : a BTNT.N nNO 2b 31,2 Cu(NO3 )2 : b BTE a 2c 2b.3 Cu : c Gọi BTNT.Cu Cu2 : b c 3 BTDT 9a 2b 2c 0,96 Fe : 3a Cl : 0,96(mol)
bo
Điền số điện tích cho Y BTKL 232a 188b 64c 31,2
w
w
w
.fa
ce
Fe3 : 0,24 a 0,08(mol) BTKL b 0,04(mol) Y Cu2 : 0,12 m 55,2(gam) c 0,08(mol) Cl : 0,96 CÂU 79: Cho 11,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,32 mol HCl, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được x mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cho HNO3 vào Y không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Giá trị của x là? A. 0,03 B. 0,06 C. 0,04 D. 0,05 Định hướng tư duy giải Cho Cu thấy Cu bị tan chứng tỏ Y là chứa muối Fe3+ Fe3O4 : a BTNT.N nNO 2b 11,6 Cu(NO3 )2 : b BTE a 2c 2b.3 Cu : c Gọi
21
BTNT.Cu Cu2 : b c 3 BTDT 9a 2b 2c 0,32 Fe : 3a Cl : 0,32(mol)
Điền số điện tích cho Y BTKL 232a 188b 64c 11,6
a 0,02(mol) BTNT.N b 0,02(mol) x 0,04 c 0,05(mol)
qu y
nh on
CÂU 80: Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat (không có muối Fe2+). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 72,18 B. 76,98 C. 92,12 D. 89,52 Định hướng tư duy giải
m kh
H 4b.2 10(2c 0,02) 0,02.4 0,6
ao
Mg : a BTNT.N nNH 2c 0,02 4 14,8 Fe3O4 : b BTKL 24a 232b 180c 14,8 Fe(NO ) : c 3 2 Gọi BTE 2a b c 0,06 8(2c 0,02)
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
a 0,08 Mg,Fe b 0,04 m 89,52 OH : 0,58 c 0,02 BaSO : 0,3 4 CÂU 81: Cho 19,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,76 mol HCl đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua (không có muối Fe2+). Cho NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 24,66 B. 22,84 C. 26,24 D. 25,42 Định hướng tư duy giải Mg : a BTNT.N nNH 2c 0,06 4 19,6 Fe3O4 : b BTKL 24a 232b 180c 19,6 Fe(NO ) : c 3 2 Gọi
H 4b.2 10(2c 0,06) 0,06.4 0,76
bo
BTE 2a b c 0,06.3 8(2c 0,06)
.fa
ce
a 0,13 Fe(OH)3 : 0,16 b 0,04 m 24,66 Mg(OH)2 : 0,13 c 0,04
w
w
w
CÂU 82: Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/3 mol )tác dụng với 0,224 lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2 .Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là: A. 0,14 B. 0,22 C. 0,32 D. 0,44 Định hướng tư duy giải : Chú ý : Vì Z có H2 nên trong Z không có muối Fe3+.
2a a b c 3 Fe3O4 : 3 (mol) BTNT.Fe FeCl 2 : a b (mol) FeCO3 : b(mol) Al : c(mol) BTNT.Al AlCl 3 : c(mol) Gọi X gồm 22
Ag : a b BTE BTNT.Clo 101,59 AgCl : 2a 2b 3c BTNT.C CO2 : b 0,01 nZ 0,06(mol) H 2 : 0,06 b 0,01 0,07 b (mol) Lại có 2a BTE .1 0,01.4 (0,07 b).2 3c ︸ 3 Al ︸ O H 2
Fe3
2
nh on
2a 3b 3c 0 a 0,15(mol) 395a 395b 430,5c 101,59 b 0,02(mol) 2a 6b 9c 0,54 c 0,08(mol)
m kh
ao
qu y
CÂU 83: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 (đặc,nóng dư).Sau phản ứng thu được dung dịch A và 12,544 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và SO2 có khối lượng 26,84 gam.Cô cạn dung dịch A thu được 23,64 gam chất rắn.Giá trị đúng của m gần nhất với : A. 8,12 B. 9,04 C. 9,42 D. 10,21 Định hướng tư duy giải: FeS2 : a(mol) NO 2 : 0,5(mol) mX n B 0,56 SO 2 : 0,06(mol) Fe3O 4 : b(mol) Ta có :
ut
ha
BTNT.Fe Fe3 : a 3b BTNT.S HNO3 X A SO 24 : 2a 0,06 BTDT NO3 : 0,12 a 9b
BTE 3a b 0,06.4 (2a 0,06).6 0,5
ok .c om /ta
186a 726b 21,96 a 0,04 15a b 0,62 b 0,02
ilie
BTKL 56(a 3b) 96(2a 0,06) 62(0,12 a 9b) 23,64
m 0,04.120 0,02.232 9, 44(gam)
.fa
ce
bo
CÂU 84: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là : A. 5 B. 1,9 C. 4,8 D. 3,2 Định hướng tư duy giải: Khí NO2 màu nâu nên Z không có NO2. 7, 4 Z 37 Có N 2 O 0, 2 Lại có ngay
w
N2O : a a b 0, 2 a 0,1125 Z 44a 28b 7, 4 b 0,0875 Trường hợp 1 : N 2 : b
w
w
BTKL BTE 25,3 62(0,1125.8 0,0875.10 8x) 80x 122,3 ︸ ︸ x 0 (loai) Kim loai
NH 4 NO3
NO3
N O : a a b 0, 2 a 0,1 Z 2 44a 30b 7, 4 b 0,1 Trường hợp 2 : NO : b BTKL BTE 25,3 62(0,1.8 0,1.3 8x) 80x 122,3 ︸ ︸ x 0,05 Kim loai
NO3
NH 4 NO3
BTNT.N n HNO3 0,1.3 ︸ 0,1.8 0,1.3 8.0,05 0,05.2 1,9(mol) Z
NO3
NH 4 NO3
23
CÂU 85: Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO 3 là khí NO duy nhất. Giá trị của a là A. 11,48. B. 13,64. C. 2,16. D. 12,02. Định hướng tư duy giải : n HNO3 0,02(mol) n H 0,1(mol) Ta có : n HCl 0,08(mol) và
nh on
Bước đi tắt đầu tiên là phải nhận ra cuối cùng NO3 có dư và sau đó tiếp tục chặn đầu đối với dung dịch X. Dễ dàng suy ra dung dịch X chứa :
qu y
Cu 2 : 0,01 BTNT.Fe a b 0,02 BTE n e 0,075 Fe 2 : a BTE 2a 3b 0,055 3 Fe : b
ilie
ut
ha
m kh
ao
BTNT.Clo AgCl : 0,08 a 0,005 a 12,02 BTE Ag : 0,005 b 0,015 CÂU 86: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 23,8 %. B. 26,90%. C. 30,97%. D. 19,28%. Định hướng tư duy giải Cu : a n H2SO4 0,7 n CuSO4 0,7 X CuO : a Cu(NO ) : b 3 2 Ta có:
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
BTNT.Cu 2a b 0,7 a 0,3 %Cu 30,97% H b 0,1 2b.4 2a 1, 4 CÂU 87: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với : A. 9,7% B. 9,6% C. 9,5% D. 9,4% Định hướng tư duy giải Ta có ngay : NO 2 NO : a N2O : b O2 NaOH n X 0,3 N 2 O : b 0,3 N 2 O n Z 0, 2 a 0,1 N2 : c N : c N 2 2
w
b c 0, 2 b 0,15 44b 28c 0, 2.2.20 c 0,05 m 39,1 m 2,3 0,1.3 0,15.8 0,05.10 BTE Ta có : n e 2,3 n NH4 NO3 0,0375 17 8 Mg : 4x BTE Mg : 0, 4(mol) 8x 15x 2,3 m 23,1 Al : 5x Al : 0,5(mol) BTNT.N n HNO3 2,3 0,0375.2 0,1 0,15.2 0,05.2 2,875(mol)
2,875.1, 2.63 1086,75(gam) 0, 2 Khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu : 24
%Al(NO3 )3
0,5.213 9,692% 1086,75 23,1 11 ︸ ︸ Al,Mg
X
qu y
nh on
CÂU 88: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 2,5 B. 3,0 C. 1,0 D.1,5 Định hướng tư duy giải : BTNT.Al n Al 0,17(mol) n e 0,51(mol) n Al3 0, 23 BTNT.S n 0,03(mol) Al2 O3 n n SO24 0, 4(mol) n Na a(mol) n b(mol) Ta có Z có NH4
ha
BTKL m Z 0, 23.27 0, 4.96 0,095.23 0,015.18 47,065
m kh
ao
BTDT a b 0,11 AlO 2 : 0, 23 NaOH 2 a 0,095 BTDT SO 4 : 0, 4 b 0,015 Na : a 0,935
0, 4.2 0,015.2 0,015.4 0,355 2 BTKL 7,65 0, 4.98 0,095.85 47,065 m 0,355.18 m 1, 47(gam) H 2SO 4
NaNO3
ilie
ut
BTNT.H n H2O
ok .c om /ta
CÂU 89: Cho 15,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,61 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 2:1) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối (không có muối Fe2+). Giá trị của m là? A. 34,265 B. 32,235 B. 36,915 D. 31,145 Định hướng tư duy giải
bo
Mg : a BTNT.N nNH 0,01 2c 0,04 2c 0,03 4 15,44 Fe3O4 : b BTKL 24a 232b 188c 15,44 Cu(NO ) : c 3 2 Gọi
ce
H 0,04.4 0,02.2 10(2c 0,03) 4b.2 0,62 BTE 2a b 0,16 8(2c 0,03)
w
w
w
.fa
a 0,1 b 0,04 m 32,235 c 0,02 CÂU 90: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số mol NH4+ có trong Y là? A. 0,01 B. 0,02 C. 0,015 D. 0,025 Định hướng tư duy giải
25
NO : 0,09(mol) nX 0,105 N 2O : 0,015(mol)
n Al a H n NH4 b n HCl 0,51 10b trong Y n c Gọi NO3
m kh
ao
qu y
nh on
Ta có : 0,12 b c 0,3 a 0,04 a 10b 0,51 c 0,82 b 0,01 0, 25.56 27a 18b 35,5(0,51 10 b) 62.c 47, 455 c 0,17 CÂU 91: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho AgNO3 dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 88,235 B. 98,335 C. 96,645 D. 92,145 Định hướng tư duy giải NO : 0,09(mol) nX 0,105 n Al a N 2O : 0,015(mol) H n NH4 b n HCl 0,51 10b trong Y n c Ta có : Gọi NO3
ut
ha
0,12 b c 0,3 a 0,04 a 10b 0,51 c 0,82 b 0,01 0, 25.56 27a 18b 35,5(0,51 10 b) 62.c 47, 455 c 0,17
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
AgCl : 0,61 BTE n emax 0,57 n Ag 0,57 0, 47 0,1 98,335 Ag : 0,1 CÂU 92: Hòa tan hết 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HNO3 25,2%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 68,4 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của Y so với He là 9,6. Thu toàn bộ lượng muối trong X cho vào bình chân không nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 48,8 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X là: A. 1,89% B. 2,31% C. 3,09% D. 1,68% Định hướng tư duy giải Mg : a MgO : a 19,68 (68, 4 48,8 19,6) Fe(NO3 ) 2 : b Fe 2 O3 : 0,5b Ta có: a 0,37 b 0,06
w
w
.fa
n NO 0,04 n N2 O 0,06 n HNO3 0,76 10x n H2 O 0,38 3x n NH4 NO3 x và BTKL 19,68 63(0,76 10 x) 68, 4 3,84 18(0,38 3x) x 0,02
w
BTE n Fe3 0,04.3 0,06.8 0,02.8 0,37.2 0,02
%Fe(NO3 )3
0,02.242 4,84 1,892% 0,96.63 19,68 3,84 255,84 0, 252
CÂU 93: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X chứa Mg, MgO và Fe3O4 (trong X oxi chiếm 22,439% về khối lượng) bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,835 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp 3 muối và 0,05 mol khí NO (duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với: A. 26% B. 29% C. 22% C. 24% Định hướng tư duy giải 26
BTNT.N trong X n NH a 0,05 0, 23(mol) . Gọi n HNO3 a Ta có: n O 4 n H2O 0, 23 3a 0,05 0,18 3a Tư duy phá vỡ gốc NO - 3
BTNT.H a 0,835 4(a 0,05) 2(0,18 3a) a 0,075
Mg : a 24a 40b 232c 16, 4 a 0,15 16, 4 MgO : b b 4c 0, 23 b 0,03 Fe O : c 2a c 0,05.3 0,025.8 c 0,05 3 4
0,15.24 21,95% 16, 4 CÂU 94: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa bốn ion( không kể H+ và OH- của H2O) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp T gồm ba khí, trong đó có hai khí có cùng phân tử khối và một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị gần đúng của m là A. 37,95. B. 39,39. C. 39,71. D. 39,84 . Định hướng tư duy giải CO2 : 0,4 CO2 ,N 2O : a CO2 ,N 2O : 0,45 nT 0,75 N 2O : 0,05 NO : b NO : 0,3 NO : 0,3 Ta có: nH 0,4.2 0,05.10 0,3.4 2,5(mol) nKHSO4 2,5(mol)
ha
m kh
ao
qu y
nh on
%Mg
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
Fe M : 58,75 46,4 0,4.62 0,4.60 56,35 K : 2,5 2 Vậy Z chứa: SO4 : 2,5 393,85 m 39,385 10 CÂU 95: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 15,24 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol NO2. Cho từ từ 480 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được một kết tủa duy nhất, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 11,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là: A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,09 Định hướng tư duy giải NaNO3 : 0, 48 BTNT n HNO3 0,8 Fe(NO3 )3 : 0,06 Ta có: n Fe(OH)3 0,14 n H 0, 48 0,14.3 0,06 Và n Fe2O3 0,07
w
H 0,8 0,06 0,08.4 0,06.2 2n O n O 0,15
w
w
n FeCl2 0,12 BTNT.Cl n Fe 0, 2 n HCl 0, 48 a 0,09 n FeCl3 0,08 CÂU 96: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4 thu được dung dịch Y và 224 ml khí NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là: A. 16,924 B. 18,465 C. 19,424 D. 23,176 Định hướng tư duy giải Fe : a 56a 16b 5,36 a 0,07 n NO 0,01 5,36 O : b 3a 2b 0,01.3 b 0,09 Hòa tan X Cho Cu vao Y 27
H : 0, 27 0,01.4 0,09.2 0,05 n Cu 0,04 va n NO 0,0125 NO3 : 0,02 m Z 0,07.56 2,56 0,12.96 0,0075.62 18, 465
nh on
CÂU 97: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với: A. 210 B. 215 C. 222 D. 240 Định hướng tư duy giải
m kh
ao
qu y
Fe3 : x nKOH 0,5 H : 0,2 BTDT Y 3x a 1,8 n 0,1 NO : 0,7 a 0,1 3 Fe(OH)3 SO2 : 0,7 4 Nhận thấy trongX 3x a 1,8 x 0,55 56x 16nO 40,4 trongX H trongX 56x 16nO 40,4 a 0,15 0,7.2 0,7 0,2 0,1.4 2a 2nO TrongX TrongX 0,6 a 0,75 nO nO
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
Fe(OH)3 : 0,55 m m 221,95 BaSO4 : 0,7 CÂU 98: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không thấy khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là: A. 33,88% B. 40,65% C. 27,10% D. 54,21% Định hướng tư duy giải BTE n Fe3 0,3 Ta có: n Fe 0,15
Gọi
ce
bo
CO : a 2 FeCO3 : a NO : 3a 116a 232b 180c 34, 24 32, 24 Fe3O 4 : b 2b 9a 0,3 Fe(NO ) : c 3 2
.fa
H n H 2a 8b 3a.4 14a 8b n SO2 14a 8b 4
w
w
w
BaSO 4 :14a 8b 209,18 Fe(OH)3 : 0,3 233(14a 8b) 90(a 3b c) 204,08 Fe(OH) : a 3b c 0,3 2 a 0,02 b 0,06 %Fe3O 4 40,65% c 0,1
CÂU 99: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với: A. 210 B. 215 C. 222 D. 240 28
Định hướng tư duy giải
nh on
Fe3 : x nKOH 0,5 H : 0,2 BTDT Y 3x a 1,8 n 0,1 Fe(OH)3 NO3 : 0,7 a 0,1 SO2 : 0,7 4 Nhận thấy 3x a 1,8 x 0,55 56x 16nOtrongX 40,4 trongX H trongX 56x 16nO 40,4 a 0,15 0,7.2 0,7 0,2 0,1.4 2a 2nO TrongX TrongX 0,6 a 0,75 nO nO
ha
m kh
ao
qu y
Fe(OH)3 : 0,55 m m 221,95 BaSO4 : 0,7 CÂU 100: Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 0,68 B. 0,78 C. 0,72 D. 0,80 Định hướng tư duy giải Fe(OH)3 : 0, 26 BTE Y n Cu 0,13 n Trong 0, 26 29,62 Fe3 Fe(OH) 2 : 0,02 Ta có:
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
CO : a 2 FeCO3 : a 116a 232b 180c 26,92 NO : 4a/ 3 BTE 26,92 Fe3O 4 : b 4a 2b 0, 26 Fe(NO ) : c BTNT.Fe a 3b c 0, 28 3 2 Gọi a 0,03 H b 0,07 V 0,78 c 0,04
29
10. Kim loại tác dụng axit (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Cho 7,2 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 150 gam dung dịch HNO3 37,8% thu được dung dịch X và thoát ra các khí NO, N2, N2O. Biết rằng nếu thêm 900ml dung dịch NaOH 1M vào X (không thấy khí thoát ra), loại bỏ kết tủa thu được rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 57,75 gam chất rắn. Nồng độ % của HNO3 trong dung dịch X gần nhất với A. 6,10%. B. 6,15%. C. 6,20%. D. 6,25%. Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam Ag vào 42 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+). Cho 5,6 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch X, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y (sản phẩm khử của N+5 trong quá trình này là khí NO duy nhất). Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi trong không khí, thấy khối lượng Z giảm 13,1 gam. Nồng độ % của AgNO3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 32,5%. B. 33,5%. C. 34,5%. D. 35,5%. Câu 3. Hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thấy còn lại 6,4 gam Cu không tan. Mặt khác hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp trên trong 240 gam dung dịch HNO3 31,5% (dùng dư) thu được dung dịch Y. Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 78,16 gam rắn khan. Nồng độ C% của Cu(NO3)2 trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với A. 11,60%. B. 11,65%. C. 11,70%. D. 11,55%. Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch Y. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z và dung dịch T. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch T được chất rắn E. Nung E đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Nồng độ % của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào dưới đây ? A. 12,5%. B. 13,5%. C. 13,0%. D. 14,0%. Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 2,56 gam Cu vào 25,20 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+). Thêm 210 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc đem cô cạn hỗn hợp thu được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi được 17,40 gam chất rắn Z. Nồng độ % của Cu(NO3)2 trong dung dịch X có giá trị gần nhất với A. 27,5 B. 28,0 C. 28,5 D. 29,0
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1: B
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
Câu 2: D
.fa
Câu 3: B TN1: Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
w
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2
w
w
Vì Cu còn dư 0,1 mol nên sau phản ứng chứa FeCl2 : 3a mol, CuCl2 : a mol → a. 232 + 64. ( a + 0,1)= 24,16 → a = 0,06 mol Vậy X gồm Cu: 0,16 mol và Fe3O4 : 0,06 mol
TN2: 24,26 g
Y
dd
78,16 gam chất rắn
Nhận thấy nếu chất rắn chỉ chứa NaNO2 : 0,12 mol thì mchất rắn = 0,12. 69 > 78,16 gam → chất rắn chứa đồng thời NaNO2 : x mol và NaOH : y mol
Ta có hệ
→
nh on
Giả sử sản phẩm khử chứa N và O
Bảo toàn electron → 2nCU + nFe3O4 = 5nN - 2nO → nO = 0,21 mol
ao
Bảo toàn khối lượng → mdd = 24,16 + 240 - 0,16.14 - 0,21. 16 = 258,56 gam
qu y
Bảo toàn nguyên tố N → nN = 1,2 - 1,04 = 0,16 mol
ha
m kh
%Cu(NO3)2 = . 100% = 11,63%. Câu 4: B Nhận thấy nếu chất rắn E chỉ chứa KNO2 thì mE = 0,5. 85 > 41, 05 → E chứa KNO2 : a mol và KOH : b mol
16 gam
ilie
dd Y
.c om /ta
11,6 gam
ut
→
Ta có hệ
Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x, y
→
bo
ok
Ta có hệ
→ n NO3- < 3nFe3+ + 2nCu2+ ( Loại)
.fa
ce
Nhận thấy nếu trong Y chứa
→ nNO3- > 2nFe2+ + 2nCu2+ ( Loại)
w
w
w
Nếu trong Y chứa
Vậy Y chứa Giả sử sản phẩm khử chứa N , O
→
→
Bảo toàn nguyên tố N → nN = 0,7- 0,45= 0,25 mol Bảo toàn electron → 5nN- 2nO = 2nFe2+ + 2nCu2+ + 3nFe3+ → nO=0,4 mol
% Fe(NO3)2 =
nh on
Bảo toàn khối lượng → mdd = 11, 6 + 87,5 - 0,25.14 - 0,4. 16 = 89,2 gam . 100% = 13,56 %
0,04 mol Cu
chất rắn Y
17,4 gam
ha
m kh
Dd X
ao
qu y
Câu 5: C Nhận thấy nếu dung dịch NaOH vừa đủ thì chất rắn thu được chỉ chứa NaNO2: 0,21 mol và CuO : 0,04 → mZ = 0,21.69+ 0,04. 80 = 17,69 > 17,4 gam → Chất rắn Z chứa NaOH dư, CuO, NaNO2
ut
Bảo toàn nguyên tố Na → x+ y = 0, 21
.c om /ta
Gọi sản phẩm khử chứa N và O
ilie
Theo đề bài 69x+ 40y + 0,04. 80 = 17,4 → x= 0,2 và y = 0,01
Nhận thấy toàn bộ NO3- trong dung dịch X chuyển hết về NO3- trong NaNO3 → nNO3- ( trong X) = nNaNO3= 0,2mol
ok
Bảo toàn nguyên tố N → nN(khí) = 0,24- 0,2 = 0,04 mol
bo
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 2nO(khí)= 5nN- 2nCu → nO ( khí)= (0,04.5 - 2. 0,04) : 2=0,06 mol
.fa
ce
mdd= 2,56 + 25,2- 0,06.16 - 0,04.14= 26,24 gam
w
w
w
→ %Cu(NO3)2 =
×100%= 28,66%.
13. Phương pháp sử dụng ĐĐH quy đổi hỗn hợp peptit phức tạp (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X gần nhất với A. 53,1%. B. 55,9%. C. 30,9%. D. 35,4%. Câu 2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là A. 55,24%. B. 54,54%. C. 45,98%. D. 64,59%. Câu 3. Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với A. 0,730. B. 0,810. C. 0,756. D. 0,962. Câu 4. Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một peptit Y (Biết số nguyên tử nitơ trong X, Y lần lượt là 4 và 5, X và Y chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng NaOH vừa đủ, cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng O2 vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với: A. 47%. B. 53%. C. 30%. D. 35%. Câu 5. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A. 396,6. B. 409,2. C. 340,8.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
D. 399,4. Câu 6. X, Y,Z là ba peptit đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 8. Đốt cháy hoàn toàn x mol X, hoặc y mol Y cũng như z mol Z với lượng oxi dư đều thu được 0,64 mol CO2. Đun nóng 55,12 gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) cần dùng dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa hai muối của glyxin và alanin; trong đó khối lượng muối của glyxin là 46,56 gam. Biết rằng y > z và 3x = 4(y + z). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là. A. 26,4% B. 32,3% C. 28,6% D. 30,19% Câu 7. Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y(CnHmO5Nt) cần dùng 580ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là A. C17H30N6O7 B. C21H38N6O7 C. C24H44N6O7 D. C18H32N6O7 Câu 8. Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp X chứa hai peptit Y, Z cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp T chứa 3 muối của Gly, Ala và Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng (biết Y hơn Z một số liên kết peptit). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam X cần dùng 14,364 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong T có giá trị gần nhất với A. 50% B. 51% C. 52% D. 53% Câu 9. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (x mol) và Y (y mol), mỗi peptit đều tạo bởi glyxin, alanin và val. Đun 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,9 mol NaOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol X thì thu được thể tích CO2 chỉ bằng ¾ lần lượng CO2 khi đốt 0,7 mol Y. Biết tổng số nguyên tử Oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m gần nhất là A. 444,0 B. 439,0 C. 438,5 D. 431,5 Câu 10. Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y đều thu được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn Y thu được a mol Val và b mol Gly. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 1 B. 2 : 1 C. 3 : 2 D. 1 : 2 ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A Gọi số mol của A (CnH2n-2N4O5 với 8 ≤ n ≤ 12) và B (CmH2m-3N5O6 với 10 ≤ m ≤15 )lần lượt là x, y Bảo toàn khối lượng trong phản ứng thủy phân → m + 40. ( 4x + 5y) = m + 15,8 + 18 ( x+ y)
nh on
Bảo toàn nguyên tố N → 4x + 5y = 2. ( 4,928 : 22, 4) = 0,44 Giải hệ → x = 0,06 và y = 0,04
ao
qu y
Hỗn hợp peptit được cấu tạo bởi các aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH → muối hình thành trong quá trình thủy phân có công thức CaH2aNO2Na : 0,44 mol . Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là a, b
m kh
→
Khi đó có hệ
Bảo toàn nguyên tố C → ∑ nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,22 + 0,84 = 1,06 mol
ha
Ta có 0,06n + 0,04m = 1,06 → 3n+ 2m = 53
ut
Với điều kiện 10 ≤ m ≤15 thấy chỉ có 2 cặp thỏa mãn nghiệm nguyên
.c om /ta
ilie
Khi m= 10 (Gly-Gly-Gly-Gly-Gly) → n = 11 ( Ala-Ala-Ala-Gly) ×100% = 58,77%
→ %m Y =
Khi m = 13 ( Gly-Gly-Ala-Ala-Ala)→ n = 9 ( Gly-GLy-GLy-Ala) → %mY = Câu 2: C
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
×100% = 53,06%.
Câu 3: A Vì X và Y chỉ được cấu tạo bởi các amino axit no chứa 1 chức NH2 và 1 chức COOH → X có công thức tổng quát : CnH12n-4N6O7 và Y có công thức tổng quát C2mH10m-3N5O6
Gọi số mol của X và Y lần lượt là x, y mol
Ta có hệ
→
→ nX : nY = 5:3
nh on
Trong 30,73 gam gọi số mol X và Y lần lượt là 5x và 3x mol, số mol CO2 là y mol, số mol H2O là z mol
→
qu y
Ta có hệ Vậy trong 30,73 gam E thì có nX + nY = 5.0,01+ 3. 0,01 = 0,08
ao
→ 61,46 gam Ethì có nX + nY = 0,16 mol
m kh
Bảo toàn khối lượng cho thí nghiệm khi cho 0,16 mol E vào dung dịch NaOH → (75+22)a + (89+22)b = 61,46 + 0,9.40 - 0,16.18 → 99a + 111b = 94,58
ut
ilie
Vậy a: b ≈ 0,7306. Câu 4: A muối dạng CnH2nNO2Na = ½.C2n-1H4n.N2.O.Na2CO3.
ha
lại có a+ b = 0,9 → a= 0,38 và b = 0,52
||→ có hệ số mol CO2 và H2O:
ok
||→ có hệ số mol Gly và Ala:
.c om /ta
||→ đốt C2n-1H4n.N2.O.Na2CO3 cho 0,33 mol N2 và ∑(CO2 + H2O) = 84,06 gam.
ce
bo
Thủy phân: BTKL → nH2O = nX = (0,66 × 40 – 23,7) ÷ 18 = 0,15 mol.
.fa
||→ có hệ số mol tetrapeptit Y4 và pentapeptit Z5:
w
||→ mmuối = m + 23,7 = 0,39 × (75 + 22) + 0,27 × (89 + 22) ||→ m = 44,1 gam.
w
w
Giả sử có 0,09 mol Y4 là (Gly)a-(Ala)4–a và 0,06 mol Z5 là (Gly)b(Ala)5–b ||→ có 0,09a + 0,06b = ∑Gly = 0,39 mol ↔ 3a + 2b = 13. Chỉ có cặp nghiệm a = 3; b = 2 (do thủy phân Y, Z đều cho Gly, Ala nên 1 ≤ a ≤ 3 và 1 ≤ b ≤ 4). ||→ Y là (Gly)3(Ala)1 → %Y trong X = 0,09 × (75 × 3 + 89 × 1 – 18 × 3) ÷ 44,1 ≈ 53,06%. → %Y = 46,94 Câu 5: A
Tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4 → T gồm penta peptit ; x mol và hexapeptit ; y mol
Ta có hệ
→
nh on
Giả sử X có a Gly và (5-a) Ala.Y có b GLy và (6-b) Ala
= 0,32 mol
ha
Có ∑n CO2 = 0,64. 3 = 1,92 mol → nAla =
m kh
→ m = ( 0,4.3 + 0,3.2). ( 75+ 22) + ( 0,4.2 + 0,3.4) .( 89 +22) = 396,6 gam Câu 6: D Có nGly = 0,48 mol
ao
0,4 mol 3Gly-2Ala và 0,7mol 2Gly-4Ala
qu y
Nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2 → 0,4.[2a + 3.(5-a)] = 0,3.[2b + 3. (6-b)] → 4a- 3b = 6 → cặp nghiệm thỏa mãn là a= 3,b= 2
→
.c om /ta
Ta có hệ
ilie
ut
Gọi số mol E là a mol. Bảo toàn khối lượng có → 55,12 + 40.( 0,48 + 0,32) = 111. 0,32 + 46,56 + 18a → a = 0,28
Số C trong X là 0,64 : 0,16 = 4 → X là Gly-Gly Gọi k1 và k2 lần lượt là số C trong Y và Z
ok
Vì y > z → 0,06 ≤ y ≤ 0,12→ 6 ≤ k1 ≤ 10
bo
Thay lần lượt k1 thấy khi k1 = 8 thì y = 0,08, k2 = 16 ,z = 0,04
.fa
ce
Vậy Y là (Gly)2-Ala và Z là (Ala)4-(Ala)2
w
w
% Z= .100% = 30,19%. Câu 7: B Quy hỗn hợp E về đipepit có dạng CnH2nN2O3 : 0,29 mol ,lượng nước cần thêm H2Ở : x mol
w
CxHyO6N7 + 2H2O → 3CnH2nN2O3 và CnHmO5N4 +H2O → 2CnH2nN2O3 Có mđipeptit = 45,54 + x.18 Khi đốt cháy hỗn hợp đipeptit sẽ cho số mol CO2 = số mol H2Ở
Ta có nH2O = nCO2 = Theo đề bài có mH2O + mCO2 = 115,18 + 18x →
nh on
( 44 + 18 ) = 115,18 + 18x → x = 0,18
qu y
= 1,91 mol
→ nCO2 =
Ta có hệ
ao
Gọi số mol của CxHyO6N7 và CnHmO6N5 lần lượt là a, b
m kh
→
Khi đó 0,07.x + 0,04. n = 1,91 → 7x + 4n = 191
ha
Với x = 24 → n= 5,75 loại
ut
Với x= 18 → n = 16,25 loại
ilie
Với n= 17 → n= 18 ( không thể phân tích thành số C của Val và Gly để thành tetrapeptit được) loại
.c om /ta
Với x= 21 → n= 11 ( 11= 2+2+2+5. Gly-Gly-Gly-Val) thỏa mãn Câu 8: B Quy hỗn hợp về CH2, C2H3NO,H2O
ce
bo
→ n C2H3NO : nH2O = 8 : 3
ok
TN1: Có n C2H3NO = nKOH = 0,12 mol, nH2O = nX = 0,045 mol
.fa
TN2: 13,68 gam
→
w
w
Ta có hệ
+ 0,64125 mol O2
w
Có 13,68 gam thì có 0,0225. 3= 0,0675 mol X → 9,12 gam thì có 0,045 mol Gọi số mol của Ala,Val khi thủy phân 27,36 gam X lần lượt là a,b
bảo toàn khối lượng → mmuối = 9,12 + 0,12. 56 - 0,045. 18 = 15,03 gam → nGly = 0,33832. 33,27: 113= 0,045 mol
Ta có hệ
→
nh on
Phần trăm khối lượng muối của Ala trong T . 100% = 50,7%. Câu 9: A Tổng số nguyên tử Oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4 → T gồm pentapeptit :x mol và hexapetit :y mol
qu y
→
Ta có hệ
ao
Gọi số C trong X và Y lần lượt là n,m (mỗi peptit đều tạo bởi glyxin, alanin và val nên 14 ≤ n ≤ 20, 16 ≤ m ≤ 25)
m kh
Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol X thì thu được thể tích CO2 chỉ bằng ¾ lần lượng CO2 khi đốt 0,7 mol Y
ha
→ 0,7n =0,7.m.3/4 → 4n = 3m → lập bảng các giá trị thỏa mãn là
ut
n = 15 ( 2 GLy -2 Ala- Val) và m = 20 ( 2 GLy -2 Ala- 2Val) → m = 1,4.97 + 1,4.111+ 1,1. 139 = 444,1 gam.
ilie
n = 18 ( GLy -2 Ala- 2Val), m = 24 (không thiết được hexa peptit được tạo bởi Ala,Val, Gly) loại
.c om /ta
Câu 10: A
Quy đổi hỗn hợp E về
=0,66 mol
ok
Có nO2 = 2,25nC2H3NO + 1,5nCH2 → x =
bo
Có mtăng =mCO2 +mH2O → 92,96= 44.( 0,44.2 + 0,66) + 18. ( 1,5.0,44 + 0,66 + y) → y = 0,08 =nE
ce
Hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 → X : 0,02 mol và Y :0,06 mol
.fa
Gọi số mắt xích của X,Y lần lượt là n,m → n + m = 10
w
Và 0,02n + 0,06m= 0,44 → n =4 và m = 6
w
w
Gọi số C trong X và Y lần lượt là x1 và y1 ( 8 ≤ x1 ≤ 20, 12≤ y1 ≤ 30) → x1.0,02 + y1.0,06 = 0,44. 2 + 0,66 → x1 + 3y1 = 77 luôn có 6.2 = 12 ≤ y1 ≤ 77 /3 = 25,5 Lập bảng chọn giá trị x1 = 14(2Gly-2Val) và y1 = 21 (3Gly-3Val)
Vậy thủy phân Y thu được 3 Gly và 3 Val.
.c om /ta
ok
bo
ce
.fa
w
w
w
ilie ha
ut
nh on
qu y
ao
m kh
14. Kĩ thuật quy đổi về đipeptit xử lý bài toán đốt cháy peptit (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. X là một α-aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 0,3 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,55 mol H2O. Giá trị của m là A. 11,25 gam. B. 13,35 gam. C. 22,50 gam. D. 26,70 gam. Câu 2. Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một aminoaxit A (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 120 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng 16,44 gam gồm hai chất có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X sẽ thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là A. 9,24 B. 14,52 C. 10,98 D. 21,96 Câu 3. X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các tripeptit thì tổng khối lượng của tripeptit là 56,7 gam. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các đipeptit thì tổng khối lượng của đipeptit là 59,4 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam một amino axit Y (chỉ có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Giá trị của a là: A. 62,1. B. 64,8. C. 67,5. D. 70,2. Câu 4. [PHV-FC]: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α – amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là A. 9 và 27,75. B. 10 và 33,75. C. 9 và 33,75. D. 10 và 22,75. Câu 5. X là một peptit mạch hở. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng các tripeptit là 58,5 gam. Cũng thuỷ phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp khác chỉ thu được các đipeptit có tổng khối lượng các đipeptit là 62,1 gam. Thuỷ phân hoàn toàn m gam X chỉ thu được a gam hỗn hợp các aminoaxit (chỉ chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm COOH). Giá trị của a gần nhất với A. 65,0 B. 73,0 C. 67,0 D. 71,0 Câu 6. X là một α- amino axit no mạch hở chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol nước Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là: A. 22,50 gam
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
B. 13,35 gam C. 26,79 gam D. 11,25 gam Câu 7. X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các tripeptit thì tổng khối lượng của tripeptit là 56,7 gam. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các đipeptit thì tổng khối lượng của đipeptit là 59,4 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam một amino axit Y (chỉ có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Giá trị của a là A. 62,1. B. 64,8. C. 67,5. D. 70,2. Câu 8. X là peptit có dạng CxHyOzN6; Y là peptit có dạng CnHmO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 123,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi a gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của a là A. 44,04 B. 46,74 C. 49,44 D. 73,56 Câu 9. X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X cần bao nhiêu mol O2? A. 0,560 mol B. 0,896 mol C. 0,675 mol D. 0,375 mol Câu 10. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-aminoaxit no mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,2491 B. 2,5760 C. 2,3520 D. 2,7783 Câu 11. Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapetit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin, 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần đúng của m là A. 24 B. 21 C. 26 D. 32 Câu 12. X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
A. 9,99 gam B. 87,3 gam C. 94,5 gam D. 107,1 gam Câu 13. Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2 là A. 1,15. B. 0,5 C. 0,9. D. 1,8. Câu 14. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 5,49 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3. B. 4,5. C. 12. D. 6. Câu 15. Tripeptit X và pentapeptit Y đều được tạo ra từ aminoaxit X no, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 6 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol Y thì thu được N2 và m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là A. 11,86. B. 13,3. C. 5,93. D. 6,65. Câu 16. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 102,4. B. 97,0. C. 92,5. D. 107,8. Câu 17. Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b có giá trị là A. 1,00 B. 0,75 C. 1,25 D. 0,67 Câu 18. X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở (chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn khan có khối lượng là
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
A. 87,3 gam. B. 9,99 gam. C. 107,1 gam. D. 94,5 gam. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm axit, một nhóm amin thì thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b-c = 4a. Số liên kết peptit trong X là. A. 10. B. 9. C. 5 D. 6 Câu 20. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam heptaeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 153,3 gam hỗn hợpX gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Val-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cân vừa đủ 6,3 mol O2. Gía trị m gần giá trị nào nhất dưới đây ? A. 138,2 B. 145,7. C. 160,82. D. 130,88 Câu 21. X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở (chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 87,3 gam. B. 9,99 gam. C. 107,1 gam. D. 94,5 gam. Câu 22. Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 35,0. B. 27,5. C. 32,5. D. 30,0. Câu 23. Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở, tạo bởi glyxin và alanin). Đun nóng m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m + 7,9) gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3 và hỗn hợp Q gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Q vào bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng thêm 28,02 gam và còn lại 2,464 lít (đktc) một chất khí duy nhất. Phần trăm khối lượng của X trong T là A. 55,92%. B. 35,37%. C. 30,95%. D. 53,06%. Câu 24. Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit no, mạch hở, có số cacbon liên tiếp (phân tử chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 9 mol không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 165,76 lít khí N2 (ở đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là A. 4.
qu y
nh on
B. 12. C. 8. D. 6. Câu 25. Hỗn hợp X gồm Gly–Ala, Ala–Ala–Val–Ala, Ala–Gly, Ala–Val–Val–Ala và Ala–Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được (m + 29,7) gam hỗn hợp muối của các aminoaxit. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đktc) và 49,32 gam H2O. Giá trị gần đúng của m là A. 72,30 B. 72,10 C. 74,09 D. 73,76
ao
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
ilie
ut
ha
m kh
Câu 1: A
.c om /ta
Câu 2: A ► cách 1: X dạng CnH2n+2–mNmOm+1 ||→ b – c = a ↔ n – (2n + 2 – m) ÷ 2 = 1 ||→ m = 4 ||→ X là X4 (tetrapeptit)
Thủy phân dùng BTKL có: mX + 0,2 × 4 × 2 × 40 = (mX + m) + 0,2 × 18 ||→ m = 60,4 gam. Chọn A. ♥.
ok
► cách 2: a mol X cần (b – c = a) mol H2O để chuyền thành đipeptit X2
bo
tức 1X + 1H2O → 2X2 ||→ X là X4 → tương tự giải ra A. ♥.
.fa
ce
Câu 3: C Gọi x là số mol peptit và 6k là loại peptit của X (vì cắt thành tripeptit hay đipeptit đều được)
w
56,7 - 18 x (2k - 1)x = 59,4 - 18 x (3k - 1)x → kx = 0,15
w
w
a = 56,7 + 18 x 4kx = 67,5 Câu 4: C Theo bảo toàn oxi cần đốt và C, N: khi đốt đipeptit CnH2nN2O3 cần 1,875 mol O2 và
thu được 1,5 mol CO2 + 1,5 mol H2O → Bảo toàn oxi → nđipeptit = 0,25 mol; mđipeptit = 40 gam. Số mol H2O quy đổi là 0,2 mol; phương trình quy đổi: 2Xn + (n – 2)H2O → nX2; ||→ tỉ lệ n ÷ (n – 2) = 5 ÷ 4 ||→ n = 10 → X có 9 liên kết peptit.
nX = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol → khi nX = 0,025 mol thì nđipeptit = 0,125 mol; mđipeptit = 20 gam. Sp thủy phân X ↔ sp thủy phân đipeptit ||→ m = 20 + 0,4 × 40 – 0,125 × 18 = 33,75 gam.
nh on
Câu 5: B Gọi số aa trong X là n và số mol X là x
qu y
Khi thủy phân hoàn toàn X thu được tripeptit
ilie
.c om /ta
Khi thủy phân hoàn toàn X thu được aa
ut
ha
m kh
ao
Khi thủy phân hoàn toàn X thu được đipeptit
Câu 6: B Ta có 3m gam X CnH2n+1NO2→ m1 gam C2nH4nN2O3
ok
3m gam CnH2n+1NO2 → 3m2 gam C3nH6n-1N3O4
1,35 mol H2O
3.0,425 mol H2O
bo
Luôn có khi đốt đipeptit thu được nCO2 = nH2O = 1,35 mol
.fa
ce
Vì lượng CO2 không đổi nên khi đốt tripeptit cũng cho số mol CO2 là 1,35 mol → ntripeptit = 2. ( nCO2 - nH2O ) = 0,15 mol
w
→ nX = 0,15. 3 = 0,45 mol → n = 1,35 : 0,45 = 3
w
w
→ m= 0,15. 89= 13,35 gam. Câu 7: C Gọi số mol amino axit Y là x mol → số mol đipeptit là x /2 mol, số mol tripeptit là x/3
Ta có hệ
→
→ m =75.0,9 = 67,5 gam. Câu 8: C
Coi 32,76 gam hỗn hợp peptit gồm Bảo toàn nguyên tố C → 0,48.2 + x =1,23 → x = 0,27 mol
Bảo toàn nguyên tố H → nH2O =
qu y
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 32,76 - 0,48. 57 - 0,27. 14 = 1,62 gam ( 0,09 mol) = 1,08 mol
m kh
ao
Có mdd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O = 123- 1,23. 44- 1,08. 18 = 49,44. Câu 9: C Gọi công thức của amino aixt là CnH2n+1NO2
nh on
+ O2 → CO2: 1,23 mol
Công thức của Y là C4nH8n-2N4O5
ha
C4nH8n-2N4O5 + O2 → 4nCO2 + (4n-1) H2O + N2
.c om /ta
Đốt cháy 0,1 mol X có công thức C6H11N3O4
ilie
ut
có mCO2 +mH2O = 47, 8 → 0,1.4n. 44 + 0,1.( 4n-1) . 18 = 47,8 → n = 2
C6H11N3O4 + 6,75O2 → 6CO2+ 5,5 H2O + 1,5N2
Có nO2 = 6,75.0,1 = 0,675 mol. Câu 10: D Nhận thấy đốt X và đốt ( 0,1 + 0,025. 5) = 0,225 mol A cần lượng O2 như nhau , sinh ra lượng CO2 giống nhau
bo
ok
Gọi công thức của A là CnH2n+1NO2
CnH2n+1NO2 + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+ 0,5)H2O + 0,5N2
.fa
ce
Đốt cháy X cần 0,225.( 1,5n- 0,75) O2 và sinh ra 0,225n mol CO2
w
Khi cho HCl vào dung dịch Y sinh ra
+ 0,645mol CO2
w
w
Bảo toàn nguyên tố C → 1,2-0,8a + 0,645 = 0,225n → 1,2- 0,8. [0,225.( 1,5n- 0,75)] + 0,645= 0,225n → n = 4 → a = 1,18125 mol Đốt cháy 0,01 a đipeptit :C8H16N2O3 C8H16N2O3 + 10,5O2 → 8CO2 + 8H2O+ N2
→ VO2 = 10,5. 0,01.1,18125 . 22,4 = 2.7783 lít Câu 11: B Có nGly = 0,17 mol,nAla = 0,16 mol và nVal = 0,05 mol
nh on
Có nCO2 =0,17.2 +0,16.3 + 0,05. 5 = 1,07 mol,nN2 = ( 0,17 + 0,16 + 0,05) : 2 = 0,19 mol
Coi hỗn hợp gồm 0,09 mol
mX = 0,38.57 + 14. 0,31 + 0,09. 18 = 27,62 gam
m kh
Cứ 27,62 gam X thì tạo thành 1,07. 44 + 0,97. 18 = 64,54 gam CO2 và H2O
ao
qu y
Bảo toàn nguyên tố C → 0,38.2 + x = 1,07 → x = 0,31 mol → nH2O = 0,38. 1,5 + 0,09+0,31 = 0,97 mol
→ cứ 19,89 gam X thì tạo thành 46,5 gam O2 và H2O
ha
Câu 12: C Gọi công thức của amino axit là Cn H2n+1NO2
ilie
ut
Gọi công thức của tripeptit là C3nH6n-1N3O4
.c om /ta
Đốt cháy 0,1 mol X sinh ra 0,1.3n mol CO2, 0,1. (3n-0,5) mol H2O và 0,15 mol N2 → 0,1.3n .44 + 0,1. (3n-0,5). 18 + 0,15.28 =40.5 → n=2 Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%) thì chất rắn thu được chứa 0,15. 6 mol
bo
ok
. 20 = 0,18 mol C2H4NO2Na và NaOH dư : : → m = 0,15.6. 97 + 0,18. 40 = 94,5 gam.. Câu 13: C Giả sử amino axit thu được là H2NRCOOH
ce
X + 2HCl + H2O → 2ClH3NRCOOH
.fa
Đặt nH2O = x mol → nHCl = 2x mol
w
w
w
Ta có mX + mHCl + mH2O = mClH3NRCOOH → 19,8 + 2x × 36,5 + x × 18 = 33,45 → x = 0,15 mol → nR = 0,15 × 2 = 0,3 mol → MClH3NRCOOH = 38,5 + 14 + MR + 45 = 33,45 : 0,3 → R là -CH2→ A là C2H5O2N • Y + 3H2O → 4C3H7O2N → Y có dạng [(C2H5O2N)4-3H2O] ≡ C8H14O5N4
C8H14O5N4 + 9 O2 → 8 CO2 + 7 H2O + 2N2 nY = 0,1 mol → nO2 = 0,9 mol Câu 14: C
Gọi aminoaxit có công thức CHNO2 →đipeptit X có công thức C2nH4nN2O3 và Y có công thức C3nH6n-1N3O4 Gọi số mol CO2 và H2O sinh ra khi đốt 0,01 mol Y là x, y mol
nh on
→
Ta có hệ : → 0,01. 3n = 0,09 → n = 3
qu y
Vậy đipeptit X có công thức C6H12N2O3. Khi đốt 0,02 mol X sinh ra 0,02. 6 = 0,12 mol
m kh
ao
→ m↓ = 0,12. 100 = 12 gam. Câu 15: A Amino axit có dạng CnH2n + 1O2N X + 2H2O → 3CnH2n + 1O2N
ilie
ut
H2O + 3/2N2
C3nH6n - 1O6N3 + O2 → 3nCO2 +
ha
→ X có dạng [(CnH2n + 1O2N)3 - 2H2O] ≡ C3nH6n - 1O6N3
.c om /ta
nCO2= n↓ = 6 : 100 = 0,06 gam.
→ n = 2 → amino axit là C2H5O2N
Ta có
• Y + 4H2O → 5C2H5O2N
bo
ok
→ Y có dạng [(C2H5O2N)5 - 4H2O] ≡ C10H17O6N5 C10H17O6N5 + O2 → 10CO2 + 17/2 H2O + 5/2 N2
.fa
ce
nCO2 = 0,02 × 10 = 0,2 mol → mCO2 = 8,8 gam. nH2O = 0,02 × 17/2 = 0,17mol → mH2O= 0,17 × 18 = 3,06 gam
w
w
w
→ mCO2 + mH2O = 8,8 + 3,06 = 11,86 gam Câu 16: A Gọi số mol NaOH phản ứng là 2x mol thì số mol đipeptit là x mol. ||→ quy đốt
x mol đipeptit dạng CnH2nN2O3 cần 4,8 mol O2 → cho cùng số mol CO2 và H2O là (x + 3,2) mol.
Số mol H2O trung gian chuyển đổi = (x + 3,2) – 3,6 = (x – 0,4) mol → nhh peptit = 0,4 mol. Có mđipeptit = 14 × (x + 3,2) + 76x = 90x + 44,8 gam
||→ m = 90x + 44,8 – 18.(x – 0,4) = 72x + 52 gam.
Giải ra được x = 0,7 mol và giá trị của m = 102,4 gam. Câu 17: A ► Cách 1: Quy về đốt đipeptit E2 dạng CnH2nN2O3 cần 0,99 mol O2 và 0,11 mol N2
qu y
||→ bảo toàn O → nCO2 = nH2O = (0,11 × 3 + 0,99 × 2) ÷ 3 = 0,77 mol
nh on
Áp dụng BTKL cho phản ứng thủy phân có: m + 80x =151,2 + 0,4 × 18.
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
số Ctrung bình các α-amino axit = 0,77 ÷ 0,11 ÷ 2 = 3,5 || sơ đồ đường chéo → Gly = Val tức a : b = 1 : 1.
►Cách 2:
ok
Câu 18: D Gọi công thức của amino axit là Cn H2n+1NO2
bo
Gọi công thức của tripeptit là C3nH6n-1N3O4
ce
Đốt cháy 0,1 mol X sinh ra 0,1.3n mol CO2, 0,1. (3n-0,5) mol H2O và 0,15 mol N2
.fa
→ 0,1.3n .44 + 0,1. (3n-0,5). 18 + 0,15.28 =40.5 → n=2
w
Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%) thì chất rắn thu được chứa 0,15. 6 mol . 20 = 0,18 mol
w
C2H4NO2Na và NaOH dư :
w
→ m = 0,15.6. 97 + 0,18. 40 = 94,5 gam. Câu 19: B Gọi công thức của A là CnH2n+1NO2
Gọi số mắt xích của peptit là x mol → X có dạng CnxH2nx-x +2NxOx+1 Có b-c = 4a → nx - (nx- 0,5x+1) = 4 → x = 10
Số liên kết peptit trong X là 9. Câu 20: A Gọi số mol của Gly : 4x mol và Ala: 3x mol
.( 75. 4 + 3. 89 - 6. 18) = 142,8 gam.
qu y
→ m=
nh on
Khi đốt X hay đốt các amino axit thì lượng O2 là như nhau → 2,25. 4x + 3,75. 3x = 6,3 → x =
ao
Câu 21: D Gọi công thức của amino axit là Cn H2n+1NO2
m kh
Gọi công thức của tripeptit là C3nH6n-1N3O4
Đốt cháy 0,1 mol X sinh ra 0,1.3n mol CO2, 0,1. (3n-0,5) mol H2O và 0,15 mol N2
ha
→ 0,1.3n .44 + 0,1. (3n-0,5). 18 + 0,15.28 =40.5 → n=2
. 20 = 0,18 mol
ilie
C2H4NO2Na và NaOH dư :
ut
Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%) thì chất rắn thu được chứa 0,15. 6 mol
.c om /ta
→ m = 0,15.6. 97 + 0,18. 40 = 94,5 gam. Câu 22: C Đặt số mol CO2 = x; H2O = y và N = z → số mol KOH = z.
Khối lượng dung dịch giảm = m↓ - (mCO2+mH2O) = 21,87 → 153x - 18y= 21,87.
ok
Bảo toàn khối lượng phản ứng đốt cháy có: 4,63 + 6 = 44x + 18y + 14z. .
ce
bo
Bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân có: mH2O =
.
w
.fa
||→ Lượng H trong muối là =
w
Khối lượng muối:
w
Giải hệ tìm được Từ đó tính được m↓ = 31,52 gam. Câu 23: D khí thoát ra khỏi bình là N2 : 0,11 mol → số gốc α amino axit = 0,22
.
Quy T về
m +7,9
nh on
Đốt muối Theo đề bài ta có 28,02 = 44.( 0,44 + x-0,11) + 18.( 0,22+ x) → x =0,09 =nAla
qu y
Bảo toàn nguyên tố N → nGly = 0,22-0,09 = 0,13 mol
ao
mZ -mT = 7,9 → 0,22. 40 - 18y = 7,9 → y = 0,05 = nT
m kh
Gọi số mol X và Y lân lượt là a,b
ha
→
Ta có hệ
ut
X: 0,03 mol (Gly)n(Ala)4-n, Y:0,02 mol (Gly)m(Ala)5-m
ilie
Có 0,03.n +0,02m =0,13 → 3n + 2m = 13 → n= 1,m= 5 hoặc n =3 và m = 2
.c om /ta
n= 1,m= 5 → %X =
.100% = 53,06%.
ok
n =3 và m = 2 → % X= Câu 24: B Gọi công thức của tetrapeptit X C4nH8n-2N4O5
.100% = 58,78%
bo
C4nH8n-2N4O5 + (4n-3)O2 → 4nCO2 + (4n-1) H2O + 2N2
ce
Có nO2 =9 : 5 = 1,8 mol → nN2(kk)= 7,2 mol
.fa
Có ∑nN2 = nN2(kk) + nN2 → nN2 = 0,2 mol
w
w
→ 0,2.( 4n-3) = 1,8 → n = 3 → 2 amino axit là CH2(NH2)-COOH và C5H11NO2( có 2 cấu tạo CH3-CH2-CH2CH(NH2)-COOH và Val: CH3-CH(CH3)-C(NH2)-COOOH) với số mol bằng nhau
w
TH1: gồm Gly và Val : Gly-Gly-Val-Val,Gly-Val-Gly-Val, Gly-Val-Val-Gly, Val-Val-Gly-Gly, Val-Gly-Val-Gly, Val-Gly-Gly-Val TH2: Gồm Gly và CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH : tương tự có 6 peptit thỏa mãn
Câu 25: B
☆ đốt m gam X thu được 2,84 mol CO2 và 2,74 mol H2O ||→ cần 0,1 mol H2O để quy đổi hỗn hợp X về x mol X2. ☆ thủy phân (m + 1,8) gam X2 cần 2x mol NaOH → (m + 29,7) gam muối + x mol H2O.
nh on
||→ BTKL có: m + 1,8 + 80x = m + 29,7 + 18x ||→ x = 0,45 mol.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
||→ mđipeptit X2 = 2,84 × 14 + 0,45 × 76 = 73,96 gam = m + 1,8 → m = 72,16 gam.
11. Kim loại tác dụng axit (Đề 2)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A để làm kết tủa hết ion Cu2+. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch được chất rắn khan đem nung đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là A. 0,58 mol. B. 0,4 mol. C. 0,48 mol. D. 0,56 mol. Câu 2. Cho 2,16 gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch chứa 0,07 mol H2SO4 đặc, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,336 lít khí SO2 duy nhất (ở đktc) và 0,8 gam hỗn hợp rắn Y. Lọc, sấy khô Y rồi đem đốt trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng không đổi so với Y. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 44,0 B. 43,5 C. 45,0 D. 44,5 Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y1. Cô cạn Y1 được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Tỷ khối của khí Y so với He là A. 8. B. 9,5. C. 9. D. 10. Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí NO2; NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất với A. 1,8 B. 2,7 C. 3,6 D. 5,4 Câu 5. Cho 82,05 gam hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 (có tỷ lệ mol là 2,3:1) tan hoàn toàn trong dung dịch B chứa H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch C chỉ chứa 3 muối và m gam hỗn hợp khí D (trong D có 0,2 mol khí H2). Cho BaCl2 dư vào C thấy có 838,8 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác cho 23 gam Na vào dung dịch C sau khi các phản ứng xảy ra thì thấy khối lượng dung dịch giảm 3,1 gam. Giá trị của m gần nhất với A. 16 B. 13 C. 12 D. 15 Câu 6. Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dd chứa 0,56 mol KHSO4 được dd Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hidroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đên khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
A. 2,52 B. 2,7 C. 3,42 D. 3,22 Câu 7. Hòa tan hết 12,96 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa HCl và HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng m gam và 5,376 lít hỗn hợp khí Y gồm ba khí không màu có tỉ khối hơi so với He bằng 55/12. Đem toàn bộ hỗn hợp Y trộn với 1,544 lít O2, thu được 6,024 lít hỗn hợp khí Z. Các khí đều đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 41,8 B. 45, 29 C. 43,94 D. 54, 05 Câu 8. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 3,5%. B. 2,0%. C. 3,0%. D. 2,5%. Câu 9. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 2,5 B. 3,0 C. 1,0 D. 1,5 Câu 10. Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là A. 31,95%. B. 19,97%. C. 23,96%. D. 27,96% Câu 11. Cho 23,34 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 34,961% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,58 mol NaHSO4 và 0,04 mol NaNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O; N2 và H2. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của N2 có trong hỗn hợp khí Z có giá trị gần nhất với A. 21,0% B. 21,5% C. 22,0% D. 22,5%
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 12. Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,5 B. 7,0 C. 7,5 D. 8,0 Câu 13. Hòa tan 35,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa 1,68 mol NaHSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,2 mol hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, N2 và H2. Đế tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,75 mol NaOH, thu được 40,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của N2O trong hỗn hợp Z có giá trị gần nhất với A. 47,0% B. 48,5% C. 47,5% D. 48,0% Câu 14. Cho m gam hỗn hợp Mg, Fe, Al2O3, Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan vừa đủ trong 140 gam dung dịch H2SO4 61,6% đun nóng nhẹ, sau phản ứng thoát ra 6,048 lít hỗn hợp 2 khí H2 và SO2 có tỉ khối so với He là 65/6. Phần dung dịch thu được đem cho tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 45,52 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,40 B. 27,15 C. 32,00 D. 28,00 Câu 15. Cho m gam hỗn hợp H gồm FexOy, Fe, Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl 32,85% và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra khí Y gồm 2 khí, trong đó có khí hóa nâu trong không khí; tỉ khối của Y đối với He bằng 4,7 và (m - 6,04) gam chất rắn T. Giá trị của a là A. 21,48 B. 21,84 C. 21,60 D. 21,96
ce
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
w
w
w
.fa
Câu 1: D Nếu chất rắn chỉ chứa NaNO2 → mchất rắn = 0,4. 69 = 27,6 gam > 26,44 → chất rắn gồm NaNO2 : a mol và NaOH dư : b mol
Ta có hệ
→
Luôn có nNaOH pư = nHNO3 dư+ 2nCu(NO3)2 → nHNO3 dư = 0,36 - 2. 0,16 = 0,04 mol → nHNO3 pư = 0,6- 0,04 = 0,56 mol. Câu 2: D
nh on
Áp dụng BTKL có MgSO4 là 0,05 mol. Bảo toàn S → trong Y có 0,005 mol S↓. Đem đốt Y thấy khối lượng rắn sau không thay đổi chứng tỏ 0,8 gam gồm {S; Mg và MgO}.
Bảo toàn Mg ||→ trong hỗn hợp đầu có 0,07 mol Mg → nO = 0,03 mol
qu y
Tuy nhiên, chắc chắn 0,8 gam cuối cùng đó chỉ có thể là MgO với 0,02 mol.
ao
||→ có 0,04 mol Mg và 0,03 mol MgO. ||→ %khối lượng Mg = 0,04 × 24 ÷ 2,16 = 44,44%.
ut
ha
m kh
Gần với giá trị 44,5 nhất. Câu 3: B Nhận thấy nếu dung dịch KOH vừa đủ thì chất rắn thu được chỉ chứa KNO2: 0,105 mol → mZ = 0,105.85 = 8,925 >8,78 gam → dung dịch Y chứa KNO2 và KOH dư
dd Y
.c om /ta
Bảo toàn nguyên tố K → x+ y = 0,105
8,78 gam
ilie
Dd X
0,02 mol Cu
Theo đề bài 85x+ 56y = 8,78 → x= 0,1 và y = 0,005 Gọi số mol của NO và NO2 lần lượt là a, b mol
ok
Bảo toàn ngyên tố N → a + b = 0,12 - 0,1= 0,02
bo
Bảo toàn electron → 3a + b = 2. 0,02
ce
Giải hệ : a = 0,01 và b = 0,01
w
w
.fa
= 9,5 dY/He = Câu 4: C X chứa hai chất tan là Cu(NO3)2 và HNO3 dư
w
Nếu chất rắn chỉ chứa NaNO2 : 0,4 mol→ mchất răn = 0,4. 69 27,6 > 25, 28 gam → chất rắn chứa NaNO2 : a mol và NaOH dư : b mol
Ta có hệ Có nNO3(X)/sub> = nNaNO2 = 0,32 mol
→
Bảo toàn nguyên tố N → nNO + nNO2 = nHNO3 - nNO3 (X) = 0,48 - 0,32 = 0,16 mol → V = 3,584 lít
Câu 5: C Ta có nAl2O3 = 0,5 mol, nAl= 1,15 mol, nBaSO4 = 3,6 mol
nh on
→ nH2SO4 = 3,6 mol Vì sinh ra khí H2 nên toàn bộ NO3 - đi hết vào D
qu y
→ Dung dịch C chỉ chứa 3 muối nên lượng H+ hết → Al3+ : 2,15 mol, Na+ : x mol, NH4+ : y mol, SO42- : 3,6 mol Bảo toàn điện tích → x+y= 3,6.2 - 2,15. 3= 0,75 mol
m kh
ao
Ta có nNa= nOH- = 1 mol vì dd dịch sau phản ứng không còn muối NH4+ nên lượng OH- sẽ tham gia phản ứng với NH4+ trước hết : y mol, lượng OH- còn lại sẽ tham gia phản ứng với Al3+
+ 17y → y = 0,1 mol → x= 0,65
ut
mdd giảm = mAl(OH)3 + mNH3 + mH2 - mNa → 3,1 + 23 - 0,5.2= 78.
ha
Vì 1 < 2,15 + y → nên lượng Al(OH)3 được tính theo OH- → nAl(OH)3 =
Bảo toàn nguyên tố H → nH2O =
ilie
= 3,2 mol
ok
.c om /ta
Bảo toàn khối lượng → mD = 82,05 + 3,6.98 + 0,65. 85 - 3,6.96 - 2,15.27 -0,1.18 - 0,65.23- 3,2. 18 = 12,1. Câu 6: C
bo
10,17
+ dd Z
ce
11,5 g
khí T
↓
w
.fa
Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch Z thu được dung dịch chứa K2SO4: 0,28 mol , Na2SO4 : 0,28 mol và NaAlO2 : 0,57- 0,28-0,28 = 0,01 mol
w
w
Gọi số mol Fe(NO3)2 : x mol và Al : y mol.
Ta có hệ Có NH4+ =
→ = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố H → nH2O =
= 0,23 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 10,17 + 4,64 + 0,56. 136-83,41-0,23. 18 = 3.42 gam. Câu 7: C > 2 → trong hỗn hợp 3 khí không màu chắc chắn chứa 2 khí là H2 và CO2
nh on
Nhận thấy MY =
Một khí còn lại có thể là NO, N2, N2O.
qu y
Vì khi trộn với O2 thì thầy 5,376 + 1,544 > 6,024 → chứng tỏ thể tích giảm đi → vậy xảy ra phản ứng vối O2 trong điều kiện thường → khí đó là NO ( Các khí khác cần điều kiện nhiệt độ thường)
m kh
Nhận thấy thể tích giảm chính là lượng oxi tham gia phản ứng
ao
2NO + O2 → 2NO2
ha
= 0,04 mol → nNO = 2nO2 = 0,08 mol
→ nO2 =
→
.c om /ta
Ta có hệ
ilie
ut
Gọi số mol của H2 và CO2 lần lượt là a, b
Bảo toàn nguyên tố C → nMgCO3 = nCO2 = 0,04 mol → nMg =
= 0,4 mol
Nhận thấy 2nMg = 2nH2 + 3nNO → sinh ra NH4+ → nNH4+ =
bo
ok
=0,04 mol
( chú ý vì sinh ra H2 nên trong dung dịch
ce
Dung dịch sau phản ứng chứa không chứa NO3-)
w
w
w
.fa
→ m muối = 0,44. 24 + 0,04. 18 + 0,92.35,5 = 43,94 gam. Câu 8: C
m gam
59,04 gam Y
Khi cho NaOH vào Y , bảo toàn điện tích → nNO3- = 0,12 mol
dd
bảo toàn nguyên tố N → nFe(NO3)2 =
= 0,08 mol
Vì dung dịch chỉ chứa muối trung hòa nên H+ phản ứng hết → nHSO4- = 8nFe3O4 + 4nNO → nFe3O4 =
nh on
= 0,02 mol = 0,15 mol
mX = 59,04 → mFe =
ao
% Fe = Câu 9: D
qu y
Bảo toàn nguyên tố Fe → nFe = 0, 15 - 0,02. 3 - 0,08 = 0,01 mol
khí T + dd Z
ha
7,65 gam X
m kh
. 100% = 2,86%
0,4 mol BaSO4↓
ilie
ut
Do khí T chỉ chứa H2 → NO3- phản ứng hết → muối Z là muối SO42-.
.c om /ta
Khi cho Z phản ứng với NaOH tạo dung dịch chứa Na2SO4 : 0,4 mol và NaAlO2: 0,23 mol Bảo toàn nguyên tố Na → x + 0,935 = 0,4.2 + 0,23 → x = 0,095 mol Bảo toàn điện tích trong Z → y = 0,4.2 - 0,23.3 - 0,095 = 0,015 mol
bo
Bảo toàn khối lượng :
ok
Bảo toàn nguyên tố H → nH2O =( 0,4.2 - 4. 0,015- 2. 0,015 ) : 2= 0,355 mol
.fa
ce
mkhí = 7,65 + 0,095. 85 + 0,4. 98 - 0,23. 27 - 0,015. 18 - 0,4. 96 - 0,095. 23 - 0,355. 18 = 1,47 gam. Câu 10: C Gọi số mol của N2O và H2 lần lượt là x,y mol
w
Ta có hệ
→
w
w
Do sinh khí H2 nên dung dịch Y chỉ chứa muối Cl-
13,52 g
dd Y
↓
9,6 gam MgO ( 0,24 mol)
Bảo toàn điện tích → 3a + b + c = 1,08- 2. 0,24 (1) nNaOH pu = 4nAl3+ + 2nMg2+ + nMH4+ → 1,14 = 4a + 2. 0,24 + c (2)
nh on
= 0,46 -2c
Bảo toàn nguyên tố H → nH2 = Bảo toàn khối lượng :
qu y
13,52 + 1,08. 36,5 + 85.b = 27a+ 23b + 18c + 0,24. 24 + 1,08 . 35,5 + 5.4.0,14 + 18. ( 0,46-2c)
ao
→ 27a -62b -18c = -2,24 (3)
m kh
Giải hệ (1), (2), (3) → a = 0,16, b = 0,1, c= 0,02 Bảo toàn nguyên tố N → nMg(NO3)2 =
= 0,02 mol, → nMg = 0,22 mol
ha
Gọi số mol của Al2O3 và Al lần lượt là d, e
→
ilie
ut
Ta có hệ
ok
.c om /ta
%Al = .100% = 23,96%. Câu 11: C Vì sinh khí H2 nên dung dịch Y chỉ chứa muối SO42-
Y
dd
bo
23,34 gam
ce
Bảo toàn nguyên tố Na → nNaAlO2 = ( 2,04 + 1,62) - 1,58.2 = 0,5 mol
.fa
Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y → nNH4+ = 0,04 mol = 0,12 mol → nAl(NO3)3 = 0,04 mol, nAl2O3 =
w
w
Có nN(X) = nAl= 0,36 mol
w
Gọi số mol của N2O và N2 lần lượt là a, b mol Bảo toàn nguyên tố N → a + b = ( 0,12+ 0,04- 0,04) : 2 = 0,06 mol → nH2O = 0,12 mol bảo toàn electron → 8a + 10b + 2. 0,12+ 8. 0,04 = 0,36.3 Giải hệ → a = 0,04, b = 0,02
= 0,05 mol,
. 100% = 21,875%.
nh on
% N2 = Câu 12: B
Vì sinh khí H2 nên dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat 215,08 g
→
qu y
Ta có hệ
m kh
ao
Gọi số mol của MgCO3 và Mg(NO3)2 ;ần lượt là a, b mol
30,24g
→
ilie
ut
Ta có hệ
ha
+Z
.c om /ta
Bảo toàn nguyên tố N → nN2 =
=
= 0,04 mol
ok
Có nH+ = 2nH2 + 12nN2+ 10nN2O + 10nNH4+ → 1,64 + 0,12= 2nH2 + 12. 0,04 + 10. 0,06+ 10. 0,04 → nH2 = 0,14 mol
w
.fa
ce
bo
DZ/He = ≈ 6,958 . Câu 13: D Vì sinh khí H2 nên dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat
w
35,04 g X
Y
↓0,7 mol Mg(OH)2
w
Khi Y tác dụng với NaOH thì tạo ra dung dịch chứa Na2SO4 : 1,68 mol, NaAlO2: (1,75+ 1,68)-1,68. 2 = 0,07 mol Bảo toàn điện tích trong Y → nNH4+ = 0,07 mol
Gọi số mol của Mg và MgCO3 lần lượt là a. b mol
Ta có hệ
→
Gọi số mol của N2O và N2 lần lượt là a, b
nh on
Bảo toàn nguyên tố N → a + b = ( 0,07.3 - 0,07) : 2 = 0,07 → nH2 = 0,2- 0,0555-0,07 = 0,0745
. 100% = 47,9%.
Ta có hệ
m kh
%mN2O = Câu 14: D Gọi số mol H2 và SO2 lần lượt là x,y
ao
Giải hệ → a = 0,06và b= 0,01
qu y
Bảo toàn electron → 8a + 10b + 2.0,0745 + 8. 0,07 = 2. 0,6445
ilie
ut
ha
→
dd + 0,09 molH2 + 0,18 mol SO2 + (có thể có x mol S) + H2O
.c om /ta
Coi X gồm
Phần kết tủa gồm các hidroxit → nOH-= 2nSO42- = ne nhường=
bo
Bảo toàn electron →
ok
Luôn có nH+= 2nO + 2nH2 + 4nSO2 + 8nS → 0,88.2 =2. = 2.
+ 2. 0,09 + 4. 0,18 + 8x
+ 2. 0,09 + 2. 0,18 + 6.x
.fa
ce
Giải hệ → m = 28 và x = 0,02. Câu 15: B
( m + 60,24) g X + NO : 0,26 mol + H2O
w
w
m gam H
w
Áp dụng bảo toàn khối lượng → m + 1,8. 36,5 + 0,3. 63 = m + 60,24 + 0,26. 30+ mH2O → nH2O = 0,92 mol Khi cho Mg vào dung dịch X sinh ra hỗn hợp khí Y có MY = 18,8 → X chứa khí NO: 3x mol và H2 : 2x mol
→ Dd( m + 60,24) g X chứa
m- 6,04 gam chât T
nh on
Có nH+ dư = 1,8 + 0,3 - 2. 0,92 = 0,26 mol Có nH2O = nNO + nO(H) → nO(H) = 0,4 mol
qu y
Có mFe + mCu = m- 0,4. 16 = m- 6,4
m kh
ao
Có mFe + mCu + mMg = m- 6,04 → mMg= 0,36 gam ( 0,015 mol)
ha
Khi cho Mg + dd X → dd chứa
ut
Bảo toàn nguyên tố N → 3x+ y = 0,04
ilie
nH+ dư = 4nNO + 2nH2 + 10nNh4+ → 0,26 = 4.3x + 2.2x + 10y
.c om /ta
Giải hệ → x= 0,01, y = 0,01
Bảo toàn điện tích → nMg2+ = ( 1,8- 0,01) :2 = 0,895 mol
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
→ ∑ nMg = ( 0,895 + 0,015). 24 = 21,84 gam.
15. Kĩ thuật trùng ngưng hoá Peptit (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4 : 1. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 6,0 gam glyxin, 9,79 gam alanin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 17,86 B. 21,37 C. 24,25 D. 25,15 Câu 2. Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y chúng cấu tạo từ cùng một loại aminoaxit và có tổng số nhóm CO-NH- trong hai phân tử là 5. Với tỉ lệ nX : nY = 1 : 2, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m gần nhất với A. 14,4. B. 14,7. C. 14,5. D. 14,6. Câu 3. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được hỗn hợp sản phẩm bao gồm 13,5 gam Gly và 7,12 gam Ala. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của hai peptit bằng 5. Giá trị m là A. 19,18 B. 18,82 C. 17,38 D. 20,62 Câu 4. Hỗn hợp X gồm bốn peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm 13,884 gam alanin và 13,5 gam glyxin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của bốn peptit trong X nhỏ hơn 11. Giá trị của m là A. 22,848 B. 22,632 C. 27,384 D. 22,416. Câu 5. Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit đều được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ mol là 1 :3. Khi thủy phân m gam hỗn hợp M thu được 81 gam Glyxin và 42,72 gam Alanin. Giá trị của m là A. 104,28. B. 116,28. C. 109,50. D. 110,28. Câu 6. Hỗn hợp X gồm 4 peptit có tỷ lệ mol là 1:2:3:4. Thủy phân m gam X thì thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm 2,92 gam Gly-Ala; 1,74 gam Gly-Val; 5,64 gam Ala-Val; 2,64 gam Gly-Gly; 11,25 gam Glyxin; 2,67 gam Alanin và 2,34 gam Valin. Biết tổng số liên kết peptit trong X không vượt quá 13. Giá trị của m là A. 26,95. B. 26,72. C. 23,54. D. 29,2. Câu 7. Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Gly, Ala, Ala-Gly, Gly-Ala. Tripeptit X là
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
A. Ala-Ala-Gly. B. Gly-Gly-Ala. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 8. Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm 1,50 gam glyxin và 1,78 gam alanin. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 8. C. 6. D. 12. Câu 9. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là A. 99,3 và 30,9. B. 84,9 và 26,7. C. 90,3 và 30,9. D. 92,1 và 26,7. Câu 10. Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là A. Ala-Phe-Gly. B. Gly-Phe-Ala-Gly. C. Ala-Phe-Gly-Ala. D. Gly- Ala-Phe Câu 11. Khi tiến hành thủy phân hoàn toàn một tripeptit X với xúc tác enzim thu được duy nhất hợp chất hữu cơ Y có phần trăm về khối lượng C, H, N lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% còn lại là oxi. Biết công thức phân tử của Y trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là A. C9H17N3O4. B. C6H12N2O3. C. C9H15N3O4. D. C12H22N4O5. Câu 12. Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A gam và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16, A và B đều là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là: A. 0,65. B. 0,67. C. 0,69. D. 0,72. Câu 13. Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ nX : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là A. 341,36 và hexapeptit. B. 341,36 và tetrapeptit. C. 327,68 và tetrapeptit D. 327,68 và hexapeptit
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 14. Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là A. 30,93. B. 30,57. C. 30,21. D. 31,29. Câu 15. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,47. B. 18,83. C. 18,29. D. 19,19. ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
.c om /ta
ilie
ut
ha
Câu 1: B Gọi số aa trong 3 peptit là a, b, c và số mol tương ứng 3 chất là n, 4n, n
ok
Câu 2: C
bo
Số mol aa trong 2 phân tử là 7
ce
Gọi số mol X và Y là a và 2a
w
w
w
.fa
TH1: X là peptit từ Gly, Y từ Ala
TH2: X là peptit từ Ala, Y từ Gly
nh on
Câu 3: C Ta có nGly = 0,18 mol,nAla =0,08 mol → nAla : nGly= 4 : 9
qu y
C1: tìm 1 cặp peptit thỏa mãn ví dụ 0,02 mol Ala-GLy-GLy -GLy và 0,06 mol Gly-GLy - Ala → m = 0,02.( 89 + 75.3- 3.18 ) + 0,06. ( 75.2 + 89-2.18) = 17,38 gam
ao
C2 :Vì X gồm 2 peptit X1, X2 có tỉ lê 1:3 và tổng số liên kết peptit là 5 → gộp 2 peptit thành 1 peptit Y có 4 Ala- 9 GLy với số mol là 0,02 mol.
m kh
X1 + 3X2 → Y + 3H2O
ut
Câu 4: A Câu 5: A Ta có Gly = 1,08 mol và Ala= 0,48 mol → Gly: Ala = 9:4
ha
mX = mY + mH2O = 0,02.( 4.89 + 9.75-12.18 ) + 0,02.3. 18 →mX = 17,38 gam
ilie
→ Tổng số mắt xích trong X là bội số của (9+4)k= 13k
13k ≤ 1.2 + 3. 5 → k ≤ 1,3
.c om /ta
tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X, Y là 5 → k đạt giá trị lớn nhất khi Y chứa 5 mắt xích( ứng với 4 liên kết') và X chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết)
ok
Quy hỗn hợp M thành peptit N gồm 9 Gly và 4 Ala và giải phóng H2O
bo
X + 3Y → 9Gly-4Ala + 3H2O
ce
Có nN = 0,48 : 9 = 0,12 mol
w
.fa
→ m = 0,12.( 9. 75 + 4.89- 12.18) + 0,12. 3. 18 = 104,28 gam. Câu 6: A Gọi X gồm peptit A, B, C, D theo tỉ lệ lần lượt 1:2:3:4
w
Có ∑nGly = nGly-Ala + nGly-Val+ 2nGly-Gly + nGLy = 0,02 + 0,01 + 2 .0,02 +0,15 = 0,22 mol
w
∑nAla = nGly-Ala +nAla- Val + nAla = 0,02 + + 0,03 + 0,03 = 0,08 mol ∑nVal = nGly-Val+ nAla- Val + nVal= 0,02 + 0,03 + 0,02 = 0,07 mol Gly : Ala : Val = 22: 8 : 7
→ tổng số mắt xích trong X là bội số của (22 + 8 + 7)k = 37k số liên kết peptit trong X không vượt quá 13→ k lớn nhất khi D gồm 10 mắt xích, A, B, C đều chứa 2 mắt xích → 37k ≤ 1.2 + 2.2 + 3.2 + 4. 10 → k ≤ 1,4 → k = 1
nh on
Quy X về peptit Z chứa 22 Gly-8 Ala-7 Val→ nZ =0,01 mol A + 2B + 3C + 4D → 22 Gly-8 Ala-7 Val + 9H2O
ao
qu y
Bảo toàn khối lượng → m = 0,01. ( 22. 75 + 8. 89 + 7. 117- 36. 18) + 0,01. 9. 18 = 26,95 gam. Câu 7: D Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Ala, Gly, Ala-Gly, Gly-Ala → X có cấu tạo Ala-Gly-ALa hoặc Gly-Ala-Gly
m kh
Câu 8: C có nGly= 0,02 mol và nAla = 0,02 → Gly : Ala= 1:1
ha
Số chất tetrapeptit X thỏa mãn tính chất trên là: Ala-Ala-Gly-Gly, Ala-Gly-Ala-Gly, Ala-Gly-Gly-Ala, GlyGly-Ala-Ala,Gly-Ala-Gly-Ala,Gly-ALa-Ala-Gly
Ta có hệ
→
.c om /ta
ilie
ut
Câu 9: B Gọi số mol của Ala-Val-Ala-Gly-Ala : a mol và Val-Gly-Gly : y mol
Câu 10: A Có MX = 293 được cấu tạo bởi Gly, Ala, Phê
bo
ok
Thấy 293 = 75 + 89 + 165-2. 18 → X là tripeptit chứa 1Gly,1 ALa, 1 Phe Có nHCl = 0,222.0,018 = 3,996. 103 ≈ 4.10-3 mol
.fa
ce
Khi thủy phân tripeptit X thu được hai đipeptit Y, Z
w
Có nÝ = 0,5nHCl = 0,002 mol→ MÝ =236 = 165 + 89- 18 → Y có cấu tạo Ala-Phe hoặc Phe-Ala
w
Có nNaOH =
= 6.10-3
w
→ n = 3.10-3 → M = 222 = 165+ 75-18 → Z có cấu tạo là Gly-Phe hoặc Phe-Gly Z Z
→ X có câu tạo Gly-Phe-Ala hoặc Ala-Phe- Gly
Câu 11: A Trong Y có C :H : N : O =
:
:
:
= 3: 7 : 1: 2 → Y có công thức C3H7NO2
→ Công thức của tripeptit X là 3C3H7NO2 - 2H2O = C9H17N3O4. Câu 12: B Ta có A : B = 29 : 18 → tổng số mắt xích của T là bội số của ( 29 + 18 )k = 47k ( với k là số nguyên dương)
nh on
Tổng số liên kết peptit là 16 → k đạt max khi Z chứa 15 mắt xích ( ứng với 14 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 15 → k ≤ 1,48 → k = 1
qu y
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 A và 18 B, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H2O.
ao
Có nG = 0,29 : 29 = 0,01 mol
m kh
2X + 3Y + 4Z → 29A-18B + 8H2O mG = mT - mH2O = 35, 97 - 0,01. 8. 18 = 34, 53
= 3453 = 29. MA + 18. MB - 46. 18 → 29. MA + 18. MB= 42 81
ha
→ MG =
ilie
ut
Thấy khi M = 75 ( Ala) thì M = 117 ( Val) → Vậy G là peptit chứa 29 Ala- 18 Val
.c om /ta
Trong 35,97 gam T đốt cháy sinh ra ( 0,29. 2 + 0,18. 5) = 1,48 mol CO2 và ( 0,29. 5 + 0,18. 11- 46.2. 0,01 + 0,08. 2): 2 = 1,335 mol H2O → m' gam T đốt cháy sinh ra 0,74 mol CO2 và 0,6675 mol H2O Câu 13: D Có Gly: 0,96 mol, Ala: 0,64 mol và Val: 2,16 mol → Gly : Ala: Val = 12: 8 : 27
ok
Tổng số mắt xích trong M là bội số của ( 12 + 8 + 27)k =47k
ce
bo
Trong M có tổng số nhóm -CO-NH- trong ba phân tử là 11 → k đạt max khi Z chứa 10 mắt xích ( ứng với 9 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 4.2 + 6. 2 + 9. 10 → k ≤ 2,34
w
.fa
k đặt giá trị nhỏ nhất khi Z chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 10 mắt xích (( ứng với 9 liên kết peptit) → 47k ≥ 4.10 + 6.2 + 9.2 → k ≥ 1,48
w
w
1,48 ≤ k ≤ 2,34 → k = 2 Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 24 Gly , 16 Ala và 54 Val đông thời giải phóng ra 18 phân tử H2O. Có nG = 0,96 : 24 = 0,04 mol 4X + 6Y + 9Z → 24 Gly - 16 Ala - 54 Val + 19H2O
→ m = 0,04. ( 24. 75 + 16. 89 + 54. 117- 93. 18) + 18.0,04. 18 = 327,68 gam Gọi số mắt xích trong X, Y, Z lần lượt là a, b, c ( a,b,c > 1)
nh on
→ a + b + c= 11 + 3= 14 (1) 4a + 6b + 9c = 94 (2)
qu y
Thay c = 4 → a = 1 và b = 9 không thỏa mãn Thay c = 6 → a = b = 4 thỏa mãn
m kh
ao
Câu 14: A Ta có Gly : Ala = 29 : 18 → tổng số mắt xích của T là bội số của ( 29 + 18 )k = 47k ( với k là số nguyên dương)
ha
Tổng số liên kết peptit là 16 → k đạt max khi Z chứa 15 mắt xích ( ứng với 14 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 15 → k ≤ 1,48 → k = 1
ilie
ut
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 Gly và 18 Ala, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H2O.
.c om /ta
Có nG = 0,29 : 29 = 0,01 mol 2X + 3Y + 4Z → 29Gly-18Ala + 8H2O
m=mG + mH2O = 0,01. (29. 75 + 18. 89-46.18) +0,08. 18 = 30,93 gam.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
Câu 15:
1. Kĩ thuật xử lý bài toán đốt cháy muối Na-K (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Đun nóng 0,15 mol este X đơn chức mạch hở phản ứng hết với 50,4 gam dung dịch MOH 20% thu được dung dịch A và 8,7 gam hơi một ancol. Cô cạn A rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 12,42 gam muối M2CO3 và 13,56 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức của este và tên kim loại kiềm là: A. CH3COOCH2-CH=CH2 và K B. CH3COOCH=CH2-CH3 và Na C. C2H5COOCH2-CH=CH2 và K D. CH3COOCH2CH2CH3 và Na Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Công thức phân tử của X là A. C6H5O2Na. B. C6H5ONa. C. C7H7O2Na. D. C7H7ONa. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit cacboxylic, thu được Na2CO3, hơi nước và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của muối là A. C2H5COONa. B. HCOONa. C. CH3COONa. D. CH2(COONa)2. Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na Câu 5. X là este mạch hở tạo bởi axit cacboxylic 2 chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy 12,64 gam este X thu được 12,544 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Mặt khác đun nóng 0,12 mol este X với 400 dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp. Đun nóng toàn bộ rắn Y có mặt CaO làm xúc tác thu được m gam khí Z. Giá trị của m là. A. 4,48 gam B. 3,36 gam C. 6,72 gam D. 2,24 gam Câu 6. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este mạch hở E bằng 100 gam dung dịch MOH 25,2% (M là kim loại kiềm) được a gam ancol X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 44,2 gam hỗn hợp rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được sản phẩm gồm CO2, nước và 31,05 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho a gam X tác dụng với Na dư, thu được 4,2 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng muối trong Y là: A. 92,3%. B. 85,8%. C. 90,5%. D. 86,7%. Câu 7. Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là A. CH3CH(CH3)COOH ; m = 51,75. B. CH3CH(CH3)COOH ; m = 41,40. C. CH2=C(CH3)COOH ; m = 51,75. D. CH2=C(CH3)COOH ; m = 41,40. Câu 8. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là A. 13,85. B. 30,40. C. 41,80. D. 27,70. Câu 9. Cho 15,2 gam chất hữu cơ X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y chỉ thu được hơi nước và 23,6 gam hỗn hợp muối khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, 14,56 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O (biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Công thức phân tử của X là A. C8H10O3. B. C8H8O3. C. C8H8O. D. C9H8O2. Câu 10. Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 10. B. 11. C. 13. D. 12. Câu 11. Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là A. 0,9 gam B. 1,08 gam. C. 0,36 gam. D. 1,2 gam. Câu 12. Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 27,6 gam X phản ứng được tối đa 0,6 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 44,4 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,1 mol CO2; 0,5 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là A. 6. B. 3. C. 4.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
D. 5. Câu 13. Hợp chất hữu cơ A gồm ba nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam, còn lại là chất rắn Y có khối lượng 23 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 13,8 gam K2CO3 và 38 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Toàn bộ lượng CO2 này cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 70 gam kết tủa. Biết A là hợp chất hữu cơ đơn chức, công thức cấu tạo của A là A. CH3COOC6H5. B. HCOOC6H5. C. CH3CH2COOC2H3. D. C2H3COOCH3CH2. Câu 14. X là este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 88,4 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gần nhất với A. 11. B. 10. C. 14. D. 12. Câu 16. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este mạch hở E bằng 100 gam dung dịch MOH 25,2% (M là kim loại kiềm) được a gam ancol X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 44,2 gam hỗn hợp rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được sản phẩm gồm CO2, nước và 31,05 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho a gam X tác dụng với Na dư, thu được 4,2 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng muối trong Z có giá trị gần nhất với A. 92,2%. B. 85,8% C. 90,4% D. 86,6% Câu 17. Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn A và 4,6 gam ancol B. Đốt cháy chất rắn A thì thu được 12,42 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Tên gọi của E: A. Metyl fomat. B. Etyl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl propionat. Câu 18. Cho 11,84 gam este E đơn chức (không tham gia phản ứng tráng bạc, có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4) phản ứng hoàn toàn với 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2 g/ml, với M là kim loại kiềm). Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X trong oxi dư thu được 9,54 gam M2CO3 và m gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Giá trị gần đúng nhất với m là A. 14,625. B. 14,875.
ut
ilie
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
ha
m kh
ao
qu y
nh on
C. 14,445. D. 29,775. Câu 19. Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 5,52 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 8,88 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 45%. B. 30%. C. 40%. D. 35%. Câu 20. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y, Z. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ T. Đốt cháy hết toàn bộ T thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi T thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với A. 4,5. B. 3,5. C. 6,0. D. 5,5.
.c om /ta
Câu 1: A Thử muối
Số mol rất chẵn Vậy
bo
và 13,56 gam hỗn hợp
ce
Mặt khác 12,42 gam muối Ta có như sau Gọi muối A là
ok
Hơi ancol là
w
.fa
0,15----------------------0,075------0,15(n-0,5)----0,15(n+0,5) Mặt khác có KOH dư Nên
w
w
0,03------0,015------------0,015 Vậy sau các phản ứng
Câu 2: B Có nNa2CO3 = 0,025 mol và nH2O = 0,125 mol,nCO2 = 0,275 mol
Có nO(X) =
=0,05 mol
Nhận thấy các đáp án đều chứa 1 Na → nX = 2nNa2CO3 = 0,05 mol
nh on
→ C = ( 0,025 + 0,275): 0,05 = 6 → H = 0,125.2 : 0,05 = 5
qu y
→ O = 0,05 : 0,05 = 1
m kh
ao
Công thức của X là C6H5ONa. Câu 3: C Nhận thấy 3 đáp án A,B,C đều là muối natri của axit cacboxylic no, đơn chức có dạng CnH2n-1O2Na Bảo toàn nguyên tố Na → nNa2CO3 =0,5 . nX= 0,05 mol
.c om /ta
Có nNa2CO3 = 0,03 mol, nCO2 = 0,03 mol
ilie
ut
→ C = 0,2 : 0,1 = 2 → X có công thức CH3COONa. Câu 4: A Khi đốt cháy X không thu được nước → X chứa C, O, Na
ha
Bảo toàn nguyên tố C → nC (X) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,05 + 0,15 = 0,2 mol
Có nO(X) =
=0,12 mol
bo
ok
→ C : O : Na= 0,06:0,12 : 0,06 = 1: 2: 1→ CTDGN là CO2Na. Câu 5: D Có nCO2 = 0,56 mol, nH2O = 0,4 mol = 0,32 mol
ce
Có nO =
.fa
→ C : H :O = 0,56:0,8 :0,32 = 7 :10 : 4
w
w
Vì X là este mạch hở tạo bởi axit cacboxylic 2 chức và hai ancol đơn chức → X có 4 O , công thức phân tử là C7H10O4
w
Thủy phân tạo 2 ancol kế tiếp nhau → X có cấu tạo C2H5OOC-CH=CH-COOCH3 C2H5OOC-CH=CH-COOCH3 + 2NaOH → C2H5OH + NaOOC-CH=CH-COONa + CH3OH
Có 2nX < nNaOH → sau phản ứng thu được NaOOC-CH=CH-COONa :0,12 mol và NaOH dư : 0,4- 0,12.2 = 0,16 mol
NaOOC-CH=CH-COONa +2NaOH → CH2=CH2 + 2Na2CO3 Thấy 2nNaOOC-CH=CH-COONa > nNaOH = 0,16 mol → số mol khí CH2=CH2 được tính theo NaOH → nCH2=CH2 = 0,08 mol → m = 2,24 gam. Câu 6: C
nh on
mol
Ta có nMOH =
Bảo toàn nguyên tố M →
= 2×
qu y
31, 05 gam muối cacbonat khan có công thức M2CO3 → M = 39 (K) → nKOH = 0,45 mol
m kh
Luôn có nKOH phản ứng = nOH = 0,375 mol → KOH dư : 0,45- 0,375 = 0,075 mol
ao
Khi cho a gam ancol tham gia phản ứng với Na dư → nOH = 2nH2 = 0,375 mol
ilie
ut
×100% = 90,498%. → % muối = Câu 7: C Có nKOH = 0,75 mol, nCO2 = 2.025 mol và nH2O = 1,575 mol
ha
44,2 gam chất rắn khan gồm KOH dư : 0,075 mol và muối → mmuối = 44,2 - 0,075. 56 = 40 gam
.c om /ta
Bảo toàn nguyên tố K → nK2CO3 = 0,375 mol → m = 51,75 gam Bảo toàn nguyên tố C → n C(Z) = 2,025 + 0,375 = 2,4 mol Nguyên tố H → nH(Z0 = 2.1,575 - 0,75 = 2,4 mol
ok
Vì Z là este đơn chức → nO = 2nZ = 1,2 mol
bo
→ C: H : O = 2,4 : 2,4: 1,2 =2:2:1 mà Z là este đơn chức → công thức phân tử của Z là C4H4O2
ce
Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh → cấu tạo của Z là CH2=C(CH3)-COOCH3
w
w
.fa
→ cấu tạo của Y là CH2=C(CH3)-COOH. Câu 8: D Muối Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương → Y chứa HCOONa → nHCOONa = 0,5nAg= 0,075 mol
w
Vì HCOOH có M = 46 < 50 mà khi thủy phân chỉ sinh ra muối → A phải là dạng este của phenol và axit fomic : HCOO-C6H4-R' Muối HCOONa có %Na =33, 8% → muối còn lại RONa có % Na = 19,83% → MR = Vậy X gồm C6H5OH và HCOOC6H5
-16-23= 77 (C6H5)
Có nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,2 = nC6H5OH + 2nHCOOC6H5 :0,075mol → nC6H5OH = 0,05 mol Vì hỗn hợp chia thành hai phần bằng nhau
nh on
→ m = 2.(0,05.94 + 0,075. 122)=27,7 gam. Câu 9: B Có nCO2 = 0,65 mol, nH2O = 0,35 mol, nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,15 mol
qu y
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 15,2 + 0,3. 40 - 23,6 = 3,6 gam → nH2O = 0,2 mol bảo toàn nguyên tố C → nC (X) = 0,15 +0,65 =0,8 mol
m kh
nO(X) =
ao
nH= 2.0,35 + 2. 0,2 - 0,3 = 0,8 mol = 0,3 mol
ha
C: H : O = 0,8 : 0,8 : 0,3 → Công thức phân tử X là C8H8O3
.c om /ta
Vì Ca(OH)2 dư nên nCO2 = n↓ = 0,23 mol
ilie
ut
Câu 10: D Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức → gọi công thức của X là RCOOR'
Có mBình tăng = mCO2 +mH2O → nH2O =
= 0,17 mol
Có nNa2CO3 = 0,07 mol → nNaOH = 0,14 mol
bo
ok
Muối thu được dạng RCOONa: 0,14 mol →mmuối = mC +mH + mO+ mNa =12.( 0,23 +0,07) + 0,17.2 + 0,14.2.16 + 0,14.23 = 11,64 gam
ce
Vì este đơn chức nên nancol =naxit = 0,14mol
.fa
Khi tham gia phản ứng tạo ete luôn có nH2O =0,5 ∑nanccol =0,07 mol
w
→ mancol =mete+ mH2O =4,34 + 0,07.18 =5,6 gam
w
w
Bảo toàn khối lượng→ meste = mmuối +mancol-mNaOH = 11,64 + 5,6- 0,14. 40=11,64 gam. Câu 11: B Có nNa2CO3 = 0,03 mol → nNaOH = 0,06 mol, nCO2 = 0,11 mol, nH2O = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân trong kiềm → mH2O = 2.76 + 0,06. 40 - 4,44 = 0,72 gam → nH2O= 0,04 mol Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 0,05.2 + 0,04.2 - 0,06 = 0,12 mol
Vây nếu đốt 2,76 gam X sinh ra 0,06 mol H2O → m=1,08 gam. Câu 12: B Có nNa2CO3 =0,5nNaOH= 0,3 mol → nCO2 = 1,1 mol, nH2O = 0,5 mol
nh on
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân trong kiềm → mH2O = 27,66 + 0,6. 40 - 44,4 = 7,2 gam → nH2O= 0,4 mol Bảo toàn nguyên tố C → nC(X) = 1,1 + 0,3 = 1,4
nO(X) =
qu y
Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 0,5.2 + 0,4.2 - 0,6 = 1,2 mol
Có nX : nNaOH = 0,2 :0,6= 1:3
m kh
→ C : H : O = 1,4: 1,2 :0,6 =7: 6:3 → X có công thức là C7H6O3
ao
= 0,6 mol
ilie
ut
ha
các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là : o- HCOOC6H4(OH) , m- HCOOC6H4(OH) , p- HCOOC6H4(OH) Câu 13: A Có nKOH = 2nK2CO3 = 0,2 mol = 96 gam
.c om /ta
mdd KOH =
Trong 96 gam dung dịch KOh có 11,2 gam KOH và 84,8 gam H2O Vậy nước do quá trình thủy phân gây ra là 86,6- 84,8 = 1,8 gam ( 0,1 mol)
ok
Bảo toàn khối lượng mA = 23+ 86,6 - 96 = 13,6gam
bo
Khi hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì nCaCO3 = nCO2 = 0,7 mol
ce
Có mbình tăng =mCO2 + mH2O → nH2O =
= 0,4 mol
.fa
Bảo toàn nguyên tố C → nC(A) = 0,7 + 0,1 =0,8 mol
w
w
w
bảo toàn nguyên tố H → nH(A) = 0,1.2 + 0,4.2 - 0,2 = 0,8 mol nO(A) =
= 0,2 mol
C: H : O = 0,8 :0,8 : 0,2 = 4:4:1 Nhận tháy các đáp án đều chứa 2 nguyên tố O → CTPT của A là C8H8O2
A tác dụng với KOH theo tỉ lệ 0,1 : 0,2 = 1:2 Công thức cấu tạo của A thỏa mãn là Cj3COOC6H5 , o,p,m- HCOOC6H4(CH3) Câu 14: D Gọi số mol của X là a mol
nh on
Vì X là este đơn chức, mạch hở khi thủy phân trong kiềm thu được chất rắn Z và nước → X là este của phenol
.
gam
+ 2a. 18 → a = 0,1 mol
m kh
Có 88,4 =
.
ao
Lượng nước trong dung dịch KOH → mH2O =
qu y
Có nH2O do phản ứng thủy phân sinh ra = a mol, nKOH = 2a mol
= 13,6 → M= 136 (C8H8O2)
ha
Bảo toàn khối lượng → m X = 23 + 88,4 -
Câu 15: D Có nKOH =
.c om /ta
= 0,14 mol → nK2CO3 =0,07 mol
ilie
ut
Các công thức este thỏa mãn gồm o,p,m- HCOO-C6H4CH3, CH3COOC6H5
Trong 28 gam dung dịch chứa 20,16 gam nước
Gọi công thức của este no đơn chức mạch hở là RCOOR'
ok
25,68 gam chất lỏng X gồm H2O : 20,16 gam (1,12 mol) ,R'OH : 5,52 gam = 46 → C2H5OH
ce
bo
Có nH2O + nR'OH = 2nH2 → nR'OH = 0,12 mol → naxit = nKOH pư = 0,12 mol→ MR'OH = Chất rắn Y gồm axit nH2n+1COOK :0,12 mol và KOH dư :0,14 - 0,12 =0,02 mol
.fa
2CnH2n+1COOK + (3n+1) O2 → (2n+1) CO2 + (2n+1) H2O + K2CO3 (1)
w
w
2 KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (2) mol
w
Từ (1) → nCO2 = nH2O = 0,12.
Từ (2) → nCO2 pư = nH2O = 0,5nKOH dư =0,5.0,02= 0,01 mol → nCO2 còn lại =0,12 → 44. ( 0,12
- 0,01) + 18.0,12
- 0,01 mol
+18.0,01 = 18,34→ n = 2 (C2H5COOK)
Vậy X là C2H5COOC2H5 : 0,12 mol → m = = 12,24. Câu 16: C Ta có nMOH =
mol
= 2×
Bảo toàn nguyên tố M →
→ M = 39 (K) → nKOH = 0,45 mol
qu y
Khi cho a gam ancol tham gia phản ứng với Na dư → nOH = 2nH2 = 0,375 mol
nh on
31, 05 gam muối cacbonat khan có công thức M2CO3
ao
Luôn có nKOH phản ứng = nOH = 0,375 mol → KOH dư : 0,45- 0,375 = 0,075 mol
→ % muối = Câu 17: C
m kh
44,2 gam chất rắn khan gồm KOH dư : 0,075 mol và muối → mmuối = 44,2 - 0,075. 56 = 40 gam
= 2.
→ M = 39 (K) → nKOH = 0,18 mol
ut
Bảo toàn nguyên tố M → nMOH = 2nM2CÓ3 →
ha
×100% = 90,498%.
ilie
Vì este đơn chức nên nancol= neste = 0,1 mol → Mancol = 46 (C2H5OH)
.c om /ta
A gồm muối là CnH2n+1COOK :0,1 mol và KOH dư :0,18 - 0,1 =0,08 mol 2CnH2n+1COOK + (3n+1) O2 → (2n+1) CO2 + (2n+1) H2O + K2CO3 (1)
bo
Từ (1) → nCO2 = nH2O = 0,1
ok
2 KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (2)
- 0,04) + 18.0,1
.fa
→ 44. ( 0,1
ce
Từ (2) → nCO2 pư = nH2O = 0,5nKOH dư =0,5.0,08= 0,04 mol → nCO2 còn lại =0,1
- 0,04
+18.0,04 = 8,26 → n = 1 (CH3COOK)
w
w
Vậy X là CH3COOC2H5 (Etyl axetat.). Câu 18: A
w
Bảo toàn nguyên tố M → nMOH = 2nM2CO3 →
Có nNaOH = 0,18 mol Luôn có nE ≤ nNaOH = 0,18 mol → ME ≥ 65,7
= 2.
→ M = 23 (Na)
E là este đơn chức, không tham gia phản ứng tráng bạc, số nguyên tử C nhỏ hơn 4 →E là CH3COOCH3 TH1: Nếu CH3COOCH3 : 0,16 mol → chất rắn X gồm CH3COONa : 0,16 mol, NaOH dư :0,02 mol = 0,25 mol → m
Bảo toàn nguyên tố C → CnC(X) = 0,06 +0,22 = 0,28 mol
ha
Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 2. 0,08 + 2.0,1 - 0,12 = 0,24 mol
m kh
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 5,52 +0,12.40 - 8,88 = 1,44 gam (0,08 mol)
ao
Bảo toàn nguyên tố Na → nNaOH = 0,06. 2 =0,12mol
qu y
→ đốt chấy 8,88 gam sinh ra 0,06 mol Na2CO3, 0,22 mol CO2 và 0,1 mol H2O
nh on
Khi đốt cháy X sinh ra Na2CO3 :0,09 mol, CO2 :0,16.2 - 0,09 = 0,23 mol, H2O : = 14,62 gam Câu 19: D Đốt cháy 4,44 gam muối sinh ra 0,03 mol Na2CO3, 0,11 mol CO2 và 0,05 mol H2O
Có nNaoH = 2nNa2CO3 = 0,06 mol
< 2 mà X là hỗn hợp este đơn chức → X chứa este của phenol Y : a mol và este đơn
bo
ok
= Thấy 1< chức Z : b mol
.c om /ta
% mO = .100% = 34,78%. Câu 20: A Có nCO2 = 0,12 mol, nNa2CO3 = 0,03 mol
ilie
ut
Có mO(X) =5,52- 0,28.12-0,24. = 1,92 gam
Ta có hệ
ce
→
w
.fa
→ ∑ nCO2 = 0,15 mol → Ctb =0,15: 0,05 =3 >2 → Z phải là HCOOCH3: 0,04 mol
w
Bảo toàn nguyên tố C → nC (Y) =
= 7 → Y là HCOOC6H5
w
Khi làm bay hơi T thu được chất rắn gồm :HCOONa :0,01 + 0,04 = 0,05 mol,C6H5ONa :0,01 mol → m = 4,56 gam
2. Phương pháp xử lý bài toán hỗn hợp Ancol - Axit - Este (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức Y, một ancol đơn chức Z, một este tạo ra từ Y và Z. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X thì thu được 0,31 mol CO2 và 0,28 mol H2O. Còn khi cho 6,2 gam X phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thì thu được 0,04 mol Z. Thành phần % số mol của axit Y trong hỗn hợp X là A. 36,72%. B. 42,86%. C. 57,14%. D. 32,15%. Câu 2. Hỗn hợp R chứa các hợp chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X), ancol (Y) và este (Z) (được tạo thành từ X và Y). Đốt cháy 2,15 gam este (Z) rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam muối. Axit X và ancol Y tương ứng là A. HCOOH và C3H5OH. B. HCOOH và C3H7OH. C. CH3COOH và C3H5OH. D. C2H3COOH và CH3OH. Câu 3. X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2,8 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E có giá trị gần nhất với A. 0,066. B. 0,044. C. 0,055. D. 0,033. Câu 4. Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2. Câu 5. Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Hỏi số mol brom phản ứng tối đa là A. 0,4. B. 0,6. C. 0,75. D. 0,7.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO2 (ở đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Sau phản ứng tổng số gam ancol thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01 mol. Công thức cấu tạo của este là A. C2H5COOC3H7 B. CH2=CHCOOC4H9 C. C2H5COOC4H9 D. CH2=CHCOOC3H7 Câu 7. Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO2 (ở đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M tạo ra m gam muối. Sau phản ứng tổng số gam ancol thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01 mol. Vậy giá trị của m là: A. 1,205 gam B. 1,175 C. 1,275 gam D. 1,305 gam Câu 8. Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic Y và một este Z tạo bởi X và Y. Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng hết với 70 ml dung dịch KOH 1M đun nóng được p gam ancol X và dung dịch A. Để trung hoà hoàn toàn A thì cần 20 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau trung hoà thu được 7,09 gam muối khan. Hoá hơi p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư đun nóng, thu được anđehit F. Cho toàn bộ F tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 9,81 gam hỗn hợp E thì thể tích CO2 thu được ở đktc là A. 11,20 lít. B. 5,60 lít. C. 8,40 lít. D. 7,392 lít. Câu 9. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X (MZ < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 46,8 gam nước. Mặt khác, 64,6 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là A. 21,6 gam. B. 23,4 gam. C. 32,2 gam D. 25,2 gam. Câu 10. X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với A. 24,74. B. 38,04. C. 16,74. D. 25,10. Câu 11. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là: A. 39,08%. B. 48,56%. C. 56,56%. D. 40,47%. Câu 12. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,2 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 11,34 B. 7,50 C. 10,01 D. 5,69 Câu 13. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X trên thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180. D. 4,990. Câu 14. Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ C%. Giá trị của C là A A. 68,40. B. 17,10. C. 34,20 D. 8,55. Câu 15. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với A. 46,5 %. B. 48,0 %. C. 43,5 %. D. 41,5 %. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là A. CH3CHO và HCOOCH3 B. CH3CHO và HCOOC2H5. C. HCHO và CH3COOCH3. D. CH3CHO và CH3COOCH3.
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: axit axetic, etyl axetat, metyl axetat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư; bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng thêm m gam, bình (2) thu được 10,835 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 1,1 B. 1,0. C. 0,9. D. 0,8. Câu 18. Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là A. 32,4 gam. B. 64,8 gam. C. 16,2 gam D. 21,6 gam. Câu 19. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho Y trong 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag ( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là A. 32,4 B. 10,8 C. 16,2 D. 21,6 Câu 20. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag ( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là A. 32,4 B. 59,4 C. 43,2 D. 21,6
bo
ok
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
w
w
w
.fa
ce
Câu 1: B
Câu 2: A Nhận thấy khi đốt cháy Z hấp thụ sản phẩm cháy vào Ba(OH)2 dư → nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
mdd giảm = mBaCO3 - mCO2 - mH2O → nH2O = 0,075 mol → nO (Z) =
= 0,05 mol
nh on
C: H: O = 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2:3:1 vì Z là hợp chất hữu cơ đơn chức → CTPT C4H6O2 Khi cho 2,15 gam Z ( 0,025 mol) tham gia phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 0,025 mol muối
qu y
→ Mmuối = 1,7 : 0,025 = 68 (HCOONa)
ao
Vậy Z có cấu tạo HCOOC3H5, axit X có công thức HCOOH, ancol có công thức CH2=CH-CH2-OH Câu 3: B Ta có Y, Z là đồng phân nên Z, T là este có 2 chức
m kh
Luôn có nNaOH = nCOO = 0,2 mol, nX + nY + nZ + nT = 0,1 mol
ha
Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y
→
ilie
ut
Ta có hệ
= 115,2 → X, Y là axit 2 chức, và Y là đồng phân của nhau nên tối thiểu Y phải có 4 C
.c om /ta
Ta có Mtb =
→ X, Y, Z lần lượt là CH2(COOH)2 và HOOC-CH2-CH2-COOH, HCOO-CH2-CH2-OOCH mà T lại hơn Z 14dvc → T phải có cấu tạo CH3OOC-COOC2H5
ok
Để thu được 3 ancol có mol bằng nhau CH3OH, C2H5OH, HO-CH2-CH2-OH → nT = nZ = 0,02 mol
bo
→ nZ = nT =
→
w
Ta có hệ
.fa
ce
Gọi số mol của X, Y lần lượt là a,b
w
Câu 4: D
= 1,7 > 1→ T là ete dạng ROR
Có
= 1,7 → R = 43 (C3H7)
w
Có
Gọi số mol của ancol C3H7OH, este: CnH2nO2 lần lượt là a, b
Khi thủy phân chỉ sinh ra ancol C3H7OH nên Y được tạo bởi axit và C3H7OH Khi X tác dụng với NaOH chỉ có este tham gia phản ứng → b= 0,2 , ∑nancol = a +b = 0,35 → a =0,15 mol
nh on
= 1,975→ n= 5 → este là CH3COOC3H7
Có nO2 = 0,15. 1,5. 3 +0,2.
Có mdd giảm = m↓ - mH2O -mCO2 → nH2O = 0,95 mol Có 2nH2 = nancol + naxit → naxit = 2.0,125-0,15 = 0,1 mol
m kh
Giả sử este khác este của phenol → nNaOH = naxit + neste → neste =0,2 mol
ao
qu y
Công thức phân tử của axit tạo Y là CH3COOH. Câu 5: C Ta có Ca(OH)2 dư nên nCO2 = n↓ = 1,35 mol
Có nCO2 - nH2O = 0,4 = (k-1). ( 0,1 +0,15 + 0,2) → k = 17/9( với k là số liên kết π trung bình trong A)
ok
.c om /ta
ilie
Khi đó nBr2= nsố liên kết π - naxit 0,45. 17/9- 0,1 = 0,75 mol Câu 6: B
ut
ha
Để lượng Br2 phản ứng là lớn nhất thì este phải ở dạng HCOOR', lượng liên kết π trong COOH không tham gia phản ứng
ce
bo
Có nNaOH = nCOO = naxit + neste = 0, 125mol
w
.fa
Số mol ancol trong hỗn hợp X:
w
w
X gồm R1COOH : 0,0075, C4H9OH : 0,005 mol, R1COOC4H9: 0,005 mol
→ R1 =
= 27 (C2H3)
Công thức cấu tạo của este là CH2=CH-COOC4H9. Câu 7: B trước hết ta tính được ngay Mancol = 0,74 ÷ 0,01 = 74 → ancol là C4H9OH.
Xét phản ứng đốt cháy: {axit, este, ancol} + O2 → CO2 + H2O. BTKL: mO2 = mCO2 + mH2O - mhh = 0,0775 × 44 + 0,07 × 18 - 1,55 = 3,12 gam → nO2 = 0,0975 mol.
nh on
Để ý xử lí tinh tế 1 tí: este + H2O → axit + ancol → cộng 2 vế pư đốt cháy trên với cùng lượng nước rồi quy đổi este + nước = axit vs ancol thì hỗn hợp X sẽ gồm 0,01 mol ancol và 0,0125 mol axit ( do naxit + este = nNaOH = 0,0125 ở pư sau ).
qu y
→ phản ứng đốt cháy mới: { 0,0125 axit; 0,01 ancol } + 0,195 O → 0,0775 CO2 + ( 0,07 + x ) H2O.
→ mhh { 0,0125 axit; 0,01 ancol } = 1,55 + 0,005 × 18 = 1,64 gam → maxit = 0,9 gam.
m kh
Có thể tìm được CTCT của axit là C2H3COOH nhưng không cần thiết.
ao
Bảo toàn oxi tìm x, ta có: x + 0,07 + 0,0775 × 2 = 0,195 + 0,0125 × 2 + 0,01 → x = 0,005 mol.
Tiếp phản ứng sau: axit + NaOH → muối + nước.
ilie
ut
ha
Vậy mmuối = 0,9 + 0,0125 × 22 = 1,175 gam Câu 8: C 0,13 mol E phản ứng vừa đủ 0,07- 0,02.1 = 0,05 mol KOH. Y và Z đều phản ứng với KOH theo tỉ lệ 1 ÷ 1
.c om /ta
7,09 gam muối khan gồm KCl : 0,02 mol và RCOOK : 0,05 mol
= 29 (C2H5)
→ MR =
X không phản ứng với KOH. → n X = 0,13 - 0,05 = 0,08 mol.
ok
Gọi x là số mol este Z thì lượng ancol sau khi phản ứng + KOH xong bằng (0,08 + x) mol
bo
→ (0,08 + x) mol andehit T. Lại có n Ag↓ = 0,4 mol
ce
+ TH 1: T là HCHO thì n T = 0,4 ÷ 4 = 0,1 =0,08 +x → x = 0,02 mol → axit :0,05- 0,02 =0,03 mol
.fa
E gồm CH3OH: 0,08 mol, C2H5COOH:0,03 mol, C2H5COOCH3: 0,02 mol → mE =6,54 gam
w
→ Đốt cháy 6,54 gam E sinh ra 0,08.1 + 0,03. 3 + 0,02. 4 = 0,25 mol CO2
w
w
→ Đốt cháy 9,81 gam hỗn hợp E sinh ra 9,81.0,25: 6,54 = 0,375 mol → V = 8,4 lit. + TH 2:: T khác HCHO → nT = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol → x = 0,12 mol → loại vì x + n Y = 0,05. Câu 9: B Có nO2 = 2,675 mol ,nH2O = 2,6 mol Vì X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic → X,Y là axit đơn chức chứa 1 nối đôi. có C ≥ 3
Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 64,6 + 2,675. 32 - 46,8 = 103,4 gam → nCO2 = 2,35 mol Thấy nH2O > nCO2 → ancol phải là ancol no
nh on
Do T là este hai chức → ancol Z là ancol no 2 chức M Z < 100, Z → Zà ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X → Z hoặc là C3H8O2 hoặc C4H10O2
qu y
Gọi ancol : x mol, axit CnH2n-2O2 : y mol và este là z mol
m kh
ao
Ta có hệ
ha
TH1:E gồm
→ y < 0 lo
ut
Ta có hệ
.c om /ta
ilie
Câu 10: A nH2O =0,9 mol, nCO2 = 1 mol =0,8 mol
Có nO(M) =
ok
Do M tham gia phản ứng tráng bạc → X là HCOOH. Hỗn hợp X, Y, Z là axit no đơn chức mạch hở. E có dạng (R1COO)2-R-OOH
ce
bo
Gọi số mol HCOOH: a mol, số mol của Y là b mol, số mol của Z là b mol , este T là c
→
.fa
Ta có hệ
w
Luôn có CY ≥ 2, CZ ≥ 3 ( vậy Ctrung bình của Y, Z > 2) CE ≥ 3, CT ≥ 2 + 3 + 3 +1 =9
w
w
Có nCO2 = 1 mol ≥ 0,05.1 +Ctrung bình của Y, Z .0,2 +0,05. 9 → Ctrung bình của Y, Z ≤ 2,5 → Y phải là CH3COOH Vì Y, Z có cùng số mol mà Y là CH3COOH, Ctrung bình của Y, Z ≤ 2,5 → Ctrung bình của Y, Z = 2,5 và Z là C2H5COOH bảo toàn nguyên tố C → 1 = 0,05 + 0,1.2 + 0,1.3 + 0,05.CE→ CE = 9 → ancol E phải là C3H5(OH)3 Trong 26,6 gam M thì có HCOOH: 0,05mol, CH3COOH: 0,1mol, C2H5COOH : 0,1 mol, este: 0,05 mol
Trong 13,3 gam M thì có HCOOH: 0,025mol, CH3COOH: 0,05 mol, C2H5COOH : 0,05 mol, este: 0,025 mol Có nNaOH pư = 0,025 +0,05 + 0,05 + 0,025.3 = 0,2 mol →NaOh còn dư Bảo toàn khối lượng → m = 13,3 + 0,4. 40 -18. ( 0,025 +0,05 + 0,05) -92. 0,025 =
qu y
nh on
→ m = 24,75 gam. Câu 11: A T là este 2 chức tạo bởi X, Y thủy phân trong NaOH thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 → Z phải là ancol no, 2 chức. X,Y có số mol bằng nhau Có nZ = nH2 = 0,26 mol,m bình tăng = mancol - mH2 → mancol = 19,76 → M ancol= 19,76 :0,26 = 76 (C3H8O2)
ao
Có nCOO ( muối) = nNaOH = 0,4 mol
m kh
Bảo toàn Na → nNa2CO3 = 0,2 mol Bảo toàn nguyên tố O → nCO2 =
ha
=0,4 mol
ut
Vì nCO2 = nH2O → muối F là muối của axit no đơn chức mạch hở dạng CnH2n-1COONa : 0,4 mol
ilie
Có mmuối = 0,4. 44 + 0,4. 18 + 0,2. 106 -0,5. 32 = 30 gam → Mmuối = 75 → hai muối có số mol bằng nhau là ∑HCOONa: 0,2 mol và ∑CH3COONa: 0,2 mol
.c om /ta
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 37,36 + 0,4. 40 - 19,76- ( 0,4. 44 + 0,4. 18 + 0,2. 106 -0,5. 32) = 3,6 gam → naxit =nH2O = 0,2 mol → HCOOH 0,1 mol, CH3COOH : 0,1 mol, (HCOO-C3H6-OOCCH3 : 0,1 mol, C3H8O2 :0,26 - 0,1 = 0,16 mol . 100% = 39,08%.
bo
ok
Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là: Câu 12: D Có O2 : 0,485 mol, H2O : 0,42 mol
ce
Bảo toàn khối lượng → mCO2 =17,12 +0,485.32- 0,42.18 =25,08 gam → nCO2 = 0,57 mol
w
.fa
Gọi số mol của ancol, axit, este lần lượt là a, b, c
→
w
w
Ta có hệ
Có Cancol ≥ 3, Caxit≥ 2, Ceste ≥ 3+ 4+ 2=9
Có Ctb =
= 2,85 → Y là HOOC-COOH
Trong 17,12 gam E tổng số mol các chất là 0,07 +0,12+ 0,01 = 0,2 mol
0,2 molE đi qua 0,45 mol KOH thì tạo ra
nh on
Bảo toàn khối lượng → mR-CH=CH-CH2OH = 17,12 + 045. 56 -( 0,13. 166+ 0,19. 56+ 0,24. 18) = 5,78 gam
qu y
Phần chất lỏng chứa chất hữu cơ R-CH=CH-CH2OH :0,09 mol ( 5,78 gam) tác dụng với Na dư sinh ra H2: 0,045 mol
m kh
Để tiện hơn, ta nên lấy công thức đại diện là C1,5H5O, số mol là 0,04 mol.
ao
mbình = mR-CH=CH-CH2OH - mH2 = 5,78- 0,045.2 = 5,69 gam Câu 13: B Phân tích nhanh các giả thiết có: 2 ancol có M = 19,5 × 2 = 39 → là CH3OH và C2H5OH.
ha
Có 2 hướng giải quyết cho bài toán này:
ut
♦ 1 (quen thuộc) là gọi số mol 3 chất ban đầu là x, y, z. lập hệ gồm: số mol ancol, số mol tác dụng NaOH và bảo toàn O → giải ra x, y, z. công việc sau đó không có gì khó khăn.
ilie
♦ 2. Có thể đi theo hướng suy luận sau: đốt X → CO2 + H2O. cộng thêm 2 vế với 2x mol H2O
.c om /ta
(với x là số mol este) → vế trái sẽ gồm: 0,035 mol axit 2 chứ, no mạch hở và 0,04 mol ancol C1,5H5O. vế phải gồm: 0,165 mol CO2 và (0,15 + 2x) mol H2O. chú ý: đốt cùng số mol axit 2 chức, no mạch hở
ok
với ancol no mạch hở sẽ cho nCO2 = nH2O → hiệu: nH2O – nCO2 = (0,15 + 2x) – 0,165 = đốt 0,05 mol ancol no hở = 0,05 → x = 0,01 mol.
bo
do đó phản ứng với NaOH, sau thêm HCl sẽ thu được 0,035 mol muối axit và 0,01 mol NaCl.
ce
Bảo toàn khối lượng có maxit = 4,84 + 0,02 × 18 – 0,04 × 39 = 3,64 gam.
.fa
Tác dụng NaOH thì 1 H đổi 1Na nên tiếp tục bảo toàn ta có:
w
w
m = 3,64 + 0,07 × (23 – 1) + 0,01 × 58,5 = 5,765 gam. Câu 14: B Gọi số mol của C2H5OH , CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3 lần lượt là a, b, c,d ,e .
w
Vì số mol của CO2 bằng số mol của H2O nên nC2H5OH = nCH2=CHCOOOH → a= d
Bảo toàn nguyên tố O → a + b + 2c + 2d + 2e = 0,35.2+ 0,35 - 0,4.2 = 0,25 (1) Bảo toàn nguyên tố C → 2a + 3b + 2c + 3d + 2e = 0,35 (2) Lấy (2) - (1) → a + 2b + d =0,1 → a + 2b + a = 0,1 → a + b =0,05 → c +d + e = 0,1
→ C% = .100% = 17,1%. Câu 15: A Gọi số mol của X ( CnH2n-2O2 với n ≥ 3) và Y (CmH2m-4O4 với m ≥4) lần lượt là x, y mol
→ mE = mC + mH + mO → mE = 0,43.12 + 0,32.2 + 16.2 (x+ 2y) = 9,32 gam
ao
→ Trong 46,6 ( 9,32. 5) gam E gọi số mol X, Y lần lượt là a, b → a+ 2b = 0,11.5
qu y
Nhận thấy nCO2 - nH2O= x+ 2y = 0,11 mol
m kh
Ta có MZ = 16.2 → Z là CH3OH
Bảo toàn khối lượng → 46,6 + 40. (a+2b) = 55,2 + 32a + 18.2b → 32a + 36b= 13,4
ha
Giải hệ → a= 0,25 và b = 0,15
ilie
ut
= 5,375
Ta có Ctb =
.c om /ta
Sử dụng sơ đồ đường chéo và tỉ lệ nX : nY = 5:3 → X là C5H8O2 và Y là C6H8O4 → %mY = ×100% = 46, 35%. Câu 16: B Hỗn hợp X gồm: C2H4O2, C4H8O2, C3H6O2 + O2 → CO2 + H2O. Với nCO2 = nH2O.
ok
Cho sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư thì H2O bị giữ lại.
bo
CO2 + bình (2) đựng Ba(OH)2 dư
ce
nCO2 = nBaCO3 = 10,835 : 197 = 0,055 mol → nH2O = 0,055 mol.
.fa
→ mbình (1) tăng = 0,055 x 18 = 0,99 gam.
w
w
Câu 17: B Hỗn hợp X gồm: C2H4O2, C4H8O2, C3H6O2 + O2 → CO2 + H2O. Với nCO2 = nH2O.
w
Cho sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư thì H2O bị giữ lại.
CO2 + bình (2) đựng Ba(OH)2 dư
nCO2 = nBaCO3 = 10,835 : 197 = 0,055 mol → nH2O = 0,055 mol. → mbình (1) tăng = 0,055 x 18 = 0,99 gam.
nh on
Có nBa(OH)2 = 0,5. ( c +d + e ) = 0,05 mol
Câu 18: C Nhận thấy CO2 bằng số mol H2O nên một anđehit, một axit cacboxylic và một este đều no đơn chức, mạch hở
nh on
Gọi số mol andehit CnH2nO là a, tổng số mol axit và este ( CmH2mOlà b
→
Ta có hệ
qu y
Có 0,075m+0,125n=0,525 → 3m+5n=21 → m = 2, n = 3
ao
→ anđehit là CH3CHO : 0,075 mol → m Ag =0,075. 2. 108 = 16,2 gam Câu 19: A Nhận thấy CO2 bằng số mol H2O nên một anđehit, một axit cacboxylic và một este đều no đơn chức, mạch hở
m kh
Gọi số mol andehit là a, tổng số mol axit và este là b
ut
Có Ctb = 0,525 : 0,2 = 2,625
ha
→
Ta có hệ
.c om /ta
ilie
Để lượng Ag là lớn nhất thì andehit phải là HCOOH :0,075 mol, axit dạng HCOOH : x mol, este dạng HCOOR' : y mol (Với số C ≥ 3 ) Có x + y = 0,125,x + yn = 0,525- 0,075. Dễ dàng nhận thấy nếu n ≥ 3 thì x, y không có nghiệm dương → loại TH2: andehit là HCOOH, axit có số C ≥ 2 , este dạng HCOOOR. Không đủ dữ kiện để tính
bo
ok
TH3: andehit là HCOOH :0,075 mol, axit có số C ≥ 2, este không phải dạng HCOOR → mAg = 0,075. 4 . 108 = 32,4 gam. Câu 20: A Nhận thấy CO2 bằng số mol H2O nên một anđehit, một axit cacboxylic và một este đều no đơn chức, mạch hở
→
w
Ta có hệ
.fa
ce
Gọi số mol andehit là a, tổng số mol axit và este là b
w
Có Ctb = 0,525 : 0,2 = 2,625
w
Để lượng Ag là lớn nhất thì andehit phải là HCOOH :0,075 mol, axit dạng HCOOH : x mol, este dạng HCOOR' : y mol (Với số C ≥ 3 ) Có x + y = 0,125,x + yn = 0,525- 0,075. Dễ dàng nhận thấy nếu n ≥ 3 thì x, y không có nghiệm dương → loại TH2: andehit là HCOOH, axit có số C ≥ 2 , este dạng HCOOOR. Không đủ dữ kiện để tính
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
TH3: andehit là HCOOH :0,075 mol, axit có số C ≥ 2, este không phải dạng HCOOR → mAg = 0,075. 4 . 108 = 32,4 gam.
3. Các trường hợp Điện phân (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. (Đề NC) Hòa tan 11,7 gam NaCl và 48 gam CuSO4 vào nước rồi điện phân dung dịch thu được với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 5A. Khi khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam thì ngừng điện phân. Thời gian điện phân là A. 7720 s. B. 9650 s. C. 5790 s. D. 11580 s. Câu 2. Hòa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 vào bình đựng 0,1 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10A trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam so với dung dịch trước điện phân? (giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể) A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 12,0 gam. D. 9,6 gam. Câu 3. Tiến hành điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở catot thì dừng điện phân. Ở anot thu được 0,448 lít khí (ở đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan 1,16 gam Fe3O4. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm là A. 1,92 gam. B. 2,95 gam. C. 1,03 gam. D. 2,63 gam. Câu 4. Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4. Câu 5. Điện phân 200 ml dung dịch R(NO3)2 (R có hóa trị 2 và 3, không tác dụng với H2O) với cường độ I = 1A trong 32 phút 10 giây thì thấy có khí thoát ra ở catốt, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thu được 0,28 gam kim loại và khối lượng dung dịch giảm m gam, giá trị của m là A. 0,72 B. 0,59 C. 1,44 D. 0,16 Câu 6. Điện phân 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,06 M và Fe2(SO4)3 0,03 M với điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 41 phút 49 giây thì dừng điện phân . Tính pH dung dịch sau điện phân và độ giảm khối lượng của dung dịch .( giả sử V dung dịch thay đổi không đáng kể) A. 1,15 ; 5,92 gam B. 1,15 ; 5,73 gam C. 0,85 5,92 gam D. 0,85 ; 5,73 gam
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 7. Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Cu(NO3)2; 0,01 mol Fe2(SO4)3 và 0,05 mol NaCl trong thời gian 12 phút 52 giây với cường độ dòng điện 5A. Hỏi khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam? A. 2,38 B. 14,22 C. 1,28 D. 2,06 Câu 8. (Đề NC) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, thu được dung dịch X chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch X, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,04 gam so với ban đầu. Thời gian điện phân là A. 2895 giây. B. 7720 giây. C. 5790 giây. D. 3860 giây. Câu 9. Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,2M và NaCl 1M (điện cực trơ và hiệu suất điện phân 100% với cường độ dòng điện I = 5A trong 7720 s. Dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là A. 10,2. B. 15,3. C. 7,65. D. 12,75. Câu 10. Điện phân 200ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong thời gian t giây cường độ dòng điện không đổi 2,68A ( hiệu suất quá trình điện phân 100%) thu được chất rắn X và dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8(g) Fe vào dung dịch y sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 22,7(g) hỗn hợp kim loại và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của t là: A. 1h. B. 1h30’. C. 1h45’. D. 2h. Câu 11. (Đề NC) Điện phân dung dịch X gồm 8,19 gam NaCl và 33,84 gam Cu(NO3)2 (với hai điện cực trơ và cường độ dòng điện 3,86 A) đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng điện phân, thời gian đã điện phân là t giờ. Ngắt dòng điện nhưng vẫn giữ nguyên 2 cực trong dung dịch thì thấy có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra (biết nó là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau các phản ứng hoàn toàn thu được m gam Cu ở catot. Giá trị của (m + t) gần nhất với A. 8,0. B. 11,0. C. 9,0. D. 10,0. Câu 12. (Đề NC) Điện phân 100 ml dung dịch gồm hai muối Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng điện là 8,04A đến khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì hết thời gian là 1 giờ, đồng thời khối lượng cực âm (catot) tăng thêm 17,2 gam. Tỉ số nồng độ hai muối ban đầu x : y bằng A. 1 B. 2 C. 0,5 D. 1,5 Câu 13. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân 100%). Cho 16,8 gam Fe và dung dịch X thấy
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn và V lít khí NO (đktc). Tổng trị số (t + V) gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 0,8. B. 2,8. C. 1,6. D. 4,2. Câu 14. Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là A. 0,6. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4. Câu 15. Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là A. 0,6 và 10,08. B. 0,6 và 8,96. C. 0,6 và 9,24. D. 0,5 và 8,96. Câu 16. Điện phân 200 ml dung dịch R(NO3)2 (R có hóa trị 2 và 3, không tác dụng với H2O) với cường độ I = 1A trong 32 phút 10 giây thì thấy có khí thoát ra ở catot, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thu được 0,28 gam kim loại và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là A. 0,72 B. 0,59 C. 1,44 D. 0,16 Câu 17. Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là A. 0,6. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4. Câu 18. Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho tiếp m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,5m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị m là A. 30,4. B. 15,2. C. 18,4. D. 36,8. Câu 19. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian 7720 giây thì catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Cho bột nhôm dư vào dung dịch sau điện phân, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
A. 38,90. B. 54,35. C. 39,45. D. 46,90. Câu 20. Có hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Trong đó bình (1) đựng 40 ml dung dịch NaOH 1,73M. Trong bình (2) có chứa dung dịch gồm 0,45 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân dung dịch một thời gian. Lấy dung dịch sau phản ứng: - Thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. - Cho tiếp 28 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 2 kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ? A. 17. B. 18. C. 16. D. 10. Câu 21. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anol (đktc). Nếu thời gian là 2t thì tổng thể tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,3. Câu 22. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(OH)2 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được 2,72 gam hỗn hợp khí và dung dịch Z chứa một chất tan có nồng độ 23,3%. Cô cạn dung dịch Z rồi tiến hành điện phân nóng chảy thu được 4,8 gam kim loại ở catot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xem như các khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 9. B. 11. C. 10. D. 12. Câu 23. Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 6755 B. 7720 C. 8685 D. 4825 Câu 24. Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của (m + a) gần nhất với A. 33. B. 36. C. 39. D. 42.
nh on
Câu 25. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m gần nhất với A. 23,5. B. 25,5. C. 50,5. D. 51,5.
qu y
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
ao
Câu 1: A có số mol NaCl là 0,2 mol và CuSO4 là 0,3 mol.
m kh
0,1 mol CuCl2 có khối lượng 13,5 < 21,5 → dung dịch giảm là do 0,1 mol CuCl2 và 0,1 mol CuO.
ut
||→ t = 0,4 × 96500 ÷ 5 = 7720 giây. Câu 2: A
ha
||→ ∑Cura bên catot = 0,2 mol → ne trao đổi = 0,4 mol
.c om /ta
ilie
Số mol e trao đổi là Catot gồm 0,3 mol Fe3+, 0,075 mol Cu2+, 0,2 mol H+, H2O 0,3 ---------- > 0,3 0,05 <--------- 0,1 Anot:
bo
ok
................................... 0,1 <------ 0,4 Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm:
.fa
ce
Câu 3: B Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan Fe3O4 nên đã có ion H+.
w
w
w
Như vậy, anot đã có sự điện phân H2O
Khối lượng giảm: Câu 4: A
thì khối lượng giảm chính là
nh on
nếu
qu y
------------------------------X---------------------------X
ha
m kh
ao
------------------------------------------------Y-------Y
ut
Trường hợp sau không thõa mãn.
bo
ok
.c om /ta
ilie
Câu 5: B
.fa
ce
Khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng của kim loại, khí oxi và khí NO
w
w
w
Câu 6: D Câu 7: D Trước hết cần biết, nếu thời gian điện phân đủ thì có thể xảy ra các phản ứng điện phân như sau:
Bên Catot (-):
Bên Anot (+)
nh on
Theo định luật Faraday: thay vào anot thì thấy: 0,04 < 0,05 ( Cl- trong NaCl) nên Cl- chưa phản ứng hết.
ao
qu y
Thay vào anot thấy có 0,02 mol e nhận ở pw(1). tiếp theo Cu2+ dư, chỉ phản ứng 0,01 mol ( để nhận thêm 0,02 mol e nhận ).
m kh
Vậy, sau khi điện phân, dung dịch mất đi gồm: 0,02 mol khi Clo bay ra cùng vs 0,01 mol Cu tạo thành. Vậy khối lượng của dung dịch X giảm:
ut
ha
Câu 8: D
ok
.c om /ta
ilie
Vì là thanh Fe nên Fe còn dư, sản phẩm cuối cùng là sắt(II)
w
w
w
.fa
ce
bo
Câu 9: A
Câu 10: A =>a+b=0,2
m kh
ao
qu y
nh on
Vì thu được hỗn hợp kim loại nên Fe dư, dung dịch chỉ gồm
ut
ha
Câu 11: C : n NaCl = 0,14 mol và n Cu(NO3)2 = 0,18 mol. Từ số mol, ta có q.trình điện phân đến lúc ngừng là:
ilie
(1). Cu(NO3)2 + 2NaCl → Cu + Cl2 + 2NaNO3 || (2). Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + ½.H2O.
.c om /ta
Do điện cực nằm trong dung dịch nên: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O. Thay số mol lần lượt vào các phương trình → n Cu thu được = 0,18 do điện phân – 0,0825 bi hoa tan ↔ n Cu = 0,0975 mol. → m = 6,24 gam. Thời gian: t = n.ne × 96500 ÷ I ÷ 3600 = 2,5 h.
ok
Câu 12: A
.fa
ce
bo
Khí thoát ra khỏi 2 điện cực nên catot là Cu và Ag Ta có 0,1x.2 + 0,1y=0,3 0,1x.64 + 0,1y.108=17,2 => x=y=1
w
w
w
Câu 13: C
nh on qu y ao
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
Câu 14: B Vì có khí NO nên Cl- bị điên phân hết
ce
bo
ok
Câu 15: C Ở anot thoát ra 0,03 mol khí. Đó là 0,03 mol khí Clo
.fa
Sau điện phân dung dịch gồm
w
w
w
Để lượng Fe là tối đa thì sản phẩm khử chỉ ra Fe II
Câu 16: B Câu 17: B
Vì cho thanh sắt vào thì thấy thoát khí nên trong dung dịch X có H+ tức là Cl- điện phân hết
qu y
nh on
Bài toán chia thành 2 TH là Cu 2+ hết và dư. Dạng bài này thì thường gặp là Cu 2+ dư tác dụng với Fe nên ta xét luôn TH này
m kh
ao
Thanh sắt giảm tức là Fe dư, Fe phản ứng tạo Fe II
ut
ha
Câu 18: A Hh 2 kim loại cuối cùng. Từ đó ta suy ra trong dung dịch vẫn còn muối Cu và muối Fe thu được là Fe II
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
Nếu Cl- bị điện phân hết thì khối lượng dung dịch giảm là bị điện phân
w
w
w
Câu 19: D
Khi catot bắt đầu có khí tức là Cu điện phân vừa hết
Ở anot nước cũng
nh on
Câu 20: A Câu 21: A Ở thời điểm t giây thì khí thu được gồm Cl2: 0,075 mol và O2: 0,025 mol
qu y
Số electron trao đổi ở thời điểm t giây là : 0,075. 2 + 0,025. 4= 0,25 mol
ao
→ Số electron trao đổi ở thời điểm 2t giây là: 0,25.2 = 0,5 mol
= 0,0875 mol
m kh
Vậy ở thời điểm 2t giây ở anot thu được 0,075 mol Cl2 và O2: → nH2 = 0,2125-0,075- 0,0875= 0,05 mol
ha
Ở thời điểm 2t giây nước ở cả 2 điện cực đều điện phân sinh khí→ bên catot Cu bị điện phân hết
ut
Bảo toàn electron → 2nCu + 2nH2 = 0,5 → a = 0,2.
.c om /ta
ilie
Câu 22: B Nhận thấy kim loại thu được ở catot là Mg → nMg = nMgCl2= 0,2 mol → nHCl = 2nMgCl2 = 0,4 mol → mdd HCl =
= 73 gam
bo
ok
Bảo toàn khối lượng → m= + 2,72-73 ≈ 11,265 gam. Câu 23: C Nhận thấy dung dịch Y hòa tan tối đa 0,02 mol MgO → trong Y chứa H+ = 2nMgO = 0,04 mol → nO2 = 0,01 mol
ce
Vì khí sinh ra ở 2 điện cực. Bên catot điện phân Cu2+ : 0,05 mol và điện phân nước sinh ra x mol H2
.fa
Bên anot điện phân Cl- sinh ra Cl2 : y mol và điện phân nước sinh ra O2 : 0,01 + 0,5x.
w
w
w
Chú ý khi điện phân hết Cu2+ thì quá trình điện phân chỉ là điện phân nước : 2H2O → 2H2 + O2. Vậy cứ x mol H2 sinh ra bên catot thì bên anot có 0,5x mol O2 → ∑ nO2 = 0,01 + 0,5x
Khi đó ta có hệ
→
Vậy ne trao đổi = 2nCu + 2nH2 = 2. 0,05 + 2. 0,04 = 0,18 mol Có ne =
=
= 0,18 → t = 8685 giây.
Câu 24: D Số electron trao đổi là ne =
=
= 0,3 mol
Bên anot xảy ra quá trình điện phân nước → nH+ = 0,3 mol
nh on
Dung dịch sau điện phân chứa M2+: x mol, H2+ : 0,3 mol, SO42-
→ nM(OH)2 =
qu y
Khi thêm 0,2 mol NaOH và 0,2 mol KOH thì H+ tham gia phản ứng trước, sau đó đến M2+ hình thành M(OH)2 = 0,05 mol → M = 4,9 : 0,05 = 98 (Cu(OH)2)
ao
Bên catot điện phân ion Cu2+ → nCu2+ điện phân = 0,3 : 2 = 0,15 mol → a = 0,15. 64 = 9,6 gam
m kh
∑ nCuSO4 = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol → m = 32 gam
ha
→ m + a= 41,6 gam. Câu 25: D TH1: Dung dịch sau điện phân chỉ có NaOH, anot chỉ có Cl2: 0,3 mol.
.c om /ta
ilie
ut
nNaOH = 0,2 x 2 = 0,4 mol → nH2 = 0,2 mol.
Vậy m = 0,6 x 58,5 + 0,1 x 160 = 51,1 gam.
• TH2: Trong dung dịch có H+ có hai khí thoát ra ở anot Cl2: a mol và O2: b mol.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
→ a = 0 mol → loại.
4. Một số kĩ thuật Quy đổi đặc biệt xử lý hỗn hợp hữu cơ phức tạp (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 52,4 gam hỗn hợp X (gồm 5 chất hữu cơ no, mạch hở; các chất có số C ≤ 2 chỉ chứa các nhóm chức -CHO và –COOH; và có tổng số mol là 1 mol) trong 19,04 lít (đktc) khí O2 lấy vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng qua nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với A. 113 B. 131 C. 141 D. 115 Câu 2. Hỗn hợp X gồm C2H4(OH)2, (COOH)2, CH2(OH)(COOH). Cho m gam X phản ứng với K dư tạo 0,3 mol khí. Biết m gam X phản ứng vừa hết với 0,3 mol NaOH. Đốt cháy hết m gam X rồi cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy khối lượng dung dịch thay đổi theo hướng A. giảm 11,4 gam. B. tăng 11,4 gam. C. giảm 22,8 gam. D. giảm 2,8 gam. Câu 3. Hỗn hợp X gồm (C2H4(OH)2, (COOH)2, C3H5(OH)3, CH2(OH)COOH). Đốt m gam X thu được 0,395 mol CO2 và 0,395 mol H2O. m gam X phản ứng vừa đủ với 0,185 mol NaOH. Giá trị m là A. 11,45 B. 17,37 C. 14,41 D. 14,81 Câu 4. X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2, thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m là A. 8,8. B. 4,6. C. 6,0. D. 7,4. Câu 5. Hỗn hợp X gồm CH3CHO, OHCH2-CHO, (CHO)2, OHCH2-CHOH-CHO trong đó tỉ lệ số nhóm CHO 24 OH 11 . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 103,68 gam Ag. Đốt cháy hết 16,62 gam X cần 13,272 lít O2 (đktc) thu được 9,18 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với A. 21,5. B. 20,5. C. 22,5. D. 19,5. Câu 6. Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO; CnH2n-2(CHO)2; CnH2n-2(COOH)2; CnH2n-3(CHO)(COOH)2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam kết tủa bạc. Trung hòa m gam hỗn hợp X cần dùng 30 gam dung dịch hỗn hợp NaOH 12% và KOH 5,6%. Đốt m gam hỗn hợp X cần dùng (m + 7,92) gam O2. Giá trị gần nhất của m là A. 19,0. B. 20,0. C. 19,5. D. 18,5.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
nh on
Câu 1: C X gồm gồm 5 chất hữu cơ no, mạch hở; các chất có số C ≤ 2 chỉ chứa các nhóm chức -CHO và –COOH → các chất hữu cơ gồm : HCHO, HCOOH,(CHO)2, (COOH)2, HOC-COOH
→
m kh
Ta có hệ
ao
qu y
Quy hỗn hợp X về
ha
Vì Ca(OH)2 dư nên nCaCO3 = nCO2 = 0,7 + 0,7 = 1,4 mol → m = 140 gam. Câu 2: D Gọi số mol của C2H4(OH)2, (COOH)2, CH2(OH)(COOH) lần lượt là a, b, c
ut
Có nH2 = a + b +c = 0,3 mol, nNaOH = 2b + c = 0,3mol
ilie
nCO2 = 2a + 2b + 2c = 0,6 mol,nH2O = 3a + b + 2c = 3. (a + b +c) -(2b+c) = 3.0,3- -0,3 =0,6 mol < 2 → hình thành đồng thời 2 muối CaCO3 :x mol và Ca(HCO3)2: y mol
Ta có hệ
→
.c om /ta
=
Thấy 1 <
bo
ok
Có mgiảm = mCaCO3 -mCO2 - mH2O =0.4. 100 - 0,6. 44 - 0,6. 18 = 2,8 gam Câu 3: D Gọi số mol các chất lần lượt là C2H4(OH)2, (COOH)2, C3H5(OH)3, CH2(OH)COOH lần lượt là a, b, c, d
ce
Có nNaOH = 2b +d =0,185 mol
.fa
Có nCO2 = 2a + 2b + 3c + 2d =0,395
w
nO(X) = 2a + 4b + 3c + 3d =(2a + 2b + 3c + 2d ) + ( 2b +d) = 0,58 mol
w
w
m = mC + mH +mO = 0,395.12 + 0,395.2 +0,58. 16 = 14,81 gam. Câu 4: A Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 thì nCHO = 0,2nAg =0,11 mol Cho X tác dụng với NaHCO3 dư thì nCOOH = nCO2 =0,07 mol CO2
Quy hỗn hợp X về
và Y là CnH2nỞ2
Có nH2O do X sinh ra = 0,5 (nCHO + nCOOH ) = 0,09 mol
Ta có hệ
qu y
→
nh on
Gọi số mol H2Ở đó Y sinh ra là y mol → sô mol CO2 đó Y sinh ra y mol ( do Y là axit no đơn chức
→ m = 0,11. 29 + 0,07. 45 + 0,205.12 = 8,8 gam
ha
m kh
ao
Câu 5: C Trong m gam X tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 → nCHO = 0,5nAg = 0,48 mol →
ut
Quy hỗn hợp X về
ilie
Trong phản ứng đốt cháy bảo toàn khối lượng mCO2 = 16,62 + 0,5925. 32 - 9,18= 26,4 gam → nCO2 = 0,6 mol
.c om /ta
Bảo toàn O → 24a + 11a + 0,5925 . 2 = 0,6.2 + 0,51 → a = 0,015 mol Trong 16,62 gam X có 0,015.24 = 0,36 mol CHO
ok
→ Trong 22,16 gam X có 0,48 mol CHO. Câu 6: C Gọi số mol của CnH2n-1CHO , Cn H2n-1(CHO)2, Cn H2n-2(COOH)2 , Cn H2n-3 (CHO)(COOH)2 lần lượt là a, b, c, d
bo
Ta có nCHO = 0,5nAg = 0,26 mol → a + 2b + d = 0,26
ce
nCOOH = nNaOH+ nKOH = 0,09 +0,03 = 0,12 mol → 2c + 2d = 0,12
.fa
→ a + 2b + 2c + 3d = 0,38
w
w
Nhận thấy CnH2n-1CHO có 1 liên kết π; Cn H2n-1(CHO)2 và Cn H2n-2(COOH)2 có liên kết π ; Cn H2n-3 (CHO)(COOH)2 có 4 liên kết π
w
Khi đốt cháy X giả sử sinh ra x mol H2O Luôn có nCO2 -nH2O = a + 2b + 2c + 3d = 0,38 → nCO2 = x + 0,38
Luôn có nO(X) = nCHO + 2nCOOH = 0,26 +2. 0,12 = 0,5 mol Có mX =mC + mH + mO = 12. (x+ 0,38) + 2x +0,5. 16 = 14x + 12,56 gam
Có mO2= mX + 7,92 = 14x + 20,48 Bảo toàn nguyên tố O → nO2 =
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
→ 32. (1,5x+ 0,13) = 14x + 20,48 → x = 0,48 → m = 14.0,48 + 12, 56 = 19,28 gam
nh on
= 1,5x+ 0,13 mol
6 - Các dạng toán về hiđrocacbon và mở rộng (Đề 2)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Dẫn hỗn hợp khí A gồm một hiđrocacbon no, mạch hở và một hiđrocacbon không no vào bình nước brom chứa 10 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 1,75g và thu được dung dịch X, đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,65g. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra khỏi bình thu được 10,78g CO2. CTPT của các hiđrocacbon trong A là: A. C2H6 hoặc C3H8 và C2H4 B. C2H6 hoặc CH4 và C2H4 C. C2H6 hoặc CH4 và C3H6 D. C3H8 hoặc CH4 và C2H4 Câu 2. Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Mx=31,6. Lấy 6,32g X lội vào 200g nước chứa xúc tác thích hợp thu được dd Z và thấy thoát ra 2,688 lít (đktc) khí khô Y, MY=33. Biết rằng dd Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C là: A. 1,305% B. 1,043% C. 1,208% D. 1,407% Câu 3. Cho hỗn hợp A gồm H2, anken, ankin có cùng số nguyên tử C trong phân tử, có tỷ khối so với hidro là 4,8. Cho hỗn hợp A đi qua Ni nung nóng thì thu được hỗn hợp B có tỷ khối hơi so với A là 5/3 (Biết H=100%) Tìm CTPT của anken và ankin. A. C2H4 và C2H2 B. C3H6 và C3H4 C. C4H8 và C4H6 D. C5H10 và C5H8 Câu 4. A là hỗ hợp 3 hidrocacbon X, Y, Z -Nếu tách lấy Y, Z ta được hỗn hợp A1 có phân tử lượng trung bình M =25 -Nếu tách lấy X, Y ta được hỗn hợp A2 có phân tử lượng trung bình M =28 Biết phân tử lượng của ba chất có thể lập thành một cấp số cộng có công sai là 12. Tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp A (theo thứ tự các chất X, Y, Z): A. 20%, 20%, 60% B. 25%; 50%, 25% C. 16.67% , 66.66%, 16.67% D. 10%, 80%, 10% Câu 5. Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2H4; 0,2 mol C2H6; 0,5 mol C3H6; 0,5 mol C3H8 từ từ qua 1,5 lít dung dịch Br2 0,3 M thấy bình brôm nhạt màu. Khối lượng bình brôm tăng 11,9 gam, hỗn hợp khí D thoát ra khỏi dung dịch brôm có tỉ khối đối với H2 là 19,41. Tỉ số giữa hiệu suất cộng brôm của C2H4 và C3H6 bằng: A. 1/2 B. 1/3 C. 1/5 D. 2/3 Câu 6. Hốn hợp khí gồm 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z trong đó Y, Z thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho 0,035 mol A lội qua bình đựng dung dịch Brom dư thì khối lượng của bình tăng lên 0,56 gam và có 0,01 mol brom phản ứng. Hỗn hợp khí không bị hấp thụ đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng vừa đủ 0,7 mol không khí (chứa 20% oxi), hấp thụ hết sản phẩm cháy và nước vôi trong dư, xuất hiện 0,085 mol kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng a gam. Công thức phân tử của X và giá trị của a lần lượt là A. C4H8 và 5,72 B. C3H6 và 2,78 C. C3H6 và 5,72 D. C4H8 và 2,78
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 7. Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là: A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol Câu 8. Nung nóng 4,48 lít hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H8, trong bình kín không chứa không có O2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có chứa H2, dẫn Y qua dung dịch Br2 dư, thấy bình Br2 tăng 5,95 gam và thoát ra V lít khí. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí này thu được 8,25 gam sản phẩm (CO2 + H2O). Hãy tìm % thể tích của hỗn hợp X. A. 50% C2H6 và 50% C3H8 B. 40% C2H6 và 60% C3H8 C. 60% C2H6 và 40% C3H8 D. 70% C2H6 và 30% C3H8 Câu 9. Trong một bình kín dung tích 2,24lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc).Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 là: A. 12,5% B. 55% C. 27,5% D. 25% Câu 10. Cracking 4,48 lít butan (ở đktc)thu được hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ sản phẩm X đi qua bình dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình dung dịch Brom tăng 8,4 gam và khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hỗn hợp Y. Thể tích oxi (ở đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn Y là: A. 5,6 lít B. 8,96 lít C. 4,48 lít D. 6,76 lít Câu 11. Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp E gồm x mol C2H4, z mol C2H2, y mol H2 (d(E/He) = 3,6) qua bình đựng Ni nung nóng, sau một thời gian phản ứng thì thu được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Dẫn toàn bộ khí G lội chậm vào bình đựng dung dịch Brom dư, khối lượng Brom phản ứng là 80 gam. Giá trị x và y lần lượt là A. 0,3 mol và 0,4 mol. B. 0,2 mol và 0,5 mol. C. 0,3 mol và 0,2 mol. D. 0,2 mol và 0,3 mol. Câu 12. Nhiệt phân x mol butan một thời gian thu được hỗn hợp gồm các ankan, các anken và hiđro. Cho hỗn hợp khí này sục qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng Br2 tham gia phản ứng là 19,2 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình Br2 tăng thêm 3,99 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi đi qua dung dịch Br2 có tỷ khối hơi so với heli là 7,85. Giá trị của x là A. 0,12. B. 0,15. C. 0,16. D. 0,18. Câu 13. Một bình kín chứa 0,07 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,18 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không có etylaxetilen) có tỉ khối hơi đối với H2 là 21,4375. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 5 hiđrocacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 80 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 12,5 B. 11,5 C. 12,0 D. 13,5 Câu 14. Hỗn hợp X gồm a mol axetilen, 2a mol etilen, 5a mol Hiđro. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y (gồm 4 chất). Đặt k là tỉ khối của Y so với X. Vậy khoảng giá trị của k là A. 2,0 > k > 1,0. B. 1,5 > k > 1,0. C. 2,0 ≥ k > 1,0. D. 2,5 > k ≥ 1,0. Câu 15. Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là: A. 144 gam. B. 230,4 gam. C. 301,2 gam. D. 308 gam. Câu 16. Hỗn hợp X gồm một ankan và 2,24 lít Cl2 (đktc). Chiếu ánh sáng qua X thu được 4,26 gam hỗn hợp Y gồm hai dẫn xuất (mono và điclo với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) ở thể lỏng và 3,36 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Z tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có thể tích 200 ml và tổng nồng độ mol của các muối tan là 0,6M. Phần trăm thể tích của ankan trong hỗn hợp X là A. 25,00%. B. 33,33%. C. 50,00%. D. 66,67%. Câu 17. Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa etylaxetilen) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,71 B. 14,37 C. 13,56 D. 15,18 Câu 18. Một hỗn hợp X gồm 0,07 mol axetilen, 0,05 mol vinylaxetilen, 0,1 mol H2 và một ít bột Ni trong một bình kín. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon có tỉ khối hơi so với H2 là 19,25. Cho toàn bộ hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa màu vàng nhạt và 1,568 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 5 hiđrocacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn Z cần dùng vừa đúng 60 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là: A. 11,97 B. 9,57 C. 16,8 D. 12 Câu 19. Cho m gam hỗn hợp H gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch X; a gam kết tủa Y và khí hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí Z rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch X thu được thêm a gam kết tủa nữa. Hỏi trong hỗn hợp X, Al4C3 và CaC2 được trộn với tỉ lệ mol thế nào: A. 1: 3
qu y
nh on
B. 1:1 C. 1:2 D. 2:1 Câu 20. Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng x. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của gần nhất của x là A. 9,0 B. 10,0 C. 10,5 D. 11,0
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
m kh
ao
Câu 1: B Đề cho brom phản ứng hết nhưng anken thì không rõ → cẩn thận khí bay ra có thể có cả anken còn dư. Như vậy cái rõ nhất: 1,75 gam anken phản ứng vừa đủ với 10 gam brom
ha
→ Manken = 1,75 ÷ ( 10 ÷ 160 ) = 28 → là C2H4.
ut
Xét phần còn lại, do ankan, anken đều là hiddrocacbon ( chỉ chứa C và H) nên ta có:
ilie
mchất rắn = 3,65 gam mà m C = 10,78 ÷ 44 × 12 = 2,94 gam → mH = 0,71 gam.
.c om /ta
Tỉ lệ: → n C ÷ n H = 49 ÷ 142 ≈ 0,345. → không có ankan nào thỏa mãn. → chất rắn phải gồm cả ankan và anken ( không có TH chỉ có mỗi ankan ). Xét tiếp: do chất rắn là ankan và anken → n ankan = nH2O - nCO2 = 0,355 - 0,245 = 0,11 mol
ok
→ số C trong ankan < 0,245 ÷ 0,11 = 2,22. do đó, số C = 1 hoặc 2, tương ứng với là CH4 hoặc C2H6.
bo
Đáp án đúng cần chọn là B.
.fa
ce
Câu 2: A X tác dụng với nước cho sản phẩm chứa anđêhit mà lại là hidrocacbon → X chứa C2H2.
w
C2H2 + H2O -(xt Hg2+)→ CH3CHO.
w
Chất còn lại đương nhiên là ankin propin: C3H4 + H2O → CH3COCH3 ( axeton ).
w
♦ Khí X: có mX = 6,32 gam, MX = 31,6 (s.đồ chéo, giải hệ,...)→: nC2H2 = 0,12 mol và nC3H4 = 0,08 mol.
♦ Khí Y: có nY = 0,12 mol và MY = 33 → nC2H2 = 0,06 mol; nC3H4 = 0,06 mol. Như vậy, số mol anđêhit tạo thành là: nCH3CHO = 0,12 - 0,06 = 0,06 mol. ►Thật chú ý: tính C% nên phải để ý khối lượng ra vào dung dịch.
Ta có: mdd = 200 + 0,06 × 26 + 0,02 × 40 =202,36 gam. Vậy C% anđehit = 0,06 × 44 ÷ 202,36 ≈ 1,305 %. → đáp án đúng là A
nh on
Câu 3: A Chú ý dạng bài tập này như sau: { anken; ankan } + H2 --(Ni, to)→ {ankin; anken; ankan} + H2 dư.
qu y
♦ Chú ý hỗn hợp X và Y giữ nguyên khối lượng. Nhưng tỉ khối A < B là do số mol của B giảm so với A. ♦ lượng mol giảm này là do H2 đi vào các liên kết bội → làm giảm số mol hỗn hợp.
ao
Để giải nhanh: cho số mol của B là 3 mol thì n A = 5 mol → nH2 phản ứng = 5 - 3 = 2 mol.
m kh
Gọi số M, x lần lượt là nguyên tử khối trung bình, số mol của hỗn hợp anken và ankin
→ n H2 ( trong hh ban đầu ) = (5 - x) mol → d A/H2 = [xM + 2(5-x)] ÷ ( 2 × 5 ) = 4,8 → x( M - 2 ) = 38.
ut
ha
♦ Biện luận: do H = 100 % và H2 còn dư sau phản ứng ( ► Nhận xét này cực kì quan trọng, có nhận xét này là do dB/H2 = 8 nên phải có H2 vì không có anken, ankan < 16 )
ilie
Chặn khoảng x: anken + H2 tỉ lệ 1 ÷ 1, ankin + H2 tỉ lệ 1 ÷ 2 nên → nH2 ÷ 2 < x < nH2 → 1 < x < 2.
.c om /ta
Thay khoảng vào pt: x( M - 2 ) = 38 → 21 < M < 40.
Thêm nữa anken, ankin cùng số C → chỉ có bộ C2 là thỏa mãn, bộ C3 trở lên đều phải có M > 40 ( 40 = C3H4). Vậy đáp án đúng cần chọn là A. C2H4 và C2H2.
ok
Câu 4: A
ce
bo
đều có
; dựa vào sơ đồ đường chéo
.fa
Giả sử
w
Từ đó tính được phẩn trăm tương ứng:
w
Chọn A
w
Câu 5: A Giả sử C2H4 phản ứng x mol, C3H6 phản ứng y mol
Ta có hệ:
%;
%;
%
Tỉ số hiệu suất:
nh on
Câu 6: A Y,Z thuộc cùng dãy đồng; khi cho hh khí qua bình Brom ta thu đc hh, chứng tỏ hh khí đó là Y,Z. (vì đáp án chỉ toàn là anken)
ao
Câu 7: B Bài này có khá nhiều cách xử lí tính tế, có thể đi theo 1 số hướng sau:
qu y
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
m kh
Trước hết hãy để ý giả thiết X gồm các ankan và các anken.
anken + Br2 tỉ lệ 1 ÷ 1 mà nBr2 = 0,16 mol → nanken = 0,16 mol chiếm 40 % thể tích X
ha
→ n X = 0,4 mol → n ankan = 0,24 mol → n butan b.đầu = 0,24 mol và n buatn dư = 0,24 - 0,16 = 0,08 mol.
ilie
ut
♦ Cách 1: mankan = 0,24 × 58 - 5,6 = 8,32 gam, nankan = 0,24 mol → hỗn hợp ankan này quy về dạng: C7/3H13/3. đốt cháy ankan này dễ dàng tìm ra số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,56 mol và 0,8 mol như đáp án B.
.c om /ta
♦ Cách 2: manken = 5,6 gam, nanken = 0,16 mol → anken là C2,5H5. Sản phẩm đốt cháy butan trừ đi sản phẩm đốt cháy anken sẽ thu được sản phẩm đốt cháy hỗn hợp ankan. → ta cũng được kq tương tự. Cách 3: khá đặc biệt: đốt ankan nên ta có: b - a = 0,24 → thử đáp án thấy chỉ có B thỏa mãn. .......................
ok
Tóm lại thì đáp án thỏa mãn là B
.fa
ce
bo
Câu 8: A Nung nóng 4,48 lít hỗn hợp X gồm Do bình brôm tăng chính là khối lượng anken Khí thoát ra là ankan dư Ta có
w
w
w
0,2 x------------x--------x Ta có Mặt khác Vậy ta có n = 2,5 Trong khi đó n=0,2
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
Cách 2: Khí thoát ra là ankan và H2 có số mol chính bằng số mol khí ban đầu: 0,2 CO2: x, H2O: y -> y-x=0,2, 44x+18y=8,25 -> x=0,075, y=0,275 Khi đó C2H6: a, C3H8: b thì 30a+44b=8,25+0,075.12+0,275.2, a+b=0,2 -> a=b=0,1 Đáp án A Câu 9: A
nh on
Vậy Gọi a, b là số mol 2 khí
Câu 11: B
ce
bo
Số mol H2 đã phản ứng:
ok
.c om /ta
Câu 10: B Khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hidrocacbon no CT
w
.fa
Số mol liên kết :
w
w
Dựa vào khối lượng và tỉ khối ta có hệ: Câu 12: B
Gọi A là hỗn hợp các ankan và hidro không gồm butan dư
số mol 0,2 mol, khối lượng 0,2.58-8,4=3,2g
Hỗn hợp khí còn lại gồm A và butan dư
Dùng sơ đồ đường chéo xác định được
nh on
Mà
qu y
Chọn B
m kh
ao
Câu 13: C Chú ý đề bài cho X gồm 7 hiđrocacbon và sau khi hấp thụ vào AgNO3/NH3 dư khí Z bay ra có 5 hiđrocacbon→ có 2 khí bị hấp thụ bởi AgNO3/NH3
ha
Chất tạo kết tủa với AgNO3/NH3 gồm C2H2 : x mol, CH≡C-CH=CH2 : y mol = 0,16 mol
ut
Luôn có mX = mY → nY =
ilie
Ta có nH2 pư = nliên kết π phá vỡ= nX - nY = 0,07 + 0,09 + 0,18- 0,16 = 0,18 mol
.c om /ta
Bảo toàn liên kết π có : 2 nC2H2 + 3nC4H4 = nH2 pư + 2x + 3y + nBr2
→ 2. 0,07 + 3. 0,09 = 0,18 + 2x + 3y + 2z + 0,08 → 2x + 3y = 0,15 Lại có x+ y = nY - nZ = 0,16- 0,1 = 0,06
ok
Giải hệ → x = y = 0,03
bo
Vậy m↓ = 0,03. 240 + 0,03. 159= 11,97 gam. Đáp án C
Y gồm 4 chất
w
X gồm
.fa
ce
Câu 14: A
w
w
Nếu C2H2 và C2H4 đều hết thì Y chứa C2H6: 3a mol → dY/XMY =
=
=
=2
Nếu H2 chưa hề tham gia phản ứng thì số mol Y là 8a → dY/XMY =
=
=
=1
Vậy 2,0 > k > 1,0. Đáp án A Câu 15: D Có nH = 2nH2= 2 mol
Ta có hệ
nh on
Số nguyên tử H trong phân tử ankin là 2 → ankin có công thức là C2H2: x mol → andehit có công thức C3H2O ( CH≡C-CHO) : y mol
qu y
→
→ m= 0,6. 240 + 0,8.108 + 0,4. ( 108 + 12+ 12 + 44 + 18) = 308 gam
m kh
Câu 16: C Gọi số mol dẫn xuất monoclo CnH2n+1Cl và điclo CnH2nCl2 lần lượt là 2x, 3x
ao
Khi cho X tác dụng với AgNO3/ NH3 sinh ra CAg≡CAg: 0,6 mol và CAg≡C-COONH4: 0,4 mol và Ag: 0,8 mol
ha
Khí Z gồm HCl Cl2 dư, ankan dư tham gia phản ứng với NaOH hình thành muối NaCl và NaClO
ut
Bảo toàn nguyên tố Cl → 2nCl2 = 2x + 6x + 0,6. 0,2 = 0,1 x 2→ x = 0,01 mol
.c om /ta
ilie
Ta có: nX + nCl2 = nY + nZ → nankan = 0,15 + 0,05 - 0,1 = 0,1 mol → % ankan=
× 100% = 50% → Chọn C
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
Câu 17: C
Câu 18: B Chú ý đề bài cho X gồm 7 hiđrocacbon và sau khi hấp thụ vào AgNO3/NH3 dư khí Z bay ra có 5 hiđrocacbon→ có 2 khí bị hấp thụ bởi AgNO3/NH3 Chất tạo kết tủa với AgNO3/NH3 gồm C2H2 : x mol, CH≡C-CH=CH2 : y mol
Luôn có mX = mY → nY =
= 0,12 mol
Ta có nH2 pư = nliên kết π phá vỡ= nX - nY = 0,07 + 0,05 + 0,1- 0,12 = 0,1 mol Bảo toàn liên kết π có : 2 nC2H2 + 3nC4H4 = nH2 pư + 2x + 3y + nBr2
nh on
→ 2. 0,07 + 3. 0,05 = 0,1 + 2x + 3y + 2z + 0,06 → 2x + 3y = 0,13 Lại có x+ y = nY - nZ = 0,12- 0,07 = 0,05
qu y
Giải hệ → x =0,02 và y = 0,03
ao
Vậy m↓ = 0,02. 240 + 0,03. 159= 9,57 gam. Đáp án B
m kh
Câu 19: B Gọi số mol của Al4C3 và CaC2 lần lượt là x, y
ha
Hỗn hợp khí Z thu được chứa CH4: 3x mol và C2H2 : y mol
ut
Khi đốt cháy hỗn hợp Z thu được CO2 : 3x + 2y mol
.c om /ta
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
ilie
Vì khi hòa tan H vào nước thu được kết tủa , khi dẫn CO2 vào dung dich X lại thu được kết tủa → chứng tỏ dung dịch X chỉ chứa Ca(AlO2)2. Và Ca(OH)2 phản ứng hết.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
ok
Dung dịch X chỉ chứa Ca(AlO2)2 : y mol
bo
Bảo toàn nguyên tố Al → nY = 4nAl4C3 - 2nCa(AlO2)2 = 4x- 2y
ce
Khi hấp thụ CO2 vào dung dịch X thì xảy ra phản ứng
.fa
Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → Ca(HCO3)2 + 2Al(OH)3
w
Nhận thấy nCa(AlO2)2 = y < nCO2 = 3x + 2y → nAl(OH)3 = 2nCa(AlO2)2 = 2y mol
w
w
Theo đề bài lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là như nhau → 4x- 2y = 2y → x = y Câu 20: B
•
Khi tham gai phản ứng với AgNO3 sinh kết tủa gồm C2H2 dư: a mol và C4H6 dư : b mol Gọi số mol H2 phản ứng là c mol Bảo toàn liên kết π có 0,2. 2 + 0,1.2 + 0,15 = c+ 0,05 + 2a + 2b
nh on
Bảo toàn số mol → a + b = ( 0,2 + 0,1 + 0,15 + 0,1 + 0,85)-c - 0,85
MY =
qu y
→ a + b= 0,15 và c = 0,4 = 19,5
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
→ dY/H2 = 19,5 : 2 = 9,75. Đáp án B
7 - Các dạng toán về Phi kim (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm hiđro và clo vào bình thuỷ tinh đậy kín và chiếu sáng bằng ánh sáng khuếch tán. Sau một thời gian ngừng chiếu sáng thì thu được một hỗn hợp khí chứa 30% hiđroclorua về thể tích và hàm lượng của clo đã giảm xuống còn 20% so với lượng clo ban đầu. Thành phần phần trăm về thể tích của hiđro trong hỗn hợp ban đầu và trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt bằng A. 66,25% và 18,75%. B. 81,25% và 66,25%. C. 66,25% và 30,75% D. 88,25% và 30,75%. Câu 2. Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2 (có số mol bằng nhau) được 30,45 gam hỗn hợp Z gồm oxit và muối. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 10,08 lít B. 7,84 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít Câu 3. Cho a gam hỗn hợp FeS2 và FeCO3 với số mol bằng nhau vào 1 bình kín chứa oxi dư. Áp suất trong bình là P1 atm. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là P2 atm. Biết thể tích chất rắn trước và sau phản ứng không đáng kể. Tỉ lệ P1/P2 là: A. 0,5 B. 1 C. 2 D. 2,5 Câu 4. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất rắn FeCO3 và FeS2. Cho X cùng một lượng O2 vào bình kín có thể tích V lít. Đốt nóng bình cho phản ứng xảy ra (giả thiết khả năng phản ứng của 2 muối là như nhau, sản phẩm phản ứng là Fe2O3), sau phản ứng đưa về điều kiện ban đầu thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z, áp suất trong bình lúc này là P. Để hoà tan hết rắn Y cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M, thu được khí M và sản phẩm E còn lại, nếu đưa M vào bình kín V lít cùng điều kiện với Z thì áp suất trong bình là P/2. Thêm NaOH dư vào sản phẩm E được rắn F, lọc lấy F và làm khô ngoài không khí cân được 3,85 gam. Phần trăm khối lượng muối FeS2 trong hỗn hợp ban đầu là A. 42,03% B. 50,06% C. 40,1% D. 45,45% Câu 5. Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và CaCO3 vào bình kín dung tích 1,2 lít chứa không khí (có tỉ lệ thể tích VO2 : VN2 = 1 : 4 ) ở 19,5oC và 1 atm. Nung nóng bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Lượng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch HNO3 6,72% được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch E. Khối lượng FeCO3 có trong X là A. 3,0 gam. B. 2,32 gam. C. 4,64 gam. D. 5,8 gam. Câu 6. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 50gam hỗn hợp A gồm a1 gam FeCO3 chứa a% tạp chất trơ và a2 gam FeS2 cũng chứa a% tạp chất trơ và một lượng gấp 1.5 lần lượng cần thiết không khí giàu oxi (70% N2 và 30% oxi về thể tích).Nung nóng bình để các phản ứng xảy ra hoàng toàn thu được một oxit (B) và hỗn hợp khí C,sau đó đưa nhiệt độ bình về trạng thái ban đầu thấy áp suất trong bình vẫn như trước khi
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
nung.Lấy chất rắn cho vào ống sứ,đốt nóng rồi cho một luồng CO đi qua.Sau khi kết thúc thí nghiệm,từ chất rắn còn lại trong ống sứ lấy ra được 17.92 gam sắt,biết rằng chỉ có 80% sắt oxi bị khử thành sắt.Cho hỗn hợp khí C vào một bình kín dung tích không đổi 5 lít có mặt xúc tác V2O5 nung nóng bình ở 546 độ C cho tới khi phản ứng oxi hóa SO2 đạt tới trạng thái cân bằng,thấy áp suất trong bình lúc đó là 38.304 atm.Phần trăm tạp chất trơ a là: A. 2,36% B. 4,12% C. 3,05% D. 2,14% Câu 7. (Đề NC) Chia 2m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với Cl2 dư, đun nóng thu được (m + 7,1) gam hỗn hợp muối. Oxi hóa phần hai cần vừa đúng V lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và O3. Biết tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 20. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 0,448 B. 0,672 C. 0,896 D. 1,120 Câu 8. Hỗn hợp X gồm hai muối FeCO3 và FeS2 có tỉ lệ số mol 1 : 1. Đem nung hỗn hợp X trong bình có thể tích không đổi, thể tích các chất rắn không đáng kể, đựng không khí dư (chỉ gồm N2 và O2) để các muối trên bị oxi hóa hết tạo oxit sắt có hóa trị cao nhất (Fe2O3). Để nguội bình, đưa nhiệt độ bình về bằng lúc đầu (trước khi nung), áp suất trong bình sẽ như thế nào ? A. Không đổi. B. Sẽ giảm xuống. C. Sẽ tăng lên. D. Không khẳng định được. Câu 9. Cho 69,16 gam hỗn hợp khí A gồm Clo và Oxi tác dụng vừa hết với 0,99 mol hỗn hợp B gồm Mg, Zn và Al thì thu được 105,64 gam hỗn hợp X gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 715 ml Ba(OH)2 2M. Số mol Zn có trong B là: A. 0,3 B. 0,25 C. 0,15 D. 0,2 Câu 10. Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: N2 = 83,33%; SO2 = 10,42% còn lại là O2. Thành phần % theo khối lượng của FeS trong X là A. 9,29%. B. 12,67%. C. 26,83%. D. 66,52%. Câu 11. Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và CaCO3 vào bình kín dung tích 1,2 lít chứa không khí (có tỉ lệ thể tích VO2 : VN2 =1 : 4 ) ở 19,5oC và 1 atm. Nung nóng bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Lượng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch HNO3 6,72% được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch E. Khối lượng FeCO3 có trong X là A. 3,0 gam. B. 2,32 gam. C. 4,64 gam. D. 5,8 gam.
nh on
Câu 12. Nung hỗn hợp X gồm FeS2, FeS được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% O2 và 80% N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm SO2, N2, O2. Biết thành phần phần trăm thể tích SO2 trong hỗn hợp Z là 11,25%. Thành phần phần trăm thể tích N2 trong hỗn hợp Z là: A. 74,5%. B. 84,5%. C. 64,5%. D. 94,5% Câu 13. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm O2 và Cl2, dY / H2 27,375. Sau phản ứng thu được 5,055 gam chất rắn. Khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
lần lượt là: A. 0,81; 0,72. B. 0,81; 0,96. C. 0,27; 0,24. D. 0,81; 0,24. Câu 14. Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là A. 75,68% B. 24,32% C. 51,35% D. 48,65% Câu 15. Nung hỗn hợp gồm x mol Fe(NO3)2, y mol FeS2 và z mol FeCO3 trong bình kín chứa một lượng dư không khí. Sau khi các phản ứng xẩy hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất bình không đổi so với ban đầu. Mối liên hệ giữa x, y, z là A. 6x + 2z = y. B. 3x + z = y. C. 9x + 2z = 3y. D. 6x + 4z = 3y. Câu 16. Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO, N2O và NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hoà tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V gần nhất với A. 12,5. B. 14,5. C. 15,5. D. 16,5. Câu 17. Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 33,0 B. 32,0 C. 32,5 D. 31,5 Câu 18. Cho 8,654 gam hỗn hợp khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al thì thu được 23,246 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch
.c om /ta
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
HCl 1M thì thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là A. 780 B. 864 C. 572 D. 848 Câu 19. Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,96 gam Mg và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z,thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là A. 46,15%. B. 43,64%. C. 53,85%. D. 56,36%. Câu 20. Hòa tan hết 12,96 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa HCl và HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng m gam và 5,376 lít hỗn hợp khí Y gồm ba khí không màu có tỉ khối hơi so với He bằng 55/12. Đem toàn bộ hỗn hợp Y trộn với 1,544 lít O2, thu được 6,024 lít hỗn hợp khí Z. Các khí đều đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 41,8 B. 45, 29 C. 43,94 D. 54, 05
Câu 1: B Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol H2 + Cl2 ⇄ 2HCl
ok
Gọi thể tích của H2 và Cl2 lúc đầu lần lượt là x, y lít → x + y = 1,2
bo
Theo đề bài có lượng Cl2 sau phản ứng là 0,2y lít
.fa
ce
→ VCl2 pư = 0,8y → VHCl = 1,6y
w
w
Lượng khí HCl chiếm 30% → V sau phản ứng =
w
Vậy VH2 dư = →
- 1,6y - 0,2y =
= x- 0,8y
Giải hệ → x = 0,975 và y = 0,225
=
. 100% = 81,25%
%H2 trong hỗn hợp sau phản ứng = Câu 2: D Ta có: Trong Y có Đặt
. 100% = 66,25%
nh on
%H2 trong hỗn hợp ban đầu =
ao
qu y
→
ha
m kh
Mặt khác khi cho tác dụng với HCl chỉ có Al phản ứng
.c om /ta
ilie
ut
Câu 3: B Giả sử số mol của 2 chất là x
Bảo toàn e:
ok
Như vậy, trong quá trình phản ứng, có 3x mol O2 mất đi và có thêm 3x mol hỗn hợp khí tạo thành
bo
Do vậy, áp suất trong bình là không đổi.
w
w
w
.fa
ce
Câu 4: B Gọi a,b lần lượt là số mol của Gọi x là hiệu suất phản ứng.
,
dư,
dư
Câu 5: D có nkk =
nh on qu y ao
m kh
(Do áp suất sau bằng áp suất trước ) [TEX]n_{HCl}=0,06(mol)=6(0,5ax+0,5bx)+2a(1-x)+2b(1-x) [TEX]n_F=n_{Fe_2O_3}=0,024(mol) [TEX]\to a+b=0,024.2 (Định luật bảo toàn nguyên tố Fe) Ta có hệ pt: [TEX]a+b=0,024.2 [TEX]2(2ax+bx)=a(1-x)+b(1-x) [TEX]6(0,5ax+0,5bx)+2a(1-x)+2b(1-x)=0,06 [TEX]\to x= 0,25, a=0,024 b=0,024 %[TEX]FeS_2 =\frac{0,024.120.100}{0,024.116+0,024.120}=50,06% %[TEX]FeCO_3 =49,94%
ha
= 0,05 mol → nO2 = 0,01 mol
ut
2FeCO3 + 0,5O2 → Fe2O3 +2 CO2
ilie
FeCO3 –––to–→ FeO + CO2
.c om /ta
CaCO3 –––to–→ CaO + CO2
Vì hỗn hợp Y tác dụng với HNO3 sinh khí → Y chứa FeO và O2 hết → nFe2O3 = 001. 1: 0,5 = 0,02 mol Hỗn hợp Y chứa Fe2O3 : 0,02 mol, FeO : x mol, CaO : y mol
mol
bo
nHNO3 =
ok
→ 116 ( 0,02.2 + x) + 100y = 8,8
ce
Bảo toàn electron có nNO =nFeO : 3 = x: 3
= 3. ( 0,04 + x) + 2y +
w
w
→
w
.fa
Bảo toàn nguyên tố N → nHNO3 = 3nFe(NO3)3 + 2nCa(NO3)2 + nNO
Giải hệ → x =0,01 và y = 0,03 → meCO3 = 116. ( 0,04 + 0,01) = 5,8 gam. Câu 6: A
nh on ao
qu y
Gọi số mol của FeCO3 và FeS2 lần lượt là x;y
m kh
Khi đó, thay vào phương trình tổng 50 gam của hỗn hợp A, ta suy ra được a=2,36
ilie
ut
ha
Câu 7: C
.c om /ta
Bảo toàn e: Câu 8: A 2FeCO3 + 0,5 O2 –––to–→ Fe2O3 + 2CO2 (1)
ok
4FeS2 +11 O2 –––to–→ 2Fe2O3 + 8SO2
bo
Giả sử số mol của FeCO3 1 mol và FeS2 1 mol
ce
Có ∑nO2 đã dùng = 3 mol, nCO2 + nSO2 = 1 +2 = 3 mol
.fa
Thấy ∑nO2 đã dùng = nCO2 + nSO2 nên tổng số mol trước phản ứng và sau phản ứng bằng nhau
w
Trong cùng điều kiện nhiệt độ, thể tích thì tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ về áp suất → áp suất trong bình không đổi
w
w
Câu 9: A Gọi Số mol Mg, Zn và Al lần lượt là x, y, z.
Ta có hệ: =>Đáp án A
ao
qu y
nh on
Câu 10: A
m kh
Câu 11: D = 0,05 mol → nO2 = 0,01 mol
có nkk =
ut
FeCO3 –––to–→ FeO + CO2
ha
2FeCO3 + 0,5O2 → Fe2O3 +2 CO2
ilie
CaCO3 –––to–→ CaO + CO2
.c om /ta
Vì hỗn hợp Y tác dụng với HNO3 sinh khí → Y chứa FeO và O2 hết → nFe2O3 = 001. 1: 0,5 = 0,02 mol Hỗn hợp Y chứa Fe2O3 : 0,02 mol, FeO : x mol, CaO : y mol
mol
bo
nHNO3 =
ok
→ 116 ( 0,02.2 + x) + 100y = 8,8
ce
Bảo toàn electron có nNO =nFeO : 3 = x: 3
= 3. ( 0,04 + x) + 2y +
w
→
.fa
Bảo toàn nguyên tố N → nHNO3 = 3nFe(NO3)3 + 2nCa(NO3)2 + nNO
w
w
Giải hệ → x =0,01 và y = 0,03 → meCO3 = 116. ( 0,04 + 0,01) = 5,8 gam. Câu 12: B {FeS; FeS2} + {O2; N2} –––to–→ Fe2O3 + {N2; SO2; O2}.
4FeS +7 O2 → 2Fe2O3 +4 SO2
4FeS2 + 11O2 → 4Fe2O3 + 8SO2 Gọi số mol N2 là 4x mol → O2 : x mol
→ nO2 pư = 3,75. ( +
nh on
Giả sử trong 100 mol Y thì có 11,25 mol SO2 , → nFeS = nFeS2 = nSO2 : 3 = 11,25 : 3 = 3, 75 mol ) = 16, 875 mol
qu y
→ trong Y chứa N2 : 4x mol, O2 dư: x - 16,875
% N2= Câu 13: B
ao
Có 4x + x - 16,875 + 11,25 = 100 → x = 21,125
m kh
. 100 = 84,5 %.
→ 5,055 gam chất rắn.
→ mAl + mMg = 27a + 24b = 5,055 - 0,06 × 27,375 × 2 (*)
.c om /ta
ilie
ut
• 0,06 mol hỗn hợp khí Y gồm O2 và Cl2, dY/H2 = 27,375.
ha
+ 0,06 mol hỗn hợp Y
Hỗn hợp X gồm
→
Ta có hpt
• Theo bảo toàn electron: 3 × nAl + 2 × nMg = 2 × nCl2 + 4 × nO2
ok
→ 3a + 2b = 4 × 0,025 + 2 × 0,035 (**)
bo
Từ (*) và (**) → a = 0,03 mol; b = 0,04 mol
.fa
ce
→ mAl = 0,03 × 27 = 0,81 gam; mMg = 0,04 × 24 = 0,96 gam Câu 14: B Gọi số mol của Cl2 và O2 lần lượt là x, y
→
w
w
Ta có hệ
w
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là a, b
→
Ta có hệ %mAl =
. 100% = 24,32%.
Câu 15: B 2Fe(NO3)2 –––to–→Fe2O3 + 4NO2 + 0,5O2 4FeS2 + 11O2 –––to–→ 2Fe2O3 + 8SO2
nh on
2FeCO3 + 0,5O2–––to–→ Fe2O3 + 2CO2 Áp suất trước phản ứng và sau phản ứng không đổi → số mol khí trước phản ứng = số mol khí sau phản ứng
+
= 2y + 0,25x + 2x + z → 0,75y = 2,25x + 0,75z → 3x + z = y
ao
→
qu y
→ nO2 phản ứng = nSO2 + nO2+ nNo2 + nCO2
m kh
Câu 16: C X + O → Y. BTKL → nO = 0,71 mol.
ha
từ khối lượng muối → mNH4NO3 = 647a – 148a – 2a × 242 = 15a ||→ ncác sp khử = 15a ÷ 80 mol.
ut
||→ bảo toàn e cả quá trình có:
ilie
Vừa rồi là chúng ta xử lí xong bài toán phụ. bây giờ tập trung vào BT chính + sơ đồ:
ok
.c om /ta
Gộp quá trình ta có:
bo
Giải hệ số mol Ag ||→ có 2,2 mol AgCl và 0,36 mol Ag, bảo toàn Cl → có 0,3 mol Cl2
.fa
ce
Vậy V = (0,3 + 0,4) × 22,4 = 15,68 lít. Câu 17: C Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x, y mol
→
w
w
Ta có hệ
w
Bảo toàn khối lượng → mO2= 1,76 gam → nO2 = 0,055 mol Luôn có nHCl = 4nO2 = 0,22 mol
Vì dung dịch AgNO3 dư → dung dịch sau phản ứng chứa Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2 Bảo toàn electron → nAg = 2nMg + 3nFe - 4nO2 = 0,01 mol
→ m↓ = mAgCl + mAg = 0,22. 143,5 + 0,01. 108 = 32,65 gam
23, 246 g Y
0,396 mol Y + Mg(OH)2
dung dịch chứa
qu y
Có x + y + z = 0,396
nh on
Câu 18: A
Bảo toàn khối lượng → 24x + 65y + 27z = 23, 246-8,654
ao
Giải hệ → x = 0,22 ; y = 0,12; z = 0,056.
Ta có hệ
m kh
Gọi số mol của Cl2 và O2 lần lượt là a, b
ha
→
ut
Khi tham gia phản ứng với HCl thì chỉ có oxit phản ứng → nHCl = 4nO2 = 0,78 mol → V = 780ml
.c om /ta
ilie
Câu 19: C
Y
Z
↓
ok
hỗn hợp
bo
Khi tác dụng với HCl chỉ có các oxit bị hòa tan
ce
→ nHCl = 4nO2 → nO2 = 0,03 mol
.fa
Gọi số mol của Cl2 và Ag lần lượt là x, y mol
w
Bảo toàn nguyên tố Cl → nAgCl = 2nCL2 + nHCl = 2. x + 0,12
w
w
→ 143,5( 2. x + 0,12) + 108y = 28,345 Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình 3nFe + 2nMg = 2nCl2 + 4nO2 + nAg → 3. 0,04 + 2.0,04 = 2.x + 4. 0,03 + y Giải hệ → x= 0,035 và y = 0,01
+ dung dịch chứa
%Cl2 = Câu 20: C
. 100% = 53,85%.
Nhận thấy MY =
> 2 → trong hỗn hợp 3 khí không màu chắc chắn chứa 2 khí là H2 và CO2
nh on
Một khí còn lại có thể là NO, N2, N2O.
qu y
Vì khi trộn với O2 thì thầy 5,376 + 1,544 > 6,024 → chứng tỏ thể tích giảm đi → vậy xảy ra phản ứng vối O2 trong điều kiện thường → khí đó là NO ( Các khí khác cần điều kiện nhiệt độ thường) 2NO + O2 → 2NO2
m kh
→ nO2 =
ao
Nhận thấy thể tích giảm chính là lượng oxi tham gia phản ứng = 0,04 mol → nNO = 2nO2 = 0,08 mol
ilie
→
Ta có hệ
ut
ha
Gọi số mol của H2 và CO2 lần lượt là a, b
.c om /ta
Bảo toàn nguyên tố C → nMgCO3 = nCO2 = 0,04 mol → nMg =
ok
Nhận thấy 2nMg = 2nH2 + 3nNO → sinh ra NH4+ → nNH4+ =
bo
Dung dịch sau phản ứng chứa không chứa NO3-)
w
w
w
.fa
ce
→ m muối = 0,44. 24 + 0,04. 18 + 0,92.35,5 = 43,94 gam.
= 0,4 mol =0,04 mol
( chú ý vì sinh ra H2 nên trong dung dịch
9. Các dạng toán về Phi kim (Đề 2)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO3 trong X có giá trị gần nhất với A. 58,50%. B. 58,55%. C. 58,60%. D. 58,65%. Câu 2. Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,2. Hỗn hợp khí Y gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,5. Số mol hỗn hợp X cần để đốt cháy hết 1 mol hỗn hợp Y là A. 0,416 mol. B. 0,461 mol. C. 0,614 mol. D. 0,641 mol. Câu 3. Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y và O2. Biết KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị phân hủy một phần. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích VO2 : VKK =1:4 trong một bình kín ta thu được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22 % thể tích. Giá trị m (gam) là A. 8,53 B. 8,77 C. 8,70 D. 8,91 Câu 4. Hỗn hợp X gồm 31,6 gam KMnO4 và 73,5 gam KClO3. Nung nóng X trong bình kín một thời gian thu được khí O2 và 93,9 gam hỗn hợp rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2, KClO3 và KCl. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric 36,50% (khối lượng riêng là 1,18 g/ml) khi đun nóng. Thể tích dung dịch HCl cần dùng vừa đủ là V ml. Giá trị gần nhất với V là A. 373 B. 237 C. 322 D. 186 Câu 5. (Đề NC) Trộn KMnO4 và KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín được hỗn hợp X. Lấy 52,550 gam X đem nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và V lít khí O2. Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9 gam KCl chiếm 36,315 % khối lượng Y. Sau đó, cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với axit HCl đặc dư đun nóng, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275 gam muối khan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân muối KMnO4 trong X là A. 75,0 %. B. 80,0 %. C. 62,5 %. D. 91,5 %. Câu 6. Nhiệt phân 48,1(g) hỗn hợp chất rắn X gồm KMnO4, MnO2, KCl một thời gian thu được 46,82g hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong V lít dd Hcl 1,6M đun nóng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có cùng nồng độ mol và 11,872 lít khí Cl2(đktc). Giá trị của V là ? A. 1,2 B. 1,4
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
C. 1,0 D. 1,1 Câu 7. (KHTN 2015) Đem nhiệt phân hoàn toàn 83,68 gam hỗn hợp gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl thu được chất rắn X và 17,472 lít khí ở đktc. Chất rắn X được hòa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản ứng vừa đủ với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là A. 48,62 gam. B. 43,25 gam. C. 65,56 gam. D. 36,65 gam. Câu 8. Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Cho toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl đặc, đun nóng. Phần trăm khối lượng của KMnO4 trong X là A. 39,20%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 60,80%. Câu 9. Đem trộn đều các chất rắn KMnO4 và KClO3 với một ít bột MnO2 thu được hỗn hợp X. Lấy 62,66 gam X đun nóng trong bình kín một thời gian được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lít khí O2. Để hòa tan vừa hết Y cần dùng dung dịch chứa 1,32 mol HCl đun nóng, sau phản ứng thấy thoát ra 7,952 lít Cl2. Biết các khí đều được đo ở đktc và muối KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân muối KMnO4 trên là A. 62,5%. B. 76,5%. C. 75,0%. D. 80,0%. Câu 10. Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X có giá trị gần nhất với A. 17,88%. B. 17,98%. C. 18,08%. D. 18,18%. Câu 11. Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thu được O2 và 28,33 gam chất rắn Y gồm 5 chất. Toàn bộ hỗn hợp rắn Y tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 66,01 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng KMnO4 trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 40%. B. 70%. C. 50%. D. 60%. Câu 12. Nhiệt phân hoàn toàn 22,26 gam hỗn hợp X gồm KClO3; KMnO4 và KCl thu được 3,36 lít khí O2 (đktc) và hỗn hợp Y gồm KCl; K2MnO4; MnO2 trong đó KCl chiếm 51,203% về khối lượng. Hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng dung dịch HCl 32,85% (đun nóng) thu được dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của KCl có trong dung dịch Z là A. 17,51%. B. 21,88%. C. 26,26%.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
D. 24,02%. Câu 13. Hỗn hợp rắn A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, KCl. Nhiệt phân 27,17 gam rắn A, sau một thời gian thu được chất rắn B và 2a mol khí X. Cho rắn B tác dụng với dung dịch chứa 0,48 mol HCl, đun nóng thu được 3a mol khí Y và dung dịch C. Dung dịch C tác dụng tối đa với 220ml dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch D và a mol khí Z. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 3 lần lượng KCl trong rắn A, Phần trăm khối lượng Ca(ClO2)2 có trong rắn A là? A. 19,32%. B. 25,76%. C. 12,88%. D. 9,66%. Câu 14. Nung nóng hỗn hợp X chứa 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng, lượng khí clo sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng được dung dịch Z. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn Z là A. 111 gam. B. 12 gam. C. 79,8 gam. D. 91,8 gam. Câu 15. Nung nóng hỗn hợp gồm 6,32 gam KMnO4 và 4,14 gam Ca(ClO3)2 một thời gian thu được 8,86 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 600 ml dung dịch chứa NaOH 0,5 M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất với m là A. 17,5. B. 15,5. C. 16,5. D. 18,5. Câu 16. Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl . Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là: A. 62,76% B. 74,92% C. 72,06% D. 27,94% Câu 17. Trộn KMnO4 và KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín được hỗn hợp X. Lấy 52,550 gam X đem nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và V lít khí O2. Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9 gam KCl chiếm 36,315 % khối lượng Y. Sau đó, cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với axit HCl đặc dư đun nóng, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275 gam muối khan. Thể tích khí Cl2 thu được sau phản ứng là A. 4,592 lít. B. 5,712 lít. C. 6,832 lít. D. 7,592 lít. Câu 18. Nung nóng 12,77 gam hỗn hợp gồm Ca(ClO3)2, KMnO4, MnO2, CaCl2. Sau một thời gian thu được 0,448 lít khí O2 (đktc) và hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol HCl (đun nóng) thu được dung dịch Y và khí Z. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch NaOH dư (điều kiện thường) thu được dung dịch có chứa 7,8975 gam muối ăn. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 30,135 gam kết tủa. Biết rằng trong dung dịch Y, số mol CaCl2 gấp 6 lần số mol KCl. Phần trăm khối lượng của KMnO4có trong hỗn hợp ban đầu là
ut ilie
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
ha
m kh
ao
qu y
nh on
A. 8,31%. B. 10,05%. C. 12,37%. D. 15,44%. Câu 19. Nung nóng 60,01 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu được khí O2 và 48,81 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 1,6 mol HCl, thu được 9,688 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân A. 70,83%. B. 72,92%. C. 75,00%. D. 77,08%. Câu 20. Cho 7,22 gam hỗn hợp gồm các chất rắn CaOCl2; KClO3 và Ca(ClO3)2 vào dung dịch chứa axit HCl đun nóng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí. Cho tiếp đến dư dung dịch K2SO3 vào X đun nóng, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí; 3,6 gam kết tủa và dung dịch Y. Biết các khí đều đo ở đktc. Số mol HCl đã dùng và khối lượng muối KCl có trong dung dịch Y là A. 0,30 mol và 5,96 gam. B. 0,36 mol và 5,96 gam. C. 0,30 mol và 10,43 gam. D. 0,36 mol và 10,43 gam.
ok
.c om /ta
Câu 1: B
w
w
w
.fa
ce
bo
Câu 2: A Vì khi đốt cháy, cả CO và
Câu 3: B
đều nhường 2 e nên không quan trọng số mol của mỗi chất
m gam
7,49 gam chất rắn Y
O2 + không khí (N2,O2)
+ O2
khí T (O2, CO2, N2)
nh on
Ta có nKCl = 0,02 mol → mY = 1,49: 0,19893 = 7,49 gam → nO2 = 1,5 nKCl + 0,5nKMnO4 = 0,03 + 0,5y
qu y
Hỗn hợp khí Z có nO2 = 0,03 + 0,5y và nkk= 0,12 + 2y mol → O2 : 0,054 + 0,9y mol , N2: 0,096 + 1,6y mol
% CO2=
m kh
ao
Vì lượng C cháy hoàn toàn → nCO2 = 0,044 mol, nN2 = 0,096 + 1,6y, nO2 dư = 0,054 + 0,9y -0,044 = 0,01 + 0,9y mol ×100% = 22% → y= 0,02 mol
ut
.c om /ta
ilie
Bảo toàn khối lượng m= 7,49 + 0,04.32= 8,77 gam. Câu 4: C Tổng quan quá trình phản ứng:
ha
→ nO2 = 0,03 + 0,5. 0,02= 0,04 mol
Chú ý: ở phản ứng với HCl, toàn bộ O trong Y được chuyển hết về H2O bằng H+
ok
của axit HCl: 2H+ + O2- → H2O.
bo
Lại để ý, khối lượng Y giảm so với X là do mất O2 → n O2 = (31,6 + 73,5 – 93,9) ÷ 32 = 0,35 mol.
ce
Suy ra: n HCl = 2.nO trong Y = 2 × ( 0,6 × 3 + 0,2 × 4 – 0,35 × 2 ) = 3,8 mol.
.fa
→ V HCl = 3,8 × 36,5 ÷ 0,365 ÷ 1,18 = 322 ml.
w
w
w
Câu 5: B
nh on qu y ao m kh .c om /ta
ilie
ut
ha
Câu 6: D Câu 7: C
Trong Y có 0,18 mol CaCl2 và 0,52 mol KCl ||→ trong Z có 0,88 mol KCl
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
||→ mKCl trong Z = 0,88 × 74,5 = 65,56 gam. Câu 8: A Câu 9: C
nh on qu y ao m kh ha ut ilie .c om /ta
Câu 10: C
0,6 mol O2 và chất rắn Y
ok
82,3 gam X
Z
bo
Coi hỗn hợp X gồm CaCl2 :x mol, KCl : y mol, O2 : 0,6 mol
ce
→ mCaCl2 + mKCl = 63,1 → 111x + 74,5y = 63,1
.fa
Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol K2CO3 → x = 0,3 mol → y = 0,4 mol
w
w
Bảo toàn nguyên tố K → nKCl(Z) = nKCl + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 mol
w
→ lượng KCl trong X là 0,2 mol
%KCl= ×100%= 18,1%. Câu 11: D Gọi số mol của KMnO4 , KClO3 , O2 lần lượt là x, y, z mol
Ta có dung dịch Z chứa KCl : x+ y mol, MnCl2: x mol Cho dung dịch Z tác dụng với AgNO3 sinh ra 0,46 mol AgCl → x + y + 2x = 0,46
Khi đo ta có hệ
nh on
= 0,5y + 0,37
Bảo toàn nguyên tố Cl → nCl2 =
× 100% = 60,75%
ao
→ % KMnO4 =
qu y
→
m kh
Câu 12: C Bảo toàn khối lượng có mY = 22,26- 0.15. 32 = 17,46 gam → nKCl =
.c om /ta
Chú ý 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
ilie
→
ut
Ta có hệ
ha
Gọi số mol của KClO3, KMnO4. KCl lần lượt là a, b, c
= 0,12 mol
Vậy trong Y chứa KCl: 0,12 , K2MnO4: 0,03 mol, MnO2 : 0,03 mol
ok
Khi cho Y tác dụng với HCl thì nH2O = 4nK2MnO4+ 2nMnO2 = 4. 0,03 + 2. 0,03= 0,18 mol → mdd HCl = 40 gam
bo
bảo toàn electron → nCl2 =
= 0,09 mol
ce
Bảo toàn khối lượng → mdd = 17,46 + 40 - 0,09. 71 = 51,07 gam
w
.fa
Trong dịch sau phản ứng có KCl: 0,03.2 + 0,12 = 0,18 mol
w
w
.100% = 26,26%. C%KCl = Câu 13: A Khí X là O2, Khí Y là Cl2, khí Z là CO2
Coi hỗn hợp A gồm KCl: c mol, CaCl2 , O2 : b mol
=
27,17
2a mol O2+ B
C
C
+ 3a mol Cl2 + ( 0,24-a)H2O
nh on
↓ CaCO3 + a mol CO2 + ( 0,22 +c) KCl
qu y
Nhận thấy C tác dụng với K2CO3 sinh khí CO2 chứng tỏ C có chứa CaCl2: y mol, KCl: x mol và HCl dư = 2nCO2 = 2a mol Bảo toàn nguyên tố H → nH2O = 0,24- a mol
ha
Giải hệ → a = 0,06, z = 0,21
m kh
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 4. ( z- 2a) = 2. 3a
ao
Bảo toàn nguyên tố O → 2z = 2a.2 + ( 0,24-a)
ut
→ nCaCO3= nCaCl2 = 0,11- 0,06 = 0,05 mol → nKCl =
= 0,2 mol
ilie
Số mol KCL trong D là 0,22 + 0,2 = 0,42 mol → số mol KCl trong A là 0,42 : 3 = 0,14 mol
.c om /ta
Bảo toàn nguyên tố K → nKClO3 = 0,2- 0,14 = 0,06 mol
Gọi số mol của Ca(ClO2)2 và Ca(ClO3)2 lần lượt là x, y
bo
.100% = 19,32%.
w
w
w
.fa
ce
%Ca(ClO2)2 = Câu 14: D
ok
Ta có hệ
Bảo toàn Oxi:
→
Bảo toàn Cl:
nh on
Phản ứng: Câu 15: D
Z
= 0,05 mol
m kh
Bảo toàn electron → 2nCl2 + 4nO2 = 5nKMnO4 + 12nCa(ClO3)2 → nCl2 = 0,12 mol
qu y
Bảo toàn khối lượng nO2 =
Cl2
ao
8,86 gam chất rắn Y
3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
ilie
ut
ha
Trong Z gồm NaCl: 0,2 mol, NaClO3: 0,04 mol, NaOH dư: 0,06 mol → m= 18,36 gam. Câu 16: C
+ O2
khí Y (CO,CO2)
.c om /ta
4,385 gam Gọi số mol của CO và CO2 lần lượt là a,b mol
Ta có hệ:
→
bo
ok
Bảo toàn nguyên tố O → nO2 = 0,015 + 0,01 = 0,025 mol
ce
Ta có hệ
→
w
w
w
.fa
→ %KMnO4 = ×100%= 72,06%. Câu 17: C Trước hết phải đọc chuẩn + thật chú ý là MnO2 ở trong X, quên là tính sai sót ngay!
Có 0,2 mol KCl là do KClO3 nhiệt phân hoàn toàn → có 0,2 mol KClO3 và mY ≈ 41,03 gam.
Có hệ phương trình:
► Cách 1: Thuần bảo toàn nguyên tố + sơ đồ:
và toàn bộ lượng Otrong Y này sẽ chuyển hết về H2O ||→ nHCl = 1,16 mol.
nCl2 = (0,15 × 5 + 0,2 × 6 + 0,05 × 4 – 0,36 × 2) ÷ 2 = 0,305 mol.
.c om /ta
ilie
ut
ha
||→ V = 6,832 mol. Câu 18: C Sơ đồ quá trình phản ứng:
m kh
► Cách 2: quan sát sự thay đổi số oxi hóa, bảo toàn electron có:
ao
bảo toàn nguyên tố Cl2 ||→ nCl2 = (1,16 + 0,2 – 0,35 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,305 mol.
qu y
∑nO trong X = 0,15 × 4 + 0,2 × 3 + 0,05 × 2 = 1,3 mol ||→ nO trong Y = 1,3 – 0,36 × 2 = 0,58 mol
nh on
Thấy Y giảm lượng so với X là do O2 thoát ra ||→ nO2 = (52,55 – 41,03) ÷ 32 = 0,36 mol.
ok
Có 0,135 mol NaCl → 0,135 mol Cl2 được sinh ra. (do Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O).
bo
||→ ∑nCl–trong Y = 0,21 mol suy từ AgCl↓. Bảo toàn Cl → nCl trong X = 0,12 mol.
ce
để ý tương quan CaCl2 (ở cả Ca(ClO3)2 ||→ có 0,06 mol Ca → 0,01 mol K.
w
w
w
.fa
||→ có 0,01 mol KMnO4 → %mKMnO4 = 0,01 × 158 ÷ 12,77 = 12,37 %. Câu 19: B Sơ đồ quá trình phản ứng:
Có hệ phương trình: 0,175 mol KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn sinh 0,2625 mol O2
nh on
||→ còn 0,0875 mol O2 nữa là do 0,175 mol KMnO4
m kh
ao
qu y
||→ %HKMnO4 đã bị nhiệt phân = 0,175 ÷ 0,24 ≈ 72,92%. Câu 20: D Sơ đồ quá trình phản ứng:
ha
Quy đổi quá trình: O + 2HCl → Cl2 + H2O ||→ từ 0,15 mol Cl2 → có 0,15 mol O và 0,3 mol HCl.
.c om /ta
theo đó ∑nHCl đã dùng = 0,06 + 0,6 = 0,36 mol.
ilie
sinh 0,03 mol SO2 chứng tỏ còn 0,06 mol HCl dư nữa,
ut
Quy đổi hỗn hợp: 7,22 gam gồm 0,03 mol CaCl2 + 0,15 mol O và suy ra 0,02 mol KCl.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
Bảo toàn Cl → mKCl trong Y = (0,02 + 0,03 × 2 + 0,06) × 74,5 = 10,43 gam.
12. Kim loại tác dụng axit (Đề 3)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu , Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là: A. 205,4 gam và 2,5 mol B. 199,2 gam và 2,4 mol C. 205,4 gam và 2,4 mol D. 199,2 gam và 2,5 mol Câu 2. Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, chất rắn B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và NO2. (Dung dịch không chứa muối amoni)Tỉ khối của hỗn hợp D so với H2 là 16,6. Tính nồng độ mol/l của HNO3 và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng. A. 0,65M và 11,794 gam. B. 0,65M và 12,35 gam. C. 0,75M và 11,794 gam. D. 0,55M và 12.35 gam. Câu 3. Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3. Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,18 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,02 mol Cu tác dụng hết với ½ dung dịch X, thu được dung dịch Y. Khối lượng Fe2(SO4)3 chứa trong dung dịch Y là. A. 20 B. 5 C. 24 D. 10 Câu 4. Hòa tan 6 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0.02 mol NO, 0.02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Số mol HNO3 bị khử: A. 0,08 B. 0,06 C. 0,09 D. 0,07 Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 157,05 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là: A. 0,35 mol B. 0,40 mol C. 0,45 mol D. 0,50 mol Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 42,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol N2, 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn cần thận dung dịch Y thu được 232,9 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng trên là A. 3,7 mol B. 6,8 mol. C. 3,2 mol D. 5,6 mol.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp kim loại X trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127x/30 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên nếu x trong đoạn [33, 41] A. 0,4 mol B. 0,325 mol C. 0,3 mol D. 0,35 mol Câu 8. (Đề NC) Hoà tan hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro là 18. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 85,7 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng trên là A. 2,90 mol. B. 1,35 mol. C. 1,10 mol. D. 2,20 mol. Câu 9. Lấy m gam Na cho tác dụng với 500ml HNO3 thu được dung dịch M và thoát ra 0,672 (l) hỗn hợp N (đktc) gồm 2 khí X và Y. Cho thêm vào M dung dịch NaOH dư thì thoát ra 0,336 (l) khí Y. Biết rằng quá trình khử HNO3 chỉ tạo ra sản phẩm khử duy nhất. Xác định m (g): A. 9,2 gam B. 5,75 gam C. 6,9 gam D. 8,05 gam Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam Mg cần V lit dung dịch hỗn hợp NaHSO4 2M và NaNO3 0,3M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan (không có muối amoni) ; hỗn hợp 2 khí không màu, có một khí hóa nâu trong không khí và hỗn hợp có tỉ khối so với heli là 31/6. Giá trị của V ; m lần lượt là: A. 0,1 và 27,06 B. 0,1 và 25,98 C. 0,075 và 27,96 D. 0,075 và 27,06 Câu 11. Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2. Khí Y có tỷ khối so vơi H2 bằng 11,5. Giá trị của m gần nhất với A. 239. B. 240. C. 241. D. 242. Câu 12. (NC) Lấy m gam K cho tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch M và thoát ra 0,336 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 khí và dung dịch Y chứa 17,97 gam hỗn hợp muối. Biết rằng quá trình khử HNO3 chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ? A. 6,8. B. 5,8. C. 6,1. D. 7,8. Câu 13. Cho 4,44 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là A. 28,74. B. 28,97. C. 23,52.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
D. 18,035. Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 157,05 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là: A. 0,35 mol. B. 0,45 mol. C. 0,40 mol. D. 0,50 mol. Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là A. 205,4 gam và 2,5 mol. B. 199,2 gam và 2,4 mol. C. 205,4 gam và 2,4 mol. D. 199,2 gam và 2,5 mol. Câu 16. Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, 0,896 lít hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm hai khi không màu (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 18,27. B. 14,90. C. 14,86. D. 15,75 Câu 17. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn. Hòa tan hoàn toàn 15 gam X trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí NO và N2O có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch Y thu được 63,5 gam muối. Thể tích dung dịch HNO3 1M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn X là A. 1,9 lít B. 1,425 lít C. 0,95 lít D. 0,475 lít. Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng. A. 0,4 mol B. 1,4 mol C. 1,9 mol D. 1,5 mol Câu 19. Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là: A. 0,07 mol. B. 0,08 mol. C. 0,06 mol. D. 0.09 mol. Câu 20. Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí
nh on
không màu có một khí hóa nâu và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 31,5 gam B. 29,72 gam C. 36,54 gam D. 29,80 gam
Ta có hệ
ao
m kh
Câu 1: C ta có : số mol e nhận là : 0,1.8 cộng 0,1.2.3 cộng 0,1.3 bằng 1,7mol Khối luong m là: 100 cộng 1,7.62 bằng 205,4 gam . số mol HNO3 là: 1,7 cộng 0,1.2 cộng 0,1.2 cộng 0,1.3 bằng 2,4mol Câu 2: A Gọi số mol của NO và NO2 lần lượt là x, y
qu y
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
ha
→
ut
Có nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 = 4. 0,04 + 2. 0,01 = 0,18 mol → CM = 0,65M
b----------------6b-------------2b
.c om /ta
Câu 3: B •Qui đổi hỗn hợp sắt ban đầu về Dung dịch axit có :
ilie
mmuối = mkl + mNO3- = 6,25- 2,516 + 62. ( 0,04. 3 + 0,01) = 11,794 gam
ce
bo
ok
a------------a/3------------10a/3 ----------------------------a/3 số mol khí : a/3 = 0,01 ===> a = 0,03 Ta có Dung dịch X sau phản ứng có : Cho Cu tác dụng với 1/2 dd X
.fa
0,015----------0,01--------0,04-----------0,015
w
w
w
0,05--------0,01-----------0,05-------------0,01 Khi cô cạn thu được : Câu 4: A Gọi số mol NH4NO3 là x mol Có mmuối = mkl + mNO3- + mNH4NH3 → 25,4 = 6 + 62. ( 0,02. 3 + 0,02. 8+ 8x) + 80x → x = 0,01 mol → nNO3- bị khử = nNO + 2nN2O + nNH4+ = 0,02 + 0,02. 2 + 0,01 = 0,07 mol.
Câu 5: B 31,25 gam hhX gồm Mg, Al, Zn + HNO3 → ddY + hhZ gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn ddY → 157,05 gam hh muối.
nh on
• Gọi x là số mol HNO3 tham gia phản ứng. Giả sử ddY có NH4NO3
mol.
ao
Theo BTNT H:
qu y
mol.
→
→ x = 2,4 mol → nNH4NO3 = 0,1 mol.
ut
ha
nHNO3 bị khử = nNH4NO3 + 2 x nN2O + nNO = 0,1 + 2 x 0,1 + 0,1 = 0,4 mol Câu 6: A Gọi số mol của NH4NO3 là x mol
m kh
Theo BTKL: 31,25 + 63x = 157,05 + 0,1 x 44 + 0,1 x 30 + (0,3x + 0,28) x 18
ilie
Ta có mmuối = mkl + mNO3- + mNH4NO3 → 232,9 = 42,9 + 62. ( 0,15.10 + 0,1.8 + 0,1.3+8x) + 80x → x = 0,05
.c om /ta
Có nHNO3 pư = 12nN2 + 10 nN2O + 4 nNO + 10nNH4NO3 = 12. 0,15 + 10. 0,1 + 4. 0,1 + 10. 0,05 = 3,7 mol. Câu 7: A TH1: Dung dịch Y không chứa muối NH4NO3 → mmuối = mkl + mNO3- →
ok
= x + 62. ( 0,1. 8 + 0,1. 3) → x = 21,09 ( loại)
bo
TH2: Dung dịch Y chứa y mol NH4NO3
ce
→ mmuối = (mkl + mNO3-_ + mNH4NO3→
= x + 62.( 0,1. 8 0,1. 3+ 8y) + 80y →
= 68,2 + 5676y
.fa
Vì x trong đoạn [33,41] nên y trong (0,067;0,112)
w
w
Số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là: 0,1 + 0,1.2 +y = 0,3 + y
w
Số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên trong khoảng (0,367; 0,412) Câu 8: B cần chú ý 2 chỗ: đề không nói hỗn hợp khí là sản phẩm duy nhất và cho khối lượng muối → tồn tại muối NH4NO3 có x mol. Tính nhanh: mmuối = mX + mNO3- + mNH4NO3 = 85,7
↔ 15,5 + 62 × ( 8x + 0,05 × 8 + 0,05 × 10) + 80x = 85,7 → x = 0,025 mol. Vậy nHNO3 = 0,025 × 10 + 0,05 × 10 + 0,05 × 12 = 1,35 mol.
Na + HNO3 → dd M
+ H2O
qu y
+
nh on
Câu 9: C Khi thêm M vào dung dịch NaOH sinh khí Y → M chứa NH4+ dư: 0,015 mol và Y là NH3 : 0,015 mol, Khí X là H2
Na + HNO3 → NaNO3 + NH4NO3 + H2O
ao
2 Na+ 2H2O →2 NaOH + H2
m kh
.........................2x.............x NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3 + H2O
ha
2x................................................2x
ilie
ut
Ta có x + 2x = 0,03 → x = 0,01 mol
.c om /ta
Vậy nH2 = 0,01 mol ,nNH3 = 0,01.2+ 0,015 = 0,035 mol
Bảo toàn electron → nNa = 0,01.2 + 8. 0,035 = 0,3 mol → m = 6.9 gam. Câu 10: B hỗn hợp khí có và có một khí hóa nâu trong không khí nên có
nên
sẽ hết
.fa
ce
Vì có khí
bo
ok
Mặt khác:
w
Dung dịch X có:
w
BT điện tích:
w
BT S:
Câu 11: B Ta có nZn = nMg = 0,35 mol
nh on
Gọi số mol của N2O và H2 lần lượt là a,b mol
Bảo toàn electron → nNH4+ =
= 0,05 mol
qu y
→
Ta có hệ
ao
Do sinh ra H2 nên toàn bộ lượng NO3- chuyển hóa thành N2O và NH4+ → nNaNO3 = 0,1.2 + 0,05 = 0,25 mol
m kh
Luôn có nHSO4- = 2nH2+10 nN2O + 10nNH4+ = 1,7 mol
Dung dịch X chứa Zn2+: 0,35 mol , Mg2+: 0,35 mol , Na+: 0,25 + 1,7 = 1,95 mol, SO42- : 1,7 mol, NH4+: 0,05 mol
ut
ha
→ m = 31,15 + 1,95. 23 + 1,7. 96 + 0,05. 18= 240,1 gam. Câu 12: A Y chứa 17,97 gam hỗn hợp muối → 2 muối tạo thành là KNO3: x mol và NH4NO3 : y mol
.c om /ta
2 K + 2H2O → 2KOH + H2
ilie
Vì quá trình khử HNO3 chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất NH4NO3 nhưng lại sinh ra 2 khí → 2 khí là H2 và NH3
KOH + NH4NO3 → NH3 + KNO3 + H2O
ok
Thấy nKOH= nNH3 = 2nH2 mà nH2 + nNH3 = 0,015 mol → nH2 = 0,005 mol và nNH3 = 0,01 mol
bo
Ta có hệ
→
w
.fa
ce
→ m = 0,17. 39 = 6,63 gam. Câu 13: A Gọi số mol của N2 và H2 lần lượt là x, y
→
w
w
Ta có hệ
Nhận thấy 2nMg > 2nH2 + 10nN2 → tạo muối NH4+ =
Vì sinh khí H2 nên NO3- chuyển hóa thành N2, NH4+ Bảo toàn nguyên tố N → nKNO3 = 2. 0,02 + 0,02 = 0,06 mol
= 0,02 mol
mmuối= mK2SO4 + mMgSO4 + m(NH4)2 SO4 = 0,03. 174 + 0,01. 132 + 0,185.120= 28,74 gam. Câu 14: C 31,25 gam hhX gồm Mg, Al, Zn + HNO3 → ddY + hhZ gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn ddY → 157,05 gam hh muối.
nh on
• Gọi x là số mol HNO3 tham gia phản ứng.
→
qu y
Giả sử ddY có NH4NO3
Theo BTNT H:
m kh
mol.
ao
mol.
Theo BTKL: 31,25 + 63x = 157,05 + 0,1 x 44 + 0,1 x 30 + (0,3x + 0,28) x 18
ha
→ x = 2,4 mol → nNH4NO3 = 0,1 mol.
ilie
ut
nHNO3 bị khử = nNH4NO3 + 2 x nN2O + nNO = 0,1 + 2 x 0,1 + 0,1 = 0,4 mol Câu 15: C Có nN2O = 0,1 mol; nNO = 0,2 mol và nNO2 = 0,3 mol
.c om /ta
Có mmuối = mkl + mNO3- = 100 + 62. ( 0,1. 8 + 0,2. 3+ 0,3) = 205,4 gam Có nHNO3 pư = 0,1.10 + 0,2. 4 + 0.3.2 = 2,4 mol. Câu 16: B
ok
= 23 → Y gồm hai khi không màu (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) , Y gồm NO : Có MY = 0,03 mol, H2 : 0,01 mol
bo
Do sinh khí H2 nên dung dịch chỉ chứa muối sunfat
ce
Do sau phản ứng thấy còn chất rắn không tan Mg→ H+ phản ứng hết
.fa
Có nMg phản ứng = 0,18 - 0,085 = 0,095 mol
w
Gọi số mol của Na2SO4, (NH4)2SO4 lần lượt là a, b → nNaNO3 = 2a mol, nH2SO4 = 0,095 + a + b
w
w
Bảo toàn nguyên tố N → 2a = 2b + 0,03 Có nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 → 2. ( 0,095 + a+ b) = 4. 0,03 + 10. 2b+ 2. 0,01
Giải hệ a= 0,02 và b = 0,005 → mmuối = 0,095.120 + 0,02. 142+ 0,005. 132= 14,9 gam. Câu 17: C
Gọi số mol của NH4NO3 là a mol Có mmuối = mkl + mNO3- + mNH4NO3 → 63,5 = 15 + 62. ( 0,05. 3 + 0,05. 8+ 8a) + 80a → a = 0,025 mol
nh on
nHNO3 = 0,05.4 + 10. 0,05 + 10. 0,025 = 0,95 mol → V = 0,95 lít. Câu 18: C Có MZ = 7,4 : 0,2 = 37 → Z có thể chứa N2 và N2O hoặc NO và N2O
Ta có hệ
qu y
TH1: NO: x mol và N2O : y mol
Gọi số mol của NH4NO3 là z mol
m kh
Có mmuối = 25,3 + 62. ( 0,1. 3 + 0,1. 8 + 8z) + 80z= 122,3 → z = 0,05
ao
→
ha
Có nHNO3 pư = 4. 0,1 + 10. 0,1 + 10. 0,05 = 1,9 mol. Câu 19: A Gọi số mol NH4NO3 là x mol
ilie
ut
Có mmuối = mkl + mNO3- + mNH4NH3 → 25,4 = 6 + 62. ( 0,02. 3 + 0,02. 8+ 8x) + 80x → x = 0,01 mol
.c om /ta
→ nNO3- bị khử = nNO + 2nN2O + nNH4+ = 0,02 + 0,02. 2 + 0,01 = 0,07 mol. Câu 20: D = 23 → Y gồm hai khi không màu (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) , Y gồm NO : Có MY = 0,06 mol, H2 : 0,02 mol
ok
Do sinh khí H2 nên dung dịch chỉ chứa muối sunfat
bo
Do sau phản ứng thấy còn chất rắn không tan Mg→ H+ phản ứng hết
ce
Có nMg phản ứng = 0,36 - 0,17 = 0,19 mol
.fa
Gọi số mol của Na2SO4, (NH4)2SO4 lần lượt là a, b → nNaNO3 = 2a mol, nH2SO4 = 0,19 + a + b
w
Bảo toàn nguyên tố N → 2a = 2b + 0,06
w
Có nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 → 2. ( 0,19 + a+ b) = 4. 0,06 + 10. 2b+ 2. 0,01
w
Giải hệ a= 0,04 và b = 0,01 → mmuối = 0,19.120 + 0,04. 142+ 0,01. 132= 29,8 gam.
2- Phương pháp Biện luận xác định CTPT của HCHC (Đề 2)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, có KLPT là 46) trong không khí dư, thu được sản phẩm cháy gồm có CO2, H2O, O2 dư và N2. Số CTCT có thể có của X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (mạch hở, phân tử không chứa chức ete) trong oxi, thu được sản phẩm cháy chỉ có CO2, H2O và O2 dư. Biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 28. Số chất X có phản ứng với nước brom là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 3. Một hợp chất hữu cơ X mạch hở (chứa C, H, O) có khối lượng phân tử là 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH. Số chất thoả mãn giả thiết trên là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 4. Số lượng hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có khối lượng phân tử 74u, vừa có khả năng tác dụng với Na, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 5. Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4-O3)n. Số đồng phân axit tối đa có thể có của X là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 6. Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất C2H5O. Số đồng phân ancol của X là A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 7. Hiđrocacbon X có công thức thực nghiệm (C3H4)n. Biết X không làm mất màu dung dịch nước brom. Số CTCT có thể có của X là A. 8 B. 7 C. 10 D. 9 Câu 8. G là hợp chất hữu cơ mạch cacbon không nhánh (chứa C, H, O). Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 30. Khi cho 2 mol G tác dụng với Na dư thì thu được 1 mol H2. Số công thức cấu tạo của G thỏa mãn điều kiện trên A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 9. Đốt cháy một ancol đơn chức X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ 6nCO2 = 5nH2O. Số đồng phân của X tác dụng với CuO cho anđehit bằng A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 10. Chất hữu cơ X có công thức thực nghiệm là (C3H5O2)n chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được một muối của axit caboxylic Y và một ancol Z. Biết, Y có mạch cacbon không phân nhánh và không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ mạch hở X (MX = 72) trong O2, thu được sản phẩm cháy chỉ có CO2, H2O và O2 dư. Số công thức cấu tạo của X có phản ứng với AgNO3/NH3 là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12. Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có CTPT là CxHyO2, trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng. X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol là 1:1. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 13. Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi đối với H2 là 30. X có phản ứng tráng gư-ơng, số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 14. Một chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa C, H, O. Trong phân tử X chỉ chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động, X có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Khi cho
ok .c om /ta
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
X tác dụng với Na dư thì thu được số mol H2 bằng số mol của X phản ứng. Biết X có khối lượng phân tử bằng 90 đvC. X có số công thức cấu tạo phù hợp là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 15. Hợp chất hữu cơ X có CTPT là CxHyCl. Trong X, nguyên tố clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 16. X là hợp chất hữu cơ, mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi làm bay hơi hoàn toàn 4,5 gam X thu được thể tích bằng thể tích của 2,1 gam khí N2 ở cùng điều kiện. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Câu 17. Este mạch thẳng X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Số đồng phân của X khi tác dụng với NaOH tạo ra một muối và một ancol là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 18. Cho 13,6 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3 thu đ-ược 43,2 gam Ag, biết MX = 68. Nếu cho 13,6 gam X tác dụng với H2 (Ni, to) thì cần ít nhất bao nhiêu lít H2 (đktc) để chuyển hoàn toàn X thành chất hữu cơ no ? A. 13,44 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 19. Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C3H6Cl; khi đun X với NaOH thu được xeton Y. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 20. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 2,6875. Khi X tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
w
w
w
.fa
ce
bo
Câu 1: D HD: Đốt X trong k.khí → CO2, H2O, O2 dư và N2. X lại chỉ chứa 1 loại nhóm chức nên có 2 TH xảy ra: ♦ TH1: X chứa C, H, O: CxHyOz. 16 × 3 = 48 > 46 nên số O luôn ≤ 2. Với z = 1 → 12x + y = 30 ↔ C2H6 → X là C2H6O có 2 CTCT: C2H5OH và CH3OCH3. Với z = 2 → 12x + y = 14 ↔ CH2 → X là CH2O2 có 1 CTCT HCOOH thỏa mãn. ♦ TH2: X chứa C, H, N: CxHyNz chức ở đây là amin -NH2 và M = 46 chẵn nên z phải chắn → chỉ z = 2 thỏa mãn ↔ 12x + y = 18 ↔ C2H6 → X là CH2(NH2)2. Vậy ∑ có 4 CTCT thỏa mãn. → chọn đáp án D. Câu 2: C HD: Có M X = 28 × 2 = 56. CTPT của X là CxHyOz. Ta có: 16 × 4 = 64 > 56 → z ≤ 3. ♦ z = 0 → 12x + y = 56 = 14 × 4 nên x = 4, y = 8 ↔ X là C4H8 gồm 4 chất thỏa mãn: CH2=CH-CH2CH3; CH3-CH=CH-CH3 (cis-trans) và CH3C(CH3)=CH2. ♦ z = 1 → 12x + y = 40 ↔ C3H4 → X là C3H4O ứng với 2 chất thỏa mãn: HC≡C-CH2OH và H2C=CH-CHO (chú ý X không chứa chức ete). ♦ z = 2 ↔ 12x + y = 24 → x = 2, y = 0 → loại. ♦ z = 3 ↔ 12x + y = 8 cũng loại. Vậy ∑ chỉ có 6 chất thỏa mãn. Chọn C Câu 3: C HD: X có dạng CxHyOz. có z = 4 → 12x + y = 10 không thỏa mãn → z ≤ 3.
nh on
X mạch hở tác dụng được với NaOH thì z ≥ 2. (ít nhất phải chứa -COO hoặc -COOH). Xét các TH: ♦ z = 2 → 12x + y = 42 = 14 × 3 → x = 3, y = 6. X là C3H6O2. Gồm các chất thỏa mãn là: HCOOC2H5 (1); CH3COOCH3 (2); C2H5COOH (3). ♦ z = 3 → 12x + y = 26 ↔ C2H2 → X là C2H2O3 ứng với các chất thỏa mãn là: CHO-COOH (4) (tạp chức este, andehit) và (HCO)2O (5) (anhidrit fomic) (HCO)2O + 2NaOH → 2HCOONa. Vậy ∑ có 5 chất thỏa mãn các giả thiết → chọn đáp án C
m kh
không có đồng phân nào tham gia phản ứng tráng bạc
ao
qu y
Câu 4: C
Đồng phân thỏa mãn:
ilie
ut
ha
Đồng phân thỏa mãn là:
ok .c om /ta
Câu 5: C Độ bất bão hòa của X bằng 1/2 số Oxi = 3n/2 → = →n=2 → X : C6H8O6 Các công thức có thể có của X là : HOOC-C(COOH)-C-C-C-COOH ; HOOC-C-C(COOH)-C-COOH ; (HOOC)2C(C)-C-COOH ; (HOOC)2C-C(C)-COOH ; (HOOC)3C-C-C
w
.fa
ce
bo
Câu 6: A X có CTPT là : C4H10O2 Các đồng phân ancol của X : HO-C-C-C-C-OH ; HO-C-C-C(OH)-C ; HO-C-C(OH)-C-C ; HO-C-C(C)-C-OH ; HO-CC(OH,C)-C ; (C)2C(OH)-C-OH
w
w
Câu 7: A X không làm mất màu nước brom => X là hidrocacbon no hoặc chứa vòng benzen. TH1: X là hidrocacbon no Độ bội liên kết k = TH1: X chứa vòng benzen
Loại
qu y
Câu 9: C Công thức của X : C5nH12nO → X là C5H12O → Các đồng phân ancol bậc 1 của X : C-C-C-C-C-OH ; HO-C-C(C)-C-C ; C-C(C)-C-C-OH ; (C)3C-C-OH
nh on
Độ bội liên kết k = CTPT của X là C9H12 Các CTCT thỏa mãn: Câu 8: A MG = 60 2 mol G tạo 1 mol H2 → G có 1 hidro linh động Các công thứccó thể có của G là : Với 1 Oxi → C3H8O → CH3CH3CH2OH ; (CH3)2CH-OH Với 2 Oxi → C2H4O2 → CH3COOH ; OHC-CH2OH
m kh
ao
Câu 10: B X : C6H10O4 có độ bất bão hòa bằng 2 X phản ứng NaOH ra 1 muối hữu cơ và 1 ancol → X là este 2 chức của 1 axit 2 chức với 1 ancol đơn chức hoặc 1 ancol 2 chức với 1 axit đơn chức Y k phân nhánh k tráng bạc. → X có thể là : C-OOC-C-C-COO-C ; C-C-OOC-COO-C-C ; C-COO-C-C-OOC-C
ha
Câu 11: D Sản phẩm gồm
ok .c om /ta
ilie
ut
nên X chắc chắn có C,H và có thể có O
w
.fa
ce
bo
không có đồng phân nào tác dụng được vói
w
w
Câu 12: B
Các CTCT thoản mãn điều kiện là:
Chọn B
Câu 13: D
nh on
không có đồng phân nào có phản ứng tráng gương
Các CTCT thỏa mãn:
qu y
Chọn D
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
Câu 14: B
Chọn B Câu 15: D
ce
bo
Các đồng phân là:
.fa
Vòng 3 cạnh - Cl
w
w
w
Chọn D
Câu 16: A
Các CTCT thỏa mãn:
Chọn A
nh on
Câu 17: B X : C6H10O4 → X có độ bất bão hòa bằng 2 X là muối của axit 2 chức với ancol đơn chức hoặc của ancol 2 chức với axit đơn chức → X : HCOO-CH2CH2CH2CH2-OOCH ; CH3COO-CH2CH2-OOCCH3 ; CH3CH2-OOC-COOCH2CH3 ; CH3-OOC-CH2CH2COO-CH3
m kh
ao
X có liên kết 3 đầu mạch
qu y
Câu 18: B
CH≡C-CH2-CHO + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CHO.
ilie
ut
Chọn B.
ok .c om /ta
Câu 19: B Ta có:
ce
bo
Các CTCT thỏa mãn là:
Câu 20: A
w
w
.fa
CTCT thỏa mãn:
w
ha
Chú ý câu hỏi lượng H2 ít nhất để chuyển X thành chất hữu cơ no ( andehit no, rồi thành ancol no)
5. Một số kĩ thuật Quy đổi đặc biệt xử lý hỗn hợp hữu cơ phức tạp (Đề 2)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Hỗn hợp X gồm một số hợp chất hữu cơ bền, mỗi chất chỉ chứa 2 nhóm chức trong 3 nhóm chức ancol, anđehit, axit, ngoài ra không có nhóm chức nào khác và khi đốt cháy V lít mỗi chất đều thu được 2V lít CO2. Chia 31,44 gam hỗn hợp X thành ba phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dung dịch NaHCO3 vừa đủ thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho phần hai tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 2,128 lít H2 (đktc). Cho phần ba tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 25,92. B. 21,60. C. 23,76. D. 24,84. Câu 2. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là A. 1,50. B. 1,24. C. 2,98. D. 1,22. Câu 3. Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam hỗn hợp X sau đó đem đốt cần V lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào bình đựng Ba(OH)2 dư thu được 614,64 gam kết tủa. Giá trị của (m + m’) và giá trị V lần lượt là A. 94,28; 60,032. B. 96,14; 60,928. C. 88,24; 60,032. D. 86,42; 60,928. Câu 4. Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit axetic, axit acrylic và axit malonic (HOOCCH2COOH). Cho 0,25 mol X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,4 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X trên cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit oxalic trong X là A. 21,63% B. 43,27% C. 56,73% D. 64,90% Câu 5. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol X hoặc Y phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hiđro hóa cùng số mol X hoặc Y như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 33,8 gam E phản ứng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, 33,8 gam E phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, thu được 13,44 lít NO2 (đktc, là sản phảm khử duy nhất). Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,8 gam E thì cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với A. 41 B. 44 C. 42 D. 43
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 6. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chứa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, –CH2OH, –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 17,1 gam X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Cho 17,1 gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 2,8 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho 17,1 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là A. 4,5 B. 6,3 C. 9,0 D. 12,6 Câu 7. X là hỗn hợp gồm OHC-C≡C-COOH, HOOC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-CHO, OHCCOOH, HOOC-C≡C-COOH. Y là hỗn hợp các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 95,04 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,28 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 1,52 mol O2, thu được 1,89 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 25,5 B. 28,5. C. 31,5. D. 34,5. Câu 8. Cho hỗn hợp X gồm (CHO)2, OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH; (COOH)2; Y là một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Trung hòa hết m gam X cần dùng 50 ml dung dịch KOH 1M. Đốt cháy hết hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng vừa đủ 10,2368 lít O2 (đktc) thu được sản phẩm chứa 23,408 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 7,0. B. 8,0. C. 9,0. D. 10,0. Câu 9. Hỗn hợp X gồm (COOH)2; (CHO)2; OHC-COOH; OHC-C≡C-CHO; HOOC-C≡C-COOH; OHC-C≡CCOOH. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 47,52 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Thêm m gam một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở vào m gam hỗn hợp X sau đó đem đốt cần 36,064 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 309,29 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,20 gam. B. 12,00 gam. C. 17,60 gam. D. 14,80 gam. Câu 10. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở X, Y (chứa C, H, O; MX < MY). Trong phân tử đều có hai nhóm chức trong các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Lấy m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư lúc đó tất cả lượng Ag+ đều chuyển hết thành Ag. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,6 gam hỗn hợp hai muối amoni. Cho toàn bộ lượng muối này tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 9,856 lít khí duy nhất ở 27,3oC, 1 atm. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với A. 33% B. 44% C. 55% D. 66%
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C Trong X mỗi chất chỉ chứa 2 nhóm chức khác nhau (ancol, axit, andehit) → mỗi chất có ít nhất 2 C Mà đốt V lít X sinh ra 2V lít CO2 → chứng tỏ mỗi chất trong X đều chứa 2 C Luôn có nCOOH = nCO2 = 0,1 mol
nh on
Khi tham gia phản ứng với Na → nH2 = 0,5. (nOH + nCOOH) → nOH- = 0,09 mol
ao
qu y
Vì mỗi chất đều có 2 C, và chứa 2 nhóm chức → chức ancol OH- phải đính với C no ( hay nhóm CH2) → số mol nhóm CH2 là 0,09 mol
ha
→ nAg = 2nCHO = 0,22 mol → mAg = 0,22. 108 = 23,76 gam. Câu 2: D Có nAg = 0,0375 mol → nCHO = 0,01875 mol
m kh
Khối lượng mỗi phần là 31,44 : 3 = 10,48 gam gồm
ut
Có nRCOONH4 = nNH3 = 0,02 mol → MRCOONH4 = 1,86 : 0,02 = 91→ MR = 31 ( HO-CH2)
.c om /ta
ilie
Vì mỗi chất trong X đều chứa hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH → X gồm HO-CH2CHO : 0,01875 mol và HO-CH2-COOH: ( 0,02 - 0,01875) = 1,25. 10-3 mol → m = 0,01875. 60 + 1,25. 10-3 . 76 = 1,22 gam. Câu 3: C Có nCHO =0,5 nAg = 0,2 mol, nCOOH = nCO2 = 0,52 mol
ok
Vì Ba(OH)2 dư nên nCO2 = nBaCO3 =3,12 mol
bo
Khi đốt cháy m gam X có nH2Ở đó X sinh ra = 0,5 . (nCHO + nCOOH ) = 0,5 . ( 0,2 +0,52) =0,36 mol
.fa
ce
Có nX = 0,5.(nCHO + nCOOH ) =0,36 mol → nC =0,72
3,12 mol CO2 + ( 6y + 0,36) H2O
w
w
w
Hỗn hợp Z gồm
Bảo toàn nguyên tố O → nO2 =
Bảo toàn nguyên tố C → 0,72 + 6y = 3,12 - 0,2 - 0,52 = 2,4 → y = 0,28 m + m' =0,2. 29 +0,52. 45 + 12. 0,72 + 180 .0,28 = 88,24 gam. Câu 4: B
= 2,68 → V = 60,032 lít
Câu 5: A Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon → X, Y chứa 1 liên kết π → Nếu có 1 mol X hoặc 1 mol Y tham gia phản ứng hidro hóa thì chi cần 1 mol H2 tham gia phản ứng
nh on
Theo đề bài 1 mol X hoặc 1 mol Y tham gia phản ứng với Na thì chỉ sinh ra 0,5 mol mol H2 → X, Y chỉ có 1 nhóm OH ( chú ý loại nhóm COOH vì nếu X, Y chứa nhóm COOH thì không tham gia phản ứng với hidro hóa được)
Khi tham gia phản ứng với Na → x + y =2. 0,25 = 0,5 mol → Mtb =
= 67,6
ao
Bảo toàn electron có nAg = nNO2 = 0,6 mol
qu y
Trong 33,8 gam E gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y mol
m kh
Trong phản ứng với AgNO3/NH3 thì nCHO = 0,5nAg = 0,3 mol
ha
Vì X,, Y chỉ chứa 1 liên kết π mà nCHO = 0,3 mol < x + y = 0,5 mol → chứng tỏ chỉ có X hoặc Y chứa nhóm CHO
ilie
ut
Giả sử X: 0,3 mol chứa 1 nhóm OH và 1 nhóm CHO. Y : 0,2 mol là chất chứa 1 nhom OH, 1 liên kết π C=C → Y có dạng CnH2nO ( n≥ 3)
.c om /ta
TH1: Nếu MX < 67,6 → X chỉ có 1 cấu tạo phù hợp duy nhất là HO-CH2-CHO : 0,3 mol → MY =
= 79 → n = 4,5 ( loại)
ok
TH2: Nếu MY < 67,6 các trương hợp thỏa mãn Y làCH2=CH-CH2-OH ( M= 58) → MX =
bo
= 77,4 ( HO-C2H4-CHO)
ce
C3H6O + 4O2 → 3CO2 + 3H2O
.fa
C3H6O2 + 3,5O2 → 3CO3 + 3H2O
w
w
→ nO2 = 0,2. 4 + 0,3.3,5 = 1,85 mol → V = 41,44 lít. Câu 6: B Có nCH2OH + nCOOH = 2nH2 = 0,25 mol
w
Có nCHO = 0,5nAg = 0,25 mol
Có nCO2 = 0,5 mol = nCH2OH + nCOOH + nCHO mà X gồm hai chất hữu cơ mạch hở trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, –CH2OH, –COOH → hai chất trong X là HOOC-CHO : x mol và HOCH2-CHO : y mol
Ta có hệ
→
→ nH2O = 0,15 + 0,1.2 = 0.35 mol → m = 6,3 gam. Câu 7: B Có nCHO =0,5 nAg = 0,44 mol, nCOOH = nCÓ2 = 0,28 mol
nh on
Khi đốt cháy m gam X có nH2Ở đó X sinh ra = 0,5 . (nCHO + nCOOH ) = 0,5 . ( 0,44 +0,28 ) =0,36 mol
Hỗn hợp Z gồm
m kh
ao
1,89 mol CÓ2 + ( ý + 0,36) H2Ở
qu y
Gọi số mol nước do đốt Y là y mol → số mol CÓ2 đó Y sinh ra là y mol
→ ý <0
Ta có
ha
Câu 8: B Có nCHO =0,5 nAg = 0,15 mol, nCOOH = nKOH = 0,05 mol
ilie
ut
Khi đốt cháy m gam X có nH2O do X sinh ra = 0,5 . (nCHO + nCOOH ) = 0,5 . ( 0,15 +0,05 ) =0,1 mol
.c om /ta
Gọi số mol nước do đốt Y là y mol → số mol CO2 do Y sinh ra là y mol
0,532 mol CO2 + ( y + 0,1) H2O
ok
Hỗn hợp Z gồm
→
bo
Ta có
.fa
ce
→ m = 0,15.29 +0,05. 45 + 12.0,08 = 7,56 gam. Câu 9: C Có nCHO =0,5 nAg = 0,22 mol, nCOOH = nCO2 = 0,14 mol
w
Vì Ba(OH)2 dư nên nCO2 = nBaCO3 =1,57 mol
w
Khi đốt cháy m gam X có nH2O do X sinh ra = 0,5 . (nCHO + nCOOH ) = 0,5 . ( 0,22 +0,14 ) =0,18 mol
w
Gọi số mol nước do đốt Y là y mol → số mol CO2 do Y sinh ra là y mol
Hỗn hợp Z gồm
1,57 mol CO2 + ( y + 0,18) H2O
Ta có
→
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
→ m =0,22.29 +0,18. 45 + 12.0,41 = 17,6 gam. Câu 10: B
6. PP giải bài toán AgNO3 tác dụng dung dịch (Fe2+, X-) (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Cho 46,4 gam hỗn hợp bột Fe, Cu tác dụng với 800 ml hỗn hợp dung dịch HCl 2M và HNO3 0,5 M thu được 12,8 gam chất rắn không tan; dung dịch A và 8,96 lít khí NO. Cho dung dịch A tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được m gam kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 294,4. B. 262. C. 64,8. D. 229,6. Câu 2. Cho 0,2 mol FeCl2 vào dung dịch chứa 0,7 mol AgNO3, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa là A. 21,6 gam. B. 57,4 gam. C. 75,6 gam. D. 79,0 gam. Câu 3. Hòa tan hết 8,4 gam kim loại Fe trong 200ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư; sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (duy nhất), dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 59,25 B. 57,4 C. 73,6 D. 65,5 Câu 4. Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl ( dùng dư HCl) thu được 4,48 lít khí ở đktc và dung dịch X. Cho tiếp 19,2 gam Cu vào dung dịch X, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn dư 6,4 gam chất rắn, lọc bỏ chất rắn, đem cô cạn phần dung dịch thu được muối hỗn hợp muối Y. Hòa tan Y vào dung dịch AgNO3 dư ta thu được 183 gam kết tủa. Biết rằng sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO. Giá trị của m là: A. 19,2 gam. B. 32,0 gam. C. 21,6 gam. D. 28,8 gam. Câu 5. Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 0,1M và HCl 1,5M thu được V lít khí ở đktc và dung dịch X. Cho tiếp 19,2 gam Cu vào dung dịch X, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn dư 6,4 gam chất rắn, lọc bỏ chất rắn, đem cô cạn phần dung dịch thu được muối hỗn hợp muối Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư ta thu được 183 gam kết tủa. Biết rằng sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO. Giá trị của m gần nhất với A. 22. B. 21. C. 19. D. 20. Câu 6. Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 114,8 B. 32,4 C. 147,2 D. 125,6 Câu 7. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch FeCl2 1,0M vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
A. 10,80. B. 20,12. C. 31,60. D. 33,02. Câu 8. Cho dung dịch X chứa x mol FeCl2 và x mol NaCl vào dung dịch chứa 3,6x mol AgNO3 thu được 96,93 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là A. 33,39. B. 47,7. C. 58,86. D. 62,57. Câu 9. Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là: A. 17,22 và 0,224 B. 1,08 và 0,224 C. 18,3 và 0,448 D. 18,3 và 0,224 Câu 10. Cho m gam kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và 2,016 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? A. 14,35 gam B. 23,63 gam C. 24,35 gam D. 28,70 gam Câu 11. Cho dung dịch X chứa x mol FeCl2 và x mol NaCl vào dung dịch chứa 3,8x mol AgNO3 thu được 61,176 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là A. 38,684 B. 40,439 C. 38,258 D. 38,019 Câu 12. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 4,8 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,3M và HCl 1,2M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m gần nhất với A. 60 B. 86 C. 90 D. 102 Câu 13. Nung 19,4 gam Fe(NO3)2 và AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào nước đến khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y vào dung dịch HCl dư có 4,32 gam chất rắn không tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí không màu thoát ra hoá nâu trong không khí. Phần trăm khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp đầu có giá trị gần nhất với A. 34,0%. B. 34,5%. C. 35,0%. D. 35,5%. Câu 14. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,36 gam Fe và 1,92 gam Cu trong 600 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là A. 36,06.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
B. 40,92. C. 34,44. D. 35,10. Câu 15. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và còn lại m1 gam chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m1, m2 là A. 0,64 gam và 11,48 gam. B. 0,64 gam và 2,34 gam. C. 0,64 gam và 14,72 gam. D. 0,32 gam và 14,72 gam. Câu 16. [PHV-FC]: Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Fe2O3 và Fe vào dung dịch chứa a mol HCl, kết thúc phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) dung dịch X có chứa 9,75 gam FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 66,38 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,44. B. 0,46. C. 0,54. D. 0,50. Câu 17. Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,96 gam Mg và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z,thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là A. 46,15%. B. 43,64%. C. 53,85%. D. 56,36%. Câu 18. Hỗn hợp X gồm Cu, FeO, Fe2O3 trong đó oxi chiếm 17,624% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y có tổng khối lượng chất tan là 63,76 gam và còn 7,68 gam chất rằn không tan. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được a gam kết tủa và có 0,672 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 184,16 B. 176,24 C. 192,14 D. 164,28 Câu 19. [PHV-FC]: Đốt cháy hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được 15,2 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y trong dung dịch chứa 0,7 mol HCl, thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và 103,69 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là A. 12%. B. 16%. C. 18%. D. 20%. Câu 20. [PHV-FC]: Đốt cháy hỗn hợp rắn gồm 3,36 gam Mg và 17,92 gam Fe với V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được hỗn hợp rắn X gồm các oxit và muối clorua (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hoàn toàn rắn X trong 550 ml dung dịch HCl 0,8M thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 174,035 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 7,728 lít. B. 9,296 lít. C. 10,192. D. 8,176 lít.
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 21. Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 400ml dng dịch HCl 1M thu đươc dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn đã dùng hết 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với A. 80 B. 83 C. 82 D. 81 Câu 22. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố Fe chiếm 52,5% khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 84 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được khí NO và 28,32 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 8,0 B. 6,4 C. 8,8 D. 9,6 Câu 23. [PHV-FC]: Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là (Chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội) A. 6,44. B. 6,72. C. 5,88. D. 5,60. Câu 24. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X trong 1,9 lít dung dịch HCl 2M (dư) thu được dung dịch Y chứa 2,062m gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được p gam kết tủa Z và có 2,016 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) sinh ra. Giá trị của p là A. 568,2. B. 572,3. C. 579,6. D. 589,8. Câu 25. Cho 30,88 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào V ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X và thấy còn 1,28 gam chất rắn. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí không màu hoá nâu ngoài không khí và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 153,45. B. 100,45. C. 143,5. D. 114,8.
w
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
w
Câu 1: B Do còn kim loại dư nên Fe tạo thành Fe2+. Gọi số mol Fe và Cu phản ứng là x và y. Ta có hệ
Trong A có 0,6 mol Fe2+, 1,6 mol Cl- và 0,4 mol H+. Cho vào AgNO3 dư: 0,4 ----------------------> 0,3
nh on
Câu 2: D Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓(1), và Ag+ + Cl- → AgCl↓ (2)
qu y
Sau (1) và (2) thì Ag+ luôn dư
ilie
ut
ha
m kh
ao
Vậy mkết tủa = mAg + mAgCl = 0,2. 108 + 0,4.143,5 = 79 gam. Câu 3: D
.c om /ta
Câu 4: A
w
.fa
ce
bo
ok
Vì dư HCl nên NO3- phản ứng hết, Cu dư nên toàn bộ
w
w
Câu 5: A Xét toàn bộ quá trình, gọi tổng lượng Cu phản ứng là x mol, số mol Fe(NO3)3 là y mol. Trong Y chắc chắn là x mol CuCl2 và y mol FeCl2 (do HCl dư ↔ H+ dư, NO3- hết không thể có Fe3+ được). Cho e: Cu → Cu2+ + 2e. Nhận e: Fe3+ + e → Fe2+ và 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O. để ý H+ dư nên số mol e tính theo NO3- . → 2x = y + 9y ↔ x = 5y.
Cho Y vào AgNO3/NH3 dư thì kết tủa sẽ gồm y mol Ag (do Ag+ + Fe2+ → Ag↓ + Fe3+ ) và (2x + 2y) mol AgCl ↔ 12y mol AgCl. → m↓ = 108y + 12y × 143,5 = 183
Tuy nhiên, thật chú ý rằng: 32 gam = m + (19,2 – 6,4) → m = 19,2 gam. Câu 6: C Nhận thấy sau phản ứng thu được chất rắn Y là Cu → dung dịch X chứa FeCl2 và CuCl2
chất rắn
qu y
Cu + Dd X Bảo toàn nguyên tố Cl → nAlCl = nHCl = 0,8 mol
ao
Chỉ có FeCl2 phản ứng với AgNO3 sinh Ag
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ha
ilie
ut
→ m = mAg + mAgCl = 0,3. 108 + 0,8. 143, 5 = 147, 2 gam. Câu 7: C Câu 8: D Câu 9: D
m kh
Có nAg = nFeCl2 = 0,3 mol
w
w
w
Câu 10: Câu 11: C Câu 12: C
nh on
→ y = 0,1 mol → x = 0,5 mol ↔ 32 gam Cu.
nh on
m kh
ao
qu y
Câu 13: C Vì Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí không màu thoát ra hoá nâu trong không khí nên trong Z còn Fe II tức là Ag+ đã phản ứng hết tạo Ag
.c om /ta
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
ilie
Bảo toàn nguyên tố Cl → nAgCl = nCl- = 0,24 mol
m gam
ut
NO + Dung dịch X
ha
Câu 14: A
Vì NO3- dư (AgNO3 dư)→ nNO= nH+ : 4 = 0,075 mol
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 3nFe + 2nCu= nAg + 3nNO→ nAg=0,015 mol
bo
ok
Vậy m= 0,015.108 + 0,24.143,5= 36,06 gam. Câu 15: C Giả sử có x mol Fe3O4 và 2x mol Cu.
.fa
x--------8x
ce
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
w
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
w
w
2x-------x
Ta có 8x = 0,08 → x = 0,01 mol. → nCu dư = x mol = 0,01 mol → m1 = 0,01 x 64 = 0,64 gam.
• ddY gồm 0,03 mol FeCl2; 0,01 mol CuCl2
Ag+ + Cl- → AgCl↓ --------0,08-----0,08 Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓ 0,03-------------------------0,03
ao
qu y
||→ X chứa 0,06 mol FeCl3; 0,09 mol FeCl2 và 4x mol HCl còn dư.
nh on
→ m2 = 0,08 x 143,5 + 0,03 x 108 = 14,72 gam Câu 16: A Quy đổi hỗn hợp đầu gồm 0,03 mol Fe; 0,03 mol Fe2O3 và 0,06 mol FeO.
m kh
Quan sát:
ha
(4x HCl suy ra x mol NO; còn lại các giả thiết được ban bật cơ bản).
ut
||→ mtủa = mAg + mCl = 108 × (0,45 + x) + 35,5 × (0,36 + 4x) = 66,38 gam ||→ x = 0,02 mol.
.c om /ta
ilie
Vậy giá trị của a = 0,36 + 4x = 0,44 mol. Câu 17: C
Y
Z
↓
ok
hỗn hợp
bo
Khi tác dụng với HCl chỉ có các oxit bị hòa tan
ce
→ nHCl = 4nO2 → nO2 = 0,03 mol
.fa
Gọi số mol của Cl2 và Ag lần lượt là x, y mol
w
Bảo toàn nguyên tố Cl → nAgCl = 2nCL2 + nHCl = 2. x + 0,12
w
w
→ 143,5( 2. x + 0,12) + 108y = 28,345 Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình 3nFe + 2nMg = 2nCl2 + 4nO2 + nAg → 3. 0,04 + 2.0,04 = 2.x + 4. 0,03 + y Giải hệ → x= 0,035 và y = 0,01
+ dung dịch chứa
qu y
♦ Ghép cụm: nO trong oxit = nH2O – 2nNO = 0,2 mol (hoặc có thể dùng bảo toàn electron kiểu mới:
ao
nO trong oxit = (∑nNO3– trong dung dịch – 3nNO) ÷ 2 = 0,2 mol).
m kh
||→ mMg + Fe = 15,2 – mO trong oxit = 12 gam.
.c om /ta
ilie
ut
ha
||→ có ngay hệ: Yêu cầu: %mMg trong X = 0,08 × 24 ÷ 12 = 16%. Câu 20: C Đọc thật kĩ quá trình để gộp được sơ đồ như sau:
nh on
%Cl2 = . 100% = 53,85%. Câu 18: B Câu 19: B Gộp quá trình, xử lí nhanh giả thiết + quá trình:
ok
(► cần chú ý chỗ nào? X chỉ gồm muối Clorua và oxit nên không có H2; Y chỉ chứa các muối tức không dư H+ → không có NO trong sơ đồ).
bo
Vẫn như cũ: nếu có được sơ đồ như trên rồi thì mọi chuyện lại trở nên rất đơn giản.! Thật vậy:
ce
0,44 mol HCl → 0,22 mol H2O → 0,11 mol O2.
.fa
0,14 mol Mg và 0,32 mol Fe → ∑nNO3– = 0,32 × 3 + 0,14 × 2 = 1,24 mol = nAgNO3.
w
||→ trong 174,035 gam kết tủa gồm 1,24 mol Ag và đương nhiên còn lại là 1,13 mol Cl.
w
Trừ đi lượng Cl trong HCl là 0,44 mol thì còn lại là của 0,345 mol khí Cl2.
w
Vậy ∑nhỗn hợp khí Cl2 và O2 = 0,11 + 0,345 = 0,455 mol ||→ V = 10,192 lít. Câu 21: B Nhận thấy khi thêm AgNO3 vào dung dịch Y sinh 0,01 mol NO chứng tỏ dung dịch Y chứa muối Clorua và HCl dư → nHCl dư = 4nNO = 4. 0,02 = 0,08 mol → nHCl pư = 0,4 - 0,08 = 0,32 mol
Vì HCl còn dư nên toàn bộ lượng NO3- trong Fe(NO3)2 chuyển hết thành khí NO → 2nFe(NO3)2 = nHCl pư : 4 → nFe(NO3)2 = 0,32 :4:2 = 0,04 mol Gọi số mol FeCl2, Cu và Ag lần lượt là x, y,z mol Vì AgNO3dư nên ∑ nNO = nHCl : 4 = 0,1 mol
nh on
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình : nFeCl2 + 2nCu + nFe(NO3)2 = 3∑nNO + nAg → x+ 2y + 0,04.= 0,1. 3 + z
qu y
Kết tủa sinh ra gồm AgCl : 2x + 0,4 và Ag : z mol. Bảo toàn nguyên tố Ag → 2x+ 0,4 + z= 0,58
→
Ta có hệ
m kh
ao
→ m↓ = 143,5. ( 2. 0,0 8+ 0,2) + 0,02. 108 = 82,52 gam. Câu 22: B Gọi số mol của Fe2O3, FeO lần lượt là x, y
ilie
ut
ha
.100% =52,5% (1)
% Fe =
.c om /ta
Vì sau phản ứng còn 0,2m gam Cu dư nên dung dịch Y chứa
ok
Có 64z = 0,2m + 64x → 64z =0,2. (160x + 72y + 64z) + 64x (2)
bo
NO + 28,32 gam
ce
Vì AgNO3 dư → 4nNO = nH+ = 0,042- 1,5x - 0,5y
.fa
Bảo toàn electron → nFe2+ = 3nNO + nAg → 2x + y = 3. (0,042- 1,5x - 0,5y) + 0,039 (3)
w
Giải hệ (1), (2), (3) → x = 0,01 , y = 0,04 , z= 0,03 mol
w
w
→ m = 0,01. 160 + 0,04. 72 + 0,03. 64 = 6,4 gam. Câu 23: B nHCl cần = 2nO trong oxit = 0,24 mol → nHCl đã dùng (dư 25%) = 0,3 mol.
Gộp quá trình:
+ Cu : z- x mol
Ghép cụm có nH2O = nO trong oxit + 2nNO ||→ nNO = 0,015 mol. ∑nCl = 0,36 mol đi hết vào 53,28 gam tủa → về nguyên tố nAg trong tủa = 0,375 mol Bảo toàn N có nFe(NO3)3 = (0,375 – 0,015) ÷ 3 = 0,12 mol.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
||→ Yêu cầu m = mFe = 0,12 × 56 = 6,72 gam. Câu 24: B Câu 25: A
4- Các chủ đề hoá học đại cương (Đề 2)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. X là một nguyên tố hóa học. Axit có chứa X là HnXO3 (n là số nguyên tự nhiên). Phần trăm khối lượng của X trong muối Kali của axit này là 18,182%. X là nguyên tố nào? A. C B. S C. Si D. Một nguyên tố khác Câu 2. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Hợp chất khí cuả R với hidro chứa 2,74% hiđro về khối lượng. Tên của R và vị trí trong bảng HTTH là A. Clo, chu kì 3 nhóm VIIA B. Flo, chu kì 2 nhóm VIIA C. Crom, chu kì 4 nhóm VIB. D. Mangan, chu kì 4 nhóm VIIB Câu 3. Một nguyên tố Z tạo hợp chất khí với hiđro có công thức ZH2. Trong oxit cao nhất của Z thì nguyên tố Z chiếm 40% khối lượng. Nguyên tố Z cần tìm là A. Te. B. As C. S. D. Se. Câu 4. Hợp chất với hiđro của nguyên tố X (nhóm A) có công thức HX, oxit cao nhất của X chứa 38,8% X về khối lượng. X là A. Iot. B. Brom. C. Clo. D. Flo. Câu 5. Trong hợp chất ion XY2 (X là kim loại, Y phi kim), X và Y ở hai chu kỳ liên tiếp. Tổng số electron trong XY2 là 54. Công thức của XY2 là A. BaCl2 B. FeCl2 C. CaCl2 D. MgCl2 2+ Câu 6. Ion M có tổng số hạt proton, electron, nơtron, là 80. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Trong bảng tuần hoàn M thuộc A. Chu kì 4, nhóm VIIIB. B. Chu kì 4, nhóm VIIIA. C. Chu kì 3 nhóm VIIIB. D. Chu kì 4, nhóm IIA. Câu 7. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52; trong đó số khối của X nhỏ hơn 36. Để điều chế đơn chất của X từ ion tương ứng người ta thực hiện quá trình: A. oxi hoá ion Xn+. B. Oxi hoá ion Xn-. C. Khử ion Xn+. D. Khử ion Xn-. 2 Câu 8. Tổng số các hạt electron trong anion XY3 là 42. Trong đó X chiếm 40% về khối lượng. Trong các hạt nhân của X và Y đều có số hạt proton bằng số hạt nơtron. Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn là A. X ở ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y ở ô thứ 9; chu kỳ 2, nhóm VIIA. B. X ở ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y ở ô thứ 8; chu kỳ 2, nhóm VIA. C. X ở ô thứ 14, chu kỳ 3, nhóm IVA; Y ở ô thứ 8; chu kỳ 2, nhóm VIB. D. X ở ô thứ 14, chu kỳ 4, nhóm VIIIB; Y ở ô thứ 9; chu kỳ 2, nhóm VIIA. Câu 9. Hợp chất ion G tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M2+ và X2-. Tổng số hạt (nơtron, proton, electron) trong phân tử G là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện của ion X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA. B. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA. C. ô 8, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 10. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử X và Y là 92, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 28. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 8. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. X nằm ở ô thứ 13, chu kỳ 3 nhóm IA; Y nằm ở ô thứ 17 chu kỳ 3 nhóm VIIA. B. X nằm ở ô thứ 13, chu kỳ 3 nhóm IIIA; Y nằm ở ô thứ 17 chu kỳ 3 nhóm VIIA. C. X nằm ở ô thứ 12, chu kỳ 3 nhóm IIA; Y nằm ở ô thứ 17 chu kỳ 3 nhóm VA. D. X nằm ở ô thứ 12, chu kỳ 3 nhóm IIIA; Y nằm ở ô thứ 16 chu kỳ 3 nhóm IVA. Câu 11. Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa oxit cao nhất của nguyên tố R và hợp chất khí của nó với hiđro bằng 2,75. Khối lượng mol nguyên tử của R là: A. 32 B. 12 C. 28 D. 19
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 12. X là một phi kim có số oxi hóa âm thấp nhất bằng 3/5 số oxi hóa dương cao nhất (tính theo trị tuyệt đối) và khối lượng phân tử hợp chất khí của X với hiđro bằng 15,74 % khối lượng phân tử oxit cao nhất của X . Nhận định nào không đúng về nguyên tố X A. Trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường B. Có thể thu khí X trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp dời nước C. Là chất không duy trì sự cháy và sự sống. D. Tác dụng với oxi tạo oxit cao nhất khi có tia lửa điện. 2 Câu 13. Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X 2 . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241 trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang 2 điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X 2 là 76 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là A. 20, chu kì 4, nhóm IIA B. 12, chu kì 3, nhóm IIA C. 56, chu kì 6, nhóm IIA D. 38, chu kì 5, nhóm IIA Câu 14. Hai nguyên tố R và X có hợp chất khí với hiđro lần lượt là RH2 và XH4. Tỉ lệ phân tử khối giữa oxit cao nhất của nguyên tố X so với oxit cao nhất của nguyên tố R là ¾. Hai nguyên tố X, R là: A. Silic, selen. B. Silic, lưu huỳnh. C. Cacbon, lưu huỳnh. D. Cacbon, selen. Câu 15. Nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Một axit của Y có chứa 37,21% oxi về khối lượng. Y là A. F. B. Br. C. Cl. D. I. Câu 16. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b% với a : b = 40 : 17. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. R là chất khí bay hơi ở điều kiện thường. B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. C. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 2 electron độc thân D. Phân tử oxit cao nhất của R có liên kết ion Câu 17. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố M, X lần lượt là 58 và 52. Hợp chất MXn có tổng số hạt proton trong một phân tử là 36. Liên kết trong phân tử MXn thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị phân cực B. ion C. cho nhận D. cộng hóa trị không phân cực Câu 18. Cho các chất NaCl, CH4, Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là (độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55) A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 19. Một khoáng chất có thành phần về khối lượng là: 14,05% K; 8,65% Mg; 34,6% O; 4,32% H và còn lại là một nguyên tố X. Nguyên tố X là: A. S B. Cl C. P D. Si
w
w
w
Câu 20. Một khoáng chất có thành phần về khối lượng là: 14,81% Mg; 47,41% O; 0,25% H còn lại là Ca và Si. Phần trăm khối lượng của Ca trong khoáng chất là A. 9,88%. B. 17,78%. C. 27,65%. D. 37,53%. Câu 21. Một khoáng chất có thành phần về khối lượng là: 39,68% Ca; 18,45% P; 38,10% O và còn lại là một nguyên tố X. Nguyên tố X là: A. N B. F C. S D. C Câu 22. (Đề NC) Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa oxit cao nhất của nguyên tố R và hợp chất khí của nó với hiđro bằng 15 : 8. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron s. B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất khí. C. Hợp chất hiđroxit (với số oxi hoá cao nhất) của R ít tan trong nước.
ao
qu y
nh on
D. Đơn chất R dễ dàng phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí H2. Câu 23. Trong tự nhiên kali gồm 3 đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% và đồng vị 41K. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br và 81Br với nguyên tử khối trung bình của Br là 79,92. Thành phần % khối lượng của 39K trong KBr là A. 30,56%. B. 29,92%. C. 31,03%. D. 30,55%. Câu 24. R là nguyên tố thuộc nhóm A, có hóa trị trong oxit cao nhất gấp 3 lần trong hợp chất với hiđro. Trong oxit cao nhất của R, oxi chiếm 60% về khối lượng. Từ R điều chế hiđroxit cao nhất của R thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 25. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 15 : 8, biết R có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2np2. Giá trị a gần nhất với A. 65. B. 75. C. 85. D. 95.
m kh
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
Câu 1: C bài này có 2 trường hợp: Th1: muối này là KXO3 => lập phương trình %MX ra => giải ra MX=> loại Th2: muối này là K2XO3 => lập phương trình tương tự => giải ra đc MX=28 =>Si Mẹo nhỏ: TH1 chỉ dành cho câu D, TH2 cho A,B,C Các bạn chỉ cần thử TH2 --> nếu đúng thì chọn luôn A,B or C , còn nếu sai thì chọn D ko cần thử TH1 nữa mấT thời gian --> đáp án C LỜI GIẢI KHÁC: Câu này các bạn chú ý đọc kĩ đề nếu không thì dễ bị nhầm lắm: Vì là muối của Kali nên co CT phân tử là K2XO3(lí do là gốc XO3 thì luôn luôn là hóa trị 2 tức là Ion XO3(2-). Trong phân tử này X chiếm 18,182%. Ta có:%mX=X*1*100/(39*2+16*3+X) <=>18,182=100X/126+X <=>81.818X=2290,932 <=>X=2290,932/81,818=28 Vì nghuyên tử gam của X=28 => X là Si ==> chọn C
w
.fa
ce
bo
Câu 2: A Hóa trị của R trong oxit cao nhất là 7--> hóa trị trong hợp chất với Hidro là 8-7=1=> RH. . Phân tử khối của hợp chất khí với hidro là Suy ra
w
w
Câu 3: C Z có hóa trị II trong hợp chất với hidro--> Z có hóa trị VI trong oxit cao nhất của nó Z chiếm 40% khối lượng trong nên O chiếm 100-40=60%. 16,3 R 16.3 R 32( S ) Phân tử khối của là 0, 6 Câu 4: C Oxit cao nhất của X có dạng
.
.
Oxi chiếm 100-38,8=61,2% về khối lượng. Phân tử khối của oxit là Suy ra X = 35,5 Vậy X là Clo.
.
Câu 5: C . Dễ dàng thấy chỉ có
nh on
phù hợp.
qu y
Câu 6: A Ta có .
m kh
ao
.
Do đó M (Fe) có cấu hình : Vậy đáp án A đúng.
. . .
ok .c om /ta
Câu 8: B Ta có
bo
Giải ra .
w
.fa
ce
Câu 9: A
w
w
Giải hệ phương trình ta có Câu 10: B Ta có:
.
ilie
. Suy ra Do đó Mặt khác ta có Vậy
ut
ha
Câu 7: B Ta có
.
nh on qu y
ao
=> X nằm ở ô thứ 13, chu kỳ 3 nhóm IIIA; Y nằm ở ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA
m kh
Câu 11: B Gọi hợp chất của R với H là: với a lẻ thì:oxit cao nhất của R là
ilie
ut
ha
Ta có:
ok .c om /ta
(Không có giá trị nào của R và a thõa mãn) với a chẵn thì:oxit cao nhất của R là
bo
P/s: bài cứ thử cho nhanh
w
w
w
.fa
ce
Câu 12: D Hợp chất của X với Hidro là . Oxit cao nhất của X là . Ta có . Suy ra . (A) và (C) hiển nhiên đúng. không tác dụng với nước. (B) đúng vì (D) sai vì khi có tia lửa điện Câu 13: C
nh on
ut
loại
ok .c om /ta
ilie
TH TH
Công thức oxit cao nhất có dạng
ha
Câu 15: B Câu 16: C Gọi công thức của khí R với Hidro là
m kh
ao
qu y
Câu 14: B Oxit cao nhất của X và R có dạng . Theo đề ra ta có . Đến đây thử đáp án ta thấy B phù hợp. Chọn B. (lưu ý: nếu thử đáp án ta sẽ thử với B và C trước vì selen là nguyên tố ít gặp trong chương trình)
A sai R là chất rắn đk thường,
ce
C đúng
bo
B sai SO3 là chất khí
.fa
D sai lk cộng hóa trị và cho nhận
w
Câu 17: B Ta có :
w
w
áp dụng ta sẽ tìm được: => KCl - hợp chất ion Câu 18: D Các chất có liên kết ion là: NaCl, K2S, Al2O3, MgCl2 Câu 19: B Giả sử có 100 g khoáng chất.
hoặc
Khi đó
và
. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: . (x là hóa trị của X) Suy ra
. Do đó X là Cl.
ao
qu y
nh on
Câu 20: A Tính lần lượt số mol các chất đã biết:
ha
m kh
Trong quặng, thì các nguyên tố sẽ có các số oxi hóa tương ứng Ca 2+, Mg 2+, O 2-, H +, Si 4+. Ngoài ra, các số oxi hóa này phải đảm bảo cân bằng giữa tổng số oxi hóa âm và dương.
ce
bo
ok .c om /ta
Câu 21: B Giả sử có 100g khoáng chất X
ilie
ut
Tóm lại, ta có hệ:
w
w
w
.fa
LỜI GIẢI KHÁC: giả sử khoáng chất có m = 100 gam thì sẽ gồm: 39,68 gam Ca; 18,45 gam P, 38,10 gam O và còn lại 3,77 gam X. chia tỉ lệ số mol có: Ca : P : O : X = 5 : 3 : 12 : x. giả sử chất X là: Bảo toàn ion ta có: Chính là nguyên tố F. Chọn đáp án B.♦♦♦
p/s: quặng là:
là quặng apatit.
Chú ý thêm nếu ở trên P với độ âm điện +5 không thoả mãn thì thử tiếp với + 3, - 3. cái nào thoả mãn thì lấy.
nh on
ta thử ngay với 5 vì nghi ngờ là PO4 Câu 22: D Oxit cao nhất của R với oxi có 2 dạng R2On hoặc ROn.
qu y
♦ TH1: ROn → hợp chất với hidro là RH8-2n
ao
→ giả thiết: ( R + 16n ) ÷ ( R + 8 – 2n ) = 15 ÷ 8
♦ TH2: tương tự ta không tìm được nguyên tố thoả mãn.
ha
Như vậy, chỉ nguyên tố Si thoả mãn. Xét các đáp án:
ilie
ut
A sai vì cấu hình Si: 1s22s22p63s23p2 →∑s = 6. B sai vì SiO2 điều kiện thường là chất rắn.
m kh
→ 158n = 120 + 7R. Cho n = 1, 2, 3 → thấy TH n = 2 → R = 28 là nguyên tố Si.
ok .c om /ta
C sai vì H2SiO3 dạng keo không tan trong nước.
→ D đúng. Chú ý Si phản ứng tương đối mạnh với kiềm giải phóng khí H2↑. Câu 23: D %41K = 100 - 93,26 - 0,012 = 6,728%.
Khối lượng nguyên tử trung bình của K là:
bo
MK = 39 x 0,9326 + 40 x 0,00012 + 41 x 0,06728 = 39,13468.
ce
Khối lượng nguyên tử trung bình của Br là: MBr = 79,92.
w
w
w
.fa
Thành phần phần trăm của 39K trong KBr là
Câu 24: D Câu 25: C R thuộc nhóm IV A
ok .c om /ta
bo
ce
.fa
w
w
w
ilie ha
ut
nh on
qu y
ao
m kh
5 - Các dạng toán về hiđrocacbon và mở rộng (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hỗn hợp F gồm metan, etin, propen thu được 3,52g CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp khí F (đktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4g brom phản ứng. Phần trăm thể tích metan, etin, propen trong hỗn hợp F lần lượt là (%) : A. 30 ; 40 ; 30 B. 25 ; 50 ; 25 C. 50 ; 25 ; 25 D. 25 ; 25 ; 50 Câu 2. Cho biết 1 mol hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H2 nặng 23,5 gam. Trộn V1 lít X với V2 lít hiđrocacbon Y (ở thể khí) được hỗn hợp khí E nặng 271 gam. Trộn V2 lít X với V1 lít Y được hỗn hợp khí E nặng 206 gam. Biết V2 – V1 = 44,8 lít. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của Y là A. C3H6. B. C4H8. C. C4H6. D. C3H4. Câu 3. Một hỗn hợp A gồm anken và H2 tỷ khối so với H2 là 7. Dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp B có tỷ khối với H2 là 10. Mặt khác cho 4,48 lít hỗn hợp A (đktc) và 2,6 gam axetilen qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp D có tỷ khối so với H2 13,5. Hỗn hợp D làm mất màu vừa đủ m gam Br2. Công thức của anken và giá trị m lần lượt là A. C2H4 và 25,6 gam. B. C3H6 và 25,6 gam. C. C2H4 và 19,2 gam. D. C3H6 và 19,2 gam. Câu 4. Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào nước thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối với hiđro là 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y vào bình đựng nước brom dư thì có 0,784 hỗn hợp khí Z (tỉ khối với heli là 6,5). Các khí đo ở đktc. Khối lượng bình brom tăng là A. 2,09 B. 3,45 C. 3,91 D. 1,35 Câu 5. Cho hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 33 gam hỗn hợp thì thu đc 37,8g nước. Mặt khác cho 5,6 lít hh X(đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50g brom. Phần trăm thể tích của axetilen có trong X là : A. 50% B. 40% C. 45% D. 25% Câu 6. Hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H4. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108gam brom phản ứng. % thể tích CH4 trong hỗn hợp X là: A. 30% B. 25% C. 35% D. 40% Câu 7. Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15,8. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,5. Cho dung dịch Z thực hiện phản ứng tráng gương thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 12,96.
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
B. 16,2. C. 6,48. D. 10,8. Câu 8. Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2 trong CCl4. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 7,168 B. 38,08 C. 7,616 D. 35,84 Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X thu được 20,16 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có dX/Y = 0,8. Nếu lấy 0,2 mol Y tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch nước Br2 0,1M. Giá trị của V là A. 1,2 lít B. 0,8 lít C. 1,0 lít D. 0,4 lít Câu 10. Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X ( có thành phần nguyên tố C, H, O ) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là A. CH≡C-CH2-CHO B. CH2=C=CH-CHO C. CH3-C≡C-CHO D. CH≡C-[CH2]2-CHO. Câu 11. Hỗn hợp H chứa 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm H2, anken X và ankin Y. Nung nóng H với Ni để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí T. Biết tỉ khối của hỗn hợp T so với hỗn hợp H là 4/3. Số mol H2 dư sau phản ứng là A. 0,175. B. 0,12. C. 0,05. D. 0,09. Câu 12. X là hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon ở thể khí, Y là không khí. Trộn X với Y ở cùng nhiệt độ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1:15) được hỗn hợp khí Z. Cho Z vào bình kín dung tích không đổi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là toC và p atm. Sau khi đốt cháy X trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với VCO2 : VH 2O 7 : 4
w
w
w
.fa
ce
. Sau khi đưa bình về toC, áp suất trong bình sau khi đốt là p1 có giá trị là 3 p1 p. 5 A. B. p1 = p. 16 p1 p 17 C. 47 p1 p. 48 D. Câu 13. Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 gam kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là A. C3H3CHO B. C3H5CHO C. C4H3CHO D. C4H5CHO
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 14. Một hỗn hợp gồm axetilen, propilen và metan. - Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp thì thu được 12,6 gam nước. - Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom. Thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 37,5% ; 37,5% ; 25,0%. B. 25,0% ; 50,0% ; 25,0%. C. 37,5% ; 25,0% ; 37,5%. D. 50,0% ; 25,0% ; 25,0%. Câu 15. Trong một bình kín có chứa khí C2H2 và chất xúc tác Cu2Cl2, NH4Cl. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X chứa 2 hiđrocacbon với hiệu suất phản ứng là 60%. Cho X hấp thụ hết vào dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,11 gam kết tủa. Khối lượng C2H2 ban đấu là A. 5,85 gam. B. 7,8 gam C. 11,7 gam D. 11,75 gam Câu 16. Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,5. Thực hiện phản ứng đime hỗn hợp X thu được 9,36 gam hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng đime axetilen). Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,25 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng đime là A. 16,41%. B. 25,00%. C. 32,81%. D. 50,00%. Câu 17. Một hỗn hợp H gồm ankan X và anken Y được chia thành 2 phần: - Phần I: có thể tích là 11,2 lít, đem trộn với 6,72 lít H2, đun nóng (có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu. - Phần II: nặng 80 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 242 gam CO2. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là: A. C4H10 và C3H6. B. C3H8 và C2H4. C. C2H6 và C3H6. D. CH4 và C4H8. Câu 18. Cho 10,2 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là A. CH≡C-[CH2]2-CHO. B. CH3-C≡C-CHO. C. CH2=C=CH-CHO. D. CH≡C-CH2-CHO. Câu 19. Trong một bình kín chứa 0,45 mol C2H2; 0,55 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 10,492. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 36 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 2 M. Giá trị của V là ? A. 60. B. 70. C. 80. D. 90. Câu 20. Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với H2 theo tỉ lệ 1:2 về số mol rồi nung nóng với bột Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Hiệu suất phản ứng đime hóa là : A. 70%. B. 15%.
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
C. 85%. D. 30%. Câu 21. Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4. Nếu cho 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 29,4 gam kết tủa. Nếu cho 8,4 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 54 gam brom phản ứng. % thể tích CH4 trong hỗn hợp X là A. 40%. B. 25%. C. 35%. D. 30%. Câu 22. Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là A. 77,40. B. 72,75. C. 86,70. D. 82,05. Câu 23. Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal, ancol anlylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có dY/X = 1,25. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp Y thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V là A. 0,1. B. 0,25. C. 0,3. D. 0,2. Câu 24. X, Y là hai anđehit đơn chức, mạch hở. Lấy 3,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 34,64 gam kết tủa. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch sau phản ứng thấy thoát ra 1,344 lít khí không màu (đktc). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 500 ml. B. 350 ml. C. 400 ml. D. 450 ml. Câu 25. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni thu được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối hơi so với He bằng 95/12. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì thấy hết a mol Br2. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,02. C. 0,20. D. 0,08.
w
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
w
Câu 1: B • 1,1 gam hhF gồm CH4, C2H2, C3H6 + O2 → 0,08 mol CO2.
0,02 mol hhF + 0,025 mol Br2 • Gọi số mol của CH4, C2H2, C3H6 lần lượt là x, y, z mol.
Ta có hpt: → Chọn B
qu y
nh on
Câu 2: B
m kh
ao
Ta có hệ:
Chọn B
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
Câu 3: B
Câu 4: A
khí X ( CH4, C2H2,H2 )
Y
0,035 mol Z (MZ = 26)
w
w
CaC2, Al4C3, Ca
w
Nhận thấy mX = mY = mbình tăng + mZ → 0,15×20 = mbình tăng + 0,035 ×26 → mbình tăng= 2,09 gam
Đáp án A Câu 5: A Trong 33 gam X có : x mol CH4 ; y mol C2H2 ; z mol C3H6 ; ta có :
nh on
16x + 26y + 42z = 33 (1) 2x + y + 3z = 2,1 (2) Trong 0,25 mol X thì có k.x mol CH4 ; ky mol C2H2 ; kz mol C3H6 Ta có : kx + ky + kz = 0,25 (3) ; 2ky + kz = 0,3125 (4) Lấy 3 chia 4 rút ra được x - 0,6y + 0,2z = 0 (5) Từ (1) (2) (5) Giải ra được : x = 0,3 ; y = 0,6 ; z = 0,3 → % thể tích C2H2 là : 0,6 : 1,2 = 50% Đáp án A
qu y
Câu 6: A Trong 13,4 gam A:
m kh
ao
Ta có:
16,8 lít(đktc) A(0,75 mol) tác dụng vừa đủ với 108 gam brom(0,675 mol)
Từ (1), (2) và (3) trong hỗn hợp là:
%
.c om /ta
Thể tích của
ilie
ut
Nhân chéo ta được:
ha
(a+b+c) mol A tacd dụng vừa đủ với (b+2c) mol brom
Chọn A
w
w
.fa
ce
bo
ok
Câu 7: A
w
Câu 8: D Vì C4H4 và H2 có tỉ khối là 32 . Dựa vào sơ đồ đường chéo → C4H4 : H2 = 3:2 Goi số mol của C4H4 là 3x mol, số mol của H2 là 2x mol Số mol H2 tham gia phản ứng là nH2 pư = nX - nY = 5x - 0,08 bảo toàn liên kết π nBr2 = 3nC4H4 - nH2 pư → 0,16 = 3. 3x - ( 5x- 0,08) → x = 0,02 mol
Khi đốt 0,06 mol C4H4 và 0,04 mol H2 sinh ra 0,24 mol CO2 và 0,16 mol H2O Bảo toàn nguyên tố O → nO2 =
= 0,32 mol
nh on
Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là V = 0,32. 22,4. 5 = 35.84 lít. Đáp án D Câu 9: C Nhận thấy propen, propanal, ancol anlylic đều có công thức là C3H6On → nC3H6O = nCO2 : 3 = 0,3 mol
= 0,5. 0,8= 0,4 mol
m kh
Có nH2 pư = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol
ao
Bảo toàn khối lượng → mX = mY → nY =
qu y
Coi hỗn hợp gồm H2 : 0,2 mol và C3H6On: 0,3 mol
Trong 0,4 mol Y thì số mol Br2 pư là 0,2 mol,
ilie
ut
Nếu lấy 0,2 mol Y thì số mol Br2 pư là 0,1 mol → V = 1 lít.
ha
Bảo toàn liên kết π → nBr2 = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol
Đáp án C.
Có n↓ = nX = 0,6- 0,4 = 0,2 mol .
.c om /ta
Câu 10: A Nhận thấy dựa vào đáp án và nAg = 0,4 mol < nAgNO3 = 0,6 mol → X chứa liên kết 3 đầu mạch sinh ra sản phẩm kết tủa ( loại B, C)
ok
Có nAg : nX = 0,4 : 0,2 = 2 → X chứa 1 nhóm CHO
bo
Vậy X có dạng CH≡C-R-CHO
ce
MX = 13,6 : 0,2 = 68 → 13 + 12 + R + 29 = 68 → R = 14 ( CH2)
.fa
X có công thức CH≡CH-CH2-CHO. Đáp án A
w
Câu 11: B
w
w
3 Có mH = mT → 0,2. MH = nT. MT → nT = 0,2. 4 = 0,15 mol
Có nH2 pư = nH - nT = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol Có nX + 2nY = 0,05 → nX + nY < 0,05 → 0,2 > nH2 ban đầu > 0,2 - 0,05 = 0,15 mol 0,2 - 0,05> nH2 dư > 0,15- 0,05 → 0,15> nH2 dư > 0,1
Vậy chỉ có B thỏa mãn. Đáp án B Câu 12: D Giả sử trộn 1 mol X và 15 mol Y → số mol O2 : 3 mol, số mol N2 : 12 mol Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt 7x và 4x mol
nh on
1 Bảo toàn nguyên tố O → 7x. 2 + 4x = 3.2 → x = 3 mol
ao
qu y
7 4 Vậy sau phản ứng trong bình chứa 3 mol CO2 , 3 mol H2O và 12 mol N2
m kh
Có trong cùng điều kiện nhiệt độ thể tích thì
ha
Câu 13: C Có nAgNO3 = 0,6 = 3nX mà X là andehit đơn chức → X chức 1 nhóm CHO và 1 liên kết 3 đầu mạch
ilie
ut
X có dạng HC≡C-R-CHO khi tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra 0,4 mol Ag và 0,2 mol kết tủa dạng CAg≡C-RCOONH4
.c om /ta
→ 0,4. 108 + 0,2. ( 12 + 108 + 12+ R + 44+ 18) = 87,2 → R = 26 → X có cấu tạo CH≡C-CH=CH-CHO. Đáp án C Câu 14: D Trong 0,25 mol X gọi số mol C2H2, C3H6, CH4 lần lượt là x, y, z → x+ y +z = 0,25
ok
X làm mất màu 0,3125 mol Br2 → 2x + y = 0,3125 →
= 1,25
→
×100% = 50%; %C3H6=%CH4 =
w
w
% C2H2 =
.fa
→ Ta có hệ
ce
bo
Trong 11 gam gọi số mol C2H2, C3H6, CH4 lần lượt là a, b, c mol
w
Đáp án D
Câu 15: B C2H2
CH≡C-CH=CH2 + C2H2 dư
Gọi số mol C2H2 ban đầu là x,
×100% = 25%.
Với H= 60% nên số mol C4H4 là
= 0,2x mol, số mol C2H4 dư là 0,4x
Khi tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa chứa CAg≡C-CH=CH2: 0,3x mol; CAg≡ CAg : 0,4 x mol
nh on
→ 159. 0,3x + 0,4x . 240 = 43,11 → x = 0,3 mol Vậy ∑ m = 0,3. 26 = 7,8 gam. Đáp án B
qu y
Câu 16: D Gọi số mol của C2H2 và C4H4 lần lượt là x, y mol.
Ta có hệ
ao
Bảo toàn khối lượng → mX = mY = 9,36 gam
m kh
→
ha
Giả sử chỉ có x mol C2H2 tham gia phản ứng đime hóa sau phản ứng sinh ra C2H2 : 0,12-x mol, C4H4: 0,5x + 0,12 mol
ut
Khi tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa chứa CAg≡CAg : 0,12-x mol, C4H3Ag: 0,12 + 0,5x mol
.c om /ta
ilie
→ 240.( 0,12-x ) + 159( 0,12 + 0,5x) = 38,25 → x = 0,06 mol →H=
.100% = 50 %. Đáp án D
Câu 17: D Phần 1: Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
ok
→ VH2 pư = Vtrước -Vsau = 0,25. ( 11,2 + 6,72) = 4,48 lít < 6,72 lít → H2 dư và anken phản ứng hết
bo
Vậy H chứa anken : 4,48 lít và ankan : 11.2 - 4,48 = 6,72 lít
ce
→ nX : nY = 6,72 : 4,48 = 3: 2
.fa
Phần 2: Gọi số mol của X Cn H2n+ 2 là 3x và Y Cm H2m là 2x mol
w
Có 3x.( 14n+ 2) + 2x . 14m = 80 và 3x.n + 2xm = 5,5
w
w
→ 14. ( 3x.n + 2xm ) + 6x = 80 → x = 0,5 Có C tb =
= 2,2 → loại A
Sử dụng đường chéo Ctb = 2,2 và tỉ lệ 3:2 thấy n= 1 và m = 4 thỏa mãn. Đáp án D Câu 18: D
Nhận thấy nAg = 0,3 mol < nAgNO3 = 0,45 mol → X vừa chứa nhóm CHO vừa chứa liên kết ba đầu mạch → X có cấu tạo CH≡C-R-CHO Có nX = nAg : 2 = 0,15 mol → M X = 68 → R = 14( CH2)
nh on
Cấu tạo của X là CH≡C-CH2-CHO. Đáp án D.
Về phản ứng cộng H2 thì ta thấy H2 phản ứng hết.
.c om /ta
Gọi số mol C2H2 phản ứng là 2x → C4H4 x mol
ilie
Câu 20: D • hhX gồm C2H2 và C4H4.
ut
ha
m kh
ao
qu y
Câu 19: B
→ hhX có (1 - 2x) mol C2H2 và x mol C4H4 → nH2phản ứng = 2(1 - 2x) + 2x = (2 - 2x) mol.
ok
Ta có 2 x nC2H2 + 3 x nC4H4 = 1 x nH2 + 1 x nBr2
ce
Câu 21: D
bo
→ 2(1 - 2x) + 3x = (2 - 2x) + 0,15 → x = 0,15 → H = 30% → Chọn D
.fa
Nhận thấy cứ 0,375 mol X làm mất màu 0,3375 mol Br2 →
w
w
Goi số mol của CH4, C2H4 trong 26,8 gam lần lượt là x,y.
w
Ta có nC3H4 = n↓ = 0,2 mol
Ta có hệ → %CH4=
→ ×100% = 30%
=
= 0,9
Câu 22: B Theo BTKL: mX = 0,04 x 26 + 0,03 x 40 + 0,8 x 2 = 24 gam → nX = 24 : 24 = 1 mol. Ta có nH2phản ứng = nhh ban đầu - nX = (0,4 + 0,3 + 0,8) - 1 = 0,5 mol. nπ trước phản ứng = 2 x nCH≡CH + 2 x nCH≡C-CH3 = 2 x 0,4 + 2 x 0,3 = 1,4 mol.
nh on
→ nπ dư sau phản ứng = nπ trước phản ứng - nH2 = 1,4 - 0,5 = 0,9. Mà nπ dư sau phản ứng = 2 x n↓ + nBr2 → n↓ = (0,9 - 0,1) : 2 = 0,4 mol.
qu y
Giả sử số mol của AgC≡CAg và AgC≡C-CH3 lần lượt là x, y mol
ao
Ta có hpt:
m kh
→ m = 0,15 x 240 + 0,25 x 147 = 72,75 gam → Chọn C
ha
Câu 23: B Nhận thấy propen, propanal, ancol anlylic đều có công thức là C3H6On → nC3H6On = nCO2 : 3 = 0,6 mol
ilie
=
= 0,8 mol
.c om /ta
Bảo toàn khối lượng → mX = mY → nY =
ut
Coi hỗn hợp gồm H2 : 0,4 mol và C3H6On: 0,6 mol
Có nH2 pư = 1 - 0,8 = 0,2 mol
Bảo toàn liên kết π → nBr2 = 0,6 - 0,2 = 0,4 mol
ok
Trong 0,8 mol Y số mol Br2 phản ứng là 0,4 mol
bo
Nếu lấy 0,1 mol X thì số mol H2 pư là 0,05 mol → V = 0,05 : 0,2 = 0,25 lít
ce
Câu 24: A Vì cho thêm HCl vào dung dịch sinh khí không màu → chứa (NH4)2CO3 → X là HCHO: 0,06 mol
w
w
.fa
Y chỉ chứa nhóm chức andehit thì kết tủa sinh ra chỉ chứa Ag:
=
→ MY =
= 6,6 ( loại)
w
→ nY =
Vậy Y sẽ có cấu tạo dạng CH≡C-R-CHO : x mol. Khi đó kết tủa sinh ra chứa Ag: 0,06.4 + 2x mol và CAg≡CR-COONH4 : x mol
Ta có hệ
→
→
Vậy Y có công thức CH≡C-CH=CH-CHO : 0,02 mol Trong 0,08 mol hỗn hợp chứa 0,06 mol HCHO và 0,02 mol CH≡C-CH=CH-CHO → 0,2 mol hỗn hợp chứa 0,15 mol HCHO và 0,05 mol CH≡C-CH=CH-CHO
nh on
nBr2 = 2nHCHO + 4nCH≡C-CH=CH-CHO = 2. 0,15 + 4. 0,05 = 0,5 mol → V = 0,5 lít. Đáp án A Câu 25: A X
qu y
Y
ao
= 0,24 mol
Có mX = mY → nY =
m kh
Có nH2 pư = nX - nY = 0,4- 0,24 = 0,16 mol
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
bảo toàn liên kết π nBr2 = 0,1. 2- 0,16 = 0,04 mol . Đáp án A
1 - Phương pháp Biện luận xác định CTPT của HCHC (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Công thức đơn giản nhất của anđehit no, mạch hở (X) có dạng C2H3O. Vậy công thức phân tử của (X) là: A. C2H3O B. C4H6O2 C. C3H9O3 D. C8H12O4 Câu 2. Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là A. C3H4O3. B. C6H8O6. C. C9H12O9. D. C12H16O12. Câu 3. X là một hợp chất hữu cơ chứa 24,24% C; 4,04% H; 71,72% Cl về khối lượng. Số CTCT có thể có của X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Este X có CTĐGN là C2H4O. Số đồng phân este của X là A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 5. Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất C2H4Cl. Số CTCT của X là A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 6. CTĐGN của este X là C5H8O3. Công thức phân tử của X là A. C5H8O3 B. C10H16O6 C. C15H24O9 D. C20H32O12 Câu 7. Anđehit X có công thức đơn giản nhất là C4H3O (chỉ có liên kết pC-C trong vòng benzen). Số đồng phân anđehit của X là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8. Hiđrocacbon X có công thức thực nghiệm (CH)n. Cho X tác dụng với nước brom chỉ thu được một sản phẩm chứa 36,36% Cacbon (về khối lượng). Biết MX ≤ 120; phân tử X chỉ chứa tối đa 1 vòng. CTPT của X là A. C2H2 B. C4H4 C. C6H6 D. C8H8 Câu 9. Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C2H3O2)n, vậy công thức phân tử của X là A. C2H3O2 B. C4H6O4 C. C6H9O6 D. C8H12O8 Câu 10. Một axit no, mạch hở có công thức CnHn+1O4. Giá trị của n là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 11. Một axit cacboxylic no mạch hở có công thức thực nghiệm dạng (C2H4O)n. Giá trị của n là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12. Anđehit no X có công thức (C3H5O)n. Giá trị n thỏa mãn là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13. Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C3H7. Khi cho X tác dụng với Cl2 chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo. Thực hiện phản ứng đề hiđro từ X thì thu được tối đa bao nhiêu olefin ? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 14. Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là A. OHC-COOH; HCOOC2H5 B. OHC-COOH; C2H5COOH C. C4H9OH; CH3COOCH3 D. CH3COOCH3; HOC2H4CHO Câu 15. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là C3H3O. Cho 5,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử C của X. Phân tử khối của Y lớn hơn của X là 44u. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16. Anđehit X có CTĐGN là C2H3O. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 17. Hợp chất X là axit no, đa chức, mạch hở, có công thức đơn giản nhất dạng CxH4Ox. Số chất thỏa mãn tính chất của X là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 18. Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0) B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2) C. CnH2n+1CHO (n ≥ 0) D. CnH2n-1CHO (n ≥ 2)
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 19. Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là A. m = 2n B. m = 2n + 1 C. m = 2n + 2 D. m = 2n + 3 Câu 20. Anđehit no đơn chức mạch hở có công thức phân tử chung là A. CnH2nO2 (n ≥ 1). B. CnH2nO (n ≥ 1). C. CnH2n+2O (n ≥ 3). D. CnH2n+2O (n ≥ 1). Câu 21. Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là A. CnH2n+1COOH (n ≥ 0). B. CnH2n+1CHO (n ≥ 0). C. CnH2n-1OH (n ≥ 3). D. CnH2n+1OH (n ≥ 1). Câu 22. Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+1OH. B. CnH2n+1COOH. C. CnH2n+1CHO. D. CnH2n-1COOH. Câu 23. Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là A. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2. Câu 24. Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken. Câu 25. Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-1N (n ≥ 2). B. CnH2n-5N (n ≥ 6). C. CnH2n+1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
ut
ha
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: B
ok .c om /ta
ilie
Vì là anđehit no, đơn chức, mạch hở nên độ bất bão hòa của X bằng số nguyên tử O
Chọn B Câu 2: B Axit cacboxyl no, mạch hở: Với
w
w
.fa
ce
bo
Chọn B Câu 3: B
w
Ta có:
Các đồng phân là: Chọn B Câu 4: B Ta có:
Các đồng phân este là:
Câu 5: C Ta có:
m kh
ao
qu y
nh on
Các CTCT là:
ut
ha
Chọn C Câu 6: B Công thức của X : C5nH8nO3n → Độ bất bão hòa của X phải ≥ 1/2 số Oxi
ilie
10n 2 8n 3n 2 2 →
Đáp án B. Câu 7: B CTTQ của X là (C4H3O)n
ok .c om /ta
→ n ≤ 2 → n = 2 ( vì số Oxi phải chẵn ) → X : C10H16O6
X chỉ chứa liên kết pC-C trong vòng benzen
bo
X là andehit no => độ bội liên kết k =
ce
=> CTPT của X là C8H6O2
w
w
w
.fa
Các CTCT thỏa mãn là:
Câu 8: D X tác dụng nước Brom là phản ứng cộng → Cộng ít nhất là 1 phân tử Br2 → Khối lượng sản phẩm ít nhất bằng 13n + 160 Mặt khác khối lượng sản phẩm = 33n → 33n 13n + 160 → n 8 → Dựa vào đáp án → X : C8H8 Đáp án D.
Câu 9: B Độ bất bão hòa của X bằng 1/2 số Oxi = n → = n → n = 2 → X : C4H6O4 Đáp án B. Câu 10: A Độ bất bão hòa là 2 →
=2→n=3
nh on
Đáp án A.
qu y
Câu 11: B no mạch hở → độ bất bão hòa bằng 1/2 số Oxi = n/2 → = →n=2
m kh
ao
Đáp án B. Câu 12: B andehit có n nguyên tử Oxi → Độ bất bão hòa n n → 2 n → → n = 2 ( loại n = 1 vì số hidro phải chẵn )
ilie
ut
ha
Đáp án B. Câu 13: C X : C6H14 → X no X phản ứng thế Clo cho 2 dẫn xuất → X chỉ có 2 vị trí thế → X : C-C(C)-C(C)-C X đề hidro hóa : C=C(C)-C(C)-C ; C-C(C)=C(C)-C
ce
bo
ok .c om /ta
Đáp án C. Câu 14: A Đối với bài này, nhanh nhất là thử đáp án, chọn được A.
w
w
w
.fa
Câu 15: C X + NaOH → Y và số Cacbon Y bằng X → đây là phản ứng trung hòa MY - MX = 44 = 2 × ( 23 - 1 ) → X có 2 hidro của axit hoặc phenol nX = ( 7,7 - 5,5 ) : 44 = 0,05 (mol) MX = 5,5 : 0,05 = 110 → X : C6H6O2 → X là : (o,m,p) - HO-C6H4OH Đáp án C. Câu 16: A CTTQ của X là (C2H3O)n Độ bội liên kết
Mà số nguyên tử H phải chẵn n = 2 => CTPT của X là C4H6O2
nh on
Các CTCT thỏa mãn:
Câu 17: C CTTQ của X là (CxH4Ox)n
Loại
+
X là axit đơn chức => Loại.
+
CTPT của X là C6H8O6
ha
+
m kh
ao
qu y
X là axit no nên độ bội liên kết k =
ok .c om /ta
ilie
ut
Các CTCT thỏa mãn:
bo
Câu 18: D
ce
là anđehit đơn chức
.fa
X là anđehit không no, có 1 liên kết đôi C=C
w
Do đó dãy đồng đẳng của X là:
w
w
Chọn D Câu 19: B
Vì là aminoaxit no, mạch hở nên: Chọn B Câu 20: B Anđehit đơn chức nên có 1 nhóm -CHO; no, mạch hở nên gốc ankyl là Nên CT là:
, viết gọn là:
Chọn B Câu 21: D Ancol đơn chức nên có 1 nhóm -OH; no, mạch hở nên gốc ankyl là Vậy CT chung là:
nh on
Câu 22: B Axit cacboxylic đơn chức nên có 1 nhóm -COOH; no, mạch hở nên gốc ankyl là
qu y
Vậy CT chung là: Câu 23: D
; no, mạch hở nên:
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
Chọn A Câu 25: D Amin đơn chức nên có 1 nhóm Chọn D
là ankan
ut
hay
ilie
Vì số H phải chẵn nên
thì
ha
Ta có: với 1 hidrocabon bất kì
m kh
ao
Chọn D Câu 24: A
3- Các chủ đề hoá học đại cương (Đề 1)
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Máu của 1 số động vật nhuyễn thể có chứa kim loại X. Biết tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) lập phương tâm diện của tinh thể X có cạnh là 3,62.10-8 cm, khối lượng riêng của X là 8920 kg/m3. Vậy X là: A. Mn B. Cu C. Zn D. Fe 1 Câu 2. Trong nước tự nhiên, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong nước nguyên chất bằng 1,008. Thành phần % về khối lượng của đồng vị 2H có trong 1,000 gam nước nguyên chất là (cho: O = 16) A. 0,178% B. 17,762% C. 0,089% D. 11,012% Câu 3. Có hợp chất X2Y3. Tổng số hạt của hợp chất là 296 trong đố số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 88. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 20. Số proton của Y, số electron của X, số khối của Y theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Công thức của X2Y3 là : A. Cr2S3 B. Al2O3 C. Fe2O3 D. Cr2O3 35 37 Câu 4. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị 17 Cl và 17 Cl . Phần 35
0
0
ut
ha
trăm khối lượng của 17 Cl có trong axit pecloric là (cho: H = 1; O = 16) A. 27,2%. B. 30,12%. C. 26,12%. D. 26,92%. Câu 5. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho nguyên tử khối của sắt là 55,85 ở 20oC khối lượng riêng của sắt là 7,87 g/cm3. Bán kính gần đúng của Fe là:
ilie
ok .c om /ta
bo
ce
.fa w w w
0
0
A. 1,28 A . B. 1,41 A . C. 1,97 A . D. 1,67 A . Câu 6. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử X bằng 1,4375 lần số hạt mang điện của nguyên tử Y. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử Y bằng 1,6 lần số hạt mang điện của nguyên tử X. Tổng số nơtron trong 1 nguyên tử X và 1 nguyên tử Y bằng số hạt mang điện của Y. Tỉ lệ số hạt mang điện giữa X và Y là A. 15:16. B. 16:15. C. 2:5. D. 5:2. Câu 7. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử X bằng 3,75 lần số hạt mang điện của nguyên tử Y. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử Y bằng 0,65 lần số hạt mang điện của nguyên tử X. Tổng số nơtron trong 1 nguyên tử X và 1 nguyên tử Y bằng 1,875 lần số hạt mang điện của Y. Tỉ lệ số hạt mang điện giữa X và Y là A. 15:16. B. 16:15. C. 2:5. D. 5:2. Câu 8. Hợp chất Z tạo bởi 2 nguyên tố M, R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt; còn trong hạt nhân R có số nơtron bằng số proton; tổng số hạt proton trong Z là 84 và a + b = 4. Khối lượng phân tử Z là A. 67 B. 161 C. 180 D. 92 2 Câu 9. Một hợp chất được tạo thành từ các ion X+ và Y2 . Trong phân tử X2Y2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 164; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 23; tổng số hạt proton, nơtron, 2 electron trong ion X nhiều hơn trong ion Y2 là 7 hạt. X, Y là nguyên tố nào sau đây ? A. Na và Cl B. Na và O C. K và O D. Li và O 1550 Câu 10. Trong phân tử MXx nguyên tố M chiếm 63 % khối lượng. Số proton của M bằng 1,5 lần số nơtron của X. Số proton của X bằng 0,5625 lần số nơtron của M. Tổng số nơtron trong MXx là 66. Số khối phù hợp của MXx là
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
A. 202. B. 88. C. 161. D. 126 Câu 11. Phân tử MXx có tổng số nơtron là 92 và X chiếm 65,68% khối lượng phân tử. Số khối của nguyên tử M gấp 2,9 lần số nơtron của nguyên tử X. Số khối của của nguyên tử X ít hơn tổng số proton, nơtron và electron của nguyên tử M là 47. Tổng số proton, nơtron, electron của phân tử MXx là A. 202. B. 192. C. 256. D. 246. Câu 12. Một cation đơn nguyên tử có tổng số ba loại hạt cơ bản là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18, tổng số hạt trong hạt nhân là 55. Cấu hình electron của cation đó là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1. Câu 13. Hợp chất X được tạo từ các ion của 2 nguyên tố M, N có dạng MN2. Trong phân tử đó tổng số p là 46, số hạt mang điện trong ion của N nhiều hơn trong ion của M là 48. Công thức của MN2 là: Biết (ZMg = 12; ZCa = 20; ZCl = 17; ZF = 9). A. CaCl2. B. MgCl2. C. MgF2. D. CaBr2 Câu 14. Trong tự nhiên Cu tồn tại hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu bằng 63,546. Biết số Avogađro = 6,022.1023, số nguyên tử 63Cu có trong 32 gam Cu là A. 12,046.1023 B. 3,0115.1023 C. 1,503.1023 D. 2,205.1023 Câu 15. Phân mức năng lượng cao nhất của nguyên tố X là 4s và của nguyên tố Y là 3p. X và Y tạo được hợp chất có công thức XY, trong phân tử chứa tổng số hạt nơtron, proton, electron bằng 108 và trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y đều có số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. X, Y lần lượt là A. K và Cl B. Ca và S C. Mg và O D. S và Ca Câu 16. X, Y, Z là 3 nguyên tố hóa học. Tổng số hạt mang điện trong 3 phân tử X2Y; ZY2; X2Z là 200. Số hạt mạng điện của X2Y là bằng 15/16 lần số hạt mang điện của ZY2. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử Z có số electron lớp p bằng 5/3 lần số e lớp s. R là phân tử hợp chất chứa X, Y, Z gồm 6 nguyên tử có số hạt mang điện là: A. 104. B. 52. C. 62. D. 124. Câu 17. Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp của ba đồng vị: 99,600% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Thể tích của 10 gam Ar (ở đktc) là A. 5,600 B. 3,360 C. 5,602 D. 3,362 2+ Câu 18. Một ion X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là A. 36 và 27. B. 36 và 29. C. 29 và 36. D. 27 và 36. 63 65 Câu 19. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Cu có 2 đồng vị: 29 Cu và 29 Cu . Phần
w
w
w
.fa
63 trăm khối lượng của 29 Cu trong Cu2O là: A. 32,14%. B. 65,33%. C. 65,34%. D. 64,29%. Câu 20. Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là: A. 1,28.10-8 cm. B. 1,44.10-8 cm. C. 1,59.10-8 cm. D. 1,75.10-8 cm. Câu 21. Kim loại Na có cấu trúc mạng tinh thể theo kiểu lập phương tâm khối với độ dài mỗi cạnh hình lập phương là a = 0,429 nm. Bán kính nguyên tử của Na là (cho Na = 23) A. 0,144 nm. B. 0,155 nm. C. 0,186 nm. D. 0,196 nm. 0
Câu 22. Nguyên tử Al có bán kính 1,43 A và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu (biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống) ?
0
0
0
0
nh on
A. 2,6 g/cm3 B. 2,7 g/cm3 C. 2,8 g/cm3 D. 2,9 g/cm3 Câu 23. Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 200oC là 1,965.10-8 cm biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của R bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử R có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. R là nguyên tố A. Mg B. Cu C. Al D. Ca 3 Câu 24. Khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/cm và nguyên tử khối của Cu là 63,54u. Mặt khác, thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại là các khe trống. Bán kính gần đúng của nguyên tử đồng là
ok .c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
B. 1,29 A C. 1,30 A D. 1,38 A A. 1,28 A Câu 25. Kim loại Ni có cấu trúc mạng tinh thể theo kiểu lập phương tâm diện. Bán kính nguyên tử của Ni là 0,124 nm. Khối lượng riêng của niken là (Cho Ni = 58,7) A. 7,19 g/cm3. B. 7,87 g/cm3. C. 8,90 g/cm3. D. 9,03 g/cm3. Câu 26. Trong tự nhiên Ar có 3 loại đồng vị bền với tỉ lệ % nguyên tử là: 36Ar chiếm 0,337% ; 38Ar chiếm 0,063% và 40Ar chiếm 99,6%. Cho rằng nguyên tử khối của các đồng vị trùng với số khối của chúng. Thể tích của 20 gam Ar (đktc) là A. 1,121 dm3. B. 1,120 dm3. C. 11,215 dm3. D. 11,204 dm3. Câu 27. Tính nguyên tử khối trung bình của Ni theo số khối của các đồng vị trong tự nhiên của Ni theo số liệu sau: 58Ni chiếm 68,27% ; 60Ni chiếm 26,10% ; 61Ni chiếm 1,13% ; 62Ni chiếm 3,59% ; 64Ni chiếm 0,91%. A. 58,75. B. 58,17. C. 58,06. D. 56,53. Câu 28. Tổng số proton, nơtron, electron trong phân tử XY2 là 96. Số khối của nguyên tử Y bằng 0,6 lần số proton của nguyên tử X. Số khối của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 28. Số khối của X và Y đều chia hết cho: A. 3 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 29. (Đề NC) Một hợp chất H được tạo từ 2 nguyên tố M và X có dạng MaXb (với a, b ∈ N* và a + b = 5), trong đó, X chiếm 31,58% khối lượng phân tử. Số khối của nguyên tử M gấp 3,25 lần số hạt mang điện trong nguyên tử X và tổng số hạt có trong nguyên tử X đúng bằng số proton trong nguyên tử M. Biết tổng số hạt proton trong H là 72. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong phân tử MaXb là A. 224. B. 232. C. 197. D. 256.
ce
bo
Câu 30. Trong tự nhiên sắt gồm 4 đồng vị 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và 58Fe chiếm 0,28%. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br chiếm 50,69% và 81Br chiếm 49,31%. Thành phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là A. 17,36%. B. 18,92%. C. 27,03%. D. 27,55%.
.fa
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
w
w
w
Câu 1: B Câu 2: A
Câu 3: A Gọi các hạt của X và Y lần lượt là
nh on
Theo đề bài ta có hệ:
Vậy, X là Cr và Y là S.
qu y
Công thức cần tìm là: => Đáp án A
ha
m kh
ao
Câu 4: C Từ dữ kiện nguyên tử khối của Clo bằng 35,5, ta tính được tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị Clo:
R=
ce
bo
Giải thích: Khối lượng 1 nguyên tử là
w
w
.fa
Mà thể tích 1 nguyên tử là
w
ilie
ok .c om /ta
Phần trăm khối lượng Câu 5: A Dùng công thức tính bán kính
ut
Axit pecloric có công thức HClO4
Thay vào ta có biểu thức như trên Câu 6: A Ta có hệ:
nh on
Câu 7: D Theo giả thiết, ta có 2px+ nx =7,5py 2py+ ny= 1,3px nx+nY = 3,75py Cộng tất cả 3 phương trinh ta có 2px+5,75py=7,5py+ 1,3 px px 5 p Suy ra y 2
ao
qu y
Câu 8: C Ta có:
m kh
Từ giả thiết cuối:
ha
Phân tử khối của Z:
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
Từ 4 đáp án, ta thấy chỉ có đáp án 180 thỏa mãn Câu 9: C Theo giả thiết, ta có: +)2(2px+nx+2Py+Ny)=164 =>2(px+Py) + (nx+Ny) = 82 (1) +)2(2(px+Py)-(nx+Ny)) =>2(px+Py)-(nx+Ny)= 26 (2) (1) (2) =>px+Px= 27 (8); nx+Ny= 28 => px+Py+ nx+Ny= 55 (3) Số khối của M > số khối của X là 2 =>(px+nx)-(Py+Ny)=23 (4) (3)(4)=> px+nx=39 ; Py+Ny=16 Tổng số hạt p, n, e trong ion X+ nhiều hơn trong ion Y2-2 là 7 hạt =>(2px + nx-1)- 2(2Py+Ny+1)=7 => (39+px-1)-2(16+Py+1)=7 => px-2Py= 3 (6) từ (8) (6) => px=19; Py=8. Vậy X là Kali(K); Y là Oxi
w
w
w
.fa
Câu 10: D
nh on qu y ao m kh ha
Giải hệ trên ra 4 pt 4 ẩn (ta có thể nhìn nhanh có
w
w
w
.fa
ce
bo
ok .c om /ta
ilie
ut
Câu 11: D
Câu 13: B
ok .c om /ta
bo
ce
.fa
w
w
w Câu 12: A Ta có:
ilie ha
ut
nh on
qu y
ao
m kh
qu y
nh on
Ta có:
. . .
ha
Số mol của Cu là: Số nguyên tử 63Cu là Chọn D. 63
m kh
ao
Câu 14: D Gọi a là % của 63Cu. Ta có
ok .c om /ta
ilie
ut
Câu 15: B Ta có:
bo
Phân mức năng lượng cao nhất của Y là 3p, X là 4s, công thức XY
thỏa mãn
w
.fa
ce
Câu 16: D Gọi x, y, z tương ứng là số proton trong nguyên tử X, Y, Z.Theo đề ra ta có
5 Ở trạng thái cơ bản nguyên tử Z có số e lớp p bằng 3 số e thì Z có hóa trị II. lớp s, mà theo các công thức Do đó cấu hình của Z là: . Suy ra z = 16 (S). Thay vào hệ tìm được x = 11(Na), y = 8(O). . R có 6 nguyên tử nên R là Vậy số hạt mang điện trong R là 2.22 + 32 + 3.16 = 124.
w w
.
Câu 17: C
Câu 19: D Từ đề bài => % % %
là P – 2 = 27.
qu y
Do đó số electron trong ion Chọn A.
nh on
Câu 18: A Ta có
%
m kh
ao
%
trong
ut ilie
Câu 20: B Dùng công thức tính bán kính
ha
%
ok .c om /ta
R= Giải thích:
ce
bo
Khối lượng 1 nguyên tử là
.fa
Mà thể tích 1 nguyên tử là
w
Thay vào ta có biểu thức như trên
w
w
Câu 21: C Câu 22: Đặc điểm của cấu trúc mạng tinh thể kiểu lập phương tâm khối là các nguyên tử xung quanh một nguyên tử trung tâm đều tiếp xúc trực tiếp với nguyên tử trung tâm. Hình vẽ
nh on qu y ao
ha
m kh
Từ đây, dễ thấy độ dài đường chéo chính của hình lập phương có độ dài bằng 4 lần bán kính nguyên tử.
nguyên tử Al
ok .c om /ta
Xét một mol Al, có
ilie
ut
=> Đáp án C Câu 23: B
Thể tích của tinh thể nhôm được xét là: Khối lượng riêng:
bo
=> Đáp án B
ce
Câu 24: D Thể tích của nguyên tố R:
.fa
Vì hình cầu có độ đặc khít là 74% => Thể tích của tất cả nguyên tử là:
w
w
w
thể tích của từng nguyên tử là: mặt khác:
Câu 25: A Thể tích của nguyên tố:
Thể tích của 1 nguyên tử:
nh on
mặt khác
.
ao
Thể tích nguyên tử Ni:
qu y
Câu 26: D Mạng tinh thể lập phương tâm diện có độ đặc khít 74%. Giả sử có 1 mol Ni.
m kh
Thể tích mạng tinh thể:
ut
ha
Câu 27: D
ilie
Câu 28: A
ok .c om /ta
Ta có
w
w
w
.fa
ce
bo
Câu 29: B Y là cácbon C giải nư sau : theo bài ra ta có pY+nY = 0.6pX <1> pX + nX = 28+2pY <2> 2(2pY+nY) +2pX + nX =96 từ 1 và 2 rút nY,nX rồi thế vào 3 giải bt Câu 30: A
.
.
ok .c om /ta
bo
ce
.fa
w
w
w
ilie ha
ut
nh on
qu y
ao
m kh
8 - Đốt cháy hỗn hợp hữu cơ (Đề 1)
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 1. Hỗn hợp khí và hơi X gồm: hơi metanol, hơi etanol và khí metan. Đem đốt cháy hoàn toàn 20 cm3 hỗn hợp X thì thu được 32 cm3 khí CO2. Thể tích các khí, hơi đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Chọn kết luận đúng về khối lượng giữa X và không khí A. Hỗn hợp X nặng hơn không khí. B. Hỗn hợp X nhẹ hơn không khí. C. Hỗn hợp X và không khí nặng bằng nhau. D. Không so sánh được. Câu 2. Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng dung dịch thay đổi A. giảm 10,4 gam. B. tăng 7,8 gam. C. giảm 7,8 gam. D. tăng 14,6 gam. Câu 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit ađipic và hiđroquinon (benzen-1,4-điol) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được tối đa là V lít. Giá trị của V gần nhất với A. 10 B. 20 C. 40 D. 50 Câu 4. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 0,672 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,008 lít O2 (đktc); thu được 2,42 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là A. 1,44. B. 1,80. C. 0,72. D. 1,62. Câu 5. Một hỗn hợp X gồm các ancol: metylic, anlylic, etylic và glixerol. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là A. 1,4 B. 1 C. 1,2 D. 1,25 Câu 6. Hỗn hợp X gồm propan-1-ol, propan-2-ol; ancol anlylic; etyl metyl ete; metyl vinyl ete, glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X cần V lít oxi (đktc), thu được 5,2416 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa 4,48 gam brom hay hòa tan tối đa 0,686 gam Cu(OH)2. Giá trị của V là A. 7,2352 lít. B. 7,1680 lít. C. 7,4144 lít. D. 7,3696 lít. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và glixerol. Sản phẩm thu được sau phản ứng được hấp thụ hết vào 650 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thấy xuất hiện 68,95 gam kết tủa
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
và thu được dung dich Y, biết khối lượng dung dịch giảm 6,45 gam. Đun sôi dung dịch Y lại xuất hiện kết tủa nữa. Thành phần % theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là A. 47,75 %. B. 98,91 %. C. 63,67 %. D. 31,83 %. Câu 8. Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit oxalic, axit axetic, etylen glicol, glixerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm đi qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc, dư), bình 2 đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy bình 1 tăng 2,88 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Xác định m ? A. 15,76 gam. B. 19,70 gam. C. 23,64 gam. D. 17,73 gam. Câu 9. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat; etylen điaxetat; axit acrylic; axit oxalic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 9,184 lít O2 (đktc) thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác để phản ứng hết với các chất trong X cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 100. B. 120. C. 140. D. 160. Câu 10. Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O2, thu được H2O và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (ở đktc) ? A. 2,8 lít. B. 8,4 lít. C. 5,6 lít. D. 11,2 lít. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 3,1 B. 12,4 C. 4,4 D. 6,2 Câu 12. (Đề NC) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lít CO2 (đktc) và 27 gam nước. Thành phần phần trăm khối lượng của glixerol trong hỗn hợp ban đầu là: A. 23,4%. B. 18,4%. C. 43,8%. D. 46,7%. Câu 13. Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (số mol các chất bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O2, thu được H2O và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa ? A. 81 gam. B. 111 gam. C. 135 gam. D. 165 gam.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 14. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là: A. 25%. B. 27,92%. C. 72,08%. D. 75%. Câu 15. Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit oxalic, axit axetic, etylen glicol, glixerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm đi qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc, dư), bình 2 đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M ; thấy bình 1 tăng 2,88 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70 gam. B. 23,64 gam. C. 17,73 gam. D. 15,76 gam. Câu 16. Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Cho a gam hỗn hợp X phản ứng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2a gam hỗn hợp X cho sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15. B. 30. C. 40. D. 60. Câu 17. Hỗn hợp X gồm axeton, anđehit axetic, anđehit acrylic và anđehit propionic, trong đó số mol anđehit axetic bằng 1,5 lần số mol anđehit acrylic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 42,24 gam CO2 và 15,84 gam H2O. Phần trăm khối lượng của anđehit acrylic trong hỗn hợp X là A. 23,35% B. 23,53% C. 24,68% D. 25,33% Câu 18. Hỗn hợp X gồm 1 anđehit, 1 axit cacboxylic và 1 este, trong đó axit và este là đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 14,0 lít O2, thu được 11,76 lít CO2 và 9,45 gam H2O. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là (các thể tích khí đều đo ở đktc) A. 16,2 gam. B. 27,0 gam. C. 32,4 gam. D. 54,0 gam. Câu 19. Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m + 168,44) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 28,5 B. 29,5 C. 30,5 D. 31,5 Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic (propanđial), fomanđehit, anđehit oxalic và anđehit acrylic cần 21,84 lít O2 và thu được 20,16 lít CO2 và 11,7 gam H2O. Nếu cho a gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Các thể tích khí đều đo ở đktc; m có thể nhận giá trị nào sau đây ? A. 54,0. B. 108,0. C. 162,0.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
D. 216,0. Câu 21. Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (ở đktc); sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. % khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với A. 45%. B. 50%. C. 55%. D. 60%. Câu 22. Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O2, thu được H2O và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 thì tối đa thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) ? A. 2,8 lít. B. 5,6 lít. C. 8,4 lít. D. 11,2 lít. Câu 23. Đốt cháy hỗn hợp X gồm etylen glicol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol etylen glycol bằng số mol metan) cần vừa đủ 0,7625 mol O2 thu được 0,775 mol CO2. Nếu cho t gam hỗn hợp X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ? A. 32. B. 35. C. 38. D. 40. Câu 24. Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m + 168,44) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 28,4. B. 28,8. C. 28,6. D. 29,0. Câu 25. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 20,40 gam. B. 18,96 gam. C. 16,80 gam. D. 18,60 gam. Câu 26. Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 5,85. B. 3,39. C. 6,6. D. 7,3.
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Câu 27. Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85 B. 7,88 C. 13,79 D. 5,91 Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: axit axetic, etyl axetat, metyl axetat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư,bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng thêm m gam, bình (2) thu được 10,835 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 1,1. B. 1,0. C. 0,9. D. 0,8. Câu 29. Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dd Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với A. 8,0. B. 8,5. C. 9,0. D. 9,5. Câu 30. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol, glixerol có khối lượng m gam. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 4,368 lít khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Cũng m gam hỗn hợp X trên cho tác dụng vừa đủ với kali thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là A. 13,43. B. 13,24. C. 7,49. D. 13,63. Câu 31. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Để trung hòa m gam X cần dùng V lít dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,032 lít O2 (đktc), thu được 9,68 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Giá trị của V là A. 180 ml. B. 120 ml. C. 90 ml. D. 60 ml. Câu 32. Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etylen glicol và axit axetic, trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x gần nhất với A. 1,65. B. 2,45. C. 1,85. D. 2,05. Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen glicol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của etylen glycol trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 63,5%.
ilie
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
B. 42,5%. C. 41,5%. D. 47,5%. Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2 , thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng gần nhất với A. 19,5 gam B. 18,5 gam C. 14,5 gam D. 13,5 gam Câu 35. [PHV-FC]: Hỗn hợp X gồm etanđial, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của etanđial và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít O2 thu được 52,8 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,1V lít hỗn hợp etan, propan cần 0,455V lít O2 thu được a gam CO2. Giá trị của a là A. 14,344 B. 16,28 C. 14,256 D. 16,852
.c om /ta
Câu 1: A Vì thể tích cùng điều kiện nên để tính nhanh ta quy thể tích về số mol tương đương. Giả sử hỗn hợp A có 1 mol thì khí CO2 là 1,6 mol. Hỗn hợp A gồm rượu no và hiđrôcacbon no nên ta có:
ok
Để ý dạng này không đủ giả thiết nên phải dùng đánh giá hoặc mẹo để giải quyết.
bo
► Cách 1: 3 chất chia làm 2 nhóm C và C2, dùng sơ đồ đường chéo vì đã biết số C trung bình là C1,6
ce
Suy ra có: 0,6 mol C và 0,4 mol C2
.fa
Như vậy khối lượng của hỗn hợp A: mA > 0,6 × 46 + 0,4 × 16 = 34.
w
w
→ MA = 34 > 29 → A nặng hơn không khí. Chọn A.♥♥♥.
w
►Cách 2: nếu cần đánh giá mạnh hơn: Số mol O2 cần để đốt cháy sẽ nhỏ hơn: (2,6 + 1,6 × 2 - 1)/2 = 2,4 mol. Do đó: mA > 2,6 × 18 + 1,6 × 44 - 2,4 × 32 = 40,4 gam. Từ đó cũng thấy kq tương tự trên.
Câu 2: A
qu y
nh on
Câu 3: C
m kh
ao
Câu 4: C
ilie
ut
ha
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
.c om /ta
Câu 5: C
.fa
ce
bo
ok
Câu 6: A
w
w
w
Nhận thấy, các chất đều có 3C trong phân tử
Câu 7: C Công thức chung của glucôzơ, axit axetic và anđehit fomic là
ilie
ut
ha
m kh
ao
qu y
nh on
Đun sôi dung dịch Y lại xuất hiện kết tủa nên Y gồm 2 muối
.c om /ta
Ta có:
Phần trăm khối lượng của glixerol trong X:
%
bo
ok
Câu 8: D Nhận thấy các chất lần lượt có công thức tổng quát: CH2O, C2H2O2, C2H6O2, C3H8O3, đều có số C bằng số O.
.fa
ce
Gọi công thức chung là CxHyOx
w
w
Phương trình:
w
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: Ta có:
Cho 0,15 gam CO2 tác dụng với 0,12 mol Ba(OH)2 sẽ thu được 2 muối.
Giải hệ:
axit axetic
glucozo
Đề yêu cầu tính glixerol nên coi hh trên chỉ có HCHO và
ha
.
m kh
Câu 10: C Câu 11: D Câu 12: D để ý CTPT: andehit formic:
ilie
ut
Đốt cháy hỗn hợp ta có hệ phương trình về số mol CO2 và H2O như sau:
.c om /ta
Vậy thành phần phần trăm khối lượng của glixerol là: %glixerol
bo
ok
Câu 13: B Câu 14: A Câu 15: C Các chất trong X đều có số C và số O là như nhau
w
w
w
.fa
ce
Coi X: C a mol, H b mol, O a mol -> 28a+b=4,52
%.
ao
qu y
nh on
Câu 9: C Bảo toàn oxi ta có:
.
nh on qu y ao ha
m kh
Câu 16: D X có dạng
ok
.c om /ta
ilie
ut
Câu 17: B
ce
bo
Câu 18: A
w
w
w
.fa
Từ số mol nước và CO2 bằng nhau suy ra andehit, axit cacboxylic, este đều là no, đơn chức, mạch hở
Câu 19: A
bài tập thuần đốt cháy (theo pp định lượng). theo đó ta chỉ quan tâm đến số C, H, O ||→ thoải mái quy đổi. Nhận thấy rằng: điểm khác nằm ở axit oxalic và ađipic (mối quan hệ 1 : 3);
nh on
còn 2 chất kia là cacbo.hiđrat Cm(H2O)n ||→ nhẩm + nhận xét: 3H8O4 + 1.H2O4 = H32O16 = 16.H2O.
||→ điểm chung đã rõ, quy đổi X về gồm C và H2O. đã rõ có 16,56 ÷ 18 = 0,92 mol. Gọi x là số mol C.
qu y
Ta có mtủa = 197x = m + 168,44 và m = 12x + 16,56. ||→ x = 1 mol và m = 28,56 gam.
m kh
ao
Câu 20: C
.c om /ta
ilie
ut
ha
Câu 21: A
bo
ok
Câu 22: B
w
w
w
.fa
ce
Câu 23: A
Câu 24: C 1C6H10O4.3C2H2O4=C12H16O8=12C.8H2O Cacbonhidrat=nC.mH2O
CO2 + bình (2) đựng Ba(OH)2 dư
nh on qu y
ut
→ mbình (1) tăng = 0,055 x 18 = 0,99 gam.
ha
nCO2 = nBaCO3 = 10,835 : 197 = 0,055 mol → nH2O = 0,055 mol.
m kh
Cho sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư thì H2O bị giữ lại.
ao
Câu 25: B Câu 26: D Câu 27: D Câu 28: B hhX gồm: C2H4O2, C4H8O2, C3H6O2 + O2 → CO2 + H2O. Với nCO2 = nH2O.
.c om /ta
ilie
Câu 29: C Nhận thấy khi đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa → khi hấp thụ sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được đồng thời CaCO3 và Ca(HCO3)2 Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn là CaO → nCaO = nCa(HCO3)2 = 0,1 mol
ok
Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nCaCO3 + 2 nCa(HCO3)2= 0,2 + 2. 0,1 = 0,4 mol
bo
Luôn có nX = nCO2 : 4 = 0,1 mol
.fa
ce
Vì các hợp chất trong X đều có phân tử khối là 88 → m= 0,1. 88 =8,8 gam Câu 30: A Đặt CTC của hhX là CnH2n + 2On O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
w
w
CnH2n + 2On +
w
nCO2 = 0,195 mol; nH2O = 0,28 mol. Ta có: nOH- = nCO2 = 0,195 mol
Theo BTNT: mX = 0,195 x 12 + 0,28 x 2 + 0,195 x 16 = 6,02 gam. Khi hhX phản ứng với K: nK = n-OH = 0,195 mol; nH2 = 0,195 : 2 mol.
m = 6,02 + 0,195 x 39 - 0,195 : 2 x 2 = 13,43 gam Câu 31: D Bảo toàn nguyên tố O → nO(X) = 2nCO2 + nH2O-2nO2 = 2. 0,22 + 0,16- 2. 0,18= 0,24 mol → nCOOH = 0,24: 2 = 0,12 mol
nh on
Khi cho hỗn hợp X tham gia phản ứng với NaOH → nOH- = nCOOH = 0,12 mol
Trong 15,48 gam X có nC2H4O2 =
qu y
→nNaOH = 0,12 mol → V = 60ml. Câu 32: C Gọi số mol anđehit axetic (C2H4O), axit butiric (C4H8O2), etylen glicol (C2H6O2) lần lượt là a, b, c
Ta có 44a + 88b + 62c = 15, 48 - 0,07. 60 = 11, 28(1) nH2O = 2a + 4b + 3c + 0,07. 2 = 0,66 (2)
ha
Lấy (2). 22 - (1) → 4c = 0,16 → c = 0,04 mol → 2a + 4b = 0,4
m kh
ao
= 0,07 mol
ilie
ut
→ nCO2 = 2a + 4b + 2c+ 0,07. 2 = 0,4 + 2. 0,04 + 2. 0,07= 0,62 mol
.c om /ta
Khi hấp thụ 0,62 mol vào dung dịch NaOH nếu hình thành Na2CO3 : 0,62 mol và NaOH dư → mNa2CO3: 65,72 > 54,28 ( Loại) Vậy chất tan chứa Na2CO3: x mol và NaHCO3: y mol
→
Ta có hệ
bo
ok
Bảo toàn nguyên tố Na → nNaOH = 0,1.2 + 0,52 = 0,72 mol → x = 1,8
ce
Câu 33: B Nhận thấy hỗn hợp glucozơ, axit axetic, anđehit fomic đều có dạng CnH2nOn. Etylen glicol có công thức C2H6O2
.fa
→ nC2H6O2 = nH2O - nCO2 = 1,15- 0,95 = 0,2 mol
w
w
m = mC + mH + mO = 0,95.12 + 1,15.2 + 0,95. 16 = 28,9 gam
w
→ %C2H6O2 = × 100% = 42,9% Câu 34: C dạng này cần phân tích chút ở CTPT của các chất trong X: a.metacrylic C4H6O2; a.axetic C2H4O2; a.ađipic C6H10O4 và glixerol là C3H8O3.
► phân tích chút ở việc phản ứng KOH (không rõ dư đủ) thì chỉ các axit ms phản ứng → cần phải xác định glixrol để loại trừ. tính glixerol ntn o.O Để ý: số mol a.acrylic = số mol axit axetic → cộng lại 2 chất sẽ là C6H10O4 ≡ với a.ađipic luôn.
nh on
Như vậy là ok rồi, X gồm C6H10O4 và C3H8O3 số mol x, y mol.
► tính nhanh chỗ này, do đun → xuất hiện thêm tủa nên sp CO2 + Ba(OH)2
ao
gồm 0,25 mol BaCO3 ↓ và Ba(HCO3)2 0,13 mol (bảo toàn Ba)
qu y
Khối lượng: mX = 146x + 92y = 13,36 gam; bảo toàn C: 6x + 3y = 0,51 mol.
m kh
→ nCO2 = 0,13 × 2 + 0,25 = 0,51 mol. Quay lại, giải hệ có x = 0,06 mol và y = 0,05 mol. → mC6H10O4 = 8,76 gam.
ha
X + KOH thì chỉ có axit phản ứng, số mol 0,06 ↔ cần 0,12 mol KOH sinh ra 0,12 mol H2O.
ut
Theo đó, X + KOH → rắn + H2O, áp dụng BTKL có: m = mX + ∑ mKOH - mH2O = 14,44 gam
w
w
w
.fa
ce
bo
ok
.c om /ta
ilie
Câu 35: C