www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 06 trang) Câu 1: “Lũ vào thu đông” là đặc điểm sông ngòi của miền thuỷ văn A. Nam Bộ. B. Đông Trường Sơn. C. Tây Nguyên. Câu 2: Vùng nội thuỷ là
D. Bắc Bộ.
A. vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí. B. vùng nước cách bờ 12 hải lí. C. vùng nước tiếp giáp với đất liền, phía bên trong đường cơ sở. D. vùng nước tiếp giáp với đất liền ven biển. Câu 3: Cho biểu đồ
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? A. Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng không sâu sắc. B. Mùa lũ sông Hồng trùng với mùa mưa. C. Tổng lưu lượng nước sông Hồng lớn. D. Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng sâu sắc. Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Núi Mẩu Son. B. Núi Tam Đảo. C. Núi Tây Côn Lĩnh. D. Núi Lang Bian. Câu 5: Ở nước ta, vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa nhiều cho vùng A. phía nam đèo Hải Vân. B. Đông Trường Sơn. C. Tây Nguyên và Nam Bộ. D. Nam Bộ. Câu 6: Loại gió hoạt động thường xuyên ở nước ta là A. Tín phong Bắc bán cầu. B. gió mùa Đông Bắc. C. gió mùa Đông Nam. D. gió mùa Tây Nam. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Gió phơn Tây Nam hoạt động ở vùng phía nam.
www.daykemquynhon.ucoz.com
B. Hướng núi chủ yếu là hướng vòng cung C. Địa hình núi cao, trung bình chiếm ưu thế. D. Ảnh hưởng của khối khí lạnh phía bắc đã giảm sút. Câu 8: Mưa phùn ở nước ta thường diễn ra A. vào đầu mùa đông ở đồng bằng và ven biển miền Bắc. B. vào nửa sau mùa đông ở đồng bằng và ven biển miền Bắc. C. vào đầu mùa đông ở miền Bắc. D. vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc. Câu 9: Các cánh cung lớn của vùng núi Đông Bắc chụm lại ở Tam Đảo và mở ra A. về phía bắc và phía tây. B. về phía tây và phía nam. C. về phía bắc và phía nam. D. về phía bắc và phía đông. Câu 10: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp nhất ở nước ta thuộc vùng A. Nam Trung Bộ. B. vịnh Bắc Bộ. C. vịnh Thái Lan. D. Bắc Trung Bộ. Câu 11: Ở nước ta, mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do A. nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B. nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu. C. khí hậu chịu ảnh hưởng của biển Đông. D. địa hình 85% là đồi núi thấp. Câu 12: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (Đơn vị: °C) Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Hà Nội
16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2
TP. Hồ Chí Minh
25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Hà Nội có nền nhiệt độ thấp hơn Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hà Nội có biên độ nhiệt năm cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh C. Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh. D. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh không giống nhau. Câu 13: Cho bảng số liệu: Lượng mưu, lượng bốc hơi và căn bằng âm của các địa điểm. Địa điểm
Lượng mưa (mm)
Độ bốc hơi (mm)
Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội
1676
989
+687
Huế
2868
1000
+1868
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm
www.daykemquynhon.ucoz.com
ở nước ta là biểu đồ A. cột. B. miền. C. đường. D. tròn. Câu 14: Dãy núi nào không xoắn ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Trường Sơn Bắc. B. Hoành Sơn. C. Tam Đảo. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 15: Vùng núi Tây Bắc nước ta có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm vì A. nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình. B. dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản bớt ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. C. nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ. D. vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào? A. Đà Nẵng. B. Khánh Hòa. C. Hưng Yên. D. Hà Nam. Câu 17: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm A. hoạt động liên tục từ tháng 5 đến tháng 10 với thời tiết lạnh khô. B. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với thời tiết lạnh ẩm. C. thổi thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. Câu 18: Nhận xét nào không phải là thế mạnh của vùng đồi núi nước ta? A. Nhiều khoáng sản. B. Nhiều đất phù sa màu mỡ. C. Có tiềm năng thuỷ điện, du lịch lớn. D. Nhiều cao nguyên, đồng cỏ. Câu 19: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở biển Đông nước ta là A. muối biển. B. cát trắng. C. dầu khí. D. titan. Câu 20: Giới hạn đai rừng ôn đới núi cao của nước ta chỉ xuất hiện ở A. độ cao thay đổi theo miền. B. độ cao trên 2600 m. C. độ cao trên 2000 m. D. độ cao trên 1000 m. Câu 21: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện trong đặc điểm sông ngòi của nước ta là A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông. B. sông ngòi dày đặc, nhiều nước, hàm lượng phù sa cao. C. phần lớn sông đều ngắn, dốc, dễ bị lũ lụt. D. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. Câu 22: Nội dung nào không đúng với xu thế của đường lối Đổi mới ở nước ta? A. Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giói. B. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội. C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa tự do. D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 23: Cho biểu đồ
www.daykemquynhon.ucoz.com
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Huế không sâu sắc. B. Nhiệt độ trung bình năm của Huế không cao, chưa đạt tiêu chuẩn vùng nhiệt đới. C. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Huế là tháng có luợng mưa lớn nhất. D. Huế có tổng luợng mưa lớn, mùa mưa lệch dần về thu đông. Câu 24: Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ năm A. 1997. B. 1999. C.1995. D. 2005. Câu 25: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm tại các địa điểm ở nước ta Địa điểm
Nhiệt độ trung bình năm (°C)
Lạng Sơn
21,2
Hà Nội
23,5
Huế
25,1
Đà Nẵng
25,7
Quy Nhơn
26,8
TP. Hồ Chí Minh
27,1
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Nhiệt độ trung bình năm có sự khác nhau giữa các địa phương. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam. D. Nhiệt độ trung bình năm của các địa phương đều trên 20°C. Câu 26: Đặc điểm nào không phải của Đồng bằng sông Hồng? A. Vùng đất ngoài đê được phù sa bồi đắp hàng năm. B. Có hệ thống đê ven các con sông. C. Có các ô trũng ngập nước trong mùa mưa. D. Địa hình cao và phân bậc.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 27: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao là do A. địa hình nước ta đa dạng. C. núi cao chiếm ưu thế. B. địa hình phân bậc rõ nết. D. khí hậu phân hóa theo độ cao ở các vùng núi. Câu 28: Khó khăn phổ biến của vùng đồi núi ở nước ta là A. địa hình cao, chia cắt, lũ ống, lũ quét, xói mòn đất vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô. B. trở ngại trong phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. C. nghèo khoáng sản. D. đất đai kém màu mỡ. Câu 29: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do A. vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ quy định. B. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển C. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa. D. ảnh hưởng của biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Campuchia? A. Đồng Tháp. B. An Giang. C. Hậu Giang. D. Kiên Giang. Câu 31: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do A. vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giói. B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới. C. lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ. D. vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 32: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta? A. Sông Hồng. B. Sông Đồng Nai. C. Sông Mê Công (Việt Nam). D. Sông Đà Rằng. Câu 33: Đặc điểm nào không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Biên độ nhiệt năm cao. B. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt. C. Nóng đều quanh năm. D. Tính chất cận xích đạo gió mùa. Câu 34: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong A. vùng cận nhiệt đới Bắc bán cầu. B. vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. C. vùng Xích đạo. D. vùng cận xích đạo Bắc bán cầu. Câu 35: Yếu tố địa hình có ý nghĩa quyết định nhất đối với sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam là A. hướng địa hình. B. độ cao địa hình. C. độ chia cắt địa hình. D. hướng và độ cao địa hình. Câu 36: Vùng núi duy nhất ở nước ta có đầy đủ hệ thống 3 đai cao là A. vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Trường Sơn Bắc.
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. vùng núi Đông Bắc. D. vùng núi Trường Sơn Nam. Câu 37: Nhiệt độ trung bình năm của Việt Nam là A. < 20°C. B. 18 - 22°C. C. < 25°C. D. 22-27°C. Câu 38: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước ta? A. Sơn La. B. Thanh Hóa. C. Gia Lai. D. Nghệ An. Câu 39: Hướng núi chính của vùng núi Tây Bắc là A. bắc - nam. B. tây - đông. C. đông bắc - tây nam. D. tây bắc - đông nam. Câu 40: Thế mạnh nổi bật của sông ngòi ở vùng núi Tây Bắc nước ta là A. giao thông. B. thủy điện. C. phù sa. D. thủy sản. --------- HẾT --------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.B
2.C
3.A
4.D
5.C
6.A
7.B
8.B
9.D
10.A
LL.C
12.C
13.A
14.C
15.B
16.B
17.C
18.B
19.A
20.B
21.B
22.C
23.D
24.C
25.C
26.C
27.D
28.A
29.A
30.C
31.D
32.A
33.A
34.B
35.D
36.A
37.D
38.D
39.D
40.B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 3: Qua biểu đồ thấy sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng rất sâu sắc chứ không phải là “không sâu sắc” => đáp án A Câu 12: Nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ trung bình các tháng/12 Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là: 21.3 °c Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh là: 27,1°c = >Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh là chưa đúng => đáp án C Câu 25: Qua bảng số liệu thấy Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (ví dụ: Lạng Sơn 21,2°C < Huế 25, 1°C < TP HCM 27, 1°C ...) = >Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam là không đúng => Đáp án C --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 06 trang) Câu 1: Đất mùn thô phát triển ở vùng A. trung du và ban bình nguyên. C. núi có độ cao từ 1000m - 2600m.
B. đồi núi dưới 1600m. D. núi cao trên 2600m.
Câu 2: Phần lãnh thổ trên đất liền nước ta trải dài A. gần 17° vĩ. B. gần 15° vĩ. C. gần 18° vĩ. Câu 3: Dựa vào biểu đồ
D. 12° vĩ.
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? A. Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ. B. Nhiệt độ trung bình năm Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội. C. Chế độ mưa của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa. D. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và 13, cho biết vườn quốc gia nào không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Ba Bể. B. Bến En. C. Vũ Quang. D. Pù Mát. Câu 5: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam là A. có nhiều dãy núi sát biển. B. sự tăng lượng bức xạ ở phía nam và khối khí lạnh giảm sút về phía nam. C. khối khí lạnh giảm sút về phía nam. D. sự tăng lượng bức xạ ở phía nam. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền khí hậu phía Bắc? A. Độ lạnh tăng dần về phía Nam. B. Mùa mưa chậm dần về phía Nam.
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Tính bất ổn rất cao của thời tiết và khí hậu. D. Biên độ nhiệt trong năm cao. Câu 7: Nước ta có nhiều loại rừng vì A. khí hậu và thổ nhưỡng có sự phân hóa đa dạng. B. nưóc ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng C. thổ nhưỡng có sự phân hoá đa dạng. D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế. Câu 8: Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta là A. rừng gió mùa thường xanh. B. rừng ngập mặn thường xanh ven biển. C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. rừng gió mùa nửa rụng lá. Câu 9: Các cao nguyên ở Tây Nguyên lần lượt từ bắc xuống nam là A. Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Kon Tum. B. Lâm Viên, Kon Tum, Đắk Lắk, Plây Ku. C. Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên. D. Đắk Lắk, Lâm Viên, Kon Tum, Plây Ku. Câu 10: Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là A. Cửu Long và Sông Hồng. B. Nam Côn Sơn và Cửu Long. C. Sông Hồng và Trung Bộ. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai. Câu 11: Vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì A. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. B. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu C. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. D. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài. Câu 12: Cho bảng số liệu: Lượng mưa và lưu lượng nước sông Hồng tại trạm Sơn Tây (Hà Nội). Tháng Lượng mưa (mm)
I
II
III
IV
V
19,5 25,6 34,5 104.2 222
VI
VII
VIII
IX
X
XI
262.8 315.7 335.2 271.9 170.1 59,9
XII 7,8
Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 (m3/s) Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Tổng lưu lượng nước sông Hồng nhỏ. B. Sự phân hóa chế độ nước sông Hồng khá sâu sắc. C. Chế độ nước sông Hồng thất thường, mùa lũ lệch dần về thu đông. D. Sự phân mùa của chế độ nước không phụ thuộc vào sự phân mùa của chế độ mưa. Nhiệt độ và lượng mưa trạm khí hậu Huế. Tháng
I
Nhiệt độ (°C)
20
II
III
20,9 23,1
IV
V
VI
26
28,3
29,3
VII
VIII
29,4 28,9
IX
X
XI
XII
27,1
25,1
23,1
20,8
www.daykemquynhon.ucoz.com
Lượng mưa (mm)
161,3 62 6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3
104
473,4 795,6 580,6 297,4
Câu 13: Cho bảng số liệu: Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Tổng luợng mưa của Huế lớn. B. Nhiệt độ trung bình năm cao. C. Luợng mưa tăng dần theo các tháng. D. Mùa mưa lệch dần về thu đông. Câu 14: Đi từ tây sang đông của miền Bắc nuớc ta lần lượt gặp các cánh cung A. Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn. B. Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Câu 15: Vào nửa sau mùa đông, miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn là do A. khối khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển vào nước ta. B. địa hình ở Trung du - miền núi Bắc Bộ. C. khối khí lạnh di chuyển qua lục địa Trung Hoa. D. địa hình nước ta 3/4 là đồi núi. Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào? A. Đà Nẵng. B. Hưng Yên. C. Khánh Hòa. D. Phú Yên. Câu 17: Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3. B. quá trình phong hoá diễn ra với cuòng độ mạnh C. mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan. D. có sự tích tụ nhiều Al2O3. Câu 18: Huóng núi tây bắc - đông nam là huóng núi chủ yếu của vùng núi A. Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. Câu 19: Khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là A. vịnh Thái Lan. B. Bắc Trung Bộ. C. vịnh Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 20: Đặc điểm chế độ nhiệt của đai ôn đới gió mùa trên núi là A. nhiệt độ trung bình năm dưới 15°C, không có tháng nào trên 20°C. B. nhiệt độ trung bình năm dưới 20°C, tháng lạnh nhất dưới 15°C. C. nhiệt độ trung bình năm dưới 15°C, tháng lạnh nhất dưới 5°C. D. nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 25°C. Câu 21: Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta có đặc điểm là A. thổi quanh năm với cường độ như nhau. B. hoạt động quanh năm nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp C. hoạt động quanh năm nhưng suy yếu vào thời kì chuyển tiếp. D. chỉ xuất hiện vào thời kì chuyển tiếp.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 22: Công cuộc Đổi mới nuớc ta đuợc manh nha từ năm A. 1986. B. 1979. C. 1989. Câu 23: Cho bảng số liệu:
D. 1976.
Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh. Lượng mưa (mm)
Độ bốc hơi (mm)
Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội
1676
989
+687
Huế
2868
1000
+1868
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Địa điểm
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa phương ở nước ta là biểu đồ A. đường. B. cột. C. tròn. D. miền. Câu 24: Những đồi mới đầu tiên ở nước ta là từ lĩnh vực A. nông nghiệp. B. dịch vụ. C. công nghiệp. D. chăn nuôi. Câu 25: Cho bảng số liệu: Chế độ nhiệt ở một số địa điểm (°C). Nhiệt độ TB tháng 1
Nhiệt độ TB thấp nhất
Biên độ nhiệt năm
Hà Giang (118m)
15,5
2,2
11,8
Hữu Lũng (40m)
13,7
-2,1
13,3
Lai Châu (224m)
17,3
4,9
9,2
Hà Nội (5m)
16,6
2,7
12,2
Địa điểm
Nhận xét và giải thích nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp dưới tiêu chuẩn nhiệt đới. B. Nhiệt độ các địa phương thuộc vùng Đông Bắc thấp hơn vùng Tây Bắc C. Biên độ nhiệt năm khá cao. D. Biên độ nhiệt độ năm tăng dần theo vĩ độ. Câu 26: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta? A. Địa hình thấp dưới 500 m chiếm 70% diện tích lãnh thổ. B. Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm 85% diện tích lãnh thổ. C. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ. D. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ. Câu 27: Tại sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không xuất hiện đai ôn đới gió mùa trên núi? A. Do không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. B. Vị trí địa lí nằm gần Xích đạo. C. Không có núi cao trên 2600m. D. Địa hình núi cao chiếm ưu thế. Câu 28: Giới hạn vùng núi Tây Bắc nước ta nằm giữa A. sông Hồng và sông Mã. B. sông Mã và sông Cả. C. sông Hồng và sông Chu.
D. sông Hồng và sông Cả.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 29: Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi nhờ A. Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. B. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến C. Việt Nam nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. D. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ba cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giói Việt - Trung là A. Lào Cai, Móng Cái, Lao Bảo. C. Lạng Sơn, Lào Cai, Mộc Bài. B. Lạng Son, Móng Cái, Tây Trang. D. Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai. Câu 31: Lãnh hải Việt Nam là A. vùng biển đuợc quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển. B. vùng biển tiếp giáp với đất liền nằm phía trong đường cơ sở. C. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở. D. vùng biển nuớc ta có đặc quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để nuớc ngoài tự do hàng hải. Câu 32: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta? A. Đất phù sa sông. B. Đất phèn, đất mặn. C. Đất feralit trên các loại đá khác. D. Đất feralit trên đá badan. Câu 33: Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là A. Tây Nguyên. B. Đông Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc. Câu 34: Nước ta có đường biên giới trên đất liền với các nước A. Trung Quốc, Lào và Campuchia. B. Campuchia và Trung Quốc. C. Lào và Campuchia. D. Trung Quốc và Lào. Câu 35: Miền đồi núi nước ta có nhiều đai cao nhưng đai nào chiếm diện tích rộng nhất? A. Đai nhiệt đới gió mùa. B. Đai ôn đói gió mùa trên núi C. Đai cận nhiệt đới gió mùa. D. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. Câu 36: Nguyên nhân làm cho đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc xuống thấp hơn ở miền Nam là A. miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam. B. nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc. C. địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam. D. miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam. Câu 37: Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi A. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dưong mạnh lên vượt qua các dãy núi Tây Bắc. B. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới C. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam. D. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dưong vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 38: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất nước ta? A. Bắc Ninh. B. Hà Nam. C. Hưng Yên. D. Đà Nẵng. Câu 39: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã làm cho A. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng. B. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn C. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc. D. địa hình nước ta hiểm trở. Câu 40: Đặc điểm khí hậu vùng duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là A. mưa về thu đông. B. trên đường di chuyển của các cơn bão nhiệt đới. C. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam. D. không có mùa đông lạnh. --------- HẾT --------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.D
2.B
3.D
4.A
5.B
6.A
7.A
8.C
9.C
10.B
11.A
12.B
13.C
14.D
15.A
16.C
17.C
18.D
19.D
20.C
21.B
22.B
23.B
24.A
25.D
26.C
27.C
28.D
29.D
30.D
31.C
32.C
33.B
34.A
35.A
36.B
37.A
38.A
39.B
40.D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 3. Qua biểu đồ có thể nhận thấy mùa khô ở TP Hồ Chí Minh sâu sắc hơn Hà Nội, (Hà Nội mùa khô vẫn có mưa phùn) => sự phân mùa trong chế độ mưa của TP Hồ Chí Minh sâu sắc hơn Hà Nội. Chế độ mưa của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa. => là không đúng => đáp án D Câu 25: Hà Nội có vĩ độ thấp hơn Hà Giang nhưng biên độ nhiệt năm lại cao hơn Hà Giang => Biên độ nhiệt độ năm tăng dần theo vĩ độ là không đúng => đáp án D --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 04 trang) Câu 1: Thành tựu của nước ta trong công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực là A. tỉ lệ nghèo phân hóa rõ rệt giữa các vùng. B. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao nhưng không ổn định. D. thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Câu 2: Vùng đất ngoài đê ở Đồng bằng sông Hồng của nước ta là nơi A. có các khu ruộng cao bạc màu. B. không được bồi đắp phù sa hàng năm. C. thường xuyên được bồi đắp phù sa. D. có nhiều ô trũng ngập nước. Câu 3: Rừng thưa nhiệt đới khô nhiều nhất ở vùng nào của nước ta? A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 4: Dãy núi Pu Đen Đinh thuộc vùng núi nào ở nước ta? A. Trường Sơn Bắc. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 5: Nguyên nhân nào tạo nên những ngày nắng nóng trong mùa đông ở miền Bắc nước ta? A. Gió mùa mùa đông lạnh khô. B. Gió Lào. C. Gió Tín phong. D. Gió mùa mùa đông lạnh ẩm. Câu 6: Dựa vào biểu đồ đường - Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, nhận xét nào sau đây là đúng? A. Lưu lượng nước trung bình sông Mê Công lớn nhất. B. Lưu lượng nước trung bình sông Hồng lớn nhất. C. Lưu lượng nước trung bình sông Đà Rằng ở mức trung bình. D. Lưu lượng nước trung bình sông Hồng nhỏ nhất. Câu 7: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta là nơi có A. hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung. B. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế. C. đồng bằng châu thổ mở rộng. D. đầy đủ 3 đai khí hậu ở miền núi. Câu 8: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là do A. thiếu nước nghiêm trọng về mùa khô. B. hạn hán, bão, lũ. C. bão, lũ, trượt lở đất. D. thời tiết không ổn định. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất xám trên phù sa cổ tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta?
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 10: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi đặc điểm nào của vị trí địa lí? A. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. B. Tiếp giáp với Biển Đông C. Tiếp giáp cả biển và đất liền. D. Gần trung tâm Đông Nam Á. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều dầu khí nhất nước ta? A. Thềm lục địa phía Bắc. B. Thềm lục địa phía Nam. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 12: Ven biển nước ta, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông đổ ra biển thuận lợi nhất cho nghề A. khai thác, nuôi trồng thủy hải sản. B. khai thác dầu khí. C. làm muối. D. giao thông vận tải biển. Câu 13: Mùa mưa vào thu đông là đặc điểm của vùng nào ở nước ta? A. Tây Nguyên. B. Đông Trường Sơn. C. Miền Nam. D. Miền Bắc. Câu 14: Dựa vào bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm của ba địa điếm ở nước ta. Địa điểm
Hà Nội
Huế
TP. Hồ Chí Minh
Nhiệt độ (°C)
23,4
25,1
26,9
Biên độ nhiệt (°C)
12,5
9,7
3,1
Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Hà Nội có nhiệt độ trung bình thấp nhất, biên độ nhiệt năm cao nhất. B. Huế có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm trung bình C. Hà Nội có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm cao nhất. D. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình cao nhất, biên độ nhiệt năm thấp nhất. Câu 15: Dựa vào bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ấm của hai địa điểm ở nước ta. Lượng mưa (mm)
Lượng bốc hơi (mm)
Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội
1676
989
+ 687
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
+ 245
Địa điểm
Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Hà Nội có lượng mưa cao hon, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm thấp hơn. B. Hà Nội có lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm thấp hơn. C. TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm cao hơn. D. Hà Nội có lượng mưa và lượng bốc hơi thấp hơn, cân bằng ẩm cao hơn.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết cửa sông Ba (Đà Rằng) ở nước ta thuộc tỉnh nào? A. Thanh Hóa. B. Khánh Hòa. C. PhúYên. D. Quảng Nam. Câu 17: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền và cả trên biển với các nước nào? A. Trung Quốc và Lào. B. Trung Quốc và Campuchia. C. Trung Quốc, Lào và Campuchia. D. Lào và Campuchia. Câu 18: Gió mùa Đông Bắc tác động mạnh nhất đến vùng nào ở nước ta? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 19: Ở nước ta, đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng? A. Cung cấp nguồn lợi thủy sản, lâm sản. B. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, nông sản chính là lúa gạo. C. Phát triển giao thông đường sông. D. Trồng cây công nghiệp lâu năm. Câu 20: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có A. địa hình thấp, lượng mưa lớn. B. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ. C. địa hình cao, sườn dốc, lượng mưa lớn. D. địa hình cao, sườn dốc, lượng mưa nhỏ. Câu 21: Rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào? A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Bắc Bộ. D. Nam Bộ. Câu 22: Chế độ nước sông ở nước ta theo mùa là do nguyên nhân nào sau đây? A. Khí hậu có sự phân mùa. B. Địa hình có độ dốc nhỏ, mưa nhiều. C. Nhận lượng nước từ ngoài lãnh thổ lớn. D. Địa hình có độ dốc lớn, mưa nhiều. Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đung với hệ sinh thái rừng ngập mặn? A. Cho năng suất sinh học cao. B. Diện tích đã bị thu hẹp nhiều. C. Có nhiều loài cây gỗ quý. D. Phân bố ở ven biển. Câu 24: Trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là A. bão, lũ lụt, trượt lở đất, hạn hán. B. xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt, thiếu nước nghiêm trọng. C. nhịp điệu mùa của khí hậu, dòng chảy sông ngòi và thời tiết không ổn định. D. động đất, lũ quét, lũ ống, hạn hán. Câu 25: Vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên là vùng A. tiếp giáp lãnh hải. B. vùng đặc quyền kinh tế. C. lãnh hải. D. thềm lục địa. Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) ở nước ta? A. Biên độ nhiệt lớn. B. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C. D. Biên độ nhiệt nhỏ. Câu 27: Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa Bắc - Nam? A. Do nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á. B. Do lãnh thổ nước ta hẹp ngang theo chiều kinh độ.
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo nhiều vĩ độ. D. Do nước ta tiếp giáp biển. Câu 28: Nguyên nhân nào làm cho độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc xuống thấp hơn ở miền Nam nước ta? A. Miền Nam có nhiệt độ trung bình năm lớn hơn miền Bắc. B. Miền Nam có lượng mưa trung bình năm lớn hơn miền Bắc. C. Miền Bắc có nhiệt độ trung bình năm lớn hơn miền Nam. D. Miền Bắc có lượng mưa trung bình năm lón hơn miền Nam. Câu 29: Dựa vào bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của hai địa điểm ở nước ta. Địa điểm
Lượng mưa (mm)
Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội
1676
989
+ 687
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
+ 245
Biểu đồ nào thể hiện rõ nhất việc so sánh giữa lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm? A. Đường biểu diễn. B. Kết hợp. C. Cột ghép giữa Hà Nội với TP. Hồ Chí Minh. D. Cột ghép giữa 03 yếu tố. Câu 30: Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á, Bắc Phi? A. Do nước ta tiếp giáp Trung Quốc, Lào và Campuchia. B. Do Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Do nước ta nằm gần Xích Đạo. D. Do Việt Nam có bờ biển dài, khúc khuỷu. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta không tiếp giáp Lào? A. Gia Lai. B. Điện Biên. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Nam. Câu 32: Địa hình dưới 1000m ở nước ta chiếm bao nhiêu diện tích lãnh thổ cả nước? A. 80%. B. 85%. C. 75%. D. 90%. Câu 33: Giói hạn đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta có độ cao là bao nhiêu? A. Ở miền Bắc từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m, miền Nam từ 900 - 1000m đến 1600 1700m. B. Dưới 600 - 700m ở miền Bắc, dưới 900 - 1000m ở miền Nam. C. Từ 1600 - 1700m đến 2600m. D. Từ 2600m trở lên. Câu 34: Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới vào tháng, năm nào? A. 7/1997. B. 7/2007. C. 1/2007. D. 1/1997. Câu 35: Nước ta có thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh tế với các nước do A. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
www.daykemquynhon.ucoz.com
B. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế cùng với các tuyến đường bộ và đường sắt xuyên Á. C. nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. D. sự phân hóa về tự nhiên. Câu 36: Biểu đồ tròn – Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự thay đổi tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông. B. Sự chuyển dịch cơ cấu tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông C. Tốc độ tăng trưởng tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông. D. Cơ cấu tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông. Câu 37: Địa hình núi theo hướng vòng cung ở nước ta thể hiện rõ ở vùng núi nào? A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc và Tây Bắc. C. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Câu 38: Gió thổi quanh năm ở nước ta là A. gió mùa Đông Bắc B. gió Tín phong. C. gió mùa Tây Nam. D. gió mùa Đông Nam. Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió Tây khô nóng ở nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 40: Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của vùng nào sau đây ở nước ta? A. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng Sông Cửu Long. C. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. --------- HẾT --------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí ViệtNam. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.D
2.C
3.B
4.B
5.C
6.A
7.D
8.A
9.A
10.A
11.B
12.C
13.B
14.C
15.D
16.C
17.B
18.A
19.D
20.C
21.D
22.A
23.C
24.C
25.D
26.A
27.C
28.A
29.D
30.B
31.A
32.B
33.D
34.C
35.B
36.D
37.A
38.B
39.B
40.D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 14: Trong 3 địa điểm Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội có nhiệt độ trung bình thấp nhất, biên độ nhiệt năm cao nhất. => Hà Nội có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm cao nhất là không đúng => đáp án C Câu 15: Hà Nội có lượng mưa 1676mm thấp hơn TPHCM 1931mm Hà Nội có lượng bốc hơi 989mm thấp hơn TPHCM 1686mm Hà Nội có cân bằng ẩm +687mm cao hon THPCM +245mm => Đáp án đúng là D --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 06 trang) Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta? A. Độ cao địa hình. B. Hoàn lưu gió. C. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió. D. Hướng núi. Câu 2: Hệ tọa độ địa lí của phần trên đất liền nước ta là A. 23°23’B - 8°34’B và 102°09’Đ - 109°20’Đ. B. 23°23’B - 8°34’B và 102°09’Đ - 109°24’Đ. C. 23°20’B - 8°30’B và 102°09’Đ - 109°24’Đ. D. 23°23’B - 8°30’B và 102°09’Đ - 109°24’Đ. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào của Việt Nam có đường biên giới trên đất liền với cả Trung Quốc và Lào? A. Điện Biên. B. Hòa Bình. C. Lai Châu D. Sơn La. Câu 4: Dựa vào bảng số liệu: Lượng mưa của một số địa điểm Địa điểm Hà Nội
Lượng mưa ( mm) 1676
Huế
2868
Thành phố Hồ Chí Minh
1931
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Huế có lượng mưa lớn nhất, Thành phố Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn thứ hai, Hà Nội có lượng mưa nhỏ nhất. B. Huế có lượng mưa lớn nhất, Hà Nội có lượng mưa nhỏ nhất C. Hà Nội có lượng mưa lớn nhất. D. Thành phố Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn hơn Hà Nội. Câu 5: Nguyên nhân nào sau đây làm cho thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta? A. Ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ. B. Khối khí lạnh di chuyển qua biển. C. Gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi ảnh hưởng đến nước ta. D. Gió mùa mùa đông bị suy yếu. Câu 6: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí A. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. B. nằm ở bán cầu Nam. C. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. D. nằm ở bán cầu Đông.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây làm cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc? A. Độ cao và hướng của các dãy núi. B. Hướng của các dãy núi. C. Độ cao và hướng của các dãy núi, vị trí địa lý. D. Vị trí địa lý. Câu 8: Gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt động ở khu vực A. đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc. B. đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 9: Dải đồng bằng ven biển miền Trung không có đặc điểm nào sau đây? A. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. B. Diện tích khoảng 40 nghìn km2. C. Đuợc hình thành chủ yếu bởi phù sa biển. D. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt. Câu 10: Khoáng sản nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất ở Biển Đông nuớc ta? A. Dầu mỏ. B. Vàng C. Titan. D. Sa khoang. Câu 11: Vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ ở nuớc ta là nơi có nghề làm muối rất phát triển vì A. có bờ biển khúc khuỷu. B. có thềm lục địa thoải và kéo dài. C. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển. D. không có bão ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh (thành phố) nào? A. Vũng Tàu. B. Cần Thơ. C. Hải Phòng. D. Khánh Hòa. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào của Việt Nam có diện tích nhỏ nhất? A. Bắc Ninh. B. Vĩnh Phúc. C. Hải Dương. D. Đắk Lắk. Câu 14: Hướng nào sau đây được xem là hướng nghiêng của địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta? A. Tây bắc - đông nam. B. Bắc - nam. C. Tây - đông. D. Vòng cung Câu 17: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có A. địa hình thấp, lượng mưa lớn. B. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ. C. địa hình cao, lượng mưa nhỏ. D. địa hình cao, sườn dốc, lượng mưa lớn. Câu 18: Khu vực có dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở A. Đông Nam Bộ B. Bắc Trung Bộ. C. rìa đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên. Câu 19: Phần Biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng khoảng
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. 1 triệu km2. B. 0,5 triệu km2. C. 2 triệu km2 D. 3 triệu km2. Câu 20: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc nước ta có giới hạn độ cao là A. từ 600-700m đến 2600m. B. dưới 600-700m. C. từ 900m-1000m lên đến 2600m. D. trên 2600m. Câu 21: Nguyên nhân tạo nên những ngày nắng nóng trong mùa đông ở miền Bắc nước ta là A. gió mùa mùa đông lạnh khô. B. gió Lào. C. gió mùa mùa đông lạnh ẩm. D. gió Tín phong. Câu 22: Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế chủ yếu là A. dịch vụ. B. công - nông nghiệp. C. công nghiệp. D. nông nghiệp. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào của Việt Nam có diện tích lớn nhất? A. Đắk Lắk. B. Gia Lai. C. Nghệ An. D. Thanh Hóa. Câu 24: Sự kiện nào sau đây được coi là mốc quan trọng trong quan hệ quốc tế của nước ta vào năm 2007? A. Gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á. B. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì. C. Là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới. D. Tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào của nước ta nằm ở ngã ba biên giới của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia? A. Lai Châu. B. Gia Lai. C. Điện Biên. D. Kon Tum. Câu 26: Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch? A. Có nguồn nhân lực dồi dào. B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai. C. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú. D. Giao thông thuận lợi. Câu 27: Dạng thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta? A. Sương mù, sương muối và mưa phùn. B. Mưa tuyết và mưa rào. C. Mưa đá và dông. D. Hạn hán và lốc tố. Câu 28: Vùng có đất mặn, đất phèn chiếm tới 2/3 diện tích tự nhiên là A. đồng bằng sông Hồng. B. các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. C. các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long. Câu 29: Nguyên nhân nào sau đây làm cho thiên nhiên nước ta khác so với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? A. Nước ta tiếp giáp với Biển Đông. B. Do nước ta nằm gần xích đạo.
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Ảnh hưởng của chế độ gió mùa. D. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 30: Dựa vào bảng số liệư: Nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam. Địa điểm
Nhiệt độ trung bình năm (°C)
Lạng Sơn
21,2
Hà Nội
23,5
Vinh
23,9
Huế
25,1
Quy Nhơn
26,8
TP Hồ Chí Minh
27,1
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm không có sự thay đổi. C. Nhiệt độ trung bình năm có sự thay đổi thất thường. D. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam. Câu 31: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta được gọi là A. vùng tiếp giáp lãnh hải. B. vùng đặc quyền kinh tế. C. lãnh hải. D. thềm lục địa. Câu 32: Cho biểu đồ: Tỉ lệ diện tích khu vực các hệ thống sông chính nước ta
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Tỉ lệ hệ thống sông Hồng nhỏ nhất. B. Tỉ lệ diện tích các hệ thống sông không giống nhau, ba hệ thống sông Hồng, Đồng Nai và sông Mê Công chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất nước ta. C. Tỉ lệ diện tích lưu vực sông Đồng Nai lớn nhất. D. Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông đang có sự thay đổi.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 33: Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền. B. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng. C. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp với vùng biển nước sâu. D. Thềm lục địa phía bắc và phía nam nông, mở rộng. Câu 34: Đường biên giới trên đất liền của nước ta có chiều dài là A. hơn 1400 km. B. gần 2100 km. C. hơn 4600 km. D. hơn 1100 km. Câu 35: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Bắc ở nuớc ta là A. á nhiệt đới lá rộng B. đới rừng nhiệt đới gió mùa. C. á nhiệt đới lá kim. D. rừng thưa nhiệt đới khô lá kim. Câu 36: Ở độ cao trên 2600m ở nước ta có khí hậu là A. cận nhiệt đới gió mùa trên núi. B. ôn đới gió mùa trên núi. C. nhiệt đới gió mùa. D. xích đạo. Câu 37: Tính chất ẩm của khí hậu nuớc ta thể hiện ở A. lượng mưa trung bình năm từ 1000 - 1500 mm/năm, độ ẩm trên 90%. B. lượng mưa trung bình năm từ 2000 - 2500 mm/năm, độ ẩm từ 60 - 80%. C. luợng mua trung bình năm từ 1800 - 2000 mm/năm, độ ẩm từ 60 - 80%. D. luợng mưa trung bình năm từ 1500 - 2000 mm/năm, độ ẩm trên 80%. Câu 38: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng ở Huế II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Trung bình năm
29,2
29,4
28,8
27,0
25,1
23,2
20,8
25,1
Tháng
I
Nhiệt độ (°C)
19,7
Luợng mưa (mm)
161,3 62,6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4 2868,0
20,9 23,2 26,0 28,0
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện biến trình nhiệt độ và lượng mưa của Huế là A. biểu đồ đường. B. biểu đồ tròn. C. biểu đồ cột. D. biểu đồ kết hợp cột đường. Câu 39: Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ là A. 87%. B. 1%. C. 90%. D. 85%. Câu 40: Nguyên nhân nào làm cho độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc xuống thấp hơn ở miền Nam nước ta? A. Miền Bắc có lượng mưa trung bình năm lớn hơn miền Nam. B. Miền Nam có lượng mưa trung bình năm lớn hơn miền Bắc. C. Miền Nam có nhiệt độ trung bình năm lớn hơn miền Bắc.
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. Miền Bắc có nhiệt độ trung bình năm lớn hơn miền Nam. --------- HẾT --------Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam do nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.C
2.B
3.A
4.C
5.B
6.A
7.C
8.A
9.B
10.A
11.C
12.D
13.A
14.A
15.B
16.A
17.D
18.C
19.A
20.A
21.D
22.D
23.C
24.C
25.D
26.C
27.A
28.D
29.D
30.A
31.B
32.B
33.B
34.C
35.B
36.B
37.D
38.D
39.B
40.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 33: Đường bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh => “Đường bờ biển Nam Trang Bộ bằng phẳng.” là không đúng => đáp án B Câu 38. Sử dụng kỹ năng nhận dạng biểu đồ Biểu đồ thích hợp thể hiện 2 đối tượng có 2 đơn vị khac nhau (nhiệt độ °C, lượng mưa mm) là biểu đồ kết hợp => Đáp án D (trong đó lượng mưa thể hiện bằng cột, nhiệt độ thể hiện bằng đường) --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIỆU
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 05 trang) Câu 1. Đặc điểm không đúng với vị trí địa lý nước ta là: A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. nằm ở phần đông bán đảo Đông Dưong. C. trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới. D. nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới. Câu 2. Trên đất liền, lãnh thổ nước ta tiếp giáp với các quốc gia: A. Thái Lan, Lào, Mi-an-ma. B. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan. C. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia D. Trung Quốc, Thái Lan, Mi-an-ma Câu 3. Lãnh thổ Việt Nam nằm chủ yếu trong khu vực khí hậu: A. cận nhiệt gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa. C. ôn đới gió mùa. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thủy của nước ta? A. Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đưòng cơ sở. B. Là cơ cở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta. C. Được tính từ đường cơ sở ra 12 hải lí D. Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền. Câu 5. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng loại hình giao thông vận tải A. Đường ô và đường sắt B. Đường biển và đường sắt C. Đường hàng không và đường biển D. Đường ô tô và đường biển. Câu 6. Hướng núi vòng cung ở nước ta điển hình ở vùng: A. Tây Bắc và Đông Bắc. B. Đông Bắc và Nam Trường Sơn. C. Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. D. Tây Bắc và Bắc Trường Sơn. Câu 7. Có các ngọn núi cao nằm trên biên giới Việt-Lào là: a. Khoan La San; b. Pha Luông; c. Phu Hoạt; d. Rào cỏ. Thứ tự lần lượt các ngọn núi trên từ Bắc vào Nam: A. a-c-d-b B. a-b-c-d C. a-b-a-d D. a-c-b-d Câu 8. Hướng núi Tây Bắc- Đông Nam ở nước ta điển hình ở vùng: A. Tây Bắc và Đông Bắc. B. Đông Bắc và Nam Trường Sơn. C. Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. D. Tây Bắc và Bắc Trường Sơn. Cân 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao. B. Hướng núi tây bắc-đông nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế. C. Địa hình Việt Nam rất đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau. D. Địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 10. Địa hình vùng núi Nam Trường Sơn không có những đặc điểm nào sau đây? A. Khối núi Kom tum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao. B. Có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông-Tây. C. Các cao nguyên badan Plâyku, Mơ Nông, Di Linh khá bằng phẳng. D. Đỉnh Ngọc Linh là đỉnh cao nhất của vùng. Câu 11. Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc dãy: A. Trường Sơn Bắc. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn Nam. D. Đông Triều. Câu 12. Yếu tố quyết định tình phân bậc của địa hình Việt Nam là: A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Sự xuất hiện từ khá sớm của con người. C. Tác động của vận động Tân kiến tạo. D. Vị trí địa lí giáp với biển Đông. Câu 13. Theo quốc lộ 1A, đi từ Bắc vào Nam sẽ lần lượt đi qua các đèo: A. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả B. đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả C. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông D. đèo Hải Vân, đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả Câu 14. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình của nước ta tập trung chủ yếu ở: A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ Câu 15. Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta là: A. Nam Côn Son và Cửu Long. B. Thổ Chu - Mã Lai và Sông Hồng C. Nam Côn Son và Sông Hồng. D. Thổ Chu - Mã Lai và Cửu Long. Câu 16. Quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là: A. xâm thực. B. tích tụ. C. mài mòn. D. xâm thực-bồi tụ. Câu 17. Vai trò của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là: A. làm giảm nền nhiệt độ. B. mang mưa đến cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ. C. tăng độ ẩm. D. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô. Câu 18. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của biển Đông là: A. vàng B. sa khóang C. titan D. dầu mỏ, khí đốt Câu 19. Hướng gió chính gây mưa cho Đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là: A. tây nam. B. đông nam. C. đông bắc. D. tây bắc. Câu 20. Lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta dao động trong khoảng:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. 500 - 1000mm. B. 1500 - 2000mm. C. 2500 - 3000mm. D. 3000 - 4000mm. Câu 21. Đặc trưng nổi bật thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là: A. lạnh và ẩm. B. lạnh, khô và trời quang mây. C. nóng và khô. D. lạnh, trời âm u nhiều mây. Câu 22. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện: A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu. C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là: A. nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến. B. nước ta nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông C. địa hình có dạng địa hình cánh cung đón gió. D. Địa hình có hướng Tây Bắc- Đông Nam Câu 24. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do: A. gió mùa mùa đông bị suy yếu. B. gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi ảnh hưởng đến nước ta. C. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ. D. khối khí lạnh di chuyển qua biển. Câu 25. Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô chủ yếu ở vùng: A. sơn nguyên Đồng Văn. B. khu vực Quảng Bình - Quảng Trị. C. khu vực Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 26. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là: A. 2 miền. B. 3 miền C. 4 miền. D. 5 miền. Câu 27. Sự phân hóa thiên nhiên giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu do: A. tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. B. độ cao địa hình C. thảm thực vật. D. ảnh hưởng của Biển Đông. Câu 28. Trên đai cao á nhiệt đới và ôn đới chủ yếu là các nhóm đất: A. đất feralit có mùn và đất mùn alit. B. nhóm đất xám va đất feralit nâu đỏ. C. nhóm đất đen. D. đất feralit có mùn và nhóm đất đen Câu 29. Thảm thực vật rừng Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì: A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế lại phân hóa phức tạp B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu C. Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất D. Vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật Câu 30. Dạng thời tiết đặc biệt thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc
www.daykemquynhon.ucoz.com
Bộ nước ta là: A. sương mù, sương muối và mưa phùn. B. mưa tuyết và mưa rào. C. mưa đá và dông. D. Hạn hán và lốc tố. Câu 31.“ Rừng tràm chim” là kiểu rừng: A. Nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá B. Thưa nhiệt đới khô lá rụng C. Lá rộng thường xanh ngập mặn D. Á nhiệt đới lá rộng Câu 32. Loài có số lượng suy giảm nhanh chóng nhất ở nước ta hiện nay là: A. thú B. Chim C. bò sát lưỡng cư D. cá Câu 33. Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là: A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng C. bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam Câu 34. Nhận định nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta? A. Diện tích đất nông nghiệp được sử dụng chiếm khoảng 28% diện tích đất tự nhiên. B. Diện tích đất hoang, đồi núi trọc của nước ta ngày càng giảm mạnh. C. Diện tích đất đai bị suy thoái ở nước ta vẫn còn rất lớn. D. Diện tích đất lâm nghiệp có rừng ở nước ta ngày càng giảm. Câu 35. Dựa vào bảng số liệu dưới đây về diện tích rừng của nước ta qua các năm (triệu ha) Năm
1943
1983
1999
2014
Tổng diện tích rừng
14,3
7,2
10,9
12,9
Rừng tự nhiên
14,3
6,8
9,4
10,0
Rừng trồng
0,0
0,4
1,5
2,9
Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu trên: A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng cũng được phục hồi C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng chưa phục hồi hoàn toàn D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng Câu 36. Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là: A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng và gia súc. C. phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao. D. khai hoang mở rộng diện tích. Câu 37. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam? A. Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI. B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc. C. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X. D. Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 38. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do: A. mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước C. nguồn nước ngầm phong phú. D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông. Câu 39. Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 40. Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân là: A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn B. Xây dựng hồ chứa nước C. Di dân những vùng thường xuyên diễn ra lũ quét D. Quy hoạch các điểm dân cư ở vùng cao
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.D
2.C
3.B
4.C
5.C
6.B
7.B
8.D
9A
10.C
11.B
12.C
13.A
14.D
15.A
16.D
17.D
18.D
19.B
20.B
21.B
22.C
23.C
24.D
25.C
26.B
27.A
28.A
29.B
30.A
31.C
32.A
33.B
34.D
35.C
36.A
37.B
38.D
39.A
40.A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 26. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là: B. 3 miền. • Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ • Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ • Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Câu 37. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam? B. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc. => Mùa bảo chậm dần từ Bắc vào Nam mới đúng --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT AN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 07 trang) Câu 1. Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thủy sản là? A. Có các thung lũng giữa đồng bằng B. Có bãi triều, đầm phá, canh rừng ngập mặn C. Có nhiều sông, suối, kênh, rạch, ao hồ D. Có ngư trường trọng điểm Câu 2. Biển Đông có hai vịnh lớn là: A. Vịnh Cam Ranh và Vịnh Hạ Long B. Vịnh Cam Ranh và Vịnh Thái Lan C. Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan D. Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Hạ Long Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam là: A. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn, Vịnh Hạ Long B. Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. C. Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn D. Cố đô Huế, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Phố cổ Hội An Câu 4. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi nào sau đây được lấy từ ngành trồng trọt? A. Hoa màu lương thực B. Thức ăn chế biến công nghiệp C. Đồng cỏ tự nhiên D. Phụ phẩm ngành thủy sản Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, núi Khoan La San là nơi “Khi gà cất tiếng gáy trên đỉnh núi thì cả 3 nước cùng nghe” thuộc tỉnh: A. Đắk Lắk B. Điện Biên C. Hà Giang D. Lai Châu Câu 6. Bò không được nuôi nhiều ở: A. Bắc Trung Bộ B. Duyên hải Nam Trung Bộ C. Trung du miền núi Bắc Bộ D. Tây Nguyên Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta khá đa dạng và tương đối đầy đủ các ngành là do: A. Đất nước hội nhập kinh tế thế giới và khu vực B. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. C. Nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường D. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng Câu 8. Cho bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hoi một số địa điểm Lượng mưa (min)
Lượng bốc hơi (mm)
Hà Nội
1667
989
Huế
2868
1000
Địa điểm
www.daykemquynhon.ucoz.com
TP Hồ Chí Minh
1931
1686
Theo bảng số liệu trên công thức tính cân bằng ẩm là (mm) A. Thương giữa lượng mưa và lượng bốc hơi B. Tích giữa lượng mưa và lượng bốc hơi C. Hiệu giữa lượng mưa và lượng bốc hơi D. Hiệu giữa lượng bốc hơi và lượng mưa Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị trực thuộc trung ương ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam? A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ B. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng. C. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hà Nội D. Hà Nội, Vinh, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, cần Thơ. Câu 10: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng: A. Miền bắc có núi cao, núi trung bình núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên B. Bên cạnh núi, miền núi có nhiều đồi C. Bên cạnh các dãy núi cao đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp D. Miền núi có các cao nguyên bazan xếp tầng và cao nguyên đá vôi Câu 11. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước là: A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Trung du miền núi Bắc Bộ C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên. Câu 12.Các tuyến đường sắt xếp theo thứ tự chiều dài là: A. Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Thái Nguyên. B. Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội - Hải Phòng. C. Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội - Thái Nguyên, Hà Nội - Lào Cai. D. Hà Nội - Thái Nguyên, Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội - Hải Phòng. Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục và Bảng số liệu sau: Tỷ suất sinh và tỷ suất tử Việt Nam giai đoạn 1979 - 2009 (đơn vị: ‰) Năm
1979
1989
1999
2009
Tỷ suất sinh
32,2
31,1
23,6
17,6
Tủ suất tử
7,2
8,4
7,3
6,7
Nhận xét nào đúng với Bảng số liệu trên? A. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên qua các năm không liên tục B. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên qua các năm tăng liên tục C. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên qua các năm giảm liên tục D. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên qua các năm giảm không liên tục Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, các sân bay quốc tế ở nước ta là: A. Đà Nẵng, Trà Nóc, Rạch Giá, Cần Thơ B. Nội Bài, Tân Sơn Nhất , Phú Bài, Vinh C. Tân Sơn Nhất, Vinh, Đà Nẵng, Huế D. Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Đà Nẵng
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 15. Cho biểu đồ Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng truởng giá trị sản xuất nông nghiệp ở nuớc ta từ năm 1990 đến năm 2005 B. Cơ cấu giá trị sản cuất nông nghiệp ở nước ta từ năm 1990 đến năm 2005. C. Quy mô cơ cấu giá trị sản cuất nông nghiệp ở nước ta từ năm 1990 đến năm 2005 D. Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta từ năm 1990 đến năm 2005 Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không phải do hoạt động gió mùa nước ta tạo thành? A. Chế độ nước sông thay đổi theo mùa. B. Miền Bắc có một mùa đông lạnh C. Khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng. D. Khí hậu mang tính hải dương ẩm ướt. Câu 17. Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có các nhóm ngành công nghiệp: A. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước B. Công nghiệp nhóm A, công nghiệp nhóm B, công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước C. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ D. Công nghiệp nặng, công nghiệp vật liệu, công nghiệp sản xuất công cụ lao động, công nghiệp chế biến và hàng tiêu dùng. Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, thành phố nào sau đây không phải thành phố trực thuộc trung ương A. Huế B. Cần Thơ C. Đà Nẵng D. Hải Phòng Câu 19. Đồng bằng sông Hồng không phải là nơi: A. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. B. Mạng lưới đô thị dày đặc
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Mật độ dân số cao nhất cả nước D. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp lâu năm Câu 20. Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông lạnh độ lạnh giảm dần về phía Tây vì: A. Nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ B. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc C. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc Câu 21. Từ 1995 đến 2005, cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ có sự chuyển dịch theo khu vực như sau: A. Khu vực tư nhân, cá thể giảm mạnh; khu vực Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh B. Khu vực tư nhân, cá thể tăng mạnh; khu vực Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh C. Khu vực tư nhân, cá thể giảm; khu vực Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh D. Khu vực tư nhân, cá thể tăng chậm; khu vực Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm Câu 22. Tính mùa vụ được khai thac tốt hơn không phải nhờ vào việc A. Tăng cường sản xuất chuyên môn hoá B. Đẩy mạnh hoạt động vận tải C. Sử dụng ngày càng nhiều công nghệ bảo quản nông sản D. Áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến Câu 23. Trong ngành trồng trọt, xu hướng giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp nhằm: A. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp B. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu C. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu D. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoa Câu 24. Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là: A. Có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực B. Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng C. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục D. Có nhiều bạn hàng lớn như Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, Oxtraylia Câu 25. Cho bảng số liệu sau: GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta 1995 và 2008 (đơn vị: tỷ đồng) Thành phần kinh tế Tổng số Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài Nhà nước
Năm 1995
Năm 2008
228 892
1 485 038
91 977
527 732
122 487
683 654
www.daykemquynhon.ucoz.com
Kinh tế cơ vốn đầu tư nước ngoài
14 428
273 652
Để thể hiện cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1995 và năm 2008, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ đường
Câu 26. Căn cứ vào Atlát Địa lý Việt Nam trang 22, tốc độ tăng sản lượng từ 2000 đến 2007 nhanh nhất thuộc về A. Than B. Điện và than C. Điện D. Dầu khí Câu 27. Điều kiện sinh thái nông nghiệp của Trung du và miền núi phía Bắc là: A. Các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. B. Khí hậu nhiệt đới trên núi, có mùa đông lạnh C. Thường xuyên xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào D. Vùng đồi trước núi, đồng bằng duyên hải. Câu 28. Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hoá là: A. Phần lớn sản phẩm sản xuất ra để tiêu dùng tại chỗ B. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp C. Mỗi cơ sở sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm. D. Người nông thôn quan tâm nhiềư hơn đến sản lượng Câu 29. Điểm nào sau đây không đứng với ngành du lịch nước ta: A. Số lượng khách nội địa ít hơn khách quốc tế B. Cơ sở lưu trú, nghỉ dưỡng ngày càng phát triển C. Hình thành từ những năm 60 của thế kỷ XX D. Phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX đến nay. Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? A. Nhơn Hội B. Định An C. Vân Phong D. Vân Đồn Câu 31. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2006, xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp theo thứ tự về giá trị sản xuất là: A. Cây lương thực, cây rau đậu, cây ăn quả, cây công nghiệp. B. Cây lương thực, cây rau đậu, cây ăn quả, cây công nghiệp. C. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây rau đậu, cây ăn quả. D. Cây lương thực, cây rau đậu, cây công ngiệp, cây ăn quả. Câu 32. Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành Bưu chính cần phát triển theo hướng: A. Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh B. Giảm số lượng lao động thủ công C. Tin học hoá và tự động hoá D. Tăng cường các hoạt động công ích Câu 33. Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp chịu tác động tổng họp, đồng thời của các nhân tố: A. Đất đai, dân cư, lịch sử, kĩ thuật... B. Lịch sử, lao động, cơ sở hạ tầng... C. Tự nhiên, kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử...
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. Lao động, kỹ thuật, lịch sử... Câu 34. Cho bảng số liệu Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta (theo giá thực tế). Đơn vị: tỉ đồng Năm Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản Tổng
2000
2005
129 140,5
183 342,4
7 673,9
9 496,2
26 498,9
63 549,2
163 313,3
256 387,8
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sản xuất nông, lâm và thủy sản chuyển dọc theo hướng: A. Giảm nhanh tỉ trọng nông nghiệp, giảm nhẹ tỉ trọng lâm nghiệp và tăng nhanh tỉ trọng thủy sản B. Thủy sản và lâm nghiệp được chú trọng quan tâm hơn nên tăng rất nhanh C. Giảm nhẹ tỉ trọng nông nghiệp, tăng nhanh tỉ trọng lâm nghiệp và thủy sản D. Nông nghiệp giảm nhanh do chính sách không chú trọng và xem nhẹ nền nông nghiệp Câu 35. Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản A. Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản B. Dịch vụ thủy sản của nước ta được phát triển rộng khắp C. Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển D. Các phưong tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn Câu 36. Công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành: A. Có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác B. Có thế mạnh lâu dài C. Đưa lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường D. Sản xuất chỉ nên chuyên nhằm và việc xuất khẩu. Câu 37: Loại nào sau đây không được xếp vào rừng phòng hộ? A. Vườn quốc gia B. Rừng chắn cát bay C. Rừng chắn sóng ven biển. D. Rừng đầu nguồn. Câu 38. Từ 2005 trở lại đây, trong cơ cấu điện, chiếm 70% sản lượng là: A. Điện nguyên tử B. Nhiệt điện C. Thủy điện D. Phong điện Câu 39. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp A. Các vấn đề an ninh, trật tự xã hội còn nhiều nổi cộm và chưa được giải quyết triệt để B. Nếp sống đô thị và nông thôn còn xen lẫn vào nhau đặc biệt là thị xã, thị trấn ở vùng đồng bằng C. Số lao động đổ xô tự do vào đô thị kiếm việc làm đang còn phổ biến ở nhiều đô thị lớn D. Hệ thống giao thông, điện, nước các công trình phúc lợi xã hội còn thấp so với các nước trong khu vực và thế giới. Câu 40. Sự phân mùa của khí hậu là do:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Ảnh hưởng của Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối khí Xích Đạo (Em) B. Ảnh hưởng của các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất C. Ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí Xích đạo (Em) D. Ảnh hưởng của khối không khí từ vùng vịnh Bengan (TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 - 2016
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.D
2.C
3.C
4.A
5.B
6.C
7.D
8.C
9A
10.A
11.C
12.B
13.C
14.D
15.D
16.D
17.A
18.A
19.D
20.D
21.B
22.A
23.A
24.C
25.A
26.A
27.B
28.B
29.A
30.B
31. C
32 C
33.C
34.A
35.D
36.D
37.A
38.B
39.D
40.B
Câu 13. Áp dụng công thức: Tỷ suất gia tăng tự nhiên = Tỷ suất sinh - tỷ suất tử Lập bảng tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta 1979-2009 Đơn vị (‰) Năm
1979
1989
1999
2009
Tỷ suất sinh
32,2
31,1
23,6
17,6
Tỷ suất tử
7,2
8,4
7,3
6,7
Gia tăng tự nhiên
25
22,7
16,3
10,9
=> Tỷ suất gia tăng tự nhiên giảm liên tục => Đáp án C Câu 26. Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm cuối/ giá trị năm đầu *100% Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, Lập Bảng Tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành Than, điện, dầu khí từ 2000-2007 Đơn vị: lần Ngành
Tốc độ tăng trưởng
Dầu
0,98
Than
3,66
Điện
2,4
=> Than là ngành có tốc độ tăng trưởng sản lượng cao nhất => đáp án A Câu 34: Áp dụng công thức tính tỷ trọng Tỷ trọng thành phần = Giá trị thành phần/ Tổng *100% Lập bảng Tỷ trọng Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta (theo giá thực tế). Đơn vị: % Năm
2000
2005
Nông nghiệp
79,08
71,51
Lâm nghiệp
4,7
3,7
www.daykemquynhon.ucoz.com
Thủy sản
16,22
24,79
Tổng
100
100
Cơ cấu sản xuất nông, lâm và thủy sản chuyển dọc theo hướng: Giảm nhanh tỉ trọng nông nghiệp, giảm nhẹ tỉ trọng lâm nghiệp và tăng nhanh tỉ trọng thủy sản => Đáp án A --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 04 trang) Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào của nước ta vừa giáp biển vừa giáp đất nước Campuchia: A. An Giang B. Hà Tiên C. Kiên Giang D. Cà Mau Câu 2. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là: A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông. B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra. C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu. D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây: A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận. Câu 4. Hai bể trầm tích dầu khí có diện tích lớn nhất nước ta là: A. Sông Hồng và Trung Bộ. B. Cửu Long và Sông Hồng. C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai. Câu 5. “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm núi của vùng: A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 6. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: A. Vùng đất liền, hải đảo, vùng trời B. Vùng đất, vùng biển, vùng núi. C. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời. Câu 7. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông ở nước ta thực chất là: A. Gió Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. Gió mùa mùa đông nhưng đã bị biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. Câu 8. Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở: A. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ. B. Trên các cao nguyên xếp tầng ở sườn phía tây của Tây Nguyên. C. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Bắc và vùng thấp ở Tây Nguyên. D. Rìa đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Câu 9. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi? A. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
www.daykemquynhon.ucoz.com
B. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ. C. Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. Câu 10. Các thiên tai của nước ta do ảnh hưởng của biển Đông là: A. Bão; sạt lở bờ biển; cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng, làng mạc. B. Bão; sạt lở đất; sương muối. C. Cát bay, cát chảy; rét đậm, rết hại; lũ lụt. D. Sạt lở bờ biển; hạn hán; cháy rừng. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta: A. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam là chủ yếu. B. Có sự tương phản giữa đồi núi, đồng bằng, bờ biển và đáy bờ biển. C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm. D. Địa hình ít chịu tác động của con người. Câu 12. Trong địa hình nước ta, loại địa hình chiếm 85 % diện tích là: A. Cao trên 2000m. B. Từ l000m - 1500m C. Cao từ 1500m - 2500m. D. Dưới 1000m. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây: A. Lai Châu. B. Lào Cai. C. Yên Bái. D. Cao Bằng. Câu 14. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nuớc ta tập trung chủ yếu ở: A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Nam Bộ D. Nam Trung Bộ Câu 15. Từ dãy Bạch Mã trở vào thiên nhiên mang sắc thái của vùng: A. Cận nhiệt đới. B. Cận xích đạo. C. Cận nhiệt gió mùa. D. Cận xích đạo gió mùa. Câu 16. Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc phân hóa ở độ cao: A. 600 - 700m. B. 650 - 1000m. C. 900 - 1000m. D. 600 - 800m. Câu 17. Số luợng các con sông có chiều dài trên l0km ở nước ta là: A. 2379 sông. B. 2360 sông. C. 2630 sông. D. 3620 sông. Câu 18. Nguyên nhân khiến đất Feralit có màu đỏ vàng là do: A. Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan nhu Ca+, K, M+. B. Sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3). C. Sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3). D. Sự tích tụ ôxit sắt (Fe203) và ôxit nhôm Al2O3). Câu 19. Ở những vùng núi thấp, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ, hình thành: A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa B. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. C. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá kim. D. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng. Câu 20. Đường biên giới của nước ta với Lào dài khoảng:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. 1100km B. 1200km C. 1400km D. 2100km Câu 21. Nhận định không đúng về vai trò của Biển Đông đối với nước ta là: A. Làm cho khí hậu nước ta mang tính chất hải dương điều hòa. B. Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết trong mùa khô. C. Dịu mát thời tiết nóng bức trong mùa hè. D. Là yếu tố quyết định tính chất nhiệt đới của nước ta. Câu 22. Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là: A. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. B. Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dưong. C. Nằm trên đường hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế. D. Nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động nhất trên thế giới. Câu 23. Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì: A. Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình. C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 24. Nguyên nhân nào tạo nên sự thay đồi thiên nhiên theo độ cao: A. Nước ta chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc. B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ thay đổi theo độ cao. C. Nước ta tiếp giáp với Biển Đông. D. Do vị trí địa lí nước ta quy định. Câu 25. Vì sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông nhiều phù sa? A. Mưa nhiều, địa hình chủ yếu là đồi núi và bị cắt xẻ, độ dốc lớn. B. Chặt phá rừng mạnh mẽ. C. Địa hình núi thấp là chủ yếu. D. Mưa nhiều quanh năm. Câu 26. Tính thất thường của yếu tố khí hậu nước ta gây khó khăn nhất đối với việc: A. Phát triển cây có nguồn gốc nhiệt đới. B. Lập kế hoạch sản xuất nông nghiệp. C. Phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt đới. D. Hệ thống canh tác của từng vùng. Câu 27. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản: A. Các tam giác châu với các bãi triều rộng lớn. B. Các đảo ven bờ. C. Vịnh cửa sông. D. Các rạn san hô. Câu 28. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là: A. Đèo Ngang. B. Dãy Bạch Mã. C. Đèo Hải Vân. D. Dãy Hoành Sơn.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 29. Nguyên nhân gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng bắc bộ là gió: A. Gió Mậu dịch nửa cầu nam B. Gió Mậu dịch nửa cầu Bắc C. Gió mùa Đông Bắc D. Gió tây nam từ vịnh Bengan Câu 30. Điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta: A. Thổi từng đạt không kéo dài liên tục B. Gây ra hiệu ứng phơn khi vượt qua dãy Trường Sơn. C. Chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc D. Bị biến tính và suy yếu dần khi di chuyển về phía nam Câu 31. Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển: A. Bến Tre. B. Đồng Tháp. C. Khánh Hòa. D. Bình Định. Câu 32. Lãnh hải là: A. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. B. Vùng biển rộng 200 hải lí C. Vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế. D. Vùng có độ sâu khoảng 200m. Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt-Lào, ta đi qua lần luợt các cửa khẩu nào: A. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bò Y. C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bò Y. D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bò Y. Câu 34. Sử dụng Atlat trang 6 - 7, cho biết ngọn núi Khoan La San cao 1853m nơi “ Khi gà cất tiếng gáy trên đỉnh núi thì cả 3 nước đều nghe thấy” thuộc tỉnh: A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Kom Tum. D. Lào Cai. Câu 35. Thách thức lớn nhất của nền kinh tế nuớc ta khi nằm trong khu vực có nề kinh tế phát triển năng động là: A. Phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến. B. Gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ. C. Nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia lao động hợp tác quốc tế. D. Cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế. Câu 36. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm (Đơn vị: °C) Địa điểm
Nhiệt độ trung bình năm
Lạng Sơn
21,2
Hà Nội
23,5
Huế
25,1
Đà Nẵng
25,7
Quy Nhơn
26,8
www.daykemquynhon.ucoz.com
Thành phố Hồ Chí Minh
27,1
Loại biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm trên là: A. Cột
B. Tròn
C. Đường
D. Miền
Câu 37. Cho biểu đồ sau:
20
20 Nông, lâm ngư nghiệp
42
Nông, lâm ngư nghiệp 42
Công nghiệp và xây dựng
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
Dịch vụ
38
38
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA
NUỚC TA QUA HAI NĂM 2008 VÀ 2012 Từ biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không chính xác về quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua hai năm 2008 và 2012: A. Quy mô GDP năm 2012 lớn hơn năm 2008 B. Tỉ trọng GDP của khu vực I và khu vực II giảm, khu vực III tăng C. Tỉ trọng GDP của khu vực I giảm, khu vực II và khu vực III tăng D. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa Câu 38. Cho bảng số liệu sau: Giá trị GDP phân theo ngành nước ta (Đơn vị: nghìn tỷ đồng) Năm
2005
2013
Nông - lâm - ngư nghiệp
176,4
658,8
Công nghiệp - xây dựng
348,5
1373,0
Dịch vụ
389,1
1552,5
Tổng số
914,0
3584,3
Từ bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng nước ta năm 2013 là: A. 25% B. 19,3% C. 42,6% D. 38,3% Câu 39. Điều kiện nhiệt độ để hình thành đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta là: A. Nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 25oC. B. Nhiệt độ trung bình năm dưới 20oC, tháng lạnh nhất dưới 15oC. C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 5oC. D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15oC, không có tháng nào trên 20oC. Câu 40. Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa, khả năng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
www.daykemquynhon.ucoz.com
(Đơn vị: mm) Địa điểm
Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1676
989
+678
Huế
2868
1000
+1868
Thành phố Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Từ bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không chính xác về lượng mưa, khả năng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm: A. Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên không đồng đều. B. Huế là địa điểm có lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm cao nhất C. Huế có lượng mưa cao nhất, Hà Nội có lượng mưa thấp nhất D. Lượng bốc hơi trong năm lớn nhất thuộc về Thành phố Hồ Chi Minh, nhỏ nhất là Hà Nội
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.C
2.A
3.C
4.C
5.C
6.D
7.A
8.D
9.C
10.A
11.D
12.D
13.C
14.C
15.D
16.A
17.B
18.D
19.B
20.D
21.D
22.C
23.D
24.B
25.A
26.B
27.A
28.B
29.C
30.B
31.B
32.A
33.C
34.B
35.D
36.A
37.B
38.D
39.C
40.B
HƯỚNG DẪN GIảI CHI TIẾT Câu 37: Qua biểu đồ và kiến thức đã học nhận thấy Tỉ trọng GDP của khu vực I giảm, khu vực II và khu vực III tăng => Tỉ trọng GDP của khu vực I và khu vực II giảm, khu vực III tăng là không chính xác => Đáp án B Câu 38: Áp dụng công thức Tỷ trọng từng thành phần = Giá trị từng thành phần/ Tổng số* 100% => Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp 2013= 1373,0/3584,3 *100% = 38,3% => Đáp án D --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 05 trang) Câu 1: Hệ sinh thái ven biển có diện tích lớn nhất và giá trị quan trọng của nước ta là: A. Hệ sinh thái trên các đảo. B. Hệ sinh thái đầm lầy. C. Hệ sinh thái trên đất phèn. D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn. Câu 2: Biểu hiện để chứng tỏ nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn là: A. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. B. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 đến 2000mm; độ ẩm cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương C. Trong năm có một mùa mưa, một mùa khô. D. Lượng mưa nhiều, độ ẩm không khí cao. Câu 3: Đồng bằng châu thổ sông của nước ta được hình thành do nguyên nhân chủ yếu nào? A. Do tác động của các chu kì tạo núi. B. Do tác động của biển. C. Do kết quả các quá trình xâm thực. D. Do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết diện tích lưu vực hệ thống sông nào của nước ta lớn nhất? A. Sông Mê Công (Việt Nam). B. Sông Hồng, C. Các sông khác. D. Sông Đồng Nai. Câu 5: Vùng núi Trường Sơn Bắc thuộc vùng nào của nước ta? A. Vùng Bắc Trung Bộ. B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Vùng Tây Nguyên. Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ của nước ta là? A. Hoạt động của gió mùa Tây Nam. B. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. C. Hoạt động của gió mùa. D. Hoạt động của gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới. Câu 7: Núi cao ở nước ta được xác định từ độ cao nào? A. 3000m. B. 1500m. C. 2000m. D. 2500m. Câu 8: Ranh giới tự nhiên của 2 vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là: A. Sông Hồng. B. Sông Chảy. C. Dãy núi Hoàng Liên Sơn. D. Dãy núi Sông Gấm Câu 9: Hai vịnh biển lớn nhất nước ta nằm trong biển Đông là: A. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Hạ Long B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. D. Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong. Câu 10: Với 3260km đường bờ biển, nước ta có số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển là: A. 29. B. 26. C. 28. D. 27. Câu 11: Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, là bộ phận vùng biển nào? A. Vùng nội thủy. C. Vùng đặc quyền kinh tế.
B. Vùng Lãnh hải. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 12: Vùng núi Đông Bắc có 4 cánh cung núi lớn là: A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoàng Liên Sơn, Yên Tử. B. Sông Gâm, Tam Đảo, Ngân Sơn, Bắc Sơn. C. Sông Gâm, Sông Chảy, Sông Hồng, Sông Thao. D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều Câu 13: Cho bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi vả cân bằng ấm của một số địa điểm Lượng mưa (mm)
Lượng bốc hơi (mm)
Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội
1676
989
+ 687
Huế
2868
1000
+ 1868
T.p Hồ Chí Minh
1931
1686
+ 245
Địa điểm
Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 địa điểm theo bảng số liệu đã cho, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ tròn. D. Biếu đồ đường. Câu 14: Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là khu vực: A. Dải bờ biển Trung Bộ. B. Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. C. Ven biển Đông Nam Bộ. D. Ven biển đồng bằng Bắc Bộ. Câu 15: Đặc điểm hoạt động của gió Tín Phong ở nước ta là: A. Gây ra hiện tượng mưa ngâu ở đồng bằng Bắc Bộ. B. Thổi xen kẽ với gió mùa và chỉ có tác động rõ rệt vào các thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió. C. Gây ra thời tiết lạnh khô ở nước ta D. Gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất Feralit trên đá badan có diện tích lớn nhất ở vùng: A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Câu 17: Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Trên 18°C. B. Trên 20°C. C. Trên 25°C. D. Trên 15°C. Câu 18: Thiên tai lớn nhất ở Biển Đông, gây thiệt hại nặng nề cho nước ta về người và tài sản là? A. Bão B. Cát bay, cát chảy C. Sóng thần, sóng lừng. D. Sạt lở bờ biển. Câu 19: Thời gian hoạt động chủ yếu của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là: A. Từ tháng XII đến tháng IV năm sau. B. Từ tháng V đến tháng XII. C. Từ tháng XI đến tháng IV năm sau. D. Từ tháng IV đến tháng XI. Câu 20: Ngoài gió mùa, nước ta còn chịu tác động của một loại gió hoạt động quanh năm là: A. Gió Tín phong. B. Gió Phơn Tây Nam. C. Gió Tây Ôn đới. D. Gió biển Câu 21: Phần đất liền của nước ta nằm trong hệ tọa độ lí là: A. 8°30’ B - 23°23’B và 102°09’Đ - 109°20’ Đ. B. 8°34’ B - 23°23’B và 102°09’Đ - 109°24’ Đ. C. 8°30’ N - 23°23’B và 102°09’Đ - 109°20’ T. D. 8°30’ B - 23°23’B và 102°09’Đ - 109°24’ Đ. Câu 22: Quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á không có vùng biển tiếp giáp với vùng biển của nước ta? A. Xingapo. B. Campuchia. C. Mianma. D. Thái Lan. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cửa Soi Rạp. B. Cửa Ba Lai. C. Cửa Đại. D. Cửa Tiểu Câu 24: Địa hình núi nước ta chia thành 4 vùng núi là: A. Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ. B. Trường Sơn Bắc, Truờng Sơn Nam, Trường Sơn Tây, Trường Sơn Đông. C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. D. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Nam, Trường Sơn Tây. Câu 25: Sự khác biệt cơ bản về thời tiết giữa đầu mùa và cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là: A. Đầu mùa lạnh, cuối mùa ấm. B. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm. C. Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa lạnh khô. D. Đầu mùa mưa, cuối mùa khô. Câu 26: Địa hình nước ta có tính phân bậc, nguyên nhân chủ yếu là: A. Kết quả của nhiều chu kì tạo núi yếu. B. Quá trình tạo núi diễn ra sớm. C. Vận động tạo núi Anpo ở Tân kiến tạo. D. Do tác động của ngoại lực. Câu 27: Nhân tố đã quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là? A. Nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc. B. Gần xích đạo. C. Giáp biển Đông. D. Nằm trong vùng chịu tác động của gió mùa. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. PleiKu. B. Sin Chải. C. Kon Tum. D. Đắc Lắc. Câu 29: Ý nào không đúng khi nói về khả năng thể hiện của các loại biểu đồ? A. Biểu đồ đuờng thể hiện tốc độ tăng truởng của đối tượng theo thời gian. B. Biểu đồ kết hợp thế hiện qui mô và cơ cấu của đối tượng theo thời gian. C. Biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu của đối tượng theo thời gian. D. Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu của đối tuợng. Câu 30: Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở: A. Dãy núi Hoành Sơn. C. Dãy núi Truờng Sơn. Câu 31: Cho bảng số liệu
B. Dãy núi Hoàng Liên Sơn D. Dãy núi Bạch Mã.
Địa điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TP Hạ Long
17
18
19
24
27
29
29
27
27
27
24
19
TP Vũng Tàu
26
27
28
30
29
29
28
28
28
28
28
27
Để thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ Long và Vũng Tàu theo bảng số liệu đã cho, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đuờng. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột. Câu 32: Tỉ lệ diện tích đồi núi thấp so với diện tích tự nhiên ở nuớc ta chiếm khoảng: A. Hơn 50% B. Gần 90%. C. Tới 85%. D. Hơn 60%. Câu 33: Đặc điểm nào sau, không phải là đặc điểm chung của sông ngòi nuớc ta? A. Chế độ nước theo mùa. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. D. Nhiều sông lớn, sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. Câu 34: Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng: A. Ở phía trong đường cơ sở. B. Tiếp giáp với đất liền. C. Ở phía ngoài đường cơ sở. D. Tiếp giáp với đất liền và ở phía trong đường cơ sở Câu 35: Đặc điểm nào sau, không phải là đặc điểm tự nhiên cơ bản của Biển Đông? A. Là một biển rộng, có diện tích gần 3,5 triệu km2. B. Có vị trí địa - chính trị quan trọng của thế giới. C. Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo. D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào sau đây? A. Cao nguyên Đắc Lắc. B. Cao nguyên Kon Tum. C. Cao nguyên Di Linh. D. Cao nguyên Lâm Viên. Câu 37. Cho bảng số liệu dưới đây:
www.daykemquynhon.ucoz.com
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm Nhiệt độ trung bình tháng 1(°C)
Nhiệt độ trung bình tháng 7(°C)
Nhiệt độ trung bình năm (°C)
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7
Qui Nhơn
23,0
29,7
26,8
T.P Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
Địa diêm
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm trong tháng 1 thấp hơn tháng 7. B. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm trong tháng 7 cao. C. Nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm nước ta thấp. D. Nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm tăng dần từ Bắc vào Nam. Câu 38: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta là: A. Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Bắc Bộ. Câu 39: Đỉnh núi Phanxipăng ( cao 3143m ) thuộc vùng núi nào của nuóc ta? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 40: Địa hình núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc tập trung chủ yếu ở khu vực nào? A. Khu vực trung tâm. B. Giáp biên giới Việt-Trung. C. Khu vực phía Nam của vùng. D. Vùng Thượng nguồn sông Chảy. Thí sinh đuợc sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do nhà xuất bản giảo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2016.
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.D
2.B
3.D
4.B
5.A
6.D
7.C
8.A
9.C
10.C
11.C
12.D
13.A
14.A
15.B
16.C
17.B
18.A
19.C
20.A
21.B
22.C
23.A
24.C
25.B
26.C
27.A
28.B
29.B
30.D
31.A
32.D
33.D
34.D
35.B
36.D
37.C
38.C
39.B
40.D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 13: Sử đụng Kỹ năng nhận dạng biểu đồ Để thể hiện trực quan đối tượng như nhiệt độ nhiều tháng trong năm thường được biểu diễn bằng biểu đồ đường => Đáp án A Câu 31: Sử dụng Kỹ năng nhận dạng biểu đồ Để thể hiện với đối tượng như lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm thường được biểu diễn bằng biểu đồ cột ghép => Đáp án A --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIỆU
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 04 trang) Câu 1. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của biển Đông là: A. Dầu khí B. Sa khoáng C. Ti tan D. Vàng Câu 2. Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đối với nước ta. A. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông B. Làm dịu bót thời tiết nóng bức trong mùa hạ C. Khí hậu nước ta mang nhiều tính chất của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn D. Tất cả các ý trên Câu 3. Địa hình thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi: A. Trường Sơn Bắc B. Tây Bắc C. Đông Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 4. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở: A. Nam Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Bắc Bộ D. Nam Bộ Câu 5. Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là: A. Nam Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Bắc Bộ D. Nam Bộ Câu 6. Tinh chất nhiệt đới của nước ta được quyết định bởi: A. Nằm trong vùng nội chí tuyến B. Sự phân hóa của địa hình C. Ảnh hưởng của biển Đông D. Hoạt động của hoàn lưu gió mùa Câu 7. Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam là: A. 18°B B. 16°B C. 17°B D. 15°B Câu 8. Vùng Duyên hải miền Trung mưa về thu đông là do nằm ở sườn núi đón gió A. Tây Nam B. Đông Nam C. Đông Bắc D. Tây Tây Nam Câu 9. Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc phân hóa ở độ cao: A. 600-700m B. 900-1000m C. 650-1000m D. 600-800m Câu 10. Biểu hiện nào không thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta? A. Mỗi năm có 1 lần mặt trời lên thiên đỉnh B. Tổng nhiệt độ hằng năm đạt 8000-9000°C C. Tổng số giờ nắng dao động từ 1400-3000 giờ D. Nhiệt độ trung bình năm từ 22-27°C Câu 11. Từ dãy Bạch Mã trở vào thiên nhiên mang sắc thái của vùng A. Cận nhiệt đới B. Cận nhiệt gió mùa C. Cận xích đạo D. Cận xích đạo gió mùa Câu 12. Nguyên nhân khiến đất Feralit có màu đỏ vàng do: A. Sự rửa trôi của bazơ dễ tan như Ca+, K, M+ B. Sự tích tụ oxit sắt (Fe2O3)
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3) D. Sự tích tụ oxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) Câu 13. Nhận định không đúng về vai trò của biển Đông nước ta là: A. Là yếu tố quyết định tính chất nhiệt đới của nước ta B. Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết trong mùa khô C. Dịu mát thời tiết nóng bức trong mùa hè D. Làm cho khí hậu nước ta mang tính chất hải dương điều hòa Câu 14. Yếu tố quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới A. Đặc điểm địa hình B. Đặc điểm địa lí C. Hình dạng lãnh thổ D. Vị trí địa lý Câu 15. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú là do? A. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật C. Nền nông nghiệp nhiệt đới phát triển lâu đời D. Đường di cư và di lưu của nhiều loài động, thực vật. Câu 16. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, nông nghiệp nước ta có thuận lợi cơ bản là: A. Ít bị thiên tai đe dọa B. Cây trồng và gia súc tăng trưởng nhanh C. Thời tiết quanh năm thuận lợi D. Nền nhiệt đới ẩm dồi dào và ổn định quanh năm Câu 17. Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình nước ta là: A. Vị trí giáp biển Đông B. Tác động của con người C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa D. Tác động của vận động Tân kiến tạo Câu 18. Đặc điểm của sông ngòi không chịu ảnh hưởng của khí hậu A. Lượng phù sa lớn B. Thủy chế theo mùa C. Tổng lượng dòng chảy lớn D. Nhiều thác ghềnh Câu 19. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì: A. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ B. Nước ta nằm tiếp giáp biển Đông C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa D. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Câu 20. Đồng bằng Duyên hải miền Trung bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ nguyên nhân do: A. Địa hình hẹp ngang, nhiều dãy núi chạy ăn lan ra sát biển. B. Sự chia cắt của những con sông lớn C. Do tác động của con người
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. Chịu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa Câu 21. Đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam là: A. Nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm B. Nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa sâu sắc C. Nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt D. Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hòa quanh năm. Câu 22. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nuớc có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là nhờ: A. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260km. B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên D. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Câu 23. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ nước ta gặp nhiều khó khăn do: A. Có đường biên giới kéo dài trên đất liền và trên biển B. Đường bờ biển kéo dài C. Đất nước nhiều đồi núi D. Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài Câu 24. Nguyên nhân nào tạo nên sự thay đổi thiên nhiên theo độ cao? A. Chịu tác động mạnh của gió mùa đông bắc B. Giáp biển C. Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ thay đổi theo độ cao. D. Do vị trí địa lý Câu 25. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục vào Atlat trang 25, đi dọc bờ biển từ Bắc vào Nam sẽ gặp những bãi biển. A. Sầm Sơn, Nha Trang, Mỹ Khê, Vũng Tàu. B. Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu, Mỹ Khê. C. Mỹ Khê, Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu. D. Sầm Sơn, Mỹ Khê, Nha Trang, Vũng Tàu Câu 26. Sử dụng Atlat (trang 7) cho biết ngọn núi Khoan La San cao 1853m nơi “Khi gà cất tiếng gáy trên đỉnh núi thì cả 3 nước đều nghe thấy” thuộc tỉnh: A. Lai Châu B. Kon Tum C. Điện Biên D. Lào Cai Câu 27. Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên A. Tháng 10 - tháng 12 B. Tháng 1 - tháng 3 C. Tháng 5 - tháng 10 D. Tháng 3 - tháng 5 Câu 28. Thách thức lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động là: A. Cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế B. Gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ C. Nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia lao động hợp tác quốc tế D. Phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kỹ thuật tiên tiến
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 29. Cơ sở để chia miền khí hậu phía Bắc thành hai mùa nóng và lạnh là: A. Chế độ mưa B. Chế độ nhiệt C. Chế độ gió D. Chế độ ẩm Câu 30. Đặc điểm khí hậu của Thành phố Hồ Chí Minh là: A. Nóng quanh năm, không có tháng lạnh, mùa khô không rõ rệt B. Mùa hạ nóng, mùa đông mát mẻ, mùa mưa, mùa khô không rõ rệt C. Nóng đều quanh năm, biên độ nhiệt khá lớn D. Nóng quanh năm, mùa mưa và khô rõ rệt Câu 31. Vùng có hệ thống đê điều lớn nhất nước ta là: A. Đồng bằng Tuy Hòa B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh D. Đồng bằng sông Hồng Câu 32. Các hoạt động của giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của A. Độ ẩm của khí hậu B. Sự phân mùa của khí hậu C. Các hiện tượng dông, lốc, mưa đá... D. Tính thất thường của chế độ nhiệt, ẩm Câu 33. Hoạt động của gió mùa với tính chất thất thường trong chế độ nhiệt ẩm đã gây ra trở ngại cho sản xuất nông nghiệp A. Mùa mưa thừa nước, mùa khô thiếu nước B. Năm rét sớm năm rét muộn C. Năm ngập úng, năm hạn hán D. Tất cả đều đúng Câu 34. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh, quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,... là vùng: A. Lãnh hải B. Tiếp giáp lãnh hải C. Vùng đặc quyền kinh tế D. Thềm lục địa Câu 35. Tài nguyên ở nước ta hiện nay không còn được xem là vô tận vì: A. Tình trạng khí hậu thất thường B. Sự ô nhiễm nguồn nước C. Do dân số tăng nhanh D. Sự nóng lên của Trái Đất Câu 36. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc nước ta là nơi: A. Đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động B. Giao nhau giữa các luồng sinh vật Bắc, Nam C. Giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn. D. Cơ sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn Á, Âu với văn minh bản địa Câu 37. Nguyên nhân chính hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta là: A. Hướng núi B. Độ cao địa hình C. Hoàn lưu gió mùa D. Sự kết hợp địa hình với hoàn lưu gió mùa Câu 38. Hệ quả của quá trình xâm thực thể hiện ở: A. Sông ngòi chảy êm đềm ở vùng hạ lưu B. Bồi tụ, mở rộng các đồng bằng hạ lưu sông C. Thu hẹp diện tích đồng bằng hạ lưu sông D. Tất cả các ý trên
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 39. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chế độ nhiệt của nước ta. A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc B. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 20°C (trừ các vùng núi cao) C. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của Gió mùa Đông Bắc thì sẽ có biên độ nhiệt cao hơn D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn quốc Câu 40. Nhiệt độ và lượng mua trung bình tháng của Hà Nội Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ (°C)
16,4
17
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,1
24,6
21,4
18,2
90,1 188,5 230,9 288,2
318
265,4 130,7 43,4
23,4
Lượng mưa (mm)
18,6 26,2 43,8
Biểu đồ thích hợp thể hiện nhiệt độ và luợng mưa ở Hà Nội là: A. Biểu đồ cột và đường B. Biểu đồ đường C. Biều đồ cột chồng D. Biểu đồ thanh ngang
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.A
2.D
3.A
4.D
5.A
6.A
7.B
8.C
9A
10.A
11.D
12.D
13.A
14.D
15.D
16.B
17.D
18.D
19.A
20.A
21.B
22.A
23.A
24.C
25.D
26.C
27.C
28.A
29.B
30.D
31.D
32.B
33.D
34.B
35.C
36.D
37.D
38.B
39.A
40.A
Câu 10. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc Bán cầu 1 năm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh chứ không phải “Mỗi năm có 1 lần mặt trời lên thiên đinh” => Đáp án A Câu 27: Tháng 5 → tháng 10 là mùa mưa ở Tây Nguyên => Đáp án C Câu 40: Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ Biểu đồ thể hiện hai đối tượng có hai đơn vị khác nhau: Nhiệt độ (°C) và Lượng mưa (mm) => sử dụng biểu đồ kết hợp trong đó cột thể hiện lượng mưa, đường thể hiện nhiệt độ => Đáp án A --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
KỲ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 06 trang) Câu 1: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây: A. Á và Thái Bình Dương B. Á và Ấn Độ Dương C. Á - Âu và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương D. Á - Âu và Thái Bình Dương Câu 2: Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho: A. Phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm đa dạng B. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển C. Mở rộng giao lưu kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục... với các nước trong khu vực và trên thế giới D. Tất cả các ý trên Câu 3: Vai trò quan trọng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam là: A. Làm giảm tính chất khắc nhiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông B. Làm giảm tính chất khắc nhiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè đều Sai C. Làm giảm tính chất khắc nhiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè đều Đúng D. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè Câu 4: Hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là: A Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang C. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ D. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong Câu 5: Vùng nội thuỷ của nước ta được xác định là vùng: A. Phía ngoài đường cơ sở B. Tiếp giáp với đất liền C. Là vùng tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sở D Phía trong đường cơ sở Câu 6: Những thiên tai nào là do ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam? A. Bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán B. Bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy, xâm nhập mặn C. Bão, ngập lụt, xâm nhập mặn, hạn hán D. Bão, động đất, sóng thần, xâm nhập mặn. Câu 7: Những khối núi cao trên 2000m đã: A. Làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta B. Phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta C. Làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta
www.daykemquynhon.ucoz.com
D Tác động đến cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta Câu 8: Phần biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng khoảng: A. 0,6 triệu km2 B. 2 triệu km2 C. 1 triệu km2 D. 1,5 triệu km2 Câu 9: Tỉ lệ diện tích địa hình thấp dưới 1000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng: A. 80 % B. 85 % C. 87 % D. 90% Câu 10: Địa hình núi cao của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực: A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên Câu 11: Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không phù hợp với địa hình nước ta: A. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam là chủ yếu B. Có sự tương phản phù hợp giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy ven bờ C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội Câu 12: Nhận định chưa chính xác về vùng đồng bằng ở nước ta là: A. Tất cả các đồng bằng nước ta đều là những châu thổ rộng hay hẹp, cũ hay mới của các con sông lớn hay nhỏ B. Nước ta có rất nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn được hình thành tại các vùng sụt võng C. Các đồng bằng Duyên hải miền Trung có tính chất chân núi ven biển, trong lòng có nhiều đồi sót và các cồn cát, đụn cát, đầm phá chiếm một diện tích đáng kể D. Đồng bằng sông cửu Long rộng lớn nhất cả nước Câu 13: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết: đi từ Bắc vào Nam trên lãnh thổ nước ta, lần lượt qua các đèo: A. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả B. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả, đèo Hải Vân C. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông D. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả Câu 14: Trong các nhận định sau về địa hình Việt Nam, nhận định nào đúng nhất: A. Địa hình cồn cát chiếm diện tích lớn nhất B. Tỉ lệ giữa ba nhóm địa hình trên tương đương nhau C. Địa hình đồng bằng chiếm diện tích lớn nhất D. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đồng bằng nào có tỉ lệ diện tích đất phù sa sông lớn nhất: A. Đồng bằng ven biển miền Trung B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng sông cửu Long D. Tất cả các ý trên Câu 16: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư,... là vùng: A. Tiếp giáp lãnh hải B. Lãnh hải C. Vùng đặc quyền về kinh tế D. Thềm lục địa Câu 17: Các nước có phần biển chung với Việt Nam là:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan B. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Inđônêsia, Thái Lan C. Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan D. Trung Quốc, Philippin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan Câu 18: Nguồn tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở biển Đông nước ta là: A. Vàng B. Titan C. Sa khoáng D. Dầu mỏ Câu 19: Điểm cực Tây - xã Sín Thầu của nước ta thuộc tỉnh: A. Sơn La Câu 20: Cho biểu đồ:
B. Lai Châu
C. Điện Biên
D. Lào Cai
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta. B. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta. C. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta. D. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta. Câu 21: Hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây: A. Trường Sa thuộc thành phố Đà Nẵng B. Hoàng Sa thuộc Khánh Hoà C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Câu 22: Trong địa hình núi của nước ta thì chiếm ưu thế là: A. Đồi núi thấp B. Núi trung bình và Núi cao C. Núi trung bình D. Núi cao Câu 23: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, ta thấy: đi từ Bắc vào Nam của nước ta, các cửa khẩu tương ứng là: A. Cầu Treo, Xà Xía, Mộc Bài, Tân Thanh B. Tân Thanh, Cầu Treo, Mộc Bài, Xà Xía C. Tân Thanh, Cầu Treo, Xà Xía, Mộc Bài D. Cầu Treo, Mộc Bài, Xà Xía, Tân Thanh Câu 24: Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. 17 vĩ độ B. 15 vĩ độ C. 18 vĩ độ D. 12 vĩ độ Câu 25: Việt Nam có chung biên giới cả trên đất liền và trên biển với: A. Trung Quốc B. Trung Quốc và Campuchia C. Lào D. Campuchia Câu 26: Đặc điểm cơ bản và nổi bật của biển Đông là: A. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa B. Tính chất khép kín C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và Tính chất khép kín đều Đúng D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và Tính chất khép kín đều Sai Câu 27: Đặc điểm gây trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với việc phát triển kinh tế - xã hội nước là: A. Bị chia cắt mạnh mẽ, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc và Địa hình đá vôi đều Đúng B. Bị chia cắt mạnh mẽ, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc và Địa hình đá vôi đều Sai C. Địa hình đá vôi D. Bị chia cắt mạnh mẽ, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc Câu 28: Các dạng địa hình biển có giá trị du lịch ở nước ta là: A Các bãi cát ven biển B. Các vũng, vịnh C. Các đảo ven bờ và các rạn san hô D. Tất cả các ý đã nêu Câu 29: Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ thứ 7, điều này có ý nghĩa: A. Phân biệt múi giờ với các nước láng giềng B. Tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng C. Thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác D. Thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương Câu 30: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái đến Hà Tiên khoảng: A. 2360 km B. 2300 km C. 3200 km D. 3260 km Câu 31: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung ở? A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải nam trung bộ D. Nam Bộ Câu 32: Ý nghĩa vị trí địa lí đối với thiên nhiên Việt Nam thể hiện: A. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa B. Thiên nhiên có sự phân hóa phức tạp C. Nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú D. Tất cả các ý trên Câu 33: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, ta thấy: đi dọc bờ biển nước ta từ Bắc vào Nam sẽ gặp các bãi biển tương ứng là: A. Trà Cổ, Cửa Lò, Mỹ Khê, Vũng Tàu B. Trà Cổ, Mỹ Khê, Cửa Lò, Vũng Tàu C. Trà Cổ, Non Nước, Cửa Lò, Mỹ Khê D. Trà Cổ, Cửa Lò, Vũng Tàu, Mỹ Khê Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới giáp với Lào: A Sơn La. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Lai Châu.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển: A. Quảng Ninh B. Vĩnh Long C. Thái Bình D. Ninh Thuận Câu 36: Yếu tố địa hình có ý nghĩa đối với sự phân hoá của cảnh quan thiên nhiên Việt Nam là: A. Hướng địa hình B. Độ chênh cao địa hình C. Hướng địa hình và Độ chênh cao địa hình đều Đúng D. Hướng địa hình và Độ chênh cao địa hình đều Sai Câu 37: Trong các nhận định sau, nhận định nào chưa chính xác: A. Thềm lục địa có hình dáng gần lặp lại lãnh thổ đất liền, hẹp ở hai đầu và mở rộng ở giữa từ thành phố Đà Nẵng đến Ninh Thuận B. Đối với vùng biển, thềm lục địa được tính đến độ sâu khoảng 200 m C. Thềm lục địa có hình dáng gần lặp lại lãnh thổ đất liền, rộng ở hai đầu và thu hẹp ở giữa từ thành phố Đà Nẵng đến Ninh Thuận và Đối với vùng biển, thềm lục địa được tính đến độ sâu khoảng 200 m D. Thềm lục địa có hình dáng gần lặp lại lãnh thổ đất liền, rộng ở hai đầu và thu hẹp ở giữa từ thành phố Đà Nẵng đến Ninh Thuận Các câu 38, 39 và 40 sừ dụng bảng số liệu sau: Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta thời kì 1990 - 2009 (đơn vị: tỉ đồng) Năm
Nông - lâm - ngư nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
1990
42 003
33 221
56 704
1997
55 895
75 474
99 895
2005
76 905
157 808
158 276
2009
88 168
214 799
213 601
Câu 38: Năm 1990, tỉ trọng của các khu vực kinh tế (%) lần lượt là: A. 31,8 - 25,4 - 42,8 B. 31,8 - 25,2 - 43,0 C. 32,0 - 25,2 - 42,8 D. 32,0 - 25,0 - 43,0 Câu 39: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta thời kì 1990 - 2009 là: A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ hình tròn C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ hình cột Câu 40: Nhận xét nào đúng nhất? A. Tổng sản phẩm trong nước của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng liên tục. B. Tổng sản phẩm trong nước của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm liên tục. C. Tổng sản phẩm trong nước của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng liên tục, tăng 46 165 tỉ đồng.
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. Tổng sản phẩm trong nước của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng nhanh. --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.D
2.D
3.C
4.C
5.C
6.B
7.B
8.C
9.B
10.D
11.D
12.B
13.A
14.D
15.B
16.A
17.A
18.D
19.C
20.A
21.D
22.A
23.B
24.B
25.B
26.C
27.D
28.D
29.C
30.D
31.D
32.D
33.A
34.D
35.B
36.C
37.A
38.B
39.A
40.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 38: Áp dụng công thức tính tỷ trọng từng thành phần trong tổng Tỷ trọng từng thành phần = (Giá trị mỗi thành phần/ Tổng số) *100% Câu 39: Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu với bảng số liệu cho >3 năm là biểu đồ miền --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 04 trang) Mức 1: Từ câu 1 đến câu 20 Câu 1: Khung hệ tọa độ địa lí ở nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ: A. 23°23°B. B. 8°34°B. C. 23°27°B. Câu 2: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam - Lào: A. Móng Cái. B. Hữu Nghị. C. Đồng Đăng. Câu 3: Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khoi xa trên Biển Đông là: A. Hoàng Sa. B. Thổ Chu.
D. 23°22°B D. Lao Bảo.
C. Trường Sa. D. Câu A + C đúng. Câu 4: Điểm cực Đông của nước ta nằm ở: A. Xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa B. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. C. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. D. Xã Vạn Phúc, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Câu 5: Nội thủy là vùng: A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. B. Có chiều rộng 12 hải lý C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lý D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lý Câu 6: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là: A. Lãnh hải. B. Thềm lục địa. C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế. Câu 7: Đường biên giới của nước ta với Campuchia dài khoảng: A. 1400km B. 1300km C. 1100km D. 2100km Câu 8: Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông rộng: A. khoảng 1,0 triệu km2 B. hơn 1,0 triệu km2. C. 2,0 triệu km2. D. 3,5 triệu km2. Câu 9: Ý nghĩa về an ninh quốc phòng của vị trí địa lí nước ta là: A. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước. C. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á và Biển Đông. D. Tất cả đều đúng. Câu 10: Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào: A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng B. Hà Tĩnh và Quảng Bình
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Phú Yên và Bình Định. D. Phú Yên và Khánh Hòa Câu 11: Xu thế đổi mới nền kinh tế xã hội nước ta là: A. Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. B. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa C. Tăng cường quan hệ giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới. D. Tất cả các ý trên Câu 12: Sau khi thống nhất đất nước, nước ta tiến hành xây dựng nền kinh tế từ xuất phát điểm là nền sản xuất: A. Công nghiệp B. Công - nông nghiệp C. Nông - công nghiệp D. Nông nghiệp lạc hậu Câu 13: Công cuộc đổi mới kinh tế nước ta bắt đầu từ năm: A. 1976 B. 1986 C. 1987 D. 1996 Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng trước đổi mới: A. Điểm xuất phát của nền kinh tế thấp B. Cơ chế quản lý hành chính quan liêu bao cấp C. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề D. Tất cả các ý trên Câu 15: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây: A. Á và Ấn Độ Dương B. Á và TBD C. Á - Âu, TBD, ÂĐD D. Á - Âu và TBD Câu 16: Hướng vòng cung là hướng của: A. Vùng núi Trường Sơn Nam. B. Các hệ thống sông lớn. C. Dãy Hoàng Liên Sơn. D. Vùng núi Bắc Trường Sơn. Câu 17: Biên giới giữa Việt Nam với Lào và Campuchia đi qua: A. 17 tỉnh B. 18 tỉnh C. 19 tỉnh D. 20 tỉnh Câu 18: Tọa độ điểm cực Tây trên biển của nước ta là: A. 102°09’Đ B. 109°24’Đ. C. 117°20’T D. 101°00’Đ Câu 19: Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ: A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra B. Đường cơ sở trở ra C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào Câu 20: Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng A. 1% C. 87%. C. 85%. D. 90%. Mức 2: Câu 21 - 28 Câu 21: Đỉnh núi Ngọc Lĩnh thuộc vùng núi: A. Tây Bắc B. Đông Bắc
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 22: Địa hình khu vực Đồng bằng nước ta chia thành mấy loại: A. 2 B. 3 C. 4 D. Nhiều loại Câu 23: Địa hình thấp và hẹp ngang nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi: A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 24: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là: A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. Nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên D. Có nhiều khối núi cao đồ sộ Câu 25: Ở Đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn , là do: A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. Địa hình thấp phẳng. C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng. Câu 26: Huyện đảo Phú Quý là đảo thuộc tỉnh A. Quảng Ninh. B. Quảng Ngãi. C. Ninh Thuận D. Bình Thuận Câu 27: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng A. Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. B. Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản, lâm sản, thủy sản. C. Địa bàn thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu ngày. D. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. Câu 28: Đồng bằng sông cửu Long có đặc điểm là: A. Rộng 15000km2 B. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt D. Có các mộng bậc cao bạc màu. Mức 3: Câu 29 - 36 Câu 29: Đất đai ở ĐB ven biển miền trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, do A. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. C. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống D. Các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa. Câu 30: Sụ đa dạng về bản sắc dân tộc do nuớc ta là nơi: A. Có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa B. Đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động C. Giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam D. Giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn Câu 31: Điểm khác nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. Huớng nghiêng của địa hình C. Hướng các dãy núi. D. Có nhiều khối núi cao đồ sộ Câu 32: Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là ở:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Đồng bằng Sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đồng bằng ven biển miền trung D. Đồng bằng Đông Nam Bộ Câu 33: Khoáng sản có nguồn gốc nội sinh tập trung ở: A. Khu vực đồi núỉ B. Khu vực đồng bằng C. Đồng bằng Sông Hồng D. Đồng bằng ven biển miền trung Câu 34: Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du thể hiện rõ nhất ở: A. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Đông Nam Bộ D. Bắc Trung Bộ Câu 35: Theo chiều Đông-Tây, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng kinh tuyến: A. 102°09’Đ - 109°24’Đ. B. 8°34’B - 23°23’B. C. 101°00’Đ -117°20’Đ. D. 102°24,Đ-109°09,Đ. Câu 36: Ở đồng bằng sông Hồng vùng đất ngoài đê là nơi: A. Không đuợc bồi phù sa hàng năm C. Thường xuyên được bồi đắp phù sa
B. Có nhiều ô trũng ngập nước D. Có bậc ruộng cao bạc màu.
Mức 4: Câu 37 - 40 Câu 37: Phát triển du lịch và giao thông vận tải biển là do: A. Địa hình ven biển B. Khoáng sản biển C. Thiên nhiên ven biển D. Hệ sinh thái ven biển Câu 38: Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của: A. Đồng bằng Sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng ven biển miền trung D. Câu B + C đúng Câu 39: Đất đai ở ĐB ven biển miền trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, do: A. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. C. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. D. Các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa. Câu 40: Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam Sản phẩm
1995
2000
2006
2010
Than (triệu tấn)
8,4
11,6
38,9
44,8
Dầu thô (triệu tấn)
7,6
16,3
17,2
15,0
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản luợng than, dầu thô, điện của nuớc ta trong giai đoạn 1995 - 2010 là? A. Biểu đồ Tròn B. Biểu đồ Cột C. Biểu đồ Đường D. Biểu đồ Miền --------- HẾT --------Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2016
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.A
2.D
3.D
4.A
5.A
6.B
7.C
8.A
9.C
10.B
11.D
12.D
13.B
14.D
15.D
16.A
17.C
18.D
19.B
20.A
21.D
22.A
23.C
24.B
25.C
26.D
27.C
28.C
29.A
30.A
31.C
32.B
33.A
34.C
35.A
36.C
37.A
38.B
39.A
40.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 40: Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ Đối với yêu cầu chọn biểu đồ thích hợp nhất biểu thị tốc độ tăng trưởng của các đối tượng thì sử dụng biểu đồ đường => Đáp án C đúng. --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIỆU
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 04 trang) Câu 1: Phần đất liền lục địa nhằm trong hệ tọa độ địa lí: A. 23020’B-8°30’B và 102°09’Đ - 109°24’Đ. B. 23°23’B - 8°34’B và 102°09’Đ - 109°20’Đ. C. 23°23’B - 8°34’B và 102°09’Đ - 109°24’Đ D. 23°23’B - 8°30’B và 102°09’Đ - 109°24’Đ Câu 2: Nhìn vào Atlat trang 4, 5. Cho biết Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với quốc gia nào? A. Trung Quốc, Lào, Campuchia B. Trung Quốc, Campuchia C. Lào, Campuchia, Mianma D. Lào, Campuchia Câu 3: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây? A. Á và TBD B. Á và Ấn độ Dương C. Á-Âu, TBD D. Á-Âu và TBD Câu 4: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí: A. Nằm ở bán cầu Đông. B. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. C. Nằm trong vùng nội chí tuyến. D. Nằm ở bán cầu Bắc. Câu 5: Nhìn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5. Cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt -Lào: A. Lao Bảo B. VĩnhXương C. Lào Cai D. Mộc Bài Câu 6: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tố, môi trường nhập cư,...là vùng: A. Vùng đặc quỵền về kinh tế B. Thềm lục địa C. Lãnh hải D. Tiếp giáp lãnh hải Câu 7: Địa danh nào sau đây đúng với tên gọi của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là các dãy núi trung bình; ở giữa là các dãy núi thấp xen với các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi: A. Nam Trường Sơn. C. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng núi Đông Bắc. D. Bắc Trường Sơn.
Câu 8: Hiện nay rừng ngập mặn bị thu hẹp, chủ yếu là do: A. Chiến tranh B. Khai thác lấy gỗ C. Phá để nuôi tôm. D. Lấy đất để trồng lúa. Câu 9: Nhìn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc nước ta là: A. Hoạt động của gió mùa Tây Nam thồi từ nửa cầu Nam lên. B. Hoạt động của gió mùa Tây Nam thổi từ nửa cầu Nam và của dải hội tụ nhiệt đới.
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. D. Hoạt động của gió mùa Tây Nam xuất phát vịnh Tây Ben gan và dải hội tụ nhiệt đới. Câu 10: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là: A. Xâm thực - bồi tụ. B. Bồi tụ C. Xâm thực. D. Bồi tụ - xâm thực. Câu 11: Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa là do: A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn. C. Trong năm có hai mùa mưa, khô đắp đổi nhau. D. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều. Câu 12: Nguyên nhân nào làm cho đất đai ở nước ta dễ bị suy thoái? A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp. B. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi. C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều dịa hình nhiều đồi nul. D. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung vào một mùa. Câu 13: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là: A. Cận xích đạo gió mùa. B. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh C. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. D. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 14: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của đai nhiệt đới gió mùa chân núi? A. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trang bình trên 25°C. B. Độ ẩm thay đổi tùy nơi, từ khô đến ẩm ướt. C. Tổng nhiệt độ năm trên 7500°C. D. Rừng kém phát triển, đon giản về thành phần loài. Câu 15: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là? A. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô B. Thời tiết không ổn định C. Bão, lũ, trượt lở đất D. Hạn hán, bão, lũ Câu 16: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là: A. Ô nhiễm môi trường. B. Chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái. C. Sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái Đất gây ra nhiều thiên tai. D. Săn bắn, buôn bán trái phép các động vật hoang dã. Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho đồng bằng sông Cửu Long chịu ngập lụt là: A. Mưa lớn kết hợp triều cường. B. Địa hình đồng bằng thấp và có đê sông, đê biển. C. Xung quanh các mặt thấp có đê bao bọc. D. Mật độ xây dựng cao. Câu 18: Cho bảng số liệu tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta từ năm 1995-2005 (%): Năm
1995
1999
2003
2005
www.daykemquynhon.ucoz.com
Tỉ lệ tăng dân số(%)
1,65
1,51
1,47
1,31
Nhận xét rút ra từ bảng trên là tốc độ gia tăng dân số ở nước ta: A. Không lớn. B. Khá ổn định. C. Ngày càng giảm. D. Tăng giảm không đều. Câu 19: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm: A. Giảm GDP bình quân đầu người. B. Cạn kiệt tài nguyên. C. Ô nhiễm môi trường. D. Giảm tốc độ phát triển kinh tế. Câu 20: Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện ở chỗ: A. Dân số nông thôn giảm, dân số thành thị không đổi. B. Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn không đổi. C. Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm. D. Dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng. Câu 21: Người Việt ở nước ngoài sinh sống nhiều nhất ở: A. Đông Á B. Ôxtrâylia C. Châu Âu D. Bắc Mĩ Câu 22: Giai đoạn nào sau đây, dân số nước ta có tốc độ gia tăng nhanh nhất? A.1999-2001 B. 1979-1989 C. 1965-1975 D. 1931-1960 Câu 23: Đặc tính nào sau đây không đúng hoàn toàn đối với lao động nước ta? A. Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kỹ thuật nhanh B. Cần cù, sáng tạo C. Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao D. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp Câu 24: Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ỏ nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng là: A. Mở rộng các ngành nghề thủ công mỹ nghệ B. Tổ chức hướng nghiệp chu đáo C. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lý D. Lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm Câu 25: Cho bảng số liệu về giá trị sản lưọưg của các ngành kinh tế nước ta, hãy tính tỉ trọng của từng ngành trong giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản. Từ bảng số liệu đã xử lí, hãy trả lời câu hỏi sau: (Đơn vị: tỉ đồng) Năm
1990
1995
Nông nghiệp
61817,5
82307,1
112111,7
137112,0
Lâm nghiệp
4969,0
5033,7
5901,6
6315,6
Thủy sản
8135,2
13523,9
21777,4
38726,9
74921,7
100864,7
139790,7
182154,5
Tổng số
2000
2005
Để biểu thị sự chuyển dịch tỉ trọng của từng ngành trong cơ cấu giá trị sản xuất nông-lâm thủy sản theo bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp là:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Cột C. Đường biểu diễn B. Miền D. Hình tròn Câu 26: Việc áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng chủ yếu là do sự phân hóa của các điều kiện: A. Khí hậu và địa hình B. Đất trồng và nguồn nuớc tưới C. Địa hình và đất trồng D. Nguồn nước và địa hình Câu 27: Vụ đông đã trở thành vụ chính của: A. Đông Nam Bộ C. Bắc Trung Bộ B. Đồng băng sông Hồng D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 28: Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, ngành trồng trọt chiếm (%): A. 75% B. 74% C. 73% D. 72% Câu 29: Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt là: A. Bãi triều C. Đầm phá B. Các ô trũng ở đồng bằng D. Rừng ngập mặn Câu 30: Sự phân hóa thực tế lãnh thổ nông nghiệp đuợc quy định bởi yếu tố: A. Tự nhiên C. Tự nhiên và lao dộng B. Kinh tế - xã hội D. Đất đai, lao động Câu 31: Công nghiệp trọng điểm không phải là ngành: A. Có thế mạnh lâu dài B. Đưa lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường C. Sản xuất chỉ chuyên nhằm vào việc xuất khẩu D. Có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác Câu 32: Cho bảng số liệu cơ cấu vận tải năm 2004 (Đơn vị: %) Loại hình vận tải
Hành khách
Hàng hóa
Vận chuyển
Luân chuyển
Vận chuyển
Luân chuyển
Đường sắt
1,1
9,0
3,0
3,7
Đường bộ
84,4
64,5
66,3
14,1
Đường sông
13,9
7,0
20,0
7,0
Đường biển
0,1
0,3
10,6
74,9
Đường hàng không
0,5
19,2
0,1
0,3
Hãy cho biết loại hình vận tải có tỉ trọng vận chuyển hành khách ít nhưng có tỉ trọng hành khách luân chuyển cao gấp 38 lần là: A. Đường sắt C. Đường biển B. Đường sông D. Đường hàng không Câu 33: Trung tâm du lịch quan trọng nằm trong lãnh thổ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là: A. Đà Lạt C. Cần Thơ B. Nha Trang D. Vũng Tàu Câu 34: Kinh tế biển của Quảng Ninh không có thế mạnh về: A. Du lịch biển B. Thủy sản C. Khai thác khoáng sản D. Dịch vụ hàng hải
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 35: So với diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng, diện tích đất nông nghiệp chiếm: A. 58,9% B. 57,9% C. 56,9% D. 55,9% Câu 36: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Bắc Trung Bộ là: A. Rét đậm, rét hại B. Lũ quét C. Bão D. Động đất Câu 37: Khó khăn lớn nhất trong phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên là: A. Cơ sở vật chất - kỹ thuật còn yếu kém B. Nguồn lao động phân bố không đều C. Vùng nằm xa biển D. Địa hình nhiều đồi núi và cao nguyên Câu 38: Mục tiêu của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là: A. Đẩy mạnh đầu tư vốn, công nghệ B. Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội C. Nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ D. Đảm bảo duy trì tốc độ kinh tế cao Câu 39: Việc giữ vững chủ quyền cùa một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là: A. Một bộ phận không thể tách rời của lành thổ nước ta B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất C. Cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta D. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta Câu 40: Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau: A. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung B. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam C. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam D. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.C
2.C
3.A
4.C
5.B
6.C
7.B
8.B
9.C
10.C
11.B
12.A
13.D
14.A
15.A
16.C
17.C
18.C
19.C
20.B
21.C
22.B
23.D
24.C
25.A
26.B
27.A
28.C
29.D
30.B
31.D
32.B
33.C
34.B
35.C
36.C
37.D
38.D
39.A
40.B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 25 Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ Để biểu thị sự chuyển dịch tỉ trọng của từng ngành trong cơ cấu qua <= 3 năm sử dụng biểu đồ tròn còn để biểu thị sự chuyển dịch tỉ trọng của từng ngành trong cơ cấu qua > 3 năm sử dụng biểu đồ miền. Bảng số liệu cho 4 năm => sử dụng biểu đồ miền Câu 32: Sử dụng kỹ năng xử lý bảng số liệu Áp dụng công thức: Tỷ trọng luân chuyển hành khách/ tỷ trọng vận chuyển hành khách = 19,2/0,5= 38 lần Đáp án D. Đuờng hành không --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH
ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 06 trang) Câu 1: Năm 1995 có hai sự kiện nào đáng nhớ trong việc giao lưu và mở rộng hợp tác kinh tế giữa nước ta với tổ chức kinh tế và quốc gia nào? A. ASEAN và APEC B. ASEAN và bình thường hoa quan hệ với Hoa Kì C. APEC và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì D. Cả 2 câu B và C đều đúng Câu 2: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,... là vùng: A. Vùng đặc quyền về kinh tế B. Thềm lục địa C. Lãnh hải D. Tiếp giáp lãnh hải Câu 3: Nền kinh tế nước ta trước thời kì Đổi mới có đặc điểm là: A. Lạm phát chưa tới mức hai con số B. Tuy nhập siêu nhưng không lớn C. Mang nặng tính chất tự túc, tự cấp: nông nghiệp là chủ yếu nhưng lạc hậu; công nghiệp nhỏ bé, phiến diện; dịch vụ chưa phát triển D. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 4: Nhận định chưa chính xác về đồng bằng ven biển miền Trung là: A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ B. Đất nhiều cát, ít phù sa C. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp D. Đất phù sa màu mỡ phì nhiêu Câu 5: Cho biểu đồ sau đây: Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp phân theo ngành ở nước ta trong năm 2000 và 2008 (Đơn vị: %)
www.daykemquynhon.ucoz.com
Nhận xét nào sau đây chính xác: A. Tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác mỏ, công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước có xu hướng giảm tỉ trọng; tỉ trọng công nghiệp chế biến có xu hướng tăng tỉ trọng. B. Tỉ trọng ngành công nghiệp khai thac mỏ, công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước có xu hướng tăng tỉ trọng: tỉ trọng công nghiệp chế biến có xu hướng giảm tỉ trọng. C. Tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác mỏ có xu hướng giảm tỉ trọng: tỉ trọng công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước có xu hướng tăng tỉ trọng D. Tất cả các ý trên đều sai Câu 6: Hiện nay, diện tích rừng ngập mặn ở nước ta đang bị thu hẹp do đâu: A. Chặt phá rùng B. Do cháy rừng C. Chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết đâu là những nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu ở nước ta: A. Hiệp Phước và Thủ Đức B. Uông Bí và Phả Lại C. Phú Mĩ I và Bà Rịa D. Hiệp Phước và Bà Rịa Câu 8: Cho bảng số liệu sau đây: Hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2002 (Đơn vị: nghìn ha) Tổng diện tích
Đất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng và đất ở
Đất chưa sử dụng
Tây Nguyên
5447,5
1287,9
3016,3
182,7
960,6
Đồng bằng sông Cửu Long
3973,4
2961,5
361,0
336,7
314,2
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ đường
Câu 9: Thế mạnh phát triển nông nghiệp của thiên nhiên khu vực đồi núi là: A. Trồng rừng và chế biến lâm sản B. Khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản C. Tiềm năng lớn về thủy điện và phát triển du lịch sinh thái. D. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. Câu 10: Loại đất có giá trị nhất đối với việc phát triển cây lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là: A. Đất ngập mặn B. Đất trong đê C. Đất ngoài đê D. Đất bồi ven sông Câu 11: Trong 4600 km đường biên giới với các nước láng giềng, dài nhất là đường biên giới giữa Việt Nam với: A. Lào B. Campuchia C. Trung Quốc D. Thái Lan
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 12: Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là: A. Tất cả dải bờ biển của nước ta B. Dải bờ biển Nam Bộ C. Dải bờ biển Trung Bộ D. Dải bờ biển Bắc Bộ Câu 13: Đường lối đổi mới nền kinh tế nước ta chính thức được bắt đầu từ năm 1986, nền kinh tế được phát triển theo xu thế: A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế xã hội B. Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giói C. Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo hướng xã hội chủ nghĩa D. Cả ba ý trên đều đúng Câu 14: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản nào của thiên nhiên nước ta: A. Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa B. Mang tính chất cận xích đạo gió mùa C. Mang tính chất ôn đói gió mùa D. Ý A và B đều đúng Câu 15: Địa hình “bất đối xứng rõ rệt giữa sườn Đông và sườn Tây” là đặc điểm của vùng: A. Trường Sơn Nam B. Trường Sơn Bắc C. Tây Bắc D. Đông Bắc Câu 16: Đường kinh tuyến 105°Đ đi qua gần giữa lãnh thổ nước ta khiến giờ khu vực nước ta sớm hơn giờ GMT: A. 7 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ D. 8 giờ Câu 17: “Địa thế cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam”, là đặc điểm của vùng: A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Nam D. Trường Sơn Bắc Câu 18: Nhận định chưa chính xác về Biển Đông là: A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa B. Nằm trong vùng Xích đạo gió mùa C. Biển Đông là một biển rộng D. Là biển tương đối kin Câu 19: Dựa vào Atlat Địa líViệt Nam, em hãy cho biết đâu là các đô thị loại II của nước ta: A. Thanh Hóa, Biên Hòa, Đà Lạt B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ C. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng Câu 20: Ven các đảo, nhất là tại hai quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên sinh vật quý giá là: A. Rạn san hô cùng đông đảo các loại sinh vật khác B. Trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm C. Hàng nghìn sinh vật phù đu và sinh vật đáy D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 21: Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác của nước ta là: A. Cửu Long - Nam Côn Sơn B. Thổ Chu - Mã Lai và Nam Côn Sơn C. Cửu Long và Thổ Chu - Mã Lai D. Sông Hồng - Trung Bộ Câu 22: Đây là một trong những đặc điểm của địa hình đồi núi nước ta: A. Núi cao trên 2000 m chỉ chiếm 5% B. Chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. C. Núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối D. Tất cả các đặc điểm trên đều đúng Câu 23: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết tỉnh nào có ngành thủy sản phát triển
www.daykemquynhon.ucoz.com
toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng: A. An Giang B. Cà Mau C. Đồng Tháp D. Bà Rịa Vũng Tàu Câu 24: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết các tỉnh (thành phố) nào không giáp biển: A. Ninh Bình B. TP. Hồ Chí Minh C. Đà Nẵng D. Cần Thơ Câu 25: Địa hình nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp có ảnh hưởng đến cảnh quan tự nhiên của nước ta: A. Sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên theo đai cao và theo địa phương B. Sự thay đổi cảnh quan từ rừng rậm nhiệt đới ẩm ướt tới rừng thưa C. Cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa và đất feralit chiếm ưu thế. D. Ý A và C đúng Câu 26: Trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với việc phát triển kinh tế - xã hội nước ta là: A. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi B. Các cao nguyên xếp tầng 500 - 800 – 1000m C. Bề mặt bị chia cắt mạnh, nhiều hẻm vực, sườn dốc D. Hướng chính của các dãy núi là tây bắc - đông nam Câu 27: Những khó khăn thử thách trong khi tiến hành Đổi mới: A. Về vốn đầu tư B. Nguồn nhân lực thiếu C. Kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo nàn D. Ý A và C đúng Câu 28: Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta, với diện tích gần: A. 2,0 triệu ha B. 4,0 triệu ha C. 3,0 triệu ha D. 1,5 triệu ha Câu 29: Phần đất liền của lãnh thổ nước ta được giới hạn theo hệ tọa độ địa lí là: A. 23°23’B - 8°30’B 102°09’Đ -109°24’Đ B. 23°20’B - 8°30’B 102°09’Đ - 109°24’Đ C. 23°23’B - 8°34’B 102009’Đ - 109°24’Đ D. 23°23’B - 8°30’B 102°09’Đ - 109°20’Đ Câu 30: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết mỏ Rồng, Bạch Hổ, Hồng Ngọc thuộc bể trầm tích: A. Nam Côn Sơn B. Trung Bộ C. Cửu Long D. Thổ Chu - Mã Lai Câu 31: Cho bảng số liệu sau: Tình hình phát triển dân số Việt Nam giai đoạn 1995 - 2010 Năm
Tổng số dân (nghìn người)
Số dân thành thị (nghìn người)
Tốc độ gia tăng dân số (%)
1995
71.995,5
14.938,1
1,65
2000
77.630,9
18.725,4
1,36
www.daykemquynhon.ucoz.com
2005
82.392,1
22.332,0
1,33
2007
84.218,5
23.746,3
1,16
2010
86.932,5
26.515,9
1,03
Nhận định đúng nhất là: A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần, từ năm 1995 - 2010 giảm 0.62% B. Số dân thành thị cũng tăng mạnh, từ năm 1995 - 2010 tăng 11.577,8 nghìn người (tăng gấp 1,78 lần). C. Dân số tăng nhanh, từ năm 1995 - 2010 tăng thêm 14.937 nghìn người; tăng trung bình 995,8 nghìn người/năm. D. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 32: Địa hình nước ta lại có tinh phân bậc rõ rệt là do: A. Trong giai đoạn Tân Kiến Tạo vận động nâng lên hạ xuống diễn ra theo từng đạt B. Trong thòi kì Tân kiến tạo cường độ nâng lên mạnh ở Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam. C. Trong giai đoạn cổ Kiến Tạo vận động nâng lên hạ xuống diễn ra theo từng đạt. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 33: Địa hình miền núi Đông Bắc được đặc trưng bởi: A. Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam B. Các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam C. Địa hình nghiêng dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam D. Các dãy núi chạy theo hướng vòng cung Câu 34: Ở Đồng bằng Sông Cửu Long, đất phù sa ngọt phân bố chủ yếu ở: A. Đồng Tháp Mười B. Hà Tiên C. Cần Thơ D. Dọc sông Tiền, sông Hậu Câu 35: Dựa vào bảng số liệu sau đây: Sự biến động diện tích và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943- 2007 Trong đó Rừng tự nhiên
Rừng trồng
Tỉ lệ che phủ rừng (%)
14,3
14,3
0
43,8
1976
11 1
11,0
0,1
33,8
1983
7,2
6,8
0,4
22,0
1990
9,2
84
0,8
27,8
2000
10,9
9,4
1,5
33,1
2005
12,4
9,5
2,9
37,7
2007
12,7
10,2
2,5
38,4
Năm
Tổng diện tích rừng (triệu ha)
1943
Nhận định đúng nhất là: A. Diện tích rừng đã được phục hồi một phần, đã giữ được cân bằng sinh thái môi trường
www.daykemquynhon.ucoz.com
B. Diện tích rừng đã được phục hồi nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái. C. Tài nguyên rừng bị suy thoái nghiêm trọng, diện tích rừng và chất lượng rừng tiếp tục suy giảm D. Diện tích rừng trồng và rừng tự nhiên đều tăng, tài nguyên rừng đã được phục hồi Câu 36: Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa, biểu hiện trong GDP là: A. Tỉ trọng của khu vục nông - lâm - ngư nghiệp ở các giai đoạn phát triển đều ngang bằng với khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ. B. Tăng tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và giảm tỉ trọng của khu vực dịch vụ C. Từng bước tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm dần tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp D. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 37: Tại sao ven biển Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất muối? A. Nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, nhiều sông lớn B. Nơi có nhiệt độ trung bình, nhiều nắng, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển C. Nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển D. Nơi có nhiệt độ trung bình, nhiều nắng, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển Câu 38: Cho bảng số liệu sau đây: Diện tích rừng bị cháy và chặt phá giai đoạn 2000- 2008 (Đơn vị: ha) Diện tích rừng
2000
2003
2004
2005
2008
Bị cháy
1045,9
5510,6
4787,0
6829,3
1549,7
Bị chặt phá
3542,6
2040,9
2254,0
3347,3
3172,2
Biểu đồ nào thể hiện diện tích rừng bị cháy và bị chặt phá giai đoạn 2000 - 2008 qua bảng số liệu: A. Biểu đồ cột chồng B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ cột ghép D. Biểu đồ đường Câu 39: Việt Nam không có khí hậu khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do: A. Chịu ảnh hưởng của Frông B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch và gió mùa Châu Á C. Nằm tiếp giáp với Biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt và ẩm dồi dào D. Ý B và C là đúng Câu 40: Đối với nước ta, xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới hiện nay có tac dụng: A. Tăng tiềm lực kinh tế của đất nước B. Hình thành khu vực mậu dịch tự do ASEAN C. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam hòa nhập vào nền kinh tế thế giới D. Thúc đẩy việc buôn bán trên phạm vi toàn cầu --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.B
2.D
3.C
4.D
5.A
6.D
7.A
8.C
9.D
10.B
11.A
12.C
13.D
14.A
15.A
16.A
17.D
18.B
19.A
20.A
21.A
22.C
23.B
24.D
25.D
26.C
27.D
28.B
29.C
30.C
31.D
32.A
33.D
34.D
35.B
36.C
37.C
38.C
39.D
40.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 5. Đáp án A. Tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác mỏ, công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước có xu hướng giảm tỉ trọng; tỉ trọng công nghiệp chế biến có xu hướng tăng tỉ trọng. (tỷ trọng công nghiệp khai thác mỏ giảm từ 11,2%- 9,8%, tỷ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước có xu hướng giảm từ 5,6%-4,6%; tỷ trọng công nghiệp chế biến tăng từ 83,2%85,6%) Câu 38. Biểu đồ thể hiện diện tích rừng bị cháy và bị chặt phá giai đoạn 2000 - 2008 qua bảng số liệu là C. Biểu đồ cột ghép, trong đó diện tích rừng bị cháy là 1 cột, diện tích rừng bị chặt phá là 1 cột → cột ghép --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1
ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 06 trang) Câu 1. Hạn chế chủ yếu về tự nhiên của khu vực đồi núi nuớc ta là gì? A. Địa hình cao, chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc B. Xảy ra nhiều thiên tai C. Quá rộng lớn. Nơi xảy ra nhiều thiên tai D. Địa hình cao, chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, suờn dốc. Câu 2. Thế mạnh lớn nhất về tự nhiên của khu vực đồng bằng nuớc ta là: A. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên (khoáng sản, thủy sản, lâm sản) B. Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản C. Thuận lợi tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. Câu 3. Hạn chế chủ yếu về tự nhiên của khu vực đồng bằng nước ta là: A. Nơi tập trung ít tài nguyên khoáng sản B. Diện tích đất đai chật hẹp C. Thiên tai thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản D. Nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch. Câu 4. Đặc điểm nào sau không phải là đặc điểm tự nhiên cơ bản của Biển Đông? A. Là một biển rộng, có diện tích gần 3,5 triệu km2 B. Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa D. Có vị trí địa chính trị quan trọng của thế giới Câu 5. Hai vịnh biển lớn nhất nước ta nằm trong biển Đông là: A. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Hạ Long B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan C. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong D. Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong Câu 6. Khu vực nào có thềm lục địa hẹp nhất nước ta? A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ Câu 7. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương? A. Các khối khí qua biển đã mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn. B. Các khối khí qua biển làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết và khí hậu. C. Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao. D. Do tác động của biển Đông, các khối khí đã mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. Câu 8. Gia tăng dân số nước ta nhanh đã tạo sức ép lớn đối với việc A. phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nâng cao chất lượng cuộc sống B. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. nâng cao chất lượng cuộc sống D. phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên, nâng cao chất lượng cuộc sống Câu 9. Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí, được thể hiện rõ nhất thông qua việc A. phân bố dân cư giữa các ngành kinh tế. B. phân bố dân cư giữa thành thị với nông thôn. C. phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung du, miền núi. D. mật độ dân số cao. Câu 10. Vùng nào sau có mật độ dân số cao nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất xám phù sa cổ có diện tích lớn nhất ở vùng nào? A. Tây Bắc B. Bắc Trung Bộ C.Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất phù sa ngọt. B. Đất mặn. C. Đất phèn. D. Đất khác. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào sau đây? A. Cao nguyên Kon Tum. B. Cao nguyên Lâm Viên. C. Cao nguyên Di Linh. D. Cao Nguyên Đắc Lắc. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng tây bắc - đông nam? A. Hoàng Liên Sơn. B. Dãy Con Voi. C. Dãy Tam Điệp. D. Dãy Bạch Mã. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết loại than nào sau đây có nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Than đá. B. Than Nâu. C. Than mỡ. D. Than bùn Câu 16. Tỉnh nào sau đây không nằm ở khu vực Đông Bắc: A. Quảng Ninh. B. Lào Cai. C. Yên Bái. D. Sơn La. Câu 17. Ý nào sau không nằm trong hiệu quả kinh tế - xã hội của việc phát huy thế mạnh các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở TDMNBB? A. Sử dụng hợp lí tài nguyên của vùng. B. Nâng cao đời sống nhân dân. C. Định canh định cư cho đồng bào dân tộc. D. Có mùa đông lạnh nhất nước ta. Câu 18. TDMNBB là vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta là do A. địa hình cao và đất feralit phát triển trên đá badan. B. phần lớn diện tích là đất feralit và có mùa đông lạnh. C. dân cư có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến chè.
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá phiến, đá vôi và đá mẹ khác. Câu 19. Sự khác nhau về nguồn lực tự nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc là gì? A. Đông Bắc núi cao hiểm trở còn Tây Bắc là núi thấp. B. Tây Bắc giàu tài nguyên khoáng sản hơn Đông Bắc. C. Tiềm năng về thủy điện ở Tây Bắc lớn hơn Đông Bắc. D. Tài nguyên rừng ở Tây Bắc còn nhiều hơn Đông Bắc. Câu 20. Nét nổi bật về kinh tế-xã hội của TDMNBB là A. vùng có nhiều dân tộc ít người, hạn chế về kinh nghiệm sản xuất. B. vùng thưa dân hạn chế về thị trường tại chỗ và lao động. C. là nơi thu hút lao động mạnh nhất từ khắp đất nước. D. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật đã được khắc phục. Câu 21. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH có ý nghĩa quan trọng nhằm A. Đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và cho xuất khẩu. B. Hạn chế những trở ngại và phát huy những thế mạnh vốn có của đồng bằng. C. Đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp. D. Góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 22. Điều nào sau đây chưa phản ánh đúng về những thuận lợi của vị trí địa lí ĐBSH đối với sự phát triển kinh tế? A. Nằm ở trung tâm Bắc Bộ, gần như trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. B. Nằm liền kề với vùng có tiềm năng khoáng sản và thủy điện lớn nhất nước ta. C. Ở vị trí chuyển tiếp giữa TDMNBB với vùng biển Đông rộng lớn. D. Nằm trong vùng giàu tài nguyên lâm sản, thủy sản và sản phẩm cây công nghiệp. Câu 23. Ở ĐBSH tỉnh nào có số dân đông nhất và thấp nhất? A. Hà Nội và Hà Nam. B. Hà Nội và Hà Tây. C. Hải Phòng và Vĩnh Phúc. D. Hải Phòng và Bắc Ninh. Câu 24. Tài nguyên quan trọng hàng đầu ở ĐBSH là gì? A. Tài nguyên du lịch. B. Tài nguyên đất. C. Tài nguyên nước. D. Tài nguyên biển. Câu 25. Thế mạnh chủ yếu về mặt kinh tế-xã hội ở ĐBSH là gì? A. Dân cư hoạt động chủ yếu trong công nghiệp. B. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. C. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao. D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực. Câu 26. Vùng nào chiếm trên 50% cả về diện tích và sản lượng lúa của nước ta ? A. Đồng Bằng sông Hồng. B. Tây nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 27. Loại cây công nghiệp được phát triển chủ yếu ở nước ta là gì? A. Cây công nghiệp ôn đới. B. Cây công nghiệp cận nhiệt đới. C. Cây công nghiệp nhiệt đới. D. Cây công nghiêp cận xích đạo. Câu 28. Ý nào sau không là điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở nước ta?
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. B. Đặc điểm của thị trường thế giới. C. Nguồn lao động dồi dào. D. Đã có mạng lưới các cơ sở chế biến cây công nghiệp. Câu 29. Cây công nghiệp ở nước ta chủ yếu là: A. Cây công nghiệp ôn đới. B. Cây công nghiệp ôn đới và cận nhiệt. C. Cây công nghiệp cận nhiệt. D. Cây công nghiệp nhiệt đới. Câu 30. Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp năm 2005 là bao nhiêu? A. 1,5 triệu ha B. 2,5 triệu ha C. 3,5 triệu ha D. 4,5 triệu ha Câu 31. Nhân tố chính nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi nước ta? A. Giống vật nuôi. B. Công ghiệp chế biến. C. Mạng lưới dịch vụ thú y. D. Cơ sở thức ăn. Câu 32. Trâu của nước ta được nuôi nhiều nhất ở vùng nào? A. Đông Nam Bộ B. Tây Nguyên C. Trung du và miền núi Bắc Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 33. Đàn lợn của nước ta năm 2005 là bao nhiêu? A. 25 triệu con. B. 26 triệu con. C. 27 triệu con. D. 28 triệu con Câu 34. Trong hệ thống ngành chăn nuôi, đàn lợn cung cấp: A. 1/2 sản lượng thịt các loại B. 2/3 sản lượng thịt các loại C. 3/4 sản lượng thịt các loại D. 4/3 sản lượng thịt các loại Câu 35. Chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào? A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ. Câu 36. Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất các nhóm ngành công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2000-2010 (Đơn vị: tỉ đồng, giá thực tế) Năm
Công nghiệp khai thác
Công nghiệp chế biến
Sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước
2000
53 035
264 459
18 606
2003
84 040
540 364
31 664
2005
110 949
824 718
55 382
2010
250 466
2 563 031
132 501
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011; NXB thống kê Việt Nam năm 2012) Nhận xét nào sau không đúng với bảng số liệu: A. Giá trị sản xuất các ngành công nghiệp ở nước ta đều tăng liên tục. B. Nhóm ngành công nghiệp chế biến có giá trị tăng lớn nhất. C. Nhóm ngành công nghiệp khai thác có giá trị tăng nhỏ nhất. D. Tỉ trọng của các nhóm ngành công nghiệp đều tăng.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 37. Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: %) Thành phần kinh tế
Năm 2000
Năm 2011
Nhà nước
34,2
17,6
Ngoài nhà nước
24,5
37,8
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
41,3
44,6
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nuớc ta phân theo thành phần kinh tế trong năm 2000 và 2011 là: A. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. Câu 38. Cho bảng số liệu:
B. Biểu đồ đuờng. D. Biểu đồ tròn.
Tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010. NămNăm
Diện tích (Nghìn ha)
Năng suất
Tổng số
Luá hè thu
(Tạ/ ha)
2005
7329,2
2349,3
48,9
2008
7422,2
2368,7
52,3
2009
7437,5
2358,4
52,4
2010
7491,4
2436,0
53,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2012) Nhận xét nào sau về tình hình sản xuất lúa của nước ta chưa chính xác? A. Diện tích lúa tăng nhưng chậm. B. Diện tích lúa hè thu giảm. C. Năng suất lúa tăng mạnh. D. Sản lượng lúa tăng mạnh. Câu 39. Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau?
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Quy mô và cơ cấu khối lượng hàng hoá được vận chuyển thông qua các cảng biển. B. Giá trị hàng hoá được vận chuyển thông qua các cảng biển. C. Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá được vận chuyển qua các cảng biển. D. Cơ cấu khối lượng hàng hoá được vận chuyển thông qua các cảng biển. Câu 40. Cho biểu đồ:
Hãy cho biết nội dung nào của biểu đồ chưa chính xác? A. Tên biểu đồ. B. Khoảng cách năm. C. Chú giải. D. Đơn vị --------- HẾT --------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXBGD phát hành từ 2009 - 2016
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.A
2.B
3.C
4.D
5.B
6.C
7.D
8.D
9.C
10.A
11.D
12.C
13.B
14.D
15.D
16.D
17.D
18.B
19.C
20.B
21.D
22.D
23.A
24.B
25.C
26.D
27.C
28.B
29.D
30.B
31.D
32.C
33.C
34.C
35.A
36.D
37.D
38.B
39.A
40.B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 36: Sử dụng phương pháp tư duy logic Đáp án D: “Tỉ trọng của các nhóm ngành công nghiệp đều tăng không đúng vì trong một tổng cơ cấu 100%, tỷ trọng các nhóm thành phần thay đổi thì sẽ có thành phần tăng tỷ trọng, thành phần giảm tỷ trọng chứ không thể tất cả các thành phần cùng tăng tỷ trọng. Câu 37: Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ: Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế trong 2 năm là biểu đồ tròn => đáp án D Câu 38: Sử dụng kỹ năng xử lý bảng số liệu Từ 2005-2010 Diện tích lúa hè thu tăng từ 2349,3 nghìn ha lên 2436,0 nghìn ha. => Nhận xét “Diện tích lúa hè thu giảm.” là chưa chính xác => đáp án B Câu 39: Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ Biểu đồ tròn => thể hiện cơ cấu lại có bán kính 2 đuờng tròn khác nhau => thể hiện quy mô thay đổi => đáp án A Câu 40: Khoảng cách năm thể hiện sai: vì 2 năm (2005-2007) hay 3 năm (2007-2010) trên biểu đồ lại được thể hiện khoảng cách như nhau => đáp án B --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 06 trang) Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi? A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. B. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ. C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 28 tỉnh giáp biển của nước ta, không có tỉnh nào sau đây? A. Cần Thơ. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng. D. Ninh Bình. Câu 3: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì: A. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. B. Có thềm lục địa thoai thoải kếo dài sang tận Ma-lai-xi-a. C. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. D. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết cực Tây của 4 cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc là : A. Cánh cung Ngân Sơn. B. Cánh cung sông Gâm. C. Cánh cung Bắc Sơn. D. Cánh cung Đông Triều. Câu 5: Nước Việt Nam nằm ở: A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới. B. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. C. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới. D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới. Câu 6: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm giống nhau là: A. Địa hình thấp và bằng phẳng. B. Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ. C. Có đê ven sông. D. Chịu tác động mạnh của thủy triều. Câu 7: Trong công cuộc đổi mới ở nước ta, lĩnh vực nào được đồi mới đầu tiên? A. Công nghiệp. B. Dịch vụ. C. Nông nghiệp. D. Thương mại. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhóm đất chính của đồng bằng ven biển miền Trung là gì? A. Đất phèn. B. Đất cát biển. C. Đất phù sa sông. D. Đất feralit. Câu 9: Cấu trúc địa hình nước ta gồm 2 hướng chính đó là: A. Tây Nam - Đông Bắc và Bắc - Nam. B. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung. C. Tây Bắc - Đông Nam và Nam - Bắc. D. Đông Bắc - Tây Nam và vòng cung.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào? A. Bình Định. B. Ninh Thuận. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa. Câu 11: Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng miền núi là: A. Thiên tai lũ quét, xói mòn. B. Khan hiếm nước. C. Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc. D. Động đất. Câu 12: Cho bảng số liệu: TỔNG GDP CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1985 - 2015 (Đơn vị: tỷ USD) Năm
1985
1995
2000
GDP
14,1
20,7
33,64
2005
2010
2015
57,6 116 194 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2016) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1985 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột. Câu 13: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là: A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. Rộng 15.000km2. C. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông. D. Có các ruộng bậc cao bạc màu. Câu 14: Nước ta có tài nguyên sinh vật phong phú nhò: A. Vị trí tiếp giáp biển Đông có sự đa dạng số lượng loài sinh vật. B. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương, trên đường di lưu và di cư của sinh vật. D. Lãnh thổ kếo dài nên thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam. Câu 15: Thiên nhiên nước ta có sự khác biệt với các khu vực cùng vĩ độ ở Tây Á và Châu Phi là do: A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta nằm trong khu vực hoạt động gió mùa. C. Nước ta nằm tiếp giáp biển Đông với tổng chiều dài đường bờ biển 3260 km. D. Nước ta nằm ở vị trí có nhiều dòng hải lưu nóng. Câu 16: Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là: A. Trên 2000 loài cá. C. Các rạn san hô.
B. Hơn 100 loài tôm. D. Nhiều loài sinh vật phù du.
Câu 17: Hạn chế lớn nhất của khu vực đồng bằng là: A. Nghèo khoáng sản. B. Khó khăn để phát triển nông nghiệp. C. Giao thông vận tải không thuận lợi. D. Thiên tai. Câu 18: Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương. A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương và Ản Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên ở bậc độ cao cao nhất trong vùng núi Trường Sơn Nam là: A. Mơ Nông. B. Di Linh. C. Đăk Lăk D. Lâm Viên. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đồng bằng Thanh Hóa được bồi tụ bởi hệ thống sông nào? A. Sông Mã, sông Chu.B. Sông Cả. C. Sông Hồng. D. Sông Đà. Câu 21: Biển Đông có diện tích là: A. 3,477 nghìn km2.
B. 3,447 triệu km2. C. 3,477 triệu km2. D. 3,447 nghìn km2. Câu 22: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của: A. Các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 23: Cho bảng số liệu: TỈ LỆ NGHÈO CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Năm
1993
1998
2004
2014
Tỉ lệ nghèo chung
58,1
37,4
19,5
5,9
Tỉ lệ nghèo lương thực
24,9
15,0
6,9
1,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Tỉ lệ nghèo chung giảm nhanh hơn hơn tỉ lệ nghèo lương thực. B. Tỉ lệ nghèo chung cao hơn tỉ lệ nghèo lương thực. C. Tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực đều giảm. D. Tỉ lệ nghèo chung giảm chậm hơn tỉ lệ nghèo lương thực. Câu 24: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là: A. Gồm các khối núi và cao nguyên badan. B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn. C. Vùng núi cao nhất nước ta. D. Giới hạn từ phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. Câu 25: Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào dưới đây: A. NAFTA. B. ASEAN. C. UN. D. APEC. Câu 26: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta? A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. B. Cấu trúc địa hình theo hai hướng: tây bắc - đông nam và vòng cung C. Địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ. D. Đồi núi cao chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ. Câu 27: “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm của vùng núi: A. Trường Sơn Bắc.
B. Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc.
D. Tây Bắc.
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không phải của đồng bằng ven biển miền Trung:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Được hình thành do các sông bồi đắp. B. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông C. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. D. Hẹp ngang. Câu 29: Cho Bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TỂ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990- 2013 (Đơn vị: %) Năm
1990
1995
1998
2005
2013
Nông - lâm- ngư nghiệp
38,7
27,2
25,8
21
18,4
Công nghiệp- xây dựng
22,7
28,8
32,5
41
38,3
Dịch vụ
38,6
44
41,7
38
43,3
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2013? A. Tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP. B. Khu vực nông- lâm- ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đang có xu hướng giảm C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. Tỉ trọng ngành dịch vụ hiện nay chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP của cả nước. Câu 30: Ở nước ta giảm thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè là nhờ: A. Đất nước nhiều đồi núi. B. Chịu tác động của gió mùa. C. Nằm gần xích đạo. D. Tiếp giáp biển Đông. Câu 31: Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CÁC NĂM 1986 - 2005 (%) Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu
www.daykemquynhon.ucoz.com
dùng của nước ta qua các năm. A. Tốc độ tăng giá tiêu dùng của nước ta qua các năm có xu hướng giảm, lạm phát được đẩy lùi nhưng vẫn còn cao. B. Giai đoạn 1986- 2005, nước ta chưa thoát khỏi khủng khoảng kinh tế, lạm phát vẫn còn rất cao. C. Tốc độ tăng giá tiêu dùng của nước ta qua các năm có xu hướng giảm, lạm phát được đẩy lùi ở mức một con số. D. Nước ta đã thoát khỏi khủng khoảng kinh tế - xã hội kéo dài, lạm phát ở mức 3 con số. Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với quốc gia nào sau đây? A. Lào, Campuchia. B. Lào, Campuchia, Trung Quốc. C. Trung Quốc, Campuchia. D. Trung Quốc, Lào. Câu 33: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm. B. Cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm. C. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm. D. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm. Câu 34: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các đồng bằng ven biển nước ta là thiên tai: A. Bão. B. Sạt lở bờ biển. C. Sóng thần. D. Cát bay, cát chảy. Câu 35: Điểm cực Tây của nước ta nằm ở: A. Xã Sín Thầu - Mường Nhé - Điện Biên. B. Xã Apachải - Mường Nhé - Điện Biên. C. Xã Apachải - Mường Tè - Lai Châu. D. Xã Sín Thầu - Mường Tè - Lai Châu. Câu 36: Tổng diện tích đất liền và hải đảo của nước ta (năm 2006) là bao nhiêu? A. 332.212 km2. B. 331.212 km2. C. 331.363 km2. D. 331.312 km2. Câu 37: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở: A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 38: Ý nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập?
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. B. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia. C. Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có. D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức. Câu 39: Nội thuỷ là: A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở. B. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển. D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí Câu 40: Địa hình bán bình nguyên ỏ nước ta thể hiện rõ nhất ở khu vực nào? A. Phía đông đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.D
2.A
3.D
4.B
5.B
6.B
7.C
8.B
9.B
10.D
11.C
12.C
13.A
14.C
15.C
16.C
17.D
18.C
19.D
20.A
21.C
22.D
23.A
24.B
25.A
26.D
27.A
28.A
29.B
30.D
31.C
32.C
33.D
34.A
35.A
36.B
37.D
38.C
39.A
40.B
Câu 23: Tỷ lệ nghèo chung giảm 58,1/5,9 = 9,85 lần Tỷ lệ nghèo lương thực giảm 24,9/1,8 = 13,83 lần => Tỷ lệ nghèo chung giảm chậm hơn tỷ lệ nghèo lương thực chứ không phải Tỷ lệ nghèo chung giảm nhanh hơn tỷ lệ nghèo lương thực => Đáp án A Câu 29: Từ 1995 trở đi, tỷ trọng khu vực nông-lâm- ngư đã giảm xuống chiếm tỷ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP nên “Khu vực nông- lâm- ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đang có xu hướng giảm” là không đúng => Đáp án B --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 07 trang) Câu 1: Gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam xâm nhập vào nước ta từ tháng A. 5-10. B. 6-10. C. 5-9. D. 6-9. Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung Bộ là A. gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đói. B. gió Tây Nam cùng với bão. C. gió Đông Bắc cùng với dải hội tụ nhiệt đói. D. gió Tây Nam cùng với Biển Đông. Câu 3: Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tinh chất lạnh ẩm, vì A. gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn. B. gió thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải. C. gió di chuyển về phía đông. D. gió càng về gần phía nam. Câu 4: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Luợng bốc hơi trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh. B. Nhiệt độ trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh. C. Cân bằng ẩm trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh. D. Luợng mua trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 5: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. có địa hình cao nhất nuớc ta. B. gồm các dãy núi và các cao nguyên
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc - Đông Nam. Câu 6: Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía Đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là A. có một mùa khô sâu sắc. B. mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX, X - I,II). C. mùa mưa vào hạ thu (từ tháng V - X). D. về mùa hạ có gió Tây khô nóng. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ 16°B trở ra)? A. về mùa khô có mưa phùn. B. Quanh năm nóng. C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C. D. Có hai mùa mùa và khô rõ rệt. Câu 8: Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta A. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác hữu nghị, chung sống hòa bình với các nước láng giềng. B. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. C. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của biển, thềm lục địa với tất cả các nưóc trên thế giói. D. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. Câu 9: Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẢNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM NƯỚC TA (Đơn vị: mm) Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1676
989
+687
Huế
2868
1000
+1868
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Địa điểm
Giải thích nào sau đây đúng nhất về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm qua bảng số liệu trên? A. Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế do lượng bốc hơi thấp nhất. B. Cân bằng ẩm ở các địa điểm trên cao (dương) do nước ta nước ta nằm trong vùng nhiệt đới. C. Lượng mưa cao nhất ở Huế do ảnh hưởng mạnh của bão. D. Lượng bốc hơi cao nhất ở thành phố Hồ Chí Minh do nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao. Câu 10: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. C. đồng bằng nằm ỏ chân núỉ, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. Câu 11: Ở ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ hải sản? A. Các đảo ven bờ. B. Vịnh cửa sông. C. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn. D. Các rạn san hô. Câu 12: Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình A. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng. B. vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng C. cồn cát và đầm phá, vùng thấp vũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. D. cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng. Câu 13: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào? A. Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn. B. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp. C. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió tây, lượng mưa giảm. D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng? A. Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ; khai phá từ lâu và biến đổi mạnh. B. Vùng trong đê không được phù sa bồi tụ, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Vùng ngoài đê được phù sa bồi hàng năm. C. Chịu tác động mạnh của thủy triều. D. Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Câu 15: Căn cứ vào Atlat trang 13, ở vùng núi Đông Bắc, lần lượt từ Đông sang Tây là các cánh cung núi A. Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm. B. Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Sông Gầm, Bắc Sơn, Đông Triều, Ngân Sơn. Câu 16: Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa do A. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều. B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. D. trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau. Câu 17: Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam? A. Trăn, rắn, cá sấu. B. Thú lớn (voi, hổ, bao) C. Thú có móng vuốt. D. Thú có lông dày (gấu, chồn ..) Câu 18: Căn cứ vào Atltat Việt Nam trang 4-5, nước ta là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho các
www.daykemquynhon.ucoz.com
nước A. Lào, Đông Nam Tháỉ Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc. B. Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc C. Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Đông Nam Trung Quốc. D. Lào, Đông Bắc Thai Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc. Câu 19: Cho biểu đồ sau: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI, NĂM 2014
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ ở Hà Nội? A. Nhiệt độ không đều qua các tháng. B. Hà Nội có 4 tháng lạnh. C. Nhiệt độ cao nhất ở tháng VI, thấp nhất ở tháng II, biên độ nhiệt lớn. D. Hà Nội có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và mùa hạ nóng, nhiệt độ cao. Câu 20: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn? A. Cho năng suất sinh vật cao. B. Giàu tài nguyên động vật. C. Có nhiều loài cây gỗ quý. D. Phân bố ven biển. Câu 21: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa là A. trong năm Mặt Tròi luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á. B. nước ta ở trong vùng nội khí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. C. trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. D. vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. Câu 22: Căn cứ vào Atlat trang 13-14, theo thứ tự từ Nam ra Bắc lần lượt là các vịnh biển A. Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu.
www.daykemquynhon.ucoz.com
B. Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long C. Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long. D. Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh. Câu 23: Đặc điểm chung của vùng núi Trường Sơn Bắc là A. gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan. B. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. C. có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông. D. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng Tây Bắc - Đông Nam. Câu 24: Cho bảng số liệu sau: ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAM Năm
Số dự án
Vốn đăng kí (triệu USD)
Vốn thực hiện (triệu USD)
1991
152
1292
329
1995
415
6937
2556
1996
372
10164
2714
1997
349
5591
3115
2000
391
2839
2414
2005
970
6840
3309
2006
987
12004
4100
Để thể hiện số dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1991 - 2006, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đuòng. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp cột và đường. D. Biểu đồ cột. Câu 25: Đây không phải là một trong những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới. A. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia. B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. C. Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc. D. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức. Câu 26: Cho bảng số liệu sau: TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 (%) Năm
2006
2007
2008
2009
2010
Tốc độ tăng GDP
8,23
8,46
6,31
5,32
6,78
(Nguồn: tổng cục thống kê) Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng truởng GDP của nuớc ta giai đoạn 2006 - 2010?
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta không đều qua các năm. B. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhưng không ổn định. C. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta không cao và có xu hướng giảm. D. Tốc độ tăng trưởng GDP nưóc ta cao nhất ở năm 2007, thấp nhất vào năm 2009. Câu 27: Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất bado dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm. Đó là quá trình hình thành đất ở vùng có khí hậu A. ôn đới hải dương. B. ôn đới lục địa. C. nhiệt đới khô. D. nhiệt đới ẩm. Câu 28: Giới hạn nước ta trên biển là A. Khoảng 8°34’B, và từ khoảng 101°Đ đến trên 119°20’Đ. B. Khoảng 6°50’B, và từ khoảng 101°Đ đến trên 118°20’Đ. C. Khoảng 8°34’B, và từ khoảng 101°Đ đến trên 117°20’Đ. D. Khoảng 6°50’B, và từ khoảng 101°Đ đến trên 117o20’Đ. Câu 29: Quá trình hóa học tham gia vào việc làm biến đối bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở A. thành tạo địa hình cácxto. B. hiện tượng xâm thực. C. hiện tượng bào mòn, rửa tôi đất. D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc. Câu 30: Theo chiều từ Bắc vào Nam nước ta là các con sông A. Hồng, Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông. B. Hồng, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Cả. C. Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Hồng. D. Vàm Cỏ Đông, Hồng, Cả, Trà Khúc. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu A. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. B. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y. C. Cầu Treo, Tây Trang, Lao Bảo, Bờ Y. D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y. Câu 32: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở núi là A. tổng lượng cát bùn lớn. B. dòng chảy mạnh. C. hệ số bào mòn nhỏ. D. tạo thành nhiều phụ lưu. Câu 33: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng? A. Bên cạnh các dãy núi đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp. B. Miền núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi. C. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi. D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên… Câu 34: Khí hậu có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam ở nước ta là do A. càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam. B. góc nhập xạ tăng đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào. C. sự tăng lượng bức xạ mặt trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hướng của khối phía lạnh về phía Nam.
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh. Câu 35: Điểm nào sau đây không đúng khi nói khi về biển đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí. B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc. C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước. D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. Câu 36: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bót nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều. B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. C. nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương. D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. Câu 37: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta? A. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng. B. Vùng biển lóp gấp 3 lần diện tích phần đất liền. C. Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông, mở rộng. D. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu. Câu 38: Câu nào sau đây khôig đúng với Biển Đông? A. Biển Đông làm cho thiên nhiên nưóc ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển. B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn. C. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao. D. Biển Đông rộng (3,447 triêụ km2), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 39: Địa hình đồi núi nước ta bị xói mòn, cắt xẻ rất mạnh do A. nhiệt độ cao, mưa nhiều. B. hoạt động sản xuất của con người. C. vận động Tân kiến tạo. D. lượng mưa lớn, tập trung theo mùa. Câu 40: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long? A. Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng. B. Không có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt. C. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn. D. Có các vùng trũng lớn nhu Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên. --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.B
2.A
3.B
4.D
5.D
6.A
7.A
8.D
9.D
10.A
11.C
12.C
13.B
14.C
15.C
16.B
17.D
18.D
19.B
20.C
21.B
22.C
23.B
24.C
25.B
26.C
27.D
28.D
29.A
30.A
31.B
32.A
33.D
34.C
35.B
36.C
37.A
38.A
39.D
40.A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 24: Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ Biểu đồ đòi hỏi thể hiện các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau thì sử dụng biểu đồ kết hợp. Trong đó Vốn đăng ký được biểu hiện bằng cột còn Số dự án biểu hiện bằng đường. --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
TRƯỜNG THPT VIỆT YÊN 1
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang)
ĐỀ THI ĐỊNH KỲ LẦN 2 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
Câu 1. Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn trong mùa khô là do: A. Địa hình thấp nên thủy triều lấn sâu vào trong đất liền vào mùa khô B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn nên dễ bị nhiễm phèn nhiễm mặn C. Biển bao quanh, có gió mạnh nên đưa nước biển vào D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền Câu 2: Điểm cực Tây của nước ta nằm ở vĩ độ A. 102°12’Đ B. 102°20’Đ C. 102°10’Đ D. 102°09’Đ Câu 3. Ở nước ta, trên các bề mặt cao nguyên và các thung lũng thuận lợi để phát triển: A. Rừng, chăn nuôi, thủy sản B. Trồng câu công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc C. Rừng, chăn nuôi, cây lương thực D. Cây lương thực, lâm sản, thủy sản Câu 4. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết trong các tỉnh (Thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Cần Thơ C. Đà Nẵng D. Ninh Bình Câu 5. Nước ta có thảm thực vật rừng rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì: A. Thổ nhưỡng cơ sự phân hóa đa dạng B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế nên cơ sự phân hóa đa dạng C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa đa dạng D. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiên Câu 6. Điểm cực Nam của nước ta nằm tại xã Đất Mũi thuộc tỉnh A. Bạc Liêu B. Cà Mau C. Sóc Trăng D. Kiên Giang Câu 7. Đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Có hệ thống đê biển ngăn chặn sự xâm nhập của thủy triều B. Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng C. Bị nhiễm phèn vào mùa mưa với diện tích lớn D. Có địa hình cao và tương đối bằng phẳng Câu 8. Điểm cực Đông của nước ta nằm ở vĩ độ: A. 109°24’Đ B. 109°27’Đ C. 109°26’Đ D. 109°30’Đ Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7 hãy cho biết vịnh biển Xuân Đài thuộc tỉnh (thành phố) nào A. Đà Nẵng B. Hải Phòng C. Phú Yên D. Quảng Ninh Câu 10. Đặc điểm giống nhau ở ĐBSH và ĐBSCL là:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Có hệ thống đê biển trải dài B. Đều là đồng bằng màu mỡ do phù sa sông bồi đắp C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt D. Bị nhiễm mặn nặng nề Câu 11. Tổng số các hòn đảo lớn của nước ta là: A. 7000 B. 5000 C. 6000 Câu 12. Lượng mưa trưng bình nước ta
D. 4000
A. Từ 2000 đến 2500mm B. Từ 2500 đến 3000mm C. Từ 1500 đến 2000mm D. Từ 3000 đến 4000mm Câu 13. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào saư đây A. Á và Ấn Động Dương B. Á-Âu và Thái Bình Dương C. Á- Âu và Ấn Độ Dương D. Á và Thái Bình Dương Câu 14. Nguyên nhân cơ bản nào tạo nên sự phân hóa đa dạng, phức tạp của thiên nhiên Việt Nam A. Chịu tác động của gió mùa B. Địa hình chủ yếu là đồi núi C. Sự kết hợp giữa địa hình với tác động của hoàn lưu gió mùa D. Việt Nam nằm tiếp giáp với biển Đông Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế giữa nước ta với Campuchia A. Bờ Y, Mộc Bài, Vĩnh Xương B. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo C. Lào Cai, Tây Trang, Hữu Nghị D. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai Câu 16. Loại đất nằm trong hệ đất đồi núi nhưng thường tập trung nhiều ở vùng trung du và ban bình nguyên là: A. Đất phe-ra-lit nâu đỏ B. Đất phe-ra-lit vàng đỏ C. Đất xám phù sa cổ D. Đất than bùn. Câu 17. Dầu khí được khai thác chủ yếu ở hai bể trầm tích nào? A. Nam Côn Sơn và Cửu Long B. Nam Côn Sơn và Sông Hồng C. Nam Côn Sơn và sông Hồng D. Cửu Long và Thổ Chu - Mã Lai Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6, 7 hãy cho biết vịnh Vân Phong và Cam Ranh thuộc tỉnh (thành phố) nào? A. Hải Phòng B. Quảng Ninh C. Huế D. Khánh Hòa Câu 19. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6,7 hãy cho biết vịnh Hạ Long thuộc tỉnh (thành phố) nào? A. Huế B. Đà Nẵng C. Hải Phòng D. Quảng Ninh Câu 20. Trong số các cơn bão trên biển Đông có bao nhiêu cơn bão đổ bộ trực tiếp vào nước ta? A. 1-2 B. 3-4 C. 5-6 D. 7-8 Câu 21. Dựa vào Bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm. (Đơn vị: triệu ha) Năm
1943
1975
1983
1990
1999
2003
www.daykemquynhon.ucoz.com
Tổng diện tích rừng
14,3
9,6
7,2
9,2
10,9
12,1
Rừng tự nhiên
14,3
9,5
6,8
8,4
9,4
10,0
Rừng trồng
0,0
0,1
0,2
0,8
1,5
2,1
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động diện tích rừng của nước ta từ 1943-2003 A. Biểu đồ cột chồng B. Biểu đồ kết hợp (cột, đường) C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ miền Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5 hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào? A. Quảng Ninh B. Khánh Hòa C. Hải Phòng D. Đà Nẵng Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5 hãy cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào? A. Đà Nẵng B. Hải Phòng C. Quảng Ninh D. Khánh Hòa Câu 24. Vùng biển thuộc chủ quyền nước ta cơ diện tích khoảng: A. 1 triệu km2 B. 2 triệu km2 C. 3 triệu km2 D. 4 triệu km2 Câu 25. Nguyên nhân nào tạo nên sự thay đổi của cảnh quan thiên nhiên theo độ cao? A. Giáp biển Đông B. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang C. Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ giảm dần theo độ cao D. Chịu tác động mạnh của Gió mùa Đông Bắc Câu 26. Đường bờ biển nước ta cong hình chữ S, chạy dài từ Móng Cái- Quảng Ninh đến Hà Tiên - Kiên Giang dài bao nhiêu km A. 1260km B. 3260km C. 4260km D. 2260km Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5 hãy cho biết số lượng tỉnh (thành phố) giáp biển của nước ta: A. 31 B. 25 C. 29 D. 28 Câu 28. Trung bình mỗi năm trên biển Đông có bao nhiêu cơn bão A. 6-7 B. 5-6 C. 9-10 D. 8-9 Câu 29. Nuớc ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á và Bắc Phi là do: A. Ảnh hưởng của khối khí lạnh vào mùa đông B. Lãnh thổ hẹp ngang, tiếp giáp với biển Đông và chịu ảnh hưởng của gió mùa C. Nằm trong khu vực nội chí tuyến Bán cầu Bắc D. Nước ta có bị trí nằm trên bán đảo Câu 30. Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhiều nhất ở khu vực nào? A. Bắc Bộ B. Đông Nam Bộ C. Trung Bộ Câu 31. Vùng biển của nước ra bao gồm các vùng:
D. Nam Bộ
A. Nội thủy- đặc quyền kinh tế- thềm lục địa- Lãnh hải- tiếp giáp lãnh hải B. Nội thủy- tiếp giáp lãnh hải- đặc quyền kinh tế- thềm lục địa- lãnh hải C. Tiếp giáp lãnh hải- đặc quyền kinh tế- thềm lục địa- nội thủy- lãnh hải
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. Nội thủy- lãnh hải- tiếp giáp lãnh hải- đặc quyền kinh tế- thềm lục địa Câu 32. Đồng bằng sông Cửu Long có các vùng trũng lớn là: A. Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên B. Cà Mau và Đồng Tháp Mười C. Kiên Giang và Đồng Tháp Mười D. Cà Mau và Tứ giác Long Xuyên Câu 33. Địa hình ven biển nước ta đa dạng tạo điều kiện để phát triển ngành du lịch biển. Vậy em hãy dựa vào Atlat Địa lý trang 25 cho biết vem biển miền Trung có các bãi tắm nổi tiếng nào? A. Sầm Sơn, Lăng Cô, Nha Trang B. Tuần Châu, Cà Ná, Cát Bà C. Đồ Sơn, Đồng Châu, Thịnh Long D. Mũi Né, Vũng Tàu, Bãi Khen Câu 34. Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn xảy ra nhiều nhất ở khu vực ven biển nào? A. Bắc Bộ B. Đông Nam Bộ C. Nam Bộ D. Bắc Trung Bộ Câu 35. Nghề làm muối phát triển mạnh ở vùng ven biển nào A. Ven biển Bắc Trung Bộ B. Ven biển Nam Trung Bộ C. Ven biển Nam Bộ D. Ven biển Bắc Bộ Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế giữa nuớc ta với Lào? A. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai B. Hữu Nghị, Cầu Treo, Lao Bảo C. Lào Cai, Tây Trang, Hữu Nghị D. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo Câu 37. Điểm cục Bắc của nuớc ta nằm tại xã Lũng Cú thuộc tỉnh: A. Lào Cai B. Cao Bằng C. Hà Giang D. Lạng Sơn Câu 38. Ở nuớc ta hệ thống xavan, truông, bụi nguyên sinh tập trung ở vùng: A. Nam Trung Bộ B. Cực Nam Trung Bộ C. Nam Bộ D. Tây Nguyên Câu 39. Cho bảng số liệu về Tổng diện tích rừng Việt Nam Năm
1943
1983
2005
Diện tích rừng (triệu ha) 14,3 7,2 12,7 Biết diện tích đất liền và hải đảo của nước ta là 33,1 triệu ha, hãy tính độ che phủ rừng ở nước ta (%) trong các năm trên tương ứng A. 43,3% ; 21,8%; 38,4% B. 43,8%; 22,4%; 37,5% C. 43,8%; 20,0%; 37,7% D. 43,8%; 22%; 37,5% Câu 40. Căn cứ vào Atlat Việt Nam, hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế giữa nuớc ta với Trung Quốc A. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai C. Lào Cai, Tây Trang, Hữu Nghị
B. Móng Cái, Tây Trang, Lao Bảo D. Hữu Nghị, Lào Cai, Lao Bảo
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.A
2.D
3.B
4.B
5.C
6.B
7.B
8.A
9C
10.B
11.D
12.C
13.B
14.C
15.A
16.C
17.A
18.D
19.D
20.B
21.A
22.D
23.D
24.A
25.C
26.B
27.D
28.C
29.B
30.C
31.D
32.A
33.A
34.D
35.B
36.D
37.C
38.B
39.A
40.A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 21. Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động diện tích rừng của nước ta từ 1943-2003 là biểu đồ cột chồng. Trong đó diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng là 2 cột chồng lên nhau tạo nên tổng diện tích rừng => đáp án A Câu 39: Áp dụng công thức: Độ che phủ rừng = diện tích rừng/ Tổng diện tích đất đai *100% Độ che phủ rừng 1943 = 43,2% 1983 = 21,8% 2005 =38,4% => đáp án A đúng nhất --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 07 trang) Câu 1: Đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam nằm trong khu vực múi giờ thứ A. 6. B. 7 C. 8.
D. 9
Câu 2: Tổng diện tích phần đất liền và các đảo của nước ta là (Niên giám thống kê 2006) A. 331 211 km2. B. 331 212 km2. C. 331 213 km2. D. 331 214 km2. Câu 3: Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì A. Đường biên giới xác định theo các địa hình đặc trưng: các đỉnh núi, đường sống núi, các đường chia nước, khe, sông suối. B. Phần lớn biên giới nước ta là rừng. C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại. D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia. Câu 4: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là A. Lãnh hải B. Vùng tiếp giáp lãnh hải. C. Thềm lục địa D. Vùng đặc quyền kinh tế Câu 5: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là A. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. B. tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước. C. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới. D. đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tích chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 6: Hướng vòng cung là hướng chính của A. Vùng núi Tây Bắc. B. Các hệ thống sông lớn C. Vùng núi Đông Bắc. D. Vùng núi Trường Sơn Bắc Câu 7: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng? A. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi. B. Bên cạnh các dãy núi cao đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp C. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi. D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, cao nguyên. Câu 8: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nước ta là A. các bề mặt bán bình nguyên B. các đồng bằng ven biển
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. các đồi trung du D. các bề mặt bán bình nguyên hoặc các đồi trung du. Câu 9: Địa hình vùng núi nào sau đây có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núì xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam Câu 10: Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là A. động đất B. khan hiếm nước C. địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc D. các thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lỡ đất. Câu 11: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở Đồng bằng sông Hồng có A. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long B. bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô. C. hệ thống kênh rạch chằng chịt D. địa hình thấp và bằng phẳng hơn. Câu 12: Thuận lợi nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản. B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày D. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, các thành phố. Câu 13: Ở nhiều Đồng bằng ven biển miền Trung có sự phân chia làm ba dải giáp biển là A. cồn cát, đầm phá. B. vùng thấp trũng C. các đồng bằng D. các đồi, núi Câu 14: Thuận lợi nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồi núi? A. Khoáng sản B. Rừng và đất trồng C. Tiềm năng thủy điện D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. Câu 15: Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ A. tây sang đông và phân hóa đa dạng. B. tây nam xuống đông bắc và phân hóa đa dạng. C. bắc xuống nam và phân hóa đa dạng. D. tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Campuchia? A. Kon Tum B. Gia lai C. Đắc Lắc D. Quảng Nam Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây là tỉnh có tỉ lệ
www.daykemquynhon.ucoz.com
diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng chiếm trên 50%? A. Đắc Lắc B. Nghệ An C. Bắc Giang D. An Giang Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây không thuộc vùng Đồng Nam Bộ? A. Cà Mau B. Phú Mĩ C. Bà Rịa D. Thủ Đức Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là A. Hải Phòng - Quảng Ninh B. SaPa - Lào Cai C. Huế - Đà Nẵng D. Nha Trang - Đà Lạt Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có qui mô trên 120 nghìn tỉ đồng? A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một B. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ D. TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng Câu 21: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là A. dầu khí B. muối biển. C. cát trắng. D. titan. Câu 22: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là A. nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2. C. biển kín với các hải lưu chạy khép kín. D. có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa. Câu 23: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì: A. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. B. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. C. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. D. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai xia. Câu 24: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta? A. Cho năng suất sinh học cao. B. Phân bố ở ven biển C. Có nhiều loài cây gỗ quý hiếm. D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn vốn có diện tích lớn thứ hai thế giới. Câu 25: Vấn đề nào không hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta. A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển B. Phòng trống ô nhiễm môi trường biển C. Thực hiện những biện pháp phòng chống thiên tai D. Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Câu 26: Thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn diễn ra ở A. vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ vào đầu mùa đông. B. đồng bằng và ven biển miền Nam vào đầu mùa đông C. vào nửa sau mùa đông ở miền Nam. D. vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ vào nửa sau mùa đông.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 27: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B. địa hình 85% là đồi núi thấp. C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. tiếp giáp với Biển Đông. Câu 28: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm là A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20°C. Câu 29: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông. B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. D. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Câu 30: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. Rừng gió mùa thường xanh. C. rừng gió mùa nửa rụng lá. D. rừng ngập mặn ven biển. Câu 31: Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động từ A. 1500-2000mm. B. 1600-2000mm. C. 1700-2000mm. D. 1800-2000mm. Câu 32: Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của A. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam B. gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Ben gan C. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc D. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia Câu 33: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện cho chúng ta phát triển A. nền nông nghiệp nhiệt đới. B. nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi C. trồng các cây công nghiệp nhiệt đới. D. trồng các cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới. Câu 34: Thành phần loài nào sau đây không phải thuộc các cây họ nhiệt đới? A. Dầu. B Đỗ Quyên. C. Dâu tằm. D. Đậu Câu 35: Chịu ảnh hưỏng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi là A. các hoạt động khai thác khoáng sản B. sự phát triển các ngành công nghiệp
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác,... D. nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi Câu 36: Cho bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm cua một số địa điểm Lượng mưa (mm)
Khả năng bốc hơi (mm)
Cân bằng ẩm (mm)
1676
989 mm
+ 687 mm
Huế
2868 mm
1000 mm
+ 1868 mm
TP. Hồ Chí Minh
1931 mm
1686 mm
+ 245 mm
Địa điểm Hà Nội
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Huế là nơi có cân bằng ẩm và lượng mưa trung bình năm lớn nhất. B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông. C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi. D. TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn hơn Hà Nội, khả năng bốc hơi lớn hơn nên cân bằng ẩm thấp hơn Hà Nội. Câu 37: Cho bảng số liệu: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ớ nước ta năm 2005 và 2013 (Đơn vị: nghìn người) Phân theo độ tuổi Năm
Tổng số lao động
2005 2013
15 24
25 49
Tù 50 trở lên
44 904,5
9 168,0
28 432,5
7 304,0
53 245,6
7 916,1
31 904,5
13 425,0
Theo bảng trên nhận xét nào không đúng với lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2005 và năm 2013? A. Số lao động trong độ tuổi từ 15-24 năm 2013 giảm so với năm 2005, các nhóm tuổi còn lại tăng. B. Số lao động trong độ tuổi từ 15-24 năm 2013 tăng so với năm 2005, các nhóm tuổi còn lại tăng. C. Tổng số lao động và số lao động trong độ tuổi từ 25 trở lên tăng. D. Cơ cấu lực lượng lao động trong độ tuổi từ 15 trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2005 và 2013 có sự thay đổi. Câu 38: Cho bảng số liệu: Đàn gia súc và gia cầm nước ta, giai đoạn 2000 - 2013. Năm
Trâu (nghìn con)
Bò (nghìn con)
Lợn (nghìn con)
Gia cầm (triệu con)
2000
2 897
4 128
20 194
196
2002
2 814
4 063
23 170
233
www.daykemquynhon.ucoz.com
2005
2 922
5 541
27 345
220
2010
2 877
5 808
27 373
300
2013
2 559
5 156
26 264
317
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng số đàn gia súc và gia cầm nước ta giai đoạn từ năm 2000 đến 2013, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ miền. Câu 39: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hóa của nước ta từ năm 2000 đến 2007? A. Tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng xuất khẩu của nước ta từ năm 2000 đến năm 2003 tăng. B. Tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng nội địa của nước ta từ 2000 đến 2007 giảm C. Tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng nhập khẩu của nước ta từ 2000 đến 2007 tăng. D. Giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2007, tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng xuất khẩu của nước ta tăng, tỉ trọng hàng nhập khẩu giảm, tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng nội địa tăng. Câu 40: Cho biểu đồ:
www.daykemquynhon.ucoz.com
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản trong giai đoạn 2005 - 2010. B. Thể hiện sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010. C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản trong giai đoạn 2005 - 2010. D. So sánh sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010. --------- HẾT --------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do nhà xuất ban giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2016.
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.B
2.B
3.A
4.C
5.A
6.C
7.D
8.D
9.A
10.C
11.B
12.C
13.A
14.D
15.D
16.D
17.A
18.A
19.C
20.A
21.B
22.A
23.B
24.C
25.D
26.D
27.D
28.C
29.D
30.A
31.A
32.A
33.B
34.B
35.C
36.C
37.B
38.A
39.D
40.B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 37. Đáp án B Vì số lao động trong độ tuổi từ 15-24 năm 2013 giảm so với năm 2005, chứ không phải số lao động trong độ tuổi từ 15-24 năm 2013 tăng so với năm 2005 => nhận xét không đúng là B. Câu 39. Đáp án D Giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2007, tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng xuất khẩu của nước ta tăng từ 24,9% lên 25,2%, tỉ trọng hàng nhập khẩu giảm từ 42,4% xuống 38,6%, tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng nội địa tăng từ 32,7% lên 36,2%. Câu 40. Đáp án B. Thể hiện sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010. Trong đó cột chồng Thể hiện sản lượng và đường thể hiện giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010. --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 07 trang) Câu 1: Đây là một trong những điểm khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam: A. miền Bắc có nhiệt độ trung bình năm dưới 20°C, miền Nam trên 20°C. B. miền Bắc mưa nhiều vào màu đông, miền Nam mưa nhiều vào mùa hạ. C. biên độ nhiệt của miền Bắc cao hơn miền Nam. D. miền Nam có hai mùa mưa và khô, miền Bắc mưa quanh năm. Câu 2: Trên các vùng biển nước ta, các dòng hải lưu có đặc điểm: A. gồm các dòng nóng và dòng lạnh. B. thay đổi theo hướng gió mùa. C. có các dòng nóng vào mùa hạ và dòng lạnh vào mùa đông. D. các dòng nóng hoạt động ở phía Nam, các dòng lạnh hoạt động ở phía Bắc. Câu 3: Ở các vùng cực tây của nước ta độ lục địa giảm nhiều nhờ: A. Địa hình phần lớn là núi cao nên có khí hậu mát mẻ. B. Cảnh quan rừng chiếm ưu thế nên độ ẩm không khí cao. C. Gió đông nam từ biển Đông luồn theo thung lũng các sông gây mưa. D. Gió mùa từ Ấn Độ Dương thổi theo hướng Tây Nam - Đông Bắc. Câu 4: Pơmu, samu là các loại cây: A. ôn đới, phát triển ở vùng núi miền Bắc. B. của vùng rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long. C. cận nhiệt, phát triển ở miền Bắc. D. của vùng nhiệt đới, có nhiều ở Tây Nguyên. Câu 5: Ở khu vực Đông Bắc nước ta, mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn Tây Bắc vì: A. địa hình núi thấp, có cấu trúc cánh cung. B. nằm trước các sườn đón gió mùa mùa đông. C. nhiệt độ có sự phân hóa theo độ cao địa hình. D. chịu ảnh hưởng trục tiếp của gió Đông Bắc. Câu 6: Tình hình biển động diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943-2005 là: A. năm 2005 so với năm 1943 độ che phủ của rừng chỉ còn dưới 50%. B. năm 2005, rừng được phục hồi hoàn toàn về diện tích nhưng chất lượng vẫn tiếp tục giảm C. tỷ lệ diện tích rừng trồng so với tổng diện tích rừng ngày càng tăng. D. diện tích và chất lượng rừng ngày càng được phục hồi. Câu 7: Cho biểu đồ sau:
www.daykemquynhon.ucoz.com
Biểu đồ trên thể hiện nội dung: A. Cơ cấu lao động nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990-2007. B. Cơ cấu GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990-2007. C. Tốc độ tăng trưởng lao động nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990-2007. D. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990-2007. Câu 8: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố: A. Đà Nẵng. B. Bình Thuận. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Khánh Hòa. Câu 9: Bầu trời nhiều mây, tiết trời se lạnh, mưa ít, nhiều loại cây bị rụng lá. Đó là đặc điểm cảnh sắc thiên nhiên của: A. miền Bắc vào mùa đông. B. cả nước ta vào mùa đông. C. miền Nam và mùa thu đông. D. miền Bắc vào mùa chuyển tiếp. Câu 10: Biển Đông là biển tương đối kín nhờ: A. nằm giữa hai lục địa Á - Âu và Ôxtraylia. B. được bao quanh bởi hệ thống đảo và quần đảo. C. nằm hoàn toàn trong vòng nội chí tuyến. D. thông ra Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, băng qua các eo biển hẹp. Câu 11: Đây không phải là một trong những nhiệm vụ chiến lược quốc gia bảo vệ tài nguyên và môi trường của nước ta: A. đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người. B. đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen. C. phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số, phù hợp với khả năng tài nguyên. D. sử dụng tiết kiệm, tìm các nguồn tài nguyên thiên nhiên thay thế. Câu 12: Nguyên nhân trực tiếp của hiện tượng khô nóng vào đầu mùa hạ ở đồng bằng ven biển Trung Bộ là do: A. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương. B. bức chắn dãy Trường Sơn làm cho khối khí tây nam trở nên khô nóng. C. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ áp cao cận chí tuyến ở bán cầu Nam.
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. sự tác động mạnh mẽ của Tín phong nửa cầu Nam. Câu 13: Nhận xét không đúng trong các nhận xét sau là: A. biển Đông làm biến tính các khối khí di chuyển vào nước ta theo mùa. B. nhờ biển Đông, khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa. C. nhờ biển Đông mà các vùng cực tây của đất nước giảm bớt độ lục địa. D. biển Đông đã làm cho cảnh quan vùng ven biển nước ta rất đa dạng. Câu 14: Mưa phùn thường diễn ra: A. Ở Bắc Trung Bộ vào mùa hạ. B. Ở miền Bắc vào cuối mùa đông vào các tháng II và III. C. Ở miền Bắc vào đầu mùa đông. D. Ở vùng ven biển và đồng bằng ở Bắc Bộ vào các tháng II và III. Câu 15: Đất ở đồng bằng duyên hải miền Trung thường nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa vì: A. bị các dãy núi chia cắt thành các vùng nhỏ. B. sông ngòi ngắn, dốc, ít phù sa. C. đồng bằng thường bị chia thành ba dải. D. biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành. Câu 16: Đây là đặc điểm của bão ở vùng biển từ TP. Hồ Chí Minh đến Cà Mau: A. ít có bão và thường chỉ diễn ra vào các tháng cuối năm. B. có bão từ tháng VI-X, bão mạnh nhất vào tháng VIII, IX. C. có bão từ tháng VIII-X, bão mạnh nhất vào tháng IX. D. có bão từ tháng IX-XI, bão mạnh nhất vào tháng X. Câu 17: Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường nhằm: A. phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo phát triển bền vững. B. đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. C. cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lý tài nguyên. D. đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người. Câu 18: Hướng nghiêng của địa hình nước ta được thể hiện rõ qua đặc điểm: A. núi cao nhất tập trung ở Tây Bắc. B. núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước. C. các dòng sông lớn chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. D. núi ở phía Tây, đồng bằng ở phía Đông. Câu 19: Đất feralit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng được hình thành ở vùng có độ cao từ 700-1700m vì: A. mặt đất quanh năm đóng băng, chất hữu cơ không thể phân giải. B. quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, chất hữu cơ khó phân giải C. quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ suốt năm. D. nhiệt độ giảm, làm hạn chế quá trình phân giải chất hữu cơ. Câu 20: Chứng minh địa hình là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân hóa phức tạp của lượng mưa:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. các dãy núi đâm ngang ra biển gây mưa ở sườn Bắc vào mùa đông, khô hạn ở sườn Nam vào mùa hạ. B. núi cao ở biên giới Việt - Lào, dãy Trường Sơn Bắc chắn gió Tây Nam vào đầu mùa hạ gây mưa lớn. C. các dãy núi cực Nam Trung Bộ song song với hướng cả hai mùa gió nên không mang lại mưa cho vùng này. D. dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa mùa đông gây khô hạn ở vùng Đông Bắc vào mùa hạ. Câu 21: Ở nước ta, những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3000-4000mm là: A. các đảo và quần đảo ngoài khơi. B. các vùng trực tiếp đón gió mùa Tây Nam. C. các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao. D. những vùng có dải hội tụ nhiệt đới đi qua. Câu 22: Cho bảng số liệu về nhiệt độ và lượng mưa một số địa điếm nước ta: Nhiệt độ trung bình tháng 1 (°C)
Nhiệt độ trung bình tháng 7 (°C)
Nhiệt độ trung bình năm (°C)
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
Địa điểm
Nhận định chưa chính xác là: A. vào tháng 7, các nơi ở ven biển miền Trung có nhiệt độ cao nhất. B. nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 ở các nơi thay đổi theo cùng quy luật C. càng vào Nam, nhiệt độ trung bình năm càng tăng. D. vào tháng 1, độ vĩ càng tăng thì nhiệt độ trung bình càng giảm. Câu 23: Điểm giống nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là: A. có cấu tạo chủ yếu bởi đá vôi. B. hướng núi chính là vòng cung. C. có hướng nghiêng chung là Tây Bắc - Đông Nam. D. phần lớn là núi cao và núi trung bình. Câu 24: Thành tựu to lớn của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta là: A. thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài. B. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. C. đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo. D. nước ta đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Câu 25: Định hướng chưa phù hợp với tình hình đất nước ta hiện nay để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới là:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững. B. đẩy mạnh hiện đại hóa nền kinh tế đất nước gắn liền với phát triển kinh tế tri thức C. mở rộng thị trường trao đổi quốc tế và đẩy mạnh tăng cường đầu tư ra nước ngoài. D. thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. Câu 26: Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ngày: A. 27/08/1995 tại Giacacta. B. 25/07/1997 tại Hà Nội. C. 28/07/1995 tại Benđa Sêri Bêgaoan. D. 27/05/1997 tại Băng Cốc. Câu 27: Lũ quét là hiện tượng thường xảy ra ở vùng: A. có mưa nhiều, lớp phủ thực vật bị tàn phá. B. có địa hình hiểm trở, lớp phủ thực vật bị tàn phá. C. có địa hình hiểm trở, chia cắt, mưa nhiều. D. lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật. Câu 28: Khó khăn của Việt Nam khi gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là: A. nợ nước ngoài và nạn chảy máu chất xám ngày càng tăng. B. dân số tăng nhanh gây khó khăn trong hợp tác lao động. C. thực trạng nền kinh tể còn thấp so với khu vực và Thế giới. D. nguồn lực trong nước phát huy kém hiệu quả do thiếu vốn. Câu 29: Loại đất chủ yếu ở vùng có độ cao trên 1700m là: A. feralit vàng đỏ. B. feralit có mùn. C. feralit nâu đỏ. D. mùn alit. Câu 30: Khi Tây Nguyên là mùa mưa thì ở sườn Đông Trường Sơn: A. chịu tác động của gió Tây khô nóng. B. cũng bắt đầu mùa mưa. C. chịu tác động của gió Tín phong. D. là thời kỳ chuyển tiếp. Câu 31: Tổng diện tích đất liền và hải đảo của nước ta (2006) là: A. 332212 km2. B. 331212 km2. C. 331363 km2. D. 331312 km2. Câu 32: Nguyên nhân ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là: A. đây là vùng có lượng mưa lớn nhất nước. B. là đồng bằng có địa hình thấp và phẳng nhất nước C. có mưa lớn và triều cường. D. có nhiều sông lớn, mức độ đô thị hóa cao. Câu 33: Địa hình vùng núi Nam Trường Sơn có đặc điểm: A. núi cao ở phía Đông và Tây, giữa là các cao nguyên badan. B. núi cao ở phía Tây, cao nguyên ở phía Đông. C. núi cao ở phía Đông, phía Tây là núi thấp, giữa là cao nguyên. D. núi cao ở phía Đông, cao nguyên ở phía Tây. Câu 34: Rừng phi lao ven biển miền Trung thuộc loại: A. rừng phòng hộ. B. rừng sản xuất. C. rừng đặc dụng. D. rừng ngập mặn. Câu 35: Nhân tố nào sau đây làm cho đất feralit của nước ta thường có vị chua: A. có chứa quá nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm.
www.daykemquynhon.ucoz.com
B. đất quá chặt, thiếu các nguyên tố vi lượng. C. quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh. D. mưa nhiều làm rửa trôi các chất bazơ dễ hòa tan. Câu 36: Tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không trong vùng: A. tiếp giáp lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. lãnh hải. D. thềm lục địa. Câu 37: Cho bảng số liệu: Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-2005 Trong đó
Năm
Tổng diện tích rừng (triệu ha)
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
1943
14,3
14,3
0
43,8
1976
11,1
11
0,1
33,8
1983
7,2
6,8
0,4
22
1990
9,2
8,4
0,8
27,8
2000
10,9
9,4
1,5
33,1
2005
12,4
9,5
2,9
37,7
Tỷ lệ che phủ rừng
Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phu rừng nước ta giai đoạn 1943-2005 là biểu đồ: A. cột chồng. B. cột ghép. C. cột - đường. D. cột chồng - đường. Câu 38: Điểm khác nhau cơ bản của gió mùa Đông Bắc đầu và cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là: A. đầu mùa đông lạnh ẩm, cuối mùa đông lạnh khô. B. đầu mùa đông ít lạnh, cuối mùa đông lạnh nhiều C. đầu mùa đông lạnh nhiều, cuối mùa đông ít lạnh. D. đầu mùa đông lạnh khô, cuối mùa đông lạnh ẩm. Câu 39: Đây là các dãy núi thuộc vùng núi Tây Bắc: A. Pu Si Lung, Phu Tha Ca, Pu Hoạt. B. Pu Si Lung, Pu Đen Đinh, Khoan La San. C. Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti, Phu Tha Ca. D. Khoan La San, Pu Đen Đinh, Tây Côn Lĩnh. Câu 40: Nam Trung Bộ là vùng có điều kiện thuận lợi nhất nước ta để xây dựng các cảng biển, cụ thể: A. là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Đông Bắc Campuchia, Thái Lan. B. nằm ở vị trí trung chuyển của cả nước có thể thu hút hàng hóa từ hai miền C. núi lan ra sát biển tạo nên nhiều vũng vịnh sâu, kín gió. D. thềm lục địa bị thu hẹp nên biển có độ sâu lớn.
www.daykemquynhon.ucoz.com
--------- HẾT --------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN l.A
2.B
3.C
4.A
5.A
6.C
7.B
8.A
9.A
10.B
11.D
12.B
13.A
14.D
15.D
16.A
17.B
18.c
19.D
20.c
21.c
22.B
23.c
24.A
25.C
26.c
27.D
28.c
29.B
30.A
31.B
32.c
33.D
34.A
35.D
36.B
37.D
38.D
39.B
40.c
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 37: Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ Biểu đồ thích hợp nhất, thể hiện trực quan nhất thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943-2005 là biểu cột chồng- đường. Trong đó biểu đồ cột chồng thể hiện được cả 3 đại lượng là Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng; tỷ lệ che phủ rừng là đường đồ thị. --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 06 trang) Câu 1: Trên các đỉnh núi có các đai rừng ôn đới núi cao là: A. Phanxipăng, Rào Cỏ, Chư Yang Sin. B. Đông Triều, Bắc Sơn, Sông Gâm. C. Ngọc Linh, Phanxipăng, Pu Si Lung. D. Bạch Mã, Hoành Sơn, Vọng Phu. Câu 2: Khu vực từ dãy Hoành Sơn đến dãy Bạch Mã, khí hậu có đặc điểm: A. không có mùa đông rõ rệt. B. chỉ có hai tháng nhiệt độ dưới 20°C. C. không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C. D. nhiệt độ trung bình năm dưới 20°C. Câu 3: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cũng góp phần làm cho hai đồng bằng châu thổ lớn của nước ta: A. có đất phù sa màu mỡ, được bồi đắp thường xuyên. B. có địa hình thấp và khá bằng phẳng. C. có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. D. hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần 100m. Câu 4: Đặc trưng khí hậu từ Bạch Mã trở vào là: A. có hai mùa: một mùa nóng và một mùa lạnh. B. nhiệt độ trung bình năm trên 25°C và không có tháng nào dưới 20°C. C. có hai mùa: mùa mưa ít và mùa mưa nhiều. D. không có mùa đông rõ rệt, chỉ có hai thời kỳ chuyển tiếp. Câu 5: Đây là các cao nguyên đá vôi ở miền Bắc: A. Lục Yên, Đoan Hùng, Tuyên Quang, Mường Thanh, Đồng Văn. B. Đồng Văn, Quản Bạ, Mộc Châu, Mưòng Thanh, Đoan Hùng. C. Quản Bạ, Đoan Hùng, Tuyên Quang, Mường Thanh, Đồng Văn. D. Đồng Văn, Quản Bạ, Bắc Hà, Mộc Châu, Son La. Câu 6: Trong các loại đất được cải tạo ở nước ta hiện nay, chiếm tỷ lệ lớn nhất là: A. đất xam bạc màu. Câu 7: Cho biểu đồ sau:
B. đất than mùn.
C. đất mặn.
D. đất phèn.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Biểu đồ trên thể hiện nội dung: A. Cán cân xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2007. B. Tình hình xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2007. C. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2007. D. So sánh giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2007. Câu 8: Nằm trên biên giớiViệt Nam - Lào là cửa khẩu: A. Mộc Bài. B. Móng Cai C. Lào Cai. D. Lao Bảo. Câu 9: Ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, vùng đồng bằng ven biển có đặc điểm: A. có các địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau. B. các dạng địa hình cồn cát, đầm phá khá phổ biến. C. bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ. D. mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng. Câu 10: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của biển Đông là: A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa. C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. D. Có các luồng gió thổi theo hướng Đông Nam thổi vào nước ta gây mưa. Câu 11: Đối với nước ta, độ che phủ của rừng phải đạt trên 45% thì mới bảo đảm cân bằng sinh thái vì: A. nước ta có địa hình % diện tích là đồi núi, mưa lại tập trung vào một mùa. B. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. C. địa hình đồi núi nước ta chiếm % diện tích, phần lớn là đồi núi thấp. D. nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng. Câu 12: Kiểu hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng của khí hậu nước ta là: A. rừng gió mùa thường xanh. B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. C. rừng gió mùa nửa rụng lá.
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. rừng thưa khô rụng lá. Câu 13: Địa hình trung du ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng ven biển miền Trung có điểm giống nhau là: A. đều là các bậc thềm phù sa cổ khoảng l00m. B. đều là các sườn đồi badan cao dưới 200m. C. đều là các bậc thềm phù sa cổ bị các dòng chảy chia cắt. D. đều là những địa hình được mở rộng và nâng cao. Câu 14: Ven biển Nam Trung Bộ là nơi thuận lợi nhất nước để phát triển nghề làm muối vì: A. có nhiệt độ cao, nhiều nắng và chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. B. không có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. C. có thềm lục địa thoai thoải, kéo dài tận các quần đảo ngoài khơi. D. nơi có khí hậu bán hoang mạc, lượng mưa rất thấp. Câu 15: Hệ thống núi ở Bắc Trường Sơn có đặc điểm: A. chạy dài từ biên giới Việt - Trung đến dãy Bạch Mã. B. gồm các dãy núi song song, so le, thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu. C. gồm các dãy núi cao và trung bình nằm kẹp các sơn nguyên đá vôi hùng vĩ. D. các khối núi nghiêng dần về phía đông, nhiều đỉnh núi cao nằm sát biển. Câu 16: Khí hậu vùng Tây Bắc lạnh chủ yếu do: A. địa hình núi cao. B. hướng núi Tây Bắc - Đông Nam. C. nằm hoàn toàn trong lục địa. D. chịu ảnh hưởng của cao nguyên Vân Quý. Câu 17: Hậu quả của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường là: A. khả năng tái sinh không còn, môi trường bị hủy diệt. B. nguồn tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm. C. thiên tai gia tăng, biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu. D. mất cân bằng các chu trình tuần hoàn. Câu 18: Nước ta có thể chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực là do: A. có những điểm tương đồng về văn hóa - xã hội và có mối giao lưu lâu đời. B. nước ta và các nước đều nằm trong vùng có nền kinh tế phát triển năng động. C. nước ta là cửa ngõ ra mở lối ra biển thuận lợi cho các nước láng giềng. D. có những điểm tương đồng về vị trí địa lý. Câu 19: Ở nước ta, hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô tập trung ở vùng: A. Nam Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Cực Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 20: “Gió mùa Đông Nam” hình thành vào mùa hạ ở miền Bắc là do: A. Áp thấp Bắc Bộ hút gió Tây Nam từ cao áp Ấn Độ Dương. B. Áp thấp Bắc Bộ hút gió nên khối khí tây nam di chuyển theo hướng đông nam vào miền Bắc. C. Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động mạnh vào thời kỳ chuyển tiếp. D. Tín phong ở nửa cầu Nam hoạt động mạnh vào thời kỳ chuyển tiếp. Câu 21: Cho bảng số liệu về lượng mưa và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và thành phố Hồ Chí
www.daykemquynhon.ucoz.com
Minh: Lượng mưa (mm)
Lượng bốc hơi (mm)
Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội
1676
989
+687
Huế
2868
1000
+1868
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Địa điểm
Nhận định đúng là: A. lượng mưa và lượng bốc hơi giảm dần theo vĩ độ. B. Huế luôn dẫn đầu trong ba thành phố về cả ba chỉ tiêu. C. TP. Hồ Chí Minh mưa nhiều nhưng lượng bốc hơi quá lớn nên cân bằng ẩm rất thấp. D. Hà Nội là nơi có các chỉ số thấp nhất trong ba thành phố. Câu 22: Ở khu vực Đông Bắc nước ta, mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn Tây Bắc vì: A. địa hình núi thấp, có cấu trúc cánh cung. B. năm trước các sườn đón gió mùa mùa đông. C. chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. D. nhiệt độ có sự phân hóa theo độ cao địa hình. Câu 23: Hậu quả của việc đắp đê ngăn lũ ở đồng bằng sông Hồng là: A. đất ở đồng bằng chủ yếu là loại đất bị bạc màu. B. vào mùa cạn, nước triều lấn mạnh, nhiều diện tích bị nhiễm mặn. C. địa hình cao ở phía Tây, Tây Bắc và thấp dần ra biển. D. trên đồng bằng có các bậc thang ruộng cao bạc màu và các ô trũng. Câu 24: Không phải là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ trong công cuộc Đổi mới của nước ta là: A. phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn. B. đầu tư mạnh cho các đô thị. C. đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. D. ưu tiên phát triển vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo. Câu 25: Một trong 6 định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ở nước ta là: A. đưa tốc độ tăng trưởng kinh tế lên mức 8,5% - 9%/năm. B. tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên Thế giới. C. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. D. đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia. Câu 26: Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ năm: A.1995.
B.1996.
C.1994.
D.1997
Câu 27: Ngập lụt ở đồng bằng ven biển miền Trung ít nghiêm trọng hơn đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là nhờ: A. có hệ thống rừng phi lao ven biển bảo vệ.
www.daykemquynhon.ucoz.com
B. địa hình dốc ra biển, không có đê nên dễ thoát nước. C. mưa ít, lại có độ che phủ của rừng cao. D. ở đây ít có sông lớn, lại có thềm lục địa sâu. Câu 28: Nội dung không nói lên được ảnh hưởng của xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hóa đến chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là: A. tạo cơ hội để ta thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật - công nghệ từ nước ngoài nhằm tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước. B. tạo điều kiện cho việc bình thường hóa và đẩy mạnh quan hệ hợp tác giữa nước ta với các nước trong khu vực và Thế giới. C. Có cơ hội phát triển các ngành kỹ thuật cao và chuyển giao kỹ thuật lạc hậu sang các nước khác. D. tạo thời cơ và thuận lợi để nước ta hội nhập vào nền kinh tế Thế giới và khu vực. Câu 29: Dãy Trường Sơn làm cho dải đồng bằng ven biển miền Trung: A. chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác. B. có mùa mưa chậm dần sang thu đông và gió Tây khô nóng. C. có hai mùa gió nghịch hướng là Đông Bắc và Tây Nam. D. biển có nhiều cồn cát, đầm phá ven biển. Câu 30: Trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi, loại đất chiếm diện tích lớn nhất là: A. feralit nâu đỏ. B. đất xám phù sa cổ. C. phù sa. D. phèn, mặn. Câu 31: Thuộc vùng biển nước ta, các nước khác được cho phép đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm ở vùng: A. nội thủy. B. lãnh hải. C. tiếp giáp lãnh hải. D. đặc quyền kinh tế. Câu 32: Những cơn bão đổ bộ vào dải đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm: A. thường có cường độ yếu, lượng mưa bão ít. B. có diện mưa bão hẹp nhưng lượng mưa bão rất lớn. C. có diện mưa bão rộng và lượng mưa rất lớn. D. có diện mưa bão hẹp và lượng mưa bão rất ít. Câu 33: Sự giàu có về khoáng sản, sinh vật không phải do nước ta có vị trí nằm ở: A. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. B. trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương. C. trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á. D. nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương. Câu 34: Loại thiên tai bất thường và khó phòng tránh nhất của nước ta hiện nay là: A. bão. B. lũ quét. C. hạn hán. D. động đất. Câu 35: Một trong những đặc điểm cơ bản của gió mùa Đông Bắc là: A. có thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn và chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc. B. có thời tiết lạnh khô và chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc. C. càng vào Nam độ lạnh và độ ẩm càng giảm. D. vào nước ta thành từng đợt và chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 36: Nước ta có đường bờ biển dài: A. 3620 km. B. 3206 km. Câu 37: Cho bảng số liệu:
C. 2360 km.
D. 3260 km.
Độ che phủ rừng của cả nước và các vùng ở nước ta năm 2000 và 2009 Đơn vị: % Vùng
Độ che phủ rừng năm 2000
Độ che phủ rừng năm 2009
Cả nước
33
40.1
Trung du và miền núi Bắc Bộ
32.6
48.7
Đồng bằng sông Hồng
7.4
8.5
Bắc Trung Bộ
41.5
53.7
Duyên hải Nam Trung bộ
25.7
41.2
Tây Nguyên
41.9
53.5
Đông Nam Bộ
40.8
17.1
Đồng bằng sông Cửu Long
6.7
6.8
Biểu đồ thể hiên độ che phủ rừng nước ta phân theo vùng năm 2000 và 2009 là biểu đồ: A. tròn. B. miền. C. cột chồng. D. thanh ngang Câu 38: Gió Tây khô nóng có thể xuất hiện ở đồng bằng Bắc Bộ vào đầu mùa hạ khi: A. gió mùa Tây Nam từ Ấn Độ Dương hoạt động. B. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu hút gió Tây Nam từ cao áp Thái Bình Dương. C. hoạt động của hội tụ nhiệt đới kết hợp cùng áp thấp Bắc Bộ. D. có lực hút của áp thấp Bắc Bộ. Câu 39: Đặc điểm nổi bật của địa hình Việt Nam là: A. các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ. B. địa hình có tính phân bậc, đồi núi thấp chiếm ưu thế. C. địa hình nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp. D. đồi núi chiếm % diện tích, đồng bằng nhỏ hẹp. Câu 40: Hạn chế lớn nhất của biển Đông đối với nước ta là: A. hàng năm có 3-5 cơn bão qua biển Đông trực tiếp đổ vào nước ta. B. các cồn cát ven biển thường xuyên di chuyển vào đất liền. C. nhiều nơi bờ biển bị sạt lở nghiêm trọng, nhất là ở Trung Bộ. D. thủy triều xâm nhập sâu vào đất liền gây nhiễm mặn ở nhiều nơi. --------- HẾT --------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.C
2.A
3.B
4.D
5.D
6.D
7.B
8.D
9.D
10.A
11.A
12.B
13.C
14.A
15.B
16.A
17.C
18.A
19.C
20.B
21.C
22.A
23.D
24.B
25.D
26.A
27.B
28.C
29.B
30.C
31.D
32.B
33.C
34.B
35.D
36.D
37.D
38.D
39.C
40.A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 37: Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ Biểu đồ thể hiện trực quan nhất độ che phủ rừng nước ta phân theo vùng năm 2000 và 2009 là biểu đồ: Thanh ngang. Loại trừ biểu đồ tròn và miền, cột chồng do độ che phủ rừng nước ta tại các vùng không phải là đại lượng biểu thị cơ cấu trong 1 tổng nào đó. --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 06 trang) Câu 1: Từ vĩ tuyến 16°B trở vào Nam, gió mùa mùa đông về bản chất là: A. Gió mùa Tây Nam. B. Gió mùa Đông Bắc. C. Gió tín phong Bắc ban cầu. D. Gió Đông Nam đã biến tính. Câu 2: Đặc trưng tiêu biểu của khí hậu miền Bắc là: A. không có mùa đông rõ rệt. B. có mùa đông lạnh, với 2-3 tháng nhiệt độ <18°C. C. nhiệt độ trung bình năm luôn trên 20°C. D. càng về phía Nam, gió mùa Đông Bắc càng yếu. Câu 3: Các chỉ số nhiệt độ trung bình năm lần luợt 21°2, 27°1, 25°2, 26°8 là của: A. Lạng Sơn, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Quy Nhơn. B. Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Quy Nhơn, Lạng Sơn. C. Lạng Sơn, Huế, Quy Nhơn, Thành phố Hồ Chí Minh. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, Huế, Lạng Sơn. Câu 4: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho khu vực phía Bắc vĩ tuyến 16°B là: A. rừng nhiệt đới lá rộng thuờng xanh. B. rừng gió mùa cận nhiệt. C. rừng nhiệt đới gió mùa. D. rừng gió mùa cận xích đạo. Câu 5: Cao nguyên có độ cao trên 1000m thuộc vùng núi Trường Sơn Nam là: A. Mơ Nông. B. Di Linh. C. Đăk Lăk. D. Kon Tum. Câu 6: Một số nơi ở nuớc ta nguồn nuớc bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chính là do: A. nông nghiệp thâm canh cao, sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu. B. hầu hết nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lý. C. giao thông vận tải đuờng thủy phát triển, luợng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều. D. việc khai thac dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển. Câu 7: Biện pháp quan trọng hàng đầu để bảo vệ rừng đặc dụng ở nuớc ta hiện nay là: A. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. B. có kế hoạch, biện pháp nuôi trồng rừng hiện có. C. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh vật ở các vườn quốc gia. D. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng. Câu 8: Sín Thầu là một xã có điểm: A. cực Bắc của nuớc ta. B. cực Tây của nuớc ta. C. cực Đông của nuớc ta. D. cực Nam của nuớc ta. Câu 9: Trên biển Đông nước ta, thềm lục địa có đặc điểm: A. mở rộng ở hai đầu, thu hẹp ở giữa. B. phía Bắc mở rộng, thu hẹp ở giữa và phía Nam.
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. thu hẹp ở hai đầu, mở rộng ở giữa. D. phía Bắc và giữa Trung Bộ thu hẹp, phía Nam mở rộng. Câu 10: Địa hình Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn có đặc điểm chung là: A. đều nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam rõ rệt. B. gồm các dãy núi và cao nguyên có địa hình mở rộng và nâng cao. C. có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây. D. có địa hình thấp ở giữa và cao ở hai đầu. Câu 11: Cho bảng số liệu: Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-2005 Trong đó
Năm
Tổng diện tích rừng (triệu ha)
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
Tỷ lệ che phủ rừng (%)
1943
14,3
14,3
0
43,8
1976
11,1
11
0,1
33,8
1983
7,2
6,8
0,4
22
1990
9,2
8,4
0,8
27,8
2000
10,9
9,4
1,5
33,1
2005
12,4
9,5
2,9
37,7
Nhận xét chưa chính xác là: A. từ năm 1943 đến năm 1983, tổng diện tích rừng giảm 7,2 triệu ha, diện tích rừng tự nhiên giảm 7,5 triệu ha; trồng được 0,4 triệu ha rừng; độ che phủ giảm 4%. B. năm 1943, rừng của nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên, chưa có diện tích rừng trồng. C. từ năm 1983 đến năm 2005, tổng diện tích rừng tăng 5,2 triệu ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên tăng 2,5 triệu ha, diện tích rừng trồng tăng 2,1 triệu ha; độ che phủ rừng tăng 15,7%. D. từ năm 1943 đến năm 2005, tổng diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giảm liên tục qua các năm. Câu 12: Địa điểm không chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là: A. đồng bằng ven biển miền Trung. B. phía Nam của Tây Bắc. C. đồng bằng sông Hồng. D. Nam Bộ. Câu 13: Vào mùa cạn, ở đồng bằng sông Cửu Long nước triều xâm nhập sâu, nhiễm mặn lớn là A. đồng bằng bị chia cắt thành các ô trũng. B. có địa hình thấp và khá bằng phẳng. C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. có các hệ thống đê bao ở ven sông. Câu 14: Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ qua đặc điểm: A. độ mặn trung bình là 32-33%, thay đổi theo mùa. B. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ và cạn. C. nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23°C. D. sóng trên biển mạnh nhất vào thòi kỳ gió mùa Đông Bắc. Câu 15: Đặc điểm không chinh xác khi nói về đặc điểm của vùng đồng bằng duyên hải miền
www.daykemquynhon.ucoz.com
Trung là: A. chủ yếu do phù sa sông tạo thành. B. phần nhiều hẹp ngang. C. đất có đặc tĩnh nghèo, ít phù sa. D. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Câu 16: Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa thu đông thì ở Tây Nguyên: A. là mùa mưa. B. có mưa lớn. C. là thời kỳ chuyển tiếp. D. là mùa khô. Câu 17: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung: A. Diện tích rừng các vùng nước ta năm 2000 và 2009. B. Diện tích rừng cả nước và các vùng nước ta năm 2000 và 2009. C. Độ che phủ rừng các vùng nước ta năm 2000 và 2009. D. Độ che phủ rừng cả nước và các vùng ở nước ta năm 2000 và 2009. Câu 18: Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng nhờ: A. nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. nằm gần vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiên. D. nằm ở rìa phía đông nam của lục địa châu Á. Câu 19: Nơi có nhiều rừng nhiệt đới khô ở nước ta là: A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 20: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm: A. phần lớn chảy theo hướng tây bắc - đông nam. B. phần lớn đều ngắn, dốc và dễ bị lũ lụt. C. nhiều nước, giàu phù sa, có chế độ nước theo mùa. D. có tổng lượng nước lớn và chủ yếu nhận từ ngoài lãnh thổ. Câu 21: Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi có ý nghĩa nhất là:
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. trên các sườn dốc chỉ còn trơ lại sỏi đá. B. ở các núi đá vôi hình thành các địa hình caxtơ. C. ở vùng đồi thềm phù sa cổ hình thành đất xám bạc màu. D. sự bồi tụ, mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu. Câu 22: Vào đầu mùa hạ, ở Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa lớn là do: A. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương. B. gió Tín phong ở nửa cầu Nam hoạt động mạnh. C. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ áp cao cận chí tuyến ở nửa cầu Nam. D. sự kết hợp hoạt động giữa gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới. Câu 23: Ở Đông Bắc, từ Tây sang Đông theo hướng vòng cung là các thung lũng lần lượt của các sông: A. Cầu, Thương, Lục Nam. B. Lục Nam, Thương, Cầu. C. Thương, Cầu, Lục Nam. D. Thái Bình, Cầu, Thương. Câu 24: Thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới ở nước ta là: A. cơ cấu nền kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. B. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). C. dựa vào nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế - xã hội. D. mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực. Câu 25: Để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới, nước ta phải: A. thực hiện đầy đủ những cam kết của lộ trình AFTA. B. đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức. C. tham gia vào nhiều tổ chức quốc tế và khu vực. D. tăng nhanh tỷ trọng của ngành công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu GDP. Câu 26: Việt Nam chúnh thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) từ: A. tháng 07/1998. B. tháng 01/2007. C. tháng 07/1995. D. tháng 11/2006. Câu 27: Nguyên nhân góp phần làm cho ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng thêm nghiêm trọng là: A. bị triều cường xâm nhập vào rất sâu. B. mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu vực lớn. C. bị hệ thống đê sông, đê biển bao bọc. D. đồng bằng bị chia cắt thành các ô trũng. Câu 28: Nguồn lực giữ vai trò quyết định đảm bảo cho việc thực hiện thắng lợi công cuộc Đổi mới ở nước ta là: A. vị trí địa lý. B. đường lối Đổi mới. C. nhập khẩu máy móc, thiết bị. D. vấn đề tạo vốn. Câu 29: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở vùng: A. có đất chua mặn ở ven biển. B. núi thấp, mưa nhiều, ẩm ướt, mùa khô không rõ. C. khô hạn có đất bị thoái hoá.
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. khí hậu có hai mùa mưa và khô rõ rệt. Câu 30: Chiếm 60% diện tích đất tự nhiên của nước ta là nhóm đất: A. đồng bằng. B. xám phù sa cổ. C. phèn và mặn. D. teralit đồi núi thấp. Câu 31: Nước ta có đường biên giới chung dài nhất với nước: A. Campuchia. B. Lào. C. Trung Quốc. D. Mianma. Câu 32: Các cơn bão thường diễn ra sớm hoặc muộn bất thường vào tháng V và tháng XII thường có đặc điểm: A. có cường độ yếu. B. ít đi vào đất liền. C. có diện mưa bão rộng. D. thường có lượng mưa lớn đặc biệt. Câu 33: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là do: A. nằm trong vùng hoạt động của gió mùa. B. lãnh thổ hẹp bề ngang và giáp biển. C. vị trí vừa gắn với lục địa vừa thông ra đại dương. D. ảnh hưởng của khối khí lạnh vào mùa đông. Câu 34: Ở nước ta, vùng hạn hán nghiêm trọng nhất, kéo dài 6-7 tháng/năm là: A. các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. B. đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô. C. Tây Nguyên với mùa khô sâu sắc. D. vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. Câu 35: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi: A. cân bằng bức xạ dương quanh năm. B. lượng bức xạ Mặt Trời trong năm lớn. C. trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. D. vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Câu 36: Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia nước ta trên biển là: A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. đặc quyền kinh tế. D. thềm lục địa. Câu 37: Rừng Cúc Phương, Nam Cát Tiên thuộc loại rừng: A. đặc dụng. B. phòng hộ. C. khai thác. D. khoanh nuôi. Câu 38: Tiếp giáp với biển Đông trên 3260km nên nước ta: A. có hơn ½ số tỉnh, thành nằm giáp biển. B. chịu tác động thường xuyên của gió mùa. C. có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều. D. thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức. Câu 39: Đặc điểm tiêu biểu của địa hình núi ở nước ta là: A. chia thành từng khu vực rõ rệt. B. giống như phần nối dài của cao nguyên Vân Qúy. C. chạy dài trên 1400km theo hướng Bắc - Nam. D. đồi núi thấp chiếm tới 85% diện tích cả nước. Câu 40: Tác động lớn nhất của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là: A. điều hòa khí hậu. B. tạo cảnh quan biển đa dạng.
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế. D. tài nguyên sinh vật biển đa dạng. --------- HẾT --------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.C
2.B
3.A
4.C
5.B
6.B
7.C
8.B
9.A
10.C
11.D
12.D
13.C
14.C
15.A
16.D
17.D
18.C
19.B
20.C
21.D
22.A
23.A
24.A
25.B
26.B
27.C
28.B
29.B
30.D
31.B
32.A
33.A
34.D
35.D
36.A
37.A
38.D
39.D
40.A
Câu 11: có 2 đáp án đúng
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
A. Nhận định chưa chính xác ở chỗ “từ 1943-1983 độ che phủ rừng giảm 4%” vì theo bảng số liệu, từ 1943-1983 độ che phủ rừng giảm 21,8% D. Nhận định chưa chính xác do nói “từ năm 1943 đến năm 2005, tổng diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giảm liên tục qua các năm”; vì từ 1943 đến 1983, tổng diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giảm nhưng sau 1983 đến 2005 tổng diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta lại tăng --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT YÊN MÔ A
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2017 LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề)
(Đề thi có 04 trang) Câu 1: Sau khi thống nhất đất nước, nước ta tiến hành xây dựng nền kinh tế từ xuất phát điểm là nền sản xuất: A. Nông - công nghiệp B. Công - nông nghiệp C. Công nghiệp D. Nông nghiệp lạc hậu Câu 2. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh, quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư... là vùng: A. Thềm lục địa B. Lãnh hải C. Vùng đặc quyền về kinh tế D. Tiếp giáp lãnh hải Câu 3. Trong diện tích đồi núi, địa hình đồi núi thấp chiếm bao nhiêu %. A. 60 B. 40 C. 50 D. 70 Câu 4. Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn thuộc tỉnh: A. Lạng Sơn B. Cao Bằng C. Hà Giang D. Lào Cai Câu 5. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp quang ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là: A. Nội thủy B. Vùng đặc quyền kinh tế C. Vùng tiếp giap lãnh hải D. Lãnh hải Câu 6. Dãy núi nào có hướng Tây - Đông A. Dãy Hoàng Liên Sơn B. Dãy Tam Đảo C. Dãy Pư Đen Đinh D. Dãy Hoành Son Câu 7. Hướng vòng cung là hướng chính của A. dãy Hoàng Liên Sơn B. Các hệ thống sông lớn C. dãy núi vùng Đông Bắc D. vùng núi Bắc Trường Sơn Câu 8. Nét nổi bật của địa hình đồi núi của Việt Nam là: A. bên cạnh núi, miền núi còn có đồi B. miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên... C. bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp D. miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi Câu 9. Đường biên giới nước ta với Lào dài khoảng A. 2076km B. 1080km C. 1400km D. 1076km Câu 10. Đối với khách du lịch thì bãi tắm sạch, đẹp, khí hậu tốt, hoạt động được quanh năm là: A. Hạ Long - Bãi Cháy B. Nha Trang - Đại Lãnh C. Trà Cổ - Mũi Ngọc D. Sơn Trà - Hội An Câu 11. Địa danh nào sau đây đúng với tên của vùng núi có các bộ phận: những đỉnh cao trên 2000 m nằm ở thượng nguồn sông, các khối núi đá vôi đồ sộ nằm ở biên giới, vùng đồi núi thấp
www.daykemquynhon.ucoz.com
500-600m nằm ở trung tâm, đồi núi thấp khoảng 100m nằm dọc theo ven biển? A. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 12. Nguồn lực tự nhiên của một quốc gia được hiểu là: A. Hệ thống cơ sở hạ tầng B. Đường lối chính sách của đất nước C. Tổng thể các nguồn tài nguyên thiên nhiên D. Tất cả đều đúng Câu 13. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo ra khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới: A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên Câu 14. Biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc đi qua A. 5 tỉnh B. 6 tỉnh C. 7 tỉnh D. 8 tỉnh Câu 15. Số lượng các tỉnh của nước ta tiếp giáp với biển là: A. 25 tỉnh B. 27 tỉnh C. 26 tỉnh D. 28 tỉnh Câu 16. Quốc gia nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Việt Nam. A. Campuchia B. Thái Lan C. Lào D. Trung Quốc Câu 17. Khó khăn lớn nhất của nước ta khi bước vào thời kì Đổi mới là: A. Mỹ cấm vận B. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng C. Cơ sở hạ tầng bị tàn phá nặng nề D. Các nước cắt viện trợ Câu 18. Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là: A. Phanxipang B. Tây Côn Lĩnh C. Bà Đen D. Ngọc Linh Câu 19. So với các nuớc cùng một vĩ độ, nước ta cơ nhiều lợi thế hơn hẳn về: A. Trồng đuợc lúa, ngô, khoai B. Phát triển cây cà phê, cao su C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ quanh năm, các loài cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới D. Trồng đuợc các loại nho, cam, ôliu, chà là như Tây Á Câu 20. Bão, lũ, hạn, rét, gió phơn dồn dập gay gắt là những tai biến khắc nghiệt của thời tiết khí hậu vùng nào ở nước ta: A. Đồng bằng Sông Cửu Long B. Tây Bắc C. Đông Bắc D. Duyên hải miền Trung Câu 21. Theo công ước quốc tế về Luật biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ: A. Đường cơ sở B. Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra C. Ngấn nước thấp nhất của thủy triều trở ra D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào Câu 22. Với chiều dài 3260Km, bờ biển nước ta chạy dài từ: A. Quảng Ninh đến Phú Quốc B. Hạ Long đến Rạch Giá C. Móng Cái đến Hà Tiên D. Hải Phòng đến Cà Mau
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 23. Vào năm 2000, tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp nước ta lần lượt chiếm 28,4% và 35,1% đất tự nhiên của nước ta. Như vậy, diện tích thực tế của hai loại đất này lần lượt là: A. 8,5 và 10,5 triệu ha B. 8,0 và 9,3 triệu ha C. 28,4 và 35,1 triệu ha D. 9,4 và 11,6 triệu ha Câu 24. Tây bắc - đông nam là hướng chính của: A. dãy núi vùng Tây Bắc B. vùng núi Nam Trường Sơn C. dãy núi vùng Đông Bắc D. Câu C và A đúng Câu 25. Công cuộc đổi Mới của nước ta diễn ra theo ba xu hướng là: A. Đổi mới ngành công nghiệp B. Đổi mới ngành nông nghiệp C. Đổi mới toàn diện về kinh tế - xã hội D. Tất cả đền đúng Câu 26. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km2) A. 3,477 B. 2,0 C. 3,447 D. 1,0 Câu 27. Nết nổi bật của vùng núi Tây Bắc là: A. địa hình thấp và hẹp ngang B. gồm nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta C. gồm các khối núi và cao nguyên D. có bốn cánh cung lớn Câu 28. Địa danh nào sau đây đúng với tên của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các cao nguyên và sơn nguyên A. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 29. Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam- Lào - Campuchia là: A. Bờ Y B. Lao Bảo C. Tây Trang D. Lệ Thanh Câu 30. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây: A. Á- Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương B. Á - Âu và Thái Bình Dương C. Châu Á và Thái Bình Dương D. Châu Á và Ấn Độ Dương Câu 31. Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi nước ta là: A. động đất B. thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất). C. địa hình bị chia cắt mạnh sườn dốc D. khan hiếm nước Câu 32. Nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí A. 23°23’B - 8°34’B 102°09’Đ - 109°24’Đ B. 23°20’B - 8°30’B 102°10’Đ - 109°24’Đ C. 23°23’B - 8°30’B 102°09’Đ - 109°20’Đ D. 23°23’B - 8°30’B 102°10'Đ - 109°24’Đ Câu 33. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là: A. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giói, thu hút
www.daykemquynhon.ucoz.com
vốn đầu tư của nước ngoài C. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới D. Tất cả đều đúng Câu 34. Nước ta tiến hành đổi mới toàn diện nền kinh tế xã hội từ năm nào? A. Năm 1986 B. Năm 1990 C. Năm 1979 D. Năm 1975 Câu 35. Nước ta nằm ở vị trí: A. Trung tâm khu vực Đông Nam Á B. Trung tâm châu Á C. Rìa đông của Bán đảo Đông Dương D. Tất cả đều đúng Câu 36. Đỉnh núi cao nhất vùng núi Đông Bắc nước ta là: A. Tây Côn Lĩnh B. Phanxipang C. Bà Đen D. Ngọc Linh Câu 37. Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với: A. Lào, Campuchia B. Trung Quốc, Lào, Campuchia C. Trung Quốc, Lào D. Trung Quốc, Campuchia Câu 38. Biện pháp nào không đúng với việc sử dụng đất của vùng núi và trung du: A. Tập trung phát triển cây công nghiệp dài ngày B. Mở rộng diện tích đồng cỏ để chăn nuôi C. Tích cực trồng cây lương thực, thực phẩm để đảm bảo nhu cầu tại chỗ D. Áp dụng hình thức canh tác nông - lâm kết hợp Câu 39. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi: A. Trường Sơn Nam B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Tây Bắc Câu 40. Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển: A. Đà Nẵng B. TP Hồ Chí Minh C. Ninh Bình D. Cần Thơ
www.daykemquynhon.ucoz.com
ĐÁP ÁN 1.D
2.D
3.A
4.C
5.B
6.D
7.C
8.B
9A
10.B
11.B
12.C
13.D
14.C
15.D
16.B
17.B
18.A
19.C
20.D
21.A
22.C
23.D
24.A
25.D
26.D
27.B
28.A
29.A
30.B
31 C
32.A
33.B
34.A
35.C
36.A
37.D
38.C
39.C
40.D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 9. Đường biên giới nước ta với Lào dài khoảng 2100km (SGK) => đáp án đúng nhất là A Câu 20. Duyên hải miền Trung có tất cả các đặc điểm Bão, lũ, hạn, rét, gió phơn dồn dập gay gắt là những tai biến khắc nghiệt. Trong đó Bắc Trung Bộ vừa có rét, vừa có tần suất bão lớn nhất cả nước Câu 23. Diện tích tự nhiên của nước ta là 331212km2 = 33,1212 triệu ha Áp dụng công thức tính số liệu thực từ giá trị % Diện tích đất nông nghiệp nước ta là: 28,4 % * 33,1212 = 9,4 (triệu ha) Diện tích đất lâm nghiệp nước ta là: 11,6% * 33,1212 = 11,6 (triệu ha) => đáp án D --------- HẾT ---------
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD – ĐT HÀ TĨNH ĐỀ SỐ 03
ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Vị trí địa lí đã làm cho tài nguyên sinh vật nước ta A. đa dạng và phong phú.
B. mang tính chất cận nhiệt và ôn đới.
C. phân hóa sâu sắc theo độ cao.
D. suy giảm nhanh chóng.
Câu 2: Vùng núi Đông Bắc nằm ở A. hữu ngạn sông Hồng.
B. tả ngạn sông Hồng.
C. giữa sông Hồng và sông Cả.
D. phía nam dãy Bạch Mã.
Câu 3: Đặc điểm không phải của Biển Đông là: A. vùng biển rộng.
B. giàu tài nguyên.
C. tương đối kín.
D. thuộc vùng ôn đới.
Câu 4: Thuận lợi do dân số đông đưa lại cho nước ta là: A. nguồn lao động dồi dào.
B. cơ cấu dân số trẻ.
C. dân cư phân bố đồng đều.
D. dân số ngày càng tăng nhanh.
Câu 5: Ý nào sau đây không phản ánh đúng sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ở nước ta? A. Giảm tỉ trọng của thành phần kinh tế cá thể. B. Tăng tỉ trọng của thành phần kinh tế tư nhân. C. Tăng tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. Tăng tỉ trọng của thành phần kinh tế Nhà nước. Câu 6: Sản xuất cây vụ đông của nước ta thuận lợi nhất ở vùng: A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 7: Hiện nay, khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây cà phê ở nước ta là: A. diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp. B. chưa có các giống cà phê cho năng suất cao. C. công nghệ sau thu hoạch còn nhiều hạn chế. D. thị trường thế giới có nhiều biến động. Câu 8: Ngành chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào: A. nguồn thức ăn từ hoa màu lương thực. B. diện tích đồng cỏ tự nhiên. C. sự phát triển của giao thông vận tải và công nghiệp chế biến. D. có nhiều giống gia súc địa phương nổi tiếng. Trang 1
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 9: Nguyên nhân chính dẫn đến cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là: A. do đây là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. B. do vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. C. vùng có nhiều trung tâm công nghiệp và các đô thị lớn. D. do thực trạng cơ cấu kinh tế của vùng còn nhiều hạn chế Câu 10: Việc phát triển cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ sẽ góp phần: A. phát triển bền vững vùng này. B. khắc phục hạn chế về mặt tài nguyên của vùng. C. phát huy lợi thế về du lịch biển của vùng. D. làm chậm quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng ? A. Vĩnh Phúc.
B. Bắc Ninh.
C. Ninh Bình.
D. Bắc Giang.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí ViệtNamtrang 15, các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta là: A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Cần Thơ, Nam Định.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế có qui mô trên 100 nghìn tỉ đồng của vùng Đông Nam Bộ là: A. TP. Hồ Chí Minh. B. Biên Hòa.
C. Vũng Tàu.
D. Thủ Dầu Một.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào có giá trị xuất khẩu lớn nhất nước ta? A. Đồng Nai.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Bình Dương.
D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 15: Cấu trúc địa hình núi có hướng vòng cung thể hiện ở: A. vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ. B. vùng núi Đông Bắc và Bắc Trung Bộ. C. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. D. từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. Câu 16: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển Việt Nam là A. dầu, khí
B. muối biển
C. cát thủy tinh.
D. Ô xít ti tan
Câu 17: Nguyên nhân chính làm cho năng suất lao động của nước ta còn thấp so với thế giới là: A. do lao động nước ta phân bố không đều. Trang 2
www.daykemquynhon.ucoz.com
B. do lao động nước ta tăng nhanh. C. do lao động nước ta thuộc loại trẻ. D. do chất lượng lao động còn nhiều hạn chế. Câu 18: Sự phát triển và phân bố đàn gia súc lớn ở nước ta phụ thuộc chủ yếu vào A. thức ăn từ hoa màu lương thực.
B. thức ăn công nghiệp.
C. các đồng cỏ tự nhiên.
D. thị trường tiêu thụ sản phẩm
Câu 19: Hai vùng dẫn đầu cả nước về sản lượng tôm nuôi là: A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ Câu 20: Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp : A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 21: Ở nước ta, vùng có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng nước sâu là: A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 22: Vai trò về mặt xã hội của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. bảo vệ đất, chống xói mòn, giảm hạn hán. B. phân bố lại dân cư và lao động, giải quyết việc làm. C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở vùng cao, biên giới. D. cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước, xuất khẩu. Câu 23: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn người) Năm
2000
2005
2009
2011
2014
Tổng số
77 631
82 392
86 025
87 840
90 729
Thành thị
18 725
22 332
25 585
27 888
30 035
Nông thôn
59 906
60 060
60 440
59 952
60 694
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? Trang 3
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Nước ta có dân số đông.
B. Dân nông thôn nhiều hơn thành thị.
C. Dân số nước ta ngày càng tăng.
D. Tỉ lệ dân nông thôn ngày càng tăng.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Việt Trì, Phúc Yên, Thái Nguyên, Hạ Long. B. Thái Nguyên, Việt Trì, Bắc Ninh, Cẩm Phả. C. Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả. D. Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Uông Bí. Câu 25: Từ tháng XI đến tháng IV năm sau, khu vực từ Đà Nẵng trở vào chủ yếu chịu tác động của: A. gió mùa Đông Bắc.
B. gió mùa Tây Nam.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. gió Đông Nam.
Câu 26: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta là A. vị trí gần hay xa biển. B. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều Bắc - Nam. C. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều Đông - Tây. D. tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi. Câu 27: Căn cứ vào cấp quản lí thì Hà Nội là đô thị A. loại đặc biệt.
B. loại 1.
C. trực thuộc Trung ương.
D. trực thuộc tỉnh.
Câu 28: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất ở nước ta là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 29: Ở nước ta hiện nay, ngành vận tải chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển là: A. đường bộ.
B. đường sông.
C. đường sắt.
D. đường biển.
Câu 30: Hạn chế lớn nhất đối với các sản phẩm xuất khẩu thuộc nhóm hàng dệt - may là: A. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
B. thị trường ngày càng bị thu hẹp.
C. giá thành sản phẩm quá cao.
D. khó xâm nhập vào các thị trường khó tính.
Câu 31: Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích cây Trang 4
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. cà phê.
B. hồ tiêu.
C. cao su.
D. chè.
Câu 32: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp nào? A. Chế biến nông- lâm- thủy sản.
B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng.
D. Khai thác khoáng sản và thủy điện.
Câu 33: Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 34: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành trồng cây công nghiệp nước ta: A. Diện tích cây công nghiệp hàng năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm. B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp giảm C. Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm, giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp tăng D. Diện tích cây công nghiệp tăng, giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp giảm. Câu 35: Cho biểu đồ:
Trang 5
www.daykemquynhon.ucoz.com
Biểu đồ trên thể hiện A. tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta. B. sự thay đổi cơ cấu một số sản phẩm công nghiệp của nước ta. C. quy mô tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta. D. tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta. Câu 36: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn ha) Năm
2005
2009
2011
2014
Tổng số
8383,4
8527,4
8777,6
8996,2
Lúa
7329,2
7437,2
7655,4
7816,2
Ngô
1052,6
1089,2
1121,3
1179,0
Theo bảng trên, nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt ở nước ta? A. Tổng diện tích, diện tích lúa và ngô đều tăng B. Diện tích gieo trồng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn ngô. C. Diện tích gieo trồng lúa luôn lớn hơn diện tích gieo trồng ngô. D. Diện tích gieo trồng ngô tăng liên tục qua các năm. Câu 37: Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động du lịch biển ở miền Bắc là: A. không có các bãi biển đẹp. B. cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ ngành du lịch còn hạn chế. C. thiên tai thường xuyên xảy ra. D. sự phân mùa của khí hậu Câu 38: Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo được thể hiện ở: Trang 6
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. B. Các đảo và quần đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới. C. Các đảo và quần đảo tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa. D. Các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên phong phú. Câu 39: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm? A. Bao gồm nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới không thay đổi theo thời gian. B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư. C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác. D. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc. Câu 40: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CAO SU, CÀ PHÊ, HỒ TIÊU (Đơn vị: nghìn ha) Năm
2010
2012
2013
2014
Cao su
748,7
917,9
958,8
978,9
Cà phê
554,8
623,0
637,0
641,3
Hồ tiêu
51,3
60,2
69,0
85,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cao su, cà phê, hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010 - 2014, cần phải vẽ biểu đồ A. kết hợp (cột ghép và đường).
B. tròn
C. cột.
D. đường.
Trang 7
www.daykemquynhon.ucoz.com
Đáp án 1-A
2-B
3-D
4-A
5-D
6-A
7-D
8-A
9-D
10-A
11-D
12-A
13-A
14-A
15-A
16-A
17-D
18-C
19-C
20-D
21-C
22-B
23-D
24-C
25-C
26-D
27-C
28-B
29-D
30-A
31-C
32-D
33-C
34-C
35-D
36-B
37-D
38-A
39-A
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 23: Đáp án D Từ bảng số liệu có thể nhận thấy tỷ lệ dân thanh thị ngày càng tăng, tỷ lệ dân nông thôn giảm => Nhận xét tỷ lệ dân nông thôn ngày càng tăng là không đúng Câu 34: Đáp án C Từ biểu đồ có thể nhận thấy: - Diện tích cây công nghiệp hằng năm giảm từ 862 nghìn ha (2005) xuống 730 nghìn ha (2012) - Giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp tăng từ 79 nghìn tỷ đồng (2005) lên 116 nghìn tỷ đồng (2012) Câu 35: Đáp án D Biểu đồ đường thường thể hiện sự phát triển, đặc biệt là tốc độ tăng trưởng => đáp án chính xác nhất là D tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta. Câu 36: Đáp án B Sử dụng phương pháp loại trừ: qua bảng số liệu nhận thấy Từ 2005 → 2014 Tổng diện tích, diện tích lúa và ngô đều tăng. Diện tích gieo trồng lúa luôn lớn hơn diện tích gieo trồng ngô trong suốt giai đoạn 2005 → 2014 Diện tích gieo trồng ngô tăng liên tục qua các năm từ 2005 → 2014 => nhận xét không đúng là “Diện tích gieo trồng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn ngô” vì khi áp dụng công thức tính: tốc độ tăng trưởng = năm cuối/ năm gốc ta có: từ 2005 → 2014 Diện tích gieo trồng lúa tăng 1,07 lần; Diện tích gieo trồng ngô tăng 1,12 lần => diện tích gieo trồng lúa tăng trưởng chậm hơn diện tích gieo trồng ngô Câu 37: Đáp án D
Trang 8
Ở miền Bắc có mùa đông lạnh trong khi hoạt động du lịch biển cần thời tiết phải ấm áp => sự phân mùa của khí hậu là Khó khăn lớn nhất đối với hoạt động du lịch biển ở miền Bắc Câu 40: Đáp án D Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ: biểu đồ thể hiện tốt nhất tốc độ tăng trưởng nhiều năm là
www.daykemquynhon.ucoz.com
biểu đồ đường
Trang 9
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 – 2017 BÀI THI KHOA HỌC XÃ HỘI – Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Cát trắng, nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu thuộc tỉnh: A. Quảng Nam
B. Bình Định
C. Khánh Hòa
D. Bình Thuận
Câu 2: Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là: A. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.
B. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16°B.
D. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16°B.
Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa là: A. Sự hạ khí áp đột ngột B. Sự chênh lệch nhiệt giữa ngày và đêm C. Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương D. Sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm Câu 4: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về vị trí địa lí nước ta: A. Nước ta nằm trong vành đai ôn đới
B. Nằm trong khu vực múi giờ số 7
C. Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mạng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa D. Nước ta nằm trong vành đai nhiệt đới Câu 5: Nguyên nhân gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ vào nửa sau mùa đông là do A. Gió mùa Đông Bắc
B. Gió mậu dịch nửa cầu Bắc
C. Gió Tây Nam từ vịnh Bengan
D. Gió mậu dịch nửa cầu Nam
Câu 6: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm: A. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20°C. Câu 7: Biện pháp nào không đúng với việc sử dụng đất của vùng đồi núi, trung du nước ta. A. Mở rộng diện tích để chăn nuôi B. Tập trung phát triển cây công nghiệp dài ngày Trang 1
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Áp dụng hình thức canh tác nông- lâm kết hợp D. Tích cực trồng cây lương thực. Câu 8: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5 cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới với Campuchia? A. Bình Phước.
B. Đắc Nông.
C. Tây Ninh.
D. Quảng Trị.
Câu 9: Hạn chế nào không phải do hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam mang lại. A. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn B. Khí hậu phân hóa phức tạp. C. Khoáng sản nước ta đa dạng nhưng trữ lượng không lớn D. Giao thông Bắc- Nam trắc trở Câu 10: Vùng biển nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư…là vùng A. Đặc quyền kinh tế B. Tiếp giáp lãnh hải
C. Thềm lục địa
D. Lãnh hải
Câu 11: Mưa phùn là loại mưa A. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc. B. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông C. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc. D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông. Câu 12: Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta (theo giá thực tế). (Đơn vị: tỉ đồng) Năm
2005
2015
Nông nghiệp
183342,4
637400
Lâm nghiệp
9496,2
26600
Thủy sản
63549,2
194400
Tổng
256387,8
858400
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015,NXB Thống kê, 2016) Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta là A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột đôi
C. Biểu đồ cột chồng D. Biểu đồ tròn.
Câu 13: Điểm giống nhau chủ yếu giữa bán bình nguyên và đồi là đều: A. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng Trang 2
www.daykemquynhon.ucoz.com
B. được nâng lên chủ yếu trong vận động tân kiến tạo C. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ D. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan Câu 14: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12 cho biết trong các đảo sau của nước ta, đảo nào có Vườn Quốc Gia? A. Lý Sơn
B. Cù Lao Chàm
C. Cồn Cỏ
D. Cát Bà
Câu 15: Cho bảng số liệu sau: Sự biến động diện tích rừng qua một số năm. (Đơn vị: triệu ha) Năm
1943
1983
2003
2014
Tổng diện tích rừng
14,3
7,2
12,7
13,7
Rừng tự nhiên
14,3
6,8
10,2
10,1
Rừng trồng
0,0
0,4
2,5
3,6
Độ che phủ (%)
43
22
38
40,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015) Nhận định đúng nhất là: A. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng. B. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn. C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa được phục hồi hoàn toàn. D. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi. Câu 16: Biển Đông chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực: A. Cảnh quan ven biển B. Địa hình
C. Sinh vật
D. Khí hậu
Câu 17: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6, 7 cho biết trong các cao nguyên dưới đây, cao nguyên nào không thuộc miền Bắc nước ta A. Mộc Châu
B. Đồng Văn
C. Di Linh
D. Quản Bạ
Câu 18: Nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí: A. 23°23’B - 8°34’B và 102°09’Đ - 109°24’Đ B. 23°23’B - 8°30’B và 102°10’Đ - 109°24’Đ C. 23°20’B - 8°30’B và 102°10’Đ - 109°24’Đ D. 23°23’B - 8°30’B và 102°10’Đ - 109°20’Đ Câu 19: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là do yếu tố nào quy định: A. Vị trí gắn liền với lục địa Á- Âu Trang 3
B. Địa hình núi cao
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Vị trí nội chí tuyến
D. Vị trí nước ta nằm ở ven biển
Câu 20: Đất ở các đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do: A. Các đồng bằng này nằm ở ven biển B. Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng C. Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. D. Trên bề mặt đồng bằng không có sông. Câu 21: Các nước có biên giới trên biển với nước ta là: A. Trung Quốc, Philippin, Lào, Mianma, Malaysia, Brunây, Indonexia, Thái Lan B. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Indonexia, Thái Lan C. Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Indonexia, Thái Lan D. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia , Indonexia, Thái Lan Câu 22: Đặc điểm chưa chính xác về khoáng sản nước ta là: A. Phong phú đa dạng. B. Phân bố không đều C. Có trữ lượng lớn
D. Tập trung ở Bắc Bộ
Câu 23: Dạng địa hình cánh cung quy tụ ở Tam Đảo mở rộng ra phía Bắc và Đông của vùng núi Đông Bắc làm cho khí hậu của vùng có đặc điểm: A. Có đủ 3 đai phân hóa theo độ cao B. Chặn gió mùa Đông Bắc C. Hút gió mùa Đông Bắc làm cho vùng có mùa đông lạnh nhất cả nước. D. Làm giảm tính lạnh khô của gió mùa Đông Bắc. Câu 24: “ Địa hình núi đổ xô về mạn đông, có nhiều đỉnh cao trên 2000m, phía tây là các cao nguyên”. Đó là đặc điểm của vùng: A. Trường Sơn Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Nam
D. Đông Bắc
Câu 25: Cho bảng số liệu sau: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa nước ta từ 1997- 2015: Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
Năng suất (tạ ha)
1997
7099,7
27288,7
38,8
1999
7653,6
31393,8
41,0
2001
7492,7
32108,4
42,9
2003
7452,2
34568,8
46,4
2005
7326,4
35790,8
48,9
2015
7820,1
45223,6
57,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Trang 4
www.daykemquynhon.ucoz.com
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng diện tích, sản lượng, năng suất lúa từ năm 1997 đến 2015 là: A. Biểu đồ Miền
B. Biểu đồ Tròn
C. Biểu đồ Cột
D. Biểu đồ Đường
Câu 26: So với các nước cùng vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về: A. Phát triển cây cà phê, cao su B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ quanh năm với các loại cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới C. Trồng được lúa, ngô, khoai D. Trồng được các loại nho, cam, ô liu Câu 27: Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa, là do: A. Trong năm có hai mùa khô, mưa rõ rệt B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều D. Mưa nhiều trên địa hình nhiều đồi núi có độ dốc lớn. Câu 28: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6- 7, hãy cho biết hướng Tây Bắc- Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất ở: A. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc B. Vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam. C. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc D. Vùng núi Trường Sơn Nam và vùng núi Đông Bắc Câu 29: Sự khác biệt cơ bản trong hướng sử dụng đất đai ở đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là: A. Khả năng cải tạo và mở rộng diện tích
B. Khả năng thâm canh tăng vụ.
C. Kinh nghiệm và tập quán canh tác.
D. Độ màu mỡ của đất trồng.
Câu 30: Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa cả năm từ 1990- 2015. Năm
1990
1995
1999
2003
2005
2015
Diện tích (triệu ha)
6,04
6,77
7,65
7,45
7,33
7,82
Sản lượng (triệu tấn)
19,23
24,96
31,39
34,57
35,80
45,22
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Năng suất lúa của nước ta ở năm 1990 là (tạ/ha): A. 31,93
B. 31,73
Câu 31: Chế độ nước sông ngòi theo mùa do: Trang 5
C. 31,83
D. 31,63
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn C. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều D. Trong năm có hai mùa khô và mưa rõ rệt. Câu 32: Ở duyên hải miền Trung, loại đất chủ yếu nào có thể cải tạo để trở thành đất nông nghiệp được: A. Đất mặn.
B. Đất bạc màu đồi trung du
C. Đất phèn.
D. Đất cát.
Câu 33: “ Địa thế cao ở hai đầu thấp trũng ở giữa, chạy theo hướng tây bắc- đông nam”. Đó là đặc điểm vùng núi nào. A. Trường Sơn Bắc.
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Nam. D. Đông Bắc
Câu 34: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta. A. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước B. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí C. Biển Đông làm tăng độ lạnh khô của gió mùa Đông Bắc. D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. Câu 35: Hiện nay, rừng ngập mặn nước ta đang ngày càng bị thu hẹp chủ yếu do: A. Khai thác gỗ củi
B. Chiến tranh
C. Khô hạn
D. Phá rừng để nuôi tôm
Câu 36: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta: A. Đất phèn
B. Đất phù sa ngọt
C. Đất Feralit.
D. Đất mặn.
Câu 37: Dựa vào bảng số liệu sau Lượng mưa (mm)
Độ bốc hơi (mm)
Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội
1676
989
+687
Huế
2868
1000
+1868
Tp. Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Địa điểm
(Nguồn: SGK Địa lí 12, NXB GD) So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là: A. Huế có lượng mưa lớn, lượng bốc hơi lớn nên cân bằng ẩm lớn. B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa đông C. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta. Trang 6
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi. Câu 38: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7 hãy cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào A. Nghệ An
B. Thanh Hóa
C. Phú Yên
D. Đà Nẵng
Câu 39: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái đến Hà Tiên dài khoảng: A. 3260 km
B. 2360 km
C. 3200 km
D. 2300 km
Câu 40: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi miền Trung: A. Chế độ nước thất thường
B. Lũ lên chậm xuống chậm
C. Lòng sông cạn và nhiều cồn cát
D. Dòng sông ngắn và dốc. Đáp án
1-C
2-D
3-C
4-A
5-A
6-A
7-D
8-D
9-C
10-B
11-D
12-D
13-A
14-D
15-C
16-D
17-C
18-A
19-C
20-B
21-B
22-D
23-C
24-C
25-D
26-B
27-B
28-A
29-A
30-C
31-D
32-D
33-A
34-C
35-D
36-C
37-B
38-C
39-A
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 12: Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ: Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta là biểu đồ tròn ( biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu trong 2 năm) Câu 25: Sử dụng kĩ năng nhận diện biểu đồ: để thể hiện tốc độ tăng trưởng thì biểu đồ đường là thích hợp nhất Câu 29: Sự khác biệt cơ bản trong hướng sử dụng đất đai ở đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là Khả năng cải tạo và mở rộng diện tích vì Đồng bằng sông Hồng khả năng mở rộng diện tích là rất hạn chế (chủ yếu do sức ép dân số) Đồng bằng sông Cửu Long còn nhiều khả năng mở rộng diện tích nhờ cải tạo khu vực đất phèn, đất mặn, đất chưa sử dụng vào canh tác nông nghiệp. Câu 30: Áp dụng công thức tính năng suất = Sản lượng/ diện tích Năng suất lúa nước ta năm 1990 là: 192,3 (triệu tạ)/ 6,04 (triệu ha) = 31,84 tạ/ ha
Trang 7
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD & ĐT BẮC KẠN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Địa lý
Câu 1: Công cuộc đổi mới được manh nha từ năm nào, và từ lĩnh vực nào ở nước ta: A. Cuối thập kỉ 60 của thế kỉ XX và đầu tiên từ lĩnh vực công nghiệp nặng. B. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX và đầu tiên từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ và dịch vụ. C. Từ năm 1979 và đầu tiên từ lĩnh vực nông nghiệp với khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. D. Từ năm 1986 và đầu tiên trong lĩnh vực công nghiệp. Câu 2: Sau khi thống nhất đất nước, nước ta tiến hành xây dựng nền kinh tế từ xuất phát điểm là nền sản xuất: A. Công nghiệp
B. Công - nông nghiệp
C. Nông - công nghiệp
D. Nông nghiệp lạc hậu
Câu 3: Công cuộc Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ : A. Sau khi đất nước thống nhất 30 - 4 - 1975. B. Sau Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI năm 1986. C. Sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khoá VI tháng 4 - 1998. D. Sau chỉ thị 100 CT-TW ngày 13 - 1 - 1981. Câu 4: Nước Việt Nam nằm ở A. bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới. B. rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. C. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới. D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới. Câu 5: Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm A. vùng đất, vùng biển, vùng trời.
B. vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 6: Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biên giới trên biển với: A. Trung Quốc, Lào, Camphuchia.
B. Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Campuchia.
D. Thái Lan, Campuchia
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây? A. Lạng Sơn. Trang 1
B. Tuyên Quang.
C. Cao Bằng.
D. Hà Giang.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 8: Lãnh hải là A. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. B. vùng biển rộng 200 hải lí. C. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế. D. vùng có độ sâu khoảng 200m. Câu 9: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm A. 85% diện tích lãnh thổ
B. 95% diện tích lãnh thổ
C. 1/4 diện tích
D. 2/4 diện tích.
Câu 10: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa A. Sông Hồng và sông Cả
B. Sông Hồng và sông Lô
C. Sông Cầu và sông Cả
D. Sông Cả và sông Lô.
Câu 11: Biển Đông có diện tích: A. 3, 447 triệu km2
B. 3, 577 triệu km2
C. 3, 677 triệu km2
D. 3, 777 triệu km2
Câu 12: Biển Đông Việt Nam nằm trong vùng biển A. Ôn đới gió mùa
B. Nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Ôn đới lục địa
D. Nhiệt đới lục địa
Câu 13: Đặc trưng của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc: A. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh B. Cận xích đạo gió mùa C. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh D. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 14: Sự phân hóa đai địa hình: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo: A. Đông – Tây.
B. Bắc – Nam.
C. Đất đai.
D. Sinh vật.
Câu 15: Thiên nhiên nước ta được phân chia thành miền địa lí tự nhiên: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16: Diện tích đất sử dụng trong nông nghiệp nước ta năm 2005 là: A. 9,4 triệu ha
B. 12,7 triệu ha
C. 5,35 triệu ha
D. 9,8 triệu ha
Câu 17: Ở nước ta 70% số cơn bão trong toàn mùa bão nhiều nhất vào tháng A. 8 -10.
B. 5 - 7.
C. 2 - 5
D. 6 – 8
Câu 18: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninhquốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng: Trang 2
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Lãnh hải
B. Tiếp giáp lãnh hải
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Thềm lục địa
Câu 19: Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi: A. Có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn Á, Âu với văn minh bản địa B. Đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động C. Giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam D. Giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn Câu 20: Các điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông nước ta lần lượt ở các tỉnh: A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Khánh Hòa B. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên C. Hà Giang, Khánh Hòa, Điện Biên, Cà Mau D. Cà Mau, Hà Giang, Khánh Hòa, Điện Biên Câu 21: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ. Câu 22: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. B. có địa hình cao nhất nước ta. C. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam. D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên. Câu 23: Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở A. Bắc Trung Bộ
B. Đông Bắc
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên.
Câu 24: Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông: A. Sông Tiền, sông Hậu
B. Sông Hậu và sông Thái Bình
C. Sông Hồng và sông Thái Bình
D. Sông Cả và sông Hồng.
Câu 25: Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của A. Khí hậu hải dương
B. Khí hậu lục địa
C. Khí hậu lục địa nửa khô hạn
D. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Câu 26: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề: A. Khai thác thủy, hải sản
B. Nuôi trồng thủy sản
C. Làm muối
D. Chế biến thủy sản
Trang 3
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 27: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên A. khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
B. có nền nhiệt độ cao.
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý
Câu 28: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí A. cận chí tuyến bán cầu Bắc.
B. Bắc Ấn Độ Dương.
C. cận chí tuyến bán cầu Nam.
D. lạnh phương Bắc.
Câu 29: Bảo vệ môi trường cần tập trung ở các vùng A. Đồi núi, cao nguyên, đồng bằng và biển
B. Đồi núi, đồng bằng ven biển và biển
C. Đồi núi, thành thị, nông thôn và ven biển
D. Đồi núi, thành thị, nông thôn, vùng biển
Câu 30: Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng đối với rừng phòng hộ là: A. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. B. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng. D. Tăng cường khai thác và sử dụng. Câu 31: Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là sự phân hóa của: A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đất đai.
D. Sinh vật
Câu 32: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân.
D. Trên cả nước.
Câu 33: Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có: A. Khí hậu ôn hoà, dễ chịu
B. Sinh vật đa dạng
C. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn
D. Đất đai rộng lớn và phì nhiêu
Câu 34: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ : A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 35: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét nói lên đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa? Trang 4
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
C. Địa hình bị chia cắt mạnh
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 36: Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Đông Bắc? A. Có 4 dãy núi hình cánh cung quy tụ ở Tam Đảo. B. Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng chạy dọc theo các dãy núi. C. Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc- Đông Nam. D. Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông. Câu 37: Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy, hải sản? A. Các tam giác châu với bãi triều rộng
B. Vịnh cửa sông
C. Các đảo ven bờ
D. Các rạn san hô.
Câu 38: Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển? A. Vịnh cửa sông
B. Các bờ biển mài mòn
C. Các vũng, vịnh nước sâu
D. Các đảo ven bờ.
Câu 39: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía Tây đất nước D. Biến Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. Câu 40: Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi Đáp án 1-C
2-D
3-B
4-B
5-A
6-C
7-B
8-A
9-A
10-A
11-A
12-B
13-D
14-A
15-B
16-A
17-A
18-B
19-A
20-A
21-B
22-A
23-C
24-C
25-A
26-C
27-B
28-B
29-A
30-A
31-A
32-B
33-A
34-D
35-A
36-B
37-A
38-C
39-D
40-
Câu 39: Biển Đông làm giảm độ lạnh, khắc nghiệt của gió mùa Đông Bắc chứ không phải “Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.” => Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta là đáp án D. Trang 5
www.daykemquynhon.ucoz.com
THPT CHUYÊN HẠ LONG ĐỀ CHÍNH THỨC
KHẢO SÁT LẦN 1 THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: ĐỊA LÝ
Câu 1: Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là: A. lãnh hải.
B. tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thủy.
D. thềm lục địa.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? A. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi cao. B. Hướng nghiêng tây bắc - đông nam. C. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 3: Vùng đất Việt Nam bao gồm A. toàn bộ phần đồi núi và đất liền.
B. toàn bộ phần đồi núi và đồng bằng.
C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
D. toàn bộ phần đồng bằng và các hải đảo.
Câu 4: Ở nước ta, dải đồi trung du rộng nhất nằm ở: A. rìa phía bắc và phía đông bắc của đồng bằng sông Hồng. B. rìa phía bắc và phía tây của đồng bằng sông Hồng. C. rìa phía bắc và phía tây bắc của đồng bằng sông Hồng. D. rìa phía bắc và phía đông của đồng bằng sông Hồng. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, vùng có số lượng tỉnh có GDP bình quân đầu người trên 18 triệu đồng lớn nhất cả nước là A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc tại vùng đồi núi nước ta, cần thực hiện biện pháp nào sau đây? A. Chống bạc màu, nhiễm mặn.
B. Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
C. Làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng. D. Bón phân, cải tạo đất nông nghiệp. Câu 7: Thế mạnh nông nghiệp ở trung du và miền núi là A. các cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản.
B. các cây hàng năm và chăn nuôi gia cầm.
C. các cây lâu năm và nuôi trồng thủy sản.
D. các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 8: Sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp của vùng Tây Nguyên không phải là A. cà phê, cao su, chè.
B. dâu tằm, hồ tiêu.
C. cây công nghiệp dài ngày.
D. đậu tương, mía, thuốc lá.
Câu 9: Sự khác nhau rõ nét giữa vùng núi Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam là Trang 1
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. bất đối xứng hai sườn.
B. gồm các khối núi và cao nguyên.
C. hướng núi vòng cung.
D. thấp và hẹp ngang.
Câu 10: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN (Đơn vị: triệu người) Năm
2000
2005
2009
2014
Tổng số
77,6
82,4
86,0
90,7
Thành thị
18,7
22,3
25,6
30,0
Nông thôn
58,9
60,1
60,4
60,7
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện dân số nước ta phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.
Câu 11: Đồng bằng sông Hồng bị ngập lụt nghiêm trọng nhất nước ta là do? A. Mưa bão, nước biển dâng và lũ nguồn. B. Mặt đất thấp và ảnh hưởng bởi triều cường. C. Mưa bão, địa hình thấp trũng, ba mặt giáp biển. D. Mưa lớn, mặt đất thấp và xung quanh có đê bao bọc Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Nguồn lao động nước ta dồi dào. B. Lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp. C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. D. Cơ cấu lao động có sự chuyển biến mạnh mẽ. Câu 13: Cho biểu đồ:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (%) Trang 2
www.daykemquynhon.ucoz.com
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014. A. tăng tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản. B. tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng tăng nhanh nhất. C. tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng nhanh nhất. D. tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ lớn nhất. Câu 14: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Vùng
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
2000
2014
2000
2014
Đồng bằng sông Hồng
1212,6
1079,6
6586,6
6548,5
Đồng bằng sông Cửu Long
3945,8
4249,5
16702,7
25245,6
Cả nước
7666,3
7816,2
32529,5
44974,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của cả nước năm 2014 là A. 57,5 tạ/ha.
B. 5,94 tạ/ha.
C. 60,7 tạ/ha.
D. 59,4 tạ/ha.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Hội An.
B. Đà Nẵng.
C. Nha Trang.
D. Quy Nhơn.
Câu 16: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Móng Cái (tỉnh Quảng Ninh) là do A. nằm ở sườn đón gió mùa Tây Bắc của cánh cung Đông Triều. B. nằm ở sườn đón gió mùa Đông Nam của cánh cung Đông Triều. C. nằm ở sườn đón gió mùa Tây Nam của cánh cung Đông Triều. D. nằm ở khu vực có độ cao trên 2000m. Câu 17: Biểu hiện ở sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta là A. khu vực kinh tế Nhà nước có tỉ trọng cao nhất. B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III. C. hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm. D. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh có đường biên giới quốc gia trên đất liền với Trung Quốc và Lào của nước ta là A. Điện Biên. Trang 3
B. Kon Tum.
C. Quảng Ninh.
D. Lai Châu.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 19: Hai bể dầu lớn nhất nước ta hiện nay đang được khai thác là A. Cửu Long và Sông Hồng.
B. Sông Hồng và Trung Bộ.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu – Mã Lai.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây đúng với vấn đề việc làm của nước ta hiện nay? A. Nền kinh tế nước ta mỗi năm tạo thêm được khoảng hai triệu việc làm. B. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị. C. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị luôn cao hơn ở nông thôn. D. Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở thành thị luôn cao hơn ở nông thôn. Câu 21: Nguyên nhân nào không đúng dẫn đến trình độ đô thị hóa nước ta còn thấp? A. Điều kiện sống ở nông thôn khá cao. B. Trình độ phát triển kinh tế chưa cao. C. Các đô thị cũ từ trước khó cải tạo, nâng cấp. D. Quá trình công nghiệp hóa diễn ra chậm. Câu 22: Vấn đề mà Đảng và Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm đến đồng bào các dân tộc là A. phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi. B. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội. C. các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi. D. mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng. Câu 23: Cho biểu đồ
Quan sát biểu đồ trên, hãy cho biết biểu đồ đã thể hiện rõ nhất nội dung nào sau đây? A. Sản lượng của ngành thủy sản nước ta qua các năm. B. Giá trị sản xuất thủy sản phân theo ngành và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản qua các năm. C. Sản lượng và diện tích nuôi trồng thủy sản của nước ta qua các năm. Trang 4
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. Giá trị sản xuất của ngành thủy sản qua các năm. Câu 24: Đâu là khó khăn lớn nhất trong phát triển cây công nghiệp nước ta ? A. Thiếu nước tưới.
B. Thiếu cơ sở chế biến.
C. Thị trường thế giới nhiều biến động.
D. Thiếu lao động trình độ cao.
Câu 25: Vùng nào sau đây có diện tích lúa cao nhất nước ta ? A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa? A. Năng suất lao động cao. B. Mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm. C. Sản xuất theo hướng chuyên môn hóa. D. Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc Câu 27: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây? A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.
B. Địa hình cao nhất nước ta.
C. Mùa mưa lùi dần từ Bắc vào Nam.
D. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.
Câu 28: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành khai thác hải sản là A. tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn. B. biển có nguồn hải sản phong phú. C. công nghiệp chế biến thủy sản được mở rộng. D. có nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch. Câu 29: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
B. vị trí gần ba mặt giáp biển.
C. hoạt động của gió phơn Tây Nam.
D. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
Câu 30: Biểu hiện không phải của địa hình xâm thực mạnh là A. hiện tượng đất trượt, đá lở. B. hình thành hang động cacxtơ ở vùng núi đá vôi. C. bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn. D. sự bồi tụ các đồng bằng ở hạ lưu sông. Câu 31: Nơi thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là A. ao hồ.
B. kênh rạch.
C. đầm phá.
D. sông suối.
Câu 32: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi không có đặc điểm nào sau đây? A. Bắt đầu quá trình hình thành đất mùn. B. Quá trình farelit yếu dần. Trang 5
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Xuất hiện các loài thực vật cận nhiệt và ôn đới. D. Nhiệt độ và lượng mưa giảm dần theo độ cao. Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc bao gồm mấy vùng khí hậu ? A. 4 vùng.
B. 3 vùng.
C. 5 vùng.
D. 2 vùng.
Câu 34: Vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão? A. Duyên hải miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 35: Vùng có số lượng đô thị lớn nhất nước ta năm 2006 là A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 36: Đồng bằng sông Hồng không có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây? A. Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình. B. Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ. C. Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. D. Mùa đông lạnh. Câu 37: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp ở nước ta là A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. B. nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời. C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản Câu 38: Giai đoạn nào sau đây, dân số nước ta có tốc độ gia tăng cao nhất? A. 1931 - 1960.
B. 1979 - 1989.
C. 1999 - 2009.
D. 1965 - 1975.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất phù sa ngọt phân bố nhiều nhất ở đâu? A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 40: Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 Trang 6
Tổng số
Nông – lâm – thủy sản
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
441646
108356
162220
171070
www.daykemquynhon.ucoz.com
2010
1887082
396576
693351
797155
2014
3541828
696696
1307935
1537197
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2014? A. Khu vực nông – lâm – thủy sản tăng chậm nhất. B. Khu vực nông – lâm – thủy sản luôn thấp nhất. C. Khu vực dịch vụ tăng nhanh nhất. D. Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất. Đáp án 1-C
2-A
3-C
4-B
5-B
6-C
7-D
8-D
9-D
10-A
11-D
12-D
13-C
14-A
15-B
16-B
17-B
18-A
19-C
20-C
21-A
22-B
23-B
24-C
25-D
26-B
27-A
28-B
29-A
30-D
31-C
32-D
33-A
34-A
35-C
36-B
37-C
38-D
39-A
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 14: Đáp án A Áp dụng công thức tính năng suất Năng suất = Sản lượng/ diện tích Năng suất lúa cả nước năm 2014 = 449746(nghìn tạ)/ 7816,2(nghìn ha) = 57,5 (tạ/ha) Câu 23: Đáp án B Biểu đồ thể hiện Giá trị sản xuất thủy sản phân theo ngành và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản qua các năm trong đó cột biểu diễn Giá trị sản xuất thủy sản phân theo ngành ; đường biểu diễn diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản qua các năm Câu 32: Đáp án D Trong Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi : lượng mưa tăng dần theo độ cao => đặc điểm ‘Nhiệt độ và lượng mưa giảm dần theo độ cao’ là không đúng Câu 40: Đáp án D Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau/ Giá trị năm gốc (đơn vị : lần) Sự thay đổi GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2014 Khu vự nông – lâm - thủy sản tăng : 696696/108356 = 6,4 lần Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng : 8,1 lần Trang 7
Khu vực dịch vụ tăng : 8,9 => Khu vực dịch vụ tăng nhanh nhất
www.daykemquynhon.ucoz.com
=> Nhận xét không đúng là: "Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất."
Trang 8
www.daykemquynhon.ucoz.com
THPT CHUYÊN HẠ LONG ĐỀ CHÍNH THỨC
KHẢO SÁT LẦN 1 THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: ĐỊA LÍ
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh có đường biên giới quốc gia trên đất liền với Campuchia và Lào của nước ta là A. Lai Châu.
B. Quảng Ninh.
C. Điện Biên.
D. Kon Tum.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ chủ yếu theo hướng nào? A. Tây Nam.
B. Đông Nam.
C. Nam.
D. Đông Bắc.
Câu 3: Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là: A. Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết hai đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1 của nước ta? A. Huế, Hải Phòng.
B. Quy Nhơn, Mỹ Tho.
C. Huế, Đà Nẵng.
D. Hải Phòng, Đà Nẵng.
Câu 5: Biện pháp để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta là A. sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
B. phòng chống ô nhiễm nguồn nước.
C. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
D. làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng
Câu 6: Vùng có số lượng đô thị ít nhất nước ta năm 2006 là A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 7: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là A. tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số. B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. C. thu nhập của người dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao. D. cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông kém phát triển. Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
B. Tổng bức xạ lớn.
C. Tổng số giờ nắng thấp.
D. Cân bằng bức xạ dương.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở đâu? A. Tây Nguyên. Trang 1
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 10: Biểu hiện ở sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta là A. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước. B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III. C. hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm. D. khu vực kinh tế Nhà nước có tỉ trọng cao nhất. Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta? A. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn. B. Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi. C. Ở trung du, miền núi mật độ dân số cao hơn nhiều so với đồng bằng. D. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng cao. Câu 12: Vùng nào sau đây có năng suất lúa cao nhất nước ta ? A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13: Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta biểu hiện đầy đủ nhất ở A. số lượng loài bị mất dần. B. số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng. C. suy giảm về thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm. D. hệ sinh thái và thành phần loài bị tàn phá nghiêm trọng. Câu 14: Tính mùa vụ trong ngành nông nghiệp nước ta không được khai thác tốt hơn nhờ A. bảo quản nông sản.
B. các giống cây ngắn ngày, năng suất thấp.
C. áp dụng công nghiệp chế biến.
D. đẩy mạnh giao thông vận tải.
Câu 15: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây? A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút B. Địa hình núi chiếm ưu thế. C. Vùng núi có nhiều sơn nguyên, cao nguyên. D. Rừng còn tương đối ít. Câu 16: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN (Đơn vị: triệu người) Năm
2000
2005
2009
2014
Tổng số
77,6
82,4
86,0
91,7
Thành thị
18,7
22,3
25,6
30,0
Trang 2
www.daykemquynhon.ucoz.com
Nông thôn
58,9
60,1
60,4
60,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ miền
Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về phân bố đô thị nước ta? A. Số lượng đô thị phân bố đồng đều giữa các vùng trên cả nước. B. Đông Nam Bộ có quy mô dân số đô thị lớn nhất cả nước. C. Số lượng các thành phố lớn quá nhiều so với mạng lưới đô thị. D. Trung du miền núi phía Bắc có số lượng đô thị ít nhất cả nước. Câu 18: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng A. khí hậu ôn đới gió mùa.
B. khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm.
D. khí hậu nhiệt đới khô.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng có diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất cả nước là A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 20: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước ta là A. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. biển có nguồn hải sản phong phú. C. tàu thuyền, ngư cụ trang bị ngày càng tốt hơn D. công nghiệp chế biến thủy sản mở rộng. Câu 21: Vùng Bắc Trung Bộ không có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây? A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi. B. Núi, cao nguyên, đồi thấp. C. Đất phù sa, đất feralit, có cả đất ba dan. D. Hay xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió lào. Câu 22: Hai tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. An Giang và Đồng Tháp.
B. Cà Mau và Bạc Liêu.
C. Bến Tre và Tiền Giang.
D. Ninh Thuận và Bình Thuận.
Câu 23: Thời gian bão tập trung nhiều nhất ở nước ta là A. tháng VIII, sau đó đến các tháng IX và tháng X. B. tháng IX, sau đó đến các tháng X và tháng VIII. Trang 3
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. tháng IX, sau đó đến các tháng VII và tháng X. D. tháng X, sau đó đến các tháng VIII và tháng IX. Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc? A. Có ba dải địa hình cùng hướng đông bắc - tây nam. B. Có các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. C. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. D. Có địa hình cao nhất nước ta. Câu 25: Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển là vùng A. tiếp giáp lãnh hải.
B. lãnh hải.
C. nội thủy.
D. đặc quyền kinh tế.
Câu 26: Yếu tố tự nhiên nào quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Khí hậu
B. Vị trí địa lí.
C. Địa hình.
D. Biển Đông
Câu 27: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Vùng
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
2000
2014
2000
2014
Đồng bằng sông Hồng
1212,6
1079,6
6586,6
6548,5
Đồng bằng sông Cửu Long
3945,8
4249,5
16702,7
25245,6
Cả nước
7666,3
7816,2
32529,5
44974,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 là A. 60,7 tạ/ha
B. 59,4 tạ/ha
C. 6,1 tạ/ha
D. 57,5 tạ/ha
Câu 28: Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở vùng A. Nam Trung Bộ. Câu 29: Cho biểu đồ
Trang 4
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trung du Bắc Bộ
www.daykemquynhon.ucoz.com
Hãy cho biết cách đặt tên nào sau đây phù hợp với nội dung thể hiện của biểu đồ? A. Diện tích và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của cả nước và các vùng. B. Quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của cả nước và các vùng. C. Quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Tây Nguyên và TDMN Bắc Bộ. D. Diện tích và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Tây Nguyên và TDMN Bắc Bộ Câu 30: Cho biểu đồ: QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (%)
A. 10,2%
B. 6,9%
C. 17,1%
D. 16,1%
Câu 31: Tính chất bất đối xứng về địa hình giữa hai sườn Đông –Tây biểu hiện rõ nhất ở vùng núi A. Trường Sơn Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Tây Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 32: Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 Trang 5
Tổng số
Nông – lâm – thủy sản
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
441646
108356
162220
171070
www.daykemquynhon.ucoz.com
2010
1887082
396576
693351
797155
2014
3541828
696696
1307935
1537197
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2014? A. Tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản tăng . B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng nhanh nhất. C. Tỉ trọng khu vực dịch vụ luôn lớn nhất. D. Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng luôn lớn nhất. Câu 33: Nguyên nhân đỉnh mưa của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc. B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão. C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam. D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc. Câu 34: Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp cao nhất ở khu vực A. trung du.
B. miền núi.
C. nông thôn.
D. thành thị.
Câu 35: Vùng trồng nhiều cà phê nhất nước ta là A. Đông Nam Bộ.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 36: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là A. muối biển.
B. dầu khí.
C. titan.
D. cát thủy tinh.
Câu 37: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng chủ yếu là vì A. điều kiện tự nhiên ít khó khăn hơn. B. lịch sử định cư sớm hơn. C. đất đai dùng để quy hoạch phát triển cây công nghiệp. D. điều kiện kinh tế - xã hội còn chậm phát triển. Câu 38: Nền nông nghiệp cổ truyền nước ta phổ biến ở A. những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa. B. những vùng gần trục giao thông. C. những vùng gần thành phố lớn. D. trên nhiều vùng lãnh thổ Câu 39: Đai ôn đới gió mùa trên núi nước ta không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây? A. Chỉ có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. Trang 6
B. Đất mùn thô là chủ yếu.
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Các loài thực vật có nguồn gốc ôn đới.
D. Khí hậu có tính chất cận nhiệt.
Câu 40: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta là A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. B. nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời. C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
Đáp án 1-D
2-B
3-C
4-B
5-C
6-D
7-A
8-C
9-A
10-A
11-C
12-A
13-C
14-B
15-D
16-D
17-B
18-C
19-A
20-A
21-B
22-A
23-B
24-A
25-A
26-B
27-A
28-C
29-C
30-C
31-D
32-C
33-B
34-D
35-D
36-B
37-D
38-D
39-D
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 16: Đáp án D Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ: Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn qua 4 năm từ 20002014 thì biểu đồ miền là thích hợp nhất. Câu 24: Đáp án A Địa hình vùng Tây Bắc Có ba dải địa hình cùng hướng Tây bắc - Đông nam nên đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc “Có ba dải địa hình cùng hướng đông bắc - tây nam” là không đúng. Câu 27: Đáp án A Áp dụng công thức tính năng suất: Năng suất = Sản lượng/ diện tích Năng suất lúa đồng bằng sông Hồng 2014 là: 65485(nghìn tạ)/1079,6 (nghìn ha) = 60.7 (tạ/ha) Câu 30: Đáp án C Căn cứ vào biểu đồ “QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (%)” nhận thấy từ 2000 đến 2014 tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm - thủy sản giảm 63,4 % – 46,3% = 17,1% Trang 7
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 32: Đáp án C Áp dụng công thức tính Tỷ trọng Tỷ trọng = Giá trị thành phần/ Tổng *100% (đơn vị %) Lập bảng CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị: %) Tổng số
Nông – lâm – thủy sản
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
2000
100
24,5
36,7
38,7
2010
100
21,0
36,7
42,2
2014
100
19,7
36,9
43,4
Năm
Nhận xét đúng là Tỉ trọng khu vực dịch vụ luôn lớn nhất. Câu 33: Đáp án C Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão chậm dần từ Bắc vào Nam → kéo theo mùa mưa chậm dần từ Bắc vào Nam và Đỉnh mưa cũng chậm dần từ Bắc vào Nam
Trang 8
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 – 2017
TRƯỜNG THPT KIM THÀNH II
MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Miền có cấu trúc địa chất địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh được che chắn bởi các đảo ven bờ“. Đoạn văn trên miêu tả địa hình vùng: A. Bắc Trung Bộ
B. Nam Trung Bộ và Nam Bộ
C. Tây Bắc
D. Bắc và Đông Bắc
Câu 2: Tại sao lũ ở miền Trung lại lên rất nhanh: A. Ở hạ lưu các con sông lớn
B. Do lòng sông ở miền Trung hẹp
C. Miền trung gần biển
D. Do sông ngắn, độ dốc lớn
Câu 3: Nguyên nhân làm cho những năm gần đây, diện tích đất hoang đồi núi trọc giảm mạnh là: A. Toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng B. Phát triển thủy điện và thủy lợi C. Khai hoang, mở rộng diện tích đất đồi trọc D. Mở rộng các khu vực dân cư và đô thị Câu 4: Khí hậu được phân chia thành hai mùa mưa và khô rõ rệt là ở: A. Miền Nam
B. Bắc Trung Bộ
C. Miền Bắc
D. Tây Bắc
Câu 5: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
tháng 1 (°C)
tháng VII (°C)
năm (°C)
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
27,9
26,8
Tp. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
26,9
Địa điểm
Nhận xét nào chưa đúng về bảng số lượng trên A. Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam Trang 1
www.daykemquynhon.ucoz.com
B. Biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam C. Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất ở miền Trung D. Nhiệt độ trung bình tháng 1 có sự chênh lệnh lớn giữa hai miền Bắc và Nam Câu 6: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta? A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền B. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng C. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu D. Đường bờ biển Nam Trung bộ bằng phẳng Câu 7: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do: A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu B. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông D. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều Câu 8: Tại sao phải bảo vệ vùng biển nước ta? A. Biển được bao bọc bởi các vòng cung đảo B. Vì vùng biển có ý nghĩa lớn về an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã hội C. Biển có diện tích rộng D. Vỉ biển ảnh hưởng lớn tới khí hậu Câu 9: “Vào đầu tháng 5 âm lịch, cũng vào lúc bước sang tháng 7 dương lịch là mùa cao điểm của gió này. Gió mà nóng, lại thổi dập dồn khiến con nguời đang ở trong nhà vẫn có cảm giác là mình đâng ngồi bên lò quạt lửa. Nhìn ra vườn, những tàu lá chuối rách bươm và cả tre nữa, thứ cây giỏi chịu đựng nhất cũng trở nên xơ xác. Mặt đất nứt nẻ, khô hạn“. Đó là loại gió gì? A. Gió phơn Tây Nam
B. Gió nùa đông bắc
C. Gió mùa tây nam
D. Gió tín phong
Câu 10: Thời tiết của Nam Bộ nước ta vào thời kì mùa đông có đặc điểm gì? A. Nắng nóng, trời nhiều mây
B. Nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo
C. Nắng nóng và mưa nhiều
D. Nắng, ít mây và mưa nhiều
Câu 11: Biểu hiện của đường lối phát triển nên kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa: A. Đẩy mạnh quan hệ ngoại giao với các tổ chức quốc tế B. Có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia vào sản xuất kinh doanh và đóng thuế cho cả nước Trang 2
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Các cá nhân tự do bầu cử D. Tập trung sản xuất, chia đều theo đầu người Câu 12: Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc – Nam ở nước ta là: A. Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam B. Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối không khí lạnh C. Góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16oB trở vào D. Sự tăng lượng bức xạ Mặt trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam Câu 13: Ngày 2/5/2014, Trung Quốc đưa dàn khoan 981 đến vùng biển cách đảo Lý Sơn khoảng 120 hải lí về phía đông đã xâm phạm cùng biển nào của nước ta: A. Nội thủy
B. Lãnh hải
C. Đặc quyền kinh tế D. Tiếp giáp lãnh hải
Câu 14: Biển Đông có tài nguyên sinh vật phong phú đó là: A. Ấm, nhiều thức ăn, có các dòng biển theo mùa B. Vị trí gặp gỡ của các luồng di cư sinh vật C. Biển kín D. Biển rộng Câu 15: Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc: A. Gió tây nam từ vịnh Tây Bengan
B. Gió đông bắc
C. Gió mậu dịch nửa cầu Nam
D. Gió mậu dịch nửa cầu Nam
Câu 16: Đất feralit ở nước ta thường có tầng phong hóa dày vì: A. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan B. Có sự tích tụ của Al2O3 C. Có sự tích tụ của Fe2O3 D. Quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh Câu 17: Quá trình chủ yếu chi phối hình dạng của vùng ven biển nước ta là: A. Bồi tụ
B. Xâm thực
C. Xâm thực – bồi tụ D. Mài mòn
Câu 18: Vùng núi có hướng núi vòng cung điển hình là: A. Đông Bắc
B. Trường Sơn Nam
C. Tây Bắc
D. Trường Sơn Bắc
Câu 19: Vì sao cùng một vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang lại cao hơn Đà Lạt Trang 3
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Do Nha Trang nằm gần biển B. Do Nha Trang có độ cao địa hình thấp hơn Đà Lạt C. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bắc bán cầu D. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng mạnh của giớ font Tây Nam Câu 20: Biển Đông lớn thứ mấy trong các biển của Thái Bình Dương A. 2
B. 3
C. 3
D. 1
Câu 21: Khung hệ tạo độ địa lí của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ: A. 23o26’B
B. 23o24’B
C. 23o25’B
D. 23o23’B
Câu 22: Nội thủy là vùng: A. Rộng 12 hải lí tính từ đường biên giới quốc gia B. Rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở về phía biển C. Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở về phía biển D. Phía trong đường cơ sở tiếp giáp với đất liền Câu 23: Diện tích của biển Đông vào khoảng: A. 48 triệu km2
B. 3,447 triệu km2
C. 2 triệu km2
D. 5 triệu km2
Câu 24: Dựa vào Atlat xác định tỉnh nào không giáp biển A. Ninh Bình
B. Đà Nẵng
C. Thành phố Hồ Chí Minh
D. An Giang
Câu 25: Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách về: A. Dịch vụ
B. Nông nghiệp
C. Toàn diện về kinh tế xã hội
D. Công nghiệp
Câu 26: Nước ta không có khí hậu khô nóng như các nước Bắc Phi và Tây Nam Á do: A. Nước ta ở vị trí tiếp giáp giữa các lục địa và đại dương B. Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh của biển và hoạt động của gió mùa ẩm C. Nước ta nằm trong vành đai nhiệt đới D. Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của gió mậu dịch Câu 27: Gió tây khô nóng (gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng cho khu vực: A. Nam Trung Bộ
B. Đông Bắc
C. Tây Bắc
Câu 28: Quản lí hành chính trên cả nước ta rất thuận lợi do vị trí: A. Nằm gần như hoàn toàn trong múi giờ số 7 B. Nằm sát biển, gần đường biển quốc tế C. Nằm giao thoa các luồng văn hóa trên thế giới D. Nằm trong khu vực các nước có nền kinh tế năng động Trang 4
D. Bắc Trung Bộ
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 29: Loại địa hình được hình thành ở những vùng núi đá vôi xứ nhiệt đới ẩm gió mùa: A. Địa hình cacxto
B. Địa hình flo
C. Cao nguyên
D. Nấm đá
Câu 30: Nước ta gia nhập ASEAN vào thời điểm nào? A. 1997
B. 1996
C. 1995
D. 1994
Câu 31: Bản chất của gió mùa đông là: A. Khối khí xích đạo ẩm
B. Khối khí chí tuyến cửa cầu Nam
C. Khối khí cực lục địa
D. Khối khí vịnh Tây Bengan
Câu 32: Ranh giới của vùng núi Tây Bắc là. A. Sông Hồng và sông Mã
B. Sông Đà và sông Mã
C. Sông Hồng và sông Cả
D. Sông Hồng và sông Đà
Câu 33: Đồi núi thấp chiếm bao nhiêu % diện tích nước ta: A. 50%
B. 85%
C. 60%
D. 75%
Câu 34: Đà Lạt và Nha Trang có mùa mưa trái nhau do: A. Có độ cao khác nhau B. Nằm hai sườn Tây, Đông của Trường Sơn Nam C. Do Đà Lạt dốc hơn Nha Trang D. Do ảnh hưởng của biển Câu 35: Đây là điểm khác biệt về khí hậu giữa duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ: A. Mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn B. Nam Trung Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam C. Mùa mưa của Nam Trung Bộ sớm hơn D. Chỉ có Nam Trung Bộ mới có khí hậu cần xích đạo Câu 36: Cho bảng số liệu sau: Năm
1993
1998
2002
2004
Tỷ lệ nghèo chung
58,1
37,4
28,9
19,5
Nhận xét nào đúng về bảng số liệu: A. Tỷ lệ nghèo có xu hướng tăng không liên tục qua các năm B. Tỷ lệ nghèo có xu hướng giảm nhưng không liên tục qua các năm C. Tỷ lệ nghèo có xu hướng giảm dần qua các năm D. Tỷ lệ nghèo có xu hướng có xu hướng tăng dần qua các năm Câu 37: Nhóm đất phù sa so với diện tích tự nhiên A. 65% Trang 5
B. 35%
C. 24%
D. 10%
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 38: Nguồn tài nguyên gần như vô tận ở vùng biển nươc ta là: A. Muối biển
B. Titan
C. Dầu khí
D. Cát trắng
C. Nam Trung Bộ
D. Bắc Bộ
Câu 39: Vùng biển nào thềm lục địa hẹp nhất? A. Bắc Trung Bộ
B. Nam Bộ
Câu 40: Điểm giống nhau giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là: A. Núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam B. Có nhiều sơn nguyên và các dãy núi theo hướng Tây Bắc Đông Nam C. Nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế Đáp án 1-B
2-D
3-A
4-A
5-A
6-D
7-A
8-B
9-A
10-B
11-B
12-d
13-C
14-B
15-B
16-D
17-D
18-A
19-B
20-A
21-D
22-D
23-B
24-D
25-C
26-B
27-D
28-A
29-A
30-C
31-C
32-C
33-C
34-B
35-A
36-C
37-C
38-A
39-C
40-C
* Hướng dẫn giải chi tiết: Câu 5: Dựa vào bảng số liệu nhận thấy nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất ở miền Trung (tháng 7 nhiệt độ Vinh , Huế cao hơn Lạng Sơn, Hà Nội, Quy Nhơn, Tp Hồ Chí Minh) => Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam là chưa đúng. => Đáp án A Câu 13: Đảo Lý Sơn là 1 điểm nằm trên đường cơ sở. Vùng biển cách đảo Lý Sơn 120 hải lý về phía đông tức là vùng đặc quyền kinh tế. Vùng đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Câu 35: Nam Trung Bộ mưa vào Thu Đông, Nam Bộ mưa vào mùa hạ nên có thể nói mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn Nam Bộ.
Trang 6
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ KHẢO SÁT CHÂT LƯỢNG KÌ THI THPTQG LẦN 1 BÀI THI: KHXH-MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 12-NĂM HỌC 2016-2017 (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng lớn nhất là: A. cây ăn quả.
B. cây công nghiệp.
C. cây lương thực.
D. cây rau đậu.
Câu 2: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố từ độ cao: A. 900 – 1000m.
B. 1600 – 1700m.
C. trên 2600m.
D. dưới 600 – 700m.
Câu 3: Quá trình chuyển dịch nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta thể hiện rõ qua việc A. các mô hình kinh tế hộ gia đình được phát triển và phân bố rộng khắp. B. các loại nông sản được sản xuất ra với chất lượng ngày càng cao. C. hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến. D. cơ sở vật chất của nông nghiệp được cải tiến, tăng cường. Câu 4: Vùng có hướng chuyên môn hóa chăn nuôi gia súc lớn và nuôi trồng thủy sản ở nước ta là: A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 5: Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (tháng 11 đến tháng 4 năm sau) là A. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
B. nắng nóng, trời nhiều mây.
C. nắng, ít mây và mưa nhiều.
D. nắng nóng và mưa nhiều.
Câu 6: Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc: A. phát triển nền nông nghệp nhiệt đới. B. phát triển nền nông nghệp cận nhiệt và ôn đới. C. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. D. bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và biển. Câu 7: Căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ chăn nuôi ở Átlát Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000-2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tăng: A. 3,1%.
Trang 1
B. 7,1%.
C. 9,1%.
D. 5,1 %.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 8: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là: A. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển. B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m. D. các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung. Câu 9: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là: A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn. B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước. C. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. D. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động. Câu 10: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Khu vực
Nông thôn
Thành thị
1996
79,9
20,1
2005
75,0
25,0
2010
73,1
26,9
2014
69,6
30,4
Năm
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015) Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên? A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao. B. Tỉ lệ lao động ở thành thị cao và có xu hướng tăng nhanh. C. Đô thị hóa của nước ta đang ở mức cao so với thế giới. D. Phần lớn lao động sống ở nông thôn nên quỹ thời gian rảnh dỗi còn nhiều. Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu mùa vụ ở nước ta nhằm mục đích chính là để A. thích ứng với các biến động của thị trường trong và ngoài nước. B. mở rộng diện tích gieo trồng lúa và diện tích cây ăn quả. C. thích ứng với các điều kiện tự nhiên và nâng cao hiệu quả sử dụng đất. D. khả năng xen canh các loại cây trồng ngắn ngày khác trên đất lúa. Câu 12: Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là: Trang 2
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. nông nghiệp thâm canh trình độ cao, sử dụng nhiều máy móc hiện đại. B. có sản phẩm phong phú và đa dạng gồm nhiệt đới, ôn đới và cận nhiệt. C. nông nghiệp nhiệt đới và đang phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa. D. đang xóa dần kiểu sản xuất nhỏ mạnh mún, năng suất lao động thấp. Câu 13: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở: A. nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định. B. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường. C. nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí. D. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí. Câu 14: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang khai thác ở Biển Đông là: A. dầu mỏ, khí đốt.
B. sa khoáng, khí đốt.
C. ti tan, dầu mỏ.
D. vàng, dầu mỏ.
Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là: A. phát triển công nghiệp chế biến. B. mở rộng thị trường. C. tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu. D. ngư dân có kinh nghiệm Câu 16: Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đô thị loại đặc biệt (năm 2007) ở nước ta là A. 3. Câu 17: Cho biểu đồ:
Trang 3
B. 5.
C. 4.
D. 2.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản suất nông nghiệp theo giá trị thực tế phân theo ngành của nước ta qua các năm (%) Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây là đúng? A. Dịch vụ nông nghiệp đã thực sự phát triển mạnh ở các vùng nông thôn nước ta. B. Năm 2014 tỉ trọng ngành chăn nuôi đã tương xứng với ngành trồng trọt. C. Tỉ trọng đóng góp của các ngành nông nghiệp chênh lệch nhau không đáng kể. D. Trong ngành nông nghiệp, trồng trọt vẫn là ngành chủ đạo. Câu 18: Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là: A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.
C. khí hậu thuận lợi hơn.
D. giao thông thuận tiện hơn.
Câu 19: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM Năm
Tổng diện tích có
Diện tích rừng tự
Diện tích rừng
Độ che phủ (%)
rừng (triệu ha)
nhiên (triệu ha)
trồng (triệu ha)
1943
14,3
14,3
0
43,8
1993
7,2
6,8
0,4
22,0
2000
10,9
9,4
1,5
33,1
2014
13,8
10,1
3,7
40,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Giai đoạn 1943-1993, trồng rừng không bù lại được so với nạn phá rừng. B. Năm 1943, diện tích rừng nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên, độ che phủ 43,8%. C. Diện tích rừng trồng của nước ta liên tục tăng, trong 71 năm đã tăng 3,7 triệu ha. D. Độ che phủ rừng của nước ta giảm liên tục và giảm 2,4 %. Câu 20: Tỉnh nào sau đây của nước ta có biên giới giáp cả Lào và Trung Quốc? A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Lai Châu.
D. Lào Cai.
Câu 21: Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nhiệp ở vùng đồng bằng là: A. khai hoang mở rộng diện tích. B. đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. C. phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao. D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Trang 4
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 22: Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là: A. hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. B. hướng đông nam – tây bắc và vòng cung. C. hướng vòng cung và đông nam – tây bắc. D. hướng vòng cung và hướng đông bắc – tây nam. Câu 23: Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là: A. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
B. không ngừng mở rộng ra phía biển.
C. địa hình thấp và bằng phẳng.
D. có một số ô trũng ngập nước.
Câu 24: Cho biểu đồ sau: D :\gõ v ăn bản\2017\Q uang Tieng\thang 2.2017\14\địa_files\bieu-do-gia-tang-dan-so-le-quy -don. p n g
Biểu đồ tỉ suất sinh, tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960-2014. Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây là đúng? A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng tăng. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm chủ yếu do tỉ suất tử tăng. C. Tỉ suất tử của nước ta không biến động. D. Tỉ suất sinh của nước ta liên tục giảm. Câu 25: Hiện nay, nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do: A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít. B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình. C. đời sống nhân dân khó khăn. D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến. Câu 26: Phần lớn diện tích lãnh thổ (phần đất liền) của nước ta có độ cao A. dưới 1000m.
B. trên 2000m.
C. từ 1000m – 2000m.
D. dưới 200m.
Trang 5
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 27: Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do: A. ảnh hưởng của khối không khí từ vịnh Bengan (TBg) và tín phong nửa cầu Bắc (Tm). B. ảnh hưởng của khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất. C. ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí xích đạo (Em). D. ảnh hưởng của tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối không khí xích đạo (Em). Câu 28: Các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta được xếp vào nhóm: A. rừng sản xuất
B. rừng phòng hộ.
C. rừng đặc dụng.
D. rừng tái sinh.
Câu 29: Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nha Trang. B. Hà Nội, Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa. C. Hà Nội, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Nha Trang. D. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Thanh Hóa. Câu 30: Để giảm tình trạng di dân tự do vào đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là: A. hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị. B. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư. C. phát triển mạng lưới đô thị hợp lí, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn. D. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị. Câu 31: Ở Trung Bộ nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào tháng 9-10 là do A. mưa diện rộng, mặt đất thấp xung quanh có đê bao bọc. B. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. C. các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng. D. mưa lớn kết hợp triều cường. Câu 32: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do: A. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao. B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển. D. ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển. Câu 33: Mục tiêu ban hành “Sách đỏ Việt Nam” là: A. kiểm kê các loài động thực vật quý hiếm ở Việt Nam. B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng. C. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước. Trang 6
D. bảo tồn các loài động vật qúy hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng. Câu 34: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì: A. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. B. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. C. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. D. có thềm lục địa thoai thoải và kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a. Câu 35: Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây-đông ở nước ta là A. vùng núi Đông Bắc.
B. đồng bằng sông Hồng.
C. đồng bằng sông Cửu Long.
D. duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 36: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG
www.daykemquynhon.ucoz.com
NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn ha) Năm
Cây công nghiệp hàng năm
Cây công nghiệp lâu năm
1975
210,1
172,8
1985
600,7
470,3
1995
716,7
902,3
2000
778,1
1451,3
2005
861,5
1633,6
2014
711,1
2133,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015) Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên? A. Giai đoạn 1995-2014, diện tích cây công nghiệp lâu năm ít hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm. B. Giai đoạn 1975-1985, diện tích cây công nghiệp hàng năm ít hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm. C. Giai đoạn 1975-2014, diện tích cây công nghiệp hàng năm có tốc độ tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm. D. Giai đoạn 1975-2014, diện tích cây công nghiệp của nước ta tăng 7,4 lần. Câu 37: Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là A. tác động của hướng các dãy núi. B. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình. Trang 7
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. sự phân hóa độ cao địa hình. D. tác động của gió mùa. Câu 38: Lãnh thổ Việt Nam là nơi: A. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa. B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm. C. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng. D. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm. Câu 39: Ở nước ta, sự hiện diện của dãy Trường Sơn đã làm cho vùng Bắc Trung Bộ: A. chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác. B. có mùa mưa chậm dần sang thu đông và gió Tây khô nóng. C. có nhiều ưu thế để phát triển ngành chăn nuôi. D. đồng bằng bị thu hẹp và chia cắt thành đồng bằng nhỏ. Câu 40: Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá ba dan có quy mô lớn nhất ở nước ta là: A. Đông Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Đáp án 1-C
2-A
3-C
4-C
5-A
6-A
7-D
8-B
9-C
10-D
11-C
12-C
13-C
14-A
15-C
16-D
17-D
18-B
19-D
20-A
21-B
22-A
23-A
24-D
25-B
26-A
27-B
28-C
29-D
30-C
31-B
32-B
33-B
34-A
35-D
36-D
37-B
38-A
39-B
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 19, trong giai đoạn 2000-2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (biểu đồ tròn) tăng từ 19,3% – 24,4%, tăng 5,1% Câu 11: Do thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa nên tăng thêm tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp, hơn nữa các điều kiện tự nhiên lại phân hóa rõ rệt theo chiều bắc nam và phân hóa theo độ cao địa hình. Chính vì thế chuyển dịch cơ cấu mùa vụ nhằm thích ứng với các điều kiện tự nhiên và nâng cao hiệu quả sử dụng đất Trang 8
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 19: Dựa vào Bảng số liệu “DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM” nhận thấy độ che phủ rừng nước ta giảm trong giai đoạn 1943-1993 (giảm từ 43,8% xuống 22%) và sau đó tăng trở lại từ 1993 – 2014 (tăng từ 22% lên 40,4%). Vì thế nhận xét Độ che phủ rừng của nước ta giảm liên tục và giảm 2,4 % là không đúng Câu 36: Áp dụng 2 công thức - Tổng diện tích cây công nghiệp = diện tích Cây công nghiệp hàng năm + diện tích Cây công nghiệp lâu năm - Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau/ giá trị năm gốc Ta có: 1.Tốc độ tăng trưởng Giai đoạn 1975-2014: diện tích cây công nghiệp lâu năm = 2133,5/172,8 = 12,35 lần diện tích cây công nghiệp hàng năm = 711,1/210,1 = 3,38 lần => Giai đoạn 1975-2014, diện tích cây công nghiệp hàng năm có tốc độ tăng chậm hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm.
2.Bảng tổng diện tích cây công nghiệp và tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp từ 1975-2014 Năm
Tổng diện tích cây công Tốc độ tăng trưởng nghiệp (nghìn ha)
(lần)
1975
382,9
7,4
2014
2844,6
=> Giai đoạn 1975-2014, diện tích cây công nghiệp của nước ta tăng 7, 4 lần
Trang 9
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD & ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT LỤC NGẠN SỐ 1 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA THÁNG 10 – 2016 Môn thi: Địa Lý Thời gian: 50 phút
Câu 1: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và Đại dương, trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên Việt Nam có nhiều: A. Tài nguyên sinh vật phong phú
B. Tài nguyên khoáng sản
C. Bão và lũ lụt
D. Nhiều vùng tự nhiên
Câu 2: Đường biên giới trên biển nước ta giới hạn từ: A. Móng Cái đến Hà Tiên
B. Lạng Sơn đến Đất Mũi
C. Móng Cái đến Cà Mau
D. Móng Cái đến Bạc Liêu
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giống nhau ở: A. Do phù sa sông ngòi đồi đắp 2
C. Có diện tích 40.000 km
B. Có nhiều sông ngòi kênh rạch D. Có hệ thống sông và đê biển
Câu 4: Loại khoáng sản nào ở biển có giá trị kinh tế cao: A. Dầu khí
B. Muối
C. Muối
D. Titan
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa đông bắc ở nước ta: A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông B. Chỉ hoạt động ở miền Bắc C. Hầu như kết thúc ở dãy Bạch Mã D. Tạo ra mùa đông có 2 – 3 tháng lạnh ở miền Bắc Câu 6: Khí hậu được phân chia làm 2 mùa mưa và khô rõ rệt ở: A. Miền Bắc
B. Miền Nam
C. Tây Bắc
D. Bắc Trung Bộ
Câu 7: Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì năm: A. 1991
B. 1995
C. 1986
D. 1997
Câu 8: Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của biển Đông là: A. Năng suất sinh học cao
B. Ít loài quý hiếm
C. Nhiều loại đang cạn kiệt
D. Tập trung theo mùa
Câu 9: Khu vực có điểu kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là: A. Vịnh Bắc Bộ
B. Vịnh Thái Lan
C. Bắc Trung Bộ
D. Duyên hải Nam Trung bộ
Câu 10: Đặc điểm của biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là: A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa B. Diện tích trồng lớn Trang 1
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Biển tương đối kín D. Thềm lục đia mở rộng ở 2 đầu, thu hep ở giữa Câu 11: Độ mặn trung bình của nước Biển Đông là: A. 33 -34%
B. 31 – 33%
C. 35 – 36%
D. 31 -32 %
Câu 12: Hệ sinh thái vùng biển nước ta chiếm ưu thế nhất là: A. Rừng ngập mặn
B. Đất phèn
C. Rừng trên đảo san hô
D. B và C đều đúng
Câu 13: Tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta là: A. Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình
B. Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ
C. Vị trí địa lý và hướng nghiêng địa hình
D. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
Câu 14: Thời gian bão tập trung nhiều nhất trong năm là: A. Tháng 9,10,8
B. Tháng 6,7,8
C. Tháng 7,8,9
D. Tháng 7,8,10
Câu 15: Loại khoáng sản có trữ lượng vô tận ở Biển Đông là: A. Muối
B. Cát
C. Titan
D. Dầu khí
Câu 16: Gió mùa đông ở miền bắc chúng ta có đặc điểm gì: A. Thổi liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau B. Thổi liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 và thời tiết lạnh khô C. Thổi thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau và thời tiết lạnh khô vào đầu mùa, lạnh ẩm vào cuối mùa D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20oC Câu 17: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nức ta do chịu sự tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa A. Lượng nước phân bố không đều giữa các sông B. Phần lớn Sông chảy theo hướng Tây Bắc Đông Nam C. Phần lớn sông ngắn dốc D. Sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao Câu 18: Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta: A. Nhận được lượng nhiệt mặt trời lớn B. Mặt trời luôn đứng cao trên chân trời C. Trong năm mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần D. Tổng bức xạ lớn cán cân bức xạ dương quanh năm
Trang 2
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 19: Nhận định không đúng khi nhận xét ảnh hưởng của gió mùa Đông đến chế độ nhiệt ở nước ta: A. Làm cho biên độ nhiệt ở nước ta lớn và giảm dần từ Nam ra Bắc B. Làm cho nền nhiệt độ của nước ta bị hạ thấp vào mùa đông C. Khiến cho nhiệt độ giảm dần từ Nam ra Bắc D. Làm cho chế độ nhiệt phân hóa theo không gian Câu 20: Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là: A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có môt mùa đông lạnh B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng C. Khí hậu có sự phân hóa theo mùa, theo vĩ độ và độ cao D. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều quanh năm Câu 21: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, 4 cánh cung vùng núi Đông Bắc lần lượt từ Tây sang Đông là: A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều B. Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn C. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, sông Gâm D. Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn Câu 22: Hiệu ứng Phơn (gió Lào) ảnh hưởng mạnh nhất đến khu vực nào của nước ta: A. Tây Bắc
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 23: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, cho biết vùng nào tập trung nhiều loại khoáng sản nhất ở nước ta: A. Bắc Trung Bộ
B. Trung du miền núi Bắc Bộ
C. Tây nguyên
D. Đông Nam Bộ
Câu 24: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam cho biết vùng có diện tích đất bazan nhiều nhất cả nước là: A. Bắc Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ
C. Trung du miền núi Bắc Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 25: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam các bãi tắm lần lượt từ Bắc vào Nam là: A. Nha Trang, Sầm Sơn, Cửa Lò, Đồ Sơn
B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Đồ Sơn, Nha Trang
C. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Nha Trang
D. Đồ Sơn, Cửa Lò, Sầm Sơn, Nha Trang
Câu 26: Trong các địa điểm sau, nơi nào có lượng mưa lớn nhất: A. Hà Nội Trang 3
B. Huế
C. Nha Trang
D. Phan Thiết
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 27: Khung hệ tọa độ địa lý của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ: A. 23o23’B
B. 23o24’B
C. 23o25’B
D. 23o26’B
Câu 28: Tổng diện tích phần đất liển nước ta và các đảo là (km2) A. 331.211
B. 331.212
C. 331.213
D. 321.212
Câu 29: Đường bở biển nước ta tiếp giáp bao nhiêu tỉnh, thành phố: A. 29
B. 28
C. 27
D. 26
Câu 30: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu 200m và hơn nữa gọi là: A. Lãnh hải
B. Thềm lục địa
C. Tiếp giáp lãnh hải D. Đặc quyền kinh tế
Câu 31: Một hải lý có chiều dài: A. 1851m
B. 1852m
C. 1853m
D. 1854m
Câu 32: Đặc điểm cơ bản của khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa
B. Khí hậu xích đạo
C. Khí hậu cần nhiệt đới gió mùa
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Câu 33: Ranh giới để phân chia 2 miền khí hậu chính ở nước ta: A. Đèo Ngang
B. Dãy Bạch Mã
C. Đèo Hải Vân
D. Dãy Hoành Sơn
Câu 34: Thành phần loài nào sau đây không phải thuộc cây nhiệt đới: A. Dầu
B. Đỗ quyên
C. Dâu tằm
D. Đậu
Câu 35: Đặc điểm nổi bật của vùng núi Đông Bắc: A. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích B. Có dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ C. Có mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam D. Gồm các dãy núi liền kề với các Cao nguyên Phần bài tập: Căn cứ vào bảng số liệu sau: Hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 Đơn vị: nghìn ha Vùng Tây Nguyên Đồng bằng sông Cửu Long
Trang 4
Đất nông
Đất lâm
Đất chuyên
Đất chưa
nghiệp
nghiệp
dùng và đất ở
sử dụng
5447,5
1287,9
3016,3
182,7
960,6
3973,4
2961,5
316,0
336,7
314,2
Tổng số
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 36: Biểu đồ thể hiện rõ nhất quy mô và cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long 2005 là: A. Tròn
B. Miền
C. Đường
D. Kết hợp
Câu 37: Diện tích đất ở Tây Nguyên gấp mấy lần diện tích đất ở đồng bằng Sông Cửu Long. A. 1,7 lần
B. 1,4 lần
C. 1,5 lần
D. 1,3 lần
Câu 38: Nhận xét nào sau đây chưa chính xác: A. Tỉ trọng lâm nghiệp ở Tây Nguyên cao nhất B. Tỉ trọng đất chuyên dùng và đất ở của Tây Nguyên thấp nhất C. Tỉ trọng đất nông nghiệp ở Tây Nguyên lớn hơn đồng bằng Sông Cửu Long D. Ý A và B đều đúng Câu 39: Tỉ trọng đất nông nghiệp của đồng bằng Sông Cửu Long năm 2005 là: A. 74,5%
B. 73,1%
C. 76,2%
D. 74%
Câu 40: Tỉ trọng đất lâm nghiệp năm 2005 ở Tây Nguyên là: A. 53,2%
B. 55,4%
C. 56,2%
D. 65%
Đáp án 1-B
2-A
3-A
4-A
5-A
6-A
7-B
8-A
9-D
10-A
11-B
12-A
13-B
14-A
15-A
16-C
17-D
18-D
19-A
20-B
21-A
22-C
23-B
24-D
25-C
26-B
27-A
28-B
29-B
30-B
31-B
32-A
33-B
34-B
35-A
36-A
37-B
38-C
39-A
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 5: Gió mùa Đông Bắc hoạt động vào mùa đông và thổi theo từng đợt => Gió mùa đông bắc thổi liên tục suốt mùa đông là sai Câu 19: Gió mùa mùa Đông làm cho biên độ nhiệt ở nước ta lớn và biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam => Nhận định Gió mùa mùa Đông “Làm cho biên độ nhiệt ở nước ta lớn và giảm dần từ Nam ra Bắc” là không đúng Câu 37: Diện tích đất ở Tây Nguyên so với diện tích Đồng bằng sông Cửu Long: Diện tích đất Tây Nguyên/ Diện tích đất ĐBSCL = 5447,5/3973,4 = 1,4 (lần) Câu 38, 39, 40: Trang 5
www.daykemquynhon.ucoz.com
Áp dụng công thức tính tỷ trọng thành phần trong Tổng Tỷ trọng thành phần = Giá trị thành phần/ Giá trị Tổng *100% (đơn vị %) Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 Đơn vị: %
Vùng Tây Nguyên Đồng bằng sông Cửu Long
Đất nông
Đất lâm
Đất chuyên
Đất chưa
nghiệp
nghiệp
dùng và đất ở
sử dụng
100
23,6
55,4
3,4
17,6
100
74,5
8,0
8,5
7,9
Tổng số
Câu 38. Từ bảng số liệu nhận thấy Tỉ trọng đất nông nghiệp ở Tây Nguyên nhỏ hơn đồng bằng Sông Cửu Long => Nhận xét Tỉ trọng đất nông nghiệp ở Tây Nguyên lớn hơn đồng bằng Sông Cửu Long là chưa chính xác
Trang 6
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD – ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ NHÂN TÔNG
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM HỌC: 2016 – 2017 MÔN: ĐỊA LÝ 12 Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm
Câu 1: Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc: A. Phát triển các ngành kinh tế biển B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. C. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới D. Tất cả các thuận lợi trên Câu 2: Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối
C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở
D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng
Câu 3: Loại gió có ảnh hưởng chủ yếu đến khí hậu nước ta là A. Gió mậu dịch
B. Gió mùa
C. Gió địa phương
D. Gió phơn tây nam
Câu 4: Đồi núi nước ta có sự phân bậc vì: A. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực B. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2 000 m. C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh. D. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpi trong giai đoạn Tân kiến tạo Câu 5: Vùng Nội thủy là: A. Vùng nước rộng 12 hải lý ngoài đường cơ sở B. Vùng rộng 12 hải lý giữa vùng lãnh hải và vùng tiếp giáp C. Vùng có chiều rộng 12 hải lý giáp đất liền D. Vùng nước tiếp giáp đất liền, ở trong đường cơ sở Câu 6: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng A. Tây Nguyên và Nam Bộ
B. Phía Nam đèo Hải Vân
C. Nam Bộ
D. Trên cả nước
Câu 7: Ở Bắc Trung Bộ, gió phơn xuất hiện khi: A. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam B. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc C. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta. D. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới. Trang 1
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 8: Động Phong Nha và rừng Kẻ Bàng thuộc địa phận của vùng nào? A. Bắc Trung Bộ
B. Tây Nguyên
C. Tây Bắc
D. Nam Trung Bộ
Câu 9: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho A. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng. B. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc C. Địa hình nước ta ít hiểm trở D. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn Câu 10: Tổ chức Nông Lương thế giới là? A. FAO
B. WHO
C. WTO
D. IMF
Câu 11: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. A. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. B. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao C. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam D. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông Câu 12: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền giáp những nước nào? A. Trung Quốc, Lào, Campuchia
B. Trung Quốc, Mianma, Lào
C. Trung Quốc, Campuchia, Mianma
D. Trung Quốc, Camphuchia, Thái Lan
Câu 13: Tổng lượng nước của sông ngòi nước ta A. 839 tỉ m3
B. 830 tỉ m3
C. 830 tỉ m3
D. 830 tỉ m3
Câu 14: Thềm lục địa vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ có đặc điểm A. Rộng và sâu
B. Hẹp và sâu
C. Rộng và nông
D. Hẹp và nông
Câu 15: Điểm nào không đúng với lãnh thổ nước ta: A. Nằm trong múi giờ số 8 B. Ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương C. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu Dịch D. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Câu 16: Đáp án nào không đúng khi nói về đồng bằng duyên hải miền Trung: A. Sạt ở bờ biển B. Hàng năm lấn ra biển vài chục mét C. Đất đai kém màu mỡ do pha nhiều cát D. Nạn cát bay cát chảy xâm lấn ruộng Câu 17: Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là Trang 2
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Thanh Hóa
B. Hà Nội
C. Nha Trang
D. Huế
C. Trường Sơn Bắc
D. Tây bắc
Câu 18: Dãy núi Hoàng Liên Sơn thuộc vùng núi A. Đông Bắc
B. Trường Sơn Nam
Câu 19: Mùa Đông ở miền Bắc nước ta khí hậu có đặc tính A. Nửa đầu mùa Đông lạnh ẩm, nửa sau mùa Đông lạnh khô B. Cả mùa lạnh ẩm C. Nửa đầu mùa Đông lạnh khô, nửa sau mùa Đông lạnh ẩm D. Cả mùa lạnh khô Câu 20: Quá trình xâm thực tác động đến địa hình A. Bào mòn, cắt xẻ ở vùng núi
B. San bằng những thung lũng
C. Tàn phá hoại rừng
D. Lở đất
Câu 21: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh A. Thành phố Đà Nẵng
B. Tỉnh Quảng Ngãi
C. Tỉnh Khánh Hoà
D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Câu 22: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm A. Rừng nhiệt đới khô nửa rụng lá
B. Rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá
C. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
D. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
Câu 23: Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng khí hậu nào? A. Hàn đới
B. Nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Cận nhiệt đới
D. Ôn đới
Câu 24: Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta? A. ĐB Sông Hồng
B. ĐB Thanh - Nghệ - Tĩnh
C. ĐB Sông Cửu Long
D. ĐB Bình - Trị - Thiên
Câu 25: Vùng núi cao nhất nước ta: A. Trường Sơn Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Nam
D. Đông Bắc
Câu 26: Dãy núi Hoàng Liên Sơn có hướng A. Vòng cung
B. Bắc - Nam
C. Tây bắc – Đông nam D. Tây - Đông
Câu 27: Biểu đồ thể hiện sự phát triển dân số và sản lượng lúa ở nước ta (1981 – 1999) là ? Dân số (triệu người), sản lượng (triệu tấn) Năm
1981
1984
1986
1988
1990
1996
1999
Số dân
54,9
58,6
61,2
63,6
66,2
75,4
76,3
Sản lượng lúa
12,4
15,6
16,0
17,0
19,2
26,4
31,4
Trang 3
www.daykemquynhon.ucoz.com
A. Biểu đồ kết hợp
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ đường với 1 trục tung
D. Biểu đồ đường với 2 trục tung
Câu 28: Diện tích biển Đông khoảng bao nhiêu km2 A. 3,744 triệu km2
B. 3,747 triệu km2
C. 3,470 triệu km2
D. 3,447 triệu km2
Câu 29: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta A. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp. B. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở. C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng. D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng. Câu 30: Đáp án nào không đúng với câu hỏi sau: Ảnh hưởng tích cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm ở nước ta A. Thuận lợi cho bảo quản máy móc
B. Cây trồng phát triển xanh tốt
C. Thuận lợi cho việc đa dạng hóa cây trồng
D. Xen canh tăng vụ
Câu 31: Công ước Quốc tế về Luật biển được các nước ký kết và thực hiện từ năm nào? A. 1985
B. 1982
C. 1979
D. 1990
Câu 32: Biểu đồ thể hiện sự phát triển dân số của nước ta trong thời kỳ 1921 – 1999 là ? (Đơn vị: triệu người) Năm
1921
1960
1980
1985
1990
1993
1999
Số dân
15,6
30,2
53,7
59,8
66,2
70,9
76,3
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ cột đơn
C. Biểu đồ đường đơn D. Biểu đồ miền
Câu 33: Dãy núi Đông Triều thuộc vùng núi A. Trường Sơn Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Nam
D. Đông Bắc
Câu 34: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do: A. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. B. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. D. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. Câu 35: Địa hình bán bình nguyên phổ biến ở vùng nào? A. Trung du miền núi Bắc Bộ
B. Đông Nam Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 36: Đèo Ngang nằm trên dãy núi Hoành Sơn thuộc địa phận của vùng nào? A. Nam Trung Bộ Trang 4
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 37: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là A. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông. B. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi D. Huế có lượng mưa lớn và lượng bốc hơi cũng lớn Câu 38: Tại sao miền Trung khá nhiều sông nhưng không thuận lợi cho phát triển thủy điện A. Sông thường ít nước và địa hình bằng phẳng B. Sông thường ngắn, dốc và ít nước C. Sông nhiều nước nhưng địa hình dốc D. Sông nhiều nước nhưng địa hình bằng phẳng Câu 39: Gió mùa mùa Hạ ở nước ta hoạt động trong khoảng thời gian nào? A. tháng 5 - 9
B. tháng 6 - 9
C. tháng 6 - 10
D. tháng 5 - 10
Câu 40: Địa đầu cực Bắc của tổ quốc Việt Nam thuộc huyện nào? A. Đồng Văn, Hà Giang
B. Móng Cái, Quảng Ninh
C. Trùng Khánh, Cao Bằng
D. Chi Lăng, Lạng Sơn
Trang 5
www.daykemquynhon.ucoz.com
Đáp án 1-D
2-B
3-B
4-D
5-D
6-A
7-C
8-A
9-D
10-A
11-B
12-A
13-A
14-C
15-A
16-B
17-D
18-D
19-C
20-A
21-C
22-C
23-B
24-C
25-B
26-C
27-A
28-D
29-C
30-A
31-B
32-B
33-D
34-C
35-B
36-C
37-A
38-B
39-D
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 16: Đáp án B Khu vực miền Trung chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc, hàm lượng phù sa ít; hơn nữa khu vực này chủ yếu là đồng bằng được hình thành do biển là chủ yếu => nói đồng bằng duyên hải miền Trung Hàng năm lấn ra biển vài chục mét là không đúng Câu 20: Đáp án A Các đáp án đều đúng nhưng đúng nhất là A.Bào mòn, cắt xẻ ở vùng núi Câu 30: Đáp án A Thiên nhiên nhiệt đới ẩm ở nước ta gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị (do lượng ẩm cao -> máy móc dễ bị han gỉ…) Câu 32: Đáp án B Biểu đồ thích hợp thể hiện sự phát triển dân số của nước ta trong thời kỳ 1921 – 1999 là cả biểu đồ đường và biểu đồ cột, tuy nhiên biểu đồ cột thích hợp nhất
Trang 6
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD & ĐT PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH
KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Phương hướng phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng. B. Hình thành nhiều khu công nghiệp, chế xuất. C. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa. D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông. Câu 2: Hãy xác định đúng tên nhà máy thủy điện được xây dựng trên sông Xrê – pốc: A. Nhà máy thủy điện Đa Nhim
B. Nhà máy thủy điện Y – a – li
C. Nhà máy thủy điện Đrây Hơ Linh
D. Nhà máy thủy điện Plây Krông
Câu 3: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do: A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa Câu 4: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây: A. Diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012. B. Diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012. C. Tình hình phát triển ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012. D. Cơ cấu diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012. Trang 1
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 5: Dựa vào át lát địa lý Việt Nam trang 25, hãy cho biết các bãi tắm đẹp có giá trị du lịch của duyên hải miền Trung được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thuận An, Sa Huỳnh, Nha Trang. B. Cửa Lò Sầm Sơn, Thuận An, Sa Huỳnh, Nha Trang. C. Cửa Lò, Thuận An, Sầm Sơn, Sa Huỳnh, Nha Trang. D. Cửa Lò, Sa Huỳnh, Sầm Sơn, Thuận An, Nha Trang. Câu 6: Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của: A. Dãy núi vùng Tây Bắc.
B. Dãy núi vùng Đông Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Nam.
D. Câu A + C đúng.
Câu 7: Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là: A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. Câu 8: Trong giai đoạn từ 1990 đến nay, cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. B. Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III. C. Giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III. D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III không đổi. Câu 9: Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là: A. Lũ quét, sạt lở, xói mòn.
B. Động đất, bão và lũ lụt.
C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.
D. Mưa giông, hạn hán, cát bay.
Câu 10: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào? A. Phú Yên
B. Hưng Yên
C. Khánh Hòa
D. Đà Nẵng
Câu 11: Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km²): A. 331,211.
B. 331,212.
C. 331,213.
D. 331,214.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 ở nước ta? A. Đà Nẵng, Biên Hòa
B. Huế, Cần Thơ
C. Hải Phòng, Đà Nẵng.
D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Câu 13: Cho bảng số liệu sau: Trang 2
www.daykemquynhon.ucoz.com
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (nghìn tấn) Năm
2005
2007
2009
2010
Tổng sản lượng
3466.8
4199.1
4870.3
5142.7
Khai thác
1987.9
2074.5
2280.5
2414.4
Nuôi trồng
1478.9
2124.6
2589.8
2728.3
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2010 là: A. Đường biểu diễn
B. Miền
C. Tròn
D. Cột chồng
Câu 14: Gia tăng dân số tự nhiên là: A. Hiệu số của số người nhập cư và số người xuất cư. B. Tỷ lệ sinh cao. C. Hiệu số của tỉ suất sinh và tỉ suất tử. D. Tuổi thọ trung bình cao. Câu 15: Nước ta có bao nhiêu dân tộc sống ở khắp các vùng lãnh thố của đất nước? A. 53 dân tộc.
B. 54 dân tộc.
C. 55 dân tộc.
D. 56 dân tộc.
Câu 16: Lực lượng lao động có kỹ thuật được tập trung đông nhất ở: A. ĐBSH và vùng Đông Nam Bộ.
B. Hà Nội- Hải Phòng- TPHCM- Đà Nẵng.
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
D. Miền núi và trung du phía Bắc.
Câu 17: Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước là: A. Bón vôi, ém phèn.
B. Phát triển rừng tràm trên đất phèn.
C. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu.
D. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền.
Câu 18: Giải pháp có ý nghĩa lâu dài và mang tính chất quyết định đối với việc giải quyết vấn đề dân số ở đồng bằng sông Hồng là: A. Tiến hành thâm canh, tăng năng suất lương thực. B. Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí, giải quyết việc làm tại chỗ. C. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. D. Giảm tỉ lệ sinh cho cân đối với tăng trưởng kinh tế của vùng. Câu 19: Vào các tháng 10 – 12, lũ quét thường xảy ra ở: A. Thượng nguồn sông Đà (Sơn La, Lai Châu) B. Lưu vực sông Thao (Lào Cai, Yên Bái) C. Lưu vực sông Cầu (Bắc Cạn, Thái Nguyên) Trang 3
www.daykemquynhon.ucoz.com
D. Các tỉnh miền Trung. Câu 20: Vùng đất là: A. Phần đất liền giáp biển B. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo C. Phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển Câu 21: Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là: A. Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp. B. Thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh. C. Mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ. D. Mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu Câu 22: Ở Tây Nguyên, chè được trồng nhiều nhất ở A. Kon Tum.
B. Gia Lai.
C. Đăk Lăk.
D. Lâm Đồng.
Câu 23: Theo cách phân loại hiện hành ngành công nghiệp nước ta có: A. 2 nhóm với 28 ngành.
B. 3 nhóm với 29 ngành.
C. 4 nhóm với 30 ngành.
D. 5 nhóm với 31 ngành.
Câu 24: Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là: A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 25: Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển? A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió. B. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ. C. Có các dòng biển chạy ven bờ D. Nằm trên đường hàng hải quốc tế. Câu 26: Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là A. Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long B. Phố cổ Hội An, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng C. Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng D. Phố cổ Hội An, Huế Câu 27: Sa Huỳnh là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm: A. Muối.
Trang 4
B. Nước mắm.
C. Chè.
D. Đồ hộp.
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 28: Dựa vào át lát địa lý Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: A. Phú Yên.
B. Khánh Hòa.
C. Bình Thuận.
D. Thừa Thiên - Huế.
Câu 29: Cho bảng số liệu sau: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (nghìn tỉ đồng) Năm
2010
2012
2013
2014
Tổng số
1887
2922
3222
3541
Kinh tế Nhà nước
633
954
1040
1131
Kinh tế ngoài Nhà nước
927
1448
1560
1706
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
327
520
622
704
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước giai đoạn 2010 – 2014 đạt: A. 169.6%
B. 1.88%
C. 1.87%
D. 187.6%
Câu 30: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình nào sau đây A. Du dịch biển – đảo ở Quảng Ninh.
B. Cả du lịch biển và du lịch núi.
C. Du dịch núi ở Lạng Sơn, Sa Pa.
D. Du lịch sinh thái
Câu 31: Đồng bằng sông Hồng là nơi: A. Có hoạt động công nghiệp phát triển mạnh nhất. B. Có thế mạnh trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế. C. Có diện tích nhỏ nhất trong các vùng. D. Có tiềm năng lớn về lương thực, thực phẩm. Câu 32: Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề: A. Ô nhiễm môi trường.
B. Thu hút đầu tư nước ngoài.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu.
D. Mở rộng quan hệ hợp tác.
Câu 33: Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bởi nguyên nhân chủ yếu sau: A. Không có đê chắn sóng, rừng ngập mặn bị tàn phá. B. Địa hình thấp, thủy triều lên xuống mạnh. C. Mạng lưới sông ngòi, kệnh rạch dày đặc. D. Mùa khô kéo dài, sông đổ ra biển bằng nhiều cửa. Câu 34: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có: A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. Trang 5
B. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt.
D. Phương tiện đánh bắt hiện đại.
Câu 35: Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta? A. Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang. B. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa. C. Ngư trường Thanh Hóa-Nghệ An-Hà Tĩnh. D. Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh. Câu 36: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng: A. Chắn gió, bão, và ngăn nạn cát bay.
B. Điều hòa thủy chế của sông ngòi.
C. Khai thác thế mạnh tài nguyên biển.
D. Phát triển các du lịch sinh thái.
Câu 37: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì: A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a. Câu 38: Cho biểu đồ: BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY, HẢI SẢN CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO CÁC VÙNG NĂM 1995 VÀ 2001
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu diện tích nuôi trồng thuỷ, hải sản của nước ta phân theo các vùng năm 1995 và 2001? A. Cơ cấu diện tích nuôi trồng thuỷ, hải sản của ĐB Sông Cửu Long tăng, các vùng khác giảm. B. Cơ cấu diện tích nuôi trồng thuỷ, hải sản của ĐB Sông Hồng tăng, các vùng khác giảm. C. Cơ cấu diện tích nuôi trồng thuỷ, hải sản của ĐB Sông Hồng tăng, ĐB Sông Cửu Long giảm. D. Cơ cấu diện tích nuôi trồng thuỷ, hải sản của DHMT tăng, ĐB Sông Hồng giảm. Câu 39: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ: A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. Trang 6
www.daykemquynhon.ucoz.com
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa, hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 40: Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do: A. Đất ba dan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo. B. Bề mặt địa hình rộng và tương đối bằng phẳng. C. Lao động có truyền thống trồng cây công nghiệp. D. Tập trung diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. Đáp án 1-D
2-C
3-A
4-B
5-A
6-A
7-C
8-A
9-A
10-C
11-B
12-C
13-D
14-C
15-B
16-A
17-C
18-D
19-D
20-B
21-B
22-D
23-B
24-C
25-C
26-C
27-A
28-D
29-D
30-B
31-C
32-A
33-D
34-B
35-C
36-A
37-B
38-A
39-D
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 4: Biểu đồ thể hiện nội dung Diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012. Trong đó diện tích cây công nghiệp được thể hiện bằng biểu đồ cột chồng; giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp thể hiện bằng biểu đồ đường Câu 13: Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2010 là: biểu đồ cột chồng Câu 29: Áp dụng công thức tính Tốc độ tăng trưởng: Tốc độ tăng trưởng (%) = giá trị năm sau/ giá trị năm gôc *100% => Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước giai đoạn 2010-2014 = 3541/1887 *100% = 187,65% Đáp án chính xác nhất là D Câu 38: Quan sát biểu đồ nhận thấy tỷ trọng diện tích nuôi trồng thủy, hải sản của ĐB Sông Cửu Long tăng trong giai đoạn 1995-2001 (tăng từ 64% lên 73%) còn tỷ trọng các vùng khác đều giảm => Đáp án A Trang 7
www.daykemquynhon.ucoz.com
SỞ GD & ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT YÊN MÔ B
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Công cuộc đổi mới nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực: A. Chính trị
B. Công nghiệp
C. Nông nghiệp
D. Dịch vụ
Câu 2: Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng KT- XH nước ta sau năm 1975 là: A. Nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP B. Tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp C. Lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến 3 con số D. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào….và là thành viên thứ.. .của tổ chức này A. Tháng 7/1995 và 7
B. Tháng 4/1995 và 6
C. Tháng 7/1998 và 5
D. Tháng 7/1998 và 7
Câu 4: Nội thủy là vùng: A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển B. Vùng tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở C. Vùng cách đường cơ sở 12 hải lý D. Vùng nước cách bờ 12 hải lý Câu 5: Đi từ Bắc vào Nam theo bờ biên giới Việt- Lào, ta lần lượt đi qua các cửa khẩu: A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y Câu 6: Loại gió có tác động thường xuyên đến lãnh thổ nước ta là A. Gió Mậu dịch
B. Gió mùa
C. Gió phơn
D. Gió địa phương
Câu 7: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là do: A. Vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ quy định B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển D. Ảnh hưởng của biển đông cùng với các bức chắn địa hình Câu 8: Đồi núi nước ta có sự phân bậc vì: A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000m B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpi trong giai đoạn Tân kiến tạo Trang 1
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong giai đoạn Cổ kiến tạo D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài Câu 9: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển KT-XH nước ta là: A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét… C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gẫy sâu D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi Câu 10: Đây là đặc điểm của địa hình đồi núi nước ta: A. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ C. Địa hình thấp dưới 500m chiếm 70% diện tích lãnh thổ D. Tất cả các ý trên Câu 11: Điều kiện nhiệt độ để hình thành các đai rừng ôn đới núi cao ở nước ta là: A. Nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 15 độ C B. Nhiệt độ trung bình năm dưới 20 độ C tháng lạnh nhất dưới 10 độ C C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 độ C, tháng lạnh nhất dưới 5 độ C D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 độ C, không có tháng nào trên 20 độ C Câu 12: Loại khoáng sản có trữ lượng vô tận ở biển đông là: A. Dầu khí
B. Muối biển
C. Cát trắng
D. Ti tan
Câu 13: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển đông thuộc vùng: A. Vịnh Bắc Bộ
B. Vịnh Thái Lan
C. Bắc Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ
Câu 14: Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là: A. Sông Hồng và Trung Bộ
B. Cửu Long và Sông Hồng
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long
D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu- Mã Lai
Câu 15: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm: A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20 độ C Câu 16: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam gây mưa ở vùng: A. Nam Bộ
B. Tây Nguyên và Nam Bộ
C. Phía nam đèo Hải Vân
D. Trên cả nước
Trang 2
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 17: “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa chạy theo hướng tây bắc- đông nam” là đặc điểm của vùng núi: A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
Câu 18: Đây là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung: A. Là một tam giác châu thổ có diện tích 15000 km2 B. Nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng C. Hình thành trên vùng sụt lún ở các hạ lưu sông lớn D. Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên có nhiều cồn cát Câu 19: Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở: A. Vùng núi Trường Sơn Nam
B. Vùng núi Tây Bắc
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc
D. Vùng núi Đông Bắc
Câu 20: “ Lũ vào mùa đông, tháng 5,6 có lũ tiểu mãn” là đặc điểm sông ngòi của vùng: A. Bắc Bộ
B. Nam Bộ
C. Đông Trường Sơn D. Tây Nguyên
Câu 21: Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì: A. Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc Câu 22: Nước ta có thảm thực vật rừng rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì: A. Thổ nhưỡng có sự phân hóa đa dạng B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế nên có sự phân hóa đa dạng C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng D. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiên Câu 23: Đây là một đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ A. Đai cao á nhiệt đới ở mức 1000m B. Vòng cung là hướng chính của các dãy núi và các dòng song C. Là miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ 3 đai D. Địa hình khá phức tạp với các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên Câu 24: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là: A. Bão lũ với tần suất lớn, trượt lở đất, khô hạn B. Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi. C. Thời tiết bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường. D. Xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô Trang 3
www.daykemquynhon.ucoz.com
Câu 25: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta là: A. Muối
B. Sa khoáng
C. Cát
D. Dầu khí
Câu 26: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở: A. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bực xạ dương quanh năm B. Nước ta nằm gần chí tuyến C. Trong năm, mặt trời luôn đứng cao trên đường chân trời D. Trong năm, mặt trời lên thiên đỉnh hai lần. Câu 27: Hai vùng có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là: A. Miền Bắc và Miền Nam. B. Miền Trung và Tây Nguyên C. Miền Nam và Miền Trung. D. Đồng bằng ven biển Miền trung và Tây Nguyên Câu 28: Kiểu thời tiết khô và nóng vào đầu mùa hạ ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta là do loại gió nào sau đây: A. Gió mậu dịch Bắc bán cầu.
B. Gió mậu dịch Nam bán cầu.
C. Gió mùa tây nam.
D. Gió phơn tây nam.
Câu 29: Quá trình xâm thực cộng với tình trạng phá rừng sẽ để lại hậu quả nào sau đây: A. Tích tụ đất đá ở chân núi B. Tạo thành địa hình cacxto với các hang động ngầm C. Bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đá D. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta: A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Sông ít nước
C. Giàu phù sa.
D. Thủy chế theo mùa
Câu 31: Các hoạt động của giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai khoáng chịu ảnh hưởng trực tiếp lớn nhất của: A. Các hiện tượng: dông, lốc, mưa đá…
B. Sự phân mùa khí hậu
C. Độ ẩm cao
D. Tính chất thất thường của chế độ nhiệt ẩm
Câu 32: Nền nhiệt đới nước ta càng về phía nam thì: A. Biên độ nhiệt càng tăng
B. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm
C. Nhiệt độ trung bình càng tăng
D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm
Câu 33: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là: A. Cận xích đạo gió mùa Trang 4
B. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
www.daykemquynhon.ucoz.com
C. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh
D. Cận nhiệt đới gió mùa
Câu 34: Đặc điểm nào sau đây không đúng vói khí hậu của phần lãnh thổ phía nam: A. Quanh năm nóng B. Về mùa khô có mưa phùn C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20 độ C D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt Câu 35: Khí hậu đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm: A. Tổng nhiệt độ năm trên 5400 độ C B. Lượng mưa giảm khi lên cao C. Mát mẻ, không có tháng nào trên 25 độ C D. Độ ẩm giảm rất nhiều so với ở chân núi Câu 36: Đặc trưng của khí hậu Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là: A. Gió phơn tây nam hoạt động rất mạnh. B. Tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam C. Gió mùa đông bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh D. Có một mùa khô và một mùa mưa Câu 37: Cho bảng số liệu sau: Giá trị GDP phân theo ngành nước ta Năm
(nghìn tỷ đồng) 2013
2005
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
176,4
658,8
Công nghiệp – Xây dựng
348,5
1373,0
Dịch vụ
389,1
1552,5
Tổng số
914,0
3584,3
Tỷ trọng ngành nông nghiệp năm 2013 so với năm 2005 có xu hướng: A. Biến động
B. Ổn định
C. Tăng
D. Giảm
Câu 38: Cho bảng số liệu: GDP theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1995- 2005 của nước ta (Đơn vị: tỉ đồng) Ngành
1995
2000
2005
Nông – Lâm – Thủy sản
51319,0
63717,0
76888,0
CN –Xây dựng
58550,0
96913,0
157867,0
Dịch vụ
85698,0
113036,0
159276,0
Trang 5
www.daykemquynhon.ucoz.com
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng giá trị GDP phân theo ngành kinh tế nước ta từ năm 1995 đến 2005: A. Miền
B. Tròn
C. Cột
D. Đường
Câu 39: Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm. Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
tháng 1 (0C)
tháng 7 (0C)
năm (0C)
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
Địa điểm
Dựa vào bảng số liệu sau hãy cho biết nhận định nào chưa chính xác về sự thay đổi nhiệt độ của nước ta? A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Nam ra Bắc B. Nhiệt độ trung bình tháng 7 tăng dần từ Bắc vào Nam C. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam D. Câu A và C đún Câu 40: Cho bảng số liệu: Tình hình phát triển dân số Việt Nam giai đoạn (1995- 2006) Năm
Tổng số người dân
Số dân thành thị
Tốc độ gia tăng dân
(nghìn người)
(nghìn người)
số (%)
1995
71995,5
14938,1
1,65
1998
75456,3
17464,6
1,55
2000
77635,4
18771,9
1,36
2001
78685,8
19469,3
1,35
2003
80902,4
20869,5
1,47
2006
84156,8
23166,7
1,32
Dựa vào bảng số liệu sau hãy cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1990- 2006? A. Cột
B. Đường
C. Miền
D. Kết hợp cột – Đường
Trang 6
www.daykemquynhon.ucoz.com
Đáp án 1-C
2-C
3-A
4-B
5-A
6-A
7-A
8-B
9-A
10-D
11-C
12-B
13-D
14-C
15-C
16-B
17-C
18-D
19-B
20-C
21-D
22-C
23-C
24-D
25-D
26-A
27-D
28-D
29-C
30-B
31-B
32-C
33-B
34-B
35-C
36-C
37-D
38-C
39-B
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 37: Đáp án D Áp dụng công thức tính tỷ trọng trong 1 tổng Tỷ trọng = Giá trị thành phần/ Giá trị tổng => Tỷ trọng giá trị GDP Nông- Lâm- Ngư nghiệp năm 2005 là 176,4/914,0 *100% = 19,3% 2013 là 658,8/3584,3 *100% = 18,4% => năm 2013 so với 2005 tỷ trọng ngành nông nghiệp có xu hướng giảm Câu 39: Đáp án B Dựa vào bảng số liệu đã cho nhận thấy nhiệt độ trung bình tháng 7 ở các tỉnh miền Trung cao hơn các tỉnh phía Bắc và phía Nam => nhận xét Nhiệt độ trung bình tháng 7 tăng dần từ Bắc vào Nam là chưa chính xác Câu 40: Đáp án Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồ Đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1990- 2006 mà Bảng số liệu có 2 đơn vị: nghìn người và % => biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp cột - đường; trong đó cột thể hiện số dân và tổng số dân (nghìn người), đường thể hiện tốc độ gia tăng dân số (%)
Trang 7