BỘ 9 ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2017 - CÁC TRƯỜNG CHUYÊN & BỘ 10 ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GD VÀ ĐT

Page 1

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

THOẠI NGỌC HẦU

MÔN SINH HỌC

TỔ SINH-KTNN

Năm học 2016-2017

H Ơ

N

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

Y

N

Thời gian làm bài: 50 phút

B. Nhuộm băng nhiễm sắc thể

C. Quan sát tế bào kết thúc phân chia

D. Quan sát kiểu hình

TP .Q

A. Phát hiện thể đột biến

U

Câu 1: Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST rõ nhất là :

ẠO

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định

G

Đ

thân thấp; alen B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; alen D qui

Ư N

định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d qui định quả vàng; alen E qui định quả tròn trội hoàn

H

toàn so với alen e qui định quả dài.

TR ẦN

Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20% , giữa alen E và e với tần số 30% Cho phép lai AB/ab DE/de

C. 2,47%

B

B. 8,84%

D. 7,84%

00

A. 9,86%

x AB/ab DE/de , cho F1 dị hợp tử về cả 4 cặp gen là :

10

Câu 3: Ở một loài, khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau : Xanh x vàng → 100% xanh

-

Vàng x vàng → 3 vàng : 1 đốm

-

Xanh x vàng → 2 xanh : 1 vàng : 1 đốm

ẤP

2+

3

-

C

Qui luật di truyền chi phối các phép lai trên là :

H

C. Gen đa alen

Ó

A

A. Di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính

B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường D. Trội không hoàn toàn

-L

Í-

Câu 4: Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng ?

ÁN

A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa acid amin

TO

B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại acid amin

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, túc là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại acid amin

D. Mã di truyền đọc từ 1 điểm xác đinh theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau

Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu không đúng về hoán vị gen ?

(1) Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST tương đồng (2) Trên cùng một NST, các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(3) Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%

H Ơ

N

(4) Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng C. 4

D. 1

N

B. 3

TP .Q

U

Câu 6: Sự tiếp hợp giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng , sau đó trao

Y

A. 2

đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị : B. Hoán vị gen

C. Đột biến gen

D. Đột biến chuyển đoạn NST

ẠO

A. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST

G

Đ

Câu 7: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai

Ư N

Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST

H

chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con

TR ẦN

có thể : A. Thể khuyết nhiễm

B. Thể 3 nhiễm

C. Thể 3 nhiễm hoặc thể 1 nhiễm

D. Thể 1 nhiễm

00

B

Câu 8: Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 2n = 20. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4

10

lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 285 NST.

ẤP

C. Tế bào có bộ NST là 2n + 2

2+

A. Tế bào có bộ NST là 2n –1

3

Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào ?

B. Tế bào có bộ NST là 2n + 1 D. Tế bào có bộ NST là 2n

A

C

Câu 9: Quan hệ trội lặn của các alen ở mỗi gen như sau : Gen II có 4 alen : B1 = B2 >B3 >B4

Gen III có 4 alen C1> C2 > C3 > C4

Gen IV có 5 alen : D1 = D2 = D3 = D4 > D5

H

Ó

Gen I có 2 alen : A1 = A2 ;

-L

Í-

Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không

ÁN

tương đồng với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong tuần thể với 4 locus nói trên là : B. 1080 kiểu gen và 360 kiểu hình

C. 540 kiểu gen và 440 kiểu hình

D. 630 kiểu gen vào 160 kiểu hình

G

TO

A. 630 kiểu gen và 528 kiểu hình

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 10: Cho cơ thể có 5 cặp gen dị hợp phân li độc lập với cơ thể cùng loài mang 2 cặp gen dị hợp , 3 cặp gen đồng hợp tương ứng 3 cặp gen kia. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa ở thế hệ lai là bao nhiêu , biết 1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội lặn hoàn toàn : A. 72 và 72

B. 108 và 32

C. 72 và 32

D. 72 và 48

Câu 11: Cho các phương pháp sau: Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1) Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau (2) Gây đột biến rồi chọn lọc.

H Ơ

N

(3) Cấy truyền phôi (4) Lai tế bào sinh dưỡng

Y

N

(5) Nhân bản vô tính ở động vật

Trong các phương pháp kể trên, có mấy phương pháp tạo ra giống mới ? C. 6

Câu 12: Ở ruồi giấm, xét phép lai : ♀ AaBb

DE H h X X de

D. 4 x ♂ Aabb

ẠO

B. 3

De h XY dE

Đ

A. 5

TP .Q

U

(6) Tạo giống sinh vật biến đổi gen.

Ư N

G

Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong các trường hợp có thể có là

B. 168 kiểu gen, 168 kiểu hình

C. 240 kiểu gen, 216 kiểu hình

D. 168 kiểu gen, 64 kiểu hình

TR ẦN

H

A. 240 kiểu gen, 64 kiểu hình

Câu 13: Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. Cho F1 lai

00

B

phân tích con lai thu được tỉ lệ kiểu hình : 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Tính trạng

10

chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào ?

B. Tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1

2+

C. Tương tác bổ trợ kiểu 9 :7

3

A. Qui luật phân li

D. Tương tác át chế kiểu 13 : 3

ẤP

Câu 14: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

C

A. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’ → 3’

Ó

A

B. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→ 5’ trên mạch mã gốc.

H

C. Một riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào.

-L

Í-

D. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN theo chiều 3’ → 5’. Câu 15: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền? B. 0,22AA : 0,52 Aa: 0,26aa.

C. 45 AA : 510Aa : 1445aa

D. 0,4852AA : 0,2802Aa : 0,2346aa.

TO

ÁN

A. 22AA: 86 Aa : 72aa.

G

Câu 16: Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X quy định 2 bệnh mù mầu và teo cơ. Trong

BỒ

ID Ư

Ỡ N

một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau: một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị teo cơ , một đứa bình thường , một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có

đột biến. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về người mẹ: A. Mẹ chỉ mắc bệnh mù mầu

B. Mẹ chỉ mắc bệnh teo cơ

C. Mẹ có kiểu hình bình thường

D. Mẹ mắc cả 2 bệnh

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 17: Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, cả 2 gen đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X . Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên ? C. 48

D. 78

N

B. 36

H Ơ

A. 90

B. Mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn

C. Đảo đoạn và chuyển đoạn

D. Mất đoạn và đảo đoạn

U

Y

A. Mất đoạn và chuyển đoạn

N

Câu 18: Kiểu đột biến cấu trúc NST nào làm cho một số gen trên NST xếp lại gần nhau hơn?

TP .Q

Câu 19: Một gen trội (A) quy định mầu lộng vàng ở chuột. Một alen trội của một gen độc lập khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác với

ẠO

nhau qui định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ qui định màu lông kem. Cho giao

G

Đ

phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng thu được một

Ư N

lứa đẻ với tỷ lệ 3/8 số con màu vàng : 3/8 số con màu xám : 1/8 số con màu đen : 1/8 số con

H

màu kem

A. Aarr

TR ẦN

Kiểu gen của chuột đực là gì ?

B. AaRR

C. AaRr

D. AARR

Câu 20: Lan và Hồng là đôi bạn thân, đều có mẹ bệnh bạch tạng (do gen lặn trên nhiễm sắc

00

B

thể thường), bố không mang gen gây bệnh, họ đều lấy chồng bình thường. Lan sinh 1 con gái

10

bình thường, Hồng sinh 1 con trai bình thường.

B. 1/16

C. 49/144

2+

A. 1/9

3

Tính xác suất để con của Lan và Hồng lấy nhau sinh ra một đứa con bệnh bạch tạng.

D. 4/49

ẤP

Câu 21: Ở một loài động vật, khi cho các con đực XY có mắt trắng giao phối với các con cái

C

mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể mắt đỏ giao phối tự do, đời F2 thu được:

Ó

A

18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái

H

mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng.

-L

Í-

Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết, tỉ lệ các

ÁN

con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?

A. 3/8

B. 1/8

C. 7/9

D. 3/16

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Câu 22: Cho phả hệ:

Cho biết bệnh mù màu liên kết giới tính, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(1). Có thể biết được kiểu gen của 11 người. (2) Người số 2 vả người số 7 có kiểu gen giống nhau. (4) Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con trai và bị bệnh là 25%.

C. 1

D. 2

N

B. 3

Y

A. 4

H Ơ

N

(3) Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là 12,5%.

U

Câu 23: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:

TP .Q

A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. C. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.

ẠO

B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng

Đ

D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.

Ư N

G

Câu 24: Ở một loài thú, Xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng

H

quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY : 0,3 XaY ở giới đực và 0,4 XAXA: 0,4

TR ẦN

XAXa : 0,2 XaXa giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là:

A. 0,6 và 0,4.

B. 0,35 và 0,65.

C. 0,65 và 0,35

D. 0,4 và 0,6

D. Ngay trong hợр tử được tạo ra

3

C. Ngay trong giao tử của cơ thể.

B. Một phần cơ thể tạo thể khảm.

10

A. Kiểu hình cơ thể mang đột biến.

00

B

Câu 25: Đột biến trội xảy ra trong quá trình giảm phân sẽ biểu hiện :

2+

Câu 26: Khẳng định nảo sau đây về bệnh di truyền phân tử là không đúng?

ẤP

A. Cơ chế gây bệnh: Những gen đột biến dẫn tới protein không được tổng hợp hoặc tổng hợp

C

với lượng quá nhiều, quá ít hoặc là protein được tổng hợp nhưng bị thay đổi chức năng.

Ó

A

B. Nguyên nhân gây bệnh là do các gen đột biến gây nên.

H

C. Hiện tại các bệnh di truyền, người ta mới chỉ điều trị triệu chứng bệnh chứ chưa chữa được

-L

Í-

bệnh

ÁN

D. Mọi bệnh di truyền đều di truyền từ đời này sang đời khác.

TO

Câu 27: Trong trường hợp các gen phân lỵ độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn.

G

Phép lai giữa ♂AaBbCcDd x ♀AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu

BỒ

ID Ư

Ỡ N

gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở phép lai trên là:

A. 16/128

B. 27/128

C. 35/128

D. 8/128

Câu 28: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người (1) Bệnh phêninkêto niệu

(2) Bệnh ung thư máu

(3) Tật có túm lông ở vành tai

(4) Hội chứng Đao

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(5) Hội chứng Tơcnơ

(6) Bệnh máu khó đông.

Bệnh, tật và hội chứng di truyền nào chỉ gặp ở một giới:

C. (2), (5)

D. (1), (3), (5).

N

B. (3), (5)

H Ơ

A. (3), (5), (6)

Câu 29: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai ?

Y

TP .Q

U

ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã Trên cả hai mạch khuôn, ADN

N

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn Quá trình nhân đôi pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’→ 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5’.

Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là

ẠO

của ADN ban đầu Enzyme ADN pôlimeraza tự tổng hợp 2 mạch mới bổ sung với 2 mạch

Đ

khuôn.

C. (2), (5)

D. (2), (3), (5)

Câu 30: Một gia đình bố bình thường mang kiêu gen là X Y, mẹ bình thường về gen XAXa

H

A

G

B. (2), (3)

Ư N

A. (2)

Nguyên nhân tạo ra con bị đột biển và bệnh trên là:

TR ẦN

nàу. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định.

A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân l

00

B

B. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân l

10

C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2

3

D. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2

2+

Câu 31: Khi nói về gen trên NST thường, điều nào sau đây không đúng?

ẤP

A. Quá trình giảm phân, mỗi alen chỉ nhân lên một lần.

C

B. Khi NST bị đột biến số lượng thì có thể bị thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.

Ó

A

C. Mỗi NST mang nhiều gen và di truyền cùng nhau nên liên kết gen là hiện tượng phổ biến.

H

D. Tồn tại theo cặp alen, trong đó 1 alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ

-L

Í-

Câu 32: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết phép

ÁN

lai AaBbDd x AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ:

TO

A. 50%

B. 87,5%

C. 12,5%

D. 37,5%

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 33: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là A. Gen có được dịch mã hay không B. Gen có được biểu hiện thành kiểu hình hay không C. Gen có được phiên mã hay không D. Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 34: Ở người, xét 2 locus gen, locut 1 có 4 alen, locut 2 có 6 alen. Nếu không có đột biến mới phát sinh thì số loại kiểu gen tối thiểu và tối đa có thể có về 2 locus trên trong quần thể là

A. 210 và 876

B. 210 và 324

C. 24 và 324

H Ơ

N

bao nhiêu?

D. 24 νà 876

Y

TP .Q

U

không sừng, Aa qui định có sừng ở đực và không sừng ở cái. Trong l quần thể cân bằng di

N

Câu 35: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường, A qui định có sừng, a qui định truyền có tỉ lệ đực : cái bằng 1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là:

B. 17/34

C. 7/34

D. 10/17

ẠO

A. 27/34

Đ

Câu 36: Bazơ nito dạng hiếm G* gây ra đột biến dạng

B. Thay thế cặp G – X bằng A – T

C. Mất cặp A – T

D. Tự đa bội

H

Ư N

G

A. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X

TR ẦN

Câu 37: Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn đường ruột E.coli

A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtít mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu

00

B

phiên mã

10

B. Vùng vận hành là trình tự nucleôtỉt có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự

3

phiên mã.

2+

C. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa bao gồm vùng khởi động và vùng vận

ẤP

hành

C

D. Khi môi trường có lactôzơ và không có lactozo, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức

Ó

A

chế để điều hòa hoạt động của Operon Lac

H

Câu 38: Ở người, alen A quy định mũi cong là trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi

-L

Í-

thẳng; alen B quy định măt đen là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt xanh. Các locus

ÁN

này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.

TO

Để sinh ra con có cả 4 lớp kiểu hình: Mũi cong, mắt đen : mũi cong, mắt xanh : mũi thẳng, mắt đen: mũi thẳng, mắt xanh thì có tối đa bao nhiêu kiểu gen của người bố có thể sinh ra các

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

con như trên?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 39: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2 là:

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 63/256

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 108/256

C. 126/256

D. 121/256

Câu 40: Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?

H Ơ

N

A. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau.

Y

N

B. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống

TP .Q

U

C. Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thể hệ tiếp theo

H

Ư N

G

Đ

ẠO

D. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai.

2-A

3-C

4-A

5-D

6-A

7-D

8-A

9-B

10-C

11-A

12-D

13-C

14-D

15-C

16-C

17-D

18-C

19-C

20-B

21-D

22-A

23-B

24-A

25-D

26-D

27-C

28-B

29-D

30-D

31-B

32-B

33-C

34-D

35-A

36-B

37-C

38-C

39-A

40-A

2+

3

10

00

B

1-B

TR ẦN

Đáp án

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẤP

Câu 1: Đáp án B

A

C

Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST rõ nhất là : nhuộm băng NST

Ó

Nhuộm băng NST là kĩ thuật sử dụng các loại thuốc nhuộm khác nhau (tùy thuộc vào kĩ

Í-

H

thuật cụ thể) để nhuộm NST, giúp chúng ta cho có thể quan sát dễ dàng NST trên kính hiển vi

-L

điện tử nhằm giúp đánh giá các bất thường của NST về số lượng và cấu trúc

ÁN

Câu 2: Đáp án A

TO

- Xét AB/ab x AB/ab có fB/b = 20% Hoán vị 2 bên, nên mỗi bên cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1

Ỡ N

G

F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (AB/ab và Ab/aB) có tỉ lệ là :

BỒ

ID Ư

0,4 x 0,4 x 2 + 0,1 x 0,1 x 2 = 0,34 - Xét DE/de x DE/de có fE/e = 30%

Hoán vị 2 bên, nên mỗi bên cho giao tử : DE = de = 0,35 và De = dE = 0,15 F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (DE/de và De/dE) có tỉ lệ là : 0,35 x 0,35 x 2 + 0,15 x 0,15 x 2 = 0,29

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Vậy F1 có tỉ lệ dị hợp tử 4 cặp gen là : 0,34 x 0,29 = 0,0986 = 9,86%

Câu 3: Đáp án C

H Ơ

N

Do xuất hiện tối đa 4 tổ hợp lai ở đời con

→ Bố mẹ chỉ cho 2 tổ hợp giao tử

Y

N

→ Tính trạng do 1 gen qui định

TP .Q

U

Phép lai thứ 1 : xanh x vàng → 100% xanh

→ A xanh trội hoàn toàn so với a vàng Phép lai thứ 2 : vàng x vàng → 3 vàng : 1 đốm

ẠO

→ a vàng trội hoàn toàn so với a1 đốm Xanh (A-) x vàng (a-) → 2 xanh(A-) : 1 vàng(a-) : 1 đốm (a1a1)

x aa1

1 Aa : 1 Aa1 : 1aa1 : 1 a1a1

H

Kiểu gen : Aa1

Ư N

G

Đ

Kiểm chứng ở phép lai 3 :

TR ẦN

Vậy qui luật di truyền chi phối ở đây là : gen đa alen

Câu 4: Đáp án A Nội dung không đúng là A

00

B

Tính phổ biến của mã di truyền là : hầu hết tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã

10

Câu 5: Đáp án D

3

Các phát biểu không đúng về hoán vị gen là : (2)

2+

2 sai vì các gen nằm trên cùng 1 NST, vị trí tương đối giữa chúng không ảnh hưởng đến tần

ẤP

số hoán vị gen.

C

Chỉ có gen nằm trên đoạn cuộn xoắn nhiều của NST thì thường ít bị đột biến hơn

Ó

A

Câu 6: Đáp án A

H

Sự trao đổi chéo các đoạnNST có độ dài khác nhau giữa 2 cromatit trong cặp NST tương

-L

Í-

đồng sẽ gây nên hiện tượng đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST

ÁN

Câu 7: Đáp án D

TO

Do ở lần giảm phân tạo giao tử đực I cặp NST chứa cặp gen Aa nhân đôi nhưng không phân li

→Giao tử đực là Aa, 0

Ỡ N

G

Giao tử cái bình thường : A, a

BỒ

ID Ư

Vậy đời con là : AAa, Aaa, A, a

Vậy thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có kiểu gen là a – thể khuyết nhiễm 2n-1

Câu 8: Đáp án A Giả sử tế bào sinh dục sơ khai trên có bộ NST là x 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 4 lần, tạo ra 24 = 16 tế bào con

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Quá trình nguyên phân trên cần môi trường cung cấp số NST là : 16x – x = 15x Theo bài ra, có 15x = 285 → x = 19

H Ơ

N

Vậy tế bào có bộ NST là 2n – 1

Câu 9: Đáp án B

TP .Q

U

Gen II nằm trên NST X đoạn không tương đồng Y, gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không

Y

N

Gen I và gen II nằm trên 1 cặp NST thường → cho kiểu gen tương đồng với X

ẠO

→ Giới cái có 4 + C24 = 10 kiểu gen

Đ

→ Giới đực có 4 x 5 = 20 kiểu gen

G

Số kiểu gen tối đa là : 36 x (10+20) = 1080 kiểu gen

Ư N

Gen I cho số kiểu hình tối đa là : 2 + 1= 3

H

Gen II cho số kiểu hình tối đa là 4 + 1 = 5

TR ẦN

Gen III cho số kiểu hình tối đa là 4

Gen IV cho số kiểu hình tối đa là 5 (do gen nằm trên Y)

B

Do gen III và gen IV nằm trên NST giới tính, do đó tính chung với nhau Giới cái không có gen IV, cho số kiểu hình tối đa là 4

-

Giới đực có cả 2 gen III và IVcho số kiểu hình tối đa là 4 x 5 = 20

10

00

-

2+

3

Tựu chung lại có 20+4 = 24 kiểu hình

ẤP

Vậy số kiểu hình tối đa về 4 gen là 3 x 5 x 24 = 360

Câu 10: Đáp án C

A

C

Xét dị hợp x dị hợp

H

Ó

→ đời con 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

Í-

Xét dị hợp x đồng hợp

-L

Để có được số kiểu hình tối đa ở đời con, kiểu gen đồng hợp đem lai phải là đồng hợp lặn

ÁN

→ đời con sẽ có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

TO

Phép lai : (5 cặp dị hợp) x (2 cặp dị hợp, 3 cặp đồng hợp) Vậy số kiểu gen tối đa là : 32 x 23 = 72

Ỡ N

G

số kiểu hình tối đa là : 25 = 32

BỒ

ID Ư

Câu 11: Đáp án A

Các phương pháp tạo giống mới là (2) (3) (4) (5) (6) (2) là tạo giống bằng phương pháp gây đột biến (3) (4) (5) là tạo giống nhờ công nghệ tế bào (6) là tạo giống nhờ công nghệ gen

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đời con chỉ tạo ra các cá thể biến dị tổ hợp, không dùng làm giống được.

H Ơ

N

Câu 12: Đáp án D Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái

Y

N

Số kiểu gen tối đa là 3 x 2 x 7 x 4 = 168 kiểu gen

U

Số kiểu hình tối đa là : 3 x 2 x 7 x 4 = 168 kiểu hình

TP .Q

Câu 13: Đáp án C P t/c : cao x thấp

ẠO

F1 : dị hợp – 100% cao

G

Đ

F1 lai phân tích

Ư N

Fa : 3 cao : 1 thấp

H

Fa có 4 tổ hợp lai

TR ẦN

→ F1 cho 4 loại giao tử → F1 : AaBb → Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

Do Fa : 3 cao : 1 thấp → aabb qui định tính trạng thấp

00

B

→ vậy 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7

10

Câu 14: Đáp án D

3

Phát biểu chưa chính xác là D

2+

Một enzym phiên mã chỉ tác dụng trên 1 đoạn phân tử ADN nhất định, dựa trên các tính hiệu

Ó

Câu 15: Đáp án C

A

C

chứa gen qui định protein đó

ẤP

trong tế bào về sự cần tổng hợp loại protein nào mà tiến hành phiên mã đoạn ADN nào có

H

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là quần thể C

-L

Í-

Cấu trúc quần thể C là : 0,0225AA : 0,255 Aa : 0,7225 aa

ÁN

Tần số alen A là : 0,0225 + 0,255 : 2 = 0,15 Tần số alen a là : 0,7225 + 0,225 : 2 = 0,85

TO

Cấu trúc quần thể C có thể được viết là :(0,15)2 AA

2.0,15.0,85Aa : (0,85)2aa

Ỡ N

G

Câu 16: Đáp án C

BỒ

ID Ư

A bình thường >> a bị teo cơ

B bình thường >> b bị mù màu Do gia đinh sinh được 4 đứa con trai có kiểu gen là X AB Y, X Ab Y, X aB Y, X ab Y

Mà người con trai nhận NST X từ mẹ

→ người mẹ phải cho các giao tử : X AB , X Ab , X aB , X ab Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

→ người mẹ có kiểu gen là : X AB X ab hoặc X Ab X aB

N

Và đã xảy ra quá trình hoán vị gen tại người mẹ

H Ơ

Người mẹ có kiểu hình bình thường

N

Câu 17: Đáp án D

U

Y

2 Giới cái có số kiểu gen dị hợp về 2 gen trên là : C12 = 66

TP .Q

Giới đực có số kiểu gen dị hợp về 2 gen trên là : 12 Vậy tổng cộng có 78 kiểu gne dị hợp về 2 gen trên

ẠO

Câu 18: Đáp án C Đảo đoạn : ABCD.EF → ABE.DCF : gen B đã gần gen E

-

Chuyển đoạn : ABCD.EF → AD.EFBC : gen A đã gần gen D

Ư N

-

G

Đ

Kiểu đột biến cấu trúc NST làm cho 1 số gen trên NST xếp lại gần nhau hơn là :

A-R- = xám

aaR- = đen

A-rr = vàng

aarr = kem

TR ẦN

H

Câu 19: Đáp án C

B

P : ♂ xám (A-R-) x ♀ vàng (A-rr)

10

00

F1 : 3/8 xám : 3/8 vàng : 1/8 đen : 1/8 kem

ẤP

Vậy chuột đực AaRr

2+

→ ở P phải là : Aa x Aa và Rr x rr

3

Do đời co xuát hiện kiểu hình màu kem aarr

C

Câu 20: Đáp án B

A

A bình thường >> a bị bạch tạng

mẹ bị bạch tạng : aa

H

Ó

Bố không mang gen gây bệnh : AA

Í-

→ Lan và Hồng có kiểu gen : Aa

-L

Lấy chồng bình thường – chưa rõ kiểu gen

ÁN

→ có xác suất là : (1/2AA : 1/2Aa)

TO

Gia đình Lan : Aa x (1/2AA : 1/2Aa)

G

Gia đình Hồng : Aa x (1/2AA : 1/2Aa)

Ỡ N

Để con của 2 gia đình lấy nhau sinh ra 1 đứa con bị bạch tạng, 2 người con phái có kiểu gen

BỒ

ID Ư

là Aa

Xác suất con gia đình Lan có kiểu gen Aa là 1/2 x 1/4 + 1/2 x 3/4 = 1/2 Xác suất con gia đình Hồng có kiểu gen Aa là 1/2 Xác suất cả 2 người con có kiểu gen Aa là 1/2 x 1/2 = 1/4 2 người con có kiểu gen là Aa, lấy nhau, xác suất sinh con bị bạch tạng aa là : 1/4

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Vậy xác suất con của Lan và Hồng lấy nhau sinh ra một đứa con bệnh bạch tạng là : 1/4 x 1/4 = 1/16

H Ơ

N

Câu 21: Đáp án D Các con đực mắt trắng x các con cái mắt đỏ

Y

N

F1 : 100% mắt đỏ

TP .Q

F2 :

U

Mắt đỏ tự giao phối

đực : 3/16 đỏ : 4/16 vàng : 1/16 trắng Cái : 6/16 mắt đỏ : 2/16 mắt vàng

ẠO

Do F2 có 16 tổ hợp lai

G

Đ

→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử

Ư N

→ F1 dị hợp 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

H

Mà tính trạng đời con ở 2 giới là không giống nhau F1 : AaXBXb F2 :

AaXBY

x

♂ : 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXBY

00

B

♀ : 6A-XBX- : 2aaXBX-

TR ẦN

→ có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính

A-B- = đỏ

10

Vậy ta có tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung

aabb = trắng

3

A-bb = aaB- = vàng

Đực mắt vàng F2 : 1/4 AAX Y : 2/4 AaX Y : 1/4 aaXBY AY = 2/8 aXb = 1/8

aXB = 1/8

C

AXb = 2/8

aY =2/8

ẤP

Giao tử :

b

2+

b

aXB = 3/4

H

Giao tử :

Ó

A

Cái mắt vàng F2 : 1/2 aaXBXB : 1/2aaXBXb aXb = 1/4

-L

Í-

Đực mắt đỏ ở đời con (AaXBY )có tỉ lệ là : 2/8 x 3/4 = 3/16

ÁN

Câu 22: Đáp án A

TO

Do cặp vợ chồng 6x7 bình thường, sinh con bị mù màu

→ A bình thường >> a bị mù màu

Ỡ N

G

Gen qui định bênh nằm trên NST giới tính, mà bố bị bệnh nhưng con trai không bị

BỒ

ID Ư

→ gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X

- Cặp vợ chồng 1 x 2 : người vợ bình thường, sinh con bị bệnh (người 3)

→ người vợ có kiểu gen là XAXa Các người con khác (5, 7) trong gia đình bình thường, có kiểu gen lần lượt là XAY, XAXa .

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Cặp vợ chồng 3 x 4 : chồng bị bệnh (XaY) , vợ bình thường (XAX-) , sinh 3 người con bình thường

H Ơ

N

→ kiểu gen của 3 người con (8, 9 ,10) lần lượt là XAXa , XAY , XAY - Cặp vợ chồng 6 x 7 : XAY x XAXa .

Y

N

→ người 13 chưa biết được kiểu gen, sẽ có dạng là (1/2 XAXA : 1/2 XAXa) (2) đúng. Người 2 và người 7 có kiểu gen : XAXa . (3) đúng. Người 13 lấy chồng không bị bệnh : ( 1/2 XAXA : 1/2 XAXa) x XAY XAXa x XAY

Đ

(4) sai. Người 8 lấy chồng không bị bệnh :

ẠO

xác suất con đầu lòng bị bệnh là 1/4 x 1/2 = 1/8 = 12,5%

TP .Q

U

(1) đúng. Có 11 người biết được kiểu gen, chỉ trừ 2 người 4 và 13

Ư N

G

xác suất con đầu lòng là con trai, bị bệnh (XaY) là 1/2 x 1/2 = 1/4 = 25%

H

Câu 23: Đáp án B

TR ẦN

Phát biểu đúng là B A sai, mức phản ứng do kiểu gen qui định

C sai, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau

00

B

D sai, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp

10

Câu 24: Đáp án A

x (0,4 XAXA: 0,4 XAXa : 0,2 XaXa)

3

Sau 1 thế hệ ngẫu phối : (0,7XAY : 0,3 XaY)

2+

Giới đực : 0,6 XAY : 0,4 XaY = tần số alen của giới cái thế hệ đầu

ẤP

Câu 25: Đáp án D

C

Đột biến trong quá trình giảm phân sẽ tạo ra giao tử đột biến

Ó

A

→ hợp tử đột biến

H

Mà đột biến là đột biến trội

-L

Í-

→ biếu hiện ngay trong hợp tử tạo ra

ÁN

Câu 26: Đáp án D

TO

Khẳng định D là sai. Các bệnh di truyền gây chết trước tuổi trưởng thành không di truyền cho đời con

Ỡ N

G

Câu 27: Đáp án C

BỒ

ID Ư

Cơ thể mẹ có số lượng alen trội là 3

Phép lai trên cho đời con có dạng -- -- -c --. Phép lai trên cho đời con có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là :

C37 35 = 27 128

Câu 28: Đáp án B Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Bệnh, tật chỉ gặp ở 1 giới là : (3) Tật có túm lông ở vành tai – chỉ gặp ở nam – do 1 gen trên vùng không tương đồng NST

H Ơ

N

giới tính Y qui định (5) Hội chứng Tơcnơ – chỉ gặp ở nữ - bộ NST giới tính là X

Y

N

Câu 29: Đáp án D

TP .Q

U

Những phát biểu sai là :

(2) – quá trình nhân đôi chỉ xảy ra 1 lần trong mỗi chu kì tế bào. Quá trình phiên mã xảy ra nhiều lần trong 1 chu kì tế bào

ẠO

(3) ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3’→ 5’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3’

G

Đ

(5) Enzyme DNA polimerase chỉ tổng hợp và kéo dài 2 mạch mới bổ sung. Quá trình tổng hợp

Ư N

mạch mới cần nhiều enzyme khác hỗ trợ như : DNA primase tổng hợp đoạn RNA mồi, DNA

H

ligase nối các đoạn Okazaki với nhau

TR ẦN

Câu 30: Đáp án D Con trai, bị đột biến ba nhiễm (2n+1) và mang tính trạng lặn

10

→ Người mẹ cho giao tử chứa XaXa

00

Mà chỉ có người mẹ mang alen lặn trong bộ gen

B

→ Người con trai này có kiểu gen là XaXaY

3

→ Ở mẹ đã có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2 Nhận định không đúng là : B

ẤP

2+

Câu 31: Đáp án B

C

Khi NST bị đột biến về số lượng, tức là có sự tăng lên hoặc giảm đi vế số NST trong bộ NST.

H

Câu 32: Đáp án B

Ó

A

Còn trên 1 NST, số lượng và thành phần các gen không đổi

-L

Í-

Tỉ lệ cá thể không mang cặp gen dị hợp nào ở đời con (AA,aa)x(bb)x(DD) là

ÁN

1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

→ Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 cặp gen dị hợp ở đời con là 7/8 = 87,5%

TO

Câu 33: Đáp án C

Ỡ N

G

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là : chủ yếu ở cấp độ phiên mã – tức

BỒ

ID Ư

là gen có được phiên mã hay không ( ở đây là xét trong phần lớn các trường hợp )

Câu 34: Đáp án D Ở người : Số loại KG tối thiểu khi : 2 gen liên kết nhau nằm trên vùng không tương đồng NSt giới tính Y

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Số loại KG là 6 x 4 = 24 Số loại KG tối đa khi : 2 gen liên kết với nhau và nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính.

H Ơ

N

Số loại KG tối đa là : 24 + C224 + 24 × 24 = 876

N

Câu 35: Đáp án A

Y

Đặt tần số alen A = x → tần số alen a = 1 – x

TP .Q

U

Quần thể cân bằng di truyền : x2AA : 2x(1 – x)Aa : (1 – x)2aa Tỉ lệ đực : cái = 1 : 1

Đực : 0,5x2AA : x(1 – x)Aa : 0,5(1 – x)2aa 0,5x2AA : x(1 – x)Aa : 0,5(1 – x)2aa

Đ

Cái :

ẠO

G

Tính trạng chịu ảnh hưởng bới giới tính : Aa qui định có sừng ở con đực, không sừng ở con cái

Ư N

→ tỉ lệ có sừng ở quần thể là : x2 + x(1 – x) = x = 0,7

14 3 Aa : aa 17 17

3   14 ♀  Aa : aa  17   17

x

2+

3

F1 : 7/17 Aa : 10/17aa

00

♂aa

10

P:

B

Cho cừu không sừng giao phối tự do :

TR ẦN

Cái không sừng : 0,21Aa : 0,045aa ↔

H

→ tần số alen A = 0,7 và tần số alen a = 0,3

Chỉ có cừu Aa đực là có sừng

ẤP

→ Tỉ lệ cừu có sừng là 7/17 : 2 = 7/34

C

→ Tỉ lệ cừu không sừng là 1 – 7/34 = 27/34

Ó

A

Câu 36: Đáp án B

H

Bazơ nito dạng hiếm G* gây ra đột biến dạng thay thế cặp G – X bằng A – T

-L

Í-

Câu 37: Đáp án C

ÁN

Nhận xét không đúng là C

TO

3 gen cấu trúc Z, Y, A có chung 1 vùng điều hòa

Câu 38: Đáp án C

Ỡ N

G

Xét tính trạng mũi

BỒ

ID Ư

Để sinh ra người con có 2 loại kiểu hình mũi cong và mũi thẳng → người bố phải có ít nhất 1 alen lặn trong kiểu gen → người bố có thể có 1 trong các kiểu gen : Aa, aa Tương tự, người bố có thể có 1 trong các kiểu gen Bb, bb

Để sinh ra con đủ 4 tổ hợp kiểu hình, người bố phải có thể có tối đa số kiểu gen là : 2 x 2 = 4 Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 39: Đáp án A P : cây cao nhất x cây thấp nhất

H Ơ

N

F1 : dị hợp tử 5 cặp gen F1 x F1 :

Y U

5 C10 63 = 10 2 256

TP .Q

Vậy ở F2 , tỉ lệ cây cao 185 cm là

N

Cây cao 185cm có số alen lặn trong kiểu gen là : ( 210 – 185 ) : 5 = 5

Câu 40: Đáp án A

ẠO

Khẳng định sai là A

Đ

Các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đem lai thuận nghịch có thể cho F1 có ưu

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

thế lai khác nhau

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD & ĐT THANH HÓA

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN

MÔN: SINH HỌC

H Ơ

N

Thời gian làm bài: 50 phút

Y

N

Câu 1: Có các ứng dụng sau đây:

TP .Q

U

(1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen (2) Tạo quả không hạt (3) Làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn

ẠO

(4) Tăng hoạt tính của một đột biến mất đoạn C. (2),(3), (4)

D. (1),(3)

G

B. (1), (3), (4)

Ư N

A. (1), (2), (4)

Đ

Các ứng dụng của đột biến mất đoạn NST bao gồm:

H

Câu 2: Ở cà độc dược ( 2n=24) người ta đã phát hiện được các dạng thể 3 khác nhau ở cả 12

TR ẦN

cặp NST. Các thể 3 này có:

A. Số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và kiểu hình khác nhau B. Số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và kiểu hình giống nhau

00

B

C. Số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và kiểu hình giống nhau

10

D. Số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và kiểu hình khác nhau B. Bo

2+

A. Moogan

3

Câu 3: Nhà khoa học phát hiện ra quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập là: C. Menden

D. Coren

ẤP

Câu 4: Quần thể nào trong các quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền: B. Quần thể 2: 0,2AA: 0.6Aa:0.2aa

C. Quần thể 3: 100%Aa

D. Quần thể 4: 0.5Aa: 0.5aa

Ó

A

C

A. Quần thể 1: 0,25AA: 0.5Aa: 0.25aa

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

B.

ÁN

A.

-L

Í-

H

Câu 5: Sơ đồ nào trong các sơ đồ sau thể hiện đúng nhất cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:

C. D.

Câu 6: Một gen dài 5100 Ao , có số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là: A. A=T=1800; G=X=2700 Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

B. A=T=900; G=X=600

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. A=T=600; G=X=900

D. A=T=1200; G=X=1800

Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định

H Ơ

N

thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với aleb b quy định hoa vàng. Hai cặp này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy

Y

TP .Q

U

đều thuần chủng được F1 dị hợp 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2,

N

định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số II. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) trong đó cây kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 4%. Biết rằng HVG xảy ra ở cả

trong quá trình phát sinh giao tử được và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết, cây có B. 66%

C. 49.5%

D. 54%

Đ

A. 16,5%

ẠO

kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở F2 chiếm tỷ lệ:

B. giới cái

C. giới đồng giao tử

D. giới dị giao tử

H

A. Giới đực

Ư N

G

Câu 8: Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:

TR ẦN

Câu 9: Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được ký hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân ly bình thường , cặp Bb không phân ly ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. các loại giao tử có thế được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABB và abb hoặc ABB và abb

00

B

B. Abb và B hoặc ABB và b D. ABb và a hoặc A và aBb

10

C. Abb và A hoặc aBb và a

3

Câu 10: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

2+

A. Không mang gen

ẤP

B. Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường

C

C. Chỉ mang gen quy đinh giới tính

Ó

A

D. Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào

Í-

H

Câu 11: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn , đời F1 Thu được 2 loại kiểu hình

-L

với tỷ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên

ÁN

thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 9 cao: 7 thấp

B. 64 cao: 17 thấp

C. 7 cao: 9 thấp

D. 17 cao: 64 thấp

TO

Câu 12: Cách tác động nào sau đây không phải là cách tạo ra sinh vật biến đổi gen:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen của sinh vật

B. Thay thế 1 gen của sinh vật bằng 1 gen khác C. Làm biến đổi 1gen đã có sẵn trong hệ gen của sinh vật

D. Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen của sinh vật Câu 13: Thực chất của tương tác gen là: A. Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thànhmột kiểu hình C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen

H Ơ

N

D. Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của 1 gen khác trong một kiểu gen Câu 14: Gánh nặng di truyền là hiện tượng

Y

N

A. Trong quần thể người có các gen gây chết và nửa chết

U

B. Trong gia đình có những người mang gen gây chết và nửa chết

TP .Q

C. Trong quần thể có các gen đột biến D. Trong tế bào của mỗi người có các gen gây chết và nửa chết

G

Đ

1. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử

ẠO

Câu 15: Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau:

Ư N

2. Chủ yếu do đột biến gen

H

3. Do vi sinh vật gây nên

TR ẦN

4. Có thể được di truyền qua các thế hệ

5. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng 6. Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc

00

B

7. Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh B. 4

C. 3

D. 2

3

A. 5

10

Số đăc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử:

2+

Câu 16: Trong các nguyên nhân sau đây:1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể2.

ẤP

Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN 3. Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều

A

C

phân tử AND4. Các bản sao của cùng 1 gen có thể bị đột biến khác nhau5. Trong cùng 1 tế

Ó

bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau6. Các ty thể thuộc các mô khác

H

nhau luôn chứa các alen giống nhauĐâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu

-L

Í-

hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co

ÁN

gen nằm trong tế bào chất quy định ? A. 3 và 4

B. 2 và 6

C. 4 và 5

D. 1 và 3

TO

Câu 17: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen. Trong đó, gen A

Ỡ N

G

quy định tóc quăn là trội so với alen a quy định tóc thẳng; bệnh mù màu đỏ-lục do gen lặn b

BỒ

ID Ư

nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng quy định; gen B quy đinh khả năng nhìn bình thường. Nam và Mai đều có tóc quăn và không bị mù màu; Nam có 1 anh trai tóc thẳng , bị mù màu.Ông bà ngoại, anh trai và chị gái của mẹ Nam, bố, mẹ Nam đều tóc quăn không bị mù màu. Mai cũng có 1 anh trai tóc thẳng bị mù màu, bố mẹ của Mai đều có tóc quăn và

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

không bị mù màu. Nam và Mai kết hôn với nhau.Có các phát biểu về sự di truyền các tính trạng trên:

H Ơ

N

1. Tổng số người biết chắc chắn được kiểu gen trong cả nhà Mai và Nam là 6 2. Xác suất sinh con trai tóc thẳng , không bị mù màu của vợ chồng Nam và Mai là 1/72

Y

N

3. Xác suất để vợ chồng Nam và Mai sinh được 2 con gồm 1 con trai 1con gái đều có tóc

TP .Q

U

thẳng và không bị mù màu là 1/16 4. Có 3 người trong gia đình nhà Nam có kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen

ẠO

5. Về mặt lý thuyết, vợ chồng Nam và Mai không bao giờ sinh ra con gái tóc thẳng bị mù màu. C. 3

D. 1

G

B. 2

Ư N

A. 4

Đ

Số phát biểu không đúng là:

(2) ADN polimerase

(4) Enzim cắt giới hạn

(5) ARN polimerase

(3) Enzim ligaza

TR ẦN

(1) Enzim tháo xoắn

H

Câu 18: Những thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ ?

Phương án đúng là:

C. 1,2,3,6

Câu 19: Ưu thế lai là hiện tượng con lai

D. 1,2,3,4,5,6

00

B

B. 1,2,3,5,6

10

A. 1,4,5,6

(6) mạch ADN làm khuôn

2+

B. Mang các alen lặn gây hại

3

A. Kết hợp được các gen khác nhau của bố mẹ

ẤP

C. Có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản vượt trội hơn so với bố mẹ

C

D. Có tỷ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại

Ó

A

Câu 20: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thế hệ tứ bội giảm phân tạo giao

H

tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai

-L

Í-

cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:2:1

ÁN

(1) AAAa x AAAa

(2) Aaaa x AAAa

(4) AAaa x Aaaa

TO

A. 3

(3) Aaaa x Aaaa

(5) Aaaa x aaaa B. 2

C. 4

D. 1

Ỡ N

G

Câu 21: Trong phép lai P: ♀ AaBbCcddEe x ♂ aaBbCcDdee. Mỗi gen quy định 1 tính

BỒ

ID Ư

trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là: A. 9/16

B. 243/1024

C. 3/32

D. 9/128

Câu 22: Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén ép các cơ quan được gọi là A. Bệnh ung thư

B. Bệnh di truyền phân tử

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Bệnh AIDS

D. bệnh di truyền tế bào

Câu 23: Ở người, bệnh bạch lạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Giả sử tại 1 xã

H Ơ

N

miền núi, tỷ lệ người mắc bệnh là 1/10000. Một cặp vợ chồng trong xã này không bị bệnh bạch tạng, xác suất để họ sinh con không bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu? Biết rằng quần thể D. 0,00495

Câu 24: Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên A. Tính đặc trưng của vật chất di truyền của loài

ẠO

B. Vốn gen của quần thể

Đ

C. Kiểu hình của quần thể Câu 25: Trong các cơ chế di truyền sau đây:

TR ẦN

(1) Nhân đôi ở kỳ trung gian của nguyên phân và giảm phân

H

Ư N

G

D. Kiểu gen của quần thể

(2) Phân ly trong giảm phân

10

Có bao nhiêu cơ chế xảy ra với 1 NST thường

00

(4) Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.

B

(3) Tổ hợp tự do trong thụ tinh

B. 3

C. 2

D. 4

3

A. 1

Y

C. 0,1818

U

B. 0,99505

TP .Q

A. 0,9

N

đang cân bằng về mặt di truyền.

2+

Câu 26: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp là 0.5. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì

ẤP

tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? B. 0,4

C

A. 0,3

C. 0,125

D. 0,1

Ó

A

Câu 27: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A

H

quy định tính trạng có sừng, gen a quy định tính trạng không sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở

-L

Í-

con đực là có sừng còn ở con cái là không có sừng, trong 1 phép lai P: ♀cừu có sừng x ♂ cừu

ÁN

không sừng thu đuợc F1. Cho các con cái F1 giao phối ngẫu nhiên vói cừu đực không sừng

TO

được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt đuợc 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:

G

A. 1/9

B. 1/3

C. 1/4

D. 2/3

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 28: Ở người, bệnh bạch tạng do alen đột biến lặn. những người bạch tạng lấy nhau

thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng. Tuy nhiên trong một số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là A. Do môi trường không thích hợp nên đột biến gen không thể hiện ra kiểu hình B. Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên sinh con bình thường Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh D. Kiểu gen quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh

N

AB D d AB D X X × X Y thu được F1 có kiểu hình lặn ab ab

H Ơ

Câu 29: Ở ruồi giấm, trong phép lai P:

U

Y

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả 2 giới với tần số 30%

N

về tất cả các tính trạng chiếm tỷ lệ 4,375%. Đặc điểm di truyền của phép lai này là:

TP .Q

B. Hoán vị gen xảy ra ở giới cái với tần số 20% C. Các gen A , B liên kết hoàn toàn

ẠO

D. Hoán vị gen xảy ra ở giới cái với tần số 30% C. 4

D. 8

G

B. 2

Ư N

A. 5

Đ

Câu 30: Ở ruồi giấm , bộ NST 2n=8. Có thế có số nhóm gen liên kết tối thiểu là: Câu 31: Operon Lac theo Jacop và Mono gồm các thành phần trật tự nào ?

TR ẦN

H

A. Gen điều hòa – vùng vận hành- vùng khởi động- nhóm gen cấu trúc (Z,Y, A) B. Gen điều hòa- vùng khởi động- vùng vận hành- nhóm gen cấu trúc (Z,Y, A) C. vùng khởi động- vùng vận hành- nhóm gen cấu trúc (Z,Y, A)

00

B

D. vùng khởi động- Gen điều hòa- vùng vận hành- nhóm gen cấu trúc (Z,Y, A) B. mã di truyền là mã bộ 3

3

A. mã di truyền có tính thoái hóa

10

Câu 32: Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền ?

2+

C. Có 64 bộ 3 đều mã hóa cho các axitamin

D. mã di truyền có tính đặc hiệu

ẤP

Câu 33: Ở một loài thực vật, khi lai giữa các cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính

C

trang thu được F2. Để các cây F2 có tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 9:3:3:1 cần có các điều kiện nào

Ó

A

sau đây1. Số lượng cá thể đem lai phải lớn;2. Mỗi gen quy định 1 tính trang , tính trang trội là

H

trội hoàn toàn3. Các gen phân ly độc lập hoặc hoán vị gen với tần só 50%4. Không phát sinh

A. 1

-L

Í-

đột biếnSố điều kiện đúng là: B. 2

C. 3

D. 4

ÁN

Câu 34: Ở một loài động vật, thế hệ P, cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với mắt trắng được

TO

F1 đều mắt đỏ. Cho con F1 lai phân tích với đực mắt trắng được Fa có tỷ lệ 3trắng: 1 đỏ;

G

trong đó mắt đỏ đều là con đực. kết luận nào sau đây đúng về sự di truyền màu mắt và kiểu

BỒ

ID Ư

Ỡ N

gen của P ?

A. Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn; P: ♀ X A X A × X a Y (♂) B. Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn; P: ♂ X A X A × X a Y (♀) C. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung P: ♀ BBX A X A × bbX a Y (♂) D. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung P: ♂ BBX A X A × bbX a Y (♀) Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 35: Kỹ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là B. Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp

C. kỹ thuật cắt gen

D. kỹ thyật nối gen

H Ơ

N

A. kỹ thuật tạo tế bào lai

Câu 36: Người ta sử dụng CaCl2 hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào

Y

N

nhận nhằm

C. Làm dấu hiệu để nhận biết ADN tái tổ hợp trong tế bào nhận.

ẠO

D. Tạo các kênh protein vận chuyển ADN vào bên trong.

TP .Q

B. Làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong

U

A. Tạo lực đẩy ADN tái tổ hợp vào bên trong.

G

Đ

Câu 37: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm , tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng là đặc

Ư N

điểm đặc trưng ở

B. Quần thể giao phối

C. loài sinh sản sinh dưỡng

D. Quần thể tự phối

TR ẦN

H

A. Loài ký sinh

Câu 38: Tiến hành nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEE ,sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các giống thuần chủng. theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống thuần chủng?

C. 4

B

B. 8

D. 1

00

A. 16

10

Câu 39: Trong các phát biểu sau đây về quá trình phiên mã của sinh vật

3

(1) Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã

2+

(2) Enzim ARN polimerase tổng hợp mARN theo chiều 5’-3’

ẤP

(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra tới đó

C

(4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung

Ó

A

(5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn

H

chỉnh

B. 2

C. 1

D. 4

ÁN

A. 3

-L

Í-

Số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật là:

Câu 40: Đột biến lệch bội là những biến đổi

TO

A. Xảy ra trong cấu trúc của NST C. Về số lượng của NST, xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng D. Về số lượng của NST, xảy ra ở tất cả các cặp NST tương đồng.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

B. Xảy ra trong cấu trúc của gen

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2-D

3-C

4-D

5-A

6-A

7-C

8-D

9-D

10-B

11-B

12-B

13-A

14-A

15-D

16-B

17-B

18-C

19-C

20-A

21-D

22-A

23-B

24-B

25-B

26-C

27-B

28-C

29-D

30-C

31-C

32-C

33-D

34-D

35-B

36-B

37-D

38-B

39-A

40-C

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

1-D

N

Đáp án

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

Câu 1: Đáp án D

Đột biến mất đoạn nst có ứng dụng : xác định vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen;

G

Đ

làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn

Ư N

Câu 2: Đáp án D

H

12 dạng thể 3 này là của 12 căp nst khác nhau nên chúng có số lượng NST trong tế bào xôma

TR ẦN

giống nhau và kiểu hình khác nhau

Câu 3: Đáp án C

Quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập được Menđen phát hiện ra.

00

B

Câu 4: Đáp án D

10

Quần thể 1 cân bằng di truyền.QT1: A= a= 0.5, thế hệ tiếp theo quần thể có thành phần kiểu

2+

3

gen là 0.52 AA : 2x0.5x0.5Aa : 0.52 aa = 0, 25AA : 0.5Aa : 0.25aa

ẤP

Câu 5: Đáp án A

C

→ mARN  → Protein  → tính trạng ADN tự nhân đôi 

A

Câu 6: Đáp án A

Ó

o

Í-

H

Gen có chiều dài là 5100 A ⇒ N = ( 5100 / 3.4 ) × 2 = 3000 nuclêôtit

-L

Gen có số liên kết hidro là 3900

TO

ÁN

2A + 3G = 3900 A = T = 600 Ta có hệ phương trình  ⇔ 2A + 2G = 3000 G = X = 900 Gen nhân đôi 2 lần thì lấy ở môi trường số nuclêôtit các loại là:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A MT = TMT = A × ( 2 2 − 1) = 1800

G MT = X MT = G × ( 22 − 1) = 2700

Câu 7: Đáp án C Cặp NST I:

A- thân cao a- thân thấp B- hoa đỏ b- hoa vàng

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Cặp NST II:

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D-quả tròn

d- quả dài

F1 dị hợp 3 cặp gen, F1x F1=> F2,có (ab/ab)dd= 4%

H Ơ

N

Vậy tỷ lệ (ab/ab)= 0.04/0.25=0.16

→ (A-B-) = (ab/ab) + 0.5= 0.66 => (A-B-)Dd= 0.66 x 0.75 = 0.495 = 49.5%

TP .Q

U

Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho giới

Y

N

Câu 8: Đáp án D dị giao tử

Câu 9: Đáp án D

ẠO

Cặp Aa phân ly bình thường cho ra 2 loại giao tử: A, a

G

Đ

Cặp Bb không phân ly ở GP 1 cho ra 2 loại giao tử Bb và 0

Ư N

Tế bào nay GP có thể cho ra các loại giao tử : ABb và a hoặc A và aBb

H

Câu 10: Đáp án B

TR ẦN

Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy

định tính trạng thường Câu 11: Đáp án B

00

B

F1 có 16 tổ hợp nên tt do 2 gen quy định và tương tác bổ trợ. Cây bố mẹ dị hợp về cả 2cặp gen: A-bb/aaB-/ aabbb thân thấp

10

Quy ước gen A-B- thân cao

3

Trong 9 cây thân cao ở F1 có tỷ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 4AaBb : 2 AABb

2+

Tỷ lệ giao tử AB = 1/9+ 1/9+1/9+1/9= 4/9

ẤP

Ab= 2/9*1/2+4/9*1/4=2/9= 2/9

A

C

aB = 2/9*1/2+4/9*1/4=2/9=2/9

Ó

ab= 4/9*1/4=1/9

Í-

H

Cho giao phối nhẫu nhiên nên ta nhân tỉ lệ các loại giao tử lại với nhau, tức là:

-L

(4/9AB:2/9Ab:2/9aB:1/9ab)*(4/9AB:2/9Ab:2/9aB:1/9ab)

ÁN

Kết quả: 64cao: 17 thấp

TO

Câu 12: Đáp án B Để tạo ra sinh vật biến đổi gen có các cách: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong

Ỡ N

G

hệ gen của sinh vật , làm biến đổi 1gen đã có sẵn trong hệ gen của sinh vật, đưa thêm 1 gen lạ

BỒ

ID Ư

vào hệ gen của sinh vật

Câu 13: Đáp án A

Thực chất của tương tác gen là: Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng

Câu 14: Đáp án A Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Gánh nặng di truyền là hiện tượng: Trong quần thể người có các gen gây chết và nửa chết

Câu 15: Đáp án D

H Ơ

N

Bệnh di truyền phân tử không có đặc điểm: Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc

Y

N

Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh

TP .Q

U

Câu 16: Đáp án B (2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN (6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau

ẠO

Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các

Đ

quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định

Ư N

G

Câu 17: Đáp án B b – mù màu đỏ - xanh lục

TR ẦN

B –nhìn bình thường

H

Quy ước gen A – tóc quăn; a – tóc thẳng Xét tính trạng màu tóc:

Nam tóc quăn A – có 1 anh trái tóc thẳng aa, bố mẹ Nam tóc quăn A- x A-

00

B

→ bố mẹ Nam : Aa x Aa

10

→ Nam : (1/3AA : 2/3Aa)

2+

3

Xét tính trạng mù màu:

Anh trai Nam bị mù màu, bố mẹ Nam không bị: X B Y × X B X −

ẤP

→ bố mẹ Nam: X B Y × X B X b

A

C

Anh trai Mai bị mù màu, bố mẹ Mai không bị: X B Y × X B X −

H

Ó

→ bố mẹ Mai: X B Y × X B X b

Í-

Onng bà ngoại, anh trai, chị gái của mẹ Nam đều tóc quăn, không bị mù màu

-L

Nam: (1/3AA : 2/3Aa) X B Y

ÁN

→ bố mẹ Nam: Aa X B Y x Aa X B X b

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

→ ông bà ngoại: A − X B Y × A − X B X b Anh trai mẹ Nam: A − X B Y , chị gái mẹ Nam: A − X B X −

1.

Tổng số người biết chắc chắn kiểu ken là 6:

Bố mẹ Nam, anh trai Nam và bố mẹ Mai, anh trai Mai 2.

Xác suất sinh con trai, tóc thẳng không bị mù màu của Nam và Mai là:

2 2 1  1   AA : Aa  ×  AA : Aa  3 3 3  3 

1 1 1 → aa = × = 3 3 9

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

1 1  X BY ×  XBXB : XBXb  2 2  

N

Xác suất để vợ chồng Nam sinh được 2 con, 1 trai 1 gái, tóc thẳng, không bị mù màu.

2 2 4 × = 3 3 9

TP .Q

→ Nam, Mai phải có kiểu gen là: Aa × Aa ↔ xác suất là

U

Y

Sinh 2 con tóc thẳng.

N

3.

1 3 1 × = 9 8 24

H Ơ

Vậy xác suất là

1 3 3 → X BY = × = 2 4 8

Đ

ẠO

1 1  Với Nam và Mai có kiểu gen: AaX B Y × Aa  X B X B : X B X b  2 2  

1 1 3 3 × × = 4 2 4 32

Xác suất sinh con gái, tóc thẳng, không bị mù màu là:

1 1 1 × ×1 = 4 2 8

Ư N

H

TR ẦN

4 3 1 1 × × ×2 = 9 32 8 96

B

Vậy xác suất cần tìm là:

G

Xác suất sinh con trai, tóc thẳng, không bị mù màu là:

Có 1 người trong gia đình Nam chắc chắn đồng hợp 2 cặp gen: anh trai Nam aaX b Y

5.

Về mặt lí thuyết, vợ chồng Nam không bao giờ sinh con gái bị mù màu (do Nam có

10

00

4.

2+

3

kiểu gen X B Y )

ẤP

Vậy các kết luận đúng là 1, 5

C

Câu 18: Đáp án C

Ó

H

Câu 19: Đáp án C

A

Những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ là : (1), (2),(3), (5),(6)

-L

so với bố mẹ

Í-

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản vượt trội hơn

ÁN

Câu 20: Đáp án A

TO

Để cho đời con có phân ly kiểu gen theo tỷ lệ 1:2:1 (4 tổ hợp )thì 2 bên bố mẹ phải cho 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau:

Ỡ N

G

Ta thấy các cặp bố mẹ 1,2,3 thỏa mãn điều kiện.

BỒ

ID Ư

Thật vậy:

(1) AAAa x AAAa= (AA:Aa)* (AA:Aa) = 1AAAA: 2AAAa:1Aaaa (2) Aaaa x AAAa= (Aa:aa)*(AA:Aa) = 1AAAa:2AAaa:1Aaaa (3) Aaaa x Aaaa = (Aa:aa)*(Aa:aa) = 1AAaa:2Aaaa:1aaaa

Câu 21: Đáp án D Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là: 1/2*3/4*3/4*1/2*1/2=9/128

Câu 22: Đáp án A

H Ơ

N

Bệnh ung thư được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn

đến hình thành khối u chén ép các cơ quan

Y

N

Câu 23: Đáp án B

TP .Q

U

Câu 24: Đáp án B

Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên vốn gen của quần thể

Câu 25: Đáp án B

ẠO

1 NST thường có các cơ chế trên.1,2,3

TR ẦN

Quy ước gen: con đực AA, Aa – có sừng; aa – không sừng

Ư N

Câu 27: Đáp án B

H

Sau 2 thế thế hệ tần số kiểu gen dị hợp là: 0.5* (1 / 2) 2 = 0.125

G

Đ

Câu 26: Đáp án C

Con cái: AA – có sừng; Aa, aa – không sừng

B

P: ♀ AA x ♂ aa → F1: 100% Aa;

00

♀ Aa x ♂ aa → F2: con đực: 1Aa (có sừng) : 1aa (không sừng)

10

Con cái: 1Aa : 1aa (không sừng)

2+

3

Vậy trong các con cừu không sừng ở F2 có 2/3 là cừu cái, trong số cừu cái không sừng trên

ẤP

có ½ thuần chủng.

Ó

Câu 28: Đáp án C

2 1 1 × = 3 2 3

A

C

Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:

Í-

H

2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. cơ sở của hiện tượng trên là đã có

-L

đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh

ÁN

Câu 29: Đáp án D

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

 ab  Ở ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở con cái, tỷ lệ KH lặn về 4 tính trạng là 4,375%  X d Y   ab  ⇒

(1 − f ) ab 0,175 = 0, 04375 / 0, 25 = 0,175 ⇒ giao tử ab ở giới cái là = 0,35 = ab 0,5 2

⇒ f = 0, 3

Câu 30: Đáp án C n=4 ( có 4 cặp NST) => có tối thiểu 4 nhóm liên kết

Câu 31: Đáp án C Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Operon Lac gồm có các thành phần: vùng khởi động- vùng vận hành- nhóm gen cấu trúc (Z,Y, A)

Câu 32: Đáp án C

H Ơ

N

Đặc điểm không phải của mã di truyền là: Có 64 bộ 3 đều mã hóa cho các axitamin Câu 33: Đáp án D

Y

N

F2 phân ly 9:3:3:1 thì cần có các điều kiện: 1,2,3,4 Fa có 4 tổ hợp => có 2 gen quy định tính trạng màu sắc và có tương tác với nhau

TP .Q

U

Câu 34: Đáp án D

Ở Fa tỷ lệ phân ly KH ở 2 giới khác nhau => 1 gen quy định tính trạng nằm trên NST giới

ẠO

tính X (vì nếu nằm trên NST Y thì chỉ có giới dị hợp tử biểu hiện kiểu hình). 1 gen nằm trên

Ư N

F1 100% mắt đỏ => tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.

G

Đ

NST thường.

H

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ/ còn lại mắt trắng

TR ẦN

Nếu XX là con cái ta có: F1: ♀ BBX A X a × bbX a Y ♂ vẫn tạo ra con cái mắt đỏ BbX A X a khác với đề bài => XY là con cái

B

Câu 35: Đáp án B

00

Kỹ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là tạo ADN tái tổ hợp

10

Câu 36: Đáp án B

2+

3

Người ta sử dụng CaCl2 hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong

ẤP

Câu 37: Đáp án D

A

C

Quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm , tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng

H

Í-

Câu 38: Đáp án B

Ó

tăng

-L

Số loại giao tử của cây AaBbDdEE tạo ra là 23= 8 vậy sẽ tạo ra được 8 dòng thuần

ÁN

Câu 39: Đáp án A

TO

Các phát biểu đúng là:1,2,4

Câu 40: Đáp án C

Ỡ N

G

Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng của NST, xảy ra ở 1 hay một số cặp NST

BỒ

ID Ư

tương đồng

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM HỌC 2016-2017

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

MÔN SINH HỌC (LẦN 1)

KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Thời gian làm bài 50 phút

N

TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN

C. Bệnh hồng cầu hình liềm

D. Bệnh bạch tạng

U

B. Hội chứng AIDS

TP .Q

A. Hội chứng người Tơcnơ

Y

N

Câu 1: Ở người bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên?

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Câu 2: Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) của 2 cây lưỡng bội thuộc 2 loài hạt kín

ẠO

khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong môi trường đặc biệt cho chúng phân

Đ

chua và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?

Ư N

G

A. Cây lai này luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

H

B. Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội

TR ẦN

C. Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên D. Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính

Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định

00

B

cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết,

Ab AB ×♂ ab ab

(3) ♀

AB Ab x♂ ab aB

AB aB x♂ ab ab

(6) ♀

AB AB x♂ ab Ab

2+

AB Ab x♂ ab Ab

ẤP

(4) (3) ♀

(2) ♀

3

AB AB ×♂ ab ab

(5) ♀

C

(1) ♀

10

trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

B. 4

C. 2

D. 3

Ó

A

A. 1

Í-

A. 5’AUG 3’

H

Câu 4: Bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ B. 5’XAT3’

C. 5’GUA3’

D. 5’ AGU3’

-L

Câu 5: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

ÁN

A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho

TO

đời sau

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

B. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen C. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc

điểm cấu trúc của gen D. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn

được gọi là thể đột biến. Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể? Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể

H Ơ

N

B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và

Y

C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đôit theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi

N

mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể

U

trường sống

TP .Q

D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể B. ADN

C. tARN

D. rARN

Đ

A. mARN

ẠO

Câu 7: Phân tử nào sau đây mang bộ ba đổi mã (anticôdon)?

Ư N

G

Câu 8: Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây là sai?

H

A. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã

TR ẦN

B. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực rất phức tạp, có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau như: điều hòa phiên mã, điều hòa dịch mã,…

C. Điều hòa hoạt động gen là quá trình điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế

00

B

bào.

10

D. Để điều hòa được quá trình phiên mã thì mỗi gen ngoài vùng mã hóa cần có các vùng điều

3

hòa

2+

Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào

ẤP

sau đây?

B. Krêta (Phấn trắng) C. Đêvôn

C

A. Silua

D. Than đá (Cacbon)

Ó

A

Câu 10: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng chống chịu là:

H

A. Khoảng của nhân tố sinh thái đó, gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật

-L

Í-

B. Khoảng của nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức

ÁN

năng sống tốt nhất.

TO

C. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian

Ỡ N

G

D. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật không tồn

BỒ

ID Ư

tại được. Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n =

18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là : A. 16

B. 15

C. 17

D. 18

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 12: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai ?

H Ơ

N

A. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các quần

Y

B. Khi mật độ các thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh

N

thể tự nhiên

U

với nhau làm giảm khả năng sinh sản.

TP .Q

C. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

ẠO

D. Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để

Đ

giành thức ăn, nơi ở.

Ư N

G

Câu 13: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân ở các cơ thể có B. Aa và Bb

C. aa và bb

D. Aa và bb

TR ẦN

A. aa và Bb

H

kiểu gen nào sau đây tạo ra loại giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50% ?

Câu 14: Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật? (2) Loài ưu thế

(3) Loài đặc trưng

(4) Nhóm tuổi B. 2

C. 3

10

A. 1

00

B

(1) Mật độ cá thể.

D. 4

2+

3

Câu 15: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền

A. 64%

B. 42%

Ó

A

thể chiếm tỉ lệ

C

ẤP

có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần C. 52%

D. 36%

Í-

H

Câu 16: Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen

-L

con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần

ÁN

riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá

TO

trình dịch mã trên là : A. 480

B. 240

C. 960

D. 120

Ỡ N

G

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã

BỒ

ID Ư

sinh vật ? A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định B. Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản. Câu 18: Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai ?

H Ơ

N

A. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau

N

B. Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu

Y

hình

TP .Q

U

C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ

D. Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.

ẠO

Câu 19: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen : gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3

G

Đ

alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này nhiều

Ư N

kiểu gen nhất ?

H

A. Gen thứ nhất nắm trên NST thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính

TR ẦN

X và Y

B. Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn.

00

B

C. Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn

10

toàn.

3

D. Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn

2+

Câu 20: Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P) thu

ẤP

được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, thu được đời

C

con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây

Ó

A

F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, ở F2 có bao nhiêu loại kiểu gen cho kiểu hình quả

H

tròn ?

B. 2

C. 4

D. 3

-L

Í-

A. 5

ÁN

Câu 21: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ? B. Bằng chứng giải phẫu so sánh

C. Bằng chứng hóa thạch

D. Bằng chứng tế bào học

G

TO

A. Bằng chứng sinh học phân tử

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 22: Dưới tác động của một nhân tố tiến hóa, thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối là 0,5 AA: 0.3 Aa: 0.2 aa đột ngột biến đổi thành 100% AA. Biết gen trội là trội hoàn toàn. Quần thể nay có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào ? A. Các yếu tố ngẫu nhiên

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Giao phối không ngẫu nhiên

D. Đột biến

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 23: Ở người, xét một gen có 3 alen IA, IB: IO lần lượt quy định nhóm máu A, B, O.Và biết gen này nằm trên NST thường, các alen IA , IB đều trội hoàn toàn so với alen IO, kiểu gen

H Ơ

N

IAIB quy định nhóm máu AB. Theo lý thuyết, trong các cặp vợ chồng sau đây, bao nhiêu cặp

(4) vợ nhóm máu A, chồng nhỏm máu O

(5) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu O

(6) vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu O

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Y

(3) vợ nhóm máu A, chồng nhỏm máu B

U

(2) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu B

TP .Q

(1) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu A

N

có thể có con nhóm máu O.

ẠO

Câu 24: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về

Đ

chọn lọc tự nhiên ?

Ư N

G

A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể

TR ẦN

của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

H

B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản C. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội

00

B

D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần

10

thể.

3

Câu 25: Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy

2+

định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x

ẤP

AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?

A

C

A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là

Ó

27/64

H

B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3

-L

Í-

C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9

ÁN

D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27

TO

Câu 26: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi ?

Ỡ N

G

(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.

BỒ

ID Ư

(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. (3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng (4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn (5) Cá ép sống bám trên cá lớn. A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 27: Khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, phát biểu nào sau đây là đúng ?

H Ơ

N

A. Vật ký sinh thường có số lượng ít hươn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

Y

N

B. Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.

TP .Q

U

C. Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.

D. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế

ẠO

số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi không có vai trò đó.

G

Đ

Câu 28: Ở 1 loài chim , một cơ thể có kiểu gen AaBbDdeeXfY giảm phân hình thành giao tử.

Ư N

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh giao tử ít nhất cần để B. 4

C. 12

D. 8

TR ẦN

A. 16

H

hình thành đủ tất cả các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen trên là Câu 29: Theo quan niệm hiện đại , nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là A. Các yếu tố ngẫu nhiên

00

B

B. Giao phối không ngẫu nhiên D. Đột biến

10

C. Chọn lọc tự nhiên

3

Câu 30: Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng;

2+

alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Trong một phép lai (P) thu được F1 gồm:

ẤP

25% số cây hoa vàng, quả dài : 50% cây hoa vàng quả tròn: 25% hoa trắng quả tròn. Kiểu

A

C

gen của (P) có thể là:

AB AB × , các gen liên kết hoàn toàn. ab ab

B.

AB AB × , hoán vị gen xảy ra ở 1 bên với tần số 40% ab ab

C.

AB AB × , các gen liên kết hoàn toàn. ab ab

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A.

Ỡ N

G

D.

AB AB × , hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số 20% ab ab

BỒ

ID Ư

Câu 31: Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính ? A. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,…

B. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. C. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất. Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D. Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.

H Ơ

N

Câu 32: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm

Y

N

toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết:

U

A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.

TP .Q

B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%. C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa

ẠO

D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

G

Đ

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định

Ư N

quả dài; alen B qui định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn.

H

Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn,

TR ẦN

chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm : 20 cây quả tròn, chín sớm : 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

AB ab × , tần số hoán vị gen là 20%. ab aB

00

B

A. Kiểu gen của P là

10

B. Ở loài này có tối đa 9 loại kiểu gen về 2 lôcut trên.

3

C. Nếu cho cây quả tròn, chín sớm ở P tự thụ phấn thu được F1 ở F1, số cây quả tròn, chín

ẤP

D. Ở F1 có 5 loại kiểu gen.

2+

sớm chiếm tỉ lệ 51%.

C

Câu 34: Cho gà trống lông trắng lai vởi gà mái lỏng đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống

Ó

A

lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội

H

hoàn toàn. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dư đoán đúng?(1) Tính trạng màu lông do gen

-L

Í-

ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định.(2) Cho F1 giao phối với nhau, F2 có kiều hình phân bố đông đều ở 2 giới.(3) Cho F1 giao phổi với nhau tạo ra F2, cho F2 giao

ÁN

phổi ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen : 3 trắng.(4) Nếu cho gà

TO

mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

con lông đen.

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1, alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1 . Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

hình thu được ở F1 có thể là một trong mấy trường hợp sau đây ?(1)100% đỏ. (2) 75% đỏ : 25% vàng.(3)50% đỏ: 50% vàng. (4) 50% đỏ : 50% trắng.(5)50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.

C. 4

D. 3

N

B. 2

H Ơ

A. 1

Y

A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể

N

Câu 36: Khi nói về mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

U

của quần thể

TP .Q

B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ

ẠO

C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức

Đ

ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.

Ư N

G

D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của

H

môi trường và mức độ khai thác của con người.

TR ẦN

Câu 37: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?

(1)Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất

00

B

(2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn

10

(3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản

3

xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng

2+

(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ

ẤP

thành các chất vô cơ

B. 3

C

A. 1

C. 4

D. 2

Ó

A

Câu 38: Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình

H

giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm

-L

Í-

phân II nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phản ở con đực xảy ra bình

ÁN

thường . Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu

TO

gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?

B. X B X b ; X b X b ; X B YY; X b YY

C. X B X B X B ; X B X b X b ; X B Y; X b Y

D. X B X B X b ; X b X b ; X B X b Y; X b Y

Ỡ N

G

A. X B X B X b ; X B X B Y; X b Y

BỒ

ID Ư

Câu 39: Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kết quả của di – nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

H Ơ

N

D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Y

N

Câu 40: Cho cây có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu C. 1

D. 8

TP .Q

B. 4

ẠO

A. 2

U

dòng thuần?

4-A

5-A

6-C

7-D

11-C

12-A

13-B

14-B

15-C

16-A

17-B

21-C

22-D

23-D

24-B

25-C

26-C

27-B

31-D

32-B

33-C

34-D

35-D

36-B

8-A

9-D

10-A

19-A

20-C

28-A

29-D

30-C

38-C

39-B

40-B

Ư N

3-C

18-D

H

2-D

TR ẦN

1-A

G

Đ

Đáp án

37-D

00

B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

10

Câu 1: Đáp án A

2+

3

Ở người, bệnh/hội chứng do đột biến NST gây nên là : Tước nơ – do cặp NST giới tính chỉ có 1 NST X ( bộ NST là 2n – 1 )

ẤP

Bệnh hồng cầu hình liềm và bệnh bạch tạng do đột biến gen gây ra

A

C

Hội chứng AIDS do virus HIV gây ra

Ó

Câu 2: Đáp án D

Í-

H

Phát biểu đúng là D. cây có khả năng sinh sản hữu tính

-L

Cây lai có bộ NST là 2nA + 2nB

ÁN

A sai. Vì là dung hợp 2 tế bào trần nên bộ NST của 2 tế bào được giữ nguyên – nghĩa là trong bộ

TO

gen sẽ có các cặp gen dị hợp tử B sai. Cây tứ bội – đột biến đa bội là trong bộ NST có 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của 1 loài

Ỡ N

G

C sai. cây la mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài trên

BỒ

ID Ư

Câu 3: Đáp án C

Chú ý chỉ có giới cái có hoán vị gen Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

H Ơ

N

Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (2) (3)

Y

N

Câu 4: Đáp án A

U

Bộ ba mã hóa acid methyonin ở sinh vật nhân sơ là : 5’AUG3’

TP .Q

Câu 5: Đáp án A

Kết luận sai là : A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều

ẠO

được di truyền cho đời con

G

Đ

Điều này là sai. không phải tất cả đột biến gen đều di truyền cho đời con : Đột biến ở tế bào

Ư N

xô ma (TB sinh dưỡng) thường không di truyền cho đời con

H

Câu 6: Đáp án C

TR ẦN

Phát biểu sai là : D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể

Điều này là sai. Khi mật độ tăng lên quá cao so với sức chứa, sự cạnh tranh giữa các cá thể

00

B

tăng cao sẽ làm tăng tỉ lệ tử vong. Ngoài ra nó còn tác động tiêu cực đến sự sinh sản như : nơi

10

làm tổ, nguồn sống, … dẫn đến tỉ lệ sinh sản giảm

2+

Phân tử mang bộ ba đối mã là : tARN

3

Câu 7: Đáp án D

ẤP

Câu 8: Đáp án A

C

Phát biểu sai là : A.

H

Câu 9: Đáp án D

Ó

A

Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã

-L

Í-

Bò sát phát sinh ở : kỉ Than đá (Cacbon)

ÁN

Câu 10: Đáp án A

TO

Khoảng chống chịu đối với mỗi nhân tố sinh thái là : khoảng của nhân tố sinh thái đó, gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật

Ỡ N

G

Câu 11: Đáp án C

BỒ

ID Ư

Thể song nhị bội 2nA + 2nB = 18 + 16 = 34 Giao tử của thể song nhị bội là : nA + nB = 17

Câu 12: Đáp án A Phát biểu sai là : A

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là một hiện tượng phổ biến, thường xuyên xảy ra. Các loài sinh vật phải đấu tranh để sinh tồn, kể cả trong quá trình hợp

H Ơ

N

tác kiếm thức ăn của bầy đàn, các con yếu hơn vẫn thường bị chia phần ít hơn

Câu 13: Đáp án B

Y

N

Quá trình giảm phân ở các có thể có kiểu gen sau cho giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%

TP .Q

U

là : Aa và Bb Aa cho giao tử : 50% A và 50% a Bb cho giao tử : 50% B và 50% b

ẠO

Câu 14: Đáp án B

Đ

Các đặc trưng là của quần xã sinh vật là : (2) (3)

Ư N

G

Câu 15: Đáp án C

H

A đỏ >> a trắng

TR ẦN

Quần thể cân bằng di truyền, hoa đỏ A- = 84%

→ hoa trắng aa = 16% → tần số alen a =

B

0,16 = 0, 4

00

→ tần số alen A = 0,6

10

Các cây có kiểu gen đồng hợp tử : AA + aa = 0,62 + 0,42 = 0,52 = 52%

2+

3

Câu 16: Đáp án A

ẤP

1 gen nhân đôi 4 lượt liên tiếp → tạo 24 = 16 gen con Mỗi gen con phiên mã 5 lần → thu được 16 x 5 = 80 mARN

A

C

Mỗi mARN có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã → tạo 80 x 6 = 480 chuỗi polipeptit

H

Ó

Câu 17: Đáp án B

Í-

Phát biểu đúng là : B

-L

A sai, trong 1 quần xã, mỗi loài có thể ăn nhiều loài sinh vật và bị nhiều loài sinh vật ăn ↔

ÁN

tham gia nhiều chuỗi thức ăn

TO

C sai, mỗi bậc dinh dưỡng có nhiều loài khác nhau D sai, quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp

Ỡ N

G

Câu 18: Đáp án D

BỒ

ID Ư

Phát biểu sai là : D Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng thấp hơn so với quần thể giao phấn ( do có ít biến dị tổ hợp hơn )

Câu 19: Đáp án A A cho (2 + C22 ) × (3 + C32 + 32 ) = 60 (kiểu gen)

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B cho 6 + C62 + 62 = 57 (kiểu gen)

N

C cho 6 + C26 + 6 = 27 (kiểu gen)

H Ơ

D cho 6 + C62 = 21 (kiểu gen)

N

Vậy trường hợp cho nhiều kiểu gen trong quần thể nhất là A

U

Y

Câu 20: Đáp án C

TP .Q

P : dẹt x bầu (1)

→ F1 : 100% dẹt

ẠO

F1 x đồng hợp lặn (2)

Đ

→ Fa : 1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu

Ư N

G

Do phép lai (2) là phép lai phân tích

→ tỉ lệ kiểu hình Fa chính là tỉ lệ giao tử mà F1 cho

TR ẦN

H

→ F1 : AaBb → Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb

→ Tính trạng do 2 gen không tương tác bổ sung qui định : A-B- = dẹt

aabb = bầu

00

B

A-bb = aaB- = tròn

10

F1 tự thụ cho F2

3

Theo lý thuyết, F2 có số loại kiểu gen cho kiểu hình quả tròn là : 4 loại : AAbb, Aabb, aaBB, aaBb

2+

Câu 21: Đáp án C

ẤP

Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước loài nào xuất hiện sau.

C

Câu 22: Đáp án D

H

Câu 23: Đáp án D

Ó

A

Quần thể bị thay đổi kiểu gen thành 100% AA do đột biến gen a => A

Í-

Các cặp vợ chồng có thể có con nhóm máu O là : (1), (2), (3),(4),(5)

-L

Câu 24: Đáp án B

ÁN

(A) Sai vì nếu chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn thì có thể loại bỏ alen trội rất nhanh.

TO

(B) Đúng

G

(C) Sai vì chọn lọc chống lại alen lặn chậm vì alen lặn còn tồn tại trong cơ thể mang kiểu gen

BỒ

ID Ư

Ỡ N

dị hợp, còn chọn lọc chống lại alen trội nhanh, vì alen trội thường biểu hiện ngay ra kiểu hình (D) Sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình.

Câu 25: Đáp án C P: AaBbdd x AaBbDd sinh ra người con mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-Dd) Xác suất sinh người con thứ 2 có kiểu hình giống ng con đầu là: 3/4 *3/4*1/2=9/32

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Xác xuất để người con này dị hợp về 3 cặp gen trên là: 1/3*1/3= 1/9 Xác suất để người con này mang 3 alen trội ( vì luôn có 1 alen trôi D) người con có kiểu hình

H Ơ

N

trội về cả 3 tính trạng nên phải có kiểu gen AaBbDd và tỷ lệ là 2/3*2/3= 4/9 Xác xuất để người con này đồng hợp về cả 3 cặp gen là 0 vì Dd x dd không thể tạo ra DD

Y

N

Câu 26: Đáp án C

TP .Q

U

(1) Cả 2 loài đều không được lợi( ức chế cảm nhiễm) (2) Tầm gửi được lợi, còn cây thân gỗ không ( ký sinh) (3) Cây phong lan được lợi, cây gỗ không được lợi.( hội sinh)

ẠO

(4) Cây nắp ấm được lợi, ruồi bất lợi ( sinh vật này ăn sinh vật khác)

G

Đ

(5) Cá ép được lợi, cá lớn không được lợi ( hội sinh)

Ư N

Vậy số ý đúng là: 2,3,4,5

H

Câu 27: Đáp án B

TR ẦN

Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi là: Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.

Câu 28: Đáp án A

00

B

Kiểu gen AaBbDdeeXfY là con cái, sự giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra như sau:

3

Cặp Aa cho 2 loại giao tử => cần 2 tế bào.

10

từ 1 tế bào sinh dục => 1 giao tử cái nên để tạo ra tất cả các loại giao tử có thể được tạo ra là:

2+

Cặp Dd cho 2 loại giao tử => cần 2 tế bào.

ẤP

Cặp Bb cho 2 loại giao tử => cần 2 tế bào.

C

Cặp ee cho 1 loại giao tử => cần 1 tế bào.

Ó

A

Cặp XfY 2 loại giao tử => cần 2 tế bào.

H

Vậy số tế bào tối thiểu là : 2*2*2*2*1= 16

-L

Í-

Câu 29: Đáp án D

ÁN

Theo quan niệm hiện đại , nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến

TO

Câu 30: Đáp án C Tỷ lệ vàng/trắng= 3/1

Ỡ N

G

Tròn dài = 3/1 Nếu 2 gen PLĐL thì tỷ lệ KH ở đời con sẽ là 9:3:3:1 ≠ đề bài => 2 gen cùng nằm trên 1 NST F1 chỉ có 3 loại kiểu hình => P không có hoán vị gen.( liên kết hoàn toàn)

BỒ

ID Ư

P dị hợp 2 cặp gen quy định tính trạng màu hoa và hình dạng quả.

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

F1 có kiểu hình vàng dài, trắng tròn không có kiểu hình trắng dài(ab/ab) mà P không có HVG

AB Ab × ab aB

N

=> P :

H Ơ

Câu 31: Đáp án D

U

Y

làm tăng lượng CO2 gây ra hiệu ứng nhà kính.

N

Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải

TP .Q

Câu 32: Đáp án B Gọi tỷ lệ dị hợp ở P là x

ẠO

F1 có 1/16 aa= 1/4 *x => x= 0.25 => P: 0.75AA: 0.25Aa

Đ

Vậy tỷ lệ dị hợp ở F1 là 0.25*1/2= 0.125 Quy ước gen A – quả tròn; a quả dàiB – chín sớm b – chín muộn

Ư N

G

Câu 33: Đáp án C

TR ẦN

H

Lấy cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (aabb) thu được đời con phân ly Kh theo tỷ lệ 4:4:1:1 => 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị gen Vậy cây quả tròn chín sớm giảm phân cho 4 loại giao tử Ab = aB = 0.4; AB= ab= 0.1, f = 20%

00

B

P: Ab/aB x ab/ab

10

ở loài này có tối đa 10 kiểu gen về 2 locus trên,

3

Ý (C ) nếu cây quả tròn, chín sớm P tự thụ phấn ab/ab= 0.1*0.1 = 0.01 => A-B- = 0.5+ 0.01= 0.51

2+

Đúng

C

Câu 34: Đáp án D

ẤP

Ý (D) Ở F1 có 4 kiểu gen.

Ó

A

Ta thấy F1 có gà mái có màu lông giống bố, gà trống có màu lông giống mẹ => màu lông di

H

truyền chéo => Nằm trên vùng không tương đồng của NST X (1) Đúng lông trắng.

-L

Í-

ở gà là XX ; là XY, mà gả trống F1 có lông màu đen giống mẹ => lông đen là trội so với

ÁN

Quy ước gen: A- lông đen ; a- lông trắng

TO

=>P : ♂ XaXa; ♀ XA Y=> F1: 50%XA Xa : 50%XaY ( con trống đen, con mái trắng)

G

Cho F1 giao phối với nhau (XA Xa X XaY ) ta được:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

F2: 1 XA Xa: 1 XaXa: 1 XaY: 1 XAY tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là đồng đều . ý (2) đúng Cho F2 ngẫu phối tức là ♂ (l XA Xa: 1 XaXa) x ♀ ( 1 XaY: 1 XAY )

Kết quả thu được: ♂ (l XA : 3Xa) x ♀ ( 1XA: 1Xa :2 Y) Tỷ lệ trắng là: 3/16 XaXa+ 6/16 XaY = 9/16 . Ý (3) SAI

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Cho gà mái lông trắng X gà trống lông đen thuần chủng (♀ XaY x ♂ XAXA) thì 100% đời con có lông đen

H Ơ

N

Các ý đúng là 1,2,4

Câu 35: Đáp án D

Y

N

Cây đỏ có các kiểu gen: AA; Aa; Aa1

TP .Q

U

Cây vàng có các kiểu gen: aa, aa1 Có các phép lai sau : AA x (aa, aa1) = 100% Đỏ(1) Aa x aa; Aa x aa1; Aa1 x aa = 50% Đỏ: 50% vàng (2)

ẠO

Aa1 x aa1 = 50% đỏ: 25% vàng: 25% trắng (5)

G

Đ

Câu 36: Đáp án B

Ư N

Phát biểu sai là: Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng

H

(hay con non) của mỗi lứa đẻ

TR ẦN

vì mức sinh sản của quần thể còn phụ thuộc vào:tỷ lệ đực cái của quần thể, tuổi của các cá thể trong quần thể; các yếu tố môi trường tác động (có lợi và có hại) và phụ thuộc vào nguồn thức ăn và kẻ thù đối địch

00

B

Câu 37: Đáp án D

10

Ý sai (3) vật chất và năng lượng được tái sử dụng

3

(4) sinh vật phân giải còn có nấm

2+

Các ý đúng là: 1,2

ẤP

Câu 38: Đáp án C

C

ở giới cái XBXb , các tế bào rối loạn phân ly ở GP II cho ra các loại giao tủ : XBXB hoặc XbXb

Ó

A

hoặc 0

H

Các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử XB ,Xb

-L

Í-

Khi kết hợp với 2 giao tử : Xb,Y của bố cho ra các loại kiểu gen có thể xuất hiện là XBXB Xb,

ÁN

XBXBY, XBXbXb, XbXb, XBXb, XBY, XbY, XBXB XB

TO

Vậy đáp án phù hợp nhất là: C (Đáp án A còn thiếu, đáp án B sai vì không thể tạo ra kiểu gen chứa 2 NST Y, đáp án D sai vì

Ỡ N

G

không thể tạo ra XBXbY ( Do rối loạn ở GP II)

BỒ

ID Ư

Câu 39: Đáp án B

ý A sai vì nhập gen có thể làm giàu vốn gen của quần thể Ý C sai vì lượng cá thể xuất cư có thể mang kiểu gen khác số cá thế nhập cư làm thay đổi cấu trúc di truyềnc ủa quần thể. Ý d sai vì xuất cư có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 40: Đáp án B Cây AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thể hệ

H Ơ

N

Cặp Aa tự thụ phấn cho ra 2 dòng thuần AA, aa Cặp bb chỉ cho 1 dòng thuần: bb

Y

N

Cặp Dd cho 2 dòng thuần: DD, dd

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

=> Cho tối đa 4 dòng thuần

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM HỌC 2016-2017

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

MÔN SINH HỌC (LẦN 2)

KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Thời gian làm bài 50 phút

H Ơ

N

TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Y

N

Câu 1: Khi nói về các nhân tố sinh thái, điều nào dưới đây không đúng?

TP .Q

U

A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái

B. Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái

ẠO

C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái

Đ

ngược nhau

Ư N

G

D. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng mọt nhân tố

H

sinh thái

TR ẦN

Câu 2: Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao, lá nguyên với thân thấp lá xẻ; F1 thu được 100% cây thân cao, lá nguyên. Cho cây thân cao, lá nguyên F1 giao phấn với cây thân cao , lá xẻ. Ở F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, lá xẻ B. 10%

C. 20%

10

A. 5%

00

B

chiếm 30%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Tỷ lệ cây thân thấp, lá xẻ ở đời F2 là: D. 30%

D. chuyển hóa NO2- thành NO3-

ẤP

C. chuyển hóa NO3- thành NH4+

B. chuyển hóa N2 thành NH4+

2+

A. chuyển hóa NH4+ thành NO3-

3

Câu 3: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hóa có vai trò

C

Câu 4: Cho các biện pháp sau:

Ó

A

(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật.

Í-

H

(2) Thay đổi môi trường sống của sinh vật để cho một gen bình thường nào đó biểu hiện khác

-L

thường.

ÁN

(3) Loại bỏ một gen sẵn có ra khỏi hệ gen.

TO

(4) Làm bất hoạt một gen nào đó. (5) Làm biến đổi một gen sẵn có trong hệ gen như cho nó tạo nhiều sản phẩm hơn hoặc làm

Ỡ N

G

cho nó được biểu hiện một cách khác thường.

BỒ

ID Ư

(6) Gây đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác nhưng vẫn mã hóa cho chính axit amin đó. Có bao nhiêu biện pháp không dùng để tạo sinh vật biến đổi gen? A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDD. Quá trình giảm phân có 12% số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các

H Ơ

N

cặp NST khác phân li bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử thì xác suất để thu được giao tử mang gen AbbD là bao nhiêu? D. 3%

N

C. 12%

(4) aaBb x aaBB.

A. 1

B. 2

Đ

(3) Aabb x aaBb

G

(2) AaBB x aaBb

Ư N

(1) AaBb x Aabb

ẠO

TP .Q

Câu 6: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hơn hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?

Y

B. 6%

U

A. 1,5%

C. 4

D. 3

TR ẦN

H

Câu 7: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác? A. Quá trình trao đổi chéo không cân xảy ra giữa các chromatile không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST.

00

B

B. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm xuất hiện loài mới.

10

C. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ cho sinh vật vì nó giúp loại bỏ gen có

3

hanh cho quần thể

2+

D. Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen

ẤP

Câu 8: Một đột biến xuất hiện làm gen A biến thành A. Lúc đầu gen a này rất hiếm gặp trong

C

quần thể sinh vật. Tuy nhiên, sau một thời gian người ta thấy gen a lại trở nên chiếm ưu thế

Ó

A

trong quần thể. Giải thích nào sau đây hợp lí hơn cả?

H

A. Các cá thể mang gen đột biến giao phối với nhau làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.

Í-

B. Môi trường sống đã luôn thay đổi theo hướng xác định phù hợp với gen A.

-L

C. Do nhiều cá thể cùng bị đột biến giống nhau và đều chuyển gen A thành gen a

ÁN

D. Do cá thể đột biến ban đầu tiếp tục bị đột biến lặp đoạn NST chứa gen a dẫn đến làm tăng

TO

số gen lặn A.

G

Câu 9: Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có

BỒ

ID Ư

Ỡ N

ý nghĩa: A. tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường. B. tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài. C. hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. D. giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 10: Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

hiện giảm phân.

G

Xét các khẳng định sau đây:

Ư N

1. Sau khi kết thúc phân bào, số tế bào con sinh ra từ tế bào 1 nhiều hơn số tế bào con sinh ra

H

từ tế bào 2.

TR ẦN

2. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân. 3. Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là Ab và aB.

B

4. Nếu giảm phân bình thường thì số NST trong mỗi tế bào con của hai tế bào đều bằng nhau

10

00

5. Nếu 2 chromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.

2+

3

6. Nếu 2 NST kép chứa gen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo

ẤP

ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB

C

Có bao nhiêu khẳng định đúng? B. 5

A

A. 3

C. 3

D. 2

Í-

nhiễm sắc thể X.

H

Ó

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên

-L

A. Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ cho con trai.

ÁN

B. Tỉ lệ phân li kiểu hình không giống nhau ở hai giới.

TO

C. Kết quả phép lai thuận khác với kết quả phép lai nghịch.

G

D. Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX.

Ỡ N

Câu 12: Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và

BỒ

ID Ư

làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài đươc tóm tắt ở hình bên. Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TP .Q

U

Khi xác định các mối quan hệ (1) , (2) , (3) , (4) , (5) , (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây.

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi

ẠO

(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác.

Đ

(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm ( hãm sinh).

(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh.

Ư N

G

(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi.

TR ẦN

H

(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ. Số phát biểu đúng là: A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

10

thì sự phiên mã các gen Z, Y, A bị ngăn cản?

00

B

Câu 13: Tại sao khi chất ức chế operon Lac liên kết vào vùng vận hành (vùng O) của operon

3

A. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O mặc dù không làm ảnh hưởng đến quá trình tương

ẤP

tiếp xúc với các gen Z, Y, A.

2+

tác và gắn của ARN polymerase vào promoter nhưng lại ngăn cản quá trình ARN polymerase

C

B. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ thúc đẩy enzyme phân hủy ADN tại thời điểm

Ó

A

khởi đầu phiên mã.

-L

polymerase.

Í-

H

C. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ làm thay đổi cấu hình không gian của ARN D. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ ngăn cản ARN polymerase tương tác với ADN

ÁN

tại vị trí khởi đầu phiên mã.

TO

Câu 14: Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền vơi tần số của các

G

nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B =0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào

BỒ

ID Ư

Ỡ N

dưới đây về quần thể này là đúng? A. Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2 B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0, 25I A I B ;0, 09I B IB ;0, 04IO IO ;

0, 3I A I A ;0, 21I A IO ;0,12IB IO

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O.

H Ơ

N

D. Xác suất để gặp một người nhóm máu B, có kiểu gen I B I O trong quần thể là 57,14%

N

Câu 15: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng

cây hoa đỏ F2.

TP .Q

U

Trong số các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thể xác định được kiểu gen ở

Y

được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1

C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn

D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P

ẠO

A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P

G

Đ

Câu 16: Khẳng định nào sau đây không đúng?

Ư N

A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất đinh, khác với quần xã khác.

H

B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao

TR ẦN

hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.

C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh.

00

B

D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu.

10

Câu 17: Ở người bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với

2+

3

NST Y gây ra. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ

ẤP

nữ có kiểu gen X D X D , 355 phụ nữ có kiểu gen X D X d , 1 phụ nữ có kiểu gen X d X d , 908 nam

A

quần thể trên là bao nhiêu ?

C

giới có kiểu gen X D Y , 3 nam giới có kiểu gen X d Y . Tần số alen gây bệnh (Xây dựng) trong

B. 0,102

Ó

A. 0,081

C. 0,162

D. 0,008

Í-

H

Câu 18: Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể

-L

sinh sôi được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì

ÁN

còn cần năng lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng

TO

hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?

A. Các enzyme.

B. Màng sinh chất

C. Ty thể.

D. Ribosome.

Ỡ N

G

Câu 19: Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ

BỒ

ID Ư

sinh thái?

A. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. B. Bảo tồn đa dạng sinh học. C. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. D. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp. Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 20: Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng

H Ơ

N

điều kiện khí hậu như nhau.Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi

Y

C. Yếu tố ngẫu nhiên D. Di nhập gen

TP .Q

B. Chọn lọc tự nhiên

U

nhân chính góp phần hình thành nên các loài mới này ?

A. Đột biến

N

trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên

Câu 21: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

ẠO

A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.

G

Đ

B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc

Ư N

con người.

H

C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.

TR ẦN

D. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.

Câu 22: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen

00

B

có 2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.

ÁN

Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là

TO

A. 0,302

B. 0,148

C. 0,151

D. 0,296

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 23: Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. B. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. C. Gai xương rồng và lá cây lúa. D. Gai xương rồng và gai của hoa hồng. Câu 24: Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Diều hâu Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1 B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.

H Ơ

N

C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng. D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3

Y

N

Câu 25: Ở các loài sinh vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng

U

đều về các giao tử khi :

TP .Q

A. Bố mẹ phải thuần chủng. B. số lượng cá thể con lai phải lớn.

Đ

D. quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.

ẠO

C. alen trội phải trội hoàn toàn.

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Câu 26: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :

2+

3

Một học sinh khi quan sát sơ dồ đã đưa ra các kết luận sau:

ẤP

1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp

C

NST tương đồng

A

2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

H

Ó

3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST

Í-

4. Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.

-L

5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

ÁN

Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên

B. 2

C. 3

D. 5

TO

A. 4

G

Câu 27: Khi nói về quá trình nhân dôi ADN ờ sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới

BỒ

ID Ư

Ỡ N

đây là đúng? (1)

Quá trình nhân đôi có sự hình thành các đoạn okazaki.

(2)

Nucleotide mới được tổng hợp liên kết vào đầu 3* của mạch mới.

(3)

Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu sao chép.

(4)

Quá trình sao chép diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

(5)

Enzyme ADN polymeraza có khả năng tự khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới.

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Quá trình sao chép sử dụng 8 loại nucleotide làm nguyên liệu.

(6)

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

H Ơ

N

Câu 28: Tốc độ thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội. Trong số các giải thích dưới đây. Có bao nhiêu giải thích đúng? Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(2)

Vùng nhân của tế bào vi khuẩn chỉ chứa 1 phân tử ADN kép vòng.

(3)

Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.

(4)

Vi khuẩn có khả năng truyền gen theo chiều ngang (biến nạp, tải nạp)

(5)

Vi khuẩn có thể sống được ở những nơi có điều kiện rất khắc nghiệt như nhiệt độ

U TP .Q

ẠO

G

Đ

cao, áp suất thấp, môi trường axit... Số gịải thích đúng là:

B. 4

C. 5

D. 6

TR ẦN

A. 3

H

Ư N

Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực.

(6)

Y

N

(1)

Câu 29: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A

00

B

đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các

10

loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của

3

các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

D. D → E → B → A → C

ẤP

C. A → E → C → B → D

B. A → B → C → D → E

2+

A. D → B → C → E → A

C

Câu 30: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

Ó

A

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

Í-

H

(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể

-L

(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể

ÁN

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là

TO

phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai (5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi

Ỡ N

G

trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản

BỒ

ID Ư

(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài

Có bao nhiêu kết luận đúng ?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 31: Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có ?

H Ơ

N

A. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. B. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.

Y

N

C. Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

U

D. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

TP .Q

Câu 32: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác

di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu

ẠO

nào sau đây là không đúng?

Ư N

B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.

G

Đ

A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.

H

C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.

TR ẦN

D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.

Câu 33: Biện pháp nào sau đây tạo được loài mới?

00

B

A. Dung hợp tế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, tách các tế bào từ cây lai và

10

nhân giống vô tinh invitro.

3

B. Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng.

2+

C. Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng.

ẤP

D. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng

C

Câu 34: ở một loài thực vật, có ba dòng thuần chủng khác nhau về màu hoa : hoa đỏ, hoa

H Í-

P thuần chủng

Ó

A

vàng và hoa trắng. Cho các dòng khác nhau lai với nhau, kết quả thu được như sau :

-L

Đỏ x vàng

ÁN

Đỏ x Trắng

TO

Vàng x Trắng

F1

F2 (khi F1 tự thụ phấn)

100% đỏ

74 đỏ : 24 vàng

100% đỏ

146 đỏ : 48 vàng : 65 trắng

100% vàng

63 vàng : 20 trắng

Kiểu gen của các dòng thuần chủng hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng lần lượt là :

B. AABB, AAbb và aaB

C. AABB, AAbb và aabb

D. AABB, aaBB và aabb

Câu 35: Nghiên cứu tang trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất

định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. aaBB, AAbb và aabb

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ư N

G

Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu

TR ẦN

H

đến sớm. B. Nguồn sống của quần thể là vô hạn

C. Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chón

00

B

D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau.

10

Câu 36: Cho rằng gen A qui định lông trắng là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông đen,

3

gen B qui định mắt mơ là trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt hạt lựu. Trong một cơ

2+

quan sinh sản của thỏ, người ta thông kê có 120 tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB tham

ẤP

gia giảm phân tạo giao tử. Cho rằng, hiệu suất thụ tinh đạt 100%. Sau khi giao phối với thỏ

C

đực có cùng kiểu gen thì thế hệ con lai xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lông

Ó

A

đen, mắt hạt lựu chiếm 4%. Biết rằng, mọi diễn biến của NST trong giảm phân của tế bào

H

sinh trứng và tinh trùng là như nhau, các hợp tử đều phát triển thành cơ thể trưởng thành. Số

A. 18

-L

Í-

tế bào sinh trứng khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen là :

B. 40

C. 96

D. 92

ÁN

Câu 37: Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các

TO

acidamin như sau:

G

Bộ ba đối mã AGA : vận chuyển acid amin xerin

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Bộ ba đối mã GGG : vận chuyển acid amin prolin Bộ ba đối mã AXX : vận chuyển acid amin tryptophan Bộ ba đối mã AXA : vận chuyển acid amin cystein Bộ ba đối mã AUA : vận chuyển acid amin tyrosine Bộ ba đối mã AAX : vận chuyển acid amin leucin

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trong quá trình tổng hợp một phân tử protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 xerin, 70 prolin, 80 tryptophan, 90 cystein, 100 tyrosin và 105 leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử

D. A = 103; U = 772; G = 356; X = 260

H Ơ

C. A = 772; U = 103; G = 260; X = 356

N

B. A = 770; U = 100; G = 260; X = 355

TP .Q

U

Câu 38: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình

Y

A. A= 102; U = 771; G = 355; X = 260

N

mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là :

thường có cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và

chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ

ẠO

của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây

G

Đ

bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng

Ư N

không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin

H

trên, hãy cho biết trong số các dự đoán dưới đây, dự đoán nào không đúng ?

TR ẦN

A. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29 B. Xác suất sinh con thư hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64 C. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/11

00

B

D. Có thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong gia đình trên

10

Câu 39: Giả sử có hai quần thể gà rừng ở trạng thái cân bằng di truyền đang sống ở hai bên

3

sườn núi của dãy Hoàng Liên Sơn. Quần thể 1 sống ở sườn phía Đông, quần thể 2 sống ở

2+

sườn phía Tây. Quần thể 1 có tần số alen lặn rất mẫn cảm với nhiệt độ (kí hiệu là tsL) là 0,8 ;

ẤP

trong khi ở quần thể 2 không có alen này. Sau một đợt lũ lớn, một «hẻm núi» hình thành và

C

nối thông hai sườn dãy núi. Do nguồn thức ăn ở sườn phía Tây phong phú hơn, một số lượng

Ó

A

lớn cá thể từ quần thể 1 đã di cư sang quần thể 2 và chiếm 30% số cá thể đang sinh sản ở

H

quần thể mới. Tuy nhiên, do nhiệt độ trong môi trường sống ở sườn phía Tây thay đổi nên

-L

Í-

alen tsL trở thành một alen gây chết phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử. Mặc dù, alen này

ÁN

không làm thay đổi khả năng thích nghi của các cá thể dị hợp tử cũng như của các cá thể

TO

đồng hợp tử trưởng thành di cư từ quần thể sang. Tần số alen tsL ở quần thể mới phía Tây và ở chính quần thể này sau 5 thế hệ sinh sản ngẫu phối được mong đợi lần lượt là :

G

A. 0,56 và 0,17

B. 0,8 và 0,57

C. 0,24 và 0,05

D. 0,24 và 0,11

cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 40: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TP .Q

U

tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen

Y

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao

ẠO

phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng ?

G Ư N

(2) ở F2 ,kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất

Đ

(1) ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ

H

(3) trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một

TR ẦN

cặp gen là 78,57%

(4) nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở

đời F3 là 0%

C. 3

00

B

B. 2

D. 4

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

A. 1

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án 2-C

3-D

4-A

5-A

6-B

7-D

8-B

9-D

10-A

11-D

12-C

13-D

14-D

15-A

16-B

17-B

18-B

19-C

20-C

21-A

22-A

23-D

24-C

25-D

26-A

27-B

28-A

29-A

30-B

31-C

32-B

33-A

34-C

35-A

36-C

37-D

38-C

39-D

40-D

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

1-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

Câu 1: Đáp án B

Vì các loài sinh vật khác nhau thì phản ứng khác nhau đối với tác động của 1 nhân tố sinh thái

G

Đ

Câu 2: Đáp án C

Ư N

P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ

H

F1 : 100% thân cao lá nguyên

TR ẦN

F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%

F1 đồng hình thân cao lá nguyên => thân cao là trội so với thân thấp ; lá nguyên là trội so với

B

lá xẻ.

10

B lá nguyên; b lá xẻ

00

Quy ước gen : A thân cao ; a thân thấp

2+

3

Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2

Câu 3: Đáp án D

ẤP

trong chu trình nitơ , vi khuẩn nitrat có vai trò chuyển hóa NO2- thành NO3-

A

C

Câu 4: Đáp án A

Ó

Các biện pháp sử dụng để tạo sinh vật biến đổi gen là: (1), (3),(4), (5)

Í-

H

Vậy có 2 cách không dùng để tạo ra sinh vật biến đổi gen

-L

Câu 5: Đáp án A

ÁN

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd có 12% tế bào bị rối loạn phân ly

TO

Cặp NST mang cặp gen Bb rối loạn phân ly ở GP1 , GP2 bình thường tạo ra các loại giao tử: Bb và 0 với tỷ lệ ngang nhau = 0.12: 2 = 0.06

Ỡ N

G

Tỷ lệ giao tử AD là 1/4

BỒ

ID Ư

Vậy xác suất để lấy ngẫu nhiên được 1 giao tử ABbD là 0.06 * 1/4 = 0.015 = 1.5%

Câu 6: Đáp án B

A thân cao, a thân thấp B hoa đỏ; b hoa trắng

Để đời con có tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 25% , ta có 2 trường hợp Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TH1: 1 bên bố mẹ cho 100% ab , bên còn lại cho 0,25 ab => P: aabb x AaBb ( loại ,có trong

đáp án)

H Ơ

N

TH2: mỗi bên bố mẹ cho 0.5 ab => P: Aabb x Aabb ( không có trong đáp án) aaBb x Aabb (3) và aaBb x aaBb (4)

Y

N

vậy có 2 cặp bố mẹ thỏa mãn điều kiện

TP .Q

U

Câu 7: Đáp án D Khi nói về đột biến cấu trúc NST ý không đúng là: có thể sử dụng để lập bản đồ gen

Câu 8: Đáp án B

ẠO

Một đột biến làm gen A => gen a , sau 1 thời gian gen a lại phổ biến trong quần thể là do môi

Đ

trường sống đã luôn thay đổi theo hướng phù hợp với gen a

Ư N

G

Câu 9: Đáp án D

H

Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của các cá thể có ý nghĩa làm giảm sự cạnh tranh giữa

TR ẦN

các cá thể trong quần thể

Câu 10: Đáp án A Các khẳng định đúng là: (1), ( 4), (5)

10

(2) sai vì tế bào 2 đang ở kỳ giữa giảm phân 2

00

B

Đáp án A

3

(3) Nếu giảm phân bình thường TB 1 cho các tế bào có kiểu gen:là Ab và aB. hoặc AB và ab

2+

(6) nếu A, a cùng đi về 1 phía sẽ tạo ra giao tử mang Aa và 0

ẤP

Câu 11: Đáp án D

A

C

Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở giới mang cặp XX không phải đặc điểm của gen lặn

Í-

H

Câu 12: Đáp án C

Ó

trên NST X

-L

Các ý đúng là 1,2,3,4,5,6

ÁN

Câu 13: Đáp án D

TO

Khi protein ức chế gắn vào vùng vận hành thì sự phiên mã của gen Z, Y, A bị ngăn cản vì protein ức chế sẽ ngăn cản ARN polimerase gắn vào vị trí khởi đầu phiên mã.

Ỡ N

G

Câu 14: Đáp án D

BỒ

ID Ư

Nhóm A = 0.45 ; nhóm B là 0.21; nhóm AB = 0.3; nhóm O = 0.04

Vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen IO = 0, 04 = 0, 2 Nhóm máu A có 2 kiểu gen IAIA và IAIO cũng ở trạng thái cân bằng di truyền IAIA + 2IAI° = 0.45 =>IA= 0.5 Tương tự với nhóm máu B ta có IB= 0.3

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Cấu trúc di truyền cùa quần thề là (IA + IB + IO)2 = 0.25 IAIA +0.2 IAIO + 0.09 IBIB + 0.12 IBIO + 0.3 IAIB + 0.04 IOIO

H Ơ

N

Đáp án A , B , C ( vì quần thể cân bằng di truvền) sai Xác suất bắt gặp 1 người nhóm máu B kiểu gen IBIO là : 0.12/0.21 = 57.14%

Y

N

Câu 15: Đáp án A

TP .Q

U

F1 toàn cây hoa đỏ => P thuần chủng, đỏ là trội hoàn toàn so với trắng, F1 giao phấn cho F2: 3 đỏ, 1 trắng => dị hợp 1 cặp gen Aa

Ở F2 cây hoa đỏ có kiểu gen AA hoặc Aa

ẠO

Phép lai không xác định được kiểu gen hoa đỏ ở F2 là lai với cây hoa đỏ P ( AA) vì đời con

Đ

100% hoa đỏ

Ư N

G

Câu 16: Đáp án B

H

Khẳng định không đúng là: B

TR ẦN

Các quần xã ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn các quần xã ở vùng ôn đới vì điều kiện môi trường

ở vùng nhiệt đới phức tạp hơn

B

Câu 17: Đáp án B

10

00

Bên nam: tần số alen bằng luôn tần số kgen trên X D =

908 = 0,9967 ( 908 + 3)

2+

3

Bên nữ: Tần số alen tính như trên NST thường:

ẤP

355   X D =  952 +  / ( 952 + 355 + +1) = 0,864 2  

C

1 2 × 0, 9967 + × 0,864 = 0,908 3 3

Ó

A

Tần số alen D ở 2 giới là:

H

Tần số alen X d trong quần thể là 1- 0,908 = 0,102

-L

Í-

Câu 18: Đáp án B

ÁN

Để 1 hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi thì ngoài việc phải có những phân tử có khả năng tự tái bản thì nó còn câng 1 lớp màng bao bọc, có khả năng trao đổi các chất

TO

với môi trường

G

Ví dụ như ở giọt côaxecva , có các đặc tính sơ khai của sự sống, nó có lớp lipit bao bọc bên ngoài.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 19: Đáp án C Hoạt động của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái là :

Đáp án C: Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản vì khoáng sản là tài nguyên hữu hạn

Câu 20: Đáp án C Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Nguyên nhân có thể xem là nguyên nhân chính là yếu tố ngẫu nhiên : cơn bão to Yếu tố này đã góp phần chia cắt quần thể ban đầu thành 3 quần thể nhỏ không thể trao đổi

H Ơ

N

vốn gen với nhau. Từ đây, các quần thể nhỏ phát triển theo hướng riêng của mình

Đáp án C

Y

N

B chưa đúng. CLTN ở đây ít thể hiện vai trò vì môi trường ở 2 hòn đảo là giống nhau

TP .Q

U

Câu 21: Đáp án A Khẳng định đúng là A B sai, diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ một môi trường không có sinh vật

ẠO

C sai, động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự biến đổi của quần xã sinh vật

G

Đ

D sai, con người có những hoạt động có ích cho diễn thế sinh thái như : trồng rừng, mở các

Ư N

khu bảo tồn động vật, …

H

Câu 22: Đáp án A Người 12 bị bệnh bạch tạng aa

-

00

→ người 13 có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)

B

→ cặp vợ chồng 7 x 8 có kiểu gen : Aa x Aa

TR ẦN

Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a bị bệnh

Phân tích tương tự, người 14 có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)

10

-

3

Cặp vợ chồng 13 x 14 : (1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)

2+

Nếu cặp vợ chồng có kiểu gen là Aa x Aa : rơi vào TH này có xác suất là 4/9

-

ẤP

Xác suất sinh 2 con không bị bệnh là :

C

3/4 x 3/4 = 9/16

A

Các TH còn lại, đời con 100% không bị bệnh

Ó

-

Í-

H

Vậy xác suất chung (1) là : 9/16 x 4/9 + 1 x 5/9 = 29/36

-L

Xét bệnh mù màu : B bình thường >> b mù màu

ÁN

Cặp vợ chồng 3 x 4 : XBX- x XbY

→ người 9 : XBXb

G

TO

Cặp vợ chồng 9 x 10 : XBXb x XBY

→ người 14 có dạng : (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Cặp vợ chồng 13 x 14 : XBY x (1/2 XBXB : 1/2 XBXb) Vậy xác suất chung (2) là : (3/4 x 1/2) x (1 x 1/2) x 2 = 3/8

Vậy xác suất cần tìm là : 3/8 x 29/36 = 29/96 = 0,302

Câu 23: Đáp án D Cặp cơ quan không phải là cơ quan tương đồng là : Gai xương rồng và gai của hoa hồng.

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đây là cơ quan tương tự. Gai xương rồng là biến dị của lá còn gai hoa hồng là biến dị của thân Câu 24: Đáp án C

H Ơ

N

Khẳng định đúng là C. Tiêu diệt bớt diều hâu → số lượng rắn hổ mang tăng → số chuột đồng giảm do bị rắn ăn thịt

Y

N

nhiều hơn

TP .Q

U

Câu 25: Đáp án D

Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi : quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.

ẠO

Câu 26: Đáp án A

G

Đ

Các kết luận đúng là : 2, 3, 4, 5

Ư N

Đáp án A

H

1 sai, đây là trao đổi chéo không cân giữa 2 NST không tương đồng : abcde và 12345

TR ẦN

Câu 27: Đáp án B Các kết luận đúng là : (1) (2) (4) (6)

Đáp án B

00

B

3 sai, trong quá trình nhân đôi ADN sinh vật nhân sơ, chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép

10

5 sai, khởi đầu tổng hợp mạch mới cần có các phức hợp mở đầu : ở E.Coli, theo Kornberg,

3

phức hợp mở đầu gồm : DnaA protein ( 52kD) + ATP + protein HU

2+

Câu 28: Đáp án A

ẤP

Các giải thích đúng là : (1) (2) (4)

C

Câu 29: Đáp án A

Ó

A

Liên kết A-T bằng 2 liên kết hidro

Í-

H

Liên kết G-X bằng 3 liên kết hidro

-L

→ càng nhiều liên kết A-T , nhiệt độ nóng chảy càng giảm

ÁN

Vậy trình tự sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy giảm là : D → B → C → E → A

→ vậy trình tự sắp xếp theo tỉ lệ (A+T)/ tổng số nu tăng dần là D → B → C → E → A

TO

Câu 30: Đáp án B

Ỡ N

G

Các kết luận đúng là : (1) (4) (6) 2 sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể 3 sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái

BỒ

ID Ư

Đáp án B

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

5 sai, một số loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. ví dụ như vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra

H Ơ

N

2 vi khuẩn con

Câu 31: Đáp án C

Y

N

Đặc điểm mà không phải cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có là : C

U

Đột biến gen thường không làm giảm tính đa dạng di truyền trong quần thể

TP .Q

Câu 32: Đáp án B Phát biểu không đúng là : B

ẠO

Chỉ cần người mẹ bị bệnh LHON thì người con sẽ bị bệnh, không cần bắt buộc người bố

Đ

cũng phải bị

Ư N

G

Câu 33: Đáp án A

H

Biện pháp tạo được loài mới là : dung hợp tế bào trần

TR ẦN

Câu 34: Đáp án C Phép lai 2 : F1 : Đỏ tự thụ

00

B

→ F2 : 56,37% đỏ : 18,53% vàng : 25,09% trắng ≈ 56,25% : 18,75% : 25%

10

↔ 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng

3

F2 có 16 tổ hợp lai

2+

→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử

ẤP

→ F1 : AaBb

C

→ F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

A

→ A-B- = đỏ

aaB- = aabb = trắng

Ó

A-bb = vàng

Í-

H

Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 3 : 4 qui định

-L

Vậy kiểu gen P2 : AABB x aabb

ÁN

Phép lai 1 :

TO

F2 : 3 đỏ : 1 vàng ↔ 3A-B- : 1A-bb

→ F1 : AABb

→P1 : AABB x AAbb

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Phép lai 3 : F2 : 3 vàng : 1 trắng ↔ 3 A-bb : 1aabb

→ F1 : Aabb

→ P3 : AAbb x aabb

Câu 35: Đáp án A Khẳng định phù hợp nhất là A B sai, nguồn sống không thể là vô hạn

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C sai, cạnh trnah cùng loài thường làm quần thể giữ cân bằng số lượng cá thể D sai, tốc độ tăng trưởng càng ngày càng tăng

H Ơ

N

Câu 36: Đáp án C F1 : kiểu hình aabb = 4%

Y

N

Giảm phân ở thỏ đực và thỏ cái như nhau

TP .Q

U

→ mỗi bên cho giao tử ab = 0,2 Vậy thỏ cái cho giao tử ab = AB = 0,2 – đây là các giao tử mang gen hoán vị

→ có 0,4 số trứng mang gen hoán vị

ẠO

Do 1 tế bào sinh trứng giảm phân cho 1 trứng

G

Đ

→ có 0,4 số tế bào sinh trứng giảm phân có hoán vị gen

Ư N

Do HVG chỉ xảy ra ở 2/4 số cromatide nên số tế bào sinh trứng giảm phân

H

có xảy ra HVG là: 120 x 0.4/ 0.5 = 96

TR ẦN

Câu 37: Đáp án D

tổng số nucleotit của mRNA LÀ (50+70+80+90+100+105) *3 +6 = 1491 Trên phân tử mARN này mã hóa:

00

B

50 xerin ↔ 50 x (2U + 1X) 90 cystein ↔ 90 x (2U + 1G)

10

70 prolin ↔ 70 x 3X 100 tyrosin ↔ 100 x (1A + 2U)

3

80 tryptophan ↔ 80 x (1U + 2G) 105 leucin ↔ 105 x (2U + 1G)

2+

Và mã kết thúc : UAA , mã mở đầu : AUG

ẤP

Mã kết thúc không tham gia dịch mã nhưng vẫn được tính vào số nu của mRNA

A

C

Vậy trên mARN có số lượng nu là

Ó

A = 100A+ 2A+ 1A= 103

Í-

H

U = 2x50U + 80U+ 90x2 U+ 100x2U +105x 2U + 1U +1U = 772

-L

G = 80x2 G+ 90 G+ 105x2 G + 1G= 356

ÁN

X = 70x3X + 50X = 260

TO

Câu 38: Đáp án C A bình thường >> a bị bệnh

Ỡ N

G

Người phụ nữ bình thường A- có :

BỒ

ID Ư

-

Mẹ bình thường A- , ông bà ngoại bình thường và có em trai bị bệnh aa

→ mẹ người phu nữ có dạng (1/3AA : 2/3Aa) -

Bố bình thường A- , đến từ quần thể có tần số alen a = 10%

Cấu trúc quần thể này là : 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

→ người bố có dạng (9/11AA : 2/11Aa) Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Bố mẹ người phụ nữ : (1/3AA : 2/3Aa) x (9/11AA : 2/11Aa)

-

Đời con theo lý thuyết : 20/33AA : 12/33Aa : 1/33aa

H Ơ

N

Vậy người phụ nữ có dạng là : (5AA : 3Aa) Người nam giới bình thường A- có mẹ bị bệnh aa

Y

N

→ người nam giới có kiểu gen là Aa

TP .Q

U

Cặp vợ chồng là : (5AA : 3Aa) x Aa Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái, không bị bệnh là:

-

1/2 x (1 – 3/16x1/2) = 29/64

ẠO

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái có kiểu gen Aa là :

G

Đ

1/2 x (13/16x1/2 + 3/16x1/2) = 1/4

Ư N

Vậy xác suất con gái cặp vợ chồng mang alen gây bệnh là :

H

1/4 : 29/64 = 16/29 ↔ A đúng

TR ẦN

Xác suất sinh đứa thứ hai không bị bệnh của cặp vợ chồng trên là 29/64

-

→ B đúng

Xác suất để bố đẻ người vojwmang alen gây bệnh là 2/11

-

00

B

→ C sai

10

Có thể biết chính xác kiểu gen của :

3

Bên phía người vợ : cậu (aa), ông bà ngoại người vợ : Aa x Aa ngoại người chồng : Aa x Aa

C

Câu 39: Đáp án D

ẤP

2+

Bên phía người chồng : mẹ chồng (aa), chị chồng (aa), chồng (Aa), bố chồng (Aa), ông bà

Trước đợt lũ :

Í-

H

-

Ó

A

Kí hiệu tần số alen tsL là a

-L

Quần thể 1 : a = 0,8

ÁN

Quần thể 2 : a = 0

Sau đợt lũ :

TO

-

Quần thể 1 : a = 0,8 ( tần số alen không đổi, chỉ có số lượng cá thể giảm đi do chuyển sang

Ỡ N

G

quần thể 1 )

BỒ

ID Ư

Quần thể 2 : a = -

0 × 0, 7 + 0,8 × 0, 3 6 = = 0, 24 0, 7 + 0,3 25

Sau 5 thế hệ, chọn lọc loại bỏ kiểu gen

Quần thể 2: a =

6 / 25 6 = = 0,11 1 + 5 × 6 / 25 55

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 40: Đáp án D P : AABBDD x aabbdd

H Ơ

N

F1 : AaBbDd

N

F1 x F1 :

Y

F2 :

TP .Q

U

Số kiểu gen qui định hoa đỏ (A-B-D-) là 2 x 2 x 2 = 8 → (1) đúng Kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 x 2 = 4 Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là : 3 x 3 x 3 – 8 – 4= 15

ẠO

→ (2) đúng

G

Đ

Tỉ lệ hoa đỏ là : ¾ x ¾ x ¾ = 27/64

Ư N

Tỉ lệ hoa vàng là : ¾ x ¾ x ¼ = 9/64

(aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD)

TR ẦN

Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp

H

Tỉ lệ hoa trắng là : 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64

↔ aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là : ¼ x ½ x ½ + ¼ x ¼ x ½ = 6/64

00

B

Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64

10

→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28= 78,57%

2+

3

→ (3) đúng Hoa vàng F2 : (AA+Aa) (BB+Bb)dd

ẤP

Hoa vàng x hoa vàng :

C

F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D-

Ó

A

→ (4) đúng

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Vậy cả 4 nhận định đều đúng

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đề thi thử THPTQG năm 2007_trường THPT chuyên Lê Quý Đôn._Bình Định_lần 2. Môn: Sinh học

H Ơ

N

Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, về quá trình phát sinh loài người, trong các khẳng định dưới

N

đây có bao nhiêu khẳng định đúng?

Y

(1) Loài người ngày nay nhờ có tiến bộ khoa học và kỹ thuật nên không chịu tác động của

TP .Q

U

chọn lọc tự nhiên. (2) Tiếng nối và chữ viết đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài người.

ẠO

(3) Tiến hóa văn hóa (xã hội) chứ không phải tiên hóa sinh học chi phối sự hình thành loài người hiện đại.

G

Đ

(4) Tiến hóa sinh học làm cho các dạng vượn người hóa thạch tiến hóa thành người ngày nay.

neanderthalensis; Homo erectus; Homo Sapies. B. 1

C. 3

D. 4

TR ẦN

A. 2

H

Ư N

(5) Các loài sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hóa là : Homo habilis, Homo

Câu 2: Tần số các alen của nhóm máu ABO của người trong một quần thể là:

B

p ( I A ) = 40%, p ( I B ) = 40% và p ( i ) = 20% . Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-

00

Vanbec, hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

10

(1) Trong quần thể này, số người có nhóm máu A và số người có nhóm máu B là bằng nhau,

2+

3

(2) Trong quần thể này số người có nhóm máu A và số người có nhóm máu AB là bằng nhau.

ẤP

(3) Trong quần thể này số người mang kháng nguyên B là 32%

C

(4) Locut ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường bởi vì tần số của nhóm máu giữa nam giới và

A

nữ giới là giống nhau.

B. 2

C. 1

D. 3

H

Ó

A. 4

Í-

Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về cá thể được

-L

sinh ra bằng phương pháp nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân?

ÁN

(1) Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.

TO

(2) Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự

G

nhiên.

Ỡ N

(3) Được sinh ra tử một tế bào Xooma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.

BỒ

ID Ư

(4) Có kiểu gen trong nhân giống hệt cá thể cho nhân.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, gen nằm ở vị trí nào sau đây tồi tại thành từng cặp alen? A. gen trong lục lạp. B. gen trong ti thể. Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. D. gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.

H Ơ

N

Câu 5: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo lý thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu

N

sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

Y

(1) Khi không xảy ra đột biến thì các yếu tố ngẫu nhiên không thể làm thay đổi thành phần

TP .Q

U

kiểu gen và tần số alen của quần thể.

(2) Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích

ẠO

thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với vốn gen của quần thể ban đầu.

G

Đ

(3) Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần

Ư N

số alen của quần thể và ngươc lại.

H

(4) Kết quả tác động của các yếu tố ngâu nhiên luôn dẫn đến làm nghèo vốn của quần thể,

TR ẦN

làm giảm sự đa dạng di truyền.

(5) Ở các quần thể kích thước nhỏ, tần số gen có thể bị thay đổi một cách đáng kể. (6) Các yếu tố ngẫu nhiên tác động một cách độc lập với nhân tố chọn lọc tự nhiên trong quá

B. 1

C. 4

10

A. 3

00

B

trình hình thành loài.

D. 2

2+

3

Câu 6: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy đinh lông vàng và kiểu

ẤP

gen aa quy định lông trắng. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen

A

C

là 0, 4AA : 0, 4Aa : 0, 3aa . Chọn lọc tự nhiên tác động trong các trường hợp sau đây:

Ó

(1) Các cá thể lông vàng có sức sông và khả năng sinh sản thấp, các cá thể khác có sức sống

Í-

H

và khả năng sinh sản binh thường.

-L

(2) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản thấp, các cá thể khác có sức sống

ÁN

và khả năng sinh sản bình thường.

TO

(3) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản thấp, các cá thể lông trắng và cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản thấp như nhau.

Ỡ N

G

(4) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản thấp, các cá thể có sức sống và khả

BỒ

ID Ư

năng sinh sản bình thường. Chọn lọc tự nhiên có thể làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể trong những

trường hợp nào?

A. (1), (3)

B. (2), (4)

C. (1), (2)

D. (3), (4)

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 7: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự

H Ơ

N

biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ

(3) 1:1:1:1: 2 : 2

A. 1

B. 4

C. 2

(4) 3 : 3 :1:1

Y

(2) 1:1:1:1

D. 3

U

(1) 1: 2 :1 .

N

phân li kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1?

TP .Q

Câu 8: Trong quá trình phân bào phân bào giảm phân, vào kì đầu của lần phân bào I các NST

ẠO

kép trong cặp đồng dạng có xảy ra hiện tượng tiếp hợp. Liên quan đến hiện tượng này, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

G

Đ

(1) Quá trình tiếp hợp luôn dẫn đến hiện tượng trao đổi chéo giữa các Cromatit trong cặp

Ư N

NST tương đồng.

H

(2) Quá trình tiếp hợp có thể dẫn đến hoán vị genm tạo ra sự đa dạng cho sinh vật.

TR ẦN

(3) Trong quá trình giảm phân có xảy ra tiếp hợp, giúp cho quá trình phân li đồng đều các NST trong cặp dạng tạo các giao tử bình thường.

(4) Chỉ có quá trình tiếp hợp mới giúp cho sinh vật thích nghi hơn với điều kiện sống.

C. 1

B

B. 4

D. 2

00

A. 3

10

Câu 9: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6 . Trên mỗi căp nhiễm sắc thể, xét một

2+

3

gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba kép này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen

ẤP

đang xét?

B. 256

C

A. 192

C. 144

D. 324

Ó

A

Câu 10: Một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do 1 gen gồm 2 alen quy định,

Í-

H

tính trạng lông màu nâu do gen lặn a quy định, lông màu trắng do gen trội A quy định quần

-L

thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, kiểu hình lông nâu được tìm thấy ở con

ÁN

đực 40% và con cái là 16%. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

TO

(1) Tần số alen A và a lần lượt là: 0,4 và 0,6. (2) Tỉ lệ con cái lông trắng có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là 0,48.

Ỡ N

G

(3) Tỉ lệ con đực có kiểu hình lông nâu trong quần thể là 0,3.

BỒ

ID Ư

(4) Quần thể động vật trên có 5 kiểu gen và 4 kiểu hình khác nhau về màu lông.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 11: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 căp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ:

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A.

9 64

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B.

81 256

C.

3 32

D.

27 64

H Ơ

N

Câu 12: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,4

0,2

0,4

F4

0,25

0,5

0,25

F5

0,25

0,5

0,25

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

Thế hệ

N

được kết quả như sau:

Ư N

Quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên.

TR ẦN

H

A. Đột biến gen.

Câu 13: Một loài thực vật A: thân cao; a: thân thấp. Cho các phép lai sau:

B

(1) Thân cao x thân thấp → F1 100% thân cao.

00

(2) Thân cao x thân thấp → F1 50% thân cao: 50%thân thấp.

10

(3) Thân cao x thân thấp → F1 75% thân cao: 25% thân thấp.

2+

3

(4) Thân cao x thân cao → F100% Thân cao.

Trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai tuân theo quy luật phân li?

B. 4

ẤP

A. 2

C. 3

D. 1

A

C

Câu 14: Sử dụng 5-BU để gây đột biến ở operon Lac của E.coli thu được đột biến ở giữa

Ó

vùng mã hóa của gen Y. Hậu quả của đột biến này đôi với sản phẩm của các gen cấu trúc có

Í-

H

thể là:

-L

(1) Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, nhưng sản phẩm của các gen cấu trúc Z, Y

ÁN

và A được tạo ra bình thường.

TO

(2) Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, làm cho sản phẩm của gen Y mất hoạt tính còn sản phẩm của các gen cấu trúc Z và A vẫn được tạo ra bình thường.

Ỡ N

G

(3) Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, làm cho sản phẩm của gen Y được tạo ra

BỒ

ID Ư

không hoàn chỉnh, ngắn hơn bình thường và thường mất chức năng. Đồng thời, sảm phẩm của các gen cấu trúc còn lại Z và A cũng không được tạo ra.

(4) Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, dẫn đến sản phẩm của các gen cấu trúc Z, Y và A đều không được tạo ra. Trong các hậu quả nêu trên, có bao nhiêu hậu quả có thể xảy ra?

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 3

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 15: Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra

H Ơ

N

đột biến và hoán vị gen. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ

AB ab × (4) ab ab

AB Ab × (5) aB aB

(6) Aabb × Aabb.

B. 3

C. 4

D. 2

ẠO

A. 1

U

(3) Aabb × aaBb .

TP .Q

(1) AaBb × aabb

AB AB × (2) ab ab

Y

N

phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình?

Đ

Câu 16: Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự

Ư N

G

thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu

H

nhiên một cây có hoa màu đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí

A.

81 256

B.

1 81

C.

1 16

D.

1 36

00

B

Câu 17: Cho các nội dung sau:

TR ẦN

thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:

2. quá trình giảm phân xảy ra bình thường

10

1. bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen

3

3. Các gen quy định các tính trạng khác 4. bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp

2+

nhau nằm trên các cặp NST tương đồng tính trạng tương phản.

ẤP

khác nhau

C

5. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen 6. Số lượng con lai thu được phải đủ lớn

Ó

A

lặn

H

7. Sự phân li kiểu hình theo biểu thức 8. Các tính trạng phải phân li độc lập

-L

Í-

n

ÁN

( 3 + 1)

TO

Có bao nhiêu nội dung được nêu trên là điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau vê hai tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li xấp xỉ 9 : 3 : 3 :1.

B. 7

C. 5

D. 6

Ỡ N

G

A. 8

BỒ

ID Ư

Câu 18: Một gen có sô nucleotit là 1170. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 axit amin và xuất hiện thêm 2 axit amin mới. (1) Chiều dài của gen đột biến ngắn hơn so với gen ban đầu. (2) Chiều dài của gen đột biến là 1978,8 A. (3) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba liên tiếp nhau.

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba bất kì ở vùng giữa gen. (5) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 1 bộ ba.

B. 3

C. 4

H Ơ

A. 1

N

Có bao nhiêu phát biểu đúng:

D. 2

(3) Tổ hợp gen.

(4) Đặc điểm cấu trúc của gen.

Phương án đúng là:

B. (1),(2)

C. (2),(4)

D. (3),(4).

ẠO

A. (2), (3)

U

(2) Điều kiện môi trường sống.

TP .Q

(1) Số lượng gen có trong kiểu gen.

Y

N

Câu 19: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:

G

Đ

Câu 20: Ở một loài thưc vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội

Ư N

hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền

H

có số cây hoa chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể

A. 36%

TR ẦN

chiếm tỉ lệ

B. 52%

C. 64%

D. 48%

Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định

00

B

thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một

10

cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu

ở F1 chiếm tỉ lệ. B. 16%

ẤP

A. 34%

2+

3

hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 16%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn

C. 68%

D. 32%

A

C

Câu 22: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, cặp nhiễm sắc thể của

Ó

cặp số 2 và cặp nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình

H

thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

-L

Í-

A. 2n + 1 + 1 và 2n − 2 hoặc 2n + 2 và 2n − 1 − 1 .

ÁN

B. 2n + 1 − 1 và 2n − 2 − 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n − 1 + 1 . C. 2n + 1 − 1 và 2n − 1 + 1 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n − 1 − 1 .

TO

D. 2n + 2 + 2 và 2n − 2 − 2 hoặc 2n + 2 − 2 và 2n − 2 + 2 .

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 23: Cho các biện pháp:

(1) Dung hợp tế bào trần;

(2) Cấy truyền phôi;

(3) Nhân bản vô tính.

(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.

(5) Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc, Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng?

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 24: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

H Ơ

N

3 : 3 :1:1?

Y

AB ab × , tần số hoán vị gen bằng 25%. ab ab

U

D. AaBbDd × aaBbDD và

TP .Q

Ab ab × , tần số hoán vị gen bằng 25%. aB ab

ẠO

C. aaBbDd × AaBbDd và

Đ

AB Ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%. × ab ab

G

B. aaBbdd × AaBbdd và

N

Ab ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%. × aB ab

A. AabbDd × AABbDd và

Ư N

Câu 25: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai

TR ẦN

đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen.

H

nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới

A. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

B

B. trên nhiễm sắc thể thường.

00

C. nằm ngoài nhân.

10

D. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.

2+

3

Câu 26: Một gen có tổng số 2 loại nucleotit bằng 30% và tổng số liên kết hóa trị giữa các

ẤP

nucleiotit là 1198. Phân tử mARN do gen đó tổng hợp có 210 Uraxin và 120 Guanin. Kết

C

luận nào dưới đây đúng?

A

A. Tổng số A và T của gen là 360.

D. Tổng số G và X của gen là 420.

H

Ó

C. Gen này có A = T = 210 .

B. Tổng số A và T là 840.

-L

(A + T) = 1 (G + X) 4

Í-

Câu 27: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ

ÁN

thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:

TO

A. 10%

B. 40%

C. 20%

D. 25%

G

Câu 28: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Cho

Ỡ N

phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe . Tính theo lí thuyết, ở đời con lai F1 sẽ có tối đa số kiểu

BỒ

ID Ư

gen đồng hợp 4 cặp gen và số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen lần lượt là:

A. 8 và 16.

B. 16 và 24.

C. 16 và 32.

D. 32 và 64.

Câu 29: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Người ta chuyển 105 tế bào bi khuẩn E.coli này sang môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N14 , mỗi tế bào

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

vi khuẩn E.coli này đã nhân đôi 5 lần liên tiếp. Nếu chuyển hết số vi khuẩn E.coli vừa hình thành sang nuôi trong môi trường chỉ chứa N15 phóng xạ, cho chúng tiếp tục phân chia thêm

H Ơ

N

1 lần nữa thì tỉ lệ vi khuẩn E.coli mà trong phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa

B. 3,125%

C. 6,25%

D. 1,5625%

TP .Q

U

Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16 , một loài thực vật khác có bộ NST là

Y

A. 12,5%

N

N15 trong tổng số vi khuẩn E.coli thu được là bao nhiêu?

2n = 20 . Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song

A. 16

B. 17

ẠO

nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là:

C. 18

D. 19

G

Đ

Câu 31: Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp alen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc

Ư N

thể tương tác kiểu bổ sung, trong đó nếu có mặt cả hai loại gen trội A và B thì cho kiểu hình

Thế

hệ

xuất

phát

c ủa

m ột

quần

TR ẦN

trắng.

hoa

H

hoa đỏ. Nếu chỉ có một trong hai gen trội A hoặc B cho hoa vàng. Kiểu gen đông hợp lặn cho thể

tự

thụ

phấn

có 0, 2AABb + 0, 2AaBb + 0, 3aabb = 1 . Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen hình hoa trắng được dự

B. 35,5%

C. 28,1%

00

A. 29,5%

B

đoán xuất hiện trong quần thể sau hai thế hệ (F2) tự thụ phấn là:

D. 32,8%

10

Câu 32: Khái niệm "sự cách li sinh sản" được hiểu là:

2+

3

A. Không có sự trao đổi gen giữa hai quần thể.

ẤP

B. Một cá thể không có khả năng tự thụ phấn hoặc thụ tinh.

C

C. Các cá thể thuộc hai quần thể không bao giờ giao phối với nhau.

A

D. Các cá thể từ hai quần thể không bao giờ sinh ra con hữu thụ.

H

Ó

Câu 33: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ

Í-

cơ chế

B. dịch mã.

C. phiên mã.

D. nhân đôi ADN

ÁN

-L

A. giảm phân và thụ tinh

TO

Câu 34: Ở một loài thực vật, màu sắc cánh hoa được hình thành theo con đường chuyển hóa

hinh6.png

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

sau:

Các gen lặn tương ứng là a và b đều tạo ra các sản phẩm không có hoạt tính. Gen A và B là trội hoàn toàn so với a và b. Các gen này nằm trên các NST khác nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cây

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

hoa đỏ sinh ra từ đời con của phép lai giữa AaBb × AaBb lai với nhau (chỉ tính phép lai thuận). Khả năng để phép lai này sinh ra được các cây hoa màu xanh là:

C. 34,57%

D. 19,75%

N

B. 44,44%

H Ơ

A. 21%

N

Câu 35: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen

Y

đột biến gây nên. Điều giai thích nào dưới đây là đúng về sự di truyền của bệnh trên phả hệ?

Đ

ẠO

TP .Q

U

hinh7.png

C. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định.

TR ẦN

D. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

H

B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST X quy đinh.

Ư N

G

A. Bệnh do gen nằm trên NST X quy định.

Câu 36: Ở một loài động vật, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng mắt có 4 alen

B

có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai như sau:

00

Bố mẹ (P) Mắt đỏ x Mắt nâu

Phép lai 2

Mắt vàng x Mắt vàng

F1

25% mắt đỏ: 50% mắt nâu: 25% mắt vàng

10

Phép lai 1

75% mắt vàng: 25% mắt trắng

ẤP

2+

3

Phép lai

C

Trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

A

(1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu → vàng → trắng.

H

Ó

(2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp.

Í-

(3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2 :1

-L

(4) Nếu lấy con mắt nâu P ở phép lai 1 lai với một trong 2 con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ

ÁN

lệ mắt nâu thu được là 50%.

TO

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

G

Câu 37: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng

BỒ

ID Ư

Ỡ N

NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:

1. Có 22 NST

4. Có 15 NST

7. Có 11 NST

2. Có 25 NST

5. Có 21 NST

8. Có 8 NST

3. Có 12 NST

6. Có 9 NST

9. Có 18 NST

Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu đôt biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?

A. 4

B. 6

C. 5

D. 7

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền mù màu ở người. Biết rằng không xảy ra đột biến mới.

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

hinh3.png

Ư N

Từ phả hệ này, có bao nhiêu dự đoán không đúng?

H

(1) Bệnh mù màu là kết quả của phương pháp nghiên cứu tế bào học.

TR ẦN

(2) Nếu cặp vợ chồng I1 và I2 sinh ra đứa con trai thứ tư thì xác suất đứa con này không bị bệnh là 25%

B

(3) Không thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong dòng họ trên.

10

00

(4) Cặp vợ chồng IV3 và IV4 sinh ra con trai, xác suất con trai của cặp vợ chồng này bị bệnh

B. 2

C. 4

2+

A. 3

3

là 12,5%

D. 1

ẤP

Câu 39: Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%.

C

Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là:

B. 9%

C. 10%

D. 1%

A

A. 19%

H

Ó

Câu 40: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở các cơ thể có B. Aa và bb.

C. Aa và Bb.

D. aa và Bb.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

A. aa và bb.

Í-

kiểu gen nào sau đây tạo ra loại giao tử mang alen trội chiếm tỉ lệ 50%

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

4-C

5-C

6-A

7-D

8-C

9-C

10-B

11-C

12-D

13-C

14-C

15-B

16-D

17-B

18-B

19-A

20-D

21-B

22-C

23-B

24-D

25-A

26-B

27-B

28-C

29-D

30-C

31-D

32-D

33-D

34-

35-C

36-B

37-A

38-A

39-A

40-C

H Ơ

3-D

N

2-B

TP .Q

U

Y

1-A

N

Đáp án

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

Câu 1: Đáp án A

-Trong quá trình phát sinh loài người, con người ngày nay có được khả năng tiến hóa văn

G

Đ

hóa,thông qua tiếng nói và chữ viết con người dạy nhau cách chế tạo công cụ...Con người

Ư N

ngày nay càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, có kích thước cơ thể lớn hơn và tuổi thọ cao hơn.

H

Tuy vậy không phải con người hiện đại hoàn toàn không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

TR ẦN

-Nhờ có tiếng nói và chữ viết mà con người ngày nay khác xa hẳn so với thời xưa. Như vậy hai yếu tố này có vai trò rất quan trọng.

B

-Sự thay đổi của người xưa đến người hiện đại là nhờ kết quả của quá trình tiến hóa văn hóa.

00

-Nhờ sự phát triển của khoa học công nghệ, thông qua quá trình học tập và đời sống, con

10

người được cải thiện, tuổi thọ gia tăng từ thế hệ này sang thế hệ khác mà không cần có những

2+

3

biến đổi thích nghi về mặt thể chất(tiến hóa sinh học) -Quá trình tiến hóa: Homo habilis; Homo erectus; Homo Sapies.

ẤP

Có 2 ý đúng là 2 và 3

A

C

Câu 2: Đáp án B

H

Ó

-Trong quần thể ta thấy tần số alen I A = I B , Vậy nên tỉ lệ nhóm máu A và nhóm máu B trong

Í-

quần thể là bằng nhau → 1 Đúng

-L

-Số người nhóm máu A chiếm tỉ lệ: 0.4 × 0.2 × 2 + 0.42 = 0.32 , tỉ lệ nhóm máu AB chiếm:

ÁN

0.4 × 0.4 × 2 = 0.32 → 2 Đúng

TO

-Số người mang kháng nguyên B gồm có những người có nhóm máu B và nhóm máu AB:

G

0.32 + 0.32 = 0.64 → 3 Sai

Ỡ N

-Các alen quy định nhóm máu là nằm trên NST thường và bình đẳng giữa 2 giới. Việc nó

BỒ

ID Ư

không nằm trên NST giới tính không liên quan đến tần số nhóm máu của nam và nữ → 4 Sai

⇒ Có 2 ý đúng là 1 và 2 Câu 3: Đáp án D -Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp nhân bản vô tính, phương pháp này

đặc biệt có ý nghĩa trong việc nhân bản động vật biến đổi gen. Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

-Cừu nhân bản được tạo ra qua sự kết hợp của tế bào chất của tế bào trứng và nhân của tế bào tuyến vú. Hợp tử được đưa vào cơ thể của con cừu thứ 3 cho mang thai và sinh ra con bình

H Ơ

N

thường. Vì vậy:

N

+Cừu sinh ra có kiểu gen trong nhân giống với cá thể cho nhân, các tính trạng do nhân quy

Y

định sẽ giống cá thể cho nhân và các tính trạng do gen trong tế bào chất quy định lại giống

TP .Q

U

với cừu cho tế bào trứng.

+Tuổi thọ của cừu nhân bản thường thấp hơn so với cừu sinh ra bằng phương pháp tự nhiên

⇒ Vậy có 1 ý không đúng là 1

ẠO

Câu 4: Đáp án C

G

Đ

Câu 5: Đáp án C

Ư N

-Ngay cả khi đột biến không xảy ra cũng không có CLTN và di nhập gen thì tần số alen và

H

thành phần kiểu gen của quần thể cũng có thể bị thay đổi qua các thế hệ bởi tác động của các

TR ẦN

yếu tố ngãu nhiên

-Một quần thể có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì yếu tố nào khác

00

khác biệt so với vốn gen của quần thể ban dầu.

B

làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen

10

-Sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen hay xảy ra đối với những quần thể cs kích

2+

3

thước nhỏ. Với các quần thể càng nhỏ thì các yếu tố ngãu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. Vì vậy quần thể càng nhỏ thì sự tần số alen có thể tay đổi một

ẤP

cách đáng kể.

A

C

-Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm

Ó

đa dạng di truyền.

Í-

H

-Trong quá trình hình thành loài, các nhân tố tiến hóa kết hợp với nhau tác động lên quần thể

-L

để gây ra sự sai khác trong thành phần kiểu gen dẫn đến cách li sinh sản để hình thành loài

ÁN

mới. Vì vậy yếu tố ngẫu nhiên và CLTN không tác động độc lập và kết hơp với nhau.

TO

⇒ Có 4 ý đúng là 2,3,4,5 Câu 6: Đáp án A

Ỡ N

G

-Xét thành phần kiểu gen của quần thể: 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa

BỒ

ID Ư

-Thành phần kiểu gen cho thấy tỉ lệ cá thể lông trắng có tỉ lệ thấp nên khi chọn lọc tự nhiên tác động vào thường ảnh hưởng nhiều hơn đến các cá thể khác

+Trong trường hợp cá thể lông vàng có khả năng sinh sản thấp, các cá thể khác bình thường chọn lọc tự nhiên có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể do cá thể lông vàng lại chiếm tỉ lệ lớn trong quần thể.

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+Trường hợp các cá thể lông vàng cs khả năng sinh sản thấp và các cá thể lông trắng , lông xám cũng có khả năng sinh sản thấp như nhau thì trường hợp này CLTN lại càng có thể dễ

H Ơ

N

dàng và nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. -Vậy chọn ý 1 và ý 3

Y

N

Câu 7: Đáp án D

TP .Q

U

-Ta có: +Xét trường hợp tương tác gen kiểu bổ sung 9 : 7 thì có 2 Pl thỏa mãn:

ẠO

. AabbxaaBb → 1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb với A_B_: hoa trắng, còn lại là hoa đỏ.

. AABbxAaBb → 1AABB :1AaBB :1AAbb :1Aabb : 2AABb : 2AaBb với A_B_: hoa đỏ, còn

G

Đ

lại là hoa trắng

Ư N

+Xét trường hợp trội hoàn toàn:

H

. AaxAa → 1AA : 2Aa :1aa với hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng

TR ẦN

⇒ Có 3 trường hợp tỉ lệ kiểu gen phù hợp với F1 Câu 8: Đáp án C

B

-Nói về kì đầu giảm phân 1:

00

+Các NST kép tiếp hợp với nhau và có thể xảy ra quá trình trao đổi chéo dẫn đến hoán vị

10

gen. Không phải quá trình này luôn xảy ra khi có sự tiếp hợp.

2+

3

+Quá trình tiếp hợp có thể dẫn đến hoán vị gen tạo nguồn nguyên liệu đa dạng phong phú, tạo sự đa dạng cho sinh vật.

ẤP

+Không phải cứ hiện tượng tiếp hợp mới giúp con vật thích nghi hơn với điều kiện sống mà

H

Í-

Câu 9: Đáp án C

Ó

⇒ Có 1 ý đúng là ý 2

A

C

nó làm đa dạng về thành phần kiểu gen và kiểu hình.

-L

-Ta có: 2n = 6 → n = 3

ÁN

-Đột biến xảy ra trên 2 cặp nên sẽ có 3 trường hơp xảy ra.

TO

-Cặp đột biến thể ba có thể có các kiểu gen: AAA, aaa, AAa, Aaa, cặp bình thường có 3 kiểu gen

Ỡ N

G

-Vậy các thể ba kép trên có thể có số kiểu gen tối đa là: 4 × 4 × 3 × 3 = 144

BỒ

ID Ư

Câu 10: Đáp án B -Ta thấy kiểu hình lông nâu có tỉ lệ khác nhau ở con đực và con cái. Vậy gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính ở vùng không tương đồng. -Ta được: X a = X a Y = 0.4 → X A = 0.6 → 1 Sai -Cấu trúc di truyền của quần thể: 0.18X A X A : 0.24X A X a : 0.08X a X a : 0.2X a Y : 0.3X A Y

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

-Tỉ lệ con cái lông trắng dị hợp tử có trong quần thể là 0.24, tỉ lệ con đực lông nâu có trong quần thể là 0.2 → 2,3 Sai

H Ơ

N

-Quần thể trên có 5 kiểu gen và có 4 kiểu hình khác nhau về màu lông gồm cái trắng, cái nâu,

N

đực trắng, đực nâu → 4 Đúng

Y

⇒ Có 1 ý đúng là ý 4

TP .Q

U

Câu 11: Đáp án C Câu 12: Đáp án D

ẠO

Câu 13: Đáp án C

Đ

-Thân có có thể có KG: AA, Aa; thân thấp có kiểu gen aa.

G

-Thân cao thấp thấp có các TH:

Ư N

+Aaxaa → 100% cao

H

+Aaxaa → 1 cao: 1 thấp

TR ẦN

-Thân cao x cao: + AA × AA → 100% cao

B

+ AA × Aa → 100% cao

00

-Vậy có 3 phép lai thỏa mãn tuân theo quy luật phân li

10

Câu 14: Đáp án C

2+

3

-Tác nhân 5-BU có tác dụng làm thay thế cặp Nu A-T bằng G-X.

ẤP

-Khi tác dụng lên làm cho gen cấu trúc Y trong operon bị đột biến thì có thể có các hậu quả:

C

+Nếu đột biến thay thế tạo một bộ ba khác vẫn mã hóa aa như bình thường thì sản phẩm của

A

Y tạo ra vẫn bình thường, 2 hen cấu trúc khác là Z và A tạo ra sản phẩm bình thường.

H

Ó

+Nếu đột biến thay thế tạo ra bộ ba không mã hóa thì sản phẩm của gen Y sẽ ngắn lại. hay

Í-

đột biến cũng có thể tạo ra sản phẩm mất hoạt tính. Tuy nhiên sản phẩm của gen A và Z vẫn

-L

tạo ra bình thường.

ÁN

⇒ Vậy có 2 ý đúng là 1 và 2

TO

Câu 15: Đáp án B

G

-Xét từng phép lai:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

+PL1:

AaBbxaabb → tỉ

lệ

phân

li

kiểu

gen (1:1:1:1) và

tỉ

lệ

phân

li

kiểu

hình (1:1:1:1) → Thỏa mãn

+PL2:

AB ab × → tỉ lệ phân li kiểu gen (1: 2 :1) và tỉ lệ phân li kiểu hình ( 3 :1) → Không thỏa ab ab

mãn

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

+PL3: AabbxaaBb → Tỉ lệ phân li kiểu gen

tỉ lệ phân li kiểu hình

(1:1:1:1) và

N

(1:1:1:1) → Thỏa mãn AB ab × → tỉ lệ phân li kiểu gen (1:1) và tỉ lệ phân li kiểu hình (1:1) → Thỏa mãn ab ab

+PL5:

AB Ab × → tỉ lệ phân li kiểu gen (1:1:1:1) và tỉ lệ phân li kiểu hình ( 3 :1) → Không aB aB

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

+PL4:

thỏa mãn

ẠO

+PL6: AabbxAabb → tỉ lệ phân li kiểu gen (1: 2 :1) và tỉ lệ phân li kiểu hình

Đ

là ( 3 :1) → Không thỏa mãn

Ư N

G

Vậy có 3 phép lai thỏa mãn là 1,3,4

H

Câu 16: Đáp án D

TR ẦN

-P hoa trắng giao phấn thu được F1 toàn hoa đỏ, F1 tự thụ thu được F2 tỉ lệ: 9 đỏ: 7 trắng nên tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.

1 2 2 4 AABB: AaBB: AABb: AaBb 9 9 9 9

00

B

-Hoa đỏ ở F2 gồm:

10

-Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn xác suất thu được hoa trắng đồng hợp ở F3 là:

2+

3

Câu 17: Đáp án B

1 1 1 × = 9 16 36

ẤP

-Để thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 :1 thì cần có các điều kiện:

C

+Bố mẹ dị hợp 2 cặp gen

Ó

A

+Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.

H

+Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Í-

+Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

-L

+Số lượng con lai đủ lớn.

ÁN

+Các tính trạng phân li độc lập n

TO

+Tỉ lệ kiểu hình tuân theo quy luật : ( 3 :1)

G

-Vậy có 7 điều kiện cần

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 18: Đáp án B

-Vì sau đột biến phân tử pr giảm một aa và xuất hiện hai aa mới chứng tỏ gen đã xảy ra đột biến mất ba cặp Nu ở ba bộ ba liên tiếp nhau. -Vì mất Nu nên chiều dài của gen đột biến sẽ ngắn hơn chiều dài của gen ban đầu. -Chiều dài của gen đột biến là: (1170 − 3 × 2 ) : 2 × 3.4 = 1978.8 A

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

⇒ Có 3 ý đúng là 1,2,3 Câu 19: Đáp án A

H Ơ

N

-Đột biến gen có tần số thấp nhưng trong cơ thể có số lượng gen rất lớn

N

-Đột biến gen có thể có hai, có lợi và đa số là trung tính. Tuy nhiên đột biến gen khi đã biểu

TP .Q

U

-Khả năng biểu hiện của đột biến gen phụ thuộc vào hai yếu tố là tổ hợp gen và điều kiện của

Y

hiện thành kiểu hình thì luôn gay hại cho thể đột biến

môi trường sống. Trong tổ hơp gen này nó có thể có hại nhưng trong tổ hợp gen khác nó có thể có lợi.

ẠO

Câu 20: Đáp án D

G

Đ

-Quần thể cân bằng có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84% → tỉ lệ cây hoa trắng chiếm tỉ lệ

Ư N

100 − 84 = 16% → a = 0.4 → A = 0.6

H

-Vậy tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ: 0.4 × 0.6 × 2 = 0.48 = 48%

TR ẦN

Câu 21: Đáp án B

-Ta có P cao tròn thấp dài thu được 4 loại kiểu hình.Nếu phân li độc lập thì tỉ lệ thấp dài ở

00

ab = 0.16 → Tính trạng cao tròn chiếm tỉ lệ =16% ab

10

-Thấp dài có kiểu gen:

B

F1 = 25% > 16% → Có liên kết gen

3

Câu 22: Đáp án C

2+

-Hai cặp số 2 và 6 không phân li thuộc hai cặp khác nhau nên có thể tạo ra các giao tử trong

ẤP

hai trường hợp:

C

+Giao tử cùng có thêm 2 NST: 2n + 1 + 1 và 2n − 1 − 1

H

Câu 23: Đáp án B

Ó

A

+Giao tử thêm một và bớt một 2n − 1 + 1 và 2n + 1 − 1

-L

Í-

Các phương pháp sử dụng để tạo dòng thuần chủng:

ÁN

+Dung hợp tế bào trần trong trường hợp cùng một loài sẽ tạo ra dòng thuần chủng +Nuôi cấy hạt phấn thành cơ thể đơn bội sau đó lưỡng bội hóa thu được cơ thể đồng hợp về

TO

tất cả các cặp gen

Ỡ N

G

+Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc cũng tạo ra các dòng thuần chủng

BỒ

ID Ư

-Các phương pháp như cấy truyền phôi chỉ tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất chứ không phải luôn tạo ra cá thể đồng hợp, nhân bản vô tính cũng để tạo ra con vật có kiểu gen y hệt như con có các đặc tính quý

Câu 24: Đáp án D Câu 25: Đáp án A Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 26: Đáp án B Câu 27: Đáp án B

H Ơ

N

Câu 28: Đáp án C

N

- AaBbDdEe × AaBbDdEe tạo đời con có kiểu gen đồng hợp 4 cặp và dị hợp 1 cặp lần lượt

Y

là: 2 × 2 × 2 × 2 = 16 và 4 ×1× 2 × 2 × 2 = 32

TP .Q

U

Câu 29: Đáp án D

-Có 105 tế bào chứa N15 nên sau thời gian nhân đôi đã có 2x105 tế bào chứa hoàn toàn N15

ẠO

-Sau 6 lần nhân đôi thì tổng số phân tử ADN tạo ra là 26 x105

Đ

Tỉ lệ số phân tử ADN chứa hoàn toàn N15 là: 2x105 : ( 26 x105 ) = 0.015625 = 1.5625%

G

Câu 30: Đáp án C

Ư N

Câu 31: Đáp án D

TR ẦN

H

-Ta có P tự thụ phấn để F2 thu được kiểu hình hoa trắng thì chỉ có kiểu gen AaBb và aabb -0.2AaBb tự thụ phấn thì aabb = 0.2x ( 22 − 1) : 23 x ( 22 − 1) : 23 = 0.028125

(

) (

)

B

-0.3aabb tự thụ phấn qua 2 thế hệ thu được 0.3 kiểu hình hoa trắng

00

⇒ Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình hoa trắng ở F2 là: 0.028125 + 0.3 = 0.328125

10

Câu 32: Đáp án D

2+

3

Câu 33: Đáp án D Câu 34: Đáp án

ẤP

Câu 35: Đáp án C

A

C

Câu 36: Đáp án B

H

Ó

-Từ phép lai 1:Đỏ x Nâu → 1 đỏ:2 nâu và xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là lặn so với nâu và

Í-

đỏ, Nâu trội hơn so với đỏ.

-L

-Từ phép lai 2:Vàng x vàng → xuất hiện trắng chứng tỏ trắng là lặn

ÁN

Thứ tự trội lặn là: nâu>đỏ>vàng>trắng → 1 Sai

TO

-Vì P có tính trạng trội sinh ra con có kiểu hìn lặn nên P ở PL1 và PL đều có kiểu gen dị

G

hợp → 2 Đúng

Ỡ N

-Giả sử thứ tự alen tương ứng với độ trội lặn là: A, a, a1 , a 2

BỒ

ID Ư

+ P1: aa1xAa11Aa :1Aa1 :1aa1 :1a1a1

+ P2 : a1a 2 xa1a 21a1a1 : 2a1a 2 :1a 2 a 2

⇒ 3 Sai - Aa1xa1a 21A _ :1a1 _ → Mắt nâu chiếm tỉ lệ 50% → 4 Đúng

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

⇒ Có 2 ý đúng là 2 và 4 Câu 37: Đáp án A

H Ơ

N

Câu 38: Đáp án A

N

-Quy ước:A: bình thường, a: mù màu

Y

-Ta thấy ở thế hệ thứ 3 P bình thường sinh ra con trai bị bệnh, mà bệnh mù màu do gen lặn

TP .Q

U

nằm trên NST X quy định → Kiểu gen của đứa con 3 là X a Y

-Trong phả hệ trên tất cá những người nam đều biết chính xác kiểu gen và nữ I1,II2, III3

ẠO

cũng biết chính xác kiểu gen → Còn lại 9 người không biết kiểu gen chính xác → 3 Đúng

Đ

-Nếu cặp vợ chồng I1× I2 sinh ra đứa con trai thứ tư thì xác suât nó không bị bệnh là

gái,

II4

kiểu

1 1 gen : X A X A : X A X a → 2 2

Kiểu

Ư N

nhà

gen

c ủa

IV4

H

-Bên

G

50% → 2 Sai

TR ẦN

7 1 1 là : X A X A : X A X a → xác suất sinh ra con trai bị bệnh là : × 0.5 × 0.5 = 0.03125 → 4 Sai 8 8 8 -Bệnh mù màu là kết quả của phương pháp nghiên cứu tế bào học là sai do bệnh này bệnh ở

00

B

cấp phân tử → 1 Sai

10

⇒ Vậy có 3 ý không đúng là 1,2,4

3

Câu 39: Đáp án A

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

Câu 40: Đáp án C

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi thử: Khoa học tự nhiên Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

H Ơ

TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHUYÊN

Y

TP .Q

U

thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện

N

Câu 1: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17.34%AA:59.32% Aa: 23.34%aa. Trong quần

ở F3 ? A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P

ẠO

B. Tần số tương đối của A/a= 0.47/0.53

G Ư N

D. Tỷ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82% Aa: 28,09% aa

Đ

C. Tỷ lệ thể dị hợp giảm và tỷ lệ đòng hợp tăng so với P

H

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh ?

TR ẦN

A. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sinh vật sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp. B. Trong sinh quyển ,

B

tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn

00

tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn.

10

C. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của

3

thực vật

2+

D. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sinh vật sơ cấp tinh lớn nhất

ẤP

là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp

A

C

Câu 3: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ

Ó

chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người B. 27/512

C. 29/512

D. 28/512

-L

A. 30/512

Í-

H

con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng ?

ÁN

Câu 4: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu

TO

ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào? B. AAB, aab, Ab, ab

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. AAb, aab, b C. AAb, aab, b, Ab, ab D. AAbb, aabb, Ab, ab

Câu 5: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy : trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất

, thực vật có hoa xuất hiện ở ? A. Kỷ Jura thuộc Trung sinh B. Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tấn sinh Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Kỷ Triat ( Tam điệp) thuộc đại Trung sinh D. Kỷ Kreta ( phấn trắng) thuộc đại Trung sinh

H Ơ

N

Câu 6: ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) >

N

C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con

TP .Q

U

khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B . Quần

Y

cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1

thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:

ẠO

A. Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A

Đ

B. Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động cuả đột biến.

Ư N

G

C. Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối

(1) Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên (2) Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường

TR ẦN

Câu 7: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:

H

D. Quần thể B có tần số các alen thay đổi so với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập

00

B

(3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật

10

(4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. B. 4

C. 3

2+

A. 2

3

Số phương án đúng là:

D. 1

ẤP

Câu 8: Chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thể trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp

C

trong điều kiện nào dưới đây :

A. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới

Ó

A

B. Khối nước sông trong mùa cạn

H

C. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân nắng ấm D. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng

-L

Í-

Câu 9: Khẳng định nào dưới đây không đúng

ÁN

A. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau B. Vị trí của gen trên NST được gọi là locus

TO

C. Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.

G

D. Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 10: khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm cả thực vật và vi sinh vật tự dưỡng B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên trái đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và nhóm hệ sinh thái dưới nước

Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất.

H Ơ

N

D. Các hệ sinh thái tự nhiên được dình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người.

Y

N

Câu 11: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài

(1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn.

ẠO

(2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh (3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ

G

Đ

(4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng

Ư N

(5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn C. 3

D. 2

TR ẦN

B. 4

H

(6) Cá ép sống bám trên cá lớn A. 5

TP .Q

U

được lợi ?

Câu 12: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ?

00

B

(1) Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm tất cả các loài động vật ăn thực vật

10

(2) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật.

2+

3

(3) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật mở đầu mỗi chuỗi thức ăn. (4) Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng. B. 2

ẤP

A. 4

C. 3

D. 2

A

C

Câu 13: Gỉa sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26cm là do 4 cặp gen

Ó

tương tác cộng gộp quy định. Cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, cá thể thân cao

Í-

H

26cm có kiểu gen AABBCCDD. Chiều cao của con lai F1 có bố mẹ cao lần lượt là 10cm và

-L

22cm thuần chủng là

B. 16cm

C. 22cm

D. 20cm

ÁN

A. 18cm

TO

Câu 14: Trong cơ chế nhân đôi ADN , các nucleotit trên mạch mới được lắp ráp với nhau bằng liên kết hóa trị giữa: B. Phân tử axit phosphoric của nucleotit này với phân tử axit phosphoric của nucleotit kế cận

C. Phân tử đường của nucleotit này với phân tử bazơ nitơ của nucleotit kế cận D. Phân tử đường của nucleotit này với phân tử axit phosphoric của nucleotit kế cận

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. Phân tử bazơ nito của nucleotit này với phân tử bazơ nitơ của nucleotit kế cận

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 15: Một cơ thể ruồi giấm có 2n=8 , trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. tỷ lệ giao tử mang đột biến và tỷ lệ giao tử bình A. 7/8 và 1/8

B. 3/4 và 1/4

C. 1/2 và 1/2

H Ơ

N

thường lần lượt là : D. 1/4 và 3/4

B. 0.012

C. 0.18

D. 0.022

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn ?

Y

ẠO

A. 0.12

AB DE H h X g X G chiếm tỷ lệ : ab de

Đ

ab deX gh được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen

TP .Q

U

gen b với tần số 40%; D và d là 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, loại giao tử

N

Câu 16: Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưung xảy ra hoán vị gen giữa gen B và

Ư N

G

A. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi B. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường.

TR ẦN

H

C. Các loài sinh vậ có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.

D. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại các vật chất di truyền của bố mẹ

00

B

Câu 18: Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong

10

một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có

3

tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây: B. Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính

C. Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính

D. Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái

ẤP

2+

A. Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học

C

Câu 19: Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin di truyền chính xác từ mARN đến

Ó

A

polipeptit là

H

A. Mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp

-L

Í-

mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa tương ứng trên mạch mã gôc của gen.

ÁN

B. Mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của mARN với bộ ba mã sao tương ứng trên tARN.

TO

C. Mỗi rARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của rARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN . D. Mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp

mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.

Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhân tố sinh thái ? (1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó. Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh.

H Ơ

N

(3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ

N

giữa các sinh vật với sinh vật

Y

(4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh , nhân tố con người có ảnh hưởng lớn đến đời B. 1

C. 4

D. 3

ẠO

Câu 21: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

TP .Q

A. 2

U

sông của nhiều sinh vật.

(1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức

G

Đ

ăn khác nhau.

Ư N

(2) Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi

H

trường

TR ẦN

(3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.

(4) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài C. 3

B

B. 1

D. 2

00

A. 4

10

Câu 22: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể

2+

3

trong quần thể?

(1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của

ẤP

môi trường.

A

C

(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.

Ó

(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.

Í-

H

(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của B. 4

C. 1

D. 3

ÁN

A. 2

-L

các cá thể.

TO

Câu 23: Cho cây hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ

G

A. 5/6.

B. 4/9

C. 2/9

D. 1/6.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân

thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ? Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 51%

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 24%

C. 32%

D. 16%

Câu 25: Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu B. mất hoặc thêm một cặp nucleotit.

C. mất đoạn NST

D. thay thế một cặp nucleotit.

TP .Q

U

Câu 26: Làm thế nào mà RNA polimerase biết vị trí khởi đầu phiên mã một gen thành

Y

N

A. lặp đoạn NST.

H Ơ

N

lưỡi liềm là dạng đột biến

mRNA? A. Nó bắt đầu bằng một trình tự nucleotit nào đó gọi là promoter.

ẠO

B. tRNA hoạt động để chuyển thông tin đến RNA polimerase.

Đ

C. RNA polimerase tìm mã mở đầu AUG.

Ư N

G

D. Riboxom hướng RNA polimerase đến đúng chỗ trên phân tử DNA.

H

Câu 27: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng

TR ẦN

được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả : 1 hoa tím : 1 hoa vàng thì trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai phù Һợр? (3) Aabb x aaBb.

(5) AABB x aaBb.

(2) aabb x aaBb.

(4) AaBb x aaBB.

(6) Aabb x Aabb.

Câu 28: Cho các thành tựu sau:

00

10

C. 2

D. 5

3

B. 4

2+

A. 3

B

(1) AaBB x aaBB.

ẤP

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

A

C

(2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa.

Ó

(3) Tạo giống lúa"gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.

Í-

H

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

-L

(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là I 58025A và dòng bố là R100, HYT 100 có

ÁN

năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn.

TO

(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng. (7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.

Ỡ N

G

(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.

BỒ

ID Ư

(9) Tạo giống bông kháng sâu hại Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Câu 29: Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đổi tượng sinh vật nào? Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. Vi sinh vật.

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. Thực vật cho hạt.

C. Động vật bậc cao.

D. Thực vật cho củ.

Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác

H Ơ

N

với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi

N

chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng

TP .Q

U

định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội

Y

chiều cao và hình dạng quả cây do lần lượt các gen gồm 2 alen quy định, trong đó alen D quy

không hoàn toàn so với alen e quy định quả dài; còn quả bầu là tính trạng trung gian. Tính

ẠO

theo lýthuyết, phép lai AaBbDdEe x aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu? B. 9,375%

C. 3,125%

D. 18,75%

Đ

A. 6.25%

Ư N

G

Câu 31: Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến

H

hiện tượng.

TR ẦN

A. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. B. Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.

C. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người

00

B

D. Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào

10

cùng một chi.

2+

3

Câu 32: Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1 . Cho F1 lai phân tích, kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị

ẤP

gen?

B. 13: 3.

C. 9: 3: 3: 1

C

A. 9: 6: 1

D. 4: 4: 1: 1.

Ó

A

Câu 33: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào?

H

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

-L

Í-

B. Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.

ÁN

C. penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc. D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin.

TO

Câu 34: Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. tạo ra các thể đột biến có sức sống và khả năng sinh sản cao.

B. tạo ra các alen đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

C. tham gia vào cơ chế cách li dẫn đến hình thành loài mới. D. tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

Câu 35: Khẳng định nào dưới đây không đúng? A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường. Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường.

H Ơ

N

C. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn.

N

D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi

Y

trường khác nhau.

B. Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục.

ẠO

C. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời.

TP .Q

A. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.

U

Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái?

Đ

D. Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng.

Ư N

G

Câu 37: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau:

(2) AaaaBBBB x AaaaBBbb.

(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb.

(4) AAAaBbbb x AAAABBBb.

(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb

(6) AAaaBBbb x Aaaabbbb

TR ẦN

H

(1) AaaaBBbb x AAAABBBb.

Biết các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình

B. 1

C. 3

D. 2

3

A. 4

10

phân li theo tỉ lệ 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1?

00

B

thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen

2+

Câu 38: Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên

ẤP

một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4.

A

C

Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1 . Biết các cá thể có kiểu gen

Ó

khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di

H

nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là B. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.

-L

Í-

A. 0,16 AA + 0,48Aa + 0.36aa = 1

D. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1

ÁN

C. 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1

Câu 39: Điều nào sau đây không đúng về mức phản ứng?

TO

A. Mức phản ứng không được di truyền.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện

môi trường khác nhau. D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.

Câu 40: Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng? A. 72 cá thể có kiểu gen AA: 32 cá thể có kiểu gen ạa : 96 cá thể có kiểu gen Aa. Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 40 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội, 40 cá thể có kiểu gen dị hợp, 20 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.

H Ơ

N

C. 25% ΑΑ: 50% Aa: 25% aa.

2-C

3-B

4-C

5-D

6-D

7-B

8-A

9-D

10-C

11-B

12-B

13-B

14-D

15-B

16-B

00

17-C

18-C

19-D

20-D

21-A

22-B

23-A

24-C

25-D

26-A

27-A

28-D

29-A

30-C

31-A

32-D

33-B

34-C

36-A

37-D

38-C

39-A

40-B

3

10

1-A

2+

B

Đáp án

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

D. 64% AA: 32% Aa: 4% aa.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

A

C

ẤP

35-C

Ó

Câu 1: Đáp án A

Í-

H

Ở F3 không xuất hiện kết quả: A vì giao phối không làm thay đổi tần số alen

-L

Câu 2: Đáp án C

ÁN

Phát biểu đúng là C

TO

A sai vì những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sinh vật sơ cấp tinh cao nhất.

Ỡ N

G

B sai vì: Tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn

BỒ

ID Ư

cao hơn HST dưới nước.

D cũng sai: các hoang mạc, vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp có sức sản xuất thấp. Câu 3: Đáp án B

Bố mẹ bình thường sinh con bị bạch tạng => bố mẹ dị hợp về cặp gen này : AaXác suất họ sinh 2 người con trai bị bình thường và 1 người con gái bị bệnh : Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2

 1 3   1 1  27 C  ×  × ×  =  2 4   2 4  512 2 3

H Ơ

N

Câu 4: Đáp án C

N

Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân mà có 1 số tế bào có cặp Aa không phân ly ở giảm phân

Y

II:

TP .Q

U

+ Cặp Aa => các giao tử AA, aa, O + cặp bb cho 1 loại giao tử : b

ẠO

Các tế bào bình thường giảm phân bình thường cho giao tử Ab và ab. Vậy cơ thể có thể cho ra các loại giao tử: AAb, aab, b, Ab, ab

G

Đ

Câu 5: Đáp án D

Ư N

Thực vật có hoa xuất hiện ở Kỷ Kreta ( phấn trắng) thuộc đại Trung sinh

H

Câu 6: Đáp án D

TR ẦN

Ta thấy trong quần thể B chỉ có 2 loại kiểu hình ( quần thể B đã cân bằng di truyền vì giao phối qua nhiều thể hệ ) => tần số alen khác với quần thể A, nhóm cả thể tách ra từ quần thể A có tần số alen khác với quần thể A. => do hiệu ứng kẻ sáng lập

00

B

Câu 7: Đáp án B

10

Cả 4 ý trên đều đúng khi ta nghiên cứu diễn thế sinh thái.

2+

3

Câu 8: Đáp án A

Chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thể trong các chuỗi thức ăn cơ bản ở vùng cửa sông

ẤP

ven biển nhiệt đới.

A

C

Câu 9: Đáp án D

Ó

Phát biểu sai là D: vì Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong

Í-

H

bộ đơn bội

-L

Câu 10: Đáp án C

ÁN

Phát biểu không đúng là C: Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có thể mở đầu bằng nhiều

TO

loại sinh vật, có thể là sinh vật tiêu thụ. Câu 11: Đáp án B

Ỡ N

G

Các mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi là: (3),(4),(5),(6)

BỒ

ID Ư

Đáp án B Mối quan hệ (1) và (2) thì cả 2 loài đều không được lợi Câu 12: Đáp án B

Các phát biểu đúng là: (2), (4) Ý (1) sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất. Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ý (3) bậc dinh dưỡng cao nhất là sinh vật cuối cùng của chuỗi thức ăn Câu 13: Đáp án B

N

26 − 10 =2 8

H Ơ

Khi thêm 1 alen trội thì chiều cao của cây tăng thêm :

Y

N

Vậy cây có chiều cao 22 cm, thuần chủng mang 3 cặp gen đồng hợp trội , 1 cặp gen đồng hợp

U

lăn => con lai F1 có 3 alen trội và có chiều cao là 10+3 x2= 16

TP .Q

Câu 14: Đáp án D

Trong cơ chế nhân đôi ADN , các nucleotit trên mạch mới được lắp ráp với nhau bằng liên

ẠO

kết hóa trị giữa : Phân tử đường của nucleotit này với phân tử axit phosphoric của nucleotit

Đ

kế cận

H

Cặp NST số 1 có 1 NST bị đảo đoạn => 1/2 giao tử bình thường

Ư N

G

Câu 15: Đáp án B

TR ẦN

Cặp NST số 4 có 1 NST bị mất đoạn => 1/2 giao tử bình thường

Tỷ lệ giao tử bình thường về cả 2 cặp NST là 1/2 * 1/2 =1/4 =. Tỷ lệ giao tử đột biến là : 3/4

B

Câu 16: Đáp án B

AB DE H h X g X G chiếm tỷ lệ ab de

10

00

Tỷ lệ giao tử ab deX gh được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen

3

0, 3ab × 0, 4de × 0,1X gh = 0, 012

2+

Câu 17: Đáp án C

ẤP

Đacuyn cho rằng : Các loài sinh vậ có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số

C

con có thể sống sót đến tuổi sinh sản, những ca thể nào mang nhiều đặc điểm thích nghi sẽ

H

Câu 18: Đáp án C

Ó

A

sống sót đến tuổi sinh sản

-L

Í-

Ba loài ếch này không giao phối với nhau nhờ phân biệt được tiếng kêu => Cách ly trước

ÁN

hợp tử, cách ly tập tính

TO

Câu 19: Đáp án D Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin di truyền chính xác từ mARN đến

Ỡ N

G

polipeptit là mỗi 1 tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và

BỒ

ID Ư

có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN

Câu 20: Đáp án D Trong 4 phát biểu trên thì phát biểu (2) là sai vì các nhân tố sinh học thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

Câu 21: Đáp án A Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Các phát biểu đúng là: (1) (2) (3) (4) Cả 4 phát biểu đều đúng

H Ơ

N

Câu 22: Đáp án B

N

Các phát biểu đúng là: (1) (2) (3) (4)

Y

Cả 4 phát biểu đều đúng

TP .Q

U

Câu 23: Đáp án A P: trắng tự thụ

ẠO

F1 : 3 kiểu hình, hoa trắng = 75% P tự thụ cho F1 có 3 Kiểu hình

G

Đ

=> có 2 TH :

=> F1 : 1AA : 2Aa : 1aa <=> KH : 1 : 2 : 1

TR ẦN

Mà riêng kiểu hình hoa trắng đã chiếm 75% = ¾ => loại Th này - Tính trạng do 2 gen không alen qui định:

00

B

=> F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

H

Ư N

- Tính trạng do 1 gen có 2 alen qui định: A trội không hoàn toàn a

10

Hoa trắng = 75% = 12/16

2+

3

=> A-B- = A-bb = trắng; A-bb = Kiểu hình 2; aabb = kiểu hình 3 Vậy tính trạng do 2 gen không alen qui định theo kiểu tương tác át chế:

ẤP

A át chế a, B, b

A

C

F1 hoa trắng (A-B-+ A-bb), cây thuần chủng là AABB + AAbb, chiếm tỉ lệ là 2/16

Ó

→ cây hoa trắng không thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ là: 12/16 – 2/16 = 10/16

H

→ trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây không thuần chủng là 10/12 = 5/6

-L

Í-

Câu 24: Đáp án C

ÁN

P: Ab/aB tự thụ phấn

TO

Có f = 20% ở 2 cả 2 quá trình hình thành giao tử

→ G : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%

Ỡ N

G

→ vậy tỉ lệ kiểu gen Ab/aB ở F1 là 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%

BỒ

ID Ư

Câu 25: Đáp án D

Đây là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit: Thay thế cặp nucléotide thứ sáu của chuỗi polipeptide β trong phân tử Hemoglobin (Hb) làm acid glutamique bị thay thế bởi valin khiến cho sự tổng hợp cấu trúc khung protein của màng hồng cầu bị thay đổi dẫn đến hồng cầu bị biến dạng hình liềm

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 26: Đáp án A RNA polimerase nhận biết vị trí khởi đầu phiên mã một gen thành mRNA bằng một trình tự

H Ơ

N

nucleotit nào đó gọi là promoter. Promoter sẽ phát ra các tín hiệu dẫn dắt RNA polimerase tới phiên mã

Y

N

Câu 27: Đáp án A

TP .Q

U

Pt/c : tím x vàng F1 : 100% hoa vàng

ẠO

F1 tự thụ F2 : 13 vàng : 3 tím

Ư N

→ tính trạng do 2 gen không alen tương tác át chế: A át chế a, B, b

G

Đ

→ A-B- = A-bb = aabb = vàng; aaB- = tím

H

F1‘ : 1 vàng : 1 tím

TR ẦN

1 tím ↔ aaB- = ½ TH1 : B- = ½ và aa = 1→P’ : aaBb x aabb

TH2: B- = 1 và aa = ½ ↔ P’ : (BB x BB/Bb/bb) . (aa x Aa)

00

B

(Bb x BB) . (aa x Aa)

10

Các phép lai phù hợp là: (1) (2) (4)

2+

3

Câu 28: Đáp án D

Các thành tựu được tạo bằng phương pháp công nghệ gen là: (1) (2) (3) (7) (9)

ẤP

Đáp án D

Í-

H

Câu 29: Đáp án A

Ó

5 là thành tựu lai giống

A

C

4, 6, 8 là thành tựu công nghệ tế bào

-L

phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đổi tượng vi sinh vật

ÁN

vì vi sinh vật vòng đời ngắn, sinh sản nhanh và nhiều, dễ gây đột biến nên dễ tạo ra các sinh vật có tính trạng mong muốn hơn

TO

Câu 30: Đáp án C

Ỡ N

G

P : AaBbDdEe x aabbDdEE

BỒ

ID Ư

F1 : hoa đỏ, thân cao, quả bầu ↔ A-B-ddEe = ½ x ½ x ¼ x ½ = 3,125%

Câu 31: Đáp án A

Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng : hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A đúng một phần nhưng chưa đủ do thực hiện trên qui mô rộng lớn nên sẽ tạo ra được nhiều phân loại hơn

H Ơ

N

Câu 32: Đáp án D

N

P : AB/AB x ab/ab

Y

F1 : AB/ab

TP .Q

U

F1 lai phân tích Kết quả phù hợp với di truyền hoán vị gen là :

ẠO

- F1 có 4 kiểu hình - Kiểu hình mang gen hoán vị ≤ 25%

Đ

Vậy kết quả thỏa mãn là D ( tần số hoán vị gen f = 20%)

Ư N

G

Câu 33: Đáp án B

TR ẦN

Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.

H

Phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng :

Đây là vi khuẩn được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen. Câu 34: Đáp án C

00

B

Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì tham gia vào cơ chế cách li dẫn đến hình

10

thành loài mới.

2+

3

Câu 35: Đáp án C Khẳng định không đúng là C

ẤP

Bố mẹ chỉ truyền đạt cho con kiểu gen – thông qua quá trình giảm phân và hình thành hợp tử

A

C

Câu 36: Đáp án A

Ó

Phát biểu đúng là A

Í-

H

Dòng năng lượng đi vào trong hệ sinh thái qua sinh vật sản xuất, được truyền theo 1 chiều, từ

-L

dạng này qua dạng khác rồi cuối cùng trả lại hết cho môi trường

ÁN

Câu 37: Đáp án D

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Đời con KG phân li : 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1 ↔ 4.(2:1:1) : 1.(2:1:1) : 1.(2:1:1) ↔ (2:1:1) . (4:1:1) ↔ (Aaaa/AAAa x Aaaa/AAAa) . (BBbb x bbbb/BBBB) hoặc (AAaa x aaaa/AAAA) . (Bbbb/BBBb x Bbbb/BBBb)

Vậy các phép lai phù hợp là (2) (5)

Câu 38: Đáp án C Tần số alen A giới đực là 0,6, giới cái là 0,4

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

→ F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24 Tần số alen a giới đực là 0,4, giới cái là 0,6

H Ơ

N

→ F1 : aa = 0,6 x 0,4 = 0,24

N

→ F1 : Aa = 0,52

Y

→ F1 : 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1

TP .Q

U

Câu 39: Đáp án A Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trong các môi trường khác nhau

ẠO

Điều không đúng là A Mức phản ứng do kiểu gen qui định

Đ

→ mức phản ứng có khả năng di truyền được

Ư N

G

Câu 40: Đáp án B

H

Quần thể không ở trạng thái cân bằng là quần thể B

TR ẦN

Cấu trúc quần thể B là : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa Tần số alen A = 0,6

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Tần số kiểu gen AA = 0,4 ≠ (0,6)2

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2017 LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐH VINH MÔN SINH HỌC B. đột biến

C. giao phối

D. chọn lọc tự nhiên

Y

N

Câu 2: Cách li sinh sản là:

C. trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau

ẠO

D. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.

TP .Q

B. trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ

U

A. trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai

G

Đ

Câu 3: Cho các loài sinh vật sau:

Ư N

(1)Chuột bạch mang gen sinh trường của chuột cống

H

(2)Cà chua gen gây chín bị bất hoạt

TR ẦN

(3)Cây bông mang gen kháng sâu hại từ vi khuẩn (4)Dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa Các sinh vật chuyển gen là:

C. (1)(2)(3)

B

B. (1)(3)(4)

D. (1)(2)(4)

00

A. (2)(3)(4)

H Ơ

A. di nhập gen

N

Câu 1: Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là:

10

Câu 4: Câu 4: Cho các phép lai sau:

3

(1) 4n x 4n → 4n.

2+

(2) 4n x 2n → 3n.

ẤP

(3) 2n x 2n → 4n

C

(4) 3n x 3n → 6n

Ó

A

Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?

H

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

-L

Í-

Câu 5: Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây không chính xác?

ÁN

A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và quá trình giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên.

TO

B. Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

Ỡ N

G

C. Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có một vốn gen đặc trưng thể hiện thông qua

BỒ

ID Ư

tần số alen và thành phần kiểu gen D. Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể nên

không có ý nghĩa đối với tiến hóa Câu 6: Theo F. Jacôp và J. Mônô, trình tự của opêron Lac là: A. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. Gen điều hòa (R) → vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc. C. Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.

H Ơ

N

D. Gen điều hòa (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.

N

Câu 7: Cho các bước sau:

Y

(1) Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp.

TP .Q

U

(2) Tạo AND tái tổ hợp (3) Đưa AND tái tổ hợp vào tế bào nhận Trình tự đúng trong kỹ thuật chuyển gen là: B. (2) → (3) → (1)

C. (3) → (2) → (1)

D. (3) → (1) → (2)

ẠO

A. (2) → (1) → (3)

G

Đ

Câu 8: Dưới đây là hình vẽ minh họa 4 tế bào của một loài động vật ở các giai đoạn khác

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

nhau của quá trình nguyên phân

Í-

A. 3->2->1->4

H

Ó

Trình tự nào dưới đây phản ánh đúng thứ tự diễn ra trong nguyên phân? B. 1->2->3->4

C. 1->3->2->4

D. 3->2->4->1

-L

Câu 9: Đặc điểm của thể đa bội là B. Cơ quan sinh dưỡng to

C. Dễ bị thoái hóa giống

D. tốc độ sinh trưởng phát triển chậm

TO

ÁN

A. Cơ quan sinh dưỡng bình thường

G

Câu 10: Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa

BỒ

ID Ư

Ỡ N

kém đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây? A. AAbbDDEE, AABbDDee,Aabbddee

B. AAbbDDEE, aabbDDee, AABBddee

C. AAbbDDEE, aabbDDee, aabbDdee

D. AAbbDDEE, AabbDdEE, AaBBDDee

Câu 11: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: A. Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. Đột biến gen và di nhập gen C. Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen

H Ơ

N

D. Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể

N

Câu 12: Cho các sự kiện sau:

Y

(1)phiên mã;

TP .Q

U

(2) gắn ribôxôm vào mARN; (3)cắt các intron ra khỏi ARN;

ẠO

(4) gắn ARN pôlymeaza vao ADN; (5) Chuối pôlipeptit cuộn xoắn lại;

G

Đ

(6) axit amin mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlipeptit

Ư N

Trình tự đúng của quá trình truyền thông tin di truyền ADN thành protein ở sinh vật nhân

H

thực là

B. 4→1→3→6→5→2

C. 4→1→2→6→3→5

D. 4→1→3→2→6→5

TR ẦN

A. 1→3→2→5→4→6

Câu 13: Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường cơ thể nào sau đây phát sinh tối da

AB D d X X ab

00

B.

C.

10

Bd bd

AB ab

D. AaBb

3

A. Aa

B

nhiều giao tử nhất?

2+

Câu 14: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống, phát biểu nào sau đây chính xác?

ẤP

A. Khi so sánh bằng chứng sinh học phân tử giữa người và vượn người cho phép ta kết luận

C

người có nguồn gốc từ tinh tinh

Ó

A

B. Để xác định tuổi của hóa thạch các nhà khoa học chỉ dùng phương pháp xác định tuổi địa

H

tầng sinh vật

-L

Í-

C. Sự di chuyển các lục địa có ảnh hưởng lớn đối với sự hình thành và diệt vong của các loài

ÁN

D. Các loài động, thực vật lên cạn đầu tiên xuất hiện ở đại Nguyên Sinh.

TO

Câu 15: Để chứng minh tính thống nhất về nguồn gốc của sinh giới, thuyết tiến hóa hiện đại

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

sử dụng bằng chứng:

A. Tế bào học

B. Tế bào học và sinh học phân tử

C. sinh học phân tử

D. Giải phẫu so sánh

Câu 16: Nhóm động vật nào sau đây có con đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

A. Công, vịt, bướm.

B. Hổ, ruồi giấm, trâu. C. Voi, mèo, cáo.

D. Chó, gà, chuột.

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của

C. Phép lai khác dòng.

D. Phép lai nghịch.

N

B. Phép lai thuận.

Y

A. Phép lai phân tích.

H Ơ

N

cây hoa đỏ, người ta sử dụng:

U

Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?

TP .Q

A. Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào. B. Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.

ẠO

C. Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.

G

Đ

D. Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh

Ư N

trưởng.

B. XAXa × XAYa.

C. XAXa × XaYA.

D. XaXa × XAYa.

TR ẦN

A. XAXa × XaYa.

H

Câu 19: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới? Câu 20: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể: (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.

00

B

(2) Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

10

(3) Xảy ra một cách ngẫu nhiên.

3

(4) Đa số đột biển ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.

B. 2

ẤP

A. 4

2+

Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?

C. 3

D. 1

C

Câu 21: Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd.

Ó

A

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong

H

giảm phân I, giảm phân II bình thường. trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế

-L

Í-

bào trong phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Biết các cặp gen

ÁN

khác nhau phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể có kiểu gen aabbdd là:

TO

A. 72%

B. 9%

C. 4,5%

D. 2,25%

Ỡ N

G

Câu 22: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình

BỒ

ID Ư

phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có:

A. Hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2 B. Ba dòng thế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1 C. Hai dòng tế bà đột biến là 2n+1 và 2n-1 Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D. Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2 Câu 23: Hai quần thể chuột đồng(I và II) có kích thước lớn, sồng cách biệt nhau. Tần số alen

H Ơ

N

A quy định chiều dòng lông ở quẩn thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở

C. 5,26%

Y

B. 5,9%

D. 7,5%

U

A. 3,75%

N

quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiều % so với quần thể II?

TP .Q

Câu 24: Biết rằng mỗi gen quy định một tình trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình

giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép

ẠO

lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3:1?

G

Đ

(1) AaBb x aaBB

Ư N

(2) AABb x aaBb

AB Ab × ab ab

TR ẦN

(5)

B

AB AB × ab ab

00

(4)

H

(3) XAXa x XAY

B. 2

C. 5

3

A. 3

10

Số phương án đúng là:

DE . Người ta tiến hành thu de

ẤP

2+

Câu 25: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb

D. 4

C

hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hoá thành

A

công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa

H

Ó

các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi

-L

A. 40%

Í-

cấy hạt phần nói trên là:

B. 1%

C. 5%

D. 100%

ÁN

Câu 26: Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ

TO

lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn

Ỡ N

G

chiếm tỉ lệ.

A. 0,095.

B. 0,9975.

C. 0,0475.

D. 0,25

BỒ

ID Ư

Câu 27: Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích theo lý thuyết ti lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là: (1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. (3) 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.

H Ơ

N

(4) 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.

Y

N

(5) 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng : 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng,

TP .Q

U

thẳng. Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là:

B. 4

C. 1

D. 5

ẠO

A. 3

G

Đ

Câu 28: Một cây trồng có kiểu gen AaBb, nhà khoa học đã tạo các dòng từ cây trồng ban đầu

Ư N

bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn chưa thụ tinh. Các dòng mới có thể có kiểu gen:

B. Aabb, AaBB, aaBB, aabb.

C. Ab, AABb, aB, aaBB.

D. AABB, Aabb, aaBB, Aabb.

TR ẦN

H

A. AAbb, AB, aaBB, ab.

Câu 29: Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả

00

B

hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi

10

ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bổ giao phối với nòi chim

3

lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn

2+

F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả

A

C

BD bd × aa . bd bd

Ó

(1) AA

ẤP

trên?

-L

A. 2

Í-

H

(3) AAX BD X BD × aaX bd Y

B. 4

(2) AA

BD bd × aa ; f = 50% bd bd

(4) X A X A

BD bd × Xa Y BD bd C. 3

D. 1

ÁN

Câu 30: Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người

TO

bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin

G

phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân

BỒ

ID Ư

Ỡ N

bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận

đúng? (1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

(2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm. (3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.

C. 4

D. 3

N

B. 2

H Ơ

A. 1

Câu 31: Ở một loài động vật, cho con đực thần đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái

Y

N

thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con thân xám, mắt đỏ. Cho các con F1 giao

TP .Q

U

phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: Giới cái: 100% con thân xám, mắt đỏ.

Giới đực: 41% con thân xám, mắt đỏ: 41% con thân đen, mắt trắng : 9% con thân xám, mắt

ẠO

trắng : 9% con thân đen, mắt đỏ.

G

Đ

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.

H

(1) Gen trên nhiễm sắc thể X, tuân theo quy luật di truyền chéo.

Ư N

Các tính trạng trên di truyền theo quy luật

TR ẦN

(2) Gen trên nhiễm sắc thể Y, tuân theo quy luật di truyền thẳng. (3) Liên kết không hoàn toàn. (4) Có hiện tượng tương tác gen.

00

B. (2); (4); (5)

C. (3); (4); (5)

10

A. (1); (3); (4).

B

(5) Di truyền trội lặn hoàn toàn.

D. (1); (3); (5)

3

Câu 32: Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiêu nhận xét đúng?

2+

(1) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa vốn gen của các quần

ẤP

thể.

C

(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với các loài động vật sinh sản hữu tính.

H

hiện đột biến.

Ó

A

(3) Sự giống nhau giữa hình thành bằng cách li tập tính và cách li sinh thái là cần có sự xuất

-L

Í-

(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa thường xảy ra đối với các loài thực

ÁN

vật.

TO

(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí giúp chúng ta giait thích tại sao trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Số phương án đúng là:

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 33: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: A. Làm một gen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. B. Góp phần loại bỏ alen lặn ra khỏi quần thể. C. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D. Có thể xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 34: Ở ruồi giấm có 8 gen được đánh dấu từ A đến H. Đột biến cấu trúc NST gây ra 4 nòi

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

có thứ tự các gen như sau:

ẠO

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

Đ

(1) Đây là đột biến đảo đoạn.

G

(2) Dạng đột biến này thường gây chết cho thể đột biến.

Ư N

(3) Nếu nói 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2.

H

(4) Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4.

A. 4

TR ẦN

(5) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa là 2← 4 ←1 →3

B. 1

C. 2

D. 3

B

Câu 35: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn

00

, thân trắng thu được F1 toàn con lông dai, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, F2 có tỉ lệ

10

phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen: 42 con cái lông dài, thân đen: 125 con đực

2+

3

lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen

ẤP

quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

C

(1) Ở F2 tối đa có 8 loại kiểu gen.

A

(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

H

Ó

(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

Í-

(4) Cho các cá thể lông dài F2 giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu

B. 4

C. 1

D. 2

ÁN

A. 3

-L

gen và 8 kiểu hình.

TO

Câu 36: Xét một quần thể sinh sản hữu tính giao phối ngẫu nhiên có alen A quy định chân cao nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới

Ỡ N

G

đực là XY và giới cái là XX. Khảo sát trong quần thể thấy tần số alen A ở giới cái là 0,2 và

BỒ

ID Ư

giới đực là 0,8. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây về quần thể là chính xác?

A. Ở thế hệ thứ hai tần số alen A ở giới đực chiếm 35%. B. Ở thế hệ thứ ba số con cái mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 84%. C. Quần thể đạt trạng thái cân bằng sau hai thế hệ ngẫu phối. D. Ở thế hệ thứ ba tần số alen A ở giới cái chiếm 42,5%. Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 37: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D năm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu

H Ơ

N

hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:

Y

N

Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.

TP .Q

U

Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.

ẠO

(2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.

G

Đ

(3) Cả hai phép lai đề xuất hiện kiểu gen quy định cây hoa vàng.

Ư N

(4) Kiểu gen của (P) là AaBBDd.

H

(5) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen.

TR ẦN

(6) Nếu cho ba cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở đời sau là 41,67%

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

00

B

Câu 38: Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lai cá

10

đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá

3

vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy

2+

trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một

ẤP

gen quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa?

C

(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to

Ó

A

(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%

H

(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%

B. 2

C. 4

D. 3

ÁN

A. 1

-L

Í-

(4) Có tối đa 6 kiểu gen

TO

Câu 39: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:

Ỡ N

G

Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F1 100%

BỒ

ID Ư

hoa trắng. Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100%

hoa trắng. Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa xanh.

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Kết luận nào sau đây là chính xác?

H Ơ

N

A. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm

Y

B. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa

N

43,75%.

U

xanh.

TP .Q

C. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. D. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.

ẠO

Câu 40: Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy

G

Đ

định bệnh mù màu; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy

Ư N

định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và

H

cách nhau 20cm. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ

TR ẦN

nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông.

10

luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

00

B

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết

3

(1) Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

2+

(2) Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 20%.

ẤP

(3) Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 50%.

C

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

B. 3

C. 2

D. 1

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

A. 4

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án 2-B

3-B

4-B

5-D

6-C

7-B

8-D

9-B

10-B

11-C

12-D

13-B

14-C

15-B

16-A

17-A

18-B

19-A

20-C

21-C

22-D

23-C

24-A

25-D

26-A

27-B

28-A

29-C

30-D

31-D

32-D

33-C

34-D

35-C

36-D

37-C

38-B

39-A

40-D

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

1-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

Câu 1: Đáp án D Câu 2: Đáp án B

G

Đ

- Cách li là quá trình ngăn cản quá trình giao phối của các các thể trong quần thể với nhau và

Ư N

làm tăng cường sự sai khác vốn gen giữa các quần thể so với quần thể ban đầu .

H

- Có 2 dạng cách li : cách li địa lí và cách li sinh sản

TR ẦN

- Cách li sinh sản là trở ngại trên cơ thể sinh vật( trở ngại sinh học) ngăn cản việc các loài sinh vật giao phối với nhau tạo ra con lai hữu thụ

B

Có 2 dạng cách li sinh sản là cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử

00

→ Đáp án B

10

Câu 3: Đáp án B

2+

3

Câu 4: Đáp án B

Đa bội hóa là hiện tượng cơ thể có bộ NST được tăng lên do xảy ra đột biến đa bội trong quá

ẤP

trình giảm phân tạo giao tử hoặc quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

A

C

Trong 4 phép lai trên thì chỉ có phép lai 3 và phép lai 4 gắn liền với quá trình đa bội hóa.

Ó

Phép lai 1 và phép lai 2 là những phép lai mà cơ thể con được sinh ra do sự kết hợp giữa các

Í-

H

giao tử bình thường của cơ thể bố mẹ.

-L

Vậy chọn đáp án B.

ÁN

Câu 5: Đáp án D

TO

Xét các phát biểu của đề bài: Các phát biểu A, B, C đúng

Ỡ N

G

D sai do giao phối cận huyết không góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể,

BỒ

ID Ư

giao phối cận huyết làm thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi theo hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp trong quần thể.

Câu 6: Đáp án C Theo Jacop và Mono, trình tự của operon Lac là : Vùng khởi động(P)→ vùng vận hành(O) → Các gen cấu trúc (Z,Y,A)

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

( Lưu ý : Gen điều hòa(R) không thuộc thành phần của Operon Lac)

Câu 7: Đáp án B

H Ơ

N

Trình tự của kĩ thuật chuyển gen là: -Tạo AND tái tổ hợp

Y

N

-Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

U

- Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp.

TP .Q

Câu 8: Đáp án D Diễn biến của quá trình nguyên phân ở tế bào động vật:

ẠO

- Kì đầu: các NST kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian bắt đầu co xoắn lại, cuối kì màng

G

Đ

nhân và nhân con biến mất, thoi phân bào dần xuất hiện.

Ư N

- Kì giữa: các NST kép co ngắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, thoi phân

H

bào được dính vào 2 phía của NST

TR ẦN

- Kì sau:2 nhiễm sắc tử dần tách nhau ra và phân ly đồng đều trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.

- Kì cuối:các NST tháo xoắn trở về dạng mảnh, màng nhân và nhân con dần xuất hiện.

00

B

Câu 9: Đáp án B

10

Đặc điểm của thể đa bội:

3

-Có tế bào to,

2+

-Cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn,

ẤP

-Phát triển mạnh, chống chịu tốt hơn so với dạng lưỡng bội

C

Câu 10: Đáp án B

Ó

A

Hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen: AaBb và DdEe

Í-

H

→ Con lai xa kèm đa bội hóa sẽ có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen => loại đáp án

-L

A,C,D

ÁN

Câu 11: Đáp án C

TO

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:Biến dị

đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen

Ỡ N

G

- Biến dị đột biến sẽ tạo ra các alen mới, giao tử mới cho quần thể, làm phong phú vốn gen

BỒ

ID Ư

cho quần thể và đây sẽ là nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa của quần thể. - Biến dị tổ hợp: là các tổ hợp gen mới của quần thể ( qua quá trình thụ tinh) từ đó tạo ra các

cơ thể mới có những tính trạng so với bố mẹ → tạo ra nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. - Di – nhập gen : quá trình này có thể mang đến alen mới hoặc alen có sẵn cho quần thể→ làm phong phú và tăng vốn gen của quần thể

Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 12: Đáp án D Muốn chuyển thông tin di truyền từ AND sang Protein ở sinh vật nhân thực trải qua 2 quá

H Ơ

N

trình là phiên mã và dịch mã. (4): ARN polimeaza bám vào phân tử AND để khởi động phiên mã.

intron và nói các đoạn exon lại tạo ARN trưởng thành→ làm khuôn cho dịch mã.

Y

TP .Q

U

exon( mã hóa axit amin) vì vậy sau khi phiên mã xong phân tử ARN phải cắt bỏ các đoạn

N

Do AND ở sinh vật nhân thực có các đoạn intron ( không mã hóa axit amin) xen kẽ các đoạn

(2): gắn riboxom vào ARN để khởi động dịch mã, đây là nơi diễn ra quá trình dịch mã.

ẠO

Sau đó axit amin mở đầu sẽ bị cắt bỏ để tạo ra chuỗi polipeptit hoàn chỉnh, sau đó chuỗi sẽ

G

Đ

cuộn xoắn lại tạo thành các bậc cấu trúc.

Ư N

(4) → (1) → (3) → (2) → (6) → (5)

H

Câu 13: Đáp án B

TR ẦN

A: tạo ra 4 loại giao tử (cặp NST Aa tạo ra 2 giao tử ( A,a) , cặp NST Bd/bd tạo ra 2 loại giao tử )

B: tạo ra 8 loại giao tử (cặp AB/ab tạo 4 loại giao tử( AB, Ab, aB, ab), cặp XDXd tạo ra 2

10

C: tạo ra 4 loại giao tử (AB, Ab, aB, ab)

00

B

loại giao tử ( XD, Xd )

3

D: tạo ra bốn loại giao tử (AB, Ab, aB, ab)

2+

→ Đáp án B

ẤP

Câu 14: Đáp án C

C

Do nhưng biến đổi về lục địa sẽ làm thay đổi mạnh mẹ điều kiện khí hậu trái đất do vậy dẫn

Ó

A

đến những đợt đại tuyệt chủng hàng loạt các loài và sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh

H

loài mới.

-L

Í-

→ Đáp án C đúng

ÁN

Câu 15: Đáp án B

TO

Do tất cả các loài sinh vật đều được tạo ra từ tế bào, gen nằm trong tế bào. Và tất cả các loài

đều dùng chung một bộ mã di truyền là mã bộ 3.

Ỡ N

G

Câu 16: Đáp án A

BỒ

ID Ư

Vì các loài chim và côn trùng con cái mang cặp NST XY và con đực mang cặp NST XX, còn

các loài thú thì ngược lại

Câu 17: Đáp án A Dùng phép lai phân tích ta sẽ kiểm tra dược cây hoa đỏ có phải là thuần chủng hay không. Nếu kiểu gen thuần chủng thì khi đem lai phân tích với kiểu gen đồng hợp lặn thu được 100%

Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

kiểu hình trội. Còn nếu kiểu gen không thuần chủng ( Aa) thì khi lai với kiểu gen đồng hợp lặn thì kết quả phép lai sẽ thu được tỉ lệ ( 1 đỏ: 1 trắng).

H Ơ

N

Câu 18: Đáp án B Do các gen ung thư thường là các gen quy định yếu tố sinh trưởng và gen ức chế khối u bị đột

Y

N

biến. Vì vậy gen ung thư thường xuất hiện ở các tế bào sinh dưỡng A. ( 1 XA: Xa) ( 1 Xa: Ya) → tỉ lệ kiểu hình: 1♂ trội: 1♂ lặn: 1♀ trội: 1 ♀ lặn. B. ( 1 XA: 1 Xa) ( 1 XA : Ya ) → tỉ lệ kiểu hình: 2 ♀ trội: 1 ♂ trội: 1 ♂ lặn.

TP .Q

U

Câu 19: Đáp án A

Ư N

G

Câu 20: Đáp án C

Đ

D. ( 1 Xa: 1 Xa) ( 1 XA : 1 Ya)→ tỉ lệ kiểu hình : 1 ♀ trội: 1 ♂ lặn.

ẠO

C. ( 1 XA: 1 Xa ) ( 1 Xa : 1 YA) → tỉ lệ kiểu hình : 2 ♂ trội: 1♀ lặn: 1 ♀ trội.

H

Chọn (1), (2), (4).

TR ẦN

Do

(1) vì đột biến gen xảy ra ở cấp độ phân tử còn đột biến NST thì xảy ra ở cấp độ tế bào. (2) Vì đột biến gen thì thường có hại nhưng không thường biểu hiện ra ngay kiểu hình ở trạng

00

B

thái dị hợp( đột biến sẽ không biểu hiện ra kiểu hình). Còn đột biến NST thì biểu hiện ngay ra

10

kiểu hình từ lúc đột biến xảy ra do trên NST có chứa nhiều gen.

3

(3) Cả 2 đột biến đều xảy ra ngẫu nhiên khi tiếp xúc với tác nhân đột biến hay có sự thay đổi

2+

sinh lí trong cơ thể.

ẤP

(4) Chỉ có đột biến gen mới có trạng thái lặn nên khó phát hiện còn đột biến NST thì không

Ó

Câu 21: Đáp án C

A

C

có trạng thái lặn mà biểu hiện ngay ra kiểu hình.

H

♂ AaBbDd x ♀Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)

-L

Í-

- cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2 → giao tử

ÁN

không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - 0,2 = 0,8.

TO

- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,1 → giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - 0,1 = 0,9.

Ỡ N

G

- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 . 0,9 = 0,72

BỒ

ID Ư

- Ở phép lai: ♂AaBbDd x ♀Aabbdd khi không đột biến sẽ sinh ra kiểu gen aabbdd = 1/4aa .

1/2bb . 1/2dd = 1/16. Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì hợp tử aabbdd chiếm tỉ lệ

= 1/16 . 0,72 = 4,5%

Câu 22: Đáp án D

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Vì chỉ có một số tế bào không phân ly Dd, nghĩa là các tế bào còn lại vẫn nguyên phân bình thường nên sẽ tạo dòng tế bào 2n bình thường

H Ơ

N

Xét cặp gen Dd : các tế bào không phân ly cặp Dd sẽ tạo ra 2 loại dòng tế bào : 1 dòng chứa DDdd (2n+2) và 1 dòng chứa O (2n – 2

Y

N

Câu 23: Đáp án C

TP .Q

U

Câu 24: Đáp án A Xét các phép lai của đề bài: Phép lai 1: AaBb x aaBB cho tỉ lệ kiểu hình (1:1).1 = 1:1

ẠO

Phép lai 2: AABb x aaBb cho tỉ lệ kiểu hình là: 1.(3:1) = 3:!

G

Đ

Phép lai 3 cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1

Ư N

Phép lai 4 cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1

H

Phép lai 5 cho tỉ lệ kiểu hình: 1 :2 : 1

TR ẦN

→ Có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 Câu 25: Đáp án D

Cây có kiểu gen AaBbDE/de tạo ra các giao tử khác nhau, nhưng khi lưỡng bội hóa thành

00

B

công thì tất cả các cơ thể tạo ra sau khi lưỡng bội đều là dòng thuần → tỉ lệ dòng thuần thu

Câu 26: Đáp án

2+

Có aa = 0,025 → Tần số alen a = 0,05

3

10

được từ quá trình nuôi cấy hạt phần nói trên là 100%

ẤP

Tần số alen A = 1 - 0,05 = 0,95

C

Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ: 2.0,95.0,05 = 0,095

Ó

A

Câu 27: Đáp án B

H

Quy ước: A: lông đen, a: lông trắng, B: lông xoăn, b: lông thẳng.

-L

Í-

Các trường hợp có thể xảy ra:

ÁN

+ TH1: Mỗi gen trên 1 NST di truyền theo quy luật Menđen. P: AABB x aabb → F1: AaBb x

TO

aabb → Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

→ Kiểu hình: 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.

Ỡ N

G

→ (2) đúng

BỒ

ID Ư

+ TH2: Các gen liên kết hoàn toàn.

F1: AB/ab x ab/ab → 1 lông đen : 1 lông trắng, thẳng phân bố đều ở cả đực và cái → (5)

đúng TH3: Các gen di trueyenf liên kết với giới tính: P: XABXAB x XabY → 3 đen, xoăn : 1 trắng, thẳng

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trong trường hợp hoán vị gen với tần số 50% sẽ tạo ra tỉ lệ giống tỉ lệ phân li độc lập

→ Các trường hợp 2, 3, 4, 5 đúng

H Ơ

N

Câu 28: Đáp án A Cây có kiểu gen AaBb giảm phân cho các hạt phấn: AB, Ab, aB, ab.

Y

N

bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn chưa thụ tinh. Các dòng mới có thể có kiểu gen: AAbb,

U

aaBB và AB, ab (quá trình lưỡng bội hóa không thành công)

TP .Q

Câu 29: Đáp án C Theo đề bài: P thuần chủng chim lông đen, đuôi dài → Loại đáp án A, B

ẠO

Trong 2 đáp án C, D chỉ có đáp án C đúng

Đ

Học sinh tự viết sơ đồ minh họa

Ư N

G

Câu 30: Đáp án D

H

Xét các kết luận của đề bài:

TR ẦN

Các kết luận 1, 3, 4 đúng

(2) sai vì bệnh này không có khả năng chữa trị hoàn toàn do nó là bệnh liên quan đến đột biến gen.

00

B

Câu 31: Đáp án D

10

P thuần chủng, F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ → thân xám, mắt đỏ là tính trạng trội hoàn

3

toàn so với thân đen, mắt trắng. → (5) đúng.

2+

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2:

ẤP

Giới cái: 100% con thân xám, mắt đỏ.

C

Giới đực: 41% con thân xám, mắt đỏ : 41% con thân đen, mắt trắng: 9% con thân xám, mắt

Ó

A

trắng : 9% con thân đen, mắt đỏ.

H

→ Có sự khác biệt về tỉ lệ kiểu hình giữa hai giới đực và cái, con cái mang kiểu hình giống

-L

Í-

bố; mặt khác tỉ lệ kiểu hình ở giới đực không tuân theo tỉ lệ kiểu hình thường thấy của quy

ÁN

luật phân ly hay liên kết gen hoàn toàn → Gen quy định tính trạng liên kết với nhiễm sắc thể

TO

giới tính X, tuân theo quy luật di truyền chéo; có xảy ra hoán vị gen (ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái).

Ỡ N

G

→ (1) và (3) đúng.

BỒ

ID Ư

Câu 32: Đáp án D 1) sai, vì môi trường địa lý khác nhau tạo điều kiện để chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến

hóa khác có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể và duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra.

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) đúng, vì cách ly tập tính thực chất là sự thay đổi về tập tính giao phối của quần thể mới so với quần thể gốc khiến quá trình giao phối giữa các cá thể trở nên có sự chọn lọc (giao phối

H Ơ

N

có lựa chọn). Điều này chỉ xảy ra ở các loài động vật sinh sản hữu tính. (3) sai, vì trong quá trình hình thành loài, sự phân hóa về vốn gen có thể xảy ra thông qua sự

Y

N

tác động của nhiều nhân tố tiến hóa khác (di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên…), kết hợp với

TP .Q

U

các yếu tố cách ly, chứ không nhất thiết phải xảy ra đột biến.

(4) đúng, vì ở thực vật, các loài thực vật có họ hàng gần gũi có thể thụ phấn cho nhau tạo nên con lai có sức sống, tuy nhiên lại bất thụ. Kết hợp với đa bội hóa, con lai tạo ra có sức sống

ẠO

và hữu thụ → tạo thành loài mới. Còn ở động vật, do các cơ chế cách ly trước sinh sản và sau

G

Đ

sinh sản, rất khó để tạo thành con lai khác loài, hoặc con lai khác loài tạo ra được lại thiếu

Ư N

sức sống. Mặt khác cho dù tạo ra được con lai có sức sống, cũng rất khó tiến hành đa bội hóa

H

đối với động vật.

TR ẦN

(5) đúng.

Câu 33: Đáp án C

A sai, vì chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ những gen gây hại cho sinh vật.

00

B

B sai, vì chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ được alen lặn khi alen đó có hại cho sinh vật và tồn tại

10

ở trạng thái đồng hợp; trong khi yếu tố ngẫu nhiên không chắc chắn đã có thể loại bỏ alen lặn

3

ra khỏi quần thể.

2+

C đúng vì chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều tác động trực tiếp ở mức độ cá thể của

ẤP

quần thể, làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C

D sai vì chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên không có khả năng làm xuất hiện alen mới

H

Câu 34: Đáp án D

Ó

A

trong quần thể.

-L

Í-

Các nhận định (1), (3), (4) và (5) đều đúng.

ÁN

(2) sai vì đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể gây hại cho thể đột biến, một số thể đột biến

TO

mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản, tuy nhiên hiếm khi gây chết cho thể đột biên. Trên thực tế, sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn

Ỡ N

G

nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

BỒ

ID Ư

Câu 35: Đáp án C

P: ♀ (thuần chủng) lông dài, thân đen × ♂ lông ngắn, thân trắng

F1: 100% lông dài, thân đen F1lai phân tích cho Fa có tỉ lệ phân ly kiểu hình tương đương với:

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3 ♀ lông ngắn, thân đen : 1 ♀ lông dài, thân đen : 3 ♂ lông ngắn, thân trắng : 1 ♂ lông dài, thân trắng.

H Ơ

N

Có thể thấy: + Với tính trạng màu thân: toàn bộ con cái thân đen, toàn bộ con đực thân trắng, con cái có

Y

N

kiểu hình giống bố → gen quy định tính trạng màu thân nằm trên NST giới tính X (ở thú con

TP .Q

U

đực có cặp NST giới tính XY, xuất hiện hiện tượng di truyền chéo).

+ Ở cả hai giới, tỉ lệ phân ly kiểu hình với tính trạng chiều dài lông là 3 ngắn : 1 dài, mà F1 lai phân tích → tính trạng màu lông do hai cặp gen tương tác quy định theo kiểu bổ sung (9 :

ẠO

7) → kết luận (2) đúng, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

G

Đ

AaBbX D Y , lai Quy ước A – B – : lông dài; các kiểu gen A – bb, aaB – và aabb quy định

Ư N

lông ngắn.

H

D: thân đen; d: thân trắng.

TR ẦN

→ kiểu gen của ♂ F1 là phân tích với cây có kiểu gen aabbX d X d → ở Fa có tối đa 8 kiểu gen → (1) đúng.

B

Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng là aabbX d X d và aabbX d Y → (3) đúng

00

Trong số các cá thể lông dài ở Fa có các cá thể mang kiểu gen AaBbXDXd và AaBbXdY.

10

Các cá thể mang hai kiểu gen này khi giao phối với nhau sẽ cho số kiểu gen và kiểu hình tối

2+

3

đa, lần lượt là 36 kiểu gen và 8 kiểu hình (có tính đến yếu tố giới tính). → (4) đúng.

ẤP

Câu 36: Đáp án D

C

Ở thế hệ P: Giới đực có: XA = 0,8, Xa = 0,2, Y = 1. Giới cái có XA = 0,2, Xa = 0,8

A

-Thế hệ F1 có thành phần kiểu gen:

H

Ó

+ Giới cái: 0,16XAXA + 0,68XAXa + 0,16XaXa = 1

Í-

+ Giới đực: 0,2XAY + 0,8XaY = 1

-L

Tần số alen ở thế hệ thứ nhất:

ÁN

XA = 0,2, Xa = 0,8, Y = 1. Giới cái có XA = 0,5, Xa = 0,5

TO

-Thế hệ F2 có thành phần kiểu gen:

G

+ Giới cái: 0,1XAXA + 0,5XAXa + 0,4XaXa = 1

Ỡ N

+ Giới đực: 0,5XAY + 0,5XaY = 1

BỒ

ID Ư

Tần số alen ở thế hệ thứ hai:

Giới đực: XA = 0,5, Xa = 0,5, Y = 1. Giới cái có XA = 0,35, Xa = 0,65 -Thế hệ F3 có thành phần kiểu gen: + Giới cái: 0,175XAXA + 0,525XAXa + 0,25XaXa = 1 + Giới đực: 0,35XAY + 0,65XaY = 1

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tần số alen ở thế hệ thứ ba: Giới cái: XA = 0,425

Câu 37: Đáp án C

H Ơ

N

Từ phép lai 1 ta thấy kiểu gen của cây hoa vàng có 4 khả năng: AaBBDD, AaBBDd, AABbDD, AABbDd.

Y

TP .Q

U

vàng (P) là AaBBDd (1) Sai vì với kiểu gen của (P) không thể tạo ra cây hoa vàng thuần

N

Xét tiếp phép lai 2, ta thấy ngay chỉ có kiểu gen AaBBDd thỏa mãn → kiểu gen của cây hoa chủng

và AaBbDD

G

Đ

(3) Sai vì chỉ phép lai 2 mới tạo ra được cây hoa trắng thuần chủng ở đời con.

ẠO

(2) Sai vì đời con của phép lai 1 chỉ tạo ra 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng gồm: AaBbDd

Ư N

(4) Đúng

H

(5) Đúng

TR ẦN

(6) Sai vì khi cho 3 cây AaBBDd, aabbDD, aaBBdd giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ta có tần số của từng alen là:

5 5 11 1 2 1 5 Aa : aa = A : a → tỉ lệ kiểu hình A − = 1 − × = 3 3 6 6 6 6 36

00

B

+

3

1 1 8 2 1 2 1 BB : b = B : b → tỉ lệ kiểu hình B− = 1 − × = 3 3 3 3 3 3 9

2+

+

10

Hình

C

1 1 1 1 1 1 1 3 DD : Dd : dd = D : d → Kiểu hình D − = 1 − × = 3 3 3 2 2 2 2 4

Ó

A

+

ẤP

HÌnh:

11 54

Í-

H

→ Tỉ lệ cây hoa vàng A − B − D = 11 43 = 54 54

ÁN

-L

→ tỉ lệ hoa trắng 1 −

TO

Câu 38: Đáp án B Theo đề bài ta dễ dàng biện luận để được:

Ỡ N

G

- Cặp tính trạng màu vảy di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu át chế của gen trội. Quy

BỒ

ID Ư

ước: gen A át, a không át, B: vảy đỏ, b: vảy trắng. Một trong 2 cặp gen tương tác nằm trên

NST giới tính. - Cặp tính trạng kích thước vảy di truyền theo quy luật phân li. Quy ước gen D vảy to, d vảy

nhỏ. - Hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số 20%.

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Kiểu gen P: AD/AD XBXB x ad/ad XbY - Kiểu gen F1: AD/ad XBXb và AD/ad XBY

H Ơ

N

- Giao tử cái F1: ADXB = adXB = AD Y = ad Y = 20% ; AdXB = aDXB = AdY = aDY = 5%

Y

N

Giao tử cơ thể đem lai phân tích với F1: adXb

TP .Q

U

Xét các phát biểu của đề bài: (1) sai vì Cá vảy trắng, to có 2 kiểu gen: AD/ad XBXb, AD/ad XbY (2) đúng vì cá đực, vảy trắng to có tỉ lệ: AD/ad XBXb = 20%

ẠO

(3) đúng vì cái cái vảy trắng, nhỏ có kiểu gen: 20% ad/adXbY + 5%Ad/adXbY = 25%

G

Đ

(4) sai vì có 8 kiểu gen chứ không phải 6 (8 giao tử cái kết hợp với 1 giao tử đực) cho 8 kiểu

Ư N

gen

H

Câu 39: Đáp án A

TR ẦN

Xét phép lai 3 ta thấy 2 dòng thuần chủng hoa trắng (1) và (3) lại tạo ra được hoa xanh → có 2 gen cùng quy định màu sắc hoa theo kiểu bổ sung (tỉ lệ 9:7),khi có mặt 2 alen A,B sẽ cho hoa màu xanh; còn lại sẽ cho hoa màu trắng.

00

B

Dựa vào các dữ kiện từ đề bài, ta có thể nhận thấy các cây có kiểu gen lần lượt là: (1) aaBB,

10

(2) aabb, (3) AAbb

3

Các phép lai sẽ có dạng:

2+

Phép lai 1: (1) aaBB X (2) aabb → 100% aaBb

ẤP

Phép lai 2: (2) aabb X (3) AAbb → 100% Aabb

C

Phép lai 3: (1) aaBB X (3) AAbb → 100% AaBb

Ó

A

Xét các đáp án:

-L

25% hoa xanh

Í-

H

B sai vì cây hoa xanh AaBb X (1) aaBB → 50% hoa xanh; hoa xanh AaBb X (2) aabb →

ÁN

C sai vì màu sắc hoa được quy định bởi 2 gen.

TO

D sai vì màu sắc hoa không phải do gen ngoài nhân quy định, nếu là gen ngoài nhân quy định thì kiểu hình đời con sẽ giống với mẹ, nhưng ở phép lai (3) ta thấy đời con kiểu hình khác với

Ỡ N

G

mẹ

BỒ

ID Ư

Câu 40: Đáp án D

Mẹ (1): X Ab X aB

Bố (2): X aB Y Con trai (3): X Ab Y

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Con trai (4): X AB Y

N

Con gái (5) : X AB X −− hoặc X A− X −B

H Ơ

Con rể (6) : X Ab Y

U

(1) đúng vì chỉ xác định được kiểu gen của 4 người gồm (1), (2), (3), (4), (6).

Y

N

Xét các nhận định:

TP .Q

(2) sai vì ta thấy cặp vợ chồng (5) và (6) sinh ra con gái nếu mắc bệnh thì chỉ có thể mắc bệnh

ẠO

máu khó đông bởi vì người bố giảm phân tạo giao tử X Ab , vậy để người con gái mắc bệnh

Đ

máu khó đông thì người mẹ phải cho giao tử X −b hoặc X Ab :

G

+ TH 1: Xác suất người mẹ (5) có kiểu gen X AB X −b = 0, 05 → giao tử X −b = 0.025

Ư N

+ TH 2: Xác suất người mẹ (5) có kiểu gen X bA X −B = 0.36 → giao tử X Ab = 0.18

TR ẦN

H

→ Xác suất người con gái bị bệnh là (0.025 + 0.18) x 0.5 = 10.25%.

(3) sai vì người phụ nữ (5) nhận giao tử X aB từ người bố (2) vậy để người phụ nữ (5) dị hợp 2

10

00

gen dị hợp là: 0, 4X bA × 0,5X aB = 0, 2X bA X aB = 20 .

B

cặp gen thì cô ấy phải nhận giao tử X Ab từ mẹ (1) → xác suất để người phụ nữ (5) có 2 cặp

(4) sai vì để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh được con trai mắc cả 2 bệnh thì người con này phải

2+

3

có kiểu gen X ab Y . Ta xét tổ hợp giao tử thì tỉ lệ giao tử X ab từ thế hệ trên là (1) và (2) chiếm

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

10% → xác suất để người con trai này mắc cả 2 bệnh là 0,1X ab × 0,5Y = 0, 05X ab Y

Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

Trường Thpt Chuyên Lê Hồng Phong

NĂM HỌC 2016 – 2017

H Ơ

N

Môn: SINH

TP .Q

U

Câu 1: Tính thoái hóa của mã di truyền có thể là một nguyên nhân để giải thích cho các

Y

N

Thời gian làm bài: 50 phút

trường hợp sau đây:

ẠO

1. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến thường trung tính.

2. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotid thường gây hậu quả lớn hơn đột biến thay thế

G

Đ

một cặp nucleotid.

Ư N

3. Làm tăng mức độ nghiêm trọng của đột biến.

H

4. Làm cho tần số đột biến gen tăng lên. A. 1

TR ẦN

Có bao nhiêu trường hợp đúng? B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: Những điểm khác nhau cơ bản giữa enzym ADN polymerase và ARN polymerase là:

00

B

1. ADN polymerase xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid theo cả hai chiều.

10

2. ARN polymerase vừa có khả năng tháo xoắn một đoạn ADN, vừa có khả năng xúc tác kéo

2+

3

dài chuỗi polynucleotid.

3. ARN polymerase chỉ trượt dọc trên một mạch ADN làm khuôn theo chiều 3’→5’.

ẤP

4. ADN polymerase có khả năng bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch đơn còn ARN

Ó

A

Đáp án đúng là:

C

polymerase thì không.

H

A. (1), (2).

B. (2), (4).

C. (2), (3).

D. (2), (3), (4).

-L

Í-

Câu 3: Bộ ba đối mã của tARN mang acid amin mở đầu là: B. 3’ UAX 5’.

C. 3’ UAG 5’.

D. 3’ TAX 5’.

ÁN

A. 3’ XAU 5’.

TO

Câu 4: Trong cơ chế điều hòa hoat động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polymerase.

B. Mang thông tin quy định protein điều hòa.

C. Mang thông tin quy định enzym ARN polymerase. D. Nơi liên kết với protein điều hòa.

Câu 5: Dưới đây là trình tự các acid amin của một đoạn chuỗi polypeptid bình thường và chuỗi polypeptid đột biến: Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Chuỗi polypeptid bình thường: … Phe – Ser – Lis – Leu – Ala – Val … Chuỗi polypeptid đột biến : … Phe – Ser – Lis – Ile – Ala – Val …

H Ơ

N

Loại đột biến nào dưới đây có thể tạo nên chuỗi polypeptid đột biến trên: A. Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác.

Y

N

B. Đột biến mất một cặp nucleotid.

U

C. Đột biến thêm một cặp nucleotid.

TP .Q

D. Không thể do kết quả của đột biến. Câu 6: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào:

B. Điều kiện môi trường sống của thể đột biến.

C. Tổ hợp gen mang đột biến.

D. Môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.

Đ

ẠO

A. Tác động của tác nhân gây đột biến.

Ư N

G

Câu 7: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong A. Đột biến gen.

C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.

TR ẦN

B. Mất đoạn nhỏ.

H

muốn ở một số giống cây trồng?

Câu 8: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là?

C. Sợi cơ bản.

B

B. Nucleoxom.

D. Sợi nhiễm sắc.

00

A. ADN.

10

Câu 9: Người có 44 NST thường và có các NST giới tính là XXY được gọi là thể đột biến A. Thể lệch bôi.

ẤP

C. Thể đột biến cấu trúc NST.

2+

3

nào sau đây?

B. Thể đa bội. D. Thể đột biến gen.

A

C

Câu 10: Cho các đặc điểm sau:

Ó

1. Gen là một đoạn ADN, mang thông tin di truyền mã hóa cho một loại sản phẩm nhất đinh.

Í-

H

2. Khi gen đột biến biểu hiện ra kiểu hình thì thường là vô hại.

-L

3. Nếu bộ ba mở đầu trên mạch mã gốc của gen bị thay đổi thì có thể làm cho sản phẩm của

ÁN

gen là mARN không được dịch mã.

TO

4. Các bộ ba có vai trò kết thúc quá trình dịch mã trên mạch mã gốc là: 3’ TTA 5’; 3’ TXA5’; 3’ XAT 5’.

Ỡ N

G

5. Sản phẩm phiên mã của gen cấu trúc ở sinh vật nhận thực là mARN sơ khai.

BỒ

ID Ư

Có bao nhiêu đặc điểm về gen là đúng? A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 11: Xét phép lai P : AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ kiểu gen aaBbdd ở F1 là bao nhiêu? A. 0

B. 1/2

C. 1/8

D. 1/32

Câu 12: Xác định kiểu gen của cặp bố mẹ biết con họ có nhóm máu A, AB, O. Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. IAIB x IAIB

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. IAIo x IBIO

C. IAIB x IAIO

D. IBIO x IAIB

Câu 13: Xét kiểu gen AaBb, xác định số loại giao tử tối đa được tạo ra trong hai trường hợp: C. 2 và 6.

H Ơ

B. 2 và 4.

D. 4 và 6.

N

A. 1 và 2.

N

Có 1 tế bào giảm phân và có 3 tế bào giảm phân.

thuyết, số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu? B. 300.

C. 450.

D. 600.

ẠO

A. 150.

TP .Q

U

được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lý

Y

Câu 14: Cho cặp bố mẹ thuần chủng về các cặp gen (A, a; B, b; D, d)tương phản giao phối

Câu 15: Cho biết alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu,

G

Đ

alen B quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen phân li

(4) Aabb x aaBb.

(5) AaBb x aabb.

A. (1), (2), (3).

B. (2), (3).

(3) AaBb x aaBb.

H

(2) AaBb x Aabb.

TR ẦN

(1) AaBb x AaBb.

Ư N

độc lập. Kiểu gen của P như thế nào để F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?

C. (1), (3), (4).

D. (1), (4), (5).

Câu 16: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

00

B

A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

10

B. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp

2+

3

với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển.

ẤP

D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác

A

C

nhau giữa các loài.

Ó

Câu 17: Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?

Í-

H

A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.

-L

B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.

ÁN

C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.

TO

D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

Ỡ N

G

A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh

BỒ

ID Ư

vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. B. Năng lượng truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,… chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.

H Ơ

N

Câu 19: Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và

Y

A. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh

N

chuyển hóa năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là:

TP .Q

U

thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp, có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái.

B. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân

ẠO

tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác

Đ

(phân bón,…).

Ư N

G

C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh

H

vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

TR ẦN

D. Thành phần loài phong phú và lưới ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản. Câu 20: Cho các phát biểu sau:

00

B

(1) Khống chế sinh học thường dẫn đến cân bằng sinh học.

10

(2) Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch để trừ

2+

3

sâu.

(3) Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.

ẤP

(4) Nơi quần xã sống gọi là sinh cảnh.

C

Số phát biểu đúng là:

B. 2

C. 3

D. 4

Ó

A

A. 1

H

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quần thể đặc trưng của quần xã?

ÁN

trưng.

-L

Í-

A. Quần thể có số lượng cá thể nhiều, thích nghi tốt với môi trường, có hình thái cơ thể đặc B. Quần thể có kích thước lớn hơn hẳn, hoạt động mạnh hoặc chỉ có ở quần xã đó.

TO

C. Quần thể gồm các cá thể có kích thước lớn, khả năng hoạt động mạnh hoặc là quần thể chỉ

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

có ở một quần xã nào đó. D. Quần thể gồm các cá thể sinh sản mạnh, khả năng thích nghi cao.

Câu 22: Kiếu sống phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi: A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

H Ơ

N

C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

N

D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong

trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tăng trưởng theo:

TP .Q

U

Câu 23: Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có

Y

quần thể.

B. Đường cong hình chữ K.

C. Đường cong hình chữ J.

D. Tới khi số cá thể đạt mức ổn định.

ẠO

A. Đường cong hình chữ S.

Đ

Câu 24: Nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là:

Ư N

G

A. Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.

H

B. Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.

TR ẦN

C. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế. D. Sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.

Câu 25: Cho tự thụ phấn F1 dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt vàng,

00

B

chín sớm thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 59% cây cao, hạt vàng, chín sớm; 16% cây

10

cao, hạt trắng, chín muộn; 16% cây thấp, hạt vàng, chín sớm; 9% cây thấp, hạt trắng, chín

3

muộn. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

2+

1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng màu sắc hạt và thời gian chín di truyền

ẤP

theo quy luật hoán vị gen với tần số hoán vị gen bằng 40%.

C

Bd . bD

Ó

A

2. Kiểu gen của F1 là Aa

H

3. Khi cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 20%.

-L

Í-

4. Ở F2 có 10 loại kiểu gen. 5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. B. 2

TO

ÁN

A. 1

D. 4

AB dE aB De × . Biết tần số hoán vị gen giữa A và a là ab de ab dE

G

Câu 26: Cho cặp bố mẹ có kiểu gen

C. 3

BỒ

ID Ư

Ỡ N

20%; giữa D và d là 40%. Tính theo lý thuyết, trong các kết quả sau đây, có bao nhiêu kết quả đúng? 1. Số loại kiểu gen ở F1 là 70. 2. Tỉ lệ kiểu gen

aB DE ở F1 là 2,5%. ab de

Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

3. Tỉ lệ kiểu gen

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

AB De ở F1 là 3%. aB de B. 2

C. 3

D. 4

H Ơ

A. 1

N

4. Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- ở F1 là 15,75%.

Y

U

định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu ở Fa có tỉ lệ kiểu hình (A-bbdd) =

N

Câu 27: Tiến hành phép lai giữa hai cá thể (Aa, Bb, Dd) với (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy

TP .Q

(aaB-D-) = 35% ; (A-B-D-) = (aabbdd) = 15% thì kiểu gen và kiểu di truyền của F1 như thế nào?

D.

AbD có hiện tượng hoán vị gen với tần số 15%. aBd

G Ư N

Abd có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%. aBD

TR ẦN

C.

Đ

BD có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%. bd

H

B. Aa

ẠO

A. AaBbDd, di truyền theo quy luật phân li độc lập.

B

Câu 28: Ở chuột, khi cho chuột bố mẹ thuần chủng lai với nhau được F1 đồng loạt lông xám,

00

dài. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 49,5% chuột lông xám, dài; 6,75%

10

chuột lông xám, ngắn; 6,75% chuột lông nâu, dài; 12% chuột lông nâu, ngắn; 18,75% chuột

BD bd

B.

Ad Bb aD

ẤP

A. Aa

2+

3

lông trắng, dài; 6,25% chuột lông trắng, ngắn. Kiểu gen nào sau đây là của F1?

C. AaBbDd

D.

AdB aDb

A

C

Câu 29: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng, cánh

Ó

xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được 282

Í-

H

ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 18

-L

ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không

ÁN

tương đồng của nhiễm sắc thể X và có một số hợp tử F2 có kiểu gen quy định kiểu hình mắt

TO

trắng, cánh xẻ bị chết. Nếu tính cả những hợp tử bị chết thì tần số hoán vị gen giữa hai alen quy định màu mắt là bao nhiêu?

Ỡ N

G

A. 18%.

B. 20%.

BỒ

ID Ư

Câu 30: Ở ruồi giấm xét phép lai sau: ♀ Aa

C. 10%.

D. 28%.

BD GH BD Gh x ♂ Aa . Biết một gen quy bd gh bd gH

định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội là 1,875%. Biết hoán vị gen và thụ tinh bình thường không có đột biến. Tỉ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu?

Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 23,75%.

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 18,125%.

C. 17,5%.

D. 10,625%.

Câu 31: Giả sử A: lông dài, a: lông ngắn; B: mỡ trắng, b: mỡ vàng. Xét hai phép lai với kết

H Ơ

N

quả như sau: Phép lai 1: Lai giữa thỏ lông dài với thỏ lông ngắn, thu được F1: 50% lông dài : 50% lông ngắn. Phép lai 2: Khi nghiên cứu về tính trạng màu sắc mỡ, người ta lai phân tích

Y

TP .Q

U

dài, mỡ trắng: Lông dài, mỡ vàng: Lông ngắn, mỡ trắng: Lông ngắn, mỡ vàng. Trong đó kiểu

N

thỏ lông dài, mỡ trắng dị hợp từ cả hai tính trạng, nhận được thế hệ lai có 4 kiểu hình: Lông hình lông ngắn, mỡ trắng có 9 con so với tổng số con thu được là 50 con. Biết mỗi gen quy

định một tính trạng thường. Cho các phát biểu sau:

ẠO

(1) Các tính trạng hình dạng lông và màu sắc mỡ phân li độc lập với nhau.

G

Ab . aB

Ư N

(3) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có kiểu gen

Đ

(2) Thỏ lông dài P ở phép lai 1 có kiểu gen Aa hoặc AA.

TR ẦN

H

(4) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. Số phát biểu có nội dung đúng là:

B. 1

C. 2

B

A. 0

DE De x ♀ AaBb . Giả sử dE de

10

00

Câu 32: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: ♂ AaBb

D. 3

3

trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen

2+

Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm

ẤP

phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái

C

trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n+1 ( thể ba) với kiểu gen khác

Ó

A

nhau?

H

A. 36

B. 48

C. 84

D. 24

Í-

Câu 33: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen

-L

a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân

TO

ÁN

thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn.

Ab Ab aB : 0,3 : 0, 4 . Biết rằng các thế hệ có ab aB ab

G

Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0, 3

Ỡ N

kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ

BỒ

ID Ư

cây hoa trắng, thân cao là:

A. 12,5%.

B. 25%.

C. 37,5%.

D. 50%.

Câu 34: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen) > cB (cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto,

Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

người ta xác định được tần số alen sau: C=0,5; cB=0,4; c=0,1. Quần thể này tuân theo quy luật Hacdy – Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:

H Ơ

N

A. 75% cánh đen : 24% cánh xám : 1% cánh trắng. B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.

Y

N

C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng.

U

D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.

TP .Q

Câu 35: Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

X quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Xác định kiểu gen của người III1 và tính xác suất người phụ nữ II1 sinh thêm một bé trai

A. X ab Y;22%.

B

bình thường nữa.

C. X AB Y;15%.

D. X aB Y;18%.

10

00

B. X Ab Y;24%.

2+

(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.

3

Câu 36: Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên:

ẤP

(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.

C

(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.

Ó

A

(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

H

Số câu trả lời đúng là:

Í-

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

-L

Câu 37: Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự

ÁN

giống nhau về kiểu gen:

TO

A. Các cơ quan thoái hóa.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

B. Các cơ quan tương đồng. C. Sự giống nhau của các cơ quan tương tự. D. Các cơ quan tương đồng và các cơ quan thoái hóa.

Câu 38: Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Dacuyn là đúng nhất? A. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.

H Ơ

N

C. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn

Y

D. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến

N

giống và tiến hóa.

U

hóa.

TP .Q

Câu 39: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT

để xử lý các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên,

ẠO

tỉ lệ sống sót của dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0-100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm

Đ

chứng tỏ khả năng kháng DDT:

Ư N

G

A. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.

H

B. Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.

TR ẦN

C. Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể. D. Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.

00

A. Cừu Doly giống cừu cho tế bào trứng nhất.

B

Câu 40: Tìm câu đúng:

10

B. Để tạo ra tế bào trần người ta sử dụng vi phẫu hoặc vi tiêm.

3

C. Nuôi cấy hạt phấn tạo ra giống có sự đa dạng về kiểu gen từ một giống ban đầu.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

D. Nhờ nhân bản vô tính đã tạo ra nhiều giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án 2-C

3-B

4-B

5-A

6-D

7-B

8-B

9-A

10-C

11-D

12-B

13-B

14-D

15-B

16-A

17-A

18-C

19-C

20-C

21-B

22-D

23-C

24-C

25-C

26-C

27-C

28-A

29-A

30-A

31-B

32-D

33-B

34-A

35-A

36-D

37-C

38-B

39-D

40-C

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

1-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

ẠO

Câu 1: Đáp án B

(3), (4) sai do tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một acid

G

Đ

amin → phần nhiều đột biến điểm thường vô hại→ làm giảm sự ảnh hưởng của đột biến lên

Ư N

cá thể, giảm khả năng biểu hiện thành thể đột biến.

H

Câu 2: Đáp án C

TR ẦN

Các đáp án đúng là : (2), (3).

(1) sai do ADN polymerase xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid chỉ trên mạch mã gốc có

B

chiều 3’→5’.

00

(4) sai do ADN polymerase có chức năng tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung,

10

không có khả năng bẻ gãy liên kết.

2+

3

Câu 3: Đáp án B

Acid amin mở đầu có bộ ba mã hóa là : 5’ AUG 3’

ẤP

Bộ ba đối mã của tARN mang acid amin mở đầu là: 3’ UAX 5’.

A

C

Câu 4: Đáp án B

Ó

Trong cơ chế điều hòa hoat động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa R là mang

Í-

H

thông tin quy định tổng hợp protein điều hòa.

-L

Câu 5: Đáp án A

ÁN

Loại đột biến có thể tạo nên chuỗi polypeptid là đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp

TO

nucleotid khác. Đột biến làm thay đổi bộ ba mã hóa Leu thành bộ ba mã hóa Ile. Ví dụ : 5’XUU3’ (Leu) → 5’AUU3’(Ile)

Ỡ N

G

Câu 6: Đáp án D

BỒ

ID Ư

Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp

gen mang đột biến. Trong môi trường này hoặc tổ hợp gen này thì alen đột biến là có hại

nhưng trong môi trường khác hoặc tổ hợp gen khác thì alen đó có thể có lợi hoặc trung tính.

Câu 7: Đáp án B

Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Sử dụng dạng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số cây trồng.

H Ơ

N

Câu 8: Đáp án B Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh vòng của nhiễm sắc thể ở

Y

N

sinh vật nhân thực là nucleoxom.

TP .Q

U

Câu 9: Đáp án A Người có 44 NST thường và NST giới tính XXY có 47NST, có dạng 2n+1.

→ Đột biến thể lệch bội.

ẠO

Câu 10: Đáp án C

G

Đ

Các đặc điểm đúng về gen là: (1), (3), (5).

Ư N

(2) sai do đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình tùy theo tính chất của dạng đột biến và ảnh

H

hưởng của môi trường thì có thể gây hại hoặc trung tính hoặc có lợi. Nhưng phần nhiều là

TR ẦN

gây hại vì qua hàng triệu năm lịch sử, CLTN đã giữ lại những tổ hợp gen thích nghi nhất. Do

đó sự biến đổi trong kiểu gen thường gây nên hại nhiều hơn lợi

(4) sai do bộ 3 mang thông tin kết thúc phiên mã là 5’ UAA 3’; 5’ UGA 3’; 5’ UAG 3’ tương

00

B

ứng trên mạch mã gốc ADN sẽ là: 3’ ATT 5’; 3’ AXT 5’; 3’ ATX 5’.

10

Câu 11: Đáp án D

3

Xét từng cặp tính trạng:

2+

+ Aa x Aa→ F1: 1/4AA : 2/4Aa :1/4 aa.

ẤP

+ Bb x bb → F1: 1/2Bb : 1/2 bb.

C

+ Dd x Dd →F1: 1/4 DD : 2/4 Dd : 1/4 dd.

H

Câu 12: Đáp án B

Ó

A

→ tỉ lệ kiểu gen aaBbdd ở F1 : 1/4 x 1/2 x 1/4 =1/32.

-L

Í-

Con có nhóm máu A, AB→ bố, mẹ có IA, IB.

ÁN

Con có nhóm máu O→ cả và bố, mẹ có IO.

→ bố mẹ có kiểu gen: IAIo x IBIO.

TO

Câu 13: Đáp án B

Ỡ N

G

Kiểu gen AaBb tạo ra tối đa 4 loại giao tử có kiểu gen :AB, Ab, aB, ab.

BỒ

ID Ư

+ 1 tế bào giảm phân → 4 giao tử chia làm 2 loại.

+ 3 tế bào giảm phân → 2 x 2 x 2 = 8 loại giao tử, nhưng cơ thể có KG AaBb chỉ tạo được tối

đa 4 loại GT → 3 tế bào có kiểu gen trên giảm phân có thể tạo tối đa 4 loại giao tử. Câu 14: Đáp án D Ta có :

Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

P thuần chủng về các cặp gen tương phản giao phối với nhau

→F1 : 100% AaBbDd.

H Ơ

N

F1 x F1 → F2 Aa x Aa → F2: 1/4AA : 2/4Aa :1/4 aa.

Y

N

Bb x Bb →F2: 1/4BB : 2/4Bb :1/4 bb.

TP .Q

U

Dd x Dd →F2: 1/4DD : 2/4Dd :1/4dd. Tỉ lệ kiểu gen aabbdd: 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64 Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd: 2/4 x 2/4 x 2/4 = 8/64 = 8aabbdd.

ẠO

→ số cây mang kiểu gen AaBbDd = Số cây KG aabbdd x 8 = 75 x 8 =600 cây

G

Đ

Câu 15: Đáp án B

Ư N

F1: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1)

H

KH: 3 : 1 → P : Aa x Aa / Bb x Bb

TR ẦN

KH : 1 : 1 → P : Bb x bb/ Aa x aa

→ Các kiểu gen của P thỏa mãn là: (2), (3). Câu 16: Đáp án A

00

B

Phát biểu không đúng là: A

10

Do kích thước quần thể là tổng số cá thể hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể

3

đó.

2+

Câu 17: Đáp án A

ẤP

Dạng biến động số lượng cá thể thuộc dạng không theo chu kỳ là:

C

A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.

Ó

A

Đáp án A.

H

B là biến động theo chu kỳ nhiều năm (7 năm), C là biến động theo chu kỳ ngày đêm, D là

-L

Í-

biến động theo chu kỳ mùa.

ÁN

Câu 18: Đáp án C

TO

Đặc điểm đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là: Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,… chỉ có khoảng 10% năng lượng

Ỡ N

G

truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

BỒ

ID Ư

A sai do sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất. B, D sai do trong hệ sinh thái, năng lượng chỉ được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

Câu 19: Đáp án C Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Nhận xét không đúng là: C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có

đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

H Ơ

N

Do hệ sinh thái nhân tạo có cấu trúc đơn điệu: ví dụ 1 cánh đồng lúa, chỉ có 1 loài thực vật là chính, các loài khác bị con người loại bỏ đi để tăng năng suất cho lúa

Y

N

Câu 20: Đáp án C

TP .Q

U

Các phát biểu đúng là : (1), (2), (4).

Đáp án C

(3) không đủ. Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật cùng sống trong một khoảng không

ẠO

gian (sinh cảnh) nhất định, ở một thời điểm nhất định.

G

Đ

Câu 21: Đáp án B

Ư N

Quần thể đặc trưng là quần thể có kích thước lớn hơn hẳn, hoạt động mạnh hoặc chỉ có ở

H

quần xã đó.

TR ẦN

Câu 22: Đáp án D

Kiếu sống phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

00

B

Câu 23: Đáp án C

10

Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái

3

sinh lý tốt, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, đường cong tăng trưởng

2+

hình chữ J.

ẤP

Câu 24: Đáp án C

Ó

Câu 25: Đáp án C

A

C

Nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là do sự cạnh tranh giữa các loài ưu thế.

H

Các đáp án đúng là : (3), (4).

-L

Í-

Đáp án C.

ÁN

F2 : 59% cao, vàng, sớm : 16% cao, trắng, muộn : 16% thấp, vàng, sớm : 9% thấp, trắng,

TO

muộn.

Cao : thấp = 3 : 1 → F1 : Aa x Aa

Ỡ N

G

Vàng : trắng= 3 : 1 → F1 : Bb x Bb

BỒ

ID Ư

Sơm : muộn = 3 : 1 → F1 : Dd x Dd

Xét thấy ở F2 kiểu hình hạt vàng luôn đi với chín sớm, hạt trắng luôn đi với chín muộn;

không có kiểu hình vàng, muộn và trắng, sớm

→ gen quy định màu sắc hạt liên kết hoàn toàn với gen quy định thời gian chín. → có các nhóm gen liên kết BD, bd. Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

→ 1 sai. Hai gen màu sắc hạt và thời gian chín liên kết hoàn toàn với nhau Xét tỉ lệ kiểu hình cây cao : cây thấp = 3 : 1 →Cao trội hoàn toàn so với thấp.

H Ơ

N

F2 có tỉ lệ 0,59 : 0,16 : 0,16 : 0,9 khác tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 và tỉ lệ cây abd ở F2= 9% = 0,32

→ Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định cùng nằm trên 1 NST thường, gen quy định màu

Y

N

sắc hạt và thời gian chín xảy ra hoán vị.

TP .Q

U

Tỉ lệ cây đồng hợp lặn ở F2 = 0,09

→ tỉ lệ giao tử abd = 0,3 > 0,25 → ABD và abd là các nhóm gen liên kết.

ABD → GF1: ABD = abd = 0.3; Abd = aBD = 0,2. abd

Đ

→F1 có kiểu gen

ẠO

Tần số hoán vị fA/a = 2 x (0,5 – 0,3) =0,4 = 40%.

Ư N

G

→F1 có kiểu gen → 2 sai

TR ẦN

+ F1 lai phân tích

H

→ F2 có 10 loại kiểu gen.

ABD abd aBD × →Tỉ lệ kiểu gen mang hai tính trạng trội có KG là : 0,2 x abd abd abd

00

B

1 = 0,2 =20%

10

→ 3 đúng

3

Số loại kiểu gen F2 là 4 + C24 = 10

ẤP

2+

→ 4 đúng

C

+ F1 x F1 → tỉ lệ kiểu gen dị hợp về hai cặp gen

Ó

A

0,24.

aBD ABD + = 2 x (0,2 x 0,3 + 0,3 x 0,2) = abd Abd

H

→ 5 sai

-L

Í-

Câu 26: Đáp án C

Các kết luận đúng là: (2) (3) (4)

ÁN

Đáp án C

TO

Xét trên từng NST :

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

P (f = 0,2) GP

AB ab

aB ab

AB = ab = 0,4; aB = Ab = 0,1.

aB = ab = 0,5.

=> F1 tạo ra 7 loại kiểu gen P

dE de

De dE

Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GP

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

dE = de = 0,5;

De = dE = 0,3; DE = de = 0,2

=> F1 tạo ra 7 loại kiểu gen

H Ơ

N

Vậy F1 có 7 x 7 = 49 kiểu gen.

N

→ 1 sai

Y

Tỉ lệ kiểu gen aB/ab DE/de : (0,1 x 0,5 + 0,4 x 0,5) x ( 0,5 x 0,2) = 0,025 = 2,5%

TP .Q

U

→ 2 đúng Tỉ lệ kiểu gen AB/aB De/de : (0,4 x 0,5) x (0,5 x 0,3) =0,03 = 3%

ẠO

→ 3 đúng Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- :

G

Đ

C1 : [AB x ( aB + ab) + Ab x aB] x [(dE x De + DE x ( dE + de)]

Ư N

= (0,4 x 1 + 0,1 x 0,5) x ( 0,5 x 0,3 + 0,2 x 1) = 0,1575.

H

C2 : (0,25 + aabb) x (0,25 + ddee) = (0,25 + 0,4 x 0,5) x (0,25 + 0,5x 0,2) = 0,1575

TR ẦN

→ 4 đúng Câu 27: Đáp án C

B

Phép lai phân tích : (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd)→ tỉ lệ KH F1 : A-bbdd = aaB-D- = 0,35

00

A-B-D- = aabbdd = 0,15

10

Tương ứng tỉ lệ giao tử cho các alen Abd = aBD = 0,35; ABD = abd = 0,15

3

Tỉ lệ giao tử của P khác (1 : 1)3 → loại TH 3 gen phân li độc lập

2+

Giả sử P : 2 gen liên kết với nhau (hoàn toàn/ không hoàn toàn) và 1 gen phân li độc lập

ẤP

2 gen liên kết hoàn toàn → giao tử : (1 : 1) x (1 :1) = 1 : 1 : 1 : 1

A

C

2 gen liên kết không hoàn toàn → giao tử có 2 x 4 = 8 tổ hợp

Ó

→ loại TH này

-L

Abd : , tần số hoán vị fA/a = 0,15 x 2 = 0,3. aBD

ÁN

→KG P

Í-

H

Vậy xảy ra hoán vị gen đơn giữa A và a với aBD và Abd là nhóm gen liên kết.

Đáp án C.

TO

Câu 28: Đáp án A

G

Pt/c :

BỒ

ID Ư

Ỡ N

→ F1 : 100% xám dài

F1 x F1 :

F2 : 49,5% xám, dài

: 6,75% xám, ngắn : 6,75% nâu, dài : 12% nâu, ngắn : 18,75%

trắng, dài : 6,25% trắng, ngắn Xám : nâu : trắng = 9 : 3 : 4 = 16 tổ hợp = 4 GT x 4 GT.

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

→ tính trạng màu lông do 2 cặp gen phân li độc lập qui định theo cơ chế tương tác bổ sung 9 :3:4

N

aaB- = aabb = trắng

A-bb = nâu

H Ơ

A-B- = xám

Dài : ngắn = 3 :1

Y

N

→ tính trạng chiều dài lông do 1 gen qui định, trội lặn hoàn toàn : D dài >> d ngắn

TP .Q

U

F2 ≠ (9 : 3 : 4) x (3 : 1) → loại TH 3 gen phân li độc lập

→ có 2 trong 3 gen liên kết với nhau, 1 gen còn lại độc lập (do trước đó đã chứng minh có 2 gen PLDL)

ẠO

Giả sử : Bb (Aa + Dd)

G

Đ

F2 : xám dài B-(A-D-) = 0,495

Ư N

→ (A-D-)= 0,495 : 0,75 = 0,66

H

→ aadd = 0,66 – 0,5 = 0,16

TR ẦN

A-dd = aaD- = 0,25 – 0,16 = 0,09 Trắng dài B-(aaD-) + bb(aaD-) = 0,09 ≠ 0,1875

→ loại

00

B

Giả sử : Aa (Bb + Dd)

10

F2 : xám dài A-(B-D-) = 0,495

3

→ (B-D-) = 0,495 : 0,75 = 0,66

2+

→ bbdd = 0,66 – 0,5 = 0,16

ẤP

B-dd = bbD- = 0,25 – 0,16 = 0,09

C

Trắng dài aa(bbD-) + aa(B-D-) = 0,25 x (0,09 + 0,66) = 0,1875

Ó

A

→ nhận TH này

0,16 = 0, 4 > 0, 25

Í-

H

Có bbdd = 0,16 → F1 cho giao tử bd =

-L

→ bd là giao tử mang gen liên kết

BD : với tần số hoán vị gen f = 20% bd

TO

ÁN

→ cơ thể có kiểu gen Aa Câu 29: Đáp án A

Ỡ N

G

Pt/c: đỏ, nguyên x trắng, xẻ => F1: 100% đỏ, nguyên => đỏ nguyên là tính trạng trội

BỒ

ID Ư

A: đỏ >> a : trắng B: nguyên >> b: xẻ P: X AB X BA × X ab Y

F1 : X AB X ab ; X AB Y F1 x F1 :

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Giả sử ở cơ thể cái xảy ra hoán vị gen giữa gen A và a, đặt f = 2n ( n ≤ 0, 25 )

N

=> tỉ lệ giao tử cơ thể cái F1: X AB = X ab = 0,5 − n; X Ab = X aB = n

H Ơ

Tỉ lệ giao tử cơ thể đực: X AB = Y = 0, 5

U

TP .Q

Tỉ lệ ruồi có kiểu hình đỏ, nguyên: X AB ( X AB + X ab + X bA + x aB ) + X AB Y = 0,5 ×1 + 0, 5 ( 0,5 − n )

Y

N

F2: tỉ lệ ruồi có kiểu hình trắng nguyên: X aB Y = 0,5n

Do chỉ có 1 số hợp tử mắt trắng, cánh xẻ (aabb) bị chết ↔ số ruồi trắng nguyên và đỏ

ẠO

nguyên không thay đổi

G

0, 75 − 0,5n 47 25 = ↔ 0, 75 = n ↔ n = 0, 09 0, 5n 3 3

Ư N

Đ

Có tỉ lệ số lượng kiểu hình đỏ nguyên : trắng nguyên = 282 : 18 = 47 : 3

H

→ f = 0,18

TR ẦN

Câu 30: Đáp án A Xét từng cặp gen:

00

BD BD × bd bd

10

P:

2+

3

F1: đặt bbdd = m

B − dd = 0, 25 − m

bbD − = 0, 25 − m

ẤP

→ B − D− = 0, 5 + m

C

GH Gh ×♂ gh gH

A

P: ♀

B

+ Aa x Aa → 0, 25AA : 0,5Aa : 0, 25aa

H

Ó

Do ở ruồi giấm, giới đực không xảy ra hoán vị gen

-L

Í-

=> Chỉ cho giao tử: Gh = gH = 0,5 => F1: 0,25G-hh : 0,5G-H- : 0,25ggH-

ÁN

Có F1: Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội là 1,875%

TO

↔ aabbdd G − gg + aa bbhh ggH − = 1,875%

Ỡ N

G

↔ 0, 25 × m × 0, 25 + 0, 25 × m × 0, 25 = 1,875%

BỒ

ID Ư

↔ m = 15% = 0,15

=> Vậy có: B − D − = 0, 65

B− dd = 0,1

bbD − = 0,1

F1: tỉ lệ mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn là:

G − H − × ( A − bbdd + aaB − dd + aabbD − ) + ( G − hh + ggH − ) × ( A − B − dd + A − bbD − + aaB − D − ) = 0,5 × ( 0, 75 × 0,15 + 0, 25 × 0,1× 2 ) + ( 0, 25 + 0, 25 ) × ( 0, 75 × 0,1× 2 + 0, 25 × 0, 65 )

Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

= 0, 2375

Câu 31: Đáp án B

H Ơ

N

Chỉ có 1 phát biểu đúng là (4)

N

Đáp án B

Y

Phép lai 1: dài x ngắn → F1: 1 dài: 1 ngắn → F1: Aa x aa.

TP .Q

U

→ phát biểu (2) sai

Phép lai 2:dài, trắng (A-B-) x ngắn, vàng (aabb) → F1 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ KH ngắn

ẠO

vàng (aabb) = 0,18 khác 0,25 → xảy ra hoán vị gen

→ 2 gen nằm trên cùng một NST, có xảy ra hoán vị gen

Ư N

aB = 0,18 → aB = 0,18 ab

H

Có (lông ngắn, mỡ trắng):

G

Đ

→ phát biểu (1) sai

TR ẦN

aB = Ab = 0,18 ( nhóm gen hoán vi);

AB = ab = 0,32 (nhóm gen liên kết)

AB , tần số hoán vị f = 2 x 0,18 = 0,36. ab

00

B

→ cá thể phép lai 2 có kiểu gen:

10

→ phát biểu (3) sai, phát biểu (4) đúng

3

Câu 32: Đáp án D

2+

Xét từng cặp gen:

C

Ó

A

DE De × →4 loại hợp tử. dE de

ẤP

Aa x Aa → 3 loại hợp tử: AA, Aa, aa.

H

Bb x Bb → 4 loại hợp tử: BBb, Bbb, B0, b0.

Í-

Hợp tử mang thể ba sẽ có BBb hoặc Bbb → có: 3 x 4 x 2 = 24.

-L

Câu 33: Đáp án B

ÁN

Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.

TO

Ab Ab aB : 0, 3 : 0, 4 ab aB ab

G

P : 0, 3

Ỡ N

0,3 Ab/ab tự thụ → F1 : 0,3 x (1 Ab/Ab : 2Ab/ab : 1 ab/ab)

BỒ

ID Ư

0,3 Ab/aB tự thụ → F1 : 0,3 x (1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1 aB/aB) 0,4 aB/ab tự thụ → F1 : 0,4 x (1aB/aB : 2aB/ab : 1 ab/ab) Vậy F1 :

aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ + 0,4 x 2/4 = 0,375 aabb = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ = 0,175

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót

→ không bị CLTN loại bỏ

H Ơ

N

→ tỉ lệ hoa trắng, thân cao sau 1 thế hệ là: 0,375 = 37,5% Cấu trúc của quần thể: (C + cB+ c)2= (CC+2C cB+ 2Cc ) : (cBcB + 2 cBc ) :

0,24cB- (cánh xám): 0,01cc(cánh trắng).

0,75C- (cánh đen) :

Y

cc

U

Tỉ lệ kiểu hình:

N

Câu 34: Đáp án A

TP .Q

Câu 35: Đáp án A

Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy

Đ

A bình thường >> a mù màu đỏ - lục

G

ẠO

định, cách nhau 12cM

Ư N

B bình thường >> b bị máu khó đông

H

Tần số hoán vị gen theo lý thuyết: f = 12%

TR ẦN

Ở người nữ II1 : +Xét bệnh mù màu đỏ - lục

Người nữ II1 có kiểu hình bình thường ( XAX- ) có bố bị mù màu đỏ lục (XaY)

00

B

→ người II1 nhận alen Xa từ bố

10

+ Xét bệnh máu khó đông

2+

→ người nữ II1 nhận alen Xb từ bố

3

Người nữ II1 bình thường, có bố bị máu khó đông

C

ẤP

Vậy người nữ II1 nhận giao tử X ab từ bố

A

→ người nữ II1 có kiểu gen là : X AB X ab

H

Ó

Người nam II2 : không bị mù màu, bị máu khó đông

-L

Í-

→ người nam II2 có KG là : X Ab Y

ÁN

Cặp vợ chồng II1 x II2 : X AB X ab × X bA Y , tần số hoán vị gen f = 12%

TO

Người vợ II1 cho giao tử : X AB = X ab = 0, 44; X Ab = X aB = 0, 06

G

Người chồng II2 cho giao tử : X Ab = Y = 0, 5

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh một người con trai bình thường ( X AB Y ) là: 0,44 x 0,5 = 0,22 = 22%

Người III1 là con trai, bị máu khó đông và bị mù màu

→ có kiểu gen là X ab Y Câu 36: Đáp án D Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Những ý đúng với yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : (1) (2) Chọn lọc tự nhiên là có hướng

H Ơ

N

(3) sai do chỉ có chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự thích nghi. (4) sai do chỉ có các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể

TP .Q

U

Sự giống nhau của các cơ quan tương tự không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen,

Y

N

Câu 37: Đáp án C các cơ quan tương tự thực hiện các chức năng như nhau nhưng không có cùng nguồn gốc.

Cơ quan thoái hóa, cơ quan tương đồng có nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên →

ẠO

giống kiểu gen.

G

Đ

Câu 38: Đáp án B

Ư N

Câu đúng nhất là: Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh

H

sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa

TR ẦN

Đáp án B.

A chỉ nhắc đến vai trò biến dị tổ hợp, bỏ qua vai trò đột biến gen C chỉ nhắc đến vai trò đột biến gen, bỏ qua vai trò biến dị tổ hợp

00

B

D đề cặp đến thường biến – không di truyền được, không có nhiều ý nghĩa về mặt tiến hóa

10

Câu 39: Đáp án D

2+

đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.

3

Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT liên quan đến những đột biến và tổ hợp

ẤP

Câu 40: Đáp án C

C

Phát biểu đúng là: Nuôi cấy hạt phấn tạo ra giống có sự đa dạng về kiểu gen từ một giống ban

Ó

A

đầu

H

Đáp án C.

-L

Í-

A sai do cừu Doly có kiểu hình giống hệt kiểu hình của cừu cho nhân tế bào.

ÁN

B sai do người ta dùng vi phẫu hoặc dùng enzym để loại bỏ thành xenlulose của tế bào tạo tế

TO

bào trần.

D sai do nhân bản vô tính tạo ra giống mới có kiểu gen và kiểu hình tương tự như ban đầu,

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

dúng để nhân nhanh giống, bảo tồn động vật quý hiếm.

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I MÔN: SINH HỌC Năm học: 2016 – 2017 Thời gian làm bài: 50 phút – 40 câu trắc nghiệm

H Ơ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ

Y

TP .Q

U

cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ,

N

Câu 1: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các

ẠO

thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này?

G

Đ

(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu

Ư N

(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST

H

tương đồng (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen A. 3

B. 2

TR ẦN

(3) Có khả năng sinh sản hữu tính C. 1

D. 4

00

B

Câu 2: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

10

A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

3

B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa

2+

C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A)

ẤP

trong hạt

C

D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

Ó

A

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoа đỏ, alen b: hoа trắng.

Í-

H

hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp

-L

về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1

ÁN

cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác

TO

suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là A. 1/9.

B. 8/9.

C. 4/9.

D. 2/9.

Ỡ N

G

Câu 4: Ở sinh vật nhân sơ, xét các phát biểu sau:

BỒ

ID Ư

(1) Một mARN có thể mã hóa cho vài chuỗi polipeptit khác nhau. (2) Chỉ có một loại ARN polymerase chịu trách nhiệm tổng hợp rARN, mARN, tARN. (3) Sự phiên mã bắt đầu từ bộ ba AUG trên ADN. (4) Gen điều hòa trong mô hình operon Lac ở vi khuẩn là điểm gắn của chất cảm ứng. Số phát biểu đúng là: Trang 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 2

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 5: Một loài có bộ NST 2n=14, khi giảm phân thấy có 3 cặp xảy ra trao đổi chéo tại 1

H Ơ

N

điểm và 1 cặp bị rối loạn phân li, các cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Số loại trứng tối đa của loài trên là: C. 1536

D. 1024

N

B. 1256

Y

A. 768

TP .Q

U

Câu 6: Cho các trường hợp sau:

(1)Thể đồng hợp lặn. (2) Thể dị hợp. (3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của NST X ở

ẠO

giới dị giao tử. (4)Thể đơn bội. (5)Thể tam nhiêm. (6) Thể 1 nhiễm. Số trường hợp gen lặn có thể biểu hiện thành kiểu hình là: B. 5

C. 4

D. 6

Đ

A. 3

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Câu 7: Quan sát hình ảnh sau đây:

2+

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?

ẤP

(1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gοί Ιà nuclêôxôm.

C

(2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi cơ bản với đường kính 11 nm.

Ó

A

(3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm.

H

(4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kính 700 nm.

-L

Í-

(5) Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình

ÁN

nguyên phân.

(6) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa hai phân tử ADN mạch thẳng, kép.

TO

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

G

Câu 8: Một loài có bộ NST 2n=40, một thể đột biến một nhiễm kép xảy ra ở cặp NST số 1 và

BỒ

ID Ư

Ỡ N

cặp NST số 3, theo lý thuyết thì trong số giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỷ lệ: Một loài có bộ NST 2n=40, một thể đột biến một nhiễm kép xảy ra ở cặp NST số 1 và cặp NST số 3, theo lý thuyết thì trong số giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỷ lệ: A. 25%

B. 12,5%

C. 50%

D. 75%

Câu 9: Theo lí thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất? Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

A.

AB DE Ab De Hh × hh ab de ab de

B.

C.

AB DE H h Ab De H X X × X Y ab de aB dE

D. AaBbDd EeHh x AaBbDd EeHh

H Ơ

N

AB DE Ab De Hh × Hh ab de aB dE

U

(1) Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ

Y

N

Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng?

TP .Q

hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

(2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm

ẠO

và không di truyền được qua sinh sản hữu tính.

Đ

(3) Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo ra kiểu

Ư N

G

gen đồng hợp thì mới có thể biểu hiện ra kiểu hình.

(4). Sự biếu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và

H

liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. B. 1

C. 3

TR ẦN

A. 4

D. 2

Câu 11: Có một trình tự mARN 5’AUG GGG UGX UXG UUU 3’ mã hóa cho một đoạn

00

B

polipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi polipeptit hoàn

10

chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin? A. Thay thế nu thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T.

2+

3

B. Thay thế nu thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T.

ẤP

C. Thay thế nu thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T.

C

D. Thay thế nu thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng A.

Ó

A

Câu 12: Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 8 (mỗi cặp nhiễm sắc thể gồm 1 chiếc có

H

nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh

Í-

trùng có 32% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 1, có 40% số tế bào chỉ

-L

xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 3, cặp nhiễm số 2 và số 4 không có trao đổi chéo.

ÁN

Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ là:

TO

A. 2,5%

B. 5%

C. 7,5%

D. 4,2%

G

Câu 13: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định,

BỒ

ID Ư

Ỡ N

tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào xôma của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là: A. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. Trang 3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

B. đực, lông νàng, chân thấp, kháng thuốc. C. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

H Ơ

N

D. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen tương tác bổ

Y

TP .Q

U

dẹt. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.

N

sung, khi lai cây quả dẹt thuần chủng với cây quả dài, thuần chủng thu được F1 toàn cây quả

1.AaBB x aaBB.

2. AABb x aaBb.

3. AaBb x Aabb.

4. AaBB x Aabb.

5. AABb x Aabb.

6. AaBb x aaBb. C. 4, 6

D. 1, 3, 5

G

B. 2, 5

Ư N

A. 2, 4

Đ

Phép lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 dẹt : 1 tròn là:

ẠO

Tгопg các phép lai của các cây F2 sau:

H

Câu 15: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?

TR ẦN

A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường.

B. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương

00

B

đồng đều không phân ly.

10

C. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến

3

lệch bội dạng thể một nhiễm.

2+

D. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành

ẤP

nên thể khảm

A

C

Câu 16: Ở người bệnh bạch tạng do 1 gen lặn nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do

Ó

1 gen lặn nằm trên NST giới tính X và không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường,

H

bên phía vợ có ông ngoại bị máu khó đông, cha bị bạch tạng, bên phía chồng có bà nội và mẹ

-L

Í-

bị bạch tạng, những người khác trong 2 gia đình không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự

ÁN

định sinh 2 đứa con. Cho rằng trong quá trình giảm phân không có đột biến, xác suất để 2 đứa con đều bị 2 bệnh là:

TO

A. 1/128

B. 1/1024

C. 1/512

D. 1/256

Ỡ N

G

Câu 17: Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái

BỒ

ID Ư

thân xám, mắt đỏ thuần chủng, được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với

nhau, đời F2 có: 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật nào sau đây: (1)Di truyền trội lặn hoàn toàn

(2) Gen nằm trên nhiễm sắc thể X di truyền chéo

Trang 4

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(4) Phân ly độc lập

(3) Liên kết gen không hoàn toàn A. 1, 2, 4.

B. 1, 3, 4.

C. 2, 3, 4.

D. 1, 2, 3.

H Ơ

N

Câu 18: Ở bò tính trạng không sừng là trội so với có sừng. Lông có thể có màu đỏ, trắng hoặc lang do đỏ trội không hoàn toàn so với trắng. Cả hai gen qui định tính trạng này nằm

Y

TP .Q

U

cái, cả hai đều có lông lang và đều là dị hợp tử với tính trạng không sừng. Điều giải thích nào

N

trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tiến hành lai một con bò đực với một con bò dưới đây là đúng đối với đời con của phép lai trên?

ẠO

(1) Xác suất để sinh ra các con bò trắng có sừng và bò trắng không sừng là như nhau. (2) Xác suất sinh ra bò lang không sừng cao gấp 3 lần bò lang có sừng.

G

Đ

(3) Xác suất sinh ra bò đỏ không sừng và bò trắng không sừng là như nhau.

Ư N

(4) Về mặt thống kê thì số lượng bò lang có sừng phải nhiều hơn bất cứ kiểu hình nào khác. B. 2, 3, 5.

C. 2, 4, 5.

D. 1, 2, 3.

TR ẦN

A. 2, 3, 4.

H

(5) Xác suất để sinh ra bò lang không sừng nhiều gấp hai lần bò trắng không sừng. Câu 19: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên: 1.Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.

00

B

2. Chọn lọc tự nhiên không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại trong quân thể.

10

3. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể.

3

4. Alen trội có hại bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ nhanh ra khỏi quần thể.

2+

5. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen.

ẤP

Số phát biểu đúng là:

B. 4

C

A. 2

C. 3

D. 1

Ó

A

Câu 20: Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác gen

H

theo kiểu bổ sung, trong đó có cả 2 gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong hai gen

-L

Í-

A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân

ÁN

bằng di truyền, trong đó alen A có tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

TO

A. 12%

B. 32,64%

C. 1,44%

D. 56,25%

Ỡ N

G

Câu 21: Ở 1 loài thực vật, cho lai 2 giống thuần chủng, có các cặp gen tương ứng khác nhau:

BỒ

ID Ư

Cây cao, quả dài x cây thấp, quả dẹt.F1 thu được 100% cây cao, quả dẹt. Lấy F1 lai phân tích với cây thân thấp, quả dài, FA thu được: 1 thân thấp, quả dẹt: 1 thân cao, quả tròn: 1 than thấp, quả tròn: 1 thân cao, quả dài. Có các phát biểu sau: (1) Tính trạng chiều cao cây tuân theo qui luật tương tác gen Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật phân li (3) Có 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng

H Ơ

N

(4) Tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng phân li độc lập (5) Tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn. B. 4

C. 1

D. 2

U

A. 3

Y

N

Số phát biểu đúng là:

TP .Q

Câu 22: Khi nói về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau :

ẠO

(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý như sông, núi, biển,… ngăn các cá thể trong

G

Đ

cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

Ư N

(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài

H

mới.

TR ẦN

(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

(4) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với

00

B

nhau. B. 3

C. 4

D. 2

3

A. 1

10

Số phát biểu đúng là:

2+

Câu 23: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành

ẤP

nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển

C

bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này:

Ó

A

A. Có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi dưỡng trong các môi trường khác nhau.

H

B. Khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.

-L

Í-

C. Không thể sinh sản hữu tính.

ÁN

D. Có kiểu gen giống nhau. Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?

TO

A. Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh vật dị dưỡng.

Ỡ N

G

B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình

BỒ

ID Ư

thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên. C. Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống đơn giản đầu

tiên. D. Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong khí quyển nguyên thủy. Câu 25: Cho sơ đồ phả hệ sau: Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

ẠO

(1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

Đ

(2) Có tối đa 13 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.

Ư N

G

(3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen liên quan đến tính trạng bệnh điếc bẩm sinh. (4) Cặp vợ chồng III-13 và III-14 sinh ra một đứa con trai bình thường, xác suất để đứa con B. 4

C. 3

TR ẦN

A. 1

H

trai này không mang alen gây bệnh là 41,18%.

D. 2

Câu 26: Ở một loài thực vật, xét 1 locus gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định màu

00

B

hoa, trong đó alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Người

10

ta đem các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng thu được đời F1 có 312 cây hoa đỏ và

3

78 cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Cho các phát biểu sau:

2+

(1) Các cây hoa đỏ ban đầu có 40% cây mang kiểu gen dị hợp.

ẤP

(2) Đem các cây F1 tự thụ phấn sẽ thu được 40% số cây F2 cho hoa màu đỏ.

C

(3) Đem các cây F1 ngẫu phối sẽ thu được 36% số cây F2 cho hoa màu trắng.

H

Số phát biểu đúng là:

Ó

A

(4) Đem các cây F1 ngẫu phối sẽ thu được 40% số cây F2 cho hoa màu trắng.

Í-

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

-L

Câu 27: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?

ÁN

A. Thường gây chết cho thể đột biến là đột biến mất đoạn lớn, đột biến chuyển đoạn lớn.

TO

B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển qua nhóm liên kết khác. D. Có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của một gen nào đó là đột biến chuyển đoạn hoặc

đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 28: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng Trang 7

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là: C. 61,67%

D. 52,25%

N

B. 16,67%

H Ơ

A. 21,67%

Câu 29: Giao phối những con gà chân ngắn với con chân dài, thu được F1 đồng loạt chân

Y

TP .Q

U

chân ngắn : 3 chân dài. Cho biết tính trạng do một cặp gen qui định, mọi diễn biến trong giảm

N

ngắn. Tiếp tục cho đời con giao phối với nhau qua các thế hệ. Ở F3 có tỉ lệ kiểu hình là 13 phân và thụ tinh bình thường, sức sống của các hợp tử và của các cá thể con đều đạt 100%. Theo lý thuyết thỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

B. 3 chân ngắn : 1 chân dài (con đực)

C. 3 chân ngắn : 1 chân dài

D. 3 chân ngắn : 1 chân dài (con cái).

Đ

ẠO

A. 13 chân ngắn : 3 chân dài

Ư N

G

Câu 30: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên?

H

(1) Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của

TR ẦN

các alen trong quần thể.

(2) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến.

00

B

(3) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho

10

quá trình tiến hóa. B. 2

C. 3

2+

A. 4

3

(4) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa. D. 1

ẤP

Câu 31: Ở một loài 2n=8, các nhiễm sác thể có cấu trúc khác nhau. Quá trình nguyên phân

C

xảy ra liên tiếp 4 lần từ 1 tế bào sinh dục sơ khai đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144

Ó

A

nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, nếu những cá thể bị đột biến dạng này đều giảm

H

phân thì cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng nhiễm sắc thể? B. 2

C. 8

D. 1

-L

Í-

A. 4

ÁN

Câu 32: Hoạt động của operon Lac có thể sai xót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P-

TO

O-, Z-). Cho các chủng sau :

G

Chủng 1 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Chủng 2 : R- P+ O+ Z+ Y+ A+ Chủng 3 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+ Chủng 4 : R+ P- O- Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+

Trong môi trường có đường lactose chủng nào không tạo ra sản phẩm β-galactosidase? A. 1, 2, 3.

B. 1, 3, 4.

C. 1, 2, 3.

D. 2, 3, 4.

Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 33: Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau:

H

Cho các phát biểu sau :

TR ẦN

(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n=8.

(2) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể. (3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e.

00

B

(4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật.

Câu 34: Trong quá trình dịch mã:

C. 4

D. 2

3

B. 1

2+

A. 3

10

Số phát biểu đúng là:

ẤP

A. Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ loại mARN nào.

C

B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit

Ó

A

amin – tARN.

H

C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.

-L

Í-

D. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.

ÁN

Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội

TO

hoàn toàn. Tính theo lý thuyết có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?

Ỡ N

G

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 9/256.

BỒ

ID Ư

(2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. (3) Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. (4) Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4. (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Trang 9

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 36: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp.

H Ơ

N

Khi (P)tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỷ lệ 17,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: C. 5%

D. 12,5%

N

B. 20%

Y

A. 25%

B. Ở đại Trung sinh,cây hạt trần ngự trị, bò sát phát triển mạnh.

TP .Q

A. Ở đại Tân sinh cây hạt kín ngự trị, phân hóa các lớp chim, thú, côn trùng.

U

Câu 37: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sự phát triển của sinh vật?

ẠO

C. Ở đại Cổ sinh, sự kiện đáng chú ý nhất là sự chinh phục đất liền của động vật và thực vật.

Đ

D. Động vật dời lên cạn vào kỷ Cambri của đại Cổ sinh.

Ư N

G

Câu 38: Cho P : gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1

H

thu được tỷ lệ : 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng :

TR ẦN

15% gà mái lông sọc, màu xám : 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng : 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là bao nhiêu? C. 20%

B

B. 40%

D. 5%

00

A. 10%

10

Câu 39: Trong các phát biểu sau về bệnh ung thư ở người, có bao nhiêu phát biểu đúng?

2+

3

(1) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại. (2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến NST.

ẤP

(3) Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu

A

C

tính.

Ó

(4) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

H

Số phát biểu đúng là :

B. 2

C. 3

D. 4

-L

Í-

A. 1

ÁN

Câu 40: Khi nói về hoạt động của các enzym trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, xét

TO

các phát biểu sau : (1) Enzym ADN polymerase có khả năng tháo xoắn và bẻ gãy liên kết hidro giữa 2 mạch

Ỡ N

G

của phân tử ADN.

BỒ

ID Ư

(2) Enzym ADN polymerase không có khả năng tổng hợp nucleotit đầu tiên của chuỗi polynucleotit. (3) Enzym ARN polymerase không tham gia quá trình tự nhân đôi ADN. (4) Enzym ARN polymerase không hoạt động trên cả 2 mạch của gen trong quá trình phiên mã. Trang 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Số phát biểu đúng là : B. 1

C. 2

D. 3

H Ơ

N

A. 4

3-D

4-B

5-C

6-C

7-C

8-D

9-C

10-C

11-B

12-D

13-A

14-A

15-D

16-C

17-D

18-B

19-C

21-C

22-D

23-D

24-B

25-D

26-A

27-C

28-C

29-D

31-C

32-B

33-B

34-A

35-C

36-C

37-D

38-C

39-A

U

2-A

20-C

30-B

40-B

G

Đ

ẠO

1-C

TP .Q

Y

N

Đáp án

Ư N

LỜI GIẢI CHI TIẾT

H

Câu 1: Đáp án C

TR ẦN

Đặc điểm sai là: (2) P : 2nA x 2nB

B

F1 : nA + nB

00

Lưỡng bội hóa

10

F1’ : 2nA + 2nB

2+

3

→ cây F1’ đồng hợp tử về tất cả các cặp gen do được lưỡng bội hóa, trong nhân của tế bào các NST đứng thành cặp tương đồng gồm có 2 chiếc

ẤP

Câu 2: Đáp án A

A

C

Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen được tạo ra bằng

Ó

phương pháp công nghệ tế bào : ví dụ như nuôi cấy và lưỡng bội hóa hạt phấn

Í-

H

B, C, D đều là các thành tựu được tạo ra từ phương pháp công nghệ gen.

-L

Câu 3: Đáp án D

ÁN

P : AaBb tự thụ

TO

F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb F1 cao trắng : 1AAbb : 2Aabb

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

F1 thấp đỏ : 1aaBB : 2aaBb

F1 cao trắng x F1 thấp đỏ :

(1AAbb : 2Aabb) x (1aaBB : 2aaBb)

Giao tử :

(2/3 Ab : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)

F2 cao trắng : A-bb = 2/3 x 1/3 = 2/9 Câu 4: Đáp án B Phát biểu đúng là (2) Trang 11

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 1 sai do mỗi phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có thể tổng hợp từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit giống nhau

H Ơ

N

Câu 3 sai do quá trình phiên mã bắt đầu tự bộ ba 3’TAX5’ trên ADN (mạch mã gốc) Câu 4 sai do trong mô hình operon Lac ở vi khuẩn, gen điều hòa R sẽ tổng hợp nên protein ức

Y

N

chế, còn chất cảm ứng sẽ gắn vào protein ức chế mà không gắn trực tiếp vào gen điều hòa

TP .Q

U

Câu 5: Đáp án C Số nhóm gen liên kết là : 7 3 cặp trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra 43giao tử

ẠO

1 cặp bị rối loạn phân li, tạo ra 2 hoặc 3 loại giao tử (tương ứng RL phân li giảm phân I hoặc

Đ

giảm phân II)

H

Vậy số loại trứng tối đa (xảy ra khi RL giảm phân II) là

Ư N

G

3 cặp bình thường còn lại tạo ra 23 giao tử

TR ẦN

43 x 3 x 23 = 1536 Câu 6: Đáp án C

Các TH gen lặn biểu hiện ra kiểu hình là: (1) (3) (4) (6)

10

Các nhận xét đúng là : (1), (2), (5), (6).

00

B

Câu 7: Đáp án C

3

Ý 3 sai do cấu trúc (2) là sợi chất nhiếm sắc, sợi chất nhiễm sắc được xếp cuộn tạo nên sợi có

2+

đường kính 300nm

ẤP

Ý 4 sai do cấu trúc (3) được gọi là sợi siêu xoắn, có đường kính 300 nm

A

C

Câu 8: Đáp án D

Ó

Thể một nhiễm kép là 2n – 1 – 1 : ví dụ AaBD

H

Aa cho giao tử : A, a ↔ 100% bình thường

-L

Í-

B cho giao tử : B và 0 ↔ 50% bình thường

ÁN

D cho giao tử : D và 0 ↔ 50% bình thường

TO

Giao tử bình thường của cơ thể trên là : 1 x 0,5 x 0,5 = 0,25 (Giao tử có còn chứa đủ cả B, D là giao tử bình thường)

Ỡ N

G

→ giao tử đột biến chiếm tỉ lệ là : 1 – 0,25 = 0,75 = 75%

BỒ

ID Ư

Câu 9: Đáp án C

Phép lai A cho đời con có số KG tối đa là 7 x 7 x 2 = 98 Phép lai B cho đời con có số KG tối đa là 10 x 10 x 3 = 300 Phép lai C cho đời con có số KG tối đa là 10 x 10 x 4 = 400 Phép lai D cho đời con có số KG tối đa là 35 = 243 Trang 12

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 10: Đáp án C Các phát biểu đúng là (1), (2), (4)

H Ơ

N

Đối với đột biến gen lặn gây chết ở giai đoạn tiền phôi : giai đoạn tiền phôi là trước khi hình

N

thành phôi gen đột biến có khả năng tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau

TP .Q

U

Đột biến giao tử qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử, do vậy đột đột biến gen trội sẽ được biểu hiện

Y

qua sinh sản hữu tính nên CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn. ngay trên cơ thể mang đột biến => (3) sai.

→ ADN có dạng là :

3‘ TAX XXX AXT AGX AAA ‘5.

G

5’ AUG GGG UGA UXG UUU 3’

Ư N

→ mARN có dạng là :

Đ

Để chuỗi polipeptit chỉ còn lại 2 acid amin ↔ xuất hiện mã kết thúc ở mARN

ẠO

Câu 11: Đáp án B

H

→ Đột biến thay thế nu thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T

TR ẦN

(thay G bằng T) Câu 12: Đáp án D Qui ước :

A là loại NST có nguồn gốc bố

00

B

B là loại NST có nguồn gốc mẹ

10

C là loại NST chứa gen hoán vị (có nguồn gốc của cả bố và mẹ)

3

Cặp số 1:

2+

32% số tế bào trao đổi chéo 1 điểm, tạo ra : 8% số giao tử A, 8% số giao tử B, 16% số giao tử C

C

A

→ số giao tử loại A là 42%

ẤP

68% số tế bào còn lại tạo 34% số giao tử A, 34% số giao tử B

Ó

Cặp số 3:

Í-

H

40% số tế bào trao đổi chéo 1 điểm, tạo ra : 10% số giao tử A, 10% số giao tử B, 20% số giao tử C

-L

60% số tế bào còn lại tạo 30% số giao tử A, 30% số giao tử B

ÁN

→ số giao tử loại A là 40%

TO

Cặp số 2 và số 4 không có trao đổi chéo, mỗi cặp đều tạo ra : 50% số giao tử loại A và 50% số giao tử loại B

Ỡ N

G

Vậy tỉ lệ loại tinh trừng có nguồn gốc từ bố là : 0,42 x 0,4 x 0,52 = 0,042

BỒ

ID Ư

Câu 13: Đáp án A Chuyển nhân từ tế bào xoma con đực A : lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc được tế bào C Tế bào C gồm : nhân A : đực, lông vàng, chân cao + tế bào chất (chứa ti thể) B không kháng thuốc Trang 13

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Kiểu hình cá thể C là : đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc Câu 14: Đáp án A

H Ơ

N

Pt/c : dẹt x dài

N

F1 : 100% dẹt

Y

F1 tự thụ → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 6 : 1 qui định aabb = dài

ẠO

A-B- = dẹt

TP .Q

U

F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

A-bb = aaB- = tròn

G

Đ

Các phép lai thu được kiểu hình 3 dẹt : 1 tròn (3A-B- : 1A-bb / 3A-B- : 1aaB-) là : 2, 4

Ư N

Để thu được kiểu hình: 3A-B- : 1A-bb → phép lai: (AA x AA/Aa/aa) . (Bb x Bb) Phép lai 2

H

phù hợp

TR ẦN

Câu 15: Đáp án D

Sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân có thể xảy ra ở các cặp NST thường hay cặp NST giới tính, tạo ra các giao tử thừa hoặc thiếu NST, các giao tử này kết

00

B

hợp với giao tử bình thường tạo thể lệch bội => A, B sai.

10

Đột biến số lượng NST thể xảy ra một cách ngẫu nhiên => C sai

3

Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng làm cho một

2+

phần cơ thể mang đột biến và hình thành nên thể khảm => D đúng

ẤP

Câu 16: Đáp án C

C

A bình thường >> a bị bạch tạng

Ó

A

B bình thường >> b bị máu khó đông

Í-

H

Bên vợ:

-L

Cha bị bạch tạng (aa), mẹ không bị bạch tạng (A-), người này bình thường (A-)

ÁN

→ người vợ : Aa Ông ngoại bị máu khó đông, mẹ không bị máu khó đông → người mẹ có kiểu gen XBXb .

TO

Người bố không bị máu khó đông, có kiểu gen : XBY

Ỡ N

G

→ người vợ có dạng : (1/2XBXB : 1/2XBXb)

BỒ

ID Ư

Bên chồng: Mẹ bị bạch tạng (aa), bố bình thường (A-), người này bình thường (A-)

→ người chồng có kiểu gen Aa Xét bệnh bạch tạng. Cặp vợ chồng : Aa x Aa Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

→ đời con sinh 2 đứa đều bị bạch tạng là:

1 1 1 × = 4 4 16

N

Xét bệnh máu khó đông:

N

1 2

U

Y

Để sinh ra 2 người con bị bệnh máu khó đông, bắt buộc người mẹ phải là XBXb – xác suất là

H Ơ

Cặp vợ chồng: (1/2XBXB : 1/2XBXb) x XBY

G

H

Câu 17: Đáp án D

TR ẦN

Pt/c : ♂ thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ F1 : 100% xám, đỏ

B

F1 x F1

♀ : 50% thân xám, mắt đỏ

00

F2 :

1 1 1 × = 16 32 512

Ư N

Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 2 con mắc cả 2 bệnh là :

Đ

ẠO

1 1 1 × = 2 16 32

Vậy sác suất sinh 2 con bị bệnh máu khó đông là:

1 1 1 × = 4 4 16

TP .Q

→Cặp vợ chồng: XBXb x XBY cho đời con bị 2 con đều bị bệnh máu khó đông là:

10

♂ : 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ

2+

3

Tính trạng đơn gen

F1 xám, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau

ẤP

→ A xám >> a đen, 2 gen nằm trên NST giới tính

A

C

F1 đỏ, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau

Ó

→ B đỏ >> b trắng, 2 gen nằm trên NST giới tính

Í-

H

Do đực F2 : 20% xám, đỏ : 20% đen, trắng : 5% đen, đỏ

-L

→ F1 cái cho giao tử : X AB = X ab = 0, 4 và X Ab = X aB = 0,1

ÁN

Cá tính trạng chi phối là : (1) (2) (3)

TO

Câu 18: Đáp án B

G

2 tính trạng đơn gen, nằm trên NST thường

Ỡ N

A không sừng >> a có sừng

BỒ

ID Ư

B lông đỏ ≥ lông trắng (kiểu hình trung gian Bb lang) P : AaBb x AaBb

F1 : (3A- : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb) Các giải thích đúng là : (2) (3) (5) Câu 1 : A-bb = aabb là sai

Trang 15

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4 : bò lang không sừng (A-Bb) mới chiếm tỉ lệ cao nhất :

3 2 3 × = 4 4 8

H Ơ

N

Câu 19: Đáp án C Các phát biểu đúng là 1, 2, 4.

U

Y

qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

TP .Q

Câu 20: Đáp án C A-B- = đỏ

N

5 sai. Do chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp thay đổi tần số kiểu gen,

aabb = trắng

ẠO

A-bb = aaB- = vàng

Đ

Quần thể cân bằng di truyền (0,42 + 2x 0,4x 0,6) x (0,32 + 2x 0,3 x 0,7) = 0,3264 = 32,64%

TR ẦN

H

Câu 21: Đáp án C

Ư N

G

Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là:

Pt/c : cao, dài x thấp, dẹt F1 : 100% cao, dẹt

00

B

F1 lai phân tích

10

FA : 1 thấp, dẹt : 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn : 1 cao, dài

3

1 thấp : 1 cao → F1 : Dd

ẤP

1 dẹt : 2 tròn : 1 dài → F1 : AaBb

2+

→ tính trạng chiều cao cây tuân theo qui luật phân li

C

→ tính trạng hình dạng quả tuân theo qui luật tương tác gen

Ó

A

Giả sử 3 gen PLDL thì F1 có tỉ lệ KH là (1: 1) x (1 : 2 : 1) ≠ đề bài

H

Vậy 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST. Giả sử đó là 2 gen Aa và Dd (A và B có vai trò tương

-L

Í-

đương)

ÁN

Có thấp dẹt FA : (Aa,dd)Bb =

1 4

TO

1 1 → (Aa, dd) = 2 2

G

Bb =

BỒ

ID Ư

Ỡ N

→ F1 cho giao tử Ad =

1 2

→ F1 : Ad/aD , liên kết gen hoàn toàn Vậy chỉ có phát biểu (3) là đúng

Câu 22: Đáp án D Các phát biểu đúng là (1), (3).

Trang 16

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

(2) sai. Do cách li địa lí không phải luôn tạo ra sự cách ly sinh sản, sự cách ly sinh sản xuất hiện mang tính ngẫu nhiên. Do đó có thể có những quần thể cách li địa lí rất lâu nhưng vẫn

H Ơ

N

không hình thành loài mới. (4) sai. Do cách li địa lý là những trở ngại về mặt địa lí, làm các cá thể của quần thể cách li ít

Y

N

có cơ hội giao phối với nhau.

TP .Q

U

Câu 23: Đáp án D

Sử dụng kỹ thuật cấy truyền phôi sẽ tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau vì nó có cùng kiểu gen từ 1 phôi ban đầu.

ẠO

Đáp án D

G

Đ

A sai. Do kiểu hình còn chịu tác động của môi trường cùng qui định

Ư N

B sai. Do chúng có cùng giới tính (cùng kiểu gen)

H

C sai. Có khả năng sinh sản hữu tính với cá thể khác giới tính khác

TR ẦN

Câu 24: Đáp án B Phát biểu đúng là : B

A sai. Do tiến hóa tiền sinh học chưa xuất hiện sinh vật dị dưỡng

00

B

C sai. Kết quả quan trọng trong giai đoạn tiến hóa sinh học là tạo ra các loài sinh vật thích

10

nghi như hiện nay

3

D sai. mầm mống sống xuất hiện đầu tiên ở đại dương

2+

Câu 25: Đáp án D

ẤP

Xét bệnh điếc bẩm sinh :

C

Cặp vợ chồng 5x6 bình thường sinh con bị bệnh

Ó

A

→ bệnh do alen lặn qui định

H

Mà người con bị bệnh là con gái

-L

Í-

→ alen qui định bệnh nằm trên NST thường → (1) sai

ÁN

A bình thường >> a qui định điếc bẩm sinh

TO

Những người bình thường (A-), có bố/mẹ bị điếc bẩm sinh (aa) sẽ có kiểu gen là Aa Những người bình thường (A-), có con bị điếc bẩm sinh (aa) sẽ có kiểu gen là Aa

Ỡ N

G

Những người chắc chắn có kiểu gen Aa là: 2, 5, 6, 9, 12, 13

BỒ

ID Ư

Vậy những người còn lại là 10 người có thể xảy ra TH tất cả có kiểu gen đồng hợp

→ (2) sai

Có 10 người xác định được kiểu gen liên quan đến bệnh điếc bẩm sinh là : 2, 5, 6, 9, 12, 13 và 1, 4, 8, 11

→ (3) đúng Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Người 10 có dạng là (1/3AA : 2/3Aa) Cặp vợ chồng 9 x 10 : Aa x (1/3AA : 2/3Aa)

H Ơ

N

→ người 14 có dạng : (2/5AA : 3/5Aa) Cặp vợ chồng 13 x 14 : Aa x (2/5AA : 3/5Aa)

TP .Q

U

Gen qui định bệnh mù màu là gen lặn nằm trên NST giới tính X, người 16 là con trai, bình

Y

N

→ người 16 có dạng : (7/17AA : 10/17Aa) thường nên không mang gen này

→ xác suất để người 16 không mang alen gây bệnh là 7/17 = 41,18%

ẠO

→ (4) đúng

Đ

Phát biểu đúng là (3) , (4)

Ư N

G

Câu 26: Đáp án A

H

P : các cây hoa đỏ (A-) x các cây hoa trắng (aa)

TR ẦN

F1 : 4 hoa đỏ : 1 hoa trắng Hoa trắng aa = 1/5

→ các cây hoa đỏ P cho giao tử a = 1/5

00 10

F1 : 4Aa : 1aa

2+

3

F1 tự thụ

4 1 1 1 2 × + + ×1 = = 40% → F2 có 40% hoa trắng và 60% hoa đỏ → (2) sai 5 4 4 5 5

ẤP

F2 : aa =

3 5

Ó

A

C

F1 x F1 : (4Aa : 1aa) x (4Aa : 1aa) giao tử a =

H

9 = 36% → (3) đúng 25

Í-

F2 :aa =

B

→ tỉ lệ cây Aa ở P là 2/5 = 40% → (1) đúng

-L

Vậy các phát biểu đúng là (1) , (3)

ÁN

Câu 27: Đáp án C

TO

A, B, D đúng

G

Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược lại

Ỡ N

1800 và nối lại → C sai

BỒ

ID Ư

Câu 28: Đáp án C

P : 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa Aa sinh sản bằng

1 so với AA, aa 2

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn :

Trang 18

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

AA → AA Aa → 1/2 x (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)

H Ơ N

1 AA = 0,1 + 0,5 × = 0,1625 8

Y

vậy

N

aa → aa

TP .Q

1 = 0,125 4

ẠO

Aa = 0,5 ×

U

1 aa = 0, 4 + 0,5 × = 0, 4625 8

G H

37 = 61, 67% 60

TR ẦN

Vậy aa =

13 10 37 AA : Aa : aa 60 60 60

Ư N

Hay chia lại tỉ lệ :

Đ

Vậy F1 : 0,1625AA : 0,125Aa : 0,4625aa

Câu 29: Đáp án D

B

P : những con chân ngắn x chân dài

00

F1 : 100% chân ngắn

10

F3 : 13 ngắn : 3 dài

2+ ẤP

→ A chân ngắn >> a chân dài Do F1 : chân ngắn x chân dài

3

Tính trạng do 1 cặp gen qui định

A

C

F1 có 100% chân ngắn → F1 dị hợp tử

Ó

Giả sử gen nằm trên NST thường, F1 : Aa

Í-

H

→ F2 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

-L

→ F3 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

ÁN

Mâu thuẫn đề bài → loại

TO

Vậy gen qui định chiều cao chân nằm trên NST giới tính Gà : XY con cái , XX con đực

Ỡ N

G

F1 dị hợp : XAXa : XAY

BỒ

ID Ư

F1 x F1 : XAXa x XAY

F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY: 1 XaY

F2 x F2 : (1XAXA : 1XAXa) x (1XAY: 1XaY) F3 :

X aX a =

1 1 1 × = 4 4 16

Trang 19

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

1 1 2 × = 4 2 16

N

3 ↔ F3 : 13 ngắn : 3 dài – thỏa mãn đề bài 16

→ tỉ lệ chân dài là

H Ơ

X aY =

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

N

Vậy F2 : 3 ngắn : 1 dài (cái)

U

Y

Câu 30: Đáp án B

TP .Q

Các phát biểu sai là: (1) (3) Câu 1 sai. giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể

Đ

Câu 31: Đáp án C

ẠO

Cấu 3 sai, giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa

Ư N

G

1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 4 lần → 24 tế bào con, chứa tổng cộng 144 NST chưa nhân đôi

H

→ mỗi tế bào con chứa số NST là : 144 : 16 = 9

TR ẦN

→ tế bào bị đột biến dạng 2n+1 (tam nhiễm)

3 chiếc trong nhóm bị đột biến cho 2 loại giao tử, 1 bình thường, 1 bất thường

10

00

Số loại giao tử không bình thường là 23 x 1 = 8

B

Còn lại 3 cặp NST tương đồng, mỗi cặp cho 2 loại giao tử bình thường

3

Câu 32: Đáp án B

2+

Gen qui định tổng hợp β-galactosidase của E.Coli là gen Z

C

phiên mã (bao gồm cả gen Z)

ẤP

Các cá thể bị đột biến gen P – vùng khởi động thì các gen cấu trúc đằng sau sẽ không được

Ó

A

Khi môi trường có lactose, sẽ gắn vào protein ức chế do gen R tổng hợp, làm bất hoạt gen

H

này. Do đó protein ức chế mất chức năng, enzyme phiên mã ARN-polimerase sẽ hoạt động

Í-

bình thường ↔ không cần xét vai trò của gen R trong TH này

-L

Các chủng mà có P- và Z- sẽ không tạo ra được β-galactosidase

ÁN

Các chủng đó là : 1, 3, 4

TO

Câu 33: Đáp án B

G

Đây là là quá trình là giảm phân II, dựa vào ảnh b : các NST kép, đứng thành 1 mặt phẳng ở

BỒ

ID Ư

Ỡ N

giữa tế bào, không thấy có cặp NST nào tương đồng Và ảnh d : khi màng nhân tiêu biến, có 4 NST kép không đứng thành cặp tương đồng

Có n kép = 4 → bộ NST của loài là : 2n = 8 → (1) đúng Gia đoạn b, tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 NST kép không tương đồng → (2) sai Thứ tự xảy ra các giai đoạn là : a → d → b → c → e . (3) sai

Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tế bào quan sát được là ở thực vật – vì có màng xenlulose bên ngoài, tế bào sẽ có hình khối, kết thúc phân bào tạo vách ngắn → (4) sai

H Ơ

N

Vậy chỉ có (1) đúng

Câu 34: Đáp án A

Y

N

Phát biểu đúng là A

TP .Q

U

Đáp án A B sai, mỗi loại acid amin sẽ có 1 loại tARN đặc hiệu riêng liên kết C sai, 1 tARN chỉ vận chuyển được 1 acid amin

ẠO

D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động (hình thành polixom)

G

Đ

Câu 35: Đáp án C

Ư N

P : AaBbDdEe x AaBbDdEe

27 → (1) 128

TR ẦN

H

KH mang 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm: (3 / 4) 2 × (1 / 4) 2 × C42 = sai

Số dòng thuần có thể tạo ra từ phép lai trên là: 2 x 2 x 2 x 2 = 16 → (2) sai

00

B

Tỉ lệ con có kiểu gen AaBbDdEe là : (1/2)4 = 1/16 → (3) đúng

81 175 → (4) sai = 256 256

2+

3

→ tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 1 −

10

Tỉ lệ con có kiểu hình A-B-D-E- là : (3/4)4 = 81/256

ẤP

Số kiểu tổ hợp giao tử là : 16 x 16 = 256 → (5) đúng

C

Vậy các phát biểu đúng là (3), (5)

Ó

H

P : 25% A- : 75% aa

A

Câu 36: Đáp án C

-L

Í-

Đặt tỉ lệ cây thân cao ở P có kiểu gen Aa là m, AA là 0,25-m

ÁN

Qua 2 thế hệ tự thụ phấn :

mAa

3m m 3m AA : Aa : aa 8 4 8

TO

(0,25-m)AA → (0,25-m) AA

→ 0,75 aa

G

0,75aa

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Mà F2 : 17,5% A-: 82,5% aa

→ 0,825 = 0, 75 +

3m 8

→m= 0,2 Tỉ lệ kiểu gen AA ở P : 0,25- 0,2= 0,05

Câu 37: Đáp án D Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Động vật dời lên cạn ở kỉ Silua của đại Cổ sinh, ở kỉ Cambri : phát sinh các ngành động vật, phân hóa tảo => D sai x ♀sọc, xám

N

♂ : 37,5% sọc xám : 12,5% sọc, vàng

Y

F1 :

H Ơ

P : ♂ sọc, xám

N

Câu 38: Đáp án C

TP .Q

Do tính trạng ở đời con không đồng đều ở 2 giới

→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

ẠO

ở gà, XX là con đực, XY là con cái

G

Đ

Xét tính trạng dạng lông

-

Ư N

P : ♂ sọc x ♀ sọc

♂: 50% sọc

H

F1 :

TR ẦN

♀: 25% sọc : 25% trơn → A sọc >> a trơn → P : XAXa x XAY P : ♂ xám x ♀ xám

♂ : 37,5% xám : 12,5% vàng ↔

♀: 3 xám : 5 vàng

2+

♀: 18,75% xám : 31,25% vàng

♂ : 6 xám : 2 vàng

3

F1 :

10

00

B

Xét tính trạng màu lông

-

ẤP

F1 có 16 tổ hợp lai

C

→ P cho 4 loại giao tử

A

x BbXDY

Ó

→ P : BbXDXd

U

♀: 15% sọc xám : 3,75% trơn xám : 21,25% trơn vàng : 10% sọc vàng

H

→ F1: ♂: 6B-XDX- : 2bbXDX-

-L

Í-

♀: 3B-XDY : 1bbXDY : 3B-XdY : 1bbXdY

ÁN

B-D- = xám

TO

B-dd = bbD- = bbdd = vàng

G

Cái F1 : trơn xám B − X aD Y = 3,75%. Mà B- = 0,75

BỒ

ID Ư

Ỡ N

→ X aD Y = 5%

→ X aD = 10%

Vậy đực P : BbX AD X ad với tần số hoán vị gen f = 10%

Đực P lai phân tích Gà mái sọc xám BbX AD Y thu được chiếm tỉ lệ : 0,5 x 0,4 = 0,2 = 20%

Trang 22

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Câu 39: Đáp án A Phát biểu đúng là (2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm

H Ơ

N

sắc thể. Bình thường, hoạt động của gen tiền ung thư chịu sự điều khiển của cơ thể, khi xảy ra đột

Y

TP .Q

U

khối u mới gây hại cho cơ thể, những gen ung thư loại này thường không di truyền được vì

N

biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư làm tăng tốc độ phân bào tạo thành các chúng xuất hiện ở các tế bào sinh dưỡng => (1), (3) sai

Ở tế bào sinh dưỡng, khi đột biến nhiều lần có thể trở thành ác tính nếu đột biến làm khối u

G

Đ

Câu 40: Đáp án B

ẠO

có khả năng tách khỏi mô ban đầu và di chuyển vào máu => (4) sai

H

nguyên tắc bổ sung theo chiều 5’ → 3’ => (1), (2) sai.

Ư N

Enzym ADN polymerase sử dụng mạch khuôn làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo

TR ẦN

Enzym ARN polymerase tham gia tổng hợp các đoạn mồi ở trên mạch khuôn có chiều 3’→

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

5’ => (3) sai, (4) đúng

Trang 23

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

N

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

N

H Ơ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ----------------------------------------

TP .Q

U

Y

ĐỀ SỐ 1

ẠO

Câu 1: Trong mô hình cấu trúc của Ôperon Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình dịch mã? A. Kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc để chuẩn bị cho

B

quá trình dịch mã tiếp theo B. Ở tế bào nhân sơ, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, axit amin mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlypeptit

2+

3

10

00

C. Ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là axit amin foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã D. Sau khi được tổng hợp xong, các pôlypeptit giữ nguyên cấu trúc và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học

Ó

A

C

ẤP

Câu 3: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh từ cặp bố mẹ AaXMXm × aaXMY?

ÁN

-L

Í-

H

A. Con trai thuận tay phải, mù màu B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường C. Con gái thuận tay phải, mù màu D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường

Ỡ N

G

TO

Câu 4: Giải pháp của sự phát triển bền vững là: A. Giảm đến mức thấp nhất sự kháng kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng lại và tái chế nguyên vật liệu; khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh

BỒ

ID Ư

(đất, nước và sinh vật) B. Kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con người C. Bảo vệ trong sạch môi trường đất, nước và không khí D. Bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 1

U

Y

N

H Ơ

Câu 5: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng A. tần số alen A và alen a đều giảm đi B. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên C. tần số alen A và alen a đều không thay đổi D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

Câu 6: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội 3n

H

Ư N

G

Đ

C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen Câu 7: Ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ vì: A. tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng

TR ẦN

B. tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn đều tăng C. tỉ lệ dị hợp tăng tỉ lệ đồng hợp giảm D. tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn đều giảm

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 8: Kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ là: A. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc thẳng là trội so với tóc quăn, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định B. xác định được gen quy định màu mắt nâu là trội so với mắt đen, tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định C. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định

ÁN

-L

Í-

H

Ó

D. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định Câu 9: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do: A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài

G

TO

B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau D. Thực hiện các chức phận giống nhau

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 10: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường Câu 11: Theo quan niệm hiện đại, cá thể chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì A. phần lớn các loài sinh sản theo lối giao phối. Hơn nữa, những biến đổi di truyền ở cá thể nếu không được nhân lên trong quần thể sẽ không đóng góp vào quá trình tiến hóa B. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể có thời gian tồn tại rất ngắn so với thời gian tồn tại của quần thể và có nhiều yếu tố ngẫu nhiên

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

C. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể muốn tồn tại nó cần sống cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở D. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể muốn tồn tại nó

H

Ư N

G

Đ

cần sống cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới

TR ẦN

C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến Câu 13: Những loài thường có biến động không theo chu kì là

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

A. những loài có vùng phân bố hẹp và kích thích quần thể lớn B. những loài có vùng phân bố rộng và kích thước quần thể lớn C. những loài có vùng phân bố rộng và kích thích quần thể nhỏ D. những loài có vùng phân bố hẹp và kích thước quần thể nhỏ Câu 14: Đoạn Ôkazaki tạo ra trong quá trình nhân đôi ADN là A. các đoạn êxôn của gen không phân mảnh. B. các đoạn intrôn của gen phân mảnh.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

C. đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 5’→ 3. D. đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 3’→ 5’. Câu 15: Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp

G

TO

A. 3000 nuclêôtit B. 15000 nuclêôtit. C. 2000 nuđêồtit. D. 2500 nuclêôtit Câu 16: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để nghiên cứu di truyền ở người?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

A. Nghiên cứu phả hệ. B. Nghiên cứu tế bào học. C. Nghiên cứu đồng sinh. D. Gây đột biến. Câu 17: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể. C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 1

U

Y

N

H Ơ

Câu 18: Qui luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện: A. Gen qui định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường. B. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. C. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn. D. Alen trội phải trội hoàn toàn. Câu 19: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

kiện bất lợi của môi trường, B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

H

Ư N

G

Đ

C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 20: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân thực:

TR ẦN

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với cođon mở đầu trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

(4) Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon cua phức hệ aa1-tARN. (5) Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’→ 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. (7) Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dừng quá trình dịch mã, giải phóng chuỗi pôlipeptit. Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit là: A. 5 → 2 → 1 → 4 → 3 → 6 → 7. B. 2 → 1 → 3 → 4 → 6 → 5 → 7. C. 3 → 1 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7. D. 1 → 3 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Câu 21: Nếu tách 1 phân tử ADN thành 2 mạch đơn rồi cho vào trong ống nghiệm chứa đầy đủ các loại nucleotit cùng với enzim ADN polimeraza thì quá trình tổng hợp ADN diễn ra ở 2 mạch sẽ như thế nào? A. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp liên tục kể từ đầu 5’ của mạch khuôn.

G

TO

B. Trên 1 mạch khuôn, mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn còn lại, mạch mới sẽ được tổng hợp thành từng đoạn okazaki. C. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp thành từng đoạn okazaki.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

D. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp liên tục kể từ đầu 3’ của mạch khuôn. Câu 22: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi chọn một số cây cà chua tứ bội cho tự thụ phấn thì kết quả thu được ở đời sau của mỗi cây đều đồng nhất về kiểu hình. Các cây được chọn trong thí nghiệm này có thể có kiểu gen là:

(1) AAAA. (2) AAAa. A. 1, 2, 4

(3) AAaa. B. 1, 2, 3

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

(4) Aaaa.

(5) aaaa. C. 1, 2, 5

D. 3, 4, 5

Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


AB ; 20% ab

B.

Ab ; 8% aB

C.

AB ; 16% ab

D.

Ab ; 16% aB

TP .Q

A.

U

Y

N

H Ơ

Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định qua tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

Câu 24: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có

B.

He hE × . he he

C.

3

HE he × . he he

He he × . hE he

D.

He He × . hE hE

2+

A.

10

00

B

alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Câu 25: Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm, alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây ở thế hệ sau xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1?

ẤP

Câu 26: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố

C

và mẹ đều với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa

BD Bd × Aa thu được F1. Lấy ngẫu nhiên hai cá bd bD

-L

Í-

H

Ó

A

thể ở F1, xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu? A. 0,8425. B. 0,04. C. 0,1575. D. 0,2654. Câu 27: Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có một số người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST

G

TO

ÁN

giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Biết tần số tương đối của các alen trong quần thể là: alen trội bằng 0,2; alen lặn bằng 0,8. (1) Số người đàn ông mắc bệnh trong quần thể trên là 20 người.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(2) Trong số những người phụ nữ trên, tần số kiểu gen của những người phụ nữ mắc bệnh máu khó đông là 0,02. (3) Số người phụ nữ bị bệnh máu khó đông là 4 người. (4) Trong số phụ nữ, tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là 32%. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 28: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 1

(5) Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. A. 2. B. 1. C. 3. Câu 29: Cho các phát biểu sau:

ẠO

D. 4.

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

(1) Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. (2) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. (3) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội. (4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

H

Ư N

G

Đ

(1) Người ta ứng dụng quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể của quần thể trong việc trồng rừng phòng hộ, chắn cát. (2) Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt.

TR ẦN

(3) Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng đều có các kiểu phân bố theo nhóm. (4) Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng và một số cá thể di cư ra khỏi quần thể. (5) Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 30: Xét các mối quan hệ sau:

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(1) Phong lan bám trên cây gỗ. (2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu. (3) Cây nắp ấm và ruồi. Số mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác là

(4) Chim mỏ đỏ và linh dương. (5) Lươn biển và cá nhỏ. (6) Cây tầm gửi và cây gỗ. D. 3.

Ỡ N

G

TO

A. 2. B. 5. C. 4. Câu 31: Cho các chuỗi thức ăn: Chuỗi thức ăn thứ nhất: Tảo lam → Trùng cỏ → Cá diếc → Chim bói cá. Chuỗi thức ăn thứ hai: Lá khô → Giun đất → Ếch đồng → Rắn hổ mang.

BỒ

ID Ư

Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên: (1) Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng một loại. (2) Hai chuỗi thức ăn trên vật chất đi vào chuỗi thức ăn nhờ sinh vật sản xuất.

(3) Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song trong một quần xã. (4) Khi diễn thế diễn ra trên một mảnh đất trống để hình thành rừng nguyên sinh, thì ban đầu chuỗi thức ăn 1 chiếm ưu thế. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

D. 1.

Y

N

H Ơ

N

C. 2.

U

Số nhận định đúng là: A. 0. B. 3. Câu 32: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau: (1) Cá trắm cỏ trong ao; (2) Cá rô phi đơn tính trong hồ; (3) Bèo trên mặt ao; (4) Các cây ven hồ;

ẠO

TP .Q

(5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; (6) Chim ở lũy tre làng. Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể? C. 4.

D. 5.

(7) Đồng rêu đới lạnh. (8) Hồ.

(3) Rừng nhiệt đới. (4) Sông. (5) Hoang mạc.

(9) Rừng thông phương Bắc. (10) Suối. (11) Sa van đồng cỏ.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

A. 2. B. 3. Câu 33: Cho các hệ sinh thái tự nhiên sau đây: (1) Thảo nguyên. (2) Rừng ngập mặn.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

(6) Ao. (12) Rạn san hô. Số hệ sinh thái trên cạn là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 34: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể? (1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống. (3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thê hiện qua hiệu quả nhóm. (4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Ỡ N

G

TO

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 35: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có hoán vị gen. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là: (1) 1 : 1. (2) 3 : 3 : 1 : 1. (3) 2 : 2 : 1 : 1.

BỒ

ID Ư

(4) 1 : 1 : 1 : 1. (5) 3 : 1.

Số phương án đúng: A. 2.

B. 4.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. 5.

D. 3.

Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 1

Câu 36: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai

AB CD Ab cd , kiểu hình có × ab cd aB cd

AB AB × ab ab

(2)

AB ab × ab ab

(3)

Ab Ab × aB aB

(4)

AB Ab × ab aB

TP .Q

(1)

U

Y

N

H Ơ

A. 3,5%. B. 19,6%. C. 34,86%. D. 38,94%. Câu 37: Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, cho 4 phép lai:

N

4 tình trạng trội chiếm tỉ lệ

Đ

ẠO

Có mấy phép lai trong số những phép lai trên cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38: Ở một loài thú xét 4 locut gen: locut I có 3 alen, locut II có 4 alen và cả 2 locut này nằm

TR ẦN

H

Ư N

G

trên 1 cặp NST thường; locut III có 5 alen nằm trên 1 cặp NST thường khác; locut IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường, không có đột biến mới phát sinh thì so loại kiểu gen dị hợp về tất cả các locut trên trong quần thể là bao nhiêu? A. 540. B. 1080. C. 2160. D. 10350.

00

B

Câu 39: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA – Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là: A. Ala - Gly - Ser - Pro. B. Pro- Gly - Ser - Ala. C. Pro- Gly - Ala- Ser. D. Gly- Pro - Ser - Ala. Câu 40: Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu ở hai gia đình (không có trường hợp đột biến)

BỒ

ID Ư

Một đứa trẻ của cặp vợ chồng 1 bị đánh tráo với 1 đứa trẻ của cặp vợ chồng 2. Hai đứa trẻ đó là A. 1 và 3. B. 1 và 4. C. 2 và 5. D. 2 và 6.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

quá trình phiên mã. P: Vùng khởi động, nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. → Đáp án đúng: C

U

Y

N

H Ơ

Câu 1: Hướng dẫn giải Mô hình Operon Lac: Z, Y, A: các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzym tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozo có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào. O: Vùng vận hành là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết để ngăn chặn

N

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

Đ

Câu 2:

H

Ư N

G

Hướng dẫn giải A Đúng. B Sai. Axit amin mêtiônin là axit amin mở đầu ở sinh vật nhân thực, ở sinh vật nhân sơ là axit amin

TR ẦN

foocmin mêtiônin. C Sai. Axit amin foocmin mêtiônin là axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ, ở sinh vật nhân thực là axit amin mêtiônin.

3

10

00

B

D Sai. Sau khi tổng hợp xong chuỗi polypeptit, axit amin mở đầu bị cắt đi sau đó mới hình thành nên các cấu trúc bậc cao hơn. → Đáp án đúng: A

2+

Câu 3:

Ó

A

C

ẤP

Hướng dẫn giải Bệnh mù màu là bệnh do gen lặn trên NST giới tính X quy định. Theo đề bài: Bố mẹ bình thường: XMXm × XMY → Do người bố bình thường nên 100% con gái sinh ra không bị

-L

Í-

H

mù màu. → Trường hợp C không được sinh ra từ cặp bố mẹ của đề bài. → Đáp án đúng: C

Ỡ N

G

TO

ÁN

Câu 4: Hướng dẫn giải Giải pháp của sự phát triển bền vững là sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững, sử dụng vừa thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài

BỒ

ID Ư

nguyên cho thế hệ sau. → Đáp án đúng: A Câu 5: Hướng dẫn giải Cá thể có kiểu hình trội thì có kiểu gen là AA hoặc Aa. Con người săn bắt phần lớn những cá thể này, đối với những cá thể dị hợp thì alen A và a đều bị giảm như nhau, nhưng đối với những cá thể

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 1

có kiểu gen đồng hợp AA thì khi săn bắt những cá thể này, tần số alen A giảm xuống. Tổng tần số của alen A và a không đổi và bằng 1, khi tần số alen A giảm đi thì tần số alen a sẽ tăng lên. → Đáp án đúng: B

H Ơ N Y U

Hướng dẫn giải Trong các thành tựu trên, thành tựu A và C là thành tựu của ứng dụng công nghệ gen. Thành tựu B là thành tựu ứng dụng của phương pháp gây đột biến kết hợp với lai hữu tính.

N

Câu 6:

TP .Q

→ Đáp án đúng: D

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 7: Hướng dẫn giải Con lai F1 ưu thế lai cao nhất có kiểu gen dị hợp về nhiều cặp gen, nếu tiếp tục cho F1 lai với nhau thì ở thế hệ F2 sẽ tạo ra con lai có kiểu gen đồng hợp (ví dụ: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa). Tiếp tục lai thì ở các thế hệ tiếp theo con lai có kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng và tỷ lệ dị hợp giảm. Tỉ lệ đồng hợp tăng sẽ tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện thành kiểu hình, và ưu thế lai cao

TR ẦN

nhất biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen dị hợp về nhiều cặp gen nên tỷ lệ đồng hợp tăng cũng làm giảm ưu thế lai. → Đáp án đúng: A

00

B

Câu 8:

A

C

ẤP

2+

3

10

Hướng dẫn giải Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp nghiên cứu sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người trong 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. Nhằm xác định: - Gen quy định tính trạng là trội hay lặn. - Do một hay nhiều gen chi phối.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

- Có di truyền liên kết với giới tính không. Qua phương pháp phả hệ, người ta xác định được: + Da đen, tóc quăn, môi dày, lông mi dài là trội so với da trắng, tóc thẳng, môi mỏng, lông mi ngắn. + Gen quy định màu mắt nâu trội so với mắt đen.

Ỡ N

G

TO

+ Tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn: Di truyền theo đột biến gen trội. + Bạch tạng, câm điếc bẩm sinh di truyền theo đột biến gen lặn. + Mù màu, máu khó đông: Do gen lặn trên NST giới tính X quy định.

BỒ

ID Ư

+ Tật dính ngón tay, có túm lông trên vành tay: Do gen trên NST Y quy định. → Đáp án đúng: B

Câu 9: Hướng dẫn giải Các cơ quan tương đồng có kiểu cấu tạo giống nhau tuy nhiên do chúng sống ở các điều kiện khác nhau, thực hiện các chức năng khác nhau nên CLTN đã diễn ra theo các hướng khác nhau dẫn đến sự sai khác về hình thái cơ quan, bộ phận. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

Câu 10: Hướng dẫn giải Theo Đacuyn, trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao hơn cá thể khác thì những cá thể đó sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể → như vậy, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là các cá thể. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng và số lượng cá thể có các biến dị không thích nghi sẽ ngày một giảm → Kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật

N

→ Đáp án đúng: B

ẠO

có các đặc điểm thích nghi với môi trường. → Đáp án đúng: C Câu 11:

H

Ư N

G

Đ

Hướng dẫn giải Vì đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện: - Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.

TR ẦN

- Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ. - Tồn tại thực trong tự nhiên. Cấp độ cá thể chưa được xem là đơn vị tiến hoá cơ sở vì phần lớn các loài sinh sản theo lối giao

3

10

00

B

phối. Hơn nữa, những biến đổi di truyền ở cá thể nếu không được nhân lên trong quần thể sẽ không đóng góp vào quá trình tiến hoá. → Đáp án đúng: C

A

C

ẤP

2+

Câu 12: Hướng dẫn giải A Sai. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp và không phải lúc nào cách li địa lí cũng dẫn đến hình

ÁN

-L

Í-

H

Ó

thành loài mới. B Sai, C đúng. Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi nhưng quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. D Sai. Quá trình đột biến cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa, góp phần hình thành nên loài mới.

TO

→ Đáp án đúng: C

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 13: Hướng dẫn giải Biến động số lượng không theo chu kì gây ra do các nhân tố ngẫu nhiên như: bão, lụt, cháy, ô nhiễm, khai thác quá mức... Những nguyên nhân ngẫu nhiên do không kiểm soát được thường nguy hại cho đời sống của các loài, nhất là những loài có vùng phân bố hẹp và kích thước quần thể nhỏ vì ở những loài có kích

thước nhỏ và có vùng phân bố hẹp, các nhân tố ngẫu nhiên của môi trường dễ tác động gây ra sự biến động lớn. → Đáp án đúng: D Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 1

U

Y

N

H Ơ

Câu 14: Hướng dẫn giải Trong quá trình nhân đôi ADN, ADN - polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’ nên mạch gốc 3’ - 5’ được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn thành từng đoạn ngắn Okazaki. Sau đó chúng dược nối lại nhờ enzyme nối. Các đoạn Okazaki trong quá trình nhân đôi ADN là các đoạn polinuclêotit sinh ra từ mạch khuôn 5’ → 3’ (mạch tổng hợp gián đoạn).

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TP .Q

→ Đáp án đúng: C

TR ẦN

Câu 16: Hướng dẫn giải Người chín sinh dục muộn, số lượng con ít, đời sống kéo dài.

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 15: Hướng dẫn giải N = (5100:3,4) × 2 = 3000 Gen nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cung cấp nuclêotit tạo ra (21 - 1) phân tử ADN mới. Số nuclêotit môi trường cung cấp = 3000 → Đáp án đúng: A

ẤP

2+

3

10

00

B

Số lượng NST nhiều, kích thước nhỏ, ít sai khác về hình dạng và kích thước. Không áp dụng được các phương pháp lai và phương pháp gây đột biến. Những phương pháp thường áp dụng trong nghiên cứu di truyền người đó là: nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu tế bào học, nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu phân tử... → Đáp án đúng: D

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 17: Hướng dẫn giải Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: + Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. + Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể. + Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.

G

TO

D sai vì duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh chứ không phải quan hệ hỗ trợ. → Đáp án đúng: D

Ỡ N

Câu 18:

BỒ

ID Ư

Hướng dẫn giải Quy luật phân li nghiệm đúng trong điều kiện: - P thuần chủng. - Tính trạng trội hoàn toàn. - Tính trên số lượng lớn các cá thể thu được.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Câu 19:

U

Y

N

H Ơ

Hướng dẫn giải Các câu A, B, C đúng. D sai vì phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều chứ không phải

N

Quy luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện gen quy định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường. → Đáp án đúng: A

TP .Q

đồng đều. → Đáp án đúng: D

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 20: Hướng dẫn giải Quá trình tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân thực bao gồm: - Giai đoạn mở đầu: + Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu, vị trí này nằm ở gần cođon mở đầu.

TR ẦN

+ Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với cođon mở đầu trên mARN. + Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. - Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit:

C

ẤP

2+

3

10

00

B

+ Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon của phức hệ aa1-tARN. + Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. + Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’→ 3’ - Giai đoạn kết thúc: + Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dừng quá trình dịch mã, giải phóng chuỗi pôlipeptit. → Đáp án đúng: C

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 21: Hướng dẫn giải Nếu tách 1 phân tử ADN thành 2 mạch đơn rồi cho vào trong ống nghiệm chứa đầy đủ các loại nucleotit cùng với enzim ADN polimeraza thì trên cả 2 mạch khuôn mạch mới đều được tổng hợp liên tục kể từ đầu 3’ của mạch khuôn.

TO

→ Đáp án đúng: D

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 22: Hướng dẫn giải P (1): AAAA × AAAA → 100% AAAA P (2): AAAa × AAAa → 100% AA— P (3): AAaa × AAaa → Xuất hiện aaaa P (4): Aaaa × Aaaa → Xuát hiện aaaa P (5): aaaa × aaaa → 100% aaaa → Đáp án đúng: C Câu 23: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 1

Hướng dẫn giải Cây thân thấp, quả dài có kiểu gen chiếm tỉ lệ 0,16% ab/ab = 4% ab × 4% ab Giao tử ab sinh ra với tỉ lệ 4% là giao tử xuất hiện do hoán vị gen → P có kiểu gen dị hợp tử chéo:

H Ơ

N

Ab ; tần số hoán vị là: 2 × 4% = 8%. aB

N

→ Đáp án đúng: B

ẠO

TP .Q

U

Y

Câu 24: Hướng dẫn giải Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, trên X và Y đều có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Vùng tương đồng của X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. → Đáp án đúng: B

Đ

Câu 25:

Phép lai xuất hiện tỷ lê phân tính là 1:1:1:1.

He hE × he he

00 10 3

2+

BD Bd (f = 20% ở cả bố và mẹ) thì đời con: × bd bD

ẤP

Xét phép lai:

B

→ Đáp án đúng: B Câu 26: Hướng dẫn giải Xét phép lai: Aa × Aa → 3/4 A_ : 1/4aa

TR ẦN

H

Ư N

G

Hướng dẫn giải H: cây cao, h: cây thấp, E: chín sớm, e: chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một NST di truyền liên kết với nhau.

C

+ Tỉ lệ kiểu hình bbdd = 40% × 10% = 4%

-L

Í-

H

Ó

A

+ Tỉ lệ kiểu hình bbD_ = 25% - 4% = 21% Vậy tỉ lệ kiểu hình A_bbD_= 3/4.21% = 0,1575 Tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình A_bbD_= 1 - 0,1575 = 0,8425.

ÁN

Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F1, xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A_bbD_ là C21 ×

TO

0,1575 × 0,8425 = 0,2654 → Đáp án đúng: D

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 27: Hướng dẫn giải Quy ước: M: bình thường, m: máu khó đông. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, ở từng giới: ♂: pXMY + qXmY = 1 ♀: p2XMXM + 2pqXMXm + q2XmXm = 1. Mặt khác: p = 0,2; q = 0,8. Xét các phát biểu của đề bài: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Nội dung 1: sai vì số người đàn ông mắc bệnh trong quần thể trên là: 0,8.100 = 80 người. Nội dung 2: sai vì trong số những người phụ nữ trên, tần số kiểu gen của những người phụ nữ mắc bệnh máu khó đông là: 0,82 = 0,64 Nội dung 3: sai vì số người phụ nữ bị bệnh máu khó đông là: q2 × 100 = 0,64 × 100 = 64 người. Nội dung 4: đúng, trong số phụ nữ, tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là: 2.p.q = 2x0,2x0,8 = 0,32 = 32%. Vậy trong các nội dung trên chỉ có 1 nội dung đúng.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

TP .Q

→ Đáp án đúng: C

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 28: Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1: sai vì nếu là alen trội có hại → chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải triệt để khỏi quần thể vì alen trội luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình. Nội dung 2: đúng.

TR ẦN

Nội dung 3: sai vì chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử. Nội dung 4: sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình từ đó gián tiếp chọn lọc các

ẤP

2+

3

10

00

B

kiểu gen quy định kiểu hình có lợi. Nội dung 5: sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra nguồn nguyên liệu tiến hóa mà nó chỉ sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. Vậy chỉ có 1 nội dung đúng. → Đáp án đúng: B

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 29: Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1, 2, 4 đúng. Nội dung 3: sai vì các cây trong rừng thông là kiểu phân bố đồng đều chứ không phải phân bố theo nhóm. Các loài cây gỗ sống trong rừng là kiểu phân bố ngẫu nhiên Nội dung 5: sai vì đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là mật độ chứ không phải là

TO

các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định. → Đáp án đúng: A

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 30: Hướng dẫn giải Xét các mối quan hệ của đề bài: Nội dung 1: là mối quan hệ hội sinh. Nội dung 2: là mối quan hệ cộng sinh. Nội dung 3: là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Nội dung 4, 5: là mối quan hệ hợp tác. Nội dung 6: là mối quan hệ kí sinh - vật chủ. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 1

U

Y

N

H Ơ

Câu 31: Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 3, 4 đúng. Nội dung 1: sai vì chuỗi thức ăn 1 bắt đầu bằng sinh vật sản xuất, chuỗi thức ăn 2 bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ. Nội dung 2: sai vì chuỗi thức ăn thứ 2 đi vào chuỗi thức ăn nhờ mùn bã hữu cơ chứ không phải sinh

N

→ Đáp án đúng: A

TP .Q

vật sản xuất. → Đáp án đúng: C

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 32: Hướng dẫn giải Quần thể là tập hợp các cá thể sinh vật thuộc cùng 1 loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời con hữu thụ. Trong các tập hợp sinh vật trên, chỉ có 1,5 là quần thể.

TR ẦN

Nội dung 2: sai vì cá rô phi đơn tính trong hồ chỉ có 1 giới tính nên không có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái. Nội dung 3: sai vì bèo trên mặt ao có thể gồm nhiều loài bèo khác nhau.

3

10

00

B

Nội dung 4: sai vì các cây ven hồ có thế gồm nhiều loài cây khác nhau. Nội dung 6: sai vì chim ở lũy tre làng có thể gồm nhiều loài chim khác nhau. → Đáp án đúng: A

A

C

ẤP

2+

Câu 33: Hướng dẫn giải Theo nguồn gốc hình thành có thể chia hệ sinh thái thành: Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Theo môi trường sống có thể chia thành hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước. Trong các hệ sinh thái trên, các hệ sinh thái trên cạn là: (1) Thảo nguyên, (3) Rừng nhiệt đới; (5) Hoang mạc; (7) Đồng rêu đới lạnh; (9) Rừng thông phương Bắc; (11) Sa van đồng cỏ. Các hệ sinh thái còn lại đều là hệ sinh thái dưới nước.

TO

→ Đáp án đúng: B

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 34: Hướng dẫn giải Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.

Ở thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


N

H Ơ

Ở một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ. Vì thế, nước và muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau, các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. Vậy cả 4 nội dung trên đều đúng. → Đáp án đúng: D

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

Câu 35:

ẠO

TP .Q

Hướng dẫn giải 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ tương đương nhau (không có hoán vị gen). Nếu 4 tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác nhau sẽ cho 8 loại giao tử với tỉ lệ: 1:1:1:1:1:1:1:1 Nếu 3 tế

H

Ư N

G

Đ

bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn, 1 tế bào có kiểu gen khác sẽ cho tỉ lệ: 3:3:1:1. Nếu 2 tế bào có kiểu gen giống nhau khác với 2 tế bào có kiểu gen giống nhau còn lại sẽ cho tỉ lệ: 1:1:1:1 Nếu 4 tế bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 1:1 Vậy trong các phương án trên có 3 phương án đúng là: 1, 2, 4

TR ẦN

→ Đáp án đúng: D Câu 36: Hướng dẫn giải

AB Ab × sinh ra kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 0,5 + 0,3x0,2 = 0,56 ab aB

Cặp lai

CD cd × sinh ra kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 0,35x1 = 0,35 cd cd

2+

3

10

00

B

Cặp lai

ẤP

Phép lai trên cho loại kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 0,56x0,35 = 19,6% → Đáp án đúng: B

C

Câu 37:

Ó

Í-

H

AB AB AB AB ab × → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1 :2 : 1 , tỉ lệ kiểu hình 3 trội-trội: ab ab AB ab ab

-L

Xét phép lai 1:

A

Hướng dẫn giải

1 lặn-lặn → Tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình. AB ab AB ab × → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 , tỉ lệ kiểu hình 1 trội-trội: 1 lặnab ab ab ab

ÁN

TO

Xét phép lai 2:

G

lặn → tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.

Ỡ N

Xét phép lai 3:

Ab Ab Ab Ab aB × → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1 :2 : 1 , tỉ lệ kiểu hình 1 trội-lặn : 2 aB aB aB aB aB

BỒ

ID Ư

trội-trội: 1 lặn-trội → tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.

Xét phép lai 4:

AB Ab AB AB Ab aB × → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1 :1 :1 : 1 , tỉ lệ kiểu hình 2 trộiab aB Ab aB ab ab

trội : 1 trội-lặn : 1 lặn-trội → Tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình. Vậy có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình → Đáp án đúng: B Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 1

Câu 38: Hướng dẫn giải Số KG dị hợp ở locut I là: C32 = 3

H Ơ

N

Số KG dị hợp ở locut 2 là: C42 = 6

Vậy số kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen ở 2 locut này là: 3x6x2 = 36 (kiểu gen) Số kiểu gen dị hợp ở locut 5 là: C52 = 10

U

Y

AB Ab và ab aB

TP .Q

gen. Ví dụ Aa và Bb sẽ tạo ra 2 kiểu gen là

N

Locut I và locut II cùng nằm trên 1 NST, với mỗi cặp gen dị hợp của 2 locut này sẽ tạo ra 2 kiểu

ẠO

Khái niệm dị hợp tất cả các cặp gen chỉ có ở giới XX, số kiểu gen dị hợp ở XX là: C32 = 3

Ư N

G

Đ

Vậy tổng số kiểu gen dị hợp về tất cả các locut trên trong quần thể là: 10x36x3 = 1080 → Đáp án đúng: B

TR ẦN

H

Câu 39: Hướng dẫn giải Muốn xác định trình tự của các axit amin trên chuỗi pôlipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba

ẤP

2+

3

10

00

B

trên mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ → 5’. - Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’AGXXGAXXXGGG3’ thì chúng ta viết đảo lại mạch gốc thành 3’GGGXXXAGXXGA5’ - Mạch ARN tương ứng là: 5’XXXGGGUXGGXU3’. - Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 axit amin trên chuỗi pôlipeptit. Trình tự các axit amin tương ứng là: Pro - Gly - Ser - Ala.

C

→ Đáp án đúng: B

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 40: Hướng dẫn giải Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Xét cặp vợ chồng 1, XaXa × XAY → Con gái của họ mang XA của bố nên không thể có bệnh

TO

ÁN

→ Đứa con 2 bị nhầm. Cặp vợ chồng 1 không thể sinh ra con trai không bệnh, không thể sinh ra con gái bệnh nên chỉ có thể là đứa 6 hoặc 4 bị nhầm.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

→ Đứa 2 và 6 bị nhầm. → Đáp án đúng: D

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

N

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

N

H Ơ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ----------------------------------------

TP .Q

U

Y

ĐỀ SỐ 2

ẠO

Câu 1: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là: A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

Câu 2: Khi nói về các thể đột biến lệch bội, kết luận nào sau đây là đúng? A. Ở cũng một loài, các cá thể ở các NST khác nhau có kiểu hình giống nhau. B. Theo lí thuyết, tần số phát sinh dạng đột biến thể một thấp hơn dạng thể một kép. C. Trong một tế bào sinh dưỡng của một thể kép, thể không, thể ba kép, thế bốn luôn có số lượng

B

NST là một số chẵn. D. Hầu hết các thể lệch bội được phát sinh trong quá trình sinh sản vô tính. Câu 3: Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự

2+

3

10

00

thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật: A. tương tác bổ sung. B. phân li độc lập. C. phân li. D. trội lặn không hoàn toàn.

Ó

A

C

ẤP

Câu 4: Chu trình sinh địa hóa là: A. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần thể sinh vật. B. sự trao đổi không ngừng của các chất hữu cơ giữa môi trường và quần xã sinh vật.

ÁN

-L

Í-

H

C. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và hệ sinh thái. D. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật. Câu 5: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính

Ỡ N

G

TO

theo lý thuyết là: A. 0,25AA: 0,50Aa : 0,25aa. C. 0,125AA: 0,750Aa : 0,125aa.

B. 0,375AA: 0,250Aa : 0,375aa. D. 0,375AA: 0,375Aa: 0,250aa.

BỒ

ID Ư

Câu 6: Trong kĩ thuật di truyền người ta dùng enzim ligaza để: A. cắt ADN thành đoạn nhỏ. B. nối các liên kết hiđrô giữa ADN thể cho với plasmit. C. nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. D. cắt ADN thể nhận thành những đoạn nhỏ. Câu 7: Xét các biện pháp tạo giống sau đây? Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ N

U

(1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành dòng và gây lưỡng bội hóa. (2) Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới có năng suất cao. (3) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng. (4) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng. (5) Tạo thành dòng thuẫn chủng, sau đó cho lai khác dòng để thu con lai làm giống. Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 2

Y

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

Câu 8: Nội dung của phương pháp nghiên cứu tế bào học là: A. quan sát, so sánh hình dạng và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường.

H

Ư N

G

Đ

B. quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường. C. quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường.

TR ẦN

D. quan sát, so sánh cấu trúc siêu hiển vi và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường. Câu 9: Quá trình giao phối không có ý nghĩa nào dưới đây đối với tiến hoá?

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

A. Làm phát tán các gen đột biến. B. Trung hoà tính có hại của đột biến. C. Tạo ra các biến dị tổ hợp. D. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen A. không theo hướng nhất định. B. tương đối nhanh. C. theo một hướng xác định. D. giảm dần tần số alen có lợi.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Câu 11: Đặc điểm quan trọng nhất về sự phát triển sinh vật của Cổ sinh là: A. Sự sống tập trung ở nước. B. Sự sống phát triển phức tạp và phồn thịnh. C. Sự di cư lên cạn của thực vật và động vật.

Ỡ N

G

TO

D. Bò sát phát triển mạnh. Câu 12: Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n = 36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) x Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus brassica (2n = 36). Hãy

BỒ

ID Ư

chọn kết luận đúng về quá trình hình thành loài mới này. A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí. B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống chung cùng môi trường với loài cũ. C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn. D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật. Câu 13: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Đây là khái niệm về: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ N Y

U

A. nơi ở của loài. B. ổ sinh thái của loài. C. giới hạn sinh thái của loài. D. ổ sinh thái của quần thể. Câu 14: Thể đa bội thường gặp ở thực vật. Đặc điểm không đúng đối với thực vật đa bội là: A. tế bào có lượng ADN tăng gấp bội. B. cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu khỏe. C. hoàn toàn không có khả năng sinh sản. D. sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

Câu 15: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là đúng? A. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và cả hai mạch

H

Ư N

G

Đ

mới được tổng hợp liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’. B. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng 1 lúc. C. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng

TR ẦN

mạch một, hết mạch này đến mạch khác. D. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn okazaki.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 16: Một mARN được cấu tạo từ 4 loại ribonucleotit là A, U, G, X. Số bộ ba chứa ít nhất 1 ribonucleotit loại G làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là: A. 35. B. 34. C. 25. D. 27. Câu 17: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là: A. 54. B. 24. C. 27. D. 64.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái (HST). A. Trong HST, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. B. Trong HST, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. C. Trong HST, càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng giảm dần.

Ỡ N

G

TO

D. Trong HST, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. Câu 19: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai. (1) AaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDD x aabbDd. (3) AAbbDd x AaBbdd.

BỒ

ID Ư

(4) Aabbdd x aaBbDD. (5) AaBbDD x aaBbdd. (6) aaBbDd x AaBBdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 20: Cố định nitơ của khí quyển là quá trình như thế nào?

A. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí. B. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 2

U

Y

N

H Ơ

C. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ. D. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người. Câu 21: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực? A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

C. Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung. D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ → 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN. Câu 22: Ở người, hội chứng tiếng khóc mèo gào gây ra bởi:

H

Ư N

G

Đ

A. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 5. B. Chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 và số 9 khiến NST số 22 bị ngắn hơn bình thường, C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 13 và số 5. D. Đột biến mất cánh ngắn NST số 5 tạo hiện tượng monosomi 5p.

TR ẦN

Câu 23: Một cây dị hợp tử về 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

A. 4,6875% B. 3,125% C. 18,75% D. 6,25% Câu 24: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Biết một gen quy định một tính trạng. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng: A. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST. B. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

C. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn. D. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài liên kết hoàn toàn. Câu 25: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb. (4) AaaaBBbb x Aabb. (6) AaaaBBbb x aabb.

Ỡ N

G

TO

(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.

BỒ

ID Ư

Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình? A. 1 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 2 phép lai.

Câu 26: Phép lai

AB AB × . Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở hai ab ab

bên với tần số 40% thì tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỷ lệ: A. 50% B. 65% C.10%. D. 41%. Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Enzim K

Enzim L

Enzim M

U

Sắc tố vàng

Sắc tố đỏ

TP .Q

Chất không màu 2

Chất không màu 1

H Ơ

Gen M

N

Gen L

Y

Gen K

N

Câu 27: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Ư N

G

Đ

ẠO

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2,

TR ẦN

H

số cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: A. 3/32 B. 7/16 C. 37/64 D. 9/64. Câu 28: Ở gà, có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ

3

10

00

B

trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu được 1200 gà con, trong đo có 12 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra và khả năng nở của các trứng là như nhau. Hãy cho biết có bao nhiêu

A Ó

-L

Í-

H

theo 1 hướng xác định? (1) Đột biến. (2) Các yếu tố ngẫu nhiên. (3) Di nhập gen.

C

ẤP

2+

gà bố mẹ là dị hợp tử về gen đột biến trên? A. 12. B. 30. C. 60. D. 40. Câu 29: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen

TO

ÁN

(4) Chọn lọc tự nhiên. (5) Giao phối không ngẫu nhiên. A. 1. B. 2.

C. 3.

D. 4.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 30: Cho các phát biểu sau về cấu trúc tuổi của quần thể: (1) Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản. (2) Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp. (3) Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 2

U

Y

N

H Ơ

(4) Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản. (5) Cấu trúc tuổi trong quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể. (6) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 31: Cho các phát biểu sau về sự cạnh tranh cùng loài:

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

(1) Trong cùng một quần thể, cạnh tranh cùng loài diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản. (2) Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.

H

Ư N

G

Đ

(3) Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa. (4) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (5) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.

TR ẦN

Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. Câu 32: Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:

D. 4.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

(1) Dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn. (2) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản. (3) Chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu. (4) Cạnh tranh nhau để thúc đẩy tiến hóa. Số phương án đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. Câu 33: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn:

D. 4.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(1) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau. (2) Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất. (3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau. (4) Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác

G

TO

động của môi trường. (5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 34: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau: (1) Cá trắm cỏ trong ao; (2) Cá rô phi đơn tính trong hồ; (3) Bèo trên mặt ao; (4) Các cây ven hồ; (5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; (6) Chim ở lũy tre làng. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 35: Xét các trường hợp sau: (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể. (2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể. (5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Có bao nhiêu trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra?

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 36: Hình vẽ sau đây mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị bệnh. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

-L

Í-

H

Ó

A

(1) Bệnh này chỉ xảy ra ở người nữ. (2) Có thể chữa lành bệnh này nếu phát hiện sớm ở giai đoạn phôi sớm. (3) Người bệnh này được gọi là hội chứng đao. (4) Có thể phát hiện sớm bệnh này bằng kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai.

TO

ÁN

(5) Nguyên nhân gây bệnh là do tirôzin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế bào thần kinh. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 37: Cho cây (P) lá nguyên, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 56,25% cây lá nguyên, hoa đỏ; 18,75% cây lá nguyên, hoa hồng; 18,75% cây lá xẻ, hoa hồng; 6,25% cây lá xẻ, hoa trắng. Biết tính trạng về dạng lá do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định,

không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp tử thì tỉ lệ cây lá nguyên, hoa hồng ở đời con là A. 25%. B. 37,5%. C. 50%. D. 18,75%. Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn, alen a qui định quả dài, alen B qui định quả ngọt, alen b qui định quả chua, alen D qui định quả màu đỏ, alen d qui định quả màu vàng. Các tính Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 2

trạng đều trội hoàn toàn. Ở phép lai Aa

BD BD , hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm × Aa bd bd

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

Câu 39: Mèo man-xơ có kiểu hình cụt đuôi. Kiểu hình này do 1 alen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen lặn trong quần thể xuất phát (thế hệ 0) là 0,1. Tần số alen này qua 10 thế hệ là bao nhiêu? A. 0,1 B. 0,05 C. 0,2 D. 0,25

N

phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là: A. 15% B. 7,5%. C. 12%. D. 22,5%.

ẠO

Câu 40: Cặp gen BB tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều dài 0,408 µm, có A: G = 9 : 7. Do đột biến gen B biến đổi thành gen b, tạo nên cặp gen dị hợp Bb. Gen b có tỉ lệ A : G = 13: 3 nhưng chiều dài không đổi. Nếu cơ thể chứa cặp gen Bb tự thụ phấn, sự rối loạn phân bào xảy ra ở lần

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

phân bào 1 của giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn tạo ra hợp tử có số lượng nucleotide mỗi loại là: A = T = 2325; G = X = 1275. Xác định kiểu gen của hợp tử. A. Bbbb. B. BBbb. C. Bbb. D. BBb.

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 41: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là bao nhiêu phần trăm? A. 25%. B. 33,33%. C. 12,5%. D. 50%.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

N

H Ơ

Câu 1: Hướng dẫn giải Phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20%. Vì ADN cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T; G liên kết với X). A = T → %A = %T. A = 20% → %G = %X = 30%.

N

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

TP .Q

→ Đáp án đúng: C

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 2: Hướng dẫn giải Trong các kết luận nói trên, chỉ có kết luận C đúng còn các kết luận khác đều sai. - Kết luận A sai ở chỗ: Các thể ba đều có bộ NST giống nhau (2n + 1) nhưng kiểu hình của các thể ba luôn khác nhau do kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen mà kiểu gen của các thể ba này không giống nhau. Đột biến lệch bội ở các NST khác nhau thì số lượng gen được thay đổi khác nhau (ví dụ thừa

TR ẦN

1 NST số 1 sẽ có các gen khác thừa 1 NST số 5). - Kết luận B sai ở chỗ: Đột biến thể 1 kép có bộ NST 2n-1-1 được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử n-1 của bố với giao tử n-1 của mẹ. Như vậy đột biến phải xảy ra ở cả 2 bên bố và mẹ thì mới phát

2+

3

10

00

B

sinh dạng đột biến này. Đối với đột biến dạng thể 1 có bộ NST 2n-1 được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử n-1 với giao tử n nên chỉ cần đột biến 1 bên bố hoặc mẹ thì sẽ phát sinh đột biến ở đời con. Do vậy tần số xuất hiện đột biến thể 1 cao hơn rất nhiều lần so với tần số xuất hiện thể đột biến 1 kép.

Í-

-L

sai. → Đáp án đúng: C

H

Ó

A

C

ẤP

- Kết luận C đúng vì bộ NST của thể 1 kép là 2n-1-1, thể không là 2n - 2, thể bốn là 2n+2, thể ba kép là 2n+1+1. Các bộ NST này đều là số chẵn. - Đột biến lệch bội được phát sinh do sự kết hợp giữa các giao tử đột biến nên nó xảy ra chủ yếu trong giảm phân tạo giao tử. Do vậy đột biến được phát sinh trong sinh sản hữu tính là chủ yếu → D

Ỡ N

G

TO

ÁN

Câu 3: Hướng dẫn giải Lai cây đậu thuần chủng hoa trắng → F1 hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn → F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Phép lai tuân theo quy luật tương tác bổ sung. → Đáp án đúng: A

BỒ

ID Ư

Câu 4: Hướng dẫn giải Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường. (Khái niệm SGK cơ bản trang 195) → Đáp án đúng: D Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 2

Aa = 0,25 +

N Y

0,5 − 0, 25 = 0,375 2

U

AA = 0,25 +

H Ơ

1 = 0,25 2

TP .Q

Aa = 0,5 ×

N

Câu 5: Hướng dẫn giải Cấu trúc quần thể xuất phát là 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1 Tự thụ nghiêm ngặt → sau mỗi thế hệ tự thụ Aa giảm đi 1 nửa.

0,5 − 0, 25 = 0,375 2

Đ

ẠO

Cấu trúc di truyền của quần thể sau một thế hệ tự thụ là: 0,375 AA + 0,25 Aa +0,375aa = 1. → Đáp án đúng: B

TR ẦN

H

Ư N

G

Câu 6: Hướng dẫn giải Trong kĩ thuật di truyền người ta dùng enzim ligaza để: nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. A D sai vì việc cắt ADN thành những đoạn nhỏ là chức năng của enzim cắt restrictaza. B sai vì

00

B

không các liên kết hidro liên kết với nhau không cần sử dụng đến enzim. → Đáp án đúng: C

C

ẤP

2+

3

10

Câu 7: Hướng dẫn giải Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng

Í-

H

Ó

A

cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. Sau đó cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm tổ hợp lai cho ưu thế lai cao → phương pháp 5 đúng. → Đáp án đúng: D

-L

Câu 8:

G

TO

ÁN

Hướng dẫn giải Phương pháp nghiên cứu tế bào: Quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST của những người mắc bệnh di truyền với bộ NST của người bình thường.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Mục đích của nghiên cứu tế bào: Tìm ra khuyết tật về kiểu gen của các bệnh di truyền để chan đoán và điều trị kịp thời. → Đáp án đúng: B

Câu 9: Hướng dẫn giải D sai. Giao phối không cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp mà thông qua giao phối sẽ tạo ra nguồn biến dị tổ hợp, nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

Đột biến gen mới là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

→ Đáp án đúng: D

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 10: Hướng dẫn giải A đúng. B sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen chậm chứ không phải nhanh. C, D sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen 1 cách vô hướng. → Đáp án đúng: A

Đ

H

Ư N

G

sự di cư lên cạn của thực vật và động vật A sai vì ở Cổ sinh sự sống tập trung trên cạn chứ không phải dưới nước. B sai vì ở giai đoạn này sự sống vẫn chưa phát triển phức tạp và phồn thịnh. D sai vì bò sát phát triển mạnh ở kỷ Jura thuộc đại Trung sinh.

ẠO

TP .Q

Câu 11: Hướng dẫn giải Đại cổ sinh bao gồm các kỉ Pecmi, Cacbon, Đêvôn, Silua, Ocđôvic, Cambri với đặc điểm nổi bật là

TR ẦN

→ Đáp án đúng: C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 12: Hướng dẫn giải Ở quá trình này, loài mới có bộ NST bằng tổng bộ NST của 2 loài cũ, chứng tỏ loài mới được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Loài được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thì tốc độ hình thành loài nhanh và thời gian hình thành loài thường ngắn. Phương thức hình thành loài này phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. → Đáp án đúng: C

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 13: Hướng dẫn giải - Ổ sinh thái của loài là một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài. Ví dụ: + Ổ sinh thái về tầng cây: Trong một khu rừng có loài cây vươn lên cao thu nhận nhiều ánh sáng, có

Ỡ N

G

TO

loài cây sống dưới tán của loài cây khác tạo nên các ổ sinh thái khác nhau. + Ổ sinh thái về dinh dưỡng: các loài chim có cùng nơi ở nhưng có kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi khác nhau thì có các ổ sinh thái khác nhau.

BỒ

ID Ư

A sai vì nơi ở là địa điểm cư trú của các loài (còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó). C sai vì Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. → Đáp án đúng: B Câu 14: Hướng dẫn giải

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 2

H Ơ

Thể đa bội ở thực vật tế bào thường có lượng ADN tăng lên gấp bội, cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu khỏe và sinh tổng hợp các chất hữu cơ mạnh mẽ. Những thể đa bội chẵn vẫn sinh sản bình thường, còn những thể đa bội lẻ chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng. → Đáp án đúng: C

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Câu 15: Hướng dẫn giải A sai vì trong 2 mạch mới được tổng hợp, 1 mạch sẽ được tổng hợp liên tục, 1 mạch được tổng hợp gián đoạn chứ không phải cả hai mạch mới được tổng hợp liên tục. B sai vì ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3’ đến 5’ chứ không phải

H

Ư N

G

Đ

5’ đến 3’. C sai vì hai mạch mới được tổng hợp đồng thời chứ không phải tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. D đúng.

TR ẦN

→ Đáp án đúng: D

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 16: Hướng dẫn giải Một mARN được cấu tạo từ 4 loại ribonucleotit là A, U, G, X thì số bộ ba được tạo thành là: 43 = 64 bộ ba. Số bộ ba không chứa G là: 3.3.3 = 27 bộ ba. Số bộ ba chứa ít nhất 1G là: 64 - 27 = 37 bộ ba. Trong các bộ ba chứa G đó thì có 2 bộ ba: UAG, UGA không mã hóa cho axit amin. Vậy số bộ ba chứa ít nhất 1 ribonucleotit loại G làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là: 37 - 2 = 35

H Í-

-L

Câu 17: Hướng dẫn giải

Ó

→ Đáp án đúng: A

TO

ÁN

- Xét tính trạng màu mắt: Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra là: 2 x

Ỡ N

G

- Xét tính trạng dạng tóc : Số kiểu gen tối đa có thể tạo ra là: 2 x

3 =3 2

3 =3 2 4 =6 2

BỒ

ID Ư

- Xét tính trạng nhóm máu: Số kiểu gen tối đa có thể tạo ra là : 3 x

Vậy số kiểu gen tối đa có thể có được tạo ra từ 3 gen nói trên là: 3x3x6 = 54 → Đáp án đúng: A Câu 18: Hướng dẫn giải A Đúng. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị thất thoát, chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ

B Sai. Năng lượng trong hệ sinh thái truyền đi theo một chiều, không có tính tuần hoàn. C Đúng. Vì hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc sinh dưỡng là rất nhỏ (10%) nên càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng giảm dần. D Đúng. Vật chất tham gia vào chu trình sau khi đi qua quần xã sinh vật sẽ được trả lại môi trường. → Đáp án đúng: B

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

H

Ư N

Cặp Dd x dd → Đời con cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1 Vậy phép lai 1 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (3:1).1.(1:1) → Loại.

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Câu 19: Hướng dẫn giải Phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% sẽ có tỉ lệ các kiểu hình = (1: 1)x1x( 1:1) hoặc 1x(1:1)x(1:1) hoặc (1:1)x(1:1)x1 Xét phép lai 1: AaBbDd × AaBBdd Cặp Aa x Aa → Đời con cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 :1. Cặp Bb x BB → Đời con cho 1 loại kiểu hình trội với tỉ lệ 100%.

10

00

B

TR ẦN

Tương tự phép lai 2 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (1:1).(1:1).1 → Thỏa mãn. Phép lai 3 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 1.(1:1).(1:1) → Thỏa mãn. Phép lai 4 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (1:1).(1:1).1 → Thỏa mãn. Phép lai 5 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 1.(3:1). (1:1) → Loại. Phép lai 6 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (1:1).1.(1:1) → Thỏa mãn.

ẤP

2+

3

Vậy có 4 phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% là các phép lai 2, 3, 4, 6 → Đáp án đúng: A

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 20: Hướng dẫn giải Cố định nitơ của khí quyển là quá trình biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm. Phân tử N2 có liên kết 3 rất bền vững, muốn bẻ gãy được liên kết này cần năng lượng rất lớn. Trong tự nhiên có một số loại vi khuẩn có khả năng này.

G

TO

Quá trình cố định nitơ phải đảm bảo đủ 3 điều kiện: Có enzim nitrogenaza, có năng lượng ATP và diễn ra trong điều kiện kị khí. → Đáp án đúng: B

Ỡ N

Câu 21:

BỒ

ID Ư

Hướng dẫn giải Ta có trong dịch mã riboxom dịch chuyển theo chiều 5’-3’ trên mARN chứ không phải trên mạch gốc của ADN. Vậy đáp án D là chưa chính xác. Còn axit amin mở đầu trong dịch mã của sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin và sinh vật nhân thực là mêtiônin. Sẽ có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên cùng một phân tử mARN ở cùng 1

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 2

Câu 22:

U

Y

N

H Ơ

Hướng dẫn giải Một chuyển đoạn không tương hỗ tác động đến vai nhỏ của NST số 5 của người, đoạn này được chuyển đến đầu vai dài của NST số 13 trong bộ NST lưỡng bội. Sự chuyển nhượng này được coi là

N

thời điểm gọi là poliribôxôm. Và anticôđon tương ứng trên tARN khớp theo nguyên tắc bổ sung với côđon trên mARN. Nên A, B, C đúng. → Đáp án đúng: D

ẠO

TP .Q

cân bằng vì bộ gen vẫn giữa nguyên nên vẫn có kiểu hình bình thường. Khi mất vai ngắn của NST số 5 dẫn đến hội chứng mèo kêu (Cricuchai). Trẻ sơ sinh bị hội chứng này có tiếng khóc như mèo kêu.

Ư N

G

Đ

- Ở người, đột biến chuyển đoạn không cân giữa NST 22 và 9 tạo nên NST 22 ngắn hơn bình thường gây nên bệnh ung thư máu ác tính. → Đáp án đúng: D

H

Câu 23:

B

1 1 1 AA: Aa : aa 4 2 4

00

Xét riêng từng cặp: Aa x Aa →

TR ẦN

Hướng dẫn giải P: AaBbDdEe x AaBbDdEe

10

Tương tự với các cặp còn lại. Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp là:

3

3

ẤP

2+

1 1 3   . .C4 = 0, 03125 = 3,125%  4 2

C

→ Đáp án đúng: B

A

Câu 24:

-L

Í-

H

Ó

Hướng dẫn giải Đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài tương ứng 51% cây hoa đỏ, quả tròn: 24% cây hoa đỏ, quả

TO

ÁN

dài: 24% cây hoa trắng, quả tròn: 1% cây hoa trắng, quả dài. Cây hoa trắng, quả dài có kiểu gen aabb = 1% = 10%ab x 10%ab → Xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

G

Giao tử ab = 10% < 25% → đây là giao tử hoán vị → P:

Ab Ab × ; f = 20% aB aB

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Vậy ở thế hệ P: alen qui định màu hoa đỏ (A) và alen qui định quả dài (b) cùng thuộc 1 NST và liên kết không hoàn toàn với nhau. → Đáp án đúng: B Câu 25: Hướng dẫn giải Xét phép lai 1: AAaaBbbb x aaaaBBbb AAaa x aaaa → 3 kiểu gen (AAaa, Aaaa, aaaa), 2 kiểu hình. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Bbbb x BBbb → 4 kiểu gen (BBBb : BBbb : Bbbb: bbbb), 2 kiểu hình. Vậy phép lai 1 có thể tạo ra 3.4 = 12 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 2: AAaaBBbb x AaaaBbbb. AAaa x Aaaa → 4 kiểu gen (AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa),2 kiểu hình. BBbb x Bbbb → 4 kiểu gen (BBBb : BBbb : Bbbb : bbbb), 2 kiểu hình. Vậy phép lai 2 có thể tạo ra 4.4 = 16 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 3: AaaaBBBb x AAaaBbbb Aaaa x AAaa → 4 kiểu gen (AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa), 2 kiểu hình.

Đ G Ư N H

Xét phép lai 4: AaaaBBbb x Aabb Aaaa x Aa → 3 kiểu gen (AAa, Aaa, aaa), 2 kiểu hình BBbb x bb → 3 kiểu gen (BBb : Bbb : bbb), 2 kiểu hình. Vậy phép lai 4 có thể tạo ra 3.3 = 9 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình.

ẠO

BBBb x Bbbb → 3 kiểu gen (BBBb : BBbb : Bbbb), 1 kiểu hình (100% trội) Vậy phép lai 3 có thể tạo ra 4.3 = 12 kiểu gen, 2.1 = 2 kiểu hình.

TR ẦN

Xét phép lai 5: AaaaBBbb x aaaaBbbb Aaaa x aaaa → 2 kiểu gen (Aaaa, aaaa), 2 kiểu hình. BBbb x Bbbb → 4 kiểu gen (BBBb : BBbb : Bbbb : bbbb), 2 kiểu hình.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Vậy phép lai 5 có thể tạo ra 2.4 = 8 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 6: AaaaBBbb x aabb Aaaa X aa → 2 kiểu gen (Aaa, aaa), 2 kiểu hình. BBbb X bb → 3 kiểu gen (BBb : Bbb : bbb), 2 kiểu hình. Vậy phép lai 6 có thể tạo ra 2.3 =3 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình. → Trong các phép lai trên chỉ có phép lai 1 đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình. → Đáp án đúng: A

Í-

Hướng dẫn giải

H

Ó

Câu 26:

ÁN

-L

AB AB × tính trạng di truyền trội hoàn toàn. ab ab

TO

AB → f = 40%, AB = ab = 30%; Ab = aB = 20% ab

ID Ư

Ỡ N

G

Số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ: 50% + tỷ lệ kiểu hình 2 tính trạng lặn = 50% + 9% = 59% Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ = 1 - 59% = 41% → Đáp án đúng: D

BỒ

Câu 27: Hướng dẫn giải Theo sơ đồ bài ra ta có thể quy ước: Hoa đỏ: K_L_M_ Hoa vàng: K_L_mm Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 2

x y AA + Aa = 1 300 300

y :2 300

U

B

Suy ra: qa =

00

Nên:

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

→ Đáp án đúng: A Câu 28: Hướng dẫn giải Quy ước: A_ Mỏ bình thường, a_ Mỏ ngắn. 150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường phải có kiểu gen AA hoặc Aa. Gọi x và y lần lượt là số gà bố mẹ có kiểu gen AA và Aa. Ta có: xAA + yAa = 150 × 2

Y

1 1 1 1 1 1 3 × × + × × = 4 2 2 4 4 2 32

TP .Q

Tỷ lệ số cây hoa trắng đồng hợp tử trong số các cây F2 là:

N

H Ơ

Hoa trắng: kkllm; kkL_M_; kkL_mm; kkllM_; K_llmm; K_llM_ Cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen (KKMMLL) giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen (kkmmll) thu được cây F1: KkLlMm Cho F1 giao phấn với nhau. Cây hoa trắng đòng hợp tử có KG là kk_ (2 gen sau chỉ cần đồng hợp là thỏa mãn) KKllmm; KKllMM.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

12 nên qa = 0,1 1200

Ó

A

C

y = 0,1 300 x 2

Suy ra:

Í-

H

Do đó: y = 60 cá thể. → Đáp án đúng: C

ẤP

Vậy q 2 =

2+

3

10

Sau khi 150 cặp gà giao phối ngẫu nhiên thì quần thể gà con vừa mới hình thành đạt trạng thái cân bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền dạng: p2 AA + 2pqAa + q2 aa = 1.

TO

ÁN

-L

Câu 29: Hướng dẫn giải Trong các nhân tố trên, chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi thành phần

Ỡ N

G

kiểu gen theo một hướng xác định. Trong đó chọn lọc tự nhiên làm biến đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ các kiểu gen có lợi hoặc alen có lợi, còn giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

BỒ

ID Ư

Các nhân tố đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen làm thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi một cách ngẫu nhiên, không theo hướng xác định. → Đáp án đúng: A Câu 30: Hướng dẫn giải (1) Sai. Tùy theo từng quần thể mà tỷ lệ các nhóm tuổi cũng khác nhau. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

(2) Đúng. (3) Sai. Số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản thì quần thể đang phát triển. (4) Sai. Căn cứ vào cấu trúc tuổi chỉ có thể xác định được quần thể đang phát triển hay không chứ không xác định được quần thể đó có diệt vong hay không. (5) Sai. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh số cá thể trong mỗi nhóm tuổi chứ không phải tỷ lê đực cái.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

(6) Sai. Muốn biết được thành phần kiểu gen của quần thể phải dựa vào cấu trúc di truyền của quần thể chứ không phải cấu trúc tuổi của quần thể. Có 1 nội dung đúng. → Đáp án đúng: B

H

Ư N

G

Đ

Câu 31: Hướng dẫn giải Cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của

TR ẦN

môi trường không đáp ứng đủ cho số cá thể trong quần thể. Lúc đó những cá thể trong quần thể cạnh tranh để giành thức ăn, chỗ ở, con đực, con cái, ánh sáng... Nhờ có canh tranh sinh học cùng loài đã thúc đẩy loài tồn tại và phát triển một cách bền vững, cạnh

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

tranh cùng loài đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. Xét các đặc điểm của đề bài: Nội dung 1: sai vì cạnh tranh cùng loài không phải là mối quan hệ diễn ra thường xuyên, nó chỉ xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao. Nội dung 2: đúng. Nồi dung 3: đúng. Cạnh tranh làm áp lực chọn lọc tự nhiên tăng lên → Là động lực thúc đẩy sự tiến

ÁN

-L

Í-

H

Ó

hóa. Nội dung 4: đúng. Nội dung 5: đúng. Vậy trong các nội dung trên, các nội dung 2, 3, 4, 5 đúng.

TO

→ Đáp án đúng: D

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 32: Hướng dẫn giải Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: + Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. + Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể. + Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường. Trong các nội dung trên, nội dung 1, 2, 3 đúng. Nội dung 4: sai vì đây là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh chứ không phải quan hệ hỗ trợ. → Đáp án đúng: C Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 2

ẠO

TP .Q

Nôi dung 3: sai. Trong một chuỗi thức ăn thì mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có thể có một loài. Nổi dung 4: sai. Lưới thức ăn sẽ thay đổi tùy thuộc vào điều kiện của môi trường. Nội dung 5: sai. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng.

U

Y

N

H Ơ

Câu 33: Hướng dẫn giải Nội dung 1: sai. Các chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái có số lượng mắt xích thường khác nhau. Nội dung 2: sai. Không phải lưới thức ăn nào, bậc dinh dưỡng cấp 1 cũng có tổng sinh khối lớn nhất. Ví dụ lưới thức ăn trong quần xã sinh vật nổi có bậc dinh dưỡng cấp 1 là thực vật phù du có tổng sinh khối bé hơn bậc dinh dưỡng cấp 2 (giáp xác).

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

G

Đ

Không có mệnh đề nào đúng. → Đáp án đúng: D

TR ẦN

H

Ư N

Câu 34: Hướng dẫn giải Quần thể là tập hợp các cá thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời con hữu thụ. Trong các tập hợp sinh vật trên, chỉ có 1, 5 là quần thể.

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Nội dung 2: sai vì cá rô phi đơn tính trong hồ chỉ có 1 giới tính nên không có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái. Nội dung 3: sai vì bèo trên mặt ao có thể gồm nhiều loài bèo khác nhau. Nội dung 4: sai vì các cây ven hồ có thể gồm nhiều loài cây khác nhau. Nội dung 6: sai vì chim ở lũy tre làng có thể gồm nhiều loài chim khác nhau. → Đáp án đúng: A

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 35: Hướng dẫn giải Ở quần thể có đông cá thể, mật độ quần thể tăng làm tăng mức cạnh tranh giữa các cá thể do thiếu thức ăn và các nguồn sống khác! Nội dung 1, 2, 3, 4: Đây là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, các cá thể cùng loài tranh giành nguồn

Ỡ N

G

TO

sống và những điều kiện thuận lợi khác, dẫn đến những cá thể yếu thế bị đào thải. Nội dung 5: Đây là mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể, các cá thể trong quần thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, khai thác tối đa nguồn sống, cùng tồn tại và phát triển. → Đáp án đúng: B

BỒ

ID Ư

Câu 36: Hướng dẫn giải Bộ NST của người bệnh có 3 NST số 21. Đây là bộ NST của người bị hội chứng Đao. Biểu hiện bệnh là thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa. Nội dung 1: sai. Bệnh này xảy ra ở cả nam và nữ.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Nội dung 2: sai. Đây là bệnh di truyền. Hiện nay đối với những bệnh này người ta vẫn chưa có phương pháp chữa trị. Nội dung 3: đúng. Nội dung 4: đúng. Đây là phương pháp phát hiện sớm bệnh tật di truyền ở người. Nội dung 5: sai. Có 2 nội dung đúng. → Đáp án đúng: C

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

Câu 37: Hướng dẫn giải F1 gồm: 56,25% cây lá nguyên, hoa đỏ; 18,75% cây lá nguyên, hoa hồng; 18,75% cây lá xẻ, hoa

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

hồng; 6,25% cây lá xẻ, hoa trắng = 9 lá nguyên, hoa đỏ : 3 lá nguyên hoa hồng: 3 lá xẻ, hoa hồng : 1 lá xẻ, hoa trắng. Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng: Lá nguyên: Lá xẻ = 3:1 → Lá nguyên là trội so với lá xẻ. Giả sử: A: lá nguyên, a: lá xẻ. Hoa đỏ: hoa hồng: hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Giả sử: B_D_: hoa đỏ, B_dd + bbD_: hoa hồng, bbdd: hoa trắng. P: BbDd x BbDd

3

10

00

B

Nếu các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do thì F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là: (3:1) (9:6:1) mà F1 chỉ thu được tỉ lệ 9:6:1 → biến dị tổ hợp giảm. Chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn: 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng lá.

2+

1 1 1 = abd x abd 16 4 4

ẤP

Cây lá xẻ, hoa trắng (aabbdd) chiếm tỉ lệ

Ó

A

AB Dd ab

H

P có kiểu gen:

C

Giả sử cặp A, a và cặp B, b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì:

Ab AB dd × Dd ab ab

TO

Phép lai:

1 1 1 1 AB Dd giảm phân cho giao tử ABD; Abd; abD; abd ab 4 4 4 4

ÁN

P có kiểu gen:

1 1 Ab dd cho giao tử: Ab d: ab d ab 2 2

-L

Í-

Cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp tử có kiểu gen:

Ỡ N

G

Cây lá nguyên, hoa hồng ở đời con là:

ID Ư

1 1 1 1 1 1 Abd × ABd + Abd × abD + abd × abD = 3/8 = 37,5% 2 4 2 4 2 4

BỒ

→ Đáp án đúng: B Câu 38: Hướng dẫn giải Giảm phân chỉ xảy ra ở giới đực nên kiểu hình quả chua màu đỏ có kiểu gen là: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

bD bd

Trang 19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 2

Tỉ lệ kiểu hình quả chua màu đỏ là: 0,2 x 0,5 = 0,1 Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ là: 0,1 x

3 = 0,075 4

N

→ Đáp án đúng: B

H Ơ

Câu 39:

Y U

q (0) . Với q0 là tần số alen ở thế hệ 1 + n.q ( 0 )

TP .Q

Để tính tần số alen lặn (q) ở thế hệ thứ n, ta có công thức:

N

Hướng dẫn giải Đây là bài toán về alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử.

Đ G

0,1 = 0, 05 1 + 10 × 0,1

Ư N

q10 =

ẠO

xuất phát và n là số thế hệ. Tần số tương đối của mèo Man-xơ (q) ở thế hệ thứ 10 là:

TR ẦN

H

Vây tần số alen lặn gây chết của mèo Man-xơ ở thế hệ thứ 10 là 0,05 → Đáp án đúng: B

10

00

B

Câu 40: Hướng dẫn giải Gen B dài 0,408 micromet → N = 2400 Nu Gen B có A: G = 9:7 mà A + G = 1200 → A = T = 675 ; G = X = 525

2+

3

Gen B → Đột biến → Gen b có chiều dài không đổi nên số Nu của gen b = 2400 Gen b có A: G = 13 : 3 → A = T = 975; G = X = 225

A

C

ẤP

Cặp gen Bb tự thụ nhưng sự rối loạn phân bào 1 của giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn → Bb tạo Bb, O. Còn ở tế bào noãn giảm phân bình thường tạo giao tử B, b.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

→ Có thể tạo thành thể tam bội, mà hợp tử có số lượng Nu mỗi loại: A = T = 2323 = 2.675+ 975 G = X = 1275 = 2.525+ 225 → Hợp tử có kiểu gen BBb. → Đáp án đúng: D

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Câu 41: Hướng dẫn giải Nhìn vào sơ đồ ta thấy, bố mẹ không bị bệnh, con sinh ra bị bệnh, bố không bị bệnh nhưng con gái bị bệnh, con trai cũng bị bệnh, nên bệnh này là bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. Cặp vợ chồng III.2 và III.3 không bị bệnh, sinh ra con bị bệnh => Cặp vợ chồng này đều có KG dị hợp (Aa). Xác suất sinh ra con gái bị bệnh là

1 1 × = 12,5% 4 2

→ Đáp án đúng: C Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 20 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

N

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

N

H Ơ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ----------------------------------------

ẠO

Câu 1: Nơi enzim ARN - pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là: A. Vùng mã hoá B. vùng điều hoà C. một vị trí bất kì trên ADN D. vùng kết thúc

TP .Q

U

Y

ĐỀ SỐ 3

H

Ư N

G

Đ

Câu 2: Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là A. bộ nhiễm sắc thể trong tế bào có số lượng gấp đôi. B. tế bào mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau. C. khả năng sinh trưởng, phát triển và tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.

B

TR ẦN

D. gặp ở động vật nhiều hơn so với thực vật. Câu 3: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, ở F1 toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Sau đó cho F1 lai với một cá thể khác thu được đời lai

2+

3

10

00

phân li theo tỉ lệ 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, các gen trội là trội hoàn toàn và A, a qui định màu sắc hạt; B, b qui định hình dạng vỏ. Kiểu gen của F1 và cơ thể đem lai là: A. AaBb x aaBb. B. AaBb x Aabb. C. AaBb x AABb. D. AaBb x AaBB.

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

Câu 4: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Lúa → Sâu ăn lúa → Ếch → Rắn hổ mang → Diều hâu. B. Lúa → Ếch → Sâu ăn lá lúa → Rắn hổ mang → Diều hâu. C. Lúa → Sâu ăn lúa → Rắn hổ mang → Ếch → Diều hâu. D. Lúa → Sầu ăn lúa → Ếch → Diều hâu → Rắn hổ mang.

ÁN

Câu 5: Ở một loài động vật có: cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể; cặp alen Aa quy định lông nâu gồm có 290 cá thể; cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và

Ỡ N

G

TO

alen a trong quần thể là: A. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5. C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.

B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3. D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.

BỒ

ID Ư

Câu 6: Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền? A. Sản xuất lượng lớn Protein trong thời gian ngắn. B. Tạo ưu thế lai. C. Tạo tế bào lai khác loài.

D. Tạo thể song nhị bội. Câu 7: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành: Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 3

U

Y

N

H Ơ

A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Đ G

H

Ư N

A. thai nhi sẽ phát triển thành bé trai mang hội chứng claiphentơ. B. thai nhi không thể phát triển được thành cơ thể. C. thai nhi sẽ phát triển thành bé gái mang hội chứng tơcnơ. D. đứa trẻ sinh ra sẽ mang hội chứng đao.

ẠO

TP .Q

đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. Câu 8: Quan sát tiêu bản tế bào của một thai nhi đếm được 47 nhiễm sắc thể và thấy có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21. Có thể dự đoán

TR ẦN

Câu 9: Cách ly địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí vì A. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản. B. cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

cùng loài. C. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. D. cách li địa lí chính là cách li sinh sản. Câu 10: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn A. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể. B. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi C. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

D. giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng. Câu 11: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các

G

TO

axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh: A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái đất.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.

D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên. Câu 12: Qua quá trình phát triển của phôi người có thể đưa ra nhận xét: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ N Y

TP .Q

ẠO

C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống có trong môi trường. Câu 14: Đột biến gen thường có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì:

U

A. Sự phát triển của phôi người lặp lại những giai đoạn lịch sử của động vật. B. Thể hiện hiện tượng lại giống. C. Phôi người hình thành từ sự thoái hóa của các cơ quan trong bào thai. D. Phôi người phát triển hoàn toàn khác biệt so với các động vật khác. Câu 13: Ý nghĩa sinh thái của sự phân bố cá thể trong quần thể đồng đều là A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. các cá thể trong quần thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường,

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

khả năng gây hại. Chọn câu trả lời đúng: A. I và II.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

(I) Tần số đột biến trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. (II) Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi trong tổ hợp gen khác. (III) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có lợi ở môi trường khác. (IV) Đột biến gen thường là đột biến lặn, thường tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen có hại không có

B. I và IV.

C. I và III.

D. II và III.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã? A. Ở trên mỗi phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với mỗi loại ribôxôm. B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN. C. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

D. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit, các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau. Câu 16: Một số bệnh di truyền ở người: (1) Bệnh bạch tạng. (2) Bệnh mù màu đỏ - lục.

G

TO

(3) Bệnh máu khó đông. (4) Bệnh ung thư máu. (5) Bệnh phêninkêtô niệu. (6) Bệnh dính ngón tay 2 và 3. Những bệnh do gen nằm trên NST giới tính X quy định là: D. (5), (6).

BỒ

ID Ư

Ỡ N

A. (1), (4). B. (2), (3). C. (4), (5). Câu 17: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng? A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. B. những loài rộng thực đóng vai trò là các mắt xích chung.

C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ. Câu 18: Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 3

U

Y

N

H Ơ

A. Kỳ của giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo. B. Khoảng cách giữa 2 gen trên NST. C. Các gen nằm trên NST X hay NST khác. D. Các gen trội hay lặn. Câu 19: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị tiêu diệt. C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích

H

Ư N

G

Đ

nghi với môi trường của quần thể. D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường. Câu 20: Các đơn vị cấu tạo nên NST của các loài sinh vật nhân thực là một cấu trúc có tên gọi là

TR ẦN

nucleosome, trong đó cấu trúc của nucleosome gồm: A. Lõi là một cuộn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit, bao bên ngoài là 8 phân tử prôtêin loại histon. 3 4

00

B

B. Lõi là 8 phân tử prôtêin loại histon được mỗi đoạn ADN dài 140 cặp nuclêôtit cuốn quanh

10

vòng, giữa hai nucleosome nối với nhau bằng một đoan prôtêin khác. C. Một đoạn ADN dài 146 cặp nuđêôtit quấn quanh một khối gồm 9 phân tử prôtêin loại histon.

3

3 4

ẤP

2+

D. Một đoan ADN dài 146 cặp nuclêôtit cuốn quanh khối 8 phân tử prôtêin loại histon 1 vòng bên ngoài được giữ bởi một phân tử protein histon. Giữa các nucleosome nối với nhau bởi một đoạn

-L

Í-

H

Ó

A

C

ADN nối. Câu 21: Từ cơ thể lưỡng bội (2n), cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do: A. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình nguyên phân. B. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau của quá trình giảm phân.

TO

ÁN

C. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong quá trình nguyên phân. D. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình giảm phân. Câu 22: Ở một loài, thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

(b). Hai gen nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng: 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng? A. P dị hợp tử đều, hoán vị gen ở 1 giới tính với tần số 50%. B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéo. C. P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới tính. D. Ở P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toàn.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Câu 23: Cho gà trống F1 mào hồ đào lai phân tích, kết quả thu được 25% gà mào hồ đào, 25% gà mào hoa hồng, 25% gà mào hạt đậu, 25% gà mào lá. Tính trạng hình dạng mào gà di truyền theo qui luật: A. Phân li của Menđen. B. Di truyền trung gian. C. Tương tác át chế. D. Tương tác bổ trợ. Câu 24: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là:

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

AB DE (cho biết khoảng cách tương đối giữa A và B là 20cM, ab dE

ẠO

Câu 25: Ở một cá thể có kiểu gen

TP .Q

B. XA và Xa. D. XaXa và O.

A. XAXA, XaXa và O. C. XAXA và O.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

giữa C và D là 40cM). Theo lí thuyết, trong các loại giao tử mà cơ thể nảy sinh ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ: A. 3%. B. 10%. C. 5%. D. 15%. Câu 26: Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở 1 quần thể kích thước lớn người ta tìm

ẤP

2+

3

10

00

B

thấy 1 con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con của mỗi con cái trong phép lai này đều là 1 con tai cong: 1 con tai bình thường. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Từ thông tin trên người ta rút ra các kết luận: (1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử. (2) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến. (3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp.

Ó

A

C

(4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta có thể xác định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn. Có bao nhiêu kết luận có thể đúng?

TO

ÁN

-L

Í-

H

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 27: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tư mang alen a chiếm 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỷ lệ: A. 0,5% B. 90,5%. C. 3,45%. D. 85,5%. Câu 28: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu sau là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? (1) Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. (2) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. (3) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên NST thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ N U

(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể. (5) Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 29: Cho các nhóm sinh vật sau: 1. Những con chuột sống cùng ruộng lúa. 2. Những con cá rô phi sống trong cùng một ao. 3. Những con chim sống cùng một khu vườn.

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 3

Y

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

4. Những con mối cùng sống ở chân dê. 5. Những con hổ cùng loài trong một khu vườn bách thú. 6. Bèo nổi trên mặt Hồ Tây.

TR ẦN

1. Các cá thể không tập hợp thành từng nhóm. 2. Xuất hiện phổ biển trong tự nhiên. 3. Xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.

H

Ư N

G

Đ

7. Các cây mọc ven bờ hồ. Số nhóm sinh vật là quần thể là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 30: Cho một số đặc điểm về kiểu phân bố đều của các cá thể trong quần thể:

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

4. Xảy ra ở các quần thể chim cánh cụt, dã tràng, hươu, nai. 5. Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể. 6. Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Số đặc điểm đúng là: A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 31: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(1) Ở vùng có khí hậu ôn đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và số lượng tầng giống nhau. (2) Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.

Ỡ N

G

TO

(3) Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau. (4) Sự phân tầng dẫn tới làm mở rộng ổ sinh thái của các loài trong quần xã.

BỒ

ID Ư

(5) Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32: Cho các kết luận sau về dòng năng lượng trong hệ sinh thái:

(1) Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề. (2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

TP .Q

ẠO

(3) Hiện tượng xâm nhập mặn sâu vào đất liền. (4) Khí hậu, thời tiết thay đổi theo chiều hướng xấu. Hiệu ứng nhà kính có thể dẫn tới bao nhiêu hậu quả trong những hậu quả trên?

U

Y

N

H Ơ

Câu 33: (1) Nồng độ CO2 tăng lên trong không khí. (2) Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.

N

(3) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm. (4) Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt. Số kết luận có nội dung đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

H

Ư N

G

Đ

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.

TR ẦN

(2) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau. (3) Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất. (4) Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

động của môi trường. A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 35: Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào nhân thực. Quan sát hình và cho biết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 3

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

(1) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

pôlipeptit. (2) Bộ ba đối mã trên tARN kết hợp với bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung từng bộ ba. (3) Trong nhân tế bào, dưới tác dụng của enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN. (4) Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất (5) Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza. (6) ARN pôlimeraza dịch chuyển trên mạch khuôn ADN chiều 3’ => 5’, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ => 3’. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

(7) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn. (8) Mỗi lần kết hợp thêm 1 axit amin vào chuỗi pôlipeptit đang tổng hợp thì ribôxôm lại dịch chuyển đi một côđon trên mARN để tiếp tục nhận thêm tARN mang axit amin đến. (9) Trước, trong và sau dịch mã hai tiểu phần của ribôxôm liên kết với nhau chặt chẽ hình thành ribôxôm hoàn chỉnh. A. 7. B. 5. C. 6. D. 8. Câu 36: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A_B_) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn?

H

Ư N

G

Đ

A. 7 B. 10. C. 11. D. 12. Câu 37: Ở lúa, tính trạng chiều cao thân do tác động cộng gộp của bốn cặp alen phân li độc lập (A1a1, A2a2, A3a3, A4a4). Cây cao nhất có kích thước 80 cm. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, thu được F1. Sau đó tiếp tục cho F1

TR ẦN

giao phấn, thu được F2. Cho các phát biểu sau: (1) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen trội = tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen lặn.

3

56 256

2+

(4) Tỉ lệ kiểu hình của cây cao 65 cm là

10

00

B

(2) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 5 alen trội là (3) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 6 alen lặn là

ẤP

(5) Cây có kiểu hình 70 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.

H

Ó

A

C

Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38: Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4

ÁN

-L

Í-

người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh trong quần thể là A. 0,0384. B. 0,0768. C. 0,2408. D. 0,1204.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Câu 39: Cho các nhận xét sau về đột biến ở người: 1. Đột biến lệch bội về NST giới tính ít gây hại hơn NST thường. 2. Đột biến lệch bội về NST thường gây chết toàn bộ. 3. Đột biến đa bội cũng có thể xuất hiện ở người. 4. Đột biến dị bội về NST thường chỉ gây ra ở các NST có số thứ tự gần với NST giới tính. Số nhận xét đúng là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 40: Sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 3

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

sự di truyền bệnh trên độc lập với sự di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

B.

1 . 36

C.

1 . 48

H

1 . 24

D.

1 . 64

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

A.

Ư N

G

Đ

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

N

H Ơ

Câu 1: Hướng dẫn giải Phiên mã diễn ra ở kì trung gian khi NST đang dãn xoắn. Cơ chế phiên mã: Quá trình phiên mã được phân thành 3 giai đoạn: khởi động, kéo dài và kết thúc. Giai đoạn khởi động: ARN - pol làm tách hai mạch đơn ra, một mạch dùng làm khuôn để tổng hợp ARN.

N

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

ẠO

TP .Q

Giai đoạn kéo dài: ARN - pol di động trên mạch khuôn, di động theo chiều 3’ - 5’. Giai đoạn kết thúc: ARN - pol di chuyển gặp tín hiệu kết thúc thì ngừng lại và nhả mạch khuôn ra. Nơi enzyme ARN - pol bám vào là vùng điều hòa.

Đ

→ Đáp án đúng: B

H

Ư N

G

Câu 2: Hướng dẫn giải Tự đa bội là hiện tượng bộ NST của 1 loài tăng lên 1 số nguyên lần, lớn hơn 2. Dạng 3n, 4n, 5n...

TR ẦN

Dị đa bội là hiện tượng bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau (song nhị bội) dạng 2A + 2B. → Đáp án đúng: B

ẤP

Ó

ÁN

-L

Í-

H

Câu 4: hướng dẫn giải A Đúng. B Sai vì ếch không ăn lúa.

A

C

Trơn : nhăn = 1:1 → Bb × bb. → Cơ thể đem lai với F1 là Aabb. → Đáp án đúng: B

2+

3

10

00

B

Câu 3: Hướng dẫn giải Lai P hai cặp tính trạng tương phản thu F1 đồng nhất vàng trơn. → Vàng trơn là tính trạng trội, P thuần chủng, F1 AaBb. Xét F2: vàng: xanh = 3 :1 → Aa × Aa.

Ỡ N

G

TO

C Sai vì rắn hổ mang không ăn sâu ăn lúa. D Sai vì rắn hổ mang không ăn diều hâu. → Đáp án đúng: A Câu 5:

BỒ

ID Ư

Hướng dẫn giải AA: lông đen có 205 cá thể, Aa: lông nâu có 290 cá thể, aa: lông trắng có 5 cá thể. Cấu trúc di truyền của quần thể là: AA = 0,41: Aa = 0,58 : aa = 0,01 Tần số alen A = 0,41 + (0,58 : 2) = 0,7 Tần số alen a = 1 - tần số alen A = 1 - 0,7 = 0,3 → Đáp án đúng: B Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 3

U

Y

N

H Ơ

Câu 6: Hướng dẫn giải A đúng. Ví dụ để sản xuất một lượng lớn insulin chữa bệnh tiểu đường, bằng kỹ thuật tái tổ hợp ADN, người ta chuyển gen mã hoá insulin vào tế bào vi khuẩn, khi được nuôi cấy trong môi trường thích hợp, vi khuẩn E.coli sẽ sinh tổng hợp tạo ra loại peptid này. Quá trình này sẽ tạo ra được một lượng lớn insulin phục vụ cho y học. B sai. Tạo ưu thế lai là phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO Đ

H

Ư N

G

Câu 7: Hướng dẫn giải Các bước tạo ra động vật chuyển gen: B1: Lấy trứng ra khỏi con vật nào đó rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm. B2: Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và cho hợp tử phát triển thành phôi.

TP .Q

C, D Sai. Đây là ứng dụng của công nghệ tế bào. → Đáp án đúng: A

TR ẦN

B3: Tiếp đến, cấy phôi đã được chuyển gen vào trong tử cung của con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. → Đáp án đúng: D

00

B

Câu 8:

C

ẤP

2+

3

10

Hướng dẫn giải Người bình thường có 2n = 46 nhưng ở tiêu bản tế bào của thai nhi đếm được 47 NST → Thừa 1 Có 3 NST ở cặp số 21 → Thừa 1 chiếc ở NST số 21. → Người có 3 NST số 21 sẽ bị hội chứng Đao. → Đáp án đúng: D

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 9: Hướng dẫn giải Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sống, núi, biển... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Do các trở ngại về mặt địa lý, 1 quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi

Ỡ N

G

TO

trường khác nhau dần được CLTN và các nhân tố tiến hóa khác (điển hình là đột biến) làm cho khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen. Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể tạo ra bởi nhân tố tiến hóa → Đáp án B đúng.

BỒ

ID Ư

Đáp án A, C sai vì cách li lịa lí là nguyên nhân gián tiếp chứ không phải trực tiếp Đáp án D sai vì cách li địa lí không phải là sự cách li sinh sản mặc dù do có sự cách li địa lí nên cá thể của các quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau. → Đáp án đúng: B Câu 10: Hướng dẫn giải Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ

Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi. Nếu quần thể không có vốn gen đa hình thì khi hoàn cảnh sống thay đổi, sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt, không có tiềm năng thích ứng. → Đáp án đúng: B

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Câu 11: Hướng dẫn giải Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh các chất hữu cơ được hình

H

Ư N

G

Đ

thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất. Thí nghiệm này được thực hiện như sau: Cho phóng điện liên tục 1 tuần qua hỗn hợp: hơi nước, CO2, CH4, NH3 trong bình thủy tinh 5l → Thu được một số axit amin. → Đáp án đúng: A

00

B

TR ẦN

Câu 12: Hướng dẫn giải Qua quá trình phát triển của phôi người có thể đưa ra nhận xét: Sự phát triển của phôi người lặp lại những giai đoạn lịch sử của động vật → Chọn đáp án A.

A

C

ẤP

2+

3

10

B sai vì hiện tượng lại giống chỉ thể hiện ở 1 số cá thể chứ không phải thể hiện ở tất cả. C sai vì Phôi người hình thành do hợp tử nhân lên và phát triển chứ không phải từ sự thoái hóa của các cơ quan trong bào thai. D sai vì Phôi người phát triển tương đối giống các động vật khác chứ không phải phát triển hoàn toàn khác biệt so với các động vật khác. → Đáp án đúng: A

H

Ó

Câu 13:

ÁN

-L

Í-

Hướng dẫn giải Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

G

TO

Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Ví dụ: Cây thông trong rừng thông... chim hải âu làm tổ... → Đáp án đúng: A

Ỡ N

Câu 14:

BỒ

ID Ư

Hướng dẫn giải I Sai. Tần số đột biến gen tính trên mỗi gen là rất thấp nhưng số lượng gen của mỗi cá thể sinh vật là rất lớn nên đột biến tạo ra rất nhiều alen đột biến.

II, III đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. Khi một gen bị đột biến thành alen có hại, nhưng có thể khi môi trường hay tổ hợp gen thay đổi, nó lại trở nên có lợi, góp phần quan trọng cho qua trình tiến hóa. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 3

U

Y

N

H Ơ

Câu 15: Hướng dẫn giải Đối với dạng câu hỏi yêu cầu chọn kết luận đúng hoặc kết luận không đúng thì phải đọc kĩ từng phương án, suy nghĩ để chọn kết luận phù hợp với điều kiện bài toán. - Kết luận A sai vì mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định trên phân tử mARN. Mỗi phân tử

N

IV Sai. Đột biến gen là đột biến lặn, nếu ở trạng thái đồng hợp sẽ được biểu hiện ra kiểu hình. → Đáp án đúng: D

ẠO

TP .Q

mARN chỉ có duy nhất 1 bộ ba mở đầu địch mã và do vậy có duy nhất 1 điểm bắt đầu dịch mã. Trên mỗi mARN có nhiều ribôxôm tiến hành dịch mã nhưng các ribôxôm này đều đọc từ 1 điểm xác định.

H

Ư N

G

Đ

- Kết luận B đúng vì trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba đối mã trên tARN khớp bổ sung với 1 bộ ba mã sao trên mARN. - Kết luận C đúng vì ribôxôm trượt theo từng bộ ba cho đến khi gặp mã kết thúc thì dừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra khỏi mARN.

TR ẦN

- Kết luận D đúng vì mã di truyền có tính đặc hiệu nên các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ 1 phân tử mARN luôn có cấu trúc giống nhau. → Đáp án đúng: A

00

B

Câu 16:

A

C

ẤP

2+

3

10

Hướng dẫn giải Bệnh bạch tạng: Do gen lặn trên NST thường quy định. Bệnh mù màu: Do gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh máu khó đông: Do gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh ung thư máu: Mất đoạn NST số 21. Bệnh pheninkêtô niệu: Do gen trên NST thường quy định.

Í-

H

Ó

Bệnh dính ngón tay 2 và 3: Gen trên Y không có trên X. → Đáp án đúng: B

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Câu 17: Hướng dẫn giải Lưới thức ăn là một tập hợp các chuỗi thức ăn có mắt xích chung. Mỗi mắt xích chung là một loài sinh vật sử dụng nhiều loài khác làm thức ăn cho mình hoặc nó là thức ăn của nhiều loài khác. Khi đi từ vĩ độ cao xuống xích đạo (vĩ độ thấp) thì độ đa dạng của quần xã càng cao nên lưới thức ăn

BỒ

ID Ư

càng phức tạp. Các quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao nên lưới thức ăn càng phức tạp. Các quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao nên lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái khác. → Đáp án đúng: C Câu 18: Hướng dẫn giải Tần số trao đổi chéo, tần số hoán vị gen phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai gen trên NST. Các gen nằm xa nhau thì tần số trao đổi chéo cao hơn. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

N

H Ơ

Câu 19: Hướng dẫn giải Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Khi số lượng cá thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể, quan hệ cạnh tranh xảy ra. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.

N

→ Đáp án đúng: B

TP .Q

→ Đáp án đúng: A

G

Đ

ẠO

Câu 20: Hướng dẫn giải Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép, có chiều ngang 2 nm. Phân tử ADN quấn quanh khối prôtêin histon tạo nên các nuclêôxôm. 3 4

H

Ư N

Mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit 1

TR ẦN

vòng. Giữa hai nuclêôxôm kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon.

00

B

Chuỗi nuđêôxôm tạo thành sợi cơ bản có chiều ngang 11 nm. Trong các đáp án trên, đáp án D đúng và đầy đủ nhất. A sai vì lõi nucleoxom là protein histon chứ không phải ADN.

3 vòng. 4

2+

140 cặp nucleotit quấn quanh

3 vòng chứ không phải mỗi đoạn ADN dài 4

3

10

B sai vì đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit quấn quanh 1

C

ẤP

C sai vì một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit quấn quanh một khối gồm 8 phân tử protein loại histon chứ không phải một khối gồm 9 phân tử prôtêin loại histon.

Ó

A

→ Đáp án đúng: D

-L

Í-

H

Câu 21: Hướng dẫn giải Từ cơ thể lưỡng bội 2n ban đầu:

G

TO

ÁN

- Nếu một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong quá trình nguyên phân sẽ tạo các tế bào có bộ NST 4n và 0. - Nếu một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau của quá trình giảm phân sẽ tạo các

BỒ

ID Ư

Ỡ N

giao tử (n – 1) và (n + 1). - Nếu một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong quá trình nguyên phân sẽ tạo các tế bào có bộ NST (2n + 1) và (2n – 1). - Nếu tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình giảm phân sẽ tạo giao tử 2n và 0. → Đáp án đúng: B Câu 22: Hướng dẫn giải Câu này đáp án đầy đủ nhất là đáp án C. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 3

TH dị hợp chéo liên kết hoàn toàn ta miễn bàn vì tỉ lệ là 1:2:1. TH dị hợp chéo có hoán vị với tần số nhỏ hơn 50%.

N

Ab Ab × , f bất kì aB aB

N Y

f 2

U

Ab = aB = 0,5 −

H Ơ

Ab f ; f bất kì có giao tử AB = ab = aB 2

Cơ thể

Vậy đời con A_B_ (cao đỏ) =

TP .Q

P:

f 1 f 1  f  1 × + × +  0,5 −  × = 0,5 2 2 2 2  2 2

→ Đáp án đúng: C

B

TR ẦN

H

Câu 23: Hướng dẫn giải Tỉ lệ F2 : 1:1:1:1 = 4 tổ hợp = 4x1 Vì đây là phép lai phân tích → F1 phải dị hợp về 2 cặp gen: AaBb

Ư N

G

Đ

ẠO

Ta lại có A_B_ + A_bb (hoặc aaB_) = 75% = 0,75 => A_bb = 0,75 – 0,5 = 0,25 và aaB_ = 0,75 – 0,5 = 0,25 => Tỉ lệ 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ.

10

00

2 cặp gen cùng quy định một tính trạng => Đây không phải quy luật phân li. AaBb x aabb → 1 AaBb : 1 Aabb: 1 aaBb : 1 aabb

ẤP

2+

3

- F1 x F1 → F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ : 9 : 3 : 3 :1 → Tương tác bổ trợ → Đáp án đúng: D

C

Câu 24:

Í-

H

Ó

A

Hướng dẫn giải Tế bào có kiểu gen XAXa khi giảm phân, nhân đôi sẽ tạo thành XAXAXaXa. Sau lần giảm phân 1 sẽ tạo ra 2 tế bào có kiểu gen XAXA và XaXa.

ÁN

-L

Giảm phân 2 bị rối loạn, NST này không phân ly sẽ tạo thành các loại giao tử là XAXA, XaXa và O. → Đáp án đúng: A

G

TO

Câu 25: Hướng dẫn giải

ID Ư

Ỡ N

- Cặp gen

BỒ

- Cặp gen - Kiểu gen

AB sinh ra giao tử Ab = 0,1. ab

DE sinh ra giao tử DE = 0,5 dE AB DE giảm phân sinh ra loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ 0,1 × 0,5 = 5% ab dE

→ Đáp án đúng: C Câu 26: Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


TP .Q

U

Y

N

H Ơ

Hướng dẫn giải Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do đột biến hoặc do di cư từ quần thể khác → nội dung 2 đúng. - Con đực tai cong lai với 20 con cái khác nhau đều cho tỉ lệ 1 tai cong : 1 tai bình thường → có thể dự đoán tính trạng tai cong là trội và con đực tai cong là dị hợp tử. Vì nếu con đực tai cong là lặn thì 20 con cái khác nhau trong quần thể đều phải là dị hợp tử về gen quy định kiểu hình tai. Điều này rất khó xảy ra vì như đau bài cho biết thì tình trạng tai cong là hiếm gặp → số lượng cá thể dị hợp cũng hiếm gặp. → nội dung 1 đúng và nội dung 3 sai.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Đ

ẠO

- Để khẳng định chắc chắn tính trạng tai cong có phải là trội hay không, ta cho các con tai cong ở đời con giao phối với nhau. Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 tai cong: 1 tai bình thường thì tai cong là trội, tai bình thường là lặn. Ngược lại nếu cho ra toàn cá thể tai cong thì tai cong là tính trạng lặn →

H

Ư N

G

nội dung 4 đúng. Vậy các nội dung 1, 2, 4 đúng. → Đáp án đúng: C

00

B

TR ẦN

Câu 27: Hướng dẫn giải Xét giới đực, giao tử mang a chiếm 5% = 0,05 → giao tử mag A chiếm 0,95 Xét giới cái, giao tử mang a chiếm 10% → giao tử mang A = 0,9

A

C

ẤP

2+

3

10

Tỉ lệ hợp tử không mang alen đột biến là: 0,95.0,9 = 0,855 Tỉ lệ hợp tử mang alen đột biến là: 1 - 0,855 = 0,145 Tỉ lệ thể đột biến là: 0,05 . 0,1 = 0,005 Theo lý thuyết trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỷ lệ: 0,005 : 0,145 = 3,45% → Đáp án đúng: C

H

Ó

Câu 28:

ÁN

-L

Í-

Hướng dẫn giải Xét các phát biểu của đề bài: Nội dung 1: sai vì alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải triệt để khỏi quần thể nếu đó

Ỡ N

G

TO

là alen trội. Còn nếu là alen lặn sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải không triệt để. Nội dung 2: đúng. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, từ đó giữ lại những alen, kiểu gen quy định những kiểu hình có lợi trong quần thể.

BỒ

ID Ư

Nội dung 3: sai vì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên NST thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể chậm hơn gen đột biến trội. Với gen đột biến trội, chỉ sau 1 thế hệ, chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hết khỏi quần thể nếu đó là alen gây hại, còn với alen lặn thì chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hết được khỏi quần thể mà làm giảm tần số alen qua các thế hệ. Nội dung 4: sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 3

H Ơ

Nội dung 5: sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa mà nó chỉ sàng lọc những kiểu hình có sẵn trong quần thể. Nguồn nguyên liệu cho tiến hóa được tạo ra qua quá trình đột biến và quá trình giao phối. Vậy chỉ có 1 nội dung đúng. → Đáp án đúng: B

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Câu 29: Hướng dẫn giải Quần thể là tập hợp các cá thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời con hữu thụ. Các nhóm 2, 4 là quần thể sinh vật

H

Ư N

G

Đ

Nhóm 1: không phải quần thể sinh vật vì trong ruộng lúa có nhiều loài chuột. Nhóm 3: những con chim trong vườn gồm nhiều loại chim. Nhóm 5: những con hổ sống trong vườn bách thú bị nuôi nhốt, mỗi con sống ở một nơi riêng, không sinh sản.

00

B

Câu 30:

TR ẦN

Nhóm 6: có thể có nhiều loài bèo. Nhóm 7: cây mọc bên bờ hồ gồm nhiều loại cây. → Đáp án đúng: D

A

C

ẤP

2+

3

10

Hướng dẫn giải Sự phân bố cá thể trong quần thể có thể theo nhóm, đồng đều hoặc ngẫu nhiên. Kiểu phân bố đồng đều: Trong trường hợp các điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa những cá thể trong quần thể (3) đúng. Phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Nội dung 1: đúng.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Nội dung 2: sai. Kiểu phân bố phổ biến trong tự nhiên là phân bố theo nhóm. Nội dung 4: đúng. Một số ví dụ về sự phân bổ đồng đều trong quần thể là: chim cánh cụt, dã tràng... Nội dung 5: sai. Tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể là phân bố theo nhóm. Nội dung 6: sai. Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường là kiểu phân bố ngẫu

G

TO

nhiên. Nội dưng 1, 3, 4 đúng. → Đáp án đúng: B.

Ỡ N

Câu 31:

BỒ

ID Ư

Hướng dẫn giải Xét các phát biểu của đề bài: Nội dung 1: sai vì các quần xã khác nhau có cấu trúc phân tầng khác nhau và số lượng tầng không giống nhau. Nội dung 2: đúng. Đây là ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã. Nội dung 3: sai vì các khu hệ sinh học khác nhau sẽ có cấu trúc phân tầng khác nhau. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

N

Nội dung 4: sai vì sự phân tầng làm thu hẹp ổ sinh thái của các loài trong quần xã. Nội dung 5: sai vì sự phân tầng làm giảm sự cạnh tranh giữa các quần thể. Trong các phát biểu trên có 1 phát biểu đúng. → Đáp án đúng: A

U

Y

N

H Ơ

Câu 32: Hướng dẫn giải Xét các kết luận của đề bài:

ẠO

TP .Q

Nội dung 1: sai vì trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao liền kề. Nội dung 2, 3, 4: đúng. → Đáp án đúng: C

H

Ư N

G

Đ

Câu 33: Hướng dẫn giải Bề mặt trái đất được bao bọc bởi 1 tầng CO2, hoạt động của con người làm thải ra càng nhiều CO2

TR ẦN

thì tầng CO2 càng dày. Khi tầng CO2 quá dày, quang năng biến đổi thành nhiệt năng làm trái đất ấm lên. Xét các nội dung của đề bài:

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Các nội dung 1, 2, 4 đúng. Nội dung 3: sai vì hiện tương xâm nhập mặn sâu vào đất liền có thể do nhiều nguyên nhân như khác nhau như: nước biển dâng cao... Nước biển dâng lên cao có thể do hiện tượng ấm lên của trái đất. Tuy nhiên nước biển dâng lên cao không nhất thiết luôn dẫn tới hiện tượng xâm nhập mặn sâu vào đất liền. → Đáp án đúng: C

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 34: Hướng dẫn giải Nội dung 1: sai. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng khác nhau Nội dung 2: sai. Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là

Ỡ N

G

TO

một mắt xích của chuỗi (mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có thể có một loài). Nội dung 3: đúng. Nội dung 4: sai. Lưới thức ăn sẽ bị thay đổi khi môi trường thay đổi.

BỒ

ID Ư

Có 1 mệnh đề đúng. → Đáp án đúng: B Câu 35: Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: đúng.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 3

U

Y

N

H Ơ

Nội dung 3: sai. Quá trình hoạt hóa axit amin diễn ra ngoài tể bào chất chứ không phải nhân tế bào. Nội dung 4: đúng. Nội dung 5: đúng. Nội dung 6: đúng. Nội dung 7: sai. Ở tế bào nhân thực, sau khi tổng hợp mARN sẽ đi từ trong nhân ra ngoài tế bào chất sau đó được cắt intron nối exon và hoàn thiện chức năng mới đi vào dịch mã. Nội dung 8: đúng.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

H

Ư N

G

Đ

Hướng dẫn giải Từ dữ kiện đầu bài, ta dễ dàng nhận thấy: Đây là dạng tương tác bổ sung 9:7 A_B_ : hoa kép; A_ bb + aaB_ + aabb: hoa đơn

ẠO

Câu 36:

TP .Q

Nội dung 9: sai. Sau khi dịch mã xong, 2 tiều phần cửa riboxom tách nhau ra. Vậy có 6 nội dung đứng. → Đáp án đúng: C

TR ẦN

F1: AaBb x AaBb => 1AABB : 2AaBB: 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb Các phép lai cho thế hệ sau 100% hoa đơn là: 5 phép lai thể đồng hợp hoa đơn (aaBB; aabb; AAbb; Aabb; aaBb) lai với chính nó

00 10 3 2+ ẤP C A Ó

H Í-

Tổng số phép lai: 11 → Đáp án đúng: C

B

6 phép lai giao phối tự do: aaBB x aabb aaBb x aabb aaBB x aaBb Aabb x AAbb Aabb x aabb AAbb x aabb

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Câu 37: Hướng dẫn giải Cây cao nhất có kiểu gen đồng hợp trội, cây thấp nhất có kiểu gen đồng hợp lặn. P: A1A1A2A2A3A3A4A4 x a1a1a2a2a3a3a4a4 F1: A1a1A2a2A3a3A4a4 x A1a1A2a2A3a3A4a4

ID Ư

F2: Tỉ lệ cá thể có k alen trội được tính theo công thức:

Cnk 2n

BỒ

Xét các nội dung của đề bài:

Nội dung 1: đúng vì tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen trội là C87 , tỉ lệ kiểu hình của

cây có kiểu hình chứa 7 alen lặn là: C81 C87 = C81

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 20 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Nội dung 2: sai vì tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 5 alen trội là:

C85 56 = 28 256

Nội dung 3: sai vì tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 6 alen lặn là:

28 C82 = 8 2 256

H Ơ

56 256

N

Nội dung 4: đúng. Tỉ lệ kiểu hình của cây cao 65 cm là: 8C3 : 28 =

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Y

n ; khi đó k = 4; chiều cao của cây 2

TP .Q

U

Nội dung 5: sai vì cây có kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất khi k =

ẠO

là: 80 - 4x5 = 60 cm Trong các phát biểu trên có 2 phát biểu đúng. → Đáp án đúng: B

Đ

Câu 38:

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Hướng dẫn giải Nếu ta gọi p là tần số alen H quy định máu đông bình thường; q là tần số alen h quy định máu khó đông. Vì quần thể ở trạng thái cân bằng. Nên nếu xét riêng từng giới thì cấu trúc di truyền của quần thể xét riêng từng giới sẽ có dạng. Giới Nam: pXAY + qXaY = 1

2+

3

10

00

Giới nữ: p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa = 1 Dựa vào giới nam ta thấy p = 0,96; q = 0,04. Tần số người bình thường nhưng mang gen gây bệnh là pq = 0,0384. Lưu ý: Vì đề nói tần số người bình thường nhưng mang gen gây bệnh, nên ta phải so với cả quần

C

ẤP

thể chứ không so với từng giới được. → Đáp án đúng: A

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 39: Hướng dẫn giải Nội dung 1: sai. Đột biến lệch bội về NST giới tính thường gây hại hơn NST thường. Ngoài quy định những tính trạng thường còn quy định những tính trạng quy định giới tính → nếu bị đột biến ngoài bị ảnh hưởng những tính trạng thường còn ảnh hưởng tới các tính trạng về giới tính.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Nội dung 2: sai. Nhiều đột biền lệch bội về NST không gây chết mà có khả năng sống tới tuổi trưởng thành sau đó mới bị chết. Nội dung 3: sai. Đột biến đa bội không thể xuất hiện ở người. Nội dung 4: đúng. Những đột biến dị bội NST thường xảy ra ở những nhiễm sắc thể nhỏ, không bắt gặp những thể dị bội ở NST lớn như NST số 1, số 2...vì những NST này lớn, mang nhiều gen, đột biến sẽ ảnh hưởng tới nhiều tính trạng. → Đáp án đúng: B. Câu 40: Hướng dẫn giải Bố mẹ bị bệnh, con không bị bệnh => bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 21 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 3

Ta có: Xét người I.1 và I.2 sẽ có KG dị hợp là Aa => II.3 có kiểu gen là

1 2 AA : Aa 3 3

này là IAIO; người II.4 có nhóm máu A => Kiểu gen về nhóm máu của người này là

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

và IAIO. Người II.3 có nhóm máu B => II.3 có KG về nhóm máu là IBIO. Xét người I.3 và I.4 ta có: người I.3 không bị bệnh nên có KG là aa mà người con của 2 người này II.4 bị bệnh nên II.4 sẽ có kiểu gen là Aa. 2 người này đều có nhóm máu A, sinh con có nhóm máu O => Kiểu gen về nhóm máu của 2 người

N

2 người này sinh ra con có nhóm máu O và AB => kiểu gen về nhóm máu của 2 người này là IBIO

1 AA 2 AO I I : I I 3 3

Đ

ẠO

Để người II.3 và II.4 sinh ra con không bị bệnh và nhóm máu O thì người II.3 phải có KG là Aa IBIO và người II.4 phải có KG Aa IAIO.

Ư N

G

Vậy xác suất để sinh ra con nhóm máu O và không bị bệnh của 2 người này là:

H

2 2 1 1 1 × × × = 3 3 4 4 36

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

→ Đáp án đúng: B

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 22 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

N

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

N

H Ơ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ----------------------------------------

TP .Q

U

Y

ĐỀ SỐ 4

Đ G Ư N H

B

B. Gây chết và giảm sức sống. C. Mất khả năng sinh sản. D. Làm tăng cường độ biểu hiện các tính trạng.

TR ẦN

C. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau phân bào. D. Do NST phân đôi không bình thường. Câu 2: Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể thường dẫn đến hậu quả A. Làm giảm cường độ biểu hiện các tính trạng.

ẠO

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xuất hiện đột biến số lượng NST: A. Do rối loạn phân li của NST trong các tế bào già. B. Do tế bào già nên trong giảm phân, một số cặp không phân li.

2+

3

10

00

Câu 3: Ở một loài thực vật biết rằng: A_: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là: A. 6,25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 25%.

Ó

A

C

ẤP

Câu 4: Loài ưu thế trong quần xã là: A. loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng và vai trò hơn hẳn các loài khác. B. loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng.

ÁN

-L

Í-

H

C. loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác. D. loài mà sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã. Câu 5: Ở một quần thế thực vật, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ, Aa - hoa màu hồng, aa - hoa màu trắng. Quần thể có 2000 cây cho hoa màu đỏ, 500 cây cho hoa màu hồng, 1500 cây cho hoa

Ỡ N

G

TO

màu trắng. Quần thể trên có cấu trúc di truyền là: A. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1. C. 0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1.

B. 0,5 AA + 0,125 Aa + 0,375 aa = 1. D. 0,375 AA + 0,125 Aa + 0,5 aa = 1.

BỒ

ID Ư

Câu 6: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành: A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển

và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 4

U

Y

N

H Ơ

C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. Câu 7: ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật cấy gen, sau đó phải được đưa vào trong tế bào vi khuẩn nhằm. A. Làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

B. Dựa vào khả năng sinh sản nhanh của E.coli để làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn đã được cấy. C. Để ADN tái tổ hợp, kết hợp với ADN của vi khuẩn.

H

Ư N

G

Đ

D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp. Câu 8: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp A. nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng. B. phân tích bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của các nhiễm sắc

TR ẦN

thể. C. tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gen qua quá trình sao mã và tổng hợp prôtein do gen đó quy định.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

D. sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc gen. Câu 9: Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hoá. Vì sao? A. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ra ngay kiểu hình trong đời cá thể. B. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ra ngay kiểu hình ở thế hệ sau. C. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng sẽ lan tràn trong quần thể nhờ quá trình giao phối. D. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và không di truyền được.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Câu 10: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen

G

TO

quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

D. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 11: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực

vật. B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

C. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa

U

Y

N

H Ơ

D. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển. Câu 12: Thuyết tiến hoá hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên do: A. Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị. B. Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh thường biến và cơ chế di truyền của cơ chế di truyền

N

lí.

ẠO

TP .Q

của loại biến dị này. C. Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp và cơ chế di truyền của biến dị tổ hợp. D. Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh đột biến và cơ chế di truyền của các đột biến.

H

Ư N

G

Đ

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C.

TR ẦN

B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,... chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

lại giảm. D. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Câu 14: Cơ chế tác dụng của Cônsixin trong việc gây đột biến đa bội: A. Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống. B. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống. C. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc. D. Làm rối loạn phân ly NST trong quá trình phân bào.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Câu 15: Trong tự nhiên, các alen khác nhau của cùng một gen thường được tạo ra qua quá trình: A. Đột biến gen. B. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối. Câu 16: Để điều trị cho người mắc bệnh máu khó đông, người ta đã:

G

TO

A. Sửa chữa cấu trúc của gen đột biến. B. Thay gen đột biến bằng gen bình thường. C. Tiêm chất sinh sợi huyết.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

D. Làm mất đoạn NST chứa gen đột biến. Câu 17: Chu trình sinh địa hóa C thường gồm các khâu nào sau đây? A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất. B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ. C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất nước. D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 4

U

Y

N

H Ơ

Câu 18: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là A. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của hai nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các alen. B. các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp gen dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể. C. các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đèn sự phân li độc lập của các cặp gen.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

D. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen. Câu 19: Động vật có chu kì sống dài thường có các đặc điểm:

G Ư N H TR ẦN

(5) phát dục chậm, tỉ lệ sinh sản cao, tỉ lệ tử vong thấp. (6) khả năng phục hồi nhanh nếu quần thể bị suy giảm. Số nội dung nói đúng là:

Đ

(1) tuổi thọ trung bình của quần thể cao. (2) số lượng cá thể của quần thể dao động nhỏ. (3) khả năng phục hồi chậm nếu quần thể bị suy giảm. (4) phát dục chậm, tỉ lệ sinh sản thấp, tỉ lệ tử vong thấp.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 20: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 408nm. Gen A có 3120 liên kết hiđrô, gen a có 3240 liên kết hiđrô. Tổng số nuclêôtit loại ađênin của cả 2 alen là: Chọn câu trả lời đúng: A. 840. B. 720. C. 920. D. 640. Câu 21: Câu nào sau đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi là

ÁN

-L

Í-

H

Ó

đúng? A. enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B. enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng

G

TO

hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các Okazaki. C. enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp hai mạch cùng một lúc.

ID Ư

Ỡ N

D. enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp hai mạch cùng một lúc.

BỒ

Câu 22: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa

Bb xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần bD

trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là: A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25% B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25% Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5% D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5% Câu 23: Ở người, gen D quy định máu đông bình thường, gen d quy định máu khó đông. Gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: A. XDXD và XDY. B. XDXd và XDY.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

C. XDXD và XdY. D. XDXd và XdY. Câu 24: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực

H

Ư N

G

Đ

mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ: A. 18,75%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37,5%. Câu 25: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1, A2, a2,

TR ẦN

A3, a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội kiểu hình có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là: A. 90 cm. B. 120 cm. C. 80 cm. D. 60 cm.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 26: Lai hai cây F1 có cùng kiểu gen, có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với nhau. Ở F2 thu được 66% cây thân cao, hoa đỏ: 16% cây thân thấp, hoa vàng: 9% cây thân cao, hoa vàng: 9% cây thân thấp, hoa đỏ. Cho các phát biểu sau: (1) Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng. (2) Số kiểu gen tối đa ở F2 là 10 kiểu gen. (3) Hoán vị gen có thể xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ, hoặc cả hai bên bố và mẹ. (4) Tần số hoán vị gen của F1 là 20%.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(5) F1 có kiểu gen dị hợp tử đều. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường

Ỡ N

G

TO

quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả

BỒ

ID Ư

năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 4

U

Y

N

H Ơ

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu trường hợp trong các trường hợp trên, mà chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen cua quần thể? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 28: Cho các phát biểu sau: (1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi. (2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỷ lệ của các alen khác. (4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể

H

Ư N

G

Đ

theo thời gian. (5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền. Số phát biểu có nội dung đúng là:

TR ẦN

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 29: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, xét các kết luận sau đây: (1) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

(2) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. (3) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì càng ổn định. (4) Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Cho các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng? (1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài

ÁN

-L

Í-

H

Ó

với nhau. (2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không xảy ra cạnh tranh. (3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến tự tỉa thưa ở thực vật, ăn thịt lẫn nhau ở động vật.

G

TO

(4) Hiện tượng các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh có thể do chúng có ổ sinh thái khác nhau. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 31: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? (1) Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. (2) Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. (3) Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. (4) Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 32: Cho các phát biểu sau về chu trình nitơ: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

(1) Khí quyển là nơi dự trữ chính nitơ. Phần chính của chu trình nitơ là các sinh vật phân giải đã biến protein trong xác sinh vật thành các hợp chất đạm amoni, nitrat.

TP .Q

D. 4.

ẠO

(4) Các hợp chất nitơ luôn trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3.

U

Y

N

H Ơ

sống. Trong quần xã, nitơ được luân chuyển qua lưới thức ăn. Khi sinh vật chết, protein xác sinh vật lại tiếp tục được phân giải thành đạm của môi trường. (3) Vòng tuần hoàn được khép kín qua hoạt động của một số vi khuẩn phản nitrat, các vi khuẩn này phân giải đạm trong đất, nước... và giải phóng nitơ vào trong không khí.

N

(2) Thực vật hấp thụ các dạng đạm ở dạng muối amoni ( NH +4 ) và nitrat ( NO3− ) cấu tạo nên cơ thể

H

Ư N

G

Đ

Câu 33: Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề trong một chuỗi thức ăn, khoảng 90% năng lượng bị mất đi do: (1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. (2) Một phần năng lượng bị tiêu hao do hoạt động hô hấp của sinh vật

2+

3

10

00

B

TR ẦN

(3) Một phần năng lượng sinh vật không sử dụng được. (4) Một phần năng lượng bị mất qua chất thải. (5) Một phần năng lượng bị mất đi các bộ phận rơi rụng. Số phương án trả lời đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 34: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tháp sinh thái? (1) Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.

Ó

A

C

ẤP

(2) Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. (3) Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. (4) Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

ÁN

-L

Í-

H

(5) Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối. (6) Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. (7) Khi xây dựng các dạng tháp sinh thái của cùng một quần xã ta được hình dạng các loại tháp

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

giống nhau. A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 35: Hình bên dưới mô tả sơ lược về quá trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 4

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TR ẦN

H

(1) Hình trên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nhân sơ. (2) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại.

10

00

B

(3) Sau phiên mã, mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã. (4) Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn ra trên mARN theo chiều 5’ → 3’, sinh vật nhân thực thì dịch mã diễn ra theo chiều ngược lại.

ẤP

2+

3

(5) Nếu không có đột biến phát sinh, kết thúc quá trình dịch mã thu được 2 chuỗi pôlipeptit có thành phần và trình tự axitamin giống nhau. (6) Trong chuỗi pôlipeptit, tất cả các axit amin đều là foocmin mêtiônin và đóng vai trò mở đầu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 36: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.

TO

Ab , f = 20% aB

B.

AB , f = 40% ab

C.

AB , f = 20% ab

D.

Ab , f = 40% aB

G

A.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 37: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, ở F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. Xác định % cây thân cao, hoa đỏ ở F2? A. 56,25% B. 51% C. 24% D. 1%

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen nằm trên NST thường qui định. Alen qui định hoa đỏ > alen qui định hoa vàng > alen qui định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 19% hoa đỏ : 77% hoa vàng: 4% hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng.

H Ơ

2 11

N

(1) Nếu chỉ cho các cây hoa vàng tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp ở đời con là

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

99 . 437 14 . 361

(4) Có 28% cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp. A. 1. B. 3.

Đ

ẠO

(3) Nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp là

TP .Q

được ở đời con là

U

Y

(2) Nếu loại bỏ cây hoa vàng ra khỏi quần thể rồi cho các cây còn lại tự thụ phấn, tỉ lệ hoa trắng thu

D. 4.

G

C. 2.

TR ẦN

H

Ư N

Câu 39: Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau: (1) Chiều tổng hợp; (2) Thành phần tham gia; (3) Số lượng các đơn vị nhân đôi;

3

10

00

B

(4) Nguyên tắc nhân đôi; (5) Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi. Có bao nhiêu đặc điểm nói về sự khác nhau giữa nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực so với sự nhân đôi ADN ở E.coli? D. 1.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

A. 4. B. 3. C. 2. Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh M và N di truyền ở người.

Biết rằng, bệnh N do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng III.12 - III.13 trong phả hệ này là: A.

1 . 96

B.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

1 . 8

C.

1 . 48

D.

1 . 32

Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 4

U

Y

N

H Ơ

Câu 1: Hướng dẫn giải Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xuất hiện đột biến số lượng NST là do rối loạn cơ chế phân ly NST ở kỳ sau phân bào. Rối loạn toàn bộ bộ NST → hình thành đột biến đa bội. Rối loạn một hoặc một số cặp NST → hình thành đột biến dị bội.

N

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

TP .Q

→ Đáp án đúng: C

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 2: Hướng dẫn giải Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể → mất nhiều gen → ảnh hưởng tới nhiều tính trạng nên thường dẫn đến hậu quả là gây chết và giảm sức sống. → Đáp án đúng: B

H

Câu 3:

TR ẦN

Hướng dẫn giải A: thân cao, aa thân thấp, BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng di truyền độc lập với nhau.

10

00

B

1 1 1 AaBb × AaBb → AAbb = × = = 6, 25% 4 4 16

→ Đáp án đúng: A

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

Câu 4: Hướng dẫn giải Loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh (ví dụ: thực vật có hạt là loài ưu thế của quần xã trên cạn). → Đáp án đúng: B.

Í-

Câu 5:

TO

ÁN

-L

Hướng dẫn giải AA - hoa đỏ, Aa - hoa hồng, aa - hoa trắng. 2000 cây hoa đỏ: 500 cây hoa hồng : 1500 hoa đỏ

G

Cấu trúc di truyền của quần thể: AA =

2000 = 0,5 2000 + 500 + 1500

Ỡ N

500 = 0,125 4000 1500 aa = = 0,375 4000

BỒ

ID Ư

Aa =

Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,5 AA + 0,125 Aa : 0,375 aa = 1 → Đáp án đúng: B Câu 6: Hướng dẫn giải Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


N

H Ơ

Các bước tạo ra động vật chuyển gen: B1: Lấy trứng ra khỏi con vật nào đó rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm. B2: Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và cho hợp tử phát triển thành phôi. B3: Tiếp đến, cấy phôi đã được chuyển gen vào trong tử cung của con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. → Đáp án đúng: D

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

Câu 7:

Đ G Ư N H

(Ví dụ: sản xuất insulin). C. sai vì ADN tái tổ hợp không kết hợp với ADN của vi khuẩn. D sai. → Đáp án đúng: B

ẠO

TP .Q

Hướng dẫn giải A sai vì đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào vi khuẩn không làm tăng hoạt tính của gen. B đúng. Đây là phương pháp sản xuất một số loại sản phẩm sinh học phục vụ cho Y học hiện nay

TR ẦN

Câu 8: Hướng dẫn giải Phương pháp nghiên cứu tế bào: Quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST của những người

2+

3

10

00

B

mắc bệnh di truyền với bộ NST của người bình thường. Mục đích của nghiên cứu tế bào: Tìm ra khuyết tật về kiểu gen của các bệnh di truyền để chuẩn đoán và điều trị kịp thời. → Đáp án đúng: B

A

C

ẤP

Câu 9: Hướng dẫn giải Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, đột biến lặn có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến

ÁN

-L

Í-

H

Ó

hoá. Vì: + Đột biến trội sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình ở thế hệ con. Nếu là đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ngay ở thế hệ sau. + Đột biến lặn sẽ tồn tại dưới dạng dị hợp ở thế hệ con, không biểu hiện ra kiểu hình, do đó chưa bị

G

TO

tác động của chọn lọc tự nhiên qua giao phối đột biến lặn lan truyền trong quần thể, khi hình thành thể đồng hợp lặn thì biểu hiện thành kiểu hình. → Đáp án đúng: C

Ỡ N

Câu 10:

BỒ

ID Ư

Hướng dẫn giải A, C sai vì đối tượng của chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn là cá thể chứ không phải quần thể. Quần thể là đối tượng được quan niệm tiến hóa hiện đại bổ sung.

C sai vì kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản là kết quả được quan niệm tiến hóa hiện đại bổ sung còn theo Đacuyn chỉ là phân hóa về khả năng sống sót. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 4

→ Đáp án đúng: D

H Ơ N U

Y

Câu 12:

N

Câu 11: Hướng dẫn giải A sai. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở thực vật. B, C, D đúng. → Đáp án đúng: A

ẠO

TP .Q

Hướng dẫn giải Hạn chế của Đacuyn: Do trình độ đương thời nên chưa hiểu biết đầy đủ về các nhân tố tiến hóa, chưa làm rõ được cơ chế làm phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

H

Ư N

G

Đ

→ Đáp án A đúng. B, C, D sai vì di truyền học hiện đại đã làm sáng tỏ cơ chế phát sinh các biến dị: biến dị tổ hợp, biến dị đột biến, thường biến và cơ chế di truyền các biến dị đó. → Đáp án đúng: A

TR ẦN

Câu 13: Hướng dẫn giải A không phải dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì vì những năm

ẤP

2+

3

10

00

B

có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C chỉ là trường hợp đặc biệt, không phải theo 1 chu kì nhất định. B, D là dạng biến động số lượng theo chu kì mùa. C là dạng biến động số lượng theo chu kì nhiều năm. → Đáp án đúng: A

ÁN

Câu 15:

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 14: Hướng dẫn giải Cosixin là hóa chất có tác dụng gây đột biến đa bội làm cản trở sự hình thành thoi vô sắc; nhiễm sắc thể nhân đôi nhưng không được phân ly. → Đáp án đúng: C

Ỡ N

G

TO

Hướng dẫn giải Đột biến gen là nhân tố trực tiếp là thay đổi cấu trúc của gen vì thế tạo ra các alen khác nhau trong quần thể.

BỒ

ID Ư

Đột biến chuyển đoạn NST không làm thay đổi các gen mà chỉ làm thay đổi vị trí gen. Chọn lọc tự nhiên chỉ chọn lọc trực tiếp trên kiểu hình từ đó làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi. Giao phối chỉ sắp sếp tổ hợp lại các alen mà không làm xuất hiện các alen mới. → Đáp án đúng: A Câu 16: Hướng dẫn giải Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Máu khó đông là bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST X; di truyền theo quy luật di truyền chéo. A. Sai. Không thể sửa chữa cấu trúc của gen đột biến. B. Sai. Không thể thay thế gen bị bệnh bằng gen lành. D. Sai. Đoạn NST bị mất có thể chứa nhiều gen khác và ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể. Đối với những bệnh nhân bị bệnh máu khó đông, người ta thường tiêm chất sinh sợi huyết, sẽ có vai trò trong việc đông máu. → Đáp án đúng: C

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

Câu 17: Hướng dẫn giải Chu trình sinh địa hóa C thường gồm các khâu: Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự

H

Ư N

G

Đ

nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất. - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit (CO2). - Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quá trình quang hợp, Cacbon trao đổi trong quần xã qua chuỗi và lưới thức ăn.

TR ẦN

- Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường. Cacbon trở lại môi trường vô cơ qua các con đường. + Hô hấp của động vật, thực vật, vi sinh vật.

ẤP

2+

3

10

00

B

+ Phân giải của sinh vật. + Sự đốt cháy nhiên liệu trong công nghiệp. Một phần Cacbon lắng đọng trong các vật chất: dầu lửa, than đá. Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên Trái Đất → Đáp án đúng: A

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 18: Hướng dẫn giải A sai. Nằm trên các cặp NST tương đồng mới đúng. B sai. Vì sự phân li của NST → sự phân li của gen chứ không phải ngược lại. C đúng. D sai giống A.

TO

→ Đáp án đúng: C

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 19: Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Các nội dung 1, 2, 3, 4 đúng. Nội dung 5 sai vì động vật có chu kì sống dài thường phát dục chậm, tỉ lệ sinh sản thấp, tỉ lệ tử vong thấp do con sinh ra được nuôi dưỡng trong điều kiện tối ưu. Nội dung 6 sai vì động vật có chu kì sống dài, mức độ sinh sản thấp và chậm → nếu quần thể bị suy giảm thì khả năng phục hồi sẽ chậm chứ không phải nhanh. Vậy có 4 nội dung đúng. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 4

→ Đáp án đúng: A

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 20: Hướng dẫn giải Số nuclêôtit của mỗi gen là: (4080 : 3,4) x 2 = 2400. Gen A: A + G = 1200. 2A + 3G = 3120 → A = T = 480; G = X = 720.

ẠO

TP .Q

Gen a: A + G = 1200. 2A + 3G = 3240 → A = T = 360; G = x = 840.

G

Đ

Tổng số nuclêôtit loại ađênin của cả 2 alen là: 480 + 360 = 840. → Đáp án đúng: A

TR ẦN

H

Ư N

Câu 21: Hướng dẫn giải A sai vì hai mạch mới được tổng hợp đồng thời chứ không phải tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B sai vì ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3’ đến 5’ chứ không phải

3

10

00

B

5’ đến 3’. C sai chiều của enzim từ 3’ → 5’ chứ không phải từ 5’ → 3’. → Đáp án đúng: D

ẤP

C

Bd ; f = 25% → tỉ lệ giao tử là: bD

A

Hướng dẫn: xét cặp

2+

Câu 22: Hướng dẫn giải

H

Ó

Bd = bD = 0,375; BD = bd = 0,125

TO

Câu 23:

ÁN

-L

Í-

Xét cặp Aa cho A = a = 0,5 → Tỉ lệ các giao tử: ABd = AbD = aBd = abD = 0,1875 ABD = Abd = aBD = abd = 0,0625 → Đáp án đúng: A

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Hướng dẫn giải Gen D-máu đông bình thường, d-máu khó đông. Gen nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Vợ chồng sinh được con trai bình thường (XDY) → nhận Y từ bố và XD từ mẹ, và một con gái bị máu khó đông (XdXd) → nhận Xd từ bố và Xd từ mẹ. Kiểu gen của bố là XdY, của mẹ là XDXd. → Đáp án đúng: D

Câu 24: Hướng dẫn giải Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ N Y U

Ở phép lai phân tích con đực F1 ta thấy: - Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là: mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung. Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng → Tính trạng di truyền liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X. Quy ước gen: A_B_: mắt đỏ, A_bb + aaB_ + aabb: mắt trắng.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

- Vì trong tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng. - Sơ đồ lai: Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb

10

00

B

TR ẦN

H

→ Đáp án đúng: A Câu 25: Hướng dẫn giải Cây cao nhất có KG là a1a1a2a2a3a3 KG của cây thấp nhất là A1A1A2A2A3A3 Chiều cao của cây thấp nhất là: 210 - 6.20 = 90 cm → Đáp án đúng: A

G

1 3 × = 18,75% 4 4

Ư N

→ Cá thể đực mắt đỏ có kiểu gen XAYB_ chiếm tỉ lệ:

Đ

F1: XAYBb x XAXaBb = (XAY x XAXa) (Bb x Bb)

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

Câu 26: Hướng dẫn giải F1 có cùng kiểu gen, có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với nhau. Ở F2 thu được 66% cây thân cao, hoa đỏ: 16% cây thân thấp, hoa vàng: 9% cây thân cao, hoa vàng: 9% cây thân thấp, hoa đỏ. Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng: Cao : Thấp = 3 :1 → Tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp. Quy ước: A: cao, a: thấp

TO

ÁN

-L

Đỏ : vàng = 3:1 → Tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa vàng. Quy ước: B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cây thân thấp, hoa vàng có kiểu gen aabb = 16%. Ta có:

G

TH1: 16%aabb = 40%ab x 40%ab → F1:

AB ; hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên, tần số hoán vị là ab

Ỡ N

20%.

BỒ

ID Ư

TH2:16%aabb = 32%ab x 50%ab → F1:

AB ; hoán vị gen xảy ra ở một bên, tần số hoán vị là 36%. ab

Xét các nội dung của đề bài:

Nội dung 1, 2, 3 đúng. Nội dung 4: sai vì ở trường hợp 2, tần số hoán vị gen là 36%. Nội dung 5: đúng. Trong cả 2 trường hợp, F1 có kiểu gen dị hợp tử đều. → Có 4 phát biểu có nội dung đúng. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 4

N

H Ơ

Câu 27: Hướng dẫn giải Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1 → tần số alen A = 0,5; a = 0,5 Xét trường hợp 1: Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có

N

→ Đáp án đúng: D

→ Tần số alen A =

U

Y

1 2 aa : Aa 3 3

TP .Q

sức sống và khả năng sinh sản bình thường, khi đó quần thể có dạng: 0,25aa : 0,5Aa → 2 1 ; a = → Trường hợp này đúng. 3 3

Ư N

G

Đ

ẠO

Trường hợp 2: Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → khi đó quần thể có dạng: 0,25AA : 0,25aa → 0,5AA : 0,5aa → Tần số alen A = 0,5, a = 0,5 → tần số alen không thay đổi so với ban đầu.

H

Trường hợp 3: Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức

1 → đúng. 3

2 , 3

B

tần số alen a =

TR ẦN

sống và khả năng sinh sản bình thường → làm tương tự trường hợp 1 sẽ được tần số alen A =

2+

3

10

00

Trường hợp 4: Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → quần thể có dạng 0,5Aa hay 100%Aa → Tần số alen A = 0,5; a = 0,5 → tần số alen không thay đổi so với ban đầu.

ẤP

→ Đáp án đúng: D

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 28: Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Đột biến, dòng gen và phiêu bạt di truyền đều có thể làm tăng, giảm tần số alen có lợi hoặc có hại trong quần thể. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới liên tục làm tăng tần số alen có lợi và do đó làm tăng mức độ sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen ưu thế nhất. Vì vậy chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo ra sự tiến hóa thích nghi.

Ỡ N

G

TO

Nội dung 2: sai vì các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi. Nội dung 3: đúng. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen từ đó

BỒ

ID Ư

giữ lại những alen có lợi trong quần thể với tỉ lệ lớn hơn các alen khác. Nội dung 4: đúng. Nội dung 5: đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên là những yếu tố bất thường của môi trường tác động đến quần thể: lũ lụt, thiên tai... Nó có thể làm một alen nào đó biến mất khỏi quần thể dù đó là alen có lợi. Do đó yếu tố ngẫu nhiên có xu hướng làm giảm biến dị di truyền. → Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án đúng: D Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Câu 29: Hướng dẫn giải Nội dung 1: Đúng. Môi trường càng thuận lợi độ đa dạng càng cao và ngược lại. Nội dung 2: Đúng. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần và độ đa dạng cao nhất khi quần xã đạt đỉnh cực. Nội dung 3: Đúng. Độ đa dạng càng cao, lưới thức ăn càng phức tạp, vai trò của mỗi một loài càng giảm đi thì quần xã càng ổn định.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

Nội dung 4: Đúng. Khi độ đa dạng của quần xã càng cao thì không gian, ổ sinh thái của mỗi loài càng trở nên chật hẹp và sự phân ly ổ sinh thái càng mạnh mẽ hơn. → Đáp án đúng: D Câu 30:

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

Hướng dẫn giải Nội dung 1: khi 2 loài có sự giao thoa nhau về nguồn sống, chúng sẽ cạnh tranh nhau → đúng. Nội dung 2: dù ổ sinh thái giao nhau nhưng chúng sử dụng nguồn sống khác nhau thì nếu mật độ không tăng lên quá cao chúng cũng sẽ không cạnh tranh nhau. → Đúng

00

B

Nội dung 3: đúng. Nội dung 4: ví dụ như 2 loài cá cùng sống trong hồ nhưng sống ở các tầng nước khác nhau thì không cạnh tranh nhau → Đúng

10

→ Đáp án đúng: A

A

C

ẤP

2+

3

Câu 31: Hướng dẫn giải Nội dung 1: sai. Khi môi trường không bị giới hạn, quần thể có đầy đủ điều kiện sống thường thì mức sinh sản sẽ cao hơn mức tử vong. Cũng có khi môi trường không giới hạn nhưng mức sinh sản vẫn nhỏ hơn mức tử vong.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Nội dung 2: sai. Khi môi trường bị giới hạn, không có đủ các điều kiện sống, các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau, lúc này có thể mức sinh sản sẽ nhỏ hơn mức tử vong. Nội dung 3: sai. Nội dung 4: đúng.

TO

→ Đáp án đúng: C

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 32: Hướng dẫn giải Xét các nội đung của đề bài: Nội dung 1: đúng. Nitơ trong khí quyển chiếm 79%, nó là thành phần chính để các sinh vật phân giải đã biến protein trong xác sinh vật thành các hợp chất đạm amoni, nitrat. Nội dung 2: đúng. Nội dung 3: đúng. Nội dung 4: sai vì bất kì vật chất nào tuần hoàn trong hệ sinh thái đều có một phần nhỏ hoặc lớn tách khỏi chu trình và lắng đọng dưới dạng trầm tích. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 4

ẠO

TP .Q

rụng, rụng lông và lột xác ở động vật,...) là khoảng 10%. + Một phần năng lượng mất đi do sinh vật ở bậc dinh dưỡng sau không sử dụng được. Các ý (2), (3), (4), (5) đúng.

U

Y

N

H Ơ

Câu 33: Hướng dẫn giải Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao (90%) bao gồm: + Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động của cơ thể chiếm) 70%. + Năng lượng bị mất qua chất thải (phân động vật, chất bài tiết) và các bộ phận rơi rụng (lá cây

N

Vậy trong các phát biểu trên có 3 phát biểu đúng. → Đáp án đúng: C

→ Đáp án đúng: C

H

Ư N

G

Đ

Câu 34: Hướng dẫn giải Xét các nội dung của đề bài:

TR ẦN

Nội dung 1: đúng vì trong trường hợp tháp sinh khối ở sinh vật dưới nước thì sinh vật sản xuất: các loại tảo có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 1. Nội dung 2: sai vì trong trường hợp vật chủ - vật kí sinh thì số lượng vật chủ luôn nhỏ hơn số lượng

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

vật kí sinh. Nội dung 3: đúng. Đây là khái niệm về tháp số lượng. Nội dung 4: đúng. Vì qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát nhiều nên tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Nội dung 5: đúng. Xem giải thích ở nội dung 1, 2. Nội dung 6: đúng. Nội dung 7: sai vì mỗi chuỗi thức ăn có hình dạng tháp khác nhau.

Í-

H

Ó

Vậy trong các phát biểu trên có 5 phát biểu đúng. → Đáp án đúng: A

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Câu 35: Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Nhìn vào hình ta thấy quá trình tổng hợp mARN diễn ra song song với quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit nên đây là quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ. Nội dung 2: đúng.

BỒ

ID Ư

Nội dung 3: đúng. Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau khi phiên mã xong được trực tiếp dùng vào quá trình dịch mã mà không cần qua các bước biến đổi như ở sinh vật nhân thực. Nội dung 4: sai. Ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực, quá trình dịch mã đều diễn ra theo chiều 5’-3’. Nội dung 5: đúng. Nhìn vào sơ đồ ta thấy có 2 ribôxôm đang thực hiện quá trình dịch mã, kết thúc quá trình này sẽ tạo ra 2 chuỗi polỉpeptit, 2 chuỗi polipeptit này đều do một gen mã hóa nên có thành phần và trình tự axit amin giống nhau.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Nội dung 6: sai. Trong chuỗi polipeptit có thể có các axit amin foocmin mêtiônin không đóng vai trò là axit amin mở đầu. Vậy có 4 nội dung đúng. → Đáp án đúng: D

N

H Ơ

Câu 36: Hướng dẫn giải

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

45 ab = 9% = 30%ab x 30%ab. Vậy, giao tử ab là 500 ab

TP .Q

Ta có tỷ lệ thấp bầu dục tạo ra ở F2 chiếm tỷ lệ giao tử sinh ra do lilên kết. AB và f = 40% ab

ẠO

Kiểu gen của cơ thể F1 là

Đ

→ Đáp án đúng: B

Ư N

G

Câu 37:

TR ẦN

H

Hướng dẫn giải P thuần chủng, tạo ra F1 toàn cây cao hoa đỏ => F1 dị hợp 2 cặp gen, tính trạng thân cao hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp hoa trắng.

00

B

Gọi tỉ lệ thân thấp hoa trắng là x Do mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau ta áp dụng công thức.

2+

3

10

Thân cao hoa trắng: A_bb = 0,25 - x = 0,24 => x = 0,01 Vậy tỉ lệ cây thân cao hoa đỏ là: A_B_ = 0,01 + 0,5 = 0,51 → Đáp án đúng: B

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

Câu 38: Hướng dẫn giải Quy ước: A-đỏ; a - vàng; a1 trắng. Hoa đỏ > hoa vàng > hoa trắng. Gọi tần số alen lẫn lượt: p, q, r Khi quần thể cân bằng: p2AA + q2aa + r2a1a1 + 2pq Aa + 2qr aa1 + 2pr Aa1 = 1 Ta có 4% hoa trắng (a1a1) → r(a1) = 0,2

TO

ÁN

Hoa vàng = q2aa + 2qr aa1 = 0,77 → q(a) = 0,7t Giải ra ta có p(A) = 0,1

Ỡ N

G

Vậy CTDT của quần thể: 0,01 AA + 0,49 aa + 0,04 Aa1 + 0,14Aa + 0,28 aa1 + 0,04 a1a1 = 1. Nội dung 1: nếu chỉ có các cây hoa vàng tự thụ phấn 0,49 aa + 0,28 aa1 = 0,77 → tự thụ →

BỒ

ID Ư

aa1 =

0, 28 1 2 × = 0,1818 = → đúng 11 0, 77 2

Nội dung 2: loại bỏ hoa vàng ra khỏi quần thể → CTDT quần thể: 0,01 AA + 0,04 Aa1 + 0,14 Aa +

0,04 a1a1 = 0,23 →

1 4 4 4 AA: Aa1: Aa : a1 a1 = 1 23 23 23 23

Quần thể thự thụ phấn → tỷ lệ hoa trắng (a1a1) thu được = Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

4 4 1 6 + × = → sai. 23 23 2 23

Trang 19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 4

Nội dung 3: nếu cho các cây hoa đỏ giao phẩn ngẫu nhiên (0,01AA : 0,14 Aa: 0,04 Aa1) →

1 AA : 19

H Ơ

7 2 28 × ×2 = → sai. 19 19 361

N

Cây hoa vàng dị hợp aa1 =

N

14 4 10 7 2 Aa : Aa1 → A = ; a = ; a1 = 19 19 19 19 19

U

Y

Nội dung 4: hoa vàng dị hợp aa1 = 0,28. → Đáp án đúng: C

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

Câu 39: Hướng dẫn giải Quá trình nhân đôi ADN ở E.coli đại diện cho quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có những điểm chung như sau:

TR ẦN

H

+ Đều có chung cơ chế nhân đôi AND. + Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn. + Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do. + Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’ diễn ra theo 1 cơ chế.

2+

3

10

00

B

+ Số chạc hình chữ Y trong 1 đơn vị nhân đôi giống nhau (đều có 2 chạc chữ Y). Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có những điểm khác nhau cơ bản sau: + Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều

C

ẤP

đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi. + Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ.

-L

Í-

H

Ó

A

+ Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều làn so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong pha S của chu kì tế

G

TO

ÁN

bào. Vậy trong các nội dung của đề bài chỉ có nội dung 2 và 3 đúng. → Đáp án đúng: C

Ỡ N

Câu 40:

BỒ

ID Ư

Hướng dẫn giải Bệnh N do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, ta có: Mẹ I.1 bình thường sinh ra con trai II.6 bị bệnh => mẹ I.1 có KG là XAXa, bố I.2 không bị bệnh nên có KG là XAY=> KG của II.7 là

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

1 1 XAXA : XAXa. 2 2

Trang 20 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Người bố II.8 không bị bệnh N, sinh ra con gái III.12 không bị bệnh nên KG của người con gái III.12 là

1 A a 3 X X và XAXA. 4 4

1 2 AA : Aa. 3 3

TP .Q

bệnh M => KG của người con trai III.13 không bị bệnh là

U

Y

N

H Ơ

lặn nằm trên NST thường gây ra. Người bố II.8 bị bệnh M sinh ra con gái III.12 không bị bệnh => KG của người con gái III.12 là Bb. Bố mẹ II.9; II.10 không bị bệnh, sinh ra con gái III.14 bị bệnh => Bố mẹ dị hợp về gen quy định

N

Người mẹ I.1 và người bố II.2 không bị bệnh, sinh ra con gái bị bệnh M nên bệnh M là bệnh do gen

2 1 1 1 1 × × × = 3 4 4 4 96

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

→ Đáp án đúng: A

Đ

XAYBb. Vây xác suất sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh là:

ẠO

Để sinh con bị cả 2 bệnh thì người mẹ III.12 phải có KG là XAXa Bb, người bố III.13 có KG là

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 21 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

N

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

N

H Ơ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ----------------------------------------

TP .Q

U

Y

ĐỀ SỐ 5

ẠO

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. Câu 2: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa

B

AB D d Ab D X X x X Y, theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con ab ab

00

A và B là 20%. Ở phép lai

ẤP

2+

3

10

chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? A. 25%. B. 99,609375%. C. 56,25%. D. 3,75%. Câu 3: Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng 1 trong những nhóm sinh vật sau đây:

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

I. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp. II. Động vật ăn cỏ, ăn mùn bã và động vật ăn thịt. III. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí. A. II. B. II, III. C. III. D. I, II. Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzime ADN - polimeraza có vai trò: A. Nối các đoạn Okazaki. B. Lắp ráp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

C. Tháo xoắn phân tử ADN. D. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN. Câu 5: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con

trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng? A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ. B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ. C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố. D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 5

U

Y

N

H Ơ

Câu 6: Chức năng nào dưới đây của prôtêin là không đúng: A. Là thành phần quan trọng trong cấu trúc màng, tế bào chất các bào quan, nhân. B. Cấu tạo các hoocmôn, kháng thể, enzim, có vai trò quan trọng trong hoạt động sống của tế bào và cơ thể. C. Tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể, cung cấp năng lượng lúc thiếu hụt cacbonhidrat và lipit. D. Có khả năng nhân đôi để đảm bảo tánh đặc trưng và ổn định của prôtêin qua các thế hệ tế bào.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

Câu 7: Liên kết gen có ý nghĩa trong chọn giống là A. có thể gây đột biến lặp đoạn để tạo ra nhiều những gen có lợi trên cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn.

H

Ư N

G

Đ

B. có thể cùng một lúc loại bỏ được nhiều gen không mong muốn ra khỏi quần thể nhằm hạn chế những tính trạng xấu biểu hiện. C. giúp tạo ra các kiểu hình mang những tính trạng có lợi được tạo ra nhờ sự tương tác giữa các gen trội trên các nhiễm sắc thể.

TR ẦN

D. có thể gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. Câu 8: Nghiên cứu quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã người ta nhận thấy một loài có lợi và

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

một loài có hại, xu hướng rõ nét nhất trong mối quan hệ giữa 2 loài trên là: A. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Kí sinh và ức chế cảm nhiễm. C. Cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi. D. Kí sinh - ký chủ hoặc vật ăn thịt - con mồi. Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết

ÁN

-L

Í-

H

Ó

rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là: A. 96%. B. 90%. C. 64%. D. 32%. Câu 10: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

G

TO

A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. B. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. Câu 11: Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa? A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên

phổ biến trong quần thể B. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ

U

Y

N

C. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định Câu 12: Phân bố theo nhóm xảy ra khi: A. Môi trường không đồng nhất, các cá thể thích tụ họp với nhau. B. Môi trường đồng nhất, các cá thể thích tụ họp với nhau. C. Môi trường đồng nhất, các cá thể đang trong mùa sinh sản. D. Môi trường không đồng nhất, các cá thể đang trốn tránh kẻ thù.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Đ G

H

Ư N

Câu 14: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc prôtêin: A. Thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ nhất. B. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối. C. Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit ở hai bộ ba mã hóa cuối.

ẠO

TP .Q

Câu 13: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ: A. Tăng 1. B. Tăng 2. C. Giảm 1. D. Giảm 2.

TR ẦN

D. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối. Câu 15: Bệnh nào sau đây ở người là bệnh di truyền phân tử? A. Ung thư máu ác tính. B. Hội chứng Đao.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

C. Phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Tớcnơ. Câu 16: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST mà không có ở hoán vị gen. A. Tạo ra biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. B. Không làm thay đổi vị trí của gen có trong nhóm liên kết. C. Làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên một NST. D. Xảy ra là do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Câu 17: Hiện tượng liên kết gen xảy ra trong trường hợp A. các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. B. các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết. C. các gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau.

TO

D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét ở vị trí gần nhau trên một cặp nhiễm sắc thể.

G

Câu 18: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

BỒ

ID Ư

Ỡ N

giao tử được tạo ra là: A. 1 loại.

B. 2 loại.

AB tiến hành giảm phân (không có trao đổi chéo) số loại ab

C. 4 loại.

D. 6 loại.

Câu 19: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 5

U

Y

N

H Ơ

đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này làn lượt là những kiểu gen nào sau đây? A. XAXaY, XaY. B. XAXAY, XaXaY. C. XAXAY, XaY. D. XaY, XAY. Câu 20: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên?

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

A. 2 dòng. B. 6 dòng. C. 8 dòng. D. 4 dòng. Câu 21: Nhiệm vụ của di truyền Y học tư vấn là A. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc và chữa các loại bệnh di truyền ở đời con của

H

Ư N

G

Đ

các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. B. Chẩn đoán, chữa trị và nghiên cứu các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời

TR ẦN

sau. C. Cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở các đời trước của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, chữa trị các bệnh di truyền đã biểu

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

hiện. D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. Câu 22: Lai xa làm xuất hiện những tính trạng mới mà lai cùng loài không thể thực hiện được do: A. Sử dụng được nguồn gen ngoài nhân. B. Giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

C. Do kết hợp được hệ gen của các sinh vật cách xa nhau trong hệ thống phân loại D. Hạn chế được hiện tượng thoái hoá giống. Câu 23: Có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể là kiểu chọn lọc: A. Tự nhiên. B. Cá thể.

G

TO

C. Chống lại alen trội. D. Chống lại alen lặn. Câu 24: Nhân tố nào dưới đây là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng: .

BỒ

ID Ư

Ỡ N

A. Chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc nhân tạo. C. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi và cây trồng. D. Nhu cầu và lợi ích của con người.

Câu 25: Ở mèo, gen B quy định màu lông đen, b quy định màu lông hung. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu mà có cả hai gen B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

lông hung với mèo đực lông đen thu được mèo F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông tam thể: 1 mèo đực lông đen. B. 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông tam thể. C. 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen. D. 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen. Câu 26: Tại một khu rừng có 20 loài ăn thực vật. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

nhân giúp cho cả 20 loài có thể cùng tồn tại? A. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng. B. Mỗi loài ăn một loài thực vật khác nhau.

H

Ư N

G

Đ

C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. D. Các loài cùng ăn một loài thực vật, vào thời gian và địa điểm như nhau. Câu 27: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể

TR ẦN

A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì ngày đêm. C. không theo chu kì. B. theo chu kì mùa. Câu 28: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài?

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

A. Do năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng. B. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp. C. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến mất một cặp nucleotit xảy ra phổ biến nhất. (2) Chiều tổng hợp của mARN là 3’-5’.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(3) Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật nhân sơ, ở vùng nhân có thể là ADN hoặc mARN. (4) Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một số tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tình trùng X, XY, O, Y, XX. Số phát biểu có nội dung đúng là:

G

TO

A. 2. B. 3. C. 1. D. 0. Câu 30: Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái thường gấp đôi hoặc gấp ba lần số cá thể đực. Có hiện tượng này là do:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

A. Đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật B. Tập tính đa thê ở động vật. C. Đặc điểm sinh sản ở các động vật này. D. Giới tính có thể thay đổi do nhân tố bên trong như di truyền hoặc hoocmôn của các loài khác

nhau.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 5

U

Y

N

H Ơ

Câu 31: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp NST thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ nhất có 3 alen gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu gen khác nhau? A. 360. B. 1134. C. 48. D. 504. Câu 32: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cay quả dài

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

- ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6:1:1. Cho các phát biểu sau: (1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen.

H

Ad Bd Bb hoặc Aa . ad bd

TR ẦN

(5) Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen

Ư N

G

Đ

(2) Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li. (3) Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả. (4) Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp.

ẤP

2+

3

10

00

B

Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có: Tần số alen A ở phần đực trong quần thể là 0,8; tần số của alen a ở phần đực trong quần thể là 0,2; tần số của alen A ở phần cái trong quần thể là 0,4; tần số alen a ở phần cái trong quần thể là 0,6 (Biết rằng các alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường). Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ là: B. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1. D. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1.

H

Ó

A

C

A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Câu 34: Xét các ví dụ sau:

TO

ÁN

-L

Í-

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 35: Cho các nhận định sau về vùng đầu mút của NST: (1) Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. (2) Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

(3) Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. (4) Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I. Số nhận định đúng là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 36: Cho các trường hợp sau: (1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất một cặp nucleotit.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thêm một cặp nucleotit. (3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 cặp nucleotit. (4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.

Ư N

G

Đ

(5) NST số 21 bị mất một đoạn gen nhỏ. (6) Cặp NST giới tính XY không phân li trong giảm phân I. Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen? A. 3. B. 4. C. 2.

H

D. 5.

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

Câu 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở một dòng họ

A

C

Biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ. Kiểu gen của những người: I.1, II,4, II.5 và III.1 lần lượt là:

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA. B. Aa, aa, Aa và Aa. A A A a a a A a C. X X , X X , X x và X X . D. aa, Aa, aa và Aa. Câu 38: Cho một số loài có đặc điểm sinh thái như sau: (1) Cá rô: ăn tạp, sống ở tầng mặt, tầng giữa. (2) Cá chạch: ăn mùn, sống ở tầng đáy. (3) Cá mè hoa: ăn động vật nổi, sống ở tầng mặt. (4) Cá lóc: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng mặt và tầng giữa.

BỒ

ID Ư

(5) Cá trắm cỏ: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng mặt và tầng giữa. (6) Cá mè trắng: ăn thực vật nối, sống ở tầng mặt. (7) Cá trắm đen: ăn thân mềm, sống ở tầng đáy.

Trong số những nhận xét dưới đây thì nhận xét nào sai? a. Không thể nuôi chung tất cả các loài ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh. b. Có thể nuôi chung nhiều nhất 6 loài ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh. c. Có thể nuôi chung cá rô với 3 loài khác ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 5

U

Y

N

H Ơ

d. Nếu nuôi chung cá mè hoa và cá mè trắng thì ắt sẽ có cạnh tranh về thức ăn. e. Cá rô và cá trắm đen tuy cùng ăn tạp nhưng vẫn có thể nuôi chung trong một ao mà không xảy ra cạnh tranh. f. Ở tầng mặt, tối đa sẽ có 2 loài mà khi nuôi cùng sẽ không xảy ra sự cạnh tranh. A. a, b, c. B. a, c, d, f. C. b, c, f. D. b, c, d, f. Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân ly độc lập cùng

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa

Ad Bb . aD

B. AaBbDd .

C. Aa

D.

ABD . abd

AB Eh . Biết tần số trao đổi chéo A và B là Dd ab eH

B

Câu 40: Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen

BD . bd

TR ẦN

A.

H

Ư N

G

Đ

trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

00

10%; tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là. A. 2,25% và 99,949%. B. 2,25% và 5,0625.10-2 %. D. 5,5% và 5,0625.10-2 %. C. 5,5% và 99,949%.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

N

H Ơ

Câu 1: Hướng dẫn giải Trong các phát biểu trên, phát biểu A, C, D đúng. Nội dung B sai vì những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn vẫn có thể sống trong cùng 1 sinh cảnh khi có sự phân li ổ sinh thái. Ví dụ: Các con chim cùng ăn hạt nhưng có thể có chim ăn hạt lớn, chim ăn hạt bé... hoặc có những con chim hoạt động ban ngày, có những con hoạt động ban đêm...

N

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

TP .Q

do đó chúng vẫn có thể sống chung ở 1 sinh cảnh được. → Đáp án đúng: B

Đ

→ kiểu hình aaB_D_ ở đời con = 0,05 × 0,75 = 3,75%. → Đáp án đúng: D

3 = 0,75. 4

TR ẦN

- Ở nhóm liên kết XDXd × XDY, cho kiểu hình D_ với tỉ lệ

Ư N

G

AB Ab ab → kiểu hình aaB_ = 0,25 - 0,2 = 0,05. sẽ cho đời con 0,2 × ab ab ab

H

- Ở nhóm liên kết

ẠO

Câu 2: Hướng dẫn giải

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 3: Hướng dẫn giải Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng động vật ăn cỏ, ăn mùn bã và động vật ăn thịt vì khi thiếu vắng nhóm sinh vật này thì vật chất vẫn vào được hệ sinh thái qua sinh vật sản xuất và vẫn được trả lại môi trường qua sinh vật phân hủy. Nếu thiếu vắng nhóm I thì vật chất không thể đi vào được hệ sinh thái.

Ó

A

Nếu thiếu vắng nhóm II thì vật chất không thể trả lại được môi trường. → Đáp án đúng: A

TO

ÁN

-L

Í-

H

Câu 4: Hướng dẫn giải Trong quá trình nhân đôi ADN, enzime ADN - polimeraza có vai trò lắp ráp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của DNA. A sai vì nối các đoạn Okazaki do enzim ligaza đảm nhiệm.

Ỡ N

G

C sai vì tháo xoắn phân tử ADN là do enzim gyraza và helicaza đảm nhiệm. → Đáp án đúng: B

BỒ

ID Ư

Câu 5: Hướng dẫn giải Người phụ nữ mù màu có kiểu gen: XmXm, người chồng bình thường có kiểu gen: XMY Đứa con XXY có thể sẽ nhận X từ mẹ và XY từ bố hoặc nhận XX từ mẹ và Y từ bố. Mà mẹ bị mù màu, con sinh ra bình thường nên người con sẽ nhận giao tử Xm từ mẹ và giao tử XMY

từ bố → Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố. Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 5

N

H Ơ

Câu 6: Hướng dẫn giải Protein đều có chức năng ở 3 trường hợp A, B, C. Riêng trường hợp D thì không đúng vì khả năng nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định là chức năng của ADN. → Đáp án đúng: D

N

→ Đáp án đúng: D

U

Y

Câu 7:

ẠO

TP .Q

Hướng dẫn giải Liên kết gen có thế gây nên đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. → Đáp án đúng: D

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

Câu 8: Hướng dẫn giải Nghiên cứu quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã người ta nhận thấy một loài có lợi và một loài có hại → mối quan hệ giữa 2 loài là: kí sinh - ký chủ hoặc vật ăn thịt - con mồi. A sai vì ở mối quan hệ cộng sinh cả 2 loài cùng có lợi. B sai vì ở mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm thì 1 loài có hại và 1 loài không có lợi cũng không có

2+ ẤP

Ó

1 2

A

C

Câu 9: Hướng dẫn giải A- hoa đỏ, a-hoa vàng. P xuất phát 0,6 AA + 0,4 Aa =1

3

10

00

B

hại. C sai vì ở mối quan hệ cạnh tranh thì cả 2 loài đều có hại. → Đáp án đúng: D

Í-

H

P tư thụ → Aa = 0,4 × = 0,2 Aa

TO

ÁN

-L

Giảm đi 0,2 → chia đều cho AA và aa. → Cấu trúc quần thể sau thế hệ tự thụ phấn là: 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. Tỷ lệ cây hoa đỏ: A_ = 0,9. → Đáp án đúng: B

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 10: Hướng dẫn giải Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi phù hợp với lợi

ích của mình. Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo 3 cách sau: + Đưa thêm 1 gen lạ vào trong hệ gen. + Làm biến đổi hệ gen có sẵn. + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen. → Đáp án đúng: B Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


N

H Ơ

Câu 11: Hướng dẫn giải Nội dung A, B, D đúng (SGK trang 115). C sai. Sự biến đổi một cách ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần KG hay xảy ra đối với những quần thể có kích thước nhỏ. → Đáp án đúng: C

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

Câu 12:

ẠO

TP .Q

Hướng dẫn giải Trong mỗi quần thể, các cá thể phân bố theo một trong ba kiểu là theo nhóm hoặc ngẫu nhiên, hoặc đồng đều. Trong đó các cá thể phân bố theo nhóm khi môi trường không đồng nhất, các cá thể thích

G

Đ

tụ họp với nhau. → Đáp án đúng: A

TR ẦN

H

Ư N

Câu 13: Hướng dẫn giải Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ thay đổi. Theo nguyên tắc bổ sung: A- T: 2 liên kết hidro; G -X: 3 liên kết hidro.

10

00

B

Nếu thay thế A-T bằng G-X thì số liên kết hidro sẽ tăng lên 1. → Đáp án đúng: A

A

C

ẤP

2+

3

Câu 14: Hướng dẫn giải Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là dạng làm thay đổi ít nhất cấu trúc protein vì nó có thể làm thay đổi hoặc không làm thay đổi axit amin do bộ ba đó mã hóa. Đột biến mất hay thêm một nuclêôtit là dạng đột biến dịch khung, chắc chắn sẽ làm thay đổi cấu

Í-

H

Ó

trúc chuỗi polipeptit từ nó trở về sau. → Đáp án đúng: B

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Câu 15: Hướng dẫn giải Bệnh ung thư máu ác tính: Bệnh do đột biến NST. Hội chứng Đao: Bệnh do đột biến NST (3 NST số 21). Pheniketo niệu: Bệnh do gen trên NST gây nên (đột biến trong chuyển hóa phêninalanin thành

BỒ

ID Ư

tizonzin). Hội chứng Tơcno: Bệnh do đột biến NST (XO). Bệnh di truyền phân tử là bệnh xảy ra ở mức độ phân tử (gen). → Phêninkêtô niệu. → Đáp án đúng: C Câu 16: Hướng dẫn giải Trong 4 đặc điểm nói trên thì chỉ có đặc điểm C là thỏa mãn. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 5

U

Y

N

H Ơ

- Cả đột biến chuyển đoạn và hoán vị gen đều tạo ra biến dị di truyền, trong đó đột biến chuyển đoạn tạo ra biến dị đột biến, hoán vị gen tạo ra biến dị tổ hợp. - Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí của gen trong nhóm liên kết nhưng hoán vị gen thì không. - Cả đột biến chuyển đoạn và hoán vị gen đều xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit. → Đáp án đúng: C

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Đ

ẠO

TP .Q

Câu 17: Hướng dẫn giải B duy trì ổn định của tính trạng. → sai. C do nhiều cặp gen qui định. → sai.

H

Ư N

G

Liên kết gen là các gen trên cùng NST di truyền cùng nhau dẫn tới các nhóm tính trạng di truyền cùng nhau. Nên A không phải ý nghĩa của liên kết gen. → Đáp án đúng: D

TR ẦN

Câu 18: Hướng dẫn giải Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân không có trao đổi chéo, sẽ tạo ra 2 loại giao tử.

10

00

B

AB → 2 loại giao tử AB và ab. ab

→ Đáp án đúng: B

A

C

ẤP

2+

3

Câu 19: Hướng dẫn giải A-mắt bình thường, a-mù màu. Gen nằm trên NST giới tính X. Bố mắt bình thường (XAY), mẹ bị mù màu (XaXa). → sinh con trai mắt bình thường và người con trai thứ hai bị mù màu (XaY).

Í-

H

Ó

Không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể → đột biến khiến con trai bình thường có XA. → đột biến số lượng NST, bố giảm phân không bình thường → XAY, mẹ giảm phân bình

TO

Câu 20:

ÁN

-L

thường. Kiểu gen của người con bình thường: XAXaY (claiphento), người con bị bệnh (XaY). → Đáp án đúng: A

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Hướng dẫn giải Cử mỗi loại hạt phấn sẽ tạo nên 1 dòng lưỡng bội thuần chủng. Cây có kiểu gen AabbDdEe (có 2 cặp gen dị hợp) tạo ra 4 loại hạt phấn → tạo nên 4 dòng lưỡng bội thuần chủng.

Kiểu gen của các dòng thuần này là: Từ loại giao tử AbDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbDDEE Từ loại giao tử AbdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbddEE Từ loại giao tử abDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen aabbDDEE Từ loại giao tử abdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen aabbddEE Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

N

H Ơ

Câu 21: Hướng dẫn giải Di truyền Y học tư vấn là 1 lĩnh vực chẩn đoán Di truyền Y học được hình thành nên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền Y học. Di truyền Y học tư vấn giúp chẩn đoán khả năng bị bệnh ở đời con từ đó đưa ra lời khuyên trong việc kết hôn, sinh con nhằm hạn chế gánh nặng di truyền.

N

→ Đáp án đúng: D

ẠO

TR ẦN

D sai. Lai xa không hạn chế hiện tượng thoái hóa giống. → Đáp án đúng: C

H

Ư N

G

Đ

Câu 22: Hướng dẫn giải A sai, mục đích của lai xa không phải là để sử dụng nguồn gen ngoài nhân. B sai. Chưa chắc lai xa đã giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống. C đúng.

TP .Q

A, B, C. Sai. Bệnh di truyền không thể chữa trị được. → Đáp án đúng: D

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 23: Hướng dẫn giải Chọn lọc tự nhiên có nhiều hình thức chọn lọc, chọn lọc chống lại alen trội hay chọn lọc chống lại alen lặn là một trong các loại của chọn lọc tự nhiên. Trong đó, chọn lộc chống lại alen trội sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vì chỉ cần một alen trong kiểu gen đã biểu hiện thành kiểu hình. → Đáp án đúng: C

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 24: Hướng dẫn giải Các giống vật nuôi cây trồng được hình thành do trong quần thể vật nuôi cây trồng thường xuyên phát sinh các biến bị. Các biến dị đó có thể có lợi, có hại hay trung tính đối với nhu cầu thị hiếu của con người. Con người sử dụng sở thích, thị hiếu của mình để chọn lọc các giống vật nuôi cây trồng.

G

TO

Đây là chọn lọc nhân tạo. Chọn lọc nhân tạo quy định chiều hướng và tốc đọ biến đổi các giống vật nuôi cây trồng. → Đáp án đúng: B

Ỡ N

Câu 25:

BỒ

ID Ư

Hướng dẫn giải Gen B-lông đen, b-lông hung. Cặp gen này nằm trên NST giới tính X. Nếu có cả hai gen B va b cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái hung (XbXb) với mèo đực lông đen (XBY) → thu được mèo: XbY: XBXb → cho mèo F1 giao phối với nhau. XBXb x XbY → XBY: XbY: XBXb : XbXb → 1 mèo cái lông hung : 1 cái lông tam thể : 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 5

N

H Ơ

Câu 26: Hướng dẫn giải Các loài cùng ăn một loài thực vật, vào thời gian và địa điểm như nhau → cạnh tranh xảy ra và thường chỉ có 1 loài thắng thế → 20 loài này không thể cùng tồn tại. → Đáp án đúng: D

N

→ Đáp án đúng: C

U

Y

Câu 27:

ẠO

TP .Q

Hướng dẫn giải Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều → Số lượng sâu hại thay đổi theo chu kì mùa trong năm → Đây là dạng biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa. → Đáp án đúng: D

H

Ư N

G

Đ

Câu 28: Hướng dẫn giải Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài vì năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng.

TR ẦN

→ Đáp án đúng: A

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 29: Hướng dẫn giải Nội đung 1 sai. Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit xảy ra phổ biến nhất Nội dung 2 sai. Chiều tổng hợp của mARN là 5’-3’. Nội dung 3 sai. Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật nhân sơ, ở vùng nhân là phân tử ADN dạng kép mạch vòng. Nôi dung 4 sai. Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một số tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tinh trùng X, Y, XX, YY, O, không tạo XY.

H

Ó

→ Đáp án đúng: D

ÁN

-L

Í-

Câu 30: Hướng dẫn giải Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái thường gấp đôi hoặc gấp ba lần số cá thể đực. Có hiện tượng

G

TO

này là do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật (một cá thể đực thụ tính với nhiều cá thể cái) → Đáp án đúng: A

Ỡ N

Câu 31:

BỒ

ID Ư

Hướng dẫn giải Gen I có 3 alen nằm trên một cặp NST thường, trong quần thể tạo ra số kiểu gen là: 6. Gen II có 3 alen nằm trên một cặp NST thường, trong quần thể tạo ra số kiểu gen là: 6. Gen III có 4 alen trên NST giới tính X vùng không tương đồng với Y sẽ có số loại kiểu gen giới XX là 10, giới XY là 4. => Tổng sổ kiểu gen là 14. Vậy tổng số kiểu gen có thể có trong quần thể là 6 x 6 x 14 = 504. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

→ Đáp án đúng: D

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 32: Hướng dẫn giải P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp. F1 tự thụ → 27: 9 :18 : 6 : 3 :1 = (9: 6 :1) × (3:1). Có hiện tượng tương tác gen → nội dung 1 đúng. Nội dung 2 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 :1)

Câu 33: Hướng dẫn giải 0,8 + 0, 4 = 0, 6 2

Tần số alen a khi quần thể cân bằng là:

0, 2 + 0, 6 = 0, 4 2

Đ G Ư N

10

00

B

Tần số alen A khi quần thể cân bằng là:

TR ẦN

H

Nội dung 5 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ: 9 : 9 : 6 : 6 :1:1 = (9 : 6 :1) X (1:1} → AaBbDd x AaBbdd. Nội dung 1, 2, 4 đúng. → Đáp án đúng: C

ẠO

TP .Q

Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dung 3 sai. Nội dung 4 đúng, P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.

2+

3

Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa. → Đáp án đúng: C

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

Câu 34: Hướng dẫn giải Cách li trước hợp tử là sự ngăn cản hợp tử được tạo thành. Ví dụ 1, 4 là các biểu hiện của cách li trước hợp tử. Ví dụ 2, 3 đã tạo thành hợp tử nên là cách li sau hợp tử. → Đáp án đúng: B

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

Câu 35: Hướng dẫn giải Xét các nhận định trên về vùng đầu mút của NST: Nhận định 1: Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. Nhận định này sai vì trình tự nucleotit bắt đầu quá trình nhân đôi là một trình tự đặc biệt, mà tại đó ADN bắt đầu nhân đôi, vùng đầu mút của NST có chức năng làm ổn định NST, làm bộ NST không bị dính vào nhau, hay nói cách khác vùng đầu mút có chức năng bảo vệ NST. Nhận định 2: Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau, Nhận định này đúng.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 5

U

Y

N

H Ơ

Nhận định 3: Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phần bào. Nhận định này sai vì tâm động mới là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong phân bào. Nhận định 4: Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I. Nhận định này sai vì trao đổi chéo có thể xảy ra ở nhiều vị trí trên NST. Chỉ có nhận định 2 đúng. → Đáp án đúng: C

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

Câu 36: Hướng dẫn giải Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.

Ư N

G

Đ

Vì vậy trường hợp 1, 2 là đột biến gen. Các trường hợp sau không phải là đột biến gen. → Đáp án đúng: C

H

Câu 37:

TR ẦN

Hướng dẫn giải Giả sử gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (Y không alen) khi đó cơ thể I.2 có kiểu gen XaY, II.4 bị bệnh có kiểu gen XaXa → nhận 1Xa từ mẹ, 1Xa từ bố → Mẹ I.1 bình thường có kiểu

2+

3

10

00

B

gen XAXa → Đáp án A, C sai. Giả sử gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, khi đó II.2, II.4 có kiểu gen aa → nhận 1a từ bố, 1a từ mẹ. → Mẹ bình thường I.1 có kiểu gen Aa. → Đáp án đúng: B

A

C

ẤP

Câu 38: Hướng dẫn giải Theo bài ra ta có:

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Tầng mặt: cá rô; cá mè hoa; cá lóc; trắm cỏ; cá mè trắng Tầng giữa: cá rô; cá lóc; cá trắm cỏ; Tầng đáy: cá chạch; cá trắm đen; (a) đúng. Không thể nuôi chung các loài, vì trong các tầng nước có nhiều loài cá nên chúng sẽ cạnh

Ỡ N

G

TO

tranh với nhau về thức ăn và nơi ở. (b) sai. Có tất cả 7 loài, chỉ có cá rô ăn tạp → loại cá rô ra; ngoài ra cá trắm cỏ và cá mè trắng cùng ăn thực vật nổi và sống ở tầng mặt nên chúng sẽ cạnh tranh với nhau → không thể nuôi chung nhiều

BỒ

ID Ư

nhất 6 loài trong cùng một ao... (c) sai. Cá rô sống ỡ tầng mặt và tầng giữa lại là động vật ăn tạp nên sẽ cạnh tranh hết với những loài cá sống ở tầng mặt và tầng giữa. Chỉ có thể nuôi chung cá rô với cá chạch, cá trắm đen vì chúng sống ở các tầng nước khác nhau. (d) sai. Hai loài cá mè hoa và cá mè trắng tuy cùng sống ở tầng mặt nhưng cá mè hoa ăn động vật nổi còn cá mè trắng ăn thực vật → không cùng nguồn thức ăn với nhau. Chúng chỉ cạnh tranh khi mật độ quá dày, cạnh tranh về nơi ở. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

(e) đúng. Vì chúng khác tầng nước nên sẽ không cạnh tranh với nhau. (f) sai. → Đáp án đúng: D

N

Câu 39:

U

Y

N

H Ơ

Hướng dẫn giải F1 có tỉ lệ 6 : 5 : 3 :1:1 = 16 tổ hợp = 4x4. → Đáp án B loại vì nếu AaBbDd tự thụ sẽ tạo 26 tổ hợp.

ẠO

TP .Q

Vì P cho 4 loại giao tử nên cặp gen quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng quả. Ta thấy ở F1 không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd).

G Ư N

Bb Ad Bb hoặc Aa . aD bD

H

Vậy P có thể là:

Đ

→ a không liên kết với d hoặc b không liên kết với d. Nghĩa là a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn toàn với D.

TR ẦN

→ Đáp án đúng: A Câu 40: Hướng dẫn giải

00 10

AB = ab = 50% - 5% = 45%

B

AB với f = 10% → Ab = aB = 10% : 2 = 5% ab

2+

3

Eh với f = 20% → EH = eh = 20% : 2 = 10% eH

Ó

A

C

1 1 D: d 2 2

Dd →

ẤP

Eh = eH = 50% -10% = 40%

H

Tỉ lệ cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen là: ab 2 eh 2 × ( 0,1) . × ( 0,5 ) dd = 0, 00050625 = 0, 050625% ab eh

Í-

2

-L

( 0, 45)

ÁN

→ Tỉ lệ % cây có ít nhất 1 tính trạng trội = 100% - 0,050625% = 99,949% 1 2

TO

Giao tử AB dEH chiếm tỉ lệ = 0,45 x 0,1 x = 0,0225 = 2,25%.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

→ Đáp án đúng: A

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

N

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

N

H Ơ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ----------------------------------------

TP .Q

U

Y

ĐỀ SỐ 6

ẠO

Câu 1: Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ phân tử A. ADN mạch kép sang phân tử ADN mạch kép. B. ARN mạch đơn sang phân tử ADN mạch kép.

H

Ư N

G

Đ

C. ARN mạch đơn sang phân tử ARN mạch đơn. D. ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn. Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực? A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêthionin.

B

TR ẦN

B. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại. C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại. D. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’→ 5’ trên phân tử mARN.

2+

3

10

00

Câu 3: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?

Ó

A

C

ẤP

A. AAbb (thân xám, mắt vàng) × aaBb (thân đen, mắt đỏ). B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) × aabb (thân đen, mắt vàng). C. Aabb (thân xám, mắt vàng) × AaBB (thân xám, mắt đỏ).

ÁN

-L

Í-

H

D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) × aaBb (thân đen, mắt đỏ). Câu 4: Cho các hoạt động sau của con người: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học.

Ỡ N

G

TO

(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác sử dụng tối đa các nguồn tài nguyên khoáng sản. Các hoạt động ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển bền vững là:

BỒ

ID Ư

A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 3, 4. Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Định luật Hacđi-Vanbec nghiệm đúng cho mọi quần thể sinh sản hữu tính. B. Định luật Hacđi-Vanbec nghiệm đúng cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc. C. Định luật Hacđi-Vanbec không đúng khi có tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. Định luật Hacđi-Vanbec có thể xác định được quy luật di truyền của tính trạng. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 6

U

Y

N

H Ơ

Câu 6: Trong chọn giống thực vật, thực hiện lai xa giữa loài hoang dại và cây trồng nhằm mục đích: A. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của loài dại. B. Đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường của loài dại. C. Khắc phục tính bất thụ trong lai xa. D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể lai xa.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

Câu 7: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa.

H

Ư N

G

Đ

(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. (5) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen. (6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.

TR ẦN

(7) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. (8) Tạo giống bông kháng sâu hại. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen?

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

A. 6. B. 5. C. 4. D. 7. Câu 8: Hiện nay, liệu pháp gen được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là: A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành. B. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành. C. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. D. Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen

ÁN

-L

Í-

H

Ó

gây bệnh. Câu 9: Đặc điểm chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên là: A. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. B. Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể.

Ỡ N

G

TO

C. Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ. D. Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể. Câu 10: Suy ngẫm về 2 tình huống sau đây:

BỒ

ID Ư

Tình huống 1: Con chim 1 được ấp và phát triển đến khi trưởng thành, giao phối 2 lần trong suốt quá trình sống → đẻ 5 quả trứng → 3 trong số đó sống sót đến trưởng thành. Tình huống 2: Con chim 2 được ấp và phát triển đến khi trưởng thành, giao phối 4 lần trong suốt quá trình sống → đẻ 6 quả trứng → 1 trong số đó sống sót đến trưởng thành.

Con chim 2 có tuổi thọ gấp 2 lần con chim 1. Kết luận nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động đến chim 1 không tác động đến chim 2. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

B. Chim 1 tiến hóa thích nghi hơn chim 2. C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến chim 2 không tác động đến chim 1. D. Chim 2 tiến hóa thích nghỉ hơn chim 1. Câu 11: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyến nguyên thủy của Trái đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng? A. H2O, CO2, CH4, N2. B. H2O, CO2, CH4, NH3.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

C. H2O, CH4, NH3, H2. D. H2O, O2, CH4, N2. Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi? A. Mỗi quần thể thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ

H

Ư N

G

Đ

có ý nghĩa trong hoàn cảnh nhất định. B. Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện. C. Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính

TR ẦN

tương đối. D. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn được duy trì qua các thế hệ.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 13: Theo tháp sinh khối thì sinh khối sẽ giảm đi qua mỗi bậc trong tháp điều nào sau đây giải thích được vấn đề này một cách chính xác nhất: A. Năng lượng bị mất vào môi trường tại mỗi bậc, vì vậy sinh khối tạo được ở bậc cao hơn sẽ ít đi. B. Sinh vật bị phân hủy tại mỗi bậc, và vì vậy bậc cao hơn sẽ có ít sinh khối hơn. C. Khi sinh vật chết tại bậc cao hơn sẽ ảnh hường tới sự phát triển của sinh vật ở cấp dưới và làm cho sinh khối của bậc phía dưới cao hơn.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

D. Sinh vật ở bậc cao hơn sẽ chết nhiều hơn sinh vật ở bậc thấp, vì vậy sinh khối sẽ giảm dần. Câu 14: Dạng đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa đối với tiến hoá của hệ gen là: A. chuyên đoạn NST. B. lặp đoạn NST. C. đảo đoạn NST. D. mất đoạn NST. Câu 15: Khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen, nhận định nào sau đây không đúng?

G

TO

A. Đột biến trong cấu trúc gen đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. B. Đột biến thành gen lặn qua một số thế hệ giao phối sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

C. Đột biến ở tế bào xôma chỉ biểu hiện ở một phần cơ thể. D. Đột biến tiền phôi có khả năng tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính. Câu 16: Bệnh bạch tạng do một gen gồm 2 alen quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía

chồng có em gái bị bệnh bạch tạng, bên phía vợ có anh trai của mẹ và em trai của bố bị bệnh bạch tạng. Tất cả các người khác trong gia đình đều bình thường. Tính theo lý thuyết, xác suất cặp vợ chồng trên sinh con gái mắc bệnh bạch tạng là: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

A. 4.

B.

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 6

1 . 24

C.

1 . 12

D.

1 . 27

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

B. Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều. C. Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình. D. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình. Câu 18: Ở người, gen M quy định mắt nhìn bình thường, gen m quy định mù màu. Gen nằm trên

N

Câu 17: Nội dung nào đúng với chu trình các chất khí? A. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất.

ẠO

NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ có khả năng sinh con trai và con gái mắt nhìn bình thường, con trai và con gái mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là: A. mẹ XmXm, bố XMY. B. mẹ XMXM, bố XmY.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

C. mẹ XMXm, bố XMY. D. mẹ XMXm, bố XmY. Câu 19: Chọn phát biểu sai: A. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích.

ẤP

2+

3

10

00

B

B. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. C. Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng dạng chữ S. Câu 20: Xét một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội có hàm lượng ADN nhân là y. Tế bào này đang

Ó

A

C

thực hiện quá trình giảm phân, hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là: A. 1y. B. 0,5y. C. 4y. D. 2y.

ÁN

-L

Í-

H

Câu 21: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là;

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

A. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. Mất một cặp G-X. C. Mất một cặp A-T. D. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

Câu 22: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x Aabb. (5) AAaaBBbb x aabb. (6) AAaaBBbb x Aabb. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình? A. 2 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 1 phép lai. Câu 23: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội không hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì tỷ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. (1:2:1)n, (3:1)n. B. (3:1)n, (3:1)n. C. (1:2:1)n, (1:2:1)n. D. (1:1)n, (1:2:1)n.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

Câu 24: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị

H

Ư N

G

Đ

gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 9:3:3:1.

TR ẦN

(2) Tỉ lệ 3 :1. (3) Tỉ lệ 1:1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1: 1.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

(5) Tỉ lệ 1: 2 :1. (6) Tỉ lệ 1:1:1:1. A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 25: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Có bao nhiêu phép lai cho đời con phân li theo tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 26: Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 3 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một

ÁN

-L

Í-

H

Ó

cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là: A. 190350. B. 16350. C. 600. D. 109350. Câu 27: Một quần thể cây có 0,4AA; 0,1aa và 0,5Aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có

TO

kiểu gen dị hợp tử sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng

1 2

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. A. 16,67%. B. 25,33%. C. 15,20%. D. 12,25%.

Câu 28: Cho các phát biểu sau: (1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên thì nguồn biến dị trong quần thể có thể đa dạng phong phú hơn hoặc nghèo đi. (2) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra, đến một ngày nào đó các sinh vật sẽ hình thành nên đặc điểm thích nghi hoàn hảo. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 6

U

Y

N

H Ơ

(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỷ lệ của các alen khác. (4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian. (5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền. (6) Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa. Các cơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Đ

G Ư N

TR ẦN

(2) Sự tiêu diệt một loài nào đó trong quần xã. (3) Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. (4) Sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.

D. 3.

H

Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2. B. 5. C. 4. Câu 29: Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến: (1) Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.

ẠO

TP .Q

chế cách li có vai trò làm cho quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra với tốc độ nhanh hơn. (7) Quần thể nào có kích thước cá thể càng lớn, thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

(5) Làm cho số lượng các cá thể trong quần thể giảm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Khi nói về kích thước của quần thể, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt. (2) Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau là khác nhau.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(3) Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được. (4) Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tùy từng loài sinh vật. (5) Khi tăng số lượng loài trong quần xã thì kích thước quần thể sẽ tăng lên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Ỡ N

G

TO

Câu 31: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan

BỒ

ID Ư

hệ giữa: 1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi. 3. Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi. Câu trả lời theo thứ tự sau: A. 1. Quan hệ kí sinh B. 1. Quan hệ hỗ trợ C. 1. Quan hệ kí sinh

2. hợp tác 2. hội sinh 2. hội sinh

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi. 4. Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.

3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi 3. động vật ăn thịt con mồi 4. Cạnh tranh Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ẠO

TP .Q

(4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

U

Y

N

H Ơ

D. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi Câu 32: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây: (1) Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt. (2) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài. (3) Ở mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

H

Ư N

G

Đ

Câu 33: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định. (2) Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.

TR ẦN

(3) Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. (4) Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34: Rừng là "lá phổi xanh" của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây? (1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. (2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công nghiệp. (3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. (5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Số phương án đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Ỡ N

G

TO

Câu 35: Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở moi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con

BỒ

ID Ư

được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây? A. AAA, AO, aa. B. Aaa, AO, AA. C. AAA, AO, Aa. D. AAa, aO, AA. Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A: thân cao, gen a: thân thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả vàng; gen D: quả tròn, gen d: quả dài (các gen trội hoàn toàn). Cho cây thân cao, quả đỏ tròn giao phấn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm: 81 cây thân cao, quả đỏ, dài; 80 cây thân thấp, quả

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 6

AB ab Dd × Dd . ab ab

BD bd × aa . bd bd

Ad ad Bb × bb . aD ad

D.

AD ad Bd × bb . ad ad

N

C. Aa

B.

H Ơ

A.

N

vàng, tròn; 80 cây thân cao, quả vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả đỏ, tròn. Biết không xảy ra hoán vị gen. Sơ đồ lai nào dưới đây là phù hợp:

TP .Q

U

Y

Câu 37: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa đỏ thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li

Đ

ẠO

kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây? (1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 3 đỏ : 1 trắng. (4) 100% đỏ. (5) 1 đỏ : 1 trắng.

TR ẦN

H

Ư N

G

Có bao nhiêu tỷ lệ kiểu hình có thể bắt gặp? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 38: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di

00

B

truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy có 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.

ẤP

2+

3

10

(2) Trong số cá thể cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%. (3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%. (4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4. (5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

-L

Í-

H

Ó

A

C

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a. Số nhận xét đúng là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 39: Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi môi trường

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

không có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

(1) Chất ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản sự trượt của enzim ARN pôlimeraza đến nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), dẫn đến nhóm gen cấu trúc này không thể thực hiện quá trình phiên mã. (2) Nếu vùng vận hành (O) bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã. (3) Chất ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra được sự xúc tác của enzim ARN pôlimeraza nên có thể liên kết với vùng vận hành (O).

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

(4) Do môi trường không có đường lactose nên gen điều hoà (R) mới có thể tạo ra được chất ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). (5) Gen điều hoà luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

giải thích nào là đúng về sự di truyền của bệnh này trong phả hệ?

H

Ư N

G

Đ

ứng lactôzơ. (6) Ở Vi khuẩn E. coli gen điều hoà không thuộc cấu trúc của ôperôn và nằm trên một NST khác. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 40: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do đột biến. Điều

A

C

A. Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X qui định.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

B. Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. C. Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định. D. Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường qui định.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 6

U

Y

N

H Ơ

Câu 1: Hướng dẫn giải Phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang ARN mạch đơn, diễn ra ở kì trung gian khi NST đang dãn xoắn. Cơ chế phiên mã: Quá trình phiên mã được phân thành 3 giai đoạn: khởi động, kéo dài và kết thúc. Giai đoạn khởi động: ARN - pol làm tách hai mạch đơn ra, một mạch dùng làm khuôn để tổng hợp

N

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

ẠO

TP .Q

ARN. Giai đoạn kéo dài: ARN - pol di động trên mạch khuôn, di động theo chiều 3’ - 5’. Giai đoạn kết thúc: ARN - pol di chuyển gặp tín hiệu kết thúc thì ngừng lại và nhả mạch khuôn ra.

Đ

→ Đáp án đúng: D

H

Ư N

G

Câu 2: Hướng dẫn giải Các nhận định A, B, C đúng.

TR ẦN

Nhận định D sai vì khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 5’ đến 3’ chứ không phải 3’ → 5’ trên phân tử mARN. → Đáp án đúng: D

00

B

Câu 3:

C

ẤP

2+

3

10

Hướng dẫn giải Hướng dẫn: A. AAbb ×× aaBb → 50% xám, đỏ : 50% xám, vàng. Đáp án A. B. AaBB × aabb → 50% xám, đỏ : 50% đen, đỏ → Loại. C. Aabb ×AaBB → 75% xám, đỏ : 25% đen, đỏ → Loại. D. aaBB × aaBb → 100% đen, đỏ → Loại.

A

→ Đáp án đúng: A

H

Ó

Câu 4:

ÁN

-L

Í-

Hướng dẫn giải "Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai."

Ỡ N

G

TO

Trong các hoạt động trên thì hoạt động 1,2 không làm ảnh hưởng tới việc phát triển bền vững. Hoạt động 3: tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp → ảnh hưởng ô nhiễm môi trường → ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước...

BỒ

ID Ư

Hoạt động 4: Khai thác sử dụng tối đa nguồn tài nguyên khoáng sản. Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không tái sinh → sử dụng tối đa → cạn kiệt tài nguyên → những thế hệ sau sẽ không còn tài nguyên thiên nhiên để sử dụng. → Đáp án đúng: D Câu 5: Hướng dẫn giải Hacdi - Vanbec nghiệm đúng cho quần thể ngẫu phối. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Câu 6:

U

Y

N

H Ơ

Hướng dẫn giải Đối với thực vật, các loài hoang dại thường chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường hơn so với cây trồng. Vì vậy, người ta thực hiện phép lai xa để đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp

N

Các điều kiện nghiệm đúng của định luật là: không có đột biến, quá trình giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, số lượng cá thể của quần thể tương đối lớn. → Đáp án đúng: C

TP .Q

chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường. → Đáp án đúng: B

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 7: Hướng dẫn giải Trong các thành tựu trên: Thành tựu 1, 2, 3, 7, 8 là những thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen. Thành tựu 4: tạo giống dưa hấu đa bội là thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến kết hợp

TR ẦN

với lai hữu tính. Thanh tựu 5: Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là thành tựu được tạo ra bằng công nghệ tế bào.

2+

3

10

00

B

Thành tựu 6: tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng là thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến kết hợp với lai hữu tính. Vậy có 5 thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen. → Đáp án đúng: B

A

C

ẤP

Câu 8: Hướng dẫn giải Hiện nay, các nhà khoa học đang tiến hành nghiên cứu hoàn thiện các kĩ thuật thay thế các gen đột

ÁN

-L

Í-

H

Ó

biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành. Kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen được gọi là liệu pháp gen. Kĩ thuật này là một loại công nghệ di truyền, về nguyên tắc, người ta sử dụng virus sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ những gen gây bệnh của virus. Sau đó thể truyền được gắn gen lành rồi cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân. Tế bào mang ADN tái

TO

tổ hợp của bệnh nhân được đưa trở lại cơ thể để sinh ra các tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh. → Đáp án đúng: B

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 9: Hướng dẫn giải Trong các đặc điểm trên: Đặc điểm A, B có cả ở chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. Đạc điểm C chỉ có ở chọn lọc tự nhiên, không có ở các yếu tố ngẫu nhiên.

Đạc điểm D chỉ có ở yếu tố ngẫu nhiên, còn ở chọn lọc tự nhiên là biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. → Đáp án đúng: D Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 6

U

Y

N

H Ơ

Câu 10: Hướng dẫn giải Trong tiến hóa, 1 cá thể nào đó được coi là thích nghi hơn những cá thể khác khi chúng để lại số lượng con cái nhiều hơn. Ở ví dụ trên: Chim 1 để lại số lượng cá thể con đến tuổi trưởng thành cao hơn so với Chim 2 → Chim 1 tiến hóa thích nghi hơn Chim 2. A và C sai vì chọn lọc tự nhiên tác động đến cả chim 1 và chim 2 chứ không phải chỉ tác động đến 1

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TP .Q

trong 2 cá thể. → Đáp án đúng: B

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 11: Hướng dẫn giải Thí nghiệm của Miler và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm. Khí quyển nguyên thủy có 4 khí chính là: CH4, NH3, H2 và H2O.

TR ẦN

→ Đáp án đúng: C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 12: Hướng dẫn giải D sai. CLTN không có vai trò tạo ra đặc điểm thích nghi. Mà quá trình hình thành đặc điểm thích nghi gồm có: đột biến, giao phối và CLTN. Trong đó CLTN có vai trò sàng lọc, loại bỏ những kiểu hình kém thích nghi qua đó giữ lại những đặc điểm thích nghi. → Đáp án đúng: D.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 13: Hướng dẫn giải Qua mỗi bậc dinh dưỡng thì năng lượng bị tiêu hao rất lớn trung bình lên đến 90% bởi các quá trình hô hấp, bài tiết, rơi rụng,... làm cho năng lượng thất thoát vào môi trường vì vậy sinh khối của bậc dinh dưỡng sau giảm. → Đáp án đúng: A

Ỡ N

G

TO

Câu 14: Hướng dẫn giải Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình

BỒ

ID Ư

tiến hóa. Lặp đoạn có ý nghĩa với tiến hóa của hệ gen. → Đáp án đúng: B

Câu 15: Hướng dẫn giải

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Trong các phát biểu của đề bài, phát biểu B không đúng vì đột biến thành gen lặn qua một số thế hệ giao phối sẽ được biểu hiện kiểu hình ở những thế hệ sau chứ không phải được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến. Ví dụ cơ thể ban đầu có kiểu gen AA bị đột biến gen lặn thành Aa (chưa biểu hiện kiểu hình đột biến), qua giao phối giao tử a gặp a tương ứng tạo thành cơ thể aa. Lúc này kiểu hình đột biến mới được biểu hiện. → Đáp án đúng: B

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

1

ẠO

TP .Q

Câu 16: Hướng dẫn giải Phía chồng có em gái bị bệnh aa sẽ nhận 1 giao tử a từ bố và một giao tử a từ mẹ → bố mẹ người 2

2 1 A, a . 3 3

Ư N

tạo

G

Đ

chồng đều có kiểu gen dị hợp Aa → người chồng bình thường có kiểu gen  AA : Aa  giảm phân 3 3 

kiểu gen

TR ẦN

H

Bên phía vợ có anh trai của mẹ và em trai của bố bị bệnh bạch tạng → bố và mẹ của người vợ có 2 1 1 2 2 1  2 1  AA : Aa → giảm phân tạo A : a → bố vợ  A : a  × mẹ vợ  A : a  → 3 3 3 3 3  3  3 3

10

00

B

4 1  4  AA : Aa : aa  9 9  9

Người vợ bình thường có kiểu gen ( 4 AA : 4 Aa ) →  AA : Aa  2 2 

ẤP

3 1 A: a 4 4

C

→ giảm phân tạo giao tử

1

2+

3

1

H

→ Đáp án đúng: B

1 1 1 1 × × = 3 4 2 24

Ó

A

Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con gái mắc bệnh bạch tạng là:

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

Câu 17: Hướng dẫn giải A Sai. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn gốc dự trữ từ khí quyển. B, D Sai. Đối với chu trình chất khí, các chất tham gia vào chu trình sau khi đi qua quần xã sinh vật, ít bị thất thoát và phần lớn được hoàn lại cho chu trình. → Đáp án đúng: C

ID Ư

Câu 18:

BỒ

Hướng dẫn giải Gen M quy định mắt bình thường, m quy định mù màu. Gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bố mẹ có khả năng sinh con trai và con gái bình thường, con trai mù màu (XmY nhận Y từ bố và Xm từ mẹ), con gái mù màu (XmXm) → nhận Xm từ bố, Xm từ mẹ → bố có kiểu gen XmY. Để sinh con trai và con gái bình thường XMX-, XMY → mẹ phải có XM Kiểu gen của mẹ XMXm. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 6

U

Y

N

H Ơ

Câu 19: Hướng dẫn giải A sai vì kích thước quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể chứ không phải số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng. Ví dụ, quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới thường

N

→ Đáp án đúng: D

ẠO

TP .Q

có kích thước khoảng 25 con/quần thể, quần thể gà rừng có khoảng 200 con/quần thể, quần thể cây hoa đỗ quyên trên vùng núi Tam Đảo khoảng 150 cây/quần thể. → Đáp án đúng: A Câu 20:

H

Ư N

G

Đ

Hướng dẫn giải Kết thúc quá trình giảm phân I, từ tế bào ban đầu tạo 2 tế bào con có bộ NST n kép, từ tế bào con n kép, hàm lượng ADN ở tất cả 2 tế bào con là 2y.

TR ẦN

Ở kì sau giảm phân II NST ở dạng đơn, chưa tách thành 2 tế bào con nên hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau sẽ giống với hàm lượng ADN ở kì cuối I. → hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là 2y.

00

B

→ Đáp án đúng: D

ẤP

2+

3

10

Câu 21: Hướng dẫn giải Gen B có N = 1300, H = 1669 → A = 281, G = 369. Tmt chung = 1689 → T chung = 1689/3 = 563 → T gen b = 282 (1)

A

C

Xmt chung = 2211 → X chung = 2211/3 = 563 → X gen b = 368 (2) Từ 1 và 2 → Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.

H

Ó

→ Đáp án đúng: A

ÁN

-L

Í-

Câu 22: Hướng dẫn giải Xét phép lai 1: AAaaBbbb × aaaaBBbb.

Ỡ N

G

TO

+ AAaa × aaaa thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen AAaa, Aaaa, aaaa và 2 loại kiểu hình. + Bbbb × BBbb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb và 2 loại kiểu hình. → Phép lai 1 cho 4x3 = 12 loại kiểu gen và 2x1 = 2 kiểu hình.

BỒ

ID Ư

Xét phép lai 2: AAaaBBbb × AaaaBbbb. + AAaa × Aaaa thế hệ lai thu được 4 loại kiểu gen AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa và 2 loại kiểu hình. + BBbb × Bbbb thế hệ lai thu được 4 loại kiểu gen: BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb và 2 loại kiểu hình. → Phép lai 2 cho 4x4 = 16 loại kiểu gen và 2x2 = 4 kiểu hình.

Xét phép lai 3: AaaaBBBb × AAaaBbbb. + Aaaa × AAaa thế hệ lai thu được 4 loại kiểu gen AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa và 2 loại kiểu hình. + BBBb × Bbbb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBBb, BBbb, Bbbb và 1 loại kiểu hình. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

H Ơ N Y U TP .Q

ẠO

+ BBbb × bb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBb, Bbb, bbb và 2 loại kiểu hình. → Phép lai 5 cho 3x3 = 9 loại kiểu gen và 2x2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 6: AAaaBBbb × Aabb.

N

→ Phép lai 3 cho 4x3 = 12 loại kiểu gen và 2x1 = 2 kiểu hình. Xét phép lai 4: AaaaBBbb × Aabb. + Aaaa × Aa thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen AAa, Aaa, aaa và 2 loại kiểu hình. + BBbb × bb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBb, Bbb, bbb và 2 loại kiểu hình → Phép lai 4 cho 3x3 = 9 loại kiểu gen và 2x2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 5: AAaaBBbb × aabb. + AAaa × aa thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen AAa, Aaa, aaa và 2 loại kiểu hình.

H

Ư N

G

Đ

+ AAaa × Aa thế hệ lai thu được 4 loại kiểu gen AAA, AAa, Aaa, aaa và 2 loại kiểu hình. + BBbb × bb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBb, Bbb, bbb và 2 loại kiểu hình. → Phép lai 5 cho 4x3 = 12 loại kiểu gen và 2x2 = 4 kiểu hình. Trong các phép lai trên, chỉ có 2 phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình là phép lai 4, 5.

TR ẦN

→ Đáp án đúng: A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 23: Hướng dẫn giải Theo quy luật di truyền phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì ở F2: Tỉ lệ kiểu gen = (1: 2 :1)n Tỉ lệ kiểu hình = (1: 2 : l)n Vì gen trội không hoàn toàn nên tính trạng dị hợp mang biểu hiện của tính trạng trung gian. → Đáp án đúng: C

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 24: Hướng dẫn giải Nội dung 1: tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1 → AaBb × AaBb sai vì giả thuyết là AaBb lai với cơ thể đồng hợp lặn. Nội dung 2: tỉ lệ 3 :1 → AaBb × aabb. Đúng với trường hợp tương tác 9 : 7 hoặc 13 : 3 hoặc 15 :1. AB ab Ab ab × . Đúng với trường hợp liên kết gen hoàn toàn. × hoặc ab ab aB ab

TO

ÁN

Nội dung 3: tỉ lệ 1:1 →

G

Nội dung 4: tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 →

AB ab Ab ab × × hoặc với tần số hoán vị f = 25%. Sai vì giả thiết là ab ab aB ab

BỒ

ID Ư

Ỡ N

nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%. Nội dung 5: tỉ lệ 1: 2 :1 → AaBb × aabb. Đúng với trường hợp tương tác 9: 6:1 hoặc 12: 3:1 hoặc 9: 3 :4. Nội dung 6: tỉ lệ 1:1:1:1 → AaBb × aabb. Đúng với trường hợp: - Phân li độc lập. - Tương tác 9: 3 : 3 :1. - Hoán vị gen với tần số hoán vị là 50%. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 6

TP .Q

ẠO

Vậy đây là phép lai 3 cặp tính trạng. Ta có các phép lai: AaBbDd × aabbdd; AaBbdd × aabbDd; Aabbdd × aaBbDd; AabbDd × aaBbdd.

U

Y

N

H Ơ

Câu 25: Hướng dẫn giải Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 => Đây là tỉ lệ đặc trưng của phép lai phân tích. 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1) × (1:1) × (1:1)

N

→ Các tỉ lệ phù hợp là: 2, 3, 5, 6. → Đáp án đúng: B.

→ Đáp án đúng: D

H

Ư N

G

Đ

Câu 26: Hướng dẫn giải Xét 3 gen, mỗi gen có 3 alen.

TR ẦN

Gen thứ I và thứ II cùng nằm trên NST thường → số loại NST = 3x3 = 9. Số KG của gen thứ I và gen thứ H: 9 + C92 = 45

B

Gen thứ III nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.

00

Giới XX: 3 + C32 = 6 KG.

2+

3

10

Giới XY: 3x3 = 9 KG. Ở giới XX = 45x6 = 270 KG Ở giới XY = 45x9 = 405 KG.

C

ẤP

Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể = 270 x 405 = 109350 → Đáp án đúng: D.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 27: Hướng dẫn giải Tỉ lệ dị hợp tử sau tự thụ ở đời con là: 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 Các cá thể AA và aa sinh sản bình thường, chỉ có 1 nửa cá thể Aa không tham gia sinh sản nên sau 1 thế hệ tổng cá thể giảm đi 0,5 x 0,5 = 0,25. 0,125 = 16, 67% 1 − 0, 25

G

TO

=> tỉ lệ Aa ở đời con trong quần thể =

Ỡ N

→ Đáp án đúng: A

BỒ

ID Ư

Câu 28: Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1: sai. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa. Dưới tác dụng của CLTN thì nguồn biến dị trong quần thể sẽ nghèo hơn. Chỉ có đột biến và

nhập gen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Nội dung 2: sai. CLTN không đem đến sự thích nghi hoàn hảo về mọi mặt mà đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối. Trong môi trường này chúng có lợi nhưng có thể trong môi trường khác chúng trở nên bất lợi. Nội dung 3, 4, 5 đúng. Nội dung 6: sai. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra dưới tác dụng của 3 yếu tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chỉ phối của 3 yếu tố: sự phát sinh đột biến, áp lực chọn lọc tự nhiên và tốc độ sinh sản của loài. Chỉ có quá trình

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

hình thành loài thì cơ chế cách li mới có vai trò trong việc hình thành loài một cách nhanh hơn. Nội dung 7: sai. Hình thành đặc điểm thích nghi phụ thuộc đột biến, giao phối và CLTN: Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc: sự phát sinh đột biến, áp lực của chọn lọc tự nhiên, tốc độ

H

Ư N

G

Đ

sinh sản của loài. Những nhóm loài như vi khuẩn, những sinh vật có kích thước nhỏ → quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hơn. Những loài có kích thước lớn, thời gian thế hệ dài, quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra chậm hơn. Vậy các nội đung 3, 4, 5 đúng.

TR ẦN

→ Đáp án đúng: D

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 29: Hướng dẫn giải Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài kia kìm hãm. Khi số lượng con mồi tăng → số lượng vật ăn thịt tăng, đến một mức nhất định thì số lượng con mồi lại giảm xuống → vật ăn thịt giảm xuống. Xét các phát biểu của đề bài: Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: sai vì khống chế sinh học giúp 1 loài nào đó được duy trì ổn định trong quần xã chứ

ÁN

-L

Í-

H

Ó

không phải loài đó bị tiêu diệt đi. Nội dung 3: sai vì khống chế sinh học giúp 1 loài nào đó được duy trì ổn định trong quần xã chứ không phải loài đó được phát triển. Nội dung 4: sai vì cạnh tranh xảy ra khi các loài có chung 1 nguồn sống, còn cạnh tranh xảy ra giữa

Ỡ N

G

TO

vật chủ và con mồi chứ không phải mối quan hệ mà 2 loài sử dụng chung 1 nguồn thức ăn. Nội dung 5: sai vì khống chế sinh học làm cho số lượng các cá thể trong quần thể ổn định. Chỉ có nội dung 1 đúng. → Đáp án đúng: A

BỒ

ID Ư

Câu 30: Hướng dẫn giải Xét các phát biểu của đề bài: Nội dung 1: đúng. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì khả năng hỗ trợ, khả năng kiếm ăn, khả năng chống chọi với các điều kiện sống của môi trường sẽ giảm. Do đó quần thể dễ bị tuyệt diệt. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 6

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

Nội dung 2: đúng. Mỗi loài khác nhau sẽ có kích thước quần thể khác nhau. Kích thước tối đa và tối thiểu của các loài khác nhau cũng khác nhau. Nội dung 3: đúng. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được để cân bằng với sức chứa của môi trường. Nội dung 4: đúng. Kích thước tối đa phụ thuộc vào 2 yếu tố: Đặc điểm của từng quần thể và đặc điểm của môi trường. Nội dung 5: sai vì khi tăng số lượng loài trong quần xã thì không gian sống, nơi ở, nguồn sống bị giảm → kích thước quần thể sẽ giảm.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

Trong các nội dung trên có 4 nội dung đúng là các nội dung: 1, 2, 3, 4. → Đáp án đúng: D Câu 31:

H

Ư N

G

Đ

Hướng dẫn giải 1. Quan hẹ giữa rệp cây và cây có múi là quan hệ kí sinh vì rệp hút nhựa cây có múi. 2. Quan hệ giữa rệp cây va kiến hôi: quan hệ hợp tác vì rệp thải đường cho kiến hôi ăn, kiến hôi

TR ẦN

chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, và quan hệ này không phải là quan hệ nhất thiết, thiếu 1 trong 2 loài chúng vẫn tồn tại. 3. Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi là quan hệ cạnh tranh vì kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi.

3

10

00

B

4. Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây là quan hệ vật ăn thịt, con mồi vì kiến hôi tiêu diệt sâu và rệp cây. → Đáp án đúng: A

A

C

ẤP

2+

Câu 32: Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: nội dung 2, 3, 4 đúng. Nội dung 1: sai vì mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa

ÁN

-L

Í-

H

Ó

cùng với đó là sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt để có thể kiếm được mồi chứ không phải quần thể vật ăn thịt không tiến hóa. Vậy có 3 nội dung đúng. → Đáp án đúng: C

Ỡ N

G

TO

Câu 33: Hướng dẫn giải - Mức sinh sản: là khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một khoảng thời gian.

BỒ

ID Ư

- Mức độ tử vong: là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian. Xét các kết luận của đề bài: Các nội dung 1, 2, 4 đúng. Nội dung: 3 sai vì mức sinh sản và mức tử vong phụ thuộc vào điều kiện môi trường như: nguồn

sống có trong môi trường (thức ăn, nơi ở,...), cấu trúc tuổi (quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sinh sản), mùa sinh sản... → Đáp án đúng: C Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Câu 34: Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Ví dụ ở nước ta có: rừng QG Cúc Phương, rừng QG Ba Vì,... Những khu bảo tồn thiên nhiên giúp điều hòa khí quyển ở những khu vực gần đó, góp phần vào điều hòa khí quyển của Trái Đất Nội dung 2: đúng. Trồng rừng để cung cấp nguyên liệu cho đời sống, tránh việc tàn phá rừng bừa bãi.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

Nội dung 3: sai. Khai thác hợp lý chứ không được khai thác một cách triệt để. Nội dung 4: đúng. Bảo vệ rừng nguyên sinh là bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ rừng đầu nguồn để hạn chế thiệt hại của thiên tai bão lụt

H

Ư N

G

Đ

Nội dung 5: sai. Nguồn tài nguyên khoáng sản là nguồn tài nguyên không tái sinh, nếu khai thác sử dụng triệt để sẽ nguy hại đến thế hệ mai sau, phải khai thác sử dụng một cách hợp lý. Có 3 nội dung đúng. → Đáp án đúng: B.

TR ẦN

Câu 35: Hướng dẫn giải Giảm phân 1 diễn ra bình thường tạo nên 2 tế bào: AAAA và AAaa.

3

10

00

B

Giảm phân 2 một trong hai tế bào không giảm phân sẽ tạo ra: AAAA, O và Aa hoặc AA, AAaa, O. Vậy đáp án A không có giao tử nào có thể tạo thành. → Đáp án đúng: A

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

Câu 36: Hướng dẫn giải P: cây thân cao, quả màu đỏ, tròn (A_; B_; D_) × cây thấp, quả vàng, dài (aa; bb; dd) → F1 tạo 4 loại kiểu hình, trong đó: Cao × thấp → 1 cao : 1 thấp → Aa × aa Đỏ × vàng → 1 đỏ : 1 vàng → Bb × bb

ÁN

-L

Tròn × dài → 1 Tròn : 1 dài → Dd × dd F1 có tỉ lệ kiểu hình = 1:1:1:1 = 4 tổ hợp

Ỡ N

G

TO

Nếu các tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập thì phải tạo ra 8 tổ hợp, mà ở đây F1 chỉ tạo 4 tổ hợp = 4 × 1 → Hiện tượng liên kết gen. Ta thấy tính trạng cao luôn đi với dài → A liên kết với d. Thấp đi với tròn → a đi với D.

ID Ư

→ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau.

BỒ

→ P là :

Ad ad Bb × bb aD ab

→ Đáp án đúng: B. Câu 37: Hướng dẫn giải Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ

TP .Q

U

Y

F1 giao phẩn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. → Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. Giả sử: A_B_: đỏ, A_bb + aaB_ + aabb: hoa trắng. F1 có kiểu gen dị hợp (AaBb). Các cây hoa đỏ ở đời con có thể có kiểu gen: AABB, AaBB, AABb, AaBb. Các trường hợp có thể xảy ra: THI: AaBb x AABB → F1: 100% đỏ.

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 6

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

G

H

Câu 38:

Ư N

Vậy trong các tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài thì tỉ lệ 1, 3, 4 đúng. → Đáp án đúng: A

Đ

ẠO

TH2: AaBb x AaBB → F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. TH3: AaBb x AABb → F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. TH4: AaBb x AaBb → F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng.

TR ẦN

Hướng dẫn giải Ở động vật có vú, giới đực có bộ NSTXY, giới cái có bộ NST XX. Khi quần thể cân bằng:

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

♂: pXAY + qXaY = 1 ♀: p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa. Ở giới đực có tần số alen a là: q = 0,4 Ở giới cái có tần số alen a là: q = 0,4 Xét các nhận xét của đề bài: Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: tỉ lệ cá thể cái có kiểu gen dị hợp tử trong tổng số cá thể cái là:

ÁN

-L

Í-

H

Ó

2pq = 2 x 0,6 x 0,4 = 48%. Nội dung 3: sai vì tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là: pq= 0,6 X 0,4 = 0,24 = 24%. Nôi dung 4: sai vì tần số alen A ở giới đực là: p = 1 – 0,4 = 0,6.

Ỡ N

G

TO

Nội dung 5: đúng. Nội dung 6: Có thể xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a vì quần thể đã đạt trạng thái cân bằng.

BỒ

ID Ư

Có 3 nội dung đúng. → Đáp án đúng: D Câu 39: Hướng dẫn giải Xét các nội dung của đề bài: Các nội dung 1, 2, 5 đúng.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 20 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


N

H Ơ

Nội dung 3: sai vì chất ức chế do gen điều hòa tạo ra có thể gắn vào vùng vận hành do có cấu trúc không gian phù hợp chứ không phải do sự xúc tác của enzim ARN pôlimeraza. Nội dung 4: sai vì gen điều hòa có thể tạo ra chất ức chế ngay cả khi môi trường có hay không có lactozo. Nội dung 6: sai vì gen điều hoà không thuộc cấu trúc của ôperôn và vẫn thuộc NST đó. → Đáp án đúng: A

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

Câu 40:

ẠO

TP .Q

Hướng dẫn giải Qua sơ đô phả hệ ta thấy: Tính trạng bị bệnh biểu hiện liên tục qua các thế hệ. Mặt khác cứ bố bị bệnh thì toàn bộ con gái trong phả hệ ở thế hệ sau sẽ biểu hiện bệnh.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

→ Bệnh do gen trội trên NST X quy định. → Đáp án đúng: A

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 21 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

N

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

N

H Ơ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ----------------------------------------

TP .Q

U

Y

ĐỀ SỐ 7

Đ

B

B. Nó góp phần hình thành nên loài mới. C. Nó góp phần tạo ra những kiểu hình mới. D. Nó góp phần tạo ra những cá thể mới.

TR ẦN

H

Ư N

G

C. không quy định tổng hợp axit amin. D. quy định tổng hợp axit amin lizin. Câu 2: Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì: A. Nó góp phần làm tăng khả năng sinh sản.

ẠO

Câu 1: Bộ ba mở đầu (5’AUG3’) A. nằm ở đầu 3’ của phân tử mARN. B. là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã.

3 . 4

B.

2 . 3

ẤP

A.

2+

3

10

00

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là: C.

1 . 4

D.

1 . 2

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 4: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khí CO2 tăng lên trong không khí có thể gây hiệu ứng nhà kính, làm khí hậu Trái Đất nóng lên. B. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. C. Trong hệ sinh thái, cacbon chỉ tồn tại ở trong các hợp chất hữu cơ. D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình hô hấp. Câu 5: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lẫn nhau. B. sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử. C. các các thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau. D. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.

Câu 6: Ý nào không đúng với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng? A. Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. B. Tạo ra giống mới. C. Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ

U

Y

D. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn để đáp ứng yêu cầu của sản xuất. Câu 7: Trong các thành tựu sau đây có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen? (1) Tạo giống lúa mộc tuyền chín sớm, cứng cây, chịu chua, chịu phèn, năng suất tăng 15-25%. (2) Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh từ hạt phấn lúa chiêm. (3) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất Insulin của người. (4) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin. (5) Tạo chủng vi khuẩn sản xuất thuốc kháng sinh có năng suất tăng 200 lần.

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 7

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

(6) Tạo giống cừu sản xuất protein huyết thanh của người trong sữa. (7) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (8) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp beta caroten trong hạt.

TR ẦN

(3) Phát hiện được bệnh khi phát triển thành phôi. (4) Dự đoán kiểu gen của cá thể được nghiên cứu qua phả hệ. Số nội dung đúng là:

H

Ư N

G

Đ

A. 5 B. 7. C. 4. D. 6. Câu 8: Khi nói về vai trò của phương pháp nghiên cứu phả hệ, có các nội dung: (1) Dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng ở đời con cháu. (2) Biết được tính trội, lặn, quy luật di truyền một số tính trạng ở loài người.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thanh loài mới. B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau. C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì

ÁN

-L

Í-

H

Ó

khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. D. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí. Câu 10: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá cây, nhờ đó mà khó bị

G

TO

chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do: A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biển đổi màu sắc cơ thể sâu. B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Câu 11: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác? A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

B. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc. C. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd. D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen, tạo đa dạng kiểu hình của quần thể. B. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. C. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại

H

Ư N

G

Đ

alen có lợi. D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. Câu 13: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

TR ẦN

A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. D. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. Câu 14: Trong một quần thể thực vật xuất hiện các đột biến: alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành alen B; alen D đột biến thành alen d. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AaBbDd; aabbdd; aaBbDd. B. AabbDd; aaBbDD; AaBbdd.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

C. aaBbDd; AabbDD; AaBBdd. D. aaBbDD; AabbDd; AaBbDd. Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin ở khâu sau dịch mã được thể hiện là: A. Tế bào có hệ thống enzim phân giải prôtêin một cách có chọn lọc, giúp loại bỏ những prôtêin

G

TO

mà tế bào không cần đến. B. Quá trình diễn ra nhanh hay chậm tuỳ nhu cầu của cơ thể. C. Tuỳ theo nhu cầu của tế bào cần loại bỏ những loại gen không cần thiết.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

D. Những gen tổng hợp tạo ra các sản phẩm mà tế bào có nhu cầu thường được nhắc lại nhiều lần trên phân tử ADN. Câu 16: Nghiên cứu ở người, người ta thấy có một số bệnh tật di truyền sau: (1) Ung thư máu. (2) Hội chứng tiếng mèo kêu. (3) Tật dính ngón 2 và 3. (4) Bệnh phêniketo niệu. (5) Mù màu. Có bao nhiêu bệnh tật có nguyên nhân do đột biến gen? A. 2. B. 3. C. 4. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

(6) Bạch tạng D. 5.

Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 7

ẠO

TP .Q

C. Kiểu gen AAbbddEE. D. Kiểu gen aabbddEE. Câu 19: Kích thước tối đa của quần thể do sự chi phối của yếu tố nào? A. Nguồn sống của môi trường cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.

U

Y

N

H Ơ

Câu 17: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể? A. các cây cọ sống trên một quả đôi. B. các con voi sống trong rừng tây nguyên. C. các con chim sống trong một khu rừng. D. các con cá chép sống trong một cái hồ. Câu 18: Tiến hành lai giữa hai loại cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này? A. Kiểu gen AABBDDEE. B. Kiểu gen AaBbDdEE.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

H

Ư N

G

Đ

B. Không gian sống của quần thể đó và chu kỳ sống của các loài sinh vật theo mùa. C. Mật độ cá thể của quần thể ở thời điểm cụ thể và mức cạnh tranh giữa các cá thể. D. Số lượng các quần thể sinh vật khác nhau trong một khu vực. Câu 20: Ở người gen lặn m gây bệnh mù màu liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ

TR ẦN

nữ bình thường mang gen bệnh, chồng cô ta bị mù màu. Do lớn tuổi nên trong quá trình phát sinh giao tử của người mẹ đã xảy ra sự không phân tách cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I, người chồng phát sinh giao tử bình thường. Cặp vợ chồng này có thể sinh ra những người con gái có

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

kiểu gen là: A. XMXmXm và XmXm. B. XMXmXm và XMXm. C. XMXmXm và XMO. D. XMXmXm và XmO. Câu 21: Vì sao những cá thể mang đảo đoạn thường giảm khả năng sinh sản. A. Nhiễm sắc thể bị đảo đoạn không thể tiếp hợp được với nhiễm sắc thể bình thường trong giảm phân. B. Trao đổi chéo không thể xảy ra giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể bị đảo đoạn.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

C. Trao đổi chéo giữa nhiễm sắc thể bị đảo đoạn và nhiễm sắc thể bình thường dẫn tới hình thành nhiễm sắc thể nhiều hoặc thừa gen. D. Đảo đoạn thường ảnh hưởng tới chức năng của gen gây vô sinh. Câu 22: Ý nghĩa không có khi lập bản đồ di truyền là không cho phép dự đoán được

G

TO

A. khoảng cách tương đối giữa các gen trên một nhiễm sắc thể. B. các gen di truyền theo quy luật phân li độc lập hay di truyền liên kết. C. các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay trên nhiễm sắc thể giới tính.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

D. các gen tương tác với nhau, tác động riêng rẽ hay tác động đa hiệu. Câu 23: Ở ruồi giấm, thân xám và cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. Cho ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1. Lai phân tích ruồi cái F1 với tần số hoán vị bằng 17%, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là: A. 41,5% thân đen, cánh cụt; 41,5% thân đen cánh dài; 8,5% xám dài; 8,5% xám cụt. B. 41,5% xám cụt; 41,5% đen dài; 8,5% xám dài; 8,5% đen cụt. C. 41,5% xám dài; 41,5% đen cụt; 8,5% xám cụt; 8,5% đen dài. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

D. 41,5% xám dài; 41,5% xám cụt; 8,5% đen cụt; 8,5% đen dài. Câu 24: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng, thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu còn lại các con lông trắng. Biết gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông nâu ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 3 con lông nâu : 1 con lông trắng. B. 8 con lông nâu : 1 con lông trắng.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

C. 8 con lông trắng : 5 con lông nâu. D. 1 con lông nâu: 1 con lông trắng. Câu 25: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2

H

Ư N

G

Đ

ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXA × XaY. Câu 26: Một loài thực vật 2n = 6, không có NST giới tính, trên mỗi NST xét 2 locut, mỗi locut xét một gen có 2 alen. Ở các thể đột biến lệch bội thể một của loài này sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen

TR ẦN

khác nhau? A. 4000. B. 1200. C. 1000. D. 400. Câu 27: Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% kiểu hình màu đỏ, số còn lại có kiểu

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

hình màu vàng (biết đỏ là trội hoàn toàn so với vàng). Do điều kiện sống thay đổi có 25% số cá thể của quần thể này chuyển sang một quần thể khác có 75% số cá thể màu đỏ và đang ở trạng thái cân bằng. Biết số lượng cá thể hai quần thể ban đầu bằng nhau. Tỷ lệ số cá thể màu vàng ở quần thể mới sau khi nhập cư là: A. 29,25%. B. 38,80%. C. 27,20%. D. 42,25%. Câu 28: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

Ỡ N

G

TO

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 29: Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái: (1) Diễn thế là quá trình phát triển thay thế tuần tự của quần thể sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các

BỒ

ID Ư

giai đoạn trung gian để đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định (quần xã đỉnh cực). (2) Diễn thế thường là một quá trình định hướng và không thể dự báo được. (3) Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp với môi trường.

(4) Diễn thế được bắt đầu từ một nương rẫy bỏ hoang được gọi là diễn thế thứ sinh. Những phát biểu đúng là: A. 1, 3. B. 3, 4. C. 1, 4. D. 2, 3. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 7

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 30: Cho các mối quan hệ sau đây: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm ăn cá. (2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. (3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh. (4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. (5) Trùng roi sống trong ruột mối. Có bao nhiêu mối quan hệ gọi là ức chế - cảm nhiễm?

ẠO

TP .Q

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 31: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào

H

Ư N

G

Đ

chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

TR ẦN

D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. Câu 32: Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

khả năng thích nghi cao nhất? A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối. B. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối. C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối. D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính. Câu 33: Cho các mối quan hệ sinh thái sau: (1) Tảo nước ngọt nở hoa cùng sống với các loài tôm, cua.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(2) Cây nắp ấm bắt côn trùng. (3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. (5) Loài cá ép sống bám trên cá lớn.

Ỡ N

G

TO

(6) Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt chấy rận. (7) Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong vườn. (8) Nấm và tảo hình thành địa y.

BỒ

ID Ư

Từ các mối quan hệ sinh thái trên có các nhận định dưới đây: a. Có 4 mối quan hệ là quan hệ hội sinh. b. Có 6 mối quan hệ sinh thái giữa các loài đã được đề cập đến. c. Có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh.

d. Có 3 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài tham gia. Số nhận định đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

D. 1.

Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Câu 34: Cho các nhận xét sau: (1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau. (2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. (3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi. (5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 35: Bộ NST của một loài có 2n = 6, ký hiệu là AaBbDd. Biết không xảy ra trao đổi đoạn và

H

Ư N

G

Đ

không có đột biến trong giảm phân. Cho biết số loại giao tử tối thiểu được tạo ra từ 3 tế bào sinh dục có kiểu gen như trên? A. 8 loại (ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd). B. 6 loại (ABD, ABd, AbD, aBD, aBd, abD hoặc ABd, AbD, Abd, aBd, abD, abd).

TR ẦN

C. 4 loại (ABD, ABd, aBD, aBd hoặc AbD, Abd, abD, abd). D. 2 loại (ABD, abd hoặc ABd, abD hoặc AbD, aBd hoặc Abd, aBD). Câu 36: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen,

39 . 64

B.

1 . 4

ẤP

A.

2+

3

10

00

B

alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỷ lệ. C.

3 . 8

D.

25 . 64

H

Ó

A

C

Câu 37: Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Các gen

ÁN

-L

Í-

cùng nằm trên 1 cặp NST thường và liên kết hoàn toàn, mọi quá trình không xảy ra đột biến. Phép lai P: những con lông xám- chân thấp (I) với những con lông hung-chân thấp thu được F1 gồm 700 con lông xám- chân thấp : 100 con lông hung-chân thấp. Khi cho những con có kiểu gen giống như (I) giao phối nhau theo lý thuyết khả năng xuất hiện 1 con lông hung - chân thấp là:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

A. 6,25%. B. 1,5625% C. 12,5% D. 18,75%. Câu 38: Cho các nội dung sau: (1) Tần số tương đối của một alen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể.

(2) Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. (3) Dù quần thể là tự phối hay giao phối ngẫu nhiên, tần số alen sẽ không thay đổi qua các thế hệ nếu như không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 7

U

Y

N

H Ơ

(4) Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. (5) Tần số kiểu hình của quần thể sẽ thay đổi nếu như quần thể đó là quần thể giao phối ngẫu nhiên. Số nội dung đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 39: Cho các phát biểu sau: (1) Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

(2) Quá trình nguyên phân của tế bào thực vật, động vật hoàn toàn giống nhau ở giai đoạn phân chia nhân và phân chia tế bào chất. (3) Tất cả các tế bào đều có vật chất di truyền ADN. ADN đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A,

H

Ư N

G

Đ

T, G, X. (4) Các phân tử prôtêin của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (5) Trong một cơ thể sống tế bào chỉ được tạo ra từ tế bào trước nó chứ không được hình thành một cách tự nhiên trong giới vô sinh.

TR ẦN

(6) Trong mọi cơ thể sống, mỗi tế bào chứa các thông tin cần thiết để điều khiển mọi hoạt động sống của cơ thể. Có bao nhiêu phát biểu là bằng chứng cấp phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới?

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 40: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu? Biết rằng bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B.

B. 2,75%

C. 11%

D. 50%

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

A. 5,5%

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

H Ơ N Y U

Câu 1: Hướng dẫn giải Bộ ba mở đầu (5’AUG3’) là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã. A sai vì bộ ba này nằm ở đầu 5’ của mARN chứ không phải đầu 3’ của phân tử mARN. C, D sai vì bộ ba này quy định tổng hợp axit amin methionin. → Đáp án đúng: B

N

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

ẠO

TP .Q

Câu 2: Hướng dẫn giải Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới.

G

Đ

Ví dụ: giống chuối nhà tam bội hình thành từ giống chuối rừng 2n. → Đáp án đúng: B

TR ẦN

H

Ư N

Câu 3: Hướng dẫn giải Đậu Hà Lan A- thân cao, a-thân thấp. Thân cao giao phấn thây cao → 900 thân cao : 299 thân thấp, tỷ lệ 3 : 1→ thân cao (P) dị hợp. Theo lí thuyết tỷ lệ F1 tự thụ phấn cho F2 toàn cây thân cao so với tổng số cây F1 là: tự thụ phấn →

B

1 . 4

10

00

toàn thân cao → thân cao đồng hợp (AA) chiếm tỷ lệ → Đáp án đúng: C

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

Câu 4: Hướng dẫn giải Trong các phát biểu trên: A đúng. B sai vì 1 phần lượng C sẽ lắng đọng ở các vật chất: dầu lửa, than đá... chứ không phải tất cả lượng

TO

ÁN

-L

Í-

cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. C. sai vì Trong hệ sinh thái, cacbon chỉ tồn tại ở trong các chất vô cơ: CO2 D sai vì Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp chứ không phải hô hấp. → Đáp án đúng: A

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 5: Hướng dẫn giải Số lượng cá thể của quần thể được xác định dựa vào: tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử, nhập cư và xuất cư. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do sự tương quan giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử. → Đáp án đúng: B

Câu 6: Hướng dẫn giải Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 7

U

Y

N

H Ơ

Thuật ngữ nhân giống in vitro (ỉn vitro propagation) hay còn gọi là vi nhân giống (micropropagation) được sử dụng đặc biệt cho việc ứng dụng các kỹ thuật nuôi cấy mô để nhân giống thực vật, bắt đầu bằng nhiều bộ phận khác nhau của thực vật có kích thước nhỏ, sinh trưởng ở điều kiện vô trùng trong các ống nghiệm hoặc trong các loại bình nuôi cấy khác. Trong thực tế, các nhà vi nhân giống (micropropagators) dùng thuật ngữ nhân giống in vitro và nuôi cấy mô thay đổi cho nhau để chỉ mọi phương thức nhân giống thực vật trong điều kiện vô trùng. Vi nhân giống có thể tạo ra 1 cây hoàn chỉnh từ 1 mô ban đầu. Do đó cây tạo ra có kiểu gen giống

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

hệt cây cho mô để nuôi cấy. → Vi nhân giống không tạo ra giống mới. → Đáp án đúng: B Câu 7:

H

Ư N

G

Đ

Hướng dẫn giải Xét các thành tựu của đề bài: Các thành tựu 3, 4, 6, 7, 8 là những thành tựu được tạo ra do ứng dụng của công nghệ gen.

TR ẦN

Thành tựu 1 là thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến. Xử lí đột biến giống lúa Mộc tuyền 1 bằng tia gamma tạo giống MT1 có nhiều đặc tính quý: chín sớm, thấp và cứng cây, không bị đổ ngã khi gió bão nên không làm ảnh hưởng tới hiệu suất quang hợp, chịu chua, chịu phèn, năng suất

ẤP

2+

3

10

00

B

tăng 15-25%. Thành tựu 2 là thành tựu của phương pháp nuôi cấy hạt phấn nằm trong ứng dụng công nghệ tế bào. Thành tựu 5 là thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến. → Có 5 thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen. → Đáp án đúng: A

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 8: Hướng dẫn giải Phương pháp nghiên cứu phả hệ: - Mục đích: nhằm xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính, di truyền theo những quy luật di truyền nào. - Nội dung: nghiên cứu di truyền của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng

Ỡ N

G

TO

qua nhiều thế hệ (tính trạng này có thể là một dị tật hoặc một bệnh di truyền...) từ đó dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng đó ở thế hệ con cháu, xác định được kiểu gen của cá thể được nghiên cứu về tính trạng nào đó.

BỒ

ID Ư

- Kết quả: xác định được mắt nâu, tóc quăn là tính trạng trội, còn mắt đen, tóc thẳng là tính trạng lặn. Bệnh mù màu đỏ và lục, máu khó đông đo những gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. Vậy các nội dung 1, 2, 4 đúng. → Đáp án đúng: C Câu 9: Hướng dẫn giải

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ

A sai vì cách li sinh sản là cơ chế chính ở đây, và cách li sinh sản mới là dấu hiệu cuối cùng phân biệt loài mới. B sai vì 2 con đường này rất khó phân biệt tách bạch. D sai vì đây là hình thành loài bằng con đường cùng khu nên cách li địa lí là không quan trọng. → Đáp án đúng: C.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

U

Y

N

Câu 10: Hướng dẫn giải A Sai. Đây là quan niệm của học thuyết Lamac. B Sai. Đacuyn chưa có khái niệm về đột biến. C Sai. Đây là quan niệm của học thuyết Lamac.

G

Đ

D Đúng. → Đáp án đúng: D

TR ẦN

H

Ư N

Câu 11: Hướng dẫn giải Thuyết tiến hóa tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Đáp án B sai vì khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể sinh trưởng và phát triển kém hơn so với những dạng bình thường.

00

B

→ Đáp án đúng: B

A

C

ẤP

2+

3

10

Câu 12: Hướng dẫn giải Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen với một số đặc điểm chính sau: + Thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất định. + Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.

H

Ó

→ Đáp án đúng: B

ÁN

-L

Í-

Câu 13: Hướng dẫn giải Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì số lượng cá thể ít → nguồn sống môi trường

Ỡ N

G

TO

phải dồi dào chứ không phải không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. → Đáp án D sai. Các đáp án A, B, C đúng. → Đáp án đúng: D

BỒ

ID Ư

Câu 14: Hướng dẫn giải Alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành alen B; alen D đột biến thành alen d nên thể đột

biến sẽ chứa các kiểu gen: aa hoặc B- hoặc dd hoặc 2 trong 3 loại trên, hoặc cả 3 loại trên. Trong các đáp án trên đáp án A đúng. Đáp án B, D sai vì AabbDd không phải là thể đột biến. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 7

U

Y

N

H Ơ

Câu 15: Hướng dẫn giải Cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở khâu sau dịch mã được thể hiện là: tế bào có hệ thống enzim phân giải prôtêin một cách có chọn lọc, giúp loại bỏ những prôtêin mà tế bào không cần thiết. Cơ chế điều hòa khâu sau dịch mã, sau khi dịch mã tạo thành prôtêin rồi.

N

Đáp án C sai vì AabbDD không phải là thể đột biến. → Đáp án đúng: A

ẠO

TP .Q

B. Sai. Không phải là cơ chế điều hòa. C. Loại bỏ gen, bất hoạt gen không phải cơ chế điều hòa sau dịch mã. D. Cơ chế điều hòa trước phiên mã. → Đáp án đúng: A

H

Ư N

G

Đ

Câu 16: Hướng dẫn giải Trong các bệnh tật di truyền ở trên ta thấy:

TR ẦN

Nội dung 1: Bệnh ung thư máu do mất đoạn đầu mút NST số 21 gây nên. → bệnh do đột biến NST. Nội dung 2: Hội chứng tiếng mèo kêu do mất đoạn NST số 3 hoặc 5 gây nên. → bệnh do đột biến NST.

ẤP

2+

3

10

00

B

Nội dung 3: Tật dính ngón 2 và 3 do đột biến gen trên NST Y (X không alen gây nên). Nội dung 4, 6: Bệnh phêniketo niệu, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên. Nội dung 5: Mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X (Y không alen) gây nên. Vậy có 4 nội dung do đột biến gen gây nên. → Đáp án đúng: C

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 17: Hướng dẫn giải Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. C không phải là quần thể vì trong rừng có thế có nhiều loài chim khác nhau: chim sẻ, chim họa mi... → Đáp án đúng: C

Ỡ N

G

TO

Câu 18: Hướng dẫn giải - Lai xa giữa 2 loài A và B sẽ sinh ra đời con có bộ NST n của loài A với n của loài B. Bộ NST của

BỒ

ID Ư

con lai là đơn bội vì các NST không tồn tại thành cặp tương đồng. - Tiến hành đa bội hóa cơ thể F1 thì sẽ thu được dạng lưỡng bội có tất cả các gen tồn tại ở dạng tương đồng và đặc biệt là tất cả các gen đều ở dạng đồng hợp (thuần chủng). Do vậy con lai được sinh ra do lai xa và đa bội hóa thì sẽ có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen. - Ở bài toán này, dễ dàng nhận ra cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE là cơ thể không thuần chủng nên không được sinh ra nhờ lai xa và đa bội hóa. → Đáp án đúng: B Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Câu 19: Hướng dẫn giải Kích thước của quần thể phụ thuộc vào nguồn sống của môi trường và các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. Quần thể đạt kích thước tối đa khi môi trường sống có những điều kiện tối ưu, và quần xã đạt trạng thái cân bằng. Khi số lượng cá thể trong quần thể vượt quá giới hạn cho phép → chúng sẽ tự điều chỉnh số lượng

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

TP .Q

cá thể về mức phù hợp. → Đáp án đúng: A

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 20: Hướng dẫn giải Gen gây bệnh mù màu liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Phụ nữ bình thường mang gen bệnh XMXm, chồng bị mù màu XmY. Trong quá trình phát sinh giao tử, người mẹ xảy ra sự không phân tách cặp NST giới tính trong giảm phân I. → XMXm → XMXMXmXm → giảm phân II bình thường: XMXm, O. Bố bị bệnh XmY giảm phân bình thường → Xm, Y.

10

00

Có thể sinh ra những người con gái: XMXmXm, XmO. → Đáp án đúng: D

B

Cặp vợ chồng này sinh được những người con: XMXmXm, XMXmY, XmO, OY.

A

C

ẤP

2+

3

Câu 21: Hướng dẫn giải Đảo đoạn sẽ làm cho trật tự các gen trên NST bị thay đổi, do đó khi xảy ra trao đổi chéo, sẽ tạo thành những giao tử không bình thường, giảm khả năng sinh sản ra đời con của thể đột biến. → Đáp án đúng: C

H

Ó

Câu 22:

ÁN

-L

Í-

Hướng dẫn giải Bản đồ di truyền xác định được vị trí các gen trên nhiễm sắc thể, tính được khoảng cách tương đối của các gen.

Ỡ N

G

TO

Từ đó xác định được gen phân ly độc lập hay di truyền liên kết. Gen liên kết NST thường hay liên kết NST giới tính. Sự tương tác của gen là do tương tác giữa các sản phẩm của gen, bản đồ di truyền không dự đoán

BỒ

ID Ư

được sự tương tác giữa các gen. → Đáp án đúng: D

Câu 23: Hướng dẫn giải Qui ước A-xám, a-đen; B-dài, b-cụt. P:

AB ab AB × → F1 → GF1: Ab = aB = 17% : 2 = 8,5%, AB = ab = 50% - 8,5% = 41,5% AB ab ab

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 7

H Ơ N

TP .Q

Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu át chế. Quy ước: A_B_ + A_bb + aabb: lông trắng, aaB_: lông nâu. 1 2 AAbb + Aabb 3 3

ẠO

Lông nâu F1:

Y U

Câu 24: Hướng dẫn giải F1 gồm 18,75% con lông nâu còn lại các con lông trắng → Lông trắng: lông nâu = 13:3. P thu được 16 tổ hợp giao tử = 4 x 4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử P: AaBb.

N

→ Khi đem ruồi cái F1 lai phân tích → 41,5% xám dài; 41,5% đen cụt; 8,5% xám cụt; 8,5% đen dài. → Đáp án đúng: C

Ư N

G

Đ

1 1 AAbb giảm phân cho giao tử Ab. 3 3

H

2 1 1 Aabb giảm phân cho Ab, ab. 3 3 3

2 1 Ab : ab. 3 3

TR ẦN

Vậy tính trạng lông nâu F1 cho tỉ lệ giao tử:

00

1 2 1 8 ab) x ( Ab : ab) = A_bb : 1 aabb hay 8 lông nâu: 1 lông trắng. 3 3 3 9

10

2 3

F2 là: ( Ab :

B

Chỉ chọn các con lông nâu ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết ở

3

→ Đáp án đúng: B

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

Câu 25: Hướng dẫn giải Tính trạng mắt trắng chủ xuất hiện ở ruồi đực. → Tính trạng này phân bố không đồng đều ở 2 giới. → Tính trạng này di truyền liên kết với giới tính X, Y không alen. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XaY sẽ nhận giao tử Xa từ mẹ và giao tử Y từ bố. → mẹ có kiểu gen XAXa. → Loại đáp án C, D. Mặt khác con lai sinh ra chiếm tỉ lệ con đỏ nhiều. → chọn A.

TO

ÁN

Đáp án B sai vì XAXa x XaY. → 1XAXa : 1XaXa : 1XaY : 1XAY → 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng. → Loại. → Đáp án đúng: A

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 26: Hướng dẫn giải 2n = 6 → n = 3 cặp NST

BỒ

TH1: Cặp số 1 bị đột biến thể 1, khi đó cặp số 1 có thể có 4 kiểu gen: AB, Ab, aB, ab.

Cặp số 2 không bị đột biến, xét hai locut → có tối đa cho: 4 x 4x

5 = 10 kiểu gen, cặp số 3 tối đa cho 2

5 = 10 kiểu gen. 2

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


N Y

ẠO

TP .Q

U

Câu 27: Hướng dẫn giải Giả sử mỗi quần thể có 100 cá thể. Quần thể 1: có 64% kiểu hình màu đỏ có cấu trúc di truyền: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1. Có số lượng cá thể của từng loại kiểu gen là: 16AA + 48Aa + 36aa = 100.

H Ơ

→ Số kiểu gen tối đa khi cặp số một bị đột biến thể một là: 4x10x10 = 400 kiểu gen. Tương tự: TH2: khi đột biến thể 1 ở cặp số 2 tối đa cho 400 kiểu gen. TH3: khi đột biến thể 1 ở cặp sổ 3 tối đa cho 400 kiểu gen. Vậy ở các thể đột biến lệch bội thể một của loài này sẽ có tối đa: 400 + 400 + 400 = 1200 kiểu gen. → Đáp án đúng: B

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

H

Ư N

G

Đ

Quần thể 2: có 75% kiểu hình màu đỏ có cấu trúc di truyền: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có số lượng cá thể của từng loại kiểu gen là: 25AA + 50Aa + 25aa = 100. Khi 25% số cá thể của quần thể 1 chuyển sang quần thể 2 thì số lượng cá thể có trong quần thể 2 sau khi nhập cư xảy ra là:

34 = 0,272 = 27,20% 125

00

B

Vậy tỷ lệ số cá thể màu vàng ở quần thể mới là:

TR ẦN

(25 + 16 x 25%)AA + (50 + 48 x 25%)Aa + (25 + 36 x 25%)aa = 100 + 100 x 25% 29AA + 62Aa + 34aa = 125.

10

→ Đáp án đúng: C

ẤP

2+

3

Câu 28: Hướng dẫn giải Trong các nhân tố trên:

H

Ó

A

C

Nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Nhân tố 3: Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nhưng

TO

ÁN

-L

Í-

không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Nhân tố 2: Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Vậy có 4 nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. → Đáp án đúng: C.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 29: Hướng dẫn giải Hướng dẫn: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Diễn thế sinh thái thực chất là sự thay thế tuần tự các quần xã. Diễn thế sinh thái có: diễn thế nguyên sinh; diễn thế thứ sinh; diễn thế phân hủy. Nội dung 1: sai. Đó là khái niệm của diễn thế thứ sinh. Nội dung 2: sai. Diễn thế là quá trình định hướng có thể dự báo trước được. Diễn thế nguyên sinh sẽ dẫn tới môi trường ổn định, diễn thế thứ sinh có thể dẫn tới môi trường ổn định hoặc suy thoái. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 7

U

Y

N

H Ơ

Câu 30: Hướng dẫn giải Nội dung 1: Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm ăn cá là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Nội dung 2: Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ là mối quan hệ hội sinh. Nội dung 3: Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh là mối quan hệ ức

N

Nội dung 3, 4: đúng. → Đáp án đúng: B

Đ G

Ư N

Nội dung 5: Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh. Vậy có 2 mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. → Đáp án đúng: B

ẠO

TP .Q

chế - cảm nhiễm. Nội dung 4: Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn là mối quan hệ cạnh tranh.

H

Câu 31:

TR ẦN

Hướng dẫn giải A sai. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật sản xuất.

ẤP

2+

3

10

00

B

B sai. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo dòng và không được sử dụng lại. C đúng. D sai. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất tới sinh vật phân giải. → Đáp án đúng: C

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 32: Hướng dẫn giải Hướng dẫn: Trong môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi thì quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối sẽ có khả năng thích nghi cao nhất, vì: + Quần thể sinh sản giao phối → Tạo nhiều biến dị tổ hợp → Đa hình về kiểu gen → Quần thể có khả năng thích nghi cao.

Ỡ N

G

TO

Còn quần thể sinh sản vô tính thì con sinh ra có đặc tính di truyền giống với mẹ → Dễ bị chọn lọc tự nhiên đào thải đồng loạt. + Quần thể có kích thước nhỏ thì các nhân tố tiến hoá tác động sẽ nhanh hơn so với quần thể kích

BỒ

ID Ư

thước lớn, mà quần thể có kích thước lớn thì khả năng trong quần thể giao phối sẽ tạo ra được đa hình về kiểu gen lớn hơn → Khả năng thích nghi cao hơn. → Đáp án đúng: A

Câu 33: Hướng dẫn giải Trong các mối quan hệ trên:

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Nội dung 1: Tảo nước ngọt nở hoa cùng sống với các loài tôm, cua là quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Nội dung 2: Cây nắp ấm bắt côn trùng là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Nội dung 3: Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn là mối quan hệ hội sinh. Nội dung 4: Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh. Nội dung 5: Loài cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ hội sinh. Nội dung 6: Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt chấy rận là quan hệ hợp tác. Nội dung 7: Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong vườn là quan hệ kí sinh.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

Nội dung 8: Nấm và tảo hình thành địa y là mối quan hệ cộng sinh. Xét các nhận định trên: Nhận định a sai vì có 2 mối quan hệ hội sinh là quan hệ 3, 5.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

b đúng vì có 6 mối quan hệ sinh thái: ức chế cảm nhiễm, vật ăn thịt con mồi, hội sinh, kí sinh, cộng sinh, hợp tác. c đúng vì có 2 mối quan hệ cộng sinh là 4, 8. d đúng vì mối quan hệ gây hại cho ít nhất 1 loài tham gia là quan hệ kí sinh, vật ăn thịt con mồi, ức chế cảm nhiễm. → có quan hệ 3, 2, 7. → Đáp án đúng: B

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 34: Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1, 3 đúng. Nội dung 2: sai vì cùng 1 nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái. Ví dụ: cùng 1 cái cây có thể có các ổ sinh thái như chim ăn hạt to, chim ăn hạt bé, chim ăn sâu... Nội dung 4: sai vì khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 35°C chứ không phải từ 5,6°C đến 20°C. Nội dung 5: sai vì nhân tố sinh thái là những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật chứ không phải chỉ ảnh hưởng trực tiếp.

H

Ó

→ Đáp án đúng: D

ÁN

-L

Í-

Câu 35: Hướng dẫn giải Bộ NST của loài 2n = 6, AaBbDd. Không trao đổi đoạn và không có đột biến trong giảm phân.

Ỡ N

G

TO

Số loại giao tử tối thiểu tạo được ra từ 3 tế bào sinh dục. 1 tế bào sinh dục tạo 2 loại giao tử, 3 tế bào sinh dục tạo tối đa 6 loại giao tử (các tế bào sinh dục khác nhau) và tạo tối thiểu 2 loại giao tử. → Đáp án đúng: D

BỒ

ID Ư

Câu 36: Hướng dẫn giải Các con đực cánh dài có

1 1 3 1 AA : Aa ⇒ A và a . 2 2 4 4

Cánh ngắn là aa.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 7

3 1 A _ : aa 4 4 3 5 ⇒ A: a 8 8 25 . 64

H Ơ

⇒ ngẫu phối aa

N

F1 :

N

→ Đáp án đúng: D

ẠO

TP .Q

U

Y

Câu 37: Hướng dẫn giải P: Lông xám, chân thấp (A_bb) x Lông hung, chân thấp. (aabb) Vì chân thấp (bb) x chân thấp (bb) → 100% chân thấp (bb) nên tỉ lệ F1 thu được là do sự phân li của

G

Đ

tính trạng màu lông. F1 thu được 700 lông xám (A_) : 100 lông hung (aa).

H

7 1 Aa : aa . 8 8

TR ẦN

Khi đó F1 có tỉ lệ kiểu gen:

Ư N

Con lông xám F1 có sẽ nhận 1a từ mẹ. → Con lông xám F1 có kiểu gen Aa.

Vì lông hung P cho 100% giao tử a nên lông xám P cho tỉ lệ giao tử:

7 1 A: a . 8 8

00

B

Giả sử cấu trúc di truyền ban đầu ở P lông xám là: xAA: yAa thì:

ẤP

2+

3

10

2 y 1 = →y= ; 2 8 8 2 6 x = 1− = 8 8

C

Khí đó quần thể lông xám p có cấu trúc:

3 1 AA : Aa . 4 4

Ó

A

Khi cho quần thể lông xám P giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ cá thể lông hung là:

Í-

H

1 1 × = 1, 5625% 8 8

-L

Vậy khi cho những con có kiểu gen giống như (I) giao phối nhau theo lý thuyết khả năng xuất hiện

TO

ÁN

1 con lông hung - chân thấp là: 1,5625%. → Đáp án đúng: B

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 38: Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1, 2, 3, 4 đúng Nội dung 5 sai vì tần số kiểu hình của quần thể sẽ không thay đổi nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên. Vì ở quần thể giao phối ngẫu nhiên thì sẽ cân bằng di truyền → tần số alen và thành phần

kiểu gen không đổi qua các thế hệ → tỉ lệ kiểu hình không đổi. → Đáp án đúng: C Câu 39: Hướng dẫn giải Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Trong các nội dung trên: Nội dung 3, 4, 6 là bằng chứng cấp phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới. Còn các nội dung 1, 2, 5 là các bằng chứng tế bào học chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới. → Đáp án đúng: B

Kiểu gen 4:

IA alk nhận giao tử IAalk từ mẹ và giao tử IOalk từ bố. IO alk

Y

IB ALK nhận giao tử IOalk từ bổ mang 2 tính trạng lặn và giao tử IBALK từ mẹ. IOalk

G

IB ALK nhận giao tử mang gen hoán vị IBalk = 0,055 từ 3 và giao tử IO alk

Ư N

- Đứa con này có kiểu gen

Đ

Xác suất sinh con thứ 5 bị bệnh alk, có nhóm máu B từ cặp vợ chồng 3 và 4:

ẠO

TP .Q

U

Kiểu gen 3:

N

H Ơ

Câu 40: Hướng dẫn giải

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Xác suất sinh con có nhóm máu B là:

TR ẦN

H

IOalk = 0,5 từ 4. - Xác suất sinh ra đứa con mang bệnh và có nhóm máu B là 0,055 x 0,5 = 2,75%. 1 = 25%. 4

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B, vậy xác suất để đứa con này bị bệnh và có nhóm máu B là: 2,75% : 25% = 11% → Đáp án đúng: C

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

N

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

N

H Ơ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ----------------------------------------

U

Y

ĐỀ SỐ 8

TP .Q

Câu 1: Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

hợp gián đoạn vì: A. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn nuclêôtit vào đầu 3’OH của chuỗi polynuclêôtit con và mạch polynuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’ - 5’. B. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của polynuclêôtit ADN mẹ và mạch polynuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5 - 3’. C. Enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3 của polynucleotit ADN mẹ và mạch polynuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’- 3’.

00

B

D. Hai mạch của phân tử ADN mẹ ngược chiều nhau và enzim ADN polymerata chỉ có khả năng gắn nuclêôtit vào đầu 3’OH của mạch mới tổng hợp hoặc đầu 3’OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung.

ẤP

2+

3

10

Câu 2: Chức năng của mARN là: A. như "một người phiên dịch" tham gia dịch mã. B. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. C. mang thông tin mã hóa một phân tử tARN.

H

Ó

A

C

D. làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. Câu 3: Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài: A. Người, thú, ruồi giấm. B. Châu chấu, gà, ếch nhái.

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

C. Chim, bướm, bò sát. D. Ong, kiến, tò vò. Câu 4: Điều không đúng về sự khác nhau trong chu trình dinh dưỡng của hệ sinh thái tự nhiên với hệ sinh thái nhân tạo là: A. Lưới thức ăn phức tạp. B. Tháp sinh thái tự nhiên có hình đáy rộng. C. Tháp sinh thái tự nhiên có hình đáy hẹp. D. Tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái.

BỒ

ID Ư

Câu 5: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 6: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

A. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhận. B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. C. Được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. D. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. Câu 7: Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

N

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 8

H Ơ

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo ra giống dưa hẩu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Số nội dung đúng nói về thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

H

Ư N

G

Đ

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 8: Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là phương pháp nào? A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

TR ẦN

B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. C. Phương pháp nghiên cứu tế bào. D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 9: Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Xilua thuộc đại cổ sinh là: A. Tảo ở biển phát triển. B. Tôm bò cạp phát triển. C. Xuất hiện cá giáp. D. Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần. Câu 10: Điều mô tả nào dưới đây phù hợp với quan niệm của học thuyết Đacuyn? A. Các đột biến có lợi cho con người, sẽ được chọn lọc nhân tạo giữ lại cho các thế hệ sau.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

B. Nhưng biến dị cá thể làm tăng khả năng sống sót thì biến dị đó mới được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho các thế hệ sau. C. Những biến dị tổ hợp làm tăng khả năng sống sót thì biến dị đó được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho các thế hệ sau.

Ỡ N

G

TO

D. Chỉ có đột biến gen xuất hiện lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho các thế hệ sau. Câu 11: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không

BỒ

ID Ư

đúng? A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tao bộ xương, phát triển phôi,...). B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng. C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ thể, sự phân hoá của răng,...).

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ,...). Câu 12: Khi nói về nhân tố tiến hóa di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đây không đúng? A. Là nhân tố là thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể. B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt. C. Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít phụ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể. Câu 13: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây

H

Ư N

G

Đ

leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là: A. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh.

TR ẦN

C. Cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác. D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. Câu 14: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là: A. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

B. Một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. C. Một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. D. Tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. Câu 15: Gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 aa. Quá trình dịch mã của 1mARN do gen a phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp 1495 aa, nếu mỗi ribôxôm chỉ tham gia dịch mã 1 lần thì đã có bao nhiêu ribôxôm tham gia dịch mã? A. 6 ribôxôm B. 4 Ribôxôm C. 5 ribôxôm D. 10 ribôxôm

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Câu 16: Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân II ở một tế bào. Người chồng giảm phân cho tinh trùng bình thường. Trong trường hợp này thì hợp tử có khả năng mang đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính với tỉ lệ bao nhiêu?

Ỡ N

G

TO

A. 50%. B. 100%. C. 75%. D. Không xác định được. Câu 17: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, các nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành các đặc điểm

BỒ

ID Ư

thích nghi trên cơ thể sinh vật là gì? A. Chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền và các cơ chế cách ly. B. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. C. Di nhập gen, biến động di truyền và các cơ chế cách ly. D. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách ly.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 8

U

Y

N

H Ơ

Câu 18: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd. B. AaBbDđ và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd. C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd. D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

Câu 19: Chọn phương án trả lời sai cho nội dung sau: Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do: A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, nguồn dinh dưỡng dồi dào, sinh vật thừa dinh dưỡng nên

H

Ư N

G

Đ

khả năng sinh sản giảm. B. Số lượng cá thể trong quần thể ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm, khả năng chống chọi quần thể kém. C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ít.

TR ẦN

D. Số lượng cá thể ít nên sự giao phối gần thường xuyên xảy ra đe dọa sự tồn tại của quần thể. Câu 20: Mô tả nào dưới đây là không đúng về điểm giống nhau giữa thể đa bội và thể dị bội? A. Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền phôi.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

B. Đều do rối loạn phân ly của NST trong quá trình phân bào. C. Tạo ra các giống cây trồng không hạt. D. đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. Câu 21: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng: A. Một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa. B. Một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa. C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại aa.

HE HE × . he HE

TO

A.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

D. Quá trình tiến hóa làm giảm dần số mã di truyền của các loài sinh vật. Câu 22: Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm, alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây không ở thế hệ sau không xuất hiện đồng loạt thân cao, chín sớm? B.

HE HE × . hE HE

C.

HE HE × . He hE

D.

HE He × . he He

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 23: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa. Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là: A.

1 . 12

B.

1 . 3

C.

1 . 8

D.

5 . 12

Câu 24: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là: A. 100% cây hoa hồng. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

B. 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

C. 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. D. 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng Câu 25: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là: A. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 : 1. B. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 : 1. C. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1. D. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 9 : 3 : 1 : 1.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P) thu được F1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây

B.

AB ab × . ab ab

C.

Ab ab × . aB ab

D. AaBb x aabb.

Ư N

A. AABb x aabb.

G

Đ

quả dài, chín sớm; 23 cây quả tròn, chín sớm; 22 cây quả dài, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. P có thể có kiểu gen nào sau đây?

TR ẦN

H

Câu 27: Ở 1 loài thực vật sinh sản theo lối ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa

ẤP

2+

3

10

00

B

trắng. Một quần thể thực vật cân bằng di truyền ở thế hệ ban đầu có 25% hoa trắng. Cho các phát biểu sau: (1) Đem toàn bộ hoa đỏ cho sinh sản thì đời con thu được số lượng hoa đỏ gấp 8 lần hoa trắng. (2) Đem toàn bộ các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng thì đời con thu được tỉ lệ hoa đỏ gấp 2 lần hoa trắng. (3) Nếu cho các cây ở thế hệ ban đầu tự thụ phấn bắt buộc thì đời con có tỉ lệ hoa đỏ bằng hoa trắng. Sổ phát biểu đúng là:

H

Ó

A

C

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 28: Khi nói về tiến hóa theo quan niệm của Đacuyn, có các nội dung sau: (1) Thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa mức độ thành đạt khả năng sinh sản của những

TO

ÁN

-L

Í-

kiểu gen khác nhau trong quần thể. (2) Giao phối ngẫu nhiên mặc dù không làm thay đổi tần số alen, nhưng giúp huy động một lượng lớn nguồn biến dị trong quần thể đang ở trạng thái dị hợp. (3) Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

giống và tiến hóa. (4) Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản không theo hướng xác định là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. (5) Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình

chọn giống và tiến hóa. (6) Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định có ý nghĩa lớn cho quá trình tiến hóa. (7) Nguyên nhân làm quá trình tiến hóa diễn ra là do chọn lọc tự nhiên tác động. (8) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đến từng cá thể, mà còn tác động đến cả quần thể. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 8

U

Y

N

H Ơ

(9) Di nhập gen có thể làm cho vốn gen của quần thể nghèo đi, nhưng cũng có thể làm cho vốn gen của quần thể giàu có lên. Số nội dung đúng là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Giới hạn sinh thái là một khoảng giá trị xác định của một hay một số nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

(2) Loài có mức độ tiến hóa càng cao thì khả năng phân bố càng rộng vì giới hạn sinh thái càng hẹp. (3) Nhìn chung cây ở vùng nhiệt đới hẹp nhiệt hơn cây ở vùng ôn đới. (4) Ngoài khoảng thuận lợi của giới hạn sinh vật có thể tồn tại.

H

Ư N

G

Đ

(5) Để duy trì một số nhân tố sinh thái nông nghiệp ở khoảng thuận lợi, con người thường cầy bừa đất, bón phân, tưới nước ở mức độ phù hợp cho cây trồng. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

TR ẦN

Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai? A. Động vật đẳng nhiệt ở vùng nhiệt đới có tai, đuôi và các chi thường lớn hơn so với ở vùng ôn đới.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

B. Động vật đẳng nhiệt sống ở môi trường có khí hậu lạnh, có tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể nhỏ hơn so với động vật ở xứ nóng. C. Động vật đẳng nhiệt ở xứ lạnh thường có lông xoăn, dài, rậm, da và mỡ dày hơn so với ở xứ nóng. D. Tai và đuôi của thỏ vùng nhiệt đới nhỏ hơn tai và đuôi của thỏ ở vùng ôn đới lạnh. Câu 31: Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là:

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A. Thành phần loài phong phú và lưới thức ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản. B. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

G

TO

C. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,...).

BỒ

ID Ư

Ỡ N

D. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái. Câu 32: Cho các nhận định sau:

(1) Quần xã là cấp độ tổ chức phụ thuộc vào môi trường rõ nhất. (2) Chuỗi thức ăn chất mùn bã → động vật đáy → cá chép → vi sinh vật được mở đầu bằng sinh vật hóa tự dưỡng. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


TP .Q

ẠO

A. 1, 2, 3, 5, 6. B. 2, 3, 5, 6. C. 1, 2, 3, 6. D. 1, 2, 4, 5, 6. Câu 33: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các phát biểu sau:

U

Y

N

H Ơ

(3) Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh vật. (4) Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho biết mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã. (5) Một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ hợp tác. (6) Thông qua việc quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được các loài trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Những nhận định không đúng là:

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

H

Ư N

G

Đ

(1) Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong. (2) Khi mật độ cá thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể sẽ cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. (3) Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối

TR ẦN

quan hệ hỗ trợ cùng loài. (4) Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm. (5) Các cá thể trong quần thể đều có quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh chỉ xảy ra khi nơi ở chật hẹp.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 34: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau: (1) Số lượng cá thể qua ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của điều kiện môi trường.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(3) Khả năng sinh sản giam do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái. (4) Sự cạnh tranh cùng loài giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên nhân đúng? A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.

Ỡ N

G

TO

Câu 35: Ở một loài, có 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một so đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều chuyển qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường

BỒ

ID Ư

nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% nên đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội bình thường. Các hợp tử được chia làm 2 nhóm A va B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi. Cho các phát biểu sau: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 8

U

Y

N

H Ơ

(1) Bộ NST của loài là 2n = 24. (2) Cá thể tạo nên các giao tử trên mang giới tính đực. (3) Số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong nhóm A là 2 đợt. (4) Số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong nhóm B là 4 đợt. Số phát biểu đúng là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 36: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cây hoa trắng : 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là

H

Ư N

G

Đ

A. 1 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng. B. 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa vàng. C. 2 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa trắng: 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

TR ẦN

Câu 37: Ở một loài thú, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Giả sử một quần thể ơ the hệ xuất phát (P) có 5 kiểu gen với tần số bằng nhau. Cho các cá thể P giao

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

phối ngẫu nhiên với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng. B. 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. C. 62,5% ruồi mắt đỏ, 37,5% ruồi mắt trắng. D. 37,5% ruồi mắt đỏ, 62,5% ruồi mắt trắng. Câu 38: Ở gà, gen A nằm trên NST thường quy định lông hoa mơ trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng. Trong 1 trại chăn nuôi có 20 con trống lông trắng và 150 con mái lông mơ. Quá

ÁN

-L

Í-

H

Ó

trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 76% con lông hoa mơ, 24% con lông trắng. Trong số 150 con gà mái trên có bao nhiêu con có kiểu gen đồng hợp tử? A. 72 B. 78 C. 114 D. 36 Câu 39: Trong giảm phân I, thấy ở bố có 20% số tế bào sinh tinh có 1 cặp NST không phân li, ở mẹ

G

TO

cũng có 20% số tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường va không có đột biến nào khác xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 1 người con trai mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Patau là?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

A. 0,6957%. B. 0,3478%. C. 0,0576%. D. 0,1152%. Câu 40: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

B.

1 . 6

C.

1 . 8

D.

Ư N

4 . 9

1 . 3

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

A.

G

Đ

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là:

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 8

U

Y

N

H Ơ

Câu 1: Hướng dẫn giải Hai mạch của phân tử ADN mẹ ngược chiều nhau và enzyme ADN polymerase chỉ có khả năng gắn nucleotit vào đầu 3’OH của mạch mới tổng hợp hoặc đầu 3’OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung. ADN polymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’ còn mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn.

N

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

TP .Q

→ Đáp án đúng: D

TR ẦN

B. kết hợp với Protein tạo nên riboxome là rARN. C. mang thông tin mã hóa một phân tử tARN – gen (ADN). → Đáp án đúng: D

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 2: Hướng dẫn giải ARN là bản sao tử một đoạn ADN (tương ứng với một gen), quá trình phiên mã từ ADN → mARN. mARN có chức năng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở Riboxome (truyền đạt thông tin di truyền từ AND tới Protein). A. Người phiên dịch tham gia dịch mã là chức năng của tARN.

00

B

Câu 3:

2+

3

10

Hướng dẫn giải Ở các loài động vật có vú, ruồi giấm: Con đực XY, con cái là XX. Ờ các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY.

A

C

ẤP

Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực xo, con cái là XX. Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO. → Đáp án đúng: C

H

Ó

Câu 4:

ÁN

-L

Í-

Hướng dẫn giải A Đúng. Lưới thức ăn trong HST tự nhiên phức tạp hơn HST nhân tạo. B Đúng, C sai. HST tự nhiên có đáy rộng.

Ỡ N

G

TO

D Đúng. HST tự nhiên tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong HST, HST nhân tạo được con người bổ sung thêm chất dinh dưỡng. → Đáp án đúng: C Câu 5:

BỒ

ID Ư

Hướng dẫn giải Trong một quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ ở trạng thái cân bằng và được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ

khác. → trạng thái cân bằng di truyền quần thể là trạng thái mà trong đó, tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

N

H Ơ

Câu 6: Hướng dẫn giải Các đặc điểm ở đáp án A, B, C đúng. Đặc điểm ở đáp án D sai vì ở nhân bản vô tính thì cá thể sinh ra mang đặc điểm giống hệt cá thể cho nhân chứ không phải mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. → Đáp án đúng: D

N

→ Đáp án đúng: D

ẠO

TP .Q

Câu 7: Hướng dẫn giải Trong các thành tựu trên:

H

Ư N

G

Đ

Thành tựu 1, 3 là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền. Thành tự 2, 4 là thành tựu đạt được do ứng dụng của phương pháp gây đột biến. → Có 2 thành tựu trong các thành tựu trên là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền. → Đáp án đúng: C

TR ẦN

Câu 8: Hướng dẫn giải Nghiên cứu trẻ đồng sinh nhắm xác định tính trạng do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

môi trường. Nội dung của nghiên cứu là so sánh những đặc điểm giống và khác nhau trong trường hợp đồng sinh sống trong cùng môi trường hay khác môi trường. Qua việc nghiên cứu trẻ đồng sinh đã phát hiện ra những tính trạng: nhóm máu, máu khó đông, mù màu hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen. Những tính trạng như khối lượng cơ thể, độ thông minh phụ thuộc vào cả kiểu gen và môi trường. → Đáp án đúng: B

H

Ó

Câu 9:

ÁN

-L

Í-

Hướng dẫn giải Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Xilua thuộc đại cổ sinh là Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần.

Ỡ N

G

TO

A sai vì tảo biển phát triển và ngự trị là đặc điểm của kỉ Ocđovic. B sai vì tôm bò cạp phát triển ở kỉ Cambri. D sai vì ở đây cá giáp xuất hiện nhưng dây không phải là đặc điểm quan trọng nhất. → Đáp án đúng: D

BỒ

ID Ư

Câu 10: Hướng dẫn giải Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu A, D sai vì Đacuyn chưa biết đến khái niệm về đột biến. Phát biểu B phù hợp với quan niệm của học thuyết Đacuyn. Phát biểu C sai vì Đacuyn chưa biết đến biến dị tổ hợp. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 8

U

Y

N

H Ơ

Câu 11: Hướng dẫn giải Đặc điểm chung giữa người và vượn người: - Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7 - 2m, nặng 70200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12 -13 đôi xương sườn, 5-6 cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.

N

→ Đáp án đúng: B

ẠO

TP .Q

- Đều có 4 nhóm máu (A, B, AB, O). - Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 2830 ngày, thời gian mang thai 270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

- Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ... biết dùng cành cây để lấy thức ăn. - Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%. Chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh → người và vượn người có chung nguồn gốc. Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau → tiến hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người). Vậy nội dung B không đúng.

00

B

→ Đáp án đúng: B

A

C

ẤP

2+

3

10

Câu 12: Hướng dẫn giải Trong các kết luận nói trên, kết luận C không đúng vì di nhập gen mang đến cho quần thể những kiểu gen không định trước hoặc đưa ra khỏi quần thể những kiểu gen nào đó 1 cách ngẫu nhiên nên làm thay đối tần số alen và thành phần kiểu gen không theo 1 hướng xác định. → Đáp án đúng: C

H

Ó

Câu 13:

ÁN

-L

Í-

Hướng dẫn giải Xét các mối quan hệ của đề bài: - Dây leo và kiến: Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho

Ỡ N

G

TO

nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Do đó đây là mối quan hệ cả 2 cùng có lợi, và chúng bắt buộc phải có nhau → Đây là mỗi quan hệ cộng sinh.

BỒ

ID Ư

- Dây leo và cây thân gỗ: Dây leo sống bám trên thân gỗ, chúng không sử dụng chất dinh dưỡng của cây thân gỗ để tổng hợp chất cho riêng mình. Còn cây gỗ thì không có lợi cũng không có hại trong mối quan hệ này. Do đó mối quan hệ giữa dây leo và cây thân gỗ là mối quan hệ hội sinh. - Kiến và cây thân gỗ: Kiến diệt chết các sâu đục thân trên cây. Cây là nơi ở của kiến. Trong mối

quan hệ này cả 2 loài cùng có lợi và không nhất thiết phải có nhau thì mới tồn tại được. Do đó mỗi quan hệ giữa kiến và cây thân gỗ là mối quan hệ hợp tác. → Đáp án đúng: A Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Câu 14: Hướng dẫn giải Thể đa bội chẵn là tăng số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài lớn hơn 2: bộ nhiễm sắc thể dạng kn trong đó k là số chẵn. Cơ chế phát sinh thể đa bội là tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. → Đáp án đúng: D

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Đ

ẠO

TP .Q

Câu 15: Hướng dẫn giải Gen a mã hóa cho phân tử Protein có 298 aa. Quá trình giải mã cung cấp 1495 aa → Số ribôxôm tham gia giải mã sẽ là: 1495: (298+1) = 5

G

→ Đáp án đúng: C

TR ẦN

H

Ư N

Câu 16: Hướng dẫn giải Cặp NST giới tính XX khi kết thúc giảm phân I bình thường tạo 2 tế bào có bộ NST n kép (kí hiệu NST: X kép) → kì sau giảm phân II bị rối loạn ở 1 tế bào → tạo giao tử O, XX, tế bào còn lại tạo 2 giao tử con X bình thường.

00

B

1 1 1 O, XX : X . 4 4 2

10

→ Tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể cái là:

ẤP

2+

1 = 50%. 2

ra các hợp tử lệch bội là

3

Khi kết hợp với tinh trùng bình thường cho hợp tử lệch bội (2n + 1) hoặc (2n – 1) mặt khác tỉ lệ sinh

→ Đáp án đúng: A

C

Câu 17:

-L

Í-

H

Ó

A

Hướng dẫn giải Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có rất nhiều nhân tố chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật tuy vậy trong đó có đột biến, giao phối và CLTN là các nhân tố chủ yếu. → Đáp án đúng: B

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

Câu 18: Hướng dẫn giải AaBbDd Cặp Aa nguyên phân tạo tế bào AAaa, 1 NST của cặp Aa không phân li có thể tạo các tế bào: AAa và a hoặc Aaa và A. Tương tự Cặp Bb nguyên phân tạo tế bào BBbb, 1 NST của cặp Bb không phân li có thể tạo các tế bào: BBb và b hoặc Bbb và B. Cặp Dd phân li bình thường tạo tế bào có kiểu gen Bb. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là: (AAa và a hoặc Aaa và A); (BBb và b hoặc Bbb và B); Dd. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 8

U

Y

N

H Ơ

Câu 19: Hướng dẫn giải Các đáp án B, C, D đúng. Đáp án A sai vì Số lượng cá thể trong quần thể ít thì khả năng gặp gỡ giữa cá thể đực và cái ít → khả năng sinh sản giảm chứ không phải nguồn dinh dưỡng dồi dào, sinh vật thừa dinh dưỡng nên khả năng sinh sản giảm.

N

→ Đáp án đúng: D

TP .Q

→ Đáp án đúng: A

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 20: Hướng dẫn giải Điểm giống nhau giữa thể đa bội và thể dị bội. Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền phôi. Đều do rối loạn phân ly NST trong quá trình phân bào. Đa bội là sự rối loạn toàn bộ NST còn dị bội là rối loạn 1 hoặc 1 số cặp NST.

TR ẦN

Đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Những cây đa bội chẵn vẫn có khả năng tạo giao tử, hạt bình thường. → Đáp án đúng: C

00

B

Câu 21:

A

C

ẤP

2+

3

10

Hướng dẫn giải Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng: nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại aa. → C đúng. A sai vì một bộ ba thông tin quy định cấu trúc của một loại aa là tính đặc hiệu chứ không phải thoái hóa. B sai vì đặc điểm của mã di truyền là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin chứ không phải nhiều

ÁN

Câu 22:

-L

Í-

H

Ó

loại. D sai vì quá trình tiến hóa không làm giảm mã di truyền của các loài sinh vật. → Đáp án đúng: C

G

TO

Hướng dẫn giải Hướng dẫn: Thế hệ con có thân cao, chín sớm là Phải có H và E.

Ỡ N

Chỉ có phép lai

HE He He × → (thân cao, chín muộn). Phép lai có kết quả con lai không đồng nhất. he He He

BỒ

ID Ư

→ Đáp án đúng: D Câu 23: Hướng dẫn giải Xét phép lai: AAaa x Aaaa. Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử:

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

1 4 1 AA : Aa : aa . 6 6 6

Trang 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Cơ thể Aaaa giảm phân cho giao tử:

1 1 Aa : aa . 2 2

Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là:

H Ơ

N

1 1 4 1 5 aa × Aa + Aa × aa = 6 2 6 2 12

Y

Đ

H

Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. → Đáp án đúng: D

Ư N

G

2 1 Ab : ab . 3 3

ẠO

Quy ước: A_B_: hoa đỏ, A_bb: hoa hồng, aaB_: hoa vàng, aabb: hoa trắng. Tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn tự do: Cây hoa hồng F1 có 1AAbb : 2Aabb cho 2 loại giao tử với tỉ lệ:

U

TP .Q

Câu 24: Hướng dẫn giải Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9:3:3:1 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

N

→ Đáp án đúng: D

2+

3

10

00

B

TR ẦN

Câu 25: Hướng dẫn giải Phép lai AaBBDd x AaBbdd = (Aa x Aa)(BB x Bb)(Dd x dd) Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa, tỉ lệ kiểu hình là 3A_: 1aa. BB x Bb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1BB : 1Bb, tỉ lệ kiểu hình là 100%B_ Dd x dd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1Dd : 1dd, tỉ lệ kiểu hình là 1D_ : 1dd.

C

ẤP

Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: (1:2:1)(1:1)(1:1) = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 = (3:1).1.(1:1) = 3:3:1:1. → Đáp án đúng: C

Ó

A

Câu 26:

-L

Í-

H

Hướng dẫn giải Cây quả dài, chín muộn có kiểu gen aabb, đây là phép lai phân tích, F1 thu được 2 phân lớp kiểu hình bằng nhau từng đôi một. → có hiện tượng hoán vị gen.

TO

ÁN

F1: 4 cây quả tròn, chín muộn; 4 cây quả dài, chín sớm; 1 cây quả tròn, chín sớm; 1 cây quả dài, chín muộn.  ab 

Ỡ N

G

Cây quả dài, chín muộn   = 10% = 10%ab x 100%ab  ab 

ID Ư

ab = 10% là giao tử do hoán vị → P có kiểu gen:

Ab , f hoán vị = 2 x 10% = 20% aB

BỒ

→ Đáp án đúng: C Câu 27: Hướng dẫn giải Quần thể có cấu trúc cân bằng di truyền, nên cấu trúc của quần thể là: p2AA + 2pqAa + q2aa; p + q = 1 Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 8

q2 = 25% => q = 0,5 => p = 0,5 Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,25AA: 0,5Aa : 0,25aa Nội dung 1: Đem toàn bộ hoa đỏ cho đi ngẫu phối, ta có:

N N

2 1 4 4 1 , tần số alen a là ⇒ F1 : AA : Aa : aa 3 3 9 9 9

Y

Tần số alen A là

1 2 AA : Aa 3 3

H Ơ

P : 0, 25 AA : 0, 5 Aa ⇔

TP .Q

U

=> Tỉ lệ kiểu hình là 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng. → đúng Nội dung 2: Cho các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng ta có:

Nội dung 3: Cho các cây ở thế hệ ban đầu tự thụ phấn bắt buộc:

G

B 00 2+

3

10

Câu 28: Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng.

TR ẦN

P: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa F1: 0.375AA : 0,25 Aa : 0,375aa → Sai Vậy có 2 nội dung đúng. → Đáp án đúng: C

Ư N

⇒ Tỉ lệ kiểu hình là 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng → đúng

Đ

2 1 2 1 , tần số alen a là ⇒ F1 : Aa : aa 3 3 3 3

H

Ở bố, tần số alen A là

ẠO

2 1  P : ( 0, 25 AA : 0,5 Aa ) × aa ⇔  AA : Aa  ×1a 3 3  

H

Ó

A

C

ẤP

Nội dung 2: sai. Thời của Đacuyn chưa có khái niệm alen, ông cũng chưa hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh và di truyền các biến dị. Nội dung 3: sai. Đacuyn không dùng khái niệm biến dị tổ hợp, khái niệm được ông nói đến là biến dị cá thể. Theo Đacuyn, biến dị cá thể là sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng

ÁN

-L

Í-

loài trong quá trình sinh sản, xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định, là nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa. Nội dung 4: đúng. Xem nội dung 3.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Nội dung 5: sai. Đacuyn chưa có khái niệm đột biến gen. Nội dung 6: sai. Theo ông, tác dụng trực tiếp của điều kiện ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.

Nội dung 7: sai. Nguyên nhân làm cho quá trình tiến hóa diễn ra là đấu tranh sinh tồn. Nội dung 8: sai. Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể, kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên quần thể với nhiều đặc điểm thích nghi. Nội dung 9: sai. Đacuyn chưa có khái niệm gen. → Đáp án đúng: A Câu 29: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Hướng dẫn giải Xét các nội dung của đề bài: Các nội dung 3, 4, 5 đúng. Nội dung 1: sai vì giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian chứ không phải khoảng giá trị xác định của một hay một số nhân tố sinh thái. Nội dung 2: sai vì loài có mức độ tiến hóa càng cao thì khả năng phân bố càng rộng vì giới hạn sinh

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

TP .Q

thái càng rộng. → Đáp án đúng: B

H

Ư N

G

Đ

ẠO

Câu 30: Hướng dẫn giải Theo qui tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi... của cơ thể (qui tắc Anlen): Động vật hằng nhiệt sống vùng ôn đói (lạnh) có tai, đuôi, chi... thường bé hơn tai, đuôi, chi... của loài tương tự sống vùng nhiệt đới (nóng).

TR ẦN

Do vậy tai và đuôi của thỏ vùng nhiệt đới lớn hơn tai và đuôi của thỏ ở vùng ôn đới lạnh → Đáp án đúng: D.

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 31: Hướng dẫn giải A, C, D đúng. B sai. Hệ sinh thái nhân tạo có thể không có cấu trúc phân tầng, thành phần sinh vật trong hệ sinh thái nhân tạo không nhất thiết phải có đủ sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải do con người thường xuyên bổ sung nguồn vật chất và năng lượng cho hệ sinh thái. → Đáp án đúng: B

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 32: Hướng dẫn giải Nội dung 1: sai. Cấp độ cơ thể là cấp độ tổ chức phụ thuộc vào môi trường rõ nhất Nội dung 2: sai. Đây là chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ. Nội dung 3: đúng.

Ỡ N

G

TO

Nội dung 4: sai. Nội dung 5: đúng. Đây là mỗi quan hệ 2 loài hỗ trợ nhau cùng có lợi, không phụ thuộc chặt chẽ vào nhau - quan hệ hợp tác.

BỒ

ID Ư

Nội dung 6: Tháp sinh khối xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng, không cho biết các loài trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. → Đáp án đúng: D. Câu 33: Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên chỉ có nội dung 3 đúng. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 8

U

Y

N

H Ơ

Nội dung 1: sai vì quan hệ cạnh tranh trong quần thể giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể phù hợp với nguồn sống của môi trường chứ không dẫn đến hiện tượng suy thoái, diệt vong. Nội dung 2: sai vì khi mật độ cá thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, khả năng gặp gỡ giữa các cá thể ít, sự cạnh tranh cũng ít diễn ra. Nội dung 4: sai vì khi sống theo nhóm sẽ giúp quần thể chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường, hỗ trợ nhau kiếm thức ăn tốt hơn chư không có khả năng chống lại dịch bệnh. Khi dịch bệnh xảy ra nếu sống theo nhóm thì dịch bệnh sẽ càng lây lan nhanh hơn.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

Nội dung 5: sai vì các cá thể đực có thể cạnh tranh với nhau để tranh giành con cái chứ không phải cạnh tranh chỉ xảy ra khi nơi ở chật hẹp. → Đáp án đúng: A Câu 34:

H

Ư N

G

Đ

Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Khi số lượng cá thể quá ít, giao phối gần thường xuyên xảy ra thì có thể dẫn tới thoái hóa giống, thế hệ sau sẽ có sức sống, khả năng chống chịu kém đi.

TR ẦN

Nội dung 2: đúng. Nội dung 3: đúng. Nội dung 4: sai. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ tăng lên quá cao chứ không phải số lượng cá thể của

3

10

00

B

loài giảm. (SGK cơ bản trang 166). → Đáp án đúng: A

A

C

ẤP

2+

Câu 35: Hướng dẫn giải Theo đề bài ta có: 10 x (2k – 1) x 2n = 2480 (1) 10 x 2k x 2n = 2560.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

→ 2n = 8; k = 5 Số tế bào con tạo ra là: 10 x 32 = 320 tế bào. Nếu đây là các tế bào sinh dục đực thì số giao tử đực tạo ra là: 320 x 4 = 1280 giao tử. Nếu đây là các tế bào sinh dục cai thì số giao tử cái tạo ra là: 320 x 1 = 320 giao tử.

Ỡ N

G

TO

Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% nên đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội bình thường nên đây sẽ là các tế bào sinh dục đực giảm phân hình thành giao tử. Gọi số lần nguyên phân của hợp tử A là 2x thì số lần nguyên phân của hợp tử B là x. Ta có: (22x + 2x) x (128 : 2) = 10240 : 2n → x = 2; 2x = 4

BỒ

ID Ư

Vậy số lần nguyên phân của nhóm hợp tử A là 4 lần, số lần nguyên phân của nhóm hợp tử B là 2 lần. Trong các kết luận của đề bài chỉ có kết luận 2 đúng. → Đáp án đúng: B Câu 36: Hướng dẫn giải Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cây hoa trắng: 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng → tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. Quy ước: A-B-: trắng, A-bb) + aaB-: đỏ, aabb: vàng. F1 hoa trắng có kiểu gen: AaBb x hoa vàng (aabb). Thế hệ lai có kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb → Kiểu hình: 1 trắng: 2 đỏ : 1 vàng. → Đáp án đúng: D

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

1

1

Đ

1 A 1 a X : X 2 2

G

Giới cái: (1XAXA : 1XAXa : 1XaXa) →

ẠO

TP .Q

Câu 37: Hướng dẫn giải Giả sử quần thể ban đầu có:

1 

H

Ư N

Giới đực: (1XAY: 1XaY) →  X A : X a : Y  2 2  4 1 a 1 1 1 3 X (cái) x X a (đực) + X a (cái) x Y = = 37, 5% 2 4 2 2 8

B

→ Đáp án đúng: C

TR ẦN

Tỉ lệ ruồi mắt trắng sinh ra là:

00

Câu 38:

ẤP

2+

3

10

Hướng dẫn giải Con trống lông trắng luôn có kiểu gen aa → cho 100% giao tử a Giả sử gà mái lông mơ có tần số kiểu gen: xAA: yAa

C

Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 76% con lông hoa mơ, 24% con lông trắng (vì con trống y = 0,24 2

Ó

A

lông trắng luôn cho 100% giao tử a) nên ở gà mái tần số alen là: A = 0,76; a = 0,24. Ta có:

-L

Í-

H

→ y = 0,48; x = 1 - 0,48 = 0,52 Tổng số gà mái lông mơ là 150 con, trong đó gà đồng hợp AA chiếm tỉ lệ 0,52 tương ứng: 150 x

ÁN

0,52 = 78 con. → Đáp án đúng: B

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Câu 39: Hướng dẫn giải Hội chứng Đao là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử n với giao tử (2n + 1) của cặp 21. Hội chứng Patau là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử n với giao tử (2n + 1) của cặp 13. 1 tế bao sinh tinh ở GPI có 1 cặp NST không phân li thì sẽ tạo ra 4 tinh trùng có số lượng NST không bình thường thuộc 2 loại với tỉ lệ bằng nhau là 2(n + l) và 2(n – 1); đối với tế bào sinh trứng

thì tỉ lệ để trứng được tạo ra là (n + 1) cũng bằng

1 1 ⇒ tỉ lệ giao tử (n + 1) = . 2 2

Sự không phân li ở 1 cặp NST trong 23 cặp thì xác suất để cặp 21 hoặc 13 không phân li = Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

2 . 23

Trang 19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 8

⇒ Như vậy ở đây sẽ có 2 khả năng xảy ra đó là bố GP bất thường còn mẹ bình thường hoặc ngược lại, tuy nhiên do cả bố và mẹ đều có 20% số tế bào có 1 cặp NST không phân li nên ta có xác suất 2 1 1 x ) x = 0,006957 23 2 2

N

cần tìm là: 2 x 0,8 x (0,2 x

H Ơ

→ Đáp án đúng: A

Y

N

Câu 40: Hướng dẫn giải

TP .Q

U

Người mẹ II.5 và người bố II.6 đều tóc quăn, sinh ra con trai III.9 tóc thẳng ⇒ Cặp bố mẹ này đều 2 1 Aa, AA. 3 3

1 2 a, A. 3 3

G

Tỉ lệ giao tử về gen này ở mỗi bên vợ và chồng là:

Đ

2 1 Aa, AA. 3 3

Ư N

Tương tự ta có người vợ III.11 cũng có KG là:

ẠO

có KG dị hợp về tính trạng tóc ⇒ Người chồng III.10 tóc quăn sẽ có KG là:

TR ẦN

H

Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, người chồng III.10 không bị bệnh thì có KG là XBY.

00

1 B b 1 B B 1 3 X X , X X → tỷ lệ giao tử là X b ; X B . 2 2 4 4

B

Người vợ III.11 có em trai bị mù màu ⇒ mẹ của người vợ có KG là XBXb => KG của người vợ là

3

10

Người con không mang alen lặn về gen này sẽ có KG là XBXB hoặc XBY. Vậy xác suất để đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen là:

ẤP

2+

2 2  1 1 × × 1 −  = 3 3  4 3

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

→ Đáp án đúng: D

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 20 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

N

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

N

H Ơ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ----------------------------------------

TP .Q

U

Y

ĐỀ SỐ 9

ẠO

Câu 1: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử mARN sơ khai là: A. 15. B. 5. C. 10. D. 25.

H

Ư N

G

Đ

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền? A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và chồng gối lên nhau. B. Các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin.

B

TR ẦN

D. Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. Câu 3: Muốn xác định tính trạng trội có thuần chủng hay không, người ta dùng phương pháp:

2+

3

10

00

A. Lai phân tích, tức là cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng lặn B. Lai phân tích, tức là cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng trội. C. Lai xa, tức là cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể khác loài. D. Giao phối gần, tức là cho cơ thể có tính trạng trội tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.

Ó

A

C

ẤP

Câu 4: Loài chủ chốt là: A. Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.

ÁN

-L

Í-

H

B. Loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. C. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.

Ỡ N

G

TO

D. Loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó. Câu 5: Hãy cho biết có mấy quần thể trong các quần thể sau đạt trạng thái cân bằng di truyền?

BỒ

ID Ư

(1) 0,42 AA; 0,48 Aa; 0,10 aa. (3) 0,34AA; 0,42 Aa; 0,24 aa. (5) 100% Aa. A. 1. B. 2.

(2) 0,25 AA; 0,50 Aa; 0,25 aa. (4) 0,01 AA; 0,18 Aa; 0,81 aa. (6) 0,5AA: 0,5Aa. C. 3. D. 4.

Câu 6: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đối với loài sinh sản hữu tính, con lai F1 được giữ lại làm giống. Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 9

U

Y

N

H Ơ

B. Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ngay ở F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ. C. Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không tạo ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể tạo ưu thế lai và ngược lại. D. Khi lai hai cá thể thuộc một dòng thuần chủng luôn tạo ra con lai có ưu thế lai cao. Câu 7: Có thể tạo sinh vật biến đổi gen bằng bao nhiêu phương pháp trong số các phương pháp nào sau đây?

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

(1) Đưa thêm gen lạ vào hệ gen. (2) Nuôi cấy mô tế bào. (3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

H

Ư N

G

Đ

(4) Dung hợp 2 loại tế bào trần khác loài. (5) Loại bỏ hoặc lắm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. A B O Câu 8: Ở người, hệ nhóm máu ABO do 3 alen quy định là I ; I và I . Trong đó, kiểu gen IAIA và

TR ẦN

IAIO quy định nhom máu A; IBIB và IBIO quy định nhom máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Các gen này phân ly độc lập. Trong một quần thể cân bằng, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu B dị hợp tử và 10 người nhóm máu O. Một cặp vợ chồng có 1 . 256

B.

1 . 500

C.

10

A.

00

B

nhóm máu A và B, xác suất sinh con đầu lòng có nhóm máu O là: 1 . 42

D.

1 . 45

ẤP

2+

3

Câu 9: Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng?

Ó

A

C

A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 10: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:

ÁN

-L

Í-

H

A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi. B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên. D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN.

Câu 11: Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng là kết quả của: A. Chọn lọc ổn định. B. Sự biến đổi ngẫu nhiên. C. Chọn lọc phân hóa. D. Chọn lọc vận động. Câu 12: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

A. Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong sự tiến hoá của vật nuôi cây trồng và các loài hoang dại. B. Giải thích được cơ chế hình thành loài mới. C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung. D. Để xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này. Câu 13: Ở rừng nhiệt đới châu Phi. Muỗi Aedes afrieanus (loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anophenles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Khẳng định nào sau đây là đúng?

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

A. Loài A là loài hẹp nhiệt hon so với loài B. B. Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt. C. Cả hai loài đều rộng nhiệt như nhau.

H

Ư N

G

Đ

D. Cả hai loài đều hẹp nhiệt như nhau. Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

TR ẦN

C. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. Câu 15: Có một trình tự mARN [5’-AUG GGG UGX XAU UUU-3’] mã hoá cho một đoạn

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nucleotit nào sau đây sẽ dẫn đến việc đoạn polipeptit được tổng hợp từ trình tự mARN này chỉ còn lại 2 axit amin? A. Thay thế U ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng A. B. Thay thế G ở bộ 3 nucleotit thứ ba bằng A. C. Thay thế A ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng X. D. Thay thế X ở bộ 3 nucleotit thứ ba bằng A. Câu 16: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

G

TO

A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6). Câu 17: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố theo nhóm thương gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều

kiện bất lợi của môi trường. D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 9

N

8 . 9

Y

(3) Trong số gà lông đen ở F2, tỉ lệ gà lông đen dị hợp là

H Ơ

Câu 18: Ở một loài động vật, khi lai giữa hai giống thuần chủng có màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc, người ta đa thu được các con lai F1 đồng loạt có lông đen, F2 phân li theo tỉ lệ: 180 lông đen : 140 gà lông trắng. Cho các kết luận sau: (1) Tính trạng mau lông tuân theo quy luật di truyền phân li của Menđen. (2) F1 có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Số kết luận có nội dung đúng là: A. 1. B. 2.

9 . 49

ẠO

lông trắng có kiểu gen đồng hợp lặn tạo ra ở đời F3 là

TP .Q

U

(4) Đem các cá thể lông trắng tạo ra ở F2 giao phối ngẫu nhiên với các cá thể lông đen F1 thì tỉ lệ gà

D. 4.

Đ

C. 3.

TR ẦN

H

Ư N

G

Câu 19: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng,... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtphô (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:

00

B

A. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời. B. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí. C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả

ẤP

2+

3

10

cacbon từ môi trường. D. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể. Câu 20: Các em có thể giải thích sự hình thành hợp tử XYY ở người như thế nào? A. Cặp NST giới tính sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau GP1 và GP2 bình thường ở bố

-L

Í-

H

Ó

A

C

tạo giao tử bất thường kết hợp với giao tử bình thường của mẹ. B. Cặp NST giới tính của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau GP1, GP2 tạo giao tử bất thường kết hợp với giao tử bình thường của bố. C. Cặp NST giới tính ở bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở GP2, GP1 bình thường tạo giao tử

TO

ÁN

bất thường kết hợp với giao tử bình thường của mẹ. D. Cặp NST giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau GP1 và kỳ sau GP2 bình thường tạo giao tử bất thường kết hợp lại với nhau.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 21: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôlixôm có vai trò: A. Giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN. B. Gắn các axitamin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit. C. Gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo ribôxôm hoàn chỉnh. D. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. Câu 22: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết luận nào sau đây là đúng? A. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen. B. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen. C. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau. D. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Câu 23: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa màu đỏ. Nếu trong

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa mầu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ

H

Ư N

G

Đ

A. 75%. B. 50%. C. 56,25%. D. 37,5%. Câu 24: Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là: A. Dựa vào những tính trạng qui định giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.

TR ẦN

B. Có thể đưa vào nhiễm sắc thể giới tính những gen quy định tính trạng tốt từ đó có thể giúp nâng cao chất lượng và mục tiêu sản xuất. C. Dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

cái theo mục tiêu sản xuất. D. Có thể loại bỏ khỏi nhiễm sắc thể giới tính những gen quy định tính trạng xấu từ đó có thể giúp nâng cao chất lượng và mục tiêu sản xuất. Câu 25: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, hh quy định không sừng; kiểu gen Hh quy định có sừng ở cừu đực và không sưng ở cừu cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về sự di truyền tính trạng này ở cừu? (1) Khi P thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ

ÁN

-L

Í-

H

Ó

1:1. (2) Khi lai phân tích cừu đực có sừng, nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1 cừu có sừng : 3 cừu không sừng thì suy ra cừu đực đem lai có kiểu gen dị hợp. (3) Khi lai cừu cái có sừng với cưu đực không sừng sẽ thu được đời con đồng nhất về kiểu gen và

G

TO

đồng nhất về kiểu hình. (4) Cho lai 2 cừu có kiểu gen dị hợp với nhau sẽ thu được đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cừu có sừng : 1 cừu không sừng.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 26: Ở mèo, có mặt 2 gen trội A và B quy định lông đen, chỉ có A: lông hung, chỉ có B: lông nâu, có mặt 2 cặp alen lặn: lông vàng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập. Dự đoán nào sau đây không đúng? Chọn câu trả lời đúng: A. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định màu lông đen. B. Cho con lông đen lai với con lông hung thuần chủng có thể sinh ra con lông vàng. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 9

D. IA = 0,18; IB = 0,13; IO = 0,69

Đ G Ư N H

(2) Chúng đều là các nhân tố tiến hoá có hướng. (3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. (4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. (5) Đều tham gia vào quá trình hình thành loài mới.

ẠO

TP .Q

C. IA = 0,17; IB = 0,26; IO = 0,57 Câu 28: Cho các đặc điểm sau: (1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.

U

Y

N

H Ơ

C. Cho con lông hung lai với con lông nâu có thể sinh ra đời con có cả lông đen và lông vàng. D. Cho con lông đen lai với con lông vàng, con sinh ra có lông vàng, kiểu gen của bố me là: AaBb × aabb. Câu 27: Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen IOIO) chiếm tỉ lệ 48,35%; nhóm máu B (kiểu gen IBIO, IBIB) chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A (kiểu gen IAIO, IAIA) chiếm tỉ lệ 19,46%; Nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm tỉ lệ 4,25%. Tần số của các alen IA, IB và IO trong quần thể này là: A. IA = 0,69; IB = 0,13; IO = 0,18 B. IA = 0,13; IB = 0,18; IO = 0,69

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TR ẦN

Có bao nhiêu đặc điểm đúng đối với cả các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 29: Cho các phát biểu sau:

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

(1) Quần xã có số lượng loài và số cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó bị diệt vong vì sự cạnh tranh diễn ra ít. (2) Sự cạnh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến độ đa dạng của quần xã. (3) Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài khác kìm hãm. (4) Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp thì khi đi từ vùng vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ đến ra

ÁN

-L

Í-

H

Ó

khơi đại dương. (5) Trong quá trình diễn thế, sinh khối, tổng sản lượng và sản lượng sơ cấp tinh đều tăng. (6) Có thể ứng dụng khống chế sinh học bằng việc sư dụng thiên ịch thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu góp phần tạo sự bền vững trong nông nghiệp. C. 2, 3, 4, 6.

D. 1, 3, 5, 6.

Ỡ N

G

TO

Những phạt biểu sai là: A. 1, 2, 4, 5. B. 1, 2, 3, 6. Câu 30: Cho các nhận định sau:

BỒ

ID Ư

(1) Sau khi thu hoạch lúa, người nông dân tiến hành phun hóa chất, tiêu độc khử trùng loại trừ triệt để mầm bệnh, sau đó mới tiến hành gieo trồng lúa lại là diễn thế nguyên sinh. (2) Tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà diễn thế nguyên sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái.

(3) Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã chỉ là nhân tố quan trọng làm biến đối quần xã sinh vật, diễn thế sinh thái xảy ra chủ yếu do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Câu 31: Trong các sinh vật sau đây: (2) Mộc nhĩ. (1) Nấm rơm. Các sinh vật sản xuất là:

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

(4) Dù cho nhóm ưu thế có hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống nhưng không có loài nào có khả năng cạnh tranh với nó. (5) Nhờ nghiên cưu diễn thế sinh thái, con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. (6) Rừng thứ sinh thường có hậu quả kinh tế thấp hơn rừng nguyên sinh. Những nhận định sai là: A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

(4) Tầm gửi.

ẠO

(3) Rau muống.

H

Ư N

G

Đ

A. 1, 3 và 4. B. 3 và 4. C. 1 và 2. D. 1, 2 và 3. Câu 32: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống). (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

TR ẦN

(3) Song song với quá trình biến đổi cua quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

(5) Quaá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã. Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 33: Trong các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

Ỡ N

G

TO

(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh tốc độ tiến hóa hình thành đặc điểm thích nghi. A. 2. B. 3 C. 1. D. 4. Câu 34: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau?

ID Ư

(1) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amoni NH +4 , nitrat NO3− .

BỒ

(2) Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat NO3− thành nitơ phân tử N2.

(3) Động vật có thể hấp thụ nitơ như muối amôni NH +4 nitrat NO3− . (4) Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 9

N

H Ơ

Câu 35: Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST. Kết luận nào sau đây có nội dung sai? A. Bộ NST 2n của loài có thể là 12 nếu thể lệch bội là 2n +1 = 13. B. Bộ NST 2n của loài có thể là 14 nếu thể lệch bội là 2n – 1 = 13. C. Nếu ĐB ở dạng 2n – 1(14 – 1) thì có 7 dạng giao tử thừa 1 NST. D. Nếu ĐB ở dạng 2n + 1(12 + 1) thì có 6 dạng giao tử thừa 1 NST.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

U

Y

DE De × AaBb . Giả sử trong quá trình de dE

TP .Q

Câu 36: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb

ẠO

giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể? A. 12. B. 16. C. 24. D. 60. Câu 37: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai

AB D d Ab d X X × X Y thu được F1. ab aB

00

B

Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.

ẤP

2+

3

10

Theo lí thuyết, số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 4,25%. B. 2%. C. 8%. D. 1%. Câu 38: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, các gen này phân ly độc lập và

-L

Í-

H

Ó

A

C

nằm trên nhiễm sắc thể thường. Kết quả phân tích kiểu hình màu và dạng quả cà chua trong một quần thể ngẫu phối giữa 2 giống cà chua quả đỏ, tròn và vàng, dài, người ta thu được kết quả sau: 0,9009 cây có quả đỏ, tròn; 0,0091 cây có quả đỏ, dài; 0,0891 cây có quả vàng, tròn và 0,0009 cây có quả vàng, dài. Tỷ lệ những cây cà chua mang hai cặp gen dị hợp trong quần thể này là:

TO

ÁN

A. 7,56%. B. 72,90%. C. 34,02%. D. 8,82%. Câu 39: Tại vùng sinh sản của một cá thể có 8 tế bào sinh dục đực sơ khai thực hiện nguyên phân liên tiếp 5 lần, qua vùng sinh trưởng chỉ có 87,5 % số tế bào được tạo ra chuyển sang vùng chín.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Biết rằng: Khả năng thụ tinh của tinh trùng chứa NST X gấp đôi khả năng thụ tinh của tinh trùng chứa NST Y; mỗi tinh trùng thụ tinh với một trứng. Quá trình thụ tính tạo thành 168 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng chứa NST X và tinh trùng chứa NST Y lần lượt là: A. 12,5% và 6,25%. B. 50% và 25%. C. 25% và 12,5%. D. 100% và 50%. Câu 40: Cho phả hệ một loại bệnh ở người sau đây:

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H Ơ

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Y U TP .Q ẠO Đ G

Ư N

D. 3.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

(4) Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính Y. (5) Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X. Số kết luận có thể đúng là: A. 1. B. 2. C. 4.

N

Có những nội dung được rút ra về đặc điểm di truyền của bệnh trên là: (1) Bệnh do gen trội trên NST thường. (2) Bệnh do gen lặn trên NST giới tính X. (3) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 9

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

H Ơ

N

Câu 1: Hướng dẫn giải Mỗi lần phiên mã chỉ tạo ra 1 phân tử mARN. Gen phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra 5 phân tử mARN.

N

→ Đáp án đúng: B

TP .Q

U

Y

Câu 2: Hướng dẫn giải Trong các phát biểu của đề bài, phát biểu A không đúng vì mã di truyền được đọc từ một điểm xác

ẠO

định theo từng cụm bộ ba và không chồng gối lên nhau.

Đ

→ Đáp án đúng: A

G

Câu 3:

TR ẦN

H

Ư N

Hướng dẫn giải Muốn xác định tính trạng trội có thuần chủng hay không người ta dùng phương pháp lai phân tích, cho cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có tính trạng lặn. Nếu đời sau đồng

B

tính về kiểu gen và kiểu hình thì cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen thuần chủng. Nếu đời sau có sự phân tính thì cơ thể đem lai không thuần chủng.

00

→ Đáp án đúng: A

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

Câu 4: Hướng dẫn giải Loài chủ chốt: một hoặc vài loài nào đó có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của quần xã → chọn đáp án B. A sai vì nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã là loài ngẫu nhiên.

ÁN

-L

Í-

H

C sai vì loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là loài ưu thế. D sai vì loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó là loài thứ yếu.

G

Câu 5:

TO

→ Đáp án đúng: B

ID Ư

Ỡ N

Hướng dẫn giải Một quần thể được coi là cân bằng di truyền khi: - Với quần thể gen trên NST thường: Quần thể cân bằng là những quần thể: chứa 100%AA hoặc

BỒ

100%aa hoặc quần thể có cấu trúc: xAA: yAa : zaa (x + y + z = 1) mà x.z = y2

- Với quần thể gen trên NST giới tính: p2XAY +

q a p2 A A XY+ X X + pq XAXa + q2XaXa. 2 2

Trong các quần thể trên: Quần thể 1, 2 cân bằng. Quần thể 3 không cân bằng vì tỉ lệ 0,3 x 0,24 khác 0,422. Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Tương tự như trên các quần thể 4, 5,6 cũng không cân bằng.

→ Đáp án đúng: B

H Ơ

N

Câu 6: Hướng dẫn giải Xét các phát biểu của đề bài:

TP .Q

U

Y

N

A sai vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất, có đặc tính di truyền không ổn định nên không được sử dụng làm giống. Nếu sử dụng F1 làm giống thì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ. B sai vì khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ngay ở F1 sau đó

Ư N

G

Đ

ẠO

giảm dần qua các thế hệ. C đúng. D sai vì phải là lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau thì mới tạo ra con lai có ưu thế lai cao. Còn nếu lai giữa các dòng thuần có kiểu gen giống nhau thì sẽ không tạo ra con lai có ưu thế

H

lai.

TR ẦN

→ Đáp án đúng: C

00

B

Câu 7: Hướng dẫn giải Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi phù hợp với lợi

ẤP

2+

3

10

ích của mình. Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo 3 cách sau: - Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen. Sinh vật có được gen của loài khác bằng cách này được gọi là sinh vật chuyển gen. - Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen. 1 gen nào đó của sinh vật có thể được làm biến đổi cho

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

nó sản xuất nhiều sản phẩm hơn (ví dụ, tạo ra nhiều hoocmon sinh trưởng hơn bình thường) hoặc làm cho nó biểu hiện 1 cách khác thường (ví dụ biểu hiện ở những mô mà bình thường nó không được biểu hiện). - Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen. 1 gen không mong muốn nào đó của sinh vật được loại bỏ hoặc làm bất hoạt, ví dụ cà chua biến đổi gen có gen làm chín quả bất hoạt, vì thế quả cà chua có thể được vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Vậy có 3 phương pháp đứng trong số các phương pháp trên.

→ Đáp án đúng: B

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 8: Hướng dẫn giải Gọi tần số IA, IB, IO lần lượt là p, q, r ta dễ dàng tính được p = 0,5; q = 0,4 và r = 0,1. 2

 2 pg  1 1 Vậy tỷ lệ bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B sinh con nhóm máu O =  2  × =  p + 2 pq  4 42

→ Đáp án đúng: C Câu 9: Hướng dẫn giải Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 9

Trong các nhân tố tiến hóa thì các yếu tố ngẫu nhiên có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể 1 cách nhanh chóng nhất → Đáp án C đúng. - Đột biến có tần số rất thấp nên thay đổi tần số alen rất chậm. - Giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

H Ơ

→ Đáp án đúng: C

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

N

Câu 10:

TP .Q

U

Y

Hướng dẫn giải Trong các đáp án trên: Đáp án A, B, D đúng.

Ư N

G

Đ

ẠO

Đáp án C sai vì chọn lọc tự nhiên tác động từ giai đoạn tiến hóa hóa học. → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học. Ở giai đoạn tiến hóa hóa học chọn lọc tự nhiên tác động để giữ lại những hợp chất hữu cơ là axit nuclêic và prôtêin, là những hợp chất có khả năng tự nhân lên và trao đổi chất với môi trường ngoài.

H

→ Đáp án đúng: C

TR ẦN

Câu 11:

00

B

Hướng dẫn giải Chọn lọc vận động là hình thức chọn lọc khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, thì hướng chọn lọc cũng thay đổi. Kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bằng những đặc

3

10

điểm thích nghi mới. Tần số KG biến đổi theo hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng.

2+

→ Đáp án đúng: D

Ó

A

C

ẤP

Câu 12: Hướng dẫn giải Các đáp án A, B, C, D đều là đóng góp của Đacuyn, nhưng đóng góp quan trọng nhất là phát hiện

ÁN

-L

Í-

H

vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của sinh giới. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng, trên quy mô rộng lớn và qua thời gian lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn tói sự hình thành nhiều loài mới qua nhiều dạng trung gian. Đây là cơ sở để Đacuyn xây dựng luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài, chứng minh rằng toàn

TO

bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ 1 nguồn gốc chung.

→ Đáp án đúng: A

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 13: Hướng dẫn giải Loài A sống ở vòm rừng nên có sự thay đổi về nhiệt độ lớn hơn loài B (sống ở tầng sát mặt đất, là

nơi ẩm ướt, ánh sáng mặt trời ít chiếu xuống được do đó sự dao động về nhiệt độ của vùng này ít). → Loài A được coi là rộng nhiệt hơn so với loài B

→ Đáp án đúng: B Câu 14: Hướng dẫn giải Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

N

Quan sát rõ vào kì giữa của nguyên phân, 1 NST gồm: + Tâm động: chứa trình tự nucleotit đặc biệt là điểm trượt của NST trong quá trình phân bào. + Vùng đầu mút: nằm ở 2 đầu bảo vệ NST giữ cho chúng không dính vào nhau. + Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là điểm mà tại đó ADN bắt đầu nhân đôi.

H Ơ

→ Đáp án đúng: A

N

Câu 15:

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

Hướng dẫn giải Trình tự mARN [5’ - AUG GGG UGX XAU UUU-3’]. Sự thay thế nucleotit dẫn đến việc đoạn polipeptit được tổng hợp từ trình tự mARN này chỉ còn lại 2 axit amin → Đột biến thay thế sẽ làm cho axit amin thứ 3 thành axit amin kết thúc. (UAA, UGA, UAG) → Bộ ba thứ 3 đang là UGX → Đột biến thay thế X ở bộ 3 nucleotit thứ ba

G

bằng A sẽ làm bộ ba thứ 3 thành UGA.

Ư N

→ Đáp án đúng: D

00

B

TR ẦN

H

Câu 16: Hướng dẫn giải Những bệnh, tật và hội chứng di truyền gặp ở cả nam và nữ đó là những bệnh, tật, hội chứng không liên quan tới nhiễm sắc thể giới tính Y hoặc không liên quan tới đột biến số lượng của NST giới tính.

2+

3

10

Nội dung 3: Có túm lông ở vành tai là bệnh liên kết với NST giới tính Y nên kiểu hình chỉ biểu hiện ở nam giới. Nội dung 5: Hội chứng Tơcnơ là đột biến số lượng NST (XO) biểu hiện kiểu hình ở nữ giới.

ẤP

→ Đáp án đúng: C.

-L

→ Đáp án đúng: B

Í-

H

Ó

A

C

Câu 17: Hướng dẫn giải B sai vì phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường chứ không phải đồng đều.

Ỡ N

G

TO

ÁN

Câu 18: Hướng dẫn giải Khi lai giữa hai giống thuần chủng màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc. → F1 lông đen. → F2 thu được 180 lông đen : 140 lông trắng. → tỷ lệ 9 : 7.

BỒ

ID Ư

Vậy tính trạng do 2 cặp gen không alen quy định, di truyền theo quy luật tương tác gen - tương tác bổ sung. → (1) sai. F2 có 16 tổ hợp kiểu hình. → F1 dị hợp tử 2 cặp gen (AaBb). → (2) đúng. F2 có tỉ lệ 9 A_B_: 7 (3 A_bb; 3 aaB_; 1aabb) Trong số 9 A_B_ có

8 1 là gà lông đen dị hợp, là AABB → (3) đúng. 9 9

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 9

4 AaBb có khả năng tạo ab; lông trắng có 7 (1 Aabb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 9

H Ơ

Lông đen: A_B_ có

U

Y

2 1 2 1 1 1 Aabb → ab; aaBb → ab; aabb → ab. 7 7 7 7 7 7

TP .Q

Lông trắng tạo giao tử ab →

N

aaBb: 1aabb)

3 ab. 7 1 3 3 × = . 4 7 28

ẠO

Vậy tỷ lệ F3 có gà trắng đồng hợp lặn là:

Đ

→ Tổng số tạo

N

Đem các cá thể lông trắng F2 giao phối ngẫu nhiên với cá thể lông đen → để tạo cá thể lông trắng có kiểu gen đồng hợp lặn aabb. Để tạo aabb → mỗi bên bố mẹ phải tạo giao tử ab.

G

Kết luận 2, 3 đúng.

Ư N

→ Đáp án đúng: B.

TR ẦN

H

Câu 19: Hướng dẫn giải B đúng. Nguyên tố C có nguồn gốc từ CO2. Thông qua quá trình quang hợp ở sinh vật tự dưỡng tạo

00

B

nguồn vật chất hữu cơ đi vào hệ sinh thái. Lượng CO2 trong không khí khá dồi dào, nên không thiếu C cho các hoạt động sống của sinh vật.

10

→ Đáp án đúng: B

ẤP

2+

3

Câu 20: Hướng dẫn giải Sự hình thành hợp tử XYY: cặp NST giới tính ở bố sau khỉ tự nhân đôi không phân ly ở GP2, GP1

→ Đáp án đúng: C

Í-

H

Ó

A

C

bình thường tạo giao tử bất thường kết hợp với giao tử bình thường của mẹ vì: bố GP1 bình thường, GP2 không phân li sẽ tạo các giao tử XX, YY, X, Y, O. Giao tử YY khi kết hợp với giao tử bình thường của mẹ tạo hợp tử XYY.

G

TO

ÁN

-L

Câu 21: Hướng dẫn giải Trong quá trình dịch mã, mARN không gắn với từng ribôxôm riêng rẽ mà đồng thời gắn với 1 nhóm ribôxôm gọi là pôliribôxôm (có khoảng 5 - 20 ribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

Ỡ N

→ Đáp án đúng: D

BỒ

ID Ư

Câu 22: Hướng dẫn giải Xét 3 gen nằm trên NST thường; mỗi gen có 2 alen và trội hoàn toàn. Lai giữa cơ thể dị hợp 3 cặp gen với 1 cơ thể đồng hợp. → 3: 3: 3: 3: 2: 2: 2: 2 → tỷ lệ khác tỉ lệ phân ly độc lập (vì nếu PLDL lai phân tích → 1:1:1:1:1:1:1:1). Tỷ lệ lai phân tích khác 1:1:1:1 → không phải là liên kết. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Tạo ra 8 lớp kiểu hình → loại bỏ trường hợp tương tác gen. → Có 3 gen nằm trên 2 NST khác nhau và có hoán vị gen.

→ Đáp án đúng: A.

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Câu 23: Hướng dẫn giải Kiểu gen của cây dị hợp 2 cặp gen là AaBb Cây dị hợp tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa) (Bb x Bb) Aa x Aa → 3A_: 1aa Bb x Bb → 3B_: 1bb

Đ

ẠO

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 9A_B_: 9 cây hoa đỏ, 3A_bb + 3aaB: 6 cây hoa vàng, 1aabb: 1 cây hoa trắng

Ư N

G

9 = 56,25% 16

Cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =

H

→ Đáp án đúng: C

00

B

TR ẦN

Câu 24: Hướng dẫn giải Di truyền liên kết giới tính, dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt được đực cái, điều chỉnh tỷ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.

10

→ Đáp án đúng: C

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

Câu 25: Hướng dẫn giải Quy ước: HH: có sừng, hh: không sừng; đực Hh: có sừng, cái Hh: không sừng. Xét nội dung 1: P: HH x hh → F1 có kiểu gen: Hh, kiểu hình: 50% đực có sừng : 50% cái không sừng. Vậy 1 đúng.

TO

ÁN

-L

Í-

Xét nội dung 2: Cừu đực có sừng có kiểu gen HH hoặc Hh. TH1: Cừu đực có sừng có kiểu gen HH ta có phép lai: HH x hh → Hh, kiểu hình: 50% đực có sừng : 50% cái không sừng. Lai phân tích cừu đực có sừng: Hh x hh → 1Hh : 1hh (1 đực có sừng : 1 đực không sừng : 2 cái

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

không sừng) hay kiểu hình 1 cừu có sừng: 3 cừu không sừng. Vậy 2 đúng. Xét nội dung 3: Cừu cái có sừng có kiểu gen HH. Cừu đực không sừng có kiểu gen aa. Phép lai: P: HH x hh → F1: kiểu gen: Hh, kiểu hình: 50% đực có sừng: 50% cái không sừng Do vậy thế hệ lai không đồng nhất về kiểu hình. Vậy 3 sai. Xét nội dung 4: Xét phép lai: Hh x Hh → Kiểu gen: 1HH : 2Hh : 1hh

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 9

Kiểu hình: Giới đực 3 không sừng : 1 có sừng; giới cái: 3 có sừng : 1 không sừng, tính chung: 1 có sừng: 1 không sừng. Vậy 4 sai. Trong các nội dung trên có 2 nội dung đúng.

H Ơ

→ Đáp án đúng: D

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Y U

TP .Q

Hướng dẫn giải D đúng vì P: A_B_ x aabb con sinh ra có lông vàng → ở cả bố và mẹ đều có giao tử ab → P: AaBb x aabb

N

Câu 26:

Ư N

G

Đ

ẠO

A đúng vì có tối đa 4 loại kiểu gen quy định lông đen AABB, AABb, AaBB, AaBb. C đúng vì P: A_bb x aaB_ Nếu kiểu gen của P: Aabb x aaBb thì ở đời con có thể có cả lông đen và lông vàng. B sai vì P: A_B_ x AAbb → Đời con có kiểu gen A_ nên không có kiểu hình lông vàng → không

H

đúng.

B

00

Câu 27: Hướng dẫn giải Gọi tần số tương đối của 3 alen IA; IB; IO là p; q; r.

TR ẦN

→ Đáp án đúng: B

ẤP

2+

3

10

Kiểu gen của người có nhóm máu A gồm IAIA và IAIO chiếm 19,46%. => p2 + 2pr = 19,46% Kiểu gen của người có nhóm máu B gồm IBIB và IBIO chiếm 27,94%. => q2 + 2qr = 27,94%

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Kiểu gen của người có nhóm máu AB là IAIB chiếm 4,25%. => 2pq = 4,25% Kiểu gen của người có nhóm máu O là IOIO chiếm 48,35%. => r2 = 48,35% Hệ phương trình: p2 + 2pr = 19,46% q2 + 2qr = 27,94%

Ỡ N

G

2pq = 4,25% r = 48,35% Tính ra: r ≈ 0,69, p ≈ 0,13, q ≈ 0,18

ID Ư

Vậy tần số tương đối của alen IA là 0,13; alen IB là 0,18; alen IO là 0,69.

BỒ

→ Đáp án đúng: B

Câu 28: Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể nên đều là nhân tố tiến hóa. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Nội dung 2: sai. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng còn các yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa không có hướng. Nội dung 3: sai. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành quần thể với nhiều đặc điểm thích nghi còn các yếu tố ngẫu nhiên thì không phải. Nội dung 4: đúng. Chọn lọc tự nhiên loại bỏ những kiểu hình không thích nghi, từ đó loại bỏ kiểu gen quy định kiểu hình không thích nghi, các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm một số lượng lớn cá thể, do đó làm giảm đa dạng di truyền.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

TP .Q

Nội dung 5: đúng. Đây đều là 2 nhân tố tiến hóa, nên tham gia vào quá trình hình thành loài mới. Vậy có 3 nội dung đúng.

ẠO

→ Đáp án đúng: B

Ư N

G

Đ

Câu 29: Hướng dẫn giải Phát biểu 3, 6 đúng.

TR ẦN

H

Phát biểu 1: sai vì quần xã có thành phần loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn thì càng ổn định và khó bị tiêu diệt. Phát biểu 2: sai vì sự cạnh tranh giữa các loài mới ảnh hưởng đến độ đa dạng của quần xã chứ

10

00

B

không phải cạnh tranh cùng loài. Phát biểu 4: sai vì cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vùng vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ ngoài khơi xa vào bờ.

2+

3

Phát biểu 5: sai vì trong quá trình diễn thế, sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm.

ẤP

→ Đáp án đúng: A.

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 30: Hướng dẫn giải Nội dung 1, 5, 6 đúng. Nội dung 2: sai. Diễn thế là quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian để đạt đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định. Nội dung 3: sai. Diễn thế sinh thái xảy ra có thể do nguyên nhân bên trong cũng có thể do điều kiện ngoại cảnh tác động.

Ỡ N

G

Nội dung 4: sai. Nhóm loài ưu thế hoạt động mạnh làm biến đổi môi trường một cách mạnh mẽ đến mức bất lợi cho chính cuộc sống của mình, nhưng lại thuận lợi cho loài ưu thế khác có sức cạnh tranh cao hơn thay thế.

BỒ

ID Ư

→ Đáp án đúng: B

Câu 31: Hướng dẫn giải Sinh vật sản xuất: sinh vật có khả năng tổng hợp và hóa tổng hợp tạo nên nguồn thức ăn tự nuôi mình và nuôi sinh vật dị dưỡng. Trong các sinh vật thì: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 9

→ Đáp án đúng: B.

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

Câu 32: Hướng dẫn giải Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. Quần xã này do những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoạt động của con người đã khai thác tới mức hủy diệt. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã hủy diệt. Kết quả hình thành nên quần xã tương đối ổn

N

Nấm rơm là sinh vật phân giải: phân giải các chất hữu cơ → vô cơ để trả lại môi trường. Các sinh vật sản xuất là rau muống và tầm gửi. Tầm gửi là thực vật nửa kí sinh nhưng có khả năng quang hợp.

Ư N

G

Đ

ẠO

định hoặc dẫn tới quần xã suy thoái. Nội dung: sai. Diễn thế thứ sình là diễn thế xảy ra trên môi trường đã từng có quần xã sinh sống. Nội dung 2: đúng. Nội dung 3: đúng. Quá trình biến đổi của quần xã sẽ tương ứng với sự biến đổi của môi trường, sự

TR ẦN

H

biến đổi của quần xã đã tác động vào môi trường làm thay đổi độ ẩm đất và không khí, lượng mùn, khoáng,... Nội dung 4: đúng. Nội dung 5: đúng.

00

B

→ Đáp án đúng: C

10

Câu 33:

ẤP

2+

3

Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: đúng.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Nội dung 3: đúng. Khi mật độ quần thể tăng lên quá cao, quan hệ cạnh tranh sẽ xảy ra, cá thể yếu sẽ bị đào thải ra khỏi quần thể, đưa mật độ quần thể về mức ổn định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Nội dung 4: đúng. Cạnh tranh chính là động lực để chọn lọc tự nhiên diễn ra. Áp lực chọn lọc tự nhiên càng mạnh thì tiến hóa diễn ra càng nhanh, đẩy nhanh quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.

TO

→ Đáp án đúng: D

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 34: Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Mặc dù trong tự nhiên nitơ tồn tại ở rất nhiều dạng nhưng thực vật chỉ hấp thụ được ở 2 dạng này. Nội dung 2: đúng. Nội dung 3: sai. Động vật không có khả năng hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni hay nitrat mà chỉ có thể hấp thụ nitơ ở dạng hợp chất hữu cơ như axit amin. Nội dung 4: đúng. Một số loài vi khuẩn có enzim nitrogenaza có thể cố định nitơ từ không khí.

→ Đáp án đúng: C Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Câu 35: Hướng dẫn giải 208 = 13 24

N

Số NST có trong tế bào ban đầu =

H Ơ

⇒ Bộ NST của loài có thể là:

N

+) 2n + 1 = 13 ⇒ 2n = 12

U

Y

⇒ 6 loại giao tử thừa 1 NST.

TP .Q

+) 2n – 1 = 13 ⇒ 2n = 14 ⇒ Không xuất hiện giao tử thừa NST.

ẠO

→ Đáp án đúng: C

Đ

Câu 36:

Ư N

DE De x ♀AaBb . de dE

B

DE De × tạo ra 10 kiểu hợp tử. de dE

00

Phép lai

TR ẦN

Phép lai Aa x Aa → 3 kiểu hợp tử: AA, Aa, aa. Phép lai Bb x Bb → 2 kiểu hợp tử thừa 1 NST là: BBb, Bbb.

H

Xét phép lai: ♂AaBb

G

Hướng dẫn giải

3

10

Vậy theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể là: 3 x 2 x 10 = 60.

2+

→ Đáp án đúng: D

C

ẤP

Câu 37: Hướng dẫn giải

Í-

-L

ab là 1% x 4 = 4% ab

ab d d X X chiếm tỷ lệ 1%. ⇒ Tỉ lệ kiểu gen ab

H

Ó

A

Cá thể cái lông hung chân thấp, mắt đen có kiểu gen là:

ÁN

Gọi tần số hoán vị gen ở mỗi bên là 2x ta có: x.(0,5 – x) = 0,04 ⇒ x = 0,1

TO

Cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp mắt nâu có kiểu gen là

Ab D d X X . ab

G

Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 1 = 4,25% 4

ID Ư

Ỡ N

(0,1 x 0,1 + 0,4 x 0,4) x

BỒ

→ Đáp án đúng: A

Câu 38: Hướng dẫn giải Tỉ lệ quả vàng: 0,0891 + 0,0009 = 0,09

⇒ tần số kiểu gen aa là 0,09 ⇒ tần số alen a = 0,3; A = 0,7 Tỉ lệ quả dài là: 0,0091 + 0,0009 = 0,01 Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 9

⇒ tần số kiểu gen bb là 0,01 ⇒ tần số alen b = 0,1; B = 0,9 Vậy tỉ lệ những cây cà chua mang 2 cặp gen dị hợp trong quần thể là: (0,7 x 0,3 x 2) x (0,9 x 0,1 x 2) = 7,56%

N

→ Đáp án đúng: A

H Ơ

Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệm THPTQG năm 2017 KHTN môn Sinh học

TP .Q

U

Y

N

Câu 39: Hướng dẫn giải 168 hợp tử => có 168 tinh trùng được thụ tinh

Ư N

G

Mỗi tế bào sinh tinh tạo 4 tinh trùng => số tinh trùng tạo ra: 224 x 4 = 896 Tỉ lệ của tinh trùng X và Y là 1:1

Đ

ẠO

Do hiệu suất của tinh trùng X gấp đôi tinh trùng Y Có 112 tinh trùng X và 56 tinh trùng Y được thụ tinh Số tế bào sinh dục chuyển sang vùng chín: 8 x 25 x 0,875 = 224

896 = 448 2

TR ẦN

H

=> Số tinh trùng X tham gia thụ tinh = số tinh trùng Y tham gia thụ tinh = => Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng X: 112 : 448 = 0,25. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng Y: 56 : 448 = 0,125.

00

B

→ Đáp án đúng: C

10

Câu 40:

C

ẤP

2+

3

Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Bố hoặc mẹ bị bệnh, sinh ra con bị bệnh hoặc bình thường → Bệnh có thể do gen trội trên NST thường. Nội dung 2: đúng. Mẹ bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh → Bệnh có thể do gen lặn nằm trên NST

H

Ó

A

giới tính X. Nội dung 3: đúng. Bố hoặc mẹ bị bệnh, sinh ra con vừa có đứa bị bệnh vừa có đứa không bị bệnh →

TO

ÁN

-L

Í-

bệnh có thể do gen lặn nằm trên NST thường. Nội dung 4: sai. Bệnh xuất hiện ở cả con gái nên không thể do gen nằm trên Y. Nội dung 5: sai. Bố bị bệnh nhưng con gái không bị bệnh nên bệnh không thể do gen trội trên NST giới tính X. Có 3 nội dung đúng.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

→ Đáp án đúng: D

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 20 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

N

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

N

H Ơ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ----------------------------------------

TP .Q

U

Y

ĐỀ SỐ 10

ẠO

Câu 1: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến điểm. B. Đột biến lệch bội.

H

Ư N

G

Đ

C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến tự đa bội. Câu 2: Thành phần hoá học của nuclêôxôm gồm có: A. ADN và prôtêin. B. ARN và ADN. C. Prôtêin và ARN. D. Nuclêôtit và nhiễm sắc thể.

B

TR ẦN

Câu 3: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau nhiều nhất:

2+

3

10

00

A. AaBB x AaBb. B. Aabb x AaBB. C. Aabb x aaBb. D. aaBb x AaBB. Câu 4: Một quần xã có độ đa dạng càng cao thì A. sẽ có cạnh tranh càng gay gắt. B. sau đó sẽ có khống chế sinh học làm giảm ngay độ đa dạng của quần xã.

Ó

A

C

ẤP

C. số lượng loài ít, số lượng cá thể trong quần xã rất cao. D. số lượng loài và tính ổn định của quần xã càng cao. Câu 5: Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ (kiểu gen

ÁN

-L

Í-

H

AA), 640 cây hoa hồng (kiểu gen Aa), còn lại là cây hoa trắng (kiểu gen aa). Tần số tương đối của alen A và alen a.... A. A = 0,8; a = 0,2. B. A = 0,2; a = 0,8. C. A = 0,6; a = 0,4. D. A = 0,4; a = 0,6. Câu 6: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá

Ỡ N

G

TO

giống vì: A. Thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. B. Thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.

BỒ

ID Ư

C. Các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện. D. Các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện. Câu 7: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

(2) Nuôi cấy hạt phấn. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.

Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 10

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 8: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là: B.

3 . 8

C.

3 . 4

D.

3 . 16

N

1 . 16

H Ơ

A.

TP .Q

U

Y

N

Câu 9: Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò: A. Hình thành tập quán hoạt động của động vật. B. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người và bản thân với sinh vật.

ẠO

C. Tạo ra những biến đổi thích ứng trên cơ thể sinh vật với những biến đổi của ngoại cảnh. D. Là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo:

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

A. CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người. B. CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.

ẤP

2+

3

10

00

B

C. CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi nhưng chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố quyết định tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng. D. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng. Câu 11: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Ó

A

C

C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 12: Để giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ, quan niệm nào sau đây là phù hợp với học

TO

ÁN

-L

Í-

H

thuyết tiến hóa Đacuyn? A. Đặc điểm cổ dài đã phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. B. Đặc điểm cổ dài được phát sinh dưới tác động của đột biến và được tích lũy dưới tác động của

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

chọn lọc tự nhiên. C. Loài hươu cao cổ được hình thành do loài hươu cổ ngắn thường xuyên vươn dài cổ để ăn lá trên cao. D. Loài hươu cao cổ được hình thành từ loài hươu cổ ngắn dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và các cơ chế cách ly. Câu 13: Các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ quần thể là: A. Sức sinh sản và mức độ tử vong. B. Sự xuất-nhập cư các cá thể trong quần thể. C. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


trình phiên mã bằng cách: A. Gắn vào vùng khởi động. C. Liên kết với enzim ARN- polimeraza.

ẠO

B. Gắn vào vùng vận hành. D. Liên kết với chất cảm ứng.

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. Câu 14: Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung: A. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù. B. Đều có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung. C. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phôtphodieste. D. Đều có thành phần nguyên tố hóa học giống nhau. Câu 15: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E. Coli, protein ức chế ngăn cản quá

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

H

Ư N

G

Đ

Câu 16: Người bị bệnh Tơcnơ có đặc điểm là: A. Nữ có cặp nhiễm sắc thể giới tính XO. B. Nam có cặp nhiễm sắc thể giới tính XXY. C. Nữ có cặp nhiễm sắc thể giới tính XXX.

TR ẦN

D. Nam có cặp nhiễm sắc thể giới tính OY. Câu 17: Cho các thông tin sau: - Giới hạn về nhiệt độ của loài chân bụng Hiđrôbia aponensis là từ 1°C đến 60°C, của đỉa phiến là

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

0,5°C đến 24°C. - Loài chuột cát Đài nguyên sống được khi nhiệt độ từ -5°C đến 30°C. - Cá rô phi ở Việt Nam sống được khi nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố hẹp nhất? A. Cá chép. B. Hiđrôbia aponensis. C. Đỉa phiến. D. Chuột cát. Câu 18: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn, b quy định hạt

ÁN

-L

Í-

H

Ó

dài. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là: A. AaBB x aabb. B. AABb x aabb. C. AAbb x aaBB. D. AABb x Aabb. Câu 19: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường: A. Trong đất, môi trường không khí, môi trường dưới nước, môi trường sinh vật.

G

TO

B. Vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước. C. Trong đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn. D. Trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường sinh vật.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Câu 20: Quá trình hoạt hoá aa có vai trò: A. Gắn aa vào tARN tương ứng nhờ enzim đặc hiệu. B. Gắn aa vào tARN nhờ enzim nối ligaza. C. Kích hoạt aa và gắn nó vào tARN.

D. Sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt aa. Câu 21: Trong số các vai trò của đột biến gen, không có vai trò: A. Công cụ nghiên cứu một số quy luật di truyền. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 10

C.

ABD ABD XX × XY . abd abd

U

Y

AB D d AB D X X × X Y. ab ab

D. AaBbDdXY × AaBbDdXX .

TP .Q

B.

A. X AB X ab Dd × X ABYDd .

N

H Ơ

B. Là nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa. C. Nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống đối với một số loài sinh vật. D. Tạo thành cá thể đột biến dị bội. Câu 22: Giả sử mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có nhiều loại có kiểu gen và nhiều loại kiểu hình nhất?

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Đ

ẠO

Câu 23: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác

16 . 81

B.

1 . 16

C.

5 . 9

D.

1 . 4

B

A.

TR ẦN

H

Ư N

G

nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Chọn một cây có thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được mọt cay thuần chủng về cả 2 cặp gen nói trên là

C

ẤP

thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: A. 100% lông đen. C. 25% lông đen : 75% lông trắng.

2+

3

10

00

Câu 24: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định lông đen, a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết B. 75% lông đen : 25% lông trắng. D. 50% lông đen : 50% lông trắng.

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 25: Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen F1 xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có kết quả: 56,25% cây hoa đỏ, thân cao; 18,75% hoa đỏ, thân thấp; 12,75% hoa vàng, thân cao; 6% hoa vàng, thân thấp; 6% hoa trắng, thân cao; 0,25% hoa trắng, thân thấp. Trong các kết luận sau đây, số kết luận đúng là:

G

TO

ÁN

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen qui định theo quy luật tương tác bổ sung. (2) Ba cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng. (3) F1 có KG dị hợp chéo.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

(4) Tần số HVG ơ cây F1 là 20%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp NST số 1 có một gen có 3 alen trên cặp NST số 2 có 4 alen; trên cặp NST giới tính có một gen có 2 alen. Số KG trong quần

thể này là: (1) 300; (2) 180; (3) 540; (4) 120; (5) 960. Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên? A. 1.

B. 2.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. 3.

D. 4.

Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

Câu 27: Nghiên cứu ở một quần thể, người ta thu nhận được cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: P: 100%Aa F1: 66,7%Aa: 33,3%aa F2: 40%Aa: 60%aa F3: 21%Aa: 79%aa Biết rằng quần thể không chịu tác động của đột biến, không có hiện tượng di nhập gen, quần thể

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

không chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Nhận định nào dưới đây là đúng với kết quả trên? A. Đây là quần thể tự phối, các cá thể mang kiểu gen dị hợp có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác.

H

Ư N

G

Đ

B. Đây là quần thể ngẫu phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác. C. Đây là quần thể ngẫu phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác.

TR ẦN

D. Đây là quần thể tự phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội có sức sồng hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác. Câu 28: Cho các phát biểu sau đây:

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

(1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. (2) Chon lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. (3) Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. (5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

(6) Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là: A. 3. B. 4. C. 6. B. 5.

G

TO

Câu 29: Trong một hệ sinh thái, A. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. C. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. D. vật chất va năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. Câu 30: Một chu trình sinh địa hóa gồm có các phần: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 10

U

Y

N

H Ơ

A. tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ. B. tổng hợp các chất, tuần hoàn năng lượng trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước C. tổng hợp các chất, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. D. tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

A. Những quần xã xuất hiện càng muộn trong dãy diễn thế thì thời gian tồn tại và phát triển càng ngắn. B. Quần xã đỉnh cực là quần xã ở dạng trưởng thành, phát triển khá ổn định theo thời gian.

H

Ư N

G

Đ

C. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa hề có một quần xã nào. D. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường mà trước đây đã từng tồn tại một quần xã. Câu 32: Cho các kết luận sau về hệ sinh thái: (1) Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần

TR ẦN

xã. (2) Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

(3) Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ sinh thái. (4) Con người đóng vai trò rất quan trộng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Câu tục ngữ. Lúa chiêm lấp ló đầu bờ. Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên. Được giải thích

-L

Í-

H

Ó

như sau: A. Nhiệt độ môi trường trở lên ấm áp hơn rất thích hợp cho sinh trưởng của thực vật. B. Ánh sáng thuận lợi hơn cho các phản ứng quang hợp của thực vật.

ÁN

C. Sự phóng điện trong cơn giông đã oxi hóa N2 thành NO3− , là nguồn nitơ mà thực vật có thể

Ỡ N

G

TO

hấp thụ được. D. Nhờ có những trận mưa đầu mùa làm thực vật sinh trưởng phát triển tốt. Câu 34: Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

BỒ

ID Ư

(2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Ưu tiên khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. (5) Hạn chế sử dụng nguyên liệu có nguồn thực vật trong sinh hoạt. (6) Sử dụng loài thiên địch trong phòng trừ sâu bệnh. Có bao nhiêu giải pháp giúp phát triển bền vững môi trường sống? Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 35: Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây không làm thay đổi số lượng gen giữa các nhóm gen liên kết? (1) Đột biến mất đoạn. (2) Đột biến lặp đoạn. (3) Đột biến đảo đoạn. (4) Đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST. (5) Chuyển đoạn không tương hỗ. (6) Chuyển đoạn tương hỗ. Phương án đúng:

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

AB với cá thể cái Ab

ẠO

trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tiến hành lai giữa cá thể đực có kiểu gen

TP .Q

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: Ở một loài thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen này cùng nằm

H

Ư N

G

Đ

có kiểu gen dị hợp, ở F2 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài: 1 mình xám, cánh cụt. Từ kết quả phép lai, người ta rút ra các kết luận về kiểu gen của cá thể cái đem lai và quy luật di truyền chi phối đồng thời hai tính trạng là: AB và các gen di truyền theo quy luật liên kết gen. ab

(2) Kiểu gen cá thể dị hợp là

AB và các gen di truyền theo quy luật hoán vị gen. ab

(3) Kiểu gen cá thể dị hợp là

Ab và các gen di truyền theo quy luật liên kết gen. aB

(4) Kiểu gen cá thể dị hợp là

Ab và các gen di truyền theo quy luật hoán vị gen. aB

(5) Kiểu gen cá thể dị hợp là

AB và các gen di truyền theo quy luật liên kết gen hoặc hoán vị gen. Ab

C

B. 4.

A

A. 2.

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

(1) Kiểu gen cá thể dị hợp là

D. 5.

H

Ó

ABD G g Abd G XH Xh × X H Y . Biết quá trình giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường abd abd

Í-

Câu 37: Cho phép lai

C. 3.

-L

tạo ra số loại giao tử tối đa và không có đột biến xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa ở đời con là?

G

TO

ÁN

A. 120. B. 208. C. 288. D. 128. Câu 38: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

BỒ

ID Ư

Ỡ N

A. Quần thể gồm toàn cây hoa trắng. B. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng. C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.

D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Câu 39: Mạch bổ sung của gen có 3 loại nuclêôtit, T = 600 và chiếm 40% tổng số nuclêôtit của mạch. Hiệu giữa 2 loại nuclêôtit còn lại trên mạch là X - A =300. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen này là: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 10

G Ư N

D. 0,5.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu: A. 0,335. B. 0,75. C. 0,67.

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

Chọn câu trả lời đúng: A. T = 300; G = 500; A = 600. B. G = 300; T = 600; A = 600. C. T = 300; G = 600; A = 600. D. T = 300; G = 400; A = 600. Câu 40: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

N

H Ơ

Câu 1: Hướng dẫn giải Alen là một trạng thái của gen. Đột biến làm tăng các loại alen nào đó trong vốn gen của quần thể là đột biến điểm. Đột biến điểm là những đột biến gen nhỏ, liên quan tới 1 cặp nuclêôtit. → Đáp án đúng: A

N

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

ẠO

7 vòng quanh 1 khối cầu gồm 8 phân tử 4

Đ

Nuclêôxôm cấu tạo từ 1 đoạn ADN 146 cặp nuclêôtit quấn

TP .Q

Câu 2: Hướng dẫn giải

Ư N

G

Prôtêin loại histon. → Đáp án đúng: A

10

00

B

TR ẦN

H

Câu 3: Hướng dẫn giải Đậu Hà Lan, gen A-hạt vàng, trội hoàn toàn so với a hạt xanh. Gen B-hạt trơn, trội hoàn toàn so với b-hạt nhăn. Các gen phân li độc lập với nhau. Phép lai có số kiểu hình nhiều nhất. AaBB x AaBB → 2 kiểu hình. Aabb x AaBB → 2 kiểu hình.

ẤP

2+

3

Aabb x aaBb → 4 kiểu hình. aaBb x AaBB → 2 kiểu hình.

C

→ Đáp án đúng: C

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 4: Hướng dẫn giải Một quần xã co đọ đa dạng càng cao thì số lượng loài và tính ổn định của quần xã càng cao. Số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao. → Đáp án đúng: D

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 5: Hướng dẫn giải Trong một quần thể thực vật → 1000 cá thể có 280 cây hoa đỏ (AA), 640 cây hoa hồng (Aa) còn lại 80 cây hoa trắng (aa). 0,28 AA + 0,64 Aa + 0,08 aa = 1 Tần số tương đối của alen A = 0,28 + 0,64 : 2 = 0,6 Tần số tương đối của alen a = 1 - 0,6 = 0,4 → Đáp án đúng: C Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 10

N

H Ơ

Câu 6: Hướng dẫn giải Hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thường dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống vì: Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ làm giảm thể dị hợp và tăng thể đồng hợp. Khi tăng thể đồng hợp thì các gen lặn có hại có thể biểu hiện. → Đáp án đúng: B

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

U

Y

Câu 7:

Đ

ẠO

TP .Q

Hướng dẫn giải Trong các phương pháp trên: Phương pháp 3 và 4 có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của 2 loài sinh vật khác nhau. Phương pháp 1 sai vì nguồn biến dị tổ hợp chủ yếu tạo ra do các cá thể cùng loài với nhau → chỉ

H

Ư N

G

tạo được giống mới mang nguồn gen của 1 loài. Phương pháp 2 sai vì hạt phấn chỉ được tạo ra từ 1 loài ban đầu → chỉ tạo ra giống mới mang nguồn gen của 1 loài ban đầu. Vậy có 2 phương pháp tạo giống mới mang nguồn gen của 2 loài sinh vật khác nhau.

TR ẦN

→ Đáp án đúng: B

3

3 1 ; sinh con nhóm máu O là . 4 4

2+

Xác suất sinh con nhóm máu A là

10

00

B

Câu 8: Hướng dẫn giải Vợ chồng nhóm máu A có kiểu gen dị hợp về nhóm máu (IAIO). Họ sinh 2 đứa con IAIO × IAIO → 1IAIA : 2IAIO : 1IOIO

ẤP

Xác suất sinh 2 đứa con nhóm máu A và 1 đứa nhóm máu O =

C

→ Đáp án đúng: B.

3 1 3 × × C21 = . 4 4 8

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 9: Hướng dẫn giải A sai vì chọn lọc tự nhiên không có vai trò hình thành tập quán hoạt động của động vật.

TO

ÁN

B sai vì B là cơ chế tác động của chọn lọc tự nhiên. C sai vì C là kết quả của chọn lọc tự nhiên. → Đáp án đúng: D

G

Câu 10:

BỒ

ID Ư

Ỡ N

Hướng dẫn giải Sinh vật không ngừng phát sinh biến dị theo nhiều hướng không xác định. Con người loại bỏ các cá thể mang biến dị không phù hợp, đồng thời giữ lại và ưu tiên cho sinh sản những cá thể nào mang biến dị có lợi. Quá trình nầy tiền hành qua nhiều thế hệ nên làm vật nuôi, cây trồng biến đổi sâu sắc. Sự chọn lọc theo những mục đích khác nhau làm vật nuôi, cây trồng đã biến đổi theo những hướng khác nhau.

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


U

Y

N

H Ơ

→ Kết quả, từ một vài loài hoang dại, đã tạo nhiều giống vật nuôi, cây trồng thích nghi với nhu cầu nhất định của con người. Các giồng vật nuôi, cây trồng trong phạm vi một loài đều có chung một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại. (có nghĩa là Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng). Vì vậy thực chất của chọn lọc nhân tạo là: Do con người tiến hành, vì lợi ích của người. Gồm hai quá trình đồng thời: + Là đào thải những biến dị không có lợi cho con người, bằng cách hạn chế sinh sản hoặc loại bỏ.

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

ẠO

TP .Q

+ Tích luỹ những biến dị có lợi cho con người bằng cách chọn để riêng, ưu tiên cho sinh sản. Tính biến dị của sinh vật cung cấp nguyên liệu vô tận cho quá trình chọn lọc. Tính di truyền là cơ sở đảm bảo cho quá trình chọn lọc có thể dẫn tới kết quả bảo tồn và tích luỹ các

H

Ư N

G

Đ

biến dị có lợi, đáp ứng nhu cầu của con người. → CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. - Động lực thúc đẩy chọn lọc nhân tạo là nhu cầu kinh tế, thị hiếu, thẩm mỹ của con người.

TR ẦN

- Kết quả của chọn lọc nhân tạo là tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong phạm vi một loài từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại (Hình thành nòi mới, thứ mới). - Vai trò sáng tạo của chọn lọc nhân tạo là tích luỹ những biến dị nhỏ xuất hiện riêng rẽ thành những

ẤP

2+

3

10

00

B

biến đổi lớn sâu sắc, phổ biến cho cả một giống. → Động lực tiến hoá của vật nuôi và cây trồng. Từ những phát hiện trên con người đã ứng dụng chọn lọc nhân tạo trong việc chọn giống vật nuôi, cây trồng. → Đáp án đúng: C

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 11: Hướng dẫn giải Quá trình đột biến có thể tạo ra alen mới. Ví dụ đột biến từ A → a1, a2, a3,... Mặt khác, quá trình đột biến xảy ra với tần số rất thấp: 10-6 đến 10-2 do đó làm thay đổi tần số alen một cách chậm chạp. → Đáp án A đúng. B sai vì đột biến không tạo ra biến dị tổ hợp mà chúng chỉ tạo ra nguồn biến dị đột biến.

Ỡ N

G

TO

C sai vì đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chứ không phải biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D sai vì đột biến diễn ra ngẫu nhiên, vô hướng chứ không phải theo 1 hướng xác định. → Đáp án đúng: A

BỒ

ID Ư

Câu 12: Hướng dẫn giải Trong các giải thích trên:

Giải thích A phù hợp với quan niệm về biến dị cá thể và CLTN của Đacuyn trong giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi và hình thành loài. Giải thích B sai vì đây là quan niệm hiện đại về sự hình thành đặc điểm thích nghi. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 10

Câu 13:

U

Y

N

H Ơ

Hướng dẫn giải Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành 1 tổ hợp sinh thái tác

N

Giải thích C sai vì đây là quan điểm của Lamac chứ không phải Đacuyn. Giải thích D sai vì đây là quan niệm hiện đại về sự hình thành loài. → Đáp án đúng: A

ẠO

TP .Q

động lên sinh vật. Nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ quần thể (nhân tố hữu sinh) là thế giới hữu cơ của môi trường và là mối quan hệ giữa 1 sinh vật (nhóm sinh vật) này với 1 sinh vật (nhóm sinh vật) khác

H

Ư N

G

Đ

sống xung quanh. Trong các nhân tố trên thì nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ quần thể là: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. → Đáp án đúng: D

TR ẦN

Câu 14: Hướng dẫn giải Cả ADN và protein đều là những đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính

C

ẤP

2+

3

10

00

B

đa dạng và đặc thù cho loài. Tuy nhiên đơn phân cấu trúc nên ADN là nucleotit còn đơn phân cấu trúc nên protein là axit amin, ADN có cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung còn protein thì không được cấu trúc theo nguyên tắc này. Các đơn phân của protein liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. Thành phần nguyên tố hóa học cấu trúc nên ADN gồm có C, H, O, N, P còn thành phần nguyên tố cấu trúc nên protein có C, H, O, N, 1 số có thêm S và P. → Đáp án đúng: A

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 15: Hướng dẫn giải Cấu trúc 1 operon gồm các phần: + Z, Y, A: Các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozo có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.

Ỡ N

G

TO

+ O: vùng vận hành là trình tự nucleotit đạc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. + P: vùng khởi động, nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

BỒ

ID Ư

→ Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E. Coli, protein ức chế ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách gắn vào vùng vận hành. → Đáp án đúng: B

Câu 16: Hướng dẫn giải Hội chứng Tớcnơ (XO): Bệnh tật di truyền do đột biến số lượng NST, thiếu 1 NST giới tính (chỉ có 1X nên có cặp NST giới tính: XO), gặp ở nữ. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

Biểu hiện: lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ chậm phát triển. → Đáp án đúng: A

H Ơ N Y U

Hướng dẫn giải Loài có khả năng phân bố hẹp nhất là loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất. Loài chân bụng Hiđrôbia aponensis: 59°C.

N

Câu 17:

ẠO

TP .Q

Loài chuột cát Đài nguyên: 35°CC. Đỉa phiến: 23,5°C. Cá rô phi: 36,4°C. → Đáp án đúng: C

H

Ư N

G

Đ

Câu 18: Hướng dẫn giải Hướng dẫn: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B-hạt tròn, b-hạt dài.

00

B

Câu 19:

TR ẦN

Phép lai đồng loạt thân cao, hạt tròn (A-B-). AAbb x aaBB → 100% AaBb (thân cao, hạt tròn). → Đáp án đúng: C

A

C

ẤP

2+

3

10

Hướng dẫn giải Môi trường sống bao gồm tất cả các nhấn tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật: + Môi trường trên cạn: bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Trái Đất. + Môi trường nước: bao gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn có các sinh vật thủy sinh. + Môi trường đất: gồm có các lớp đất có độ sâu khác nhau, trong đó có các sinh vật sinh sống.

G

TO

+ Môi trường sinh vật: gồm thực vật, động vật và con người, là nơi sống của các sinh vật khác nhau như sinh vật kí sinh, cộng sinh. → Đáp án đúng: D

Ỡ N

Câu 20:

BỒ

ID Ư

Hướng dẫn giải Trong tế bào chất, nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo nên phức hợp aa - tARN. → Đáp án đúng: C Câu 21: Hướng dẫn giải Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 10

U

Y

N

H Ơ

Hướng dẫn: - Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. → Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. - Để chủ động tạo ra nguồn biến dị di truyền, các nhà di truyền học có thể dùng các tác nhân đột biến khác nhau tạo ra nguồn biến dị rồi từ đó chọn ra các cá thể có gen và tổ hợp gen mong muốn. → Có thể tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. - Phương pháp di truyền học phân tử: bằng các phương pháp nghiên cứu khác nhau ở mức phân tử,

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ẠO

TP .Q

người ta biết chính xác vị trí từng Nu trên phân tử ADN, xác định được cấu trúc từng gen tương ứng với mỗi tính trạng nhất định. Mà đột biến → biến đổi trong dãy Nu của gen → Biến đổi trong dãy riboNu của mARN → biến đổi dãy axit amin của protein tương ứng.

H

Ư N

G

Đ

→ Có thể dùng đột biến gen làm công cụ nghiên cứu 1 số quy luật di truyền thông qua phương pháp di truyền học phân tử. VD: Xác định chính xác Bệnh hồng cầu hình liềm do sự thay thế Nu cặp T-A bằng cặp A-T ở cođon thứ 6 của gen B-Hemoglobin, dẫn đến sự thay thế aa glutamic bằng valin trên protein.

TR ẦN

D sai vì cá thể đột biến dị bội là do đột biến NST. → Đáp án đúng: D

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 22: Hướng dẫn giải Số loại kiểu gen và số loại kiểu hình phụ thuộc vào số cặp gen dị hợp của bố và mẹ. Ở bài toán này, phép lai C và D đều có 3 cặp gen dị hợp và 1 cặp NST giới tính. - Khi số cặp gen dị hợp bằng nhau thì ở trường hợp hoán vị gen sẽ có nhiều kiểu gen hơn so với trường hợp phân li độc lập. Bài toán không cho biết có hoán vị gen hay không nhưng theo lí thuyết thì hoán vị gen là hiện tượng phổ biến nên cho phép hiểu rằng có hoán vị gen. → C đúng. Khi có hoán vị thì số kiểu gen nhiều hơn trường hợp phân li độc lập vì với 3 cặp gen Aa; Bb; Dd thì

H

Ó

khi có hoán sẽ cho 8 loại giao tử. => Số kiểu gen là: 8 + C82 = 36.

Í-

→ Đáp án đúng: C

TO

ÁN

-L

Câu 23: Hướng dẫn giải 2 cây thân cao hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau: AaBb x AaBb 3 3 9 × = . 4 4 16

Ỡ N

G

Cây thân cao hoa đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ là:

 4

 2

 1

 2

ID Ư

Cây thân cao hoa đỏ có các KG là: AaBb   , AABb   , AABB   , AaBB   .  16   16   16   16 

BỒ

=> Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ thì các kiểu gen này chiếm tỷ lệ: 4 2 2 1 AaBb : ; AABb : ; AaBB : ; AABB : 9 9 9 9 1 4 4 9

1 2 2 9

1 2 2 9

1 9

Tỉ lệ giao tử: AB = × + × + × + =

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

4 9

Trang 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học 1 4 1 2 2 aB = × + × = 4 9 2 9 9

N

1 4 1 2 2 Ab = × + × = 4 9 2 9 9

H Ơ

1 4 1 ab = × = 4 9 9

Y

N

Cho F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ thân cao hoa đỏ ở F2 là:

4 4 16 × = . 9 9 81

ẠO

Tỉ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là:

TP .Q

U

4 4  4 2 2 64 . + × 1 −  + × × 2 = 9 9  9 9 9 81

G

16 64 1 = . : 81 81 4

Ư N

hoa đỏ là:

Đ

⇒ Xác suất để thu được một cây thân cao hoa đỏ thuần chủng khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao

H

→ Đáp án đúng: D

00

B

TR ẦN

Câu 24: Hướng dẫn giải P: con đực lông trắng (aa) x con cái lông đen (AA), F1: Aa Con đực F1 giao phối với con cái lông đen: ♂Aa x ♀ AA → đời con có 1AA : 1Aa

3

10

Ở giới đực có 100% lông đen, ở giới cái có 50% lông đen : 50% lông trắng. Vì tỉ lệ đực : cái = 1 : 1 nên tỉ lệ kiểu hình của tất cả đời con là: 150 cá thể lông đen : 50 cá thể lông trắng = 75% đen : 25%

ẤP

2+

trắng. → Đáp án đúng: B

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 25: Hướng dẫn giải Hướng dẫn: Bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen. → F1 xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân cao. → F2Xét tỷ lệ từng tính trạng: Màu sắc hoa đỏ : vàng : trắng = 12 : 3 : 1 → tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định theo quy luật tương tác át chế => Nội dung 1 sai. Xét tính trạng chiều cao cây: cao : thấp = 3 : 1.Tỷ lệ chung = (12:3:1)(3:1) → Khác tỉ lệ đầu bài →

TO

có hiện tượng tương tác gen và hoán vị gen. Nội dung 2: đúng. Nội dung 3: F1 có kiểu gen dị hợp chéo.

Ỡ N

G

Nội dung 4: đúng, xét tỷ lệ cây thân thấp, hoa màu trắng = 0,25%.

BỒ

ID Ư

Hoa trắng, thân thấp aabbdd=

1 x aabb = 0,25% → aabb = 0,01= 0,1 x 0,1. 4

Tần số hoán vị gen = 0,1 x 2 = 0,2 = 20% Có 3 nội dung đúng. → Đáp án đúng: C Câu 26: Hướng dẫn giải Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 10

U

Y

N

H Ơ

N

Xét cặp NST số 1 có một gen có 3 alen =>3 x (3 + 1) : 2 = 6 kiểu gen. Xét cặp NST số 2 có một gen có 3 alen =>4 x (4 + 1) : 2 = 10 kiểu gen. Xét cặp gen trên NST giới tính có: + Nếu gen trên X không có trên Y: 2x(2 + l) : 2 + 2 = 5 kiểu gen. + Nếu trên Y mà không có trên X: có 2 kiểu gen. + Nếu trên X và trên Y thì có: 2x(2 + l) : 2 + 2 x 2 = 7 kiểu gen. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 x10 x 7 = 420

ẠO

TP .Q

→ Số kiểu gen có thể có trong quần thể luôn ≤ 420 → So sánh với các đáp án của đề bài thì ta có 1, 2, 4 thỏa mãn. → Đáp án đúng: C Câu 27:

H

Ư N

G

Đ

Hướng dẫn giải Nhìn vào tất cả các thế hệ ta thấy không xuất hiện kiểu gen AA. => không sinh sản hoặc chết. Đây là quần thể tự phối vì nếu ngẫu phối thì ở F2 và F3 tỉ lệ aa lần lượt sẽ là 50% và 60%.

TR ẦN

→ Đáp án đúng: D

ẤP

2+

3

10

00

B

Câu 28: Hướng dẫn giải Nội dung 1, 3, 4, 5, 6 đúng. Nội dung 2: sai. Ngay cả khi điều kiện môi trường sống không thay đổi chọn lọc tự nhiên vẫn diễn ra, loại bỏ những cá thể có kiểu hình không thích nghi và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi. → Đáp án đúng: D

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

Câu 29: Hướng dẫn giải A, D sai vì vật chất được tuần hoàn trong hệ sinh thái chứ không phải được vận chuyển theo 1 chiều. B sai vì năng lượng không được sinh vật sản xuất tái sử dụng. → Đáp án đúng: C

Ỡ N

G

TO

Câu 30: Hướng dẫn giải Một chu trình sinh địa hóa gồm có các phần: Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên,

BỒ

ID Ư

phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. → Đáp án đúng: D

Câu 31: Hướng dẫn giải A sai vì càng xuất hiện muộn thì sự ổn định của quần xã càng cao, tồn tại lâu. C sai vì diễn thế thứ sinh diễn ra trên môi trường đã có sinh vật sinh sống. D sai vì diễn thế nguyên sinh xảy ra trên môi trường chưa có sinh vật sinh sống. Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

U

Y

N

H Ơ

Câu 32: Hướng dẫn giải Xét các nội dung của đề bài: Nội dung 1, 2, 4 đúng. Nội dung 3: sai vì ở hệ sinh thái nhân tạo con người mới phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ sinh thái và lấy ra các sản

N

→ Đáp án đúng: B

ẠO

TP .Q

phẩm không cần thiết. Còn ở hệ sinh thái tự nhiên, con người không phải bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng. Vậy có 3 nội dung đúng. → Đáp án đúng: C

H

Ư N

G

Đ

Câu 33: Hướng dẫn giải N2 trong không khí tồn tại ở dạng liên kết ba bền vững → thực vật không thể hấp thụ được.

TR ẦN

Khi có sự phóng điện trong cơn giông đã oxi hóa N2 thành NO3− , là nguồn nitơ mà thực vật có thể

00

B

hấp thụ được, chính vì thế mà có câu tục ngữ: Lúa chiêm lấp ló đầu bờ. Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên. → Đáp án đúng: C

2+

3

10

Câu 34: Hướng dẫn giải Để phát triển bền vững môi trường sống chúng ta phải bảo tồn tính đa dạng của sinh giới vì sinh

Ó

A

C

ẤP

giới càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp, vai trò của mỗi mắt xích càng giảm đi. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã càng căng thẳng hơn, tuy nhiên điều đó lại giúp cho quần xã bền vững hơn.

ÁN

-L

Í-

H

Xét các nội dung của đề bài: Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: đúng. Càng đa dạng thì khả năng thích nghi với môi trường sống càng tốt → lưới thức ăn càng phức tạp.

Ỡ N

G

TO

Nội dung 3: sai vì sử dụng hóa chất là nguyên nhân làm mất cân bằng sinh giới. Nội dung 4: sai vì tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không tái sinh, do đó ta phải sử dụng hợp lí những nguồn tài nguyên này. Nội dung 5: sai vì việc sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc thiên nhiên được khuyến khích để hạn

BỒ

ID Ư

chế sự ô nhiễm môi trường chứ không phai bị hạn chế. Nội dung 6: đúng, vì khi sử dụng loài thiên địch chúng ta sẽ hạn chế sử dụng hóa chất → hạn chế ô nhiễm môi trường sống. Trong các giải pháp trên, có 3 giải pháp giúp phát triển bền vững môi trường sống → Đáp án đúng: C Câu 35: Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 10

U

Y

N

H Ơ

Hướng dẫn giải Trong các dạng đột biến trên: (1) Đột biến mất đoạn; (2) Đột biến lặp đoạn; (3) Đột biến đảo đoạn, (4) Đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST đều chỉ xảy ra trong phạm vi 1 NST nên không làm thay đổi số lượng gen giữa các nhóm gen liên kết. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ và đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa 2 NST không tương đồng, do vậy có thể làm thay đổi số lượng gen giữa các nhóm gen liên kết. → Đáp án đúng: D

N

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Kẻ ô Pennet ta sẽ được tỉ lệ kiểu gen: 1

B 10

00

AB AB × (f = 2x). ab Ab

3

AB giảm phân tạo giao tử (50% - x) AB = (50% - x) ab, xAb, xaB. ab

2+

Khi đó cơ thể có kiểu gen

G

AB AB AB Ab → 3 xám, dài: 1 xám cụt. Vậy trường :1 :1 :1 AB Ab ab ab

hợp 1 đúng. Xét trường hợp 2:

Ư N

AB 1 1 giảm phân tạo giao tử: AB = Ab Ab 2 2

Cơ thể có kiểu gen

Đ

AB 1 1 giảm phân tạo giao tử AB = ab ab 2 2

H

Khi đó cơ thể có kiểu gen

ẠO

AB AB × ab Ab

TR ẦN

Xét trường hợp 1:

TP .Q

Câu 36: Hướng dẫn giải

ẤP

AB 1 1 giảm phân tạo giao tử: AB = Ab. Ab 2 2

C

Cơ thể có kiểu gen

A

Kẻ ô Pennet, xác định kiểu hình thu được ta sẽ thấy F2 có kiểu hình 3 xám, dài: 1 xám, cụt. Làm

Í-

H

Ó

tương tự ta sẽ được các trường hợp 3, 4, 5 cũng đúng. → Đáp án đúng: D

G

ABD abd

×

Ỡ N

+

TO

ÁN

-L

Câu 37: Hướng dẫn giải Tách riêng từng NST để tính ta thấy: (đề cho tạo số loại giao tử tối đa tức là xảy ra trao đối chéo đơn và kép):

2 loại giao tử

ID Ư

8 loại giao tử

Abd abd

BỒ

⇒ Tạo ra 16 tổ hợp như trong đó có 1 tổ hợp có kiểu gen bị trùng. ⇒ Tạo 16 - 1 = 15 kiểu gen

+ XGHXgh ×

XGHY

4 loại giao tử

2 loại giao tử

⇒ Tạo 8 tổ hợp có kiểu gen khác nhau. Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.daykemquynhon.blogspot.com Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệp THPT QG năm 2017 KHTN môn Sinh học

⇒ Số kiểu gen tối đa tạo ra ở đời con 15 x 8 = 120

N

hồng; aa: màu trắng.

H Ơ

Câu 38: Hướng dẫn giải Hướng dẫn: Quần thể có A - màu đỏ trội không hoàn toàn với a - màu trắng → AA: đỏ ; Aa: màu

N

→ Đáp án đúng: A

2

U

Y

2

TP .Q

 y  

Xét các quần thể sau. Quần thể có cấu trúc xAA: yAa: zaa cân bằng khi x.z =   2

ẠO

 y A. 100% AA → 1AA : 0 Aa : 0 aa = 1 → Áp dụng biểu thức x.z =   2 → quần thể này cân bằng 2

Đ

di truyền.

Ư N

G

B. Quần thể gồm tất cả các cây màu hồng 100% Aa → quần thể này chưa cân bằng di truyền. C. Quần thể gồm các cây hoa màu đỏ và các cây hoa màu hồng: xAA: yAa: 0 aa = 1 2

TR ẦN

H

 y x.z =   → quần thể này chưa cân bằng. 2

D. Quần thể gồm các cây hoa màu đỏ và hoa màu trắng: xAA: 0 Aa : yaa = 1 2

00 10

→ Đáp án đúng: A.

B

 y → x.z =   → quần thể này chưa cân bằng. 2

Ó

A

C

ẤP

2+

3

Câu 39: Hướng dẫn giải T = 600 và chiếm 40% tổng số nuclêôtit của mạch → Số nuclêôtit trên mỗi mạch của gen là: 600 : 40% = 1500. Trên mạch bổ sung:

-L

Í-

H

X + A = 900; X - A - 300. X = 600; A = 300 Trên mạch mã gốc: A = 600; G = 600; T = 300

ÁN

→ Đáp án đúng: C

Ỡ N

G

TO

Câu 40: Hướng dẫn giải Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy: Bố mẹ II.2, II.3 đều bình thường, sinh con III.1 bị bệnh → tính trạng bị

BỒ

ID Ư

bệnh do gen lặn quy định. Tính trạng bị bệnh phân bố đồng đều ở 2 giới → tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định. Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh. I.1 bị bệnh, sinh con II.2 bình thường → II.2 chắc chắn có kiểu gen Aa. Tương tự I.3 bị bệnh, sinh con II.3 bình thường → II.3 chắc chắn có kiểu gen Aa. Xét phép lai: II.2 (Aa) x II.3 (Aa) → III.2 bình thường có kiểu gen (1AA : 2Aa). Thầy Thịnh Nam

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ 10

Xác suất để người III.2 mang gen bệnh là:

2 = 0,67 3

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

H

Ư N

G

Đ

ẠO

TP .Q

U

Y

N

H Ơ

N

→ Đáp án đúng: C

Thầy Thịnh Nam Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 20 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.