BÁO CÁO GIỮA KỲ SẢN XUẤT THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU CHỦ ĐỀ XUYÊN TÂM LIÊN - ANDROGRAPHOLIDE

Page 1

BÁO CÁO SẢN XUẤT THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU

vectorstock.com/24597468

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

BÁO CÁO GIỮA KỲ SẢN XUẤT THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU CHỦ ĐỀ XUYÊN TÂM LIÊN ANDROGRAPHOLIDE (Trình độ Đại học Ngành Dược học) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

AL

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ BỘ MÔN SẢN XUẤT THUỐC

OF FI

CI

––––––

BÁO CÁO GIỮA KỲ

NH ƠN

SẢN XUẤT THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU Chủ đề:

XUYÊN TÂM LIÊN - ANDROGRAPHOLIDE Trình độ: Đại học

KÈ M

QU

Y

Ngành: Dược học

Thực hiện:

ThS. Võ Duy Nhàn

Nhóm: 02

DẠ Y

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: DH17DUO03 Khoá học: 2017 - 2022

CẦN THƠ - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

AL

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ BỘ MÔN SẢN XUẤT THUỐC

OF FI

CI

––––––

BÁO CÁO GIỮA KỲ

NH ƠN

SẢN XUẤT THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU Chủ đề:

XUYÊN TÂM LIÊN - ANDROGRAPHOLIDE Trình độ: Đại học

KÈ M

QU

Y

Ngành: Dược học

Người thực hiện:

ThS. Võ Duy Nhàn

Đào Nhật Thanh

DẠ Y

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: DH17DUO03 Khoá học: 2017 - 2022

CẦN THƠ - 2022


LỜI CẢM ƠN

AL

 Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:

CI

Thầy Võ Duy Nhàn, là người thầy phụ trách dạy chúng em môn Sản xuất thuốc từ dược liệu. Cảm ơn thầy đã hỗ trợ, hướng dẫn và chỉ dẫn cho nhóm chúng em để hoàn thành tốt bài nghiên cứu báo cáo môn này.

OF FI

Đồng thời, xin cảm ơn tất cả các thành viên trong lớp DH17DUO03 nói chung và các bạn trong nhóm 02 nói riêng, đã cùng hướng dẫn và phối hợp với nhau để hoàn thành tốt bài nghiên cứu viên nén ethyl acetate từ cây dược liệu xuyên tâm liên với hoạt chất andrographolide.

NH ƠN

Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày 03 tháng 03 năm 2022. Nhóm thực hiện

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

Đào Nhật Thanh

i


MỤC LỤC

AL

 Trang

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i

CI

MỤC LỤC ............................................................................................................... ii DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................ iv

OF FI

DANH SÁCH HÌNH ...............................................................................................v DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... vi ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... vii CHƯƠNG I ..............................................................................................................1 TỔNG QUAN VỀ DƯỢC LIỆU – HOẠT CHẤT ...............................................1 1.1

TỔNG QUAN VỀ DƯỢC LIỆU ..............................................................1 Tên gọi ..................................................................................................1

1.1.2

Nguồn gốc, xuất xứ ..............................................................................1

1.1.3

Mô tả cây ..............................................................................................2

1.1.4

Thành phần hoá học .............................................................................3

1.1.5

Tác dụng dược lý ..................................................................................3

1.1.6

Bộ phận dùng........................................................................................3

1.1.7

Cách trồng ............................................................................................3

1.1.8

Tính vị, công năng ................................................................................4

1.1.9

Công dụng ............................................................................................4

QU

Y

NH ƠN

1.1.1

1.1.10 Cách dùng .............................................................................................4 1.1.11 Bài thuốc có xuyên tâm liên .................................................................5 1.1.12 Các chế phẩm từ cây xuyên tâm liên có mặt trên thị trường hiện nay .5 HOẠT CHẤT ............................................................................................7

KÈ M

1.2

1.2.1

Andrographolide là gì? .........................................................................7

1.2.2

Tác dụng dược lý ..................................................................................8

CHƯƠNG II ..........................................................................................................11 PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT ..........................................11

DẠ Y

2.1 2.2

PHƯƠNG PHÁP .....................................................................................11 QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT..................................................................11

2.2.1

Chuẩn bị mẫu dược liệu .....................................................................11

2.2.2

Quy trình chiết xuất ............................................................................11

2.3

KẾT QUẢ CHIẾT XUẤT ......................................................................13

CHƯƠNG III .........................................................................................................14 ii


CÔNG THỨC VÀ QUY TRÌNH THÀNH PHẨM ............................................14 CÔNG THỨC ..........................................................................................14

3.2

QUY TRÌNH THÀNH PHẨM ...............................................................14

AL

3.1

Quy trình sản xuất viên nén ethyl acetate ..........................................14

3.2.2

Sơ đồ quy trình sản xuất viên nén ethyl acetate .................................15

3.3

CI

3.2.1

ĐÁNH GIÁ VIÊN NÉN ..........................................................................16 Thay đổi trọng lượng viên nén ...........................................................16

3.3.2

Độ cứng ..............................................................................................16

3.3.3

Độ ổn định ..........................................................................................16

3.3.4

Độ rã ...................................................................................................17

3.4

OF FI

3.3.1

KẾT QUẢ ................................................................................................18

CHƯƠNG IV .........................................................................................................19

NH ƠN

TỔNG KẾT ...........................................................................................................19 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................20 TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ..................................................................................20 TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI ...............................................................................20

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

TÀI LIỆU TRÊN WED ....................................................................................20

iii


DANH SÁCH BẢNG

AL

 Bảng 2.1 Hàm lượng andrographolide trong phần ethyl acetate. [3], [4]. ................13 Bảng 3.1 Hàmlượng andrographolide trong viên nén AS201-01. [3], [4]. ...............18

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

CI

Bảng 3.2 Đặc điểm vật lý của viên nén Ethyl acetate (AS201-01). [3], [4]. ............18

iv


DANH SÁCH HÌNH

AL

 Hình 1.1 Xuyên tâm liên – Andrographis paniculata (Burm. f.) Nees. ......................1 Hình 1.2 Mô tả cây Xuyên tâm liên – Andrographis paniculata (Burm. f.) Nees......2

CI

Hình 1.3 Lá của cây xuyên tâm liên - Andrographis paniculata (Burm. f.) Nees. .....2 Hình 1.4 Hoa của cây xuyên tâm liên - Andrographis paniculata (Burm. f.) Nees. ..3

OF FI

Hình 1.5 Quả của cây xuyên tâm liên - Andrographis paniculata (Burm. f.) Nees. ..3 Hình 1.6 Toàn cây phơi khô và dạng bột của cây Xuyên tâm liên. ............................4 Hình 1.7 Thuốc Xuyên tâm liên Traphaco. [5]. ..........................................................6 Hình 1.8 Thuốc Xuyên tâm liên 1000 mg. [6]. ...........................................................6

NH ƠN

Hình 1.9 Hoạt chất Andrographolide có trong dược liệu xuyên tâm liên. ..................7 Hình 1.10 Cấu trúc hóa học của Andrographolide. .....................................................7 Hình 1.11 Cấu trúc hóa học của Andrographolide (3D). [13]. ...................................8 Hình 1.12 Andrographolide giúp bảo vệ hệ thần kinh hiệu quả. ................................9 Hình 1.13 Andrographolide giúp ức chế sự phát triển của tế bào ung thư. ..............10 Hình 2.1 Sơ đồ quy trình chiết xuất ethyl acetate từ cây xuyên tâm liên. ................12 Hình 3.1 Quy trình sản xuất viên nén Ethyl acetate. .................................................15

Y

Hình 3.2 Cân Phân Tích 4 Số Lẻ PB 220A SCS Precisa - Thuỵ Sỹ. [9]. .................16

QU

Hình 3.3 Máy thử độ cứng viên thuốc tự động PTB 420 AUTO. [10]. ....................16 Hình 3.4 Máy kiểm tra độ ổn định viên HMKTablet 1601. [11]. .............................17

DẠ Y

KÈ M

Hình 3.5 Máy Thử Độ Tan Rã Thuốc Viên 3 Vị Trí BJ-3 Trung Quốc. [12]...........17

v


DANH MỤC VIẾT TẮT

AL

 Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

XTL

Andrographis paniculata (Burm. f). Nees.

Xuyên tâm liên

CI

Từ viết tắt

Centimét

m

Mét

OF FI

cm

g

Gram

L hoặc l Ethyl acetate tablet

Viên nén Ethyl acetate

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

NH ƠN

AS201-01

Lít

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ

AL



CI

Sự phát triển của ngành Dược có ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe của con người. Đời sống của con người càng nâng cao thì nhu cầu sử dụng dược phẩm ngày càng lớn, trong đó phải kể đến nhu cầu sử dụng dược phẩm có nguồn gốc thực vật.

OF FI

Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều loại địa hình nên có nguồn động thực vật đa dạng. Vậy nên nguồn thực vật có hoạt tính sinh học cũng rất dồi dào và phong phú. Từ xa xưa, ông cha ta đã sử dụng nguồn tài nguyên thực vật này làm thuốc chữa bệnh như bôi ngoài da, sử dụng trực tiếp hay sắc uống… Ngày nay, các nhà khoa học đã dựa vào khoa học kĩ thuật để tìm hiểu và phân tích các hoạt chất có tác dụng sinh học trong thực vật, dược liệu và tìm các câu trả lời về thành phần hoạt chất, cơ chế tác dụng của chúng.

NH ƠN

Cây xuyên tâm liên hay còn gọi là cây công cộng là một trong những vị thuốc nhập ngoại nhưng lại có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe. Cây xuyên tâm liên là loại cây dễ trồng và sinh trưởng tốt trong tự nhiên. Do có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe nên được người dân phổ biến cho nhau cùng trồng loại cây này. Được dùng để điều trị lỵ cấp tính, viêm dạ dày, viêm ruột, cảm mạo, phát sốt, viêm họng, viêm amiđam, viêm phổi, rắn độc cắn. Lá của cây chữa lỡ ngứa, rôm sảy, sưng tấy, nhiễn trùng ngòai da, vết thương rắn cắn. Còn được dùng làm thuốc đắp chữa sưng chân , bệnh bạch biến và trĩ. Viên hoàn hoặc thuốc hãm được dùng điều trị rối loạn kinh nguyệt, khó tiêu, tăng huyết áp, thấp khớp, bệnh lậu, vô kinh, bệnh gan và vàng da.

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

Để góp phần phổ biến rộng rãi cây thuốc. Đây là một loại cây khá quen thuộc với người dân Việt Nam, phục vụ cho công tác phòng và chữa bệnh cho nhân dân. Trong bài nghiên cứu này, thông qua những tài liệu sưu tầm được và kết quả thực nghiệm trong quá trình học tập, tôi xin được giới thiệu những đặc điểm của cây xuyên tâm liên, bước đầu làm cơ sở cho việc xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nhằm đảm bảo được tính an toàn, hiệu quả và chất lượng của những sản phẩm từ cây xuyên tâm liên sau này cho người sử dụng.

vii


TỔNG QUAN VỀ DƯỢC LIỆU – HOẠT CHẤT

OF FI

CI



AL

CHƯƠNG I

Hình 1.1 Xuyên tâm liên – Andrographis paniculata (Burm. f.) Nees.

1.1.1 Tên gọi

NH ƠN

1.1 TỔNG QUAN VỀ DƯỢC LIỆU

 Tên thường gọi: Xuyên tâm liên.

 Tên gọi khác: Cây công cộng, lãnh hạch tiên, hùng bút, khổ đảm thảo,…  Tên khoa học: Andrographis paniculata (Burm. f). Nees.  Tên viết tắt: A. paniculata.  Họ: Ô rô (Acanthaceae).

QU

Y

 Tên nước ngoài: Chiretta, creat, kariyat, king of bitter sinta, halviva (Anh); Roi des amers (Pháp). [1], [2]. 1.1.2 Nguồn gốc, xuất xứ

Chi Andrographis Wall có khoảng 40 loài, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á. Ở Việt Nam có 2 loài, trong đó có cây xuyên tâm liên.

DẠ Y

KÈ M

Xuyên tâm liên có nguồn gốc từ Ấn Độ, sau đó lan sang các nước nhiệt đới khác như Malaysia, Thái Lan, Campuchia, Việt Nam, Philippin, Indonexia, Australia và Trung Quốc. Cây cũng được nhập sang tận vùng Trung Mỹ. Ở các nước châu Á, xuyên tâm liên chủ yếu được trồng, đồng thời cũng thấy mọc trong tự nhiên. Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam là những nơi trồng nhiều xuyên tấm liền nhất trong toàn khu vực. Vào những năm 80, cây được trồng ở nhiều địa phương ở miền Bắc Việt Nam, sau đó giảm xuống, gần đây lại tiếp tục được khôi phục, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc. Xuyên tâm liên mọc từ hạt vào khoảng tháng 4 hoặc đầu tháng 5. Cây sinh trưởng nhanh trong mùa xuân - hè. Khi cây sắp ra hoa, lá nhỏ dần và rụng sớm. Quả xuyên tâm liên lúc già tự mở cho hạt thoát ra ngoài.

1


OF FI

CI

AL

Xuyên tâm liên là cây ưa sáng , hoặc có thể bị che bóng một phần trong ngày. Cây ưa mọc trên đất ẩm, khi mưa không bị đọng nước. Nhiệt độ thích hợp cho cây sinh trưởng phát triển là 22 - 26°C; lượng mưa 1500 - 2500 mm/năm. Hoa xuyên tâm liên nở cành phía dưới trước, sau dần lên các cành ở ngọn. Ngược lại, khi cây vàng úa và tàn lụi lại bắt đầu từ các cành ở ngọn trước. Hạt xuyên tâm liền có tỷ lệ nảy mầm khá cao (khoảng 70 – 80%). Thời gian nảy mầm thường sau 7 ngày kể từ ngày gieo. Chú ý khi thu quả để lấy hạt giống cần tiến hành khi cây bắt đầu vàng úa (lá chuyển sang màu đỏ - vàng), nếu thu hái chậm, quả khô tách ra rơi mất hạt. [1].

NH ƠN

1.1.3 Mô tả cây

Hình 1.2 Mô tả cây Xuyên tâm liên – Andrographis paniculata (Burm. f.) Nees.

QU

Y

Cây thảo nhỏ, sống 1-2 năm; cao 0,4-1 m. Thân vuông, mọc thẳng đứng, có nhiều đốt, nhiều cành, các cành mọc theo 4 hướng. Lá đơn, mọc đối, hình mác, phiến nguyên, cuống ngắn, mặt lá nhẵn bóng, màu xanh thẫm.

KÈ M

Hoa mọc thành chùm ở nách lá hay đầu cành; đài có 5 răng nhỏ, đều, có lông; tràng phía dưới hình ống, phía trên làm thành 2 môi, màu trắng điểm hồng ở họng; hai nhị đính ở họng tràng; bầu hai ô. Quả nang hẹp dài, nhọn ở đầu, hơi có lông mịn, mọc thẳng đứng.

DẠ Y

Mùa hoa từ tháng 9-12, mùa quả từ tháng 1-2. [1], [2].

Hình 1.3 Lá của cây xuyên tâm liên - Andrographis paniculata (Burm. f.) Nees. 2


AL CI

NH ƠN

OF FI

Hình 1.4 Hoa của cây xuyên tâm liên - Andrographis paniculata (Burm. f.) Nees.

Hình 1.5 Quả của cây xuyên tâm liên - Andrographis paniculata (Burm. f.) Nees. 1.1.4 Thành phần hoá học

Các diterpenlacton (andrographolid, isoandrographolid, neoandrographolid, 19norandrographolid A-C,…), các sesquiterpenlacton, flavonoid nhóm flavon, noriridoid (andrographidoids A-E).

Y

Rễ có nor-iridoid, xanthon, flavonoid. [2].

QU

1.1.5 Tác dụng dược lý

KÈ M

Xuyên tâm liên có tác dụng kích thích miễn dịch, nâng cao cơ chế phòng vệ của cơ thể, ngừa cảm lạnh, chống oxy hóa, bảo vệ gan, kháng viêm do kích thích giải phóng hormon tuyến thượng thận, hạ đường huyết, giảm lipid huyết, kháng khuẩn, kháng virus, hạ sốt, an thần, hạ huyết áp, chống tiêu chảy, hạ đường huyết và độc tế bào. Andrographolid có tác dụng chống khối u, kháng khuẩn, kháng virus, hạ glucose huyết. [2]. 1.1.6 Bộ phận dùng

DẠ Y

Toàn cây (chủ yếu là lá), loại bỏ tạp chất, rửa sạch, thái thành từng đoạn, rồi phơi hay sấy khô. [1]. 1.1.7 Cách trồng

Xuyên tâm liên ưa khí hậu nóng ẩm, sinh trưởng mạnh vào mùa xuân, hè, mùa đông cây tàn lụi, được trồng ở nhiều tỉnh phía Bắc. Cây được nhân giống bằng hạt. Quả xuyên tâm liên chín rải rác. Bắt đầu từ tháng 9 – 10, khi quả vàng cần thu về (để 3


AL

quá già, vỏ quả bị tách ra, hạt rụng), phơi khô, đập lấy hạt, bảo quản đến tháng 2 – 3 năm sau đem gieo. Có thể gieo thẳng hoặc gieo trong vườn ươm. Hạt mọc sau 7 – 10 ngày.

CI

Xuyên tâm liên ưa đất nhẹ, cát pha, thoát nước, không chịu úng. Đất cần cày bừa, để ải, đập nhỏ, lên luống cao 20 – 25 cm, rộng 0,9 – 1 m, mỗi hecta bón lót 10 – 15 tấn phân chuồng hoai rồi trồng với khoảng cách 20 x 30 cm hoặc 30 x 30 cm. Trồng lấy hạt nên trồng thưa hơn, khoảng 30 x 30 cm đến 40 x 40 cm.

OF FI

Thời gian đầu, cần tưới đủ ẩm, làm cỏ, xới xáo, vun gốc thường xuyên. Mỗi tháng, bón thúc 80 – 100 kg đạm cho 1 ha. Nếu có điều kiện, nên dùng nước phân, nước giải pha loãng tưới thay đạm. Cây có thể bị một số sâu thông thường hại lá. Cần chú ý phòng trị kịp thời.

1.1.8 Tính vị, công năng

NH ƠN

Lá thu lúc cây bắt đầu ra nụ, toàn cây thu lúc cây bắt đầu nở hoa. Có thể dùng tươi hoặc phơi hay say nhẹ đến khô để dùng dần. [1].

Có vị rất đắng, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, giảm đau. [1]. 1.1.9 Công dụng

QU

Y

Được dùng để điều trị lỵ cấp tính, viêm dạ dày, viêm ruột, cảm mạo, phát sốt, viêm họng, viêm amiđam, viêm phổi, rắn độc cắn. Lá của cây chữa lỡ ngứa, rôm sảy, sưng tấy, nhiễn trùng ngoài da, vết thương rắn cắn. Còn được dùng làm thuốc đắp chữa sưng chân, bệnh bạch biến và trĩ. Viên hoàn hoặc thuốc hãm được dùng điều trị rối loạn kinh nguyệt, khó tiêu, tăng huyết áp, thấp khớp, bệnh lậu, vô kinh, bệnh gan và vàng da. [1], [2]. 1.1.10 Cách dùng

DẠ Y

KÈ M

Ngày 10 – 20 g toàn cây sắc uống. Tán bột uống mỗi ngày 2 – 4 g, chia làm 2 – 3 lần. Dùng ngoài không kể liều lượng để đắp rắn cắn và vết sưng tấy hoặc giã nát, nấu nước làm dịch rửa, đắp vết thương. Có thể chế thành thuốc mỡ để bôi vết thương, ghẻ lỡ. [1].

Hình 1.6 Toàn cây phơi khô và dạng bột của cây Xuyên tâm liên. 4


1.1.11 Bài thuốc có xuyên tâm liên

AL

1) Chữa lỵ trực khuẩn cấp tính, viêm dạ dày, viêm ruột, cảm sốt, sưng tấy, rắn độc cắn: Xuyên tâm liên 15g, kim ngân hoa, sài đất mỗi vị 10g. Sắc uống ngày 1 tháng.

CI

2) Chữa viêm phổi, sưng amidan:

3) Chữa viêm gan nhiễm khuẩn:

OF FI

Xuyên tâm liên 12g, huyền sâm, mạch môn mỗi vị 10g. Sắc uống ngày một tháng.

Xuyên tâm liên 3g, cò nhọ nồi 6g, diệp hạ châu đắng 3g. Sắc uống ngày một tháng trong 2 – 4 tuần. 4) Chữa bỏng (giai đoạn hồi phục bệnh):

a) Xuyên tâm liên 200g. Nấu với 500 ml nước, rửa hằng ngày.

NH ƠN

b) Xuyên tâm liên, hoàng bá, xà sàng tử mỗi vị 100g. Nấu với 600 ml nước, rửa hằng ngày. [1]. 1.1.12 Các chế phẩm từ cây xuyên tâm liên có mặt trên thị trường hiện nay  Xuyên tâm liên Traphaco – viên nang. Thành phần:

Cao khô Xuyên tâm liên ................... 160 mg.

Y

Chiết xuất Keo ong ............................ 50 mg.

Chỉ định:

QU

Bột Gừng............................................ 50 mg.

- Hỗ trợ giảm ho, giảm đờm, giảm đau rát họng, khản tiếng do viêm họng, viêm phế quản.

KÈ M

Liều dùng- Cách dùng: - Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: uống 1 viên/lần/ngày. - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 2 viên/lần/ngày. - Dùng duy trì, nâng cao sức đề kháng, dùng trong 1-3 tháng/ đợt.

DẠ Y

- Liều cấp tính: người lớn: 4-6 viên/ngày và trẻ em 2-3 viên/ngày. Uống 2 lần/ ngày, cách nhau 6-8 giờ. Nên dùng trong 7-10 ngày. - Uống trước hoặc sau bữa ăn khoảng 30 phút.

5


AL CI OF FI

Hình 1.7 Thuốc Xuyên tâm liên Traphaco. [5].  Xuyên tâm liên 1000 mg – viên nén bao phim. Thành phần:

NH ƠN

Cao xuyên tâm liên (độ ẩm 30%) ..................................................... 140mg (tương đương với Xuyên tâm liên 900mg). Bột mịn Xuyên tâm liên .................................................................... 100mg. Tá dược ............................................................................................. vừa đủ 1 viên. Chị định:

- Trong các trường hợp như viêm đường tiêu hóa biểu hiện lỵ trực trùng, viêm dạ dày – ruột, viêm đường hô hấp như viêm amidan, viêm họng hoặc các bệnh nhiễm trùng khác như tiết niệu, ngoài da.

Y

Liều dùng- Cách dùng:

QU

- Mỗi ngày uống 3-4 lần và mỗi lần uống 4-6 viên.

DẠ Y

KÈ M

- Sử dụng theo đúng liều lượng và lộ trình mà bác sĩ đưa ra. Không tự ý sử dụng quá liều chỉ định.

Hình 1.8 Thuốc Xuyên tâm liên 1000 mg. [6].

6


1.2 HOẠT CHẤT

OF FI

CI

AL

Hoạt chất chính được sử dụng trong bài này là Andrographolide.

NH ƠN

Hình 1.9 Hoạt chất Andrographolide có trong dược liệu xuyên tâm liên. 1.2.1 Andrographolide là gì?

Là hợp chất được chiết xuất từ cây xuyên tâm liên, tên khoa học là Andrographis paniculata (A. paniculata). Đây là một loại thảo dược được sử dụng truyền thống trong nền y học Trung Hoa cũng như ở một số nước châu Á để điều trị một số vấn đề liên quan tới sức khỏe như: + Ung thư

QU

+ Tiêu chảy

Y

+ Viêm khớp dạng thấp

+ Nhiễm trùng đường hô hấp, viêm thanh quản,…

DẠ Y

KÈ M

Thuộc nhóm hợp chất diterpenoid lactone với nhóm chức α-alky-lidene cbutyrolactone, với 3 gốc hydroxyl ở vị trí C-3, C-14 and C-19, có cấu trúc hóa học như sau:

Hình 1.10 Cấu trúc hóa học của Andrographolide. 7


Công thức phân tử: C20H30O5.

AL

Khối lượng phân tử: 350,45 g/mol. [7].

OF FI

CI

Tên IUPAC: (3E,4S)-3-[2-[(1R,4aS,5R,6 R,8aS)-6-hydroxy-5-(hydroxymetyl)5,8a-dimetyl-2-metylidene-3,4,4a,6,7,8-hexahydro-1H-naphthalen-1-yl]ethylidene]4-hydroxyoxolan-2-one.

1.2.2 Tác dụng dược lý

NH ƠN

Hình 1.11 Cấu trúc hóa học của Andrographolide (3D). [13].

1.2.2.1 Tác dụng bảo vệ thần kinh của andrographolide trong bệnh về não bộ

Thiếu máu não là hiện tượng bệnh lý rất nguy hiểm, nếu không được can thiệp đúng cách và kịp thời có thể dẫn tới những hậu quả nghiêm trọng như: đột quỵ, suy giảm trí nhớ, rối loạn chức năng não, giảm lưu lượng máu tới não,…

QU

Y

Mặc dù một số phương pháp trị liệu đã được đưa vào áp dụng, thế nhưng vẫn chưa có biện pháp cụ thể nào có thể điều trị dứt điểm được tình trạng này.

KÈ M

Một số nghiên cứu trong phòng thí nghiệm in vitro, andrographolide đã được chứng minh cải thiện tình trạng tắc động mạch não giữa, tăng sự tái tưới máu do tăng thể tích mạch máu não. Điều này cho thấy, hoạt chất này có nhiều tác dụng tiềm năng đối với những bệnh nhân thiếu máu não. Ngoài ra, andrographolide còn có tác dụng bảo vệ hệ thần kinh cho những bệnh nhân bị xuất huyết nội sọ. Với những bệnh nhân bị xuất huyết nội sọ thường xuất hiện những rối loạn thần kinh nghiêm trọng hoặc có thể dẫn đến tử vong.

DẠ Y

Và thật may mắn là, andrographolide đã được chứng minh là giúp ngăn ngừa suy yếu thần kinh, giảm úng não và ức chế quá trình thoái hóa thần kinh ở những chuột bị xuất huyết não. Hơn thế nữa, trong các nghiên cứu gần đây cho thấy andrographolide có tác dụng chữa bệnh Alzheimer – một bệnh liên quan đến thoái hóa hệ thần kinh. [7].

8


AL CI OF FI

Hình 1.12 Andrographolide giúp bảo vệ hệ thần kinh hiệu quả. 1.2.2.2 Khả năng chống viêm mạnh mẽ

Viêm là một trong những quá trình sinh lý tự nhiên của cơ thể giúp loại bỏ các kích thích gây bệnh và tăng khả năng phục hồi tổn thương.

NH ƠN

Trong hầu hết các trường hợp thì tình trạng viêm mạn tính có thể làm gián đoạn chức năng trao đổi chất và gây ra gánh nặng cho tế bào. Hiện nay, để giảm các tình trạng viêm thì các nhà khoa học đang hướng đến việc sử dụng các thảo dược có nguồn gốc từ tự nhiên như xuyên tâm liên. Thành phần có tác dụng chống viêm hiệu quả trong loại cây này đó chính là andrographolide, theo đánh giá của các chuyên gia thì hoạt chất này có tác dụng làm giảm viêm trong các bệnh lý như:

QU

Y

- Các bệnh liên quan tới phổi: Andrographolide và các dẫn chất của nó có tác dụng chống viêm trong các mô hình thí nghiệm của các bệnh viêm đường thở bao gồm: hen suyễn dị ứng, COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính) và xơ phổi vô căn.

KÈ M

- Viêm gan và xơ gan: Các diterpenes như: andrographolide, andrographiside và neoandrographolide đã được nghiên cứu về tác dụng bảo vệ của chúng đối với tình trạng nhiễm độc và viêm gan ở chuột do các tác nhân carbon tetrachloride (CCL4) hoặc tert-butylhydroperoxide (tBHP). - Các bệnh tự miễn dịch: Theo các nhà nghiên cứu thì andrographolide và các dẫn chất của nó có tác dụng chống viêm hiệu quả đối với một số bệnh tự miễn (chẳng hạn như: lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp, đái tháo đường tuýp 1, đa xơ cứng…) trong mô hình thí nghiệm.

DẠ Y

- Tình trạng viêm da: Andrographolide đã được chứng minh là cải thiện bệnh vẩy nến do imiquimod gây ra ở chuột thông qua sự phân giải protein tự động của MyD88, làm giảm các cytokine gây viêm phụ thuộc MyD88 IL-23, IL-6 và IL-1b trên da. Từ những nghiên cứu, các nhà khoa học rất kỳ vọng về tác dụng chống viêm của andrographolide và hoạt chất này được ví như một trong những tiềm năng kháng viêm trong tương lai. [7]. 9


1.2.2.3 Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư

AL

Ung thư là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho con người. Để đối phó với căn bệnh này thì các nhà nghiên cứu đã phát triển nhiều loại thuốc sử dụng trong điều trị, trong đó có nhiều loại thuốc có nguồn gốc từ thảo dược.

OF FI

CI

Mới đây, các nhà khoa học cũng phát hiện ra rằng andrographolide và các dẫn xuất có tác dụng chống lại sự tăng sinh của các dòng tế bào ung thư khác nhau như: tế bào ung thư bạch cầu, ung thư vú, phổi và nhiều loại khối u ác tính khác.

NH ƠN

Cụ thể là, hoạt chất này có tác dụng kiểm soát tốt một số gen có liên quan đến chu kỳ chết rụng tự nhiên của tế bào (apoptosis), ức chế sự phát triển và di căn của các tế bào ung thư. [7].

Hình 1.13 Andrographolide giúp ức chế sự phát triển của tế bào ung thư. 1.2.2.4 Giảm tình trạng bệnh sốt xuất huyết

QU

Y

Sốt xuất huyết là căn bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất ở người, với khoảng 100 triệu ca nhiễm mỗi năm với khoảng hơn 2.5 tỷ người có nguy cơ bị nhiễm bệnh. Căn bệnh này do vi rút Dengue gây ra và có nhiều triệu chứng nguy hiểm như: sốt, xuất huyết…

DẠ Y

KÈ M

Theo các chuyên gia, andrographolide có hoạt tính kháng vi rút dengue type 2 trên hai dòng tế bào HepG2 và Hela. Bên cạnh đó hoạt chất này có tác dụng chống lại vi rút dengue type 4 trên dòng tế bào HepG2. [7].

10


CHƯƠNG II

AL

PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT  2.1 PHƯƠNG PHÁP

CI

Phương pháp chiết xuất dược liệu sử dụng trong bài nghiên cứu này là phương pháp chiết xuất phân đoạn.

OF FI

Quy trình chiết xuất phân đoạn được thực hiện trên dược liệu xuyên tâm liên để lấy được hết hoạt chất andrographolide có trong dược liệu. [3], [4]. 2.2 QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT 2.2.1 -

Chuẩn bị mẫu dược liệu

Vật liệu:

2.2.2

NH ƠN

+ Nguyên liệu thực vật được sử dụng trong nghiên cứu này là bột Andrographis paniculata với 1,82% hàm lượng andrographolide thu được từ Công ty Dược phẩm PT Kimia Farma (Persero) Tbk., Indonesia. [3], [4]. Quy trình chiết xuất

a) Mô tả quy trình chiết xuất:

Y

- Chiết bằng phương pháp phân đoạn với dung môi chiết là ethanol 96%, nhiệt độ là 50°C, thời gian chiết là 60 phút/lần, chiết 2 lần. Dịch chiết lần 1 rút ra đem tổng hợp với dịch chiết lần 2, sau đó đi cô đặc để thu được phần ethyl acetate khô.

QU

- Tiến hành chiết xuất:

+ Lần 1: dùng 1 kg bột A. paniculata chiết xuất với 6 L ethanol 96%, khấy trong vòng 60 phút và ở nhiệt độ 50°C. Đem lọc, thu được dịch chiết lần 1, phần bã dược liệu ta tiến hành chiết lần 2.

KÈ M

+ Lần 2: dùng bã dược liệu đã chiết ở lần 1, thêm 6 L ethanol 96%, khấy trong vòng 60 phút và ở nhiệt độ 50°C. Đem lọc, thu được dịch chiết lần 2, bỏ bã dược liệu. + Dịch chiết lần 2 được tổng hợp với dịch chiết lần 1, tổng dung môi được sử dụng để chiết xuất là 12 L. Dịch chiết lỏng thu dược làm bay hơi đến 40% thể tích ban đầu, thu được dịch chiết đậm đặc.

DẠ Y

+ Dịch chiết cô đặc sau đó được phân đoạn với hỗn hợp nước - ethyl acetate (2:1) để thu được phần etyl axetat. + Phần chất lỏng sau đó được làm bay hơi để thu được phần ethyl acetate làm khô. [3], [4].

11


1 kg bột dược liệu XTL

AL

b) Sơ đồ tổng quát

Bã dược liệu 1

OF FI

Dịch chiết (1)

CI

6L ethanol 96% Khuấy 60 phút / 50°C Lọc

6L ethanol 96% Khuấy 60 phút / 50°C Lọc

Dịch chiết (2)

NH ƠN

Bã dược liệu 2 (bỏ)

Gom dịch chiết (1) và (2)

QU

Y

Cô đặc 40% V ban đầu

Dịch chiết cô đặc

KÈ M

H2O - Etyl acetat (2:1)

Ethyl acetate

DẠ Y

Bay hơi

Ethyl acetate khô Hình 2.1 Sơ đồ quy trình chiết xuất ethyl acetate từ cây xuyên tâm liên.

12


2.3 KẾT QUẢ CHIẾT XUẤT Nồng độ tiêu chuẩn của Andrographolide Diện tích (y)

Diện tích (%)

1042.45

3000.27

23.48

0.1

1196.10

2399.68

18.05

0.2

2531.88

2778.27

0.3

3171.55

0.4

4046.33

0.6

5954.67

Nồng độ trung bình (%)

20.90 ± 2.72

OF FI

0,08

AL

Nồng độ

CI

μg (x)

Phần ethyl acetate

21.15

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

NH ƠN

Bảng 2.1 Hàm lượng andrographolide trong phần ethyl acetate. [3], [4].

13


CHƯƠNG III

AL

CÔNG THỨC VÀ QUY TRÌNH THÀNH PHẨM  3.1 CÔNG THỨC

CI

Công thức của một viên nén xuyên tâm liên:

Viên nén phân đoạn ethyl acetate được sản xuất để chứa 35 mg andrographolide.

OF FI

Lượng ethyl acetate trên mỗi viên được tính toán dựa trên hàm lượng andrographolide đã được xác định trước đó. Thành phần viên nén như sau:

Ethyl acetate (tương đương 35 mg andrographolide): ............ 167,5 mg. PVP K-30: ................................................................................ 13 mg.

NH ƠN

Cellulose vi tinh thể (MCC):.................................................... 150 mg. Amylum manihot: .................................................................... 150 mg. Lactose: .................................................................................... 120 mg. PEG-4000: ................................................................................ 13,75 mg. Natri tinh bột glycolat (SSG): .................................................. 26 mg. Talc: ......................................................................................... 4,875 mg.

Y

Mg stearat:................................................................................ 4,875 mg.

QU

Tổng trọng lượng của viên thuốc là 650 mg. [3], [4]. 3.2 QUY TRÌNH THÀNH PHẨM 3.2.1 Quy trình sản xuất viên nén ethyl acetate Viên nén được sản xuất trên quy mô phòng thí nghiệm, 100 viên mỗi lô.

KÈ M

Để sản xuất viên nén, trước tiên, phần ethyl acetate được hòa tan trong một lượng vừa đủ etanol. PEG-4000 và PVP K-30 sau đó được thêm vào và trộn. Cellulose vi tinh thể (MCC) sau đó được thêm vào làm chất pha loãng, tiếp theo là amylum manihot và lactose.

DẠ Y

Sau đó, hỗn hợp này được làm khô ở nhiệt độ 40°C trong 12 giờ và được sàng qua rây 18 mesh (1 mm). SSG, talc và Mg stearat lần lượt được thêm vào làm chất pha loãng và chất bôi trơn, sau đó trộn đều trong 15 phút. Thu được hỗn hợp hoàn chỉnh. Hỗn hợp đã chuẩn bị được nén thành viên nén bằng cách sử dụng máy dập viên có đường kính khuôn 13 mm. [3], [4].

14


PEG-400 + PVP K-30

Hỗn hợp A

CI

Ethyl acetate + Ethanol vừa đủ

AL

3.2.2 Sơ đồ quy trình sản xuất viên nén ethyl acetate

OF FI

Thêm vào và trộn đều.

Hỗn hợp B

Cellulose vi tinh thể (MCC)

Thêm vào làm chất pha loãng.

Hỗn hợp C

NH ƠN

Amylum manihot + lactose

Thêm vào và trộn đều.

QU

Làm khô 40oC, 12 giờ.

Y

Hỗn hợp D

Sàng qua rây 18 mesh (1 mm).

KÈ M

Hỗn hợp sau khi sấy

SSG + talc + Mg stearat

DẠ Y

Trộn đều trong 15 phút.

Chất pha loãng và chất bôi trơn.

Hỗn hợp hoàn chỉnh

Dập viên – đường kính khuôn 13 mm. Viên nén Ethyl acetate. Hình 3.1 Quy trình sản xuất viên nén Ethyl acetate. 15


3.3 ĐÁNH GIÁ VIÊN NÉN

AL

Viên nén của A. paniculata phân đoạn ethyl acetate (AS201-01) được đánh giá theo các thông số sau: 3.3.1 Thay đổi trọng lượng viên nén

NH ƠN

OF FI

CI

Trọng lượng cao thay đổi của viên thuốc có khả năng ảnh hưởng đến liều lượng. Do đó, một thử nghiệm thay đổi trọng lượng đã được thực hiện. Hai mươi viên đã được cân riêng bằng cân điện tử (Precisa), và trọng lượng trung bình được tính toán. [3], [4].

Hình 3.2 Cân Phân Tích 4 Số Lẻ PB 220A SCS Precisa - Thuỵ Sỹ. [9]. 3.3.2 Độ cứng

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

Viên nén phải có độ cứng nhất định để chịu được các chấn động cơ học. Độ cứng của viên nén cũng có thể ảnh hưởng đến sự giải phóng hòa tan, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc. Do đó, một bài kiểm tra độ cứng được tiến hành bằng máy đo độ cứng (Schleuniger). Một đường băng được điều khiển bởi động cơ điện sẽ ép viên thuốc cho đến khi viên thuốc vỡ ra, lệnh thang đo cho giá trị độ bền đứt (kg/cm2). Giá trị khuyến nghị là 4–8 kg/cm2 cho biết độ cứng của viên nén. [3], [4].

Hình 3.3 Máy thử độ cứng viên thuốc tự động PTB 420 AUTO. [10].

3.3.3 Độ ổn định

Các viên nén được cân và đặt trên một thiết bị (Friabilator) sau đó vận hành thiết bị với tốc độ 100 vòng (25 vòng/phút). Sau đó, các viên nén vỡ được loại bỏ và cân 16


𝑇𝑟ọ𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑙ú𝑐 𝑠𝑎𝑢 𝑥 100 𝑇𝑟ọ𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑏𝑎𝑛 đầ𝑢

OF FI

%𝐹 =

CI

Thuốc thay thế và bổ sung dựa trên công thức: [3], [4].

AL

lại các viên nén còn nguyên. Lượng cân lần sau không được mất quá 0,5–1%. Phần trăm độ bở (% F) được tính như sau:

NH ƠN

Hình 3.4 Máy kiểm tra độ ổn định viên HMKTablet 1601. [11]. 3.3.4 Độ rã

Thời gian tan rã của một viên nén được đánh giá bằng cách sử dụng thiết bị phân hủy ở 37±2°C. Đặt 1 viên vào mỗi ống trong số 6 ống của cụm giá đỡ và thiết bị hoạt động bằng nước. Quan sát thời gian cần thiết để viên nén phân hủy hoàn toàn.

KÈ M

QU

Y

Sau 30 phút, cụm giá đỡ rổ từ chất lỏng được nâng lên và quan sát các viên nén. Tất cả các viên nén sẽ tan rã hoàn toàn. Nếu 1 hoặc 2 viên nén không tan rã, chúng ta lặp lại thử nghiệm trên 12 viên bổ sung. Đạt yêu cầu khi không ít hơn 16 trong số 18 viên nén được thử nghiệm phải được rã hoàn toàn sau 30 phút. [3], [4].

DẠ Y

Hình 3.5 Máy Thử Độ Tan Rã Thuốc Viên 3 Vị Trí BJ-3 Trung Quốc. [12].

17


3.4 KẾT QUẢ Nồng độ tiêu chuẩn của Andrographolide Diện tích (y)

Diện tích (%)

912.82

3098.30

6.31

0.1

1204.85

3171.69

6.51

0.2

1204.85

3259.70

0.3

3152.31

0.4

3989.96

0.6

3989.96

Nồng độ trung bình (%) 6.51 ± 0.20

OF FI

0,08

AL

Nồng độ

CI

μg (x)

Phần ethyl acetate

6.71

Trọng lượng viên (mg)

NH ƠN

Bảng 3.1 Hàm lượng andrographolide trong viên nén AS201-01. [3], [4].

(kg/cm2)

Độ ổn định (%)

Thời gian tan rã

Độ cứng

649.4

646.6

642.2

6.26

0.80

17 phút 28 giây

647.8

645.5

643.8

642.6

6.23

0.80

15 phút 29 giây

645.3

643.1

643.5

642.8

6.60

0.70

647.0

645.9

644.8

648.5

645.8

649.1

642.1

648.6 6.36 ± 0.21

0.77 ± 0.06

KÈ M

QU

Y

643.2

Trung bình cộng: 645.38 ± 0.2

16 phút 28.5 giây

DẠ Y

Bảng 3.2 Đặc điểm vật lý của viên nén Ethyl acetate (AS201-01). [3], [4].

18


CHƯƠNG IV

AL

TỔNG KẾT 

CI

Nhìn chung, từ dược liệu Xuyên tâm liên - Andrographis paniculata (Burm. f). Nees, đã nghiên cứu ra được hợp chất andrographolide trong cây dược liệu có tác dụng trị bệnh ở người.

DẠ Y

KÈ M

QU

Y

NH ƠN

OF FI

Dựa trên những quy trình chiết xuất theo phương pháp chiết xuất phân đoạn cũng như giai đoạn bào chế đã chỉ rõ cách tổng hợp hợp chất andrographolide được tách ra từ cây xuyên tâm liên và bào chế thành dạng viên nén. Đồng thời, đóng góp to lớn vào công cuộc điều trị bệnh cũng như phương hướng cải tiến giai đoạn sản xuất thuốc từ dược liệu của ngành Dựơc trên Thế giới.

19


TÀI LIỆU THAM KHẢO

AL

 TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

CI

[1]. Viện dược liệu (2006). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập 2, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

OF FI

[2]. Trần Hùng (2021). Nhận thức cây thuôc và dược liệu. Nhà xuất bản y học, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. [3]. Hilkatul Ilmi, Irfan Rayi Pamungkas, Lidya Tumewu, Achmad Fuad Hafid, và Aty Widyawaruyanti (2021). Hoạt động giảm đau và hạ sốt của viên nén phân đoạn Ethyl acetate của Andrographis paniculata trong mô hình động vật, Indonesia. TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI

TÀI LIỆU TRÊN WED

NH ƠN

[4]. Hilkatul Ilmi, Irfan Rayi Pamungkas, Lidya Tumewu, Achmad Fuad Hafid, và Aty Widyawaruyanti (2021). Analgesic and Antipyretic Activities of Ethyl acetate Fraction Tablet of Andrographis paniculata in Animal Models, Indonesia.

[5]. https://nhathuocthanthien.com.vn/san-pham/xuyen-tam-lien-traphaco/, xem 25/02/2022. [6]. https://nhathuocthanthien.com.vn/san-pham/xuyen-tam-lien-1000mg/, xem 25/02/2022.

Y

[7]. https://riff.vn/vi/andrographolide, xem 04/02/2022.

QU

[8]. https://www.hindawi.com/journals/ecam/2021/8848797/, xem 22/02/2022. [9]. https://vattuphonglab.com/can-phan-tich-4-so-le-220g-lt220a-precisa-thuysy-chuan-noi-1128230.html, xem 22/02/2022.

KÈ M

[10]. https://vietanh.vn/may-thu-do-cung-vien-thuoc-tu-dong-ptb-420-auto/, xem 22/02/2022. [11]. http://www.aimsizer.com/hmk-1601-tablet-friability-tester-price-chinamanufacturers.html, xem 22/02/2022. [12]. https://maykhoahoc.com/may-do-do-tan-ra-vien-thuoc-trung-quoc-bj-1gia-re.html, xem 22/02/2022.

DẠ Y

[13]. https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Andrographolide, 04/02/2022.

20

xem


DẠ Y

KÈ M Y

QU NH ƠN

OF FI

AL

CI


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.