BÁO CÁO THỰC TẬP CTCP DƯỢC PHẨM DƯỢC LIỆU PHARMEDIC NHÀ THUỐC THẢO NHUNG BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

Page 1

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA DƯỢC ----- // -----

UY

N

N Ơ H

.Q P T

O Ạ CÔNG TYĐ CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM DƯỢC LIỆU G PHARMEDIC N HƯ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM DƯỢC LIỆU PHARMEDIC

N Á TO

-

Í L

A Ó H

0 0 1

0B

N Ầ R

T

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương ương Giang MSSV: 1311520166

N À Đ

Lớp: 13CDS11

Khóa: 2013 - 2016

ỄN

DI

Người hướng dẫn:Bùi Việt Dũng Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com LỜI MỞ ĐẦU

N Ơ H

Tổ chức Y Tế thế giới và nhiều nước đã thừa nhận vai trò then chốt của Dược sĩ trong việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả và kinh tế.

N

Người ta thường nói rằng tài sản quý giá nhất của con người là: “Sức khỏe

UY

LỜI CẢM ƠN

và trí tuệ”, sức khỏe là một yêu tố không thế thiếu và có ảnh hưởng rất lớn

.Q P T

Sau một tuần thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu

đến sự tồn tại và phát triển của loài người. Nhu cầu chăm sóc sức khỏe là

PHARMEDIC, em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế

một trong những nhu cầu căn bản nhất của con người. Ngành Dược vì thế

nhà trường em chưa được biết.

ra đời và phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao đó.

Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại Học Nguyễn Tất Thành đã giảng dạy và

nhân viên y tế tham gia vào công tác sản xuất, vận dụng những kiến thức

thực tập. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, chú dược sỹ trong Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC đã giúp đỡ và tạo

Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu kinh nghiệm thực tế

10

nên không tránh khỏi những sai sót.Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em

ÓA

hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn.

H Í

Em xin chân thành cảm ơn!

N Ễ I

N À Đ

TO

ÁN

-L

G N Ư

những kiến thức khoa học và dược học cơ sở. Bên cạnh việc kết hợp với

trang bị cho em những kiến thức cơ bản, đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình

mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập.

O Ạ Đ

Dược sĩ là người làm công tác chuyên môn về Dược, được trang bị

B 0 0

TR

ẦN

H

được học, sáng tạo, tìm tòi trong quá trình nghiên cứu để tìm ra những phương thuốc mới chữa bệnh cho con người. Vì vậy việc học đi đôi với

hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất là một việc rất được quan tâm, chú trọng. Vì lí do đó, nhà trường, thầy cô khoa Dược, Ban Giám Đốc và tập thể các cô, chú, anh, chị đang công tác tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC đã tổ chức và tạo điều kiện cho em được quan sát, học tập và tiếp thu những kiến thức mới, cũng cố và bổ sung những kiến thức đã được giới thiệu tại trường. Xuất phát từ ý nghĩa thực tế đó, sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC, cùng với kiến thức tích lũy trong quá trình học tập tại trường, em đã viết quyển “Báo cáo thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC”.

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

MỤC LỤC

Phần 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP

Phần 1: Tổ chức hoạt động của xí nghiệp dược phẩm

1.1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập:

1.1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập ...................................................... Tr1

N

N Ơ H

- Tên: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic.

1.2. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển ..................................... Tr1

UY

- Địa chỉ:

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty................................................. Tr2

.Q P T

Trụ sở chính: 367 Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh.

1.4. Quy mô tổ chức của một xí nghiệp dược phẩm ............................ Tr3

Xưởng sản xuất: 1/67 Nguyễn Văn Quá, Phường Đông Hưng Thuận, Quận

1.5. Sơ đồ nhà máy .............................................................................. Tr4

12, Tp Hồ Chí Minh.

O Ạ Đ

1.6. Chức năng, nhiệm vụ, hoạt động

- Công ty hoạt động với phương châm “Sức khỏe và Niềm tin”.

của các bộ phận trong xí nghiệp dược phẩm ....................................... Tr5

- Chính sách chất lượng:

G N Ư

Đạt chất lượng và cải tiến liên tục trong suốt quá trình sản xuất sản phẩm và

Phần 2: Nội dung thực tập

dịch vụ phân phối.

2.1. Giới thiệu tổng quát cách thiết kế một nhà máy theo GMP .......... Tr9 2.2. Giới thiệu chi tiết các công đoạn một dạng bào chế thuốc viên ..................................... Tr16 2.3. Giới thiệu kho GSP...................................................................... Tr19

0B

2.4. Giới thiệu GLP ............................................................................ Tr31

00

2.5. Hệ thống hậu cần ......................................................................... Tr39

1

2.6. Hoạt động của phòng QA ............................................................ Tr44

ÓA

2.7. Hoạt động của phòng R&D ......................................................... Tr54 2.8. Vai trò của người dược sĩ trong phòng kế hoạch,

-H

TR

ẦN

H

Chất hành mọi luật định trong sản xuất và phân phối.

1.2. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển:

- 1980 – 1981: Tình hình khan hiếm thuốc tại thành phố Hồ Chí Minh đã xảy ra khá trầm trọng. Để góp phần giải quyết khó khăn trên, đồng chí Bí Thư Thành Ủy (lúc đó là đồng chí Võ Văn Kiệt) đã cho phép thành lập Công Ty Xuất Nhập Khẩu Trực Dụng Y Tế PHARIMEX theo quyết định số 126/QĐ-UB ngày 30/06/1981 của UBND Thành Phố Hồ Chí Minh. Đây là một Công Ty Công Tư Hợp Danh đầu tiên của Thành Phố Hồ Chí Minh và của cả nước có huy động vốn của quần chúng (chủ yếu là cán bộ công nhân viên ngành Y Tế)

Phòng cung ứng vật tư............................................................... Tr55

và hoạt động theo cơ chế Công Ty Cổ Phần trong đó vốn nhà nước 50% và tư

Phần 3: kết luận và kiến nghị .......................................................... Tr63

nhân 50%. Công Ty Xuất Nhập Khẩu Trực Dụng Y Tế PHARIMEX chính là

N Ễ I

ÀN

N Á TO

Đ

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Í L -

tiền thân của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC hiện nay - 1983: sau gần hai năm hoạt động, do sự sắp xếp lại ngành Ngoại thương của Thành Phố Hồ Chí Minh lúc đó, Công Ty PHARIMEX đã phải chuyển thành Xí Nghiệp Công Tư Hợp Doanh Dược Phẩm Dược Liệu theo quyết định số 151/QĐ ngày 24/09/1983 của UBND Thành Phố Hồ Chí Minh. - 1997:Theo chủ trương của Chính Phủ, Xí Nghiệp đã được chuyển thành Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC theo quyêt định số Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 1-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

4261/QĐ ngày 13/08/997. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 064075 TỔNG GIÁM ĐỐC

đăng ký lần đầu ngày 09/12/997 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp. PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH

1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công Ty - Sản xuất và kinh doanh dược phẩm, dược liệu, mỹ phẩm, vật tư y yế và các sản phẩm khác thuộc ngành y tế. - Liên doanh liên kết với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước, gia công chế biến một số nguyên phụ liệu (chủ yếu từ dược liệu) để sản xuất một số mặt hàng có tính cách truyền thông.

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

TP T.CHÍNH K.TOÁN

TP TỔ CHỨC

TP CN THÔNG TIN

TP HÀNH CHÍNH

- Ngoài khả năng cung ứng các dược phẩm đa dạng cho cả nước, Công Ty

G N Ư

PHARMEDIC còn có thêm tiền năng xuất khẩu và sản xuất nhượng quyền cho các hãng dược phẩm trong khu vực Âu Mỹ.

1.4. Quy mô tổ chức của một xí nghiệp dược phẩm:

ẦN

H

N Ễ I

N À Đ

N Á TO

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC NGHIÊN CỨU TIẾP THỊ

UY

.Q P T

N

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC CHẤT LƯỢNG

TP N. CỨU P.TRIỂN

TP Đ.BẢO C.LƯỢNG

TP THÀNH PHẨM

TP TIẾP THỊ

TP K.TRA C.LƯỢNG

TP NL BAO BÌ

TP KẾ HOẠCH

TP KINH DOANH

O Ạ Đ

TP C.SÓC K.HÀNG

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT

TPX DẦU NƯỚC

TPX THUỐC NHỎ MẮT

TPX VIÊN BỘT

TP BẢO TRÌ

Các phòng không thuộc hệ thống chất lượng

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Í L

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KINH DOANH

N Ơ H

A Ó H

10

B 0 0

TR

- 3-

- 2-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

phẩm:

-

Họp 1 năm một lần.

-

Hoạch định KH sản xuất kinh doanh.

-

Báo cáo hoạt động.

N Ơ H

1.6. Chức năng, nhiệm vụ, hoạt động của các bộ phận trong xí nghiệp dược Phòng Tổ Chức Hành Chính: -

UY

N

Tham mưu cho Tổng Giám Đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối

.Q P T

với người lao động theo quy định của Bộ Luật Lao Động và phù hợp với tình HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 7 người

hình phát triển của công ty.

Do ĐHĐCĐ bầu cử

-

Tham mưu cho Tổng Giám Đốc công ty trong việc xây dựng, hoàn thiện chính

O Ạ Đ

sách nhâ sự, quy chế quản lí nhân sự, các quy định, nội dung công ty, hệ thống thang bảng lương, hệ thống đánh giá chất lượng công việc, hệ thống kiểm soát Do ĐHĐCĐ bầu cử

BAN CỐ VẤN 3 người

ÓA

Do Hội Đồng Quản Trị bổ nhiệm

1.5. Sơ đồ nhà máy

DI

-

Do Hội Đồng Quản Trị mới

BAN TGĐ 7 người

ỄN

G N Ư

nguồn lực, quản lý Hợp đồng lao động, hồ sơ nhân sự…

BAN KIỂM SOÁT 3 người

N À Đ

N Á TO

-L

1

00

0B

T

N Ầ R

H -

Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp đội ngũ

cán bộ, công nhân cho phù hợp với tình hình phát triển sản xuất – kinh doanh của Công ty.

Tiếp nhận kế hoạch nhân sự của phòng ban làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch nhân sự của Công ty theo kế hoạch quý, năm.

-

Tham mưu và giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty trong công tác hành chánh quản trị, bảo vệ tài sản của Công ty, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, PCCC.

-

Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ và quản lý thông tin nội bộ trong Công ty, xử lý thông tin đến trước khi trình Tổng Giám Đốc quyết định.

H Í

-

Phối hợp cho ban chấp hành công đoàn, soạn thảo ước lao động tập thể hàng năm.

-

Thực hiện một số chức năng khác khi được Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám Đốc giao.

Phòng Tài Chính Kế Toán: - Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán. - Tham mưu, cố vấn cho Tổng Giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán liên quan đến việc quản lý và sử dụng vốn.

Hình: Sơ đồ nhà máy

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 4-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 5-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

- Tham mưu xây dựng và kiện toàn hệ thống kế toán tài chính phù hợp với các

- Nghiên cứu và trển khai các đề tài, dự án khoa học công nghệ, phát triển sản

quy định pháp luật và đặc điểm Công ty.

N Ơ H

phẩm, ứng dụng các sáng kiến, thành tựu khoa học kỹ thuật mới nhằm nâng

- Phân tích, đánh giá tài chính của các dự án, công trình trước khi lãnh ddaojj

cao hiệu quả sản xuất.

N

- Tiến hành hợp tác liên kết nghiên cứu quy trình, công nghệ với các doanh

Công ty. - Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính, quản lý vốn,

UY

nghiệp, trường viện nhằm theo kịp bước tiến và những nhu cầu mới của thị

tài sản của Công ty.

trường.

- Thực hiện một số chức năng khác khi được Hội đồng quản trị hoặc Tổng

.Q P T

- Hoàn thiện các quy trình sản xuất nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn

Giám đốc giao.

định.

O Ạ Đ

- Thực hiện các quy trình đặt hàng nghiên cứu, triển khai thử nghiệm sản phẩm.

Phòng Kế Hoạch:

- Tổ chức thực hiện toàn bộ những hoạt động chuyên môn có liên quan đến

- Tham mưu và giúp cho Tổng Giám đốc Công ty trong việc lập kế hoạch sản

G N Ư

xuất phù hợp với năng lục sản xuất thực tế và đáp ứng yêu cầu giao hàng.

công tác nghiên cứu phát triển tại công ty.

- Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong công tác quản lí, sắp xếp hệ thống kho nguyên liệu, bao bì, vật tư (kho nguyên liệu), quy trình quản lý nguyên vật liệu tại Công ty đạt hiệu quả cao nhất. - Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc tính toán, xây dựng giá thành kế hoạch của các sản phẩm phục vụ cho công tác điều hành. - Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác lựa chọn nhà cung cấp nguyên

00

liệu sản xuất các sản phẩm của Công ty với giá cả hợp lý và đúng theo tiêu chuẩn đăng ký.

Bộ phận Marketing

ÓA

1

-H

- Tham mưu và giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty trong việc xây dựng

Í L -

chiến lược duy trì và phát triển uy tín, thương hiệu Công ty.

- Tham mưu và giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc Công ty trong việc thiết lập và quản lý hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp với yêu cầu GMP, GSP và

các tiêu chuẩn khác. - Tố chức, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng trên toàn bộ hệ thống đã được xác lập, đảm bảo mọi sản phẩm sản xuất tại Công ty khi đưa ra thị trường phù hợp với yêu cầu về mặt chất lượng. - Tổ chức thực hiện toàn bộ những hoạt động chuyên môn có liên quan đến công tác đảm bảo chất lượng.

Phòng kiểm tra chất lượng: - Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm là phòng nghiệp vụ thực hiện chức năng

- Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc thực hiện các chương trình truyền

N Á TO

0B

TR

ẦN

H

Phòng Đảm bảo chất lượng (QA)

tham mưu, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý

thông tiếp thị, quan hệ cộng đồng để quảng bá cho các sản phẩm, thương hiệu

tiêu chuẩn và chất lượng sản phẩm, kiểm tra chất lượng các nguyên liệu, phụ

của Công ty nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ của

liệu, thành phẩm và bán thành phẩm… phù hợp với GMP trong toàn công ty.

Công ty trên thị trường trong nước và quốc tế.

ÀN

- Đảm bảo mỗi sản phẩm của công ty điều được kiểm tra đạt chất lượng đã đăng

- Tham gia vào quá trình nghiên cứu, xây dựng và triển khai các sản phaamt mới.

N Ễ I

ký trước khi đưa ra thị trường. - Tổ chức thực hiện toàn bộ những hoạt động chuyên môn có liên quan đến

Đ

công tác kiểm tra chất lượng.

Phòng Nghiên Cứu Phát Triển:

- Tham mưu và tư vấn cho Tổng Giám đốc về các hoạt động nghiên cứu,

D

chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, đăng ký sản phẩm…

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 6-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 7-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Phần 2: NỘI DUNG THỰC TẬP

Xưởng Sản Xuất: - Tham mưu và giúp việc cho Tổng Giám đốc trong quản lý, điều hành hoạt

2.1.1. Chiến lược đảm bảo chất lượng:

chuẩn khác (nếu có) nhằm đạt hiệu quả cao nhất, hoàn thành các chỉ tiêu kế

- Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc: GLP.

- Tổ chức hoạt động sản xuất trực tiếp trên các dây chuyển đảm bảo tuân thủ

- Thực hành tốt phân phối thuốc: GDP.

xuất theo tiêu chuẩn GMP.

- Để phục vụ tốt hơn cho nahf máy GMP-WHO thì các bộ phận đều có các quy

- Quản lý và sử dụng các thiết bị, các phương tiện và dụng cụ một cách hiệu quả

G N Ư

trình thao tác chuẩn, gọi tắt là SOP, quy định cụ thể về công việc của từng

trong hoạt động sản xuất.

công đoạn, tránh tối thiểu sai sót trong khi thực hiện.

- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Tổng Giám đốc phụ trách sản xuất.

2.1.2. Các yếu tố góp phần tạo nên chất lượng sản phẩm:

0B

N Ễ I

ÀN

N Á TO

0 0 1

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

T

N Ầ R

H

Môi trường

Quy trình

Nguyên liệu

Con người

Thiết bị

- Trong đó, môi trường sản xuất là yếu tố đánh giá chất lượng sản phẩm:

Nhiệt độ: đo nhiệt độ.

Đ

D

O Ạ Đ

- Thực hành tốt nhà thuốc: GPP.

- Giám sát và tiêu chuẩn hóa các quy trình trong quá trình sản xuất.

-

N

.Q P T

- Thực hành tốt bảo quản: GSP.

các yêu cầu, điều kiện về kĩ thuật công nghệ, quy trình, hệ thống trong sản

Í L

UY

- Thực hành tốt sản xuất thuốc: GMP.

hoạch đề ra.

A Ó H

N Ơ H

2.1. Giới thiệu tổng quát cách thiết kế một nhà máy GMP

động sản xuất thuốc của công ty phù hợp với tiêu chuẩn GMP và các tiêu

Ánh sáng: đo ánh sáng. Thông khí: đo số lần trao đổi không khí. Độ ẩm: đo độ ẩm. Chênh áp: đo chênh lệch áp suất giữa các khu vực. - 8-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 9-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Nhiễm vi sinh vật: đo số lượng vi sinh không khí/ bề mặt, nhân viên. Nhiễm tiếu phân (bụi): đo số lượng tiểu phân. Khu vực sạch

Cấp độ sạch

Chốt gió (airlock)

UY

Những khu vực có Các phòng sản xuất cần - Là phòng đệm, kín, có kiểm soát về giới hạn được thiết lập cho phù 2 cửa trở lên, nằm giữa tiểu phân là và vi sinh hợp với dây chuyền sản các khu vực có mức độ vật trong không khí, phẩm như thuốc vô sạch và áp suất khác trên bề mặt thiết bị sản trùng,

thuốc

viên…, nhau, được thiết kế để

xuất, trên sàn, trên ống tiêm, chai lọ phảm sử dụng: cho người,

G N Ư

tường, trần phòng sản làm sạch (rửa, hấp, sấy nguyên liệu, bao bì xuất.

khô,…) trước khi sử hoặc trang thiết bị. dụng.

- Vai trò: giúp duy trì

N Ầ R

Cấp sạch phòng sản chênh áp giữa các cấp xuất phải phù hợp với độ sạch khác nhau, với

0B

mức độ gây ô nhiễm mục đích kiểm soát

0 0 1

đến sản phẩm tại các luồng không khí giữa

phòng như: phòng cấp các phòng này khi cần phát

nguyên

phòng pha chế…

N Ễ I

N À Đ

N Á TO

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

ÓA

liệu, ra vào.

-L

H Í

T

H

O Ạ Đ

N

N Ơ H

.Q P T

Hình : KHU VỰC SẠCH

KHU VỰC SẠCH CẤP B

CHỐT GIÓ

KHU VỰC SẠCH CẤP C

CHỐT GIÓ

KHU VỰC SẠCH CẤP A

KHU VỰC SẠCH CẤP D

Hình: CẤP ĐỘ SẠCH Chiều di chuyển của không khí sạch

Hình: CHỐT GIÓ (AIRCLOK)

- 10-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 11-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

D

CẤP ĐỘ SẠCH THEO GMP WHO Cấp sạch

Lấy mẫu không khí (cfu/m3)

Đặt đĩa thạch D 90mm (cfu/4h)

Đặt đĩa thạch tiếp xúc D 55 mm (cfu/đĩa)

In găng tay (cfu/găng)

B

Room 1

<1

<1

<1

<1

B

10

5

5

5

30Pa

O Ạ Đ

30 Pa C

100

50

25

-

D

200

100

50

-

Hình: Giới hạn ô nhiễm vi khuẩn (động) Cấp sạch Số tiểu phân tối đa cho phép trong 1m3 không khí (WHO) Tình trạng tĩnh Tình trạng động 0,5µm

5µm

0,5µm

5µm

A

3520

20

3520

20

B

3520

29

352000

2900

C

352000

2900

3520000

29000

D

3520000

29000

Không qui định

Không qui định

ÓA

1

- Số hạt bụi trong không khí.

N Á TO

- Số lượng vi sinh trong không khí hay bề mặt.

-L

H Í

N À Đ

LF

T

45Pa

T

N Ầ R

G N Ư

H

D

15Pa

Passage

Air Lock

Hình: Áp suất để tránh nhiễm chéo

Phân bố áp suất:

- Sự di chuyển luồng không khí một chiều và hệ thống phân bố áp suất đúng có thể giúp ngăn ngừa nhiễm chéo. - Sự phân bố áp suất cần phải sao cho hướng đi của luồng khí sẽ là từ hành lang sạch đi vào các phòng, dẫn đến việc giữ được bụi lại.

- Hành lang cần phải được giữ áp suất cao hơn trong phòng sản xuất, và phòng sản xuất có áp suất cao hơn so với áp suất không khí bên ngoài. Tránh ô nhiễm do thiết bị: - Áp dụng quy trình vệ sinh đã được phê duyệt. - Kiểm tra tình trạng sạch sẽ của thiết bị. - Kiểm tra thường xuyên sự rò rĩ của máy. Nhãn thiết bị không cần kiểm định: nhãn này áp dụng cho các thiết bị trong danh mục các

- Bố trí hướng gió (bố trí các miệng gió cấp và thoát).

N Ễ I

Room 3

- Vệ sinh thiết bị sau khi ử dụng.

- Số lần thay đổi không khí tại mỗi phòng (lần/giờ). - Tốc độ gió.

0B

00

Hình: Số tiểu phân tối đa cho phép trong 1m không khí

2.1.3. Các thông số về môi trường:

Y U Q P. A

Air Lock

N C

Room 2

N Ơ H

15 Pa

A

3

60 Pa

thiết bị không cần kiểm định kèm theo.

- Phin lọc (loại, vị trí).

- Chênh áp giữa các phòng (Pascal).

D

- Nhiệt độ, độ ẩm. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 12-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 13-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

SƠ ĐỒ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG VIÊN BỘT ĐƯỜNG ĐI CỦA NGUYÊN LIỆU BAO BÌ

Nhãn màu vàng, tiêu đề là: “CHỜ KIỂM ĐỊNH” thể hiện thiết bị đến ngày kiểm định

Biệt Trữ Vĩ

quân Ép vĩ

kế tiếp, đang hỏng, đã biết rõ nguyên nhân, thiết bị đang lắp đặt chưa thẩm định. Nội dung nhãn bao gồm tên thiết bị, tình trạng

Rửa Chai Lọ

nghị.

2.1.4. Luồng di chuyển của nhân viên, nguyên liệu, bao bì, thành phẩm

N Ễ I

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A Ó H

KHO: Thành phẩm & bao bì II

VỎ CHAI

BIẾT TRỮ

DẬP VIÊN

BIẾT TRỮ

TRỘN

CẤP PHÁT

N À Đ

N Á TO

-

Í L

VỎ HỘP ĐÓNG THÙNG BIỆT TRỮ

ĐÓNG GÓI II

CẤP PHÁT-SẢN XUẤTĐÓNG GÓI I

CHỐT GIÓ

KHO: Nguyên liệu & bao bì

ĐƯỜNG ĐI MỘT CHIỀU CỦA NGUYÊN LIỆU/ BAO BÌ & BÁN THÀNH PHẨM/ THÀNH PHẨM

10

ẦN

AirLock

rua

PC

máy, yêu cầu, tên người đề nghị và ngày đề

Dập viên

Ép Vĩ

chờ sửa chữa hoặc thay thế phụ kiện hay

Biệt Trữ viên

Rà Kim Loại

Sấy Chai Lọ

Lựa viên

B 0 0

AL

Bao đường

Bao phim

O Ạ Đ Đếm viên Vô lọ

Biệt Trữ Cốm

Y U Q P. Pha chế 2

AirLock

T

N

Xát Siêu Hạt tốc

Sấy TS

Trộn

AL

N Ơ H Rửa

Trộn

Sấy Xát TS hạt

Đóng gói cấp 2

Thay quần áo nam

A L

L

Pha chế

Dập viên

Xay

PA

Siêu Tốc

AL

Sấy TS

Biệt trữ TP

Vô hộp

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

TR

AL

G N Ư

H

Vô nang

Dụng Cụ Sạch Nguyên Liệu

Cân NL

Văn Phòng PX

Thay Quần Áo nam

AL Đóng gói cấp 2

Rửa DC

Đường đi của nguyên liệu và bao bì cấp 1 Đường đi bao bì cấp 1(chai) Đường đi bao bì cấp - 15-

- 14-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

2.2. Giới thiệu chi tiết các công đoạn một dạng bào chế thuốc viên: 2.2.1.Công đoạn sản xuất thuốc viên:

UY

Trộn khô (Máy trộn siêu tốc) Tá dược trơn Tá dược dính

Trộn ướt (Máy trộn siêu tốc)

Trộn hoàn tất (Máy trộn khô)

Dập viên (Máy dập viên)

Xát hạt (Máy xát hạt)

Sấy cốm (Máy sấy tầng sôi)

Sửa hạt (Máy xát hạt)

N Ễ I

N À Đ

N Á TO

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A Ó H

Loại bỏ viên có kim loại (Máy dò kim loại)

-

Í L

N Ơ H

2.2.2. Các loại trang thiết bị trong một phân xưởng thuốc viên

0B

0 0 1

N Ầ R

G N Ư

O Ạ Đ

N

.Q P T

H

T

Hình 1: Máy Sấy Tầng SôiHình 2: Máy Dập Viên

Ép vỉ (Máy ép vỉ)

Vô hộp

Đóng thùng Hình 3: Máy Trộn Siêu Tốc

- 16-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Hình 4: Máy Rà Kim Lo ại - 17-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

2.2.3. Các nhãn sử dụng trong sản xuất:

2.3. Giới thiệu kho GSP (Good Storage Practices) “Thực hành tốt bảo quản thuốc”

CTCP Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC BIỆT TRỮ Nguyên liệu: ……………………………….. Số lô: ……………………………………….. Nguồn gốc: ………….Ngày nhận: ………… Số lượng: ……………Số thùng: …………… Ngày lấy mẫu: Tên và chữ ký người lấy mẫu: C0563 Nhãn nguyên liệu biệt trữ CTCP Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC ĐẠT TIÊU CHUẨN Nguyên liệu: ……………………………….. Mã số: ……….Số lô: ……….HD: ………… Số lượng: ……………Số KN: ………...….. Ngày nhận: ………….Ngày thử lại: ………. Ngày kiểm tra: ……………………………… Tên và chữ ký người kiểm tra: C0564 Nhãn nguyên liệu chấp nhận CTCP Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC CHỜ THỬ LẠI Nguyên liệu: ……………………………….. Mã số: ……………….Số lô: ………………. Số lượng: ……………Số thùng: ….…...….. Ngày nhận: ………….Ngày thử lại: ………. Số KN: ………….......Ngày nhập kho: …… Ngày lấy mẫu: Tên và chữ ký người lấy mẫu: C0565 Nhãn nguyên liệu chờ được thử lại

TO

ÁN

-

Í L

N Ễ I

D

N

- Để đảm bảo cung cấp thuốc có chất lượng đến tay người sử dụng đòi hỏi phải

.Q P T

thực hiện tốt tất cả các giai đoạn liên quan đến sản xuất, bảo quản, tồn trữ, lưu thông phân phối thuốc.

O Ạ Đ

- “Thực hành tốt bảo quản thuốc” là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm

G N Ư

thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng.

2.3.2. Nội dung hoạt động của kho đạt GSP

A Ó H

10

B 0 0

TR

ẦN

H

Nhân sự:

- Tùy theo quy mô của từng kho, từng công ty mà có sự bố trí nhân sự hợp lý, đủ để vận hành kho. - Nhân viên phải có trình độ phù hợp và được đào tạo về GSP. - Các cán bộ giám sát, quản lý kho cần có tính trung thực, có trình độ nghiệp vụ quản lý kho.

- Thủ kho là người phải có hiểu biết về dược hoặc các sản phẩm đặc thù, có chuyên môn, nghiệp vụ về xuất, nhập, kiểm soát bảo quản… - Thủ kho phải có trình độ, tối thiểu là dược sỹ trung học đối với các cơ sở sản xuất, mua bán tân dược. Thủ kho thuốc gây nghiện, hướng thần, thuốc độc phải đáp ứng theo quy chế dược, thường là dược sĩ đại học. - Quản lý kho và nhân viên kho thường xuyên tham gia các khóa đào tạo về bảo quản thuốc, quản lý thuốc, ccacs phương pháp, tiến bộ kho học kỹ thuật được

CTCP Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC KHÔNG ĐẠT Nguyên liệu: ……………………………….. Số lô: ……………….Số thùng: …………… Nguồn gốc: ………...Ngày nhận: …………. Số lượng: …………..Số KN: ……………... Tên và chữ ký người kiểm tra: C0566

N À Đ

UY

2.3.1. Ý nghĩa của kho GSP

N Ơ H

áp dụng trong bảo quản thuốc.

Nhãn nguyên liệu loại bỏ

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 18-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 19-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Trần, tường, mái nhà kho phải được thiết kế, xây dựng sao cho đảm bảo sự

Nhà kho và trang thiết bị:

N Ơ H

thông thoáng, luân chuyển không khí, vững bền chống lại các ảnh hưởng

Nhà kho:

của thời tiết như nắng, mưa, bão lụt.

- Vị trí xây dựng:

N

Kho phải được xây dựng ở nơi cao ráo, an toàn, phải có hệ thống cống rãnh

Nền kho phải đủ cao, phẳng, nhẵn, đủ chắc cứng và được xử lý thích hợp để

thoát nước, để đảm bảo thuốc tránh bị ảnh hưởng của nước ngầm, mưa lớn

đảm bảo tránh được ảnh hưởng của nước ngầm, đảm bảo hoạt động của

và lũ lụt…

nhân viên làm việc trong kho và sự di chuyển của các phương tiện cơ giới.

UY

.Q P T

Không được có các khe, vết nứt gãy… là nơi tích lũy bụi, trú ẩn của sâu bọ,

Kho phải có một địa chỉ xác định, nằm ở nơi thuận tiện cho việc xuất nhập,

côn trùng.

vận chuyển, bảo vệ.

O Ạ Đ

Trang thiết bị: Nhà kho phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Thiết kế và bố trí: Khu vực bảo quản phải đủ rộng và khi cần thiết, cần phải có sự phân cách

- Trang bị các phương tiện, thiết bị phù hợp để đảm bảo các điều kiện bảo quản:

giữa các khu vực sao cho có thể đảm bảo việc bảo quản cách ly từng loại

quạt thông gió, hệ thống điều hòa không khí, xe chở hàng, xe nâng, nhiệt kế,

thuốc, từng lô hàng theo yêu cầu. Thùy theo mục đích, qui mô của kho (kho của nhà sản xuất, kho của nhà phân phối…) cần phải có những khu vực xác định hoặc những hệ thống kiểm soát khác, được xây dựng, bố trí hợp lý, trang bị phù hợp, đảm bảo các điều kiện cho các hoạt động sau:

Tiếp nhận, biệt trữ và bảo quản các nguyên liệu, bán thành phẩm, tá dược, bao bì, đóng gói hoặc thuốc chờ nhập kho.

1

00

Lấy mẫu nguyên liệu: khu vực này phải được xây dựng, trang bị thích

ÓA

hợp và phải có hệ thống cung cấp không khí sạch đảm bảo yêu cầu của việc lấy mẫu.

Í L -

-H

- Được chiếu đủ sáng, cho phép tiến hành một cách chính xác và an toàn tất cả các hoạt động trong khu vực kho.

- Có đủ trang thiết bị, giá, kệ để xếp hàng. Không được để thuốc trực tiếp trên nền kho. - Khoảng cách giữa các giá kệ, giá kệ với nền kho phải đủ rộng đảm bảo cho việc vệ sinh kho, kiểm tra đối chiếu và xếp, dỡ hàng hóa. - Có đủ trang thiết bị, các bản hướng dẫn cần thiết cho công tác phòng chống cháy nổ như: hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hoặc các bình khí chữa - Có nội dung qui định ra vào khu vực kho, phải có các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc ra vào của người không được phép.

Bảo quản nguyên liệu, thành phẩm thuốc bị loại trước khi xử lý.

N Á TO

H

cháy, thùng cát, hệ thống nước và vòi nước chữa cháy…

Bảo quản thuốc có yêu cầu các điều kiện bảo quản đặc biệt.

Bảo quản các nguyên liệu, thành phẩm thuốc đã xuất kho chờ cấp phát, đưa vào sản xuất.

0B

TR

ẦN

G N Ư ẩm kế…

- Có các biện pháp, có chương trình bằng văn bản để ngăn chặn kiểm soát sự xâm nhập, phát triền của côn trùng, sâu bọ, loại gặm nhấm…

Các thao tác đóng gói, ra lẻ và dán nhãn.

Các điều kiện bảo quản trong kho:

Bảo quản bao bì đóng gói.

- Về nguyên tắt các điều kiện bảo quản phải là điều kiện ghi trên nhãn thuốc.

ÀN

Theo qui định của Tổ chức Y tế thế giới, điều kiện bảo quản bình thường là

Bảo quản biệt trữ trước khi xuất nguyên vật liệu.

ỄN

Đ

Nhà kho phải được thiết kế, xây dựng, bố trí đáp ứng yêu cầu về dường đi

DI

vào điều kiện khí hậu, nhiệt độ có thể lên đến 30oC. Phải tránh ánh sáng trực

lại, đường thoát hiểm, hệ thống trang bị phòng cháy, chữa cháy.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

bảo quản trong điều kiện khô, thoáng và nhiệt độ từ 15 – 25oC hoặc tùy thuộc tiếp gay gắt, mùi từ bên ngoài vào và các dấu hiệu ô nhiễm khác.

- 20-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 21-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

- Nếu trên nhãn không ghi rõ điều kiện bải quản, thì bảo quản ở điều kiện bình

Các thuốc, hóa chất có mùi như tinh dầu các loại amoniac, cồn thuốc…cần

thường.

N Ơ H

được bảo quản trong bao bì kín, tại khu vực riêng kín, tránh để mùi hấp thụ

- Trường hợp ghi là bảo quản ở nơi mát, đông lạnh… thì vận dụng các qui định

vào các thuốc khác.

sau:

N

Đối với thuốc đòi hỏi điều kiện bảo quản có kiểm soát về nhiệt độ, độ ẩm,

UY

o

Kho lạnh: nhiệt độ không vượt quá 8 C.

ánh sáng thì nhứng điều kiện này phải theo dõi, duy trì liên tục và được điều

Tủ lạnh: nhiệt độ trong khoảng 2 – 8oC.

.Q P T

chỉnh thích hợp khi cần thiết. Các thiết bị được sử dụng để theo dõi điều o

kiện bảo quản: nhiệt kế, ẩm kế… phải định kỳ được kiểm tra, hiệu chỉnh và

Kho đông lạnh: nhiệt độ không vượt quá -10 C. Kho mát: nhiệt độ trong khoảng 8 - 15oC.

kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh này phải được ghi lại và lưu trữ. o

O Ạ Đ

Khu vực bảo quản, xử lý các nguyên liệu hoặc sản phẩm chờ đóng gói trong

Kho nhiệt độ phòng: nhiệt độ trong khoảng 15 - 25 C, trong từng khoảng o

các hoạt động như lấy mẫu, cấp phát lẻ, cần phải tách biệt khỏi các khu vực

thời gian nhiệt độ có thể lên đến 30 C.

G N Ư

bảo quản khác, và phải được trang bị các thiết bị cần thiết cho tiến hành

- Độ ẩm: các thuốc yêu cầu bảo quản tránh ẩm hoặc độ ẩm được kiểm soát phải được bảo quản trong các khu vực mà nhiệt độ và độ ẩm tương đối được duy trì trong giới hạn yêu cầu. Điều kiện bảo quản “khô” được hiểu là độ ẩm tương đối không quá 70%. - Kho bảo quản thuốc có yêu cầu bảo quản đặc biệt: Các biện pháp đặc biệt cần được thực hiện đối với việc bảo quản các chất độc, chất nhạy cảm ảnh sáng, nhiệt độ, độ ẩm…, chất có hoạt tính cao và

00

chất nguy hiểm như: các chất lỏng, chất rắn cháy nổ, các khí nén, các chất

1

gây nghiện và các chất tương tự, các chất có độc tính cao, các vật liệu

ÓA

phóng xạ, thuốc từ cây cỏ.

-H

Các thuốc đòi hỏi các điều kiện bảo quản đặc biệt cần phải được bảo quản ở

Í L -

0B

TR

ẦN

H

công việc, cũng như phải có đủ các thiết bị cung cấp và thải khí, phòng

chống nhiễm chéo.

Các biện pháp thích hợp cần được thực hiện để phòng ngừa sự tạp nhiễm, nhiễm chéo và cung cấp các điều kiện làm việc an toàn cho công nhân.

Vệ sinh: - Khu vực bảo quản phải sạch, không có bụi rác tích tự và không được có côn trùng sâu bọ. Phải có chương trình vệ sinh bằng văn bản xác định rõ tần số và phương pháp được sử dụng để làm sạch nhà xưởng, kho. - Tất cả thủ kho, công nhân làm việc tại khu vực kho phải được kiểm tra sức khỏe định kỳ. Người mắc các bệnh về đường hô hấp hoặc có các vết thương

các khu vực riêng biệt được xây dựng và trang bị thích hợp để đảm bảo các

hở đều không được làm việc trong khu vực bảo quản có trực tiếp xử lí thuốc

điều kiện bảo quản theo yêu cầu và các qui định của pháp luật.

(nguyên liệu, thành phẩm…) còn hở. Nơi rửa tay, phòng vệ sinh phải được

N Á TO

Đối với các chất lỏng rắn dễ cháy nổ, các khí nén… phải được bảo quản trong kho được thiết kế, xây dựng cho việc bảo quản các sản phẩm cháy nổ theo qui định của pháp luật, phải xa các kho khác và xa các khu vực nhà ở.

ÀN

Kho phải thông thoáng và được trang bị đèn chống cháy nổ. Các công tắc

thông gió tốt và bố trí phù hợp (cách ly với khu vực tiếp nhận, bảo quản, xử lí thuốc). - Công nhân làm việc trong khu vực kho phải mặc quần áo bảo hộ lao động thích hợp.

điện phải được đặt ở ngoài kho.

N Ễ I

Đ

Đối với thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần: phải được bảo quản theo đúng qui định tại các qui chế liên quan.

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 22-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 23-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC Các bước thay quần áo bảo hộ lao động:

- Nguyên tắc khi làm vệ sinh: Làm vệ sinh theo kế hoạch. Trần

Tường Nhà.

UY

N

N Ơ H

Lưu ý đặc biệt đến các nơi: lối qua lại, tay nắm cửa, công tắc, khung cửa,

.Q P T

nơi khó làm sạch, các ống dẫn hở và các chổ gở ra. Phương pháp làm vệ sinh 2 sô (double bucket method). Luôn làm vệ sinh từ khu vực sạch nhất đến khu vực dơ nhất. Bước 1: Thay dépBước 2: Thay quần áo

Bước 3: Mặc trang phục

- Yêu cầu chung:

G N Ư

che tóc, mang khẩu trang)

Các thuốc cần được bảo quản trong điều kiện đảm bảo chất lượng của

Bước 4: Chuyển tiếp

-H

Ngồi và để dép lại Xoay người 1800

Í L -

ÓA

1

N Ễ I

ÀN

Mang hài vải

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

TR

ẦN

H

chúng. Thuốc cần được luân chuyển để cho những hàng nhận trước hoặc có hạn dùng trước sẽ đem sử dụng trước. Nguyên tắc nhập trước xuất trước (FIFO-First In First Out) hoặc hết hạn trước xuất trước (FEFO-First Expires

First Out) cần phải được thực hiện. Thuốc loại bỏ cần phải có dấu hiệu nhận dạng và được kiểm soát, biệt trữ, cách ly hợp lý nhằm ngăn ngừa việc sử dụng chúng vào sản xuất, lưu thông, sử dụng. Phải có qui định, chương trình về kiểm tra, đánh giá lại định kỳ hoặc đột xuất, tùy theo tính chất và điều kiện bảo quản của sản phẩm, để xác định sự đáp ứng tiêu chuẩn và tính phù hợp của sản phẩm cho việc sử dụng, ví dụ sau một thời gian dài bảo quản hay tiếp xúc với nhiệt độ (nóng) hoặc độ ẩm. Phải có một hệ thống sở sách các qui trình thao tác đảm bảo cho công tác bảo quản và kiểm soát, theo dõi việc xuất, nhập, chất lượng thuốc. - Nhãn và bao bì: Các thuốc phải được bảo quản trong các bao bì thích hợp không gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng của thuốc, đồng thời có khả năng bảo vệ thuốc khỏi các ảnh hưởng của môi trương, trong một số trường hợp, điều này bao

Đ

D

0B

00

Bước 5: Chỉnh đốn trang phục

N Á TO

O Ạ Đ

Quy trình bảo quản:

(Mặc quần áo sạch, đội mũ

gồm cả việc chống nhiễm khuẩn.

- 24-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 25-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Tất cả các hồ sơ ghi chép riêng biệt đối với mỗi loại bao bì, nhãn hoặc sản

nhận hàng và mã số. Cần phải tuân thủ các qui định của pháp luật về lưu trữ

phẩm được bảo quản, trong đó chỉ ra các điều kiện bảo quản, các biện pháp

hồ sơ.

đề phòng cần được chú ý và hạn dùng (nếu có).

N Ơ H

Các mẫu thuốc phải được lấy tại khu vực dành cho việc lấy mẫu, do người

N

Phải có khu vực riêng cho việc bảo quản nhãn thuốc và các bao bì đóng gói

có trình độ chuyên môn được huấn luyện thích hợp. Việc lấy mẫu phải theo

được in ấn. Phải có qui định cụ thể cho việc nhập, cấp phát các loại nhãn và

đúng qui định tại qui chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng. Các mẫu

bao bì này.

thuốc được lấy phải có tính đại diện cho lô. Lô thuốc đã được lấy mẫu phải

UY

Phải tuân thủ các yêu cầu dược điển và các qui định pháp luật liên quan đến

.Q P T

được bảo quản biệt trữ. Việc phân tách các lô phải được duy trì trong thời

nhãn và bao bì.

gian biệt trữ và trong thời gian bảo quản tiếp theo.

- Tiếp nhận thuốc:

O Ạ Đ

Chế độ biệt trưc phải được thực hiện bằng việc sử dụng khu bảo quản riêng

Việc tiếp nhận thuốc phải được thực hiện tại khu vực dành riêng cho việc

biệt, bằng tài liệu, hoặc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Các biện pháp được

G N Ư

tiếp nhận thuốc, tách khỏi khu vực bảo quản. Khu vực này phải có các điều

áp dụng cần phải đủ độ an toàn để phòng tránh việc sử dụng hoặc phân phát

kiện bảo quản để bảo vệ thuốc tránh khỏi các ảnh hưởng xấu của thời tiết trong suốt thời gian chờ bốc dỡ, kiểm tra thuốc. Thuốc trước khi nhập kho phải được kiểm tra, đối chiếu so với các tài liệu chứng từ liên quan về chủng loại, số lượng, và các thông tin khác ghi trên nhãn như tên hàng, nhà sản xuất, nhà cung cấp, số lô, hạn dùng… Các lô hàng phải được kiểm tra về độ đồng nhất và nếu cần thiết được chia thành các lô nhỏ theo số lô của nhà cung cấp.

1

00

Tất cả các bao bì đóng gói cần được kiểm tra cẩn thận về độ nhiễm bản và

ÓA

những hư hại, nếu cần thiêt cần được làm sạch hoặc để riêng những bao bì

-H

nhiễm bẩn để điều tra thêm. Tất cả các thuốc có bao bì hư hại, mất dấu

Í L -

0B

TR

ẦN

H

các nguyên vật liệu chưa được kiểm soát, kiểm nghiệm hoặc không đáp ứng yêu cầu qui định.

Nguyên vật liệu cần phải được lưu giữ trong chế độ biệt trữ cho đến khi có văn bản chấp nhận hoặc loại bỏ của phòng kiểm tra chất lượng. Các biện pháp an ninh cần phải được thực hiện để đảm bảo rằng các nguyên vật liệu bị loại bỏ sẽ không được sử dụng và trong khi chờ phá hủy, tái xử lý hoặc trả lại nhà cung cấp, chúng phải được bảo quản riêng biệt khỏi các nguyên vật liệu khác.

- Cấp phát – quay vòng kho. Chỉ được cấp phát các thuốc, bao bì đóng gói đạt tiêu chuẩn chất lượng, còn

niêm phong hoặc bị nghi ngờ có tạp nhiễm thì không được nhập kho, nếu

trong hạn sử dụng. Không được cấp phát, phân phối các thuốc, bao bì đóng

không được hủy bỏ ngay thì phải được bảo quản ở khu vực biệt trữ riêng,

gói không còn nguyên vẹn, hoặc có nghi ngờ về chất lượng.

N Á TO

không được bán hoặc để lẫn với các thuốc khác.

Phải duy trì các bản ghi chép dễ hiểu, thể hiện tất cả các lần nhập kho, xuất

Các thuốc đòi hỏi điều kiện bảo quản đặc biệt (các thuốc gây nghiện, các thuốc cần bảo quản ở nhiệt độ lạnh…) phải nhanh chóng được kiểm tra,

ÀN

kho của thuốc, bao bì đóng gói phù hợp với số lô sản xuất. Việc cấp phát cần phải tuân theo các nguyên tắc quay vòng kho (nhập trước

phân loại và bảo quản theo các chỉ dẫn ghi trên nhãn và theo các qui định

– xuất trước) đặc biệt là thuốc có hạn dùng. Chú ý khi một loại thuốc nhập

của pháp luật.

sau có hạn dùng ngắn hơn thuốc cùng loại được nhập trước đó thì thuốc có

N Ễ I

Đ

Các hồ sơ ghi chép phải được lưu trữ cho từng lần nhập hàng. Chúng bao

hạn dùng ngẵn hơn phải được xuất, cấp phát trước.

gồm các bản mô tả thuốc, chất lượng, số lượng, số lô sản xuất, thời gian

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 26-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 27-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Các thùng thuốc đã được sử dụng một phần cần phải được đóng kín lại một

Trong mọi trường hợp, việc đối chiếu phải được tiến hành khi mỗi lô hàng

cách an toàn để tránh việc rơi vãi hoặc nhiễm bẩn trong thời gian bảo quản

được sử dụng hết.

sau này.

N Ơ H

Tất cả các sai lệch, thất thoát cần phải được điều tra để tìm ra nguyên nhân

Các thùng thuốc bị hư hỏng, không còn nguyên niêm phong, mất nhã hoặc

do lẫn lộn, cẩu thả hay các vấn đề sai trái khác.

UY

nhãn bị rách, không rõ ràng thì không được bán, cấp phát, nhưng phải thông

N

Thường xuyên kiểm tra số lô và hạn dùng để đảm bảo nguyên tắc FIFO

báo ngay với bộ phận kiểm tra chất lượng.

.Q P T

hoặc FEFO được tuân thủ, và để phát hiện hàng gần hết hoặc hết hạn dùng.

- Bảo quản thuốc.

Định kỳ kiểm tra chất lượng hàng lưu kho để phát hiện các biến chất, hư

Các điều kiện bảo quản được yêu cầu như: chủng loại bao bì, giới hạn nhiệt

hỏng trong quá trình bảo quản do điều kiện nhiệt độ, độ ẩm hoặc các yếu tố

độ, độ ẩm, việc bảo vệ tránh ánh sáng… cần được duy trì trong suốt thời gian bảo quản. Cần phải có sự chú ý tới các thuốc kém vững bền đối với

Thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng, hết hạn dùng phải được bảo quản ở

G N Ư

nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng…

khu vực riêng, phải dán nhãn, có biển hiệu thuốc chờ xử lý. Phải có các

Bao bì thuốc phải được giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản. Không dùng lẫn lộn bao bì đóng gói của loại này cho loại khác. Thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải được bảo quản theo đúng các qui định tại qui chế liên quan. Các thuốc nhạy cảm với nhiệt độ phải được bảo quản ở kho lạnh hoặc trong tủ lạnh. Nhiệt độ trong kho phải được kiểm tra ở các vị trí khác nhau của kho. Các thuốc nhạy cảm với

1

qua, trong buồng kín hoặc trong phòng tối. Các thuốc dễ bay hơi và các

ÓA

thuốc nhạy cảm với độ ẩm phải được bảo quản tại kho lạnh, bao bì bằng

-H

thủy tinh hoặc nhựa đóng kín. Nếu có thể thì nút phải được phủ paraffin.

Í L -

0B

00

ánh sáng phảu được bảo quản trong bao bì kín, không cho ánh sáng truyền

Các thuốc có mùi phải được bảo quản trong bao bì kín, ở kho riêng. Dược liệu phải được bảo quản ở kho khô, thông thoáng. Các thùng hàng phải

N Á TO

O Ạ Đ

khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.

TR

ẦN

H

biện pháp đề phòng việc cấp phát, sử dụng thuốc đã hết han dùng, thuốc

không đạt tiêu chuẩn chất lượng.

Phải có các phương tiện vận chuyển và bảo quản thích hợp dảm bảo cho thuốc tránh đổ vỡ và hư hỏng do các điều kiện khí hậu vượt quá qui định như nắng nóng, ẩm ướt…trong suốt quá trình vận chuyển, bảo quản cần lưu ý những loại thuốc có yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt.

- Thuốc trả về Tất cả các thuốc trả về phải được bảo quản tại khi biệt trữ và chỉ quay trờ lại kho thuốc lưu thông sau khi có sự phê duyệt bởi người có thẩm quyền căn cứ trên các đánh giá thỏa đáng về chất lượng, đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Tất cả các thuốc trả về sau khi được bộ phận bảo đảm chất lượng đánh giá

được sắp xếp hợp lý đảm bảo cho không khí lưu thông. Các vật liệu thích

là không đảm bảo chất lượng, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng

hợp để làm bao bì bảo quản dược liệu có thể là thủy tinh, nhựa giấy… Các

cần phải được xử lý theo qui định của pháp luật.

dược liệu chứa tinh dầu cũng cần phải được bảo quản trong bao bì kín. Các

ÀN

chất dễ cháy, nổ phải được bảo quản tại kho riêng, đáp ứng các qui định của pháp luật.

N Ễ I

Những thuốc được bệnh nhân trả lại cho nhà thuốc phải được để ở khu vực riêng, chờ hủy bỏ. - Gửi hàng (vận chuyển bằng cách gửi hàng)

Đ

Phải định kỳ tiến hành việc đối chiếu thuốc trong kho theo cách so sánh

Việc cấp phát và xếp hàng lên phương tiện vận chuyển được thực hiện sau

thuốc hiện có và lượng hàng còn tồn theo phiếu theo dõi xuất nhập thuốc.

khi có lệnh xuất hành văn bản. Các nguyên tắc, qui định về qui trình vận

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 28-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 29-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

chuyển bằng cách gửi hàng (dispatch) phải được thiêt lập tùy theo bản chất của sản phẩm và sau khi đã cân nhắc tất cả các biện pháp phòng ngừa.

2.3.3. Các loại kho

Đối với những sản phẩm có yêu cầu bảo quản đặc biệt, trong thời gian vận

- Kho nguyên liệu thường.

chuyển, phải đảm bảo các điều kiện đó.

- Kho nguyên liệu thuốc nhóm đặc biệt.

Các bao bì vận chuyển cần phải bảo vệ sản phẩm tránh khỏi các ảnh hưởng

- Kho vật liệu bao gói.

bên ngoài và phải được dán nhãn rõ ràng, không tẩy xóa hoặc dễ dàng tẩy

- Kho bán thành phẩm.

xóa.

- Kho thành phẩm.

Tài liệu vân chuyển gửi hàng cần phải ghi rõ: thời gian vận chuyển, tên

UY

N

N Ơ H

.Q P T

- Kho hóa chất, chất chuẩn, vật liệu khác.

O Ạ Đ

Diện tích tối thiệu của kho là 30m2.

khách hàng và địa chỉ, tên sản phẩm và số lượng hàng gửi.

Thể tích tối thiểu của kho là 100m3.

Tất cả các ghi chép phải dễ tiếp cận và được ảo quản tại nơi an toàn. - Hồ sơ tài liệu.

G N Ư

Điều kiện lưu trữ, bảo quản: - Kho thường: 15 – 250c.

Qui trình thao tác: cần phải có sẵn, treo tại các nơi dễ đọc, các qui trình thao tác xác định phương pháp làm việc đã được phê duyệt trong khu vực nhà

N Ầ R

kho. Các qui trình này cần mô tả chính xác các qui trình về tiếp nhập và kiểm tra thuốc nhập kho, bảo quản, vệ sinh và bảo trì kho tàng thiết bị dùng bảo quản (bao gồm cả các qui trình kiểm tra, kiểm soát côn trùng, chuột bọ…), qui định về việc ghi chép các điều kiện bảo quản, an toàn thuốc tại

0 0 1

kho và trong quá trình vận chuyển, việc cấp phát thuốc các bản ghi chép,

bao gồm cả các bản ghi về đơn đặt hàng của khách hàng, thuốc trả về, qui

A Ó H

0B

T

H

- Kho mát: 8 – 150c. - Kho lạnh: 2 – 80c.

- Độ ẩm nhỏ hơn hoặc bằng 70%.

trình thu hồi và xác định đường đi của thuốc, và các thông tin… Các qui

trình này phải được xét duyệt, ký xác nhận và ghi ngày tháng xét duyệt bởi người có thẩm quyền.

-

Í L

Phải có một hệ thống sổ sách thích hợp cho việc ghi chéo, theo dõi việc

N Á TO

xuất nhập các thuốc, bao gồm tên thuốc, số lô, hạn dùng, số lượng, chất lượng thuốc, nhà cung cấp, nhà sản xuất…đáp ứng các qui định của pháp luật. Phải có các qui định, biện pháp phòng ngừa cụ thể để tránh việc xâm

N À Đ

nhập, sử dụng, sửa chữa một cách bất hợp pháp các số liệu được lưu giữ. Phải có phiếu theo dõi xuất nhập thuốc riêng cho từng loại sản phẩm cũng

N Ễ I

như cho từng loại qui cách sản phẩm. Đối với việc cấp phát, tiếp nhận thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải tuân theo đúng các qui

D

định tại các qui chế liên quan.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 30-

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 31-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

SƠ ĐỒ KHO THÀNH PHẨM Ghi chú: Thành phẩm tinh dầu TRƯỞNG KHO

Thuốc Thay

hướng Quần Áo

UY

tâm thần

PHÓ KHO NL

Bảo quản thuốc cấp phát lẻ Bảo quản thuốc thường Băng tải

Quầy cấp phát

Băng tải

NG

Bảo quản thuốc thường

O Ạ Đ

KHO NGUYÊN LIỆU

Biệt trữ Hàng trả Về

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

N Ễ I

Page 29

N À Đ

N Á TO

-

Í L

A Ó H

N Ơ H

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHO NGUYÊN LIỆU BAO BÌ

kệ

Văn phòng

10

B 0 0

ẦN

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

TR

.Q P T

N

PHÓ KHO BB

CHUẨN BỊ BAO BÌ

KHO BAO BÌ

Page 30

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com - Ngoài các đơn vị kiểm nghiệm (hay còn gọi là phòng chuyên môn), mỗi phòng

2.4. Giới thiệu GLP (Good Laboratory Practices)

kiểm nghiệm còn phải có bộ phận đăng ký mẫu và bộ phận lưu trữ hồ sơ tiêu

“Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm”

chuẩn chất lượng. Bộ phận đăng ký mẫu có nhiệm vụ nhận mẫu và các tài liệu

2.4.1. Ý nghĩa

kèm theo, phân phát mẫu đến các phòng chuyên môn và trả lời kết quả kiểm

- Việc thực hành tốt các nguyên tắc kiểm nghiệm thuốc nhằm nâng cao tính

nghiệm. Bộ phận lưu trữ hồ sơ tiêu chuẩn chất lượng và các tài liệu liên quan

hiệu quả của hệ thống các phòng kiểm nghiệm thuốc trên cả hai mặt quản lý

cho các đơn vị kiểm nghiệm.

nghiệp vụ và quản lý kỹ thuật, kể cả khu vực quản lý nhà nước và doanh

UY

N

N Ơ H

.Q P T

- Ngoài ra, phòng kiểm nghiệm cần có một số đơn vị hậu cần để phục vụ cho

nghiệp, nhằm đảm bảo tính khách quan, trung thực và chính xác trong việc

việc cung ứng trang thiết bị, vật tư, hóa chất, dụng cụ.

đánh giá chất lượng thuốc.

Nhân sự:

O Ạ Đ

- Chức năng của một phòng kiểm nghiệm thuốc là đánh giá một loại thuốc có

- Phòng kiểm nghiệm phải có đủ nhân viên được đào tạo thích hợp, có chuyên

đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký hay không. Phòng kiểm nghiệm sẽ là

môn và kinh nghiệm để hoàn thành công việc được giao. Các nhân viên cần

G N Ư

một công cụ đắc lực cho công tác quản lý chất lượng nếu kết quả phân tích

được quán triệt tầm quan trọng của công tác kiểm nghiệm và không được làm

mẫu đáng tin cậy và kết luận về chất lượng của thuốc là chính xác. Muốn vậy công tác kiểm nghiệm phải được tiêu chuẩn hóa. Các nguyên tắc thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc được soạn thảo với mục đích cung cấp cơ sở cho việc đánh giá các phòng kiểm nghiệm theo yêu cầu nói trên. - Nguyên tắc “thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc” được áp dụng cho các phòng kiểm nghiệm của Nhà nước và của các doanh nghiệp, kể cả các doanh

10

nghiêp có vốn đầu tư nước ngoài, các phòng kiểm nghiệm tư nhân hay phòng kiểm nghiêm độc lập. 2.4.2. Nội dung của GLP Tổ chức và nhân sự

Tổ chức

-

Í L

A Ó H

- Một phòng kiểm nghiệm thuốc thường được chia làm nhiều đơn vị kiểm

ÁN

nghiệm hoặc các bộ phận chuyên môn hóa dựa trên kỹ thuật kiểm nghiệm (ví

TO

B 0 0

TR

ẦN

H

thêm những công việc có mâu thuẫn với công tác kiểm nghiệm.

- Yêu cầu trình độ chuyên môn của cán bộ, nhân viên kỹ thuật: Trưởng phòng kiểm nghiệm và trưởng các bộ phận phải có trình độ đại học hoặc sau đại học, có kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích kiểm nghiệm và lĩnh vực kiểm tra, quản lý chất lượng thuốc. Kiểm nghiệm viên phải có bằng đại học hoặc sau đại học thuộc một ngành chuyên môn thích hợp như dược, hóa phân tích, dược lý, sinh vật, vi sinh vật… Kỹ thuật viên trung học phải tốt nghiệp các trường trung học chuyên nghiệp thuốc các ngành phù hợp hoặc được đào tạo về công tác kiểm nghiệm. Công nhân kỹ thuật có trình độ sơ học được đào tạo ở một trường dạy nghề hoặc được học tập, kèm cặp tại các đơn vị kiểm nghiệm thuốc ít nhất 01 năm.

dụ: Hóa lý, Vật lý, Vi sinh vật…) hoặc chia theo các đối tượng là sản phẩm

- Số lượng biên chế phụ thuộc vào quy mô và điều kiện cụ thể của mỗi phòng

được kiểm nghiệm (ví dụ: kháng sinh, vitamin, dược liệu…). Đôi khi phòng

kiểm nghiệm. Nói chung tỉ lệ giữa kỹ thuật viên (trình độ trung học) và kiểm

kiểm nghiệm còn có các đơn vị kiểm nghiệm chuyên biệt để phục vụ các yêu

nghiệm viên (trình độ đại học) nên là 1:3 đối với phòng kiểm nghiệm hóa lý,

ÀN

Đ

cầu như thử độ vô trùng, thứ chí nhiệt tố, đo lường vật lý đặc biệt…

ỄN

2:5 đối với phòng kiểm nghiệm sinh học hoặc vi sinh. Tuy nhiên nếu phòng

- Chức năng nhiệm vụ của mỗi đơn vị kiểm nghiệm các phải được xây dựng và

DI

được người có thẩm quyền ban hành chính thức.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

đảm nhiệm nhiều công việc phức tạp hoặc phải áp dụng nhiều phương pháp phân tích mới, hay kiểm tra nhiều đối tượng phân tích mới thì tỉ lệ kiểm nghiệm viên phải nhiều hơn.

Page 31

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 32

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com Cơ sở vật chất

N Ơ H

- Phòng kiểm nghiệm phải được thiết kế phù hợp, đảm bảo đủ chỗ cho trang thiết bị dụng cụ chuyên môn, hồ sơ tài liệu và không gian làm việc cho nhân

Hệ thống chất lượng - Hệ thống chất lượng được đặt ra nhằm đảm bảo hoạt động của phòng kiểm

viên.

UY

nghiệm tuân theo các nguyên tắc “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”.

N

- Khi bố trí các phòng chuyên môn, phải tạo được sự riêng biệt cho các hoạt

- Phòng kiểm nghiệm phải đề ra các quy định, mục tiêu, phương pháp và các

động kiểm nghiệm khác nhau. Trong một phòng chuyên môn, phải có đủ các

hướng dẫn nhằm đảm bảo chất lượng của các kết quả phân tích. Các tài liệu

khu vực riêng để đảm bảo sự độc lập của hệ thống phân tích. Phòng kiểm

này phải được phân phát tới từng nhân viên có liên quan, để hiểu và thi hành.

nghiệm sinh học/ vi sinh vật hay chất phóng xạ phải cách biệt với các phòng

- Mỗi phòng kiểm nghiệm phải có một cuốn sổ tay chất lượng gồm có những

kiểm nghiệm khác. Riêng đối với phòng kiểm nghiệm vi sinh vật, hệ thống

mục sau:

O Ạ Đ

.Q P T

cấp khí sạch phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.

Tổ chức của phòng kiểm nghiệm.

- Điều kiện không khí: độ ẩm, nhiệt độ phù hợp ở mỗi phòng chuyên môn.

Các hoạt động chuyên môn và quản lý có liên quan đến chất lượng.

- Môi trường tiến hành các thử nghiệm phải đảm bảo không làm sai lệch các kết

Các quy trình đảm bảo chất lượng chung. Quy định về việc sử dụng chất đối chiếu. Thông báo và các biện pháp xử lý khi phát hiện sai lệch trong quá trình thử nghiệm. Quy trình giải quyết các khiếu nại. Sơ đồ đường đi của mẫu.

10

Quy định chất lượng: tiêu chuẩn của công tác kiểm nghiệm, mục đích của

A Ó H

hệ thống chất lượng, việc thi hành các quy trình và quu định chất lượng trong công tác kiểm nghiệm.

Í L

- Hệ thống chất lượng cần được đánh giá định kỳ và có hệ thống để đảm bảo

B 0 0

TR

ẦN

G N Ư

H

quá gây ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo. Phòng kiểm nghiệm được

thiết kế phù hợp để tránh các ảnh hưởng quá mức của nhiệt độ, độ ẩm, bụi

bặm, tiếng ồn, các rung động và các nhiễu điện từ.

- Việc đi lại của nhân viên và sử dụng phòng kiểm nghiệm phải được kiểm soát và giới hạn theo đúng mục đích và điều kiện quy định. Thiết bị phân tích và hiệu chỉnh thiết bị phân tích - Phòng kiểm nghiệm được trang bị đầy đủ các máy móc, dụng cụ thích hợp cho việc lấy mẫu, phân tích, hiệu chỉnh và xử lý dữ liệu. Các thiết bị phân tích phải phù hợp với phương pháp kiểm nghiệm và phải đáp ứng được yêu cầu kiểm tra chất lượng đơn vị.

duy trì tính hiệu quả cũng như áp dụng các biện pháp chấn chỉnh khi cần thiết.

- Thiết bị phân tích được thiết kế, cấu tạo, điều chỉnh và bảo trì phù hợp với các

Kết quả của việc xem xét đánh giá và các biện pháp chấn chỉnh đã thực hiện

thao tác được thực hiện trên thiết bị đó. Thiết kế và cấu tạo của thiết bi phải

phải được ghi chép lại trong hệ thống hồ sơ lưu trữ.

cho phép giảm thiếu tối đa sai số, cho phép việc làm vệ sinh cũng như bảo trì

TO

ÁN

-

- Một cơ quan kiểm nghiệm hay một phòng kiểm nghiệm cần có một người làm

được dễ dàng.

công tác phụ trách chất lượng. Người này, ngoài bổn phận và trách nhiệm

- Các thiết bị phân tích tự động và phần mềm kèm theo phải có kết quả chính

riêng của mình, phải có trách nhiệm và quyền hạn xác định nhằm đảm bảo hệ

xác như yêu cầu và phải đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến

ÀN

Đ

thống chất lượng được thi hành. Người phụ trách chất lượng phải có quyền

thử nghiệm. Các thiết bị phải được QUATEST 3 hiệu chỉnh định kỳ để đảm

thảo luận trực tiếp với cấp lãnh đạo cao nhất của phòng kiểm nghiệm về

bảo kết quả phân tích không mắc sai số.

N Ễ I

những quyết định có liên quan đến chính sách chất lượng.

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- Tần số hiệu chỉnh: 1 tháng/ 1 lần. - Mỗi thiết bị đều có “sổ sử dụng máy, thiết bị”, “SOP”, “sổ hiệu chuẩn thiết bị” Page 33

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 34

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

UY

O Ạ Đ

N

N Ơ H

.Q P T

Hình: Lấy mẫu từ các nguyên liệu rắn sâu lòng

Hình: Máy thử độ cứng

G N Ư

Thuốc thử và chất đối chiếu:

Hình: Máy thử độ bờ

- Sử dụng phù hợp với yêu cầu kiểm nghiệm và có kho bảo quản riêng.

0B

Hình: Máy thử độ rã

ỄN

DI

N À Đ

Í L

A Ó H

0 0 1

Hình: Máy thử độ hòa tan

N Á TO

-

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

T

Hình: Nhãn chai lọ hóa chất thuốc thử

Hình: Hệ thống tủ đựng chất chuẩn

Hình: Các loại xẻng dùng để lấy mẫu chế phẩm rắn

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

N Ầ R

H

Page 35

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 36

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp phân tích. - Áp dụng theo các Dược điển mà Bộ Y Tế cho phép sử dụng. Mẫu thử, thử nghiệm và đánh giá kết quả, hồ sơ tài liệu. - Theo qui định hiện hành của Bộ Y Tế về GLP. BƠM HÚT

An toàn trong phòng thí nghiệm.

Y U Q P.

- Không được hút thuốc, ăn uống trong phòng kiểm nghiệm. - Phòng kiểm nghiệm phải được trang bị các thiết bị như: bình cứu hỏa, tủ hút, vòi hoa sen, tủ thuốc cấp cứu… - Nhân viên phòng kiểm nghiệm phải biết sử dụng thành thạo tủ hút và các phương tiện phòng cháy, chữa cháy. - Dây điện, thiết bị điện, tủ lạnh phải được cách điện, nối đất và phòng chống phát sinh tia lửa điện - Trong khi làm việc, kiểm nghiệm viên phải mặc áo choáng dùng cho phòng kiểm nghiệm hoặc các trang phục bảo hộ lao động thích hợp khác. - Tất cả các bình đựng hóa chất phải được dán nhãn và ghi nhãn đặc biệt (ví dụ: “Độc”, “Dễ cháy”, “Ăn mòn”…) - Kiểm nghiệm viên không được làm việc một mình trong phòng kiểm nghiệm. - Tất cả nhân viên phòng kiểm nghiệm phải được huấn luyện về cách sơ cấp cứu, cấp cứu và dùng chất giải độc.

ÓA

- Xử lí chất thải trước khi thải.

N Ễ I

N À Đ

G N Ư

ĐƯƠNG

N Á TO

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Í L -

N Ơ H

ỐNG THOÁT KHÍ

10

-H

B 0 0

TR

ẦN

H A

B

C

O Ạ Đ

GIÀN MƯA

T

NƯỚC THẢI

D

E

F: Các ngăn tủ đựng các loại hóa chất

Hình: HỆ THỐNG THOÁT KHÍ HÓA CHẤT 2.4.3. Xử lý khi bị hóa chất văng vào người - Khi bị hóa chất văng vào người:

-

Khi bi hóa chất văng vào mắt:

Chạy ngay đến vòi nước rửa.

Chạy đến dụng cụ rửa mắt.

Hướng chỗ cần rửa vào vòi.

Úp mặt vào dụng cụ.

Dùng tay mở khóa vòi rửa.

Dùng tay gạt cần khóa.

Cho nước rửa sạch hóa chất.

Cho nước rửa sạch hóa chất.

Hình: Xử lý khi bị hóa chất văng vào người Page 37

N

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Hình: Xử lý khi bị hóa chất văng vào mắt Page 38

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2.5. Hệ thống hậu cần của nhà máy GMP: 2.5.1. Vai trò của phòng cơ điện: - Vận hành, kiểm tra, giám sát các hệ thống phụ trợ để phục vụ sản xuất trong nhà máy GMP:

UY

Hệ thống làm lạnh trung tâm. Hệ thống xử lý nước tinh khiết/R.O. Hệ thống cung cấp khí nén trung tâm. Hệ thống xử lý khí thải, nước thải. Hệ thống điện, nước sinh hoạt, PCCC. -

Bảo trì, sữa chữa các sự cố, hỏng hóc liên quan đến máy móc, thiết bị của

G N Ư Ghi chú:

Biên soạn, kiểm soát các tài liệu hồ sơ liên quan đến máy móc, thiết bị thoe tiêu chuẩn GMP – WHO.

2.5.2. Hệ thống xử lý không khí (HVAC) - HVAC: Heating (Làm nóng), Ventilation (thông gió), Air (Khí), Condutioning (Điều hòa). - Mục đích: cung cấp điều kiện sản xuất thích hợp, theo yêu cầu quy định của từng phòng sản xuất.

Hệ thống xử lý không khí

Không khí cấp

N Ễ I

N À Đ

.Q P T

Hình: AHU (Air handler/ Air handling unit)

nhà xưởng, toàn công ty. -

O Ạ Đ

N

N Ơ H

N Á TO Phòng sản xuất

-

Í L

A Ó H

10

B 0 0

TR

ẦN

H

:

1 Ống cấp khí

4 Ống cấp/ hạ nhiệt khí

2 Ngăn quạt gió

5 Ngăn chứa lọc

3 Đoạn nối bằng chất dẻo

6 Ống khí hồi và mới

- Nguyên tắc cơ bản: Hệ thống thông gió (ventilation) phải đảm bảo cung cấp lượng không khí đạt yêu cầu chất lượng theo điều kiện quy định. Hệ thống xử lý không khí (AH systems) phải được thiết kế và lắp đặt để giảm đến mức tối thiểu sự rủi ro nhiễm bẩn và nhiễm chéo. - Dạng dòng khí (Airflow patter ns). Dòng xoáy (Turbulent). Dòng thẳng (Unidirectional/ laminar).

Không khí thoát

Hình: Hoạt động của hệ thống HVAC

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Hình: dạng dòng xoay Page 39

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Hình: dạng dòng thẳng Page 40

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2.5.3. Hệ thống xử lý nước Hệ thống xử lý nước tinh khiết – RO công suất 500L/h

N Ơ H

- Bước 1: nước nguồn thủy cục chứa trong bồn chứa nước nguồn 1500L.

Đèn UV

- Bước 2: nước từ bồn chứa đi qua máy bơm lọc bơm vào cột lọc thô (lọc cơ học), cột khử mùi, làm mềm. Lọc khí O2

UY

N

- Bước 3: Sau đó nước sẽ được lọc qua hệ thống loch tinh 5 micron, lọc tinh 1 micron.

.Q P T

- Bước 4: nước sau khi lọc sẽ qua bồn thẩm thấu ngược R01 (công suất 750L/h), sau khi thẩm thấu ngược nước sẽ được chứa trong bồn chứa R01 1500L.

O Ạ Đ

- Bước 5: bơm cấp R0 sẽ bơm nước R01 từ từ bồn chứa R01. - Bước 6: sau khi máy bơm cấp R0 bơm nước R01 từ bồn chứa thì máy bơm

G N Ư

định lượng hóa chất sẽ bơm hóa chất vào nước. R01 trước khi vào lọc tinh 1

Nước RO vào

Bồn chứa ion

DD

Đèn UVDD MỞ

SÚC

THUỐC

Bơm

PXVB UỐNG KẼM MIỆNG ĐẠN

Bơm

Bơm

N Ễ I

D

N À Đ

N Á TO

Í L -

ÓA

10

-H

B 0 0

TR

ẦN

H

micron.

- Bước 7: nước R01 sau khi được bơm hóa chất và qua lọc tinh 1 micron thì sẽ hệ thống thẩm thấu ngược R02 (công suất 500L/h).

- Bước 8: nước sau khi thẩm thấu ngược sẽ qua cột hỗn hợp. Từ cột hỗn hợp nước sẽ qua lọc tinh 1 micron cho vào bông chứa nước tinh khiết (thành phẩm). Nước từ bồn tinh khiết sẽ có 2 hệ thống ống dẫn. - Nước 9: ống dẫn thứ nhất- nước sẽ qua đèn UV 4 rồi đi vào các vòi cấp sử dụng cho sản xuất. - Bước 10: ống dẫn thứ 2- nước sẽ bơm hoàn lưu vào bình lọc tinh 0,5 micron, lọc tinh 0,2 micron. - Bước 11: nước sau khi được lọc sẽ qua đèn UV 3 rồi đi vào các vòi cấp sử dụng cho sản xuất. - Bước 12: nước sau khi sử dụng bị mất độ lạnh, nước sẽ được đưa vào tháp giải nhiệt để làm mát, rồi vào ống dẫn đi vào phòng làm lạnh để làm lạnh nước và cuối cùng nước theo đường ống vào hệ thống AHU.

150L

100L

100L

700L

300

HÌNH: HỆ THỐNG NƯỚC RO HOÀN LƯU

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 41

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 42

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com - Bể điều hòa kị khí: điều hòa nồng độ, lưu lượng và xử lý một phần chất hữu

2.5.4. Hệ thống xử lý nước thải

cơ có trong nước thải.

2.5.4.1. Tiêu chuẩn chất lượng nước thải Thông số

Yêu cầu sau khi xử lý

pH

55 – 90

COD (mgO2/L)

100

cặn lớn có khả năng lắng trọng lực. bẩn hữu cơ còn lại trong nước thải.

BOD (mgO2/L)

50

TSS (mg/L)

100

Tổng Nitơ (mg/L)

30

Tổng P (mg/L)

6

Tổng Coliforms (MNP/100ML)

5000

2.5.5.

4 V-104

V-106

12 V-112

5 V-105

9

8

V-109

V-108

11 V-111

8 BỂ LẮNG

2

cấp, thay thế và bảo dưỡng các hệ thống máy móc thiết bị của công ty.

Cv 202

Cv 201

- Tham mưu cho Tổng Giám Đốc công ty quyết định về việc đưa thiết bị vào

ÁN

ỄN

DI

TO

Đ

Cv 203

3

V-102 Cv 204

Cv 205

7

-

Í L

Nước thải đã được Xử lý loại B Hình: TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI (công suất 30m3/ ngày) SCR: SONG CHẮN RÁC V-101: BỂ THU GOM V-102: BỒN TRUNG HÒA V-103: BỂ ĐIỀU HÒA V-104: BỂ KEO TỤ V-105: BỂ TẠO BÔNG V-106: BỂ LẮNG LAMELLA

ÀN

A Ó H

10

V-107

G N Ư

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

B 0 0

TR

ẦN

H

qua thời gian chạy thử.

- Quản lý về mặt kỹ thuật các máy móc thiết bị trong toàn công ty đảm bảo việc lắp đặt, vận hành đạt hiệu quả.

2.6. Hoạt động của phòng QA 2.6.1. Chức năng của phòng đảm bảo chất lượng: - Tham mưu và giúp việc cho ban Tổng Giám Đốc công ty trong việc thiết lập và quản lí hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp với yêu cầu của GMP, GSP và các tiêu chuẩn khác. - Tổ chức, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng trên toàn bộ hệ thống đã được xác lập, đảm bảo mọi sản phẩm sản xuất tại công ty khi đưa ra thị trường phù hợp với yêu cầu về mặt chất lượng. - Tổ chức thực hiện toàn bộ những hoạt động chuyên môn có liên quan đến công tác đảm bảo chất lượng. 2.6.2.

V-107: BỂ MBBR V-108: BỂ LẮNG V-109: BỂ TRUNG GIAN V-110: BỒN LỌC V-111: BỂ KHỬ TRÙNG V-112: BỂ CHỨA BÙN

- Bồn trung hòa: điều chỉnh pH nước thải bằng dung dịch NAOH.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

O Ạ Đ

- Tham mưu cho Tổng Giám Đốc trong việc trang bị, mua sắm, sửa chữa, nâng

V-103 V-101

.Q P T

Vai trò của phòng kỹ thuật cơ điện

hoạt động chính thức sau khi thiết bị đã được sửa chửa, thay thế, bảo dưỡng

6

1

N

Bể khử trùng: khử trùng bằng dung dịch NAOCL.

-

2.5.4.2. Trạm xử lý nước thải

SCR

UY

- Bể Aerotank (hay bể điều hòa kị khí): vi sinh hiếu khí tiếp tục xử lý các chất

Theo tiêu chuẩn nước thải công nghiệp cột B (QCVN 24 – 2009BTNMT)

Nước thải

N Ơ H

- Bể keo tụ- tạo bông- lắng 1: kết dính các chất bẩn trong nước thành các bông

Nhiệm vụ của phòng đảm bảo chất lượng

- Chịu trách nhiệm quản lý và duy trì hệ thống chất lượng đang áp dụng trong công ty. - Soạn thảo và ban hành hồ sơ lô trắng theo từng mặt hàng, từng lô sản xuất đến các xưởng sản xuất. - Thực hiện một số chỉ tiêu chất lượng tại xưởng sản xuất: đo độ ẩm, thử độ rã, thử độ kín vĩ/ gói (nhân viên IPC).

Page 43

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 44

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Tổ chức kiểm soát, lưu trữ bản gốc các hồ sơ sản xuất, các quy trình sản xuất,

2.6.3.

Mối quan hệ với các phòng ban.

các quy trình vệ sinh, các SOP thuộc hệ thống. - Hàng năm tổng kết đánh giá tính hiệu quả của toàn bộ hệ thống chất lượng tại công ty, đề xuất xu hướng cải tiến.

Khách hàng

- Giải quyết các khiếu nại của khách hàng và các đối tác về chất lượng của sản

Nghiên cứu phát triển

phẩm. - Theo dõi các vấn đề liên quan của các hệ thống chất lượng đang áp dụng để báo cáo Tổng Giám Đốc, Phó Giám Đốc phụ trách kỹ thuật kịp thời tìm

Cung ứng vật tư

nguyên nhân và thực hiện hành động khắc phục. - Chủ trì việc phối hợp với các bộ phận có liên quan để xử lý và quyết định những công việc sau:

NG

Công tác thẩm định. Điều tra xử lý sự cố. Xem xét các khiếu nại của khách hàng. Tự thanh tra. Đánh giá nhà cung cấp. Kiểm tra môi trường sản xuất. Huấn luyện. Thu hồi, tái chế, thanh lý sản phẩm, nguyên phụ liệu, bao bì.

A Ó H

10

- Chủ động phối hợp với các phòng ban khác nhau trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của phòng ban mình, nhằm đem lại hiệu quả hoạt động chung của

Í L

phòng và toàn bộ công ty. Các công việc cụ thể khác theo sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc.

ỄN

DI

ÀN

TO

ÁN

-

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

N

.Q P T

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

Bảo trì

Kho

Sản xuất

Kinh doanh phân phối

Kiểm tra chất lượng

Mối quan hệ với phòng nghiên cứu phát triển

- Tiếp nhận các quy trình sản xuất các mặt hàng của thuốc đang sản xuất, thuốc mới và các quy trình sửa đổi, bổ sung nhằm ổn định chất lượng thuốc. - Kiểm tra chuẩn GMP, GSP, GDP, đối với các sản phẩm thuốc. - Đề nghị phòng nghiên cứu phát triển xem xét, chỉnh lại các quy trình, định mức hao hụt… trong quá trình sản xuất thuốc. - Thực hiện các công việc khác nhằm đảm bảo hoạt động của phòng QA phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Mối quan hệ với phòng QC - Tiếp nhận các quy trình trong quá trình thực hiện kiểm tra chất lượng thuốc từ phòng QC. - Kiểm tra và hỗ trợ công tác nghiệp vụ liên quan đến công tác đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn GMP, GDP, GSP đối với các sản phẩm thuốc. - Cùng với phòng QC xây dựng chương trình tiến bộ kỹ thuật toàn diện, định

Đ

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

B 0 0

TR

ẦN

O Ạ Đ

UY

N Ơ H

hướng phát triển kỹ thuật trong công ty trên cơ sở tham khảo, chọn lọc những thành tựu khoa học kỹ thuật mới, vận dụng các sáng kiến để tăng chất lượng sản phẩm.

Page 45

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 46

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Thực hiện công việc khác nhằm đảm bảo hoạt động của phòng QA phục vụ tốt

N Ơ H

- SOP là tập hợp những tài liệu, văn bản các quy trình hoạt động trong công ty

cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Mối quan hệ với xưởng sản xuất và phòng cơ điện

nhằm tạo ta một môi trường làm việc chuyên nghiệp, nhất quán. Các SOP

- Kiểm tra và hỗ trợ công tác nghiệp vụ liên quan đến công tác đảm bảo chất

trong công ty gồm:

- Giám sát, kiểm tra việc tuân thủ theo tiêu chuẩn GMP trong quá trình sản xuất

Tài liệu sản xuất gốc.

ở xưởng.

Hồ sơ chế biến gốc.

- Ban hành và hướng dẫn ghi chép hồ sơ lô ở xưởng.

Hồ sơ đóng gói gốc.

- Yêu cầu xưởng sản xuất cung cấp các thông tin liên quan đến sản phẩm trong

Hồ sơ lô sản xuất.

- Đề xuất với phòng cơ điện các biện pháp nhằm đảm bảo quá trình sản xuất

G N Ư

cũng như đảm bảo chất lượng sản phẩm có liên quan đến máy móc, thiết bị, hệ thống trao đổi không khí. Hệ thống tài liệu chất lượng trong nhà máy

Tài liệu

Sổ tay chất lượng

10

Tài liệu hướng dẫn – tiêu chuẩn

A Ó H

Hướng dẫn công việc (SOP) Hồ sơ

ỄN

DI

ÀN

N Á TO

-L

Í-

Hồ sơ chất lượng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

.Q P T

B 0 0

TR

ẦN

H

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

Trang:

VÀ PHÁT TRIỂN MỘT SẢN PHẨM MỚI Ban hành Phòng Nghiên Cứu Phát Triển

Số Ngày:

1. Mục đích yêu cầu: Quy định cách thức tiến hành và trách nhiệm của các bộ phận liên quan trong việc nghiên cứu và phát triển một sản phẩm mới. 2. Phạm vi áp dụng: Áp dụng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới từ các tài liệu đã có xuất sứ về kết quả thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu bao bì mới. 3. Đối tượng thực hiện:

Đ

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

O Ạ Đ

N

Mẫu SOP trong phân xưởng

quá trình sản xuất, nhằm đánh giá, tìm nguyên nhân khắc phục khi có sự cố.

2.6.4.

UY

Mô tả công việc sản xuất:

lượng theo tiêu chuẩn GMP đối với các sản phẩm thuốc.

Phòng Nghiên Cứu Phát Triển và các phòng ban liên quan. 4. Nội dung quy trình: 4.1.Yêu cầu nghiên cứu phát triển sản phẩm mới xuất phát từ:

Page 47

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 48

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Nhu cầu sử dụng trên thị trường: Phòng Tiếp Thị và Phòng Kinh Doanh thu

c. Soạn thảo quy trình kỹ thuật (nhận dạng theo tên gọi sản phẩm).

thập thông tin về mẫu của các mặt hàng tương đương, giá cả, doanh số, khả năng tiêu thụ của khu vực, khối nhà thuốc, bệnh viện.

4.2.2.3. Đối với đăng ký (Tổ đăng ký)

- Tình hình sản xuất trong Công ty.

N

- Tổ Đăng Ký tập trung tài liệu và lập hồ sơ đăng ký theo Quy chế đăng ký

UY

- Chỉ đạo của Ban Tổng Giám Đốc.

thuốc hiện hành, trình trưởng phòng xem xét, Ban Tổng Giám Đốc phê duyệt.

- Các yêu cầu khác.

.Q P T

- Gửi hồ sơ đăng ký đã được Ban Tổng Giám Đốc duyệt đến các cơ quan

Người đề xuất lập phiếu đề xuất sản phẩm mới (BM 0009/NC) gửi đến cho

thẩm quyền để xin cấp số đăng ký lưu hành. Bộ hồ sơ gốc được lưu tại phòng

Phòng Nghiên Cứu Phát Triển để thông báo. Các phòng ban liên quan cho ý

Nghiên Cứu Phát Triển.

kiến ghi vào Phiếu góp ý đề xuất sản phẩm mới (BM 0008/NC) để xác định

4.2.3.1. Đối với bao bì (Tổ Đăng Ký)

Nghiên Cứu Phát Triển xem xét lập bản Tổng hợp ý kiến của các phòng ban về đề xuất sản phẩm mới

O Ạ Đ

4.2.3. Xem xét thiết kế: sau khi đã được cấp số đăng ký

khả năng mua hàng, sản xuất, kiểm tra chất lượng, bán hàng... Trưởng Phòng

G N Ư

- Ghép số đăng ký vào maquette và lập tiêu chuẩn bao bì trình Ban Tổng Giám

(BM 0001/NC) trình Ban Tổng Giám Đốc phê

Đốc duyệt.

duyệt.

H

- Ban hành tiêu chuẩn bao bì: bản gốc lưu tại Phòng Nghiên Cứu Phát Triển và

Phòng Nghiên Cứu Phát Triển lập kế hoạch nghiên cứu các sản phẩm trong năm (BM 0006/NC) trình Ban Tổng Giám Đốc duyệt. 4.2.Thực hiện:

0B

4.2.1. Lập kế hoạch theo dõi nghiên cứu sản phẩm mới theo BM 0002/NC 4.2.2. Triển khai 4.2.2.1. Đối với bao bì: (Tổ Đăng Ký)

ÓA

1

00

a. Tra cứu bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa theo tài liệu bên ngoài “ Các văn bản pháp luật về Sở Hữu Công Nghiệp ” để được cấp phiếu kết quả tra cứu hoặc giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.

-L

H Í

b. Thiết kế bao bì: nhãn, hộp đơn vị, tờ hướng dẫn sử dụng dựa trên các quy định Nhà Nước hướng dẫn về cách ghi nhãn, được nêu ra trong tài liệu bên

N Á TO

ngoài. Soạn thảo tiêu chuẩn bao bì.

N À Đ

TR

ẦN

06 bản sao (04 bản cho Phòng Kế Hoạch, 01 bản cho Phòng Kiểm Tra Chất

Lượng, 01 bản cho Phòng Đảm Bảo Chất Lượng).

- Đối với mặt hàng tái đăng ký, ngày áp dụng tiêu chuẩn bao bì cập nhật sẽ được Phòng Kế Hoạch thông báo. 4.2.3.2. Đối với sản phẩm (Tổ Nghiên Cứu) - Lập định mức vật tư nguyên liệu cho 1 lô sản phẩm. - Soạn thảo quy trình pha chế gốc (dự thảo), quy trình đóng gói gốc (dự thảo), tiêu chuẩn bán thành phẩm. 4.2.4. Xác nhận giá trị sử dụng của thiết kế: - Thực hiện thẩm định theo kế hoạch (BM 0007/NC). Lập đề cương và thẩm định quy trình sản xuất đối với mỗi chế phẩm theo SOP Thẩm định quy trình sản xuất (D0292054001) và báo cáo thẩm định (BM 0005/NC). Ban hành

4.2.2.2. Đối với sản phẩm (Tổ Nghiên Cứu)

chính thức quy trình pha chế gốc, quy trình đóng gói gốc và tiêu chuẩn bán

a. Thiết lập công thức dựa trên các tài liệu tham khảo về đặc tính lý hóa, độ hòa tan của dược chất và tá dược.

thành phẩm. (Tổ Nghiên Cứu – Tổ Thẩm Định). - Đánh giá kết quả hiệu quả trị liệu thông qua thu thập thông tin phản hồi của

b. Sản xuất thử tại phòng sản xuất thử và phân xưởng, theo dõi độ ổn định mặt

N Ễ I

N Ơ H

d. Phòng Kiểm Tra Chất Lượng xây dựng tiêu chuẩn cơ sở.

bệnh viện, bác sĩ từ Phòng Tiếp Thị.

hàng mới theo SOP Nghiên cứu độ ổn định mặt hàng mới (D0291054001)

D

và báo cáo kết quả theo dõi độ ổn định (BM 0005/KT).

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 49

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 50

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com - Để tiên đoán các vấn đề có thể xảy ra.

Hồ sơ lô sản xuất: Tầm quan trọng của hồ sơ lô:

Đăng ký hồ sơ lô:

Hồ sơ thể hiện các qui trình ổn định và sản phẩm có chất lượng phù hợp.

Được duyệt

Đảm bảo số liệu cần thiết cho việc thẩm định, rà soát và phân tích thống kê.

UY

Tài liệu sản xuất gốc

HỒ SƠ LÔ

Quy trình pha chế

Đảm bảo có những bằng chứng trên hồ sơ, có thể truy cứu khi cần thiết, hay cung cấp cho thanh tra.

Đảm bảo các cán bộ có thẩm quyền có đủ thông tin cần thiết để ra quyết định xuất xưởng hay không.

O Ạ Đ

.Q P T

Hồ sơ pha chế lô (Dùng bản sao và ghi chép)

G N Ư

N

N Ơ H

Quy trình đóng gói gốc

Hồ sơ đóng gói lô (Dùng bản sao và ghi chép)

Vận hành, vệ sinh, bảo dưỡng thiết bị

Nội dung: - Qui trình sản xuất chi tiết: mô tả đầy đủ và chi tiết cách tiến hành theo từng công đoạn sản xuất từ công đoạn đầu đến khi kết thúc qui trình sản xuất, theo trình tự thời gian, bao gồm những trường hợp bình thường và bất thường, bao gồm những mục: Người thực hiện, người kiểm tra. Tên thiết bị, mã số thiết bị sử dụng ở mỗi công đoạn.

A Ó H

10

B 0 0

TR

ẦN

H

Thao tác: thay trang phục, thử độ kín của vĩ thuốc, vệ sinh nhà xưởng, pha chế cồn 70%... Thẩm định: quy trinh sản xuất, quy trình vệ sinh, môi trường,đánh giá thiết bị.

2.6.5. Biện pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuốc Kiểm soát trong quá trình

Cân đối sản lượng lý thuyết và thực tế để biết tỷ lệ hao hụt khi kết thúc từng công đoạn.

-L

Í-

- Tất cả các yêu cầu về kiểm tra, kiểm soát trong quá trình sản xuất (IPC) do nhân viên sản xuất và/ hoặc nhân viên QC tiến hành.

N Á TO

Yêu cầu khi xây dựng hồ sơ lô.

1

2

Biệt trữ NL

3

4

Biệt trữ BTP

5

6

7 6

8

Biệt Trữ TP

Hồ sơ sử dụng trong quy trình là một phần quan trong trong việc kiểm soát Kiểm nghiệm

quá trình sản xuất. Hồ sơ lô phải:

ÀN

Hình :Quá trình sản xuất dược phẩm

- Cho biết những gì phải làm (phải kiểm tra, kiểm soát).

Đ

- Cung cấp hồ sơ về những gì đã làm, giúp điều tra sự cố, giúp truy tìm lại lịch

N Ễ I

sử của lô thuốc (2 chiều).

- Để đối chiếu với tiêu chuẩn.

D

- Để đánh giá sự ổn định. Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 51

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 52

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Ghi chú:

2.7. Hoạt động của phòng R&D

N Ơ H

1 Nhập nguyên liệu và bao bì.

6 Xuất xưởng/ nhập kho.

2.7.1. Các giai đoạn từ lúc nghiên cứu đến khi làm một hồ sơ đăng ký thuốc

2 Cấp phát nguyên liệu và bao bì.

7 Phân phối.

- Tổng quan: tìm tài liệu về hoạt chất, dạng bào chế, tá dược, bao bì.

3 Pha chế.

8 Thu hồi sản phẩm.

- Xây dựng tiêu chuẩn và phương pháp kiểm tra – kiểm soát.

4 Đóng gói cấp 1.

9 Xử lý sản phẩm bị

- Thực hiện các mẫu thử nghiệm.

5 Đóng gói cấp 2

- Nghiên cứu tuổi thọ của mẫu thử.

UY

N

.Q P T

- Dự trù nguyên liệu, tá dược cần sử dụng cho qui mô pilot - Xây dựng qui trình sản xuất tại qui mô pilot.

Đảm bảo chất lượng sản phẩm trong sản xuất

O Ạ Đ

- Thẩm định qui trình trên 3 lô pilot.

- (1) Nhận nguyên liệu và bao bì công ty sẽ mua từ nhà bán nguyên liệu hay

- Theo dõi tuổi thọ thuốc trên 3 lô pilot.

công ty tự sản xuất. Nhận và chuyển vào (2) bảo quản nguyên liệu sau đó

- Thực hiện tương đượng sinh học theo qui định.

chuyển vào khu biệt trữ chờ QC lấy mẫu đầu vào kiểm tra dán nhãn, đạt thì

G N Ư

- Theo dõi xem xét và lập hồ sơ về quá trình nghiên cứu.

đến thời điểm sẽ chuyển qua (3) pha chế, nếu không đạt thì trả về khu (1).

2.7.2. Hồ sơ đăng ký thuốc

- Từ bước (3) trở đi sẽ có hoạt động song song giữa IPC và QC - (3) IPC sẽ kiểm tra con người các hoạt động liên quan đến bào chế thời điểm các hoạt động. Đồng thời IPC sẽ kiểm nghiệm về độ ẩm, độ cứng, độ rã… tùy thuộc vài chất sẽ được IPC kiểm nghiệm trả kết quả liền để tránh trì trệ và sai sót trong lô sản xuất. - (4) Bảo quản bán thành phẩm sẽ gửi mẫu kiểm tra chất lượng do QC kiểm

10

nghiệm các chỉ tiêu chất lượng cần thời gian thực hiện. Nếu đạt thuốc sẽ đi

ÓA

vào (5) đóng gói, không đạt trở về bước (3) để giải quyết.

H Í

- (6) bảo quản thành phẩm sẽ gửi mẫu cho phòng kiểm tra chất lượng (QC)

B 0 0

TR

ẦN

H

Căn cứ thông tư 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 Một hồ sơ đăng ký thuốc generic gồm 2 phần: Phần 1: hồ sơ hành chính và thông tin sản phẩm

• Trang bìa. • Mục lục. • Đơn đăng ký. • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc. • Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP).

kiểm tra. Nếu đạt tất cả các chỉ tiêu chất lượng thì QC sẽ lưu mẫu lại và hoàn

• Thông tin sản phẩm.

thành phiếu kiểm nghiệm gửi lên QA, QA căn cứ vào phiếu kiểm nghiệm và

• Văn bằng bảo hộ tên thuốc.

hồ sơ lô (IPC) sẽ ra giấy xuất xưởng và bán đi (7).

• Các giấy tờ pháp lý khác (nếu có).

N Á TO

-L

- Trong quá trình phân phối có kiến nghị về sản phẩm không đạt chất lượng công ty sẽ thu hồi sản phẩm (8) cho vào khu biệt trữ dán nhãn và cho QC kiểm

N À Đ

Phần 2: hồ sơ chất lượng

• Trang bìa.

tra lại và QC đối chiếu với mẫu lúc đầu. Nếu chỉ là lỗi nhỏ (bao bì hư hỏng

• Mục lục.

nhẹ) không ảnh hưởng tới chất lượng thuốc thì đóng gói lại, trở về bước (6).

• Tóm tắt tổng thể về chất lượng.

Nếu lỗi thuốc công ty (không đúng hoạt chất, sai hàm lượng…) sẽ đưa vào

• Nội dung chất lượng:

ỄN

khu vực biệt trữ chờ xử lí thích hợp.

DI

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Dược chất: thông tin chung, sản xuất, đặc tính, kiểm tra dược chất, chất chuẩn hoặc nguyên liệu đối chiếu, hệ thống bao bì đóng gói, độ ổn định. Page 53

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 54

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Thành phẩm thuốc: mô tả về thành phần, phát triển dược học, sản xuất,

- Trên cơ sở làm việc với các phòng ban, bộ phận liên quan đến kế hoạch sản

kiểm tra tá dược, kiểm tra thành phẩm, chất chuẩn hoặc chất đối chiếu, hệ

xuất thì tiến hành đánh lệch sản xuất sau khi có sự chuẩn bị đầy đủ về nguyên

thống bao bì đóng gói, độ ổn định, khả năng thay thế lẫn nhau của sản

vật liệu, nhân lực, thiết bị.. đảm bảo cam kết giao hàng theo đúng thời gian và

phẩm.

số lượng.

UY

N

N Ơ H

• Phiếu kiểm nghiệm.

- Hàng tháng phải báo cáo bằng văn bản cho Tổng Giám Đốc công ty về kết quả

• Tài liệu tham khảo.

thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty, đánh giá kết quá, phân tích nguyên

• Hồ sơ tổng thể của các cơ sở sản xuất.

nhân để có phương hướng xử lý phù hợp.

.Q P T

- Xây dựng giá thành kế hoạch làm cơ sở phục vụ cho công tác lập kế hoạch

2.8. Vai trò của người dược sĩ trong phòng kế hoạch, phòng cung ứng

O Ạ Đ

kinh doanh, xây dựng giá bán sản phẩm công ty và sản xuất gia công.

vật tư

- Chủ trì phối hợp cùng các phòng ban liên quan để nắm bắt sự thay đổi quy

2.8.1. Vai trò

trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Đồng thời cập nhật sự biến động giá cả

G N Ư

- Tham mưu và giúp việc cho tổng giám đốc công ty trong việc lập kế hoạch sản

các loại vật tư nguyên liệu trên thị trường cũng như sự thay đổi về chính sách

xuất phù hợp với năng lực sản xuất thực tế và đáp ứng yêu cầu giao hàng. - Tham mưu cho Tổng Giám Đốc trong công tác quản lý, sắp xếp hệ thống kho nguyên liệu, bao bì, vật tư (kho nguyên liệu), quy trình quản lý nguyên vật liệu tại công ty đạt hiệu quả cao nhất. - Tham mưu cho Tổng Giám Đốc trong việc tính toán, xây dựng giá thành kế hoạch của các sản phẩm phục vụ cho công tác điều hành. - Tham mưu cho Ban Giám Đốc trong công tác lựa chọn nhà cung cấp nguyên

10

liệu sản xuất các sản phẩm của công ty với giá cả hợp lý và đúng theo tiêu chuẩn đăng ký.

A Ó H

- Người dược sĩ có trách nhiệm làm từng nhiệm vụ và đúng chức năng ở nơi hay

Í L

B 0 0

TR

ẦN

H

của Nhà Nước trình Tổng Giám Đốc công ty quyết định điều chỉnh giá thành

sản phẩm của công ty cho phù hợp.

- Thường xuyên cập nhật chi phí sản xuất nhằm phát hiện các chi phí bất hợp lý trong quá trình sản xuất đồng thời qua đó đề xuất các phương án cải tiến trong quá trình sản xuất nhằm tăng năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm trình Tổng Giám Đốc công ty quyết định. - Tìm kiếm, cập nhật danh sách các nhà cung cấp vật tư nguyên liệu, tiến hành đánh giá, thương thảo để tổ chức mua vật tư nguyên liệu được nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm chi phí đảm bảo đúng quy trình theo quy chế công ty.

phòng ban công ty được giao (Người giới thiệu thuốc: trình dược viên; nhân

- Tìm hiểu, liên hệ các nhà sản xuất, các đại lý phân phối về vật tư nguyên liệu

viên văn phòng kiểm soát chất lượng QC, phòng sản xuất, phòng nghiên cứu

trong và ngoài nước để chủ động nguồn cung cấp đảm bảo nguồn cung ứng

và phát triển…)

vật tư ổn định, đúng chất lượng. Sau quá trình thương thảo thì trình Tổng

ÁN

-

- Siêng năng, tích cực làm việc, trung thực với những gì viết vào hồ sơ lưu, phải

TO

làm theo quy trình trao tác chuẩn SOP mà cấp trên giao cho hay công ty. - Người Dược sĩ được phân công và phải luôn đặt yếu tố “chính xác” lên hàng đầu. 2.8.2. Nhiệm vụ

N Ễ I

ÀN

- Biên soạn và trình Tổng Giám Đốc các quy trình làm việc của phòng như: quy trình mua nguyên liệu vật tư bao bì… (nguyên liệu), quy trình đấu giá mua

xuất của công ty theo tuần và tháng trình Ban Giám Đốc công ty duyệt.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

sản xuất. Phân tích hiệu quả sử dụng các nguyên liệu, vật tư bao bì phục vụ vào.

- Trực tiếp xây dựng và là trung tâm điều hành quá trình thực hiện kế hoạch sản

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- Cân đối vật tư đầu vào để chuẩn bị đầy đủ và sẵn sàng phục vụ kịp thời cho cho hoạt động sản xuất, đề xuất các biện pháp nhằm tiết kiệm nguyên liệu đầu

Đ

D

Giám Đốc phê duyệt.

nguyên liệu, quy trình thanh lý hợp đồng mua nguyên liệu, quy trình cử lý Page 55

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 56

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

nguyên liệu tồn kho, quy trình quản lý dược liệu độc hại nguy hiểm, hợp đồng MỘT SỐ THUỐC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY

mua nguyên liệu, vật tư, bao bì…nhằm tiến đến quy trình hóa các hoạt động

ACARFAR

của phòng đạt hiệu quả cao nhất. - Đảm bảo số liệu về tồn kho nguyên liệu chính xác, cập nhật liên tục, định kỳ

UY

hàng tuần cung cấp thông tin số liệu về nguyên liệu tồn kho, xử lý tồn kho…cho Tổng Giám Đốc.

G N Ư

H

O Ạ Đ

N

N Ơ H

.Q P T

- Chỉ định: điều trị kết hợp với chế độ ăn và tập luyện hoặc với thuốc khác trị

ÓA

ỄN

DI

N À Đ

N Á TO

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-L

1

00

0B

H Í

TR

ẦN

đái tháo đường typ 2.

- Cách dùng và liều dùng: Uống thuốc ngay khi bắt đầu ăn.Liều phải được điều chỉnh cho đáp ứng từng trường hợp người bệnh. Liều khởi đầu: 1 viên/lần, 3 lần/ngày. Liều duy trì: 2 viên/lần, 3 lần/ngày. Liều tối đa: 4 viên/lần, 3 lần/ngày. Liều có thể tăng trong vòng 1 – 2 tuần hoặc sau một đợt điều trị. Nếu có triệu chứng khó chịu mặc dù đã ăn kiêng đúng cách, không nên tăng liều. Nếu cần nên giảm liều một ít. - Chống chỉ định: Dị ứng với một trong các thành phần thuốc. Các bệnh lý có nguy cơ diễn tiến xấu hơn do hiện tượng sinh hơi trong ruột (như hội chứng Roemhed, chứng thoát vij tắt nghẽn ruột. Suy gan, tăng enzym gan. Viêm nhiễm đường ruột, đặc biệt kết hợp với loét. Hạ đường huyết. Đái tháo đường nhiễm toan ceton.

Page 57

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 58

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com VITAMIN C 50

XYLOFAR

UY

- Chỉ định: trị triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang.

0B

- Cách dùng và liều lượng: Trẻ em từ 2 – 12 tuổi: nhỏ vào mỗi lỗ mũi 1 – 2 giọt/ lần, ngày 1 – 2 lần.

00

Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: nhỏ vào mỗi lỗ mũi 1–2 giọt/ lần, ngày 2-

ÓA

3 lần. - Chống chỉ định: Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc. Trẻ sơ sinh. Người bị bệnh glôcôm góc đóng.

N Á TO

Í L -

1

-H

T

N Ầ R

G N Ư

O Ạ Đ

N

N Ơ H

.Q P T

H

- Chỉ định: Tăng sức đề kháng cho cơ thể để Ngừa cảm cúm, chảy máu chân răng. Chống stress và mệt mỏi. - Cách dùng và liều dùng: Ngậm từ 4 – 10 viên/ ngày. - Chống chỉ đinh: Người bị sỏi thân không đươc dùng quá 1g vitamin C/ ngày.

Người đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

N Ễ I

N À Đ

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 59

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 60

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com POVIDINE 10%

SALBUFAR

UY

- Chỉ định: Điều trị con hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức. Điều trị tắc nghẽn đưỡng dẫn khí hồi phục được. Điều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính. Điều trị viêm phế quản mãn tính và khí thủng. - Cách dùng và liều dùng: Người lớn: 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày.

ÓA

1

00

Một vài người bệnh có thể tăng liều đến 4 viên/lần, 3-4 lần/ ngày. Người

-H

cao tuổi hoặc người rất nhảy cảm với thuốc beta 2 thì nên bắt đầu liều 1 viên/ lần, 3-4 lần/ ngày.

Í L -

Trẻ em từ 2-6 tuổi:1/2 viên/ lần, 3-4 lần/ ngày.

N Á TO

N À Đ

- Chỉ định:

Sát trùng da trước khi phẫu thuật. Khử trùng dụng cụ trước khi tiệt trùng.

- Cách dùng và liều dùng: Dùng nguyên chất để bôi lên da, hoặc pha loãng 1/5 với nước, hay dung dịch sinh lý (NACL 0.9%) để tưới rửa vết thương. - Chống chỉ định: Dị ứng với iod. Dùng thường xuyên ở người bệnh có rồi loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto), thời Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não và khoang bị tổn thương nặng.

Đề phòng cơn ho hen gắng sức: uống trước khi vận động 2 giờ. Trẻ em lớn: uống 1 viên.

H

.Q P T

kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.

Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/ lần, 3-4 lần/ ngày. Người lớn: uống 2 viên.

0B

TR

ẦN

G N Ư

O Ạ Đ

N

N Ơ H

Trẻ dưới 2 tuổi.

- Chống chỉ định:

N Ễ I

Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc. Điều trị dọa xảy thai trong 3 – 6 tháng đầu thời kỳ mang thai.

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 61

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 62

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

dẫn tới hậu quả khó lường khi sản phẩm được lưu thông trên thị trường. Những trình thực tế mới có thể hiểu sâu, nhớ lâu, nhớ rõ.

khoa Dược cũng như các quý lãnh đạo, các cô/chú/anh/chị công nhân viên của

UY

đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ, để em hoàn thành tốt đợt thực tế vừa qua.

được nhiều kiến thức và được ôn lại, kiểm chứng những kiến thức đã học, được

Trân trọng kính chào!

vào thực tiễn sản xuất, hiểu rõ hơn về tổ chức, quản lý điều hành và hoạt động sản xuất thuốc tại Công ty Dược nói chung và cách thức, nguyên tắc hoạt động của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC nói riêng. Ngoài ra, em đã đúc kết được nhiều kinh nghiệm và học hỏi được nhiều điều quý giá, từ việc nhỏ đến việc lớn, từ khi pha chế đến được thành phẩm và đưa ra thị trường.

G N Ư

Đồng thời, em cũng hiểu rõ thêm trách nhiệm quan trọng của người Dược sĩ trong việc sản xuất dược phẩm đến tay người tiêu dùng. Điều đó, càng làm em thêm yêu ngành học này và càng tự tin vào sự lựa chọn của mình.

N Ầ R

Qua quá trình thực tế tại các phân xưởng sản xuất, được sự tin tưởng của các cấp trên trong phân xưởng, cũng như hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị công nhân viên, đã giúp em hiểu rõ về tầm quan trọng của từng khâu sản xuất

bản sắc văn hóa của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC

A Ó H

0B

0 0 1

người Dược sĩ tương lai. Ngoài môi trường làm việc hiện đại và chuyên nghiệp,

N

Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn các Thầy cô, Ban lãnh đạo công ty

Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC, em đã bổ sung thêm

thuốc, từ đó góp phần nâng cao ý thức, trách nhiệm của mình trong vai trò là

N Ơ H

nhận thức quý báu này thật khó mà học được ở trường, chỉ có tiếp xúc với quy

Trong khoảng thời gian qua, được sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy cô

O Ạ Đ

.Q P T

H

T

được thể hiện rõ rệt qua sự chuyên nghiệp về tác phong, giỏi về chuyên môn, sự

nhiệt tình, hòa đồng, cởi mở của các cô/ chú/ anh/ chị trong công ty giúp em

Í L

nhannh chóng hòa nhập, không bị bỡ ngỡ, làm em cảm giác đã trở thành một thành viên trong ngôi nhà chung PHARMEDIC. Chính những điều trên đã thôi

-

thúc em phải cố gắng phần đấu hoàn thiện bản thân về tri thức lẫn nhân cách để

N Á TO

trở thành một công dân tốt, một Dược sĩ có trách nhiệm. Bên cạnh đó, em còn rút ra được một bài học kinh nghiệm là trong ngành

N À Đ

Dược nói riêng cũng như các ngành sản xuất nói chung, để đảm bảo chất lượng cho sản phẩm thì phải tuân thủ theo đúng mọi quy trình nghiêm ngặt, tỉ mỉ, chính xác, gọn gàng, ngăn nắp giúp thực hiện các thao tác nhanh chóng và giảm thiểu

N Ễ I

nhầm lẫn. Nhầm lẫn là điều cấm kỵ trong các ngành, đặc biệt là ngành Y Dược vì

D

nó không chỉ ảnh hưởng đến sản phẩm mà còn gây nguy hiểm cho nhiều người, Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 63

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Page 64

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

----- // -----

UY

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHÀ THUỐC THẢO NHUNG

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương ương Giang MSSV: 1311520166 Lớp: 13CDS11 Khóa: 2013 - 2016

N Á TO

N Ơ H

NHÀ THUỐC THẢO NHUNG

KHOA DƯỢC

-

Í L

A Ó H

0 0 1

0B

N Ầ R

G N Ư

O Ạ Đ

N

.Q P T

H

T

Người hướng dẫn: DS Bùi Hoàng Minh

N Ễ I

N À Đ

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

UY

N Ầ R

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

10

......................................................................................................................................

ÓA

......................................................................................................................................

-H

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

-

......................................................................................................................................

N Ễ I

ÀN

N Á TO

.Q P T

H

......................................................................................................................................

...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

G N Ư

O Ạ Đ

N

N Ơ H

B 0 0

T

...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

TPHCM, Ngày………..tháng……… năm 2016

TPHCM, Ngày………..tháng……… năm 2016

Giáo viên hướng dẫn

Cơ sở thực tập

(Ký tên, xác nhận)

(Ký tên, xác nhận)

Đ

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

LỜI CẢM ƠN

LỜI MỞ ĐẦU

Nhằm tạo điều kiện cho các sinh viên sắp ra trường có cơ hội cọ sát với thức tế, tìm hiểu thêm những kiến thức chỉ được học trong sách vở. Nay được áp dụng với thực tế cũng như quan sát và tìm hiểu nhiều hơn,em đã góp nhặt được những kinh nghiệm, những bài học quý giá mà các anh chị đi trước đã truyền đạt lại cho chúng em. Các anh chị đã tận tình chỉ bảo, cho em cơ hội được học tập thực tế, giúp giải đáp những thắc mắc, sửa sai và bổ sung những thiếu sót cho em.

N Ơ H

Thuốc là một sản phẩm thiết yếu trong cuộc sống của con người, thuốc là phương tiện phòng bệnh và chữa bệnh không thể thiếu trong công tác y tế, thuốc tốt và

N

sử dụng đúng cách sẽ giúp bệnh mau khỏi, nếu thuốc không đảm bảo chất lượng, sử

UY

dụng sai sẽ làm cho ta không khỏi bệnh mà còn có thể gây những tác hại cho người sử

.Q P T

dụng, thậm chí có thể gây tử vong cho người sử dụng thuốc. Vì vậy ta nên cần những quy định, nơi quản lý, bảo quản, phân phối để đảm bảo chất lượng thuốc tốt nhất khi

Em xin gửi lời cảm ơn tới Nhà Thuốc Thảo Nhung và các anh chị đã tạo điều kiện giúp đỡ em có thể hoàn thành được kỳ thực tập này!

đếntayngười sử dụng.

Em xin cảm ơn tới Ban giám hiệu cùng Quý thầy cô Khoa Dược trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập ở Nhà thuốc Thảo Nhung.

O Ạ Đ

Nhà thuốc là một trong những phương tiện bảo quản, bán lẻ thuốc, đưa thuốc tớitay người dân. Và người dược sĩ có vai trò quan trọng trong việc tư vấn hướng dẫn

Cuối cùng em xin kính chúc Thầy, Cô và các anh chị trong Nhà thuốc Thảo Nhung, Ban giám hiệu cùng Quý thầy cô khoa Dược Trường Đại học Nguyễn Tất Thành lời chúc sức khỏe, công tác tốt trong sự nghiệp trồng người .

G N Ư

cho người sử dụng thuốc và giúp đưa thuốc tới tay người dân.

H

Thời gian thực tập ở nhà thuốc là khoảng thời gian giúp em hiểu được vai trò

N Ầ R

của người dược sĩ trong nhà thuốc! Một phần hiểu được cách bố trí sắp xếp ở nhà thuốc, biết được cách bảo quản thuốc và phát triền được khả năng giao tiếp để tư vấn

0B

ÓA

N Ễ I

N À Đ

N Á TO

-L

H Í

0 0 1

T

hướng dẫn cho những người sử dụng biết được cách sử dụng thuốc một cách an toàn và hợp lý, nắm rõ được các quy định, nguyên tắc tiêu chuẩn trong ngành. Qua bài báo cáo!em muốn trình bày những hiểu biết, những kết quả, mà em đã học hỏi trong suốt quá trình được nhà trường sắp xếp cho đi thực tập thực tế tại cơ sở nhà thuốc.

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Phần 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC

MỤC LỤC PHẦN 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC ......................... 1

1.1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập

N Ơ H

1.1.

Tên và địa chỉ đơn vị thực tập ..................................................... 1

- Tên đơn vị thực tập: NHÀ THUỐC THẢO NHUNG.

1.2.

Nhiệm vụ và quy mô tổ chức ....................................................... 1

- Địa chỉ: 300A Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, Tp Hồ Chí Minh.

1.3.

Nhận xét chung về cách bố trí trưng bày trong nhà thuốc....... 1

1.2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức 1.2.1. Nhiệm vụ:

PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC TẬP............................................................... 4 2.1.

Tổ chức, hoạt động của nhà thuốc .............................................. 4

2.2.

Sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại nhà thuốc ................ 6

2.3.

Thực hiện GPP tại nhà thuốc ...................................................... 34

2.4.

Tình hình bán/ nhập thuốc .......................................................... 43

2.5.

Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc.......... 49

N Ễ I

N À Đ

N Á TO

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Í L -

-H

ÓA

N

.Q P T

- Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị bệnh.

O Ạ Đ

- Quản lý, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu khác.

G N Ư

- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP). - Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược.

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 66

10

UY

B 0 0

T

N Ầ R

H

- Quản lý hoạt động của Nhà Thuốc theo đúng quy định. 1.2.2. Quy mô tổ chức: - Dược sĩ phụ trách: Dược sĩ đại học: Trần Thị Như Nguyện. - Giấy phép kinh doanh:Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện Kinh Doanh Thuốc. - Số nhân viên:3 Dược sĩ trung học.

1.3. Nhận xét chung về cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc - Nhà Thuốc khangtrang, sáng sủa, trang trí đẹp mắt và vệ sinh sạch sẽ. - Có quầy tủ chắc chắn để trình bày bảo quản thuốc, cân sức khỏe, phục vụ khách hàng.

Hình: Quầy tủ trình bày thuốc

Hình: Cân sức khỏe

- Các thuốc được sắp xếp trong tủ, ngăn kéo, theo nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn, nhóm dược lý, tác dụng điều trị theo bảng chữ cái. 1

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com SƠ ĐỒ BỐ TRÍ NHÀ THUỐC THẢO NHUNG

- Có nội quy nhà thuốc và bảng giá theo quy định.

Thuốc kê đơn

6

10

N À Đ

N Á TO

Í L -

Thuốc kê đơn

ÓA

-H

Hình: Bàn Dược sĩ tư vấn

ỄN

DI

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

4 2 1

Cửa ra vào

0 0 1

20

gian chờ đợi.

0B

21

T

17

- Có bàn tư vấn riêng cho bệnh nhân và ghế chờ cho người mua thuốc trong thời

15

- Có nơi rửa tay cho người bán lẻ và người mua thuốc.

18

N Ầ R

không bày bán cùng với thuốc.

H

12

19

Hình: Bảng giá thuốc - Các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế có các khu riêng biệt,

G N Ư

O Ạ Đ

.Q P T 11

16

3

8

N

14

7

UY

Thuốc không kê đơn

9

13

5

N Ơ H

Ghi chú: Thuốc kê đơn

12. Kháng dị ứng

1. Kháng sinh

Thuốc không kê đơn

2. Kháng viêm-giảm đau

13. Đông dược

3. Gan-Mật

14. Thực phẩm chức năng

4. Bao tử- tiêu hóa

15. Dụng cụ y tế

5. Tim mạch-huyết áp

16. Gòn-gạc

6. Thần kinh

17. Mỹ phẩm

7. Nội tiết

18. Tủ ra lẻ thuốc

8. Thuốc ho

19. Bàn tư vấn

9. Thuốc bổ

20. Nhiệt ẩm kế

10. Thuốc nhỏ mắt-mũi

21. Cân

11. Thuốc dùng ngoài da 2

3

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com - Đối với những người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán

Phần 2: NỘI DUNG THỰC TẬP

- Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ cần tư vấn

2.1. Tổ chức hoạt động của Nhà Thuốc:

- Đối với người bệnh đòi hỏi phải chuẩn đoán của thầy thuốc mới có thể dùng

- Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.

thích hợp hoặc bác sĩ điều trị.

thuốc trong quá trình kinh doanh.

chuyên môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin

có số đăng ký được phép nhập khẩutheo nhu cầu điều trị). Thuốc mua còn

về thuốc, giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn.

nguyên vẹn và có đầy đủ bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy

thuốc trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc, khuyến khích người mua

- Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên nhãn thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng (bằng cảm quan, nhất là với các thuốc dễ có biến đổi chất lượng) và có kiểm soát trong suốt quá trình bảo

trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y tế địa phương quy định. b. Bán thuốc:

A Ó H

Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:

10

- Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi liên quan đến bệnh, đến thuốc mà người mua yêu cầu.

Í L

- Người bán lẻ tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng

-

dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn kèm theo, người

ÁN

bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc đánh máy, in - Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu thuốc bán ra về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.

Đ

- Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị

D

và phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

B 0 0

TR

ẦN

H

mua thuốc nhiều hơn cần thiết. Bán thuốc theo đơn:

- Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp người bán lẻ có trình độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y tế về bán thuốc theo đơn. - Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc, trường hợp phát hiện đơn thuốc không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, hoặc có sai phạm về pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, người bán lẻ phải thông báo lại cho người kê đơn biết. - Người bán lẻ giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chồi bán thuốc theo đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn, đơn thuốc không nhằm mục đích chữa bệnh. - Người bán lẻ là dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua. - Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở người mua thực hiện đúng đơn thuốc.

Các quy định về tư vấn cho người mua, bao gồm:

N Ễ I

G N Ư

- Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán

chế hiện hành. Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về.

- Nhà thuốc phải có đủ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C

O Ạ Đ

- Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có

- Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành (Thuốc có số đăng ký hoặc thuốc chưa

quản.

.Q P T

thuốc, người bán lẻ cần tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên khoa

- Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng

ÀN

UY

nhất khả năng chi phí.

a.Mua thuốc:

TO

N

lựa chọn loại thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều tri bệnh và giảm tới mức thấp

2.1.1. Quy mô hoạt động:

gắn lên đồ bao gói.

N Ơ H

thuốc cần giải thích rõ cho họ biết và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh.

- Sau khi bán thuốc gây nghiện, nhân viên nhà thuốc phải vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính. - Nhà thuốc đạt GPP được bán lẻ thuốc thành phẩm.

4

5

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Mua bán các loại thuốc kê đơn và không kê đơn được Bộ Y Tế cấp phép lưu

Gọn gàng, ngăn nắp, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng…

hành.

N Ơ H

Nhãn hàng (chữ, số, hình ảnh…) trên các bao bì: quay ra ngoài, thuận chiều

- Kinh doanh một số loại thực phẩm chức năng.

nhìn của khách hàng.

- Kinh doanh các dụng cụ y tế và dụng cụ vệ sinh cá nhân.

N

Nguyên tắc FEFO & FIFO đảm bảo chất lượng hàng:

- Hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân.

UY

FEFO: hàng có hạn dùng còn lại ngắn hơn xếp ra ngoài, hạn dài hơn xếp vào

2.1.2. Loại hình kinh doanh:

trong.

Mua bán thuốc thành phẩm

.Q P T

FIFO: hàng sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất trước…

2.1.3. Tổ chức nhân sự:

- Bán hết những hộp đã ra lẻ, đánh dấu bên ngoài vỏ hộp, tránh tình trạng nhầm

Gồm có 4 người:

O Ạ Đ

lẫn mở nhiều hộp cùng lúc.

- 1 Dược sĩ đại học: Trần Thị Như Nguyện.

2.2.2. Bảo quản thuốc tại nhà thuốc:

- 3 Dược sĩ trung học:

- Thuốc trước khi nhập về nhà thuốc (gồm mua và hàng trả về): phải được kiểm

G N Ư

Nguyễn Thị Khánh Ly.

soát 100%, tránh nhập hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc,

Ngô Quốc Minh.

xuất xứ.

Nguyễn Hoàng Ny Ny 2.1.4. Cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc: - Nhà thuốc Thảo Nhung kinh doanh các mặt hàng: thuốc thành phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế, các loại dụng cụ cá nhân. - Các loại thuốc được đặt trong các tủ kệ, có tủ riêng biệt để chứa đựng các loại thực phẩm chức năng và dụng cụ y tế.

A Ó H

10

- Các thuốc được phân loại theo nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn. Trong nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn các thuốc được sắp xếp theo nhóm trị liệu, hoạt chất và bảng chữ cái.

Í L

2.2. Sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại Nhà Thuốc: 2.2.1. Sắp xếp, phân loại thuốc:

ÁN

-

- Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng thuốc. - Định kỳ hàng tháng phải kiểm tra số lượng tồn thực tế và số lượng trên sổ sách (phần mềm) theo số lô. - Đối với thuốc lưu tại nhà thuốc: Ghi “Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ”: mô tả chất lượng cảm quan chi tiết các nội dung kiểm soát. hàng cận date dễ dàng hơn để từ đó ta có thể dự trù mặt hàng cần mua, loại bỏ những mặt hàng không đủ yêu cầu. Quản lý thuốc theo các nhóm dược lý, hoạt chất, nước sản xuất, lô sản xuất, ngày nhập, hạn sử dụng, nhà cung cấp, hàm lượng, cách dùng, định giá bán

phẩm, thực phẩm chức năng, mặt hàng chăm sóc sức khỏe cá nhân, vật tư y tế.

cho từng loại dược phẩm, phần trăm chiết khấu…

- Sắp xếp, trình bày hàng hóa trên các giá, tủ.

ÀN

biến đổi chất lượng, hết hạn sử dụng.

Cột “Ghi chú”: ghi những thông tin cần lưu ý về thuốc, bao gồm hàng sắp hết,

- Phân chia khu vực sắp xếp theo từng ngành hàng riêng biệt tại nhà thuốc: dược

TO

B 0 0

TR

ẦN

H

- Thuốc lưu tại nhà thuốc: định kỳ kiểm soát tối thiểu 1 quý/ lần. Tránh để hàng bị

- Thuốc được sắp xếp theo nhóm thuốc (kê đơn – không kê đơn), theo nhóm tác

Lập và quản lý các hóa đơn nhập, hóa đơn xuất. Quản lý thông tin nhà cung

động dược lý. Trong cùng 1 nhóm, thuốc được sắp xếp theo hoạt chất, chữ cái

cấp, xuất nhập và điều chỉnh nhập, xuất hàng. Quản lý công việc bán, xử lý

hoặc những thuốc thường xuyên được bán.

đơn hàng của khách hàng và nhà cung cấp nhanh chóng, chính xác và hiệu

ỄN

DI

Đ

quả.

- Sắp xếp phải đảm bảo: Nguyên tắc 3 dễ (Dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra).

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

6

7

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com 2.2.3. Các nhóm thuốc có tại nhà thuốc:

Quản lý chặt chẽ hàng xuất nhập tồn kho, thuốc quá hạn sử dụng, dược phẩm

Kháng sinh:

mua vào doanh thu bán hàng, lợi nhuận. Cung cấp các báo cáo nhanh, chính xác số lượng thuốc còn tồn theo loại

STT

thuốc, kho, lô sản xuất, quá hạn sử dụng. Báo cáo xuất – nhập – tồn theo: ngày, tháng, năm, kho. Báo cáo doanh số và lợi nhuận theo ngày, tháng, năm… Phần mềm quản lý thuốc có tại nhà thuốc:

BIỆT DƯỢC

HOẠT CHẤT

1

CLARITHROMYCIN

Clarithromycin

2

CEFIXIM 100

Cefixim 100mg

3

CEFACLOR

UY

N

.Q P T

Cefaclor 125mg

N Ơ H

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén bao phim

Bột pha hỗn dịch uống Bột pha hỗn dịch uống

Amoxicillin 875mg Clavulanic acid Viên nén 125mg 5 ORALZICIN 500 Azithromycin 500mg Viên bao phim - CLARITHROMYCIN (Clarithromycin 500 mg) – viên nén bao phim. 4

O Ạ Đ

KLAMETIN 1G

G N Ư

Chỉ định:Viêm họng và viêm amidan, nhiễm trùng

H

hô hấp từ nhẹ đến trung bình, nhiễm trùng da, viêm tai

ỄN

DI

N À Đ

N Á TO

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Í L -

ÓA

1

0B

00

-H

TR

ẦN

giữa.

Chống chỉ dịnh:Mẫn cảm với bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid. Tác dụng phụ:Rồi loạn tiêu hóa, lo âu, choáng váng, mất ngủ. - CEFIXIM 100 MG (Cefixim 100 mg) – bột pha hỗn dịch uống. Chỉ định: Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai mũi họng. Tác dụng phụ: tiêu chảy, đau bụng, nôn, đầy hơi, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, quá mẫn Chống chỉ định: ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cephalosporin. - CEFACLOR (Cefaclor 125 mg) – bột pha hỗn dịch uống Chỉ định:Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm. Tác dụng phụ: tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy. Chống chỉ định: người bệnh có tiền sử dị ứng với Cefaclor và kháng sinh nhóm Cephalosporin.

8

9

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- KLAMENTIN 1G (Amoxicillin 875 mg, Clavulanic acid 125 mg) – viên nén

- IPALZAC (Acid Mefenamic 250 mg) – viên nén.

bao phim.

Chỉ định: Các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình

Chỉ định: nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm

(đau đầu, đau răng), đau ở bộ máy vận động (đau

khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, sinh

do chấn thương), đau bụng kinh.

UY

Chống chỉ định: Mẫn cảm, suy gan nặng, suy thận

thuốc, phụ nữ mang thai từ tháng thứ 6 trở đi.

trung bình hay nặng. - ORALZICIN 500 (Azithromycin 500 mg) – viên bao phim.

Chỉ định: Các triệu chứng của viêm thấp khớp mãn

hô hấp trên, da và mô mềm, viêm tai giữa.

tính, các chứng đau cấp tính như: đau thắt lưng, đau

G N Ư

Chống chỉ định:quá mẫn với các thành phần của

khớp vai…

thuốc.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với các thành phần của

Tác dụng phụ:nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy. Giảm đau – kháng viêm:

BIỆT DƯỢC

HOẠT CHẤT

DẠNG BÀO CHẾ

1

EFFEERALGAN Paracetamol 500mg

Viên nén sủi bọt

2

IPALZAC

Acid Mefenamic 250 mg

3

DICLOFEN

Diclofenac natri 50 mg

Viên nén Viên bao phim tan trong ruột

4

NABUMETONE

Nabumetone 500 mg

5

DIANFAGIC

Tramadol 37.5mg; Viên nang. Paracetamol 325 mg

TO

ÁN

A Ó H

10

Viên nén dài bao phim

-

Í L

ÀN

thuốc, tiền sử hen, loét dạ dày, suy gan, suy thận.

Tác dụng phụ: Nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy…

- NABUMETONE (Nabumetone 500 mg) – viên nén dài bao phim. Chỉ định: điều trị các bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp Chống chỉ định:Loét dạ dày, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- DIANFAGIC (Tramadol 37.5 mg; Paracetamol 325 mg) – viên nang. Chỉ định: Giảm đau trong các trường hợp đau nặng và trung bình.

Chỉ định: Điều trị hạ sốt và các chứng đau như: đau đầu, đau răng, nhức mỏi cơ.

B 0 0

TR

ẦN

H

Tác dụng phụ:Khô miệng, tiêu chảy, nhức đầu…

- EFFEERALGAN (Paracetamol) – viên nén sủi bọt.

Chống chỉ định:Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, trẻ em dưới 15 tuổi, bệnh thận…

Đ

Chống chỉ định: Dị ứng với các thành phần của

Tác dụng phụ: Chóng mặt, hồi hộp,buồn ngủ, đau

thuốc, bệnh gan nặng.

DI

O Ạ Đ

- DICLOFEN (Diclofenac natri 50 mg) – viên bao phim tan trong ruột.

Chỉ định:Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường

ỄN

.Q P T

Tác dụng phụ: tiêu chảy, buồn nôn, nổi mẩn…

Tác dụng phụ:Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngứa…

STT

N

Chống chỉ định:Mẫn cảm với các thành phần của

dục, da và mô mềm, nha khoa.

N Ơ H

nữa đầu, mệt mỏi, buồn nôn, lệ thuộc thuốc…

Tác dụng phụ: tiêu chảy, đau bụng, hạ huyết áp…

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

10

11

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

GAN MẬT

STT 1 2 3 4

5

BIỆT DƯỢC SILYBEAN ARGININE LAMIVUDIN

FORTEC (Biphenyl Dimethyl Dicarboxylat 25mg) – viên nén.

HOẠT CHẤT Thiamin hydroclorid 8 mg, Nicotinamid 24 mg, Riboflavin 8 mg, Cyanocobolamin 0.1% 2.4 mg … Arginine HCl 200 mg Lamivudine 100 mg

TENOFOVIR 300

hóa chất, rối loạn chức năng gan.

N

Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào

Viên nang mềm

UY

của thuốc. Tác dụng phụ: dị ứng khu trú, vàng da.

Viên nang mềm Viên nén bao phim

N Ơ H

.Q P T

TENOFOVIR 300 (Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg) – viên nén bao phim.

Biphenyl, Dimethyl, Dicarboxylat 25 mg

FORTEC

Chỉ định: trị tổn thương tế bào gan do virus hoặc do

DẠNG BÀO CHẾ

O Ạ Đ

Chỉ định: bệnh nhân bị viêm gan siêu vi B mãn tính

Viên nén

và bệnh nhân nhiễm HIV – 1 có hoặc không kết hợp

Tenofovir disoproxil fumarat Viên nén bao phim 300 mg

với HBV.

G N Ư

Chống chỉ định:Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì SILYBEAN (Thiamin hydroclorid 8 mg, Nicotinamid 24 mg, Riboflavin 8 mg, Cyanocobolamin 0.1% 2.4 mg …) –Viên nang mềm. Chỉ định: gan mãn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan Chống chỉ định:Quá mẫn với thành phần của thuốc, bệnh nhân bị tắc đường mật. Tác dụng phụ: hiếm khi xảy ra.

ÓA

ARGININE (Arginine HCl 200 mg) – viên nang mềm. Chỉ định: Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng Amonia máu, các rối loạn khó tiêu, bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê.

-L

Chống chỉ định: Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

N Á TO

10

H Í

1 2

PROBIO

Than thảo mộc dược dụng 400mg, Calci phosphat 100mg, Calci carbonat 200 mg, cam thảo 400 mg Lactobacillus acidophilus

DẠNG BÀO CHẾ Viên nén dài

Thuốc cốm. Hỗn dịch OPEDOM Domperidone 1mg/ ml 3 uống 4 CIMETIDIN Cimetidin 300 mg Viên nén METEO Alverin citrate 60 mg, Simethicone Viên nang 5 SPASMYL 300mg mềm. CARBOGAST (Than thảo mộc dược dụng 400mg, Calci phosphat

của thuốc. Tác dụng phụ: Phân màu đen, tăng Calci huyết, sỏi

Tác dụng phụ: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy…

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

CARBOGAST

HOẠT CHẤT

Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào

Chống chỉ định: nhạy cảm với bất kỳ thành phần

DI

BIỆT DƯỢC

của kiết lỵ.

Chỉ định: điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính.

ỄN

STT

Tiêu hóa – bao tử:

Chỉ định: ợ chua, dư acid, viêm dạ dày. Di chứng

LAMIVUDIN (Lamivudine 100 mg) – viên nén bao phim.

nào của thuốc.

Tác dụng phụ: phù gan nặng, viêm gan, suy thận…

100mg, Calci carbonat 200 mg, cam thảo 400 mg) – viên nén dài.

Tác dụng phụ: liều cao có thể gây đau bụng, tiêu chảy.

N À Đ

B 0 0

TR

ẦN

H

thành phần nào của thuốc, suy thận nặng.

thận, suy thận. 12

13

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- PROBIO (Lactobacillus acidophilus) – thuốc cốm.

TIM – HUYẾT ÁP

Chỉ định: Rối loạn hấp thu lactose (trong sữa), cân bằng hệ vi sinh đường ruột, viêm ruột cấp tính hoặc

STT BIỆT DƯỢC

mãn tính: tiêu chảy, táo bón.

DẠNG BÀO CHẾ

1 LOSARTAN

Losartan 25 mg

Viên nén bao phim

2 ATORLIP 10

Atorvastatin calcium 10 mg Viên nén

3 CAPTOPRIL

Captopril 25 mg

UY

Chống chỉ định: mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Tác dụng phụ: đầy hơi, trướng bụng. - OPEDOM (Domperidone 1mg/ ml) – hỗn dịch uống. Chỉ định:trị triệu chứng cảm giác chướng và nặng

4 TANATRIL

vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn

5 NATRILUX

chậm xuống ruột, buồn nôn, nôn.

Tác dụng phụ: Tiết sữa, khô miệng, vú to, rối loạn kinh nguyệt… - CIMETIDIN (Cimetidin 300 mg) – viên nén. Chỉ định: Loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày thực quảnm tăng tiết dịch vị như: hội chứng Zollinger Ellison. Chống chỉ định:Nhạy cảm với Cimetidin. Tác dụng phụ:tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt…

Í L

A Ó H

10

- METEO SPASMYL (Alverin citrate 60 mg, Simethicone 300 mg) – viên

TO

-

Chống chỉ định: bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Tác dụng phụ: mất ngủ, tiêu chảy, khó tiêu… ATORLIP 10 (Atorvastatin calcium 10 mg) – viên nén. Chỉ định: Tăng Cholesterol toàn phần, tăng LDL – cholesterol, dự phòng biến cố tim mạch. Chống chỉ định: Mẫn cảm với các thành phần của

tim. Chống chỉ định: mẫn cảm với thuốc, tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim, phụ nữ có thai và đang

gan, hồi phục lại khi ngừng thuốc.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

nhân bị đái tháo đường, suy tim và nhồi máu cơ tim.

Chỉ định: tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ

Tác dụng phụ:hiếm có trường hợp bị tổn thương

DI

Chỉ định: Tăng huyết áp, bệnh thận ở những bệnh

CAPTOPRIL (Captopril 25 mg) – viên nén.

với Alverin hoặc 1 trong các tá dược.

ỄN

B 0 0

TR

ẦN

H

Tác dụng phụ: buồn nôn, đầy hơi, đau đầu…

Chống chỉ định: tiền sử dị ứng hoặc bất dung nạp

N À Đ

Indapamide 1.5 mg

Viên nén Viên bao phóng thích chậm

thuốc, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

Chỉ định: điều trị triệu chứng của rối loạn ruột chức

ÁN

Imidapril HCl 5 mg

Viên nén

phim.

thuốc, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

năng, đặc biệt kèm trương bụng.

G N Ư

O Ạ Đ

.Q P T

N

LOSARTAN (Losartan 25 mg) – viên nén bao

Chống chỉ định:Mẫn cảm với các thành phần của

nang mềm.

N Ơ H

HOẠT CHẤT

cho con bú. Tác dụng phụ: chóng mặt, ngoại ban, ngứa ho. 14

15

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TANATRIL (Imidapril HCl 5 mg) – viên nén.

- TANAKAN (24% Ginko heterosides và 6% Ginkgolides-bilobalide…. 40

Chỉ định: tăng huyết áp, tăng huyết áp nhu mô thận.

mg) – viên nén.

Chống chỉ định:Mẫn cảm với bất kỳ thành phần

Chỉ định: Rối loạn về thị giác, rối loạn tuần hoàn

nào của thuốc, người có tiền sử phù niêm.

thần kinh, hội chứng Raynaud.

Tác dụng phụ: phù niêm mạc, giảm tiểu cầu, bệnh thận cấp tính…

thành phần nào của thuốc.

Chỉ định: tăng huyết áp nguyên phát.

ở da, nhức đầu.

Chống chỉ định: dị ứng với bất cứ thành phần nào bệnh não do gan, nồng độ kali máu thấp.

G N Ư

loạn hành vi ở trẻ nhỏ.

Thần kinh:

Chống chỉ định:Mẫn cảm, bệnh nhân u tủy thượng

DẠNG BÀO STT BIỆT DƯỢC

HOẠT CHẤT

CHẾ

1

TAGINYL 500 mg

N – Acetyl – dl – leucin

Viên nén.

2

TANAKAN

24% Ginko heterosides và 6% Ginkgolides- bilobalide…. 40 mg

Viên nén

3

DOGMATIL 50mg

Sulpiride / Sulpirida

4 5

ZAPNEX 10 STILUX 60

Olanzapin Rotundin 60mg

-

Í L

A Ó H

10

Viên nang Viên nén bao phim Viên nén

ÁN

Chỉ định: điều trị triệu chứng cơn chóng mặt.

TO

Tác dụng phụ: Vô kinh, tăng cân, buồn ngủ…

- ZAPNEX 10(Olanzapin) – viên nén bao phim. Chỉ định: Tâm thần phân liệt, các đợt hưng cảm nặng và vừa phải. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân có nguy cơ Glaucom.

Chỉ định:Lo âu, căng thẳng, mất ngủ, đau khi có kinh, đau đầu. Chống chỉ định:Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, người đang vận hành tàu xe, máy móc,

Tác dụng phụ: có thể gây ra khó chịu ở một số

Đ

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

thận.

- STILUX 60 (Rotundin 60mg) – viên nén.

Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần

D

B 0 0

TR

ẦN

H

Tác dụng phụ:Răng trọng, buồn ngủ, chóng mặt…

- TAGINYL 500 MG (N – Acetyl – dl – leucin) – viên nén.

N Ễ I

O Ạ Đ

Chỉ định: Các triệu chứng lo âu ở người lớn, rối

Tác dụng phụ: hạ kali máu.

người.

.Q P T

- DOGMATIL (Sulpiride / Sulpirida) – Viên nang.

của thuốc. Bệnh thận nặng, bệnh gan nặng hay

ÀN

N

Tác dụng phụ: (rất hiếm) rối loạn tiêu hóa, rối loạn

NATRILUX (Indapamide 1.5 mg) – viên bao phóng thích chậm.

nào của thuốc.

UY

Chống chỉ định: bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ

N Ơ H

người trầm cảm. Tác dụng phụ: đau đầu, chóng mặt, mất ngủ…

16

17

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Nội tiết:

- COLPOSEPTINE (Chlorquinaldol 0.2g, Promestriene 0.01g) – viên nén đặt phụ khoa.

STT 1 2 3 4

5

BIỆT DƯỢC

HOẠT CHẤT

MIFEPRISTONE Mifepristone 10 mg DUPHASTON Dydrogesterone 10 mg UTROGESTAN Progesteron 200 mg Chlorquinaldol 0.2g, Promestriene COLPOSEPTINE 0.01g Metronidazol 200 mg, Cloramphenicol 80 mg, Dexamethason acetat 0.5 mg, Nystatin 100.000 IV

MEGYNA

N Ơ H

DẠNG BÀO CHẾ Viên nén Viên nén. Viên nang mềm

Chỉ định: tất cả các chứng khí hư do nguyên nhân

Viên nén đặt phụ khoa.

Tác dụng phụ: không nhận thấy tác dụng phụ nào liên quan đến thuốc.

khác nhau, ngoại trừ khí hư do bệnh lậu.

UY

N

Chống chỉ định: tiền sử ung thư lệ thuộc thuốc estrogen.

.Q P T

- MEGYNA (Metronidazol 200 mg, Cloramphenicol 80 mg, Dexamethason

O Ạ Đ

acetat 0.5 mg, Nystatin 100.000 IV) – viên nén đặt âm đạo.

Viên nén đặt âm đạo.

Chỉ định: trị các chứng viêm nhiễm âm đạo do nhiễm khuẩn Trichomonas Candida Albicans.

G N Ư

Chống chỉ định: Dị ứng với các thành phần khác - MIFEPRISTONE (Mifepristone 10 mg) – viên nén. Chỉ định: trường hợp tránh thai khẩn cấp trong

N Ầ R

vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ. Chống chỉ định:Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú. Tác dụng phụ: đau bụng dưới, nôn, tiêu chảy. - DUPHASTON (Dydrogesterone 10 mg) – viên nén. Chỉ định:Đau kinh nguyệt không đều, dọa sẩythai, sẩy thai liên tiếp. Chống chỉ định: mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc…

-L

Tác dụng phụ: Ung thư vú, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não.

TO

ÁN

Í-

A Ó H

10

1

ACEMUC

Acetylcysteine 200 mg Thuốc cốm. Codein camphosulphonate 25 mg, Sulfogaiacol 100 mg, Grindelia 20 mg) Viên nén bao đường

2

NEO CODION

3

BROMHEXIN

4

EUGICA

Bromhexin HCl 4 mg Viên nén Eucalypton 100 mg, Camphor 12 mg, Guaiacol 12 mg Viên nang mềm

5

THERALENE

Alimemazine 5 mg

bệnh phế quản – phổi mạn tính. Chống chỉ định: Phenylceton niệu, quá mẫn với

Đ

Acetylcystein, trẻ em dưới 24 tháng tuổi. Tác dụng phụ: đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy…

Chống chỉ định:Mẫn cảm với một trong các thành

DI

DẠNG BÀO CHẾ

Chỉ định: Viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của

progesterone: kinh nguyệt không đều, dọa sẩy

ỄN

HOẠT CHẤT

- ACEMUC (Acetylcysteine 200 mg) – thuốc cốm.

Chỉ định: những rối loạn liên quan đến thiếu thai…

STT BIỆT DƯỢC

Thuốc ho:

Viên nén bao phim

- UTROGESTAN (Progesteron 200 mg) – viên nang mềm.

ÀN

B 0 0

T

H

của thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú.

phần của thuốc, bệnh gan nặng.

Tác dụng phụ: thay đổi chu kì kinh nguyệt, mất kinh.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

18

19

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- NEO CODION (Codein camphosulphonate 25 mg, Sulfogaiacol 100 mg,

THUỐC BỔ

Grindelia 20 mg) – viên nén bao đường. Chỉ định: điều trị triệu chứng ho khan do kích thích

BIỆT DƯỢC

STT

ở người lớn.

N Ơ H

DẠNG BÀO CHẾ

HOẠT CHẤT

N

1

CEELIN

Vitamin C, Sacarose

Chống chỉ định:Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào

2

AQUADETRIM

Cholecalciferol 15.000 IU/ ml

của thuốc, ho ở bệnh nhân suyễn, phụ nữ cho con

3

PHARMATON

Nhân sâm, Vitamin E, Vitamin B1… Ferrous Fumarate 162mg, Folic acid

Siro

4

FERROVIT

Viên nang mềm.

5

STEROGYL

0.75mg, Vitamin B12 7.5 µcg Eggocalciferol 2000000UI, Hydroquinone 2mg, Ethanol 96.2 93.60ml

bú. Tác dụng phụ: Ngứa, mày đay, đau dạ dày… - BROMHEXIN (Bromhexin HCl 4 mg) –viên nén. Chỉ định: Tan đàm trong viêm khí phế quản, viêm phế quản mạn tính.

con bú. Tác dụng phụ:Làm nặng thêm tình trạng ứ đàm trong viêm phế quản.

0B

- EUGICA (Eucalypton 100 mg, Camphor 12 mg, Guaiacol 12 mg) – viên nang mềm. Chỉ định: Các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm

ÓA

cúm. của thuốc.

Í L -

Tác dụng phụ:đau bụng, nôn ói, chóng mặt, buồn ngủ.

N Á TO

1

00

-H

TR

ẦN

H

sinh và trẻ em.

Chống chỉ định: dùng liều cao cho người bị thiếu hụt G6PD, mẩn cảm… Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, ợ nóng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu…

- AQUADETRIM– dung dịch uống. Chỉ định: dự phòng và điều trị thiếu Vitamin D3, bệnh còi xương… thận… - PHARMATON – siro Chỉ định: đáp ứng nhu cầu gia tăng về các Vitamin và acid amin thiết yếu, điều trị phòng ngừa trong

Chỉ định: Giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt

trường hợp ăn kiêng nghiêm ngặt.

là khi ho về chiều hoặc về đêm.

Chống chỉ định: rối loạn chuyển hóa calci, quá liều

Chống chỉ định:Tiền sử dị ứng với thuốc kháng

Đ

Vitamin D

histamin, trẻ em dưới 6 tuổi.

N Ễ I

Dung dịch uống

Chống chỉ định: mẫn cảm, sỏi canxi thận, suy

- THERALENE (Alimemazine 5 mg) – viên nén bao phim.

ÀN

O Ạ Đ

.Q P T

Dung dịch uống.

Chỉ định: phòng và điều trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ

thuốc, phụ nữ có thai 3 tháng đầu và phụ nữ cho

Chống chỉ định:Quá mẫn cảm với các thành phần

G N Ư

- CEELIN – sirô.

Chống chỉ định: Nhạy cảm với các thành phần của

UY

Sirô

Tác dụng phụ: rối loạn hệ miễn dịch, quá mẫn.

Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng, lú lẫn, ảo giác, rối loạn kinh nguyệt.

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

20

21

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- FERROVIT – viên nang mềm.

TOBREX (Tobramycin 0.3%) – dung dịch nhỏ mắt

Chỉ định: thiếu máu do thiếu sắt.

vô khuẩn.

Chống chỉ định: có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành

Chỉ định: Nhiễm trùng ngoài nhãn cầu và các phần

phần nào của thuốc.

phụ của mắt.

Tác dụng phụ: buồn nôn, ban da, tiêu chảy, đau thượng vị.

tá dược nào.

Chỉ định:

Chống chỉ định: mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

G N Ư

phòng ngừa nhiễm khuẩn mắt

nhiều.

• Tai: viêm tai ngoài, viêm tai giữa cấp và viêm

Thuốc nhỏ mắt: DẠNG BÀO CHẾ

STT BIỆT DƯỢC

HOẠT CHẤT Neomycin sulfat 25 mg, Dexamethason natri Thuốc nhỏ NEODEX phosphat 5.5 mg mắt Dung dịch nhỏ mắt vô TOBREX Tobramycin 0.3% khuẩn CIPROFLOXACIN thuốc nhỏ 0.3% Ciprofloxacin 15 mg mắt, tai. Potassium 30 mg, Dung dịch EYAREN Sodium 30 mg nhỏ mắt. Dung dịch nhỏ mắt TOBCOL Tobramycin 15 mg

4 5

-

Í L

A Ó H

10

thuốc nhỏ mắt.

TO

ÁN

Tác dụng phụ: cảm giác khó chịu hay rát tại chỗ. TOBCOL (Tobramycin 15 mg) – dung dịch nhỏ mắt. Chỉ định: Viêm mí mắt, viêm kết mạc. Chống chỉ định: nhạy cảm với một trong các thành phần của thuốc. Tác dụng phụ: ngứa, sưng mi mắt, đỏ kết mạc….

Chỉ định: vẫn đục pha lê thể, xuất huyết pha lê thể do bất cứ nguyên nhân gì, đục thủy tinh thể bắt đầu và

thuốc, phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em.

trước hoặc sau khi phẫu thuật.

Đ

Tác dụng phụ: bỏng tạm thời có thể xảy ra sau khi

Chống chỉ định: Người nhạy cảm với các thành phần

ỄN

thuốc, người mang thai và thời kỳ cho con bú…

Chống chỉ định: Mẫn cảm với các thành phần của

mạc, viêm mí mắt, nhiễm trùng mắt do chấn thương

của thuốc.

Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần của

tiền triển.

Chỉ định: Chống nhiễm khuẩn ở mắt khi viêm kết

ÀN

B 0 0

TR

ẦN

H

tai giữa có mủ mạn tính.

EYAREN (Potassium 30 mg, Sodium 30 mg) – dung dịch nhỏ mắt.

NEODEX (Neomycin sulfat 25 mg, Dexamethason natri phosphat 5.5 mg) –

DI

O Ạ Đ

• Mắt: dùng trong các nhiễm khuẩn về mắt,

Tác dụng phụ: buồn nôn, chán ăn, mệt mỏi, tiểu

3

.Q P T

CIPROFLOXACIN 0.3% (Ciprofloxacin 15 mg) – thuốc nhỏ mắt, tai.

Chỉ định: phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin D.

2

N

Tác dụng phụ: Khó chịu ở mắt, sung huyết mắt.

- STEROGYL – dung dịch uống.

1

UY

Chống chỉ định: Quá mẫn với Tobramycin hay bất kỳ

N Ơ H

nhỏ thuốc. Đôi khi thuốc gây tăng tiết nước mắt.

Tác dụng phụ: nổi mẩn, ngứa, sưng.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

22

23

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Thuốc ngoài da:

- GẤU MISA F (Menthol, Methyl salicylate, Lidocaine, mật gấu) – kem xoa

NHÓM GIẢM ĐAU: BIÊT DƯỢC STT 1 VOLTAREN 2

DEEP HEAT

3

SALONPAS SALONPAS LINIMENT

bóp ngoài da. Chỉ định: đau nhức cơ bắp, khớp xương sưng trặc

HOẠT CHẤT DẠNG BÀO CHẾ Diclofenac diethylamine 1% Gel bôi ngoài da. Methyl salicylate, L-menthol, tinh dầu thông, tinh dầu khuynh diệp Dầu xoa

gân, đau lưng, làm tan máu bầm. của thuốc. TRỊ NẤM:

STT

Chỉ định: Tổn thương gân, dây chằng, cơ và khớp, các dạng bệnh

N Ầ R

Chống chỉ định:Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Tác dụng phụ: nổi ban da, eczema, đỏ, viêm da, ngứa.

0B

- DEEP HEAT (Methyl Salicylate 120mg, L-Menthol 60mg, Tinh

Chống chỉ định: không thoa thuốc xung quanh mắt, vùng da bị chàm, nhiễm độc hay vết thương.

Í L

- SALONPAS (Methyl Salicylate, L-Menthol) – Cao dán. Chỉ định: Đau cơ, đau vai, bầm tím, bong gân.

-

A Ó H

0 0 1

TO

ÁN

ÀN

T

Clotrimazol, Gentamicin 5 -

GENTRIDECME

sulfate)

Kem bôi da.

FLUCINAR (Flucinolone acedonide 0.25mg/g) – gel bôi ngoài da. Chỉ định:Trường hợp viêm da khô không nhiễm khuẩn, ngứa dai dẳng và bệnh dày sừng, viêm da tiết

- ULTRACOMB (Clotrimazon) – Kem bôi da. Chỉ định: Trị tại chỗ các bệnh nấm: nấm Candida, nấm da, nấm kẽ ngón tay.

Đ

Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ: Ngứa, nóng rát, kích ứng, đỏ, sưng tấy.

Tác dụng phụ: nổi mụn nước, đỏ da, ngứa…

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

DIBETALIC EUMOVATE

Tác dụng phụ: mụn trứng cá, khô da, rụng tóc.

Chống chỉ định: không dùng cho trẻ sơ sinh, mẫn

DI

3 4

Gel bôi ngoài da Kem bôi da Thuốc mỡ bôi da Kem bôi da

nhiễm virus.

Chỉ định: đau cơ, đau khớp, bầm tím, bong gân.

ỄN

FLUCINAR ULTRACOMB

DẠNG BÀO CHẾ

Chống chỉ định: da bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm,

- SALONPAS LINIMENT(Methyl salicylate 2640 mg, l – menthol 2700mg…) - Dầu bôi.

NG

1 2

HOẠT CHẤT Flucinolone acedonide 0.25mg/g Clotrimazon Betamethasone dipropionate, Salicylic acid Clobetasol butyrat Betamethasone dipropionate,

bã, viêm da dị ứng, mày đay.

Chống chỉ định: không dán lên mắt và vết thương hở, dị ứng với thành phần của thuốc.

O Ạ Đ

BIÊT DƯỢC

thấp khu trú ở mô mềm, viêm xương khớp.

Chỉ định: đau cơ, đau lưng, đau khớp.

N

.Q P T

Tác dụng phụ: da đỏ, ngứa, kích ứng.

L-Menthool, Methyl Salicylate Cao dán Methyl salicylate, L – 4 menthol 2700mg Dầu bôi Menthol, Methyl salicylate, Kem xoa bóp 5 GẤU MISA F Lidocaine, mật gấu ngoài da - VOLTAREN (Diclofenac diethylamine 1%) – dạng gel bôi ngoài da.

dầu khuynh diệp 20mg, Tinh dầu Thông 15mg) – kem bôi da.

UY

Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào

N Ơ H

24

25

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- DIBETALIC (Betamethasone dipropionate, Salicylic acid) – Thuốc mỡ bôi

- ERYLIK (Erythromycin 4g, Tretinoin 0.025g) – gel bôi ngoài da

da.

Chỉ định: trị tại chỗ mụn trứng cá mức độ trung bình.

Chỉ định: Làm giảm tình trạng viêm của bệnh da dày

Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào

sừng, bệnh da khô, eczema, viêm da dị ứng.

của thuốc.

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của thuốc.

UY

Tác dụng phụ: kích thích da, nóng rát.

N

DERMA – HG (Titanium, Dioxide, Glycerin…) – gel bôi ngoài da.

Trẻ em dưới 1 tuổi. Tác dụng phụ: Nóng, ngứa, kích ứng, khô da.

.Q P T

Chỉ định: triệt tiêu còi mụn, mụn bọc, mụn nhọt, trị

- EUMOVATE (Clobetasol butyrat) – Kem bôi da.

hữu hiệu mụn đậu trắng, mụn đậu đen và mụn cám,

O Ạ Đ

Chỉ định: ngữa, mẫn đỏ, da đóng vảy, chàm, viêm da.

làm liền da, không để lại sẹo, không để lại vết thâm

Chống chỉ định: quá mẫn với thành phần thuốc, trẻ

trên da. Hiệu quả nhanh sau 15 ngày sử dụng. DECUMAR (Nano Curcumin) – Gel bôi da.

em < 12 tuổi.

G N Ư

Chỉ định: ngăn chặn việc hình thành mụn cho da, hạn

Tác dụng phụ: nóng, ngứa, teo da, nứt da… - GENTRIDECME (Betamethasone dipropionate, Clotrimazol, Gentamicin

N Ầ R

sulfate) – Kem bôi da. Chỉ định: viêm da, bệnh da dị ứng, nấm da, lang ben. Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc, vùng da bị trầy sước. Tác dụng phụ: ban đỏ, dị ứng, viêm nang lông. TRỊ MỤN: STT BIÊT DƯỢC 1 EIGHTEEN 2

ERYLIK

3 4 5

DERMA – HG DECUMAR EROSSAN

HOẠT CHẤT Erythromycin Erythromycin 4g, Tretinoin 0.025g Titanium, Dioxide, Glycerin…) Nano Curcumin Erythromycin 4%)

ÀN

N Á TO

ÓA

10

DẠNG BÀO CHẾ Gel bôi ngoài da

Í L -

-H

Gel bôi ngoài da Gel bôi da. Gel bôi da.

T

Chống chỉ định: Tác dụng phụ: da khô, nổi ban đỏ, gây bỏng rát. Kháng dị ứng:

STT

BIÊT DƯỢC TELFOR CLARITYNE LORASTAD PHILHYDARAX CLORPHENIRAMIN

HOẠT CHẤT Fexofenadin HCl 60mg Loratadine 10mg Loratadin 100 mg Hydroxyzine HCl 25 mg Clorpheniramin 4 mg

DẠNG BÀO CHẾ Viên nén bao phim Viên nén Viên nén Viên nén Viên nén dài

Chỉ định: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa, nổi mẩn đỏ.

Đ

Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào

Chống chỉ định: bệnh nhân bị quá mẫn cảm với thuốc

của thuốc.

này hoặc kháng sinh nhóm Macrolid.

Tác dụng phụ: Nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn…

Tác dụng phụ: Khô da, ngứa, ban đỏ…

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Chỉ định: mụn bọc, mụn mủ.

- TELFOR (Fexofenadin HCl 60mg) – viên nén bao phim

Chỉ định: điều trị tại chỗ mụn trứng cá.

DI

B 0 0

H

chế sưng tẩy.

EROSSAN (Erythromycin 4%) – Gel bôi da.

1 2 3 4 5

Gel bôi ngoài da

- EIGHTEEN (Erythromycin) – Gel bôi ngoài da.

ỄN

N Ơ H

26

27

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- CLARITYNE (Loratadine 10mg) – Viên nén.

VITAMIN

Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, hắt hơi, ngứa mũi, mề đay.

STT

Chống chỉ định:Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Tác dụng phụ:Khô miệng, mệt mỏi, nhức đầu. - LORASTAD (Loratadin 100 mg) – viên nén. Chỉ định: giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mề đay mãn tính. Chống chỉ định: bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, trẻ em dưới 2 tuổi. Tác dụng phụ: đau đầu, khô miệng.

giảm ngứa do các tình trạng dị ứng. Chống chỉ định:Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ có thai. Tác dụng phụ: khô miệng, buồn ngủ. - CLORPHENIRAMIN (Clorpheniramin 4 mg) – viên nén dài. Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng thức ăn.

Í L

Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, phì đại tuyến tiền liệt, loét dạ dày.

ỄN

DI

ÀN

ÁN

-

A Ó H

10

ENPOVID AD

2

GALEPO

Vitamin A, Vitamin D3 Natri chondronitin sulfat 100mg, Cholin bitartrat, Vitamin A, Vitamin E, Vitamin B1, Vitamin B2

3

Glutamic acid, Vitamin B6

4

GLUTANAN VITAMIN A&D

Vitamin A, Vitamin D3

Viên nang mềm

5

BIOTIN

Vitamin H

Viên nén

G N Ư

O Ạ Đ

Y U Q P.

N

T

Viên nang mềm

Viên nang mềm Viên nén bao phim

B 0 0

TR

ẦN

H

cơ thể duy trì lượng phosphocalci có sẵn trong cơ thể để hóa xương.

Chống chỉ định: dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Tác dụng phụ: thuốc làm tăng calci huyết. GALEPO (Natri chondronitin sulfat 100mg, Cholin bitartrat, Vitamin A, Vitamin E, Vitamin B1, Vitamin B2) – Viên nang mềm. Chỉ định: phòng ngừa và chữa trị chứng mỏi mắt, khô mắt, đau mắt đỏ, trị các chứng đau cơ, đau nhức khớp xương, giúp bồi bổ cơ thể. Chống chỉ định: Người bệnh thừa Vitamin A hoặc quá mẫn cảm với Riboflavin. Tác dụng phụ: buồn nôn, tiêu chảy, nổi mề đay, ngứa. GLUTANAN B6 – F (Glutamic acid, Vitamin B6) – Viên nén bao phim. Chỉ định: phòng và hỗ trợ điều trị chứng tăng

Đ

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

1

Chỉ định: Tham gia vào quá trình tạo niêm mạc, giúp

Chỉ định: Giảm triệu chứng lo âu và căng thẳng, giúp

TO

HOẠT CHẤT

ENPOVID(Vitamin A, Vitamin D3) – Viên nang mềm.

- PHILHYDARAX (Hydroxyzine HCl 25 mg) – viên nén.

Tác dụng phụ: ngủ gà, khô miệng.

N Ơ H

DẠNG BÀO CHẾ

BIỆT DƯỢC

amoniac huyết,cung cấp Vitamin B6 cho phụ nữ thời kỳ mang thai.

28

29

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

VITAMIN A&D (Vitamin A, Vitamin D3) – Viên nang mềm.

- MÁT GAN GIẢI ĐỘC

Chỉ định: phòng và điều trị tình trạng thiếu Vitamin

Chỉ định: Giúp thanh nhiệt, giải độc, mát gan, nhuận

A, D.

trường, lợi tiểu, giúp tăng cường chức năng gan.

Chống chỉ định: Người bệnh thừa Vitamin A, tăng

N

Chống chỉ định: người bị tiêu chảy hoặc thường bị

calci máu, người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào

UY

tiêu chảy.

của thuốc.

- CRILA – viên nang cứng.

Tác dụng phụ: mệt mỏi, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa.

N Ơ H

.Q P T

Chỉ định: phì đại tuyến tiền liệt, u xơ tử cung.

- BIOTIN 5mg (Vitamin H) – Viên nén.

Chống chỉ định: mẫn cảm với các thành phần của

Chỉ định: rụng lông tóc, viêm da do tiết bã nhờn.

thuốc.

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của thuốc.

O Ạ Đ

Tác dụng phụ: chống mặt, đầy bụng… - KIM TIỀN THẢO (Cao khô Kim Tiền Thảo……120mg) - Viên bao đường.

G N Ư

Chỉ định: Sỏi đường tiết niệu, sỏi thận.

STT

ĐÔNG DƯỢC

BIÊT DƯỢC

N Ầ R

DẠNG BÀO CHẾ

1

CAO ÍCH MẪU

Cao lỏng

2

ACNEBYE

Viên nang

3

MÁT GAN GIẢI ĐỘC

Dung dịch uống

4

CRILA

Viên nang cứng

5

KIM TIỀN THẢO

Viên bao đường

CAO ÍCH MẪU – cao lỏng. Chỉ định:Kinh nguyệt không đều, nóng bừng mặt, nhức đầu, cáo gắt, đau bụng.

-

Í L

A Ó H

0B

0 0 1

T

H

Chống chỉ định: Tiểu đường, tiểu nhạt, người bị thiếu máu, thận trọng người bị đau dạ dày… THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

Chống chỉ định: phụ nữ có thai, bệnh nhân mẫn cảm

N Á TO

với bất cứ thành phần nào của thuốc. Tác dụng phụ: chưa có thông tin. - ACNEBYE – viên nang. Chỉ định:

N À Đ

• Giúp mát huyết, thanh nhiệt giải độc.

N Ễ I

• Người bị mụn trứng cá do cơ thể nóng trong người, ăn đồ cay nong, thức khuya.

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

30

31

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com MỘT SỐ LOẠI MỸ PHẨM CÓ TẠI NHÀ THUỐC

MỘT SỐ DỤNG CỤ Y TẾ CÓ Ở NHÀ THUỐC

UY

MỘT SỐ LOẠI DẦU GIÓ CÓ TẠI NHÀ THUỐC

N Ễ I

N À Đ

N Á TO

-

Í L

A Ó H

0B

0 0 1

N Ầ R

G N Ư

O Ạ Đ

N

N Ơ H

.Q P T

H

MỘT SỐ DUNG DỊCH DÙNG NGOÀI CÓ TẠI NHÀ THUỐC

T

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

32

33

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2.3. Thực hiện GPP tại nhà thuốc

- Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh. - Khu trưng bày tối thiểu 10m2.

2.3.1. Nội dung nhà thuốc đã thực hiện được so với bảng kiểm GPP của Bộ Y Tế.

N Ơ H

- Có khu vực để người mua thuốc tiếp xúc và trao đổi thông tin.

N

- Có vòi nước rửa tay cho nhân viên nhà thuốc và người mua thuốc.

a. Nhân sự: Người quản lý chuyên môn:

UY

- Có khu vực riêng để ra lẻ.

- Có mặt khi cơ sở bán lẻ hoạt động hoặc thực hiện ủy quyền theo quy định.

- Khu vực ra lẻ cách ly với khu vực bảo quản trưng bày.

- Có trực tiếp tham gia bán thuốc kê đơn.

- Có khu vực tư vấn (Khu vực tư vấn đảm bảo được tính riêng tư).

- Có tham gia kiểm soát chất lượng thuốc khi nhập về và trong quá trình bảo quản

- Mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế để khu vực riêng, không ảnh

- Có thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn.

c.

- Có đào tạo hướng dẫn nhân viên quy chế, kiến thức chuyên môn.

G N Ư

- Có đủ tủ quầy bảo quản thuốc. Tủ, quầy, giá kệ dễ vệ sinh, đảm bảo thẩm mỹ. - Có nhiệt kế, ẩm kế (đã hiệu chuẩn) và có ghi chép theo dõi.

cơ quan y tế. - Có cộng tác với y tế cơ sở. Người bán lẻ: - Có đủ nhân viên phục vụ cho hoat động của nhà thuốc. - Bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được giao. - Các nhân viên có đủ sức khỏe để đảm đương công việc, không có nhân viên nào đang mắc bệnh truyền nhiễm.

ÓA

- Có mặc áo Blu và đeo biển hiệu ghi rõ chức danh khi bán thuốc. - Được đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế.

10

-H

- Tất cả nhân viên được huấn luyện để hiểu rõ và thực hiện đúng các nguyên tắc GPP.

-

- Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với khách hàng.

ÁN

- Giữ bí mật thông tin về người mua thuốc. b. Cơ sở vật chất:

TO

ÀN

B 0 0

TR

ẦN

H

- Nơi bán thuốc đủ ánh sáng để đảm bảo các thao tác diễn ra thuận lợi và không nhầm lẫn.

- Ánh sáng mặt trời không chiếu trực tiếp vào nơi trưng bày, bảo quản thuốc. - Nơi bán thuốc đủ ánh sáng để đảm bảo các thao tác diễn ra thuận lợi và không nhằm lẫn. - Ánh sáng mặt trời không chiếu trực tiếp vào nơi trưng bày, bảo quản thuốc. - Cơ sở có thiết bị bảo quản để đáp ứng với yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn. - Nơi bán thuốc được duy trì ở nhiệt độ dưới 30oC, độ ẩm ≤ 75% và thỏa mãn điều kiện bảo quản thuốc. Dụng cụ, bao bì ra lẻ: - Có bao bì ra lẻ thuốc. - Có bao bì kín khi cho thuốc không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp. - Thuốc dùng ngoài và thuốc quản lý đặc biệt được để trong bao bì dễ phân biệt.

- Xây dựng và thiết kế: địa điểm cố định, riêng biệt, khu trưng bày bảo quản riêng biệt đảm bảo kiểm soát được môi trường bảo quản thuốc.

- Thuốc bán lẻ không đựng trong bao bì mang tên thuốc khác hoặc chứa nội dung quảng cáo môt số thuốc khác.

Đ

- Bố trí nơi cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm.

- Dụng cụ ra lẻ và pha chế theo đơn phù hợp, dễ lau rửa, làm vệ sinh.

- Trần nhà có chống bụi.

DI

Trang thiết bị

Thiết bị bảo quản thuốc:

- Có hướng dẫn nhân viên theo dõi các tác dụng không mong muốn và báo cáo với

ỄN

O Ạ Đ

hưởng đến thuốc.

tại nhà thuốc.

.Q P T

Ghi nhãn thuốc

- Tường và nền nhà phẳng, nhẵn, dễ vệ sinh, lau rửa. - Diện tích và bố trí: tổng diện tích cơ sở là 30 m2.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

34

35

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Thuốc bán lẻ không còn bao bì ngoài của thuốc được đính kèm theo các thông

- Các quy trình thao tác chuẩn của cơ sở do người có thẩm quyền phê duyệt và ký

tin sau: tên thuốc, dạng báo chế, nồng độ, hàm lượng.

ban hành.

- Nếu cần phải có thêm thông tin: cách dùng, liều dùng, số lần dùng. Hồ sơ sổ sách và tài liệu chuyên môn:

d. Nguồn thuốc:

- Các giấy tờ pháp lý như Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Hộ Kinh Doanh, chứng chỉ

N

- Bản sao GCN đủ điều kiện kinh doanh thuốc

.Q P T

hành nghề của Dược sĩ phụ trách chuyên môn, Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện

- Có danh mục các mặt hàng cung ứng

Kinh Doanh Thuốc, Giấy Chứng Nhận Đạt Nguyên Tắc, Tiêu Chuẩn “THỰC

- Có lưu hóa đơn mua hàng hợp lệ

HÀNH TỐT NHÀ THUỐC”.

- Tất cả thuốc tại nhà thuốc là thuốc được phép lưu hành hợp pháp (có SĐK, hoặc

- Có hồ sơ nhân viên (Hồ sơ gồm: hợp đồng lao động, giấy khám sức khỏe, bằng

G N Ư

Nhà thuốc có đầy đủ các loại thuốc dùng cho tuyến C trong Danh mục

Tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc:

thuốc thiết yếu Việt Nam

- Có tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc. - Có các quy chế chuyên môn dược hiện hành.

N Ầ R

- Có Internet để tra cứu thông tin. Hồ sơ sổ sách liên quan hoạt động kinh doanh thuốc:

0B

- Theo dõi số lô, hạn dùng thuốc và các vấn đề có liên quan: Theo dõi bằng máy tính. Theo dõi bằng sổ. Theo dõi việc pha chế theo đơn (nếu có). Có sổ pha chế.

A Ó H

1

00

-

Lưu giữ hồ sơ sổ sách ít nhất 1 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng.

-

Theo dõi dữ liệu liên quan đến bệnh nhân: đơn thuốc hoặc bệnh nhân cần lưu ý(Theo dõi bằng máy tính hoặc bằng sổ)

-

Hồ sơ, sổ sách có thể tra cứu kịp thời khi cần thiết.

ÁN

Í L

T

H

e. Thực hiện chuyên môn - Thực hành nghề nghiệp

- Nhân viên nhà thuốc nắm được quy chế kê đơn và biết cách tra cứu danh mục thuốc không kê đơn.

- Khi bán thuốc, người bán lẻ có hỏi người mua các thông tin về triệu chứng bệnh, về tình trạng người dùng thuốc để tránh rủi ro khi dùng thuốc. - Người bán lẻ có trình độ chuyên môn phù hợp để bán các thuốc kê trong đơn thuốc. - Có kiểm tra đơn thuốc trước khi bán. - Nhà thuốc có biện pháp theo dõi việc bán thuốc kê đơn. - Nếu đơn thuốc không hợp lệ, người bán thuốc có: Hỏi lại người kê đơn. Thông báo cho người mua.

Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn

TO

O Ạ Đ

có số giấy phép nhập khẩu)

cấp chuyên môn, sơ yếu lý lịch, các chứng chỉ đào tạo).

-

UY

Có hồ sơ các nhà cung ứng thuốc có uy tín gồm

Hồ sơ pháp lý:

-

N Ơ H

- Nhân viên bán thuốc áp dụng thực hiện đầy đủ các quy trình.

Từ chối bán.

Có đủ các quy trình cơ bản theo yêu cầu (Nội dung quy trình đúng và phù hợp

-

Chỉ Dược sĩ đại học được thay thế thuốc trong đơn thuốc.

với hoạt động của nhà thuốc):

-

Khi bán thuốc, người bán lẻ có tư vấn và thông báo cho người mua:

ÀN

Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng.

Lựa chọn thuốc phù hợp nhu cầu điều trị và khả năng tài chính.

Đ

Quy trình bán thuốc theo đơn.

Cách dùng thuốc.

Quy trình bán thuốc không kê đơn.

Các thông tin về thuốc, tác dụng phụ, tương tác thuốc, các cảnh báo.

Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng.

Những trường hợp cần sự chẩn đoán của thầy thuốc mới dùng thuốc.

ỄN

DI

Quy trình giải quyết với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

36

37

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Những trường hợp không cần sử dụng thuốc.

Thuốc bị đình chỉ và thu hồi nhưng không được phát hiện và không biệt trữ.

- Hướng dẫn sử dụng thuốc vừa bằng lời nói, vừa ghi nhãn theo quy định.

N Ơ H

g. Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thuốc phải thu hồi.

- Khi giao thuốc cho người mua, người bán lẻ thuốc có kiểm tra đối chiếu các

- Có tiếp nhận thông tin hoặc lưu các thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc không

thông tin sau:

được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi

Nhãn thuốc.

UY

N

- Có thu hồi và lập hồ sơ thu hối theo quy định, có kiểm kê đối với thuốc khiếu

Chất lượng thuốc bằng cảm quan.

nại, thuốc phải thu hồi(Nếu đến kỳ kiểm kê thuốc thu hồi chưa được xử lý).

.Q P T

Chủng loại thuốc.

- Có thông báo thu hồi cho khách hàng.

Số lượng.

- Có trả lại nơi mua hoặc huỷ.

- Người bán lẻ, cơ sở bán lẻ không tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo

O Ạ Đ

- Có báo cáo các cấp theo quy định.

thuốc trái với quy định về thông tin, quảng cáo.

- Có sổ và có ghi chép theo dõi tác dụng phụ của thuốc do khách hàng phản ánh.

- Người bán lẻ thuốc không khuyến khích người mua mua nhiều thuốc hơn cần

G N Ư

2.3.2.

thiết.

Các loại hồ sơ - sổ sáchvà SOP có tại nhà thuốc.

a. Hồ sơ - sổ sách có tại nhà thuốc:

- Thuốc có đủ nhãn.

- Có các tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc, các quy chế dược hiện hành để người

- Nhãn thuốc và thuốc bên trong đúng và khớp với nhau. - Sắp xếp thuốc: Sắp xếp gọn gàng, dễ lấy, tránh nhầm lẫn. Sắp xếptheo điều kiện bảo quản ghi trên nhãn. Có khu vực riêng cho “Thuốc kê đơn”.

10

- Thực hiện niêm yết giá thuốc đúng quy định và bán không cao hơn giá niêm yết. f.

Kiểm tra/đảm bảo chất lượng thuốc

- Có kiểm tra, kiểm soát khi nhập thuốc: Hạn dùng của thuốc.

Í L

Thuốc còn nguyên vẹn trong bao bì gốc của nhà sản xuất.

-

A Ó H

ÁN

TO

-

Có tiến hành kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ và đột xuất.

-

Tại thời điểm kiểm tra không phát hiện các loại thuốc sau:

N À Đ

bán lẻ có thể tra cứu và sử dụng khi cần.

- Các hồ sơ, sổ sách liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc, bao gồm: Sổ sách hoặc máy tính để quản lý thuốc tồn trữ (bảo quản), theo dõi số lô, hạn dùng của thuốc và các vấn đề khác có liên quan. Hồ sơ hoặc sổ sách lưu trữ các dữ liệu liên quan đến bệnh nhân (bệnh nhân có đơn thuốc hoặc các trường hợp đặc biệt) đặt tại nơi bảo đảm để có thể tra cứu kịp thời khi cần.

- Sổ sách, hồ sơ và thường xuyên ghi chép hoạt động mua thuốc, bán thuốc, bảo quản thuốc. - Hồ sơ, sổ sách lưu giữ ít nhất một năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng.

Các thông tin trên nhãn thuốc (Theo yêu cầu quy chế nhãn). Có kiểm soát chất lượng bằng cảm quan.

B 0 0

TR

ẦN

H

- Xây dựng và thực hiện theo các quy trình thao tác chuẩn dưới dạng văn bản cho tất cả các hoạt động chuyên môn để mọi nhân viên áp dụng.

Thuốc không được lưu hành. Thuốc quá hạn dùng.

N Ễ I

Thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ. Thuốc gây nghiện (đối với cơ sở không được phép bán).

D

Thuốc hướng tâm thần (Đối với cơ sở không được duyệt mua).

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

38

39

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Hình ảnh về sổ sách có tại nhà thuốc

UY

G N Ư

O Ạ Đ

N

N Ơ H

.Q P T

Hình: BÁO CÁO THU HỒI SẢN PHẨM KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG Hình: SỔ THEO DÕI TÁC DỤNG CÓ HẠI CỦA THUỐC

0B

Í L

A Ó H

0 0 1

N Ễ I

D

N À Đ

N Á TO

T

Hình: SỔ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC ĐỊNH KỲ

Hình: SỔ NHẬP THUỐC HÀNG NGÀY

-

N Ầ R

H

Hình: ĐƠN ĐẶT HÀNG

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

40

41

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

b. Danh mục các S.O.P “ Thực hành tốt nhà thuốc (GPP)” STT TÊN SOP

Mã Số

1

Soạn thảo quy trình thao tác chuẩn

SOP 01.GPP

2

Quy trình mua thuốc

SOP 02.GPP

3

Quy trình bán và tư vấn sử dụng thuốc bán theo đơn

SOP 03.GPP

4

Quy trình bán và tư vấn sử dụng thuốc bán không theo

SOP 04.GPP

Một số SOP

UY

đơn 5

Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng

SOP 05.GPP

6

Quy trình giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu

SOP 06.GPP

G N Ư

hồi 7 8

Quy trình đào tạo nhân viên Quy trình tư vấn điều trị

SOP 07.GPP SOP 08.GPP

9

Quy trình vệ sinh nhà thuốc

SOP 09.GPP

10

Quy trình ghi chép nhiệt độ, độ ẩm.

SOP 10.GPP

11

Quy trình sắp xếp trình bày

SOP 11.GPP

0B

N Ễ I

ÀN

N Á TO

Í L -

ÓA

0 0 1

-H

H

T

2.4. Tình hình bán/ nhập thuốc: 2.4.1. Cách dự trù mua thuốc: nhà thuốc, thuốc sắp hết hàng sẽ ghi tên vào sổ ghi chép để đặt hàng và công ty Dược sẽ giao hàng. - Nhà thuốc có thể lập kế hoạch mua hàng thường kỳ: Hàng tuần, hàng tháng, hàng quý hoặc đột xuất khi thuốc bán nhiều hết thuốc nhanh. - Khi lập kế hoạch mua hàng phải căn cứ vào:

Đ

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

.Q P T

- Nhân viên bán hàng thường xuyên kiểm tra và theo dõi số lượng thuốc còn trong

Danh mục thuốc thiết yếu: là những loại thuốc nhà thuốc bán nhiều, khách hàng xung quanh nhà thuốc hay mua.

Hình: QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN SOP

D

N Ầ R

O Ạ Đ

N

N Ơ H

Cơ cấu bệnh tật, nhu cầu thì trường trong kỳ kinh doanh: vào các thời điểm mà có một số bệnh dịch theo mùa như thủy đậu, sốt virus, sốt xuất huyết,... hay 42

43

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com 2.4.3. Thời điểm mua

khoảng thời gian giao mùa người dân hay bị mắc các bệnh cảm cúm, ho, sốt. Do vậy nhà thuốc cần lập dự trù mua các loại thuốc đó kịp thời về bán. Lượng hàng tồn tại nhà thuốc: luôn theo dõi lượng hàng tồn trong nhà thuốc để kịp thời đặt hàng tránh trường hợp hết thuốc để bán cho khách hàng. Khả năng tài chính của nhà thuốc: lượng hàng hóa đặt nhiều hay ít còn phụ thuộc vào khả năng tài chính của nhà thuốc. 2.4.2. Nguồn cung ứng: a) Lựa chọn nhà phân phối: Các nguồn để nắm bắt thông tin về nhà phân phối: - Các cơ quan quản lý Nhà nước về y tế: Bộ y tế, Sở y tế TP,...

-

N Ơ H

Mua hàng thường kỳ: hàng tuần, hàng tháng, hàng quý hay mua hàng đột xuất khi hàng tồn sắp hết, cần mua thêm hàng ngay để tránh hết thuốc bán cho khách hàng.

-

UY

N

Vào các thời điểm giao mùa người dân hay mắc các bệnh như cảm cúm, ho, sốt... nhà thuốc cần đặt hàng nhiều vào thời điểm này. Thời điểm có bệnh dịch

.Q P T

xảy ra thì nhà thuốc cần mua thêm thuốc để bán cho khách hàng. 2.4.4. Cách tính giá gốc: Giá trên hộp – (5-10)% = Giá gốc 2.4.5. Nhận xét: a. Các nhóm, loại thuốc được bán ra nhiều tại nhà thuốc: - Thuốc dạ dày – tá tràng: Bệnh nhân khám trong bệnh viện mà không có Bảo

- Các phương tiện truyền thông đại chúng: báo, đài, truyền hình, tờ rơi,... - Qua người giới thiệu thuốc, nhân viên bán hàng, người trung gian.

O Ạ Đ

- Qua kiểm tra điều kiện kinh doanh thực tế.

hiểm y tế ra nhà thuốc mua thuốc. Vì mua tại nhà thuốc nhanh hơn, được phục

- Qua liên lạc điện thoại hoặc tham qua trực tiếp.

vụ tốt, nhân viên tư vấn cách sử dụng thuốc ân cần.

Những thông tin về nhà sản xuất, nhà cung ứng cần được tìm hiểu: - Có đủ tư cách pháp nhân, có uy tín trên thị trường. - Chính sách giá cả, chính sách phân phối, phương thức thanh toán phù hợp. - Chất lượng dịch vụ: Đáp ứng được yêu cầu bảo quản hàng hóa. Có đủ các điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển

10

Thái độ dịch vụ tốt (đáp ứng đơn hàng nhanh, dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo...)

A Ó H

Lập “Danh mục các nhà phân phối”: Điện thoại, địa chỉ, người liên hệ bằng phần mềm quản lý.

Í L

ÁN

-

B 0 0

TR

ẦN

H

bệnh cảm cúm, ho, viêm họng mà người dân hay mắc phải khi thời tiết thay đổi. Có thể dễ sử dụng không cần toa của BS.

- Nhóm thuốc tim mạch, huyết áp: Bệnh nhân khám trong bệnh viện, mua tại nhà thuốc nhanh hơn, được phục vụ tốt, nhân viên tư vấn cách sử dụng thuốc ân cần. - Ngoài ra, một số mặt hàng như thực phẩm chức năng, khẩu trang y tế,... cũng được bán nhiều ở nhà thuốc. b. Tình hình bán thuốc theo tự khai bệnh. - Khoảng 45-50% khách hàng đến mua thuốc không kê đơn như nhóm cảm cúm, ho, sổ mũi, đau nhức, đau dạ dày, đau bụng...

Các thông tin thông tin về sản phẩm do nhà cung cấp giới thiệu cần được tìm hiểu:

G N Ư

- Nhóm thuốc kháng sinh, giảm đau, hạ sốt: Do đây là những thuốc điều trị các

- Khi khách hàng đến nhân viên tiếp đón và chào hỏi khách. - Khách hàng đến có thể hỏi mua một loại thuốc cụ thể hoặc tự khai bệnh. Nhân

- Nhà phân phối phải cung cấp giấy Đủ điều kiện kinh doanh Thuốc.

viên bán hàng cần tìm hiểu thông tin về việc sử dụng thuốc của khách hàng:

- Phải được phép lưu hành trên thị trường, có số đăng ký.

Trường hợp khách hàng hỏi mua một loại thuốc cụ thể nhân viên cần tìm hiểu và xác định việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh/triệu chứng bệnh nhân đang mắc là đúng hay không? • Thuốc có trong Danh mục thuốc phải kê đơn hay không?

TO

- Có chất lượng đảm bảo: đã qua kiểm nghiệm, có công bố tiêu chuẩn chất lượng...

N À Đ

b) Lựa chọn trình Dược viên

N Ễ I

• Thuốc được mua dùng để chữa bệnh / triệu chứng gì?

Ngoài ra, một số trình Dược viên của các công ty đến nhà thuốc để giới thiệu các sản phẩm thuốc. Nhà thuốc có thể đồng ý mua hàng nếu thấy có uy tín, chất

D

lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

44

45

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

• Đối tượng dùng thuốc? (Giới tính, tuổi, tình trạng sức khỏe, có đang bị

Đơn thuốc đúng theo mẫu quy định.

N Ơ H

bệnh màn tính nào không? Đang dùng thuốc gi? Hiệu quả? Tác dụng không

Có đủ tên, chữ ký, địa chỉ, dấu phòng khám/ bệnh viện của bác sĩ.

mong muốn?...)

Đơn thuốc còn trong thời hạn mua thuốc (5 ngày kể từ ngày kê đơn)

Trường hợp khách hàng hỏi và tư vấn điều trị một số chứng/ bệnh thông

Kiểm tra tên, tuổi, địa chỉ bệnh nhân.

thường nhân viên cần tìm hiểu: • Ai dùng thuốc? (Tuổi, giới tính,...) mắc chứng/ bệnh gì? Biểu hiện? Thời

cách phối hợp. - Nhân viên bán hàng lựa chọn thuốc

gian mắc chứng/ bệnh? Chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng?

• Bệnh nhân đã dùng những thuốc gì để điều trị bệnh/ triệu chứng này? Dùng

như thế nào? Hiệu quả?

G N Ư

Trường hợp đơn thuốc kê tên gốc hoặc có yêu cầu tư vấn, giới thiệu thuốc:

Trong trường hợp cần thiết, khuyên bệnh nhân đi khám và mua theo đơn của bác sĩ. Trao đổi, đưa ra lời khuyên về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng, từng chứng/ bệnh cụ thể. Cung cấp các thông tin cụ thể về thuốc phù hợp với khách hàng để khách - Nhân viên bán hàng lấy thuốc và tính tiền. Ghi lại hóa đơn.

ÓA

10

- Cho thuốc vào bao, gói, ghi rõ tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, cách dùng, thời gian dùng của từng thuốc.

-H

- Nhân viên hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định, chống chỉ

định, tác dụng không mong muốn, liều lượng và cách dùng.

TO

- Giữ bí mật thông tin khách hàng.

ÁN

-

Dược sĩ Đại học mới đủ thẩm quyền tư vấn và thay thế thuốc đã kê trong

đơn. •

Giới thiệu các biệt dược (cùng thành phần, hàm lượng, cùng dạng bào chế, tác dụng, chỉ định) kèm theo giá của từng loại để khách hàng tham khảo và chọn loại thuốc phù hợp với khả năng kinh tế của mình.

Ghi rõ tên thuốc, số lượng đã thay thế vào đơn thuốc.

- Lấy thuốc theo đơn cho khách hàng. Khách hàng có thể mua đủ đơn thuốc hoặc chỉ lấy một phần đơn thuốc. -

Tính tiền. Ghi lại số lượng thuốc bán ra và đơn giá để lưu lại.

-

Cho thuốc vào các bao, gói, ghi rõ đơn thuốc, nồng độ, hàm lượng, cách dùng,

-

Hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định, chống chỉ định,

tác dụng không mong muốn, liều lượng và cách dùng thuốc.

- Khoảng 45-50% khách hàng đến mua thuốc theo đơnnhư một số nhóm tim

Đ

mạch, huyết áp, tiểu đường...

N Ễ I

B 0 0

TR

ẦN

H

thời gian dùng của từng thuốc theo đơn đã kê.

c. Tình hình bán thuốc theo đơn tại nhà thuốc:

ÀN

O Ạ Đ

Trường hợp nhà thuốc không có biệt dược kê trong đơn hoặc khi khách mình thì Dược sĩ sẽ tư vấn và giới thiệu thuốc khác cho khách hàng.

Giải thích, tư vấn và hướng dẫn khách hàng sử dụng đúng thuốc đúng bệnh.

hàng lựa chọn.

.Q P T

hàng yêu cầu được tư vấn để lựa chọn thuốc phù hợp với điều kiện của

- Nhân viên sẽ đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể:

- Cảm ơn khách hàng.!

N

Trường hợp đơn thuốc kê đơn biệt dược: • Bán theo đúng biệt dược đã kê trong đơn.

• Bệnh nhân có đang mắc bệnh mãn tính gì? Đang dùng thuốc gì? ...

- Kiểm tra và giao hàng cho khách.

UY

Kiểm tra đơn thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, cách dùng, liều dùng,

-

Kiểm tra lại và giao hàng cho khách.

-

Cảm ơn khách hàng.

-

Giữ bí mật thông tin khách hàng.

- Khách hàng đến nhân viên bán hàng tiếp đón và chào hỏi khách.

D

- Nhân viên bán hàng kiểm tra tính hợp lệ của đơn thuốc:

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

46

47

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Một số đơn thuốc:

UY

0B

N Ễ I

ÀN

N Á TO

-L

Í-

A Ó H

0 0 1

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

.Q P T

H

T

2.5. Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng: 2.5.1. Những quy định chung:

- Thông tin thuốc là việc thu thập và/hoặc cung cấp các thông tin có liên quan đến thuốc như chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng, phản ứng có hại của thuốc, phòng ngừa khi dùng cho những nhóm người đặc biệt (Trẻ em, phụ nữ có thai, phụ nữcho con bú, người cao tuổi và các đối tượng khác) của đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thông tin thuốc nhằm đáp ứng

Đ

D

N Ầ R

G N Ư

O Ạ Đ

N

N Ơ H

yêu cầu thông tin của các đơn vị, cá nhân đang trực tiếp hành nghề y, dược hoặc của người sử dụng thuốc.

48

49

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

- Hội thảo giới thiệu thuốc quy định tại Thông tư này là các buổi giới thiệu

- Cơ sở bán lẻ thuốc phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc của những tài liệu

N Ơ H

sản phẩm thuốc hoặc thảo luận chuyên đề khoa học cho cán bộ y tế có liên

thông tin/quảng cáo thuốc đang được trưng bày, giới thiệu tại cơ sở mình;

quan đến thuốc do các đơn vị kinh doanh thuốc tổ chức, tài trợ.

chỉ cho phép các đơn vị kinh doanh thuốc/hoặc người được uỷ quyền phân

- Quảng cáo thuốc là hoạt động giới thiệu thuốc do đơn vị kinh doanh thuốc

N

phát những tài liệu thông tin, quảng cáo đã được chấp thuận của Cục Quản

trực tiếp tiến hành hoặc phối hợp, hoặc tài trợ, uỷ quyền cho một đơn vị

UY

lý dược.

khác tiến hành để thúc đẩy việc kê đơn, cung ứng, bán và/hoặc sử dụng

b. Thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ Y Tế.

thuốc trên cơ sở sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.

.Q P T

- Các hình thức thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ Y Tế:

- Người giới thiệu thuốc là người của đơn vị kinh doanh thuốc trên lãnh thổ

Thông qua "Người giới thiệu thuốc".

O Ạ Đ

Việt Nam được đơn vị này phân công làm nhiệm vụ giới thiệu thuốc cho

Phát hành tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế.

cán bộ y tế.

Hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế.

- Quảng cáo thuốc trên các phương tiện quảng cáo khác là các hoạt động

G N Ư

Trưng bày, giới thiệu thuốc tại các hội nghị, hội thảo chuyên ngành y tế.

quảng cáo được chuyển tải trên các phương tiện chưa được đề cập trong

- Trách nhiệm và giới hạn thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế.

Thông tư này.

- Đơn vị kinh doanh thuốc hoặc đơn vị được ủy quyền chỉ được thông tin để

2.5.2. Thông tin, quảng cáo thuốc: a. Thông tin thuốc Trách nhiệm chung về thông tin thuốc:

Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế ngành và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi chung là cơ sở y tế) có trách

10

nhiệm tổ chức thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc; kịp thời

ÓA

thông báo tới các đối tượng kê đơn và sử dụng thuốc nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.

-H

Trung tâm Quốc gia về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của

thuốc có trách nhiệm giúp Bộ Y tế trong việc thu thập, tổng hợp, phân tích,

-

báo cáo và cung cấp các thông tin có liên quan đến thuốc, các phản ứng có hại của thuốc.

TO

ÁN

Đ

dụng thuốc khi bán lẻ cho người mua thuốc; thu thập và báo cáo phản ứng có hại của thuốc, các biểu hiện suy giảm chất lượng thuốc tới cơ quan quản lý chuyên môn trực tiếp.

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

y tế.

- Nội dung thông tin thuốc giới thiệu cho cán bộ y tế không cần phải đăng ký với Cục Quản lý dược: Các thông tin về thuốc đã được Cục Quản lý dược chấp nhận trong hồ sơ đăng ký thuốc, bao gồm nhãn thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. - Người giới thiệu thuốc: Chỉ có những người đã được cấp thẻ “Người giới thiệu thuốc” mới được cung cấp thông tin, giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế. - Người giới thiệu thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây: Là cán bộ y, dược có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên. Trường hợp Người giới thiệu thuốc là cán bộ y, dược có trình độ chuyên môn trung cấp thì phải có thêm các điều kiện sau: Được tập huấn theo Chương trình khung đào tạo cho Người giới thiệu

- Cơ sở bán lẻ thuốc cung cấp những thông tin có liên quan, hướng dẫn sử

N Ễ I

giới thiệu các thuốc thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này cho cán bộ

Có ít nhất hai năm hoạt động tại cơ sở y, dược hợp pháp;

Thông tin thuốc của các đơn vị kinh doanh thuốc:

ÀN

B 0 0

TR

ẦN

H

thuốc do Bộ Y tế quy định Đã được đơn vị tuyển dụng huấn luyện, đào tạo; Có đủ kiến thức về những thuốc được phân công giới thiệu, hiểu biết các văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan. - Nội dung tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế

50

51

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Tên thuốc: có thể dùng tên biệt dược hoặc tên gốc.

- Thuốc được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, có hoạt chất

N Ơ H

Thành phần hoạt chất.

chính nằm trong danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên

Đối với thuốc tân dược: Dùng tên theo danh pháp quốc tế.

phát thanh, truyền hình do Bộ Y tế ban hành được quảng cáo trên phát

Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: Dùng tên theo tiếng Việt (trừ tên

thanh, truyền hình.

dược liệu ở Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất

UY

Hình thức quảng cáo thuốc tại nhà thuốc:

xứ kèm tên Latinh).

N

Do trình dược của các công ty Dược thực hiện bẳng hình thức: Quảng cáo

Dạng bào chế.

.Q P T

trên sách, báo, tạp chí, tờ rơi, áp phích.

Công dụng, chỉ định.

Nội dung quảng cáo thuốc phải phù hợp với các tài liệu sau đây:

Liều dùng.

O Ạ Đ

- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) phê

Cách dùng.

duyệt.

Tác dụng phụ và phản ứng có hại.

G N Ư

- Chuyên luận về thuốc đó đã được ghi trong Dược thư Quốc gia hoặc trong

Chống chỉ định và thận trọng.

các tài liệu về thuốc đã được quốc tế công nhận.

Tương tác thuốc. Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất và phân phối chính.

N Ầ R

Những thông tin mới dùng để tham khảo và những tài liệu để chứng minh nguồn gốc của những thông tin đó. Danh mục những tài liệu đã được dùng trích dẫn. Lưu ý về tương tác thuốc:

10

Tương tác thuốc: những loại thuốc nào không được sử dụng đồng thời

trong thời gian tiêm (hoặc uống) vắc xin, sinh phẩm y tế dùng để phòng

ÓA

B 0 0

T

H

Các nội dung quảng cáo:

- Tên thuốc: là tên trong quyết định cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Thành phần hoạt chất: Đối với thuốc tân dược: Dùng tên theo danh pháp quốc tế; Đối với thuốc có nguồn gốc dược liệu: Dùng tên theo tiếng Việt (trừ tên dược liệu ở Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm tên Latinh). - Chỉ định.

bệnh; khi đã sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế dùng để phòng bệnh thì

- Cách dùng.

không được sử dụng những loại thuốc nào;

- Liều dùng.

-H

Cách sử dụng: vị trí tiêm (tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da).

- Chống chỉ định và/hoặc những khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt như

Tai biến có thể xảy ra và cách xử lý: tai biến sớm, tai biến muộn.

phụ nữ có thai, người đang cho con bú, trẻ em, người già, người mắc bệnh

c. Quảng cáo thuốc:

ÁN

-

mãn tính

Các loại thuốc được quảng cáo:

TO

- Tác dụng phụ và phản ứng có hại

- Thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn do Bộ Y tế ban hành và có số

ÀN

đăng ký đang còn hiệu lực được quảng cáo trên sách, báo, tạp chí, tờ rơi,

Đ

báo điện tử, website của doanh nghiệp, website của đơn vị làm dịch vụ

N Ễ I

- Những điều cần tránh, lưu ý khi sử dụng thuốc - Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc (Có thể thêm tên, địa chỉ nhà phân phối).

quảng cáo, pano, áp phích băng rôn, vật thể phát quang, vật thể trên không,

- Lời dặn "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng".

dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác và trên các

- Cuối trang đầu của tài liệu quảng cáo thuốc phải in:

D

phương tiện quảng cáo khác.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

52

53

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com - Phải giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn

Số Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo thuốc của Cục Quản lý dược:

N Ơ H

trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ ,đơn thuốc có sai sót hoặc

XXXX/XX/QLD-TT, ngày ... tháng ... năm;

nghi vấn, đơn thuốc kê không có mục đích chữa bệnh.

Ngày ... tháng ... năm ... in tài liệu. 2.5.3. Mô tả việc hướng dẫn sử dụng thuốc cho khách hàng.

N

- Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt

a. Các quy định về tư vấn cho người mua thuốc:

UY

chất,dạng bào chế,cùng ,cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua.

- Tư vấn đúng đắn đảm bảo hiệu quả điều trị

.Q P T

- Hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc và nhắc nhỡ thực hiện đúng

- Chỉ tư vấn và cung cấp thông tin về loại thuốc không bán theo đơn

đơn thuốc.

- Với bệnh chưa cần thiết phải dùng thuốc nên giải thích về tự chăm sóc,tự

Bảo quản thuốc

theo dõi các triệu chứng

O Ạ Đ

- Thuốc phải được bảo đảm theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.

- Không thông tin quảng cáo thuốc trái quy định,không khuyến khích mua

- Nên sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý.

thuốc

G N Ư

- Thuốc kê đơn được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “thuốc

- Tư vấn để bệnh nhân chọn loại thuốc có giá trị hợp lý,nhất là người nghèo.

kê đơn” hoặc trong cùng một khu vực phải sắp xếp riêng các thuốc bán

N Ầ R

b. Nhận xét về việc bán và sử dụng thuốc đảm bảo an toàn, hợp lí.

Thuốc là một mặt hàng đặc biệt liên quan tới sức khỏe và tính mạng con người nên cần được hướng dẫn sử dụng hợp lý từ những người có chuyên môn cũng như kiến thức về thuốc. Các bước cơ bản của bán thuốc: - Hỏi người mua về bệnh và thuốc mà người mua yêu cầu

A Ó H

0 0 1

0B

H

theo đơn tránh gây nhầm lẫn.

T

- Tư vấn lựa chọn thuốc phù hợp với khả năng của người mua,hướng dẫn

Í L

cách sử dụng thuốc bằng lời hoặc viết lên bao bì đóng gói thuốc

-

- Cung cấp thuốc phù hợp, kiểm tra đối chiếu đủ số lượng thuốc theo yêu cầu của người mua. Bán thuốc theo đơn.

N Á TO

- Người bán thuốc theo đơn phải có trình độ chuyên môn phù hợp với quy

N À Đ

định của bộ y tế.

- Phải bán đúng thuốc ghi trong đơn. Khi phát hiện có sai phạm hoặc ảnh

N Ễ I

hưởng đến sức khỏe người bệnh,người bán sẽ phải thông báo lại cho người

D

kê đơn biết.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

54

55

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

2.5.4. Phân loại nhóm thuốc, hoạt chất, dạng bào chế, liều dùng, chỉ định,

- Chống chỉ định: suy thận nặng, trẻ em dưới 2 tháng tuổi, mẫn cảm với

chống chỉ định.

Sulfonamid 2. PANADOL 500mg (Acetaminophen).

TOA 1: Sở Y tế TP Hồ Chí Minh

- Nhóm thuốc: dẫn xuất anilin

Bệnh viện Hùng Vương

- Hoạt chất: Acetaminophen

Khoa/ Phòng: Khám Nhũ Hoa (nhu)

- Dạng bào chế: viên nang

Họ và tên: LÊ THỊ LOAN

Tuổi 20

Giới tính: Nữ

- Liều dùng: 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày

Địa chỉ: Thôn 4 Long Tân, Phú Riềng, Bình Phước Thuốc

3. MEDROL 16 mg ĐVT SL

1. Agi-Cotrim F 960mg

O Ạ Đ

- Chống chỉ định: quá mẫn với Acetaminophen, người bị thiếu hụt G6PD.

Chuẩn đoán: áp xevú phối hợp với đẻ STT

N

.Q P T

- Chỉ định: giảm đau và hạ sốt từ nhẹ đến vừa.

ĐƠN THUỐC

UY

N Ơ H

viên

Cách dùng:

- Nhóm thuốc: Glucocorticoid

21,00 ngày uống 3 lần, lần 1 viên

(Sulfamethoxazol+Trimethoprim)

- Dạng bào chế: viên nén

2. Panadol 500mg (Acetaminophen) viên Cộng khoản: 2 loại

21,00 ngày uống 3 lần, lần 1 viên

N Ầ R

Ngày 28 tháng 6 năm 2016 Bác sĩ khám Trần Thị Ngọc Bích

Lời dặn: HẸN 01 TUẦN TÁI KHÁM. THAY BĂNG MỖI NGÀY THÊM:

A Ó H

**** Medrol 16mg x 07 viên. Ngày uống 1 lần, lần 1 viên sau ăn sáng

**** Parlodel (Bromocriptine) 2,5mg x 14 viên. Ngày uống 2 lần, lần 1 viên Phân tích đơn thuốc:

-

Í L

10

ÁN

- Nhóm thuốc: Kháng sinh nhóm Sulfamid.

B 0 0

T

H

- Chỉ định: rối loạn nội tiết - Liều dùng: 1 viên/ lần, 1 lần/ ngày. - Chống chỉ định: nhiễm nấm toàn thân, quá mẫn với thành phần thuốc. 4. PARLODEL (Bromocriptine) 2.5 mg - Nhóm thuốc: chủ vận thụ thể Dopamin - Hoạt chất: Bromocriptine - Dạng bào chế: viên nén - Chỉ định:phòng ngừa hoặc ức chế tiết sữa sinh lý. - Liều dùng: 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày. - Chống chỉ định:mẫn cảm với thành phần của thuốc, tăng huyết áp. Nhận xét: thuốc không có sự tương tác, liều lượng hợp lý, an

1. AGI – COTRIM F 960mg (Sulfamethoxazol + Trimethoprim).

TO

G N Ư

- Hoạt chất: Methylprednisolone

toàn.

- Hoạt chất: Sulfamethoxazol 400 mg, Trimethoprim 80 mg. - Dạng bào chế: viên nén

N À Đ

- Chỉ định: nhiễm khuẩn đường tiểu, tuyến tiền liệt, lị trực khuẩn, thương hàn.

N Ễ I

- Liều dùng: 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày.

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

56

57

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TOA 2:

2. FLUNARIZINE 5mg (OSTEUM 5mg)

N Ơ H

BỘ Y TẾ

-

Nhóm thuốc:kháng Histamin H1.

BỆNH VIỆN CHỢ RẪY

-

Hoạt chất: Flunarizine

Số toa Thuốc: 5301098

-

Dạng bào chế:viên nang cứng

-

Chỉ định: dự phòng đau nửa đầu.

Họ và tên: NGUYỄN THỊ MỸ Phái: NữNăm sinh: 1943Ngày khám: 05/07/2016

-

Liều dùng: 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày.

Địa chỉ: Xã Hậu Thạnh Tây, Huyện Tân Thạnh, Long An.

-

Chống chỉ định: có tiền sử trầm cảm hoặc triệu chứng Parkinson.

ĐƠN THUỐC

UY

N

.Q P T

3. PIRACETAM + CINNARIZINE (PIRACEFTI- C v- 400/25mg)

Chuẩn đoán: Đau đầu mạn tính 1. TRAMADOL + ACETAMINOPHEN (BALARAT TAB v-37,5/325mg) 30

O Ạ Đ

-

Nhóm thuốc: kháng Histamin H1.

viên

-

Hoạt chất: Piracetam 400mg; Cinnarizine 25 mg.

Sáng 7 giờ uống 1 viên

-

Dạng bào chế: viên nang.

-

Chỉ định: rối loạn tiền đình.

-

Liều dùng: 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày.

-

Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

2. FLUNARIZINE 5mg (OSTEUM 5mg)

G N Ư

60

viên Sáng 7 giờ uống 1 viên, chiều 17 giờ 1 viên 3. PIRACETAM + CINNARIZINE (PIRACEFTI- C v- 400/25mg)

60

viên Sáng 7 giờ uống 1 viên, chiều 17 giờ 1 viên Ngày 05 tháng 07 nằm 2016 Bác sĩ điều trị Ths.Bs Lê Nguyễn Nhựt Tín Phân tích đơn thuốc:

Í L

A Ó H

10

B 0 0

TR

ẦN

H

Nhận xét: thuốc không có sự tương tác, liều lượng hợp lý, an toàn.

1. TRAMADOL + ACETAMINOPHEN (BALARAT TAB v-37,5/325mg).

-

-

Nhóm thuốc: kháng viêm không Steroid + dẫn xuất Anilin.

-

Hoạt chất: Tramadol 37,5mg; Acetaminophen 325mg.

-

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

-

Chỉ định:giảm đau

-

Liều dùng:1 viên/ lần, 1 lần/ ngày.

-

Chống chỉ định:quá mẫn với các thành phần của thuốc.

N Ễ I

N À Đ

N Á TO

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

58

59

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TOA 3: BỘ Y TẾ

-

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

-

Chỉ định: rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh ở tai, mắt (ù tai, chóng

BỆNH VIỆN CHỢ RẪY

mặt).

Số toa Thuốc: 5293902 ĐƠN THUỐC Họ tên: NGUYỄN THỊ THẢO Phái: Nữ

N

-

Liều dùng: 1 viên/ lần, 1 lần/ ngày.

-

Chống chỉ định: mẫn cảm với Ginkgo biloba.

UY

N Ơ H

3. CIPROFLOXACIN (COLLYRE CILOXAN 0.3% 5ml)

Năm sinh: 1993 Ngày khám:

.Q P T

01/07/2016

-

Nhóm thuốc: Quinolone.

Địa chỉ: 79/7 Thị trấn Di Linh, Huyện Di Linh, Lâm Đồng

-

Hoạt chất: Ciprofloxacin

Chuẩn đoán: Viêm tai ngoài (T) + Ù TAI (P)

-

Dạng bào chế: dung dịch nhỏ tai

-

Chỉ định: viêm tai giữa và các xoang.

-

Liều dùng: 4 giọt/ lần, 2 lần/ ngày.

-

Chống chỉ định: quá mẫn cảm với các thành phần của

1. PIRACETAM + CINNARIZINE (PHEZAM v-400/25mg).

28 Viên

Sáng 7 giờ uống 1 viên, chiều 17 giờ 1 viên (SAU ĂN) 2. GINKGO BILOBA (TEBONIN v-120mg)

G N Ư

14 Viên

Sáng 7 giờ uống 1 viên (SAU ĂN) 3. CIPROFLOXACIN (COLLYRE CILOXAN 0.3% 5ml)

1 Lọ

Sáng 7 giờ nhỏ 4 giọt, chiều 17 giờ 4 giọt (NHỎ TAI) 4. CEFIXIME (AKINCEF v-200mg)

28 Viên

Sáng 7 giờ uống 1 viên, chiều 17 giờ 1 viên (SAU ĂN) Ngày 01 tháng 07 năm 2016 Bác sĩ điều trị

A Ó H

BS.CKI. Ngô Văn Công Phân tích đơn thuốc:

Í L

10

B 0 0

TR

ẦN

H

O Ạ Đ

thuốc.

4. CEFIXIME (AKINCEF v-200mg) -

Nhóm thuốc: cephalosporin thế hệ III

-

Hoạt chất: Cefixime

-

Dạng bào chế: viên nang

-

Chỉ định: viêm tai giữa.

-

Liều dùng: 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày..

-

Chống chỉ định: quá mẫn với cephalosporin.

Nhận xét: thuốc không có sự tương tác, liều lượng hợp lý, an toàn.

1. PIRACETAM + CINNARIZINE (PHEZAM v-400/25mg). -

Nhóm thuốc: kháng histamin H1

-

Hoạt chất: Piracetam 400mg; Cinnarizine 25 mg.

-

Dạng bào chế: viên nang.

-

Chỉ định: tổn thương hệ tiền đình.

-

Liều dùng: 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày.

-

Chống chỉ định: dị ứng với các thành phần của thuốc, suy thận nặng,

N À Đ

N Á TO

-

xuất huyết não.

N Ễ I

2. GINKGO BILOBA (TEBONIN v-120mg)

D

-

Nhóm thuốc: thuốc có nguồn gốc Thảo dược.

-

Hoạt chất: Ginkgo Biloba.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

60

61

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TOA 4:

3. -

Chỉ định: thiếu Vitamin nhóm B. Liều dùng: 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày. Chống chỉ định: mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Cardus Marianus + Vit B (SOFMIN) Nhóm thuốc: thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan. Hoạt chất:Cardus Marianus Dạng bào chế: viên nang mềm. Chỉ định: hỗ trợ điều trị chức năng gan Liều dùng: 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày. Chống chỉ định: mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh gan nặng, loét dạ dày, hạ huyết áp nặng. Nhận xét: thuốc không có sự tương tác, liều lượng hợp lý, an toàn.

BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Số toa Thuốc: 5282067 ĐƠN THUỐC Họ tên: PHÙNG VĂN HẬU Phái: Nam Năm sinh: 1977 Ngày khám: 28/08/2016 Địa chỉ 307 Long Trị Xã Bàn Long, Huyện Châu Thành, Tiền Giang Mã thẻ: GD4820601800824 Nơi ĐK: PK ĐKKV VĨNH KINH-CT-HD: 31/10/2016 Chuẩn doán: Viêm gan virus B mạn, không có tác nhân delta. Thuốc trong danh mục 1. TENOFOVIR (TENOFOVIR v-300mg DP 3/2)

G N Ư

30 viên

Sáng 7 giờ uống 1 viên 2. VIT B1+B6+B12 (NEUTRIFORE v-250/250/1mg)

60 viên

N Ầ R

Sáng 7 giờ uống 1 viên, chiều 17 giờ 1 viên Thuốc ngoài danh mục 3. Cardus Marianus + Vit B (SOFMIN)

0B

90 viên

Sáng 7 giờ uống 1 viên, trưa 11 giờ 1 viên, chiều 17 giờ 1 viên Ngày 28 tháng 06 năm 2016

A Ó H

Bác sĩ điều trị

0 0 1

UY

O Ạ Đ

N

N Ơ H

.Q P T

H

T

BS.CKII Nguyễn Thanh Xuân

Í L

Phân tích đơn thuốc: 1. TENOFOVIR (TENOFOVIR v-300mg DP 3/2) - Nhóm thuốc:kháng virus. - Hoạt chất: Tenofovir 300 mg. - Dạng bào chế: viên nén bao phim. - Chỉ định: điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính - Liều dùng: 1 viên/ lần, 1 lần/ ngày. - Chống chỉ định: bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc. 2. VIT B1+B6+B12 (NEUTRIFORE v-250/250/1mg) - Nhóm thuốc: Vitamin tan trong nước. - Hoạt chất: Vitamin B1 250mg, Vitamin B6 250 mg, Vitamin B12 1mg. - Dạng bào chế: viên nén bao phim.

N Ễ I

N À Đ

N Á TO

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-

62

63

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn TOA 5: BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Số toa Thuốc: 5271265

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Mã Số BN: 130912063 Phòng khám: Huyết học

ĐƠN THUỐC Họ tên: NGUYỄN PHÚ CƯỜNG Phái: Nam Năm sinh: 1981 Ngày khám: 23/06/2016 Địa chỉ: Ấp Trung- Huyện Thanh Bình, Đồng Tháp Mã thẻ: GD04813700885 Nơi ĐK: BVĐK HUYỆN THANH BÌNH-HD: 30/09/2016 Chuẩn đoán: Bệnh Thalessaemia - ứ sắt, viêm loét dạ dày, đau nhức Thuốc trong danh mục 1. VITAMIN C (ASCORBIC v-500mg) 56 Viên Sáng 7 giờ uống 1 viên, trưa 11 giờ uống 1 viên, chiều 17 giờ 1 viên 2. DEFERIPRONE (DEFRIPRONE MEYER v-500mg) 84 Viên Sáng 7 giờ uống 1 viên, chiều 17 giờ 1 viên 3. VIT B1+B6+B12 (NEUTRIFORE v-250/250/1mg) 56 Viên Sáng 7 giờ uống 1 viên, chiều 17 giờ 1 viên Thuốc ngoài danh mục 4. (REXCAL) 56 Viên Sáng 7 giờ uống 1 viên, chiều 17 giờ 1 viên Ngày 23 tháng 06 năm 2016 Bác sĩ điều trị BSCKI Nguyễn Đặng Thuận An Lời dặn:

A Ó H

0 0 1

Huyết học: TỰ TÚC FOLACID 5MG 28 VIÊN, NGÀY UỐNG 1 LẦN, LẦN 1 VIÊN.

-

Í L

Phân tích đơn thuốc: 1. VITAMIN C (ASCORBIC v-500mg) - Nhóm thuốc: khoáng chất và Vitamin. - Hoạt chất: Vitamin tan trong nước. - Dạng bào chế: viên nén bao phim dài - Chỉ định: tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, thiếu máu do thiếu sắt. - Liều dùng: 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày. - Chống chỉ định: quá mẫn với thành phần thuốc.

N Ễ I

N À Đ

N Á TO

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

0B

64

T

N Ầ R

2. 3. 4. -

DEFERIPRONE (DEFRIPRONE MEYER v-500mg) Nhóm thuốc:chelat hóa sắt Hoạt chất: Deferiprone Dạng bào chế: viên nang. Chỉ định: điều trị bệnh Thalassaemia, ngộ độc sắt cấp. Liều dùng: 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày. Chống chỉ định: quá mẫn với Deferiprone, dị ứng VIT B1+B6+B12 (NEUTRIFORE v-250/250/1mg) Nhóm thuốc: Vitamin tan trong nước. Hoạt chất: Vitamin B1 250mg, Vitamin B6 250 mg, Vitamin B12 1mg. Dạng bào chế: viên nén bao phim. Chỉ định: thiếu Vitamin nhóm B. Liều dùng: 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày. Chống chỉ định: mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. REXCAL Nhóm thuốc:Khoáng chất Hoạt chất: Calcitriol Dạng bào chế: viên nang mềm. Chỉ định:loãng xương, thiểu năng tuyến cận giáp. Liều dùng: 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày. Chống chỉ định: bệnh nhân bị tăng canxi huyết, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 5. FOLACID 5MG - Nhóm thuốc: Vitamin tan trong nước. - Hoạt chất: Acid folic (B9) 5mg. - Dạng bào chế: viên nén - Chỉ định: điều trị và phòng tình trạng thiếu acid folic. - Liều dùng: 1 viên/ lần, 1 lần/ ngày - Chống chỉ định: thiếu máu tán huyết, đa hồng cầu. Nhận xét: Cần hỏi lại với bác sĩ kê đơn, có thể thay thế thuốc REXCAL

UY

G N Ư

O Ạ Đ

N

N Ơ H

.Q P T

H

thành một thuốc khác có chỉ định là viêm loét dạ dày hay không? - Vì trong phần chuẩn đoán bệnh, bệnh nhân không bị bệnh loãng xương, nên không cần thiết có thuốc REXCAL. - Trong phần chuẩn đoán bệnh, bác sĩ chuẩn đoán bệnh nhân bị viêm loét dạ dày nhưng trong phần kê đơn lại không có thuốc chỉ định về viêm loét dạ dày, nên cần thêm thuốc về viêm loét dạ dày.

65

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Phần III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ Qua 3 năm học tập tại trường Đại Học Nguyễn Tất Thành em đã học tập được nhiều kiến thức hữu ích cho riêng mình! Đó là những kiến thức cơ bản nhấtmà những người học trong chuyên ngành Dược cần phải có. Đồng thời, em cũng nâng cao và

UY

học hỏi thêm nhiều kiến thức mới,để sau này khi tốt nghiệp ra trường có kiến thức công tác nghề nghiệp.Một trong những kiến thức cần thiết cho chuyên ngành Dược là đạo đức và lương tâm nghề nghiệp. Như Bác Hồ đã dạy: “Lương y như từ mẫu”, nghĩa là ta cần phải tận tâm, tận lực làm việc hết mình vì người bệnh, xem người bệnh như là người thân của mình. Suốt khoảng thời gian thực tập ở Nhà Thuốc Thảo Nhung, dưới sự tận tình giúp

G N Ư

đỡ của các anh/ chị, em đã học tập được nhiều kiến thức như cách bán thuốc, cách sắp xếp, bảo quản thuốc, cách tư vấn cho người bệnh.... tuy nhiên thời gian thực tập của em còn hạn chế nên em không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực tập.

N Ầ R

Em rất mong nhận được sự thông cảm của các anh chị ở Nhà Thuốc! Em xin chân thành cảm ơn!

0B

N Ễ I

N À Đ

N Á TO

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-

Í L

A Ó H

0 0 1

O Ạ Đ

N

N Ơ H

.Q P T

H

T

66

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

N Ơ H

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHOA DƯỢC

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

----- // -----

UY

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

-

Í L

A Ó H

0 0 1

0B

N Ầ R

G N Ư

O Ạ Đ

N

.Q P T

H

T

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

N Á TO

MSSV: 1311520166 Lớp: 13CDS11

N À Đ

Khóa: 2013 - 2016

Người hướng dẫn: DS Phạm Hồng Thắm

N Ễ I

D

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

A.GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN………………..…trang 1

Trong sự nghiệp phát triển của mỗi quốc gia hiện nay, ngành Y Dược nắm một vai trò vô cùng quan trọng. Không những đóng góp to lớn cho nền kinh tế mà ngành Y Dược còn góp phần củng cố mặt đời sống nhân sinh cho quốc gia đó. Với mỗi quốc gia khỏe mạnh về thể chất người lao động, quốc gia đó mới có chỗ dựa vũng chắc để phát triển mạnh mẽ nền kinh tế của mình. Do đó, em đã chọn ngành Dược là ngành theo học của mình. Hơn bao giờ hết thuốc là một trong những yêu cầu quan trọng trong sự nghiệp bảo về chăm sóc sức khỏe cho nhân dân nên việc cung cấp đầy đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng là trách nhiệm của ngành y tế nói chung, trong đó các bệnh viện, hiệu thuốc, nhà thuốc đóng vai trò quan trọng. Cũng từ đó, đòi hỏi mỗi bệnh viện, nhà thuốc phải có kiến thức, có đủ trình độ chuyên môn để cung cấp và tư vấn, đáp ứng yêu cầu của nhân dân. Sau một thời gian thực tập bổ ích tại khoa dược – Bệnh viện Nhân dân Gia định, bằng những kiến thức đã học cộng với những kinh nghiệm mà các anh chị trong khoa đã tận tình chỉ bảo giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo.

N Ễ I

ÀN

N Á TO

Đ

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-L

Í-

A Ó H

10

N Ơ H

UY

N

B. GIỚI THIỆU VỀ KHOA DƯỢC……………...... trang 2 1. Thông tin chung…………………………………...trang 3

.Q P T

2. Sơ đồ tổ chức……………………………………...trang 2 - 3 3. Chức năng nhiệm vụ của khoa dược……….……..trang 4

O Ạ Đ

4. Nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận………………trang 5

5. Chức năng nhiệm vụ của dược sĩ cao đẳng…….....trang 6

G N Ư

PHẦN 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP I. KHO

B 0 0

TR

ẦN

H

1. Kho chẵn……………………………………….....trang 6 – 24 2. Kho lẽ……………………………………………..trang 24 –30

II.QUẦY THUỐC – CẤP PHÁT THUỐC CHO BỆNH NHÂN 1. Quy trình cấp phát thuốc cho bệnh nhân điều trị ngoại trú……………………………………………..…..trang 31 2. Kỹ năng giao tiếp, tư vấn, sử dụng một số thuốc đặc biệt cho bệnh nhân…………………………………………..…..trang 31 – 32 3. Một số toa thuốc……………………………..…...trang 32 – 38 4. Thông tin thuốc………………………………..…trang 39 – 43 III. DƯỢC CHÍNH 1. Danh mục thuốc………………………...…..……trang 44 – 45 2. Kiểm tra dược chính…………………….………..trang 45 – 47 3. Báo cáo ADR………………………………....…..trang 48 – 49 4. Các văn bản về Dược…………………...…..…….trang 50 IV. THỐNG KÊ 1. Các báo cáo định kì………………………………trang 50 2. Quản lí sổ sách chứng từ……………….……...…trang 50 3. Kiểm tra nhập, xuất tồn………………………......trang 50-51

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

4. Quy trình kiểm kê…………………………..…..trang 51 – 52

PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ

5. Các biểu mẫu……………………….……….….trang 52– 53

THỰC TẬP.

V. PHA CHẾ 1. Công tác pha chế……………………..….….….trang 53

BỆNH VIỆN A. GIỚI THIỆU VỀ Y

2. Pha chế dùng ngoài…………………….……....trang 53 – 54 4. Quy trình pha chế………………………..….…trang 55 – 56 VI. ĐÔNG Y 1. Quy trình pha chế thuốc trong Đông Y…….….trang 56 2. Cách sắc thuốc…………………………………trang 57

- Địa điểm: số 01 Nơ Trang Long, phường 7, quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí

PHẦN 3: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ………...…...trang 59

ỄN

DI

N À Đ

N Á TO

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-L

G N Ư

O Ạ Đ

TP

- Tên: Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định

3. Các vị dược liệu…………………………..........trang 57– 58

H Í

U

.Q

3. Một số thuốc pha chế tại khoa Dược….……….trang 54 – 55

ÓA

N

N Ơ H

1

00

0B

TR

ẦN

H

Minh

- Quy mô sơ lược: Hiện tại bệnh viện Nhân dân Gia Định là một trong những bệnh viện đa khoa loại I trực thuộc Sở Y Tế Tp Hồ Chí Minh. Với đội ngũ Y, Bác sĩ chuyên môn cao, dày dạn kinh nghiệm, bệnh viện có đủ các chuyên khoa lớn, nhiều phân khoa sâu, trang bị đầy đủ trang thiết bị y tế nhằm nâng cao chất lượng chuẩn đoán, điều trị và chăm sóc bệnh nhân, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân. Với quy mô 1.500 giường, hàng ngày bệnh viện phục vụ khoảng 1.500 bệnh nhân nội trú, hơn 4.000 lượt bệnh nhân đến khám bệnh và hơn 300 lượt bệnh nhân cấp cứu. Bên cạnh việc khám chữa bệnh cho nhân dân sinh sống trên địa bàn thành phố (các quận trong tuyến: Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, một phần của Quận 1 và các quận ngoại tuyến: Thủ Đức, Quận 2, 9, 12…), bệnh viện còn tiếp nhận bệnh nhân từ các tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình Dương, Vũng Tàu và một số tỉnh miền trung. Bên cạnh công tác khám chữa bệnh, bệnh viện còn mang trọng trách đào tạo. Hiện tại nơi đây là cơ sở thực hành của trường Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh và Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Trung bình mỗi năm, bệnh viện tiếp nhận khoảng 1500 học viên đến thực tập thuộc hệ trung học, hệ đại học và sau đại học.

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 1www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

B. GIỚI THIỆU VỀ KHOA DƯỢC

Trưởng khoa dược

 1. Thông tin chung -

Khoa dược được hình thành cùng với sự ra đời của Bệnh viện Nhân dân Gia Định. Qua nhiều năm hoạt động và phát triển, Khoa Dược đã hoàn thành tốt vai trò đảm bảo cung ứng thuốc, hóa chất và vật tư tiêu hao theo đúng quy định hiện hành.

-

Trong những năm gần đây, khoa Dược còn từng bước đưa hoạt động thông tin thuốc trở thành một trong các hoạt động thường quy của khoa nhằm cung

G N Ư

cấp những thông tin về thuốc một cách chính xác, hỗ trọ cho công tác điều trị của bác sĩ cũng như hướng dẫn sử đụng thuốc cho bệnh nhân. -

Năm 2008, nhà thuốc bệnh viện Nhân Dân Gia Định được công nhận đạt

N Ầ R

chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc. -

Trưởng khoa dược hiện nay: ThS DS Nguyễn Thanh Nhàn

2. Sơ đồ tổ chức - Nhân sự khoa Dược: 57 cán bộ công nhân viên chức, trong đó: -

02 thạc sĩ dược học.

-

01 dược sĩ chuyên khoa 1.

-

08 dược sĩ đại học.

-

34 dược sĩ trung học.

-

4 dược tá.

-

7 nhân viên.

N Ễ I

N À Đ

TO

ÁN

-

Í L

A Ó H

1

UY

Phó khoa dược

00

0B

T

H

O Ạ Đ

Tổ nghiệp vụ dược

N

N Ơ H

.Q P T DSTH Trưởng

Tổ cấp phát chính

Nhà thuốc

Thống kê Tiếp liệu

Kho chẵn

Kho chẵn nhà thuốc

Pha chế

Kho lẽ

Kho lẻ nhà thuốc

Dược chính Kiểm nghiệm

Điều trị ngoại trú

Thông tin thuốc

Kho Đông Y

DLS

Kho Trực Dược

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 2-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 3www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

4. Nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận tại khoa Dược bệnh viện: 3. Chức năng và nhiệm vụ của khoa dược

Trưởng khoa Dược:

-

đốc bệnh viện quản lý về thuốc.

Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc bệnh viện. Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám Đốc

-

N

bệnh viện về toàn bộ công tác dược trong bệnh viện.

+ Tổ chức theo dõi hoạt động của khoa dược theo quy tắc công tác khoa dược.

Thực hiện công tác chuyên môn về Dược, tổng hợp, nghiên cứu và đề xuất

+ Căn cứ vào kế hoạch chung của bệnh viện, lập kế hoạch và tổ chức thực

các vấn đề về công tác Dược trong toàn bệnh viện.

hiện cung ứng, bảo quản sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế trong bệnh viện.

Nghiên cứu khoa học, kỹ thuật về dược, tham gia huấn luyện sinh viên và

+ Tổ chức xuất nhập, thống kê, thanh toán và theo dõi, quản lý tiêu chuẩn,

đào tạo cho cán bộ.

kinh phí sử dụng thuốc, vật tư y tế đảm bảo chính xác đúng theo quy định hiện

Quản lí thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao và các chế độ chuyên môn về

G N Ư hành.

Lập kế hoạch cung cấp và bảo đảm số lượng, chất lượng thuốc theo đúng tiêu chuẩn các loại thuốc thông thường và thuốc chuyên khoa, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao. Thực hiện đấu thầu mua thuốc, hóa chất và dụng cụ tiêu hao theo đúng quy định.

10

-

Pha chế một số thuốc dùng trong bệnh viện.

-

Bảo quản thuốc đúng tiêu chuẩn trước khi được sử dụng.

-

Kiểm tra theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lí trong toàn bệnh viện.

-

Thông tin và tư vấn sử dụng thuốc. Tham mưu với Ban giám đốc về các vấn

Í L

A Ó H

đề liên quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc (Thông qua hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị).

N Á TO

-

-

Theo dõi phản ứng có hại của thuốc (ADR).

-

Tham gia quản lí kinh phí thuốc, thực hiện tiết kiệm đạt hiệu quả cao trong phục vụ người bệnh.

N À Đ

-

Tham gia công tác nghiên cứu khoa học.

-

Là cơ sở thực hành cho sinh viên và nghiên cứu.

N Ễ I

O Ạ Đ

.Q P T

+ Kiểm tra bảo quản xuất nhập, thống kê, thanh toán và theo dõi quản lý tiêu

3.2. Nhiệm vụ:

-

UY

Nhiệmvụ:

-

Dược. -

N Ơ H

- Chức năng: quản lý và giám sát hoạt động cua toàn kho, trực tiếp giúp giám

3.1. Chức năng:

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 4-

B 0 0

TR

ẦN

H

chuẩn, kinh phí sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế đảm bảo chất lượng theo đúng quy định, quy chế công tác khoa dược và quy định của nhà nước. + Thông tin kịp thời các loại thuốc, hóa chất, vật tư y tế mới. Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.

+ Tổ chức giao ban hàng ngày tại khoa, họp khoa theo quy định hoặc đột xuất, tham gia giao ban toàn bệnh viện. + Tham gia nghiên cứu khoa học, thường trực tại khoa theo lịch tổ chức thi đua định kỹ sơ kết, tổng kết công tác trong khoa. + Tham gia hội đồng và điều trị, tư vấn cho giám đốc về cung ừng sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và có hiệu quả. Bộ phận thống kê: - Chức năng và nhiệm vụ: Tham gia hội đồng nhập hàng, kiểm kê thuốc, hóa chất, vật tư y tế. Thống kê thuốc, hóa chất, vật dụng y tế sử dụng hàng ngày của bệnh viện đảm bảo chính xác về số lượng và giá thành. Cung cấp các số liệu báo cáo về sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế hàng tháng, hàng quý, hàng năm theo quy định hoặc đột xuất. Lưu trữ các hồ sơ chứng từ cẩn thận theo quy định, thực hiện quản lý hóa chất, vật tư y tế bằng vi tính. Bộ phận kho - Kho chính: Giúp trưởng khoa làm dự trù mua thuốc, hóa chất, vật tư y tế. Nắm vững tình hình kho, cấp phát thuốc cho kho lẻ và cấp phát thuốc cho bệnh nhân điều trị nội trú. - Kho lẻ: Cấp phát thuốc trực tiếp cho bệnh nhân ngoại trú.

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 5www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP

5. Chức năng nhiệm vụ của dược sĩ cao đẳng 5.1 Chức năng: -

Bảo quản, xuất nhập thuốc, hóa chất, dụng cụ và trang thiết bị y tế theo quy định.

-

Quản lý, cấp phát thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh và kinh doanh Dược

I. KHO

phẩm đúng quy chế, đúng kỹ thuật.

-

-

Thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo quản thuốc – GSP” (chú

-

Là khâu trung gian giữa sản xuất và tiêu thụ. Đồng thời cũng là nơi tồn trữ,

ý những thuốc bảo quản theo điều kiện đặc biệt), đảm bảo yêu cầu của kho.

1/ Kho chẵn:

Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, nhập thuốc theo quy định (đúng số

-

G N Ư

-

Tham gia sản xuất thuốc thông thường trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

-

Hướng dẫn bệnh nhân và cộng đồng về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả. Tham gia các chương trình y tế tại nơi công tác.

-

Xác định nhu cầu, lập kế hoạch cung ứng thuốc, thường xuyên cập nhật kiến

ÓA

1

0B

00

-

H -

N Ầ R

mượn, đổi thuốc.

T

-

ỄN

DI

ÀN

N Á TO

-L

H Í

Chức năng: -

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Bảo quản, xuất nhập thuốc theo đúng quy định, cấp phát, xuất nhập hàng. Nhiệm vụ:

-

Kiểm tra nhập hàng đúng số lượng, chất lượng theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ, kiểm tra số đăng ký, nơi sản xuất, số kiểm soát, hạn dùng của từng loại

-

Phân loại, sắp xếp thuốc trong kho theo quy chế Dược Chính, chế độ bảo quản và theo hướng dẫn của Dược sĩ. Kho phải gọn gàng, trật tự, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra, dễ cấp phát nhanh chóng, chính xác, chú ý phòng chống cháy nổ, lụt bão, mối mọt, chuột.

-

Thường xuyên kiểm tra, nắm vững chất lượng của thuốc có trong kho, đặc biệt các loại thuốc có hạn dùng, kháng sinh, những thuốc ít dùng, ứ đọng để báo cáo với Dược sĩ phụ trách.

Đ

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Thủ kho: DS Huỳnh Thị Quang Hợp.

thuốc, chú ý các loại hàng lạ hoặc có hạn dùng 1 năm.

Thực hiện luật bảo vệ sức khỏe nhân dân và những quy định về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Y Tế.

Nhân sự: 01 DS đại học, 02 DS Trung học.

1.1. Chức năng, nhiệm vụ kho chẵn:

thức chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện sức khỏe để đáp ứng nhu cầu ngày -

Kho chẵn là nơi tiếp nhận thuốc từ các công ty giao và bán cho bệnh viện, từ đó cấp phát thuốc cho kho lẻ.

Nhập xuất theo nguyên tắc FIFO, FEFO. Nghiêm cấm việc cho cá nhân vay

càng cao của công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.

O Ạ Đ

xử lý, đóng gói lại các loại hàng hóa kém chất lượng trong thu hồi.

lượng, chất lượng ghi trên phiếu, không tẩy xóa, sửa chữa). -

.Q P T

dụng cụ, phân phối theo kế hoạch.

Nghiêm chỉnh thực hiện đúng nội quy trong công tác.

N

Kho thuốc là nơi tiếp nhận, xuất nhập, bảo quản các loại thuốc, hóa chất,

5.2 Nhiệm vụ: -

UY

N Ơ H

-

Cấp phát thuốc cho kho lẻ, điều trị ngoại trú theo phiếu lĩnh thuốc đúng quy định.

-

Có trách nhiệm phòng gian bảo mật, khi phát hiện có vấn đề gì nghi vấn trong xuất nhập phải báo cáo ngay với Dược sĩ.

- 6-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 7www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn -

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

MẪU DỰ TRÙ THUỐC

Tham gia cải tiến kỹ thuật và trực dược. 1.2. Quy trình nhận hàng và nhập hàng:

Bộ Y Tế

1.2.1. Thủ tục mua hàng:

Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định

Lập dự trù mua hàng:

UY

Kính gửi: ……

- Thông thường làm dự trù bổ sung khoảng ngày 20 cuối tháng. - Căn cứ vào kinh nghiệm sử dụng trong bệnh viện: Kế hoạch mua hàng hằng quý, kế hoạch năm đã được Phó Giám Đốc phụ

cầu sử dụng hàng tháng. Dự trù thuốc độc A-B, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần đã được Sở ký duyệt. Phiếu đề nghị hoặc toa thuốc đã duyệt của BGĐ các khoa. Trưởng khoa Dược xác định yêu cầu mua hàng, lập dự trù số lượng hàng hóa

10

và nơi cung ứng, ký tên, giao nhân viên tiếp liệu tiến hành thủ tục mua hàng.

N Ễ I

ÓA

-H

T

hàm lượng

nước sx lượng

B 0 0

TR

ẦN

H

O Ạ Đ

Số

Đơn

Thành Ghi

giá

tiền

chú

3

Người lập bảng

Ngày … tháng … năm … Trưởng khoa Dược

Giám Đốc (Ký tên và đóng dấu)

Chọn nhà cung ứng: -

Trưởng khoa Dược đề xuất tiêu chuẩn đánh giá nhà cung ứng để Ban Giám Đốc phê duyệt làm căn cứ đánh giá, chọn lựa nhà cung ứng. Nhà cung ứng phải đạt yêu cầu sau: Có giấy phép kinh doanh và giấy phép hành nghề dược. Sản phẩm cung ứng được sản xuất tại các nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP. Sản phẩm cung ứng phải có giấy phép lưu hành của Bộ Y Tế Việt Nam. Nhà cung ứng được lựa chọn dựa trên kết quả xét thầu đã được phê duyệt và hình thức mua hàng trực tiếp đối với một số hàng hóa. Việc chào hàng và ký hợp đồng cung ứng tiến hành 06 tháng/ 1 lần hoặc 1 năm/ lần. Đảm bảo hàng giao đúng tiến độ, thời gian yêu cầu 24-36 giờ sau khi có đơn đặt hàng.

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Hãng/

G N Ư

-

Đ

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Tên thuốc, nồng độ, ĐVT

2

Báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn kho để lạp dự trù cho phù hợp với nhu

Nhu cầu sử dụng bình quân hàng tháng, vào định mức tồn kho tối thiểu.

ST 1

trách Dược và thay mặt hội đồng thuốc phê duyệt.

N Á TO

.Q P T

Ngày … tháng … năm …

- Thuốc quý hiếm khó mua dự trù mua dùng trong 06 tháng.

Í L -

N

DỰ TRÙ THUỐC

01 tháng hoặc 1.5 tháng).

ÀN

Số: ……

Khoa Dược

- Dự trù thuốc là chuẩn bị thuốc để sử dụng trong thời gian tiếp theo (khoảng

-

N Ơ H

MS: 060/BV - 01

Có chính sách hậu mãi tốt, giải quyết sự cố nhanh, dứt điểm.

- 8-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 9www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

Ngoại trừ các tiêu chí về chất lượng, tiêu chí chủ yếu để lựa chọn nhà

Số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, công dụng của hàng hóa.

cung ứng là giá cả.

Điều kiện và tiến độ giao hàng.

Việc gửi chào hàng có thể được thực hiện bằng cách gửi trực tiếp, gửi fax, bằng đường bưu điện hoặc bằng các phương tiện khác. Nhà cung ứng được chọn sẽ chịu trách nhiệm cung ứng theo yêu cầu đã

-

Liên hệ đặt hàng bằng điện thoại, fax hoặc email.

-

Người đặt hàng ký tên, ghi họ tên, ngày, tháng, năm. 1.2.2. Nhận hàng: Công ty giao thuốc.

nhà cung ứng thích hợp và yêu cầu họ báo giá cho các danh mục riêng biệt

-

Thủ kho chẵn kiểm tra hóa đơn.

này.

-

Kiểm tra số lượng, chất lượng thuốc, lô sản xuất và hạn dùng. Nếu hạn dùng

Nếu có một nhà cung ứng mới, trưởng khoa Dược tổ chức đánh giá năng lực -

cầu tăng thêm số lượng hàng hóa mà trước đó đã được chọn thầu. Trưởng khoa Dược phải điền vào phiếu hoặc biên bản đánh giá nhà cung cấp để trình Ban Giám Đốc duyệt. Tất cả các nhà cung ứng được bệnh viện chọn, phải chịu sự đánh giá xem xét

10

của bệnh viện và có phiếu theo dõi quá trình cung cấp của nhà cung ứng, đề

A Ó H

ghi nhận tình trạng của từng nhà cung ứng. Bất kỳ việc thiếu sót nào trong

Í L

Hàng nhập vào kho, sắp xếp gọn gàng, phải bảo quản đúng nhiệt độ cho mỗi

G N Ư

loại thuốc. Đặc biệt vaccine phải bảo quản tủ riêng.

Hình thức mua hàng trực tiếp trong trường hợp bổ sung hợp đồng cũ đã thực

việc cung ứng cũng phải được ghi nhận lại vào phiếu này.

O Ạ Đ

dưới 01 năm phải xin ý kiến của Trưởng khoa.

hiện xong (dưới 1 năm) hoặc hợp đồng đang thực hiện với điều kiện có nhu

-

.Q P T

-

tiêu chuẩn nhà cung ứng và đề nghị báo giá cho từng yêu cầu riêng biệt.

-

UY

Nếu sản phẩm thuốc, hóa chất, vật tư y tế mua mới, phải có danh sách các

của nhà cung ứng đó nhằm đáp ứng yêu cầu mà bệnh viện đã nêu rõ trong -

N

-

hoạch định. -

N Ơ H

Các điều kiện về tài chính, thương mại, thể thức thanh toán.

B 0 0

TR

ẦN

H -

1.2.3. Nhập hàng: Nhập theo hóa đơn công ty dược đã giao.

-

Nhập đúng số lượng, lô sản xuất, hạn dùng đã ghi trên hóa đơn.

-

Hóa đơn nhập xong (chờ xác nhận).

-

Sau khi nhập xong chuyển bộ phận kế toán xác nhận lại giá thầu, số lượng, lô sản xuất, hạn dùng. Nếu đúng, chính xác, thuốc đã nhập xong và xuất cho các kho lẻ, ngoại trú...

- Hội đồng thuốc phải chú ý đến bất kỳ nhà cung ứng nào bị ghi lại vào sổ này 03 lần thì phải cân nhắc xem nên giữ nhà cung ứng này trong danh sách nhà

-

cung ứng được duyệt hay không và phải ghi ý kiến vào phiếu theo dõi này. -

N Á TO

Định kỳ 01 năm/ lần, Trưởng Khoa Dược và Hội đồng thuốc phải phối hợp xem xét đánh giá lại các nhà cung ứng.

Tiến hành thủ tục cần thiết cho việc mua hàng: -

N À Đ

Từ dự trù đã có chữ ký của Trưởng Khoa Dược, nhân viên tiếp liệu tiến hành thủ tục đặt hàng.

-

N Ễ I

Các yêu cầu tối thiểu cần có trong hợp đồng hoặc phiếu đặt hàng: Tên công ty cung ứng, địa chỉ.

D

Chủng loại, mã số, tên hàng hóa, nhãn hiệu, hàm lượng.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 10-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 11www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

Mẫu phiếu nhập kho:

PHIẾU NHẬP KHO Nguồn hàng: mua

Căn cứ trên hóa đơn, các thành viên của Hội đồng sẽ kiểm thực tế từng

N Ơ H

mặt hàng theo nội dung sau: đúng tên thuốc trên hóa đơn giao hàng, đủ số

C.331149715190.0

lượng, hàm lượng, đúng hãng sản xuất, quy cách đóng gói, nơi sản xuất,

N

Họ và tên người nhận: DS Huỳnh Thị Quang Hợp

số đăng ký, số kiểm soát, hạn dùng, chất lượng cảm quan và nguyên nhân

Theo số HD: 0086532

hư hao, thừa thiếu.

Nhập tại kho: kho chẵn Ngày hóa đơn: 21/01/2013

• Ghi biên bản nhập theo nội dung trên và có chữ ký của các thành viên

Đơn vị giao hàng: VIMEDIMEX-CN Cty CPYDP Vimedixex tại Bình Dương.

.Q P T

Hội đồng xác nhận nhập kho.

Diễn giải: TT – 2012

• Thuốc độc bảng A-B, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, phải làm

S

Tên, nhãn hiệu, quy Quy

Số lượng

T

cách phẩm chất vật tư cách

Theo

Thực

T

(SP, hàng hóa)

chừng từ

nhận

1

Avastin 100mg 4ml, lọ

6,00

6,00

1/1

Đơn giá

Thành tiền

• Các lô thuốc có liều sinh học mạnh phải có giấy báo lô sản xuất và hạn 7.891.300

47.347.800

• Khi có vấn đề hàng nguyên đai, nguyên kiện bị hư hao, thừa thiếu, Hội

N Ầ R

Thuế VAT: (5.0%) 2.367.390.00 Chiết khấu: Giá trị thanh toán: 49.715.190.00 một trăm chín mươi đồng.

ÓA

1

Nhập, ngày 22 tháng 01 năm 2013

-L

0B

00

Tổng số tiền: (bằng chữ) Bốn mươi chín triệu bảy triệu bảy trăm mười lăm ngàn

Người nhận

G N Ư

dùng kèm theo.

Tiền hàng: 47.347.800

Kế toán dược

H Í

H

đồng sẽ ủy quyền cho khoa Dược kiểm hàng giai đoạn 2.

Giai đoạn 2:

T

• Thành phần gồm các Dược sĩ, dược chính và các thủ kho. • Tiến hành khui bao gói, kiểm hàng đến đơn vị nhỏ nhất (viên, ống, chai, lọ, gói, cái…) • Kiểm lại số lượng, soát xét chất lượng, ghi nhận vào biên bản. • Để riêng số lượng hư hỏng, ghi nhận số lượng hư hỏng hoăc thừa thiếu.

-

Thủ kho: trưởng bộ phận

Nếu hàng hư hỏng có giá trị thấp dưới 100.000 đồng, làm biên bản xin hủy tại bệnh viện và cho nhập số hàng hóa còn lại.

-

QUY ĐỊNH KIỂM TRA XÁC NHẬN SẢN PHẨM MUA VÀO

Nếu hàng hư hỏng có giá trị trên 100.000 đồng thì phải làm biên bản gửi về công ty để yêu cầu bồi thường.

- Khi công ty đến giao hàng tại kho, hoặc công ty tiếp liệu nhận hàng từ công ty

N Á TO

O Ạ Đ

biên bản kiểm nhập riêng theo quy chế.

(Roche, switerland)

Trưởng phòng kế toán

UY

1.3. Cách sắp xếp hàng hóa tại kho chẵn:

về, thủ kho căn cứ trên hóa đơn, đối chiếu với dự trù , kiểm thực tế hàng hóa

-

đủ số lượng và đạt chất lượng yêu cầu về hình thức cảm quan.

Thuốc độc A-B, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, xếp theo A-B-B

N À Đ

Nếu không có vấn đề gì, thủ kho ký xác nhận người nhận hàng vào hóa đơn chính và phụ.

lượng giao bất thường … báo cáo Dược sĩ Trưởng khoa xin ý kiến chỉ đạo.

DI

trong tủ riêng, có khóa. Xếp theo dạng bào chế: viên, thuốc tiêm, bột, mỡ, dịch tryền, thuốc dùng

Nếu có vấn đề: tên thuốc lạ, hạn dùng của hàng bị cận (dưới 01 năm), số

ỄN

Hàng nhập về được sắp xếp trên pallet, kệ, tủ theo phân loại:

- Sau đó trong vòng 24 giờ mời hội đồng kiểm nhập hang, theo 2 giai đoạn:

ngoài… Theo tác dụng dược lí, theo mẫu tự A-B-C. Tên thuốc quay ra ngoài, thuốc có hạn dùng xa để vào trong.

Giai đoạn 1:

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 12-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 13www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

- Tất cả đều sắp xếp theo nguyên tắc : 3 dễ (Dễ thấy – Dễ lấy – Dễ kiểm tra) và

Bảng theo dõi hạn dùng:

5 chống. 1.4.

SỞ Y TẾ TP.HCM BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

Quy trình bảo quản thuốc:

Chống ẩm mốc.

-

Chống mối chuột.

-

Chống nóng cháy nổ.

-

Chống quá hạn dùng.

-

Chống mất mát, lãng phí, tham ô.

N

BẢNG THEO DÕI HẠN DÙNG

1.4.1. Thực hiện 5 chống cho tất cả các kho: -

N Ơ H

BM – 7.5 – 52/0

S T

Tên thuốc, hàm

Đơn

lượng

vị

T

NGHIỆN 1 Doncolhal

1.4.2. Không để hỏng vỡ, thừa thiếu, mất mát vượt quá mức quy định, hạn chế

100mg

xảy ra đến mức tối thiểu.

- Kho mát: Nhiệt độ phòng < 30oc. - Kho mát: từ 2o c – 8oc (có nhiệt kế theo dõi nhiệt độ) cho những thuốc và hóa chất có yêu cầu ghi trên bao bì sản phẩm (danh mục đính kèm).

quy định (danh mục đính kèm).

ÓA

10

- Theo dõi hạn dùng thuốc, vật tư y tế, hóa chất, thuốc thử (bảng theo dõi hạn dùng thuốc đính kèm).

H Í

HƯ 10ml

điều hòa, nhiệt độ, ẩm kế và quạt thông gió đảm bảo nhiệt độ bảo quản:

- Các chất dễ cháy nổ, vật tư y tế, hóa chất cháy nổ, bảo quản ở kho riêng theo

Năm 2016

Q P.

T

Năm

Năm

Năm

2017

2018

2019

07

2 Fentanyl 0.5mg Ống

1.4.3. Kho phải đảm bảo thông thoáng, được trang bị hệ thống làm lạnh, máy

- Độ ẩm < 70oc.

NG

O Ạ Đ

– Ống

UY

B 0 0

TR

ẦN

3 Morphin 10mg

07

Ống

HƯỚNG TÂM THẦN

1 Ephedrin 30mg Ống

05

1ml 2 Paciflam 5mg

Ống

02

Ống

02

1 Diazepam 5mg

Viên

05

2 Phenobarbital

Viên

Midazolam 5mg 3 1ml

- Thuốc nhập có hạn dùng phải từ một năm trở lên. Trường hợp thuốc nhập về

-L

có hạn dùng dưới một năm, thủ kho có trách nhiệm báo cáo và có ý kiếm phê duyệt của Trưởng khoa khi đưa vào sử dụng.

N Á TO

HƯỚNG TÂM THẦN VIÊN

- Thuốc hết hạn sử dùng, hư hao, bể vỡ, thủ kho làm báo cáo theo mẫu, Trưởng khoa Dược ký, trình Ban Giám Đốc xin hủy dưới sự giám sát của Hội đồng thanh lý thuốc, lập biên bản thanh lý thuốc theo đúng mẫu quy định.

N Ễ I

ÀN

Đ

100mg 3 Pymeserayym

Viên

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 14-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 15www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

Nhiệt độ bảo quản vắc xin trong TCMR: Sổ theo dõi nhiệt độ và độ ẩm:

Kho tại các tuyến

Khoa Dược

Vắc xin

Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Quốc gia

OPV

o

Giới hạn nhiệt độ: không quá 30 c.

0

25 C

BCG

Giới hạn độ ẩm: Không quá 70%. Sởi Ghi

Ký tên

chú

NG MR

Ngày 9h

15h

9h

15h

25

O

24

O

3

25

O

4

25O

25O

45%

45%

5

26O

25O

50%

50%

6

27O

26O

55%

60%

1 2

26

O

50%

55%

26

O

49%

54%

25

O

50%

55%

Người

Người

thực hiện

kiểm tra

-

ÓA

10

-H

N Ễ I

N

Cơ sở y tế

.Q P T

Bảo quản ở nhiệt độ +20C đến +80C

Bảo quản ở nhiệt

nhưng có thể bảo quản ở nhiệt độ từ

độ +20C đến

-150C đến -250C nếu không đủ chỗ.

+80C

Hib đông khô

Hib dung dịch Viêm gan DTP DT/TT/Td

Bảo quản ở nhiệt độ +20C đến +80C, không được để

DTP-

lại kết quả sau khi điều chỉnh, ký tên người điều chỉnh.

N À Đ

B 0 0

TR

ẦN

O Ạ Đ

N Ơ H

Huyện

B

Ghi chú: Khi độ ẩm, nhiệt độ vượt quá giới hạn, phải điều chỉnh kịp thời, ghi

N Á TO

UY

Bảo quản ở nhiệt độ -15 C đến -

Tháng 3 năm 2016

Độ ẩm

Tỉnh 0

SỔ THEO DÕI NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM

Nhiệt độ (OC)

Khu vực

đóng băng

VGB-Hib DTPVGBIPV-Hib

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 16-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 17www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định

40UI/ml

carton tránh ánh sáng.

không đông đá. - Khi đang sử dụng giữ nhiệt độ dưới

Bệnh viện Nhân dân Gia Định

25oc trong vòng 28 ngày từ ngày

Khoa Dược

mở. MỘT SỐ THUỐC CÓ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN ĐẶC BIỆT

S T

Tên hoạt chất

ĐV

Tên biệt dược

T 1

Adrenalin

ADRENALIN

Điều kiện bảo quản

T

10mg Ống

o

Hướng dẫn khác

6

Etomidatx

7

Huyết

ETOMIDATE LIPURO Ống

Nhiệt độ dưới 250c.

20mg/ 10ml

Dung môi pha loãng

kháng

o

2 c – 8 c, tránh ánh sáng, đông đá

thanh TETANEA uốn

1500UI/ Ống

(SAT).

1ml 2 3

Diazepam

SEDUXEN 10mg 2ml

Doxorubin 10mg DOXORUBIN 25ml

Ống

10mg Lọ

2oc – 8oc, tránh ánh sáng, đông đá o

o

2 c – 8 c, tránh ánh sáng, đông đá

5ml

Doxorubin 10mg 5ml 4

Atracuriumbesylat TRACIUM 25mg 2.5ml

Ống

e 25mg 2.5ml

- 2-8oc tránh ánh sáng, đông đá. -

Cho phép bảo quản dưới 30 c

trong thời gian ngắn để vận chuyển.

trong 01 tháng giảm 8% tác dụng. - Thuốc thừa phải hủy.

5

Insulin

SCILIN

M30

10ml Lọ

- 18-

0B

N Ễ I

N Ầ R

- Khi chưa sử dụng bảo quản 2-8oc Để lọ thuốc trong thùng

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

N À Đ

N Á TO

-

G N Ư

- Bảo quản dưới 30oc o

Í L

A Ó H

0 0 1

T

UY

2o-8oc tránh ánh sáng, tránh đông đá.

ván 1ml

O Ạ Đ

N

N Ơ H

.Q P T

H

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

- 19-

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

1.5. Quy chế thuốc gây nghiện: SƠ ĐỒ KHO CHẴN THUỐC LAO KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

THUỐC ĐÔNG Y

THUỐC NHỎ MẮT – TAI – MŨI – HỌNG

-

THUỐC GÓI, BỘT

(3)

tổng hợp, được sử dụng với mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, nếu lạm dụng có thể dẫn tới nghiện.

UY

-

CỬA KHO

THUỐC KHÁNG SINH

N

Các cơ sở kinh doanh thuốc gây nghiện phải xây dựng và thực hiện thao tác chuẩn (SOP) dưới dạng văn bản cho tất cả các hoạt động chuyên môn phù

Nhiệt độ phòng: <30oc

THUỐC VIÊN

N Ơ H

Thuốc gây nghiện là những thuốc có nguồn gốc tự nhiên, tổng hợp hay bán

TỦ LẠNH 1 T= 2O-8O

(2)

.Q P T

hợp với loại hình kinh doanh thuốc của mình và tất cả nhân viên liên quan

Độ ẩm: <70%

đều phải thực hiện , tối thiểu phải có quy trình sau: THUỐC ỐNG, LỌ, CHÍCH

KHU VỰC CHỨA DỊCH TRUYỀN

O Ạ Đ

Quy trình xuất nhập khẩu, nhập khẩu, mua bán thuốc gây nghiện.

THUỐC ỐNG, LỌ, CHÍCH

Quy trình bảo quản.

Quy trình giao nhận, vận chuyển. THUỐC KHÁNG SINH CHÍCH

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

N Ễ I

G N Ư

Quy trình hủy thuốc gây nghiện (nguyên liệu, thành phẩm, dư phẩm, phế THUỐC KHÁNG SINH CHÍCH

TỦ THUỐC VIÊN ÍT DÙNG

TỦ THUỐC CHÍCH ÍT DÙNG

TỦ THUỐC NGHIỆN HƯỚNG TÂM THẦN

- 20-

ÀN

TO

Đ

D

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

ÁN

-

Í L

A Ó H

10

B 0 0

TR

ẦN

H -

phẩm, bao bì trực tiếp). Các SOP xây dựng phải đảm bảo nguyên tắc:

An toàn, không được làm thất thoát thuốc gây nghiện. Từng công đoạn phải có bàn giao sổ sách, có ký nhận nhằm xác định trách nhiệm của từng cá nhân ở mọi công đoạn.

-

Doanh nghiệp sản xuất thuốc gây nghiện chỉ được bán thành phẩm của mình cho công ty dược phẩm TW1, 2, 3, công ty CP Dược-TTB Hà Nội (HAPHARCO).

-

Các công ty này chịu trách nhiệm cung ứng nguyên liệu làm thuốc gây nghiện cho các cơ sở sản xuất được phép và phân phối thành phẩm thuốc gây nghiện cho các cơ sở bán buôn, bán lẻ, cơ sở y tế, cơ sở nghiên cứu, đào tạo chuyên môn ngành Y Dược, trung tâm cai nghiện.

-

Các công ty dược phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc TW chịu trách nhiệm cung cấp thuốc gây nghiện cho cơ sở y tế, cơ sở nghiên cứu chuyên ngành dược, trung tâm cai nghiện trên địa bàn.

1.6. Quy chế thuốc hướng tâm thần: -

Thuốc hướng tâm thần là thuốc có nguồn gốc tự nhiên, bán tổng hợp hoặc tổng hợp, có tác dụng trên thần kinh trung ương. Nếu sử dụng kéo dài có thể dẫn đến lệ thuốc thuốc.

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 21www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn -

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

Các cơ sở kinh doanh thuốc hướng tâm thần phải xây dựng và thực hiện theo

• Nhãn thuốc.

các quy trình thao tác chuẩn (SOP) dưới dạng văn bản. Tối thiểu phải có các

• Chất lượng thuốc bằng cảm quan.

quy trình SOP như:

3 đối chiếu:

Quy trinhg xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán thuốc hướng tâm thần.

• Tên thuốc ở đơn, phiếu với nhãn thuốc.

Quy trình bảo quản.

• Nồng độ, hàm lượng thuốc ở đơn – phiếu với số thuốc sẽ giao.

Quy trình giao nhận, vận chuyển.

• Số lượng, số khoảng trên đơn – phiếu với số thuốc chuẩn bị giao.

Quy trình xin hủy thuốc hướng tâm thần (nguyên liệu, thành phẩm, bán thành phẩm …). -

Các SOP xây dựng phải đảm bảo nguyên tắc:

UY

Thời gian: thứ hai và thứ năm hàng tuần.

-

Các thủ kho (kho lẻ và điều trị ngoại trú). tồn kho và số lượng cấp phát trong 15 ngày, ghi 02 phiếu giống nhau.

Trình dược sĩ phụ trách kho lẻ hoặc điều trị ngoại trú duyệt.

Doanh nghiệp sản xuất thuốc hướng tâm thần chỉ được bán sản phẩm của

(HAPHARCO).

ÓA

cai nghiện.

00

1

T

Dược sĩ phó khoa phụ trách kho căn cứ trên tồn kho của kho chẵn và trên bảng kiểm hàng của từng thủ kho ở kho lẻ hoặc điều trị ngoại trú để cân đối và duyệt số lượng cấp cho các kho và giao sổ lại cho thủ kho chẵn.

-

Dược sĩ thủ kho chẵn nhận sổ lãnh thuốc của kho lẻ hoặc điều trị ngoại trú sẽ:

Kiểm tra lại phiếu lãnh đã hợp lệ chưa (có đủ chữ ký của thủ kho, dược sĩ phụ trách các bộ phận kho lẻ hoặc điều trị ngoại trú, dược sĩ phó khoa phụ

trung học được ủy quyền (bằng văn bản mỗi lần không quá 12 tháng trở lên).

trách kho).

-L

H Í

Tất cả các cá nhân tham gia việc kih doanh thuốc hướng tâm thần phải được

Kiểm tra lại tên hàng, hàm lượng, quy cách đã đúng chưa.

cơ sở đào tạo ban đầu và đào tạo liên tục về các văn bản quy phạm pháp luật

Ký tên và ghi rõ họ tên ở vị trí người giao trên phiếu.

và quy trình thao tác chuẩn liên quan đến thuốc hướng tâm thần. Hồ sơ đào

Xé phiếu.

TO

ÁN

Chuẩn bị các mặt hàng theo đúng số lượng được duyệt.

Khoa Dược bệnh viện cấp phát thuốc hướng tâm thần cho các khoa điều trị

Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng và hạn dùng trước.

theo phiếu lĩnh riêng.

Đối chiếu tên thuốc, hàm lượng, số lượng, giữa số hàng đã chuẩn bị và trên

ÀN

Đ

1.7. Quy trình cấp phát thuốc từ kho chẵn ra kho điều trị ngoại trú: -

-

kho.

Người chịu trách nhiệm trực tiếp buôn bán phải là dược sĩ đại học và dược sĩ

tạo phải được lưu giữ tại cơ sở. -

0B

Các công ty này chịu trách nhiệm cung cấp nguyên liệu làm thuốc hướng tâm buôn, bán lẻ, cơ sở y tế, nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành y dược, trung tâm

-

N Ầ R

tế TPHCM (YTECO), công ty CP Dược – TTB Hà Nội

thần cho các cơ sở sản xuất và phân phối thành phẩm cho các cơ sở bán

H

Nộp sổ lãnh thuốc cùng với bảng kiểm hàng cho dược sĩ phó khoa phụ trách

mình cho công ty dược phẩm TW 1, 2, 3, công ty dược Sài Gòn, công ty

-

G N Ư

Ký và ghi nhận họ tên ở vị trí người nhận trên phiếu lĩnh.

trách nhiệm của từng cá nhân ở mỗi công đoạn.

-

O Ạ Đ

Ghi phiếu lĩnh thuốc phù hợp với loại thuốc cần lãnh, căn cứ trên số lượng

Từng công đoạn phải có bàn giao sổ sách, có ký nhận nhằm xác định

CPXNK Y

.Q P T

-

An toàn, không được làm thất thoát.

-

N

N Ơ H

ỄN

phiếu lãnh.

Theo nguyên tắc 3 tra 3 đối.

DI

Bàn giao cho các thủ kho lẻ hoặc điều trị ngoại trú các mặt hàng từng khoản

Kiểm tra:

một, đánh dấu trên phiếu lãnh những khoản đã giao.

• Thể thức đơn, phiếu lãnh thuốc, liều dùng, cách dùng.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 22-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 23www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

- Thủ kho lẻ hoặc điều trị ngoại trú nhận thuốc có trách nhiệm kiểm tra lại số

- Làm ký hiệu các thuốc quý hiếm, đắt tiền.

lượng hàng đã nhận, đối chiếu với sổ lãnh trước khi rời kho chẵn.

N Ơ H

- Sắp xếp theo thứ tự gọn gàng, trật tự, dễ thấy, dễ lấy, dễ cấp phát một cách

Bộ Y Tế Tp. HCM

MS: 060/BV - 01

nhanh chóng và chính xác.

Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Số PX: 000080

- Định kỳ báo cáo tình hình tồn kho, hao hụt để kịp thời xử lý.

Số PL: 000202

- Hàng ngày kiểm tra thuốc men trong phạm vi được phân công và tiến hành

PHIẾU XUẤT KHO

chống mốc, mối, mọt, chuột.

Họ và tên người nhận hàng: …………………….. Xuất tại kho: kho chẵn Nơi nhận: Kho lẻ nội trú

Ngày xuất: 12/03/2013

S Mã

Tên

thuốc, Hãng

T Dược

nồng độ, hàm SX

T

lượng

Số lượng

HSD/

Số

tính

Yêu

Thực

Số lô

lượng

cầu

xuất

G N Ư

sau khi

2.2.

Glycerin iod

Duyệt trưởng khoa:

Người giao

A Ó H

10

Người nhận: Trưởng Khoa nhận

2. Kho lẻ (nội trú) 2.1. Chức năng, nhiệm vụ của thủ kho Chức năng:

-

Í L

TO

- Thực hiện đúng nội quy kho.

ÁN

sau: - Đúng (phiếu). - Ghi nhận đầy đủ các cột, mục. - Có chữ ký của Bác sĩ Trưởng khoa hoặc Bác sĩ được ủy quyền ký sổ. - Đối chiếu: đúng số lượng giữa phiếu lãnh và sổ tổng hợp thuốc hàng ngày

thêm bớt cho phù hợp với tình hình tồn kho của khoa Dược.

Điều dưỡng của khoa nhận lại phiếu, ký nhận trên phiếu lãnh rồi đưa cho

Đ

thuốc ít dùng, ứ đọng, báo dược sĩ phụ trách. Thuốc cận hạn dùng phải báo

các thủ kho để nhận hàng. Thủ kho nhận sổ lãnh của khoa sẽ phải: - Kiểm tra phiếu lĩnh đã hợp lệ chưa.

- Cập nhật sổ sách xuất nhập kho, thẻ kho phải có chữ ký của Dược sĩ tổ trưởng

D

- Kiểm tra lại tên hàng, hàm lượng, quy cách, số lượng, ghi trên phiếu đã đúng chưa.

tổ cấp phát. Thực hiện định kỳ kiểm kê đối chiếu hàng hóa trong kho.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Dược sĩ phụ trách tổ cấp phát sẽ ký duyệt các loại sổ hội đủ các điều kiện

01 bản lưu lại trong sổ của khoa.

cáo 03 tháng trước khi thuốc hết hạn sử dụng.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

sử dụng thuốc trực.

- Mỗi phiếu lĩnh phải có hai bảng giống nhau để khoa Dược xé lưu 01 bản, còn

- Thường xuyên nắm vững số lượng, chất lượng, hạn dùng của thuốc. Chú ý các

N Ễ I

- Mỗi ngày nộp phiếu lãnh thuốc kèm theo sổ tổng hợp thuốc hàng ngày hoặc sổ

- Dược sĩ phụ trách tổ cấp phát có thể cấp thay mặt hàng khác cùng loại hoặc

- Chịu trách nhiệm xuất nhập thuốc trong phạm vi được phân công.

ÀN

B 0 0

TR

ẦN

H

Các khoa nộp:

hoặc sổ thuốc trực.

- Bảo quản, xuất nhập thuốc theo đúng quy định, cấp phát, xuất nhập chính xác. Nhiệm vụ:

Quy trình cấp phát thuốc từ kho lẻ lên các khoa lâm sàng.

Theo nguyên tắc 3 tra 3 đối.

Dùng ngoài

Ngày 12 tháng 03 năm 2013

O Ạ Đ

- Tham gia cải tiến kỹ thuật kỹ thuật và trực dược.

Ringerlatace

Cộng khoản:

.Q P T

báo cáo với Dược sĩ phụ trách và Dược sĩ trưởng khoa.

ĐV

Dịch truyền

1 Glu

N

- Có trách nhiệm phòng gian bảo mật. Khi phát hiện có vấn đề nghi vấn phải

Lý do: xuất nội bộ

cấn trừ 1 Rigl

UY

công tác bảo quản tốt bảo quản tốt. Chú ý phòng chống cháy nổ, lụt bão,

- 24-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 25www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

- Ký giao. - Xé phiếu.

Sở Y Tế Tp.HCM

- Chuẩn bị các mặt hàng đúng như trên phiếu.

Bệnh viện Nhân Dân Gia Định

- Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng hàng hóa trước khi giao nhận.

Kho trực Dược

và số hàng trên phiếu lãnh.

Nơi sẽ giao: kho lẻ nội trú

phiếu lĩnh những khoản đã giao. STT

Đối với thuốc bù trực, các khoa nhận tại tổ cấp phát trong ngày. Đối với thuốc hậu cần: sáng hôm sau lúc 7h30 các thủ khoa sẽ đến phát tại. khoa lâm sàng. Điều dưỡng nhận thuốc có trách nhiệm kiểm tra lại số lượng hàng đã nhận,

N Ầ R

đủ vào sổ hậu cần thuốc trước khi các thủ kho rời khỏi kho. Phiếu lĩnh thuốc cho từng loại thuốc: Sở Y Tế Tp HCM

MS: 01D/BV - 04

Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Số: THPL 13000754

Khoa Tổng hợp – hằng ngày

Nguồn: mua

ÓA

PHIẾU LĨNH THUỐC THƯỜNG

1

1

Tên thuốc thường,

0B

00

thuốc

hàm lượng

Eftt

Efticol 0.9% 10ml

N À Đ

2 Amig

ỄN

DI

N Á TO

Amigold 8.5% 250ml

Cộng khoản: 02

ĐVT

H Í

Ghi

Yêu

Thực

chú

cầu

phát

Số lượng

Lọ

1.00

Túi

4.00

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

lượng

Fents

2

Morp

O Ạ Đ

Yêu cầu

Thực phát

Ống

Ba

Morphin 10mg 1ml

Ống

Mười ba

Ghi chú

Ngày 12 tháng 03 năm 2013

T

Số lượng

Fentanyl 0.5mg 10ml

NG

Người phát

Người lĩnh: Trưởng khoa

Sở Y Tế Tp.HCM

MS: 01D/BV - 03

Bệnh viện Nhân Dân Gia Định

Số: KTPL 13000241

Kho trực Dược

Nguồn: mua

PHIẾU LĨNH THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN Nơi sẽ giao: kho lẻ nội trú

Phiếu lĩnh Số lượng

Tên thuốc GN, hàm

thuốc

lượng

1

Diaz

Diazepam 10mg 2ml

Ống

Ba

2

Mida

Midazolam 5mg

Ống

Mười bảy

STT

Cộng khoản: 02 Trưởng khoa Dược

ĐVT

Yêu cầu

Thực phát

Ghi chú

Ngày 12 tháng 03 năm 2013 Người phát

Người lĩnh: Trưởng khoa

2.4. Công tác kiểm hàng, đối chiếu, bảng kiểm hàng Ngày 19 tháng 07 năm 2014

2.4.1. Công tác kiểm hàng:

Trưởng khoa Dược Người phát Người lĩnh Trưởng Khoa điều trị

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

thuốc

ĐVT

Tổng hợp phiếu lĩnh từ ngày 12/03/2013 đến ngày 12/03/2013

Phiếu lãnh: hậu cần chính

-L

Tên thuốc GN, hàm

1

Tổng hợp phiếu lĩnh từ ngày 18/07/2014 đến ngày 19/07/2014 Nơi sẽ giao: kho lẽ nội trú

.Q P T

Trưởng khoa Dược

Đối với thuốc hậu cần: điều dưỡng sau khi kiểm tra, đối chiếu phải ký nhận

T

N

Phiếu lĩnh

Cộng khoản: 02

đối chiếu với phiếu lĩnh trước khi rời khỏi kho cấp phát.

T

UY

Nguồn: mua

Tổng hợp phiếu lĩnh từ ngày 12/03/2013 đến ngày 12/03/2013

- Bàn giao cho điều dưỡng nhận các mặt hàng từng khoản một, đánh dấu trên

S

Số: KTPL 13000242

PHIẾU LĨNH THUỐC GÂY NGHIỆN

- Đối chiếu tên hàng, hàm lượng, quy cách, số lượng giữa số hàng đã chuẩn bị

2.3.

N Ơ H

MS: 01D/BV – 03

- Khi tiến hành kiểm hàng ít nhất phải có 02 người: 01 thủ kho và 01 người chứng kiến.

- 26-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 27www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

- Mở niêm của thùng, hộp:

Sau khi kiểm thực tế với số lượng tại kho:

Tiến hành đếm số lượng hàng trong thùng, hộp đến đơn vị nhỏ nhất và so

N Ơ H

• Nếu phát hiện sai sót do kiểm kê và sau khi chỉnh sửa số liệu hai bên giống

sánh với số lượng ghi trên nhãn.

nhau thì ghi số xuất bằng bút đỏ và khoanh tròn.

Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng từng đơn vị.

N

• Nếu không phát hiện sai sót thì thống kê ghi số lượng, thừa hoặc thiếu bằng

UY

- Kết quả:

bút đỏ bên cạnh số tồn mới trên thẻ ngang.

Nếu không có vấn đề gì về số lượng, chất lượng, có thể đưa vào cấp phát.

Ngoài những nguyên nhân do thống kê sai hoặc kiểm kê sai còn có những

Nếu có vấn đề về số lượng, chất lượng như thừa, thiếu, hư hỏng, bể vỡ:

.Q P T

nguyên nhân khác như: cấp phát sai, sang số liệu sai, ghi số nhập sai.

• Làm biên bản xác nhận tình trạng hàng (thừa, thiếu, hư hỏng …) và ghi rõ

Thủ kho có trách nhiệm tìm nguyên nhân sai sót, khắc phục và báo lại trong

số lượng có vấn đề có chữ ký của những người tiến hành kiểm.

O Ạ Đ

các buổi giao ban sáng ở tổ. Phải báo cáo lại các số liệu sai sót cho các tổ để

• Nộp biên bản cho dược sĩ phụ trách để báo cáo dược sĩ thủ kho để xin ý kiến

báo cáo lại cho các dược sĩ thủ kho trong giao ban hằng ngày tại khoa để

G N Ư

chỉ đạo.

nhận ý kiến chỉ đạo.

2.4.2. Công tác đối chiếu hàng ngày, hàng tuần:

Ngoài đối chiếu hằng ngày hoặc hàng tuần còn có quy trình đối chiếu tháng.

Hằng ngày hoặc hàng tuần sau khi cấp phát xong các thủ kho nộp tất cả các phiếu lĩnh của các khoa phòng (đối với kho lẻ) hoặc toa thuốc của bệnh nhân (đối với điều trị nội trú) đã được cấp phát cho nhân viên thống kê. - Ghi số lượng phiếu lĩnh và toa vào sổ giao nhận phiếu và đề nghị thống kê ký nhận sau khi đã kiểm tra đủ số lượng. - Kiểm kê tất cả các mặt hàng còn lại và ghi số lượng tồn của từng mặt hàng vào thẻ ngang. - Giao thẻ ngang cho thống kê. Thống kê nhận các phiếu lĩnh, toa thuốc và thẻ ngang sẽ:

Í-

- Nhập các số liệu trên phiếu lĩnh hoặc toa thuốc vào máy.

-L

A Ó H

10

B 0 0

TR

ẦN

H

2.4.3. Các mẫu thẻ ngang: SỞ Y TẾ TP.HCM BV NHÂN DÂN GIA ĐỊNH THẺ NGANG (KIỂM HÀNG KHO LẺ NỘI TRÚ) Ngày ST

7/6

Tên thuốc, hàm lượng

ĐVT

1

Morphin 100mg 1ml

Ống

2

Tramadol 10mg 2ml

Ống

T

Tồn cũ 10

8/6

9/6

10/6

11/6

Xuất

Tồn

Xuất

Tồn

09

09

- Đối chiếu số lượng tổng xuất của mỗi mặt hàng trên máy với số xuất trên thẻ ngang.

ÁN

SỞ Y TẾ TP.HCM

Nếu số xuất trên máy và trên thẻ ngang bằng nhau: thống kê ghi số xuất bằng

TO

BV NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

bút đỏ vào thẻ ngang giữa 02 số tồn và khoanh tròn.

THẺ NGANG

Nếu số xuất hiện giữa 02 bên không giống nhau: thống kê kiểm tra lại việc

N À Đ

(KIỂM HÀNG KHO LẺ NGOẠI TRÚ)

nhập phiếu xem có sai xót không?

• Nếu có sai sót và sau khi chỉnh sửa số liệu hai bên giống nhau thì ghi số xuất

N Ễ I

bằng bút đỏ và khoanh tròn.

D

• Nếu không có sai sót thì thống kê xuống kho, cùng kiểm kê thực tế số hàng còn lại với thủ kho.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 28-

Ngày

7/6

8/6

9/6

10/6

11/6

STT Tên thuốc, hàm lượng ĐVT

Tồn cũ

Xuất

Tồn

Xuất

Tồn

1

Domperidon 10mg

Viên

2

No – Spa 40mg

Viên

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 29www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

II. Quầy thuốc – cấp phát thuốc cho bệnh nhân: SƠ ĐỒ KHO LẺ BÀN XÁC NHẬN PHIẾU

BÀN PHÁT THUỐC GÂY NGHIỆN + HƯỚNG TÂM THẦN

CỬA VÀO KHO LẺ

BÀN PHÁT THUỐC VIÊN

1.1. Nhận toa:

UY

-

BÀN TỔ TRƯỞNG KÝ TOA PHIẾU LĨNH THUỐC THUỐC DÙNG NGOÀI VÀ DỊCH TRUYỀN

N Ễ I

N À Đ

TỦ LẠNH ĐỂ VACCIN

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

B 0 0

TR

ẦN

Xem lại tên thuốc hàm lượng, số lô. Xuất trên máy tính, ghi lại số chứng từ xuất thuốc lên toa. Nếu có vấn đề phát sinh, thì báo cáo dược sĩ phụ trách giải quyết. Chuyển toa thuốc theo trình tự lên rổ, đem vào khu vực soạn thuốc. Giải quyết trước cho đối tượng bệnh nhân ưu tiên. 1.3. Soạn thuốc:

G N Ư

H

O Ạ Đ

.Q P T

- Chuẩn bị thuốc đúng theo toa: chú ý tên thuốc, hàm lượng, số lượng (kiểm tra bằng cảm quan chất lượng thuốc), nếu thấy có gì không rõ phải hỏi lại dược sĩ phụ trách. Ký tên người phát thuốc lên toa. - Giao thuốc, toa và sổ khám bệnh cho nhân viên kiểm soát. 1.4. Kiểm soát: (Hậu kiểm)

-

Nhân viên kiểm soát: đối chiếu tên thuốc, hàm lượng, số lượng giữa số thuốc được chuẩn bị và toa thuốc. Ký tên vào toa và giữ lại 01 toa thuốc. 1.5. Giao thuốc:

- Chuyển sổ thuốc đã được chuẩn bị hoàn chỉnh theo thứ tự để chuẩn bị giao cho bệnh nhân (trên rổ thuốc chỉ còn sổ khám bệnh). - Nhân viên giao thuốc gọi bệnh nhân theo số thứ tự trên rổ khám bệnh (bệnh nhân thường ở ô 7 – 9, bệnh nhân ưu tiên ở ô số 12). - Thu lại số thứ tự (STT), giao sổ, rổ thuốc + sổ khám bệnh cho bệnh nhân kiểm tra lại thuốc. 2. Kỹ năng giao tiếp, tư vấn sử dụng một số thuốc đặc biệt cho bệnh nhân: 2.1. Kỹ năng giao tiếp:

VÀO KHO CHẴN

TỦ LẠNH 3

N Á TO

CỬA RA VÀO

TỦ LẠNH 2 NHIỆT ĐỘ 2O – 8OC

-

Í L

A Ó H

10

N

- Bệnh nhân nộp sổ: khám bệnh + 1 toa thuốc rời đã đóng dấu “đã thu tiền” hoặc “miễn phí” (chỉ nhận toa khám trong ngày). - Nhân viên nhận toa: Kiểm tra toa và phân loại đối tượng để cấp phát số thứ tự (1 số cho bệnh nhân, 1 số bấm lên sổ của bệnh nhân). Bệnh nhân ưu tiên: từ 1 ….. 1000 (bệnh nhân trên 80 tuổi, phụ nữ mang thai, trẻ em dưới 06 tuổi, bệnh nhân khám dịch vụ…). Bệnh nhân thường: từ 1001 ….. 1.2. Xác nhận lưu toa:

BÀN PHÁT THUỐC ỐNG, LỌ, CHÍCH

TỦ LẠNH 1

N Ơ H

1. Quy trình cấp phát thuốc cho bệnh nhân điều trị ngoại trú:

- 30-

- Phải có thái độ tế nhị, nhẹ nhàng, ân cần, niềm nở và sấu sắc đối với bệnh nhân. - Biết thiết lập mối quan hệ tốt để tạo sự tin cậy, làm cho đối tượng cảm thấy thoải mái, thích thú trước vấn đề đang nói. - Nên dùng từ ngữ dễ hiểu, ít dùng từ chuyên môn để tư vấn, hướng dẫn và giải thích rõ ràng cho bệnh nhân sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả và kinh tế. - Tôn trọng bệnh nhân và người nhà bệnh nhân. - Khuyến khích đối tượng nhắc lại, tóm tắt các vấn đề chính sau khi đối thoại.

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 31www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

- Thể hiện thái độ thông cảm, động viên khi người bệnh lo sợ và đau đớn. 2.2. Tư vấn sử dụng thuốc đặc biệt cho bệnh nhân:

Tư vấn toa: -

Thuốc tiểu đường:

Nhóm dược lí: Cephalosporin th2.

- Đái tháo đường: Đái tháo đường là gì? Là bệnh do đường (Glucose) tăng cao trong máu. - Tiểu đường: là bệnh xảy ra khi cơ thẻ không sản xuất đủ insullin, hoặc cơ thể giảm đáp ứng với tác dụng của insullin (đề kháng insullin). - Khi bị đái tháo đường, nồng đồ đường trong máu tăng cao. Điều này có thể dẫn đến những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Giữ lượng đường trong máu ổn định sẽ giúp suy giảm nguy cơ các biến chứng. Đường huyết cao có thể gây tổn hại cho cơ quan và tăng nguy cơ bị bệnh tim. Vì vậy, người bệnh không thể tự ý dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ. - Các thuốc uống điều trị bệnh tiểu đường: Nhóm sunfonyllureas: Diamacron MR 30mg, Glitab 80mg… • Cách sử dụng: thuốc được uống trước khi ăn 15 – 30 phút. Nhóm Metformin: Nalordia, Glucophage. • Cách uống: uống ngay sau khi ăn nhằm tránh tác dụng phụ của thuốc trên đường tiêu hóa. Nếu quên uống thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra, nhưng nêu gần tối cữ uống thuốc tiếp theo thì uống thuốc cữ tiếp theo bình thường, không được uống cả liều thuốc đã quên và liều thuốc của cữ tiếp theo cùng lúc. Nhóm Thiazolidinediones: Rosiglen, Rosiglens – MF. • Cách sử dụng: thuốc uống không liên quan đến bữa ăn, có thể uống trước hay sau khi ăn. Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên. 3. Một số toa thuốc: TOA THUỐC Tên bệnh nhân: NNT

Tuổi: 9

Mã Y tế: 701310.14045546 Phái: Nam

Đối tượng: BHYT

Địa chỉ: Tp.HCM Trưa: 0

Chiều: 1/2 Tối: 1/2

2) Prednisolon 5mg (Prednisolon 5mg) Sáng: 1 Trưa: 0

A Ó H

Chuẩn đoán: 28 kg – viêm hô hấp trên

1) Cefuroxim 500mg (Travinat, 500mg) Sáng: 1/2

Chiều: 0

ÁN

Tối: 1

TO

Í L

Chiều: 0

ÀN

Tối: 1

Đ

N Ễ I

Chiều: 0

Tối: 1

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

SL: 06

-

Chỉ định: Nhiễm trùng hô hấp.

UY

N

N Ơ H

Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, dị ứng, mề đay, sốc phản vệ, hội chứng Steven Johnson. Chống chỉ định: Mẫn cảm - Prednisolon 5mg:

O Ạ Đ

.Q P T

Nhóm dược lí: Glucocorticoid.

Chỉ định: Kháng viêm, kháng dị ứng. Tác dụng phụ: Teo da, sạm da, chậm liền sẹo, teo cơ, loãng xương, tăng huyết

G N Ư

áp, loét dạ dày, bội nhiễm, hội chứng Cushing.

Chống chỉ định: Loét dạ dày, nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, virus, phụ nữ có thai,

B 0 0

TR

ẦN

H

cho con bú.

- Bromhexin 8mg: Nhóm dược lí: Thuốc tiêu nhầy. Chỉ định: ho đàm Tác dụng phụ: Dị ứng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ợ nóng, loét dạ dày. Chống chỉ định: phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu, mẫn cảm, loét dạ dày, có tiền sử hen.

- Domperidon 10mg: Nhóm dược lí: kháng dopamin. Chỉ định: chống nôn.

SL: 08

Tác dụng phụ: Kháng Adrogen: nam vú to, nữ rối loạn kinh nguyệt, hội chứng

Số ngày thuốc: 4

ngoại giáp. SL: 08

Chống chỉ định: nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học, trẻ

Số ngày thuốc: 4

4) Domperidon (Domperidon 10mg) Sáng: 1 Trưa: 0

10

Số ngày thuốc: 4

3) Bromhexin (Hydroclorid) (Bromhexin 8mg) Sáng: 1 Trưa: 0

Cefuroxim 500mg:

nhỏ dưới 1 tuổi. SL: 08

TOA THUỐC

Số ngày thuốc: 4

Tên bệnh nhân: QVQN

Ngày 30 tháng 06 năm 2016 BSĐT

Mã Y tế: 701310.14045647

Tuổi: 43 Phái: Nam

Đối tượng: 37 BHYT 80%

Địa chỉ: 107/3 Trần Kế Xương, Phường 7, Quận Phú Nhuện, TpHCM Chuẩn đoán: Viêm hạ họng

BSCK 1 TTMĐ - 32-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 33www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 1) Amoxicillin trihydrate + Clavulanate (Auclanityl 1g) Sáng: 1

Trưa: 1

Chiều: 1

Tối: 1

2) Paracetamol (Vadal 5, 500mg) Sáng: 1

Trưa: 1

Chiều: 0

Tối: 1

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

Nhóm dược lí: Đối kháng histamin H1 TH2.

SL: 21

Số ngày thuốc: 7

Chỉ định: dị ứng.

SL: 21

Tác dụng phụ:nhức đầu, chống mặt, hoa mắt.

Số ngày thuốc: 7

Chống chỉ định: không dùng cho trẻ em < 12 tuổi.

3) Alphachymotrypsine (Katrypsin 21 microkatal) SL: 28

- Vitamin C:

Sáng: 2

Nhóm dược lí: vitamin tan trong nước.

Trưa: 0

Chiều: 0

Tối: 2

Số ngày thuốc: 7

4) Fexofenadine (Fefasdin 60mg) Sáng: 1

Trưa: 0

Chiều: 1

SL: 14 Tối: 0

Số ngày thuốc: 7

5) Vitamin C (Vitamin C 500mg) Sáng: 1

Trưa: 0

Chiều: 1

Chỉ định: tăng sức đề kháng.

.Q P T

O Ạ Đ

Chống chỉ định: sỏi thận, loét dạ dày.

Số ngày thuốc: 7 Ngày 30/06/2016

G N Ư

BSĐT

TOA THUỐC

Tên bệnh nhân: HNQ

BSCK 2 NHH

Tư vấn toa: - Amixicillin + Clavulanat: Nhóm dược lí: Penicillin A Chỉ định: nhiểm trùng hô hấp

A Ó H

10

Tác dụng phụ: rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, dị ứng, mề đai, sốc phản vệ, hội chứng StevenJohnson. Chống chỉ định: Mẫn cảm. - Paracetamol: Nhóm dược lí: dẫn xuất anilin Chỉ định: Hạ sốt.

TO

Tác dụng phụ: độc gan, dị ứng.

N À Đ

ÁN

-

Í L

N

Tác dụng phụ: kích ứng dạ dày.

SL:14 Tối: 0

UY

N Ơ H

B 0 0

TR

ẦN

Tuổi: 56

H

Mã Y tế: 701310.14045546

Phái: Nữ

Đối tượng: 37 BHYT 80%

Địa chỉ: 270 Nguyễn Thái Sơn, Phường 5, Gò Vấp, Tp. HCM

Chuẩn đoán: Viêm mũi xoang. 1) Paracetamol (Vadol 5, 500mg) Sáng: 1

Trưa: 1

Chiều: 1

SL: 21 Tối: 0

2) Fexofenadine (Fefasdin 60mg) Sáng: 1

Trưa: 0

Chiều: 1

Số ngày thuốc: 7 SL: 14

Tối: 0

Số ngày thuốc: 7

3) Amoxicillin trihydrate + Clavulanate (Auclanityl 1g) Sáng: 1

Trưa: 0

Chiều: 1

Tối: 0

SL: 14

Số ngày thuốc: 7

4) Vitamin C + Vitamin B6 (Cyanocobalamin) + Vitamin B6 (Pyridoxine) SL: 21 Sáng: 1

Trưa: 1

Chiều: 1

Tối: 0

Số ngày thuốc: 7 Ngày 30 tháng 06 năm 2016 BSĐT

Chống chỉ định: mẫn cảm, thiếu G6PD, suy gan. BSCK2 NHH

- Alphachymotrypsine:

N Ễ I

Nhóm dược lí: Kháng viêm dạng men.

Tư vấn toa:

Chỉ định: kháng viêm phần mềm, chống sưng, phù nề, loãng đàm, tiêu mũ.

- Paracetamol:

- Fexofenadine:

Nhóm dược lí: dẫn xuất anilin

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 34-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 35www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

Chỉ định: Hạ sốt.

Chỉ định: tăng huyết áp.

Tác dụng phụ: độc gan, dị ứng.

Tác dụng phụ: tim chậm,, hạ huyết áp, co thắt phế quản, che lắp dấu hiệu hạ

Chống chỉ định: mẫn cảm, thiếu G6PD, suy gan.

dường huyết, tím tái đầu chi.

- Fexofenadine:

N

N Ơ H

Chống chỉ định: mẩn cảm, suy tim độ 3 – 4, hội chứng Raynaud, hen suyễn,

- Nhóm dược lí: Đối kháng histamin H1 TH2.

UY

phụ nữ có thai cho con bú, tim chậm.

- Chỉ định: dị ứng.

- Fenofibrat:

- Tác dụng phụ:nhức đầu, chống mặt, hoa mắt.

Nhóm dược lí: Fibrat.

- Chống chỉ định: không dùng cho trẻ em < 12 tuổi.

Chỉ định: tăng lipid huyết.

- Amoxicillin trihydrat + Clavulanate:

Tác dụng phụ: sỏi mật, tăng men gan, tiêu cơ vân.

Nhóm dược lí: Penicillin A

Chống chỉ định: mẩn cảm, suy gan, sỏi mật, phụ nữ có thai.

Chỉ định: nhiểm trùng hô hấp

G N Ư

Tác dụng phụ: rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, dị ứng, mề đai, sốc phản vệ, hội chứng StevenJohnson. Chống chỉ định: Mẫn cảm. - Vitamin C + Vitamin B6: tăng sức đề kháng. TOA THUỐC Tên bệnh nhân: TTKT

Tuổi: 46

Mã Y tế: 701310.14067793

Phái: Nữ

Đối tượng: 37 BHYT 80%

A Ó H

Địa chỉ: 88/957b 19a Lê Đức Thọ, Phường 6, quận Gò Vấp, Tp.HCM Chuẩn đoán: Cao huyết áp – 110 - rối loạn lipid – E78 1) Bisoprolol fumarate (Concor, 5mg) Sáng: 1

Trưa: 0

Chiều: 0

Tối: 0

Trưa: 0

N Ễ I

Chiều: 1

N À Đ

ÁN

Tối: 0

TO

-

TOA THUỐC

Tên bệnh nhân: NTTH

Tuổi:34

Mã Y tế: 701310.12094794

Phái: Nữ

H

TpHCM Chuẩn đoán: Viêm hô hấp trên 1) Cefaclor (Pyfaclor) Sáng: 1

Trưa: 0

SL:14 Chiều: 1

Tối: 0

Sáng: 1

Trưa: 1

Chiều: 1

Tối: 0

Trưa: 1

Chiều: 1

Sáng: 1

Số ngày thuốc: 30

Trưa: 1

Chiều: 1

SL: 21 Số ngày thuốc: 7 SL: 21

Tối: 0

4) Ebastin 10mg (Ebasitin, 10 mg)

SL: 30

Số ngày thuốc: 7

2) Codein phosphat + terpin hydrat (Terpin Codein)

Sáng: 1

Số ngày thuốc: 30

Đối tượng: 37 BHYT 80%

Địa chỉ: 74/61 đường số 36 khu phố 8, phường Linh Đông, quận Thủ Đức,

3) Paracetamol (Panalgan Effer)

SL: 30

2) Fenofibrat (Lipanthyl M, 200mg) Sáng: 0

Í L

10

B 0 0

TR

ẦN

O Ạ Đ

.Q P T

Số ngày thuốc: 7 SL: 21

Tối: 0

Số ngày thuốc: 7

Ngày 29 tháng 6 năm 2016

Ngày 29 tháng 09 năm 2016

Bác sĩ điều trị

Bác sĩ điều trị

BS CK1, LBN

BS CK2. ĐNKH

Tư vấn toa:

- Bisoprolol fumarate:

D

Nhóm dược lí: ß blocker.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 36-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 37www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

4. Thông tin thuốc:

Tư vấn toa:

PARACETAMOL:

- Cefaclor: Nhóm dược lí: Cephalosporin th2. Chỉ định: Nhiễm trùng hô hấp.

UY

Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, dị ứng, mề đay, sốc phản vệ, hội chứng Steven Johnson. Chống chỉ định: Mẫn cảm - Codein phosphatt + terpin hydrat: trị ho - Paracetamol: hạ sốt Nhóm dược lí: dẫn xuất anilin Chỉ định: Hạ sốt.

G N Ư

Chống chỉ định: mẫn cảm, thiếu G6PD, suy gan. - Ebasitin:

N Ầ R

Chỉ định: viêm mũi dị ứng. Tác dụng phụ: nhức đầu, khô miệng, buồn ngủ. Chống chỉ định: mẫn cảm, suy gan nặng.

ÓA

N Ễ I

N À Đ

.Q P T

Hướng dẫn sử dụng:

Tác dụng phụ: độc gan, dị ứng.

N Á TO

O Ạ Đ

N

N Ơ H

-L

10

H Í

B 0 0

T

- Chỉ định : Thuốc có tác dụng hạ nhiệt, giảm đau dùng cho đau cơ, đau khớp,đau dây thần kinh, đau đầu, đau nhức do cảm cúm, đau tai, đau răng; sốt sau khi tiêm chủng, đau do hành kinh.

H

- Chống chỉ định : Dị ứng với Paracetamol Rối loạn trầm trọng chức năng gan và thận. - Tác dụng phụ : Một vài trường hợp hiếm gặp : Phản ứng, dị ứng, ngứa. Dùng liều cao kéo dài có thể gây bệnh mất máu, đái ra máu - Liều dùng : Người lớn : 1 - 2 viên x 3 - 4 lần/ngày Không dùng thuốc quá 8 viên/ngày.

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 38-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 39www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

AMBROXOL:

ACETYLCYSTEIN:

UY

Hướng dẫn sử dụng: - Chỉ định: tiêu nhày trong các bênh phế quản – phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy. - Chống chỉ định: quá mẫn với acetylcystein hoặc một trong các thành phần

0B

thuốc. - Tương tác thuốc: Nitroglycerin, tetracycline, thuốc trị ho. - Tác dụng phụ: rất hiếm, rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, ù tai.

ÓA

- Chú ý đề phòng: Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ < 2 tuổi không dùng. - Liều lượng: Tiêu nhầy:

-L

1

00

H Í

Tăng tiết dịch nhầy:

N À Đ

Hướng dẫn sử dụng:

- Chỉ định: khó khạc thoát đờm do dịch tiết phế quản dày quánh trong viêm phế quản cấp, mãn, hen phế quản, giãn phế quản, viêm thanh quản, viêm xoang, điều trị trước và sau phẫu thuật nhằm tránh các biến chứng về đường hô hấp. - Chống chỉ định: quá mẫn với các thành phần của thuốc. - Tương tác thuốc: không dùng với các thuốc chống ho khác. - Tác dụng phụ: hiếm, ợ nóng, buồn nôn, nôn, khô mũi miệng, tăng tiết nước bọt, chảy nước mũi, khó tiểu tiện. Rất hiếm: dị ứng (phù mặt, ban da, sốt, khó - Chú ý đề phòng: loét đường tiêu hóa. Suy thận: giảm liều, có thai và cho con bú.

• Trẻ 6 – 14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ ngày hoặc ½ gói x 3 lần/ ngày.

N Á TO

H

.Q P T

thở).

• Người lớn và trẻ em > 14 tuổi: 1 gói x 2 – 3 lần/ ngày. • Trẻ 2 – 5 tuổi: ½ gói x 2 – 3 lần/ ngày.

TR

ẦN

G N Ư

O Ạ Đ

N

N Ơ H

- Liều lượng: uống sau bữa ăn. Người lớn 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày. Dùng kéo dài 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày. Trẻ em > 5 tuổi ½ viên/ lần x 3 lần/ ngày.

• Trẻ > 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ ngày.

• Trẻ 2 – 5 tuổi: ½ gói x 3 lần/ ngày.

N Ễ I

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 40-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 41www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

ALPHACHYMOTRYPSIN:

AMOXICILIN

UY

G N Ư

O Ạ Đ

N

N Ơ H

.Q P T

Hướng dẫn sử dụng:

- Chỉ định:

Hướng dẫn sử dụng:

- Chỉ định: Điều trị các trường hợp phù nề do chấn thuong, làm giảm và mất các bọc máu ở da. Điều trị các trường hợp bong gân. Điều trị các chứng viêm tai kết dính, viêm xoang. - Chống chỉ định:

ÓA

Quá mẫn với thành phần thuốc.

10

Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha – 1 antitrypsin. Lưu

-H

- Chống chỉ định: Dị ứng với penicillin. Nhiểm virus thuộc nhóm Herpes, nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiểm khuẩn. - Tác dụng phụ: Nổi mày đay, tăng bạch cầu ưa acid, phù Quincke, khó thở, hiếm khi gặp

Người lớn uống 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ.

- Tác dụng phụ: có thể gây ra những triệu chứng do quá mẫn.

N Á TO

mật.

- Liều lượng:

thủng và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha – 1 antitrypsin.

-

Nhiễm trùng hô hấp, tai mũi họng, răng miệng, sinh dục, tiêu hóa và gan

sốc phản vệ. Buồn nôn, mữa, tiêu chảy, nhiễm nấm Candida.

ý bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), đặc biệt là khí phế

B 0 0

TR

ẦN

H

- Chú ý đề phòng: không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.

- Liều lượng: uống 8,4mg/ lần x 3 – 4 lần/ ngày. Hoặc ngậm dưới lưỡi 4 – 6

N À Đ

viên/ ngày, chia làm nhiều lần, phảu để viên nén tan dần dưới lưỡi.

N Ễ I

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 42-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 43www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

III. Dược chính:

Acetylsalicylic acid Clopidogrel +

1. Danh mục thuốc MỘT SỐ NHÓM THUỐC TRONG DANH MỤC THUỐC DÙNG CHO BỆNH

9

THUỐC CHỐNG

Acetylsalicylic

HUYẾT KHỐI

Alteplase

NHÂN BHYT NỘI TRÚ STT 1

TÊN NHÓM THUÓC

HOẠT CHẤT

BIỆT DƯỢC

Fentanyl

Fentanyl

Lidocain

Lidocain

Morphin sulfat

Morphini sulfas

Celecoxib

Celebrex

CHỐNG VIÊM KHÔNG

Diclofenac natri

Voltaren

STEROID

Etoricoxib

Flexidron

THUỐC CHỐNG DỊ

Cinnarizin

Cinnarizin

Clorpheniramin

Clorpheniramin

Ebastin

Ebastin

Amoxicillin

Midamox

Ampicillin

Ampicillin VCP

Cefaclor

Ceplor VPC

THUỐC GÂY TÊ, MÊ

THUỐC GIẢM ĐAU, 2

3

TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN

4

5

6

7

THUỐC NHÓM BETA – LACTAM THUỐC NHÓM

D

H Í

N

O Ạ Đ

T

Actilyse plavis

Bleocip

Capecitabin

Relotabin

Cisplantin

Cisplantin

2. Kiểm tra dược chính:

1

00

0B

Vinphacine

T

N Ầ R

G N Ư

H

H

BẢNG MÔ TẢ CÔNG TÁC TỔ DƯỢC CHÍNH

Sáng

H

H

H

11H30 – 13H

Chiều 13H – 16H

7 - 7 15

7 30 – 11 30

Thứ

Giao

Thống kê thuốc

Thống kê thuốc bằng

hai

khoa ban

bằng máy tính

máy tính

Thứ

Pha chế cho các

Pha chế cho các khoa

khoa phòng

phòng

Thứ

Đi hậu cần

Đối chiếu giữa máy và

sáu

thuốc dùng

thẻ kho, báo cáo xuất

ngoài

cuối tháng, in phiếu

Thứ năm

Gentamicin

Gentamicin

Tobramycine

Tobrex

kho.

Fluconazol

Fluconazol

Sinh hoạt khoa tuần,

Itraconazole

Sporal

cuối tháng

Nystatin

Nystatin

Atenolol

Atenolol

Trimetazidin

Trimetazidin

Diltiazem

Tilhasan

THUỐC ĐIỀU TRỊ SUY

Dobutamin

Dobutamine

TIM

Dopamin

Dopamin

AMINOGLYCOSID

N Á TO

THUỐC CHỐNG NẤM

N À Đ

THUỐC CHỐNG ĐAU

N Ễ I

8

Amikacin

ÓA

THƯ

N Ơ H

Duoplavin

Bleomycin

Q P.

THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG

10

THUỐC HẠ SỐT,

ỨNG VÀ DÙNG

UY

Clopidogrel

Aspirin

THẮT NGỰC

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-L

- Lịch kiểm tra: một năm 02 lần cho 01 khoa theo lịch phòng kế hoạch tổng

- 44-

hợp:

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 45www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

Bệnh viện Nhân dân Gia Định

HƯỚNG

Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp

THẦN

Tp HCM ngày 15 tháng 01 năm 2016

2/ Nơi BQ (tủ có khóa)

x

3/ Thực hiện trả vỏ

x

LỊCH KIỂM TRA ĐỘT XUẤT STT

Ngày

Khoa

4/ Lưu trữ chứng từ

Ghi chú

1

Thứ ba, 22/01/16

Khám

2

Thứ tư, 30/01/16

Cấp cứu

3

Thứ năm, 07/02/16

Lão

3 HỘP SHOCK

P. Kế Hoạch Tổng Hợp Trưởng Phòng

4 TỦ

NGÀY KIỂM TRA

NGÀY

S

NỘI

T

DUNG

T

CHÍNH

K NỘI DUNG CHI TIẾT

Đ

H

Ô

T

N

GHI CHÚ

TỦ TRỰC

1/Có bảng cơ số tủ trực

x

2/ Sắp xếp, vệ sinh

x

ÁN

3/ Đúng thuốc, đúng nhãn

ÀN

TO

4/ Không thuốc quá hạn

Đ

5/ Có số đổi date

ỄN

DI

x

K

G

Đ

H

HI

Ô

1

ÓA T

G 1 THUỐC

KIỂM TRA

-L

H Í

N G

00

0B

C

H Ú

Domitazol,

TR

ẦN

O Ạ Đ

T

NG

x

2/ Nhiệt độ bảo quản

x

1/ Thuốc mở lọ

x

QUẢN

THUỐC

5 THUỐC

CÓ ĐIỀU (sử dụng dở dang) KIỀN BẢO

2/ Thuốc bảo quản lạnh

x

QUẢN ĐẶC

3/ Thuốc độc tế bào (DM)

BIỆT 6 THEO

1/ Sổ theo dõi ADR

x

DÕI

2/ Quy trình theo dõi

x

ADR

ADR Phân công người nhận Thuốc hậu cần

Kopner

DS Lư Ngọc Huyền

(1A/03/13) x

x

1/ Đảm bảo vệ sinh

XÁC NHẬN

Dopegit

x

GN - HTT

HƯ BẢO

- Nội dung kiểm tra:

2/ Đúng, đủ cơ số

UY

Q P.

3/ Không thuốc quá hạn

LẠNH

Bs Nguyễn Đức Vũ

Thuốc thừa

1/ Bảng cơ số, phác đồ

CHỐNG

N

N Ơ H

Lumidol (2A/03/13)

2 NGHIỆN, 1/ Nhãn thuốc nghiện, HT x

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 46-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 47www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

3. Báo cáo ADR: S T T

Khi nào báo cáo ADR? Có bệnh là báo, DS đại học là người báo cáo. BÁO CÁO PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC A. THÔNG TIN VỀ BỆNH NHÂN 1. Họ và tên: LTTL

2. Ngày sinh: 1984 Hoặc tuổi:

3. Giới tính: Nam Nữ

4. Cân nặng: 45kg

i

ii iii

B. THÔNG TIN VỀ PHẢN ỨNG CÓ HẠI (ADR) 5. Ngày xuất hiện phản ứng: 8/11/2011

6. Phản ứng xuất hiện sau bao lâu (tính từ lần dùng cuối cùng của thuốc nghi ngờ): 3h

7. Mô tả biểu hiện ADR: Nổi mẫn đỏ giống mề đay, ngứa (nhiều ở lưng, đùi, mông, cổ, ít ở tay).

8. Các xét nghiệm liên quan đến phản ứng: Không.

10. Cách xử trí phản ứng: Ngưng thuốc thay bằng Augmentin 1g, 1V x 3 11. Mức độ nghiêm trọng của phản ứng: Tử vong. Nhập viện/ kéo dài thời gian nằm viện. Đe dọa tính mạng. Tàn tật vĩnh viễn/ nặng nề. Dị tật thai nhi. Không nghiêm trọng.

N Á TO

A Ó H

0B

0 0 1

Hồi phục có di chứng Hồi phục không di chứng Không rõ

-L

Í-

Dạng Nhà sản bào xuất chế, hàm lượng

ii Esomez ii Vit C i

Viên Viên

N Ễ I

D

Viên

N À Đ FT Pharma

Số lô

006 101

Liề u dù ng/ lần

Số lần dùng trong ngày/ tuần/ tháng 1V 2l/ x 2 ngày

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

UY

Q P.

T

T

N Ầ R

G N Ư

O Ạ Đ

N

H

D. PHẦN THẨM ĐỊNH ADR CỦA ĐƠN VỊ

17. Đánh giá mối liên quan giữa thuốc và ADR: Chắc chẵn Không chắc chắn Có khả năng Chưa phân loại Có thể Không thể phân loại

18. Đơn vị thẩm định ADR theo thang nào? Thang Who Thang Naranjo

Khác

Thang khác

E. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI BÁO CÁO

C. THÔNG TIN VỀ THUỐC NGHI NGỜ GÂY ADR S 13. T Thuốc T (tên gốc và tên thương mại) i Azieti

N Ơ H

15. Tái sử dụng thuốc bị nghi ngờ có xuất hiện lại phản ứng hay không? Có Không Không tái sử Không dụng có thông tin

16. Các thuốc dùng đồng thời (Ngoại trừ các thuốc điều trị/ khắc phục hậu quả ADR).

9. Tiền sử (dị ứng, thai nghén, nghiện thuốc lá, nghiện rượu, bệnh gan, thận): Có thai 03 tháng, sẩy thai

12. Kết quả sau khi xử trý phản ứng: Tử vong do ADR Chưa hồi phục Tử vong không liên Đang hồi phục Quan đến thuốc

14. Sau khi ngừng/ giảm liểu của thuốc bị nghi ngờ, phản ứng cải tiến? C Không Không ngừng Không ó giảm liều có thông tin

Đường dùng

Ngày điều trị Bắt Kết đầu thúc

Lý do dùng thuốc

Uống

7/11 7/11 Viêm họng

- 48-

19. Phần bình luận của Bộ Y Tế (nêú có) 20. Họ và tên: Nghề nghiệp/ chức vụ: Điện thoại liên lạc: Email: 21. Chữ ký:

22. Dạng báo cáo:

23. Ngày báo cáo:

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 49www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

4. Các văn bản về dược: - Thông tư ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán. (Ngày 11 tháng 7 năm 2011). - Thông tư hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh. (Ngày 10 tháng 6 năm 2011). - Thông tư quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện. (Ngày 10 tháng 6 năm 2011). - Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện. (Ngày 19 tháng 4 năm 2011). - Quyết định về viện ban hành hướng dẫn hoạt động giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại các cơ sở khám chữa bệnh. (Ngày 4 tháng 4 năm 2013).

Thủ kho nội trú : - Tự kiểm kê các mặt hàng tồn kho có xuất nhập tong tháng. - Đối chiếu tồn kho thực tế và số lượng tồn trên thẻ kho - Nếu có 02 số lượng không giống nhau:

UY

Kiểm tra việc xuất nhập có gì sai sót.

N

Xuất nhập bổ sung cho đầy đủ rồi giao thẻ kho cho thống kê để đối chiếu nếu 02 số lượng giống nhau.

.Q P T

Nếu 02 số lượng không giống nhau phải báo cáo cho dược sĩ phụ trách tìm nguyên

O Ạ Đ

nhân sai lệch và báo cáo dược sĩ thủ kho xin ý kiến chỉ đạo.

IV. Thống kê:

Kho lẻ và điều trị ngoại trú:

1. Các báo cáo định kỳ:

Giao tất cả các thẻ kho cho thống kê để đối chiếu:

- Bộ phận ngoại trú: báo cáo tổng toa thuốc cấp phát trong ngày, tổng số tiền chi cho

G N Ư

- Thống kê nhận thẻ kho của các thủ kho đối chiếu với số lượng xuất nhập tồn trên

thuốc bảo hiểm y tế, báo cáo số lượng thừa thiếu sau khi đã cấp phát.

thẻ kho và trên máy:

- Bộ phận nội trú: báo cáo tổng số phiếu lĩnh thuốc đã phát cho các khoa phòng, báo

H

Nếu 02 số lượng giống nhau: thống kê ký xác nhận vào thẻ kho ở cột ghi chú bên

cáo số lượng thuốc thừa, thiếu sau khi đã cấp phát. - Các báo cáo này sẽ được làm theo hàng ngày, hàng tháng ngày cuối cùng của năm. 2. Quản lý sổ sách, chứng từ: - Hàng tháng các thống kê in báo cáo tồn kho cuối tháng. - Sau khi đã đối chiếu giữa số liệu tồn kho cuối tháng được in ra với số lượng, hàng

10

tồn thực tế trên bảng kiểm hàng, các báo đó sẽ được xác nhận ký của thủ kho giữ

A Ó H

thuốc, thống kê, tổ trưởng từng bộ phận và thủ kho Dược xác nhận.

- Tất cả các toa bảo hiểm y tế (bộ phận ngoại trú) cũng như các phiếu lĩnh thuốc của

Í L

B 0 0

TR

ẦN

cạnh số tồn cuối cùng của tháng.

Nếu 02 số lượng không giống nhau : tìm nguyên nhân sai lệch và điều chỉnh. Sau khi điều chỉnh: • Nếu 02 số lượng giống nhau: ký xác nhận vào thẻ kho. • Nếu 02 số lượng không giống nhau: báo cáo dược sĩ phụ trách để báo lại với dược sĩ trưởng khoa xin ý kiến chỉ đạo.

Sau khi ký xác nhận vào thẻ kho, thống kê:

các khoa phòng (bộ phận nội trú) sẽ được lưu giữ tại kho lưu giữ số liệu. Sau 05

• Trả thẻ kho cho các thủ kho.

năm sẽ làm biên bản lên Sở Y Tế để xin hủy hồ sơ của 01 năm.

• In thẻ kho vi tính ra giấy rồi giao cho thủ kho ký xác nhận.

3. Kiểm tra nhập, xuất tồn:

ÁN

-

4. Quy trình kiểm kê:

- Sau khi nhận các chứng từ xuất nhập ở các kho như hóa đơn, phiếu lĩnh, thẻ ngang, thống kê sẽ phải:

TO

ÀN

bệnh nhân bảo hiểm y tế (ghi trên bảng kiểm hàng), giao lên cho thống kê.

Đối chiếu số lượng tổng xuất của mỗi mặt hàng trên máy với số xuất trên thẻ

ỄN

Đ

có đúng bảng không, in ra.

- Cuối mỗi tháng, sau khi các thủ kho và thống kê đã xuất nhập các số liệu trong tháng:

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- Thống kê sẽ in báo cáo xuất thuốc bảo hiểm y tế trong ngày. - Thống kê có nhiệm vụ đối chiếu giữa số lượng thuốc thực tế đã phát và số thực tế

Số xuất trên thẻ ngang = số tồn ngày hôm trước – số tồn ngày hôm sau

DI

Bộ phận ngoại trú: - Thủ kho kiểm hàng thực tế số lượng tồn còn lại của thuốc sau khi đã cấp phát cho

Nhập vào số liệu đúng theo các số liệu đã ghi trên chứng từ vào máy. ngang:

N Ơ H

- Tất cả các thuốc thừa thiếu sẽ được thống kê cùng thủ kho kiểm kê thực tế lại lần nữa.

- 50-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 51www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn -

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

Sau khi đã kiểm tra lại lần nữa những khoản thuốc thừa thiếu chưa rõ nguyên nhân

Sở Y Tế Tp. HCM

đó sẽ được báo cáo giao ban cho cấp trên xử lý.

Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Bộ phận nội trú:

Khoa Dược

N

N Ơ H

- Thủ kho nội trú cũng làm giống như quy trình của thủ khoa ngoại trú….. tất cả các

THÓNG KÊ 15 NGÀY SỬ DỤNG THUỐC, HÓA CHẤT, VẬT TƯ Y TẾ

khoản thuốc thừa thiếu (cấp phát cho các khoa phòng) sau khi kiểm tra bởi thống

TIÊU HAO

UY

kê và thủ kho không ra do chưa rõ nguyên nhân sẽ được ghi nhận báo cáo giao ban để cấp trên xử lý.

Tên thuốc

S

- Theo định kỳ năm 02 lần, các bộ phận của khoa Dược sẽ được ban thanh tra của

T

bệnh viện, ban thanh tra của Sở Y Tế kiểm tra các chứng từ, sổ sách lưu trữ.

lượng)/

T

5. Các biểu mẫu: Sở Y Tế Tp. HCM

HC/VTYTTH

G N Ư

A

B

Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Cộng khoản:

Khoa Dược TÌNH HÌNH XUẤT DƯỢC NỘI BỘ Thời gian từ ngày 30/03/2015 đến 30/03/2015 Kho xuất: Kho lẻ nội trú S

T

dược

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư (SP, hàng hóa)

T

Gh

Số lượng ĐV T

Yêu

Thực

cầu

xuất

THUỐC GÂY NGHIỆN Dolcontrol 100mg 2ml

Ống

34.00

2 FenF14

Feniham 0.1mg 2ml

Ống

87.00

3 MorT3

Morphin 10mg 1ml

Ống

4 MorT8

Morphini 2mg 2ml

5 SufT2

Sufentanil 50mcg/1ml

ÀN

Tổng cộng: 4.506.180

-

Phụ trách bộ phận

DI

ỄN

Đ

Thành

giá

tiền

A Ó H

1

14.700

499.800

87.00

10.500

913.500

17.00

17.00

2.940

49.980

Ống

22.00

22.00

78.750

1.732.500

Ống

39.00

39.00

33.600

1.310.400

N Á TO

Phụ trách kế toán

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Í-

34.00

-L

i

0B

00

4.506.180

1 DolT10

-

Đơn

ch

TR

ẦN

Đơn Quy

(nồng độ, hàm

H

STT

O Ạ Đ vị

cách

C

D

.Q P T

NGÀY

Ngày

Tổng

E

KHOA

Ghi chú G

NGƯỜI KIỂM TRA

1 2 3

ú

V. PHA CHẾ 1. Công tác pha chế: Pha chế là pha theo những tỷ lệ hoặc công thức nhất định được tiến hành bởi các Dược sĩ. 2. Pha chế thuốc dùng ngoài: Nội qui phòng pha chế: - Phải tôn trọng quy chế chuyên môn:

Người nhận: Thủ kho

Sản xuất đúng qui trình qui phạm. Nguyên liệu trước khi đưa vào qui trình sản xuất phải đúng quy cách, đúng tiêu chuẩn, có kiểm soát thành phẩm và bán thành phẩm, phải có nhãn đúng quy định. Khi giao nhận qua từng khâu phải có sổ giao nhận.

- 52-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 53www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

Pha chế phải ghi sổ trước và xem sổ để cân đong cùng một lúc, không được pha

- Dung dịch xanh methylen 1% - 0.5%. - Cồn 70o – cồn 50o

chế hoặc đóng gói nhiều loại thuốc có hình thức giống nhau.

4. Quy trình pha chế thuốc:

- Khâu cấp phát giao nhận: Các khoa đưa đơn đặt hàng dùng ngoài phải đúng thứ tự trong tuần, nếu không làm

NƯỚC OXY GIÀ 10 THỂ TÍCH

đúng thì tổ pha sẽ không chịu trách nhiệm.

Nước oxy già đậm đặc 100TT: 60ml.

nồng độ, người kí nhận. Nếu không đúng qui cách phải trả lại cho khoa ngay, vấn

Nước cất vừa đủ

đề gì không hiểu rõ phảu hỏi lại cho đúng.

- Dùng ống đong lường đúng 60 ml nước oxy già đậm đặc 100TT, cho nước vào vừa

cảm quan trước khi giao nhận, đọc kỹ phiếu lĩnh, tuyệt đối không được giao thuốc

đủ 1000ml.

khi chưa rõ, chỉ được giao thuốc cho điều dường ký nhận rồi mới phát.

- Đóng chai, dán nhãn.

Hết giờ phải tắt đèn, điện nước, niêm cửa và tập trung chìa khóa nộp cho Dược sĩ

Chất lỏng trong, không màu, hơi có vị tanh kim loại, cay. Đun nóng hay trộn với bột Trưởng khoa Dược

3. Một số thuốc pha chế tại khoa Dược: - Zepheran 50%. - Javen 3%. - Formalin 10%. - Dung dịch Zepheran 0.1% - Hỗn hợp Sulfocromic. - Nước Dakin. - Cồn Boric 3% - Thuốc mỡ kẽm oxyt 10% - Dung dịch cồn iod 1% - 5% - Nước oxy già 10 thể tích.

ÀN

- Dung dịch tím Gentian 1%

A Ó H

10

B 0 0

TR

ẦN

H

Peroxyt kim loại chế phẩm sẽ giải phóng dễ dàng khoảng 10 lần thể tích khí oxy. d. Công dụng:

Cầm máu, rửa, chấm lên vết thương, súc miệng trong viêm răng lợi. Rửa và đẩy ra khỏi ống tai các dị vật, mủ, vẩy, máu tụ. e. Bảo quản: Nút kín, tránh ánh sáng. Chú ý: nước oxy già loãng có thể ổn định bằng cách cho thêm acid benzoic, acid salicylic, natri benzoate, hay natri salisilat với tỷ lệ 0.01%. f. Nhãn: SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH THUỐC DÙNG NGOÀI NƯỚC OXY GIÀ 10TT NGÀY SẢN XUẤT:

Đ

- Dung dịch Lugol 3%.

N Ễ I

TO

ÁN

-

Í L

G N Ư

c. Tính chất:

tổ trưởng hoặc người được ủy nhiệm niêm lại và nộp cho khoa.

- Dung dịch Zepheran 0.2%

O Ạ Đ

N

.Q P T

: 1000ml.

b. Quy trình:

Sáng thứ sáu phát thuốc hậu cần tại chỗ, bộ phận cấp phát thuốc phải kiểm tra bằng

- Glycerin iod.

UY

a. Công thức:

Hai bên phải kiểm nhận đơn hàng đúng qui định tên thuốc, hàm lượng, số lượng,

N Ơ H

SỐ KIỂM SOÁT: KHÔNG ĐƯỢC UỐNG

- Dung dịch Acid Acetic 1% - 0.1%. - Dung dịch thuốc tím 1% - 0.45% - 1% - 0.2%.

D

- Dung dịch bạc nitrat 10% - 1% - 0.5% - 0.01%.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 54-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 55www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

- B6: kiểm soát – đóng gói.

JAVEN 3%

2. Cách sắc thuốc

a. Công thức: Calcium hypoclitile

2kg

- Sắc nước 1:

Natri carbonate

2kg

Bỏ dược liệu vào ấm sắc thuốc ( ấm bằng sành hoặc sứ).

Nước vừa đủ

30 lít

N

Đổ vào ấm sắc thuốc 03 chén nước đầy. ( 01 chén nước đầy tương đương 10 phân).

- Hòa tan 2kg Calcium hypoclitile vào khoảng 15 lít nước.

Sắc còn 8 phân.

- Sau đó thêm 2kg Natri carbonate vào lu quậy đều và mạnh để phản ứng xảy ra

- Sắc nươc 2:

hoàn toàn, thêm nước để dung dịch đạt thể tích khoảng 30 lít.

O Ạ Đ

.Q P T

Sau khi đổ nước sắc 1 ra chén, đổ vào ấm thêm 2 chén nước đầy, sắc còn nữa chén.

- Để lẳng tủa trong 2 ngày, lọc, thêm nước cho đủ 30 lít.

Chú ý:

- Đóng chai, dán nhãn.

- Uống thuốc lúc còn ấm.

c. Tính chất:

G N Ư

- Trong trường hợp đặc biệt nên theo sự hướng dẫn của lương y hay bác sĩ điều trị.

- Dung dịch màu vàng chanh, trong suốt, mùi đặc biệt, vị hơi mặn. - Làm nhớt tay.

H

3. Các vị dược liệu:

d. Công dụng: dùng để làm dung dịch mẹ, pha Javel 0.5% và dung dịch dakin. e. Bảo quản: ở nhiệt độ thường, bao bì đậy nút kín. f.Nhãn SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH THUỐC DÙNG NGOÀI DUNG DỊCH JAVEL 3% NGÀY PHA CHẾ:

VI. ĐÔNG Y:

Í L

A Ó H

10

SỐ KIỂM SOÁT:

N Á TO

-

B 0 0

TR

ẦN

o VIỄN CHÍ:

-

Tên khoa học: Polygala sibirica. Họ Polygalaceae.

-

Bộ phận dùng: võ rễ.

-

Thành phần hóa học:

1. Qui trình pha chế thuốc trong Đông Y:

Saponin

- B1: nhận toa thuốc Đông Y từ khoa Y Học Cổ Truyền.

Tinh dầu.

ÀN

Đ

-

- B2: lưu toa trên máy vi tính.

N Ễ I

UY

Rửa sơ dược liệu.

b. Quy trình:

N Ơ H

Công dụng: chữa ho đờm, đau tức ngực, giảm trí nhớ, ngủ kém, ác mộng.

- B3: chuẩn bị dược liệu theo toa. - B4: chuẩn bị giấy gói thuốc + ghi tên bệnh nhân.

D

- B5: cân dược liệu theo tên bệnh nhân.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 56-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 57www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Viện Nhân Dân Gia Định Báo cáo thực tập Bệnh www.facebook.com/daykem.quynhon

www.daykemquynhon.blogspot.com

N

PHẦN 3: KẾT LUẬN – KIẾNƠNGHỊ

o CÂY BA KÍCH:

Y U Q P.

NH

Trong thời gian thực tập em đã nhận được sự hướng dẫn rất tận tình của thầy cô và những cán bộ y tế tại bệnh viện. Em đã có điều kiện để thực tập những điều mình đã học ở trường. Qua đó em đã biết cách sắp xếp thuốc hơp lí: dễ thấy, dễ lấy, dễ

T

kiểm tra và cách bảo quản thuốc tránh hư hỏng, hết hạn dùng và không bị mối mọt, nấm mốc.

O Ạ Đ

Em cũng đã được hướng dẫn cấp phát thuốc cho bệnh nhân, lập báo cáo và dự trù, báo cáo xuất – nhập – tồn tại nhà thuốc của bệnh viện. Đồng thời nâng cao hiểu

G N Ư

biết về chuyên môn và cách sử dụng thuốc An Toàn – Hợp Lý – Hiệu Quả. - Tên khoa học: Morinda officinalis. Họ Rubiaceae

Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô trường Đại Học Nguyễn Tất Thành và các

- Bộ phận dùng: rễ

N Ầ R

- Thành phần hóa học: Anthraglycoside. - Công dụng: chữa liệt dương, di tinh, kinh nguyệt chậm, bế kinh, đau lưng, mỏi gổi. o CAM THẢO:

N Á TO

0B

-

Í L

A Ó H

0 0 1

T

H

cô chú, anh chị trong bệnh viện Nhân Dân Gia Định đã tạo điều kiện và giúp đỡ em nhiệt tình trong quá trình thực tập, để chúng em có một đợt thực tập thành công. Em xin chân thành cảm ơn!

- Tên khoa học: Clycyrrhiza uralensis. Họ Fabaceae. - Bộ phận dùng: thân rễ. - Thành phần hóa học: Saponin. Flavonoid.

N Ễ I

N À Đ

- Công dụng: chữa ho mất tiếng, ho đờm, viêm họng, viêm phế quản, loét dạ dày,

D

giải độc thuốc.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 58-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial - 59www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang


Báo cáo thực tập Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

UY

0B

N Ễ I

N À Đ

N Á TO

-

Í L

A Ó H

0 0 1

N Ầ R

G N Ư

O Ạ Đ

N

N Ơ H

.Q P T

H

T

D

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- 60-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.