PHÁT TRIỂN TƯ DUY VÀ KĨ NĂNG GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ 12 ESTE VÀ CHẤT BÉO - CACBOHIĐRAT

Page 1

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QG MÔN HÓA HỌC

vectorstock.com/10212088

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN EBOOK PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

BỒI DƯỠNG HỌC SINH THPT PHÁT TRIỂN TƯ DUY VÀ KĨ NĂNG GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ 12 CHUYÊN ĐỀ 1,2 ESTE VÀ CHẤT BÉO CACBOHIĐRAT WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

CHUYÊN ĐỀ 1 :

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

ESTE VÀ CHẤT BÉO (65 trang)

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Etyl axetat không tác dụng với A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng). C. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng). D. O2, to. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2015) Câu 2: Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol ? A. vinyl fomat. B. etyl axetat. C. phenyl axetat. D. vinyl axetat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2015) Câu 3: Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. X có công thức là A. C6H5-OOC-CH3. B. C6H5-COO-CH2-CH3. C. CH3-CH2-COO-C6H5. D. CH3-COO-C6H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015) Câu 4: Tripanmitin có công thức là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015) Câu 5: Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, có phân tử khối là: A. 88. B. 74. C. 60. D. 68. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng, năm 2015) Câu 6: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc: A. C2H2. B. CH3CH=O. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 7: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và ancol etylic. C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015) Câu 8: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol. C. C17H35COONa và glixerol.

D. C15H31COOH và glixerol.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 9: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Triolein. B. Metyl axetat. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 10: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. Câu 11: Axit nào sau đây là axit béo? A. Axit ađipic. B. Axit axetic. C. Axit glutamic. D. Axit stearic. Câu 12: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH là phản ứng A. trùng hợp. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. trùng ngưng. Câu 13: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là

1

A. propyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl acrylat. D. etyl axetat. Câu 14: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là A. CH3COONa và CH3OH. B. HCOOH và CH3OH. C. HCOOH và C2H5NH2. D. HCOOH và NaOH. Câu 15: Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là : A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=C(CH3)–COOCH3. D. CH2=C(CH3)–COOC2H5. C. CH2=CH–COOC2H5. Câu 16: Công thức của triolein là : A. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015) Câu 17: Este nào sau đây có công thức phân tử C4 H8O 2 ? A. Propyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Phenyl axetat. D. Etyl axetat. Câu 18: Chất không phải là chất béo là A. axit axetic. B. tripanmitin. C. triolein. D. tristearin. Câu 19: Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. etylen glicol. D. glixerol. (Kỳ thi THPT Quốc Gia lần năm 2015) Câu 20: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 1). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Câu 21: Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là A. metyl butirat. B. n-propyl axetat. C. etyl propionat. D. isopropyl axetat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 22: Este CH3CH2CH2COOC2H5 có tên gọi là A. etyl butirat. B. etyl butiric. C. etyl propanoat. D. etyl butanoat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 23: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH. C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015) Câu 24: Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH=CH2. Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 25: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là: B. metyl fomat. A. etyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 26: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là:

2


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

A. C3H6O2.

Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng:

B. C5H10O2.

C. C4H8O2. D. C2H4O2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 27: Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH3COOCH2CH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3.D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 28: Axit cacboxylic nào dưới đây là axit đơn chức A. Axit ađipic. B. Axit terephtalic. C. Axit oleic. D. Axit oxalic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 29: Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là A. C2H5COOH; HCHO. B. C2H5COOH; C2H5OH. C. C2H5COOH; CH3CHO. D. C2H5COOH; CH2=CH-OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015) Câu 30: Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của X là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. đimetyl axetat. D. axeton. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 31: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo? A. (C2H3COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (C6H5COO)3C3H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 32: Tripanmitin có công thức là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 33: Tên gọi nào sai A. phenyl fomat : HCOOC6H5. B. vinyl axetat : CH2=CH-COOCH3. C. metyl propionat : C2H5COOCH3. D. etyl axetat : CH3COOCH2CH3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) 2. Mức độ thông hiểu Câu 34: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015) Câu 35: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là A. axit acrylic. B. vinyl axetat. C. anilin. D. etyl axetat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng, năm 2015) Câu 36: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ? A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2) C. CnH2n-4O2 (n ≥ 3) D. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hải Lăng – Quảng Trị, năm 2015)

3

o

NaOH, t X  → HCOONa + CH3 CHO + Y H SO

2 4 Y  → Z + Na2 SO4

H 2 SO4 ñaëc , t o

→ CH 2 = CH − COOH + H2 O Z 

Số công thức cấu tạo của X phù hợp sơ đồ trên là A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015) Câu 38: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là A. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015) Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom. B. Ancol etylic không tạo liên kết hiđro với nước. C. Este iso - amyl axetat có mùi dứa chín. D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Câu 40: Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau: (1) Tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na. (2) Không tham gia được phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X trong trường hợp này là A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. Câu 41: Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương? A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOCH=CH2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 42: Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:3? A. CH3COOC2H5. B. C2H4(OOCCH3)2. C. C6H5OOCCH3. D. CH3OOC-COOC6H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X là A. este đơn chức, no, mạch hở. B. este đơn chức, có 1 vòng no. C. este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi. D. este hai chức no, mạch hở. Câu 44: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-2O2. B. CnH2n+1O2. C. CnH2nO2. D. CnH2n+2O2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Câu 45: Công thức tổng quát của este sinh bởi axit đơn chức no, mạch hở và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol benzylic là: A. CnH2n-8O2 (n ≥ 7). B. CnH2n-8O2 (n ≥ 8). C. CnH2n-4 O2.

4

D. CnH2n-6O2.


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 46: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. Câu 47: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch KOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch KOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là: A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOCH=CH-CH3. D. HCOOCH3. Câu 48: Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là A. CnH2n–6O4. B. CnH2n–2O4. C. CnH2n–4O4. D. CnH2n–8O4. Câu 49: Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Từ Y có thể chuyển hóa thành Z bằng một phản ứng. Chất X không thể là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. isopropyl propionat. D. vinyl axetat. Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. B. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. C. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. Câu 51: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là : A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 52: Thủy phân trieste của glixerol thu được glixerol, natri oleat, natri stearat. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với trieste này ? A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 53: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2013) Câu 54: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là : A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2007) Câu 55: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 9. B. 4. C. 6. D. 2. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012) Câu 56: Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol; (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm − COO − ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Các nhận định đúng là : A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (3), (4). Câu 57: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. C. CH3OOC–COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). Câu 58: Số đồng phân axit và este có công thức phân tử C4H8O2 là

5

A. 4.

B. 5.

C. 3. D. 6. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm học 2013 – 2014) Câu 59: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010) Câu 60: Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là A. CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5. B. HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5. C. HCOOC2H5; CH3COOC6H5. D. HCOOC2H5; CH3COOC2H5. Câu 61: Cho các chất sau: (1) CH3-CO-O-C2H5 (4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3 (2) CH2=CH-CO-O-CH3 (5) C6H5O-CO-CH3 (3) C6H5-CO-O-CH=CH2 (6) CH3-CO-O-CH2-C6H5. Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol ? A. (1) (3) (4) (6). B. (3) (4) (5). C. (1) (2) (3) (4). D. (3) (4) (5) (6). Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. Câu 63: Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ) : Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70oC. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Hiện tượng xảy ra là : A. Dung dịch trong ống nghiệm là một thể đồng nhất. B. Ống nghiệm chứa hai lớp chất lỏng và kết tủa màu trắng. C. Ống nghiệm chứa một dung dịch không màu và kết tủa màu trắng. D. Dung dịch trong ống nghiệm có hai lớp chất lỏng. Câu 64: Este nào trong các este sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo hỗn hợp 2 muối và nước ? A. đietyl oxalat. B. phenyl axetat. C. vinyl axetat. D. metyl benzoat. Câu 65: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH2=CH-COO-CH2-CH3. B. CH3-COO-CH=CH-CH3. C. CH3-COO-C(CH3)=CH2. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2. Câu 66: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). C. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). D. CH3OOC–COOCH3.

6


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 67: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (3), (4), (5). Câu 68: Nhận định đúng về chất béo là A. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. B. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường. C. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no. Câu 69: Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 70: Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4 B. 2. C. 3. D. 1. Câu 71: Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là B. natri axetat và natri phenolat. A. natri axetat và phenol. C. axit axetic và phenol. D. axit axetic và natri phenolat. Câu 72: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 73: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOH. Câu 74: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa. C. CH3COONa và C6H5ONa. D. CH3COOH và C6H5OH. Câu 75: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 3 mol axit stearic. B. 1 mol axit stearic. D. 3 mol natri stearat. C. 1 mol natri stearat. Câu 76: Phát biểu đúng là : A. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. C. Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. Câu 77: Điều nào sau đây không đúng khi nói về chất béo? A. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong benzen, hexan, clorofom,… B. Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon. C. Ở trạng thái lỏng hoặc rắn trong điều kiện thường. D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. Câu 78: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2015) Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 80: Nhận xét nào sau đây sai ? A. dầu mỡ ăn nhẹ hơn nước. B. dầu mỡ ăn rất ít tan trong nước. C. ở điều kiện thường triolein là chất rắn. D. mỡ động vật, dầu thực vật tan trong benzen, hexan, clorofom. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 81: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic. B. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước. C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ. D. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. Câu 82: Chất nào sau đây không tác dụng với triolein? A. H2. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Br2. D. Cu(OH)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015) Câu 83: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. metyl axetat. D. etyl acrylat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 84: X là một este no, đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 85: Trong phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic, axit sunfuric không đóng vai trò: A. làm chất xúc tác. B. làm chuyển dịch cân bằng. C. làm chất oxi hoá. D. làm chất hút nước. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015) Câu 86: Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi? A. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH< CH3COOH < C2H5COOH. B. C2H5COOH < CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3. C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH. D. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015) Câu 87: Cho các chất sau : CH3OH (1) ; CH3COOH (2) ; HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là A. (1); (2); (3). B. (3); (1); (2) C. (2); (3); (1). D. (2); (1); (3). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015) Câu 88: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 89: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?

7

8


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 2.

B. 1.

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

C. 3.

D. 4. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 90: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phước Vĩnh – Bình Dương, năm 2015) Câu 91: Xét các chất: (1) p-crezol, (2) glixerol, (3) axit axetic, (4) metyl fomat, (5) natri fomat, (6) amoni axetat, (7) anilin, (8) tristearoylglixerol (tristearin) và (9) 1,2-đihiđroxibenzen. Trong số các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH tạo muối là A. 7. B. 5. C. 6. D. 8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Câu 92: Khi thuỷ phân CH2=CH-OOC-CH3 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là: A. CH3-CH2OH và CH3COONa. B. CH3-CH2OH và HCOONa. C. CH3OH và CH2=CH-COONa. D. CH3-CHO và CH3-COONa. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 93: Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol? A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4), (5). Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình, năm 2015) Câu 94: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015) Câu 95: Nhận định nào dưới đây về vinyl axetat là sai? A. Vinyl axetat làm nhạt màu dung dịch nước brom. B. Vinyl axetat được điều chế từ axit axetic và axetilen. C.Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối và anđehit. D. Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được axi axeic và ancol vinylic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2015) Câu 96: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. B. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit. C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 97: Cho các chất: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; (5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOCCOOC2H5. Những chất thuộc loại este là A. (1), (2), (3), (6), (7). B. (1), (2), (3), (4), (5), (6) C. (1), (2), (3), (5), (6), (7). D. (1), (2), (3), (5), (7). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 98: Nhận xét nào sau đây không đúng ? A. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin. B. Chất béo là este của glixerol và các axit béo. C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

9

Câu 99: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với A. CO2. B. NaOH. C. H2O. D. H2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015) Câu 100: Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là: A. Phenyl axetat. B. Etyl benzoat. C. Phenyl propionat. D. Benzyl axetat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 101: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. (f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 102: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, to)? A. C2H2O2. B. CH2O. C. C2H2O4. D. C3H4O2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 103: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo. B. Tristearin có CTPT là C54H110O6. C. Dầu thực vật là chất béo thành phần có nhiều gốc axit béo không no nên ở thể lỏng. D. Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng 1 chiều, xảy ra chậm. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 104: Có các nhận định sau: (1) Lipit là một loại chất béo. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,… (3) Chất béo là các chất lỏng. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. (5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Các nhận định đúng là A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (4), (6). D. 3, (4), (5). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 105: Cho các este: vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Câu 106: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là : A. HCOO-CH=CH-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. CH2=CH-COO-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.

10


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 107: Mệnh đề không đúng là : A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. Câu 108: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là : A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 109: Chọn phát biểu đúng: A. Nhiệt độ nóng chảy của chất béo no thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chất béo không no có cùng số nguyên tử cacbon. B. Axit oleic có công thức là cis–CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7-COOH. C. Dầu mỡ để lâu thường bị ôi, nguyên nhân là do liên kết đôi C = O của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit. D. Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái rắn. Câu 110: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo : (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước. (3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. (4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit. (5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (1), (3), (5). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015) Câu 111: Phát biểu nào sau đây là sai: A. Trong phân tử triolein có 3 liên kết π. B. Muối Na hoặc K của axit béo được gọi là xà phòng. C. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. D. Xà phòng không thích hợp với nước cứng vì tạo kết tủa với nước cứng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 112: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây: (1) CH3COOC2H5 + NaOH → (2) HCOOCH=CH2 + NaOH → (3) C6H5COOCH3 + NaOH → (4) HCOOC6H5 + NaOH → (5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH → (6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH → Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol? A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Câu 113: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? o

t A. CH3COOC6 H 5 (phenyl axetat) + NaOH  → o

t → B. HCOOCH = CHCH3 + NaOH  o

t C. CH3COOCH2 CH = CH 2 + NaOH  →

11

o

t D. CH3COOCH = CH2 + NaOH  →

Câu 114: Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có tính chất sau : - X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2. - Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương. - Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na. Các chất X, Y, Z là : A. X : CH3COOH; Y : CH2(OH)CHO; Z : HCOOCH3. B. X : CH3COOH; Y : HCOOCH3; Z : CH2(OH)CHO. C. X : HCOOCH3; Y : CH3COOH; Z : CH2(OH)CHO. D. X : CH2(OH)CHO; Y : CH3COOH; Z : HCOOCH3. Câu 115: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ –OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. Câu 116: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là : A. n-propyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. metyl axetat. Câu 117: Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 118: Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là : A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. isopropyl fomat. Câu 119: Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na, cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể là A. C4H9OH; CH3COOCH3. B. OHCCOOH; HCOOC2H5. C. OHCCOOH; C2H5COOH. D. CH3COOCH3 ; HOC2H4CHO. Câu 120: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C6H5COOC2H5. B. C2H5COOC6H5. C. CH3COOCH2C6H5. D. HCOOC6H4C2H5. Câu 121: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là C. 3. D. 1. A. 4. B. 2. Câu 122: Este X có CTPT C5H8O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là:

12


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 2.

B. 1. C. 3. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2010 – 2011) Câu 123: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là D. 5. A. 4. B. 3. C. 6. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012) 3. Mức độ vận dụng Câu 124: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H5COOH. D. HCOOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015) Câu 125: Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 ? A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 126: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010) Câu 127: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10O2, cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 4. B. 5 C. 2. D. 3. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012) Câu 128: Cho sơ đồ sau, trong đó X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ : o

AgNO dö / NH

H SO , t o

ancol Y / H SO

CuO, t 3 3 2 4 2 4 Ancol X → X1 → X2  → X3 → C3 H 6 O 2 to to

Vậy X, Y tương ứng là A. X là CH3OH và Y là CH=CH-CH2OH. B. X là CH2=CH-CH2OH và Y là CH3OH. C. X là CH3OH và Y là C2H5OH. D. X là C2H5OH và Y là CH3OH. Câu 129: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: o

t X + NaOH  →Y + Z

(1)

CaO, t o

Y(raén ) + NaOH(raén ) → CH 4 + Na2 CO3 to

Z + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O → CH 3COONH 4 + 2NH 4 NO 3 + 2Ag

(2) (3)

Chất X là A. metyl acrylat. B. vinyl axetat. C. etyl fomat. D. etyl axetat. Câu 130: Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br2. Có các trường hợp sau về X, Y: 1. X là muối, Y là anđehit. 2. X là muối, Y là ancol không no. 3. X là muối, Y là xeton. 4. X là ancol, Y là muối của axit không no. Số trường hợp thỏa mãn là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012) Câu 131: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

13

A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 132: Hai chất X và Y cùng có công thức phân tử C9H8O2, cùng là dẫn xuất của bezen, đều làm mất màu nước Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit, Y tác dụng với dung dịch NaOH cho 2 muối và nước. Các muối sinh ra đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. X và Y tương ứng là: A. HCOOC2H2C6H5, HCOOC6H4C2H3. B. C6H5COOC2H3, C2H3COOC6H5. C. C2H3COOC6H5, HCOOC6H4C2H3. D. C6H5COOC2H3, HCOOC6H4C2H3. Câu 133: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với kim loại Na và các dung dịch NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3. Số phản ứng xảy ra là : A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 134: Cho sơ đồ phản ứng :

(1) X + O2 (2) X + H2 (3) Y1 + Y2

o

xt, t  → axit cacboxylic Y1 o

xt, t  → ancol Y2 xt, t o

 → Y3 + H2O ← 

Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là : A. Anđehit metacrylic. B. Anđehit propionic. C. Anđehit acrylic. D. Anđehit axetic. Câu 135: Este X có các đặc điểm sau : - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là : A. Chất Y tan vô hạn trong nước. B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. Câu 136: Cho sơ đồ chuyển hoá sau : C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là : A. CH3CHO, HCOOH. B. HCHO, HCOOH. C. HCOONa, CH3CHO. D. HCHO, CH3CHO. Câu 137: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là : A. axit fomic. B. etyl axetat. C. ancol metylic. D. ancol etylic. Câu 138: Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là A. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa. B. HCOONa, CH≡CCOONa và CH3CH2COONa. C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CH≡CCOONa. D. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa. Câu 139: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng? A. X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên. B. X làm mất màu nước brom. C. Phân tử X có 1 liên kết π. D. A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp.

14


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015) Câu 140: Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 141: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghi ệm là: A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp. B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp. C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất. D. Ống nghi ệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015) Câu 142: Cho sơ đồ phản ứng : NaOH, t o

AgNO , t o

NaOH, t o

3 Este X (C4 H n O2 )  → Y  → Z  → C2 H3O2 Na

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 143: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều ki ện trên là A. 7. B. 10. C. 8. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015) Câu 144: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là : A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 145: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (a) C3H4O2 + NaOH → X + Y (b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T (c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3 (d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag +NH4NO3 Chất E và chất F theo thứ tự là A. HCOONH4 và CH3CHO. B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. C. (NH4)2CO3 và CH3COOH. D. HCOONH4 và CH3COONH4. Câu 146: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. khi X tác dụng với NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. công thức cấu tạo của X là : A. HOOC(C2H4)4COOH. B. C2H5OOC-COOC2H5. C. CH3OOCCH2-CH2COOCH3. D. CH3OOC-COOC3H7. Câu 147: Cho sơ đồ chuyển hóa: + H dö (Ni,t o )

+ CH COOH

+ H2 3 X  → Y  → Este có mùi chuối chín. H SO , ñaëc Ni, t o 2

o

t X + NaOH (dung dị ch)  →Y + Z

(1)

o

CaO, t Y + NaOH (rắn)  → T + P

(2)

o

1500 C T  → Q + H2

(3)

o

t , xt Q + H2O  →Z Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là A. CH3COOCH=CH2 và HCHO. C. HCOOCH=CH2 và HCHO. Câu 154: Cho sơ đồ phản ứng : o

(4) B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. D. CH3COOC2H5 và CH3CHO. o

CH OH

Cl2 , as O 2 , xt NaOH dö , t CuO, t 3 C6 H 5CH 3  → X → Y → Z  → T → E t o , xt

Tên gọi của E là : A. phenyl axetat. B. metyl benzoat. C. axit benzoic. D. phenyl metyl ete. Câu 155: Cho X có công thức phân tử là C5H8O2, phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra muối X1 và chất hữu cơ X2, nung X1 với vôi tôi xút thu được một chất khí có tỉ khối với hiđro là 8; X2 có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH2CH=CH2. B. C2H5COOCH=CH2. C. CH3COOCH=CHCH3. D. CH3COOC(CH3)=CH2. Câu 156: Cho sơ đồ sau :

o

+ NaOH dö , t + HCl 2 Triolein  → Y  → X  → Z. Tên của Z là A. axit panmitic. B. axit oleic. C. axit linoleic. D. axit stearic. Câu 148: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:

15

4

Tên của X là A. 2 - metylbutanal. B. 2,2 - đimetylpropanal. C. pentanal. D. 3 - metylbutanal. Câu 149: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-COOC3H7. B. C2H5OCO-COOCH3. C. CH3OCO-CH2-COOC2H5. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5. Câu 150: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. vinyl axetat. Câu 151: Một este X có công thức phân tử là C5H8O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hai sản phẩm hữu cơ đều không làm nhạt màu nước brom. Số đồng phân của este X thỏa mãn điều kiện là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 152: Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được hợp chất có nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este là A. etyl metacrylat. B. metyl metacrylat. C. etyl isobutyrat. D. metyl isobutyrat. Câu 153: Cho sơ đồ các phản ứng:

 → X → X1 → PE M

 → Y → Y1 → Y2 → thuỷ tinh hữu cơ Công thức cấu tạo của X là A. CH2=C(CH3)COOC2H5. B. C6H5COOC2H5.

16


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

C. C2H3COOC3H7. D. CH=CH2COOCH=CH2. Câu 157: Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là A. tert-butyl fomat. B. iso-propyl axetat. C. etyl propionat. D. sec-butyl fomat. 4. Mức độ vận dụng cao Câu 158: Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là: A. 9. B. 6. C. 12. D. 15. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015) Câu 159: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C7H6O3, X chứa nhân thơm, X tác dụng với NaOH tỉ lệ 1 : 3. Số đồng phân của X thỏa mãn là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 160: Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 161: Cho sơ đồ phản ứng: (1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2 (2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2 Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2? A. Bị khử bởi H2 (to, Ni). B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to). C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic. D. Tác dụng được với Na. Câu 162: Xà phòng hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất béo (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và 2 muối natri stearat và natri panmitat (biết số mol của hai muối này cũng bằng nhau). Có bao nhiêu trường hợp X thỏa mãn? A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Câu 163: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3. C. Chất T không có đồng phân hình học. D. Chất Z làm mất màu nước brom. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Suy ra Z là CH3OH. Câu 164: Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C9H8O2 ? A. 7. B. 8. C. 9. D. 6. Câu 165: Ứng với công thức phân tử C8H8O2 có bao nhiêu hợp chất đơn chức, có vòng benzen, có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH ? A. 9. B. 7. C. 8. D. 10. Câu 166: X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:

17

+O

+ NaOH + NaOH 2 Z  → T → Y → Akan ñôn giaûn nhaát xt,t o CaO,t o

Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là A. 48,65%. B. 55,81%. C. 40,00%. D. 54,55%. Câu 167: Hợp chất A (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với metan là 8,25, thuộc loại hợp chất đa chức khi phản ứng với NaOH tạo ra muối và ancol. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất của X là A. 4 chất. B. 3 chất. C. 5 chất D. 2 chất. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) Câu 168: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau: to

X + 3NaOH  → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O CaO, t o

Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3 to

CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O  → Z +… to

Z + NaOH → E + ...

(1) (2) (3) (4)

o

CaO, t E + NaOH  (5) → T + Na2CO3 Công thức phân tử của X là : A. C12H20O6. B. C12H14O4. C. C11H10O4. D. C11H12O4. Câu 169: Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau: (1) A B + H2O

A + 2NaOH → 2D + H2O B + 2NaOH → 2D D + HCl → E + NaCl Tên gọi của E là A. axit acrylic. C. axit 3-hiđroxipropanoic.

(2) (3) (4)

B. axit 2-hiđroxipropanoic. D. axit propionic. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 170: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với axit axetic, axit oleic, axit panmitic, axit linoleic trong H2SO4 đặc có thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo không no? A. 12. B. 13. C. 15. D. 17.

18


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

C. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA I. Thủy phân este đơn chức 1. Những vấn đề lý thuyết cần nhớ a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit + Este tạo bởi axit và ancol :

+ Nếu thủy phân este trong môi trường kiềm mà đề bài cho biết : “…Sau khi thủy phân hoàn toàn este, cô cạn dung dịch được m gam chất rắn” thì trong chất rắn thường có cả NaOH hoặc KOH dư. 2. Phương pháp giải bài tập Các phương pháp thường sử dụng : + Nhận xét đánh giá, biện luận để tìm ra đặc điểm cấu tạo của este (là este no hay không no; là este của ancol hay phenol,...)

H 2 SO 4 loaõng, t o

→ RCOOH + R ' OH RCOOR '+ H 2 O ←

+ Bảo toàn nguyên tố : nOH/ NaOH = nOH/ ROH ; nNa/ NaOH = nNa/ RCOONa ; ...

+ Este tạo bởi axit và ankin :

+ Bảo toàn khối lượng :

H2 SO4 loaõng, t o  = CHOH 2 RCOOCH = CH 2 + H2 O → RCOOH + CH  khoâng beàn  → CH3CHO CH2 = CHOH 

m este + m NaOH phaûn öùng = m muoái + m ancol m este + m dd NaOH = m dd spö RCOONa m este + m NaOH ñem phaûn öùng = m chaát raén + m ancol (chaát raén thöôøng coù  NaOH dö m este cuûa phenol + m NaOH ñem phaûn öùng = m chaát raén + m H O

H SO loaõng, t o

2 4 RCOOCH = CH2 + H2 O → RCOOH + CH3CHO

H2 SO4 loaõng, t o  RCOOC(CH3 ) = CH 2 + H2 O → RCOOH + CH2 = C(CH3 )OH   khoâng beàn  → CH3COCH3 CH2 = C(CH3 )OH 

2

+ Tăng giảm khối lượng: ∆m = m Na − m R ' ∆m = m R ' − m Na   hoaëc  ∆m ∆m  n RCOOR ' = n RCOONa = M − M n RCOOR ' = nRCOONa = M − M Na R' R' Na  

H SO loaõng, t o

2 4 RCOOC(CH3 ) = CH 2 + H2 O → RCOOH + CH3COCH3

+ Phương pháp trung bình : Đối với hỗn hợp nhiều este thì nên sử dụng phương pháp này.

+ Este tạo bởi axit và phenol : H2SO4 loaõng, t o

RCOOC6 H 5 + H2 O → RCOOH + C6 H5OH b. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm + Este tạo bởi axit và ancol : o

t RCOOR '+ NaOH  → RCOONa + R ' OH + Este tạo bởi axit và ankin : o

t RCOOCH = CH 2 + NaOH  → RCOONa + CH3CHO o

t RCOOC(CH3 ) = CH 2 + NaOH  → RCOONa + CH3COCH3

+ Este tạo bởi axit và phenol : to  RCOOC H + NaOH  → RCOONa + C6 H5OH  6 5  C6 H5OH + NaOH  → C6 H5ONa + H2 O o

t RCOOC6 H 5 + 2NaOH  → RCOONa + C6 H5ONa + H2 O

Suy ra : + Trong phản ứng thủy phân este đơn chức thì thì

n NaOH (hoaëc KOH) n este

=

n NaOH (hoaëc KOH) n este

1 = . Riêng phản ứng thủy phân este của phenol 1

2 . 1

+ Phản ứng thủy phân este thu được anđehit thì este phải có công thức là RCOOCH=CH–R’. + Phản ứng thủy phân este thu được xeton thì este phải có công thức là RCOOC(R’’)=CH–R’ (R’ có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon, R’’ là gốc hiđrocacbon ). + Este có thể tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR. + Este sau khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR hoặc RCOOCH=CH–R’.

19

3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa a. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng ● Đối với este của ancol Ví dụ 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,80. B. 10,20. C. 12,30. D. 8,20. Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Ví dụ 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng A. 18,20 gam. B. 15,35 gam. C. 14,96 gam. D. 20,23 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015) Ví dụ 3: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là A. 50,0 gam. B. 53,2 gam. C. 42,2 gam. D. 34,2 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Khuyễn – TP. Hồ Chí Minh, năm 2015) Ví dụ 4: Thủy phân 37 gam este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dị ch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các este. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là A. 40,0 gam. B. 42,2 gam. C. 38,2 gam. D. 34,2 gam. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2014) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm các chất : Phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam? A. 4,36 gam. B. 4,84 gam. C. 5,32 gam. D. 4,98 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Thủy – Phú Thọ, năm 2015)

20


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 6*: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0. D. 97,5. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) ● Đối với este của phenol Ví dụ 7: Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenyl axetat trong hỗn hợp ban đầu là: A. 53,65%. B. 57,95%. C. 42,05%. D. 64,53%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015) Ví dụ 8: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xả y ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là : A. 12,2 gam. B. 16,2 gam. C. 19,8 gam. D. 23,8 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Ví dụ 9: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (oCH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dị ch KOH 1M. Giá trị của V là : A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24. b. Dạng 2 : Xác định công thức của một este ● Đối với este của ancol Bản chất của việc tìm công thức của este là xác định các thành phần cấu tạo của nó. Ví dụ 1: Tỉ khối hơi của este X so với hiđro là 44. Khi thủy phân este đó trong dung dịch NaOH thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. Vậy este ban đầu là: A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015) Ví dụ 2: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)

Ví dụ 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dị ch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Ví dụ 6: Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với dung

Ví dụ 3: Cho 0,1 mol một este X vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dị ch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dung dị ch thu được 10,4 gam chất rắn khan. CTCT của X là: A. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOCH=CH2. C. HCOOCH2-CH=CH2. D. CH3COOCH3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015) Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa hai liên kết π. Tên gọi của X là A. metyl ađipat. B. vinyl axetat. C. vinyl propionat. D. metyl acrylat. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2013 – 2014)

21

dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng

17 khối lượng este đã phản ứng. Tên X là: 22

A. Etyl axetat. C. Iso-propyl fomat.

B. Metyl axetat. D. Metyl propionat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Xuân Áng – Phú Thọ, năm 2015) Ví dụ 7: Cho 5,1 gam Y (C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của Y là A. C3H7COOC2H5. B. C3H7COOCH3. C. HCOOCH3. D. C2H5COOC2H5. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 8: Este A là một hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thỏa mãn là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 5. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Nguyễn Du – Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 9: Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là : A. CH3CH(CH3)COOH; m = 51,75 gam. B. CH2=C(CH3)COOH; m = 51,75 gam. C. CH3CH(CH3)COOH; m = 41,40 gam. D. CH2=C(CH3)COOH; m = 41,40 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Việt Yên 1, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 10: Đun este đơn chức A với dung dị ch NaOH đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng NaOH dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi rượu B. Dẫn toàn bộ hơi rượu B qua CuO dư, nung nóng thu dược anđehit E. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của este là A. CH3COOCH3. B. C2H3COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 11: Chất hữu cơ X mạch hở có thành phần nguyên tố C, H và O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 49. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z. Chất Y tác dụng với NaOH (xúc tác CaO, to) thu được hiđrocacbon E. Cho E tác dụng với O2 (to, xt) thu được chất Z. Tỉ khối hơi của X so với Z có giá trị là A. 1,633. B. 1,690. C. 2,130. D. 2,227. Ví dụ 12: Cho 0,1 mol một este X mạch hở tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 111,4 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 16,4 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2013 – 2014)

22


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 13*: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá trị của V là. A. 5,264 lít. B. 14,224 lít. C. 6,160 lít. D. 5,600 lít. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2011 – 2012) ● Đối với este của ankin và este của phenol Ví dụ 14: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dị ch Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dị ch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Số chất X thỏa mãn các điều kiện trên là: A. 2. B. 6. C. 8. D. 7. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Tiên Du – Bắc Ninh, năm học 2013 – 2014)

dung dị ch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Z là A. 55,43% và 44,57%. B. 56,67% và 43,33%. C. 46,58% và 53,42%. D. 35,6% và 64,4%. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN TP. Hồ Chí Minh, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 22: Cho 27,6 gam hợp chất thơm có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Để trung hòa NaOH dư trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là. A. 31,1 gam. B. 58,6 gam. C. 56,9 gam. D. 62,2 gam. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013) c. Dạng 3 : Xác định công thức của este trong hỗn hợp ● Đối với este của ancol Ví dụ 1: Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este trên cần vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của 2 este đó là: A. etyl fomat và metyl axetat. B. etyl axetat và propyl fomat. C. butyl fomat và etyl propionat. D. metyl axetat và metyl fomat. (Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 2: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este của cùng một axit và 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Vậy công thức của 2 ancol là: A. C3H7OH và C4H9OH. B. C3H5OH và C4H7OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. CH3OH và C2H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015) Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là A. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3 và CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015)

Ví dụ 15: Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X (có công thức phân tử dạng Cn H 2n −2 O2 ) trong dung dịch NaOH. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thì thu được 54 gam Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là : A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Nguyễn Duy Hiệu – Quảng Nam, năm 2014) Ví dụ 16: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng s ẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ? A. 16,4 gam. B. 19,8 gam. C. 20,2 gam. D. 20,8 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015) Ví dụ 17: Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 45%. B. 30%.C. 40%. D. 35%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Ví dụ 18: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là : A. 12,2 và 18,4. B. 13,6 và 11,6. C. 13,6 và 23,0. D. 12,2 và 12,8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại Học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Ví dụ 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu được gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ phân X trong môi trường ki ềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X là A. 3. B. 5. C. 4. D. 1. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 20: Cho 0,1 mol este đơn chức X phản ứng với 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch B có chứa 2 muối. Cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 42,7 gam X thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 245 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3 gam. X và giá trị của m là A. HCOOC6H5 và 18,4 gam. B. CH3COOC6H5 và 23,8 gam. C. CH3COOC6H5 và 19,8 gam. D. HCOOC6H5 và 22,4 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Bình – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 21*: Cho 34 gam hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của M đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn

23

Ví dụ 4: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là : A. HCOOC2H5 0,2 mol. B. CH3COOCH3 0,2 mol. C. HCOOC2H5 0,15 mol D. CH3COOC2H3 0,15 mol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm 2015) Ví dụ 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 6*: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,36 gam hỗn hợp muối và ancol Y. Oxi hóa hoàn toàn ancol Y bằng CuO thu được anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai chất trong hỗn hợp X là: A. CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH2CH3. B. HCOOH và CH3COOCH3.

24


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

C. CH3COOH và HCOOC2H5. D. CH3COOH và HCOOCH3

A. 2,5.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 7: Đun nóng hỗn hợp hai chất đồng phân (X, Y) với dung dịch H2SO4 loãng, thu được hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hai ankanol. Hoà tan 1 gam hỗn hợp axit trên vào 50 ml NaOH 0,3M, để trung hoà NaOH dư phải dùng 10 ml HCl 0,5M. Khi cho 3,9 gam hỗn hợp ancol trên tác dụng hết với Na thu được 0,05 mol khí. Biết rằng các gốc hiđrocacbon đều có độ phân nhánh cao nhất. CTCT của X, Y là : A. (CH3)2CHCOOC2H5 và (CH3)3CCOOCH3. B. HCOOC(CH3)3 và CH3COOCH(CH3)2. C. CH3COOC(CH3)3 và CH3CH2COOCH(CH3)2. D. (CH3)2CHCOOC2H5 và (CH3)2CHCH2COOCH3. Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Xuân Áng – Phú Thọ, năm 2015 Ví dụ 8: Đun nóng 32,1 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng T (tỉ khối hơi của T so với khí metan là 3,625). Chất T phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất T phản ứng với Na được 0,015 mol H2. Nhận định nào sau đây là sai ? A. Đốt cháy 32,1 gam hỗn hợp X sẽ thu được n CO − n H 2

2O

= 0,2 .

B. Tên gọi của T là ancol anlylic. C. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có số mol bằng nhau. D. Nung một trong hai muối thu được với NaOH (có mặt CaO) sẽ tạo metan. (Đề thi thử THTP Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) ● Đối với este của ankin, este của phenol Ví dụ 9: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 1,96 gam một muối và 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp. Cho lượng 2 anđehit này tác dụng hết với AgNO3/NH3, thu được 4,32 gam Ag. Công thức 2 este trong X là : A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CHCH2CH3. B. HCOOCH=CHCH3 và HCOOCH=CHCH2CH3.

C. CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH–CH3. D. HCOOCH=CH2 và HCOOCH=CHCH3. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 10: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch B (có KOH dư) và (m – 12,6) gam hỗn hợp gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A là : A. 54,66. B. 45,55. C. 30,37. D. 36,44. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Ví dụ 11*: Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là A. 25,15 và 108. B. 25,15 và 54. C. 19,40 và 108. D. 19,40 và 54. (Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT chuyên Đại học Vinh, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 12: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dị ch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

25

B. 3,5.

C. 4,5.

D. 5,5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Vĩnh Chân – Hạ Hòa, năm 2015)

Ví dụ 13*: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng với brom trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng được với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là: A. 3. B. 1. C. 5. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 14: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2014) Ví dụ 15*: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3. B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5. C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3. D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Hồng Lĩnh, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 16*: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là A. 30,8 gam. B. 33.6 gam. C. 32,2 gam. D. 35,0 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Can Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) II. Thủy phân este đa chức 1. Những vấn đề lý thuyết cần nhớ a. Phương trình phản ứng thủy phân trong môi trường axit H2 SO4 loaõng, t o

→ R(COOH) + nR 'OH R(COOR ')n + nH2 O ← n H2 SO4 loaõng, t o

→ R(OH) + nR'COOH R(OOCR ')n + nH2 O ← n

b. Phương trình phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm o

t R(COOR ')n + nNaOH  → R(COONa)n + nR 'OH o

t R(OOCR ')n + nNaOH  → R(OH)n + nR 'COONa

Suy ra : + Trong phản ứng thủy phân este đa chức thì tỉ lệ T =

n NaOH (hoaëc KOH) n este

> 1 . Nếu T = 2 thì este có 2 chức, T = 3

thì este có 3 chức,… + Este đa chức có thể tạo thành từ ancol đa chức và axit đơn chức; ancol đơn chức và axit đa chức; cả axit và ancol đều đa chức; hợp chất tạp chức với các axit và ancol đơn chức. 2. Phương pháp giải bài tập Các phương pháp thường sử dụng : Nhận xét đánh giá, bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng. Ngoài ra nếu gặp bài tập liên quan đến hỗn hợp các este thì chú ý đến việc sử dụng phương pháp trung bình.

26


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa

nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Đem 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là A. 12,96 gam. B. 27 gam. C. 25,92 gam. D. 6,48 gam. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Bắc Giang, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 11: Một loại chất béo được tạo bởi glixerol và 3 axit béo là axit pammitic, axit oleic, axit linoleic (C17H31COOH). Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học, còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị m là: A. 96,4 gam. B. 99,2 gam. C. 91,6gam. D. 97 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vươn Hương – Phú Thọ, năm 2015)

a. Tính lương chất trong phản ứng Ví dụ 1: Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là : A. 8,82 gam; 6,08 gam. B. 7,2 gam; 6,08 gam. C. 8,82 gam; 7,2 gam. D. 7,2 gam; 8,82 gam.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Ví dụ 2: Hiđro hoá hoàn toàn m gam trioleoylglixerol (triolein) thì thu được 89 gam tristearoylglixerol (tristearin). Giá trị m là A. 88,4 gam. B. 87,2 gam. C. 88,8 gam. D. 78,8 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 1 mol glixerol và A. 3 mol C17H35COONa. B. 3 mol C17H33COONa. C. 1 mol C17H33COONa. D. 1 mol C17H35COONa. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2015) Ví dụ 4: Thuỷ phân hoàn toàn glixerol trifomiat trong 200 gam dung dịch NaOH cô cạn dung dịch hỗn hợp sau phản ứng thu được 28,4 gam chất rắn khan và 9,2 gam ancol. Xác định nồng độ phần trăm của dung dị ch NaOH? A. 10%. B. 8%. C. 12%. D. 14%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăn Lưu – TP. Hồ Chí Minh, năm 2015) Ví dụ 5: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của hai axit béo là stearic và oleic có tỉ lệ mol 1 : 2. Khối lượng muối thu được là : A. 456 gam. B. 458 gam. C. 459 gam. D. 457 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 6: Chất X có công thức: (C17 H35COO)(C17 H33 COO)(C17 H31COO)C3 H5 . Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ X thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. A. 19,39 kg. B. 25,80 kg. C. 20,54 kg. D. 21,50 kg. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Thái Bình, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 7: Cho X là este của glixerol với axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với dung dịch NaOH tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. Tính số gam glixerol thu được ? A. 2,3 gam. B. 6,9 gam. C. 3,45 gam. D. 4,5 gam. (Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 8: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là : A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5. Ví dụ 9: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, để trung hoà KOH dư trong A cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hoà một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 18,34 gam hỗn hợp hai muối Z. Giá trị của a là: A. 14,86 gam. B. 16,64 gam. C. 13,04 gam. D. 13,76 gam. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Thanh Sơn – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 10: Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân

27

Ví dụ 12*: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 162 gam. B. 432 gam. C. 162 gam. D. 108 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Thanh Hóa, năm 2015) b. Xác định công thức của este Ví dụ 1: Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong NaOH (dư) đun nóng thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam một muối natri của axit béo. Tên của X là : A. trilinolein. B. triolein. C. tristearin. D. tripanmitin. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Công thức cấu tạo của este là: A. (COOC2H5)2. B. (COOC3H7)2. C. (COOCH3)2. D. CH2(COOCH3)2. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Tiên Du – Bắc Ninh, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 3: Cho 2,54 gam este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5oC là 425,6 mmHg. Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 gam một muối duy nhất. Xác định tên gọi (X) biết rằng (X) phát xuất từ rượu đa chức. A. Glixerol triaxetat. B. Etylenglicol điaxetat. C. Glixerol tripropionat. D. Glixerol triacrylat. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Trần Phú – Hải Phòng, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 4: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là: A. Etylen glicol oxalat. B. Đimetyl ađipat. C. Đietyl oxalat. D. Etylen glicol ađipat. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 5: Cho axit oxalic tác dụng với hỗn hợp 2 ancol đơn chức no đồng đẳng liên tiếp, thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este đa chức. Thuỷ phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH dư thu được 5,36 gam muối. 2 ancol có công thức là A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đô Lương 1– Nghệ An, năm học 2013 – 2014)

28


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 6: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tống số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 39,6. B. 26,4. C. 40,2. D. 21,8. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Bắc Giang, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 7: X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3. B. 1. C. 2. D. 6. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm học 2013 – 2014)

c. Chỉ số xà phòng hóa : Là tổng số miligam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng trieste (triglixerit) trong một gam chất béo. 2. Phương pháp giải Khi làm bài tập liên quan đến các chỉ số của chất béo nên chú ý đến việc sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng. 3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa a. Tính chỉ số của chất béo Ví dụ 1: Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Số miligam KOH dùng để trung hoà lượng axit béo tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là : A. 8. B. 15. C. 6. D. 16. Ví dụ 2: Tổng số miligam KOH dùng để trung hoà hết lượng axit béo tự do và xà phòng hoá hết lượng trieste trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hoá của chất béo. Vậy chỉ số xà phòng hoá của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa 89% tristearin là : A. 185. B. 175. C. 165. D. 155.

Ví dụ 8*: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch thẳng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A. 1. B. 4. C. 7. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm 2015) Ví dụ 9: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH, thu 9,2 gam ancol Y và 20,4 gam một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công thức của X là : A. CH3CH2OOC–COOCH2CH3. B. C3H5(OOCH)3. C. C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOCH3)3. Ví dụ 10: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dị ch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010) Ví dụ 11: X là este 2 chức, đun nóng m gam X với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng? A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử. B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X. C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau. D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm học 2012 – 2013) Ví dụ 12* (Dành cho học sinh giỏi): Đốt cháy 1,60 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,00 gam muối khan G. Cho G tác dụng với axit vô cơ loãng thu được G1 không phân nhánh. Số lượng CTCT thoả mãn tính chất đã nêu của E là : A. 4. B. 6. C. 2. D. 8. Ví dụ 13* (Dành cho học sinh giỏi): Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức A (C5H8O2) và este hai chức B (C6H10O4) cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, ngoài ra không còn sản phẩm hữu cơ nào khác. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với một lượng CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là A. 38,84%. B. 48,61%. C. 42,19%. D. 41,23%. III. Chỉ số của chất béo 1. Những vấn đề lý thuyết cần nhớ a. Chỉ số axit : Là số miligam KOH dùng để trung hoà lượng axit béo tự do trong một gam chất béo. b. Chỉ số este hóa : Là số miligam KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng trieste (triglixerit) trong một gam chất béo.

29

b. Tính lượng chất trong phản ứng Ví dụ 1: Để trung hoà 10 gam một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần dùng là A. 0,06 gam. B. 0,056 gam. C. 0,08 gam. D. 0,04 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 2,8 người ta cần dùng 350 ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là A. 16,1 gam. B. 9,2 gam. C. 32,2 gam. D. 18,4 gam. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH, thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là: A. 91,8. B. 83,8. C. 79,8. D. 98,2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015) Ví dụ 4*: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là : A. 31 gam. B. 32,36 gam. C. 30 gam. D. 31,45 gam. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2011) Ví dụ 5*: Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là A. 3,765. B. 2,610. C. 2,272. D. 2,353. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm học 2012 – 2013) Ví dụ 6*: Cho 80 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 83,02 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là A. 12,00 gam. B. 12,58 gam. C. 12,40 gam. D. 12,94 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 7*: Chất béo X có chỉ số axit là 7. Để xà phòng hoá 10 kg X, người ta đun nóng nó với dung dị ch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn để trung hoà hỗn hợp, cần dùng 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng thu được là : A. 10,3425 kg. B. 10,3445 kg. C. 10,3435 kg. D. 10,3455 kg. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm học 2013 – 2014) c. Tìm công thức của chất béo Ví dụ 1: Một chất béo là trieste của một axit và axit tự do cũng có cùng công thức với axit chứa trong chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo này là 208,77 và chỉ số axit tự do bằng 7. Axit chứa trong chất béo trên là :

30


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

A. Axit stearic. C. Axit linoleic.

C. 3a =

B. Axit oleic. D. Axit panmitic. (Đề thi thử Đại học lần 8 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2013 – 2014)

IV. Đốt cháy este 1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý : - Phản ứng đốt cháy este : 3n + 1 − k − x to O2  → nCO2 + (n + 1 − k)H 2 O 2 Suy ra : (k − 1)n C H = n CO − n H O O C n H2n + 2 −2k O x +

n

2 n + 2− 2 k

x

0,5(k − 1 + x)n C H n

2

2 n + 2 −2 k O x

2

2

2. Phương pháp giải bài tập - Phương pháp thường được sử dụng là :

 m este + m O = m CO + m H O 2 2 2 + Bảo toàn khối lượng :   m O/ este = m este − m C − m H + Bảo toàn nguyên tố : BT O : n O/ este + 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O

2

3

 n H/ este = 2n H O 2 BT H :   n H/ este + n NaOH = 2n H2 O sinh ra töø phaûn öùng thuûy phaân + 2n H2 O sinh ra töø phaûn öùng ñoát chaùy muoái + Bảo toàn electron : 0

0

0

0

o

+4 −2

+1

−2

t (4x + y − 2z)n C H O = 4n O vì C x H y O z + O 2  → CO 2 + H 2 O x

y

z

(k − 1)nC H = n CO − nH O n 2 n + 2− 2 k O x 2 2   0,5(k − 1 + x)nCn H2 n+2−2 k Ox = 1,5nCO2 − nO2 + Phương pháp trung bình (đối với hỗn hợp este). C hoãn hôïp =

nC (n = n CO = nCaCO = nCaCO + 2nCa(HCO ) = nCO + n Na CO ) 2 3 3 3 2 2 2 3 n hoãn hôïp C

H hoãn hôïp =

2n H O nH 2 = n hoãn hôïp n hoãn hôïp

O hoãn hôïp =

2nCO + n H O − 2nO m hoãn hôïp − m C − m H nO 2 2 2 = = n hoãn hôïp n hoãn hôïp 16.n hoãn hôïp

A. m = (2,5V −

B. a =

7x ). 9

B. m = (1,25V +

7x ) 9

D. m = (1,25V −

V m − . 22,4 18

31

7x ). 9

9x ). 7 (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Nguyễn Duy Hiệu – Quảng Nam, năm 2014) Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dị ch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X ? A. 0,36 lít. B. 2,40 lít. C. 1,20 lít. D. 1,60 lít. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm học 2013 – 2014) PS : Trong phân tử trieste có 3 liên kết π ở ba chức este không tham gia phản ứng cộng Br2 nên ta có biểu thức (*). Ví dụ 9: X có công thức phân tử là C4H8O2 và tham gia phản ứng tráng gương. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa (m - 5,6) gam muối và a mol ancol Y. Đốt a mol ancol Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 28,224. B. 28,448. C. 28,672. D. 28,896. Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ, cần vừa đủ 0,45 mol O2, và thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.Tính thể tích dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa hết 9,16 gam hỗn hợp X. A. 80 ml. B. 100 ml. C. 120 ml. D. 150 ml.

C. m = (1,25V −

3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa a. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng Ví dụ 1: Thủy phân axit béo X, thu được glixerol và ba axit béo là axit stearic, axit panmitic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được V lít (đktc) CO2 và m gam nước. Biểu thức liên hệ giữa a, V và m là V m − . 22,4 18

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2015) Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3, cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dị ch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là A. 12,96 gam. B. 27,36 gam. C. 44,64 gam. D. 31,68 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015)

Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X (có công thức C n H2n − 4 O2 ), thu được V lít CO2 (đkc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là

2

+ Công thức :

A. 3a =

V m − . 22,4 18

Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: axit axetic, etyl axetat, metyl axetat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư; bình (2) đựng Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình (1) tăng thêm m gam, bình (2) thu được 10,835 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,08. B. 0,99. C. 0,81. D. 0,90. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP. HCM, năm 2015) Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là: A. 2,760 gam. B. 1,242 gam. C. 1,380 gam. D. 2,484 gam. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2013 – 2014)

 n C/ este = n CO 2  BT C :  n C/ este = n CaCO3 + 2n Ca(HCO3 )2 = n BaCO3 + 2n Ba(HCO3 )2   n C/ este = n CO + n Na CO 2

D. 4a =

Ví dụ 3: Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là: A. 13,2. B. 6,7. C. 12,1. D. 5,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là: A. 17,36 lít. B. 19,04 lít. C. 19,60 lít. D. 15,12 lít. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Tiên Du – Bắc Ninh, năm học 2013 – 2014)

2

= 1,5n CO − n O

V m + . 22,4 18

32


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Nếu cho m gam chất béo này tác dụng đủ với dung dị ch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là : A. 23,00 gam. B. 20,28 gam. C. 18,28 gam. D. 16,68 gam. (Đề thi thử Đại học lần 6 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 12: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là A. 0,150. B. 0,100. C. 0,025. D. 0,050. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm học 2013 – 2014)

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015) Ví dụ 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol một este X (chứa C, H, O) bằng dung dịch chứa 20 gam NaOH, thu được một ancol và 28,4 gam chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu 10 gam kết tủa, thêm tiếp NaOH tới dư vào bình thì thu thêm 10 gam kết tủa. Tên gọi của este X là A. Vinyl fomat. B. Metyl fomat. C. Metyl axetat. D. Etyl fomat. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Quảng Trị, năm 2015)

Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ? A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là: A. 25,00. B. 11,75. C. 12,02. D. 12,16. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015) Ví dụ 15*: Đốt cháy m gam este etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch Ba(HCO3)2. Giá trị của m là : A. 4,48. B. 3,3. C. 1,8. D. 2,2. (Đề thi thử Đại học lần 2– THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 16*: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủ y phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,03. B. 0,012. C. 0,02. D. 0,01. Ví dụ 17*: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V có thể là A. 120. B. 150. C. 180. D. 200. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Quảng Trị, năm 2015) b. Dạng 2 : Tìm công thức của este * Dạng 2.1 : Tìm công thức của 1 este Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este X cần 45 ml O2 thu được thể tích CO2 và hơi H2O có tỉ lệ tương ứng là 4 : 3. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy thể tích giảm 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của X là: A. C4H6O2. B. C4H6O4. C. C4H8O2. D. C8H6O4. (Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 2: Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thu ỷ phân X bằng dung dị ch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng: A. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng. B. Tên của este X là vinyl axetat. C. X là đồng đẳng của etyl acrylat. D. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%.

33

Ví dụ 4: Đốt cháy 3,2 gam este E đơn chức tạo bởi axit X và ancol Y, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dị ch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol Y là A. CH2=CH-OH. B. CH3OH. C. CH3CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 5: Chất hữu cơ E (C,H,O) đơn chức, có tỉ lệ m C : m O = 3 : 2 và khi đốt cháy hết E thu được nCO : n H O = 4 : 3 . Thủy phân 4,3 gam E trong môi trường kiềm thu được muối của axit hữu cơ A và 2,9 gam một 2

2

ancol B. Nhận xét nào sau đây sai? A. B là ancol đứng đầu 1 dãy đồng đẳng. B. Chất E cùng dãy đồng đẳng với etylacrylat. C. A là axit đứng đầu 1 dãy đồng đẳng. D. Chất E có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Thái Bình, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 6: X là một este đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 16,28 gam Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa đồng thời dung dịch Ca(OH)2 tăng lên 19 gam. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử X là? A. 27,59%. B. 37,21%. C. 53,33%. D. 36,36%. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Nguyễn Duy Hiệu – Quảng Nam, năm 2014) Ví dụ 7: X là một este không no (chứa 1 liên kết đôi C = C) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2. X có tối đa bao nhiêu công thức thỏa mãn điều kiện trên? A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 8: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8. C. Y không có phản ứng tráng bạc. D. X có đồng phân hình học. (Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015) Ví dụ 9*: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 2 5,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gần nhất với A. 11. B. 12. C. 10. D. 14. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015) Ví dụ 10*: Ancol X (MX= 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ

34


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

(2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4. (3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp. (4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken tương ứng. (5) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X < Y < Z < A < B. (6) Tính axit giảm dần theo thứ tự A > B > Z. Số nhận định đúng là: A. 3. B. 4. C. 5 D. 6. Ví dụ 8*: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, tỉ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 36,4 gam X, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 170 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 66,4 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 36,4 gam X trong dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và 34 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat. Hai este trong X là: A. CH2=C(CH3)COOC2H5 và CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOC2H5. C. CH2=CHCH2COOCH3 và C2H5COOCH3. D. CH2=CHCH2COOCH3 và C2H5COOCH3. V. Điều chế este 1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý Trong phản ứng của ancol với axit hữu cơ (phản ứng este hóa) thì bản chất phản ứng là nhóm OH trong nhóm COOH của phân tử axit phản ứng với nguyên tử H trong nhóm OH của phân tử ancol.

* Dạng 2.2 : Tìm công thức của 2 este hay nhiều este Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam hỗn hợp 2 este đồng phân, thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Vậy hỗn hợp 2 este là A. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3CH2COOC2H5. B. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2. C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015) Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là: A. C3H4O2 và C4H6O2. B. C3H6O2 và C4H8O2. C. C2H4O2 và C3H6O2. D. C2H4O2 và C5H10O2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2015)

H SO ñaëc , t o

2 4  → R – C –OR’ + H2O R – C – OH + H – OR’ ← 

Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có 1 nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng este no trong hỗn hợp X là: A. 58,25%. B. 35,48%. C. 50%. D. 75%. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 4*: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 5. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012) Ví dụ 5*: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là A. axit panmitic và axit oleic. B. axit panmitic và axit linoleic. C. axit stearit và axit linoleic. D. axit stearit và axit oleic. Ví dụ 6*: X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 6,21. B. 10,68. C. 14,35. D. 8,82. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Minh Khai – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 7*: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức; không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc) thu được 9,36 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau: (1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.

35

O O Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch, hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%. Khi tính hiệu suất phản ứng este hóa phải tính theo lượng chất thiếu (so sánh số mol của ancol và axit kết hợp với tỉ lệ mol trên phản ứng để biết chất nào thiếu). Phản ứng điều chế este đa chức : H 2 SO 4 ñaëc , t o

 → R '(OOCR) + nH O R '(OH)n + nRCOOH ←  n 2 H SO ñaëc , t o

2 4  →(R 'OOC) R + nH O nR '(OH) + R(COOH)n ←  n 2

H SO ñaëc , t o

2 4  → R ' (OOC) R + nmH O R '(OH)n + R(COOH)m ←  m nm n 2

2. Phương pháp giải : Phương pháp giải dạng bài tập này thường là : Tính theo phương trình phản ứng; phương pháp bảo toàn khối lượng; phương pháp trung bình (đối với bài tập có hỗn hợp ancol, hỗn hợp axit). 3. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%. (Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015) Ví dụ 2: Quá trình tổng hợp poli(metyl metacrylat) có hiệu suất phản ứng este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%. Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là A. 171 và 82kg. B. 6 kg và 40 kg. C. 175 kg và 80 kg. D. 215 kg và 80 kg. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Can Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) Ví dụ 3: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 62,5%. B. 55%. C. 75%. D. 80%. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014)

36


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 4: Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp P gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là: A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm 2015) Ví dụ 5: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 gam nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm học 2012 – 2013)

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp X gồm anđehit oxalic, axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 318,549. B. 231,672. C. 220,64. D. 232,46.

Ví dụ 6: Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa? A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%. B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%. C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60% . D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015) Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm CH3COOH và CH2=CH-COOH có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp Y gồm C2H5OH và C3H7OH có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Lấy 4,08 gam X tác dụng với 2,72 gam Y (xúc tác H2SO4 đặc) đun nóng để tất cả các phản ứng tạo este xảy ra với hiệu suất đều bằng 60%. Khối lượng este thu được là. A. 3,010 gam. B. 3,448 gam. C. 3,132 gam. D. 2,566 gam. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%) : A. 11,4345 gam. B. 10,89 gam. C. 14,52 gam. D. 11,616 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2013) Ví dụ 9*: Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức và một axit không no, đơn chức, có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Cho a gam X tác dụng hết với CaCO3, thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết với Na, thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun nóng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là: A. (a + 2,1)h%. B. (a + 7,8)h%. C. (a + 3,9)h%. D. (a + 6)h%. Ví dụ 10*: Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 25,5. B. 28,5. C. 41,8. D. 47,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015) VI. Tổng hợp kiến thức về hợp chất chứa C, H, O Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm: metyl fomat, anđehit fomic, anđehit oxalic, axit axetic, etylen glicol, glixerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm đi qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc, dư), bình 2 đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy bình 1 tăng 2,88 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 15,76 gam. B. 17,73 gam. C. 23,64 gam. D. 19,70 gam (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)

37

Ví dụ 3: Hỗn hợp A gồm vinyl axetat; etylen glicol điaxetat; axit acrylic; axit oxalic. Đốt cháy m gam A cần vừa đủ 9,184 lít O2 (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH 1M, thể tích dung dịch NaOH tối đa phản ứng được (ở điều kiện thích hợp) là: A. 280 ml. B. 100 ml. C. 120 ml. D. 140 ml. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Nguyễn Du – Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 4: Đốt cháy hết 0,1 mol hợp chất X có công thức HOOC[CH2]nCOOH. Cho sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thu được 30 gam kết tủa. Y là một ancol no đơn chức khi bị đun nóng với H2SO4 đặc tạo olefin. Đốt cháy hoàn toàn một este Z đa chức tạo bởi X và Y được tỉ lệ khối lượng CO2 : H2O tương ứng là 176: 63. Giá trị của n là A. 3. B. 0. C. 1. D. 2. Ví dụ 5: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este X, Y đơn chức bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ và 1 ancol D. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol D thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam nước. Nung hỗn hợp muối trên với NaOH trong CaO thu được hỗn hợp khí Z là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 5,82 gam. Giá trị của m là A. 23,82 gam. B. 22,00 gam. C. 24,70 gam. D. 22,92 gam. Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 19,85%. B. 75,00%. C. 19,40%. D. 25,00%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại Học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Ví dụ7 : Hỗn hợp X gồm axit đơn chức A, ancol đơn chức B và este E điều chế từ A và B. Đốt cháy 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X thì B chiếm 54,54% theo số mol hỗn hợp. Số mol ancol B trong 9,6 gam hỗn hợp gần nhất với giá trị nào: A. 0,06. B. 0,09. C. 0,08. D. 0,075. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đắc Nông, năm 2015) Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử là C3H4O2. Đun nóng nhẹ 14,4 gam X với dung dịch KOH dư đến hoàn toàn thu được dung dịch Y (giả sử không có sản phẩm nào thoát ra khỏi dung dịch sau phản ứng). Trung hòa bazơ còn dư trong dung dịch Y bằng HNO3, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 43,2 gam kết tủa. Hỏi cho 14,4 gam X tác dụng Na dư thu được tối đa bao nhiêu lít H2 (ở đktc) ? A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Ví dụ 9: Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là A. 6,48 gam. B. 5,58 gam. C. 5,52 gam. D. 6,00 gam. Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Tính phần trăm khối lượng của anđehit có trong khối lượng hỗn hợp X? A. 26,29%. B. 23,07%. C. 21,60%. D. 32,40%. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015) Ví dụ 11: Hỗn hợp R chứa các chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X), ancol (Y) và este (Z) (được tạo thành từ X và Y). Đốt cháy 2,15 gam este (Z) rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa

38


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam muối. Axit X và ancol Y tương ứng là A. HCOOH và C3H5OH. B. HCOOH và C3H7OH. C. CH3COOH và C3H5OH. D. C2H3COOH và CH3OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

khan T trong đó có chứa 28,38 gam hỗn hợp muối. Cho hơi ancol Z qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng, thu được hỗn hợp hơi W gồm anđehit và hơi nước. Dẫn hơi W qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 95,04 gam Ag. Mặt khác, nung rắn khan T với CaO được 4,928 lít (đktc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là A. 24,20. B. 29,38. C. 26,92. D. 20,24.

Ví dụ 12: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối và 448 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 8,68 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. C2H5COOH và C2H5COOCH3. B. HCOOH và HCOOC2H5. C. CH3COOH và CH3COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 13: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở X1, X2 chứa C, H, O. Cho 12,2 gam X tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4% đun nóng, thoát ra ancol Y. Cho Y qua bình đựng Na dư thì khối lượng bình này tăng 3,6 gam và có 0,08 gam khí thoát ra. Công thức của X1, X2 là: A. C2H3COOC2H5, CH3COOH. B. CH3COOCH3, C3H7COOH. C. C2H3COOC2H5, C2H5COOH. D. C2H5COOCH3, CH3COOH. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hà Nội Amsterdam, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 14: Cho hỗn hợp M gồm axit no, đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z được điều chế từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp M thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X thì Y chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol Y trong 9,6 gam hỗn hợp là: A. 0,075. B. 0,08. C. 0,09. D. 0,06. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Thái Bình, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác, 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là A. 2,484. B. 2,62. C. 2,35. D. 4,70. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 16: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 4,6. B. 4,8. C. 5,2. D. 4,4. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Ví dụ 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH2O, CH2O2 và C2H2O2 có số mol bằng nhau, sản phẩm thu được hấp thụ hết bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 17 gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag ? A. 54,0 gam. B. 64,8 gam. C. 86,4 gam. D. 108,0 gam. Ví dụ 18: X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 250 ml dung dịch NaOH 1M đến khi thủy phân xong hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 13,5. B. 7,5. C. 15,0. D. 37,5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Ví dụ 19: X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức. Cho m gam hỗn hợp M gồm X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch được ancol Z và rắn

39

Ví dụ 20: X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 6,21. B. 10,68. C. 14,35. D. 8,82. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Trần Đăng Ninh – Hà Nội, năm 2015) Ví dụ 21: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm RCOOR1 và RCOOR2 với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M, thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá trị của m là A. 34,51. B. 31,00. C. 20,44. D. 40,60. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 22: Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là A. 68,40. B. 17,10. C. 34,20. D. 8,55. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại Học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Ví dụ 23: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là A. CH2=CHCOOH và C2H5OH. B. CH2=CHCOOH và CH3OH. C. C2H5COOH và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại Học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Ví dụ 24: Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este hai chức A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi H2O và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là A. 27,46%. B. 54,92%. C. 36,61%. D. 63,39%. Ví dụ 25*: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C=C; MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau: + Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước + Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng + Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan Giá trị m là A. 6,66. B. 5,18. C. 5,04. D. 6,80. Ví dụ 26: X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam? A. 6,10. B. 5,92. C. 5,04. D. 5,22. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)

40


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 27: Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được 17,472 lít CO2 và 11,52 gam nước. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị V là bao nhiêu? A. 21,952. B. 21,056. C. 20,384. D. 19,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Nguyễn Khuyễn – TP. Hồ Chí Minh, năm 2015)

Ví dụ 3: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là: A. 4,68 gam. B. 8,64 gam. C. 8,10 gam. D. 9,72 gam. Ví dụ 4: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là: A. 8,88%. B. 26,40%. C. 13,90%. D. 50,82%. Ví dụ 5: Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là A. 27,46%. B. 37,16%. C. 36,61%. D. 63,39%. Ví dụ 6: Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH tM thì cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư, thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được b gam hỗn hợp muối khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho toàn bộ R tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước CO2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 27. C. 28. D. 29. Ví dụ 7: Hỗn hợp P gồm ancol X, axit caboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình chân không. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,85 gam. B. 1,25 gam. C. 1,45 gam. D. 1,05 gam.

VII. Bài tập hay và khó dành điểm 9, 10 1. Các bước để làm tốt bài tập hay và khó ● Bước 1 : Xác định các hướng giải quyết Đọc lướt nhanh để nắm bắt yêu cầu của đề bài. Từ đó đưa ra các hướng giải quyết. Dự đoán nhanh hướng giải quyết nào tối ưu hơn (tất nhiên chỉ là tương đối). Chẳng hạn, đề bài yêu cầu tính khối lượng của một chất trong hỗn hợp thì hướng 1 là tìm chất đó và số mol của nó; hướng 2 là tìm các chất khác trong hỗn hợp và khối lượng của chúng, từ đó suy ra khối lượng của chất cần tìm. Trong trường hợp này thì hướng 1 có thể khả thi hơn. ● Bước 2 : Nắm bắt các thông tin Đọc kỹ đề bài, nắm được các thông tin đề cho. Nếu có nhiều thông tin thì lập sơ đồ phản ứng để có cái nhìn rõ ràng hơn đối với từng thông tin cũng như mối liên hệ giữa các thông tin đó. ● Bước 3 : Xử lý từng thông tin và kết nối các thông tin với nhau + Nếu đề bài cho số mol NaOH hoặc KOH tham gia phản ứng với hỗn hợp este; hỗn hợp axit; hỗn hợp axit và este thì ta thiết lập được phương trình : n − COO − = n NaOH . + Nếu đề bài cho số mol hoặc thể tích hoặc khối lượng O2 tham gia phản ứng thì ta thiết lập được phương trình : n O trong hchc + 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O m hchc + 32n O = 44n CO + 18n H O 2

2

2

+ Nếu đề bài cho biết mol CO2 và H2O trong phản ứng đốt cháy và độ bất bão hòa k của các hợp chất hữu cơ trong hỗn hợp thì ta thiết lập được phương trình : n O trong hchc =

m hchc − 12n CO − 2n H O 2

2

16

(k − 1)n hchc = n CO − n H O 2

2

... Kết hợp các phương trình, giải hệ phương trình để tìm được các thông tin quan trọng nhằm giải quyết bài toán đó. 2. Các ví dụ minh họa Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 38,76%. B. 40,82%. C. 34,01%. D. 29,25%. (Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015) Ví dụ 2: X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cho 8,58 gam E phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M? A. 11,04. B. 9,06. C. 12,08. D. 12,80. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Khuyến – TP. Hồ Chí Minh, năm 2015)

41

Ví dụ 8: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó n X = 4(nY + n Z ) . Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác, m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là: A. 22,26 %. B. 67,90%. C. 74,52%. D. 15,85%. Ví dụ 9: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với A. 38,04. B. 24,74. C. 16,74. D. 25,10. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại Học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở và ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là: A. 362. B. 348. C. 350. D. 346. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm học 2013 – 2014)

42


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 11: Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là ? A. 34,8 gam. B. 21,8 gam. C. 32,7 gam. D. 36,9 gam. Ví dụ 12: X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là: A. 0,05 mol. B. 0,04 mol. C. 0,06 mol. D. 0,03 mol.

Ví dụ 19 (Dành cho HSG): X là axit cacboxylic no, hai chức; Y là ancol hai chức; Z là este thuần chức tạo bởi X và Y (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 11,424 lít O2 (đktc) thu được 9,0 gam nước. Mặt khác đun nóng 13,8 gam với 120 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 9,72 gam. B. 12,00 gam. C. 9,00 gam. D. 8,40 gam. Ví dụ 20: Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na2CO3; x mol CO2; y mol H2O. Tỉ lệ x : y là A. 17 : 9. B. 7 : 6. C. 14 : 9. D. 4 : 3.

Ví dụ 13: Cho hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este E tạo bởi một axit no, đơn chức B và một ancol no đơn chức C (A và B là đồng đẳng kế tiếp của nhau). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp D gồm muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol ancol C, biết tỉ khối hơi của C so với hiđro nhỏ hơn 25 và C không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi vừa đủ thu được một muối vô cơ, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Các phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 1,81. B. 3,7. C. 3,98. D. 4,12. Ví dụ 14: X, Y là 2 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức; X, Y khác chức hóa học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + a. Lấy 0,25 mol hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 0,25 mol E với dung dịch NaOH dư thì sản phẩm thu được chứa 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ no, đơn chức và 7,6 gam một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 14,25 gam X cần dùng V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 21 lít. B. 25,2 lít. C. 23,52 lít. D. 26,88. Ví dụ 15: Hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CHOHCH2OH và CH2OHCHOHCH2OH trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 20,5 gam natri axetat và 0,604m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất là A. 25,3. B. 24,6. C. 24,9. D. 25,5. Ví dụ 16: X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Khối lượng của X trong E là: A. 8,6. B. 6,6. C. 6,8. D. 7,6. Ví dụ 17: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là: A. 66,89%. B. 48,96%. C. 49,68%. D. 68,94%. Ví dụ 18: Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu ? A. 0,215. B. 0,625. C. 0,455. D. 0,375.

43

D. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I. Thủy phân este đơn chức ● Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng * Mức độ vận dụng Câu 1: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là : A. 22%. B. 44%. C. 50%. D. 51%. Câu 2: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat cần 25,96 ml NaOH 10% (d = 1,08 g/ml). Thành phần phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là : A. 47,14%. B. 52,16%. C. 36,18%. D. 50,20%. Câu 3: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là : A. 10,4 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 3,28 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014) Câu 4: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là A. 53,2 gam. B. 34,2 gam. C. 42,2 gam. D. 50,0 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăn Lưu – TP. Hồ Chí Minh, năm 2015) Câu 5: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, etyl acrylat. Cho 22,4 gam X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, 22,4 gam X khi bị đốt cháy hoàn toàn trong khí oxi thì thu được 23,52 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho 11,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2 1M thì làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch Br2? A. 150 ml. B. 100 ml. C. 225 ml. D. 75 ml. Câu 6: Hỗn hợp X gồm CH2=CHCH2COOC2H5, CH2=CHCOOCH2CH2CH3, CH2=CHCOOC2H5, CH3COOC2H5, trong đó CH3COOC2H5 chiếm 35% tổng số mol hỗn hợp. Đốt m gam hỗn hợp X cần 56,672 lít O2 (đktc). Để xà phòng hoá m gam hỗn hợp X cần 128 gam dung dịch NaOH 12,5%, thu được hỗn hợp ancol. Giá trị của m là A. 40,84. B. 38,86. C. 41,64. D. 39,68. Câu 7: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là : A. 4,88 gam. B. 5,6 gam. C. 6,40 gam. D. 3,28 gam. (Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2011 – 2012) Câu 8: Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được b gam chất rắn khan. Giá trị của b là : A. 17,2. B. 15,76. C. 16,08. D. 14,64. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm học 2013 – 2014) Câu 9: Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat (ortho HO-C6H4-COOCH3 ) cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

44


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

A. 97,2.

Câu 18: Chất hữu cơ đơn chức X có phân tử khối bằng 88. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau đó đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn khan. X là A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. C3H7COOH. D. CH3COOC2H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015) Câu 19: Đun a gam este mạch không phân nhánh CnH2n+1COOC2H5 với 100 ml dung dịch KOH. Sau phản ứng phải dùng 25 ml dung dịch H2SO4 0,5M để trung hoà KOH còn dư. Mặt khác muốn trung hoà 20 ml dung dịch KOH ban đầu phải dùng 15 ml dung dịch H2SO4 nói trên. Khi a = 5,8 gam thì tên gọi của este là : A. etyl axetat. B. etyl propionat. C. etyl valerat. D. etyl butirat. Câu 20: Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi, thu được 2,12 gam muối, khí CO2 và hơi nước. Lấy một nửa lượng Ancol Z cho tác dụng với Na vừa đủ thu được 1,36 gam muối. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hải Lăng – Quảng Trị, năm 2015) Câu 21: Cho 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 15,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là A. etyl acrylat. B. anlyl axetat. C. metyl acrylat. D. vinyl axetat. (Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 22: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. CH3COOCH2CH3. D. CH3CH2COOCH3. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014) Câu 23: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CHCH3. B. CH2=CHCH2COOCH3. C. CH2=CHCOOCH2CH3. D. CH3CH2COOCH=CH2. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Câu 24: Cho m gam este X có công thức phân tử là C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,22 gam. B. 8,88 gam. C. 13,32 gam. D. 6,66 gam. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Câu 25: Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau khi thủy phân. Phần hơi được dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Hơi khô còn lại cho qua bình đựng Na dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng Na tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom, thu được sản phẩm chứa 65,04% brom về khối lượng. Tên gọi của A là A. vinyl fomiat. B. metyl metacrylat. C. vinyl axetat. D. metyl acrylat. Câu 26: Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam natri cacbonat, khí CO2 và hơi nước. Ancol Z cho tác dụng với Na vừa đủ thu 2,72 gam muối. Tên gọi của X là : A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl fomat. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Bình – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014)

B. 82,08. C. 64,8. D. 164,16. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN TP. Hồ Chí Minh, năm học 2013 – 2014) * Mức độ vận dụng cao Câu 10: Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử là C3H4O2. Đun nóng nhẹ 14,4 gam X với dung dịch KOH dư đến hoàn toàn thu được dung dịch Y (giả sử không có sản phẩm nào thoát ra khỏi dung dịch sau phản ứng). Trung hòa bazơ còn dư trong dung dịch Y bằng HNO3, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 43,2 gam kết tủa. Hỏi cho 14,4 gam X tác dụng Na dư thu được tối đa bao nhiêu lít H2 (ở đktc)? B. 4,48 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít. A. 3,36 lít. (Đề thi thử Đại học lần 2– THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014) Câu 11*: Cho 6,08 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri chiếm khối lượng 9,44 gam. Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 6,36 gam Na2CO3; 5,824 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Số mol oxi có trong A là A. 0,24. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,20. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014) Câu 12*: Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là A. 0,9 g am. B. 1,08 gam. C. 0,36 gam. D. 1,2 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Nguyễn Du – Hà Nội, năm học 2013 – 2014) ● Dạng 2 : Xác định công thức của một este * Mức độ vận dụng Câu 13: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2015) Câu 14: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là : A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat. Câu 15: Làm bay hơi 7,4 gam một este X thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4 gam X với dung dịch NaOH (phản ứng hoàn toàn) thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tên gọi của X là : A. etyl fomat. B. vinyl fomat. C. metyl axetat. D. isopropyl fomat. Câu 16: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là : A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 17: X là một este hữu cơ đơn chức, mạch hở. Cho một lượng X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối có khối lượng bằng A. HCOOC2H5. C. C17H35COO(CH2)16CH3.

41 khối lượng este ban đầu. X là : 37

B. CH2=CH–COOCH3. D. CH3COOCH3.

45

46


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 27: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol một este no, đơn chức X bằng 200 ml dung dịch NaOH 1,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 14,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy hết 0,1 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 59,1 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. HCOOC2H5. D. HCOOC3H7. (Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam một este E, đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,4 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là: A. CH3C(CH3)2COOH. B.CH2=CH-COOH. C. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3. D. HOOC(CH2)3CH2OH. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và một ancol. Cô cạn B rồi đun với CaO ở nhiệt độ cao thấy tạo thành khí D, đốt cháy D thu được số mol H2O bằng 2 lần số mol CO2, công thức cấu tạo của A là: A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOC3H5. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hà Nội Amsterdam, năm học 2013 – 2014) Câu 30: Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH đun nóng, tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 12,8 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm học 2013 – 2014) Câu 31: Cho 12,9 gam một este đơn chức X (mạch hở) tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được một muối và một anđehit. X không thể là este nào sau đây ? A. HCOOCH=CH–CH3 và CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH2CH=CH2. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH–CH3. Câu 32: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là : A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOC(CH3)=CHCH3. C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3. Câu 33: Khi thủy phân hoàn toàn một este E đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là A. HCOOC6H5. B. HCOOC6H4CH3. C. CH3COOC6H5. D. HCOOCH=CH2. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm học 2013 – 2014) Câu 34: Cho 2,07 gam chất hữu cơ A có công thức C7H6O3 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần rắn khan chứa 2 muối. Nung 2 muối này trong oxi dư thì thu được 2,385 gam Na2CO3 và m gam hỗn hợp khí và hơi. Số đồng phần cấu tạo của A là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015) * Mức độ vận dụng cao Câu 35: Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,60. B. 4,20. C. 6,00. D. 4,50.

Câu 36*: Chất hữu cơ X mạch hở, có thành phần gồm (C, H, O), chỉ chứa một loại nhóm chức không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Đun nóng X với dung dịch NaOH, dư thu được hai chất hữu cơ là Y và Z. Chất Y phản ứng với NaOH (CaO, to) thu được hiđrocacbon D. Cho D phản ứng với H2O thu được chất Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần x lít O2 (đktc). Sản phẩm sau khi cháy được sục vào dung dịch chứa 0,28 mol Ba(OH)2, đến phản ứng hoàn toàn, thu được y gam kết tủa. Giá trị tương ứng của x và y là A. 15,68 và 17,91. B. 13,44 và 11,82. C. 11,2 và 15,55. D. 11,2 và 17,91. Câu 37: Cho 11,84 gam este E (không tham gia phản ứng tráng bạc, có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4) phản ứng hoàn toàn với 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2 g/ml, với M là kim loại kiềm). Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X trong oxi dư thu được 9,54 gam M2CO3 và m gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Giá trị gần đúng nhất với m là A. 14,625. B. 14,875. C. 14,445. D. 29, 775. Câu 38*: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn A và 4,6 gam ancol B. Đốt cháy chất rắn A thì thu được 12,42 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Tên gọi của E: A. Metyl fomat. B. Etyl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl propionat. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014) Câu 39*: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 30 ml dung dịch MOH 20% (d = 1,2 g/ml, M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,6 gam ancol và chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo thu gọn của E là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC2H5. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013) Câu 40: Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2013 – 2014) Câu 41: Hợp chất X có chứa vòng benzen có công thức C7H6O2. X có khả năng tham gia phản ứng với AgNO3 trong NH3. Cho 13,8 gam X tác dụng với 360 ml NaOH 1M, sau phản ứng lượng NaOH còn dư 20% so với lượng cần phản ứng. Khi cho X tác dụng với Na dư, thể tích khí H2 (đktc) thu được là: A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 42: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 2. B. 4. C. 5. D. 6. (Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2013 – 2014) Câu 43: Cho 0,1 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 19,8 gam hỗn hợp hai muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. (Đề thi thử ĐH lần 1 – Trường THPT Chuyên – ĐH Vinh, năm học 2013 – 2014) Câu 44: Hỗn hợp hai este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,6 gam NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là A. 4,96 gam. B. 5,50 gam. C. 5,32 gam. D. 3,34 gam.

47

48


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 45*: X là este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2009 – 2010) Câu 46*: Cho 27,6 gam hợp chất thơm X công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là A. 71,4 gam. B. 56,9 gam. C. 58,6 gam. D. 62,2 gam (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 47*: Đốt cháy 13,6 gam một este đơn chức A thu được 35,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác 13,6 gam A tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21,8 gam chất rắn. Số đồng phân của A thỏa mãn điều kiện trên là: A. 1. B. 4. C. 3. D. 5. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Nguyễn Du – Hà Nội, năm học 2013 – 2014) ● Dạng 3 : Xác định công thức của este trong hỗn hợp * Mức độ vận dụng Câu 48: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức trong NaOH đun nóng thu được m gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 2m gam CH3COONa. Vậy công thức của hai ancol là: A. C4H9OH và C5H11OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 49: Hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOR (R là gốc hiđrocacbon). Cho m gam A tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Cùng lượng A trên phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, tạo ra 4,6 gam ROH. ROH là A. C2H5OH. B. C4H9OH. C. CH3OH. D. C3H7OH. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Phú Thọ, năm 2015) Câu 50: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH, thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009) Câu 51: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là : A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. Câu 52: Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử là C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp 2 muối và 3,68 gam ancol Y duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Số gam của C4H8O2 và C3H6O2 trong X lần lượt là : A. 3,6 gam và 2,74 gam. B. 3,74 gam và 2,6 gam. C. 6,24 gam v 3,7 gam. D. 4,4 gam v 2,22 gam. * Mức độ vận dụng cao Câu 53*: Một hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp M với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no Z, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối T. Đốt cháy 7,6 gam Z thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp M lần lượt là : A. 59,2%; 40,8%. B. 50%; 50%.

C. 40,8%; 59,2%.

49

D. 66,67%; 33,33%. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lương Đắc Bằng – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014) Câu 54*: Thủy phân 12,64 gam hỗn hợp X gồm hai este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức (MA < MB) cần vừa đúng 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được muối của một axit hữu cơ D và hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 6,9 gam Na thu được 13,94 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau: A. Tỉ lệ mol giữa giữa hai ancol là 1 : 1. B. X gồm C2H5OH và C3H7OH. C. D có thành phần phần trăm khối lượng C là 26,67%. D. D có thành phần phần trăm khối lượng C là 26,08%. Câu 55*: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3. D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2. (Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2010 – 2011) Câu 56*: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 4,56 gam. B. 3,4 gam. C. 5,84 gam. D. 5,62 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Minh Khai – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014) II. Thủy phân este đa chức ● Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng * Mức độ vận dụng Câu 1: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014) Câu 2: Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là : A. 8,82 gam. B. 9,91 gam. C. 10,90 gam. D. 8,92 gam. Câu 3: Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là : A. 8,82 gam; 6,08 gam. B. 7,2 gam; 6,08 gam. C. 8,82 gam; 7,2 gam. D. 7,2 gam; 8,82 gam. Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là A. 240. B. 120. C. 80. D. 160. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Minh Khai – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014) Câu 5: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là A. (RCOO)3R’. B. (RCOO)2R’. C. R(COOR’)3. D. RCOOR’. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Minh Khai – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014)

50


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 gam chất béo cần dùng 3 gam NaOH, thu được 0,92 gam glixerol và m gam hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là A. 37,65. B. 26,10. C. 23,53. D. 22,72. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đô Lương 1– Nghệ An, năm học 2013 – 2014) Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH, thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là A. 80,6. B. 85,4. C. 91,8. D. 96,6. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2014) Câu 8: Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit stearic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị m là : A. 91,6. B. 99,6. C. 96,8. D. 100,6. * Mức độ vận dụng cao

C. (COOC2H5)2. D. (COOC3H5)2. Câu 16: Este X mạch hở được tạo ra từ axit no, đơn chức Y và etylen glicol. Biết rằng a gam X ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất; a gam X phản ứng hết với xút tạo ra 32,8 gam muối. Cho 200 gam X phản ứng với 50 gam etylen glicol, thu được 87,6 gam este. Tên của X và hiệu suất phản ứng tạo X là : A. Etylen glicol điaxetat; 74,4%. B. Etylen glicol đifomat; 74,4%. C. Etylen glicol điaxetat; 36,3%. D. Etylen glicol đifomat; 36,6%. Câu 17: Cho 43,6 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 49,2 gam muối và 0,2 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,8M. Công thức cấu tạo của X là : A. (CH3COO)2C2H4. B. (CH3COO)3C3H5. C. (HCOO)3C3H5. D. C3H5(COOCH3)3. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Việt Yên 1, năm học 2013 – 2014) * Mức độ vận dụng cao Câu 18: Khi xà phòng hoá 1 mol este X cần 120 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác, khi xà phòng hoá 13,0 gam este đó thì cần 6,0 gam NaOH và thu được 14,4 gam muối duy nhất. Biết ancol hoặc axit tạo thành este là đơn chức. Công thức của este là A. (CH3CH2COO)3C3H5. B. (C2H3COO)3C3H5. C. (COOC2H5)2. D. CH2(COOCH3)2. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Việt Yên 1, năm học 2013 – 2014) Câu 19: Khi cho 13,8 gam glixerol (X) tác dụng với axit fomic thì thu được hợp chất hữu cơ (Y) có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng chất (X) ban đầu. Biết hiệu suất của phản ứng là 73,35%. Vậy tổng số nguyên tử có trong (Y) là: A. 20. B. 14. C. 16. D. 18. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2013 – 2014)

Câu 9: Khối lượng xà phòng thu được từ 1 tấn mỡ động vật chứa 50% trioleoyl glixerol (triolein), 30% tripanmitoyl glixerol (tripanmitin) và 20% tristearoyl glixerol (tristearin) về khối lượng) khi xà phòng hoá bằng natri hiđroxit, giả sử hiệu suất quá trình đạt 90% là : A. 988 kg. B. 889,2 kg. C. 929,3 kg. D. 917 kg. Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013) Câu 11*: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 40,60. B. 22,60. C. 34,30. D. 34,51. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012) b. Xác định công thức của este * Mức độ vận dụng Câu 12: Thủy phân 0,01 mol este tạo bởi 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2 gam NaOH. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 6,35 gam este đó bằng dung dịch NaOH thì thu được 7,05 gam muối. CTCT của este là : A. (CH3COO)3C3H5. B. (C2H3COO)3C3H5. C. CH2(COOCH3)2. D. C2H4(OOCC2H3)2. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tử Đà – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 13: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%, sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là : A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Câu 14: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit (axit hai chức) và ancol một lần ancol (ancol đơn chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là : A. C2H5OOC−COOCH3. B. CH3OOC−COOCH3. C. C2H5OOC−COOC2H5. D. CH3OOC−CH2−COOCH3. Câu 15: Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH (đủ), thu được 13,4 gam muối của axit đa chức và 9,2 gam ancol đơn chức, có thể tích 8,32 lít (ở 127oC, 600 mmHg). X có công thức là : A. CH(COOCH3)3. B. C2H4(COOC2H5)2.

51

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A. 1.B. 4. C. 7. D. 8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một chất béo, thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là : A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Câu 22*: Thủy phân hoàn toàn 110,75 gam một chất béo E trong môi trường axit, thu được 11,5 gam glixerol và m hỗn hợp 2 axit X, Y, trong đó 1 < X < 2 . Hai axit X, Y lần lượt là: mY A. C17H33COOH và C17H35COOH. C. C17H31COOH và C17H35COOH.

B. C17H35COOH và C17H31COOH. D. C17H35COOH và C17H33COOH. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014)

III. Chỉ số của chất béo Câu 1: Để trung hòa 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là A. 0,150. B. 0,280. C. 0,200. D. 0,075. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Câu 2: Từ 1,0 tấn chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) đem xà phòng hóa bởi NaOH. Biết xà phòng có chứa 76,5% khối lượng natri stearat. Tính khối lượng xà phòng thu được? A. 1,0 tấn. B. 1,5 tấn. C. 0,9 tấn. D. 1,2 tấn.

52


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định, năm học 2013 – 2014) Câu 3: Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, để trung hoà NaOH dư cần 500 ml HCl 1M. Khối lượng glixerol tạo thành là A. 1,035 kg. B. 1,07 kg. C. 3,22 kg. D. 3,105 kg. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2013 – 2014) * Mức độ vận dụng cao Câu 4: Để tác dụng hết với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được là: A. 110,324 gam. B. 108,107 gam. C. 103,178 gam. D. 108,265 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2011) Câu 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 13,44 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 120,064 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng xà phòng thu được là : A. 17,66 kg. B. 31,41 kg. C. 17,69 kg. D. 31,45 kg. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Trung Nghĩa – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 6: Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, muốn trung hoà NaOH dư cần 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra là A. 11230,3 gam. B. 10365,0 gam. C. 10342,5 gam. D. 14301,7 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quảng Bình, năm học 2013 – 2014) Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dung dịch NaOH 25%, thu được 9,43 gam glixerol và b gam muối natri Giá trị của a và b lần lượt là: A. 49,2 và 103,37. B. 49,2 và 103,145. C. 51,2 và 103,37. D. 51,2 và 103,145. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm học 2013 – 2014)

A. b – c = 5a.

IV. Đốt cháy este ● Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng * Mức độ vận dụng Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol H2O sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là : A. 0,1 mol; 12 gam. B. 0,1 mol; 10 gam. C. 0,01 mol; 10 gam. D. 0,01 mol; 1,2 gam. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 8,96 lít. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014) Câu 3: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là: A. 25%. B. 27,92%. C. 72,08%. D. 75%. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2011) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X được tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi C = C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của a là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,15 mol. D. 0,015 mol. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2013 – 2014) Câu 5: Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:

53

C. b – c = 4a. D. b – c = 6a. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó), sau phản ứng thu được 17,472 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H=90%) thì thu được b gam glixerol. Giá trị của b là A. 1,656 gam. B. 2,484 gam. C. 2,45 gam. D. 0,92 gam. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Phú Thọ, năm 2015) Câu 7: a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa 4a mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu b mol nước và V lít CO2 (đktc). Mối liên hệ giữa V với a, b là A. V = 22,4(b + 6a). B. V = 22,4(b + 7a). C. V = 22,4(b – 6a). D. V = 22,4(b – 7a). Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol một triglixerit, thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Nếu lấy 1 mol chất béo này tác dụng với Br2/CCl4 dư thì số mol brom tham gia phản ứng là: A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014) Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,18. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2014) Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40. B. 31,92. C. 36,72. D. 35,60. (Đề thi Cao đẳng năm 2014) * Mức độ vận dụng cao Câu 11: Hóa hơi 3,35 gam X gồm CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5, thu được 1,68 lít hơi X (ở 136,5oC và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 3,35 gam hỗn hợp X trên thì thu được m gam H2O. Giá trị của m là A. 2,7 gam. B. 3,6 gam. C. 3,15 gam. D. 2,25 gam. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2011 – 2012) Câu 12: Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b = d + 5a và a mol A phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 (trong dung dịch), thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là: A. 48,5. B. 49,5. C. 47,5. D. 50,5. Câu 13: X là este mạch hở tạo bởi axit cacboxylic 2 chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy 12,64 gam este X thu được 12,544 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol X este X với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và hỗn hợp gồm hai ancol kế tiếp. Đun nóng toàn bộ rắn Y có mặt CaO thu được m gam khí Z. Giá trị của m là A. 4,48 gam. B. 3,36 gam. C. 6,72 gam. D. 2,24 gam. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là: A. 2,484 gam. B. 0,828 gam. C. 1,656 gam. D. 0,92 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2012) Câu 15*: Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở, thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam X’. Nếu cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 53,2 gam. B. 61,48 gam. C. 57,2 gam. D. 52,6 gam.

54

B. b = c – a.


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2011) ● Dạng 2 : Tìm công thức của este * Mức độ vận dụng Câu 16: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là : A. CH3COOCH2CH2CH3. B. HCOOCH2CH2CH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 17: Đốt hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo của E là : A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam một este X thu được 13,44 lít CO2 (ở đktc) và 10,8 gam H2O. X là este nào sau đây ? A. metyl axetat. B. isopropyl fomat. C. etyl fomat. D. metyl fomat. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014) Câu 19: Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là : A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H4O2. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là: A. 2. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng 6 : 5. Nếu đun X trong dung dịch H2SO4 loãng thu được axit Y có d Y/ H = 36 và ancol đơn chức Z. Công thức của

Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C2H4O2 và C5H10O2. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009) Câu 27: Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 este đơn chức phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp 2,74 gam hỗn hợp 2 muối. Đốt cháy 2 ancol thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 7 : 10. Biết số nguyên tử cacbon trong mỗi este < 6. Công thức cấu tạo của 2 este là: A. C2H5COOC2H5 và CH3COOCH3. B. HCOOC2H5 và C3H7COOCH3. C. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Thái Bình, năm học 2013 – 2014) Câu 28: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là A. 33,53%. B. 37,5%. C. 25%. D. 62,5%. (Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm học 2013 – 2014) Câu 29: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA< MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là A. 63,69%. B. 40,57%. C. 36,28%. D. 48,19%. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm học 2012 – 2013) * Mức độ vận dụng cao Câu 30: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là : A. C2H4O2. B. CH2O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2007) Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010) Câu 32*: Đốt cháy hoàn toàn một este no, 2 chức, mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 10,4 gam. Biết khi xà phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là: A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm học 2013 – 2014) Câu 33*: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lít oxi (đktc), sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng X có dạng CxHyOOCH và khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH không tạo ra anol có mạch vòng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3. B. 7. C. 6. D. .8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 34*: X là hợp chất của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là A. 40%. B. 37,80%. C. 32%. D. 36,92%.

2

X là : A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. C2H3COOC3H7. Câu 22: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. O=CH–CH2–CH2OH. C. HOOC–CHO. D. HCOOC2H5. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009) Câu 23: Đốt cháy 1,7 gam este X đơn chức cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được số mol CO2 gấp 2 lần số mol nước. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết X không có khả năng tráng gương. Chất nào dưới đây có thể trực tiếp điều chế được X ? A. Phenol. B. Anhiđrit acrylic. C. Axit axetic. D. Axit acrylic. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Thái Bình, năm học 2013 – 2014) Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít CO2 và 18,9 gam H2O (thể tích các khí được đo ở đktc). Số este chứa trong hỗn hợp X là A. 2. B. 9. C. 5. D. 4. (Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Câu 25: Để xà phòng hoá hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp hai este là đồng phân X và Y, cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích VH O :VCO = 1:1 . Tên gọi của hai este là : 2

2

A. metyl axetat; etyl fomat. C. etyl axetat; metyl propionat.

B. propyl fomat; isopropyl fomat. D. metyl acrylat; vinyl axetat.

55

56


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 35*: Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối duy nhất và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam X cần 16,8 lít O2 (đktc) và thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Tên gọi của hai este là: A. Etyl axetat và propyl axetat. B. Metyl axetat và etyl axetat C. Metyl acrylat và etyl acrylat. D. Etyl acrylat và propyl acrylat. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2014) Câu 36*: Cho 0,1 mol hỗn hợp 2 este không no đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi C=C, tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn và một ancol duy nhất. Mặt khác, đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 este trên cần dùng 21,504 lít oxi (đktc). m có thể nhận giá trị nào trong số các giá trị sau : A. 13,68. B. 14,32. C. 12,34. D. 12,24. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Việt Yên 1 – Bắc Giang, năm 2015) Câu 37*: Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là: A. 20,4. B. 23,9. C. 18,4. D. 19,0. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại Học Vinh – Nghệ An, năm 2015) V. Điều chế este * Mức độ vận dụng Câu 1: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là : A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. 60%. Câu 2: Cho 0,4 mol axit iso-butiric vào một bình chứa 0,6 mol ancol etylic và một ít H2SO4 xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng este hóa xảy ra với hiệu suất bằng 60%. Khối lượng este được tạo ra có giá trị là: A. 22,56 gam. B. 27,84 gam. C. 32,22 gam. D. 41,17 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm học 2013 – 2014) Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là : A. 11,616. B. 12,197. C. 14,52. D. 15,246. Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là : A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,2. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007) Câu 5: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2 : 3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là : A. 12,064 gam. B. 20,4352 gam. C. 22,736 gam. D. 17,728 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2014) Câu 6: Đun nóng axit axetic với ancol iso-amylic có H2SO4 đặc xúc tác, thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu isoamylic là: A. 295,5 gam. B. 286,7 gam. C. 200,9 gam. D. 195,0 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2014) Câu 7: Thực hiện phản ứng este hoá 0,5 mol hỗn hợp hai ancol đơn chức (có khối lượng m gam) với 30 gam axit axetic, hiệu suất phản ứng este hoá đối với mỗi ancol đều bằng h. Khối lượng este (gam) thu được là

57

A. (m + 25,5)h.

B. (m + 12)h.

C. (m + 30)h. D. (m + 21)h. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)

* Mức độ vận dụng cao Câu 8: Cho 4,0 mol axit axetic tác dụng với 1,0 mol glixerin (glixerol) (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Tính khối lượng este thu được biết rằng tham gia phản ứng este hóa có 50% axit và 80% ancol đã phản ứng. A. 165,7 gam. B. 176,5 gam. C. 157,6 gam. D. 156,7 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014) Câu 9: Khi đun nóng 23,5 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 13,2 gam este. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X thì thu được 20,7 gam nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 60%. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 10: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng của ancol etylic. Sau phản ứng thu được 16,8 gam 3 este. Lấy sản phẩm của phản ứng este hoá trên thực hiện phản ứng xà phòng hoá với dung dịch NaOH 4M thì thu được m gam muối. (Giả sử hiệu suất phản ứng este hoá là 100%). Giá trị của m là A. 10,0. B. 20,0. C. 16,4. D. 8,0. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định, năm học 2013 – 2014) Câu 11: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 34,20. B. 27,36. C. 22,80. D. 18,24. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010) VI. Tổng hợp kiến thức về hợp chất chức C, H, O * Mức độ vận dụng Câu 1: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 74). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch NaOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là A. 1,304. B. 1,533. C. 1,403. D. 1,343. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ, cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa hết 9,16 gam hỗn hợp X. A. 80 ml. B. 100 ml. C. 150 ml. D. 120 ml. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Nguyễn Du – Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (tất cả đều là hợp chất no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2, sinh ra 11,2 lít CO2. Các khí đo ở đktc. Công thức của Y là A. CH3COOH. B. CH3CH2CH2COOH. C. HCOOH. D. CH3CH2COOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015) Câu 4: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức Y, một ancol đơn chức Z, một este tạo ra từ Y và Z. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X thì thu được 0,31 mol CO2 và 0,28 mol H2O. Còn khi cho 6,2 gam X phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 0,04 mol Z. Phần trăm số mol của axit Y trong hỗn hợp X là A. 36,72%. B. 42,86%. C. 57,14%. D. 32,15%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015) Câu 5: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m

58


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là : A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOC2H5. Câu 6: Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,0. B. 6,4. C. 4,6. D. 9,6. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2014) Câu 7: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 39,6. B. 26,4. C. 40,2. D. 21,8. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Hồng Lĩnh, năm học 2013 – 2014) Câu 8: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là. A. 32,4 gam. B. 16,2 gam. C. 21,6 gam. D. 64,8 gam. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013) Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat, Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65. (Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm học 2012 – 2013) Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011) Câu 11: Hỗn hợp E gồm ba chất hữu cơ đơn chức (chứa ba loại nhóm chức khác nhau), mạch hở, và có công thức phân tử là CH2O, CH2O2, C3H2O2. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 10,64 lít O2 (đktc), thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m gam E với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì lượng AgNO3 phản ứng tối đa là A. 1,00 mol. B. 0,70 mol. C. 0,85 mol. D. 0,40 mol. Câu 12: Hỗn hợp X gồm CH3CH(OH)COOH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là : A. 5,60 lít. B. 8,40 lít. C. 7,84 lít. D. 6,72 lít. (Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm học 2011 – 2012) Câu 13: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010) Câu 14: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là : A. một este và một ancol. B. hai este.

C. một este và một axit.

59

D. hai axit.

(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2009) Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là : A. 2,42 gam. B. 2,62 gam. C. 2,35 gam. D. 2,484 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm học 2013 – 2014) Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm các chất : metan, metanol, anđehit axetic và metyl fomat. Hấp thụ sản phẩm cháy vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch có chứa 8,48 gam Na2CO3 và b gam NaHCO3. Xác định khối lượng bình tăng lên. A. 7,89 gam. B. 8,88 gam. C. 8,46 gam. D. 8,24 gam. Câu 17: Hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ và một este (đều no, mạch hở, đơn chức). X tác dụng vừa đủ với 10 ml dung dịch KOH 4M, thu được một muối và một ancol. Đun toàn bộ lượng ancol trên với H2SO4 đặc, thu được 0,015 mol một anken. Nếu đốt cháy hoàn toàn X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam (hiệu suất các phản ứng đều là 100%). Công thức của hai chất hữu cơ trong X là: A. C2H5COOH và C2H5COOC3H7. B. CH3COOH và CH3COOC2H5. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. HCOOH và HCOOC2H5. B. CH3COOH và CH3COOC2H5. C. C2H5COOH và C2H5COOCH3. D. HCOOH và HCOOC3H7. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009) Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit hữu cơ và một rượu. Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm A. một este và một rượu. B. hai este. C. một axit và một este. D. một axit và một rượu. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170oC (H = 100%), thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C3H6O3. D. C4H10O2. Câu 21: Đun nóng hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic và một este (đều no, đơn chức, mạch hở) với 450 ml dung dịch NaOH 2M (dư 50% so với lượng cần thiết), thu được dung dịch Y chứa một muối duy nhất và hơi ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V lít (đktc) một chất khí. Giá trị của V là : A. 13,44. B. 8,96. C. 4,48. D. 6,72. Câu 22: Để xà phòng hóa 17,5 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat cần 80 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,5M, thu được chất rắn X và hỗn hợp hơi Y gồm 2 ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với CuO dư, đun nóng, sau đó cho hỗn hợp anđehit sinh ra tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đun nhẹ sẽ thu dược tối đa bao nhiêu gam Ag? A. 21,6 gam. B. 64,8 gam. C. 54 gam. D. 108 gam. Câu 23: Hỗn hợp X gồm HCHO, HCOOCH2CH3 và HCOOH (m C : m O = 3 : 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam X với lượng oxi dư, thu được 19,8 gam CO2. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 64,8 gam kim loại Ag. Khối lượng kim loại Ag thu được từ HCHO là A. 5,4 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam. D. 16,2 gam.

60


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 24: Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 28,98 gam X phản ứng được tối đa 0,63 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 46,62 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,155 mol CO2, 0,525 mol H2O và Na2CO3. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 10. C. 8. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015) * Mức độ vận dụng cao Câu 25: Hỗn hợp Z gồm ancol X no, mạch hở và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở (X và Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít (đktc) khí O2, thu được 26,88 lít (đktc) khí CO2 và 25,92 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì thu được m gam este. Giá trị của m là A. 10,4. B. 36,72 gam. C. 10,32 gam. D. 12,34 gam. Câu 26*: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 10. B. 11. C. 13. D. 12. Câu 27*: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 31,5. B. 33,1. C. 36,3. D. 28,1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại Học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 28*: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4, không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,10 và 16,60. B. 0,12 và 24,40. C. 0,10 và 13,40. D. 0,20 và 12,80. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015) Câu 29*: Cho 2,76 gam chất hữu cơ X gồm C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước và còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Nung nóng 2 muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam X tác dụng với 80 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. m có giá trị là : A. 6,88. B. 6,52. C. 7,24. D. 6,16. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2009 – 2010) Câu 30*: Hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức là đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,67 và 15,375 gam hỗn hợp muối. Ở 136,5oC, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự khối lượng mol gốc axit tăng dần) lần lượt là : A. 37,3%; 25,4%; 37,3%. B. 40%; 20%; 40%. C. 37,3%; 37,3%; 25,4%. D. 20%; 40%; 40%. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lương Đắc Bằng – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014) Câu 31*: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác, 11,16 gam E tác dụng tối đa với

dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là A. 4,68 gam. B. 5,44 gam. C. 5,04 gam. D. 5,80 gam. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2014) Câu 32*: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012) Câu 33*: Xà phòng hoá hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y và đốt chất rắn thu được trong khí O2 dư đến phản ứng hoàn toàn tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc), a gam H2O và 31,8 gam muối. Kim loại M và giá trị a là : A. K và 7,2 gam. B. K và 9 gam. C. Na và 5,4 gam. D. Na và 3,6 gam. Câu 34*: Cho 29,6 gam hỗn hợp X gồm axit propionic, metyl axetat, etyl fomat tác dụng với 50 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là : A. 42,4. B. 35,4. C. 43,4. D. 31,2. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 35*: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH, thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là: A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Vĩnh Chân – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)

61

VII. Bài tập hay và khó dành điểm 9, 10 Câu 1: Đun m gam hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metylpropanoic, metyl butirat cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 6% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi thu được 114,84 gam nước. Giá trị m là: A. 43,12 gam. B. 44,24 gam. C. 42,56 gam. D. 41,72 gam. Câu 2: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với A. 46,5 %. B. 48,0 %. C. 43,5 %. D. 41,5 %. Câu 3: Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết π ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là? A. 28,0. B. 26,2. C. 24,8. D. 24,1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 4: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X (MZ < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 46,8 gam nước. Mặt khác, 64,6 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là : A. 21,6 gam. B. 23,4 gam. C. 32,2 gam. D. 25,2 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 5 (Dành cho HSG): Cho 11 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở A và B tác dụng hết với 200 gam dung dịch KOH 5,6% đun nóng, thoát ra hỗn hợp ancol Y đồng đẳng kết tiếp, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn khan. Cho Y đi qua bình Na dư thì khối lượng bình tăng 5,35 gam và có 1,68 lít khí thoát ra (ở đktc).

62


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

16,5 gam X làm mất màu tối đa a gam brom. Giá trị (m + a) là A. 40,7. B. 52,7. C. 32,7. D. 28,7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 6: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau: - X, Y, Z đều tác dụng được với Na. - Y, Z tác dụng được với NaHCO3. - X, Y đều có phản ứng tráng bạc. Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, m gần nhất với giá trị: A. 44,4. B. 22,2. C. 11,1. D. 33,3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại Học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 7: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Phần trăm khối lượng của axit trong A là : A. 47,84%. B. 28,9%. C. 23,25%. D. 24,58%. Câu 8: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Hỏi số mol brom phản ứng tối đa là : A. 0,4. B. 0,6. C. 0,75. D. 0,7. Câu 9: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là A. 13,85. B. 30,40. C. 41,80. D. 27,70. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là: A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Thái Bình, năm học 2013 – 2014) Câu 11: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2, thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với ? A. 8,4. B. 8,5. C. 8,6. D. 8,7. Câu 12: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác, đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là: A. 14. B. 12. C. 10. D. 8. Câu 13 (Dành cho HSG): A là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O). Cho 13,6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 26,112 gam oxi, thu được 7,208 gam Na2CO3 và 37,944 gam hỗn hợp

Y (gồm CO2 và H2O). Nung X với NaOH rắn (có CaO) thu được sản phẩm hữu cơ Z. Trong Z có tổng số nguyên tử của các nguyên tố là A. 12. B. 14. C. 11. D. 15. Câu 14: Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y đều mạch hở có tỉ lệ mol 1 : 1 (X nhiều hơn Y một nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, sản phẩm chỉ chứa CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 22 : 9. Z là axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; G là este thuần chức được điều chế từ Z với X và Y. Hỗn hợp B gồm X, Y, G có tỉ lệ mol 2 : 1 : 2. Đun nóng 8,31 gam hỗn hợp B cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi D chứa các chất hữu cơ. Lấy toàn bộ D tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 9,78 gam kết tủa. Tên gọi của Z là A. axit oxalic. B. axit malonic. C. axit glutaric. D. axit ađipic. Câu 15: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch thẳng). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M; thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí T duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là A. 19,75 gam. B. 18,96 gam. C. 23,70 gam. D. 10,80 gam. Câu 16: X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị m là A. 27,09 gam. B. 27,24 gam. C. 19,63 gam. D. 28,14 gam. Câu 17: X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức , không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở,số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a(gam) hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng và là 19,74 gam. Mặt khác a (gam) E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,14 mol. Biết X có khả năng tráng bạc. Khối lượng của X trong E là: A. 8,6. B. 6,6. C. 6,8. D. 7,6. Câu 18: Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic đơn chức Y và một este Z tạo bởi X và Y. Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng hết với 70 ml dung dịch KOH 1M đun nóng được p gam ancol X và dung dịch A. Để trung hòa hoàn toàn A thì cần 20 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau trung hòa thu được 7,09 gam muối khan. Hóa hơi p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư nung nóng, thu được anđehit F. Cho toàn bộ F tác dụng với lượng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 9,81 gam hỗn hợp E thì thể tích CO2 thu được ở đktc là A. 11,200 lít. B. 5,600 lít. C. 8,400 lít. D. 7,392 lít. Câu 19: Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ X và Y mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; thành phần chỉ gồm C, H và O (MX > MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol A, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch gồm 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol KOH, sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 0,34 mol A vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch không còn bazơ. Tỉ khối của X so với Y nhận giá trị nào dưới đây ? A. 1,438. B. 2,813. C. 2,045. D. 1,956. Câu 20: X là hỗn hợp gồm ancol Y; axit cacboxylic Z (Y, Z đều đơn chức no, mạch hở) và este M tạo bởi Y, Z. Chia một lượng X làm hai phần bằng nhau: + Đốt cháy hết phần 1, thu được 55,275 gam CO2 và 25,425 gam H2O. + Xà phòng hóa phần 2 bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thu được ancol Y và muối khan M. Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 15,9 gam Na2CO3 và 46,5 gam hỗn hợp CO2, H2O. Oxi hóa lượng ancol Y thu được ở trên bằng lượng dư CuO, đun nóng thu được anđehit T. Cho T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 153,9 gam bạc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng este M trong X gần nhất với giá trị A. 33. B. 63. C. 59. D. 73. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015) Câu 21: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic không no đơn chức mạch hở có 1 nối đôi C=C và một axit cacboxylic no hai chức mạch hở. Đốt 29,6 gam hỗn hợp X cần 19,264 lít Oxi (đktc). Mặt khác, 29,6 gam X tác dụng với dung

63

64


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

dịch NaOH dư (số mol NaOH dư bằng 0,5 lần số mol của axit hai chức) thu được dung dịch chứa 43,8 gam chất tan. Tính phần trăm khối lượng của axit hai chức trong hỗn hợp? A. 56,22%. B. 63,78%. C. 63,24%. D. 48,65%. Câu 22: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp G chứa 2 anđehit, lấy toàn bộ hỗn hợp G tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là: A. 6,86 gam. B. 7,28 gam. C. 7,92 gam. D. 6,64 gam. Câu 23: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là: A. 39,08%. B. 48,56%. C. 56,56%. D. 40,47%. Câu 24: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C=C; MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau: + Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước + Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng + Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan Giá trị m là A. 6,66. B. 5,18. C. 5,04. D. 6,80.

65


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

CHUYÊN ĐỀ 2 :

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

CACBOHIĐRAT (27 trang)

B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 2: Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Aminozơ. D. Glucozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 3: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) Câu 4: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại: A. đisaccarit. B. monosaccarit . D. cacbohiđrat. C. polisaccarit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Câu 5: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 6: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Chất béo. D. Glucozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015) Câu 7: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là: A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 8: Cho các gluxit (cacbohiđrat): saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 9: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ? A. Sản xuất rượu etylic. B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

1

C. Tráng gương, tráng ruột phích. D. Thuốc tăng lực trong y tế. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 11: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột. Câu 12: Cho dãy các chất tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 13: Chất thuộc loại đường đisaccarit là A. saccarorơ. B. fructozơ. C. glucozơ. D. xenlulozơ. Câu 14: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 15: Cacbohiđrat ở dạng polime là A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ. Câu 16: Amilozơ được tạo thành từ các gốc A. α-glucozơ. B. β-fructozơ. C. β-glucozơ. D. α-fructozơ. Câu 17: Chất thuộc loại cacbohiđrat là : A. xenlulozơ. B. poli(vinylclorua). C. protein. D. glixerol. Câu 18: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ? A. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. B. Saccarozơ và xenlulozơ. C. Ancol etylic và đimetyl ete. D. Glucozơ và fructozơ. Câu 19: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. ancol. B. xeton. C. amin. D. anđehit. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Saccarozơ có phản ứng tráng gương. B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 21: Một phân tử saccarozơ có A. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ. B. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ. C. hai gốc α-glucozơ. D. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ. Câu 22: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. B. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. Câu 23: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Amilopectin. B. fructozơ. C. Saccarozơ.

D. Glucozơ.

as Câu 24: Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O  → (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình clorophin

nào sau đây? A. quá trình oxi hoá. C. quá trình khử.

B. quá trình hô hấp. D. quá trình quang hợp.

2. Mức độ thông hiểu Câu 25: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là : A. glucozơ, C2H2, CH3CHO. B. C2H2, C2H4, C2H6.

2


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

C. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO.

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

D. C2H2, C2H5OH, glucozơ.

Câu 26: Cho các chất sau: Xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích αglucozơ là A. 1. B. 4. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 27: Trong các phát biểu sau: (1) Xenlulozơ tan được trong nước. (2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete. (3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco. (6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 28: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO . A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015) Câu 29: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Can Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 30: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ. (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit. (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. (5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng. Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015) Câu 31: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, không làm mất màu nước brom. Chất X là A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.

3

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) Câu 32: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu A. nâu đỏ. B. vàng. C. xanh tím. D. hồng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015) Câu 33: Cho các phát biểu sau đây: (a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt. (b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường. (c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim. (d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín. (e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Câu 34: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. CH3CHO. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015) Câu 35: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl? A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015) Câu 36: Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là A. C10H13O5. B. C12H14O7. C. C10H14O7. D. C12H14O5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là A. Saccarozơ và fructozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Tinh bột và glucozơ. D. Tinh bột và saccarozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông, năm 2015) Câu 38: Khảo sát tinh bột và xenlulozơ qua các tính chất sau: (1) Công thức chung Cn(H2O)m. (2) Là chất rắn không tan trong nước. (3) Tan trong nước Svayde. (4) Gồm nhiều mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau. (5) Sản xuất glucozơ. (6) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (7) Phản ứng màu với iot. (8) Thủy phân. Trong các tính chất này A. Tinh bột có 6 tính chất và xenlulozơ có 5 tính chất. B. Tinh bột có 6 tính chất và xenlulozơ có 6 tính chất. C. Tinh bột có 5 tính chất và xenlulozơ có 5 tính chất. D. Tinh bột có 5 tính chất và xenlulozơ có 6 tính chất. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Xuân Áng – Phú Thọ, năm 2015)

4


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 39: Trong công nghiệp, người ta thường dùng chất nào trong số các chất sau để thủy phân lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích? A. xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Anđehit fomic. D. Tinh bột. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 40: Khi nói về glucozơ, điều nào sau đây không đúng ? A. Glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng (α, β) và không thể chuyển hoá lẫn nhau. B. Glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử có cấu tạo của ancol đa chức và anđehit đơn chức. C. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam. D. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa trắng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015) Câu 41: Hai chất glucozơ và fructozơ đều A. tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường thành dung dịch màu xanh lam. B. có nhóm –CH=O trong phân tử. C. chủ yếu tồn tại dạng mạch hở. D. có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Câu 42: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam đậm. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xelulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Câu 43: Cho các chất riêng biệt sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch hồ tinh bột. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất là A. quỳ tím. B. dd NaOH. C. dung dịch I2. D. Na. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 44: Giữa Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là: A. Ðều được lấy từ củ cải đường. B. Ðều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (to). C. Ðều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. D. Ðều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt” (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015) Câu 45: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. protein. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Câu 46: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng A. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam. B. thuỷ phân trong môi trường axit. C. với dung dịch NaCl. D. với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm, tạo kết tủa đỏ gạch. Câu 47: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là B. glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ. A. saccarozơ. Câu 48: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành axit nào sau đây ?

A. axit axetic. B. axit lactic. C. axit oxalic. D. axit malonic. Câu 49: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. B. kim loại Na. C. H2 (Ni, to). D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 50: Cho dãy các dung dịch: Glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 51: Chất nào không thủy phân ? A. Tinh bột. B. Protein. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 52: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử A. hiđro. B. cacbon. C. nitơ. D. oxi. Câu 53: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là: A. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. B. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ. C. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ. D. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic. Câu 54: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H5O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)2]n. D. [C6H8O2(OH)3]n. Câu 55: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 56: Cho các chất : saccarozơ, glucozơ, frutozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là : A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 57: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau : (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là : A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 58: Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Phát biểu đúng là A. (2) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (1) và (3). Câu 59: Cho dãy các chất : anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 60: Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 :

5

6


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên ? A. Xác định sự có mặt của O. B. Xác định sự có mặt của C và H. C. Xác định sự có mặt của H. D. Xác định sự có mặt của C. Câu 61: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2 SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ. B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. Câu 62: Cho các chất : rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là : A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 63: Cho các chất sau : Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 64: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (1), (2), (3) và (4). B. (3), (4), (5) và (6). C. (2), (3), (4) và (5). D. (1), (3), (4) và (6). Câu 65: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 66: Cho dãy các chất : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, HCOONa, HCOOCH3, C6H12O6 (glucozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là : A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 67: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là B. glixerol, axit axetic, glucozơ. A. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. D. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. Câu 68: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat : (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 69: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?

7

A. Thực hiện phản ứng tráng bạc. B. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. D. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. Câu 70: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. fructozơ, saccarozơ và tinh bột. C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Câu 71: Trong số các chất sau : tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ, fructozơ có mấy chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 72: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là A. Glucozơ, fructozơ, anđehit axetic, saccarozơ. B. Glucozơ, fructozơ, axit fomic, anđehit axetic. C. Glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit fomic. D. Fructozơ, axit fomic, glixerol, anđehit axetic. Câu 73: Cho các chất: (1) axetilen; (2) but–2–in ; (3) metyl fomat; (4) glucozơ; (5) metyl axetat, (6) fructozơ, (7) amonifomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là : A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 74: Glucozơ và fructozơ đều A. có công thức phân tử C6H10O5. B. có phản ứng tráng bạc. C. có nhóm –CH=O trong phân tử. D. thuộc loại đisaccarit. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. Câu 75: Phản ứng không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozơ là A. Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm chức –CHO. B. Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH. C. Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức –OH. D. Phản ứng với 5 phân tử (CH3CO)2O để chứng minh có 5 nhóm –OH trong phân tử. Câu 76: Cho các phát biểu sau : (a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (to, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Fructozơ là hợp chất đa chức. (f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là B. 3. C. 2. D. 4. A. 5. Câu 78: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ. (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit. (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

8


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng. Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 79: Chọn những câu đúng trong các câu sau : (1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. (2) Glucozơ được gọi là đường mía. (3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. (4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. (5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. (6) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử. (7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin. A. (1), (2), (3), (6), (7). B. (1), (2) , 5, 6, (7). C. (1), (3), (5), (6), (7). D. (1), (3), (4), (5), (6), (7). Câu 80: Saccarozơ có tính chất nào trong số các tính chất sau : (1) polisaccarit. (2) khối tinh thể không màu. (3) khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và frutozơ. (4) tham gia phản ứng tráng gương. (5) phản ứng với Cu(OH)2. Những tính chất nào đúng ? A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (3), (4), (5). Câu 81: Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với H2SO4 loãng lại có phản ứng tráng gương, đó là do A. đã có sự thủy phân tạo chỉ tạo ra glucozơ. B. đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng. C. đã có sự thủy phân saccarozơ tạo ra glucozơ và fructozơ chúng đều tráng gương được trong môi trường bazơ. D. Saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit. Câu 82: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là : A. glucozơ, etanol. B. glucozơ, saccarozơ. C. glucozơ, fructozơ. D. glucozơ, sobitol. Câu 83: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. B. Saccarozơ có phản ứng tráng gương. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. 3. Mức độ vận dụng Câu 84: Cho sơ đồ phản ứng : xuùc taùc (a) X + H2O  →Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3

as, clorophin (4) Y  → E +Z (5) Z + H2O   → X +G X, Y và Z lần lượt là : A. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. C. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. D. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. Câu 86: Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng hoá học) :

Q

X C2H5OH

E CO2

Y Z

Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ trên lần lượt là : A. C12H22O11, C6H12O6, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COONa. B. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5. C. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH. D. C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COONa. C. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA 1. Một số vấn đề lý thuyết cần lưu ý về tính chất của cacbohiđrat a. Phản ứng với H2 (to, Ni) - Cả glucozơ và fructozơ bị khử bởi H2 tạo ra sbitol. o

Ni, t CH2OH[CHOH]4CHO + H2  → CH2OH[CHOH]4CH2OH o

Ni, t CH2OH(CHOH)3CCH2OH + H2  → CH2OH[CHOH]4CH2OH

O b. Phản ứng tráng gương - Cả glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (to). Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này. CH 2 OH[CHOH]4 CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H 2 O o

t  → CH 2 OH[CHOH]4 COONH 4 + 2Ag + 2NH 4 NO3 amoni gluconat

Fructozơ không có nhóm -CHO nhưng trong môi trường kiềm thì nó chuyển hóa thành glucozơ nên cũng có phản ứng tráng gương. c. Phản ứng với các chất oxi hóa khác - Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom còn fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này. axit gluconic

- Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với O2 (to, xt) tạo thành axit gluconic còn fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này.

aùnh saùng (d) Z + H2O → X+G chaát dieäp luïc

o

t , xt 2CH 2 OH[CHOH]4 CHO + O 2  → 2CH 2 OH[CHOH]4 COOH

X, Y, Z lần lượt là : A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. B. Tinh bột, glucozơ, etanol. C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. Câu 85: Cho các chuyển hoá sau : o

t o , xt

CH 2 OH[CHOH]4 CHO + Br2 + H 2 O  → CH 2 OH[CHOH]4 COOH + 2HBr

xuùc taùc (c) Y  → E+Z

t , xt (1) X + H2O  →Y

o

t (3) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  → Amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3

d. Phản ứng lên men - Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng lên men rượu và lên men lactic, fructozơ không có những phản ứng này.

o

t , Ni (2) Y + H2  → Sobitol

9

10


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

● Cách 2 : Dùng bảo toàn electron

men röôïu C6 H12 O6  → 2C2 H5 OH + 2CO2 ↑

+ Theo baûo toaøn electron, ta coù : n Ag = 2n glucozô = 0,2 mol; m Ag = 21,6 gam

ancol etylic

men lactic C6 H12 O6  → 2 CH3 CH(OH)COOOH axit lactic

- Trong phản ứng lên men rượu từ tinh bột hoặc xelulozơ, để dễ dàng cho việc tính toán ta chỉ viết phản ứng hoặc sơ đồ chuyển hóa đối với một mắt xích. o

men röôïu hoaëc H / t men röôïu −C6 H10 O5 −  → C6 H12 O6  → 2C2 H 5OH + 2CO2 +

+ Theo baûo toaøn electron, ta coù : n Ag = 2n glucozô, fructozô = 0,3 mol; m Ag = 32,4 gam

e. Phản ứng thủy phân - Các đisaccarit và polisaccarit có phản ứng thủy phân

Ví dụ 3: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là: A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,10M. D. 0,02M. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2015) Hướng dẫn giải + Theo baûo toaøn electron, ta coù : 0,01 2n glucozô = n Ag = 0,02 ⇒ n glucozô = 0,01 ⇒ [glucozô] = = 0,2M 0,05

o

H ,t C12 H 22 O11 + H2 O  → C6 H12 O6 + C6 H12 O6 +

saccarozô

glucozô

fructozô

o

men röôïu hoaëc H / t −C6 H10 O5 − + H 2 O  → C6 H12 O6 +

tinh boät hoaëc xenlulozô

glucozô

g. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường - Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường : 2

C6 H12 O6

glucozô hoaëc fructozô

+ Cu(OH)2  → (C6 H11O6 )2 Cu + 2H2 O

Ví dụ 4: Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%. A. 0,36. B. 0,72. C. 0,9. D. 0,45. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015) Hướng dẫn giải + Theo baûo toaøn electron, ta coù : 0,75.80% 0,75.80% n Ag = 2n glucozô = 2. mol ⇒ m Ag = 2. .108 = 0,72 gam 180 180 Ví dụ 5: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là: A. 20 gam. B. 60 gam. C. 40 gam. D. 80 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Hướng dẫn giải + Theo baûo toaøn electron, ta coù :

dung dòch phöùc maøu xanh lam

2C12 H 22 O11 + Cu(OH)2  → (C12 H 21O11 )2 Cu + 2H 2 O saccarozô

dung dòch phöùc maøu xanh lam

h. Phản ứng với HNO3 đặc - Chỉ có xenlulozơ có phản ứng này. Để thuận tiện cho việc tính toán ta viết phương trình như sau: −C6 H 7 O2 (OH)3 − + 3HNO3  → −C 6 H 7 O2 (ONO2 )3 − + 3H2 O xenlulozô

2. Phương pháp giải bài tập Các phương pháp thường sử dụng là : - Tính theo phương trình phản ứng, tính theo sơ đồ phản ứng. - Đối với phản ứng tráng gương thì có thể dùng bảo toàn electron : n Ag = 2n − CHO = 2n glucozô = 2n fructozô

- PS : Ñoä röôï u =

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm hai chất là glucozơ và fructozơ có khối lượng là 27 gam. Cho X tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 (to) thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m A. 43,2. B. 32,4. C. 16,2. D. 27,0. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015) Hướng dẫn giải

m pö Vml C2 H 5OH nguyeâ n chaát m ; d = dd ; H = Vml C2 H 5OH nguyeân chaá t + VH O Vdd mñem pö

2n glucozô = n Ag = 0,8 mol ⇒ n glucozô = 0,4 mol.

2

3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa a. Dạng 1: Phản ứng tráng gương Ví dụ 1: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10,8. B. 21,6. C. 32,4. D. 16,2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015) Hướng dẫn giải ● Cách 1 : Tính theo phương trình phản ứng CH 2 OH[CHOH]4 CHO + 2AgNO3 + 3NH 3 + H 2 O

men röôïu + Phaûn öùng leân men röôïu : C6 H12 O6  → 2CO2 + 2C2 H5 OH

Suy ra : n CaCO3 = n CO2 = n C6 H12 O6 = 0,8 mol ⇒ m CaCO3 = 80 gam

b. Dạng 2 : Phản ứng cộng H2 Ví dụ 1: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu? A. 14,4 gam. B. 22,5 gam. C. 2,25 gam. D. 1,44 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015) Hướng dẫn giải + Phöông trình phaûn öùng : o

t , Ni CH2 OH(CHOH)4 CHO + H2  → CH2 OH(CHOH)4 CH2 OH

o

t  → CH 2 OH[CHOH]4 COONH 4 + 2Ag + 2NH 4 NO 3

+ Ta coù : nglucozô phaûn öùng = nsobitol = 0,01 mol ⇔ mglucozô caàn duøng =

amoni gluconat

Theo phương trình phản ứng ta thấy : n Ag = 2n glucozô = 0,2 mol; m Ag = 21,6 gam

c. Dạng 3 : Phản ứng lên men

11

12

0,01.180 = 2,25 gam 80%


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 1: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là A. 320. B. 200. C. 160. D. 400. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015) Hướng dẫn giải

Ví dụ 5: Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít rượu etylic 20o và V m3 khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là A. 2,8 và 0,39. B. 28 và 0,39. C. 2,7 và 0,41. D. 2,7 và 0,39. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015) Hướng dẫn giải

+ Sô ñoà chuyeån hoùa glucozô thaønh ancol etylic : men röôïu C6 H12 O6  → 2C2 H 5 OH

+ 2CO2

 2.360.80% = 3,2 mol n CaCO3 = n CO2 = 2n C6 H12 O6 tham gia phaûn öùng = 180 + m = 3,2.100 = 320 gam  CaCO3 Ví dụ 2: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là A. 225 gam. B. 180 gam. C. 112,5 gam. D. 120 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015) Hướng dẫn giải

n C H O phaûn öùng = 0,6 n CO = 2n C6 H12 O6 phaûn öùng  6 12 6 + Ta coù :  2 ⇒ 0,6.180 = 180 gam n CO2 = nCaCO3 = 1,2 n C6 H12 O6 ñem phaûn öùng = 60%  Ví dụ 3: Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucozơ, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10o cần khối lượng nho là A. 20,59 kg. B. 26,09 kg. C. 27,46 kg. D. 10,29 kg. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Hướng dẫn giải + Goïi m nho = x kg.

+ Goïi m ngoâ ñem phaûn öùng = m kg; VCO2 = x m3 . + Sô ñoà chuyeån hoùa tinh boät thaønh ancol etylic : men röôïu men röôïu − C6 H10 O5 −  → C6 H12 O6  → 2C2 H 5OH

kg : 162 kg : 65%.80%.m

H O/ H + , t o

o

men röôïu , t 2 Tinh boät → Glucozô  → Ancol etylic

Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 20o thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml): A. 3,45 lít. B. 19,17 lít. C. 6,90 lít. D. 9,58 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Hướng dẫn giải + Goïi theå tích ancol 20o thu ñöôïc laø V. + Sô ñoà chuyeån hoùa tinh boät thaønh ancol etylic : kg : 162 kg : 3,24.75%.80%

2.46

+ Goïi V (lít) laø theå tích ancol 46o thu ñöôïc. + Sô ñoà chuyeån hoùa tinh boät thaønh ancol etylic : men röôïu men röôïu − C6 H10 O5 −  → C6 H12 O6  → 2C2 H5 OH

Suy ra V =

44y 22,4

75% 80% − C6 H10 O5 −  → C6 H12 O6  → 2C2 H5 OH

kg : x.60%.95% → 100.10%.0,8 100.10%.0,8.180 Suy ra : x = = 27,46 kg 2.46.60%.95% Ví dụ 4: Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol. Tính thể tích ancol etylic 46o thu được từ 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. A. 6 lít. B. 10 lít. C. 4 lít. D. 8 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015) Hướng dẫn giải

kg : 162 kg : 10.81%.80%

5.20%.0,8 →

2.44

Ví dụ 6: Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:

men röôïu → 2C2 H5 OH + 2CO2 C6 H12 O6 

180

+ 2CO2 →

Suy ra m ≈ 2,7 kg; x ≈ 0,39 m3

+ Phöông trình phaûn öùng : kg :

2.46

→ →

2.46 20%V.0,8

Suy ra V = 6,9 lít

Ví dụ 7: Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hi ệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là : A. 50 gam. B. 56,25 gam. C. 56 gam. D. 60 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ phản ứng : + Goïi m tinh boät caàn duøng = m kg. + Sô ñoà phaûn öùng ñieàu cheá axit lactic töø tinh boät : 90% 80% − C6 H10 O5 −  → C6 H12 O6  → 2CH3 CH(OH)COOH

kg :

162

kg :

90%.80%.m

2.90

→ →

45

Suy ra : m = 56,25 kg

2.46 V.46%.0,8

Ví dụ 8: Khi lên men glucozơ dưới xúc tác phù hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Biết số mol khí sinh ra khi cho X tác dụng với Na dư và khi cho X tác dụng với NaHCO3 dư là bằng nhau, X không có nhóm CH2. Mặt khác, đốt cháy 9 gam X thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 gam H2O. Tên gọi của X là: A. Axit axetic. B. Axit-3-hiđroxipropanoic.

10.81%.80%.2.46 = 10 lít 162.46%.0,8

13

14


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

C. Axit propanđioic. D. Axit-2-hiđroxipropanoic. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Hướng dẫn giải ● Cách 1 :

+ Sô ñoà chuyeån hoùa tinh boät thaønh ancol etylic :

nC = nCO = 0,3; nH = 2nH O = 0,6 2 2  n : n : n = 1: 2 :1 + ⇒ C H O ⇒ Loaïi C. 9 − 0,3.12 − 0,6 = 0,3 nO = X coù coâng thöùc daïng (CH2 O)n 16 

men röôïu men röôïu − C6 H10 O5 −  → C6 H12 O6  → 2C2 H 5 OH + 2CO2

+ Sô ñoà phaûn öùng cuûa CO2 vôùi dung dòch kieàm : CO2

Ca(OH)2

CaCO3 NaOH min Ca(HCO3 )2  → CaCO3 max

Loaïi A, B NaHCO3 Na → CO2  X → H 2 ; X  + ⇒ Vaäy X laø CH3CH(OH)COOH n CO2 = nH2 ; X khoâng coù n h oùm CH2  axit lactic hay axit 2 − hiñroxipropanoic  ● Cách 2 : Phân tích, đánh giá - Ta thấy : + Nếu từ glucozơ tiến hành lên men rượu thì thu được ancol etylic. + N ếu từ glucozơ tiến hành lên lactic thì thu được axit lactic (CH3CH(OH)COOH). Suy ra đáp án đúng là D. Ví dụ 9: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 20,0. B. 13,5. C. 15,0. D. 30,0. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015) Hướng dẫn giải n CO = 2nC H O phaûn öùng n CO = 0,15; nC H O phaûn öùng = 0,075 6 12 6 6 12 6  2  2 + Ta coù : m ⇒ m 44 n = − 0,075.180 dd giaûm CaCO3 CO 2 n = 15 gam   C6 H12 O6 ñem phaûn öùng = ? 90%  10  3,4 Ví dụ 10: Cho 75 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 108,35 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 19,7 gam kết tủa. Hiệu suất của cả quá trình lên men ancol etylic từ tinh bột là: A. 59,4%. B. 81,0%. C. 70,2%. D. 100,0%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015) Hướng dẫn giải n Ba(HCO ) = n BaCO taïo thaønh khi ñun noùng dung dòch = 0,1 3 2 3  + n = n + 2 n Ba(HCO ) = 0,75 CO BaCO 3 2  2 3 0,55 0,1  men ancol men ancol −C6 H10 O5 −  → C6 H12 O6  → 2CO2 + 2C2 H 5OH  + 0,375.162 = 81% n − C6 H10 O5 − = 0,5n CO2 = 0,375; H = 75  Ví dụ 11: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hi ệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 72,0. B. 90,0. C. 64,8. D. 75,6. (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Hướng dẫn giải

15

 n CO = n CaCO + 2n Ca(HCO ) = n CaCO + 2n NaOH = 0,7 3 3 2 3  2 Suy ra :  0,7 ⇒ m − C H O − ñem phaûn öùng = 75,6 gam  n − C6 H10O5 − ñem phaûn öùng = 6 10 5 2.75%  Ví dụ 12: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4 lít dung dị ch NaOH 0,5M (d =1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá trị của m là: A. 270,0. B. 192,9. C. 135,0. D. 384,7. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định, năm học 2013 – 2014)

Hướng dẫn giải Theo bảo toàn nguyên tố C, Na và giả thi ết, ta có : nCO = n Na CO + nNaHCO 2 2 3  3 2x + y = 2 x y   ⇒ 106x + 84y  2 n Na2CO3 + nNaHCO3 = n NaOH = 2 C%muoá i = 4200 + 44(x + y) = 3,211%   x y 

 1 x = 0,5; y = 1 nC6H12O6 pö = 2 nCO2 = 0,75 mol ⇒ ⇒ n = 1,5 0,75.180 m  CO2 = ≈ 192,9 gam  C6 H12O6 ñem pö 70% d. Dạng 4 : Phản ứng điều chế xenlulozơ nitrat Ví dụ 1: Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D=1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hi ệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là A. 7,5. B. 6,5. C. 9,5. D. 8,5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Hướng dẫn giải + Phaûn öùng ñieàu cheá thuoác suùng khoâng khoùi : − C6 H 7 O2 (OH)3 − + 3HNO3  → −C6 H 7 O2 (ONO2 )3 − + 3H2 O kg :

3.63

kg :

5.1,4.68%.90%

297

→ →

x = 6,732 gaàn nhaát vôùi 6,5

Ví dụ 2: Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 65% (d = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 20. B. 30. C. 18. D. 29. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015) Hướng dẫn giải + Phaûn öùng ñieàu cheá xenlulozô trinitrat : − C6 H 7 O2 (OH)3 − + 3HNO3  → −C6 H 7 O2 (ONO2 )3 − + 3H 2 O kg :

3.63

kg :

1,5V.65%.60%

297

→ →

Suy ra : V = 29,07 lít gaàn nhaát vôùi 29 lít

16

26,73


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Ví dụ 3: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 68% (có khối lượng riêng1,52 g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất đạt 90%. A. 40,63 lít. B. 7,86 lít. C. 36,5 lít. D. 27,72 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015) Hướng dẫn giải + Phaûn öùng ñieàu cheá xenlulozô trinitrat :

Ví dụ 1: Từ 100 lít dung dịch rượu etylic 40o (d = 0,8 g/ml) có thể điều chế được bao nhiêu kg cao su buna (Biết H = 75%) ? A. 14,087 kg. B. 18,783 kg. C. 28,174 kg. D. 16,795 kg. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015) Hướng dẫn giải + Sô ñoà phaûn öùng ñieàu cheá cao su Buna :

− C6 H 7 O2 (OH)3 − + 3HNO3  → −C6 H 7 O2 (ONO2 )3 − + 3H 2 O kg : kg :

o

3.63 → 297 1,52V.68%.90% → 59,4

2.46 gam

Ví dụ 4: Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là A. 21,840. B. 17,472. C. 23,296. D. 29,120. Hướng dẫn giải + Phaàn 1: H SO ñaëc

2 4 − C6 H 7 O2 (OH)3 − + 3HNO3  → −C6 H 7 O2 (ONO2 )3 − + 3H2 O

162

kg : 75%x Suy ra : x = 25,92 kg + Phaàn 2 :

297

35,64

Ta có : nC

6H14O6 (sobitol)

H O, H , t

o

162

Hướng dẫn giải = 2nCu(OH) = 0,1 ⇒ msobitol = 18,2 gam 2

n C H O = 2n Cu(OH) = 2.9,8 : 98 = 0,2 n Ag = 2n C H O = 0,8 6 12 6 12 22 11 2 ⇒   n C6 H12O6 = 2n C12H22O11 = 0,4  m Ag = 0,8.108 = 86,4 gam

182

25,92.80%

y = 23,296

H SO ñaëc

2 4 − C6 H 7 O2 (OH)3 − + nHNO3  → −C6 H 7 O2 (ONO2 )n (OH)3−n − + nH2 O

3,3

3,3

−C H O (ONO2 )3 − : 0,8 mol Vaäy hai saûn phaåm laø  6 7 2 −C6 H 7 O2 (ONO2 )(OH)2 − : 2,5 mol + Phaûn öùng phaân huûy − C6 H 7 O2 (ONO2 )3 −

Ví dụ 5: Khi thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%), thu được dung dị ch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là: A. 34,56. B. 86,4. C. 121,5. D. 69,12. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015) Hướng dẫn giải

to

−C6 H 7 O2 (ONO2 )3 − → (CO2 + CO) ↑ + N 2 ↑ + H 2 ↑ 4,8 mol

1,2 mol

Ví dụ 4: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là A. 60%. B. 80%. C. 50%. D. 40%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015) Hướng dẫn giải n glucozô = n fructozô = nsaccarozô phaûn öùng = x + Ñaët :  nsaccarozô chöa phaûn öùng = y n (glucozô, fructozô ) = nsobitol = 0,08 x = 0,04; y = 0,06    2x + ⇒ 0,04 + nsaccarozô chöa phaûn öùng = 2n Cu(OH) = 0,14 h = .100 = 40% (glucozô, fructozô ) n 2 0,1   2x y

Suy ra : m saûn phaåm = 3,3.(162 + 45n) = 755,1 ⇒ n = 1,48

0,8 mol

6H12O6

+ Ta coù :

o

Ví dụ 5: Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2). Sau đó đo thấy nhi ệt độ bình là 300oC. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất: A. 150. B. 186. C. 155. D. 200. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015) Hướng dẫn giải + Phaûn öùng cuûa xenlulozô vôùi HNO3 : mol :

= nC

Ví dụ 3: Cho m gam dung dịch saccarozơ (chưa rõ nồng độ) hòa tan vừa hết 9,8 gam Cu(OH)2. Đem thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong m gam dung dịch đó (xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm thủy phân tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được bao nhiêu gam Ag? A. 21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 64,8 gam. D. 86,4 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)

t , Ni 2 − C6 H 7 O2 (OH)3 − → C6 H12 O6  → C6 H14 O6

kg :

x = 14,087 kg

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam glucozơ cần 4,9 gam Cu(OH)2. Mặt khác cho m gam glucozơ đó đem hiđro hoàn toàn thu được n gam sobitol. Giá trị n là : A. 18 gam. B. 18,2 gam. C. 9 gam. D. 9,1 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)

Hướng dẫn giải +

kg :

54

100.40%.0,8.75% kg

Suy ra : V = 40,63 lít

kg :

o

t , xt, p t , xt, p 2C2 H5 OH → CH2 = CH − CH = CH 2 → −CH 2 CH = CHCH 2 −

2,8mol

nRT 8,8.0,082.(300 + 273) Suy ra : p = = = 206,73 at gaàn nhaát vôùi 200 at V 2 e. Dạng 5 : Tổng hợp kiến thức về cacbohiđrat

17

18


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

 68,4.80% = n fructozô = nsaccarozô phaûn öùng = = 0,16 n +  glucozô ⇒ m Ag = 69,12 gam 342 n Ag = 2n(glucozô, fructozô) = 0,64  Ví dụ 6: Cho m gam hỗn hợp gồm saccarozơ và tinh bột hòa tan vào nước ở nhiệt độ thích hợp, chia dung dịch thành hai phần bằng nhau: Phần 1 hòa tan vừa hết 7,35 gam Cu(OH)2. Phần 2, nhỏ dung dịch HCl dư vào đun nóng, sau đó kiềm hóa dung dịch và nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 đến dư vào dung dịch và đun nhẹ thu được 86,4 gam Ag. Giá trị của m là : A. 75. B. 101,5. C. 67,5. D. 135. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)

Hướng dẫn giải Ta có :  2.7,35 nC H O = 0,15 = 0,15 nC12H22O11 = 2nCu(OH)2 =  98 ⇒  12 22 11  0,8 = nAg = 2n(glucozô, fructozô) = 2(2nC H O + n−C H O − ) n−C6H10O5 − = 0,1 12 22 11 6 10 5 

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời : aùnh saùng 6CO2 + 6H2O + 673 kcal  → C6H12O6 + 6O2 clorophin

Theo phương trình (1) ta thấy để tổng hợp được 180 gam glucozơ thì năng lượng cần dùng là 673 kcal. Vậy để tổng hợp được 18 gam glucozơ thì năng lượng cần dùng là 67,3 kcal hay 67300 cal. Gọi t (phút) là thời gian cần dùng để 1000 chiếc lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) tổng hợp được 18 gam glucozơ ta có :

0,5.10%.1000.10.t = 67300 ⇒ 134,6 phuùt = 2 giôø 14 phuùt 36 giaây Ví dụ 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen glicol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp X là A. 63,67%. B. 42,91%. C.41,61%. D. 47,75%. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014) Hướng dẫn giải Hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen glicol có công thức phân tử lần lượt là C6H12O6, C2H4O2, CH2O, C2H6O2. Suy ra các chất glucozơ, axit axetic, anđehit fomic đều có công thức đơn giản nhất là CH2O. Vậy có thể quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp gồm hai chất là CH2O và C2H6O2. Theo giả thiết và bảo toàn nguyên tố C, H, ta có :

Suy ra : m = 2.( 0,15.342 + 0,1.162 ) = 135 gam mC H O 12 22 11

m− C H O − 6 10 5

Ví dụ 7: Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H2SO4 là xúc tác), thu được 11,10 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là A. 76,84%; 23,16%. B. 70,00%; 30,00%. C. 77,84%; 22,16%. D. 77,00%; 23,00%. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quảng Bình, năm học 2013 – 2014) Hướng dẫn giải Bản chất phản ứng : H SO , to

2 4 → − C H O (OOCCH ) (OH) + 2CH COOH −C6H7O2 (OH)3 + 2(CH3CO)2 O  6 7 2 3 2 3 H SO , to

2 4 → − C H O (OOCCH ) + 3CH COOH −C6H7O2 (OH)3 + 3(CH3CO)2 O  6 7 2 3 3 3

Theo giả thiết và sự bảo toàn gốc CH3COO–, ta có :

(1)

 nCH O = 0,55; nC H O = 0,2  21,28 2 2 6 2  = 0,95  nCH2O + 2n C2H6O2 = n CO2 =  0,2.62 22,4 ⇒ %m C H O =  2 6 2 0,2.62 + 0,55.30 2.20,7 2n  + 6n C H O = 2n H O = = 2,3  2 6 2 2 18  CH2O ≈ 42,91% 

Ví dụ 10: Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozơ, fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 103,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là A. 42,5%. B. 85,6%. C. 37,5%. D. 40,0%. (Đề thi thử ĐH lần 2 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013) Hướng dẫn giải Hỗn hợp X gồm propinal ( CH ≡ C − CHO ), glucozơ (CH2OH(CHOH)4CHO) và fructozơ (CH2OH(CHOH)3COCH2OH). −

OH  → glucozô . Trong một trường kiềm (NaOH, KOH, NH3,...) thì fructozô ←  Quy luật chung : Glucozơ và fructozơ đều có công thức phân tử là C6H12O6 và khi tham gia phản ứng tráng gương thì n Ag = 2nC H O .

246 n −C H O (OOCCH ) (OH) + 288n −C H O (OOCCH ) = 11,1 6 7 2 3 2 6 7 2 3 3   x y  6,6 2 n −C H O (OOCCH ) (OH) + 3n −C H O (OOCCH ) = n CH COOH = = 0,11 6 7 2 3 2 6 7 2 3 3 3 60  x y 

6 12 6

Sơ đồ phản ứng: CAg ≡ C − COONH 4 ↓ CH − CHO ≡ C   x mol AgNO3 /NH3 , t o   x mol  → C H O ↓ 6 12 6   Ag  2(x + y) mol y mol 

x = 0,01 ⇔ 22,16% ⇒  y = 0,03 ⇔ 77,84%

Ví dụ 8: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời :

28,8 gam

aùnh saùng 6CO2 + 6H2O + 673 kcal  → C6H12O6 + 6O2 clorophin

Cứ trong một phút, mỗi cm lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là : A. 2 giờ 14 phút 36 giây. B. 4 giờ 29 phút 12 giây. C. 2 giờ 30 phút 15 giây. D. 5 giờ 00 phút 00 giây. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Hướng dẫn giải

19

103,6 gam

54x + 180y = 28,8 54x + 180y = 28,8  x = 0,2 Ta có:  ⇒ ⇒ 2(x + y).108 + 194x = 103,6  410x + 216y = 103,6  y = 0,1

2

0,2.54 .100% = 37,5% 28,8 Ví dụ 11: Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là : A. [C6H7O2(OOCCH3)3]n. Suy ra : %m CH≡C−CHO =

20


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

B. [C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n. C. [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n. D. [C6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Bắc Ninh, năm học 2011 – 2012) Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng :

Ví dụ 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dị ch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là : A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. C18H36O18. Hướng dẫn giải Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.

H SO , to

2 4 → [C H O OH(OOCCH ) ] + 2nCH COOH [C6H7O2 (OH)3 ]n + 2n(CH3CO)2 O  6 7 2 3 2 n 3

o

t Cn (H 2 O) m + nO 2  → nCO 2 + mH 2 O

(1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

(2) (3) (4)

H SO , t o

2 4 → [C H O (OOCCH ) ] + 3nCH COOH [C6H7O2 (OH)3 ]n + 3(CH3CO)2 O  6 7 2 3 3 n 3

Theo phương trình phản ứng và bảo toàn khối lượng, ta có :  4,8 m[C H O (OH) ] = 6,48 n(CH3CO)2 O = nCH3COOH = 60 = 0,08 6 7 2 3n   ⇒ m 0,04 + m(CH CO) O = m este axetat + mCH COOH [C H O (OH) ] n  6 7 2 3n 3 2 3  [C6H7O2 (OH)3 ]n = n  9,84 ? 0,08.102 0,08.60

Theo (2) : n CO

Theo (3), (4): n CO

Suy ra : n(CH

0,08 = 2n ⇒ este axetat laø [C6 H 7 O2 OH(OOCCH3 )2 ]n 0,04 n Ví dụ 12: Đun nóng 8,55 gam một cacbohiđrat X với dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau phản ứng thu được 10,8 gam Ag. X có thể là chất nào sau đây? A. glucozơ. B. frutozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015) Hướng dẫn giải + X phaûn öùng ñöôïc vôùi HCl, suy X khoâng theå laø monosaccarit. + Neáu X laø xenlulozô thì ta coù : n[C

3CO)2 O

H O, HCl

0,05

3 )2

= 2.nCaCO = 0, 002 mol 3

m CO + m H O − m CaCO = 0,1815 ⇒ m CO + m H O = 0,1 + 0,0815. 2

2

2

3

2

2

2

⇒ n H O = 0,00275 mol. 2

MC2 H5OH = MHCOOH = 46 ⇒ M hh = 46

⇒ n X = n(HCOOH,C2 H5OH) = ⇒ MX =

AgNO / NH

= 2.n Ca(HCO

⇒ m H O = 0,1815 − m CO = 0,1815 − 0,003.44 = 0,0495 gam

2 3 3 − C6 H10 O5 −  → C6 H12 O6  → 2Ag

mol :

2 (pö )

Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol. Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có :

=

6 H 7O2 (OH)3 ]n

= n CaCO3 = 0, 001 mol

2 (pö )

0,0552 = 1,2.10 −3 mol 46

0,4104 = 342 gam / mol. 1,2.10 −3

Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra : 12n + 18m = 342⇒ n = 12; m = 11.

0,1

Suy ra m − C6 H10O5 − = 0,05.162 = 8,1 gam ≠ 8,55 gam (loaïi)

Vậy, công thức phân tử của X là C12 (H 2 O)11 hay C12 H22 O11

+ Vaäy X laø saccarozô

● PS: Có thể tìm tỉ lệ nC : nH : nO ⇒ công thức phân tử của X.

Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn một cacbohiđrat X, thu được hỗn hợp sản phẩm Y chỉ gồm CO2 và H2O. Y được hấp thụ hết vào dung dị ch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 35,4 gam. X là A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Mantozơ. D. Saccarozơ. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Hướng dẫn giải ● Trường hợp 1 : Ca(OH)2 dư

nCO = nCaCO = 0,2  nCO n 0,2 1  nCO2 = 0,2 2 3 2 (loaï i). ⇒ ⇒ C = = =  44nCO2 + 18nH2O = 35,4 nH2O = 1,477 nH 2nH2O 2,95 14,77 ● Trường hợp 2 : CO2 dư n nCO nCO = 2nCa(OH) − nCaCO = 0,6 0,6 6 2 2 3  C  = =  2 nCO2 = 0,6  n = 2n 1 10 ⇒ ⇒ H H2O 0,4 0,2  n = 0,5 44n  H2O  X laø xenlulozô : −C6H10O5 −  CO2 + 18nH2O = 35,4 

D. HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG ● Dạng 1: Phản ứng tráng gương * Mức độ vận dụng Câu 1: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là A. 16,2. B. 9 gam. C. 18. D. 36. Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 9,0. B. 18,0. C. 8,1. D. 4,5. Câu 3: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 16,2. C. 21,6. D. 43,2. (Đề thi tuyển sinh Cao Đăng năm 2014)

Câu 4: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là : A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 30%.

21

22


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 5: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là : A. 5,4 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam. D. 43,2 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014) Câu 6: Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là A. 9 gam. B. 10 gam. C. 18 gam. D. 20 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015) ● Dạng 2: Phản ứng lên men rượu * Mức độ vận dụng Câu 1: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 138 gam. B. 184 gam. C. 276 gam. D. 92 gam. Câu 2: Thực hi ện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột, thu được rượu etylic và CO2. Hấp thụ lượng khí CO2 sinh ra vào dung dị ch nước vôi trong thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng phần dung dịch lại thu được 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men rượu là A. 40,5%. B. 85%. C. 30,6%. D. 8%. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHQG Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Câu 3: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 11,20. B. 8,96. C. 4,48. D. 5,60. Câu 4: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 270 gam. B. 360 gam. C. 250 gam. D. 300 gam. Câu 5: Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Tính khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 40o (d = 0,8 g/ml). Cho hiệu suất của quá trình đạt 80%. A. 191,58 kg. B. 234,78 kg. C. 186,75 kg. D. 245,56 kg. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015) Câu 6: Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất rượu (ancol) etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu 70o. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml. A. 420 lít. B. 456 lít. C. 426 lít. D. 450 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015) Câu 7: Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 46o thu được là A. 0,75 lít. B. 0,48 lít. C. 0,60 lít. D. 0,40 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông, năm 2015) Câu 8: Điều chế axit axetic từ tinh bột được thực hiện theo sơ đồ sau: H O/ H + , t o

O , men giaám

men röôïu 2 2 Tinh boät → C6 H12 O6  → C2 H 5 OH  → CH3 COOH

Biết hiệu suất của cả quá trình trên bằng 60%. Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế được 120 kilogam dung dịch axit axetic 10% theo sơ đồ trên là A. 27,0 kilogam. B. 24,3 kilogam. C. 17,7 kilogam. D. 21,9 kilogam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THTP Trần Đăng Ninh – Hà Nội, năm 2015) Câu 9: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 60%. B. 40%. C. 54%. D. 80%. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2013 – 2014)

23

Câu 10: Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là : A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%. Câu 11: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là A. 30 gam. B. 2 gam. C. 20gam. D. 3 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2015) Câu 12: Dùng 5,75 lít dung dịch rượu etylic 6o để lên men điều chế giấm ăn (giả sử phản ứng hoàn toàn, khối lượng riêng của của rượu etylic là 0,8 g/ml). Khối lượng axit axetic có trong giấm ăn thu được là A. 360 gam. B. 270 gam. C. 450 gam. D. 575 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHQG Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Câu 13: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là : A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam. Câu 14: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 40o thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến ancol etylic hao hụt 10%. A. 3194,4 ml. B. 27850 ml. C. 2875 ml. D. 23000 ml. Câu 15: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. A. 0,80 kg. B. 0,90 kg. C. 0,99 kg. D. 0,89 kg. Câu 16: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o (d = 0,8 g/ml) bằng phương pháp lên men? Cho bi ết hiệu suất phản ứng đạt 81%. A. 46,875 ml. B. 93,75 ml. C. 21,5625 ml. D. 187,5 ml. Câu 17: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml). A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg. Câu 18: Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là : A. 11,04 gam. B. 30,67 gam. C. 12,04 gam. D. 18,4 gam. Câu 19: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là : A. 5031 kg. B. 5000 kg. C. 5100 kg. D. 6200 kg. Câu 20: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì khối lượng glucozơ sẽ thu được là (biết hiệu suất của cả quá trình là 70%) : A. 160,5 kg. B. 150,64 kg. C. 155,55 kg. D. 165,6 kg. Câu 21: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là : A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam. Câu 22: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là : A. 75 gam. B. 125 gam. C. 150 gam. D. 225 gam. Câu 23: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đ em lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất giai đoạn thủy phân và lên men đều là 85%. Giá trị của m là : A. 952,9. B. 810,0. C. 688,5. D. 497,4. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Bình – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014) Câu 24: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là : A. 60,75 gam. B. 108 gam. C. 75,9375 gam. D. 135 gam.

24


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Lý Thường Kiệt, năm học 2013 – 2014) Câu 25: Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%. A. 162 kg. B. 155,56 kg. C. 143,33 kg. D. 133,33 kg. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)

Câu 2: Khí cacbonic chi ếm 0,03% thể tích không khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần số mol không khí là : A. 100000 mol. B. 50000 mol. C. 150000 mol. D. 200000 mol. Câu 3: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp? A. 1382716 lít. B. 1382600 lít. C. 1402666 lít. D. 1482600 lít. Câu 4: Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là : A. 513 gam. B. 288 gam. C. 256,5 gam. D. 270 gam. Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là : A. 16,0 gam. B. 7,65 gam. C. 13,5 gam. D. 6,75 gam. Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là : A. 2,16 và 1,6. B. 2,16 và 3,2. C. 4,32 và 1,6. D. 4,32 và 3,2. Câu 7: Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là : A. 104 kg. B. 140 kg. C. 105 kg. D. 106 kg. Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Glucozơ → Ancol etylic → But-1,3-đien → Cao su Buna Hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su Buna thì khối lượng glucozơ cần dùng là : A. 144 kg. B. 108 kg. C. 81 kg D. 96 kg.

● Dạng 3: Phản ứng điều chế xenlulozơ nitrat * Mức độ vận dụng Câu 1: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít? A. 2,39 lít. B. 7,91 lít. C. 10,31 lít. D. 1,49 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015) Câu 2: Khối lượng xenlulozơ và khối lượng axit nitric cần lấy để sản xuất ra 445,5 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu xuất phản ứng đạt 75%) là A. 162 kg xenlulozơ và 378 kg HNO3. B. 182,25 kg xenlulozơ và 212,625 kg HNO3. C. 324 kg xenlulozơ và 126 kg HNO3. D. 324 kg xenlulozơ và 378 kg HNO3. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định, năm học 2013 – 2014) Câu 3: Xenlulozơ trinitrat được đi ều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric. Giá trị của m là A. 10,50. B. 21,00. C. 11,50. D. 30,00. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014) Câu 4: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần V lít dung dịch axit nitric 96% (d = 1,5 g/ml). Giá trị của V là : A. 11,50. B. 6,56. C. 16,40. D. 7,29. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm học 2013 – 2014) Câu 5: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là : A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn. Câu 6: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) : A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít. Câu 7: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 2,20 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 3,67 tấn. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2013 – 2014) Câu 8: Xenlulozơ tác dụng với HNO3 cho ra sản phẩm trong đó có 1 sản phẩm A có %N = 14,14%. Xác định công thức cấu tạo của A và tính khối lượng HNO3 cần dùng để biến toàn bộ 324 gam xenlulozơ thành sản phẩm A (H=100%). A. [C6H7O2(ONO2)(OH)2]n; 12,6 gam. B. [C6H7O2(ONO2)3]n; 378 gam. C. [C6H7O2(ONO2)3]n; 126 gam. D. [C6H7O2(ONO2)2(OH)]n ; 252 gam. ● Dạng 4: Bài tập tổng hợp * Mức độ vận dụng Câu 1: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là : A. 112.103 lít. B. 448.103 lít. C. 336.103 lít. D. 224.103 lít.

25

Câu 9: Cho sơ đồ: 35% 80% 60% 80% Xenlulozô  → C6 H12 O6  → 2C2 H 5OH  → C4 H6  → Cao su Buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là: A. 24,797 tấn. B. 22,32 tấn. C. 12,4 tấn. D. 1 tấn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015) Câu 10: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành. as 6CO2 + 6H2O  → C6H12O6 + 6O2 clorophin

Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá xanh là 1 m2, lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu? A. 88,26 gam. B. 88,32 gam. C. 90,26 gam. D. 90,32 gam. Câu 11: Lấy 16,2 kg xenlulozơ tác dụng hết với anhiđrit axetic dư trong điều kiện thích hợp để điều chế tơ axetat thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 polime. Để trung hòa 1/1000 lượng axit sinh ra cần 140 ml dung dị ch NaOH 2M. Phần trăm về khối lượng một polime trong X là: A. 17,60%. B. 20,00%. C. 22,16%. D. 29,93%. Câu 12: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H2SO4 làm xúc tác) thu được CH3COOH, 5,34 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là :

A. 2,46 và 2,88. B. 2,88 và 2,46. C. 28,8 và 24,6. D. 2,64 và 2,7. Câu 13: Chia m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ thành ba phần bằng nhau. Thực hiện phản ứng tráng gương thu được 10,8 gam Ag. Phần hai hòa tan vừa đúng 5,88 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Thủy phân phần ba, trung hòa dung dịch sau thủy phân, tách và cho toàn bộ sản phẩm tạo tác dụng với H2 dư (Ni, to), thu được m gam sobitol. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 21,84. B. 34,58. C. 25,48. D. 30,94.

26


Bồi dưỡng học sinh THPT phát triển tư duy và kĩ năng giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn

Câu 14: Khi đốt cháy gluxit X người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. CTPT của gluxit là : A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. Cn(H2O)m. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, 9,0 gam X phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 10,8 gam Ag. Biết X có khả năng hoà tan Cu(OH)2 cho dung dị ch màu xanh. Công thức cấu tạo của X là : A. CH2OHCHOHCHO. B. CH2OH(CHOH)3CHO. C. CH2OH(CHOH)4CHO. D. CH2OH(CHOH)5CHO. Câu 16: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X có 6 nguyên tử C trong phân tử thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất đó có thể là hợp chất nào trong các hợp chất dưới đây, biết rằng số mol oxi tiêu thụ bằng số mol CO2 thu được ? A. Glucozơ. B. Xiclohexanol. C. Axit hexanoic. D. Hexanal. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X cần dùng 13,44 lít O2 thu được 13,44 lít CO2 và 10,8 gam H2O. Biết 170 < X < 190, các khí đo ở đktc, X có CTPT là : A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2. Câu 18: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả : Cứ tạo ra 4,4 gam CO2 thì kèm theo 1,8 gam H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6:1:3:2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là A. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2. B. C6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O. C. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3. D. C6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2. * Mức độ vận dụng cao Câu 19: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dị ch X có độ ancol bằng A. 92o. B. 41o. C. 46o. D. 8o. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,0. B. 12,0. C. 15,0. D. 20,5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THTP Hải Lăng – Quảng Trị, năm 2015) Câu 21: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là: A. 70% B. 45%. C. 67,5%. D. 30%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THTP chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015) Câu 22*: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,68 B. 30,16 C. 28,56 D. 31,20 (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THTP Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015)

27


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.