BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ LỊCH SỬ
vectorstock.com/28062378
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ LỊCH SỬ CÁC KHỐI LỚP 8,9 ĐƯỢC BIÊN SOẠN CÔNG PHU, CÓ MA TRẬN, ĐẢM BẢO YÊU CẦU CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, NĂNG LỰC THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI PPDH WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
BỘ ĐỀ KIỂM TRA LỊCH SỬ CÁC KHỐI LỚP 6,7,8,9 ĐƯỢC BIÊN SOẠN CÔNG PHU,CÓ MA TRẬN, ĐẢM BẢO YÊU CẦU CHUẨN KIẾN THỨC,KĨ NĂNG, NĂNG LỰC THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI PPDH ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ 8 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 8 I. Mục tiêu: - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về hai cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945); cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và đánh giá được công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941); tình hình châu Âu, châu Á và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939; sự phát triển của văn hoá, khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập của mình trong các nội dung tiếp theo. - Thực hiện đúng theo yêu cầu trong phân phối chương trình. - Đánh giá quá trình dạy học của giáo viên để điều chỉnh nội dung, hình thức, phương pháp, dạy học. - Về kiến thức: qua bài kiểm tra củng cố và hoàn thiện kiến thức sau: + Nêu; giải thích, nhận xét/đánh giá được về nguyên nhân, diễn biến, tác động của hai cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). + Trình bày; đánh giá được về tác động, ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917; Chính sách kinh tế mới và đánh giá được công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941). + Nêu; giải thích; nhận xét/đánh giá được tình hình kinh tế châu Âu, châu Á và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) và tác động của nó. + Nêu; giải thích; nhận xét được sự phát triển của văn hoá, khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX và sự hình thành và phát triển của nền văn hóa Xô viết. - Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích, nhận xét, lập luận vấn đề. - Thái độ: Nhận thức đúng những vấn đề lịch sử, biết rút ra bài học bổ ích cho bản thân. - Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề; nhận thức tái hiện, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá các vấn đề lịch sử. II. Hình thức kiểm tra: - Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận. - Tỉ lệ: 50% (TNKQ) và 50% (TL) III. Bảng ma trận:
Tên chủ đề 1. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) (3 tiết) Tỉ lệ%: 20% Điểm: 2
2. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941) (3 tiết) Tỉ lệ%: 20% Điểm: 2
3. Châu Âu, châu Á và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) (6 tiết) Tỉ lệ%: 45% Điểm: 4.5
4. Sự phát triển của văn hoá, khoa học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX (2 tiết) Tỉ lệ%: 15% Điểm: 1,5
Nhận biết TN TL - Nêu được nguyên nhân, diễn biến hai cuộc chiến tranh thế giới
Thông hiểu TN TL - Giải thích được các diễn biến chính của hai cuộc chiến tranh thế giới.
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL - Nhận xét được nguyên nhân dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới.
Tỉ lệ: 10% Số điểm: 1 Số câu: 1
- Trình bày được chính sách Kinh tế mới của Liên Xô
- Nhận xét được tác động, ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 - Đánh giá được công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941)
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: 1 Nêu được tình hình chung các nước châu Âu, châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)
Tỉ lệ:5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2 - Đánh giá được tình hình các nước châu Âu, châu Á, nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) - Rút ra được điểm chung yếu tố tác động đến tình hình các nước châu Âu, châu Á và nước Mĩ trong những năm 1918 – 1939 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 10% 10% Số Số điểm: 1 điểm: 1 Số câu: Số câu: 4 1/2
- Giải thích được bối cảnh, nội dung, ý nghĩa của Chính sách mới
Tỉ lệ: 5% Số điểm:0,5 Số câu: 2
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: 1/2
- Nêu được sự phát triển của khoa học – kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XIX
- Giải thích được sự hình thành và phát triển của nền văn hóa Xô viết
- Nhận xét được sự phát triển của khoa học – kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XIX - Đánh giá được tác động của nền văn hóa Xô viết
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5
Tổng
Số câu TN: 4 Số câu TL: 1 Tỉ lệ: 20% Số điểm: 2
Số câu TN:2 Số câu TL: 1 Tỉ lệ: 20% Số điểm: 2
Số câu TN:8 Số câu TL:1 Tỉ lệ: 45% Số điểm: 4,5
Số câu TN: 6 Số câu TL: 0 Tỉ lệ:
2
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: 6
Tổng
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: 1
Tỉ lệ: 30% Số điểm: 3 Số câu: TN: 6; TL: 1
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: 6
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: 1/2
Tỉ lệ: 30% Số điểm: 30 Số câu: TN: 6; TL: 1/2
Số câu: 2 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 15% 10% Số Số điểm: điểm: 1 Số câu: 1,5 Số câu: 1 6 Tỉ lệ: 25% Số điểm: 2,5 Số câu: TN: 6; TL: 1
Tỉ lệ: Tỉ lệ: 5% 10% Số Số điểm: điểm: 1 0,5 Số câu: Số câu: 1/2 2 Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: TN: 2; TL: 1/2
15% Số điểm: Số câu TN:20 Số câu TL:3 Tỉ lệ: 100% Số điểm: 10 Tỉ lê: 100% Số điểm: 10 Số câu: TN: 20; TL: 3
IV. Đề kiểm tra học kì I – lớp 8: A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Câu 1. Trong giai đoạn đầu (1914 – 1916), ưu thế cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất thuộc về A. Đức, Áo – Hung. B. Anh, Pháp. C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Đức, Áo – Hung, Nga. Câu 2. Sự kiện nào tác động đến sự thay đổi cục diện diễn biến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)? A. Cách mạng tháng Hai bùng nổ ở Nga. B. Phe Hiệp ước liên tiếp mở các cuộc tấn công. C. Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện. D. Mĩ nhảy vào tham chiến. Câu 3. Sự kiện nào tạo nên bước ngoặt căn bản của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)? A. Chiến thắng Xta-lin-grát của Hồng quân Liên Xô. B. Đức tấn công và tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô. C. Nhật Bản bất ngờ tập kích hạm đội Mĩ ở Trân Châu cảng. D. Khối Đồng minh chống phát xít đã được hình thành. Câu 4. Khi Liên Xô tham chiến, tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) thay đổi thành A. cuộc chiến tranh giữa đế quốc, phát xít với lực lượng yêu chuộng hòa bình. B. cuộc chiến tranh giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc. C. cuộc đối đầu giữa các nước đế quốc và các nước phát xít. D. cuộc đối đầu giữa chù nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội. Câu 5. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới đã rút ra bài học gì từ nghĩa của Cách mạng tháng Mười năm 1917 cho cuộc đấu tranh giải phóng? A. Phục vụ quyền lợi cho nhân dân lao động. B. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. 3
C. Xây dựng chính quyền chuyên chính vô sản. D. Tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. Câu 6. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất về công cuộc công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô những năm 1928 – 1937? A. Xây dựng được tiềm lực to lớn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. B. Đưa Liên Xô trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ). C. Liên Xô đã trở thành “cường quốc giáo dục” với thành tựu rực rỡ về khoa học, kĩ thuật; văn hóa, nghệ thuật. D. Xây dựng được một “xã hội nhân văn” không có cảnh người bóc lột người. Câu 7. Đặc điểm nổi bật tình hình các nước châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là đều A. bị suy sụp về kinh tế. B. mất hết thuộc địa. C. thiết lập nhà nước Cộng hòa tư sản. D. nhanh chóng ổn định chính trị, phát triển kinh tế. Câu 8. Trong những năm 1930, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân sự hoá đất nước, phát động chiến tranh xâm lược vì muốn A. thoát khỏi khủng hoảng. B. khẳng định sức mạnh quân sự. C. xâm chiếm hệ thống thuộc địa. D. đàn áp các cuộc đấu tranh trong nước. Câu 9. Mâu thuẫn xã hội gay gắt trong lòng nước Mĩ những năm 1929 - 1939 đã đưa đến hệ quả A. các cuộc biểu tình, tuần hành diễn ra sôi nổi trong cả nước. B. cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trên nhiều lĩnh vực. C. sự bóc lột và nạn phân biệt chủng tộc diễn ra ở nhiều thành phố. D. Đảng cộng sản Mĩ phải tuyên bố ngừng hoạt động. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả thực hiện Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven? A. Tạo tiền lực kinh tế để xuất khẩu tư bản. B. Đã giải quyết được nạn nạn thất nghiệp. C. Phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế - tài chính. D. Giữ được quyền kiểm soát của Nhà nước. Câu 11. Điểm chung về tình hình châu Âu và châu Á trong những năm 1929 – 1939 là A. chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế. B. nền kinh tế có chuyển biến lớn. C. phong trào công nhân phát triển mạnh. D. các nhà nước đều giải quyết triệt để cuộc khủng hoảng. Câu 12. Nhận xét nào dưới đây là đúng về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á trong những năm 1929 – 1939? 4
A. Diến ra mạnh mẽ dưới sự tác động của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga. B. Giai cấp tư sản giữa vai trò lãnh đạo phong trào. C. Giai cấp công nhân là động lực chính của phong trào. D. Phong trào phát triển mạnh, giành những thắng lợi quan trọng. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình chung của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á những năm 1918 – 1939? A. Chính quyền thực dân buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước. B. Giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo cuộc đấu tranh. C. Nhiều đảng cộng sản đã ra đời ở nhiều nước Đông Nam Á. D. Phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt. Câu 14. Kẻ thù chính của phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á những năm 1940 là A. chủ nghĩa phát xít. B. chủ nghĩa đế quốc, phát xít. C. chủ nghĩa đế quốc. D. chủ nghĩa đế quốc và phong kiến tay sai. Câu 15. Yếu tố có tác động quyết định nhất đưa đến những thành tựu của khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX là A. cuộc cách mạng công nghiệp phát triển. B. những tiến bộ, phát minh từ các ngành khoa học cơ bản. C. nhiều phát minh khoa học ra đời. D. đời sống của nhân dân được nâng cao. Câu 16. Mặt trái của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX đã đưa đến A. sản xuất ra những vũ khí giết người hàng loạt. B. tình trạng ô nhiễm môi trường sản xuất công nghiệp. C. nhiều bệnh tật hiểm nghèo xuất hiện. D. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội ngày càng gay gắt. Câu 17. Yếu tố nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành nền văn hóa Xô viết? A. Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. C. Tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin. D. Kế thừa những tinh hoa của di sản văn hoá nhân loại. Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thành tựu to lớn và rực rỡ của nền văn hoá Xô viết đạt được đầu thế kỉ XX? A. Đứng đầu thế giới về các phát minh khoa học, nhiều nhà khoa học được vinh danh. 5
B. Xoá bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học, sáng tạo chữ viết cho các dân tộc trước đây chưa có chữ viết. C. Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, là một đất nước có trình độ văn hoá cao, đội ngũ trí thức sáng tạo. D. Nền khoa học - kĩ thuật Xô viết đã chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học - kĩ thuật thế giới. Câu 19. Nhận xét nào dưới đây là đúng về ý nghĩa to lớn của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX? A. Làm cho cuộc sống vật chất và tinh thần của con người được nâng cao rõ rệt. B. Các phát minh khoa học – kĩ thuật đều được áp dụng vào đời sống. C. Đã có đóng góp lớn nhất vào sự phát triển chung của nền văn minh nhân loại. D. Cài thiện đời sống nhân dân, nâng cao hiểu biết của con người. Câu 20. Nhận xét nào dưới đây là đúng về nguyên nhân quyết định dẫn đến sự hình thành và phát triển nền văn hóa Xô viết? A. Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. B. Chủ trương đúng đắn của Nhà nước Liên Xô. C. Ý thức xây dựng một nền văn hóa tự chủ của người dân. D. Truyền thống lâu đời của nền văn hóa Nga. B. Tự luận: (5 điểm) Câu 1. (1,5điểm) Trình bày nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ thứ hai (1939 – 1945). Câu 2. (1,5điểm) Chính sách mới đã có tác động gì đến nước Mĩ những năm 1929 – 1939? Câu 3. (2điểm) Nêu những yếu tố tác động đến tình hình các nước châu Âu, châu Á và nước Mĩ trong những năm 1918 – 1939. Trong các yếu tố đó yếu tố nào đóng vai trò chính và tại sao? VI. Đáp án và biểu điểm: 1. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ.án A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A 1. Tự luận: Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày nguyên nhân dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945): - (0,5 điểm) Nguyên nhân sâu xa là do mâu thuẫn về sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc. 6
- (0,5 điểm) Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. - (0,5 điểm) Chính sách thù địch chống Liên Xô càng thúc đẩy các nước đế quốc phát động chiến tranh xâm lược nhằm xoá bỏ nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. Câu 2. (1,5 điểm) Chính sách mới đã có tác động gì đến nước Mĩ những năm 1929 – 1939? - (0,75 điểm) Góp phần giải quyết những khó khăn của nền kinh tế. - (0,75 điểm) Đưa nước Mĩ thoát dần khỏi khủng hoảng. Câu 3. (2điểm) Nêu những yếu tố tác động đến tình hình các nước châu Âu, châu Á và nước Mĩ trong những năm 1918 – 1939. Trong các yếu tố đó yếu tố nào đóng vai trò chính và tại sao? - (0,75 điểm) Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. - (0,75 điểm) Những chính sách của các nhà nước để giải quyết tình hình trên. - (0,5điểm) Lựa chọn yếu tố quyết định và giải thích lí do chọn. MÔN: LỊCH SỬ 8
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 8 (Thời gian làm bài 45 phút) I .MỤC TIÊU BÀI HỌC Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam trong học kì II lớp 8 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết qủa kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. Về kiến thức: qua bài kiểm tra củng cố và hoàn thiện kiến thức sau +Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam +Biết được thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất( 1873) +Nêu được nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng chống Pháp xâm lược lần thứ hai. + Nêu , giải thích hoàn cảnh dẫn đến bùng nổ Phong trào Cần vương. +Đánh giá được cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương. - Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích, nhận xét, lập luận vấn đề. - Thái độ: Nhận thức đúng những vấn đề lịch sử, biết rút ra bài học bổ ích cho bản thân. - Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề; nhận thức tái hiện, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá các vấn đề lịch sử. II. Hình thức kiểm tra: - Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận. - Tỉ lệ: 50% (TNKQ) và 50% (TL). III. Bảng ma trận: 7
Mức độ
NhËn biÕt
TL
TN
Hs biết thực dân Pháp đến xâm lược nước ta bắt đầu vào thời gian nào và ở đâu, triều đình nhà Nguyễn đã ký hiệp ước nào với Pháp
Hiểu được nguyên nhân cơ bản dẫn tới Pháp xâm lược Việt Nam, hiểu được nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất
-Lý giải được nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam ?
Phân tích được nguyên nhân thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cho cuộc tiến công xâm lược Việt Nam (1858)
Số câu
Số câu 4
Số câu:2
Số câu 1/2
Số câu 1
Số điểm
Số điểm: 1
Số điểm: 0,5
Số điểm:1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ
Tỉ lệ :10%
Tỉ lệ :5 %
Tỉ lệ:10%
Tỉ lệ 2,5 %
-Biết được 2. thực dân Kháng Pháp đánh chiến chiếm Bắc lan Kì lần thứ rông nhất( 1873) ra toàn
TL
VËn dông
TN
Tªn chñ ®Ò 1. Cuộc kháng chiến từ năm 1858
TN
Th«ng hiÓu
-Nêu được nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng chống Pháp xâm
-Hiểu được ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy
-Đánh giá được việc triều đình Huế đầu
VËn dông cao
TL
TN
Céng
TL
Số câu
TN: 7 TL;1/2 Số điểm 2,75 Tỉ lệ 27,5%
-
8
quốc (18731874)
lược lần thứ hai như thế nào ?
( 1873) -Lý giải được thủ đoạn, hoàn cảnh thực dân Pháp chiếm Bắc Kì lân thứ nhất (1873)
hàng hoàn toàn thực dân Pháp
Số câu
Số câu 2
Số câu:1/2
Số câu 4
Số câu 2
Số điểm
Số điểm :0,5
Số điểm: 2
Số điểm:1
Số điểm 0,5
Tỉ lệ
Tỉ lệ : 5%
Tỉ lệ: 20 %
Tỉ lệ:10%
3. Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX
Biết được Phongtrào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX
-Kể
Hiểu được hoàn cảnh dẫn đến bùng nổ Phong trào Cần vương. -Lý giải được Chiếu Cần Vương” được đông đảo nhân dân hưởng
được tên các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương
Số câu TN: 8 TL:1/2
Số điểm: 4 Tỉ lệ 40 %
Tỉ lệ:5%
Đánh giá được cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất Trong phong trào Cần vương
Rút ra được bài học kinh nghiệm rút từ những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương
9
ứng.
Số câu
Số câu :2
Số câu:1/2
Số câu 2
Số câu :1/2
Số điểm
Số điểm 0,5
Số điểm: 0,5
Số điểm: 0,5
Số Số điểm điểm:1,5 0,25
Tỉ lệ
Tỉ lệ: 5%
Tỉ lệ : 5%
Tỉ lệ: 5%
Tỉ lệ :15%
Số câu
Số câu : TN: 8 TL : 1
Số câu: TN: 8 TL: ½
Số câu : TN:3 TL :1/2
Số câu : TN: 1 TL: 0
Số điểm
Số điểm : 4,5
Số điểm :3
Số điểm:2,25
Số điểm :0.25
Tỉ lệ
Tỉ lệ : 45%
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ :22,5 %
Số câu 1
Tỉ lệ:2,5%
Tỉ lệ:2,5 %
Số câu: TN:5 TL: 1 Số điểm 3,25 Tỉ lệ: 32,5 %
Tỉ lệ 100 % Số điểm 10 Số câu TN: 20 TL: 3
I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng, Câu 1:Đâu là nguyên nhân cơ bản thúc đẩy tư bản Pháp xâm lược Việt Nam năm 1858 ? A. Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa B. Chính sách cấm đạo Gia tô của nhà Nguyễn C. Chế độ cai trị của nhà Nguyễn bảo thủ, lạc hậu D. Pháp muốn gây ảnh hưởng đối với các nước Câu 2. Ngày 5-6-1962, triều đình Huế đã kí với Pháp bản hiệp ước nào ? A. Giáp Tuất. B. Nhâm Tuất. D. Hacmang. C. Patơnốt. Câu 3. Nội dung cơ bản của Hiệp ước 5-6-1862 là gì ? A.Triều đình Huế chấp nhận cho Pháp được vào Việt Nam tự do buôn bán trao đổi nhưng vẫn dưới quyền kiểm soát của triều đình. B. Thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam kì và đảo Côn Lôn, bãi bỏ lệnh cấm đạo, bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí. 10
C. Pháp và triều đình cùng bắt tay với nhau trong việc dựng các ngành kinh tế, đẩy mạnh quan hệ ngoại giao giữa hai nước. D. Triều đình chấp thuận cho Pháp xây dựng các cơ sở hạ tầng ở 1 số Thành phố lớn nhằm phát triển các ngành kinh tế của Việt Nam. Câu 4. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp làm địch thất điên bát đảo do ai lãnh đạo tại 3 tỉnh miền Đông Nam Kì ? A. Nguyễn Trung Trực. B. Nguyễn Tri Phương. D. Trương Định. C. Hoàng Diệu. Câu 5 : Nội dung nào Không phải là nguyên nhân thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cho cuộc tiến công xâm lược Việt Nam(1858)? A. Vì Đà Nẵng có vị trí thuận lợi gần kinh thành Huế. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. Để làm căn cứ tấn công ra Huế buộc nhà Nguyễn đầu hàng D. Vì đây là nơi có nhiều giáo dân. Câu 6: Với hiệp ước Nhâm Tuất ( 5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp các tỉnh nào? A. Ba tỉnh: Gia Định, Định Tường, Biên Hòa và đảo Côn Lôn B. Ba tỉnh: Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn C. Ba tỉnh: Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn D. Ba tỉnh: An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn Câu 7: Câu nói “ Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của ai ? A.Trương Định B. Trương Quyền C. Nguyễn Trung Trực D. Nguyễn Hữu Huân Câu 8. Để đánh chiếm Bắc Kì lân thứ nhất ( 1873) thực dân Pháp đã dùng thủ đoạn nào? A. Bắt tay với triêu đình nhà Thanh để cô lập ta. B. Tung gián điệp để nắm tình hình miền Bắc. C. Lôi kéo các linh mục công giáo. D. Xây dựng đội lái buôn để gây rối ở Bắc Kì. Câu 9. Ngày 20/11/1873, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây? A. Pháp tấn công – đánh chiếm Hà Nội lấn thứ nhất. B. Pháp tấn công – xâm chiếm các tình đồng bằng Bắc Kì. C. Pháp tấn công – xâm chiếm Hà Nội làn thứ hai. D. Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Câu 10. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất năm 1873 có ý nghĩa như thế nào? 11
A. Pháp phải rút khỏi Bắc Kì tìm cách thương lượng với triều đình Huế. B. Buộc Pháp từ bỏ mộng xâm lược Bắc Kì xin giảng hoà. C. Pháp phải bồi thường chiến tranh và xin giảng hoà với triều đình Huế. D. Làm cho Pháp hoang mang lo sợ, còn nhân dân ta thì khấn khởi, càng hăng hái đánh giặc Câu 11. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất trong hoàn cảnh nước ta như thế nào? A. Khủng hoảng kinh tế, tài chính, binh lực suy yếu. B. Chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Pháp thua trận sau chiến tranh Pháp - Phổ. D. Chủ nghĩa tư bản đạt đến đỉnh cao. Câu 12.Hiệp ước Hác-măng được kí kết sau khi A. Pháp tấn công xâm chiếm Hà Nội lần thứ hai. B. Ri-vi-e bị giết, Pháp tấn công triều đình để trả thù. C. Pháp tấn công cửa biển Thuận An, triều đình bối rối xin đình chiến. B. vua Tự Đức mất, nội bộ triều đình rối ren nên xin đình chiến. Câu 13. Nội dung nào không thuộc hiệp ước Hác-măng? A. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp. B. Chính sách đối ngoại của Việt Nam do Pháp nắm giữ. C. Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ nguồn lợi trong nước. D. Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc Pháp. Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu việc triều đình Huế đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp ? A. Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An năm 1883. B. Pháp tấn công xâm chiếm thành Hà Nội năm 1882. C. Sự thất bại của phong trào Cần vương 1896. D. Triều đình Huế ký với Pháp hiệp ước Hác-măng 1883 và hiệp ước Pa-tơ-nốt năm 1884. Câu 15. Sau hai hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốtthực dân Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc thiết lập chế độ bảo hộ và chính quyền thực dân trên đất nước ta vì A. phong trào phản kháng quyết liệt của nhân dân ta. B. Pháp tập trung lực lượng đối phó với phe chủ chiến. C. tình hình nước Pháp gặp nhiều khó khăn. D. phe chủ chiến quyết tâm chống Pháp Câu 16. Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? A. Thực dân Pháp thiết lập chính quyền thực dân ở Bắc Kì và Trung Kì. B. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu còn kháng cự. C. Phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao. D. Cuộc tấn công vào đồn Mang Cá và toà Khâm của phái chủ chiến thất bại. Câu 17. Ai là người thảo ra “Chiếu Cần Vương” năm 1885 ? A. Tôn Thất Tuyết. B. Hàm Nghi. C. Hoàng Diệu. D. Hoàng Hoa Thám. 12
Câu 18. Vì sao “Chiếu Cần Vương” được đông đảo nhân dân hưởng ứng? A. Đó là chiếu chỉ của nhà vua yêu nước đại diện cho triều đình kháng chiến. B. Nhân dân oán giận bộ phận vua quan nhu nhược và căm thù Pháp. C. Kêu gọi nhân đứng lên chống Pháp, khôi phục quốc gia phong kiến. D. Kêu gọi nhân đứng lên chống Pháp, xây dựng quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến. Câu 19. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ? A. Khởi nghĩa Yên Thế B.Khởi nghĩa Ba Đình. C.Khởi nghĩa Hương Khê D. Khởi nghĩa Bãi Sậy Câu 20. Bài học kinh nghiệm rút từ những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương là A. dựa vào địa hình xây dựng căn cứ. B. đoàn kết với các dân tộc thiểu số. C. chiến thuật đánh du kích. D. về giai cấp lãnh đạo. II. Tự luận( 5 điểm ) Câu 1: ( 3 điểm ). Tại sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam ? Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng chống Pháp xâm lược lần thứ hai như thế nào ? Câu 3: ( 2 điểm ). Kể tên các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương ? Trong đó cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất? vì sao? III. Đáp án và biểu điểm: 1. Trắc nghiệm( 5 điểm ) - Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp a án
b
b
d
b
a
d
b
a
d
a
c
d
d
a
d
a
b
c
c
2. Tự luận: ( 5 điểm ) Câu
Nội dung
Điểm
1.Tại sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam ? Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng chống Pháp xâm lược lần thứ hai như thế nào ? Câu 1
-Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông để mở rộng thị trường, vơ vét nguyên liệu… 0,5 -Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên. 13
-Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu. -Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô trước chính sách cấm đạo của triều đình Huế, liên quan Pháp – Tây Ban Nha kéo đến Việt Nam. 0,5 *Nhân dân phối hợp với triều đình : - Khi quân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai nhân dân đã tích cực phối hợp với triều đình để kháng chiến .Ở Hà Nội nhân dân tự tay đốt nhà tạo thành bức tường lửa chặn giặc, hàng nghìn người tụ tập thành 0,75 đội ngũ gương giáo chỉnh tề tại đình Quảng Văn ( cửa Nam ) chuẩn bị kéo vào thành đánh giặc... -Tại các nơi khác nhân dân tự đắp đạp cắm kè trên sông làm hầm 0,5 trông cạm bẫy để ngăn bước tiến của quận thù - Ngày 19-5 -1883 hơn 500 tên địch có đại bác yểm trợ tiến theo 0,5 đường Sơn Tây.Đến Cầu giấy chúng bị lọt vào trận địa mai phục của ta. Quân cờ đen lại phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm để ra đánh -Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận trong đó có Ri-vi- e.
Câu 2
0,25
Kể tên các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương ? Trong đó cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất? vì sao? +Cuộc khởi nghĩa Ba Đình ( 1886-1887) +Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy ( 1883-1892) 0,5 +Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895) + Cuộc khởi nghĩa Hương Khê tiêu biểu nhất vì ! +Cuộc khởi nghĩa Hương Khê đánh dấu bước phát triển cao nhất của phong trào Cần Vương. + Đây là cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian 10 năm (1885-1895)
0,75
+ Qui mô rộng lớn trong 4 tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, 0,75 Quảng Bình . +Trình độ tổ chức cao,chiến đấu bền bỉ . + Cuộc k/n Hương khê thất bại cũng đánh dấu phong trào cần vương kết thúc trong cả nước . 14
Tiết: 43: KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA Đánh giá học sinh: 1.Về kiến thức: + Nhớ và trình bày được quá trình xâm lược của thực dân Pháp: tấn công Đà Nẵng và sự thất bại của chúng; tấn công Gia Định, mở rộng đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì; các hiệp ước ( những nét chính). + Trình bày được nét chính của cuộc khởi nghĩa Hương Khê trong phong trào Cần Vương. + Nêu được diễn biến, kết quả của các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào cần vương: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê ( Thời gian, địa bàn hoạt động, kết quả). + Hiểu được nguyên nhân của các sự kiện lịch sử trên, đánh giá, nhận xét về ý nghĩa của các sự kiện, rút ra bài học lịch sử. 2.Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để so sánh. 3.Về thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, căm thù giặc ngoại xâm, tinh thần trách nhiệm trước đất nước. 4. Về năng lực: - Phát triển các năng lực: tự học giải quyết vấn đề; nhận thức tái hiện, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá các vấn đề lịch sử. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: trắc nghiệm và tự luận. - Tỉ lệ: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận. III/ THIẾT LẬP MA TRẬN. Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận cao
dụng
Tổng 15
TN Bài 24. Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873
Tỉ lệ %: 30% Điểm: 2, 0
2. Bài 25. Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 1874)
TL
Nêu được diễn biến chính của chiến sự ở Đà Nẵng (1858), ở Gia Định (1859) và cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến 1873 của nhân dân ta. Nêu được nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất 56-1862 Tỉ lệ: 10% Số điểm: 1,0 Số câu: 4
- Trình bày được âm mưu của thực dân Pháp, diễn biến của sự kiện Hai lần thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì năm 1873 và năm 1882. Nhớ và nêu
T TL N Giải thích được nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta, nguyên nhân ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay Pháp.
thấp T TL TN TL N - So sánh thấy được sự đối lập trong thái độ đấu tranh của nhân dân và triều đình nhà Nguyễn ngay từ những ngày đầu thực dân pháp xâm lược nước ta (nhân dân quyết tâm đánh giặc trong khi triều đình chống cự yếu ớt, rồi thỏa hiệp). - Đánh giá được những sai lầm mà triều đình nhà Nguyễn mắc phải trong chiến sự ở Gia Định năm 1859-1861.
Tỉ lệ: 5% Số điể m: 0,5 Số câu: 2
Tỉ lệ: 5% Số điể m: 0,5 Số câu: 2
lệ: 10% Số điể m: 1,0 - Số câu: 1
Giải thích được tại sao Triều đình Huế kí các hiệp ước Giáp Tuất (1874) và Hiệp ước Hácmăng (1883), Hiệp ước Pa tơ-
- So sánh được tinh thần đấu tranh của nhân dân ta với triều đình nhà Nguyễn. - Đánh giá được nội dung của Hiệp ước Pa tơ- nốt (1884). - Đánh giá được trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân
Số câu TN: 8 Số câu TL:1 Tỉ lệ: 30% Số điểm: 3, 0
16
được diễn biến chính, kết quả của hai lần thắng Chiến Cầu Giấy của nhân dân ta. Tỉ lệ%: 30 % Điểm: 3,0
Tỉ lệ: 10% Số điểm: 1,0 Số câu: 4
3. Bài 26. Phong trào kháng Pháp trong những năm cuối thế kỷ XIX
Nêu được diễn biến của cuộc phản công của phái chủ chiến ở Huế tháng 71885, phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng, diễn biến chính và kết quả của các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương. Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% 5% Số Số điểm: điểm: 1,5 0,5 Số Số câu: ½ câu:
Tỉ lệ%: 40% Điểm: 4,0
nốt (1884); tại sao thực dân Pháp không nhượng bộ triều đình Huế. Tỉ lệ: 5% Số điểm: 5,0 Số câu: 2
Giải thích nguyên nhân của cuộc phản công của phái chủ chiến ở Huế tháng 7-1885, nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi lớn nghĩa trong phong trào Cần vương. Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: 1/2
Pháp.
Tỉ Tỉ lệ: lệ: 5% 10% Số Số điể điể m: m: 0,5 1,0 Số - Số câ câu: u: 1 2 - Đánh giá, rút ra được ý nghĩa và bài học lịch sử của phong trào Cần vương.
Số câu TN: 8 Số câu TL:1 Tỉ lệ: 30% Số điểm: 3,0
Số câu TN: 4 Số câu TL:1 Tỉ lệ: 40% 17
2 Tổng
Tỉ lệ: 25% Số điểm: 2,5 Số câu: 10
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu:1
Tỉ lệ: 40% Số điểm: 4,0 Số câu: TN: 10; TL: 3
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: 6
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: 1/2
Tỉ lệ: 30% Số điểm: 3,0 Số câu: TN: 6; TL: 1/2
Tỉ lệ: 10% Số điể m: 1,0 Số câu: 4
Tỉ lệ: 100 % Số điể m: 1,0 Số câu: 1
Tỉ lệ: 10% Số điể m: 1,0 Số câu: 1
Tỉ lệ: 20% Số điểm: 2,0 Số câu: TN: 4; TL: 1
Tỉ lệ: 10% Số điểm: 1,0 Số câu: TN: 0 TL: 1
Số điểm: 4,0 Số câu TN: 2012 Số câu TL:3 Tỉ lệ: 100% Số điểm: 10 Tỉ lê: 100 % Số điểm :10 Số câu: TN: 20; TL: 3
IV. ĐỀ KIỂM TRA : A. Trắc nghiệm (5 điểm): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1 : Ngày 01-9- 1858 quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta ở A. Hà Nội. B. Gia Định. C. Đà Nẵng. D. Huế. Câu 2: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? A. Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa của tư bản Pháp. 18
B. Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên. C. Chế độ cai trị của nhà Nguyễn bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế. D. Thực dân Pháp muốn khai hóa văn minh cho Việt Nam. Câu 3: Ai chỉ huy quân dân ta chống trả thực dân Pháp khi chúng tấn công vào Đà Nẵng ngày 01-9-1858? A. Nguyễn Tri Phương. B. Lưu Vĩnh Phúc. C. Hoàng Diệu. D. Phan Đình Phùng. Câu 4: Hình ảnh sau đây liên quan đến nhân vật , sự kiện lịch sử nào?
A. Trương Định nhận phong soái (1859). B. Đội quân của Nguyễn Trực sẵn sàng chiến đấu chống Pháp năm (1861). C. Đội quân của Lưu Vĩnh Phúc chuẩn bị chiến đấu trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873). D. Tôn Thất Thuyết và phải chủ chiến chuẩn bị phản công kinh thành Huế ( 7 1885). Câu 5: Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của ai? A. Tôn Thất Thuyết. B. Nguyễn Tri Phương. C. Nguyễn Trung Trực. D. Hoàng Diệu. Câu 6. Nội dung cơ bản của Hiệp ước 5-6-1862 là : A. Triều đình Huế chấp nhận cho Pháp được vào Việt Nam tự do buôn bán trao đổi nhưng vẫn dưới quyền kiểm soát của triều đình. B. Triều đình thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam kì và đảo Côn Lôn, bãi bỏ lệnh cấm đạo, bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí. C. Pháp và triều đình cùng bắt tay với nhau trong việc dựng các ngành kinh tế, đẩy mạnh quan hệ ngoại giao giữa hai nước. 19
D. Triều đình chấp thuận cho Pháp xây dựng các cơ sở hạ tầng ở một số thành phố lớn nhằm phát triển các ngành kinh tế của Việt Nam. Câu 7. Ngày 20/11/1873, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây? A. Pháp đánh chiếm Hà Nội lấn thứ nhất. B. Pháp tấn công các tình đồng bằng Bắc Kì. C. Pháp đánh chiếm Hà Nội làn thứ hai. D. Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Câu 8: Đưa quân đánh chiếm Bắc Kì lân thứ nhất thực dân Pháp đã dùng thủ đoạn A. tung gián điệp để nắm tình hình miền Bắc. B. bắt tay với triêu đình nhà Thanh để cô lập ta. C. lôi kéo các linh mục công giáo. D. xây dựng đội lái buôn để gây rối ở Bắc Kì. Câu 9: Tướng giặc tử trận tại Cầu Giấy lần thứ nhất là A. C.
Đuy-puy. Gác-ni-ê.
B. D.
Hác-măng. Ri-vi-e.
Câu 10. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất năm 1873 có ý nghĩa A. làm cho Pháp hoang mang lo sợ, còn nhân dân ta thì khấn khởi, càng hăng hái đánh giặc. B. buộc Pháp phải rút khỏi Bắc Kì tìm cách thương lượng với triều đình Huế. C. buộc Pháp từ bỏ mộng xâm lược Bắc Kì xin giảng hoà. D. buộc Pháp phải bồi thường chiến tranh và xin giảng hoà với triều đình Huế. Câu 11: Pháp chiếm được các tỉnh miền Tây Nam kì mà không tốn một viên đạn là vì A.triều đình bạc nhược, sợ giặc, chỉ muốn thương lượng. B. nhân dân miền Tây Nam Kì không phối hợp với quân triều đình. C.quân triều đình bị động, chưa có sự chuẩn bị kĩ càng. D.quân đội Pháp quá mạnh, nhân dân ta không dám đánh. Câu 12: Ngày 25-4-1882 gắn với sự kiện nào sau đây? A. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất. B. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai . C. Pháp đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai. D. Triều đình kí với Pháp hiệp ước Giáp Tuất. Câu 13: Tổng đốc Hoàng Diệu thắt cổ tự tự sau khi thành Hà Nội bị Pháp chiếm cho thấy A. ông bất lực trước kẻ thù. B. ông còn con đường nào khác vì thực dân Pháp quá mạnh. C. ông hổ thẹn vì đã không hoàn thành nhiệm vụ triều đình giao cho. 20
D. ông là người yêu nước, có chí khí cao, thà chết chứ không chịu cúi đầu Câu 14: Thắng lợi nào đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp năm 1858? A. Thắng lợi của quân và dân Đà Nẵng. B. Chiến thắng Cầu Giấy lần nhất . C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai D. Chiến thắng trên sồng Vàm Cỏ Đông. Câu 15 : Sự kiện nào chứng tỏ triều Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp? A. Quân Pháp chiếm được Thuận An, triều Nguyễn phải xin đình chiến (8-1883). B. Triều Nguyễn kí với Pháphiệp ước Hác-măng 1883 và hiệp ước Pa-tơ-nốt năm 1884. C. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình lục đục(7-1873). D. Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội (1882). Câu 16: Hiệp ước 6-6-1884 (Hiệp ước Patơnốt) gồm 19 điều khoản, căn bản dựa trên Hiệp ước Hácmăng, nhưng được sửa chữa một số điều để A. khẳng định sức mạnh của Pháp. B. chấm dứt phong trào kháng chiến của nhân dân. C. xoa dịu dư luận và mua chuộc nhà Nguyễn. D. loại trừ sự can thiệp của nhà Thanh. Câu 17: Lựa chọn các sự kiện lịch sử sau để chứng tỏ triều Nguyễn từng bước đầu hàng thực dân Pháp? 1. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất 2. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Hác- măng 3. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt 4. Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất A. 1,3,4,2 B. 1,4.2, 3 C. 1,2,3,4 D. 1,3,2,4 Câu 18: Tại sao cuộc phản công của phải chủ chiến (7-1885) diễn ra quyết liệt nhưng thất bại? A. Kế hoạch bị lộ nên thực dân Pháp ra tay đàn áp. B. Nhân dân không ủng hộ cuộc phản công. C. Pháp được sự ủng hộ của triều đình Huế. D. Phái chủ chiến chưa chuẩn bị kĩ, lực lượng quân Pháp mạnh, vũ khí hiện đại. Câu 19: Ai nhân danh vua Hàm Nghi ra chiếu cần Vương? 21
A. Tôn Thất Thuyết. B. Hoàng Diệu. C. Nguyễn Tri Phương. D. Phan Đình Phùng. Câu 20: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887). B. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892). C. Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế (tháng 7-1885) D. Khởi nghĩa Hương khê (1885-1895). B. Tự luận (7 điểm) Câu 1(1 điểm) Vì sao nói: “Triều đình nhà Nguyễn đã mắc phải những sai lầm trong chiến sự ở Gia Định năm 1959”? Câu 3 ( 3 điểm): a, Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương? Thời gian Sự kiện Người lãnh Địa bàn Kết quả đạo hoạt động
b, Phong trào cần Vương có ý nghĩa lịch sử gì? Câu 4 ( 1 điểm) Em đánh giá như thế nào về trách nhiệm của triều Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp? VI. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A.Trắc nghiệm ( 5 điểm): Câu Đ.án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C D
A
A
C B A A C A
A
D
A
B
B
C
B
D
A
D
Mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm B. Tự luận (5 điểm) Câu 1: “Triều đình nhà Nguyễn đã mắc phải những sai lầm trong chiến sự ở Gia Định năm 1959” vì: ( 1 điểm). - Nhân dân nổi lên đánh giặc khiến chúng khốn đốn mà triều đình không phối hợp với nhân dân đánh Pháp. 22
- Bỏ lỡ cơ hội đánh đuổi quân Pháp rút khỏi nước ta khi phân lớn quân Pháp bị điều động sang chiến trường châu Âu và Trung Quốc chỉ còn một lực lượng khá mỏng ở Gia Định ( chưa đầy 1000 tên) trong thời gian từ tháng 7 đến tháng 10-1860. Câu 3 a, Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương (2,0 điểm): Thời gian
Sự kiện
1886 - 1887
Khởi nghĩa Ba Đình
Người lãnh đạo Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
1883 - 1892
Khởi nghĩa Bãi Sậy
Nguyễn Thiện Thuật
1885 - 1895
Khởi nghĩa Hương Khê
Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
Địa bàn hoạt động ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê (huyện Nga Sơn - Thanh Hóa) các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu (Hưng Yên) và Kinh Môn (Hải Dương). chủ yếu ở huyện Hương Khê và Hương Sơn thuộc Hà Tĩnh, sau đó lan rộng ra nhiều tỉnh khác
Kết quả
Thực dân Pháp lần lượt đàn áp, các cuộc khởi nghĩa đề tan rã
b, Phong trào Cần vương đã có ý nghĩa lịch sử ( 1,0 điểm): - Là phong trào yêu nước dân tộc chống chủ nghĩa thực dân kết hợp với chống triều đình phong kiến. - Thể hiện truyền thống bất khuất, kiên cường của dân tộc Việt nam ta trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm. - Khích lệ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta trong những giai đoạn tiếp theo… Câu 4 ( 1 điểm) Trách nhiệm của triều Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp : - Thi hành những chính sách đối nội, đối ngoại sai lầm làm cho tiềm lực quốc gia suy yếu. 23
- Triều đình có tư tưởng sợ địch không chủ động tấn công , đi từ nhượng bộ này đến nhượng bộ khác , đặt quyền lợi của dòng tộc lên trên quyền lợi dân tộc. - Không biết phát huy cuộc kháng chiến toàn dân, không phối hợp với nhân dân đánh giặc đến cùng mà còn ngăn cản các cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống Pháp…
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – LỚP 8 MÔN: LỊCH SỬ I. Mục tiêu: - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về giai đoạn lịch sử Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Từ khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ( 1858- 1884) cho đến phong trào Cần Vương, phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập của mình trong các nội dung tiếp theo. - Thực hiện đúng theo yêu cầu trong phân phối chương trình. - Đánh giá quá trình dạy học của giáo viên để điều chỉnh nội dung, hình thức, phương pháp, dạy học. - Về kiến thức: qua bài kiểm tra củng cố và hoàn thiện kiến thức sau: + Nêu; giải thích, nhận xét,đánh giá được về nguyên nhân, diễn biến của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX. + Hiểu rõ và nhận xét được thái độ và trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước ta cuối thế kỉ XIX. + Nêu; giải thích; nhận xét,đánh giá được trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX. Trình bày; đánh giá được về tác động, ảnh hưởng của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đầu thế kỉ XX. Phong trào yêu nước chống Pháp trong cùng thời kì. - Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích, nhận xét, lập luận vấn đề. - Thái độ: Nhận thức đúng những vấn đề lịch sử, biết rút ra bài học bổ ích cho bản thân. - Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề; nhận thức tái hiện, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá các vấn đề lịch sử. II. Hình thức kiểm tra: - Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận. - Tỉ lệ: 50% (TNKQ) và 50% (TL) III. Bảng ma trận: Tên chủ đề
Nhận biết Trắc Tự luận nghiệm
Thông hiểu Trắc Tự luận nghiệm
Vận dụng Trắc Tự nghiệm luận
Vận dụng cao Trắc Tự luận nghiệm
Tổng
24
1. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến năm 1884
- Nêu được nguyên nhân, diễn biến của cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 -1884
- Giải thích được các diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 -1884 .
Tỉ lệ%: 20% Điểm: 2
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
2. Phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX, trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam Tỉ lệ%: 20% Điểm: 2
- Trình bày được những phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX và trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam
3. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam Tỉ lệ%: 45% Điểm: 4.5
Nêu được những chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam
4. Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỷ XX đến năm 1918 Tỉ lệ%: 15% Điểm: 1,5
- Nhận xét được nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 -1884 . - Nhận xét được thái độ và trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước ta. Tỉ lệ: 10% Số điểm: 1 Số câu: 1 - Nhận xét được tác động, ảnh hưởng phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX - Đánh giá được phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX và trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: 1
Tỉ lệ:5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
Số câu TN:2 Số câu TL: 1 Tỉ lệ: 20% Số điểm: 2
- Giải thích được bối cảnh, nội dung, ý nghĩa của những chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: Số điểm: 15% 0,5 Số điểm: Số câu: 2 1,5 Số câu: ½
- Đánh giá được chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam - Rút ra được những tác động của các chính sách đó đối với xã hội Việt Nam
- Nêu được phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỷ XX đến năm 1918
- Giải thích được phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỷ XX đến năm 1918
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
- Nhận xét được sự phát triển của phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỷ XX đến năm 1918 Đánh giá được tác động phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỷ XX đến năm 1918 Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
Tỉ lệ: 5% Số điểm:0,5 Số câu: 2
Tỉ lệ: 15%
Tỉ
lệ:
Số câu TN: 4 Số câu TL: 1 Tỉ lệ: 20% Số điểm: 2
Tỉ lệ: 15%
Tỉ
lệ:
Tỉ lệ: 10% Số điểm: 1 Số câu: 4
Tỉ
lệ:
Tỉ lệ: 10% Số điểm: 1 Số câu: 1/2
Tỉ
lệ:
Tỉ
lệ:
Tỉ
lệ:
Số câu TN:8 Số câu TL:1 Tỉ lệ: 45% Số điểm: 4,5
Số câu TN: 6 Số câu TL: 0 Tỉ lệ: 15% Số điểm: Số câu
25
Số điểm: 1,5 Số câu: 6
Tổng
15% Số điểm: 1,5 Số câu: 1
Tỉ lệ: 30% Số điểm: 3 Số câu: TN: 6; TL: 1
Số điểm: 1,5 Số câu: 6
15% Số điểm: 1,5 Số câu: ½
Tỉ lệ: 30% Số điểm: 30 Số câu: TN: 6; TL: ½
15% Số điểm: 1,5 Số câu: 6
10% Số điểm: 1 Số câu: 1
Tỉ lệ: 25% Số điểm: 2,5 Số câu: TN: 6; TL: 1
5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
10% Số điểm: 1 Số câu: 1/2
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: TN: 2; TL: 1/2
TN:20 Số câu TL:3 Tỉ lệ: 100% Số điểm: 10 Tỉ lê: 100% Số điểm: 10 Số câu: TN: 20; TL: 3
IV. Đề kiểm tra học kì II – lớp 8: A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Câu 1. Hiệp ước Pa-tơ-nôt được kí kết thể hiện thái độ gì của triều đình nhà Nguyễn đối với dân tộc ta? A. B. C. D.
Có trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn Bàng quang của triều đình nhà Nguyễn Thờ ơ, vô trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn Thái độ thiếu quan tâm của triều đình nhà Nguyễn
Câu 2. Phan Đình Phùng và Cao Thắng là những thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Yên Thế. D. Khởi nghĩa Ba Đình. Câu 3. Sau hai hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc thiết lập chế độ bảo hộ và chính quyền thực dân trên đất nước ta vì A. phong trào phản kháng quyết liệt của nhân dân ta. B. Pháp tập trung lực lượng đối phó với phe chủ chiến. C. tình hình nước Pháp gặp nhiều khó khăn. D. phe chủ chiến quyết tâm chống Pháp. Câu 4 . Chiếu Cần Vương được đông đảo nhân dân hưởng ứng vì A. đó là chiếu chỉ của nhà vua yêu nước đại diện cho triều đình kháng chiến. B. nhân dân oán giận bộ phận vua quan nhu nhược và căm thù Pháp. C. kêu gọi nhân dân đứng lên chống Pháp, khôi phục quốc gia phong kiến. D. kêu gọi nhân đứng lên chống Pháp, xây dựng quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến. Câu 5. Những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách ở nửa cuối Thế kỉ XIX là A. Trần Đình Túc, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch. B. Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Tuyết. C. Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám. D. Phạm Bành, Đinh Công Tráng. Câu 6. Những đề nghị cải cách ở nước ta nửa cuối thế kỉ XIX có những hạn chế gì? 26
A.Lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong, chưa động chạm đến những vấn đề cơ bản của thời đại. B.Chưa toàn diện thiên về cải cách hệ thông chính trị. C. Dựa trên khuôn mẫu của các cải cách ở nước ngoài. D. Chưa đề xuất được biên pháp thực hiện. Câu 7. Cuộc khai thác thuộc địa lấn thứ nhất của thực dân Pháp được thực hiênh trong khoảng thời gian là A. 1897-1914. B. 1898- 1914. C. 1897-1913. D. 1898-1915. Câu 8. Việt Nam bị chia làm ba xứ với ba chế độ cai trị khác nhau như sau A. Bắc Kì là xứ thuộc địa, Trung Kì nửa bảo hộ, Nam Kì theo chế độ bảo hộ. B. Bắc Kì là xứ bảo hộ, Trung Kì theo chế độ thuộc địa, Nam Kì là xứ nửa bảo hộ C. Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là chế độ bảo hộ, Nam Kì theo chế độ thuộc địa. D. Bắc Kì theo chế độ bảo hộ, Trung Kì là nửa bảo hộ, Nam Kì là chế độ thuộc địa. Câu 9.Thực dân Pháp thi hành các chính sách khia thác mọi lĩnh vực nhằm mục đích A. Thúc đẩy các ngành kinh tế của Việt Nam phát triển. B. Góp phần cải thiện cuộc sống cho nhân dân Việt Nam. C. Vơ vét sức người, sức của của nhân dân Việt Nam để phục vụ cho nền kinh tế chính quốc. D. Khơi dậy sức tiềm năng của nền kinh tế nước ta. Câu 10. Dưới chính sách khai thác thuộc địa của Pháp xã hội Việt Nam đã xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới là A. Địa chủ, nông dân. B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân. C. Thị dân, thương nhân. D. Nông dân, công nhân. Câu 11. Cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 12. Thực dân Pháp xây dựng nhiều công trình giao thông trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam nhằm A. khai hóa, mở mang cho Việt Nam. B. thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển. C. thực hiện âm mưu khai thác và cai trị lâu dài. D. giúp Việt Nam xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại. Câu 13. Trong chương trình khai thác lần thứ nhất ở Việt Nam thực dân Pháp tập trung bỏ vốn vào khai thác công nghiệp A. cơ khí. B. chế tạo máy. C. hóa chất, năng lượng. D. khai thác mỏ và kim loại. Câu 14. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp được tiến hành trong hoàn cảnh lịch sử nào? A. Thực dân Pháp đã cơ bản bình định xong Việt Nam về quân sự. B. Thực dân Pháp chịu tổn thất nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ nhất. 27
C. Thực dân Pháp cần chuẩn bị đầy đủ cho Chiến tranh thế giới thứ nhất. D. Các nước tư bản Âu-Mỹ bắt đầu đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. Câu 15. Năm 1904, Phan Bội Châu lập ra hội nào dưới đây ? B. Hội Tao Đàn. A. Hội Nghiệp đoàn. C. Hội Duy Tân. D. Hội Khuyến Học. Câu 16. Người đứng đầu Đông Kinh nghĩa thục là ai ? A. Phan Bội Châu. B. Lương Văn Can. C. Phan Châu Trinh. D. Trần Quý Cáp. Câu 17 . Đông Kinh nghĩa thục trong quá trình hoạt động có vai trò A. Kích thích thu hút các thành viên của Việt Nam tham gia vào học. B. Làm cho thực dân Pháp phải hoang mang lo sợ. C. Cổ động cách mạng, phát triển văn hóa, ngôn ngữ dân tộc. D. Làm thay đổi bộ mặt về văn hoá xã hội của đất nước. Câu 18. Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các nhà yêu nước trước đó ? A. Theo con đường cứu nước dân chủ tư sản B. Sang các nước đế quốc để tận mắt chứng kiến cuộc sống của nhân dân từ đó tìm ra con đường cứu nước cho phù hợp. C. Trực tiếp thăm dò tình hình kinh tế của các nước để áp dụng vào nước mình. D. Muốn áp dụng theo con đường giải phóng mà các nước đã lựa chọn. Câu 19: Đầu thế kỉ XX, luồng tư tưởng mới được truyền bá vào Việt Nam là A. xu hướng dân chủ tư sản. B. ý thức hệ phong kiến. C. xu hướng vô sản. D. khuynh hướng tư sản, vô sản. Câu 20. Lãnh đạo phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là giai tầng nào? A. Sĩ phu yêu nước. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Địa chủ phong kiến. B. Tự luận: (5 điểm) Câu 1. (1,5điểm) Hiệp ước Pa-tơ-nốt giữa ta và thực dân Pháp được kí kết vào thời gian nào? Qua bản hiệp ước trên, thể hiện thái độ và trách nhiệm gì của nhà Nguyễn trong việc để mất nước ta vào tay thực dân Pháp? Câu 2. (1,5điểm) Nêu những đề nghị cải cách của quan lại, sĩ phu nửa cuối thế kỉ XIX ở nước ta? Em hãy nhận xét về những đề nghị cải cách trên? Câu 3. (2điểm) Nêu tóm tắt những chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? Những chính sách trên có ảnh hưởng như thế nào tới sự chuyển biến xã hội nước ta lúc bấy giờ? VI. Đáp án và biểu điểm: 1. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 28
Đ.án
C B A D A A A D C B
A
C
D
A
C
B
C
B
D
A
1. Tự luận: Câu 1. (1,5 điểm) Thời gian kí hiêp ước và thái độ trách nhiệm của nhà Nguyễn - (0,5 điểm). Nêu đúng thời gian kí bản hiệp ước Pa-tơ-nốt (6-6-1884). - (1 điểm) Chỉ ra thái độ thờ ơ vô trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước ta vào tay thực dân Pháp. Sau bản hiệp ước này ta đã hoàn toàn lệ thuộc vào Pháp . Nước ta trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến. Câu 2. (1,5 điểm) Nêu và nhận xét những đề nghị cải cách ở nước ta vào cuối thế kỉ XIX: - (0,5 điểm) Học sinh nêu ra đầy đủ những đề nghị cải cách: Trần Đình Túc, Nguyễn Huy Tế, Nguyễn Trường Tộ , Nguyễn Lộ Trạch ... vào cuối thế kỉ XIX. - (1 điểm) Đưa ra được nhận xét về những đề nghị cải cách trên: + (0,5 điểm) Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ cơ sở bên trong, chưa động chạm tới vấn đề cơ bản của thời đại. + (0,5 điểm) Dù không thành hiện thực nhưng nó đã gây một tiếng vang lớn, tấn công vào tư tưởng bảo thủ vàphản ánh trình độ nhận thức mới của con người Việt Nam hiểu biết thức thời. Câu 3. (2điểm) Nêu những chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, ảnh hưởng của chính sách khai thác tới chuyển biến xã hội. - (1 điểm) Chính sách khai thác thuộc địa: + (0,5 điểm) Chính sách kinh tế: tập trung vào nông nghiệp và khai mỏ... + (0,5 điểm) Chính sách văn hoá, giáo dục: chính sách văn hoá nô dịch, trường học chỉ mở nhỏ giọt để phục vụ con em quan lại và đào tạo tay sai. - (1 điểm) Ảnh hưởng từ chính sách khai thác thuộc địa tới xã hội Việt Nam: + Chuyển biến ở vùng nông thôn và đô thị... + Xuất hiện các tầng lớp giai cấp mới: như tư sản, tiểu tư sản thành thị, nhà thầu khoán, nhà buôn nhỏ... bên cạnh các tầng lớp, giai cấp cũ như: địa chủ, nông dân.
LỚP 9 ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT LỚP 9 GIỮA HỌC KÌ 1 (Thời gian làm bài 45 phút) I .MỤC TIÊU BÀI HỌC 29
Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới trong phần đầu học kì I lớp 9 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết qủa kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. Về kiến thức: qua bài kiểm tra củng cố và hoàn thiện kiến thức sau + Biết được tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX và từ những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX + Nêu , giải thích , đánh giá được quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á, Châu Phi , Mĩ la tinh. - Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích, nhận xét, lập luận vấn đề. - Thái độ: Nhận thức đúng những vấn đề lịch sử, biết rút ra bài học bổ ích cho bản thân. - Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề; nhận thức tái hiện, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá các vấn đề lịch sử. II. Hình thức kiểm tra: - Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận. - Tỉ lệ: 50% (TNKQ) và 50% (TL). III. Bảng ma trận: Mức độ
Tªn chñ ®Ò
NhËn biÕt TN
TL
Th«ng hiÓu
VËn dông
TN
TN
TL
VËn dông cao TL
TN
Céng
TL
HS biết 1.Liên được thời Xô và gian hoàn các thành kế nước hoạch công Đông cuộc khôi Âu từ phục kinh năm tế và 1945 những thành tựu đến giữa về khoa những học kĩ thuật năm 70 của thế kỉ 30
XX Số câu
Số câu 2
Số điểm
Số điểm 0,5
Tỉ lệ
Tỉ lệ 5%
Số câu : TN: 2 TL : 0 Số điểm 0,5 Tỉ lệ
5% 2.Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX
HS biết được sự khủng hoảng và tan rã của liên bang xô viết và các nước Đông Âu.
Giải thích được mục đích ra đời và sự ngừng hoạt động của khối SEV
Số câu
Số câu 1
Số câu 2
Số điểm
Số điểm 0,25
Số điểm 0,5
Tỉ lệ
Tỉ lệ 2,5%
Tỉ lệ 5%
Số câu : TN 2 TL : 0 Số điểm 0,75 Tỉ lệ 7,5%
31
3. Các nước Châu Á
Biết được những nét nổi bật của châu Á.
Hiểu được tại sao người ta dự đoán rằng “ thế kỉ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á”
Lí giải được sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa to lớn như thế nào ?
So sánh sự giống nhau cơ bản của công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc với công cuộc đổi mới ở Việt
Số câu
Số câu 2
Số câu 1
Số câu 1
Số câu 1
Số điểm
Số điểm 0,5
Số điểm 0,25
Số điểm 1
Số điểm 0,25
Tỉ lệ
Tỉ lệ 5%
Tỉ lệ 2,5% Tỉ lệ 10%
4. Các nước Đông Nam Á
Biết được những nét nổi bật của châu Á.
Nêu được mục tiêu của tổ chức ASEAN
Lí giải được từ những năm 90 của thế kỉ XX một chương mới mở ra ở Đông Nam Á?
Số câu
Số câu 3
Số câu ½
Số câu ½
Tỉ lệ 2,5%
Số câu: TN:4 TL: 1 Số điểm 2 Tỉ lệ 20 %
Số câu :
32
Số điểm Tỉ lệ
Số điểm 0,75
Số điểm 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 7,5%
Tỉ lệ 10%
Tỉ lệ 20 %
5. Các nước Châu Phi
Biết được kí hiệu viết tắt của tổ chức liên minh khu vực
Lí giải được vì sao châu Phi có tên gọi là “năm châu Phi”
Số câu
Số câu 2
Số câu 1
Số điểm
Số điểm 0,5
Số điểm 0,25
Tỉ lệ
Tỉ lệ 5%
Tỉ lệ 2,5%
6.Các nước Mĩ La Tinh
HS biết được tình hình chung của các nước Mĩ Latinh
TN:3 TL: 1 Số điểm 3,75 Tỉ lệ 37,5%
Số câu : TN:1 TL: 0 Số điểm 0,75 Tỉ lệ 7,5 %
Nhận xét được cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh trong những năm 60-80 của thể kỉ XX
Đánh giá được vai trò của Nen – xơn Man đê la đối với phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacth 33
ai Số câu
Số câu 3
Số câu 1
Số điểm
Số điểm 0,75
Số điểm 0,25
Tỉ lệ
Tỉ lệ 7,5%
Tỉ lệ 2,5%
Số câu
Số câu : TL: 1/2 TN : 12
Số câu: TN: 4 TL: 1+ ½
Số câu : TN:4 TL : 0
Số câu : TN: 0 TL: 1
Số điểm
Số điểm : 4
Số điểm :4
Số điểm 1
Số điểm 1
Tỉ lệ
Tỉ lệ :40 %
Tỉ lệ: 40%
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1 Số điểm 1 Tỉ lệ 10 %
Tỉ lệ 10 %
Số câu : TN:4 TL: 1 Số điểm 2 Tỉ lệ 20 %
Tỉ lệ 100 % Số điểm 10 Số câu TN: 20 TL: 3
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT I.Trắc nghiệm ( 5 điểm ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng. Câu 1.Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế ( 1946-1950 ) của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian bao lâu ? a. 4 năm 2 tháng. b. 4 năm 3 tháng. c .4 năm 6 tháng. d. 4 năm 7 tháng. Câu 2. Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây? a. Chế tạo thành công bom nguyên tử. b. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. c. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. c. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. Câu 3 . Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? a. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. b. Chế tạo thành công bom nguyên tử. c. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 34
d. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất. Câu 4. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950? a. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. b. Tinh thần tự lực tự cường. c. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. d. Sự hợp tác giữa các nước XHCN. Câu 5. Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV) được thành lập 8/1/1949 nhằm mục đích gì ? a. Xây dựng nhanh chủ nghĩa xã hội ở các nước. b. Giúp đỡ lẫn nhau giữa giữa các nước . c. Thúc đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa giữa các nước xã hội chủ nghĩa. d.Thúc đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 6. Ngày 28/6/1991 Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV) quyết định chấm dứt hoạt động vì a. sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước. b. sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. c. sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô. d. sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở đông Âu và Liên Xô. Câu 7. Tại sao người ta dự đoán rằng “ thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á” ? a. Họ dựa vào dự đoán của Liên hợp quốc. b. Từ nhiều thập niên qua một số nước như Nhật Bản , Hàn Quốc, Trung Quốc , Xingapo…đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. c. Châu Á là nơi phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm và sôi nổi nhất. d. Châu Á có nhiều thành tựu trong lĩnh vực công nghiệp. Câu 8. Ai đã tuyên bố sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa năm 1949 ? aTưởng giới Thạch. b. Mao Trạch Đông. b. Tôn Trung Sơn. c. Hồ Cẩm Đào. Câu 9.Sự giống nhau cơ bản của công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc với công cuộc đổi mới ở Việt Nam là a. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. b. tập trung đổi mới về chính trị. c. tập trung phát triển khoa học kỉ thuật. d. tập trung phát triển thương mại quốc tê. Câu 10. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì? a. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. 35
b. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. c. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. a. Tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). Câu 11. Sau năm 1945 khi quân Anh trở lại xâm lược Malaixia thì nhân dân Malaixia đã làm thế nào? a. Đấu tranh vũ trang chống Anh. b.Thỏa hiệp với Anh. c.Chấp nhận chế độ cai trị của Anh. d.Rút vào rừng để chờ thời cơ. Câu 12. Mĩ đã thiết lập căn cứ quân sự ở những quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á? a. Bru nây, Xingapo b. Thái Lan, Philippin c. Mianma, Inđô neexia. d.Bru nây, Lào Câu 13.Những quốc gia nào sau đây không tham gia khối SEATO? a.Inđô nê xia, Ma-lai-xia b.Mianma, ÚC c.Thái Lan, Pakixtan d. Anh , Pháp, Philippin Câu 14. Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân đòi độc lập đã diễn ra sôi nổi và nổ ra sớm nhất ở a.Đông Phi b.Tây phi c.Nam phi d.Bắc phi Câu 15. Tổ chức nào là liên minh khu vực ở châu Phi? a. ASEAN b. NATO c. AU d. SEATO Câu 16. Vì sao năm 1960 được gọi là “năm châu Phi”? a. Đây là cách gọi quy định của Liên hợp quốc. b. Có quốc gia đầu tiên ở Châu Phi được độc lập. c. Tổ chức thống nhất châu Phi ra đời. d. Có 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập. Câu 17. Từ những năm 60-80 của thế kỉ XX Mĩ- la-tinh được ví như a.lục địa cách mạng. b.lục địa tự do. c. lục địa bùng cháy. d.lục địa mới trỗi dậy. Câu 18: Cu Ba được mệnh danh là 36
a. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh. b. lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ latinh. c. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Mĩ. d.lá cờ đầu trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân Mĩ latinh. Câu19:Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cu Ba đối với nhân dân Việt Nam? a. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn. b.Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình. c.Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình. d. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình.
Câu 20. Nội dung nào không phải kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ- la -tinh những năm 60 đầu những năm 80 của thế kỷ XX ? a. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ. b. Các chính phủ dân tộc – dân chủ được thành lập ở nhiều nước. c. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ. d. Chế độ thực dân thân Mĩ bị sụp đổ hoàn toàn . II. Tự luận ( 5 điểm ) Câu 1.( 1 điểm ). Năm 1949 nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa như thế nào ? Câu 2.( 3 điểm ). Hoàn cảnh ra đời , mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là gì ? Tại sao nói: Từ những năm 90 của thế kỉ XX “ một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” Câu 3. (1 điểm ) Đánh giá vai trò của Nen –xơn –Man đê la đối với phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai. III. Đáp án và biểu điểm: 3. Trắc nghiệm( 5 điểm ) - Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp b án
a
d
b
d
d
b
b
a
b
a
b
a
d
c
d
c
a
b
d
4. Tự luận: ( 5 điểm ) Câu Câu 1. (1điểm)
Nội dung
Điểm
Năm 1949 nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa như thế nào? -Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc, hàng nghìn năm của chế độ phong kiến. 0,25 - Đưa nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do .
0,25 37
-Hệ thống xã hội chủ nghĩa được lối liền từ Âu sang châu Á Câu 2. (3 điểm)
0,5
Hoàn cảnh ra đời , mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là gì ? Tại sao nói: Từ những năm 90 của thế kỉ XX “ một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ? *Sự ra đời - Sau khi giành độc lập, nhiều nước Đông Nam Á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài 0,5 đối với khu vực. -Ngày 8-8 -1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN ) đã đươc thành lập tại Băng Cốc (Thái lan ) … -Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua 0,5 những nồ lực tác giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. -Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX , sau “ chiến tranh lạnh” 0,5 và vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết bằng việc kí kết hiệp định Pa ri về Cam-pu-chia, tình hình chính trị khu vực được cải thiện rõ rệt. - Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN 0,5 -ASEAN từ sáu nước đã phát triển thànhn mười nước thành viên. Mười nước Đông Nam Á đều đứng trong một tổ chức thống nhất , - Trên cơ sở đó ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang 0.5 hợp tác kinh tế đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh. -Với 10 thành viên , ASEAN trở thành một tổ chức khu vực ngày càng có uy tín với với những hợp tác kinh tế (AFTA,1992) và hợp tác an ninh ( diễn đàn khu vực ARF , 1994) với sự tham gia của 23 quốc gia trong và ngoài khu vực.
0,5
- Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á. 38
Câu 3. (1 điểm)
Đánh giá vai trò của Nen –xơn –Man đê la đối với phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ? -Nen-xơn Man-đê-la là người đứng đầu tổ chức ANC đã lãnh đạo nhân dân Nam Phi nổi dậy đấu tranh chống lại sự thống trị của chính quyền da trắng, đòi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc A-pác -thai. - Năm 1993 chế độ phân biệt chủng bị xóa bỏ. Sau đó ông đã trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên ở Cộng hoà Nam Phi ..
0,5
0,5
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC II – LỚP 9 MÔN: LỊCH SỬ I. Mục tiêu: - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 – 1925; Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời; tình hình Việt Nam trong những năm 1930 – 1939; cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945; tình hình Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến; tình hình Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập của mình trong các nội dung tiếp theo. - Thực hiện đúng theo yêu cầu trong phân phối chương trình. - Đánh giá quá trình dạy học của giáo viên để điều chỉnh nội dung, hình thức, phương pháp, dạy học. - Về kiến thức: qua bài kiểm tra củng cố và hoàn thiện kiến thức sau: + Nêu; giải thích, nhận xét/đánh giá được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 – 1925; Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời. + Trình bày; đánh giá được tình hình Việt Nam trong những năm 1930 - 1939. + Nêu; giải thích; nhận xét/đánh giá được cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945. + Nêu; giải thích; nhận xét được tình hình Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến toàn quốc kháng chiến. + Trình bày; giải thích; đánh giá được tình hình Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954. - Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích, nhận xét, lập luận vấn đề. 39
- Thái độ: Nhận thức đúng những vấn đề lịch sử, biết rút ra bài học bổ ích cho bản thân. - Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề; nhận thức tái hiện, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá các vấn đề lịch sử. II. Hình thức kiểm tra: - Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận. - Tỉ lệ: 50% (TNKQ) và 50% (TL). III. Bảng ma trận: Tên chủ đề 1. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài (19191925); Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời (2 tiết) Tỉ lệ%: 10% Điểm: 1
Nhận biết TN TL - Nêu được hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài (1919 – 1925) - Nêu được tình hình Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
Thông hiểu TN TL - Giải thích được tác động hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài những năm 1919 – 1925 - Giải thích được tình hình Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
2. Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 (3 tiết)
Giải thích được ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự phát triển của phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1939 Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 1/2
Tỉ lệ%: 15% Điểm: 1,5
3. Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945 (4 tiết) Tỉ lệ%: 25% Điểm: 2,5
Nêu được tình hình Việt Nam trong những năm 1939 – 1945; Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 Tỉ lệ: 5% Số điểm:0,5 Số câu: 2
Giải thích được bối cảnh, ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
Vận dụng thấp TN TL
Vận dụng cao TN TL
Tổng
Số câu TN: 4 Số câu TL:0 Tỉ lệ: 10% Số điểm: 1 Nhận xét được ý nghĩa sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam, sự phát triển của phong trào cách mạng trong những năm 1930 –1939
Tỉ lệ: 5% Số điểm:0,5 Số câu: 1/2
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2 Vận dụng/liên hệ thực tế được bài học rút ra từ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà với cách mạng ngày nay
Số câu TN: 2 Số câu TL:1 Tỉ lệ: 15% Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu:
Số câu TN: 4 Số câu TL:1 Tỉ lệ: 25% Số
40
4. Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến (2 tiết)
Tỉ lệ%: 10% Điểm: 1
Trình bày được những thuận lợi/khó khăn và các biện pháp của Đảng, Chính phủ trong việc giải quyết tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2
5. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 (6 tiết)
Nêu được tình hình Việt Nam những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 1950); Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 1953); Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954).
Tỉ lệ%: 40% Điểm: 4
Tỉ lệ: 10% Số điểm: 1 Số câu: 4
Tổng
Tỉ lệ: 25% Số điểm: 2,5 Số câu:10
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: 6
Tỉ lệ: 25% Số điểm: 2,5 Số câu: TN: 10; TL: 0
Tỉ lệ: 25% Số điểm: 2,5 Số câu: TN: 8; TL: 1
Giải thích được vai trò của Đảng trong việc giải quyết tình hình nước ta những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950); Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953); Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954). Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% Số điểm: Số điểm: 0,5 0,5 Số câu: 2 Số câu: 1/2 Tỉ lệ: 10% Số điểm: 1 Số câu: 1
1 Đánh giá được sự lãnh đạo của Đảng, Chính phủ trong việc giải quyết tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến
điểm:2,5
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2 Đánh giá, rút ra được bài học từ sự lãnh đạo của Đảng đối với tình hình nước ta những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 1950); Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953); Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954) đối với tình hình cách mạng nước ta hiện nay.
Số câu TN: 4 Số câu TL: 0 Tỉ lệ: 10% Số điểm: 1
Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu: 1/4 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% 5% Số điểm: Số 2 điểm: Số câu: 0,5 1.3/4 Số câu: 2 Tỉ lệ: 25% Số điểm: 2,5 Số câu: TN: 2; TL: 1.3/4
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 1/4 Tỉ lệ: 20% Số điểm: 2 Số câu: 1/4
Tỉ lệ: 5% Số điểm: 0,5 Số câu: 2 Tỉ lệ: 25% Số điểm: 2,5 Số câu: TN: 2; TL: 1/4
Số câu TN: 8 Số câu TL:1 Tỉ lệ: 40% Số điểm: 4 Số câu TN: Số câu TL: Tỉ lệ: 50% Số điểm:
Tỉ lê: 100% Số điểm: 10 Số câu: TN: 20; TL: 3
IV. Đề kiểm tra giữa học kì II – lớp 9: 41
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quá trình hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lê-nin? A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lê-nin. C. Gửi bản Yêu sách tám điểm cho Chính phủ Pháp. D. Tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp. Câu 2. Tháng 3 - 1929, đánh dấu sự ra đời của sự kiện nào? A. Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp Đại hội lần thứ nhất. C. Tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập. D. Tổ chức Đông Dương Cộng sản Liên đoàn thành lập. Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương "vô sản hoá" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Qui định về số lượng các hội viên. B. Tạo điều kiện cho hội viên tự rèn luyện mình. C. Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin trong công nhân. D. Tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh. Câu 4. Xu hướng hoạt động chính của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng (7 - 1928) là A. vô sản. B. tư sản. C. cộng hòa. D. bạo động. Câu 5. Yếu tố nào chứng tỏ sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2.1930) khác biệt so với các Đảng Cộng sản trên thế giới? A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước. B. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp. C. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin. D. Sự đoàn kết chặt chẽ trong đấu tranh của giai cấp vô sản. Câu 6. Từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936-1939, bài học nào là có ý nghĩa nhất hiện nay đối với Việt Nam? A. Luôn phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. B. Đảng phải biết tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. 42
C. Tiến hành cuộc đấu tranh toàn diện trên các mặt trận. D. Biết tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. Câu 7. Hội nghị Trung ương 8 (5.1941) đã xác định nhiệm vụ nào cho cách mạng Việt Nam? A. Phải giải phóng cho được các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách Pháp - Nhật. B. Phải giải phóng cho được các dân tộc Việt Nam ra khỏi ách Pháp - Nhật. C. Phải giành độc lập dân tộc và dân chủ cho các dân tộc Đông Dương. D. Phải giành độc lập dân tộc và dân chủ cho dân tộc Việt Nam. Câu 8. Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12.3.1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. cả Pháp – Nhật. D. phát xít Nhật và phong kiến. Câu 9. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được tổ chức nhằm mục đích A. phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. B. thông qua mười chính sách của Việt Minh. C. thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam. D. gửi thư cho đồng bào cả nước kêu gọi khởi nghĩa. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa. B. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật. C. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm. D. Đưa Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành nước độc lập. Câu 11. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng Việt Nam là A. thực dân Pháp. B. phát xít Nhật. C. thực dân Anh. D. quân Trung Hoa Dân quốc. 43
Câu 12. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt? A. Nhường cơm sẻ áo, hũ gạo cứu đói. B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới. C. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu. D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo. Câu 13. Từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay? A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước. Câu 14. Hai nhiệm vụ chiến lược nào Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra để giữ vững thành quả cách mạng 1945? A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới. B. Thành lập chính phủ chính thức và thông qua Hiến pháp mới. C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản. D. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói. Câu 15. Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ta đã phá sản âm mưu gì của thực dân Pháp? A. Đánh nhanh, thắng nhanh. B. Đánh bao vây, chía cắt. C. Dùng người Việt trị người Việt. D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 16. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 giành thắng lợi có ý nghĩa to lớn nào? A. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. 44
C. Giải phóng toàn bộ khu vực biên giới Việt Trung. D. Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 địch. Câu 17. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam đã bùng nổ vào đêm 19-12-1946 vì A. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước được kí kết. B. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp. C. quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm được Nam Bộ. D. quân Pháp được ra miền Bắc sau khi thỏa thuận với Trung Hoa Dân quốc. Câu 18. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng riêng vì lí do chủ yếu nào? A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước. B. Để tạo thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cách mạng. C. Muốn nhân dân ba nước Đông Dương tiếp tục đoàn kết trong đấu tranh. D. Muốn nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. Câu 19. Kế hoạch quân sự Nava đã bị phá sản hoàn toàn bởi thắng lợi của A. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. B. cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954. C. các cuộc phản công (1951-1953). D. cuộc đấu tranh trên bàn đàn phán hội nghị Giơ-ne-vơ. Câu 20. Cuộc đấu tranh trên bàn Hội nghị Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp vì A. lập trường ngoan cố của Pháp. B. lập trường ngoan cố của Mĩ. C. lập trường ngoan cố của Pháp - Mĩ. D. tình hình thế giới diễn ra căng thẳng. B. Tự luận: (5 điểm) 45
Câu 1. (1điểm) Vì sao nói sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt đối với cách mạng Việt Nam? Câu 2. (2điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945. Theo em, nguyên nhân nào là quyết định? Tại sao? Câu 3. (2điểm) Hãy nêu thắng lợi có ý nghĩa bước ngoặc đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954). Theo em, bài học nào từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đông của nước ta hiện nay và giải thích tạo sao? VI. Đáp án và biểu điểm: 5. Trắc nghiệm: 6. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ.án A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A 2. Tự luận: Câu 1. (1điểm) Vì sao nói sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt đối với cách mạng Việt Nam? - (0,5điểm) Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng Việt Nam... - (0,5điểm) Mở ra thời kì mới – thời kì cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo... Câu 2. (2điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945. Theo em, nguyên nhân nào là quyết định? Tại sao? - (0,5điểm) Dân tộc có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người hưởng ứng. - (0,5điểm) Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. - (0,5điểm) Điều kiện quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng minh đánh bại phát xít Đức - Nhật. - (0,5điểm) Chọn nguyên nhân quyết định và giải thích... Câu 3. (2điểm) Hãy nêu thắng lợi có ý nghĩa bước ngoặc đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954). Theo em, bài học nào từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đông của nước ta hiện nay và giải thích tạo sao? - (0,5điểm) Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. - (0,5điểm) Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. - (0,5điểm) Nêu được tên các bài học từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954): vai trò lãnh đạo của Đảng; sự đoàn kết của nhân dân trong nước và đoàn kết các dân tộc Đông Dương... 46
- (0,5điểm) Chọn bài học có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đông của nước ta hiện nay và giải thích... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (CUỐI NĂM) Môn : Lịch sử 9 Thời gian làm bài 45 phút.
Tên chủ đề
Nhận biết TNKQ
Thông hiểu TL
TNKQ
Chương I : Việt Nam trong những năm 1919 1930
Hs hiểu được mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo, hiểu được chủ trương “ vô sản hoá” của Hội VNCMT N(C1, 2 )
Số câu Số điểm Tỉ lệ
2 0,5 5%
Chương II Việt Nam trong những năm1930 1939
Hs nêu đượcnhữn g lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị(101930), sự kiện trong p/trào đấu tranh đòi tự do dân chủ C3,5
TL
Vận dụng TNKQ
Vận dụng cao TL
TNKQ
Cộng
TL
2 0,5 5.% Hs phân tích được vì sao nói Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931? ( C4 )
47
Nhận biết
Tên chủ đề
TNKQ
Thông hiểu TL
TNKQ
TL
Vận dụng TNKQ
Số câu Số điểm Tỉ lệ
2 0,5 5%
1 0,25 2,5%
Chương III Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945
Hs nêu được sự kiện diễn ra trong CMT8 C6
Phân tích được ý nghĩa ls và yéu tố tạo thời cơ của CMT8 C7,8
Số câu Số điểm Tỉ lệ
1 0,25 2,5%
Vận dụng cao TL
TNKQ
Cộng
TL 3 0,75 7,5%
2 0,5 5%
3 0,75 7,5%
Chương IV Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến
Rút ra được bài học kinh nghiệm cho cuộc đ/tranh ngoại giaocủa VN C9
Số câu Số điểm Tỉ lệ
1 0,25 2,5%
1 0,25 2,5%
48
Nhận biết
Tên chủ đề
Thông hiểu TL
Vận dụng TNKQ
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương V Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954
- Nêu được nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến, trận đánh ác liệt và có ý nghĩa nhất của chiến dịch Biên giới C10,13
Hs biết về biểu tượng chiến thắng vànêu được kết quả của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ C1
HS hiểu được chiến thắng làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, hiểu được vì sao ĐBP là trung tâm của kế hoạch Na-va C 11,14)
Phân tich được vì sao ta mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 C12
Rút ra được hạn chế của hiệp định Giơ-nevơ( 1954) C15
Đánh giá được tác động của chiến Điện Biên Phủ đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược C1
Số câu Số điểm Tỉ lệ
2 0,5 5%
½ 1,5 15%
2 0,5 5%
1 0,25 2,5%
1 0,25 2,5%
1/2 0,5 5%
Chương VI Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Hs nêu được phong trào đấu tranh của nhân dân ở Sài Gòn vào tháng 8/1954, nêu được chủ trương củaHội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 của Đảng C16,17
Hiểu được thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn,kế hoạch giả phóng hoàn toàn miền Nam C18,19
Phân tích được nguyê n nhân thắng lợicủa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( C 2)
Giải thích được tại sao đó lại là nguyê n nhân quan trọng nhất ( C 2)
Số câu Số điểm Tỉ lệ
2 0,5 5%
2 0,5 5%
1/2 1,5 1,5%
½ 15 1,5%
Cộng
7 3,5 35%
5 40 40%
49
Tên chủ đề
Nhận biết TNKQ
Chương VII Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000
Nêu được nhiệm vụ được đề ra trong Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (91975) C20
Số câu Số điểm Tỉ lệ
1 0,25 2,5%
Tổng sc:22 Tổng sđ:10 Tỉ lệ:100%
Sc: 8,5 Sđ : 3,5 35%
Thông hiểu TL
TNKQ
TL
Vận dụng TNKQ
Vận dụng cao TL
TNKQ
Cộng
TL
-.
1 0,25 2,5% Sc: 6,5 Sđ: 3,0 30%
Sc: 4,5 Sđ: 2,5 25%
Sc: 2,5 Sđ: 1,0 10%
Tổng sc:22 Tổng sđ:10 Tỉ lệ:100%
Đề kiểm tra I.Trắc nghiệm khách quan : 5,0 điểm Câu 1. Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là A. tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc. B. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam. C. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam. D. truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương "vô sản hoá" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Qui định về số lượng các hội viên. B. Tạo điều kiện cho hội viên tự rèn luyện mình. C. Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin trong công nhân. D. Tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh. Câu 3. Cương lĩnh chính trị của Đảng đầu năm 1930 xác định lực lượng của cách mạng là A. công nhân và nông dân. B. công nhân, tư sản dân tộc, nông dân. 50
C. tư sản dân tộc, công nhân, tiểu tư sản. D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Câu 4. Vì sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân. B. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai. C. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước. D. Đã thiết lập được một chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. Câu 5. Bức tranh dưới đây phản ánh sự kiện nào của lịch sử Việt Nam?
A. Treo cờ đỏ búa liềm trong ngày 12/9/1930. B. Nhân dân Sài Gòn trong những ngày tháng 8 - 1945. C. Lễ thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân (22/12/1944). D. Mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế lao động ở khu Đấu Xảo – Hà Nội (1/5/1938). Câu 6. Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. B. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước. C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn. D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội. Câu 7. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi từ nguyên nhân khách quan nào dưới đây? A. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật. B. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố. C. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp. D. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật. Câu 8: Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu? A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. 51
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy . D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. Câu 9. Từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay? A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước. Câu 10. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ( 19451954) là A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốctế. B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế. Câu 11. Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta? A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950. C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 12. Vì sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950? A. Bảo vệ thủ đô Hà Nội. B. Nhằm phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp. C. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới và củng cố căn cứ địa D. Đánh tan quân Pháp ở Việt Bắc ,buộc chúng chấm dứt chiến tranh xâm lược. Câu 13. Trong chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất? A. Trận đánh Đông Khê. B. Trận đánh Thất Khê. C. Phục kích đánh địch trên đường số 4. D. Phục kích địch từ Cao Bằng rút chạy. Câu 14. Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava? A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng. B. Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu. C. Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Nava. D. Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của Pháp. Câu 15. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam là A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta. B. mới giải phóng được miền Bắc. 52
C. chỉ giải phóng được miền Nam. D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc. Câu16. Tháng 8- 1954, ở Sài Gòn – Chợ lớn diễn ra phong trào đấu tranh nào của nhân dân? A. Phong trào hoà bình. B. Phong trào chống tố cộng diệt cộng. C. Phong trào chống trưng cầu dân ý. D. Phong trào chống bầu cử quốc hội. Câu 17. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 của Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam? A. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh. C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ – Diệm. D. Tiếp tục đấu tranh chính trị hoà bình, kết hợp đấu tranh ngoại giao. Câu 18. Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. B. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào. C. thực hiện chiến lược phòng ngự “ quét và giữ”. D. tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn. Câu 19. Căn cứ vào đâu Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu, không đủ sức duy trì cuộc chiến tranh tại miền Nam Việt Nam. B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu. C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta. D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực. Câu 20. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam. D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. II. Tự luận : 5,0 điểm Câu 1: 2,0điểm Quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi .
53
Hình ảnh trên là biểu tượng của chiến thắng nào ? Những kết quả mà quân và dân ta đã giành được trong chiến thắng đó là gì? Theo em chiến thắng này có tác động ra sao đến cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương? Câu 2: 3,0điểm Trình bày nguyên nhân thắng lợicủa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước(1954 – 1975 ). Trong những nguyên nhân trên, theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Vì sao? Đáp án- Biểu điểm I . Trắc nghiệm ( 5,0đ ): Mỗi ý khoanh tròn đúng được 0,25 đ 1D 2A 3D 4D 5A 6A 7D 8B 11A 12C 13A 14A 15B 16A 17A 18D
9A 19D
10D 20B
II Tự luận: ( 5,0 đ) Câu 1 ( 2,0 đ ) Nêu được hình ảnh là biểu tượng củachiến thắnglịch sử Điện Biên Phủ - 1954 ( 0,5 ) - Những Kết quả mà quân dân ta giànhđược trong chiến dịch lịch sử ĐBP- 1954 Trong gần 2 tháng chiến đấu, ta tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm ( 0,5 ). Loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch, phá hủy 62 máy bay và toàn bộ phương tiện chiến tranh....( 0,5 ) Nêu được tác động (0,5 ) Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của Pháp- Mĩ Buộc Pháp phải đi đến kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ.... Câu 1 ( 3,0đ ) Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước( 1954 – 1975 ) 54
+Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ....( 0,5 ) + Nhân dân hai miền đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu nước, lao độngcần cù, chiến đấu dũng cảm, đấu tranh kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm...( 0,5) + Khối đoàn kết, giúp đỡ nhau trong đấu tranh chống kẻ thù chung của nhân dân 3 nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của các lực lượng dân chủ tiến bộ trên thế giới...( 0,5 ) + Hs xác định được nguyên nhân quan trọng ( 0,5) và giải thích hợp lý ( 1,0 )
55