BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA 8 CÓ ĐÁP ÁN
vectorstock.com/25105007
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA 8 CẢ NĂM ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT 1 TIẾT ĐỀ THI HỌC KÌ 1 2 CÓ ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
BỘ ĐỀ KIỂM TRA HÓA 8 CÓ ĐÁP ÁN HỌC KÌ 1 Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử Đề kiểm tra 15 phút Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 1 (Đề 1) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 1 (Đề 2) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 1 (Đề 3) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 1 (Đề 4) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 1 (Đề 5) Đề kiểm tra 1 tiết Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 1 (Đề 1) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 1 (Đề 2) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 1 (Đề 3) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 1 (Đề 4) Chương 2: Phản ứng hóa học Đề kiểm tra 15 phút Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 2 (Đề 1) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 2 (Đề 2) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 2 (Đề 3) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 2 (Đề 4) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 2 (Đề 5) Đề kiểm tra 1 tiết
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 2 (Đề 1) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 2 (Đề 2) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 2 (Đề 3) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 2 (Đề 4) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 2 (Đề 5) Chương 3: Mol và tính toán hóa học Đề kiểm tra 15 phút Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 3 (Đề 1) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 3 (Đề 2) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 3 (Đề 3) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 3 (Đề 4) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 3 (Đề 5) Đề kiểm tra 1 tiết Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 3 (Đề 1) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 3 (Đề 2) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 3 (Đề 3) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 3 (Đề 4) Đề kiểm tra Hóa 8 Học kì 1 Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 1) Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 2) Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 3)
Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 4) Đề thi Hóa 8 Học kì 1 Đề thi Hóa học 8 học kì 1 (Đề 1) Đề thi Hóa học 8 học kì 1 (Đề 2) Đề thi Hóa học 8 học kì 1 (Đề 3) Đề thi Hóa học 8 học kì 1 (Đề 4) Đề thi Hóa học 8 học kì 1 (Đề 5) Bài 1: Chất Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 1 (Đề 1) Câu 1: Hãy kể 5 vật thể tự nhiên và 5 vật thể nhân tạo? Câu 2: Cho những từ hoặc cụm từ: nhiệt độ sôi,chất, sôi, tính chất, biến đổi, nước, muối ăn (NaCl), tinh bột.hãy chọn từ hoặc cụm từ đã cho để điền vào chỗ ttrống trong các câu sau cho phù hợp: a) Ngày nay khoa học đã biết hàng chục triệu __(1)__ khác nhau. Các chất thường gặp như __(2)__. b) Mỗi chất đều có những __(3)__ nhất định, như nước có __(4)__ là 100ºC. Chất có thể __(5)__ thành chất khác. Câu 3: a) Nhiều vật dụng sinh hoạt và công cụ sản xuất được làm từ các chất như sắt, nhôm, đồng, chất dẻo. Hãy kể ra ba loại vật dụng là đồ dùng thiết yếu sử dụng trong gia đình em. b) Hãy kể ba loại sản phẩm hóa học được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp hoặc thủ công nghiệp địa phương. c) Hãy kể những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và cho việc bảo vệ sức khỏe của gia đình em.
Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: - 5 vật thể tự nhiên là: con voi, quả chanh, cây dừa, ngọn núi, con sông. - 5 vật thể nhân tạo là: quyển sách, xe đạp, máy vi tính, đồng hồ, ngôi nhà. Câu 2 : a) (1): chất; (2) nước, muối ăn, tinh bột. b) (3): tính chất; (4): nhiệt độ sôi; (5): biến đổi. Câu 3 : a) Ba vật dụng là đồ dùng thiết yếu sử dụng trong gia đình: quần áo, chén bát, xoong nồi. b) Ba loại sản phẩm hóa học sử dụng nhiều trong sản xuát nông nghiệp hoặc thủ công nghiệp ở địa phương là thuốc trư sâu, phân bón hóa học, chất bảo quản thực phẩm. c) Những sản phẩm hóa học: • Phục vụ trực tiếp cho việc học tập là giấy, cặp, sách, bút, mực,… • Bảo vệ sức khỏe của gia đình như thuốc chữa bệnh, thuốc bồi dưỡng sức khỏe,… Bài 1: Chất Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 1 (Đề 2) Câu 1 : Người ta sử dụng phương pháp nào để tách : a) Nước ra khỏi cát b) Rượu etylic ra khỏi nước ( nhiệt độ sôi của rượu là 78,3°C)? c) Tách nước ra khỏi dầu hỏa?
Câu 2 : Có ba lọ mất nhãn đựng ba chất lỏng sau : nước tinh khiết, nước muối, nước đường. Hãy phân biệt ba lọ trên. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 : a) Để tách nước ra khỏi cát ta có thể dùng : +) Phương pháp lọc : Cho hỗn hợp cát và nước vào phễu lọc, nước thấm qua giấy lọc và chảy xuống dưới, cát bị giữ lại trên giấy. +) Phương pháp lắng gạn : để yên một lúc, cát lặng và không tan trong nước sẽ chìm xuống dưới, nước ở trên. Gạn để tách nước ra. b) Để tách rượu ra khỏi nước, ta có thể phương pháp chứng cất phân đoạn. Đun hỗn hợp trong bình chưng cất thì hơi rượu sẽ bay hơi trước, hơi rượu được dẫn qua ống sinh hàn để chuyển thành lỏng. c) Để tách nước ra khỏi dầu hỏa ta dùng phương pháp chiết (phễu chiết). Cho hỗn hợp vào phễu, vì dầu nhẹ hơn và không tan trong nước nên nổi lên trên thành lớp. Mở nhẹ ra để nước chảy ra vừa hết thì đóng khóa lại. Câu 2 : Lấy ba ống nghiệm sạch, nhỏ vài giọt mỗi chất lần lượt cho vào ba ống nghiệm và đun trên ngọn đèn cồn. - Sau một thời gian đun, ở ống nghiệm không thấy có dấu vết gì thì đó là nước tinh khiết - Ống nghiệm sau khi đun có vết màu trắng thì đó là nước muối. - Ống nghiệm sau khi đun có vết màu đen thì đó là nước đường. Bài 2: Nguyên tử Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 1 (Đề 3) Câu 1: Nguyên tử là gì?
ột số nguyên tử sau: Câu 2: Cho biết sơ đồ một
ạt nhân, ssố e trong nguyên tử, số lớp p electron và số e lớp Hãy chỉ ra : số p trong hạt ngoài cùng của mỗi nguyên tử. Câu 3 : Biết số proton trong hhạt nhân của oxi làà 8, kali là 19, clo là 17, silic là 14, canxi là 20, nhôm là 13, lư lưu huỳnh là 16. Hãy xác định số electron trong các nguyên tử sau : SiO2 ; Al2O3 ; CaCl2 ; KCl. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. nguyên tử bao gồm hạt u electron mang điện nhân mang điện tích dương và llớp vỏ tạo bởi một hay nhiều tích âm. Câu 2:
Câu 3: Số electron của SiO2 là 14 + 8 x 2 = 30 electron Số electron của Al2O3 là 13 x 2 + 8 x 3 = 50 electron Số electron của CaCl2 là 20 + 17 x 2 = 54 electron Số electron của KCl là 19 + 17 = 36 electron
Bài 2: Nguyên tử
m tra 15 phút Hóa h học 8 Chương 1 (Đề 4) Đề kiểm ấu tạo tạ của nguyên Câu 1 : Một nguyên tử Z có 16 proton trong hhạt nhân. Hãy vẽ cấu tử Z. p electron. Hãy lựa Câu 2 : Cho các từ và cụm ttừ sau : liên kết ; electron ; sắp xếp hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : chọn từ hay cụm từ thích hợ với nhau, nhờ __(2)__ mà nguyên tử có khả kh năng này. Nguyên tử có thể __(1)__ vớ ng __(3)__ tuỳ thuộc ở số __(4)__ và sự __(5)__ trong vỏ v nguyên tử. Do đó khả năng ợng của hạt nhân được coi là khối lượng của củ nguyên tử Câu 3 : Vì sao nói khối lượ ? Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 : Vì số p = số e = 16 → lớp 1 có 2 electron, lớp p 2 có 8 electron, lớp l 3 có 6 electron. Sơ đồ cấu tạo như hình vẽ sau.
Câu 2 : Nguyên tử có thể liên kết với nhau, nhờ electron mà nguyên tử có khả năng này. Do đó khả năng liên kết tuỳ thuộc ở số electron và sự sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử.
ạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử, vì : Khối Câu 3 : Khối lượng của hạt ồm kh khối lượng của hạt nhân và khối lượng ng của củ các electron lượng nguyên tử bao gồm rất nhỏ bé so với khối lượng của hạtt nhân ( khối kh lượng mà khối lượng củaa electron rấ ng 0,0005 llần khối lượng của proton) nên có thể bỏ qua. của electron chỉ bằng
Bài 2: Nguyên tử
m tra 15 phút Hóa h học 8 Chương 1 (Đề 4) Đề kiểm ấu tạo tạ của nguyên Câu 1 : Một nguyên tử Z có 16 proton trong hhạt nhân. Hãy vẽ cấu tử Z. p electron. Hãy lựa Câu 2 : Cho các từ và cụm ttừ sau : liên kết ; electron ; sắp xếp hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : chọn từ hay cụm từ thích hợ với nhau, nhờ __(2)__ mà nguyên tử có khả kh năng này. Nguyên tử có thể __(1)__ vớ ng __(3)__ tuỳ thuộc ở số __(4)__ và sự __(5)__ trong vỏ v nguyên tử. Do đó khả năng ợng của hạt nhân được coi là khối lượng của củ nguyên tử Câu 3 : Vì sao nói khối lượ ? Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 : Vì số p = số e = 16 → lớp 1 có 2 electron, lớp p 2 có 8 electron, lớp l 3 có 6 electron. Sơ đồ cấu tạo như hình vẽ sau.
Câu 2 : Nguyên tử có thể liên kết với nhau, nhờ electron mà nguyên tử có khả năng này. Do đó khả năng liên kết tuỳ thuộc ở số electron và sự sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử.
ạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử, vì : Khối Câu 3 : Khối lượng của hạt ồm kh khối lượng của hạt nhân và khối lượng ng của củ các electron lượng nguyên tử bao gồm rất nhỏ bé so với khối lượng của hạtt nhân ( khối kh lượng mà khối lượng củaa electron rấ ng 0,0005 llần khối lượng của proton) nên có thể bỏ qua. của electron chỉ bằng
Bài 3: Nguyên tố hóa học
m tra 15 phút Hóa h học 8 Chương 1 (Đề 5) Đề kiểm ĩa vvề nguyên tố hoá học. Câu 1 : Hãy nêu định nghĩa đị tên và kí Câu 2 : Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử kali. Xác định hiệu của nguyên tố X. ủa oxi. Hãy xác Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của định tên và kí hiệu củaa nguyên tố X. nh nguyên Câu 3 : Cho những từ và cụụm từ : nguyên tử ; nguyên tố ; proton ; những ụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những ững câu sau : tử. Hãy chọn từ hoặc cụm Đáng lẽ nói những ___ loại này, những ___ loại kia, thì trong khoa học nói ___ hoá học này ___ hoá học kia. Những nguyên tử có cùng số ___ trong hạt nhân đều là ___ cùng loại, thuộc cùng một ___ hoá học. Đáp án và hướng dẫn giải
ạ có cùng số Câu 1 : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, proton trong hạt nhân. Câu 2 : Theo đề bài, ài, ta có :
Theo đề bài, ta có: MX = 3,5 MO = 3,5 x 16 = 56 : sắt (Fe). Câu 3: Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loạii kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hoá học này, nguyên tố hoá học kia.
ng nguyên tử cùng Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là những loại, thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Bài 1: Sự biến đổi chất Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 2 (Đề 1) Câu 1 : Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a) Người ta điều chế nhôm (Al) nguyên chất từ quặng bôxit Al2O3. b) Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén, … c) Nhôm để trong không khí lâu ngày tạo thành nhôm oxit. d) Khi cho nhôm vào dung dịch axit clohidric loãng, thu được khí H2. e) Người ta điện phân nước thu được oxi và hidro. f) Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăn. g) Để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đông lại thành đá. h) Khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật trong nước sống được. i) Cho quả trứng gà vào cốc chứa axit clohidric thì trứng nổi lên chìm xuống trông rất lạ mắt. k) Người nội trợ đập trứng ra tô (bát) để làm món trứng rán. l) Trứng để lâu ngày sẽ bị thối. m) Khi bật bếp ga thì khí trong bếp ga cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt tạo khí cacbonic và hơi nước. Câu 2 : Hãy điền từ vật lý hay hóa học vào chỗ trống trong câu sau đây sao cho hợp lý : Để sản xuất xi măng người ta tiến hành nghiền mịn đá vôi, đất sét, cát (SiO2) và một số ít quặng sắt bằng phương pháp khô hoặc ướt, được gọi là hiện tượng ….. Sau đó nung hỗn hợp trong lò quay ở nhiệt độ 1400 đến 1600°C thu được hỗn hợp màu xám gọi là clanhke, gọi là hiện tượng …..
Câu 3 : Dấu hiệu là chính xác để phân biệt hiện tượng hóa học với hiện tượng vật lý? Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 : Hiện tượng vật lý là : b , f , g , h , k . Hiện tượng hóa học là : a , c , d , e , i , l , m . Câu 2 : Để sản xuất xi măng người ta tiến hành nghiện mịn đá vôi, đất sét, cát (SiO2) và một ít quặng sắt bằng phương pháp khô hoặc ướt, được gọi là hiện tượng vật lý. Sau đó nung hỗn hợp trong lò quay ở nhiệt độ 1400 đến 1600°C thu được hôn hợp màu xám gọi là clanhke, gọi là hiện tượng hóa học. Câu 3 : Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học là xem có tạo ra chất mới hay là vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 1 (Đề 2) Câu 1: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố hóa học là 40; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số nơtron trong nguyên tử trên. Câu 2: Tính hóa trị của nguyên tố Mn, S, Fe, Cu, N trong mỗi công thức hóa học sau: CuCl, Fe2(SO4)3, Cu(NO3)2, NO2, FeCl2, N2O3, MnSO4, SO3, H2S. (Chỉ tính từng bước cho một công thức, còn các công thức sau chỉ ghi kết quả). Câu 3: Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau: a) Fe2(SO4)3 b) O3 c) CuSO4 Câu 4: Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu gji đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả): a) Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I); nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I); nhóm PO4 (III); nhóm OH (I). b) Nguyên tố S (II) với nguyên tố H; nguyên tố S (IV) với nguyên tố O; nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.
c) Biết: - Hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm SO4 là X2(SO4)3. - Hợp chất giữa nguyên tố Y với nguyên tố H là H3Y. Hãy xác định công thức hóa học giữa X và Y (không tính phân tử khối). Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Gọi p, n, e lần lượt là số proton, nơtron và electron. Theo đề bài, ta có: p + n + e = 40 (1) Vì p = e nên (1) → 2p + n = 40 (*) Mà: 2p – n = 12 (**) Từ (*) và (**) → n = 14 Câu 2: Hóa trị của mỗi nguyên tố trong mỗi công thức là: CuCl (Cu hóa trị I); Fe2(SO4)3 (Fe hóa trị III); Cu(NO3)2 (Cu hóa trị II); NO2 (N hóa ttrị IV); FeCl2 (Fe hóa trị II); N2O3 (N hóa trị III); MnSO4 (Mn hóa trị II); SO3 (S hóa trị VI); H2S (S hóa trị II). Câu 3: Công thức Fe2(SO4)3 cho biết: Hợp chất trên gồm 3 nguyên tố: Fe, S và O tạo nên. Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O trong phân tử. Phân tử khối bằng: 56.2 + 3.32 + 16.12 = 400 (đvC). Công thức O3 cho biết: Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên Có 3 nguyên tử oxi trong một phân tử Phân tử khối bằng: 16.3 = 48 (đvC)
Học sinh tự làm. Câu 4: – Fe(III) và Cl(I). Công thức chung có dạng: Theo quy tắc hóa trị, ta có: III.x = I.y → x/y= I/III Công thưucs hóa học là: FeCl3 – Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, FePO4, Fe(OH)3. H2S, SO2, SO3. Trong X2(SO4)3, nguyên tử X có hóa trị III. Trong H3Y, nguyên tử Y có hóa trị III. Vậy công thức hóa học giữa X và Y là XY. Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 1 (Đề 3) Câu 1: Biết số proton trong hạt nhân của oxi là 8, kali là 19, clo là 17, silic là 14, canxi 20, nhôm là 13, lưu huỳnh là 16. Phân tử nào sau đây có số electron nhiều nhất? A. SiO2 B. Al2O3 C. CaCl2 D. KCl Câu 2: Biết 1đvC = 1,66.10-24 gam. Nguyên tử (Z) nặng 5,312.10-23 gam.Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố (Z). Câu 3: Hãy biểu diễn các ý sau: a) Bốn nguyên tử nhôm
b) Mười phân tử clo c) Bảy nguyên tử oxi d) Chín phân tử muối ăn (NaCl) Câu 4: Tính hóa trị của các nguyên tố gạch chân trong các công thức hóa học sau: AlCl3, CuSO4, N2O5, NO2, Fe(OH)3, SO2, Fe(NO3)2. Câu 5: Một hợp chất (X) có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là: mMg : mC : mO = 2 : 1 : 4, biết MX = 84 đvC. Xác định hóa trị của Mg trong hợp chất (X) vừa lập. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: chọn C Số electron của CaCl2 là: 20 + 17 x 2 = 54 electron. Câu 2: NTK(Z) = 5,312.10-23/1,66.10-24 = 32 (đvC): lưu huỳnh (S). Câu 3: a) 4Al b) 10Cl2 c) 7O d) 9NaCl Câu 4: Gọi hóa trị của Al trong AlCl3 là x Ta có: x.1 = I.3 → x = 3. Tương tự hóa trị của các nguyên tố gạch chân trong hợp chất lần lượt là: Cu(II), N(V), N(IV), Fe(III), S(IV), Fe(II). Câu 5: Lập tỉ lệ: x : y : z = 2/24:1/12:4/16= 1/3 ∶ 1/3 ∶1 = 1: 1: 3. Công thức nguyên (X): (MgCO3)n Mà MX = (24 + 12 + 48)n = 84 → n = 1 → CTHH: MgCO3 Áp dụng quy tắc hóa trị → Mg có trị II. Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 1 (Đề 4) Câu 1 : Biết 1/4 nguyển tử (X) nặng bằng 1/2 nguyên tử silic. Hãy tìm tên và kí hiệu của nguyên tố (X).
Câu 2 : Một hợp chất (X) có chứa 94,118% lưu huỳnh và còn lại là hidro. Xác định tỉ lệ số nguyên tử S và H trong phân tử hợp chất (X). Câu 3 : Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố sau : O ( Z=8) , N ( Z=14 ) , K ( Z=19 ) , P ( Z=15 ). Câu 4 : Hãy tính phân tử khối của các hợp chất sau : Al2O3 ; Al2(SO4)3 ; Fe(NO3)3 ; Na3PO4 ; Ca(H2PO4)2 ; Ba3(PO4)2 ; ZnSO4 ; AgCl ; NaBr. Câu 5 : Electron trong nguyên tử hidro chuyển động xung quanh hạt nhân bên trong một khối cầu có bán kính lớn hơn bán kính hạt nhân là 10000 lần. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì bán kính khối cầu tức là bán kính nguyên tử sẽ là bao nhiêu mét? Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 : Theo đề bài ta có : 1/4 MX= 1/2 MSi <-> MX = 4/2 MSi = 4/2 . 28 = 56 : Sắt (Fe) Câu 2 : Theo đề : %S = 94,118% → %H = 100% - 94,118% = 5,882% Công thức tổng quát có dạng : HxSy Lập tỉ lệ : x : y = 5,82/1 : 94,118/32 = 2 : 1 Câu 3 : O ( Z = 8 ) : 2 6 N ( Z = 14 ) : 2 8 4 K (Z = 19 ) : 2 8 8 1 P ( Z = 15 ) : 2 8 5 Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố đực gạch chân. Câu 4 : “Phân tử khối bằng tổng khối lượng của các nguyên tửu trong phân tử” Al2O3 (M = 27.2 + 16.3 = 102 đvC ) Al2(SO4)3 (M = 342 đvC ) Fe(NO3)3 ( M = 242 đvC ) Na3PO4 (M = 164 đvC ) Ca(H2PO4)2 ( M = 234 đvC ) Ba3(PO4)2 (M = 601 đvC ) ZnSO4 ( M = 161 đvC )
AgCl (M = 143,5 đvC ) NaBr ( M = 103 đvC ) Câu 5 : Bán kính của hạt nhân bằng 6/2 = 3 (cm). Bán kính của nguyên tử là : 3 x 10000 = 30000 (cm) = 300 (m). Bài 1: Sự biến đổi chất Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 2 (Đề 1) Câu 1 : Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a) Người ta điều chế nhôm (Al) nguyên chất từ quặng bôxit Al2O3. b) Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén, … c) Nhôm để trong không khí lâu ngày tạo thành nhôm oxit. d) Khi cho nhôm vào dung dịch axit clohidric loãng, thu được khí H2. e) Người ta điện phân nước thu được oxi và hidro. f) Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăn. g) Để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đông lại thành đá. h) Khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật trong nước sống được. i) Cho quả trứng gà vào cốc chứa axit clohidric thì trứng nổi lên chìm xuống trông rất lạ mắt. k) Người nội trợ đập trứng ra tô (bát) để làm món trứng rán. l) Trứng để lâu ngày sẽ bị thối. m) Khi bật bếp ga thì khí trong bếp ga cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt tạo khí cacbonic và hơi nước. Câu 2 : Hãy điền từ vật lý hay hóa học vào chỗ trống trong câu sau đây sao cho hợp lý :
Để sản xuất xi măng người ta tiến hành nghiền mịn đá vôi, đất sét, cát (SiO2) và một số ít quặng sắt bằng phương pháp khô hoặc ướt, được gọi là hiện tượng ….. Sau đó nung hỗn hợp trong lò quay ở nhiệt độ 1400 đến 1600°C thu được hỗn hợp màu xám gọi là clanhke, gọi là hiện tượng ….. Câu 3 : Dấu hiệu là chính xác để phân biệt hiện tượng hóa học với hiện tượng vật lý? Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 : Hiện tượng vật lý là : b , f , g , h , k . Hiện tượng hóa học là : a , c , d , e , i , l , m . Câu 2 : Để sản xuất xi măng người ta tiến hành nghiện mịn đá vôi, đất sét, cát (SiO2) và một ít quặng sắt bằng phương pháp khô hoặc ướt, được gọi là hiện tượng vật lý. Sau đó nung hỗn hợp trong lò quay ở nhiệt độ 1400 đến 1600°C thu được hôn hợp màu xám gọi là clanhke, gọi là hiện tượng hóa học. Câu 3 : Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học là xem có tạo ra chất mới hay là vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Bài 1: Sự biến đổi chất Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 2 (Đề 2) Câu 1 : Cho các từ : vật lý, hóa học. hãy điền các từ trên vào chỗ trống sao cho hợp lý nhất: a) Hàm lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,3% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu, người ta lấy nhiên liệu đem nghiền nhỏ gọi là hiện tượng ….., rồi đem đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit. Sau đó dẫn khí vào dụng dịch nước vôi trong thu được kết tủa trắng gọi là hiện tượng ….. b) Iot được bán trên thị trường thường có các tạp chất là clo, brom và nước. Để tinh chế loại iot đó người ta nghiền nhỏ nó với kali iotua và vôi sống gọi là hiện tượng ….. Sau đó đem nung hỗn hợp trong cốc được đậy bằng bình có chứa nước lạnh, khi đó iot sẽ bám vào đáy bình gọi là hiện tượng …..
Câu 2 : Để sản xuất axit sunfuric, người ta dung nhiên liệu là quặng pirit sắt (FeS2) đem nghiền nhỏ rồi nung ở nhiệt độ cao thu được sắt III oxit (Fe2O3) và khí sunfuro (SO2). Oxi hóa có V2O5 làm xúc tác ở nhiệt độ 450°C thu được SO3, cho SO3 hợp với nước thu được axit sunfuric (H2SO4). Hãy xác định đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học? Câu 3 : Vào mùa đông các loại mỡ động vật ( heo, bò, … ) bị đông lại. Khi đun thì mỡ chảy lỏng và nếu tiếp tục đun quá lửa thì mỡ sẽ khét. Hãy xác định hiện tượng hóa học ttrong quá trình trên. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: a) Hàm lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,3% theo khối lượng. Để xác minh hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu, người ta lấy nhiên liệu đem nghiền nhỉ gọi là hiện tượng vật lý, rồi đem đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm cacbon dioxit, lưu huỳnh dioxit. Sau đó, dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo kết tủa trắng gọi là hiện tượng hóa học. b) Iot được bán trên thị trường thường có chứa các tạp chất là clo, brom va nước. Để tinh chế loại iot đó, người ta nghiền nó với kali iotua và vôi sống gọi là hiện tượng vật lý.Sau đó đem nung hỗn hợp trong cốc được đậy bằng 1 bình có chứa nước lạnh, khi đó iot sẽ bám vào đáy gọi là hiện tượng hóa học. Câu 2: - Hiện tượng vật lý: nghiền nhỏ quặng pirit sắt (FeS2) - Hiện tượng hóa học: +Quặng pirit sắt cháy tạo thành Fe2O3 và SO2 +Oxi hóa SO2 thành SO3 +Hợp chất nước và SO3 tạo thành axit sunfuric (H2SO4) Câu 3: Hiện tượng hóa học là: Khi đun quá lửa có mùi khét, giai đoạn này có sự biến đổi hóa học vì mỡ đã biến đổi thành than và các khí khác.
Bài 1: Mol Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 3 (Đề 1) Câu 1: Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau: a) 1,5 mol nguyên tử Al; b) 0,5 mol phân tử H2; c) 0,25 mol phân tử NaCl; d) 0,05 mol phân tử H2O. Câu 2: Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: H2O, HCl, Fe2O3; C12H22O11. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: 1,5 x 6.1023 = 9.1023 nguyên tử Al. 0,5 x 6.1023 = 3.1023 phân tử H2. 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 phân tử NaCl. 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 phân tử H2O. Câu 2: MH2O)=2 x 1 + 16 = 18 (gam); MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 (gam). MFe2O3) = 2 x 56 + 3 x 16 = 160 (gam); MC12H22O11)= 12 x 12 + 22 x 1 + 11 x 16 = 342 (gam). Bài 2: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 3 (Đề 2)
Câu 1: Hãy tính: a) Số mol của: a: 28 gam Fe; 64 gam Cu; 5,4 gam Al.
ủa: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2. b) Thể tích khí (đktc) của: ủa hhỗn hợp khí (đktc) gồm m có: 0,44 gam CO2; 0,04 gam c) Số mol và thể tích của H2 và 0,56 gam N2. ủa hhỗn hợp X gồm: 4,4 gam CO2; 0,4 gam H2 và 5,6 gam Câu 2: Cho khối lượng của N2. ỗn hợ hợp khí X. a) Tính số mol của hỗn ỗn hợ hợp khí X ở đktc. b) Tính thể tích của hỗn Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1:
Câu 2: Ta có: nCO2=4,4/44= 0,1 mol ; nH2 )=0,4/2 = 0,2 mol; nN2 )=5,6/28 = 0,2 mol
Vậy số mol hỗn hợp khí X là: 0,1 + 0,2 + 0,2 = 0,5 (mol) Thể tích của hỗn hợp khí X là: 0,5 x 22,4 = 11,2 lít. Bài 2: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 3 (Đề 3) Câu 1: Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau: a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O. b) 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2. c) 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4. Câu 2: Có 100 gam khí oxi và 100 gam khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều đo ở 20ºC và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng hóa học xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu lít? Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: mN = nM.MM = 0,5 x 14 = 7 gam; mCl = nCl.MCl = 0,1 x 35,5 = 3,55 gam; mO = nO.MO = 3 x 16 = 48 gam. mN2 = nN2 .VN2 =0,5 x (2 x 14) = 14 gam; mCl2 =nCl2 .MCl2 =0,1 x (2 x 35, 5) = 7,1 gam; mO2 =nO2.MO2=3 x (2 x 16) = 96 gam; mFe = nFe.MFe = 0,1 x 56 = 5,6 gam; mCu = nCu.MCu = 2,15 x 64 = 137,6 gam; mH2SO4 =nH2SO4.MH2SO4 = 0,8 x (2 x 1 + 32 + 4 x 16) = 78,4 gam;
mCuSO4 =nCuSO4 .MCuSO4 = 0,5 x (64 + 32 + 4 x 16) = 80 gam; Câu 2: Số mol của oxi: nO2 =100/2x16= 3,125 mol Thể tích của oxi ở 20ºC và 1atm là: VO2 =nO2 .24= 3,125.24 = 75 lít Số mol của cacbon đioxit: nCO2 =100/(12+2x16)=25/11 mol Thể tích của cacbon đioxit ở 20ºC và 1atm là: VCO2 =nCO2 x 24=25/11 x24≈ 54,55 lít. Thể tích của hỗn hợp: Vhh=VO2 +VCO=75+54,55=129,55 lít. Bài 3: Tỉ khối của chất khí Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 3 (Đề 4) Câu 1: a) Cho hỗn hợp gồm 1,5 mol O2; 2,5 mol N2; 0,5 mol CO2 và 0,5 mol SO2. Xác định thể tích của hỗn hợp khí ở đktc. b) Tỉ khối của khí B đói với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Tìm phân tử khối của khí A. c) Cho các khí sau: CH4, H2, CO2 và O2. Hãy xác định chất có số phân tử lớn nhất. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Vhỗn hợp = (1,5+2,5+0,5+0,5) x 22,4 = 112 (lít). Theo đề: MB/32 = 0,5 → MB = 32 x 0,5 = 16 MA/MB =MA/16=2,125 → MA = 16 x 2,125 = 34 Ta có: nCH4= 0,25 mol; nCO2=22/44=0,5mol
nH2 =6/2=3mol; nO2=5,6/22,4=0,25mol Vì nH2là lớn nhất nên số phân ttử lớn nhất.
Bài 3: Tỉ khối của chất khí m tra 15 phút Hóa học 8 Chương 3 (Đề 5) Đề kiểm Câu 1: Mộtt halogen X có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (C2H2) bằng 2,731. Xác ủa X. định kí hiệu và tên gọi của Câu 2: Cho hỗn hợpp khí X ggồm: 13,2 gam khí CO2; 32 gam SO2 và 29,2 gam ối hơi của X đối với khí amoniac (NH3). NO2. Hãy xác định tỉ khối Đáp án và hướng dẫn giải
Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 1) Môn Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: ( 1 diểm) Đơn chất là gì? Viết công thức hoá học của 2 đơn chất Câu 2: ( 1 điểm) Hiện tượng hoá hhọc là gì? Cho ví dụ? Câu 3: ( 3 điểm) Lậpp PTHH ccủa các phản ứng sau: a. Mg + O2 → MgO b. Fe + Cl2 → FeCl3 c. NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + NaCl
d. HCl + Mg → MgCl2 + ? e. Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O f. Al + O2 → Al2O3 Câu 4: ( 2 điểm) Một chất khí A có tỉ khối đối với H2 là 8, có thành phần các nguyên tố gồm: 75% C và 25% H. Hãy lập công thức hoá học của hợp chất A (Biết C = 12 , H = 1) Câu 5: (3 điểm) Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng Zn + HCl → ZnCl2 + H2 a. Lập PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng c. Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng ( Biết Zn = 65 , H = 1 , Cl = 35,5 ) Đáp án và Thang điểm Câu 1: - Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học. (0.5 điểm) - Ví dụ: Al , N2 (mỗi ví dụ đúng 0,25 đ) (0.5 điểm) Câu 2: - Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất mới gọi là hiện tượng hoá học (0.5 điểm) - Ví dụ: đường cháy thành than và nước (0.5 điểm) Câu 3: Lập đúng các PTHH mỗi PT (0,5 điểm)
a. 2Mg + O2 → 2MgO b. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 c. 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl d. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2 e. Fe2O3 + 6 HCl → 2FeCl3 + 3 H2O f. 4Al + 3O2 → 2 Al2O3 Câu 4: Ta có: MA = 8 . 2 = 16 (g) (0,5 điểm) mC = 16. 75% = 12 (g) (0,25 điểm) nC = 12 /12 = 1 (mol) (0,25 điểm) mH = 16 – 12 = 4 (g) (0,25 điểm) nH = 4 / 1 = 4 (mol) (0,25 điểm) Công thức hoá học: CH4 (0,5 điểm) Câu 5: a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (0,5 điểm) nZn = 13 : 65 = 0,2 (mol) (0,5 điểm) b.Theo PT: nHCl = 2 nZn = 2. 0,2 = 0,4 mol (0,5 điểm) Vậy mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g) (0,5 điểm) c. Theo PTHH: nH2 = nZn = 0,2 mol (0,5 điểm) VH2 (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) (0,5 điểm)
Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 2) Môn Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút Phần trắc nghiệm Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi: A. Proton và electron B. Proton và nơtron C. Nơtron và electron D. Proton, nơtron và electron. Câu 2. Dãy chất gồm các đơn chất: A. Na, Ca, CuCl2, Br2. B. Na, Ca, CO, Cl2 C. Cl2, O2, Br2, N2. Câu 3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm SO4 là R2(SO4)3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố O là: A. RO
B. R2O3
C. RO2
D. RO3
Câu 4. Chất khí A có dA/H2 = 14 công thức hoá học của A là: A. SO2
B. CO2
C. NH3
D. N2
Câu 5. Số phân tử của 16 gam khí oxi là: A. 3. 1023
B. 6. 1023
C. 9. 1023
D. 12.1023
Câu 6. Đôt cháy hết một phân tử hợp chất A( chưa biết) cần 2 phân tử O2 . Sau phản ứng thu được 2 phân tử CO2 và 2 phân tử H2O. Công thức hoá học của hợp chất A là:
A. C2H6
B. C2H4
C. C2H4O
D. C2H4O2
Phần tự luận Câu 1. (3 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học sau: 1. Na
+
O2
2. Na3PO4 3. Al2O3
+
→
Na2O
+ BaCl2
→
NaCl
+
H2SO4
→
Al2(SO4)3
Ba3(PO4)2 +
H2O
( Cân bằng luôn vào các phản ứng phía trên, không cần viết lại) Câu 2. (3 điểm): Cho a gam nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric ( H2SO4 ). Sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và khí hiđro ( H2) a. Viết phương trình hóa học? b. Tính a gam nhôm đã tham gia phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)? Câu 3 (1 điểm): Hợp chất A chứa nguyên tố: Fe và O . Trong phân tử A có 7 nguyên tử và MA = 232 (g/mol). Tìm công thức hoá học của A? (Cho biết : S = 32 ; O = 16; Al = 27; H = 1; Fe = 56; C = 12) Đáp án và Thang điểm I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi đáp án đúng
(0.5 điểm)
Câu
1
2
3
Đáp án
B
C
B
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm): Câu 1 (3đ): Mỗi phản ứng cân bằng đúng 1đ
1. 4Na + O2 → 2Na2O 2. 2Na3PO4 + 3BaCl2 → 6NaCl + Ba3(PO4)2 3. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Câu 2 (3đ): a. ( 0,5đ) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 b. (1,25đ) Tính được khối lượng a gam nhôm: 5,4( gam) nH2SO4 = 29,4 / 98 = 0,3 mol Theo pt: nAl = 2/3 . nH2SO4 = 0,3 . 2/3 = 0,2 mol mAl = 27 . 0,2 = 5,4 g c. (1,25đ) Tính được thể tích khí H2 sinh ra (đktc): 6,72 ( lít) Theo pt: nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol ⇒ VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 l Câu 3 (1đ) Xác định được công thức hoá học của hợp chất A: Fe3O4 Đặt CTHH là FexOy Theo bài ta có: 56x + 16 y = 232 x+y=7 Giải hệ ⇒ x = 3, y = 4 ⇒ Fe3O4 Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 3) Môn Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút Phần trắc nghiệm Câu 1. Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là đơn chất?
A. H2, O2, Na, Al B. CaO, CO2, ZnO, O2 C. H2NO3, H2CO3, H2SO4. D. Na2SO4, K2SO4, CaCO3. Câu 2. Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là hợp chất? A. C, H2, Cl2, CO2. B. H2, O2, Al , Zn; C. CO2, CaO, H2O; D. Br2, HNO3, NH3. Câu 3. Biết Al có hóa trị (III) và O có hóa trị (II) nhôm oxit có công thức hóa học là: A. Al2O3
B. Al3O2
C. AlO3
D. Al2O
Câu 4. Quá trình nào sau đây là xảy hiện tượng hóa học: A. Muối ăn hòa vào nước. B. Đường cháy thành than và nước C. Cồn bay hơi D. Nước dạng rắn sang lỏng Câu 5. Phân tử khối của hợp chất CaCO3 là: A. 70 g/mol
B. 80 g/mol
C. 90 g/mol
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi… B. Than cần đập vừa nhỏ trước khi đưa vào bếp lò.
D.100 g/mol
C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. D. Trứng để lâu ngày sẽ bị thối. Câu 7. Trong công thức hóa học của hiđrô sunfua (H2S) và khí sunfurơ (SO2), hóa trị của lưu huỳnh lần lượt là: A. I và II
B. II và IV
C. II và VI
D. IV và VI
Câu 8 : Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng : A. Giữ nguyên
B. Tăng
C. Giảm dần
D. Cả a,b,c
Phần tự luận Câu 1 (1,5đ): Trong các công thức hoá hoá học sau, công thức nào đúng? Công thức nào sai?Hãy sửa lại công thức sai. a. NaO
b. CaCl2
c. Al3O2
Câu 2 (2đ): Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất trong phản ứng. a) Al(OH)3 → Al2O3 + H2O (nhiệt độ) b) Fe + HCl → FeCl2 + H2 Câu 3 (2,5đ): Hòa tan hoàn toàn 56g sắt bằng dung dịch axit clohiđric( HCl ), phản ứng kết thúc thu được muối sắt clorua ( FeCl2) và khí hiđro. a. Lập phương trình hóa học. b. Tính khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng. c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc) Đáp án và Thang điểm A.Phần trắc nghiệm (4đ) Đúng mỗi câu được (0.5 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
C
A
B
B. Tự luận (6đ) Câu 1: (1,5đ) Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm CTHH đúng: b. CaCl2 CTHH sai: a. NaO ⇒ sửa: Na2O CTHH sai: c. Al3O2 ⇒sửa : Al2O3 Câu 2: (2đ) a. 2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
(1 điểm)
Tỉ lệ: nAl(OH)3 : nAl2O3 : nH2O = 2 : 1 : 3 b. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(1 điểm)
Tỉ lệ: nFe : nHCl : nFeCl2 : nH2 = 1 : 2 : 1 : 1 Câu 3: (2,5đ) - Số mol của 56g sắt là: nFe = m: M = 56 : 56 = 1 (mol)
(0.5 điểm)
a.
→
Theo pt:
Fe
+
2HCl
FeCl2
1mol
2mol
1mol
Theo bài ra: 1mol
2mol
1mol
+
H2
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
b. Theo pt nHCl = 2.nFe = 2.1 = 2 mol Khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng: (0.5 điểm)
mHCl = nHCl . MHCl = 2 . 36,5 = 73 (g) c. Theo pt nH2 = nFe = 1 mol Thể tích của hiđro sinh ra là: VH = nH2. 22,4 = 1 . 22,4 = 224 (l) (0.5 điểm) Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 4) Môn Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút Phần trắc nghiệm Câu 1: Số e trong nguyên tử Al (có số proton = 13), là: A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Câu 2: Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Al (có số proton = 13) là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Số lớp e của nguyên tử Al (có số proton = 13) là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 4: Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon là: A. 1,9926.10-23g B. 1,9926g C. 1,9926.10-23 đvC D. 1,9926 đvC Câu 5: Khối lượng của 1 đvC là: A. 1,6605.10-23 g B. 1,6605.10-24 g
C. 6.1023 g D. 1,9926.10-23 g Câu 6: Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là : A. Chỉ biến đổi về trạng thái. B. Có sinh ra chất mới. C. Biến đổi về hình dạng. D. Khối lượng thay đổi. Câu 7 : Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O là: XO và hợp chất của nguyên tố Y với H là: YH3 (X; Y là những nguyên tố nào đó). Công thức hóa học đúng cho hợp chất X với Y là: A. X3Y2
B.X2Y3
C.XY3
D.XY
Câu 8 : Trong 1 phản ứng hoá học các chất phản ứng và sản phẩm chứa cùng: A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số phân tử trong mỗi chất. C. Số phân tử của mỗi chất. D.Số nguyên tố tạo ra chất. Câu 9: Tỉ lệ % khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong CaCO3 lần lượt là: A. 40% , 40% , 20% B. 20% , 40% , 40% C. 40% , 12% , 48% D. 10% , 80% , 10% Câu 10: Trong hợp chất AxBy . Hoá trị của A là m, hoá trị của B là n thì quy tắc hóa trị là:
A. m.n = x.y
B. m.y = n.x
C. m.A= n.B
D. m.x = n.y
Phần tự luận Câu 1 (2đ): Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Áp dụng : Nung 10,2g đá vôi ( CaCO3 ) sinh ra 9g vôi sống và khí cacbonic a. Viết công thức về khối lượng. b. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra. Câu 2 (2đ): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Nhôm + Khí ôxi → Nhôm ôxit. b. Natri + Nước → Natri hiđrôxit + Khí Hiđrô Câu 3 (3đ): Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo phương trình Zn + HCl → ZnCl2 + H2 a. Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên. b. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc). c. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên. (Cho KLNT: Ca = 40; C = 12; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5) (Hóa trị: Al(III); O(II); Na(I); H(I)) Đáp án và Thang điểm A . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 Điểm) Chọn và khoanh tròn vào chữ cái có phương án trả lời đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng 0.3đ
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
C
C
A
B
B. PHẦN TỰ LUẬN : (7 Điểm) Câu 1: (2đ) Phát biểu đúng nội dung định luật bảo toàn khối lượng được (1đ). Áp dụng : a. mCaCO3 = mCaO + mCO2 (0.5 điểm) b. mCO2 = mCaCO3 – mCaO = 10,2 – 9 = 1,2 g (0.5 điểm) Câu 2: (2đ) - Mỗi PTHH viết đúng được (0.5 điểm) - Mỗi PTHH cân bằng đúng được (0.5 điểm) a. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 b. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Câu 3: (3đ): a. Số mol Zn: nZn = m/M = 0,2 mol (0.5 điểm) Lập phương trình phản ứng trên. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (0.5 điểm) 1mol 2mol 1mol 1mol 0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol b. nH2 = nZn = 0,2 mol (0.5 điểm) Thể tích khí H2 thoát ra (đktc). V = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít (0.5 điểm)
c. Khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên. nH2 = 2nZn = 0,4 mol (0.5 điểm) mHCl = n.M = 0,4.36,5 = 14,6 g (0.5 điểm) Chương 2: Phản ứng hóa học Đề thi hóa 8 học kì 1 (Đề 1) I. TRẮC NGHIỆM Chọn một trong những chữ cái A, B, C, D cho đúng nhất. Câu 1: Hóa trị của Fe trong hai hợp chất FeCl3, FeCl2 là: A. I B. III, II C. I, III D. I, II Câu 2: Cho các kí hiệu và các công thức hóa học: Cl, H, O, C, CO2, Cl2, H2, O2. Dãy gồm các đơn chất là: A. Cl, H, O, C B. CO2, Cl2, H2, O2 C. C, Cl2, H2, O2 D. CO2, Cl, H, O2 Câu 3: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng A. khối lượng B. số proton C. số nơtron
D. cả A, B, C Câu 4: Công thức hóa học dung để biểu diễn: A. hợp chất B. chất C. đơn chất D. hỗn hợp Câu 5: Một kim loại M tạo muối sunfat M2(SO4)3. Muối nitrat của kim loại M là: A. M(NO3)3 B. M2(NO3)2 C. MNO3 D. M2NO3 Câu 6: Trong nguyên tử luôn có: A. số proton bằng số nơtron B. số proton bằng số electron C. số nowtron bằng số electron D. số proton bằng số electron bằng số nơtron II. TỰ LUẬN Câu 1: Cân bằng các phương trình phản ứng hóa học sau: Al + S −to→ Al2S3 NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 +NaCl K + H2O → KOH + H2 Fe + Cl2 −to→ FeCl3
Câu 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O; Al và Cl. Câu 3: Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2. Câu 4: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong các hợp chất sau: MgO và Fe2O3. Câu 5: Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO3 (ở đktc). Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí CH4. (Cho biết H=1, O=16, Al=27, Ca=40, P=31, Mg=24, S=32, C=12, Fe=56). Đáp án và hướng dẫn giải I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: chọn B Hướng dẫn: +) Trong FeCl3 → x.I = 3.I → x = III +) Trong FeCl2 → y.I = 2.I → y = II Câu 2: chọn C Hướng dẫn: Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. Câu 3: chọn B Câu 4: chọn B Câu 5: chọn A Hướng dẫn: Từ M2(SO4)3 → a.2 = 3.II → a = III → Công thức muối nitrat của kim loại M là M(NO3)3. Câu 6: chọn B II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cân bằng phản ứng hóa học: 2Al + 3S −to→ Al2S3 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl 2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑ 2Fe + 3Cl2 −to→ 2FeCl3 Câu 2: CaxOy → 2x=2y → x/y= 2/2= 1/1 → x=y=1 → CTHH: CaO. AlxCly → 3x=y → x/y = 1/3 → x=1 và y=3 → CTHH: AlCl3. Câu 3: H2O = 2x1+16 =18 (gam) Al2O3 = 27x2+16x3 = 102 (gam) Mg3(PO4)2 = 24x3+95x2 =262 (gam) Ca(OH)2 = 40+34 =74 (gam) Câu 4: MgO: %Mg = 24/40 x 100% = 60% %O = 100% - 60% = 40% Fe2O3: %Fe = 112/160 x 100% = 70% %O = 100% - 70% = 30% Câu 5: nSO3= 4,48/22,4=0,2 (mol) → mSO3= 0,2 x 80 = 16 (gam). nCH4= 6,4/16 = 0,4 (mol) → VCH4= 0,4 x 22,4 = 8,96 (lít). Chương 2: Phản ứng hóa học
Đề thi hóa 8 học kì 1 (Đề 2) I. TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái (A, B, C, D) đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Phương pháp chứng cất được dung để tách một hỗn hợp gồm: A. nước với muối ăn B. nước với rượu C. cát với đường D. bột sắt với lưu huỳnh Câu 2: Cho các công thức hóa học của một số chất như sau: oxi O2, bạc clorua AgCl, magie oxit MgO, kim loại đồng Cu, kali nitrat KNO3, natri hidroxit NaOH. Trong các chất trên có mấy đơn chất, mấy hợp chất? A. 3 đơn chất và 3 hợp chất B. 1 đơn chất và 5 hợp chất C. 4 đơn chất và 2 hợp chất D. 2 đơn chất và 4 hợp chất Câu 3: hai nguyên tử khác nhau, muốn có cùng kí hiệu hóa học phải có tính chất: A. cùng số elctron trong nhân B. cùng số nowtron trong nhân C. cùng số proton trong nhân D. cùng khối lượng Câu 4: Từ công thức hóa học K2CO3 cho biết ý nào đúng?
Hợp chất trên do 3 đơn chất K, C, O tạo nên. Hợp chất trên do 3 nguyên tố K, C, O tạo nên. Hợp chất trên có phân tử khối 138 đvC (K=39, c=12, O=16). Hơp chất trên là hỗn hợp 3 chất kali, cacbon, oxi. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 4 D. 2, 3 Câu 5: Theo hóa trị của sắt trong Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng của hợp chất gồm Fe liên kết với nhóm nguyên tử SO4(II). A. Fe2(SO4)3 B. FeSO4 C. Fe3(SO4)2 D. Fe2SO4 Câu 6: Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh? A. 29 gam B. 28 gam C. 28,5 gam D. 56 gam II. TỰ LUẬN Câu 7:
Tính hóa trị của nguyên tố P trong hợp chất P2O5. Lập công thức hóa học và tính khối lượng mol của hợp chất gồm Al(III) lien kết với nhóm SO4(II). (Al=27, S=32, O=16) Câu 8: Cho sơ đồ các phản ứng sau: Al + O2 −to→ Al2O3 P2O5 + H2O ◊ H3PO4 KClO3 −to→ KCl + O2 Na + H2O → NaOH + H2 H2 + Fe2O3 −to→ Fe + H2O Mg + HCl → MgCl2 + H2 Hãy chọn hệ số và viết thành phương trình hóa học. Câu 9: Tìm khối lượng của 1,8.1023 phân tử CO2 và cho biết lượng chất trên chiếm thể tích bao nhiêu ml (đo ở đktc)? (C=12, O=16) Đáp án và hướng dẫn giải I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: chọn B Hướng dẫn: Phương pháp chưng cất dung để tách hai chất lỏng ra khỏi nhau (nhiệt độ sôi khác nhau nhiều). Câu 2: chọn D Hướng dẫn: +) Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. +) Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. Câu 3: chọn C Câu 4: chọn D
Câu 5: chọn A Hướng dẫn: +) Từ Fe2O3 → Fe có hóa trị III. +) Fex(SO4)y. Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: III.x = II.y → x/y=II/III=2/3 → CTHH: Fe2(SO4)3. Câu 6: chọn B Hướng dẫn: Ta có: nS = 8/32 = 0,25 (mol) Số nguyên tử Fe = 2 x số nguyên tử S ⌠nFe = 2 x nS = 2 x 0,25 = 0,5 (mol) MFe = 0,5 x 56 = 28 (gam) II. TỰ LUẬN Câu 7: Gọi t là hóa trị của P trong P2O5 Theo quy tắc hóa trị: 2 x t = 5 x 2 → t = 5 Alx(SO4)y Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.II → x/y = II/III= 2/3 x=2, y=3 → CTHH: Al2(SO4)3 M = 27.2 + (32 + 16.4).3 = 342 (gam) Câu 8: 4Al + 3O2 −to→ 2Al2O3 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2 ↑
Na + H2O → NaOH + 1/2 H2 ↑ 3H2 + Fe2O3 −to→ 2Fe + 3H2O Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ Câu 9: Ta có: nCO2= (1,8.1023)/(6.1023) = 0,3 (mol) mCO2=0,3 x 44=13,2 (gam) Và VCO2= 0,3 x 22,4 = 6,72 (lit) = 6720 (ml) Chương 2: Phản ứng hóa học Đề thi hóa 8 học kì 1 (Đề 3) I. TRẮC NGHIỆM Học sinh hãy chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Ở trạng thái bình thường, nguyên tử trung hòa về điện vì: A. số p = số n B. số n = số e C. số e = số p D. tất cả đều đúng Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây viết đúng? A. NaO2 B. CO3 C. AgO D. Al2O3 Câu 3: Khi thổi hơi thở nhẹ vào ống nghiệm đựng nước vôi trong, hiện tượng quan sát được là:
A. sủi bọt khí B. nước vôi trong bị đục C. nước vôi trong vẫn trong suốt D. nước vôi trong chuyển sang màu hồng Câu 4: Phương trình hóa học dung để biểu diễn ngắn gọn: A. một phân tử B. kí hiệu hóa học C. công thức hóa học D. phản ứng hóa học Câu 5: Hai chất khí khác nhau có cùng 1 mol, được đo ở cùng điều kiên nhiệt độ và áp suất như nhau thì thể tích của hai chất khí này như thế nào? A. bằng nhau B. bằng nhau và bằng 22,4 lít C. khác nhau D. không thể xác định được Câu 6: Công thức hóa học của một chất cho ta biết: A. Phân tử khối của chất. B. Các nguyên tố cấu tạo nên chất. C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. D. Tất cả đều đúng. Câu 7: Phân tử khối của canxi cacbonat CaCO3 và sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 lần lượt là:
A. 197 và 342 B. 100 và 400 C. 197 và 234 D. 400 và 100 II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: _____ là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là _____, còn _____ mới sinh ra gọi là _____.Trong úa trình phản ứng, lượng chất _____ giảm dần, còn lượng chất_____ tang dần. Câu 2: Tính khối lượng của: 0,15 mol CuSO4 (Cho Cu=64, S=32, O=16) 5,6 lít khí CO2 (đktc) (Cho C=12, O=16) Câu 3: Hãy lập các phương trình hóa học sau đây: Fe + Cl2 −to→ FeCl3 P2O5 + H2O → H3PO4 CO2 + KOH → K2CO3 + H2O Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro. Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua. Biết kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành. Đáp án và hướng dẫn giải
I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: chọn C Hướng dẫn: Số proton mang điện dương và số electron mang điện âm. Câu 2: chọn D Hướng dẫn: Áp dụng quy tắc hóa trị để suy ra công thức đúng. Câu 3: chọn B Hướng dẫn: Trong hơi thở có khí CO2 nên làm đục nước vôi trong theo phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Câu 4: chọn D Câu 5: chọn A Hướng dẫn: Các khí khác nhau được ở cùng điều kiện về: nhiệt độ và áp suất thì có cùng số mol => thể tích bằng nhau. Câu 6: chọn D Câu 7: chọn B Hướng dẫn: +) CaCO3 : 40 + 12 + 16 x 3 = 100 đvC +) Fe2(SO4)3 : 56 x 2 + (32 + 16 x 4) x 3 = 400 đvC II. TỰ LUẬN Câu 1: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.Chất biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng, còn chất mới sinh ra gọi là sản phẩm.Trong quá trinh phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, còn lượng chất sản phẩm tang dần. a) Khối lượng của CuSO4: m = n.M = 0,15.160 = 24 (gam)
b) Số mol CO2: n =V/22,4= 5,6/22,4 = 0,25 (mol) Khối lượng của CO2: m = n.M = 0,25.44 = 11 (gam) Câu 2: Các phương trình hóa học : 2Fe + 3Cl2 −to→ 2FeCl3 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Câu 3: a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua: ZnCl2 b) Khối lượng muối ZnCl2 = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 (gam) Chương 2: Phản ứng hóa học Đề thi hóa 8 học kì 1 (Đề 4) I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn chữ cái cho câu trả lời. Câu 1: Trong công thức hóa học nào dưới đây sắt có hóa trị III? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4 Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là biến đổi hóa học? A. Nước đá tan chảy B. Muối ăn tan trong nước tạo thành nước muối
C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi D. Sắt bị gỉ sét tạo thành sắt oxit Câu 3: Ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, số mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích: A. bằng nhau B. 22 lít C. 22,4 lít D. 24 lít Câu 4: Hợp chất là những chất tạo nên: A. từ một chất duuy nhất B. từ một nguyên tố hóa học C. từ nhiều chất khác nhau D. từ hơn một nguyên tố hóa học Câu 5: Trong công thức hóa học của hidro sunfat H2S và khí sunfurơ SO2, hóa trị của lưu huỳnh lần lượt là: A. I và II B. II và IV C. IV và II D. đều là II Câu 6: Dãy nguyên tố hóa học nào dưới đây đều là kim loại? A. Fe, Cu, Al B. Fe, S, Cu
C. Fe, C, Al D. Fe, Cu, H II. TỰ LUẬN Câu 1: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng háo học sau: Na + Cl2 −to→ NaCl SO2 + O2 −to→ SO3 Fe + HCl → FeCl2 + H2 Al(OH)3 −to→ Al2O3 + H2O Câu 2: Tính số mol trong các hợp chất sau: 8 gam đồng oxit (CuO). 300 gam sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)3). Ở điều kiện tiêu chuẩn, hãy tính thể tích của: 2 mol khí hidro. 16 gam khí oxi. Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố hóa học: S=32, O=16, Cu=64, Fe=56. Câu 3: Áp dụng công thức tính tỉ khối, hãy tính: Tỉ khối của khí oxi (O2) đối với khí hidro (H2). Khối lượng mol khí A có tỉ khối đối với không khí là 2,207. Câu 4: Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi (O2) trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau: Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng Đáp án và hướng dẫn giải I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: chọn B Hướng dẫn: +) FeO : a x 1 = II x 1 → a = II (loại) +) Fe2O3 : b x 2 = II x 3 → b = III (nhận) +) Fe3O4 : c x 3 = II x 4 → c = 8/3 (loại) Câu 2: chọn D Hướng dẫn: Quá trình biễn đổi chất này thành chất khác gọi là hiện tượng hóa học. Câu 3: chọn A Câu 4: chọn D Hướng dẫn: Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Câu 5: chọn B Hướng dẫn: +) Trong H2S: I x 2 = a x 1 → a = II +) SO2: b x 1 = II x 2 → b = IV Câu 6: chọn A II. TỰ LUẬN Câu 1: Cân bằng các phản ứng hóa học: 2Na + Cl2 −to→ 2NaCl 2SO2 + O2 −to→ 2SO3
Fe + HCl → FeCl2 + H2↑ 2Al(OH)3 −to→ Al2O3 + 3H2O Câu 2: Tính số mol trong các lượng chất: 8 gam đồng oxit: n = m/M= 8/80 = 0,1 (mol) 300 gam Fe2(SO4)3: n = m/M= 300/400 = 0,75 (mol) 2 mol khí hidro: V = n.22,4 = 2.22,4 = 44,8 (lít) 16 gam khí oxi: n = m : M = 16 : 32 = 0,5 (mol) V = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 (lít) Câu 3: Áp dụng công thức tính tỉ khối, hãy tính: Tỉ khối của khí oxi (O2) đối với khí hidro (H2): do2/H2= MO2/MH2 ) = 32/2=16 Khối lượng ,ol khí A có tit khối với không khí là 2,207: dA/kk = MA/29 → MA = d.29 = 2,207.29 = 64 (gam) Câu 4: Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO mMg+ mO2= mMgO Khối lượng oxi phản ứng: mO2= mMgO- mMg= 40 – 24 = 16 (gam) Chương 2: Phản ứng hóa học Đề thi hóa 8 học kì 1 (Đề 5) I. TRẮC NGHIỆM Hãy khhoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1: Hãy chọn câu phát biểu đúng. A. Nguên tử là những hạt vô cùng nhỏ gồm proton mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm. B. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử tạo bởi các electron mang điện tích âm. C. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton, nowtron, electron. D. Trong mỗi nguyên tử số proton bằng số electron cộng với số nowtron. Câu 2: Cho các chất có công thức hóa học như sau: 1. O2 2. O3 3.CO2 4.Fe2O3 5.SO2 6.N2 7. H2O Nhóm chỉ gồm các hợp chất là: A. 1, 3, 5, 7 B. 2, 4, 6, 5 C. 2, 3, 5, 6 D. 3, 4, 5, 7 Câu 3: Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 1,12 lít khí oxi và 2,24 lít khí cacbon đioxit ở đktc. Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là: A. 0,25 B. 0,5 C. 0,15 D. 0,20 Câu 4: Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hidro là H3Y. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:
A. XY2 B. XY3 C. XY D. X2Y3 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là: A. 6,4 gam B. 4,8 gam C. 3,2 gam D. 1,67 gam Câu 6: Khối lượng của 0,5 mol Mg và 0,3 mol CO2 tương ứng là: A. 10 gam Mg; 12 gam CO2 B. 13 gam Mg; 15 gam CO2 C. 12 gam Mg; 13,2 gam CO2 D. 14 gam Mg; 14,5 gam CO2 (Cho Mg = 24; O = 16; C = 12). Câu 7: Hãy điền các hệ số vào trước các công thức hóa học của các chất thích hợp để được các phương trình hóa học đúng. ___Al + ___H2SO4 → Al2(SO4)3 + ___H2 A. 2, 3, 1, 3 B. 3, 2, 1, 3 C. 2, 2, 1, 3
D. 2, 3, 3, 1 Câu 8: Thể tích hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 15,68 lít II. TỰ LUẬN Câu 9: 1) Tính khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lít SO2 và 3,36 lít O2. 2) Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2. 3) Tính số mol chứa trong 3.1023 phân tử nước. Câu 10: Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy (đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là Rượu etylic (C2H5OH) + oxi ◊ cacbonic (CO2) + nước 1) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. 2) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học. 3) Tính tỉ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học. 4) Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn. Đáp án và hướng dẫn giải I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: chọn B
Câu 2: chọn D Câu 3: chọn C Hướng dẫn: nO2= 1,12/22,4 = 0,05 (mol) nCO2= 2,24/22,4 = 0,1 (mol) nhhX = nO2+ nCO2= 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol) Câu 4: chọn C Hướng dẫn: * X2(SO4)3 : a x 2 = II x 3 → a = III * H3Y : I x 3 = b x 1 → b = III → CTHH: XY Câu 5: chọn C Hướng dẫn: Áp dụng ĐLBTKL, ta có: mCu+ mO2= mCuO→ mO2= mCuO- mCu= 16 – 12,8 = 3,2 (gam) Câu 6: chọn C Hướng dẫn: +) mMg = 0,5.24 = 12 (gam) +) mCO2= 0,3.44 = 13,2 (gam) Câu 7: Hướng dẫn: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑. Chọn A Câu 8: chọn D Hướng dẫn: Vhh = (0,5+0,2) x 22,4 = 15,68 (lít) II. TỰ LUẬN Câu 9: mhỗn
hợp = mSO2+ mO2= 2,24/22,4 x 64+ 3,36/22,4 x 32
= 6,4 + 4,8 = 11,2 (gam) Vhỗn hợp = VCO2+ VO2= 4,4/44 x 22,4+ 3,2/32 x 22,4
= 2,24 + 2,24 = 4,48 (lít) mH2O= (3.1023)/(6.1023) x 18= 9 (gam) Câu 10: C2H5OH + 3O2 −to→ 2CO2 + 3H2O (1) Tỉ lệ số phân tử C2H5OH: số phân tử O2: số phân tử CO2: số phân tử H2O = 1 : 3 : 2:3 mC2H5OH ∶ mO2 ∶ mCO: mH2O = 46 : (3x32) : (2x44) : (3x18) = 46 : 96 : 88 : 54 Ta có : nC2H5OH= 4,6/46 = 0,1 (mol) Từ (1) → nCO2=0,2 (mol) → VCO2= 0,2.22,4 = 4,48 (lít) Từ (1) → nO2= 0,3 (mol) → VO2= 0,3.22,3 = 6,72 (l
Đề kiểm tra Hóa học 8 học kì 2 Chương 4: Oxi - Không khí Đề kiểm tra 15 phút Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 4 (Đề 1) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 4 (Đề 2) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 4 (Đề 3) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 4 (Đề 4) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 4 (Đề 5) Đề kiểm tra 1 tiết Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 4 (Đề 1) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 4 (Đề 2) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 4 (Đề 3) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 4 (Đề 4) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 4 (Đề 5) Chương 5: Hidro - Nước Đề kiểm tra 15 phút Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 5 (Đề 1) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 5 (Đề 2) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 5 (Đề 3) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 5 (Đề 4)
Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 5 (Đề 5) Đề kiểm tra 1 tiết Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 5 (Đề 1) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 5 (Đề 2) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 5 (Đề 3) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 5 (Đề 4) Chương 6: Dung dịch Đề kiểm tra 15 phút Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 6 (Đề 1) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 6 (Đề 2) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 6 (Đề 3) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 6 (Đề 4) Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 6 (Đề 5) Đề kiểm tra 1 tiết Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 6 (Đề 1) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 6 (Đề 2) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 6 (Đề 3) Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 6 (Đề 4) Đề ôn thi học kì 2 Đề thi Hóa học 8 học kì 2 (Đề 1) Đề thi Hóa học 8 học kì 2 (Đề 2)
Đề thi Hóa học 8 học kì 2 (Đề 3) Đề thi Hóa học 8 học kì 2 (Đề 4) Đề thi Hóa học 8 học kì 2 (Đề 5) Bài 1: Tính chất của oxi Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 4 (Đề 1) Câu 1: Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao). Câu 2: Khi cho 0,36N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe, thu được Fe2O3. Giá trị của a đem dung là bao nhiêu? Lấy N = 6.1023. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Ví dụ: Oxi tác dụng với hầu hết các chất ở nhiệt độ cao: 4P + 5O2 −to→ 2P2O5; C + O2 −to→ CO2 3Fe + 2O2 −to→ Fe3O4; S + O2 −to→ SO2 Câu 2: Số nguyên tử oxi = nO2 x 6.1023 → nO2= 0,36N/N = 0,36 (mol) Phản ứng: 4Fe + 3O2 −to→ 2Fe2O3 (1) (mol) 0,48 ← 0,36 Từ (1) → nFe = 0,48 (mol) → mFe = 0,48 x 56 = 26,88 (gam). Bài 1: Tính chất của oxi Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 4 (Đề 2) Câu 1: Đốt cáy hoàn toàn 3,36 lít CH4 (đktc). Xác định thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (đktc). Câu 2: Để đốt cháy hoàn toàn a gam cacbon thì cần vừa đủ 1,5.1024 phân tử khí oxi. Hãy tính giá trị của a.
Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Ta có: nCH4= 3,36/22,4 = 0,15 (mol) Phản ứng: CH4 + 2O2 −to→ CO2 + 2H2O (1) (mol) 0,15 → 0,3 Từ (1) → nO2= 0,3 (mol) → VO2= 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít) Vì VKK = 5VO2 → VKK = 5 x 6,72 = 33,6 (lít) Câu 2: Ta có: nO2= (1,5.1024)/(6.1023) = 2,5 (mol) Theo phản ứng: nC = nO2 = 2,5 (mol) → mC = a = 2,5 x 12 = 30 (gam) Bài 2: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 4 (Đề 3) Câu 1: Phản ứng hóa hợp là gì? Nêu ví dụ minh họa. Câu 2: a) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng đó khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại? Câu 3: Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 0,2 mol khí oxi thì khối lượng khí cacbonic thu được là bao nhiêu? Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Ví dụ: 2Na + Cl2 → 2NaCl ; 3Fe + 2O2 −to→ Fe3O4 Câu 2:
Khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín, ta thấy ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần rồi tắt, vì khi cây nến cháy, lượng oxi trong lọ thủy tinh sẽ giảm dần rồi hết, lúc đó nến sẽ tắt. Khi tắt đèn cồn, người ta đậy nắp đèn lại để ngăn không cho cồn và không khí tiếp xúc (trong không khí có oxi). Câu 3: Phản ứng: C + O2 −to→ CO2 (1) (mol) 0,2 ← 0,2 → 0,2 Vì nC : nO2= 1 : 1 và nC = 0,3 mol > nO2= 0,2 mol → sau phản ứng (1) thì cacbon dư: nC dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol) Từ (1) → nCO2= 0,2 (mol) → mCO2= 0,2 x 44 = 8,8 (gam) Bài 2: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 4 (Đề 4) Câu 1: Hãy giải thích vì sao: a) Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm? b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí? c) Vì sao nhiều bệnh nhân bị khó thở và người thợ lặn làm việc lâu dưới nước … đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt? Câu 2: Cho 2,16 gam một kim loại R hóa trị (III) tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R2O3. Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm vì khí oxi nặng hơn không khí.
Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí, vì ở trong bình chứa oxi, bề mặt tiếp xúc của các chất cháy với oxi lớn hơn nhiều lần trong không khí. Bệnh nhân bị khó thở và những người thợ lặn làm việc lâu dưới nước … đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt, vì oxi cần cho sự hô hấp để oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể con người sinh ra năng lượng để duy trì sự sống. Câu 2: Phản ứng: 4R + 3O2 −to→ 2R2O3 (gam) 4R (gam) 2,16
2(2R+48) 4,08
4R/2,16= (2(2R+48))/4,08 1,92R = 51,84 ↔ R = 27 : Nhôm (Al). Bài 3 Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 4 (Đề 5) Câu 1: Cho các oxit có công thức hóa học như sau: a) SO3; b) N2O5; c) CO2; d) Fe2O3; e) CuO; g) CaO. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ, những chất nào thuộc loại oxit axit? Câu 2: Cho các công thức oxit sau: Fe2O3, Al2O3, P2O5, NO2, ZnO, CO2, N2O, Cu2O, FeO. Hãy đọc tên các công thức oxit trên. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Oxit bazơ: Fe2O3, CuO, CaO. Oxit axit: SO3, N2O5, CO2. Câu 2:
Fe2O3: sắt (III) oxit Al2O3: nhôm oxit
iphotpho pentaoxit NO2: nitơ đioxit P2O5: điphotpho ZnO: kẽm oxit CO2: cacbon đđioxit N2O: đinitơ oxit Cu2O: đồng (I) oxit FeO: sắt (II) oxit Đề kiểm ểm tra 1 ti tiết Hóa học 8 Chương 4 (Đề 1)
chứaa 6,16 lít khí O2 (đktc) tạo ra Câu 1: Đốt cháy 7,44 gam photpho trong bình ch ddiphotpho pentaoxit. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng. ợp X ggồm C và S, trong đó S chiếm m 40% khối khố lượng. Đốt Câu 2: Cho 4 gam hỗn hợp thể tích khí oxi (đktc) cần dùng. cháy hoàn toàn hỗn hợpp X. tính th Câu 3: Khi cho 0,36N phân ttử khí oxi phản ứng vừa hết vớii a gam Fe, thu được Fe2O3. Giá trị của a đem dùng là bao nhiêu? Lấy N = 6.1023. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Ta có: nP = 7,44/31 = 0,24 (mol); n_(O_2 )= 6,16/22,4 = 0,275 (mol) Phản ứng: 4P + 5O2 −to→ 2P2O5 (1) (mol) 0,22 ← 0,275 Lập tỉ số:
→ sau phản ứng (1) thì P dư ư. Vậy khối lượng P dư là: (0,24 – 0,22) x 31 = 0,62 (gam). Câu 2: Vì S chiếm 40% → mS = 40 x 4/100 x 16 = 1,6 (gam) → nS = 1,6/32 = 0,05 (mol).
Và mC = 4 – 1,6 = 2,4 (gam) → nC = 2,4/12 = 0,2 (mol). Phản ứng: S + O2 −to→ SO2 (1) C + O2 −to→ CO2 (2) Từ (1), (2) → ∑nO2 = 0,2 + 0,05 = 0,25 (mol) → VO2= 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít) = 5600ml. Câu 3: Số phân tử oxi = nO2 x 6.1023 → nO2= 0,36N/N = 0,36 (mol). Phản ứng: 4Fe + 3O2 −to→ 2Fe2O3 (1) (mol) 0,48 ← 0,36 Từ (1) → nFe = 0,48 (mol) → mFe = 0,48 x 56 = 26,88 (gam). Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 4 (Đề 2) Câu 1: Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đó được đo ở đktc. Câu 2: Cho các phản ứng sau: 2Cu + O2 −to→ 2CuO CuO + H2 −to→ Cu + H2O CaCO3 −to→ CaO + CO2↑ 4FeO + O2 −to→ 2Fe2O3 Ba(OH)2+ FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓ BaO + H2O → Ba(OH)2 2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2↑ BaCO3 −to→ BaO + CO2↑ Fe2O3 + 2Al −to→ Al2O3 + 2Fe
2KMnO4 −to→ K2MnO4 + MnO2 + O2↑ 2Fe(OH)3 −to→ Fe2O3 + 3H2O CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + CO2↑ + H2O Hãy cho biết phản ứng nào là phản ứng háo hợp?Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ? Câu 3: Lập công thức hoá học một loại oxit của photpho, biết rằng hoá trị của photpho là V. Lập công thức hoá học của crom(III) oxit. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Thể tích khí metan CH4 nguyên chất: (1000 x 98)/100 = 980 (lít) ; (1m3 = 1000 lít) Ta có: nCH4 = VCH4/22,4= 980/22,4 = 43,75 (mol) Phương trình hoá học : CH4 + 2O2 −to→ CO2 + 2H2O Theo phương trình hoá học: 1 mol CH4 tham gia phản ứng cần 2 mol O2 43,75 mol CH4 tham gia phản ứng cần 87,5 mol O2 Vậy: VO2 = 22,4 x nO2 )= 22,4 x 87,5 = 1960 (lít). Câu 2: Phản ứng hoá hợp là: 1, 4 và 6. Phản ứng phân huỷ là: 3, 7, 8, 10, 11. Câu 3 : Gọi công thức hoá học : PxOy. Quy tắc háo trị : x.V = y.II → x=2, y=5
Vậy công thức hoá học của photpho(V) oxit là : P2O5. Gọi công thức hoá học : CrxOy. Quy tắc hoá trị : x.III = y.II → x=2, y=3 Vậy công thức hoá học của crom(III) oxit là : Cr2O3. Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 4 (Đề 3) Câu 1: Đốt cháy 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 2 : Cho 2,16 gam một kim loại R hoá trị III tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R2O3. Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại R. Câu 3: Một loại quặng sắt manhetit chứa 90% Fe3O4. Tính khối lượng của Fe có trong 1 tấn quặng trên. Câu 4 : Cho 5,68 gam P2O5 vào cốc chứa 2,7 gam H2O thu được dung dịch axit photphoric (H3PO4). Tính khối lượng axit tạo thành. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 : Gọi a là số mol của cacbon và b là số mol của lưu huỳnh. Ta có : nO2= 6,72/22,4 = 0,3 (mol) Phản ứng : C + O2 →(−to→ ) CO2 (1) (mol) a → a S + O2 −to→ SO2 (2) (mol) b → b Theo đề bài, ta có hệ phương trình: {12a+32b=5,6 và a+b=0,3 <→ {(a=0,2 mol và b=0,1 mol) Vậy mC = 0,2 x 12 = 2,4 (gam); mS = 0,1 x 32 = 3,2 (gam).
Câu 2: Phản ứng: 4R + 3O2 →(−to→ ) 2R2O3 (gam) 4R
2(2R+48)
(gam) 2,16
4,08
4R/2,16= (2(2R+48))/4,08 → 4,08R = 2,16R + 51,84 1,92R = 51,84 → R = 27: Nhôm (Al). Câu 3: Khối lượng Fe3O4 có trong 1 tấn quặng là: 1 x 90/100 = 0,9 (tấn). Trong 232 gam Fe3O4 có chứa 168 gam Fe. 0,9 tấn Fe3O4 có chứa a gam Fe. A = (0,9 x 168)/232= 0,6517 (tấn). Câu 4: Ta có: nP2 O5 )= 5,68/142 = 0,04 (mol) và nH2 O)= 2,7/18 = 0,15 (mol) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1) (mol) 0,04 → 0,08 Lập tỉ số : nP2 O5/1= 0,04/1< nH2 O/3= 0,15/3 Sau phản ứng (1) thì P2O5 hết. Từ (1) → nH3 PO4= 0,08 (mol) → mH3 PO4= 0,08 x 98 = 7,84 (gam). Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 4 (Đề 4) Câu 1: Khi oxi hoá 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hoá trị IV. Xác định kim loại M. Câu 2: Cho phản ứng: Fe(NO3)3 −to→ Fe2O3 + NO2↑ + O2↑ Cần lấy bao nhiêu gam Fe(NO3)3 để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bari tạo thành 36,72 gam oxit?
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 cần dùng 4,48 lít khí O2 (đktc). Thể tích khí sinh ra chứa 3,36 lít CO2. Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Phản ứng: M + O2 −to→ MO2 (gam) M (gam) 2
(M+32) 2,54
M/2= (M+32)/2,54 → 2,54M = 2M + 64 → M = 118,5 (Sn). Câu 2: Ta có: nBaO = 36,72/153 = 0,24 (mol) 4Fe(NO3)3 −to→ 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2↑ (1) (mol) 0,16
← 0,12
O2 + 2Ba −to→ 2BaO (2) (mol) 0,12
← 0,24
Từ (1) và (2): nFe(NO3 )3 = 0,16 (mol) → mFe(NO3 )3 = 0,16 x 242 = 38,72 (gam). Câu 3: Ta có: nO2= 4,48/22,4= 0,2 (mol) và nCO2= 3,36/22,4= 0,15 (mol) Phản ứng : 2CO + O2 →(−to→ ) 2CO2 (1) (mol) 0,15
0,075 ← 0,15
2H2 + O2 →(−to→ ) 2H2O (2) (mol) 0,25 → 0,125
0,25
Từ (1) → nO2 phản ứng = 0,075 (mol) → nO2/(2)= 0,2 – 0,075 = 0,125 (mol) Vì là chất khí nên %V = %n Vậy %VCO = %nCO = 0,15/(0,15+0,25) x 100% = 37,5% %VH2 =%nH2 = 100% - 37,5% = 62,5%. Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 4 (Đề 5) Câu 1: Oxi hoá 22,4 gam sắt, thu được 32 gam oxit sắt. a) Xác định tên và công thức của oxit sắt. b) Xác định hoá trị của sắt trong oxit này. Câu 2: Viết phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá các chất sau: a) Rượu etylic(C2H5OH) b) Khí metan (CH4) c) Khí đất đèn (C2H2) d) Khí gas (C4H10) e) Khí ammoniac (NH3) tạo thành NO và H2O f) Khí hidro (H2) Sản phẩm cháy của các hợp chất: C2H6O; C2H2; CH4; C4H8 đều tạo thành CO2 và H2O. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hỗn hợp khí Z gồm metan và butan (C4H10. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 11 gam khí CO2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: a) Ta có: nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
2xFe + yO2 −to→ 2FexOy (1) (mol) 0,4 →
0,4/x
Theo đề bài, ta có phương trình : 0,4/x(56x + 16y) = 32 → 16y = 24x → x/y= 16/24= 2/3 Chọn x=2, y=3 → Công thức oxit sắt : Fe2O3. b) Hoá trị của sắt trong Fe2O3 là : III. Câu 2 : C2H6O + 3O2 −to→ 2CO2 + 3H2O CH4 + 2O2 −to→ CO2 + 2H2O C2H2 + 5/2 O2 −to→ 2CO2 + H2O C4H10+ 13/2 O2 −to→ 4CO2 + 5H2O 4NH3 + 5O2−to→ 4NO + 6H2O 2H2 + O2 −to→ 2H2O Câu 3 : Gọi a là số mol CH4 và b là số mol C4H10. Ta có : nCO2= 11/44 = 0,25 (mol) Phản ứng : CH4 + 2O2 −to→ CO2 + 2H2O (1) (mol) a →
a
C4H10 + 13/2 O2 → 4CO2 + 5H2O (2) (mol) b →
4b
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
{(mZ=mCH4+ mC4H10 và nCO2= nCO(2/(1))+nCO(2/(2)) ) <→ {(16a+58b=3,7 và a+4b=0,25) Giải hệ phương trình, ta được: a=0,05; b==0,05. Vậy: % mCH4= 0,05x16/3,7 x 100% = 21,62% % mC4 H10= 0,05x58/3,7 x 100% = 78,38% Bài 1: Tính chất - ứng dụng của hidro Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 5 (Đề 1) Câu 1: Viết phương trình hoá học của các phản ứng hidro khử các oxit sau: a) Sắt(III) oxit b) Thuỷ ngân(II) oxit c) Chì(II) oxit Câu 2: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hidro. Hãy: a) Tính số gam đồng kim loại thu được. b) Tính thể tích khí hidro (đktc) cần dùng. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Phương trình hoá học: 2Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O HgO + H2 −to→ Hg + H2O PbO + H2 −to→ Pb + H2O Câu 2: Phản ứng: CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1) Ta có: nCuO = mCuO/MCuO = 48/(64+16) = 0,6 (mol) Từ (1) → nCu = 0,6 (mol)
→ mCu = nCu x MCu = 0,6 x 64 = 38,4 (gam). b) Từ (1) → nH2= 0,6 (mol) → VH2= 22,4 x nH2= 22,4 x 0,6 = 13,44 (lít). Bài 1: Tính chất - ứng dụng của hidro Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 5 (Đề 2) Câu 1 : Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 1,8 gam nước. Câu 2 : Có ba lọ riêng biệt đựng các chất khí sau : oxi, hidro, nitơ. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt từng khí riêng biệt. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 : Phương trình hoá học : 2H2 + O2 −to→ 2H2O (mol) 0,1 ← 0,05 ← 0,1 Ta có : nH2O= 1,8/18= 0,1 (mol) Vậy : nO2= 0,05 (mol) → VO2= 22,4 x nO2 = 22,4 x 0,05 = 1,12 (lít) nH2= 0,1 (mol) → VH2= 22,4 x 0,1 = 2,24 (lít). Câu 2 : Dùng than hồng đang cháy, nến ngọn lửa bùng cháy thì khí đó là khí oxi. Khí nào cháy được cho ngọn lửa màu xanh nhạt là khí H2. 2H2 + O2 −to→ 2H2O Bài 2: Phản ứng oxi hóa - khử Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 5 (Đề 3) Câu 1: Hãy cho biết trong những phản ứng oxi hoá học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng?
Đốt than trong lò: C + O2 −to→ CO2 Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyên kim: Fe2O3 + 3CO −to→ 2Fe + 3CO2 Nung vôi: CaCO3 −to→ CaO + CO2 Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 −to→2Fe2O3. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hidro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam sắt. Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra. Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng. Tính thể tích khí hidro đã tiêu thụ (ở đktc). Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Phản ứng oxi hoá – khử: đốt than trong lò, dùng cacbon oxit khử sắt(III) oxit trong luyện kim, sắt bị gỉ trong không khí. Phản ứng a có lợi: sinh ra nhiệt để sản xuất, phục vụ đời sống; tác hại: tạo ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường. Phản ứng b có lợi: luyện quặng sắt thành sắt, điều chế sắt; tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường. Phản ứng d có hại: làm sắt bị gỉ dẫn đến hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt. Câu 2: Phương trình hoá học: 3H2 + Fe2O3 −to→ 2Fe + 3H2O (1) (mol) 0,3 0,1
← 0,2
Ta có: nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol). Từ (1) → nFe = 0,1 (mol) → mFe = 0,1 x 56 = 5,6 (gam) Từ (1) → nH2= 0,3 (mol) → VH2= 22,4 x nH2= 22,4 x 0,3 = 6,72 (lít). Bài 2: Phản ứng oxi hóa - khử Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 5 (Đề 4) Câu 1: Thế nào là phản ứng oxi hoá – khử? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hidro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao. a)
Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra.
b)
Tính số lít khí CO và H2 ở đktc cần dùng cho mỗi phản ứng.
c)
Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hoá học. Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. Ví dụ: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O CuO + H2 −to→ Cu + H2O Câu 2: Phương trình hoá học: Fe3O4 + 4CO −to→ 3Fe + 4CO2 (1) Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O (2) Từ (1) → nCO = 0,8 (mol)
→ VCO = 22,4 x nCO = 22,4 x 0,8 = 17,92 (lít) Và nH2= 0,6 (mol) → VH2= 22,4 x nH2 = 22,4 x 0,6 = 13,44 (lít). Từ (1) → nFe/(1) = 0,6 (mol) → mFe/(1) = 0,6 x 56 = 33,6 (gam). Từ (2) → nFe/(2) = 0,4 (mol) → mFe/(2) = 0,4 x 56 = 22,4 (gam).
Bài 3: Đ Điều chế Hidro - phản ứng thế m tra 15 phút Hóa h học 8 Chương 5 (Đề 5) Đề kiểm ng hoá hhọc nào dưới đây có thể được dùng để điều đ chế hidro Câu 1: Những phản ứng trong phòng thí nghiệm? 2H2O −điện phân→ 2H2↑ + 3O2↑ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
ch HCl 1M. Xác định thể Câu 2: Cho từ từ 3,25 gam kkẽm viên vào 120 ml dung dịch tích khí hidro sinh ra ở đktc. Đáp án và hướng dẫn giải
điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là a, c. Câu 1: Phản ứng dùng để điề Câu 2: Ta có: nZn = 3,25/65 = 0,05 (mol); nHCl = 0,12 x 1 = 0,12 (mol) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (1) Từ (1) => nH2= nZn = 0,05 (mol) => VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít).
ề kiểm m tra 1 ti tiết Hóa học 8 Chương 5 (Đề 1)
phương trình phản ứng sau: Câu 1: Hoàn thành các phươ
ất oxi hóa, ch chất khử, sự oxi hóa và sự khử ử trong phản ph ứng Câu 2: Hãy xác định chất oxi hóa – khử sau: H2 + HgO −to→ Hg + H2O
hiđ Bằng thí Câu 3: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. mỗi lọ? nghiệm nào có thể nhậnn ra các khí trong m Câu 4: Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau: Cacbon đioxit + nước →axit cacbonic (H2CO3) Lưu huỳnh đioxit + nước → axit sunfurơ (H2SO3) Sắt + axit clohidric → sắt clorua + H2↑
Điphotpho iphotpho pentaoxit + nước → axit photphoric (H3PO4) Chì(II) oxit + hiđro→chì (Pb) + nước
ắt(III) oxit và thu Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt(III) được 11,2 gam sắt. ọc xả xảy ra. Viết phản ứng hóa học t(III) oxit đã phản ứng. Tính khối lượng sắt(III) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc). Đáp án và hướng dẫn giải Câu
1:Hoàn
thành
các
ph phương
trình ình
phản
ứng:
Câu 2: Câu 3: Đưa que đóm còn tàn đóm đỏ vào 3 bình khí trên. Bình khí làm que đóm bùng cháy là oxi. Đốt 2 khí còn lại.Khi i.Khi cháy vvới ngọn lửa màu xanh nhạt là H2, còn lại là không khí. 2H2 + O2 → 2H2O Câu 4: Lập phương trình các phản ứng: Cacbon đioxit + nước → axit cacbonic (H2CO3) CO2 + H2O → HCO3 Lưu huỳnh đioxit + nước → axit sunfurơ (H2SO3) SO2 + H2O →H2SO3
sắt clorua + H2 ↑ Sắt + axit clohiđric → sắ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Điphotpho iphotpho pentaoxit + nnước → axit photphoric (H3PO4) P2O5 + 3H2O → H3PO4 Chì(II) oxit + hiđro → chì (Pb) + nước PbO + H2 −to→ Pb + H2O Câu 5: PTHH: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O (1)
(mol) 0,1
0,3 ← 0,2
Ta có: nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol) Từ (1) → nFe2O3= 0,1 (mol) → mFe2O3= 0,1 x 160 = 16 (gam) Từ (1) → nH2= 0,3 (mol) → VH2= 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)
ểm tra 1 ti tiết Hóa học 8 Chương 5 (Đề 2) Đề kiểm Câu
1: Cho
các
ph phương
trình ình
hóa
học
sau:
p; phân hhủy; thế; oxi hóa – khử? Phản ứng nào là hóa hợp; ch HCl 1M. Xác định thể Câu 2: Cho từ từ 3,25 gam kkẽm viên vào 120ml dung dịch tích khí hiđro sinh ra (ở đktc). Câu 3: Để hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại M hóa trị II thì cần dùng hết ch axit HCl 3M. Xác định tên kim loại M đem dùng. 200ml dung dịch
khử các oxit sau thành kim loại: i: FeO, Fe2O3, Fe3O4, Câu 4: Dùng khí hiđro để kh mỗi oxit thì tỉ lệ số mol khí hiđro đối với vớ số mol kim Cu2O. Nếu lấy cùng số mol m loại sinh ra của oxit nào là lớn nhất? Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: Phản ứng hóa hợp là: 3, 4, 8, 10. Phản ứng phân hủy là: 2, 5. Phản ứng thế là: 6, 7, 9. Phản ứng oxi hóa – khử là: 1, 2,5, 6, 7, 8, 9, 10, 11. Câu 2: Ta có: nZn = 3,25/65 = 0,05 (mol); nHCl = 0,12 x 1 = 0,12 (mol) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (1)
ro sinh ra theo Zn. Từ phản ứng (1), ta thấy sốố mol axit dư nên tính số mol khí hiđro nH2= nZn= 0,05 (mol) → VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít).
ng: M + 2HCl → MCl2 + H2↑ (1) Câu 3: Phản ứng: Theo (1) → nM = 1/2 nHCl = 1/2 x 0,2 x 3 = 0,3 (mol) Nguyên tử khối của M là 7,2/0,3 = 24: magie (Mg).
Câu 4: Phản ứng: Đặt số mol của mỗi oxit là a mol. Từ (3) → nH2: nFe = 3a/2a = 1,5 là lớn nhất so vối 3 phản ứng còn lại.
ểm tra 1 ti tiết Hóa học 8 Chương 5 (Đề 3) Đề kiểm hiđro trong phòng thí nghiệm, ngườii ta có thể th dùng kim Câu 1: Để điều chế khí hiđ m, magie, nhôm cho tác ddụng với axit clohiđric hoặcc axit sunfuric loãng. loại kẽm, ro sinh ra bbằng nhau trong mỗi trường hợp thì dùng kim loại Nếu lượng khí hiđro nh nhất? nào phản ứng với axit nào sẽ có khối lượng chất tham gia phản ứng nhỏ
ười ta thu được Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 44,8 lít khí SO2 (đktc) vào nước dư, ngư ố BaCl2. Tính dung dịch axit sunfurơ.. Cho vào dung dịch này một lượng dư muối khối lượng kết tủa tạo thành. ư đđể khử x gam sắt(III) oxit, sau phản ứng người ta thu Câu 3: Dùng khí hiđro dư i. Nế Nếu dùng lượng sắt này cho phản ứng hoàn toàn với axit được y gam sắt kim loại. hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn. clohiđric có dư thì thu được 5,6 lít khí hi a) Viết các phương trình phản ứng hóa học. b) Hãy xác định giá trịị x, y và lượng muối sắt(II) clorua tạo thành sau phản ứng.
khử hoàn toàn 6 gam một oxit sắt thì thu được 4,2 gam Câu 4: Dùng khí hiđro để kh ử củ của oxit sắt. Fe. Tìm công thức phân tử Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:
ng kim loại lo và của Đặt số mol hiđro sinh ra là a, ta dễ dàng tính được số mol của từng khối lượng của chúng và sẽ thấy được chỉỉ ở phản ứng (5) từng axit. Từ đóó tính ra khố khối lượng Al và khối lượng HCl là nhỏ nhất. Câu 2: Phản ứng: SO2 + H2O ◊ H2SO3 (1) H2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2HCl (2) Từ (1) và (2) suy ra: nBaSO3= nSO2= 44,8/22,4 = 2 (mol) → mBaSO3= 2 x 217 = 434 (gam). Câu 3:
ứng hóa học: Các phương trình phản ứ Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O (1) Fe + 2Hcl → FeCl2 + H2 (2) Từ (2): nFe = nH2= 6,72/22,4 = 0,3 (mol) → y = mFe = 0,3 x 56 = 16,8 (gam) Từ (1): nFe2O3= 1/2 nFe= 0,3/2= 0,15 (mol) → x = mFe2O3= 0,15 x 160 = 24 (gam) Từ (2): nFeCl2= nFe = 0,3 (mol) → mFeCl2= 0,3 x 127 = 38,1 (gam)
tr 2x/y) Câu 4: Đặt công thứcc phân ttử của oxit sắt là FexOy (sắtt có hóa trị
ểm tra 1 ti tiết Hóa học 8 Chương 5 (Đề 4) Đề kiểm ãng. Sau phản ứng Câu 1: Cho 2,8 gam sắtt tác ddụng với dung dịch axit sunfuric loãng. ối lượng hỗn hợp dẫn hết khí đii qua 4,8 gam bbột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối rắn thu được. ng(II) oxit bbằng khí hiđro. Hãy: Câu 2: Khử 48 gam đồng(II) a) Tính khối lượng đồng thu được.
đro (đ (đktc) cần dùng. b) Tính thể tích khí hiđro Câu 3: Cho 22,4 gam sắt tác ddụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric. a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. Câu 4: Viết phương trình hóa học theo các dãy biến hóa sau: a) Na →Na2O → NaOH →N2SO4 b) Ca →CaO →Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Ta có: nFe = 2,8/56 = 0,05 (mol); nCuO = 4,8/80 = 0,06 (mol) Phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (1) (mol) 0,05 →
0,05
H2 + CuO −to→ Cu + H2O (2) (mol) 0,05 → 0,05 0,05 Từ (2) → Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng gồm: Cu (0,05 mol) và nCuO dư = 0,06 – 0,05 = 0,01 (mol) Vậy: mCu = 0,05 x 64 = 3,2 (gam) Và mCuO dư = 0,01 x 80 = 8 (gam) Câu 2: Ta có: nCuO = 48/80 = 0,6 (mol) Phản ứng: CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1) (mol) 0,6 → 0,6
0,6
Từ (1) → nCu = 0,6 (mol) → mCu = 0,6 x 64 = 38,4 (gam) Từ (1) → nH2= 0,6 (mol) → VH2= 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít) Câu 3: Ta có: nFe= 22,4/56 = 0,4 (mol) và nH2SO4= 24,5/98 = 0,25 (mol) Phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (1) (mol) 0,25 ← 0,25 → 0,25 0,25 Vì nFe : nH2SO4= 1 : 1 và nFe > nH2SO4 Sau phản ứng (1) thì sắt dư. nFe dư = 0,4 - 0,25 = 0,15 (mol) → mFe dư = 0,15 x 56 =8,4 (g) Từ (1) → nH2 = 0,25 (mol) → VH2= 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít) Câu 4: 4Na + O2 → 2Na2O Na2O + H2O →2NaOH 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 2Ca + O2 → CaO CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 Bài 1: Dung dịch Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 6 (Đề 1) Câu 1: Thế nào là dung dịch, dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa. Câu 2: Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm khoảng 20ºC, 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường; 3,6 gam muối ăn. a) Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước.
b) Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm)? Câu 3: Em hãy mô tả cách tiến hành những thí nghiệm sau: a) Chuuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng). b) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl chưa bão hòa thành một dung dịch bão hòa (ở nhiệt độ phòng). Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: - Dung dịch là hỗn hợp của dung môi và chất tan. - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa thêm chất tan. - Dung dịch bão hòa là dung dịch không có thể hòa tan thêm chất tan. Thí dụ: cho dần dần đường vào cốc nước, khuấy nhẹ, đều. Nhận xét: Giai đoạn đầu đường tan trong nước tạo thành nước đường; nước đường là dung dịch, và vẫn có thể hòa tan thêm đường gọi là dung dịch chưa bão hòa. Giai đoạn sau, ta thu được nước đường nhưng không thể hòa tan thêm đường gọi là dung dịch đã bão hòa (nhận biết bằng cách lọc qua giấy lọc, có những tinh thể đường không tan). Câu 2: a) Để tạo ra dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước thì hòa tan một lượng chưa đến 20 gam đường hoặc chưa đến 3,6 gam muối ăn. b) Người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước sẽ thu được dung dịch nước đường bão hòa; còn 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước sẽ thu được dung dịch muối ăn chưa bão hòa. Câu 3:
a) Pha thêm dung môi (nước) vào dung dịch NaCl bão hòa thì thu được dung dịch NaCl chưa bão hòa. b) Cho thêm chất tan (NaCl) vào dung dịch NaCl chưa bão hòa thành dung dịch NaCl bão hòa. Bài 2: Độ tan của một chất trong nước Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 6 (Đề 2) Câu 1: Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18ºC. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Câu 2: Độ tan của FeBr2.6H2O ở 20ºC là 115 gam. Xác định khối lượng FeBr2.6H2O có trong 516 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Độ tan của muối Na2CO3 ở 18ºC là: S = (53 x 100)/250 = 21,2 (gam). Câu 2: Trong 215 gam dung dịch FeBr2.6H2O bão hòa ở 20ºC chứa 115 gam FeBr2.6H2O. 516 gam dung dịch FeBr2.6H2O bão hòa ở 20ºC chưa x gam FeBr2.6H2O. x = 516x115/215 = 276 (gam) Bài 2: Độ tan của một chất trong nước Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 6 (Đề 3) Câu 1: Độ tan là gì? Câu 2: Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta có được những kết quả sau: - Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 20ºC. - Chén sứ nung có khối lượng 60,26 gam.
- Chén sử đứng dung dịch muối có khối lượng 86,26 gam. - Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 gam. Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 20ºC. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Câu 2: Ta có: mdd = 86,26 – 60,26 = 26 (gam) mct = 66,26 – 60,26 = 6 (gam) mH2O= mdd – mct = 26 – 6 = 20 (gam) Ở 20ºC, cứ 20 gam nước hòa tan 6 gam muối tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở 20ºC, 100 gam nước hòa tan khối lượng muối là: S = 100x6/20 = 30 (gam) Vậy độ tan của muối ở 20ºC là 30 gam. Bà 3: Nồng độ dung dịch Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 6 (Đề 4) Câu 1: Nồng độ phần trăm là gì? Viết công thức tính nồng độ phần trăm. Câu 2: Nồng độ mol là gì? Viết công thức tính nồng độ mol. Câu 3: Biết SK2SO4 (20°C))= 11,1 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Công thức: C% = mct/mdd x 100% (%) Trong đó: mct: khối lượng chất tan (gam); mdd: khối lượng dung dịch (gam). Câu 2: Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Công thức: CM = n/V (M hay mol/l) Trong đó: n: số mol chất tan (mol); V: thể tích dung dịch (lít). Câu 3: SK2SO4 (20°C))= 11,1 gam hay ở 20ºC, cứ 100 gam nước hòa tan 11,1 gam K2SO4 tạo ra dung dịch bão hòa. C% = 11,1/(100+11,1) x 100% + 9,99%. Bài 4: Pha chế dung dịch Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 6 (Đề 5) Câu 1: Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15%, được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượngc ủa dung dịch ban đầu. Câu 2: Cân lấy 10,6 gam Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Gọi x là khối lượng dung dịch ban đầu thì khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi: x – 60. Khối lượng chất tan trong dung dịch ban đầu: mct = (C%.mdd)/(100%)= (15%.x)/(100%)= 0,15x Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi làm bay hơi: mct = (C%.mdd)/(100%)= (18%(x-60))/(100%)= 0,18(x – 60)
Mà khối lượng chất tan trước và sau khi bay hơi không đổi (vì chỉ làm bay hơi nước) nên ta có: 0,15x = 0,18(x – 60) → x = 360 gam. Câu 2: 1ml dung dịch cho khối lượng 1,05 gam 200 ml dung dịch cho khối lượng mdd = 210 gam Nồng độ phần trăm: C%(Na2CO3) = mct/mdd x 100%= 10,6/210 x 100%=5,05% nNa2CO3= 10,6/((2x23)+12+(3x16)) = 0,1 (mol) CM(Na2CO3) = 0,1/0,2 = 0,5M. Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 6 (Đề 1) Câu 1: Một muối sunfat của kim loại hóa trị II ngậm nước có phân tử khối 278 gam và khối lượng nước kết tinh chiếm 45,324%. Tìm công thức hóa học của muối trên. Câu 2: Cho các cụm từ sau: dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, dung môi, chất tan, độ tan, hiđrat. Hãy chọn từ hay cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp: Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành __(1)__ được gọi là __(2)__ của chất. Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các __(3)__. Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của __(4)__ và __(5)__. Dung dịch không thể hòa tan thêm __(6)__ ở nhiệt độ xác định gọi là __(7)__. Câu 3: Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
y ra phản ứng: Câu 4: Cho 20,55 gam Ba vào cốc đựng 79,75 gam H2O, xảy Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
ăm ccủa dung dịch thu được. Xác định nồng độ phần trăm Đáp án và hướng dẫn giải
ối ngậm nước có dạng: RSO4.nH2O Câu 1: Gọi công thức muối Theo đề bài ta có hệ phương trình:
ối sắt là: FeSO4.7H2O Vậy công thức của muối Câu 2:
Ở nhiệt độ xác định, nh, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa được gọi là độ tan của chất. tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với ới phân tử t nước Những hợp chất được tạ gọi là các hiđrat. Dung dịch là hỗn hợp ợp đồ đồng chất của chất tan và dung môi.
đị gọi là bão Dung dịch không thểể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định hòa. Câu 3: Ta có: nHCl = 36,5/36,5 = 1 (mol) mdung dịch = 500 x 1,1 = 550 (gam) → CMHCl = 1/0,5= 2M; C%HCl = 36,5/550 x 100% = 6,64%. Câu 4: Ta có: nBa = 20,55/137= 0,15 (mol) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1) (mol) 0,15
0,15
0,15
Từ (1) → mH2= 0,15 x 2 = 0,3 (gam) Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mBa - mH2= 20,55 + 79,75 – 0,3 = 100 (gam) → C%Ba(OH)2= 0,15x171/100 x 100% = 25,65% Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 6 (Đề 2) Câu 1: hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch. b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch. c) 400 gam CuSO4 trong 4 lít dung dịch. d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch. Câu 2: Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? Câu 3: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 2,5M với 100ml dung dịch H2SO4 1M. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được sau khi trộn. Câu 4: Cho 40ml dung dịch NaOH 1M vào 60ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của NaOH và KOH sau khi trộn. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1:
Câu 2: Ta có: nFeSO4= 0,2 x 0,5 = 0,1 (mol) → mFeSO4= 0,1 x 152 = 15,2 (gam) Câu 3: Ta có: nH2SO4= 0,2 x 2,5 + 0,1 x 1 = 0,6 (mol) → CM sau khi trộn = 0,6/0,3 = 2M. Câu 4:
Đề kiểm tra 1 tiết ết Hóa học h 8 Chương 6 (Đề 3) Câu 1: Đun nhẹ 20 gam dung ddịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 gam. ần tr trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu. Hãy xác định nồng độ phần
t Câu 2: Cân lấyy 10,6 gam Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vvạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biếtt 1ml dung ddịch này cho khối lượng là 1,05 gam. Hãy xác m (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừaa pha chế ch được. định nồng độ phần trăm
Câu 3: Hãy trình bày cách pha chế 400 gam dung dịch CuSO4 4%. Đáp án và hướng dẫn giải
ăm củ của dung dịch CuSO4: Câu 1:Nồng độ phần trăm
ch cho kh khối lượng 1,05 gam Câu 2: 1ml dung dịch ối lượng mdd = 210 gam 200 ml dung dịch cho khối Nồng độ phần trăm:
Câu 3: Khối lượng củaa CuSO4: mCuSO4=(4% x 400)/(100%) = 16 (gam) Khối lượng dung môi: mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 (gam)
ấy 16 gam CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc. Cân lấy * Cách pha chế: Cân lấy ấy 384ml) nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc rồi rồ khuấy nhẹ 384 gam (hoặc đong lấy cho tan hết. Ta thu đượcc 400 gam dung ddịch CuSO4 4%. b) Số mol của NaCl : nNaCl = 3 x 0,3 = 0,9 (mol) Khối lượng của NaCl: mNaCl = 0,9 x 58,5 = 52,65 (gam).
ểm tra 1 ti tiết Hóa học 8 Chương 6 (Đề 4) Đề kiểm Câu 1: Hãy trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%. Câu 2: Cho 150ml dung dịch H2SO4 22,44% (D = 1,31g/ml). Tính số mol của H2SO4 có trong dung dịch trên.
n ớc thì thu Câu 3: Ở 30ºC, hòa tan 75 gam muối CuSO4.5H2O vào 300 gam nư nhi độ đó. được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của muối CuSO4.5H2O ở nhiệt Câu 4: Trong 500ml dung dịch Z có chứa 8,4 gam KOH.
của dung dịch Z. a) Tính nồng độ mol củ b) Phải thêm bao nhiêu ml nnước vào 300ml dung dịch Z để được dung dịch KOH 0,1M? Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 2% là:
Khối lượng dung dịch H2SO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:
Khối lượng nước cần dùng để pha chế: mH2O= 150 – 15 = 135 (gam) * Cách pha chế: Cân lấyy 15 gam dung ddịch CuSO4 20%, sau đó đổ 135 gam nước ch CuSO4 nói trên. Khuấy đều, ra thu được 150 gam dung vào cốc đựng dung dịch dịch CuSO4 2%. Câu 2: Ta có:
Câu 3: Độ tan của muốii CuSO4.5H2O ở 30ºC là:
Câu 4: Tính CMKOH: Ta có: nKOH = 8,4/56 = 0,15 (mol) → CMKOH = 0,15/0,5 = 0,3M. Tính VH2O phải thêm: Vì khi pha loãng dung dịch thì số mol chất tan không đổi nên: nKOH ban đầu = nKOH lúc sau
ịch sau khi pha loãng. Gọi V là thể tích dung dịch Ta có: V = n/CM = 0,15/0,1 = 1,5 (lít) = 1500 (ml) Vậy thể tích nước cần thêm vào là: 1500 – 500 = 1000 (ml). Chương 5: Hidro - Nước
Đề thi hóa 8 học kì 2 (Đề 1) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Khoanh tròn vão chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1: Cho những oxit sau: SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5, BaO. Dãy gồm những oxit tác dụng với H2O, tạo ra bazơ là: A. SO2, CaO, K2O B. K2O, N2O5, P2O5 C. CaO, K2O, BaO D. K2O, SO2, P2O5 Câu 2: Những oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, Na2O, CO2, P2O5. Dãy gồm nhưungx oxit tác dụng với nước tạo ra axit là: A. CaO, SO2, Fe2O3 B. SO2, Na2O, CaO C. SO2, CO2, P2O5 D. CO2, Fe2O3, P2O5 Câu 3: Cho các bazơ sau: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là: A. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2 B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH C. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3 D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH Câu 4: Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là: A. H2SO4, giấy quỳ tím. B. H2O, giấy quỳ tím. C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.
D. dung dịch HCl, giấy quỳ tím. Câu 5: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: A. số gam chất tan tan trong 100 gam nước. B. số gam chất tan tan trong 100 gam dung môi. C. số gam chất tan tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa. D. số gam chất tan tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Câu 6: Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là: A. Na2O, CuSO4, KOH B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3 C. CaCO3, CaCl2, FeSO4 D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2 II. TỰ LUẬN Câu 7: Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hóa sau: a)
S → SO2 → H2SO3
b)
Ca → CaO → Ca(OH)2
Câu 8: Ở 20ºC, hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam H2O thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của KNO3, ở nhiệt độ đó. Câu 9: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 95% cacbon). Những tạp chất còn lại không cháy được. (Biết H=1, C=12, O=16, Fe=56, K=39, N=14). Đáp án và hướng dẫn giải I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: chọn C Hướng dẫn: Chỉ có 4 oxit kim loại (K2O, Na2O, BaO, CaO) tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng. Câu 2: chọn C Hướng dẫn: Chỉ có những oxit axit mới tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit tương ứng. Câu 3: chọn B Hướng dẫn: Chỉ có 5 bazơ tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ là: LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2. Câu 4: chọn B Hướng dẫn: Cho nước lần lượt vào các chất rắn. Chất rắn không tan là FeO, các chất còn lại tan. P2O5 + 3H2O ◊ 2H3PO4 Nhúng quỳ tím vào các dung dịch thu được: +) Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là sản phẩm của P2O5 +) Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 +) Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3 Câu 5: chọn D Câu 6: chọn C Hướng dẫn: Muối là hợp chất hóa học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. II. TỰ LUẬN Câu 7:
Câu 8: Cứ 190 gam H2O hòa tan hết 60 gam KNO3 tạo dung dịch bão hòa
100 gam H2O hòa tan hết x gam KNO3.
Câu 9: Ta có: mcacbon = 1 x 95/100 = 0,95 (tấn) Phản ứng: C + O2 −to→ CO2 (tấn) 12 32 (tấn) 0,95 y y = 0,95x32/12 = 2,533 (tấn). Chương 5: Hidro - Nước Đề thi hóa 8 học kì 2 (Đề 2) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D, trước phương án đúng. Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng? A. Fe2O B. CaO C. SO3 D. P2O5 Câu 2: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là: A. đồng B. nhôm C. canxi D. magie
Câu 3: Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit? A. H2O, MgO, SO2, FeSO4 B. CO2, SO2, N2O5, P2O5 C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4 Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là: A. 2 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 4 lít Câu 5: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất? A. 6.1023 phân tử H=2 B. 3.1023 phân tử H2O C. 0,6g CH4 D. 1,50g NH4Cl Câu 6: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là A. 5,04 lít B. 7,36 lít C. 10,08 lít D. 8,2 lít II. TỰ LUẬN Câu 7: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.
Câu 8: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Fe2O3 + ? −to→ Fe + ? Zn + HCl → ZnCl2 + ? Na + H2O ◊ NaOH + ? KClO3 −to→ KCl + ? Al + H2SO4 (loãng) ◊ ? + ? Câu 9: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. (Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32). Đáp án và hướng dẫn giải I. TRĂC NGHIỆM Câu 1: chọn B Câu 2: chọn A Hướng dẫn: Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO. Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20% ⌠ R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu) Câu 3: chọn B Câu 4: chọn C Hướng dẫn: Ta có: nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol) Phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
(mol) 0,1 → 0,1 Từ (1) → nH2= 0,1 (mol) → VH2= 0,1 x 22,4 (l) Câu 5: chọn D Câu 6: chọn A Hướng dẫn: Ta có: nFe2O3= 12/160 = 0,075 (mol) Phản ứng: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O (1) (mol) 0,075 → 0,225 Từ (1) → nH2= 0,225 (mol) → VH2= 0,225 x 22,4 = 5,05 (l) II. TỰ LUẬN Câu 7: Xem phần lý thuyết của SGK Câu 8: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O Zn + 2HCl ◊ ZnCl2 + H2 Na + H2O ◊ NaOH + 1/2H2↑ KClO3 −to→ KCl + 3/2O2↑ Câu 9: a) Phản ứng CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1) (mol) 0,3
0,3 ← 0,3
b) Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol) Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam) Và nH2= 0,3 (mol) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)
Chương 5: Hidro - Nước Đề thi hóa 8 học kì 2 (Đề 3) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Khoanh tròn vão chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng để trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Hợp chất nào trong các chất sau đây có tên gọi là natri đihiđrophotphat? A. Na3PO4 B. Na2HPO4 C. NaH2PO4 D. Na2SO4 Câu 2: Dãy các hợp chất nào sau đây gồm các hợp chất muối? A. K2O, KNO3, NaOH, Fe(NO3)2 B. H2SO4, Na3PO4, Cu(OH)2, Fe2O3 C. Pb(NO3)2, NaCl, ZnSO4, K2S D. KNO3, FeO, K2S, H2SO4 Câu 3: Hòa tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là: A. 15% B. 20% C. 25% D. 28% Câu 4: Khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 2M là:
A. 16 gam B. 28 gam C. 30 gam D. 35 gam Câu 5: Ghép ý ở cột I và cột II cho phù hợp (1,0 điểm)
Câu 6: Hãy chọn chữ (Đ) đánh vào câu đúng và chữ (S) vào câu sai trong các câu sau: 1)
Chất khử là chất nhường oxi cho các chất khác. □
2)
Oxit axit thường là oxit của kim loại và tương ứng với một axit. □
3)
Dung dịch axit làm cho quỳ tím hóa xanh. □
4)
Trong thành phần của hợp chất muối phải có gốc axit. □
II. TỰ LUẬN Câu 7: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
Câu 8: Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Sau phản ứng chất nào còn dư?Dư bao nhiêu gam? Tính khối lượng AlCl3 tạo thành. Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO? (Biết Al=27, H=1, Cu=64, O=16, Cl=35,5). Đáp án và hướng dẫn giải
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1: chọn C Câu 2: chọn C Câu 3: chọn B Hướng dẫn: mdd = 50 + 200 = 250 (gam) → C% = 50/250 x 100% = 20% Câu 4: chọn A Hướng dẫn: Ta có: nNaOH = 0,2 x 2 = 0,4 (mol) → mNaOH = 0,4 x 40 = 16 (gam) Câu 5: 1 – e, 2 – d, 3 – c, 4 – b Câu 6: 1 – S, 2 – S, 3 – S, 4 - Đ II. TỰ LUẬN Câu 7: 2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2 2O2 + 3Fe −to→ Fe3O4 Fe3O4 + 4H2 ◊ 3Fe + 4H2O Fe + 2HCl ◊ FeCl2 + H2↑ Câu 8: a) Phản ứng:
sau phản ứng (1) thì Al dư c) Từ (1) → nAl dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
→ mAl dư = 0,1 x 27 = 2,7 (gam) d)
CuO + H2 −to→ Cu + H2O
(2) (mol) 0,3
← 0,3
Từ (2) → nCuO phản ứng = nH2 ban đầu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam) Chương 5: Hidro - Nước Đề thi hóa 8 học kì 2 (Đề 4) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1: Nồng độ mol của dung dịch có chứa 50 gam CaBr2 trong 400ml dung dịch là: B. 0,15M C. 0,45M D. 1,25M Câu 2: Cặp chất nào sau đây khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm gồm cả chất khí và chất kết tủa? A. CaCO3 + HNO3 loãng B. Na2SO4 + BaCl2 C. BaCO3 + H2SO4 loãng D. CaCO3 + HCl Câu 3: Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi thì: A. C% giảm, CM giảm B. C% tăng, CM tăng
C. C% tăng, CM giảm D. C% giảm, CM tăng Câu 4: Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là: A. 10 gam B. 15,2 gam C. 14 gam D. 13,2 gam Câu 5: Điều kiện để phát sinh sự cháy là: A. đủ oxi cho sự cháy B. tỏa ra nhiều nhiệt C. chất cháy phải nóng và đủ oxi cho sự cháy D. câhts cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy và đủ oxi cho sự cháy Câu 6: Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là: A. N2O B. NO C. N2O3 D. NO2 II. TỰ LUẬN Câu 7: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (biết hệ số trước của các công thức phụ thuộc vào x, y):
Những phản ứng nào biểu thị sự oxi hóa? Câu 8: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí CO2. Dẫn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35 gam kết tủa. Viết phản ứng xảy ra. Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Đáp án và hướng dẫn giải I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1: Ta có:
Câu 2: BaCO3 + H2SO4 ◊ BaSO4↓ + CO2↑ + H2O Chọn C Câu 3: chọn A Câu 4: Ta có: nFeSO4= 0,2 x 0,5 = 0,1 (mol) → mFeSO4= 0,1 x 152 = 15,2 (gam) Chọn B Câu 5: chọn D Câu 6: Ta có: MX = 2,054 x 22,4 = 46 (gam) Gọi công thức oxit (X): NxOy Theo đề: MX = 14x + 16y = 46 Nghiệm hợp lý: x=1, y=2 → CTHH: NO2. Chọn D
II. TỰ LUẬN Câu 7:
Các phản ứng a, b, c biểu thị sự oxi hóa. Câu 8: a) Phản ứng:
b) Tính khối lượng mỗi kim loại: Gọi a là số mol của ZnO và b là số mol của Fe2O3 Theo đề bài, ta có hệ phương trình
Giải hệ phương trình, ta có: a = 0,05; b = 0,1 mZn = 0,05 x 65 = 3,25 (gam); mFe = 0,2 x 56 = 11,2(gam) c) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit: Chương 5: Hidro - Nước Đề thi hóa 8 học kì 2 (Đề 5) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1: Cho phản ứng: C + O2 □(−to→ ) CO2 Đặc điểm của phản ứng trên là: A. phản ứng thế B. phản ứng tỏa nhiệt C. phản ứng hóa hợp D. cả B, C đều đúng
Câu 2: Quá trình nào sau đây không làm giảm lượng oxi trong không khí? A. Sự gỉ của các đồ vật bằng sắt B. Sự quang hợp của cây xanh C. Sự cháy của than, xăng, dầu, … D. Sự hô hấp của con người và động vật Câu 3: Để đốt cháy hoàn toàn a gam cacbon thì cần vừa đủ 1,5.1024 phân tử khí oxi. Giá trị của a là: A. 25 B. 30 C. 20 D. 21 Câu 4: Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là: A. 1,22 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 1,334 lít Câu 5: Độ tan của chất khí tăng khi: A. giảm nhiệt độ B. tăng áp suất C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 6: Độ tan của FeBr2.6H2O ở 20ºC là 115 gam. Khối lượng FeBr2.6H2O có trong 516 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là: A. 200 gam B. 276 gam C. 240 gam D. 300 gam II. TỰ LUẬN Câu 7: Cho hai dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml Ba(OH)2 có nồng độ 3M. Câu 8: Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Viết phản ứng xảy ra. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được. Đáp án và hướng dẫn giải I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1: chọn D Câu 2: chọn B Câu 3: Ta có:
Từ (1) → nC = 2,5 (mol) → mC = a = 2,5 x 12 = 30 (gam) Chọn B Câu 4:
sau phản ứng (1) thì HCl dư Từ (1) → nH2= 0,05 (mol) → VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít) Chọn A Câu 5: chọn D Câu 6: chọn B II. TỰ LUẬN Câu 7: Gọi V1 là thể tích dung dịch Ba(OH)2 2M V2 là thể tích dung dịch Ba(OH)2 4M Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
V1/V2 = 1/1 ⌠V1 = V2 (1 Mà V1 + V2 = V = 300 (2) Từ (1) và (2): V1 = V2 = 150ml. Câu 8: Ta có: nH2= 2,24/22,4 = 0,1 (mol) Phản ứng: Ca + 2H2O ◊Ca(OH2 + H2↑ (1) (mol) 0,1
0,1 ← 0,1
CaO + H2O ◊Ca(OH)2 (2) Tính phần trăm khối lượng: Từ (1) → nH2= nCa= 0,1 (mol) → mCa = 0,1 x 40 = 4 (gam) Vậy %mCa = 4/9,6 x 100% = 41,667%;
%mCaO = 100% - 41,667% = 58,333% mCaO = 9,6 – 4 = 5,6 (g) → nCaO = 5,6/56 = 0,1 (mol) Từ (1) và (2) → ∑nCa(OH)2 =0,1+ 0,1 = 0,2 (mol) → mCa(OH)2= 0,2 x 74 = 14,8 (gam).