ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC
vectorstock.com/10212094
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
BỘ ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC – 2021 CÓ MA TRẬN, ĐẶC TẢ, ĐÁP ÁN ĐẦY ĐỦ ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC BÀI THI SINH HỌC WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ÔN THI THPT QUỐC GIA CÓ ĐÁP ÁN ĐẦY ĐỦ MÔN SINH HỌC - 2021 “TRỌN BỘ ĐỀ ÔN TẬP CÓ MA TRẬN, ĐẶC TẢ, ĐÁP ÁN ĐẦY ĐỦ” BÀI THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 01
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: .............................................................. MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 (THEO ĐỀ THI MINH HỌA CỦA BỘ GDĐT) PHÂN MÔN: SINH HỌC– THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT Mức độ nhận thức Nội dung TT kiến thức
Đơn vị kiến thức
Vận dụng cao Thời % Số gian tổng Thời Thời Thời CH Số Số (phút) điểm gian gian gian CH CH (phút) (phút) (phút)
Nhận biết
Thông hiểu
Số CH
Số CH
Thời gian (phút)
Tổng
Vận dụng
Kiến thức Sinh học lớp 12
1
2
1.1. Gen, mã di truyền 1.2. Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã 1. Cơ chế di 1.3. Điều truyền hòa hoạt và biến động của dị gen 1.4. Đột biến gen 1.5. NST, đột biến NST 2. Tính 2.1. Quy luật phân li quy và phân li luật độc lập của hiện 2.2. Tương tượng tác gen và di tác động đa truyền hiệu của gen
3
3
2,25
2,25
2
2
2,0
1
1,5
1
1,5
1
2,5
1
2,5
7
8.25
17,5
11
17,25 27,5
2,0
3
4
3. Di truyền học quần thể
4. Ứng dụng di truyền học
5
5. Di truyền học người
6
6. Bằng chứng tiến
2.3. Liên kết gen và hoán vị gen 2.4. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân; Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen 2.5. Tổng hợp các quy luật di truyền Các đặc trưng di truyền của quần thể; Cấu trúc di truyền của quần thể 4.1. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 4.2. Tạo giống bằng phương pháp: gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ gen 5.1. Di truyền y học 5.2. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học 6.1. Các bằng chứng tiến hoá
1
1
0,75
1,5
1
2,5
2
5,0
1
2
2,25
3,25
5,0
2
2,0
5,0
1
2,5
2,5
2,5
2,0
1
3
2
2,5
hoá; Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá
1
1,0
2
2,5
6
5,75
15,0
7
7,5
17,5
6.2. Các học thuyết tiến hoá; Quá trình hình thành quần thể thích nghi
7
8
9
6.3. Loài; Quá trình hình thành loài; Tiến hoá lớn 7. Sự Nguồn gốc phát sự sống - Sự sinh và phát triển phát của sinh triển giới qua các của sự đại địa chất; sống Sự phát sinh trên loài người. Trái Đất 8.1. Môi trường và các nhân tố sinh thái 8.2. Quần thể sinh vật 8. Cá và mối quan thể và hệ giữa các quần cá thể trong thể quần thể sinh 8.3. Các đặc vật trưng cơ bản của quần thể sinh vật; Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật. Quần xã 9. Quần sinh vật và xã sinh một số đặc
3
2,25
1
0,75
vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã 10. Hệ sinh thái Sinh 10 quyển và bảo vệ môi trường
trưng cơ bản của quần xã; Diễn thế sinh thái
10.1. Hệ sinh thái
10.2. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái 10.3. Chu trình sinh địa hoá và sinh quyển 10.4. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái; Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên. Kiến thức Sinh học lớp 11 1
1. Trao đổi nước ở thực vật
1.1. Sự hấp thụ nước ở thực vật 1.2. Vận chuyển nước trong cây 1.3. Thoát hơi nước
2
2. Trao 2.1. Vai trò đổi của các khoáng nguyên tố
1
1,0
1
1,0
1
2,5
và nitơ khoáng ở thực 2.2. Trao vật đổi và vận chuyển các nguyên tố khoáng ở thực vật 2.3. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật 3
3. Quang hợp ở thực vật
3.1. Khái quát về quang hợp ở thực vật 3.2. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM 3.3. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp 3.4. Quang hợp và năng suất cây trồng Hô hấp ở thực vật
4
4. Hô hấp ở thực vật
5
5. Tiêu Tiêu hóa ở hóa ở động vật động vật
6
6. Hô hấp ở động vật
Hô hấp ở động vật
7
7. Tuần
Tuần hoàn máu
2
1,5
2
2,0
4
3,5
10,0
hoàn máu 8. Cân Cân bằng bằng nội môi nội môi Tổng Tỉ lệ (%) Tỉ lệ chung (%) 8
16
12,0 40%
10
10,0 25%
6
8,0 15%
65%
8
20,0 20%
40
50
100
35%
Câu 81.Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua A. miền chóp rễ. B. miền trưởng thành. C. miền lông hút. D. miền sinh trưởng. Câu 82.Loại sắc tố quang hợp nào sau đây ở thực vật có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng? A. Diệp lục a. B. Carôten. C. Diệp lục b. D. Xantôphin. Câu 83.Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất? A. Phổi của chim. B. Phổi và da của ếch nhái, C. Phổi của bò sát. D. Bề mặt da của giun đất. Câu 84.Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim? A. Mạng Puôckin. B. Nút xoang nhĩ.
C. Bó His.
D. Nút nhĩ thất.
Câu 85.Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ các loại nuclêôtit gồm 24% A, 24% T, 25% G, 27% X. Vật chất di truyền của chủng virut này là A. ADN mạch kép. B. ADN mạch đơn. C. ARN mạch kép. D. ARN mạch đơn. Câu 86.Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn một đoạn phân tử ADN? A. ADN polimeraza. B. ARN polimeraza. C. Ligaza. D. Recstrictaza. Câu 87.Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit thường gặp phổ biến hơn. B. Chỉ có những gen tiếp xúc với tác nhân đột biến mới bị đột biến. C. Gen ngoài nhân bị đột biến có thể biểu hiện ngay thành kiểu hình. D. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể. Câu 88.Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các cặp NST thường mà không xảy ra ở cặp NST giới tính. B. Đột biến lệch bội làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào. C. Đột biến lệch bội giúp xác định vị trí gen trên NST. D. Đột biến lệch bội có thể hình thành thể khảm. Câu 89.Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lần phiên mã của gen điều hòa phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào. B. Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã. C. Nếu gen Z phiên mã 20 lần thì gen A cũng phiên mã 20 lần. D. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã. Câu 90.Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba ở một trong số các cặp NST trên. Bộ NST của thể ba về các cặp NST
này là A. AaBbDd.
B. AaaBbDd.
C. AaBbDd. D.
AAaBbbDDD. Câu 91.Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau là do yếu tố nào quy định? A. pH của đất
B. Điều kiện ánh sáng
C. Nhiệt độ
D. Lượng phân bón
Câu 92.Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di truyền theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. trội hoàn toàn. C. tương tác bổ sung. D. gen đa hiệu. Câu 93.Ở người gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bênh mù màu. Người phụ nữ bình thường có kiểu gen là: A. XAY B. XaXa C. XAXa D. XaY Câu 94.Một cơ thể có kiểu gen AaCCDd tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là A. 2 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 95.Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là p và tần số alen a là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. q2. B. 2q. C. p. D. 2pq. Câu 96.Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng; liên quan đến nhóm máu ABO có 4 kiểu hình: Nhóm máu A do gen IA quy định. Nhóm máu B do gen IB quy định. Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IA IB. Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen ii. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với i, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số loại KG khác nhau có thể có (về các tính trạng nói trên) là: A. 32 B. 54 C. 16 D. 24 Câu 97.Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Dd với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Ee, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen: A. ddEe. B. DdEe. C. DDee. D. ddEE. Câu 98.Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 99.Nhân tố nào sau đây làm giảm tính đa dạng di truyền? A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 100.Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây sai? A. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật. B. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lóp đất đá của vỏ Trái Đất. C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. D. Có thể xác định tuổi của hoá thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch. Câu 101.Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên III. Các yếu tố ngẫu nhiên IV. Di – nhập gen. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 102.Một loài côn trùng sinh sống trên cây A. Sau đó do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang sinh sống và ăn thức ăn từ cây B ở gần đó. Các cá thể di cư sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Sau một thời gian dài sống trên cây A. Khi có sự khác biệt về vốn gen làm xuất hiện sự cách li sinh sản giữa hai quần thể côn trùng, loài mới được hình thành dựa trên cơ chế A. cách li sinh thái. B. cách li địa lí. C. cách li tập tính D. cách li nơi ở.
Câu 103.Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?.
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 104.Một không gian sinh thái bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là: A. Điểm cực thuận B. Giới hạn sinh thái C. Ô sinh thái D. Nơi ở Câu 105.Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật? A. Tỉ lệ giới tính. B. Loài đặc trưng. C. Nhóm tuổi. D.Mật độ cá thể. Câu 106.Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. B. Tập hợp cá trong hồ Ba Bể. C. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. D. Tập hợp chim trong rừng Cúc Phương. Câu 107.Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ đậu là biểu hiện của mối quan hệ A. hội sinh. B. hợp tác. C. cộng sinh. D. kí sinh - vật chủ. Câu 108.Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ A. sinh vật này ăn sinh vật khác. B. kí sinh. C. cộng sinh. D. cạnh tranh. Câu 109.Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ãn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Cỏ. B. Thỏ. C. Chim sẻ. D. Cáo. Câu 110.Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu ăn sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc; chim gõ kiến và thằn lằn là thức ăn của trăn. Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm. II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng. III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn. A. l. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 111.Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. Tỷ lệ giao tử mang đột biến và tỷ lệ giao tử bình thường lần lượt là: A. 7/8 và 1/8 B. 3/4 và 1/4 C. 1/2 và 1/2 D. 1/4 và 3/4 Câu 112.Một cá thể đực có kiểu gen
, biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ
thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 113.Một cơ thể đực có KG AB/ab giảm phân. Xét 200 tế bào giảm phân thấy có 60 tế bào xảy ra hiện tượng trao đổi chéo NST. Số lượng từng loại giao tử là: A. AB = ab = 240, Ab = aB = 160 B. AB = ab = 340, Ab = aB = 60 C. AB = ab = 280, Ab = aB = 120 D. AB = ab = 380, Ab = aB = 20 Câu 114.Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) AaBb x AaBB (2) AaBb x aabb (3) AAbb x aaBb (4) Aabb x aaBb (5) AaBb x aaBb (6) aaBb x AaBB Theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1? A. (1), (3), (6). B. (1), (3), (5) C. (2), (4), (6). D. (2), (4), (5).
Câu 115.Một loài động vật vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe x AabbDdee, thu được F1, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8. III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32. IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mang 4 tính trạng trội. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116.Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có them một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, Fi tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất. II. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là 3/32. III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 5/16. IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117.Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 6 loại kiểu gen. III. Cho cơ thê dị hợp tử vê 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng họp tử về 2 cặp gen chiếm 20%. IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 118.Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được Fi có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P có thế có kiểu gen là
Bb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 119.Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 120.Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cá thể số (4), (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc các bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ xanh lục. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu?
A. 35%
B. 1,25%
C. 50%
D. 78,75%
HẾT
. Câu 81.Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua A. miền chóp rễ. B. miền trưởng thành. C. miền lông hút. D. miền sinh trưởng. Câu 82.Loại sắc tố quang hợp nào sau đây ở thực vật có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng? A. Diệp lục a. B. Carôten. C. Diệp lục b. D. Xantôphin. Câu 83.Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất? A. Phổi của chim. B. Phổi và da của ếch nhái, C. Phổi của bò sát. D. Bề mặt da của giun đất. Câu 84.Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim? A. Mạng Puôckin. B. Nút xoang nhĩ.
C. Bó His.
D. Nút nhĩ thất.
Câu 85.Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ các loại nuclêôtit gồm 24% A, 24% T, 25% G, 27% X. Vật chất di truyền của chủng virut này là A. ADN mạch kép. B. ADN mạch đơn. C. ARN mạch kép. D. ARN mạch đơn. Câu 86.Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn một đoạn phân tử ADN? A. ADN polimeraza. B. ARN polimeraza. C. Ligaza. D. Recstrictaza. Câu 87.Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit thường gặp phổ biến hơn. B. Chỉ có những gen tiếp xúc với tác nhân đột biến mới bị đột biến. C. Gen ngoài nhân bị đột biến có thể biểu hiện ngay thành kiểu hình. D. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể. Câu 88.Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các cặp NST thường mà không xảy ra ở cặp NST giới tính. B. Đột biến lệch bội làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li
trong phân bào. C. Đột biến lệch bội giúp xác định vị trí gen trên NST. D. Đột biến lệch bội có thể hình thành thể khảm. Câu 89.Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lần phiên mã của gen điều hòa phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào. B. Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã. C. Nếu gen Z phiên mã 20 lần thì gen A cũng phiên mã 20 lần. D. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã. Câu 90.Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba ở một trong số các cặp NST trên. Bộ NST của thể ba về các cặp NST này là A. AaBbDd. B. AaaBbDd. C. AaBbDd. D. AAaBbbDDD. Câu 91.Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau là do yếu tố nào quy định? A. pH của đất
B. Điều kiện ánh sáng
C. Nhiệt độ
D. Lượng phân bón
Câu 92.Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di truyền theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. trội hoàn toàn. C. tương tác bổ sung. D. gen đa hiệu. Câu 93.Ở người gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bênh mù màu. Người phụ nữ bình thường có kiểu gen là: A. XAY B. XaXa C. XAXa D. XaY Câu 94.Một cơ thể có kiểu gen AaCCDd tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là A. 2 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 95.Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là p và tần số alen a là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. q2. B. 2q. C. p. D. 2pq. Câu 96.Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng; liên quan đến nhóm máu ABO có 4 kiểu hình: Nhóm máu A do gen IA quy định. Nhóm máu B do gen IB quy định. Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IA IB. Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen ii. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với i, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số loại KG khác nhau có thể có (về các tính trạng nói trên) là: A. 32 B. 54 C. 16 D. 24 Câu 97.Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Dd với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Ee, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen: A. ddEe. B. DdEe. C. DDee. D. ddEE. Câu 98.Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 99.Nhân tố nào sau đây làm giảm tính đa dạng di truyền? A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 100.Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây sai? A. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật. B. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lóp đất đá của vỏ Trái Đất. C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. D. Có thể xác định tuổi của hoá thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá
thạch. Câu 101.Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên III. Các yếu tố ngẫu nhiên IV. Di – nhập gen. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 102.Một loài côn trùng sinh sống trên cây A. Sau đó do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang sinh sống và ăn thức ăn từ cây B ở gần đó. Các cá thể di cư sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Sau một thời gian dài sống trên cây A. Khi có sự khác biệt về vốn gen làm xuất hiện sự cách li sinh sản giữa hai quần thể côn trùng, loài mới được hình thành dựa trên cơ chế A. cách li sinh thái. B. cách li địa lí. C. cách li tập tính D. cách li nơi ở.
Câu 103.Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?. I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 104.Một không gian sinh thái bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là: A. Điểm cực thuận B. Giới hạn sinh thái C. Ô sinh thái D. Nơi ở Câu 105.Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật? A. Tỉ lệ giới tính. B. Loài đặc trưng. C. Nhóm tuổi. D.Mật độ cá thể. Câu 106.Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. B. Tập hợp cá trong hồ Ba Bể. C. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. D. Tập hợp chim trong rừng Cúc Phương. Câu 107.Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ đậu là biểu hiện của mối quan hệ A. hội sinh. B. hợp tác. C. cộng sinh. D. kí sinh - vật chủ. Câu 108.Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ A. sinh vật này ăn sinh vật khác. B. kí sinh. C. cộng sinh. D. cạnh tranh. Câu 109.Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ãn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Cỏ. B. Thỏ. C. Chim sẻ. D. Cáo. Câu 110.Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu ăn sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc; chim gõ kiến và thằn lằn là thức ăn của trăn. Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm. II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng. III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn. A. l. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 111.Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. Tỷ lệ giao tử mang đột biến và tỷ lệ giao tử bình thường lần lượt là: A. 7/8 và 1/8 B. 3/4 và 1/4 C. 1/2 và 1/2 D. 1/4 và 3/4 Câu 112.Một cá thể đực có kiểu gen
, biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ
thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 113.Một cơ thể đực có KG AB/ab giảm phân. Xét 200 tế bào giảm phân thấy có 60 tế bào xảy ra hiện tượng trao đổi chéo NST. Số lượng từng loại giao tử là: A. AB = ab = 240, Ab = aB = 160 B. AB = ab = 340, Ab = aB = 60 C. AB = ab = 280, Ab = aB = 120 D. AB = ab = 380, Ab = aB = 20 Câu 114.Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) AaBb x AaBB (2) AaBb x aabb (3) AAbb x aaBb (4) Aabb x aaBb (5) AaBb x aaBb (6) aaBb x AaBB Theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1? A. (1), (3), (6). B. (1), (3), (5) C. (2), (4), (6). D. (2), (4), (5).
Câu 115.Một loài động vật vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe x AabbDdee, thu được F1, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8. III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32. IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mang 4 tính trạng trội. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116.Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có them một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, Fi tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất. II. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là 3/32. III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 5/16. IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117.Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 6 loại kiểu gen. III. Cho cơ thê dị hợp tử vê 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng họp tử về 2 cặp gen chiếm 20%. IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 118.Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được Fi có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P có thế có kiểu gen là
Bb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.
III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 119.Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 120.Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cá thể số (4), (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc các bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ xanh lục. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu?
A. 35%
B. 1,25%
C. 50%
D. 78,75%
HẾT
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 02
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: .............................................................. Câu 81: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào sau đây không phải là nguyên tố vi lượng? A.Clo B. Photpho C. Man gan D. Kẽm Câu 82: Ở sâu bọ, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở đâu? A. Mang. B. Phổi. C. Hệ thống ống khí. D. Bề mặt cơ thể Câu 83: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã? A. 5’UAA3’. B. 5’UGU3’. C. 5’UUA3’. D. 5’AUG3’ Câu 84: Dòng vi khuẩn E. coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào? A. Gây đột biến. B. Nhân bản vô tính. C. Chuyển gen. D. Cấy truyền phôi. Câu 85:Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtêin nào sau đây? A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Y. Câu 86: Dạng đột biến NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST?
A. Đa bội. B. Lệch bội. C. Dị đa bội. D. Chuyển đoạn Câu 87: Nhân tố sinh thái nào sau đây không phải là nhân tố hữu sinh? A. Vi sinh vật. B. Động vật. D. Xác chết của thực vật. C. Nấm Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AABbDd B. AABbDD. C. aaBBdd. D. aBBDd. Câu 89: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần xã sinh vật? A. Độ đa dạng về loài. B. Sự phân tầng. C.Tỉ lệ giới tính. D. Loài ưu thế. Câu 90: Sinh vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY? A. Ruồi giấm. B. Đậu Hà lan. C. Chim bồ câu. D. Cừu Dolly Câu 91: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa của sinh giới? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Biến dị tổ hợp Câu 92: Một quần thể thực vật giao phối ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai là len A và a; tần số A là p và tần số a là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA là A. p2 B.2p C. q2 D. 2p Câu 93: Người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp nào sau đây? A. Gây đột biến nhân tạo. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Nuôi cấy mô tế bào. Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 95: Khi xét về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài, ví dụ nào sau đây không đúng ? A. Các cây thông liền rễ nhau. B. Chó rừng cùng kiếm ăn chung trong đàn. C. Sư tử cùng nhau tiêu diệt trâu rừng. D. Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật. Câu 96: Trong lịch sử phát sinh của sinh giới qua các đại địa chất, côn trùng phát sinh ở đại nào? A. Cổ sinh B. Trung sinh C.Nguyên sinh D. Tân sinh Câu 97: Loại đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản của thể đột biến ? A. Lặp đoạn NST. B. Đảo đoạn NST. C. Thể đa bội. D. Chuyển đoạn NST. Câu 98: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là A. mật độ cá thể của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể. C. kiểu phân bố của quần thể. D. kích thước tối đa của quần thể. Câu 99: Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học? A. Diệp lục a B. Diệp lục b C. Croten D. Xantophyl Câu 100: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ cây hoa đỏ x ♀ cây hoa trắng thì pháp lai nào sau đây là phép lai nghịch? A. ♂ cây hoa đỏ x ♀ cây hoa đỏ B. ♂ cây hoa đỏ x ♀ cây hoa trắng C. ♂ cây hoa trắng x ♀ cây hoa trắng D. ♂ cây hoa trắng x ♀ cây hoa đỏ Ab Câu 101: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, hai loại aB giao tử mang gen hoán vị là A. AB và ab B.AB và aB C. Ab và aB D. aB và ab Câu 102: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm. B. Chim bồ câu. C. Khoai tây. D. Đậu Hà Lan. Câu 103: Trong chuỗi thức ăn: Cỏ Châu chấu Chuột Rắn Diều hâu, sinh vật tiêu thụ bậc 2
là loài nào? A. Rắn. B. Châu chấu. C. Chuột. D. Diều hâu Câu 104: Trong hệ mạch của người bình thường, huyết áp thấp nhất là ở A. động mạch chủ. B. tiểu động mạch. C. mao mạch. D. tĩnh mạch chủ. Câu 105: Ở một loài thực vật số nhóm gen liên kết là 7. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là bao nhiêu? A. 13. B. 15. C. 17. D. 21. Câu 106: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con không cho ra 2 loại kiểu hình? A. AaBb aabb B. aaBb AaBB C. aaBb aaBb D. AABb AaBb Câu 107: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến và di - nhập gen có chung đặc điểm nào sau đây? A. Là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa. B. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thế. C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 108: Cho các hoạt động sau của con người: I. Tăng cường khai thác rừng nguyên sinh. II. Bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng. III. Xử lí chất thải công nghiệp trước khi đưa ra môi trường. IV. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần duy trì đa dạng sinh học? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 109: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai sau đây P:
Ab aB
AB
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính
ab
trạng trội ở F1 sẽ là A. 1/8 B. 1/16 C. 1/2 D. 1/4 Câu 110: Gen A có 90 vòng xoắn và có số nuclêôtit loại A chiếm 20%, gen A bị đột biến điểm thành gen a, sau đột biến gen a tăng lên một liên kết hiđrô. Vậy số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là bao nhiêu? A. A = T = 540; G = X = 360 B. A = T = 360; G = X = 540 C. A = T = 359; G = X = 541 D. A = T =539 ; G = X = 361 Câu 111: Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp người ta thu được kết quả như sau: Tần số kiểu gen F1 F2 F3 F4 F5 AA 0,36 0,36 0,21 0,25 0,28 Aa 0.48 0.48 0,38 0,30 0,24 aa 0.16 0.16 0,41 0,45 0,48 Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng khi nói về quần thể trên? I. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. II. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang được chọn lọc và giữ lại. III. Quần thể đang chịu sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. IV. Quần thể chịu tác động của yếu tố chọn lọc tự nhiên làm tần số alen lặn tăng dần. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112: Một lưới thức thức ăn được mô tả như hình bên. Khi phân tích về lưới thức ăn trên có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn. II. Có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột có thể tăng. IV. Nếu số lượng sâu ăn lá giảm thì sự cạnh tranh giữa chim sâu và chim gõ kiến sẽ trở nên gay gắt
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 03
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: .............................................................. Câu 81: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục? A. Hg.
B. Niken.
C. Kali.
D. Nitơ.
Câu 82: Động vật nào sau đây hô hấp qua bề mặt cơ thể ? A. Thỏ.
B. Ve sầu.
C. Giun đất.
D. Cá.
Câu 83: Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây? A. Glucozơ.
B. Axit amin.
C. Vitamin.
D. Nuclêôtit.
Câu 84: Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp A. lai tế bào xoma. B. lai khác dòng.
C. nuôi cấy hạt phấn.
D. nuôi cấy mô.
Câu 85: Loại phân tử nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã? A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.
Câu 86: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn.
D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 87: Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là A. phân bố ngẫu nhiên.
B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố đồng đều.
D. phân tầng.
Câu 88: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? A. XAXA × XAY.
B. XAXa × XaY.
C. XaXa × XaY.
D. XaXa × XAY.
Câu 89: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã đồng cỏ.
D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
Câu 90: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
A.
AB AB Ab Ab
B.
Ab AB aB ab
C.
AB Ab Ab Ab
D.
AB aB ab ab
Câu 91: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là A. Địa lí – sinh thái.
B. Hình thái.
C. Sinh lí – hóa sinh.
D. Cách li sinh sản.
Câu 92: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là A. 0,5.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,6.
Câu 93: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen Câu 94: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Quá trình hình thành loài thường trải qua một quá trình lịch sử lâu dài. D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí. Câu 95: Mối quan hệ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh? A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh. D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. Câu 96: Thực vật phát sinh ở đại nào? A. Nguyên sinh.
B. Cổ sinh
C. Trung sinh
D. Tân sinh.
Câu 97: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể ba của loài này có bao nhiêu NST? A. 25.
B. 12
C. 23.
D. 36.
Câu 98: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau. B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm loài, thời gian và điều kiện của môi trường
sống. D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường. Câu 99: Quá trình quang hợp giải phóng oxi. Nguồn gốc của oxi thoát ra từ chất nào sau đây? A. H2O.
B. APG.
C. CO2
D. ATP.
Câu 100: Một tính trạng chịu sự chi phối của hai hay nhiều gen gọi là A. phân li độc lập
B. liên kết gen
C. hoán vị gen.
D. tương tác gen.
Câu 101: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là: A. 1:1.
B. 1:2:1.
C. 3:1.
D. 3:3:1:1.
Câu 102: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 12%.
B. 24%.
C. 36%.
D. 48%.
Câu 103: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Độ đa dạng của quần xã được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần. C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp. Câu 104: Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch. C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch. D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch. Câu 105: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng ch ị em trong một cặp NST t ương đồng là nguyên nhân dẫn đến A. hoán vị gen. B. đột biến đảo đoạn C. đột biến lặp đoạn. D. đột biến chuyển đoạn Câu 106: Hai t ế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xả y ra hoán vị gen ở mộ t trong hai t ế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là: A. 4 B. 16 C. 6 D. 8 Câu 107: Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi
thành phần kiểu gen của quần thể. B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt. C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới. D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 108: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ. II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 109: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng (P), thu được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 1 có sừng : 1 không sừng. B. 3 có sừng : 1 không sừng. C. 100% có sừng. D. 5 có sừng : 1 không sừng. Câu 110: Ở một loài thực vật, alen a đột biến thành alen A,alen B đột biến thành alen b.Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn.Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều gọi là thể đột biến? A. AaBb,aaBB. B. Aabb,aaBb. C. aaBB,Aabb. D. Aabb,aabb. Câu 111: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu. III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 112: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A. A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 113: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến. II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit. III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin. A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 114: Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Tính theo lí thuyết, ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 3%
B. 6%
C. 1,5%
D. 12%
Câu 115: Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi. II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn
trong quần thể. III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi. IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi. A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 116: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P giữa hai cơ thể đều dị hợp khác nhau về hai cặp gen nói trên, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là: A. 4/11
B. 7/11
C. 28/121
D. 24/49
Câu 117: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết khi lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 1/21
B. 2/21
C. 4/21
D.
2/121 Câu 118: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Tính theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh.
A. 12/72
B. 1/6
C. 25/36
D. 25/72
Câu 119: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, khi lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? A. 10%
B. 2,5%
C. 5%
D. 1%
Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3. A. 2/3
B. 1/3
C. 1/6
D. 1/2.
---------- HẾT ---------
BẢNG ĐÁP ÁN
81-D
82-C
83-D
84-A
85-A
86-B
87-B
88-D
89-A
90-A
91-D
92-C
93-C
94-C
95-D
96-A
97-A
98-C
99-A 100-D
101-B 102-B 103-D 104-B 105-C 106-C 107-B 108-B 109-B 110-D 111-A 112-B 113-C 114-A 115-B 116-D 117-A 118-D 119-C 120-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Chọn đáp án D Câu 82: Chọn đáp án C Câu 83: Chọn đáp án D Câu 84: Chọn đáp án A Câu 85: Chọn đáp án A Câu 86: Chọn đáp án B Giải thích: Đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào là đột biến số lượng NST. Câu 87: Chọn đáp án B
Câu 88: Chọn đáp án D Giải thích: A. XAXA × XAY. đực và cái đều cho KH trội B. XAXa × XaY. đực và cái đều cho 1 trội: 1 lặn C. XaXa × XaY. đực và cái đều cho KH lặn D. XaXa × XAY. đực cho KH lặn, cái cho KH trội Câu 89: Chọn đáp án A Câu 90: Chọn đáp án A Giải thích: A.
AB AB tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 Ab Ab
B.
Ab AB tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 aB ab
C.
AB Ab tỉ lệ kiểu gen: 1: 1 Ab Ab
D.
AB aB tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 ab ab
Câu 91: Chọn đáp án D Câu 92: Chọn đáp án C Giải thích: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A = 0,16
0, 48 = 0,4 2
Câu 93: Chọn đáp án C Câu 94: Chọn đáp án C Câu 95: Chọn đáp án D Giải thích: A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. ức chế cảm nhiễm B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. hội sinh C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh. ức chế cảm nhiễm D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. cạnh tranh thức ăn. Câu 96: Chọn đáp án A
Câu 97: Chọn đáp án Giải thích: 2n = 24 thể ba (2n+1) = 25 Câu 98: Chọn đáp án C Câu 99: Chọn đáp án A Câu 100: Chọn đáp án D Câu 101: Chọn đáp án B Giải thích: AaBB × Aabb tỉ lệ kiểu gen ở đời con: (1AA: 2Aa: 1aa)(1Bb) = 1:2:1 Câu 102: Chọn đáp án B Giải thích: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12% Ab < 25% Ab là giao tử hoán vị f = 2.12% = 24% Câu 103: Chọn đáp án D Câu 104: Chọn đáp án B Giải thích: Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch. Câu 105: Chọn đáp án C Giải thích: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng ch ị em trong một cặp NST t ương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn. Câu 106: Chọn đáp án C Giải thích: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd Các loại giao tử liên kết: AB XD; AB XD; ab XD; ab Xd Các loại giao tử hoán vị Tế bào 1 không hoán vị: tạo tối đa 2 loại giao tử liên kết Tế bào 2 có hoán vị gen tạo tối đa 4 loại giao tử (2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị) vậy tối đa thu được 6 loại giao tử Câu 107: Chọn đáp án B Giải thích:
A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. sai, di nhập gen làm thay đổi tần số tương đối của cả alen và kiểu gen. B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt. đúng C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới. sai, di nhập gen có thể mang đến các alen có sẵn. D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. sai, di nhập gen là sự thay đổi không theo hướng xác định. Câu 108: Chọn đáp án B Giải thích: I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ. đúng II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. đúng III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. sai, một số vi sinh vật như vi khuẩn lam có khả năng quang hơp. IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. đúng Câu 109: Chọn đáp án B Giải thích: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. P: ♂aa x ♀AA F1: Aa F1 x ♀có sừng: Aa x AA F2: 1AA: 1Aa Trong đó ở giới cái: 1 có sừng: 1 không sừng Giới đực: 100% có sừng F2: 3 có sừng: 1 không sừng
Câu 110: Chọn đáp án D Giải thích: Thể đột biến là những cá thể đột biến bieur hiện ra kiểu hình,do đó để cá thể đột biến trong đề biểu hiện ra kiểu hình phải xuất hiện tổ hợp gen ( A- hoặc bb) Câu 111: Chọn đáp án A Giải thích: Các phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án A III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. Câu 112: Chọn đáp án B Giải thích:
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV. → Đáp án B. I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là các chuỗi: A → G → E →H → C → D. II sai. Vì từ A đến B có 5 chuỗi. Từ A đến E có 4 chuỗi; Từ A đến G có 6 chuỗi. → Có 15 chuỗi. III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn. Do đó, nếu loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao. Câu 113: Chọn đáp án C Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Đáp án C. Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU XXX5’. I sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 thành cặp G-X thì sẽ làm thay đổi bộ ba AUU thành AUX. Mà cả hai bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Ile. Vì vậy không làm thay đổi cấu trúc của protein nên đây là đột biến trung tính. II đúng. Vì khi đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU trở thành các bộ ba XGX hoặc XGG hoặc XGA. Mà các bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Arg nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit. III sai. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-T thì sẽ làm cho bộ ba XGU thành bộ ba UGU. Mà UGU không phải là bộ ba kết thúc. IV đúng. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp A-T thì sẽ làm thay đổi bộ ba XXX được thay bằng bộ ba UXX. Mà bộ ba XXX quy định Pro còn bộ ba UXX quy định Ser nên chuỗi pôlipeptit sẽ bị thay đổi axit amin Pro thành axit amin Ser. Câu 114: Chọn đáp án A Giải thích: Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba. Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%. Câu 115: Chọn đáp án B Giải thích: I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi. sai, vì CLTN không tạo ra mà chỉ sàng lọc. II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể. đúng
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi. sai, CLTN không tạo ra IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi. sai Câu 116: Chọn đáp án D Giải thích: A: hoa đỏ > a: hoa trắng; B: quả to > b: quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. P lai hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen nói trên F1: ab/ab = 6% Ta có: 2 cây P có KG khác nhau (dị đều x dị chéo) ab/ab =
1 f f = 6% 2 2
f = 0,4 (nhận) hoặc f = 0,6 (loại) P: AB/ab
x
Ab/aB (f = 0,4)
GP: AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2
AB = ab = 0,2; Ab = aB = 0,3
F1: hoa đỏ, quả to dị hợp 2 cặp gen: AB/ab + Ab/aB = 0,3.0,2.2.2 = 0,24 Kiểu hình cao, đỏ = A-B- = 0,5 + ab/ab = 0,56 Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen, 1 cá thể không dị hợp 2 cặp gen =
0, 24 0,56 0, 24 C21 =24/49 0,56 0,56
Câu 117: Chọn đáp án A Giải thích: Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng =
AABB 0,36 0, 04 = = 1/21. A B (1 0,16) (1 0, 64)
Câu 118: Chọn đáp án D Giải thích: - Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15. → Kiểu gen của người số 15 là Aa. - Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là (
1 2 AA : Aa). 3 3
- Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Bb. - Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu
gen của người số 16 là (
1 2 BB : Bb). 3 3
- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = bệnh thứ hai =
5 ; Xác suất sinh con không bị 6
5 . 6
- Xác suất sinh con gái =
1 . 2
→ Xác suất sinh con gái và không bị bệnh =
1 5 5 25 2 6 6 72
Câu 119: Chọn đáp án C Giải thích: Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng B – đuôi ngắn; b – duôi dài. - Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X. - Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Kiểu gen của P là XABY × XAbXaB. - Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen XABXAB/0,5 = 1 40 1 = 0,05. 0,5 20
Câu 120: Chọn đáp án A Giải thích: A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng; D tròn >> d dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. = (3:1)x(1:2:1) Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài). ⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd) Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1Add : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) = (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-) ⇒ Kiểu gen P: Ad/aD Bb Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3. đúng
Vì F1: (1 Ad/Ad: 2 Ad/aD: 1aD/aD)(1BB: 2Bb: 1bb)
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 04
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: ..............................................................
Câu 81: Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật: A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… Câu 82.Đối với hầu hết các nhóm động vật ở nước như: trai, ốc, tôm, cua…. Sự trao đổi khí diễn ra ở A. mang.
B. phổi.
C. ống khí.
D. bề mặt cơ thể.
Câu 83. Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN? A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. C. mARN có cấu trúc mạch đơn, có cấu trúc 3 thùy tròn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. Câu 84. Giả thuyết về trạng thái siêu trội cho rằng cơ thể lai có các tính trạng tốt nhất có kiểu gen: A. Aa
B. AA
C. AAAA
D. aa
Câu 85. Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động? A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. C. Khi trong tế bào không có lactôzơ.
B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
Câu 86. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 87.Phát biểu nào sau đây là không đúng về nhân tố sinh thái?
A. Nhân tố sinh thái là nhân tố vô sinh của môi trường, có hoặc không có tác động đến sinh vật. B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. C. Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường, có tác động và chi phối đến đời sống của sinh vật. D. Nhân tố sinh thái gồm nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh. Câu 88.Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A.Aabb
B.AAbb
C.AaBb
D.AaBB
Câu 89. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. Câu 90. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường.
D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu 91. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng A .làm giảm tính đa hình quần thể.
B .giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
C.thay đổi tần số alen của quần thể.
D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 92. Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 600AA: 200Aa: 200aa. Tần số tương đối của các alen trong quần thể này là: A. A = 0,70 ; a = 0,30
B. A = 0,30 ; a = 0,70
C. A = 0,75 ; a = 0,25
D. A = 0,25 ; a = 0,75
Câu 93. Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp A. vi phẫu thuật tế bào xôma.
B. nuôi cấy tế bào.
C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. xử lí bộ nhiễm sắc thể. Câu 94. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng A .làm giảm tính đa hình quần thể.
B .giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
C.thay đổi tần số alen của quần thể.
D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 95. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài: A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 96. Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?
A. Cacbon
B. Đêvôn
C. Silua
D. Pecmi
Câu 97.Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là A. thể ba.
B. thể ba kép.C. thể bốn.
D. thể tứ bội
Câu 98.Số lượng từng loại tuổi cá thể ở mỗi quần thể phản ánh: A. tuổi thọ quần thể.
B. tỉ lệ giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá.
D. tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi.
Câu 99. Để phát hiện sắc tố diệp lục trong lá cây người ta sử dụng hóa chất A.cồn 90- 960. B.nước cất. C.lưu huỳnh. D.NaCl. Câu 100.Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen trội.
B. gen điều hòa.
C. gen đa hiệu.
D. gen tăng cường.
Câu 101. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài trong tự nhiên thường ứng với A.Số NST trong bộ NST lưỡng bội.
B.Số NST trong bộ NST đơn bội.
C.Số NST thường trong bộ NST đơn bội. D.Số NST thường trong bộ NST lưỡng bội. Câu 102. Cá thể có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân sinh ra bao nhiêu loại giao tử ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 8. Câu 103. Trong chuỗi thức ăn sau: Cỏ --> Thỏ --> Cáo --> Hổ --> VSV. Trong đó Cáo được gọi là sinh vật bậc dinh dưỡng cấp ? A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4 .
Câu 104. Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. Câu 105. Tế bào có kiểu gen AAAA thuộc thể: A. Dị bội 2n + 2
B. Tứ bội 4n
C. 2n + 2 hoặc 4n
D. 4n hoặc 3n
Câu 106. Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4 loại kiểu gen. B. 9 loại kiểu gen. C. 54 loại kiểu gen.
D. 27 loại kiểu gen.
Câu 107. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới Câu 108. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây (1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép. (2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. (3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã (4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã. (5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm : mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,… A. (2), (3), (4)
B. (2), (4), (5)
Câu 109. Một cá thể có kiểu gen
C. (1), (3), (5)
D. (1), (2), (4)
AB Dd. Nếu xảy ra hoán vị gen thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại ab
giao tử? A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 110. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng? A.
AB ab
B.
Ab Ab
C.
Aa bb
D.
Ab ab
Câu 111: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB+0,48Bb+0,16bb=1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 112: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P, được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loại G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4 IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 113: Gen M có 5022 liên kết hiđro và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Gen M đã bị đột biến thay thế 1 cặp nu
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 114: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% con cánh đen; 12% con cánh xám; 3% con cánh vàng; 1% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào sau đây là sai? A. Tần số alen A1 là 0,6. B. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/196. C. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 400/1089. D. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/22. Câu 115: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Qúa trình hình thành QT thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các ĐB. D. Quá trình hình thành QT thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ thân cao hoa đỏ (P) có kiểu pen khác nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết mọi diễn biến ở quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là giống nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở F1 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%. B. Ở F1 có 9 loại kiểu gen khác nhau. C. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/27. D. Ở F1, số cây dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%. Câu 117: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0, 4Aa : 0,1aa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen F1 ở là 0,36AA : 0, 48Aa : 0,16aa II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ. III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có
1 số cây hoa trắng. 9
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0, 6AA : 0, 2Aa : 0, 2aa A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 118: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được kiểu gen của 7 người. II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36. III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18. IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72. A. 1.
B. 2.
Câu 119: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P:
C. 3.
D. 4.
Ab M m AB M X X X Y . Ở F1 có kiểu hình mang ba tính aB ab
trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng? A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30% . B. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. C. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%. D. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%. Câu 120: Một loại tính trạng, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1 , xác suất lấy được cây thuần chủng là
1 3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1 , xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là A. 1
B. 2
C. 4
2 3
D. 3 ĐÁP ÁN
Câu 81: Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật: A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… Câu 82.Đối với hầu hết các nhóm động vật ở nước như: trai, ốc, tôm, cua…. Sự trao đổi khí diễn ra ở A. mang.
B. phổi.
C. ống khí.
D. bề mặt cơ thể.
Câu 83. Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN? A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. C. mARN có cấu trúc mạch đơn, có cấu trúc 3 thùy tròn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. Câu 84. Giả thuyết về trạng thái siêu trội cho rằng cơ thể lai có các tính trạng tốt nhất có kiểu gen: A. Aa
B. AA
C. AAAA
D. aa
Câu 85. Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động? A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. C. Khi trong tế bào không có lactôzơ.
B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
Câu 86. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 87.Phát biểu nào sau đây là không đúng về nhân tố sinh thái? A. Nhân tố sinh thái là nhân tố vô sinh của môi trường, có hoặc không có tác động đến sinh vật.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. C. Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường, có tác động và chi phối đến đời sống của sinh vật. D. Nhân tố sinh thái gồm nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh. Câu 88.Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A.Aabb
B.AAbb
C.AaBb
D.AaBB
Câu 89. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. Câu 90. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường.
D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu 91. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng A .làm giảm tính đa hình quần thể.
B .giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
C.thay đổi tần số alen của quần thể.
D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 92. Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 600AA: 200Aa: 200aa. Tần số tương đối của các alen trong quần thể này là: P:0,6AA:0,2Aa:0,2aa A=0,6+0,2/2=0,7
a=0,2/2+0,2=0,3 -> ĐA A
A. A = 0,70 ; a = 0,30
B. A = 0,30 ; a = 0,70
C. A = 0,75 ; a = 0,25
D. A = 0,25 ; a = 0,75
Câu 93. Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp A. vi phẫu thuật tế bào xôma.
B. nuôi cấy tế bào.
C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. xử lí bộ nhiễm sắc thể. Câu 94. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng A .làm giảm tính đa hình quần thể.
B .giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
C.thay đổi tần số alen của quần thể.
D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 95. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài: A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 96. Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào? A. Cacbon
B. Đêvôn
C. Silua
D. Pecmi
Câu 97.Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là A. thể ba.
B. thể ba kép.C. thể bốn.
D. thể tứ bội
Câu 98.Số lượng từng loại tuổi cá thể ở mỗi quần thể phản ánh: A. tuổi thọ quần thể.
B. tỉ lệ giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá.
D. tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi.
Câu 99. Để phát hiện sắc tố diệp lục trong lá cây người ta sử dụng hóa chất A.cồn 90- 960. B.nước cất. C.lưu huỳnh. D.NaCl. Câu 100.Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen trội.
B. gen điều hòa.
C. gen đa hiệu.
D. gen tăng cường.
Câu 101. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài trong tự nhiên thường ứng với A.Số NST trong bộ NST lưỡng bội.
B.Số NST trong bộ NST đơn bội.
C.Số NST thường trong bộ NST đơn bội. D.Số NST thường trong bộ NST lưỡng bội. Câu 102. Cá thể có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân sinh ra bao nhiêu loại giao tử ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 8. Câu 103. Trong chuỗi thức ăn sau: Cỏ --> Thỏ --> Cáo --> Hổ --> VSV. Trong đó Cáo được gọi là sinh vật bậc dinh dưỡng cấp ? A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4 .
Câu 104. Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. Câu 105. Tế bào có kiểu gen AAAA thuộc thể: A. Dị bội 2n + 2
B. Tứ bội 4n
C. 2n + 2 hoặc 4n
D. 4n hoặc 3n
Câu 106. Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen? 3x3x3=27->ĐA D A. 4 loại kiểu gen. B. 9 loại kiểu gen. C. 54 loại kiểu gen.
D. 27 loại kiểu gen.
Câu 107. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới Câu 108. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây (1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép. (2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. (3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã (4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã. (5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm : mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,… A. (2), (3), (4)
B. (2), (4), (5)
Câu 109. Một cá thể có kiểu gen
C. (1), (3), (5)
D. (1), (2), (4)
AB Dd. Nếu xảy ra hoán vị gen thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại ab
giao tử? A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 110. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng? A.
AB ab
B.
Ab Ab
C.
Aa bb
D.
Ab ab
Câu 111: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB+0,48Bb+0,16bb=1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 112: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P, được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loại G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4 IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
I đúng. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 II đúng. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau III sai. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3 IV. sai. Loài P chỉ thuộc bậc dinh dưỡng 4 Đáp án B
Câu 113: Chọn đáp án D Cả 4 phát biểu đúng. I đúng vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Vì là đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit nên không làm thay đổi chiều dài của gen. II đúng. Hướng dẫn giải: • Tổng số liên kết hiđro của gen là 2Agen + 3Ggen = 5022. Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2. Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 5022. • Theo bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2 G2 = 4T2, A2 = 2T2. Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên G1 = T2 + A2. Theo đó, G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = X2 nên X2 = 3T2. Ta có: 5022 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 27T2 = 5022
T2 =
186.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 186 = 558. Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 186 = 1302. III đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến G-X bằng cặp A-T số nuclêôtit loại T của gen m là = 558 +1 = 559 IV đúng.
Câu 114: Chọn đáp án D. A đúng. Vì tần số alen A1 = 1 - 0, 01 0, 03 0,12 = 0,6.
thay thế cặp
Tần số alen A4 = 0, 01 0,1 . Tần số alen A3 = 0, 01 0, 03 0, 01 = 0,1. Tần số alen A2 = 0, 01 0, 03 0,12 0, 01 0, 03 = 0,2. B đúng. Vì trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A3 =
0,6 0,1 1 0,84 14
→ Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh vàng thuần chủng 2
1 1 (A3A3) chiếm tỉ lệ = . 14 196
C đúng. Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3, A2A4; A3A3, A3A4 . Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A1 =
0, 6 20 . 1 0, 01 33
2
20 400 → Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ = . 33
1089
D sai. Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4; A4A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 = 0,6 0, 2 3 . 1 0,12 22 2
3 9 → Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = 484 22
Câu 115:
Chọn đáp án D: Quá trình hình thành QT thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. Câu 116: Chọn đáp án D. Đời con có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen: Tỷ lệ A-bb = 0,21 = 0,25 – aabb →aabb = 0,04 =
AB Ab ab aB
f 1 f f 0, 2 2 2
Xét các phát biểu: A sai, A-B- =0,5+ aabb =0,54 B sai, F1 có 10 loại kiểu gen C sai. cây cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen :
AB Ab 4 0, 4 0,1 0,16 →Trong số cây thân cao, ab aB
hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,16/0,54 =8/27
D đúng. Cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen:
AB AB Ab aB 4 0, 4 0, 4 4 0,1 0,1 0, 68 Ab aB ab ab
Câu 117: Chọn đáp án C P : AA aa Aa
Tần số alen A 0, 7;a 0,3 I. nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc 0, 49AA : 0, 42Aa : 0,09aa I sai II. sai 5AA : 4Aa 5AA : 4Aa 7A : 2a 7A : 2a aa= III. cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là
4 77 Aa= 81 81
4 1 1 III đúng 9 4 9
IV. nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có 1 1 1 0,5 0, 4 AA : 0, 4 Aa : 0,1 0, 4 aa IV đúng 4 2 4
0, 6 AA : 0, 2Aa : 0, 2aa Câu 118: Chọn đáp án C. Các phát biểu đúng là II, III, IV. (1) và (2) đều bình thường nhưng sinh con (5) bị bệnh X và Y → bệnh X và Y đều do gen lặn quy định. (5) bị bệnh X và Y mà (2) không bị bệnh → bệnh X và Y đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quy ước gen: A_B_: không bị bệnh X và Y, aaB_: bệnh X; A_bb: bệnh Y; aabb: bị cả 2 bệnh X và Y. I sai. (5) và (17) đều có kiểu gen aabb. (1), (2), (9), (10) đều có kiểu gen AaBb. (13), (14), (15) có kiểu gen AaBb. II đúng. Người số 15 có kiểu gen AaBb → Giao tử: 1AB:1Ab:1aB:1ab Người số 16 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb → Giao tử: 4AB:2Ab:2aB:1ab → Xác suất sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh (aabb) là
1 1 1 4 9 36
III đúng. → Xác suất sinh con đầu lòng bị một bệnh (A_bb + aaB_) = IV đúng.
1 3 1 3 1 4 5 4 9 4 9 4 9 18
1 5 1 25 → Xác suất sinh sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là (A_B_) = 1 . 36 18 2 72 Câu 119: Chọn đáp án B
ab m ab 0, 0125 X Y 1, 25% 0, 05 mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen ab ab 0, 25 nên cho giao tử ab = 0,5 → giao tử cái ab = 0,1 → f= 0,2 Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn
aabb = 0,05 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,55 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb=0,2 Xét các phương án A sai. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1: 2×0,2×0,25XmY + 0,05×0,25XMY = 11,25% B đúng. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 : 2×0,5×0,1×0,25 =2,5%
AB ab M M C sai. số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen: : X X : 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% AB ab D sai, f= 20%
Câu 120: Chọn đáp án D
Đây là phép lai liên quan đến 2 cặp gen Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng chiều cao cây ở F1 :9 cao : 7 thấp P dị hợp hai cặp gen AaBb AaBb
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở F1 có 3 vàng : 1 trắng P di hợp Dd Dd Vậy I đúng Xét tỉ lệ kiểu hình chung: 6 : 6 : 3 :1 9 : 7 3 :1 P dị hợp 3 cặp gen có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST Giả sử gen A và D không cùng năm trên 1 NST Vì không có hoán vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau Xét phép lai Aa, Dd Bb Aa, Dd Bd 3 8
3 3 8 4
1 2
Ta có A D B A D : ab, ab 0 P không tạo ra giao tử P có kiểu gen F1 II đúng: F1 có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen
Ad Ad Bb, BB aD aD
Cây thân thấp hoa vàng ở F1 có dạng aaD B bao gồm aaDDBB : 2aaDDBb : aaDDbb III sai: Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là
1 2
Cây thân cao hoa vàng A B D bao gồm 2 IV đúng: Tỉ lệ cây di hợp về 3 cặp gen là
Ad Ad Bb: 1 BB aD aD
2 3
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 05
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: ..............................................................
Câu 1: Khi tế bào khí khổng no nước thì A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra. B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra. C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra. D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra. Câu 2: Trong các phát biểu sau: (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí.
Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? A. 2.
B. 3.
C. 4.
Câu 3: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. B. thức ăn được tiêu hóa nội bào. C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
D. 5.
Câu 4: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim Câu 5: Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc. B. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. C. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động. D. nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động – vùng vận hành. Câu 6: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là A. Thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. B. Chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn. C. Lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. D. Thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. Câu 7: Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là A. 3’AUAXXXGUAXAU5’
B. 5’AUAXXXGUAXAU3’
C. 3’ATAXXXGTAXAT5’
D. 5’ATAXXXGTAXAT3’
Câu 8: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? (1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa.
Phương án đúng là: A. (1), (2) và (3)
B. (1), (3) và (5)
C. (1), (2) và (4)
D. (1), (4) và (5)
Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây là của hiện tượng di truyền qua tế bào chất? A. Số lượng gen ngoài NST ở các tế bào con là giống nhau. B. Không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST. C. Có đặc điểm di truyền giống như gen trên NST. D. Có sự phân chia đồng đều gen ngoài NST cho các tế bào con. Câu 10: Điều nào không đúng với mức phản ứng? A. mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện
môi trường khác nhau. B. tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, C. tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. D. mức phản ứng không được di truyền. Câu 11: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp? A. Aabb.
B. aaBb.
C. AAbb.
D. AaBb.
Câu 12: Kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường có thể cho 4 loại giao tử? A. Aa.
B. Aabb.
C. AaBBDD.
D. AaBBDd.
Câu 13: Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập của Menđen
B. liên kết gen hoàn toàn
C. tương tác cộng gộp
D. tương tác bổ sung
Câu 14: Ý nào sau đây có nội dung không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật HacđiVanbec? A. Các cá thể trong quần thể phải giao phối một cách ngẫu nhiên với nhau. B. Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau phải giao phối tự do ngẫu nhiên với nhau. C. Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản ngang nhau. D. Đột biến và chọn lọc không xảy ra, không có sự di nhập gen giữa các quần thể. Câu 15: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây? A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt. B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao. C. Tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin người. D. Tạo ra cừu Đôli. Câu 16: Cho các thành tựu: (1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. (2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia. (4). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
Câu 17: Cho các nhân tố sau: I. Đột biến. II. Giao phối ngẫu nhiên.
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
III. Chọn lọc tự nhiên. IV. Giao phối không ngẫu nhiên. V. Di - nhập gen.
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là A. I, II, III, V.
B. I, III, IV, V.
C. II, III, IV, V.
D. I, II, III, IV.
Câu 18: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến,
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Di - nhập gen.
Câu 19: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. Câu 20: Cây có mạch và động vật di cư từ đại dương lên đất liền vào khoảng 444 triệu năm về trước. Sự kiện này được xếp vào kỉ nào của đại Cổ sinh? A. Đêvôn.
B. Silua.
C. Than đá.
D. Cambri.
Câu 21: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng? (1). Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới (2). Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới (3). Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới (4). Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật (5). Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6). Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản A. 1, 5
B. 2, 4
C. 3, 4
D. 3, 5
Câu 22: Giới hạn sinh thái là A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian B. khoảng xác định mà ở đó loài sống thuận lợi nhất hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu C. không chống chịu mà ở đó đời sống của loài ít bất lợi D. khoảng cực thuận mà ở đó loài sống thuận lợi nhất Câu 23: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng C. cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng D. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng Câu 24: Các đặc trung cơ bản của quần xã là A. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ B. độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã C. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong D. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã Câu 25: Cho các chuỗi thức ăn sau: Lúa → Cào cào → Ếch → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3? A. Cào cào
B. Ếch
C. Rắn
D. Đại bàng
Câu 26: Xét tập hợp sinh vật sau: (1) Cá rô phi đơn tính ở trong hồ. (2) Cá trắm cỏ trong ao. (3) Sen trong đầm. (4) Cây ở ven hồ. (5) Chuột trong vườn. (6) Bèo tấm trên mặt ao.
Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có: A. (1), (2), (3), (4), (5) và (6)
B. (2), (3), (4), (5) và (6)
C. (2), (3) và (6)
D. (2), (3), (4) và (6)
Câu 27: Một gen ở sinh vậy nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là: A. 100
B. 190
C. 90
D. 180
Câu 28: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbEe.
B. AaBbDdEe.
C. AaBbDEe.
D. AaaBbDdEe
Câu 29: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen thu được F1 phân ly theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Số loại kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 là A. 4.
B. 5.
C. 7.
Câu 30: Xét các cặp cơ quan sau đây: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người (2) Gai xương rồng và lá cây mía (3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
D. 9.
(4) Mang cá và mang tôm
Các cặp cơ quan tương đồng là A. (1), (2), (3)
B. (2),(3),(4).
C. (1),(2).
D. (1), (2), (4).
Câu 31: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo; cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng cua giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là A. 0,00018%
B. 0,18%
C. 0,0018%
D. 0,018%
Câu 32: Cho sơ đồ lưới thức ăn như bên dưới: Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao phát biểu đúng?
nhiêu
I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên. II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm. A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 33: Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit sau:
(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp. Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’ XAA 5’ ; 3’XAG 5’ ; 3’ XAT 5’ ; 3’ XAX 5’ và chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết có những dự đoán nào sau đây đúng? (2) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp. (3) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi 1 axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp. A. (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2).
Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P:
×
thu được F1 có 6% cây thân thấp, hoa trắng. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu
hình thân cao, hoa trắng ở F1 là A. 17%.
B. 19%.
C. 56%.
D. 42%.
Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều dài quả do một cặp gen (A, a) quy định; tính trạng độ ngọt của quả do một cặp gen khác (B, b) quy định; biết rằng gen trội lặn hoàn toàn. Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 có 45% cây quả ngắn, ngọt: 30% cây quả dài, ngọt: 20% cây quả dài, chua: 5% cây quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen (f) là A.
AB aB ab ab
và f = 20%.
B.
AB Ab ab aB
và f = 30%.
C.
Ab aB aB ab
và f = 30%.
D.
Ab aB aB ab
và f = 40%.
Câu 36: Cho mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa cặp bố mẹ (P) thuần chủng tương phản thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối tự do thu được F2. Nếu tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 đều xuất hiện ở F1 và F2 thì sự di truyền của tính trạng có thể diễn ra theo những quy luật nào dưới đây? I. Di truyền do gen liên kết với giới tính. II. Di truyền do gen nằm trên NST thường. III. Di truyền do gen nằm trong tế bào chất.
IV. Di truyền do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và chịu ảnh hưởng của giới tính. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tiến hành cho hai cây giao phấn với nhau (P), ở thế hệ F1 gồm 7 kiểu gen và 2 kiểu hình. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến vai trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngắn; alen B quy định quả có lông trội hoàn toàn so với alen b quy định quả không có lông; alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành giao phấn giữa quả dài, có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử ba cặp gen (cây X) giao phấn với cây quả dài,
không có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen (P). Ở thế hệ F1 gồm 6 loại kiểu hình khác nhau. Biết không xảy ra đột biến, các gen đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, số trường hợp tối đa về kiểu gen của cây X là A. 12.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 39: Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước quần thể I gấp đôi quần thể II. Quần thể I có tần số alen A là 0,3, quần thể II có tần số alen A là 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể I di cư qua quần thể II và 20% cá thể của quần thể II di cư qua quần thể I thì tần số alen A của 2 quần thể I và II lần lượt là A. 0,35 và 0,4.
B. 0,31 và 0,38.
C. 0,4 và 0,3.
D. bằng nhau và bằng 0,35.
Câu 40: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của 2 loại bệnh di truyền M và N hiếm gặp ở người, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định.
1
2
3
Nam không bị bệnh
4
Nữ không bị bệnh 5
6
7
8 11
10
9 12
Nam bị bệnh M Nam bị bệnh N
Biết rằng cả 2 gen đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, không có xảy ra đột biến gen mới và không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Người số (2) dị hợp về 2 cặp gen. B. Xác định được kiểu gen của tối đa 9 người trong phả hệ. C. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp vợ chồng (9) và (10) là 50%. D. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp vợ chồng (7) và (8) là 25%.
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án D
C
B
B
B
C
B
B
B
D
Câu
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án C
D
D
B
D
A
B
A
C
B
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Đáp án A
A
A
D
B
C
B
C
A
C
Câu
32
33
34
35
36
37
38
39
40
D
C
B
A
B
D
B
B
C
11
31
Đáp án C
Đáp án chi tiết một số câu hỏi : Câu 14. Đáp án B Điều kiện nghiệm đúng ĐL Hacđi - Van bec là : + Quần thể phải có kích thước lớn
+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau 1 cách ngẫu nhiên + Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau + Không có đột biến, hoặc có xảy ra đột biến thì tần số đột biến thuận = tần số đột biến nghịch + Quần thể phải được cách li với các quần thể khác Câu 15. Đáp án D A Sai. Giống lúa có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt là thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen. B Sai. Giống dâu tằm tam bội có năng suất cao là thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. C Sai. Chủng vi khuẩn E.Coli có khả năng sản xuất insulin người là thành tựu của công nghệ gen. Câu 16. Đáp án A Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là: (1) ,(3) (2) và (4) là ứng dụng của gây đột biến nhân tạo Câu 17. Đáp án B Các nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hoá. Câu 18. Đáp án A Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể Câu 19. Đáp án C Phát biểu đúng là C A sai, quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật B sai, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể D sai, Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, có sự tác động của CLTN Câu 21. Đáp án A Những phát biểu đúng về quá trình hình thành loài là: (1),(5) Ý (2),(3),(6) sai vì cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen do các nhân tố tiến hoá tạo ra Ý (4) sai vì lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật 27. Đáp án: B - Số Nu loại X trong 1 gen là X = X1 + X2 = X1 + G1 = 190 Nu - Số Nu loại X môi trường cung cấp cho 1 lần nhân đôi là Xcc = X.(2 – 1)= 190 Nu Câu 30. Đáp án C Các cặp cơ quan tương đồng là: (1),(2) (3),(4) là cơ quan tương tự Câu 31. Đáp án C Giải thích : - Năng lượng tảo silic đồng hóa được = 3% x 3 x 106 kcal = 9 x 104 kcal. - Năng lượng giáp xác khai thác được = 40% x 9 x 104 kcal = 36 x 103 kcal. - Năng lượng cá ăn giáp xác khai thác được = 0,15% x 36 x 103 kcal = 54 kcal. - Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu = 54/3 x106 = 0,000018 = 0,0018% → Đáp án C.
Câu 32. Đáp án D. Các phát biểu đúng là II, IV. I sai. Có tối đa 3 chuỗi. II đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất là Thực vật thuỷ sinh ĐV KXS nhỏ Cua Cá vược. III sai. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
IV đúng. Câu 33. Đáp án C (1) Đúng, do tạo ra mã kết thúc UGA (2) Đúng do vị trí nu thứ 3 của một số bộ ba bất kể là loại nu nào trong 4 loại nu A,U,G,X thì vẫn mã hóa 1 loại axit amin. Đây là do tính thoái hóa mã di truyền (3) Sai, xảy ra đột biến dịch khung, toàn bộ các axit amin bắt đầu kể từ vị trí đột biến đều bị thay đổi (4) Đúng do 2 vị trí nu đầu tiên là vị trí đặc hiệu, thay thế cặp nu khác sẽ mã hóa axit amin khác
Câu 34. Đáp án B. Kiểu hình cao, trắng: A-bb = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,06 = 0,19 Câu 35. Đáp án A. Phân tích F2: + ngắn : dài = 1 : 1 chưa xác định được trội lặn Aa x aa + ngọt : chua = 3 : 1 ngọt là trội hoàn toàn so với chua Bb x Bb F1 x cây khác = Aa, Bb x
aB ab
Trường hợp 1: Nếu ngắn là trội hoàn toàn so với dài A: ngắn; a: dài dài, chua (aa, bb) = 20% tỉ lệ giao tử ab = 20% :0,5 = 0,4 > 25% ab là giao tử liên kết F1:
AB ab
với f = 1 – 2x0,4 = 20% A đúng.
Trường hợp 2: Nếu dài là trội hoàn toàn so với ngắn A: dài; a: ngắn. ngắn, chua (aa, bb) = 5% tỉ lệ giao tử ab = 5% : 0,5 = 0,1 < 25% ab là giao tử hoán vị F1:
Ab aB
với f = 2x0,1 = 20%
Câu 36. Đáp án B. 1. Liên kết hoàn toàn (thuộc di truyền do gen trên NST thường): Pt /c :
AB ab AB x F1 :100% (1 A-B) F2: 3A-B : 1aabb AB ab ab
Không thỏa mãn được kiểu hình ở F1, F2 = 1 : 1.
2. Di truyền liên kết với giới tính: Pt /c : Xa Xa xXA Y F1 :1XA Xa :1Xa Y (kiểu hình = 1 : 1) F1xF1 : X A X a xX a Y F2 :1X A X a :1X A Y :1X a Xa :1X a Y (kiểu hình = 1: 1)
Thỏa mãn được kiểu hình ở F1, F2 = 1 : 1.
3. Di truyền chịu ảnh hưởng giới tính (thuộc di truyền do gen trên NST thường):
Ví dụ: H (có sừng) trội ở con đực mà lặn ở con cái; h (không sừng) Kiểu gen
Con đực
Con cái
HH
Có sừng
Có sừng
Hh
Có sừng
Không sừng
Hh
Không sừng
Không sừng
Pt/c : HHxhh F1 :100%Hh (1/2 đực có sừng : ½ cái không sừng)
F1 x F2 : Hh x Hh F2 : 1 HH :2Hh : 1hh + đực: 3 có sừng : 1 không sừng. + cái: 1 có sừng : 3 không sừng
Thỏa mãn được kiểu hình ở F1 , F2 = 1 : 1. 4. Di truyền tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ) Con sinh ra chỉ giống mẹ 100% mà không có hiện tượng phân tính 1: 1 Câu 37. Đáp án D. Phân li độc lập: không có phép lai nào cho kết quả gồm 7 kiểu gen. Di truyền liên kết F1: gồm 7 kiểu gen Một trong hai cây mang lai tạo 4 loại giao tử, cây còn lại tạo 2 loại giao tử. F1: gồm 2 kiểu hình Cây tạo hai loại giao tử phải có tạo giao tử Vậy, ta có các phép lai thỏa mãn sau: P: [
AB ab
(f% = 50%),
Ab (f% aB
= 50%)] x (
AB AB , ) Ab aB
= 4 phép lai
Câu 38. Đáp án B. P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd) Trường hợp 1: 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST P: AaBbDd x AabbDd → F1: 2 x 2 x 2 = 8 loại kiểu hình Trường hợp 2: 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST - P: [(Aa, Bb), Dd] x [(Aa, bb), Dd]
Kiểu gen cần tìm: AB Dd hoặc Ab Dd ab
- P: [Aa, (Bb, Dd)] x [Aa, (bb, Dd)]
aB
, nhưng không tạo giao tử
Kiểu gen cần tìm: Aa
BD hoặc Aa Bd bd bD
- P: [(Aa, Dd,) Bb] x [(Aa, Dd), bb]
Kiểu gen cần tìm: AD Bb hoặc Ad Bb ad
aD
Trường hợp 3: 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST Trường hợp này tạo ra F1 tối đa 4 loại kiểu gen F1: tối đa có 4 loại kiểu hình Vậy có 6 kiểu gen thỏa mãn
Câu 39. Đáp án B.
Gọi N1, N2 lần lượt là kích thước quần thể I, II. Kích thước quần thể I sau khi di-nhập = 9 0 % N 1 2 0 % N 2 Kích thước quần thể I sau khi di-nhập = 8 0 % N 2 1 0 % N 1
pI
0,3 90% N1 0, 4 20% N 2 0, 27N1 0, 08N 2 0, 27 2N 2 0, 08N 2 0,31 90%N1 20%N 2 0,9N1 0, 2N 2 0,9 2N 2 0, 2N 2
p II
0, 4 80% N 2 0,3 10% N1 0,32N 2 0, 03N1 0,32N 2 0, 03 2N 2 0,38 80%N 2 10%N1 0,8N 2 0,1N1 0,8N 2 0,1 2N1
Câu 40. Đáp án C. A Sai. Vì người số 6 có kiểu gen XnM Y nên nhận giao tử XnM từ người mẹ số 2. Người số 5 có kiểu gen XNMY nên nhận giao tử XNM từ người mẹ số 2 → Kiểu gen của người số 2 là XNM XnM. B Sai. Vì chỉ có người số 7 chưa xác định được kiểu gen. C Đúng. Vì kiểu gen của người số 9 là XNm XnM → Xác suất sinh con thứ 2 bị bệnh là: 1 × 1/2 = 1/2. D Sai. Vì xác suất kiểu gen người số 7 là 1/2 XNMXNM : 1/2XNMXnM → Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp vợ chồng 7-8 là: 1/2 × 1/4 = 1/8. ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 06
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: ..............................................................
Câu 81: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Mao mạch. B. Động mạch. C. Tĩnh mạch. D. Bó His. Câu 82: Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ
muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động A. theo chu kỳ tuần trăng. B. không theo chu kỳ. C. theo chu kỳ nhiều năm. D. theo chu kỳ mùa. Câu 83: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A. Dầu mỏ. B. Khoáng sản. C. Than đá. D. Rừng. Câu 84: Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa: A. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú. B. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể. D. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. Câu 85: Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 300 nm? A. Crômatit. B. Sợi cơ bản. C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). D. Sợi nhiễm sắc. Câu 86: Những loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng phổi? A. Thỏ, rắn. B. Cá chép, cua. C. Giun đất, tôm. D. Trùng roi, cá rô phi. Câu 87: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa x aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là: A. 1 : 1. B. 3 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 2 : 1. Câu 88: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,1. B. 0,2. C. 0,05. D. 0,15. Câu 89: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 90: Hiện tượng ứ giọt ở các cây thân thảo vào mỗi buổi sáng sớm là do: A. Lực liên kết giữa nước với thành phần mạch dẫn đã đẩy nước từ rễ lên lá. B. Quá trình hô hấp của cây đã tạo ra nước và ngưng tụ ở bề mặt lá. C. Lực đẩy của áp suất rễ đã đẩy nước từ rễ lên lá. D. Lực thoát hơi nước của lá đã kéo nước từ rễ lên lá. Câu 91: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao × ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch? A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao. B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp. C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp. D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao. Câu 92: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn nhiễm sắc thể. Câu 93: Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã? A. 3'AAU5'. B. 3'UAG5'. C. 3'UGA5'. D. 5'AUG3'. Câu 94: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng tế bào học. B. bằng chứng giải phẫu so sánh. C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng hóa thạch.
Câu 95: Cơ thể co kiểu gen nào sau đây được gọi là thể di hợp 1 cặp gen? A. AA. B. AaXDXd . C. aabbDDee. D. aaBBDd. Câu 96: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 97: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: . P :0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1. F1 :0,20AA + 0,44Aa + 0,36aa = 1. F2 :0,16AA + 0,38Aa + 0,46aa = 1. F3 :0,09AA + 0,21Aa + 0,70aa = 1 . Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn. B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp. C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp. D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. Câu 98: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm. II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường. III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài. IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 99: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiển. III. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Di – nhập gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 100: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ. II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. IV. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. V. Tất cả sinh vật sản xuất đều thuộc nhóm thực vật. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 101: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, do tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều không phân li. B. Các đột biến thể một của cùng một loài đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống nhau. C. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. D. Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân. Câu 102: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc
thể sau đây là thể đa bội? A. AaBBbDd. B. AaaBbbDdd. C. AaBbDdd. D. AbBbd. Câu 103: Nhóm sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1? A. Thực vật. B. Động vật đơn bào. C. Động vật không xương sống. D. Động vật có xương sống. Câu 104: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen D. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. Câu 105: Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn? A. Enzim ARN polimeraza. B. Enzim ADN polimeraza. C. Enzim restrictaza. D. Enzim ligaza. Câu 106: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Hiđrô. B. Mangan. C. Nitơ. D. Photpho. Câu 107: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. Ee × Ee. B. AB/ aB x AB/aB. C. Aabb × aaBb. D. XDXD × XDY. Câu 108: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng? A. Đại Tân sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Cổ sinh. Câu 109: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 110: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa vàng? A. AABB B. AAbb C. AaBB D. aabb Câu 111: Một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp gen dị hợp Aa, Bb. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 loại giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 2 cặp gen trên di truyền theo quy luật nào? A. Quy luật phân li độc lập. B. Quy luật tương tác gen. C. Quy luật liên kết gen. D. Quy luật hoán vị gen. Câu 112: Một cá thể đực có kiểu gen BD/ bd, biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ là A. 4:4:1:1. B. 3:1. C. 3:3:2:2. D. 1:1:1:1. Câu 113: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. D d D Câu 114: Phép lai P: ♀ Ab/aB X X × ♂ AB/ab X Y, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng? A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy dịnh. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9. III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng. III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám. IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông xám.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 117: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 và A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể dang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là: 51% con cánh đen : 33% con cánh xám : 12% con cánh vàng : 4% con cánh trắng. Biết rằng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A1 là 0,3. II. Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm 42%. III. Tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm 74%. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/11. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 118: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen. II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%. III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 119: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm. II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nuclêôtit loại G thì alen a có 498 nuclêôtit loại X. III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau. IV. Nếu alen A có 400 nuclêôtit loại T và 500 nuclêôtit loại G thì alen a có thể có chiều dài 306,34 nm. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 120: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Tính theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh.
A. 25/72
B. 1/6
C. 12/72
D. 25/36
--------------------------------------------------------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2021 81.D 91.D 101.C 111.C
82.C 92.C 102.B 112.A
83.D 93.A 103.A 113.D
84.C 94.D 104.D 114.A
85.C 95.D 105.A 115.B
86.A 96.D 106.B 116.B
87.A 97.D 107.C 117.B
88.C 98.A 108.A 118.C
89.B 99.B 109.B 119.D
90.C 100.B 110.B 120.A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC NĂM 2021 Câu 81. Đáp án D. Hệ dẫn truyền tim gồm: Nút nhĩ thất, bó his và mạng pouckin. Câu 82. Đáp án C -Theo chu kì nhiều năm Câu 83. Đáp án D -Rừng Câu 84. Đáp án C- Giảm cạnh tranh giữa các cá thể. Câu 85. Chọn đáp án C. Câu 86. Đáp án A. Loài động vật trao đổi khí bằng phổi có các lớp lượng cư, bò sát, chim và thú. Thỏ thuộc lớp thú và Rắn thuộc lớp bò sát. Câu 87. Đáp án A. Phép lai Aa x aa F1: 1Aa: 1aa. Câu 88. Chọn đáp án C. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ = 0,4 (1/2)3 = 0,05 Câu 89. Đáp án B( nuôi cấy mô) Câu 90. Chọn đáp án C. Vì ứ giọt là do áp suất rễ đẩy nước từ rễ lên lá. Câu 91: Đáp án D. Câu 92. Chọn đáp án C. Vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của các gen ở NST bị đảo mà không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. Câu 93. Chọn đáp án A . Có 3 côđon làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã, đó là : 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’. Câu 94. Đáp án D Câu 95. Đáp án D. Dị hợp 1 cặp Dd.
Câu 96. Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. - I đúng vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen . A= 0,36+ 0,48 =0,84 - II sai vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. - III đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A,… - IV đúng vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A. Câu 97. Đáp án D Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. Câu 98. Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu II đúng. - I sai vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng. - III sai. Cạnh tranh cùng loài làm các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái làm mở rộng ổ sinh thái của loài. - IV sai. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể. Câu 99. Đáp án B Câu 100. Chọn đáp án B. Các phát biểu I, II, IV đúng. Phát biểu III, V sai. - III – Sai vì vi khuẩn lam được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. - V – Sai. Vi khuẩn lam thuộc vi khuẩn là sinh vật sản xuất. Câu 101. Chọn đáp án C. Chỉ có phát biểu I đúng - A- sai vì tam bội chỉ được phát sinh trong giảm phân. - B- sai vì các NST khác nhau có độ dài khác nhau cho nên khi mất đi thì sẽ làm thay đổi hàm lượng ADN với mức độ khác nhau. - D- sai. Thể lệch bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, kết hợp với sinh sản vô tính. Ví dụ, ở nguyên phân của tế bào sinh dưỡng, có 1 cặp NST không phân li dẫn tới tạo ra tế bào 2n – 1 và tế bào 2n + 1. Về sau, tế bào 2n – 1 nguyên phân nhiều lần tạo nên cành có bộ NST 2n – 1. Cành này trở thành cành cây con thông qua sinh sản vô tính thì sẽ hình thành nên dạng 2n – 1 (thể một). Câu 102. Chọn đáp án B. A là thể ba; B là tam bội; C là thể ba; D là thể một. Câu 103. Đáp án A- Thực vật Câu 104. Đáp án D Câu 105. Chọn đáp án A. - Loại enzim có thể thực hiện được các chức năng trên là enzim ARN-polimeraza. Enzim này hoạt động trong quá trình phiên mã (trong quá trình nhân đôi cũng có enzim ARN-polimeraza hoạt động nhưng enzim này chỉ thực hiện chức năng tổng hợp đoạn mồi). - Các enzim còn lại không đúng vì enzim ligaza chỉ có chức năng nối các nucleôtit với nhau, enzim restritaza là enzim cắt giới hạn, enzim ADN-polimeraza thực hiện chức năng tổng hợp, sửa sai mạch mới của ADN và cắt bỏ đoạn mồi. Câu 106: Đáp án B. Mangan là nguyên tố vi lượng. Câu 107. Chọn đáp án C. Câu 108. Đáp án A.
Câu 109. Chọn đáp án B Chỉ có phát II đúng. - I sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. - III sai vì các yêu tố ngẫu nhiên là nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể. - IV sai vì khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 110. Chọn đáp án B. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. - Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung. - Nếu chỉ có gen A và gen B thì hoa có màu vàng. Kiểu gen của cây hoa vàng là: AAbb. Câu 111. Chọn đáp án C. Có 2 cặp gen dị hợp những chỉ tạo ra 2 loại giao tử Di truyền theo quy luật liên kết gen. Câu 112. Chọn đáp án A. + Cơ thể BD/bd có tần số hoán vị 20% thì giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử là BD, bd, Bd, bD. Trong đó giao tử Bd và bD là 2 loại giao tử hoán vị (do hoán vị sinh ra), giao tử BD, bd là 2 loại giao tử liên kết. + Giao tử hoán vị có tỉ lệ bằng một nửa tần số hoán vị là ½ . 20% = 0,1 + Giao tủ liên kết có tỉ lệ = 0,5 – giao tử hoán vị= 0,5 – 0,1 = 0,4. Vậy cơ thể có kiểu gen BD/bd với tần số hoán vị 20% thì tạo ra 4 loại giao tử là 0,4ABD; 0,4bd; 0,1Bd; 0,1bD với tỉ lệ là 4:4:1:1. Câu 113: Chọn đáp án D Giải thích: Có 2phát biểu đúng, đó là III, IV. → Đáp án D. I sai. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là các chuỗi: A → G → E →H → C → D. II sai. Vì từ A đến B có 5 chuỗi. Từ A đến E có 4 chuỗi; Từ A đến G có 6 chuỗi. → Có 15 chuỗi. III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn. Do đó, nếu loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. Câu 114. Chọn đáp án A Phép lai P: ♀ Ab/aB XDXd × ♂ AB/ab XDY = (Ab/aB × AB/ab) (XDXd x XDY) Xét các phát biểu của đề bài: A đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì: Ab/aB x AB/ab → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình. XDXd x XDY→ Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn) → P: ♀ Ab/aB XDXd × ♂ AB/ab XDY cho đời con có 4 ×4 =16 kiểu gen, 3 × 3 = 9 kiểu hình. * B sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân cơ thể cái thì Ab/aB x AB/ab → Đời con có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình theo tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị. → P: ♀ Ab/aB XDXd × ♂ AB/ab XDY cho đời con có 7 ×4 =28 kiểu gen, 4 × 3 = 12 kiểu hình. *C sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì Ab/aB x AB/ab → Đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. → P: ♀ Ab/aB XDXd × ♂ AB/ab XDY cho đời con có 10 ×4 =40 kiểu gen, 4 × 3 = 12 kiểu hình. *D sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân cơ thể đực thì Ab/aB x AB/ab → Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1.
→ P: ♀ Ab/aB XDXd × ♂ AB/ab XDY cho đời con có 7 ×4 =28 kiểu gen, 3 × 3 = 9 kiểu hình. Câu 115. Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. - Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng. F2 có tỉ lệ 9:6:1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử → Kiểu gen F1 là AaBb. I sai vì F2 có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, AAbb, aaBb, aaBB. II đúng vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm 1/9 nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1- 1/9 = 8/9. - III đúng vì ở cây hoa hồng ở F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/3; Ở cây hoa đỏ F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/9 → Đời F3 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ . 1/9 x 1/3 = 1/27 IV sai vì khi tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Câu 116. Chọn đáp án B. Cả 4 phát biểu đúng. I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A2A4 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4); Lông trắng (1A4A4). II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A3A4 → Có 1 con lông đen : 1 con lông vàng. III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A2A4 → Có con lông đen : 1 con lông xám. IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 :1A3A4 :1A4A4 → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng. Câu 117. Chọn đáp án B (Đói với quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, các em phải xác định được tần số alen và tỉ lệ kiểu gen của quần thể, sau đó mới tiến hành làm bài). * Ở bài toán này, trước hết phải xác định tần số alen. Có 2 cách để xác định tần số alen. Có 4% cá thể cánh trắng → A4A4 = 0,04 A4 = 0,2 Cánh trắng + cánh vàng = 4% + 12% = 16% → Tần số (A3 + A4) = 0,4 → Tần số A3 = 0,4- 0,2 = 0,2 - Cánh trắng + cánh vàng + cánh xám = 4% + 12% +33% = 49% → Tần số (A2+ A3 + A4)= 0,7 → Tần số A2 = 0,7 – 0,2-0,2 = 0,3 Tần số A1 = 1 – 0,3 -0,2- 0,2 = 0,3 * Sau khi tìm được tần số alen, chúng ta mới tiến hành đánh giá các phát biểu của đề I đúng. II đúng vì cá thể cánh đen dị hợp = cá thể cánh đen - cá thể cánh đen đồng hợp = 0,51 – 0,09 = 0,42. III đúng vì số cá thể có kiểu gen dị hợp = Tổng số cá thể - số cá thể có kiểu gen đồng hợp = 1 - ( 0,09 + 0,09 + 0,04 + 0,04) = 0,74 IV đúng vì cánh xám chiếm 33%; trong đó cánh xám thuần chủng (A2A2) có tỉ lệ là 0,09 Xác suất là 0,09/0,33 = 3/11. Câu 118. Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng. Mặc dù bài toán có 5 tính trạng nhưng do các cặp gen liên kết hoàn toàn nên về thực chất, nó tương tự với bài toán có 1 cặp tính trạng. P thuần chủng, khác nhau về 5 cặp tính trạng thì F1 dị hợp về 5 cặp gen → I đúng.
II. Vì liên kết hoàn toàn, cho nên đời F2 có tỉ lệ kiểu lặn = ¼ = 25% → II đúng. III. Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa → Giao tử a = 1/3 → Đời con sẽ có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/3 × 1/3 = 1/9 → III đúng. IV. Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa → Cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/3 → IV đúng. Câu 119. Chọn đáp án A. Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. - I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến không làm thay đổi tổng số nuclêôtit thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X Không phải là đột biến điểm. - II sai vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. Suy ra, số nuclêôtit loại X của alen a = số nuclêôtit loại X của alen A +2 = 500 + 2 = 502. - III đúng vì nếu đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X thì có thể sẽ không làm thay đổi axit amin. - IV đúng vì alen A có tổng số 1800 nuclêôtit nên có chiều dài = 306 nm. Nếu đột biến này là đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của alen ban đầu lên 0,34 nm Alen a có chiều dài 306 mm + 0,34 = 306,34 nm. Câu 120: Chọn đáp án D Giải thích: - Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15. → Kiểu gen của người số 15 là Aa. - Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là (
1 2 AA : Aa). 3 3
- Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Bb. - Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là (
1 2 BB : Bb). 3 3
- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = bị bệnh thứ hai =
5 ; Xác suất sinh con không 6
5 . 6
- Xác suất sinh con gái =
1 . 2
→ Xác suất sinh con gái và không bị bệnh =
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 07
1 5 5 25 2 6 6 72
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: ..............................................................
Câu 81: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp qua mang? A. Châu chấu. B. Giun đất. C. Cá rô phi. D. Gà. Câu 82: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng tím kích thích A. sự tổng hợp cacbohiđrat.
B. sự tổng hợp lipit.
C. sự tổng hợp ADN.
D. sự tổng hợp prôtêin.
Câu 83: Loại nuclêotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A. Ađênin.
B. Timin.
C. Uraxin.
D. Xitôzin.
Câu 84: Loại enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là A. ADN pôlimeraza
B. Ligaza
C. Restrictaza
D. ARN pôlimeraza
Câu 85: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là A. 11 nm và 30 nm. B. 30 nm và 300 nm. C. 11 nm và 300 nm. D. 30 nm và 11 nm. Câu 86: Cách viết kiểu gen nào dưới đây không đúng? AB Ab aB ab A. B. C. D. ab Ab bb ab Câu 87: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử? A. AABb
B. aaBB
C. AaBb
D. AaBB
Câu 89: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở A. quần thể ngẫu phối. B. quần thể tự phối. C. quần thể tự phối và ngẫu phối. D. quần thể giao phối có lựa chọn. Câu 90: Nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Di nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 91: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở A. kỉ Jura. B. kỉ Pecmi. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Cambri. Câu 92: Quá trình tiến hóa của sinh giới diễn ra theo trình tự là A. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học. B. tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học. D. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học. Câu 93: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ A. cạnh tranh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 94: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ. C. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây. D. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. Câu 95: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên? A. Cánh đồng. B. Bể cá cảnh. C. Rừng nhiệt đới. D. Trạm vũ trụ. Câu 96: Đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật là A. mật độ cá thể. B. kích thước. C. thành phần loài. D. tỉ lệ giới tính.
Câu 97: Thí nghiệm đặt một nhiệt kế trong một bình thủy tinh có chứa hạt nảy mầm chứng minh A. hô hấp thải khí CO2. B. quang hợp làm tăng nhiệt độ. C. hô hấp hấp thụ O2. D. hô hấp làm tăng nhiệt độ. Câu 98: Trường hợp nào sau đây có thể làm giảm huyết áp? A. Hoạt động thể chất mạnh. B. Xơ vữa động mạch. C. Ăn mặn thường xuyên. D. Bị tiêu chảy. Câu 99: Loại đột biến nào sau đây làm giảm 1 liên kết hidro? A. Đột biến thêm 1 cặp G-X. B. Đột biến mất 1 cặp A-T. C. Đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Câu 100: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có A = 2X. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mạch 1 là mạch gốc.
B. Ở phân tử mARN, A = 3X.
C. Ở phân tử mARN, X = 4G.
D. Mạch 2 là mạch gốc.
Câu 101: Cho sơ đồ lưới thức ăn như bên dưới: Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên. II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 102. Ở bí ngô, A-B- cho quả dẹt; A-bb hoặc aaB- cho quả tròn; aabb cho quả dài. Phép lai nào sau đây đời con có tỷ lệ 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài? A. AaBb x aaBb. B. AABb x Aabb. C. AABb x aaBb. D. AaBb x AaBB. Câu 103: Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là A. 1/16 B. 1/32 C. 9/64 D. 1/64 Câu 104. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Tạo cừu Đônly.
B. Tạo giống dâu tằm tam bội.
C. Tạo giống chuột nhắt mang gen chuột cống.
D. Tạo giống lợn có ưu thế lai.
Câu 105: Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần? A. 2.
B. 8.
C. 4.
D. 16.
Câu 106: Để phân biệt hai quần thể thuộc cùng loài hay khác loài thì dùng tiêu chuẩn nào là chính xác nhất? A.Tiêu chuẩn cách ly sinh sản. B.Tiêu chuẩn hình thái.
C.Tiêu chuẩn sinh lý hóa sinh. D.Tiêu chuẩn địa lý sinh thái. Câu 107: Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. (3), (4), (7), (8). B. (1), (2), (6), (8). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (5), (7).
Câu 108: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hidro. II. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5' 3' . III. Trong quá trình nhân đôi AND, trên mạch khuôn 5' 3' thì mạch mới được tổng gián đoạn. IV. Enzim AND polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 109: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau có A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen Câu 110: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P:
AB aB thu được F1 ab ab
có 6% cây thân thấp, hoa trắng. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là A. 17%. B. 19%. C. 56%. D. 42%. Câu 111: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 112: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau: Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,49
0,42
0,09
F2
0,36
0,48
0,16
F3
0,25
0,5
0,25
F4
0,16
0,48
0,36
Quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 113. Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đố được điều chỉnh về mức cân bằng. IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 114: Bảng dưới đây mô tả các mẫu DNA được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự axit amin cho một phần của 3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’ Loài Trình tự ADN một loại protein cụ thể. Các axit amin sau X Trình tự axit amin Leu – Thr – * – Val – * đó được so sánh để xác định loài nào có 3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’ Loài Trình tự ADN liên quan chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí Y Trình tự axit amin Leu – * – * – Val – Thr hiệu các axit amin chưa biết tên. 3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’ Loài Trình tự ADN Dựa vào thông tin được cho trong bảng Z Trình tự axit amin Leu – Thr – Val – Glu – Ser trên, hãy xác định phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài X có nhiều hơn loài Z một loại axit amin. B. Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser. C. Codon AGX mã hóa cho axit amin Thr. D. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr. Câu 115: Một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho F1 giao phối thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con đực cánh đen : 5 con đực cánh trắng : 6 con cái cánh đen : 2 con cái cánh trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 12 kiểu gen. II. Trong số cá thể thân đen ở F2, các cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là
1 . 9
III. Cho cá thể đực F1 lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng. IV. Cho cá thể cái F1 lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 1 con cái thân đen : 3 con cái thân trắng : 1 con đực thân đen : 3 con cái thân trắng. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến, có 1 bệnh do gen nằm trên NST X quy định và người số 8 có mang alen bệnh.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 11/36. III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị 2 bệnh với xác suất 5/48. IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 1/18. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Cho mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa cặp bố mẹ (P) thuần chủng tương phản thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối tự do thu được F2. Nếu tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 đều xuất hiện ở F1 và F2 thì sự di truyền của tính trạng có thể diễn ra theo những quy luật nào dưới đây? I. Di truyền do gen liên kết với giới tính. II. Di truyền do gen nằm trên NST thường. III. Di truyền do gen nằm trong tế bào chất. IV. Di truyền do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và chịu ảnh hưởng của giới tính. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118. Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau P , thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen. IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 119: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P : AaBbDdEe AabbDdee thu được F1 . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 36 loại kiểu gen. II. Ở F1 , loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 gặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. III. Ở F1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8. IV. Ở F1 , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm 3/8. A. 1
B. 2
C. 3
Câu 120: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,3
D. 4
Ab AB ab 0, 4 0,3 . Các gen ab ab ab
liên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: - Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F11 . - Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen chỉ có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F12 .
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F11 và F12 lần lượt là: A. 0,25 và 0,475
B. 0,475 và 0,25 C. 0,468 và 0,3 ……………….HẾT…………………
D. 0,32 và 0,468
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THAM KHẢO TỐT NGHIỆP NĂM 2021 81.C 91.A 101.D 111.C
82.C 92.A 102.A 112.B
83.C 93.C 103.B 113.B
84.D 94.D 104.C 114.D
85.A 95.C 105.B 115.D
86.C 96.C 106.A 116.C
87.B 97.D 107.D 117.B
88.C 98.D 108.B 118.C
89.B 99.C 109.A 119.C
90.B 100.A 110.B 120.B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: Đáp án C. Cá có hình thức hô hấp qua mang. Châu chấu có hình thức hô hấp qua hệ thống ống khí. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể. Gà hô hấp qua hệ thống túi khí và phổi. Câu 88: Đáp án C Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen cho ra 4 loại giao tử. Câu 89: Đáp án B. Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể tự phối. Câu 90: Đáp án B. Giao phối ngẫu nhiên. Ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể nên không được coi là nhân tố tiến hóa. Câu 91: Đáp án A. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura. Câu 92: Đáp án A. Quá trình tiến hoá của sự sống trên trái đất được chia làm 3 giai đoạn là tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học. Câu 93: Đáp án C. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ hội sinh. Câu 94: Đáp án D. Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Trong các tập hợp trên thì tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ không phải là quần thể vì gồm nhiều loài khác nhau. Câu 95: Đáp án C. Câu 96: Đáp án C. Câu 97: Đáp án D.
Câu 98: Đáp án D. Câu 99: Đáp án C Vì 1 cặp A-T có 2 liên kết hidro; 1 cặp G-X có 3 liên kết hidro cho nên đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì sẽ làm tang 1 liên kết hidro. Câu 100: Đáp án A Mạch 1 của gen có tỉ lệ A1 : T1 : G1 : X1 = 3:2:1:4 thì suy ra mạch 2 của gen có tỉ lệ T2 : A2 : X2 : G2 = 3:2:1:4. Vì trên phân tử mARN này có A = 2X cho nên suy ra trên mạch gốc của gen có A = 2X. Như vậy, suy ra mạch 1 của gen là mạch gốc. → Đáp án A. Câu 101: Đáp án D Các phát biểu đúng là II, IV. I sai. Có tối đa 3 chuỗi. II đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất là Thực vật thuỷ sinh ĐV KXS nhỏ Cua Cá vược. III sai. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. IV đúng. Câu 102: Đáp án A Giải thích: P: AaBb x aaBb F1: 3A-B-, Aabb, 2aaBb, , aaBB, aabb 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài Câu 103: Đáp án B Giải thích: tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng có kiểu gen aabbdd có tỉ lệ = ¼ x ½ x ¼ = 1/32. Câu 104: Đáp án C A là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ tế bào; B là thành tựu của tạo giống bằng gây đột biến; D là thành tựu của tạo giống bằng nguồn biến dị tổ hợp. Câu 105: Đáp án B Số dòng thuần được tính theo công thức: 2n (với n là số cặp gen dị hợp). Cơ thể có kiểu gen AaBbDd có thể thu được tối đa 23 = 8 dòng thuần. → Đáp án B. Câu 106: Đáp án A.Tiêu chuẩn cách ly sinh sản. Câu 107: Đáp án D. (1), (3), (5), (7). Câu 108. Chọn đáp án B Giải thích: Nội dung II, III đúng. Nội dung II sai. Trong cấu trúc phân tử mARN không có các liên kết hidro. Nội dung IV sai. Enzim AND polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' 3' . Câu 109: Đáp án A Câu 110: Đáp án B. Kiểu hình cao, trắng: A-bb = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,06 = 0,19. Câu 111: Đáp án C Giải thích: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài
mới, các phát biểu đúng: (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 112: Đáp án B Ta thấy tần số alen A giảm dần; a tăng dần, mà cấu trúc di truyền của quần thể vẫn đạt cân bằng di truyền. Nhân tố tác động ở đây là chọn lọc tự nhiên. Câu 113. Chọn đáp án B Giải thích: Các nhận xét đúng là II, III, IV. Mèo sẽ bắt các con yếu vì các con yếu ít có khả năng chạy trốn, nếu mèo bị tiêu diệt thì số lượng cá thể sẽ tăng sau cân bằng do có cơ chế tự điều chỉnh số lượng. Thỏ và vi khuẩn có mối quan hệ kí sinh vật chủ. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu không phải là sinh vật tiêu thụ không phải sinh vật sản xuất. Câu 114: Chọn đáp án D. Dựa vào bảng trên, ta dựa vào nguyên tắc bổ sung để suy ra được:
Loài X Loài Y Loài Z
Trình tự ADN Trình tự axit amin Trình tự ADN Trình tự axit amin Trình tự ADN Trình tự axit amin
GAX
TGA
XTX
XAX
TGA
Leu
Thr
Glu
Val
Thr
GAX
AGA
XTT
XAX
TGA
Leu
Ser
-----
Val
Thr
GAX
TGX
XAX
XTX
AGA
Leu
Thr
Val
Glu
Ser
A sai. Loài Z nhiều hơn loài X một loại axit amin, đó là Z có Ser mà X không có. B sai. Triplet AGA tương ứng sẽ là codon UXU mã hóa cho axit amin Ser. C sai. Dựa vào bảng thì có 2 triplet mã hóa Thr là TGA và TGX tương ứng 2 codon là AXU, AXG. D đúng.
Câu 115: Đáp án D Có 4 phát biểu đúng. => Đáp án D. F2 có tỷ lệ kiểu hình là: 9 cánh đen : 7 cánh trắng và tính trạng biểu hiện ở 2 giới không đều => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. Quy ước gen: A-B- quy định thân đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định thân trắng. Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có: P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY) => F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY F2 có: (1AA : 2Aa : 1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY ) 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY. I đúng: F2 có 4.3 = 12 kiểu gen II đúng. Trong số cá thể thân đen ở F2, các cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là:
1 . 9
III đúng. Cho cá thể đực F1 lai phân tích: aaXbXb × AaXBY thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng. IV đúng. Cho cá thể đực F1 lai phân tích AaXBXb × aaXbY thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 1 con cái thân đen : 3 con cái thân trắng : 1 con đực thân đen : 3 con cái thân trắng. Câu 116: Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C. - Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính. - Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X. Quy ước gen: a quy định bệnh 1,
b quy định bệnh 2.
- Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 4 (XaY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa); số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 15 (XAY). Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 7 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb). Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. → Có 9 người chưa biết được kiểu gen. → I sai. Kiểu gen của người 14, 15:
Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY. Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB. Số 15 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb. - Cặp 14-15 sinh con gái mang alen gây bệnh với xác suất = 1/2 – con gái không mang alen bệnh = 1/2 – 7/16×4/9 = 11/36. - Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất = 1/9×15/16 = 5/48. - Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất = 4/9×1/8 = 1/18. Câu 117: Chọn đáp án B. 1. Liên kết hoàn toàn (thuộc di truyền do gen trên NST thường): Pt /c :
AB ab AB x F1 :100% (1 A-B) F2: 3A-B : 1aabb AB ab ab
Không thỏa mãn được kiểu hình ở F1, F2 = 1 : 1.
2. Di truyền liên kết với giới tính: Pt /c : Xa Xa xX A Y F1 :1X A Xa :1Xa Y (kiểu hình = 1 : 1) F1xF1 : X A X a xX a Y F2 :1X A X a :1X A Y :1X a X a :1X a Y (kiểu hình = 1: 1)
Thỏa mãn được kiểu hình ở F1, F2 = 1 : 1.
3. Di truyền chịu ảnh hưởng giới tính (thuộc di truyền do gen trên NST thường): Ví dụ: H (có sừng) trội ở con đực mà lặn ở con cái; h (không sừng) Kiểu gen Con đực Con cái HH Có sừng Có sừng Hh Có sừng Không sừng hh Không sừng Không sừng Pt/c : HHxhh F1 :100%Hh (1/2 đực có sừng : ½ cái không sừng) F1 x F2 : Hh x Hh F2 : 1 HH :2Hh : 1hh + đực: 3 có sừng : 1 không sừng. + cái: 1 có sừng : 3 không sừng Thỏa mãn được kiểu hình ở F1 , F2 = 1 : 1. 4. Di truyền tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ) Con sinh ra chỉ giống mẹ 100% mà không có hiện tượng phân tính 1: 1 Câu 118. Chọn đáp án C Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1 là Đỏ : hồng : trắng 1: 2 :1 Cây P là Aa Aa . Tròn : bầu dục : dài 1: 2 :1 Cây P là Bb Bb .
- Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là
1: 2 :11: 2 :1 1: 2 :1: 2 : 4 : 2 :1: 2 :1 . Nhưng ở bài toán này, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn I sai. AB Ab - II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là . ab aB AB AB Ab aB Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1 :1 :1 :1 . Ab aB ab ab
Giao tử của F1 là 2 AB; 2 Ab; 2aB; 2ab 1:1:1:1 . Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1 . - Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen
AB AB và sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về Ab aB
2 tính trạng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là
1 1 1 1 1 12,5% III đúng. 4 4 4 4 8
- Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB;1Ab;1aB;1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì 4 25% IV 16
kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ đúng. Câu 119. Chọn đáp án C Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. - I đúng. Số loại kiểu gen: AaBbDdEe AabbDdee Aa Aa Bb Bb Dd Dd Ee ee 3 2 3 2 36
loại.
- II sai vì AaBbDdEe AabbDdee Aa Aa Bb Bb Dd Dd Ee ee . Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen aabbddee có tỉ lệ là
1 1 1 1 1 4 2 4 2 64
. - III đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu: A bbddee aaB ddee aabbD ee aabbddee AaBbDdEe AabbDdee Aa Aa Bb Bb Dd Dd Ee ee
Theo đó: A bbddee có tỉ lệ là
3 1 1 1 3 . 4 2 4 2 64
aaB ddee có tỉ lệ là
1 1 1 1 1 . 4 2 4 2 64
aabbD ee có tỉ lệ là
1 1 3 1 3 . 4 2 4 2 64
aabbddee có tỉ lệ là
1 1 1 1 1 . 4 2 4 2 64
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 3 1 3 1 8 0,125 12,5% 64 64 64 64 64
- IV đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là A B D ee A B ddE A bbD E aaB D E . AaBbDdEe AabbDdee Aa Aa Bb Bb Dd Dd Ee ee ta
A B D ee có tỉ lệ là
3 1 3 1 9 . 4 2 4 2 64
A B ddE có tỉ lệ là
3 1 1 1 3 . 4 2 4 2 64
A bbD E có tỉ lệ là
3 1 3 1 9 . 4 2 4 2 64
aaB D E có tỉ lệ là
1 1 3 1 3 . 4 2 4 2 64
có:
Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 9 3 9 3 24 3 37,5% 64 64 64 64 64 8
Câu 120. Chọn đáp án B Giải thích: Kiểu gen Ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ: 1/ 4 Ab / Ab : 2 / 4 Ab / ab : 1/ 4ab / ab . Kiểu gen AB / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ: 1/ 4 AB / AB : 2 / 4 AB / ab : 1/ 4ab / ab Kiểu gen ab / ab tự thụ phấn cho 100%ab . Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F11 . Khi đó: 0,3 Ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab 0,3.1/ 4 0, 075 .
0, 4 AB / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab 0, 4.1/ 4 0,1 . 0,3ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab 0,3 .
Tỉ lệ kiểu gen ab / ab thu được ở F11 là: 0, 075 0,1 0,3 0, 475 . Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 2 . Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3 / 7 Ab / ab : 4 / 7 AB / ab . 3 / 7 Ab / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab 3 / 7.1/ 4 . 4 / 7 AB / ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab / ab 4 / 7.1/ 4 .
Tỉ lệ kiểu gen ab / ab thu được ở F1 2 là:
3 1 4 1 1 0, 25 7 4 7 4 4
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 08
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: .............................................................. Câu 81: Trong cây, thành phần chủ yếu trong dịch mạch rây là A. Nước. B. Ion khoáng. C. Chất hữu cơ. D. Nước và ion khoáng. Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp qua mang? A. Châu chấu. B. Giun đất. C. Cá rô phi. D. Gà. Câu 83: Loại bazơ nitơ nào sau đây chỉ có trong cấu trúc của ARN? A. Ađênin. B. Timin. C. Guanin. D. Uraxin. Câu 84: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp hai cặp gen? A. Aabb. B. aaBb. C. AAbb. D. AaBb. Câu 85: Có bao nhiêu gen cấu trúc trong mô hình Operon Lac? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 86: Trường hợp nào sau đây thuộc loại đột biến cấu trúc NST? A. mất một đoạn nhỏ ở đầu mút NST. B. mất 1 chiếc NST. C. có số lượng NST tăng lên gấp đôi. D. thêm 2 chiếc NST ở 2 cặp khác nhau. Câu 87: Dạng nào sau đây không phải là một trong số các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật? A. Đất. B. Nước. C. Trên cạn. D. Không khí. Câu 88: Kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường có thể cho 4 loại giao tử? A. Aa. B. Aabb. C. AaBBDD. D. AaBBDd. Câu 89: Đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật là A. mật độ cá thể. B. kích thước. C. thành phần loài. D. tỉ lệ giới tính. Câu 90: Biết rằng gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Phép lai: Bb x Bb sẽ cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là A. 2 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 100%. Câu 91: Nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Phiêu bạt di truyền. C. Đột biến. D. giao phối ngẫu nhiên. Câu 92: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc 100% Dd thì tần số alen A sau 10 thế hệ là A. 100%. B. 0,5. C. 0,25. D. 0,0625. Câu 93: Nhiều dòng vi sinh vật có gen bị biến đổi đã được các nhà khoa học tạo ra nhằm làm sạch môi trường như phân hủy rác thải, dầu loang… Đây là một ví dụ về thành tựu của A. công nghệ tế bào. B. công nghệ gen. C. gây đột biến. C. lai tạo. Câu 94: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 95: Hiện tượng các con bồ nông xếp thành hàng để bắt cá thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hỗ trợ cùng loài. D. Cạnh tranh. Câu 96: Cây có mạch và động vật di cư từ đại dương lên đất liền vào khoảng 444 triệu năm về trước. Sự kiện
này được xếp vào kỉ nào của đại Cổ sinh? A. Đêvôn. B. Silua. C. Than đá. D. Cambri. Câu 97: Thể đột biến nào sau đây được gọi là thể đa bội chẵn? A. 3n. B. 6n. C. 5n. D. 7 n. Câu 98: Trong một khu đồng cỏ có diện tích 20m2, quần thể của loài X có mật độ 2 cá thể/1m2. Kích thước của quần thể X này là A. 20 cá thể. B. 400 cá thể. C. 10 cá thể. D. 40 cá thể. Câu 99: Thí nghiệm đặt một nhiệt kế trong một bình thủy tinh có chứa hạt nảy mầm chứng minh A. hô hấp thải khí CO2. B. quang hợp làm tăng nhiệt độ. C. hô hấp hấp thụ O2. D. hô hấp làm tăng nhiệt độ. Câu 100: Nhà khoa học nào là người đầu tiên đưa ra phương pháp xác định bản đồ di truyền dựa trên tần số tái tổ hợp gen? A. Menđen. B. Moocgan. C. Coren. D. Xtiutơvơn. Câu 101: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể ? A. Nhiễm sắc thể chỉ tồn tại trong tế bào động vật và thực vật. B. Trong tế bào nhân thực, các nhiễm sắc thể luôn đóng xoắn cực đại. C. Tất cả các loài đều có nhiễm sắc thể giới tính. D. Người ta thường chia các nhiễm sắc thể thành 2 loại: nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. Câu 102: Xét 2 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB//ab giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân có xảy ra hoán vị gen. Số loại giao tử AB tối đa tạo ra là A.2. B. 4. C. 8. D. 1. Câu 103: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 trong chuỗi thức ăn này là A. ôm. B. á rô. C. him bói cá. D. tảo lục đơn bào. Câu 104: Trường hợp nào sau đây có thể làm giảm huyết áp? A. Hoạt động thể chất mạnh. B. Xơ vữa động mạch. C. Ăn mặn thường xuyên. D. Bị tiêu chảy. Câu 105: Một loài thực vật có 2n = 14, số loại thể đột biến ba nhiễm tối đa xuất hiện trong quần thể là A. 7. B. 14. C. 21. D. 28. Câu 106: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen thu được F1 phân ly theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Số loại kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 là A. 4. B. 5. C. 7. D. 9. Câu 107: Hai loài thực vật A và B có họ hàng gần gũi với nhau, đều có bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Trong tự nhiên, hai loài này đã lai với nhau và cho ra con lai. Tuy nhiên hầu hết con lai được tạo ra đều bất thụ và có một số cây lai hữu thụ do ngẫu nhiên bị đột biến làm tăng gấp bốn lần bộ NST của con lai. Từ những cây hữu thụ này sau một thời gian đã hình thành nên loài mới C. Trong số các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là sai? A. Loài C cách ly sinh sản với loài A và B. B. Số lượng NST trong con lai bất thụ là 32 NST. C. Số lượng NST trong tế bào của loài C là 64 NST. D. Nếu quần thể con lai bất thụ có khả năng sinh sản vô tính thì có thể hình thành nên loài mới. Câu 108: Sơ đồ dưới đây mô tả chu trình nước trong tự nhiên, các kí hiệu X, Y, Z, T tương ứng các quá trình trong chu trình nước. Tổ hợp nào dưới đây là đúng? A. X: mưa; Y: nước chảy trên mặt đất; Z: bốc hơi nước; T: thoát hơi nước. B. X: mưa; Y: nước chảy trên mặt đất; Z: thoát hơi nước; T: bốc hơi nước. C. X: thoát hơi nước; Y: mưa; Z: nước chảy trên mặt đất; T: bốc hơi nước.
D. X: bốc hơi nước; Y: mưa; Z: thoát hơi nước; T: nước chảy trên mặt đất. Câu 109: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P:
AB aB thu được F1 ab ab
có 6% cây thân thấp, hoa trắng. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là A. 17%. B. 19%. C. 56%. D. 42%. Câu 110: Ở một loài sinh vật, xét gen I nằm trên cặp NST thường số 1 có 2 alen theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là A, a; xét gen II nằm trên cặp NST thường số 5 có 3 alen theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là B, b, b1 nằm trên NST thường. Giả sử các alen lặn là alen đột biến. Số kiểu gen của thể đột biến là A. 12. B. 6. C. 18. D. 9. Câu 111: Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên các loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí; các mũi tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Tần số các alen của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác biệt với quần thể loài A sống ở đất liền. II. Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gen, thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể trên. III. Khi loài C phát tán sang đảo 2, các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gen của quần thể này. IV. Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 112: Cho sơ đồ lưới thức ăn như bên dưới: Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên. II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 113: Bảng dưới đây mô tả các mẫu 3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’ Loài Trình tự ADN ADN được lấy từ ba loài khác nhau và X Trình tự axit amin Leu – Thr – * – Val – * được sử dụng để xác định trình tự axit 3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’ Loài Trình tự ADN amin cho một phần của một loại protein cụ Y Trình tự axit amin Leu – * – * – Val – Thr thể. Các axit amin sau đó được so sánh để 3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’ Loài Trình tự ADN xác định loài nào có liên quan chặt chẽ Z Trình tự axit amin Leu – Thr – Val – Glu – Ser nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên. Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, hãy xác định phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài X có nhiều hơn loài Z một loại axit amin. B. Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser. C. Codon AGX mã hóa cho axit amin Thr. D. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.
Câu 114: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều dài quả do một cặp gen (A, a) quy định; tính trạng độ ngọt của quả do một cặp gen khác (B, b) quy định; biết rằng gen trội lặn hoàn toàn. Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 có 45% cây quả ngắn, ngọt: 30% cây quả dài, ngọt: 20% cây quả dài, chua: 5% cây quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen (f) là AB aB và f = 20%. ab ab Ab aB C. và f = 30%. aB ab
A.
AB Ab và f = 30%. ab aB Ab aB D. và f = 40%. aB ab
B.
Câu 115: Khi nói về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí, có nhiêu phát biểu không đúng? I. Sự cách li địa lí rất cần thiết cho quá trình hình thành loài mới trong cùng khu vực địa lí. II. Có tới 75% loài thực vật có hoa và 95% các loài dương xỉ được hình thành bằng lai xa và đa bội hóa. III. Chỉ có 2 phương thức hình thành các loài thực vật trong cùng khu vực địa lí là cách li sinh thái và lai xa và đa bội hóa. IV. Tất cả các con lai khác loài đều bất thụ. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 116: Cho mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa cặp bố mẹ (P) thuần chủng tương phản thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối tự do thu được F2. Nếu tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 đều xuất hiện ở F1 và F2 thì sự di truyền của tính trạng có thể diễn ra theo những quy luật nào dưới đây? I. Di truyền do gen liên kết với giới tính. II. Di truyền do gen nằm trên NST thường. III. Di truyền do gen nằm trong tế bào chất. IV. Di truyền do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và chịu ảnh hưởng của giới tính. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tiến hành cho hai cây giao phấn với nhau (P), ở thế hệ F1 gồm 7 kiểu gen và 2 kiểu hình. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến vai trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngắn; alen B quy định quả có lông trội hoàn toàn so với alen b quy định quả không có lông; alen D quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành giao phấn giữa quả dài, có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử ba cặp gen (cây X) giao phấn với cây quả dài, không có lông, hoa tím có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen (P). Ở thế hệ F1 gồm 6 loại kiểu hình khác nhau. Biết không xảy ra đột biến, các gen đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, số trường hợp tối đa về kiểu gen của cây X là A. 12. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 119: Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước quần thể I gấp đôi quần thể II. Quần thể I có tần số alen A là 0,3, quần thể II có tần số alen A là 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể I di cư qua quần thể II và 20% cá thể của quần thể II di cư qua quần thể I thì tần số alen A của 2 quần thể I và II lần lượt là A. 0,35 và 0,4. B. 0,31 và 0,38. C. 0,4 và 0,3. D. bằng nhau và bằng 0,35.
Câu 120: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của 2 loại bệnh di truyền M và N hiếm gặp ở người, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định. 1
2
3
Nam không bị bệnh
4
Nữ không bị bệnh 5
6
7
8 11
10
9 12
Nam bị bệnh M Nam bị bệnh N
Biết rằng cả 2 gen đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, không có xảy ra đột biến gen mới và không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Người số (2) dị hợp về 2 cặp gen. B. Xác định được kiểu gen của tối đa 9 người trong phả hệ. C. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp vợ chồng (9) và (10) là 50%. D. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp vợ chồng (7) và (8) là 25%.
81.C 91.D 101.D 111.B
82.C 92.B 102.A 112.D
83.D 93.B 103.A 113.D
84.D 94.B 104.D 114.A
ĐÁP ÁN 85.C 86.A 95.C 96.B 105.A 106.A 115.B 116.B
87.D 97.B 107.B 117.D
88.D 98.D 108.B 118.B
89.C 99.D 109.B 119.B
90.C 100.D 110.A 120.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Chọn đáp án C. Dòng mạch rây (còn được gọi là dòng đi xuống) vận chuyển các chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây để sử dụng và dự trữ. Câu 82: Chọn đáp án C. Cá có hình thức hô hấp qua mang. Châu chấu có hình thức hô hấp qua hệ thống ống khí. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể. Gà hô hấp qua hệ thống túi khí và phổi. Câu 83: Chọn đáp án D. Các loại bazo của axit nucleic: ADN: có 4 loại bazo nito: A, T, G, X ARN: có 4 loại bazo nito: A, U, G, X. Câu 84: Chọn đáp án D. Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen khi chứa tất cả cặp gen đều dị hợp Câu 85: Chọn đáp án C. Operon Lac là cụm gồm 3 gen cấu trúc (Z, Y, A) có liên quan về chức năng, nằm gần nhau và chịu chung một cơ chế điều hòa. Câu 86: Chọn đáp án A. A. mất một đoạn nhỏ ở đầu mút NST đột biến cấu trúc NST B. mất 1 chiếc NST đột biến số lượng: thể một nhiễm C. có số lượng NST tăng lên gấp đôi đột biến số lượng: thể tứ bội D. thêm 2 chiếc NST ở 2 cặp khác nhau đột biến số lượng: thể ba nhiễm kép Câu 87: Chọn đáp án D.
Đâu không phải là một trong số các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật? A. đất. B. nước. C. trên cạn. D. vô sinh. - Có 4 loại môi trường sống của sinh vật: + Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ … + Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi … ... + Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng … bầu khí quyển bao quanh trái đất. + Môi trường sinh vật: cơ thể sinh vật Câu 88: Chọn đáp án D. Số loại giao tử của cơ thể mang n cặp gen dị hợp phân ly độc lập là 2n Aa 21 = 2 loại giao tử Aabb 21 = 2 loại giao tử AaBBDD 21 = 2 loại giao tử AaBBDd 22 = 4 loại giao tử Câu 89: Chọn đáp án C. Đặc trưng của quần thể sinh vật Đặc trưng của quần xã sinh vật - Tỉ lệ giới tính - Thành phần loài - Sự phân bố - Sự phân bố trong không gian quần xã - Mật độ - Kích thước - Kiểu tăng trưởng - Nhóm tuổi Câu 90: Chọn đáp án C. Câu 91: Chọn đáp án D. Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ giao phối. Câu 92: Chọn đáp án B. Quần thể ngẫu phối có tần số alen không đổi qua các thế hệ nên tần số alen A ở F10 = tần số alen ở thế hệ P. Tần số alen A = 100% x1/2 = 0,5 Câu 93: Chọn đáp án B. Nhiều dòng vi sinh vật có gen bị biến đổi đã được các nhà khoa học tạo ra nhằm làm sạch môi trường như phân hủy rác thải, dầu loang… Đây là một ví dụ về thành tựu của công nghệ gen Câu 94: Chọn đáp án B. Nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể bao gồm: + Đột biến: cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp + Giao phối ngẫu nhiên: cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp là các biến dị tổ hợp + Nhập gen: cung cấp nguồn gen từ quần thể khác vào. Câu 95: Chọn đáp án C. Hiện tượng các con bồ nông xếp thành hàng để bắt cá thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài để tăng hiệu quả bắt mồi. Câu 96: Chọn đáp án B. Câu 97: Chọn đáp án B. Dựa vào số lượng NST trong nhân, người ta chia đột biến thành 2 nhóm: + Đa bội chẵn: 4n, 8n… + Đa bội lẻ: 3n, 5n …
Câu 98: Chọn đáp án D. Kích thước quần thể = Mật độ x Diện tích Kích thước quần thể X = 2 x 20 = 40 cá thể. Câu 99: Chọn đáp án D. Câu 100: Chọn đáp án D. Câu 101: Chọn đáp án D. A sai. NST tồn tại ở tế bào sinh vật nhân thực, bao gồm thực vật, động vật, nấm … B sai. NST đóng xoắn khi thực hiện phân ly về 2 cực tế bào trong phân bào, khi NST nhân đôi thì chúng dãn xoắn ra. NST đóng xoắn cực đại ở kì giữa nguyên phân, đây là thời điểm ta có thể quan sát rõ nhất NST Câu 102: Chọn đáp án A. Câu 103: Chọn đáp án A. Câu 104: Chọn đáp án D. Câu 105: Chọn đáp án A. Câu 106: Chọn đáp án A. Câu 107: Chọn đáp án B. Câu 108: Chọn đáp án B Câu 109: Chọn đáp án B. Kiểu hình cao, trắng: A-bb = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,06 = 0,19 Câu 110: Chọn đáp án A. - Thể đột biến là cá thể chứa ít nhất 1 cặp gen biểu hiện kiểu hình đột biến. - Số kiểu gen của thể đột biến = Tổng số kiểu gen – Số kiểu gen của thể bình thường Gen I Gen II Số kiểu gen tối đa 2 C2 3 3 C32 6 2 ở từng gen (AA, Aa, aa) (BB, bb, b1b1, Bb, Bb1, bb1) → Số kiểu gen tối đa trong quần thể = 3×6=18 Đó là các kiểu gen: AABB, AAbb, AAb1b1, AABb, AABb1, AAbb1, AaBB, Aabb, Aab1b1, AaBb, AaBb1, Aabb1, aaBB, aabb, aab1b1, aaBb, aaBb1, aabb1. - Thể bình thường là thể chứa tất cả các cặp gen đều bình thường. Gen I Gen II 2 Số kiểu gen thể bình thường ở từng 3 – 1 = 2 6 – ( 2 C2 ) = 3 cặp gen = Tổng số kiểu gen – số kiểu (AA, Aa) (BB, Bb, Bb1) gen của thể ĐB → Số kiểu gen của thể bình thường tối đa trong quần thể = 2×3 = 6 Đó là các kiểu gen: AABB, AABb, AABb1, AaBB, AaBb, AaBb1.
Số kiểu gen của thể đột biến = 18 – 6 = 12. Đó là các kiểu gen: AABB, AAbb, AAb1b1, AABb, AABb1, AAbb1, AaBB, Aabb, Aab1b1, AaBb, AaBb1, Aabb1, aaBB, aabb, aab1b1, aaBb, aaBb1, aabb1. Câu 111: Chọn đáp án B I đúng. II sai. Cách ly địa lí là yếu tố duy trì sự khác biệt chứ không tạo ra sự khác biệt. III đúng.
IV đúng. Câu 112: Chọn đáp án D. Các phát biểu đúng là II, IV. I sai. Có tối đa 3 chuỗi. II đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất là Thực vật thuỷ sinh ĐV KXS nhỏ Cua Cá vược. III sai. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. IV đúng. Câu 113: Chọn đáp án D. Dựa vào bảng trên, ta dựa vào nguyên tắc bổ sung để suy ra được: Trình tự ADN GAX TGA XTX XAX TGA Loài X Trình tự axit amin Leu Thr Glu Val Thr Trình tự ADN GAX AGA XTT XAX TGA Loài Y Trình tự axit amin Leu Ser ----Val Thr Trình tự ADN GAX TGX XAX XTX AGA Loài Z Trình tự axit amin Leu Thr Val Glu Ser A sai. Loài Z nhiều hơn loài X một loại axit amin, đó là Z có Ser mà X không có. B sai. Triplet AGA tương ứng sẽ là codon UXU mã hóa cho axit amin Ser. C sai. Dựa vào bảng thì có 2 triplet mã hóa Thr là TGA và TGX tương ứng 2 codon là AXU, AXG. D đúng. Câu 114: Chọn đáp án A. Phân tích F2: + ngắn : dài = 1 : 1 chưa xác định được trội lặn Aa x aa + ngọt : chua = 3 : 1 ngọt là trội hoàn toàn so với chua Bb x Bb F1 x cây khác = Aa, Bb x
aB ab
Trường hợp 1: Nếu ngắn là trội hoàn toàn so với dài A: ngắn; a: dài dài, chua (aa, bb) = 20% tỉ lệ giao tử ab = 20% :0,5 = 0,4 > 25% ab là giao tử liên kết F1:
AB với f = 1 – 2x0,4 = 20% A đúng. ab
Trường hợp 2: Nếu dài là trội hoàn toàn so với ngắn A: dài; a: ngắn. ngắn, chua (aa, bb) = 5% tỉ lệ giao tử ab = 5% : 0,5 = 0,1 < 25% ab là giao tử hoán vị F1:
Ab với f = 2x0,1 = 20% aB
Câu 115: Chọn đáp án B. A sai. Sự hình thành loài trong cùng khu địa lý không cần cách ly địa lý. II đúng. III sai. Có 3 phương thức hình thành loài cùng khu địa lý: cách ly tập tính, cách ly sinh thái; lai xa và đa bội hóa. IV sai. Đa số con lai khác loài đều bất thụ, nhưng một số con lai có khả năng thụ tinh. Câu 116: Chọn đáp án B. 1. Liên kết hoàn toàn (thuộc di truyền do gen trên NST thường): AB ab AB Pt /c : x F1 :100% (1 A-B) F2: 3A-B : 1aabb AB ab ab Không thỏa mãn được kiểu hình ở F1, F2 = 1 : 1. 2. Di truyền liên kết với giới tính:
Pt /c : Xa Xa xX A Y F1 :1X A Xa :1Xa Y (kiểu hình = 1 : 1) F1xF1 : X A X a xX a Y F2 :1X A X a :1X A Y :1X a X a :1X a Y (kiểu hình = 1: 1)
Thỏa mãn được kiểu hình ở F1, F2 = 1 : 1. 3. Di truyền chịu ảnh hưởng giới tính (thuộc di truyền do gen trên NST thường): Ví dụ: H (có sừng) trội ở con đực mà lặn ở con cái; h (không sừng) Kiểu gen Con đực Con cái HH Có sừng Có sừng Hh Có sừng Không sừng hh Không sừng Không sừng
Pt/c : HHxhh F1 :100%Hh (1/2 đực có sừng : ½ cái không sừng) F1 x F2 : Hh x Hh F2 : 1 HH :2Hh : 1hh + đực: 3 có sừng : 1 không sừng. + cái: 1 có sừng : 3 không sừng Thỏa mãn được kiểu hình ở F1 , F2 = 1 : 1. 4. Di truyền tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ) Con sinh ra chỉ giống mẹ 100% mà không có hiện tượng phân tính 1: 1 Câu 117: Chọn đáp án D. Phân li độc lập: không có phép lai nào cho kết quả gồm 7 kiểu gen. Di truyền liên kết F1: gồm 7 kiểu gen Một trong hai cây mang lai tạo 4 loại giao tử, cây còn lại tạo 2 loại giao tử. F1: gồm 2 kiểu hình Cây tạo hai loại giao tử phải có tạo giao tử , nhưng không tạo giao tử Vậy, ta có các phép lai thỏa mãn sau: P: [
AB Ab AB AB (f% = 50%), (f% = 50%)] x ( , ) = 4 phép lai ab aB Ab aB
Câu 118: Chọn đáp án B. P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd) Trường hợp 1: 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST P: AaBbDd x AabbDd → F1: 2 x 2 x 2 = 8 loại kiểu hình Trường hợp 2: 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST - P: [(Aa, Bb), Dd] x [(Aa, bb), Dd]
Kiểu gen cần tìm: AB Dd hoặc Ab Dd ab
aB
- P: [Aa, (Bb, Dd)] x [Aa, (bb, Dd)] Kiểu gen cần tìm: Aa
BD hoặc Aa Bd bd bD
- P: [(Aa, Dd,) Bb] x [(Aa, Dd), bb]
Kiểu gen cần tìm: AD Bb hoặc Ad Bb ad
aD
Trường hợp 3: 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST Trường hợp này tạo ra F1 tối đa 4 loại kiểu gen F1: tối đa có 4 loại kiểu hình Vậy có 6 kiểu gen thỏa mãn Câu 119: Chọn đáp án B. Gọi N1, N2 lần lượt là kích thước quần thể I, II.
Kích thước quần thể I sau khi di-nhập = 90 % N 1 2 0 % N 2
Kích thước quần thể I sau khi di-nhập = 8 0 % N 2 1 0 % N 1
pI
0,3 90% N1 0, 4 20% N 2 0, 27N1 0, 08N 2 0, 27 2N 2 0, 08N 2 0,31 90%N1 20%N 2 0,9N1 0, 2N 2 0,9 2N 2 0, 2N 2
p II
0, 4 80% N 2 0,3 10% N1 0,32N 2 0, 03N1 0,32N 2 0, 03 2N 2 0,38 80%N 2 10%N1 0,8N 2 0,1N1 0,8N 2 0,1 2N1
Câu 120: Chọn đáp án C. A Sai. Vì người số 6 có kiểu gen XnM Y nên nhận giao tử XnM từ người mẹ số 2. Người số 5 có kiểu gen XNMY nên nhận giao tử XNM từ người mẹ số 2 → Kiểu gen của người số 2 là XNM XnM. B Sai. Vì chỉ có người số 7 chưa xác định được kiểu gen. C Đúng. Vì kiểu gen của người số 9 là XNm XnM → Xác suất sinh con thứ 2 bị bệnh là: 1 × 1/2 = 1/2. D Sai. Vì xác suất kiểu gen người số 7 là 1/2 XNMXNM : 1/2XNMXnM → Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp vợ chồng 7-8 là: 1/2 × 1/4 = 1/8.
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 09
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: .............................................................. Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò A. tổng hợp và kéo dài mạch mới. B. tháo xoắn phân tử ADN. C. nối các đoạn Okazaki với nhau. D. tách hai mạch đơn của phân tử ADN. Câu 2: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là A. 5'AUG3'. B. 3'XAU5'. C. 5'XAU3'. D. 3'AUG5'. Câu 3: Mạch gốc của một đoạn gen có trình tự như sau: 5'…XGXGTAAAXAGT… 3'. Trình tự nuclêôtit tương ứng trên mARN là: A. 5'… AXUGUUUAXGXG… 3' B. 5'… TGAXAAATGXGX… 3' C. 5'… XGXGTAAAXAGT… 3'. D. 5' …GCGXAUUUGUXA… 3'. Câu 4: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến và có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể như thế nào? A. thể không và XO. B. thể một và XO. C. thể ba và XXY. D. thể bốn và XXX. Câu 5: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là : A. ADN có cấu trúc mạch đơn. B. ARN có cấu trúc mạch đơn. C. ADN có cấu trúc mạch kép. D. ARN có cấu trúc mạch kép. Câu 6: Đột biến lặp đoạn thường xuất hiện kèm với đột biến A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn tương hỗ. C. chuyển đoạn không tương hỗ. D. mất đoạn. Câu 7: Phân tử ADN của một vi khuẩn E.coli chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14, cho nhân đôi 4 đợt. Số phân tử ADN chứa hoàn toàn N14 sau 4 đợt nhân đôi là A. 16. B. 15. C. 2. D. 14. a phân tử ADN ban đầu sau x lần nhân đôi thì tạo ADN con có mạch hoàn toàn mới: a.(2x-2) Câu 8: Biết các codon được mã hóa với các axit amin tương ứng như sau: Valin: GUU; Trip: UGG; Lys: AAG; Pro: XXA; Met: AUG. Xác định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit được dịch mã từ
phân tử mARN có trình tự nuclêôtitnhư sau: 5’ AUGAAGGUUUGGXXA 3’ A. Met – Lys – Trip – Pro – Val B. Met – Lys – Val – Trip – Pro C. Met – Lys – Trip – Val – Pro D. Met – Trip – Pro – Val – Lys Câu 9: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là A. 14. B. 21. C. 15. D. 28. Câu 10. Cây hấp thụ nitơ ở dạng A. N2+ và NO3-. B. N2+ và NH3+. C. NH4+ và NO3-. D. NH4- và NO3+. Câu 11. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây? (1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp (4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi. Phương án trả lời đúng là: A. (3), (4) và (5). B. (1), (4) và (5). C. (2), (3) và (6). D. (1),(4) và (6). Câu 12. Vì sao ở cá, mang có diện tích trao đổi khí lớn? (1) mang có nhiều cung mang (2) mỗi cung mang có nhiều phiến mang (3) mang có khả năng mở rộng (4) mang có kích thước lớn Phương án trả lời đúng là: A. (1) và (2) B. (1) và (4) C. (2) và (4) D. (2) và (3) Câu 13. Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở A. lưỡng cư và bò sát B. lưỡng cư, bò sát, chim và thú C. mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu D. mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá. Câu 14: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô: A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen. Câu 15. Cho con đực thân đen thuần chủng lai với con cái thuần chủng thì F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thì F1 đồng loạt thân đen. Hãy chọn kết luận đúng. A. Gen qui định tính trạng nằm trên ti thể hoặc lục lạp. B. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. C. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính. D. Gen qui định tính trạng nằm ở bào quan ti thể. Câu 16: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân tính kiểu hình theo tỷ lệ: A. 3:1
B. 1:1:1:1
C. 9:3:3;1
D. 1:1
Câu 17. Ở gà, gen trội R qui định lông vằn, gen r qui định lông không vằn nằm trên NST X. Để sớm phân biệt gà trống và gà mái khi mới nở bằng tính trạng màu lông người ta phải thực hiện phép lai A. XRXR x XrY.
B. XrXr x XRY.
C. XRXr x XRY.
D. XRXr x XrY.
Câu 18: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Câu 19: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh. A. 1/4
B. 1/8
C. 1/9
D. 2/9
Câu 20: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng Câu 21: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là A. 1/12
B. 1/36
C. 1/24
D. 1/8
Câu 22: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biết được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng? A. X A X a X a Y B. X a X a X A Y C. X A X A Xa Y D. X A Xa X A Y
Câu 23: ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO.Biết các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A.Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là: A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO
B. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO
C. Bố AAbbIBIO x Mẹ aaBbIAIA
D. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO
Câu 24: Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen A và alen a lần lượt là: A. 0,3 và 0,7. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,5 và 0,5. Câu 25: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là A.96% cây thân cao: 4% cây thân thấp B. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp C. 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp D. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp ĐÁP ÁN: A 2 pq 8 (p+q=1) Tính được q2=4%, thân cao =100%-4% q2
- Tính được tỉ lệ kiểu gen của quần thể ban đầu sau một số thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối gần. Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ sau
: nữ bị
: nam bình thường : nam bị bệnh : nữ bình thường
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là : A.
1 3
B.
1 8
C.
1 6
D.
1 4
Câu 27: Cho các thành tựu sau đây: (1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt. (2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. (3) Tạo giống cừu sản sinh prôtein huyết thanh của người trong sữa. (4) Tạo giống cà chua có gen làm quả chín bị bất hoạt. (5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ. Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 28: Cơ quan tương tự là những cơ quan: A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 29: Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 30: Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hoá nhỏ là: A. quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá. B. làm cho tần số của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định. C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. phân hoá khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất. Câu 31: Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là: A. sự tích luỹ nhanh chóng các biến đổi dưới tác động của ngoại cảnh. B. quá trình vừa đào thải những biến dị có hại vừa tích luỹ các biến dị có lợi cho Sinh vật. C. sự tích luỹ dần các biến đổi dưới tác động của ngoại cảnh. D. sư di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động động vật. Câu 32: Tại sao một số quần thể thực vật hoang dại có đặc tính kháng được một số loài sâu bọ? A. một vài cây xuất hiện đột biến hoặc biến dị tổ hợp có khả năng tổng hợp chất độc đối với sâu bọ. B. nếu không có sâu bọ thì các chất độc này ảnh hưởng không tốt tới quá trình sinh trưởng và phát triển của cây. C. nếu có sâu bọ thì số cây có sinh chất độc sống sót, phát triển. D. số cây sống sót sinh sản tạo ra quần thể kháng sâu bọ, do tác động của cá quá trình đột biến, giao phối và CLTN. Câu 33: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52? A. Con đường cách li tập tính. B. Con đường địa lí. C. Con đường sinh thái. D. Con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 34: Ổ sinh thái của một loài là một: A. không gian sinh thái trong đó tất cả NTST của MT nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. B. không gian sinh thái trong đó tất cả nhân tố vô sinh nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. C. không gian cư trú thuận lợi cho phép loài đó tồn tại và phát triển. D. tập hợp các nhân tố sinh thái thuận lợi cho phép loài đó tồn tại. Câu 35: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là: A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống. C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi. D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. Câu 36: Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi? A. Tỉ lệ giới tính B. Mật độ cá thể C. Nhóm tuổi D. Kích thước của quần thể Câu 37: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện tượng A. cạnh tranh giữa các loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. khống chế sinh học. D. đấu tranh sinh tồn. Câu 38: Hệ sinh thái sau không phải là hệ sinh thái tự nhiên: A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Hồ chứa. C. Đại dương. D. Giọt nước ao. Câu 39: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Phương án trả lời đúng là: A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng. B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. Câu 40: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) bảo vệ các loài thiên địch.
(6) tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. A. (1),(2),(3),(4) B. (2),(3),(4),(6) C. (2),(4),(5),(6) D. (1),(3),(4),(5).
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 MÔN: SINH HỌC LỚP 12 Câu 1: enzim ligaza nối các đoạn Okazaki với nhau. Đáp án C Câu 2: Đáp án C. 5'XAU3'. Câu 3: Đáp án A. 5'… AXUGUUUAXGXG… 3' Câu 4: Đáp án B. thể một và XO. Câu 5: Đáp án A. ADN có cấu trúc mạch đơn. Câu 6: Đáp án D. mất đoạn. Câu 7: Đáp án D Gọi a là số phân tử ADN ban đầu sau x lần nhân đôi thì tạo ADN con có mạch hoàn toàn mới: a.(2x-2) = 24 – 2 = 14 Câu 8: Đáp án B Câu 9: Đáp án B Vì một hợp tử = 1 tế bào ban đầu ở kỳ giữa lần phân bào thứ 4 tức số tế bào chỉ là 23 và tại kỳ giữa là 2n kép nên số cromatit =2nx2 Số NST trong hợp tử này là: 2nx2x23=336 2n=21 Câu 10: Đáp án C. Câu 11: Đáp án A. Câu 12: Đáp án A. Câu 13: Đáp án B. Câu 14: ĐÁP ÁN: C Câu 15. ĐÁP ÁN: D Câu 16: ĐÁP ÁN: B Do gen trội hoàn toàn, phân li độc lập, có - Cặp Aa x aa cho con KG: Aa:aa và KH: 1 trội: 1 lặn (*) - Cặp Bb x bb cho con KG: Bb:bb và KH: 1 trội: 1 lặn (**) - Tổ hợp (*)(**)= 1:1:1:1 Câu 17. ĐÁP ÁN: B - Phép lai B cho toàn bộ gà mái không vằn và toàn bộ gà trống có vằn.
- Phép lai A cho toàn bộ gà mái, gà trống có vằn. - Phép lai C cho toàn bộ gà trống có vằn, gà mái 1/2 vằn, 1/2 không vằn (có 1/4 gà có vằn trong tổng số gà con). - Phép lai D cho gà trống: 1/2 vằn, 1/2 không vằn; gà mái: 1/2 vằn, 1/2 không vằn (hay mỗi loại KH chiếm 1/4 trong tổng số gà con). - Xác định kiểu gen của cơ thể dựa vào kiểu hình và trạng thái trội lặn của gen; xác định được giao tử dựa vào kiểu gen của cơ thể. Câu 18: ĐÁP ÁN: A - Aa x aa cho 2 KG và 2 KH - Bb x BB cho 2 KG và 1 KH - Dd x Dd cho 3 KG và 2 KH - EE x ee cho 1 KG và 1 KH Tổng=
12 KG và 4 KH
- Xác định tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen của các phép lai, viết được các sơ đồ lai từ P F1 F2 trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, phân li độc lập tương tác bổ sung hoặc cộng gộp, liên kết gen, hoán vị gen, di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân. Câu 19: ĐÁP ÁN: C - Phép lai:2/3Aa x 2/3Aa cho 1/9aa - Giải được một số bài toán liên quan đến giới tính (Tỉ lệ nam giới bị mù màu hoặc máu khó đông cao hơn nữ giới,…). Câu 20: ĐÁP ÁN: B AaBb x AaBb 9A-B-:3aaB-:3A-bb:1aabb
9 đỏ : 3 tím : 4 trắng
Giải được các bài tập tổng hợp liên quan đến các quy luật di truyền đã học. Câu 21: ĐÁP ÁN: B AaXDX x AaXDY aaXDX
A-XDY(c)
AaXDX (v) A-XDXd
AaXdY aaXDY
- Xét bạch tạng, để sinh con bạnh tạng thì vợ chồng phải cho được a; 2/3Aa x 2/3 Aa cho 1/9aa - Xét mù màu: XDY x XDXd cho con bệnh ¼ XdY - Con mắc 2 bệnh = 1/9 x 1/4=1/36 Giải được các bài tập tổng hợp liên quan đến các quy luật di truyền đã học.
Câu 22: ĐÁP ÁN: B - Tằm đực XX, tằm cái XY, trường hợp này giống như phép lai chọn gà lông vằn. - Phép lai X a X a X A Y cho 100% trứng màu sáng nở ra tằm đực. Xác định được kiểu gen ứng dụng thực tiễn liên quan đến các quy luật di truyền đã học. Câu 23: ĐÁP ÁN: B Con máu O, bố và mẹ phải cho được Io, chọn được câu A, B Con tóc thẳng bb, bố và mẹ cho được b, chỉ B thỏa Câu 24: ĐÁP ÁN: B Câu 25: ĐÁP ÁN: A 2 pq 8 (p+q=1) Tính được q2=4%, thân cao =100%-4% 2 q
- Tính được tỉ lệ kiểu gen của quần thể ban đầu sau một số thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối gần. Câu 26: ĐÁP ÁN: C - Bệnh đều ở nam và nữ, bố mẹ bình thường, con bệnh nên bệnh do gen lặn trên NST thường quy định - 1/2 x1/3a x a = 1/6aa - Giải thích và giải các bài tập tổng hợp liên quan đến di truyền phả hệ. Câu 27: Đáp án B. (1, 3, 4) Câu 28: Đáp án A. Câu 29: Đáp án B. Câu 30: Đáp án A. Câu 31: Đáp án B. Câu 32: Đáp án A. Câu 33: Đáp án D. Câu 34: Đáp án A. Câu 35: Đáp án D. Câu 36: Đáp án A. Câu 37: Đáp án C. Câu 38: Đáp án B. Câu 39: Đáp án C. Câu 40: Đáp án D.
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 10
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh:.............................................................. Câu 81. Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là A. cấu tạo côenzim. B. hoạt hóa enzim. C. cấu trúc tế bào. D. cấu tạo enzim. Câu 82. Khi làm thí nghiệm trộng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở nhưng lá già. Nguyên tố khoáng đó là A. canxi B. kali C. lưu huỳnh D. nitơ. Câu 83: Cá rô phi có cơ quan hô hấp nào sau đây? A. Phổi. B. Mang. C. Da. D. Ống khí. Câu 84: Bề mặt trao đổi khí của côn trùng có đặc điểm như thế nào? A. Trao đổi khí bằng phổi, phổi có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch. B. Trao đổi bằng hệ thống ống khí, hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. C. Trao đổi khí bằng mang, mang có nhiều cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. D. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Câu 85: Trong tế bào, loại axit nuclêic nào sau đây có kích thước lớn nhất? A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Câu 86: Cấu trúc của Ôperon ở tế bào nhân sơ bao gồm: A. vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc. B. gen điều hoà, vùng điều hoà, vùng vận hành, các gen cấu trúc. C. vùng điều hoà, các gen cấu trúc. D. vùng vận hành, các gen cấu trúc. Câu 87: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn. Câu 88: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN. Câu 89: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là A. 8. B. 13. C. 7. D. 15. Câu 90: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội? A. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau. B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n). C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1). D. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau Câu 91. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? A. AaBbDdd. B. AaBbd. C. AaBb. D. AaaBb. Câu 92. Quy luật phân ly có ý nghĩa thực tiễn là A. thấy được phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai. B. xác định được dòng thuần. C. tìm được phương thức di truyền của tính trạng. D. xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. Câu 93: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là A. 6. B. 12. C. 24. D. 36.
Câu 94: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cây hoa đỏ? A. AA × aa. B. aa × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Câu 95: Bản chất quy luật phân li của Menđen là A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1. C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1. D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Câu 96: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng? A. AaBb × Aabb. B. AaBb × aaBb. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × AAbb. Câu 97: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. Câu 98: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau. Câu 99 : Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là A. 70 cm. B. 85 cm. C. 75 cm. D. 80 cm. Ab Câu 100: Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị aB của tổ hợp gen này là A. AB D = Ab d = aB D = ab d = 4,5%. B. AB D = AB d = ab D = ab d = 4,5%. C. AB D = Ab d = aB D = ab d = 9,0%. D. AB D = AB d = ab D = ab d = 9,0%. Câu 101: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là A. 0,4 và 0,6. B. 0,6 và 0,4. C. 0,2 và 0,8. D. 0,8 và 0,2. Câu 102: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là A. thoái hoá giống. B. đột biến. C. di truyền ngoài nhân. D. ưu thế lai. Câu 103: Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng A. tam bội thuần chủng. B. lưỡng bội thuần chủng. C. tứ bội thuần chủng. D. đơn bội. Câu 104: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 105: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 106: Bò sát chiếm ưu thế ở đại nào?
A. Nguyên sinh. B. Trung sinh. C. Tân sinh. D. Cổ sinh. Câu 107: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể. B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. Câu 108: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là A. ổ sinh thái. B. sinh cảnh. C. nơi ở. D. giới hạn sinh thái. Câu 109: Trong cùng một môi trường sống, cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cộng sinh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. hợp tác. D. kí sinh. Câu 110: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật? A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. B. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ. C. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. D. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Câu 111: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố ngẫu nhiên. C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố theo chiều thẳng đứng. Câu 112: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô là A. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. Câu 113: Trong các biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp là giải pháp của phát triển bền vững? (1) Ngăn chặn nạn phá rừng, tích cực trồng cây gây rừng. (2) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. (3) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư. (4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 114: Trong các thông tin về quá trình hình thành loài mới sau đây, có bao nhiêu thông tin đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí? (1) Hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần chúng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. (2) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. (3) Xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. (4) Một số cá thể của quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi tập tính giao phối thì các cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc. (5) Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần được các nhân tố tiến hóa làm cho khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 115: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA:0,32Aa :0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so vói alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu thế hệ F1có tần số các kiểu gen là 0,81AA:0,18Aa :0,01aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội. B. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di – nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
D. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến. Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 63% hạt tròn đỏ, 21% hạt tròn trắng, 12% hạt dài đỏ, 4% hạt dài trắng. Biết rằng quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong tổng số hạt tròn, đỏ. Các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ là A. 1/7. B. 2/7. C. 3/7 D. 1/9. Câu 117: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là: A. 41,18% B. 20,59% C. 13,125% D. 26,25% Câu 118. Ở lúa, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp; gen B quy định hạt tròn, gen b quy định hạt dài; gen D quy định chín sớm, gen d quy định chín muộn. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen lại phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 200 cây cao, hạt tròn, chín muộn; 199 cây cao, hạt dài, chín sớm; 198 cây thấp, hạt tròn, chín muộn; 201 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Kiểu gen của F1 là: Ad Bb Ab BD A. B. Aa C. D. Aa Bb Dd aD bD aB bd Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy địn hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. các cặp alen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Dùng consixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được cây F1. Chọn các cây F1 tứ bội cho giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết. tỉ lệ kiểu hình của F2 là: A. 9 cây đó, tím ; 3 cây đỏ, trắng ; 3 cây vàng tím; 1 cây vàng trắng. B. 1225 cây đỏ, tím; 35 cây đỏ, trắng ; 35 cây vàng tím; 1 cây vàng, trắng. C. 225 cây đỏ, tím ; 15 cây đỏ, trắng ; 15 cây vàng, tím; 1 cây vàng, trắng. D. 121 cây đỏ, tím; 11 cây đỏ, trắng; 11 cây vàng, tím ; 1 cây vàng, trắng. Câu 120: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, G, H. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, còn các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. (2) Loài C tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài D tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E. (4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng (5) Khi loài A bị nhiễm độc thì loài bị nhiễm độc nặng nhất có thể là loài H (6) Khi kích thước quần thể của loài E giảm thì loài B và D sẽ tăng Số kết luận đúng là A. 3 B. 2 C. 5 -----------------HẾT----------------ĐÁP ÁN
D. 4
81. C
82. D
83. B
84. B
85. D
86. A
87. C
88. B
89. C
90. D
91. B
92. D
93. B
94. A
95. A
96. C
97. A
98. B
99. B
100. B
101.C
102.A
103. B
104. C
105. C
106. B
107. C
108.A
109. B
110. A
111. D
112. C
113.D
114. B
115.C
116. A
117. A
118. B
119. B
120. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 81. Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là: C. cấu trúc tế bào. Câu 82. Khi làm thí nghiệm trộng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở nhưng lá già. Nguyên tố khoáng đó là: D. Nito Câu 83: Cá rô phi có cơ quan hô hấp B. Mang. Câu 84: Bề mặt trao đổi khí của côn trùng có đặc điểm như thế nào? B. Trao đổi bằng hệ thống ống khí, hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Câu 85: Trong tế bào, loại axit nuclêic nào sau đây có kích thước lớn nhất D. ADN. Câu 86: Cấu trúc của Ôperon ở tế bào nhân sơ bao gồm: A. vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc. Câu 87: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng C. lặp đoạn. Câu 88: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là B. tARN. Câu 89: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là C. 7. Câu 90: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội? D. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau Hợp tử tứ bội (4n) được hình thành bởi sự kết hợp 2 giao tử lưỡng bội (2n) Câu 91. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một: B. AaBbd. Một loài thực vật 2n=6, các cặp NST tương đồng kí hiệu Aa, Bb, Dd. Thể một là dạng đột biến số lượng NST, mà một cặp NST bị mất đi một chiếc. Dạng đột biến lệch bội là AaBbd. → Đáp án B Câu 92. Quy luật phân ly có ý nghĩa thực tiễn là D. xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. Quy luật phân li của Menđen giúp xác định được tính trạng trội, lặn Vì vậy, các nhà chọn giống đã tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, sau đó lai giống và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. Ngoài ra: việc xác định tính trội lặn có thể ứng dụng để tạo dòng thuần chủng có ý nghĩa trong chọn giống. → Đáp án D. Câu 93: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là B. 12. Câu 94: A. AA × aa. Câu 95: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. Câu 96: C. AaBb × AaBb. Đây là kiểu tương tác bổ trợ , để đời con có tỷ lệ kiểu hình 9:7 (16 tổ hợp) thì P phải dị hợp 2 cặp gen Câu 97: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là A. 4. ( 22 ) Câu 98: Không có đột biến, các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử Ví dụ: cặp alen Aa nằm trên cặp NST tương đồng số 1, Bb nằm trên cặp NST tương đồng số 2→ 2 cặp alen này sẽ phân li độc lập với nhau → B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Câu 99 : Chiều cao của cây do 3 cặp gen ( A,a; B,b; D,d). Mỗi gen trội làm cho kiểu gen thấp đi 5cm. Cây cao nhất là 100cm. (aabbdd) Cây cao nhất × thấp nhất ( aabbdd × AABBDD) → AaBbDd. Tăng thêm 3 alen trội → chiều cao giảm đi 100 - (3× 5) = 85cm. → B. 85 cm. Câu 100: B. AB D = AB d = ab D = ab d = 4,5%. Ta có Dd → ½ D : ½ d → AB= ab= 18:2 = 9% Ab= aB= 41% → Tỉ lệ phần trăm các giao tử hoán vị của tổ hợp gen là : ABD= ABd= abD= abd= ½ . 9% = 4.5% Câu 101: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là C. 0,2 và 0,8. Câu 102: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. ĐA: A Câu 103: Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng lưỡng bội thuần chủng. Đ/A B Câu 104: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá? C. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 105: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể? C. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 106: Bò sát chiếm ưu thế ở đại nào?. B. Trung sinh. Câu 107. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp Câu 108: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là A. ổ sinh thái. Câu 109: Trong cùng một môi trường sống, cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh. Đây là ví dụ về mối quan hệ B. ức chế - cảm nhiễm. Câu 110: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật? A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. Câu 111: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? D. Phân bố theo chiều thẳng đứng. Câu 112: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô là C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 113: Trong các biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp là giải pháp của phát triển bền vững? (5) Ngăn chặn nạn phá rừng, tích cực trồng cây gây rừng. (6) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. (7) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư. (8) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
→ Đáp án D Câu 114: Trong các thông tin về quá trình hình thành loài mới sau đây, có bao nhiêu thông tin đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí? (1) Hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần chúng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. SAI (2) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.ĐÚNG (3) Xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.ĐÚNG (4) Một số cá thể của quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi tập tính giao phối thì các cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc.SAI (5) Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần được các nhân tố tiến hóa làm cho khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen. ĐÚNG B. Câu 115: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA:0,32Aa :0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so vói alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? C. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. Câu 116: Đáp án A Tìm tần số alen A: Hạt tròn: hạt dài = (63% + 21%) : (12% + 4%) = 84% : 16% Quần thể cân bằng → Cây hạt dài (q)2aa = 16% →Tần số qa = 0,4; tần số pA = 0,6. Thành phần kiểu gen: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa Trong tổng số hạt tròn thì kiểu gen : 0,36AA; 0,48Aa => hạt tròn thuần chủng AA/ A- = 0,36/ 0,36+0,48 = 3/7 Tìm tần số alen B: Đỏ: trắng = (63% + 12%) : (21% + 4%) = 75% : 25% → Cây hoa trắng q2 bb= 0,25 →Tần số qb = 0,5; tần số pB = 0,5. Thành phần kiểu gen: 0,25 BB: 0,5Bb: 0,25bb Trong tổng số hạt đỏ thì kiểu gen : 0,25BB, 0,5Bb => hạt đỏ thuần chủng : BB/B- = 0,25/0,25+0,5 = 1/3 - Tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ AABB/ A-B- = 3/7 x 1/3 = 1/7 . Câu 117: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Đáp án A A: BT ; a: điếc bẩm sinh II2 có KG : aa => III2 có KG: Aa II2: Aa ( A:1/2; a:1/2) II4 : 1/3AA; 2/3Aa ( cho GT: 2/3A; 1/3a)
II3: Aa (cho GT: 1/2A; 1/2a )
II4 2/3A 1/3a II3 1/2° 1/3AA 1/6Aa 1/2° 1/3Aa 1/6aa III3: 1/3AA; 1/2Aa => III3: 1/3:(1/3+1/2)AA ; 1/2:(1/3+1/2)Aa III3: 2/5AA; 3/5Aa III2: Aa (1/2A; 1/2a) III3: 2/5AA; 3/5Aa (7/10A; 3/10a) IV: AA= ½ .7/10 = 7/20 ; Aa (1/2.3/10+1/2.7/10 = ½) ; 3/20aa Vì đề cho đã sinh con trai bình thường: 7/20AA; 1/2Aa Xác suất sinh con trai không mang alen gây bệnh AA/A- : 7/20: (7/20+1/2) = 7/17 II1: XMY và II2: XMXm vì sinh III1(XmY) III2: 1/2XMXM; 1/2XMXm III3: XMY Vì sinh con trai BT nên chỉ có 1 KG : XMY Xác suất của con trai bình thường không mang alen gây bênh của 2 bênh trên Là: 7/17 . 1 = 7/17 = 41,18% Câu 118. Xét từng cặp tính trạng, ta có: + Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa + Hạt tròn/hạt dài = 1:1 → Bb × bb + Chín sớm/chín muộn = 1:1 → Dd × dd → P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích, thu được tỉ lệ kiểu hình # (1:1).(1:1).(1:1) → Di truyền liên kết. Thấy hạt tròn luôn đi với chín muộn → B liên kết với d Bb → Kiểu gen F1 là: B. Aa bD Câu 119: B. 1225 cây đỏ, tím; 35 cây đỏ, trắng ; 35 cây vàng tím; 1 cây vàng, trắng. Dùng consixin xử lí cây lưỡng bội Aa → Cây tứ bội AAaa Dùng consixin xử lí cây lưỡng bội Bb → Cây tứ bội BBbb Xét riêng từng cặp tính trạng, ta có: - P (F1): AAaa × AAaa → F2: ( 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa).( 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa) → Tỉ lệ kiểu hình : 35 đỏ : 1 vàng - P (F1): BBbb × BBbb → F2 : (1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb).(1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb) → Tỉ lệ kiểu hình : 35 tím : 1 trắng Vậy khi cho các cây F1 tứ bội giao phấn với nhau ta thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: ( 35 đỏ : 1 vàng ) (35 tím : 1 trắng) = 1225 cây đỏ, tím : 35 cây đỏ, trắng : 35 cây vàng, tím : 1 cây vàng, trắng. Câu 120: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, G, H. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, còn các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. (2) Loài C tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài D tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E. (4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng (5) Khi loài A bị nhiễm độc thì loài bị nhiễm độc nặng nhất có thể là loài H (6) Khi kích thước quần thể của loài E giảm thì loài B và D sẽ tăng Số kết luận đúng là (1) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. (2) Loài C tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau. → Đáp án B
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 11
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: .............................................................. Câu 81: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của axit nucleic? A. Photpho. B. Kẽm. C. Đồng. D. Kali. Câu 82: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Cá chép. B. Thằn lằn. C. Ếch đồng. D. Thỏ. Câu 83: Trong tế bào, nuclêôtit loại uraxin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ARN. B. Prôtêin. C. Glucôzơ. D. ADN. Câu 84: Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai thấp nhất? A. AAbb x AAbb. B. AAbb x aabb. C. aabb x AABB. D. aaBB x AAbb. Câu 85: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coỉi, prôtêin nào sau đây được tổng hợp bởi gen điều hòa? A. Prôtêin ức chế. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin Lac z. Câu 86: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST? A. Đảo đoạn NST. B. Chuyển đoạn tương hỗ. C. Mất đoạn NST. D. Lặp đoạn NST. Câu 87: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Sâu ăn lá. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ. D. Nước. Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp 1 cặp gen? A. AABb. B. AaBb. C. AAbb. D. AABB. Câu 89: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài? A. Ức chế - cảm nhiễm. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Cộng sinh. Câu 90: Ở ruồi giấm, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là (A, a) và (B, b) nằm trên cùng 1 NST thường. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai? Aa A. Bb .
AB B. AB .
Ab C. aB .
Ab D. ab .
Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 92: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Nếu tần số alen a là 0,6 thì tần số alen A của quần thể này là A. 0,4. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,5. Câu 93: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen aB trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen A. aaBB. B. AABB. C. aabb. D. AAbb. Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 95: Chim nhỏ kiếm mồi trên thân các loài thú móng guốc sống ở đồng cỏ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hợp tác. B. hỗ trợ cùng loài. C. hội sinh. D. cạnh tranh cùng loài. Câu 96: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, dương xỉ phát triển hưng thịnh ở đại A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh. Câu 97: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí kiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể ba? A. AaBbb. B. AaBb. C. AaB. D. AaBB. Câu 98: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của một quần xã? A. Tỉ lệ giới tính giữa các cá thể. B. Sự phân tầng của các loài. C. Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài. D. Độ đa dạng về thành phần loài. Câu 99: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để chiết rút diệp lục và carôtenôit? A. Dung dịch cồn 90-960 . B. Dung dịch iôt. C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4. Câu 100: Gen đa hiệu là gen A. sản phẩm của nó ảnh hưởng tới nhiều tính trạng. B. điều khiển hoạt động của nhiều gen khác. C. chịu tác động của nhiều gen. D. tạo nhiều loại sản phẩm. Câu 101: Một loài thực vật có số nhóm gen liên kết là 10. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 20. B. 15. C. 10. D. 5. Câu 102: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra mấy loại giao tử? A. 4. B. 2. C.1. D. 8. Câu 103: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ Thỏ Cáo Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3? A. Cáo. B. Hổ. C. Cỏ. D. Thỏ. Câu 104: Trong hệ mạch của thú, huyết áp nhỏ nhất ở
A. tĩnh mạch chủ. B. mao mạch. C. tiểu động mạch. D. động mạch chủ. Câu 105: Khi thụ tinh giữa giao tử n - 1 với giao tử n sẽ tạo thành hợp tử và có thể phát triển thành A. thể một. B. thể ba. C. thể tam bội. D. thể tứ bội. Câu 106: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AaBb x AaBb. B. AaBb x aaBb. C. AaBb x Aabb. D. AaBb x aabb. Câu 107: Hình thành loài là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng A. thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. B. thích nghi, tạo ra kiểu hình mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. C. thích hợp, tạo ra hệ gen mới, cách li di truyền với quần thể gốc. D. thích hợp, tạo ra kiểu hình mới, cách li di truyền với quần thể gốc. Câu 108: Trong các giải pháp chủ yếu mà con người cần thực hiện cho sự phát triển bền vững sau đây, có mấy giải pháp không phù hợp? I. Giảm tốc độ gia tăng dân số ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, tăng tốc độ gia tăng dân số ở thành thị. II. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên không tái sinh, bảo tồn đa dạng sinh học. III. Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên tái sinh, bảo vệ sự trong sạch của môi trường. IV. Giảm tốc độ gia tăng dân số, hạn chế sử dụng tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Aa
BD bd aa bd x bd thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị
Câu 109: Phép lai P: gen. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 8. B. 2. C. 6. D. 4. Câu 110: Một loài thực vật, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều được gọi là thể đột biến? A. aaBB, AAbb. B. AABb, Aabb. C. AABB, aabb. D. AaBb, AaBb. Câu 111: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,49AA : 0,35Aa : 0,16aa. Cho biết cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi. II. Nếu kiểu hình lặn thích nghi hơn so với kiểu hình trội thì khi có tác động của chọn lọc tự nhiên tần số kiểu hình lặn sẽ ngày càng được tăng lên. III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A có thể bị thay đổi. IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 112: Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình K bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về H lưới thức ăn G I này? F I. Các loài B, C, D, E, F thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. E II. Nếu loài H bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần xã thì số lượng cá thể C B của loài K chắc chắn giảm xuống. D III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn. A IV. Số chuỗi thức ăn mà loài K tham gia bằng số chuỗi thức ăn mà loài A tham gia. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 113: Giả sử một đoạn mạch làm khuôn của một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: 3’..TAX…XTA…XGX…GXG…GXT…AAX..5’ Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Thay thế cặp nucleotit thứ 6 tính từ đầu 3’ A -T bằng G - X thì chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể có 1 axit amin bị thay thế. II. Thay thế cặp nucleotit thứ 2 tính từ đầu 3’ A -T bằng G - X thì chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ không được tổng hợp. III. Thay thế cặp nucleotit thứ 2 tính từ đầu 5’ A -T bằng T - A thì chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể có 1 axit amin bị thay thế. IV. Thay thế cặp nucleotit thứ 2 tính từ đầu 5’ A -T bằng T - A thì chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ được giải phóng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 114: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Các alen quy định các tính trạng hoa đỏ>hoa hồng>hoa vàng>hoa trắng lần lượt theo thứ tự A1>A2>A3>A4. Cho phép lai P: Cây hoa đỏ x Cây hoa vàng, thu được F1: 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, kiểu gen của P có thể là A. A1A4 x A3A4 B. A1A3 x A3A4 C. A1A3 x A3A3 D. A1A2 x A3A4 Câu 115: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. II. Hoán vị gen có thể góp phần tạo nên loài mới. III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật nhưng rất ít xảy ra ở các loài động vật. IV. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của loài gốc diễn ra càng nhanh hơn. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 116: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 9 loại kiểu gen và không xuất hiện kiểu hình lặn cả 3 tính trạng. Theo lí thuyết, cây
kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ A. 3/8. B. 1/8. C. 3/16. D. 1/16. Câu 117: Một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn; 2 gen này trên 2 cặp NST. Trong 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 8.64% cây hạt xanh, trơn; 0.36% cây hạt xanh, nhăn; còn lại là các cây hạt vàng, trơn và các cây hạt vàng, nhăn. Theo lí thuyết, trong quần thể này, cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 13.44%. B. 87.36%. C. 31.36%. D. 15.68%. Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho biết bệnh bạch tạng do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 9 -10 là A. 1/144. B. 7/144. C. 1/18. D. 1/36. Aa
BD Bd Aa bd x Mẹ bD , thu được F1. Trong tổng số cá thể
Câu 119: Ở một loài thú, cho phép lai P: Bố F1 có 1.25% số cá thể có kiểu hình lặn 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ A. 41.25%. B. 37.5%. C. 20%. D. 5%. Câu 120: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Phép lai P: Cây hoa đỏ, thân cao x Cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp : 5 cây hoa vàng, thân cao : 1 cây hoa vàng, thân thấp, 1 trắng, cao. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ, thân cao, cây có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 2/3. B. 1/3. C. 5/6. D. 2/6. --- Hết ----
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 111: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,49AA : 0,35Aa : 0,16aa. Cho biết cặp gen này quy định 1 tính trạng và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi. II. Nếu kiểu hình lặn thích nghi hơn so với kiểu hình trội thì khi có tác động của chọn lọc tự nhiên tần số kiểu hình lặn sẽ ngày càng được tăng lên. III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A có thể bị thay đổi. IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. I. Sai, vì quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền. II. đúng III. đúng IV. đúng Câu 112: Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về H này? I. Các loài B, C, D, E, F thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. F II. Nếu loài H bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần xã thì số của loài K chắc chắn giảm xuống. B III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn. IV. Số chuỗi thức ăn mà loài K tham gia bằng số chuỗi loài A tham gia. A 2. B. 3. C. 4. D. 1. I. đúng II. sai, loài K còn có mối quan hệ khác III. đúng IV. sai, loài A tham gia 5 chuỗi, loài K tham gia 8 chuỗi
tả ở hình sinh vật tiêu lưới thức ăn
K G
I
lượng cá thể
E C
D
thức ăn mà
A
Câu 113: Giả sử một đoạn mạch làm khuôn của một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: 3’..TAX…XTA…XGX…GXG…GXT…AAX..5’ Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Thay thế cặp nucleotit thứ 6 tính từ đầu 3’ A -T bằng G - X thì chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể có 1 axit amin bị thay thế. II. Thay thế cặp nucleotit thứ 2 tính từ đầu 3’ A -T bằng G - X thì chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ không được tổng hợp. III. Thay thế cặp nucleotit thứ 2 tính từ đầu 5’ A -T bằng T - A thì chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể có 1 axit amin bị thay thế. IV. Thay thế cặp nucleotit thứ 2 tính từ đầu 5’ A -T bằng T - A thì chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ được giải phóng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
I. đúng II. đúng, thay đổi codon mở đầu III. sai IV. đúng, hình thành codon kết thúc Câu 114: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Các alen quy định các tính trạng hoa đỏ>hoa hồng>hoa vàng>hoa trắng lần lượt theo thứ tự A1>A2>A3>A4. Cho phép lai P: Cây hoa đỏ x Cây hoa vàng, thu được F1: 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, kiểu gen của P có thể là A. A1A4 x A3A4 B. A1A3 x A3A4 C. A1A3 x A3A3 D. A1A2 x A3A4 Câu 115: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. II. Hoán vị gen có thể góp phần tạo nên loài mới. III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật nhưng rất ít xảy ra ở các loài động vật. IV. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của loài gốc diễn ra càng nhanh hơn. A. 3. B.4. C.2. D. 1. I. đúng II. sai, HVG không làm thay đổi TPKG và tần số alen III. đúng IV. đúng Câu 116: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 9 loại kiểu gen và không xuất hiện kiểu hình lặn cả 3 tính trạng. Theo lí thuyết, cây kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ A. 3/8. B. 1/8. C. 3/16. D. 1/16. Aa và Bb nằm trên cùng cặp NST, cặp Dd nằm trên NST khác Dd x Dd 3 kiểu gen (1DD:2Dd:1dd) Hai cặp Aa và Bb sẽ tạo ra 3 kiểu gen Ab Ab Vì F1 không xuất hiện kiểu hình lặn cả 3 tính trạng nên kiểu gen P của 2 cặp này là: aB x aB , liên
kết gen hoàn toàn Ab Ab Ta có P: ( aB x aB )(1DD:2Dd:1dd)
Cây có kiểu hình trội cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : 1/2x3/4 = 3/8 Câu 117: Một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn; 2 gen này trên 2 cặp NST. Trong 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 8.64% cây hạt xanh, trơn; 0.36% cây hạt xanh, nhăn; còn lại là các cây hạt vàng, trơn và các cây hạt vàng, nhăn. Theo lí thuyết, trong quần thể này, cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 13.44%. B. 87.36%. C. 31.36%. D. 15.68%. Cây hạt xanh (aa): 8.64%+0.36%=9%, tần số alen a = 0.3, alen A = 0.7 Cây hạt xanh, nhăn (aabb)=0.36% Tần số bb = 0.36% : 9% = 4% Tần số alen b = 0.2, alen B = 0.8 Cấu trúc DT của quần thể: (0.49AA:0.42Aa:0.09aa)(0.64BB:0.32Bb:0.04bb) AaBb = 0.42x0.32 = 13.44%
Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho biết bệnh bạch tạng do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 9 -10 là A. 1/144. B. 7/144. C. 1/18. D. 1/36. Quy ước: Alen A : da bình thường; a: bạch tạng XMXM/XMXm: nữ mắt bình thường; XMY: nam mắt bình thường; XmY: nam bị mù màu Xét bệnh bạch tạng: - (4, 5, 6, 7) có kiểu gen Aa do có con (8, 11) bị bệnh (aa) - (9, 10) đều có kiểu gen 1/3AA, 2/3Aa 2/3A, 1/3a (9) x (10) bị bệnh bạch tạng (aa) = 1/3 x 1/3 = 1/9 Xét bệnh mù màu: - (2) XMXm vì (3) XmY (1) x (2) = XMY x XMXm (4) ½ XMXM : ½ XMXm ¾ XM : ¼ Xm (4) x (5) (9) ¾ XM XM : ¼ XM Xm 7/8 XM 1/8 Xm (9) x (10) Con trai bị mù màu XmY = 1/8 x ½ = 1/16 Con trai bị cả 2 bệnh : 1/9 x 1/16 = 1/144 Aa
BD Bd Aa bd x Mẹ bD , thu được F1. Trong tổng số cá thể
Câu 119: Ở một loài thú, cho phép lai P: Bố F1 có 1.25% số cá thể có kiểu hình lặn 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ A. 41.25%. B. 37.5%. C. 20%. D. 5%. BD Bd BD Bd bd (Aa x Aa)( bd x bD ) = (1/4AA : 2/4 Aa : 1/4aa)( bd x bD ) bd = 1.25% : 25% = 0.05
bd x bd = 0.1 x 0.5 f = 0.2; kiểu hình trội (B_D_) = 0.5 + 0.05 = 0.55 Kiểu hình trội cả 3 tính trạng: 75% x 55% = 41.25% Câu 120: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Phép lai P: Cây hoa đỏ, thân cao x Cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp : 5 cây hoa vàng, thân cao : 1 cây hoa vàng, thân thấp, 1 trắng, cao. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ, thân cao, cây có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 2/3. B. 1/3. C. 5/6. D. 2/6. Đỏ : vàng : trắng = 9:6:1 Tương tác bổ sung. P: AaBb x AaBb Cao : thấp = 3:1. P: Dd x Dd (9:6:1)(3:1) ≠ Tỉ lệ đề cho, thiếu kiểu hình trắng, thấp Dd liên kết hoàn toàn với Aa hoặc Bb trên 1 NST.
Giả sử Aa liên kết Dd Đời con không xuất hiện aabbdd, nên ít nhất 1 bên có kiểu gen - TH 1: kết quả không phù hợp (loại) - TH 2: (phù hợp) F1 (
)(Bb x Bb) = (1
:2
:1
)(1BB:2Bb:1bb)
Đỏ, cao dị hợp : đỏ, cao = 2x2/2x3 = 4/6 = 2/3 - HẾT -
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 12
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: .............................................................. Câu 81. Cho các nguyên tố: Nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là: A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt.
B. Nitơ, kali, photpho và kẽm.
C. Nitơ, photpho, kali, canxi và đồng.
D. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi.
Câu 82. Động vật có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua phổi là A. giun đất.
B. châu chấu.
C. chim bồ câu.
D. cá chép.
Câu 83: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng A. điều hoà, vận hành, kết thúc.
B. khởi đầu, mã hoá, kết thúc.
C. điều hoà, mã hoá, kết thúc.
D. điều hoà, vận hành, mã hoá.
Câu 84: Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì ở các thế hệ sau tỉ lệ thể dị hợp A. tăng, thể đồng hợp giảm, các gen lặn có hại được biểu hiện B. giảm, thể đồng hợp tăng, các gen lặn có hại được biểu hiện C. tăng, thể đồng hợp giảm, các gen trội có hại được biểu hiện D. giảm, thể đồng hợp tăng, các gen trội có hại được biểu hiện Câu 85: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là A. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã. B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế. D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế. Câu 86: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng A. 2nm
B. 11nm
C. 20nm
D. 30nm
Câu 87: Các nhân tố sinh thái là A. tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. B. tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật (nhân tố vô sinh). C. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh). D. những tác động của con người đến môi trường. Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A. AAbb.
B. AaBb.
C. AABb.
D. AaBB.
C. cạnh tranh.
D. hội sinh.
Câu 89: Điạ y sống trên cây cau là quan hệ A. kí sinh.
B. cộng sinh.
Câu 90: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. X A X A X aY .
B. X A X a X AY .
C. X A X a X aY .
D. X a X a X AY .
Câu 91: Theo Đacuyn chọn lọc tự nhiên là quá trình A. tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật. B. đào thải các biến dị bất lợi cho sinh vật. C. tích luỹ những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật. D. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho bản thân sinh vật. Câu 92: Ở một loài vật nuôi, alen A qui định kiểu hình lông đen trội không hoàn toàn so với alen a qui định màu lông trắng,kiểu gen dị hợp Aa cho kiểu hình lông lang đen trắng. Một QT vật nuôi giao phối ngẫu nhiên có 32 cá thể lông đen, 96 cá thể lông lang, 72 cá thể lông trắng. Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là A. 0,3 và 0,7
B. 0,7 và 0,3
C. 0,4 và 0,6
D. 0,6 và 0,4
Câu 93: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Câu 94: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 95: Quần thể là một tập hợp cá thể A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian ,thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian, thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới Câu 96: Hóa thạch là di tích A. của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp băng. B. của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp đất sét. C. của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp đất đá. D. phần cứng của sinh vật như xương, vỏ đá vôi được giữ lại trong đất. Câu 97: Thể ba nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng A. 2n - 1
B. n + 1
C. 2n + 1
D. n – 1
Câu 98: Phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại với điều kiện bất lợi của môi trường. B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. Câu 99. Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình quang hợp? A. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ B. Biến đổi chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống trên Trái đất. C. Làm trong sạch bầu khí quyển D. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng Câu 100: Gen đa hiệu là gen A. chịu sự điều khiển của nhiều gen khác. B. điều khiển hoạt động của nhiều gen quy định các tính trạng. C. mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
D. tạo ra nhiều sản phẩm với hiệu quả rất cao. Câu 101: Một cá thể có kiểu gen
AB . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân. Số loại giao tử được tạo ab
ra là A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 102: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều giao tử nhất? A. AaBB.
B. aaBb.
C. aaBB.
D. AaBb.
Câu 103: Cho các dữ kiện sau: I. Một đầm nước mới xây dựng II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều. III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm. IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm. V. Hình thành cây bụi và cây gỗ. Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông? A. I→II→III→IV→V
B. I→II→III→V→IV
C. I →III→II→V →IV
D. I→III → II →IV→V
Câu 104. Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào sau đây? (1) Tôm
(2) Mực ống
(3) ốc sên
(5) trai
(6) bạch tuộc
(7) giun đốt
A. (2),(3),(5),(6).
B. (2),(4),(6),(7)
C. (1),(3),(4).
(4) ếch
D. (5),(6),(7).
Câu 105: Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ nhiễm sắc thể (NST) với số lượng bằng nhau trong tế bào là A. cấu trúc NST.
B. nguồn gốc NST.
C. hình thái NST.
D. kích thước NST.
Câu 106: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. AaBb × AaBb.
B. Aabb × aaBB.
C. AaBb × AaBB.
D. AaBb × AAbb.
Câu 107: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến, di nhập gen.
B. Đột biến, yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên.
D. CLTN, đột biến.
Câu 108: Cho các sinh vật sau: ếch, lúa, sâu ăn lúa, diều hâu, rắn hổ mang. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang.
B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu. C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu. D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu. Câu 109: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen
AB Ab . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau và bằng ab aB
20%. Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con? A. 4%
B. 16%
C. 8%
D. 1%
Câu 110: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại G giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên? A. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X.
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X.
D. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T.
Câu 111: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4)Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6). Câu 112: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 113: Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-ProAla...Thể đột biến về gen này có dạng: Met-Ala- Arg – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng: A. Đảo vị trí 3 cặp nu
B. Mất 3 cặp nu thuộc 2 bộ ba kế tiếp
C. Mất 3 cặp nu thuộc 1 bộ ba
D. Mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba kế tiếp
Câu 114: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể
mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. - Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây chưa đúng? A . Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất. B. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. C. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. D. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Câu 115: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? (1) Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. (2) Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. (3) Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật. (4) Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới. (5) Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. (6) Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 116: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gcn quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được F1 có 4% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Có 30 loại kiểu gen quy định kiểu hình về 3 tính trạng trên. II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. III. Có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. IV. Có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 117: Xét 2 gen ở một quần thể thực vật ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1: quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng ; alen a alen lặn quy định hoa trắng, với tần số tương ứng là 0,5; 0,3; 0,2. Gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; Giả thiết các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong số cây hoa vàng, thân cao của quần thể này khi ở trạng thái cân bằng, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp là
A. 375/1872.
B. 53/125.
C. 3/13
D. 13/262
Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng I. Có thể xác định được kiểu gen của 10 người. II. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp10-11 là 25%. III. Người 1 và người 5 có thể có kiểu gen giống nhau. IV. Xác suất sinh con thứ ba bị 1 trong 2 bệnh của cặp 8-9 là 50%. A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 119: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy AB D d AB D định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: X X × X Y, thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi thân ab ab xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 1,25%.
B. 2,5%.
C. 3,75%.
D. 5%.
Câu 120: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a, B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng, hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? A. 7
B. 8
C. 6
---------------------------------HẾT-----------------------------ĐÁP ÁN
D. 5
Câu 81. Cho các nguyên tố: Nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là: A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt. B. Nitơ, kali, photpho và kẽm. C. Nitơ, photpho, kali, canxi và đồng. D. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi. Câu 82. Động vật có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua phổi là A. giun đất. B. châu chấu. C. chim bồ câu. D. cá chép. Câu 83: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng A. điều hoà, vận hành, kết thúc. B. khởi đầu, mã hoá, kết thúc. C. điều hoà, mã hoá, kết thúc. D. điều hoà, vận hành, mã hoá. Câu 84: Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì ở các thế hệ sau tỉ lệ thể dị hợp A. tăng, thể đồng hợp giảm, các gen lặn có hại được biểu hiện B. giảm, thể đồng hợp tăng, các gen lặn có hại được biểu hiện C. tăng, thể đồng hợp giảm, các gen trội có hại được biểu hiện D. giảm, thể đồng hợp tăng, các gen trội có hại được biểu hiện Câu 85: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là A. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã. B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào. C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế. D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế. Câu 86: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng A. 2nm
B. 11nm
Câu 87: Các nhân tố sinh thái là
C. 20nm
D. 30nm
A. tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. B. tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật (nhân tố vô sinh). C. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh). D. những tác động của con người đến môi trường. Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A. AAbb.
B. AaBb.
C. AABb.
D. AaBB.
Câu 89: Điạ y sống trên cây cau là quan hệ A. kí sinh. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. hội sinh. Câu 90: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. X A X A X aY .
B. X A X a X AY .
C. X A X a X aY .
D. X a X a X AY .
Câu 91: Theo Đacuyn chọn lọc tự nhiên là quá trình A. tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật. B. đào thải các biến dị bất lợi cho sinh vật. C. tích luỹ những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật. D. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho bản thân sinh vật. Câu 92: Ở một loài vật nuôi, alen A qui định kiểu hình lông đen trội không hoàn toàn so với alen a qui định màu lông trắng,kiểu gen dị hợp Aa cho kiểu hình lông lang đen trắng. Một QT vật nuôi giao phối ngẫu nhiên có 32 cá thể lông đen, 96 cá thể lông lang, 72 cá thể lông trắng. Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là A. 0,3 và 0,7 B. 0,7 và 0,3
C. 0,4 và 0,6
D. 0,6 và 0,4
Câu 93: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 94: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 95: /Quần thể là một tập hợp cá thể A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian ,thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian, thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới Câu 96: Hóa thạch là di tích A. của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp băng. B. của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp đất sét. C. của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp đất đá. D. phần cứng của sinh vật như xương, vỏ đá vôi được giữ lại trong đất. Câu 97: Thể ba nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng A. 2n - 1
B. n + 1
C. 2n + 1
D. n – 1
Câu 98: Phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại với điều kiện bất lợi của môi trường. B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. Câu 99. Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình quang hợp? A. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ B. Biến đổi chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống trên Trái đất. C. Làm trong sạch bầu khí quyển D. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng. Câu 100: Gen đa hiệu là gen A. chịu sự điều khiển của nhiều gen khác. B. điều khiển hoạt động của nhiều gen quy định các tính trạng. C. mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. D. tạo ra nhiều sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Câu 101: Một cá thể có kiểu gen
AB . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân. Số loại giao tử được tạo ab
ra là A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 102: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều giao tử nhất? A. AaBB.
B. aaBb.
C. aaBB.
D. AaBb.
Câu 103: Cho các dữ kiện sau: I. Một đầm nước mới xây dựng II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều. III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm. IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm. V. Hình thành cây bụi và cây gỗ. Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông? A. I→II→III→IV→V
B. I→II→III→V→IV
C. I →III→II→V →IV
D. I→III → II →IV→V
Câu 104. Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào sau đây? (1) Tôm
(2) Mực ống
(3) ốc sên
(5) trai
(6) bạch tuộc
(7) giun đốt
A. (2),(3),(5),(6).
B. (2),(4),(6),(7)
C. (1),(3),(4).
D. (5),(6),(7).
(4) ếch
Câu 105: Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ nhiễm sắc thể (NST) với số lượng bằng nhau trong tế bào là A. cấu trúc NST.
B. nguồn gốc NST.
C. hình thái NST.
D. kích thước NST.
Câu 106: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. AaBb × AaBb.
B. Aabb × aaBB.
C. AaBb × AaBB.
D. AaBb × AAbb.
Câu 107: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến, di nhập gen. B. Đột biến, yếu tố ngẫu nhiên. C. Di nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên. D. CLTN, đột biến. Câu 108: Cho các sinh vật sau: ếch, lúa, sâu ăn lúa, diều hâu, rắn hổ mang. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về
một chuỗi thức ăn? A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang. B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu. C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu. D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu. Câu 109: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen
AB Ab . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau và bằng ab aB
20%. Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con? A. 4%
B. 16%
C. 8%
D. 1%
Câu 110: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại G giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên? A. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T. C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X. D. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T. Đáp án: Phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại G giảm đi 1 → Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X Đáp án cần chọn là: C Câu 111: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4)Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6). Câu 112: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 113: Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-ProAla...Thể đột biến về gen này có dạng: Met-Ala- Arg – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng: A. Đảo vị trí 3 cặp nu B. Mất 3 cặp nu thuộc 2 bộ ba kế tiếp C. Mất 3 cặp nu thuộc 1 bộ ba D. Mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba kế tiếp Đáp án: Thể không bị đột biến:
Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...
Thể đột biến:
Met-Ala- Arg -Glu- Thr-Pro-Ala...
→ Mất 1 axit amin và thay đổi 1 axit amin ở giữa. → Đột biến có thể xảy ra là mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp Đáp án cần chọn là: B Câu 114: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. - Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây chưa đúng? A . Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất. B. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. C. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. D. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Giải chi tiết: Từ phép lai 1 ta thấy mắt nâu là trội so với mắt đỏ và vàng ; mắt đỏ trội hơn so với măt vàng Từ phép lai 2 ta thấy mắt vàng trội hơn so với mắt trắng Thứ tự trội lặn là : nâu> đỏ >vàng > trắng
Quy ước gen : A1 : Nâu ; A2: đỏ; A3: vàng; A4: trắng. A. đúng B. đúng Số kiểu gen tối đa trong quần thể là C24+4=10→ kiểu hình quy định kiểu hình mắt nâu là 4; mắt đỏ: 3; mắt vàng:2; mắt trắng 1 Để đời con toàn mắt nâu thì con đực mắt nâu có kiểu gen A1A1 → số phép lai là 6 (3+2+1) C sai, phép lai 1: đỏ × nâu → đỏ: vàng : nâu P1: A1A3 × A2A3/4 → A1A2:A1A3/4:A2A3:A3A3/4 D đúng Phép lai 2: vàng × vàng → 3 vàng : 1 trắng → P: A3A4 × A3A4 Con mắt đỏ ở P có thể có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4 A2A4 × A3A4 →A2A4: A2A3 : A3A4:A4A4 → kiểu hình 1:2:1 Câu 115: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? (1) Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. (2) Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. (3) Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật. (4) Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới. (5) Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. (6) Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 116: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gcn quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được F1 có 4% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Có 30 loại kiểu gen quy định kiểu hình về 3 tính trạng trên. II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. III. Có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. IV. Có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Giải chi tiết: Đời con có kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp 3 cặp gen (Aa;Bb;Dd) Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có: ab/abdd=0,04→ab/ab=0,040,25=0,16→ab=0,4ab/abdd=0,04→abab=0,040,25=0,16→ab=0,4 là giao tử liên kết, kiểu gen của P: ABabDd×ABabDd;f=20%AB/abDd×AB/abDd;f=20% (HVG ở 2 bên) →A-B-= 0,5+0,16 =0,66; A-/bb=aa/B-=0,09; D-=0,75; dd=0,25 Xét các phát biểu: I đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30 II đúng, A-B- có 5 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen → có 10 kiểu gen về kiểu hình A-B-DIII đúng, kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: + Trội A-B-dd: 5 kiểu + Trội A-bb-D-: 4 kiểu + trội aaB-D-: 4 kiểu IV sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng: 2×0,09×0,25 + 0,16×0,75 =16,5% Chọn D Câu 117: Xét 2 gen ở một quần thể thực vật ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1: quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng ; alen a alen lặn quy định hoa trắng, với tần số tương ứng là 0,5; 0,3; 0,2. Gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; Giả thiết các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong số cây hoa vàng, thân cao của quần thể này khi ở trạng thái cân bằng, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp là A. 375/1872.
B. 53/125.
C. 3/13
D. 13/262
Giải chi tiết: - Thành phần KG quy đinh màu hoa khi QT đạt TTCB di truyền: 0,25A1A1 + 0,3 A1A2 + 0,2 A1a + 0,09 A2A2 + 0,12 A2a + 0,04 aa = 1 Tỉ lệ cây hoa vàng = 0,09 A2A2 + 0,12 A2a= 0,21 - Thành phần KG quy định chiều cao cây ở F1 khi ngẫu phối: (0,6.0,8) BB + ( 0,6.0,2 + 0,8.0,4) Bb + ( 0,4.0,2)bb = 1 → 0,48 BB + 0,44 Bb + 0,08 bb = 1 - Thành phần KG quy định chiều cao cây khi QT đạt TTCB di truyền: p B = 0,48 + 0,44/2 = 0,7
; qb = 1- 0,7 = 0,3
0,49 BB + 0,42 Bb + 0,09 bb = 1
Tỉ lệ cây thân cao= 0,49 BB + 0,42 Bb = 0,91 Tỉ lệ cây hoa vàng, thân cao= 0,21.0,91= 0,1911 Tỉ lệ cây hoa vàng, thân cao đồng hợp = 0,09. 0,49 = 0,0441 Tỉ lệ cây hoa vàng, thân cao đồng hợp/ Tỉ lệ cây hoa vàng, thân cao= 0,0441/0,1911 Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng I. Có thể xác định được kiểu gen của 10 người. II. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp10-11 là 25%. III. Người 1 và người 5 có thể có kiểu gen giống nhau. IV. Xác suất sinh con thứ ba bị 1 trong 2 bệnh của cặp 8-9 là 50%. A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Giải chi tiết: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh N, con trai bệnh M → bệnh N, M do gen lặn trên NST thường Quy ước M – không bị bệnh M; m – bị bệnh M N – không bị bệnh N; n – bị bệnh N
Người (8) nhận mn của bố (2) nên người mẹ (1) phải cho MN, mà người bố (2) chỉ cho mn nên để sinh người con số (7) bị bệnh n thì người mẹ (1) phải có kiểu gen MN/Mn Người (8) – (9) sinh 2 con bị 1 trong 2 bệnh → người (8) cho giao tử mn, người (9) cho 2 loại giao tử Mn và mN
→ người (9): Mn/mN. Người (10) chỉ bị bệnh M, không bị bệnh N → Nhận mN của bố và mn của mẹ (3). I sai, xác định kiểu gen của 9 người II sai, do chưa xác định được kiểu gen của người (11). III đúng IV đúng. Xác suất sinh con thứ ba bị 1 trong 2 bệnh của cặp 8-9 là: 12mn×1(Mn:mN)=12 Chọn B Câu 119: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy AB D d AB D định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: X X × X Y, thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi thân ab ab xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 1,25%.
B. 2,5%.
C. 3,75%.
D. 5%.
Giải chi tiết: A : xám > a : đen B: dài > b : cụt D: đỏ > d : trắng P : AB/ab XDXd x AB/ab XDY F1 : mắt đỏ = 0,75 => Thân xám cánh dài = 0,525 / 0,75 = 0,7 => A_B_ = 0,7 => aabb = 0,2 => A_bb = 0,05
Ruồi đực mắt đỏ : XDY =
=> Ruồi đực thân xám , cánh cụt , mắt đỏ chiếm : 0,05 . = 1,25% Đáp án : A Câu 120: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a, B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng, hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế
hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? A. 7
B. 8
C. 6
D. 5
Giải chi tiết: Quy ước: A-B- hoa đỏ; A-bb: hoa vàng; aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng D- quả dài; d- quả ngắn. Xét tính trạng màu hoa phân li 9:3:3:1, quả dài/ quả ngắn = 3/1. Nếu các cặp gen này PLĐL thì đời con sẽ có tỉ lê phân li (9:3:3:1)(3:1) ≠ đề cho → Cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với 1 trong 2 cặp gen quy định màu hoa. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Ở F1, % hoa trắng, quả ngắn ad/ad bb=6,25% →ad/ad=0,25→ad−−=0,5ad/ad bb=6,25% →ad/ad=0,25→ad_=0,5 → không có hoán vị gen. Kiểu gen của P: AD/ad Bb×AD/ad Bb Cho cây P lai với các cây khác, xuất hiện 25% hoa vàng, quả dài (A-bbD-) Ở F2 xuất hiện bb, mà cây P có kiểu gen Bb → cây đem lai với cây P phải có kiểu gen Bb hoặc bb. Có 2 trường hợp có thể xảy ra: TH1: Bb × Bb → 25%bb → A-D-= 100% → Có 1 phép lai: AD/ad Bb×AD/AD Bb TH2: Bb × bb → 50%bb → A-D-= 50% → Có 6 phép lai: AD/ad×(Ad/Ad;aD/aD;ad/ad;Ad/aD;Ad/ad;aB/ab)AD/ad×(Ad/Ad;aD/aD;ad/ad;Ad/aD;Ad/ad;aB/ab) Vậy có 7 phép lai thỏa mãn. Chọn A
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 13
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .................................................................. Số báo danh: ....................................................................... Câu 81. Cho các nguyên tố: Nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là: A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt.
B. Nitơ, kali, photpho và kẽm.
C. Nitơ, photpho, kali, canxi và đồng.
D. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi.
Câu 82. Động vật có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua phổi là A. giun đất.
B. châu chấu.
C. chim bồ câu.
D. cá chép.
Câu 83: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng A. điều hoà, vận hành, kết thúc.
B. khởi đầu, mã hoá, kết thúc.
C. điều hoà, mã hoá, kết thúc.
D. điều hoà, vận hành, mã hoá.
Câu 84: Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì ở các thế hệ sau tỉ lệ thể dị hợp A. tăng, thể đồng hợp giảm, các gen lặn có hại được biểu hiện B. giảm, thể đồng hợp tăng, các gen lặn có hại được biểu hiện C. tăng, thể đồng hợp giảm, các gen trội có hại được biểu hiện D. giảm, thể đồng hợp tăng, các gen trội có hại được biểu hiện Câu 85: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là A. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã. B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào. C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế. D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế. Câu 86: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng A. 2nm
B. 11nm
C. 20nm
D. 30nm
Câu 87: Các nhân tố sinh thái là A. tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. B. tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật (nhân tố vô sinh). C. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh). D. những tác động của con người đến môi trường.
Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A. AAbb.
B. AaBb.
C. AABb.
D. AaBB.
C. cạnh tranh.
D. hội sinh.
Câu 89: Điạ y sống trên cây cau là quan hệ A. kí sinh.
B. cộng sinh.
Câu 90: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. X A X A X aY .
B. X A X a X AY .
C. X A X a X aY .
D. X a X a X AY .
Câu 91: Theo Đacuyn chọn lọc tự nhiên là quá trình A. tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật. B. đào thải các biến dị bất lợi cho sinh vật. C. tích luỹ những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật. D. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho bản thân sinh vật. Câu 92: Ở một loài vật nuôi, alen A qui định kiểu hình lông đen trội không hoàn toàn so với alen a qui định màu lông trắng,kiểu gen dị hợp Aa cho kiểu hình lông lang đen trắng. Một QT vật nuôi giao phối ngẫu nhiên có 32 cá thể lông đen, 96 cá thể lông lang, 72 cá thể lông trắng. Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là A. 0,3 và 0,7
B. 0,7 và 0,3
C. 0,4 và 0,6
D. 0,6 và 0,4
Câu 93: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 94: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 95: Quần thể là một tập hợp cá thể A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian ,thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian, thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới Câu 96: Hóa thạch là di tích A. của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp băng.
B. của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp đất sét. C. của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp đất đá. D. phần cứng của sinh vật như xương, vỏ đá vôi được giữ lại trong đất. Câu 97: Thể ba nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng A. 2n - 1
B. n + 1
C. 2n + 1
D. n – 1
Câu 98: Phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại với điều kiện bất lợi của môi trường. B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. Câu 99. Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình quang hợp? A. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ B. Biến đổi chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống trên Trái đất. C. Làm trong sạch bầu khí quyển D. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng Câu 100: Gen đa hiệu là gen A. chịu sự điều khiển của nhiều gen khác. B. điều khiển hoạt động của nhiều gen quy định các tính trạng. C. mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. D. tạo ra nhiều sản phẩm với hiệu quả rất cao. Câu 101: Một cá thể có kiểu gen
AB . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân. Số loại giao tử được ab
tạo ra là A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 102: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều giao tử nhất? A. AaBB.
B. aaBb.
C. aaBB.
D. AaBb.
Câu 103: Cho các dữ kiện sau: I. Một đầm nước mới xây dựng II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều. III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven
bờ đầm. IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm. V. Hình thành cây bụi và cây gỗ. Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông? A. I→II→III→IV→V
B. I→II→III→V→IV
C. I →III→II→V →IV
D. I→III → II →IV→V
Câu 104. Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào sau đây? (1) Tôm
(2) Mực ống
(3) ốc sên
(5) trai
(6) bạch tuộc
(7) giun đốt
A. (2),(3),(5),(6).
B. (2),(4),(6),(7)
C. (1),(3),(4).
(4) ếch
D. (5),(6),(7).
Câu 105: Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ nhiễm sắc thể (NST) với số lượng bằng nhau trong tế bào là A. cấu trúc NST.
B. nguồn gốc NST.
C. hình thái NST.
D. kích thước NST.
Câu 106: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. AaBb × AaBb.
B. Aabb × aaBB.
C. AaBb × AaBB.
D. AaBb × AAbb.
Câu 107: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến, di nhập gen.
B. Đột biến, yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên.
D. CLTN, đột biến.
Câu 108: Cho các sinh vật sau: ếch, lúa, sâu ăn lúa, diều hâu, rắn hổ mang. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang. B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu. C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu. D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu. Câu 109: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen
AB Ab . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau và bằng ab aB
20%. Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con? A. 4%
B. 16%
C. 8%
D. 1%
Câu 110: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại G giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên? A. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X.
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X.
D. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T.
Câu 111: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4)Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6). Câu 112: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 113: Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-ProAla...Thể đột biến về gen này có dạng: Met-Ala- Arg – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng: A. Đảo vị trí 3 cặp nu
B. Mất 3 cặp nu thuộc 2 bộ ba kế tiếp
C. Mất 3 cặp nu thuộc 1 bộ ba
D. Mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba kế tiếp
Câu 114: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. - Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây chưa đúng? A . Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất. B. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. C. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. D. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Câu 115: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không
đúng? (1) Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. (2) Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. (3) Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật. (4) Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới. (5) Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. (6) Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 116: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gcn quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được F1 có 4% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Có 30 loại kiểu gen quy định kiểu hình về 3 tính trạng trên. II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. III. Có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. IV. Có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 117: Xét 2 gen ở một quần thể thực vật ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1: quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng ; alen a alen lặn quy định hoa trắng, với tần số tương ứng là 0,5; 0,3; 0,2. Gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; Giả thiết các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong số cây hoa vàng, thân cao của quần thể này khi ở trạng thái cân bằng, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp là A. 375/1872.
B. 53/125.
Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau:
C. 3/13
D. 13/262
Biết rằng mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng I. Có thể xác định được kiểu gen của 10 người. II. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp10-11 là 25%. III. Người 1 và người 5 có thể có kiểu gen giống nhau. IV. Xác suất sinh con thứ ba bị 1 trong 2 bệnh của cặp 8-9 là 50%. A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 119: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen AB D d AB D d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: X X × X Y, thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi ab ab thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 1,25%.
B. 2,5%.
C. 3,75%.
D. 5%.
Câu 120: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a, B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng, hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? A. 7
B. 8
C. 6
D. 5
---------------------------------HẾT------------------------------
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 14
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .................................................................. Số báo danh: .......................................................................
4 CÂU LỚP 11 2 câu biết Câu 81: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Thỏ. B. Thủy tức. C. Châu chấu.
D. Cá chép.
Câu 82: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hoá nội bào. C. Tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào. D. Tiêu hoá cơ học.
2 câu hiểu Câu 83: Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim? A. Bó His. B. Nút xoang nhĩ. C. Mạng Puôckin. D. Nút nhĩ thất. Câu 84: Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây? A. ADP, NADPH, O2. B. ATP, NADPH. C. ATP, NADPH, O2. D. Cacbohiđrat, CO2. 7 CÂU CHƯƠNG I PHẦN 5 DI TRUYỀN HỌC 3 câu biết Câu 85 : Loại axit nuclêic nào sau đây tham gia cấu tạo nên bào quan ribôxôm? A. tARN. B. ADN. C. rARN. D. mARN. Câu 86: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội? A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n) B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1) C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau D. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau Câu 87: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen nào sau đây mã hóa? A. Gen cấu trúc A. B. Gen cấu trúc Z. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen điều hòa. 2 câu hiểu Câu 88: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng số liên kết hiđrô trong gen tăng thêm 1? A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. B. Thay cặp G - X bằng cặp A - T. C. Thêm cặp G - X.
D. Mất cặp A - T.
Câu 89: : Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin? A. 5’UAG3’
B. 5’AGU3’
C. 5’AUG3’
D. 5’UUG3’
1 câu vận dụng Câu 90: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen. C. Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình. D. Đột biến gen có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin. 1 câu vận dụng cao Câu 91: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser-Ala-Gly-Pro B. Pro-Gly-Ser-Ala. C.Ser-Arg-Pro-GlyD. Gly-Pro-Ser-Arg. 11 CÂU CHƯƠNG II CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN 3 câu biết Câu 92: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền của mình khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm. B. Cây hoa phấn. C. Vi khuẩn E. coli. D. Đậu Hà Lan. Câu 93: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. AA × aa. Câu 94: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 ab
loại giao tử mang gen hoán vị là A. AB và ab. B. AB và aB. C. Ab và aB. D. Ab và ab. 2 câu hiểu Câu 95: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 22% thì hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể có khoảng cách tương đối là bao nhiêu? A. 11cM.
B. 44cM.
C. 30cM.
D. 22cM.
Câu 96: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa × aa và AA × Aa.
B. AA × aa và AA × Aa.
C. Aa × Aa và Aa × aa.
D. Aa × Aa và AA × Aa.
2 câu vận dụng Câu 97: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng B. 100% cây hoa trắng C. 100% cây hoa đỏ
D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng
Câu 98: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa
Bd
không xảy ra đột biến
bD
nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABd , abD , ABD abd hoặc aBd , aBD , AbD , Abd B. ABD , abd , aBD , Abd hoặc aBd , abd , aBD , AbD C. ABd , abD , aBd , AbD hoặc ABd , Abd , aBD , abD D. ABd , aBD , abD , Abd hoặc ABd , aBD , AbD , abd 4 câu vận dụng cao Câu 99: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Chất không màu 1
Gen K
Gen L
Gen M
Enzim K
Enzim L
Enzim M
Chất không màu 2
Sắc tố vàng
Sắc tố đỏ
`
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng hợp số cây thu được ở F2 , số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 37/64
B. 7/16
C. 9/16
D. 9/64
Câu 100: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd ♂ AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 56
B. 42
C. 18
D. 24
Câu 101: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là A. 3/4
B. 8/9
C. 1/3
D. 1/9
Câu 102: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là A. 1/9
B. 1/12
C. 1/36
D. 3/16
2 CÂU DI TRUYỀN QUẦN THỂ 1 câu biết Câu 103: Cho một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số alen a của quần thể này bằng bao nhiêu? A. 0,1. B. 0,9. C. 0,01. D. 0,81. 1 câu vận dụng cao Câu 104: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ A. 39/64 B. 1/4 C. 3/8 D. 25/64 2 CÂU ỨNG DỤNG DI TRUYỀN Câu 105: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng phương pháp tạo giống nào dưới đây? A. Nhân bản vô tính. B. Công nghệ gen. C. Lai xa và đa bội hoá.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 106: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. 1 CÂU DI TRUYỀN PHẢ HỆ Câu 107: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau I
Quy ước 2
1
II 3
4
5
6
7
8
11
12
III 9
10
?
: Nam tóc quăn và không bị mù màu : Nữ tóc quăn và không bị mù màu : Nam tóc thẳng và bị mù màu
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là A. 4/9
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/3
6 CÂU TIẾN HÓA 3 câu biết Câu 108: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có hoa ngự trị ở đại A. Cổ sinh.
B. Nguyên sinh .
C. Tân sinh .
D. Trung sinh .
Câu 109 : Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. tế bào B. cá thể sinh vật C. loài sinh học D. quần thể sinh vật
Câu 110: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên: A. kiểu gen mới
B. alen mới
C. ngành mới
D. loài mới
1 câu hiểu Câu 111: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?
I. Đột biến.
II. Chọn lọc tự nhiên
III. Các yếu tố ngẫu nhiên
IV. Di – nhập gen.
A. 1
C. 2
B. 3
D. 4
2 câu vận dụng Câu 112: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì A. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi. B. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ. C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ. D. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật. Câu 113: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
Thế hệ F5
AA
0,64
0,64
0,2
0,16
0,16
Aa
0,32
0,32
0,4
0,48
0,48
aa
0,04
0,04
0,4
0,36
0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. các yếu tố ngẫu nhiên C. giao phối không ngẫu nhiên
B. đột biến D.giao phối ngẫu nhiên
7 CÂU SINH THÁI HỌC 3 câu biết thuộc Quần thể Câu 114: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Câu 115: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 116: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. B. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn. D. sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. 1 câu biết thuộc Quần xã Câu 117: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cùa quần xã sinh vật? A. Độ đa dạng về loài. B. Mật độ cá thể. B. Tỉ lệ giới tính. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
1 câu hiểu chu trình sinh dịa hóa Câu 118: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn. B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn. C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp. Câu 119: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau Thực vật Động vật Cá mè hoa nổi nổi Cá mương
Cá măng
2 câu vận dụng Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? A. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 B. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi C. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao
D. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh Câu 120: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh tháo giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A.9% và 10%
B. 12% và 10%
C. 10% và 12%
D. 10% và 9%
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm LỜI GIẢI CHI TIẾT MÃ ĐỀ 101
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
81
A
91
C
101
B
111
B
82
A
92
D
102
C
112
D
83
B
93
A
103
A
113
A
84
B
94
C
104
D
114
C
85
C
95
D
105
B
115
D
86
C
96
C
106
D
116
D
87
D
97
C
107
D
117
A
88
A
98
A
108
C
118
D
89
D
99
B
109
B
119
D
90
C
100
B
110
D
120
B
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC CÂU BÀI TẬP Câu 91: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì
trình tự của 4 axit amin đó là B. Ser-Ala-Gly-Pro Hướng dẫn giải
B. Pro-Gly-Ser-Ala. C.Ser-Arg-Pro-Gly
D. Gly-Pro-Ser-Arg.
- Ở gen mạch gốc luôn có chiều 3’ -> 5’ nên ta viết lại như sau: + Gốc/AND: 3’ GGGXXXAGXXGA 5’ + m ARN : 5’ XXXGGGUXGGXU 3’ + Pr : Pro - Gly - Ser - Ala. =>Chọn B Câu 99: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd ♂ AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 56
B. 42
C. 18
D. 24
Hướng dẫn giải ♀AaBbDd
♂AaBbdd .
Phạm vi là cơ thể, mà đột biến xảy ra ở 1 số Tế bào => chia 2 trường hợp * Nhóm TB giảm phân bình thường ♀AaBbDd
♂AaBbdd .
+ Aa x Aa => 3KG + Bb x Bb => 3 KG + Dd x dd => 2 KG => ΣKG = 3.3.2 = 18 * Nhóm TB giảm phân rối loạn cặp Aa, GP 1, ♂ ♀AaBbDd
♂AaBbdd .
+ Aa x Aa Gt: A, a AA, aa => KG: AAA, AAa, Aaa, aaa (4KG) + Bb x Bb => 3 KG + Dd x dd => 2 KG => ΣKG = 4.3.2 = 24 * Chung : Σ KG = 18 + 24 = 42.=> Chọn B Câu 100: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Gen K Enzim K Chất không màu 1
Gen L Enzim L Chất không màu 2 Sắc tố vàng
Gen M Enzim M Sắc tố đỏ
`
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng hợp số cây thu được ở F2 , số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 37/64
B. 7/16
C. 9/16
D. 9/64
Hướng dẫn giải Qui ước: Đỏ: K-L-MVàng: K-L-mm Trắng: các KG còn lại (P) KKLLMM x kkllmm F1: KkLlMm F1 x F1: KkLlMm x KkLlMm => Tỉ lệ hoa trắng F2 = 1 – Tỉ lệ hoa đỏ - tỉ lệ hoa vàng + Tỉ lệ hoa Đỏ (K-L-M-) = 3/4. 3/4 . 3/4 =27/64 + Tỉ lệ hoa Vàng: (K-L-mm) = 3/4. 3/4. 1/4 = 9/64 => Tỉ lệ Hoa TRẮNG = 1 – (27/64 + 9/64) = 7/16 => Chọn B Câu 101: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là A. 3/4
B. 8/9
C. 1/3
D. 1/9
Hướng dẫn giải Vẽ phả hệ ta nhận thấy: PP: Xs con (bình thường) = 1 – Xs (con bệnh aa) * Để sinh con bệnh aa => Bố mẹ có KG Aa. Ô. Nội (aa)-----B. Nội (Aa) Bố (Aa) --------Mẹ (Aa) Em trai (aa)
Ô. Ngoại (A-) -----B. Ngoại (aa)
Bố (Aa) -------------------- Mẹ (Aa)
Vợ ------------------------------- Chồng
(1/3AA : 2/3Aa)
(1/3AA : 2/3Aa)
Từ phả hệ => Vợ có KG Aa với xs 2/3, chồng có KG Aa với xs 2/3 2/3Aa x 2/3Aa => 1/4aa
=> Xác suất sinh con bệnh Q (aa) = 2/3.2/3.1/4 = 1/9 => Xs sinh con bình thường = 1 – 1/9 = 8/9 Câu 102: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là A. 1/9
B. 1/12
C. 1/36
D. 3/16
Hướng dẫn giải F1 có 1 tính trạng nhưng đem lai phân tích thu được (1+2+1) THGT => F1 dị hợp 2 cặp gen tác động kiểu bổ trợ (9:6:1) A-B-: dẹt; A-bb và aaB-: tròn: aabb: bầu dục F1: AaBb x AaBb => F2: 9 dẹt: 6 tròn( 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) : 1 bầu dục Tròn F2 giao phấn cho cây bầu dục: aabb => chỉ có Aabb x aaBb, Aabb x Aabb hoặc aaBb x aaBb thỏa mãn. Xác xuất cây Aabb = 2/6, cây aaBb 2/6, thu được cây aabb = ¼ Tỷ lệ cây quả bầu dục: 2/6 x 2/6 x ¼ x 3 trường hợp= 1/12 Câu 104: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ A. 39/64 B. 1/4 C. 3/8 D. 25/64 Hướng dẫn giải - Cánh ngắn F1: aa => Tần số các alen ở con cái: PA = 0, qa= 1 P ngẫu phối cho F1 25% = 0,25 aa = > tần số alen A ở giới đực qa = 0,25 => PA= 0,75 => F1: 0,75Aa: 0,25aa - Tính lại tần số alen của F1: PA= 0,75/2 = 0,375; qa = 0,625 => Cánh ngắn F2 = 0,625 x 0,625 = 25/64 Câu 107: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau I
Quy ước
2
1
II 3
4
5
6
7
8
11
12
III 9
10 ?
: Nam tóc quăn và không bị mù màu : Nữ tóc quăn và không bị mù màu : Nam tóc thẳng và bị mù màu
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là A. 4/9
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/3
Hướng dẫn giải Cách 1- Xét riêng từng cặp gen: + Cặp A, a): Số 9: aa => 5, 6 là Aa => 10 (1/3AA: 2/3Aa)=> PA = 1/3 + 1/6 = 2/3 => qa=1/3 Tương tự cho số 11: PA = 1/3 + 1/6 = 2/3 => qa=1/3 xác suất con của 10 x 11 không mang gen a là: 2/3 A x 2/3A = 4/9 AA + Cặp XM, Xm: Số 10 – XMY không mang gen bệnh. số 11: (1/2 XMXm: ½ XMXM) Tần số XM = ¾. Xác xuất sinh con không chứa Xm = ¾ x 1 = 3/4 => Xác xuất sinh con không chứa cả 2 alen lặn: 4/9 x ¾ = 1/3. Cách 2: Giải: -
Xét về hình dạng tóc: Do 2 người nam III9 (phía người chồng) và III12 (phía người vợ) đều tóc thẳng => KG: aa Nên cặp vợ chồng III10 – III11 có KG:
1 2 AA và Aa 3 3
Sự kết hợp của các cặp gen này ta được -
4 AA (không mang alen lặn) 9
Xét bệnh mù màu đỏ – xanh lục: KG của người chồng XBY; KG của người vợ Sự kết hợp các KG này ta được:
-
1 B B 1 B b X X : X X (do người mẹ II7 mang alen lặn) 2 2
3 B B 3 B 6 X X + X Y = (KG không mang alen lặn) 8 8 8
Xác suất để cặp vợ chồng sinh con đầu lòng không mang alen lặn về 2 tính trạng trên là: 4 6 1 x = 9 8 3 Đáp án D
Câu 113: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
Thế hệ F5
AA
0,64
0,64
0,2
0,16
0,16
Aa
0,32
0,32
0,4
0,48
0,48
aa
0,04
0,04
0,4
0,36
0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. các yếu tố ngẫu nhiên
B. đột biến
C. giao phối không ngẫu nhiên
D.giao phối ngẫu nhiên
Hướng dẫn giải
-
-
Muốn biết quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố nào thì phải xác định tần số alen của quần thể qua các thế hệ nghiên cứu. Tần số tương đối của các alen tương ứng với các thế hệ trên là: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA
0,64
0,64
0,2
0,16
0,16
Aa
0,32
0,32
0,4
0,48
0,48
aa
0,04
0,04
0,4
0,36
0,36
A: a
0,8: 0,2
0,8: 0,2
0,4: 0,6
0,4: 0,6
0,4: 0,6
Qua đó ta thấy tần ssố alen của quần thể thay đổi đột ngột từ F2 sang F3. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất định. Đáp án A
Câu 120: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh tháo giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A.9% và 10%
B. 12% và 10%
C. 10% và 12%
D. 10% và 9%
Hướng dẫn giải - Sinh vật tiêu thụ bậc n là bậc dinh dưỡng cấp n+ 1 - Ta cã: H3/2 = 180.000/ 1.500.000 = 0,12 = 12% H4/3 = 18.000/180.000 = 0,1 = 10%
----------- HẾT ----------
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 15
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: .............................................................. Câu 1: Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm A. tiếp xúc axit amin kết thúc.
B. gần axit amin mêthiônin.
C. tiếp xúc mã bộ ba UAA.
D. tiếp xúc mã bộ ba AUG.
Câu 2: Anticôdôn được thấy trên A. mạch gốc của gen.
B. tARN.
C. rARN.
D. mARN.
Câu 3: Ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN pôlimeraza đính vào A. gen cấu trúc để bắt đầu phiên mã.
B. vùng vận hành để bắt đầu phiên mã.
C. gen điều hòa để bắt đầu phiên mã.
D. vùng khởi động để bắt đầu phiên mã.
Câu 4: Mỗi nhiễm sắc thể kép được cấu tạo từ A. 2 crômatit dính với nhau qua tâm động. B. 2 nhiễm sắc thể không tương đồng dính với nhau qua tâm động. C. 1 nhiễm sắc thể tách đôi thành 2 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng. D. 2 mạch đơn của phân tử AND dính với nhau ở tâm động. Câu 5: Theo Menden với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số loại kiểu gen ở F2 là A. 2n.
B. 3n.
C. 4n.
D. 5n.
Câu 6: Hệ tuần hoàn kép có ở A. cá, lưỡng cư và bò sát. B. lưỡng cư, bò sát, chim và thú. C. mực ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu. D. mực ống, bạch tuột, giun đốt và cá. Câu 7: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, trâu, bò.
B. Ngựa, thỏ, chuột, chó.
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 8: Điểm giống nhau giữa đột biến đa bội và đột biến dị bội? A. Đều dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản của thể đột biến. B. Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc vào giai đoạn tiền phôi. C. Đều không ảnh hưởng đến số lượng của các cặp nhiễm sắc thể giới tính.
D. Đều xảy ra do rối loạn phân li của 1 hoặc một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Câu 9: Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ. B. Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. C. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học? A. Trong khí quyển nguyên thủy của quả đất chưa có hoặc rất ít O2. B. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp. C. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm. Câu 11: Máu chảy trong động mạch của hệ tuần hoàn kín dưới áp lực A. thấp, tốc độ máu chảy chậm. B. cao, tốc độ máu chảy chậm. C. thấp, tốc độ máu chảy nhanh. D. cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. Câu 12: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn sovới alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ A. 42%.
B. 21%.
C. 61%.
D. 49%.
Câu 13: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. ở một tính trạng.
B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 14: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp. B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.
C. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. D. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng n nhiễm sắc thể của loài đó. Câu 15: Xác định cặp phép lai thuận nghịch? A. ♀ AA x ♂ aa và ♀ AA x ♂ aa. B. ♀ Aa x ♂ aa và ♀ aa x ♂ AA. C. ♀ AABb x ♂ aabb và ♀ AABb x ♂ aaBb. D. ♀ AABB x ♂ aabb và ♀ aabb x ♂ AABB. Câu 16: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. B. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống. C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. D. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. Câu 17: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng. B. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl. C. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non D. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. Câu 18: Ở phép lai
XA Xa
BD Bb , Xa Y bd bD
nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một
tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là (nếu tính cả yếu tố giới tính) A. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 19: Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cạnh tranh giữa các cá thể động vật trong cùng một đàn không ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể. B. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, sức sống của con non thấp. D. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. Câu 20: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu. B. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu. C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. D. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen. Câu 21: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này A. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. B. có kiểu gen giống nhau.
C. không thể sinh sản hữu tính.
D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau. Câu 22: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ A. Pecmi.
B. Ocđôvic.
C. Cacbon.
D. Krêta.
Câu 23: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A- B- D-? A. 7.
B. 6.
C. 1.
D. 3.
Câu 24: Các nhân tố tiến hoá có thể làm nghèo vốn gen của quần thể? A. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên. B. Di nhập gen, CLTN. C. Giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến gen, các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 25: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ
AT = 1,5. Gen B bị đột biến G X
dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 3899.
B. 3599.
C. 3601.
D. 3600.
Câu 26: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là hình thức phổ biến ở A. động vật di động xa.
B. tất cả động vật.
C. động vật ít di động.
D. thực vật.
Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x Aabbdd cho số kiểu gen, kiểu hình lần lượt là A. 4 kiểu gen; 8 kiểu hình.
B. 12 kiểu gen; 8 kiểu hình.
C. 8 kiểu gen; 12 kiểu hình.
D. 27 kiểu gen; 8 kiều hình.
Câu 28: Các chất khí có trong bầu khí quyển nguyên thuỷ là A. N2, CO2, NH3, hơi nước.
B. H2, CO2, NH3, hơi nước.
C. H2, CH4, NH3, hơi nước.
D. H2, CO, NH3, hơi nước.
Câu 29: Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã). B. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định. C. Các hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người. D. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái chỉ được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật. Câu 30: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã sinh vật. B. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra ở cả hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. C. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến hình thành quần xã ổn định. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 31: Xét các đột biến sau đây: (1) đột biến đảo đoạn
(2) đột biến mất đoạn
(3) đột biến lệch bội thể một.
(4) đột biến lặp đoạn
(5) đột biến lệch bội thể ba
(6) đột biến đa bội .
Có bao nhiêu đột biến không làm thay đổi chiều dài của ADN? A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 32: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. Câu 33: Trong quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen
AB đã xảy ra hoán vị gen với ab
tần số là 20%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là A. 10%.
B. 20%.
C. 5%.
D. 40%.
Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau ở một loài động vật, biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 20%.
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1? A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 35: Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi- Vanbec, quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền. A. 0,09 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa.
B. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa.
C. 0,36 AA : 0,38 Aa : 0,36 aa.
D. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
Câu 36: Đem lai loài lúa mì (A) với lúa mì hoang dại (hệ gen DD với 2n =14) thu được cây lai có hệ gen ABD với 2n = 21. Để có kết quả này lúa mì (A) phải có hệ gen A. AABB, 4n = 28. B. AB, 2n = 16.
C. AABB, 2n = 28.
D. AB, 2n = 14.
Câu 37: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (3), (4), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (2), (3), (5).
D. (1), (2), (4).
Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 39: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY? A. Hổ, báo, mèo rừng.
B. Gà, chim bồ câu, bướm.
C. Trâu, bò, hươu.
D. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
Câu 40: Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây có hoa màu đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là A. 81/256.
B. 1/36.
C. 1/81.
D. 1/16
----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN
1C 11 C 21 B 31 B
2B 12 A 22 B 32 B
3D 13 B 23 C 33 C
4A 14 A 24 C 34 B
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 16
5B 15 D 25 A 35 D
6B 16 D 26 D 36 C
7B 17 C 27 B 37 D
8B 18 D 28C 38 A
9A 19 A 29 C 39 A
10 D 20 C 30 B 40 D
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh: ............................................................................
Câu 81 (NB): Loại bazơ nitơ nào sau đây không có trong cấu trúc của ADN? A. Ađênin.
B. Timin.
C. Guanin.
D. Uraxin.
Câu 82 (NB): Một tế bào có kiểu gen Aa, nếu trong quá trình giảm phân, cặp NST mang gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì sẽ tạo ra giao tử nào sau đây? A. AA.
B. aa.
C. Aa.
D. A và a.
Câu 83 (NB): Trong mô hình Operon Lac, cụm gen cấu trúc Z, Y, A khi phiên mã sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử mARN? A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 84 (NB): Quá trình dịch mã sẽ kết thúc khi gặp bộ ba mã sao nào sau đây trên phân tử mARN? A. 5'GGU3'.
B. 5'UAG3'.
C. 3UGA5'.
D. 3'AUG5'.
Câu 85 (NB): Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức
A. dịch mã.
B. sau dịch mã.
C. trước phiên mã.
D. phiên mã
Câu 86 (NB): Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là A. các gen không hoà lẫn vào nhau B. các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 87 (NB): Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng tổng tỉ lệ A. các giao tử mang gen hoán vị B. của giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị. C. các kiểu hình khác P D. các kiểu hình giống P. Câu 88 (NB): Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 89 (NB): Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Nuôi cấy hạt phấn. C. Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời.
B. Dung hợp tế bào trần. D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
Câu 90 (NB): Nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa? A. chọn lọc tự nhiên.
B. phiêu bạt di truyền.
C. dòng gen. D. giao
phối ngẫu nhiên. Câu 91 (NB): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 92 (NB): Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ở rễ là
A. chóp rễ. miền bần.
B. miền sinh trưởng.
C. miền lông hút.
D.
Câu 93 (NB): Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH? A. Diệp lục a.
B. Diệp lục b.
C. Carôten.
D. Xanthôphyl.
Câu 94 (NB): Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Thỏ.
B. Ngựa.
C. Chuột.
D. Trâu.
Câu 95 (NB): Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua A. da và phổi.
B. hệ thống ống khí.
C. phổi.
D. da.
Câu 96 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự phân hóa cá xương diễn ra ở kỉ nào? A. Cambri.
B. Đêvôn.
C. Krêta.
D. Silua.
Câu 97 (NB): Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là: A. Môi trường B. Giới hạn sinh thái C. Ổ sinh thái D. Sinh cảnh Câu 98 (NB): Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A. Tỉ lệ giới tính.
B. Thành phần loài.
C. Loài đặc trưng.
D. Loài ưu thế.
Câu 99 (NB): Hiện tượng các con bồ nông xếp thành hàng để bắt cá thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. cộng sinh.
B. hợp tác.
C. hỗ trợ cùng loài.
D. cạnh tranh
Câu 100 (NB): Thành phần nào sau đây thuộc thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã? A. Các loài thực vật.
B. Xác chết sinh vật. C. Các loài động vật.
D. Các loài vi sinh vật.
Câu 101 (TH): Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là A. X Z Y B. Y X Z C. Y Z X D. X Y Z
Câu 102 (TH): Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST:
A. Chuyển đoạn và lặp đoạn
B. Mất đoạn và lệch bội
C. Lặp đoạn và mất đoạn lệch bội
D. Chuyển đoạn và
Câu 103 (TH): Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai? A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo thành chạc chữ Y. C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ 5’. D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
Câu 104 (TH): Ở một loài sinh vật, xét gen I nằm trên cặp NST thường số 1 có 2 alen theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là A, a; xét gen II nằm trên cặp NST thường số 5 có 3 alen theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là B, b, b1 nằm trên NST thường. Giả sử các alen lặn là alen đột biến. Số kiểu gen của thể đột biến là A. 12.
B. 6.
C. 18.
D. 9.
Câu 105 (TH): Cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) phân li độc lập khi giảm phân cho lọai giao tử AB chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 12,5%.
Câu 106 (TH): Phép lai nào dưới đây cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con? A.
Ab ab . ab ab
B. aaBb x aabb.
C. XAY x XAXa.
D.
AB Ab . AB Ab
Câu 107 (TH): Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là A. 81/256. B. 27/256. C. 9/64. D. 27/64. Câu 108 (TH): Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0,36.
B. 0,16.
C. 0,40.
D. 0,48.
Câu 109 (TH): Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. Câu 110 (TH): Mức độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào:
1- mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt. 2- sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài. 3- sự thay đổi của các nhân tố vô sinh. 4- sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể. Phương án đúng: A. 1, 2. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4. Câu 111 (TH): Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 112 (VD): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P:
AB aB ab ab
thu được F1 có 6% cây thân thấp, hoa trắng. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu
hình thân cao, hoa trắng ở F1 là A. 17%.
B. 19%.
C. 56%.
D. 42%.
Câu 113 (VD): Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P) thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen. IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 114 (VDC): Cho mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa cặp bố mẹ (P) thuần chủng tương phản thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối tự do thu được F2. Nếu tỉ lệ kiểu hình 1:1 đều xuất hiện ở F1 và F2 thì sự di truyền của tính trạng có thể diễn ra theo những quy luật nào dưới đây? I. Di truyền do gen liên kết với giới tính. II. Di truyền do gen nằm trên NST thường. III. Di truyền do gen nằm trong tế bào chất.
IV. Di truyền do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và chịu ảnh hưởng của giới tính.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 115 (VD): Ở một giống cây trồng ngắn ngày, tính trạng mùi vị quả do một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định: A quy định quả ngọt, a quy định quả chua. Do thụ phấn nhờ côn trùng qua nhiều thế hệ đã hình thành một quần thể (P) đạt trạng thái cân bằng di truyền với các cây mang kiểu gen dị hợp có tỷ lệ cao nhất. Mục đích của người nông dân là nhanh chóng tạo ra quần thể cho cây quả ngọt chiếm đa số và tỉ lệ cây quả chua dưới 6%, người ta chỉ thu hạt của cây quả ngọt để gieo trồng. Sau đó tiến hành can thiệp bằng cách thu hạt phấn từng cây và thụ phấn cho chính cây đó, loại bỏ sự thụ phấn nhờ côn trùng. Giả sử không xảy ra đột biến, khả năng nảy mầm của các kiểu gen là như nhau. Theo lý thuyết, tính từ quần thể (P) đến thế hệ gần nhất là thế hệ thứ mấy thì người nông dân sẽ đạt được mục đích nói trên? A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 116 (VD): Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận nào dưới đây là đúng? I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc. II. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra. III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%. A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 117 (VD): Cho sơ đồ lưới thức ăn như bên dưới: Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên. II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 118 (VDC): Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBI0 đều quy định
nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ. II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau. III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B. IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16 A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 119 (VDC): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 . Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 120 (VDC): Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên mọt căp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cahs cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%/ Cho các phát biểu sau: I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là Bv X D X d . bV
II. Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%. III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5% IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ trên 72%. Số phát biểu đúng là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
----------------HẾT----------HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: Chọn đáp án D Câu 82: Chọn đáp án C Câu 83: Chọn đáp án A Câu 84: Chọn đáp án B Câu 85: Chọn đáp án D Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức Câu 86: Chọn đáp án B. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là các cặp gen phải nằm trên các cặp NST khác nhau. Câu 87: Chọn đáp án A. Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Câu 88: Chọn đáp án D. Kết quả lại thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó nằm ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ.
Câu 89: Chọn đáp án A. Câu 90: Chọn đáp án D.
Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ giao phối. Câu 91: Chọn đáp án C Câu 92: Chọn đáp án C Câu 93: Chọn đáp án A Câu 94: Chọn đáp án D Câu 95: Chọn đáp án A Câu 96. Chọn đáp án B Câu 97. Chọn đáp án B Giải thích: Theo định nghĩa giới hạn sinh thái SGK Sinh học 12. Câu 98: Chọn đáp án A. Câu 99: Chọn đáp án C. Hiện tượng các con bồ nông xếp thành hàng để bắt cá thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài để tăng hiệu quả bắt mồi. Câu 100: Chọn đáp án B Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường nên xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật. Câu 101: Chọn đáp án A Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là: X - Z – Y vì ở vi khuẩn có dạng gen không phân mảnh, 3 gen cấu trúc này đều có cùng 1 vùng promoter nếu gen Y bị đột biến nằm ở đầu tiên thì khi nó bị đột biến (số aa thay đổi đột biến dịch khung) các gen phía sau cũng sẽ bị đột biến gen Y phải nằm ở cuối cùng. Câu 102: Chọn đáp án B Những dạng đột biến dùng để xác định vị trí của gen trên NST: Mất đoạn và lệch bội Câu 103: Chọn đáp án C. Phát biểu sai về quá trình nhân đôi ADN là C, ADN pol tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’.
Câu 104: Chọn đáp án A. - Thể đột biến là cá thể chứa ít nhất 1 cặp gen biểu hiện kiểu hình đột biến. - Số kiểu gen của thể đột biến = Tổng số kiểu gen – Số kiểu gen của thể bình thường Gen I
Gen II
Số kiểu gen tối 2 C22 3 đa ở từng gen (AA, Aa, aa)
3 C32 6
(BB, bb, b1b1, Bb, Bb1, bb1)
→ Số kiểu gen tối đa trong quần thể = 3×6=18 Đó là các kiểu gen: AAbb1,
AABB, AAbb, AAb1b1, AABb, AABb1,
AaBB, Aabb, Aab1b1, AaBb, AaBb1, Aabb1, aaBB, aabb, aab1b1, aaBb, aaBb1, aabb1. - Thể bình thường là thể chứa tất cả các cặp gen đều bình thường. Gen I
Số kiểu gen thể bình thường ở 3 – 1 = 2 từng cặp gen = Tổng số kiểu (AA, Aa) gen – số kiểu gen của thể ĐB
Gen II
6 – ( 2 C22 ) = 3 (BB, Bb, Bb1)
→ Số kiểu gen của thể bình thường tối đa trong quần thể = 2×3 = 6 Đó là các kiểu gen: AABB, AABb, AABb1, AaBB, AaBb, AaBb1.
Số kiểu gen của thể đột biến = 18 – 6 = 12. Đó là các kiểu gen:
AABB, AAbb, AAb1b1, AABb, AABb1, AAbb1,
AaBB, Aabb, Aab1b1, AaBb, AaBb1, Aabb1, aaBB, aabb, aab1b1, aaBb, aaBb1, aabb1.
Câu 105: Chọn đáp án B. Cơ thể AaBb giảm phân cho AB = 0,25.
Câu 106: Chọn C. Câu 107: Chọn đáp án D Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính 1
3
3
27
trạng lặn chiếm tỉ lệ là C41 4 4 64 Câu 108: Chọn đáp án A
Quần thể cân bằng di truyền, có tần số alen A = 0,4 tần số alen a = 0,6 Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể = a2 = (1-A)2 = 0,62 = 0,36
Câu 109: Chọn đáp án B. A sai. Vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. C sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen của cơ thể. D sai. Vì có 4 nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên). Câu 110. Chọn đáp án B Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về chuỗi thức ăn. Do vậy ý thứ 4 sai vì sự cạnh tranh nội bộ quần thể có thể làm giảm số lượng cá thể của quần thể. Câu 111: Chọn đáp án B Trong những hoạt động sau đây của con người, hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên gồm (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy
Câu 112: Chọn đáp án B. Kiểu hình cao, trắng: A-bb = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,06 = 0,19 Câu 113. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1 là Đỏ : hồng : trắng 1: 2:1 Cây P là Aa Aa . Tròn : bầu dục : dài 1: 2:1 Cây P là Bb Bb . Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là 1: 2 :11: 2 :1 1: 2 :1: 2 : 4 : 2 :1: 2 :1 . Nhưng ở bài toán này, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn I sai. II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là
AB Ab . ab aB
AB AB Ab aB :1 :1 :1 . Ab aB ab ab Giao tử của F1 là 2 AB; 2 Ab; 2aB; 2ab 1:1:1:1 .
Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1
Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1 . Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen
AB AB và sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính Ab aB
trạng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là
1 1 1 1 1 12, 5% III đúng. 4 4 4 4 8
Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB;1Ab; 1aB;1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu
gen dị hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ
4 25% IV đúng 16
Câu 114: Chọn đáp án B. 1. Liên kết hoàn toàn (thuộc di truyền do gen trên NST thường): Pt /c :
AB ab AB x F1 :100% (1 A-B) F2: 3A-B : 1aabb AB ab ab
Không thỏa mãn được kiểu hình ở F1, F2 = 1 : 1.
2. Di truyền liên kết với giới tính: Pt /c : Xa Xa xX A Y F1 :1X A Xa :1Xa Y (kiểu hình = 1 : 1) F1xF1 : X A X a xX a Y F2 :1X A X a :1X A Y :1X a X a :1X a Y
(kiểu hình = 1: 1)
Thỏa mãn được kiểu hình ở F1, F2 = 1 : 1.
3. Di truyền chịu ảnh hưởng giới tính (thuộc di truyền do gen trên NST thường): Ví dụ: H (có sừng) trội ở con đực mà lặn ở con cái; h (không sừng) Kiểu gen
Con đực
Con cái
HH
Có sừng
Có sừng
Hh
Có sừng
Không sừng
hh
Không sừng
Không sừng
Pt/c : HHxhh F1 :100%Hh (1/2 đực có sừng : ½ cái không sừng)
F1 x F2 : Hh x Hh F2 : 1 HH :2Hh : 1hh + đực: 3 có sừng : 1 không sừng. + cái: 1 có sừng : 3 không sừng
Thỏa mãn được kiểu hình ở F1 , F2 = 1 : 1. 4. Di truyền tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ) Con sinh ra chỉ giống mẹ 100% mà không có hiện tượng phân tính 1: 1 Câu 115: Chọn đáp án C. Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x
y(1 1/ 2 n ) y y(1 1/ 2 n ) AA : n Aa : z aa 2 2 2
Cách giải:
A- quả ngọt; a- quả chua Quần thể P đạt cân bằng di truyền mà tỷ lệ dị hợp đạt cao nhất → cấu trúc di truyền của P là 0,25AA:0,5Aa:0,25 aa F1: 0,25AA:0,5Aa ↔1AA:2Aa cho tự thụ n thế hệ, ở Fn có aa < 6% ở Fn – 1 có Aa < 24% hay:
0,75 0, 24 n 3 2n1
Vậy ở thế hệ thứ 3 có thể thu được quần thể có dưới 6% cây quả chua. Câu 116: Chọn đáp án B Theo giả thiết: R (kháng thuốc) >> r (mẫn cảm) P = 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr p(R) = 0,5; q(r) = 0,5 Fn = 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr p’(R) = 0,7; q’(r) = 0,3 Ta thấy: RR tăng (0,3 0,5); rr giảm (0,3 0,1) 1 sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc quần thể đang chịu tác động của chọn lọc đào thải kiểu hình lặn kém thích nghi. 2 sai. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra (Nếu đột biến thì AA và Aa sẽ cùng tăng lên,…) 3 sai. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. 4 đúng. Tần số alen mẫn cảm với thuốc so với ban đầu là 20%. Câu 117: Chọn đáp án D. Các phát biểu đúng là II, IV. I sai. Có tối đa 3 chuỗi. II đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất là Thực vật thuỷ sinh ĐV KXS nhỏ Cua Cá vược. III sai. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. IV đúng. Câu 118: Chọn đáp án D. I đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 4 người II sai, giới tính của họ khác nhau nên kiểu gen sẽ khác nhau III đúng. IV đúng, Người II4 chắc chắn mang IOI × II3 : IAIO để sinh con nhóm máu O thì III4 phải mang IO với xác suất 3/4
III4: 1IOIO: 2IOI- × Người III3: IBIO ↔ (2IO:1I)× (IO: IB) → Nhóm máu O: 1/4 Xét bệnh mù màu Người III3 có thể có kiểu gen XHXH: XHXh × III4: XhY ↔ (3XH:1Xh)(Xh:Y) → 3/4 không bị bệnh Xác suất cần tính là 1/4 ×3/4 = 3/16 Câu 199. Chọn đáp án D Giải thích: Quy ước gen: AaB : quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB : quy định hoa vàng; aabb : quy định hoa trắng. I đúng vì cây hoa đỏ có kí hiệu AaB nên chỉ có 2 kiểu gen. 2 3 3 4
1 2
II đúng vì AaBb AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ AaB có tỉ lệ là . 2 Aa . Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi). 3 III đúng vì AaBb aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng aabb chiếm tỉ lệ 25%.
(Giải thích: Aa Aa thì sẽ cho đời con có
IV đúng vì AaBb AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng Aabb aaB có tỉ lệ là 2 1 1 3 5 . 3 4 3 4 12 1 1 1 Lấy ngẫu nhiên 3 4 12 1 5 1 một cây hoa vàng ở F1 thì thu được số cây thuần chủng là : 20% . 12 12 5
Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng aaBB có tỉ lệ là
Câu 120: Chọn đáp án B. P: ♀ xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng F1: 100% xám, dài, đỏ Pt/c và F1 dị hợp các cặp gen. F1: (Bb, Vv)XDXd × (Bb, Vv)XDY F2: (B-,vv)XDY = 1,25% (B-,vv) = 1,25×4 = 5% (bb, vv) = ♀bv × ♂bv = (25% - 5%) = 20% Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực không xảy ra hoán vị gen. Do đó, ♀bv = 0,2/0,5 = 0,4 ♀bv là giao tử liên kết và f = 1 – 2×0,4 = 0,2 = 20%. Con cái F1 có kiểu gen:
BV D d X X BV
Con cái F1 đem lai phân tích: BV D d X X BV
(f= 20%)
bv d X Y bv
(f= 20%)
1 4
Fb: (B-,vv)XDY = 0,1 F1 × F1:
BV D d X X bv
9 2, 5% 400
(f= 20%)
BV d X Y bv
(f=0)
F2: tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ là: BV BV BV BV D D D d ;0, 05 ; 0, 05 ;0, 4 0, 2 0, 25 X X ; 0, 25 X X BV Bv bV bv
- Cho cái xám, dài, đỏ ở F2 giao phối với con đực F1: 4 BV 1 BV 1 BV 8 BV 1 D D 1 D d BV d 14 BV ; 14 Bv ; 14 bV ; 14 bv f 0, 2 2 X X . 2 X X bv X Y f 0
Giao tử: 41 13 13 8 1 1 1 1 3 1 ♀ BV : Bv : bV : bv X D : X d ♂ BV : bv X D : Y 140 140 35 4 4 2 2 2 70 2
Ở thế con: - Con cái, thân xám, cánh dài mắt đỏ (B-, V-, XDX-) 41 13 13 8 1 1 111 1 111 444 70 140 140 35 2 2 140 2 280 1120
- Con cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp
BB,VV , X
D
XD
41 1 3 123 70 2 8 1120
- Con cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp:
444 123 321 1120 1120 1120
Trong các con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 321 72,3% 70% 444
Vậy các kết luận I, II sai; các kết luận III, IV đúng.
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 17
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. K, Zn, Mo. B. Mn, Cl, Zn. C. C, H, B. D. B, S, Ca. Câu 82. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Sư tử. C. Chuột. D. Ếch đồng. Câu 83. Timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Protein. Câu 84: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. B. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng D. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. Câu 85: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli? A. Gen điều hoà. B. Nhóm gen cấu trúc. C. Vùng vận hành (O). D. Vùng khởi động (P). Câu 86: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 87: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Quan hệ cộng sinh. B. Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Nhiệt độ môi trường. Câu 88. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. Câu 89: Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra "thủy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động vật không xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn. Ví dụ này minh họa cho mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Cạnh tranh,. B. Ức chế cảm nhiễm. C. Hội sinh. D. Hợp tác. Câu 90: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma. B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính. C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY. D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX. Câu 91: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di – nhập gen. D. Đột biến. Câu 92. Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là bao nhiêu? A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,48. Câu 93: Thành tựu nào sau đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? A. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten. B. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. C. Tạo giống ngô DT4 có năng suất cao, hàm lượng protein cao. D. Chuột nhắt có gen hormone sinh trưởng của chuột cống. Câu 94: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 95: Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Hỗ trợ. B. Cạnh tranh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác Câu 96. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 97: Thể một có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng nào sau đây? A. 2n – 1. B. n + 1. C. 2n + 1. D. n – 1. Câu 98: Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể B. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường Câu 99: Carôtenôit có nhiều trong mẫu vật nào sau đây? A. Củ khoai mì B. Lá xà lách C. Lá xanh D. Củ cà rốt. Câu 100: Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là hiện tượng nào sau đây? A. Tương tác gen. B. Hoán vị gen C. Tác động đa hiệu của gen. D. Liên kết gen.
Câu 101: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, cá thể có kiểu gen Dd tạo ra mấy loại giao tử? A. 4. B. 8. C. 2. D. 16. Câu 102. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1? A. AA AA B. Aa aa C. Aa Aa D. AA aa Câu 103. Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2? A. Lúa. B. Châu chấu. C. Nhái. D. Rắn. Câu 104. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ. Câu 105: Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, tế bào này có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng nào sau đây? A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể ba. D. Thể tam bội. Câu 106: Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có bao nhiêu kiểu gen? A. 9. B. 12. C. 6 D. 27. Câu 107: Khi nói về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản. B. Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng các cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài C. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành D. Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm Câu 108: Cho các chuỗi thức ăn sau, chuỗi thức ăn nào cung cấp năng lượng cao nhất cho con người (biết năng lượng của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau)? A. Thực vật → dê → người. B. Thực vật → người. C. Thực vật → động vật phù du→cá →người. D. Thực vật →cá →chim→trứng chim → người Câu 109. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3 B. 5 C. 4 D. 7 Câu 110: Xét một gen ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Tính theo lý thuyết, số nucleotit loại A của gen b bằng bao nhiêu? A. 731. B. 732. C. 468 D. 467. Câu 111: Trên quần đảo Madero, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,6Aa : 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành, các cá thể có cánh dài không chịu được gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen nào sau đây là của quần thể mới sinh ở thế hệ sau? A. 0,3025AA : 0,495Aa : 0,2025aa. B. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. C. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Câu 112. Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 15 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài. IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 113: Có một trình tự mARN [5’ -AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin? A. Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin. B. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađenin. C. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin D. Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin. Câu 114: Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng. - Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng - Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng. II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất. III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ. IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 115: Trong các phương án dưới đây, có bao nhiêu phương án không đúng khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới? I. Những trở ngại địa lý ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng găp gỡ và giao phối với nhau II. Quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. III. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. IV. Quá trình hình thành loài mới thường không nhất thiết phải hình thành quần thể thích nghi. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 116: Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên. II. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều. III. Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng. IV. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 117. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
24 4 7 AA : Aa : aa . 35 35 35 9 II. Tần số alen A ở thế hệ P là 35 I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 118. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20 cM. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người. III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là
2 . 25
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là
1 . 2
A. 3. B. 2 C. 1 D. 4 Câu 119. Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7. II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng. III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34. IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 120. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng. II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ. III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng. IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 3. sD. 4. -----HẾT-----
A. ĐÁP ÁN 81. B
82. A
83. A
84. C
85. A
86. C
87. D
88. A
89. B
90. C
91. A
92. A
93. C
94. D
95. A
96. C
97. A
98. D
99. D
100. A
101. A
102. B
103. C
104. B
105. C 106. D
107. A
108. B
109. C
110. A
111. B
112. D 113. A 114. D 115. D 116. D
117. B
118. C 119. A
120. D
B. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 81. Đáp án B
Có 8 nguyên tố vi lượng là Fe, Mo, B, Mn, Cl, Zn, Ni, Cu. Câu 82. Đáp án A. Câu 83. Đáp án A. Câu 84: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng Đáp án C Câu 85: Gen điều hoà không nằm trong Operon Lac. Đáp án A. Câu 86: Đáp án C.
Câu 87: Xem lý thuyết khái niệm các nhân tố sinh thái Đáp án D. Câu 88. Đáp án A. Trong các kiểu gen trên, chỉ có aabbdd là đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. Câu 89: Trong mối quan hệ này thì tảo biển không được lợi, các loài khác bị hại, trong quá trình phát triển tảo biển đã vô tình gây hại cho các sinh vật khác. Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. Đáp án B Câu 90: A- sai, vì ở một cơ thể thì tất cả các tế bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma (sinh dưỡng) B- sai, NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính C- Đúng, vì giới XX không có Y. D- sai, vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY Đáp án C. Câu 91: Nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định là : Chọn lọc tự nhiên Đáp án A. Câu 92. Chọn đáp án A. Tần số alen A = 0,4 Tần số alen a=1- 0,4 = 0,6. Quần thể cân bằng nên theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36. Câu 93: Các thành tựu tạo ra từ công nghệ gen là: A, B, D. Giống ngô này được tạo ra nhờ phương pháp gây đột biến. Đáp án C Câu 94: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến. Đáp án D Câu 95: Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ hỗ trợ. Vì đây là hai cá thể cùng loài. Đáp án A Câu 96. Đáp án C. Câu 97: Đáp án A Câu 98: Các cá thể trong quần thể phân bố theo nhóm nhằm hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi của môi trường. Đáp án D Câu 99: Carôtenôit có nhiều trong củ carot. Đáp án D Câu 100: Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.
Đáp án A Câu 101: Dd cho 2 loại giao tử Ab/aB cho 2 loại giao tử → số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4 Đáp án A Câu 102. Đáp án B. Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1Aa: 1aa. Phép lai A cho đời con 100%AA. Phép lai C cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA: 2Aa: laa. Phép lai D cho đời con 100%Aa. Câu 103. Đáp án C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, Trong chuỗi thức ăn nói trên, nhái thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 nên nhái thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 104. Đáp án B. C sai. Vì khi tâm thất phải co, máu từ tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ. Câu 105: Tế bào sinh dưỡng có 15NST = 2n +1 Đây là thể ba Đáp án C Câu 106: Phép lai: AaBbDd x AaBbDd dị hợp 3 cặp gen Mỗi phép lai tính trạng như Aa x Aa sẽ cho 3 kiểu gen 3 phép lai → 33 kiểu gen = 27 KG Đáp án D Câu 107: Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới, hay quần thể mới cách ly sinh sản với quần thể cũ. B, C, D sai, đây là các đặc điểm của tiến hóa lớn Đáp án A Câu 108: Trong một chuỗi thức ăn thì càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì tiêu tốn năng lượng qua các bậc dinh dưỡng càng cao . Nếu một chuỗi thức ăn có thực vật là sinh vật sản xuất và con người là sinh vật tiêu thụ cao nhất thì chuỗi thức ăn nào ngắn nhất thì con người sẽ nhận được mức năng lượng cao nhất Đáp án B Câu 109. Đáp án C. Nếu kiểu gen của P là
AB AB thì F1 có tối đa 4 loại kiểu gen. ab ab
Câu 110: Đáp án A
4080 2 2400 = 2A + 2G 3, 4 H 2 A 3G = 2868→ A = T = 732 ; G = X = 468
Gen B có: N
Gen b có ít hơn gen B 2 liên kết hidro →mất 1 cặp A-T→ Gen b có A = T = 731; G = X = 468 Câu 111:
Các cá thể cánh dài bị đào thải → quần thể trưởng thành có cấu trúc: 0,6Aa : 0,15aa ↔ 0,8Aa : 0,2aa. Tần số alen A là 0,4, alen a là 0,6 Thành phần KG của quần thể mới sinh sau 1 thế hệ ngẫu phối là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa Đáp án B Câu 112. Đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D. II sai. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E. III đúng. Vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất của M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài. IV đúng. Vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số lượng. Câu 113: Trước đột biến: mARN [5’-AUG GGG UGX UXG UUU-3’] Mạch mã gốc: 3’[…. AGX AAA 5’] Dạng đột biến dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin phải làm xuất hiện mã kết thúc tại bộ ba thứ 4 tính từ đầu 5’ của mARN khiến 5’UXG3’ biến đổi thành 5’UAG3’. mARN [5’-AUG GGG UGX UAG UUU-3’] Mạch mã gốc: 3’[…. ATX AAA 5’] Mạch gốc của gen tương ứng có chiều ngược lại nên nếu tính từ đầu 5’, G ở vị trí nuclêôtit thứ 5 cần được thay bởi T. Đáp án A Câu 114: Đáp án D Xét + Phép lai 2: sọc × xám → 1sọc: 2xám:1 trắng→ xám >sọc>trắng + Phép lai 1: sọc × vàng → 1 sọc:1 xám nhạt: 1 vàng : 1 trắng → kiểu hình xám nhạt là kiểu hình trung gian giữa sọc và vàng → sọc trội không hoàn toàn so với vàng Thứ tự trội lặn: A1 > A2 = A3>A4 → I sai Kiểu gen P của các phép lai: PL 1: A2A4 × A3A4 → A2A3 (xám nhạt): A2A4 (sọc):A3A4(vàng):A4A4 (trắng) PL2: A2A4 × A1A4 → A1A4 :A1A2 (2 xám): A2A4 (sọc):A4A4 (trắng) PL3: A1A3 ×A3A3 → A1A3 (xám) :1A3A3 (vàng) II đúng III đúng, 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là C42 4 10 IV sai, xám nhạt chỉ có kiểu gen A2A3 (xám nhạt) Câu 115: Hai ý nói không đúng về vai trò của cách ly địa lý là: (2), (4). (2), Quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau chưa chắc hình thành loài mới (4), Đây là tính chất của cách ly địa lý không phải vai trò trong quá trình hình thành loài mới. Đáp án D Câu 116: Đáp án D Ta coi như 1 gen có 4 alen I đúng, số kiểu gen tối đa ở giới đực là 42 = 16 A
a
A
a
A
a
II sai, giả sử con đực dị hợp đều : X B X b X B Yb X B : X b
X
A B
: Yba 1: 2 :1 hoặc dị hợp chéo
X BA X ba X bAYBa X BA : X ba X bA : YBa 1: 2 :1 III sai, vì không có HVG, nếu con cái dị hợp chéo thì sẽ không tạo được kiểu hình con đực mang 2 tính trạng lặn
IV đúng. Các phép lai có thể xảy ra
X BAYba
X bAYBa
X BAYba
1:2:1
1:2:1
X baYBA
1:2:1
1:2:1
X bAYBa
1:1:1:1
1:1:1:1
X BaYbA
1:1:1:1
1:1:1:1
Câu 117. Đáp án B. Gọi quần thể ban đầu có cấu trúc là xAA : yAa : 0,2aa. Sau 3 thế hệ tự phối có tỉ lệ kiểu gen aa = 0,25.
0, 2 y.
1 1 2 2
3
0, 25 y
4 I đúng 35
II sai. Tần số alen A ở P là : 24/35 + 2/25 = 26/35. III đúng. Ở F1, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ là 0, 2
4 1 8 . 35 4 35 1n 1 2 2
IV sai. Tỉ lệ dị hợp giảm đều, tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đồng hợp lặn qua các thế hệ đều tăng theo hệ số y. nên hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử (AA) với tỉ lệ cây hoa trắng (aa) không thay đổi qua các thế hệ. Câu 118. Đáp án C. * Quy ước: A: bình thường, a: máu khó đông. B: bình thường, b: mù màu. Người số 5 có kiểu gen XaBY sẽ nhận XaB từ mẹ nên người số 3 có kiểu gen XA-XaB Người số 4 và số 2 có kiểu gen XAbY Vì số 2 có kiểu gen XAbY nên số 3 chắc chắn có kiểu gen XAbXaB (1) có thể có kiểu gen XA-XaB Số 1 và số 3 có thể có kiểu gen giống nhau I đúng. Có 4 người nam (số 2, 4, 5, 7) đều xác định được chính xác kiểu gen. Người số 3 có kiểu gen XAbXaB Có 5 người chắc chắn biết được kiểu gen II sai. III sai. Người số 3 giảm phân cho giao tử XAb = XaB = 0,4; XAB = Xab = 0,1 Người số 6 có kiểu gen 4/5XAbXaB : 1/5 XABXAb Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6-7 là 4/5 × 0,1 Xab × 1/2Y = 1/25. IV sai. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3-4 là 0,1 XAB.(1/2 XAb + 1/2Y) + 0,4 XaB.1/2XAb = 0,3. Câu 119. Đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A. I đúng. Vì tỉ lệ có sừng là 30%. → Tần số d = 0,3 → Tần số D = 0,7. II sai. Vì trong số các cừu không sừng thì vẫn có alen D. Do đó, đời con vẫn sinh ra cá thể có sừng. III đúng. Vì các cá thể có sừng gồm có: Đực có 0,09DD và 0,42Dd → 3/17DD : 14/17Dd; Cái có 0,09DD. → Cái chỉ cho 1 loại giao tử là D; Đực cho 2 loại giao tử là 10/17D và 7/17d. → Ở đời con có 10/17DD và 7/17Dd. → Số cừu có sừng chiếm tỉ lệ = 10/17 + 7/34 = 27/34. IV đúng. Vì cừu đực không sừng có kiểu gen dd nên luôn cho giao tử d; Cừu cái không sừng có tỉ lệ kiểu gen 0,42Dd : 0,49dd → 6/13Dd : 7/13dd. → Cừu cái cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là 3/13D và 10/13d. → F1 có tỉ lệ kiểu gen 3/13Dd :
10/13dd. → Xác suất = 3/26. Câu 120. Đáp án D Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng. I đúng. Vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng). II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ. III đúng. Vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb × AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8. IV đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb.
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 18
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh: ............................................................................
Câu 1: Mã kết thúc trên mARN thuộc một trong những bộ ba sau: A UAA, UGA, UAG. B AUA, UAG, UGA. C UAA, UGA, UXG. D AAU, GAU, GUX. Câu 2: Một opêron Lac ở E.coli theo mô hình Jacôp và Mônô gồm: A một gen cấu trúc,một vùng vận hành (O) và vùng khởi động (P). B một gen cấu trúc, một gen điều hòa và vùng khởi động (P). C một gen cấu trúc và một vùng vận hành (O). D nhóm gen cấu trúc,vùng vận hành (O) và vùng khởi động (P). Câu 3: Chất 5-brôm uraxin (5-BU) gây nên dạng đột biến gen: A Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B Mất 1 cặp A-T hoặc G-X. C Thêm 1 cặp A-T hoặc G-X. D Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Câu 4: Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.coli khi không có chất cảm ứng lactôzơ là: A chất cảm ứng lactôzơ tương tác với chất ức chế gây biến đổi cấu hình của chất ức chế.
B các gen cấu trúc phiên mã tạo các mARN để tổng hợp các protêin tương ứng. C chất ức chế bám vào vùng vận hành đình chỉ phiên mã, opêron không hoạt động. D chất ức chế kiểm soát lactôzơ, không cho lactôzơ hoạt hóa opêron. Câu 5: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng hoặc giảm một liên kết hydro của gen: A mất 1 cặp nucleotit. B chuyển vị trí 1 cặp nucleotit. C thay thế 1 cặp nucleotit khác loại. D thêm 1 cặp nucleotit. Câu 6: Đột biến nào sau đây làm giảm số lượng gen trên NST? A Mất đoạn và lặp đoạn NST B Mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ C Đảo đoạn và lặp đoạn NST D Lặp đoạn và chuyển đoạn NST Câu 7: Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến thành phần của một bộ ba là: A chuyển đổi vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ khác nhau. B mất 1 cặp nuclêôtit. C thêm 1 cặp nuclêôtit. D thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. Câu 8: Gen có 3900 liên kết hydro bị đột biến liên quan đến 1 cặp nucleotit thành alen mới có 3901 liên kết hydro. Dạng đột biến tạo thành alen trên là: A Thêm 1 cặp A-T. B Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. C Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. D Mất 1 cặp A-T. Câu 9: Qui luật phân ly độc lập thực chất nói về: A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1. D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 10: Thế nào là gen đa hiệu: A Gen tạo ra nhiều loại mARN B Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác C Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau D Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao Câu 11: Giống nhau giữa liên kết gen, hoán vị gen và gen phân li độc lập là: A Có hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng B Tạo nhiều loại giao tử trong giảm phân C Có hiện tượng gen trội át gen lặn alen với nó D Giúp sự di truyền ổn định của từng nhóm tính trạng Câu 12: Ở đậu Hà Lan, nếu kí hiệu A là alen qui định hạt vàng, a alen qui định hạt xanh, B là alen qui định hạt trơn, b là alen qui định hạt nhăn. Xác định phép lai nào sau đây tạo ra nhiều tổ hợp nhất: A AABb x AaBb B AaBb x AaBb C AaBb x AaBB D AaBb x AABb Câu 13: Khi cho 1 cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây có quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng: A 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài B 15 quả dẹt : 1 quả dài C 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài D 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài Câu 14: Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu là do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả 2 tính trạng này thì xác suất con của họ không mắc bệnh nào là: A 18,75% B 25% C 56,25%
D 50% Câu 15: Bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen mang kiểu hình thân cao, quả đỏ giao phấn với nhau. Ở thế hệ lai thu được 375 cây có thân cao, quả đỏ và 125 cây thân thấp, quả vàng. Phép lai của cặp bố mẹ nói trên là: AB Ab x , liên kết gen hoàn toàn ab aB AB AB C x , liên kết gen hoàn toàn ab ab
A
AB ab x , xảy ra hoán vị gen ab ab Ab Ab D x , liên kết gen hoàn toàn aB aB
B
Câu 16: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: P. cây mẹ lá xanh x cây bố đốm F1 100% lá xanh Lai nghịch: P. cây mẹ lá đốm x cây bố xanh F1 100% lá đốm Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thếnào? A. 1 lá xanh: 1 lá đốm
B. 100% lá xanh
C. 5 lá xanh: 3 lá đốm
D. 3 lá xanh: 1 lá đốm
Câu 17: Khi lai giữa các cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây hạt vàng, trơn. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau thì ở thế hệ F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: A 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn B 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn C 1 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn D 3 hạt vàng, trơn : 9 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn Câu 18: Cho 2 cây P thuần chủng mang kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau thu được ở F2 có 290 cây có quả tròn, 190 cây có quả dẹt và 32 cây có quả dài. Kiểu gen và kiểu hình của cặp P đã mang lai là: A AAbb (quả dẹt) x aabb ( quả dài)
B AABB (quả tròn) x aabb ( quả dài)
C Aabb ( quả dẹt) x aaBb ( quả dẹt)
D aaBB ( quả dẹt ) x Aabb (quả dẹt)
Câu 19: Trong một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen alen B và b , biết tỉ lệ của gen b là 20% thì cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng là: A 0,32 BB : 0,64Bb : 0,04bb
B 0,25 BB : 0,50Bb : 0,25bb
C 0,64 BB : 0,32Bb : 0,04bb.
D 0,04 BB : 0,32Bb : 0,64bb
Câu 20: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
C 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
D 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
Câu 21: Ở thực vật, ưu thế lai được duy trì và củng cố bằng cách: A chỉ cho các cá thể F1 lai với nhau.
B sử dùng hình thức sinh sản sinh dưỡng.
C cho F1 lai trở lại với dạng bố mẹ ban đầu. D cho tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ. Câu 22: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần có mục đích: A đánh giá vai trò của các gen trong nhóm gen liên kết. B xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính. C để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất. D xác định được các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay trên nhiễm sắc thể giới tính. Câu 23: Khâu nào dưới đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến? A Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. B Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu. C Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. thể đột biến.
D Tạo dòng thuần chủng của
Câu 24: Ở người, bệnh mù màu đỏ, lục do gen lặn m nằm trên NST giới tính X qui định, alen trội tương ứng M qui định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình bố, mẹ đều phân biệt màu rõ, sinh được cô con gái mang gen dị hợp về bệnh này. Kiểu gen của bố, mẹ là: A XMXM x XmY.
B XMXm x XmY
C XMXm x XMY
D XMXM x XMY
Câu 25: Theo Đác Uyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian A. và không có loài nào bị đào thải. B. dưới tác dụng của môi trường sống. C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung. D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. Câu 26: Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể.
B. quần thể.
C. giao tử.
D. nhễm sắc thể.
Câu 27.Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là quá trình A. đột biến làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. đột biến và quá trình giao phối tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. C. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá. D. các cơ chế cách ly thúc đẩy sự phân hoá của quần thể gốc. Câu 28.Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ. Câu 29.Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là A. quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. quá trình đột biến.
C. quá trình giao phối.
D. các cơ chế cách li.
Câu 30.Tiến hoá hoá học là quá trình A. hình thành các hạt côaxecva.
B. xuất hiện cơ chế tự sao.
C. xuất hiện các enzim. D. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học. Câu 31: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là: A. môi trường
B. giới hạn sinh thái
C. ổ sinh thái
D. sinh cảnh
Câu 32: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì? A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định B. Duy trì số lượng và sự phân bố của các thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống. D. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn. Câu 33: Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới A. Cấu trúc tuổi của quần thể
B. Kiểu phân bố cá thể của quần thể
C. Khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. D. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Câu 34: Có một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ: A. cộng sinh
B. trung tính
C. Hội sinh
D. ức chế- cảm nhiễm
Câu 35: Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm và hình thành địa y?
A. Hải quỳ
B. Vi khuẩn lam
C. Rêu
D. Tôm
Câu 36: Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống vì: A. Nó có chu trình sinh học hoàn chỉnh
B. Nó bao gồm các cơ thể sống tạo thành
C. Nó có cấu trúc của một hệ thống sống
D. Nó luôn tồn tại bền vững
Câu 37: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: Năng lượng mặt trời là nguồn sơ cấp, số loài hạn chế và thường xuyên được bổ sung vật chất? A. Hệ sinh thái nông nghiệp
B. Hệ sinh thái biển
C. Dòng sông đoạn hạ lưu
D. Rừng mưa nhiệt đới
Câu 38: Cho chuỗi thức ăn sau: Cây lúa → Sâu đục thân →... (1)... → Vi sinh vật (1) ở đây có thể là A. rệp cây
B. bọ rùa
C. trùng roi D. ong mắt đỏ
Câu 39: Dạng nitơ mà cây hấp thụ được là: A Dạng tự do.
B Dạng hữu cơ
C Dạng ion
D Dạng tồn tại trong protein, acid amin
Câu 40: Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là gì? A ATP, NADPH
B O2, ATP, NADPH C ATP, O2
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 19
D ATP, CO2
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Sự tổng hợp ARN được thực hiện A. Theo nguyên tắc bổ sung dựa trên mạch mã gốc của gen. B. Trong nhân con đối với rARN, mARN được tổng hợp ở các phần còn lại của nhân còn tARN được tổng hợp ở ti thể. C. Chỉ có mARN mới được tổng hợp dựa trên mạch mã gốc của gen, tARN và rARN có thể được tổng hợp dựa trên cả hai mạch khuôn của gen. D. Theo nguyên tắc bổ sung dựa trên hai mạch khuôn của gen. Câu 82: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có bố bình thường nhưng mẹ mang gen bệnh, lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai. Biết rằng không
xảy ra đột biến mới. Xác suất người con trai này bị bệnh là? A. 25% B. 50% C. 100% D. 0% Câu 83: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Venbec? A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa. B. 49% AA : 47% Aa : 4% aa. C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa. D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa. Câu 84: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết luận nào sau đây là đúng? A. Lịch sử Trái Đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất. B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ. C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh của các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người. D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh. Câu 85: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sai? I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển. II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dần đến quần thể bị diệt vong. IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể. A. 4 B.1 C. 3 D. 2 Câu 86: Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố đinh CO2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C3 là A. Rib-1,5-điP. B. PEP. C. AOA. D. APG. Câu 87: Loạt đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến lặp đoạn NST. C. Đột biến tam bội. D. Đột biến tứ bội. Câu 88: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb × aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng. B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng. C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Câu 89: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài. III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 90: Về quá trình hô hấp ở động vật cho các phát biểu sau: I. Để tiến hành quá trình trao đổi khí, bề mặt hô háp phải rộng, khô, thoáng và có nhiều các mạch bạch huyết bao quanh để trao đổi khí. II. Trao đổi khí bằng ống khí trực tiếp giữa môi trường và các tế bào nên giới hạn kích thước cơ thể côn trùng phụ thuộc vào nồng độ oxy khí quyển. III. Các loài động vật hô hấp bằng phổi đều có bề mặt trao đổi khí là các phế nang, khi được trao đổi từ túi phế nang vào các mao mạch bao quanh. IV. Ở các loài động vật sống trên cạn đều trao đổi khí bằng phổi hoặc ống khí mà không sử dụng các hình thức trao đổi khí khác. Số phát biểu không chính xác là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 91: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc của lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng chiều cao của chân do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng màu sắc của mắt do gen nằm trong ti thể
quy định. Chuyển nhân từ tế bào sinh dưỡng của một con đực (X) có màu lông vàng, chân cao, mắt đỏ vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái (Y) có lông đỏ, chân thấp, mắt trắng tạo được tế bào chuyển nhân. Từ bào chuyển nhân này, người ta nuôi cấy thành phôi, sau đó chuyển phôi đó vào cơ thể cái (Z) có lông vàng, chân thấp, mắt đỏ để cá thể này mang thai; một thời gian sau, con cái Z sinh con. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây về cá thể con được sinh ra là đúng? A. Đực, lông vàng, chân cao, mắt trắng. B. Cái, lông vàng, chân cao, mắt đỏ. C. Đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ. D. Cái, lông vàng, chân thấp, mắt trắng. A B O Câu 92: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen I , I , I quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là của người bố? A. Nhóm máu B. B. Nhóm máu A. C. Nhóm máu O. D. Nhóm máu AB. Câu 93: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên. II. Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. III. Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây. IV. Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn. A. 1. B. 2 C. 3 D. 4 Câu 94: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới. B. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái. C. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai. D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành các cặp alen. Câu 95: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. Câu 96: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 :6:3:3? I. ♀ Dd × ♂
Dd.
II. ♀ Dd × ♂
dd.
III. ♀ Dd × ♂
dd.
IV. ♀ Dd × ♂
Dd.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 97: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới. II. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã. III. Đôt biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen. IV. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 98: Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? I. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với những loài động vật ít di chuyển xa. II. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
III. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi. IV. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 99: Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau: Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học Cỏ 2,2 × 106 calo Thỏ 1,1 × 104 calo Cáo 1,25 × 103 calo Hổ 0,5 × 102 calo Phát biểu sau đây là không đúng? A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng. B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2 C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2. D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3. Câu 100: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDd và AaBbDd. Xác suất thu được kiểu hình A-B-D- là A. 12,5% B. 37,5% C.28,125% D. 56,25% Câu 101: Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã hóa khác nhau. II. Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. III. Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’OH của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. IV. Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’P của mạch mã gốc. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 102: Theo Darwin, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có đặc điểm thích nghi với môi trường. C. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gene quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường D. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản Câu 103: Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất. II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. III. Sử dụng tiệt kiệm nguồn nước sạch. IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường. V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 104: Nước và các ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ các nguyên nhân nào dưới đây? I. Lực đẩy (áp suất rễ). II. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chưa (quả, củ,…). III. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. IV. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất. V. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. Số phương án đúng?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 105: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là kiểu gen là
. Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST không tương đồng. II. Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường. III. Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi. IV. Thể đột biến có thể làm giảm sự biểu hiện của gen a. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 106: Quan sát dạng mỏ của 3 loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt được mô tả như hình dưới đây:
(a)
(b)
(c)
Có một số nhận xét như sau: I. Các dạng mỏ khác nhau phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim. II. Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về cơ quan bắt mồi. III. Môi trường sống của 3 loài chim này đang biến đổi không ngừng. IV. Loài chim có dạng mỏ (a) cách ly sinh sản với hai loài có dạng mỏ (b) và (c). V. Ổ sinh thái của 3 loài chim này ngày càng giống nhau. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 107: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài. II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên. V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 108: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng? I. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh. II. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái. III. Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm,… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng. IV. Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 109: Thực hiện một phép lai ở ruồi giấm P: ♀ Dd × ♂
Dd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3
tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với kết quả F1? I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Số loại kiểu gen đồng hợp là 8. III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. IV. Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 110: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu không đúng ? I. Thú ăn thực vật thường có ruột non ngắn hơn thú ăn thịt. II. Thú ăn thực vật luôn có dạ dày 4 ngăn gồm dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế. III. Manh tràng được xem nhưu một dạ dày thứ hai ở thú ăn thực vật. IV. Thú ăn thịt có dạ dày đơn còn thú ăn thực vật không có dạ dày đơn. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 111: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nuclêôtit là: 3’-GXA TAA GGG XXA AGG-5’ Các côđon mã hóa axit amin: 5’-UGX-3’, 5’-UGU-3’ quy định Cys; 5’-XGU-3’, 5’-XGA-3’, 5’-XGG-3’, 5’-XGX-3’ quy định Arg; 5’-GGG-3’, 5’-GGA-3’, 5’-GGX-3’, 5’-GGU-3’ quy định Gly; 5’-AUU-3’, 5’-AUX-3’, 5’-AUA-3’ quy định Ile; 5’-XXX-3’, 5’-XXA-3’, 5’-XXU-3’, 5’-XXG-3’ quy định Pro; 5’-UXX-3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí số 4 của đoạn AND nói trên thì côđon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần nuclêôtit. II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các côđon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi. III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn pôlypeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Cys – Ser. IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X thì phức hợp axit amin – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 112: Trong quần xã sinh vật, có các phát biểu sau: I. Nấm hoại sinh và một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. II. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. III. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. Số phát biểu không đúng là A. 0 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 113: Cho biết 4 bộ ba 5’-GXU-3’, 5’-GXX-3’, 5’-GXA-3’, 5’-GXG-3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 b 5’-AXU-3’, 5’-AXX-3’, 5’-AXA-3’, 5’-AXG-3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một số đột biến xảy ra ở giữ làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen a có thể có chiều dài bé hơn chiều dài của alen A. II. Nếu alen A có 900 nuclêôtit loại G thì alen a cũng có 900 nuclêôtit loại X. III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại T thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trư cung cấp 1203 nuclêôtit loại T. IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 420 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cầ trường cung cấp 210 nuclêôtit loại X. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 114: Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. B. C.
Lai hữu tính. Công nghệ gen. Gây đột biến nhân tạo.
D. Công nghệ tế bào. Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3. II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen. III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16/27. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 116: Gene đa hiệu là gì? A. Gene tạo ra nhiều mARN B. Gene mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng C. Gene tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao D. Gene điều khiển sự hoạt động cùng một lúc nhiều gene khác nhau Câu 117: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau: - Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với hoa trắng (2) thu được 100 hoa trắng. - Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với hoa trắng (3) thu được 100 hoa trắng. - Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với hoa trắng (3) thu được 100 hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh. II. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. III. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%. IV. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 118: Một loài hoa có kiểu hình màu đỏ thuần chủng khi trồng ở môi trường có nhiệt độ là 350 C thì có màu trắng, nhưng cây đó khi trồng ở nhiệt độ 200C thì cho ra hoa màu đỏ, đó là do:
A. Nhiệt độ môi trường đó làm biến đổi màu hoa B. Bố mẹ truyền cho con những tính trạng phản ứng linh hoạt với MT C. Sự đột biến kiểu gene quy định màu hoa đỏ và sau đó là hồi biến D. Kiểu gene quy định màu hoa đỏ phản ứng nhạy cảm với nhiệt độ Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7. II. F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08. III. Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng (F1) giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ (F1) thu được (F2) gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm 118/147. IV. (F1), các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74. A. 1 B.2 C. 3 D. 4 Câu 120: Ở người, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng; vành tai nhiều lông là tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người tóc xoăn và vành tai nhiều lông (1) kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông (2). Hai người có một con trai tóc xoăn và vành tai nhiều lông (3); một con trai tóc thẳng và vành tai nhiều lông (4); hai con gái tóc xoăn (5 và 6). Một trong hai cô con gái kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông (7). Giả thuyết cặp vợ chồng này có hai con trai (8 và 9) ở hai lần sinh khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
I. Cả hai đều có vành tai không có lông và 25% khả năng cả hai tóc xoăn. II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, tóc thẳng hoặc tóc xoăn là bằng nhau. III. Chắc chắn cả hai đều tóc xoăn và vành tai không có lông. IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều tóc xoăn. A. 2 B. 1 C. 3 . ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
ĐÁP ÁN Câu 81 Đáp án A Câu 91 Đáp án A Câu 101 Đáp án C Câu 111 Đáp án B
82 A 92 C 102 B 112 D
83 A 93 B 103 A 113 B
84 D 94 B 104 A 114 A
85 B 95 A 105 A 115 A
86 D 96 C 106 A 116 B
87 B 97 C 107 D 117 C
88 D 98 C 108 C 118 A
D. 0
89 B 99 B 109 B 119 D
90 A 100 C 110 A 120 A
Câu 81: Sự tổng hợp ARN được thực hiện E. Theo nguyên tắc bổ sung dựa trên mạch mã gốc của gen. Câu 82: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có bố bình thường nhưng mẹ mang gen bệnh, lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Xác suất người con trai này bị bệnh là A. 25% Câu 83: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Venbec B. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa. Câu 84: Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh. Câu 85: Phát biểu sai: I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển. II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dần đến quần thể bị diệt vong. IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể. B.1 Câu 86: Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố đinh CO2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C3 là D. APG. Câu 87: Loạt đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?. B. Đột biến lặp đoạn NST. Câu 88: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb × aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Câu 89: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu đúng: I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới. B. 2 Câu 90: Về quá trình hô hấp ở động vật cho các phát biểu không chính xác: I. Để tiến hành quá trình trao đổi khí, bề mặt hô háp phải rộng, khô, thoáng và có nhiều các mạch bạch huyết bao quanh để trao đổi khí. II. Trao đổi khí bằng ống khí trực tiếp giữa môi trường và các tế bào nên giới hạn kích thước cơ thể côn trùng phụ thuộc vào nồng độ oxy khí quyển. III. Các loài động vật hô hấp bằng phổi đều có bề mặt trao đổi khí là các phế nang, khi được trao đổi từ túi phế nang vào các mao mạch bao quanh. IV. Ở các loài động vật sống trên cạn đều trao đổi khí bằng phổi hoặc ống khí mà không sử dụng các hình thức trao đổi khí khác. Số phát biểu không chính xác là B. 4 Câu 91: Chuyển nhân từ tế bào sinh dưỡng của một con đực (X) có màu lông vàng, chân cao, mắt đỏ vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái (Y) có lông đỏ, chân thấp, mắt trắng tạo được tế bào chuyển nhân. Từ tế bào chuyển nhân này, người ta nuôi cấy thành phôi, sau đó chuyển phôi đó vào cơ thể cái (Z) có lông vàng, chân thấp, mắt đỏ để cá thể này mang thai; một thời gian sau, con cái Z sinh con. Theo lý thuyết, dự đoán cá thể con được sinh ra là B. Đực, lông vàng, chân cao, mắt trắng. Câu 92: C. Nhóm máu O Câu 93: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, phát biểu đúng: I. Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên. II. Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. III. Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây. IV. Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn. B. 2 Câu 94: B. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái. Câu 95: A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. Câu 96: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 :6:3:3? I. ♀ Dd × ♂
Dd.
II. ♀ Dd × ♂
dd.
III. ♀ Dd × ♂
dd.
IV. ♀ Dd × ♂
Dd.
C. 2 Câu 97: Khi nói về đột biến gen, phát biểu đúng: I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới. II. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã. III. Đôt biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen. IV. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. C. 1 Câu 98: phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới: I. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với những loài động vật ít di chuyển xa. II. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. III. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi.
IV. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. C. 3 Câu 99: Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau: Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học Cỏ 2,2 × 106 calo Thỏ 1,1 × 104 calo Cáo 1,25 × 103 calo Hổ 0,5 × 102 calo Phát biểu đúng: B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2 Câu 100: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDd và AaBbDd. Xác suất thu được kiểu hình A-B-D- là C.28,125% Câu 101: Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền, phát biểu đúng: I. Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã hóa khác nhau. II. Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. III. Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’OH của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. C. 0 Câu 102: Theo Darwin, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là B. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 103: Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất. II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. III. Sử dụng tiệt kiệm nguồn nước sạch. IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường. V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. A. 5 Câu 104: Nước và các ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ các nguyên nhân nào dưới đây? I. Lực đẩy (áp suất rễ). II. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chưa (quả, củ,…). III. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. IV. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất. V. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. Số phương án đúng? B. 3 Câu 105: Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là . Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen là
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST không tương đồng. II. Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường. III. Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi. IV. Thể đột biến có thể làm giảm sự biểu hiện của gen a. B. 2 Câu 106: Quan sát dạng mỏ của 3 loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt được mô tả như hình dưới đây:
(b)
(b)
(c)
Có một số nhận xét như sau: I. Các dạng mỏ khác nhau phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim. II. Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về cơ quan bắt mồi. III. Môi trường sống của 3 loài chim này đang biến đổi không ngừng. IV. Loài chim có dạng mỏ (a) cách ly sinh sản với hai loài có dạng mỏ (b) và (c). V. Ổ sinh thái của 3 loài chim này ngày càng giống nhau. Có bao nhiêu nhận xét đúng? B. 3 Câu 107: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, phát biểu đúng: II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên. V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản. D. 4 Câu 108: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng? I. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh. II. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái. III. Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm,… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng. IV. Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo. C. 3 Câu 109: Thực hiện một phép lai ở ruồi giấm P: ♀ Dd × ♂ Dd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. phát biểu đúng với kết quả F1: III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. IV. Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. B. 2 Câu 110: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu đúng: III. Manh tràng được xem nhưu một dạ dày thứ hai ở thú ăn thực vật. A. 3 Câu 111: Phát biểu đúng: I. Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí số 4 của đoạn AND nói trên thì côđon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần nuclêôtit. III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn pôlypeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Cys – Ser. B. 2 Câu 112: Trong quần xã sinh vật, có các phát biểu sau: I. Nấm hoại sinh và một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
II. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. III. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. Số phát biểu không đúng là D. 2 Câu 113: Phát biểu đúng: III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại T thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trư cung cấp 1203 nuclêôtit loại T. IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 420 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cầ trường cung cấp 210 nuclêôtit loại X. B. 2 Câu 114: Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp
B. Công nghệ gen. Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3. II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen. III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16/27. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. B. 4 Câu 116: Gene đa hiệu là gì? C. Gene mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng Câu 117: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau: - Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với hoa trắng (2) thu được 100 hoa trắng. - Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với hoa trắng (3) thu được 100 hoa trắng. - Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với hoa trắng (3) thu được 100 hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh. II. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. III. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%. IV. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định. C. 1 Câu 118: Một loài hoa có kiểu hình màu đỏ thuần chủng khi trồng ở môi trường có nhiệt độ là 350 C thì có màu trắng, nhưng cây đó khi trồng ở nhiệt độ 200C thì cho ra hoa màu đỏ, đó là do:
E. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện màu hoa Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7. II. F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08. III. Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng (F1) giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ (F1) thu được (F2) gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm 118/147. IV. (F1), các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74. D. 4 Câu 120: Ở người, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng; vành tai nhiều lông là tính trạng do gen trên
nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người tóc xoăn và vành tai nhiều lông (1) kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông (2). Hai người có một con trai tóc xoăn và vành tai nhiều lông (3); một con trai tóc thẳng và vành tai nhiều lông (4); hai con gái tóc xoăn (5 và 6). Một trong hai cô con gái kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông (7). Giả thuyết cặp vợ chồng này có hai con trai (8 và 9) ở hai lần sinh khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây? I. Cả hai đều có vành tai không có lông và 25% khả năng cả hai tóc xoăn. II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, tóc thẳng hoặc tóc xoăn là bằng nhau. III. Chắc chắn cả hai đều tóc xoăn và vành tai không có lông. IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều tóc xoăn. B. 2
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 20
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Nucleotit không phải là đơn phân cấu trúc nên loại phân tử nào sau đây? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Protein. Câu 2. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn. Câu 3. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể một của loài này có bao nhiêu NST? A. 25. B. 12 C. 23. D. 36. Câu 4. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4 Câu 5. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN. B. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. C. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. D. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’-3’ được tổng hợp gián đoạn. Câu 6. Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau: Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng. Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ. Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 0%. B. 25%. C. 50%. D. 100% Câu 7. Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên? A. Bệnh máu khó đông. B. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục. C. Hội chứng Đao. D. Bệnh bạch tạng. Câu 8. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8. C. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen. D. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. Câu 9. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng. II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. II. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 10. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (2) → (3) → (1) → (4). C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (2) → (1) → (3) → (4). Câu 11. Cho các phát biểu sau đây về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Các gen trong nhân có số lần phiên mã luôn bằng nhau. (2) Quá trình dịch mã diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã các gen trong nhân. (3) Thông tin di truyền trong ADN được truyền đến protein nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
(4) Có 3 loại ARN tham gia vào quá trình dịch mã. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12. Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin insulin là vì mã di truyền có đặc điểm nào sau đây? A. Tính thoái hoá. B. Tính phổ biến. C. Tính đặc hiệu. D. Bộ ba kết thúc. Câu 13. Ở ruồi giấm gen B quy định mình xám, gen b quy định mình đen. Gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Các gen này liên kết hoàn toàn với nhau. Số kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen trên là bao nhiêu? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 14. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATG-XTX5’. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng ? I. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser- Ala - Tyr Glu. II. Nếu cặp A-T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G-X thì chuỗi pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala. III. Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X vị trí 15 thành cặp X-G thì sẽ làm cho đoạn polipeptit còn lại 5 axit amin. IV. Nếu đột biến thêm cặp G-X vào sau cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 12 thì axit amin thứ 6 Glu được thay thế bằng axit amin Arg. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. DD × dd. B. Dd × Dd. C. dd × dd. D. Dd × DD. Câu 16. Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền của mình là A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm. C. bí ngô. D. cây hoa phấn. Câu 17. Theo lí thuyết, 1 cơ thể có kiểu gen AabbDD khi giảm phân cho số loại giao tử là A. 2. B. 4. C. 1. D. 8. Câu 18. Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai? A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ. B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen. C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ. D. Cá khổng tước đực có vây lưng × cá khổng tước cái không có vây lưng. Câu 19. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thực hiện phép lai (P):
XDXd x
XdY thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ ruồi đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%. II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%. III. Ở F1, tỉ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%. IV. Ở F1, tỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%. A. 2.
B. 4. C. 3. D. 1. Câu 20. Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3? I. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24. II. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3. III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6. IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 21. Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ. B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền. C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần. Câu 22. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể
I
II
III
IV
Tỉ lệ kiểu hình trội
96%
64%
36%
84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II. B. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau. C. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA. D. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất. Câu 23. Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi.
C. Gây đột biến. D. Dung hợp tế bào trần. Câu 24. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh A. sự tiến hóa phân li B. sự tiến hóa đồng quy C. sự tiến hóa song hành D. nguồn gốc chung giữa các loài Câu 25. Tiến hoá lớn là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 26. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 27. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28. Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò A. làm phong phú vốn gen của quần thể. B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. định hướng quá trình tiến hóa.
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. Câu 29. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén đời sống của sinh vật Câu 30. Giới hạn sinh thái là A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian B. khoảng xác định mà ở đó loài sống thuận lợi nhất hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu C. không chống chịu mà ở đó đời sống của loài ít bất lợi D. khoảng cực thuận mà ở đó loài sống thuận lợi nhất Câu 31. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái A. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. C. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. D. Trong diễn thế sinh thái, các quẩn xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. Câu 32. Quần thể là một tập hợp cá thể có A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới Câu 33. Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài có lợi? I. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh. II. Cây tầm gửi sống trên thân gỗ. III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng. IV. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 34.
Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng C.Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Câu 35. Giả sử có 1 mạng lưới dinh dưỡng như sau:
Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cào cào là mắt xích chung của 2 chuỗi thức ăn B. Cá rô được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2 C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô có nguy cơ bị chết D. Đại bang là bậc dinh dưỡng cấp 5 Câu 36. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cả thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III-10 và III-11 là con trai có tóc xoăn và không mắc bệnh mù màu là bao nhiêu? A.
1 6
B.
64 81
C.
1 3
D.
1 9
Câu 37. Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học. B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxôm. C. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi. D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. Câu 38. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là : A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4).
Câu 39. Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO 3 → thành N2 ? A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ. C. Vi khuẩn nitrat hóa D. Vi khuẩn phản nitrat hóa
Câu 40. Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim? A. Bó His. B. Nút xoang nhĩ. C. Mạng Puôckin. D. Nút nhĩ thất.
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 21
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: SINH HỌC - 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào? A. muối nitrit. C. amoniac và ion amoni.
B. nitơ phân tử (N2). D. ion NO 3 và NH 4 .
Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp qua mang? A. Châu chấu. B. Giun đất. C. Cá rô phi. D. Gà. Câu 83: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây diễn ra tại tế bào chất? A. Quá trình dịch mã. B. Quá trình nhân đôi ADN. C. Quá trình tổng hợp mARN. D. Quá trình tổng hợp tARN. Câu 84: Vì sao biểu hiện ưu thế lai giảm dần từ F2 trở đi? A. Các gen có lợi kém thích nghi dần. B. Tính chất đồng hợp giảm, tính chất dị hợp tăng. C. Tính chất dị hợp giảm, tính chất đồng hợp tăng. D. Xuất hiện hiện tượng phân li kiểu hình. Câu 85: Codon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã? A. 5’GGA3’. B. 5’XAA3’. C. 5’AUG3’. D. 5’AXG3’. Câu 86: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Vùng vận hành (O). B. Vùng khởi động (P). C. Gen điều hoà (R). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu 87: Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố là nhân tố hữu sinh? A. Ánh sáng, nhiệt độ, động vật, thực vật, vi sinh vật. B. Động vật, thực vật, xác sinh vật, con người. C. Chất vô cơ, nước, ánh, sáng, nhiệt độ, động vật. D. Động vật, thực vật, vi sinh vật, con người. Câu 88: Menđen sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền? A. Cây đậu hà lan. B. Ruồi giấm. C. Cây anh thảo. D. Thỏ. Câu 89: Trong các ví dụ sau đây, trường hợp nào mang lại lợi ích cho các loài tham gia hoặc ít nhất là không bị hại? A. Tảo lam nở hoa và các loài tôm cá sống trong cùng hồ. B. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn C. Giun sán sống trong cơ thể người. D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ trong rừng. Câu 90: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật nào sau đây? A. Tương tác át chế, gen trội át. B. Tương tác bổ sung loại 4 kiểu hình. C. Tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình. D. Phân li độc lập của Menden. Câu 91: Khi nói về nhân tố di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể. B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật là một hình thức di nhập gen. C. Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi. D. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 92: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,48. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,16. Câu 93: Trong các thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào? (1) Nuôi cấy hạt phấn (2) Giống gạo vàng (3) Dâu tằm tam bội (4) Vi khuẩn E.coli tổng hợp Isulin của người. (5) Nuôi cấy mô phong lan (6) Nho tứ bội A. (2),(3) B. (1),(5) C. (5),(6) D. (3),(4) Câu 94: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 95: Thế nào là quan hệ cạnh tranh trong quần thể? A. Các cá thể sống thành bầy đàn, đám, khóm giúp nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. B. Các cá thể khác loài tranh giành nhau về ánh sáng, dinh dưỡng, nơi ở. C. Các cá thể cùng loài tranh giành nhau về ánh sáng, dinh dưỡng, nơi ở. D. Các cá thể khác loài sống chung và cùng có lợi. Câu 96: Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim là đặc điểm sinh vật điển hình ở đại nào? A. Tân sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Cổ sinh. Câu 97: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ? A. Tần số phát sinh đột biến. B. Cấu trúc của gen. C. Loại tác nhân gây đột biến. D. Môi trường sống và tổ hợp gen. Câu 98: Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể sinh vật? A. Kiểu tăng trưởng. B. Tỷ lệ giới tính. C. Mật độ. D. Thành phần loài. Câu 99: Sản phẩm nào sau đây là của pha tối ở quang hợp? A. NADPH. B. CO2. C. C6H12O6. D. O2. Câu 100: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân. Câu 101: Cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 100%. B. 25%. C. 50%. D. 75%. Câu 102: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen? A. AABB. B. aaBB. C. Aabb. D. AaBb. Câu 103: Trong chuỗi thức ăn sau đây: Lúa → Sâu → Ếch → Rắn→ Đại bàng. Rắn thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 104: Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng? A. Máu chảy trong động mạch luôn giàu ôxi hơn máu trong tĩnh mạch. B. Huyết áp trong tĩnh mạch cao hơn huyết áp trong mao mạch. C. Tim được xem là máy bơm hút và đẩy máu trong mạch máu. D. Động mạch dẫn máu từ mao mạch trở về tim. Câu 105: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 106: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × Aabbdd cho đời con có A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. Câu 107: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển. B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới. D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 108: Có bao nhiêu hoạt động của con người là giải pháp phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên? I. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. II. Loại bỏ các loài tảo độc trong các hệ sinh thái ao hồ. III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Bảo vệ các loài thiên địch. V. Sử dụng thuốc nổ để đánh bắt cá.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 109: Một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4, alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì có 3 loại kiểu hình. II. Cho 1 cây hoa đỏ lại với 1 cây hoa tím, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1 thì tối đa có 4 phép lai phù hợp. III. Cho cây hoa đỏ lại với cây hoa tím, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. IV. Cho các cây hoa tím lai với nhau, trong số cây hoa tím thu được ở đời F1, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/16 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 110: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là A. T = A = 601, G = X = 1199. B. T = A = 598, G = X = 1202. C. T = A = 599, G = X = 1201. D. A = T = 600, G = X = 1200
Câu 111: Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên các loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí; Các mũi tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Tần số các alen của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác biệt với quần thể loài A sống ở đất liền. II. Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gen, thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể trên. III. Khi loài C phát tán sang đảo 2, các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gen của quần thể này. IV. Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 112: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 bậc dinh dưỡng. II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. III. Loài F tham gia vào 5 chuỗi thức ăn. IV. Loài C chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 113: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen. II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen. IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 114: Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Ab Ab A. P. x , liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên. aB aB Ab Ab B. P. x , hoán vị gen ở một bên với f = 20%. aB aB Ab Ab C. P. x ,hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%. aB aB Ab Ab D. P. x , hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%. aB aB
Câu 115: Khi nói về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí, có nhiêu phát biểu không đúng? I. Sự cách li địa lí rất cần thiết cho quá trình hình thành loài mới trong cùng khu vực địa lí. II. Có tới 75% loài thực vật có hoa và 95% các loài dương xỉ được hình thành bằng lai xa và đa bội hóa. III. Chỉ có 2 phương thức hình thành các loài thực vật trong cùng khu vực địa lí là cách li sinh thái và lai xa và đa bội hóa. IV. Tất cả các con lai khác loài đều bất thụ. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 116: Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai P: , thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 41,5%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27. II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,5%. IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 117: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 118: Phả hệ ở hình dưới mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ.
Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N. Kiểu gen Hh quy định bệnh ở nam và không bị bệnh ở nữ. Bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này: I. Bệnh M do alen lặn quy định. II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Có tối đa 6 người dị hợp 2 cặp gen. IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 - 11 là 7/150. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 119: Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho F1 giao phối thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con đực cánh đen : 5 con đực cánh trắng : 6 con cái cánh đen : 2 con cái cánh trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 12 kiểu gen. II. Trong số cá thể thân đen ở F2, các cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9. III. Cho cá thể đực F1 lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng. IV. Cho cá thể cái F1 lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 1 con cái thân đen : 3 con cái thân trắng : 1 con đực thân đen : 3 con cái thân trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ad I. Cây P có kiểu gen Bb . aD II. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả tròn chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu F1 chỉ có 9 loại kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả dài F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
-------------------- HẾT ---------------------Câu 81: D Câu 82: C Câu 83: A Câu 84: C Câu 85: C Câu 86: C Câu 87: D Câu 88: A Câu 89: B Câu 90: C Câu 91: B Câu 92: D Câu 93: B Câu 94: D Câu 95: C Câu 96: C Câu 97: D Câu 98: D Câu 99: C Câu 100: D Câu 101: C Câu 102: C Câu 103: D Câu 104: C Câu 105: D Câu 106: C Câu 107: B Câu 108: B Câu 109: C I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì có 3 loại kiểu hình. II. Cho 1 cây hoa đỏ lại với 1 cây hoa tím, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1 thì tối đa có 4 phép lai phù hợp. III. Cho cây hoa đỏ lại với cây hoa tím, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. IV. Cho các cây hoa tím lai với nhau, trong số cây hoa tím thu được ở đời F1, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/16 Câu 110: C Gen bình thường: H = 4800 và A/G = 1/2 → T = A = 600, G = X = 1200. Gen đột biến: H = 4801 và M = 108.104 đvC → N = 3600 → Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → Gen đột biến T = A = 599, G = X = 1201. Câu 111: B
I. Tần số các alen của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác biệt với quần thể loài A sống ở đất liền. (Đúng) II. Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gen, thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể trên. (Sai) III. Khi loài C phát tán sang đảo 2, các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gen của quần thể này. (Đúng) IV. Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất. (Đúng) Câu 112: B I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 bậc dinh dưỡng. (Đúng)
II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. (Đúng) III. Loài F tham gia vào 5 chuỗi thức ăn. (Sai) IV. Loài C chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. (Đúng) Câu 113: C Chú ý: Trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. I. Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen. (Đúng) II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen. (Đúng) III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen. (Đúng) IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen. (Đúng) Câu 114: D Câu 115: B Câu 116: D I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27. (Đúng) II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,5%. (Đúng) III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,5%. (Đúng) IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81. (Đúng) Câu 117: B Chú ý: Quần thể thực vật tự thụ phấn I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. (Đúng) II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. (Đúng) III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. (Đúng) IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. (Sai) Câu 118: D Chú ý: Bệnh N: Kiểu gen Hh phụ thuộc vào giới tính. Bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. I. Bệnh M do alen lặn quy định. (Đúng) II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. (Đúng) III. Có tối đa 6 người dị hợp 2 cặp gen. (Đúng) IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 - 11 là 7/150. (Đúng) Câu 119: D I. F2 có 12 kiểu gen. (Đúng) II. Trong số cá thể thân đen ở F2, các cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9. (Đúng) III. Cho cá thể đực F1 lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng. (Đúng) IV. Cho cá thể cái F1 lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 1 con cái thân đen : 3 con cái thân trắng : 1 con đực thân đen : 3 con cái thân trắng. (Đúng) Câu 120: D Ad I. Cây P có kiểu gen Bb . (Đúng) aD II. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. (Sai) III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả tròn chiếm tỉ lệ 25%. (Đúng) IV. Nếu F1 chỉ có 9 loại kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả dài F1, xác suất thu được
cây thuần chủng là 1/3. (Sai)
.