BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2022 MÔN LỊCH SỬ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (01-18)

Page 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN LỊCH SỬ

vectorstock.com/28062378

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BỘ GIÁO DỤC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN LỊCH SỬ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (01-18) (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

ĐỀ THI THAM KHẢO

NĂM 2022

CI AL

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:…………………………………………. Số báo danh:……………………………………………..

A. Hunggari.

B. Anbani.

C. Liên bang Nga.

FI

Câu 1: Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên họp quốc? D. Rumani.

OF

Câu 2: Trong giai đoạn 1939-1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam? A. An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Việt Nam Giải phóng quân.

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 3: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây? B. Chiến dịch Việt Bắc.

C. Trận Đông Khê.

D. Trận Điện Biên Phủ trên không.

ƠN

A. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng.

Câu 4: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. buộc Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam.

NH

B. làm thất bại thủ đoạn lập ấp chiến lược của Mĩ.

C. buộc Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

Câu 5: Trong giai đoạn 1973-1991, các nước Tây Âu có hoạt động đổi ngoại nào sau đây? B. Tham gia Định ước Henxinki.

C. Viện trợ cho tất cả các nước MĩLatinh.

D. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô.

QU

Y

A. Viện trợ cho tất cả các nước châu Phi.

Câu 6: Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 19451946 là A. thành lập Nha Bình dân học vụ.

B. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.

C. phổ cập giáo dục tiểu học.

D. mở nhiều lớp học xóa nạn mù chữ.

KÈ M

Câu 7: Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 21951) là A. đề ra đường lối đổi mới đất nước.

B. quyết định khởi nghĩa vũ trang toàn quốc.

C. đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước.

D. thông qua Báo cáo chính trị.

Câu 8: Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới?

Y

A. Đức.

B. Nhật Bản.

C. Mĩ.

DẠ

Câu 9: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập. B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc thủ tiêu các tên lửa tầm trung ở châu Âu.

D. Italia.


Câu 10: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là B. Tuyên Quang.

C. Cao Bằng.

D. Thất Khê.

CI AL

A. Bình Giã.

Câu 11: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam? A. Giai cấp công nhân tiến hành nhiều cuộc bãi công, biểu tình. B. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Huế thất bại. C. Tiểu tư sản tổ chức các cuộc đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.

FI

D. Giai cấp tư sản tăng cường đấu tranh chống độc quyền.

A. Côlômbia.

B. Thái Lan.

C. Philíppin.

OF

Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài là D. Xingapo.

Câu 13: Ở miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng khởi (1959-1960) bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây? B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

C. Quân Anh đang tiến vào Đông Dương.

D. Quân Nhật đang tiến vào Đông Dương.

ƠN

A. Cách mạng gặp muôn vàn khó khăn.

Câu 14: Năm 1929, Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động nào sau đây? A. Tổ chức ám sát Badanh ở Hà Nội.

B. Xuất bản báo Người nhà quê.

C. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.

D. Xuất bản báo An Nam trẻ.

NH

Câu 15: Về kinh tế, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan.

B. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.

C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.

D. Thành lập các đội tự vệ đỏ.

A. Khoa học máy tính.

Y

Câu 16: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây? B. Khai thác mỏ than.

C. Điện hạt nhân.

D. Công nghệ điện tử.

QU

Câu 17: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc.

B. Mở các cuộc hành quân tìm diệt,.

C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava.

D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát dơ Tátxinhi.

Câu 18: Quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? B. Mĩ.

KÈ M

A. Mianma.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Mĩ chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Tây Béclin.

B. Đông Đức.

C. Đông Phi.

D. Đông Âu.

Câu 20: Trong khoảng thời gian những năm 1975-1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

C. Đấu tranh giải phóng dân tộc

D. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.

DẠ

Y

A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến.

Câu 21: Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây? A. Đảng Lập hiến.

B. Hội Duy tân.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 22: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đàu nhũng năm 80 của thế kỉ XX) là sự ra đời của


A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

CI AL

C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.

Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950? A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng Việt Bắc. B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.

FI

C. Làm phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ. D. Tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên.

OF

Câu 24: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã A. trực tiếp làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. C. dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng kĩ thuật. D. góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới.

ƠN

B. góp phần làm sụp đổ trật tự thế giới đơn cực.

Câu 25: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt Nam đã

NH

A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp. B. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”. C. buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. D. đánh thắng chiến thuật trực thăng vận của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Y

Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây? B. Nền kinh tế phát triển cân đối.

C. Giai cấp nông dân hình thành.

D. Giai cấp địa chủ xuất hiện.

QU

A. Giai cấp công nhân phát triển mạnh.

Câu 27: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945? B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh,

C. Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập.

D. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan ở Tây Âu.

KÈ M

A. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập.

Câu 28: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930? A. Cộng đồng than-thép châu Âu ra đời.

B. Nhà nước vô sản được thành lập ở Nga.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc

D. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.

Câu 29: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? B. Đấu tranh đòi quyền tự do.

C. Kháng Nhật cứu nước.

D. Đấu tranh đòi cơm áo.

DẠ

Y

A. Đưa yêu sách về dân sinh.

Câu 30: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu giai đoạn 1950-1973? A. Có sự hợp tác chặt chẽ với các nước Đông Âu. B. Không phải cạnh tranh với các nước Bắc Mĩ.


C. Tận dụng hiệu quả các cơ hội từ bên ngoài. D. Chỉ phải cạnh tranh với các nước châu Phi.

CI AL

Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam trong phong trào dân tộc những năm 20 của thế kỉ XX? A. Góp phần xây dựng căn cứ địa cách mạng ở trong và ngoài nước. B. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái để khôi phục nền cộng hòa. C. Là lực lượng nòng cốt xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. D. Góp phần gây dựng một số tổ chức yêu nước và cách mạng.

FI

Câu 32: Công cuộc xây dựng chế độ mới của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đạt được thành quả nào sau đây?

OF

A. Cải cách ruộng đất được thực hiện thí điểm trên cả nước, tạo cơ sở tiến lên sản xuất lớn. B. Bộ máy chính quyền các cấp hợp pháp, hợp hiến từng bước được xây dựng và củng cố. C. Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, nhân dân lao động được đưa lên địa vị làm chủ đất nước. D. Xóa bỏ được hình thức bóc lột phong kiến, tiến tới đem lại ruộng đất cho nông dân.

ƠN

Câu 33: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây? A. Phát triển từ phong trào cải lương thành phong trào chống phát xít. B. Lực lượng vũ trang cách mạng bước đầu hình thành ở một số nơi.

NH

C. Là cuộc tập dượt đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động công khai trở lại. Câu 34: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì lí do nào sau đây?

Y

A. Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi. B. Thực hiện sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Đông Dương.

QU

C. Cần chuẩn bị cho cuộc đấu tranh tự giải phóng trước hoàn cảnh lịch sử mới. D. Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận. Câu 35: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (19391945) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?

KÈ M

A. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng. B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ đất nước. C. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng. D. Chịu sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập. Câu 36: Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp khó khăn, thách thức nào sau đây?

Y

A. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cuộc đối đầu Đông-Tây.

DẠ

B. Chỉ có các nước Đông Âu công khai ủng hộ Việt Nam độc lập. C. Pháp thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để cấm vận Việt Nam. D. Các thế lực thù địch câu kết chống phá chính quyền cách mạng.

Câu 37: Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có một trong những chuyển biến nào sau đây? A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất hiện và ngày càng phát triển.


B. Ngành công nghiệp xuất hiện nhưng tăng trưởng chậm do không được đầu tư nhân lực và kĩ thuật. C. Cơ sở hạ tầng được cải thiện phục vụ mục đích kinh tế và quân sự của chính quyền thực dân.

CI AL

D. Phương thức sản xuất tư bản dần được du nhập nhưng nền kinh tế phong kiến vẫn bao trùm. Câu 38: Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) có điểm mới nào sau đây so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới.

B. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng.

FI

D. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất.

OF

Câu 39: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn A. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng cách mạng. B. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng. C. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính trị.

ƠN

D. bước phát triển của cách mạng trên hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị. Câu 40: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong nhũng năm 1920-1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.

NH

B. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Việt Nam ở Bắc Kì.

C. Trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho thanh niên. D. Vận động thanh niên tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

------------- HẾT -------------


BẢNG ĐÁP ÁN 2.C

3.A

4.D

5.B

6.B

7.D

8.C

9.D

10.A

11.B

12.A

13.A

14.A

15.B

16.B

17.B

18.A

19.A

20.D

21.B

22.D

23.C

24.D

25.D

26.A

27.B

28.B

29.C

30.C

31.D

32.B

33.C

34.C

35.C

36.D

37.C

38.C

39.D

40.C

CI AL

1.C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

FI

Câu 1 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 17.

OF

Cách giải:

Sau khi Liên Xô tan rã (1991), Liên bang Nga được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Chọn C.

ƠN

Câu 2 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 114. Cách giải: Chọn C. Câu 3 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 194. Cách giải:

NH

Trong giai đoạn 1939-1945, Việt Nam Giải phóng quân được thành lập ở Việt Nam.

Y

Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 4 (NB):

QU

Chọn A.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 150. Cách giải:

Chọn D.

KÈ M

Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Câu 5 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 49. Cách giải:

Trong giai đoạn 1973-1991, các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki.

Y

Chọn B.

DẠ

Câu 6 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 125. Cách giải:

Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945-1946 là quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.


Chọn B. Câu 7 (NB):

CI AL

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 141. Cách giải:

Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) là thông qua Báo cáo chính trị. Chọn D. Câu 8 (NB):

FI

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42. Cách giải:

OF

Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, Mĩ nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới. Chọn C. Câu 9 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 62.

ƠN

Cách giải:

Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc thủ tiêu các tên lửa tầm trung ở châu Âu diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989). Câu 10 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 170. Cách giải:

NH

Chọn D.

Y

Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là Bình Gĩa. Câu 11 (NB):

QU

Chọn A.

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, nội dung Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX. Cách giải:

Chọn B.

KÈ M

Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Huế thất bại thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam. Câu 12 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39. Cách giải:

Y

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài là Côlômbia.

DẠ

Chọn A.

Câu 13 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 163. Cách giải:

Ở miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng khởi (1959-1960) bùng nổ trong bối cảnh cách mạng gặp


muôn vàn khó khăn. Chọn A.

CI AL

Câu 14 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86. Cách giải:

Năm 1929, Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động tổ chức ám sát Badanh ở Hà Nội. Chọn A. Câu 15 (NB):

FI

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94. Cách giải:

OF

Về kinh tế, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách chia ruộng đất công cho dân cày nghèo. Chọn B. Câu 16 (NB):

ƠN

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76. Cách giải:

Chọn B. Câu 17 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173. Cách giải:

NH

Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực khai thác mỏ than.

Y

Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ mở các cuộc hành quân tìm diệt ở miền Nam Việt Nam. Câu 18 (NB):

QU

Chọn B.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31. Cách giải: Chọn A.

KÈ M

Mianma là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 19 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5. Cách giải:

Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Mĩ chiếm đóng khu vực Tây Béclin.

Y

Chọn A.

Câu 20 (NB):

DẠ

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 207. Cách giải:

Trong khoảng thời gian những năm 1975-1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc. Chọn D.


Câu 21 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 11.

CI AL

Cách giải: Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập tổ chức Hội Duy tân. Chọn B. Câu 22 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69. Cách giải:

FI

Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.

OF

Chọn D. Câu 23 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:

ƠN

A, B, D loại vì ba phương án trên phản ánh đúng mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. C chọn vì chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) Chọn C. Câu 24 (TH):

NH

Phương pháp: Giải thích. Cách giải:

Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập, điều đó đã góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới.

Y

Chọn D.

QU

Câu 25 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:

A loại vì Chiến tranh đặc biệt nằm trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. B loại vì đó là ý nghĩa của kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

KÈ M

C loại vì Hiệp định Gionevo về Đông Dương thuộc giai đoạn kháng chiến chống Pháp. D chọn vì trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt Nam đã đánh thắng chiến thuật trực thăng vận của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Chọn D.

Câu 26 (TH):

Phương pháp: Giải thích.

Y

Cách giải:

DẠ

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã hội Việt Nam có nhiều chuyển biến, trong đó giai cấp công nhân phát triển mạnh, tăng nhanh về số lượng và chất lượng. Chọn A.

Câu 27 (TH):


Phương pháp: Giải thích. Cách giải:

CI AL

Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Đây là điều kiện khách quan thuận lợi ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945. Chọn B. Câu 28 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:

OF

FI

Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công, dẫn đến sự ra đời của nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới. Sự thắng lợi này không chỉ có ý nghĩa với nước Nga mà còn có ý nghĩa với các nước thuộc địa Nga. Từ ý nghĩa to lớn đó, Nguyễn Ái Quốc đã biết đến nước Nga, chủ nghĩa Mac Lenin và tìm ra được con đường đúng đắn cho cách mạng Việt Nam – đó là cách mạng vô sản. Chọn B. Câu 29 (TH):

ƠN

Phương pháp: Suy luận, loại trừ đáp án. Cách giải:

A, B, D loại vì ba phương án trên phản ánh đúng các hoạt động diễn ra trong phong trào dân chủ 19361939 ở Việt Nam.

NH

C chọn vì kháng Nhật cứu nước diễn ra trong giai đoạn 1939 – 1945. Chọn C. Câu 30 (TH): Phương pháp: Giải thích.

Y

Cách giải:

Chọn C. Câu 31 (TH):

QU

Tận dụng hiệu quả các cơ hội từ bên ngoài là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu giai đoạn 1950-1973.

Cách giải:

KÈ M

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. A loại vì những năm 20 của thế kỉ XX chưa xây dựng căn cứ địa cách mạng. B loại vì khởi nghĩa Yên Bái thuộc hoạt động của Việt Nam quốc dân đảng – tổ chức của giai cấp tư sản. C loại vì những năm 20 của thế kỉ XX chưa có mặt trận dân tộc thống nhất.

Y

D chọn vì các tổ chức yêu nước và các mạng đầu thế kỉ XX như Tân Việt Cách mạng đảng, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có thành phần là những sinh viên, trí thức, nhà văn, nhà báo… thuộc lực lượng tiểu tư sản.

DẠ

Như vậy, vai trò của lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam trong phong trào dân tộc những năm 20 của thế kỉ XX là góp phần gây dựng một số tổ chức yêu nước và cách mạng Chọn D.

Câu 32 (TH): Phương pháp: Giải thích.


Cách giải: Ngày 6/1/1946, 90% cử tri nước ta đi bỏ phiếu, bầu 333 đại biểu Bắc – Trung – Nam vào Quốc hội.

CI AL

Ngày 9/11/1946, Bản Hiến pháp đầu tiên của nước ta được Quốc hội thông qua. Như vậy, Công cuộc xây dựng chế độ mới của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đạt được thành quả bộ máy chính quyền các cấp hợp pháp, hợp hiến từng bước được xây dựng và củng cố. Chọn B. Câu 33 (TH):

FI

Phương pháp: Giải thích. Cách giải:

OF

Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì là cuộc tập dượt đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc. Chọn C. Câu 34 (TH):

ƠN

Phương pháp: Giải thích. Cách giải:

NH

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì muốn phát huy sức mạnh của từng quốc gia để giải phóng chính mình. Chọn C. Câu 35 (VD): Phương pháp: So sánh.

Y

Cách giải: A loại vì trong Cách mạng tháng Tám lực lượng vũ trang không giữ vai trò quyết định thắng lợi.

QU

B loại vì Cách mạng tháng Tám nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc. C chọn vì cả Cách mạng tháng Tám và kháng chiến chống Mĩ đều sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại chủ nghĩa thực dân. Chọn C.

KÈ M

D loại vì Cách mạng tháng Tám không chịu tác động trực tiếp của hệ thống xã hội đối laajo. Câu 36 (VD):

Phương pháp: Phân tích. Cách giải:

Y

Sau Cách mạng tháng Tám, lực lượng quân đội Đồng minh vào nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có Trung Hoa Dân Quốc theo sau là Việt Quốc, Việt Cách với âm mưu lật đổ chính quyền còn non trẻ của ta. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam có 1 vạn quân Anh tiếp tay cho thực dân Pháp xâm lược Việt Nam lần 2.

DẠ

Chọn D.

Câu 37 (VD): Phương pháp: Phân tích, lựa chọn phương án. Cách giải:

A loại vì các giai cấp không đồng thời xuất hiện cùng một thời điểm.


B loại vì ngành công nghiệp đã xuất hiện từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

CI AL

C chọn vì trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2, Pháp tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải để phục vụ mục đích kinh tế cà quân sự của chính quyền thực dân. D loại vì nền kinh tế bao trùm nước ta lúc bấy giờ là kinh tế thực dân. Chọn C. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Phân tích, so sánh. Cách giải:

FI

A loại vì trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, hai nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới không hoàn thành đồng thời.

OF

B loại vì lực lượng vũ trang ba thứ quân đã xuất hiện trong kháng chiến chống Pháp.

C chọn vì trong kháng chiến chống Pháp không có khởi nghĩa từng phần, còn trong kháng chiến chống Mĩ, sau phong trào Đồng khởi có khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân. D loại vì ta tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chứ không tiến hành tuần tự.

ƠN

Chọn C. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Phân tích, lựa chọn đáp án. Cách giải:

NH

A loại vì trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 không có đấu tranh vũ trang. B loại vì công tác xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang được tiến hành trong giia đoạn 1939 – 1945. C loại vì đó là vai trò của lực lượng vũ trang trong cách mạng tháng Tám.

Chọn D. Câu 40 (VD): Cách giải:

KÈ M

Phương pháp: Phân tích.

QU

Y

D chọn vì phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn bước phát triển của cách mạng trên hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị.

Sau khi tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho toàn thể dân tộc, Nguyễn Ái Quốc đã từng bước trang bí lý luận cách mạng giải phong dân tộc cho thanh niên yêu nước.

DẠ

Y

Chọn C.


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

AL

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 01 (Đề thi có 04 trang)

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

Câu 1. Giai đoạn 1991 – 2000, chính sách đối ngoại của Liên bang Nga một mặt ngả về phương Tây, mặt khác A. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Châu Á. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước tư bản Tây Âu. C. liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Câu 2. Lực lượng vũ trang nào được thành lập ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945? A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Trung đội cứu quốc quân I. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 3. Trong giai đoạn 1945 - 1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã đập tan hoàn hoàn kế hoạch quân sự Nava (1953) của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Chiến dịch Biên giới. D. Chiến dịch Hoà Bình. Câu 4. Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là A. buộc Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam. B. làm thất bại thủ đoạn lập ấp chiến lược của Mĩ. C. buộc Mĩngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. Câu 5. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai năm 1945 là A. viện trợ cho tất cả các nước châu Phi. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh. D. liên minh chặt chẽ với Liên Xô. Câu 6. Một trong những biện pháp nhằm giải quyết nạn đói ở Việt Nam những năm 1945-1946 là A. chính quyền cách mạng bãi bỏ thuế thân. B. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam. C. thành lập Nha Bình dân học vụ. D. mở nhiều lớp học xóa nạn mù chữ. Câu 7. Một trong các nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 21951) là thông qua A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. B. đường lối đổi mới đất nước. C. đường lối hiện đại hoá đất nước. D. quyết định khởi nghĩa vũ trang. Câu 8. Mục tiêu số một của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu sau năm 1945 là A. ngăn chặn tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới C. khống chế chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. D. dập tắt tất cả các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 9. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Liên bạng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập. B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. D. Sự ra đời của khối NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 10. Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)? A. Vạn Tường. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Thất Khê. Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương là gì? A. Triều đình đã đầu hàng Pháp, nhân dân không kiên quyết đấu tranh. B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ, không có sự thống nhất. C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam. Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập trong năm 1945? A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Inđônêxia, Campuchia, Lào. C. Inđônêxia, Thái Lan, Lào. D. Việt Nam, Lào, Philippin. Câu 13. Hình thức chính quyền được thành lập sau thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) là Ủy ban A. hành chính các cấp. B. nhân dân các cấp. C. nhân dân tự quản. D. hành chính tự quản. Câu 14. Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925-1929) là A. thực hiện chủ trương vô sản hoá. B. xuất bản báo Người nhà quê. C. đòi trả tự do cho Phan Bội Châu. D. xuất bản báo An Nam trẻ. Câu 15. Về chính trị, các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 - 1931) đã thực hiện một trong những chính sách nào sau đây? A. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín. B. Thành lập các đội tự vệ đỏ. C. Xoá nợ cho người nghèo. D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. Câu 16. Điểm nổi bật trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) là đầu tư A. tốc độ nhanh, qui mô lớn vào các ngành kinh tế. B. lớn cho khoa học kĩ thuật, nhất là công nghệ sinh học. C. qui mô lớn, ưu tiên phát triển công nghiệp. D. qui mô lớn, ưu tiên phát triển nông nghiệp. Câu 17. Trong giai đoạn 1965 - 1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc. B. Mở cuộc phản công hai mùa khô. C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 18. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời nhằm A. giảm bớt sức ép của các nước lớn và hạn chế ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. B. phát triển kinh tế, văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. C. hợp tác giữa các nước tạo nên cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh. D. xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hoà bình, tự do, trung lập. Câu 19. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), nước nào sau đây trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ? A. Trung Quốc. B. Hàn Quốc. C. Triều Tiên. D. Nhật Bản. Câu 20. Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. C. Đấu tranh giải phóng dân tộc D. Đấu tranh bảo vệ biên giới lãnh thổ. Câu 21. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây? A. Việt Nam Quốc dân đảng . B. Việt Nam Quang phục hội. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 22. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự ra đời của A. các liên minh chính trị, quân sự khu vực. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. các tổ chức thương mại, tài chính quốc tế. Câu 23: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về A. đối tượng tác chiến. B. địa hình tác chiến. C. loại hình chiến dịch. D. lực lượng chủ yếu. Câu 24: Không gian địa lí của các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng sau chiến tranh thế giới thứ hai là do thắng lợi của một trong những cuộc cách mạng nào sau đây? A. Việt Nam B. Mianma. C. Thái Lan. D. Inđônêxia.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

Câu 25: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968), quân dân miền Nam Việt Nam đã A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp. B. hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào". C. buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. D. đánh thắng cuộc hành quân “tìm diệt” và “ bình định” của quân Mĩ. Câu 26: Giai cấp nào dưới đây ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) A. công nhân . B. đại địa chủ. C. tư sản. D. nông dân. Câu 27: Một trong những yếu tố tác động đến phong trào dân chủ ở Việt Nam 1936 - 1939 là A. nước Cộng hòa Cuba được thành lập. B. các thế lực phát xít lên cầm quyền. C. Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập. D. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan ở Tây Âu. Câu 28: Kẻ thù chủ yếu của cách mạng Việt Nam sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9 - 3 -1945 là A. đế quốc Mĩ. B. phát xít Nhật. C. thực dân Pháp. D. Trung Hoa Dân Quốc. Câu 29: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam? A. Tổ chức đấu tranh vũ trang. B. Đòi hoà bình cho nhân dân. C. Đưa yêu sách về dân sinh . D. Đòi quyền tự do dân chủ. Câu 30: Mục đích thực sự của Mĩ khi đề ra kế hoạch Mác - san (tháng 6 - 1947) là gì? A. Nhằm tăng cường sức mạnh kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa Tây Âu. B. Nhằm giúp các nước Tây Âu cạnh tranh với Liên Xô và các nước Đông Âu C. Nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. D. Nhằm giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 31: Đặc điểm phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản. B. cả hai khuynh hướng vô sản và tư sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau. C. sau thất bại khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển nhanh. D. sự tồn tại song song của khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản. Câu 32: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của ta buộc Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược rút hết quân về nước? A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947. B. Chiến dịch Biên Giới năm 1950. C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết năm 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 33: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Dân tộc. B. Dân chủ. C. Nhân dân. D. Dân chúng. Câu 34: Mặt trận Việt Minh thành lập năm 1941 có vai trò như thế nào đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng. B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật cứu nước, giành độc lập dân tộc. C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới. D. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Câu 35: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là A. có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta. B. sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. sử dụng quân Mĩ và đồng minh, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn. D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 36: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (06 - 03 -1946) là A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền quốc gia. Câu 37: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng. D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

------ HẾT ------

OF

FI

CI

AL

Câu 38: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân. Câu 39: Các phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam đều có điểm chung là A. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của tổ chức Quốc tế Cộng sản. B. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình. C. chống kẻ thù dân tộc và đòi các quyền lợi cho dân tộc. D. có sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 40: Kết quả của phong trào cách mạng (1930 - 1931) và phong trào “Đồng Khởi” ( 1959 - 1960) có điểm giống nhau cơ bản là A. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất. B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. C. thành lập toà án nhân dân, xây dựng nền văn hoá mới. D. thành lập được chính quyền nhân dân ở một số địa phương.


Tổng số câu Tỉ lệ(%)

50%

Vận dụng cao

AL 1

FI

1 2 3 1

4 3 2 7 9 3 6 2 1

CI

2 1 1 1 1 3 1

1 1

1

1

10

7

3

40

22%

17,5%

2,5%

100%

3.A 13.C 23.C 33.A

4.D 14.A 24.A 34.A

QU

Y

2.C 12.A 22.D 32.C

Dùng phương pháp loại trừ, chọn đáp án C, các đáp án A, B, D diến ra năm 1929. C Thắng lợi cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện A Biên Phủ có các ý nghĩa là: đã đập tan hoàn hoàn kế hoạch quân sự NaVa, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, làm xoay chuyển cục chiến chuến tranh....

Câu 4

Các đáp án A, B, C là của cuộc kháng chiến chống Mĩ, một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới năm 1950 làcủng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

D

Câu 5

Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B

DẠ Y

M

Câu 2 Câu 3

Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9

Tổng 1

ĐÁP ÁN 5.B 6.A 7.A 8.A 9.D 10.A 15.B 16.A 17.B 18.B 19.A 20.D 25.D 26.C 27.B 28.B 29.A 30.C 35.B 36.D 37.D 38.C 39.C 40.D LỜI GIẢI CHI TIẾT SGK (tr 17): Giai đoạn 1991 - 2000 chính sách đối ngoại của Liên bang Nga một A mặt ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Châu Á.

1.A 11.C 21.B 31.D Câu 1

Vận dụng

OF

11

Thông hiểu

N

12

NH Ơ

Lớp

MA TRẬN ĐỀ THI Chuyên đề Nhận biết Sự hình thành trật tự của thế giới mới sau CTTG 1 thứ 2(1945-1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991), 1 Liên bang Nga (1991-2000) Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945-2000) 2 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) 2 Quan hệ quốc tế(1945-2000) Việt Nam từ năm (1919-1930) 4 Việt Nam từ năm (1930-1945) 4 Việt Nam từ năm (1945-1954) 1 Việt Nam từ năm (1954-1975) 3 Việt Nam từ năm (1975-2000) 1 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công 1 cuộc xây dựng chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ năm 1917-1945 Lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918 20

Sử dụng phương pháp loại trừ chọn đáp án A. chính quyền cách mạng ra lệnh bãi bỏ thuế thân. Một trong các nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) là thông qua Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. Chiến lược toàn cầu của Mĩ có 3 mục tiêu trong đó mục tiêu số một là: Ngăn chặn tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. Sự ra đời của khối NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava là sự kiện diễn ra trong

A A A D


chiến tranh lạnh.

Câu 12 Câu 13

AL

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, co 3 quốc gia ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập trong năm 1945: Inđônêxia, Việt Nam, Lào. SGK phần ý nghĩa phong trào Đồng Khởi

A C

Câu 17 Câu 18

SGK về các hành động của Mĩ trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”. SGK về mục tiêu của tổ chức ASEAN.

B B

Câu 19

Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945), Trung Quốc trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ?

A

Câu 20

Sử dụng phương pháp loại trừ các đáp án A, B, C không phải là nhiệm vụ cách mạng trong khoảng thời gian những năm 1975-1979. Do đó chọn đáp án D. Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ: Đấu tranh bảo vệ biên giới lãnh thổ.

D

Câu 21

Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội.

B

Câu 22

Sự tăng lên mạnh mẽ của mối quan hệ quốc tế là biểu hiện đầu tiên trong 4 biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Sử dụng phương pháp loại trừ, đáp án C là nội dung của cuộc kháng chiến chống Mĩ, không thuộc mục tiêu mở chiến dịch Biên giới năm 1950. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (năm 1945), cách mạng Cuba (năm 1949), cách mạng Trung Quốc (năm1949) làm cho không gian địa lí của các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), quân dân miền Nam Việt Nam đã đánh thắng cuộc hành quân “tìm diệt” và “ bình định” của quân Mĩ.

Câu 25 Câu 26

N

NH Ơ

Y

Hai giai cấp xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) là giai cấp tư sản và tiểu tư sản. Sử dụng phương pháp loại trừ các sự kiện ở các đáp án A, C, D không xẩy ra trong giai đoạn 1936 - 1939.

DẠ Y

Câu 27

QU

Câu 24

M

Câu 23

OF

A

Câu 15 Câu 16

Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có 4 hoạt động cơ bảntrong đó có thực hiện chủ trương vô sản hoá. Sử dụng phương pháp loại trừ. SGK

Câu 14

CI

Câu 11

Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại Mĩ A trong chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” là Vạn Tường. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương Nguyên nhân C chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương là thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.

FI

Câu 10

Câu 28

Sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ trung ương Đảng họp ra chỉ thị “ Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chủ yếu của cách mạng là phát xít Nhật.

Câu 29 Câu 30

Sử dụng phương pháp loại trừ các đáp án B, C, D là các yêu sách trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam. Mục đích thực sự của Mĩ khi đề ra kế hoạch Mác - san ( tháng 6/1947) là nhằm tập

B A

D C A B C B

B A C


hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Đầu thế kỉ XX, đặc biệt từ năm 1919 đến năm 1930, xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản song song tồn tại cùng huynh hướng vô sản, đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. - Khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu nhất là Việt Nam Quốc dân đảng đã thất bại cùng với sự không thành công của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. (1930) - Khuynh hướng vô sản, do Nguyễn Ái Quốc tìm ra sau khi đôc Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Đây là đường lối phù hợp với hầu hết các giai tầng trong xã hội, Nhân dân đấu tranh không phải lập lai chế độ phong kiến hay chế độ quân chủ lập hiến mà là chế độ cộng sản, đó là nhà nước của dân, do dân và vi dân. Khuynh hướng vô sản thực sự thắng thế đánh dấu mốc bắng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930), khẳng định quyền lãnh đạo và sự trưởng thành của giai cấp công nhân. Hiệp định Giơnevơ được kí kết buộc Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược rút hết quân về nước? Cách mạng tháng Tám năm 1945 thực hiện nhiệm vụ số 1 là giải phóng dân tộc nên tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám là Dân tộc. Vai trò Mặt trận Việt Minh trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) là tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng. - Trong những năm 1961 – 1973, Mĩ đã lần lượt triển khai ở miền Nam Việt Nam các chiến lược chiến tranh là: chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh. - Điểm giống nhau cơ bản giữa ba loại hình chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961-1973) là sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (06/03/1946) là không vi phạm chủ quyền quốc gia.

D

Câu 35

Câu 36

OF

Câu 34

N

Câu 33

NH Ơ

Câu 32

FI

CI

AL

Câu 31

Câu 37

Y

DẠ Y

Câu 40

QU

Câu 39

M

Câu 38

Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ là nhằm đúng vào 2 kẻ thù của cách mạng là đế quốc và phong kiến, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. Các phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam đều có điểm chung là chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc - Kết quả của phong trào cách mạng (1930 - 1931): thành lập được một số Xô viết ở một số địa phương ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. - Kết quả của phong trào “Đồng Khởi” ( 1959 - 1960) thành lập: Uỷ ban nhân dân tự quản ở một số nơi. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 1930 có điểm mới so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX là thành lập tổ chức chính trị theo khuynh hướng cách mạng vô sản.

C A C C

D C

B D D


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

AL

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 02 (Đề thi có 04 trang)

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1: Năm 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế A. nhà nước Xô viết. B. nhà nước Liên minh. C. Tổng thống Liên bang. D. Tổng thống Cộng hòa. Câu 2: Trong giai đoạn 1939 - 1945, lực lượng vũ trang nào sau đây được thành lập ở Việt Nam? A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Trung đội cứu quốc quân II. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 3: Năm 1954, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi nào trên mặt trận quân sự? A. Việt Bắc. B. Biên giới. C. Điện Biên Phủ. D. Cao Bằng. Câu 4: Một trong những mục tiêu mà Đảng và Chính phủ đề ra trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 là A. buộc Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam. B. làm thất bại thủ đoạn lập ấp chiến lược của Mĩ. C. buộc Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới. Câu 5: Một trong những chính sách đối ngoại của Tây Âu trong giai đoạn 1950 - 1973 là A. Viện trợ cho tất cả các nước châu Phi. B. Đa phương hoá hơn nữa quan hệ đối ngoại. C. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ La tinh. D. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô. Câu 6: Biện pháp nào sau đây nhằm giải quyết nạn dốt ở Việt Nam những năm 1945 - 1946? A. Thành lập Nha Bình dân học vụ. B. Quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam. C. Xây dựng “ Quỹ độc lập”. D. Tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân. Câu 7: Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một A. Đảng Mác - Lê nin. B. Đảng Cộng sản C. Đảng tư sản. D. Đảng dân tộc. Câu 8: Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ , nền kinh tế của quốc gia nào sau đây chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế của thế giới? A. Đức. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Italia. Câu 9: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Liên bạng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập. B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. D. Học thuyết của Tổng thống Mĩ Truman được công bố và thực hiện. Câu 10: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Cuộc tổng tấn công và nổi dậy xuân Mậu thân năm 1968. B. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định năm 1975. C. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972. D. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng năm 1972. Câu 11: Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có đặc điểm là A. theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến. B. theo khuynh hướng dân chủ tư sản. C. theo khuynh hướng cách mạng vô sản. D. phong trào yêu nước của nông dân. Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai năm 1945, một trong những quốc gia ở khu vực Đông Nam Á có phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân là A. Inđônêxia. B. Cuba. C. Haiti. D. Nhật Bản Câu 13: Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959 - 1960) đã đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước chuyển sang A. tổng tiến công chiến lược. B. thế chiến lược tiến công.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

C. tổng khởi nghĩa ở miền Nam. D. chiến tranh trong cả nước. Câu 14: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925 - 1929) có hoạt động nào sau đây? A. Thực hiện chủ trương “vô sản hoá”. B. Xuất bản báo Người nhà quê. C. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu. D. Xuất bản báo An Nam trẻ. Câu 15: Về kinh tế, các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 - 1931) đã thực hiện một trong những chính sách nào sau đây? A. Xóa bỏ tệ nạn xã hội. B. Xoá nợ cho người nghèo. C. Thành lập các đội tự vệ đỏ. D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. Câu 16: Một trong những lĩnh vực được thực dân Pháp đầu tư nhiều trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương là A. dịch vụ. B. nông nghiệp. C. điện tử. D. công nghệ . Câu 17: Trong giai đoạn 1965 - 1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công lên căn cứ Việt Bắc. B. Mở cuộc tấn công vào thôn Vạn Tường. C. Đề ra kế hoạch quân sự mới Nava. D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 18: Quốc gia nào sau đây là một trong các thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967? A. Philippin. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp. Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), những nước nào sau đây trở thành những nước trung lập? A. Áo và Phần Lan. B. Đông Đức và Tây Đức . C. Triều Tiên và Hàn Quốc. D. Nhật Bản và Trung Quốc. Câu 20: Trong những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. C. Đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Đấu tranh bảo vệ chủ quyền. Câu 21. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây? A. Việt Nam Quốc dân đảng . B. Việt Nam Quang phục hội. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 22. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự ra đời của A. các liên minh chính trị, quân sự khu vực. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. các tổ chức thương mại, tài chính quốc tế. Câu 23.Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954), thắng lợi của chiến dịch nào đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta? A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 24. Không gian địa lí của các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng là do thắng lợi của một trong những cuộc cách mạng nào sau đây? A. Trung Quốc B. Lào. C. Thái Lan. D. Inđônêxia. Câu 25. Trong những năm 1961 - 1965, thắng lợi nào của quân dân miền Nam làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”của Mĩ? A. Ấp Bắc. B. Bình Giã. C. An Lão. D. Đồng Xoài. Câu 26. Do tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), giai cấp công nhân Việt Nam có chuyển biến nào sau đây? A. Chuyển từ tự phát sang tự giác. B. Hoàn toàn đấu tranh tự giác. C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng. D. Bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác. Câu 27. Một trong những sự kiện thế giới tác động đến phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 – 1939 là


CI

AL

A. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập. B. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản. C. Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập. D. Kế hoạch Mácsan được thực hiện ở Tây Âu. Câu 28. Ngay sau khi nghe tin phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp, ngày 12 - 3 - 1945 Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ra chỉ thị nào sau đây? A. “Đánh đuổi phát xít Nhật và thực dân Pháp”. B. “Đánh đuổi đế quốc Pháp và phát xít Nhật”. C. “Đánh đuổi phát xít Nhật và tay sai của chúng”. D. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

Câu 29. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được đề ta trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936 là chống A. đế quốc và chống phong kiến. B. phát xít, chống chiến tranh. C. phát xít đòi độc lập cho dân tộc. D. bọn phản động thuộc địa Pháp. Câu 30. Mục đích thực sự của Mĩ khi đề ra kế hoạch Mác - san (tháng 6/1947) là nhằm A. tăng cường sức mạnh kinh tế - quân sự của các nước Tây Âu. B. giúp các nước Tây Âu cạnh tranh với Liên Xô và các nước Đông Âu. C. khống chế chi phối các nước tư bản Tây Âu phụ thuộc vào Mĩ. D. giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh. Câu 31.Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng. D. không đấu tranh nhượng bộ, cải lương. Câu 32. Trong những năm 1945 - 1954, thắng lợi nào của ta làm thất bại âm mưu quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Mĩ? A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên Giới năm 1950. C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết năm 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 33. Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. giải phóng dân tộc. B. giải phóng giai cấp. C. dân chủ nhân dân D. giải phóng nhân dân. Câu 34. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã A. tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam. B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930. C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ. Câu 35. Một trong những điểm giống nhau cơ bản giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ (1961-1973) là sử dụng A. các thủ đoạn chính trị, ngoại giao. B. phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ. D. liên quân Mĩ với Thái Lan, Philippin. Câu 36. Hai nhiệm vụ chiến lược của ta để giữ vững thành quả cách mạng trong những năm 1945 - 1946 là A. thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. B. thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói cho nhân dân. C. quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản. D. củng cố bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới. Câu 37. Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có một trong những chuyển biến nào sau đây? A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất hiện và ngày càng phát triển. B. Ngành công nghiệp xuất hiện nhưng tăng trưởng chậm do không được đầu tư nhân lực và kĩ thuật. C. Cơ sở hạ tầng được cải thiện nhằm phục vụ mục đích kinh tế và quân sự của chính quyền thực dân. D. Phương thức sản xuất tư bản dần được du nhập nhưng nền kinh tế phong kiến vẫn bao trùm. Câu 38: Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) có điểm mới nào sau đây so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới. B. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. Đẩy mạnh đấu tranh trên mặt trận chính trị nhằm tố cáo tội ác của kẻ thù. D. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất. Câu 39: Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn A. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng cách mạng. B. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng. C. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính trị. D. tầm quan trọng trong sự lãnh đạo của chính Đảng vô sản và liên minh công - nông. Câu 40: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 - 1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội. B. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Việt Nam ở Bắc Kì. C. Thành lập tổ chức chính trị theo khuynh hướng cách mạng vô sản. D. Vận động thanh niên tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc.


Tổng số câu Tỉ lệ(%)

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

AL

1

3 1

1 2 3 1

FI

2 1 1 1 1

CI

1

OF

11

Thông hiểu

N

12

50%

NH Ơ

Lớp

MA TRẬN ĐỀ THI Chuyên đề Nhận biết Sự hình thành trật tự của thế giới mới sau CTTG 1 thứ 2(1945-1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991), 1 Liên bang Nga (1991-2000) Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945-2000) 2 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) 2 Quan hệ quốc tế(1945-2000) Việt Nam từ năm (1919-1930) 4 Việt Nam từ năm (1930-1945) 4 Việt Nam từ năm (1945-1954) 1 Việt Nam từ năm (1954-1975) 3 Việt Nam từ năm (1975-2000) 1 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công 1 cuộc xây dựng chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ năm 1917-1945 Lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918 20

1 1

1

4 3 2 7 9 3 6 2 1 1

10

7

3

40

22%

17,5%

2,5%

100%

ĐÁP ÁN

2. C

3. C

4. D

11. A

12. A

13. B

14. A

21. B

22. D

23. C

24. A

31. D

32. C

33. A

Câu 3 Câu 4 Câu 5

DẠ Y

Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9

QU

M

Câu 2

6. A

7. A

8. C

9. D

10. A

15. B

16. B

17. B

18. A

19. A

20. D

25. B

26. C

27. B

28. D

29. A

30. C

34. A

35. B

36. D

37. C

38. C

39. D

40. C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Tháng 12 -1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang. Ngày 22 - 12 - 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 sgk (tr149) Các đáp án A, B, C của cuộc kháng chiến chống Mĩ, còn lại chọn D - khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới. Trong giai đoạn 1950 - 1973, chính sách đối ngoại của Tây Âu là một mặt liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác đa dạng hoá, đa phương hoá hơn nữa quan hệ đối ngoại. Các đáp án B, C, D là các biện pháp để giải quyết khó khăn về kinh tế và văn hoá, giáo dục. Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lê nin, ở Việt Nam Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng lao động Việt Nam. Sau chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước chịu tổn thất nặng nề, chỉ có Mĩ hưởng nhiều lợi nhuộn nên kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Tháng 3/1947, thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ, đây là sự kiện khởi đầu của chiến tranh lạnh.

Câu 1

5. B

Y

1. C

C C C D B A A C D


Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Câu 21

AL D

Câu 27

SGK về bối cảnh thế giới của Phong trào Dân chủ 1936 - 1939.

B

Câu 28

Ngay sau khi nghe tin phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp, ngày 12 - 3 - 1945 Ban D thường vụ Trung ương Đảng họp ra chỉ thị:“Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 26

Câu 30 Câu 31

C A B C

Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được đề ta trong A Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936 là chống đế quốc và chống phong kiến. Mục đích thực sự của Mĩ khi đề ra kế hoạch Mác - san ( tháng 6/1947) là nhằm khống C chế chi phối các nước tư bản Tây Âu phụ thuộc vào Mĩ. * Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 có những biểu hiện sau: D - Thực tế phong trào 1930 – 1931 đã nhắm trúng hai kẻ thù của dân tộc, không còn ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp như phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. - Biểu hiên rõ nhất là thông qua các khẩu hiệu của phong trào này là: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày”. Phong trào đấu tranh của nhân dân giai đoạn 1930

DẠ Y

Câu 29

QU

Câu 25

M

Câu 23 Câu 24

Y

Sự ra đời các tổ chức thương mại, tài chính quốc tế là biểu hiện thứ 4 trong 4 biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. SGK về ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc năm 1947 Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (năm 1945), cách mạng Cuba (năm 1949), cách mạng Trung Quốc (năm1949) làm cho không gian địa lí của các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng. Trong những năm 1961-1965 chiến thắng Bình Giã của quân dân miền Nam làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương, giai cấp công nhân tăng nhanh về số lượng và chất lượng.

Câu 22

CI

Câu 14

FI

Câu 13

OF

Câu 12

N

Câu 11

Các đáp án B, C, D là các địa danh không liên quan đến cuộc kháng chiến chống Mĩ. A Chiến thắng Mậu thân 1968 buộc Mĩ phải tuyên bố “ phi Mĩ hoá” chiến tranh, tức là thừa nhận thất bại của chiến lược “Chiến tranh Cục bộ”. Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là phong trào yêu nước nằm trong A ý thức hệ phong kiến. Sử dụng phương pháp loại trừ các đáp án B, C, D là các quốc gia không nằm trong A khu vực Đông Nam Á. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (năm 1960) đánh dấu bước chuyển của cách B mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có 4 hoạt động, hoạt động đồng tiên là xuất bản A báo thanh niên. Một trong các chính sách về kinh tế của các Xô viết là xoá nợ cho người nghèo, các B đáp án còn lại là những chính sách về chính trị, văn hoá xã hội. Một trong những nội dung của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực B dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) là đầu tư lớn vào nông nghiệp. Dựa vào quân số đông, vũ khí hiện đại, quân Mĩ vừa mới vào miền Nam đã mở ngay B cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của quân giải phóng ở thôn Vạn Tường. Các thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967 A gồm: Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo, Thái Lan. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Áo và Phần Lan trở thành những A nước trung lập? Sử dụng phương pháp loại trừ các đáp án A, B, C không phải là nhiệm vụ cách mạng D trong khoảng thời gian những năm 1975-1979. SGK lớp 11. B

NH Ơ

Câu 10


AL

Câu 32

– 1931 thực hiện đúng khẩu hiệu này, đưa phong trào phát triển đến đỉnh cao là ở Xô viết Nghệ - Tĩnh. - Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. Hiệp định Giơnevơ được kí kết buộc Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược rút hết quân C về nước, Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng quốc tế hoá chiến tranh Đông Dương. Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 là giải phóng dân tộc. A Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách A mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam.

Câu 35

Một trong những điểm giống nhau cơ bản giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ B (1961-1973) là sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 36

Hai nhiệm vụ chiến lược của ta để giữ vững thành quả cách mạng trong những năm D 1945 - 1946 là củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

Câu 37

Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam chuyển biến là cơ sở hạ tầng được C cải thiện nhằm phục vụ mục đích kinh tế và quân sự của chính quyền thực dân.

Câu 38

Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) có điểm mới so C với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là đẩy mạnh đấu tranh trên mặt trận chính trị nhằm tố cáo tội ác của kẻ thù.

Câu 39

Sử dụng phương pháp loại trừ: D - Đáp án A và C có nội dung đấu tranh vũ trang và lực lượng vũ trang, không đúng với phong trào Dân chủ 1936 - 1939. - Đáp án B có nội dung là xây dựng căn cứ địa cách mạng thì chỉ có ở giai đoạn 1939 - 1945. - Do đó sẽ chọn đáp án D. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 - 1930 có điểm mới so với C hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX là thành lập tổ chức chính trị theo khuynh hướng cách mạng vô sản.

DẠ Y

M

Câu 40

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

Câu 33 Câu 34

----------- HẾT ----------


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

AL

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 03 (Đề thi có 04 trang)

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là quốc gia đi đầu trong những lĩnh vực A. công nghiệp chế tạo máy móc. B. Pháp máy tính điện tử, máy tự động. C. cách mạng xanh trong nông nghiệp. D. công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. Câu 2. Tổ chức yêu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản được thành lập ở Việt Nam trong những năm 1925 - 1930 là A. Việt Nam Quốc Dân đảng. B. Việt Nam Quang phục hội. C. Việt Nam độc lập đồng minh. D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Câu 3. Chiến dịch nào kết thúc đã đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Hồ Chí Minh. B. Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Đường 14 – Phước Long. Câu 4. Mục đích chính của kế hoạch Nava là A. tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, kết thúc nhanh cuộc chiến tranh. B. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. đánh thiệt hại nặng bộ đôi chủ lực của ta. D. buộc ta phải đàm phán, kết thúc chiến tranh có lợi cho Pháp. Câu 5: Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh? A. Liên minh châu Âu. B. Liên hợp quốc. C. Liên minh vì sự tiến bộ. D. Đại hội dân tộc Phi. Câu 6. Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng” sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã góp phần giúp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải quyết A. khó khăn về tài chính. B. nạn đói. C. nạn dốt. D. nguy cơ mất độc lập. Câu 7. Đại hội nào dưới đây được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”? A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935). B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960). D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976). Câu 8: Khẩu hiệu Mĩ sử dụng trong Chiến lược “Cam kết và mở rộng” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác là A. chống chủ nghĩa khủng bố. B. tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố. C. thúc đẩy dân chủ. D. tự do dân chủ. Câu 9. Tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức của hai nhà lãnh đạo M. Goocbachốp và G. Busơ (cha) đã chính thức cùng tuyên bố A. chấm dứt chạy đua vũ trang. B. giữ gìn hòa bình an ninh cho nhân loại. C. chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt. Câu 10. Biện pháp mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” khi triển khai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là A. Ấp chiến lược. B. quân Mĩ và quân đồng minh. C. quân đội Sài Gòn. D. Trực thăng vận. Câu 11. “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Cu Ba. B. Ănggôla. C. Môdămbích. D. Panama. Câu 12. Một trong những hoạt động của Việt Nam Quốc Dân đảng trong những năm 1925 - 1927 là


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

A. khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ. B. thực hiện chủ trương “vô sản hoá”. C. xuất bản báo Thanh niên. D. tổ chức phong trào Đông du. Câu 13. Nguyên nhân cơ bản quyết định bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. thực dân Pháp tăng cường khủng bố. C. khủng hoảng kinh tế nghiệm trọng. D. đời sống nhân dân lao động khổ cực. Câu 14. Một trong những thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là sự thành lập A. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Trung ương cục miền Nam và Quân giải phóng miền Nam. D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình ở miền Nam. Câu 15. Người đã đề ra đường lối cải cách - mở cửa đất nước Trung Quốc tháng 12 - 1978 là A. Đặng Tiểu Bình. B. Tưởng Giới Thạch. C. Mao Trạch Đông. D. Giang Thanh. Câu 16: Cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hợp quốc là A. Ban thư ký. B. Đại hội đồng. C. Tòa án quốc tế. D. Hội đồng bảo an. Câu 17. Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương A. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế. B. thiết lập chính thể cộng hòa dân chủ. C. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. D. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến. Câu 18. Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng A. ý thực hệ phong kiến. B. dân chủ tư sản kiểu mới. C. dân chủ tư sản kiểu cũ. D. cách mạng vô sản. Câu 19. Một trong những yếu tố tác động đến phong trào cách mạng 1936 - 1939? A. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Đức, Italia, Nhật Bản. B. Phát xít Nhật vượt qua biên giới Việt - Trung vào Việt Nam. C. Nhật đầu hàng đồng minh, chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Nhật đảo chính lật đổ Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 20. “Qua phong trào Đồng Khởi, ý Đảng, lòng dân gặp nhau”. Sự kiện nào sau đây thể hiện “ý Đảng” theo nhận định của đại tướng Nguyễn Chí Thanh? A. Phong trào Đồng khởi ở miền Nam (1959 - 1960). B. Nghị quyết 21 Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (7-1973). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) D. Nghị quyết 15 Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 01-1959) Câu 21: Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Đấu tranh bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc. D. Chống phong kiến tay sai đầu hàng. Câu 22. Một trong những mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là A. làm thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu dân cư các nước. B. tạo ra nguy cơ xâm phạm độc lập tự chủ của các quốc gia. C. sự gia tăng của tai nạn lao động, tai nạn giao thông. D. gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường trên toàn thế giới. Câu 23. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947? A. Phá vỡ thế bị bao vây cô lập của cách mạng Việt Nam. B. Làm thay đổi tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

C. Đẩy Pháp rơi vào thế bị động trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. Làm cho quân Pháp phải lệ thuộc hoàn toàn vào Mĩ. Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ địa – chính trị thế giới có những thay đổi to lớn là do A. sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta. B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. C. tác động của Chiến tranh lạnh kéo dài dẫn đến các cuộc chiến tranh cục bộ. D. nhiều nước giành được thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc. Câu 25. Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” nhằm A. tận dụng xương máu của người Việt Nam. B. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước. C. mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam. D. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. Câu 26. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) có tác động như thế nào đến Việt Nam? A. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời. B. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến. C. Tạo ra sự chuyển biến sâu sắc trong xã hội. D. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện. Câu 27. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 28. Nội dung nào phản ánh tình cảnh của giai cấp nông dân Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương? A. Bị tư bản Pháp chèn ép, thế lực kinh tế yếu. B. Đời sống bị bần cùng hóa. C. Chịu ba tầng áp bức bóc lột. D. Có quyền lợi gắn chặt với đế quốc. Câu 29. Yếu tố khách quan nào sau đây tác động đến chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1936? A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản. B. Phong trào cách mạng Việt Nam đã được phục hồi. C. Đời sống của đa số nhân dân Việt Nam còn khó khăn, cực khổ. D. Phát xít Nhật câu kết với thực dân Pháp cai trị Đông Dương. Câu 30. Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận. B. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước. C. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan. D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô. Câu 31. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1921 đến năm 1924 là quá trình A. trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng. B. trực tiếp đào tạo đội ngũ cán bộ cho cách mạng Việt Nam. C. tự khảo sát, rèn luyện để tìm chân lý cứu nước. D. trực tiếp chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng. Câu 32. Tính chất nổi bật của phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là A. dân chủ. B. dân tộc. C. cách mạng. D. cải lương. Câu 33. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 34. Việc nhân nhượng của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân quốc năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là sự nhân nhượng A. từng bước. B. có nguyên tắc. C. tuyệt đối. D. hoàn toàn. Câu 35. Thắng lợi trên mặt trận nào có tính chất quyết định trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)? A. chính trị. B. quân sự. C. ngoại giao. D. kinh tế. Câu 36. Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. D. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 37. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 có điểm khác biệt so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 là A. diễn ra trên phạm vi cả nước. B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. C. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng. D. thành lập chính quyền cách mạng. Câu 38. Con đường giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho dân tộc Việt Nam có sự khác biệt so với lựa chọn của các bậc tiền bối về A. hình thức đấu tranh. B. mục tiêu trước mắt. C. đối tượng cách mạng. D. khuynh hướng chính trị. Câu 39. Nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 giải quyết được “thù trong giặc ngoài” đã chứng minh cho luận điểm nào sau đây? A. “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”. B. “Dành được chính quyền đã khó, giữ vững chính quyền càng khó hơn”. C. “Tiên học lễ, hậu học văn”. D. “Bảo vệ chính quyền là cái cốt lõi của cách mạng”. Câu 40. Thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy hậu phương trong chiến tranh nhân dân A. luôn ở phía sau để cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. B. là chỗ dựa tinh thần, cổ vũ tiền tuyến chiến đấu. C. phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. D. đối xứng với tiền tuyến, tiến hành chi viện cho tiền tuyến.


50%

DẠ Y

M

QU

Y

Tổng số câu Tỉ lệ(%)

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

AL

1

3 1

1 2 3 1

FI

2 1 1 1 1

CI

1

OF

11

N

12

NH Ơ

Lớp

MA TRẬN ĐỀ THI Chuyên đề Nhận biết Sự hình thành trật tự của thế giới mới sau CTTG 1 thứ 2(1945-1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991), 1 Liên bang Nga (1991-2000) Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945-2000) 2 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) 2 Quan hệ quốc tế(1945-2000) Việt Nam từ năm (1919-1930) 4 Việt Nam từ năm (1930-1945) 4 Việt Nam từ năm (1945-1954) 1 Việt Nam từ năm (1954-1975) 3 Việt Nam từ năm (1975-2000) 1 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công 1 cuộc xây dựng chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ năm 1917-1945 Lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918 20

1 1

1

4 3 2 7 9 3 6 2 1 1

10

7

3

40

22%

17,5%

2,5%

100%


2. D 12. A 22. D 32. B

3. A 13. A 23. B 33. C

4. B 14. A 24. A 34. A

7. B 17. D 27. D 37. A

8. C 18. A 28. A 38. B

9. C 19. A 29. C 39. D

10. A 20. D 30. B 40. B

AL

1. D 11. A 21. A 31. B

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 5. A 6. A 15. A 16. A 25. C 26. A 35. C 36. D

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

Câu 4: Kế hoạch Nava gồm hai bước, trong đó mục đích chính của kế hoạch Nava là giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. - Chọn đáp án B - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 146. Câu 8: Cần phân biệt với chiến lược Toàn cầu hoá của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Trong thập kỉ 90, chính quyền Clinton theo đuổi 3 mục tiêu cơ bản của Chiến lược “Cam kết và mở rộng”, trong đó mục tiêu số 3 là thúc đẩy dân chủ. - Chọn đáp án C - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 45. Câu 10. Biện pháp mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” khi triển khai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là Ấp chiến lược. - Chọn đáp án A - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 86. Câu 12. Việt Nam Quốc Dân đảng trong những năm 1925 - 1927 có 2 hoạt động, trong đó hoạt động thứ hai là khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ. - Chọn đáp án A - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 169. Câu 13: Nguyên nhân cơ bản quyết định bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Chọn đáp án A - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 91. Câu 19: Có 3 yếu tố tác động đến phong trào cách mạng 1936 - 1939, trong đó yếu tố thứ nhất là các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Đức, Italia, Nhật Bản. - Chọn đáp án A - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 98. Câu 21. Một trong những mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là - Chọn đáp án C. Đấu tranh bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc. - Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ đó là: Đấu tranh bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc. Câu 22. Một trong những mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là - Chọn đáp án B. tạo ra nguy cơ xâm phạm độc lập tự chủ của các quốc gia. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 70. Câu 23. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947? - Chọn đáp án B. Làm thay đổi tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 134. - Sau chiến thắng chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 bộ đội chủ lực của ta trưởng thành -> tương quan lực lượng của ta thay đổi theo chiều hướng tích cực, có lợi cho cách mạng. Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ địa – chính trị thế giới có những thay đổi to lớn là do - Chọn đáp án D. nhiều nước giành được thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 72. - Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi -> bản đồ địa – chính trị thế giới có những thay đổi to lớn.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

Câu 26. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) có tác động như thế nào đến Việt Nam? - Chọn đáp án C. Tạo ra sự chuyển biến sâu sắc trong xã hội. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 78. - Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 1929) làm cho các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới -> sự chuyển biến sâu sắc trong xã hội. Câu 31. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1921 đến năm 1924 là quá trình - Chọn đáp án A. trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 81-82. - Từ năm 1921 – giữa 1923, thời kỳ ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, viết bài cho các báo ở Pháp. Giữa năm 1923, sang Liên Xô, học tập nghiên cứu lý luận chủ nghĩa Mác – Lê-nin, viết bài cho các báo ở Liên Xô và tạp chí Quốc tế Cộng sản. Năm 1924, dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản, tại đây Người đã nêu quan điểm của mình về cách mạng ở nước thuộc địa. Lý luận về cách mạng giải phóng dân tộc được Nguyễn Ái Quốc truyền bá vào Việt Nam là sự chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam sau này. Câu 32. Tính chất nổi bật của phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là - Chọn đáp án A. dân chủ. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 99-102. - Tính dân chủ là điển hình (nổi bật) của phong trào cách mạng 1936 -1939 ở Việt Nam vì: + Kẻ thù: chế độ phản động thuộc địa không chịu thi hành chính sách dân chủ tiến bộ của Mặt trận nhân dân Pháp. + Khẩu hiệu: đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình (phù hợp với bối cảnh bấy giờ). + Lực lượng: các lực lượng dân chủ, kể cả người Pháp có xu hướng chống phát xít. Câu 33. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là - Chọn đáp án C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 108-109. - Mặt trận Việt Minh hay còn gọi là Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh; mặt trận đầu tiên thành lập gắn với riêng Việt Nam vì các mặt trận trước đó thành lập đều của chung các nước Đông Dương. Câu 34. Việc nhân nhượng của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân quốc năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là sự nhân nhượng - Chọn đáp án B. có nguyên tắc. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 127. - Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đã nhân nhượng về kinh tế và chính trị với Trung Hoa Dân quốc nhưng không nhân nhượng độc lập, chủ quyền và Đảng lãnh đạo. Câu 35. Thắng lợi trên mặt trận nào có tính chất quyết định trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)? - Chọn đáp án B. quân sự. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 129 – 156. - Trong kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) những chiến thắng quân sự đã từng bước là xoay chuyển cục diện chiến trường buộc Pháp phải đánh theo cách đánh của ta, đặc biệt là chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán kí hiệp định Giơ-ne-vơ kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương. Câu 36. Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là - Chọn đáp án C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 119, 120 và 155, 156. - Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) nguyên nhân thắng lợi đều có điều kiện khách quan và chủ quan yếu tố sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại mà có. Câu 37. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 có điểm khác biệt so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 là


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

- Chọn đáp án B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 99, 100 và 91 – 95. - Hội nghị thành lập Đảng và Hội nghị BCH TƯ lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam đều nêu rõ nhiệm vụ cách mạng là chống đế quốc và phong kiến thể hiện rõ trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 với các khẩu hiệu đấu tranh “đả đảo đế quốc, đả đảo phong kiển”, …; Hội nghị BCH TW Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chỉ rõ nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 38. Con đường giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho dân tộc Việt Nam có sự khác biệt so với lựa chọn của các bậc tiền bối về - Chọn đáp án D. khuynh hướng chính trị. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 81 – 82. - SGK Lịch sử lớp 11, Nxb Giáo dục, HN năm 2006, trang 140-143. - Con đường giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho dân tộc Việt Nam là con đường theo khuynh hướng cách mạng vô sản; Con đường giải phóng dân tộc mà các bậc tiền bối lựa chọn cho dân tộc Việt Nam là con đường theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 39. Nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 giải quyết được “thù trong giặc ngoài” đã chứng minh cho luận điểm nào sau đây? - Chọn đáp án A. “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 122– 129. - SGK Lịch sử lớp 11, Nxb Giáo dục, HN năm 2006, trang 48-52. - Một trong những nguyên nhân để giải quyết được “thù trong giặc ngoài” của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là do nhận được sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân, nhân dân là gốc của cách mạng. Câu 40. Thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy hậu phương trong chiến tranh nhân dân - Chọn đáp án B. là chỗ dựa tinh thần, cổ vũ tiền tuyến chiến đấu. - Hậu phương trong chiến tranh nhân dân từ thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 1954) và kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đều thể hiện rõ hậu phương là yếu tố “nhân hòa” là điểm tựa tinh thần, cổ vũ cho tiền tuyến chiến đấu và chiến thắng ngoại xâm.


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

L

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 04 (Đề thi có 04 trang)

DẠ Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF F

IC IA

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1. Theo quyết định của hội nghị Ianta ( tháng 2 - 1945), nước nào sau đây cần trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ A. Nhật bản. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Phần Lan. Câu 2. Lực lượng vũ trang được thành lập ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Câu 3. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn địa bàn nào là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nam Bộ. D. Đà Nẵng. Câu 4. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp - Mĩ khi nói về A. trung tâm lòng chảo Mường Thanh. B. cụm cứ điểm Luông Phabăng và Xênô. C. cụm cứ điểm đồi A1, Him Lam và Độc Lập. D. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Câu 5: Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là A. đa phương hóa quan hệ đối ngoại. B. liên minh chặt chẽ với Liên Xô. C. tìm cách trở lại các thuộc địa cũ. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 6. Theo hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật? A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô. Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Lao động Đông Dương. Câu 8: Nội dung nào sau đây là biểu hiện sự phát triển khoa học - kĩ thuật của nước Mĩ (1991 - 2000)? A. Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng. B. Phóng 4 con tàu “Thần Châu” bay vào không gian vũ trụ. C. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới. D. Trở thành cường quốc sản xuất phần mềm duy nhất thế giới. Câu 9. Sau chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào A. chạy đua vũ trang. B. phát triển kinh tế. C. công nghiệp quốc phòng. D. chế tạo bom nguyên tử. Câu 10. Trong những năm (1965 – 1968), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh cục bộ . B. Chiến tranh đặc biệt. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Cuba đấu tranh chống A. chế độ độc tài thân Mĩ. B. tư sản mại bản. C. chế độ thực dân cũ. D. liên minh tư sản, địa chủ. Câu 12. Người sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là A. Trần Phú. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Võ Nguyên Giáp. D. Nguyễn Văn Cừ. Câu 13. Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp được tiến hành khi Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) A. ở giai đoạn đầu. B. bước vào giai đoạn quyết liệt. C. bước vào giai đoạn sắp kết thúc. D. đã kết thúc. Câu 14. Có sự phối hợp về hoả lực, không quân, hậu cần Mĩ là chiến lược chiến tranh nào sau đây?


DẠ Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF F

IC IA

L

A. “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh”. B. “ Chiến tranh đặc biệt”. C. “ Chiến tranh cục bộ”. D. “ Chiến tranh đơn phương”. Câu 15: Quốc gia đầu tiên ở Đông Bắc Á chinh phục vũ trụ thành công, đó là A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ. Câu 16: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là mục tiêu trọng yếu của tổ chức nào sau đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Liên hợp quốc (UN). C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Liên minh châu Âu (EU). Câu 17. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã A. thành lập Hội Duy tân. B. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì. C. thành lập Việt Nam Quang phục hội. D. tổ chức phong trào Đông du. Câu 18. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế là A. công nhân. B. dân tộc thiểu số. C. sĩ phu, văn thân. D. nông dân. Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên. B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày quốc tế lao động 1 - 5. C. Phong trào đấu tranh ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. D. Sự ra đời một số Xô viết ở các xã của huyện Hưng Nguyên. Câu 20. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì A. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công. B. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực. C. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. Câu 21: Trong đường lối đổi mới đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước nhằm A. phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân. B. giải quyết tình trạng khủng hoảng kéo dài về chính trị. C. xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế quốc dân. D. phát triển kinh tế theo định hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của xu thế toàn cầu hóa những năm 80 của thế kỉ XX? A. Trầm trọng thêm sự bất công xã hội. B. Chuyển biến cơ cấu kinh tế. C. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. D. Sự ra đời của hai hệ thống xã hội đối lập nhau. Câu 23. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam thắng lợi đã A. làm thất bại kế hoạch Rơve. B. bảo toàn căn cứ địa Việt Bắc. C. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. D. làm thất bại kế hoạch Nava. Câu 24. Trong các nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? A. Cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, trong đó có sức mạnh kinh tế là trụ cột. B. Sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ la tinh sau khi giành độc lập. C. Sự phát triển hoặc diệt vong của các tổ chức khủng bố cực đoan. D. Sự phát triển của Liên hợp quốc và các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị trên hành tinh. Câu 25. Chiến thắng Bình Giã (1964) của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa như thế nào? A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Bước đầu làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản. D. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.


DẠ Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF F

IC IA

L

Câu 26. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần A. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. lôi kéo tay sai và binh lính trong quân đội Pháp đi theo cách mạng. C. thúc đẩy sự phân hóa của các tổ chức Tâm tâm xã. D. thúc đẩy sự phân hóa của tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng. Câu 27. Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945) ở Việt Nam? A. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc. B. Bước đầu xây dựng được lực lượng cách mạng. C. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước. D. Làm cho trận địa cách mạng được mở rộng. Câu 28. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có tác động đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 - 1930? A. Quốc tế Cộng sản được thành lập. B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 29. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây? A. Hình thức đấu tranh phong phú. B. Lực lượng tham gia đông đảo. C. Mục tiêu đấu tranh triệt để. D. Đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 30. Cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ tiến hành đã đem lại cho các nước Tây Âu cơ hội A. trở thành đồng minh của Mĩ. B. phục hồi nền kinh tế. C. quay lại thuộc địa cũ. D. gia nhập khối NATO. Câu 31. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khuynh hướng dân chủ tư sản đã kết thúc vai trò với lịch sử dân tộc? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại. C. Chính quyền Xô viết được thành lập. D. Trùm mộ phu Badanh bị ám sát. Câu 32. So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt nam có điểm mới nào sau đây? A. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh: công khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp. B. Là cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945. C. Chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. D. Đoàn kết được công nhân và nông dân trong đấu tranh cách mạng. Câu 33. Vì sao từ ngày 12-3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”? A. Thực hiện các quyết định của Hội nghị Ianta. B. Mâu thuẫn Pháp - Nhật ngày càng sâu sắc. C. Đối tượng cách mạng thay đổi. D. Thời cơ tổng khởi nghĩa đã đến. Câu 34. “Bắc đàm, Nam đánh” là chủ trương của Đảng và Chính phủ giai đoạn nào? A. Chống ngoại xâm từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946. B. Chống thực dân Pháp những năm 1953 - 1954. C. Chống đế quốc Mĩ từ năm 1968 đến năm 1973. D. Chống thực dân Pháp từ ngày 19-12-1946 đến 7-5-1954. Câu 35. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về A. địa hình. B. đối tượng. C. mục tiêu. D. lãnh đạo. Câu 36. Kết quả của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) có điểm giống nhau cơ bản là A. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất. B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới. C. thành lập toà án nhân dân, xây dựng văn hóa mới. D. thành lập được chính quyền nhân dân ở một số nơi. Câu 37. Điểm khác biệt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX của quân dân ta là A. Đảng, Chính phủ đã phát động cuộc chiến tranh nhân dân. B. ta phải đối diện với kẻ thù mới là thực dân Pháp.


DẠ Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF F

IC IA

L

C. nhân dân ta phát huy cao độ tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. D. nhân dân ta phát huy cao độ tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm. Câu 38. Trong giai đoạn 1939 - 1945, chủ trương khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930) được thể hiện qua việc A. thành lập chính phủ công nông binh. B. tập hợp lực lượng toàn dân tộc. C. xác định động lực cách mạng. D. sử dụng bạo lực cách mạng. Câu 39. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản những năm 1945 – 1946 để lại cho lịch sử dân tộc Việt Nam bài học nào dưới đây? A. Giành thắng lợi từng phần. B. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Giành và giữ chính quyền. Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của mặt trận quân sự trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954-1975) ở Việt Nam? A. Tách rời với mặt trận chính trị và mặt trận ngoại giao B. Chỉ tác động một chiều nên các mặt trận chính trị và kinh tế . C. Là mặt trận thứ yếu, sau các mặt trận chính trị và ngoại giao. D. Là điều kiện tiên quyết để giành thắng lợi về ngoại giao.


11

50%

DẠ Y

M

QU

Y

Tổng số câu Tỉ lệ (%)

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

2 1 1 1 1

IC IA

L

Thông hiểu

1 1 4 3 2 7 9 3 6 2 1

1 2 3 1

1 1

10

7

1 3

1 40

22%

17,5%

2,5%

100%

OF F

12

NH ƠN

Lớp

MA TRẬN ĐỀ THI Chuyên đề Nhận biết Sự hình thành trật tự của thế giới mới sau CTTG 1 thứ 2(1945-1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên 1 bang Nga (1991-2000) Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945-2000) 2 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) 2 Quan hệ quốc tế(1945-2000) Việt Nam từ năm (1919-1930) 4 Việt Nam từ năm (1930-1945) 4 Việt Nam từ năm (1945-1954) 1 Việt Nam từ năm (1954-1975) 3 Việt Nam từ năm (1975-2000) 1 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công 1 cuộc xây dựng chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ năm 1917-1945 Lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918 20

3 1


3. A 13. D 23. B 33. A

4. D 14. A 24. D 34. B

7. C 17. B 27. A 37. B

8. C 18. D 28. B 38. D

9. B 19. B 29. A 39. A

10. A 20. C 30. C 40. D

L

2. D 12. B 22. B 32. A

IC IA

1. B 11. A 21. C 31. A

ĐÁP ÁN 5. D 6. B 15. C 16. B 25. A 26. C 35. B 36. C

DẠ Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF F

Câu 1: Theo quyết định của hội nghị Ianta ( tháng 2 - 1945), nước nào sau đây cần trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ? Chọn đáp án B. Trung Quốc - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 5. Câu 14: Có sự phối hợp về hoả lực, không quân, hậu cần Mĩ là chiến lược chiến tranh nào sau đây? - Chọn đáp án A. “Việt Nam hoá chiến tranh”. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 180. - Khái niệm chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh ” được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hoả lực, không quân, hậu cần Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn. Câu 16: Chọn đáp án B. Liên hợp quốc Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 7. - Hiến chương nêu rõ mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là. Câu 20. “Qua phong trào Đồng Khởi, ý Đảng, lòng dân gặp nhau”. Sự kiện nào sau đây thể hiện “ý Đảng” theo nhận định của đại tướng Nguyễn Chí Thanh? - Chọn đáp án D. Nghị quyết 15 Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 011959) - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 163 - 164. - Hiến chương nêu rõ mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là. Câu 21: Trong đường lối đổi mới đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước nhằm - Chọn đáp án A. phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 208-209. - Mục đích của Đảng Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước thể hiện trong đường lối đổi mới đề ra từ năm 1986 là phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân. Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của xu thế toàn cầu hóa những năm 80 của thế kỉ XX? - Chọn đáp án D. Sự ra đời của hai hệ thống xã hội đối lập nhau. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 70. - Sự ra đời của hai hệ thống xã hội đối lập nhau là tác động từ Chiến tranh lạnh không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX. Câu 23. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam thắng lợi đã - Chọn đáp án B. bảo toàn căn cứ địa Việt Bắc. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 133-134. - Việc thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc với kế hoạch Bôlae nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh nên thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 đã giúp ta bảo toàn căn cứ địa Việt Bắc. Câu 24. Trong các nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? - Chọn đáp án A. Cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, trong đó có sức mạnh kinh tế là trụ cột. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 73-74. - Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991 – trất tự thế giới đa cực đó là sức mạnh tổng hợp, trong đó có sức mạnh kinh tế là trụ cột. Câu 25. Chiến thắng Bình Giã (1964) của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa như thế nào? - Chọn đáp án C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 172. - Chiến thắng Bình Giã (1964) của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc


DẠ Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF F

IC IA

L

biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam đã làm cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản. Câu 26. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần - Chọn đáp án A. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 86-87. - Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên: thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng (tháng 6-1929) và An Nam Cộng sản đảng (tháng 8-1929). Câu 27. Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945) ở Việt Nam? - Chọn đáp án D. Làm cho trận địa cách mạng được mở rộng. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 112-113. - Cao trào diễn ra khắp cả nước, một số địa phương đã lập được chính quyền cách mạng nên một trong những ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945) ở Việt Nam là làm cho trận địa cách mạng được mở rộng. Câu 28. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có tác động đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 - 1930? - Chọn đáp án A. Quốc tế Cộng sản được thành lập. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 76. - Thời kì 1919 – 1930, Quốc tế Cộng sản được thành lập đã tác động đến cách mạng Việt Nam. Câu 29. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây? - Chọn đáp án C. Mục tiêu đấu tranh triệt để. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 99-102. - Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là chống phát xít, chống chiến tranh, chống phản động thuộc địa đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Như vậy mục tiêu đấu tranh không triệt để vì chưa nhằm vào kẻ thù của cách mạng là cả đế quốc và phong kiến. Câu 30. Cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ tiến hành đã đem lại cho các nước Tây Âu cơ hội - Chọn đáp án B. phục hồi nền kinh tế. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 47. - Để thực hiện Chiến tranh lạnh Mĩ đã thực hiện Kế hoạch Mácsan, với sự viện trợ có điều kiện của Mĩ cho các nước tư bản Tây Âu giúp nền kinh tế các nước này cơ bản ổn định và phục hồi. Câu 31. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khuynh hướng dân chủ tư sản đã kết thúc vai trò với lịch sử dân tộc? - Chọn đáp án B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 86. - Khởi nghĩa Yên Bái thất bại đã chấm dứt vai trò của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc. Câu 32. So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt nam có điểm mới đó là: - Chọn đáp án B. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh: công khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp. Câu 33. Vì sao từ ngày 12-3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”? - Chọn đáp án C. Đối tượng cách mạng thay đổi. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 112. - Sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương (9-3-1945) kẻ thù của cách mạng Việt Nam không còn là Pháp – Nhật mà chỉ còn Nhật do vậy đối tượng cách mạng thay đổi nên từ ngày 12-3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”. Câu 34. “Bắc đàm, Nam đánh” là chủ trương của Đảng và Chính phủ giai đoạn nào? - Chọn đáp án A. Chống ngoại xâm từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 125-127. - “Bắc đàm, Nam đánh”: Bắc hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc; Nam kháng chiến chống Pháp là chủ trương của Đảng và Chính phủ giai đoạn từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946. Câu 35. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về - Chọn đáp án C. mục tiêu. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 133-134, 136-138. - Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về mục tiêu của chiến dịch, chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950


DẠ Y

M

QU

Y

NH ƠN

OF F

IC IA

L

với mục tiêu khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới, chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 không có mục tiêu đó. Câu 36. Kết quả của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) có điểm giống nhau cơ bản là - Chọn đáp án D. thành lập được chính quyền nhân dân ở một số nơi. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 93 - 94, 164. - Kết quả của phong trào cách mạng 1930 – 1931 thành lập được”Xô viết” ở một số địa phương của Nghệ An và Hà Tĩnh; Kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) thành lập được Ủy ban nhân dân tự quản ở một số nơi. Câu 37. Điểm khác biệt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX của quân dân ta là - Chọn đáp án A. Đảng, Chính phủ đã phát động cuộc chiến tranh nhân dân. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 130-131; SGK Lịch sử lớp 11, Nxb Giáo dục, HN năm 2006, trang 108-109. - Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) Đảng, Chính phủ đã phát động cuộc chiến tranh nhân dân thể hiện qua Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng; Hội nghị bất thường Ban Thường vụ TƯ Đảng họp mở rộng quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX, triều đình nhà Nguyễn không phát động cuộc chiến tranh nhân dân. Câu 38. Trong giai đoạn 1939 - 1945, chủ trương khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930) được thể hiện qua việc - Chọn đáp án B. tập hợp lực lượng toàn dân tộc. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 94-95, 104-105, 108-109. - Một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930) là đánh giá không đúng khả năng CM của TTS, TSDT, trung – tiểu địa chủ -> không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc. Qua Hội nghị TƯ Đảng VI (11-1939) thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương và Hội nghị TƯ Đảng VIII (5-1941) thành lập Mặt trận Việt Minh đều thực hiện việc tập hợp lực lượng toàn dân tộc. Câu 39. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản những năm 1945 – 1946 để lại cho lịch sử dân tộc Việt Nam bài học nào dưới đây? - Chọn đáp án D. Giành và giữ chính quyền. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 94-95, 104-105, 108-109. - Cách mạng tháng Tám năm 1945 để lại cho lịch sử dân tộc Việt Nam bài học về việc giành chính quyền; công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản những năm 1945 – 1946 để lại cho lịch sử dân tộc Việt Nam bài học về giữ chính quyền. Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của mặt trận quân sự trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954-1975) ở Việt Nam? - Chọn đáp án D. Là điều kiện tiên quyết để giành thắng lợi về ngoại giao.


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IA L

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 05 (Đề thi có 04 trang)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu Liên Xô đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng. Câu 2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tháng 1 năm 1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lực lượng cách mạng là A. công nhân, địa chủ, tư sản. B. công nhân, địa chủ, binh lính. C. nông dân, địa chủ, tiểu tư sản D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Câu 3. Trong những năm 1961 - 1965, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh một phía. Câu 4. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ chính của quân dân ta trong đông - xuân (1953-1954) là A. giải phóng đất đai. B. buộc địch phải phân tán lực lượng. C. giải phóng dân. D. tiêu diệt sinh lực địch. Câu 5: Trong giai đoạn 1973 - 1991, Mĩ có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Viện trợ cho tất cả các nước châu Phi. B. Tăng cường chạy đua vũ trang. C. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh. D. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô. Câu 6: Một trong những biện pháp về chính trị nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945 1946 là A. thành lập Nha Bình dân học vụ. B. bầu Hội đồng nhân dân các cấp. C. phổ cập giáo dục tiểu học. D. mở nhiều lớp học xóa nạn mù chữ . Câu 7: Ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava (1953) trong bối cảnh lịch sử nào sau đây? A. Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính. B. Pháp đang bị sa lầy trong cuộc chiến tranh. C. Quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương. D. Quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào Việt Nam. Câu 8: Một trong những cơ quan chính của Liên minh châu Âu (EU) là A. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. B. Hội đồng Bộ trưởng. C. Hội đồng quản thác. D. Ngân hàng thế giới. Câu 9: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Định ước Henxinki được kí kết. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. D. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn thiết lập. Câu 10: Trong những năm 1954 - 1975, thắng lợi nào của ta đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang thế tổng tiến công chiến lược trên chiến trường toàn miền Nam? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 11: Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam bùng nổ sau khi A. Việt Nam mất quyền độc lập dân tộc. B. khởi nghĩa Yên Bái hoàn toàn thất bại. C. Việt Nam Quốc dân đảng hoàn toàn tan rã. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập. Câu 12: Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời. B. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời. C. liên minh khu vực ra đời. D. một số nước tuyên bố độc lập. Câu 13: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam? A. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến. B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến. C. Đưa quân Mĩ vào tham chiến ở miền Nam. D. Vận động các nước Đông Âu tham chiếm.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

IA L

Câu 14. Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari thành lập năm 1921 là tờ báo nào dưới đây? A. Nhân đạo. B. Nhân dân. C. Đời sống công nhân. D. Người cùng khổ. Câu 15: Trong những năm 1939 - 1945, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Xây dựng Quỹ Độc lập. B. Xây dựng các hội cứu quốc. C. Bảo vệ biên giới phía Bắc. D. Xây dựng Hội Liên Việt. Câu 16: Một trong những hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) là A. phát động tổng khởi nghĩa toàn quốc. B. tổ chức ám sát cá nhân. C. mở nhiều lớp huấn luyện cán bộ. D. phát động tiến công và nổi dậy. Câu 17: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đề ra chủ trương nào sau đây? A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. C. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền. D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp. Câu 18: Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 2000, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình trung lập? A. Brunây. B. Mĩ. C. Anh. D. Ấn Độ. Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), quân đội Mĩ chiếm đóng địa bàn nào sau đây? A. Nam Triều Tiên. B. Đông Đức. C. Đông Béclin. D. Đông Âu. Câu 20: Tên nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có từ khi nào? A. Ngày 2 - 9 - 1945. B. Ngày 30 - 8 - 1945. C. Ngày 2 - 7 - 1976. D. Ngày 30 - 4 - 1975. Câu 21: Yếu tố nào là đóng góp lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu nước thức thời cho phong trào vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Xác định mục tiêu đấu tranh mới: giành độc lập sau đó xây dựng chế độ tư bản. B. Sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách, thành lập hội. C. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân từ lập trường phong kiến sang tư sản. D. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách mạng Câu 22: Liên minh Châu Âu và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có đặc điểm chung là A. Có một thị trường chung B. Bãi bỏ hàng rào thuế quan. C. liên kết kinh tế khu vực D. sử dụng đồng tiền chung. Câu 23: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 -1954) ở Việt Nam? A. Tiến công địch ở mọi lúc, mọi nơi, kết hợp mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch. B. Phương châm kháng chiến là đánh nhanh thắng nhanh, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. C. Đấu tranh chính trị đóng vai trò quyết định ngay từ khởi đầu cho đến kết thúc chiến tranh. D. Chiến trường của cuộc kháng chiến được phân tuyến một cách rõ ràng giữa ta và địch. Câu 24: Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. B. Trật tự đa cực thiết lập. C. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. Câu 25: Hình thức đấu tranh của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là đấu tranh A. tự phát. B. vũ trang. C. bạo lực. D. chính trị. Câu 26: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp A. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất. B. tập trung vào công nghiệp luyện kim. C. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí. D. hạn chế phát triển công nghiệp nặng. Câu 27: Chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939 - 1945 đã A. giải quyết được nhiệm vụ dân chủ hàng đầu của cách mạng Việt Nam. B. giải quyết được mâu thuẫn giai cấp hàng đầu trong xã hội Việt Nam. C. đáp ứng được nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam. D. đáp ứng được nguyện vọng số một của giai cấp thống trị Việt Nam. Câu 28: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong thời kì 1919 1930?


Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

IA L

A. Quốc tế Cộng sản được thành lập. B. Liên hợp quốc thành lập. C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết. D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam? A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam. B. Chính phủ Pháp ban bố nhiều chính sách tiến bộ ở Việt Nam. C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt. D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. Câu 30: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương. B. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu. C. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh. D. Ý thức giải phóng dân tộc trỗi dậy mạnh mẽ. Câu 31: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929? A. Trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc. B. Trở thành một phong trào hoàn toàn tự giác. C. Có sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng. D. Bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một ngành. Câu 32: Xô viết Nghệ -Tĩnh trở thành đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì đã A. giải phóng nhân dân ta khỏi ách thống trị của thực dân Pháp. B. thành lập được chính quyền cách mạng của nhân dân. C. lập nên nhà nước dân chủ công nông đầu tiên ở nước ta. D. hoàn thành triệt để nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. Câu 33: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. C. Chưa xóa bỏ triệt để mọi cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến. D. Chưa chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của phong kiến, thực dân, phát xít. Câu 34: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đều A. buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới. B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. C. đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. D. đánh dấu cách mạng miền Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”. Câu 35: Nhận định nào sau đây là đúng về phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở Việt Nam? A. Làm sụp đổ chính quyền Ngụy, buộc quân Mĩ trực tiếp tham chiến. B. Là kết quả của việc thực hiện đường lối đấu tranh chính trị hòa bình của Đảng. C. Giành chính quyền từng bộ phận tiến lên giành chính quyền trong cả nước. D. Chứng tỏ chủ trương của Đảng đáp ứng nguyện vọng của nhân dân. Câu 36: Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công? A. Nhân dân giành được quyền làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chính quyền cách mạng. B. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào cách mạng thế giới dâng cao. D. Chính quyền cách mạng Việt Nam được củng cố vững chắc, lực lượng vũ trang hùng hậu.

DẠ

Câu 37: Từ kết quả của hai phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và Xô viết - Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) ở Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là A. đã hình thành liên minh công – nông vững chắc. B. giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong. C. tinh thần đấu tranh quyết liệt, đường lối thống nhất. D. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 38: Một điểm mới và độc đáo trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1918) so với các nhà yêu nước tiền bối là gì?


A. Thời điểm ra đi và bản lĩnh cá nhân. C. Hành trình ra đi tìm đường cứu nước.

B. Quyết định hướng đi tới phương Tây. D. Hướng đi và phương thức hoạt động.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

IA L

Câu 39: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân ta là: A. Tiếp tục mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp. C. Giải phóng vùng Tây Bắc của Việt Nam. D. Phá vỡ âm mưu nình định, lấn chiếm của Pháp. Câu 40: Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước 1945 ở Việt Nam là A. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. B. sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. C. tạo ra những điều kiện chủ quan cho tổng khởi nghĩa. D. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.


11

50%

DẠ

Y

M

QU Y

NH

Tổng số câu Tỉ lệ(%)

Tổng

IA L

Vận dụng cao

FI C

2 1 1 1 1

Vận dụng

1 1 4 3 2 7 9 3 6 2 1

1 2 3 1

1 1

10

7

1 3

1 40

22%

17,5%

2,5%

100%

3 1

OF

12

Thông hiểu

ƠN

Lớp

MA TRẬN ĐỀ THI Chuyên đề Nhận biết Sự hình thành trật tự của thế giới mới sau CTTG 1 thứ 2(1945-1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991), 1 Liên bang Nga (1991-2000) Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945-2000) 2 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) 2 Quan hệ quốc tế(1945-2000) Việt Nam từ năm (1919-1930) 4 Việt Nam từ năm (1930-1945) 4 Việt Nam từ năm (1945-1954) 1 Việt Nam từ năm (1954-1975) 3 Việt Nam từ năm (1975-2000) 1 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công 1 cuộc xây dựng chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ năm 1917-1945 Lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918 20


2. D 12. D 22. C 32. B

3. C 13. C 23. A 33. C

4. D 14. D 24. A 34. A

5. B 15. B 25. D 35. D

7. B 17. C 27. C 37. C

8. B 18. D 28. A 38. D

HƯỚNG DẪN GIẢI

9. B 19. A 29. B 39. B

10. C 20. C 30. D 40. B

IA L

1. A 11. A 21. D 31. A

ĐÁP ÁN 6. B 16. B 26. D 36. D

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

Câu 1. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 11. Cách giải Năm 1961 Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người Chọn đáp án: A Câu 2. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 95. Cách giải: Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930, xác định 2 giai cấp công nhân và nông dân là lực lượng của cách mạng. Chọn đáp án: D Câu 3. Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 168 Cách giải: sau thất bại của chiến lược chiến tranh đơn phương đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt (1969-1973). Chọn đáp án: B Câu 4. Phương pháp: Sgk 12 trang 147 Cách giải: Mục tiêu của Đảng ta khi thực hiện các chiến lược trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đều là tiêu diệt sinh lực sinh. Chọn đáp án: D Câu 5. Phương pháp: Sgk 12 trang 45 Cách giải: Với học thuyết Rigân, Mĩ vẫn tăng cường chạy đua vũ trang. Chọn đáp án: B Câu 6. Phương pháp: Sgk 12 trang 123 Cách giải: Sau cuộc bầu cử Quốc hội, các địa phương ở Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, xã) theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. Chọn đáp án B Câu 7. Phương pháp: Sgk 12 trang 145 - 146 Cách giải:: Ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava (1953) trong bối cảnh Pháp đang bị sa lầy trong cuộc chiến tranh. Chọn đáp án B Câu 8. Phương pháp: Sgk 12 trang 51 Cách giải: Cơ cấu tổ chức của EU gồm năm cơ quan chính trong đó có Hội đồng Bộ trưởng. Chọn đáp án B Câu 9. Phương pháp: Sgk 12 trang 63 Cách giải: Định ước Henxinki được kí kết năm 1975 trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989). Chọn đáp án B Câu 10. Phương pháp: Sgk 12 trang 194 Cách giải: Trong những năm 1954 - 1975, thắng lợi nào của Chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang thế tổng tiến công chiến lược trên chiến trường toàn miền Nam? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. C. Chọn đáp án C Câu 11. Phương pháp: Biện luận Phong trào Cần vương bùng nổ năm 1885 sau khi Việt Nam mất quyền độc lập năm 1884. Chọn đáp án A


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

IA L

Câu 12. Phương pháp: Sgk 12 trang 25 Cách giải: Năm 1945 các nước Inđônêxia, Lào, Việt Nam giành và tuyên bố độc lập. Chọn đáp án D Câu 13. Phương pháp: Sgk 12 trang 173 Cách giải: Trong những năm 1965-1968, Mĩ trực tiếp đưa quân đội vào tham chiến ở Việt Nam Chọn đáp án C Câu 14. Phương pháp: Sgk 12 trang 82 Cách giải: báo Người cùng khổ của Hội Liên hiệp thuộc địa Pari năm 1921 do Nguyễn Ái Quốc làm chủ bút. Chọn đáp án D Câu 15. Phương pháp: Sgk 12 trang 109 Cách giải: Một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng tham gia Việt Minh, xây dựng các Hội cứu quốc (từ năm 1941-1945). Chọn đáp án B Câu 16. Phương pháp: Sgk 12 trang 86 Năm 1929, Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức ám sát trùm mộ phu Ba-danh. Chọn đáp án B Câu 17. Phương pháp: Sgk 12 trang 164 Cách giải: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đề ra chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền. Chọn đáp án C Câu 18. Phương pháp: Sgk 12 trang 34 Cách giải: Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 2000, Ấn Độ thi hành chính sách ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Chọn đáp án D Câu 19. Phương pháp: Sgk 12 trang 5 Cách giải: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), quân đội Mĩ chiếm đóng khu vực Nam Triều Tiên. Chọn đáp án A Câu 20. Phương pháp: Sgk 12 trang 202 Cách giải: Tên nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có từ ngày 2 - 7 - 1976. Chọn đáp án C Câu 21. Phương pháp: Sgk 11 trang 140 Cách giải: Đóng góp lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu nước thức thời cho phong trào vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là khởi xướng phong trào yêu nước và cách mạng, cứu nước đi liền với cứu dân, độc lập dân tộc gắn liền với xây dựng xã hội mới tiến bộ hơn, tốt đẹp hơn. Chọn đáp án D Câu 22. Phương pháp: Liên minh Châu Âu và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có đặc điểm chung là liên kết kinh tế khu vực. Chọn đáp án C Câu 23. Phương pháp loại trừ và biện luận Cách giải: Nhận định nào sau đây đúng về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 -1954) ở Việt Nam là tiến công địch ở mọi lúc, mọi nơi, kết hợp mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch, luôn giữ vững tư tưởng tiến công. Chọn đáp án A Câu 24. Phương pháp: Sgk 12 trang 69 Cách giải: Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện là một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX Chọn đáp án A Câu 25. Phương pháp: Sgk 12 trang 162 Cách giải: Hình thức đấu tranh của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 - 1960 là đấu tranh chính trị. Chọn đáp án D Câu 26. Phương pháp: Sgk 12 trang 176 Cách giải: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng nhằm cột chặt kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

IA L

Chọn đáp án D Câu 27. Phương pháp: Giải thích Cách giải: Chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939 1945 giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc nên đã đáp ứng đúng nguyện vọng số 1 của giai cấp nông dân Việt Nam là độc lập dân tộc. Chọn đáp án C Câu 28. Phương pháp: Sgk 12 trang 76 Cách giải: Quốc tế cộng sản thành lập năm 1919 đã ảnh hưởng sâu sắc đến cách mạng Việt Nam trong thời kì 1919 -1930 Chọn đáp án A Câu 29. Phương pháp: Giải thích Chính phủ Pháp ban bố nhiều chính sách tiến bộ ở Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam Chọn đáp án B Câu 30. Phương pháp: Giải thích Ý thức giải phóng dân tộc trỗi dậy mạnh mẽ là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giúp các nước châu Á giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. Chọn đáp án D Câu 31. Phương pháp: Sgk 12 trang 84 Sau khi thực hiện chủ trương “vô sản hóa” năm 1928, phong trào công nhân Việt Nam phát triển và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc. Chọn đáp án A Câu 32. Phương pháp: Sgk 12 trang 93 Xô viết Nghệ -Tĩnh trở thành đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì đã thành lập được chính quyền cách mạng của nhân dân – chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh. Chọn đáp án B Câu 33. Phương pháp: Biện luận Cách giải: Nhận định là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là chưa xóa bỏ triệt để mọi cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến vì nó vẫn tồn tại và chỉ chấm dứt sau cải cách ruộng đất (1954 - 1957). Chọn đáp án C Câu 34. Phương pháp: Biện luận Cách giải: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đều buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới đó là Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh. Chọn đáp án A Câu 35. Phương pháp: Biện luận Cách giải: Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) bùng nổ chứng tỏ chủ trương của Đảng trong Nghị quyết 15 đáp ứng nguyện vọng của nhân dân là khởi nghĩa giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng. Chọn đáp án D Câu 36. Phương pháp: Biện luận Cách giải: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền cách mạng Việt Nam còn non tre, chưa được củng cố vững chắc, lực lượng vũ trang còn yếu. Chọn đáp án D Câu 37. Phương pháp: Biện luận Cách giải: Từ kết quả của hai phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và Xô viết - Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) ở Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là tinh thần đấu tranh quyết liệt bằng hình thức đấu tranh vũ trang, đường lối thống nhất do đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng. Chọn đáp án C Câu 38. Phương pháp: Biện luận Cách giải: Một điểm mới và độc đáo trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1918) so với các nhà yêu nước tiền bối là hướng đi (đi về phương Tây) và phương thức hoạt động (lao động để khảo sát, rèn luyện bản thân, tìm chân lí cứu nước).


FI C

IA L

Chọn đáp án D Câu 39. Phương pháp: Cách giải: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân ta là: Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp. Chọn đáp án B Câu 40. Phương pháp Biện luận Cách giải: Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước 1945 ở Việt Nam là sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt (đấu tranh vũ trang). Chọn đáp án B

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

……..HẾT……..


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 06 (Đề thi có 04 trang)

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:...................................................................................

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Câu 1. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta biểu hiện ở điểm nào? A. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc. B. Nội dung của đường lối kháng chiến. C. Mục đích của cuộc kháng chiến. D. Chủ trương sách lược của Đảng. Câu 2. Hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari năm 1973 khác với thời kỳ sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 như thế nào? A. Chỉ tập trung đấu tranh chính trị. B. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao. C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao. D. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh quân sự. Câu 3. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931? A. Bãi bỏ thuế thân. B. Xóa nợ cho người nghèo C. Cải cách ruộng đất. D. Chia ruộng đất công cho dân cày. Câu 4. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là A. báo Nhân đạo. B. báo Đời sống công nhân. C. báo Thanh niên. D. báo Người cùng khổ. Câu 5. Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành A. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới. C. cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Câu 6. Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Pháp đã công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là A. quốc gia dộc lập B. quốc gia tự trị C. quốc gia độc lập tự do D. quốc gia tự do Câu 7. Việc kí Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 chứng tỏ A. sự non yếu trong lãnh đạo của ta. B. sợ 2 kẻ thù là Trung Hoa dân quốc và Pháp. C. sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù. D. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ. Câu 8. Nguyên nhân trực tiếp của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là A. chính quyền Mỹ-Diệm đã suy yếu. B. sự soi sáng của Nghị quyết 15 BCH TW Đảng (tháng 1-1959). C. miền Bắc đã kịp thời chi viện cho miền Nam. D. lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh. Câu 9. Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì A. cách mạng Cuba thắng lợi. B. Mĩ thành lập Liên minh vì tiến bộ. C. Mĩ biến Mĩ Latinh thành sân sau. D. bùng nổ phong trào đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 10. Điểm khác nhau cơ bản trong chiến lược thống trị và xâm lược của Mĩ - thời kỳ (1954 -1975) so với Pháp - thời kỳ (1945 – 1954) ở nước ta là gì? A. Thực hiện các chiến dịch “bình định, lấn chiếm”. B. Tiến hành chủ nghĩa thực dân mới.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. Thực hiện chính sách “cây gậy và củ cà rốt”. D. Tiến hành chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 11. Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây không gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu? A. Phong trào Duy Tân. B. Phong trào Đông Du. C. Việt Nam Quang phục hội. D. Hội Duy Tân. Câu 12. Bản Hiến pháp tháng 11/1993 của Nam Phi đánh dấu sự kiện gì? A. Nenxơn Manđêla làm tổng thống Nam Phi. B. Sự thành lập nước Cộng hòa Nam Phi. C. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai. D. Mở đầu cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 13. Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện "Tuần lễ vàng", "Quỹ độc lập" nhằm mục đích gì? A. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước B. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói C. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước D. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước Câu 14. Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava ? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch biên giới Đông Xuân 1953-1954. C. Chiến dịch Hòa Bình, Tây Bắc, Thượng Lào (1951-1953). D. Chiến dịch biên giới thu đông 1950. Câu 15. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ Chiến tranh lạnh đã bao trùm khắp thế giới? A. Kế hoạch Macsan và sự ra đời của của NATO. B. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacxava. C. Sự ra đời và hoạt động của khối Vacxava. D. Mĩ thông qua kế hoạch Macsan. Câu 16. So với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) diễn ra ở đô thị, chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) diễn ra ở A. trung du B. đồng bằng C. rừng núi D. nông thôn Câu 17. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức, Nhật Bản, Nam Triều Tiên? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 18. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yếu nước trở thành một người cộng sản là A. ủng hộ Quốc tế Cộng sản. B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. thành lập Đảng cộng sản Việt Nam Câu 19. “Cần vương” có nghĩa là A. những điều bậc quân vương cần làm. B. giúp vua cứu nước. C. đứng lên cứu nước. D. chống Pháp xâm lược. Câu 20. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “tìm mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam ? A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng An Lão. Câu 21. Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi A. chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu tan rã. B. cuộc khủng hoảng Caribê chấm dứt. C. cuộc chiến tranh Triều Tiên kết thúc. D. Liên bang Xô viết tan rã, trật tự “ hai cực” không còn nữa. Câu 22. Quan điểm đổi mới của Đảng ta là A. đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội. B. đổi mới phải toàn diện và đồng bộ. C. đổi mới toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế. D. đổi mới để khắc phục tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội. Câu 23. Cuộc cách mạng xanh được tiến hành trong lĩnh vực nào?


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. Công nghiệp B. Thương nghiệp C. Nông nghiệp D. Thủ công nghiệp Câu 24. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành A. giao thông vận tải. B. nông nghiệp và khai thác mỏ. C. công nghiệp chế biến. D. nông nghiệp và thương nghiệp. Câu 25. Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp A. công nhân. B. nông dân. C. tư sản dân tộc. D. tư sản mại bản. Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? A. Lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh . B. Sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và loài người tiến bộ. C. Chớp đúng thời cơ . D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 27. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp. B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. D. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. Câu 28. Việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định A. tính khoa học, linh hoạt của Đảng. B. tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng. C. tính nhạy bén, sáng tạo của Đảng. D. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. Câu 29. Từ năm 1919-1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại những khuynh hướng nào dưới đây? A. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng vô sản. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản, vô sản, phong kiến. C. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng phong kiến. D. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản. Câu 30. Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939? A. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới. B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây chiến tranh thế giới thứ hai. D. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. Câu 31. Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)? A. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm chính quyền. B. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền. C. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày. D. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội. Câu 32. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. B. dùng người Mỹ để tiến hành chiến tranh. C. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. “dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 33. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc. C. đang diễn ra ác liệt. D. bùng nổ. Câu 34. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì? A. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất. B. Toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. Điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi. D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 35. Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là A. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật. B. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào. C. nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan. D. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao. Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của chiến lược “cam kết và mở rộng” của chính quyền B.Clinton A. tăng cường khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ B. đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh C. thực hiện cuộc chay đua vũ trang với các nước XHCN D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” can thiệp nội bộ các nước Câu 37. Đến tháng 3/1938, để phù hợp với mục tiêu đấu tranh của cách mạng Đông Dương, mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đã được đổi tên là A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 38. Hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta đã được hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định như thế nào? A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. B. Đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. Khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa. Câu 39. Sau năm 1954, âm mưu của Mỹ đối với miền Nam Việt Nam là A. biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự của Mĩ B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ. C. biến miền Nam Việt Nam thành “ sân sau" của Mỹ. D. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường của Mỹ. Câu 40. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì? A. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức. B. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân. C. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp. D. Cách mạng Đông Dương lúc đầu là CMTSDQ, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN. ------ HẾT ------


MA TRẬN:

12

Nhận biết

Chuyên đề Sự hình thành trật tụ của thế giới mới sau CTTG thứ 2 (1945-1949)

Thông hiểu

1 1

3

1

2

2

2

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)

2

Quan hệ quốc tế (1945 - 2000)

1

OF

2

Việt Nam từ năm 1919 - 1930 Việt Nam từ năm 1930 - 1945 Việt Nam từ năm 1945 - 1954 Việt Nam từ năm 1975 - 2000

Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ năm 1917 - 1945 Lịch sử Việt Nam từ 1958 đến 1918 Tổng số câu

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

Tỉ lệ (%)

NH

11

2

3

1

2

3

1

2

2

1

3

1

1

1

ƠN

Việt Nam từ năm 1954 - 1975

3

FI

Liên xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên bang Nga (1991-2000) Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 - 2000)

Vận VDC Tổng dụng

CI AL

Lớp

1

7 6

2

7

1

5 2

1

1

1

1

2

19

14

3

4

50%

22%

17.5%

2.5%


2-B 12-C 22-C 32-D

3-C 13-C 23-C 33-B

4-C 14-A 24-B 34-D

7-C 17-A 27-C 37-A

8-B 18-B 28-D 38-C

9-D 19-B 29-D 39-B

10-B 20-A 30-B 40-C

CI AL

1-C 11-A 21-D 31-D

ĐÁP ÁN 5-C 6-D 15-B 16-C 25-C 26-C 35-A 36-C

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

ĐÁP ÁN CHI TIẾT: Câu 1: Đáp án C Đối với nước ta, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc nên tính chất của nó là tính chính nghĩa. Điều đó thể hiện rõ trong mục đích của cuộc kháng chiến. Câu 2: Đáp án B - Sau Hiệp định Giơnevơ (1954): (sgk trang 162): Đảng ta chỉ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm -> khi Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp: ta tiến hành chiến tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới. - Sau Hiệp định Pari (1973): (sgk trang 191) tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. Câu 3: Đáp án C Đến năm 1953 Đảng và Nhà nước ta mới tiến hành cải cách ruộng đất lần thứ 1. Còn chính quyền Xô Viết chỉ lấy ruộng đất công chia cho nông dân. Câu 4: Đáp án C 21/6/1925, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên cho xuất bản tờ báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận. Câu 5: Đáp án C Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). Câu 6: Đáp án D Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Pháp đã công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là quốc gia tự do có chính phủ riêng, quân đội riêng, tài chính riêng nằm trong liên bang Đông Dương thuộc khối liên hiệp Pháp. Câu 7: Đáp án C Ngày 28/2/1946, Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp ký hiệp ước Hoa Pháp tại Trùng Khánh. Hiệp ước này đặt VNDCCH trước sự lựa chọn: Đánh Pháp không cho chúng đưa quân ra miền Bắc; hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa dân quốc về nước. Là người cách mạng khôn khéo chúng ta đã biết tránh cùng lúc phải đánh nhiều kẻ thù. Điều đó chứng tỏ sự mềm dẻo của Đảng trong phân hóa kẻ thù. Câu 8: Đáp án B Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Việt Nam đấu tranh bằng chính trị nhưng Mĩ – Diệm tìm cách chống phá. Điều đó làm cho cách mạng gặp nhiều khó khăn, tổn thất. Đứng trước tình hình đó, Trung ương Đảng đã họp Hội nghị 15 đề ra Nghị quyết, cho phép nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng chống Mĩ – Diệm. Câu 9: Đáp án D Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì bùng nổ phong trào đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 10: Đáp án B Chính sách cai trị của đế quốc Mĩ là chế độ thực dân kiểu mới. Câu 11: Đáp án A Ở Quảng Nam, bộ ba Phan Châu Trinh, Trần Quý Cáp, Huỳnh Thúc Kháng xướng lên phong trào Duy tân cùng với chủ trương khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh, đề cao dân chủ, dân quyền. Câu 12: Đáp án C Bản Hiến pháp tháng 11/1993 của Nam Phi đánh dấu sự kiện xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai. Câu 13: Đáp án C Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện "Tuần lễ vàng", "Quỹ độc lập" nhằm mục đích giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước vì sau Cách mạng tháng Tám 1945, tài chính nước ta trống rỗng. Câu 14: Đáp án A Chiến dịch Điện Biên Phủ làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp. Câu 15: Đáp án B


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacxava đánh dấu chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới. Câu 16: Đáp án C Điện Biên Phủ nằm giữa núi rừng Tây Bắc nước ta nên địa hình chủ yếu là rừng núi. Câu 17: Đáp án A Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội Mĩ sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức, Nhật Bản, Nam Triều Tiên. Câu 18: Đáp án B Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự đại hội 18 của Đảng Xã hội Pháp. Tại đó, Người bỏ phiếu tán thành Quốc tế 3 và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Điều đó đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ 1 người yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản. Câu 19: Đáp án B Sau khi đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở, Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương, kêu gọi các văn thân sĩ phu và nhân dân giúp vua cứu nước. Câu 20: Đáp án A Chiến thắng Vạn Tường (1965) chứng tỏ quân và nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại được quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. Nó có ý nghĩa như Ấp Bắc. Câu 21: Đáp án D Chiến tranh lạnh diễn ra giữa Liên Xô và Mĩ. Nên khi Liên Xô sụp đổ hoàn toàn thì Chiến tranh lạnh mới thực sự chấm dứt. Câu 22: Đáp án C Quan điểm đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế. Câu 23: Đáp án C Cách mạng xanh diễn ra trên lĩnh vực nông nghiệp Câu 24: Đáp án B Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nông nghiệp và khai thác mỏ. Câu 25: Đáp án C Do bị tư sản Pháp và tư sản mại bản chèn ép nên tư sản dân tộc họ đã lập ra tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng để bảo vệ lợi ích cho giai cấp mình. Đồng thời tôn chỉ của tổ chức là đánh Pháp, đánh đổ ngôi vua thiết lập dân quyền. Câu 26: Đáp án C Chớp thời cơ không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 27: Đáp án C Dưới sự cai trị của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam xuất hiện 2 mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn chủ yếu là giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. Câu 28: Đáp án D Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, điểm khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng, đó là: Bộ Chính trị nhấn mạnh: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975” nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”. Chủ trương này được đề ra trên cơ sở nhận đúng đúng đắn tình hình cách mạng nước ta, trong hoàn cảnh so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam Câu 29: Đáp án D Từ năm 1919-1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản với 2 đại diện là Việt Nam quốc dân đảng và Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Câu 30: Đáp án B Yếu tố khách quan tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp vì chính phủ đã thi hành nhiều chính sách tiến bộ áp dụng cho các nước thuộc địa. Câu 31: Đáp án D Cơ sở để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) là Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội. Câu 32: Đáp án D Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 33: Đáp án B Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào giai đoạn sắp kết thúc. Câu 34: Đáp án D Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Câu 35: Đáp án A Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật. Câu 36: Đáp án C Chiến lược cam kết và mở rộng có 3 mục tiêu là đảm bảo an ninh cho Mĩ; tăng cường khôi phục tính năng động và dùng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ nước khác. Còn chạy đua vũ trang với Liên Xô là mục tiêu trong Chiến tranh lạnh. Câu 37: Đáp án A Hội nghị ban chấp hành Trung ương tháng 7/1936 quyết định thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Đến tháng 3/1938 đổi thành Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương (gọi tắt là Mặt trận Dân chủ Đông Dương). Câu 38: Đáp án C Hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta đã được hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 39: Đáp án B Sau năm 1954, âm mưu của Mỹ đối với miền Nam Việt Nam là biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ. Câu 40: Đáp án C Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 07 (Đề thi có 04 trang)

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1. (NB) Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? A. Khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Yên Thế. D. Khởi nghĩa Ba Đình. Câu 2. (TH). Cuộc cách mạng nào dưới đây đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? A. "Cách mạng chất xám". B. "Cách mạng khoa học - công nghệ". C. "Cách mạng trắng". D. "Cách mạng xanh". Câu 3. (TH). Nguyên nhân quyết định dẫn đến phát triển phong trào cách mạng 1930-1931 là gì? A. Thực dân Pháp đàn áp dã man những người yêu nước sau khởi nghĩa Yên Bái. B. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên gay gắt. C. Tác động cuộc khủng hoảng kinh tế đến Việt Nam 1929-1933. D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng. Câu 4. (VDC). Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi) ngày 18-8-1965. A. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt Nam. B. đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. C. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ D. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước. Câu 5. (NB). Một trong những nhiệm vụ được đề ra trong Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) là: A. hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. B. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam. C. hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 6. (NB). Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN? A. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh khu vực. B. Chịu tác động bởi sự thành công của Khối thị trường chung châu Âu. C. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực. D. Các nước muốn hợp tác để cùng nhau phát triển. Câu 7. (NB). Năm 1960, có 17 nước ở châu Phi giành được nền độc lập, được coi là A. Lục địa bùng cháy. B. Năm châu Phi. C. Kết thúc chiến tranh. D. Giải phóng dân tộc. Câu 8. (NB). Cuối năm 1950, Pháp - Mĩ đề ra kế hoạch Đờ Lát Đơ Tátxinhi nhằm mục đích gì? A. Tăng cường viện trợ cho Bảo Đại. B. Nhanh chóng kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh. C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược. Câu 9. (NB). Nhân tố chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là A. sự hình thành các liên minh khu vực. B. xu thế toàn cầu hóa. C. cục diện “Chiến tranh lạnh”. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập. Câu 10. (NB). Lực lượng chủ lực của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là A. công nhân. B. binh línhViệt Nam trong quân đội Pháp. C. tiểu tư sản. D. tư sản dân tộc. Câu 11. (NB). Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) đã quyết định


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. B. nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm. C. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm. D. dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm. Câu 12. (VDC). Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin về lực lượng cách mạng vào điều kiện thực tiễn Việt Nam được thể hiện như thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đầu năm 1930? A. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mạng. B. Địa chủ và tư sản là kẻ thù của cách mạng. C. Công nông là động lực của cách mạng. D. Các giai cấp, tầng lớp thống trị cũng có thể là lực lượng cách mạng. Câu 13. (NB). Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Đồng Xoài. B. Ba Gia. C. Vạn Tường. D. An Lão. Câu 14. (NB). Hội nghị Ianta có sự tham gia của các nước A. Mĩ- Liên Xô- Trung Quốc. B. Anh- Pháp- Mĩ C. Anh- Mĩ- Liên Xô D. Anh- Pháp- Đức. Câu 15. (NB). Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 bắt đầu từ ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp. B. Thủ công nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thương mại. Câu 16. (NB). Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích gì? A. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc. B. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV. C. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào. D. Khóa chặt biên giới Việt - Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới. Câu 17. (NB). Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới A. Hội đồng Bảo an B. Hội đồng kinh tế và xã hội. C. Ban thư ký D. Đại hội đồng Câu 18. (VD). Điểm mới của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc A. Pháp chủ động đánh ta. B. ta chủ động đánh Pháp. C. ta thất bại. D. Pháp bị thất bại. Câu 19. (TH). Tác phẩm Đường Kách mệnh do Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên xuất bản được biên soạn dựa trên A. những bài báo được in trên báo Thanh niên. B. những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo cán bộ. C. Những tư tưởng cốt lõi của chủ nghĩa Mác - Lênin. D. những bài báo của Nguyễn Ái Quốc trên báo Nhân đạo, Đời sống công nhân. Câu 20. (TH). Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là A. Độc lập dân tộc. B. Tự do và dân chủ. C. Bình đẳng và chủ quyền. D. Độc lập và tự do. Câu 21. (TH). Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936 – 1939? A. Đấu tranh báo chí. B. Đấu tranh nghị trường. C. Mít tinh, đưa “dân nguyện”. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 22. (NB). Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Tiêu diệt lực lượng của ta. B. Dùng người Việt đánh người Việt. C. Kết thúc chiến tranh. D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 23. (NB). Trong khoảng hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Pháp B. Nhật. C. Anh D. Mĩ Câu 24. (TH). Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn là


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925). B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920). C. đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920). D. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xai (18-6-1919). Câu 25. (VD). Yếu tố khách quan nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu? A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. D. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy . Câu 26. (NB). Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích gì? A. Hợp tác kinh tế và văn hóa. B. Hợp tác kinh tế và chính trị C. Hợp tác chính trị, văn hóa D. Hợp tác kinh tế và khoa học. Câu 27. (TH). Hậu quả nặng nề nhất của chính sách vơ vét bóc lột của Pháp - Nhật đối với nhân dân Việt Nam là A. gần 2 triệu đồng bào miền Bắc chết đói. B. làm cho kinh tế Việt Nam bị sa sút nghiêm trọng. C. mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt. D. đời sống các tầng lớp nhân dân điêu đứng. Câu 28. (NB). Văn kiện nào ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)? A. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói. B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” C. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”. D. Lời kêu gọi nhân dân “ Sắm vũ khí đuổi thù chung” Câu 29. (TH). Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai? A. biết xâm nhập thị trường thế giới. B. tác dụng của những cải cách dân chủ. C. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật. D. nhân tố con người. Câu 30. (NB). Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, lĩnh vực nông nghiệp được Pháp đầu tư chủ yếu vào A. đồn điền tiêu. B. đồn điền cà phê. C. trồng lúa. D. đồn điền cao su. Câu 31. (VD). Sự ra đời của các giai cấp xã hội mới đã làm xuất hiện những khuynh hướng đấu tranh nào trong phong trào cách mạng Việt Nam (1919 – 1929)? A. Khuynh hướng phong kiến và tư sản. B. Khuynh hướng tư sản và vô sản. C. Khuynh hướng phong kiến, tư sản và vô sản. D. Khuynh hướng phong kiến và vô sản. Câu 32. (VDC). Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang Pháp đã dặn Huỳnh Thúc Kháng. “ Dĩ bất biến, ứng vạn biến”. Theo em, “cái bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là gì? A. Tự do B. Độc lập C. Hòa bình D. Tự chủ Câu 33. (TH). Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Trật tự nhiều trung tâm ra đời. B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. C. Trật tự đơn cực được xác lập. D. Trật tự đa cực được thiết lập. Câu 34. (TH). Một trong những thắng lợi quan trọng trên mặt trận ngoại giao của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ từ 1965 đến 1968 là A. Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari. B. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam Việt Nam được 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. C. Mĩ đã kí Hiệp định Pari về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt nam. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được 41 nước. Câu 35. (TH). Đảng quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc vì A. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta. B. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương.


NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp. D. Việt Bắc là trung tâm của thủ đô Hà Nội. Câu 36. (NB) Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia A. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài. B. nửa thuộc địa nửa phong kiến. C. thuộc địa. D. phong kiến độc lập, có chủ quyền. Câu 37. (TH). Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Giặc đói. B. Giặc dốt. C. Giặc ngoại xâm. D. Khó khăn về tài chính. Câu 38. (VDC). Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân A. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. B. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến. C. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. D. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. Câu 39. (NB). Sau khi Pháp rút khỏi nước ta năm 1954, Mĩ có hành động gì? A. Trực tiếp đưa quân đội và miền Nam thay quân Pháp. B. Biến nước ta thành căn cứ quân sự, tiến đánh Trung Quốc. C. Biến miền Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ D. Ủng hộ chính phủ tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền. Câu 40. (NB). Quân đội những nước Đồng minh nào vào Việt Nam để giải giáp phát xít Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp. B. Liên Xô, Mĩ. C. Liên Xô, Anh. D. Trung Hoa Dân Quốc, Anh.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

------ HẾT ------


MA TRẬN Chuyên đề

Nhận biết

12

Sự hình thành trật tụ của thế giới mới sau CTTG thứ 2 (19451949)

2

Liên xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên bang Nga (1991-2000)

Vận VDC Tổng dụng 2

2

1

3

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)

2

1

3

Quan hệ quốc tế (1945 - 2000)

1

1

2

Việt Nam từ năm 1919 - 1930

2

FI

Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 - 2000)

3

1

2

3

1

2

2

1

3

1

1

1

OF

Việt Nam từ năm 1930 - 1945 Việt Nam từ năm 1945 - 1954 Việt Nam từ năm 1954 - 1975

ƠN

Việt Nam từ năm 1975 - 2000

Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ năm 1917 - 1945

1

Lịch sử Việt Nam từ 1958 đến 1918

1

1

19

14

50%

22%

Tổng số câu

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

Tỉ lệ (%)

NH

11

Thông hiểu

CI AL

Lớp

1

7 6

2

7

1

5 2 1 2

3

4

17.5% 2.5%


2.A 12.D 22.B 32.B

3.D 13.C 23.D 33.B

4.B 14.C 24.C 34.A

7.B 17.A 27.A 37.C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT:

8.B 18.B 28.B 38.C

9.C 19.B 29.D 39.D

10.B 20.D 30.D 40.D

CI AL

1.B 11.C 21.D 31.B

ĐÁP ÁN 5.D 6.A 15.C 16.D 25.B 26.B 35.A 36.D

NH

ƠN

OF

FI

Câu 1: Đáp án B Phong trào Cần Vương chia thành 2 giai đoạn. Ở giai đoạn 2, quy tụ lại thành các cuộc khởi nghĩa như: Khởi nghĩa Bãi Sậy, Khởi nghĩa Ba Đình, Khởi nghĩa Hùng Lĩnh, Khởi nghĩa Hương Khê. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê kéo dài hơn 10 năm, trên 1 địa bàn rộng lớn gồm 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, hà Tĩnh, Quảng Bình dưới sự lãnh đạo của Phan Đình Phùng và Cao Thắng. Đây được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương. Câu 2: Đáp án A Cuộc cách mạng chất xám đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. Câu 3: Đáp án D Ngay khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập, với đường lối đúng đắn đã lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam liên tiếp giành được nhiều thắng lợi. Trong đó thắng lợi mở đầu là phong trào 1930-1931. Câu 4: Đáp án B Chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường đều là hai chiến thắng quân sự mở đầu cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống lại hai chiến lược chiến tranh “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Hai chiến thắng mở đầu này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại hai chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 5: Đáp án D Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 6: Đáp án A

QU

Y

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều giành độc lập, một số nước có nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển kinh tế. - Tránh ảnh hưởng của chiến tranh để quốc đang lan rộng. - Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức mang tính chất khu vực, tiêu biểu là EEC => Ngày 8/8/1967: tại thủ đô Băng Cốc (Thái Lan), 5 quốc gia đầu tiên tuyên bố thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN): Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan.

KÈ M

Câu 7: Đáp án B Năm 1960, có 17 nước ở châu Phi giành được nền độc lập, được coi là “Năm châu Phi” Câu 8: Đáp án B Cuối năm 1950, Pháp - Mĩ đề ra kế hoạch Đờ Lát Đơ Tátxinhi nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh. Câu 9: Đáp án C

DẠ

Y

Năm 1947, xuất phát từ thông điệp của Tổng thống Truman phát biểu tại Quốc hội Mĩ đã đánh dấu cục diện “Chiến tranh lạnh” được thiết lập. Đây là cuộc chiến tranh không tiếng súng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa , đứng đâu là Liên Xô và Mĩ. Đây cũng là cuộc chiến tranh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực từ kinh tế, chính trị đến văn hóa – tư tưởng. Tuy không nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới nhưng trong gần nửa thế kỉ của Chiến tranh lạnh, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra như cuộc chiến tranh ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông,… Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt bằng sự kiện: Năm 1889, Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa lãnh đạo hai cường quốc là Goócbachốp và Busơ tại Manta (Địa Trung Hải). Mở ra thời kì mới trong quan hệ quốc tế giữa, xu thế hòa bình hợp tác cùng nhau phát triển là xu thế nổi bật ð Như vậy, “Chiến tranh lạnh” là nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX. Câu 10: Đáp án B


ƠN

OF

FI

CI AL

Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành cách mạng bạo lực, chú trọng lấy lực lượng binh lính người Việt trong quân đội Pháp giác ngộ làm chủ lực. Câu 11: Đáp án C Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. Câu 12: Đáp án D Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin về lực lượng cách mạng vào điều kiện thực tiễn Việt Nam được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đầu năm 1930: Các giai cấp, tầng lớp thống trị cũng có thể là lực lượng cách mạng. Bởi vì sau khi phân tích tình hình các giai cấp, chúng ta thấy giai cấp địa chủ và tư sản có sự phân hóA. 1 bộ phận địa chủ vừa và nhỏ với tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần chống Pháp nên cũng là 1 lực lượng cách mạng cần lôi kéo. Câu 13: Đáp án C Chiến thắng Vạn Tường là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến tranh cục bộ của Mĩ Câu 14: Đáp án C Đầu năm 1945, nguyên thủ ba cường quốc Mỹ, Anh, Liên Xô đã quyết định triệu tập hội nghị cấp cao ba nước tại Ianta (Liên Xô). Lưu ý : Mĩ, Anh, Liên Xô là ba nước trụ cột của khối đồng mình chống phát xít. Vì thế, đây là ba nước sẽ giành được nhiều quyền lợi nhất khi chiến tranh thế giới thứ hai phân xong thắng bại. Câu 15: Đáp án C

QU

Y

NH

Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 bắt đầu từ nông nghiệp. Câu 16: Đáp án D Theo kế hoạch Rơve (6/1949), thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 nhằm khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới. Câu 17: Đáp án A Hội đồng bảo an của liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới Câu 18: Đáp án B - Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947: Pháp tấn công ta trước -> ta phản công Pháp (Đây là cuộc phản công lớn đầu tiên của ta trong kháng chiến chống Pháp). - Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950: Ta tấn công Pháp trước ở Đông Khê (Đây là cuộc tiến công lớn đầu tiên của ta trong kháng chiến chống Pháp)

DẠ

Y

KÈ M

Câu 19: Đáp án B Tác phẩm Đường Kách mệnh do Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên xuất bản được biên soạn dựa trên những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo cán bộ. Câu 20: Đáp án D Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này. Câu 21: Đáp án D Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam diễn ra với các hình thức đấu tranh phong phú: đấu tranh nghị trường, đấu tranh báo chí, mít tinh, biểu tình, đưa “dân nguyện”. Câu 22: Đáp án B Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là dùng người Việt đánh người Việt. Câu 23: Đáp án D Trong khoảng hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới Câu 24: Đáp án C Tháng 7 - 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I.Lênin đăng trên báo Nhân đạo của Đảng Xã hội Pháp. Luận cương của Lê nin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản.


ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 25: Đáp án B Yếu tố khách quan tạo nên thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đô máu là: Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (8-1945). Câu 26: Đáp án B Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích hợp tác kinh tế và chính trị Câu 27: Đáp án A Từ những chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp - Nhật đã đẩy nhân dân ta đến chỗ cùng cựC. Hậu quả là cuối nă 1944 - đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào chết đói. Đây là hậu quả nghiệm trọng nhất đối với từ chính sách của Pháp - Nhật đối với nhân dân ta. Câu 28: Đáp án B Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945). Câu 29: Đáp án D Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chú trọng mạnh mẽ vào yếu tố con người để phục hồi và phát triển vì con người là nhân tố chủ chốt, tiếp thu những tinh hoa nhân loại, nắm giữ và áp dụng khoa học kỹ thuật, Nhật Bản chủ động rèn luyện ý chí, tinh thần trong học tập nghiên cứu, lao động sản xuất của con người để tiến tới nền kinh tế tri thức, làm chủ mọi công nghệ trong sản xuất. Câu 30: Đáp án D Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào nông nghiệp, đặc biệt là cho đồn điền cao su. Tư bản Pháp cũng rất coi trọng việc khai mỏ, trước hết là mỏ than. Câu 31: Đáp án B Sự ra đời của các giai cấp xã hội mới đã làm xuất hiện những khuynh hướng tư sản và vô sản trong phong trào cách mạng Việt Nam (1919 – 1929). Câu 32: Đáp án B

NH

- Dĩ bất biến – tức là cái không biến đổi, cái cốt lõi; Ứng vạn biến – tức là cái có thể thay đổi, biến hóa để phù hợp với tình hình. - Cái bất biến ở đây chính là độc lập.

KÈ M

QU

Y

Câu 33: Đáp án B Vì khi trật tự hai cực Ianta là trật tự thế giới có sự đối lập giữa hai khối XHCN và TBCN đứng đầu là Liên Xô và Mĩ. Với sự sụp đổ của Liên Xô và các nước CNXH ở Đông Âu đồng nghĩa với một trong hai cực Ianta sụp đổ Câu 34: Đáp án A Một trong những thắng lợi quan trọng trên mặt trận ngoại giao của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ từ 1965 đến 1968 là Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari. Câu 35: Đáp án A Đảng ta quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc trước cuộc tấn công của thực dân Pháp thu-đông năm 1947 vì Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của tA. Câu 36: Đáp án D Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền. Câu 37: Đáp án C

DẠ

Y

- Khó khăn trước mắt của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nạn đói. - Khó khăn nghiêm trọng nhất là: giặc ngoại xâm. + Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc kéo vào chiếm đóng ở Hà Nội và hầu hết các tỉnh. + Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược. Câu 38: Đáp án C Vai trò của hậu phương miền Bắc không thể tách biệt rạch ròi với tiền tuyến miền Nam chỉ bằng yếu tố không gian vì miền Bắc không chỉ làm nghĩa vụ hậu phương mà còn cùng miền Nam trực tiếp chống Mĩ: - Chi viện nhân lực, vật lực cho miền Nam. - Chiến đấu chống lại hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 39: Đáp án D Sau khi Pháp rút khỏi nước ta năm 1954, Mĩ Ủng hộ chính phủ tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền. Câu 40: Đáp án D Quân đội Trung Hoa Dân Quốc va Anh vào Việt Nam để giải giáp phát xít Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo quyết định của hội nghị Poxtđam (7/1945)


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 08 (Đề thi có 04 trang)

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1. (NB). Nước nào sau đây không tham dự Hội nghị cấp cao ở Ianta? A. Liên Xô B. Anh. C. Mĩ. D. Pháp. Câu 2. (NB). Tháng 8-1945, nhân dân những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập? A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. B. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. C. Inđônêxia, Việt Nam. D. Campuchia, Malaixia, Brunây. Câu 3. (TH). Thủ đoạn thâm độc của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. không cho nông dân tham gia sản xuất. B. đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. C. tước đoạt ruộng đất của nông dân. D. bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. Câu 4. (NB). Trong xã hội Việt Nam, giai cấp công nhân và giai cấp nông dân có mối quan hệ A. đối lập nhau. B. gắn bó mật thiết. C. đào thải lẫn nhau. D. hỗ trợ cùng phát triển. Câu 5. (NB). Tháng 3 – 1947, Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc "Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích gì? A. Xoa dịu mẫu thuẫn xã hội giữa các nước tư bản chủ nghĩa. B. Gìn giữ nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh. C. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi và Mĩ La tinh. D. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 6. (TH). Vì sao Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931? A. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân. B. Là một hình thức chính quyền kiểu mới của giai cấp công nhân. C. Là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân, vì dân. D. Đã làm lung lay tận gốc chính quyền phong kiến ở nông thôn ở Nghệ - Tĩnh. Câu 7. (NB). Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ? A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã. Câu 8. (TH). Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939? A. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông đảo. B. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá trong quần chúng. C. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. Chuẩn bị trực tiếp cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Câu 9. (TH). Đảng quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc vì A. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta. B. Việt Bắc là trung tâm của thủ đô Hà Nội. C. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp. D. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương. Câu 10. (NB). Quốc gia khởi đầu cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. Mĩ B. Pháp C. Nhật. D. Anh Câu 11. (NB). Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng 8 như thế nào? A. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Nhật và Pháp B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dưng C. Bị quân Trung Hoa Dân Quốc thao túng chi phối D. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 12. (VD). Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam? A. Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng. B. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng. C. Chấm dứt khủng hoảng về lực lượng cách mạng. D. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng. Câu 13. (VDC). Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1930) là A. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. B. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo của khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản. D. giai cấp tiểu tư sản có sự chuyển biến mạnh mẽ trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin. Câu 14. (VD). Hành động nào thể hiện rõ thái độ của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật vào Đông Dương? A. Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật. B. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật C. Kiên quyết đánh Nhật để độc chiếm Đông Dương D. Thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy. Câu 15. (NB). Đến tháng 11/1939, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Minh. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 16. (VDC). Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi) ngày 18-8-1965. A. đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. B. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ C. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước. D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt nam. Câu 17. (VD). Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 - 1954 mang tính chất gì? A. Dân chủ nhân dân. B. Chính nghĩa và nhân dân. C. Khoa học và đại chúng. D. Dân tộc và dân chủ. Câu 18. (NB). Quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ Diệm là nội dung quan trọng của A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959). B. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ III (9-1960). C. kì họp thứ 4 Quốc hội khoá I (3-1955). D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975). Câu 19. (TH). Lực lượng nào được coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam? A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. B. Trung đội Cứu quốc quân I. C. Việt Nam Giải phóng quân. D. Việt Nam Cứu quốc quân. Câu 20. (TH). Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau CTTG thứ hai? A. Vai trò điều tiết của nhà nước. B. Áp dụng khoa học kỹ thuật. C. Tài nguyên thiên phong phú. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 21. (TH). Sự kiện nào đánh dấu ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam thất bại hoàn toàn? A. Đảng Lập hiến bị giải tán. B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 22. (TH). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. B. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta. C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp. D. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 23. (NB). Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam (1929-1933) gây ra hậu quả nào bao trùm về mặt xã hội? A. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh. B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân lao động. C. Nông dân chịu thuế cao, bị chiếm đoạt ruộng đất, cuộc sống bần cùng. D. Nhiều công nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp. Câu 24. (NB) Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương? A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Ba Đình. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 25. (TH). Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là A. thành lập chính phủ công - nông - binh. B. thành lập quân đội công - nông. C. đánh phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân. D. đánh đế quốc và tư sản phản cách mạng giành độc lập. Câu 26. (VDC). Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến. Câu 27. (VDC). Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang Pháp đã dặn Huỳnh Thúc Kháng “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”. Theo em, “cái bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là gì? A. Hòa bình B. Tự chủ C. Tự do D. Độc lập Câu 28. (NB). Một trong những nội dung Đường lối kháng chiến của Đảng là A. tranh thủ sự ủng hộ của các nước Tư bản chủ nghĩa. B. tranh thủ sự ủng hộ của các nước Đồng minh. C. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước thuộc địa. Câu 29. (NB). Chiến thuật Mĩ và quân đội Sài Gòn sử dụng trong “chiến lược chiến tranh đặc biệt” là A. càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng. B. trực thăng vận, thiết xa vận. C. bình định toàn bộ miền Nam. D. dồn dân, lập ấp chiến lược Câu 30. (NB) Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. B. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. C. làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp. D. bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp. Câu 31. (TH). Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Hơn 90% dân số không biết chữ B. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá C. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành D. Chính quyền cách mạng non trẻ. Câu 32. (NB). Tổ chức Liên hợp quốc thành lập không nhằm mục đích nào sau đây? A. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước. B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Câu 33. (NB). Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Nam - Bắc là A. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền. B. được sum họp một nhà. C. mong muốn có một chính phủ thống nhất. D. khắc phục hậu quả chiến tranh, có cuộc sống ấm no. Câu 34. (NB). Nội dung nào dưới đây nằm trong Chiến lược toàn cầu của Mĩ? A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. B. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào nội bộ các nước. C. Bảo đảm an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động của kinh tế Mĩ. Câu 35. (TH). Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải rút hết quân về nước? A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. B. Trận Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972. C. Hiệp định Pari 1973. D. Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 36. (NB). Thực dân Anh thực hiện "phương án Maobáttơn" với nội dung chính là gì? A. Khai thác, bóc lột bù đắp thiệt hại do chiến tranh. B. Chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị. C. Sáp nhập các quốc gia nhỏ vào đất nước Ấn Độ. D. Tách đất nước Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập. Câu 37. (NB). Xây dựng phòng tuyến bê tông cốt sắt và thành lập vành đai trắng là nội dung nằm trong kế hoạch nào của Pháp? A. Rơve. B. Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Nava. D. Bôlae Câu 38. (NB). Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Thanh niên B. Đỏ C. Búa liềm D. Nhân dân Câu 39. (TH). Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc Chiến tranh lạnh là A. các nước tăng cường sản xuất các loại vũ khí hủy diệt, chạy đua vũ trang. B. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. C. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang chuẩn bị cho cuộc chiến tranh thế giới mới. D. hàng ngàn căn cứ quân sự, hàng chụ khối quân sự được thiết lập trên toàn cầu. Câu 40. (NB). Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc, Miền Bắc nước ta đã căn bản hoàn thành cuộc cánh mạng nào? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng tư sản dân quyền. C. Cách mạng ruộng đất. D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. ------ HẾT ------


MA TRẬN Thông hiểu

Vận dụng

VDC Tổng

Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 - 2000)

2

1

CI AL

12

Nhận biết

Chuyên đề

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)

2

1

3

Quan hệ quốc tế (1945 - 2000)

1

1

2

Việt Nam từ năm 1919 – 1930

2

Việt Nam từ năm 1930 – 1945

2

Việt Nam từ năm 1945 – 1954

2

OF

Lớp

Việt Nam từ năm 1954 - 1975

3

1

1

1

2

1

1

2

19

14

3

4

50%

22%

17.5%

2.5%

Sự hình thành trật tụ của thế giới mới sau CTTG thứ 2 2 (1945-1949)

2

ƠN

11 Lịch sử Việt Nam từ 1958 đến 1918 Tổng số câu

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

Tỉ lệ (%)

NH

Việt Nam từ năm 1975 - 2000

3

FI

Liên xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên bang Nga (1991-2000)

3

1

3

1

2

1

1

7 6

2

7

1

5


ĐÁP ÁN 2.C 12.D 22.C 32.C

3.C 13.C 23.B 33. C

4.B 14.B 24. D 34. A

5. D 15.A 25.D 35. C

6. C 16.A 26.A 36. B

7. B 17.B 27.D 37. B

8. D 18.A 28.C 38. A

9. A 19.A 29.B 39. B

10. A 20.D 30.B 40.A

CI AL

1.D 11.D 21.D 31. B

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Hội nghị Ianta được triệu tập từ ngày 4 đến 11/2/1945 gồm có các thành viên Anh – Mĩ –Liên Xô. Câu 2: Đáp án C Tháng 8/1945, lợi dụng phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân các quốc gia Indonexia và Việt Nam đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền ngay trong tháng 8/1945. Câu 3: Đáp án C Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp tập trung vào nông nghiệp là nhiều nhất chủ yếu là cho đồn điền cao su; diện tích trồng cao su được mở rộng, nhiều công ti cao su được thành lập. Để có được điều này, chúng đã tước đoạt ruộng đất của nông dân – tư liệu sản xuất không thể thiếu. Nếu nông dân mất ruộng đất họ phải phiêu tán, tìm lên thành phố để kiếm việc làm hoặc làm việc trong các nhà máy, hầm mỏ. Hơn nữa, thực dân Pháp cũng bắt nhân dân vào làm trong các đồn điền cao su này. Câu 4: Đáp án B Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân từ những nông dân bị mất ruộng đất. Do đó trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp, giai cấp công nhân có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nông dân. Câu 5: Đáp án D Ngày 12/3/1947, Tổng thống Mĩ Truman đề nghị viện trợ 400 triệu USD cho Thổ Nhĩ Kì và Hi Lạp nhằm củng cố các chính quyền phản động và đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành những căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ phía nam của nước này. Câu 6: Đáp án C Từ tháng 9-1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 -1931 đạt đến đỉnh cao ở Nghệ An, Hà Tĩnh do: - Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang: Cuộc biểu tình của nông dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế. => Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã. - Chính quyền địch tan rã ở nhiều thôn xã, chính quyền Xô viết được thành lập: Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền gọi là “Xô viết”, thực hiện quyền làm chủ mọi mặt đời sống xã hội. Những chính sách cụ thể của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thể hiện đây là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Câu 7: Đáp án B Chiến thắng quân sự đầu tiên của nhân dân Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963, đánh bại cuộc càn quét của hơn 2000 binh lính và quân đội Mĩ dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn, được pháp binh, máy bay, xe tăng, xe bọc thép yểm trợ. Sau trận Ấp Bắc, khắp miền Nam dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. Chiến thắng quân sự mở đầu này đã chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Câu 8: Đáp án D - Các đáp án A, B, C: đều là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939. - Đáp án D: Những tiền đề cần thiết cho Tồng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được diễn ra suốt từ năm 1930 đến năn 1945 bao gồm: + Chuẩn bị lực lượng. + Các cuộc tập dượt. + Căn cứ địa cách mạng, … Câu 9: Đáp án A


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Đảng ta quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc trước cuộc tấn công của thực dân Pháp thu-đông năm 1947 vì Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta. Câu 10: Đáp án A Mĩ là quốc gia khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học công nghệ, diễn ra từ thập niên 40 của thế kỷ XX Câu 11: Đáp án D Sau cách mạng tháng Tám 1945, mặc dù chúng ta giành được chính quyền nhưng ngân sách trống rỗng, tình hình vô cùng khó khăn. Câu 12: Đáp án D Trong lúc nhân dân ta đang bế tắc về con đường cứu nước đúng đắn, thì Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản, nhờ đó đã chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng của nhân dân Việt Nam. Câu 13: Đáp án C Giai đoạn 1919 – 1930, ở Việt Nam diễn ra cuộc đấu tranh lựa chọn con đường cứu nước theo 2 khuynh hướng : Khuynh hướng dân chủ tư sản (với đại diện là tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng) và khuynh hướng vô sản (đại diện là Hội Việt Nam cách mạng thanh niên). Kết quả đến 2/1930, với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam. Câu 14: Đáp án B 27/9/1940, phát xít Nhật vượt biên giới Việt – Trung vào nước ta qua Lạng Sơn. Thực dân Pháp bỏ chạy, sau đó đầu hàng và chia sẻ quyền lợi với Nhật. Chính sách “bảo hộ” mà bọn thực dân luôn hô hào đã lộ rõ. Câu 15: Đáp án A Đến năm 1939, khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, tháng 11/1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng được triệu tập đã xác định nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Do đó quyết định thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (gọi tắt là mặt trận phản đế Đông Dương) thay cho Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 16: Đáp án A Chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường đều là hai chiến thắng quân sự mở đầu cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống lại hai chiến lược chiến tranh “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Hai chiến thắng mở đầu này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại hai chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 17: Đáp án B - Tính chính nghĩa: +Chúng ta kháng chiến, chiến đấu là để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ nền độc lập, tự do, bảo vệ chính quyền +Trong cuộc chiến tranh này, Pháp là kẻ xâm lược, phi nghĩa. +Đảng, Chính phủ và nhân dân ta ngay từ đầu thể hiện rõ thiện chí hòa bình, không muốn gây chiến tranh với Pháp, đã nhượng bộ cho chúng một số quyền lợi nhưng quân Pháp vẫn khiêu khích, giết hại dân thường, gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng chiến đấu, nếu không sẽ nổ súng…Tất cả những điều đó dã tâm xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp =>cuộc kháng chiến toàn quốc đã bùng nổ. - Tính nhân dân: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của chúng ta mang tính nhân dân: vì toàn dân kháng chiến, toàn dân đánh giặc, trong đó lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Đường lối này xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ mục đích của cuộc kháng chiến, từ quan điểm “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” của chủ nghĩa Mác-Lê nin, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và từ chủ trương “kháng chiến toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh…”. Muốn phát huy sức mạnh của toàn dân kháng chiến phải đánh lâu dài, muốn có lực lượng đánh lâu dài phải huy động lực lượng toàn dân. Có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sin Câu 18: Đáp án A Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. Câu 19: Đáp án A Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân là tên của đội quân chủ lực của Mặt trận Việt Minh từ tháng 12-1944 đến tháng 5-1945. Đây là tổ chức quân sự được công nhận là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam. Ngày thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, 22-12-1944, sau này đã được chọn làm ngày thành lập của Quân đội nhân dân Việt Nam... Câu 20: Đáp án D


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Chi phí cho quốc phòng thấp là nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 21: Đáp án D Phong trào giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam được bắt đầu từ đầu thế kỉ XX, tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. Đến những năm 20 – 30 của thế kỉ XX, tiêu biểu là sự thành lập Việt Nam Quốc dân đảng với hoạt động nổi bật nhất là khởi nghĩa Yên Bái (1930). Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại cũng đánh dấu sự chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc vừa mới xuất hiện đã chấm dứt cùng với sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái. => Ngọn cờ yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam cũng thất bại hoàn toàn do không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam. Câu 22: Đáp án C Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các phong trào ở Đông Nam Á, Ấn Độ đã làm cho các nước đế quốc Anh, Pháp (2 đế quốc có nhiều thuộc địa nhất) suy yếu. Điều này đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho các nước châu Phi đứng lên đấu tranh giành lại độc lập dân tộc Câu 23: Đáp án B Hậu quà bao trùm về mặt xã hội mà cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 gây ra là làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. Câu 24: Đáp án D - Ba cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương là: Khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. - Khởi nghĩa Yên Thế thuộc phong trào đấu tranh tự vệ của nhân dân cuối thế kỉ XIX. Câu 25: Đáp án D Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc (1930) soạn thảo nhấn mạnh nhiệm vụ dân tộc vì: Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do là nhiệm vụ cấp bách và quan trọng nhất. Nếu không giành được độc lập thì càng không thể giành được quyền lợi cho đại bộ phận giai cấp => chủ trương đánh đổ đế quốc và bọn tay sai để giành độc lập dân tộc. Câu 26: Đáp án A Vai trò của hậu phương miền Bắc không thể tách biệt rạch ròi với tiền tuyến miền Nam chỉ bằng yếu tố không gian vì miền Bắc không chỉ làm nghĩa vụ hậu phương mà còn cùng miền Nam trực tiếp chống Mĩ: - Chi viện nhân lực, vật lực cho miền Nam. - Chiến đấu chống lại hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ. Câu 27: Đáp án D - Dĩ bất biến – tức là cái không biến đổi, cái cốt lõi; Ứng vạn biến – tức là cái có thể thay đổi, biến hóa để phù hợp với tình hình. - Cái bất biến ở đây chính là độc lập. Câu 28: Đáp án C Một trong những nội dung Đường lối kháng chiến của Đảng là tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 29: Đáp án B Chiến thuật Mĩ và quân đội Sài Gòn sử dụng trong “chiến lược chiến tranh đặc biệt” là trực thăng vận, thiết xa vận. Câu 30: Đáp án B - Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. - Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp hoàn toàn thất bại, buộc chúng phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” là ý nghĩa cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam tại Gia Định. Câu 31: Đáp án B au cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta gặp phải nhiều khó khăn và rơi vào tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc”. Trong đó: - Khó khăn và nạn đói, nạn dốt, tài chính có thể chủ động khắc phục bằng những biện pháp trước mắt và lâu dài của Đảng. - Khó khăn về ngoại xâm và nội phản là khó khăn lâu dài, đặc biệt Trung Hoa Dân Quốc và thực dân Pháp vào nước ta với âm mưu chống phá cách mạng, nguy hiểm nhất Pháp đã đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 32: Đáp án C Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là mục đích khi triệu tập Hội nghị Ianta (2/1945) Câu 33: Đáp án C Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Nam - Bắc là mong muốn có một chính phủ thống nhất. Câu 34: Đáp án A Các đáp án B, C, D là nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”. Câu 35: Đáp án C Với Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ buộc phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước. Câu 36: Đáp án B rước sức ép của phong trào đầu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, hứa sẽ trao quyền tự trị theo “phương án Maobatton” chia đất nước này thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người Ấn Độ giáo , Pakixtan của người theo Hồi giáo. Ngày 15-8-1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập. Câu 37: Đáp án B Xây dựng phòng tuyến bê tông cốt sắt và thành lập vành đai trắng là nội dung nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp. Câu 38: Đáp án A Báo Thanh niên – cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra số đầu tiên vào ngày 21-6-1925. Câu 39: Đáp án B Hệ quả của chiến tranh lạnh đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm: - Sự đối đầu giữa hai phe gây ra tình trạng căng thẳng kéo dài. - Xác lập cục diện hai cực hai phe…nội dung này đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối tác động thế giới nửa sau thế kỉ XX. - Chiến tranh lạnh dẫn tới cuộc chạy đua vũ trang nhiều năm, nhiều quốc gia bị lôi kéo. - Gây ra tình trạng chia cắt cục bộ, chạy đua vũ trang, gây bất ổn ở nhiều khu vực. Kinh tế Mĩ và Liên Xô suy giảm là nguyên nhân đưa tới hai nước tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh và là hậu quả của riêng hai cường quốc này. => Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới mới. Câu 40: Đáp án A Hiệp định Giơnevơ (1954) được kí kết đã đánh dấu miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chứng tổ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc đã hoàn thành, tạo điều kiện tiến lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội.


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 09 (Đề thi có 04 trang)

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1. (NB). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ A. phát triển chậm chạp. B. ngày càng trì trệ. C. phát triển mạnh mẽ. D. bị thiệt hại nặng nề. Câu 2. (NB). Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là A. cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập B. cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập C. cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược D. ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man Câu 3. (NB). Cơ quan chuyên trách về chống giặc dốt sau cách mạng tháng 8/1945 có tên gọi là gì? A. Ty Bình dân học vụ B. Nha Bình dân học vụ C. Nha học chính D. Ty học vụ Câu 4. (TH). Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước. Câu 5. (VDC). Từ sự lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, rút ra bài học gì đối với sự lãnh đạo của Đảng ta hiện nay? A. Đảng có tinh thần phê và tự phê bình cao. B. Đội ngũ đảng viên phải đông đảo, kiên trung C. Nội bộ Đảng phải đoàn kết, nhất trí, trong sáng. D. Phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo, độc lập. Câu 6. (NB). Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh nào? A. Có nhiều vùng ảnh hưởng. B. Rất thuận lợi vì Liên Xô là nước chiến thắng trong chiến tranh thế giới hai. C. Đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội. D. Đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 7. (TH). Qua phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được những bài học kinh nghiệm nào? A. Công tác mặt trận, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. B. Xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. C. Công tác mặt trận, vấn đề dân tộc. D. Vận động quần chúng đấu tranh chính trị. Câu 8. (TH). Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)? A. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ. B. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe. C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu. D. Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại. Câu 9. (NB). Miền Bắc Việt Nam không thực hiện nhiệm vụ nào sau 1954? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế. B. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ. C. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn. D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 10. (VD). Điểm giống nhau về xác định giai cấp lãnh đạo trong Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) là gì? A. Liên minh công – nông - binh. B. Liên minh công-nông C. Giai cấp công nhân. D. Giai cấp tư sản dân tộc Câu 11. (NB). Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. B. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 12. (TH). Sự kiện nào đánh dấu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Neil Armstrong đặt chân lên mặt trăng. C. I. Gagarin bay vòng quanh trái đất. D. Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ. Câu 13. (VD). Việc Đảng và Chính phủ giải quyết thành công những khó khăn của nước ta sau năm 1945 đã giúp cho thành quả cách mạng tháng Tám được A. hoàn chỉnh và phát huy. B. củng cố và phát triển. C. củng cố và kiện toàn. D. giữ vững và phát huy. Câu 14. (NB). Năm 1960, 17 quốc gia Châu Phi giành độc lập, lịch sử ghi nhận là. A. “ Năm Châu Phi giải phóng” B. “Năm Châu Phi” C. “Năm thắng lợi cách mạng Châu Phi” D. “Năm giải phóng Châu Phi” Câu 15. (NB). Tháng 3/1947, Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc "Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích gì? A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi và Mĩ La tinh. B. Xoa dịu mẫu thuẫn xã hội giữa các nước tư bản chủ nghĩa. C. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Gìn giữ nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh. Câu 16. (NB). Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 như thế nào? A. Suy thoái, khủng hoảng B. Bước vào thời kì suy thoái. C. Bước đầu phát triển. D. Phát triển mạnh mẽ. Câu 17. (TH). Chủ trương Vô sản hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1929) có tác động gì? A. Mở rộng địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. B. Giúp phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh hoàn toàn tự giác. C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ theo hướng vô sản. D. Xây dựng những cơ sở cách mạng bí mật trong nước. Câu 18. (NB). Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử A. cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng. B. cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn. C. cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ. D. cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công Câu 19. (NB). Các nước Đông Bắc Á gồm A. Trung Quốc, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên B. Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Nga C. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Hàn Quốc D. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc Câu 20. (NB) . Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì chịu ảnh hưởng của A. phong trào Duy Tân. B. hoạt động dạy học ở Đông Kinh Nghĩa Thục. C. Duy Tân Hội. D. phong trào Đông Du. Câu 21. (VDC). Từ thực tiễn đấu tranh và kí kết Hiệp định Pari năm 1973 với Mĩ, bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay của nước ta?


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. Coi đấu tranh ngoại giao là yếu tố quyết đinh để bảo vệ chủ quyền hiện nay. B. Coi đấu tranh quân sự là yếu tố quyết đinh để bảo vệ chủ quyền hiện nay C. Tăng cường đấu tranh trên mặt trận quân sự. D. Mở rộng đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Câu 22. (VDC). Vì sao khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là một cương lĩnh giải phóng dân tộc? A. Cương lĩnh không chủ trương đánh đổ phong kiến để làm cách mạng ruộng đất. B. Cương lĩnh nhấn maṇ h hai nhiệm vu ̣đánh đế quốc và phong kiến quan hê ̣mâṭ thiết với nhau. C. Cương lĩnh chỉ chủ trương đá nh đổ đế quốc và bọn tay sai để giành độc lập dân tộc. D. Cương lĩnh chủ trương đánh đổ đế quốc trên cả hai phương diện kinh tế và chính trị. Câu 23. (NB). Ngành kinh tế nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929)? A. Nông nghiệp. B. Giao thông vận tải. C. Thương nghiệp. D. Công nghiệp. Câu 24. (TH). Việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) đã A. khiến Nhật Bản ngày càng phụ thuộc vào Mĩ. B. đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai nước. C. tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật. D. giúp Nhật Bản tận dụng vốn kĩ thuật của Mĩ. Câu 25. (NB). Nước nào giúp Pháp thực hiện kế hoạch Nava? A. Nhật. B. Anh. C. Mĩ D. Đức. Câu 26. (NB). Một trong những nhiệm vụ được đề ra trong Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) là: A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam. B. hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. C. hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 27. (NB). Chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu từ năm 1945 – 1950 là . A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển. D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 28. (VD). Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành quốc tế Cộng sản? A. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp C. Quốc tế chủ trương thành lập mặt trận dân tộc giải phóng Việt Nam D. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa Câu 29. (TH). Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào với cách mạng Việt Nam? A. Chứng tỏ giai cấp vô sản đã vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. B. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác. C. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam. Câu 30. (TH). Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Chủ nghĩa xã hội dần dần trở thành hệ thống thế giới. B. Dân ta có truyền thống yêu nước, đảng ta được tôi luyện và có lãnh tụ thiên tài. C. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc lên cao. D. Phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước tư bản phát triển. Câu 31. (TH). Nguyên nhân trực tiếp nào làm cho kinh tế Việt Nam từ năm 1930 bước vào thời kì suy thoái khủng hoảng? A. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933). B. Do phải gánh chịu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Pháp. C. Vẫn là nền nông nghiệp lạc hậu.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

D. Sản xuất công nghiệp suy giảm. Câu 32. (NB). Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? A. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam chính thức tham dự Hội nghị Pa-ri. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 33. (NB). Năm 1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời do ai sáng lập? A. Nguyễn Ái Quốc. B. Phạm Hồng Thái. C. Lê Hồng Sơn. D. Hồ Tùng Mậu. Câu 34. (TH). Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào dưới đây? A. Đông Nam Á - châu Á. B. Bắc Phi - châu Phi. C. Đông Bắc Á - châu Á. D. Đông Phi - châu Phi. Câu 35. (TH). Ý nào dưới đây không phải là kết quả và ý nghĩa của trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam. B. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ. C. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari. Câu 36. (TH). Câu nói. “Các em là đội cảm tử. Các em cảm tử để tổ quốc quyết sinh...” là của Chủ tịch Hồ chí minh nói về các chiến sĩ nào? A. Cảm tử quân thủ đô. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Vệ quốc đoàn. D. Thiếu sinh quân. Câu 37. (TH). Đâu không phải là hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng? A. Tổ chức khởi nghĩa Yên Bái. B. Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh. C. Tuyên truyền chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. D. Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp. Câu 38. (VDC). Nhận xét nào đúng về những biện pháp đối phó của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Trung Hoa Dân quốc và tay sai từ ngày 2-9-45 đến trước 6-3-1946? A. Nhường cho tay sai của Trung Hoa Dân quốc bốn ghế bộ trưởng. B. Nhân nhượng rất nhiều nhưng trong giới hạn cho phép. C. Nhường cho tay sai của Trung Hoa Dân quốc chức phó Chủ tịch nước. D. Nhân nhượng không lớn nhưng có thể đổi lấy hòa bình. Câu 39. (NB). Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), phạm vi nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Bec – Lin B. Tây Đức C. Đông Âu. D. Đông Đức. Câu 40. (NB). Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Vạn Tường. B. Ba Gia. C. Đồng Xoài. D. An Lão. ------ HẾT ------


MA TRẬN Thông hiểu

Sự hình thành trật tụ của thế giới mới sau CTTG thứ 2 2 (1945-1949)

Vận dụng

VDC Tổng 2

Liên xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên bang Nga (1991-2000)

1

1

Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 - 2000)

2

1

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)

2

1

Quan hệ quốc tế (1945 - 2000)

1

1

Việt Nam từ năm 1919 - 1930

2

2

1

Việt Nam từ năm 1930 - 1945

2

3

Việt Nam từ năm 1945 - 1954

2

2

1

Việt Nam từ năm 1954 - 1975

2

OF

1

Việt Nam từ năm 1975 - 2000

1

1

2

1

1

2

19

14

3

4

50%

22%

17.5%

2.5%

Lịch sử Việt Nam từ 1958 đến 1918 Tổng số câu

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

Tỉ lệ (%)

2 3 3

FI

ƠN

12

Nhận biết

Chuyên đề

CI AL

Lớp

1

2 1

6 6

2

7

1

4


ĐÁP ÁN 2.D 12.C 22.D 32.B

3.B 13.D 23.A 33.A

4.B 14.B 24.B 34.A

5.D 15.C 25.C 35.A

6.D 16.A 26.D 36.A

7.A 17.C 27.D 37.C

8.D 18.A 28.D 38.B

9.B 19.D 29.C 39.B

10.C 20.A 30.B 40.A

CI AL

1.C 11.B 21.A 31.B

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Biểu hiện: - Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 1 nửa thế giới. - Nông nghiệp bằng 2 lần nông nghiệp các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại. - ¾ dự trữ vàng thế giới - Hơn 50% tàu bè đi lại trên mặt biển. Câu 2: Đáp án D Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man. Việc xác định Bạn – Thù của Người khác hẳn với các tiền bối trước đó. Câu 3: Đáp án B Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ - cơ quan chuyên trách về chống “giặc dốt”. Câu 4: Đáp án B Sự kiện Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30 – 8 – 1945) đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ. Câu 5: Đáp án D Từ sự lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, rút ra bài học đối với sự lãnh đạo của Đảng ta hiện nay: Phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo, độc lập. Bởi vì từ khi có Đảng, với đường lối đúng đắn, sáng tạo đã lãnh đạo nhân dân ta giành từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. Còn các phong trào trước khi có Đảng thì nguyên nhân thất bại chủ yếu là thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn. Câu 6: Đáp án D Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Vì trong cuộc chiến, Liên Xô là chiến trường chính, đồng thời giữ vai trò quan trọng trong việc tiêu diệt các thế lực phát xít. Câu 7: Đáp án A Qua phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được những bài học kinh nghiệm về công tác mặt trận, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 8: Đáp án D Vì các đáp án A, B, C là biểu hiện của xu thế hòa hoãn. Còn đáp án D là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Câu 9: Đáp án B Vì sau năm 1954, sau khi ký Hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 10: Đáp án C Cả Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) đều xác định lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản với đội tiên phong là giai cấp công nhân. Câu 11: Đáp án B Vì duy trì hòa bình và an ninh thế giới là mục đích hoạt động chứ không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. Câu 12: Đáp án C I. Gagarin bay vòng quanh trái đất 1961 đánh dấu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người Câu 13: Đáp án D Việc Đảng và Chính phủ giải quyết thành công những khó khăn của nước ta sau năm 1945 đã giúp cho thành quả cách mạng tháng Tám được giữ vững và phát huy. Vì giai đoạn này là giai đoạn chúng ta đang phải giữ chính quyền cách mạng trước âm mưu chống phá và lật đổ của kẻ thù.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 14: Đáp án B Năm 1960, 17 quốc gia Châu Phi giành độc lập, lịch sử ghi nhận là “Năm Châu Phi” như nguyên văn sách giáo khoa 12. Câu 15: Đáp án C Tháng 3/1947, Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc "Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 16: Đáp án A Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 suy thoái, khủng hoảng do ảnh hưởng của cuộc khung hoảng kinh tế tại Pháp. Thực dân Pháp đã đổ gánh nặng khủng hoảng lên đầu nhân dân các nước thuộc địa, trong đó có nước ta. Câu 17: Đáp án C Phong trào “vô sản hóa” (1928) đã truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào phong trào cách mạng cả nước, đặc biệt là phong trào công nhân. Chính vì thế, công nhân được nâng cao ý thức chính trị, đấu tranh không chỉ vì mục tiêu kinh tế nữa đồng thời có sự liên kết giữa các phong trào khác mà không bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một địa phương. Phong trào vô sản hóa đã thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ. Câu 18: Đáp án A Giữa lúc cách mạng hai miền Nam – Bắc đang có những bước tiến quan trọng, Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III. Câu 19: Đáp án D Các nước Đông Bắc Á gồm 4 nước: Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc Câu 20: Đáp án A Tư tưởng Duy tân (thuộc phong trào Duy tân) đã đi vào quần chúng và vượt qua khuôn khổ ôn hòa, biến thành cuộc đấu tranh quyết liệt, điển hình là phong trào chống thuế (1908) ở Trung Kì. => Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì chịu ảnh hưởng của phong trào Duy tân Câu 21: Đáp án A Từ thực tiễn đấu tranh và kí kết Hiệp định Pari năm 1973 với Mĩ, bài học kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay của nước ta: coi đấu tranh ngoại giao là yếu tố quyết đinh để bảo vệ chủ quyền hiện nay. Bởi chúng ta thực hiện đúng nguyên tắc của Liên hợp quốc – giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình, Câu 22: Đáp án D - Tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 thể hiện ở sự phù hợp với thực tế, phản ánh đúng yêu cầu khách quan của lịch sử khi hoạch định cho Việt Nam con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong khi các con đường cứu nước khác đã thất bại và đề ra những biện pháp thích hợp để đi tới con đường đó. - Tính sáng tạo trong Cương lĩnh thể hiện ở chỗ không giáo điều, dập khuôn máy móc lý luận đấu tranh giai cấp như ở các nước phương Tây, mà có sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam. => Có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo vì: giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin. Câu 23: Đáp án A Ngành kinh tế được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929) là nông nghiệp. Câu 24: Đáp án B Việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) đã đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai nước. Câu 25: Đáp án C Mĩ giúp Pháp thực hiện kế hoạch Nava. Và đến năm 1954, viện trợ của Mĩ cho Pháp chiếm tới 73%. Câu 26: Đáp án D Một trong những nhiệm vụ được đề ra trong Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) là: hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước – Đây là nguyện vọng thiết tha của nhân dân 2 miền – cả nước có 1 chỉnh phủ thống nhất. Câu 27: Đáp án D Chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu từ năm 1945 – 1950 là liên minh chặt chẽ với Mĩ.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 28: Đáp án D Sự phản bội của Quốc tế II đòi hỏi giai cấp công nhân thế giới phải thành lập tổ chức cách mạng của mình. Tháng 3-1919, tại Mátxcơva, Lênin và các tổ chức cách mạng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới đã thành lập Quốc tế III (Quốc tế Cộng sản). Sự ra đời của tổ chức cách mạng này đã mang lại cho sự nghiệp cách mạng vô sản và giải phóng dân tộc trên thế giới sức mạnh với khẩu hiệu “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức liên hiệp lại”. Quốc tế Cộng sản cũng đã trở thành hậu thuẩn vững chắc cho cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản Đông Dương, một chi bộ của Quốc tế Cộng sản. => Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản tại Đại hội Tua (tháng 12/1920) vì Quốc tế cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa, bênh vực quyền lợi của các nước thuộc địa. Câu 29: Đáp án C Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản có ý nghĩa: -Đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam từ tự phát lên tự giác. -Chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam. -Chứng tỏ xu hướng cách mạng vô sản phát triển rất mạnh ở nước ta. Trong quá trình vận động giải phóng dân tôc theo khuynh hướng vô sản, cho đến năm 1929, phong trào công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tầng lớp nhân dân yêu nước khác thành làn sóng đấu tranh mạnh mẽ. ð Sự phân hóa trong Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã đưa đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản là xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. Câu 30: Đáp án B Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, mặc dù đứng trước tình thế khó khăn tựa “ngàn cân treo sợi tóc” nhưng Việt Nam cũng có những thuận lợi cơ bản, đặc biệt là cách mạng nước ta có Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo, dẫn dắt nhân dân ta khắc phục được các khó khăn, bảo vệ độc lập dân tộc. Câu 31: Đáp án B Nguyên nhân trực tiếp nào làm cho kinh tế Việt Nam từ năm 1930 bước vào thời kì suy thoái khủng hoảng là vì phải gánh chịu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Pháp. Việt Nam là thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Pháp, và vì thế thực dân Pháp đã đổ gánh nặng khủng hoảng lên nhân dân các nước thuộc địa, nhất là Việt Nam. Câu 32: Đáp án B Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 33: Đáp án A Tháng 6/1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời do Nguyễn Ái Quốc thành lập trên cở sở của tổ chức Tâm tâm xã tại Quảng Châu (Trung Quốc). Câu 34: Đáp án A - Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở Bắc Phi, mở đầu là binh biến Ai Cập năm 1952. - Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á diễn ra năm 1945, với việc 3 nước In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập. - Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á bắt đầu năm 1949 với thắng lợi của CM Trung Quốc. => Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở Đông Nam Á. Câu 35: Đáp án A - Các đáp án B, C, D: là kết quả và ý nghĩa của trận Điện Biên Phủ trên không. - Đáp án A: là thủ đoạn, âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Câu 36: Đáp án A Câu nói. “Các em là đội cảm tử. Các em cảm tử để tổ quốc quyết sinh...” là của Chủ tịch Hồ chí minh nói về các chiến sĩ Cảm tử quân thủ đô. Câu 37: Đáp án C Đáp án A, B, D là hoạt động của Việt Nam Quốc dân Đảng. Còn Việt Nam Quốc dân Đảng giai đoạn đầu theo chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn nhưng sau theo tư tưởng cách mạng Pháp. Tuy nhiên không tuyên truyền tư tưởng của Tôn Trung Sơn. Câu 38: Đáp án B


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Chủ trương của Đảng ta là tránh cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. Trong lúc ta bị bao vậy, ta phân tích đâu là kẻ thù nguy hiểm nhất (thực dân Pháp); còn lại chúng ta nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc và tay sai. Tuy chúng ta nhân nhượng rất nhiều nhưng trong giới hạn cho phép. Câu 39: Đáp án B Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), Tây Đức thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ, Anh, Pháp. Câu 40: Đáp án A Chiến thắng Vạn Tường (1965) là thắng lợi của quân dân miền Nam trong đấu trang chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

L

ĐỀ THI THỬ PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 10 (Đề thi có 04 trang)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1. (TH). Tình hình chung của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám 1945 như thế nào? A. Được sự giúp đỡ của Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa B. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chủ nghĩa thực dân C. Gặp muôn vàn khó khăn như ngàn cân treo sợi tóc D. Bị các nước đế quốc bao vây cấm vận Câu 2. (NB). Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN? A. Chịu tác động bởi sự thành công của Khối thị trường chung châu Âu. B. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh khu vực. C. Các nước muốn hợp tác để cùng nhau phát triển. D. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực. Câu 3. (NB). Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước uỷ viên thường trực là A. Liên Xô, Đức, Mĩ, Anh, Pháp. B. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật. C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. D. Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản. Câu 4. (TH). Năm 1950, ta chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích cơ bản gì? A. Phá tan cuộc hành quân mùa đông của Pháp. B. Đánh bại quân Pháp, kết thúc cuộc kháng chiến. C. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung. D. Đánh bại chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp. Câu 5. (TH). Cuộc khởi nghĩa Yên Bái được Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức trong hoàn cảnh nào? A. Lực lượng của đảng được phát triển nhanh chóng. B. Đảng đã có sự chuẩn bị kĩ lưỡng. C. Thực dân Pháp đang chịu nhiều tổn thất từ cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933. D. Thực dân Pháp đàn áp dã man, tổ chức đảng bị tổn thất nặng nề. Câu 6. (VD). Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) về đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì? A. Cách mạng tư sản dân quyền phát triển lên con đường tư bản chủ nghĩa. B. Đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc. C. Đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến. D. Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 7. (VD). Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939 - 1945) được Đảng tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, đó là A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu. C. giải quyết các xung đột bằng biện pháp hoà bình. D. phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân. Câu 8. (TH). Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là sự kiện nào? A. Nông dân tỉnh Nghệ An- Hà Tĩnh biểu tình có vũ trang tự vệ (9/1930). B. Công nhân biểu tình kỉ niệm ngày quốc tế lao động (1/5/1930). C. Sự ra đời của các Xô Viết tại Nghệ An và Hà Tĩnh cuối tháng 9, đầu thàng 10/1930. D. Công nhân Vinh – Bến Thủy hưởng ứng cuộc biểu tình của nông dân (9/1930). Câu 9. (TH). Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 ở Việt Nam không phải là


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam. B. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. D. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. Câu 10. (NB). Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là A. dùng bạo lực giành độc lập. B. chống Pháp và phong kiến. C. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. D. bạo động, nợ máu trả bằng máu, dựa vào Nhật Bản để đánh Pháp. Câu 11. (NB). Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, lĩnh vực nông nghiệp được Pháp đầu tư chủ yếu vào A. trồng lúa. B. đồn điền cà phê. C. đồn điền cao su. D. trồng đay. Câu 12. (NB). Phương pháp cách mạng Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành là A. bạo lực. B. hoà bình. C. bãi công. D. bất hợp tác. Câu 13. (TH). Sự kiện nào đánh dấu quan hệ Việt Nam và ASEAN chuyển từ đối đầu sang đối thoại? A. Hiệp ước Bali được kí kết. B. Vấn đề Campuchia được giải quyết. C. Việt Nam kháng chiến chống Mĩ thắng lợi. D. Việt Nam gia nhập ASEAN. Câu 14. (NB). Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Ấp Bắc. B. An Lão. C. Núi Thành. D. Vạn Tường. Câu 15. (VDC). Từ sự lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, rút ra bài học gì đối với sự lãnh đạo của Đảng ta hiện nay? A. Đảng có tinh thần phê và tự phê bình cao. B. Phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo, độc lập. C. Đội ngũ đảng viên phải đông đảo, kiên trung D. Nội bộ Đảng phải đoàn kết, nhất trí, trong sáng. Câu 16. (TH). Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939? A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Chuẩn bị tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. Quần chúng trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng. D. Đường lối của Đảng, tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng. Câu 17. (VDC). Trong những năm 1921 - 1927, Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam? A. Luôn chú trọng đoàn kết quốc tế. B. Cách mạng Việt Nam luôn phải học tập các nước khác. C. Đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. D. Muốn cách mạng thắng lợi phải dựa vào các nước khác. Câu 18. (TH). Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. C. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. D. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ. Câu 19. (NB). Theo phương án “Maobáttơn”, thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ dựa trên cơ sở nào? A. Tôn giáo. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Kinh tế. Câu 20. (NB). Miền Nam Việt Nam không thực hiện nhiệm vụ nào sau đây sau 1954? A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ. B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm. D. Giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà. Câu 21. (TH). Chủ trương Vô sản hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1929) có tác động gì? A. Xây dựng những cơ sở cách mạng bí mật trong nước. B. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ theo hướng vô sản. C. Giúp phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác. D. Mở rộng địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. Câu 22. (NB). Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong những năm đầu sau năm 1975 là A. khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở hai miền. B. hàn gắn vết thương chiến tranh. C. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế ở hai miền. D. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế ở miền Bắc. Câu 23. (VD). Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ? A. Chủ nghĩa Mac - Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. B. Do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn. C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác. D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu. Câu 24. (NB). Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), các nước Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của cường quốc nào? A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Pháp. D. Ạnh. Câu 25. (NB). Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành ở Pháp có tác dụng gì? A. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người B. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp C. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam Câu 26. (VDC). Từ thực tiễn đấu tranh và kí kết Hiệp định Pari năm 1973 với Mĩ, bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay của nước ta? A. Coi đấu tranh quân sự là yếu tố quyết định để bảo vệ chủ quyền hiện nay B. Tăng cường đấu tranh trên mặt trận quân sự. C. Mở rộng đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. D. Coi đấu tranh ngoại giao là yếu tố quyết định để bảo vệ chủ quyền hiện nay. Câu 27. (TH). Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945? A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 28. (TH). Trong Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam Việt Nam, Mĩ sử dụng thủ đoạn thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm A. hạn chế sự giúp đỡ của các nước đó với cuộc kháng chiến của nhân dân ta. B. xoa dịu mâu thuẫn Trung – Xô và lôi kéo các nước đó chống lại cuộc kháng chiến của nhân dân ta. C. liên kết với các nước đó chống lại cuộc kháng chiến của nhân dân ta. D. lôi kéo các nước đó chống lại cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 29. (TH). Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 có ý nghĩa như thế nào? A. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và MĨ. B. Mĩ không còn đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa. C. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. D. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô Viết. Câu 30. (NB). Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1/1959) đã quyết định A. dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm. B. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm. D. giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. Câu 31. (NB). Chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu từ năm 1950 – 1973 là A. mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại C. mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 32. (NB). Quốc gia khởi đầu cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. Mĩ B. Nhật. C. Anh D. Pháp Câu 33. (NB). Chiến thắng quân sự quyết định của ta buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari ngày 27/1/1973 là A. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” năm 1971. B. Điện Biên Phủ trên không 1972. C. Tiến công chiến lược năm 1972. D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 34. (NB). Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh lạnh là gì? A. Sự đối đầu giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô. B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của Mĩ và Liên Xô. C. Sự hình thành trật tự hai cực Ianta. D. Sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 35. (NB). Từ năm 1946 đến năm 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì? A. Thành lập Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết. B. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. D. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế Câu 36. (NB). Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 – 1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào? A. Tư sản với chính quyền thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến. B. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và công nhân với giai cấp tư sản. C. Nông dân với địa chủ phong kiến và công nhân với tư sản. D. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 37. (NB). Bước vào đông - xuân 1953 - 1954, Pháp hi vọng giành thắng lợi quyết định ở Việt Nam bằng kế hoạch nào? A. Nava. B. Đờ Lát đờ Tátxinhi. C. Rơve. D. Đờ Caxtơri. Câu 38. (NB). Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng 8 như thế nào? A. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Nhật và Pháp. B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng. C. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. D. Bị quân Trung Hoa Dân Quốc thao túng chi phối. Câu 39. (VDC). Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Nhân nhượng cho chúng mọi quyền lợi về kinh tế và xã hội. B. Cái gì quyền nhất thì nhường chúng, cái gì sang nhất thì thuộc ta. C. Chỉ nhân nhượng cho chúng quyền lợi về chính trị. D. Cái gì sang nhất thì nhường chúng, cái gì quyền nhất thì thuộc ta. Câu 40. (TH). Nội dung nào không phải là khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973? A. Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu. B. Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối. C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới. D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng. ------ HẾT ------


MA TRẬN Thông hiểu

1

Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 - 2000)

2

1

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)

2

1

Quan hệ quốc tế (1945 - 2000)

1

1

Việt Nam từ năm 1919 - 1930

2

2

Việt Nam từ năm 1930 - 1945

2

Việt Nam từ năm 1945 - 1954

2

Việt Nam từ năm 1954 - 1975

2

NH

Tổng số câu

DẠ

Y

M

QU Y

Tỉ lệ (%)

OF

1

Lịch sử Việt Nam từ 1958 đến 1918

VDC Tổng 2

Liên xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên bang Nga (1991-2000)

Việt Nam từ năm 1975 - 2000

Vận dụng

L

Sự hình thành trật tụ của thế giới mới sau CTTG thứ 2 2 (1945-1949)

ƠN

12

Nhận biết

Chuyên đề

FI CI A

Lớp

1

3

1

2

1

1

1

2 3 3 2 6 6

2

7

1

4

1

1

2

1

1

2

19

14

3

4

50%

22%

17.5%

2.5%


3.C 13.B 23.B 33.B

4.C 14.B 24.A 34.B

7.B 17.A 27.C 37.A

8.C 18.C 28.A 38.C

9.D 19.A 29.C 39.D

10.C 20.B 30.B 40.D

L

2.B 12.A 22.C 32.A

FI CI A

1.C 11.C 21.B 31.B

ĐÁP ÁN 5.D 6.D 15.B 16.B 25.D 26.D 35.D 36.D ĐÁP ÁN CHI TIẾT

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1: Đáp án C Sau cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa gặp muôn vàn khó khăn: nạn đói, nạn dốt, tài chính trống rỗng và giặc ngoại xâm đe dọa. Câu 2: Đáp án B - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều giành độc lập, một số nước có nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển kinh tế. - Tránh ảnh hưởng của chiến tranh để quốc đang lan rộng. - Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức mang tính chất khu vực, tiêu biểu là EEC => Ngày 8/8/1967: tại thủ đô Băng Cốc (Thái Lan), 5 quốc gia đầu tiên tuyên bố thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN): Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan. Câu 3: Đáp án C Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước uỷ viên thường trực là Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên Bang Nga là nước kế tục địa vị của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. Câu 4: Đáp án C Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến tiến lên một bước mới. Tháng 6-1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên Giới nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; mở rộng củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên. Câu 5: Đáp án D Tháng 2-1929, Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức vụ ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội. Nhân sự kiện này Pháp đã tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước. Bị động trước tình thế, những nhà lãnh đạo chủ chốt của Việt Nam Quốc dân đảng quyết định dốc hết lực lượng nhằm thực hiện một cuộc bạo động cuối cùng để không thành công cũng thành nhân”. Đêm ngày 9-2-1930, cuộc khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ. => Việt Nam Quốc Dân đảng phát động khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) trong bối cảnh Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước. Câu 6: Đáp án D Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) về đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 7: Đáp án B Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939 - 1945) được Đảng tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, đó là phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu. A loại vì trong đấu tranh ngoại giao giai đoạn 1945 – 1946, ta không giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc do ta đã giành được độc lập năm 1945. D loại vì trong quá trình đấu tranh ngoại giao 1945 – 1946, Đảng không vận dụng sức mạnh quần chúng nhân dân để đấu tranh. C loại vì đến khi không thể tiếp tục nhân nhượng được nữa thì ta buộc phải cầm vũ khí chiến đấu để bảo vệ độc lập dân tộc. B chọn vì trong giai đoạn 1945 – 1946, Đảng đã phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu. Câu 8: Đáp án C Sang tháng 9-1930, phong trào 1930 -1931 phát triển manh mẽ, nhất là ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tỉnh. Cuộc biểu tinh của nông dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế. => Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền gọi là “Xô viết”, thực hiện quyền làm chủ mọi mặt đời sống xã hội. Những chính sách cụ thể của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thể hiện đây là chính quyền của dân, do dân và vì dân. => Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 Câu 9: Đáp án D ự ra đời của ba tổ chức cộng sản có ý nghĩa: -Đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam từ tự phát lên tự giác. -Chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam. -Chứng tỏ xu hướng cách mạng vô sản phát triển rất mạnh ở nước ta. => Phải đến khi Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập thì mới chính thức chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 10: Đáp án C Phan Châu Trinh là người sớm tiếp thu tư tưởng tiến bộ, chủ trương cứu nước bằng biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem đó như là điều kiện để giành độc lập. Câu 11: Đáp án C Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, lĩnh vực nông nghiệp được Pháp đầu tư chủ yếu vào là đồn điền cao su. Câu 12: Đáp án A Quốc dân đảng chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực, chú trọng lấy lực lượng binh lính người Việt trong quân đội Pháp giác ngộ làm lực lượng chủ lực. Câu 13: Đáp án B Quan hệ Việt Nam và ASEAN chuyển từ đối đầu sang đối thoại sau khi giải quyết xong “vấn đề Campuchia”. Từ đây Việt Nam và ASEAN bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu. Đây cũng là thời kì kinh tế các nước ASEAN bắt đầu tăng trưởng. Câu 14: Đáp án B - Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài: phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. - Chiến thắng Ấp Bắc: là chiến thắng quân sự mở đầu. - Thắng lợi Núi Thành, Vạn Tường là trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Câu 15: Đáp án B Từ sự lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, rút ra bài học đối với sự lãnh đạo của Đảng ta hiện nay: Phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo, độc lập. Câu 16: Đáp án B - Các đáp án A, C, D: đều là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939. - Đáp án B: Những tiền đề cần thiết cho Tồng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được diễn ra suốt từ năm 1930 đến năn 1945 bao gồm: + Chuẩn bị lực lượng. + Các cuộc tập dượt. + Căn cứ địa cách mạng, … Câu 17: Đáp án A Trong những năm 1921 - 1927, Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông đã để lại bài học cho cách mạng Việt Nam: Luôn chú trọng đoàn kết quốc tế. Tuy nhiên cách mạng Việt Nam muốn thắng lợi thì chủ yếu vẫn dựa vào sức mình là chính chứ không thể trông chờ quyết định từ các nước khác. Câu 18: Đáp án C Các nước Đông Âu tan rã sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt. Câu 19: Đáp án A Theo phương án “Maobáttơn”, thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ dựa trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ (những nguoiwf theo Ấn Độ giáo); Pakixtan (theo Hồi giáo). Câu 20: Đáp án B


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Tiến hành cách mạng xã hôi chủ nghĩa là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Câu 21: Đáp án B Phong trào “vô sản hóa” (1928) đã truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào phong trào cách mạng cả nước, đặc biệt là phong trào công nhân. Chính vì thế, công nhân được nâng cao ý thức chính trị, đấu tranh không chỉ vì mục tiêu kinh tế nữa đồng thời có sự liên kết giữa các phong trào khác mà không bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một địa phương. Phong trào vô sản hóa đã thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ. Câu 22: Đáp án C Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong những năm đầu sau năm 1975 là khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế ở hai miền. Vì cả 2 miền đều chịu hậu quả nặng nề của cuộc chiến. Câu 23: Đáp án B Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ánh hưởng từ chủ nghĩa Tâm dân của Tôn Trung Sơn, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ, tiêu biểu nhất là sự ra đời của Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 24: Đáp án A Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), các nước Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô. Câu 25: Đáp án D Xuất phát từ tình hình Việt Nam dưới ách áp bức của thực dân Pháp, sinh ra từ mảnh đất Nghệ An có truyền thống đấu tranh và việc không đồng tình với con đường cứu nước của các bận tiền bối đi trước, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước vào ngày 5-6-1911. Đi nhiều quốc gia và làm nhiều nghề khác nhau, Nguyễn Tất Thành đã tiếp nhận ảnh hưởng của các mạng tháng Mười Nga và tư tưởng cũng có sự chuyển biến mạnh mẽ. => Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành tuy mới chỉ là bước đầu nhưng là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tôc. Câu 26: Đáp án D Từ thực tiễn đấu tranh và kí kết Hiệp định Pari năm 1973 với Mĩ, bài học kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay của nước ta: Coi đấu tranh ngoại giao là yếu tố quyết định để bảo vệ chủ quyền hiện nay. Vì xu thế hiện nay là giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 27: Đáp án C Mặt trận chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám là mặt trận thành lập gần với thời gian diễn ra cách mạng và đóng vai trò quan trọng: - Thời gian thành lập: ngày 19-5-1945, Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) được thành lập. - Vai trò: + Giác ngộ, rèn luyện cho quần chúng đấu tranh, lực lượng chính trị phát triển. + Cùng với đảng xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng. + Cùng với đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi. Câu 28: Đáp án A Trong Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam Việt Nam, Mĩ sử dụng thủ đoạn thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước đó với cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 29: Đáp án C Năm 1949 liên xô phát minh ra boom nguyên tử, mục đích đầu tiên là phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ. Câu 30: Đáp án B Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1/1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm. Câu 31: Đáp án B Chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu từ năm 1950 – 1973 là: liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại Câu 32: Đáp án A Mĩ là quốc gia khởi đầu cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. Câu 33: Đáp án B


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Chiến thắng Mậu thân năm 1968 buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Pari. - “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn của hoạt động chống phá miền Bắc (15-1-1973) và kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (271-1973). => Trận “Điện Biên Phủ trên không” đã trực tiếp buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973. Câu 34: Đáp án B Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh lạnh là do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ: - Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. - Mỹ: Chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, chống phong trào cách mạng, mưu đồ làm bá chủ thế giới. Lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô và Đông Âu, sự thắng lợi của CHND Trung Quốc, CNXH đã trở thành hệ thống thế giới từ Động Âu sang Đông Á (sự lớn mạnh của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai) Câu 35: Đáp án D Với tinh thần tư lực tự cường , từ năm 1946 đến năm 1950, Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong vòng 4 năm 3 tháng. Câu 36: Đáp án D Trong những năm 1930-1931, mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó có hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 37: Đáp án A Bước vào đông - xuân 1953 - 1954, Pháp hi vọng giành thắng lợi quyết định ở Việt Nam bằng kế hoạch Nava – với âm mưu kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 38 : Đáp án C Sau Cách mạng tháng Tám 1945, tài chính nước Việt Nam dân chủ cộng hòa trống rỗng. Câu 39: Đáp án D Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc sau Cách mạng tháng Tám 1945: Cái gì sang nhất thì nhường chúng, cái gì quyền nhất thì thuộc ta. Chúng ta nhận nhượng cho Trung Hoa Dân quốc với nguyên tắc cứng rắn, biện pháp mềm dẻo nhưng có giới hạn nhất định. Câu 40: Đáp án D Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 không bị quân đội Mĩ chiếm đóng nữa.


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 11 (Đề thi có 04 trang)

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1. (TH). Vì sao trong cuộc chiến cuộc chiến đấu chống Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, nhân dân ta vừa chiến đấu chống địch trên chiến trường, vừa đấu tranh với địch trên bàn đàm phán? A. Địch tăng cường mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. Địch có lực lượng quân đội mạnh, gồm quân Mĩ,quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Đây là cuộc chiến tranh xâm lược được tăng cường và mở rộng với lực lượng quân đội mạnh. D. Đây là loại hình chiến tranh xâm lược toàn diện được tăng cường và mở rộng. Câu 2. (NB). Quân đội nước nào tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta sau cách mạng tháng tám 1945? A. Trung hoa dân quốc B. Nhật C. Anh D. Mĩ Câu 3. (NB). Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong những lĩnh vực nào? A. công nghiệp nặng và khai thác mỏ. B. công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hàng hải. C. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. D. sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp. Câu 4. (NB). Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Đồng Xoài. C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 5. (NB). Chiến thắng nào làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương (1945 - 1954)? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). B. Chiến thắng Hòa Bình (1951 – 1952). C. Chiến thắng Biên Giới (1950). D. Chiến thắng Việt Bắc (1947). Câu 6. (TH). Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến trường kì, vì A. cần phải tranh thủ sự ủng hộ của của các lực lượng yêu hòa bình quốc tế. B. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”. C. ta cần phải tạo ra sức mạnh tổng hợp, vừa “kháng chiến”, vừa “kiến quốc”. D. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, ta cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng. Câu 7. (VDC). Từ thực tiễn đấu tranh và kí kết Hiệp định Pari năm 1973 với Mĩ, bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay của nước ta? A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước có quan hệ truyền thống. B. Tăng cường đấu tranh trên mặt trận quân sự. C. Coi đấu tranh quân sự là yếu tố quyết đinh để bảo vệ chủ quyền hiện nay D. Coi đấu tranh ngoại giao là yếu tố quyết định để bảo vệ chủ quyền hiện nay. Câu 8. (VD). Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 ở Việt Nam là gì? A. Là những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của nhân dân Việt Nam. B. Là những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp - Mĩ phải rút quân về nước. C. Là những trận tiến công quyết định của ta trên mặt trận quân sự. D. Là những thắng lợi buộc các nước thực dân phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta Câu 9. (VDC). Vì sao khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là một cương lĩnh giải phóng dân tộc? A. Cương lĩnh chủ trương đánh đổ đế quốc trên cả hai phương diện kinh tế và chính trị. B. Cương lĩnh không chủ trương đánh đổ phong kiến để làm cách mạng ruộng đất. C. Cương lĩnh nhấn maṇ h hai nhiệm vu ̣đánh đế quốc và phong kiến quan hê ̣mâṭ thiết vớ i nhau.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

D. Cương lĩnh chỉ chủ trương đá nh đổ đế quốc và bọn tay sai để giành độc lập dân tôc. Câu 10. (NB). Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, trong công nghiệp, thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp nào? A. Đóng tàu. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Luyện kim. D. Khai thác mỏ. Câu 11. (NB). Ý nào sau đây không phải lý do khiến Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để giành độc lập dân tộc? A. Nhật Bản là một nước ở châu Á, có điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa gần giống với Việt Nam. B. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào độc lập dân tộc của Việt Nam. C. Nhật Bản đã từng đứng trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược. D. Sau cuộc Duy Tân Minh trị (1868), Nhật Bản trở thành một nước tư bản hùng mạnh. Câu 12. (NB). Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Nam - Bắc là A. khắc phục hậu quả chiến tranh, có cuộc sống ấm no. B. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền. C. được sum họp một nhà. D. mong muốn có một chính phủ thống nhất. Câu 13. (NB). Chiến thắng của quân dân ta được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt nam là A. Trà Bồng - Quảng Ngãi B. Bình Giã - Bà Rịa. C. Vạn Tường - Quảng Ngãi D. Núi Thành - Quảng Nam Câu 14. (NB). Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? A. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát B. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta C. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam D. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ Câu 15. (NB). Ai là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930? A. Nguyễn Đức Cảnh. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Trần Phú. D. Châu Văn Liêm. Câu 16. (NB). Mục tiêu chung của cách mạng hai miền Nam - Bắc nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là gì? A. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. Câu 17. (NB). Chính sách “lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất” là nội dung do chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện trong lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Văn hóa C. Xã hội. D. Kinh tế. Câu 18. (TH). Nguyên nhân khách quan nào dưới đây đã tạo điều kiện cho các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945? A. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. C. Thực dân Hà Lan mất quyền thống trị ở Inđônêxia. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 19. (NB). Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới của Liên hợp quốc là A. Đại hội đồng. B. Hội đồng kinh tế - xã hội. C. Tòa án Quốc tế. D. Hội đồng Bảo an. Câu 20. (TH). Ðặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì? A. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo. B. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối đầu gay gắt.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo. D. Các nước đều tập trung vào phát triển kinh tế. Câu 21. (TH). Vì sao Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931? A. Là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân, vì dân. B. Là một hình thức chính quyền kiểu mới của giai cấp công nhân. C. Đã làm lung lay tận gốc chính quyền phong kiến ở nông thôn ở Nghệ - Tĩnh. D. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân. Câu 22. (NB). Những quốc gia nào dưới đây đồng sáng lập tổ chức ASEAN (8-1967)? A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin. B. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Việt Nam. C. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Brunây, Xingapo. D. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Việt Nam, Lào. Câu 23. (TH). Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam đã làm gì để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù? A. Ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. B. Kí bản Tạm ước với Pháp (14/9/1946). C. Kí Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954). D. Kí Hiệp định sơ bộ với Pháp (6/3/1946). Câu 24. (NB). Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Các nước phương Tây. B. Các nước Đông Âu. C. Đức, Pháp và Nhật Bản. D. Mĩ, Anh và Liên Xô. Câu 25. (VDC). Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939-1945) được Đảng tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, đó là A. giải quyết các xung đột bằng biện pháp hoà bình. B. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân. D. phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu. Câu 26. (NB). Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào dưới đây để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”? A. Thúc đầy dân chủ. B. Ủng hộ độc lập dân tộc. C. Chống chủ nghĩa khủng bố. D. Tự do tín ngưỡng. Câu 27. (TH). Trong các hoạt động dưới đây, đâu là hoạt động tiêu biểu nhất của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930)? A. Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp. B. Tổ chức cuộc khởi nghĩa Yên Bái. C. Ám sát trùm mộ phu Badanh. D. Xây dựng cơ sở của đảng ở Bắc Kì. Câu 28. (VD). Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 đối với cách mạng Việt Nam là gì? A. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam. B. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. C. Quá trình “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam. D. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng. Câu 29. (NB). Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Ðồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ? A. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949). B. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949). C. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. Sự ra đời của "Học thuyết Truman". Câu 30. (VD). Điểm khác nhau về lực lượng tham gia cách mạng giữa Luận cương chính trị (2/1930) và Cương lĩnh chính trị (10/1930) là gì? A. Giai cấp nông dân, trung – tiểu địa chủ. B. Giai cấp công nhân, nông dân, tư sản dân tộc. C. Giai cấp công nhân và tư sản dân tộc.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

D. Giai cấp công nhân và nông dân. Câu 31. (TH). Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như A. thủ đô kháng chiến. B. trung tâm đầu não kháng chiến. C. căn cứ địa của cách mạng cả nước. D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập. Câu 32. (TH). Chủ trương Vô sản hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1929) có tác động gì? A. Xây dựng những cơ sở cách mạng bí mật trong nước. B. Mở rộng địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. C. Giúp phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác. D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ theo hướng vô sản, Câu 33. (NB). Chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu từ năm 1991 – 2000 là A. mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển và các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại D. mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển. Câu 34. (VDC). Từ sự lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, rút ra bài học gì đối với sự lãnh đạo của Đảng ta hiện nay? A. Đội ngũ đảng viên phải đông đảo, kiên trung. B. Phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo, độc lập. C. Đảng có tinh thần phê và tự phê bình cao. D. Nội bộ Đảng phải đoàn kết, nhất trí, trong sáng. Câu 35. (NB). Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng xác định vai trò của miền Nam là A. bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa. B. trực tiếp chống Mĩ, hoàn thành cách mạng DTDCND. C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. D. thực hiện thống nhất nước nhà. Câu 36. (TH). Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô? A. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí B. Sự chống phá của các nước đế quốc C. Liên Xô không bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật D. Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm nhiều mặt Câu 37. (NB). Ấn Độ thi hành chính sách đối ngoại nào sau khi giành độc lập? A. Trung lập, tiếp nhận sự viện trợ từ nhiều quốc gia trên thế giới. B. Hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. C. Hòa bình và tham gia các liên minh quân sự ở châu Á. D. Trung lập, không tham gia một liên minh quân sự nào. Câu 38. (TH). Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là A. đánh đế quốc và tư sản phản cách mạng giành độc lập. B. đánh phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân. C. thành lập chính phủ công - nông - binh. D. thành lập quân đội công - nông. Câu 39. (TH). Nhật Bản chỉ dành cho quốc phòng không vượt quá 1% tổng GDP vì A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ. B. Nhật không có quân đội thường trực. C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập. D. do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhật từ Mĩ. Câu 40. (TH). Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì 1936 1939? A. Chống đế quốc, phát xít Pháp – Nhật. B. Chống chủ nghĩa phát xít. C. Chống chiến tranh đế quốc.


D. Chống chế độ phản động thuộc địa.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

------ HẾT ------


MA TRẬN Thông hiểu

Sự hình thành trật tụ của thế giới mới sau CTTG thứ 2 2 (1945-1949)

Vận dụng

VDC Tổng 2

Liên xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên bang Nga (1991-2000)

1

1

Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 - 2000)

2

1

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)

2

1

Quan hệ quốc tế (1945 - 2000)

1

1

Việt Nam từ năm 1919 – 1930

2

2

1

Việt Nam từ năm 1930 – 1945

2

3

1

Việt Nam từ năm 1945 – 1954

2

2

1

Việt Nam từ năm 1954 – 1975

2

Việt Nam từ năm 1975 – 2000

1

1

2

1

1

2

19

14

3

4

50%

22%

17.5%

2.5%

Lịch sử Việt Nam từ 1958 đến 1918 Tổng số câu

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

Tỉ lệ (%)

2 3

FI

OF

ƠN

12

Nhận biết

Chuyên đề

CI AL

Lớp

1

3 2

1

6 6

2

7

1

4


ĐÁP ÁN 2.C 12.D 22.A 32.D

3.C 13.C 23.D 33.A

4.C 14.A 24.A 34.B

5.A 15.B 25.D 35.C

6.D 16.D 26.A 36.B

7.D 17.D 27.B 37.B

8.A 18.D 28.D 38.A

9.A 19.D 29.D 39.D

10.D 20.B 30.D 40.A

CI AL

1.D 11.B 21.A 31.D

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Trong cuộc chiến cuộc chiến đấu chống Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, nhân dân ta vừa chiến đấu chống địch trên chiến trường, vừa đấu tranh với địch trên bàn đàm phán vì đây là loại hình chiến tranh xâm lược toàn diện được tăng cường và mở rộng. Đế quốc Mĩ đánh ta toàn diện và mở rộng trên tất cả các mặt. Câu 2: Đáp án C Theo quyết định của Hội nghị Poxđam (7/1945), Quân Trung Hoa dân quốc vào miền Bắc Việt Nam; còn quân Anh vào miền Nam Việt Nam (vĩ tuyến 16 trở vào) làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật. Thực dân Anh đa tạo điều kiện và giúp thực dân Pháp quay lại xâm lược Việt Nam. Câu 3: Đáp án C Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong những lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. Câu 4: Đáp án C Chiến thắng quân sự đầu tiên của nhân dân Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963, đánh bại cuộc càn quét của hơn 2000 binh lính và quân đội Mĩ dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn, được pháp binh, máy bay, xe tăng, xe bọc thép yểm trợ. Sau trận Ấp Bắc, khắp miền Nam dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. Chiến thắng quân sự mở đầu này đã chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Câu 5: Đáp án A hiến thắng Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của nhân dân ta giành thắng lợi, cục diện chiến tranh ở Đông Dương đã thay đổi. Sau đó, Hiệp định Giơnevơ được kí kết đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến của thực dân Pháp của nhân dân Đông Dương (1946 – 19540). Câu 6: Đáp án D Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần hai, Pháp vẫn là môt nước thực dân có lực lượng quân sự mạnh vã vũ khí hiện đại hơn ta. Nếu ta đánh trực diện với chúng thì sẽ rất khó để giành chiến thắng. Ta đánh lâu dài để chống lại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, vận dụng các yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” của ta, chuyển hóa lực lương của ta từ chỗ yếu hơn địch đến chỗ mạnh hơn địch. - Về phía Pháp: Pháp phải tiến hành đánh nhanh thắng nhanh khi xâm lược Việt Nam vì: + Mau chóng đánh chiếm nước bị xâm lược để bù đắp chiến phí và tiến hành vơ vét, bóc lột phục vụ chính quốc + Xa chính quốc, nếu đánh lâu dài sẽ gây khó khăn trong việc tiếp tế lương thực, vũ khí và quân đội. + Đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa, kéo dài thời gian sẽ bộc lộ bản chất phản động của kẻ đi xâm lược... - Về phía ta: Trong khi đó dân tộc ta không thể tiến hành kháng chiến đánh nhanh thắng nhanh vì: Tương quan lực lượng chênh lệch giữa ta và kẻ thù xâm lược. Trong khi thực dân Pháp hùng mạnh về vật chất, quân đội và phương tiện chiế tranh thì Việt Nam bước ra từ sau cách mạng tháng 8 lại đứng trước những khó khăn chống chất trên tất cả các mặt...đều đó không cho phép chúng ta tiến hành chiến đấu đánh nhanh thắng nhanh chống lại thực dân Pháp. -> Chính vì vậy dân tộc ta chủ trương kháng chiến lâu dài nhằm: + Kháng chiến lâu dài giúp "cô lập" thuận lợi ban đầu của địch về quân đội và phương tiện chiến tranh + Kháng chiến lâu dài "khắc phục khó khăn" của ta về lực lượng, vũ khí... + Kháng chiến lâu dài giúp dân tộc ta "phát huy thuận lợi" về tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến, tích cực vận động sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế, phát huy cách đánh sở trường của ta: đánh du kích... + Kháng chiến lâu dài là cơ sở để cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện mới phát huy hiệu quả, tạo ra sức mạnh tổng hợp kháng chiến chống kẻ thù xâm lược.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Trên thực tế cuộc kháng chiến lâu dài của ta đã phát huy hiệu quả, dẫn đến thắng lợi cuộc kháng chiến 9 năm chống thực dân Pháp. Điều đó khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng được đề ra ngay từ ngầy đầu kháng chiến. Câu 7: Đáp án D Từ thực tiễn đấu tranh và kí kết Hiệp định Pari năm 1973 với Mĩ, bài học kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay của nước ta: Coi đấu tranh ngoại giao là yếu tố quyết định để bảo vệ chủ quyền hiện nay. Câu 8: Đáp án A Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 ở Việt Nam là những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của nhân dân Việt Nam. - Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954): buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ, đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972): buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước. Câu 9: Đáp án A - Tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 thể hiện ở sự phù hợp với thực tế, phản ánh đúng yêu cầu khách quan của lịch sử khi hoạch định cho Việt Nam con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong khi các con đường cứu nước khác đã thất bại và đề ra những biện pháp thích hợp để đi tới con đường đó. - Tính sáng tạo trong Cương lĩnh thể hiện ở chỗ không giáo điều, dập khuôn máy móc lý luận đấu tranh giai cấp như ở các nước phương Tây, mà có sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam. => Có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo vì: giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin. Câu 10: Đáp án D Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, trong công nghiệp, thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp khai thác mỏ Câu 11: Đáp án B Chính phủ Nhật Bản không hề cam kết giúp đỡ phong trào độc lập dân tộc của Việt Nam. Phan Bội Châu sang Nhật vì các lí do ở đáp án A, C, D. Câu 12: Đáp án D Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Nam - Bắc là mong muốn có một chính phủ thống nhất. Câu 13: Đáp án C Chiến thắng Vạn Tường được coi như là Ấp Bắc đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. Câu 14: Đáp án A Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu. => Trước tình hình con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát thì Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước mới. Câu 15: Đáp án B Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. Câu 16: Đáp án D Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. Câu 17: Đáp án D Chính sách “lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất” là nội dung do chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh thực hiện trong lĩnh vực kinh tế. Câu 18: Đáp án D Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, vào giữa tháng 8-1945, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, nhiều nước đã giành được độc lập dân tộc (có Indonesia, Việt Nam, Lào) hoặc giải phóng được phần lớn lãnh thổ.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

=> Nguyên nhân khách quan tạo điều kiện cho Inđônêxia, Lào, Việt Nam giành được độc lập năm 1945 là phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. Câu 19: Đáp án D Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới của Liên hợp quốc là Hội đồng bảo an. Câu 20: Đáp án B - Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô từ quan hệ đồng minh đã chuyển sang đối đầu và dần đi tới tình trạng chiến tranh lạnh. Chiến tranh lạnh là sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ trên nhiều lĩnh vực nhưng không có sự xung đột vũ trang trực tiếp, làm cho tình hình thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu. - Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ và thỏa thuận Xô – Mĩ. => Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đối đầu gay gắt. Câu 21: Đáp án A ừ tháng 9-1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 -1931 đạt đến đỉnh cao ở Nghệ An, Hà Tĩnh do: - Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang: Cuộc biểu tình của nông dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế. => Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã. - Chính quyền địch tan rã ở nhiều thôn xã, chính quyền Xô viết được thành lập: Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền gọi là “Xô viết”, thực hiện quyền làm chủ mọi mặt đời sống xã hội. Những chính sách cụ thể của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thể hiện đây là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Câu 22: Đáp án A 8/8/1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), 5 nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin đã thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (gọi tắt là ASEAN). Câu 23: Đáp án D Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam đã kí Hiệp định sơ bộ với Pháp (6/3/1946) để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. Câu 24: Đáp án A Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. Câu 25: Đáp án D Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939-1945) được Đảng tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, đó là phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu. Câu 26: Đáp án A Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. Câu 27: Đáp án B + Đêm 9 – 2 – 1930, khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái, sau đó là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình, ở Hà Nội tổ chức ném bom phối hợp. + Tại Yên Bái, quân khởi nghĩa chiếm được trại lính, giết và làm bị thương một số sĩ quan Pháp, nhưng bị quân Pháp phản công tiêu diệt. + Các nơi khác nghĩa quân tạm thời làm chủ mấy huyện lị, nhưng nhanh chóng bị địch phản công chiếm lại. =>Kết quả: khởi nghĩa nhanh chóng thất bại. Câu 28: Đáp án D - Chuẩn bị về tư tưởng chính trị: lý luận giải phóng dân tộc được truyền bá vào nhân dân, đã có những bài giảng cho thanh niên, trí thức yêu nước về lí luận giải phóng dân tộc để về nước truyền bá lại trong nhân dân -> thay đổi nhận thức của các giai cấp => phát triển phong trào công nhân và phong trào yêu nước. - Chuẩn bị về tổ chức: tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đây là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản, từ tổ chức này sau đó đã phát triển va phân hóa thành ba tổ chức cộng sản khác nhau, đặt ra yêu cầu cần thống nhất thành một Đảng Cộng sản duy nhất.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

=> Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 đã chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 29: Đáp án D Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh chống phát xít, Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang quan hệ đối đầu và đit tới tình trạng chiến tranh lạnh. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ. => Sự kiện khởi đầu dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đồng nghĩa với sự kiện khởi đầu Chiến tranh lạnh, đó là: Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947). Câu 30: Đáp án D Điểm khác nhau về lực lượng tham gia cách mạng giữa Luận cương chính trị (2/1930) và Cương lĩnh chính trị (10/1930) là: Giai cấp công nhân và nông dân. Vì Luận cương xác định lực lượng cách mạng chỉ có 2 giai cấp công nhân và nông dân. Còn trong Cương Lĩnh xác định, ngoài công nhâ, nông dân thì cách mạng cần lôi kéo các giai cấp và tầng lớp khác như trung – tiểu địa chủ, tư sản dân tộc, tiểu tư sản. Câu 31: Đáp án D Khu giải phóng Việt Bắc là căn cứ địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. Câu 32: Đáp án D Phong trào “vô sản hóa” (1928) đã truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào phong trào cách mạng cả nước, đặc biệt là phong trào công nhân. Chính vì thế, công nhân được nâng cao ý thức chính trị, đấu tranh không chỉ vì mục tiêu kinh tế nữa đồng thời có sự liên kết giữa các phong trào khác mà không bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một địa phương. Phong trào vô sản hóa đã thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ. Câu 33: Đáp án A Chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu từ năm 1991 – 2000 là mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển và các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG. Câu 34: Đáp án B Từ sự lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, rút ra bài học đối với sự lãnh đạo của Đảng ta hiện nay là phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo, độc lập. Câu 35: Đáp án C Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng xác định vai trò của miền Nam là quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 36: Đáp án B Vì các đáp án A, C, D là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô. Câu 37: Đáp án B Về đối ngoại: Ấn Độ theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc Câu 38: Đáp án A Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc và tư sản phản cách mạng giành độc lập. Câu 39: Đáp án D Ngày 8-9-1951, Nhật Bản đã kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật”. Theo đó, Nhật Bản chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. Hiệp ước này ban đầu có giá trị trong 10 năm, sau đó được kéo dài vĩnh viễn. => Nhật Bản không phải đầu tư quá nhiều cho ngân sách quốc phòng, có điều kiện tập trung vốn cho kinh tế Câu 40: Đáp án A Giai đoạn 1936 – 1939 phát xít Nhật chưa vào nước ta nên không có mục tiêu đấu tranh chống phát xít Nhật.


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

AL

ĐỀ THI THỬ PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 12 (Đề thi có 04 trang)

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1. Quốc gia nào sau đây đi đầu trong ngành công nghiệp điện hạt nhân những năm 1950 – 1973? A. Mĩ. B. Ấn Độ. C. Nhật Bản. D. Liên Xô. Câu 2. Một trong những mặt trận được thành lập ở Việt Nam trong giai đoạn 1936 – 1939 là A. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 3. Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975? A. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. B. Lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập. C. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng được giải phóng. D. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. Câu 4: Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc năm 1954, miền Bắc đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng ruộng đất. B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 5. Điểm nổi bật nhất trong sự liên kết các nước Tây Âu ở nửa sau thập niên 60 của thế kỉ XX là A. liên kết kinh tế, chính trị, an ninh chung. B. xuất hiện các liên kết quân sự với Mĩ và phương Tây. C. sự hợp tác có hiệu quả trong Cộng đồng châu Âu (EC). D. xuất hiện các liên kết kinh tế trong khuôn khổ Tây Âu. Câu 6. Với bản tạm ước ngày 14-9-1946, ta tiếp tục nhân nhượng Pháp một số quyền lợi A. kinh tế, chính trị. B. kinh tế, văn hoá. C. kinh tế, kĩ thuật. D. giáo dục, y tế. Câu 7. Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ A. điện khí hóa nông thôn. B. điện khí hóa nông nghiệp. C. phát triển kinh tế thị trường. D. xây dựng đời sống mới. Câu 8: Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào sau đây bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản? A. Hà Lan. B. Tây Ban Nha. C. Trung Quốc. D. Mĩ. Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh? A. Giảm dần sự cạnh tranh về kinh tế. B. Chỉ đối thoại, thỏa hiệp về chính trị. C. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược. D. Tránh xung đột trực tiếp về quân sự. Câu 10. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, lực lượng quân đội Mĩ có vai trò A. huấn luyện và chỉ huy. B. tham chiến và chỉ huy. C. phối hợp hoả lực, không quân. D. tham gia chiến đấu. Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính đảng nào sau đây lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ? A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Cộng sản. C. Đảng Dân tộc. D. Đảng Xã hội. Câu 12. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng là A. đánh đổ đế quốc, phong kiến. B. đánh đổ phong kiến, đế quốc. C. giành độc lập cho dân tộc. D. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 13. Nắm quyền chi phối toàn bộ nền kinh tế Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là ngân hàng


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

A. Tài chính. B. Đông Dương. C. Việt Nam. D. Việt – Pháp. Câu 14. Thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971). B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). D. Chiến thắng Vạn Tường (1965). Câu 15. Trong những năm 80-90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỉ XXI, nền kinh tế của quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á có tốc độ tăng trưởng cao và nhanh nhất thế giới? A. Hàn Quốc. B. Đài Loan. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta? A. Tiêu diệt tận gốc quân phiệt Nhật. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. C. Hình thành khối Đồng minh chống phát xít. D. Thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng. Câu 17. Ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh là đại diện tiêu biểu cho xu hướng đấu tranh A. cải cách. B. vũ trang. C. ngoại giao. D. bạo động. Câu 18. Điểm nổi bật của phong trào Cần Vương ở Việt Nam giai đoạn 1885 - 1888 là A. có sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. B. chỉ phát triển theo chiều sâu ở địa bàn rừng núi. C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. có sự lãnh đạo của các sĩ phu yêu nước tiến bộ. Câu 19. Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào A. cách mạng 1930 - 1931. B. dân chủ 1936 - 1939. C. dân tộc dân chủ 1919 - 1925. D. giải phóng dân tộc 1939 - 1945. Câu 20. “Qua phong trào Đồng Khởi, ý Đảng, lòng dân gặp nhau”. Sự kiện nào sau đây thể hiện “lòng dân” theo nhận định của đại tướng Nguyễn Chí Thanh? A. Phong trào Đồng khởi ở miền Nam (1959 - 1960). B. Nghị quyết 21 Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (7-1973). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) D. Nghị quyết 15 Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 01-1959) Câu 21: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới đổi mới ở Việt Nam (12-1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là A. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. B. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. C. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn. D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế. Câu 22. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ vì A. các quốc gia tập trung đầu tư cho việc nghiên cứu công nghệ. B. đây là giai đoạn công nghệ bước đầu được ứng dụng trong sản xuất. C. việc đầu tư cho nghiên cứu trên lĩnh vực công nghệ được bắt đầu triển khai. D. cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật. Câu 23. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) của quân dân Việt Nam được mở ra trong điều kiện lịch sử nào sau đây? A. Mĩ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương. B. Việt Nam giữ thế chủ động trên chiến trường. C. Việt Nam đang ở thế bị bao vây, cô lập. D. Thực dân Pháp triển khai kế hoạch Bôlae. Câu 24. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của nhân dân Nam Phi có tính chất nào sau đây? A. Tư sản dân quyền. B. Xã hội chủ nghĩa. C. Dân chủ tư sản. D. Giải phóng dân tộc.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

Câu 25. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của đế quốc Mĩ? A. Vạn Tường. B. Bình Giã. C. An Lão. D. Ba Gia. Câu 26. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Đông Dương, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài vì muốn A. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương. B. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài. C. độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương. D. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển. Câu 27. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập (tháng 6-1945). B. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mỹ, tháng 6-1945). C. Hội nghị Pốtxđam (Đức, tháng 8-1945). D. Hội nghị Têhêran (Iran, tháng 11-1943). Câu 28. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị như thế nào đối với Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Xác định những yếu tố để thành lập Đảng Cộng sản. B. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng. C. Là vũ khí tư tưởng của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản. D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản. Câu 29. Lý do nào sau đây dẫn tới sự chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 1936-1939? A. Đại hội VII Quốc tế cộng sản đưa ra nhiều quyết định quan trọng với thuộc địa. B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi. C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt. D. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp. Câu 30. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới? A. Chi phí cho ngân sách quốc phòng thấp (dưới 01%). B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. C. Vai trò lãnh đạo, quản lí của Nhà nước. D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài (viện trợ của Mĩ). Câu 31. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là A. nặng về chủ trương tiến hành bằng bạo lực, ám sát cá nhân. B. đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng. C. chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. Câu 32. Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1936-1945 có điểm chung là đều A. có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam. B. có sự vận dụng linh hoạt chủ trương của Quốc tế Cộng sản. C. chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. D. xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu. Câu 33. Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải phóng dân tộc, vì A. quyền lợi của đại bộ phận người nông dân đã được giải quyết một cách triệt để. B. đã xóa bỏ mọi cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ thực dân, phong kiến ở Việt Nam. C. đã góp phần cùng lực lượng trong phe Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít. D. đã lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - nhà nước của toàn thể nhân dân. Câu 34. Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp (từ tháng 9-1945 đến trước 19-12-1946) là A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai. B. luôn coi chủ quyền quốc gia là bất khả xâm phạm.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

C. đảm bảo về an toàn về an ninh quốc gia. D. không chấp nhận nằm trong khối liên hiệp của Pháp.. Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng về kế hoạch Nava của Pháp? A. Đây là kế hoạch toàn diện, quy mô lớn, kết hợp chặt chẽ giữa công và thủ. B. Đây là kế hoạch hoàn hảo, mang tính chủ động và hi vọng đủ mọi điều. C. Chỉ nhằm mục đích giành thắng lợi quyết định trên mặt trận ngoại giao. D. Kế hoạch chứng kiến lần đầu âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh của Mĩ. Câu 36. Điểm giống nhau giữa chiến thắng quân sự 1964-1965 và Tổng tiến công Tết Mậu thân 1968 là A. ta giành thế chủ động trên chiến trường miền Nam. B. đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ. C. đánh dấu thất bại chiến lược chiến tranh của Mĩ - Nguỵ. D. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. Câu 37. Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930 đã cho thấy A. cách mạng muốn thành công phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. B. tư tưởng dân chủ tư sản không có ảnh hưởng trong phong trào yêu nước. C. giai cấp nông dân không thể lãnh đạo cách mạng Việt Nam đến thành công. D. quần chúng nhân dân không ủng hộ khuynh hướng phong kiến và tư sản. Câu 38. Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam về bối cảnh lịch sử? A. Được mở ra khi đã có thắng lợi to lớn trên mặt trận ngoại giao. B. Giữa các nước lớn có sự hòa hoãn trong một số vấn đề quốc tế. C. Được mở ra khi lực lượng cách mạng có thế và lực áp đảo kẻ thù. D. Mỹ và Liên Xô đang đối đầu gay gắt trong các vấn đề quốc tế. Câu 39. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao A. phản ánh không đầy đủ kết quả trên chiến trường. B. không tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị. C. luôn phụ thuộc vào sự dàn xếp giữa các cường quốc. D. góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. Câu 40. Chủ trương cứu nước của Nguyễn Ái Quốc thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) có điểm tương đồng nào sau đây so với chủ trương yêu nước cách mạng của Phan Bội Châu những năm đầu của thế kỷ XX? A. Tập hợp lực lượng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội. B. Sử dụng duy tân, cải cách để đạt được mục tiêu. C. Chủ trương cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài. D. Coi đế quốc (Pháp) là kẻ thù nguy hiểm nhất. ...............HẾT................


50%

DẠ Y

M

QU

Y

Tổng số câu Tỉ lệ(%)

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

AL

1

2 1 1 1 1

FI

1 2 3 1

CI

1

3 1

1 1

OF

11

Thông hiểu

N

12

NH Ơ

Lớp

MA TRẬN ĐỀ THI Chuyên đề Nhận biết Sự hình thành trật tự của thế giới mới sau CTTG 1 thứ 2(1945-1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991), 1 Liên bang Nga (1991-2000) Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945-2000) 2 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) 2 Quan hệ quốc tế(1945-2000) Việt Nam từ năm (1919-1930) 4 Việt Nam từ năm (1930-1945) 4 Việt Nam từ năm (1945-1954) 1 Việt Nam từ năm (1954-1975) 3 Việt Nam từ năm (1975-2000) 1 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công 1 cuộc xây dựng chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ năm 1917-1945 Lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918 20

1

4 3 2 7 9 3 6 2 1 1

10

7

3

40

22%

17,5%

2,5%

100%


1. D 11. A

2. D 12. A

3. B 13. B

4. B 14. B

21. A 31. B

22. D 32. A

23. A 33. D

24. D 34. B

ĐÁP ÁN 5. C 6. B 15. C 16. C

7. D 17. A

8. D 18. A

9. D 19. A

10. A 20. A

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

25. A 26. C 27. C 28. C 29. B 30. A 35. A 36. C 37. C 38. B 39. D 40. D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 2: Một trong những mặt trận được thành lập ở Việt Nam trong giai đoạn 1936 – 1939 là - Chọn đáp án D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 100. - Một trong những mặt trận được thành lập ở Việt Nam trong giai đoạn 1936 – 1939 là Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 3. Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975? - Chọn đáp án B - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 195. - Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975 là Lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập. Câu 6. Với bản tạm ước ngày 14-9-1946, ta tiếp tục nhân nhượng Pháp một số quyền lợi - Chọn đáp án B - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 129. - Với bản tạm ước ngày 14-9-1946, ta tiếp tục nhân nhượng Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hoá. Đây là sự nhân nhượng cuối cùng của ta giành cho Pháp. Câu 10. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, lực lượng quân đội Mĩ có vai trò - Chọn đáp án A - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 168 - 169. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, lực lượng quân đội Mĩ có vai trò trong huấn luyện và chỉ huy, chứ quân đội Mĩ không trực tiếp tham gia chiến đấu. Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta? - Chọn đáp án C - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 168 - 169. - Nội dung không phải là quyết định của Hội nghị Ianta: Hình thành khối Đồng minh chống phát xít. - Cụ thể: Trong bài 17, SGK lớp 11: khối Đồng minh chống phát xít hình thành năm 1942. Câu 20. “Qua phong trào Đồng Khởi, ý Đảng, lòng dân gặp nhau”. Sự kiện nào sau đây thể hiện “lòng dân” theo nhận định của đại tướng Nguyễn Chí Thanh? - Chọn đáp án A. Phong trào Đồng khởi ở miền Nam (1959 - 1960). - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 163-164. - “Lòng dân” theo nhận định của đại tướng Nguyễn Chí Thanh là phong trào Đồng khởi ở miền Nam (1959 - 1960). Câu 21: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới đổi mới ở Việt Nam (12-1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là - Chọn đáp án A. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 73, 208 - 209. - Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới đổi mới ở Việt Nam (12-1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. Câu 22. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ vì - Chọn đáp án D. cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 66-67. - Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay, cuộc cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật chủ yếu diễn ra về công nghệ. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật nên được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ. Câu 23. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) của quân dân Việt Nam được mở ra trong điều kiện lịch sử nào sau đây? - Chọn đáp án A. Mĩ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 136.


OF

FI

CI

AL

- 13-5-1949, với sự đồng ý của Mĩ, Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rowve. Với kế hoạch này, Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. Câu 24. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của nhân dân Nam Phi có tính chất nào sau đây? - Chọn đáp án D. Giải phóng dân tộc. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 37. - Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của nhân dân Nam Phi là cuộc đấu tranh đòi quyền sống của người da màu (người dân bản địa) để giải phóng chính mình nên mang tính chất là giải phóng dân tộc. Câu 25. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của đế quốc Mĩ? - Chọn đáp án A. Vạn Tường. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 174. - Chiến thắng quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của đế quốc Mĩ là Vạn Tường.

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

Câu 26. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Đông Dương, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài vì muốn - Chọn đáp án C. độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 76-77. - Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Đông Dương, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhắm độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương. Câu 27. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong thời kỳ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? - Chọn đáp án C. Hội nghị Pốxtđam (Đức, tháng 8-1945). - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 6. - Nội dung Hội nghị Pốxtđam (Đức, tháng 8-1945) qui định: Việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội THDQ vào phía Bắc. Câu 28. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị như thế nào đối với Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? - Chọn đáp án C. Là vũ khí tư tưởng của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 81-82, 83-84. - Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị là vũ khí tư tưởng của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản đối với Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX. Câu 29. Lý do nào sau đây dẫn tới sự chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 1936 - 1939? - Chọn đáp án B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi. - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 98-100. - Sự chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 1936 – 1939 là do tác động từ tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi. Câu 30. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới? - Chọn đáp án A. Chi phí cho ngân sách quốc phòng thấp (dưới 01%). - SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 48, 55. - Chi phí cho ngân sách quốc phòng thấp (dưới 01%) là nguyên nhân góp phần thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển. Câu 31. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là - Chọn đáp án B. đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng. - Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng. Câu 32. Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1936-1945 có điểm chung là đều - Chọn đáp án A. có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

- Nghị quyết BCH TƯ Đảng tháng 7-1936 đề ra nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tư do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. - Nghị quyết BCH TƯ Đảng tháng 11-1939 xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. - Nghị quyết BCH TU Đảng tháng 5-1941 khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc. … Câu 33. Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải phóng dân tộc, vì - Chọn đáp án D. đã lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – nhà nước của toàn thể nhân dân. - Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải phóng dân tộc vì đã lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – nhà nước của toàn thể nhân dân. Câu 34. Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp (từ tháng 9 - 1945 đến trước 19 - 12 - 1946) là - Chọn đáp án B. luôn coi chủ quyền quốc gia là bất khả xâm phạm. - Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp (từ tháng 9 - 1945 đến trước 19 - 12 - 1946) luôn coi chủ quyền quốc gia là bất khả xâm phạm. Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng về kế hoạch Nava của Pháp? - Chọn đáp án A. Đây là kế hoạch toàn diện, quy mô lớn, kết hợp chặt chẽ giữa công và thủ. - Cách giải: biện luận - Nhận xét đúng về kế hoạch Nava của Pháp: Đây là kế hoạch toàn diện, quy mô lớn, kết hợp chặt chẽ giữa công và thủ. Câu 36. Điểm giống nhau giữa chiến thắng quân sự 1964-1965 và Tổng tiến công Tết Mậu thân 1968 là - Chọn đáp án C. đánh dấu thất bại chiến lược chiến tranh của Mĩ - Nguỵ. - Điểm giống nhau giữa chiến thắng quân sự 1964-1965 và Tổng tiến công Tết Mậu thân 1968 là đánh dấu thất bại chiến lược chiến tranh của Mĩ - Nguỵ. Câu 37. Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930 đã cho thấy - Chọn đáp án C. giai cấp nông dân không thể lãnh đạo cách mạng Việt Nam đến thành công. - Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930 đã cho thấy giai cấp nông dân không thể lãnh đạo cách mạng Việt Nam đến thành công. Câu 38. Nội dung nào sau đây là đúng điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam về bối cảnh lịch sử? - Chọn đáp án B. Giữa các nước lớn có sự hòa hoãn trong một số vấn đề quốc tế. - Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam về bối cảnh lịch sử là giữa các nước lớn có sự hòa hoãn trong một số vấn đề quốc tế. Câu 39. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao - Chọn đáp án D. góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. - Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. + Hiệp định Giơ-ne-vơ: So sánh lực lượng giữa quân dân Việt Nam và kẻ thù sau Hiệp định không có lợi cho Việt Nam. + Hiệp định Pari: So sánh lực lượng giữa quân dân Việt Nam và kẻ thù sau Hiệp định có lợi cho Việt Nam -> Tạo ra thời cơ thuận lợi ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 40. Chủ trương cứu nước của Nguyễn Ái Quốc thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) có điểm tương đồng nào sau đây so với chủ trương yêu nước cách mạng của Phan Bội Châu những năm đầu của thế kỷ XX? - Chọn đáp án D. Coi đế quốc (Pháp) là kẻ thù nguy hiểm nhất. - Chủ trương cứu nước của Nguyễn Ái Quốc thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) có điểm tương đồng so với chủ trương yêu nước cách mạng của Phan Bội Châu những năm đầu của thế kỷ XX là đều coi thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất. + Chủ trương cứu nước của Nguyễn Ái Quốc thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930): nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và chống phong kiến.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

+ Chủ trương yêu nước cách mạng của Phan Bội Châu những năm đầu của thế kỷ XX: Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc.


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IA L

ĐỀ THI THỬ PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 13 (Đề thi có 04 trang)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1: Những năm 90 của thế kỷ XX, ở lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Liên Xô (sau là Liên bang Nga) trong các chương trình A. công nghiệp điện hạt nhân B. vật liệu mới và năng lượng C. vũ trụ quốc tế D. giáo dục - khoa học Câu 2: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây? A. Khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ B. Khủng hoảng năng lượng thế giới xảy ra C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc Câu 3. Trong những năm 1965 – 1968, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh một phía. Câu 4: Khi thực dân Pháp tiến công Việt Bắc (1947), Đảng Cộng sản Đông Dương đã nhanh chóng đưa ra chỉ thị nào sau đây? A. Toàn dân kháng chiến B. Kháng chiến kiến quốc C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp D. Phải giáng cho Pháp một đòn đánh lớn ở Việt Bắc Câu 5: “Liên minh chặt chẽ với Mĩ” là nội dung xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của nước nào dưới đây sau Chiến tranh thế giới thứ hai năm 1945? A. Nhật Bản B. Triều Tiên C. Trung Quốc D. Philippin Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi A. Đảng Dân chủ Đông Dương B. Đảng Lao động Việt Nam C. Đảng Dân chủ Việt Nam D. Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 7: Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã A. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng lên D. kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương Câu 8: Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Pháp B. Nhật Bản C. Anh D. Mĩ Câu 9: Sau Chiến tranh lạnh, lĩnh vực nào sau đây là trọng điểm phát triển của các quốc gia? A. Chính trị B. Quốc phòng C. Văn hóa D. Kinh tế Câu 10: Thắng lợi nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng năm 1975 B. Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975. C. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam năm 1973. D. Phong trào Đồng khởi 1959-1960. Câu 11: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã A. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược B. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây C. làm cho Việt Nam khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản Câu 12: Trong nửa sau thế kỉ XX, một trong quốc gia trở thành “con rồng” kinh tế châu Á là A. Hàn Quốc. B. Campuchia. C. Lào. D. Việt Nam. Câu 13: Trong giai đoạn 1961-1965, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam? A. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến. B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

IA L

C. Đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự. D. Vận động các nước Đông Âu tham chiếm. Câu 14: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), lĩnh vực nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất? A. Nông nghiệp B. Giao thông C. Công nghiệp D. Thương nghiệp Câu 15: Trong những năm 1939 - 1945, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Xây dựng Quỹ Độc lập. B. Xây dựng lực lượng vũ trang. C. Bảo vệ biên giới phía Bắc. D. Xây dựng Hội Liên Việt. Câu 16: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành năm 1929 chứng tỏ A. khuynh hướng vô sản hoàn toàn thắng thế trong phong trào yêu nước B. giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng C. việc thành lập một chính Đảng vô sản ở Việt Nam là cấp thiết D. đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sáng tự giác Câu 17: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đề ra chủ trương nào sau đây? A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. C. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp. Câu 18: Quốc gia nào sau đây ở Mĩ Latinh giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ năm 1959? A. Cuba. B. Trung Quốc. C. Lào. D. Ai Cập. Câu 19: Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) đã quyết định thành lập tổ chức nào dưới đây nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Hội Quốc liên B. ASEAN C. Liên minh châu Âu D. Liên hợp quốc Câu 20: Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến. B. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. C. Đấu tranh chống quân xâm lược biên giới. D. Chống phát xit Nhật và tay sai của chúng. Câu 21: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX đến năm 1914 không có điểm chung nào sau đây? A. Đều gắn cứu nước với canh tân đất nước. B. Đều do giai cấp vô sản khởi xướng và lãnh đạo. C. Xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. D. Đều theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị của khu vực Đông Nam Á có sự biến đổi sâu sắc vì A. cuộc đấu tranh chống thực dân Âu - Mĩ phát triển B. nhiều nước trở thành con rồng kinh tế C. các nước trong khu vực giành được độc lập D. các nước đã thành lập tổ chức ASEAN Câu 23: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước Câu 24: Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Xây dựng nền kinh tế tập trung theo định hướng xã hội chủ nghĩa B. Tiến hành cải cách trên tất cả các mặt, lấy chính trị làm trọng tâm C. Thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương, đa dạng hóa D. Tuân thủ các quy luật khách quan, xây dựng cơ chế tập trung bao cấp Câu 25: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965), quân dân miền Nam Việt Nam đã A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp. B. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

IA L

C. buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. D. đánh thắng chiến thuật thiết xa vận của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 26: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp A. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất. B. tập trung vào công nghiệp luyện kim. C. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí. D. thi hành các biện pháp tăng thuế. Câu 27: Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến tính thống nhất cao của phong trào cách mạng 19301931 ở Việt Nam? A. Xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân B. Tinh thần cách mạng của quần chúng nhân dân C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản D. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất Câu 28: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản đã giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời năm 1925 B. Ba tổ chức cộng sản lần lượt được thành lập năm 1929 C. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa năm 1929 D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập năm 1930 Câu 29: Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945 B. phong trào cách mạng 1930 - 1931 C. phong trào dân chủ 1936 – 1939 D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945 Câu 30: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì? A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế B. Liên kết các quốc gia nằm trong một hệ thống chính trị C. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài Câu 31: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929? A. Bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung. B. Trở thành một phong trào hoàn toàn tự giác. C. Có sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng. D. Bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một ngành. Câu 32: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng 19301931 và phong trào dân chủ 1936-1939? A. Tập hợp lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất B. Là các cuộc diễn tập chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương D. Hình thức đấu tranh phong phú, quy mô phong trào rộng lớn Câu 33: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. C. Xóa bỏ được tình trạng chia cắt đất nước Việt Nam về mặt lãnh thổ. D. Chưa chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của phong kiến, thực dân, phát xít. Câu 34: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc. C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. Câu 35: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là đều A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn. B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường. D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp. Câu 36. Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam không phản ánh


FI C

IA L

A. sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. B. sự kết hợp giữa nhiệm vụ giải phóng và giữ nước. C. cuộc đấu tranh chống chia cắt đất nước, chia rẽ dân tộc. D. vai trò quyết định thắng lợi của đấu tranh chính trị. Câu 37. Cao trào kháng Nhật cứu nước (đầu tháng 3 – 1945) và phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở Việt Nam đều A. do một mặt trận dân tộc thống nhất lãnh đạo và có đường lối thống nhất. B. là những cuộc khởi nghĩa dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. C. có chung hình thái chiến tranh cách mạng giải phóng và giữ nước. D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, bán vũ trang.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 38: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định A. sự chuyển biến mạnh mẽ về khuynh hướng cứu nước của dân tộc B. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc C. những điều kiện thành lập chính đảng vô sản đang chín muồi D. lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành Câu 39: Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 1954) là A. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính. B. đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy. C. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ. D. vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ. Câu 40: Thực tiễn lịch sử Việt Nam (1930 - 1975) cho thấy đặc trưng quan trọng nhất của tư tưởng quân sự của Đảng ta về xây dựng căn cứ địa - hậu phương cách mạng là đường lối A. vận động quần chúng và xây dựng mặt trận chính trị trong nhân dân. B. không ngừng phát triển lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích. C. kết hợp xây dựng căn cứ địa - hậu phương trong nước và quốc tế. D. xây dựng căn cứ địa ở địa bàn rừng núi hiểm trở, có thể phòng thủ.


11

50%

DẠ

Y

M

QU Y

NH

Tổng số câu Tỉ lệ(%)

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

IA L

1 1 4 3 2 7 9 3 6 2 1

FI C

2 1 1 1 1

1 2 3 1

3 1

1 1

OF

12

Thông hiểu

ƠN

Lớp

MA TRẬN ĐỀ THI Chuyên đề Nhận biết Sự hình thành trật tự của thế giới mới sau CTTG 1 thứ 2(1945-1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991), 1 Liên bang Nga (1991-2000) Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945-2000) 2 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) 2 Quan hệ quốc tế(1945-2000) Việt Nam từ năm (1919-1930) 4 Việt Nam từ năm (1930-1945) 4 Việt Nam từ năm (1945-1954) 1 Việt Nam từ năm (1954-1975) 3 Việt Nam từ năm (1975-2000) 1 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công 1 cuộc xây dựng chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ năm 1917-1945 Lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918 20

1

1

10

7

3

40

22%

17,5%

2,5%

100%


2. A 12. A 22. C 32. A

3. B 13. C 23. C 33. C

4. C 14. A 24. C 34. B

7. A 17. C 27. C 37. B

8. D 18. A 28. D 38. A

HƯỚNG DẪN GIẢI

9. D 19. D 29. B 39. B

10. C 20. C 30. B 40. A

IA L

1. C 11. C 21. B 31. A

ĐÁP ÁN 5. A 6. B 15. B 16. C 25. D 26. D 35. D 36. D

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

Câu 1. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 57. Cách giải: Những năm 90 của thế kỷ XX, ở lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Liên Xô (sau là Liên bang Nga) trong các chương trìnhvũ trụ quốc tế . Chọn đáp án: C Câu 2. Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 91. Cách giải: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế thế giới (19191933) bùng nổ Chọn đáp án: A Câu 3. Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 173 Cách giải: Trong những năm 1965 – 1968, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Chọn đáp án: B Câu 4. Phương pháp: Sgk 12 trang 133 Cách giải: Khi thực dân Pháp tiến công Việt Bắc (1947), Đảng Cộng sản Đông Dương đã nhanh chóng đưa ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp” Chọn đáp án: C Câu 5. Phương pháp: Sgk 12 trang 53 Cách giải: “Liên minh chặt chẽ với Mĩ” là nội dung xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai năm 1945. Chọn đáp án: A Câu 6. Phương pháp: Sgk 12 trang 140 Cách giải: Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam Chọn đáp án B Câu 7. Phương pháp: Sgk 12 trang 146 Cách giải: Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava Chọn đáp án A Câu 8. Phương pháp: Sgk 12 trang 42 Cách giải: Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Chọn đáp án D Câu 9. Phương pháp: Sgk 12 trang 73 Cách giải: Sau Chiến tranh lạnh, kinh tế là trọng điểm phát triển của các quốc gia Chọn đáp án D Câu 10. Phương pháp: Sgk 12 trang 190 Cách giải: Hiệp định Pa-ri về Việt Nam năm 1973 đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” Chọn đáp án C Câu 11. Phương pháp: Biện luận Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã làm cho Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng Chọn đáp án C Câu 12. Phương pháp: Sgk 12 trang 20


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

IA L

Cách giải: Trong nửa sau thế kỉ XX, Hàn Quốc là 1 trong 4 “con rồng” kinh tế châu Á. Chọn đáp án A Câu 13. Phương pháp: Sgk 12 trang 169 Cách giải: Trong những năm 1961-1965, Mĩ đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự. Chọn đáp án C Câu 14. Phương pháp: Sgk 12 trang 77 Cách giải: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), lĩnh vực được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất là nông nghiệp Chọn đáp án A Câu 15. Phương pháp: Sgk 12 trang 109 Cách giải: Trong những năm 1939 - 1945, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ là xây dựng lực lượng vũ trang. Chọn đáp án B Câu 16. Phương pháp: Sgk 12 trang 87 Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành năm 1929 thành hai tổ chức cộng sản chứng tỏ việc thành lập một chính Đảng vô sản ở Việt Nam là cấp thiết Chọn đáp án C Câu 17. Phương pháp: Sgk 12 trang 164 Cách giải: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đề ra chủ trương khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. Chọn đáp án C Câu 18. Phương pháp: Sgk 12 trang 39 Cách giải: Cuba là quốc gia ở Mĩ Latinh giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ năm 1959 Chọn đáp án A Câu 19. Phương pháp: Sgk 12 trang 5 Cách giải: Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) đã quyết định thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới Chọn đáp án D Câu 20. Phương pháp: Sgk 12 trang 206-207 Cách giải: Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ đấu tranh chống quân xâm lược biên giới (Khơme Đỏ và Trung Quốc). Chọn đáp án C Câu 21. Phương pháp: Sgk 11 trang 140 Cách giải: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX đến năm 1914 do các sĩ phu yêu nước thức thời khởi xướng. Chọn đáp án B Câu 22. Phương pháp: Sgk 12 trang 72 Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị của khu vực Đông Nam Á có sự biến đổi sâu sắc vì các nước trong khu vực lần lượt giành được độc lập. Chọn đáp án C Câu 23. Phương pháp loại trừ và biện luận Cách giải: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước (hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu, vượt qua làn mưa bom, bão đạn của kẻ thù) Chọn đáp án C Câu 24. Phương pháp: Biện luận Cách giải: Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm là thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương, đa dạng hóa hòa nhập vào xu thế toàn cầu hóa, cách mạng 4.0 và bảo vệ chủ quyền đất nước. Chọn đáp án C Câu 25. Phương pháp: Sgk 12 trang 172


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI C

IA L

Cách giải: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965), quân dân miền Nam Việt Nam đã đánh thắng chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Chọn đáp án D Câu 26. Phương pháp: Sgk 12 trang 176 Cách giải: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp thi hành chính sách tăng thuê, ngân sách Đông Dương năm 1930 gấp 3 lần năm 1912. Chọn đáp án D Câu 27. Phương pháp: Giải thích Cách giải: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 và lãnh đạo có ý nghĩa quyết định đến tính thống nhất cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam, quy tụ dưới một ngọn cờ thống nhất. Chọn đáp án C Câu 28. Phương pháp: Sgk 12 trang 89 Cách giải: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập năm 1930 đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản đã giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam. Chọn đáp án D Câu 29. Phương pháp: Sgk 12 trang 95 Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là phong trào cách mạng 1930 – 1931. Chọn đáp án B Câu 30. Phương pháp: Giải thích Liên minh châu Âu (EU) liên kết các nước cùng chế độ chính trị (tư bản chủ nghĩa) so với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) liên kết đa yếu tố chính trị. Chọn đáp án B Câu 31. Phương pháp: Sgk 12 trang 84 Sau khi thực hiện chủ trương “vô sản hóa” năm 1928, phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc. Chọn đáp án A Câu 32. Phương pháp: Biện luận Nội dung không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 la tập hợp lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất vì chỉ có phong trào dân chủ 1936-1939 tập hợp nhân dân trong các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất. Chọn đáp án A Câu 33. Phương pháp: Biện luận Cách giải: Nhận định là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là xóa bỏ được tình trạng chia cắt lãnh thổ do trước đó Pháp chia Việt Nam là 3 kì và sáp nhập vào Liên bang Đông Dương. Chọn đáp án C Câu 34. Phương pháp: Biện luận Cách giải: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc (nhiệm vụ chiến lược và hàng đầu). Chọn đáp án B Câu 35. Phương pháp: Biện luận Cách giải: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là đều dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp. Chọn đáp án D Câu 36. Phương pháp: Biện luận Cách giải: . Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam không phản ánh vai trò quyết định thắng lợi của đấu tranh chính trị vì vai trò quyết định thuộc về lực lượng vũ trang. Chọn đáp án D Câu 37. Phương pháp: Biện luận Cách giải: Cao trào kháng Nhật cứu nước (đầu tháng 3 – 1945) và phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở Việt Nam đều là những cuộc khởi nghĩa dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang. Chọn đáp án B Câu 38. Phương pháp: Biện luận


DẠ

Y

M

QU Y

NH

OF

ƠN

……..HẾT……..

FI C

IA L

Cách giải: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định sự chuyển biến mạnh mẽ về khuynh hướng cứu nước của dân tộc từ khuynh hướng phong kiến (cuối thế kỉ XIX) đến khuynh hướng dân chủ tư sản (đầu thế kỉ XX). Chọn đáp án A Câu 39. Phương pháp: SGK trang 119 và 197 Cách giải: Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là đi từ chiến tranh du kích (1945-1947) lên chiến tranh chính quy (1948-1954). Chọn đáp án B Câu 40. Phương pháp Biện luận Cách giải: Thực tiễn lịch sử Việt Nam (1930 - 1975) cho thấy đặc trưng quan trọng nhất của tư tưởng quân sự của Đảng ta về xây dựng căn cứ địa - hậu phương cách mạng là đường lối vận động quần chúng và xây dựng mặt trận chính trị trong nhân dân qua các hình thức mặt trận dân tộc tập hợp lực lượng. Chọn đáp án A


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

L

ĐỀ THI THỬ PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 14 (Đề thi có 04 trang)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1. (NB). Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong hoàn cảnh A. phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc C. sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện. Câu 2. (TH). Ké thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Thực dân Anh. B. Phát xít Nhật. C. Thực dân Pháp D. Trung Hoa Dân quốc Câu 3. (TH). Trong các chiến dịch sau, chiến dịch nào đã mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 B. Chiến dịch Việt Bắc 1947 C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 D. Chiến dịch biên giới thu đông năm 1950 Câu 4. (VD). Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21/7/1954) là A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù B. Đảm bảo dành thắng lợi từng bước. C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia. Câu 5. (NB). Tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức của hai nhà lãnh đạo M.Gioocbachop và G. Buso (cha) đã chính thức tuyên bố A. giữ gìn hoà bình, an ninh cho nhân loại. B. chấm dứt chạy đua vũ trang. C. hạn chế vũ khí hạt nhân huỷ diệt. D. chấm dứt chiến tranh lạnh. Câu 6. (TH). Khối Liên minh công-nông được hình thành từ phong trào nào? A. Từ phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930 B. Từ phong trào dân chủ 1936-1939 C. Từ phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh D. Từ phong trào cách mạng 1930-1931 Câu 7. (NB). Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế là A. Nông dân và công nhân B. Các dân tộc sống ở miền núi C. Công nhân D. Nông dân Câu 8. (TH). Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 từ sau chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh. B. Thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô. C. hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí kết hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953). D. quyết định của Hôi nghị Ianta (2- 1945). Câu 9. (NB). Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào đâu? A. Quảng Trị B. Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên. D. Nam Trung Bộ.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 10. (TH). Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước giành độc lập tự do cho nhân dân Việt Nam? A. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919). B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920). C. Đọc được Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920). D. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921). Câu 11. (NB). Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng nào? A. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy, vũ khí Mĩ. B. Lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Lực lượng tổng lực với vũ khí hiện đại, tối tân nhất. D. Quân viễn chinh, quân chư hầu của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 12. (VD). Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1954-1975? A. Đất nước hoàn toàn được giải phóng. B. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên. C. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. Câu 13. (VDC). Đánh giá về tình hình cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975? A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng vô sản. B. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực. C. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa. D. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất lãnh thổ. Câu 14. (NB). Từ tháng 2 đến tháng 4 -1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 nổ ra với các cuộc đấu tranh của? A. công nhân và tư sản B. công nhân và nông dân C. tư sản và nông dân D. tư sản và tiểu tư sản Câu 15. (NB). Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt trong những năm 1945 – 1946? A. Nhường cơm sẻ áo. B. Tăng gia sản xuất. C. Giảm tô 25%. D. Bãi bỏ thuế thân. Câu 16. (NB). Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965 đã chứng tỏ A. Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công C. Quân dân ta đã đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ D. Quân dân ta có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ Câu 17. (NB). Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong hoàn cảnh nào? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, Pháp bị thiệt hại nặng nề. B. Sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp kết thúc. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu diễn ra trên quy mô lớn. Câu 18. (NB). Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là A. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản B. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc C. Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản D. Địa chủ nhỏ và công nhân Câu 19. (NB). Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới của Liên hợp quốc là A. Tòa án Quốc tế. B. Hội đồng kinh tế - xã hội. C. Hội đồng Bảo an. D. Đại hội đồng.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 20. (TH). Chủ trương “vô sản hoá“ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên nhằm A. Phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản B. Tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức C. Tăng cường công tác vận động quần chúng D. Kết hợp chủ nghĩa Mác – Lenin với phong trào công nhân Câu 21. (VD). Ý nào không phản ánh đúng điểm mới của phong trào 1930-1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930? A. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản lãnh đạo B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính chất thống nhất cao C. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào 2 kẻ thù đế quốc và tay sai D. Đã thành lập được mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay sai Câu 22. (VDC). Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta. B. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta. C. Đường lối kháng chiến của Đảng ta D. Mục đích kháng chiến của Đảng ta. Câu 23. (VD). Tại sao Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941 lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh? A. Vì muốn giúp việc thành lập mặt trận ở các nước Lào và Camphuchia. B. Vì để chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang. C. Vì muốn tập hợp đoàn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung. D. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương Câu 24. (VDC). So với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, dịch Hồ Chí Minh 1975 có khác gì về kết quả và ý nghĩa? A. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc B. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước Câu 25. (NB). Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Cơ bản nhất. B. Quan trọng nhất. C. Quyết định nhất. D. Quyết định trực tiếp. Câu 26. (VDC). Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1939-1945 có đặc điểm gì? A. Từ thành thị phát triển về nông thôn. B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi. C. Từ nông thôn tiến về các thành thị. D. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược. Câu 27. (NB). Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là A. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới. B. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới D. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố Câu 28. (NB). Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, hình thức đấu tranh nào đã biến Mĩ Latinh thành “Lục địa bùng cháy”? A. Đấu tranh chính trị. B. Đấu tranh vũ trang. C. Mít tinh, biểu tình. D. Đấu tranh nghị trường. Câu 29. (TH). Quá trình liên kết khu vực Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản B. Tây Âu muốn dần thoát khỏi sự khống chế của Mĩ C. các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa D. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu Câu 30. (NB). Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương dựa vào lực lượng cơ bản nào để làm cách mạng? A. Nông dân và thị dân nghèo. B. Tiểu tư sản yêu nước. C. Công nhân và nhân dân lao động thành thị. D. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp. Câu 31. (TH). Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh. B. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó. C. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc. D. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự. Câu 32. (NB). Đặc điểm của đường lối đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc? A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm. B. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm. C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. D. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm. Câu 33. (NB). Trong thời kì 1952 –1973, kinh tế Nhật Bản phát triển do tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài nào? A. Nguồn viện trợ của Mĩ và Liên Xô. B. Bán vũ khí và phương tiện chiến tranh cho phe tham chiến. C. Nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. D. Con người Nhật Bản chăm chỉ và cần cù. Câu 34. (TH). Cách mạng tháng Tám năm 1945 giành thẳng lợi quyết định ở các đô thị vì A. Nơi tập trung các trung tâm kinh tế - chính trị của kẻ thù. B. nơi đặt cơ quan đầu não chỉ huy của ta. C. nơi có nhiều thực dân, đế quốc. D. nơi có đông đảo quần chúng được giác ngộ. Câu 35. (TH). Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt". B. Phá "ấp chiến lược". C. "Đồng khởi". D. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công". Câu 36. (NB). Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi với mong muốn A. xây dựng nguỵ quân B. kết thúc nhanh chiến tranh C. tiêu diệt chủ lực của ta D. giành lại quyền chủ động Câu 37. (TH). Đến tháng 9-1929, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào? A. Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng. B. Phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản. C. Thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam. D. Tiếp tục thực hiện phong trào vô sản hoá. Câu 38. (TH). Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do, giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội. B. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 – 1945.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

------ HẾT ------

OF

FI CI A

L

C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân ta, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa. D. Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo. Câu 39. (NB). Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Đáp ứng được điều kiên để Việt Nam gia nhập ASEAN. B. Tạo điều kiên hoàn thành của cách mạng giải phóng dân tộc. C. Tạo ra khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. D. Đánh dấu việc hoàn thành các tổ chức chính trị. Câu 40. (NB). Ủy ban quân sự Bắc Kì được thành lập có nhiệm vụ cơ bản là A. Thành lập Việt Nam giải phóng quân. B. Thành lập Ủy ban lâm thời khu giải phóng C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc. D. Chỉ huy các chiến khu mật miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về quân sự.


MA TRẬN Thông hiểu

Sự hình thành trật tụ của thế giới mới sau CTTG thứ 2 2 (1945-1949)

2

1

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)

2

1

Quan hệ quốc tế (1945 - 2000)

1

1

Việt Nam từ năm 1919 - 1930

2

3

Việt Nam từ năm 1930 - 1945

2

Việt Nam từ năm 1945 - 1954

2

Việt Nam từ năm 1954 - 1975

3

ƠN NH

Tổng số câu

DẠ

Y

M

QU Y

Tỉ lệ (%)

OF

Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 - 2000)

Lịch sử Việt Nam từ 1958 đến 1918

VDC Tổng 2

Liên xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên bang Nga (1991-2000)

Việt Nam từ năm 1975 - 2000

Vận dụng

L

12

Nhận biết

Chuyên đề

FI CI A

Lớp

1

3

1

2

1

1

1

3 3 2 7 6

2

7

1

5

1

1

2

1

1

2

19

14

3

4

50%

22%

17.5%

2.5%


3.D 13.D 23.D 33.C

4.D 14.B 24.A 34.A

7.D 17.A 27.B 37.B

8.A 18.C 28.B 38.A

9.A 19.C 29.B 39.C

10.C 20.A 30.D 40.D

L

2.C 12.D 22.C 32.C

FI CI A

1.B 11.B 21.D 31.A

ĐÁP ÁN 5.D 6.D 15.A 16.D 25.D 26.B 35.C 36.B ĐÁP ÁN CHI TIẾT

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1: Đáp án B Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong hoàn cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 2: Đáp án C Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc" của Trung ương Đảng (25-11-1945) đã chỉ rõ: thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm hơn, là kẻ thù chính, cần phải tập trung mũi nhọn vào chúng. Xác đinh thực dân Pháp là kẻ thù chính, bởi vì chúng đã và đang trắng trợn vũ trang xâm lược nước ta ở Nam Bộ. Thực dân Pháp rắp tâm đặt lại ách thống trị của chúng ở Đông Dương. Âm mưu đó được thể hiện trong Tuyên ngôn của chính phủ Đờ Gôn ngày 24-31945. Nhận rõ âm mưu của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng ta cho rằng, các thế lực đế quốc sẽ đi đến dàn xếp với nhau để cho thực dân Pháp trở lại Đông Dương. Trước sau chính quyền Tưởng Giới Thạch cũng "sẽ bằng lòng cho Đông Dương trở về tay Pháp, miễn là Pháp nhượng cho Tưởng nhiều quyền lợi quan trọng". Câu 3: Đáp án D Với chiến thắng Biên giới (1950) quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Câu 4: Đáp án D Cũng như Hiệp định Sơ Bộ (6-3-1946), nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết hiệp định Giơnevơ là không vi phạm chủ quyền quốc gia. - Đối với Hiệp định Sơ bộ: mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946) thì Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia. - Đối với Hiệp đinh Giơnevơ về Đông Dương: Việt Nam đã có quá trình đấu tranh lâu dài và bên bỉ mới có chiến thắng ngày hôm này, nếu có điều khoản nào vi phạm đến chủ quyền quốc gia thì khác nào thành quả đó cũng bằng không. Nguyên tắc không vị phạm chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững. Hiệp định này được kí kết là hiệp định đầu tiên Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 5: Đáp án D Xuất phát từ nhiều nguyên nhân, tháng 12-1989, trong cuộc gặp không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo M.Goócbachốp và G. Busơ (cha) đã chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Câu 6: Đáp án D Từ phong trào cách mạng 1930 – 1931, khối liên minh công – nông được hình thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh cách mạng. Câu 7: Đáp án D Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế là nông dân. Đây là phong trào đấu tranh tự vệ của nông dân. Câu 8: Đáp án A Sau khi thoát khỏi ách thống trị của quân phiệt Nhật Bản, trong bối cảnh của Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38. - Tháng 8-1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên, Nhà nước Đại hàn Dân quốc được thành lập. - Tháng 9-1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên, nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa ra đời.


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Tháng 6-1950, cuộc chiến tranh Triều Tiên (một trong những cuộc chiến tranh cục bộ trong chiến tranh lạnh) bủng nổ, kéo dài đến tháng 7-1953. Hai bên kí Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm, vĩ tuyến 38 vẫn là danh giới giữa hai nhà nước trên bán đảo. => Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay là di tác động của Chiến tranh lạnh. Câu 9: Đáp án A Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào Quảng Trị. Câu 10: Đáp án C Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra những lý luận cách mạng phù hợp với con đường cách mạng Việt Nam, cụ thể là: Thứ nhất, Người đã xác định rõ đâu là kẻ thù của giai cấp, của dân tộc và phải chĩa ngọn cờ cách mạng vào đúng kẻ thù. Thứ hai, Sơ thảo luận cương của Lênin chỉ rõ cho Nguyễn Ái Quốc thấy động lực to lớn và lực lượng chính của cách mạng đó là giai cấp công nhân và nông dân. Thứ ba, Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy hướng đi của cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa mà Sơ thảo luận cương của Lênin đã vạch ra. Thứ tư, Sơ thảo luận cương của Lênin đã chỉ ra tầm quan trọng của cách mạng thuộc địa, mối quan hệ và đặc điểm giữa cách mạng chính quốc với các nước thuộc địa. Câu 11: Đáp án B Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 12: Đáp án D Với việc kí kết và thực hiện Hiệp định Giơnevơ, nước Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền, với hai chế độ chính trị khác nhau. – Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng. Ngày 10 – 10 – 1954, bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô. Ngày 16-5-1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành, tạo điều kiện cho miền Bắc bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. – Ở miền Nam, tháng 5-1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc. Mĩ vào thay chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, âm mưu chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. => Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1954-1975 là do đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. Câu 13: Đáp án D Sau năm 1975, Việt Nam đã thống nhất về mặt lãnh thổ, đất nước sạch bóng quân thù nhưng hai miền lại tồn tại hai hình thức nhà nước khác nhau, đó là: - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. => Tình trạng này trái với nguyện vọng của nhân dân, đặt ra yêu cầu bức thiết phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

DẠ

Y

Câu 14: Đáp án B Từ tháng 2 đến tháng 4 -1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 nổ ra với các cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân. Câu 15: Đáp án A Để giải quyết nạn đói trước mắt trong những năm 1945 – 1946, chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “Nhường cơm sẻ áo”. Câu 16: Đáp án D Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965 đã chứng tỏ quân dân ta có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Câu 17: Đáp án A


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản châu Âu chịu hậu quả nặng nề. Trong đó, nước Pháp bị thiệt hại năng nề nhất với hơn 1,4 triệu người chết, thiệt hại về vật chất lên tới gần 200 tỉ phrăng. => Thực dân Pháp thực hiện khai thác thuộc địa lần thứ hai mục đích muốn bù đắp thiệt hai do chiến tranh gây ra. Câu 18: Đáp án C Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản Câu 19: Đáp án C Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới của Liên hợp quốc là Hội đồng bảo an. Câu 20: Đáp án A Phong trào “vô sản hóa” (1928) đã truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào phong trào cách mạng cả nước, đặc biệt là phong trào công nhân. Chính vì thế, công nhân được nâng cao ý thức chính trị, đấu tranh không chỉ vì mục tiêu kinh tế nữa đồng thời có sự liên kết giữa các phong trào khác mà không bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một địa phương. Phong trào vô sản hóa đã thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ. Câu 21: Đáp án D Phong trào 1930 – 1931 mới chỉ thành lập được liên minh công – nông, chưa mặt trận dân tộc thống nhất trong cả nước. Phải từ giai đoạn 1936 – 1939 mới hình thành mặt trận thống nhất trên cơ sở liên minh công công được hình thành từ trước. Câu 22: Đáp án C Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của chúng ta mang tính nhân dân: vì toàn dân kháng chiến, toàn dân đánh giặc, trong đó lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Đường lối này xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ mục đích của cuộc kháng chiến, từ quan điểm “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” của chủ nghĩa Mác-Lê nin, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và từ chủ trương “kháng chiến toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh…”. Muốn phát huy sức mạnh của toàn dân kháng chiến phải đánh lâu dài, muốn có lực lượng đánh lâu dài phải huy động lực lượng toàn dân. Có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh. => Tinh chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta được thể hiện trong Đường lối kháng chiến chống Pháp cúa ta. Câu 23: Đáp án D Điểm mới của Hội nghị BCH trung ương đảng tháng 5-1941 đã ra việc giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Chính vì thế, chủ tịch Hồ Chí Minh đã chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh – mặt trận đầu tiên của riêng Việt Nam để giải quyết vấn đề trên. Câu 24: Đáp án A - Chiến dich Điện Biên Phủ tạo tiền đề quan trọng cho việc kí kết Hiệp định Giơnevơ (1954), mien Bắc được hoàn toàn giải phóng nhưng miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của thực dân Pháp, nhân dân ta vẫn phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - Chiến dịch Hồ Chí Minh: là mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc sau 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà. Câu 25: Đáp án D Trong Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định: Cách mạng miền Nam có vai trò quyết định đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 26: Đáp án B Sự phát triển của lực lượng chính trị trong giai đoạn 1939 – 1945 được phát triển từ miền núi xuống đồng bằng. Cao Bằng là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh. Đến năm 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có Hội Cứu quốc, trong đó có ba châu hoàn toàn. Sau đó, ở nhiều tỉnh thành Bắc


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Kì và một số tỉnh Trung Kì, hầu hết các hội Phản đế đều chuyển thành các Hội Cứu quốc, đồng thời, nhiều Hội Cứu quốc mới được thành lập. Như vậy, lực lượng chính trị phát triển từ miền núi xuống miền xuôi. Câu 27: Đáp án B Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) Mĩ tìm cách vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới. Với sức mạnh kinh tế và khoa học – kĩ thuật vượt trội, trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực, trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất sắp đặt và chi phối. Câu 28: Đáp án B Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức: bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất, đấu tranh nghị trường để thành lập các chính phủ tiến bộ, cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh, biến châu lục này thành “Lục địa bùng cháy”. Câu 29: Đáp án B Sau chiến tranh thế giới thứ hai, dưa vào kế hoạch Macsan, Mĩ muốn khống chế các nước Tây Âu vào một mặt trận chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa khác. Vì thế, trong giai đoạn đầu, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với Mĩ. Đến giai đoạn sau, một số nước bắt đầu tách ra thậm chế trở thành đối trọng đối với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế, tiêu biểu là Pháp và Đức Việc các nước Tây Âu liên kết với nhau cũng là để nâng cao vị thế của khu vực, cùng giúp đỡ lẫn nhau phát triển kinh tế, đặc biệt là thống nhất cả về chính trị, an ninh nhằm tạo ra tiềm lực mạnh mẽ, thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. Câu 30: Đáp án D Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành cách mạng bạo lực, chú trọng lấy lực lượng binh lính người Việt trong quân đội Pháp giác ngộ làm chủ lực. Câu 31: Đáp án A Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Tổ chức Hiệp ước Vacsava là một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu. => Sự ra đời của hai tổ chức này đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới. Câu 32: Đáp án C Đường lối đổi mới của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra là: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. Câu 33: Đáp án C Một trong những nguyên nhân khách quan quan trọng của Nhật Bản đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973 là biết tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên (1950 – 1953) và Chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975)…. Câu 34: Đáp án A Các đô thị là nơi tập trung các trung tâm kinh tế - chính trị của kẻ thù, ví dụ như ở Hà Nội có Phủ Khâm sai Bắc Bộ, Sở cảnh sát Trung ương, Sở Bưu điện, Trại an ninh,….=> thắng lợi ở đô thị sẽ mang tính quyết định. Câu 35: Đáp án C Phong trào Đồng khởi đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 36: Đáp án B Cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi, mong muốn kết thúc nhanh chiến tranh. Câu 37: Đáp án B Tháng 6-1929, đại biểu tổ chức cơ sở Bắc Kì quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.


FI CI A

L

Tháng 8-1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến của Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Nam Kì quyết định thành lập An Nam Cộng sản đảng. Cho đến tháng 9-1929, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản. Câu 38: Đáp án A Đáp án A là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám. Câu 39: Đáp án C Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 40: Đáp án D Ủy ban quân sự Bắc Kì được thành lập có nhiệm vụ chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kì và giúp đỡ cả nước về quân sự.


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022

PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỀ 15

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

(Đề thi có 04 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

FI CI A

L

ĐỀ THI THỬ

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1. (NB). Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á. C. Tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 2. (TH). Hội nghị Trung ương lần thứ 6 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược có ý nghĩa A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Xác định kẻ thù là phát xít Nhật. C. Mở rộng vấn đề dân chủ ra toàn cõi Đông Dương. D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Câu 3. (TH) Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất về tình hình nước ta sau hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương A. Miền Bắc được giải phóng, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền B. Miền Nam được giải phóng, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền C. Miền Nam được giải phóng D. Miền Bắc được giải phóng Câu 4. (NB). Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về A. Xã hội. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Văn hoá. Câu 5. (VDC). Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ? A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. B. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. C. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng. D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp. Câu 6. (TH). Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là A. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc B. cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình. C. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. D. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX. Câu 7. (TH). Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới. B. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô. C. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn. D. sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế. Câu 8. (TH). Cuộc cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo có tính chất là A. Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ B. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc C. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản Câu 9. (VD). Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai. B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân C. Để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam. Câu 10. (NB). Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta song chưa trọn vẹn vì A. chưa công nhận các quyền dân tộc cơ bản. B. mới giải phóng được miền Bắc. C. mới giải phóng được miền Nam. D. chưa giải phóng được miền Bắc. Câu 11. (NB). Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ giữ vai trò như thế nào trên trường quốc tế? A. Trung tâm công nghiệp của thế giới. B. Trung tâm nông nghiệp của thế giới. C. Trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. D. Trung tâm kinh tế của thế giới. Câu 12. (VD) Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường là A. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ. B. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam. C. Tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 13. (NB). Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là A. chống Pháp và phong kiến. B. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. C. dùng bạo lực giành độc lập. D. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa. Câu 14. (TH). Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì kháng Nhật cứu nước A. “Phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói”. B. Khởi nghĩa Ba Tơ. C. Chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa”. D. Thành lập Khu giải phóng Việt Bắc. Câu 15. (NB). Chiến thắng nào mở đầu cho phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” khắp miền Nam? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. B. Ấp Bắc (2-1-1963) C. Mùa khô 1965-1966. D. Vạn Tường (18-8-1965) Câu 16. (VDC). Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? A. thành lập tổ chức Tâm tâm xã. B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. thành lập tơ chức Cộng sản đoàn. D. thành lập Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 17. (NB). Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929-1933) là A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản. B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản. C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến. D. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 18. (TH). Chiến tranh lạnh KHÔNG tạo ra: A. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu B. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu. C. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ. Câu 19. (VD). Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước 19/12/1946 được đánh giá là A. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. B. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược. C. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 20. (TH). Điều gì chứng tỏ từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đạt đỉnh cao? A. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Phong trào diễn ra khắp cả nước. D. Thực hiện liên minh công-nông bền vững. Câu 21. (NB). Sau cuộc bầu cử Quốc hội, hội đổng nhân dân, ủy ban hành chính các cấp đã được thành lập ở khu vực nào? A. Bắc Bộ, Nam Trung Bộ. B. Bắc Bộ, Nam Bộ. C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Bắc Bộ, Trung Bộ. Câu 22. (TH). Yêu cầu bức thiết nhất của nước ta trong năm đầu tiên sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi là gì? A. Đi lên xây dựng CNXH. B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng. D. Thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng. Câu 23. (NB). Phong trào Cần vương chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 24. (NB). Năm 1996, khi bàn về Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, hai nước Mĩ và Nhật Bản đã cam kết A. Hiệp ước được gia hạn thêm 10 năm. B. Chấm dứt hiệu lực của Hiệp ước. C. Hiệp ước được gia hạn thêm 20 năm. D. Hiệp ước được kéo dài vĩnh viễn. Câu 25. (NB). Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh đánh Pháp và tay sai. B. tổ chức và lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam. C. tập hợp lực lượng chuẩn bị vùng dậy đấu tranh để giải phóng giai cấp. D. làm lực lượng chính của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. Câu 26. (TH). Nội dung nào của Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt phản ánh sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mac-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam? A. Cách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách mạng thế giới. B. Bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa. C. Nhiệm vụ đánh đế quốc tay sai giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu. D. Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản. Câu 27. (NB). Từ những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, trong chính sách đối ngoại của mình, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với các nước nào? A. Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam , Cuba. B. Mĩ, Liên Xô, Mông Cổ. C. Liên Xô, Mông Cổ, Lào, Inđônêxia, Việt Nam. D. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ. Câu 28. (NB). Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng nào? A. Lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Quân viễn chinh, quân chư hầu của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy, vũ khí Mĩ.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

D. Lực lượng tổng lực với vũ khí hiện đại, tối tân nhất. Câu 29. (VDC). Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam? A. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam B. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực. C. Các bên thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị D. Hiệp định có sự tham gia của 5 cường quốc trong hội đồng bảo an Liên Hợp quốc Câu 30. (NB). Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trờ thành cường quốc xuất khẩu phần mềm là A. Cách mạng trắng B. Cách mạng dân tộc dân chủ C. Cách mạng chất xám. D. Cách mạng xanh Câu 31. (TH). Hội Việt Nam cách mạng thanh niên chuẩn bị điều kiện về tư tưởng chính trị cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. Nội dung nào dưới đây chứng minh điều đó A. đặt trụ sở của Tổng bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc) B. xây dựng tổ chức cơ sở trên khắp cả nước C. xuất bản báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của hội D. thành lập cơ quan lãnh đạo cao nhất của hội Câu 32. (NB). Cơ quan của LHQ giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới là A. Hội đồng Bảo an. B. Đại hội đồng. C. Tòa án Quốc tế. D. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. Câu 33. (NB). Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 – 1945)? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. D. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít. Câu 34. (TH). Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất? A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919). B. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920). C. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917). D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế. Câu 35. (TH). Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta? A. Đảng ta vào thời kì hoạt động bí mật. B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo kháng chiến C. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam Câu 36. (NB). Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là A. Hoà nhập nhưng không hoà tan. B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi D. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển Câu 37. (NB). Chiến thuật được sử dụng trong trong “Chiến tranh đặc biệt” là A. “bình định” toàn bộ miền Nam. B. Dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. D. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng. Câu 38. (NB). Năm 1942, tỉnh nào được coi là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội cứu quốc quân trong Mặt trận Việt Minh? A. Cao Bằng B. Bắc Cạn C. Lạng Sơn D. Tuyên Quang. Câu 39. (VD) Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt nam trong những năm 1919 – 1930 là gì? A. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm, chống cúp phạt.


Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

------ HẾT ------

DẠ

L

FI CI A

B. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc. D. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng vô sản ở Việt Nam. Câu 40. (NB). Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là A. Nam Kì B. Bắc Kì C. Trung Kì D. Cả nước.


MA TRẬN

Sự hình thành trật tụ của thế giới mới sau CTTG thứ 2 (1945-1949)

Thông hiểu

Vận dụng

2

Liên xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên bang Nga (1991-2000) Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 - 2000)

2

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)

2

Quan hệ quốc tế (1945 - 2000)

1

Việt Nam từ năm 1919 - 1930

2

Việt Nam từ năm 1930 - 1945

2

1

3

1

3

1

2

1

2

3

1

Việt Nam từ năm 1945 - 1954

2

2

1

Việt Nam từ năm 1954 - 1975

3

1

ƠN

OF

3

Việt Nam từ năm 1975 - 2000 11 Lịch sử Việt Nam từ 1958 đến 1918

NH

Tổng số câu

DẠ

Y

M

QU Y

Tỉ lệ (%)

VDC Tổng

L

12

Nhận biết

Chuyên đề

FI CI A

Lớp

1

7 6

2

7

1

5

1

1

2

1

1

2

19

14

50%

22%

3

4

17.5% 2.5%


3.A 13.B 23.B 33.D

4.B 14.C 24.D 34.C

7.C 17.C 27.C 37.C

8.A 18.D 28.A 38.A

9.B 19.D 29.A 39.B

10.B 20.A 30.C 40.B

L

2.D 12.D 22.B 32.A

FI CI A

1.D 11.C 21.D 31.C

ĐÁP ÁN 5.C 6.C 15.D 16.B 25.A 26.C 35.D 36.D ĐÁP ÁN CHI TIẾT

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1: Đáp án D Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kĩ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 2: Đáp án D Hội nghị trung ương lần thứ 6 đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu bằng việc xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. => Hội nghị đã đánh dấu sự chuyển hưởng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 3: Đáp án A. Tình hình nước ta sau hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương Miền Bắc được giải phóng, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền. Câu 4: Đáp án B Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế. Câu 5: Đáp án C Để đẩy mạnh công tác chi viện cho mặt trận, thực hiện chiến dịch Điện Biên Phủ, Trung ương Đảng, Chính phủ đề ra khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng” và ra chỉ thị động viên toàn dân, toàn Đảng tập trung toàn lực lượng chi viện cho tiền tuyến, nhất định đảm bảo cho chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Các cấp ủy đảng và ủy ban kháng chiến hành chính các địa phương đều coi việc tổ chức động viên nhân lực, vật lực cho mặt trận Điện Biên Phủ là hai nhiệm vụ hết sức quan trọng phải tập trung mọi khả năng để hoàn thành. Khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng” đã được nhiệt liệt hưởng ứng và sôi nổi thực hiện ở khắp mọi nơi. Nhân dân ở các vùng tự do cũng như trong các vùng tạm bị địch chiếm đều hăng hái tự nguyện đóng góp sức lực, tiền của sẵn sàng hy sinh hết thảy, kịp thời bảo đảm cung cấp cho tiền tuyến Câu 6: Đáp án C Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. Câu 7: Đáp án C Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: - Kinh tế: + Mĩ thu được lợi nhuận 114 tỉ USD, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. + Từ những năm 1945 – 1950, nước Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiêp toàn thế giới. + Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. + Nắm trong tay ¾ dự trữ vàng của thế giới. + Là chủ nợ duy nhất của thế giới. - Quân sự: Mĩ có lực lượng mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. => Điều kiện quan trọng để Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. Câu 8: Đáp án A Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đánh dấu mốc hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc. => Cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo có tính chất là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. Cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo có tính chất dân tộc dân chủ vì:


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

– Mặc dù cuộc cách mạng diễn ra dưới hình thức nội chiến giữa hai đảng phái – đại diện cho hai lực lượng chi phối đời sống chính trị – xã hội Trung Quốc là Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng. – Đảng Cộng sản là chính đảng của giai cấp công nhân Trung Quốc, đại diện cho quyền lợi của giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động Trung Quốc. – Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp tư sản, do Tưởng Giới Thạch đứng đầu, đại diện cho quyền lợi của tư sản, phong kiến, từng bước thực hiện chính sách phản động đi ngược lại quyền lợi của quần chúng nhân dân và lợi ích dân tộc. Vì quyền lợi giai cấp đã sẵn sàng cấu kết với Mĩ đang muốn can thiệp và đưa Trung Quốc vào vòng nô dịch. => Như vậy Đảng Cộng sản đánh đổ sự thống trị của Quốc dân đảng, thực chất là đánh đổ giai cấp phong kiến, tư sản đế quốc can thiệp, tức là thực hiện nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ đang đặt ra đối với Trung Quốc sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật (1945 Câu 9: Đáp án B Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập đầu năm 1930, phong trào 1930 – 1931 là phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo. Sự phát triển của phong trào 1930 – 1931 với đỉnh cao là sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tinh đã chửng tỏ và khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. Đó cũng chính là ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào 1930 – 1931. Câu 10: Đáp án B Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta song chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc. Câu 11: Đáp án C Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới. Câu 12: Đáp án D Chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường đều là hai chiến thắng quân sự mở đầu cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống lại hai chiến lược chiến tranh “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Hai chiến thắng mở đầu này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại hai chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 13: Đáp án B Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. Câu 14: Đáp án C Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” do Trung ương Đảng kêu gọi vào ngày 7-5-1944. Câu 15: Đáp án D Chiến thấng Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. Câu 16: Đáp án B Để thể hiện được điểm sáng tạo này thi phải giải thích được tại sao vào thời điểm năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập luôn một chính đảng cộng sản mà lại đến năm 1930 mới thành lập? - Muốn thành lập Đảng cộng sản cần phải có những điều kiên sau: + Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng. + Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ. - Tuy nhiên, đến thời điểm năm 1925, nhưng yếu tố trên vẫn chưa hội tụ đầy đủ. + Hạt giống của chủ nghĩa Mác – Lênin chưa thực sự ăn sâu bám rễ vào mảnh đất cách mạng Việt Nam. + Phong trào công nhân đến năm 1925 tuy có bước phát triển song vẫn chưa vượt qua khuôn khổ của cuộc đấu tranh mang tính tư phát. Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên, chứ không phải thành lập một Đảng Cộng sản. Hội này có vai trò tuyên lí luận giải phóng dân tộc, chuẩn bị về tổ chức và cán bộ cho việc thành lập một chính đảng ở Việt Nam. => Sư thành lập Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên thể hiện sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong công cuộc tuyên truyền và vân động cách mạng. Câu 17: Đáp án C


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Trong thời kì khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, trong đó có hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 18: Đáp án D Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – phe TBCN và XHCN dp Mĩ và Liên Xô làm trụ cột. Chiến tranh lạnh đã diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực: từ chính trị, quân sự, kinh tế đến văn hóa, tư tưởng, ngoại trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường. Câu 19: Đáp án D Cứng rắn về nguyên tắc: luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. Mềm dẻo về sách lược: - Trước 6/3/1946: hòa Tưởng để tập trung đánh Pháp ở miền Nam. - Từ ngày 6-3-1946 đến trước 19-12-1946: hòa Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi miền Bắc nước ta. => Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù, có thời gian để tập trung xây dựng lực lượng. Câu 20: Đáp án A Sang tháng 9-1930, phong trào đấu tranh dâng cao, nhất là ở hai tỉnh Nghệ An và Hã Tĩnh. Những cuộc biểu tình của nhân dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến các huyện lị, tỉnh lị đòi giản sưu thuế. Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt ở nhiều thôn xã, nhiều cấp ủy đảng ở thôn, xã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền gọi là “Xô viết”. Câu 21: Đáp án D Sau cuộc bầu cử Quốc hội, các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ đã tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, xã theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. Câu 22: Đáp án B Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ song mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Yêu cầu bức thiết đặt ra trong năm đầu tiên sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi là thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 23: Đáp án B Phong trào Cần vương chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Câu 24: Đáp án D Tháng 4–1996, hai nước Mĩ và Nhật Bản ra tuyên bố khẳng định lại việc kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật. Câu 25: Đáp án A Tháng 6 – 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai tự cứu lấy mình. Câu 26: Đáp án C Chủ nghĩa Mác Lê – nin giải quyết mâu thuẫn giai cấp trước, tức là chống phong kiến trước. Nguyễn Ái Quốc đã có điểm sáng tạo khi đưa nhiệm vụ chống đế quốc trước, giải quyết mâu thuẫn cấp bách nhất trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn dân tộc (nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp). Câu 27: Đáp án C Từ những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, Trung Quốc đã bình thường hóa về quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia, …mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Câu 28: Đáp án A Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 29: Đáp án A Những điểm giống nhau của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 bao gồm: - Hoàn cảnh: đều có thắng lợi về chính trị và quân sự trên chiến trường, có trận thắng quyết định là Điện Biên Phủ (1954) và “Điện Biên Phủ trên không: năm 1972. - Nội dung: + Đều buộc các nước Đế quốc công nhân các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam bào gồm: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. + Đều đưa đến chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

+ Đều đưa đến việc Đế quốc xâm lược phải rút quân về nước. - Ý nghĩa: + Đều là sự phản ánh, sự ghi nhận thắng lợi giành được trên chiến trường. + Đều là hiệp định hòa hoãn đưa đến chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình; là cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh Câu 30: Đáp án C Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trờ thành cường quốc xuất khẩu phần mềm là cách mạng chất xám. Câu 31: Đáp án C Báo thanh niên là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Tờ báo này kết hợp với tác phẩm Đường Kách Mệnh (1927) đã trang bị lí luận cho hội viên của Hội. Từ đó hội lại truyền bá những lí luận giải phóng dân tộc này đến phong trào đấu tranh của các giai cấp, tầng lớp trên cả nước, đặc biệt là phong trào công nhân. Chuẩn bị về điều kiện tư tưởng chính trị cho việc thành lập chính đảng vô sản tại Việt Nam. Câu 32: Đáp án A Cơ quan của LHQ giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới là: Hội đồng Bảo an Câu 33: Đáp án D 1/1/1942: Thành lập khối Đồng minh chống phát xít. Còn Hội nghị Ianta triệu tập từ 4-11/2/1945 Câu 34: Đáp án C Cách mang tháng 10 Nga lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng, cổ vũ các dân tôc trên thế giới đấu tranh giải phóng dân tộc. Dư âm của nó còn tồn tại đến sa chiến tranh thế giới thứ nhất (1918). Đối với Viêt Nam cũng vậy. Câu 35: Đáp án D Đại Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta bởi Đại hội này đã đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam, tiếp tục đảm nhiệm sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 36: Đáp án D Sự tan rã của các trật tự hai cực và thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. - Từ sau “Chiến tranh lạnh và dưới tác động to lớn của cách mạng khoa học kỹ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh, chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. - Các nước đều đẩy mạnh sản xuất và tích cực tham gia vào liên minh khu vực cùng nhau hợp tác phát triển. Tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX ở nhiều khu vực lại xảy ra những cuộc xung đột quân sự hoặc nội chiến giữ các phe phái. Nguyên nhân là do những mâu thuẫn về tôn giáo tranh chấp biên giới, lãnh thổ, gây nhiều đau khổ cho người dân. Xu thế chung của thế giới ngày nay là: Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI. Câu 37: Đáp án C Chiến thuật được sử dụng trong trong “Chiến tranh đặc biệt” là “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 38: Đáp án A Năm 1942, Cao Bằng được coi là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội cứu quốc quân trong Mặt trận Việt Minh Câu 39: Đáp án B Từ năm 1910 đến năm 1930 là cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo duy nhất giữa khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản. - Khuynh hướng dân chủ tư sản: ban đầu là các cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản, đặc biệt là việc thành lập Đảng lập hiến (1923), đề ra một số khẩu hiệu đòi tự do dân chủ và nhóm Nam Phong của Phạm Quyền với tư tưởng trực trị, …Đỉnh cao trong giai đoạn 1925 - 1930 là sự thành lập Việt Nam Quốc Dân đảng, với chương trình và mục tiêu hành động được đề ra vào hoàn chỉnh vào năm 1929. Đảng này chủ trương đấu tranh bằng phương pháo ám sát cá nhân, chưa chú trọng công tác vận động trong quần chúng nhân dân. Năm 1930, khi


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

khởi nghĩ Yên Bái thất bại đã đánh đấu sự tan rã của Việt Nam Quốc Dân đảng cũng là sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản. - Khuynh hướng vô sản: được Nguyễn Ái Quốc truyền bá vào Việt Nam, thành lập Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên (tháng 6 -1925), có nhiệm vụ truyền bá lí luận giải phóng dân tộc vào trong phong trào yêu nước thúc đây các phong trào này phát triển, nhất là phong trào công nhân. Nhờ hoạt động của hội này đặc biệt là phong trào “vô sản hóa” (1928) đã thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ. Dẫn đến Hội có sự phân hóa thành ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Sự phân hóa này không phải thể hiện sự suy yếu của khuynh hướng vô sản mà là biểu hiện của sự phát triển mạnh mẽ. Khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2-1930) dựa trên cơ sở thống nhất ba tổ chức cộng sản đã chứng tỏ sự thắng thế của khuynh hướng vô sản so với khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 40: Đáp án B Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là Bắc Kì.


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022

PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỀ 16

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

(Đề thi có 04 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1. (VDC). Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam? A. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực B. Các bên thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị C. Hiệp định có sự tham gia của 5 cường quốc trong hội đồng bảo an Liên Hợp quốc D. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam Câu 2. (NB). Chiến dịch Biên Giới đã làm phá sản kế hoạch nào? A. Kế hoạch Valuy. B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Nava. D. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ Tát-xi-nhi. Câu 3. (VDC). Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc? A. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp. B. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái. C. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì. D. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực. Câu 4. (NB). Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng A. kinh tế tập trung B. Xã hội chủ nghĩa C. Kinh tế thị trường D. Phân phối theo lao động Câu 5. (NB). Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939 là A. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày. D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 6. (NB). Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Đảng chủ trương đấu tranh trên những mặt trận nào? A. Quân sự, ngoại giao B. Chính trị, ngoại giao C. Quân sự, chính trị, ngoại giao D. Chính trị, quân sự Câu 7. (NB). Tháng 12-1989, Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và điều kiện để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra A. nhiều dân tộc trên thế giới. B. nhiều khu vực trên thế giới. C. trên phạm vi toàn cầu. D. nhiều quốc gia trên thế giới. Câu 8. (NB). Cơ quan Liên hợp quốc gồm đại diện các nước thành viên là A. Hội đồng Bảo an. B. Hội đồng Quản thác. C. Đại hội đồng. D. Tòa án Quốc tế. Câu 9. (NB). Sự kiện nào diễn ra ngày 11/09/2001 khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI? A. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên B. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố C. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng D. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới Câu 10. (NB). Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo gồm các văn kiện nào? A. Chính cương vắn tắt và Điều lệ vắn tắt. B. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. C. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt và Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 11. (VD) Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có đóng góp gì cho cách mạng Việt Nam? A. Quá trình thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin. B. Quá trình vận động thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. C. Quá trình truyền bá lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam. D. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng. Câu 12. (TH). Sự kiện lịch sử nào đã chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập (9-1929). B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). C. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2-1930). D. Nguyễn Thái Học bị bắt và xử bắn (năm 1930). Câu 13. (NB). Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ cách mạng nào ? A. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai. B. Tiến hành cách mạng Xã hội chủ nghĩa. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ. Câu 14. (TH). Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự? A. Tham gia Tổ chức Hiệp ước Vacsava. B. Tham gia khối quân sự ANZUS. C. Tham gia khối quân sự NATO. D. Thành lập Liên minh châu Âu (EU). Câu 15. (NB). Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là A. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc. B. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân. C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn. D. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh. Câu 16. (TH). Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt A. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo B. hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản D. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam Câu 17. (VD). Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 – 1933 đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của mọi tầng lớp, giai cấp trong xã hội, nhưng khổ cực nhất vẫn là A. nông dân B. Trí thức, tiểu tư sản C. công nhân D. tư sản Câu 18. (NB). Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á ” A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. B. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan Câu 19. (TH). Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1965? A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 20. (NB). Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là? A. Khởi nghĩa Ba Đình. B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Hương Khê. Câu 21. (VD). Ý nghĩa cơ bản nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là gì A. Tạo điều kiện cho Lào và Capuchia giải phóng đất nước B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước thống nhất nước nhà C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử giải phóng dân tộc D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 22. (TH). Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đầu năm 1930 xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là A. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai B. Đánh đổ phong kiến, đế quốc. C. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. D. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. Câu 23. (NB). Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì? A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. C. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam. D. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam. Câu 24. (VD). Vị trí của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) là A. Chiến dịch phòng ngự quy mô lớn nhất của quân và dân ta B. Chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân và dân ta C. Chiến dịch phản công đầu tiên của quân và dân ta D. Chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất của quân và dân ta. Câu 25. (TH). Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là A. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ. C. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ. D. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 26. (NB). Phong trào Đồng khởi đã đưa cách mạng miền Nam từ A. Bãi công sang biểu tình B. Đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị C. Đấu tranh chính trị sang đấu tranh ngoại giao D. Thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công Câu 27. (NB). Nội dung nào không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 28. (NB). Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên? A. Lí luận Mác – Lê nin. B. Tư tưởng dân chủ tư sản. C. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến. Câu 29. (TH). Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp vì A. không có đường lối đấu tranh rõ ràng hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo. B. quân đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản. C. không đi theo con đường cách mạng vô sản. D. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện Câu 30. (NB). Khu vực Mĩ Latinh được xác định trong không gian nào? A. Phần Trung Mĩ và Nam Mĩ. B. Vùng Nam Mĩ. C. Mêhicô, Trung Mĩ và Nam Mĩ. D. Phần lớn Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Câu 31. (TH). Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai. B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc (phát xít) Pháp – Nhật.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai. Câu 32. (TH). Đế quốc Pháp – Mĩ thực hiện kế hoạch Na-va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh B. Đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. Dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp Câu 33. (TH). Lí do nào sau đây không đúng khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp? A. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ. B. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương. C. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phu. D. Ta cho rằng Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Dương. Câu 34. (NB) Tổ chức nào điều hành mọi mặt đời sống xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh? A. đội tự vệ đỏ. B. Đoàn thanh niên phản đế. C. Các Xô viết. D. Hội phụ nữ Câu 35. (TH). Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được Đảng ta đề ra trong bối cảnh nào? A. Nhật đã chính thức độc chiếm Đông Dương. B. Quân Đồng minh đang tấn công quân Nhật ở Đông Dương. C. Mâu thuẫn Nhật – Pháp ở Đông Dương đang gay gắt. D. Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp. Câu 36. (VDC). Nhận xét chung về thái độ của Chính phủ Việt Nam Dân chù Cộng hoà với quân đội Tưởng Giới Thạch là: A. Ta nhân nhượng tuyệt đối. B. Ta nhân nhượng quá nhiều. C. Ta nhân nhượng có nguyên tắc. D. Ta nhân nhượng từng bước. Câu 37. (NB). Học thuyết Phucưđa (1977) chủ trương củng cố mối quan hệ của Nhật Bản với các nước ở khu vực nào? A. Châu Á. B. Đông Nam Á. C. Tây Âu. D. Mĩ Latinh. Câu 38. (TH). Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)? A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc. B. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN. C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại. D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế. Câu 39. (TH). Thực chất của phong trào Đông Dương đại hội trong thời kì 1936-1939 là A. Triệu tập Hội nghị Đông Dương để bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phát xít. B. Phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta. C. Thu thập “dân nguyện”, đưa yêu sách đòi Chính phủ Pháp thực hiện quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Đông Dương. D. Vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 40. (NB). Khi thực dân Pháp chính thức quay trở lại xâm lược Việt Nam lẩn thứ hai, mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở A. Trung Bộ B. Nam Bộ C. Bến Tre. D. Sài Gòn – Chợ Lớn ------ HẾT ------


MA TRẬN

12

Nhận biết

Chuyên đề Sự hình thành trật tụ của thế giới mới sau CTTG thứ 2 (1945-1949)

Thông hiểu

2

Vận dụng

2

Liên xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên bang Nga (1991-2000) Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 - 2000)

2

1

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 - 2000)

2

1

Quan hệ quốc tế (1945 - 2000)

1

1

Việt Nam từ năm 1919 - 1930

2

3

1

Việt Nam từ năm 1930 - 1945

2

3

1

Việt Nam từ năm 1945 - 1954

2

2

1

Việt Nam từ năm 1954 - 1975

3

Việt Nam từ năm 1975 - 2000

1

Tổng số câu

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

Tỉ lệ (%)

3

OF

FI

3

1

2 1

7 6

2

7

1

5

1

2

1

1

2

19

14

3

4

50%

22%

17.5%

2.5%

ƠN

Lịch sử Việt Nam từ 1958 đến 1918

VDC Tổng

CI AL

Lớp


2.B 12.C 22.C 32.C

3.D 13.B 23.A 33.C

4.B 14.C 24.B 34.C

7.B 17.A 27.C 37.B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

8.C 18.A 28.C 38.B

9.C 19.D 29.A 39.C

10.C 20.D 30.C 40.B

CI AL

1.D 11.D 21.B 31.C

ĐÁP ÁN 5.D 6.C 15.C 16.A 25.C 26.D 35.A 36.C

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Câu 1: Đáp án D Những điểm giống nhau của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 bao gồm: - Hoàn cảnh: đều có thắng lợi về chính trị và quân sự trên chiến trường, có trận thắng quyết định là Điện Biên Phủ (1954) và “Điện Biên Phủ trên không: năm 1972. - Nội dung: + Đều buộc các nước Đế quốc công nhân các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam bào gồm: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. + Đều đưa đến chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. + Đều đưa đến việc Đế quốc xâm lược phải rút quân về nước. - Ý nghĩa: + Đều là sự phản ánh, sự ghi nhận thắng lợi giành được trên chiến trường. + Đều là hiệp định hòa hoãn đưa đến chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình; là cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh Câu 2: Đáp án B Chiến dịch Biên Giới đã làm phá sản kế hoạch Rơ ve Câu 3: Đáp án D Ngay từ đầu Việt Nam Quốc dân đảng đã nhận thức đúng hiện thực khách quan là phải tiến hành cuộc cách mạng bạo lực với thực dân Pháp thì mới giành được độc lập, tự chủ. Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành “cách mạng bằng máu và sắt” với mục đích đoàn kết lực lượng để đẩy mạnh cách mạng dân tộc. Câu 4: Đáp án B Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 5: Đáp án D Hội nghị tháng 7-1936 xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 6: Đáp án C Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Đảng chủ trương đấu tranh trên những mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao Câu 7: Đáp án B Tháng 12-1989, Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và điều kiện để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới như: Ápganixtan, Campuchia, Namibia,.... Câu 8: Đáp án C Cơ quan Liên hợp quốc gồm đại diện các nước thành viên là Đại hội đồng – mỗi năm họp 1 lần gồm tất cả các nước thành viên. Câu 9: Đáp án C Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo gồm các văn kiện: Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt và Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc. Câu 10: Đáp án C Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo bao gồm các văn kiện: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt. Câu 11: Đáp án D - Chuẩn bị về tư tưởng chính trị: lý luận giải phóng dân tộc được truyền bá vào nhân dân, đã có những bài giảng cho thanh niên, trí thức yêu nước về lí luận giải phóng dân tộc để về nước truyền bá lại trong nhân dân -> thay đổi nhận thức của các giai cấp => phát triển phong trào công nhân và phong trào yêu nước. - Chuẩn bị về tổ chức: tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đây là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản, từ tổ chức này sau đó đã phát triển va phân hóa thành ba tổ chức cộng sản khác nhau, đặt ra yêu cầu cần thống nhất thành một Đảng Cộng sản duy nhất.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

=> Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 đã chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 12: Đáp án C Sau khi Pháp thực hiện cuộc khủng bố trắng, những người lãnh đạo đảng đã quyết định dồn hết lực lượng để thực hiện một cuộc bạo động cuối cùng, với tinh thần “không thành công cũng thành nhân” đó chính là khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930). Cuộc khởi nghĩa này là hoạt động cuối cùng của Việt Nam Quốc dân đảng và thất bại của nó cũng đánh dấu sự chấm dứt của đảng này với tư cách là một chỉnh đảng cách mạng trong phong trào dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX. Câu 13: Đáp án B Đại hội lần III (9-1960) đã khẳng định đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội. Câu 14: Đáp án C Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ngày 4-4-1949, là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mỹ cầm đầu chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. NATO có sự tham gia của nhiều nước Tây Âu như: Anh, Pháp, Italia, Bồ Đào Nha, Bỉ, Hà Lan,.. => Biểu hiện chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự là tham gia khối quân sự NATO. Câu 15: Đáp án C Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn. Câu 16 : Đáp án A Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo Câu 17 : Đáp án A Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 ảnh hưởng nghiêm trọng nhất và diễn ra đầu tiên trong lĩnh vực nông nghiệp. Để bù đắp thiệt hại của cuộc khủng hoảng, thực dân Pháp sẽ tăng cường vơ vét và bóc lột nhân dân ta, trong đó chủ yếu là nông dân – giai cấp có số lượng đông đảo nhất. Nông dân không chỉ chịu cảnh thuế cao, vay nợ nặng lãi mà các nôn phẩm làm ra đều phải bán với giá thất. Ruộng đất thì bị địa chủ người Pháp và người Việt chiếm đoạt khiến cho nông dân bị bần cùng hóa. Câu 18 : Đáp án A Những nước ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á ”: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan Câu 19: Đáp án D Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1965. Câu 20: Đáp án D Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là: Khởi nghĩa Hương Khê. Câu 21: Đáp án B Ý nghĩa cơ bản nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ phải là ý nghĩa liên quan trực tiếp đến sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta đó là: kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. Câu 22: Đáp án C Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đã nêu nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng; làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông…… Câu 23: Đáp án A Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là :“Dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 24: Đáp án B Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 25: Đáp án C


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Về chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu âm mưu làm bá chủ thế giới. Câu 26: Đáp án D Phong trào Đồng khởi đã đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công Câu 27: Đáp án C Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới là mục đích của Liên hợp quốc. Câu 28: Đáp án C Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho các cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. Câu 29: Đáp án A Năm 1945, nhân cơ hội Nhật Bản đầu hàng đồng minh, ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào đã giành được độc lập. Để có được thắng lợi này ngoài việc biết chớp lấy thời cơ thì quan trọng nhất vẫn là có đường lối đấu tranh rõ ràng và có sự chuẩn bị chụ đáo. Các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành được thắng lợi ở mức độ thấp vì chưa có được điều này. Cụ thể xét ở Việt Nam, từ năm 1930, đảng và nhân dân đã có sự chuẩn bị thông quan các cuộc tập dượt đấu tranh: cao trào 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939, 1939 – 1945. Sự chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa kháng chiến. Đó quá trình không phải một sớm một chiều mà hoàn thành ngay được. Vì thế, nếu có thời cơ nhưng không có sự chuẩn bị lưỡng thì di có chớp thời cơ cũng khó mà giành thắng lợi được. Câu 30: Đáp án C Khu vực Mĩ Latinh gồm 33 nước (trong đó có 1 nước ở Bắc Mĩ là Mêhicô cùng toàn bộ các nước ở Trung, Nam Châu Mĩ và vùng biển Caribê), diện tích trên 20,5 triệu km^2 dân số 517 triệu người (2000). Câu 31: Đáp án C Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII (5/1941) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc. Hơn nữa từ tháng 9-1940, Nhật đã vào Việt Nam và cấu kết với Pháp thống trị nhân dân ta. => Mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam lúc này là mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với phát xít (đế quốc) Pháp – Nhật. Câu 32: Đáp án C Đế quốc Pháp – Mĩ thực hiện kế hoạch Na-va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 33: Đáp án C Lí do ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp không phải vì Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ. Đáp án này không nêu nguyên nhân về phía ta. Câu 34: Đáp án C Các Xô viết đã thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội. Câu 35: Đáp án A Ngày 9-3-1945, Nhật tiến hành đảo chính Pháp, quân Pháp chống cự yếu ớt rồi nhanh chóng đầu hàng. Thực chất Nhật đã độc chiếm Đông Dương, tăng cường vơ vét, bòn rút tiền của của nhân dân và đàn áp những người cách mạng. Trước tình hình đó, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã họp vào ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. => Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được Đảng ta đề ra trong bối cảnh Nhật đã chính thức độc chiếm Đông Dương. Câu 36: Đáp án C Đối với Hiệp định Sơ bộ, mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946) thì Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia. => Ta nhân nhượng có nguyên tắc. Câu 37: Đáp án B Chính sách đối ngoại mới trong những năm 70 của thế kỉ XX ở Nhật Bản được thể hiện qua học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991). Nội dung chủ yếu của các học thuyết trên là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 38: Đáp án B Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước tạo điều kiện thống nhất tất cả các lĩnh vực còn lại: chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước không có ý nghĩa tạo điều kiên cho Việt Nam gia nhập ASEAN. Câu 39: Đáp án C Từ giữa năm 1936, được tin Quốc hội Pháo sẽ cứ một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, Đảng chủ trương vận động và tổ chức nhân dân họp bàn về các yêu cầu tự do, dân chủ để thảo ra các bản dân nguyện gửi tới phái đoànm tiến tới triệu tập Đông Dương đại hội. => Thực chất của phong trào Đông Dương đại hội thời kì 1936 – 1939 là thu thập “dân nguyện”, đưa yêu sách đòi Chính phủ Pháp thực hiện quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Đông Dương. Câu 40: Đáp án B Khi thực dân Pháp chính thức quay trở lại xâm lược Việt Nam lẩn thứ hai, mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở Nam Bộ.


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022

PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỀ 17

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

(Đề thi có 04 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

FI CI A

L

ĐỀ THI THỬ

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta? A. Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và Quân phiệt Nhật. B. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. C. Hình thành khối Đồng minh chống phát xít. D. Thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng. Câu 2: Cuối tháng 3/1929 tại số nhà số 5D, phố Hàm Long, Hà Nội là nơi diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Lập ra Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Việt Nam. B. Thành lập An Nam cộng sản Đảng. C. Tổ chức Đông Dương cộng sản ra đời. D. Lập ra Đông Dương cộng sản liên đoàn. Câu 3: Năm 1954 quân dân Việt Nam giành được thắng lợi nào trên mặt trận quân sự? A. Hiệp định Giơ -ne - vơ được kí kết. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 4: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam? A. Đế quốc Mĩ và đế quốc Anh. B. Đế quốc Anh và thực dân Pháp. C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. D. Đế quốc Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc. Câu 5: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động đến quan hệ quốc nào sau đây? A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. D. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu. Câu 6: Biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu để giải quyết căn bản nạn đói là A. tăng gia sản xuất. B. nhường cơm sẻ áo. C. tổ chức “ngày đồng tâm”. D. lập “hũ gạo cứu đói”. Câu 7: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một A. Đảng Mác - Lê nin. B. Mặt trận thống nhất. C. Chính phủ liên hiệp. D. lực lượng vũ trang. Câu 8: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX quốc gia nào sau đây đã vươn lên trở thành siêu cường tài chính số một thế giới? A. Mĩ B. Nhật Bản C. Tây Âu D. Liên Xô Câu 9: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự xác lập cục diện hai phe, hai cực chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới? A. Chủ nghĩa xã hội hình thành ở Trung Quốc. B. Sự ra đời của khối NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava. C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại quốc hội Mĩ. D. Kế hoạch Macsan năm 1947 của Mĩ viện trợ cho Tây Âu. Câu 10: Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là A. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ, Quảng Nam, Quảng Ngãi. C. Quảng Bình, Thừa Thiên, Huế, Đà Nẵng. D. Quảng Bình, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 11: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là A. Yên Thế. B. Ba Đình. C. Bãi Sậy. D. Hương Khê.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 12: “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh là? A. Cu Ba. B. Mĩ. C. Hai ti. D. Ai Cập. Câu 13: Báo Thanh niên và tác phẩm “Đường Kách mệnh” được xuất bản có ý nghĩa lịch sử nào sau đây? A. Trang bị lí luận cách mạng cho các cán bộ. B. Thúc đẩy phong trào phát triển. C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin. D. Soi đường cho giai cấp công nhân. Câu 14: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh hoà bình. C. tổng khởi nghĩa. D. đấu tranh ngoại giao. Câu 15: Về văn hoá xã hội các xô viết ở Nghệ An, Hà Tĩnh đã thực hiện một trong những chính sách nào sau đây? A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. B. Chia ruộng đất cho nông dân. C. Thành lập các đội tự vệ đỏ. D. Xoá nợ cho người nghèo. Câu 16: Mục đích của Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất. B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở VN. D. Tìm thị trường mới, nguyên liệu và nhân công rẻ. Câu 17: Trong giai đoạn 1961 - 1965, ở miến Nam Việt Nam Mĩ sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như A. trực thăng vận, thiết xa vận. B. tìm diệt, bình định. C. hai gọng kìm. D. tìm kiếm và tiêu diệt. Câu 18: Tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ngày 8 - 8 - 1967 gồm có các nước là A. Inđônêxia, Thái Lan, Singapo, Mianma, Lào. B. Inđônêxia, Việt Nam, Mianma, Singapo, Malaixia. C. Inđônêxia, Mianma, Singapo, Malaixia, Lào. D. Inđônêxia, Thái Lan, Singapo, Malaixa, Philip pin. Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Tây Béclin. B. Đông Đức. C. Đông Phi. D. Tây Âu. Câu 20: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, quân đội Việt Nam, cùng với lực lượng Cămpuchia tiến công, tiêu diệt kẻ thù nào? A. chế độ diệt chủng Pôn Pốt. B. Trung Quốc. C. Đế quốc Pháp. D. Đế quốc Mĩ. Câu 21: Tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên sang học tập tại các trường của Nhật Bản là hoạt động của nhân vật lịch sử nào sau đây? A. Phan Bội Châu. B. Phan Châu Trinh. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Phan Đình Phùng. Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải biểu hiện của xu thế thế toàn cầu hoá những năm 80 của thế kỉ XX? A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ( NATO) ra đời. B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. D. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực ra đời ngày càng nhiều. Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp chiến thắng nào đã đưa quân đội ta giành thế chủ động chiến trường chính Bắc Bộ? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 24: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu là do A. các cuộc chiến tranh cục bộ bùng nổ khắp nơi.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

B. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. C. sự ra đời của hai khối quân sự đối lập. D. Mĩ thành công trong chiến lược toàn cầu. Câu 25: Trong những năm 1965 - 1968 chiến thắng nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố “ phi Mĩ hoá” chiến tranh, tức là thừa nhận thất bại chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ? A. Ấp Bắc. B. Bình Giã. C. Mậu thân. D. Núi Thành. Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), kinh tế Việt Nam có chuyển biến nào sau đây? A. Giai cấp công nhân phát triển mạnh. B. Phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. C. Có bước phát triển mới, mạnh mẽ hơn. D. Giai cấp nông dân phát triển mạnh. Câu 27: Sự kiện nào của lịch sử thế giới tác động đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng. B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện. C. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. Nước Cộng hoà Cuba được thành lập. Câu 28: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mang Việt Nam vì lí do nào sau đây? A. Chấm dứt sự khoảng về đường lối và lãnh đạo cách mạng Việt Nam. B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. C. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành một Đảng cầm quyền. D. Từ đây lãnh đạo cách mạng Việt Nam thuộc về giai cấp phong kiến. Câu 29: Nhiệm vụ số một của cách mạng Việt Nam trong những năm 1939 - 1945 là A. đưa yêu sách về dân sinh. B. đấu tranh đòi quyền tự do. C. đấu tranh đòi quyền dân chủ. D. giải phóng dân tộc. Câu 30: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến hai siêu cường Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh A. Liên Xô lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện. B. cả hai nước suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. C. nhiều khó khăn thách thức đặt ra trước hai nước. D. sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. Câu 31: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân quyết định sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì? A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933. B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh. D. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân. Câu 32: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta thời kì 1945 -1954 là A. kháng chiến và kiến quốc. B. kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. kháng chiến chống Pháp. D. đấu tranh bảo vệ tổ quốc. Câu 33: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) đã chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào sau đây? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng tư sản dân quyền. C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 34: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng? A. Cuộc cách mạng có tính nhân dân sâu sắc. B. Cuộc cách mạng có tính dân tộc điển hình. C. Cuộc cách mạng có tính dân chủ điển hình. D. Cuộc cách mạng có tính bạo lực rõ nét. Câu 35: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954- 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào? A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa. B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á. C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc. D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc. Câu 36: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là A. chính quyền cách mạng còn non trẻ. B. nạn mù chữ và nạn đói hoành hành .


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. sự chống phá của các thế lực ngoại xâm. D. phát xít Nhật chưa rút khỏi nước ta. Câu 37: Luận cương chính trị của Đảng (tháng 10 - 1930) có hạn chế nào dưới đây? A. Chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh đúng đắn. B. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương. C. Chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng. D. Chưa thấy vai trò lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 38: Bài học kinh nghiệm nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Tăng cường đoàn kết quốc tế và trong nước để chống đế quốc Mĩ xâm lược. B. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của nhân dân trong nước và dư luận quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế. Câu 39: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng. B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. C. tiêu diệt được mọi lực lượng của đối phương. D. là những trận then chốt, quyết chiến chiến lược. Câu 40: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào dân tộc dân chủ 1930 – 1931? A. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ. B. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật, bất hợp pháp D. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới. -------------------------HẾT------------------------


Chuyên đề

12

Sự hình thành trật tự của thế giới mới sau CTTG thứ 2(1945-1949)

1

Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991), Liên bang Nga (1991-2000)

1

Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945-2000)

2

2

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000)

2

1

Việt Nam từ năm (1930-1945)

4

Việt Nam từ năm (1945-1954)

1

Việt Nam từ năm (1954-1975)

11

Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ năm 1917-1945

QU Y

Lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918 Tổng số câu

DẠ

Y

M

Tỉ lệ(%)

4 3

1

2

1

2

7

1

3

1

9

1

1

3

3

3

6

1

1

2

NH

Việt Nam từ năm (1975-2000)

Tổng

1

ƠN

4

Vận dụng cao

1

1

Việt Nam từ năm (1919-1930)

Vận dụng

OF

Quan hệ quốc tế(1945-2000)

Thông hiểu

L

Lớp

FI CI A

MA TRẬN ĐỀ THI Nhận biết

1

1

1

1

3

40

20

10

7

50%

22%

17,5% 2,5%

100%


1. C

2. A

3. B

4. B

ĐÁP ÁN 5. D 6. A

11. D

12. A

13. A

14. A

15. A

16. B

17. A

18. D

19. B

21. A

22. A

23. C

24. B

25. C

26. B

27. C

28. A

29. D

L

31. C

32. A

33. D

34. C

35. B

36. C

37. B

38. D

39. D

40. C

7. A

8. B

9. B

10. A 20. A

FI CI A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

30. B

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1. - Chọn đáp án C - Phương pháp: Sgk 11 - Cách giải: sử dụng phương pháp loại trừ, các đáp án A, B, D là nội dung của quyết định của Hội nghị Ianta. Đáp án C là quyết định thành lập Khối đồng minh (được tiến hành từ năm 1942). Câu 2. - Chọn đáp án A - Phương pháp: Sgk 12 trang 86 - Cách giải: Cuối tháng 3/1929 tại số nhà số 5D, phố Hàm Long, Hà Nội đã lập ra Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Việt Nam. Câu 10: - Chọn đáp án A - Phương pháp: Sgk 12 trang 183 - Cách giải: Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 13: - Chọn đáp án A - Phương pháp: Sgk 12 trang 84 - Cách giải: Báo Thanh niên và tác phẩm “Đường Kách mệnh” được xuất bản có ý nghĩa lịch sử là trang bị lí luận cách mạng cho các cán bộ. Câu 17: - Chọn đáp án A - Phương pháp: Sgk 12 trang 169 - Cách giải: Trong giai đoạn 1961 - 1965, Mĩ sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như trực thăng vận, thiết xa vận. HS phân biệt với chiến thuật “ tìm diệt”, “bình định”. Câu 20: - Chọn đáp án A - Phương pháp: Sgk 12 trang 207 - Cách giải: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, quân đội Việt Nam, cùng với lực lượng Cămpuchia tiến công, tiêu diệt kẻ thù là chế độ diệt chủng Pôn Pốt. Câu 21: - Chọn đáp án A - Phương pháp: Sgk 11 - Cách giải: Tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên sang học tập tại các trường của Nhật Bản là hoạt động của Phan Bội Châu. Câu 23: - Chọn đáp án C - Phương pháp: Sgk lịch sử 12, trang 138 - Cách giải: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp chiến thắng đã đưa quân đội ta giành thế chủ động chiến trường chính Bắc Bộ là Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. Câu 24:


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Chọn đáp án B - Phương pháp: Sgk lịch sử 12, trang 138 - Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu là do thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. Câu 25: - Chọn đáp án C - Phương pháp: Sgk lịch sử 12, trang 177 - Cách giải: Trong những năm 1965 - 1968 chiến thắng Mậu thân buộc Mĩ phải tuyên bố “ phi Mĩ hoá” chiến tranh, tức là thừa nhận thất bại chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” và buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Hội nghị Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Giáo viên phân biệt cho HS với ý nghĩa của trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972 buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari. Câu 26: - Chọn đáp án B - Phương pháp: Sgk lịch sử 12, trang 77, 78 - Cách giải: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), kinh tế Việt Nam có chuyển biến là phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. Câu 27: - Chọn đáp án C - Phương pháp: Sgk lịch sử 12, trang 98 - Cách giải: Sự kiện của lịch sử thế giới tác động đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939 là Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. Câu 28: - Chọn đáp án A - Phương pháp: biện giải - Cách giải: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mang Việt Nam vì chấm dứt sự khoảng về đường lối và lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

DẠ

Y

M

QU Y

Câu 29: - Chọn đáp án D - Phương pháp: Sgk lịch sử 12 - Cách giải: trong những năm 1939 - 1945 sự bóc lột của Pháp - Nhật làm cho mâu thuẫn dân tộc lên cao hơn bao giờ hết do vậy nhiệm vụ số một của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc. Câu 30: - Chọn đáp án B - Phương pháp: Sgk lịch sử 12, trang 63 - Cách giải: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến hai siêu cường Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là cả hai nước suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. Câu 31: - Chọn đáp án C - Phương pháp: Sgk lịch sử 12, trang 63 - Cách giải: Nguyên nhân nào là cơ bản quyết định sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh. Câu 32: - Chọn đáp án A - Phương pháp: Sgk lịch sử 12, trang 218 - Cách giải: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta thời kì 1945 -1954 là kháng chiến và kiến quốc. Câu 33: - Chọn đáp án D - Phương pháp: Sgk lịch sử 12 - Cách giải: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 34: - Chọn đáp án C - Phương pháp: Sgk lịch sử 12 - Cách giải: Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có tính chất dân tộc điển hình, nhân dân sâu sắc. Do vậy cuộc cách mạng tháng Tám không có tính dân chủ điển hình. Câu 35: - Chọn đáp án B - Phương pháp: biện giải - Cách giải: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954- 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á. Câu 36: - Chọn đáp án C - Phương pháp: Sgk lịch sử 12 - Cách giải: sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 nước ta gặp nhiều khó khăn trong việc chống giặc đói, giặc dốt.... Trong đó khó khăn lớn nhất của nước ta là sự chống phá các thế lực ngoại xâm. Câu 37: - Chọn đáp án B - Phương pháp: Sgk lịch sử 12 - Cách giải: Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế trong việc xác định nhiệm vụ chiến lược cách mạng đó là: chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Câu 38: - Chọn đáp án D - Phương pháp: Sgk lịch sử 12, bài Tổng kết - Bài học kinh nghiệm trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước là kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế. Câu 39: - Chọn đáp án D - Phương pháp: biện giải - Cách giải: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều là những trận then chốt, quyết chiến chiến lược. Câu 40: - Chọn đáp án C - Phương pháp: biện giải - Cách giải: -Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm mới so với phong trào dân tộc dân chủ 1930 – 1931 là Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật, bất hợp pháp


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

AL

ĐỀ THI THỬ PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 18 (Đề thi có 04 trang)

CI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:...................................................................................

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

Câu 1. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đứng vị trí A. thứ nhất thế giới B. thứ hai thế giới. C. thứ ba thế giới. D. thứ tư thế giới. Câu 2. Trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 Đảng ta đã xác định kẻ thù là? A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai. B. Bọn đế quốc và phát xít. C. Bọn thực dân và phong kiến. D. Bọn phát xít Nhật. Câu 3. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) lúc đầu có tên gọi là A. chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định. B. chiến dịch giải phóng miền Nam. C. chiến dịch Sài Gòn D. chiến dịch chống “Bình định – Lấn chiếm”. Câu 4. Chiến thắng quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm kế hoạch quân sự Nava bị đảo lộn? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 - 1954). C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947). Câu 5: Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước XHCN. B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á. C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại. D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh. Câu 6. Thế lực nào sau đây có mặt ở phía Bắc vĩ tuyến 16 Việt Nam sau ngày 2-9-1945 với tư cách quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật? A. Trung Hoa Dân quốc. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ. Câu 7. Một trong những nội dung của kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) là A. xây dựng thêm hệ thống đồn bốt ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ. B. thiết lập “vành đai trắng” bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ. C. thiết lập hệ thống giao thông hào ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ. D. tăng cường lực lượng quân viễn chinh ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ. Câu 8: Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm A. văn hóa – xã hội lớn nhất thế giới. B. nghiên cứu lịch sử lớn nhất thế giới. C. khoa học - kĩ thuật lớn nhất thế giới. D. kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Câu 9. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh trong bối cảnh quan hệ quốc tế như thế nào? A. Mĩ và Liên Xô suy yếu về mọi mặt so với các cường quốc khác. B. Xu thế hòa bình đối thoại ngày càng chiếm ưu thế. C. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ. D. Các nước Á, Phi, Mĩ La tinh giành được độc lập. Câu 10. Ý nào sau đây là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam (1954 – 1965)? A. Thực hiện chống chiến tranh một phía. B. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn. C. Đưa miền Bắc tiến lên Chủ nghĩa xã hội. D. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm. Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành thắng lợi sớm nhất ở khu vực nào sau đây? A. Bắc Phi. B. Tây Phi. C. Nam Phi. D. Đông Phi. Câu 12. Đâu là một trong những nội dung của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930? A. Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. C. Phê phán quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ. D. Bầu Ban Chấp hành trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.


CI

AL

Câu 13. Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-1939? A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu. Câu 14. Trận “Điện Biên Phủ trên không” ghi nhận chiến thắng lịch sử nào sau đây của quân và dân miền Bắc Việt Nam cuối năm 1972? A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ. B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Nam lần thứ hai của Mĩ. C. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc mang tên “Sấm rền” của Mĩ. D. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của giặc Mĩ. Câu 15. Nửa sau thế kỉ XX, những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế châu Á?

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. B. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan. C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công. D. Triều Tiên, Đài Loan, Hàn Quốc. Câu 16: Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới, Hội nghị Ianta quyết định thành lập A. Hội Quốc Liên. B. Liên Hợp Quốc. C. NATO. D. tổ chức hiệp ước Vácsava. Câu 17. Ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu là đại diện tiêu biểu cho xu hướng đấu tranh A. cải cách. B. hòa bình. C. ngoại giao. D. bạo động. Câu 18. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào nông dân Yên Thế (1884-1913)? A. Chứng tỏ sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam. B. Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương. C. Là phong trào yêu nước đại diện cho khuynh hướng dân chủ tư sản. D. Là phong trào yêu nước đại diện cho khuynh hướng vô sản. Câu 19. Nội dung nào sau đây là điểm tích cực của Luận cương tháng 10-1930? A. Thấy được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương. B. Thấy được những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương. C. Xác định được toàn bộ lực lương của cách mạng Đông Dương. D. Xác định được nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Đông Dương. Câu 20. Tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt nam (1961 – 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào? A. Tách nhân dân với phong trào cách mạng. B. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam. D. Dùng người Việt đánh người Việt. Câu 21: Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nông dân ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì A. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội. B. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân. C. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. D. đáp ứng được yêu cầu cấp bách nhất của nông dân. Câu 22: Điểm khác cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các Đảng Cộng sản ở các nước tư bản trên thế giới là A. phong trào công nhân giữ vai trò quyết định. B. chủ nghĩa Mác - Lênin giữ vai trò quyết định. C. tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo. D. có sự kết hợp với phong trào yêu nước. Câu 23: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (19591960) vì A. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực. B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. C. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. D. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn thế tiến công. Câu 24: Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận đầy đủ trong văn bản pháp lí quốc tế nào sau đây? A. Hiệp định Sơ bộ năm 1946. B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954. C. Hiệp định Pari năm 1973. D. Hiệp định Ianta năm 1945. Câu 25: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10-1949) có ý nghĩa như thế nào? A. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

B. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á. C. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để. D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 26: Một trong những nguyên nhân giúp cho trật tự thế giới hai cực Ianta mang tính tích cực hơn so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn là do A. có sự tham gia quyết định của Liên Xô. B. sức ép của phong trào cách mạng thế giới. C. ảnh hưởng từ chương trình 14 điểm của Mĩ. D. không có sự tham gia của các nước đế quốc. Câu 27: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong năm 1920-1930 là A. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. B. soạn thảo cho Đảng Cộng sản Việt Nam Cương lĩnh chính trị đúng đắn. C. xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam. D. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 28: Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946? A. Lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng. B. Lực lượng của Pháp đang tập trung vào vùng ven đô. C. Đô thị là nơi Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. D. Đô thị là nơi tập trung cơ quan đầu não của Việt Nam. Câu 29: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. B. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật. C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. Câu 30: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm A. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước. B. thực hiện quyền tự quyết các dân tộc. C. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ. D. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp. Câu 31: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là A. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế. B. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội. C. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 32: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930 là A. khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối. B. tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản. C. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản. D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối. Câu 33: Thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam qua sự kiện lịch sử nào sau đây? A. Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai. B. Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt được kí kết. C. Sau khi Pháp đánh chiếm kinh thành Huế. D. Sau khi Pháp đánh chiếm cửa biển Thuận An. Câu 34: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau? A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại. B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi. C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh. Câu 35: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. địa chủ phong kiến và công nhân. B. tư sản và vô sản. C. nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp. D. địa chủ phong kiến và nông dân. Câu 36: Nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc là: A. truyền thống yêu nước của dân tộc. B. khối đoàn kết toàn Đảng, toàn dân. C. sự ủng hộ của các nước trên thế giới. D. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

Câu 37: Nhân tố chủ yếu tác động và chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX là A. cuộc Chiến tranh lạnh. B. cách mạng xanh trong nông nghiệp. C. cách mạng khoa học công nghệ. D. quá trình toàn cầu hóa. Câu 38: Chiến dịch chủ động tấn công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là A. Tây Bắc thu-đông năm 1952. B. Hòa Bình đông - xuân 1951-1952. C. Việt Bắc thu-đông năm 1947. D. Biên giới thu- đông năm 1950. Câu 39: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái là do A. giai cấp tư sản Việt Nam lực lượng ít, thế lực yếu. B. tổ chức của Việt Nam Quốc dân đảng còn lỏng lẻo. C. thực dân Pháp khủng bố đàn áp dã man. D. tiến hành khởi nghĩa trong thế bị động. Câu 40: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam. C. tạo nên những điều kiện chính trị để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội. ........ HẾT.............


50%

DẠ Y

M

QU

Y

Tổng số câu Tỉ lệ(%)

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

AL

1

2 1 1 1 1

FI

1 2 3 1

CI

1

3 1

1 1

OF

11

Thông hiểu

N

12

NH Ơ

Lớp

MA TRẬN ĐỀ THI Chuyên đề Nhận biết Sự hình thành trật tự của thế giới mới sau CTTG 1 thứ 2(1945-1949) Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991), 1 Liên bang Nga (1991-2000) Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945-2000) 2 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) 2 Quan hệ quốc tế(1945-2000) Việt Nam từ năm (1919-1930) 4 Việt Nam từ năm (1930-1945) 4 Việt Nam từ năm (1945-1954) 1 Việt Nam từ năm (1954-1975) 3 Việt Nam từ năm (1975-2000) 1 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công 1 cuộc xây dựng chủ nghĩa XH ở Liên Xô từ năm 1917-1945 Lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918 20

1

4 3 2 7 9 3 6 2 1 1

10

7

3

40

22%

17,5%

2,5%

100%


2. B 12. C 22. D 32. B

3. A 13. D 23. C 33. B

4. B 14. D 24. B 34. C

7. B 17. D 27. C 37. A

8. D 18. A 28. D 38. D

9. B 19. B 29. B 39. C

10. B 20. C 30. B 40. C

AL

1. B 11. A 21. D 31. D

ĐÁP ÁN 5. C 6. A 15. A 16. B 25. D 26. A 35. C 36. D

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

Câu 12. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 87, 88 Cách giải: Trước thực tế hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 là có sự tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau làm cho phong trào cách mạng có nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn. Năm 1930 Hội nghị hợp nhất các tỏ chức cộng sản được triệu tập tại Hương Cảng, Trung Quốc. Một trong những nội dung của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 là Phê phán quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ. Câu 13. Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 112 Cách giải: sử dụng phương pháp loại trừ, các đáp án A, B, C thuộc nội dung nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-1939. Còn đáp án D chính là nội dung của chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Câu 18. Phương pháp: SGK Lịch sử lớp 11, Nxb Giáo dục, HN năm 2006, trang 133-136. Cách giải: Phong trào nông dân Yên Thế (1884-1913) là phong trào nông dân tự vệ nên có ý nghĩa chứng tỏ sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam. Câu 19. Phương pháp: SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 94-95. Cách giải: Luận cương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Câu 20. Phương pháp: biện giải Cách giải: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt nam (1961 – 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược chia cắt lâu dài nước Việt Nam. Câu 21 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải: A loại vì việc phát động phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” (1945) không đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội. B loại vì phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” (1945) không giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân. C loại vì có nhiều mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam trong đó có hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Ở phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” (1945) không giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. Hiện nay vẫn còn nhiều mâu thuẫn trong xã hội vẫn chưa giải quyết được như mâu thuẫn giàu - nghèo, mâu thuẫn tôn giáo,... D chọn vì yêu cầu cấp bách của nông dân Việt Nam lúc này là vấn đề có lương thực, lúa thóc để giải quyết nạn đói. Chọn D. Câu 22: Phương pháp: Dựa vào nguồn gốc hay các nhân tố dẫn tới sự ra đời của Đảng Cộng sản ở các nước tư bản và Đảng Cộng sản Việt Nam nói riêng để so sánh. Cách giải: - Đảng Cộng sản ra đời = Chủ nghĩa Mác – Lê nin + phong trào công nhân. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời = Chủ nghĩa Mác – Lê nin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước. Chọn D.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

Câu 23 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 162 – 164. Cách giải: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Mĩ – Diệm tiến hành khủng bố, đàn áp dã man lực lượng cách mạng, nhất là sự kiện Ngô Đình Diệm đưa ra đạo luật 10/59 lê máy chém đi khắp miền Nam giết hại hàng vạn cán bộ, đảng viên, người dân vô tội thì cách mạng miền Nam không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình được nữa » Hội nghị lần thứ 15 BCH TW Đảng quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ Mĩ – Diệm. Chọn C. Câu 24 (VD): Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A loại vì trong Hiệp định Sơ bộ thì Pháp mới chỉ công nhận quyền thống nhất của dân tộc Việt Nam thông qua điều khoản công nhận Việt Nam là quốc gia tự do (tức là không còn bị phân chia thành 3 kì trong 5 kì Đông Dương thuộc Pháp như trước mà đã thống nhất từ Bắc đến Nam). C loại vì Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đã công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D loại vì hội nghị Ianta không đề cập đến vấn đề này. Chọn B. Câu 25 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 21. Cách giải: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) đã đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Chọn D. Câu 26 : Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5 – 6, giải thích. Cách giải: Một trong những nguyên nhân giúp cho trật tự thế giới 2 cực Ianta mang tính tích cực hơn so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn là do trật tự hai cực Ianta có sự tham gia của Liên Xô – nước CHXN còn trật tự Vécxai – Oasinhtơn thì chỉ bao gồm các nước TBCN. Chọn A. Câu 27: Phương pháp: Dựa vào bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX và hoạt động của Nguyễn Ái Quốc để đánh giá. Cách giải: - Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Việt Nam đang trong thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo đấu tranh bởi vì ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, lạc hậu còn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đang trong quá trình thực tế kiểm nghiệm nhưng cũng dần cho thấy đây không phải là con đường cứu nước phù hợp vì chưa đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc. - Trong bối cảnh đó, Nguyễn Ái Quốc đang trên con đường tìm đường cứu nước cho dân tộc và Người đã tìm ra con đường phù hợp đó là con đường cách mạng vô sản. Điều này được chứng minh bởi thắng lợi đầu tiên là thắng lợi của Cách mạng XHCN tháng Mười Nga năm 1917. Người đánh giá đây là cuộc cách mạng “đến nơi” khi so sánh với cách mạng Pháp và cách mạng Mĩ. Sau này, thực tế lịch sử Việt Nam chứng minh và lựa chọn con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã xác định năm 1920 là hoàn toàn đúng đắn. Đây là công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1930. Chọn C. Câu 28 (TH): Phương pháp: Dựa vào âm mưu của thực dân Pháp là nhanh chóng đánh đổ cơ quan đầu não của ta để suy luận. Cách giải: Đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam. Do đó tấn công vào các đô thị có thể thực hiện được âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của đối phương, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Đây là lí do Pháp chọn đô thị làm điểm mở đầu cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

Chọn D. Câu 29 (VDC): Phương pháp: Dựa vào nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản như Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản để rút ra bài học kinh nghiệm. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước tư bản như Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản là áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh. →Việt Nam có thể học tập và áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào để phát triển kinh tế. Chọn B. Câu 30 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải: A, C loại vì lúc này vấn đề giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu. B chọn vì lúc này cần thành lập ở mỗi nước 1 mặt trận dân tộc thống nhất riêng để lãnh đạo đấu tranh cho phù hợp với tình hình mỗi nước và việc giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước cũng là để thực hiện quyền tự quyết các dân tộc. D loại vì Pháp đã thành lập Liên bang Đông Dươn từ cuối thế kỉ XIX. Chọn B. Câu 31 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11. Cách giải: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Chọn D. Câu 32 (VD): Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A loại vì khuynh hướng dân chủ tư sản đã từng bước cho thấy không phù hợp với yêu cầu thực tế của lịch sử Việt Nam và thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái cùng với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam cũng chấm dứt khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản. B chọn vì trong giai đoạn 1919 – 1930 ở Việt Nam tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản. C loại vì sự phát triển tuần tự được hiểu là khuynh hướng này kết thúc thì khuynh hướng khác tiếp nối mà ở Việt Nam thì cả hai khuynh hương tư sản và vô sản tồn tại song song chứ không phát triển tuần tự. D loại vì ban đầu khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện trước nhưng sau đó có sự tồn tại song song giữa hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước Việt Nam. Chọn B. Câu 33 (TH): Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 124, suy luận. Cách giải:Thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam qua sự kiện: Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt được kí kết. Chọn B. Câu 34 (VDC): Phương pháp: biện giải Cách giải:Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm khác nhau là cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. Ở cuộc kháng chiến chống Pháp Hiệp định Giơnevơ được kí kết, Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân về nước. Còn trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, Hiệp định Pari được kí kết ta đã “đánh cho Mĩ cút”, nhưng “ nguỵ chưa nhào”. Chọn C. Câu 35 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 79. Cách giải:


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp. Chọn C. Câu 36 (VD): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 220 Cách giải: Nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Chọn D. Câu 37 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58. Cách giải: Nhân tố chủ yếu tác động và chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX là Chiến tranh lạnh. Chọn A. Câu 38 (TH): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 136, suy luận. Cách giải: Chiến dịch chủ động tấn công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. Chọn D. Câu 39 (TH): Phương pháp: loại trừ các đáp án A, B, D thuộc nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái là do thực dân Pháp khủng bố đàn áp dã man. Chọn C. Câu 40 (VDC): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 202 Cách giải: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã tạo nên những điều kiện chính trị để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Chọn C


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.