BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2022 MÔN SINH HỌC CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (01-10)

Page 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC

vectorstock.com/28062415

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BỘ GIÁO DỤC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN SINH HỌC CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (01-10) (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


L

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề -------------------------------------------

FI CI A

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------------------------ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 05 trang)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 81: Trong tế bào, phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã đặc hiệu (anticôđon)? A. mARN. B. rARN. C. tARN. D. ADN. Câu 82: Trong công nghệ tế bào thực vật, tế bào trần là tế bào bị loại bỏ thành phần nào sau đây? A. Nhân tế bào. B. Lưới nội chất. C. Màng sinh chất. D. Thành tế bào. Câu 83: Một loài thực vật, phép lai P: AaBB  aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 84: Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cộng sinh. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 85: Giả sử một quần thể có cấu trúc di truyền là 100% Ee. Theo lí thuyết, tần số alen E của quần thể này là A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0. Câu 86: Trong quá trình tiến hóa, giọt côaxecva được hình thành trong giai đoạn nào sau đây? A. Tiến hóa nhỏ. B. Tiến hóa hóa học. C. Tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa sinh học. Câu 87: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Động vật ăn thực vật. B. Động vật kí sinh. C. Động vật ăn động vật. D. Thực vật. Câu 88: Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (đèn nêon, đèn sợi đốt trong nhà có mái che, có thể đem lại tối đa bao nhiêu lợi ích sau đây trong sản xuất nông nghiệp? I. Khắc phục được điều kiện bất lợi của thời tiết. II. Giúp tăng năng suất cây trồng. III. Hạn chế tác hại của sâu, bệnh. IV. Bảo đảm cung cấp rau củ, quả tươi cho con người vào cả mùa đông giá lạnh. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 89: Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng A. vận chuyển axit amin tới ribôxôm. B. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. C. làm khuôn cho quá trình dịch mã. D. kết hợp với tARN tạo nên ribôxôm. Câu 90: Xét về phương diện lí thuyết, nguyên nhân nào sau đây làm cho sự tăng trưởng của quần thể sinh vật bị giới hạn? A. Điều kiện khí hậu thuận lợi. B. Không gian cư trú của quần thể không giới hạn. C. Nguồn thức ăn trong môi trường dồi dào. D. Số lượng kẻ thù tăng lên. Câu 91: Trong tạo giống cây trồng, hóa chất cônsixin được sử dụng vào mục đích nào sau đây? A. Gây đột biến đa bội. B. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Gây đột biến gen. D. Tạo ADN tái tổ hợp Câu 92: Ở đại mạch, gen quy định màu xanh của lá di truyền theo dòng mẹ. Gen quy định tính trạng này nằm ở bào quan nào sau đây? A. Ribôxôm. B. Lục lạp. C. Perôxixôm. D. Không bào. 1


FI CI A

L

Câu 93: Một loài thực vật có bộ NST 2n, do đột biến dẫn đến phát sinh các thể đột biến. Thể đột biến nào sau đây có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giảm so với thể lưỡng bội thuộc loài này? A. Thể tứ bội. B. Thể một. C. Thể tam bội. D. Thể ba. Câu 94: Trên đồng cỏ châu Phi, cá sấu bắt linh dương đầu bò để ăn. Mối quan hệ giữa cá sấu và linh dương đầu bò thuộc quan hệ A. cạnh tranh. B. sinh vật này ăn sinh vật khác. C. hợp tác. D. ức chế – cảm nhiễm. Câu 95: Sinh vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở mang? A. Voi. B. Chim bồ câu. C. Nai. D. Cá trắm cỏ. Câu 96: Mức độ giống nhau về ADN giữa loài người với một số loài được thể hiện ở bảng sau: Tinh tinh

Vượn Gibbon

Khỉ Vervet

Khỉ Capuchin

% giống nhau so với AND người

97,6

94,7

90,5

84,2

OF

Các loài

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

Dựa vào các thông tin ở bảng trên, loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người? A. Khỉ Vervet. B. Tinh tinh. C. Vượn Gibbon. D. Khỉ Capuchin. Câu 97: Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 14, loài thực vật B có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là A. 14. B. 16. C. 32. D. 28. Câu 98: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Độ ẩm không khí. B. Khí O2. C. Ánh sáng. D. Sâu ăn lá lúa. Câu 99: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2:1? A. Aa x Aa. B. AA x aa. C. AA x Aa. D. Aa x aa. Ab Câu 100: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử aB tối đa được tạo ra là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 101: Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là A. biến dị tổ hợp. B. đột biến gen. C. mức phản ứng. D. đột biến NST. Câu 102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể? A. Các cơ chế cách li. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 103: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3'  5’. B. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục. C. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. D. Enzim ADN pôlimeraza tham gia thảo xoắn. Câu 104: Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền của các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Các cặp gen trên các cặp NST khác nhau phân li độc lập trong quá trình giảm phân. B. Các alen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới đực nhiều hơn ở giới cái. C. Các gen trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. D. Các gen ở tế bào chết chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện kiểu hình ở giới đực.

2


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 105: Sau vụ cháy rừng vào tháng 3 năm 2002, quần thể cây tràm cừ ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các alen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Các cơ chế cách li. D. Di – nhập gen. Câu 106: Cà chua lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể một thuộc loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là . A. 11. B. 23. C. 12. D. 24. Câu 107: Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra loại hoocmôn nào sau đây để chuyển glicogen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu làm cho nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên dẫn đến duy trì ở mức ổn định? A. Glucagôn. B. Insulin. C. Ơstrôgen. D. Tirôxin. Câu 108: Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong. II. Quan hệ ức chế – cảm nhiễm thuộc nhóm quan hệ đối kháng. III. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. IV. Sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 109: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hóa sinh học dưới tác động của enzim. II. Nguyên liệu hô hấp thường là glucôzơ. III. Toàn bộ năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP. IV. Hô hấp tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 110: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có alen trội A quy định hoa hồng, kiểu gen chỉ có alen trội B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 4 loại kiểu hình? A. AaBB x AaBb. B. AaBb x AABb. C. AaBb x aabb. D. AABB x aabb. Câu 111: Phép lai P: Cây cải củ (2n = 18 RR) x Cây cải bắp (2n = 18 BB), tạo ra cây lai F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tế bào sinh dưỡng của cây F1, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. B. Phép lai này tạo ra thể tự đa bội lẻ. C. Cây lai F1 bất thụ vì mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau. D. Tế bào sinh dưỡng của cây F1 có số lượng NST là 36 RR. Câu 112: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. II. Cóc có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4. III. Có 3 loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2. IV. Rắn hổ mang có thể tham gia tối đa vào 4 chuỗi thức ăn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 3


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 113: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 6. B. 8. C. 9. D. 5. Câu 114: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ. III. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/55 số cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 115: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các cơ chế cách li, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể khác loài có tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau. II. Các cá thể khác loài sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng thường không giao phối với nhau. III. Các cơ chế cách li ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau. IV. Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 116: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh A và bệnh B. Biết rằng: mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; các gen phân li độc lập; alen trội là trội hoàn toàn; người I.1 không mang alen gây bệnh B.

DẠ

Y

Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp vợ chồng III.2 và III.3 là A. 51/160. B. 119/320. C. 3/40. D. 17/80. Câu 117: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d trên 3 cặp NST cùng quy định màu hoa; kiểu gen có alen A, alen B và alen D quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có alen A và alen B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phép lai P: Cây hoa trắng dị hợp 2 cặp gen x Cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen, tạo ra F1 có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa B. Phép lai P: Cây hoa tím dị hợp 1 cặp gen x Cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, tạo ra F1 không thể có 3 loại kiểu hình. C. Phép lai P: Cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen x Cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen, tạo ra F1 có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. 4


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

D. Phép lai P: Cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen x Cây hoa trắng dị hợp 2 cặp gen, tạo ra F1 có 9 loại kiểu gen. Câu 118: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen; alen B có 1200 nuclêôtit và mạch 1 của gen này có A :T: G :X = 1: 2 : 3 : 4. Alen B bị đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ (A+T): (G+X) của alen b bằng tỉ lệ (G+A): (T+X) của alen B. II. Nếu alen b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - X thì alen b có 421 nuclêôtit loại G. III. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi pôlipeptit do alen b quy định giống với chuỗi pôlipeptit do alen B quy định. IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì alen b có thể di truyền cho đời sau. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 119: Một công trình nghiên cứu đã khảo sát sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thuộc hai loài động vật ăn cỏ (loài A và loài B) trong cùng một khu vực sinh sống từ năm 1992 đến năm 2020. Hình sau đây mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của hai quần thể A, B trước và sau khi loài động vật săn mồi C xuất hiện trong môi trường sống của chúng. Biết rằng ngoài sự xuất hiện của loài C, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.

DẠ

Y

M

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Sự giảm kích thước quần thể A là do sự săn mồi của loài C cũng như sự gia tăng kích thước của quần thể B đã tiêu thụ một lượng lớn cỏ. II. Sự biến động kích thước quần thể A và quần thể B cho thấy loài C chỉ ăn thịt loài A. III. Có sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể A và quần thể B. IV. Trong 5 năm đầu khi có sự xuất hiện của loài C, sự săn mồi của loài C tập trung vào quần thể A, do đó làm giảm áp lực săn mồi lên quần thể B giúp tăng tỉ lệ sống sót của con non trong quần thể B. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 120: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1. Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây phù hợp với P? Bd BD BD BD BD BD Bd BD  Aa  Aa  Aa  AA A. Aa B. Aa C. Aa D. Aa bD bd bd bD bd bd bD bd -------------------- HẾT -------------------5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

2.D

3.B

4.D

5.B

6.C

7.D

8.C

9.C

10.D

11.A

12.B

13.B

14.B

15.D

16.B

17.D

18.D

19.A

21.C

22.D

23.B

24.D

25.A

26.B

27.A

28.A

29.A

30.C

31.C

32.D

33.A

34.B

35.B

36.A

37.B

38.C

39.C

40.A

L

1.C

FI CI A

20.D

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 1 (NB): Phương pháp: Phân loại: Có 3 loại ARN + mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã. + tARN – ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit, mang anticodon. + ARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Cách giải: Trong tế bào, phân tử tARN mang bộ ba đối mã đặc hiệu (anticôđon). Chọn C. Câu 2 (NB): Trong công nghệ tế bào thực vật, tế bào trần là tế bào bị loại bỏ thành tế bào. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp: Để có số loại kiểu hình tối đa thì 1 gen quy định 1 tính trạng, trội không hoàn toàn. Viết sơ đồ lai. Cách giải: P: AaBb  aabb  1AaBb :1Aabb : laaBb : laabb. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng sẽ có tối đa 4 loại kiểu hình. Chọn B. Câu 4 (NB): Phương pháp: Nhận biết mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Cách giải: Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. Chọn D. Câu 5 (NB): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa

y

y

Tần số alen pA  x  ; qa  z  ; pA  qa  1 2 2 Cách giải: 6


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

P: 100%Ee → tần số alen E = tần số alen e = 0,5. Chọn B. Câu 6 (NB): Phương pháp: Coaxecva biểu hiện một số đặc tính sơ khai của sự sống như phân đội, trao đổi chất với môi trường. Cách giải: Coaxecva tương tự tế bào sơ khai, được hình thành trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. Chọn C. Câu 7 (NB): Phương pháp: Cấu trúc HST + Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật + Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã Cách giải: Trong hệ sinh thái, thực vật là sinh vật tự dưỡng vì chúng có khả năng quang hợp. Chọn D. Câu 8 (NB): Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (đèn neon, đèn sợi đốt) trong nhà có mái che, có thể đem lại các lợi ích: I. Khắc phục được điều kiện bất lợi của thời tiết. II. Giúp tăng năng suất cây trồng. III. Hạn chế tác hại của sâu, bệnh. IV. Bảo đảm cung cấp rau, củ, quả tươi cho con người vào cả mùa đông giá lạnh. Chọn C. Câu 9 (NB): Phương pháp: Phân loại: Có 3 loại ARN + mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã. + tARN – ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit, mang anticodon. + ARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Cách giải: Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng làm khuôn cho quá trình dịch mã. Chọn C. Câu 10 (TH): Phương pháp: Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật bị giới hạn do: + Điều kiện sống không hoàn toàn thuận lợi + Hạn chế về khả năng sinh sản + Biến động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa + Số lượng kẻ thù tăng + Nguồn thức ăn giảm,.... Cách giải: 7


Hợp tác

Hội sinh

Cạnh tranh

Kí sinh

M

Cộng sinh

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Xét về phương diện lí thuyết, số lượng kẻ thù tăng lên làm cho sự tăng trưởng của quần thể sinh vật bị giới hạn. Các phương án A,B,C đều là điều kiện để quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Chọn D. Câu 11 (TH): Phương pháp: Conxixin gây ức chế hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào → NST không phân li về tế bào con. Cách giải: Trong tạo giống cây trồng, hóa chất cônsixin được sử dụng vào mục đích gây đột biến đa bội. Chọn A. Câu 12 (NB): Phương pháp: Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể). Cách giải: Ở đại mạch, gen quy định màu xanh của lá di truyền theo dòng mẹ. Gen quy định tính trạng này nằm ở lục lạp. Chọn B. Câu 13 (NB): Phương pháp: Dựa vào bộ NST của các dạng đột biến Dạng đột biến Thể một Thể ba Thể tam bội Thể tứ bội Bộ NST 2n - 1 2n +1 3n 4n Cách giải: Một loài thực vật có bộ NST 2n, do đột biến dẫn đến phát sinh các thể đột biến. Thể một (2n – 1) có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giảm so với thể lưỡng bội thuộc loài này. Chọn B. Câu 14 (NB): Phương pháp: Hỗ trợ Đối kháng (Không có loài nào bị hại) (Có ít nhất 1 loài bị hại) Ức chế cảm nhiễm

Sinh vật ăn sinh vật

DẠ

Y

++ ++ +0 -+0+Chặt chẽ (+): Được lại, (-) bị hại Cách giải: Trên đồng cỏ châu Phi, cá sấu bắt linh dương đầu bò để ăn → Đây là mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật. Chọn B. Câu 15 (NB): Phương pháp: Hình thức hô hấp + Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư. + Bằng ống khí: Côn trùng. 8


Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào + Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá + Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú Cách giải: Cá trắm cỏ có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở mang. Các loài còn lại hô hấp bằng phổi. Chọn D. Câu 16 (NB): Phương pháp: % giống nhau của ADN càng cao thì mối quan hệ họ hàng càng gần gũi. Cách giải: Tinh tinh có % giống nhau so với ADN người cao nhất nên có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người. Chọn B. Câu 17 (TH): Phương pháp: Thể song nhị bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau VD: 2nA + 2nB Cách giải: Loài A: 2n = 14 Loài B: 2n = 14 → tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội có 14 + 14 = 28 NST. Chọn D. Câu 18 (NB): Phương pháp: Nhân tố sinh thái Vô sinh: Ánh sáng nhiệt độ, độ ẩm... + Hữu sinh: Sinh vật, các mối quan hệ. Cách giải: Sâu ăn lá lúa là nhân tố hữu sinh, các nhân tố còn lại là nhân tố vô sinh. Chọn D. Câu 19 (NB): Phương pháp: Đời con có 4 tổ hợp → P dị hợp 1 cặp gen. Cách giải: Aa  Aa  1AA : 2Aa:1aa. Chọn A. Câu 20 (NB): Phương pháp:

AB giảm phân: Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử: ab 1 f f ; GT hoán vị: Ab  aB  GT liên kết AB  ab 

DẠ

Một cơ thể có kiểu gen

2

2

Cách giải:

9


Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen

AB đã xảy ra hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử. ab

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Chọn D. Câu 21 (TH): Phương pháp: Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau. Xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen: + Tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau + Đưa vào các môi trường khác nhau. Cách giải: Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau – Các cây khoai tây có kiểu gen giống nhau. → tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là mức phản úng. Chọn C. Câu 22 (NB): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Các cơ chế cách li: Ngăn các cá thể giao phối với nhau. Cách giải: Đột biến có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Chọn D. Câu 23 (TH): Phương pháp: - Nguyên tắc: + Bổ sung: A = T; G = X + Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ Chiều tổng hợp mạch mới: 5’ → 3’. - Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn ADN mẹ. Cách giải: A sai, enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’. B đúng, vì ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên trên mạch khuôn 5’ → 3’ được tổng hợp liên tục còn trên mạch khuôn 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoạn. C sai, quá trình nhân đôi ADN được diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D sai, ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn ADN, đây là nhiệm vụ của các enzyme tháo xoắn. Chọn B. Câu 24 (TH): Phương pháp: 10


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Các cặp gen trên các cặp NST khác nhau phân li độc lập trong quá trình giảm phân Các gen trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. Ở thú: XX là con cái, XY là con đực. Cách giải: A đúng, vì sự phân li NST trong giảm phân là ngẫu nhiên, tổ hợp tự do. B đúng vì ở giới XY (đực) chỉ cần mang 1 alen lặn đã biểu hiện ra kiểu hình. C đúng. D sai, các gen ở tế bào chất biểu hiện ở cả giới đực và giới cái. Chọn D. Câu 25 (TH): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, | thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen mạnh, không theo một hướng xác định. Cách giải: Ta thấy sau khi cháy rừng số lượng cá thể giảm mạnh dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các alen của quần thể – quần thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Chọn A. Câu 26 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định bộ NST lưỡng bội của loài Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài Bước 2: Xác định bộ NST của thể một: 2n - 1 Cách giải: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài → Có 12 nhóm gen liên kết → 2n = 24 Thể một có 2n – 1 = 23 NST. Chọn B. Câu 27 (NB): Phương pháp: Dựa vào vai trò của các loại hormone: + Glucagôn: Chuyển hóa glicogen → glucose + Insulin: Chuyển hóa glucose → glicogen + Ostrogen: Hình thành các đặc điểm sinh dục nữ,... + Tirôxin: Đảm bảo các quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường Cách giải: Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra glucagon để chuyển glicogen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu làm cho nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên dẫn đến duy trì ở mức ổn định. 11


Chọn A. Câu 28 (TH): Phương pháp:

Cộng sinh

Hợp tác

Hội sinh

Cạnh tranh

Kí sinh

L

Đối kháng (Có ít nhất 1 loài bị hại)

FI CI A

Hỗ trợ (Không có loài nào bị hại)

Ức chế cảm nhiễm

Sinh vật ăn sinh vật

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

++ ++ +0 -+0+Chặt chẽ (+): Được lại, (-) bị hại Cách giải: I sai, loài bị hại có thể bị diệt vong hoặc chúng phải di cư đi. II đúng. III sai, ở cả động vật và thực vật đều xảy ra cạnh tranh VD: Các loài cây cạnh tranh nhau ánh sáng, nước. IV đúng. Chọn A. Câu 29 (TH): Phương pháp: Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp đến sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O, một phần năng lượng được tích lũy trong ATP. Phương trình tổng quát của hô hấp: Cách giải: I đúng. II đúng. III sai, dựa vào phương trình hô hấp: C6H2O6 + 6O2 → 6 CO2 + 6H2O + ATP + nhiệt → năng lượng có ở ATP, nhiệt. IV đúng. Chọn A. Câu 30 (TH): Phương pháp: Biện luận dựa vào số loại kiểu hình của đời con. Cách giải: Đời con có 4 loại kiểu hình → P phải mang alen a và b. Phép lại thỏa mãn là AaBb  aabb  1AaBb :1Aabb :1aaBb : laabb. Chọn C. Câu 31 (TH): Phương pháp: Bước 1: Viết sơ đồ lai kiểu gen của con lai. Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: 12


ƠN

OF

FI CI A

L

Phép lai P: Cây cải củ (2n = 18 RR) x Cây cải bắp (2n = 18 BB) → giao tử: 9R x 9B → F1: 18 RB. A sai, trong tế bào sinh dưỡng của cây F1 các NST không tồn tại thành từng cặp tương đồng. B sai, đây là thể dị đa bội. C đúng. D sai, tế bào sinh dưỡng của cây F1 có số lượng NST là 18 RB. Chọn C. Câu 32 (VD): I đúng, chuỗi thức ăn dài nhất là Lúa → Sâu → Ong mắt đỏ → Cóc → Rắn hổ mang → Chim cắt. II đúng, trong chuỗi thức ăn: Cỏ → châu chấu → cóc →... thì các thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn: Lúa → Sâu → Ong mắt đỏ → Cóc → ... thì các thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. III đúng, các loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: Chim cắt, Ong mắt đỏ, cóc. IV đúng.

NH

Chọn D. Câu 33 (VD): Phương pháp: Biện luận số kiểu gen có thể có ở cặp NST mang 2 cặp gen A-B- có 5 kiểu gen là tối đa khi P dị hợp 2 cặp gen:

AB AB AB Ab AB ; ; ; ; ab AB Ab aB aB

QU Y

Cách giải: F1 có 8 loại kiểu hình = 2 x 4 → P không có cặp gen đồng hợp trội nào. Giả sử 3 cặp gen đó là: Aa, Bb, Dd; Aa, Bb nằm trên 1 cặp NST A-B-D- có 5 kiểu gen = 5 x 1 Hay A-B- có 5 kiểu gen → P dị hợp 2 cặp gen, có HVG. D- có 1 kiểu gen → Dd x dd.

AB AB Dd  dd ab ab

M

Kiểu gen của P có thể là:

DẠ

Y

 Ab AB aB Ab  ; ; ;   dd  Ab ab aB aB  → cây có 2 alen trội gồm:   6KG  Ab ; aB  Dd  ab ab   Chọn A. Câu 34 VD): Phương pháp: P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 13


 AA : y Aa : z  y 1 1/ 2  aa n

OF

FI CI A

2 2 2n Cách giải: P: 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb. I đúng, vì kiểu gen AaBb tự thụ đã cho tối đa 9 loại kiểu gen. II đúng, vì tự thụ làm giảm tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ đồng hợp. III đúng, kiểu hình trội về 1 cặp tính trạng có 4 loại kiểu gen: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb. IV đúng. Cây thân cao, hoa đỏ được tạo ra nhờ sự tự thụ của: 0,3 AABb : 0,4 AaBb  1  1/ 22  3 0,3AABb  AAB  0,3 (1  bb)  0,3  1  bb   2   16 0,4 AaBb  A  B  0,4  (1  aa)(1  bb)

L

x

y 1  1/ 2n

 1  1/ 22   1  1/ 22  5  0,4   1  aa   1  bb   2 2    32 3 5 11   16 32 32

ƠN

→ tổng tỉ lệ thân cao, hoa đỏ là:

1 1 1 Aa  2 Bb  2 40 2 2 1/ 40 4  → Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có số cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. 11/ 32 55 Chọn B. Câu 35 (TH): Các phát biểu đúng về các cơ chế cách li là I,II,III. Ý IV sai, cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Chọn B. Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định gen gây bệnh là gen lặn hay trội → quy ước gen. Bước 2: Biện luận kiểu gen của người III.2; III. 3 Bước 3: Tính xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và B. Cách giải: Xét bệnh A: bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → Gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường Xét bệnh B: Bố mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh, người I.1 không mang gen gây bệnh B mà con trai II.1 bị bệnh → Gen gây bệnh là gen lặn trên NST X. Quy ước: A- không bị bệnh A; a- bị bệnh A. B- không bị bệnh B; b- bị bệnh B. Người III. 3: Có bố II.5 bị bệnh A → người III.3: AaXBY. Người III. 2 + Bệnh A: Người II. 2: Aa; người II. 3 có em gái II.4 bị bệnh → II. 3: 1AA:2Aa

DẠ

Y

M

QU Y

NH

Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen: AaBb  0,4 

14


Xét cặp II.2  II. 3: Aa  1AA : 2Aa  1A : la x  2A : la  người III. 2: 2AA:3Aa + Bệnh B: Có em trai bị bệnh → Bố me: X B X b  X B Y  Người III. 2: (1XBXB:1XBXb)

 A aX B Y

FI CI A

 (7A : 3a) 3X B :1X b  (1A :1a) 1X B :1Y

L

Xét cặp vợ chồng: III.2  III. 3: (2AA : 3Aa) X B X B :1X B X b

→ xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và B:   51 3 1  3 A  X BY  (1  aa) X BY   1  a  a    X B  1Y   2  4  10  160

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Chọn A. Câu 37 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính %, số lượng nucleotit của mỗi loại trong gen B %A1  %T1 %G1  %X1 %AADN  ;%GADN  2 2 Bước 2: Xét các phát biểu Cách giải: A-B-D-: tím A-B-dd: đỏ Còn lại: trắng Xét các phát biểu: A sai. P: Cây hoa trắng dị hợp 2 cặp gen x Cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen. VD: AabbDd x AAbbDD → Không tạo được hoa đỏ. B đúng. Phép lai P: Cây hoa tím dị hợp 1 cặp gen x Cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen. VD: AABBDd x AaBbdd → chỉ tạo được kiểu hình hoa đỏ và hoa tím. C sai. Phép lai P: Cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen x Cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen VD: AaBbdd x AaBBdd → (3A-:laa)B-dd → 3 đỏ: 1 trắng. D sai. Phép lai P: Cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen x Cây hoa trắng dị hợp 2 cặp gen VD: AaBBdd x AaBbDd → số kiểu gen: 4. Chọn B. Câu 38 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính %, số lượng nucleotit của mỗi loại trong gen B %A1  %T1 %G1  %X1 %AADN  ;%GADN  2 2 Bước 2: Xét các phát biểu Cách giải: Alen B có B có 1200 nuclêôtit → tổng số nucleotit: N = 2 x 1200 = 2400 nucleotit. Mạch 1 của gen này có A : T : G : X  1: 2 : 3: 46  A : T : G : X  10%: 20%  30% : 40% %A1  %T1 %G1  %X1  %AB  %TB   15%;%GB  %XB   35% 2 2 Vậy số lượng nucleotit mỗi loại: A = T = 360; G = X = 840. 15


Xét các phát biểu: I sai, Alenb:

A T G A  AlenB 1 G X TX

Tỉ lệ 1:2:1 là của phép lai:

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

II sai, nếu alen b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - X thì alen b có 840 + 1 = 841 nucleotit. III sai, nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì trình tự nucleotit trên mARN cũng bị thay đổi → trình tự axit amin thay đổi. IV đúng. Chọn C. Câu 39 (TH): I đúng. II đúng, ta thấy kích thước của quần thể B tăng từ khi có C → C chỉ ăn A → giảm áp lực cạnh tranh với B → quần thể B tăng số lượng. III đúng, vì A và B đều ăn cỏ. IV sai, loài C không ăn loài B, kích thước của quần thể B tăng từ khi có C+C chỉ ăn A+ giảm áp lực cạnh tranh với B → quần thể B tăng số lượng. Chọn C. Câu 40 (TH): Phương pháp: Phân tích tỉ lệ kiểu hình thành các tỉ lệ quen thuộc → Biện luận kiểu gen. Cách giải: F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (1:2:1)(3:1) → P dị hợp về 3 cặp gen và không có HVG → Loại B,D.

AB Ab AB AB aB Ab  1 :1 :1 :1  KH :1: 2 :1 ab aB Ab aB ab ab

Bd BD  Aa bD bd AB AB AB AB ab  1 :2 :1  KH : 3:1 Ý C: ab ab AB ab ab

QU Y

 P: Aa

DẠ

Y

M

Chọn A.

16


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

L

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 01 (Đề thi có 06 trang)

A. mARN.

B. ADN.

C. tARN.

D. rARN.

Câu 82: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp nào sau đây? A. Lai khác loài.

B. Nhân bản vô tính.

FI CI A

Câu 81: Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì?

C. Chuyển gen.

D. Gây đột biến

Câu 83: Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết giới tính dựa trên kết quả của phép lai nào? B. Lai thuận nghịch.

Câu 84: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây thông ở rừng Tam Đảo.

D. Lai khác loài.

B. Tập hợp ốc sống trong một đầm nước. D. Tập hợp chim trong một khu rừng.

ƠN

C. Tập hợp cá ở vùng biển đảo Cát Bà.

C. Lai phân tích.

OF

A. Lai khác thứ.

Câu 85: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,6. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,5.

NH

Câu 86: Gai cây xương rồng là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. Gai xương rồng và gai hoa hồng thuộc loại cơ quan nào sau đây? B. Cơ quan tương đồng.

C. Cơ quan tương tự.

D. Cơ quan cùng nguồn gốc.

QU Y

A. Cơ quan thoái hóa.

Câu 87: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Giới hạn sinh thái ánh sáng là ổ sinh thái chung của mọi loài. B. Ổ sinh thái của loài là khoảng thuận lợi của loài đó với một nhân tố sinh thái. C. Tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài.

M

D. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng ở một nơi nên chúng có cùng ổ sinh thái.

Câu 88: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mạch gỗ. giậu.

B. Tế bào mạch rây.

C. Tế bào khí khổng.

Y

Câu 89: Bộ ba nào sau đây là côđon kết thúc trên mARN? A. UGA. B. GAA. C. UGG.

DẠ

Câu 90: Ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là gì? A. Duy trì kích thước của quần thể ở mức độ phù hợp. B. Đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống. C. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường. D. Tăng khả năng tự vệ và sinh sản của quần thể.

D.

Tế

D. UXG.

bào


Câu 91: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra trong tế bào chất? A. Nhân đôi ADN. B. Tổng hợp tARN. C. Tổng hợp mARN.

D. Tổng hợp prôtêin.

FI CI A

L

Câu 92: Quy luật di truyền nào trong đó hai hay nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng? A. Phân li độc lập. B. Gen đa hiệu. C. Tương tác gen. D. Phân li. Câu 93: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen? A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. B. Mất cặp A - T. C. Thêm cặp G - X.

D. Thay cặp G - X bằng cặp X - G.

OF

Câu 94: Cho các hiện tượng sau đây. Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)? (1) Màu sắc hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylia) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH ≤ 5 thì hoa có màu xanh, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7,5 thì hoa có màu hồng, hoa cà hoặc đỏ.

ƠN

(2) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reỉgỉosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô. (3) Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.

A. 3.

B. 1.

NH

(4) Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh. C. 4

QU Y

Câu 95: Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi? A. Thủy tức. B. Thỏ. C. Giun đất.

D. 2 D. Châu chấu.

Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di - nhập gen.

M

Câu 97: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật? A. Phương pháp nuôi cấy mô có thể áp dụng đối với nhiều loại cây trồng khác nhau. B. Cây con tạo ra từ nuôi cấy mô sinh dưỡng giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ.

C. Nuôi cấy mô tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú trong quần thể cây trồng. D. Phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô có hệ số nhân giống rất cao. Câu 98: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

Y

A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật chỉ có thể là mắt xích của một chuỗi thức ăn.

DẠ

B. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.

C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường kém phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên. D. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.


L

Câu 99: Một cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa; Bb) tiến hành giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm 5%. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen như thế nào? Ab AB Ab aB A. , f = 10%. B. , f = 10%. C. , f = 20%. D. , f = 20%. aB ab ab ab

FI CI A

Câu 100: Một cơ thể đột biến thể ba có kiểu gen Aaa. Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường có thể tạo ra những loại giao tử nào sau đây? A. A, a, Aa, aa. B. A, a, AA, Aa. C. A, a, Aa, Aaa. D. A, a, AA, aa. Câu 101: Xét 2 cặp gen A, a và B, b; trong đó các alen a, B là alen đột biến; các alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen nào dưới đây quy định kiểu hình bình thường? A. aabb. B. Aabb. C. aaBb. D. AaBb.

OF

Câu 102: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí? A. Hình thành loài mới khác khu vực địa lí thường gặp ở động vật có khả năng phát tán mạnh.

B. Hình thành loài mới khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.

ƠN

C. Sự cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. D. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã biến đổi tần số alen theo những hướng khác nhau.

NH

Câu 103: Cho triplet 3’ATX5’ nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong côđon tương ứng trên mARN như thế nào? A. 5’TAG3’. B. 3’UAG5’. C. 3’TAG5’. D. 5’UAG3’. Ab ab × ♂ , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, aB ab các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

QU Y

Câu 104: Tiến hành phép lai (P): ♀

A. 10%.

B. 40%.

C. 20%.

D. 30%.

M

Câu 105: Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây: B. Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính.

C. Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính.

D. Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái.

A. Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học.

Y

Câu 106: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào của một cây đậu đột biến đều có 21 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là gì? A. Thể tứ bội. B. Thể tam bội. C. Thể song nhị bội. D. Thể ba. Câu 107: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

DẠ

I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.


A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 108: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:

L

I. Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.

FI CI A

II. Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường . III. Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.

IV. Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. Số phương án đúng là: A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

OF

Câu 109: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử CO2.

III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

ƠN

II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

+ IV. Pha tối cung cấp NADP và glucôzơ cho pha sáng. A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

QU Y

NH

Câu 110: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen có 2 alen: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa cây thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, những cây có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/4. B. 4/9. C. 1/9. D. 2/9. Câu 111: Ở một loài cây lưỡng bội, khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa hồng F2 sẽ là: B. 1/4.

M

A. 4/9.

C. 3/9.

D. 5/9.

Câu 112: Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây? A. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới. B. Khối nước sông trong mùa cạn. C. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân nắng ấm.

D. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng.

DẠ

Y

Câu 113: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả : 1 hoa tím : 1 hoa vàng thì trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai phù Һợр? (1) AaBB x aaBB. (3) Aabb x aaBb. (5) AABB x aaBb. (2) aabb x aaBb. (4) AaBb x aaBB. (6) Aabb x Aabb. A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.


Câu 114: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2AB/aB De/De: 0,8AB/aB De/de. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. (3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.

FI CI A

L

(1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2.

Câu 115: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?

OF

A. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi. B. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường.

ƠN

C. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. D. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại các vật chất di truyền của bố mẹ

QU Y

NH

Câu 116: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

A. 1/80.

B. 63/80.

C. 17/32.

D. 9/20.

M

Câu 117: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với 2 cặp nhiễm sắc thể đang xét, các thể ba đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba có kiểu hình mang 2 tính trạng trội có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 9. B. 16. C. 6. D. 12.

DẠ

Y

Câu 118: Một gen có 2400 nuclêôtit, với 2880 liên kết hiđrô. Do bị đột biến mà số nuclêôtit loại G thay đổi thành 481 nhưng chiều dài gen không đổi. Đây là dạng đột biến gì? A. Thay 1 cặp A - T thành 1 cặp G – X.

B. Thay 1 cặp G - X thành 1 cặp A – T.

C. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.

D. Mất 1 cặp nuclêôtit.

Câu 119: Kích thước quần thể có thể được xác định bằng phương pháp bắt thả của Seber 1982, theo đó trong lần bắt thứ nhất, các cá thể bị bắt được đánh dấu lại rồi thả về với môi trường của chúng. Sau 1 khoảng thời gian ngắn, người ta quay lại và tiến hành bắt lần 2. Dựa trên số lượng cá thể bị bắt ở lần 1


A. 2

B. 3

C. 4

FI CI A

L

(và bị đánh dấu), số lượng cá thể bị bắt ở lần 2 (gồm các cá thể đã bị đánh dấu - bắt ở lần 1 và các cá thể chưa bị đánh dấu) người ta có thể tìm ra kích thước quần thể. Một nhà sinh thái học nghiên cứu số lượng của một loài động vật tại một khu vực bằng phương pháp này. Trong lần bắt đầu tiên ông thu được 8 cá thể, sau vài ngày ông quay lại và bắt lần thứ 2 và thu được 11 cá thể. Sau khi tính toán, ông cho rằng quần thể này có khoảng 35 cá thể. Khoảng cách giữa 2 lần bắt là ngắn, không đủ cho số lượng cá thể thay đổi. Số lượng cá thể bị bắt xuất hiện ở cả hai lần bắt là: D. 5

Câu 120: Cho cây hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ: A. 5/6.

B. 4/9.

C. 2/9.

D. 1/6.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

-------------------------HẾT------------------------


MA TRẬN ĐỀ THI 01

Nhận biết

Thông hiểu

Chuyển hóa VCNL ở TV

88

109

Chuyển hóa VCNL ở ĐV

95

107

Cơ chế di truyền và biến dị

81, 89, 91, 103

93, 106

83, 92

99, 100, 101, 104

Quy luật di truyền Di truyền học quần thể

110, 111

85

82

Tiến hóa

86, 102

Sinh thái

87, 98, 90 14

Nhận xét đề thi:

113, 117, 120

11

114

2

116

1

84, 94, 108

112, 119

8

14

6

- Đề này có thêm dạng câu 109 có thể ra trong đề thi chính thức.

M

7

5

- Đề này có mức độ khó tương đương so với đề minh họa.

118

105

96, 115

- Đề này soạn theo đúng cấu trúc của đề minh họa 2022.

Y

2

2

QU Y

Tổng

2

97

NH

Ứng dụng di truyền học

Vận dụng cao

ƠN

Di truyền học người

DẠ

Lớp 12

Vận dụng

FI CI A

Lớp 11

Nội dung chương

OF

Lớp

L

Tổng số câu

Mức độ câu hỏi

6

40


81. B

82. B

83. B

84. A

85. D

86. C

87. C

88. C

89. A

90. A

91. D

92. C

93. D

94. D

95. A

96. C

97. C

98. D

99. A

100. A

101. D

102. C

103. D

104. C

105. C

106. B

107. A

108. B

109. A

L

ĐÁP ÁN

111. A

112. B

113. A

114. D

115. C

116. A

117. D

118. A

119. A

120. A

Câu 81: Chọn B

OF

Câu 82: Chọn B

FI CI A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 83: Chọn B Câu 84: Chọn A

ƠN

Các đáp án còn lại đều là quần xã sinh vật (gồm nhiều loài) Câu 85: Chọn D A = 0,25 + (0,5/2) = 0,5

NH

Câu 86: Chọn C Câu 87: Chọn C Câu 88: Chọn C

QU Y

Câu 89: Chọn A Câu 90: Chọn A Câu 91: Chọn D Câu 92: Chọn C

Câu 94: Đáp án D

M

Câu 93: Chọn D

Các hiện tượng là sự mềm dẻo kiểu hình là: (1) (3) Đáp án D

(2) là các tính trạng thích nghi được hình thành và di truyền thông qua kiểu gen

Y

(4) là thể khảm

DẠ

Câu 95: Chọn A Thỏ, giun đất, châu chấu tiêu hoá dạng ống Câu 96: Chọn C Câu 97: Chọn C

110. B


Nuôi cấy mô, tế bào thực vật tạo ra các cây có kiểu gen giống nhau và giống hệt cây ban đầu  không có biến dị tổ hợp. Câu 98: Chọn D

AB = 5% < 25% => là giao tử hoán vị => KG là Ab/aB, f = 2.5% = 10% Câu 100: Chọn A Câu 101: Chọn D Câu 102: Chọn C

FI CI A

L

Câu 99: Chọn A

3’ATX5’

mARN :

5’UAG3’

Câu 104: Chọn C Ab (P): ♀ aB

×♂

Ab = aB = 30% ab AB = ab = 20% F1: A-B- = 20% Câu 105: Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây: Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính. Câu 106: Chọn B

QU Y

NH

G:

ab (f=40%) ab

ƠN

Mạch gốc của gen:

OF

Phát biểu sai là C, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể được hình thành bởi các nhân tố tiến hoá) Câu 103: Chọn D

2n = 14 => 21 = 3n (tam bội) Câu 107: Chọn A

M

- I đúng.

- II sai vì huyết áp giảm dần từ động mạch qua mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.

- III đúng vì vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch mà mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên vận tốc máu là thấp nhất. - IV đúng vì càng xa tim thì tổng tiết diện mạch càng lớn nên vận tốc máu càng giảm.

Y

Vậy có 3 phát biểu đúng.

DẠ

Câu 108: Chọn B Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể: (1) Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên. (2) Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường. (3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. (4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. Câu 109: Đáp án D


I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử CO2. => Sai, O2 có nguồn gốc từ H2O II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. => đúng

L

III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. => đúng

FI CI A

IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. => sai, pha tối cung cấp ADP và NADP+ cho pha sáng. Câu 110: Chọn B P: aaBB (thấp, đỏ) x AAbb (cao, trắng) F1: AaBb (100% cao, đỏ) tự thụ phấn

OF

F2: tỉ lệ cao, đỏ dị hợp 1 cặp gen trong số cây cao, đỏ F2 = (AaBB + AABb) / (A-B-) = (2/4 x 1/4 + 1/4 x 2/4) / (3/4 x 3/4) = 4/9 Câu 111: Chọn A

 trội không hoàn toàn: AA đỏ; Aa hồng; aa trắng

ƠN

F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng (1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng) Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây F1: 2/3 Aa + 1/3 aa = 1 (tạp giao)  alen A = 1/3; a = 2/3 Tỉ lệ hoa hồng ở F2 = 4/9

NH

hại)  tức là các cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản.

DẠ

Y

M

QU Y

Câu 112: Chọn B Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện: Khối nước sông trong mùa cạn. Câu 113: Chọn A Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím (13 vàng: 3 tím)  tương tác át chế Quy ước gen: A-B-; A- bb; aabb: vàng aaB-: tím hoặc: A-B-; aaB-; aabb: vàng A-bb: tím Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả : 1 hoa tím : 1 hoa vàng thì các phép lai sau phù Һợр: (1) AaBB x aaBB. (2) aabb x aaBb. (4) AaBb x aaBB. Câu 114: Chọn D AB AB aB Xét cặp NST số mang cặp gen Aa và Bb: sau 1 thế hệ tự thụ: 1 :2 :1 AB aB aB Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là : (1  1/ 2n ) AB 1 AB (1  1/ 2n ) aB : : 2 AB 2n aB 2 aB


L

OF

FI CI A

 De De de  :2 :1  Xét cặp NST số mang cặp gen Dd và Ee : sau 1 thế hệ tự thụ 1  De De de  Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là : (1  1/ 2n ) De 1 De (1  1/ 2n ) de : : 2 De 2n de 2 de AB De  AB AB aB  De ; ;  Kiểu gen khi tự thụ phấn cho các kiểu gen  aB De  AB aB aB  De AB De  AB AB aB  De De de  ; ;  ; ;  Kiểu gen khi tự thụ phấn cho các kiểu gen  aB de  AB aB aB  De de de  (1) đúng, số kiểu gen tối đa là 9

AB De 1 1  0,8  2  2  0, 05 aB de 2 2 (3) sai, Ở F3, cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen là :  1  1/ 23 1  1/ 23 1  1/ 23 1  1/ 23  63 aB De AB de aB De 1  1/ 23    0, 2  1  0,8       aB De AB de aB De 2 2 2 2  160  2 (4) đúng, trội về 3 tính trạng có:

ƠN

(2) sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là

Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là :

NH

 (1  1/ 24 ) aB  De  (1  1/ 24 ) aB  (1  1/ 24 ) de  85  AB AB  De  AB AB  De De  ;  ; ;  0,8  1   1 1        0, 2  1  2 aB  De 2 aB  2 de  256  AB aB  De  AB aB  De de   

Vậy tỷ lệ cần tính là : 69/85

QU Y

AB De AB De (1  1/ 24 ) AB De (1  1/ 24 ) AB (1  1/ 24 ) De 69   0, 2  1  0,8    AB De AB De 2 AB De 2 AB 2 De 256

M

Câu 115: Chọn C Nhận định đúng với quan điểm của Đacuyn: Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. Câu 116: Chọn A

DẠ

Y

Giải thích: - Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định. + Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định. + Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q. - Cặp vợ chồng số 10 – 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q. → Bệnh quy do gen lặn quy định. - Xác suất sinh con không bị bệnh P: + Tìm kiểu gen của người số 13: Người số 5 bị bệnh P → người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3. Người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. → Kiểu gen người số số 8 là Aa. → Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai (1/3 AA + 2/3Aa) × Aa → Phép lai (1/3 AA + 2/3Aa) × Aa sẽ cho đời con là 2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa. → Người số 13 không bị bệnh nên sẽ là một trong hai người 2/6AA hoặc 3/6Aa.


FI CI A

L

→ Người số 13 có kiểsu gen Aa với tỉ lệ 3/5; kiểu gen AA với tỉ lệ 2/5. + Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen 2/3Aa hoặc 1/3AA. + Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P = 1/10. - Xác suất sinh con không bị bệnh Q: + Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY. + Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số 14 là 1/2XAXA hoặc 1/2XAXa. + Xác suất sinh con bị bệnh Q = 1/8 - Xác suất sinh con bị 2 bệnh = 1/80 Câu 117: Chọn D Thể ba có kiểu hình mang 2 tính trạng trội:

OF

+ Thể ba ở cặp Aa = AAA; AAa; Aaa; cặp Bb có 2 KG quy định KH trội = BB, Bb  6 KG

+ Thể ba ở cặp Bb = BBB; BBb; Bb; cặp Aa có 2 KG quy định KH trội = AA, Aa

ƠN

 6KG Tổng có 12 KG Câu 118: Chọn A

2A + 2G = 2400 2A + 3G = 2880  A = T = 720; G = X = 480

NH

Ta có PT:

QU Y

Đột biến mà chiều dài không đổi  đột biến thay thế Do G tăng 1 nu  A sẽ giảm 1 nu  thay 1 cặp AT = 1 cặp GX Câu 119: Chọn A

Ta có công thức: N = [(M+1).(C+1)/R+1] -1

M

N là số cá thể của quần thể ở thời điểm đánh dấu M là số cá thể đánh dấu ở lần 1

C là số cá thể đánh dấu ở lần 2

R là số cá thể xuất hiện ở cả 2 lần bắt

DẠ

Y

Theo bài => [(8+1).(11+1)R+1]−1=35 => R = 2 Câu 120: Chọn A Hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 kiểu hình và hoa trắng chiếm 75% Suy ra, màu hoa được qui định theo kiểu tương tác ác chế trội 12:3:1 (trắng = 12/16) A-B-; A-bb: trắng Trắng thuần chủng trong số cây trắng = AABB + AAbb = 2/12  trắng không thuần chủng = 1 – (2/12) = 5/6


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

L

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 02 (Đề thi có 06 trang)

A. ARN pôlimeraza.

B. Ligaza.

C. Restrictaza.

FI CI A

Câu 81: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

D. ADN pôlimeraza.

Câu 82: Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen BB, Bb và bb không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây? A. BBBB.

B. BBBb.

C. bbbb.

D. BBbb.

A. kiểu gen.

OF

Câu 83: Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con B. alen.

C. tính trạng.

D. kiểu hình.

A. Chim sẻ.

ƠN

Câu 84: Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? B. Cáo.

C. Cú mèo.

D. Chuột đồng.

NH

Câu 85: Kiểu giao phối nào dưới đây đảm bảo tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối không thay đổi qua các thế hệ? A. Tự thụ phấn.

B. Giao phối gần.

C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Giao phối có chọn lọc.

Câu 86: Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào làm thay đổi tần số alen một cách chậm nhất? B. Di – nhập gen.

QU Y

A. Đột biến.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 87: Kiến đen là loài động vật thường sống trong các vườn cây. Kiến giúp rệp di chuyển từ các lá già lên các lá non và chồi ngọn. Kiến sử dụng đường do rệp bài tiết làm thức ăn. Mối quan hệ giữa kiến và rệp là gì? A. Hợp tác.

C. Cạnh tranh.

B. Hội sinh.

D. Cộng sinh.

A. Khí O2.

M

Câu 88: Để bảo quản nông sản, người ta sử dụng một chất khí với nồng độ cao nhằm ức chế quá trình hô hấp. Chất khí đó là: B. Khí N2.

C. Khí CO2.

D. Khí H2.

Câu 89: Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau? B. K. Coren.

C. G.J.Menden.

D. T.H.Moocgan.

Y

A. F. Jacôp.

DẠ

Câu 90: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể? A. Mật độ quần thể.

B. Tỷ lệ giới tính.

C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.

D. Tần số tương đối của các alen.

Câu 91: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?


A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến chuyển đoạn.

C. Đột biến đa bội.

D. Đột biến gen.

Câu 92: Nhận định nào là sai khi nói về sự di truyền do gen trên NST X không có alen trên Y?

L

A. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau.

FI CI A

B. Tính trạng lặn biểu hiện nhiều ở giới đực ở tất cả các loài. C. Tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới. D. Có sự di truyền chéo.

OF

Câu 93: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Phe - Pro. Biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Phe - UUU ; Pro – XXA. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên như thế nào? A. 3’ TGG - AAA - GGT - XXA 5’. B. 3’ XAA - AXX - AAA - GGT 5’. C. 5’ XAA - AXX - TTT - GGT 3’.

D. 5’ TGG - TGG - AAG - XXA 3’.

ƠN

Câu 94: “Đây là một dạng hệ sinh thái trẻ, nguồn năng lượng cung cấp chủ yếu từ quang năng. Thành phần và độ đa dạng sinh học thấp, được cung cấp thêm một phần vật chất từ bên ngoài”. Đây là mô tả của A. hệ sinh thái rừng ôn đới.

B. hệ sinh thái thảo nguyên. D. hệ sinh thái nông nghiệp.

NH

C. hệ sinh thái thành phố.

Câu 95: Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim nào sau đây? A. Amylaza.

B. Maltaza.

C. Saccaraza.

D. Lactaza.

QU Y

Câu 96: Khí quyển Trái Đất thời nguyên thủy không có chất nào sau đây? A. H2O.

B. CH4.

C. O2.

D. NH3.

Câu 97: Những quá trình nào sau đây cho phép tạo ra được biến dị di truyền? (1) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau. (2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.

M

(3) Dung hợp tế bào trần khác loài.

(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. (5) Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật. A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Y

Câu 98: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

DẠ

A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. C. Tính đa dạng về loài tăng. D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.


B. 1 đỏ : 1 trắng.

C. 100% đỏ.

D. 3 trắng : 1 đỏ.

FI CI A

A. 3 đỏ : 1 trắng.

Câu 100: Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ A. 1/3

B. 2/3

L

Câu 99: Ở một loài hoa, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thu được F1 phân ly theo tỷ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cho những cây F1 hoa đỏ giao phấn với nhau, theo lí thuyết F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây?

C. 1/6.

D. 3/4.

Câu 101: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau? B. Aabb x aaBb.

C. aabb x AaBB.

Câu 102: Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh

D. AaBb x Aabb.

OF

A. AaBb x AaBb.

B. sự tiến hóa đồng quy.

C. sự tiến hóa song hành.

D. nguồn gốc chung giữa các loài.

ƠN

A. sự tiến hóa phân li.

Câu 103: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, thành phần nào sau đây bị bất hoạt khi trong môi trường có đường lactôzơ? A. Vùng vận hành (O). B. Vùng khởi động (P).C. Prôtêin ức chế.

D. Nhóm gen cấu trúc (Z-Y-A).

NH

Câu 104: Ở đậu Hà Lan, xét tính trạng màu sắc và hình dạng hạt. Hạt vàng do alen A chi phối là trội hoàn toàn so với hạt xanh (a). Hạt trơn (B) là trội hoàn toàn so với hạt nhăn (b). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp tử, trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là B. 1/2

QU Y

A. 1/4

C. 2/3

D. 1/3.

Câu 105: Cấu trúc di truyền của một quần thể là 0,2AA: 0,3Aa: 0,5aa bị biến đổi thành 100%aa sau một thế hệ. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. 36.

A. 13.

M

Câu 106: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa số NST là C. 18.

D. 24.

Câu 107: pH máu là một chỉ số nội môi quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của tế bào cơ thể. +

+

+

Giá trị pH máu phụ thuộc vào nồng độ H trong máu, pH giảm khi H máu tăng và ngược lại. H máu chủ +

-

DẠ

Y

yếu bắt nguồn từ CO2 máu qua phản ứng: CO2 +H2O→H2CO3 →H +HCO3 . Hãy cho biết trường hợp nào sau đây làm cho giá trị pH máu tăng lên trong máu? A. Người bị nôn ói liên tục. B. Người đang vận động thể thao. C. Người đang sử dụng thuốc có tính axit nhiều ngày. D. Người đang bị tắc nghẽn đường dẫn khí.


A. 1

B. 3

C. 4

D. 2.

L

Câu 108: Có 4 loài thuỷ sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài:

A. Xanthophyl.

B. Carôten.

FI CI A

Câu 109: Lá cây thường có 3 loại sắc tố là chlorophyl, carôten và xanthôphyl. Khi lá già, chlorophyl bị phân giải thì lá thường có màu vàng và sau đó rụng khỏi cành. Màu của loại sắc tố nào sau đây sẽ quy định màu vàng của lá trước khi rụng? C. Melanin.

D. Antoxiamil

OF

Câu 110: Ở một loài thực vật, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Ở thế hệ đầu tiên, cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Lựa chọn những cây hoa đỏ tiến hành tự thụ phấn nghiêm ngặt thu được F3. Nhận định nào sau đây là đúng về F3? A. Có tỉ lệ kiểu gen là 1: 10: 1.

B. Xác suất chọn được 1 cây hoa đỏ ở F3 là 25%.

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 5: 1.

D. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số các cây hoa đỏ là 1/3.

B. 5 đỏ: 1 trắng

C. 11 đỏ: 1 trắng

NH

A. 3 đỏ: 1 trắng

ƠN

Câu 111: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn không phân ly NST trong nguyên phân. Thể tam nhiễm có quá trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn thừa 1 NST bị rối loạn quá trình sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam nhiễm trên tự thụ phấn, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời con: D. 2 đỏ: 1 trắng

A. Loài I và II.

M

QU Y

Câu 112: Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định. Các mũi tên thể hiện sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng khác nhau. Những loài nào vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2?

B. Loài I và III.

C. Loài I và IV.

D. Loài I và V.

A. 4.

Câu 113: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác cộng gộp, trong đó cứ có mỗi gen trội thì quả nặng thêm 10 gam. Quả có khối lượng nhẹ nhất là 80 gam. Cây có quả nặng 100 gam có bao nhiêu kiểu gen? B. 5.

C. 6.

D. 8.

DẠ

Y

Câu 114: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 gồm 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn thì ở đời con số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 70%.

B. 20%.

C. 40%.

D. 10%.

Câu 115: Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào?


A. Cách li sinh thái.

B. Cách li tập tính.

C. Cách li thời gian.

D. Cách li sau hợp tử và con lai bất thụ.

OF

FI CI A

L

Câu 116: Phả hệ dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “P” và bệnh “Q” ở người. Hai bệnh này do hai alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh bệnh P, alen b gây bệnh Q. Các alen trội tương ứng là A, B không gây bệnh (A, B trội hoàn toàn so với a và b). Nhận định nào sau đây đúng?

A. Xác suất để người vợ ở thế hệ III mang kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen là 2/9.

ƠN

B. Xác suất để con của cặp vợ chồng ở thế hệ III mang alen gây bệnh là 38/45. C. Có 6 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.

D. Có 3 người trong phả hệ này đã chắc chắn mang một cặp gen dị hợp tử.

QU Y

NH

Câu 117: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau. B. F1 có 30 kiểu gen khác nhau.

C. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%. D. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ,quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 3/59.

M

Câu 118: Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.

Y

III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.

DẠ

IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7. A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 119: Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


L FI CI A

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể. A. 1.

B. 4.

C. 3.

OF

III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

D. 2.

B. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gen. C. F1 có 4 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

NH

A. F1 xuất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen.

ƠN

Câu 120: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6: 3: 3: 2: 1: 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

QU Y

D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

DẠ

Y

M

-------------------------HẾT------------------------


MA TRẬN ĐỀ THI Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Chuyển hóa VCNL ở TV

88

109

Chuyển hóa VCNL ở ĐV

95

107

Cơ chế di truyền và biến dị

81, 89, 91, 103

93, 106

83, 92

99, 100, 101, 104

Quy luật di truyền Di truyền học quần thể

Ứng dụng di truyền học

82

Tiến hóa

86, 102

Sinh thái

87, 98, 90

Tổng

14

QU Y

Nhận xét đề thi:

110, 111

ƠN

Di truyền học người

M KÈ

2

118

7

113, 117, 120

11

114

2

116

1

96, 115

105

5

84, 94, 108

112, 119

8

14

6

- Đề này có mức độ khó tương đương (khó hơn 10%) so với đề minh họa.

Y

2

2

- Đề này soạn theo đúng cấu trúc của đề minh họa 2022.

DẠ

Vận dụng cao

97

NH

Lớp 12

85

Vận dụng

FI CI A

Lớp 11

Nội dung chương

OF

Lớp

L

Mức độ câu hỏi

6

40


ĐÁP ÁN 83. B

84. B

85. C

86. A

87. A

88. C

89. B

91. C

92. B

93. B

94. D

95. A

96. C

97. D

98. A

99. A

101. C

102. B

103. C

104. D

105. B

106. D

107. A

111. D

112. C

113. C

114. B

115. B

116. B

117. D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

100. B

108. C

109. A

110. C

118. A

119. D

120. B

OF

Câu 81: Chọn A

90. D

L

82. B

FI CI A

81. A

Câu 82: Chọn B Câu 83: Chọn B

ƠN

Câu 84: Chọn B Câu 85: Chọn C Câu 86: Chọn A

NH

Vì tần số đột biến gen rất thấp nên đột biến gen gây ra biến đổi rất nhỏ. Câu 87: Chọn A Câu 88: Chọn C

QU Y

Câu 89: Chọn B Câu 90: Chọn D

Tần số tương đối của các alen là đặc trưng về mặt di truyền của quần thể. Câu 91: Chọn C

Câu 93: Chọn B

mARN: Gốc gen:

Val

- Trp - Phe - Pro.

Protein:

M

Câu 92: Chọn B

5’GUU – UGG – UUU – XXA 3’ 3’XAA – AXX – AAA – GGT 5’

Y

Câu 94: Chọn D

DẠ

“Đây là một dạng hệ sinh thái trẻ, nguồn năng lượng cung cấp chủ yếu từ quang năng. Thành phần và độ đa dạng sinh học thấp, được cung cấp thêm một phần vật chất từ bên ngoài” Đây là mô tả của hệ sinh thái nông nghiệp. (vì là hệ sinh thái nhân tạo) Câu 95: Chọn A Câu 96: Chọn C Câu 97: Chọn D


Những quá trình cho phép tạo ra được biến dị di truyền: (1) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.

L

(2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.

FI CI A

(3) Dung hợp tế bào trần khác loài. (4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. Câu 98: Chọn A

OF

A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.  sai, ổ sinh thái của mỗi loài sẽ hẹp dần do cạnh tranh. B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.  đúng C. Tính đa dạng về loài tăng.  đúng D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.  đúng Câu 99: Chọn A A- đỏ; a- trắng.

ƠN

Đỏ × trắng → 1:1 → P: Aa × aa → F1: 1Aa : 1aa Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Kiểu hình: 3 đỏ: 1 trắng.

NH

Câu 100: Chọn B

AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ = 4/6 = 2/3 Câu 101: Chọn C

QU Y

Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau C. aabb x AaBB. Câu 102: Chọn B

Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa đồng quy. Câu 103: Chọn C

Câu 104: Chọn D

M

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, protein ức chế bị bất hoạt khi trong môi trường có đường lactôzơ.

Hạt vàng do alen A chi phối là trội hoàn toàn so với hạt xanh (a). Hạt trơn (B) là trội hoàn toàn so với hạt nhăn (b). Hai cặp gen này phân li độc lập. P: hạt vàng, trơn x cây hạt xanh, trơn

Y

F1: 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

DẠ

F1: vàng / xanh = 1/1 => P: Aa x aa Trơn / nhăn = 3/1 => P: Bb x Bb =>P: AaBb x aaBb Tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp tử, trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 = aaBB : (aaB-) = (1/2 x 1/4) : (1/2 x 3/4 ) = 1/3.


Câu 105: Chọn B Cấu trúc di truyền của một quần thể là 0,2AA: 0,3Aa: 0,5aa bị biến đổi thành 100%aa sau một thế hệ (biến đổi đột ngột, loại bỏ toàn bộ KH trội)  Các yếu tố ngẫu nhiên.

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12 => tứ bội = 4n = 24 Câu 107: Chọn A Câu 108: Chọn C

FI CI A

L

Câu 106: Chọn D

Cùng khu vực (ở độ sâu càng lớn thì biên độ dao động về nhiệt độ càng thấp hay nhiệt độ càng ổn dịnh)

OF

Loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển. Loài 2 sống dưới nước ven bờ biển. Loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi.

ƠN

Loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Vậy loài 4 là loài hẹp nhiệt độ nhất. Câu 109: Chọn A

NH

Lá cây thường có 3 loại sắc tố là chlorophyl, carôten và xanthôphyl. Khi lá già, chlorophyl bị phân giải thì lá thường có màu vàng và sau đó rụng khỏi cành. Xanthophyl quy định màu vàng của lá trước khi rụng. Câu 110: Chọn C

P: AA (đỏ) x aa (trắng) F1: Aa F1 x F1 F2: 1AA: 2 Aa: 1aa

QU Y

A: đỏ > a: trắng

F3: 3AA: 2Aa: 1aa

M

Chọn cây hoa đỏ : 1AA: 2Aa tiến hành tự thụ phấn

A. Có tỉ lệ kiểu gen là 1: 10: 1.  sai B. Xác suất chọn được 1 cây hoa đỏ ở F3 là 25%.  sai, xác suất chọn hoa đỏ = 5/6 C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 5: 1.  đúng

Y

D. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong tổng số các cây hoa đỏ là 1/3.  sai, tỉ lệ AA/A- = 3/5

DẠ

Câu 111: Chọn D P: Aaa

x Aaa

GP: Aa = 2/6; aa = 1/6; A = 1/6; a = 2/6

A = 1/3; a = 2/3

F1: trắng = aa = (1/6 + 2/6) x 2/3 = 1/3 => đỏ = 2/3 Câu 112: Chọn C


FI CI A

L

Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định. Các mũi tên thể hiện sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng khác nhau. Những loài vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2: loài I và IV.

Câu 113: Chọn C

OF

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau (A, a, B, b, D, d) tương tác cộng gộp, trong đó cứ có mỗi gen trội thì quả nặng thêm 10 gam. Quả có khối lượng nhẹ nhất là 80 gam = aabbdd

ƠN

Cây có quả nặng 100 gam = có 2 alen trội = AAbbdd, aaBBdd, aabbDD, AaBbdd, AabbDd, aaBbDd Câu 114: Chọn B P: gọi tỉ lệ kiểu gen Aa là x => AA = 1-x

NH

F1: 96% A-; aa = 4%

Vì sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể sẽ cân bằng => F1 cân bằng => alen a = căn bậc hai của KG aa = 0,2; A = 0,8 => P: Aa = 0,4; AA = 0,6 quần thể này tự thụ

QU Y

F1: aa = 0,1; Aa = 0,2; AA = 0,7

=> Tỉ lệ cao dị hợp = Aa = 0,2 => Chọn B Câu 115: Chọn B

DẠ

Y

Câu 116: Chọn B

M

Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li tập tính.


L FI CI A

=> Xác định được chính xác kiểu gen của 5 cá thể trong hình vẽ.

ƠN

=> Có chắc chắn người xác định được dị hợp 1 cặp gen.

OF

Xác định được kiểu gen của các cá thể trong phả hệ

=> XS để người vợ ở thế hệ thứ 3 dị hợp hai cặp gen là 4/9.

Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng: + đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung

QU Y

+ tròn/bầu dục = 3/1

NH

Câu 117: Chọn D

→P dị hợp 3 cặp gen,

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa

M

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.

DẠ

Y

P: AD/ad Bb×AD/ab Bb; f=40% Xét các phát biểu: A đúng B đúng C đúng D sai, tỷ lệ AD/AD BB=0,32×0,25=0,0225 Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 0,0225 / 0,4425=3/59 Câu 118: Chọn A N=2400

G=20%=480=X => A=T=720


Mạch 1: T1 = 200 = A2 => A1 =520 ; X1 = 180 =G2 => G1 = 300 Mạch 2: A2 = 200 ; T2= 520 ; X2 = 300; G1 = 180

L

Xét các phát biểu:

FI CI A

I sai, II đúng, (220+180)/(300+520) = 19/41 III đúng, A2/X2 = 200/300 = 2/3 IV đúng, (A2+X2) / (T2+G2) = (200+300)/(520+180)=5/7 Câu 119: Chọn D Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án D. I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.

OF

II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau. III đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của nó là lớn nhất.

ƠN

IV sai. Vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng. Câu 120: Chọn B

NH

Ta phân tích tỉ lệ kiểu hình: 6:3: 3: 2:1:1 = (1:2:1)(3:1) → có 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST. Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Vì D trội hoàn toàn so với d → 3:1 là tỉ lệ Dd × Dd

QU Y

Phép lai giữa 2 cây trội về tính trạng do gen A và gen B quy định tạo 3 loại kiểu hình → AB/ab×Ab/aB hoặc Ab/aB×Ab/aB; các gen liên kết hoàn toàn. Mặt khác đề cho tỉ lệ mang 1 alen trội là 12,5% → P phải là AB/ab×Ab/aB mới tạo ra kiểu gen mang 1 alen trội. Vậy P: AB/ab Dd ×Ab/aB Dd → (1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab) (1DD: 2Dd: 1dd) Xét các phát biểu:

M

A sai. Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen.

DẠ

Y

B đúng, có 50% số cá thể dị hợp về 1 cặp gen: (1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab) (1DD: 1dd) C sai, có 4 kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: (1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab) Dd D sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. (1AB/Ab: 1ABaB) (1DD: 1dd)


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

AL

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 03 (Đề thi có 06 trang)

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

Câu 81 (NB): Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%; trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào sau đây? A. Hấp thụ bị động. B. Hấp thụ chủ động. C. Khuếch tán D. Thẩm thấu. Câu 82 (NB): Động vật nào sau đây vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào? A. Gà. B. Thủy tức. C. Trùng đế giày. D. Rắn Câu 83(NB): Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 84 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có chức năng: A. xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit. B. xúc tác tổng hợp mạch ARN. C. xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoanc chỉnh. D. tháo xoắn phân tử ADN. Câu 85 (NB): Đơn vị cơ bản của nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực là A. crômatit. B. sợi cơ bản. C. nuclêôxôm. D. protein histon. Câu 86 (NB): Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là loài nào sau đây? A. Ruồi giấm. B. Đậu Hà Lan. C. Châu chấu. D. Cà chua. Câu 87(TH): Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AaBB x AABb B. AaBb x AAbb C. AaBb x aabb D. AaBb x aaBb Câu 88 (NB): Tính trạng màu da của người quy định theo quy luật di truyền nào sau đây? A. Tương tác bổ sung. B. Quy luật phân li. C. Tương tác cộng gộp. D. Quy luật phân li độc lập. Câu 89 (NB): Phương pháp tạo giống nào sau đây ít được sử dụng trong tạo giống vật nuôi? A. Công nghệ tế bào. B. Công nghệ gen. C. Lai hữu tính. D. Gây đột biến.

DẠ Y

M

Câu 90 (NB): Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 91(NB): Cánh dơi tương đồng với cơ quan nào sau đây? A. Tay người. B. Chân dế dũi. C. Cánh bướm. D. Chân vịt. Câu 92 (NB):Đại cổ sinh chưa xuất hiện loài nào sau đây? A. Thực vật có hoa. B. Thực vật có hạt. C. Lưỡng cư. D. Bò sát. Câu 93 (NB):Khoảng không gian sinh thái mà ở đó có tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường giúp cho loài đó tồn tại và phát triển ổn định trong thời gian dài được gọi là A. nơi ở. B. ổ sinh thái. C. sinh cảnh. D. khoảng thuận lợi. Câu 94(NB):Nhóm cây bụi mọc hoang dại là ví dụ thể hiện kiểu phân bố nào trong quần thể? A. Phân bố theo nhóm. B. Phân bố ngẫu nhiên. C. Phân bố đồng đều. D. Phân bố theo chiều ngang. Câu 95(NB): Mối quan hệ nào giữa hai loài trong đó chỉ có 1 loài có lợi? A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Ức chế-cảm nhiễm.


QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Câu 96 (NB): Trong hệ sinh thái, dòng năng lượng tích luỹ sản sinh ra chất sống ở mỗi bậc dinh dưỡng chiếm bao nhiêu % năng lượng nhận từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn? A. 70%. B. 90%. C. 10%. D. 20% Câu 97 (TH): Khi nói về quang hợp ở thực vật C3,C4,CAM, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây dứa có quá trình cố định CO2 xảy ra vào ban đêm. II. Ngô thuộc nhóm thực vật C4. III. Chất nhận CO2 đầu tiên của pha tối ở thực vật C3 là RiDP. IV. Thực vật CAM có hiệu suất quang hợp cao nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 98(TH): Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. C. Vân tốc máu chậm nhất ở mao mạch. D. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vân tốc máu càng giảm. Câu 99 (TH): Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về nhiễm số 5. Sự phối hợp và phân li giữa các nhiễm sắc thể xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên. Khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường. Theo lý thuyết,cây con sinh ra không bị đột biến chiếm tỉ lệ là A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 1/5. Câu 100 (TH): Nhận định nào sau đây không đúng khi nói vềquá trình dịch mã? A. Dịch mã gồm 2 giai đoạn chính là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein diễn ra trong tế bào chất. C. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 3’UAA5’. D. Bộ ba đối mã của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là 5’XAU3’. Câu 101 (TH). Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 8. B. 6. C. 4. D.16. Câu 102 (TH): Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tần số hoán vị gen là khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. B. Hoán vị gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho tiến hoá. C. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng. D. Các gen càng nằm ở gần nhau thì hoán vị gen càng dễ xảy ra. Câu 103 (VD): Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb x aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí

M

các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. A. 32%.

Theo lí thuyết, giao tử có 1 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ: B. 22%.

C. 40%.

D. 34%.

DẠ Y

Câu 104 (NB): Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối. C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối. Câu 105 (NB): Các động vật khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li A. tập tính. B. sau hợp tử. C. cơ học. D. nơi ở. Câu 106 (NB):Dưới tác động của một nhân tố tiến hóa, thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối là 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa đột ngột biến đổi thành 0,9 AA: 0,1Aa. Biết gen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?


A. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Câu 107 (NB): Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ: A. Hỗ trợ cùng loài B. Cạnh tranh cùng loài C. Hội sinh D. Hợp tác Câu 108 (TH):Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái? A. Hệ sinh thái bền vững nhất khi sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc sinh dưỡnglớn nhất. B. Một hệ sinh thái gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và các quần thể sinh vật. C. Hệ sinh thái là hệ thống mở và tự điều chỉnh ổn định trong một thời gian dài. D. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới có tính đa dạng cao hơn các hệ sinh thái savan đồng cỏ. Câu 109 (TH): Trong các dạng đột biến điểm ở gen cấu trúc sau, có bao nhiêu dạng chỉ gây biến đổi tối đa 1 axit amin trong chuỗi polypeptit do gen tổng hợp nên? 1.ĐB mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba ngay sau mã mở đầu. 2.ĐB thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba ngay trước mã kết thúc. 3. ĐB thêm 1 cặp nucleotit ở bộ ba giữa gen. 4. ĐB thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba ngay bộ ba mở đầu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 110 (VDC): Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoản toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của 3 loại len trội là A, D, E và kiểu hình của alen lặn b có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 24. B. 48. C. 44. D. 36. Câu 111 (TH): Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau

M

Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro – Gly – Lys – Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’. B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’. C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’. D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’. Câu 112 (NB): Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch? B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.

C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.

D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.

A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao.

DẠ Y

Câu 113 (VD): Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau tác động cộng gộp lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm.Cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho các cây F1 lai với nhau thu được F2. Trong số các cây F2,cây cao 120cm chiếm tỉ lệ A. 75%. B. 50%. C. 56,25%. D. 37,5% Câu 114 (VD): Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó 32% cây thân cao, hoa trắng và cây


OF FI

CI

AL

thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu? A. ¼. B. 3/7. C. 1/3. D. 1/9. Câu 115 (VD): Hệ sinh thái hồ Cedar Bog (Mỹ) có sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật sản xuất là 1113 kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,8%, ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2 lần lượt là bao nhiêu kcal/m2/năm? A. 131 và 16. B. 16 và 131. C. 17và 130. D. 130 và 17. Câu 116 (VD): Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật là A, B, C, D, E, H, I, K, M. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

NH

ƠN

I. Lưới thức ăn này có tối đa 12 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới này có 6 bậc dinh dưỡng. III. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 3. IV. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. A. 1. B. 2. C. 3.

D. 4.

Câu 117 (VD): Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau: Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

7/10

16/25

3/10

¼

4/9

Aa

2/10

8/25

4/10

2/4

4/9

1/25

3/10

¼

1/9

QU

Y

Thành phần kiểu gen

Aa

1/10

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân

M

tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do di nhập gen. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.

DẠ Y

IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 118 (VDC): Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên NST thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P) thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen: 3 con lông dài, màu trắng: 3 con lông ngắn, màu đen: 1 con lông ngắn, màu đen:


Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

1 con lông ngắn, màu trắng. Biết rằng không xảy đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài, màu đen. II. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen. III. Đời F1 có thể csos 9 loại kiểu gen. IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119 (VDC): Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2, A3; alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu gen A1A1: A2A2: A3A3 là 1:9:1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I.Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 9 đỏ: 15 tím: 1 trắng. II.Trong các kiểu gen dị hợp, những cây hoa tím chiếm tỉ lệ nhiều hơn những cây hoa đỏ. III. Chọn một cây hoa tím rồi cho tự thụ phấn, xác suất đời con có hoa trawngslaf 10%. IV.Nếu chỉ có những cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, thế hệ sau có tiể lệ kiểu gen thuần chủng là: 35/81. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 120 (VDC):Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định, alen trội là trội hoàn toàn.

DẠ Y

M

QU

Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II. 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,2. Xác suất để IV. 10 không mang alen gây bệnh là bao nhiêu? A. 1/3. B. 8/15. C. 5/11. D. 2/3 ----------HẾT -----------


Nội dung chương Nhận biết Cơ chế di truyền và biến dị

4

Quy luật di truyền Di truyền học quần thể

4

1

2

2

1

Di truyền người 2

Tiến hóa

3

Sinh thái

5

Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV

1 1 20

DẠ Y

M

QU

Y

Tổng

ƠN

Ứng dụng di truyền học

11

Vận dụng

1 1

Tổng

9 9

1

2

1

1 2

1

1

5

1

2

8

NH

12

3

Thông hiểu

Vận dụng cao

OF FI

Lớp

CI

Mức độ câu hỏi

AL

MA TRẬN

1

2

1

2

10

6

4

40


ĐÁP ÁN 82-B

83 –B

84-C

85-C

86-B

87-D

88-C

89 -D

91-A

92-A

93-B

94-A

95-C

96-C

97-C

98-B

99-A

100-C

101-B

102-D

103-C

104-C

105-C

106-A

107-D

108-B

109-A

110-C

111-B

112-B

113-C

114-A

115-A

116-A

117-D

118-D

119-D

120-B

CI

OF FI

HƯỚNG DẪN GIẢI

90-B

AL

81-B

NH

ƠN

Câu 81: B. Nồng độ Ca2+ trong cây cao hơn trong đất thì cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách hấp thụ chủ động. Câu 82: B. Những loài động vật có túi tiêu hóa sẽ vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào. Các loài ruột khoang và giun dẹp có túi tiêu hóa. Trong các loài trên chỉ có thủy tức thuộc ngành ruột khoang. Thủy tức vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào. Câu 83: B. Vì phân tử mARN có cấu trức mạch thẳng nên các nucleotit không bắt cặp với nhau do đó không có liên kết hidro. Câu 84: C.

DẠ Y

M

QU

Y

Câu 85: C. Nuclêôxôm là đơn vị cơ bản của NST, mỗi nuclêôxôm bao gồm AND + Protein histon. Câu 86: B. Câu 87: D. A. AaBB x AABb  4 kiểu gen B. AaBb x AAbb  4 kiểu gen C. AaBb x aabb  4 kiểu gen D. AaBb x aaBb  6 kiểu gen Câu 88: C. Câu 89: D. Câu 90: B. Câu 91: A. Cơ quan tương đồng là có cùng nguồn gốc, khác chức năng. - Tay người và cánh dơi có nguồn gốc từ chi trước của thú  A ĐÚNG. Chân dế chũi có nguồn gốc từ thành trước bụng  B SAI. Cánh bướm có nguồn gốc biểu bì của thân C SAI. Chân vịt là chi sau  D SAI. Câu 92:A. Thực vật có hoa xuất hiện vào đại trung sinh. Câu 93:B. Ổ sinh thái là “không gian sinh thái”mà ở đó có tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái, giúp cho loài đó tồn tại và phát triển. Câu 94. A. Câu 95. C.


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Cộng sinh và hợp tác  cả hai bên có lợi  A và B SAI. Hội sinh Một loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có hại C ĐÚNG. Ức chế-cảm nhiễm  một loài có hại. Câu 96: C. Câu 97: C. I,II, III ĐÚNG. Cây dứa là thực vật CAM có quá trình cố định CO2 xảy ra vào ban đêm  I ĐÚNG. Ngô thuộc nhóm thực vật C4 II ĐÚNG. Trong chu trình calvin, chất nhận CO2 đầu tiên của thực vật C3 là RiDP  III ĐÚNG. Thực vật CAM có hiệu suất quang hợp thấp nhất  IV SAI. Câu 98: B. Vì tĩnh mạch có huyết áp thấp nhất (HA giảm dần ở tĩnh mạch). Câu 99: A. Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 2n + 1, cây bình thường là 2n. Như vậy, theo để ra ta có sơ đồ lai: P: 2n + 1 x 2n Gp: n; n + 1 n F1: 2n ; 2n + 1 Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể ba (2n + 1) và 50% số cây con là lưỡng bội bình thường (2n) = ½  ĐÁP ÁN A. Câu 100: C. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5’UAA3’  C sai. Câu 101.B. Hoán vị chỉ xảy ra ở 1 trong hai tế bào. 1 tế bào giảm phân có hoán vị cho tối đa 4 loại giao tử. 1 tế bào giảm phân không có hoán vị cho tối đa 2 loại giao tử. Vậy số giao tử tối đa là 6. Câu 102: D. Các gen càng nằm ở gần nhau thì liên kết càng bền, hoán vị gen khó xảy ra. Câu 103: C. P: Aabb x aaBB  F1: AaBb  tứ bội hóa, hiệu quả 36%: 36% AAaaBBbb : 64% AaBb Đối với cá thể có kiểu gen AAaaBBbb cho ra giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ: Aabb + aaBb = 0,36 x (4/6Aa x 1/6bb+ 1/6aa x 4/6Bb) = 0,08 Đối với cá thể có kiểu gen AaBb cho ra giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ: Ab + aB = 0,64 x (1/4Ab + 1/4aB) = 0,32 Vậy, tỉ lệ giao tử chứa 1 alen trội: 0,08 + 0,32 = 0,4 = 40% Câu 104: C. Câu 105: C. Câu 106: A. - Các yếu tố ngẫu nhiên như bão, lũ, núi lửa… Có thể làm thay đổi đột ngột vốn gen của quần thể, có thể làm mất đi một kiểu gen vốn có trong quần thể ban đầu  A ĐÚNG. Câu 107: D. Có 2 ý đúng là I và II. Câu 108: D. - Hệ sinh thái bền vững nhất khi sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc sinh dưỡng lớn nhất A ĐÚNG. - Một hệ sinh thái gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và quần xã sinh vật B SAI. - Hệ sinh thái là hệ mở và tự điều chỉnh  C ĐÚNG. - Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới có tính đa dạng cao hơn các hệ sinh thái savan đồng cỏ  D ĐÚNG. Câu 109: A.


OF FI

CI

AL

Chỉ có dang 2 là gây biến đổi tối đa 1 axit amin. -1 và 3 gây dịch khung  biến đổi rất nhiều axit amin. 4: làm cho mARN không được tổng hợp, tức chuỗi polypeptit Câu 110: C. Mỗi cặp có 4 loại kiểu gen của thể ba, ví dụ cặp Aa: AAA; Aaa; Aaa; aaa. Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen AA; Aa; aa. Có 2 trường hợp xảy ra: +TH1: Thể ba ở 1 trong 3 cặp gen quy định tính trạng trội, số kiểu gen tối đa là: C31 x 3 x 22 x 1 (bb) = 36 (KG) + TH2: Thể ba ở cặp gen mang tính trạng lặn, số kiểu gen tối đa là: 2 x 2 x 2 x 1 (bbb) = 8 (KG) Vậy số kiểu gen của thể ba mang kiểu hình của cả 3 loại alen trội là A,D,E và kiểu hình lặn d là: 36 + 8 = 44 (KG) Câu 111: B. Chuỗi polipeptit: Pro - Gly - Lys – Phe → mARN : 5’XXX – GGG – AAA – (UUU/UUX) 3’

ƠN

→ mạch gốc ADN đột biến: 3’GGG – XXX – TTT – (AAA/AAG) 5’

Nhận xét: trong 4 đáp án, chỉ có đáp án B trùng 2 bộ ba : 3’ XXX – TTT 5’ giống ADN bị đột biến

NH

→ mạch gốc ADN lúc đầu là 3’ GAG XXX TTT AAA 5’ ; nu A thứ 2 bị đột biến thành G

DẠ Y

M

QU

Y

Câu 112: B. Phép lai 1: Cho hai cây hoa vàng (P) giao phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.  vàng trội so với trắng. Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng (P) thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1 cây hoa hồng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.  đỏ trội so với hồng trội so với vàng trội so với trắng.  kí hiệu A1 : đỏ; A2 : hồng; A3: vàng; A4: trắng.  cây vàng ở P phép lai 1 có kiểu gen A3A4; cây hoa đỏ ở phép lai 2 có kiểu gen A1A3 hoặc A1A4. Vậy: Khi cho lai A3A4 x A1A3 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1 (loại). Khi cho lai A3A4 x A1A4 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 2:1:1  ĐÁP ÁN C. Câu 113: C. P: AABB x aabb F1: AaBb x AaBb  F2. Cây cao trong F2 cao 120cm tương đương 2 alen trội và có tổng số 4 cặp alen số kiểu gen có 2 alen trội là C24.  Tổng số tổ hợp kiểu gen ở F2 là 24. Trong số các cây F2, cây cao 120cm chiếm tỉ lệ: C24 / 24 = 6/16 = 3/8 = 37,5% ĐÁP ÁN C. Câu 114: A. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P)  F1: 100% cây thân cao, hoa đỏ  tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng. Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: Hoa trắng. F2: có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng (A-bb) và thấp, đỏ (aa, B-) = 32%  (A-, bb) = (aa, B-) = 16%  ab/ab = 25 – 16 =9%


NH

ƠN

OF FI

CI

AL

0,09 ab/ab = 0,3 ab x 0,3 ab (do HVG ở đực và cái với tần số bằng nhau)  F1: có kiểu gen AB/ab và TSHVG = 1 – 2x0,3 = 0,4 =40% Vì lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ (aa,B-) ở F2 nên xác suất thu được cây thuần chuẩn: (aB/aB) / (aa, B-) = (0,2 x0,2)/0,16 = 1/4 Câu 115: A. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 = 1113.11,9% = 131 (kcal)/m2/ năm. sinh vật tiêu thụ bậc 2 = 131 .12,3% = 16 (kcal/m2/năm). Câu 116: A. Có 1 đáp án đúng là IV. - Lưới thức ăn trên có 13 chuỗi thức ănI SAI. - Chuỗi dài nhất là A - I - K - H - C - D - E có 7 bậc dinh dưỡng II SAI. - Loài H thuộc cả bậc dinh dưỡng cấp 2, cấp 3 và cấp 4 III SAI. - Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ănIV ĐÚNG.  ĐÁP ÁN A. Câu 117: D

I đúng. Ta thấy từ P →F1; F2 → F3 tần số alen không đổi, F1, F3 cân bằng di truyền nên quần thể này ngẫu phối

Y

II đúng.

QU

III sai, nếu các cá thể có kiểu hình trội không có khả năng sinh sản thì thế hệ sau sẽ chỉ có kiểu hình lặn → kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. IV đúng, giả sử kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, tỷ lệ cá thể ở F4 tham gia quá trình sinh sản là 1AA:1Aa , tần số alen: 3/4A:1/4a → Tỷ lệ kiểu hình lặn ở F5 là (1/4)2 = 1/16

DẠ Y

M

Câu 118: D Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3: 1 chứng tổ 2 cặp gen phân li độc lập hoặc hai cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST nhưng xảy ra HVG chỉ xảy ra ở con cái với tần số 25%. Nếu hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có HVG ở con cái với tần số 25% thì có 3 phát biểu đúng (I,II và IV). Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập thì chỉ có phát biểu III đúng. Trường hợp 1: có HVG ở cái với tần số 25%: (đực)AB/ab x (cái)Ab/aB -- > (aa,bb) = 1/16 I.Khi (cái) Ab/aB lai phân tích, f = 25%  lông dài, màu đen (Fa) = 12,5% II. Khi (đực) AB/ab lai phân tích, vì không có HVG nên lông dài, màu đen (Fa) = 50% III. Khi phân li độc lập  AaBb x AaBb  9 loại KG. IV. vì chỉ HVG ở con cái nên kiểu hình lông dài, màu trắng chỉ có 1 kiểu gen (Ab/ab) Câu 119: D – phát biểu I và IV - Vì QTCB nên sẽ có cấu trức: A1A1: A2A2:A3A3 = 1:9:1 A1:A2:A3 = 1:3:1 A1 = 1/5; A2= 3/5; A3= 1/5. Khi đó: Hoa đỏ = A1A1 + A1A2+A1A3 = 9/25


Theo lý thuyết, đời con của cặp vợ chồng là :

NH

=> Người 4 có dạng : ( AA : Aa) Vậy cặp vợ chồng 3 x 4 : Aa x ( AA : Aa)

OF FI

ƠN

Câu 120: B. Cặp vợ chồng 5 x 6 bình thường sinh ra con bị bệnh => Alen qui định bị bệnh là alen lặn Bố bình thường sinh con gái bị bệnh => Gen qui định tính trạng bị bệnh nằm trên NST thường A bình thường >> a bị bệnh Cặp vợ chồng 1 x 2 : aa x A=> Người số 3 có kiểu gen Aa ( nhận alen a từ người số 2) Người 4 đến từ quần thể cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,2 Cấu trúc quần thể là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

CI

AL

Hoa tím= A2A2 + A2A3 = 15/25 Hoa trắng = A3A3 = 1/25 - I đúng - II sai  vì trong các kiểu gen dị hợp, hoa đỏ gồm A1A2 +A1A3 = 8/25; hoa tím gồm: A2A3 =6/25 - III đúng , vì trong các cây hoa tím, cây A2A3 chiếm tỉ lệ 6/16 =2/5  xác suất cây tím tự thụ cho đời con có hoa trắng là 2/5 x ¼ =10% - IV đúng  vì nếu những cây oa đỏ sinh sản, lúc này tần số các alen A1: A2: A3 = 5/9: 3/9:1/9  Tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng thế hệ sau: (5/9)2 + (3/9)2 + (1/9)2 = 35/81

AA : Aa :

aa

QU

Y

Người 7 có dạng là ( AA : Aa) Người 8 có bố mẹ bình thường và em gái bị bệnh ( aa) => Bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa => Người 8 dạng là ( AA : Aa) Người 7 x người 8

AA :

Người 10 có dạng (

AA :

Aa :

M

Theo lý thuyết, đời con của cặp vợ chồng là : Aa)

DẠ Y

Vậy xác suất để người 10 không mang alen gây bệnh là Đáp án B HẾT

aa


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

AL

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 04 (Đề thi có 06 trang)

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 81 (NB): Ở thực vật, nguyên tố sinh dưỡng khoáng thiết yêú nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Nito. B. Mangan. C. Bo D. Sắt Câu 82 (NB): Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí? A. Trai sông. B. Cào cào. C. Giun đất. D. Thủy tức. Câu 83(NB): Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izoloxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là: A. 3’GAU5’ B. 3’GUA5’. C. 5’AUX3’. D. 3’UAG5’ Câu 84 (NB): Những bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin (trừ AUG hay UGG), điều này chứng tỏ mã di truyền có tính: A. thoái hóa. B. phổ biến. C. đặc hiệu. D. bảo thủ. Câu 85 (NB): Đa bội hóa các hợp tử có kiểu gen AA, Aa, aakhoong tạo ra được hợp tử có kiểu gen nào sau đây? A. Aaaa, AAAa B. aaaa, AAaa. C. AAAA, AAaa D. AAaa, aaaa. Câu 86 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? A. aaBB B. AaBB C. AaBb D. aaBb Câu 87(TH): Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen, liên kết giới tính? A. Mocgan. B. Dacuyn. C. Menden. D. Mono và Jacob Câu 88 (NB): Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp NST XY? A. Người B. Gà C. Bồ câu D. Vịt Câu 89 (NB): Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp beta – caroten trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng: A. Cấy truyền phôi B. Công nghệ gen. C. Nhân bản vô tính. D. Gây đột biến. Câu 90 (NB): Đối với cây trồng, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính. C. Tự thụ phấn D. Lai khác thứ. Câu 91(NB): Ví dụ nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng? (987950) A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi B. Vòi voi và vòi bạch tuộc. C. Ngà voi và sừng tê giác. D. Cánh dơi và tay người Câu 92 (NB): Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách ly: A. Thời gian B. Nơi ở C. Cơ học D. Sau hợp tử Câu 93 (NB): Trong một khu đồng cỏ có diện tích 20 m2, quần thể của loài X có mật độ 3 cá thể/m2. Kích thước của quần thể X này là: A. 20 cá thể B. 600 cá thể C. 10 cá thể D. 60 cá thể Câu 94(NB):Chuỗi thức ăn: Cỏ  cào cào  Nhái  rắn  đại bàng, có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 95(NB): Chim sáo mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ sinh thái gì? A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật. Câu 96 (NB): Trong các quần xã sinh thái sau đây, quần xã nào thường có tổng sinh khối lớn nhất? A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới C. Quần xã đồng cỏ D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây Câu 97 (TH): Khi nói về thí nghiệm tách chiết sắc tố quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể sử dụng benzen để làm dung môi hòa tan diệp lục. II. Có thể sử dụng lá vàng để tách chiết carotenoit. III. Để tách chiết diệp lục, chúng ta sử dụng nguyện liệu là các loại lá xanh tươi. IV. Để tách chiết diệp lục thì thường phải ngâm nguyên liệu ngập trong cồn từ 20 đến 25 phút. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Câu 98(TH): Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển oxi và CO2. II. Ở hệ tuần hoàn của côn trùng, máu được lưu thông với áp lực rất thấp. III. Ở bệnh nhân bị hở van nhỉ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường. IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm nhĩ co, sau đó đến dãn chung và đến tâm thất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 99 (TH): Một gen có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Số Nucleotit loại A chiếm bao nhiêu %? A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% Câu 100 (TH): Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Chuyển đoạn dẫn tới sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa 2 cặp NST. B. Chuyển đoạn làm chuyển 1 đoạn NST từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác. C. Các thể đột biến do chuyển đoạn thường mất khả năng sinh sản. D. Chuyển đoạn không có ý nghĩa với tiến hóa. AB Câu 101 (TH). Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây ab đúng? A. Tổng tỉ lệ %của 2 loại giao tử AB và aB sẽ bằng tần số hoán vị gen. B. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử Ab và ab sẽ chiếm 50%. C. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và ab sẽ bé hơn 50%. D. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và aB sẽ bằng tần số hoán vị gen. Câu 102 (TH): Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. B. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. Câu 103 (VD): Ở sinh vật nhân sơ, xét gen B dài 0408 micromet và có A=G. Trên mạch 1 của gen có A =120, mạch 2 của gen có X=20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bị đột biến thành alen b, alen b tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì môi trường nội bào cần cung cấp 7194 nucleotit tự do và số liên kết hidro trong các gen con thu được là 11988. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? I.Đột biến đã xảy ra với gen B là mất 1 cặp G-X. II.Tổng số nucleotit của gen B là 2400. III.Mạch 1 của gen B có A=120; T=360; G=240; X=480. IV. Dạng đột biến trên chỉ làm thay đổi 1 bộ ba. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 104 (NB): Một quần thể có 2 alen A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể là: A. 0,2 B. 0,32 C. 0,96 D. 0,64 Câu 105 (NB): Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 106 (NB):Lớp thú phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Cổ Sinh B. Đại Nguyên Sinh C. Đại trung Sinh D. Đại Thái Cổ Câu 107 (NB): Chỉ số nào sau đây phản ánh kích thước của quần thể? A. Số lượng cá thể đực/cái của quần thể. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể. C. Tổng diện khu phân bố của quần thể D. Tổng số cá thể của quần thể. Câu 108 (TH):Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phong lan sống bám trên cây thâm gỗ. Quan hệ giữa phong lan và cây thân gỗ là quan hệ kí sinh. B. Chim mỏ đỏ bắt chấy rận trên lưng linh dương để ăn. Chim mỏ đỏ và linh dương đang cộng sinh với nhau. C. Cây lúa và cây cỏ cùng sống cạnh nhau là cạnh tranh cùng loài.


M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

D. Giun đũa sống kí sinh trong ruột người. Câu 109 (TH): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng là Â, Bb, Dd, Ee. Kiểu gen nào sau đây không phải là đột biến thể một? A. AaBbDdEEe B. AaBbDee C. AaBDDee D. ABbDdEe Câu 110 (VDC): Giả sử một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A,a; B,b: D,D; E,E; G,g nằm trên 5 cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở loài này có tối đa 210 loại kiểu gen. II.Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 90 loại kiểu gen. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen. IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 111 (TH): Ba loài cỏ hoang dại A,B,C có bộ NST lần lượt là 2n = 20; 2n=26; 2n=30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bằng bảng sau đây: Loài I II III IV V Cơ chế hình Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị thành bội từ loài A bội từ loài A bội từ loài B bội từ loài A bội từ loài B và loài B và loài C và loài C và loài I và loài III Bộ NST của các loài I,II, III, IV và V lần lượt là: A. 46; 50; 56;66; 82. B. 23; 25; 28; 33; 41. C. 92; 100; 112; 132; 164. D. 46; 56; 50; 82; 66. Câu 112 (NB): Cơ thể có kiểu gen AaBbEEgg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 113 (VD):Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A,a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: cây dị hợp về 2 cặp gen x cây dị hợp 1 cặp gen thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ là: A. 50%. B. 25%. C. 37,5%. D. 12,5%. ABDEGhMN Câu 114 (VD): Một cơ thể thực vật có kiểu gen giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao abdeGhmn nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Cơ thể tạo ra đa có 64 loại giao tử. II.Nếu có 6 tế bào xảy ra hoán vị thì tối đa có 14 loại giao tử. III. Giả sử trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử. IV. Có 40 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị thì tối đa chỉ có 64 loại giao tử. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 115 (VD): Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau:

DẠ Y

Năm 1970 Năm 1980 Năm 1990 Năm 2000 Năm 2010 Quần xã I 3200 tấn 4100 tấn 3800 tấn 3000 tấn 2500 tấn Quần xã II 0 tấn 50 tấn 80 tấn 100 tấn 800 tấn Quần xã III 0 tấn 80 tấn 100 tấn 120 tấn 150 tấn Quần xã IV 0 tấn 100 tấn 120 tấn 1650 tấn 150 tấn Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? I.Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh. II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970. III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi. IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990 A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Năm 2020 2100 tấn 1000 tấn 180 tấn 145 tấn


ƠN

OF FI

CI

AL

Câu 116 (VD): Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu ăn sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc; chim gõ kiến và thằn lằn là thức ăn của trăn. Khi nói về lưới thức ăn này có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm. II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng. III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 117 (VD): Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, phát biểu nào sau đây đúng?

DẠ Y

M

QU

Y

NH

A. Quần thể loài C ở đảo C luôn có các alen giống quần thể loài C ở đảo D. B. Khoảng cách giữa các đảo là nguyên nhân trực tiếp gây nên cách li sinh sản, dẫn tới hình thành loài mới. C. Hình vẽ này mô tả quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí. D. Hình vẽ này mô tả quá trình hình thành loài ở động vật chứ không xảy ra ở thực vật. Câu 118 (VDC): Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, tạo ra F1 với 4 loại kiểu hình. Biết rằng mỗi cây ở P chỉ cho 2 loại giao tử và không xảy ra đột biến. Cho các cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 có thể là: A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 37,5%. Câu 119 (VDC): Bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một quần thể đang cân bằng di truyền, cứ 10000 người thì có 49 người bị bệnh. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I.Tần số alen A là 0,93. II.Tỉ lệ người bình thường có mạng alen gây bệnh trong quần thể 13,02%. III. Nếu quần thể có 10.000 người thì sẽ có 8649 người bình thường và có kiểu gen đồng hợp. IV.Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể trên có mang alen lặn kết hôn, họ dự định sinh 2 người con. Xác suất để họ sinh được 2 con đều bình thường là 75%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120 (VDC): Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông ở người. Bệnh bạch tạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông.


CI

AL

Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này. II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng. III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là 42,5%. IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác có tỉ lệ người bình thường mang alen gây bệnh bạch tạng trong tổng số người bình thường là 2/3. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 3/640. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

----------HẾT -----------


MA TRẬN

Cơ chế di truyền và biến dị 3 4

Di truyền học quần thể

1

2

2

1

Di truyền người 2

Tiến hóa

3

1

Sinh thái

5

1

1

1

1

1

Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV

20

10

DẠ Y

M

QU

Y

Tổng

1 1

9 9

1

2

1

1 2

1

5

2

8

ƠN

Ứng dụng di truyền học

11

4

NH

12

Vận dụng

OF FI

Quy luật di truyền

Thông hiểu

AL

Nhận biết

Tổng số Vận dụng câu cao

CI

Mức độ câu hỏi Lớp Nội dung chương

6

2 2 4

40


ĐÁP ÁN 82-B

83 –D

84-A

85-A

86-A

87-A

88-A

89 -B

90-A

91-D

92-D

93-D

94-A

95-B

96-A

97-C

98-B

99-B

100-D

101-B

102-D

103-B

104-C

105-C

106-C

107-D

108-D

109-A

110-D

111-A

112-C

113-A

114-D

115-B

116-D

117-C

118-B

119-C

120-B

CI

AL

81-A

OF FI

HƯỚNG DẪN GIẢI

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

Câu 81: A. Câu 82: B. Câu 83: D. Câu 84: A. Câu 85: A. Câu 86: A. Câu 87: A. Câu 88: A. Câu 89: B. Câu 90: A. Câu 91: A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Về cơ quan tương đồng là cánh dơi và tay người đều là chi trước của thú. Cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú. Vòi voi là mũi của con voi Ngà voi là răng của voi, sừng tê giác có nguồn gốc biểu bì. Câu 92:D. Lừa và ngựa đã giao phối được với nhau và đã tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành con la không sinh sản được, vậy sự cách li sau khi đã hình thành hợp tử là cách li sau hợp tử. Câu 93:D. Kích thước quần thể = mật độ x diện tích  Kích thước quần thể X = 2 x 20 = 40 cá thể Câu 94. A. Có 4 loài sinh vật tiêu thụ là cào cào; nhái; rắn; đại bàng. Câu 95. D. Câu 96: A Câu 97: C. II,III, IV ĐÚNG. I sai vì benzen là dung môi hòa tan carotenoit. Muốn hòa tan diệp lục thì phải sử dụng cồn hoặc axeton. II đúng vì carotenoit có nhiều trong lá vàng, củ màu vàng (như cà rroots), quả màu vàng ( quả gấc). III đúng vì lá xanh tươi thì mới có hàm lượng diệp lục cao. III đúng vì cồn là dung môi hòa tan sắc tố quang hợp. Câu 98: D. Có hai phát biểu đúng đó là II và III I sai: vì ở côn trùng thì HTH không vận chuyển khí. Khí do hệ thống ống khí đưa đến tận tế bào của cơ thể. II đúng vì côn trùng có HTH hở cho nên áp lực di chuyển của máu rất thấp III đúng vì khi hở van nhĩ thất thì công suất của tim giảm. cho nên theo cơ chế điều hòa hoạt động tim sẽ làm tăng nhịp tim để đảm bảo đủ máu đi nuôi cơ thể. Chính hiện tượng tăng nhịp tim sẽ làm suy tim IV sai vì chu kì tim là nhĩ co  thất co  giãn chung Câu 99: B. AT Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A=T; G=X nên tỉ lệ: = 2/3  A/G=2/3 G X


CI OF FI

Câu 100: D. Câu 101.B. Tổng tỉ lệ giao tử liên kết và tỉ lệ giao tử hoán vị = 50% Câu 102: D. ở chim XX: trống; XY: con mái A sai, gen trên Y chỉ truyền cho giới cái. B sai, gen biểu hiện không đều ở 2 giới. C sai, gen không tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái. Câu 103: B. Có 2 phát biểu đúng là I và II Gen B: NB = 2400 A0; A=T=G=X= 600 Mạch 1 có A1= 120 = T2 A2 = T1= 600 – 120 = 480 Mạch 2 có X2 = 20% . = 240 = G1  X1 = G2 = 600 – 240 =380

AL

Mà A=G = 50%  A=20% và G = 30%

NH

ƠN

Gen b có tổng số Nu là Nb Gen b nhân đôi 2 lần Ta có : Nmt = Nb x (22 – 1) = 7194  Nb =2398 Số liên kết hidro trong mỗi gen con là: Hb = H: 22 = 2997 2 A  2G  2398  A  T  600 Số nu từng loại có ở gen b   đột biến mất 1 cặp G- X   2 A  3G  2997 G  X  599  I đúng II đúng III sai , mạch 1 của gen B : A1 = 120; T1 = 480; G1= 240; X1 = 380 IV sai, đột biến trên làm thay đổi các bộ ba từ điểm đột biến

DẠ Y

M

QU

Y

Câu 104: C. Cá thể mang alen lặn gồm Aa và aa có tỉ lệ = 1 – AA = 1 – 0,04 = 0,96 Câu 105: C. Câu 106: C. . Câu 107: D. Câu 108: D. - Phong lan sống bám trên cây thâm gỗ. Quan hệ giữa phong lan và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh.  A sai B.Chim mỏ đỏ bắt chấy rận trên lưng linh dương để ăn. Chim mỏ đỏ và linh dương đang hợp tác với nhau.-> B sai C.Cây lúa và cây cỏ cùng sống cạnh nhau là cạnh tranh cùng loài  sai : cạnh tranh cùng loài D. Giun đũa sống kí sinh trong ruột người.  D đúng Câu 109: A. A. AaBbDdEEe  thể ba (2n +1) B. AaBbDee  thể 1 C. AaBDDee  thể 1 D. AbbDdEe  thể 1 Câu 110: D. Phát biểu III đúng Giả sử một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A,a; B,b: D,D; E,E; G,g nằm trên 5 cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. I.Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen  sai Gen bình thường (lưỡng bội) 3 x 3 x 3 = 27 Gen đột biến thể ba = (4x 3x 1 x1 x3) x3 + 3x3 x3 x2 = 162  III đúng  Tổng số kiểu gen: 27 + 162 = 189 II. sai :Các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng (A-B-DDEEG-): +Các kiểu gen ở thể lưỡng bội: 2 x 2 x2= 8 + Các kiểu gen ở thể đột biến = 3 x2 x2 x3 + 2 x 2 x2 x2 = 52  Tổng số kiểu gen = 8 + 52 = 60


AL

IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng gồm có A-bbDDEEgg; aaB-DDEEgg: aabbDDEEG- sẽ có số kiểu gen: +Xét trường hợp A-bbDDEEgg có 2 kiểu gen ở thể lưỡng bội và 3 kiểu gen khi ở thể ba ở A; 8 kiểu gen khi ở thể 3 ở các gen còn lại  tổng số: 2+3+8 = 13 kiểu gen Hai trường hợp aaB-DDEEgg: aabbDDEEG- thì tương tự mỗi trường hợp đều có 13 kiểu gen. Tổng số kiểu gen: 13 x 3 = 39 kiểu gen  IV sai

OF FI

CI

Câu 111: A. Thể song nhị bội có bộ NST = tổng bộ NST của 2 loài. Loài I có bộ NST = 20 +26 = 46 Loài II có bộ NST = 20 +30 = 50 Loài III có bộ NST = 26 + 30 = 56 Loài IV có bộ NST = 20 +46 = 66 Loài V có bộ NST = 26 + 56 = 82 Câu 112: C. Câu 113: A.

Ab cho ra 2 loại giao tử Ab = ab = 0,5 ab Cơ thể dị hợp 2 cặp gen( Aa, Bb) cho giao tử AB=ab = x và Ab=aB = 0,5 – x Ab AB aB   Số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 là: = 0,5. (0,5 – x) + 0,5x + 0,5x + 0,5. (0,5 – x) = 0,5 ab Ab ab Câu 114: D. I đúng . vì cơ thể trên dị hợp 6 cặp gen nên số loại giao tử tối đa = 2n = 26 = 64 II đúng . Vì cơ thể này có 5 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại giao tử tối đa = 2x6 +2 = 14 III đúng. Vì mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số diểm trao đổi chéo = 6 -1 = 5 Khi cos5 điểm trao đổi chéo thì số loại giao tử hoán vị =10 và có 2 loại giao tử liên kết cho nên tổng số loại giao tử = 10 +2 = 12. Hoặc áp dụng công thức giải nhanh: vì cơ thể trên có 6 cặp gen dị hợp nên n = 6  số loại giao tử tối đa = 2n = 2x6= 12 loại  IV đúng Vì có 40 tế bào sinh tinh nếu áp dụng công thức = 2x + 2 thì số loại giao tử = 2 x 40 +2 = 82. Tuy nhiên, vì có 6 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử không vượt quá 64 loại  có tối đa 64 loại tinh trùng. Câu 115: B. Có 3 phát biểu đúng là I, II, IV. Nhìn vào sinh khối ở 4 thời điểm, chúng ta thấy quần xã II, III và IV được bắt đầu từ sinh khối bằng 0. Cho nên đây là quá trình diễn thế nguyên sinh ( bắt đầu từ môi trường trống trơn). Còn ở quần xã I bắt đầu từ môi trường đã có quần xã ( diến thế thứ sinh)  I đúng. II và IV đúng  vì quá trình diễn thế, thành phần loài bị thay đổi. cho nên, lưới thức ăn cũng bị thay đổi. III sai . vì quần xã sẽ bị biến động do tác động của điều kiện môi trường và do tác động của thành phần loài trong quần xã. Trong tự nhiên, không thể tìm thấy quần xã nào tồn tại ổn định mãi mãi. Câu 116: D

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

Giả sử cá thể dị hợp dị hợp 1 cặp gen

Dựa vào lưới thức an ta thấy: I đúng . vì chim gõ kiến là nguồn thức ăn của diều hâu nên khi chim gõ kiến bị tiêu diệt thì diều hâu thiếu thức ăn sẽ giảm số lượng. II đúng vì diều hâu sử dụng sóc làm thức ăn nên khi diều hoa bị tiêu diệt thì sóc sẽ tăng số lượng III đúng . Vì chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV đúng: lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.


CI

AL

Câu 117: C A sai. Vì các quần thể phân bố ở các vùng khác nhau, các đảo khác nhau thì có thể có các alen đặc trưng khác , có vốn gen khác nhau. B sai. Vì khoảng cách giauwx các đảo chỉ là chướng ngại địa lí để ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể. Chứ khoảng cách giữa các đảo không phải là nguyên nhân chính dẫn đến cách li sinh sản. nguyên nhân chính dẫn đến cách li sinh sản là tác động của CLTN được tiến hành theo các hướng khác nhau, dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi khác nhau, tạo nên loài mới. D sai. Vì đây là hình thành loài bằng con đường địa lí. Ở quá trình này, có thể xảy ra ở động vật di cư và thực vật phát tán mạnh.

NH

ƠN

OF FI

Câu 118: B Phép lai giữa 2 cây, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Mà mỗi cây ở đời P đều chỉ cho 2 loại giao tử, chứng tỏ mỗi cây đều dị hợp 1 cặp gen. Để đời con có 4 kiểu hình thì chứng tỏ bố và mẹ đều phải có giao tử ab, tức là Aabb với aaBb ( hoặc Ab/ab x aB/ab). Khi đó cây A-B- ở F1 sẽ dị hợp 2 cặp gen ( AaBb hoặc Ab/aB) Nếu cây A-B- có kiểu gen AaBb thì khi cây này tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1  A-B- = 9/16 =56,25% Nếu cây A-B- có kiểu gen Ab/aB và không xảy ra hoán vị gen thì cây này tự thụ phấn, đời con có TLKH 1:2:1  A-B- = 50% Nếu cây A-B- có kiểu gen Ab/aB và xảy ra HVG với tần số 2x thì khi cây này tự thụ phấn, đời con có TLKH là (0,5 + x2) (A-,B-) : (0,25 - x2) (A-,bb): (0,25 - x2) (aa,B-): x2 (aa,bb), vì ab là giao tử hoán vị nên tỉ lệ kiểu hình aa,bbb không thể vượt quá 6,25%. --> %(A-, B-) >75%. Câu 119: C có 3 phát biểu đúng I, II, III I đúng . ta có aa = 0,0049  a= 0,07  A=0,93 II đúng . Tỉ lệ người bình thường có mang alen gây bệnh trong quần thể: 2pq = 2*0,07*0,03 = 0,1302 III đúng. Số người bình thường trong quần thể có kiểu gen đồng hợp là : 0,932 x 10000 = 8649 IV sai. Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể trên có mang alen lặn kết hơn, họ dự định sinh 2 người con. Xác suất để họ sinh được 2 con đều bình thường là ( ¾)2 = 9/16 = 56,25%

DẠ Y

M

QU

Y

Câu 120: Đáp án B - Quy ước gen: A - không bạch tạng, a - bạch tạng; B - không bị mù màu, b - mù màu. - Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng  kiểu gen bố mẹ là Aa - Nam không mù màu kiểu gen XBY - Xét bệnh bạch tạng: + 1, 4, 8, 11 có kiểu gen aa + 2, 5, 6, 9, 12,13 có kiểu gen Aa - Xét bệnh máu khó đông: + 2, 4, 6, 7, 10,14 có kiểu gen XBY + 12 có kiểu gen XbY + 1, 8 có kiểu gen XBXb  Người biết chắc chắn kiểu gen là 1, 2, 4, 6, 8,12  Ý I sai - Những người có thể có kiểu gen đồng hợp trội về gen qui định bạch tạng là 3, 7, 10, 14, 15  Ý II đúng - Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là + Người số (8) aaXBXb x (7) A-XBY  người số 13: Aa(XBXB: XBXb) + Người số 10 có em gái 11 bị bạch tạng  kiểu gen (1AA : 2Aa) + Người số 9 có bố 4 bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa  Người số 14 có kiểu gen (2/5 AA : 3/5 Aa) XBY + Xét cặp vợ chồng 13 - 14: Aa  X B X B : X B X b    2 / 5 AA : 3 / 5 Aa  X BY  1A :1a   3 X B :1X b    7 A : 3a   X B : Y   XS sinh con gái không bị cả 2 bệnh  1/ 2  1  1/ 2  3 /10   42,5%


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

HẾT

OF FI

CI

AL

 Ý III đúng - Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác. + Người phụ nữ số 15 có kiểu gen về bệnh bạch tạng (2AA : 3Aa) + Cặp vợ chồng 9-10: (XBXB : XBXb) x XBY  15 (3XBXB : 1 XBXb) + Người chồng của 15 có kiểu gen (1AA : 2Aa)XBY  (2AA : 3Aa)(3 XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY  Để sinh đứa con bị cả 2 bệnh  kiểu gen của bố mẹ: AaXBXb x AaXBY với xác suất: 3 / 5 1/ 4  2 / 3  1/10 + Xác suất sinh con gái bình thường: 1/ 2  3 / 4  3 / 8 + Xác suất sinh con trai bị 2 bệnh  1/ 4 1/ 4  1/16 1/4 x 1/ 4 = 1/16 Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 1/10  3 / 8 1/16  C21  3 / 640  Ý IV đúng.


ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ 05

AL

Môn thi thành phần: SINH HỌC

(Đề thi có 06 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 81 (NB): Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá? A. Khí khổng. B. Bề mặt lá. C. Mô dậu. D. Mạch gỗ. Câu 82 (NB): Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Châu chấu. B. Cá sấu. C. Mèo rừng. D. Cá chép. Câu 83(NB): Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A. Protein. B. Lipit. C. ADN. D. ARN. Câu 84 (NB): Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc? A. Đột biến lệch bội. B. Biến dị thường biến. C. Đột biến gen. D. Đột biến đa bội. Câu 85 (NB): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 86 (NB): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. BD Câu 87(TH): Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ bd loại giao tử Bd là A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 5%. Câu 88 (NB): Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó A. nằm ở ngoài nhân. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 89 (NB): Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp   carôten ở trong hạt. B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. D. Tạo ra cừu Đôly. Câu 90 (NB): Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen: A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb. Câu 91(NB): Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen. B. alen. C. kiểu hình. D. gen. Câu 92 (NB): Loài người cổ xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là A. Homo sapien. B. Homo erectus. C. Homo habilis. D. Homo neandectan. Câu 93 (NB): Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây, người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt? A. Độ ẩm. B. Ánh sáng. C. Gió. D. Nhiệt độ. Câu 94(NB): Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật? A. Phân bố đều. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên Câu 95(NB): Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài? A. Kí sinh. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh. Câu 96 (NB): Hệ sinh thái bao gồm A. quần xã sinh vật và sinh cảnh. B. tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài.


ƠN

OF FI

CI

AL

C. các loài quần tụ với nhau tại 1 không gian xác định. D. các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau. Câu 97 (TH): Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ. II.Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. III.Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp. IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 98(TH): Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng? A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0. B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH. C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH. D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH Câu 99 (TH): Triplet 3’TXA5’ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 5’AGU3’. B. 3’UXA5’. C. 5’UGU3’. D. 3’AGU5’. Câu 100 (TH): Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?

QU

Y

NH

A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng. B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST. C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng. D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST. Câu 101 (TH). Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu của giảm phân I. Quan sát hình và cho biết, phát biểu nào sau đây không đúng? AB A. Tế bào ban đầu có kiểu gen là . ab B. Nếu đây là một tế bào sinh tinh thì sau giảm phân sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng. C. Nếu đây là một tế bào sinh trứng thì sau giảm phân chỉ sinh ra 1 loại trứng. D. Sự tiến hợp, trao đổi chéo diễn ra giữa hai crômatit chị em.

DẠ Y

M

Câu 102 (TH): Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. B. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. C. 100% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm. Câu 103 (VD): Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 408nm. Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit không bổ sung là 20%, alen b có 3200 liên kết hiđrô. Cơ thể trên. tự thụ phấn thu được F1. Do đột biến lệch bội, F1 đã xuất hiện thể ba có số nuclêôtit loại A là 1640. F1 có kiểu gen là A. Bbb. B. Bb. C. BB. D. Bbbb. Câu 104 (NB): Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A của quần thể này là A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6. Câu 105 (NB): Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở A. côn trùng. B. động vật có vú. C. thực vật sinh sản vô tính. D. thực vật có hoa. Câu 106 (NB): Các cây khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có thời kì ra hoa khác nhau nên không thụ phấn được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li A. nơi ở B. sau hợp tử. C. cơ học. D. mùa vụ. Câu 107 (NB): Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ. B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ. D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường. Câu 108 (TH): Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Phương án đúng là A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (4), (5), (6). Câu 109 (TH): Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sauđây? A. AAaBbb. B. AaaBBb. C. AAaBBb. D. AaaBbb. Câu 110 (VDC): Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Phép lai P: Aa x Aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng hóa chất cônsixin để gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1. Sau khi chịu tác động của cônsixin thì cho các hạt F1 nảy mầm phát triển thành cây. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Biết rằng quá trình đột biến chỉ hình thành thế tứ bội chứ không gây đột biến gen và các cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Sau khi xử lí cônsixin, ở F1 xuất hiện 6 kiểu gen. (2) Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xảy ra tối đa 21 sơ đồ lai (3) Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xảy ra tối đa 6 sơ đồ lai chỉ sinh ra hợp tử có kiểu gen đồng hợp A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 1, 2, 3 Câu 111 (TH): Đột biến xảy ra trong một quần thể cây lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã xuất hiện quần thể cây tứ bội. Liệu ta có thể xem quần thể cây tứ bội là loài mới được không? Vì sao? A. Không, vì các NST trong từng cặp tương đồng không đổi. B. Có, vì số lượng NST tăng lên. C. Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn được với cây 2n. D. Có, vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản) Câu 112 (NB): Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất A. Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ. B. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau. C. Tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua thế hệ lai. D. Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai. Câu 113 (VD): ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cá thể mang hai tính trạng trội ở F2 chiếm 18%. B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm 4/9. C. Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 3/36. D. Tỉ lệ kiểu hình giống P ở F2 chiếm 24/36.


ABCDE tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử trong quá abcde trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng ở tất cả các tế bào đều xảy ra trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 3 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 12 loại giao tử. II. Có 20 tế bào giảm phân tạo ra tối thiểu 4 loại giao tử. III.Có 2 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử. IV. Có 6 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 10 loại giao tử. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 115 (VD): Giả sử một hệ sinh thái trên cạn, xét một chuỗi thức ăn có bốn mắt xích, trong đó năng lượng tích luỹ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 lần lượt là 2,2.109Kcal; l,8.108Kcal, l,7.107Kcal, l,9.106Kcal. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 trong chuồi thức ăn này xấp xỉ 8,2% II. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 III. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3. IV. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là lớn nhất A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 116 (VD): Một lưới thức gồm có 10 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Câu 114 (VD): Xét một cơ thể đực có kiểu gen

QU

Y

I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E. II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có nhất có 3 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn IV. Loài E có thể là một loài động vật có xương sống. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117 (VD): Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một loài thực vật lưỡng bội qua 5 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả như bảng sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa 0,04

0,32

0,64

0,04

0,32

0,64

F3

0,5

0,4

0,1

F4

0,6

0,2

0,2

F5

0,65

0,1

0,25

F2

M

F1

DẠ Y

Có bao nhiêu phát biểu sau đây không phù hợp với kết quả trên? I.Tần số alen trội giảm dần qua các thế hệ. II. Chọn lọc tự nhiên tác động tử F3 đến F5 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội. III. Ở thế hệ F3 coskichs thước của quần thể đã bị giảm đột ngột. IV. Ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng giao phối ngẫu nhiên. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 118 (VDC): Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt


ƠN

OF FI

CI

AL

vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ: A. 24/41. B. 19/54. C. 31/54. D. 7/9. Câu 119 (VDC): Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0, 4 X AY : 0,1X aY : 0, 2 X A X A : 0,1X A X a : 0, 2 X a X a . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ 45%. (2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lông đen chiếm tỉ lệ 12,5%. (3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền (4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản. A. 1. B. 3. C. 4 D. 2. Câu 120 (VDC): Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh.

DẠ Y

M

QU

Y

NH

Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96. (2) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80. (3) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thuờng là 3/80. (4) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 95/36864. (5) Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3. A. 2. B. 1. C.3 D. 4. ----------HẾT -----------


MA TRẬN

Lớp Nội dung chương

Cơ chế di truyền và biến dị 3

Di truyền học quần thể 12

Vận dụng

4

1

2

2

1

Di truyền người

3

1

Sinh thái

5

1

1

ở ĐV Chuyển hóa VCNL

20

82-A

91-C

92-C

101-D

9

1

2

1

1 2

1

5

2

8

1

2

1

2

10

6

4

40

ĐÁP ÁN

84-C

102-D

103-A

104-B

105-D

106-D

107-C

108-C

109-A

110-D

112-D

113-B

114-B

115-C

116-C

117-D

118-D

119-B

120-A

DẠ Y

111-D

9

M

81-A

QU

Tổng

Y

1

ở TV

1

ƠN

Tiến hóa

Chuyển hóa VCNL 11

2

NH

Ứng dụng di truyền học

1

OF FI

4

Quy luật di truyền

Thông hiểu

Vận dụng cao

CI

Nhận biết

Tổng số câu

AL

Mức độ câu hỏi

83 –A

85-D

86-B

87-A

88-A

89 -B

90-C

93-D

94-C

95-D

96-A

97-B

98-B

99-B

100-B


HƯỚNG DẪN GIẢI

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Câu 81: A. Câu 82: Đáp án A Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín. Câu 83: A. Câu 84: C. Sản phẩm của gen là ARN hoặc chuỗi polipeptit. Sản phẩm của gen chỉ bị thay đổi khi gen bị đột biến. - Trong các loại biến dị nói trên thì chỉ có đột biến gen mới làm thay đổi sản phẩm của gen. - Các loại đột biến số lượng NST chỉ làm thay đổi số lượng NST nên làm thay đổi số lượng sản phẩm của gen. Ví dụ đột biến đa bội làm tăng số lượng sản phẩm của gen, đột biến thể một (2n-1) làm giảm số lượng sản phẩm của gen. - Thường biến chỉ làm biến đổi về kiểu hình mà không làm biến đổi về kiểu gen nên không làm thay đổi sản phẩm của gen. Câu 85: D A. Sai. Vì (n) × (n+1) → 2n+1: thể lệch bội B. Sai. Vì (n-1) × (n+1) → 2n-1+1: thể lệch bội C. Sai. Vì (2n) × (2n) → 4n: thể đa bội chẵn D. Đúng. Vì (n) × (2n) → 3n: thể đa bội lẻ Câu 86: B Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1Aa : 1aa. Phép lai A cho đời con 100%AA Phép lai C cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa. Phép lai D cho đời con 100%Aa Câu 87: A. Một cá thể có kiểu gen BD/bd (f= 20%) Tỉ lệ loại giao tử Bd = f/2 = 10%

QU

Y

Câu 88: A. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở ngoài nhân.

M

Câu 89: B. Câu 90: C. AaBb sau khi xử lí conxisin tạo thể tứ bội AAaaBBbb. Câu 91: C. Câu 92:C. Câu 93:D. Câu 94. C.

DẠ Y

Câu 95. D. Câu 96: A Câu 97: B I và II đúng. I đúng vì hạt đnag nảy mầm thì hô hấp mạnh còn hạt khô thì cường độ hô hấp yếu. II đúng vì hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian như axit pyruvic; NADH; FADH2 để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất. III sai vì phân giải kị khí không trải qua giai đoạn chu trình Crep, không trải qua giai đoạn chuỗi truyền electron. IV sai vì phân giải kị khí chỉ xảy ra ở Tế bào chất, không diễn ra ở ti thể. Câu 98: B. A sai vì ở người pH của máu bằng khoảng 7,35 -7,45. B đúng, thận tham gia vào điều hòa pH nhờ khả năng thải H+ và tái hấp thu Na+


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

C sai, vì khi cơ thể người vận động mạnh sẽ sản sinh ra nhiều axit lactic (tăng H+) dẫn đến pH giảm. D sai vì khi Co2 giảm sẽ làm giảm H+ trong máu  pH tăng. Câu 99: B. Câu 100: B. Câu 101.D. Hình vẽ trên biểu diễn quá trình tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo để hình thành giao tử của cơ thể AB/ab Trong các phát biểu trên, D sai vì hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. Câu 102: D. Tuân theo quy luật di truyền theo dòng mẹ nên F1: 100% kiểu hình giống mẹ. Câu 103: A. L  2 4080  2 Gen B có tổng số nucleotit là : N    2400 3, 4 3, 4  A  G  50% Gen B có  → A = 35% → A= T = 840; G = X = 360  A  G  20% 2 A  2G  2400 Gen b có  → G = 800 và A = 400 2 A  3G  3200 Ta có : 1640 = 840 + 400 × 2 = B + b × 2 Kiểu gen của cơ thể F1 là: Bbb Câu 104: B. Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa y Tần số alen p A  x   qa  1  p A 2 Giải chi tiết: Cấu trúc di truyền của quần thể là: 160 480 360 AA : Aa : aa 160  480  360 160  480  360 160  480  360  0,16 AA : 0, 48 Aa : 0,36aa 0, 48  0, 4  qa  1  p A  0, 6 Tần số alen của quần thể: p A  0,16  2 Câu 105: D. Câu 106: D. . Câu 107: C. Câu 108: C. Câu 109: A. Câu 110: D. (1) Đúng. Sau khi xử lí cônsixin, ở F1 xuất hiện 6 kiểu gen AAAA, AAaa, aaaa, AA, Aa, aa vì quá trình xử lí đột biến không bao giờ thành công 100% 6x  6  1 (2) Đúng. Số phép lai tối đa:  21 2 (3) Đúng. Các phép lai chỉ tạo ra hợp tử có kiểu gen đồng hợp là: AAAA × AAAA; aaaa × aaaa; AA × AA; aa ×aa; AAAA × AA; aaaa × aa Câu 111: D Có thể xem là loài mới vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản). Câu 112: D. Câu 113: B. F1 có 4 loại kiểu hình  P dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb  (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)  KH: 9A-B:3A-bb:3aaB-:1 aabb Các cây có kiểu hình giống P: lAABB:2AaBB:4AaBb:2AABb tự thụ


1 2 3 4 9 25   2    D sai 9 9 4 9 16 36 4 4 1 Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen :  AaBb   A sai 9 16 9 4 1 1  Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là C sai AaBb   aabb   9 16 36 2 1 4 1 1 1 1 4 Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm:   2         9 2 9 2 2 2 2 9 (áp dụng kết quả phép lai: AaBb AaBb  (lAA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb); 1 1 1 1 Aa   BB, bb   (AA,aa)  Bb 2 2 2 2 Câu 114: B. Phương pháp giải: - Một tế bào giảm phân có HVG tạo tối đa 4 loại giao tử gồm 2 giao tử liên kết; 2 giao tử hoán vị. Xét trên n cặp NST như trên thì sẽ tạo ra tối đa 2n kiểu giao tử Nếu k cặp trong n cặp có TĐC ở 1 điểm thì số giao tử tối đa là 2n + k Giải chi tiết: (1) đúng, 3 tế bào giảm phân có HVG tạo tối đa 3×4=12 loại giao tử. (2) đúng, trong trường hợp sự phân li của các NST, sự trao đổi chéo ở các tế bào này giống nhau hoàn toàn. (3) đúng, nếu 2 tế bào này giảm phân có sự sự phân li của các NST, sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nhau: + Tế bào 1: tạo 2 giao tử liên kết; 2 giao tử hoán vị (1,2) + Tế bào 2: tạo 2 giao tử liên kết; 2 giao tử hoán vị (3,4) → Có 2 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử (4) sai, 6 tế bào này giảm phân có sự sự phân li của các NST, sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nhau: + Giao tử liên kết: 2 + Giao tử hoán vị: 6×2 = 12. Vậy có tối đa 14 loại giao tử. Câu 115: C. Phương pháp: E Công thức tính hiệu suất sinh thái H  n 100%; En ; En 1 là năng lương tích luỹ ở bậc n và n-1 En 1 Cách giải Hiệu suất sinh thái: Giữa Cấp 2 - Cấp 1: 8,2% Giữa Cấp 3 - Cấp 2: 9,44% Giữa Cấp 4 - Cấp 3: 11,2% Xét các phát biểu: I sai II đúng III sai IV đúng Câu 116: C Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C. I sai. Vì loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn; Loài E tham gia vào 8 chuỗi thức ăn. II đúng. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích là : G → H → A; E → H → A. III đúng. Vì nếu loài K bị tiêu diệt thì I sẽ bị tiêu diệt. Cho nên khi đó chỉ cò lại 8 chuỗi thức ăn. Đó là G → D (1 chuỗi); G → H (3 chuỗi); E → H (3 chuỗi); E → M (1 chuỗi). IV đúng. Vì loài A là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I nên rất có thể nó là một loài động vật ăn mùn hữu cơ (Ví du cá trê). Câu 117: D I sai. Vì tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Tỷ lệ A-B- 


(11): SS:Ss ↔(3S:1s)

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

II sai vì quần thể tự phối từ F3 đến F5 làm giảm tỉ lệ dị hợp, tăng TL đồng hợp. III đúng. Vì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh. IV. sai. Vì ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng tự phối. Câu 118: D Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng. F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL Ta quy ước gen: A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB-: mắt vàng; aabb – mắt trắng P: AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY) Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb) 1 1 1 1 8 7 7 → A-B- = (1  a  a )  (1  Y  X b )    3 3 2 4 9 8 9 Câu 119: B Phương pháp : Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng) - Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước. - Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước. - Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3♀ Cách giải: Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35 Tần số alen ở 2 giới là: + Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA: 0,1Xa :0,5Y + giới cái : 0,5XA :0,5Xa 2 1 Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là : X A   0,5   0,8  0, 6  X a  0, 4 3 3 Xét các phát biểu (1) đúng, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ : 0,4 × 1 + 0,5×0,l = 45%. 0,5  0, 2  0,35 (2) sai, tần số alen ở giới cái Xa ở F1 là : 2 tỷ lệ kiểu hình con đực lông đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y × 0,35Xa = 0,175 (3) đúng,(4) đúng vì tần số alen Xa chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng Câu 120: Đáp án A Xét người IV17: (5): SS (6)Ss (7): SS (8)Ss (12): SS:Ss↔ (3S:1s)

(16) (17) (9SS:6Ss) ↔ 4S:ls

Xét người IV18: (9): Ss

(14): SS:Ss ↔ (3S:1s)

(10)SS (13): SS

DẠ Y

(18): 3SS:1Ss ↔ 7S:1s

Xét cặp vợ chồng: IV17 – IV18 : (17) (9SS:6Ss) ×(18); 3SS:1Ss ↔ (4S:1s)×(7S:1s) Xét các phát biểu 1 1 1 I sai, xác suất sinh 1 con bị bệnh là:   5 8 40 1  1 1  39 II đúng, xác suất sinh 1 con trai bị bệnh là  1     2  5 8  80


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

III đúng, để sinh 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss với xác suất: 6 1 1   15 4 10 1 1 3 3  C21    Xác suất sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 10 4 4 80 IV sai, Họ sinh 2 người con, 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss với 6 1 1   xác suất : 15 4 10 Ss × Ss → 3S-:1ss Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 1 3 1 1 1 3      10 4 2 4 2 640 V sai, người (16) có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/15 = 2/5 HẾT


ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ 06

AL

Môn thi thành phần: SINH HỌC

(Đề thi có 06 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 81 (NB): Cây hấp thụ nito ở dạng nào sau đây? A. NH4+ và NO3B. NH4+ và NO2C. NH3 và NO3D. NH3 và NO2Câu 82 (NB): Ở loài dê, ngăn nào sau đây là dạ dày chính thức? A. Dạ múi khế B. Dạ cỏ C. Dạ lá sách D. Dạ tổ ong Câu 83(NB): Codon nào sau đây quy định tổng hợp metionin? A. 5’AAA 3’ B. 5’ GGG 3’ C. 5’ UGA 3’ D. 5’ AUG 3’ Câu 84 (NB): Loại đột biến nào sau đây làm chiều dài của NST? A. Đột biến lệch bội thể một B. Đột biến tam bội C. Đột biến đảo đoạn NST D. Đột biến mất đoạn NST Câu 85 (NB): Bộ ba đối mã (anticodon) là bộ ba nằm ở loại phân tử nào sau đây? A. phân tử mARN B. Phân tử rARN C. phân tử tARN D. Mạch gốc của gen Câu 86 (NB): Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp NST XY? A. Người B. Gà C. Bồ câu D. Vịt Câu 87(NB): Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 4n? A. Thể tam bội B. Thể ba C. Thể tứ bội D. Thể một Câu 88 (NB): Cho biết alen B quy định than cao trội hoàn toàn so với alen b quy đinh thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? A. Bb x Bb B. Bb x bb C. BB x Bb D. BB x bb Câu 89 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A. aaBb B. AaBb C. Aab D. AAbb Câu 90 (NB): Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử AB? A. AaBB B. Aabb C. Aabb D. aaBB Câu 91(NB): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Khi tiến hành phép lai AaBb x aaBb thu được số kiểu hình tối đa ở đời con bằng: A. 2 B. 6 C. 4 D. 1 Câu 92 (TH): Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất? A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa B. 0,6 aa: 0,4 Aa C. 0,2 AA : 0,8 aa D. 0,4 AA : 0,6 aa Câu 93 (NB): Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 94(NB): Ở Việt Nam, từ giống lớn móng cái trong nước và giống lợn đại bạch ngoại, người ta có thể tạo ra giống lớn lai có ưu thế lai cao bằng cách sử dụng phương pháp : A. gây đột biến nhân tạo B. Lai khác dòng C. Lai khác loài D. Chuyển gen Câu 95(NB): Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp ? A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Chọn lọc tư nhiên D. Đột biến Câu 96 (NB): Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở nhóm loài nào sau đây? A. Động vật bậc thấp B. Động vật có vú C. Thực vật sinh sản vô tính D. Dương xỉ Câu 97 (VD): Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng? I.Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng. II.Cơ quan thoái là những cơ quan có hại.


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

III. Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên. IV. Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 98(NB): Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa: A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. B. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể. C. Tặng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú. Câu 99 (TH): Khi nói về nhân tố sinh thái ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai? A. Ánh sáng là nhân tố sinh thai hữu tính. B. Các loài chim dựa vào ánh sáng để định hương bạy khi di cư từ Bắc bán cầu xuống Nam bán cầu. C. Sự phân tầng ở các quần xã chủ yếu là do tác động của nhân tố sinh thái ánh sáng. D. Dựa vào nhu cầu ánh sáng, người ta chia thực vật thành nhóm cây ưu sáng và nhóm cây ưa bóng. Câu 100 (TH): Khi nói về một chuỗi thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất luôn là sinh vật mở đầu. B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi sinh vật đóng vai trò là một mắt xích. C. Một sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. D. Trong chuỗi thức ăn đồng cỏ, sinh vật tiêu thụ bậc I là loài ăn thịt. Câu 101 (NB). Quần xã nào sau đây thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới. C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. Câu 102 (NB): Các khu sinh học được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: A. Đồng rêu hàn đới  rừng mưa nhiệt đới  rừng rụng lá ôn đới B. Đồng rêu hàn đới  Rừng rụng lá ôn đới  Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng mưa nhiệt đới  Rừng rụng lá ôn đới  Đồng rêu hàn đới D. Rừng mưa nhiệt đới  Đồng rêu hàn đới  Rừng rụng lá ôn đới Câu 103 (TH): Khi bón phân qua lá thì điều nào sau đây sai? A. Không bón khi trời đang mưa. B. Không bón phân khi cây đang sinh trưởng C. Không bón khi trời đang nắng gắt D. Bón đúng liều lượng, theo đúng chỉ dẫn. Câu 104 (TH): Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây sai? A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. C. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. D. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. Câu 105 (TH): Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Tỉ lệ Nucleotit loại A của phân tử này là: A. 20% B. 30% C. 40% D. 60% Câu 106 (NB): Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phâm của cơ thể cái làm cho một cặp NST không phân li. Kết quả có thể sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biết sau đây? I. Thể một II. Thể ba III. Thể tứ bội IV. Thể tam bội A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 107 (NB): Ở trường hợp sau đây, kiểu hình của đời con do yếu tố di truyền trong trứng của con cái quy định? A. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp. B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính. D. Gen quy định tính trạng ở bào quan tí thể. Câu 108 (VD): Ở một loài thực vật sinh sản giao phối ngẫu nhiên, cho biết A quy định chịu mặn trội hoàn toàn so với a quy định không chịu mặn. Người ta trồng 1000 cây Aa trên đất ven biển để chắn sóng. 1000


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

cây này phát triển bình thường sinh ra F1. Các cây F1 sinh ra F2; các cây F2 sinh ra F3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3, xác suất thu được cây mang 1 alen trội là bao nhiêu? A. ½ B. 2/5 C. 8/27 D. 16/81 Câu 109 (TH): Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thức vật. B. Cách lí địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài. C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ưng trên cơ thể sinh vật. D. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. Câu 110 (TH): Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Một hệ sinh thái luôn có sinh vật sản xuất và môi trường sống của sinh vật. II.Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. III. Sinh vật phân giải chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho các sinh vật sản xuất. IV. Tất cả các hệ sinh thái đều luôn có sinh vật tiêu thụ. A. 4. B. 1 C. 2. D. 3. Câu 111 (VD): Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội không hoàn toàn. Cho hai cây P có kiểu hình khác nhau giao phấn với, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có bao nhiêu trường hợp sau đây? (1) F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1. (2) F1 có thể có TLKH 9:3:3:1 (3) F1 có thể có TLKH 1:1:1:1 (4) F1 có thể có TLKH 1:2:1 (5) F1 có thể có TLKH 2:2:1:1:1:1 (6) F1 có thể chỉ có 1 loại kiểu hình. A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 112 (VD): Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. II.Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loài giao tử. III.Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2 IV.Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 113 (VD): Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; Các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến. II.Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen. III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to. IV.Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 114 (TH): Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố chọn lọc tự nhiên vfa các yếu tố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm chung sau đây? I.Làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể. II. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 115 (TH): Theo thuyets tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Di nhập gen chỉ có tác động đến quần thể khi có một số lượng cá thể di cư hoặc nhập cư. II. Thành phần kiểu gen của quần thể có thể thay bị đổi bởi bất kì nhân tố tiến hóa nào. III.CLTN là nhân tố làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. IV. Đột biến tuy thường làm biến đổi tần số alen một cách chậm chạp nhưng lại có thể hình thành loài mới một cách nhanh chóng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


OF FI

CI

AL

Câu 116 (VD): Khi nghiên cứu một tiểu vùng thuộc sa mạc Sahara người ta thu được một lưới thức ăn minh họa như hình dưới. Biết rằng các loài ở bậc dinh dưỡng thứ II đều sử dụng xương rồng làm thức ăn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

I. Lưới thức ăn này minh họa mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài. II. Những chuỗi thức ăn đến chim ưng và cáo đều có 4 mắc xích. III. Trong các sinh vật tiêu thụ bậc II, thằn lằn mang mức năng lượng lớn nhất. IV. Nếu chim ưng biến mất, sinh khối của xương rồng có thể bị suy giảm mạnh. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 117 (VDC): Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng số 50% cây mang một tính trạng trội và 1 tính trạng lặn. theo lí thuyết, nếu không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen khác nhau. II. F1 có tối đa 50% cây mang kiểu gen thuần chủng. III. Chọn 1 cây mạng 2 tính trạng trội ở F1 đem lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu hình. IV. Trong các cây F1, loại kiểu hình mang 1 tính trạng trội chỉ có 3 loại kiểu gen. V. Trong các cây F1, loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội có tối đa 5 loại kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118 (VDC): ở ruồi giấm, xét 4 cặp gen mà mỗi gen quy định một tính trang, alen trội là trội hoàn toàn. AB D d AB d XE Xe  X e Y , thu được F1 có 35% mang kiểu hình 4 tính trạng trội. Giả Thế hệ (P) xảy ra phép lai: ab ab sử không xảy ra đột biến và không có hoán vị ở cặp NST giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. F1 có tỉ lệ con đực mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ 2,5%. III. Trong các con cái F1, xuất suất gặp được một con cái mang kiểu gen thuần chủng là 10%. IV. Nếu đem ruồi cái P lai phân tích, đời con thu được tối đa 20% ruồi đực mang 3 tính trang trội.. A.4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 119 (VDC): Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng. II. Ở các thế hệ tiếp theo, tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi. III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ. IV. Ở F3, tổng castheer thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


OF FI

CI

AL

Câu 120 (VDC): Phả hệ ở hình dưới mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Biết rằng không xảy ra hoán vị gen và người số 1 có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

ƠN

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 bệnh M, N ở phả hệ đang xét. I.Bệnh M và N đều gen alen lặn quy định. II.Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 8 – 9 là ½. III. Xác định chính xác được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. IV. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai và bị bệnh của cặp 6 – 7 trong phả hệ là 1/8. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

DẠ Y

M

QU

Y

NH

----------HẾT -----------


MA TRẬN

Nhận biết Cơ chế di truyền và biến dị 3

Di truyền học quần thể

1

2

2

Di truyền người

Tiến hóa

3

1

Sinh thái

5

1

1

Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL

1

ở TV

20

DẠ Y

M

QU

Tổng

1 1

Tổng số câu

9

9

1

2

1

1

ƠN

2

NH

Ứng dụng di truyền học

11

4

1

Y

12

Vận dụng

OF FI

4

Quy luật di truyền

Thông hiểu

Vận dụng cao

CI

Lớp Nội dung chương

AL

Mức độ câu hỏi

2

1

5

2

8

1

2

1

2

10

6

4

40


ĐÁP ÁN 82-A

83 –D

84-D

85-C

86-A

87-C

88-A

89 -B

90-A

91-B

92-A

93-C

94-B

95-D

96-D

97-A

98-B

99-A

100-B

101-A

102-C

103-B

104-B

105-A

106-C

107-D

108-B

109-C

110-B

111-C

112-A

113-C

114-C

115-C

116-C

117-C

118-D

119-C

120-C

CI

OF FI

HƯỚNG DẪN GIẢI

AL

81-A

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

Câu 81: A. Câu 82: Đáp án A Vì dê là động vật nhai lại, có dạ dày 4 túi, trong đó dạ múi khế có chức năng tiết HCl và tiết enzim tiêu hóa protein cho nên dạ múi khế là dạ dày chính thức. Câu 83: D. Bộ ba 5’AUG3’ mang thông tin quy định tổng hợp axit amin Metionin. Câu 84: D. Vì đột biến mất đoạn làm cho một đoạn NST bị đứt ra và tiêu biến đi. Do đó, làm giảm chiều dài NST. Đột biến số lượng NST không làm thay đổi chiều dài của NST. Câu 85: C A. Sai. Vì (n) × (n+1) → 2n+1: thể lệch bội B. Sai. Vì (n-1) × (n+1) → 2n-1+1: thể lệch bội C. Sai. Vì (2n) × (2n) → 4n: thể đa bội chẵn D. Đúng. Vì (n) × (2n) → 3n: thể đa bội lẻ Câu 86: A Vì các loài gà, bồ câu, vịt là thuộc chim nên con đực là XX, con cái là XY. Người và thú, ruồi giấm: đực có cặp XY, con cái là XX Câu 87: C. Ở sinh vật lưỡng bội, thể tứ bội mang bộ NST 4n. Câu 88: A. P:Bb x Bb  1 BB: 2Bb: 1bb  cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1 Câu 89: B. Câu 90: A. Câu 91: B. P: AaBb x aaBb Với Aa x aa  tối đa 2 loại kiểu hình Với Bb x Bb  tối đa 3 loại kiểu hình ( nếu B trội không hoàn toàn so với b) Số kiểu hình tối đa: 2 x3 = 6 Câu 92:A. Tần số alen A = 0,6 Tần số alen A = 0,2 Tần số alen A = 0,2 Tần số alen A = 0,4 Câu 93:C. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDd sẽ thu được 2 dòng thuần do chỉ có 1 cặp gen dị hợp. Câu 94. B. Câu 95. D. Giao phối tạo biến dị tổ hợp (Nguyên liệu thứ cấp); các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên không tạo nguyên liệu cho tiến hóa. Câu 96: D


M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở các loài :có khoảng 95% số loài dương xỉ hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Câu 97: A I, III và IV đúng. II sai vì nếu cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại thì qua nhiều thế hệ đã bị CLTN loại bỏ. Cơ quan thoái hóa qua nhiều thế hệ không bị CLTN loại bỏ vì gen quy định thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng, cơ quan thoái hóa không chịu tác động cuarCLTN, thời gian tiến hóa chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng. Câu 98: B. Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể. Ý nghĩa: làm giảm mức độ cạnh tranh giauwx các cá thể trong quần thể. Câu 99: A. Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh. Câu 100: B. A sai vì có thể chuỗi thức ăn mở đầu từ mũ bã hữu cơ. C sai vì một sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn D sai vì 1 chuỗi đồng cỏ, sinh vật tiêu thụ bậc 1 là loài ăn thực vật. Câu 101.A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới phân tầng mạnh nhất Câu 102: C. Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất; đồng rêu hàn đới có độ đa dạng sinh học thấp nhất. Câu 103: B. Câu 104: B. Vì tĩnh mạch có huyết áp thấp nhất (HA giảm dần ở tĩnh mạch) Câu 105: A. Câu 106: C. .có 2 dạng đó là I và II Một cặp NST không phân li sẽ phát sinh giao tử n+1 và giao tử n – 1. Do đó sẽ tạo ra thể đột biến 2n – 1(thể một) và 2n +1 ( thể ba) Câu 107: D. Gen di truyền theo dòng mẹ thì phải nằm ở tế bào chất. vì động vật nên gen nằm trong ti thể. Lục lạp chỉ có ở thực vật Câu 108: B. P: Aa x Aa  F1: 1AA: 2Aa: 1 aa  vì aa không chịu mặn nên aa bị chết Các cây F1 có tir lệ kiểu gen 1/3 AA: 2/3 Aa  quá trình ngẫu phối, sinh ra F2: 2/9/AA: 4/9Aaa: 1/9aa. Vì F2: aa chết nên F2 có TLKG: 1/2AA: ½ Aa F3: 9/16AA: 6/16Aa: 1/16aa. Vì aa bị chết nên cây F3 có TLKG: 3/5AA: 2/5Aa Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3, xác suất thu được cây mang 1 alen trội (Aa)= 2/5 Câu 109: C. C sai vì điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Đột biến, giao phối tạo ra các biến dị di truyền mới chính là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. Câu 110: B. chỉ có III đúng I sai vì một số HST nhân tạo không có sinh vật sản xuất II sai vì VK lam là SVSX IV sai vì một số HST nhân tạo không có động vật

DẠ Y

Câu 111: C. Hai cây P có kiểu hình khác nhau thì sẽ có các trường hợp: Nếu P chỉ khác nhau về tính trạng thứ nhất và tính trạng thứ 2 là đồng hợp thì đời con sẽ có 1 loại kiểu hình (ví dụ: Aabb x aabb) hoặc đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1 (Aabb x aabb) Nếu P chỉ khác nhau về tính trạng thứ nhất và tính trạng thứ 2 là dị hợp thì đời con sẽ có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:2:1 (AABb x aaBb) hoặc đời con sẽ có 6 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:2:1:1:2:1 (AaBb x aaBb) Nếu P khác nhau về cả 2 tính trạng thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 (AaBb x aabb) hoặc đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1 (AABb x aabb) hoặc chỉ có 1 loại kiểu hình (AABB x aabb) Câu 112: A. Có I và III đúng 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

I đúng II sai vì nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu cho 2 loại giao tử trong trường hợp 3 tế bào này cho các giao tử hệt nhau. III đúng IV sai vì nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp (3AB: 3ab:1 Ab: 1aB) hoặc (3Ab:3aB:1AB:1ab) hoặc (1AB:1aB:1Ab:1ab) trong đó 2 trường hợp đầu các loại giao tử đều khác 25% Câu 113: C. II, III, IV  đúng I sai vì số kiểu gen đột biến : 33 – 1= 26 II đúng, số kiểu gen đột biến: 33 – 23 = 19 III đúng, vì kiểu hình thấp, đỏ, quả to có kiểu gen aaB-D- có 4 kiểu gen IV đúng. Vì đột biết 2 tính trạng: C32 x 2= 6 Câu 114: C. I và III đúng II sai vì NTTH khi đã làm thay đổi tần số alen thì luôn làm thayd dổi tần số kiểu gen của quần thể IV sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên. Câu 115: C. II, III, IV đúng I sai vì di nhập gen có thể là do sự di nhập giao tử chứ không chỉ là chỉ di nhập cá thể Câu 116: B I, III, IV đúng II sai vì chuỗi xương rồng  thằn lằn  cáo chỉ có 3 mắc xích III đúng vì thằn lằn là SVTT bậc II nhưng cũng vừa là SVTT bậc 1 tức năng lượng tích lũy sẽ lớn hơn SVTT bậc 2 IV đúng vì khi chim ưng biến mất, nếu cáo không thể điều chỉnh sự gia tăng của thằn lằn và gặm nhấm thì xương rồng có thể bị sử dụng nhiều, làm sinh khối suy giảm mạnh. Câu 117: C I, II, III đúng P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)  f1: 50% (A-bb + aaB-)  chứng tỏ 2 gen liên kết với nau Lúc này A-B- = 50% thì sẽ có các trường hợp sau: AB Ab + (đực) x (cái) , ở giới cái không xảy ra hoán vị gen (1) ab aB Ab Ab + đực , x (cái) , với 1 bên không hoán vị, bên còn lại hoán vị với tần số bất kì (2)  I đúng aB aB Do vậy: II đúng  vì (1) có Tỉ lệ thuần chủng bằng 50%, (2) có tỉ lệ thuần chủng nhỏ hơn 50% III đúng vì nếu có HVG và chọn được cây có kiểu gen thì đời con có tối đa 4 loại kiểu gen IV sai vì (1) thì cây mang 1 tính trạng trội có 4 loại kiểu gen, trường hợp (2) thì có 4 lọi kiểu gen V sai vì (1) cây mang 2 tính trạng trội (A-B-) có 4 loại kiểu gen, nhưng (2) thì (a-B-) có 3 lọai kiểu gen. Câu 118: D Chỉ có II đúng Tỉ lệ 4 tính trạng trội là 35%  A-B-D-E-= 0,35  A-B- = 0,7 Aabb = 0,2 = 0,4 ab x 0,5 ab tức ruồi cái ) đã hoán vị với tần số f = 20% I sai vì F1 có 7 x4 = 28 kiểu gen II đúng vì những con đực mang 1 tính trạng trội ở F1 có kiểu gen (Ab/ab + aB/ab) XdeY Tỉ lệ (0,1 x 0,5 x2)x 0,25 = 2,5% III sai vì trong các con cái F1 những con cái thuần chủng có kiểu gen (AB/AB +ab/ab)XdeXde Tỉ lệ: (0,4 x0,5 x2) x 0,25: 0,5 = 20% -IV sai vì khi ruồi cái P lai phân tích thiftir lệ ruồi đực mang 3 tính trạng trội có tỉ lệ: (AbXDE = aBXDE) x 0,5 abY = (0,1 x 0,5 x 2) x 0,5 = 5% Câu 119: C


(0,175  0)24  0, 4 23  1 vì aa = 0 và Aa = 0,4  kiểu gen AA = 1- 0,4 = 0,6 -TLKG của P: 0,6 AA: 0,4 Aa  I đúng. - Quá trình tự thụ phấn sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể  II đúng -P: 0,6AA :0,4 Aa  tần số alen a = 0,2. Vì tần số alen không đổi qua các thế hệ khi tự thụ phấn nên F3 có a= 0,2. Vậy F4 có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng aa = 0,22 - Tỉ lệ KH hoan đỏ ở F3 = 1 – 0,04 = 96% III đúng - Vì P : 0,6 AA: 0,4 Aa  F3: Aa= 0,05  Tổng cá thể thuần chủng: 1 – 0,05 = 0,95 = 95%  IV đúng

OF FI

CI

AL

ở thế hệ xuất phát, kểu gen Aa có tỉ lệ :

Câu 120: Đáp án C Có ba phát biểu đúng I, II và IV Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường  bệnh do gen lặn, quy ước: M- bình thường; m – bị bệnh M. Bệnh N: bố mẹ bình thường sinh con bị bênh  bệnh do gen lặn; quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N. Theo sơ đồ phả hệ ta xác định kiểu gen của những người như sau: XMNXMn XMNY XMNXMn XmNY 1XMNXMN: 1XMNXMn

XMNY

10.XMNY

11.XMnY

8.XMnXmN

ƠN

XmnY

9XMNY

DẠ Y

M

QU

Y

NH

Người số 8 sinh con 11 có kiểu gen XmnY  người 8 có XMn  người 3 có XMn , đồng thời người số 3 sinh con 7: XMNY nên người (3) phải có kiểu gen XMNXMn, người 8 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN. Đúng Đúng vì cặp 8 -9 : XMnXmN x XMNY  xác suất sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái binhfthuowngf, con trai bị bệnh) Sai vì xác sinh kiểu gen của 10 người. Vì cặp vợ chồng 6 -7: (1XMNXMN: 1XMNXMn) x XMNY  xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là ½ x ½ x ½ = 1/8


ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ 07

L

Môn thi thành phần: SINH HỌC

(Đề thi có 06 trang)

FI CI A

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 81: Gen ban đầu có cặp nuclêôtít chứa T dạng hiếm (T*) là A – T*, sau đột biến cặp này biến đổi thành cặp: A. T – A. B. A – T. C. G – X. D. X – G. Câu 82: Quá trình tạo giống lai có ưu thế lai dựa trên nguồn biến dị nào? A. Đột biến số lượng NST. B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến cấu trúc NST. D. Đột biến gen. Câu 83: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di truyền theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. trội hoàn toàn C. tương tác bổ sung. D. gen đa hiệu. Câu 84: Thành phần nào sau đây thuộc thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã? A. Các loài thực vật. B. Xác chết sinh vật. C. Các loài động vật. D. Các loài vi sinh vật. Câu 85: Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một lôcut gồm 2 alen A và a, tần số alen A là 0,2 thì cấu trúc di truyền của quần thể này là A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. B. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa. C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. D. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. Câu 86: Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hoá A. giao phối không ngẫu nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. giao phối ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 87: Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ khác loài B. sinh vật này ăn sinh vật khác C. cạnh tranh cùng loài D. hỗ trợ cùng loài. Câu 88: Tế bào nào của rễ cây trên cạn có đai Caspari? A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào vỏ rễ. C. Tế bào trung trụ. D. Tế bào nội bì. Câu 89: Trong vùng mã hóa của phân tử mARN, côđon nào sau đây mã hóa axit amin? A. 5’UAA3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AUG3’. D. 5’UAG3’. Câu 90: Nhân tố sinh thái nào sau đây bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể cải xanh (Brassica sp.)? A. Rệp xám. B. Độ pH. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng. Câu 91: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n). Cây đột biến dạng thể một được phát sinh từ loài này có bộ NST là A. n. B. n – 1. C. 2n - 1. D. 2n + 1. Câu 92: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào A. độ pH của đất. B. cường độ ánh sáng. C. nhiệt độ môi trường. D. hàm lượng phân bón Câu 93: Bộ NST của một loài thực vật có các cặp gen được kí hiệu là Aa; Bb; Dd; Ee. Cho các cá thể có kiểu bộ nhiễm sắc thể như sau: (1) AaaBbdddEe. (2) aaBbDdEe. (3) AaaBBbDddEEe. (4) AAABBBDDD. (5) AaBbbDdEe. (6) aaBbDDEEe. Theo lí thuyết, số loại thể đột biến thuộc dạng thể ba nhiễm và thể tam bội lần lượt là: A. 2 và 1. B. 5 và 3. C. 3 và 1. D. 3 và 2.


OF

FI CI A

L

Câu 94: Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết. Khả năng chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng thuận lợi trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở nước ta là A. 5,60C – 420C. B. 350C – 420C. C. 250C – 300C. D. 200C – 350C. Câu 95: Huyết áp thấp nhất ở A. động mạch chủ. B. động mạch phổi. C. mao mạch. D. tĩnh mạch chủ. Câu 96: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều dùng chung 1 loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc. Đây là bằng chứng tiến hóa nào? A. Sinh học phân tử. B. Tế bào học. C. Hóa thạch. D. Giải phẫu so sánh. Câu 97: Sơ đồ dưới đây mô tả một kỹ thuật trong công nghệ tế bào thực vật được sử dụng để sản xuất cà rốt:

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

Quá trình nào quyết định những tính trạng có trong “cụm tế bào”? A. Giảm phân. B. Nguyên phân. C. Thụ tinh. D. Phân hóa. Câu 98: Tính đa dạng về loài của quần xã thể hiện ở: A. độ phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã. B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát. D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Câu 99: Hiện tượng di truyền nào sau đây có thể làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp của sinh vật? A. Phân li độc lập. B. Hoán vị gen. C. Liên kết gen. D. Tương tác gen. Câu 100: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Kiểu gen nào sau đây là ruồi cái mắt đỏ? A. XaY. B. XAXa. C. XAY. D. XaXa. Câu 101: Cho cây có kiểu gen AB/ab De/dE tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và b là 20cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và E là: A. 10cM. B. 30cM C. 40cM D. 20cM Câu 102: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật. B. Cạnh tranh cũng là một trong những nhân tố gây ra chọn lọc tư nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên tác động chống lại kiểu hình trung gian thì không làm thay đổi tần số alen. D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới. Câu 103: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội chẵn? A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n) B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n) C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1) D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 104: Trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 6. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 105: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,36

0,48

0,16


F3

0,25

0,5

0,25

F4

0,16

0,48

0,36

FI CI A

L

Quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 106: Hình vẽ dưới đây mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST, biết rằng A, B, C, D, E, F là kí hiệu các đoạn NST.

QU Y

NH

ƠN

OF

Dạng đột biến phù hợp nhất là A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 107: Trong quá trình hô hâp ở chim, dòng khí được vận chuyển theo chiều nào sau đây? A. Môi trường ngoài  khí quản  túi khí trước  phổi  túi khí sau  khí quản  môi trường ngoài. B. Môi trường ngoài  khí quản  túi khí sau  túi khí trước  phổi  khí quản  môi trường ngoài. C. Môi trường ngoài  khí quản  túi khí trước  túi khí sau  phổi  khí quản  môi trường ngoài. D. Môi trường ngoài  khí quản  túi khí sau  phổi  túi khí trước  khí quản  môi trường ngoài. Câu 108: Khi nghiên cứu một quần thể cá, người ta ghi nhận được 54% số cá thể đang ở giai đoạn trước sinh sản; 28% số cá thể đang ở giai đoạn sinh sản và 18% số cá thể đang ở giai đoạn sau sinh sản. Đây là một ví dụ về đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 109: Một học sinh đã thực hiện một thí nghiệm như sau: chuẩn bị 3 bình thủy tinh có nút kín A, B và C. Bình B và C có treo hai cành cây có diện tích lá lần lượt là là 40 cm2 và 60 cm2. Bình B và C chiếu sáng trong 30 phút. Sau đó lấy các cành cây ra và cho vào các bình A, B và C mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như nhau, lắc đều sao cho khí CO2 trong bình hấp thụ hết. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

DẠ

Y

M

I. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình A là cao nhất. II. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình B cao hơn bình C. III. Sau khi hấp thụ CO2 thì hàm lượng Ba(OH)2 còn dư trong bình B là ít nhất. IV. Có thể thay thế dung dịch Ba(OH)2 trong thí nghiệm bằng dung dịch nước vôi trong. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 110: Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con? A. 54,7%. B. 42,9%. C. 56,3%. D. 57,1%. Câu 111: Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, trường hợp nào không phù hợp kết quả F1? A. 3:3:1:1. B. 1:1:1:1:2:2. C. 1:1:1:1:1:1:2. D. 1:1:1:1:1:1:1:1. Câu 112: Hiện tượng khống chế sinh học có vai trò


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. tiêu diệt các loài bất lợi cho sinh vật. ] B. làm giảm độ đa dạng của quần xã. C. thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên. D. làm tăng độ đa dạng của quần xã. Câu 113: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định (A, a ; B, b). Khi có mặt cả hai loại alen trội trong kiểu gen thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa đỏ lai với một cây hoa trắng, đời con thu được kiểu hình: 1:1. Không xét đến phép lai thuận nghịch, kiểu gen của (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp? A. 7. B. 6. C. 5. D. 8. Câu 114: Một quần thể có thế hệ xuất phát toàn những cây quả ngọt. Sau 2 lần tự thụ phấn, cây quả chua chiếm tỉ lệ 0,15. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội của quần thể ban đầu là: A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,7. Câu 115: Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình săn mồi của một con diều dâu trong 3 tháng ở một quần thể chuột. Sự thay đổi trong quần thể chuột có thể được giải thích hợp lý bằng

M

QU Y

A. phiêu bạt di truyền. B. đột biến gen. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 116: Phả hệ sau mô tả sự di truyền 2 bệnh: bệnh P do 1 trong 2 alen của gen quy định, bệnh M do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.

DẠ

Y

Theo lí thuyết, xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng 11-12 là A. 5/8. B. 5/18 C. 1/5. D. 1/8. Câu 117: Ở một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng quy định màu sắc hoa; kiểu gen có 2 alen A và B cho màu hoa đỏ, các kiểu gen còn lại màu hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng cônsixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động, các thoi phân bào còn lại vẫn hình thành bình thường. Sau đó đem gieo hạt này thu được cây ở thế hệ P. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb thu được thế hệ F1, nhận xét nào sau đây đúng về F1? A. Có tối đa 10 loại kiểu gen. B. Có 5 kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen. C. Có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 đỏ: 15 trắng. D. Có tỉ lệ aabb là 1/48.


Số 1

150

149

Số 2

250

70

Số 3

50

120

FI CI A

L

Câu 118: Mạch gốc của gen ban đầu là: 3’TAX XGA AAA...5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản 120 20

155

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các nhận định sau? I. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên. II. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất. III. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp. IV. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4. Câu 120: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗI gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ A. 1/3. B. 2/3. C. 13/30. D. 17/30. -------------------------HẾT------------------------


MA TRẬN Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Chuyển hóa VCNL ở TV

88

109

Chuyển hóa VCNL ở ĐV

95

107

Cơ chế di truyền và biến dị

81, 89, 91, 103

93, 106

Quy luật di truyền

83, 92

99, 100, 101, 104

Lớp 12

Di truyền học người Ứng dụng di truyền học

82

Tổng

QU Y

Sinh thái

M KÈ Y

2 2

118

7

113, 117, 120

11

114

2

116

1

97

2

96, 115

105

5

87, 98, 90

84, 94, 108

112, 119

8

14

14

6

Nhận xét đề thi: - Đề này soạn theo đúng cấu trúc của đề minh họa 2022. - Đề này có mức độ khó tương đương (khó hơn 10%,) so với đề minh họa.

DẠ

Vận dụng cao

86, 102

NH

Tiến hóa

110, 111

85

ƠN

Di truyền học quần thể

Vận dụng

OF

Lớp 11

Nội dung chương

FI CI A

Lớp

L

Mức độ câu hỏi

6

40


81. C

82. B

83. C

84. B

ĐÁP ÁN 85. D 86. B

91. A

92. A

93. B

94. D

95. D

96. A

97. B

98. A

99. C

101. D

102. C

103. A

104. A

105. B

106. C

107. D

108. B

109. C

L

111. D

112. C

113. D

114. C

115. C

116. A

117. D

118. C

119. C

120. D

87. C

88. D

89. C

90. A 100. B

FI CI A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

110. D

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 81: Chọn C Câu 82: Chọn B Câu 83: Chọn C Câu 84: Chọn B Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường nên xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật. Câu 85: Chọn D pA = 0,2 → qa = 1 - 0,2 = 0,8 Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. Câu 86: Chọn B Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hoá các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 87: Chọn C Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. Câu 88: Chọn D Câu 89: Chọn C Các mã di truyền ở đáp án A, B, D là mã kết thúc. Câu 90: Chọn A Mật độ cá thể ảnh hưởng đến nhân tố sinh thái hữu sinh. Câu 91: Chọn C Câu 92: Chọn A Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào pH của đất. Câu 93: Chọn B Câu 94: Chọn D Câu 95: Chọn D Huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. Câu 96: Chọn A Câu 97: Chọn B Câu 98: Chọn A Câu 99: Chọn C Câu 100: Chọn B Câu 101: Chọn D AB AB ab  hoán vị gen với tần số 20% => = 0.16 => A- B- = 0.66 ab ab ab => D- E = 0.33165 : 0.66 = 0.5025 => ddee = 0.5025 – 0.5 = 0.025 D => de = 0.05 < 0.25 => Hoán vị gen với cặp là : 0.05 x2 = 0.1 = 10% e => Đáp án D Câu 102: Chọn C


F2

0,36

F3

0,25

F4

0,16

0,42

NH

0,49

0,09

0,48

0,16

0,5

0,25

0,48

0,36

QU Y

F1

ƠN

OF

FI CI A

L

Vì nếu quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chọn lọc chống lại Aa sẽ làm thay đổi tần số alen, theo hướng làm tăng tần số a  Phát biểu C sai. Câu 103: Chọn A Thể đa bội chẵn có bộ NST: 4n, 6n, 8n,.. Giải chi tiết: A: Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n) → 4n B: Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n) → 2n – 1 (thể một) C: Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1) → 2n +1 (thể ba) D: Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n) → 3n (đa bội lẻ) Câu 104: Chọn A P: AaBb × Aabb Nếu trội lặn không hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng => số KH ở F1 = 3x2 = 6 thu được F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? Câu 105: Chọn B Nhận xét: + Tần số alen a của quần thể tăng dần qua các thế hệ + Tỉ lệ kiểu gen AA giảm dần + Quần thể luôn cân bằng di truyền qua các thế hệ (loại khả năng giao phối không ngẫu nhiên) Sự thay đổi không diễn ra đột ngột (loại khả năng của các yếu tố ngẫu nhiên) Loại khả năng xảy ra đột biến vì đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm chạp.  Đã xảy ra chọn lọc tự nhiên theo hướng đào thải dần các cá thể có KG AA. Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa

DẠ

Y

M

Câu 106: Chọn C Câu 107: Chọn D Câu 108: Chọn B Câu 109: Chọn C Sau 30 phút chiếu sáng, thì cành cây trong hai bình B và C sẽ quang hợp. Dựa vào phương trình tổng quát của quang hợp như sau: CO2 + H2O → C6H12O6 + O2 + H2O; ta nhận thấy quang hợp hấp thụ CO2 có trong mỗi bình thủy tinh. Do diện tích lá ở bình B > diện tích lá ở bình C → lượng CO2 cần cho quang hợp ở bình B < bình C. Bình A hàm lượng CO2 không đổi. → Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong ba bình theo thứ tự từ nhiều đến ít là: A, B, C. I đúng. II đúng. Sử dụng Ba(OH)2 để hấp thụ lượng CO2 còn dư trong mỗi bình theo PTHH: Ba(OH)2 + CO2 →BaCO3 (kết tủa) + H2O Lượng CO2 còn lại sau 30 phút chiều sáng Bình A > Bình B > Bình C Lượng Ba(OH)2 dùng để hấp thụ CO2

Bình A > Bình B > Bình C

Lượng Ba(OH)2 dư sau khi hấp thụ CO2

Bình A < Bình B < Bình C

III sai. Hàm lượng Ba(OH)2 dư sau khi hấp thụ CO2 ở bình A là thấp nhất. IV đúng. Có thể thay thế bằng dung dịch Ca(OH)2 vì phản ứng tạo kết tủa tương tự nhau.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3 (kết tủa) + H2O Câu 110: Chọn D AAbbcc : chết P : AaBbCc × AaBbCc Nếu kiểu gen AAbbcc không chết, tỉ lệ kiểu hình màu đỏ A-B-C+ A-B-cc là : 3/4×3/4×1=9/16 Tỉ lệ bị chết là : (1/4)3 = 1/64 Vậy tỉ lệ còn sống là 63/64 Tỉ lệ màu đỏ thực tế ở đời con là (9/16)/(63/64) = 57,1% Câu 111: Chọn D Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1).(1 : 1) Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen của đề bài, có 3 trường hợp phù hợp với kết quả của đề bài: + 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2: Trong trường hợp có tương tác gen bổ sung 9:3:3:1 và phân li độc lập. + 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 2: Trong trường hợp có hoán vị gen với tần số 50%. Ví dụ: phép lai: AB/ab x Ab/ab (f = 50%). Câu 112: Chọn C Hiện tượng khống chế sinh học có vai trò thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên. Câu 113: Chọn D Để đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1 thì có 3 trường hợp: ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử; ở (P), một bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử; ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử. - Trường hợp ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điều kiện để bài, đó là: AABb x Aabb ; AaBB x aaBb - Trường hợp ở (P), một bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 4 phép lai thoả mãn điều kiện đê' bài, đó là: AaBB x aaBB; AABb x AAbb; AaBB x aabb; AABb x aabb - Trường hợp ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điều kiện đề bài, đó là: AaBb x aaBB ; AaBb x AAbb Vậy chọn đáp án cho câu hỏi này là: 2 + 4 + 2 = 8. Câu 114: Câu 115: Chọn C Số lượng cá thể chuột màu trắng giảm dần do sự săn bắt của diều hâu  chọn lọc tự nhiên. Câu 116: Chọn A Xét con gái số 10 bị bệnh P mà cả bố mẹ đều không bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. A: bình thường về bệnh P > aa bị bệnh P B: bình thường về bệnh M > bb bị bệnh M IIXác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng 11-12 là: (11) 1/3 AA+2/3Aa (12) Aa  sinh con bình thường về bệnh P = 1 – aa = 1 – 1/3 x 1/2 = 5/6 (11) XBY (12) XBXb  sinh con bình thường về bệnh M = 1 – XbY = 1 – 1/2 x 1/2 = 3/4  sinh con bình thường về cả 2 bệnh = 5/6 x 3/4 = 5/8. Câu 117: Chọn D - Ta có Aa bị tác động bởi cônsixin → tạo kiểu gen AAaa; cặp Bb bình thường → P: AAaaBb - P x AaBb, ta có sơ đồ lai như sau : P: AAaaBb X AaBb Xét riêng từng cặp tính trạng


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Aaaa x Aa →1 AAA: 5 AAa: 5 Aaa: 1 aaa → 11A-: laaa - Bb x Bb → 1 BB: 2 Bb: 1 bb → 3B-: 1bb → Số kiểu gen thu được ở đời con là: 4 x 3 = 12 → A sai - Đời có 4 kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen: AAABB; AAAbb; aaaBB, aaabb →B sai - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: 33 đỏ: 15 trắng → C sai - Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn về tất cả các cặp (aaabb): 1/12.1/4 = 1/48 → D đúng Câu 118: Chọn C Mạch mã gốc của gen : 3’ TAX TTX AAA… 5’ mARN của gen : 5’ AUG AAG UUU .. 3’ Nucleotit ở vị trí thứ 7 là U, tương ứng với vị trí thứ nhất của codon số 3. Có 3 trường hợp đột biến thay thế nucleotit này sẽ làm thay đổi codon từ codon này sang codon khác là : - U thành X → Phe thành Leu - U thành A → Phe thành Ile - U thành G → Phe thành Val Câu 119: Chọn C I. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.  đúng, quần thể 2 đang tăng kích thước, đây là dạng quần thể phát triển với số lượng cá thể trước sinh sản nhiều hơn. II. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.  sai, quần thể 1 đang có kích thước lớn nhất. III. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.  sai, quần thể 3 đang bị khai thác quá mức, đây là dạng quần thể suy thoái. IV. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.  sai, đây là dạng quần thể suy vong. Câu 120: Chọn A F1 xuất hiện kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp các cặp gen. F1 có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. → Có sự liên kết với giới tính. F1 có 24 loại kiểu gen = 3 × 8 → 1 cặp gen PLĐL tạo 3 kiểu gen; 2 cặp gen nằm trên NST giới tính X, có HVG ở giới cái.

0,0125  0,1 là giao tử hoán vị. 0,25aa  0,5Y

QU Y

bd bd Ta có: aaX Y  1,25%  X 

Kiểu gen của P là: AaXd XD AaXDY; f  20% B

b

B

Ruồi cái trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ: Ruồi cái có 5 alen trội:

3 3 A   X BD X   4 8

1 1  1 AA   X BD  0, 4   4 2  10 1 1 1 AaX BD X BD  Aa  X BD  0,1X BD  2 2 40 → Tổng là: 1/8. Trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm:

DẠ

Y

1 3 1   8 8 3

M

AAX BD X Bd  AAX BD X Bd  2 


ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ 08

AL

Môn thi thành phần: SINH HỌC

(Đề thi có 06 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

CI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:...................................................................................

B. A a

A. a b

C. A b ab

ƠN

Bb

aB

OF FI

Câu 81. Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể ? A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, giun tròn. C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. Câu 82. Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. AND. B. mARN. C. tARN. D. Riboxom. Câu 83. Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch ? A. ♂ AA  ♀ AA và ♂aa  ♀aa. B. ♂ AA  ♀ AA và ♂ aa  ♀ Aa. C. ♂AA  ♀Aa và ♂Aa  ♀AA. D. ♂ Aa  ♀ Aa và ♂ Aa  ♀ aa. Câu 84. Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B, b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp: D. AB Ab

DẠ Y

M

QU

Y

NH

Câu 85. Năng suất kinh tế là: A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. B. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây . C. Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. D. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. Câu 86. Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 87.Trong quy trình tạo cừu Đôly bằng kỹ thuật chuyển nhân, thao tác nào dưới đây không chính xác? A. Tách các tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng để làm tế bào cho nhân. B. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng ghép nhân phát triển thành phôi. C. Chuyển phôi vào một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên, cừu mẹ này đã đẻ ra cừu con (cừu Đôly) giống y như con cừu ban mặt trắng cho nhân. D. Tách tế bào trứng cừu mặt trắng, chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào và kích thích phát triển. Câu 88. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu ? A. Nhân bản vô tính. B. Công nghệ chuyển gen. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Câu 89. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh? A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ. Câu 90. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh ? A. Cạnh tranh khác loài. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Độ ẩm. Câu 91. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ A. sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu. B. mội trường vào sinh vật phân giải sau đó sinh vật sản xuất. C. sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường. Câu 92. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ?


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản. B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển . C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản. D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp. Câu 93. Có bao nhiều cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều? I. Thận giảm bài tiết nước ra ngoài và tăng cường tái hấp thu nước. II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ. III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp máu. IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất trước. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 94. Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất AIPG thành APG. II. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa AIPG thành Ri1, 5diP. III. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ri1, 5diP thành APG IV. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 95. Một phần tử AND ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X )  2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại A của phân tử này là A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%. Câu 96. Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra A. Mù màu B. Đao C. Bạch tạng D. Claifento Câu 97. Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài , B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là: A. A  T  675, G  X  525. B. A  T  975, G  X  225. C. A  T  1650, G  X  750. D. A  T  2325, G  X  1275. Câu 98. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. C. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. D. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân. Câu 99. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 3 có sừng : 1 không sừng. B. 100% có sừng. C. 1 có sừng : 1 không sừng. D. 100% không sừng. Câu 100. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0, 2 AA  0, 6 Aa  0, 2 aa  1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là A. 0, 425 AA  0,15 Aa  0, 425aa  1. B. 0, 35AA  0, 30Aa  0, 35aa  1. C. 0, 25AA  0, 50a  0, 25aa  1. D. 0, 4625AA  0, 075Aa  0, 4625aa  1. Câu 101. Hai loài họ hàng sống cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do trong các lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản I. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được. II. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ. III. Chúng có mùa sinh sản khác nhau. IV. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.


OF FI

CI

AL

Câu 102. Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể ? A. Giao phối không ngẫu nhiên, đột biến. B. Đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến, di – nhập gen. Câu 103. Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai ? I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. II. Quan hệ cạnh tranh thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong III. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là A. 2. B. 1 C. 4 D. 3 Câu 104. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AB DdEe  AB DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen ab

ab

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

mang 4 alen trội và alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 7/32. B. 9/64. C. 9/16. D. 3/16. Câu 105. Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây ? I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 106. Cho các mối quan hệ sau: I.Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu. II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ. III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác. IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y. Có bao nhiêu mối quan hệ là mối quan hệ cộng sinh ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 107: Hệ sinh thái bền vững được đánh giá dựa trên lí do nào sau đây? A. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất ít, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp không đủ cho các bậc trên. B. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất ít, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp cho các bậc dinh dưỡng trên dồi dào. C. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất lớn, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp cho các bậc dinh dưỡng trên dồi dào. D. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất lớn, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp không đủ cho các bậc trên. Câu 108.Người ta tăng năng suất bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp nào sau đây có thể sử dụng để tăng lượng chất chu chuyển? 1. Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ. 2. Tăng cường sử dụng đạm sinh học. 3. Tăng cường sử dụng phân bón hoá học. 4. Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái. A. 1,2,3. B. 1,2,4. C. 1,3,4. D. 2, 3, 4. Câu 109. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi. III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm. IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 110. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cạnh tranh cùng loài sẽ dẫn tới làm giảm kích thước của quần thể. II. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh có thể sẽ làm tăng khả năng sinh sản. III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể. IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với sức chứa của môi trường. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 111. Một quần thể cá chép ở một hồ cá tự nhiên có tỉ lệ nhóm tuổi là: 73% trước sinh sản; 25% sau sinh sản. Biết rằng nguồn sống của môi trường đang được giữ ổn định, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể có thể đang bị con người khai thác quá mức. B. Quần thể đang ổn định về số lượng cá thể. C. Quần thể có cấu trúc tuổi thuộc nhóm đang suy thoái. D. Quần thể đang được con người khai thác hợp lí. Câu 112. Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn quả đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật tiêu thụ bậc 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 113. Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit. II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang alen B2 gọi là thể đột biến. III. Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin. IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114. Một loài có 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 36 NST và gồm 12 nhóm, mỗi nhóm có 3 NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản. II. Thể đột biến này thường tạo quả có nhiều hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội. III. Thể đột biến này có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội. IV. Có thể được phát sinh do đột biến đa bội hóa từ hợp tử F1. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Một loài có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 5120. II. Có tối đa 4608 loại giao tử hoán vị. III. Một cặp NST tạo ra tối đa 4 loại giao tử. IV. Mỗi cặp NST tạo ra tối đa 2 loại giao tử hoán vị. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Câu 116. Một loài thực vật, cây khi trong kiểu gen có A, B và D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có 1280 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 có 740 cây hoa trắng. II. Ở F1 có 120 cây hoa đỏ dị hợp tử 1 cặp gen. III. Ở F1 có 240 cây hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen. IV. Ở F1 có 360 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 117. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. II. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 1 kiểu gen quy định. IV. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ có thể chỉ do 2 kiểu gen quy định. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118. Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn Ab D d AB D X X  X Y , thu được F1 có tổng số cá thể so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai aB ab thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/56. II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 14%. III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 14%. IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/28. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Một quần thể thực vật lưỡng bội, có AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng. Thế hệ xuất phát P của quần thể có đủ 3 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Dựa vào số lượng hoa hồng, có thể tính được tần số alen A và a II. Nếu số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. III. Trong quần thể, tỉ lệ các loại kiểu hình luôn bằng tỉ lệ các loại kiểu gen. IV. Nếu quần thể đạt cân bằng di truyền và tần số A = 0,5 thì cây hoa hồng có tỉ lệ cao nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh phân li độc lập.

Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240. III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32. IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120.


A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

----------HẾT -----------


MA TRẬN

Cơ chế di truyền và biến dị 3 4

Di truyền học quần thể

1

2

2

1

Di truyền người 2

Tiến hóa

3

1

Sinh thái

5

1

1

1

1

1

Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV

20

10

DẠ Y

M

QU

Y

Tổng

1 1

9 9

1

2

1

1 2

1

5

2

8

ƠN

Ứng dụng di truyền học

11

4

NH

12

Vận dụng

OF FI

Quy luật di truyền

Thông hiểu

AL

Nhận biết

Tổng số Vận dụng câu cao

CI

Mức độ câu hỏi Lớp Nội dung chương

6

2 2 4

40


81.B

82.B

83.C

84.B

ĐÁP ÁN 85.C 86.D

91.C

92.D

93.D

94.C

95.D

96.B

97.C

98.C

101.D

102.C

103.D

104.A

105.B

106.A

107.C

108.B

111.A

112.A

113.D

114.B

115.B

116.A

117.C

118.D

88.A

89.D

90.A

99.A

100.A

AL

87.D

110.C

119.B

120.C

CI

109.A

Giải thích:Kiểu gen

ƠN

OF FI

Câu 81:Đáp án B Giải thích:Các loài giun đất, giun dẹp và giun tròn không có cơ quan hô hấp chuyên biệt nên có hình thức hô hấp bằng bề mặt cơ thể để có thể lấy O2 và thải CO2 qua bề mặt cơ thể. Để việc trao đổi khí hiệu quả, các loài phải sống trong nước (giun dẹp) hoặc tiết chất nhờn để bảo đảm bề mặt luôn ẩm ướt cho khí khuếch tách hai chiều. Câu 82:Đáp án B Giải thích:mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit Câu 83:Đáp án C Giải thích:Phép lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vai trò của bố mẹ khi lai. Ở phép lai thứ nhất kiểu gen này được dùng làm mẹ và kiểu gen kia được dùng làm bố còn phép lai thứ hai thì ngược lại. Vậy phép lai thuận nghịch là: ♂AA  ♀Aa và ♂Aa  ♀AA. Câu 84:Đáp án B Aa AB Ab không phù hợp. Có thể viết lại đúng là hoặc Bb ab aB

DẠ Y

M

QU

Y

NH

Câu 85:Đáp án C Giải thích:Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá…) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. Ví dụ, ở các loài cây trồng họ Hòa thảo, phần vật chất khô của hạt trong tổng khối lượng khô của các cơ quan trên mặt đất vào thời điểm thu hoạch biến động trong giới hạn từ 25% (các giống ngô, lúa mì đen) đến 50% (cây lúa), ở cây họ Đậu: khoảng từ 30% (cây đậu tương) đến 60% (đậu cô ve). Bằng con đường chọn lọc về sự phân bố các chất đồng hóa vào hạt, người ta đã thành công trong việc nâng cao phần khối lượng của hạt trong tổng khối lượng của cây ngô từ 24% đến 47%, ở cây lúa từ 43% đến 57%. Câu 86:Đáp án D Giải thích:Trong các nhân tố trên, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 87:Đáp án D Giải thích:Tách các tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng để làm tế bào cho nhân. Câu 88:Đáp án A Giải thích:Nhân bản vô tính tạo ra nhiều cơ thể có cùng kiểu gen và giống với cơ thể ban đầu. Câu 89:Đáp án D Giải thích:Đại Thái cổ xuất hiện trước đại Nguyên sinh Câu 90:Đáp án A Giải thích:Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lý và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,… Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh như: cạnh tranh khác loài. Câu 91:Đáp án C Giải thích:Quá trình chuyển hóa vật chất luôn gắn liền với quá trình chuyển hóa năng lượng. Trong mỗi hệ sinh thái, năng lượng có nguồn gốc từ mặt trời được truyền vào cho sinh vật sản xuất, sau đó đến sinh vật tiêu thụ bậc 1, đến sinh vật tiêu thụ bậc 2, đến bậc 3… đến sinh vật phân giải và trở về môi trường Câu 92:Đáp án D Giải thích:- D đúng vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh


A 2   A  20% và G  30%. G 3

NH

Giải thích:Tỉ lệ:

ƠN

OF FI

CI

AL

sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái. - B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản. - C sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì. - A sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban đêm thì số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng các thể sau sinh sản nhiều Câu 93:Đáp án D Giải thích:Cả 4 cơ chế nói trên. Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường: - Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ (ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách). - Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để giúp duy trì huyết áp của máu. Câu 94:Đáp án C Giải thích:Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. - I sai vì giai đoạn khử thì sẽ chuyển hóa APG thành AIPG. - II đúng vì giai đoạn tái tạo chất nhận là giai đoạn biến AIPG thành Ri1, 5diP. - III đúng vì chỉ cần có CO2 thì Ri1, 5diP sẽ phản ứng với CO2 để tạo thành APG. Do đó, không có ánh sáng thì phản ứng này vẫn diễn ra. - IV đúng vì giai đoạn khử cần chất NADPH từ pha sáng. Câu 95:Đáp án D

DẠ Y

M

QU

Y

Câu 96:Đáp án B Giải thích:Có 3 NST 21 trong tế bào gây hội chứng Đao Câu 97:Đáp án C Giải thích:Số nucleotit của mỗi gen là: 4080 : 3, 4  2  2400. Xét gen B ta có: A  G  1200, A/G  9/7  A  675, G  525. Xét gen b ta có: A  G  1200, A/G  13/3  A  975, G  225. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O. Số nu mỗi loại của giao tử chứa cặp gen Bb là: A  T  675  975  1650. G  X  525  225  750. Câu 98:Đáp án C Giải thích:Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. Câu 99:Đáp án A Giải thích:Cừu đực không sừng hh lai với cừu cái có sừng HH thu được F1 Hh. F1 Hh giao phối với cừu cái có sừng HH thu được: 1HH :1Hh. Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực, không sừng ở cừu cái nên tỉ lệ kiểu hình không sừng là: 1/2 1/2  1/4 Vậy tỉ lệ kiểu hình tạo ra là: 3 có sừng : 1 không sừng. Câu 100:Đáp án A Giải thích:Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA : yAa : zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền y 1  1/ 2n  y 1  1/ 2n  y x AA : n Aa : z  aa 2 2 2 Cách giải: Sau hai thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là 0, 6 1  1/ 22  0, 6 1  1/ 22  0, 6 0, 2  AA : 2 Aa : 0, 2  z aa  0, 425A  0,15Aa  0, 425aa  1 2 2 2


OF FI

CI

AL

Câu 101:Đáp án D Giải thích:Đối với loài giao phối, người ta dùng tiêu chí cách li sinh sản để phân biệt 2 loài. Hai loài này không giao phối được với nhau tức là cũng có cách li trước hợp tử với nhau. Nội dung I, III đúng. Nội dung II, IV sai. 2 loài đã không giao phối với nhau thì không thể tạo thành con lai được. Câu 102:Đáp án C Giải thích:Đột biến sẽ làm tăng số lượng alen nên làm phong phú hơn vốn gen của quần thể. Di – nhập gen có thể làm nghèo hoặc làm phong phú hơn vốn gen của quần thể. Chọn lọc tự nhiên loại bỏ những cá thể có kiểu hình không thích nghi nên làm nghèo vốn gen của quần thể. Các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể nên cũng làm nghèo vốn gen của quần thể. Câu 103:Đáp án D Giải thích:Nội dung I sai. Quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể Nội dung II sai. Cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng một cách ổn định. Nội dung III sai. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể lên quá cao. Nội dung IV đúng. Vậy có 3 nội dung sai. Câu 104:Đáp án A Giải thích:Trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn. AB AB DdEe  DdEe tỷ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con. ab ab AB AB Tách riêng từng phép lai: và DdEe  DdEe.  ab ab

ƠN

Phép lai:

DẠ Y

M

QU

Y

NH

Con có kiểu gen có 4 trội, 4 lặn  có các trường hợp sau: + 4 alen trội phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1/4 1/16  1/64 + 4 alen lặn phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1/4 1/16  1/64 + 2 alen trội phép lai 1 + 2 alen trội phép lai: 1/2  6/16  6/32 Tỷ lệ con mang 4 alen trội và 4 alen lặn là: 1/64  1/64  6/32=7/32 Câu 105:Đáp án B Giải thích:Diễn thế nguyên sinh có 3 đặc điểm, đó là I, II và IV. Còn lại, phát biểu III sai vì diễn thế nguyên sinh luôn gắn liền với việc hình thành quần xã đỉnh cực, do đó làm biến đổi môi trường theo hướng có lợi cho tự nhiên. Câu 106:Đáp án A Giải thích:Trong các mối quan hệ trên, các mối quan hệ I, IV là mối quan hệ cộng sinh. II là mối quan hệ hội sinh. III là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. Có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh. Câu 107:Đáp án C Giải thích:Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất lớn, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp cho các bậc dinh dưỡng trên dồi dào. Câu 108:Đáp án B Giải thích:Các phương pháp nào sau đây có thể sử dụng để tăng lượng chất chu chuyển: 1. Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ. 2. Tăng cường sử dụng đạm sinh học. 4. Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái. Câu 109:Đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Bài toán cho biết kiểu gen đồng hợp trội = đồng hợp lặn → A = a = 0,5. I đúng. Vì không có đột biến thì sẽ không có alen mới. Không có di – nhập gen thì không có sự mang alen từ quần thể khác tới. II đúng. Vì ở quần thể này, tần số A = a = 0,5 cho nên chọn lọc chống lại Aa thì không làm thay đổi cấu trúc di truyền.


NH

ƠN

OF FI

CI

AL

III sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. IV đúng. Vì quần thể đang cân bằng di truyền và không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì cấu trúc di truyền vẫn đạt cân bằng di truyền mà không bị thay đổi. Câu 110:Đáp án C Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV. → Đáp án C II sai. Vì cạnh tranh sẽ làm giảm tỉ lệ sinh sản. Câu 111:Đáp án A Vì trong một quần thể, nếu tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm đa số thì chứng tỏ ở quần thể đó đang bị khai thác quá mức hoặc nguồn sống bổng dung được tăng lên. Ở bài này, đề raddax nói rõ là môi trường sống đang được duy trì ổn định, có nghĩa là nguồn sống không được tang lên. Câu 112:Đáp án A Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A. Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

DẠ Y

M

QU

Y

I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi: Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích). II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó. III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây). Câu 113:Đáp án D Cả 4 phát biểu đúng. I đúng. Vì đột biến điểm chỉ liên quan tới một cặp nucleotit nên alen đột biến có thể nhiều hơn hoặc ít hơn 1 cặp nucleotit. II đúng. Vì vi khuẩn có bộ NST đơn bội nên mỗi gen chỉ có 1 alen. Do đó, gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình đột biến. III đúng. Vì nếu đột biến này làm xuất hiện bộ ba mới nhưng cùng quy định axit amin cũ thì không làm thay đổi trình tự các axit amin. IV đúng. Vì khi hình thành protein mới thì protein mới có thể bị mất chức năng sinh học hoặc có thể hình thành chức năng mới. Câu 114:Đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B. II sai. Vì đây là dạng đột biến 3n cho nên thường không có khả năng sinh sản hữu tính. Vì thường không sinh sản hữu tính cho nên thường không có hạt. IV sai. Vì 3n thì không thể được tứ bội hóa từ F1. Câu 115:Đáp án B Số loại giao tử tối đa = số giao tử bình thường (tối đa) + số giao tử hoán vị (tối đa). + Số giao tử bình thườngg (tối đa) = 29= 512 loại giao tử. + Số giao tử hoán vị (tối đa) = x29= 4608 loại giao tử. Vậy tổng số loại giao tử tối đa bằng = 512 + 4608 = 5120 loại giao tử. Một cặp NST tạo tối đa 2 giao tử bình thường và 2 giao tử hoán vị  tổng là 4 giao tử


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

I. Đúng II. Đúng III. Đúng IV. Đúng Câu 116:Đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án A. Theo bài ra ta có: A-B-D- quy định thân cao; còn lại thân thấp. I đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen cho nên cây hoa trắng có tỉ lệ = 1 – cây hoa đỏ = 1 – 27/64 = 37/64. → Số cây hoa trắng = 37/64 × 1280 = 740. C31  21 II đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ = = 3/32. (Có 3 cặp gen mà dị hợp 1 64 cặp gen thì 2 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 1 cặp dị hợp thì C13 và cặp đồng hợp có hệ số 1 ; cặp dị hợp có hệ số 2). → Số cây = 3/32 × 1280 = 120 cây. C 2  22 III đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 3 = 3/16. (Có 3 cặp gen mà dị hợp 64 hai cặp gen thì 1 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 2 cặp dị hợp thì C23 và cặp đồng hợp có hệ số 1 ; cặp dị hợp có hệ số 2). → Số cây = 3/16 × 1280 = 240 cây. C1  23  C31  21 IV sai. Vì cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ = 3 = 9/32. → Số cây = 9/32 × 64 1280 = 360 cây. Câu 117:Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C. AB Ab  III sai. Vì F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P không có hoán vị gen. Khi đó P là thì F1 có 4 kiểu gen và ab aB AB AB kiểu hình A-B- có 2 kiểu gen quy định, đó là và . Ab aB Câu 118:Đáp án D Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. Ab D d AB D Ab AB X X  X Y =(  Phép lai )( X D X d  X DY ) aB ab aB ab F1 có 46,75% số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng (Abbdd) ab ab ab Ta có: (0,5 + ) × 0,75 + (0,25 ) × 0,25 = 0,25 × (1,5 + 0,25 + 2. ) = 0,4675. ab ab ab ab Giải ra ta được = (0,4675: 0,25 – 1,75) : 2 = 0,06. ab Ab AB ab  cho đời con có 0,06 = 0,3ab × 0,2ab. aB ab ab I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = AB D D AB  X X = 0 0, 06  1 = 3/56. 0,56 2 A B- X DX  II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng (A-B-dd) chiếm tỉ lệ = 0,56×1/4 = 0,14 = 14%. III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng (A-B-XDY) chiếm tỉ lệ = 0,56×1/4 = 0,14 = 14%. IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen AB 0, 06 1 X DX D  = 1/28. chiếm tỉ lệ = AB  = D 0,56 3 A BX Câu 119:Đáp án B


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Cả 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B. I sai. Vì cây hoa hồng là cây Aa. Vì vậy, khi dựa vào Aa thì không thể biết được tần số A và a. II sai. Vì số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì khi đó Aa = AA = aa = 1/3 thì quần thể không cân bằng di truyền. III đúng. Vì trội không hoàn toàn nên mỗi kiểu hình chỉ do 1 kiểu gen quy định. Khi đó quần thể luôn có tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu gen. IV đúng. Vì khi A = 0,5 thì kiểu gen Aa = 2×0,5×0,5 = 0,5 = 50% nên chiếm tỉ lệ cao nhất. Câu 120:Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C. - Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính. - Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X. Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2. - Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 4 (XaY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 15 (XAY). Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb). Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. → Có 9 người chưa biết được kiểu gen. → I sai. Kiểu gen của người 14, 15: Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY. Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb. Số 15 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/15BB : 13/30Bb : 1/10bb. - Cặp 14-15 sinh con gái mang alen gây bệnh với xác suất = 1/2 – con gái không mang alen bệnh = 1/2 – 7/16×7/15 = 71/240. - Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất = 1/10×15/16 = 3/32. - Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất = 1/8×7/15 = 7/120.


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022

PHÁT TRIỂN ĐỂ MINH HỌA

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ 09

Môn thi thành phần: SINH HỌC

(Đề thi có 06 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

AL

ĐỀ THI THỬ

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 81. Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây? A. Chim mỏ đỏ và linh dương B. Hải quỳ và cua C. Chim sáo và trâu rừng D. Phong lan và cây gỗ Câu 82. Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất ? A. Chim sẻ. B. Cáo. C. Cỏ. D. Thỏ. Câu 83. Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia? A. Các nuclêôtit tự do B. Enzim ligaza C. Axit amin D. ADN pôlimeraza Câu 84. Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hoa đỏ ở đời con chiếm 75%? A. Aa  Aa . B. Aa  aa . C. Aa  AA . D. AA  aa . Câu 85. Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin. Câu 86. Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỉ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là: A. 0,4 và 0,6 B. 0,7 và 0,3 C. 0,6 và 0,4 D. 0,5 và 0,5 Câu 87. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn. Câu 88. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Sư tử. C. Chuột. D. Ếch đồng. Câu 89. Một NST có trình tự các gen là ABCDEF.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào? A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 90. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%. Câu 91. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? Ab AB AB Ab aB ab Ab aB     A. B. C. D. ab aB ab ab ab ab ab ab Câu 92. Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Nút xoang nhĩ. B. Van nhĩ thất. C. Nút nhĩ thất. D. Bó His. Câu 93. Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là A. 2n  24 B. 2n  12 C. 2n  48 D. 2n  36 Câu 94. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. cộng sinh. C. hỗ trợ cùng loài. D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 95. Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không thay đổi. C. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy sang vị trí số 6, 7, 8. D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat. Câu 96. Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? A. Trên mạch khuôn 3  5 thì mạch mới được tổng hợp liên tục. B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5  3 . C. Trên mạch khuôn 5  3 thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5  3 . Câu 97. Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBCC, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen: EEHHMM. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen: A. ABDDEHM. B. AEBHCM. C. AABBCCEEHHMM. D. ABCEEHHMM. Câu 98. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2). III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH 4 và NO3 . IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 99. Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích cho đặc điểm trên? I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến. II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại. II. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN. IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 100. Ở cây hoa gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 100% cây lá xanh. C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. D. 100% cây lá đốm. BD Câu 101. Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào bd xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra A. tối đa 8 loại giao tử. B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8. C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5:1:1. Câu 102. Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới. D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). Câu 103. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử? A. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài sinh trưởng Châu Phi có chung tổ tiên. C. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. Câu 104. Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín. D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.


ABD giảm phân bình thường, trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán abd vị gen giữa D và d, các cặp gen còn lại không có hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loại giao tử ABD chiếm tỉ lệ 7/16. II. Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 1/8. III. Tỉ lệ các loại giao tử là 7 : 7 :1:1 . IV. Loại giao tử mang tất cả các gen có nguồn gốc từ mẹ chiếm tỉ lệ 7/16 A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 106. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954 Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất ? A. Quần thể I. B. Quần thể III. C. Quần thể II. D. Quần thể IV. Câu 107. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong diễn thế nguyên sinh, càng về giai đoạn sau thì số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài đều tăng. B. Con người là nguyên nhân chủ yếu bên trong gây ra diễn thế sinh thái. C. Sự biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi điều kiện tự nhiên của môi trường. D. Kết thúc diễn thế thứ sinh luôn hình thành quần xã ổn định. Câu 108. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 109. Ở một loài thực vật (2n  8) , các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau: Số lượng NST của từng cặp Thể đột biến I II III IV A 4 4 4 4 B 3 3 3 3 C 2 4 2 2 D 1 2 2 2 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%. B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân. C. Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân. D. Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ. Câu 110. Hai quần thể rắn nước thuộc cùng 1 loài. Quần thể 1 gồm 3000 con sống trong môi trường đất ngập nước, quần thể 2 gồm 1000 con sống trong hồ nước. Biết rằng, alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân không sọc. Quần thể 1 có tần số alen A là 0,8; quần thể 2 có tần số a là 0,3. Hai khu vực sống cách nhau 1 con mương mới đào. Sau 1 thế hệ nhận thấy quần thể 1 có tần số alen A là 0,794. Điều gì đã xảy ra giữa hai quần thể rắn nước này? A. Có hiện tượng di cư từ quần thể 1 sang quần thể 2 B. Trong quần thể 1 đã xảy ra hiện tượng tự thụ tinh ở 1 số cá thể C. Có hiện tượng di cư từ quần thể 2 sang quần thể 1 D. Trong quần thể 1 xảy ra hiện tượng đột biến lặn alen A thành alen a Câu 111. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một? I. AaaBbDdEe II. ABbDdEe III. AaBBbDdEe

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Câu 105. Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể


QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

IV. AaBbDdEe V. AaBbDdE VI. AaBbDdEe A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 112. Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là hiện tượng cách li A. nơi ở. B. tập tính. C. cơ học. D. thời gian. Câu 113. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ A. 1AA : 2 Aa :1aa . B. 5 AA : 3aa . C. 3 AA : 2 Aa : 3aa . D. 2 AA : 3 Aa : 3aa . Câu 114. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên I. ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao quả đỏ II. ở đời con F2 có số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32% III. tần số hoán vị gen bằng 20% IV. ở F2 tỉ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp quả đỏ thuần chủng và bằng 1% A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 115. Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên.

DẠ Y

M

Cho biết loài G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 3 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau. III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4. IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu geb IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ. II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32. IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/2. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 117. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3. III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 118. Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên. II. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều. III. Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng. IV. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 119. Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể. III. Thế hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen. IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 120. Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng. - Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng. - Phép lai 3: Thỏ lông xán lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng. II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất. III. Tối da có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.


IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt. A. 1 B. 3 C. 4 ----------HẾT -----------

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

D. 2


MA TRẬN

Cơ chế di truyền và biến dị 3 4

Di truyền học quần thể

1

2

2

1

Di truyền người 2

Tiến hóa

3

1

Sinh thái

5

1

1

1

1

1

Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV

20

10

DẠ Y

M

QU

Y

Tổng

1 1

9 9

1

2

1

1 2

1

5

2

8

ƠN

Ứng dụng di truyền học

11

4

NH

12

Vận dụng

OF FI

Quy luật di truyền

Thông hiểu

AL

Nhận biết

Tổng số Vận dụng câu cao

CI

Mức độ câu hỏi Lớp Nội dung chương

6

2 2 4

40


81.B

82.B

83.C

84.A

ĐÁP ÁN 85.D 86.A

91.A

92.B

93.A

94.C

95.D

96.D

97.C

98.A

101.D

102.C

103.D

104.A

105.B

106.D

107.C

108.B

111.B

112.D

113.C

114.A

115.B

116.B

117.A

118.D

88.A

89.A

90.d

99.A

100.D

AL

87.A

110.C

119.B

120.D

CI

109.B

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

Câu 81: B. Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi là hiện tượng cộng sinh ở hải quỳ và cua. - A, C là mối quan hệ hợp tác. - D là mối quan hệ hội sinh. Câu 82: B. Trong lưới thức ăn thì sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất sẽ có bậc dinh dưỡng cao nhất. Cáo ăn được chim sẻ và ăn được thỏ nên cáo là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất nên thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất. Câu 83: C. Trong quá trình nhân đôi của ADN không có axit amin tham gia vì axit amin tham gia vào quá trình dịch mã. Câu 84: A. Để kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75% thì phép lai phù hợp là: Aa x Aa  1AA : 2 Aa :1aa (75% đỏ : 25% trắng) Câu 85: D. Axit amin là đơn phân cấu tạo của prôtêin. Câu 86: A. Tỉ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64% → Tỉ lệ mang tính trạng lặn trong quần thể là: 100  64  36%  qa2  0,36  a  0, 6  A  0, 4 Câu 87: A. Đột biến cấu trúc NST làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là mất đoạn Câu 88: A Côn trùng trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí nên châu chấu là đáp án cho câu hỏi này. Câu 89: A. ABCDEF.HI → là CDEFG.HI (NST bị mất đoạn AB) Câu 90: D. Vì cơ thể aaBB là cơ thể thuần chủng. Do đó, khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử là aB chiếm 100%. Câu 91: A. Ab AB  Trong các phép lai trên, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 là ab aB Câu 92: B. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền tim bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin. Câu 93: A. Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần, số nguyên liệu tương ứng với NST môi trường cung cấp = số NST trong tất cả các tế bào: 10  2n  240  2n  24 Câu 94: C. Các cây thông là tập hợp các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau. Câu 95: D. - A sai vì nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm giảm do bị hạt nảy mầm hấp thụ. - B sai vì khi hạt nảy mầm thì nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên - C sai vì giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy sang vị trí 2, 3, 4 - D đúng vì khi hạt nảy mầm, hạt sẽ hấp thu khí O2 và thải khí CO2, khí CO2 kết hợp với vôi xút theo phương trình: Ca (OH ) 2  CO2  CaCO3   H 2O Câu 96: D. - A, B, C đúng - D sai vì ADN pôlimeraza luôn di chuyển theo chiều từ 3  5 trên mạch khuôn


DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Câu 97: C. Đấy là hiện tượng lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần tế bào lai này mang bộ NST lưỡng bội của hai loài nên có kiểu gen là AABBCCEEHHMM Câu 98: A. - I, II, III là những phát biểu đúng. - IV là phát biểu sai vì trong chu trình địa hóa cacbon vẫn có sự lắng đọng vật chất dưới dạng than đá, dầu lửa. Vậy có 3 phát biểu đúng Câu 99: A. - I đúng vì đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến. - II đúng vì đột biến thay thế thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại. - III sai vì dạng đột biến này có thể xảy ra trên 2 mạch của gen. - IV sai vì đột biến thay thế xảy ra ở bất kì đối tượng nào mang vật chất di truyền. Vậy có 2 phát biểu đúng Câu 100: D. Gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ. Nên khi cây lá đốm thụ phấn thì cho đời con 100% cây lá đốm. Câu 101: D. Một tế bào giảm phân không có hoán vị thì luôn luôn chỉ cho 2 loại giao tử, có hoán vị thì cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 - 2 tế bào không xảy ra hoán vị giảm phân tạo ra 2 loại với số lượng: 4 : 4 → kết thúc giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 :1:1 . Câu 102: C. Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới. Câu 103: D. - A sai vì đây là bằng chứng của sinh học tế bào. - B sai vì đây là tài liệu về hóa thạch. - C sai vì đây là bằng chứng giải phẫu so sánh. - D đúng Câu 104: A. - A đúng vì thực vật là sinh vật sản xuất tự tổng hợp chất hữu cơ từ năng lượng ánh mặt trời vào chuỗi thức ăn. - B sai vì sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn khoảng 90%. - C sai vì vật chất được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín, còn năng lượng được truyền 1 chiều qua các bậc dinh dưỡng và không được sử dụng lại. - D sai vì nấm, động vật nguyên sinh và một số động vật không xương sống cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 105: B. Tỉ lệ các loại giao tử: (16  2) : (16  2) : 2 : 2  7 : 7 :1:1  III đúng - Giao tử ABD là giao tử liên kết 7/16 → I đúng - Giao tử Abd chiếm tỉ lệ 0% vì chỉ có hoán vị gen giữa D và d → II sai - Loại giao tử mang toàn bộ các gen có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ 7/16 → IV đúng → Vậy có 3 phát biểu đúng. Câu 106: D. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể Kích thước của quần thể = Diện tích khu phân bố x mật độ cá thể. → Mật độ cá thể = Kích thước quần thể/ diện tích khu phân bố Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954 Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885 Mật độ cá thể 1,2 1,5 2 2,5


QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

Vậy quần thể IV có mật độ cá thể của quần thể cao nhất. Câu 107: C. - A sai vì càng về sau hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). - B sai vì diễn thế sinh thái xảy ra do nhiều nguyên nhân: trong đó có nguyên nhân bên ngoài và nguyên nhân bên trong. - C đúng - D sai ở từ “luôn” vì kết thúc diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định. Câu 108: B. - I đúng, phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O - II đúng, dựa vào phương trình quang hợp ta có được điều này. - III đúng. - IV sai vì pha tối không cung cấp glucôzơ cho pha sáng. Vậy có 3 phát biểu đúng là I, II, III Câu 109: B. 2n  8  Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST - Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n → A có thể được hình thành qua nguyên phân khi cônxixin tác động gây đột biến đa bội 2n → 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng - Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n  12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n → A và C sai - Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n  2 hình thành qua nguyên phân → D sai Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n  1 hình thành qua nguyên phân → D sai Câu 110: C. A : có sọc >> a: không sọc Tần số alen A giảm, khả năng có thể xảy ra là 1 số cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1 Câu 111: B. Thể một có bộ NST dạng (2n  1) , tức là bộ NST của loài bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó. Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: II. ABbDdEe, V. AaBbDdE Câu 112: D. 2 loài chồn có mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau ra thế hệ sau. Đây là hiện tượng cách li thời gian. Câu 113: C. A : cao >> a: thấp P: AA  aa  F1 : Aa

M

F1  F2 : Aa  Aa  F2 :1/4AA : 2/4Aa :1/4aa F2 tự thụ phấn + 1/4AA tự thụ → F3: 1/4AA + 2/4( Aa  Aa )  F3 : 2/4(1/4AA : 2/4Aa :1/4aa )  1/8AA : 2/8Aa :1/8aa + 1/4aa tự thụ → F3: 1/4aa Vậy F3: (1/4  1/8) AA : 2/8Aa : (1/8  1/4)aa  3/8AA  2/8Aa  3/8aa Câu 114: A. A : cao >> a: thấp; B : đỏ >> b: vàng

DẠ Y

Theo bài ra ta có: thân cao, hoa vàng ( A  bb)  9%  aabb  25  9  16%  giao tử liên kết → tần số hoán vị gen f  20%  III đúng AB AB  F1 có kiểu gen ab ab AB AB AB AB Ab ; ; ; ; - I đúng, F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao quả đỏ là: AB Ab aB ab aB

ab  40%ab  40%ab đây là ab


AB  0, 4.0, 42  32%  II dúng ab Ab aB   0,1.0,1  1%  IV đúng - ở F2: Ab aB Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng Câu 115: B. - I đúng vì có 3 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn đó là: H, O, P - II đúng, L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là: + GM LI K + GM LK + GN LI K + GN LK - III sai vì loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4. - IV sai vì P chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nên P chỉ có một bậc sinh dưỡng duy nhất. → Vậy có 2 phát biểu đúng Câu 116: B. - Kiểu gen về nhóm máu (3), (11) máu O nên có kiểu gen IOIO → (1), (2) nhóm máu B sinh con máu O nên kiểu gen của (1) và (2) là: IBIO. (5) và (7) nhóm máu AB nên có kiểu gen là IAIB, mà (10) nhóm máu B (nhận giao tử IB từ (7) nên (6) phải dị hợp về kiểu gen → (6) có kiểu gen là IAIO, (10) có kiểu gen là IBIO Vậy những người xác định được kiểu gen về nhóm máu là: (1), (2), (3), (5), (6), (7), (10), (11). - Kiểu gen về hình dạng tóc: (1) và (2) tóc xoăn sinh được con (3) tóc thẳng nên tóc xoăn là trội so với tóc thẳng. Quy ước M: tóc xoăn >> m : tóc thẳng. (3), (7), (11) tóc thẳng nên có kiểu gen là: mm → (1), (2), (9), (10) có kiểu gen là: Mm. Người số 5 mang gen quy định tóc thẳng nên có kiểu gen là: Mm. Vậy những người xác định được kiểu gen về hình dạng tóc là: (1), (2), (3), (5), (7), (9), (10), (11). Xét về cả hai tính trạng thì có 7 người đã xác định được kiểu gen là: (1), (2), (3), (5), (7), (10), (11). → I sai. - II đúng vì người số (4) và (10) có thể có kiểu gen giống nhau vì 2 người này có thể cùng đồng hợp hoặc dị hợp. - Xét ý (3) * Nhóm máu 2 1  1  2 - (1)  (2) : I B I O  I B I O  1I B I B : 2 I B I O :1I O I O  (4) có kiểu gen là  I B I B : I B I O  hay  I B : I O  3 3  3  3 1  1 1  1 1  2 2  5 - (4)  (5) :  I B : I O    I A : I B   (8) có kiểu gen là:  I B I B : I B I O  hay  I B : I O  3  2 2  6 6  3 6  6 1 1  1  3 - (6)  (7) : I A I O  I A I B → (9) có kiểu gen là:  I A I A : I A I O  hay  I A : I O  4 4  4  4 1  3 1  5 - (8)  (9) :  I B : I O    I A : I O  6  4 4  6 → Xác suất sinh con nhóm máu A của 8, 9 là: 1/6.3/4  1/8 * Hình dạng tóc - (1)  (2) : Mm  Mm  1MM : 2 Mm :1mm  (4) có kiểu gen (1/3MM : 2/3Mm) hay (2/3M :1/3m) - (4)  (5) : (2/3M :1/3m)  (1/2M :1/2m)  (8) có kiểu gen là: (2/6MM : 3/6Mm) hay (7/10M : 3/10m) - (8)  (9) : (7/10M : 3/10m)  (1/2M :1/2m)  xác suất sinh con tóc xoăn ( M -)  17/20 Vậy xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 – 9 là: 1/8.17/20  17/160  III sai - Xét IV * Nhóm máu

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

- F2: tỉ lệ


- (10)  (11) : I B I O  I O I O 

1 B O 1 O O I I : I I 2 2

DẠ Y

M

QU

Y

NH

ƠN

OF FI

CI

AL

* Hình dạng tóc - (10)  (11) : Mm  mm  1/2Mm :1/2mm Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là: 1/2.1/2  1/4  IV sai Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng Câu 117: A. F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng → Số tổ hợp giao tử của F2 là 9  6  1  16  4  4 → F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) quy định màu hoa đỏ. F1  F1 ta có sơ đồ lai như sau: AaBb  AaBb  F2 : 9 (1AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb) : đỏ 3 (1AAbb : 2 Aabb) : hồng 3 (1aaBB : 2aaBb) : hồng 1aabb : trắng - F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: AABB; AaBB; AABb; AaBb → I đúng - Có 6 cây hoa hồng ở F2 trong đó có 4 cây dị hợp → trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/6  2/3  II đúng - Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta có sơ đồ lai như sau: (1AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb)  aabb Gp: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB :1/9ab)  ab F3 : 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb :1/9aabb Tỉ lệ kiểu hình F3: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng → III đúng - Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 F2 : (1AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb)  (1AAbb : 2 Aabb :1aaBB : 2aaBb) GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB :1/9ab)  (1/3Ab :1/3aB :1/3ab) Số cây hoa hồng ( A-bb  aaB-) ở F3 chiếm tỉ lệ là: 2/9Ab.1/3Ab  2/9Ab.1/3ab  2/9aB.1/3aB 2/9aB.1/3ab  1/9ab.1/3Ab  1/9ab.1/3aB  10/27  IV đúng Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng Câu 118: D. - Giả sử 2 cặp gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính là Aa, Bb - Số kiểu gen của giới XY là: 4.4  16  I đúng - Giả sử con đực có kiểu gen dị hợp tử đều nên có kiểu gen là: X ABY ab  X AB X ab  X AB X AB : X AB X ab : X ABY ab : X abY ab (kiểu hình: 1: 2 :1 ) Nếu con đực có kiểu gen dị hợp tử chéo: X AbY aB  X AB X ab  X AB X Ab : X Ab X ab : X ABY aB : X abY aB (kiểu hình 1: 2 :1 ) Vậy con đực dị hợp tử đều hay dị hợp tử chéo vẫn có kết quả kiểu hình là 1: 2 :1 → II sai - III sai vì không có hoán vị gen xảy ra nên nếu con cái có kiểu gen X Ab X aB thì không tạo được đời con mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng. - IV đúng, phép lai có thể là: + Phép lai. X Ab X aB  X AbY aB Vậy có 2 phát biểu đúng Câu 119: B. Giả sử: P: (0,8  x) AABb : x AaBb : 0, 2aabb  1 Sau 3 thế hệ tự thụ phấn: aabb sinh ra từ AaBb và aabb tự thụ 1 1 1 3 1 3 177 Ta có: aabb  ( 2  2 .x  0, 2.1.1   x  0, 4 2 2 640  P : 0, 4 AABb : 0, 4 AaBb : 0, 2aabb - I sai vì sau 3 thế hệ tự thụ phấn riêng AaBb cho 9 kiểu gen


- II sai vì quần thể tự thụ nên tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm - III đúng, AaBb  40% - IV đúng vì sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp:

ƠN

OF FI

CI

AL

1  + 0,4 AABb tạo kiểu gen đồng hợp là: ( AABB  AAbb)  0, 4.1. 1  3   0,35  2  + 0,4 AaBb tạo kiểu gen đồng hợp là: 1 1  ( AABB  AAbb  aaBB  aabb)  0, 4. 1  3  . 1  3   0,30625  2  2  + 0, 2aabb  0, 2aabb → Kiểu gen đồng hợp là: 0,35  0,30625  0, 2  85, 625% . Vậy có 2 phát biểu đúng Câu 120: D. - A1 quy định màu lông xám - A2 quy định lông sọc - A3 quy định lông màu vàng - A4 quy định lông màu trắng. + Phép lai 2: sọc  xám → 1 sọc : 2 xám : 1 trắng → xám > sọc >trắng + Phép lai 1: sọc  vàng → 1 sọc : 1 xám nhạt : 1 vàng : 1 trắng → Kiểu hình xám nhạt là kiểu hình trung gian giữa sọc và vàng → Sọc trội không hoàn toàn so với vàng Thứ tự trội lặn: A1  A2  A3  A4  I sai Kiểu gen P của các phép lai: - PL1: A2 A4  A3 A4  A2A3 (xám nhạt) : A2A4 (sọc) : A3A4 (vàng) : A4A4 (trắng)

- PL2: A2 A4  A1 A4  A1A4 : A1A2 (2 xám) : A2A4 (sọc) : A4A4 (trắng)

NH

- PL3: A1 A3  A3 A3  A1A3 (xám) : 1A3A3 (vàng) → II đúng vì theo thứ tự trội lặn.

n(n  1) 4.5   10 2 2 → IV sai, xám nhạt chỉ có kiểu gen A2A3 (xám nhạt). Vậy có 2 phát biểu đúng

DẠ Y

M

QU

Y

→ III đúng, 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là:


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022 MINH HỌA Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ 10 Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................... Câu 81: Nuclêôtit là đơn phân của cấu trúc nào sau đây? A. Gen B. Chuỗi polipeptit. C. Enzim ADN polimeraza. D. Enzim ARN polimeraza. Câu 82: Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng? A. 50 B. 13 C. 25 D. 12. Câu 83: Gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho A. cơ thể dị hợp tử. B. giới dị giao tử. C. giới đồng giao tử. D. cơ thể thuần chủng. Câu 84: Loài ưu thế trong quần xã là loài A. chỉ có ở một quần xã B. có nhiều hơn hẳn các loài khác. C. đóng vai trò quan trọng trong quần xã D. phân bố ở trung tâm quần xã. Câu 85: Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu? A. 0,8. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,65. Câu 86: Theo quan niệm Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ tiến hóa của sinh vật là A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến điểm. C. chọn lọc nhân tạo. D. biến dị tổ hợp. Câu 87: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Nhiệt độ môi trường. B. Quan hệ cộng sinh. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. Câu 88: Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai? A. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước. B. Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng. C. Ở tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá. D. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá. Câu 89: Trong cấu trúc của một operon Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là A. vùng điều hòa B. vùng vận hành C. vùng khởi động. D. gen điều hòa. Câu 90: Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng A. cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm. B. cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ. C. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm. D. cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ. Câu 91: Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen màu socola ở lá bì. Người ta phát hiện ở một dòng ngô đột biến có trật tự như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu socola ở lá bì. Dạng đột biến nào đã xảy ra? A. chuyển đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn. Câu 92: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1 thì hai cặp gen quy định hai tính trạng đó đã di truyền A. phân li độc lập. B. Hoán vị gen. C. tương tác gen. D. Liên kết hoàn toàn. Câu 93: Axit amin Serin có 6 codon (UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX) cùng giải mã, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. đặc hiệu B. phổ biến C. đa dạng. D. thoái hóa Câu 94: Nguồn năng lượng chính cho các sinh vật trong hệ sinh thái được mô tả bởi hình vẽ dưới đây là A. Năng lượng mặt trời. B. Quang hợp ở các sinh vật sản xuất. C. Hô hấp ở các sinh vật dị dưỡng. D. Khoáng chất từ các núi đá.


L FI CI A

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 95: Hệ tuần hoàn hở có máu chảy trong động mạch dưới áp lực A. thấp, tốc độ nhanh. B. cao, tốc độ chậm. C. cao, tốc độ nhanh. D. thấp, tốc độ chậm. Câu 96: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể. B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. Câu 97: Vi khuẩn Bacillus thuringiensis (viết tắt là Bt) tạo ra một loại protein X có thể giết chết một số loài sâu và côn trùng hại cây ngô. Các nhà khoa học đã thành công trong việc chuyển gen mã hoá cho protein X từ vi khuẩn vào cây ngô, vì vậy ngô bây giờ có thể tạo ra protein X. Sâu đục thân, côn trùng sẽ chết khi chúng ăn ngô có chứa protein X. Một vấn đề tiềm ẩn liên quan đến tăng sản lượng ngô chuyển gen là A. sâu đục thân ngô có thể ngừng ăn ngô không được chuyển gen. B. sâu đục thân ngô có thể kháng protein X. C. nông dân có thể cần sử dụng ít thuốc trừ sâu hơn để kiểm soát sâu đục thân ngô. D. sâu đục thân có thể cạnh tranh ăn ngô không được chuyển gen với các loài côn trùng khác. Câu 98: Nhân tố sinh thái nào sau đây bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể cải xanh (Brassica sp.)? A. Rệp xám. B. Độ pH. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng. Câu 99: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp ở các đời sinh sản hữu tính. B. Tăng nguồn biến dị tổ hợp ở các đời sinh sản hữu tính. C. Tạo được nhiều alen mới. D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể. Câu 100: Đặc điểm nào sau đây là của thường biến? A. Có lợi, có hại hoặc trung tính. B. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. C. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. D. Di truyền được cho đời sau. Câu 101: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau? A. 3 kiểu gen, 6 kiểu giao phối. B. 3 kiểu gen, 3 kiểu giao phối. C. 6 kiểu gen, 4 kiểu giao phối. D. 5 kiểu gen, 6 kiểu giao phối. Câu 102: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen? A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Đột biến C. Chọn lọc tự nhiên D. Di nhập gen Câu 103: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào dưới đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể? A. Dị bội (lệch bội) và mất đoạn. B. Đa bội. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 104: Nuclêôxôm là đơn vị cấu trúc của thành phần nào sau đây? A. Prôtêin. B. ARN. C. ADN. D. Nhiễm sắc thể. Câu 105: Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi A. kích thước của quần thể nhỏ. B. quần thể được cách li với các quần thể khác.


OF

FI CI A

L

C. tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể cao. D. tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau. Câu 106: Hình vẽ dưới đây mô tả bộ NST của thể bình thường và thể đột biến ở một loài sinh vật. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?

NH

ƠN

A. Thể một nhiễm. B. Thể ba nhiễm kép. C. Thể không nhiễm. D. Thể ba nhiễm. Câu 107: Khi nói về sự di chuyển của khí O2 và khí CO2 diễn ra ở các mô của các cơ quan, phát biểu nào sau đây đúng? A. O2 từ tế bào vào máu. B. O2 từ máu ra phế nang. C. CO2 từ tế bào vào máu. D. Sau khi trao đổi khí nồng độ O2 trong máu tăng cao. Câu 108: Sơ đồ dưới đây mô tả một lưới thức ăn bao gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Trong đó A, B, C, D là tên các loài sinh vật có trong quẫn xã. Loài sinh vật nào phù hợp nhất cho sinh vật phân giải? A. Loài B. B. Loài C. C. Loài D. D. Loài A.

DẠ

Y

M

QU Y

Câu 109: Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì A. hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản. B. hạt khô không còn hoạt động hô hấp. C. hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được. D. hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh. Câu 110: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội? A. 9 và 12. B. 4 và 12. C. 12 và 4. D. 9 và 6 Câu 111: Ở một loài thực vật lưỡng bội, 2 cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho hai cây dị hợp tử 2 cặp gen giao phấn với nhau, về mặt lí thuyết ở đời F1 , thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3. B. 5. C. 4. D. 7. Câu 112: Hình vẽ dưới đây mô tả tháp năng lượng của một hệ sinh thái đồng cỏ, trong đó A, B, C, D, E là kí hiện tên các loài sinh vật. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Loài A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái. II. Loài C có mức năng lượng cao hơn loài B. III. Năng lượng được tuần hoàn từ môi trường vào quần thể sinh vật thông qua loài A.


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

IV. Do loài C và D sống ở hai môi trường khác nhau nên hiệu suất sinh thái giữa loài C và D là cao nhất trong hệ sinh thái đồng cỏ đang xét. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường, mỗi gen có 2 alen quy định 1 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn (Aa, Bb). Có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1? A. 6. B. 8. C. 2. D. 4. Câu 114: Một loài thực vật ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai quần thể của loài này được ghi nhận tỉ lệ kiểu hình qua các thế hệ như bảng sau: Thế hệ Quần thể 1 Quần thể 2 P 80% hoa đỏ : 20% hoa trắng. 90% hoa đỏ : 10% hoa trắng. F1 93,75% hoa đỏ : 6,25% hoa trắng. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Biết rằng các quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ (P) của quần thể 1, tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp tử là 10%. II. Ở F1 của quần thể 2, tỉ lệ kiểu gen Aa là 50%. III. Thế hệ F1 của quần thể 1 đạt trạng thái cân bằng di truyền. IV. Cho các cây hoa đỏ F1 của quần thể 2 giao phấn ngẫu nhiên với các cây hoa trắng F1 của quần thể 1, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời con là 2/3. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 115: Quá trình hình thành loài mới ở trên các đảo thường diễn ra nhanh hơn vùng lục địa vì A. chọn lọc tự nhiên diễn ra chậm. B. lai xa không thực hiện được. C. có sự cách li địa lí hoàn toàn. D. đột biến khó tồn tại trong quần thể. Câu 116: Ở người, bệnh S và hệ nhóm máu do hai cặp gen khác nhau quy định. Trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen quy IO định nhóm máu O. Biết rằng sự di truyền bệnh S độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Khi xét hai tính trạng này trong một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:

DẠ

Y

M

Tính xác suất để cặp bố mẹ II2 và II.3 sinh một người con trai mắc bệnh S, nhóm máu AB là bao nhiêu? A. 1/36. B. 1/72. C. 1/18. D. 1/9. Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; sự biểu hiện màu sắc hoa phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Trong đó, nếu trồng cây có kiểu gen AA ở nhiệt độ 180C thì cây biểu hiện hoa màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 340C thì cây biểu hiện hoa màu trắng; ở nhiệt độ 180C hay 340C thì cây có kiểu gen Aa đều cho hoa màu hồng và cây có kiểu gen aa cho hoa màu trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, sự biểu hiện kiểu hình chiều cao thân không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho hai cây đều có kiểu hình hoa hồng, thân cao giao phấn với nhau (P), lấy các hạt thu được từ phép lai trên đem gieo ở nhiệt độ 180C, người ta thu được các cây có kiểu hình hoa trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì cả hai cây mang lai đều xảy ra hoán vị với tần số bằng nhau, môi trường sống của các cây đang xét chỉ rơi vào một trong hai nhiệt độ 180C hoặc 340C. Tính theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Hai cây mang lai ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau. II. Ở thế hệ F1 xuất hiện 9 kiểu gen khác nhau. III. Các cây F2 sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 180C có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.


FI CI A

L

IV. Nếu mang các hạt thu được từ phép lai P đem gieo ở môi trường 340C thì các cây hoa trắng thuần chủng được nảy mầm chiếm tỉ lệ 12%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 118: Một loài thực vật giao phấn tự do có 2n = 10, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen tương ứng là A, a, B, b, D, d, E, e, G, g. Biết các gen đột biến tương ứng là a, b, d, e, G. Số kiểu gen của các thể đột biến tối đa là A. 277. B. 243. C. 241. D. 291. Câu 119: Xét 5 quần thể cùng loài sống ở 5 hồ cá tự nhiên A, B, C, D, E. Tỉ lệ % cá thể của các nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Tuổi trước sinh Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản sản 32%

43%

25%

B

60%

30%

10%

C

20%

35%

D

20%

55%

E

50%

28%

ƠN

OF

A

45% 25% 22%

DẠ

Y

M

QU Y

NH

Phát biểu nào sau đây đúng khi dự đoán xu hướng phát triển của mỗi quần thể? A. Quần thể A, C, D là quần thể suy thoái. B. Quần thể A, B, C là quần thể suy thoái. C. Quần thể C, D, E là quần thể phát triển. D. Quần thể B, D, E là quần thể phát triển. Câu 120: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D qui định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui Ab D d AB D định mắt trắng. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ X X ♂ X Y , F1 có 160 cá thể, trong số đó có 6 ruồi aB ab cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều được thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử? A. 40 tế bào. B. 30 tế bào. C. 15 tế bào. D. 10 tế bào. -------------------------HẾT------------------------


MA TRẬN ĐỀ THI 04 Tổng số câu

Mức độ câu hỏi Thông hiểu

Chuyển hóa VCNL ở TV

88

109

Chuyển hóa VCNL ở ĐV

95

107

Cơ chế di truyền và biến dị

81, 89, 91, 103

93, 106

Quy luật di truyền

83, 92

99, 100, 101, 104

Di truyền học quần thể

Vận dụng

110, 111

85

Ứng dụng di truyền học

82

Tiến hóa

86, 102

Sinh thái

87, 98, 90 14

M KÈ Y

2

118

7

113, 117, 120

11

114

2

116

1 2

105

5

84, 94, 108

112, 119

8

14

6

Nhận xét đề thi: - Đề này soạn theo đúng cấu trúc của đề minh họa 2022. - Đề này có mức độ khó hơn 20% so với đề minh họa. - Đề này có thêm dạng câu 117, 120 có thể ra trong đề thi chính thức.

DẠ

2

97

96, 115

QU Y

Tổng

Vận dụng cao

ƠN

Di truyền học người

NH

Lớp 12

L

Nhận biết

FI CI A

Lớp 11

Nội dung chương

OF

Lớp

6

40


83. B 93. D 103. A 113. A

84. C 94. A 104. D 114. C

87. A 97. D 107. A 117. D

88. C 98. A 108. D 118. A

89. B 99. B 109. D 119. A

90. A 100. C 110. A 120. A

L

82. C 92. D 102. A 112. A

FI CI A

81. A 91. C 101. D 111. C

ĐÁP ÁN 85. D 86. A 95. D 96. A 105. D 106. D 115. C 116. B LỜI GIẢI CHI TIẾT

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 81: Chọn A Câu 82: Chọn C Thể song nhị bội có dạng 2nA + 2nB = 24 + 26 = 50 số cặp NST là 25. Câu 83: Chọn B Gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho giới dị giao tử (XY). Câu 84: Chọn C Loài ưu thế trong quần xã là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Câu 85: Chọn D Cá thể đực cho 100% giao tử A Giới cái có cấu trúc: 0,6Aa : 0,4aa → Giảm phân cho (0,3A : 0,7a) Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A = = 0,65. → Đáp án D. Câu 86: Chọn A Câu 87: Chọn A + Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: là tất cả các nhân tố vật lý và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật như nhiệt độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng,... + A đúng: vì nhiệt độ môi trường là nhân tố vô sinh. + B, C, D sai: vì đây là nhóm nhân tố hữu sinh. Câu 88: Chọn C Phát biểu sai về trao đổi nước ở thực vật trên cạn là C, thoát hơi nước có thể xảy ra ở các bộ phận khác của cây, VD: Thân non,... Câu 89: Chọn B Trong cấu trúc của một operon Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng vận hành. Câu 90: Chọn A Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng cố định đạm trực tiếp từ nito không khí. Câu 91: Chọn C Số lượng gen không đổi và ta thấy thứ tự gen bị thay đổi vị trí của gen gen lá láng bóng và gen có lông ở lá. Đây là đột biến đảo đoạn. Câu 92: Chọn D Phép lai hai tính trạng cho 4 tổ hợp giao tử →Hai tính trạng đó không phân li độc lập, nằm trên cùng một NST và liên kết hoàn toàn với nhau. Câu 93: Chọn D Câu 94: Chọn A Câu 95: Chọn D Câu 96: Chọn A Câu 97: Chọn D Một vấn đề tiềm ẩn liên quan đến tăng sản lượng ngô chuyển gen là sâu đục thân có thể cạnh tranh ăn ngô không được chuyển gen với các loài côn trùng khác. Câu 98: Chọn A Câu 99: Chọn B Câu 100: Chọn C Thường biến: + Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. + Không di truyền.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 101: Chọn D Gen trên X có 2 alen W, w → Ở giới XX: 3 kiểu gen; giới XY: 2 kiểu gen → Số kiểu gen: 3 + 2 = 5. → Số kiểu giao phối: 3 x 2 = 6. Câu 102: Chọn A Câu 103: Chọn A Câu 104: Chọn D Câu 105: Chọn D Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau. Khí đó tỉ lệ các kiểu hình bị loại đi sẽ có khả năng ảnh hưởng lớn tới cấu trúc quần thể dẫn đến thay đổi về tần số alen. Câu 106: Chọn D Trong kiểu nhân đột biến, có 1 cặp nhiễm sắc thể bị tăng 1 chiếc => thể ba nhiễm: 2n + 1 Câu 107: Chọn A Câu 108: Chọn D Vì loài A có tất cả các mũi tên đi về từ các loài còn lại. Câu 109: Chọn D Trong phương pháp bảo quản khô hạt giống có hàm lượng nước thấp làm giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu đủ để hạt giống sống nhưng ức chế nảy mầm và hoạt động của các vi sinh vật gây hại. Tuy nhiên các sinh vật gây hại khác như chuột, mọt, mối vẫn có thể hoạt động nên cần phải có biện pháp bảo quản cẩn thận. Câu 110: Chọn A Phép lai AaBb × AaBb Xét cặp Aa Con đực cho 4 loại giao tử, trong đó có giao tử đột biến là Aa, O Con cái cho 2 loại giao tử A, a Vậy số kiểu gen bình thường là:3 và kiểu gen đột biến về cặp này là: 4: AAa, Aaa, A,a Xét cặp Bb cả 2 bên bố mẹ giảm phân bình thường → 3 kiểu gen Vậy số hợp tử lưỡng bội là 3×3 = 9 Số loại hợp tử đột biến là 4×3 = 12 Câu 111: Chọn C Phép lai AB/ab×Ab/aB → AB/Ab:AB/aB:Ab/ab:aB/ab→4KG Câu 112: Chọn A Chỉ có phát biểu I đúng. I đúng. II sai. Tháp năng lượng luôn có đáy lớn đỉnh nhỏ, năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng luôn giảm nên loài B có mức năng lượng cao hơn loài C. III sai. Năng lượng được vận chuyển một chiều chứ không tuần hoàn. IV sai. Hiệu suất sinh thái phụ thuộc vào khả năng khai thác năng lượng ở bậc dinh dưỡng phía sau cũng như sự thất thoát năng lượng thông qua các quá trình sinh học. Câu 113: Chọn A Các phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 là: Nếu các gen nằm trên 1 NST: AB/ab×(Ab/aB;Ab/ab;Ab/ab;aB/ab);Ab/aB×(Ab/ab;aB/ab;Ab/aB) Câu 114: Chọn C A quy định hoa đỏ > a quy định hoa trắng. Quần thể ngẫu phối Thế hệ Quần thể 1 Quần thể 2 P 80% hoa đỏ : 20% hoa trắng. 90% hoa đỏ : 10% hoa trắng. F1 93,75% hoa đỏ : 6,25% hoa trắng. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Xét quần thể 1: Gọi x là tỉ lệ KG Aa ở P => tỉ lệ AA = 0,8 – x


ƠN

OF

FI CI A

L

P: (0,8 – x) AA: x Aa: 0,2 aa => tỉ lệ alen a = (x/2) + 0,2 Vì quần thể ngẫu phối  cân bằng theo Hacđi – Vanbec: F1: aa = 0,0625 = [(x/2) + 0,2]2 => x = 0,1  ý I đúng: P của quần thể 1: 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2 aa Tương tự với quần thể 2: ta có P: 0,1 AA: 0,8 Aa: 0,1 aa => tần số alen A = 0,5, alen a = 0,5 => F1: Aa = 0,5  II đúng III. Thế hệ F1 của quần thể 1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.  đúng vì sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể sẽ cân bằng di truyền. IV. Cho các cây hoa đỏ F1 của quần thể 2 giao phấn ngẫu nhiên với các cây hoa trắng F1 của quần thể 1, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời con là 2/3. F1 quần thể 1: 56,25% AA: 37,5% Aa: 6,25% aa F1 quần thể 2: 25% AA: 75% Aa: 25% aa Lấy trắng F1 của QT 1: aa giao phấn với các cây hoa đỏ F1 của quần thể 2: 1/3 AA: 2/3 Aa  (aa) x (1/3 AA: 2/3 Aa) => đời con có hoa đỏ A- = 2/3 -> IV đúng Câu 115: Chọn C Câu 116: Chọn B Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định. Về nhóm máu: I II III

(5) ss

QU Y

NH

Người II.3 có kiểu gen IAIO vì nhận IO của mẹ, và sinh ra con có nhóm máu A. Về bệnh S I (1) Ss (2) Ss (3) Ss (4) Ss II (1) ss (2) 1SS: 2Ss (3) 1SS: 2Ss (4) ss III Xét cặp vợ chồng II. 2 - II. 3: (1SS: 2Ss)IBIO (1SS: 2Ss)IAIO Xác suất học sinh con trai mắc bệnh S và có nhóm máu AB là:

M

Câu 117: Chọn D Chỉ có ý III đúng. - Màu sắc hoa 180C : AA : đỏ ; Aa : hồng ; aa : trắng. 340C : AA, aa : trắng ; Aa : hồng - Chiều cao: B : cao ; b : thấp Theo giả thiết P : A-B- x A-BỞ nhiệt độ 180C, F1 : xuất hiện aabb  P : (Aa, Bb) x (Aa, Bb) Ta có : F1 : %aa, bb = 6% (giả thiết) ≠ 6,25%  Di truyền liên kết (vì nếu phân li độc lập thì P : AaBb x AaBb → F1 : 6,25%aabb)

Y

I SAI. Ta có: F1: 6% ab = 30%

x 20%

DẠ

ab AB II SAI. P: (f% = 40%) x Ab (f% = 40%) ab aB

 P: AB (f% = 40%) x Ab (f% = 40%) aB

ab

 F1: 10 kiểu gen

III ĐÚNG vì ở 180C, F2: (đỏ, hồng, trắng) x (cao, thấp) = 6 IV SAI. P: AB (f% = 40%) x Ab (f% = 40%) ab

aB


OF

FI CI A

L

F1: AA + aa = 25% + 25% = 50%  Ở môi trường 340C, F1: 50% trắng Câu 118: Chọn A Một loài thực vật giao phấn tự do có 2n = 10 Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen tương ứng là A, a, B, b, D, d, E, e, G, g. Biết các gen đột biến tương ứng là a, b, d, e, G. Số KG ở thể đột biến = tổng số KG – số KG bình thường = 35 – 24x1 = 277 Câu 119: Chọn A Phương pháp: Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể: quần thể đang phát triển (quần thể trẻ), quần thể ổn định và quần thể suy thoái (quần thể già). + Quần thể trẻ (đang phát triển) có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao (tháp tuổi A). + Quần thể ổn định có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau (tháp tuổi B). + Quần thể suy thoái có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh sản (tháp tuổi C).

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

Cách giải: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản A 32% 43% 25% B 60% 30% 10% C 20% 35% 45% D 20% 55% 25% E 50% 28% 22% Phát biểu đúng là A: Quần thể A, C, D là quần thể suy thoái. Câu 120: Chọn A aB d d aB 0, 0375 X X  0, 0375   Cá thể ruồi cái đen, cụt, trắng ab ab 0, 25 Mà ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở cá thể cái → aBcơ thể cái=0,3 →f =40% Ta có: F1 có 160 cá thể→ số trứng được thụ tinh=160 → Số trứng sinh ra 160/0,8 =200 (tế bào trứng) f=40% → số trứng xảy ra hoán vi gen = 2 × 200 × 0,4 = 160 (trứng) -Số trứng không xảy ra hoán vị gen= 200 - 160=40

KL QL suy thoái QT trẻ QT suy thoái QT suy thoái QT trẻ


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.