https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM 2009-2010 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT không chuyên) Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề. ——————————
Ơ
Câu 1 (1 điểm). Nêu các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống? Những đặc điểm nào là đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống?
N
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ―――――― ĐỀ CHÍNH THỨC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
.Q
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
N
G
Đ
Câu 5 (1 điểm). Trình bày cấu tạo của ATP? Hãy phân loại các kiểu phôtphorin để tổng hợp ATP trong tế bào nhân thực? Trong các kiểu đó thì kiểu nào tạo ra hầu hết các phân tử ATP cung cấp cho hoạt động sống của tế bào?
H Ư
Câu 6 (1 điểm). Cho biết các quá trình chuyển hoá vật chất có thể xẩy ra trong tế bào? Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa bằng cách nào? Nêu các đặc tính chính của enzim?
TR ẦN
Câu 7 (1 điểm). Trong tế bào thực vật có hai bào quan tổng hợp ATP là bào quan nào? Cho biết điểm giống nhau trong cấu tạo giữa 2 bào quan đó? Từ đó rút ra nhận xét gì về nguồn gốc 2 loại bào quan này?
10 00
B
Câu 8 (1 điểm). Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu: Điều kiện xảy ra, nơi xảy ra và sản phẩm tạo ra. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng?
-L
Í-
H
Ó
A
Câu 9 (1điểm): a.Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzym thì hoạt tính của enzym đó lại bị giảm thậm chí bị mất hoàn toàn? b.Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia tế bào chất thành những xoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của các enzym?
TO
ÁN
Câu 10 (1 điểm). Trong tinh hoàn của 1 gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành tinh trùng. Nhưng trong quá trình giao phối với gà mái chỉ có 1/1000 số tinh trùng đó trực tiếp thụ tinh với các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều được gà mái đẻ ra và thu được 32 trứng. Nhưng sau khi ấp, chỉ nở được 25 gà con. Biết ở gà 2n = 78. a. Tính số lượng tinh trùng hình thành, số lượng tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng. b. Cho biết số lượng tế bào sinh trứng của gà mái và số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng khi các tế bào sinh trứng này qua giảm phân.
Đ IỄ N D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
TP
Câu 4 (1 điểm). Các chất tan vận chuyển qua màng có thể đi theo những con đường nào? Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào phụ thuộc vào những yếu tố nào?
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Câu 3 (1 điểm). Nêu những chức năng chính của prôtêin màng trong hoạt động sống của tế bào?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Câu 2 (1 điểm). Cho biết các đặc điểm của giới thực vật về các mặt: Cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản, và tổ tiên của chúng?
---Hết--Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh..................................................................................... SBD....................
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial 1
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM 2009-2010 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC Dành cho học sinh THPT không chuyên ——————————
H
Ơ
0,25 0,25 0,25
N
Điểm
0,25 0,25 0,25 0,25
- Là thụ thể bề mặt tiếp nhận các thông tin..................................................................
0,25
H Ư
N
G
- Ghép nối 2 tế bào với nhau........................................................................................ - Giúp tế bào nhận biết nhau nhờ dấu hiệu nhận biết đặc hiệu ( glicôprôtêin).............. * Các con đường các chất tan có thể đi qua: - Qua trực tiếp lớp phôtpholipit................................................................................... - Qua kênh prôtêin....................................................................................................... * Tốc độ khuếch tán theo phương thức bị động phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Kích thước của chất cần vận chuyển - Sự chênh lệch nồng độ 2 bên màng........................................................................... - Bản chất hoá học của chất - Môi trường: Nhiệt độ, độ nhớt, ................................................................................ * Cấu tạo: Gồm 2 thành phần là ađênôzin( bazơ ađênin + đường ribôzơ) và triphôtphat( 3 gốc phôtphat)......................................................................................... * Các kiểu phôtphorin hoá: - Phôtphorin hoá quang hoá: Vòng và không vòng..................................................... - Phôtphorin hoá ôxi hoá: Ở mức nguyên liệu và mức enzim..................................... * Kiểu phôtphorin hoá ôxi hoá ở mức enzim tạo ra hầu hết các phân tử ATP cung cấp cho hoạt động sống của tế bào.................................................................... * Các quá trình chuyển hoá có thể xẩy ra: Đồng hoá và dị hoá............................. * Enzim làm giảm nặng lượng hoạt hoá bằng cách: Tạo nhiều phản ứng trung gian............................................................................................................................... * Đặc tính của enzim: - E có hoạt tính mạnh................................................................................................... - E có tính chuyên hoá cao........................................................................................... * Đó là 2 bào quan: Ti thể và lục lạp......................................................................... * Điểm giống nhau: - Đều có cấu tạo 2 lớp màng ....................................................................................... - Có ADN vòng, trần, kép; có ribôxôm 70S................................................................ * Nhận xét: 2 bào quan này đều có chung từ 1 nguồn gốc ( từvi khuẩn)................... * Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về : Dấu hiệu Pha sáng Pha tối Điều kiện xảy ra Chỉ xảy ra khi có ánh sáng Xảy ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối………………………….
0,25 0,25 0,25 0,25
7
D
IỄ N
Đ
Ó
TO
ÀN
6
ÁN
-L
Í-
H
5
A
10 00
B
4
TR ẦN
- Là các kênh vận chuyển các chất qua màng, là enzim màng ...................................
8
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,25 0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Câu Nội dung trả lời 1 * Những đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống: - Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc............................................................................... - Là 1 hệ thống mở và tự điều chỉnh............................................................................ - Thế giới sống liên tục tiến hoá.................................................................................. * Những đặc điểm nổi trội: TĐC và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh............................................................................................................................. Cấu tạo: Đa bào, nhân thực....................................................................................... 2 - Dinh dưỡng: Tự dưỡng theo kiểu quang hợp (phổ biến), dị dưỡng theo kiểu kí sinh ( một số)............................................................................................................... - Sinh sản: Vô tính( bào tử, sinh dưỡng), hữu tính.................................................... - Tổ tiên: Tảo lục đa bào nguyên thuỷ....................................................................... 3 * Chức năng chính của prôtêin màng gồm:
N
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ――――――
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial 2
0,25 0,25 0,25
Ơ
0,5 0,25 0,25 0,25
N
0,5
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO Đ G N H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó H Í-L ÁN TO ÀN
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
0,25
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
10
Nơi xảy ra Ở màng tilacôit của lục lạp Trong chất nền của lục lạp . …… Sản phẩm tạo ra ATP và NADPH ,Ôxi Cacbohiđrat ,ADP, NADP……… * Trong quang hợp, pha tối phụ thuộc vào pha sáng vì: Sản phẩm của pha sang là nguyên liệu chop ha tối……………………………………………………………… a. Vì: E có bản chất là pr-> khi tăng nhiệt độ quá tối ưu của E-> E bị biến tính, mất chức năng xúc tác........................................................................................................... b. Vì: Mỗi E có thể cần các điều kiện khác nhau -> vì vậy mỗi bào quan là môi trường thích hợp cho hoạt động của một số loại E nhất định..................................................... a. Số tinh trùng được hình thành là: 6250 x 4 = 25 000( tinh trùng).............................. - Số tinh trùng trực tiếp tham gia thụ tinh với trứng: 25 000 x 1/1000 = 25(tinh trùng). b. Số lượng tế bào sinh trứng = số lượng trứng tạo ra = 32 tế bào. .............................. - Số thể định hướng bị tiêu biến có số nhiễm sắc thể là: 32 x 3 x 39 = 3744 (NST)................................................................................... ---Hết---
H
9
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial 3
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC ………………. ĐỀ CHÍNH THỨC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ĐỀ THI CHỌN HSG 10 CẤP TỈNH NĂM 2010 -2011 MÔN THI: SINH HỌC (Dành cho HS không chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 1 a. Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích? b. Nêu vai trò của mỗi nhóm nguyên tố hóa học có trong tế bào? Câu 2 a. Vì sao phôtpholipit có tính lưỡng cực? b. Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ? Câu 3 a. Nước được hình thành trong quang hợp ở pha sáng hay pha tối? Bằng cách nào có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nước sinh ra ở pha đó? b. Để tạo ra 20 phân tử glucôzơ, pha tối cần sử dụng bao nhiêu ATP, NADPH từ pha sáng? Câu 4 a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này? b. Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP được thực hiện theo phương thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra phương thức vận chuyển đó? Câu 5 a. Cho biết các quá trình chuyển hoá vật chất có thể xẩy ra trong tế bào? Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa bằng cách nào? b. Nêu điểm khác biệt giữa hóa tổng hợp và quang tổng hợp về đối tượng thực hiện và nguồn năng lượng? Câu 6 a. Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi B cấy vào. Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi nào? Thí nghiệm chứng minh điều gì? b. Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiếu lizôxôm nhất? Tại sao? Câu 7 Nêu các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất? Điều kiện để xẩy ra vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất? Câu 8 a. Trong nước mắm và trong tương có rất nhiều axit amin. Chất này có nguồn gốc từ đâu, do vi sinh vật nào tác động để tạo thành? b. Làm nước sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy giải thích tại sao? Câu 9 a. Trong quá trình hô hấp nội bào, có 2 giai đoạn xẩy ra tại ti thể. Đó là giai đoạn nào và xẩy ra ở đâu? b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 5 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH và FADH2 tạo ra? Câu 10 Ở ruồi giấm, một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, các tế bào con tạo ra đều qua giảm phân tạo giao tử. Các giao tử hình thành tham gia thụ tinh với hiệu suất là 12,5% đã tạo ra 16 hợp tử. Tổng số nguyên liệu tương đương với số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường cung cấp cho quá trình trên là 504. Xác định số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và giới tính của ruồi giấm. - Hết Họ và tên thí sinh...............................................................SBD......................................
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Điểm
D
0,25
N
H Ư
TR ẦN
B
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,25 0,25 0,25
0,25
0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
TP
ẠO
0,25
G
Đ
0,25
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Câu Nội dung 1 a. Giải thích: (1.0đ) - Quả chuối khi chưa cho vào tủ lạnh, các tế bào chưa bị vỡ liên kết với nhau tạo độ cứng nhất định.......................................................................................................................................... - Khi đưa vào ngăn đá tủ lạnh, nước trong tế bào quả chuối đông thành đá -> tế bào bị vỡ -> khi đá tan tế bào đã vỡ không còn liên kết với nhau như ban đầu nữa => quả chuối sẽ mềm hơn..................................................................................................................... b. Vai trò của mỗi nhóm nguyên tố: - Nguyên tố đa lượng: Tham gia cấu tạo tế bào......................................................................... - Nguyên tố vi lượng: Tham gia trao đổi chất: Vì cấu tạo enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào................................................................................................................... 2 a. Phôtpholipit có tính lưỡng cực vì : (1.0đ) - Phôtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (nhóm này nối glixeron với 1 ancol phức)................................................................. - Đầu ancol phức ưa nước, đuôi axit béo kị nước................................................................... b. Giải thích : - Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết bắt màu............................................................ - Tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc chỉ cho các chất cần thiết đi qua màng vào trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này. ............................................................................. 3 a. (1,0đ) - Nước được hình thành trong pha tối của quang hợp.............................................................. - Chứng minh nước sinh ra từ pha tối dựa trên phản ứng quang hợp đầy đủ: 6CO2 + 12H2O -> C6H12O6 + 6O2 + 6H2O Dùng ôxi nguyên tử đánh dấu trong CO2, khi quang hợp thấy ôxi nguyên tử đánh dấu có trong glucozơ và nước => Như vậy, ôxi của nước là ôxi từ CO2. Vì CO2 chỉ tham gia vào pha tối............................................................................................................................................... b. Tạo 20 glucôzơ, pha tối đã dùng: 20X18 = 360 ATP……………………………………………… 20X12 = 240 NADPH…………………………………………. 4 a. (1,0đ) * Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng............................................................................................................................. * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng: Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2),hô hấp kị khí (Chất nhận e cuối cùng là ôxi liên kết), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ)..................................................................................................................................... b. - Phương thức: Bị động (thụ động)........................................................................................ - Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ......................................................................... 5 a. (1,0đ) * Các quá trình chuyển hoá có thể xẩy ra: Đồng hoá và dị hoá............................................... * Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá bằng cách: Tạo nhiều phản ứng trung gian............... b. Phân biệt: Chỉ tiêu so sánh Hóa tổng hợp Quang tổng hợp Đối tượng Vi khuẩn hóa tổng hợp Vi khuẩn quang hợp, trùng roi, tảo, thực vật…………………..
N
HƯỚNG DẪN CHẤM HSG 10 NĂM 2010 -2011 MÔN THI: SINH HỌC (Không chuyên)
Ơ
SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Phản ứng hóa học
Nguồn năng lượng
0,25
Năng lượng ánh sáng………..
0,25
- Qua thí nghiệm chuyển nhân chứng minh được rằng nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào (Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào)..............................
0,25
N
6 a. (1,0đ) - Kết quả: Ếch con này mang đặc điểm của nòi B.....................................................................
H 0,25
0,25
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
- Trên vỏ quả có rất nhiều tế bào nấm men. Nấm men sẽ lên men đường thành rượu etilic và CO2............................................................................................................................................................................................................... - Khí CO2 được tạo thành không thể thoát ra khỏi bình kín nên làm cho bình căng phồng lên.............................................................................................................................................. a. Các giai đoạn hô hấp xẩy ra tại ti thể: 9 (1.0đ) - Chu trình crep: Xẩy ra tại chất nền ti thể………………………………………………….. - Chuỗi vận chuyển điện tử: Xẩy ra ở màng trong ti thể……………………………………. b. Số NADH và FADH2 tạo ra: - Số NADH tạo ra: 5 x 10 = 50................................................................................................ - Sô FADH2 tạo ra: 5 x 2 = 10................................................................................................. 10 Xác định số lần nguyên phân và giới tính (1.0đ) - Số giao tử tạo ra : (16 x 100) : 12,5 = 128………………………………………………… - Gọi k là số lần guyên phân của tế bào ban đầu (k nguyên, dương) + Số NST môi trường cung cấp cho nguyên phân : (2k – 1)2n = (2k – 1)8 + Số NST cung cấp cho quá trình giảm phân : 2k.2n = 2k . 8 => Từ giả thiết ta có : (2k – 1)8 + 2k . 8 = 504 <⇒ Số lần nguyên phân k = 5………………………………………………………..… - Số tế bào tạo ra qua nguyên phân (tế bào sinh giao tử) : 25 = 32………………………...... - Số giao tử sinh ra từ một tế bào sinh giao tử : 128/32 = 4 ⇒ Một tế bào sinh giao tử qua giảm phân tạo ra 4 giao tử ⇒ Ruồi giấm đực………………. ………………………………………..Hết……………………………………….
0,25
Đ
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,25 0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
TP
ẠO
0,25 0,25
Đ
b. Giải thích:
IỄ N D
0,25
G
N
H Ư
TR ẦN
- Axit amin trong tương có nguồn gốc từ đậu tương, vi sinh vật tác động để tạo thành là: Nấm sợi (nấm vàng hoa cau).....................................................................................................
ÀN
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
- Tế bào bạch cầu có nhiều lizoxom nhất................................................................................... - Giải thích: Do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí, tế bào già nên nó phải có nhiều lizoxom nhất....................................................... * Các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất: 7 (1.0đ) - Vận chuyển trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit....................................................................... - Vận chuyển qua kênh prôtêin................................................................................................. * Điều kiện: - Phải có kênh prôtêin.............................................................................................................. - Phải được cung cấp năng lượng ATP.................................................................................... 8 a. (1.0đ) - Axit amin trong nước mắm có nguồn gốc từ protein của cá, vi sinh vật tác động để tạo thành là: vi khuẩn ....................................................................................................................
Ơ
b.
0,25 0,25 0,25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011 – 2012 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC Dành cho học sinh THPT không chuyên Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề. ———————————
Ơ
N
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ——————— ĐỀ CHÍNH THỨC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Câu 1. Kể tên các ngành động vật không xương sống theo thứ tự tiến hóa từ thấp đến cao? Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống? Câu 2. a. Tại sao axit nuclêic và prôtêin được xem là hai vật chất cơ bản không thể thiếu của mọi cơ thể sống? b. Cho các chất: Tinh bột, xenlulôzơ, phôtpholipit và prôtêin. Chất nào trong các chất kể trên không phải là pôlime? Chất nào không tìm thấy trong lục lạp? Câu 3. Với nguyên liệu là củ hành tía hoặc lá thài lài tía. Dụng cụ và hóa chất là kính hiển vi quang học, vật kính X10, X40 và thị kính X10, X15, lưỡi dao cạo, kim mũi mác, phiến kính, lá kính, ống nhỏ giọt, nước cất, dung dịch muối ăn (8%), giấy thấm. Hãy nêu cách tiến hành và giải thích kết quả thí nghiệm co nguyên sinh? Câu 4. Nêu các ứng dụng về việc sử dụng enzim ngoại bào ở vi sinh vật với đời sống con người. Câu 5. a. Các chất như ơstrôgen, prôtêin được vận chuyển qua màng sinh chất bằng con đường nào? b. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” trên màng sinh chất. Theo em “dấu chuẩn” là hợp chất nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào? c. Màng trong ti thể có chức năng tương đương với cấu trúc nào của lục lạp? Giải thích? Câu 6. a. Giải thích tại sao tế bào cơ co liên tục thì sẽ “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa? b. Tại sao khi cơ thể chúng ta hoạt động thể dục, thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn? Câu 7. a. Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau của quá trình phân bào? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân bào không được hình thành? b. Giả sử một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Xét 15 tế bào sinh tinh chín và 15 tế bào sinh trứng chín giảm phân bình thường. Xác định số loại tinh trùng và số loại trứng tối đa khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể có thể được tạo ra trong trường hợp có trao đổi chéo tại một điểm ở một cặp nhiễm sắc thể tương đồng? c. Ở vùng sinh sản của một động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1496 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo được 152 giao tử và môi trường phải cung cấp 1672 nhiễm sắc thể đơn. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) và giới tính của loài?
- Hết Họ và tên thí sinh...............................................................SBD......................................
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM HSG 10 THPT NĂM 2011 -2012 MÔN THI: SINH HỌC (Không chuyên)
N
Nội dung Điểm * Các ngành động vật không xương sống từ thấp đến cao: Thân lỗ, ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai............ 0,25 * Khác nhau giữa nhóm động vật không xương sống và nhóm động vật có xương sống: Động vật không xương sống Động vật có xương sống Không có bộ xương trong, bộ xương ngoài Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương 0,25 nếu có bằng kitin....................................... với dây sống hoặc cột sống làm trụ.............. 0,25 Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.............. Thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi hạch ở Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng. 0,25 mặt bụng................................................... ...................................................................... a. * Axit nuclêic là chất không thể thiếu vì: Có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loài sinh vật.............. 0,25 * Prôtêin không thể thiếu được ở mọi có thể sống vì: - Đóng vai trò cốt lõi trong cấu trúc của nhân, của mọi bào quan, đặc biệt hệ màng sinh học có tính chọn lọc cao.................................................................................................................... 0,25 - Các enzim (có bản chất là prôtêin) đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh học.................. 0,25 - Các kháng thể có bản chất là prôtêin có chức năng bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh............................................................................................................................................. 0,25 - Các hoocmôn phần lớn là prôtêin có chức năng điều hòa quá trình trao đổi chất................... 0,25 - Ngoài ra prôtêin còn tham gia chức năng vận động, dự trữ năng lượng, giá đỡ, thụ thể......... 0,25 b. - Chất không phải là đa phân (pôlime) là phốtpholipit vì nó không được cấu tạo từ các đơn 0,25 phân (mônôme) ................................................................................................................... - Chất không tìm thấy trong lục lạp là xenlulôzơ...................................................................... 0,25 * Cách tiến hành và giải thích kết quả thí nghiệm co nguyên sinh: - Lấy một vảy hành màu tía hoặc lá thài lài tía, dùng kim mũi mác tước lấy một miếng biểu bì mặt ngoài. Dùng lưỡi dao cạo cắt một miếng nhỏ ở chỗ mỏng nhất và đặt lát cắt lên phiến kính với một giọt nước cất. Đậy lá kính và đưa tiêu bản lên kính hiển vi, xem ở bội giác nhỏ sau đó chuyển sang xem ở bội giác lớn.................................................................................... 0,25 - Nhỏ một giọt dung dịch muối ăn 8% ở một phía của lá kính, ở phía đối diện đặt miếng giấy thấm để rút nước dần dần........................................................................................................... 0,25 - Vài phút sau thấy khối tế bào chất dần tách khỏi thành tế bào từ các góc và sau đó ở các chỗ khác, cuối cùng làm thành hình như một cái túi. Đó là hiện tượng co nguyên sinh..... 0,25 * Giải thích: - Do dung dịch muối ăn 8% đậm đặc (môi trường ưu trương) hơn dịch tế bào nên nước đi ra ngoài tế bào.......................................................................................................................... 0,25 Ứng dụng enzim ngoại bào của vi sinh vật: - Amilaza (thủy phân tinh bột) dùng làm tương, rượu, công nghiệp sản xuất bánh kẹo, công nghiệp dệt, sản xuất xirô............................................................................................................ 0,25 - Prôtêaza (thủy phân prôtêin) được dùng để làm tương, chế biến thịt, công nghiệp thuộc da, công nghiệp bột giặt.................................................................................................................. 0,25 - Xenlulaza (thủy phân xenlulôzơ) dùng trong chế biến rác thải, xử lí bã thải dùng làm thức ăn trong chăn nuôi và sản xuất bột giặt.............................................................................. 0,25
Đ IỄ N D
4 (1,0đ)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
TO
3 (1,0đ)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
2 (2,0đ)
ÀN
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
1 (1.0đ)
N
H
Ơ
Câu
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
- Vì khi tế bào cơ co liên tục, tế bào sử dụng hết ôxi mà không được cung cấp kịp => tế bào bị bắt buộc chuyển sang hô hấp kị khí tạo axit lactic => gây “mỏi” cơ.................................. b. Giải thích: 6 - Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu từ các axit béo. Axit béo có tỉ lệ ôxi/cacbon thấp (1.0đ) hơn nhiều so với đường glucôzơ => khi ôxi hóa các axit béo, tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều ôxi............................................................................................................................................. - Mà khi cơ thể hoạt động mạnh lượng ôxi mang đến các tế bào cơ bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn, do vậy mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lượng nhưng tế bào cơ lại không sử dụng mỡ vì ôxi không được cung cấp đầy đủ……………………………..... a. - Các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau để việc di chuyển về 2 cực tế bào được dễ dàng, không bị rối loạn do kích thước của NST....................................................... - Nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân bào không được hình thành thì các NST không phân li được về 2 cực tế bào => tế bào không phân chia => tạo ra tế bào có bộ NST tăng gấp đôi(4n)........................................................................................................................................ 7 b. (2.0đ) - Số loại tinh trùng tối đa được tạo ra: 15 x 4 = 60 loại......................................................... - Số loại trứng tối đa tạo ra: 15 x 1 = 15 loại.......................................................................... c. - Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài = (1672-1496)/4 = 44 NST....................................................... - Giới tính: Số tế bào sinh giao tử = 1672/44 = 38 Số giao tử giao tử được sinh ra từ 1 tế bào sinh giao tử = 152/38 = 4 => Giới đực...................
0,25 0,25 0,25 0,25
-----Hết-----
D
IỄ N
Đ
0,5
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
TP
ẠO
0,25
Đ
a. Giải thích:
ÀN
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
- Lipaza (thủy phân lipit) dùng trong công nghiệp bột giặt và chất tẩy rửa................................. a. - Ơstrôgen là lipit nên có thể đi qua lớp kép phôtpholipit........................................................ - Prôtêin có kích thước quá lớn nên phải qua màng tế bào bằng cách xuất, nhập bào............... b. - Dấu chuẩn là glicôprôtêin...................................................................................................... - Prôtêin được tổng hợp ở các ribôxôm trên mạng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong xoang mạng lưới nội chất hạt, tạo thành túi, tiếp tục được đưa đến bộ máy gôngi, trong bộ 5 (2,0đ) máy gôngi, prôtêin được hoàn thiện cấu trúc, gắn thêm hợp chất saccarit thành glicôprôtêin hoàn chỉnh. - Glicôprôtêin được đóng gói và đưa ra ngoài màng bằng phương thức xuất bào................... c. - Màng trong ti thể tương đương với màng tilacôit ở lục lạp. ................................................. - Vì: Trên 2 loại màng này đều có sự phân bố chuỗi enzim vận chuyển điện tử và ATPsintetaza. Khi có sự chênh lệch nồng độ H+ ở 2 phía của màng sẽ tổng hợp ATP....................
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT không chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Cho biết chức năng chính của không bào ở các tế bào sau đây: - Tế bào cánh hoa. - Tế bào lông hút của rễ cây. - Tế bào đỉnh sinh trưởng. - Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn. Câu 2. a) Trong tế bào có các phân tử sinh học: Lipit, ADN và prôtêin. Cho biết những phân tử nào có liên kết hiđrô? Vai trò của liên kết hiđrô trong các phân tử đó? b) Vì sao tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà dự trữ tinh bột? Câu 3. a) Người ta làm thí nghiệm dung hợp một tế bào chuột và một tế bào người với nhau sau một thời gian quan sát thấy prôtêin trong màng của tế bào chuột và tế bào người sắp xếp xen kẽ nhau. Kết quả thí nghiệm trên chứng minh tính chất nào của màng? Ý nghĩa của tính chất đó với tế bào? b) Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ? Câu 4. a) Các chất tan vận chuyển qua màng sinh chất có thể đi theo những con đường nào? b) Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào qua màng sinh chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 5. Có giả thuyết cho rằng, ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ ẩn nhập vào tế bào nhân thực bằng con đường thực bào. Bằng những hiểu biết về cấu trúc và chức năng của hai bào quan này hãy chứng minh giả thuyết trên? Câu 6. a) Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O2 và trong môi trường không có O2? b) Làm nước sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy giải thích hiện tượng trên? Câu 7. a) Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này? b) Trong nước mắm và trong tương có rất nhiều axit amin. Chất này có nguồn gốc từ đâu, do vi sinh vật nào tác động để tạo thành? Câu 8. Chứng minh rằng virut nằm giữa ranh giới cơ thể sống và vật không sống? Câu 9. Một cốc rượu nhạt (5%->6% etanol) hoặc bia, cho thêm một ít chuối, đậy cốc bằng vải màn, để nơi ấm, sau vài ngày sẽ có váng trắng phủ trên bề mặt môi trường. Rượu đã biến thành giấm. - Hãy điền hợp chất được hình thành vào sơ đồ sau: CH3CH2OH + O2 -> …………………+ H2O + Q - Váng trắng do vi sinh vật nào tạo ra? Ở đáy cốc có loại vi sinh vật này không? Tại sao? Câu 10. Ở người có 2n= 46, các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau và cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Hãy xác định khả năng sinh ra đứa trẻ không mang nhiễm sắc thể của ông nội và mang 2 nhiễm sắc thể của bà ngoại?
N
Câu 1.
-------------Hết----------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh………………. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC
(Đáp án có 03 trang)
ẠO
- Tế bào cánh hoa: Chứa các sắc tố để thu hút côn trùng ..........................................
0.25 0.25
- Tế bào đỉnh sinh trưởng: Chứa nhiều nước có tác dụng làm cho tế bào dài ra nên sinh trưởng nhanh.......................................................................................................
0.25
H Ư
N
G
Đ
- Tế bào lông hút của rễ cây: Chứa các chất khoáng để tạo áp suất thẩm thấu giúp tế bào hút nước và muối khoáng.................................................................................
2
1 điểm 0.5 điểm
B
a
0.25
TR ẦN
- Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn: Chứa các chất độc, chất phế thải ..............................................................................................................
10 00
* Những phân tử có liên kết hiđrô: - ADN, prôtêin...........................................................................................................
0.25
0.5 điểm
-L
b
Í-
H
Ó
A
* Vai trò của liên kết hiđrô trong cấu trúc các phân tử: Tạo nên cấu trúc không gian của các phân tử. (ADN: Các nuclêôtit giữa hai mạch 0.25 đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung tạo cấu trúc không gian của ADN; Prôtêin: Tham gia cấu trúc không gian của prôtêin)..................................................
TO
ÁN
Tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà thường dự trữ tinh bột vì: - Tinh bột không tan trong nước, không tạo áp suất thẩm thấu. Còn glucôzơ tan 0.25 trong nước, tạo áp suất thẩm thấu...............................................................................
ÀN
- Tinh bột khó bị ôxi hóa, còn glucôzơ dễ bị ôxi hóa (tính khử mạnh)......................
a
1 điểm 0.5 điểm * Thí nghiệm chứng minh tính động của màng…….......………...................…......
D
IỄ N
Đ
3
0.25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1 điểm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Điểm
.Q
1
Nội dung trình bày
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
Câu Ý
U Y
N
H
Ơ
I. LƯU Ý CHUNG: - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN:
N
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
0.25
* Ý nghĩa tính động của màng với tế bào: Giúp màng tế bào linh hoạt để thực hiện 0.25 chức năng của mình.................................................................................................. b
0.5 điểm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Giải thích : - Phôi sống không nhuộm màu vì màng tế bào sống có tính thấm chọn lọc .............
0.25
- Phôi chết bắt màu vì tế bào phôi đã chết nên màng không có tính thấm chọn lọc .. 0.25 1 điểm
1 điểm
TR ẦN
5
0.25
H Ư
N
G
- Bản chất hoá học của chất được vận chuyển. - Môi trường: Nhiệt độ, độ nhớt, ............................................................................... ( Đúng 2 trong 4 ý cho 0,25đ)
B
* Về cấu trúc - Có cấu trúc màng kép, màng ngoài giống với màng của tế bào nhân thực, màng trong là của vi sinh vật nhân sơ..................................................................................
0.25 0.25
* Về chức năng - Lục lạp có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ quang hợp -> có nguồn gốc từ vi sinh vật tự dưỡng...................................................................................................
0.25
Ó
A
10 00
- Có ADN kép dạng vòng, có ribôxôm riêng,...do đó có thể tự tổng hợp prôtêin....
0.5 điểm
Hoạt động chính của nấm men: - Trong môi trường không có O2 thực hiện quá trình lên men tạo rượu etylic...........
0.25
- Trong môi trường có O2 thực hiện hô hấp hiếu khí .................................................
0.25
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
a
-L
1 điểm
ÁN
6
7
b
0.25
Í-
H
- Ti thể có khả năng phân giải chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí -> có nguồn gốc từ vi sinh vật dị dưỡng………………………………………………................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0.25
Đ
ẠO
Tốc độ khuếch tán theo phương thức bị động phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Kích thước của chất cần vận chuyển - Sự chênh lệch nồng độ 2 bên màng.........................................................................
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0.25
.Q
0.5 điểm
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Qua kênh prôtêin...................................................................................................... b
0.25
U Y
Các con đường mà chất tan có thể đi qua: - Qua trực tiếp lớp kép phôtpholipit...........................................................................
Ơ
N
0.5 điểm
H
a
N
4
0.5 điểm Giải thích: - Nấm men sẽ lên men đường thành rượu êtilic và CO2.............................................
0.25
- Khí CO2 được tạo ra không thể thoát ra khỏi bình kín nên làm cho bình căng phồng lên.....................................................................................................................
0.25
1 điểm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
* Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng. Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2), hô hấp kị khí (Chất nhận e cuối cùng là chất vô cơ như: NO3-, SO42-,...), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ)..............................................................
0.25
0.5 điểm
N
0.25
Ơ
* Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng.......................................................................................................
H 0.25
0.5
N
G
Đ
Chứng minh: - Dấu hiệu sự sống: Khi trong tế bào vật chủ nó có biểu hiện những dấu hiệu đặc trưng cơ bản của sự sống ( trao đổi chất và năng lượng, sinh sản...).........................
TR ẦN
H Ư
- Dấu hiệu không là sinh vật sống: + Chưa có cấu tạo tế bào (cấu tạo đơn giản gồm 2 thành phần vỏ prôtêin và lõi axit 0.25 nuclêic) + Khi tồn tại bên ngoài tế bào vật chủ thì không các dấu hiệu đặc trưng của sự 0.25 sống.............................................................................................................................
B
1 điểm
10 00
9
0.5
- Váng trắng là do vi khuẩn axêtic liên kết với nhau tạo ra. Ở đáy cốc không có loại vi khuẩn này, vì chúng là những vi sinh vật hiếu khí bắt buộc……….............
0.5
Í-
1 điểm
* Tỉ lệ từng loại giao tử của bố, mẹ: - Tổng số loại giao tử được tạo ra: 223........................................................................
0.25
- Tỉ lệ số loại giao tử của bố không mang NST của ông nội: 1/223............................
0.25
- Số loại giao tử của mẹ mang 2 NST của bà ngoại: 23!/2!(23-2)!= 253. Tỉ lệ giao tử của mẹ mang 2 NST của bà ngoại: 253/223............................................................
0.25
* Tỉ lệ trẻ sinh ra không mang NST của ông nội và mang 2 NST của bà ngoại: 1/223 x 253/223= 253/246……………………………………………………...
0.25
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
10
H
Ó
A
- Chất được tạo thành là giấm CH3CH2OH + O2 -> CH3COOH + H2O + Q..............................................................
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1 điểm
ẠO
8
0.25
TP
.Q
- Axit amin trong tương có nguồn gốc từ prôtêin thực vật (đậu tương), vi sinh vật tác động để tạo thành là: Nấm sợi (nấm vàng hoa cau)..............................................
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
- Axit amin trong nước mắm có nguồn gốc từ prôtêin động vật (cá), vi sinh vật tác động để tạo thành là: vi khuẩn ...................................................................................
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
b
0.5 điểm
N
a
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
----------Hết----------
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
ÁN
TO
A
Ó
H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
ẠO
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Í-
-L
TP
U Y
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Đ
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT không chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
N
Câu 1 (1,0 điểm). Nêu các đặc điểm của một cơ thể sống.
Ơ
Câu 2 (1,0 điểm). Dựa trên đặc điểm cấu tạo và tính chất của phân tử nước, hãy giải thích các hiện tượng sau:
U Y
b) Khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió thổi sẽ có cảm giác mát hơn khi không có gió.
.Q
d) Một số côn trùng (nhện nước, ...) có khả năng chạy trên mặt nước mà không bị chìm.
TP
Câu 3 (1,0 điểm).
ẠO
a) Trong tế bào thực vật, bào quan nào có khả năng tổng hợp ATP nhờ năng lượng ánh sáng? Nêu cấu trúc của bào quan đó.
Đ
b) Bào quan trên có chứa những loại axit nuclêic nào? Mô tả cấu trúc các loại axit nuclêic đó?
N
G
Câu 4 (1,0 điểm).
H Ư
a) Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và chuyển đến màng sinh chất như thế nào?
TR ẦN
b) Nêu những chức năng chính của prôtêin màng trong hoạt động sống của tế bào? Câu 5 (1,0 điểm). Nêu sự khác nhau giữa quá trình quang hợp và quá trình hô hấp ở sinh vật nhân thực (vị trí xảy ra, nguyên liệu sử dụng, sản phẩm tạo thành, vai trò của quá trình).
10 00
B
Câu 6 (1,0 điểm). Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tại sao hai pha này lại xảy ra ở hai nơi khác nhau trong lục lạp? Câu 7 (1,0 điểm).
Ó
A
a) Sự thiếu O2 ảnh hưởng như thế nào đến chuỗi êlectron hô hấp và quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm?
H
b) Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao?
-L
Í-
Câu 8 (1,0 điểm). Tại sao nói chu trình Crep là trung tâm của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào và cơ thể?
ÁN
Câu 9 (1,0 điểm).
TO
a) Phân biệt các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật. Nước dưa là môi trường gì? Giải thích.
ÀN
b) Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường không liên tục thì thu hoạch sinh khối vào thời điểm nào là hiệu quả nhất? Giải thích.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
c) Trên bề mặt phía ngoài của cốc đựng nước đá thường có các giọt nước hình thành.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
a) Khi bảo quản rau quả tươi, người ta chỉ để trong ngăn lạnh chứ không để trong ngăn đá của tủ lạnh.
D
IỄ N
Đ
Câu 10 (1,0 điểm). Người ta thực hiện một thí nghiệm sau: Phá bỏ thành tế bào cầu khuẩn, trực khuẩn, phẩy khuẩn. Sau đó cho chúng phát triển trong môi trường đẳng trương. a) Xác định hình dạng của các loại vi khuẩn trên? Qua thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì? b) Vi khuẩn có các đặc điểm gì để thích nghi cao độ với môi trường sống? -------------Hết----------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: …………………….………..…….….….…Số báo danh……………………
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014 ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT không chuyên)
(Đáp án có 03 trang)
Nội dung
Ơ
0,5
N
H Ư
0,25
0,25
0,25 0,25
H
Í-
0,25 0,25 0,25 0,25
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
3 (1,0đ)
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
2 (1,0đ)
4 (1,0đ)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
0,25
G
Đ
0,5
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U Y
N
* Đặc điểm của cơ thể sống: - Có cấu trúc tế bào............................................................................................................. - Có các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của sự sống: + Trao đổi chất và năng lượng theo phương thức đồng hóa và dị hóa + Sinh trưởng và phát triển + Sinh sản + Cảm ứng + Di truyền và biến dị........................................................................................................ a) Do nước đá có thể tích lớn hơn nước lỏng nên khi để rau quả tươi (là dạng vốn đang chứa nhiều nước) vào ngăn đá, nước trong đó sẽ thành nước đá phá vỡ tế bào làm hỏng, làm giảm chất lượng của rau quả............................................................................. b) Do nước trong mồ hôi khi bay hơi phải lấy nhiệt của cơ thể giúp làm giảm nhiệt của bề mặt cơ thể. Có gió sẽ giúp nước trong mồ hôi bay hơi nhanh hơn làm giảm nhiệt nhanh hơn tạo cảm giác mát hơn khi không có gió............................................. c) Do hơi nước trong không khí quanh cốc nước đá có nhiệt độ cao hơn thành cốc bị mất nhiệt khi tiếp xúc với thành cốc hình thành liên kết hidro giữa các phân tử nước trên bề mặt cốc tạo thành các giọt nước....................................................................... d) Do sự liên kết giữa các phân tử nước (bằng liên kết hidro) tạo sức căng bề mặt cho khối nước. Lực này tuy yếu nhưng lớn hơn trọng lực của cơ thể → có khả năng đỡ được một số côn trùng nhỏ chúng có thể di chuyển được trên mặt nước mà không bị chìm………....................................................................................................................… a) Bào quan - Bào quan đó là lục lạp..................................................................................................... - Cấu trúc lục lạp: + Thường có dạng hình bầu dục, kích thước trung bình < 10µm + Bên ngoài gồm hai lớp màng, bên trong lục lạp chứa chất nền. Trong chất nền có ADN mạch kép dạng vòng, ribôxôm 70S và một hệ thống các túi dẹt (các tylacôit) xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc hạt gọi là grana. Trên màng của tylacôit chứa sắc tố và enzim quang hợp. Trong chất nền cũng chứa nhiều enzim quang hợp........................ b) Cấu trúc các loại axit nucleic + ADN trần, vòng, kép...................................................................................................... + ARN 1 mạch, hở............................................................................................................. a) Dấu chuẩn: - Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin............................................................................ - Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong xoang của mạng lưới nội chất hạt → tạo thành túi → bộ máy gôngi. Tại đây prôtêin được hoàn thiện cấu trúc, gắn thêm hợp chất saccarit → glycôprôtêin hoàn chỉnh → đóng gói→ đưa ra ngoài màng bằng xuất bào.................................................... b) Chức năng chính của prôtêin màng gồm: - Ghép nối 2 tế bào với nhau - Là thụ thể bề mặt tiếp nhận các thông tin - Giúp tế bào nhận biết nhau nhờ dấu hiệu nhận biết đặc hiệu (glicôprôtêin) - Là các kênh vận chuyển các chất qua màng - Là enzim màng................................................................................................................
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
1 (1,0đ)
Điểm
H
Câu
N
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,25
0,5
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Hô hấp
H
Ơ
N
0,25
0,25
.Q
TP
6 * Viết PTPƯ: (1,0đ) - Pha sáng:
ẠO
12 H2O + 12 NADP+ + 18 ADP + 18 Pi → 12 NADPH + 18 ATP + 6 H2O + 6 O2.......
Đ
- Pha tối:
0,25
0,25
N
G
6 CO2 + 12 NADPH + 18 ATP + 12 H2O → C6H12O6 + 12 NADP+ + 18ADP + 18 Pi..
H Ư
* Pha sáng xảy ra ở màng tilacôit, pha tối xảy ra ở strôma vì: 0,25
- Trong strôma có hệ enzim khử CO2................................................................................. a) Không có O2 để nhận e, H+ không được bơm vào xoang gian màng của ty thể và hóa thẩm không xảy ra, photphoryn hóa dừng lại và không tổng hợp được ATP................... b) - Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh, vì khi tập luyện các tế bào cơ cần nhiều năng lượng, do đó quá trình hô hấp tế bào phải được 7 (1,0đ) tăng cường. ........................................................................................................................ - Nếu tập luyện quá sức, nhiều khi quá trình hô hấp ngoài không cung cấp đủ ô xi cho hô hấp ở tế bào, các tế bào cơ phải sử dụng quá trình lên men tạo ATP. Khi đó có sự tích luỹ axit lactic trong tế bào dẫn đến đau mỏi cơ. .......................................................
0,25 0,5
0,25
0,25
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
- Trên màng tilacôit có định vị các sắc tố quang hợp, hệ enzim của chuỗi truyền êlectron và phức hệ ATP synteaza để tổng hợp ATP và NADPH cung cấp cho pha tối...
0,25 0,25 0,25 0,25
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Vì: - Cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống……………………………...……. 8 - Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình sinh tổng hợp…………………....... (1,0đ) - Đầu mối của nhiều con đường chuyển hóa……………………………………….....… - Tạo ra các coenzim tham gia vào quá trình chuyển hóa……………………….............. a) Phân biệt môi trường nuôi cấy: - Môi trường tự nhiên: Chưa biết rõ thành phần và hàm lượng các chất. - Môi trường tổng hợp: Đã biết rõ thành phần và hàm lượng các chất. - Môi trường bán tổng hợp: Là môi trường tự nhiên có bổ sung thêm một số chất biết rõ hàm lượng........................................................................................................................... * Nước dưa là môi trường tự nhiên. Vì chưa biết rõ thành phần và hàm lượng các chất trong 9 đó........................................................................................................................................ (1,0đ) b) - Thu hoạch sinh khối vào cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng là tốt nhất..................... - Vì: Lúc này quần thể vi khuẩn có sinh khối lớn nhất, ít chất thải nhất, thời gian nuôi cấy không kéo dài và không tốn thêm thức ăn………………………………...…………
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Vai trò
0,25
N
Tế bào chất, ti thể. Chất hữu cơ (glucoz …). CO2, H2O, một số chất hữu cơ trung gian, năng lượng (ATP, nhiệt) - Tạo ra nguồn hữu cơ từ các chất - Giải phóng năng lượng cho vô cơ cho sinh giới. mọi hoạt động sống của tế bào - Chuyển hóa năng lượng ánh - Trong quá trình hô hấp, có sáng thành hóa năng. tạo ra một số sản phẩm trung - Góp phần điều hòa khí hậu. gian làm nguyên liệu cho một số quá trình sống khác.
0,25
Lục lạp. Chất vô cơ (CO2, H2O). Chất hữu cơ, oxi.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Quang hợp
Điểm phân biệt Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm 5 (1,0đ)
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,25 0,25
0,25 0,25
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
N
0,25 0,25
0,5
.Q
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
-------------Hết-----------
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
10 a) (1,0đ) - Các vi khuẩn đều có hình cầu: ……………………………………………...….....…… - Kết luận: thành tế bào quy định hình dạng của tế bào vi khuẩn: ………….................... b) - Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hóa vật chất nhanh. - Hệ gen đơn giản → dễ phát sinh đột biến trong đó có các đột biến có lợi, đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình - Thành tế bào giúp duy trì áp suất thẩm thấu. - Có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp điều kiện sống không thuận lợi…............... (Học sinh trả lời đúng 3/4 ý cho điểm tối đa)
H
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ĐỀ CHÍNH THỨC
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Câu 6 (1,0 điểm). Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu (điều kiện xảy ra, nơi xảy ra và sản phẩm tạo ra). Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng? Câu 7 (1,0 điểm). Nêu đặc điểm các pha trong kì trung gian của quá trình nguyên phân. Nhận xét gì về kì trung gian ở các loại tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư? Câu 8 (1,0 điểm). Biết ruồi giấm (Drosophila melanogaster) có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Có một tế bào của ruồi giấm đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Giải thích. Câu 9 (1,0 điểm). a) Trình bày các đặc điểm chung của vi sinh vật. b) Phân biệt hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men. Câu 10 (1,0 điểm). Phân tích kiểu dinh dưỡng của một chủng vi khuẩn dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy chúng trên các môi trường A, B. Thành phần các môi trường được tính bằng g/l: - Môi trường A: (NH4)3PO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; KH2PO4 – 1,0; NaCl – 5,0; MgSO4 – 0,2. - Môi trường B: Thành phần như môi trường A + glucôzơ – 0,8. Sau khi cấy chủng vi khuẩn đó, nuôi ủ trong tủ ấm với thời gian và nhiệt độ thích hợp, người ta thấy môi trường A không có vi khuẩn phát triển, còn trong môi trường B có vi khuẩn phát triển. a) Môi trường A là loại môi trường gì? Giải thích. b) Kiểu dinh dưỡng theo nguồn cacbon của chủng vi khuẩn trên là gì? -------------Hết-------------
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Câu 1 (1,0 điểm). Nhận định nào sau đây sai? Vì sao? a) Tất cả tế bào thực vật đều có màng sinh chất, tế bào chất, trung thể và nhân. b) Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều có bộ nhiễm sắc thể là 2n. c) Quá trình lên men rượu và lên men lactic đều là các phản ứng oxi hóa khử. d) Mỗi tế bào đều có màng sinh chất, tế bào chất và nhân. Câu 2 (1,0 điểm). Thành phần chính trong cấu trúc của màng sinh chất theo mô hình khảm động của Singer và Nicolson (1972) là gì? Các thành phần đó giúp màng sinh chất thực hiện được chức năng như thế nào? Câu 3 (1,0 điểm). Ở tế bào động vật, bào quan nào có chứa ADN? Nêu đặc điểm cấu tạo của bào quan đó. Câu 4 (1,0 điểm). Trình bày cấu tạo của ATP? Hãy phân loại các kiểu phôtphorin hóa để tổng hợp ATP trong tế bào nhân thực? Trong các kiểu phôtphorin hóa đó thì kiểu nào tạo ra hầu hết các phân tử ATP cung cấp cho hoạt động sống của tế bào? Câu 5 (1,0 điểm). a) Sử dụng phôtpholipit và prôtêin để tạo ra một màng tế bào nhân tạo, trong tế bào nhân tạo này có chứa dung dịch saccarôzơ với nồng độ 0,15 mol/l và trên màng nhân tạo có kênh prôtêin để thực hiện trao đổi chất. Ở nhiệt độ 270C, người ta đưa tế bào này vào trong dung dịch có áp suất thẩm thấu 2atm. Tế bào nhân tạo này có bị vỡ ra hay không? Vì sao? b) Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên một cách bất thường? Giải thích.
N
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014-2015 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT không chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Họ và tên thí sinh: …………………….………..…….….….…Số báo danh…………………… SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014-2015 HDC MÔN: SINH HỌC (HDC có 02 trang) (Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Ơ
N
Điểm
0,25
Đ
G
N
0,25
0,25
0,25 0,5
H
Í-
0,25
4 (1,0đ)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
3 (1,0đ)
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
2 (1,0đ)
5 (1,0đ)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
0,25 0,25 0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
0,25
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
1 (1,0đ)
Nội dung a) Sai. Vì chỉ tế bào thực vật bậc thấp mới có trung thể, tế bào thực vật bậc cao không có trung thể....................................................................................................................... b) Sai. Vì có tế bào sinh dưỡng có bộ NST là n như tế bào sinh dưỡng ở rêu, cây phát triển từ nuôi cấy hạt phấn.................................................................................................. c) Đúng.............................................................................................................................. d) Sai. Vì tế bào nhân sơ (vi khuẩn) chưa có nhân mà chỉ có vùng nhân.......................... - Thành phần chính của màng sinh chất theo mô hình khảm động của Singơ và Nicônsơn là: Phôtpholipit và prôtêin………………………………………………....... - Màng sinh chất thực hiện những chức năng cơ bản của nó nhờ có các thành phần chính này thể hiện: + Vận chuyển các chất qua màng có tính chọn lọc: Lớp phôtpholipit của màng sinh chất chỉ cho các phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. Các kênh prôtêin trên màng chỉ cho các chất phân cực và tích điện thích hợp đi qua.…................. + Thụ thể: Các prôtêin thụ thể trên màng sinh chất nhận các tín hiệu lí hóa học. Nhờ đó màng có khả năng thu nhận thông tin từ bên ngoài cho tế bào để có những đáp ứng thích hợp đối với sự thay đổi của ngoại cảnh…................................................................. + Dấu chuẩn: Các “dấu chuẩn” trên màng sinh chất là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ đó màng có khả năng nhận biết các tế bào cùng cơ thể và các tế bào lạ (tế bào của cơ thể khác, tế bào ung thư,...)…………………………………..................... - Ở tế bào động vật, bào quan có chứa ADN là nhân và ti thể........................................... - Nhân: + Màng kép, trên màng nhân có các lỗ nhân, cấu trúc mỗi lớp màng gồm lớp kép phôtpholipit có đầu ưa nước quay ra ngoài đuôi kị nước quay vào trong và những phân tử prôtêin xuyên màng và bám màng, giữa 2 lớp màng có xoang gian màng. + Bên trong là dịch nhân chứa sợi nhiễm sắc và nhân con. Chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin dạng histon, số lượng sợi nhiễm sắc đặc trưng cho loài. Nhân con (hạch nhân) thành phần chủ yếu là prôtêin và rARN. .............................. - Ti thể: + Màng kép: Màng ngoài trơn, nhẵn, màng trong ăn sâu vào khối cơ chất tạo nên các mào ti thể làm tăng diện tích màng. Trên màng trong có hệ thống enzim tham gia quá trình hô hấp, có hệ vận chuyển điện tử, ATP sintetaza. Giữa 2 lớp màng là khoảng gian màng. + Bên trong khối cơ chất có chứa nhiều enzim xúc tác phản ứng hô hấp hiếu khí (chu trình Crep), có ADN, ribôxôm 70S..................................................................................... * Cấu tạo: Gồm 2 thành phần là ađênôzin (bazơ ađênin + đường ribôzơ) và triphôtphat ( 3 gốc phôtphat)................................................................................................................ * Các kiểu phôtphorin hoá: - Phôtphorin hoá quang hoá: Vòng và không vòng............................................................ - Phôtphorin hoá ôxi hoá: Ở mức nguyên liệu và mức enzim............................................ * Kiểu phôtphorin hoá ôxi hoá ở mức enzim tạo ra hầu hết các phân tử ATP cung cấp cho hoạt động sống của tế bào..................................................................................... a) - Tế bào nhân tạo này bị vỡ ra vì áp suất thẩm thấu của tế bào lớn hơn áp suất thẩm thấu của môi trường nên H2O sẽ thẩm thấu từ môi trường ngoài vào tế bào làm cho tế bào trương lên và vỡ ra. ............................................................................................................ - ASTT của tế bào nhân tạo: P = RTCi = 0,082 x (273+27) x 0,15 x 1 = 3,69 atm..........
U Y
Câu
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
0,25
N
0,25
Ơ
b) - Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất H sẽ tăng lên bất thường…....... - Giải thích: Do cơ chế ức chế ngược của enzim; G và F tăng cao ức chế ngược trở lại làm giảm phản ứng chuyển C thành D và E → nồng độ chất C tăng lên → ức chế ngược trở lại làm giảm phản ứng chuyển hóa A thành B. Do đó A chuyển hóa thành H nhiều hơn → nồng độ chất H tăng lên…………………………………........................... * Phân biệt pha sáng và pha tối Dấu hiệu Pha sáng Pha tối Điều kiện xảy ra Chỉ xảy ra khi có ánh sáng Xảy ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối…........................................ Nơi xảy ra Ở màng tilacôit của lục lạp Trong chất nền của lục lạp…........... Sản phẩm tạo ra ATP và NADPH, O2 Cacbohiđrat (khởi đầu là Glucôzơ).. *Trong quang hợp, pha tối phụ thuộc vào pha sáng vì: Trong pha tối xảy ra sự biến đổi CO2 thành glucôzơ nhờ ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng ………………..... (TS chỉ cần trả lời đúng các dấu hiệu, không bắt buộc lập bảng) - Đặc điểm các pha: G1, S, G2. + Pha G1: Tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng. + Pha S: Nhân đôi ADN và NST. + Pha G2: Tổng hợp prôtêin có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào………..... - Nhận xét: + Vi khuẩn: Phân chia trực phân không có kì trung gian. + Hồng cầu: Không có khả năng phân chia, không có kì trung gian. + Tế bào thần kinh: Kì trung gian kéo dài suốt đời sống cá thể. + Tế bào ung thư: Kì trung gian rất ngắn………………………………………..... - Tế bào đang ở kì giữa của lần giảm phân II………………………................................. - Giải thích: Các NST kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo → đang ở kì giữa của nguyên phân hoặc giảm phân II. Do số lượng NST trong tế bào lúc này chỉ có 4 NST (đã giảm đi một nửa so với 2n =8) → ở kì giữa giảm phân II…....................... a) - Kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. - Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào. - Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh. - Phân bố rộng.................................................................................................................... b) Dấu hiệu Hô hấp hiếu Hô hấp kị khí Lên men khí Điều kiện Cần O2 Không cần O2 Không cần O2 Chất nhận điện O2 Chất vô cơ (NO3-, SO42-..) Chất hữu cơ tử cuối cùng Năng lượng Nhiều Ít Ít nhất.............. - Môi trường A là môi trường tổng hợp………………………………............................. - Giải thích: Vì đã biết rõ thành phần và hàm lượng các chất có trong môi trường……... - Glucôzơ cung cấp nguồn cacbon hữu cơ cho chủng vi khuẩn ……................................ → Kiểu dinh dưỡng theo nguồn cacbon: Dị dưỡng…………………...............................
0,25 0,25 0,25
A
Ó
Í-
H
0,5
TO
ÁN
-L
9 (1,0đ)
0,25 0,25 0,25 0,25
-------------Hết-------------
D
IỄ N
Đ
ÀN
10 (1,0đ)
0,5
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
TR ẦN
H Ư
0,5
10 00
B
8 (1,0đ)
0,5 0,5
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
0,5
G
Đ
7 (1,0đ)
0,25
ẠO
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
6 (1,0đ)
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10 - THPT
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Ơ
N
(Đề thi gồm 02 trang)
TP
ẠO
không được mã hóa bởi các gen trong nhân?
Đ
b) Khi nói về cấu trúc của tế bào nhân thực có nhận định sau: “Màng của các bào quan
H Ư
N
G
trong tế bào nhân thực đều là lớp kép phôtpholipit tương tự như màng sinh chất”. Theo em, nhận định này đúng hay sai? Lấy ví dụ về một quá trình sống diễn ra trong tế bào để chứng minh quan điểm của em.
B
TR ẦN
Câu 3 (1 điểm). Người ta đánh dấu phóng xạ vào một axit amin, sau đó cho nó xâm nhập vào trong tế bào. Một thời gian sau người ta thấy nó có trong một loại prôtêin tiết ra ngoài tế bào. Hãy cho biết sau khi xâm nhập vào tế bào thì axit amin đó đã đi qua những thành phần nào của tế bào. Ở mỗi thành phần tế bào nó đi qua xảy ra quá trình nào?
10 00
Câu 4 (1 điểm).
2+ a) Giải thích tại sao ion Mg không được khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit
Ó
A
của màng sinh chất.
H
b) Khi nói về quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất, có nhận định cho rằng:
-L
Í-
“Chỉ có vận chuyển chủ động (vận chuyển tích cực) mới tiêu dùng năng lượng ATP”. Theo em, nhận định này đúng hay sai? Tại sao?
TO
ÁN
Câu 5 (1 điểm). Một nhà khoa học sử dụng phương pháp đánh dấu phóng xạ để nghiên cứu nguyên liệu và sản phẩm của quá trình quang hợp và hô hấp tế bào. a) Trong hô hấp tế bào, nếu thu được phân tử nước có nguyên tử oxi được đánh dấu
ÀN
phóng xạ thì nhà khoa học đã sử dụng oxi đánh dấu ở nguyên liệu nào? Giải thích tại sao.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
a) Cấu trúc nào trong tế bào có khả năng tổng hợp một số prôtêin mà các prôtêin này
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Câu 2 (1 điểm).
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Câu 1 (1 điểm). Một loại polisaccarit ở thực vật được cấu tạo từ các phân tử glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycôzit thành mạch thẳng không phân nhánh. Nêu tên và vai trò của loại polisaccarit này trong cơ thể thực vật. Ở tế bào nấm, chất hóa học nào thay thế vai trò của loại polisaccarit này? Cho biết đơn phân cấu tạo nên chất hóa học này.
Đ
b) Trong quá trình quang hợp, nếu nhà khoa học sử dụng nước có đánh dấu phóng xạ
D
IỄ N
nguyên tử oxi thì sẽ thu được phân tử nào có đánh dấu phóng xạ? Giải thích tại sao.
Câu 6 (1 điểm). a) Trình bày tóm tắt sơ đồ chu trình Canvin. APG là chất có mấy cacbon? b) Khi nói về quá trình quang hợp, có nhận định cho rằng: “Pha sáng là quá trình
chuyển đổi quang năng thành hóa năng”. Nhận định trên đúng hay sai? Giải thích tại sao.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Câu 7 (1 điểm). a) Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP
được thực hiện theo hình thức vận chuyển nào? Nêu điều kiện để xảy ra hình thức vận chuyển đó.
N
b) Trong quá trình hô hấp hiếu khí có 10 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số
Ơ
NADH và FADH2 tạo ra.
.Q
a) Trình bày các hình thức hô hấp ở vi sinh vật.
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
ẠO
Câu 10 (1 điểm). Cho hỗn hợp các sản phẩm sau:
G
Đ
(1): CO2 + C2H5OH; (2): CH3CHOHCOOH ; (3): CH3CHOHCOOH + CO2+ C2H5OH.
N
a) Cho biết tên các vi sinh vật có thể tạo thành các hỗn hợp sản phẩm trên nhờ lên men
H Ư
đường glucôzơ.
TR ẦN
b) Ở người có quá trình tạo sản phẩm (2) không? Nếu có thì xảy ra trong điều kiện nào? c) Nêu ứng dụng quá trình tạo sản phẩm (2) và (3) trong đời sống.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
---------------Hết-------------Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: …………………………………………Số báo danh…………….............
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
b) Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh lấy năng lượng từ những phản ứng hóa học nào?
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Câu 9 (1 điểm).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U Y
N
H
Câu 8 (1 điểm). Nêu hai sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân mà không xảy ra trong phân bào nguyên phân dẫn đến sự đa dạng di truyền. Giải thích tại sao.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
Điểm 0,25 đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
0,25đ 0,25đ 0,25đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
ÀN Đ IỄ N D
0,25đ 0,25đ 0,25đ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
a) -Ty thể……………………………………………………………. Câu 2 (1 điểm) - Lục lạp…………………………………………………………….. b) - Đúng……………………………………………………………. - Lưới nội chất tạo ra bóng sản phẩm chuyển đến nhập vào bộ máy Gôngi => màng của 2 bào quan này tương tự nhau. Bộ máy Gôngi tạo ra bóng dung hợp với màng sinh chất xuất bào => màng của bộ máy Gôngi tương tự như màng sinh chất……………………………….. - Ở ribôxôm: aa được gắn với t-ARN trong quá trình dịch mã………. Câu 3 (1 điểm) - Ở các túi tiết: chứa đựng chuỗi polipeptit trước khi chuyển vào bộ máy Gôngi…………………………………………………………… - Ở bộ máy Gôngi: hoàn chỉnh cấu trúc, tạo thành prôtêin hoàn chỉnh. - Màng sinh chất: thực hiện cơ chế xuất bào…………………………. 2+ a) - Mg được bao bọc bởi lớp nước…………………………………. Câu 4 (1 điểm) - Tương tác kị nước giữa Mg2+ và đuôi kị nước của màng làm cho chúng không được khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất…………. b) - Sai………………………………………………………………… - Xuất nhập bào đòi hỏi phải có sự biến đổi của màng và tiêu dùng năng lượng……………………………………………………………. a) Đã đánh dấu oxi……………………………………………………. Câu 5 (1 điểm) Oxi là chất nhận e trong chuỗi truyền e và H+ tạo thành H2O……… b) - Oxi……………………………………………………………….. - Quang phân li nước tạo ra Oxi……………………………………… a) Câu 6 (1 điểm) RiDP + CO2 APG + ATP + NADPH AlPG GLUCÔZƠ + RiDP (Hình SGK ) ……………………………………………….. - APG: 3 các bon…………………………………………………….. b) - Đúng……………………………………………………………… - Năng lượng ánh sáng chuyển vào liên kết hóa học trong ATP và NADPH………………………………………………………………. a) - Phương thức: Bị động (thụ động) (khuếch tán). ............................ Câu 7 (1 điểm) - Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ, kênh prôtêin................. b) - Số NADH và FADH2 tạo ra: - Số NADH tạo ra: 10 x 10 =100.......................................................... - Sô FADH2 tạo ra:10 x 2 = 20............................................................. - Sự trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu của giảm phân I…………….. Câu 8 (1 điểm) - Trao đổi chéo tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về cấu trúc so với giao tử không có trao đổi chéo………………......................................
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Đáp án - Polisacarit đó là xenlulôzơ………………………………………… - Vai trò trong cơ thể thực vật là cấu trúc thành tế bào……………… Câu 1 (1 điểm) - Trong tế bào nấm, chất này được thay thế bằng kitin……………… - Đơn phân cấu tạo kitin là N-acetyl glucozamin……………………
N
Câu
N
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT Năm học 2015 – 2016 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 10 - THPT (hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Đáp án - Sự phân li của các nhiễm sắc kép ở kì sau giảm phân I……………. - Sự phân li theo nhiều kiểu khác nhau tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau………………………………………………………………….. a) - Hô hấp hiếu khí: Chất nhận e cuối cùng là Oxi…………………. Câu 9 (1 điểm) - Hô hấp kị khí: Chất nhận e cuối cùng là CO2, NO3- ………………. b)
Điểm 0,25đ
0,25đ 0,25đ 0,25đ
N
Câu
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
0,25đ 0,25đ
0,25đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0,25đ
.Q
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
-----------------Hết--------------
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
Câu 10 a) (1) –nấm men; (2) – vi khuẩn lăctic đồng hình……………………. (3)- vi khuẩn lactic dị hình………………………………………… (1 điểm) b) Quá trình tạo sản phẩm (2) có ở người, diễn ra khi các cơ hoạt động liên tục mà thiếu oxi…………………………………………………. c) Ứng dụng quá trình tạo sản phẩm (2) và (3): làm dưa chua, sữa chua……………………………………………………………………
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
0,25đ 0,25đ
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10 – THPT Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề. (Đề gồm 02 trang)
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Câu 1 (1,0 điểm) a. Theo hệ thống phân loại 3 Lãnh giới, sinh vật được phân loại thành 3 nhóm lớn gồm: Lãnh giới Vi sinh vật cổ, Lãnh giới Vi khuẩn, Lãnh giới Sinh vật nhân thực. Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa sinh vật thuộc Lãnh giới Vi khuẩn và sinh vật thuộc Lãnh giới Vi sinh vật cổ. b. Nêu những nguyên nhân cơ bản gây nên tình trạng suy giảm đa dạng sinh vật trên Trái Đất. Câu 2 (1,0 điểm) a. Kể tên các loại đại phân tử hữu cơ chính trong tế bào. Những đại phân tử nào có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? Đơn phân cấu tạo nên các đại phân tử đó là gì? b. Trình bày các loại liên kết hóa học đảm bảo tính ổn định trong cấu trúc và tính linh hoạt trong chức năng của phân tử ADN xoắn kép. Câu 3 (1,0 điểm) Trong cơ thể động vật, hai tế bào nhận biết nhau dựa vào loại chất nào trên màng tế bào? Loại chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào? Câu 4 (1,0 điểm) a. Trong các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất, hình thức nào không tiêu dùng năng lượng có trong ATP? b. Ở tế bào nhân thực, chất nào được vận chuyển từ tế bào chất vào trong nhân trong số những chất sau: protein loại histon, nuclêôtit, tARN? Giải thích. Câu 5 (1,0 điểm) a. Trong thí nghiệm tách chiết ADN từ các tế bào gan, để tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào, người ta cho một lượng nước rửa chén bát vào dịch nghiền tế bào. Sau đó khuấy nhẹ rồi để yên trong 15 phút. Cho tiếp vào ống nghiệm một lượng nước cốt dứa và khuấy thật nhẹ. Hãy cho biết vai trò của nước rửa chén bát và nước cốt dứa trong thí nghiệm này. b. Biết màng nhân tạo được cấu tạo chỉ từ lớp kép phôtpholipit. Trong các chất sau: tinh bột, vitamin K, Ca2+, CO2, những chất nào có thể khuếch tán qua màng sinh chất, những chất nào có thể khuếch tán qua cả màng sinh chất và màng nhân tạo? Câu 6 (1,0 điểm) a. Trong pha sáng quang hợp, ôxi được sinh ra từ quá trình nào? Trình bày vai trò của quá trình đó. b. Trong pha tối quang hợp, sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là chất nào? Tại sao người ta lại gọi con đường C3 là chu trình? Câu 7 (1,0 điểm) a. Trong hô hấp tế bào, để phân giải hoàn toàn một phân tử glucôzơ trong điều kiện có ôxi, tế bào cần bao nhiêu phân tử NAD+ và FAD+? b. Tại sao tế bào sử dụng năng lượng có trong ATP cung cấp cho các hoạt động sống mà không sử dụng trực tiếp năng lượng từ glucôzơ? Câu 8 (1,0 điểm) Các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích. a. Các tế bào thực vật liên kết với nhau thành mô nhờ chất nền ngoại bào. b. Màng của lưới nội chất được cấu tạo từ một lớp kép phôtpholipit.
N
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
c. Ở kì đầu của giảm phân I luôn có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp nhiễm sắc thể tương đồng. d. Trong chất nền ti thể và chất nền lục lạp có chứa ribôxôm giống với ribôxôm của vi khuẩn. Câu 9 (1,0 điểm) a. Trong điều kiện: tế bào có bộ NST bình thường; quá trình nguyên phân, giảm phân diễn ra bình thường. So sánh cấu trúc nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân với cấu trúc nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II. b. Tại sao trong quá trình phân đôi của vi khuẩn (phân bào trực tiếp) không cần hình thành thoi vô sắc vẫn có thể chia đồng đều vùng nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con? Câu 10 (1,0 điểm) a. Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của một số vi sinh vật sau: nấm, vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục, vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía? b. Nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nguồn cung cấp năng lượng là glucôzơ và các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi khuẩn. Khi quần thể vi khuẩn sinh trưởng ở pha lũy thừa, lấy các mẫu vi khuẩn đưa vào 2 bình nuôi cấy sau: - Bình nuôi cấy 1: Chỉ có nguồn cung cấp năng lượng là glucôzơ và các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi khuẩn. - Bình nuôi cấy 2: Chỉ có nguồn cung cấp năng lượng là saccarôzơ và các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi khuẩn. Biết bình 1 và bình 2 là môi trường nuôi cấy không liên tục. Các chất cần cho sự sinh trưởng của vi khuẩn ở các môi trường nuôi cấy là như nhau. Vẽ và giải thích đường cong sinh trưởng của vi khuẩn E. coli trong hai bình trên. -------Hết------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:…………………….………..……; Số báo danh:………………
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017 ĐÁP ÁN MÔN: SINH 10 – THPT
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
I. LƯU Ý CHUNG: - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN: Câu Nội dung trình bày Điểm a. Khác nhau giữa vi khuẩn và vi sinh vật cổ: 1(1đ) 0,25 - Vi khuẩn có thành tế bào cấu tạo từ peptidoglican, hệ gen không chứa intron - Vi sinh vật cổ có thành tế bào không phải peptidoglican, hệ gen chứa 0,25 intron, sống trong điều kiện môi trường rất khắc nghiệt b. Nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học: 0,25 - Do con người khai thác quá mức, không có kế hoạch đối với các nguồn tài nguyên, nhất là khai thác rừng. - Ô nhiễm môi trường làm tổn hại đến nguồn thức ăn, nơi ở cũng như điều 0,25 kiện sinh sống của sinh vật. a. - Các loại đại phân tử hữu cơ chính trong tế bào gồm: cacbohidrat, lipit, 2(1đ) protein, axit nucleic 0,25 - Những đại phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: + Cacbohidrat: đơn phân là đường đơn. + Protein: đơn phân là axit amin. 0,25 + Axit nucleic (gồm ADN, ARN): đơn phân là nucleotit. b. - Đảm bảo tính ổn định: liên kết cộng hóa trị trên một mạch và liên kết 0,25 hidro giữa 2 mạch. 0,25 - Tính linh hoạt về chức năng: liên kết hidro giữa 2 mạch. - Hai tế bào nhận ra nhau nhờ phân tử glicoprotein 3(1đ) 0,25 - Quá trình tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất. 0,25 + Protein được tổng hợp ở các riboxom trên mạng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào xoang của mạng lưới nội chất hạt và tạo thành túi tiết. + Túi tiết được đưa đến bộ máy Gôngi. Ở bộ máy gongi, protein được hoàn 0,25 thiện cấu trúc và gắn thêm hợp chất saccarit để tạo thành glicoprotein hoàn chỉnh. + Glicoprotein được gắn vào màng của các túi tiết, đưa đến màng và dung 0,25 hợp giữa màng của túi với màng tế bào. a. - Hình thức vận chuyển không tiêu tốn năng lượng ATP: Vận chuyển thụ 4(1đ) 0,25 động. - Chất vận chuyển từ tế bào chất vào trong nhân tế bào: 0,25 + Protein loại histon, nuclêôtit: là thành phần cấu tạo của nhiễm sắc thể. + tARN không được vận chuyển vào trong nhân vì tARN không tham gia 0,25 vào hoạt động hay thành phần cấu tạo của nhân tế bào. (Có thể trình bày ý 0,25 khác, nếu đúng vẫn cho điểm)
N
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC (Đáp án có 02 trang)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
0,25 0,25
Ơ
0,25 0,25 0,25
N
0,25
H Ư
TR ẦN
B
10 00
H
0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
ÁN TO ÀN Đ 10(1đ)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,25 0,25 0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,25 0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
Đ
0,25
-L
Í-
9(1đ)
Ó
A
8(1đ)
IỄ N D
0,25
N
G
7(1đ)
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
6(1đ)
a. - Nước rửa chén : phá vỡ màng sinh chất và màng nhân. - Dịch chiết quả dứa: chứa enzim proteaza phân giải protein (loại histon) giải phóng ADN khỏi protein. b. Những chất có thể khuếch tán qua màng sinh chất - Vitamin K, Ca2+, CO2. Những chất có thể khuếch tán qua màng sinh chất và màng nhân tạo - Vitamin K, CO2. a. - Ôxi trong quang hợp được hình thành từ quá trình quang phân li nước. - Ý nghĩa của quá trình quang phân li nước: Tạo electron cung cấp cho chuỗi truyền e trong pha sáng (truyền e cho diệp lục) b. - Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là APG (Axit phôtpho glixêric). - Con đường C3 được gọi là chu trình vì + Ở giai đoạn mở đầu CO2 kết hợp với RiDP. + Giai đoạn sau RiDP lại được tái tạo để tiếp tục gắn với CO2 tiếp theo. a. 10 NAD+ và 2FAD+ b. - ATP được sử dụng trực tiếp cho hoạt động sống vì + Mang liên kết cao năng, phân giải đủ năng lượng cần thiết cho các phản ứng đơn lẻ + Thông qua quá trình tiến hóa, các enzim đã thích nghi với việc dùng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động cần năng lượng của tế bào. - Tế bào không sử dụng năng lương từ phân giải trực tiếp glucôzơ: giải phóng lượng năng lượng quá lớn so với các phản ứng đơn lẻ, gây thất thoát nhiều dưới dạng nhiệt đốt cháy tế bào. a. Sai - Tế bào thực vật không có chất nền ngoại bào. b. Đúng. c. Sai - Trao đổi chéo là quá trình không bắt buộc. Có thể xảy ra hoặc không. d. Đúng. a. - Giống nhau: NST ở trạng thái kép, xoắn cực đại - Khác nhau: + Ở kì giữa nguyên phân, nhiễm sắc thể gồm hai nhiễm sắc tử giống hệt nhau. + Ở kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể có thể gồm hai nhiễm sắc tử khác biệt nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I. b. - Vùng nhân (phân tử ADN) gắn vào nếp gấp của màng sinh chất (mêzôxôm) và nhân đôi. - Sự di chuyển của nếp gấp màng sinh chất về 2 bên dẫn đến phân chia đồng đều vùng nhân cho 2 tế bào. (Cho điểm nếu nêu được nếp gấp của màng sinh chất hoặc mêzôxôm) a. - Nấm: Hóa dị dưỡng - Vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh: Hóa tự dưỡng - Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục: Quang tự dưỡng - Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía: Quang dị dưỡng. b. - Bình 1: đồ thị không có pha tiềm phát. Vì vi khuẩn đã thích nghi với môi trường có glucôzơ.
H
5(1đ)
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
0,25
0,25 0,25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com 0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
- Bình 2: đồ thị có đầy đủ 4 pha. Vì vi khuẩn phải thích nghi với môi trường có chất mới là saccarozơ.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ĐỀ CHÍNH THỨC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CHỌN HSG LƠP 12 THPT KHÔNG CHUYÊN NĂM HỌC 2008-2009 MÔN : SINH HỌC
N
Thời gian :180 phút ( Không kể thời gian giao đề)
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Câu 1: a.Tại sao adn trong nhân tế bào nhân thực thường bền vững hơn nhiều so với tất cả các loại ARN trong tế bào? b. Nhiệt độ mà ở đó phân tử adn mạch kép bị tách thành 2 sợi đơn gọi là nhiệt độ “nóng chảy”.Hãy cho biết các đoạn adn có cấu trúc như thế nào thì có nhiệt “nóng chảy” cao và ngược lại? Câu 2: a. Gen là gì? Gen cấu trúc gồm những vùng nào? b. Mã di truyền có những đặc điểm nào? Đặc điểm nào của mã di truyền thể hiện tính thống nhất của sinh giới? Câu 3: a. Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử adn được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp 1 cách gián đoạn? b. Đặc điểm mấu chốt nào trong cơ chế chế tự nhân đôi của adn đã đảm bảo cho phân tử adn con giống phân tử adn mẹ? Câu 4: a. Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen? b. Hậu quả của đột biến gen? Trong các dạng đột biến đó thì dạng đột biến nào gây hậu quả nghiêm trọng hơn, giải thích? Vì sao đột biến thay thế cặp nuclêôtit lại hầu như vô hại đối với thể đột biển? Câu 5: a. Nếu các alen của cùng 1 gen không có quan hệ trội- lặn hoàn toàn mà là đồng trội ( mỗi alen biểu hiện kiểu hình của riêng mình ) thì quy luật phân li của Menđen có còn đúng hay không? Giải thích? b. Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen là gì? Câu 6: a. Sự di truyền của các nhóm máu A,B,AB,O ở người được quy định bởi các alen IA,IB,IO . Tính trạng da đen do gen D, mắt nâu do gen M quy định là trội so với tính trạng da trắng và mắt xanh. Các gen quy định các tính trạng tồn tại trên các NST thường khác nhau. Hãy tính số kiểu gen đồng hợp, số kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng trên? b. Có 2 anh em đồng sinh cùng trứng kết hôn với 2 chi em đồng sinh cùng trứng thì con của họ sinh ra có hoàn toàn giống nhau hay không? Vì sao? Câu 7: Một hợp tử người khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường tế bào nguyên liệu tạo ra tương đương với 329 NST đơn. Có 1 alen B nằm nằm trên NST trong hợp tử dài 5100Ao và có A = 30% số lượng nuclêôtit của alen. a. Xác định tổng số NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi trong trong mỗi tế bào? Từ đó có kết luận gì về bộ NST của hợp tử? b. Xác định số nuclê ôtit từng loại của alen đó. c. Xác định cơ chế hình thành hợp tử trên? …………………………….Hết……………………………… (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CHỌN HSG LƠP 12 THPT KHÔNG CHUYÊN NĂM HỌC 08-09 MÔN : SINH HỌC
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 1:(1,5đ) a.AND của sinh vật nhân thực bền vững hơn ARN vì: - AND được cấu tạo từ 2 mạch, còn ARN cấu tạo 1 mạch……………………………….0,25 - AND thường liên kết với prôtêin nên được bảo vệ tốt hơn…………………………… 0,25 - Cấu trúc xoắn của AND phức tạp hơn ARN……………………………………………0,25 - AND được bảo ở trong nhân, ở đó thường không có enzim phân huỷ chúng, trong khi đó ARN thường tồn tại ngoài nhân, nơi có nhiều enzim phân huỷ…………………………….0,25 b.Những đoạn AND có nhiệt độ nóng chảy cao hơn là những đoạn chứa nhiều nuclêôtit loại G - X ; ít nuclêôtit loại A – T. Ngược lại………………………………………………. 0,5 Câu 2:(2,0đ) a. * Gen là 1 đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định( chuỗi pôlipeptit hay phân tử ARN)……………………………………… ………………… 0,25 * Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng: - Vùng điều hoà: Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. - Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các aa - Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5’của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã ……………………………………………………………………………………………...0,25 b. * Mã di truyền có những đặc điểm sau: - Mã di truyền là mã bộ ba, có nghĩa là cứ 3 nclêôtit đứng kế tiếp nhau mã hoá 1 axit amin. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục từng bộ 3 nuclêôtit (không đọc gối lên nhau) ……………………………………………………………………………………... 0,25 - Mã di truyền có tính đặc hiệu: Tức là 1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại axít amin………..0,25 - Mã di truyền mang tính thoái hoá ( dư thừa): Tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axít amin ( trừ AUG và UGG)………………………………………………….0,25 - Mã di truyền có tính phổ biến: Tức là tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ 1 vài ngoại lệ…………………………………………………………………………………0,25 - Trong số 64 bộ 3 thì có 3 bộ 3 không mã hoá aa là UAA,UAG và UGA (được gọi là bộ 3 kết thúc vì nó quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã…… ……………………….0,25 * Đặc điểm mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là: Mã di truyền có tính phổ biến………………………………………………………………………………….… 0,25 Câu 3:(1,5đ) a. Do: - Phân tử AND có 2 mạch pôlinuclêôtit đối song song : ( 1 mạch 3’ 5’, mạch kia 5’ -> 3’) ……………………………………………………0,25 - Enzim AND pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ -> 3’ ………………… 0,25 + Mạch khuân 3’ 5’ sẽ tổng hợp mạch mới liên tục…………………………………..0,25 + Mạch khuân 5’ -> 3’sẽ tổng hợp mạch mới không liên tục ( Gián đoạn )……………..0,25 b. Đặc điểm mấu chốt đảm bảo AND con giống mẹ: - AND tổng hợp theo nguyên tắc giữ lại 1 nửa …………………………………………. 0,25 - AND tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung………………………………………………..0,25 Câu 4:(1,0đ)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
a. * Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen .…………………………….0,25 * Có 3 dạng đột biến gen (Đột biến điểm): - Mất 1 cặp nuclêôtit - Thêm 1 cặp nuclêôtit - Thay thế 1 cặp nuclêôtit………………………………………………………………… 0,25 b. * Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế vì đột biến này sẽ dẫn đến tạo ra 1 mARN mà ở đó khung đọc dịch đi 1 nuclêôtit bắt đầu từ vị trí xẩy ra đột biến> trình tự aa khác thường……………………………………………………0,25 * Vì mã di truyền có tính thoái hoá . Do đó đột biến thay thế nuclêôtit này bằng nuclêôtit khác -> Tạo côđôn mới vẫn cùng mã hoá loại aa như côđôn trước đột biến mã hoá -> Vô hại ….0,25 Câu 5:( 0,75đ) a. Vẫn đúng…………………………………………………………………………………..0,25 vì : Quy luật phân li của Menđen chỉ sự phân li của các alen mà không nói về sự phân li của tính trạng……………………………………………………………………………………..0,25 b. Điều kiện nghiệm đúng cho định luật phân li độc lập là: Các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau……………………………………………………………………………………0,25 Câu 6:(1,75đ) a. - Số kiểu gen đồng hợp: 3 x 2 x 2 = 12 ( Kiểu gen)……………………………………….0,25 - Số kiểu gen dị hợp : 3 x 1 x 1 = 3 ( Kiểu gen)………………………………………0,25 b. Chỉ giống nhau về nhiều tính trạng, chứ không giống nhau hoàn toàn vì:………………. 0,25 - Những người đồng sinh cùng trứng chỉ giống nhau về các gen trong nhân nhưng có thể khác nhau về các gen ngoài nhân ………………………………………………………… 0,5 - Trong quá trình biểu hiện kiểu gen thành kiểu hình còn có sự tương tác giữa các gen trong cùng kiểu gen , sự tương tác giữa cơ thể với môi trường ……………………………… 0,25 - Sự đột biến có thể xẩy ra ở mỗi cơ thể cũng khác nhau……………………………… 0,25 Câu 7:(1,5đ) a. Số NST có trong mỗi tế bào là: 329 : ( 23 – 1 ) = 47 (NST) …………………………………………………………..0,25 -> Hiện tượng dị bội thể đã xẩy ra ngay từ hợp tử được tạo thành, nghĩa là hợp tử đã chứa bộ NST là 2n + 1 ( Thể ba)……………………………………………………………………..0,25 b. - Tổng số nuclêôtit của 1 alen B là: (5100 : 3,4) x 2 = 3000 ( nuclêôtit)……………………………………………………0,25 - Số nclêôtit từng loại của alen là : A = T = (3000 x 30) : 100 = 900 ( nclêôtit) G = X = 600 ( Nuclêôtit)…………………………………………………………… 0,25 c. Cơ chế hình thành: P: Bố hoặc mẹ x Mẹ hoặc bố 2n = 46 2n = 46 G : n + 1 = 24 n = 23 F : 2n + 1 = 47 ( Thể ba)………………………………………… 0,5
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
ÁN
TO
A
Ó
H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
ẠO
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Í-
-L
TP
U Y
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Đ
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
………………Hết………………..
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009-2010 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề -----------------------------------------------------------
H
Ơ
N
SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC -------------ĐỀ CHÍNH THỨC
.Q
ẠO
b. Mỗi nhiễm sắc thể điển hình có chứa các trình tự nuclêôtit nào? Chức năng vùng đầu mút của nhiễm sắc thể?
G
Đ
Câu 2.
H Ư
N
a. Điểm khác biệt cơ bản về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội? b. Cơ chế gây đột biến gen của hoá chất acridin?
TR ẦN
Câu 3.
A+G ? T+X
B
a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến điểm nào làm thay đổi tỉ lệ
10 00
b. Trong cơ chế tự nhân đôi của ADN, đoạn mồi được tổng hợp nhờ loại enzim nào? Giải thích tại sao cần tổng hợp đoạn mồi?
Ó
A
Câu 4.
Í-
H
a. Nêu cơ chế phát sinh và ý nghĩa với tiến hoá của đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?
-L
b. Thế nào là gen phân mảnh , gen không phân mảnh?
ÁN
Câu 5.
TO
a. Nêu bản chất của quy luật phân li, quy luật phân li độc lập?
ÀN
b. Nói: Cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” có chính xác không? Vì sao?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
a. Nếu biết trình tự các nuclêôtit của một bộ ba mã hóa trong gen là 3’TGA5’ thì có thể suy ra trình tự các nuclêôtit ở bộ ba đối mã của tARN tương ứng như thế nào? Dựa trên cơ sở nào có thể suy ra như vậy?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
Câu 1.
D
IỄ N
Đ
Câu 6.
Ở cừu, kiểu gen AA(có sừng), aa(không sừng), ở trạng thái dị hợp (Aa) cừu đực có sừng, cừu cái không sừng. a. Tại sao tỉ lệ cừu đực có sừng nhiều hơn cừu cái?
b. Nếu lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng thì ở đời con F1, F2 tỉ lệ kiểu hình ở mỗi giới như thế nào? Câu 7.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
a. Trình bày phương pháp nuôi cấy hạt phấn ở thực vật? b. Tạo giống bò chuyển gen bằng phương pháp vi tiêm được tiến hành như thế nào?
N
Câu 8.
U Y
Đ
ẠO
a. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
- Số người mang kiểu gen dị hợp Aa là bao nhiêu?
H Ư
N
G
b. Trong một huyện có 800000 dân, nếu thống kê được có 320 người bị bệnh bạch tạng (aa). Giả sử quần thể này cân bằng di truyền, cho biết:
TR ẦN
- Xác suất để 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một đứa con bị bạch tạng trong quần thể này là bao nhiêu?
10 00
B
....................Hết........................
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Họ và tên............................................................SBD............................
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
.Q
Câu 9.
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
Biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Biện luận và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
Lai 2 cá thể F1 có kiểu gen khác nhau đều có kiểu hình thân cao, quả tròn được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 0,49% cây thân thấp, quả dài.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009-2010 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT)
0,25 0,25
G
N
0,25 0,25
TR ẦN
0,25
10 00
B
b * Enzim tổng hợp đoạn mồi: ARN pôlimeraza................................................................. 0,25 * Vai trò đoạn mồi: - Enzim ADN pôlimeraza chỉ có thể bổ sung nuclêôtit vào nhóm 3’ –OH, ngay lúc đầu không có nhóm 3’-OH tự do ............................................................................................ 0,25 - Cần tổng hợp đoạn mồi để tạo nhóm 3’- OH tự do......................................................... 0,25 a * Cơ chế phát sinh ĐB lặp đoạn: Do trao đổi chéo không cân giữa các crômatít của cặp NST kép tương đồng ở kì trước giảm phân I....................................................................................................................... 0,25 *Ý nghĩa ĐB lặp đoạn: Lặp đoạn ->lặp gen, tạo điều kiện cho ĐB gen -> tạo nên các gen mới ->.Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá................................................................................................... 0,25 b * Gen phân mảnh là gen có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin............................................................................ 0,25 * Gen không phân mảnh là gen có vùng mã hóa liên tục................................................. 0,25 a * Bản chất của quy luật: - Quy luật phân li: Khi giảm phân thì các alen của một cặp phân li đồng đều về các giao tử................................................................................................................................. 0,25 - Quy luật phân li độc lập: Khi giảm phân các cặp alen khác nhau phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử................................................................................................. 0,25
TO
5 (1,0đ)
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
4 (1,0đ)
Đ IỄ N D 6 (1,0đ)
b - Nói cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” là không hoàn toàn chính xác............................................................................................................................ - Giải thích: Mẹ chỉ truyền cho con gen quy định tính trạng “má lúm đồng tiền”, không truyền cho con tính trạng đã có sẵn ................................................................................... a Cừu đực có sừng nhiều hơn cừu cái vì: - Có sừng là tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính...................................................…. - Cùng 1 kiểu gen dị hợp thì cừu đực có sừng, cừu cái không có sừng.............................
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,25
Đ
ẠO
0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
.Q
U Y
N
H
0,25 0,25 0,25
H Ư
3 (1,0đ)
ÀN
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
2 (1,0đ)
Điểm
Ơ
ý Nội dung a * Trình tự các nucleotit ở bộ ba đối mã của tARN: 3’UGA 5’.…………………………............................................................................... * Dựa vào cơ sở : + Ngược chiều nhau về trình tự các nucleotit của các bộ ba …. + NTBS khi phiên mã và dịch mã.……… …………………… b * Các trình tự nuclêôtit: Trình tự nuclêôtit đầu mút, trình tự nuclêôtit khởi đầu nhân đôi ADN, trình tự nuclêôtit tâm động…………………………………………. * Chức năng vùng đầu mút của nhiễm sắc thể: Bảo vệ các nhiễm sắc thể đồng thời làm cho chúng không dính vào nhau……………… a Điểm khác biệt cơ bản nhất: - Thể tự đa bội mang bộ NST có nguồn gốc từ một loài..................................................... - Thể dị đa bội mang bộ NST có nguồn gốc từ 2 loài khác nhau...................................... b * Cơ chế gây đột biến gen của acridin: + Acridin chèn vào mạch khuôn cũ => đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit................................. + Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp => đột biến mất 1 cặp nuclêôtit................... a A+G Dạng đột biến điểm làm thay đổi tỉ lệ : T+X Không có dạng nào...............................................................................................................
N
SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC --------------
Câu 1 (1,25 đ)
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,25 0,25 0,25 0,25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
0,25
0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,25 0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
TP
0,25
Đ
ẠO
0,25
D
IỄ N
Đ
ÀN
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
b Tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là: P : ♂ aa x ♀ AA (không sừng) ( có sừng) F1 : Aa (100% ♂có sừng; 100% ♀ không sừng)................................. F2 : 1AA; 2Aa; 1aa ♂ (3 có sừng;1 không sừng) ♀ (1 có sừng; 3 không sừng)................................................... 7 a Phương pháp nuôi cấy hạt phấn: - Hạt phấn (n) nuôi trong môi trường nhân tạo => tạo các dòng đơn bội =>Chọn lọc các (1,25đ) dòng đơn bội mong muốn……………………………………………………………….. - Lưỡng bội hóa dòng đơn bội bằng 1 trong 2 cách: + Tế bào (n) => tế bào (2n) => cây (2n)………………………………………………… + Tế bào (n) => Cây (n) => Cây (2n)……………………………………………………. b Phương pháp vi tiêm: - Lấy trứng từ bò mẹ => thụ tinh trong ống nghiệm …………………………………… - Đưa ADN mang gen cần cấy vào trứng ở giai đoạn nhân non, phôi được tạo ra đưa trở lại ống dẫn trứng của bò mẹ…………………………………………………………. 8 * Biện luận: (1,25 đ) - Mỗi gen quy định một tính trạng, F1 thân cao, quả tròn lai với nhau F2 xuất hiện thân thấp, quả dài => tính trạng thân cao, quả tròn là các tính trạng trội.................................. Quy ước A: Thân cao, a: Thân thấp. B: Quả tròn, b: Quả dài. - F2 có 4 kiểu hình và thân thấp, quả dài chiếm 0,49% (≠ 6,25%) => có hiện tượng hoán vị gen..................................................................................................................... - F2 có cây thân thấp, quả dài => 2 cá thể F1 đều cho giao tử có ab => F1 thân cao, quả AB tròn dị hợp 2 cặp gen, nhưng có kiểu gen khác nhau => Một cá thể có kiểu gen , ab Ab Cá thể kia có kiểu gen ............................................................................................... aB - F1 có kiểu gen khác nhau, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là ab như nhau => F2 có 0,49% = 49% ab x 1% ab => Tần số hoán vị = 2%................. ab * Kiểu hình F2: AB Ab F1: (Cây cao, quả tròn) x (Cây cao, quả tròn) ab aB GF1: AB = ab = 49% AB = ab = 1% Ab = aB = 1% Ab = aB = 49% F2: Lập bảng ta có kết quả Tỉ lệ kiểu hình: 50,49% cây cao, quả tròn : 24,51% cây cao, quả dài 24,51% cây thấp, quả tròn : 0,49% cây thấp, quả dài....................... 9 a Tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1: (1,25) - Vì cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt nên cấu trúc của quần thể P tham gia sinh sản là: 0,6 AA : 0, 4 Aa…………………………………………………………….. - Tỉ lệ cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F1: 0,4 x 1/4 = 0,1……………………… b * Số người mang kiểu gen dị hợp: - Tần số alen a: q2 = 320/800000 = 0,0004 => q(a) = 0,02 => p(A) = 0,98…………….. - Số người mang kiểu gen Aa = 2 x 0,02 x 0,98 x 800000 = 31360…………….. * Xác suất để 2 vợ chồng sinh con bạch tạng : (2 x 0,02 x 0,98)2x 1/4 = 0,00038…….
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
ÁN
TO
A
Ó
H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
ẠO
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Í-
-L
TP
U Y
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Đ
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
....................... Hết ....................
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Câu 1. Tại sao trao đổi khí của mang cá xương lại đạt hiệu quả cao? Vì sao mang cá chỉ thích hợp với hô hấp dưới nước mà không thích hợp với hô hấp trên cạn? Câu 2. Kể tên các loại enzim tham gia vào quá trình tổng hợp ADN? Chức năng của enzim ARN polimeraza trong cơ chế di truyền? Điểm giống nhau trong hoạt động của enzim ADN polimeraza và enzim ARN polimeraza? Câu 3. a. Gen điều hòa có thuộc opêron Lac không? Vai trò của gen điều hòa trong cơ chế điều hòa opêron Lac? b. Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac? Câu 4. a. Nêu những chức năng chính của nhiễm sắc thể? b. Nêu vai trò của những vùng trình tự nuclêôtit đặc biệt trên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? Câu 5. Cơ thể bình thường có kiểu gen Aa trong quá trình sinh sản ở đời con xuất hiện thể đột biến chỉ có một gen A ký hiệu (OA). Hãy trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến này? Câu 6. a. Đặc điểm của thể đa bội lẻ? b. Khi đã làm xong tiêu bản nhiễm sắc thể tạm thời hoặc đã có sẵn tiêu bản cố định nhiễm sắc thể. Em hãy nêu các bước làm tiếp theo để có thể quan sát và đếm được số lượng nhiễm sắc thể? Câu 7. a. Phương pháp nghiên cứu của Menđen? Vì sao Menđen phát hiện ra quy luật di truyền trong khi đó các nhà khoa học khác lại không phát hiện ra? b. Trong thí nghiệm của Menđen ở đậu Hà Lan, vì sao Menđen cho rằng các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li? Ab Câu 8. Một cơ thể có kiểu gen , nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể này đã có 10% số tế aB bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra và tần số hoán vị gen. Câu 9. Ở một loài thực vật P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng lai với nhau được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. F1 tự thụ phấn được F2 gồm 150 cây trong đó có 99 cây thân cao, quả đỏ. Biện luận tìm kiểu gen F1? Tính tỉ lệ cây thân cao, quả vàng ở F2? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tương phản với tính trạng thân cao, quả đỏ là tính trạng thân thấp, quả vàng; mọi diễn biến trong giảm phân ở quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Câu 10. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có em gái bị máu khó đông, người phụ nữ này lấy một người chồng bình thường. Hãy cho biết: - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai bị bệnh là bao nhiêu? - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là bao nhiêu? - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con bình thường là bao nhiêu?
N
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT không chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Hết Giám thị coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên thí sinh.................................................................... SBD ............................
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC --------------
H
Ơ
Điểm
N 0,25
.Q
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
5
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,25 0,25
0,25 0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
0,25
H
-L
Í-
Đ
ÀN
TO
ÁN
4
IỄ N D
0,25
Ó
A
10 00
B
3
TR ẦN
H Ư
N
2
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nội dung * Trao đổi khí qua mang cá đạt hiệu quả cao - Mang cấu tạo gồm nhiều cung mang, mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang => diện tích trao đổi khí lớn…………………………………………………………………….. - Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang………………………………………………………… - Cách sắp xếp các mao mạch trong mang giúp dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng chảy bên ngoài mao mạch của mang => Tăng hiệu suất trao đổi khí giữa máu và dòng nước giàu oxi đi qua mang………………………….... * Mang cá chỉ thích hợp cho hô hấp dưới nước vì Khi lên cạn do mất lực đẩy của dòng nước => phiến mang và cung mang đóng lại, mang cá bị khô => diện tích trao đổi khí nhỏ và khô => cá không hô hấp được……… * Các loại enzim tham gia tổng hợp ADN: Enzim tháo xoắn, enzim ARN – polimeraza, enzim ADN - pôlimeraza, enzim nối....... * Chức năng của ARN polimeraza: - Trong cơ chế tự sao (tự nhân đôi): Tổng hợp đoạn mồi................................................ - Trong cơ chế sao mã (phiên mã): Tổng hợp ARN........................................................ * Giống nhau: Đều gắn nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung............................................. a. - Gen điều hòa không thuộc opêron Lac........................................................................... - Chức năng của gen điều hòa: Tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã............................................................................. b. Cơ chế điều hòa opêron Lac: - Trong môi trường không có đường lactôzơ: Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động được......................................................................................... - Khi môi trường có đường lactôzơ: Đường lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó, làm cho nó không liên kết được với vùng vận hành, enzim ARN pôlimeraza có thể kiên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã, dịch mã tạo ra enzim phân giải đường lactôzơ........................................ a. Chức năng của NST: Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.................. b. Vai trò của các trình tự nuclêôtit đặc biệt của NST: - Trình tự nuclêôtit đặc biệt ở vùng tâm động là vị trí để liên kết với sợi tơ của thoi phân bào giúp cho các NST phân li về hai cực………………………….…….............. - Trình tự nuclêôtit đặc biệt ở vùng đầu mút có vai trò bảo vệ các NST và làm cho chúng không dính vào nhau…………………………………….…………………....... - Các trình tự nuclêôtit đặc biệt trên hai cánh của mỗi crômatit là những điểm để enzim có thể bám vào khởi đầu sự nhân đôi ADN. .... ...........................................…… Loại đột biến và cơ chế: - Do đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể: ........................................................................ Cơ chế: Tác dụng của các tác nhân gây đột biến làm mất đi một đoạn NST mang gen A hoặc a tạo giao tử không mang gen A và a. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (mang gen A) tạo nên cơ thể chỉ có một gen A (có kiểu gen OA).................... - Do đột biến dị bội dạng 2n -1: .................................................................................. Cơ chế: Cặp nhiễm sắc thể tương đồng (mang cặp gen tương ứng Aa) không phân li trong giảm phân, tạo giao tử không mang gen A và a (kí hiệu O). Giao tử (O) kết hợp với giao tử bình thường mang gen A tạo nên thể dị bội (OA)........................................
N
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012 HDC MÔN SINH HỌC – KHÔNG CHUYÊN
U Y
Câu 1
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H
Ơ
0,25
0,25
N
0,25 0,25
0,25
0,25 0,25 0,25
0,25
H
Í-
0,25
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,25
-L
ÁN
TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
10
N
0,25 0,25
Ó
A
9
10 00
B
TR ẦN
H Ư
8
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
7
a. Đặc điểm của thể đa bội lẻ: - Tế bào có số lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ -> thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt............................................................................................................................. - Hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường................................................. b. Các bước tiếp theo: - Đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi nhìn từ ngoài (chưa qua thị kính) để điều chỉnh cho mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng....................................................................... - Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dưới vật kính 10X để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào có NST. Chỉnh vùng tế bào có NST vào giữa trường kính để quan sát dưới vật kính 40X........................................................................................ a. - Phương pháp nghiên cứu của Menđen là: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai (Nếu HS nêu 4 bước trong phương pháp nghiên cứu của Menđen vẫn cho điểm)......... - Vì: Trong phép lai tương tự Menđen sử dụng dòng thuần chủng khác biệt nhau về 1 vài cặp tính trạng tương phản, còn các nhà khoa học khác thì không............................ b. - Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau vì: Xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó....................................... - Điều kiện nghiệm đúng: Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường .................. Ab - 10% tế bào có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử: aB Ab = aB = AB = ab = 2,5%................................................................................... Ab - 90% tế bào không hoán vị gen sẽ tạo ra: aB Ab = aB = 45%....................................................................................................... → Cơ thể đó tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ là: Ab = aB = 47,5% và AB = ab = 2,5%.................................................................. - Tần số hoán vị gen f = 5%............................................................................................ - Mỗi gen quy định môt tính trạng, P khác nhau, F1 đồng tính cây thân cao, quả đỏ =>thân cao, quả đỏ là trội so với thân thấp, quả vàng Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng............................................ => P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen - Ở F2 tỉ lệ cây cao, quả đỏ = 99/150 = 0,66 => khác với tỉ lệ phân li độc lập và liên kết gen hoàn toàn -> Có hoán vị gen xẩy ra.......................................................................... - Hiệu giữa tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội với tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,5 -> Tỉ lệ cây thân thấp, quả vàng (ab/ab) ở F2 : 0,66 – 0,5 = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab -> F1 cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 => đây là giao tử liên kết -> kiểu gen F1: AB/ab....... - Tỉ lệ cây thân cao, quả vàng ở F2: [1 – (0,66 + 0,16)]/2 = 0,09..................................... ( HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm) - Người phụ nữ bình thường có em gái bị máu khó đông => người phụ nữ này chắc chắn có mang gen bệnh .................................................................................................. - Xác suất sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh là: 1/4 = 0,25......................................... - Xác suất sinh 2 đứa con đều là trai bị bệnh là: 1/4 x 1/4 = 1/16 = 0,0625.................. - Xác suất sinh con bình thường là: 3/4 = 0,75...............................................................
U Y
6
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Hết
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013
Môn: SINH HỌC Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 02/11/2012. Câu 1 (1 điểm). Điểm giống, khác nhau cơ bản về cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật? Ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó?
Ơ
N
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
TR ẦN
H Ư
N
G
Câu 5 (1 điểm). a. Người ta tách gen mã hóa prôtêin trực tiếp từ hệ gen trong nhân tế bào nhân thực rồi cài vào hệ gen của vi khuẩn nhờ enzim đặc hiệu, nhưng khi gen này hoạt động thì sản phẩm prôtêin thu được lại không như mong muốn. Hãy giải thích tại sao lại như vậy? Biết rằng không có đột biến xảy ra. b. Trong trường hợp trên để nhận được prôtêin giống như ở tế bào nhân thực đã tổng hợp thì phải làm thế nào?
10 00
B
Câu 6 (1 điểm). a. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Loài này có thể có tối đa bao nhiêu dạng đột biến thể 3, bao nhiêu dạng đột biến thể 3 kép? b. Trong đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể số I và số III, một đoạn của NST số I chuyển sang nhiễm sắc thể số III và ngược lại. Cơ thể mang đột biến nhiễm sắc thể này khi giảm phân cho mấy loại giao tử, tỷ lệ loại giao tử mang đột biến chuyển đoạn?
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Câu 7 (1 điểm). a. Quy luật phân li có còn đúng với quy luật tương tác gen hay không ? Giải thích ? b. Một cây dị hợp tử về 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn. - Xác định tỉ lệ đời con có kiểu hình 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn. - Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp. Câu 8 (1 điểm). Số gen trong tế bào lưỡng bội (2n) có bằng số tính trạng của cơ thể không? Tại sao?
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Câu 9 (1 điểm). Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
Đ
ẠO
Câu 4 (1 điểm). a. Nêu điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn và ở sinh vật nhân thực? b. Quá trình nhân đôi của một ADN tế bào nhân thực, nếu ở 6 đơn vị nhân đôi tổng hợp được 72 phân đoạn Okazaki thì đã có bao nhiêu đoạn mồi?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Câu 3 (1 điểm). Một người ở vùng đồng bằng lên sống ở vùng núi cao. Em hãy cho biết cơ thể người đó xảy ra những thay đổi gì để thích nghi với môi trường mới? Giải thích sự thay đổi đó?
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Câu 2 (1 điểm). Loại bỏ cuống và gân chính của lá bàng tươi xanh, cân 0,2g lá, nghiền nhỏ cho vào cốc A, lấy 20ml cồn đổ vào cốc A. Làm tương tự như trên, nhưng thay cồn bằng 20ml nước ta được cốc B. Sau 20 phút thì màu sắc ở 2 cốc có gì khác nhau? Giải thích?
Câu 10 (1 điểm). Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể và số kiểu giao phối trong quần thể (không tính trường hợp thay đổi vai trò giới tính đực cái trong các kiểu giao phối). -----------------Hết-------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
ÁN
TO
A
Ó
H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
ẠO
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Í-
-L
TP
U Y
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Đ
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Họ tên thí sinh: …………………………………………Số báo danh…………………
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013 Môn: SINH HỌC
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,25 0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
TP
ẠO
IỄ N D
0,25 0,25
Đ
G
B
a. - Ở vi khuẩn, phân tử mARN sau khi được tổng hợp xong sẽ tham gia dịch mã ngay.......... - Ở sinh vật nhân thực phân tử mARN sau khi tổng hợp xong (mARN sơ khai) không tham gia dịch mã mà phải cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon lại với nhau tạo mARN trưởng thành rồi mới tham gia dịch mã.................................................................................. - Trong tế bào vi khuẩn không có bộ máy để cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn extron với nhau nên tổng hợp sản phẩm prôtêin không như mong muốn............................................... b. - Muốn khắc phục hiện tượng này thì phải xử lí gen của sinh vật nhân thực (cắt bỏ các đoạn
Đ
5 (1đ)
0,25
H
Í-
TO
ÁN
-L
4 (1đ)
0,25
Ó
A
10 00
3 (1đ)
TR ẦN
H Ư
N
2 (1đ)
Điểm
U Y
Nội dung - Giống nhau: Đều là tế bào nhân thực, mỗi tế bào đều có màng tế bào, chất nguyên sinh và nhân.................................................................................................................................. - Khác nhau: Ở tế bào thực vật có thành bằng xenlulôzơ và có lục lạp còn tế bào động vật không có……………………………………………………………………………………. - Ý nghĩa: + Từ điểm giống nhau cho thấy động vật và thực vật đều có chung nguồn gốc…………… + Từ điểm khác nhau cho thấy chúng tiến hóa theo hai hướng ............................................ * Hiện tượng: - Cốc A màu xanh đậm........................................................................................................... - Cốc B màu xanh nhạt........................................................................................................... * Giải thích: - Cốc A diệp lục tan trong cồn nên lượng diệp lục chiết rút được nhiều hơn -> xanh đậm hơn.......................................................................................................................................... - Cốc B diệp lục không tan trong nước, nhưng do nghiền làm phá vỡ tế bào nên vẫn có 1 lượng nhỏ diệp lục lẫn trong nước -> xanh nhạt.................................................................... * Những thay đổi về hoạt động và cấu tạo: - Nhịp thở tăng nhanh hơn, tim đập nhanh hơn...................................................................... - Tuỷ xương sản xuất thêm hồng cầu đưa vào máu làm tăng khả năng vận chuyển ôxi của máu......................................................................................................................................... - Tăng dung tích trao đổi khí của phổi (Dung tích sống)....................................................... * Giải thích: Khi người này lên sống ở vùng núi cao không khí loãng, thiếu oxi nên cơ thể phải có sự thay đổi để cung cấp đủ oxi cho các hoạt động sống của cơ thể.......................... a. Khác nhau : Vi khuẩn Nhân thực 1 đơn vị nhân đôi Nhiều đơn vị nhân đôi ................................. Tốc ộ nhanh, ít loại enzim Tốc độ chậm, nhiều loại enzim ................... b. Số đoạn mồi cần phải có và giải thích : - Số đoạn okazaki trong một đơn vị tái bản là: 72 : 6 = 12 => Số đoạn mồi trong mỗi đơn vị tái bản là: 12 + 2 = 14 (Vì mỗi mạch mới tổng hợp liên tục cần 1 đoạn mồi)..................... - Vậy số đoạn mồi cần phải có là: 14 x 6 = 84........................................................................
ÀN
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
Câu 1 (1đ)
N
H
Ơ
N
HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm 02 trang)
0,25 0,25 0,25
0,25
1/2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ơ
N
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
10 (1đ)
Đ
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 10đ
………………………………..Hết……………………………….
D
IỄ N
0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
0,25 0,25
10 00
B
9 (1đ)
TR ẦN
8 (1đ)
ÀN
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
7 (1đ)
Điểm
N
6 (1đ)
Nội dung intron và nối các đoạn exon lại với nhau) sau đó mới cài vào hệ gen của vi khuẩn.............. a. - Số dạng thể 3 là: C1n = n!/[1!( n – 1)!] = n......................................................................... - Số dạng đột biến thể 3 kép: C2n = n!/[2!( n – 2)!] = n(n-1)/2............................................... b. - Cơ thể mang đột biến NST này khi giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó có 3 loại giao tử có chuyển đoạn và 1 loại giao tử bình thường...................................................................... - Tỉ lệ loại giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ: 3/4 = 75%....................................................... a. - Quy luật phân li vẫn còn đúng với quy luật tương tác gen ................................................. - Vì: Các alen trong mỗi cặp vẫn phân li đồng đều trong quá trình phát sinh giao tử........... b. - Kiểu hình 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn: 3 1 3 [( )1 × ( )3] × C14 = = 4,6875% .................................................................. 4 4 64 - Kiểu gen 3 cặp đồng hợp trội và 1 cặp dị hợp: 1 1 2 1 [( )3 × ( )1 ] × C14 = = = 3,125% ........................................................ 4 2 64 32 * Số gen trong 1 tế bào lưỡng bội không bằng số tính trạng của cơ thể ............................... * Vì: - Trong tế bào còn các gen điều hoà không trực tiếp qui định tính trạng............................... - Có trường hợp nhiều gen không alen tác động qua lại cùng qui định 1 tính trạng.............. - Cũng có trường hợp 1 gen qui định nhiều tính trạng........................................................... - Tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 (A-,B-,D-) = Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-,B-) x tỉ lệ cây quả tròn (D-)........................................................................................ - F1: Dd x Dd => F2: (3/4D- : 1/4dd) ................................................................................... - F2: Thu được cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = (aa,bb) x (dd) = (aa,bb) x 1/4 = 4% => Kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa,bb) = 16% - Xét riêng sự di truyền 2 cặp gen liên kết ở F2: Ta có tỉ lệ cây cao hoa đỏ (A-,B-) – tỉ lệ cây thấp hoa vàng (aa,bb) = 50% -> Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ (A-,B-) là: 50% + 16% = 66%...................................................................................................... - Vậy ta có: Cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 (A-,B-,D-) là: 66% x 3/4 = 49,5%. .................................................................................................... - Gen I(2 alen), gen II( 3 alen) nằm trên một cặp NST thì số kiểu gen là: 2.3(2.3+1)/2 = 21....................................................................................................... - Gen III(4 alen) nằm trên một cặp NST thường thì số kiểu gen là: 4(4+1)/2 = 10 kiểu gen............................................................................................. - Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là: 21 x 10 = 210 kiểu gen...................... - Số kiểu giao phối trong quần thể là: 210 + C2210 = 22155……………………………...... Cộng
U Y
Câu
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2/2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC THPT Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 25/10/2013
U Y
.Q
Câu 3 (1 điểm):
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
G
Đ
b. Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm gì độc đáo? Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước giữa các nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
H Ư
N
Câu 4 (1 điểm): Một học sinh cho rằng: Đột biến giao tử, đột biến tiền phôi, đột biến xôma đều di truyền qua sinh sản hữu tính. Ý kiến trên là đúng hay sai? Giải thích. Câu 5 (1 điểm):
TR ẦN
a. Thành phần dịch tuần hoàn ở côn trùng khác với thành phần dịch tuần hoàn của thú ở điểm nào? b. Sự khác nhau cơ bản về tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa với tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa?
B
Câu 6 (1 điểm):
10 00
a. Quá trình tổng hợp ADN diễn ra trên hai mạch khuân khác nhau như thế nào? Vì sao?
A
b. Ở sinh vật nhân thực chiều dài của mARN tham gia dịch mã có bằng chiều dài của gen cấu trúc mã hoá nó không? Giải thích. AB tiến hành tự thụ phấn. Trong trường ab hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số (f) là như nhau. Hãy chứng minh hiệu về tỉ lệ kiểu hình giữa cơ thể mang hai tính trạng trội với tỉ lệ kiểu hình của cơ thể mang hai tính trạng lặn ở F1 là một hằng số.
-L
Í-
H
Ó
Câu 7 (1 điểm): Ở một loài thực vật, thế hệ P có kiểu gen
ÁN
Câu 8 (1 điểm): Cho P: Chim trống mỏ ngắn, lông vàng x Chim mái mỏ ngắn, lông đốm Thu được F1: Chim trống: 60 con mỏ ngắn, lông đốm: 30 con mỏ dài, lông đốm. Chim mái: 59 con mỏ ngắn, lông vàng: 29 con mỏ dài, lông vàng.
ÀN
Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xác định kiểu gen của P?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ẠO
TP
a. Dựa trên đặc điểm cấu tạo và hoạt động trao đổi nước ở tế bào và cơ thể thực vật, hãy giải thích hiện tượng sau: Khi cùng bị mất nước đột ngột (do nắng gắt vào buổi trưa, nhiệt độ cao, có gió khô và mạnh …) thì cây non bị héo rũ còn cây già chỉ biểu hiện héo ở những lá non?
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Câu 2 (1 điểm): Nấm men hoạt động như thế nào trong điều kiện có O2 và điều kiện không có O2? Vì sao trong các mẻ lên men rượu có những mẻ rượu bị nhạt, có những mẻ rượu bị chua?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
Câu 1 (1 điểm): Với nguyên liệu là củ hành tía hoặc lá thài lài tía, dụng cụ là kính hiển vi và hóa chất đầy đủ. Hãy mô tả các bước tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh và giải thích kết quả?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
Câu 9 (1 điểm): Đột biến điểm là gì? Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, một đột biến điểm đã xảy ra nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin do gen mã hoá. Giải thích. Câu 10 (1 điểm): a. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập theo quan điểm của di truyền học hiện đại? b. Phép lai thuận nghịch có ý nghĩa gì trong nghiên cứu di truyền học ? Giải thích. -----------------Hết-------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
ÁN
TO
A
Ó
H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
ẠO
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Í-
-L
TP
U Y
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Đ
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Họ tên thí sinh: …………………………………………Số báo danh…………
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014 Môn: SINH HỌC - THPT HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung
H
Ơ
N
Điểm
* Mô tả: - Lấy một vảy hành màu tía hoặc lá thài lài tía, dùng kim mũi mác tước lấy một miếng biểu bì mặt ngoài. Dùng lưỡi dao cạo cắt một miếng nhỏ ở chỗ mỏng nhất và đặt lát cắt lên phiến kính với một giọt nước. Đậy lá kính và đưa tiêu bản lên kính hiển vi quan sát ở bội giác nhỏ sau đó chuyển sang bội giác lớn..................................................................................................... - Nhỏ một giọt dung dịch muối hoặc đường loãng ở một phía của lá kính, ở phía đối diện đặt một miếng giấy thấm để rút nước dần dần..................................................................................... - Vài phút sau khối tế bào chất dần tách khỏi thành tế bào đó là hiện tượng co nguyên sinh .... *Giải thích: Do dung dịch muối ăn hoặc đường là dung dịch ưu trương so với dịch tế bào nên nước đi từ tế bào ra ngoài, tế bào mất nước ............................................................................ - Trong điều kiện có O2 nấm men thực hiện hô hấp hiếu khí ........................................... C6H12O6 + O2 → CO2 + H2O + 38 ATP - Trong điều kiện không có O2 nấm men thực hiện lên men etylic.................................. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + 2 ATP - Rượu bị nhạt: Quá trình lên men không đảm bảo điều kiện kị khí, O2 xâm nhập vào → nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí → nồng độ rượu etylic giảm. ............................ - Rượu bị chua: Rượu nhạt, nồng độ etylic giảm, nếu bị nhiễm vi khuẩn lên men giấm (vi khuẩn Acetobacter) thì vi khuẩn này sẽ biến đổi rượu thành giấm (ôxi hoá không hoàn toàn) làm rượu bị chua.............................................................................................. C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q a. Giải thích: - Khi tế bào thực vật bị mất nước đột ngột thì tế bào chất co lại, có thể kéo thành tế bào cùng bị co vào làm tế bào giảm thể tích → bộ phận cơ thể hoặc cả cơ thể bị giảm thể tích → xuất hiện hiện tượng héo........................................................................................
0,25
N
H Ư
TR ẦN
0,25
0,25
0,25
10 00
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
- Ở cây non hoặc bộ phận cơ thể còn non, thành xellulozơ mỏng, yếu nên dễ bị kéo vào cùng màng sinh chất → dễ biểu hiện héo. Ở các tế bào già, thành xelluozơ dày, cứng → khó bị kéo vào hơn → tế bào vẫn giữ được thể tích → không biểu hiện héo………….. b. - Điểm độc đáo: Thực vật CAM sống ở vùng sa mạc hoặc bán sa mạc, trong điều kiện thiếu nguồn nước nên ở nhóm thực vật này có hiện tượng khí khổng đóng vào ban ngày có tác dụng tiết kiệm nước dẫn tới quá trình cố định CO2 chuyển vào ban đêm … - Nhu cầu về nước ở các nhóm thực vật được sắp xếp theo nhu cầu nước tăng dần là CAM → C4 → C3 ........................................................................................................... - Ý kiến trên là không chính xác ...................................................................................... - Giải thích: + Đột biến xôma xẩy ra trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng rồi nhân lên trong một mô. Nếu được biểu hiện sẽ biểu hiện ở một phần cơ thể (thể khảm) và được di truyền qua sinh sản sinh dưỡng, không thể di truyền qua sinh sản hữu tính….. + Đột biến giao tử phát sinh trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục qua thụ tinh đi vào hợp tử. Nếu được biểu hiện sẽ biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể và được di truyền qua sinh sản hữu tính giao tử di truyền qua sinh sản hữu tính.............................. + Đột biến tiền phôi xẩy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn từ 2- 8 tế bào), được tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể và di truyền qua sinh sản hữu tính……… a. Khác nhau về dịch tuần hoàn: - Dịch tuần hoàn ở côn trùng gồm: Chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết ................ - Dịch tuần hoàn ở thú gồm: Chất dinh dưỡng, sản phẩm bài tiết và chất khí hô hấp...... b. Khác nhau về tiêu hóa:
0,25
0,25
0,25
Đ
ÀN
TO
4
0,25
5
0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,25 0,25
B
3
IỄ N D
0,25 0,25
G
Đ
ẠO
2
0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Câu 1
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,25 0,25 0,25 0,25
1
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,25
N
0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
0,25
H Ư
N
G
Đ
0,25
B
10 00
A
H
Ó
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
9
10
0,25
TR ẦN
8
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
3− 2 f + f 2 .................................................... 2 - Hiệu giữa tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội với tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng 3− 2 f + f 2 1− 2 f + f 2 1 lặn là: = ................................................................. 2 4 2 - Xét riêng từng tính trạng: + Đốm /Vàng = 1/1 → kết quả lai phân tích, tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới → Cặp gen quy định màu lông thuộc vùng không tương đồng trên NST X, F1 lông vàng chủ yếu ở con mái → tính trạng lông vàng là lặn (a ), tính trạng lông đốm là trội (A) → P: Xa X a (Vàng) x XA Y (Đốm) ……………………………………………………… + Ngắn/Dài = 2/1 là tỉ lệ của gen gây chết, tính trạng biểu hiện đều ở hai giới → Gen quy định chiều dài mỏ nằm trên NST thường. BB: gây chết; Bb: Mỏ ngắn; bb: mỏ dài. - Xét chung 2 tính trạng: F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 2 :2 :1 :1= (2 :1)(1 :1) → Các gen quy định tính trạng phân li độc lập...................................................................... - Kiểu gen của P: Chim trống mỏ ngắn, lông vàng Bb XaXa Chim mái mỏ ngắn, lông đốm : Bb XAY ……………………………. - Đột biến điểm là những biến đổi của gen liên quan đến một cặp nucleotit.................... - Giải thích: + Đột biến xảy ra ở đoạn intron của gen .......................................................................... + Đột biến đồng nghĩa (bộ ba cũ và mới cùng mã hóa một axit amin) ............................ + Do axit amin bị đột biến có tính chất giống với axit amin ban đầu (chuỗi polipeptit đột biến có cùng chức năng với chuỗi polipeptit bình thường) ........................................ a. Cơ sở tế bào học: - Cơ sở tế bào học của quy luật phân li: Sự phân li của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh...................................................... - Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử ...................................................... b. Ý nghĩa: - Giúp xác định được tính trạng nghiên cứu do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính hoặc do gen nằm trong tế bào chất....................... - Nếu kết quả lai thuận nghịch về một tính trạng nào đó mà giống nhau thì đó là di truyền do gen nằm trên NST thường, nếu tỉ lệ phân ly kiểu hình ở hai giới đực và cái khác nhau thì do gen nằm trên NST giới tính, nếu kiểu hình của con hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu hình của mẹ thì đó là do gen tế bào chất.................................................... - Tỉ lệ kiểu hình trội, trội ( A- B- ) ở F1:
IỄ N D
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
7
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
U Y
N
6
0,25
Ơ
- Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa bao gồm có cả tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu hóa về mặt hóa học ……………………………………………. - Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu hóa cả về mặt cơ học và tiêu hóa hóa học ……………………………………………… a. Giải thích: - Sự khác nhau: Trên mạch khuôn 3’ - 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch khuôn 5’- 3’ mạch mới được tổng hợp không liên tục (Gián đoạn )................................. - Vì: Enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’.......................... b. - Ở sinh vật nhân thực chiều dài mARN ngắn hơn chiều dài gen mã hoá ra nó........... - Vì: mARN sau khi được tổng hợp là phân tử sơ khai phải diễn ra quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon tạo nên phân tử hoàn chỉnh ....................................... Tần số hoán vị gen là f ta có: AB f 1− f - Tỉ lệ các loại giao tử của bố mẹ → AB = ab = và aB = Ab = …… ab 2 2 1− 2 f + f 2 - Tỉ lệ kiểu hình lặn, lặn ( aabb ) ở F1: ..................................................... 4
H
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
0,25 0,25
0,25
0,25
2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
ÁN
TO
A
Ó
H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
ẠO
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Í-
-L
TP
U Y
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Đ
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
-------------- Hết --------------
3
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2014-2015 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - THPT Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Câu 1 (1 điểm): a. So sánh nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân với nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II trong điều kiện bình thường. b. Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không tiếp hợp và tạo thành các thể vắt chéo (trao đổi chéo) với nhau ở kì đầu I thì sự phân li của các nhiễm sắc thể về các tế bào con sẽ như thế nào? Câu 2 (1 điểm): Cho một dòng Ngô bị đột biến gen làm cho thân cây bị lùn. Khi xử lí những cây Ngô non thuộc dòng này bằng một loại hoocmôn thực vật thì những cây Ngô này lại cao bình thường khi trưởng thành. a. Tên hoocmôn thực vật được sử dụng ở trên là gì? b. Ứng dụng của hoocmôn trên trong thực tiễn sản xuất là gì? Câu 3 (1 điểm): Nhân bản vô tính ở động vật là gì? Nhân bản vô tính dựa trên cơ sở khoa học nào? Em hãy kể tên một số thành tựu trong nhân bản vô tính ở động vật và triển vọng của phương pháp này trong điều trị bệnh nhân. Câu 4 (1 điểm): a. Virut có được coi là một cơ thể sinh vật không? Vì sao? b. Giải thích tại sao virut Cúm lại có tốc độ biến đổi rất nhanh. Câu 5 (1 điểm): Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của tính trạng chiều cao cây, do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Khi người ta tiến hành giao phấn giữa các cây thuần chủng thân cao với các cây thuần chủng thân thấp, thu được F1 gồm 359 cây thân cao, 1 cây thân thấp. Hãy giải thích sự xuất hiện cá thể thân thấp ở F1. Câu 6 (1 điểm): Ở operon Lac của vi khuẩn E.Coli, sự tập hợp các gen cấu trúc thành một cụm gen và có chung một cơ chế điều hoà sẽ có ý nghĩa gì? Câu 7 (1 điểm): Cho phép lai P: ♀ AaBbDd x ♂AaBbDD. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa và Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Câu 8 (1 điểm): Cho các hình mô tả thí nghiệm quan sát các kì của quá trình nguyên phân như sau:
N
(Đề thi có 02 trang)
a. Hãy sắp xếp các hình trên theo thứ tự các bước tiến hành thí nghiệm. b. Trong trường hợp tiêu bản trên có bọt khí dưới lamen, làm cách nào để loại bọt khí ra khỏi tiêu bản?
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Họ tên thí sinh: ……......................……………………………………Số báo danh……........………
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
H Ư
N
G
Đ
-----------------Hết-------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
c. Khi đặt một phiến kính (lam kính) lên mâm kính, cần phải thao tác bộ phận nào trước tiên để đảm bảo tiêu bản được quan sát với ánh sáng phù hợp? d. Nếu quan sát thấy trên kính hiển vi các nhiễm sắc thể đã phân li và đang tách xa dần mặt phẳng xích đạo về hai cực mới thì tế bào đó đang ở kì nào của quá trình phân bào? Câu 9 (1 điểm): Một loài có hai dạng hoa kép và hoa đơn, hãy trình bày phương pháp xác định được phương thức di truyền của hai dạng hoa này. Câu 10 (1 điểm): Ở một loài côn trùng, khi khảo sát sự di truyền 2 cặp tính trạng màu mắt và độ dày mỏng của cánh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được F1 100% mắt đỏ, cánh dày. Đem lai phân tích con đực F1 thu được đời con Fb phân li theo số liệu: 25% con cái mắt đỏ, cánh dày; 25% con cái mắt vàng mơ, cánh dày; 50% con đực mắt vàng mơ, cánh mỏng; Biết độ dày, mỏng của cánh do một cặp gen quy định. Biện luận tìm quy luật di truyền chi phối phép lai và lập sơ đồ lai.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2014-2015
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
MÔN: SINH HỌC- THPT (Đáp án có 02 trang)
Ơ
N
Điểm 0,25
H
Nội dung a.* Giống nhau NST co ngắn, đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo................ * Khác nhau Nguyên phân Giảm phân II NST đang phân chia có 2 nhiễm sắc NST đang phân chia có 2 nhiễm sắc tử khác tử giống hệt nhau. nguồn gốc do trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I. b. -NST sắp xếp sai (không thành 2 hàng) trên mặt phẳng xích đạo................................... - Rối loạn phân li NST tạo ra các giao tử bất thường về số lượng NST.......................... a. Hoocmôn: Giberelin (GA)................................................................................................ b. Ứng dụng: - Xử lí ở những cây lấy thân dài, lóng vươn dài................................................................... - Phá trạng thái ngủ, nghỉ của củ hạt.................................................................................... - Kích thích tạo quả không hạt, ứng dụng trong sản xuất mạch nha và công nghiệp đồ uống...................................................................................................................................... - Nhân bản vô tính là kĩ thuật chuyển nhân của một tế bào xoma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đó phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cơ thể mới........................................................................................................... - Cơ sở: Phân bào nguyên phân............................................................................................ - Thành tựu ở động vật: Tạo cừu Đôly, chuột, lợn, bò, chó................................................. - Triển vọng ở người: Có thể tạo ra các mô, cơ quan từ đó thay thế các mô, cơ quan bị hỏng ở người bệnh................................................................................................................ a. Virut chưa được coi là cơ thể sống................................................................................... Vì: Chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh nội bào bắt buộc, trong tế bào chủ virut hoạt động như 1 thể sống, ngoài tế bào chủ nó lại như 1 thể không sống................................... b. - Virut cúm có vật chất di truyền là ARN ....................................................................... - ARN phiên mã ngược tạo ADN cần enzim phiên mã ngược, mà enzim này không có khả năng tự sửa sai => vật chất di truyền của virut dễ bị biến đổi..................................... - Giải thích: Đã xảy ra đột biến............................................................................................ - Các dạng đột biến có thể là: + Đột biến alen trội thành alen lặn, giao tử đột biến kết hợp với giao tử lặn bình thường => Cây thân thấp.................................................................................................................. + Đột biến cấu trúc NST, mất đoạn NST mang gen trội, tạo ra giao tử khuyết đoạn gen trội, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường => Cây thân thấp.................................... + Đột biến lệch bội: tạo giao tử mất 1 chiếc NST chứa gen trội, giao tử này kết hợp với giao tử lặn bình thường sinh ra thể khuyết nhiễm thân thấp ở F1........................................ - Tiết kiệm vật chất di truyền cho vi khuẩn (vì tế bào vi khuẩn kích thước nhỏ nên ADN ngắn hơn ADN của sinh vật nhân thực, các gen cấu trúc tập trung thành cụm giúp giảm số vùng P, O và giảm số lượng gen điều hoà điều hoà)...................................................... - Tốc độ phiên mã và dịch mã nhanh.................................................................................. Xét riêng từng cặp gen - Aa x Aa→ 7 KG................................................................................................................ - Bb x Bb→ 7 KG................................................................................................................. -Dd x DD→ 2 KG............................................................................................................... - F1 có tối đa số KG= 7x 7x 2= 98 KG............................................................................... (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
7
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,25 0,25 0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,25 0,25 0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
.Q
TP
ÁN
TO ÀN
IỄ N
Đ
6
D
0,25
-L
5
Í-
H
Ó
A
4
10 00
B
TR ẦN
3
H Ư
N
G
Đ
2
ẠO
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
Câu 1
0,5 0, 5 0,25 0,25 0,25 0,25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
TR ẦN
-L
Sơ đồ lai. Pt/c : AA X DB X DB × aa X db Y F1
ÁN
♂ F1
Aa X DB Y: Aa X DB X db Aa X DB Y
×
aa X db X db
....................... Hết ....................
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Fb TLKG: 1/4Aa X db Y: 1/4Aa X DB X db : 1/4aa X DB X db : 1/4aa X db Y TLKH: Như đề bài. (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0,25
Í-
H
Ó
A
10 00
B
0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
0,25
H Ư
N
G
Đ
10
0,25
ẠO
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
9
a. C→ E→ A→ B→D......................................................................................................... b. Gõ nhẹ vào phiến kính (lam kính).................................................................................. c. Tụ quang.......................................................................................................................... d. Kì sau của nguyên phân................................................................................................. - Bước 1: Tạo dòng thuần..................................................................................................... - Bước 2: Lai thuận nghịch.................................................................................................. Pt/c: Kép x Đơn và theo dõi di truyền của tính trạng ở các thế hệ lai + Nếu lai thuận giống lai nghịch đồng thời......................................................................... F1 đồng tính, F2 phân tính 3:1=> Quy luật phân li. F1 đồng tính, F2 phân tính 9:7, 13:3,...=> Tương tác gen không alen. + Nếu lai thuận khác lai nghich đồng thời........................................................................... F1, F2 đều đồng tính giống mẹ => Di truyền qua tế bào chất. F1, F2 phân tính 2 giới không đều => Di truyền liên kết giới tính Xét riêng từng tính trạng: + Xét sự di truyền của tính trạng màu mắt: Pt/c => F1: 100% Mắt đỏ, F1 lai phân tích => Fb: Mắt vàng mơ : Mắt đỏ = 3:1 => F1 dị hợp tử về 2 cặp gen => tương tác bổ sung (kiểu 9:7), do mắt đỏ chỉ có ở con cái => 1 trong 2 alen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y...................................................................... Quy ước: ♂ A- XBY: Mắt đỏ ♀ A-XB X-: Mắt đỏ b B b b b B A- X Y, aa X Y, aa X Y: Mắt vàng mơ A- X X , aa X X , aa Xb Xb: Mắt vàng mơ => Kiểu gen là: Aa XBY x aa Xb Xb + Xét sự di truyền tính trạng độ dày mỏng của cánh: Pt/c => F1: 100% Cánh dày, Fb: Cánh dày: cánh mỏng = 1:1. Vì tính trạng độ dày mỏng cánh do 1 gen quy định => tính trạng cánh dày là trội, F1 dị hợp tử về một cặp gen, do chỉ có con đực cánh mỏng => Kiểu gen quy định độ dày, mỏng cánh nằm trên NST X không có alen trên Y.......... Quy ước: XDY: đực cánh dày XDXD, XDXd: cái cánh dày d X Y: đực cánh mỏng XdXd: cái cánh mỏng D d d F 1: ♂ X Y x X X Xét sự di truyền chung của hai tính trạng: Fb có tỉ lệ phân li 2:1:1 khác (1:1)(3:1), số kiểu hình ít => 1 trong 2 cặp quy định màu mắt liên kết hoàn toàn với gen quy định độ dày mỏng cánh. => Kiểu gen F1: ♂ Aa X DB Y, ♀ Aa X DB X db => Kiểu gen P: ♀ AA X DB X DB và ♂ aa X db Y...
Ơ
8
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC- THPT Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Câu 1 (1,0 điểm) a) Nêu những diễn biến cơ bản ở các pha của kỳ trung gian trong chu kỳ tế bào. b) Tại sao các tế bào ở giai đoạn sớm của phôi có thời gian của chu kỳ tế bào chỉ từ 15 phút đến 20 phút? Câu 2 (1,0 điểm) a) Trình bày cơ chế truyền xung thần kinh qua xináp. b) Tại sao xung thần kinh được truyền qua xináp chỉ theo một chiều từ màng trước đến màng sau mà không theo chiều ngược lại? Câu 3 (1,0 điểm) a) Khi dùng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản cố định nhiễm sắc thể (NST), người ta thường sử dụng vật kính có độ phóng đại nhỏ để quan sát trước, sau đó mới chuyển sang vật kính có độ phóng đại lớn. Em hãy cho biết việc làm này nhằm mục đích gì. b) Khi quan sát tiêu bản cố định bộ NST của người trong các phòng thí nghiệm ở các trường THPT, một số trường hợp không quan sát thấy NST. Em hãy đưa ra các giả thiết hợp lí để giải thích vì sao không quan sát được. Câu 4 (1,0 điểm) a) Nêu cấu trúc siêu hiển vi của NST. b) Vì sao nói cấu trúc ADN 2 mạch trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực có hình thức sinh sản hữu tính chỉ ổn định tương đối? Câu 5 (1,0 điểm) Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd thực hiện quá trình giảm phân, có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử ABbd là bao nhiêu? Câu 6 (1,0 điểm) Ở một loài thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a có chiều dài bằng nhau và bằng 3060 A0. Alen A có 2250 liên kết hiđrô, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hiđrô. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là bao nhiêu? Câu 7 (1,0 điểm) Ở một thể đột biến cấu trúc NST của loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), cặp NST số 1 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến mất đoạn; cặp NST số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả hai chiếc; cặp NST số 4 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến chuyển đoạn; cặp NST còn lại bình thường. Thể đột biến này thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Câu 8 (1,0 điểm) a) Trình bày thí nghiệm mà Menden đã sử dụng để chứng minh giả thuyết 2 nhân tố di truyền trong một cặp phân li đồng đều về các giao tử. b) Tại sao sự phân li kiểu hình ở đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định là rất phức tạp?
N
(Đề thi có 02 trang)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
Họ và tên thí sinh:……….………..…….................……...; Số báo danh:………....
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
N
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Đ
G
-------------Hết-----------
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Câu 9 (1,0 điểm) Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1 . Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 . Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên F1 đạt 55%. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 . Câu 10 (1,0 điểm) Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 56,25% cây thân cao, hạt tròn, chín sớm: 18,75% cây thân cao, hạt dài, chín muộn: 18,75% cây thân thấp, hạt tròn, chín sớm: 6,25% cây thân thấp, hạt dài, chín muộn. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2015-2016 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC – THPT (Gồm 03 trang)
Ý
Nội dung
a
* Những diễn biến chính: - Pha G1 : Sinh trưởng, tích lũy vật chất………………………………………………….. - Pha S: Tự nhân đôi ADN, nhân đôi NST……………………………………………….. - Pha G 2 : Tổng hợp tiếp các thành phần cần cho phân bào……………………………… * Giải thích: - Vì tế bào phôi sớm trải qua pha G1 rất nhanh, các yếu tố cần thiết cho phát động phân bào đã chuẩn bị sẵn ở tế bào trứng * Cơ chế truyền xung thần kinh qua xináp - Xung thần kinh truyền đến tới chuỳ xináp làm Ca2+ từ dịch mô đi vào chuỳ xináp….... - Ca2+ làm các bóng chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian qua khe xináp đến màng sau …………………………………......................... - Chất trung gian hoá học tới gắn với các thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện xung thần kinh ở màng sau. xung thần kinh hình thành tiếp tục truyền đi tiếp.......................... * Truyền tin truyền qua xináp chỉ theo một chiều vì: Chỉ ở chuỳ xináp mới có các bóng xináp chứa các chất trung gian hoá học, chỉ màng sau xináp mới có các thụ quan tiếp nhận các chất này * Mục đích của việc làm: - Quan sát trên vật kính có độ phóng đại nhỏ trước để nhìn bao quát tiêu bản và chọn tế bào có NST cần quan sát...................................................................................................
0,25 0,25 0,25 0,25
0.5
Ó
0.25
Í-
H
- Do học sinh không tuân thủ đúng các bước sử dụng kính - Do kính hiển vi hỏng
0.25
(Ghi chú: ý 2 và ý 3, HS chỉ cần trình bày một trong 2 ý vẫn cho 0,25)
-L
* Cấu trúc siêu hiển vi của NST - Cấu tạo của 1 Nucleoxom................................................................................................ - Mức xoắn 1: Chuỗi nucleoxom - Mức xoắn 2: Sợi chất nhiễm sắc - Mức xoắn 3: Siêu xoắn - Mức xoắn 4: Xoắn cực đại.............................................................................................. * Cơ chế phát sinh sự biến đổi ADN - Tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng của cặp NST tương đồng trong giảm phân I.............. - Đột biến gen - Đột biến cấu trúc NST....................................................................................................... 1 1 - Cặp Aa giảm phân bình thường → A, a 2 2 1 1 - Cặp Dd giảm phân bình thường → D, d…………………………………………… 2 2 1 1 - 10% cặp Bb rối loạn phân li giảm phân I → 0,1. Bb, 0.1. O ………………………. 2 2
0.25
ÁN
a
4
D
IỄ N
Đ
ÀN
b
5
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0.25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
* Lý do có thể: - Do tiêu bản hỏng (tiêu bản NST không lấy đúng kỳ giữa của quá trình phân bào)
A
b
10 00
B
a
0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
TP
.Q
U Y
b
TR ẦN
2
H Ư
N
G
a
0,25 0,25 0,25
ẠO
b
3
H
Điểm
Đ
1
TO
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
Câu
Ơ
N
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0.25 0.25
0.25 0,25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
1 1 1 A × (0,1. ) Bb × d = 0, 0125 ……………………………. 2 2 2 3060.2 = 1800 Nu - Số Nu của mỗi alen đó là: 3, 4 - Xét alen A có : 2A + 2G = 1800 → A = T = 450 2A + 3G = 2250 G = X = 450 - Xét alen a có : 2A + 2G = 1800 → A = T = 458 2A + 3 G = 2242 G = X = 442…………………………………………………….. - Trong giảm phân, nguyên liệu môi trường cung cấp bằng chính số NST có trong các tế bào sinh giao tử. - Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân thì số nucleotit môi trường cung cấp chính bằng tổng số nucleotit của gen A và gen a. → Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân của 3 tế bào là: A = T = ( 450 + 458 ) x 3 = 2724 G = X = ( 450 + 442 ) x 3 = 2676...................................................................................... - Xét riêng từng cặp NST : 1 1 + Cặp 1 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc → giao tử mang đột biến mất đoạn và 2 2 giao tử bình thường + Cặp 2 gồm 2 chiếc bình thường → 100% giao tử bình thường....................................... + Cặp 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc → 100% giao tử mang đột biến đảo đoạn 1 + Cặp 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc → giao tử mang đột biến chuyển đoạn 2 1 và giao tử bình thường..................................................................................................... 2 - Vậy → Giao tử mang một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là: 1 1 1 ........................................................................................................... × 1 × 1× = 2 2 4
0,5
G
N
H Ư
TR ẦN
Ó
0,5 0,5
H
* Giải thích - Cơ thể có nhiều loại mô. - Một mô có nhiều tế bào…………………………………………………………………. - Một tế bào có nhiều ti thể (hoặc lục lạp) - Một ti thể (hoặc lục lạp) có nhiều bản sao. Quá trình đột biến gen có thể làm cho các bản sao mang các alen khác nhau……………………………………………………........ * Tính tỉ lệ kiểu hình ở F2: - Kiểu gen F1 : Aa. - Áp dụng consixin lên F1
TO
ÁN
-L
b
- Men đen chứng minh giả thuyết bằng phép lai kiểm nghiệm (phép lai phân tích) …….
0,25
Í-
a
A
10 00
B
7
8
0,25
0,25
0,25
Đ IỄ N D
9
10
+ Có hiệu quả → 0,55 AAaa + Không hiệu quả → 0,45 Aa ................................................................................. - Khi cho F1 giao phấn tự do có 3 phép lai: → Kiểu hình F2: 0,2941 đỏ : 0,0084 vàng + Phép lai 1: (0,55)2.(AAaa x AAaa) 2 → Kiểu hình F2: 0,1519 đỏ : 0,0506 vàng + Phép lai 2: (0,45) .(Aa x Aa) + Phép lai 3: 2. 0,55.0,45 .( AAaa x Aa) → Kiểu hình F2: 0,4538 đỏ: 0,0410 vàng...... → Phân li kiểu hình ở F2: ≈ 0,9 đỏ : 0,1 vàng (9 đỏ : 1 vàng)…………………............ (Học sinh có thể tính theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) * Xét từng cặp tính trạng (TT) ở F1:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0,5
Đ
ẠO
TP
.Q
0,5
ÀN
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
6
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
H
Ơ
N
→ Tỉ lệ giao tử ABbd là:
0,5
0,5
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
N
0,25
0,25
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
0,25
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
- Cao: Thấp= 3:1 → Cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp → Quy ước A: cây cao; a: cây thấp → P: Aa x Aa. - Tròn: Dài= 3:1 → Hạt tròn là trội hoàn toàn so với hạt dài → Quy ước B: hạt tròn; b: hạt dài → P: Bb x Bb. - Chín sớm: chín muộn = 3:1 → chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn → Quy ước D: chín sớm; d: chín muộn → P: Dd x Dd ………………………………………………………............................ * Xét đồng thời cả 3 cặp tính trạng: P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) → Có hiện tượng 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn với nhau và di truyền độc lập với cặp còn lại ………............................ * Xét đồng thời từng 2 cặp tính trạng: - Xét đồng thời TT chiều cao và hình dạng hạt: (3 cao : 1 thấp)(3 tròn : 1 dài) = 9 cao, tròn: 3 cao, dài: 3 thấp, tròn: 1 thấp, dài = Tỉ lệ bài ra → Gen quy định TT chiều cao và gen quy định tính trạng hình dạng hạt phân li độc lập → Kiểu gen P về 2 TT này là: AaBb - Xét đồng thời TT chiều cao và thời gian chín: (3 cao : 1 thấp)(3 chín sớm : 1 chín muộn) = 9 cao, chín sớm: 3 cao, chín muộn: 3 thấp, chín sớm: 1 thấp, chín muộn = Tỉ lệ bài ra → Gen quy định TT chiều cao và gen quy định tính trạng thời gian chín phân li độc lập → Kgen P về 2 TT này là: AaDd - Xét đồng thời TT hình dạng hạt và thời gian chín: (3 tròn : 1 dài) (3 chín sớm : 1 chín muộn = 9 tròn, chín sớm: 3 tròn, chín muộn: 3 dài, chín sớm: 1 dài, chín muộn → Khác tỉ lệ bài ra → Gen quy định TT hình dạng hạt và gen quy định tính trạng thời gian chín di truyền liên kết. Mà ở F1 tính trạng hạt trònBD chín sớm; hạt dài- chín muộn: luôn đi cùng nhau → Kiểu gen của P: là bd BD * Vậy kiểu gen của P là: Aa …………………………………….............................. bd (Học sinh có thể biện luận theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
H
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 -2017 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 02 trang)
Ơ
N
ĐỀ CHÍNH THỨC
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Câu 1 (1,0 điểm). a) Trong phòng thí nghiệm sinh học ở điều kiện thường, một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Đặt một lát khoai tây sống vào khay thứ nhất và một lát khoai tây chín vào khay thứ hai, rồi dùng ống hút nhỏ lên giữa mỗi lát khoai tây một giọt H2O2. Theo em, hiện tượng gì xảy ra trên mỗi lát khoai tây? Giải thích. b) Vì sao dạ cỏ ở động vật nhai lại có thể trở thành chỗ ở hấp dẫn cho vi sinh vật cộng sinh? Câu 2 (1,0 điểm). Hãy nêu tên và chức năng của các enzim lần lượt tham gia vào quá trình nhân đôi của phân tử ADN mạch kép ở vi khuẩn E. coli. Câu 3 (1,0 điểm). a) Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau của quá trình phân bào nguyên phân? b) Một gen có số nuclêôtit A = 400, G = 800, nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thì số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là bao nhiêu? Câu 4 (1,0 điểm). a) Xét 2 loài thực vật lưỡng bội: loài A (2n = 20) và loài B (2n = 24). Cây của loài A được thụ phấn bởi cây của loài B thu được cây lai bất thụ. Sau một số thế hệ, khi các cây lai sinh sản sinh dưỡng, xuất hiện một số cây hữu thụ. Giải thích nguyên nhân gây bất thụ, hữu thụ ở các cây lai trên và xác định bộ NST trong tế bào của mỗi loại cây đó. b) Tại sao đột biến cấu trúc và đột biến lệch bội NST thường gây bất lợi cho sinh vật? Câu 5 (1,0 điểm). a) Xét hai cặp gen không alen nằm trên cặp NST thường, lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa biết, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1. Xác định các quy luật di truyền phù hợp với kết quả trên và cho ví dụ minh họa. b) Phương pháp nào có thể dùng để xác định một tính trạng do gen ngoài nhân quy định? Câu 6 (1,0 điểm). Ở một loài động vật, xét 3 locut, mỗi locut đều gồm 3 alen, trong đó locut 1 nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, locut 2 và 3 liên kết với nhau trên NST thường. a) Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen về 3 locut trên trong quần thể? b) Xác định số kiểu giao phối khác nhau về kiểu gen trong quần thể. Câu 7 (1,0 điểm). a) Trong công tác tạo giống mới, khâu nào quan trọng nhất? Vì sao để giữ những đặc tính tốt của giống, người ta không dùng phương pháp nhân giống hữu tính? b) Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 và giảm dần ở các đời tiếp theo? Câu 8 (1,0 điểm). Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: + Ở giới đực: 15 mắt trắng : 9 mắt đỏ. + Ở giới cái: 9 mắt đỏ : 3 mắt trắng.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
6 A
B
7
8 O
B
10 00
A
B
?
9
O
Nam bình thường Nam bị bệnh Nữ bình thường Nữ bị bệnh
A, B, O là các nhóm máu hệ ABO
Ó
A
III
Quy ước:
TR ẦN
5
4
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng II7 và II8 là bao nhiêu? Biết rằng gen quy định nhóm máu và gen quy định bệnh M phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. …………… HẾT……………….. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
O
A
II
3
H Ư
2
B
1
I
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở Fa như thế nào? Biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến. Câu 9 (1,0 điểm). a) Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài phản ánh điều gì? b) Dưới đây là trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hoá cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người: + Người: – XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – + Tinh tinh: – XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – + Gôrila: – XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT – + Đười ươi: – TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT – Từ các trình tự nuclêôtit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người? Câu 10 (1,0 điểm). Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người. Gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó IA, IB là đồng trội và trội hoàn toàn so với IO. Bệnh M do một gen có 2 alen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Họ tên thí sinh:………………………………………………………SBD:….......................................
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
ÁN
TO
A
Ó
H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
ẠO
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Í-
-L
TP
U Y
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
Đ
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Điểm 0,25
N
Nội dung a) Trên bề mặt lát khoai tây: Khay thứ nhất có nhiều bọt khí thoát ra, khay thứ 2 không có bọt khí thoát ra. + Ở khay thứ nhất, lát khoai tây sống, enzim có hoạt tính cao nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh, H2O2 bị enzim catalaza phân hủy thành H2O và O2 nên khí O2 thoát ra nhiều → bọt khí tạo ra nhiều. + Ở khay thứ hai, lát khoai tây chín, enzim đã bị nhiệt độ cao phân hủy làm mất hoạt tính nên phản ứng không xảy ra, H2O2 không bị phân hủy → không có bọt khí. b) Vì - Có nhiệt độ, độ ẩm và độ pH thích hợp. - Có đủ nguyên liệu cho quá trình sinh trưởng của vi sinh vật cộng sinh. - Enzym tháo xoắn (mở xoắn) và tách mạch: làm phân tử ADN sợi kép tháo xoắn tạo chạc tái bản chữ Y, sẵn sàng cho quá trình tái bản ADN. - Enzym ARN pôlymeraza (primaza): tổng hợp đoạn mồi cần cho sự khởi đầu quá trình tái bản ADN (bản chất đoạn mồi là ARN). - Enzym ADN pôlymeraza: là enzym chính thực hiện quá trình tái bản ADN. (ở E. coli là các enzym ADN pôlymeraza I, II, III và một số ADN pôlymeraza khác) - Enzym ADN ligaza (hoặc gọi tắt là ligaza): nối các đoạn Okazaki trên mạch ADN được tổng hợp gián đoạn để hình thành nên mạch ADN mới hoàn chỉnh. (Học sinh kể đúng trình tự các enzim tham gia thì cho điểm tối đa) a) - Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa vào kì giữa → kì sau các crômatit tách nhau ra có thể di chuyển về các cực của tế bào được dễ dàng, không cản trở lẫn nhau và phân li nhanh chóng. b) - Số liên kết hidrô của gen bình thường là 2 x 400 + 3 x 800 = 3200. - Gen bị đột biến thay thế một cặp Nu thì số liên kết hiđrô của gen đột biến là: + Thay thế cặp A-T bằng cặp G - X: 3200 + 1 = 3201 + Thay thế cặp G-X bằng cặp A - T: 3200 - 1 = 3199. + Thay thế cặp A-T bằng cặp T – A hoặc cặp G - X bằng cặp X - G: 3200. (Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) a) - Cây lai bất thụ: đây là những cây lai khác loài, trong tế bào chứa bộ NST không có các cặp NST tương đồng nên các tế bào sinh dục không tiến hành giảm phân → cây lai không phát sinh được giao tử và không có khả năng sinh sản hữu tính. Tế bào cây lai có bộ NST song đơn bội gồm 10 + 12 = 22. - Cây lai hữu thụ: một số cây lai sau một thời gian sinh sản sinh dưỡng bị tác động bởi các tác nhân đột biến trong tự nhiên, các NST đã nhân đôi nhưng tất cả không phân li tạo ra thể đa bội có các cặp NST tương đồng → có khả năng giảm phân và sinh sản hữu tính bình thường. Tế bào cây lai ở trường hợp này có bộ NST song nhị bội (4n) gồm 20 + 24 = 44. b) - Hầu hết các dạng đột biến NST dạng cấu trúc và lệch bội thường gây mất cân bằng lớn về vật chất di truyền nên thường biểu hiện thành kiểu hình bất lợi làm cho thể đột biến kém thích nghi. - Gây khó khăn cho tiếp hợp NST và phân li NST trong giảm phân, ảnh hưởng đến phát sinh giao tử → giảm hoặc mất khả năng sinh sản.
H
Câu
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 -2017 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC (Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang)
Ơ
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
2
TO ÀN Đ
IỄ N
4
D
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
0,25 0,25 0,25 0.25
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
3
0,25
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0.25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
1
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
U Y
N
0,25
0.25
0.25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
a) - Quy luật phân li độc lập. Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a- hạt xanh, B- vỏ hạt trơn, b- vỏ hạt nhăn P: AaBb x Aabb → 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. - Quy luật hoán vị gen với tần số f=25% Ví dụ: Ở ruồi giấm, A- thân xám, a- thân đen, B- cánh dài, b- cánh ngắn AB ab P:♀ ab (f=25%) x ♂ ab → 3 xám, dài : 3 đen, ngắn : 1 xám, ngắn : 1 đen, dài.
Ơ
N
0,25
- Quy luật tương tác gen bổ sung Ví dụ: Ở gà, A-B- mào hình quả hồ đào; A-bb mào hình hoa hồng, aaB- mào hình hạt 0,25 đậu, aabb mào hình lá P: AaBb (mào hình quả hồ đào) x Aabb (mào hoa hồng) → 3 mào hình quả hồ đào: 3 mào hình hoa hồng: 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá (Nếu học sinh lấy ví dụ khác mà đúng, cho điểm tối đa) b) - Tiến hành lai thuận nghịch: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, 0,25 trong đó con lai luôn mang tính trạng của mẹ → di truyền theo dòng mẹ. - Nếu thay thế nhân của tế bào này bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác thì tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại. ( Học sinh nêu đầy đủ 2 ý mới cho điểm tối đa) 0,25 3 ´ 3 ´ (3 ´ 3 + 1) = 45 a) - Trên NST thường tạo ra: 2 3 ´ (3 + 1) =6 - Trên NST giới tính: + XX: 2 + XY: 3 ´ 3 = 9 → Số kiểu gen trên giới đồng giao XX: 45 x 6 = 270 0,25 → Số kiểu gen trên giới dị giao XY: 9 x 45 = 405 - Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra tối đa số kiểu gen về 3 locut trên trong quần thể là: 0,25 270 + 405 = 675 (Kgen) b) Số kiểu giao phối: 270 x 405 = 109350 0,25 a) - Khâu quan trọng nhất là: Phải tạo được sự thay đổi trong vật chất di truyền Tạo 0,25 nguồn nguyên liệu cho chọn lọc - Vì: Nhân giống hữu tính có quá trình giảm phân và thụ tinh Tạo biến dị tổ hợp 0,25 Không còn giữ nguyên đặc tính của giống b) - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì F1 có kiểu gen dị hợp 0,25 - Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ kểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng 0,25 hợp tăng dần qua các thế hệ, các gen lặn có hại được biểu hiện → thoái hóa giống - Vì trong phép lai, số kiểu tổ hợp giao tử ở giới đực và giới cái bằng nhau → giới cái sẽ 0,25 có tỉ lệ là: 18 mắt đỏ : 6 mắt trắng - F2 có 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng → kết quả tương tác bổ sung → F1 dị hợp tử 2 cặp gen. 0,25 Quy ước: A-B- mắt đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt trắng - Ở F2 tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới → một trong hai cặp gen 0,25 quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen trên NST Y - Sơ đồ 0,25 b B B P ♂aaX Y x ♀AAX X F1: ♂AaXBY x ♀aaXbXb Fa: 1AaXBXb: 1 cái mắt đỏ; 1aaXBXb: 1 cái mắt trắng 1AaXb Y, 1aaXbY: 2 đực mắt trắng a) - Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc ADN và prôtêin giữa các loài phản ánh 0.25 mức độ quan hệ họ hàng giữa chúng. - Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các 0.25
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
7
D
IỄ N
8
9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
6
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
G
Đ
ẠO
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
5
0,25
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,25 0,25
N
0,25
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
…………… HẾT………………..
0,5
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
10
0,25
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại. b) Người - Tinh tinh – Gorila - Đười ươi. Vì: Tinh tinh khác người : 1 bộ ba; Gorila khác người: 2 bộ ba; Đười ươi khác người: 4 bộ ba. - Xét gen quy định nhóm máu: + II7 có nhóm máu O có KG IOIO; II9 có nhóm máu O → I3, I4 có KG IBIO → II8 nhóm B 1 2 có KG: IBIB , IBIO 3 3 2 1 1 → Xác suất II7 và II8 sinh con có nhóm máu O là: x = 3 2 3 1 2 → Xác suất II7 và II8 sinh con có nhóm máu B là: 1- = 3 3 - Xét gen quy định bệnh + Bố mẹ I1, I2 bình thường sinh con gái II6 bị bệnh → alen quy định bệnh là lặn nằm trên NST thường, (qui ước alen A: bình thường, alen a: bị bệnh). 1 2 + II6 bị bệnh có KG aa → I1, I2 có KG Aa → II7 bình thường có KG: AA hoặc Aa 3 3 + I3 bị bệnh có KG aa → II8 bình thường có KG dị hợp Aa. 2 1 1 5 → Xác suất II7 và II8 sinh con bị bệnh là: x = → con không bệnh là 3 4 6 6 - Vì các cặp gen phân li độc lập, nên xác suất II7 và II8 sinh con là con gái có nhóm máu B và không bị bệnh là: 1 2 5 10 x x = . 2 3 6 36
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial