BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QG SINH HỌC
vectorstock.com/1645444
Ths Nguyễn Thanh Tú Tuyển tập
Bộ đề thi thử 2019 môn Sinh Học - HAY LẠ KHÓ - Giáo viên ĐH Sư phạm Huế gồm 20 đề có lời giải chi tiết PDF VERSION | 2019 EDITION GIÁ CHUYỂN GIAO : $86 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group
Hỗ trợ 24/7 Fb www.facebook.com/HoaHocQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 1 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác? A. Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm. B. Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến. C. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen. D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai. Câu 2: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. C. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. Câu 3: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? (1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. (2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. (4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố gây nên sự tiến hóa mạnh trong sinh giới? A. Các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. Câu 5: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. Trang 1 ( PC WEB )
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. Câu 6: Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở A. kỉ Silua.
B. kỉ Tam điệp.
C. kỉ Jura
D. kỉ Đệ tam
Câu 7: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li? A. tay người và cánh dơi
B. cánh dơi và cánh ong mật
C. tay người và vây cá
D. cánh dơi và cánh bướm
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái. B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa. D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái. Câu 9: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Câu 10: Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguyên nhân gây ra bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35. B. Có thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng. C. Bệnh phenylketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ. Câu 11: Khẳng định nào sau đây chính xác? A. Trên một nhiễm sắc thể, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé. B. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn của loài. C. Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen. D. Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện MT Câu 12: Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây sai về loại thức ăn này?
Trang 2 ( PC WEB )
A. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm B. Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn C. Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 loài được hưởng lợi D. Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn Câu 13: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu. B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường. Câu 14: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp? A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất D. Làm trong sạch bầu khí quyển. Câu 15: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh. (2) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học. (3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau. (4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô. A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 16: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. B. Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau. Trang 3 ( PC WEB )
C. Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau. D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen Câu 17: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng tím kích thích: A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.
B. Sự tổng hợp lipit.
C. Sự tổng hợp ADN.
D. Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 18: Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so vớ a quy định lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do dược F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình trội ở F2, xác suất để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu? A. 55/64
B. 48/49
C. 39/64
D. 25/49
Câu 19: Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư, dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ tiềm ẩn” này trong tế bào sinh vật nhân thực? A. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào. B. Các gen tiền ung thư là các dạng biến thể của các gen bình thường. C. Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên. D. Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus. Câu 20: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen khác nhau? A. AA × Aa
B. Aa × Aa
C. AA × aa.
D. Aa × aa.
Câu 21: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng? A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra C. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút. Câu 22: Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. (2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. (3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. (4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản. (5) Các gen cấu trúc A, Y, Z luôn có số lần nhân đôi bằng nhau. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 23: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ. Trang 4 ( PC WEB )
(1) Nuclêôtit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinuclêôtit. (2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. (3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản. (4) Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 24: Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp? A. Ức chế hô hấp của nông phẩm về không.
B. Bảo quản khô.
C. Bảo quản lạnh
D. Bảo quản trong môi trường khí biến đổi.
Câu 25: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng? (1) 1 : 1. A. 1
(2) 100%
(3) 1 : 1 : 1 : 1.
(4) 3: 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây? A. Lai phân tích.
B. Lai xa.
C. lai khác dòng.
D. Lai thuận nghịch.
Câu 27: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là: A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Không bào
D. Mạng lưới nội chất
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit? A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác. B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác. C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba. D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác. Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?
(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. Trang 5 ( PC WEB )
(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. (3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. (4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm. (5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm. A. 2
B. 3
Câu 30: Alen B có 300A và có
C. 1
D. 4
AT 1 . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X trở GX 4
thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là. A. 4202.
B. 4200
C. 4199
D. 4201.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ tế bào thực vật? A. Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất. B. Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm. C. Nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra một dòng đồng hợp về tất cả các gen. D. Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp của cả hai loài. Câu 32: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,6AA : 0,4aa.
B. 100%Aa
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
Câu 33: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? (I) có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn. (II) có 10 loại kiểu gen. (III) có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. (IV) có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Số câu không đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. (2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ. Trang 6 ( PC WEB )
(3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. (4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 35: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (I) Tỉ lệ phân li kiểu hình của là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng. (II) Ở có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng. (III) có 56,25% số chuột lông xám nâu. (IV) Trong tổng số chuột lông đen ở , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%. A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 36: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 7 ( PC WEB )
(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. (2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. (3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. (4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 38: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (2) Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%. (3) Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%. (4) Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 39: Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84. (2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể. (3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%. (4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. (2) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (3) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen. (4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Trang 8 ( PC WEB )
MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Cơ chế di truyền và biến dị Quy luật di truyền
Nhận biết
Thông hiểu
28
22, 23, 30 (3)
11
Di truyền học quần thể Lớp 12 (82,5%) Di truyền học người Ứng dụng di truyền vào chọn giống Tiến Hóa
20, 26 (2)
16, 18, 25, 33, 35, 37, 38, 40 (8)
11
32
34, 39
3
36
4
31 3, 4, 5, 6, 8 (5)
Chuyển hóa vât chất và 14, 17, 27 (3) năng lượng
Vận dụng cao 4
1, 10, 19 (3)
Sinh Thái
Lớp 11 (17,5%)
Vận dụng
1 7
6
2, 9 (2)
12, 15 (2)
4
13, 21, 24 (3)
29
7
12 (30%)
14 (35%)
40
Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống
Lớp 10
Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật Tổng
14 (35%)
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Dễ + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Các câu hỏi vậ dụng không quá khó và số lượng khá ít.
Trang 9 ( PC WEB )
Đáp án 1-A
2-A
3-A
4-B
5-D
6-B
7-A
8-B
9-A
10-C
11-C
12-C
13-C
14-C
15-A
16-B
17-D
18-B
19-A
20-A
21-C
22-A
23-D
24-A
25-D
26-D
27-B
28-D
29-D
30-D
31-B
32-C
33-A
34-B
35-A
36-B
37-B
38-A
39-A
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Hiện tại chưa có biện phát chữa trị dứt điểm các bệnh di truyền khi mà hầu hết nguyên nhân gây bệnh là do đột biến gen hoặc đột biến NST. Câu 2: Đáp án A A- hỗ trợ cùng loài B- cạnh tranh cùng loài C- quan hệ hội sinh D- quan hệ hội sinh Câu 3: Đáp án A (1) Đúng. (2) Sai. CLĐL chưa chắc đã dẫn đến CLSS. Ví dụ: Người châu Mỹ và châu Á có CLĐL nhưng không bị CLSS. (3) Đúng. (4) Câu này lưu ý THƯỜNG xảy ra với loài có khả năng phát tán có nghĩa là vẫn CÓ THỂ xảy ra với các loài ít có khả năng phát tán Chú ý: Nội dung này mâu thuẫn giữa cơ bản và nâng cao. Nên làm theo cơ bản nếu đề thi hỏi. Câu 4: Đáp án B Đột biến làm thay đổi tần số chậm nên có đb tụi con loại. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen. Câu 5: Đáp án D A Sai. Vì CLTN CÓ THỂ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. B Sai. Vì CLTN tác động trực tiếp lên KIỂU HÌNH. (Chim sâu bắt sâu dựa vào màu con sâu chứ không phải kiểu gen con sâu→ chứng tỏ tác động trực tiếp lên KH). C Sai. Vì CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn NHANH hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. D Đúng. Câu 6: Đáp án B Câu 7: Đáp án A Cơ quan tương đồng thể hiện tiến hóa phân li. Mà tay người và cánh dơi là hai cơ quan tương đồng. Trang 10 ( PC WEB )
Câu 8: Đáp án B Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể. Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật. Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. Câu 9: Đáp án A A- đúng B- sai, sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và một số loài vi khuẩn (chỉ 1 số loài vk) C- sai, sinh vật kí sinh không được coi là sinh vật phân giải D- sai, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 Câu 10: Đáp án C A. Sai 35 tuổi tỉ lệ sinh con bị Đao cao nhưng không phải nguyên nhân. B. Sai. PP tế bào chỉ dùng để phát hiện các bệnh có nguyên nhân đột biến gen hoặc đột biến NST. C. Đúng. D. Sai vì gặp cả hai giới. Câu 11: Đáp án C Gen xa nhau → lực liên kết yếu → dễ xảy ra đột biến → tần số cao. Số nhóm gen liên kêt bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài (cái này đọc cho kĩ không tức chết nhé). Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của điều kiện MT nhiều Câu 12: Đáp án C A đúng vì bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm ăn sinh vật sản xuất nên có bậc dinh dưỡng cấp 2 B đúng vì ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là (1) Cây cỏ →Bọ rùa → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn (2) Cây cỏ →Bọ rùa → Ếch nhái → Rắn → Diều hâu → vi khuẩn (3)Cây cỏ →Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn (4) Cây cỏ →Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn C sai, nếu diều hâu mất đi thì có ếch nhái, rắn, gà rừng và cáo được hưởng lợi D đúng, dê tham gia vào 1 chuỗi thức ăn là Cây cỏ →Dê → Hổ → Vi khuẩn Câu 13: Đáp án C
Trang 11 ( PC WEB )
Khi huyết áp tăng tác động lên các thụ thể áp lực ở mạch máu và hình thành xung thần kinh truyền theo dây hướng tâm về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não gửi đi các tín hiệu thần kinh theo dây li tâm tới tim và mạch máu làm tim và mạch co bóp chậm và yếu, mạch giãn huyết áp trở lại bình thường. Khi huyết áp giảm thấp, cơ chế điều hòa diễn ra tương tự và ngược lại tín hiệu thần kinh sẽ điều hoà làm cho tim và mạch máu co bóp nhanh và mạnh hơn để huyết áp trở lại bình thường. Câu 14: Đáp án C Quang hợp có các vai trò sau: Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu. Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. Câu 15: Đáp án A Xét các phát biểu (1) sai, đây là mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi (2) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học (3) đúng, bậc dinh dưỡng của tôm, cá rô và chim bói cá lần lượt là 2,3,4 (4) đúng, vì tôm là thức ăn của cá rô. Câu 16: Đáp án B Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống Ta có Pt/c : XAXA × XaY → F1 : XAXa : XAY Cho F1 × F1 : XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY → A đúng, B sai, C,D đúng Câu 17: Đáp án D Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp: Các tia sáng xanh kích thích sự tổng hợp acid amine, protein. Các tia sáng đỏ kích thích sự hình thành carbohydrate. Câu 18: Đáp án B Ta thấy ở F1 có 50 con cái lông ngắn (aa). Trang 12 ( PC WEB )
P có KG aa → để thu được lông ngắn (aa) ở F1 thì 15 con đực lông dài phải có KG Aa. (Hoặc gọi x là số con AA và y là số con Aa. F1 có aa = y/2. 1 = 1/2 → y = 1) Vậy KG F1 là: 1/2 Aa : 1/2 aa. Ta tính dc tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25. → Đồng hợp trội AA = p2 = 1/16 → Dị hợp Aa = 2pq = 6/16 → Đồng hợp lặn aa = q2 = 1/16 Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 - (1/7)2 = 48/49. Câu 19: Đáp án A Câu 20: Đáp án A Câu 21: Đáp án C Các tế bào lông hút không tăng dần kích thước mà rễ cây tăng số lượng lông hút để tăng diện tích hấp thụ. Câu 22: Đáp án A
(1) Gen điều hòa không thuộc operon. (2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã (3) Gen điều hòa phiên mã cả khi MT co Lactose hoặc không. (4) Số lần phiên mã và số lần nhân đôi không phụ thuộc lẫn nhau. Nhân đôi khi tế bào phân chia, phiên mã thực hiện theo nhu cầu năng lượng của tế bào. Trang 13 ( PC WEB )
Câu 23: Đáp án D Sinh vật nhân sơ có 1 điểm tái bản, sinh vật nhân thực có nhiều điểm tái bản. Cả SVNT và SVNS khi ADN nhân đôi, cả 2 mạch của ADN đều gián đoạn. Chú ý: Phân biệt sự nhân đôi trên 1 chạc chữ Y và nhân đôi trên toàn ADN Câu 24: Đáp án A Mất nước → ức chế hô hấp Lạnh → giảm cường độ hộ hấp. Trong môi trường khí biến đổi (bơm CO2 vào) → ức chế hô hấp Câu 25: Đáp án D Ruồi giấm có bộ NST XX là ruồi cái. Số loại KG tối đa của cơ thể là 4. TH1: 4 tế bào giảm phân theo 4 cách khác nhau →1 : 1 : 1 : 1. TH2: 2 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách, 2 tb còn lại theo cùng 1 cách khác → 1:1 TH3: 3 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách, 1 tb còn lại theo 1 cách khác → 3:1. TH4: 4 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách → 100%. Câu 26: Đáp án D A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn. B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra loài mới. C sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con. D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ. Câu 27: Đáp án B Ti thể có cấu trúc đặc biệt phù hợp với vai trò hô hấp. Được cấu tạo gồm 2 lớp màng, màng trong gấp nếp tạo thành các mào có chứa nhiều enzim hô hấp. Lạp thể là bào quan thực hiện quá trình quang hợp. Không bào ở thực vật chứa nhiều chất hữu cơ khác nhau, các sắc tố… Mạng lưới nội chất gồm 2 loại là lưới nội chất trơn (tổng hợp lipid) và lưới nội chất hạt (tổng hợp protein). Câu 28: Đáp án D Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn sao với đột biến gen dạng thêm hay mất một cặp nucleotit. Vì ĐB dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba → có thể làm biến đổi chức năng protein hoặc không ảnh hưởng chức năng của protein. Mặt khác, ĐB gen dạng mất hoặc thêm nucleotit chắc chắn làm thay đổi chức năng protein. Câu 29: Đáp án D (1) Sai vì A để chứng minh cho sự thải CO2, B chứng minh cho sự hút O2 Trang 14 ( PC WEB )
(2) Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2 có trong không khí được dẫn vào. (3) Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo 1 chiều từ trái sang phải, CO2 trong không khí đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải làm nước vẩn đục là do CO2 hạt thải ra khi hô hấp. (4) Sai vì CO2 bị vôi xút hấp thụ hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứng tỏ áp suất trong giảm. Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2. (5) Đúng Câu 30: Đáp án D - Gen B: %A + %T = 1/5 = 20% →
% A %T 10% A 300. %G % X 40% G 1200. → H = 2A + 3G = 4200. - Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X thành gen b, gen b hơn gen B 1 liên kết hiđrô → gen b có H = 4200 + 1 = 4201. Câu 31: Đáp án B - Phương án A sai, phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra cây con có kiểu gen đồng nhất và giống với cây mẹ cho mô nuôi cấy ban đầu → không tạo ra giống cây trồng mới. - Phương án B đúng, ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô là tạo ra các cây con có kiểu gen đồng nhất và nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm. - Phương án C sai, khi nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra nhiều dòng đồng hợp về tất cả các gen. Câu 32: Đáp án C Câu 33: Đáp án A A: hoa đỏ >> a: hoa trắng B: Qủa tròn >> b: quả dài P: (Cây hoa đỏ quả tròn) × (câu hoa đỏ quả tròn) → F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-,A-bb:aaB-, aabb) → kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb) aB - Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng =4% (Hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau) nên ta có aB
aB ab 0, 2aB 0, 2aB ab 0,5 0, 2 0,3 0,3 0,3 0, 09 aB ab →F1 có số cây hoa đỏ quả tròn(A-B-) = 50% +9% =0,59 → I đúng P dị hợp 2 cặp gen, có HVG ở 2 giới nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gen→ II đúng III sai vì chỉ tính riêng 2 tỷ lê đồng hợp
aB ab 4% 9% 13% 8% aB ab
IV đúng, tỷ lệ vàng, tròn (aaB-)=25% - 9% =16% Câu 34: Đáp án B Trang 15 ( PC WEB )
P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa Tần số alen A= 0,7 ; a = 0,3 I, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa => I sai II, sai, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 => Aa = 77/81 III: cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là IV: nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có 0,5 0, 4
4 1 1 => III đúng 9 4 9
1 1 1 AA : 0, 4 Aa : 0,1 0, 4 aa 4 2 4
0, 6 AA : 0, 2 Aa : 0, 2aa => IV đúng Câu 35: Đáp án A - Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) Thu được 48 con lông xám nâu: 99 con lông trắng và 51 con lông đen Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông ưãng : 1 con lông đen → So tò hợp giao tủ là: 1 + 2 +1 = 4 = 4×1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử) → Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen → kiểu gen của chuột xám nâu đem lại là: AaBb - Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) AaBb×aabb → lAaBb(xám nâu): laaBb (đen) : lAabb(trắng): laabb(trắng) - Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám nâu → Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB: AAbb - Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng P: aaBB× AAbb → F1: AaBb F1 × F1: AaBb × AaBb F2 : 9A-B-: xám nâu : 3aaB-:đen 1: 3A-bb (trắng): 1aabb: trắng → I đúng + F2 có 3 kiếu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb:AAbb: aabb →II đúng + Số chuột lông xám nâu ơ F2 là 9/16=56,25% → III đúng + Trong tổng số chuột lông đen ở F2, số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 → IV sai Vậy có 3 phát biểu đúng Câu 36: Đáp án B Ta thấy, cặp vợ chồng 12-13 bị bệnh nhưng sinh con bình thường, do đó tính trạng bệnh do alen trội gây nên (quy ước: AA, Aa quy định bệnh và aa quy định bình thường)
Trang 16 ( PC WEB )
(1) Đúng, trừ người 17 và 18 không xác định được chính xác kiểu gen. (2) Sai, có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử. (3) Sai, những người bị bệnh trong phả hệ này có thể mang kiểu gen đồng hợp tử hoặc dị hợp. (4) Đúng, vì tính trạng bệnh do alen trội gây nên. Câu 37: Đáp án B F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen Ta có
AB D X Y ab
ab d ab X Y 0, 05 0, 2 con cái cho giao tử ab = 0,4 ab ab
Kiểu gen của P :
AB D AB D d X Y X X ab ab
A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05 Xét các phát biểu: (1) tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35 => (1) đúng (2) ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10% => (2) đúng (3) tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525 => (3) sai (4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75% => (4) sai Câu 38: Đáp án A A: Thân cao >> a thân thấp B: Hoa đỏ >> b hoa trắng (1) Đúng , Kiểu hình thân cao , hoa đỏ : A-B- → có 4 kiểu gen AABB ; AABb, AaBB , AaBb (2) Đúng , Cây thân cao hoa trắng ( A- bb) có hai kiểu gen : Aabb ; AAbb Trang 17 ( PC WEB )
Nếu cây Aabb tự thụ phấn → F1 có 75% thân cao hoa trắng : 25 % thân thấp hoa trắng Nếu cây AAbb tự thụ phấn → F1 có 100% thân cao hoa trắng (3) Đúng , Thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình ở đời con → Thân cao hoa đỏ dị hợp hai cặp gen AaBb →Tỉ lệ thân cao hoa trắng là 3/8 = 18,75% (4) Đúng , Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aabb). TH1 : AABB x aabb →100% AaBb (1 loại kiểu hình). TH2 : AABb x aabb →1 AaBb : 1 Aabb (2 loại kiểu hình). TH3 : AaBB x aabb →1 aaBb : 1 AaBb (2 loại kiểu hình). TH4 : AaBb x aabb →1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb (4 loại kiểu hình). Câu 39: Đáp án A Đặt tần số alen H là x Quần thể cân bằng di truyền : x2 HH : 2x(1 - x) Hh : (1 – x)2hh Tỉ lệ nam : nữ = 1 : 1→ Nam hói đầu (HH + Hh) là : x2/2 + x(1 – x). Nữ hói đầu (HH) là : x2/2 Trong tổng số người hói đầu, tỉ lệ người có KG đồng hợp là : Câu trúc quần thể : 0,01 HH : 0,18Hh : 0,81 hh Xét các nhận định (1) sai. Những người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là 0,82 (2) sai. tỉ lệ nam bị hói đầu/ nữ bị hói đầu là : (3) sai. ở nữ, tỉ lệ người mắc hói đầu là : 0,005 : 0,5 = 0,01 = 1% (4) : ♂ hói đầu x ♀ không bị hói đầu ♂ hói đâu có dạng : (0,005HH : 0,09Hh) ↔ (1/19HH : 18/19Hh). ♀ không hói đầu có dạng: (0,09Hh : 0,405hh) ↔ (2/11Hh : 9/11hh). Cặp vợ chồng : (1/19HH : 18/19Hh) x (2/11Hh : 9/11hh). Đời con theo lý thuyết: 10/209HH : 109/209Hh : 90/209hh Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh đứa con trai bị mắc bệnh hói đầu là: (10/209 + 109/209) : 2 = 119/418→ phát biểu (4) đúng Câu 40: Đáp án A Đây là phép lai 2 tính trạng Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp → A – cao >> a – thấp Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ :1 trắng → B – đỏ >> b trắng Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung → 51 : 24 : 24 :1 ≠ (3:1) (3:1). Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hóan vị gen P dị hợp hai cặp gen : Xét F1 có aa, bb = 0,01 = 0,1 x 0,1 → P Ab/aB ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cá giao tử được tạo ra là : Ab= aB = 0,4 ; AB = ab = 0,1 Trang 18 ( PC WEB )
Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 x 0,1 = 0,01 , 1 đúng F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab , 2 đúng Cây hoa đỏ ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 x 0,4 + 0,1 x0,1 ) x 2 = 0,34 Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3 , 3 đúng Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có ( aa,BB và aa,Bb ). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là :0,4 x 0,4 / 0,24 = 2/3 , 4 đúng
Trang 19 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 2 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng? A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi. C. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Câu 2: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên? I. Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình. II. Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp. III. Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. IV. Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 3: Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng? A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến B. Tạo giống dựa vào công nghệ gen. C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Câu 4: Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-). B. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật). C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH3 và NO3-). D. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+).
Trang 1 ( PC WEB )
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ giao phấn với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1, tiếp tục dùng cônsixin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ? A. Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau. B. F2 bất thụ. C. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%. D. Quần thể F2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ . Câu 6: Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này: I. 1 : 1.
II. 1 : 1 : 1 : 1.
III. 1 : 1 : 2 : 2.
IV. 1 : 1 : 3 : 3.
V. 1 : 1 : 4 : 4.
VI. 3: 1
B. 2
C. 3
A. 1
D. 4
Câu 7: Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào? A. Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. B. Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. C. Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. D. Các enzim từ bộ máy gôngi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Câu 8: Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có cả hai alen A và alen B quy định kiểu hình thân cao; các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 tạp giao với nhau thì ở đời sau thu được cây thân cao chiếm tỉ lệ là A. 2%
B. 4%
C. 8%
D. 20%.
Câu 9: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau: I. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. Trang 2 ( PC WEB )
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. IV. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. V. Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức nhập cư và xuất cư. VI. Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà rừng. Số phát biểu không đúng là: A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 10: Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau: - Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển. - Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu phát triển. - Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển. - Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển. Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên: A. C → D → B →A.
B. C → A → B →D.
C. C → B → A → D
D. C → D → A →B.
Câu 11: Trong hô hấp ở thực vật, phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra: A. Chỉ rượu êtylic.
B. Rượu êtylic hoặc axit lactic.
C. Chỉ axit lactic.
D. Đồng thời rượu êtylic axit lactic.
Câu 12: Lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Kiểu gen của cơ thể đem lai phân tích có thể như thế nào? (1) AaBb. (3)
AB Ab hoặc (với f = 50%). ab aB
A. (2) hoặc (4).
(2)
AB Ab hoặc (với f = 25%) ab aB
(4)
AB Ab hoặc (liên kết hoàn toàn). ab aB
B. (1) hoặc (3).
C. (1) hoặc (2).
D. (1) hoặc (4).
Câu 13: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí? I. Các ống dẫn khí phân nhánh nhỏ dần. II. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua. III. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. Trang 3 ( PC WEB )
IV. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) lớn. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14: Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính? A. Diệp lục a và carôten.
B. Diệp lục a và xantôphyl.
C. Diệp lục a và diệp lục b.
D. Diệp lục a và phicôbilin.
Câu 15: Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường qui định. Gen qui định tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định màu hoa trắng. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau: Quần thể
Quần thể 1
Quần thể 2
Quần thể 3
Quần thể 4
84%
51%
36%
75%
Kiểu hình hoa đỏ
Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là A. quần thể 1
B. quần thể 2
C. quần thể 4.
D. quần thể 3.
Câu 16: Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng gen trên NST. II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST. IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng. V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào? A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%. B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%. C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95% D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%. Câu 18: Người ta dự định nuôi các hạt phấn của một số cây cùng loài sau đó gây lưỡng bội hóa nhằm tạo các dòng thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất, nên chọn cây nào trong số các cây có kiểu gen sau để thực hiện? A. AABbDdEe.
B. AaBbDdEe.
C. AaBBDDEE.
D. aaBBDdEe. Trang 4
( PC WEB )
Câu 19: Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. II. Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X. III. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất. IV. ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20: Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới đây là đúng? I. Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông nội" của mình. II. Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà ngoại" của mình. III. Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau. IV. Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông nội" và "bà nội" của mình bằng nhau. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 21: Cho các hiện tượng sau: I. Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. II. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac. III. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. IV. Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế. V. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza. Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã? A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 22: Ở vi khuẩn, gen B dài 5100Å, trong đó nuclêôtit loại A bằng 2/3 nuclêôtit loại khác. Một đột biến điểm xảy ra làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3902. Khi Trang 5 ( PC WEB )
gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nuclêôtit loại T là A. 6307
B. 4200
C. 4207.
D. 6300.
Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.
Xét các dự đoán sau : I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông. (8) II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M. III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh trên là 40,75%. IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%. V. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%. Số dự đoán không đúng là : A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucôzơ. B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG. C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH D. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ CO2. Câu 25: Một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một phép lai (P) giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng, ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu? A. 5%
B. 20%.
C. 30%
D. 55%
Câu 26: Điểm bão hoà ánh sáng là A. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại. Trang 6 ( PC WEB )
B. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu. C. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình. D. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình. Câu 27: Sau khi đa bội hóa cây lưỡng bội (P) được cây tứ bội (P'). Cây (P') được tạo ra A. có khả năng trở thành loài mới nếu có khả năng phát triển thành một quần thể thích nghi. B. là loài mới vì kiểu hình hoàn toàn khác, sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với cây (P). C. là loài mới vì đã có bộ NST khác biệt và bị cách li sinh sản với (P). D. luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen. Câu 28: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng X và Y, gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 256
B. 384
C. 192
D. 512
Câu 29: Khi nói về sự phát sinh loài người, ta có các phát biểu sau: I. Loài người xuất hiện tại kỉ thứ 3 của đại Tân sinh. II. Tiến hóa xã hội là nhân tố chủ đạo trong sự phát triển của con người ngày nay. III. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo. erectus. IV. Giả thuyết “ra đi từ châu phi” cho rằng người Homo erectus từ châu Phi phát tán sang các châu lục khác rồi hình thành nên Homo Sapiens. V. Nhờ tiến hóa văn hóa con người có khả năng gây ảnh hưởng đến sự tiến hóa của loài khác và điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình. Số phát biểu đúng là: A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Cho lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây đúng? A. Thân cao, quả đỏ gấp 6 lần thân thấp, quả vàng B. Thân cao, quả đỏ gấp 3 lần thân thấp, quả vàng. C. Thân thấp, quả vàng chiếm 25%. D. Thân thấp, quả đỏ chiếm 30%. Câu 31: Cho các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên: I. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen. Trang 7 ( PC WEB )
II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. III. Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định. IV. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen. V. Chọn lọc tự nhiên gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con người. VI. Chọn lọc tự nhiên không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành. VII. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi giấm. VIII. Chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể. Có bao nhiêu phát biểu là chính xác? A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 32: Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng.
(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh. (2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là:
BV . bv
(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST. (4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1. (5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%. A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Trang 8 ( PC WEB )
Câu 33: Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một con cái thuần chủng lai với một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là A. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen. B. 100% lông đốm. C. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀ lông đen. D. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen. Câu 34: Ở đậu Hà lan, tính trạng chiều cao thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và alen qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen qui định thân thấp. Thế hệ xuất phát, một quần thể lưỡng bội có 80% cây thân cao; sau 3 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt, số cây thân cao của quần thể ở F3 chiếm 52%. Cấu trúc di truyền của quần thể (P): A. 0,08AA + 0,72Aa + 0,20aa
B. 0,32AA + 0,48Aa + 0,20aa.
C. 0,16AA + 0,64Aa + 0,20aa.
D. 0,24AA + 0,56Aa + 0,20aa.
Câu 35: Phát biểu nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người? A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 36: Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu? A. 37,5%.
B. 6,25 %.
C. 25,75%
D. 28,5%.
Câu 37: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả vàng, gen B quy định tính trạng thân cao, b quy định tính trạng thân thấp. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Đem 1 cây có kiểu gen AB/ab xử lí với cônsixin thu được cây tứ bội, sau đó đem cây tứ bội tự thụ phấn được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân bình thường tạo các giao tử đều có khả năng sống sót và khả năng thụ tinh, các hợp tử F1 đều có khả năng sống sót như nhau. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là A. 35 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp. B. 5 quả đỏ, thân cao: 1 quả vàng, thân thấp. C. 7 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp. D. 9 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp. Câu 38: Ở loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường; trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen với hai alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ; Trang 9 ( PC WEB )
không xảy ra đột biến. Không xét đến giới tính của phép lai, quần thể lưỡng bội có nhiều nhất bao nhiêu phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1 ? A. 10
B. 12
C. 6
D. 8
Câu 39: Một loài giao phấn có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Nếu mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau về kiểu gen tối đa của loài này là A. 77760.
B. 1944000.
C. 388800.
D. 129600.
Câu 40: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây? (1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng. (4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng. (7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ : 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng. Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là: A. (2), (3), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (3), (5), (7).
D. (2), (3), (4)
Trang 10 ( PC WEB )
MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
21
16, 19 (2)
22, 28, 39 (3)
Quy luật di truyền
2
5, 6, 8, 12, 25, 30, 32, 33, 38 (9)
Di truyền học quần thể
15
34, 36 (2)
3
23
2
Cơ chế di truyền và biến dị
Lớp 12 (80%)
Di truyền học người
20
Ứng dụng di truyền vào chọn giống Tiến Hóa
Lớp 11 (20%)
6 37, 40 (2)
12
3, 18 (2)
27
3
29
31
2
Sinh Thái Chuyển hóa vât chất và năng lượng
Vận dụng cao
1, 9, 17 (3) 4, 11, 13, 14, 24, 26 (6)
7, 35 (2)
11 (27,5%)
11 (27,5%)
10
4 8
Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống
Lớp 10
Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật Tổng
16 (40%)
2 (5%)
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Trung bình + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Đề thi sát với đề minh họa và đề thực tế. Trang 11 ( PC WEB )
40
Đáp án 1-B
2-B
3-D
4-A
5-B
6-B
7-B
8-C
9-D
10-C
11-B
12-B
13-A
14-C
15-D
16-D
17-C
18-B
19-C
20-A
21-A
22-C
23-C
24-B
25-C
26-A
27-A
28-B
29-B
30-A
31-D
32-B
33-D
34-C
35-A
36-A
37-A
38-B
39-B
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B - Khi độ đa dạng của quần xã càng cao thì cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp nên tính ổn định của quần xã càng cao, thành phần loài ít biến động. Câu 2: Đáp án B I, III đúng. II sai vì màu sắc hoa khác nhau là do sự tác động của pH. IV sai vì độ pH của đất chỉ làm biến đổi kiểu hình chứ không biến đổi kiểu gen. Câu 3: Đáp án D - Phương pháp được sử dụng phổ biến trong tạo giống mới vật nuôi và cây trồng là phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Câu 4: Đáp án A - Nitơ trong đất: + Nitơ trong muối khoáng hoà tan (dạng NH4+ và NO3-): Cây hấp thụ được. + Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật: Cây không hấp thụ được. Câu 5: Đáp án B - P: AA × aa → F1: Aa F1 thu được cây đột biến AAaa và cây không bị đột biến Aa. - Ở F2 tỉ lệ đỏ/vàng = 11/1 → F1 × F1: AAaa × Aa. → Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa. + Phương án A sai vì F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau. + Phương án B đúng vì các cây F2 là 3n (cây 3n thường bị bất thụ). + Phương án C sai vì ở F2 tỉ lệ cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/12 = 16,67%. + Phương án D sai vì bố mẹ 4n và 2n đều sinh sản hữu tính bình thường sẽ ưu thế hơn con F2 3n thường bất thụ. Câu 6: Đáp án B - Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB. - Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử. Trang 12 ( PC WEB )
+ TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1. + TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1. + TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1. + TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3. + TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1. - Loại trường hợp 1 và trường hợp 5 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số loại giao tử tối đa). Câu 7: Đáp án B - Quá trình tiêu hóa: Thức ăn được thực bào và bị phân hủy nhờ enzim thủy phân chứa trong lizôxôm. Gồm 3 giai đoạn: + Giai đoạn bắt mồi: Màng tế bào lõm dần vào, hình thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong. + Giai đoạn biến đổi thức ăn: Lizôxôm gắn vào không bào tiêu hóa. Các enzim của lizôxôm vào không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản. + Giai đoạn hấp thụ dinh dưỡng và thải bã: Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào. Câu 8: Đáp án C - Quy ước: A-B- : cây cao; A-bb + aaB- + aabb: cây thấp → tương tác gen 9:7. - P: cây 1 × cây 2 → F1: 3 cao, 5 thấp → P: AaBb × Aabb (hoặc AaBb × aaBb). - Sơ đồ lai: + P: AaBb × Aabb + F1: (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) = 1AABb:2AaBb:1aaBb:1AAbb:2Aabb:1aabb. + Các cây thấp F1: 1/5AAbb + 2/5Aabb + 1/5aaBb + 1/5aabb = 1, giao phối. (các cây thấp F1 giảm phân thu được các giao tử với tỉ lệ: Ab = 2/5; aB = 1/10; ab = 1/2) → tỉ lệ cây A-B- ở con = 2/5 × 1/10 × 2 = 0,08 = 8%. Câu 9: Đáp án D II sai vì kích thước quần thể là số lượng cá thể chứ không phải là một khoảng không gian. VI sai vì kích thước quần thể tỉ lệ nghịch với kích thước cá thể. Câu 10: Đáp án C Trong quá trình diễn thế ở thực vật từ 1 vùng đất trống cần lưu ý 2 vấn đề: Trang 13 ( PC WEB )
Cây ưa sáng → cây ưa bóng. Cây nhỏ (thường là những cây cỏ) → Cây lớn (thường là những cây thân gỗ). Thứ tự đúng là: C → A → B → D. Câu 11: Đáp án B * Ở thực vật, phân giải kị khí (đường phân và lên men): Xảy ra trong điều kiện không có O2. - Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi. - Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình: + Đường phân: Phân giải glucozơ → 2 axit piruvic + 2ATP + 2NADH. + Lên men: Axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic. - Phương trình tổng quát: Nam.men + Lên men tạo rượu: C6 H12 O6 2C2 H 5 OH 2CO2 2 ATP.
+ Lên men lactic:
VK .lactic .dong .hinh C6 H12 O6 2C3 H 6 O3 2 ATP. VK .lactic .di .hinh C6 H12 O6 C3 H 6 O3 C2 H 5 OH CO2 2 ATP.
Câu 12: Đáp án B - (1) Đúng: Vì AaBb tạo 4 loại giao tử bằng nhau theo tỉ lệ 1:1:1:1, khi lai phân tích → Fa cho 4 kiểu hình 1:1:1:1. - (3) Đúng:
AB Ab hoặc hoán vị với tần số f = 50% đều tạo 4 loại giao tử bằng nhau theo ab aB
tỉ lệ 1:1:1:1, khi lai phân tích → Fa cho 4 kiểu hình 1:1:1:1. - (2) và (4) sai vì không cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1 ở Fa. Câu 13: Đáp án A - I sai vì giung đất hô hấp qua bề mặt cơ thể chứ không hô hấp bằng hệ thống ống khí. Câu 14: Đáp án C - Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục và carôtenôit: + Sắc tố chính: diệp lục a, diệp lục b: làm lá cây có màu xanh. + Sắc tố phụ carôtenôit (carôten và xantôphin): tạo ra các mầu đỏ, da cam, vàng của lá. - Vai trò của hệ sắc tố quang hợp: + Diệp lục b và carôtenôit hấp thụ năng lượng ánh sáng rồi truyền năng lượng đó cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng. + Chỉ có diệp lục a mới có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong ATP và NADPH. Câu 15: Đáp án D Quần thể 1: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,48. Quần thể 2: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,42. Trang 14 ( PC WEB )
Quần thể 3: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,32. Quần thể 4: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,5. Câu 16: Đáp án D I, II, III đúng IV sai: Để loại bỏ gen không mong muốn người ta dùng đột biến mất đoạn nhỏ. V đúng, các dạng đột biến cấu trúc NST nói chung đều có thể làm giảm sức sống hoặc gây chết, giảm khả năng sinh sản hoặc mất khả năng sinh sản. Câu 17: Đáp án C - Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ 21oC đến 35oC và độ ẩm từ 74% đến 96%. Nếu môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm thì loài sẽ bị chết. Câu 18: Đáp án B - Để thu được nhiều dòng thuần nhất thì cơ thể P phải mang nhiều cặp gen dị hợp nhất. Câu 19: Đáp án C I sai: Các sản phẩm được tổng hợp cùng loại. II đúng. III đúng, ADN trong nhân phiên mã trong nhân, ADN ngoài nhân phiên mã ngoài nhân. IV đúng. Câu 20: Đáp án A I đúng, cháu trai XY luôn nhận được Y từ ông nội. II sai, cháu gái XX nhận 1X từ bố, 1X từ mẹ mà × từ mẹ có thể nhận được từ ông ngoại hoặc từ bà ngoại. III đúng, mỗi người nhận được 23 NST từ bố và 23 NST từ mẹ. IV đúng, vì 2n=46→n=23 lẻ nên không thể nhận được số lượng NST từ ông nội và bà nội bằng nhau. Câu 21: Đáp án A - Nguyên nhân dẫn đến khi môi trường không có lactozơ mà Oprêron Lac vẫn thực hiện phiên mã (Opêron luôn mở) là: + Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza → gen điều hòa không tổng hợp được prôtêin ức chế. + Gen điều hòa bị đột biến dẫn tới tổng hợp prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và không gắn được vào vùng vận hành của Opêron. + Vùng vận hành của Opêron bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế. - Ý I, IV, V là dẫn đến khi không có lactozơ nhưng Opêron vẫn thực hiện phân mã. Câu 22: Đáp án C Trang 15 ( PC WEB )
- Tìm số nuclêôtit từng loại và số liên kết H của gen B:
2A 2G 3000 → A = T = 600; G = × = 900. 3A 2G → H = 2A + 3G = 3900 liên kết. - Tìm số nuclêôtit từng loại của gen b: + Đề cho đột biến điểm và số liên kết H của gen b nhiều hơn 2 liên kết H so với gen B → đây là đột biến dạng thêm một cặp A – T. + Gen b: A = T = 601; G = × = 900. - Gen b nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là: 601(23 – 1) = 4207. Câu 23: Đáp án C - Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định. - Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định. - Quy ước : + A – không bị bệnh M, a bị bệnh M. + B – không bị máu khó đông, b bị máu khó đông. - Quần thể người này : + Xét về bệnh M có tỉ lệ 8/9AA:1/9Aa. + Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB = 9/10. - Kiểu gen của từng người trong phả hệ: 1: (8/9AA : 1/9 Aa)XBY
8: (8/9AA:1/9Aa)XBY
2: aaXBXb
9: (1/3AA:2/3Aa)(XBX-)
3: AaXBY.
10: aa(XBX-).
4: Aa(XBX-)
11: (17/35AA:18/35Aa)XBY
5: AaXbY
12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)
6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb).
13: (34/53AA:19/53Aa)XBY
7: (8/9AA:1/9Aa)XBY I sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 13. II đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13). III sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh : (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)
×
(34/53AA:19/53Aa)XBY
- XS sinh con trai đầu lòng không bị bệnh: A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 × 19/106)(7/8.1/2) = 0,4173 = 41,73%%. Trang 16 ( PC WEB )
IV sai, người (3) (Aa) × (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa). Người (3) (XBY) × Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb). Con gái dị hợp : (1/2× 1/11)/(1/2) = 1/11. Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/11 = 6,06%. V đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY. * Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) × (34/53AA:19/53Aa) - Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M: (18/35 × 19/53)(3/4 × 3/4 + 1/4 × 1/4) + (1 – 18/35 × 19/53) = 6907/7420. * Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB:1/4XBXb) × XBY. - Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông: 3/4(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) + 1/4(2/4 × 2/4 + 1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4) = 15/32. * Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau: 1 – 6907/7420 × 15/32 = 56,37%. Câu 24: Đáp án B - Phương án A sai, ATP, NADPH tạo ra ở pha sáng được chu trình Canvin sử dụng ở giai đoạn khử (khử APG thành AlPG) và giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 (AlPG thành RiDP). - Phương án B đúng, nếu không có quá trình quang phân li nước ở pha sáng sẽ không có e và H+ để tổng hợp ATP và NADPH cung cấp cho pha tối. - Phương án C sai vì giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của ATP. - Phương án D sai, trong quang hợp, O2 được tạo ra từ H2O. Câu 25: Đáp án C - Quy ước: A – cao: a – thấp; B – đỏ: b – trắng. - P: A-,B- × A-,bb → F1: 5% aa,bb → P:
Aa,Bb
→ GP: AB = ab = k.
×
Aa,bb. Ab = ab = 1/2.
Ab = aB = 0,5 – k. → F1: ab/ab = k × 1/2 = 0,05 → k = 0,1. → A-B- = AB(Ab + aB) + aB × Ab = 0,1(1/2 + 1/2) + 0,4 × 1/2 = 0,3. Câu 26: Đáp án A
Trang 17 ( PC WEB )
- Cường độ ánh sáng tăng làm tăng cường độ quang hợp cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng. Từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần. - Điểm bù ánh sáng (Io): Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau. - Điểm bão hòa ánh sáng (Im): Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại. Câu 27: Đáp án A Cây tứ bội (P’) tạo ra mặc dù cách li sinh sản với cây P do khi lai trở lại với P tạo ra 3n thường bất thụ, nhưng nếu nó không có khả năng phát triển thành quần thể thích nghi thì không được xem là loài mới, vì sự hình thành loài nhất thiết phải có sự hình thành quần thể thích nghi. Cây P’ không phải luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen, ví dụ: AaBb khi tứ bội hóa thu được AAaaBBbb không thuần chủng. Câu 28: Đáp án B - Trên mỗi cặp NST thường chứa 2 cặp gen dị hợp: + Trên cặp NST thường số 1: các con đực có kiểu gen AB//ab và Ab//aB → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể. + Trên cặp NST thường số 2: các con đực có kiểu gen DE//de và De//dE → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể. + Trên cặp NST thường số 3: các con đực có kiểu gen GH//gh và Gh//gH → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể. - Trên cặp NST giới tính XY: 22 XY 2 → giảm phân cho tối đa 4X + 2Y = 6 loại giao tử trong quần thể. → Tổng số giao loại tinh trùng của các con đực tạo ra = 4 × 4 × 4 × 6 = 384. Trang 18 ( PC WEB )
Câu 29: Đáp án B I sai: Người hình thành tại kỷ thứ 4 của đại tân sinh. II đúng. III sai, loài hình thành sớm nhất trong chi homo là: Homo Habilis. IV sai, Homo erectus hình thành Homo Sapiens từ Châu phi rồi mới phát tán sang các châu lục khác. V đúng. Câu 30: Đáp án A - P: Aa,Bb × Aa,Bb - F1 thu được 4 loại kiểu hình: aa,bb = x; A-B- = 0,5 + x; A-bb = aaB- = 0,25 – x. - Chú ý: Để F1 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau thì điều kiện của × là: 0 < x < 0,25. - Phương án A đúng, vì: 0,5 + x = 6x → x = 0,1. - Phương án B sai, vì: 0,5 + x = 3x → x = 0,25. - Phương án C sai, vì: x = 0,25. - Phương án D sai, vì: 0,25 – x = 0,3 → x < 0. Câu 31: Đáp án D I sai vì CLTN có thể tác động gián tiếp lên kiểu gen. II sai vì đó là vai trò của CLNT. III sai vì CLTN diễn ra ngay cả trong điều kiện MT ổn định. IV sai vì làm thay đổi cả tần số alen và TP KG. V sai vì đó là nội dung của chọn lọc nhân tạo. VI sai vì CLTN chỉ phát huy tác dụng khi lớp màng lipit đã xuất hiện và bao bọc lấy các chất hữu cơ tạo điều kiện cho chúng tương tác theo các nguyên tắc lí hóa. Tập hợp các chất hữu cơ được bao bởi màng lipit nếu có các đặc tính của sự sống sẽ được CLTN giữ lại. Nói cách khác, CLTN bắt đầu từ giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. VII đúng vì Ecoli là sinh vật nhân sơ, ruồi giấm là SV nhân thực. VIII đúng vì ở trường hợp gen tồn tại ở trạng thái đơn alen (ví dụ ở vi khuẩn, ở sinh vật đơn bội…) CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể. Câu 32: Đáp án B (1) Đúng: 1 tế bào mẹ tạo 4 tế bào con có kích thước bằng nhau. (2) Đúng. Nhìn hình ta thấy B và V cùng nằm trên 1NST, b và v cùng nằm trên 1 NST. (3) Đúng: Hoán vị gen không làm thay đổi thành phần và trình tự gen. (4) Đúng: 1 tế bào
BV có hoán vị tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. bv
(5) Sai: Vì f = 5% → BV = 47,5%. Trang 19 ( PC WEB )
Câu 33: Đáp án D - Ở gà, con trống là XX, con mái là XY. - Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính. - P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa × XAY. - F1: XAXa : XaY. - F2: 1/4XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY. Câu 34: Đáp án C P: xAA + yAa + 0,2aa = 1, tự thụ qua 3 thế hệ F3: aa = 0,2 + y(1-0,53)/2 = 0,48 → y = 0,64; × = 0,16. Câu 35: Đáp án A Tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người STT 1 Miệng 2 Thực quản 3 Dạ dày 4 Ruột non 5 Ruột già Câu 36: Đáp án A
Bộ phận
Tiêu hóa cơ học X X X X X
Tiêu hóa hóa học X X X
P: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. F1: 0,75((1/3AA:2/3Aa) × (1/3AA:2/3Aa)) + 0,25(aa × aa) = 1. → 0,75(4/9AA + 4/9Aa + 1/9aa) + 0,25aa = 1 → 1/3AA + 1/3Aa + 1/3aa = 1. F2: 2/3((1/2AA:1/2Aa) × (1/2AA:1/2Aa)) + 1/3(aa × aa) = 1. → 2/3(9/16AA + 6/16Aa + 1/16aa) + 1/3aa = 1 → 3/8AA + 2/8Aa + 3/8aa = 1. → Ở F2, tỉ lệ con aa = 3/8 = 37,5%. Câu 37: Đáp án A - Vì không có hoán vị gen: Đặt A = AB (đỏ, cao); a = ab (vàng, thấp) => Cây AB/ab viết kiểu gen rút gọn là Aa. - Câu Aa xử lí với cônsixin thu được cây AAaa → tự thụ được thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình 35 quả đỏ, thân cao: 1 quả vàng, thân thấp. Câu 38: Đáp án B - Tỉ lệ kiểu hình = 1:1 = 1(1:1): + Trường hợp 1: (AA × AA, AA × Aa, AA × aa, aa × aa)(Bb × bb) = 1 + 2 + 2 + 1 = 6 phép lai. + Trường hợp 2: (Aa × aa)(BB × BB, BB × Bb, BB × bb, bb × bb) = 1 + 2 + 2 + 1 = 6 phép lai. → Tổng có 6 + 6 = 12 phép lai cho con có kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1:1. Trang 20 ( PC WEB )
Câu 39: Đáp án B - 2n = 12 → n = 6 cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi cặp NST xét 1 gen có ba alen. 2
4
3 4 5 3 4 2 - Số thể 2n + 1 + 1 khác nhau = C6 = 1944000. 3! 2
Câu 40: Đáp án A - Pt/c: trắng × trắng → F1: đỏ → F2: 9 đỏ : 7 trắng → tương tác gen 9:7 và F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb. - Quy ước gen: A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng. - F1 AaBb giao phối lần lượt với các cây trắng AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb: + AaBb × AAbb → 1 đỏ: 1 trắng. + AaBb × Aabb → 3 đỏ : 5 trắng. + AaBb × aaBB → 1 đỏ : 1 trắng. + AaBb × aaBb → 3 đỏ : 5 trắng. + AaBb × aabb → 1 đỏ : 3 trắng.
Trang 21 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 3 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Cắt con sao biển thành 2 phần, về sau chúng hình thành 2 cơ thể mới. Hình thức này được gọi là A. phân đôi.
B. phân mảnh
C. tái sinh
D. mọc chồi.
Câu 2: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng? A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 3: Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là: A. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất. B. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2). C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển. D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình. Câu 4: Vai trò chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là A. tạo các alen và kiểu gen mới và cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. B. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. C. tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể. D. không làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Câu 5: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư? A. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể. B. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền. C. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Câu 6: Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định: A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa kép trội hoàn toàn so Trang 1 ( PC WEB )
với b qui định hoa đơn; D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là: A. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbdd. B. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd. C. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × AabbDD. D. AaBbDd × AabbDd hoặc AabbDd × aaBbDd Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli? (1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. (2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen. (3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza. (4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen. (5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành A. bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng. B. bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn. C. đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình D. đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng. Câu 9: Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa? A. Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở loài trăn. B. Khe mang ở phôi người. C. Ruột thừa ở người. D. Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực. Câu 10: Quan sát hình ảnh sau đây:
Trang 2 ( PC WEB )
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng? (1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn. (2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. (3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. (4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng. (5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3. (6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo. Phương án nào sau đây là đúng? A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng. B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai. C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai. D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai. Câu 11: Ưu điểm nào dưới đây không đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật? A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. Câu 12: Phát triển của cơ thể thực vật là A. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. B. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. C. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. D. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. Trang 3 ( PC WEB )
Câu 13: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là A. axit nucleic.
B. prôtêin.
C. ADN
D. ARN.
Câu 14: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là A. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao. C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp. D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp. Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng? (1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh. (2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái. (3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng. (4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây là có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy? A. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau. B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau. C. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản. D. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản. Câu 17: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là A. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh tốt, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém. B. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não nhiều nếp nhăn, trí tuệ kém. C. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ cao. D. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém. Câu 18: Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào? A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 1 nhân cực. B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → mỗi đại bào tử nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực. C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 2 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực. Trang 4 ( PC WEB )
D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân 3 lần cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực. Câu 19: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây? (1) Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp. (2) Số lượng cá thể con lai phải lớn. (3) Alen trội phải trội hoàn toàn. (4) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. (5) Sức sống của các giao tử phải như nhau. (6) Gen phải nằm trên NST thường. (7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20: Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng.
(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon. (2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’UAX3’. (3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’GUA5’. (4) tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới ribôxôm. (5) Axit amin gắn ở đầu 3'– OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet. A. 1
B. 3
C. 4
Câu 21: Ở ruồi giấm, xét 3 tế bào đều có kiểu gen Aa
D. 2
Bd D X Y thực hiện quá trình giảm phân. bD
Theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa lần lượt là: A. 1 và 16
B. 1 và 12.
C. 4 và 16.
D. 2 và 6.
Câu 22: Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là: Trang 5 ( PC WEB )
(1) Có kiểu gen đồng nhất.
(2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ.
(3) Không thể giao phối với nhau.
(4) Có kiểu gen thuần chủng.
Phương án đúng là: A. (1), (3)
B. (2), (3), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 23: Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà A. ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. B. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành. C. ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian (ở côn trùng là nhộng) ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. D. ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. Câu 24: Êtilen được sinh ra ở A. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh. B. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín. C. hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín. D. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín. Câu 25: So với tự thụ tinh thì thụ tinh chéo tiến hóa hơn. Nguyên nhân là vì A. ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ hai nguồn bố mẹ khác nhau, tự thụ tinh chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn. B. tự thụ tinh diễn ra đơn giản, thụ tinh chéo diễn ra phức tạp. C. tự thụ tinh không có sự phân hóa giới tính, thụ tinh chéo có sự phân hóa giới tính (đực và cái) khác nhau. D. tự thụ tinh diễn ra trong môi trường nước, thụ tinh chéo diễn ra trong cơ quan sinh sản của con cái. Câu 26: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là A. ADN của một tế bào nấm.
B. ADN của một loại virut.
C. ADN của một tế bào vi khuẩn.
D. một phân tử ADN bị đột biến.
Câu 27: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã? A. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng B. Giun sán sống trong cơ thể lợn. C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn D. Thỏ và chó sói sống trong rừng. Câu 28: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng? A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất. Trang 6 ( PC WEB )
B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ. C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người. D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh. Câu 29: Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất? A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào. C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể. Câu 30: Cho các hiện tượng sau đây: (1) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám. (2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh. (3) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng, giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô. (4) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím. Các hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm: A. (1), (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 31: Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau: Phép lai 1
P: mắt đỏ mắt nâu
F1 : 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng
Phép lai 2
P: vàng vàng
F1: 75% vàng : 25% trắng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng. (2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. (3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1. (4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di
Trang 7 ( PC WEB )
truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này. (2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. (3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11/144. (4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♀
AB Ab ×♂ . Biết rằng có 30% số tế bào ab aB
sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ: A. 53,75%.
B. 71,25%
C. 57,5%
D. 56,25%
Câu 34: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính × và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái. (2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực. (3) Tần số hoán vị là 36%. (4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con. Trang 8 ( PC WEB )
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35: Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau: (1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198. (2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen. (3) Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%. (4) Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%. Số phát biểu đúng là A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có em gái lông mi thẳng và anh trai lông mi cong, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong có mẹ lông mi thẳng. Cặp vợ chồng này có một con trai đầu lòng lông mi cong kết hôn với một người vợ có lông mi cong đến từ một quần thể khác ở trạng thái cân bằng có tần số alen qui định lông mi cong là 0,9. Tính xác suất để cặp vợ chồng này có một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình khác nhau về tính trạng lông mi là bao nhiêu? A. 1,326%
B. 2,653%.
C. 2,045%
D. 1,022%
Câu 37: Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai : - Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ. - Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 20%
B. 30%.
C. 45%
D. 5%
Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng thì đời con có thể xuất hiện những kết quả sau đây? Trang 9 ( PC WEB )
(1) 100% hoa tím. (2) 100% đỏ. (3) 100% trắng. (4) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. (5) 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. (6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím. (7) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 2 cây hoa trắng. (8) 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. A. (1),(2),(4),(5),(6),(7). B. (2),(3),(4),(5),(6),(8). C. (1),(3),(5),(8)
D. (2),(4),(6),(7).
Câu 39: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là: A. 50,45%.
B. 18,46%
C. 36,16%
D. 22,07%
Câu 40: Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sau:
Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là: A. 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng.
B. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng
C. 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng.
D. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng.
Trang 10 ( PC WEB )
MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Cơ chế di truyền và biến dị
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
13
7, 20 (2)
26
8, 30 (2)
6, 19, 21, 31, 33, 34, 35 (7)
2
36
2
32
2
Quy luật di truyền Di truyền học quần thể Lớp 12 Di truyền học người (82,5%) Ứng dụng di truyền vào chọn giống
5
Vận dụng cao 4 37, 38, 39, 40 (4)
13
11
22
2
Tiến Hóa
4, 28 (2)
9
3
Sinh Thái
3, 29 (2)
14, 15, 16, 27 (4)
10
7
Chuyển hóa vât chất và năng lượng Lớp 11 (17,5%)
Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển
12, 17, 23, 24 (4)
Sinh sản
4
1, 18 (2)
25
13 (32,5%)
12 (30%)
3
Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10
Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật Tổng
11 (27,5%)
4 (10%)
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Trung bình + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Các câu hỏi vận dụng chiếm tỉ lệ khá lớn. Đề khá sát với đề minh họa và đề thực tế.
Trang 11 ( PC WEB )
40
Đáp án 1-B
2-B
3-D
4-C
5-B
6-B
7-C
8-A
9-B
10-A
11-D
12-C
13-A
14-B
15-C
16-D
17-D
18-D
19-C
20-C
21-D
22-A
23-C
24-B
25-A
26-B
27-A
28-D
29-B
30-B
31-B
32-A
33-A
34-A
35-A
36-C
37-D
38-A
39-A
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Đại diện Đặc điểm
Phân đôi - Động vật đơn bào, giun dẹp… - Cơ thể eo lại, chia cơ thể mẹ làm 2 phần, mỗi phần là một cơ thể mới
Nảy chồi - Bọt biển, ruột khoang… - Tế bào ở một điểm trên cơ thể nguyên phân, phân hóa và phát triển thành 1 chồi, chồi phát triển thành cơ thể mới.
Phân mảnh - Bọt biển, giun dẹp… - Cơ thể mẹ tự phân cắt thành nhiều phần, mỗi phần tái tạo lại những bộ phận còn thiếu tạo thành cơ thể mới
Trinh sinh - Ong, kiến, rệp… - Trứng không thụ tinh, phát triển thành cơ thể đơn bội (n). - Thường xen kẽ sinh sản hữu tính
Câu 2: Đáp án B Trong quần thể này, tần số các loại giao tử bao gồm: 0,36 AB: 0,48 Ab: 0,16ab. Nếu sự ngẫu phối xảy ra thì thành phần kiểu gen sẽ thay đổi nên đây không phải là quần thể ngẫu phối. Do vậy, phương án C sai. Quần thể này không phải là quần thể ngẫu phối nên không có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Do vậy, phương án A sai. Nếu các yếu tố ngẫu nhiên diễn ra sẽ làm tần số các alen biến đổi đột ngột nên quần thể không thể duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. Do vậy, phương án D sai. Quần thể chỉ bao gồm các kiểu gen đồng hợp và được duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ thì quần thể này có thể là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. Do đó, phương án D là phù hợp. Câu 3: Đáp án D Phương án A sai vì nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển. Phương án B sai vì ngoài thực vật, còn có những vi sinh vật quang tự dưỡng cũng có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2). Phương án C sai vì nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất. Phương án D đúng vì vẫn có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình. Trang 12 ( PC WEB )
Câu 4: Đáp án C Tự phối và giao phối gần là một hình thức giao phối không ngẫu nhiên. Phương án A sai vì giao phối không ngẫu nhiên không thể tạo ra các alen mới. Phương án B sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể. Phương án C đúng, giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp và tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện. Phương án D sai vì làm tăng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ các kiểu gen dị hợp. Câu 5: Đáp án B Ung thư được gây ra bởi nhiều nguyên nhân, trong đó, có thể do các gen tiền ung thư bị đột biến trội. Những đột biến này thường xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng nên ung thư không có khả năng di truyền nên phương án A đúng. Khối u được chia thành u lành và u ác. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. Do đó, phương án C và D đúng. Ở phương án B, mặc dù ung thư xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng, tuy nhiên, bệnh ung thư vẫn là bệnh di truyền vì khái niệm bệnh di truyền là những bệnh mà nguyên nhân gây ra chúng là những biến đổi trong bộ máy di truyền (đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể) chứ không liên quan đến khả năng truyền bệnh qua các thế hệ. Do vậy, phương án B là phương án không đúng. Câu 6: Đáp án B Ở F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (3:1) × (1:1) × (1:2:1). Tỉ lệ 1: 2: 1 chỉ xuất hiện ở cặp tính trạng màu hoa (trội không hoàn toàn) tương ứng với phép lai sẽ là Dd × Dd. Hai cặp tính trạng đầu tiên sẽ có kết quả phân li kiểu hình tương ứng là (3:1) × (1:1) nên có 2 trường hợp có thể xảy ra: (Aa × Aa)(Bb × bb) hoặc ngược lại (Aa × aa)(Bb × Bb). Câu 7: Đáp án C (1) đúng. Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. Sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ chỉ làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin ức chế và khiến nó không thể bám vào vùng vận hành O để cản trở sự phiên mã ở nhóm gen cấu trúc. (2) sai. Tính từ đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen, thứ tự các vùng là: Vùng khởi động – vùng điều hòa – nhóm gen cấu trúc. (3) sai. Vùng vận hành chính là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN - polimeraza. Trang 13 ( PC WEB )
(4) đúng. 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac chỉ có chung một vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành) nên luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen. (5) đúng. Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành làm nó mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế, dẫn đến làm tăng hoạt động phiên mã tại các gen cấu trúc. Câu 8: Đáp án A Gen ở lục lạp là gen ngoài nhân nên có khả năng nhân đôi độc lập với sự nhân đôi của tế bào, đồng thời thường được phân chia không đều cho các tế bào con. Do đó, khi cơ thể mẹ giảm phân tạo noãn có khả năng tạo ra 3 loại noãn khác nhau: - Loại chỉ chứa các alen bình thường cho đời con lá xanh. - Loại chỉ chứa các alen đột biến cho đời con lá trắng và gây chết vì cây mất khả năng quang hợp, sẽ không xuất hiện ở thế hệ cây lai trưởng thành. - Loại chứa đồng thời cả alen bình thường và alen đột biến cho đời con biểu hiện thành thể khảm (cây lá đốm). Vậy, thế hệ cây lai trưởng thành bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng. Câu 9: Đáp án B Cơ quan thoái hóa là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do đó, các phương án A, C và D đều là những phương án đúng. Phương án B sai vì khe mang chỉ xuất hiện ở giai đoạn phôi chứ không tồn tại ở cơ thể trưởng thành nên không được gọi là cơ quan thoái hóa. Câu 10: Đáp án A (1) đúng vì lưới thức ăn trên bao gồm 8 chuỗi thức ăn. (2) đúng vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là cà rốt, cỏ và lúa mì. (3) sai vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ. (4) sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng: Cỏ→ châu chấu →chim sẻ →cáo. (5) đúng vì Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng bậc 3), vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3 (bậc dinh dưỡng bậc 4). (6) đúng vì cáo tham gia vào 5 chuỗi thức ăn. Câu 11: Đáp án D - Quy trình: Mẩu mô thực vật
Nuôi trong mt nhân tạo
Hormon kích thích sinh trưởng
mô sẹo
các cây con.
- Ưu điểm: + Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. Trang 14 ( PC WEB )
+ Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. + Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. Câu 12: Đáp án C Câu 13: Đáp án A Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là axit nucleic, có thể là ADN ở đa số sinh vật hoặc là ARN ở một số loại virut (như HIV). Câu 14: Đáp án B Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có điều kiện sống thuận lợi nên độ đa dạng cao, sự cạnh tranh giữa các loài mạnh mẽ, từ đó làm phân hóa ổ sinh thái của các loài mạnh, dẫn đến sự thu hẹp ổ sinh thái của các loài. Câu 15: Đáp án C (1) sai. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã. (2) đúng. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái, bởi vì chức năng lúc này chúng đã thực hiện được chức năng của một hệ sinh thái là thực hiện được chu trình tuần hoàn vật chất và chuyển hóa năng lượng. (3) sai. Vi sinh vật hóa tự dưỡng thuộc nhóm sinh vật sản xuất. (4) sai. Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn và thành phần loài thường đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo. Câu 16: Đáp án D Cá hồi là một loài sinh sản theo lối giao phối, do đó, căn cứ quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li sau hợp tử. Phương án A và B thuộc về tiêu chuẩn hình thái. Phương án C thuộc về cách li trước hợp tử (cách li nơi ở). Phương án D thuộc về cách li sau hợp tử. Câu 17: Đáp án D * Các hormon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống: Được điều hòa bởi các hormon: hormon sinh trưởng (GH), tiroxin, testostêrôn, ơstrôgen. Tên hoocmôn Nơi sản xuất Hoocmôn sinh Tuyến yên trưởng (GH) Tirôzin
Tuyến giáp
Ơstrôgen
Buồng trứng
Tác dụng sinh lí - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. - Kích thích phát triển xương. - Kích thích chuyển hóa của tế bào. - kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể. - Riêng lưỡng cư: Có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch. - Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do: Trang 15
( PC WEB )
Testostêrôn
Tinh hoàn
+ Tăng phát triển xương. + Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. - Riêng testostêrôn: Tăng tổng hợp protêin, phát triển cơ bắp.
- Một số bệnh ở người: + Bệnh khổng lồ (thừa GH); bệnh lùn (thiếu GH). + Thiếu tirôzin trẻ em sẽ chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém. Câu 18: Đáp án D a. Hình thành hạt phấn: GP NP 1 lan + Từ 1 tế bào mẹ (2n) 4 tiểu bào từ (n) 4 hạt phấn (mỗi hạt phấn có 2
nhân đơn bội: nhân của tế bào ống phấn và nhân của tế bào sinh sản). b. Sự hình thành túi phôi GP - Từ tế bào mẹ (2n) 4 tế bào đơn bội (3 tế bào tiêu biến, 1 tế bào sống sót) NP 3 lan túi phôi.
- Túi phôi chứa: tế bào trứng (n), tế bào nhân cực (2n), 2 tế bào kèm, 3 tế bào đổi cực. Câu 19: Đáp án C Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần 3 điều kiện trong các điều kiện trên: - Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp (điều kiện 1) mới có thể cho được 2 loại alen khác nhau. - Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường (điều kiện 4) thì mỗi giao tử mới có thể nhận được 1 alen trong cặp alen. - Sức sống của các giao tử phải như nhau thì tỉ lệ giao tử nhận alen loại này hoặc alen loại kia mới bằng nhau và bằng 50%. Các điều kiện còn lại không ảnh hưởng đến tỉ lệ các loại giao tử như: (2) Số lượng cá thể con lai phải lớn; (3) Alen trội phải trội hoàn toàn; (7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, Điều kiện (6) Gen phải nằm trên NST thường cũng không cần thiết vì gen trên NST giới tính nếu xét trên cặp XX hoặc ở vùng tương đồng của cặp XY vẫn cho tỉ lệ giao tử mang 2 loại alen là 1:1. Câu 20: Đáp án C Vì (1), (2), (3), (4) sai. (5) Đúng vì nếu là sinh vật nhân thực thì axit amin ứng với condon 5’AUG3’ là Mêtiônin (Met) nếu là sinh vật nhân sơ thì là foocmin Mêtiônin (fMet). (1) Sai vì 2 là anticodon, 3 là codon. (2) Sai vì anticôđon là 3’UAX5’. Trang 16 ( PC WEB )
(3) Sai vì mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình dịch mã. (4) tARN chỉ mang 1 axit amin cho 1 lần tới riboxom. Câu 21: Đáp án D Các tế bào trên là ở ruồi giấm đực (XY) nên có hiện tượng liên kết hoàn toàn. Do vậy, nếu 3 tế bào này có cách phân li trùng nhau sẽ tạo ra 2 loại giao tử. Còn nếu phân li theo 3 cách khác nhau sẽ tạo nên 6 loại giao tử. Câu 22: Đáp án A Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau, do đó, chúng các đặc điểm là: (1) kó kiểu gen đồng nhất và (3) không thể giao phối với nhau vì giới tính giống nhau. Phôi là kết quả của sự thụ tinh, do đó, các cá thể này được nhận vật chất di truyền từ hai nguồn khác nhau nên thường không giống mẹ nên đặc điểm (2) không phù hợp. Sự thuần chủng của các cá thể này cũng tùy thuộc vào phôi ban đầu có kiểu gen thuần chủng hay không, do đó, đặc điểm (4) không phù hợp. Câu 23: Đáp án C 1. Phát triển không qua biến thái - Có ở đa số động vật có xương sống và nhiều động vật không có xương sống. - Phát triển của người gồm 2 giai đoạn: a. Giai đoạn phôi thai - Diễn ra trong dạ con của người mẹ. - Hợp tử phân chia → phôi → phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan → thai nhi. b. Giai đoạn sau sinh - Con sinh ra có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự người trưởng thành. 2. Phát triển qua biến thái Biến thái hoàn toàn Biến thái không hoàn toàn Giai đoạn - Hợp tử phân chia → phôi → phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan → ấu phôi trùng Giai đoạn hậu - Ấu trùng có đặc điểm hình thái, - Ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, phôi cấu tạo và sinh lí khác với con phải trải qua nhiều lần lột xác, mới biến trưởng thành. đổi thành con trưởng thành. - Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ. Đại diện - Đa số côn trùng (bướm, ruồi, - Châu chấu, cào cào, gián… ong…) và lưỡng cư Câu 24: Đáp án B Câu 25: Đáp án A Câu 26: Đáp án B Trang 17 ( PC WEB )
Các loài sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì nguyên tắc bổ sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác 50%. Câu 27: Đáp án A Các mối quan hệ này đều thuộc về quan hệ đối kháng trong quần xã nhưng chỉ có quan hệ giữa cỏ dại và lúa là quan hệ cạnh tranh. Quan hệ giữa giun sán và lợn là quan hệ kí sinh – vật chủ. Quan hệ giữa tỏi và vi khuẩn là quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Quan hệ giữa chó sói và thỏ là quan hệ vật ăn thịt – con mồi. Câu 28: Đáp án D Phương án A sai vì đại Nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất. Phương án B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh. Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Tân sinh. Câu 29: Đáp án B Khi kích thước của quần thể giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm và giao phối gần thường xảy ra làm những gen có hại (thường là gen lặn) được biểu hiện, khả năng gặp gỡ giữa đực và cái cũng giảm. Do đó, mặc dù nguồn sống có dồi dào thì mức sinh sản của quần thể cũng không thể tăng lên. Câu 30: Đáp án B Các trường hợp (1), (4) là thường biến vì chúng là những kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau, được phát sinh trong đời sống cá thể. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh là biểu hiện của đột biến ở tế bào sinh dưỡng, không có sự thay đổi kiểu hình nên (1) không phải là thường biến. Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng là do chúng có kiểu gen khác nhau và những đặc điểm giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Do đó, (3) không phải là thường biến. Câu 31: Đáp án B Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lai nâu × đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ. Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) → đỏ (A2) →vàng(A3).
Trang 18 ( PC WEB )
Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng. Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) →vàng(A4). (1) sai. Thứ tự từ trội đến lặn là nâu → đỏ →vàng →trắng. (2) đúng. Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A1A3 × A2A3 hoặc A1A3 ×A2A4 hoặc A1A4 ×A2A3 ; Phép lai 2: A3A4 ×A3A4. (3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1. (4) đúng. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai sẽ là A1A3 × A3A4 hoặc A1A4 ×A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu được là 50% (1/4 A1A3 + 1/4 A1A4). Câu 32: Đáp án A (1) đúng. - Xét tính trạng bệnh P: Bố I1 bình thường × mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P bệnh P do gen lặn thuộc NST thường qui định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3Aa; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa. Bố I3 bệnh P (aa) × mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ II4 có kiểu gen Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa. Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này là II7 và II5. (2) sai. - Xét tính trạng nhóm máu: Bố I1 × mẹ I2 sinh con II5 máu O (IoIo) và con gái II6 máu AB bố I2 có kiểu gen IAIo × mẹ I2 có kiểu gen IBIo hoặc ngược lại con II7 máu A có kiểu gen IAIo. Bố I3 máu B × mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IoIo) Bố I3 × mẹ I4 đều có kiểu gen IBIo con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: 1/3 IBIB: 2/3 IBIo. Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9. (3) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A - Cặp vợ chồng II7(IAIo) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIo) sinh con máu A là: 2/3×1/4 = 1/6. - Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1(2/3x1/4)= 5/6. Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/6 × 5/6× 1/2 = 5/72. Trang 19 ( PC WEB )
(4) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là
1 . 1152
Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIo) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIo) sinh 2 con máu A là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24. Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24. Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: 1/24×1/24×1/2×1/2×C21 =1/1152. Câu 33: Đáp án A Tần số hoán vị gen ở giới đực: f = 30% : 2 =15%. Kiểu hình đồng hợp lặn (ab/ab) = 50% ab × (15%/2) ab = 3,75%. Kiểu hình quả ngọt, chín sớm (A-B-) = 50% + 3,75% = 53,75%. Lưu ý: Khi 1 phép lai giữa 1 cặp bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen, ta có mối quan hệ về kiểu hình: A-B- = 50% + aabb. Câu 34: Đáp án A Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ. Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX). Ta có phép lai (P): X BA X BA X ba Y F1 : X BA X ba X BAY . Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả sau: Giới cái Mắt đỏ, cánh nguyên
X Y
X BA X ba
Mắt đỏ, cánh nguyên
X baY
X BA X bA
Mắt đỏ, cánh nguyên = 18 Mắt đỏ, cánh nguyên = 18
X bAY
A B
X X
A B
X BA X Ba
A B
X BaY
Giới đực Mắt đỏ, cánh nguyên
Nhận xét Các kiểu gen được hình thành từ các giao tử liên Mắt trắng, cánh xẻ kết chiếm tỉ lệ lớn bằng nhau Mắt đỏ, cánh xẻ = 18 Các kiểu gen được hình thành từ các giao tử hoán Mắt trắng, cánh vị chiếm tỉ lệ nhỏ bằng nhau nguyên = 18
Từ bảng trên, ta xét các phát biểu: (1) sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực. (2) đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực. (3) sai. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con. Trang 20 ( PC WEB )
- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2×18): 3 = 82 con. - Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con. Tần số hoán vị gen = (18×2): (18×2 + 82×2) = 18%. (4) sai. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 – 62 = 20 con. Câu 35: Đáp án A - Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa. - Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb. - Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd: Giao
tử
♂
(2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d)
×
giao
tử
♀
(10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d) → hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd. - Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee. (1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198. (2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen. (3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%. (4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%. → (1) đúng. Câu 36: Đáp án C - Bênh phía người vợ: Bố mẹ lông mi cong sinh con gái thông mi thẳng → Tính trạng lông mi thẳng do gen lặn quy định và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường (A- lông mi cong; a – lông mi thẳng). Người vợ có lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 1/3AA 2/3Aa. - Bên phía người chồng: Mẹ có lông mi thẳng (aa), người chồng lông mi cong có kiểu gen Aa. - Cặp vợ chồng trên có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ các kiểu gen như sau: ♀ (1/3AA:2/3Aa) × ♂ Aa → Con: 2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa. - Người con trai lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 2/5AA:3/5Aa. - Bên phái người vợ của người con trai: + Vì người vợ đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có A = 0,9: 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. + Người vợ này có lông mi cong có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 9/11AA:2/11Aa. - Vợ chồng người con trai có thể sinh ra những đứa con với tỉ lệ kiểu gen như sau: + Trường hợp 1: ♂ 3/5Aa × ♀ 2/11Aa → con: 6/55 (3/4A-: 1/4aa). + Trường hợp 2: Các trường hợp còn lại → con: 49/55 (A-).
Trang 21 ( PC WEB )
- Xác suất để cặp vợ chồng người con trai sinh được một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình khác nhau về tính trạng lông mi = 6/55(1 - 3/4.3/4 – 1/4.1/4)(1-1/2.1/2 – 1/2.1/2) = 9/440 = 2,045%. Câu 37: Đáp án D - Xét phép lai 1: Cho F1-1 hoa đỏ lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ = 4 tổ hợp = 4 × 1 nên cây hoa đỏ ở F1-1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb). Kết quả phép lai thu được: 1 A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1 aabb trong đó A-B- qui định hoa đỏ nên 3 kiểu gen còn lại (A-bb, aab- và aabb) đều qui định hoa trắng. - Xét phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao nên cây hoa đỏ, thân cao ở F1-2 mang 3 cặp gen dị hợp. F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20% nên có hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Cây hoa đỏ, thân thấp có qui ước gen tương ứng là (A-B-, dd). Kiểu gen này có thể được biểu diễn thành
Ad Bd và đều thỏa mãn trong trường hợp tương tác gen bổ trợ dạng B- hoặc A-d -d
9: 7. - Xét trường hợp dd) thì B- = 1/2
Ad B- = 20%: Cây hoa đỏ, thân cao lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) × (aa, bb, -d
Ad = 40%. -d
Kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-B-, D-) trong phép lai phân tích F1-2 = A-D- × B- = (50% 40%) × 1/4 = 5%. Câu 38: Đáp án A Theo đề bài, ta có qui ước sau: A-B-: hoa đỏ; aaB-: hoa tím; A-bb, aabb: hoa trắng. Phép lai giữa 1 cây hoa tím (aaBB, aaBb) với 1 cây hoa trắng (AAbb, Aabb, aabb) có thể xảy ra 6 trường hợp sau: - aaBB × AAbb: 100% A-B- (đỏ) (2) - aaBB × Aabb: 1A-B-:1aaB- ( 1 đỏ: 1 tím) (6) - aaBB × aabb: 100% aaB- (tím) (1) - aaBb × AAbb: 1 A-B- : 1 A-bb (1 đỏ: 1 trắng) (4) - aaBb × Aabb: 1A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1aabb (1 đỏ: 1 tím: 2 trắng) (7) - aaBb × aabb: 1 aaB-: 1aabb ( 1 tím: 1 trắng) (5) Câu 39: Đáp án A Trang 22 ( PC WEB )
Khi cho ngẫu phối, chỉ sau 1 thế hê, quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tại F4, tỉ lệ hoa trắng (aa) = q2 = 180: (180 + 140) = 9/16. - Tần số alen a = q = 3/4. - Tần số alen A = p = 1/4. Do vậy, thành phần kiểu gen ở F4: 1/16 AA: 6/16Aa: 9/16 aa = 1. Trong thành phần hoa đỏ ở F4 gồm có: AA = (1/16) : (7/16) = 1/7; Aa = 1 – 1/7 = 6/7. Khi cho cây hoa đỏ ở F4 tự thụ phấn, xác suất để 3 hạt trong cùng 1 quả khi gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là: 1/7 × 13 + 6/7 × (3/4)3 = 50,45%. Câu 40: Đáp án D - Từ sơ đồ ta thấy: Trong kiểu gen có A và B cho kiểu hình hoa đỏ; trong kiểu gen chỉ có A cho kiểu hình hoa vàng, trong kiểu gen không có A cho kiểu hình hoa trắng. - Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb: hoa vàng; aaB- và aabb: hoa trắng. - P hoa vàng (A-bb) × hoa trắng (aaB-; aabb) → F1: Hoa đỏ (A-B-) → P: Aabb × aaBb → F1: AaBb. - Sơ đồ lai:
P: Aabb × aaBb F1: AaBb. F2: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb.
- Hoa trắng ở F2: (1/4aaBB: 2/4aaBb : 1/4aabb) Giao tử:
1/2aB:1/2ab
×
hoa đỏ F1: AaBb 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab
F3: Hoa đỏ = A-B- = (aB + ab)AB + aB.Ab = (1/2 + 1/2)1/4 + 1/2.1/4 = 3/8. Hoa vàng = A-bb = ab.Ab = 1/2.1/4 = 1/8. Hoa trắng = aaB- + aabb = 1 – 3/8 – 1/8 = 4/8.
Trang 23 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 4 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Đồng rêu
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới.
D. Rừng lá kim phương Bắc
Câu 2: Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:0,3Aa:0,45aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 trong trường hợp ngẫu phối: A. 0,38125AA:0,0375Aa:0,58125
B. 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
C. 0,25AA:0,3Aa:0,45aa
D. 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Câu 3: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào? (1) Lực co tim.
(2) Khối lượng máu.
(3) Nhịp tim.
(4) Số lượng hồng cầu.
(5) Độ quánh của máu.
(6) Sự đàn hồi của mạch máu.
B. (1),(2),(3),(4),(6).
C. (2),(3),(4),(5),(6).
A. (1),(2),(3),(4),(5).
D. (1),(2),(3),(5),(6).
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái. B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể. C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng. D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường. Câu 5: Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là: A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động. B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động. C. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động. D. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động. Câu 6: Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ: A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Câu 7: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen. B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Trang 1 ( PC WEB )
D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi. Câu 8: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu? A. 23,44%.
B. 43,75%.
C. 37,5%.
D. 6,25%.
Câu 9: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở A. kỳ đầu, giảm phân I.
B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa, giảm phân I.
D. kỳ giữa, giảm phân II.
Câu 10: Loại axit nuclêic tham gia vào cấu tạo ribôxôm là A. tARN
B. ADN
C. mARN
D. rARN
Câu 11: Dạ đày ở những động vật nào sau đây có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
B. Ngựa, thỏ, chuột,
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D. Trâu, bò, cừu, dê
Câu 12: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là: A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân. Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái. B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa. D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái. Câu 14: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây? A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.
B. Kỉ Silua và kỉ Triat.
C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat.
D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng.
Câu 15: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên. B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai. D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương. Trang 2 ( PC WEB )
Câu 16: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng? A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa. B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã. C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose. D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y và A qui định. Câu 17: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra theo trật tự nào? A. Tim – Động mạch – Tĩnh mạch – Mao mạch – Tim B. Tim – Tĩnh mạch – Mao mạch – Động mạch – Tim C. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim D. Tim – Mao mạch – Động mạch – Tĩnh mạch – Tim Câu 18: Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình sau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng.
(1) Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu. (2) Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau. (3) Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. (4) Tại mao mạch, tổng tiết diện mạch là nhỏ nhất. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 19: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể. D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Trang 3 ( PC WEB )
Câu 20: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen? A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau. B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo. C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào. D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận. Câu 21: Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu? A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này B. Trong O2 C. Trong NADH và FADH2
D. Mất dưới dạng nhiệt
Câu 22: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng sinh học phân tử.
B. bằng chứng hóa thạch.
C. bằng chứng giải phẫu so sánh
D. bằng chứng tế bào học
Câu 23: Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? (1) Sinh vật sản xuất có vai trò chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ. (2) Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao thì năng lượng bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng là càng thấp. (3) Năng lượng do sinh vật phân giải tạo ra sẽ quay trở lại cung cấp cho sinh vật sản xuất để tổng hợp chất hữu cơ. (4) Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng kế tiếp thường ít hơn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp cho mỗi bậc dinh dưỡng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung? A. G và X.
B. U và T.
C. A và T
D. A và U.
Câu 25: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4 Trang 4
( PC WEB )
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi. C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. Câu 27: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng: (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hoá ở người? A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Tuyến nước bọt.
D. Ruột non.
Câu 29: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm? A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)
B. Crômatit.
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
D. Sợi cơ bản
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai? A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau. B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế. C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ. D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. Câu 31: Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.
Trang 5 ( PC WEB )
A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).
B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b).
C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a).
D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a).
Câu 32: Ở một loài động vật, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, phép lai A. 16%.
AB Ab Ab thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu gen là ab aB Ab
B. 1%
C. 4%.
Câu 33: Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen
D. 8%. ABDEG . Có 8 tế bào sinh tinh của abDeg
cơ thể này tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen tại 1 điểm giữa A và B; 4 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Có tối đa 16 loại giao tử được tạo ra. (2) Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1. (4) Loại giao tử liên kết chiếm tỉ lệ là 3/4. (5) Loại giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ là 1/6. A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 34: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? (1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định (2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua. (3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9. (4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35: Ở một quần thể (P) của một loài thực vật, xét gen có 2 alen A và a qui định chiều cao cây. Chọn ngẫu nhiên cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 4000 cây con thì có 250 cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở thế hệ sau là: A.
1 . 64
B.
1 . 49
C.
1 . 16
D.
1 . 36
Trang 6 ( PC WEB )
Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. (2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. (3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. (4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 37: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau: (1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định. (3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64. (4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5. (5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? (1)F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn. (2)F1 có 10 loại kiểu gen. (3)F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. (4)F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Số câu không đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là
Trang 7 ( PC WEB )
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. B. làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã. C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng lên. D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài. Câu 40: Ở một loài thực vật, xét hai gen (mỗi gen có 2 alen) phân li độc lập. Cho giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng khác nhau về các tính trạng tương phản thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới, mỗi gen quy định một tính trạng và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau: (1) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 4 loại kiểu hình. (2) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. (3) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 6,25%. (4) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 75% Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Nhận biết Cơ chế di truyền và biến 10, 24, 27, 29 dị (4)
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
9, 16 (2)
Quy luật di truyền Di truyền học quần thể
6 6, 8, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 40 (10)
10
2
1
Lớp 12 (82,5%) Di truyền học người Ứng dụng di truyền vào chọn giống
Lớp 11 (17,5%)
20, 30 (2)
12
3
Tiến Hóa
13, 14, 19, 22 (4)
7, 25 (2)
6
Sinh Thái
1, 4, 26 (3)
15, 23, 31, 39 (4)
7
Chuyển hóa vât chất và năng lượng
3, 11, 17, 28 (4)
5, 18, 21 (3)
7
Cảm ứng
Trang 8 ( PC WEB )
Sinh trưởng và phát triển Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10
Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật Tổng
17 (42,5%)
12 (30%)
11 (27,5%)
40
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Dễ + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Khá ít câu hỏi vận dụng, mức độ đề dễ hơn đề minh họa và đề thực tế. Đáp án 1-B
2-D
3-D
4-B
5-C
6-C
7-B
8-A
9-A
10-D
11-D
12-A
13-B
14-A
15-A
16-A
17-C
18-A
19-D
20-B
21-C
22-B
23-C
24-B
25-B
26-B
27-B
28-C
29-C
30-C
31-D
32-C
33-C
34-D
35-A
36-B
37-C
38-A
39-A
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất → lưới thức ăn phức tạp nhất. Câu 2: Đáp án D Tần số alen A của quần thể là: 0,25 + 0,15 = 0,4; tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6 Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân theo công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Thay số vào ta được cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ → cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 : 0,16AA:0,48Aa:0,36aa Câu 3: Đáp án D Câu 4: Đáp án B B sai: Tuổi quần thể là tuổi trung bình của quần thể Trang 9 ( PC WEB )
Câu 5: Đáp án C Câu 6: Đáp án C Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là Aa, Bb ta có sơ đồ lai như sau: P : AaBb AaBb
F1 : 9 A - B - 1AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb : 3 A - bb 1AAbb : 2 Aabb : 3aaB - (1aaBB : 2aaBb) :1aabb →Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiểm tỉ lệ là
AaBB AABb Aabb aaBb
2 2 2 2 8 1 50% 16 16 16 16 16 2
Câu 7: Đáp án B Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể -Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, kể cả các kiểu gen có lợi và có hại -Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng quần thể bằng cách loại bỏ đi các kiểu gen không thích nghi được với môi trường Câu 8: Đáp án A - P: AaBb x aabb → Fb: 1/4AaBb 1/4Aabb 1/4aaBb 1/4aabb - Chỉ cây AaBb, Aabb ở Fb tự thụ là cho được con A-bb (cao, trắng). + 1/4AaBb tự thụ được A-bb = 1/4.3/4.1/4 = 3/64. + 1/4Aabb tự thụ được A-bb = 1/4.3/4.1 = 3/16. - Cho Fb tự thụ ở con thu được A-bb = 3/64 + 3/16 = 15/64 = 23,44%. Câu 9: Đáp án A Trao đổi chéo: Là hiện tượng 2 cromatit của cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trao đổi cho nhau 2 đoạn tương ứng sau khi tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, dẫn tới hiện tượng hoán vị gen giữa các alen. Câu 10: Đáp án D Câu 11: Đáp án D - Ở thú ăn thực vật, dạ dày đơn (1 túi) có ở thỏ, ngựa…; dạ dày 4 ngăn như ở trâu, bò, dê, cừu… Câu 12: Đáp án A Phương án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ. Các phương án còn lại đều đúng. Câu 13: Đáp án B Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Trang 10 ( PC WEB )
Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể. Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật. Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. Câu 14: Đáp án A Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng. Câu 15: Đáp án A A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái. B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái. D là ứng dụng của giới hạn sinh thái. Câu 16: Đáp án A A sai, operon Lac không bao gồm gen điều hòa. B đúng, vì gen điều hòa không có vùng vận hành để kiểm soát sự phiên mã. C đúng. (theo mô hình hoat động của operon Lac đã học) D đúng, vì mặc dù cả 3 gen Z,Y,A có chung một vùng khởi động và nằm chung trong chuỗi mARN nhưng được dịch mã riêng, do đó , bất cứ dạng đột biến nào xảy ra ở bất kỳ gen nào cũng không ảnh hưởng đến các gen khác. Câu 17: Đáp án C Câu 18: Đáp án A (1) Sai. Vì B và C ngược nhau. (2) Sai. Vì chúng nhìn chung tỉ lệ nghịch. (3) Sai. Giảm theo trình tự Động – Mao - Tĩnh (4) Sai. Vì mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất. Câu 19: Đáp án D A, B, C đúng. D- sai vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG của quần thể, không làm thay đổi tần số alen Câu 20: Đáp án B A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ nối của 2 bên là giống nhau C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn gen cần chuyển vào D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được Trang 11 ( PC WEB )
Câu 21: Đáp án C Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP. Câu 22: Đáp án B - Bằng chứng gián tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: Giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử. - Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: các hóa thạch. Câu 23: Đáp án C (1), (2) (4) Đúng. (3) Sai vì năng lượng không tuần hoàn. Câu 24: Đáp án B Câu 25: Đáp án B (1), (2) đúng. (3) sai. CLTN không làm xuất hiện các alen mới. (4) sai. CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 26: Đáp án B - Phương án A đúng, quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. - Phương án C đúng, quan hệ hợp tác và hội sinh có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. - Phương án D đúng, trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. - Phương án B sai, trong quan hệ hội sinh, chỉ có một loài được lợi. Câu 27: Đáp án B (1), (2) đúng. (3) sai vì 1 chuỗi polipeptit thì chỉ do 1 riboxom tổng hợp (4) sai vì với mã cuối cùng sẽ không có tARN nào tới cả, chỉ có yếu tố giải phóng có cấu hình không gian giống tARN đi tới làm gãy mạch polipeptit giúp kết thúc quá trình dịch mã Câu 28: Đáp án C - Hệ tiêu hóa của người: + Ống tiêu hóa: Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn. + Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ và tuyến ruột. => Như vậy tuyến nước bọt không thuộc ống tiêu hóa mà thuộc tuyến tiêu hóa. Câu 29: Đáp án C Câu 30: Đáp án C Để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra giả thuyết siêu trội
Trang 12 ( PC WEB )
Nếu giả sử giải thích như trên theo tác động cộng gộp thì tại sao lại không lấy dòng thuần có toàn bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc toàn bộ là alen lặn – đây là các dòng có kiểu hình biểu hiện ở mức cao nhất trong tác động cộng gộp Phát biểu không đúng là C. Câu 31: Đáp án D Các hình ảnh trên mô tả quá trình biến đổi của một đầm nước nông, trật tự đúng của quá trình diễn thế theo hướng cạn dần của hồ nước. Do đó trật tự đúng là (b)→(e)→(d)→(c)→(a). Câu 32: Đáp án C Ab 10%; Ab 40%; Ab 4% Ab
Câu 33: Đáp án C - 1 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau, gọi 4 loại giao tử: a,b (gt lk). c,d (gt hv) - 1 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau: 1a = 1b= 1c=1d Suy ra: 4 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau: 4a = 4b= 4c= 4d - 4 tb liên kết cho 8a = 8b (1) Sai. Vì chỉ có 4 loại gt được tạo thành. (2) Đúng. 12a : 12b : 4c: 4d. (3) Đúng. Loại giao tử liên kết: 24/32 = 3/4. (4) Sai. Loại giao tử hoán vị là: 1- 3/4 = 1/4 Câu 34: Đáp án D - P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen - F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST. - Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen. - Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1: Aa (1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA (2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) (3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa)
Bd bD
bD bD Bd , Aa , aa . bD bD bD
Bd Bd ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) . bD Bd
Bd => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD) bD
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9. (4) đúng, P: AA
Bd bD Bd bD x aa hoặc P: aa x AA . Bd bD Bd bD
Câu 35: Đáp án A - P: xAA + yAa = 1, tự thụ → F1: aa = y/4 = 1/16 = 1/4 => P: 3/4AA + 1/4Aa = 1, cho P ngẫu phối thì ở con thu được aa = 1/64. Trang 13 ( PC WEB )
Câu 36: Đáp án B F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen Ta có
AB D X Y ab
ab d ab X Y 0, 05 0, 2 con cái cho giao tử ab = 0,4 ab ab
Kiểu gen của P :
AB D AB D d X Y X X ab ab
A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05 Xét các phát biểu: (1) tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35 => (1) đúng (2) ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10% => (2) đúng (3) tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525 => (3) sai (4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75% => (4) sai Câu 37: Đáp án C (1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm. (2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C31 2 6 ) Vậy có 7 kiểu gen quy định. (3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ =
C64 = 15/64. 26
(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ =
C62 = 15/64. 26
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64. Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5. (5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội): Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd. Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai. Trang 14 ( PC WEB )
Vậy 4 + 6 =10. Câu 38: Đáp án A A : hoa đỏ >> a : hoa trắng B : quả tròn >> b : quả dài P: (cây hoa đỏ, quả tròn) x (cây hoa đỏ, quả tròn) → F1 gồm 4 loại kiểu hình
A - B-, A - bb, aaB-, aabb
→kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb
aB - (1) đúng - Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng 4% (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như aB
nhau nên ta có: 4%
aB ab 20%ab 20%ab ab 50% 20% 30% 30%.30% 9% aB ab
→ F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn A - B - 50% 9% 59% - (2) đúng. P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới→F1 có 10 loại kiểu gen - (3) sai. Vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp
aB ab 4% 9% 13% 8% aB ab
- (4) đúng. Vì tỉ lệ vàng, tròn aaB - 25% 9% 16% Câu 39: Đáp án A Vai trò của sự phân tầng trong quần xã là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường (theo SGK). Câu 40: Đáp án B P: AAbb x aaBB (hoặc AABB x aabb) F1: AaBb F1 x F1: AaBb x AaBb F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb). (1) sai, vì nếu các alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra tối đa 9 loại kiểu hình. (2) đúng. (3) sai, vì không thể xác định được bài toán tuân theo quy luật trội hoàn toàn hay không hoàn toàn nên không tính được. (4) đúng, XS = 1 – đồng = 1 – 0,5.0,5 = 75%.
Trang 15 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 5 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phận nào? A. Rễ chính
B. Rễ bên
C. Miền lông hút
D. Đỉnh sinh trưởng.
Câu 2: Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng? A. XAXa × XAY
B. XaXa × XAY
C. XAXa × XaY
D. XAXA × XaY
Câu 3: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào? A. Vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết. B. Vận chuyển chất dinh dưỡng. C. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết. D. Tham gia vào quá trình vận chuyển khí trong hô hấp. Câu 4: Nếu mã gốc của gen có đoạn TAX ATG GGX GXT AAA thì mARN tương ứng là: A. ATG TAX XXG XGA TTT
B. ATG TAX GGX GXT AAA
C. AUG UAX XXG XGA UUU
D. UAX AUG GGX GXU AAA
Câu 5: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây: (1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. (2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ. (3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao. (4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
C. loài ưu thế
D. loài thứ yếu
Câu 6: Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã là: A. loài đặc trưng
B. loài ngẫu nhiên
Câu 7: Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ: A. trung gian
B. kỳ đầu.
C. kỳ giữa.
D. kì cuối.
Câu 8: Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? A. vì lactozo làm gen điều hòa không hoạt động. B. vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt. C. vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. Trang 1 ( PC WEB )
D. vì lactôzơ làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó. Câu 9: Liên hệ ngược là: A. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. B. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. C. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. D. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. Câu 10: Phép lai nào dưới đây có khả năng cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AABBDDEE ×aaBBDDee
B. AABBddEE × AabbccEE
C. AABBddEE × aabbDDee
D. aaBBddee × aabbDDee
Câu 11: Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật và các phát biểu tương ứng, cho biết b là một loại chất khử.
(1) Pha 1 được gọi là pha sáng và pha 2 được gọi là pha tối. (2) Pha 1 chỉ diễn ra vào ban ngày (trong điều kiện có ánh sáng) , pha 2 chỉ diễn ra vào ban đêm (trong điều kiện không có ánh sáng). (3) Chất A, B và C lần lượt là nước, khí cacbonic và khí oxi. (4) a và b lần lượt là ATP và NADPH, c và d lần lượt là ADP và NADP+. (5) Ở một số nhóm thực vật, pha 1 và pha 2 có thể xảy ra ở những loại tế bào khác nhau. (6) Pha 1 diễn ra tại Tilacoit còn pha 2 diễn ra trong chất nền của lục lạp. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm nổi trội là A. chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau. B. tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn. C. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp. Trang 2 ( PC WEB )
Câu 13: Nhóm sắc tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp? A. Chlorôphyl
B. Phicôbilin (sắc tố của thực vật bậc thấp)
C. Carôtenôit
D. Antôxianin
Câu 14: Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gen lặn qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng? A. Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ. B. Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố. C. Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ. D. Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống cây trồng. Câu 15: Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng? A. Nhiệt độ
B. Nước
C. Phân bón
D. Ánh sáng
Câu 16: Ở một loài thực vật alen A quy định Thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa
B. Aa × AA
C. AA × AA
D. aa × aa
Câu 17: Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng? A. Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây. B. Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin. C. Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó tổng hợp ra các phân tử protein. D. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật. Câu 18: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những tế bào sơ khai được giữ lại và nhân lên là những tế bào (1) được hình thành sớm nhất. (2) có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. (3) có khả năng tăng kích thước. (4) có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp của mình. Số đặc điểm đúng là: Trang 3 ( PC WEB )
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra: A. CO2 + ATP + NADH
B. CO2 + ATP + NADPH + FADH2
C. CO2 + ATP + FADH2
D. CO2 + ATP + NADH + FADH2.
Câu 20: Trong nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài kiến để diệt trừ rệp cây. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của phương pháp trên? A. Không gây hiện tượng nhờn thuốc. B. Không gây ô nhiễm môi trường C. Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu. D. Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người. Câu 21: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn? A. Ngựa, chuột, bò, dê
B. Ngựa, thỏ, chuột
C. Trâu, bò, cừu, dê
D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu
Câu 22: Trong các nguyên tố: N, P, K, Ca, Fe, Mg. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục? A. N, P, Ca
B. N, Mg
C. K, N, Mg
D. Mg, Fe
Câu 23: Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng nhóm với những hội chứng còn lại? A. hội chứng claiphentơ
B. hội chứng tơcnơ
C. Macphan (hội chứng người nhện)
D. hội chứng Đao
Câu 24: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau: (1) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. (2) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin trong prôtêin giống nhau càng nhiều. (3) Nếu trình tự axit amin trong một loại prôtêin giống nhau giữa 2 cá thể thì chứng tỏ 2 cá thể đó thuộc 1 loài. (4) Trong tế bào của các loài sinh vật khác nhau đều có thành phần axit amin giống nhau là một loại bằng chứng tế bào học. Các nhận định đúng gồm: A. (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (2), (4).
Câu 25: Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa: (1) Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm. (2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định. (3) Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể. (5) Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Trang 4 ( PC WEB )
Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4),
(5). Câu 26: Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau: (1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. (2) Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. (3) Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. (4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là: A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 27: Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. cây tầm gửi sống bám trên thân cây Chò. B. những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn. C. những cây thông nhựa sống gần nhau có rễ nối thông nhau. D. những con cá ép sống bám trên thân cá mập. Câu 28: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là: A. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây. B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây. C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây. Câu 29: Khi có sự phát tán hoặc di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc vì A. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc. B. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư của chúng. C. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với điều kiện sống mới. D. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc. Câu 30: Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là: A. Nước và các ion khoáng
B. Amit, ion khoáng
C. Saccarôzơ và axit amin
D. Hoocmon, vitamin
Câu 31: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Trang 5 ( PC WEB )
(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh. (2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B. (3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại. (4) Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài
A.
(5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’– GXATGAAXTTTGATXX – 3’. Tỉ lệ
AT trên đoạn mạch thứ hai của gen là GX
A. 9/7.
B. 7/9
C. 4/3
D. 3/4
Câu 33: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Cho các phát biểu sau: (1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là
Bv D d X X bV
(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%. (3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. (4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường chi phối, alen A quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người, người Trang 6 ( PC WEB )
ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác suất để một cặp vợ chồng đều thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra hai đứa con đều thuận tay phải là bao nhiêu? A. 61,23%
B. 2,56%
Câu 35: Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
C. 7,84%.
D. 85,71%.
AB DdEe giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra ab
hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là (1) 6:6:1:1.
(2) 2:2:1:1:1:1.
(3) 2:2:1:1.
(4) 3:3:1:1.
(5) 1:1:1:1.
(6) 1:1.
(7) 4: 4: 1: 1.
(8) 1:1:1:1:1:1:1:1.
B. (1),(3),(5),(6),(7)
C. (2),(4),(5),(6),(8).
D. (2),(3),(4),(6),(7).
A. (1),(2),(5),(7),(8).
Câu 36: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P: AB DH E e Ab DH E X X X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm ab dh aB dh
8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng? A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen. B. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 21,25%. C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%. D. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%. Câu 37: Lai hai dòng chuột đuôi dài và đuôi ngắn được F1 toàn chuột đuôi dài, cho F1 giao phối được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn. Xác suất để đời con của một tổ hợp lai giữa 2 chuột F1 thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là A. 54/256.
B. 12/256.
C. 81/256
D. 108/256
Câu 38: Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Giả sử rằng 5-Brôm Uraxin chỉ xâm nhập vào một sợi mới đang tổng hợp ở một trong hai gen con đang bước vào lần nhân đôi thứ hai thì tỉ lệ gen đột biến so với gen bình thường được tạo ra từ quá trình nhân đôi trên là bao nhiêu? A. 1/15
B. 1/7
C. 1/14
D. 1/16
Câu 39: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được là A. 1/9
B. 2/9
C. 4/9
D. 1/18
Câu 40: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: A B Chất có màu trắng sắc tố xanh sắc tố đỏ.
Trang 7 ( PC WEB )
Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện một phép lai (P) giữa một cây hoa xanh với một cây hoa trắng, đời F1 thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Nếu cho các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa đỏ xuất hiện ở đời lai là: A. 37,5%.
B. 25%
C. 62,5%
D. 12,5%
MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cơ chế di truyền và biến dị
7
4, 8, 32 (3)
38
5
Quy luật di truyền
10
2, 16 (2)
33, 35, 36, 37, 39, 40 (6)
9
12
34
2
Di truyền học quần thể Lớp 12 (70%)
Di truyền học người
23
Ứng dụng di truyền vào chọn giống
1 14
1
Tiến Hóa
18, 25, 26 (3)
24, 29 (2)
5
Sinh Thái
5, 6 (2)
20, 27, 31 (3)
5
1, 3, 21, 30 (4)
13, 15, 28 (3)
7
9
1
17, 19, 22 (3)
11
4
15 (37,5%)
17 (42,5%)
Chuyển hóa vât chất và năng lượng Lớp 11 (20%)
Vận dụng cao
Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống
Lớp 10 (10%)
Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật Tổng
8 (20%)
40
Trang 8 ( PC WEB )
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Dễ + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Các câu hỏi ở đề này quá dễ so với đề thực tế, HS dễ dàng đạt điểm cao trong đề này. Đáp án 1-C
2-B
3-A
4-C
5-A
6-C
7-C
8-D
9-C
10-C
11-D
12-C
13-A
14-A
15-B
16-A
17-B
18-C
19-D
20-C
21-B
22-D
23-C
24-C
25-C
26-B
27-C
28-B
29-D
30-C
31-C
32-A
33-B
34-D
35-C
36-B
37-A
38-C
39-D
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất cung cấp cho cây. Câu 2: Đáp án B - A, C loại vì phép lai XAXa × XA Y cho cả đực và cái đều có 2 màu sẫm và trắng nên không phân biệt được - B Đúng vì phép lai XaXa × XAY → 1XAXa: 1Xa Y → tằm đực luôn có màu trắng, tằm cái luôn có màu sẫm - D loại vì phép lai XAXA × XaY cho đời con cả đực và cái đều có màu trắng Câu 3: Đáp án A Sâu bọ hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết. quá trình vận chuyển khí trong hô hấp do hệ thống các ống khí thực hiện. Câu 4: Đáp án C - A, B loại vì mARN không chứa T - Theo nguyên tắc bổ sung thì: A bổ sung với T, G bổ sung với X, U bổ sung với A, X bổ sung với G Câu 5: Đáp án A (1) sai vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. (2) sai vì phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ. (3) đúng, phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao. Trang 9 ( PC WEB )
(4) sai, phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều và các cá thể thích sống tụ họp. Câu 6: Đáp án C Câu 7: Đáp án C Nguyên phân gồm có 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. Tại kì giữa màng nhân tiêu biến, NST co ngắn cực đại xếp thành hàng trên mp xích đạo của thoi phân bào nên hình thái nhiễm sắc thể sẽ được quan sát rõ nhất vào kì này. Câu 8: Đáp án D Khi môi trường có lactôzơ, một số phần tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể kiên kết được với vùng vận hành. Câu 9: Đáp án C
Câu 10: Đáp án C Bố mẹ thuần chủng và càng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì khả năng cho ưu thế lai ở đời con càng cao và ngược lại Câu 11: Đáp án D 1. đúng 2. sai. Vì pha 2 diễn ra vào cả ban ngày và ban đêm. 3. Sai. Vì (B) là O2, (C) là CO2. 4. Đúng 5. Đúng. 6. Đúng Câu 12: Đáp án C - Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu có đặc điểm nổi trội là đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 13: Đáp án A Đây là nhóm sắc tố chiếm vai trò quan trọng nhất dối với quang hợp, vì nó có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và biến năng lượng hấp thụ ấy thành dạng năng lượng hóa học, trong khi đó các nhóm sắc tố khác không làm được chức năng này đẩy đủ và trực tiếp như vậy. Trang 10 ( PC WEB )
Câu 14: Đáp án A Gen qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất nên sự biểu hiện kiểu hình của đời con phụ thuộc vào mẹ. Phương án A đúng vì mẹ bất thụ đực thì con sinh ra sẽ giống mẹ. Phương án B sai vì trong chọn giống, cây bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhị của cây làm mẹ, đối với cây làm bố không nhất thiết phải hủy bỏ nhụy. Phương án C sai vì cây ngô bất thụ đực vẫn tạo được noãn bình thường nên vẫn sinh sản hữu tính. Phương án D sai vì ý nghĩa của cây bất thụ đực là sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhị của cây làm mẹ. Câu 15: Đáp án B Tế bào khí khổng được cấu tạo bởi 2 tế bào hình hạt đậu nằm khép vào nhau tạo nên khe khí khổng. Mỗi tế bào hình hạt đậu có thành bên trong dày và thành bên ngoài mỏng hơn. + Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở. + Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn. Cho nên tác nhân chủ yếu điều tiết độ đóng mở khí khổng là nước. Câu 16: Đáp án A A : cao >> a : thấp - A chọn vì Aa × Aa → 1AA : 2 Aa : 1aa → Kiểu hình: 3 cao : 1 thấp - B, C loại vì đời con 100% cao - D loại vì đời con 100% thấp. Câu 17: Đáp án B Phương án A sai vì từ xác các sinh vật vì vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có vai trò chuyển N2 thành NH4+. Phương án B đúng, thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin. Phương án C sai động vật không hấp thu nitơ dưới dạng NO3-. Phương án D sai vì vi khuẩn phản nitrat hóa không tham gia cố định nitơ không khí. Câu 18: Đáp án C - Các đặc điểm (2), (3), (4) vì trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những tế bào sơ khai được giữ lại và nhân lên là những tế bào có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường, có khả năng sinh trưởng, có khả năng sinh sản (phân chia) và duy trì thành phần hóa học thích hợp của mình. Đặc điểm (1) là không phù hợp vì tế bào nguyên thủy chưa được xem là tế bào sống thực sự. Trang 11 ( PC WEB )
Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án C * Phương án A, B, D là ưu điểm của phương pháp trên, vì đấu tranh sinh học thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sau, diệt chuột: + Hiệu quả tiêu diệt những loài sinh vật có hại cao. + Không gây ô nhiễm môi trường và nông sản. + Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người. + Không gây hiện tượng nhờn thuốc, giá thành thấp. ..... * Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể trong quần thể là do sự thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh → hiệu quả của phương pháp đấu tranh sinh học trong diệt trừ sâu hại, rệp cây... phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu. Câu 21: Đáp án B Câu 22: Đáp án D Câu 23: Đáp án C “Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơcnơ, hội chứng Đao” đều do đều phát sinh do đột biến số lượng NST. Hội chứng Macphan (hội chứng người nhện) phát sinh do đột biến gen trội trên NST. Câu 24: Đáp án C - Nhận định (1) và (2) đúng. - (3) sai: Trình tự axit amin trong chuỗi hêmôglôbin của người và tinh tinh giống nhau nhưng người và tinh tinh là 2 loài khác nhau. - (4) sai: Đây là bằng chứng sinh học phân tử. Câu 25: Đáp án C (1) đúng, đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm. (2) sai, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định. (3) đúng, di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. (4) đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể vì có thể loại bỏ các alen mà không phân biệt tính lợi hay hại. Trang 12 ( PC WEB )
(5) sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm biến đổi tần số alen mà chỉ làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 26: Đáp án B - (1), (2), (4), (5) là những đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có. - (3) chỉ có ở di cư mà không có ở nhập cư và đột biến. Câu 27: Đáp án C - A, B, D loại vì đây là những trường hợp phản ánh mối quan hệ khác loài - C đúng, những cây thông thuộc cùng một loài. Câu 28: Đáp án B
Câu 29: Đáp án D - Nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc nên tạo ra tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc. Câu 30: Đáp án C Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là: Gồm đường saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmon thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác và một số ion khoáng… Câu 31: Đáp án C (1) sai vì mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ dinh dưỡng: Loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt. (2) sai vì loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài B. (3) đúng, trong quan hệ con mồi, vật ăn thịt, sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại. (4) đúng, loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A để làm thức ăn. (5) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi được xem là động lực cho quá trình tiến hóa. Trang 13 ( PC WEB )
Câu 32: Đáp án A Trên mạch thứ nhất của gen có: A1 + T1 = 9; G1 + X1 = 7. Trên mạch thứ hai của gen có: A2 + T2 = 9; G2 + X2 = 7. Câu 33: Đáp án B (1) và (2) sai: * P: ♀ xám, dài đỏ x ♂ đen, cụt, trắng F1: 100% xám, dài, đỏ → Ptc và F1 dị hợp các cặp gen. * F1 : Bb, Vv X D X d Bb, Vv X D Y F2 : B, vv X D Y 1, 25% B , vv 5%
bb, vv ♀ bv ♀ bv 20% ♀ bv → con cái F1 :
0, 2 0, 4 ♀ bv là giao tử liên kết và f = 20%. 0,5
BV D d X X f 20% . bv
(3) đúng: Lai phân tích con cái F1: BV D d bv d 1 9 X X f 20% X Y Fb : B, vv X D Y 0,1 2,5% bv bv 4 400
(4) đúng: * F1 F1 :
BV D d BV D X X f 20% X Y f 0 bv bv
- Ở F2, tỉ lệ con cái xám, dài đỏ là: BV BV BV BV D D D d ;0, 05 ; 0, 05 ; 0, 4 0, 2 0, 25X X ;0, 25X X . BV Bv bV bv
- Cho cái xám, dài đỏ ở F2 giao phối với con đực F1: BV D 4 BV 1 BV 1 BV 8 BV 1 D D 1 D d ; ; ; f 0, 2 X X ; X X X Y f 0 14 BV 14 Bv 14 bV 14 bv 2 2 bv 13 13 8 1 1 1 1 41 3 1 Bv : bV : bv X D : X d ♂ BV : bv X D : X Y Giao tử ♀ BV : 140 140 35 4 4 2 2 2 70 2
- Ở thế hệ con: + Con cái thâm xám, cánh dài, mắt đỏ B, V , X D X :
41 13 13 8 1 1 111 1 111 444 70 140 140 35 2 2 140 2 280 1120 + Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp BB, VV, X D X D : 41 1 3 123 . 70 2 8 1120
+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp: Trang 14 ( PC WEB )
444 123 321 . 1120 1120 1120
- Trong các con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mặt đỏ là: 321 72,3% . 444
Câu 34: Đáp án D - A-thuận tay phải, a – thuận tay trái. - Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1. - q2 = 0,16 → q = 0,4; p = 0,6 → 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. - ♂ (3/7AA : 4/7Aa) × ♀ (3/7AA : 4/7Aa) + TH1: 4/7Aa × 4/7Aa → con: 16/49(3/4A-:1/4aa). + TH2:
→ con: 33/49(A-)
→ Xác suất vợ chồng sinh 2 đứa con đều thuận tay phải: TH1 + TH2 = 16/49 × (A-)2 + 33/49 × (A-)2 = 16/49 × (3/4)2 + 40/49 × (1)2 = 85,71%. Câu 35: Đáp án C - 1 tế bào sinh tinh
AB giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử AB và ab. ab
- 1 tế bào sinh tinh DdEe giảm phân cho 2 loại giao tử DE và de hoặc De và dE. - 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân không có hoán vị gen cho 2 loại giao tử:
→ Cho 4 giao tử thuộc 2 loại: 2ABDE + 2abde hoặc 2ABde + 2abDE hoặc 2ABDe + 2abdE hoặc 2ABdE + 2abDe - 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho các giao tử với tỉ lệ: + TH1: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau → tỉ lệ giao tử 1:1. VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) = 8ABDE : 8abde = 1:1. + TH2: Có 3 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 1 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác 3 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 3:3:1:1. VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) = 6ABDE : 6abde: 2ABde : 2abDE = 3:3:1:1. + TH3: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử giống nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1. VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABde : 2abDE) = 4ABDE : 4abde: 4ABde : 4abDE = 1:1:1:1.
Trang 15 ( PC WEB )
+ TH4: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 2:2:1:1:1:1. VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) = 4ABDE : 4abde: 2ABde : 2abDE:2ABDe : 2abdE = 2:2:1:1:1:1. + TH5: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho các giao tử khác nhau → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1. VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) + (2ABdE : 2abDe) = 2ABDE : 2abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE : 2ABdE : 2abDe = 1:1:1:1:1:1:1:1 Câu 36: Đáp án B * A sai: Tổng số kiểu gen tối đa thu được = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen. * B đúng: - Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen, con cái có hoán vị gen. - Theo đề ra, tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con
A B D H X E Y 8, 75% . - Xét cặp lai:
P: ♀
AB Ab ♂ ab aB
→ Kiều hình ở F1: aa, bb 0; A B 50%; A bb aaB 25% - Xét cặp lai:
P : XE Xe XE Y
1 1 1 1 3 1 F1 : X E X E , X E X e , X E Y, X e Y Kiểu hình F1 : X E : X e Y . 4 4 4 4 4 4
- Xét cặp lai:
P: ♀
DH DH ♂ dh dh
→ Kiểu hình ở F1 : D H
8, 75% 70%, ddhh 20%, D hh ddH 5% 50% 25%
- Các kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con lần lượt có tỉ lệ:
A B D hhX e 50% 5% 25% 0, 625% A B ddH X e 50% 5% 25% 0, 625% A B ddhhX E 50% 20% 75% 7,5% A bbD H X e 25% 70% 25% 4,375% A bbD hhX E 25% 5% 75% 0,9375% A bbddH X E 25% 5% 75% 0,9375% aaB D H X e 25% 70% 25% 4,375% aaB D hhX E 25% 5% 75% 0,9375% aaB ddH X E 25% 5% 75% 0,9375% aabbD H X E 0% 70% 75% 0%
Trang 16 ( PC WEB )
→ Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên chiếm tỉ lệ 0, 625% 2 7,5% 4,375% 2 0,9375% 4 21, 25% .
* C sai: - Tỉ lệ con cái A B D H X E X ở F1 0,5 0, 7 0,5 0,175 . - Tỉ lệ con cái
AB DH E E X X ở F1 = 0 AB DH
→ Trong các con cái có kiểu hình trội tất cả các tính trạng ở F1 thì tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp là 0%. * D sai:
Ab DH E ab dh e e X Y XX aB dh ab dh
→ Cá thể dị hợp về tất cả các tính trạng là 0%. Câu 37: Đáp án A - Phép lai 1 tính trạng, F1 đuôi dài giao phối → F2: 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn → di truyền theo quy luật phân li và F1 dị hợp Aa (A – đuôi dài > a – đuôi ngắn). - Phép lai giữa 2 chuột F1 là Aa × Aa → F2: 3/4A- : 1/4aa. → Xác suất đời con thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là: (3/4)2 × (1/4)2 × C42 = 54/256 = 27/128. Câu 38: Đáp án C - Gen con nhân đôi lần thứ nhất tạo 2 gen con bình thường. - 1 gen con tiếp tục nhân đôi bình thường qua 3 lần còn lại tạo 8 gen bình thường. - 1 gen con còn lại nhân đôi 3 lần và bị 5BU xâm nhập ở lần thứ 2 sẽ tạo ra 23 = 8 gen con, gồm có: + 23-2 - 1= 1 gen con bị đột biến. + 1 gen tiền đột biến. + 23 – 2 = 6 gen con bình thường. - Tổng số gen đột biến = 1; tổng số gen bình thường = 8 + 6 = 14. → Tỉ lệ gen đột biến so với gen bình thường = 1/14. Câu 39: Đáp án D - Pt/c: ♀đỏ tươi × ♂trắng → F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía, 3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng. - Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng, Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn 4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4. - Tính trạng ở F1 biểu hiện không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X, cặp NST còn lại nằ trên NST thường. - Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng. * Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X: Trang 17 ( PC WEB )
P: XAXAbb × XaYBB → F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) → loại. * Nếu Bb nằm trên NST giới tính X: - P: AAXbXb
× aaXBY
- F1: AaXBXb , AaXbY - F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY). * Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: (1/3AA:2/3Aa)XBXb
×
(1/3AA:2/3Aa)XBY
→ Con đực mắt trắng thu được = aaXBY + aaXbY = (1/3 × 1/3)(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 1/18 Câu 40: Đáp án A - Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb: hoa xanh; aaB- + aabb: hoa trắng. - P: A-bb × aaB- (hoặc aabb) → F1: 1/2 A-B- và 1/2 (aaB- + aabb). - Vì F1: 1/2A-B- = 1/2A- × 1B- → P: Aabb × aaBB → F1: 1/2AaBb, 1/2aaBb. - Đỏ F1: AaBb
× trắng F1: aaBb → con A-B- = 1/2 × 3/4 = 3/8 = 37,5%.
Trang 18 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm? A. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm C. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá CO2 D. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước. Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái. B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể. C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng. D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường. Câu 3: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen. B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi. Câu 4: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Phổi người
B. Phổi và da của ếch nhái
C. Phổi của bò sát
D. Phổi của chim
Câu 5: Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng: Nhân tố tiến hóa (1) Đột biến
Đặc điểm (a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Giao phối không (b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn ngẫu nhiên biến dị sơ cấp cho tiến hóa (3) Chọn lọc tự nhiên (c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi (4) Các yếu tố ngẫu (d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi nhiên thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Di nhập gen (e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. Tổ hợp ghép đúng là: A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e.
B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e.
C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
Câu 6: Loài người có cột sống cong chữ S và dáng đứng thẳng là nhờ quá trình nào? Trang 1 ( PC WEB )
A. sự tác động của nhân tố xã hội.
B. lao động và tư duy.
C. sự phát triển của bộ não và ý thức.
D. quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 7: Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào? A. Quản bào và mạch ống
B. Quản bào và ống hình rây
C. Ống hình rây và tế bào kèm
D. Mạch ống và tế bào kèm
Câu 8: Có bao phân tử sau đây được cấu tạo từ bốn loại đơn phân? (1) ADN.
(2) tARN.
A. 1
(3) Prôtêin. B. 2
(4) rARN.
(5) mARN.
C. 3
D. 4
Câu 9: Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc? A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai? A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế. C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ. D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. Câu 11: Juvenin có tác dụng: A. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu bướm biến thành nhộng và bướm B. Gây ức chế lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu bướm biến thành nhộng và bướm C. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu bướm biến thành nhộng và bướm D. Gây ức chế lột xác của sâu bướm, kích thích sâu bướm biến thành nhộng và bướm Câu 12: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là: A. Lá
B. Thân
C. Rễ
D. Ở tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 13: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là: A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. Câu 14: Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây đã có đời sống văn hóa: Trang 2 ( PC WEB )
(1) Homo erectus. (2) Homo habilis. (3) Homo neanderthalensis. (4) Homo sapiens. A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (3), (4).
D. (4).
Câu 15: Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể dễ dàng xác định nhất? A. Ngô.
B. Lúa.
C. Lợn.
D. Sắn.
Câu 16: Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là A. 12
B. 18
C. 48
D. 24
Câu 17: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất? A. Đồng rêu.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới
D. Rừng lá kim.
Câu 18: Nội dung nào sau đây là sai? I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn A. I, II
B. III, IV
C. II
D. I
Câu 19: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng? A. Ức chế - cảm nhiễm. B. Kí sinh
C. Cạnh tranh.
D. Hội sinh
Câu 20: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen? (1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.
(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.
(3) Thêm một cặp nuclêôtit.
(4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 21: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên. B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai. D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương. Câu 22: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra? (1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt. (2) Mật độ cá thể cao nhất. (3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng. (4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao. A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (2), (4). Trang 3
( PC WEB )
Câu 23: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là: A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân Câu 24: Xét các dạng đột biến sau: (1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST.
(4) Đảo đoạn NST.
(5) Thể một.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào? A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 25: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp? A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất D. Làm trong sạch bầu khí quyển. Câu 26: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ – dạ lá sách – dạ tổ ong – dạ múi khế B. Dạ tổ ong – dạ cỏ – dạ lá sách – dạ múi khế C. Dạ cỏ – dạ múi khế – dạ lá sách – dạ tổ ong D. Dạ cỏ – dạ tổ ong – dạ lá sách – dạ múi khế Câu 27: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là A. ADN của một tế bào nấm
B. ADN của một loại virut.
C. ADN của một tế bào vi khuẩn
D. một phân tử ADN bị đột biến.
Câu 28: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp? A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng. C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 29: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi? A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang. B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản. C. Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể. D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi. Câu 30: Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thực Trang 4 ( PC WEB )
A. có thể diễn ra nhiều lần tùy theo nhu cầu của tế bào. B. luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào. C. chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên từng NST. D. chỉ xảy ra khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại. Câu 31: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ? (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (4) Không làm thay đổi hình thái NST. (5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST. A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 32: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576. (2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000. (3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54. (4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu? A. 6/25
B. 27/200
C. 13/30
D. 4/75
Trang 5 ( PC WEB )
Câu 34: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau: Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to; Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ. Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu? A. 1/12
B. 1/9
C. 1/18
D. 1/6
Câu 35: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là: A. 1/28
B. 1/25.
C. 1/32
D. 1/36.
Câu 36: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai Pgiữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu? A. 25%.
B. 50%.
C. 100%
D. 6,25%
Câu 37: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza? (1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN. (2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi. (3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN. (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. Phương án đúng là: A. (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4), (5).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 38: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu? A. 27,34%
B. 66,99%.
C. 24,41%
D. 71,09%. Trang 6
( PC WEB )
Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tần số hoán vị gen là 20%. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài. (3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường? (1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen (2) Cơ thể đực có kiểu gen
AB trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. ab
AB xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. ab
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb. (4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB De đều không xảy ra hoán vị gen. ab dE
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn. ab
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
8
20, 24, 27, 30, 31, 37 (6)
32
8
15, 16 (2)
34, 36, 38, 39, 40 (5)
7
Di truyền học quần thể
35
1
Di truyền học người
33
1
Cơ chế di truyền và biến dị Lớp 12 (75%)
Quy luật di truyền
Vận dụng cao
Trang 7 ( PC WEB )
Ứng dụng di truyền vào chọn giống
10, 23 (2)
Tiến Hóa
3, 14 (2)
5, 6 (2)
4
Sinh Thái
17, 19 (2)
2, 9, 21, 22, 28 (5)
7
4, 7, 12, 25, 26 (5)
1, 18, 29 (3)
8
Chuyển hóa vât chất và năng lượng Lớp 11 (22,5%)
2
Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển
11
1
Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10 (2,5%)
Sinh học tế bào
13
1
Sinh học vi sinh vật Tổng
13 (32,5%)
19 (47,5%)
8 (20%)
40
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Dễ + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. HS dễ dàng đạt được điểm cao với đề này. Đề chưa sát với đề thi thực tế.
Trang 8 ( PC WEB )
Đáp án 1-D
2-B
3-B
4-D
5-B
6-D
7-C
8-D
9-A
10-C
11-B
12-D
13-C
14-D
15-D
16-A
17-B
18-C
19-D
20-A
21-A
22-D
23-A
24-D
25-C
26-D
27-B
28-D
29-D
30-B
31-D
32-C
33-C
34-A
35-A
36-C
37-A
38-D
39-C
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D → Thực vật CAM gồm các loài thực vật mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn, nắng nóng nên vấn đề sống còn của chúng là tiết kiệm nước bằng cách lá biến đổi thành gai, khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm, đay cũng chính là tời điểm chúng cố định CO2 để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ vào ban ngày. Câu 2: Đáp án B B sai: Tuổi quần thể là tuổi trung bình của quần thể Câu 3: Đáp án B Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể -Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, kể cả các kiểu gen có lợi và có hại -Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng quần thể bằng cách loại bỏ đi các kiểu gen không thích nghi được với môi trường Câu 4: Đáp án D
Ở chim đường dẫn khí bao gồm phổi và hệ thống túi khí. Phổi của chim không có phế nang mà được cấu tạo bởi 1 hệ thống thành giàu mao mạch bao quanh. Không khí giàu O2 đi vào phổi và túi khí sau; KK giàu CO2 từ phổi đi vào túi khí trước. khi thở ra KK giàu O2 từ túi khí sau đi vào phổi. KK giàu CO2 từ phổi và túi khí trước đi theo đường dẫn khi ra ngoài → như vậy khi hít vào và thở ra đều có KK giàu O2 đi qua phổi để thực hiện TĐk → TĐK hiệu quả nhất trên cạn. Trang 9 ( PC WEB )
Câu 5: Đáp án B Tổ hợp ghép đúng là : 1-b,2-d,3-a,4-c,5-e Câu 6: Đáp án D Cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng là những đặc điểm thích nghi của loài người được phát sinh và giữ lại trong quá trình tiến hóa, do đó, các nhân tố tiến hóa đã tham gia vào quá trình này. Câu 7: Đáp án C Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây theo dòng mạch rây, mà mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống là ống rây (tế bào hình rây) và tế bào kèm. Câu 8: Đáp án D - (1), (2), (4), (5) được cấu tạo từ bốn loại đơn phân: + ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, T, G, X. + mARN, tARN, rARN đều được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, U, G, X. - (3) được cấu tạo từ 20 loại đơn phân khác nhau: đơn phân cấu tạo nên prôtêin là các axit amin (có 20 loại axit amin khác nhau). Câu 9: Đáp án A Quan hệ cộng sinh hay ký sinh thường mang tính thường xuyên và bắt buộc, còn hội sinh thì ko mang tính bắt buộc giữa 2 loài. Câu 10: Đáp án C Để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra giả thuyết siêu trội Nếu giả sử giải thích như trên theo tác động cộng gộp thì tại sao lại không lấy dòng thuần có toàn bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc toàn bộ là alen lặn – đây là các dòng có kiểu hình biểu hiện ở mức cao nhất trong tác động cộng gộp Câu 11: Đáp án B
Trang 10 ( PC WEB )
- Hai hoocmon chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecđixơn và juvenin. - Ecđixơn được sản xuất từ tuyến trước ngực → gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu bướm biến thành nhộng và bướm. - Juvenin được sản xuất từ thể allata → phối hợp với ecđixơn gây lột xác sâu bướm, ức chế quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm. Câu 12: Đáp án D Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lý mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng… Câu 13: Đáp án C A sai vì oxi hóa nước không tạo ra CO2 B sai vì H+ có được từ oxi hóa nước sẽ đi qua kênh ATP-synthaza để tạo ATP từ ADP D sai vì điện tử và H+ có được nhờ oxi hóa nước Câu 14: Đáp án D Đời sống văn hóa có ở cả người Neandectan và người hiện đại nhưng Neandectan không thuộc nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại. Câu 15: Đáp án D TL: Muốn xác định dc mức phản ứng thì phải tạo dc kiểu gen giống nhau. Sắn (khoai mì) là thực vật sinh sản sinh dưỡng nên dễ tạo kiểu gen đồng nhất. Câu 16: Đáp án A Cơ thể lai bất thụ có bộ NST là nA + nB = 12. Cơ thể song nhị bội hữu thụ có bộ NST: 2nA + 2nB = 24. Trong giao tử của cơ thể song nhị bội có bộ NST là: nA + nB = 12. Câu 17: Đáp án B Đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp thì quần xã có mức độ đa dạng tăng dần → lưới thức ăn càng phức tạp và độ ổn định càng cao. Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất → lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất. Câu 18: Đáp án C I. Nhịp tim là số chu kì tim trong một phút. Động vật có kích thước càng lớn thì vòng tuần hoàn đường đi của máu đến các cơ quan càng dài → thời gian để hoàn thành một chu kì tim lớn → nhịp tim nhỏ. Ở động vật có kích thước nhỏ thì ngược lại. → Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. II.
Trang 11 ( PC WEB )
–
Hệ mạch xa tim dần theo thứ tự: động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
–
Càng xa tim, áp lực của máu tác động lên thành mạch máu càng giảm → huyết áp càng giảm.
–
Trong hệ mạch, tổng tiết diện của mạch lớn nhất là mao mạch → tĩnh mạch → động mạch.
Do mặc dù tiết diện của một mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch nhưng số lượng mao mạch rất lớn đẻ đảm bảo tiếp xúc với tất cả tb trong cơ thể, các động mạch và tĩnh mạch tương ứng có tiết diện tương đương nhau nhưng song song với một động mạch thì có 2 tĩnh mạch đi về nên tổng tiết diện của tĩnh mạch lớn hơn động mạch. Tốc độ máu trong mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện: nhanh nhất ở động mạch (gần tim nhất) → tm (xa tim nhất)→ mm. III. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch máu. Khi tim đập nhanh và mạnh thì lượng máu tống vào thành mạch máu nhiều và dồn dập → lực tác động lên thành mạch máu lớn → huyết áp cao. Khi tim đập chậm và yếu thì lượng máu tống vào thành mạch máu ít và từ từ → lực tác động lên thành mạch máu nhỏ → huyết áp thấp. IV. Trong chu kì tim, khi tim co thì lượng máu tống vào thành mạch máu nhiều → lực tác động lên thành mạch máu lớn → Huyết áp cực đại (huyết áp tâm thu). Khi tim dãn thì lượng máu tống vào thành mạch máu ít → lực tác động lên thành mạch máu nhỏ → Huyết áp cực tiểu (huyết áp tâm trương). Câu 19: Đáp án D Mối quan hệ hỗ trợ gồm: cộng sinh, hợp tác, hội sinh. Mối quan hệ đối kháng gồm: cạnh tranh, ức chế - cảm nhiễm, kí sinh, động vật ăn thịt và con mồi. Câu 20: Đáp án A A+G/T+X = 1. Các dạng đột biến đều không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X. Trang 12 ( PC WEB )
Đột biến đảo đoạn không được xếp vào đột biến điểm nên chỉ chọn được 1, 2, 3. Câu 21: Đáp án A A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái. B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái. D là ứng dụng của giới hạn sinh thái. Câu 22: Đáp án D (3) sai vì khi quần thể đạt kích thước tối đa mật độ quần thể cao thường làm giảm mức sinh sản. Câu 23: Đáp án A Phương án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ. Các phương án còn lại đều đúng. Câu 24: Đáp án D Các dạng đột biến có thể làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào là : (1) (2) (5) Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi sự sắp xếp của gen trên NST Chuyển đoạn không tương hỗ làm cho 1 đoạn của NST này gắn và chiếc NST khác không cùng cặp tương đồng. Điều này không làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào Câu 25: Đáp án C Quang hợp có các vai trò sau: +
Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn
nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu. +
Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của
sinh giới. Điều hòa không khí: giải phóng O2 và hấp thụ CO2. Câu 26: Đáp án D
Quá trình tiêu hóa trong dạ dày 4 ngăn diễn ra như sau: thức ăn được nhai qua loa ở miệng rồi nuốt vào dạ cỏ → khoảng 30 – 60 phút sau khi ngừng ăn, thức ăn đã được lên men chuyển sang dạ tổ ong → ợ lên miệng để nhai lại cho kĩ → dạ lá sách để hấp thụ bớt nước → chuyển sang dạ múi khế (tiết enzim pepsin và HCl tiêu hóa protein có trong vi sinh vật và cỏ). Câu 27: Đáp án B Trang 13 ( PC WEB )
Các loài sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì nguyên tắc bổ sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác 50%. Câu 28: Đáp án D Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì phải nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 29: Đáp án D Không khí khi hít vào có nồng độ O2 cao hơn trong tế bào (do trong tế bào thực hiện quá trình hô hấp tiêu tốn O2)→ theo chiều gradien nồng độ O2 sẽ di chuyển từ các phế nang (ở phổi) vào các mao mạch để đưa đến các tế bào đồng thời khí CO2 từ các tế bào khuếch tán vào máu đến các phế nang rồi thở ra ngoài nên nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi và nồng độ CO2 khi thở ra cao hơn khi hít vào. Câu 30: Đáp án B A sai, nhân đôi của gen trong tế bào chất (ti thể, lục lạp,…) mới theo nhu cầu tế bào, ADN nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần vào pha S. C sai, bắt đầu tại rất nhiều vùng trên NST gọi là đơn vị nhân đôi. D sai, diễn ra khi tháo xoắn. Câu 31: Đáp án D TL: (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (Cả hai) (2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (Cả hai) (3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (cả hai) (4) Không làm thay đổi hình thái NST. (cả hai đều có thể thay đổi hoặc không) (5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST. Đặc điểm được chọn là đặc điểm số 5. Câu 32: Đáp án C - Kí hiệu gen trên NST: 22 II 22 22 II 22 22 II 22
2 3
XX32 32 XY3
(1) đúng, số giao tử tối đa = 4 4 4 6 3 576 (2) đúng, số kiểu gen tối đa 4 5 / 2 6 7 / 2 6 3 39000 . 3
(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:
C
2 2
C22 2 C22 C32 2 48 3
(4) đúng, số dạng thể 1 tối đa là: I 22 22 II 22 22 II 22
2 3
XX32 32 XY3 22 II 22 I 22 22 II 22
2 3
XX32 32 XY3 22 II 22 22 II 22 I 22
2 3
XX32 32 XY3
22 II 22 22 II 22 22 II 22 OX32 OY3 4 10 10 21 18 3 10 10 10 6 3 55800
Câu 33: Đáp án C Trang 14 ( PC WEB )
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4. - Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9. - Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6. 1. Quy ước gen: - Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. - Quy ước: + A – không bị bệnh, a bị bệnh. + IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB; IOIO: máu O. 2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4: a. Bên phía người chồng III3: * Xét tính trạng bệnh: - II1: aa → I1: Aa × I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa. - I3: aa → II5: Aa. - II4: (1/3AA:2/3Aa) × II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa). * Xét tính trạng nhóm máu: - I2: IOIO → II4: IAIO. - II7: IOIO → I3: IAIO × I4: IAIO → II5: (1/3IAIA:2/3IAIO). - II4: IAIO × II5: (1/3IAIA: 2/3IAIO) → III3: (2/5IAIA:3/5IAIO). => Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO). b. Bên phía người vợ III4: * Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa × II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa). * Xét tính trạng nhóm máu: III6: IOIO → II8: IBIO × II9: IBIO → III4: (1/3IBIB:2/3IBIO). => Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO). c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4 - Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO). - Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO). * Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5AA:3/5Aa) × III4: (1/3AA:2/3Aa) → Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa. → Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27. * Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5IAIA:3/5IAIO) × III4: (1/3IBIB:2/3IBIO). - Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = IAIB + IAIO + IBIO = 1 – IOIO = 1 – 3/10 × 1/3 = 9/10. => XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13/27 × 9/10 = 13/30. Trang 15 ( PC WEB )
Câu 34: Đáp án A - F1: Vảy đỏ × phân tích → Fb: 1 vảy đỏ : 3 vảy trắng => Tương tác bổ sung 9:7 (A-B-: Vảy đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Vảy trắng). => Tính trạng màu sắc vảy biểu hiện đều ở cả 2 giới → Gen quy định màu sắc vảy nằm trên NST thường. - F1 : Vảy to × phân tích → Fb : 1 vảy to : 3 vảy nhỏ => Tương tác bổ sung kiểu 9:7 (D-E-: Vảy to, D-ee = ddE- = ddee: Vảy nhỏ). => Tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới => Gen Dd hoặc Ee nằm trên NST giới tính × không có alen tương ứng trên Y. - Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập. - F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe => Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY) - Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau: + Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) giảm phân cho giao tử abXe = 1/3. + Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) giảm phân cho giao tử abY = 1/4. => Cái vảy trắng, nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 1/3 × 1/4 = 1/12. Câu 35: Đáp án A P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4 Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a →A=
0, 6 2 = 0,75 → a = 0,25 0, 6 2 0, 4 1
Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%) 0.252 0.5 1 → 2 2 0.75 .1 2 0.75 0.25 0.75 0.25 0.5 28
Câu 36: Đáp án C AA x aa => F1: Aa F1: Aa x aa => Fb: 1Aa:1aa Mỗi cây luôn cho 1 loại quả nên xác suất thu được 2 cây này 100%. Câu 37: Đáp án A (1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã. (2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi. (3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim đều có khả năng này). Trang 16 ( PC WEB )
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. (trong nhân đôi và phiên mã, cả 2 enzim đều có khả năng này). Câu 38: Đáp án D Màu mắt phân li không đều ở 2 giới….. Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng…… P: XY đỏ x XX đỏ F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa × Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ : XA Xa × (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA) P1 : XA Xa × Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng P2 : XA Xa × XA YA → 100% đỏ Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là : 1× 1/2× (1)3 + 1× 1/2 × (3/4)3 = 0,7109 Câu 39: Đáp án C - (1): F1 : (Aa,Bb)Dd F2 : A-bbD- = 12% Có D- = 75% nên A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16% →Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0, 09 0,3 . Tần số hoán vị gen là 40% nên ý (1) sai - (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - =75% , dd = 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd <=> thấp, vàng, dài nên ý (2) đúng. - (3): Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 × 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30% →Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 × 0,3 = 0,09 →Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 × 0,25 = 0,0225 →Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42% Vây, ý 3 đúng - (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) là 0,59 × 0,25 + 0,16×0,75 + 0,16 × 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng. Các phát biểu đúng là (2), (3), (4). Câu 40: Đáp án B (1)
Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
(2)
Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1
(3)
Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1 Trang 17
( PC WEB )
(4)
Tương tự như (3)
(5)
Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1
Chọn (2), (3) và (4) => B.3
Trang 18 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 7 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Động lực của dòng mạch rây là do: A. Áp suất rễ B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ Câu 2: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì? A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao. B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh. C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao. D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. Câu 3: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là: (1) Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. (2) Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng. (3) Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. (4) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện MT khác nhau. (5) Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Tiêu hoá thức ăn là quá trình: A. Nghiền nát, cắt, xé thức ăn từ lớn trở thành nhỏ dần B. Là quá trình biến đổi thức ăn từ phức tạp đến đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được C. Là quá trình thuỷ phân các chất hữu cơ bằng xúc tác của các enzim, biến đổi chúng thành chất đơn giản. D. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng Câu 5: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng AIDS
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng Claiphentơ.
Trang 1 ( PC WEB )
Câu 6: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào? A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. Câu 7: Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường A. glucôzơ Câu 8: Phép lai P:
B. lactôzơ.
C. mantôzơ.
D. galactôzơ.
Ab ab , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội aB ab
là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ A. 30%
B. 40%
C. 10%
D. 20%
Câu 9: Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào? A. Chỉ có ở động vật có xương sống (ĐVCXS) B. Chỉ có ở đa số thân mềm và chân khớp C. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và ĐVCXS D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu Câu 10: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng? A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất. B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ. C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người. D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh. Câu 11: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là: A. Lá
B. Thân
C. Rễ
D. Ở tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 12: Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì: A. Chúng không hấp thụ được năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ chlorôphyl B. Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorôphyl C. Chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn D. Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào? A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép B. Kì sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động. Trang 2 ( PC WEB )
C. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. D. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa. Câu 14: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã? A. 5’GGA 3’
B. 5 XAA 3’.
C. 3’AUG 5’
D. 3’GUA 5’
Câu 15: Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào? A. Quản bào và mạch ống
B. Quản bào và ống hình rây
C. Ống hình rây và tế bào kèm
D. Mạch ống và tế bào kèm
Câu 16: Vai trò của các nguyên tố đại lượng đối với thực vật là: A. Tham gia vào các phản ứng sinh hoá trong tế bào. B. Tác động đến tính chất hệ keo trong chất nguyên sinh của tế bào. C. Cấu trúc nên các hợp chất hữu cơ trong tế bào. D. Tham gia vào quá trình hút nước, muối khoáng và thoát hơi nước ở lá. Câu 17: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, A. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. B. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học. C. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc. D. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học. Câu 18: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư? A. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể. B. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền. C. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Câu 19: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Đồng rêu.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới.
D. Rừng lá kim phương Bắc.
Câu 20: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên. B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học. C. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống. D. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. Trang 3 ( PC WEB )
Câu 21: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là: A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa. C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể Câu 22: Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là: (1) Có kiểu gen đồng nhất.
(2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ.
(3) Không thể giao phối với nhau.
(4) Có kiểu gen thuần chủng.
Phương án đúng là: A. (1), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 23: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì: I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hoá II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành. III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua. A. I, III
B. II, III, IV
C. II, IV
D. I, II, IV.
Câu 24: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng sinh học phân tử.
B. bằng chứng hóa thạch.
C. bằng chứng giải phẫu so sánh
D. bằng chứng tế bào học
Câu 25: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Nhân bản vô tính.
B. cấy truyền phôi.
C. Gây đột biến.
D. Dung hợp tế bào trần
Câu 27: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể? A. Mật độ quần thể. B. Tỷ lệ giới tính. C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể. D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó. Trang 4 ( PC WEB )
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi. C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. Câu 29: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. Câu 30: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ A. hội sinh
B. kí sinh
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. cộng sinh.
Câu 31: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. B. Khi xét ở mức phân tử, đa số các dạng đột biến gen là có hại cho thể đột biến, một số có thể có lợi hoặc trung tính. C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp. D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. Câu 32: Khi nói về bệnh phêninkêtô niệu (PKU) ở người. Một cặp vợ chồng không bệnh sinh con gái đầu lòng bị bệnh, con trai tiếp theo không bệnh. Hãy cho biết trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng. (1) Người con gái này mất khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin và có biểu hiện suy giảm trí nhớ. (2) Bệnh phêninkêtô niệu thường xảy ra nữ vì nữ cần 2 alen lặn mới biểu hiện bệnh. (3) Bé gái này có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm và loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin khỏi khẩu phần thức ăn hằng ngày. (4) Khả năng để họ sinh 4 người con tiếp theo trong đó gồm: 2 trai không bệnh, 1 gái không bệnh, 1 gái bị bệnh là 81/512 (5) Khả năng để họ sinh 4 người con tiếp theo trong đó gồm có 1 nam bệnh, 1 nam bình thường, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường là 27/512 (6) Khả năng để họ sinh 5 người con tiếp theo trong đó gồm có nam bệnh, nam bình thường, nữ bệnh, nữ bình thường là 135/4096. Trang 5 ( PC WEB )
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 33: Thalassemia là nhóm bệnh thiếu máu di truyền, xảy ra do sản xuất hemoglobin ở tủy xương bị rối loạn, hồng cầu sinh ra dễ tan và tan sớm, gây thiếu máu. Quan sát hình và cho biết trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Bệnh Thalassemia do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính quy định. (2) Bệnh Thalassemia gây ứ đọng sắt ngày càng nhiều trong cơ thể và gây tổn thương đến nhiều cơ quan trong cơ thể. (3) Cần ăn nhiều các thực phẩm như thịt bò, mộc nhĩ, … để bổ sung máu cho cơ thể. (4) Sàng lọc phát hiện bệnh sớm cho thai nhi bằng phương pháp chọc dò dịch ối hoặc sinh thiết gai nhau và tìm đột biến gen. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Tất cả các phân tử ADN tạo ra đều có chứa nguyên liệu mới từ môi trường nội bào. B. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. C. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp. D. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Câu 35: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này (1) có 4 loại kiểu hình.
(2) có 8 loại kiểu gen.
(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất.
(4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất.
Số dự đoán đúng là A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 36: Biết A trội hoàn toàn so với a. Cho 2 cây thuần chủng tương phản giao phấn. Xử lí hạt của P bằng dung dịch cosixin 0,1 – 0,2%. Cho các cây F1 giao phấn với các cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, kết quả F2 chắc chắn không có bao nhiêu tỉ lệ KH trong các tỉ lệ sau đây. Trang 6 ( PC WEB )
(1) 35 trội : 1 lặn A. 4
(2) 3 trội : 1 lặn
(3) 11 trội : 1 lặn
(4) 1 trội : 1 lặn
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là Cho các kết luận sau: (1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%. (2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen
AB D d X X ab
(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%. (5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. Số kết luận đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Một tài xế taxi cân nặng 55kg nếu uống 100g rượu thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 2‰. Có khoảng 1,5g rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong 1 giờ cho 10kg khối lượng cơ thể. Ngay sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây ra tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát đã bắt được anh ta sau đó 3 giờ và khi thử mẫu máu của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 1‰ Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? (1) Lúc người tài xế này gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 1,49‰ (2) Khi một người uống quá nhiều rượu thì tế bào gan hoạt động để cơ thể không bị đầu độc. (3) Trong tế bào gan, Lizoxom và bộ máy Golgi tạo những túi tiết để bài xuất chất độc ra khỏi tế bào. (4) Gan nhiễm mỡ là hiện tượng tích mỡ trong tế bào gan, xảy ra ở những người uống rượu nhiều. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau: Phép lai 1
P: mắt đỏ mắt nâu
F1: 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng
Phép lai 2
P: vàng vàng
F1: 75% vàng : 25% trắng.
Trang 7 ( PC WEB )
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng. (2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. (3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1. (4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai alen của gen quy định.
Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp. (2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%. (3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%. (4) Nếu đứa con gái III10 lấy một người chồng có khả năng uống cong lưỡi thì khả năng họ sinh được hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là 7,66%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Cơ chế di truyền và biến dị
Thông hiểu
Vận dụng
13, 14 (2)
7, 31 (2)
34
5
3, 29 (2)
8, 36, 37, 39 (4)
6
21
35
2
5, 18 (2)
33
32, 40 (2)
5
26
22
Quy luật di truyền Lớp 12 Di truyền học quần thể (77,5%) Di truyền học người Ứng dụng di truyền vào chọn giống
Vận dụng cao
Nhận biết
2 Trang 8
( PC WEB )
Tiến Hóa Sinh Thái Chuyển hóa vât chất và năng lượng Lớp 11 (17,5%)
4, 10, 17, 24 (4) 2, 19, 20, 27 (4) 1, 9, 11, 15 (4)
25
5
28, 30 (2)
6
6, 12, 23 (3)
7
Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống
Lớp 10 (5%)
Sinh học tế bào
16
38
2
9 (22,5%)
40
Sinh học vi sinh vật Tổng
18 (45%)
13 (32,5%)
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Dễ + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Có 1 câu hỏi phần lớp 10 mức vận dụng khá hay và mới. Các câu hỏi vận dụng khác dễ và không sát với đề thi. Đáp án 1-B
2-C
3-C
4-B
5-A
6-D
7-B
8-D
9-C
10-D
11-D
12-B
13-C
14-D
15-C
16-C
17-B
18-B
19-B
20-D
21-A
22-A
23-C
24-B
25-B
26-A
27-D
28-B
29-B
30-A
31-C
32-C
33-B
34-B
35-B
36-B
37-C
38-B
39-B
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống, sự vận chuyển các chất qua tế bào sống dựa vào sự chênh lệch áp suất thẩm thấu từ nơi có nồng độ cao hơn (cơ quan nguồn) đến nơi có nồng độ thấp hơn (cơ quan chứa). Câu 2: Đáp án C Trang 9 ( PC WEB )
Việc nuôi các loài cá có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau có thể tận dụng được diện tích ao nuôi, tận thu các nguồn thức ăn khác nhau mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các loài và không làm ảnh hưởng đến sản lượng cá của từng loài. Câu 3: Đáp án C (1) Sai. Vì tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. (3) Sai. Vì loài sinh sản vô tính, các cá thể con có kiểu gen giống của mẹ. Mà mức phản do kiểu gen quy định nên các cá thể có mức phản ứng giống mẹ. Câu 4: Đáp án B Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Trong thức ăn, có những chất cơ thể không thể hấp thụ được. Quá trình tiêu hóa biến những chất đó thành những chất cơ thể có thể hấp thụ (đồng thời cũng thải bỏ các chất bã). Quá trình này bao gồm hoạt động tiêu hóa cơ học (nhai, nghiền thức ăn…) và tiêu hóa hóa học (tiết enzim phân giải thức ăn). Câu 5: Đáp án A AIDS xuất hiện cả nam và nữ Đao (3NST số 21) liên quan đến NST thường, xuất hiện ở cả hai giới Claiphento (XXY) chỉ xuất hiện ở nam. Câu 6: Đáp án D Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2: khi nồng độ CO2 tăng, tăng cường độ ánh sáng thì làm tăng cường độ quang hợp. Câu 7: Đáp án B Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường lactôzơ. Câu 8: Đáp án D AB = ab = 20%
ab = 1
Ab = aB = 30% Cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A-B-) chiếm tỉ lệ = 20% Câu 9: Đáp án C Hệ tuần hoàn kín có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và ĐVCXS. Trong hệ tuần hoàn kín máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. Câu 10: Đáp án D Phương án A sai vì đại Nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất. Phương án B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh. Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Tân sinh. Trang 10 ( PC WEB )
Câu 11: Đáp án D Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lý mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng… Câu 12: Đáp án B Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp thụ được vào phân tử diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ: Carotenoit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Vậy carotenoid có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình biến đổi năng lượng mà truyền năng lượng đó cho diệp lục. Câu 13: Đáp án C - Phương án C không đúng vì ở kì giữa của giảm phân II, các nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Câu 14: Đáp án D Mã di truyền được đọc theo chiều 5’-3’ trên mARN. Câu 15: Đáp án C Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây theo dòng mạch rây, mà mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống là ống rây (tế bào hình rây) và tế bào kèm. Câu 16: Đáp án C Các nguyên tố đa lượng chiếm thành phần lớn trong khối lượng khô của cây, chúng tham gia cấu tạo nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng của tế bào. Ví dụ N là thành phần của protein, acid nucleic… Câu 17: Đáp án B - Phương án A sai vì kết thúc tiến hóa tiền sinh học là hình thành tế bào sơ khai, các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học. - Phương án C sai vì khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa tiền sinh học sẽ kết thúc. - Phương án D sai vì các chất hữu cơ đơn giản và các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học. Câu 18: Đáp án B Ung thư được gây ra bởi nhiều nguyên nhân, trong đó, có thể do các gen tiền ung thư bị đột biến trội. Những đột biến này thường xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng nên ung thư không có khả năng di truyền nên phương án A đúng. Khối u được chia thành u lành và u ác. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. Do đó, phương án C và D đúng.
Trang 11 ( PC WEB )
Ở phương án B, mặc dù ung thư xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng, tuy nhiên, bệnh ung thư vẫn là bệnh di truyền vì khái niệm bệnh di truyền là những bệnh mà nguyên nhân gây ra chúng là những biến đổi trong bộ máy di truyền (đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể) chứ không liên quan đến khả năng truyền bệnh qua các thế hệ. Do vậy, phương án B là phương án không đúng. Câu 19: Đáp án B Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất → lưới thức ăn phức tạp nhất. Câu 20: Đáp án D Câu 21: Đáp án A Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là đều có thể tạo ra biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp. Câu 22: Đáp án A Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau, do đó, chúng có các đặc điểm là: (1) có kiểu gen đồng nhất và (3) không thể giao phối với nhau vì giới tính giống nhau. Phôi là kết quả của sự thụ tinh, do đó, các cá thể này được nhận vật chất di truyền từ hai nguồn khác nhau nên thường không giống mẹ nên đặc điểm (2) không phù hợp. Sự thuần chủng của các cá thể này cũng tùy thuộc vào phôi ban đầu có kiểu gen thuần chủng hay không, do đó, đặc điểm (4) không phù hợp. Câu 23: Đáp án C Chọn I và III sai vì khi cây trưởng thành, lớp cutin dày lên làm hạn chế sự thoát hơi nước Quá trình thoát hơi nước thông qua bề mặt lá không được điều chỉnh bởi cơ chế. Câu 24: Đáp án B - Bằng chứng gián tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: Giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử. - Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: các hóa thạch. Câu 25: Đáp án B (1) đúng. (2) đúng (3) sai. CLTN không làm xuất hiện các alen mới. (4) sai. CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 26: Đáp án A Trang 12 ( PC WEB )
Cừu Đoly được tạo ra bằng công nghệ nhân bản vô tính. Câu 27: Đáp án D Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó được xem là đặc trưng di truyền của quần thể chứ không phải là đặc trưng sinh thái. Câu 28: Đáp án B - Phương án A đúng, quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. - Phương án C đúng, quan hệ hợp tác và hội sinh có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. - Phương án D đúng, trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. - Phương án B sai, trong quan hệ hội sinh, chỉ có một loài được lợi. Câu 29: Đáp án B - Phương án A sai, gen ngoài nhân biểu hiện kiểu hình ở giới đực và giới cái đều nhau. - Phương án B đúng, gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. - Phương án C sai, trong phân bào, gen ngoài nhân phân chia không đều về các tế bào con. - Phương án D sai, ngoài nhân một gen có thể có nhiều alen, mỗi alen có thể có nhiều bản sao, sự biểu hiện thành kiểu hình cũng tuân theo quy luật trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn... Câu 30: Đáp án A Hội sinh là mối quan hệ hỗ trợ giữa hai loài, trong đó 1 loài có lợi, loài còn lại không lợi, không hại. Trong trường hợp này phong lan có lợi, thân gỗ không lợi không hại (thân gỗ khô). Câu 31: Đáp án C - Phương án A sai vì các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thường làm phát sinh đột biến gen thay thế một cặp nuclêôtit. - Phương án B sai vì: + Nếu xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính). + Nếu xét ở mức độ cơ thể, đột biến gen thường có hại, một số có lợi hoặc vô hại. + Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. - Phương án D sai vì đột biến gen ngoài phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến còn phụ thuộc vào độ bền vững của gen, gen có cấu trúc bền vững thì ít bị đột biến hơn so với gen có cấu trúc kém bền vững. - Phương án C đúng vì trong các dạng đột biến điểm thì dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. Câu 32: Đáp án C (1) Đúng. (2) Sai. Vì gen nằm trên NST thường tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là như nhau. (3) Sai. Đây là aa thiết yếu nên không thể loại bỏ hoàn toàn. Trang 13 ( PC WEB )
(4) Sai. Vì sx = (1/2x 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 3/4) × (1/2 × 1/4) × C42 C21 = 81/1024. (5) Đúng. Vì sx = (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) × 4! = 27/512. (6) Sai. Cách 1: Vì có 4 trường hợp xảy ra TH1: 2 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường. Sx = (1/2× 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2×1/4) × (1/2× 1/4) × (1/2 × 3/4) × C52 C31 C21
405 8192
TH2: 2 nam bệnh, 1 nam bình thường, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường. Sx = (1/2× 1/4) × (1/2 × 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) C52 C31 C21
135 8192
TH3: 2 nữ bình thường, 1 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bệnh. Sx = (1/2× 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2 × 1/4) × (1/2× 1/4) × (1/2 × 3/4) × C52 C31 C21
405 8192
TH4: 2 nữ bệnh, 1 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bình thường. Sx = (1/2× 1/4) × (1/2 × 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2× 1/4) × (1/2 × 3/4) × C52 C31 C21
135 8192
Cộng kết quả 4 trường hợp: 135/1024. Chú ý: Trường hợp 1 và 3 giống nhau, trường hợp 2 và 4 giống nhau. Lấy kết quả mỗi trường hợp nhân 2 lên sẽ nhanh hơn). Cách 2: Yêu cầu bài toán là 1 con trai bình thường, 1 trai bệnh, 1 gái bình thường, 1 gái bệnh, 1 con bất kì. (1/2.3/4)2 × (1/2×1/4)2 × C52 C31 C21 = 135/1024. Câu 33: Đáp án B (1) Sai. Vì ĐB gen lặn trên NST thường. (2) Đúng. Vì hồng cầu tan giải phóng sắt, làm tăng lượng sắt dẫn đến cơ thể bị ngộ độc kim loại. (3) Sai. Vì thịt bò là thực phẩm giàu sắt, ăn nhiều hậu quả càng nặng. (4) Đúng. Câu 34: Đáp án B - Một phân tử ADN nhân đôi k lần tạo 2k phân tử ADN con, mỗi ADN con có 2 mạch đơn → tổng số mạch đơn trong các ADN con (gồm 62 mạch đơn mới được tổng hợp cộng với 2 mạch đơn cũ từ ADN mẹ): 2 × 2k = 62 + 2 → k = 5. - Một phân tử ADN nhân đôi 5 lần tạo ra 32 phân tử ADN con, trong đó có 2 phân tử ADN có một mạch cũ và một mạch mới và 30 phân tử ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường nội bào. Câu 35: Đáp án B Trang 14 ( PC WEB )
A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. - Quần thể đang cân bằng di truyền: (0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa)(0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb) = 1. (1) đúng, số loại kiểu hình = 2 × 2 = 4. (2) sai, số loại kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen. (3) sai, tần số kiểu gen lớn nhất là AABb = 0,49 × 0,48 = 0,2352. (4) đúng, tần số kiểu gen nhỏ nhất là aaBB = 0,09 × 0,16 = 0,0144. Câu 36: Đáp án B P: AA × aa F1: Aa (hạt cây P) Xử lí consixin → AAaa và Aa. Các cây lưỡng bội: AA, Aa, aa. Chỉ AAaa × AAaa mới làm xuất hiện TLKH 35:1. Câu 37: Đáp án C - Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen. - P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ. → F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng. - F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
( A, B ) ( A, bb) 0, 75 → ( A, B )0, 75 ( A, bb)0, 25 0,5125 → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15. (1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết). → Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%). (2) đúng: F1 × F1:
AB D d AB D X X (f = 0,4) × X Y (f = 0). ab ab
(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen
AB D d X X = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%. ab
(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2: (A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%. (5) đúng: Ở F2: - Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể phải
0,15 1/4 AB D D X X = = 1/13; tỉ lệ cá thể không 0, 65 3/4 AB
AB D D X X = 1 – 1/13 = 12/13. AB
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C21 = 24/169 = 14,2%. Câu 38: Đáp án B (1) sai Trang 15 ( PC WEB )
Trong 1 giờ: 10 kg khối lượng cơ thể → bài tiết 1,5 g rượu 55 kg
→ bài tiết 8,25 g rượu.
Trong 3 giờ: Người tài xế bài tiết 8,25 × 3 = 24,75 g rượu. Hàm lượng rượu trong máu: 2‰→ 100 g rượu 1‰→ 50 g rượu → Ngay khi xảy ra tai nạn, người tài xế chứa 24,75 + 50= 74,75 gam rượu. → Hàm lượng rượu trong máu của người tài xế lúc gây tai nạn: (74,75 : 100) × 2 = 1,495 (2) Đúng (3) Sai. Lưới nội chất trơn tham gia đào thải chất độc. (4) Đúng. Câu 39: Đáp án B Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lai nâu × đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ. Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) → đỏ (A2) →vàng(A3). Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng. Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) →vàng(A4). (1) sai. Thứ tự từ trội đến lặn là nâu → đỏ →vàng →trắng. (2) đúng. Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A1A3 × A2A3 hoặc A1A3 × A2A4 hoặc A1A4 × A2A3 ; Phép lai 2: A3A4 × A3A4. (3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1. (4) đúng. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai sẽ là A1A3 × A3A4 hoặc A1A4 × A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu được là 50% (1/4 A1A3 + 1/4 A1A4). Câu 40: Đáp án B - Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II5 không uốn cong lưỡi → tính trạng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định (A – uốn cong lưỡi, a – không uốn cong lưỡi). - Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → q2 = 0,36 → q = 0,6, p = 0,4 - Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
(II5)
(I1) Aa (II6)
(I2) Aa
(I3) 1/4AA:3/4Aa
(I4) 1/4AA:3/4Aa
(II7)
(I8) 5/11AA:6/11Aa
(I9) 5/11AA:6/11Aa Trang 16
( PC WEB )
aa
aa
1/3AA:2/3Aa (II10) 8/15AA:7/15Aa
(1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp là I3, I4, II7, II8, II9, III10. (2) sai, xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau: 1- 1/4 × 1/4 – 3/4 × 3/4 = 0,375. Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể. (3) đúng: (I3): 1/4AA:3/4Aa × (I4): 1/4AA : 3/4Aa + TH1: 1/4AA × 1/4AA → con: (1/4 × 1/4)(1AA) → XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 1/4) × 1 = 1/16. + TH2: 1/4AA × 3/4Aa → con: (1/4 × 3/4)(1/2AA : 1/2Aa) → XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 3/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32. + TH3: 3/4Aa × 1/4AA → con: (3/4 × 1/4)(1/2AA:1/2Aa) → XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 1/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32. + TH4: 3/4Aa × 3/4Aa → con: (3/4 × 3/4)(1/4AA:2/4Aa:1/4aa). → XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 3/4) × (1/3 × 1/3 + 2/3 × 2/3) = 5/16. → XS II8 và II9 có kiểu gen giống nhau = 1/16 + 3/32 + 3/32 + 5/16 = 9/16 = 56,25%. Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột. (4) đúng: (III10): 8/15AA:7/15Aa × 1/4AA:3/4Aa → vì sinh 2 con, trong đó ít nhất có 1 con aa nên bố mẹ phải có kiểu gen Aa: 7/15Aa × 3/4Aa → con: (7/15 × 3/4)(3/4A- : 1/4aa) → hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là: (tỉ lệ bố mẹ)(1 – 2 con A-)(tỉ lệ giới tính) = (7/15 × 3/4)(1- 3/4 × 3/4)(1 – 1/2 × 1/2 – 1/2 × 1/2) = 49/640 = 7,66%.
Trang 17 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 8 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Tế bào lông hút hút nước chủ động bằng cách A. tạo ra áp suất thẩm thấu lớn nhờ quá trình hô hấp. B. vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ bơm ATPaza. C. vận chuyển theo con đường ẩm bào. D. làm cho thành tế bào mỏng và không thấm cutin. Câu 2: Nhân tố tiến hoá có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định là: (1) Đột biến.
(2) Di - nhập gen.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Phương án đúng là: A. (3), (4).
B. (4).
C. (2), (4).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 3: Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng? A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường. B. Mức phản ứng là tập hợp các kiếu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. C. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. D. Trong một giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau. Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật? I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ). II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất. III. Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. IV. Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hiđrô thành NH3. V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được Trang 1 ( PC WEB )
B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi tiêu hóa mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản. C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào (nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi tiêu hóa) và nội bào. D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi tiêu hóa. Câu 6: Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, bằng chứng nào không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới? A. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên có hình thái giống nhau. C. Hai bên lỗ huyệt của trăn có hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu. D. Chuỗi α-hêmôglôbin của gôrila chỉ khác chuỗi α-hêmôglôbin của người ở hai axit amin. Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về sự tác động của chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng alen riêng lẻ ở các loài sinh vật lưỡng bội. (3) Chọn lọc tự nhiên tác động chủ yếu lên hai cấp độ cá thể và quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên không diễn ra khi điều kiện sống ổn định liên tục qua nhiều thế hệ. (5) Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 8: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Tạo ra alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến gen? A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 9: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến.
(6) Di - nhập gen.
Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có thể làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể giao phối? A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Gen đa hiệu là A. gen tạo ra nhiều loại mARN khác nhau. B. gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác. C. gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau Trang 2 ( PC WEB )
D. gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao. Câu 11: Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN.
Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp? A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
Câu 12: Ý nào dưới đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá? A. Tạo động lực phía trên để kéo nước, ion khoáng và các chất tan từ rễ lên đến lá. B. Làm mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá để cung cấp cho quá trình quang hợp. C. Làm hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường. D. Làm cho khí khổng mở và khí O2 sẽ thoát ra không khí. Câu 13: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp hiếu khí chính là A. mạng lưới nội chất.
B. không bào
C. lục lạp.
D. ti thể.
Câu 14: Phát biểu nào sâu đây chưa chính xác? A. Một số bệnh di truyền phân tử có thể phát sinh trong đời sống cá thể và không di truyền cho thế hệ sau. B. Tất cả các bệnh di truyền do cha mẹ truyền cho con. C. Bệnh tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền. D. Trên nhiễm sắc thể có số lượng gen càng nhiều thì thể đột biến số lượng về NST đó càng hiếm gặp hoặc không gặp. Câu 15: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và đưa tất cả các loài vào chăm sóc. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. (5) Tăng cường xây dựng các đập thuỷ điện, khai thác cát làm sạch lòng sông nhằm khai thông dòng chảy. Trang 3 ( PC WEB )
(6) Sử dụng biện pháp hoá học trong nông nghiệp nhằm loại trừ côn trùng gây hại mùa màng. (7) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn nhằm lấn biển, mở rộng đất liền, xây các bến cảng. (9) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa hoá học làm sạch mầm bệnh trong đất và nước. (10) Nước thải công nghiệp, y tế phải xử lí theo quy định môi trường trước khi thải ra cộng đồng. A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 16: Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau: (1) Bệnh ung thư máu.
(2) Bệnh hồng cầu hình liềm.
(3) Bệnh bạch tạng.
(4) Hội chứng Claiphentơ.
(5) Tật dính ngón tay số 2 và 3.
(6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng Tớcnơ.
(9) Bệnh mù màu.
(8) Hội chứng Đao.
Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là: A. (2), (3), (9)
B. (4), (7), (8).
C. (1), (4), (8).
D. (4), (5), (6).
Câu 17: Trong các dạng đột biến gen sau có bao nhiêu dạng đột biến chắc chắn làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin hoàn chỉnh? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu. (2) Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen. (3) Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa. (4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirôzin. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng? (1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân. (2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. (3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2. (4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8. (5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao. Trang 4 ( PC WEB )
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Những động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn là A. ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
B. ngựa, thỏ, chuột.
C. ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D. trâu, bò, cừu, dê.
Câu 20: Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây: (I) AAaaBBbb x AAAABBBb
(II) AaaaBBBB x AaaaBBbb
(III) AaaaBBbb x AAAaBbbb
(IV) AAaaBbbb x AAaaBBbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên? (1) Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen. (2) Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình. (3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng. (4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21: Có một trình tự mARN [5’- AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hoá cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin? A. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Ađênin. B. Thay thế nuclêôtit thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin. C. Thay thế nuclêôtit thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin. D. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin. Câu 22: Trong quá trình dịch mã, A. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau. B. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động. C. mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định. D. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào. Câu 23: Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng nên. Quan hệ giữa tảo lục đơn bào và giun dẹp là A. quan hệ cộng sinh
B. quan hệ hội sinh
C. quan hệ kí sinh
D. quan hệ hợp tác.
Câu 24: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là: A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây. C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa Trang 5 ( PC WEB )
D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây Câu 25: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Cho các cách giải thích sau đây: (1) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. (2) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. (3) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. (4) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Có bao nhiêu cách giải thích chưa hợp lí. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi? A. Môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các đặc điểm thích nghi của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi. C. Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài; tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN. D. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. Câu 27: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là: A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống. B. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng. C. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng tăng. D. Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm đi. Câu 28: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào? A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. Câu 29: Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
Trang 6 ( PC WEB )
A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP. B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong NADPH. D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong C6H12O6. Câu 30: Xét các mối quan hỗ trợ giữa các sinh vật trong quần xã, có bao nhiêu mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 31: Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích A. giúp tế bào chứa ADN tái tổ hợp có thể tồn tại trong môi trường có thuốc kháng sinh. B. nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp. C. tạo ra những chủng vi khuẩn có khả năng kháng thuốc kháng sinh. D. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. Câu 32: Phát biểu không đúng khi nói về động lực của dòng mạch gỗ là A. lực hút do sự thoát hơi nước ở lá. B. chênh lệch áp suất giữa cơ quan cho và cơ quan nhận. C. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch. D. lực đẩy của rễ. Câu 33: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. Câu 34: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29. Trang 7 ( PC WEB )
(2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64. (3) Người con gái của cặp vợ chồng trên lấy một người chồng không bị bệnh nhưng mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng cô con gái này sinh được một người con trai không bị bệnh là 15/58 (4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35: Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen. B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng. C. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng. D. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen. Câu 36: Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai (P): thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức sống các cá thể như nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ: A. 50%
B. 77%
C. 60%
D. 75%
Câu 37: Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra? A. 1:1:1:1
B. 1:1:1:1:1:1:1:1.
C. 3:3:1:1
D. 2:2:1:1:1:1.
Câu 38: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1 có kiểu gen chiếm 6%. Cho biết cả hai giới đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị. B. Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị. C. Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị.
Trang 8 ( PC WEB )
D. Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị. Câu 39: Ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY. Quan sát quá trình phát triển của phôi, ở lần phân bào thứ 6 có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến thì có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể? A. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+2 và 2n-2). B. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1 và 2n1) C. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1+1 và 2n-1-1). D. Phát sinh 5 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 4 dòng tế bào đột biến (2n+2, 2n-2, 2n+1+1 và 2n-1-1). Câu 40: Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1? (1) 100% cây quả tròn. (2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu. (3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài. (4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu. (5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu. (6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài. (7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài. (8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài. A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Nhận biết
Lớp 12 Cơ chế di truyền và biến (77,5%) dị
Thông hiểu
Vận dụng
11, 22 (2)
17, 18, 21 (3)
Vận dụng cao 5 Trang 9
( PC WEB )
Quy luật di truyền
3, 10 (2)
20, 35, 36, 37, 38, 39, 40 (7)
9
33
1
34
3
Di truyền học quần thể Di truyền học người
14, 16 (2)
Ứng dụng di truyền vào chọn giống Tiến Hóa
2, 7, 8, 9 (4)
15, 27, 30 (3) Chuyển hóa vât chất và 1, 12, 13, 19, năng lượng 28, 32 (6) Sinh Thái
Lớp 11 (20%)
31
1
6, 26 (2)
6
4, 23, 25 (3)
6
5, 24 (2)
8
Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống
Lớp 10 (2,5%)
Sinh học tế bào
29
1
Sinh học vi sinh vật Tổng
18 (45%)
10 (25%)
12 (30%)
40
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Dễ + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Các câu hỏi vận dụng còn ít và không mới. HS dễ dàng đạt được điểm cao với đề này. Đáp án 1-A
2-A
3-C
4-D
5-C
6-B
7-C
8-D
9-B
10-C
11-D
12-D
13-D
14-B
15-C
16-B
17-A
18-D
19-D
20-C
21-C
22-D
23-A
24-D
25-A
26-A
27-A
28-D
29-B
30-A
31-B
32-B
33-C
34-C
35-D
36-D
37-A
38-C
39-A
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Trang 10 ( PC WEB )
Câu 1: Đáp án A - Hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): Nước di chuyển từ môi trường có nồng độ chất tan thấp đến môi trường có nồng độ chất tan cao. - TB lông hút có nồng độ chất tan cao hơn trong đất nên nước di chuyển từ đất vào rễ. - Nguyên nhân duy trì nồng độ chất tan của tế bào lông hút cao hơn trong đất: + Quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước lên phía trên, làm giảm hàm lượng nước trong tế bào lông hút của rễ. + Hoạt động hô hấp mạnh của rễ tạo ra các sản phẩm như các axit hữu cơ, đường saccarozơ…làm tăng nồng độ chất tan trong tế bào. Câu 2: Đáp án A Các nhân tố tiến hoá có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định bao gồm: (3) giao phối không ngẫu nhiên và (4) chọn lọc tự nhiên. Câu 3: Đáp án C A đúng. B đúng. C sai, ở loài sinh sản vô tính con có kiểu gen hoàn toàn giống mẹ, do đó cá thể con có mức phản ứng giống mẹ. D đúng, trong một giống thuần chủng các cá thể có cùng kiểu gen (ví dụ: giống thuần chủng AA hoặc giống thuần chủng aa) nên các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau. Câu 4: Đáp án D - Phát biểu I, II, III, IV đúng. - Phát biểu V sai vì cây chỉ hấp thụ được nitơ ở dạng NH4+ và NO3-. Câu 5: Đáp án C * Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hoá - Đại diện: Ruột khoang, giun dẹp. - Cơ quan tiêu hóa: Túi tiêu hóa - Túi tiêu hóa: + Hình túi, cấu tạo từ nhiều tế bào. + Có một lỗ thông duy nhất (làm miệng và hậu môn). + Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết ra enzim tiêu hóa. - Quá trình tiêu hóa: +Tiêu hóa ngoại bào (chủ yếu): Tế bào trên thành túi tiết ra enzim tiêu hóa để tiêu hóa hóa học thức ăn. + Tiêu hóa nội bào: Thức ăn đang tiêu hóa dang dở tiếp tục được tiêu hóa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa. - Hình thức tiêu hóa: Nội bào và ngoại bào. Trang 11 ( PC WEB )
Câu 6: Đáp án B Cơ quan tương tự là loại bằng chứng không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. - Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là cơ quan tương đồng. - Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên là cơ quan tương tự vì khác nguồn gốc nhưng hình thái và chức năng tương tự nhau, gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, còn gai hoàng liên là biến dạng của lá. - Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt của trăn là cơ quan thoái hóa. - Chuỗi α-hêmôglôbin của gôrila chỉ khác chuỗi α-hêmôglôbin của người ở hai axit amin thuộc về bằng chứng sinh học phân tử. Câu 7: Đáp án C (1), (2), (3), (5) đúng. (4) sai vì khi điều kiện sống ổn định liên tục qua nhiều thế hệ thì hình thức chọn lọc ổn định vẫn diễn ra. Câu 8: Đáp án D (1) sai, đột biến gen làm thay tần số alen và thành phần kiểu gen không theo hướng xác định, (2) đúng, (3) sai, đột biến gen ít nhất là thêm chứ không làm mất alen, (4) đúng, (5) đúng. Câu 9: Đáp án B - Các nhân tố tiến hóa làm tăng đa dạng di truyền: đột biến, di - nhập gen (nhập cư có thể mang đến quần thể alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể, di cư có thể làm nghèo vốn gen của quần thể). - Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa. Câu 10: Đáp án C - SGK cơ bản trang 44. Câu 11: Đáp án D - T là bazơ nitơ trong ADN nên có đường đêôxiribôzơ C5H10O4. Câu 12: Đáp án D - Vai trò của quá trình thoát hơi nước: + Thoát hơi nước là động lực phía trên để kéo nước, ion khoáng và các chất tan từ rễ lên đến lá. + Thoát hơi nước làm mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá để cung cấp cho quang hợp. + Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ của lá, tránh cho lá không bị đốt nóng. Câu 13: Đáp án D Câu 14: Đáp án B
Trang 12 ( PC WEB )
A đúng, một số bệnh di truyền phát sinh trong tế bào chất của cơ thể đực hoặc phát sinh trong tế bào sinh dưỡng của những loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính… thì không di truyền được cho thế hệ sau. B sai, một số bệnh tật di truyền có thể tự phát sinh trong đời sống cá thể. C đúng, các bệnh tật di truyền là những bệnh liên quan đến đột biến gen, đột biến NST hoặc rối loạn trong phân bào. D đúng, vì NST mang lượng lớn gen nếu đột biến số lượng NST sẽ làm mất cân bằng hệ gen rất lớn, gây chết hoặc giảm sức sống cho cá thể. Do đó, sẽ rất hiếm gặp hoặc không gặp. Câu 15: Đáp án C (2) Sai. Vừa khai thác vừa tái tạo tài nguyên tái sinh hoặc hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. (3) Sai. Đưa tất cả các loài vào khu bỏa tồn là bất khả thi cho nhiều vấn đề… (5) Sai. Xây dựng đập thủy điện là một trong những nguyên nhân giảm đa dạng sinh học và các hậu quả khác tại vùng hạ nguồn vào mùa hạ vì thiếu nước. Ngập úng vào mùa mưa khi xả lũ… (Các em xem thêm thực trạng sông Mekong trên Internet). (6) Sai. Biện pháp hóa học gây chết nhiều loài côn trùng có ích và gây ô nhiễm nguồn đất, nguồn nước… (7) Sai. Rừng đầu nguồn có nhiều vai trò quan trọng trong việc điều hòa nguồn nước, là lá chắn lũ quét…. (8) Sai. Như ý số 6. Câu 16: Đáp án B (1) đột biến cấu trúc NST. (2) đột biến gen trội trên NST thường. (3) đột biến gen lặn trên NST thường. (4) đột biến lệch bội dạng XXY (2n + 1). (5) đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X. (6) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. (7) đột biến lệch bội dạng XO (2n - 1). (8) đột biến lệch bội với 3 chiếc NST số 21 (2n + 1). (9) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Câu 17: Đáp án A [1] Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu => làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin vì thay thế nuclêôtit thứ 2 trong bộ 3 thì 100% sẽ mã hóa cho 1 axit amin khác.
Trang 13 ( PC WEB )
[2] Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen => không làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin vì đoạn intron không mã hóa axit amin, sau khi gen phiên mã tạo mARN sơ khai đoạn intron sẽ bị cắt bỏ tạo thành mARN trưởng thành. [3] Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa => chưa chắc làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin vì mã di truyền có tính thoái hóa (trừ AUG và UGG). [4] Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirôzin => chưa chắc làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin vì Tirôzin do UAU hoặc UAX mã hóa. Câu 18: Đáp án D - Đề cho biết tế bào A là tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân. (1) sai, tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân (các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo). (2) đúng, tế bào A có bộ NST 2n = 4. (3) sai, tế bào A khi kết thúc quá trình nguyên phân tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n = 4. (4) sai, số tâm động của tế bào A ở giai đoạn này là 4. (5) sai, tế bào A là tế bào động vật (vì tế bào A có trung tử). Câu 19: Đáp án D - Ngựa, thỏ, chuột… có dạ dày đơn. - Trâu, bò, cừu, dê… có dạ dày 4 ngăn. Câu 20: Đáp án C - Kết quả các phép lai: + (I) AAaaBBbb x AAAABBBb → (AAAA, AAAa, AAaa)(BBBB, BBBb, BBbb, Bbbb) → Số KG = 3 x 4 = 12 KG và số KH = 1 x 1 = 1 kiểu hình. + (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb → (AAaa, Aaaa, aaaa)(BBBB, BBBb, BBbb) → Số KG = 3 x 3 = 9 KG và số KH = 2 x 1 = 2 KH. + (III) AaaaBBbb x AAAaBbbb → (AAAa, AAaa, Aaaa)(BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb) → Số KG = 3 x 4 = 12 KG và số KH = 1 x 2 = 2 KH. + (IV) AAaaBbbb x AAaaBBbb → (AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa)(BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb) → Số KG = 5 x 4 = 20 KG và số KH = 2 x 2 = 4 KH. - Từ kết quả các phép lai, ta thấy: (1) Đúng: (I), (III) (2) Sai: chỉ có 2 (III), (IV) (3) đúng: chỉ có phép lai (IV) xuất hiện aaaabbbb vì đều tạo ra các giao tử aaaa và bbbb tương ứng (4) đúng: có 20KG và 4KH Câu 21: Đáp án C
Trang 14 ( PC WEB )
Dạng đột biến dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin phải làm xuất hiện mã kết thúc tại bộ ba thứ 4 tính từ đầu 5’ của mARN khiến 5’UXG3’ biến đổi thành 5’UAG3’. [5’-AUG GGG UGX UAG UUU-3’] Mạch gốc của gen tương ứng có chiều ngược lại nên nếu tính từ đầu 5’, G ở vị trí nuclêôtit thứ 5 cần được thay bởi T. Câu 22: Đáp án D Phương án A sai vì mỗi tARN chỉ có thể vận chuyển một loại axit amin. Phương án B sai vì trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hiện tượng pôliri bôxôm). Phương án C sai vì mỗi loại axit amin có thể được vận chuyển bởi một số loại tARN có bộ ba đối mã khác nhau ( số loại tARN nhiều hơn số loại axit amin). Phương án D đúng. Câu 23: Đáp án A - Hai loài này có mối quan hệ mang tính bắt buộc, đồng thời, trong mối quan hệ này cả hai loài đều có lợi nên quan hệ này là quan hệ cộng sinh. Câu 24: Đáp án D Câu 25: Đáp án A - Những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do: + Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. + Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít. + Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. - Ta thấy các câu giải thích (1), (2) và (4) đều chưa hợp lí: + (1) sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. + (2) sai vì biến động di truyền làm thay đổi tần số alen một cách vô hướng, không thể dự đoán được sự thay đổi của tần số alen có lợi hay có hại. + (3) đúng. + (4) sai vì số lượng cá thể giảm mạnh làm làm sự đa dạng di truyền của quần thể chứ không phải do di – nhập gen. Câu 26: Đáp án A A sai, vì MT (chọn lọc tự nhiên) chỉ đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng các cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể mà không tạo ra đặc điểm thích nghi.
Trang 15 ( PC WEB )
B đúng, CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi. C đúng, tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài; tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN. D đúng, các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. Câu 27: Đáp án A Phương án A đúng vì trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống. Phương án B sai vì chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng quan trọng hơn. Phương án C sai vì sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng giảm. Phương án D sai vì kích thước và tuổi thọ các loài đều tăng lên. Câu 28: Đáp án D
Từ sơ đồ ta thấy, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. Câu 29: Đáp án B Câu 30: Đáp án A - Các mối quan hệ đó là: cộng sinh, hội sinh và hợp tác. Câu 31: Đáp án B Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp dựa vào khả năng tồn tại của các dòng vi khuẩn chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường có chất kháng sinh. Từ đó, có thể nhân dòng vi khuẩn có chứa ADN tái tổ hợp. Trang 16 ( PC WEB )
Câu 32: Đáp án B - Động lực của dòng mạch gỗ + Lực đẩy của rễ (áp suất rễ): Do áp suất thẩm thấu của rễ tạo ra. + Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực chính): Tế bào lá bị mất nước sẽ hút nước từ các tế bào nhu mô bên cạnh, sau đó tế bào nhu mô hút nước từ mạch gỗ ở lá → tạo lực hút của lá kéo nước từ rễ lên. + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ thành dòng nước liên tục (lực trung gian). Câu 33: Đáp án C - Quần thể ban đầu: 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1 có tần số B = 0,6; b = 0,4. - Khi các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì áp lực của chọn lọc tự nhiên lên 2 alen B và b là như nhau ⇒ quần thể có xu hướng trở về dạng 0,25BB + 0,5Bb + 0,25bb = 1 có tần số alen B = 0,5 và b = 0,5 ⇒ tần số 2 alen B và b có xu hướng bằng nhau. Câu 34: Đáp án C - Bên phía người vợ: + Cậu của người vợ có kiểu gen aa. + Ông bà ngoại của người vợ đều có kiểu gen Aa. + Mẹ của người vợ có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa. + Bố của người vợ có kiểu gen 9/11AA:2/11Aa. + Người vợ có kiểu gen 5/8AA:3/8Aa. - Bên phía người chồng: + Mẹ của người chồng kiểu gen aa. + Chị của người chồng kiểu gen aa. + Bố của người chồng có kiểu gen Aa. + Người chồng có kiểu gen Aa. - Người con gái của người chồng 13/29AA:16/29Aa. (1) đúng. (2) đúng. 5/8AA:3/8Aa × Aa → 13/32AA:16/32Aa:3/32aa → XS cặp vợ chồng trên sinh đứa con thứ 2 không bị bệnh = 1/2A- = 29/64. (3) sai: 13/29AA:16/29Aa × Aa → XS sinh một người con trai không bị bệnh = 1/2A- = 1/2(1aa) = 1/2(1- 8/29 × 1/2) = 25/58. (4) đúng. Câu 35: Đáp án D Ta có:
P:
XaXa
F1:
1 XAXa : 1 XaYA
×
X AY A
Trang 17 ( PC WEB )
XA X a
F1 X F1:
× XaYA
1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
F2:
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen. Câu 36: Đáp án D - Sơ đồ lai:
P:
Ab D d X X aB
AB ab x D d Ab aB 0,5 x X X 1/ 2 - Ta có:
AB d X Y ab
AB ab 1/ 2 X d Y 1/ 2
AB D 1 1 X Y x. . 0, 025 x 0, 2 AB 2 4
- Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 2 alen trội = 1 – (aa,bb,Dd + Aa,bb,dd + aa,Bb,dd + aa,bb,dd) Ab d d aB d d ab ab 1 XDXd XDY X X Xd Y X X Xd Y Xd Xd Xd Y ab ab ab ab
1 0, 2 0,5 0,5 0,3 0,5 0,5 0,3 0,5 0,5 0, 2 0,5 0,5 0, 75
Câu 37: Đáp án A - Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó: + Một tế bào giảm phân có cặp Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ giao tử là 2:2. + Mỗi tế bào còn lại giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử ABD + abd hoặc ABd + abD hoặc AbD + aBd hoặc Abd + aBD với tỉ lệ giao tử là 2:2. - A sai vì để tạo ra tỉ lệ 1:1:1:1 thì phải có 2 tế bào giảm phân đột biến theo cùng một cách và 2 tế bào giảm phân bình thường theo cùng một cách. - B đúng, 4 tế bào giảm phân theo 4 cách khác nhau trong đó có 1 tế bào đột biến. - C đúng, 1 tế bào đột biến giảm phân và 3 tế bào giảm phân bình thường theo cùng 1 cách. - D. đúng, 1 tế bào đột biến giảm phân, 2 tế bào giảm phân theo một cách và tế bào còn lại giảm phân theo cách khác. Câu 38: Đáp án C - Ta có: P: Aa,Bb x Aa,Bb → F1: ab/ab = ab x ab = 0,2 x 0,3 → f = 40%. + A sai vì f =
200 100% = 10%. 2 1000
+ B sai vì f =
(2000 200) 100% = 45%. 2 2000
+ C đúng vì
(1000 200) 100% = 40%. 2 1000
Trang 18 ( PC WEB )
+ D sai vì
400 100% = 10%. 2 2000
Câu 39: Đáp án A - Các dòng đó kí hiệu là AaBbDdXY (2n-bình thường); AaBbDDXY (2n-bình thường, chỉ quan tâm đến số lượng NST); AaBbddXY (2n-2n-bình thường, chỉ quan tâm đến số lượng NST); AaBbDDddXY (2n+2); AaBbXY (2n-2). - Nếu đề hỏi là số dòng tế bào khác nhau trong cơ thể thì đáp án mới là 5. Câu 40: Đáp án B - Cây quả tròn có kiểu gen A1A1, A1A2, A1A3: + TH1: 2 cây đều có kiểu gen A1A1 tự thụ → 100% tròn. + TH2: 2 cây đều có kiểu gen A1A2 tự thụ → 75% tròn, 25% bầu. + TH3: 2 cây đều có kiểu gen A1A3 tự thụ → 75% tròn, 25% dài. + TH4: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A2 = 1 tự thụ → 87,5% tròn:12,5% bầu. + TH5: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 87,5% tròn: 12,5% dài. + TH6: 1 cây A1A2 và 1 cây A1A3 ta có: 1/2A1A2 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 75% tròn: 12,5% bầu: 12,5% dài.
Trang 19 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 9 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt? A. Dạ dày đơn. B. Manh tràng phát triển. C. Ruột ngắn. D. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ. Câu 2: Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do nguyên nhân nào sau đây? A. Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái đất tăng cao. B. Việc trồng rừng nhân tạo để khai thác gỗ cung cấp cho sinh hoạt. C. Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải. D. Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, thủy triều,… thay thế các nhiên liệu hóa thạch. Câu 3: Trong các đại địa chất, có bao nhiêu sự kiện sau đây là đúng? (1) Thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Pecmi thuộc đại Cổ sinh. (2) Lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh. (3) Sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Jura thuộc đại Trung sinh. (4) Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện tại kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh. (5) Sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Nguyên sinh. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Đặc điểm nào sâu đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN? A. Có liên kết điphotphoeste.
B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. Có liên kết hiđro.
D. Chứa bộ ba đối mã (anticodon).
Câu 5: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch? A. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch. B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. C. Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất ở mao mạch. D. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giữ ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch. Câu 6: Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau: (1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. (2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định. (3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. (4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Trang 1 ( PC WEB )
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là A. 5 đặc điểm
B. 4 đặc điểm.
C. 2 đặc điểm.
D. 3 đặc điểm.
Câu 7: Một trong những đặc điểm của hệ tuần hoàn kín là A. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. B. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm C. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. D. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. Câu 8: Ở thực vật, có hai loại hướng động chính là A. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực). B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất). Câu 9: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật? A. Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn. B. Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác. C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối. D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác. Câu 10: Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng? A. Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa. B. Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể. C. Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể. D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất ? A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
Trang 2 ( PC WEB )
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học. D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp. Câu 12: Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người; (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. (5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người. (6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây. Số các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen, gây đột biến lần lượt là: A. 3 và 3.
B. 3 và 2
C. 2 và 3.
D. 2 và 2.
Câu 13: Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con. Gen này có thể (1) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y. (2) nằm ở tế bào chất. (3) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. (4) nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. (5) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số phương án đúng là A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào? A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay. B. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → các cơ ngón tay. C. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay. D. Thụ quan đau ở da → tuỷ sống → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay. Câu 15: Trong thành phần operon Lac của vi khuẩn E.coli, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là: A. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A. B. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A. C. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z. D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A. Trang 3 ( PC WEB )
Câu 16: Trong các xu hướng sau: (1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6) Đa dạng về kiểu gen. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là A. (1), (3), (5), (7).
B. (1), (4), (6), (7).
C. (2), (3), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (7).
Câu 17: Khi nói về diễn thế sinh thái, (1) Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. (2) Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng hơn loài đặc trưng trong quá trình diễn thế. (3) Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. (5) Nghiên cứu về diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của điều kiện môi trường. Số phát biểu sai là? A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 18: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì A. da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da. B. hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài khiến cơ thể mất nước. C. cơ thể không thích nghi được khi môi trường sống thay đổi. D. nồng độ O2 ở trên mặt đất thấp hơn ở trong đất. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. Câu 20: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:
Trang 4 ( PC WEB )
Cho một số nhận xét sau: (1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ. (2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2. (3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng. (4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng. (5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2. (6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường. Số kết luận đúng là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 21: Nội dung nào sau đây phù hợp với những quan sát và suy luận của Đacuyn về quá trình tiến hóa? A. Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa thì thường phản ứng như nhau trước cùng một điều kiện môi trường B. Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con vừa đủ với khả năng cung cấp của môi trường. C. Những cá thể thích nghi tốt dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể. D. Các biến dị xuất hiện đồng loạt ở các cá thể dưới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh phần lớn có khả năng di truyền lại cho các thế hệ sau. Câu 22: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây? A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào. B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể. C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n. D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Câu 23: Phát biểu nào sau đây chính xác? A. Hệ gen của tất cả các loài virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn. B. Hai mạch của gen đều mang thông tin di truyền Trang 5 ( PC WEB )
C. Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các bộ ba mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm nhất định. D. Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong các plasmit Câu 24: Phát biểu sau đây về ổ sinh thái là đúng? A. Ổ sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái. B. Hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng. C. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau thì không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh. D. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái. Câu 25: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn. B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định. C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh. D. làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể. Câu 26: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. Câu 27: Trong phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa? (1) Ống tiêu hóa phân hóa thành những bộ phận khác nhau có tác dụng làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn. (2) Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân); thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn với chất thải. (3) Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa, dịch tiêu hóa bị hòa loãng với rất nhiều nước. (4) Tiêu hóa thức ăn được diễn ra bên trong tế bào nhờ biến đổi cơ học và hóa học trở thành chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về cảm ứng của thủy tức? (1) Phản ứng của thủy tức không phải là phản xạ. (2) Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích. (3) Tiêu phí ít năng lượng hơn so với giun dẹp. Trang 6 ( PC WEB )
(4) Tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp chim. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29: Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? A. ADN polymeraza
B. ADN ligaza.
C. Các nuclêôtit
D. Các đoạn Okazaki.
Câu 30: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, (1) Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (2) Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. (3) Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. (4) Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Số phát biểu không đúng là: A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 31: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. B. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48% C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%. D. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng. Câu 32: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau: (1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. (2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết. (3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. (4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2
B. 3
C. 4
D. 1 Trang 7
( PC WEB )
Câu 33: Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:
Cho các phát biểu sau đây: (1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân. (2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8. (3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể. (4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (b) →(d) →(c) → (e). (5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho toàn bộ F1 này giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết rằng thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất cônsixin gây đột biến lên F1 đạt tỉ lệ thành công là 60%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là: A. 60%
B. 75%.
C. 45%
D. 91%
Câu 35: Trong thí nghiệm làm tiêu bản tạm thời của tinh hoàn châu chấu, khi đếm số lượng NST trong từng tế bào khác nhau: có học sinh đếm được 23 NST, có học sinh đếm được 12 NST, có học sinh đếm được 11 NST. Sau khi thảo luận, các học sinh đưa ra các nhận định sau: (1) Bộ NST của châu chấu là 2n = 22, con đực thuộc dạng đột biến thể ba nhiễm. (2) Tế bào đếm được 11 và 12 NST chỉ có thể là tế bào sinh dục. (3) Tế bào đếm được 23 NST có thể là tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục. (4) Cơ chế xác định giới tính của châu chấu là: con cái (XX) và con đực (XY). Theo em, số nhận định đúng là: A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 36: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên? (1) Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen trong quần thể. (2) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến Trang 8 ( PC WEB )
(3) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (4) Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột biến trong quần thể. (5) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Ở một loài thực vật, gen qui định màu sắc vỏ hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A qui định hoa đỏ, a1- hoa vàng, a - hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh và sức sống của các kiểu gen đều như nhau. Cho cá thể có kiểu gen Aa1aa tự thụ phấn thu được các cây F1. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F1 là 1/36. B. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được ở F1 là 1/4. C. Nếu cho các cây hoa vàng ở F1 có 2 kiểu gen D. Cây hoa đỏ ở F1 có 6 kiểu gen Câu 38: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh bạch tạng. Người chồng bố mẹ đều bình thường, ông bà nội đều bình thường nhưng có chú bị bệnh bạch tạng. Biết rằng mẹ của người chồng đến từ một quần thể có tỉ lệ người bình thường mang gen gây bệnh bạch tạng là 1/10. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra một đứa con bình thường, xác suất để đứa con này không mang alen gây bệnh là: A. 61,16%.
B. 72,60%.
C. 38,84%
D. 27,40%.
Câu 39: Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ: A. 1/3
B. 15/16.
C. 4/15
D. 5/16.
Câu 40: Để giải thích các kết quả trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra giải thuyết: “Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử”. Để kiểm tra và chứng minh cho giả thuyết trên, Menđen đã thực hiện các phép lai kiểm nghiệm và phân tích kết quả lai đúng như dự đoán. Phép lai kiểm nghiệm này là A. cho các cây F1 lai phân tích.
B. cho các cây F1 tự thụ phấn. Trang 9
( PC WEB )
C. cho các cây F1 giao phấn với nhau.
D. cho các cây F2, F3 tự thụ phấn. Đáp án
1-B
2-C
3-A
4-D
5-B
6-B
7-D
8-C
9-D
10-A
11-D
12-B
13-B
14-C
15-D
16-A
17-A
18-A
19-C
20-B
21-C
22-C
23-B
24-D
25-C
26-B
27-C
28-B
29-B
30-C
31-D
32-B
33-A
34-D
35-D
36-B
37-B
38-C
39-A
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Răng
Dạ dày
Ruột non
Manh tràng
KL
Thú ăn thịt - Răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển để giữ mồi, cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt. - Dạ dày đơn: 1 túi lớn. - Tiêu hóa cơ học và hóa học giống như trong dạ dày ở người.
Thú ăn thực vật - Răng trước hàm và răng hàm phát triển để nhai và nghiền thức ăn là thực vật cứng. - Dạ dày đơn (1 túi) như thỏ, ngựa. - Các loài khác có dạ dày 4 ngăn như trâu. bò: + Dạ cỏ: Lưu trữ thức ăn, làm mềm thức ăn khô và lên men, dạ cỏ có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. + Dạ tổ ong: Góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại. + Dạ lá sách: Giúp hấp thụ lại nước. + Dạ múi khế: Tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và VSV từ dạ cỏ xuống. - Ruột non ngắn (vài mét), tiêu hóa và + Ruột non rất dài (vài chục mét), hấp thụ thức ăn giống như ở người. tiêu hóa và hấp thụ thức ăn giống như ở người. - Manh tràng (ruột tịt) không phát triển - Rất phát triển ở thú ăn TV có dạ và không có chức năng tiêu hóa. dày đơn. - Có nhiều VSVcộng sinh tiêu hóa được xenlulozơ. - Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa - Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học. học và biến đổi nhờ VSV cộng sinh.
Câu 2: Đáp án C Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do các nguyên nhân trực tiếp như sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải, sự sử dụng quá nhiều các nhiên liệu hóa thạch và nguyên nhân gián tiếp là sự chặt phá rừng làm chậm vòng tuần hoàn CO2 . Trang 10 ( PC WEB )
Câu 3: Đáp án A (1) Sai vì thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Cacbon thuộc đại Cổ sinh. (2) Sai vì lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Đêvôn thuộc đại Cổ sinh. (3) Sai vì sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh. (4) Đúng. (5) Sai vì sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Thái cổ. Vậy, phương án đúng là A. Câu 4: Đáp án D A Đúng, vì liên kết hóa trị là liên kết giữa các Nu trên cùng 1 mạch nên có ở cả 2 loại. B. Trên tARN tại các thùy tròn các Nu cũng bắt cặp theo nguyên tắc BS. C. Theo như phân tích ý B vì thế C đúng. D. đúng, vì chỉ có tARN có bộ ba đối mã đặc hiệu (anticodon) có thể nhận biết và bắt đôi bổ sung với codon tương ứng trên mARN. Câu 5: Đáp án B - Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. - Huyết áp giảm dần trong hệ mạch: Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giảm dần qua các mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. Câu 6: Đáp án B (1) (2) (4) (5) đúng. (3) sai, vì đột biến làm tăng đa dạng di truyền, còn di gen làm giảm đa dạng tại quần thể mà các cá thể di gen. Câu 7: Đáp án D Nội dung Cấu tạo Tim
Hệ mạch Hoạt động
Đường đi của máu
Áp lực và vận tốc máu Đại diện
Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín - Hình ống, nhiều ngăn, có các lỗ tim. - Có ngăn tim: tim 2 ngăn (1 tâm thất, 1 tâm nhĩ), tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất) - Có động mạch, tĩnh mạch, không có - Có động mạch, tĩnh mạch và mao mạch mao mạch - Máu từ tim → động mạch → tràn - Máu từ tim → động mạch → vào khoang cơ thể (máu trộn lẫn với mao mạch → tĩnh mạch → tim. dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô) → tĩnh mạch → tim. - Máu trao đổi với tế bào qua - Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp thành mao mạch với tế bào - Máu chảy trong động mạch dưới áp - Máu chảy trong động mạch dưới lực thấp, tốc độ máu chảy chậm áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. - ĐV thân mềm, chân khớp - Giun đốt, mực ống, bạch tuột, các động vật có xương sống.
Trang 11 ( PC WEB )
Câu 8: Đáp án C Câu 9: Đáp án D A, B, C đều thuộc về mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã. - Quan hệ giữa sáo với trâu, bò là quan hệ hợp tác. - Quan hệ giữa phong lan và cây gỗ là quan hệ hội sinh. - Quan hệ giữa trùng roi với mối là quan hệ cộng sinh. Quan hệ giữa cây tầm gửi và cây gỗ là mối quan hệ kí sinh, thuộc về quan hệ đối kháng trong quần xã. Câu 10: Đáp án A B. sai, vì không còn đảm nhận chức năng gì nên dần bị tiêu biến nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ dài để tiêu biến hoàn toàn. C. sai, cơ quan thoái hóa sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể nếu bị loại bỏ. D. sai, là cơ quan cùng nguồn. Câu 11: Đáp án D D sai vì sự sống đầu tiên (tế bào sống đầu tiên) trên Trái Đất được hình thành trong đại dương nguyên thuỷ, từ các hệ đại phân tử hữu cơ. Câu 12: Đáp án B - (1), (3), (5) là thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen. - (2), (4) là thành tựu do ứng dụng của gây đột biến. Câu 13: Đáp án B - Ở chim, con mái có cặp NST giới tính XY, con trống có cặp NST giới tính XX. - Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con, gen này có thể nằm ở tế bào chất hoặc nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y. Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án D P là nơi enzyme phiên mã bám vào để khởi động và trượt trên mạch gốc trong quá trình phiên mã, trước P luôn là gen điều hòa, sau P là các vùng O, sau O là nhóm gen cấu trúc. Thành phần 1 Operon gồm: P+O+ ZYA. Trang 12 ( PC WEB )
Câu 16: Đáp án A Quần thể tự thụ phấn và giao phấn gần có xu hướng làm cho tần số alen không đổi qua các thệ và thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị, qua đó quần thể phân hóa thành các dòng thuần qua đó tạo cơ hội cho alen lặn được biểu hiện thàn kiểu hình. Câu 17: Đáp án A (1) sai. Diễn thế sinh thái thứ sinh khởi đầu từ môi trường từng có quần xã tồn tại. (5) Sai. Khai thác hợp lí, không phải triệt để. Câu 18: Đáp án A - Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí: + Bề mặt trao đổi khí rộng (tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể lớn). + Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua. + Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có nhiều sắc tố hô hấp. + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí. Câu 19: Đáp án C A sai, vì theo giả thiết siêu trội ƯTL do các cặp gen dị hợp. B sai, vì ƯTL không phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp. C Đúng. D ƯTL cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ. Câu 20: Đáp án B (1) sai, quan sát hình trước và sau đột biến cho thấy hiện tượng này là mất đoạn và lặp đoạn. (2) sai, hiện tượng này NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng nên xảy ra ở kỳ đầu giảm phân 1. (3) sai, hện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng. (4) đúng, sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng vì đột biến xảy ra trong giảm phân nên chỉ đi vào giao tử. (5) đúng, quan sát hình sau đột biến, 4 NST sẽ được phân chia cho 4 tế bào con, nên tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2 (gồm 2 bình thường, 1 mất đoạn, 1 lặp đoạn). (6) đúng, mỗi giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể trong cặp này cho dù là đột biến hay bình thường. Câu 21: Đáp án C Phương án A sai vì theo Đacuyn, trong cùng một lứa sinh sản phát sinh nhiều biến dị cá thể có phản ứng khác nhau trước cùng một điều kiện môi trường. Phương án B sai vì theo Đacuyn, các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con lớn hơn khả năng cung cấp của môi trường.
Trang 13 ( PC WEB )
Phương án D sai vì theo Đacuyn, các biến dị xuất hiện đồng loạt ở các cá thể dưới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh phần lớn không có khả năng di truyền lại cho các thế hệ sau (được gọi là biến dị xác định) và ít có ý nghĩa trong tiến hóa. Câu 22: Đáp án C Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có các chức năng: - Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. - Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào. - Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể. Nhưng không quyết định đến mức độ tiến hóa của loài. Câu 23: Đáp án B A. sai, hệ gen của virut có thể là ADN sợi đơn hoặc sợi kép, một số khác có ARN. B. đúng. C. sai, vùng mã hóa ở sinh vật nhân thực xen kẽ giữa các đoạn mã hóa (exon) là các đoạn không mã hóa axit amin. D. sai, hệ gen của sinh vật nhân sơ gồm ADN ngoài nhân (plasmit) và ADN ở vùng nhân. Câu 24: Đáp án D Phương án A sai vì ổ sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái. Phương án B sai vì hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng phân li ổ sinh thái để tránh cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng. Phương án C sai vì có thể cạnh tranh về nơi ở. Câu 25: Đáp án C
Thành phần Chức năng
Tiếp nhận kích thích - Các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. - Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong và ngoài. - Hình thành xung thần kinh.
Điều khiển - Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. - Phân tích, điềuk khiển hoạt động của các cơ quan tầng cách gửi các tín hiệu.
Thực hiện - Các cơ quan như gan, thận, phổi, tim, mạch - Nhận tín hiệu điều khiển. - Tăng hoặc giảm hoạt động để ổn định môi trường trong.
Câu 26: Đáp án B 1. Ứng động sinh trưởng - Bản chất: Do tốc độ sinh trưởng không đều của các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan như lá, cánh hoa... - VD: Ứng động nở hoa:
Trang 14 ( PC WEB )
+ Quang ứng động: Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu. + Nhiệt ứng động: Hoa nghệ tây và hoa tulip nở và cụp do sự biến đổi của nhiệt độ. 2. Ứng động không sinh trưởng - Bản chất: Do không có sự phân chia và lớn lên của tế bào mà chỉ là sự trương nước của tế bào. - VD: + Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm: Nguyên nhân là do sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận. + Hiện tượng đóng mở khí khổng: Nguyên nhân là do sự biến động hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Câu 27: Đáp án C (1), (2), (3) đúng. (4) sai vì chỉ đúng với tiêu hóa ở ống tiêu hóa, còn ở túi tiêu hóa không có tiêu hóa cơ học… Câu 28: Đáp án B Tiêu chí Đại diện Đặc điểm hệ thần kinh
Động vật có hệ thần kinh dạng lưới Đồng vật ngành ruột khoang - Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh tạo thành mạng lưới thần kinh.
Đặc điểm - Khi có kích thích, tế bào cảm giác tiếp phản ứng nhận kích thích, thông tin được truyền về mạng lưới thần kinh rồi đến các tế bào biểu mô cơ làm cho động vật co mình lại. - Phản ứng toàn thân → tiêu tốn nhiều năng lượng.
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch Giun dẹp, giun tròn và chân khớp - Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành hạch thần kinh. - Các hạch thần kinh nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh. Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển hoạt động của một vùng xác định - Kích thích ở một phần nào đó trên cơ thể sẽ được truyền về hạch thần kinh ở bộ phận tương ứng để phân tích rồi theo dây thần kinh đến cơ quan thực hiện. - phản ứng cục bộ ở vùng bị kích thích → chính xác và ít tốn năng lượng.
(1) sai, phản ứng của thủy tức có sự tham gia của hệ thần kinh nên phải là phản xạ. (2) đúng, toàn bộ cơ thể của thủy tức co lại khi bị kích thích. (3) sai, cảm ứng của thủy tức tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với giun dẹp. (4) đúng, cảm ứng của thủy tức tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp chim. Câu 29: Đáp án B Các đoạn ADN ngắn đó chính là các đoạn Okazaki. ADN ligaza giúp hình thành liên kết photphoeste giữa các đoạn Okazaki để tạo sợi liên tục => thiếu enzim này, các đoạn Okazaki không được nối lại => mạch ADN mới bị đứt thành nhiều phân đoạn. Câu 30: Đáp án C Trang 15 ( PC WEB )
(2) Sai. K phải tất cả các loài vi khuẩn. (3) Sai. Sinh vật phân giải là những sinh vật biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường. (4) Sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là bậc dinh dưỡng bậc 2 (chuỗi thức ăn bắt đầu là SVXS) Câu 31: Đáp án D
a1 : Ñen a1 0,5 Quy ước: a2 : Xaùm a2 0, 4 a : Traéng a 0,1 3 3 a1a1 0, 25 5 8 2 a1a1 :a1a2 :a1a2 10 4 1 15 15 15 a1 ; a2 ; a3 + Đen a1a2 0, 4 15 15 15 a a 0,1 1 3 2
4 → xám thuần chủng 7,11% → A sai 15
+) B = 0, 4 0,1 0, 01 51% → sai +) C
0, 4.0,1.2 1 → sai 2 0, 4.0,1.2 0, 4 3
5 a2 2 1 a a : a a a a 0,16 2 2 2 2 2 3 6 ngaãu phoái 3 3 35 xám : 1 trắng → D : Đúng +) Xám a2 a3 0, 08 a 1 3 6
Câu 32: Đáp án B 1689 AT 281 282 2 A 3G 1669 A T 281 3 b. 2 A 2G 1300 G X 369 G X 2211 369 368 3
Câu 33: Đáp án A (1) đúng, hình ảnh này mô tả quá trình nguyên phân vì quá trình phân bào này bao gồm đầy đủ các giai đoạn nhưng chỉ có 1 lần nhiễm sắc thể kép tách nhau và phân li về 2 cực (hình c). Quan sát hình c cũng thấy được ở mỗi phía của tế bào, các NST bao gồm từng đôi có hình thái giống nhau, gồm 2 chiếc lớn và 2 chiếc bé, nên ở mỗi cực NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng, đây cũng là một dấu hiệu phân biệt được quá trình nguyên phân với giảm phân 2. (2) sai, vì quan sát hình (d) dễ dàng xác định được bộ NST ở hình d (kỳ đầu) là 2n kép = 4 nên bộ NST của loài là 2n=4. (3) sai, ở giai đoạn (b) là kỳ giữa , tế bào có 8 phân tử ADN nhưng chỉ thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể kép. (4) sai, thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (d) →(b) →(c) → (e). Trang 16 ( PC WEB )
(5) sai, các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài thực vật. Các chi tiết có thể giúp nhận ra tế bào thực vật này là: - Ở hình (a) có vách tế bào. - Các giai đoạn đều không nhận thấy có sự xuất hiện trung thể (cơ quan phát sinh thoi vô sắc ở tế bào động vật). - Có sự hình thành vách ngăn ở kì cuối (hình e). Câu 34: Đáp án D xöû lyù coâxisin Aa AAaa H 60%
60% AAaa 0,5 A _ : 0,1aa 40% Aa 0, 2 A : 0, 2 a
XS 1 0,1.0,3 0, 2.0,3 91% (Hoặc: XS = 1 – (0,1aa + 0,2a)(0,1aa + 0,2a) = 1 – 0,3 x 0,3 = 0,91 = 91%). Câu 35: Đáp án D (1) Sai, vì châu chấu đực có bộ NST 2n = 23. (2) Đúng, đó là các tế bào tinh trùng. (3) Đúng, vì dù TB sinh dưỡng hay sinh dục thì châu chấu đực đều chứa 23 NST. (4) Sai, vì châu chấu đực (XO), cái (XX) Câu 36: Đáp án B (1), (2), (5) Đúng. (3) Sai vì ciao phối ngẫu nhiên cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. (4) Sai vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nên không thể làm gia tăng áp lực của quá trình. Câu 37: Đáp án B Aa1aa →2/6 Aa : 1/6 Aa1 : 2/6 a1a : 1/6 aa A đúng. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được = 1/6.1/6 = 1/36 B sai. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được = 2/6.2/6 +2/6.1/6.2 =2/9 C đúng. Kiểu gen cây hoa vàng ở F1: a1a1aa, a1aaa → 2 KG D đúng. Kiểu gen cây hoa đỏ ở F1: AAa1a, AAaa, AAa1a1, Aa1a1a, Aa1aa, Aaaa → 6 KG Câu 38: Đáp án C
Trang 17 ( PC WEB )
Từ (3) aa → (1) và (2) có KG Aa → (4):
1 2 AA : Aa → giao tử (2/3A, 1/3a) 3 3
Theo giả thuyết (5) => 0,9AA:0,1Aa → giao tử (0,95A : 0,05a) 2 0,95 38 21 KG số (8) 3 AA Aa 1 59 59 1 0,95 3 8 :
21 38 21 97 AA : Aa giao tử A: . 59 59 118 118
Từ (10) → (6) và (7) có KG Aa → (9):
1 2 AA : Aa → giao tử (2/3A, 1/3a) 3 3
97 2 194 118 8 9 AA 21 3 1 333 1 118 3
Bệnh mù màu Từ (7) có KG X b Y 9 : X B X b
8 9 X b Y X BX b
→ Người bình thường không mang alen bệnh =
Vậy xác suất sinh con bình thường không mang alen bệnh
0,5 2 0, 75 3
194 2 38,84% 333 3
Câu 39: Đáp án A - Tỉ lệ giao tử bình thường = (1/2)4 = 1/16. - Tỉ lệ giao tử đột biến = 1 – 1/16 = 15/16. - Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 3 NST đột biến = mang 4 NST đột biến + mang 3 NST đột biến = (1/2)4 + (1/2)3 x 1/2 x = 5/16. - Trong các giao tử đột biến, tỉ lệ giao tử mang ít nhất 3 NST đột biến =
5 /16 1 15 /16 3
Câu 40: Đáp án A
Trang 18 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 10 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 NST. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài này là: A. 2n =22
B. 2n=40
C. 2n=20
D. 2n=42
Câu 2: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở A. kỳ đầu, giảm phân I
B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa, giảm phân I
D. kỳ giữa, giảm phân II.
Câu 3: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen? A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau. B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo. C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào. D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận. Câu 4: Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng: A. 30 -35oC
B. 30 -40oC
C. 25 -30oC
D. 20 -30oC
Câu 5: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại adênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A. A = 450;T = 150;G = 150;X = 750
B. A = 750;T = 150; G = 150;X = 150
C. A = 450; T =150; G = 750;X =150
D. A = 150;T = 45; G = 750;X = 150
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa. C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. Câu 7: Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể dễ dàng xác định nhất? A. Ngô.
B. Lúa.
C. Lợn.
D. Sắn.
Câu 8: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào? Trang 1 ( PC WEB )
A. Tuyến tuỵ → Glucagôn → Gan → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng. B. Gan → Glucagôn → Tuyến tuỵ → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng. C. Gan → Tuyến tuỵ → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng. D. Tuyến tuỵ → Gan → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng. Câu 9: Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ: A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Câu 10: Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là A. 12
B. 18
C. 48
D. 24
Câu 11: Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì? A. Gồm 2 lần phân bào.
B. Xảy ra ở tế bào hợp tử.
C. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
D. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần
Câu 12: Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thực A. có thể diễn ra nhiều lần tùy theo nhu cầu của tế bào. B. luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào. C. chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên từng NST. D. chỉ xảy ra khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại. Câu 13: Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất? A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương. B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái. C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương. D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh. Câu 14: Sự hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là: A. Tăng cường khái niệm quang hợp.
B. Hạn chế sự mất nước.
C. Tăng cường sự hấp thụ nước của rễ
D. Tăng cường CO2 vào lá
Câu 15: Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là:0,25 + 0,15 = 0,4 . Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ trong trường hợp ngẫu phối: A. 0,38125AA:0,0375Aa:0,58125
B. 0.36AA : 048Aa:016aa
C. 0,25AA: 0,3Aa:0 45aa
D. 0,16AA:0,48Aa: 0,36aa
Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc? Trang 2 ( PC WEB )
A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
Câu 17: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra? (1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt. (2) Mật độ cá thể cao nhất. (3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng. (4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao. A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 18: Pha sáng của quang hợp có vai trò: A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ B. Oxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxi D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2 Câu 19: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen? (1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.
(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.
(3) Thêm một cặp nuclêôtit.
(4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 20: Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình quang hợp ở cây xanh. Những hoạt động nào dưới đây của con người gây ô nhiễm môi trường? (1) Xây dựng và mở rộng các khu công nghiệp (3) Trồng rừng A. 1, 2
(2) Chôn và xử lý rác thải đúng quy trình.
(4) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật diệt trừ sâu hại mùa màng. B. 1, 3
C. 1, 4
D. 2, 3
Câu 21: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: A. Bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → mạch rây thứ cấp →tầng sinh mạch →gỗ thứ cấp → gỗ sơ cấp → tuỷ B. Bần → tầng sinh bần → mạch rây thứ cấp → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ thứ cấp → gỗ sơ cấp → tuỷ C. Bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → mạch rây thứ cấp → tầng sinh mạch → gỗ sơ cấp → gỗ thứ cấp → tuỷ D. tầng sinh bần → bần → mạch rây sơ cấp → mạch rây thứ cấp → tầng sinh mạch → gỗ thứ cấp → gỗ sơ cấp → tuỷ Câu 22: Nghiên cứu hình ảnh sau đây về cấu tạo dạ dày ở một nhóm loài động vật và các phát biểu tương ứng:
Trang 3 ( PC WEB )
(1) được gọi là dạ cỏ, là nơi có một số vi sinh vật cộng sinh có khả năng phân giải xenlulôzơ. (2) được gọi là dạ lá sách, là cỏ đã lên men bởi vi sinh vật được hấp thụ bớt glucose và sau đó được ợ lên miệng để nhai lại. (3) được gọi là dạ tổ ong, là lưu trữ nơi thức ăn sau khi được nhai kỹ ở miệng và được hấp thụ bớt nước trước khi chuyển vào (4). (4) được gọi là dạ múi khế, được xem là dạ dày chính thức ở động vật nhai lại, dạ múi khế có chứa pepsin và HCl để tiêu hóa protein chứa trong cỏ và được tạo ra bởi vi sinh vật. (5) Quá trình tiêu hóa diễn ra ở (3) là quá trình chủ yếu giúp biến đổi xenlulôzơ và tạo ra nguồn cung cấp phần lớn protein cho động vật nhai lại. (6) Quá trình tiêu hóa ở nhóm động vật này gồm ba quá trình biến đổi cơ học, biến đổi sinh học và biến đổi hóa học. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào. B. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào. C. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào→ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào. D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào. Câu 24: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp? A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng. C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 25: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra theo trật tự nào? A. Tim – Động mạch – Tĩnh mạch – Mao mạch – Tim B. Tim – Tĩnh mạch – Mao mạch – Động mạch – Tim C. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim D. Tim – Tĩnh mạch – Động mạch – Mao mạch– Tim Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư? Trang 4 ( PC WEB )
A. cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể B. bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào C. đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục D. bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng Câu 27: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào? A. Thụ quan đau ở da → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay. B. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay. C. Thụ quan đau ở da → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Các cơ ngón tay D. Thụ quan đau ở da → Tuỷ sống → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay. Câu 28: Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây đã có đời sống văn hóa: (1) Homo erectus.
(2) Homo habilis.
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4).
(3) Homo neanderthalensis.
(4) Homo sapiens.
C. (3), (4).
D. (4).
Câu 29: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8
B. 2
C. 4
D. 6
Câu 30: Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp? A. Xung thần kinh lan truyền liên tiếp từ màng sau ra màng trước
B. Các chất trung
gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếpC.
Chất
trung gian hóa học có trong các bóng được Ca2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xináp đến màng sau
D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xináp.
Câu 31: Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:
Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này: (1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật. Trang 5 ( PC WEB )
(2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B. (3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái. (4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học. Số phát biểu không đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường
Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên? (I) (11) và (12) có kiểu gen giống nhau. (II) Xác suất đển người con trai của (11) mang gen bệnh là . (III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75%. (IV) Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 33: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. A. 54/65
B. 42/65
C. 50/65
D. 48/65.
Câu 34: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày. B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất. Trang 6 ( PC WEB )
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày. D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày. Câu 35: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ? (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (4) Không làm thay đổi hình thái NST. (5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST. A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 36: Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fb là: A. 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng. C. 2 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng. D. 1 hồng: 2 hồng nhạt: 1 trắng. Câu 37: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau: Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to; Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ. Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu? A. 1/12
B. 1/9
C. 1/18.
D. 1/6
Câu 38: Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là: A. 480 và 3
B. 480 và 2
C. 240 và 2
D. 240 và 3
Câu 39: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen Trang 7 ( PC WEB )
trội A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có thể xảy ra là: A. 12
B. 6
C. 5
D. 24
Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tần số hoán vị gen là 20%. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài. (3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án 1-C
2-A
3-B
4-A
5-A
6-C
7-D
8-A
9-C
10-A
11-D
12-B
13-A
14-B
15-D
16-A
17-D
18-B
19-A
20-C
21-A
22-C
23-A
24-D
25-C
26-C
27-B
28-D
29-C
30-A
31-C
32-A
33-D
34-A
35-D
36-D
37-A
38-A
39-A
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Ở kì sau của nguyên phân bộ NST dạng
2n 1 1 .2 44NST 2n 20
* Lưu ý: Kỳ sau của nguyên phân một loại lưỡng bội có số NST là 4n Câu 2: Đáp án A Trao đổi chéo: Là hiện tượng 2 cromatit của cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trao đổi cho nhau 2 đoạn tương ứng sau khi tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, dẫn tới hiện tượng hoán vị gen giữa các alen. Câu 3: Đáp án B A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ nối của 2 bên là giống nhau C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn gen cần chuyển vào Trang 8 ( PC WEB )
D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được Câu 4: Đáp án A Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng 30 -35oC . Câu 5: Đáp án A H = 2A + 3G = 3900; G = X = 900:=> A = T = 600 N = 2A + 2G = 3000 Mạch 1: A1 30%
30 N 450nu; G1 10% 150nu 100 2
A A1 A2 A2 T1 600 450 150 ; tương tự có G2 X 1 750 Câu 6: Đáp án C Phát biểu không đúng là : C Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây nên những biến đổi của cơ thể sinh vật là học thuyết tiến hóa của Lamac . Câu 7: Đáp án D TL: Muốn xác định dc mức phản ứng thì phải tạo dc kiểu gen giống nhau. Sắn (khoai mì) là thực vật sinh sản sinh dưỡng nên dễ tạo kiểu gen đồng nhất. Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án C Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là ta có sơ đồ lai như sau: P: AaBb x AaBb
F1 : 9A-B- 1AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb : 3A-bb 1AAbb : 2 Aabb : 3aaB-(1aaBB : 2aaBb) :1aabb Số
cá
thể
có
kiểu
gen
AaBB AABb Aabb aaBb
đồng
hợp
về
một
cặp
gen
chiểm
tỉ
lệ
là
2 2 2 2 8 1 50% 16 16 16 16 16 2
Câu 10: Đáp án A Trang 9 ( PC WEB )
Cơ thể lai bất thụ có bộ NST là nA + nB = 12. Cơ thể song nhị bội hữu thụ có bộ NST: 2nA + 2nB = 24. Trong giao tử của cơ thể song nhị bội có bộ NST là: nA + nB = 12. Câu 11: Đáp án D Điểm giống giữa giảm phân và nguyên phân: Nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần. Khác nhau: Nguyên phân chỉ gồm 1 lần phân bào, xảy ra ở tb sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. Kết quả tạo thành 2 tế bào có bộ NST giống hệt tb mẹ Giảm phân gồm 2 lần phân bào, xảy ra ở tb sinh dục chín. Sau 2 lần phân bào mà chỉ nhân đôi 1 lần → tạo thành 4 tế bào có bộ NST (n). Câu 12: Đáp án B A sai, nhân đôi của gen trong tế bào chất (ti thể, lục lạp,…) mới theo nhu cầu tế bào, ADN nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần vào pha S. C sai, bắt đầu tại rất nhiều vùng trên NST gọi là đơn vị nhân đôi. D sai, diễn ra khi tháo xoắn. Câu 13: Đáp án A A. đúng: Trồng cây khép tán tốt để giữ ẩm, giữ nước, tránh xói mòn chất dinh dưỡng, tạo tiền đề cho các cây địa phương mọc. Câu 14: Đáp án B Thực vật CAM đóng kín các khí khổng trong thời gian ban ngày nhằm giữ gìn nước bằng cách ngăn cản quá trình thoát hơi nước. Các khí khổng sẽ được mở ra vào thời gian ban đêm lạnh và ẩm hơn, cho phép chúng hấp thụ điôxít cacbon để sử dụng trong quá trình cố định cacbon Câu 15: Đáp án D Tần số alen A của quần thể là:0,25 + 0,15 = 0,4 ; tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6 Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân theo công thức: p 2 AA 2 pqAa q 2 aa 1 Thay số vào ta được cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng: 0,16AA:0,48Aa: 0,36aa Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ => cấu trúc di truyền ở thế hệ Câu 16: Đáp án A Quan hệ cộng sinh hay ký sinh thường mang tính thường xuyên và bắt buộc, còn hội sinh thì ko mang tính bắt buộc giữa 2 loài. Câu 17: Đáp án D (3) sai vì khi quần thể đạt kích thước tối đa mật độ quần thể cao thường làm giảm mức sinh sản. Câu 18: Đáp án B Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. Nơi diễn ra pha sáng là màng Tilacoid. Trong pha sáng diễn ra quá trình ‘quang phân ly’ nước (phân tử nước bị phân ly dưới tác động của Trang 10 ( PC WEB )
năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ). Quá trình quang phân ly này diễn ra tại xoang của Tilacoid theo sơ đồ phản ứng sau:
4H+ + 4e- + O2. 2H2O Các electron xuất hiện trong quá trình quang phân ly nước đền bù lại các electron của ‘diệp lục a’ bị mất khi diệp lục này tham gia truyền electron cho các chất khác. Các photon đến khử NADP+ (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat dạng ôxi hoá) thành dạng khử (NADPH). Sản phẩm của pha sáng gồm có :ATP, NADPH và ôxy (O2). Câu 19: Đáp án A A+G/T+X = 1. Các dạng đột biến đều không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X. Đột biến đảo đoạn không được xếp vào đột biến điểm nên chỉ chọn được 1, 2, 3. Câu 20: Đáp án C Câu 21: Đáp án A
Câu 22: Đáp án C (2) sai vì là dạ tổ ong (3) sai vì là dạ lá sách (5) sai vì là dạ múi khế Câu 23: Đáp án A Trong quá trình phát triển chủng loại, ở những động vật đơn bào, hệ tiêu hoá chưa phát triển, quá trình tiêu hoá được thực hiện trực tiếp trong tế bào (như amip dùng giả túc thu nhận thức ăn; thực bào của bạch cầu ...). Đó là quá trình tiêu hoá nội bào. Từ động vật ruột khoang đã có túi tiêu hoá nhưng chưa hình thành hậu môn mà ống tiêu hoá mới chỉ có một lỗ, vừa thu nhận vật chất vào, vừa Trang 11 ( PC WEB )
thải bã ra. Từ da gai, ống tiêu hoá phát triển và đã có miệng , hậu môn. Động vật càng ở thang tiến hoá cao, hệ tiêu hoá càng phát triển và phân hoá thành nhiều phần phức tạp, từ miệng đến hậu môn và các tuyến tiêu hoá. Câu 24: Đáp án D Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì phải nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án C - A, B, D đúng - C sai vì ung thư có thể bắt đầu từ một tế bào đột biến xôma Câu 27: Đáp án B
Câu 28: Đáp án D Đời sống văn hóa có ở cả người Neandectan và người hiện đại nhưng Neandectan không thuộc nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại. Câu 29: Đáp án C Câu 30: Đáp án A
Trang 12 ( PC WEB )
Câu 31: Đáp án C Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân bố. (1) sai vì con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và ở động vật. (2) sai vì điều kiện độ ẩm khác nhau chỉ đóng vai trò là chọn lọc tự nhiên nên không tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B. (3) sai vì hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi địa lý do khác khu phân bố. (4) Đúng. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên (sự dâng lên của nước biển làm chết 1 số lượng cá thể), cách li địa lý (eo biển) và cách li cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau). Câu 32: Đáp án A Quy ước: Alen A: bình thường >> alen a: bệnh bạch tạng (15) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (12) và (13) có kiểu gen Aa. (1) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (5) có kiểu gen là Aa. (7) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (3) và (4) đều có kiểu gem là Aa → (6) có kiểu gen là (1AA:2Aa) → chưa xác định được kiểu gen của (11) (tức là kiểu gen của (11) có thể là AA hoặc Aa) → có thể giống và khác kiểu gen với (12) → I sai. - (11) có thể có kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất:
2 3 AA : Aa 5 5
(8) bị bạch tạng nên kiểu gen của (8) là aa → (10) có kiểu gen là Aa 3 7 10 3 2 Ta có: (10) x (11) : Aa AA : Aa AA : Aa : aa 5 20 20 20 5
→ Xác suất để người con trai bình thường của (11) mang gen bị bệnh (có kiểu gen Aa) là: 10 Aa 20
17 Aa AA 20
10 → II đúng. 17
- Ta có: 12 13 : Aa Aa 1AA : 2Aa :1aa hay 0, 25AA : 0,5Aa : 0, 25aa Trang 13 ( PC WEB )
→ Xác suất sinh ra người con mang gen bệnh (aa; Aa) của cặp (12) và (13) là:
0,5 0, 25 0, 75 75%
→ III đúng.
- IV đúng, những người biết chắc chắn kiểu gen dị hợp trong phả hệ là: (3), (4), (5), (10), (12), (13). Vậy có 3 phát biểu đúng. Câu 33: Đáp án D - A xám >> a đen - Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8. => P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa - Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen + P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) x (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa x aa) => F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1. => F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1. + F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) x (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa x aa) => F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 x 4/13 x 4/13 + 32/45 = 48/65 Câu 34: Đáp án A Trong chuỗi thức ăn : Tảo => Giáp xác => cá Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất ( tham khảo SGK 12 nâng cao /238) Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất – giáp xác là 3.106 x 0,3% x 10% = 900 kcal/m2/ngày A đúng Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 – cá . Do chúng đã khai thác được 15% năng lượng tích lũy của giáp xác – là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất B sai C năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 ( bậc dinh dưỡng 3) là 3.106 x 0,3% x 10% x 15% = 135 kcal/m2 / ngày Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn năng lượng được tích lũy trong cá . C sai Sinh vật sản xuất tích lũy được : 3.106 x 0,3% = 9000 = 9.103 kcal/m2/ngày D sai Câu 35: Đáp án D TL: (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (Cả hai) (2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (Cả hai) (3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (cả hai) (4) Không làm thay đổi hình thái NST. (cả hai đều có thể thay đổi hoặc không) Trang 14 ( PC WEB )
(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST. Đặc điểm được chọn là đặc điểm số 5. Câu 36: Đáp án D TL: Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp. F2 16 tổ hợp => F1: dị hợp 2 cặp => F1: AaBb Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa)
1 alen trội:
hồng nhạt và 0 alen trội: trắng. F1 lai phân tích: AaBb x aabb F2: 1AaBb (hồng) 1Aabb (hồng nhạt) 1aaBb (hồng nhạt) 1aabb (trắng) 1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng. Câu 37: Đáp án A Chú ý: P AaBb x aabb F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7 F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1 Phép lai phân tích: - Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng) - Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To) - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định. - F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe - Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe) - Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) - Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8 => Cái trắng – nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12 Câu 38: Đáp án A TL: Có 2 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm nên số giao tử tối đa là 42 x 2a = 4096 (trong đó a là số cặp NST không có trao đổi chéo). Ta có a = 8 nên n = 8 +2 = 10. Vậy, bộ NST của loài là 2n = 20. Ở kì sau lần nguyên phân cuối cùng tạo ra được 10240 NST đơn nên số tế bào nếu không có đột biến là: 10240 : 40 = 256 tế bào = > Số tế bào đột biến 4n là 256 – 248 = 8 Vậy số tế bào bình thường ở kì sau là 248 – 8 = 240. Trang 15 ( PC WEB )
Vậy số tế bào bình thường sau khi kết thúc nguyên phân là 240 x 2 = 480 Giả sử mọi thứ đều bình thường, ở lần nguyên phân này có 256 tế bào đang nguyên phân Kết thúc nguyên phân sẽ tạo 512 tế bào Vậy 4 tế bào đã trải qua tổng cộng số lần nguyên phân là log 2 512 : 4 7 Vậy chúng ta đang quan sát ở kì sau lần nguyên phân số 7. Kết thúc lần nguyên phân số 6 tạo ra 248 tế bào, giảm đi 8 tế bào so với bình thường Vậy tế bào không phân li cách đây : log 2 8 3 lần nguyên phân Vậy tế bào không phân li ở lần nguyên phân thứ : 6 – 3 = 3 Vậy có 480 tế bào bình thường và tế bào xảy ra không phân li ở lần nguyên phân số 3 Câu 39: Đáp án A - P: Phép lai giữa lông xám (A-B-D-) với lông trắng (không chứa đồng thời A-B-D-). - F1: Đời con tỉ lệ lông xám (A-B-D-) = 1/4 = 1/2 x 1/2 x 1 = 1/4 x 1 x 1 (loại trường hợp 1/4 x 1 x 1 vì không có phép lai nào cho kiểu hình trội = 1/4). - Con F1: A-B-D- = 1/2 x 1/2 x 1 = 1/2A- x 1/2B- x 1D- + 1/2A- x 1B- x 1/2D- + 1A- x 1/2B- x 1/2D+ Xét trường hợp: Con A-B-D- = 1/2A- x 1/2B- x 1D- → P: (Aa x aa)(Bb x bb)(DD x DD + DD x Dd + Dd x DD + DD x dd) = 4 phép lai. + Các trường hợp 1/2A- x 1B- x 1/2D- và 1A- x 1/2B- x 1/2D- , mỗi trường hợp cũng đều có 4 phép lai. → Tổng số phép lai cho con A-B-D- = 1/4 gồm có 4 x 3 = 12 phép lai. Câu 40: Đáp án C - (1): F1 : (Aa,Bb)Dd F2 : A-bbD- = 12% Có D- = 75% nên A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16% →Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab =
0, 09 0,3 . Tần số hoán vị gen là 40%
nên ý (1) sai - (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - =75% , dd = 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd <=>thấp, vàng, dài nên ý (2) đúng. - (3): Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 x 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30% => Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09 => Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225 => Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42% Vây, ý 3 đúng - (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) là 0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 + 0,16 x 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng. Trang 16 ( PC WEB )
Các phát biểu đúng là (2), (3), (4).
Trang 17 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 11 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ xác định sự có mặt của loại hoocmôn nào sau đây? A. Hoocmôn LH.
B. Hoocmôn prôgestêrôn.
C. Hoocmôn HCG.
D. Hoocmôn ơstrôgen.
Câu 2: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật? A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường. B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể. C. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn. D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Câu 3: Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất? A. Nấm rơm
B. Dây tơ hồng.
C. Mốc tương.
D. Rêu.
Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể? A. đột biến.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên
D. di - nhập gen.
Câu 5: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX,
(2) GXA,
A. 2
(3) TAG,
(4) AAT,
B. 3
(5) AAA, C. 4
(6) TXX. D. 5
Câu 6: Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau: Bậc dinh dưỡng Cỏ
Năng suất sinh học 2, 2 106 calo
Thỏ
1,1 104 calo
Cáo
1, 25 103 calo
Hổ
0,5 102 calo
Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng. B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2. C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2. D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3. Câu 7: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3: 3: 3: 3: 1: 1: 1: 1. Kết luận nào sau đâylà đúng? Trang 1 ( PC WEB )
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen. C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn. D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen Câu 8: Quan sát thí nghiệm ở hình bên (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:
A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2 B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2. C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2. D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3. Câu 9: Các con đường thoát hơi nước chủ yếu qua A. cành và khí khổng của lá.
B. thân, cành và lớp cutin bề mặt.
C. thân, cành và lá.
D. khí khổng và qua lớp cutin.
Câu 10: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Nhận định nào sau đây khôngđúng? A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép. B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép. C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi. D. Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm. Câu 11: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào? A. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực. B. Từ một tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.
Trang 2 ( PC WEB )
C. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. D. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. Câu 12: Dạ đày ở những động vật nào sau đây có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
B. Ngựa, thỏ, chuột,
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 13: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến ảnh hưởng của thần kinh và môi trường đến quá trình sinh tinh và sinh trứng? (1) Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái. (2) Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không hợp lí gây rối loạn quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể, ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. (3) Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy có quá trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hoàn giảm khả năng sinh tinh trùng. (4) Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng, làm giảm sản sinh tinh trùng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa. D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái. Câu 15: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là: A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa. C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Trang 3 ( PC WEB )
Câu 16: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì? A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao. B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh. C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao. D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. Câu 17: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là: A. 7/128
B. 105/512
C. 63/256
D. 35/512
Câu 18: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây? A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.
B. Kỉ Silua và kỉ Triat.
C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat.
D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng.
Câu 19: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể? A. Mật độ quần thể. B. Tỷ lệ giới tính. C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể. D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó. Câu 20: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác? A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. B. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản. C. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. D. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau. Câu 21: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoađỏ. - Thí nghiệm 2: Đem cây P2 có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra hoa trắng. Trang 4 ( PC WEB )
- Thí nghiệm 3: Đem cây P1 và cây P2 lai với nhau thu được các cây F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa đỏ. B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây cho toàn hoa đỏ. C. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa trắng. D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ. Câu 22: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống. B. tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi. C. tạo ra các dòng thuần chủng mới có năng suất ổn định. D. tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn. Câu 23: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen? A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình. B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết. Câu 24: Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát hiện thấy hình ảnh sau:
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh. (2) Người bệnh mắc phải một loại bệnh di truyền tế bào. (3) Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này không mắc bệnh là 1/4. (4) Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4 Trang 5
( PC WEB )
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi. C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. Câu 26: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hoá ở người? A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Gan.
D. Ruột non.
Câu 27: Các yếu tố sau đây đều biến đổi tuần hoàn trong sinh quyển, ngoại trừ A. nitơ.
B. cacbonđioxit.
C. bức xạ mặt trời.
D. nước.
Câu 28: Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa thụ phấn cho cây có kiểu gen Aa. Trong các hạt được tạo ra, hạt có nội nhũ mang kiểu gen AAa thì kiểu gen của phôi là A. Aa.
B. aa
C. AA
D. AAa
Câu 29: Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là A. sự kết hợp của hai giao tử đực và cái. B. sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái. C. sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái. D. sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạo thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử. Câu 30: Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực: (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau của chu kỳ tế bào. (2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau. (4) Có cấu trúc mạch kép, thẳng. (5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. (6) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi. Số phát biểu đúng là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 31: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ hợp tác. (2) Mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh. (3) Mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ cộng sinh. (4) Mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ. Trang 6 ( PC WEB )
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Giả sử có hai quần thể bướm đều ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen: A qui định cánh đentrội hoàn toàn so với a qui định cánh trắng. Quần thể I có tần số alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 10% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lí thuyết, tần số các cá thể bướm cánh đen ở quần thể mới sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu? A. 95,16%. B. 85,56% C. 93,75% D. 89,76% Câu 33: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau: Các bộ ba Số thứ tự các bộ ba
3’ TAX – AAG – AAT – GAG - …. - ATT – TAA – GGT – GTA – AXT – 5’ 1
2
3
4
….
80
81
82
83
84
Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin. (2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. (3) Đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp bị mất đi một số axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường. (4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành T-A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 7 đỏ: 1 trắng là: A. 4/27
B. 8/27
C. 4/81
D. 8/81.
Câu 35: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hoa màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoamàu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1.Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao Trang 7 ( PC WEB )
tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho mỗi cây F1 tự thụ phấn thì thế hệ F2có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc hoa nào sau đây? (1) 56,25%cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. (2) 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng. (3) 100% cây hoa đỏ. (4) 75% cây đỏ: 25% cây hoa trắng. (5) 25% cây đỏ: 75% cây hoa trắng. A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (4), (5).
Câu 36: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể? A. 48
B. 32
C. 108
D. 52
Câu 37: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định. (2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen. (3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp. (4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6. (5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là1/22. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Ở ruồi giấm, nếu trên mỗi cặp NST thường chỉ xét 1 gen có 3 alen và trên NST giới tính xét 1 gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY thì theo lý thuyết, số kiểu
Trang 8 ( PC WEB )
gen tối đa thu được ở các thể ba là bao nhiêu? Giả sử rằng các trường hợp thể ba đều không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. A. 26568.
B. 25280
C. 50000
D. 11880
Câu 39: Một quần thể P tự thụ phấn có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa. Biết rằng các cá thể có kiểu gen aa đều bị mất khả năng sinh sản hoàn toàn, còn các cá thể có kiểu gen khác đều sinh sản bình thường. Ở F3, tần số alen a trong quần thể là bao nhiêu? A. 18,52%
B. 15,15%.
C. 8,20%
D. 16,67%
Câu 40: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb
DE xảy ra sự đổi chỗ de
giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây? (1) ABDE, abde, AbDe, aBdE.
(2) ABDE, ABde, abDe, abdE.
(3) ABDE, abde, ABDe, abdE.
(4) ABDE, abde, ABdE, abDe.
(5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án 1-C
2-D
3-D
4-D
5-B
6-B
7-B
8-A
9-D
10-B
11-D
12-D
13-D
14-B
15-A
16-C
17-B
18-A
19-D
20-D
21-A
22-D
23-D
24-A
25-B
26-C
27-C
28-A
29-D
30-B
31-B
32-A
33-C
34-B
35-A
36-B
37-C
38-D
39-B
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C - Trong các loại hoocmôn nói trên thì hoocmôn HCG chỉ được tiết ra khi mang thai (do nhau thai tiết ra ở giai đoạn 3 tháng đầu của thai kì). Vì vậy dựa vào sự có mặt của loại hoocmôn này sẽ biết được có thai hay không. - Các loại hoocmôn còn lại được tiết ra ngay cả khi không có thai, do vậy không thể dựa vào các loại hoocmôn đó để xác định có thai hay không. Câu 2: Đáp án D * Ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính - Ưu điểm + Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. + Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. + Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. Trang 9 ( PC WEB )
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động. * Hạn chế + Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. + Không tạo ra biến dị nên không có ý nghĩa đối với sự tiến hóa và chọn giống. Câu 3: Đáp án D Sinh vật sản xuất là sinh vật phải có khả năng tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ). Trong các loài sinh vật trên: Nấm rơm và mốc tương thuộc nhóm sinh vật phân giải; dây tơ hồng không có sắc tố quang hợp nên là một loài thực vật kí sinh bắt buộc và thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ. Câu 4: Đáp án D Đột biến chỉ làm phong phú vốn gen của quần thể. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố chỉ làm nghèo vốn gen của quần thể. Nhân tố tiến hóa có thể vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể là di nhập gen. Câu 5: Đáp án B - Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G. - Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X. - Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G. → trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5). Câu 6: Đáp án B 0,5% 11,36% 4% Cỏ Thỏ Cáo Hổ
- Ở bậc dinh dưỡng bậc 2 (năng lượng tích lũy 0,5%, thất thoát 99,5%). - Ở bậc dinh dưỡng bậc 3 (năng lượng tích lũy 11,36%, thất thoát 88,64%). - Ở bậc dinh dưỡng bậc 4 (năng lượng tích lũy 4%, thất thoát 96%). - Phương án A, C, D đúng. - Phương án B sai vì cáo là động vật ăn thịt bậc 1. Câu 7: Đáp án B - P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F1: 3:3:3:3:1:1:1:1. - Vì F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen. Câu 8: Đáp án A - Đây là thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2 (H14.1 SGK cơ bản trang 59): + Do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình. CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình.
Trang 10 ( PC WEB )
+ Rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2, nước vôi sẽ bị vẩn đục. Câu 9: Đáp án D Câu 10: Đáp án B Phương án A đúng vì cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ (5,6 oC - 42oC) hẹp hơn cá chép (2 oC - 44oC). Phương án C đúng, cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi do có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn. Phương án D đúng, ở nhiệt độ 10oC thuộc khoảng chống chịu nên sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm. Phương án B sai, cá rô phi có khoảng thuận lợi (20oC – 35oC).rộng hơn cá chép (25oC – 35oC). Câu 11: Đáp án D * Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
- Hình thành hạt phấn GP NP 1 lan + Từ 1 tế bào mẹ (2n) 4 tiểu bào tử (n) 4 hạt phấn (mỗi hạt phấn có 2 nhân:
nhân của tế bào sinh sản và nhân của tế bào ống phấn). - Sự hình thành túi phôi GP NP 3 lan + Từ tế bào mẹ (2n) 4 tế bào đơn bội (3 tế bào tiêu biến, 1 tế bào sống sót) túi
phôi. + Túi phôi chứa: Tế bào trứng (n), tế bào nhân cực (2n), 2 tế bào kèm, 3 tế bào đối cực. Câu 12: Đáp án D - Ở thú ăn thực vật, dạ dày đơn (1 túi) có ở thỏ, ngựa…; dạ dày 4 ngăn như ở trâu, bò, dê, cừu… Câu 13: Đáp án D - Cả (1), (2), (3), (4) đúng. Câu 14: Đáp án B
Trang 11 ( PC WEB )
Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể. Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật. Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. Câu 15: Đáp án A Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là đều có thể tạo ra biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp. Câu 16: Đáp án C Việc nuôi các loài cá có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau có thể tận dụng được diện tích ao nuôi, tận thu các nguồn thức ăn khác nhau mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các loài và không làm ảnh hưởng đến sản lượng cá của từng loài. Câu 17: Đáp án B - Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. - Số cặp gen alen quy định chiều cao cây = (11 – 1)/2 = 5 cặp gen. - Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210 – 160)/10 = 5cm. - P: AABBDDEEHH x aabbddeehh → F1: AaBbDdEeHh. - Cho các cây F1 giao phấn, ở F2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỉ lệ =
C104 = 105/512. 210
Câu 18: Đáp án A Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng. Câu 19: Đáp án D Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó được xem là đặc trưng di truyền của quần thể chứ không phải là đặc trưng sinh thái. Câu 20: Đáp án D Phương án D sai vì cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý (sông, núi, biển...) ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau. Câu 21: Đáp án A
Trang 12 ( PC WEB )
- Đây là thí nghiệm về thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) ở hoa anh thảo trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau. - Thường biến làm thay đổi kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gen → chỉ biều hiện trong đời cá thể và không di truyền cho thế hệ sau. - Thường biến làm biến đổi kiểu hình đồng loạt tương ứng với điều kiện môi trường. - Thí nghiệm 3: Cho cây P1: AA x cây P2: aa → F1: Aa. Cây F1: Aa có sự mềm dẻo kiểu hình giống như cây P1 có kiểu gen AA. - Khi trồng cây Aa ở điều kiện nhiệt độ thì 35oC thì cho toàn hoa trắng, khi trồng cây Aa ở điều kiện nhiệt độ 20oC thì cho toàn hoa đỏ. Câu 22: Đáp án D Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật sử dụng mô sinh dưỡng và dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân nên các cây con tạo ra hoàn toàn có kiểu gen và mức phản ứng như nhau. Câu 23: Đáp án D Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi vị trí các gen trên cùng một NST, còn đột biến gen chỉ gây ra biến đổi Câu 24: Đáp án A Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường và gây chết khi ở trạng thái đồng hợp trội. Qui ước: HbS: hồng cầu hình liềm, Hbs: hồng cầu bình thường. (1) đúng vì chỉ có người HbSHbs mới có khả năng sống sót và có chứa cả hai loại hồng cầu hình liềm và bình thường. (2) sai vì đây thuộc dạng bệnh di truyền phân tử. (3) sai vì khi 2 người dị hợp lấy nhau sẽ tạo ra HbSHbS gây chết, con sống sót không mắc bệnh (HbsHbs) chỉ tính trên các trường hợp sống sót nên có xác suất là 1/3. (4) sai vì bệnh di truyền phân tử không thể phát hiện được bằng cách quan sát NST. Câu 25: Đáp án B - Phương án A đúng, quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. - Phương án C đúng, quan hệ hợp tác và hội sinh có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. - Phương án D đúng, trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. - Phương án B sai, trong quan hệ hội sinh, chỉ có một loài được lợi. Câu 26: Đáp án C - Hệ tiêu hóa của người: + Ống tiêu hóa: Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn. + Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ và tuyến ruột. => Như vậy gan không thuộc ống tiêu hóa mà thuộc tuyến tiêu hóa. Trang 13 ( PC WEB )
Câu 27: Đáp án C Vật chất biến đổi mang tính tuần hoàn trong sinh quyển, còn năng lượng chỉ truyền theo một chiều. Câu 28: Đáp án A - Cây Aa giảm phân cho hạt phấn chứa nhân sinh sản A và hạt phấn chứa nhân sinh sản a. Khi thụ phấn, hạt phấn rơi trên đầu nhụy và nảy mầm thành ống phấn. Khi hạt phấn nảy mầm, nhân sinh sản của hạt phấn nhân đôi thành 2 nhân và trở thành hai tinh tử (giao tử đực): + Hạt phấn chứa nhân sinh sản A khi nhân đôi sẽ tạo thành hai tinh tử A. + Hạt phấn chứa nhân sinh sản a khi nhân đôi sẽ tạo thành hai tinh tử a. - Cây Aa giảm phân cho túi phôi có tế bào trứng A và tế bào nhân cực AA hoặc túi phôi có tế bào trứng a và tế bào nhân cực aa. - Nội nhũ có kiểu gen AAa chứng tỏ nó được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử đực mang gen a với tế bào nhân cực mang gen AA. - Trong quá trình thụ tinh kép, hai tinh tử của hạt phấn đều có gen giống nhau là a; nhân của tế bào trứng là A và nhân của tế bào nhân cực là AA. Vì vậy: + Tinh tử 1 (a) + tế bào cực (AA) → tế bào tam bội (AAa). + Tinh tử 2 (a) + tế bào trứng (A) → hợp tử (Aa) → phôi (Aa). Câu 29: Đáp án D - Phương án A và B sai vì thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực (n) với nhân của tế bào trứng (n) để hình thành hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới. - Phương án C sai vì trong thụ tinh ở động vật, mỗi trứng chỉ được thụ tinh với một tinh trùng duy nhất. Câu 30: Đáp án B (1) sai, các phân tử nhân đôi độc lập nhưng đều diễn ra tại pha S của chu kì tế bào. (2) đúng, ADN của sinh vật nhân thực thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (3) sai, các phân tử ADN thuộc các cặp NST khác nhau có thể khác nhau về độ dài và số lượng các loại nuclêôtit. (4) đúng, các phân tử ADN trong nhân đều có cấu trúc mạch kép, thẳng. (5) đúng, các phân tử ADN trong nhân có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài (tương ứng với số lượng NST trong bộ lưỡng bội 2n). (6) sai, trên mỗi phân tử ADN trong nhân thường chứa nhiều điểm khởi đầu nhân đôi. Các phát biểu đúng là (2), (4), (5). Câu 31: Đáp án B (1) sai, mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ cộng sinh. (2) đúng, mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh. (3) sai, mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ hợp tác. (4) đúng, mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ. Trang 14 ( PC WEB )
Các phát biểu đúng là (2), (4). Câu 32: Đáp án A - Quần thể I: A = 0,6; a = 0,4. - Quần thể II: A = 0,8; a = 0,2. - Tần số alen A của quần thể II sau nhập cư = 0,8 + 0,1(0,6 – 0,8) = 0,78 → a = 0,22. - Sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối, tần số bướm đen (A-) ở quần thể mới = 1 – aa = 1 – 0,222 = 95,16%. Chọn A. Câu 33: Đáp án C Các bộ ba Số thứ tự các bộ ba Các codon
3’ TAX – AAG – AAT – GAG - …. - ATT – TAA – GGT – GTA – AXT – 5’ 1
2
3
4
….
80
81
82
83
84
3’ UAX – AAG – AAU – GAG - … - AUU – UAA – GGU – GUA – AXU – 5’ Mã kết thúc
Mã mở đầu
(1) đúng, chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin (bộ ba mở đầu là bộ ba thứ 83 tính từ đầu 5’ và bộ ba kết thúc bộ ba thứ 3, chiều dịch mã từ 5’ đến 3’). (2) đúng, bộ ba thứ 82 là 5’UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. (3) sai, đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên làm mất tín hiệu kết thúc dịch mã nên thường sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp có thêm một số axit amin mới. (4) đúng, đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành T-A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ làm cho đoạn mARN biến đổi như sau: 3’UAX – AAG – AAU – AAG –... – AUU – UAA – GGU–GUA–AXU ––5’ Bộ ba mới 5’GAA3’ cùng mã hóa axit amin là Glutamic so với codon ban đầu là 5’ GAG3’, do đó, không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. Vậy, các phát biểu đúng là 1, 3, 4. Câu 34: Đáp án B - F2: đỏ/trắng = 3/1 → tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li, tính trạng trội là trội hoàn toàn và F1 có kiểu gen dị hợp. - Quy ước: A – hoa đỏ; a – hoa trắng. - P: AA x aa → F1: Aa, tự thụ → F2: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa. - Cho 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên ở F2 với tỉ lệ xAA + yAa = 1 tự thụ → con aa = y(1-0,51)/2 = 1/8 → y = 1/2; x = 1/2. Trang 15 ( PC WEB )
- Như vậy trong 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên có 2 cây AA và 2 cây Aa. - Trong các cây đỏ ở F2 (1AA:2Aa) thì tỉ lệ cây AA = 1/3; tỉ lệ cây Aa = 2/3. - Lấy 4 cây hoa đỏ ở F2, xác suất có 2 cây AA và 2 cây Aa = (1/3)2 x (2/3)2 x C42 = 8/27. Câu 35: Đáp án A - Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; (A-bb + aaB- + aabb): hoa trắng. - P: AaBb tự thụ. F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb. - Cho các cây F1 tự thụ: + AABB x AABB → 100% hoa đỏ. + AaBB x AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. + AABb x AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. + AaBb x AaBb → 56,25% hoa đỏ: 43,75% hoa trắng. + Các cây hoa trắng (A-bb, aaB-, aabb) tự thụ đều cho con 100% hoa trắng. → Theo đề bài, tỉ lệ có thể xuất hiện là (1), (3) và (4). Câu 36: Đáp án B P: Giao tử ♂ (A, a)(Bb, O, B, b)(D, d) x giao tử ♀ (AA, O, A, a)(B, b)(d). F1: (AAA, AAa, A, a, AA, Aa, aa)(BBb, Bbb, B, b, BB, Bb, bb)(Dd, dd). - Hợp tử thừa nhiễm sắc thể là 2n + 1 và 2n + 1 + 1. + Hợp tử 2n + 1 = (AAA + AAa)(BB + Bb + bb)(Dd + dd) + (AA + Aa + aa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 3 x 2 + 3 x 2 x 2 = 24 kiểu gen. + Hợp tử 2n + 1 + 1 = (AAA + AAa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 2 x 2 = 8. → Tổng số loại thừa nhiễm sắc thể = 24 + 8 = 32 loại hợp tử. Câu 37: Đáp án C (1) sai: Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (2) đúng: (1) A-
(2)A-
(3)A-
(4) A-
(5)A-
(6)A-
(7) aa
(8) Aa
(9) Aa
(11) Aa
(12) Aa
(13)1/3 AA:2/3Aa
(14) aa
(10) A-
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14). (3) sai: - Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14). - Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa). Trang 16 ( PC WEB )
(4) đúng: - Cặp vợ chồng III.12: (Aa) x III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1 – aa = 1 – 1/2 x 1/3 = 5/6. (5) đúng: - Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT: 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. - Ta có: Người chồng (11): Aa x vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/11 = 1/22. Câu 38: Đáp án D - Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY). - Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n: 3 II 33 II33 II3 ( 2 XX2 + 2 XY 2 ) + TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng: III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY) → tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen. + TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320. → Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen. Chú ý: - Số thể ba trên cặp NST thường = (3 x 4 x 5)/3! = 10 kiểu gen. - Số thể ba trên cặp NST XXX = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen. - Số thể ba trên cặp NST XXY = [(2 x 3)/2] x 2 = 6 kiểu gen. - Số thể ba trên cặp NST XYY = 2 x [(2 x 3)/2] = 6 kiểu gen. - Số thể ba trên YYY = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen. Câu 39: Đáp án B * Cách 1: - Cây P: 0,1AA + 0,5Aa + 0,4aa = 1. - Cây P sinh sản: 1/6AA + 5/6Aa = 1, tự thụ. - Cây F1: 9/24AA + 10/24Aa + 5/24aa = 1. - Cây F1 sinh sản: 9/19AA + 10/19Aa = 1, tự thụ. - Cây F2: 23/38AA + 10/38Aa + 5/38aa = 1 - Cây F2 sinh sản: 23/33AA + 10/33Aa = 1. - Cây F3: 51/66AA + 10/66Aa + 5/66aa = 1. → Ở F3, tần số alen a = 5/66 + 5/66 = 10/66 = 15,15%. Trang 17 ( PC WEB )
* Cách 2: - Cây P: 0,1AA + 0,5Aa + 0,4aa = 1. - Cây P sinh sản: 1/6AA + 5/6Aa = 1, tự thụ. - Cây F1: 9/24AA + 10/24Aa + 5/24aa = 1. - Cây F1 sinh sản: 9/19AA + 10/19Aa = 1 → q1 = 5/19 → F3: a =
2
3 2
5 / 19 = 15,15%. (1 5 / 19) 5 / 19
Câu 40: Đáp án B - Một tế bào sinh tinh AaBb khi giảm phân cho 2 loại giao tử AB + ab hoặc Ab + aB + Trường hợp 1:
→ Cho 4 loại giao tử: ABDE, abde, ABdE, abDe. + Trường hợp 2:
→ Cho 4 loại giao tử: ABde, abDE, ABDe, abdE. + Trường hợp 3:
→ Cho 4 loại giao tử: AbDE, aBde, AbdE, aBDe. + Trường hợp 4:
→ Cho 4 loại giao tử: Abde, aBDE, AbDe, aBdE.
Trang 18 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 12 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Đồng rêu
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới.
D. Rừng lá kim phương Bắc
Câu 2: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 4: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là: A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân. Câu 5: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng: (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN. Trang 1 ( PC WEB )
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái. B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể. C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng. D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường. Câu 7: Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung? A. G và X.
B. U và T.
C. A và T
D. A và U.
Câu 8: Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ: A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Câu 9: Loại axit nuclêic tham gia vào cấu tạo ribôxôm là A. tARN
B. ADN
C. mARN
D. rARN
Câu 10: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây? A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.
B. Kỉ Silua và kỉ Triat.
C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat.
D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái. B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa. D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái. Câu 12: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen? A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau. B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo. C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào. D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận. Câu 13: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra theo trật tự nào? A. Tim – Động mạch – Tĩnh mạch – Mao mạch – Tim Trang 2 ( PC WEB )
B. Tim – Tĩnh mạch – Mao mạch – Động mạch – Tim C. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim D. Tim – Mao mạch – Động mạch – Tĩnh mạch – Tim Câu 14: Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:0,3Aa:0,45aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 trong trường hợp ngẫu phối: A. 0,38125AA:0,0375Aa:0,58125
B. 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
C. 0,25AA:0,3Aa:0,45aa
D. 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Câu 15: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên. B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai. D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương. Câu 16: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng? A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa. B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã. C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose. D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y và A qui định. Câu 17: Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? (1) Sinh vật sản xuất có vai trò chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ. (2) Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao thì năng lượng bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng là càng thấp. (3) Năng lượng do sinh vật phân giải tạo ra sẽ quay trở lại cung cấp cho sinh vật sản xuất để tổng hợp chất hữu cơ. (4) Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng kế tiếp thường ít hơn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp cho mỗi bậc dinh dưỡng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi. C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai? A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau. B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế. Trang 3 ( PC WEB )
C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ. D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. Câu 20: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào? (1) Lực co tim.
(2) Khối lượng máu.
(4) Số lượng hồng cầu.
(5) Độ quánh của máu.
(3) Nhịp tim. (6) Sự đàn hồi của mạch máu.
A. (1),(2),(3),(4),(5).
B. (1),(2),(3),(4),(6).
C. (2),(3),(4),(5),(6).
D. (1),(2),(3),(5),(6).
Câu 21: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu? A. 23,44%.
B. 43,75%.
C. 37,5%.
D. 6,25%.
Câu 22: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen. B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi. Câu 23: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm? A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)
B. Crômatit.
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
D. Sợi cơ bản
Câu 24: Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là: A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động. B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động. C. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động. D. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động. Câu 25: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hoá ở người? A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Tuyến nước bọt.
D. Ruột non.
Câu 26: Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình sau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng.
Trang 4 ( PC WEB )
(1) Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu. (2) Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau. (3) Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. (4) Tại mao mạch, tổng tiết diện mạch là nhỏ nhất. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 27: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở A. kỳ đầu, giảm phân I.
B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa, giảm phân I.
D. kỳ giữa, giảm phân II.
Câu 28: Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu? A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này B. Trong O2 C. Trong NADH và FADH2 D. Mất dưới dạng nhiệt Câu 29: Dạ đày ở những động vật nào sau đây có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
B. Ngựa, thỏ, chuột,
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D. Trâu, bò, cừu, dê
Câu 30: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng sinh học phân tử.
B. bằng chứng hóa thạch.
C. bằng chứng giải phẫu so sánh
D. bằng chứng tế bào học
Câu 31: Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.
Trang 5 ( PC WEB )
A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a). (e)→(b)→(d)→(c)→(a).
B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b). C. D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a).
Câu 32: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau: (1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định. (3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64. (4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5. (5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? (1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định (2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua. (3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9. (4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Ở một quần thể (P) của một loài thực vật, xét gen có 2 alen A và a qui định chiều cao cây. Chọn ngẫu nhiên cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 4000 cây con thì có 250 cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở thế hệ sau là: Trang 6 ( PC WEB )
A.
1 . 64
B.
1 . 49
C.
1 . 16
D.
1 . 36
Câu 35: Ở một loài thực vật, xét hai gen (mỗi gen có 2 alen) phân li độc lập. Cho giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng khác nhau về các tính trạng tương phản thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới, mỗi gen quy định một tính trạng và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau: (1) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 4 loại kiểu hình. (2) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. (3) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 6,25%. (4) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 75% Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. (2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. (3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. (4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. A. 4
B. 2
C. 3
Câu 37: Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen
D. 1 ABDEG . Có 8 tế bào sinh tinh của abDeg
cơ thể này tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng có 4 tế bào xảy ra hoán vị gen tại 1 điểm giữa A và B; 4 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Có tối đa 16 loại giao tử được tạo ra. (2) Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1. (4) Loại giao tử liên kết chiếm tỉ lệ là 3/4. (5) Loại giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ là 1/6. A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 38: Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là
Trang 7 ( PC WEB )
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần
xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số
lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng lên. D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài. Câu 39: Ở một loài động vật, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, phép lai
AB Ab Ab thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu gen ab aB Ab
là A. 16%.
B. 1%
C. 4%.
D. 8%.
Câu 40: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? (1)F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn. (2)F1 có 10 loại kiểu gen. (3)F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. (4)F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Số câu không đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án 1-B
2-B
3-D
4-A
5-B
6-B
7-B
8-C
9-D
10-A
11-B
12-B
13-C
14-D
15-A
16-A
17-C
18-B
19-C
20-D
21-A
22-B
23-C
24-C
25-C
26-A
27-A
28-C
29-D
30-B
31-D
32-C
33-D
34-A
35-B
36-B
37-C
38-A
39-C
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất → lưới thức ăn phức tạp nhất. Câu 2: Đáp án B (1), (2) đúng. (3) sai. CLTN không làm xuất hiện các alen mới. (4) sai. CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Trang 8 ( PC WEB )
Câu 3: Đáp án D A, B, C đúng. D- sai vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG của quần thể, không làm thay đổi tần số alen Câu 4: Đáp án A Phương án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ. Các phương án còn lại đều đúng. Câu 5: Đáp án B (1), (2) đúng. (3) sai vì 1 chuỗi polipeptit thì chỉ do 1 riboxom tổng hợp (4) sai vì với mã cuối cùng sẽ không có tARN nào tới cả, chỉ có yếu tố giải phóng có cấu hình không gian giống tARN đi tới làm gãy mạch polipeptit giúp kết thúc quá trình dịch mã Câu 6: Đáp án B B sai: Tuổi quần thể là tuổi trung bình của quần thể Câu 7: Đáp án B Câu 8: Đáp án C Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là (Aa,Bb) ta có sơ đồ lai như sau: P:AaBb×AaBb
F1 : 9A-B- 1AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb : 3A-bb 1AAbb : 2 Aabb : 3aaB-(1aaBB : 2aaBb) :1aabb →Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiểm tỉ lệ là
AaBB AABb Aabb aaBb
2 2 2 2 8 1 50% 16 16 16 16 16 2
Câu 9: Đáp án D Câu 10: Đáp án A Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng. Câu 11: Đáp án B Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể. Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật. Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. Câu 12: Đáp án B Trang 9 ( PC WEB )
A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ nối của 2 bên là giống nhau C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn gen cần chuyển vào D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được Câu 13: Đáp án C Câu 14: Đáp án D Tần số alen A của quần thể là: 0,25 + 0,15 = 0,4; tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6 Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân theo công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Thay số vào ta được cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ → cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 : 0,16AA:0,48Aa:0,36aa Câu 15: Đáp án A A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái. B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái. D là ứng dụng của giới hạn sinh thái. Câu 16: Đáp án A A sai, operon Lac không bao gồm gen điều hòa. B đúng, vì gen điều hòa không có vùng vận hành để kiểm soát sự phiên mã. C đúng. (theo mô hình hoat động của operon Lac đã học) D đúng, vì mặc dù cả 3 gen Z,Y,A có chung một vùng khởi động và nằm chung trong chuỗi mARN nhưng được dịch mã riêng, do đó , bất cứ dạng đột biến nào xảy ra ở bất kỳ gen nào cũng không ảnh hưởng đến các gen khác. Câu 17: Đáp án C (1), (2) (4) Đúng. (3) Sai vì năng lượng không tuần hoàn. Câu 18: Đáp án B - Phương án A đúng, quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. - Phương án C đúng, quan hệ hợp tác và hội sinh có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. - Phương án D đúng, trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. - Phương án B sai, trong quan hệ hội sinh, chỉ có một loài được lợi. Câu 19: Đáp án C Để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra giả thuyết siêu trội Trang 10 ( PC WEB )
Nếu giả sử giải thích như trên theo tác động cộng gộp thì tại sao lại không lấy dòng thuần có toàn bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc toàn bộ là alen lặn – đây là các dòng có kiểu hình biểu hiện ở mức cao nhất trong tác động cộng gộp Phát biểu không đúng là C. Câu 20: Đáp án D Câu 21: Đáp án A - P: AaBb x aabb → Fb: 1/4AaBb 1/4Aabb 1/4aaBb 1/4aabb - Chỉ cây AaBb, Aabb ở Fb tự thụ là cho được con A-bb (cao, trắng). + 1/4AaBb tự thụ được A-bb = 1/4.3/4.1/4 = 3/64. + 1/4Aabb tự thụ được A-bb = 1/4.3/4.1 = 3/16. - Cho Fb tự thụ ở con thu được A-bb = 3/64 + 3/16 = 15/64 = 23,44%. Câu 22: Đáp án B Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể -Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, kể cả các kiểu gen có lợi và có hại -Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng quần thể bằng cách loại bỏ đi các kiểu gen không thích nghi được với môi trường Câu 23: Đáp án C Câu 24: Đáp án C Câu 25: Đáp án C - Hệ tiêu hóa của người: + Ống tiêu hóa: Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn. + Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ và tuyến ruột. => Như vậy tuyến nước bọt không thuộc ống tiêu hóa mà thuộc tuyến tiêu hóa. Câu 26: Đáp án A Hướng dẫn giải (1) Sai. Vì B và C ngược nhau. (2) Sai. Vì chúng nhìn chung tỉ lệ nghịch. (3) Sai. Giảm theo trình tự Động – Mao - Tĩnh (4) Sai. Vì mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất. Câu 27: Đáp án A Trao đổi chéo: Là hiện tượng 2 cromatit của cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trao đổi cho nhau 2 đoạn tương ứng sau khi tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, dẫn tới hiện tượng hoán vị gen giữa các alen. Câu 28: Đáp án C
Trang 11 ( PC WEB )
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP. Câu 29: Đáp án D - Ở thú ăn thực vật, dạ dày đơn (1 túi) có ở thỏ, ngựa…; dạ dày 4 ngăn như ở trâu, bò, dê, cừu… Câu 30: Đáp án B - Bằng chứng gián tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: Giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử. - Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: các hóa thạch. Câu 31: Đáp án D Các hình ảnh trên mô tả quá trình biến đổi của một đầm nước nông, trật tự đúng của quá trình diễn thế theo hướng cạn dần của hồ nước. Do đó trật tự đúng là (b)→(e)→(d)→(c)→(a). Câu 32: Đáp án C (1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm. (2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C13 2=6 ). Vậy có 7 kiểu gen quy định. (3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ =
C64 = 15/64. 26
(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ =
C62 = 15/64. 26
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64. Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5. (5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội): Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd. Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai. Vậy 4 + 6 =10. Câu 33: Đáp án D - P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen - F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST. Trang 12 ( PC WEB )
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen. - Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1: Aa (1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA (2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) (3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa)
Bd bD
bD bD Bd , Aa , aa . bD bD bD
Bd Bd ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) . bD Bd
Bd => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD) bD
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9. (4) đúng, P: AA
Bd bD Bd bD x aa hoặc P: aa x AA . Bd bD Bd bD
Câu 34: Đáp án A - P: xAA + yAa = 1, tự thụ → F1: aa = y/4 = 1/16 = 1/4 => P: 3/4AA + 1/4Aa = 1, cho P ngẫu phối thì ở con thu được aa = 1/64. Câu 35: Đáp án B P: AAbb x aaBB (hoặc AABB x aabb) F1: AaBb F1 x F1: AaBb x AaBb F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb). (1) sai, vì nếu các alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra tối đa 9 loại kiểu hình. (2) đúng. (3) sai, vì không thể xác định được bài toán tuân theo quy luật trội hoàn toàn hay không hoàn toàn nên không tính được. (4) đúng, XS = 1 – đồng = 1 – 0,5.0,5 = 75%. Câu 36: Đáp án B F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen Ta có ababXdY=0,05→ Kiểu gen của P :
AB D X Y ab
ab d ab X Y 0, 05 0, 2 con cái cho giao tử ab = 0,4 ab ab
AB D AB D d X Y X X ab ab
A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05 Xét các phát biểu: (1) tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35 => (1) đúng (2) ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10% Trang 13 ( PC WEB )
=> (2) đúng (3) tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525 => (3) sai (4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75% => (4) sai Câu 37: Đáp án C - 1 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau, gọi 4 loại giao tử: a,b (gt lk). c,d (gt hv) - 1 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau: 1a = 1b= 1c=1d Suy ra: 4 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau: 4a = 4b= 4c= 4d - 4 tb liên kết cho 8a = 8b (1) Sai. Vì chỉ có 4 loại gt được tạo thành. (2) Đúng. 12a : 12b : 4c: 4d. (3) Đúng. Loại giao tử liên kết: 24/32 = 3/4. (4) Sai. Loại giao tử hoán vị là: 1- 3/4 = 1/4 Câu 38: Đáp án A Vai trò của sự phân tầng trong quần xã là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường (theo SGK). Câu 39: Đáp án C Ab = 10% Ab × 40% Ab = 4% Ab
Câu 40: Đáp án A A : hoa đỏ >> a : hoa trắng B : quả tròn >> b : quả dài P: (cây hoa đỏ, quả tròn) x (cây hoa đỏ, quả tròn) → F1 gồm 4 loại kiểu hình
A-B-, A-bb, aaB-, aabb
→kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)
aB - (1) đúng - Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng 4% (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như aB
nhau nên ta có: 4%
aB ab 20%ab 20%ab ab 50% 20% 30% 30%.30% 9% ) aB ab
→ F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn A-B- 50% 9% 59% - (2) đúng. P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới→F1 có 10 loại kiểu gen - (3) sai. Vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp
aB ab 4% 9% 13% 8% aB ab
- (4) đúng. Vì tỉ lệ vàng, tròn aaB- 25% 9% 16% Trang 14 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 13 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Vai trò của sắt đối với thực vật là: A. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim. B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước) C. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 2: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật. B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì cân đối từ thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 3: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024 B. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536 C. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình D. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất thực vật có hạt xuất hiện ở kì nào sau đây? A. Kỉ Silua
B. Kỉ Cambri
C. Kỉ Cacbon
D. Kỉ Đêvôn
Câu 5: Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào? A. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh B. Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ. C. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ. Trang 1 ( PC WEB )
D. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm. Câu 6: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 7: Cho các phương pháp sau: (1) Nuôi cấy mô tế bào. (2) Cho sinh sản sinh dưỡng. (3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. (4) Tự thụ phấn bắt buộc. Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là: A. (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (3).
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn nguyên liệu tiến hóa? A. Biến dị tổ hợp được tạo ra qua quá trình sinh sản là nguyên liệu thứ cấp. B. Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, là nguyên liệu sơ cấp. C. Nguyên liệu tiến hóa của quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào. D. Thường biến không di truyền được nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa. Câu 9: Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật: (1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa. (2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ. (3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác. (4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn. (5) Trùng roi sống trong ruột mối. (6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò. Có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi? A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 10: Cho các phát biểu sau đây về ưu thế lai: (1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất. (2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con. (3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao. (4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình. (5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật.
Trang 2 ( PC WEB )
(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép. Số phát biểu không đúng là A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Ý nào dưới đây đúng với chu trình canvin? A. Cần ADP từ pha sáng để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ. B. Giải phóng ra CO2. C. Xảy ra vào ban đêm. D. Sản xuất C6H12O6 (đường). Câu 12: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch. (3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 13: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới. Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái? (1) Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. (2) Trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài. (3) Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. (4) Diễn thế thứ sinh không thể hình thành nên những quần xã sinh vật tương đối ổn định. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
Câu 16: Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau: (1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1. (2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ. (3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ. Trang 3 ( PC WEB )
(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ. (5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi. Số kết luận đúng là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: A. Vỏ → biểu bì → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ sơ cấp → tuỷ B. Biểu bì → vỏ → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ sơ cấp → tuỷ C. Biểu bì → vỏ → gỗ sơ cấp → tầng sinh mạch → mạch rây sơ cấp → tuỷ D. Biểu bì → vỏ → tầng sinh mạch → mạch rây sơ cấp → gỗ sơ cấp → tuỷ Câu 18: Quang phân li nước là quá trình: A. Diệp lục sử dụng năng lượng ánh sáng, biến đổi nước thành H2 và O B. Oxi hoá nước tạo H+ và điện tử, đồng thời giải phóng oxi C. Sử dụng H+ và điện tử, tổng hợp ATP D. Biến đổi nước thành lực khử NADPH. Câu 19: Trong loài người Homo erectus, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở người cổ Bắc Kinh (Xinantrop)? A. Đi thẳng đứng B. Biết dùng lửa C. Có lồi cằm D. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động bằng đá. Câu 20: Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là: A. Ti thể và ribôxôm
B. Bộ máy gôngi và lục lạp
C. Nhân và ti thể
D. Ti thể và lục lạp.
Câu 21: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào? A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và hấp thụ vào máu. B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu. C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và hấp thụ vào máu. D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào. Câu 22: Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là: A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,3
Trang 4 ( PC WEB )
Câu 23: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A = T = 1799; G = X = 1200.
B. A = T = 1800; G = X = 1200.
C. A = T = 899; G = X = 600.
D. A = T = 1799; G = X = 1800.
Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Có bao nhiêu phép lai sau đây là phù hợp? (1) AAbb × aaBb. (2) Aabb × aabb. (3) AaBb × aabb. (4) AABb × AAbb. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng? A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình. B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm. C. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến. D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp. Câu 26: Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân giải đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuẩn này? A. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. B. Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. C. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã. D. Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Câu 27: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái: (1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn. (2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. (3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi. (4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao. (5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.
Trang 5 ( PC WEB )
(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước. (7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?
(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. (2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. (3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. (4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm. (5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 29: Trình tự các giai đoạn của đồ thị điện thế hoạt động là: A. Mất phân cực → Khử cực → Tái phân cực B. Đảo cực → Khử cực → Tái phân cực C. Tái phân cực → Mất phân cực → Đảo cực D. Khử cực → Đảo cực → Tái phân cực. Câu 30: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
Trang 6 ( PC WEB )
A. Tim → Động mạch → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu → tĩnh mạch → Tim. B. Tim → Động mạch → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang máu → tĩnh mạch → Tim. C. Tim → Động mạch → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào → tĩnh mạch → Tim. D. Tim → Động mạch → Khoang máu → Hỗn hợp dịch mô – máu → tĩnh mạch → Tim. Câu 31: Thế hệ xuất phát của một quần thể có 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Quần thể tự thụ qua 5 thế hệ, các cá thể có kiểu hình lặn bị chết ngay ở giai đoạn phôi. Cấu trúc di truyền của quần thể F5 là: A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
B. 19/25AA + 6/25Aa = 1.
C. 13/17AA + 4/17Aa = 1
D. 111/113AA + 2/113Aa = 1
Câu 32: Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây? A. AAA, AO, aa
B. Aaa, AO, AA
C. AAA, AO, Aa.
D. AAa, aO, AA.
Câu 33: Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen thuộc 1 cặp NST thường. Nếu giả sử quần thể bao gồm các loại cây thể lưỡng bội, tam nhiễm và tứ nhiễm đều có khả năng sinh giao tử bình thường và các giao tử đều sống sót thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có sư phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1: 2: 1? A. 3
B. 8
C. 9
D. 15
Câu 34: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định không sừng. Biết rằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại, ở cừu cái, a lại trội hơn A. Trong 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1:1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là: A. 7/34
B. 10/17
C. 17/34
D. 27/34
Câu 35: Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn thì phép lai cho đời con có số kiểu gen nhiều nhất trong số các phép lai sau là: A. Aa
BDe BdE Aa bdE bde
B. AaBb
C. Aa
BD E e Bd e X X × aa XY bd bD
D. Aa
De De AaBb dE dE
BDe BDE × AA bdE bde
Câu 36: Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ Trang 7 ( PC WEB )
A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột biến này thuộc dạng: A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T.
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M. (2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. (3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%. (4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn? A. 20
B. 28
C. 16
D. 8
Câu 39: Ở một loài thú, xét 3 gen: gen A có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen B có 4 alen, gen C có 5 alen, gen B và gen C cùng nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Cho các phát biểu sau: Trang 8 ( PC WEB )
(1) Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể là 80. (2) Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể là 60. (3) Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là 3030. (4) Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen được tạo ra tối đa trong quần thể là 1500. Số phát biểu đúng là A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là: A. 25%.
B. 50%
C. 75%
D. 12,5%.
Đáp án 1-A
2-C
3-A
4-C
5-C
6-B
7-A
8-D
9-B
10-C
11-D
12-D
13-D
14-A
15-C
16-A
17-B
18-B
19-B
20-D
21-B
22-D
23-A
24-C
25-B
26-C
27-A
28-D
29-D
30-D
31-C
32-A
33-B
34-D
35-B
36-C
37-C
38-A
39-D
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Vai trò của sắt đối với thực vật là: Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 2: Đáp án C - A đúng - B đúng - C sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể Câu 3: Đáp án A A: lông dài >> a: lông ngắn B: lông đen; b: lông vàng; Bb: lông nâu Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là: (0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb) -
Tần
số
kiểu
hình
lông
dài,
màu
đen
trong
quần
thể
là:A−BB=0,36.0,36=12,96%A−BB=0,36.0,36=12,96%→ A sai Trang 9 ( PC WEB )
- Tần số kiểu gen AaBb=0,32.0,48=0,2536AaBb=0,32.0,48=0,2536 B đúng - Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là:2x3 =6 → C đúng - Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb=0,64.0,48=0,3072aaBb=0,64.0,48=0,3072
lớn
nhất → D đúng Câu 4: Đáp án C Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ Cacbon Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án B - (1) →đúng - (2) → đúng vì đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn NST đều góp phần hình thành loài mới - (3) → đúng lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội chứa bộ NST của hai loài khác nhau - (4) → đúng vì các yêu tố ngẫu nhiên tác động sẽ dẫn đến cách li địa lí, dẫn đến cách li sinh sản hình thành loài mới Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng Câu 7: Đáp án A - Để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai vốn có kiểu gen dị hợp, cần các phương pháp giúp duy trì kiểu gen dị hợp. Do đó, các biện pháp (1) Nuôi cấy mô tế bào và (2) cho sinh sản sinh dưỡng (giâm, chiết, ghép) tạo ra được nhiều cá thể có kiểu gen dị hợp giống cá thể ban đầu. Trang 10 ( PC WEB )
- Các phương pháp (3), (4) chỉ tạo được các dòng thuần chủng. Câu 8: Đáp án D - Phương án A, B, C đúng. - Phương án D không đúng. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi vật chất di truyền nên không di truyền được. Vì vậy, thường biến không phải là nguyên liệu tiến hoá. Tuy nhiên, nhờ sự phản ứng linh hoạt về kiểu hình mà từng cá thể có thể tồn tại trước những thay đổi nhất thời hoặc theo chu kỳ của điều kiện sống, nhờ đó các cá thể trong loài mới có thể phát tán đến những sinh cảnh khác nhau. Có như thế số lượng cá thể của loài mới được tăng thêm, mới có điều kiện phát sinh những đột biến mới trong quần thể. Như vậy, thường biến có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của cá thể, do đó, chúng có ý nghĩa gián tiếp đối với sự tiến hoá của loài. Câu 9: Đáp án B (1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa (quan hệ cạnh tranh, hai loài đều bị hại) (2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ (quan hệ hội sinh, chỉ cây phong lan được lợi) (3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác (quan hệ kí sinh – vật chủ, chỉ cây tầm gửi được lợi) (4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn (quan hệ vật ăn thịt – con mồi, chỉ hổ được lợi) (5) Trùng roi sống trong ruột mối (quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi). (6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò (quan hệ hợp tác, hai loài đều có lợi) Các mối quan hệ chỉ có 1 loài được lợi là 2, 3, 4. Câu 10: Đáp án C (1) sai vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất. (2) đúng, vì lai thuận nghịch có thể làm thay đổi tế bào chất và mối quan hệ giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân nên có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con. (3) đúng, đôi khi lai thận cho ưu thế lai nhưng lai nghịch không cho ưu thế lai, và các cặp bố mẹ phải mang những cặp gen tương phản thì mới có thể có ưu thế lai cao. (4) sai, người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị hợp. (5) đúng, phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật vì tạo ra được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu. (6) sai vì phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng đơn. Câu 11: Đáp án D chu trình canvin lấy ATP và NADPH của pha sáng để khử APG thành ALPG.
Trang 11 ( PC WEB )
Câu 12: Đáp án D Câu 13: Đáp án D Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. Câu 14: Đáp án A (1) sai vì diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã có sinh vật. (2) đúng, trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài. (3) sai, diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi chưa có quần xã sinh vật. (4) sai, diễn thế thứ sinh trong điều kiện thuận lợi vẫn hình thành nên được những quần xã sinh vật tương đối ổn định. Câu 15: Đáp án C Mỗi tế bào sẽ hình thành 2 loại tinh trùng Mà ở đây có 3 tế bào sinh tinh nên tối đa có số loại tinh trùng được hình thành là: 3.2 = 6. Câu 16: Đáp án A (1) sai vì bộ NST của các tế bào này là 94: 2 = 47 (thể ba) và có sự phân li của NST đơn nên các tế bào này đang thực hiện nguyên phân. (2) sai vì có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau nên dạng thể 3 này phải xảy ra ở NST thường hoặc trường hợp 3X, thai nhi không thể mắc hội chứng Claiphentơ. (3) đúng, vì hội chứng Tơcnơ có số lượng NST là 45. (4) đúng, hiện tượng này có thể do sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ. (5) sai, liệu pháp gen chỉ có thể loại bỏ 1 số gen và nên không thể tác động lên những bệnh di truyền do đột biến số lượng NST gây nên. Câu 17: Đáp án B
Trang 12 ( PC WEB )
Câu 18: Đáp án B Kết quả chung là: AS 4 H 2 O 4 H 4OH
4OH 4e 4OH Mn 4OH O2 2 H 2 O Cl
2 H 2 O 4 H 4e O2
Câu 19: Đáp án B - Trong loài người Homo erectus, đặc điểm biết dùng lửa chỉ có ở người cổ Bắc Kinh (Xinantrop) Câu 20: Đáp án D
Câu 21: Đáp án B - Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau - Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa. Khi đi qua ống tiêu hóa, thức ăn bị biến đổi cơ học và hóa học để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. - Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và thải ra ngoài Trang 13 ( PC WEB )
- Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật không xương sống. Câu 22: Đáp án D Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q Quần thể cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:p2AA+2pqAa+q2aa=1p2AA+2pqAa+q2aa=1 Theo bài ra ta có: 2pq=8q2;p+q=1→q=0,22pq=8q2;p+q=1→q=0,2 Câu 23: Đáp án A Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600. Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600 Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd: A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200. Câu 24: Đáp án C Các phép lai phù hợp là: (2), (3), (4). Phép lai 2 → 0,5 Aabb: 0,5 aabb→ 50% hoa hồng. Phép lai 3→ 0,25 AaBb: 0,25 Aabb:0,25aaBb: 0,25aabb → 50% hoa hồng (0,25A-bb+ 0,25aaB-) Phép lai 4→ 0,5 AABb: 0,5 AAbb → 50% hoa hồng. Câu 25: Đáp án B - Vì gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến nên các tế bào con sinh ra từ tế bào này đều mang gen đột biến. Tuy nhiên, chỉ có những tế bào này mới biểu hiện kiểu hình đột biến, còn các tế bào khác trong cơ thể này đều biểu hiện kiểu hình bình thường nên sự biểu hiện kiểu hình sẽ theo kiểu thể khảm. Câu 26: Đáp án C - Để sử dụng được đường lactôzơ vi khuẩn E.coli phải có sự tham gia đồng thời của 3 phân tử prôtêin do 3 gen Z, Y, A tạo ra. Chỉ cần 1 trong 3 gen Z, Y, A bị đột biến làm cho phân tử prôtêin do gen đột biến quy định tổng hợp bị mất chức năng thì vi khuẩn E.coli sẽ không sử dụng được đường lactôzơ. - Khi gen điều hòa bị đột biến làm cho gen này mất khả năng phiên mã thì sẽ không tổng hợp được prôtêin ức chế dẫn tới các gen cấu trúc trong Opêron Lac liên tục phiên mã và vi khuẩn sử dụng đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Câu 27: Đáp án A (1) sai vì mỗi hệ sinh thái chỉ có một lưới thức ăn. (2) sai, cấu trúc của lưới thức ăn phụ thuộc vào điều kiện sống, vì có thể có nhiều loài mới di nhập hoặc phát tán tới hay bị tiêu diệt, cũng như một số loài chỉ xuất hiện trong một thời gian nhất định. (3) sai, khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn sẽ thay đổi. (4) đúng, lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao vì các loài có thể sử dụng nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Trang 14 ( PC WEB )
(5) sai, mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn thường bao gồm nhiều loài. (6) đúng, vì năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng giảm dần theo bậc dinh dưỡng. (7) sai, chỉ trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau mới phức tạp hơn quần xã được hình thành trước. Khi điều kiện sống không thuận lợi thì diễn thế thứ sinh diễn ra theo hướng hủy diệt quần Câu 28: Đáp án D (1) Sai vì A để chứng minh cho sự thải CO2, B chứng minh cho sự hút O2 (2) Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2 có trong không khí được dẫn vào. (3) Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo 1 chiều từ trái sang phải, CO2 trong không khí đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải làm nước vẩn đục là do CO2 hạt thải ra khi hô hấp. (4) Sai vì CO2 bị vôi xút hấp thụ hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứng tỏ áp suất trong giảm. Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2. (5) Đúng Câu 29: Đáp án D
Câu 30: Đáp án D
Câu 31: Đáp án C - Thế hệ xuất phát P: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1 tự thụ được F1, viết lại F1 sau khi đã loại bỏ kiểu gen aa: F1: 0,75AA + 0,25Aa = 1. - Tần số alen ở F1: A = 0,875; a = 0,125. Trang 15 ( PC WEB )
- Ở thế hệ F5: + Tần số alen a = 0,12524.0,875+0,125=11130,12524.0,875+0,125=1113. + Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là: 111113AA+2113Aa=1111113AA+2113Aa=1 Câu 32: Đáp án A Thể 4 nhiễm trên NST số 10
AAAa
Nhân đôi
A.A A.A A.A a.a
Kì giữa I
A.A
A.A
(xếp 2 hàng)
A.A
a.a
Kì giữa II
Tê bào 1
Tế bào 2
(xếp 1 hàng)
A.A
A.A
A.A
a.a
- Trong giảm phân II: + Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ tạo ra 3 loại giao tử: AAA, OA, Aa. + Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, AAa, Oa. + Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, Aaa, OA. → Vậy chỉ có trường hợp của Chọn A là không thể xảy ra. => Chọn A. Câu 33: Đáp án B - Thể lưỡng bội 2n: AA, Aa, aa. - Thể tam nhiễm: AAA, AAa, Aaa, aaa. - Thể tứ nhiễm: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa. - Ở con cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 × 2 → bố mẹ phải cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 → bố mẹ có thể có kiểu gen: Aa, AAAa, Aaaa, AAA, aaa. - Trong các kiểu gen của bố mẹ, có các phép lai cho con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 là: + PL1: Aa × Aa + PL2: AAAa × AAAa + PL3: Aaaa × Aaaa + PL4: Aa × AAAa + PL5: Aa × Aaaa + PL6: AAAa × Aaaa + PL7: AAA × AAA Trang 16 ( PC WEB )
+ PL8: aaa × aaa Câu 34: Đáp án D - Quy ước: + AA: đực và cái đều có sừng. + aa: đực và cái đều không có sừng. + Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng. - Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1. + {p2+pq=0,7p+q=1{p2+pq=0,7p+q=1 => p = 0,7; q = 0,3. + Quần thể: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. - Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau: ♂ aa × ♀ (14/17Aa: 3/17aa) → tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con = 1/2Aa + aa = 1/2 × 7/17 + 10/17 = 27/34. Câu 35: Đáp án B - Phép lai A: 3 8 4 C42 78 kiểu gen. - Phép lai B: 3 3 4 4 C42 90 kiểu gen. - Phép lai C: 2 4 4 C42 4 80 kiểu gen. - Phép lai D: 2 8 8 C82 72 kiểu gen. Câu 36: Đáp án C - Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến: + N = (199 + 1) × 6 = 1200 nuclêôtit. + {2A+2G=1200A=0,6G→{A=T=225.G=X=375.{2A+2G=1200A=0,6G→{A=T=225.G=X=375. - Số nuclêôtit của gen đột biến. + Do chiều dài của gen đột biến không thay đổi so với gen chưa đột biến, ta có: N = 1200. + {2A+2G=1200A=0,6043G→{A=T=226.G=X=374.{2A+2G=1200A=0,6043G→{A=T=226.G=X= 374. → Gen đột biến: A = T = 225 + 1 = 226; G = × = 375 – 1 = 374. → Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. Câu 37: Đáp án C Xét bệnh M: Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm Trang 17 ( PC WEB )
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm Người 14 có kiểu gen Mm Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen => (1) đúng Người 13 có dạng (1/3MM: 2/3Mm) Người 13 x 14: (1/3MM: 2/3Mm) x Mm Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là 2/3 x 1/2 + 1/3 x 1/2 = 1/2 -Xét nhóm máu: Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO(do sinh ra con có nhóm máu O ) Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: BNgười 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: AVậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13 , 9,10,14 Có 10 người => (2) đúng +/ Quần thể: 4% số người mang nhóm máu O ó tần số alen IO là 0,2 Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21 Giải ra, x = 0,3 Vậy tần số alen IB là 0,3 Tần số alen IA là 0,5 Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA: 0,2IAIO Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng: (5/9 IAIA: 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA: 4/9 IAIO) Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA: 28/81 IAIO: 4/81 IOIO Người 14 có dạng: 7/11 IAIA: 4/11 IAIO Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% => (3) sai + Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 x 7 có dạng: (1/3 IBIB: 2/3 IBIO) x (1/3 IBIB: 2/3 IBIO) Đời con theo lý thuyết: 4/9 IBIB: 4/9 IBIO: 1/9 IOIO Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) Cặp vợ chồng 13 x 14: (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) x (7/11 IAIA: 4/11 IAIO) Giao tử:
3/4IB: 1/4 IO
||
9/11 IA: 2/11 IO
Tỉ lệ đời con đồng hợp là ¼ x 2/11 = 1/22 Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22 Xét về bệnh M: 13(1/3AA: 2/3Aa) x 14 (Aa) Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22= 21/44 = 47,73%=> (4) đúng Câu 38: Đáp án A Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả. Trang 18 ( PC WEB )
→ KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc – KG màu đỏ) × (tròn) = (3.2.3 – 8) × 2 = 20 Câu 39: Đáp án D 3
3
3
- Kí hiệu gen trên NST: 54 XX 54 54 XY54 (1) Đúng: Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể = 80 loại. (2) Đúng: Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể = 60 loại. (3) Đúng: Số kiểu gen tối đa được tạo ra
60 61 60 20 3030 kiểu gen. 2
(4) Đúng: Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 gặp gen: - Con XX: 3 C42 C52 2 C32 4 C52 2 C32 C42 5 2 365 240 180 780 KG - Con XY: 3 C42 C52 2 2 720 KG → Tổng kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen = 780 + 720 = 1500 KG. Câu 40: Đáp án C
- Ở châu chấu: con ♀ là XX, con ♂ là OX. - Ở con đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính OX giảm phân không bình thường chỉ diễn ra trong giảm phân II. - Con cái: 100% XX → giảm phân bình thường → 100% giao tử X. - Con đực: 100% OX → rối loạn GPII → giao tử: 25%X + 25%O + 50% O = 25%X + 75%O - Loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể (OX) = 1
3 3 75% 4 4
Trang 19 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 14 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng. B. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng. C. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng. D. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng. Câu 2: Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển? A. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,… B. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. C. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất. D. Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải. Câu 3: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
(1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. (2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. (3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen. (4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2. (5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà A. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lí. B. con non có đặc điểm cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành nhưng khác về hình thái. C. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành. Trang 1 ( PC WEB )
D. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành. Câu 5: Tiếng hót của con chim được nuôi cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tính A. bẩm sinh.
B. học được
C. bản năng.
D. vừa là bản năng vừa là học được.
Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây? A. Silua.
B. Krêta (Phấn trắng).
C. Đêvôn.
D. Than đá (Cacbon).
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể? A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống. D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể. Câu 8: Khi xung thần kinh lan truyền qua xináp chỉ theo một chiều từ màng trước sang màng sau xináp. Nguyên nhân là do A. phía màng sau không có bóng chứa chất trung gian hóa học; màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. B. khe xináp có kích thước rộng nhưng điện hế hoạt động ở màng trước quá nhỏ nên chỉ truyền được theo một chiều. C. xung thần kinh chỉ có ở phía màng trước xináp sau đó mới truyền đến màng sau xináp chứ xung không bao giờ xuất hiện ở màng sau xináp. D. do chiều dẫn truyền của xung thần kinh chỉ được phép lan truyền theo một chiều từ màng trước đến màng sau xináp. Câu 9: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ. C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường. D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người. Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về bậc dinh dưỡng là không đúng? Trang 2 ( PC WEB )
(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng. (2) Một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau. (3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng. (4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng. (5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Có bao nhiêu biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng? (1) Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng. (2) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. (3) Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống trong rừng du canh, du cư. (4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất. (5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Bảng sau cho biết nơi sản xuất của một số hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. Tên hoocmôn
Nơi sản xuất
(1) Hoocmôn sinh trưởng (GH)
(a) Tuyến giáp
(2) Tirôxin
(b) Tinh hoàn
(3) Ơstrôgen
(c) Buồng trứng
(4) Testostêrôn
(d) Tuyến yên
A. (1)-(d), (2)-(a), (3)-(c), (4)-(b).
B. (1)-(a), (2)-(d), (3)-(c), (4)-(b).
C. (1)-(c), (2)-(b), (3)-(d), (4)-(a).
D. (1)-(b), (2)-(c), (3)-(a), (4)-(d).
Câu 13: Tương quan giữa
AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào? GA
A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau. B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA. C. Trong hạt nảy mầm, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt khô, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh. D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại còn AAB giảm rất mạnh. Câu 14: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng. B. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng. Trang 3 ( PC WEB )
C. hợp tử đã phát triển thành phôi. D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi. Câu 15: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất? A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng tế baò học.
Câu 16: Các cơ thể nào sau đây tạo ra giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%? A. Aa và bb.
B. Aa và Bb
C. aa và Bb
D. aa và bb.
Câu 17: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli là không đúng? (1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã. (2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A. (3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa. (4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ. (5) Ba gen cấu trúc trong operon Lac được dịch mã đồng thời bởi một riboxom tạo ra một chuỗi polipeptit. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể? (1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá. (2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước. (3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở. (4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng. (5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phân biệt các đột biến cấu trúc NST đã xảy ra? A. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân II. B. Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I. C. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân I. D. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở lần giảm phân I. Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng? (1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp. (2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể. (3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến. (4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. (5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới so với alen ban đầu. Trang 4 ( PC WEB )
(6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 21: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái: (1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. (2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. (3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau. (4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Các cây ngày ngắn là A. cây cà phê chè (Coffea arabica), cây lúa (Oryza sativa). B. cây cà phê chè (Coffea arabica), cây lúa (Oryza sativa), hướng dương (Helianthus annuus). C. cây rau bina (Spinacia oleracea), lúa đại mạch (Hordeum vulgare), lúa mì (Triticum aestivum). D. cà phê chè (Coffea arabica), lúa đại mạch (Hordeum vulgare), lúa mì (Triticum aestivum). Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng? (1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng. (2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền. (3) Các gen trong cùng một kiểu gen đều có mức phản ứng như nhau. (4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng. (5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu cùng tồn tại mà ít khi xảy ra sự cạnh tranh. Có bao nhiêu khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại? (1) Các loài chim này cùng ăn một loài sâu nhưng hoạt động ở những thời điểm khác nhau trong ngày. (2) Các loài chim này ăn những loài sâu khác nhau. (3) Các loài chim này ăn cùng một loại sâu nhưng có nơi ở khác nhau. (4) Các loài chim này cùng ăn một loại sâu nhưng hoạt động ở một vị trí khác nhau trong rừng. (5) Các loài chim này có xu hướng chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói đến sinh trưởng sơ cấp ở thực vật? Trang 5 ( PC WEB )
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây. B. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. D. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. Câu 26: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo ra được bao nhiêu thành tựu trong các thành tựu sau đây? (1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường. (2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người. (3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc. (4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên. (5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten. (6) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 27: Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di truyền nào sau đây ở thai nhi? A. Bệnh bạch tạng
B. Tật dính ngón tay 2-3
C. Bệnh Phêninkêtô niệu.
D. Hội chứng Đao.
Câu 28: Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người? A. Phát huy những tập tính bẩm sinh.
B. Phát triển những tập tính học tập.
C. Thay đổi tập tính bẩm sinh.
D. Thay đổi tập tính học tập.
Câu 29: Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật? (1) Mật độ cá thể. A. 1
(2) Loài ưu thế. B. 2
(3) Loài đặc trưng.
(4) Nhóm tuổi.
C. 3
D. 4
Câu 30: Từ một tế bào hoặc một mô thực vật có thể nuôi cấy để phát triển thành một cây hoàn chỉnh là vì tế bào thực vật có tính A. toàn năng
B. phân hóa
C. chuyên hóa cao
D. tự dưỡng.
Câu 31: Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định. Người ta thực hiện một phép lai P giữa con đực có khả năng kháng thuốc với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Biết rằng hiện tượng đột biến không xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cả hai giới đực và cái. Cho một số nhận xét như sau: (1) Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc. (2) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ thay đổi khi bị thay bằng một nhân tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác. (3) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cá thể cái.
Trang 6 ( PC WEB )
(4) Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang một loại alen về tính trạng kháng thuốc. (5) Nếu thực hiện phép lai nghịch thì tất cả con sinh ra đều có khả năng kháng thuốc. Phương án nào sau đây là đúng? A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng.
C. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai.
Câu 32: Ở người, răng khểnh alen lặn a nằm trên NST thường qui định, alen trội A qui định răng bình thường; thuận tay phải do một alen trội B nằm trên cặp NST thường khác quy định, alen lặn b quy định thuận tay trái. Cả hai tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng người ta thấy tần số alen a là 0,2, còn tần số alen B là 0,7. Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra một đứa con trai thuận tay trái, răng bình thường và một đứa con gái thuận tay phải, răng khểnh là bao nhiêu? A. 0,120%
B. 0,109%
C. 0,132%
D. 0,166%
Câu 33: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. A. 5,5%
B. 21,5%.
C. 4,25%
D. 8,5%.
Câu 34: Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau: Alen A qui định thân cao, alen a qui định thân tấp; alen B qui định hoa đỏ, alen b qui định hoa trắng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ thân cao, hoa trắng thuần chủng thu được ở đời con là: A. 1/4.
B. 1/12.
C. 1/9
D. 1/2
Câu 35: Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào: Loại ứng dụng (1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
Đặc điểm (a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn.
(2) Nuôi cấy mô thực vật
(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi (c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với phần phát triển thành một phôi riêng biệt
tế bào chất của trứng. Trang 7
( PC WEB )
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển (d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp nhân ở động vật
gen.
(5) Dung hợp tế bào trần
(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.
Tổ hợp ghép đúng là: A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e.
C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c,
5a. Câu 36: Ở ruồi giấm, cho phép lai P.
Ab Ab DdXEXe × DdXeY . Nếu mỗi gen qui định một tính aB aB
trạng và các tính trạng trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là: A. 120 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
B. 84 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
C. 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.
D. 108 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.
Câu 37: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, alen R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng. Hai cặp gen đó nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền, quần thể có 14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các cây quả tròn, đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu? A. 0,56%.
B. 3,95%
C. 2,49%
D. 0,05%
Câu 38: Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu? A. 1/8
B. 7/9
C. 3/8
D. 3/16
Câu 39: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau: (1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn. (2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1. (3) Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5. (4) Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trang 8 ( PC WEB )
Câu 40: Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb? (1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. (2) Số kiểu gen tối đa là 32. (3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12. (4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án 1-C
2-D
3-C
4-C
5-A
6-D
7-D
8-A
9-B
10-A
11-C
12-A
13-D
14-B
15-C
16-B
17-D
18-B
19-C
20-C
21-C
22-A
23-B
24-C
25-C
26-B
27-C
28-C
29-B
30-A
31-B
32-D
33-A
34-D
35-A
36-B
37-C
38-D
39-B
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh Tiêu chí
Trên sợi thần kinh không có bao miêlin Trên sợi thần kinh có bao miêlin
Cấu tạo
- Sợi trục không có bao miêlin bao bọc
- Sợi trục có bao miêlin bao bọc. - Bao miêlin bao bọc không liên tục, ngắt quãng tạo thành các eo Ranvíe. - Bao miêlin có bản chất là phôtpholipit nên có màu trắng và có tính chất cách điện.
Cách truyền
lan - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ - Xung thần kinh lan truyền theo cách vùng này sang vùng khác trên sợi thần nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo kinh.
Ranvie khác.
Cơ chế lan - Do mất phân cực, đảo cực và tái phân - Do mất phân cực, đảo cực và tái phân truyền
cực liên tiếp hết vừng này sang vùng cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo khác trên sợi thần kinh
Ranvie khác.
Vận tốc lan - Tốc độ lan truyền chậm hơn (3 - - Tốc độ lan truyền nhanh (khoảng truyền
5m/giây).
Năng lượng - Tiêu tốn nhiều năng lượng.
100m/giây) - Tiêu tốn ít năng lượng. Trang 9
( PC WEB )
Câu 2: Đáp án D Câu 3: Đáp án C (1) Sai: Ta thấy tế bào A có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo → tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân I. (2) Đúng: Tế bào A có 2 cặp NST nên 2n=4. (3) Sai: Tế bào A có 2 cặp NST kép với 4 cromatit nên mỗi gen đều có 4 alen. (4) Đúng: Khi kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái kép, các tế bào đơn bội ở trạng thái kép tiếp tục giảm phân II tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái đơn. (5) Sai: Mỗi NST kép chỉ có 1 tâm động nên số tâm động là 4. Câu 4: Đáp án C 1. Phát triển không qua biến thái - Có ở đa số động vật có xương sống và nhiều động vật không có xương sống. - Phát triển của người gồm 2 giai đoạn: a. Giai đoạn phôi thai - Diễn ra trong dạ con của người mẹ. - Hợp tử phân chia → phôi → phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan → thai nhi. b. Giai đoạn sau sinh - Con sinh ra có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự người trưởng thành. 2. Phát triển qua biến thái Biến thái hoàn toàn Giai
Biến thái không hoàn toàn
đoạn - Hợp tử phân chia → phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan → ấu trùng.
phôi Giai đoạn hậu - Ấu trùng có đặc điểm hình thái, - Ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, phải trải phôi
cấu tạo và sinh lí rất khác với qua nhiều lật lột xác mới biến đổi thành con con trưởng thành.
trưởng thành. – Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ.
Đại diện
- Đa số côn trùng (bướm, ruồi, - Châu chấu, cào cào, gián .... ong...) và lưỡng cư.
Câu 5: Đáp án A - Tập tính bẩm sinh là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. Ví dụ: Nhện giăng tơ, thú con bú sữa mẹ, tiếng hót của chim...
Trang 10 ( PC WEB )
- Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể thông qua học tập và rút kinh nghiệm. Ví dụ: Nai chạy trốn hổ, chuột nghe tiếng mèo thì bỏ chạy. - Nhiều tập tính của động vật có cả nguồn gốc bẩm sinh và học được. Ví dụ: Tập tính bắt chuột của mèo, tập tính xây tổ của chim... Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án D - Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. - Mật độ cá thể là một trong những đặc trưng cơ bản nhất, vì mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của các cá thể trong quần thể: + Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở... dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao, tỉ lệ sinh sản giảm. + Khi mật độ giảm, thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau làm tỉ lệ sinh tăng, tỉ lệ tử vong giảm. - Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống. Câu 8: Đáp án A - Xung thần kinh chỉ truyền từ màng trước đến màng sau vì chỉ ở chùy xináp mới có các bóng chứa các chất trung gian hóa học, chỉ màng sau xináp mới có các thụ quan màng tiếp nhận các chất trung gian hóa học này. Vì vậy xung thần kinh chỉ đi theo một chiều từ màng trước đến màng sau mà không thể theo chiều ngược lại. Đáp án A. Câu 9: Đáp án B * Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể. - Mức sinh sản: + Mức sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. + Mức sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể,... và tỉ lệ đực/cái của quần thể. + Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút. - Mức tử vong: + Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. + Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện sống của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn có trong môi trường, số lượng kẻ thù,... và mức độ khai thác của con người. Trang 11 ( PC WEB )
- Phát tán cá thể của quần thể sinh vật: + Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể. + Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào,... hiện tượng xuất cư thường diễn ra ít và nhập cư không gây ảnh hưởng rõ rệt tới quần thể. Mức độ xuất cư tăng cao khi quần thể đã cạn kiệt nguồn sống, nơi ở chật trội, sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể trở lên gay gắt. * Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư. Trong đó sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. + Khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên thì sẽ dẫn tới thiếu nguồn sống, khi đó sự cạnh tranh cùng loài sẽ tăng lên, sức sinh sản giảm, tử vong tăng, xuất cư tăng làm giảm số lượng cá thể của quần thể. + Khi số lượng cá thể giảm thì nguồn sống trong môi trường trở nên dồi dào làm tăng tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong, nhập cư tăng dẫn tới làm tăng số lượng cá thể. Câu 10: Đáp án A (1) đúng. (2) đúng vì theo từng chuỗi thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau. (3) sai vì các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ nhưng ở các chuỗi thức ăn khác nhau thì có thể ở các bậc dinh dưỡng khác nhau. (4) đúng vì khi các loài cùng ăn một loại thức ăn thì chúng cùng đứng ở bậc dinh dưỡng kế tiếp sau loài sinh vật được sử dụng làm thức ăn (5) đúng. Câu 11: Đáp án C Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng bao gồm: (1), (2), (3). Biện pháp (4) chỉ có tác dụng bảo vệ tài nguyên đất. (5) sai vì các rừng nguyên sinh có giá trị cao về đa dạng sinh học, không thể thay thế bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn được. Câu 12: Đáp án A Tên hoocmôn
Nơi sản xuất
Hoocmôn sinh
Tuyến yên
trưởng (GH)
Tác dụng sinh lí - Kích thích phân chia tế bào và tăng cường kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. - Kích thích phát triển xương.
Tirôxin
Tuyến giáp
- Kích thích chuyển hóa của tế bào. - Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể. Trang 12
( PC WEB )
- Riêng lưỡng cư: Có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch. Ơstrôgen Testostêrôn
Buồng trứng
- Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do:
Tinh hoàn
+ Tăng phát triển xương. + Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. - Riêng testostêrôn: Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp
Câu 13: Đáp án D GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh. - Tỉ lệ của
AAB điều chỉnh sự ngủ nghỉ và nảy mầm của hạt. Nếu tỉ lệ nghiêng về AAB thì hạt GA
ngủ, nghỉ. Ngược lại thì hạt nảy mầm. Câu 14: Đáp án B Vi tiêm chỉ thành công khi hợp tử đang ở giai đoạn nhân non. Vào thời điểm nhân của tinh trùng chuẩn bị hòa hợp với nhân của trứng thì tiêm ADN vào sẽ không bị tế bào đào thải mà trái lại ADN đó được tế bào tiếp nhận và cài xen vào bộ gen của tế bào. Câu 15: Đáp án C - Các bằng chứng tiến hóa gián tiếp (giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử) cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật. - Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. Các nhà khoa học có thể xác định được tuổi của các hóa thạch và qua đó, cho chúng ta biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào đã xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ hàng giữa các loài. Câu 16: Đáp án B GP Cơ thể Aa giao tử: 50% A + 50% a. GP Cơ thể Bb giao tử: 50% B + 50% b. GP Cơ thể aa giao tử: 100% a. GP Cơ thể bb giao tử: 100% b.
Câu 17: Đáp án D (1) sai vì vùng khởi động phân bố ở đầu 3’ của mạch mã gốc. (2) sai vì sản phẩm phiên mã là một phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A. (3) sai vì chất cảm ứng là lactose trong môi trường. (4) đúng vì gen điều hòa (R) tổng hợp protein ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ. (5) sai vì ba gen cấu trúc trong operon Lac thường được dịch mã đồng thời bởi các riboxom và tạo ra các chuỗi polipeptit riêng tương ứng với từng gen. Câu 18: Đáp án B Trang 13 ( PC WEB )
Các mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể bao gồm (3) và (5). (1) và (2) thuộc về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. (4) thuộc về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài khác nhau trong quần xã. Câu 19: Đáp án C - Các dạng dột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên một nhiễm sắc thể hoặc giữa các nhiễm sắc thể dẫn tới làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể. Sự sắp xếp lại các khối gen ảnh hưởng đến sự tiếp hợp nhiễm sắc thể ở kì đầu của giảm phân I. Câu 20: Đáp án C (1) sai, vì thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến được biểu hiện ra kiểu hình, có thể là dị hợp nếu đó là đột biến gen trội. (2) đúng, vì gen lặn cho dù có hại vẫn luôn tồn tại trong quần thể ở những cơ thể dị hợp và không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn. (3) đúng, vì đột biến gen vẫn có thể phát sinh khi xảy ra hiện tượng bazơ hiếm hay do rối loạn sinh lý, sinh hóa nội bào. (4) đúng, vì đột biến đột biến gen chỉ làm biến đổi trong cấu trúc của gen nên vị trí gen không đổi. (5) đúng, vì khi gen bị đột biến sẽ làm biến đổi cấu trúc gen nên trạng thái khác của gen và được gọi là một alen mới. (6) sai, vì đa số đột biến gen xét ở mức phân tử là trung tính. Câu 21: Đáp án C (3) sai, mỗi cá thể có kiểu gen khác nhau nên giới hạn sinh thái khác nhau và giới hạn sinh thái còn phụ thuộc vào trạng thái sinh lý và giai đoạn phát triển cá thể. Câu 22: Đáp án A - Sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì. - Căn cứ vào sự ra hoa của những cây phụ thuộc vào quang chu kì mà chia 3 nhóm cây: + Cây ngày dài: Chỉ ra hoa khi độ dài của ngày ít nhất bằng 14 giờ (ví dụ, lúa đại mạch, lúa mì…). + Cây ngày ngắn: Chỉ ra hoa trong điều kiện ngày ngắn (ví dụ, cà phê chè, cây lúa…). + Cây trung tính: Đến tuổi là ra hoa, không phụ thuộc vào nhiệt độ xuân hoá và quang chu kì (ví dụ, hướng dương). Câu 23: Đáp án B (1) đúng vì mức phản ứng được xác định bằng số loại kiểu hình có thể có của một kiểu gen. (2) sai, mức phản ứng do kiểu gen qui định và có khả năng di truyền. (3) sai, mỗi gen trong trong cùng một kiểu gen có thể có mức phản ứng riêng. (4) sai, tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. (5) đúng, những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng do có thể dễ dàng tạo được nhiều cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. Trang 14 ( PC WEB )
Câu 24: Đáp án C Các khả năng có thể xảy ra là (1), (2) và (4) vì các loài này đã phân li về ổ sinh thái dinh dưỡng. (3) sai vì nơi ở khác nhau nhưng cùng ăn một loại thức ăn thì vẫn có thể xảy ra sự cạnh tranh. (5) sai vì các loài chim khác nhau ít khi chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại. Câu 25: Đáp án C Đặc điểm
Sinh trưởng sơ cấp
Khái niệm
- Là sinh trưởng làm tăng chiều dài của - Là sinh trưởng làm tăng đường kính thân và rễ cây.
Sinh trưởng thứ cấp của thân và rễ cây.
Nguyên
- Do sự phân chia của mô phân sinh đỉnh - Do sự phân chia của mô phân sinh bên
nhân
và mô phân sinh lóng.
Đối tượng
- Cây 1 lá mầm – Đỉnh sinh trưởng cây 2 - Cây 2 lá mầm.
(tầng sinh bần và tầng sinh mạch).
lá mầm Ý nghĩa
- Giúp cây tăng độ cao đêr thu nhận ánh - Giúp cây tăng đường kính thân làm cho sáng cung cấp cho quang hợp. Đồng thời cây vững chắc. Đồng thời làm tăng số tăng độ dài rễ đâm sâu vào lòng đất nhằm lượng mạch dẫn trong thân cây. bám chặt cây và tăng cường hút nước và ion khoáng.
Câu 26: Đáp án B Các thành tựu của phương pháp gây đột biến và chọn lọc bao gồm: (1), (3), (4). Các thành tựu còn lại đều là của kỹ thuật chuyển gen (xuất hiện đặc tính của loài khác). Câu 27: Đáp án C - Phân tích hóa sinh giúp xác định các bện do rối loạn chuyển hóa. Câu 28: Đáp án C Câu 29: Đáp án B - Các đặc trưng của quần thể: Tỉ lệ giới tính; Nhóm tuổi; Sự phân bố cá thể trong quần thể; Mật độ cá thể của quần thể; Kích thước của quần thể; Tăng trưởng của quần thể. - Các đặc trưng của quần xã sinh vật: + Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã: Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài; Loài ưu thế và loài đặc trưng. + Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã: Theo chiều thẳng đứng; Theo chiều ngang. Câu 30: Đáp án A Câu 31: Đáp án B Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên sự biểu hiện tính trạng ở đời con chịu sự quyết định bởi mẹ. Trang 15 ( PC WEB )
(1) Đúng vì đời con xuất hiện hai loại kiểu hình khác nhau chứng tỏ mẹ có chứa đồng thời hai loại alen là alen qui định khả năng kháng thuốc và alen qui định mất khả năng kháng thuốc; đồng thời lại biểu hiện kiểu hình không kháng thuốc nên alen qui định không có khả năng kháng thuốc là trội. (2) sai vì gen qui định khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên khi thay nhân tế bào không làm thay đổi khả năng kháng thuốc của hợp tử. (3) sai vì sự biểu hiện của gen ngoài nhân không có sự phân hóa giới tính ở đời con. (4) sai vì con cái P phải chứa 2 loại alen (như đã phân tích ở ý 1). (5) đúng vì khi thực hiện phép lai nghịch, mẹ mang kiểu hình lặn chỉ chứa 1 loại alen lặn qui định có khả năng kháng thuốc nên đời con sinh ra hoàn toàn giống mẹ. Câu 32: Đáp án D A= 0,8 ; a = 0,2 → A-B- = 0,8736 → tỉ lệ AaBb = B = 0,7 ; b = 0,3 → aaB- = 0,0364 → tỉ lệ aaBb=
AaBb = 2/13 A B aaBb = 6/13 aaB
P: AaBb × aaBb XS sinh 1 con trai A-bb và 1 con gái aaB- = 2/13x 6/13x (1/2. 1/2.1/4) x(1/2.1/2.3/4) × 2C1 = 0,166% Câu 33: Đáp án A - Ở F2 ta có: + Cao/thấp = 9:7 → Tương tác gen 9:7 (A-B-: Cây cao; A-bb + aaB- + aabb: Cây thấp) → F1: AaBb × AaBb. + Đỏ/vàng = 3:1 → Quy luật phân li (D – hoa đỏ trội hoàn toàn với d – hoa vàng) → F1: Dd × Dd. - Vì (9:7)(3:1) = 27:21:9:7 ≠ F1: 40,5%:34,5%:15,75%:9,25% → có hoán vị gen (gen Aa và Dd hoặc gen Bb và Dd cùng trên một cặp nhiễm sắc thể và có hoán vị gen). - Tìm tần số hoán vị gen: Cây cao, hoa vàng = A-(B-dd) = 15,75% → B-dd = 0,21 → bd/bd = 0,04 → bd = 0,2 → f = 0,4. - Ta có: F1 tự thụ: Aa Bd/bD (f = 0,4) × Aa Bd/bD (f = 0,4) - Tỉ lệ con thấp, đỏ thuần chủng ở F2: AA bD/bD + aa BD/BD + aa bD/bD = 1/4.0,3.0,3 + 1/4.0,2.0,2 + 1/4.0,3.0,3 = 0,055 (5,5%) Câu 34: Đáp án D - Đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn: P: AaBb × AaBb → F1: 9/16A-B- : 3/16A-bb :3/16 aaB- : 1/16aabb - Cho các cây thân cao hoa trắng ở F1 tự thụ phấn: 1/3AAbb + 2/3Aabb = 1 tự thụ: + 1/3(AAbb × AAbb) → 1/3AAbb. + 2/3(Aabb × Aabb) → 2/3(1/4AAbb:2/4Aabb:1/4aabb) Trang 16 ( PC WEB )
→ Tỉ lệ cây AAbb = 1/3 + 2/3 × 1/4 = 1/2. Câu 35: Đáp án A Câu 36: Đáp án B Chú ý: Vì ruồi giấm đực không có HVG. Số KG = 7x3x4 = 84 Số KH = 3x2x4 = 24 Câu 37: Đáp án C + Xét tính trang hình dạng quả: Quả tròn: dd = 0,81 → tần số d = 0,9 → tần số D = 0,1 → F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd tỉ lệ cây quả dài ở F2: 18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361 + Xét tính trạng màu quả: Quả trắng: rr = 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5 → F1: 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr. Cây quả trắng: 1/3 RR : 2/3 Rr. Tỉ lệ cây quả trắng F2: 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9. Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F2= 1/9 × 81/361 =2,49% Câu 38: Đáp án D - Tỉ lệ (đỏ: vàng: trắng) = 9 : 6: 1 → kiểu hình màu sắc mắt do hai gen cùng qui định. - Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. => Kiểu gen F1: AaXBY : AaXBXb - Đời F2:
3 A :1aa X B X B : X B X b : X BY : X bY Đực
vàng: 3A_XbY : 1aaXBY; Cái vàng:
1aaXBXB : 1aaXBXb. Có: 3 A _X b Y :1aaX B Y 1aaX B X B :1aaX B X b → Đực mắt đỏ =
12 B 1 3 X Y Aa AaX B Y 32 2 16
Câu 39: Đáp án B P ngẫu phối → F1 cân bằng di truyền F1: 84%A- : 16% aa. => pA = 0,6, qa = 0,4 => F1 : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16 aa P: xAA : yAa : 0,25aa qa = 0,25 + y/2 = 0,4 → y =0,3 [Tần số alen không thay đổi qua mỗi lần ngẫu phối] Trang 17 ( PC WEB )
=> P: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa (1) Đúng (2) Sai (3): Sai. Trong số cây cao ở P, tỉ lệ cây dị hợp =
0,3 2 1 0, 25 5
(4): Đúng. Đây là quần thể ngẫu phối. Vì aa ở P không tham gia sinh sản: => P: 0,6 AA + 0,4Aa = 1 => p0 = 0,8; q0 = 0,2. Vì aa vẫn tồn tại ở F3 nên áp dụng công thức: q3 p3 F3 :
q0 0, 2 1 1 n 1 q0 1 2.0, 2 7
6 7
36 12 1 AA Aa aa 1 49 49 49
Câu 40: Đáp án B P: ♂AaBb × ♀AaBb - Ta có: + Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa. + Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b) → con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb. (1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng (2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai (3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng (4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai
Trang 18 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 15 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng ? A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra C. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút. Câu 2: Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một con cái thuần chủng lai với một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2có tỉ lệ kiểu hình là A. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen. B. 100% lông đốm. C. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀ lông đen. D. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen. Câu 3: Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp? A. Càng xa tim huyết áp càng giảm B. Sự tăng dần của huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển C. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn D. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm và yếu làm giảm huyết áp Câu 4: Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì? (1) Kết quả lai thuận khác lai nghịch. (2) Tuân theo quy luật di truyền thẳng. (3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới. (4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ. A. (3); (4).
B. (1); (4).
C. (1); (2); (4).
D. (1); (3); (4).
Câu 5: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,7
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5
Câu 6: Vai trò của nguyên tố vi lượng đối với thực vật là gì? A. Tham gia vào quá trình vận chuyển chất hữu cơ trong cây. B. Hoạt hoá các enzim trong quá trình trao đổi chất của cây. C. Là thành phần cấu tạo nên các chất hữu cơ trong tế bào. D. Là thành phần cấu tạo nên vách và màng tế bào. Trang 1 ( PC WEB )
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? (1) Tần số hoán vị gen là 20%. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài. (3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 3,875%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Loại phân tử nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô? A. Prôtêin.
B. tARN.
C. mARN.
D. ADN.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác. B. Năng lượng được sử dụng liên tục và tạo thành chu trình trong hệ sinh thái. C. Năng lượng được vận chuyển thành dòng trong hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ngày càng ít dần qua các bậc dinh dưỡng. D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở chuỗi thức ăn trên cạn cao hơn chuỗi thức ăn dưới nước. Câu 10: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau: Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to; Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ. Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu? A. 1/12.
B. 1/9.
C. 1/18.
D. 1/6.
Câu 11: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu. B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. Trang 2 ( PC WEB )
C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường. Câu 12: Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)? A. mARN
B. ADN.
C. tARN
D. rARN.
Câu 13: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Người vợ có kiểu gen dị hợp B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường. C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường. D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình thường. Câu 14: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là A. 8
B. 2
C. 4
D. 6
Câu 15: Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây? A. Đột biến gen trội.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 16: Ở một quần thể thú, xét 2 gen, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể này ít loại kiểu gen nhất? A. Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, có hoán vị gen. B. Hai gen cùng nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, có hoán vị gen. C. Hai gen cùng nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, có hoán vị gen. D. Gen 1 trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Câu 17: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ? A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp. Trang 3 ( PC WEB )
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp. Câu 18: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên? (1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình. (2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp. (3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. (4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 19: Ở gà xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXdtrải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này: (1) 1 : 1.
(2) 1 : 1 : 1 : 1.
(5) 1 : 1 : 4 : 4.
(6) 3: 1
A. 1
B. 2
(3) 1 : 1 : 2 : 2.
(4) 1 : 1 : 3 : 3.
C. 3
D. 4
Câu 20: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp? A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất D. Làm trong sạch bầu khí quyển. Câu 21: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng? (1) 1 : 1. (2) 100% (3) 1 : 1 : 1 : 1. (4) 3 : 3 : 1: 1. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Ở thực vật lá có màu đỏ, có quang hợp không? Vì sao? A. Không, vì thiếu sắc tố chlorôphyl B. Được, vì chứa sắc tố carôtenôit C. Được, vì vẫn có nhóm sắc tố chlorôphyl nhưng bị khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố phụ carôtenôit và sắc tố dịch bào antôxiain D. Không, vì chỉ có nhóm sắc tố phicôbilin và antoxianin Câu 23: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội ở loài này lần lượt là Trang 4 ( PC WEB )
A. 9 và 11.
B. 19 và 30.
C. 9 và 30.
D. 19 và 21.
Câu 24: Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây:
Bằng kỹ thuật này, có thể A. tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho phôi. B. tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn. C. tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho quá trình chọn giống. D. tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn. Câu 25: Các tia sáng tím kích thích: A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.
B. Sự tổng hợp lipit.
C. Sự tổng hợp ADN.
D. Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 26: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 4 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu A. 15/64.
B. 35/128.
C. 3/32.
D. 35/64.
Câu 27: Đặc điểm về cấu tạo cơ thể xuất hiện sau cùng và chỉ có ở nhánh tiến hóa của loài người mà không có ở nhánh tiến hóa hình thành nên các loài khác là: A. Chi năm ngón, ngón cái đối diện với các ngón khác. B. Dáng đứng thẳng. C. Có lồi cằm. D. Bộ não phát triển. Câu 28: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là: A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Không bào
D. Mạng lưới nội chất
Câu 29: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc vào quá trình thoát hơi nước? Trang 5 ( PC WEB )
A. Là động lực đầu trên của quá trình hút và vận chuyển nước. B. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời. C. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường. D. Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ. Câu 30: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen khác nhau? A. AA x Aa.
B. Aa x Aa.
C. AA x aa
D. Aa x aa.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã? A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt. B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác. C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng. Câu 32: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau: (1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này. (2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng. (3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%. (4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%. (5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%. Số phát biểu đúng là : A. 1
B. 2
C. 3
D. 4 Trang 6
( PC WEB )
Câu 33: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3? A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9. B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18. C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9. D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18. Câu 34: Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y? A. 144.
B. 1320.
C. 1020.
D. 276.
Câu 35: Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen. (2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng. (3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144. (4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến. A. 0,71%.
B. 19,29%.
C. 18,75%.
D. 17,14%.
Câu 37: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng? A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể. B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể xuống dưới mức tối thiểu. Trang 7 ( PC WEB )
D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng lên. Câu 38: Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là: A. X BAY , 20%.
B. X BA X ba , 5%.
C. X ba Y , 20%.
D. AaXBY, 10%
Câu 39: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mang alen gây bệnh trên là A. 98%.
B. 12,5%.
C. 43,66%.
D. 41,7%.
Câu 40: Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ A. 0,55.
B. 0,45.
C. 0,3025.
D. 0,495.
Đáp án 1-C
2-D
3-B
4-B
5-C
6-B
7-B
8-C
9-A
10-A
11-C
12-C
13-B
14-C
15-B
16-A
17-C
18-B
19-B
20-C
21-B
22-C
23-B
24-D
25-D
26-C
27-C
28-B
29-C
30-A
31-B
32-B
33-D
34-C
35-C
36-B
37-A
38-A
39-B
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Đ/A: Các tế bào lông hút không tăng dần kích thước mà rễ cây tăng số lượng lông hút để tăng diện tích hấp thụ. Câu 2: Đáp án D - Ở gà, con trống là XX, con mái là XY. - Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính. - P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa x XAY. Trang 8 ( PC WEB )
- F1: XAXa : XaY. - F2: 1/4XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY. Câu 3: Đáp án B Đ/A: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp hao hụt dần suốt chiều dài hệ mạch do ma sát với thành mạch và giữa các phân từ máu. Câu 4: Đáp án B (2) Sai vì di truyền thẳng do gen trên Y. (3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân vẫn được không có sự phân hóa theo giới. Câu 5: Đáp án C Câu 6: Đáp án B Đ/A: Các nguyên tố vi lượng là thành phần của các enzim của cây. Ví dụ Fe, Mn, Zn, Cu, Ni… Câu 7: Đáp án B - F1 : (Aa,Bb)Dd. - F2 : A-bbD- = 12%. Mà D- = 3/4 → A-bb = 16% → Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0, 09 = 0,3 . f = là 40%. Vậy ý (1) sai - Tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%, A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - = 3/4, dd = 1/4. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd.Vậy ý (2) đúng. - Tỉ lệ cao, đỏ, tròn (A-B-D-) = 0,59 x 3/4 = 0,4425. Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09. →Tỉ lệ kiểu gen (AB/AB)DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225. → Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%. Vây, ý (3) đúng - Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) = 0,59 x 1/4 + 0,16 x 3/4 + 0,16 x 3/4 = 0,3875. Vậy ý (4) sai. Các phát biểu không đúng là (1), (4). Câu 8: Đáp án C - Loại phân tử không chứa liên kết hidro là mARN do có cấu tạo 1 mạch thẳng. - Protein có liên kết H giữa các axit amin. - tARN có liên kết H do phân tử là 1 chuỗi đơn nucleotit xoắn lại, các nucleotit trong chuỗi bắt cặp với nhau, tạo cấu trúc cuộn thùy . - ADN có liên kết H giữa các bazơ nitơ của 2 mạch đơn Câu 9: Đáp án A - Phương án B sai vì năng lượng chỉ tạo thành dòng, không có sự tuần hoàn nên không diễn ra theo chu trình. - Phương án C sai vì mức độ tiêu hao hay hiệu suất sinh thái không có qui luật giảm dần theo bậc dinh dưỡng.
Trang 9 ( PC WEB )
- Phương án D sai vì chuỗi thức ăn dưới nước có hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao hơn chuỗi thức ăn trên cạn - Năng lượng trong hệ sinh thái chuyển đổi lần lượt từ ánh sáng đến hóa năng đến nhiệt năng. Câu 10: Đáp án A Chú ý: P AaBb x aabb F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7 F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1 Phép lai phân tích: - Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng) - Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To) - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định. - F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe - Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe) - Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) - Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8 => Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12 Câu 11: Đáp án C Đ/A: Khi huyết áp tăng tác động lên các thụ thể áp lực ở mạch máu và hình thành xung thần kinh truyền theo dây hướng tâm về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não gửi đi các tín hiệu thần kinh theo dây li tâm tới tim và mạch máu làm tim và mạch co bóp chậm và yếu, mạch giãn huyết áp trở lại bình thường. Khi huyết áp giảm thấp, cơ chế điều hòa diễn ra tương tự và ngược lại tín hiệu thần kinh sẽ điều hoà làm cho tim và mạch máu co bóp nhanh và mạnh hơn để huyết áp trở lại bình thường. Câu 12: Đáp án C Câu 13: Đáp án B - Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định: + Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu). + Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY. - Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY. - Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa, nếu người vợ có kiểu gen XAXA thì con trai 100% bình thường (loại) → kiểu gen của người vợ là XAXa. - Người chồng mù màu có kiểu gen XaY. - P: XAXa x XaY → sinh con trai vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ: XaXaY.
Trang 10 ( PC WEB )
- TH1: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm phân II, bố giảm phân bình thường. - TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xa với giao tử XaY → mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I. → Các phương án A, C, D đúng; phương án B sai. Câu 14: Đáp án C Chú ý: Số loại giao tử tối đa của KG AaBbDD là = 2.2.1 = 4 loại. 1 tế bào sinh tinh cho 2 loại giao tử nên 2 tế bào sẽ cho 4 loại. Tế bào thứ 3 sẽ cho 2 loại trùng với 4 loại của 2 tế bào trên. Câu 15: Đáp án B - Alen lặn gây hại chỉ có thể bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên. CLTN không thể đào thải hoàn toàn alen lặn. Câu 16: Đáp án A Phương án A: 32 II 32 → cho tối đa (6 x 7):2 = 21 loại kiểu gen. Phương án B: 32 X X 32 32 XY → cho tối đa (6 x 7):2 + 6 x 1 = 27 loại kiểu gen. Phương án C: 32 X X 32 32 XY32 → cho tối đa (6 x 7):2 + 6 x 6 = 57 loại kiểu gen. Phương án D: 2 II 2 (3 X X 3 3 XY 3 ) → cho tối đa [(2 x 3):2][(3 x 4):2 + 3 x 3)] = 45 loại kiểu gen. Câu 17: Đáp án C Đ/A: Thẩm thấu là khái niệm dùng để mô tả quá trình khuếch tán của nước, không phải của ion khoáng. Câu 18: Đáp án B (1), (3) đúng. (2) sai vì màu sắc hoa khác nhau là do sự tác động của pH. (4) sai vì độ pH của đất chỉ làm biến đổi kiểu hình chứ không biến đổi kiểu gen. Câu 19: Đáp án B - Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB. - Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử. + TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1. + TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1. + TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1. + TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3. + TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1. - Loại trường hợp 1 và trường hợp 5 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số loại giao tử tối đa). Câu 20: Đáp án C Trang 11 ( PC WEB )
Đ/A: Quang hợp có các vai trò sau: +
Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn
nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu. +
Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của
sinh giới. Điều hòa không khí: giải phóng O2 và hấp thụ CO2. Câu 21: Đáp án B - Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB. - Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử. + TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1. + TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1. + TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1. + TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3. + TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1. - Loại trường hợp 1 và trường hợp 5 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số loại giao tử tối đa). Câu 22: Đáp án C Đ/A: Trong lá cây màu đỏ vẫn có đủ 2 nhóm sắc tố là carotenoit và diệp lục; tuy nhiên, nhóm sắc tố phụ là carotenoit chiếm ưu thế hơn nên đã che khuất nhóm sắc tố chlorophyl. Câu 23: Đáp án B Số nhóm gen liên kết là n= 10 => 2n = 20. Thể một (2n -1) = 19. Thể tam bội (3n) = 30. Câu 24: Đáp án D - Phương án A sai vì phôi tạo ra từ hợp tử, vốn do kết hợp vcdt từ bố và mẹ nên thường khó giống mẹ. - Phương án B sai vì các cá thể này phải cùng giới. - Phương án C sai vì các cá thể này có kiểu gen giống nhau nên không tạo ra được biến dị di truyền. - Phương án D đúng. Câu 25: Đáp án D Đ/A: Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp: +
Các tia sáng xanh kích thích sự tổng hợp acid amine, protein.
+
Các tia sáng đỏ kích thích sự hình thành carbohydrate
Câu 26: Đáp án C * XAXa x XaY → con: 1/4XAXa: 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY. * Xác suất sinh 4 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu. Trang 12 ( PC WEB )
- XS = [1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4] x 4! = 3/32. Câu 27: Đáp án C - Có lồi cằm liên quan đến tiếng nói, xuất hiện sau cùng, chỉ gặp ở dạng người Neanđectan và người hiện đại. Câu 28: Đáp án B Đ/A: Ti thể có cấu trúc đặc biệt phù hợp với vai trò hô hấp. Được cấu tạo gồm 2 lớp màng, màng trong gấp nếp tạo thành các mào có chứa nhiều enzim hô hấp. Lạp thể là bào quan thực hiện quá trình quang hợp. Không bào ở thực vật chứa nhiều chất hữu cơ khác nhau, các sắc tố… Mạng lưới nội chất gồm 2 loại là lưới nội chất trơn (tổng hợp lipid) và lưới nội chất hạt (tổng hợp protein). Câu 29: Đáp án C Quá trình thoát hơi nước có vai trò đối với cơ thể thực vật là: +
Tạo lực hút để vận chuyển nước,ion khoáng và các chất tan khác từ rễ lên các bộ phận phía
trên của cây. +
Mở khí khổng, tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp nguyên liệu cho quá trình
quang hợp. +
Giúp hạ nhiệt độ của lá cây.
Đáp án C sai vì tốc độ quang hợp, hô hấp phụ thuộc vào các yếu tố khác như cường độ ánh sáng, nồng độ CO2, nhiệt độ… Câu 30: Đáp án A Câu 31: Đáp án B - Các phương án A, C, D đều đúng. - Loài ưu thế có ảnh hưởng lớn đến các loài khác chứ không có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác. Vai trò khống chế là của các sinh vật đứng ở đỉnh tháp dinh dưỡng, sinh vật dinh dưỡng bậc cao nhất (được gọi là loài chủ chốt). Câu 32: Đáp án B - Quy ước gen: + A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng. + B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông. - Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:
Trang 13 ( PC WEB )
1: aaXBXb
9: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)
2: AaXBY
10: (1/3AA:2/3Aa)XBY
3:A-XBXb
11:aaXBX-
4:aaXBY
12:AaXbY
5: AaXBX-
13: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)
6: AaXBY
14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY
7: A-XBY
15: (2/5AA : 3/5Aa) (3/4XBXB:1/4XBXb)
8: aaXBXb (1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,12. (2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15. (3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)
x
Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%. (4) đúng: - Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là: A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20. - Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là: A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160. - Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng. - Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =
119 / 160 = 7/8 = 17 / 20
87,5%. → xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%. (5) đúng : * Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng: - p2AA + 2pqAa + q2aa = 1→q2 = 4/100 → q = 0,2 ; p = 0,8. - Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. * Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA :1/3Aa)XBY * Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) x chồng (2/3AA :1/3Aa)XBY - Xét bệnh bạch tạng: ♀(2/5AA :3/5Aa)
x ♂(2/3AA :1/3Aa)
+ TH1 : 3/5Aa x 1/3Aa → con: 1/5(3/4A-:1/4aa) + TH2: Các trường hợp còn lại → con : 4/5(A-) → Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng: 1/5(A- x A- + aa x aa) + 4/5(A- x A-) = 1/5(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + 4/5= 37/40. - Xét bệnh máu khó đông : (3/4XBXB :1/4XBXb)
x
XBY Trang 14
( PC WEB )
+ TH1: 3/4XBXB x
XBY → con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)
+ TH2: 1/4XBXb
XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY)
x
→ xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông: 3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32. * XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau 37/40 x 15/32 = 111/256. * XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau: 1 – 111/256 = 145/256 = 56,64%. Câu 33: Đáp án D P: đực hung tc x cái trắng tc F1 : 100% lông hung F1 x F1 F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng 18,75% cái hung : 31,25% cái trắng
6 đực hung : 2 đực trắng 3 cái hung : 5 cái trắng
Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng). ð Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định. Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY. P tc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb). ð F1 toàn hung ð F1 : AaXBXb
x
AaXbYB
F2 : 3A-: 1aa 1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB Lông hung F2 : Giới cái : (AA : 2Aa) x Giới cái : (AA : 2Aa) x Lông hung F2 x lông hung F2 : Xét riêng từ cặp (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa) F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa (XBXb) x (1XBYB: 1XbYB) Trang 15 ( PC WEB )
F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB Vậy F3 : Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9 Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9 Tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18 Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB) Câu 34: Đáp án C LƯU Ý: Không xét trên X vì đột biến này không ảnh hưởng đến giới tinh - Xét 2 trường hợp Th1: đột biến thể 1 trên NST thường thì số kiểu gen là 4.10.9.2=720. Th2: đb thể 1 trên NST giới tính thì số KG là 10.10.3=300 (chỉ tính trường hợp OY) Tổng: 1020. Câu 35: Đáp án C (1) đúng: - P: Aabb x aabb - Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb. - Hạt F1 sau khi xử lý bằng hóa chất conxixin: + TH1: Sau xử lý 100% hạt F1 đều bị đột biến: → Hạt F1 sau xử lý đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb. → Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb. + TH2: Sau xử lý bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến: → Hạt F1 sau xử lý đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb. → Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb. => Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb. (2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng. (3) Đúng: - Cho cây F1 đột biến tạp giao: 1/2AAaabbbb:1/2aaaabbbb tạp giao. - Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb) - Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144. (4) Đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen → số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là: n(n 1) 4(4 1) 10 phép lai. 2 2
Câu 36: Đáp án B P: AAaaBBBb tự thụ → F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb). - Ở F1: + Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36. Trang 16 ( PC WEB )
+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb) = 9/36 x 3/4 = 3/16. - Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = = 19,29%. Câu 37: Đáp án A - Phương án B sai, quan hệ cạnh tranh có thể xảy ra ngay cả khi môi trường cung cấp đủ nguồn sống: ví dụ như cạnh tranh để giành nhau con cái trong mùa sinh sản - Phương án C sai, quan hệ canh tranh không dẫn đến diệt vong mà giúp khống chế số lượng cá thể của quần thể, duy trì và đảm bảo số lượng cá thể trong quần thể luôn ổn định - Phương án D sai, khi số lượng xuống dưới mức tối thiểu thì mật độ quần thể thường thấp nên sự cạnh tranh ít diễn ra. - Phát biểu đúng là A. Câu 38: Đáp án A - Tính trạng dài, xoăn là trội so với tính trạng ngắn, thẳng. → Quy ước: A-dài, a- ngắn ; B – xoăn, b – thẳng. - Ở chim: XX là con trống, XY là con mái. - Vì ở F2, tính trạng ngắn, thẳng chỉ biểu hiện ở con cái (XY) → cả hai tính trạng đều nằm trên X, không có alen trên Y. - Vì trống F1 dài, xoăn lai với con mái chưa biết biểu gen → F2 xuất hiện con ngắn, thẳng → con trống F1 dị hợp 2 cặp gen. - Ở F2: = 20/100 = 0,2 → X ba
1 = 0,2 → X ba = 0,4 → giao tử liên kết. 2
→ Con trống F1: X BA X ba (f = 20%). → Vì ở F2, con trống (XX) 100% dài, xoăn → con mái lai với con trống F1 phải có kiểu gen X BAY Câu 39: Đáp án B - Xét bệnh mù màu: Vợ có bố mẹ bình thường, anh trai bị mù màu nên bố mẹ vợ có kiểu gen: XMXm x XMY. Người vợ có kiểu gen: 1/2 XMXM: 1/2 XMXm(3/4XM: 1/4 Xm). Chồng có kiểu gen: XMY. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh mù màu: 3/4 x1/2 = 3/8. - Xét bệnh điếc: Vợ có bố mẹ bình thường, em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ vợ có kiểu gen Aa x Aa. Người vợ có kiểu hình bình thường có kiểu gen: 1/3AA: 2/3 Aa (2/3A: 1/3a) Chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen: Aa (1/2A:1/2a) Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không mang alen gây bệnh điếc: 2/3 x1/2 =1/3.
Trang 17 ( PC WEB )
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là: 3/8 x 1/3 = 1/8 = 12,5%. Câu 40: Đáp án C - Quần thể 1 sau nhập cư có: + Tần số alen A = (0,6 x 900+ 300 x0,4):1200 = 0,55. + Tần số alen a = 1 – 0,55 = 0,45. - Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì AA = 0,552 = 0,3025.
Trang 18 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 16 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang? A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước. B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước. C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước. D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước. Câu 2: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là: A. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất. B. Các ion khoáng là độc hại đối với cây. C. Thế năng nước của đất là quá thấp. D. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp. Câu 3: Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất? A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương. B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái. C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương. D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh Câu 4: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt chuỗi pôlinuclêôtit? A. Đường pentose.
B. Nhóm phôtphát.
C. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.
D. Bazơ nitơ.
Câu 5: Một gen có Ađênin (A) bằng 300 nucleotit và tỉ lệ . Đột biến đã xảy ra trên một cặp nucleotit của gen dẫn đến số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là 1951. Dạng đột biến gen đã xảy ra là: A. thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X
B. thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A- T. Trang 1
( PC WEB )
C. mất 1 cặp nucleotit loại A-T.
D. mất 1 cặp nucleotit G- X
Câu 6: Nitơ có chức năng chủ yếu nào và khi thiếu nitơ cây có triệu chứng gì? A. Thành phần của thành tế bào, lá có màu vàng B. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic, sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. C. Duy trì cân bằng ion, cây bị còi cọc D. Thành phần của xitôcrôm, lá có màu vàng. Câu 7: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Vi sinh vật.
B. Động vật.
C. Thực vật
D. Nhiệt độ.
Câu 8: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường. B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con. C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con. D. con đã được nhận gen bình thường từ bố. Câu 9: Một cơ thể chứa 4 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu chỉ xảy ra hoán vị ở cặp gen Aa? A. Giao tử Ae BD = 7,5%.
B. Giao tử aE bd = 17,5%
C. Giao tử ae BD = 7,5%.
D. Giao tử AE Bd= 17,5%.
Câu 10: Xét tính trạng lặn mắt trắng ở ruồi giấm do gen s quy định nằm trên NST X (Không có gen tương ứng trên Y). Trong một quần thể ruồi giấm đang cân bằng di truyền gồm 1800 cá thể, người ta đếm được 99 ruồi mắt trắng. Biết rằng tỉ lệ giới tính là 1:1. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Tính trạng màu mắt đỏ dễ biểu hiện ở giới dị giao (XY) hơn giới đồng giao. (2) Tần số alen s trong quần thể ruồi là 10%. (3) Số cái mắt trắng là 9. (4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra trong quần thể là 10. (5) Tính trạng màu mắt tuân theo quy luật di truyền chéo A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày. B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất. C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày. Trang 2 ( PC WEB )
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày. Câu 12: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ dẫn truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng? A. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xinap nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều. B. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận chất trung gian hoá học theo một chiều. C. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều. D. Vì chất trung gian hoá học chỉ bị phân giải sau khi đến màng sau. Câu 13: Sản phẩm của pha sáng gồm có: A. ATP, NADPH và O2 B. ATP, NADPH và CO2 C. ATP, NADP+ và O2
D. ATP, NADPH.
Câu 14: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào? A. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm. B. Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm. C. Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ trong máu giảm. D. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm. Câu 15: Ở người, xét một bệnh do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định tính trạng bình thường. Một người phụ nữ không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh kết hôn với người chồng bình thường đến từ quần thể cân bằng di truyền với 19% số người mang gen bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là: A. 3/44
B. 3/22.
C. 21/44
D. 21/22.
Câu 16: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây? A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng. B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời. C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. Câu 17: Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ do: A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu B. Rễ cây phân nhánh chiếm chiều rộng C. Rễ lan toả hướng đến nguồn nước ở trong đất D. Rễ hình thành một số lượng khổng lồ tế bào lông hút Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh Z ở người. Biết rằng, bệnh Z là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trang 3 ( PC WEB )
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh Z. (2) Tối đa 10 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. (3) Tỉ lệ để người III14 mang kiểu gen dị hợp trong nhóm máu A là 34,57%. (4) Xác suất để cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con đầu có nhóm máu AB là 287/ 360. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 19: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn (2) Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. (3) Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. (4) Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G. A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen? (1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen. (2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến. (3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. (4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen. (5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. (6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen. A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Trang 4 ( PC WEB )
Câu 21: Xét một quần thể của động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 42 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau? (1) Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y. (2) Hai gen này phân li độc lập trong quá trình giảm phân. (3) Có 9 kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên. (4) Số loại kiểu gen tối đa ở giới cái ít hơn giới đực. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 22: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a, bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể
I
II
III
IV
Tỉ lệ kiểu hình trội
96%
64%
75%
84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa . D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể IV nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. Câu 23: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂
AB Ab Dd × ♀ Dd , thu được F1. Lấy ab aB
ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để trong đó có 1 cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn là: A. 17,275%
B. 39,875%.
C. 48,875%
D. 52,275%.
Câu 24: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bô (ha)
25
240
193
195
Mật độ (cá thể/ha)
10
15
20
25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. (2) Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C. (3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau. (4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D. Trang 5 ( PC WEB )
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 25: Ở một loài thực vật, nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzim có chức năng. Phép lai P : AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1? (1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen. (2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 18,75%. (3) Tỉ lệ cây đỏ dị hợp một cặp gen trong tổng số cây đỏ là 44,4%. (4) Tỉ lệ cây hoa tím mang 3 alen trội trong tổng số cây hoa tím là 4,6875%. A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 26: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu sai? (1) Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. (2) Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee. (3) Các cây này có kiều gen đồng hợp tử về cà 4 cặp gen trên. (4) Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen. A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 27: Trong các dịch tiêu hoá sau đây, loại dịch tiêu hoá nào có chứa enzim tiêu hoá thức ăn? 1. Nước bọt 2. Dịch vị 3. Dịch mật 4. Dịch tuỵ 5. Dịch ruột A. 1,2,4,5
B. 2,3,4,5
C. 1,3,4,5
D. 1,2,3,4,5.
Câu 28: Cho các bệnh, tật sau đây: (1) Hội chứng Down.
(2) Hội chứng AIDS.
(4) Bệnh bạch tạng.
(5) Bệnh ung thư vú.
(3) Tật dính ngón tay 2-3.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền? A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29: Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển? A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi. B. Hoạt động sản xuất công nghiệp. C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải D. Hiện tượng phun trào của núi lửa. Câu 30: Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
Trang 6 ( PC WEB )
A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng không đổi, nước từ khoang miệng đi qua mang. B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang. C. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang. D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang. Câu 31: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng? A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa. B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã. C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose. D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y và A qui định. Câu 32: Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc? A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
Câu 33: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. A. 54/65
B. 42/65
C. 50/65
D. 48/65.
Câu 34: Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:
Trang 7 ( PC WEB )
Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này: (1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật. (2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B. (3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái. (4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học. Số phát biểu không đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa. C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. Câu 36: Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc Trang 8 ( PC WEB )
NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là: A. 480 và 3.
B. 480 và 2
C. 240 và 2
D. 240 và 3
Câu 37: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có thể xảy ra là: A. 12
B. 6
C. 5
D. 24
Câu 38: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là: A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.
B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.
C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.
D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.
Câu 39: Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fb là: A. 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng. C. 2 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng. D. 1 hồng: 2 hồng nhạt: 1 trắng. Câu 40: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen? A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau. B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo. C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào. D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận. Đáp án
Trang 9 ( PC WEB )
1-D
2-C
3-A
4-D
5-A
6-B
7-D
8-C
9-A
10-C
11-A
12-A
13-A
14-A
15-C
16-D
17-D
18-B
19-C
20-D
21-A
22-C
23-C
24-B
25-D
26-B
27-A
28-C
29-A
30-D
31-A
32-A
33-D
34-C
35-C
36-A
37-A
38-A
39-D
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Cá hô hấp bằng mang. Khi cá thở vào: Cửa miệng cá mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang. Khi cá thở ra: của miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra làm giảm thể tích khoang miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang miệng đi qua mang. Nhờ hoạt động nhịp nhàng của của miệng, thềm miệng và nắp mang nên dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều và gần như là liên tục. Hiện tượng dòng chảy song song và ngược: Dòng nước chảy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng chảy trong mao mạch của mang. Nếu dòng nước chảy bên ngoài mao mạch mang cùng chiều với dòng máu chảy trong mao mạch mang thì hiệu quả trao đổi khí sẽ kém hơn. Câu 2: Đáp án C → đất có độ mặn cao là đất có nồng độ các ion Na+, Cl- cao (nghĩa là có thế nước thấp) hơn trong tb lông hút (của cây không ưa mặn). Do cây không ưa mặn không có cơ chế tích lũy các ion trong tb lông hút nên có nồng độ chất tan thấp hơn (thế nước cao hơn) so với dung dịch đất → việc hấp thụ nước trở nên khó khăn và tiêu tốn nhiều năng lượng (không hấp thụ theo cơ chế thụ động được mà phải hấp thụ theo cơ chế chủ động)→ cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng. Sở dĩ cây ưa mặn hấp thụ được nước khi sống trên đát mặn lad do chúng có cơ chế tích lũy các ion trong tb lông hút nên có nồng độ chất tan cao hơn (thế nước thấp hơn) so với dung dịch đất → việc hấp thụ nước trở nên dễ dàng và ít tiêu tốn nhiều năng lượng hơn → vẫn có khả năng sinh trưởng tốt. Câu 3: Đáp án A A. đúng: Trồng cây khép tán tốt để giữ ẩm, giữ nước, tránh xói mòn chất dinh dưỡng, tạo tiền đề cho các cây địa phương mọc. Câu 4: Đáp án D Chuỗi pôlinuclêôtit được hình thành bằng các liên kết hóa trị giữa các phân tử đường và nhóm phôtphat xen kẽ nhau, còn bazơ nitơ giữ vai trò liên kết hai chuỗi polinucleotit trong phân tử ADN mạch kép. Do vậy, khi bazơ nitơ bị tách khỏi chuỗi vẫn không làm đứt mạch. Câu 5: Đáp án A Trang 10 ( PC WEB )
Ta có : G=3.A/2 = 3.300/2=450 → số liên kết Hidro=2.300+3.450=1950. → ĐB liên quan đến 1 cặp Nu làm số liên kết Hidro tăng lên 1 → thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp GX Câu 6: Đáp án B –
Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử protein (NH2 – R – COOH), axit nucleic (bazơ nitơ),
diệp lục (C55H72O5N4Mg, C55H70O6N4Mg), ATP (bazo ađeenin), enzim, coenzim, …. –
Khi thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp protein → sự sinh trưởng của các cơ quan →
xuất hiện màu vàng nhạt trên lá. Do sự huy động và sự di chuyển của các ion trong cây nên màu vàng xuất hiện trước tiên ở các lá già trước sau đó mới đến các lá non hơn. Câu 7: Đáp án D Câu 8: Đáp án C Gen ti thể là gen nằm trong tế bào chất, trong quá trình phân chia tế bào các gen tế bào chất không phân li đồng đều về các tế bào con như các gen trong nhân Ở người mẹ bị bệnh nhưng sinh ra con không bị bệnh là do trong quá trình phân chia tế bào tạo trứng thì trứng (để tạo ra người con không bị bệnh ) không chứa các alen bị bệnh → người con đó không bị bệnh . Câu 9: Đáp án A Tỉ lệ gt AE=0.175/0.5=0.35 → Ae BD =
0,5 0,35 0, 075 2
Câu 10: Đáp án C (1) Sai. (2) Đúng. Vì
q2 q 99 → q = 0,1 và p = 0,9. 2 1800
(3) Đúng. Vì cái mắt trắng
X sX s
q2 = × 1800 = 9. 2
(4) Sai. Vì số phép lai tối đa: 3 cái × 2 đực = 6. (5) Đúng. Gen trên NST giới tính tuân theo quy luật di truyền chéo. Câu 11: Đáp án A Trong chuỗi thức ăn : Tảo → Giáp xác → cá Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất ( tham khảo SGK 12 nâng cao /238) Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất – giáp xác là 3.106 × 0,3% × 10% = 900 kcal/m2/ngày A đúng Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 – cá . Do chúng đã khai thác được 15% năng lượng tích lũy của giáp xác – là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất Trang 11 ( PC WEB )
B sai C năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 ( bậc dinh dưỡng 3) là 3.106 × 0,3% × 10% × 15% = 135 kcal/m2 / ngày Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn năng lượng được tích lũy trong cá . C sai Sinh vật sản xuất tích lũy được : 3.106 × 0,3% = 9000 = 9.103 kcal/m2/ngày D sai Câu 12: Đáp án A + Trong một cung phản xạ dẫn truyền xung thần kinh chỉ đi theo một chiều vì các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xináp mà xináp chỉ cho xung thần kinh đi theo một chiều. + Mặt khác, tại xinap màng sau không có chất trung gian hoá học để đi về phía màng trước và màng trước cũng không có các thụ thể để tiếp nhận chất trung gian hoá học. Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án A Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao làm tuyến tụy tiết ra insulin → gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucôzơ → nồng độ glucôzơ trong máu giảm và duy trì ổn định. Khi đói, do các tế bào sử dụng nhiều glucôzơ làm nồng độ glucôzơ trong máu giảm → tuyết tụy tiết ra glucagôn giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu → nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ổn định. Câu 15: Đáp án C Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh Quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số người mang gen bệnh → Số người không mang gen gây bệnh có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ: 1 - 19% = 81% Tần số alen A = 0,9, tần số alen a = 1 - 0,9 = 0,1 Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa Trang 12 ( PC WEB )
Người vợ có bố bị bệnh nên chắc chắn có kiểu gen dị hợp Aa → Giảm phân cho giao tử A : a Người chồng có kiểu gen: 0,81AA : 0,18Aa hay
0,81 0,18 AA : Aa hay 9/11AA 0,81 0,18 0,81 0,18
:2/11 Aa giảm phân cho giao tử 10/11A : 1/11a Cặp vợ chồng trên sinh con bị bệnh chiếm tỉ lệ:
1 1 1 a. a 11 2 22
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là: 1
1 21 22 22
Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là:
21 1 21 . 22 2 44
Câu 16: Đáp án D → Thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa: –
Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ: tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ
rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây, tạo độ cứng cho thực vật thân thảo; –
Khí khổng mở giúp cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp;
–
Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng → đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra
bình thường. Câu 17: Đáp án D → Lông hút tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất đến hàng chục, thậm chí hàng trăm m2, đảm bảo cho rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao nhất. Câu 18: Đáp án B Thứ nhất: Xét bệnh Z Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen zz Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Zz Người 14 có kiểu gen Zz Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen → (1) đúng - Xét nhóm máu : Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO( do sinh ra con có nhóm máu O ) Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : BNgười 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : AVậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14 Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp → (2) đúng Xét Quần thể : 4% số người mang nhóm máu O → tần số alen IO là 0,2 Tần số alen IB là × thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21 Trang 13 ( PC WEB )
Giải ra, × = 0,3 Vậy tần số alen IB là 0,3 Tần số alen IA là 0,5 Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) × (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% → (3) sai + Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) Đời con theo lý thuyết : 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9 IOIO Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) Cặp vợ chồng 13 × 14 : (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) × (7/11 IAIA : 4/11 IAIO) Giao tử :
3/4IB : 1/4 IO
Tỉ lệ con nhóm máu AB của 13 và 14 =
9/11 IA : 2/11 IO
3 9 27 . → (4) sai 4 11 44
Câu 19: Đáp án C (1) Sai. Vì có 6 chuỗi thức ăn. (2) Đúng. Loài A và E (3) Đúng. Chuỗi ABCDE thì D là bậc dd cấp 4. Chuỗi AFDE thì D thuộc bậc dd cấp 3. (4) Đúng. F tham gia 4 chuỗi, G tham gia 3 chuỗi. Câu 20: Đáp án D (1) đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế cũng loại thì cũng tính là biến đổi. (2) sai, đột biến có thể làm xuất hiện một alen mới hay có thể làm xuất hiện alen có sẵn trong quần thể ban đầu. (3) đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu. (4) sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen). (5) đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. (6) đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay đổi nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến ko phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch). Câu 21: Đáp án A Nếu 2 gen này nằm trên 2 NST thường khác nhau thì số kiểu gen tối đa là: 3 × 6 = 18 ≠ đề bài. Nếu 2 gen này nằm trên 1 NST thường thì số kiểu gen tối đa là:
2 3 2 3 1 2
21 ≠ đề bài.
Trang 14 ( PC WEB )
Nếu gen nằm trên 1 vùng không thương đồng NST giới tính X, gen nằm trên NST thường: - Gen 1:
23 25 2
- Gen 2:
3 4 6 2
Vậy có 30 kiểu gen Nếu 2 gen nằm tren NST thường, gen 1 nằm trên vùng tương đồng của × và Y: - Gen 1:
23 47 2
- Gen 2:
3 4 6 2
Vậy có 42 kiểu gen, thỏa mãn. Xét các phát biểu: (1) đúng (2) Sai vì gen thứ nhất nằm trên X (3) Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen: - Gen 1 có 3 kiểu gen dị hợp (XAXa; XAYa; XaYA) - Gen 2 có 3 kiểu gen dị hợp → có tất cả 9 kiểu gen dị hợp về cả 2 gen → (3) đúng. (4) Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: , số kiểu gen ở giới đực là: → 18/24 = 3/4 → (4) Đúng Câu 22: Đáp án C Quần thể 3 có q2 = 0,25 → q= 0,5 → p =0,5. Tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa = p2 = q2= 0,25. Chọn C Câu 23: Đáp án C AB Ab P: Dd Dd ab aB
Dd × Dd → 3/4D- : 1/4dd AB Ab ab aB
→ aabb = 30%ab . 20%ab = 6%
A-B- = 50% + 6% = 56% A-bb = aaB- = 25% - 6% = 19% Xác suất F1 có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: A-bbD- + aaB-D- + A-B-dd = 19% ×3/4+ 19% ×1/4 + 56%. = 42,5% Xác suất F1 có kiểu hình khác 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: 1 - 42,5% = 57,5%
Trang 15 ( PC WEB )
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: C21 ×42,5% × 57,5% = 48,875%. Câu 24: Đáp án B Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bô (ha)
25
240
193
195
Mật độ (cá thể/ha)
10
15
20
25
Kích thước = mật độ diện tích
250
3600 3860 4875
(1) Đúng. (2) Sai. Vì kích thước QT C lớn hơn B. (3) Sai. Vì kích thước ban đầu của B và D khác nhau. (4) Sai. Vì thứ tự đúng là ABCD. Câu 25: Đáp án D P : AaBbDd × AaBbDd F1 : Các cây hoa trắng có kiểu gen là: aa(BB, Bb, bb) (DD, Dd, dd) ↔ có số KG là 1 . 3 . 3 = 9 → (1) đúng Các cây hoa vàng có kiểu gen : (AA, Aa) bb (DD, Dd, dd) chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,25 . 1 = 3/16 → (2) đúng Các cây hoa đỏ có kiểu gen : (AA,Aa) (BB, Bb) dd chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,75 . 0,25 = 9/64 Cây dị hợp 1 cặp gen (AaBBdd + AABbdd) chiếm tỉ lệ là : 0,5 . 0,25 . 0,25 . 2 = 1/16 → trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 4/9 → (3) đúng Các cây hoa tím có kiểu gen (AA,Aa) (BB,Bb) (DD,Dd) chiếm tỉ lệ : 0,753 = 27/64 Cây hoa tím (A-B-D-) mang 3 alen trội có kiểu gen AaBbDd, chiếm tỉ lệ : 0,53 = 1/8 → trong các cây hoa tím, tỉ lệ cây mang 3 alen trội là: 1/8 : 27/64 = 8/27 = 29,629% → (4) sai Ý 1,2,3 đúng Câu 26: Đáp án B (1) Đúng. Vì các cây này có kiểu gen đồng hợp nên GP chỉ cho 1 loại giao tử. (2) Đúng. Vì cây AaBbDDee có thể cho loại giao tử AbDe nên có thể tạo được cây AAbbDDee. (3) Đúng. Vì đây là đăc điểm của phương pháp nuôi cấy các hạt phấn. (4) Sai. Vì các cây này cho tối đa 4 loại KG. Câu 27: Đáp án A +
Nước bọt chứa enzim amylase phân giải tinh bột → glucose.
Trang 16 ( PC WEB )
+
Dịch vị do tuyến vị trong dạ dày tiết ra. Nó bao gồm HCl và enzim pepsin giúp phân giải
protein. +
Dịch tụy chứa nhiều loại enzim tiêu hóa như tripsin, protease…
+
Dịch ruột chứa nhiều loại enzim phân giải đường, protein, lipid…
+
Dịch mật không chứa enzim tiêu hóa mà chứa các muối mật giúp hỗ trợ tiêu hóa thức ăn.
Câu 28: Đáp án C Chú ý: Bệnh di truyền là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di truyền (đb gen, đb nst...), bệnh di truyền ko nhất thiết phải truyền qua được các thế hệ. HIV không phải là bệnh di truyền vì không làm biến đổi vật chất di truyền. Câu 29: Đáp án A Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi hoạt động này không trực tiếp tạo ra CO2. Câu 30: Đáp án D Khi cá thở vào: Cửa miệng cá mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang. Khi cá thở ra: của miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra làm giảm thể tích khoang miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang miệng đi qua mang. Câu 31: Đáp án A A sai, operon Lac không bao gồm gen điều hòa. B đúng, vì gen điều hòa không có vùng vận hành để kiểm soát sự phiên mã. C đúng. (theo mô hình hoat động của operon Lac đã học) D đúng, vì mặc dù cả 3 gen Z,Y,A có chung một vùng khởi động và nằm chung trong chuỗi mARN nhưng được dịch mã riêng, do đó , bất cứ dạng đột biến nào xảy ra ở bất kỳ gen nào cũng không ảnh hưởng đến các gen khác. Câu 32: Đáp án A Quan hệ cộng sinh hay ký sinh thường mang tính thường xuyên và bắt buộc, còn hội sinh thì ko mang tính bắt buộc giữa 2 loài. Câu 33: Đáp án D - A xám >> a đen - Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8. ↔ P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa - Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám × xám + đen × đen + P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) × (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa × aa) ↔ F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1. ↔ F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1. + F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) × (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa × aa) Trang 17 ( PC WEB )
↔ F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 × 4/13 × 4/13 + 32/45 = 48/65 Câu 34: Đáp án C Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân bố. (1) sai vì con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và ở động vật. (2) sai vì điều kiện độ ẩm khác nhau chỉ đóng vai trò là chọn lọc tự nhiên nên không tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B. (3) sai vì hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi địa lý do khác khu phân bố. (4) Đúng. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên (sự dâng lên của nước biển làm chết 1 số lượng cá thể), cách li địa lý (eo biển) và cách li cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau). Câu 35: Đáp án C Phát biểu không đúng là : C Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây nên những biến đổi của cơ thể sinh vật là học thuyết tiến hóa của Lamac . Câu 36: Đáp án A Có 2 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm nên số giao tử tối đa là 42 × 2a = 4096 (trong đó a là số cặp NST không có trao đổi chéo). Ta có a = 8 nên n = 8 +2 = 10. Vậy, bộ NST của loài là 2n = 20. Ở kì sau lần nguyên phân cuối cùng tạo ra được 10240 NST đơn nên số tế bào nếu không có đột biến là: 10240 : 40 = 256 tế bào → Số tế bào đột biến 4n là 256 – 248 = 8 Vậy số tế bào bình thường ở kì sau là 248 – 8 = 240. Vậy số tế bào bình thường sau khi kết thúc nguyên phân là 240 × 2 = 480 Giả sử mọi thứ đều bình thường, ở lần nguyên phân này có 256 tế bào đang nguyên phân Kết thúc nguyên phân sẽ tạo 512 tế bào Vậy 4 tế bào đã trải qua tổng cộng số lần nguyên phân là log 2 512 : 4 7 Vậy chúng ta đang quan sát ở kì sau lần nguyên phân số 7. Kết thúc lần nguyên phân số 6 tạo ra 248 tế bào, giảm đi 8 tế bào so với bình thường Vậy tế bào không phân li cách đây : log 2 8 3 lần nguyên phân Vậy tế bào không phân li ở lần nguyên phân thứ : 6 – 3 = 3 Vậy có 480 tế bào bình thường và tế bào xảy ra không phân li ở lần nguyên phân số 3 Câu 37: Đáp án A - P: Phép lai giữa lông xám (A-B-D-) với lông trắng (không chứa đồng thời A-B-D-). - F1: Đời con tỉ lệ lông xám (A-B-D-) = 1/4 = 1/2 × 1/2 × 1 = 1/4 × 1 × 1 (loại trường hợp 1/4 × 1 × 1 vì không có phép lai nào cho kiểu hình trội = 1/4).
Trang 18 ( PC WEB )
- Con F1: A-B-D- = 1/2 × 1/2 × 1 = 1/2A- × 1/2B- × 1D- + 1/2A- × 1B- × 1/2D- + 1A- × 1/2B- × 1/2D+ Xét trường hợp: Con A-B-D- = 1/2A- × 1/2B- × 1D- → P: (Aa × aa)(Bb × bb)(DD × DD + DD × Dd + Dd × DD + DD × dd) = 4 phép lai. + Các trường hợp 1/2A- × 1B- × 1/2D- và 1A- × 1/2B- × 1/2D- , mỗi trường hợp cũng đều có 4 phép lai. → Tổng số phép lai cho con A-B-D- = 1/4 gồm có 4 × 3 = 12 phép lai. Câu 38: Đáp án A Phép lai tuần theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1 Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài F1: có KG AaBbb→ F1 × F1: AaBb × AaBb F2 ta lập bảng nhanh: Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG: 1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau: Ab = aB = 2/7; ab = 3/7 Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có: aabb = 9/49 A-bb + aaB - = 32/49 Câu 39: Đáp án D Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp. F2 16 tổ hợp → F1: dị hợp 2 cặp → F1: AaBb Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi;
2 alen trội: hồng (đỏ vừa)
1 alen trội:
hồng nhạt và 0 alen trội: trắng. F1 lai phân tích: AaBb × aabb F2: 1AaBb (hồng) 1Aabb (hồng nhạt) 1aaBb (hồng nhạt) 1aabb (trắng) 1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng. Câu 40: Đáp án B A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ nối của 2 bên là giống nhau C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn gen cần chuyển vào
Trang 19 ( PC WEB )
D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được
Trang 20 ( PC WEB )
ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MÔN SINH NĂM 2019 ĐỀ SỐ 17 (Có lời giải chi tiết) Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô? A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. Câu 2: Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào? A. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
B. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
C. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
Câu 3: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, LH có vai trò kích thích A. phát triển nang trứng B. trứng chín, rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động C. dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ. D. tuyến yên tiết hoocmôn. Câu 4: Điều gì là đúng với các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen? (1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa. (2) Chúng đều là quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. (3) Chúng luôn dẫn đến sự thích nghi. (4) Chúng đều làm phong phú vốn gen của quần thể. A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (3).
Câu 5: Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật? A. Thụ tinh ngoài là trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái. B. Thụ tinh trong là trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên trong cơ thể con cái. C. Thụ tinh trong có hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng. D. Thụ tinh ngoài có hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng. Câu 6: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái: (1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. (2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (3) Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. (5) Trong chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ thì giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 2. Trang 1 ( PC WEB )
Số phát biểu đúng? A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật? A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường. B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể. C. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn. D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Câu 8: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật? A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. B. Tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. D. Là hình thức sinh sản phổ biến. Câu 9: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái (1) Thực vật nổi.
(2) Động vật nổi.
(3) Giun.
(4) Cỏ.
(5) Cá ăn trắm cỏ.
(6) Lục bình (Bèo Nhật bản).
Số nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là: A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 10: Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau: Phép lai và kết quả đời con lai phân tích
Quy luật di truyền
(1) Aa, Bb aa,bb → Fa = 1 : 1
(a) Liên kết gen hoàn toàn
(2) Dd, Ee dd, ee → F1 = 3:3:1:1
(b) Phân li độc lập
(3) Mm, Nn mm,nn → Fa = 1:1:1:1
(c) Liên kết gen không hoàn toàn
Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b).
B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).
C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c).
D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).
Câu 11: Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là từ A. vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. B. hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. C. vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con D. vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng. Câu 12: Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm: Trang 2 ( PC WEB )
(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ. (2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau. (3) Không chứa các gen lặn có hại. Phương án đúng là: A. (1), (3).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2).
D. (2), (3).
Câu 13: Có bao nhiêu phát biếu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng? (1) Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính. (3) Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng hợp thì mới có thể biểu hiện ra kiểu hình. (4) Sự biểu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm A. tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. B. tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. C. giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. D. giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. Câu 15: Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau: (1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. (2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định. (3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. (4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là A. 5 đặc điểm
B. 4 đặc điểm.
C. 2 đặc điểm.
D. 3 đặc điểm
Câu 16: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, cho các phát biểu sau: (1) Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. (2) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. (3) Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. Trang 3 ( PC WEB )
(4) Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. (5) Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái tự nhiên phức tạp hơn hệ sinh thái nhân tạo. (6) Tất cả các chuỗi thức ăn đều có mắt xích cuối cùng là vi sinh vật. (7) Một số chuỗi thức ăn có sinh vật tiêu thụ trùng với bậc dinh dưỡng. Số phát biểu không đúng? A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 17: Tại sao những loài sinh vật ngoại lai thường là mối đe dọa cho sự cân bằng ở hệ sinh thái bản địa? A. Trong môi trường mới, loài ngoại lai xuất hiện các biến dị giúp chúng thích nghi hơn ban đầu. B. Loài ngoại lai luôn có sức đề kháng và khả năng chống chịu vượt trội so với những loài sinh vật bản địa. C. Trong môi trường mới, loài ngoại lai có thể không bị khống chế như trong môi trường ban đầu của chúng. D. Loài ngoại lai luôn sinh trưởng và phát triển vượt trội so với những loài sinh vật bản địa. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên? A. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể. B. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể. C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. D. Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên. Câu 19: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: Nhóm tuổi
Trước sinh sản
Đang sinh sản
Sau sinh sản
A
78%
20%
2%
B
50%
40%
10%
C
10%
20%
70%
Vùng
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là: A. Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng. B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng. C. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý. D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức.
Trang 4 ( PC WEB )
Câu 20: Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng?
A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn. B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại. C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau. D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn. Câu 21: Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì A. sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ. B. tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái. C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. D. định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái. Câu 22: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt: (1) Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học. (2) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. (3) Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. (4) Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. (5) Đều làm chết các cá thể của loài bị hại. (6) Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. (7) Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. (8) Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. (9) Tất cả các sinh vật kí sinh không có khả năng tự dưỡng. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3
B. 4
C. 1
D. 2 Trang 5
( PC WEB )
Câu 23: Biện pháp nào có tính phổ bến và hiệu quả trong việc điều khiển tỉ lệ đực cái ở động vật? A. Phân lập các loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y rồi sau đó mới cho thụ tinh. B. Dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động. C. Dùng các nhân tố môi trường trong tác động. D. Thay đổi cặp nhiễm sắc thể gới tính ở hợp tử. Câu 24: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên? (1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. (2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể. (3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ. (4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể. (5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25: Hiện tượng di nhập gen A. tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. B. làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể. C. làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài. D. không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể. Câu 26: Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN? A. ARN pôlimeraza
B. ADN pôlimeraza.
C. Enzim nối ligaza.
D. Enzim cắt restrictaza.
Câu 27: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: (1) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. (2) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật. (3) Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. (4) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. (5) Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. A. 2
B. 3
C. 1
D. 4 Trang 6
( PC WEB )
Câu 28: Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro? A. 5’– GGGTTAXXXAAA – 3’.
B. 5’ – AAAXXXTTAGGG – 3’.
C. 3’ – GGGTTAXXXAAA – 5’.
D. 5’– GGGATTXXXAAA – 3’.
Câu 29: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau. B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’. C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit. D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành. Câu 30: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss. B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4. C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2. D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng. Câu 31: Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332. (2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36. (3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162. (4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên? (1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo. (2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn. Trang 7 ( PC WEB )
(3) Dáng đứng thẳng. (4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động. (5) Có lồi cằm. (6) Chi năm ngón A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt. Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm Uraxin liên kết với một nuclêôtit trên một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên. A. A = T = 4207; G = X = 6293
B. A = T = 8985; G = X = 13500.
C. A = T = 4193; G = X = 6307.
D. A = T = 8985; G = X = 13515.
Câu 34: Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh được người con gái (A) bị bệnh P nhưng không bệnh Q và một người con trai (B) bình thường. Một gia đình khác có người chồng bình thường kết hôn với người vợ bị bệnh P, họ sinh được 3 người con gồm người con gái (C) bình thường, người con trai (D) chỉ bị bệnh P và người con trai (E) bị cả 2 bệnh. (B) và (C) kết hôn với nhau sinh ra người con gái (F) bình thường. (F) kết hôn với 1 người đàn ông (G) bình thường (người (G) này đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 100 người có 1 người bị bệnh này), họ sinh được 1 đứa con gái (H) không bị bệnh cả 2 bệnh trên. Biết rằng không có đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng sau đây? (1) Có 5 người trong các gia đình trên có thể xác định chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh trên. (2) Khả năng người (G) mang gen gây bệnh (P) là 19%. (3) Khả năng người (H) không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là 57,24%. (4) Xác suất để cặp vợ chồng (F) và (G) sinh thêm 2 đứa con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau về cả 2 bệnh trên là 41,96%. A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 35: Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là: A. 9
B. 26
C. 27
D. 24
Câu 36: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với mức năng lượng như sau: Loài A có 2,8.105 kcal, loài B có 3,5.106 kcal, loài C có 2,1.105 kcal, loài D có 107 kcal và loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là chuỗi thức ăn dài nhất có thể xảy ra? A. D → B → A → C → E.
B. D → B → C → A → E.
C. D → B → A → E.
D. D → B → C → A. Trang 8
( PC WEB )
Câu 37: Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt, người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt tròn; 3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân đen, mắt dài. Sau đó người ta cho các con thân đen, mắt dẹt ở F2 giao phối tự do với các con thân xám, mắt dài cũng ở F2 và thu được đời con F3. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do 1 cặp gen qui định. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, ở F3 số cá thể thân đen, mắt dài chiếm tỉ lệ: A. 1/6
B. 1/3
C. 1/8
D. 1/9
Câu 38: Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu? A. 7/18.
B. 7/9
C. 2/9
D. 1/9
Câu 39: Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675. (2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162. (3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27. (4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350. A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 40: Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau: (1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất được prôtêin của vi khuẩn. (2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người. (3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza được tăng cao. Trong các sinh vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen? A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (2), (3), (4).
Trang 9 ( PC WEB )
Đáp án 1-D
2-A
3-B
4-C
5-D
6-A
7-D
8-C
9-A
10-A
11-A
12-A
13-A
14-A
15-B
16-A
17-C
18-A
19-B
20-A
21-D
22-C
23-A
24-B
25-C
26-D
27-A
28-D
29-C
30-D
31-A
32-B
33-C
34-B
35-D
36-C
37-A
38-A
39-D
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D - Ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô là: + Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. + Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. + Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. - Phương pháp nuôi cấy mô tạo ra cây con giữ nguyên đặc tính di truyền từ cây cho mô nuôi cấy vì vậy phương pháp nuôi cấy mô không tạo ra biến dị di truyền. Câu 2: Đáp án A - Giai đoạn hình thành hạt phấn: GP NP 1 lan 4 tiểu bào từ (n) + Từ 1 tế bào mẹ (2n) 4 hạt phấn (mỗi hạt phấn có 2 nhân đơn
bội: nhân của tế bào ống phấn và nhân của tế bào sinh sản). - Giai đoạn này mầm của hạt phấn: + Tế bào ống phấn nảy mầm tạo ra ống phấn. NP 1 lan + Nhân tế bào sinh sản 2 sinh tử (giao tử đực) được ống phấn đưa đến túi phôi.
=> Như vậy trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 2 lần nguyên phân. Câu 3: Đáp án B Câu 4: Đáp án C (1) đúng vì chúng đều là các nhân tố tiến hóa. (2) đúng vì chúng đều là quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. (3) sai vì chỉ có chọn lọc tự nhiên mới luôn dẫn đến sự thích nghi. (4) sai vì yếu tố ngẫu và di cư làm nghèo vốn gen của quần thể. Câu 5: Đáp án D Các hình thức thụ tinh: Thụ tinh ngoài
Thụ tinh trong
- Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài - Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên trong cơ thể con cái.
cơ thể con cái.
- Con cái đẻ trứng vào nước, con đực xuất - Con đực giao phối với con cái và xuất tinh Trang 10 ( PC WEB )
tinh dịch lên trứng để thụ tinh.
dịch vào cơ quan sinh sản cái để thụ tinh.
- Thụ tinh ngoài có hiệu suất thấp nên cần - Thụ tinh trong có hiệu suất cao nên cần ít nhiều trứng, tinh trùng
trứng, tinh trùng.
Câu 6: Đáp án A (1) Ngoài thực vật còn có tảo, 1 số loài vi khuẩn có khả năng quang hợp. (2) Một số loài VK có khả năng tự dưỡng. (4) Vi khuẩn không phải là sinh vật tiêu thụ. (5) Trong chuỗi mùn bã hữu cơ giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 1. Câu 7: Đáp án D a) Ưu điểm của sinh sản vô tính - Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. - Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. - Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. - Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động. b) Hạn chế của sinh sản vô tính - Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. - Không tạo ra biến dị nên không có ý nghĩa đối với sự tiến hóa và chọn giống. Câu 8: Đáp án C * Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực với giao tử cái tạo nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. * Đặc trưng của sinh sản hữu tính - Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực với giao tử cái tạo nên cá thể mới, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen. - Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử. - Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính: + Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi. + Tạo sự đa dạng về mặt di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. * Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản phổ biến hơn hình thức sinh sản vô tính. Câu 9: Đáp án A Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm thực vật nổi, cỏ và lục bình vì chúng là những sinh vật có khả năng tự dưỡng, mở đầu chuỗi thức ăn. Câu 10: Đáp án A Câu 11: Đáp án A Trang 11 ( PC WEB )
Câu 12: Đáp án C Phương án đúng là 1, 2 Vì không có các nhân tố tiến hóa tác động nên quần thể sẽ phân hóa thành các dòng thuần và có tần số alen không thay đổi Các alen lặn có hại đều sẽ được biểu hiện ra kiểu hình nhưng không bị đào thải khỏi quần thể Câu 13: Đáp án A (1) Đúng. Đột biến gen lặn gây chết thì chỉ gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn. Do đó, alen lặn này vẫn có thể tồn tại trong quần thể khi ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện ra kiểu hình, do đó, thường không bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. (2) Sai. Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thì thường không biểu hiện được ra kiểu hình và không di truyền được qua sinh sản hữu tính. Đột biến gen trội ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm. (3) Sai. Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử thường chỉ cần một thế hệ và có thể biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp. (4) Sai. Tần số xuất hiện của của đột biến gen mới phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Còn sự biểu hiện của đột biến gen phụ thuộc vào tính trội - lặn của đột biến (nếu trội thường được biểu hiện ngay ra kiểu hình, còn nếu lặn thì chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp) và loại tế bào bị xảy ra đột biến (đột biến tiền phôi, đột biến giao tử hay đột biến xoma). Câu 14: Đáp án A Trong viên thuốc tránh thai có chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn và ơstrôgen nên uống thuốc tránh thai là làm tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. Câu 15: Đáp án B (1) (2) (4) (5) đúng. (3) sai, vì đột biến làm tăng đa dạng di truyền, còn di gen làm giảm đa dạng tại quần thể mà các cá thể di gen. Câu 16: Đáp án A Các câu không đúng: (2), (5) và (6). (2) Một số loài vi sinh vật có khả năng tự dưỡng. (5) Mỗi HST đều gồm 2 thành phần: Quần xã sinh vật và Sinh cảnh. (6) VSV không là 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn. Câu 17: Đáp án C Trong hệ sinh thái các loài tồn tại và gắn bó với nhau thông qua chuỗi và lưới thức ăn đã được hình thành dưới tác dụng của CLTN trong suốt quá trình tiến hóa. Khi đem một sinh vật ngoại lai vào
Trang 12 ( PC WEB )
một hệ sinh thái mới, có thể chúng không bị khống chế (bị các loài bắt làm thức ăn) như trong môi trường ban đầu. Đây là 1 trong các nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái bản địa. Ốc bưu vàng là minh chứng cụ thể cho trường hợp này. Câu 18: Đáp án A Phương án B đúng, giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể trong trường hợp quần thể chỉ bao gồm những dòng thuần, ví dụ như những loài tự thụ phấn trong tự nhiên. Phương án C, D đúng. Phương án A sai vì GP không làm thay đổi tần số. Câu 19: Đáp án B Tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau cho thấy: - Quần thể ở vùng A là quần thể trẻ với nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế. - Quần thể ở vùng B là quần thể ổn định với nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản chiếm tỉ lệ xấp xỉ nhau. - Quần thể ở vùng C là quần thể suy thoái vì nhóm tuổi sau sinh sản chiếm ưu thế. Điều này cho thấy ở vùng A đã bị khai thác quá mức (tỉ lệ cá nhỏ chiếm chủ yếu); ở vùng B đang có sự khai thác hợp lý và vùng C chưa khai thác hết tiềm năng (tỉ lệ cá lớn còn nhiều). Câu 20: Đáp án A A đúng, loài 1 và loài 3 có ổ sinh thái không trùng nhau nên không cạnh tranh nhau về thức ăn. B sai vì loài 2 và loài 3 trùng nhau một phần ổ sinh thái nên có cạnh tranh và làm ảnh hưởng đến số lượng cá thể lẫn nhau. C sai vì loài 1 và loài 2 có trùng nhau 1 phần nhỏ ổ sinh thái, cạnh tranh không gay gắt. D. sai vì các loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh. Câu 21: Đáp án D - Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái. Câu 22: Đáp án A Các câu đúng: (2), (4) và (6) Câu 23: Đáp án A Câu 24: Đáp án B Các đặc điểm (1), (2) có ở cả yếu tố ngẫu nhiên và CLTN. Đặc điểm (3) chỉ có ở CLTN. Đặc điểm (4), (5) chỉ có ở yếu tố ngẫu nhiên. Câu 25: Đáp án C Phương án A sai vì chỉ có đột biến gen mới có thể tạo ra alen mới, còn di nhập gen chỉ có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể do quá trình nhập gen. Trang 13 ( PC WEB )
Phương án B sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen. Phương án C đúng vì sự di nhập của các cá thể sẽ là giảm bớt sự phân hóa kiểu gen và tần số alen giữa các quần thể khác nhau của cùng một loài. Phương án D sai vì di nhập gen phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể. Câu 26: Đáp án D Trong quá trình nhân đôi của ADN, ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi, ADN pôlimeraza xúc tác tổng hợp mạch mới của ADN và enzim nối ligaza tham gia xúc tác nối các đoạn ADN nhỏ lại thành một mạch polinuclêôtit liên tục (ví dụ như đoạn Okazaki). Chỉ có enzim cắt restrictaza (có vai trò nhận biết và cắt ADN tại những điểm xác định) là không tham gia vào quá trình này. Câu 27: Đáp án A (1) Cả hai HST đều là những hệ thống mở. (2) Hệ sinh thái tự nhiên có thành phần loài cao hơn so với HST nhân tạo. (3) HST tự nhiên có khả năng tự thích ứng, tự điều chỉnh cao hơn so với HST nhân tạo. Câu 28: Đáp án D Theo qui ước của đề bài, ta có đoạn mARN là: 5’UUU-GGG-AAU-XXX3’. Do đó, đoạn mạch gốc sẽ là 3’AAA-XXX-TTA-GGG5’. Do đó, nếu đọc đúng theo chiều 3’ -5’ thì phương án D là phù hợp. Câu 29: Đáp án C Phương án A đúng. Ribôxôm là cơ quan diễn ra quá trình dịch mã và tARN có vai trò mang các axit amin đến ribôxôm để dịch mã nên chúng không mang tính đặc hiệu đối với các loại prôtêin. Do vậy, chúng được sử dụng nhiều lần và tồn tại được qua một số thế hệ tế bào, có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau. Phương án B đúng vì trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau giúp các axit amin phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’ để đảm bảo được sự gắn kết thành một chuỗi các axit amin. Phương án C sai vì hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp các chuỗi polipeptit riêng biệt ở các riboxom khác nhau trượt cách nhau một đoạn trên cùng 1 mARN. Phương án D đúng vì ở sinh vật nhân thực, gen thường chứa những đoạn không mã hóa axit amin (intron) nên các đoạn này thường bị loại bỏ trước khi mARN tham gia dịch mã. Do đó, phân tử mARN trưởng thành thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen. Câu 30: Đáp án D Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss. Trang 14 ( PC WEB )
Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng. Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng. Câu 31: Đáp án A (1) Đúng. Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6. Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính: - Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12. - Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78. - Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144. - Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222. Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332. (2) Sai. - Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3. - Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY). Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72. (3) Sai. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là - Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là C32 = 3. - Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen) C32 = 3. - Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen) C42 = 6. Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY). Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324. (4) Sai. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái. - Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468. - Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864. Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352. Câu 32: Đáp án B Trong các dạng người tổ tiên, cần loại trừ Homo neanderthalesis (người Neanđectan) vì không phải tổ tiên trực tiếp của loài người. Chỉ có hai đặc điểm (1) (có đời sống văn hóa và tôn giáo) và (5) (có lồi cằm) là chưa có ở nhóm người trước đó là Homo erectus. Trang 15 ( PC WEB )
Câu 33: Đáp án C - Tính số nu từng loại của gen ban đầu (gen chưa đột biến): + N = 3000.
2A 2G 3000 A T 600 + 2A 3G 3900 G X 900 - Tính số nu từng loại 1 gen đột biến: hóa chất 5 BU gây đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G
A T 600 1 599 –X: G X 900 1 901 - Tính số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến được tạo ra sau 5 lần nhân đôi. + Số gen đột biến được tạo ra
2k 1 24 1 1 7 gen. 2 2
A T 599.7 4193 + Số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến là: G X 901.7 6307 Câu 34: Đáp án B
(1) đúng. (2) sai: - Người G đến từ quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, mà cứ 100 người thì có 1 người bị bệnh → aa = 1/100 → a = 1/10; A = 9/10. - XS để người G mang gen gây bệnh P = AaXBY = (2 × 0,1 × 0,9):(0,92+ 2×0,1×0,9)= 18,18% (3) đúng: 2 1 - Người B: AA : Aa X BY 3 3
× người C: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)
3 1 2 3 → Người F: AA : Aa X B X B : X B X b 5 4 5 4 2 9 - Người G: AA : Aa XBY. 11 11
Trang 16 ( PC WEB )
37 1 70 7 - Người F x Người G → XS sinh ra người H AA : Aa X B X B : X B X b 107 8 107 8
→ XS để người H không mang alen gây bệnh = AAXBXB = 70/107 × 7/8 = 57,24%. (4) đúng: - Xét (2/5AA:3/5Aa) × (9/11AA:2/11Aa): + 3/5Aa ×2/11Aa → 6/55(3/4A-:1/4aa) +
→ 49/55(1A-)
→ XS sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về tính trạng bệnh P =
6 3 3 1 1 49 211 55 4 4 4 4 55 220
- Xét (3/4XBXB:1/4XBXb) ×XBY: + 1/4XBXb ×XBY → 1/4(1/4XBXB:1/4XBXb:1/4XBY:1/4XbY) + 3/4XBXB × XBY → 3/4(1/2XBXB:1/2XBY) →
XS
sinh
2
con
có
cả
trai
và
gái
và
đều
có
kiểu
hình
giống
nhau
=
1 2 1 3 1 1 7 C21 C21 4 4 4 4 2 2 16 => XS sinh 2 con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau = 211/220×7/16 = 1477/3520 = 41,96%. Câu 35: Đáp án D - Tổng số bộ ba có trên mạch gốc của gen = 33 = 27 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba kết thúc (ATT, ATX, AXT) không mã hóa axit amin. - Vậy tổng số bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có: 27 – 3 = 24 bộ ba. Câu 36: Đáp án C - Đối với hệ sinh thái trên cạn, qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng bị thất thoát khoảng 90%, chỉ còn khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn phía sau. Như vậy ở bậc dinh dưỡng phía trước luôn có tổng năng lượng lớn hơn ở bậc dinh dưỡng phía sau. - Sắp xếp thứ tự các loài có tổng năng lượng giảm dần, ta thấy loài A và loài C có tổng mức năng lượng tương tự nhau, vì vậy loài A và loài C là 2 loài trong cùng một bậc dinh dưỡng. D (107kcal) → B (3,5.106kcal) → A (2,8.105 kcal) → C (2,1.105 kcal) → E (104 kcal) - Vậy từ số liệu trên ta có thể thu được 2 loại chuỗi thức ăn tối đa có 4 mắt xích như sau: D→B→A→E D→B→C→E Câu 37: Đáp án A - Ở F2:
70% thân xám, mắt tròn. 5% thân đen, mắt tròn. 3,75% thân xám, mắt dẹt. 15% thân đen, mắt dẹt. Trang 17
( PC WEB )
1,25% thân xám, mắt dài. 5% thân đen, mắt dài. + Xám đen = 3:1 → F1 : Aa x Aa (A – xám trội hoàn toàn với a – đen). + Tròn : dẹt : dài = 12:3:1→ F1: BbDd x BbDd (B-D- + B-dd: Tròn; bbD-:dẹt, bbdd: dài). - Tích 2 tính trạng ở F2 (12:3:1)(3:1) = 36:12:9:3:3:1 ≠ F1 70%:15%:5%:5%:3,75%:1,25% → có hoán vị gen. - Nếu Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặpt NST: F1: (Aa,Dd)Bb x (Aa,Dd)Bb → F2: (aa,dd)bb = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,D-)bb = 1,25% ≠ đề Loại. - Nếu Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST: F1: (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd → F2: (aa,bb)dd = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,bb)D- = 15% Vậy Aa và Bb cùng trên một cặp nhiễm sắc thể: → aa,bb = 0,2 ab x ab = 0,5.0,4 - Sơ đồ lai F1 x F1:
Aa, Bb Dd
AB ab 0,5 1 1 Ab aB 0 2 D : 2 d
Aa, Bb Dd AB ab 0, 4 1 1 Ab aB 0,1 2 D : 2 d
- Ở F2: + Đen, dẹt = 0, 05 + Xám, dài = 0 1/ 3
ab ab DD 0,1 Dd ab ab
Ab Ab dd 0, 05 dd Ab ab
ab ab DD : 2 / 3 Dd ab ab
Ab ab 1 1 1 dd F3 : dd ab ab 3 2 6
Câu 38: Đáp án A - Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm. - F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa. - Đực râu xồm ở F2 (1/3AA:2/3Aa) x cái râu không xồm ở F2 (2/3Aa : 1/3aa) → F3: 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 = 7/18. Câu 39: Đáp án D - Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY) = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen. - Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân lần lượt có a và b alen:
ab(ab 1) = 36 → ab(ab - 1) = 72 → ab = 9 → a = b = 3. 2 Trang 18 ( PC WEB )
- Ta có: 33 II 33 :3 XY 3 9.10 3.4 (1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen = 3.3 = 675 kiểu gen. 2 2
(2) Đúng: Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen = C32C32 .2. C32 2C32 = 162 kiểu gen. (3) Sai: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen = (3.3)(3+3) = 54 kiểu gen. (4) Đúng: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 270 x 405 = 109350 Câu 40: Đáp án C Sinh vật chuyển gen là sinh vật được nhân thêm gen từ loài khác, làm xuất hiện những đặc tính mới mà loài đó chưa có. Các trường hợp phù hợp là, (1), (2). Trường hợp (3) là sinh vật biến đổi gen nhưng không được xem là sinh vật chuyển gen (xem SGK cơ bản). Trường hợp 4 là đột biến lặp đoạn NST.
Trang 19 ( PC WEB )
Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 18 Câu 1: Bộ phận hút nước chủ yếu của cây trên cạn là gì? A. Rễ, thân, lá
B. Rễ, thân
C. Thân, lá
D. Rễ và hệ thống lông hút.
Câu 2: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là: A. Nước và các ion khoáng
B. Hợp chất hữu cơ
C. Saccarôzơ và axit amin
D. Hoocmon, vitamin.
Câu 3: Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi: A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin B. Cơ chế đóng mở khí khổng. C. Cơ chế cân bằng nước D. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh. Câu 4: Nguyên tố nào sau đây có chức năng là thành phần của protein, axit nuclêic, chất diệp lục, photpholipit, ATP, một số enzim, hoocmon sinh trưởng và vitamin? A. Nitơ
B. Sắt
C. Canxi
D. Photpho.
C. Màng trong
D. Chất nền.
Câu 5: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Màng ngoài
B. Màng tilacôit
Câu 6: Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu? A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này B. Trong O2 C. Trong NADH và FADH2 D. Mất dưới dạng nhiệt Câu 7: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ – dạ lá sách – dạ tổ ong – dạ múi khế B. Dạ tổ ong – dạ cỏ – dạ lá sách – dạ múi khế C. Dạ cỏ – dạ múi khế – dạ lá sách – dạ tổ ong D. Dạ cỏ – dạ tổ ong – dạ lá sách – dạ múi khế. Câu 8: Hệ tuần hoàn kép có ở những động vật nào? A. Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú B. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát C. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu
( PC WEB )
Câu 9: Hô hấp ngoài là: A. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang B. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể. C. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi D. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang… Câu 10: Hình bên dưới mô tả một phần mặt cắt ngang của lá. Quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng.
(1) Số (1) là lớp cutin do lớp biểu bì tiết ra, khi lá càng già lớp cutin càng mỏng. (2) Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (1) là chủ yếu. (3) Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa ít diệp lục hơn tế bào (3). (4) Tế bào (4) chỉ có ở mặt dưới của lá, không có ở mặt trên. (5) Giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí O2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp. (6) Sự đóng mở của tế bào (4) phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào và đây là hiện tượng ứng động không sinh trưởng ở thực vật. A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 11: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của quá trình chuyển hóa nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
( PC WEB )
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện. (2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện. (3) Giai đoạn (d) là bước trung gian làm tăng lượng đạm cho đất. (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn amôn hóa thực hiện A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế A. nguyên phân.
B. nguyên phân, giảm phân và phân đôi.
C. giảm phân và thụ tinh.
D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 13: Nguyên phân là hình thức phân bào A. có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể B. có sự tự nhân đôi của các nhiễm sắc thể. C. có sự phân ly của các nhiễm sắc thể. D. mà tế bà con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ. Câu 14: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi… Có các ổ sinh thái khác nhau nhằm mục đích gì? A. làm tăng tính đa dạng sinh học cho ao
B. giảm sự lây lan của dịch bệnh
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao
D. tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
Câu 15: Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn? (1) Sinh vật sản xuất (2) sinh vật tiêu thụ cấp 2 (3) sinh vật tiêu thụ cấp 3 (4) sinh vật phân giải A. 1,2
B. 1,2,3
C. 3,4
D. 1,4
Câu 16: Ở người, bệnh nào dưới đây tuân theo quy luật di truyền chéo?
( PC WEB )
A. bệnh máu khó đông
B. bệnh bạch tạng
C. bệnh câm điếc bẩm sinh
D. hội chứng có túm lông ở tai
Câu 17: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r quy định hạt trắng. Thể 3 tạo ra 2 loại giao tử là (n+1) và n. Tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: A. 3 đỏ: 1 trắng
B. 1 đỏ: 3 trắng
C. 2 đỏ: 1 trắng
D. 1 đỏ: 2 trắng
Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển? (I) Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. (II) Trong thiên nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống. (III) Nitơ chiếm 79% thể tích khí quyển và là một khí trơ. (IV) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thụ được toàn cây hoa đỏ. Cho tự thụ phấn, thu được 158 cây , trong đó có 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở là: A. 1:2:1:2:4:2:1:1:1
B. 4:2:2:2:2:1:1:1:1
C. 1:2:1:1:2:1:1:2:1
D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1
Câu 20: Trong chu trình cacbon, từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào? A. hô hấp của sinh vật
B. quang hợp ở sinh vật tự dưỡng
C. phân giải chất hữu cơ
D. thẩm thấu
Câu 21: Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển? A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi. B. Hoạt động sản xuất công nghiệp. C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải. D. Hiện tượng phun trào của núi lửa. Câu 22: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường. B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con. C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con. D. con đã được nhận gen bình thường từ bố. Câu 23: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng? A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa. B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
( PC WEB )
C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose. D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y và A qui định. Câu 24: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên. B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai. D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương. Câu 25: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái. B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể. C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng. D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường. Câu 26: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen. B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi. Câu 27: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai? A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau. B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế. C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ. D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau Câu 28: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là: A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân Câu 29: Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng: Nhân tố tiến hóa
( PC WEB )
Đặc điểm
(1) Đột biến
(a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Giao phối không ngẫu
(b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp
nhiên
nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
(3) Chọn lọc tự nhiên
(c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Di nhập gen
(e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
Tổ hợp ghép đúng là: A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e.
B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e.
C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
Câu 30: Xét các dạng đột biến sau: (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn NST. (5) Thể một. Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào? A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 31: Cho các bệnh, tật sau đây: (1) Hội chứng Down. (2) Hội chứng AIDS. (3) Tật dính ngón tay 2-3. (4) Bệnh bạch tạng. (5) Bệnh ung thư vú. Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền? A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 32: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen? (1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen. (2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến. (3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. (4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen. (5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. (6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen. A. 1
( PC WEB )
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 33: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza? (1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN. (2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi. (3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN. (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. Chọn đúng là: A. (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4), (5) D. (1), (3), (4), (5).
Câu 34: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường? (1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen (2) Cơ thể đực có kiểu gen
AB trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. ab
AB xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. ab
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb. (4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB De đều không xảy ra hoán vị gen. ab dE
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn. ab
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 35: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai Pgiữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu? A. 25%.
B. 50%.
C. 100%.
D. 6,25%.
Câu 36: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
( PC WEB )
A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.
B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.
C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.
D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.
Câu 37: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu? A. 27,34%
B. 66,99%.
C. 24,41%.
D. 71,09%.
Câu 38: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576. (2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000. (3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54. (4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là: A. 1/28
B. 1/25.
C. 1/32
D. 1/36
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu? A. 6/25
( PC WEB )
B. 27/200.
C. 13/30
D. 4/75
Đáp án 1-D
2-A
3-B
4-A
5-B
6-C
7-D
8-A
9-D
10-C
11-D
12-D
13-D
14-C
15-D
16-A
17-C
18-D
19-B
20-B
21-A
22-C
23-A
24-A
25-B
26-B
27-C
28-A
29-B
30-D
31-C
32-D
33-A
34-B
35-C
36-A
37-D
38-C
39-A
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Rễ thực vật trên cạn sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan tỏa hướng đến nguồn nước, đặc biệt hình thành liên tục với số lượng khổng lồ các lông hút, tạo nên bề mặt tiếp xúc lớn giữa rễ và đất, nhờ vậy sự hấp thu nước và các ion khoáng được thuận lợi. Câu 2: Đáp án A Dòng mạch gỗ (còn gọi là Xilem hay dòng đi lên): vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây. Câu 3: Đáp án B Có hai con đường thoát hơi nước: Qua khí khổng và qua lớp cutin. Tuy nhiên thoát hơi nước qua cutin không được điều chỉnh bằng cơ chế, còn qua khí khổng được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. Nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng vì vậy cơ chế điều chỉnh quá trình thoát hơi nước chính là cơ chế điều chỉnh sự đóng- mở khí khổng + Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở. + Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn. Câu 4: Đáp án A Nguyên tố có chức năng là thành phần của protein, axit nuclêic, chất diệp lục, photpholipit, ATP, một số enzim, hoocmon sinh trưởng và vitamin là Nito. Câu 5: Đáp án B
( PC WEB )
Câu 6: Đáp án C Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP. Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án A Hệ tuần hoàn kép có ở ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú. Câu 9: Đáp án D Hô hấp ngoài: là quá trình trao đổi khí với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí ( phổi, mang, da) giữa cơ thể và môi trường → cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp trong ra ngoài. Câu 10: Đáp án C (1) Sai. Vì khi lá càng già lớp cutin càng dày.
( PC WEB )
(2) Sai. Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (4) – qua khí khổng là chủ yếu. (3) Sai. Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa nhiều diệp lục hơn tế bào (3). (4) Sai. Ơ nhiều loài, tế bào (4) – khí khổng có ở cả hai mặt của lá. (5) Sai. Vì giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp để thực hiện quang hợp. (6) Đúng. Câu 11: Đáp án D (1) Sai. VK phản nitrat chuyển hóa NO3 →N2 (2) Sai. (b) do VK nitrit, (c) do nitrat. (3) Sai. (d) làm giảm lượng đạm của đất. (4) Sai. (e) do VK cố định N2 Câu 12: Đáp án D Nguyên phân đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài sinh sản vô tính, còn ở loài sinh sản hữu tính cơ chế đảm bảo duy trì ổn định bộ NST là: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. Câu 13: Đáp án D Nguyên phân là hình thức phân bào nguyên nhiễm. Trong các hình thức phân bào có trực phân và gián phân (phân bào không có thoi vô sắc và phân bào có thoi vô sắc) Phân bào có thoi vô sắc gồm có nguyên phân và giảm phân. Trong nguyên phân thì tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ; còn ở giảm phân thì tế bào con có bộ NST chỉ bằng 1/2 của tế bào mẹ. Câu 14: Đáp án C Vì các loài có ổ sinh thái khác nhau nên tận dụng được diện tích trong ao nuôi tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các loài và không làm ảnh hưởng đến sản lượng cá của từng loài Câu 15: Đáp án D Hệ sinh thái có 2 loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng cây xanh → động vật ăn thực vật → động vật ăn động vật + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải → sinh vật ohaan giải mùn, bã hữu cơ động vật ăn sinh vật phân giải → các động vật ăn động vật khác Dựa vào những thông tin trên ta thấy có hai loại sinh vật đứng đầu chuỗi thức ăn là: Sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải Câu 16: Đáp án A
( PC WEB )
Gen nằm trên X có hiện tượng di truyền chéo (cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai). Trong các bệnh trên chỉ có bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X Câu 17: Đáp án C Quy ước: R : đỏ >> r : trắng P: ♂Rrr x ♀Rrr 2 1 2 2 1 1 GP : R : r R : r : Rr : rr 6 6 6 3 3 6
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là: Vậy kiểu hình thu được ở đời con là: 2 đỏ : 1 trắng Câu 18: Đáp án D I, II, III, IV đều là những phát biểu đúng Câu 19: Đáp án B có 69 cây hoa trắng → số cây hoa đỏ ở là: 158 - 69 = 89 có tỉ lệ hoa đỏ : trắng =9/7 →Số tổ hợp gen 9 7 16 4 4 F1 : AaBb AaBb Tỉ lệ phân li kiểu gen ở là 1: 2 :11: 2 :1 4 : 2 : 2 : 2 : 2 :1:1:1:1 Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án A Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi hoạt động này không trực tiếp tạo ra CO2. Câu 22: Đáp án C TL : Gen ti thể là gen nằm trong tế bào chất, trong quá trình phân chia tế bào các gen tế bào chất không phân li đồng đều về các tế bào con như các gen trong nhân Ở người mẹ bị bệnh nhưng sinh ra con không bị bệnh là do trong quá trình phân chia tế bào tạo trứng thì trứng (để tạo ra người con không bị bệnh ) không chứa các alen bị bệnh => người con đó không bị bệnh . Câu 23: Đáp án A A sai, operon Lac không bao gồm gen điều hòa. B đúng, vì gen điều hòa không có vùng vận hành để kiểm soát sự phiên mã. C đúng. (theo mô hình hoat động của operon Lac đã học) D đúng, vì mặc dù cả 3 gen Z,Y,A có chung một vùng khởi động và nằm chung trong chuỗi mARN nhưng được dịch mã riêng, do đó , bất cứ dạng đột biến nào xảy ra ở bất kỳ gen nào cũng không ảnh hưởng đến các gen khác. Câu 24: Đáp án A A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái.
( PC WEB )
B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái. D là ứng dụng của giới hạn sinh thái. Câu 25: Đáp án B B sai: Tuổi quần thể là tuổi trung bình của quần thể Câu 26: Đáp án B Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể -Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, kể cả các kiểu gen có lợi và có hại -Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng quần thể bằng cách loại bỏ đi các kiểu gen không thích nghi được với môi trường Câu 27: Đáp án C Để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra giả thuyết siêu trội Nếu giả sử giải thích như trên theo tác động cộng gộp thì tại sao lại không lấy dòng thuần có toàn bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc toàn bộ là alen lặn – đây là các dòng có kiểu hình biểu hiện ở mức cao nhất trong tác động cộng gộp Câu 28: Đáp án A Đáp án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ. Các đáp án còn lại đều đúng. Câu 29: Đáp án B Tổ hợp ghép đúng là : 1-b,2-d,3-a,4-c,5-e Câu 30: Đáp án D Các dạng đột biến có thể làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào là : (1) (2) (5) Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi sự sắp xếp của gen trên NST Chuyển đoạn không tương hỗ làm cho 1 đoạn của NST này gắn và chiếc NST khác không cùng cặp tương đồng. Điều này không làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào . Câu 31: Đáp án C Chú ý: Bệnh di truyền là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di truyền (đb gen, đb nst...), bệnh di truyền ko nhất thiết phải truyền qua được các thế hệ. HIV không phải là bệnh di truyền vì không làm biến đổi vật chất di truyền. Câu 32: Đáp án D
( PC WEB )
(1)
đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế
cũng loại thì cũng tính là biến đổi. (2)
sai, đột biến có thể làm xuất hiện một alen mới hay có thể làm xuất hiện alen có sẵn
trong quần thể ban đầu. (3)
đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.
(4)
sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm
của gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen). (5)
đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể
làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. (6)
đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay
đổi nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến ko phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch). Câu 33: Đáp án A (1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã. (2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi. (3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim đều có khả năng này). (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. (trong nhân đôi và phiên mã, cả 2 enzim đều có khả năng này). Câu 34: Đáp án B (1)
Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
(2)
Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1
(3)
Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1
(4)
Tương tự như (3)
(5)
Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1
Ý (2), (3) và (4) Câu 35: Đáp án C AA x aa => F1: Aa F1: Aa x aa => Fb: 1Aa:1aa Mỗi cây luôn cho 1 loại quả nên xác suất thu được 2 cây này 100%. Câu 36: Đáp án A Phép lai tuần theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1 Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài
( PC WEB )
F1: có KG AaBbb→ F1xF1: AaBb x AaBb F2 ta lập bảng nhanh: Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG: 1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau: Ab = aB = 2/7; ab = 3/7 Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có: aabb = 9/49 A-bb + aaB - = 32/49 Câu 37: Đáp án D Màu mắt phân li không đều ở 2 giới….. Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng…… P: XY đỏ x XX đỏ F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa x Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ : XA Xa x (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA) P1 : XA Xa x Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng P2 : XA Xa x XA YA → 100% đỏ Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là : 1x 1/2x (1)3 + 1x 1/2 x (3/4)3 = 0,7109 Câu 38: Đáp án C - Kí hiệu gen trên NST: 22 II 22
2 2
II 22 22 II 22
2 3
XX 32 32 XY3
(1) đúng, số giao tử tối đa 4 4 4 6 3 576 3
45 6 7 (2) đúng, số kiểu gen tối đa 6 3 39000 2 2 (3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:
C
2 2
C22 2 C22 C32 2 48 . 3
(4) đúng: Số dạng thể 1 tối đa là: I 22
( PC WEB )
2 2
II 22 22 II 22
2 3
XX 32 32 XY3 22 II 22 I 22 22 II 22
2 3
XX 32 32 XY3
22 II 22
2 2
II 22 I 22
2 3
XX 32 32 XY3 22 II 22
2 2
II 22 22 II 22 OX 32 OY3
4 10 10 21 18 3 10 10 10 6 3 55800
Câu 39: Đáp án A P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4 Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a A
0, 6 2 0, 6 2 0, 4 1
Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)
0.252 0.5 1 2 2 0.75 .1 2 0.75 0.25 0.75 0.25 0.5 28
Câu 40: Đáp án C Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4. - Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9. - Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6. 1. Quy ước gen: - Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. - Quy ước: + A- không bị bệnh, a bị bệnh. + I A I A , I A IO : máu A; I B I B , I B IO : máu B; I A I B : máu AB, IO IO : máu O. 2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4: a. Bên phía người chồng III3: ∙ Xét tính trạng bệnh: - II1: aa → I1: Aa I2: Aa → II4: 1/3AA : 2/3 Aa. - I3: aa → II5: Aa. - II4: (1/3AA:2/3Aa) II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa). ∙ Xét tính trạng các nhóm máu: - I2: IO IO II 4 : I A IO 2 1 - II7: IO IO I3 : I A IO I 4 : I A IO II5 : I A I A : I A IO 3 3 2 3 1 2 - II4: I A IO II5 : I A I A : I A IO III3 : I A I A : I A IO 3 5 3 5
( PC WEB )
3 2 3 2 Người chồng III3: AA : Aa I A I A : I A IO 5 5 5 5
b. Bên phía người vợ III4: ∙ Xét tính trạng bên: III6: aa → II8: AA II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa). 2 1 ∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6: IO IO II8 : I B IO II9 : I B IO III 4 : I B I B : I B IO 3 3 2 2 1 1 Người vợ III4: AA : Aa I B I B : I B IO 3 3 3 3
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4 3 2 3 2 - Người chồng III3: AA : Aa I A I A : I A IO 5 5 5 5 2 2 1 1 - Người vợ III4: AA : Aa I B I B : I B IO 3 3 3 3 3 2 2 1 ∙ Xét tính trạng bệnh III3: AA : Aa III 4 : AA : Aa 5 3 5 3
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14 13 AA : Aa . 27 27
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27. 3 2 2 1 ∙ Xét tính trạng nhóm máu: III3 : I A I A : I A IO III 4 : I B I B : I B IO 5 3 5 3
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu I A I B I A IO I B IO 1 IO IO 1
3 1 9 10 3 10
XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu
( PC WEB )
13 9 13 . 27 10 30
Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 19 Câu 1: Để xác định phụ nữ có mang thai hay không, người ta dùng que thử thai để xác định sự có mặt của loại hoocmôn nào sau đây? A. Hoocmôn LH.
B. Hoocmôn prôgestêrôn.
C. Hoocmôn HCG.
D. Hoocmôn ơstrôgen.
Câu 2: Dạ đày ở những động vật nào sau đây có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
B. Ngựa, thỏ, chuột,
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 3: Các con đường thoát hơi nước chủ yếu qua A. cành và khí khổng của lá.
B. thân, cành và lớp cutin bề mặt.
C. thân, cành và lá.
D. khí khổng và qua lớp cutin.
Câu 4: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hoá ở người? A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Gan.
D. Ruột non.
Câu 5: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào? A. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực. B. Từ một tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. C. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. D. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. Câu 6: Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa thụ phấn cho cây có kiểu gen Aa. Trong các hạt được tạo ra, hạt có nội nhũ mang kiểu gen AAa thì kiểu gen của phôi là A. Aa.
B. aa
C. AA
D. AAa
Câu 7: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật? A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường. B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể. C. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn. D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
( PC WEB )
Câu 8: Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là A. sự kết hợp của hai giao tử đực và cái. B. sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái. C. sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái. D. sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạo thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử. Câu 9: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến ảnh hưởng của thần kinh và môi trường đến quá trình sinh tinh và sinh trứng? (1) Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái. (2) Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không hợp lí gây rối loạn quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể, ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. (3) Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy có quá trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hoàn giảm khả năng sinh tinh trùng. (4) Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng, làm giảm sản sinh tinh trùng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Quan sát thí nghiệm ở hình bên (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:
A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2 B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2. C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2. D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3. Câu 11: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì? A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
( PC WEB )
B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh. C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao. D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. Câu 12: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen? A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình. B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết. Câu 13: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây? A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.
B. Kỉ Silua và kỉ Triat.
C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat.
D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng.
Câu 14: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể? A. đột biến.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên
D. di – nhập gen.
Câu 15: Các yếu tố sau đây đều biến đổi tuần hoàn trong sinh quyển, ngoại trừ A. nitơ.
B. cacbonđioxit.
C. bức xạ mặt trời.
D. nước.
Câu 16: Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất? A. Nấm rơm
B. Dây tơ hồng.
C. Mốc tương.
D. Rêu.
Câu 17: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể? A. Mật độ quần thể. B. Tỷ lệ giới tính. C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể. D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó. Câu 18: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống. B. tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi. C. tạo ra các dòng thuần chủng mới có năng suất ổn định. D. tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn. Câu 19: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là: A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa. C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
( PC WEB )
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi. C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa. D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái. Câu 22: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác? A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. B. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản. C. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. D. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau. Câu 23: Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau: Bậc dinh dưỡng Cỏ
Năng suất sinh học 2, 2 106 calo
Thỏ
1,1104 calo
Cáo
1, 25 103 calo
Hổ
0,5 102 calo
Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng. B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2. C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2. D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3. Câu 24: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 –
( PC WEB )
35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Nhận định nào sau đây khôngđúng? A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép. B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép. C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi. D. Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm. Câu 25: Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực: (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau của chu kỳ tế bào. (2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau. (4) Có cấu trúc mạch kép, thẳng. (5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. (6) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi. Số phát biểu đúng là : A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 26: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, A. 2
(2) GXA, (3) TAG,
(4) AAT, (5) AAA,
(6) TXX.
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 27: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: – Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoađỏ. – Thí nghiệm 2: Đem cây P2 có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra hoa trắng. – Thí nghiệm 3: Đem cây P1 và cây P2 lai với nhau thu được các cây F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa đỏ. B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây cho toàn hoa đỏ.
( PC WEB )
C. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa trắng. D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ. Câu 28: Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát hiện thấy hình ảnh sau:
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh. (2) Người bệnh mắc phải một loại bệnh di truyền tế bào. (3) Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này không mắc bệnh là 1/4. (4) Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là: A. 7/128
B. 105/512
C. 63/256
D. 35/512
Câu 30: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào sau đâylà đúng? A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen. C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
( PC WEB )
D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen Câu 31: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ hợp tác. (2) Mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh. (3) Mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ cộng sinh. (4) Mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hoa màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoamàu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1.Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho mỗi cây F1 tự thụ phấn thì thế hệ F2có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc hoa nào sau đây? (1) 56,25%cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. (2) 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng. (3) 100% cây hoa đỏ. (4) 75% cây đỏ : 25% cây hoa trắng. (5) 25% cây đỏ : 75% cây hoa trắng. A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (4), (5).
Câu 33: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb
DE xảy ra sự đổi chỗ de
giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây? (1) ABDE, abde, AbDe, aBdE.
(2) ABDE, ABde, abDe, abdE.
(3) ABDE, abde, ABDe, abdE.
(4) ABDE, abde, ABdE, abDe.
(5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn
( PC WEB )
ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể? A. 48
B. 32
C. 108
D. 52
Câu 35: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 7 đỏ: 1 trắng là: A. 4/27
B. 8/27
C. 4/81
D. 8/81.
Câu 36: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau: Các bộ ba Số thứ tự các bộ ba
3’ TAX–AAG–AAT–GAG–…–ATT–TAA–GGT–GTA–AXT–5’ 1
2
3
4
…
80
81
82
83
84
Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin. (2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. (3) Đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp bị mất đi một số axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường. (4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit X–G thành T–A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Ở ruồi giấm, nếu trên mỗi cặp NST thường chỉ xét 1 gen có 3 alen và trên NST giới tính xét 1 gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY thì theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa thu được ở các thể ba là bao nhiêu? Giả sử rằng các trường hợp thể ba đều không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. A. 26568.
B. 25280
C. 50000
D. 11880
Câu 38: Một quần thể P tự thụ phấn có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa. Biết rằng các cá thể có kiểu gen aa đều bị mất khả năng sinh sản hoàn toàn, còn các cá thể có kiểu gen khác đều sinh sản bình thường. Ở F3, tần số alen a trong quần thể là bao nhiêu?
( PC WEB )
A. 18,52%
B. 15,15%.
C. 8,20%
D. 16,67%
Câu 39: Giả sử có hai quần thể bướm đều ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen: A qui định cánh đentrội hoàn toàn so với a qui định cánh trắng. Quần thể I có tần số alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 10% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lí thuyết, tần số các cá thể bướm cánh đen ở quần thể mới sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu? A. 95,16%.
B. 85,56%
C. 93,75%
D. 89,76%
Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định. (2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen. (3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp. (4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6. (5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là1/22. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án 1-C
2-D
3-D
4-C
5-D
6-A
7-D
8-D
9-D
10-A
11-C
12-D
13-A
14-D
15-C
16-D
17-D
18-D
19-A
20-B
21-B
22-D
23-B
24-B
25-B
26-B
27-A
28-A
29-B
30-B
31-B
32-A
33-B
34-B
35-B
36-C
37-D
38-B
39-A
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
( PC WEB )
Câu 1: Đáp án C – Trong các loại hoocmôn nói trên thì hoocmôn HCG chỉ được tiết ra khi mang thai (do nhau thai tiết ra ở giai đoạn 3 tháng đầu của thai kì). Vì vậy dựa vào sự có mặt của loại hoocmôn này sẽ biết được có thai hay không. – Các loại hoocmôn còn lại được tiết ra ngay cả khi không có thai, do vậy không thể dựa vào các loại hoocmôn đó để xác định có thai hay không. Câu 2: Đáp án D – Ở thú ăn thực vật, dạ dày đơn (1 túi) có ở thỏ, ngựa…; dạ dày 4 ngăn như ở trâu, bò, dê, cừu… Câu 3: Đáp án D Câu 4: Đáp án C – Hệ tiêu hóa của người: + Ống tiêu hóa: Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn. + Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ và tuyến ruột. => Như vậy gan không thuộc ống tiêu hóa mà thuộc tuyến tiêu hóa. Câu 5: Đáp án D * Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
- Hình thành hạt phấn GP NP1 lan + Từ 1 tế bào mẹ (2n) 4 tiểu tế bào tử (n) 4 hạt phấn (mỗi hạt phấn có 2
nhân: nhân của tế bào sinh sản và nhân của tế bào ống phấn). - Sự hình thành túi phôi GP + Từ tế bào mẹ (2n) 4 tế bào đơn bội (3 tế bào tiêu biến, 1 tế bào sống sót) NP 3 lan túi phôi.
+ Túi phôi chứa: Tế bào trứng (n), tế bào nhân thực (2n), 2 tế bào kèm, 3 tế bào đối cực.
( PC WEB )
Câu 6: Đáp án A – Cây Aa giảm phân cho hạt phấn chứa nhân sinh sản A và hạt phấn chứa nhân sinh sản a. Khi thụ phấn, hạt phấn rơi trên đầu nhụy và nảy mầm thành ống phấn. Khi hạt phấn nảy mầm, nhân sinh sản của hạt phấn nhân đôi thành 2 nhân và trở thành hai tinh tử (giao tử đực): + Hạt phấn chứa nhân sinh sản A khi nhân đôi sẽ tạo thành hai tinh tử A. + Hạt phấn chứa nhân sinh sản a khi nhân đôi sẽ tạo thành hai tinh tử a. – Cây Aa giảm phân cho túi phôi có tế bào trứng A và tế bào nhân cực AA hoặc túi phôi có tế bào trứng a và tế bào nhân cực aa. – Nội nhũ có kiểu gen AAa chứng tỏ nó được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử đực mang gen a với tế bào nhân cực mang gen AA. – Trong quá trình thụ tinh kép, hai tinh tử của hạt phấn đều có gen giống nhau là a; nhân của tế bào trứng là A và nhân của tế bào nhân cực là AA. Vì vậy: + Tinh tử 1 (a) + tế bào cực (AA) → tế bào tam bội (AAa). + Tinh tử 2 (a) + tế bào trứng (A) → hợp tử (Aa) → phôi (Aa). Câu 7: Đáp án D * Ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính – Ưu điểm + Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. + Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. + Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. + Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động. * Hạn chế + Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. + Không tạo ra biến dị nên không có ý nghĩa đối với sự tiến hóa và chọn giống. Câu 8: Đáp án D – Phương án A và B sai vì thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực (n) với nhân của tế bào trứng (n) để hình thành hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới. – Phương án C sai vì trong thụ tinh ở động vật, mỗi trứng chỉ được thụ tinh với một tinh trùng duy nhất. Câu 9: Đáp án D – Cả (1), (2), (3), (4) đúng. Câu 10: Đáp án A
( PC WEB )
– Đây là thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2 (H14.1 SGK cơ bản trang 59): + Do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình. CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình. + Rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2, nước vôi sẽ bị vẩn đục. Câu 11: Đáp án C Việc nuôi các loài cá có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau có thể tận dụng được diện tích ao nuôi, tận thu các nguồn thức ăn khác nhau mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các loài và không làm ảnh hưởng đến sản lượng cá của từng loài. Câu 12: Đáp án D Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi vị trí các gen trên cùng một NST, còn đột biến gen chỉ gây ra biến đổi trong cấu trúc mỗi gen. Câu 13: Đáp án A Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng. Câu 14: Đáp án D Đột biến chỉ làm phong phú vốn gen của quần thể. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố chỉ làm nghèo vốn gen của quần thể. Nhân tố tiến hóa có thể vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể là di nhập gen. Chọn D. Câu 15: Đáp án C Vật chất biến đổi mang tính tuần hoàn trong sinh quyển, còn năng lượng chỉ truyền theo một chiều. Câu 16: Đáp án D Sinh vật sản xuất là sinh vật phải có khả năng tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ). Trong các loài sinh vật trên: Nấm rơm và mốc tương thuộc nhóm sinh vật phân giải; dây tơ hồng không có sắc tố quang hợp nên là một loài thực vật kí sinh bắt buộc và thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ. Câu 17: Đáp án D Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó được xem là đặc trưng di truyền của quần thể chứ không phải là đặc trưng sinh thái. Câu 18: Đáp án D Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật sử dụng mô sinh dưỡng và dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân nên các cây con tạo ra hoàn toàn có kiểu gen và mức phản ứng như nhau.
( PC WEB )
Câu 19: Đáp án A Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là đều có thể tạo ra biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp. Câu 20: Đáp án B – Phương án A đúng, quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. – Phương án C đúng, quan hệ hợp tác và hội sinh có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. – Phương án D đúng, trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. – Phương án B sai, trong quan hệ hội sinh, chỉ có một loài được lợi. Câu 21: Đáp án B Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể. Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật. Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. Câu 22: Đáp án D Phương án D sai vì cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý (sông, núi, biển...) ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau. Câu 23: Đáp án B 0,5% 11,36% 4% Cỏ Thỏ Cáo Hổ.
– Ở bậc dinh dưỡng bậc 2 (năng lượng tích lũy 0,5%, thất thoát 99,5%). – Ở bậc dinh dưỡng bậc 3 (năng lượng tích lũy 11,36%, thất thoát 88,64%). – Ở bậc dinh dưỡng bậc 4 (năng lượng tích lũy 4%, thất thoát 96%). – Phương án A, C, D đúng. – Phương án B sai vì cáo là động vật ăn thịt bậc 1. Câu 24: Đáp án B
( PC WEB )
Phương án A đúng vì cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ (5,6 oC – 42oC) hẹp hơn cá chép (2 oC – 44oC). Phương án C đúng, cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi do có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn. Phương án D đúng, ở nhiệt độ 10oC thuộc khoảng chống chịu nên sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm. Phương án B sai, cá rô phi có khoảng thuận lợi (20oC – 35oC).rộng hơn cá chép (25oC – 35oC). Câu 25: Đáp án B (1) sai, các phân tử nhân đôi độc lập nhưng đều diễn ra tại pha S của chu kì tế bào. (2) đúng, ADN của sinh vật nhân thực thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (3) sai, các phân tử ADN thuộc các cặp NST khác nhau có thể khác nhau về độ dài và số lượng các loại nuclêôtit. (4) đúng, các phân tử ADN trong nhân đều có cấu trúc mạch kép, thẳng. (5) đúng, các phân tử ADN trong nhân có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài (tương ứng với số lượng NST trong bộ lưỡng bội 2n). (6) sai, trên mỗi phân tử ADN trong nhân thường chứa nhiều điểm khởi đầu nhân đôi. Các phát biểu đúng là (2), (4), (5). Câu 26: Đáp án B – Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G. – Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X. – Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G. → trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5). Câu 27: Đáp án A – Đây là thí nghiệm về thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) ở hoa anh thảo trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau. – Thường biến làm thay đổi kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gen → chỉ biều hiện trong đời cá thể và không di truyền cho thế hệ sau. – Thường biến làm biến đổi kiểu hình đồng loạt tương ứng với điều kiện môi trường. – Thí nghiệm 3: Cho cây P1: AA x cây P2: aa → F1: Aa. Cây F1: Aa có sự mềm dẻo kiểu hình giống như cây P1 có kiểu gen AA. – Khi trồng cây Aa ở điều kiện nhiệt độ thì 35oC thì cho toàn hoa trắng, khi trồng cây Aa ở điều kiện nhiệt độ 20oC thì cho toàn hoa đỏ.
( PC WEB )
Câu 28: Đáp án A Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường và gây chết khi ở trạng thái đồng hợp trội. Qui ước: HbS: hồng cầu hình liềm, Hbs: hồng cầu bình thường. (1) đúng vì chỉ có người HbSHbs mới có khả năng sống sót và có chứa cả hai loại hồng cầu hình liềm và bình thường. (2) sai vì đây thuộc dạng bệnh di truyền phân tử. (3) sai vì khi 2 người dị hợp lấy nhau sẽ tạo ra HbSHbS gây chết, con sống sót không mắc bệnh (HbsHbs) chỉ tính trên các trường hợp sống sót nên có xác suất là 1/3. (4) sai vì bệnh di truyền phân tử không thể phát hiện được bằng cách quan sát NST. Câu 29: Đáp án B – Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. – Số cặp gen alen quy định chiều cao cây = (11 – 1)/2 = 5 cặp gen. – Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210 – 160)/10 = 5cm. – P: AABBDDEEHH x aabbddeehh → F1: AaBbDdEeHh. – Cho các cây F1 giao phấn, ở F2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỉ lệ =
C104 105 . 210 512
Câu 30: Đáp án B – P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F1: 3:3:3:3:1:1:1:1. – Vì F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen. Câu 31: Đáp án B (1) sai, mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ cộng sinh. (2) đúng, mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh. (3) sai, mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ hợp tác. (4) đúng, mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ. Các phát biểu đúng là (2), (4). Câu 32: Đáp án A – Quy ước gen: A–B–: hoa đỏ; (A–bb + aaB– + aabb): hoa trắng. – P: AaBb tự thụ. F1: 9A–B–: 3A–bb: 3aaB–:1aabb. – Cho các cây F1 tự thụ: + AABB x AABB → 100% hoa đỏ. + AaBB x AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
( PC WEB )
+ AABb x AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. + AaBb x AaBb → 56,25% hoa đỏ: 43,75% hoa trắng. + Các cây hoa trắng (A–bb, aaB–, aabb) tự thụ đều cho con 100% hoa trắng. → Theo đề bài, tỉ lệ có thể xuất hiện là (1), (3) và (4). Câu 33: Đáp án B - Một tế bào sinh tinh AaBb khi giảm phân cho 2 loại giao tử AB + ab do hoặc Ab + aB. + Trường hợp 1:
→ Cho 4 loại giao tử: ABDE, abde, ABdE, abDe. + Trường hợp 2:
→ Cho 4 loại giao tử: ABde, ABDE, ABDe, abdE. + Trường hợp 3:
→ Cho 4 loại giao tử: AbDE, aBde, AbdE, aBDe. + Trường hợp 4:
→ Cho 4 loại giao tử: Abde, aBDE, AbDe, aBdE. - Phương án (4) và (5) đúng. Câu 34: Đáp án B P: Giao tử ♂ (A, a)(Bb, O, B, b)(D, d) x giao tử ♀ (AA, O, A, a)(B, b)(d). F1: (AAA, AAa, A, a, AA, Aa, aa)(BBb, Bbb, B, b, BB, Bb, bb)(Dd, dd). – Hợp tử thừa nhiễm sắc thể là 2n + 1 và 2n + 1 + 1. + Hợp tử 2n + 1 = (AAA + AAa)(BB + Bb + bb)(Dd + dd) + (AA + Aa + aa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 3 x 2 + 3 x 2 x 2 = 24 kiểu gen. + Hợp tử 2n + 1 + 1 = (AAA + AAa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 2 x 2 = 8. → Tổng số loại thừa nhiễm sắc thể = 24 + 8 = 32 loại hợp tử. Câu 35: Đáp án B
( PC WEB )
– F2: đỏ/trắng = 3/1 → tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li, tính trạng trội là trội hoàn toàn và F1 có kiểu gen dị hợp. – Quy ước: A – hoa đỏ; a – hoa trắng. – P: AA x aa → F1: Aa, tự thụ → F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa. – Cho 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên ở F2 với tỉ lệ xAA + yAa = 1 tự thụ → con aa = y(1– 0,51)/2 = 1/8 → y = 1/2; x = 1/2. – Như vậy trong 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên có 2 cây AA và 2 cây Aa. – Trong các cây đỏ ở F2 (1AA:2Aa) thì tỉ lệ cây AA = 1/3; tỉ lệ cây Aa = 2/3. – Lấy 4 cây hoa đỏ ở F2, xác suất có 2 cây AA và 2 cây Aa = (1/3)2 x (2/3)2 x C42 = 8/27. Câu 36: Đáp án C Các bộ ba Số thứ tự các bộ ba Các codon
3’ TAX–AAG–AAT–GAG–…–ATT–TAA–GGT–GTA–AXT–5’ 1
2
3
4
…
80
81
82
83
84
3’UAX–AAG–AAU–GAG–…–AUU–UAA–GGU–GUA–AXU–5’ Mã kết thúc
Mã mở đầu
(1) đúng, chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin (bộ ba mở đầu là bộ ba thứ 83 tính từ đầu 5’ và bộ ba kết thúc bộ ba thứ 3, chiều dịch mã từ 5’ đến 3’). (2) đúng, bộ ba thứ 82 là 5’UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. (3) sai, đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên làm mất tín hiệu kết thúc dịch mã nên thường sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp có thêm một số axit amin mới. (4) đúng, đột biến thay thế một cặp nucleotit X–G thành T–A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ làm cho đoạn mARN biến đổi như sau: 3’UAX – AAG – AAU – AAG – ... – AUU – UAA – GGU–GUA–AXU ––5’ Bộ ba mới 5’GAA3’ cùng mã hóa axit amin là Glutamic so với codon ban đầu là 5’ GAG3’, do đó, không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. Vậy, các phát biểu đúng là 1, 3, 4. Câu 37: Đáp án D – Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).
( PC WEB )
– Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n: 3 II 33 II 33 II 3 ( 2 XX 2 + 2 XY 2 ) + TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng: III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY) → tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen. + TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320. → Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen. Chú ý: – Số thể ba trên cặp NST thường = (3 x 4 x 5)/3! = 10 kiểu gen. – Số thể ba trên cặp NST XXX = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen. – Số thể ba trên cặp NST XXY = [(2 x 3)/2] x 2 = 6 kiểu gen. – Số thể ba trên cặp NST XYY = 2 x [(2 x 3)/2] = 6 kiểu gen. – Số thể ba trên YYY = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen. Câu 38: Đáp án B * Cách 1: – Cây P: 0,1AA + 0,5Aa + 0,4aa = 1. – Cây P sinh sản: 1/6AA + 5/6Aa = 1, tự thụ. – Cây F1: 9/24AA + 10/24Aa + 5/24aa = 1. – Cây F1 sinh sản: 9/19AA + 10/19Aa = 1, tự thụ. – Cây F2: 23/38AA + 10/38Aa + 5/38aa = 1 – Cây F2 sinh sản: 23/33AA + 10/33Aa = 1. – Cây F3: 51/66AA + 10/66Aa + 5/66aa = 1. → Ở F3, tần số alen a = 5/66 + 5/66 = 10/66 = 15,15%. * Cách 2: – Cây P: 0,1AA + 0,5Aa + 0,4aa = 1. – Cây P sinh sản: 1/6AA + 5/6Aa = 1, tự thụ. – Cây F1: 9/24AA + 10/24Aa + 5/24aa = 1. – Cây F1 sinh sản: 9/19AA + 10/19Aa = 1 → q1 = 5/19 → F3: a
2
3 2
5 /19 15,15% (1 5 /19) 5 /19
Câu 39: Đáp án A
( PC WEB )
– Quần thể I: A = 0,6; a = 0,4. – Quần thể II: A = 0,8; a = 0,2. – Tần số alen A của quần thể II sau nhập cư = 0,8 + 0,1(0,6 – 0,8) = 0,78 → a = 0,22. – Sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối, tần số bướm đen (A–) ở quần thể mới = 1 – aa = 1 – 0,222 = 95,16%. Câu 40: Đáp án C (1) sai: Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (2) đúng: (1)A-
(2)A-
(3) A-
(4) A-
(5) A-
(6) A-
(7) aa
(8) Aa
(9) Aa
(11) Aa
(12) Aa
(13) 1/3AA : 2/3Aa
(14) aa
(10) A-
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14). (3) sai: – Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14). – Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa). (4) đúng: – Cặp vợ chồng III.12: (Aa) x III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A– = 1 – aa = 1 – 1/2 x 1/3 = 5/6. (5) đúng: – Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT: 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. – Ta có: Người chồng (11): Aa x vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/11 = 1/22.
( PC WEB )
Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 20 Câu 1: Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm: (1) Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp. (2) Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ. (3) Không cần tiêu tốn năng lượng. (4) Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải. A. (2), (3).
B. (2), (4).
C. (1), (4)
D. (1), (3).
Câu 2: Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là: A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động. B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động. C. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động. D. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động. Câu 3: Có bao nhiêu tác dụng của việc bón phân với năng suất cây trồng và môi trường dưới đây là đúng (1) Bón không đúng, năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp. (2) Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao. (3) Bón không đúng cách sẽ gây ô nhiễm nông sản, ô nhiễm môi trường, đe doạ sức khoẻ con người. (4) Bón phân càng nhiều, năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao. (5) Bón phân hợp lí sẽ làm tăng năng suất cây trồng, không gây ô nhiễm môi trường. A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 4: Khi đưa cây ra ngoài sáng, ... (1)... trong tế bào khí khổng tiến hành ... (2)... làm thay đổi nồng độ CO2 và tiếp theo là pH. Sự thay đổi này dẫn đến 1 kết quả là hàm lượng đường tăng, làm tăng ... (3)... trong tế bào. Hai tế bào ... (4) ... hút nước, trương nước và khí khổng mở. Thứ tự (1), (2), (3), (4) đúng nhất là: A. lục lạp, quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng. B. lục lạp, áp suất thẩm thấu, quang hợp, khí khổng. C. quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng, lục lạp. D. lục lạp, quang hợp, khí khổng, áp suất thẩm thấu. Câu 5: Nội dung nào sau đây sai? A. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
( PC WEB )
B. Trong các con đường cố định CO2 hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM. C. Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4) xảy ra vào ban đêm còn quá trình tái cố định CO2 (chu trình Canvin) lại xảy ra vào ban ngày. D. Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên. Câu 6: Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật là A. nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật. B. thực vật có khả năng hấp thụ một lượng rất nhỏ nitơ phân tử. C. cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. D. rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3– và NH4+. Câu 7: Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật, chuỗi chuyền êlectron tạo ra A. 32 ATP.
B. 34 ATP.
C. 36 ATP.
D. 38ATP.
Câu 8: Các hình dưới đây lần lượt mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn ở trùng giày và thủy tức.
Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hóa ở trùng giày và quá trình tiêu hóa ở thủy tức là A. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng. B. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa – tiêu hóa nội bào. C. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa – tiêu hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hóa nội bào.
( PC WEB )
D. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào thành các chất đơn giản rồi tiếp tục được tiêu hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những chất đơn giản, dễ sử dụng. Câu 9: Phát biểu không đúng khi nói về sự trao đổi khí qua da của giun đất? A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về nồng độ giữa bên trong và bên ngoài cơ thể. B. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho nồng độ O2 trong cơ thể luôn bé hơn bên ngoài. C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho nồng độ CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài. D. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ thể. Câu 10: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào? (1) Lực co tim.
(2) Khối lượng máu.
(4) Số lượng hồng cầu.
(5) Độ quánh của máu. (6) Sự đàn hồi của mạch máu.
A. (1),(2),(3),(4),(5).
B. (1),(2),(3),(4),(6).
(3) Nhịp tim. C. (2),(3),(4),(5),(6)
D. (1),(2),(3),(5),(6).
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli? A. Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. B. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac C. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN – polimeraza. D. Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành. Câu 12: Theo quy luật của Menđen thì nhận định nào sau đây là không đúng? A. Đối với mỗi tính trạng, trong giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền quy định cho tính trạng này. B. Trong cơ thể sinh vật lưỡng bội, các nhân tố di truyền tồn tại độc lập mà không hoà trộn vào nhau. C. Mỗi tính trạng của cơ thể sinh vật lưỡng bội là do một cặp nhân tố di truyền quy định. D. Cơ thể chứa hai nhân tố di truyền khác nhau nhưng chỉ biểu hiện tính trạng trội do alen lặn trong cá thể này đã bị tiêu biến đi. Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
( PC WEB )
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. C. Di – nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể. D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 15: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. C. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. Câu 16: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruột lợn. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. C. Bò ăn cỏ. D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa. Câu 17: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Câu 18: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
( PC WEB )
Câu 19: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng: (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bàochất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bàochất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạchvòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào banđầu. A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 21: Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ? (1) Một số gen không có vùng vận hành. (2) Các gen đều được nhân đôi và phiên mã cùng một lúc. (3) Các gen đều có cấu trúc dạng vòng. (4) Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc. (5) Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào. (6) Các gen đều có cấu trúc mạch kép. Số phát biểu đúng là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 22: Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ? (1) Nuôi cấy hạt phấn. (2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa. (3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật. (4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể. (5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.
( PC WEB )
(6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài. A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 23: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã. (2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến. (3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. (4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. (5) Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. (6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểuhình. (7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. A. 1
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 24: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb. (2) Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. (3) Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB. (4) Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
( PC WEB )
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 28: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước? (1) Xây dựng nhiều hồ nước kết hợp với hệ thống thuỷ lợi góp phần chống hạn cho đất. (2) Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải. (3) Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng. (4) Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch. (5) Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí. (6) Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp. (7) Xây dựng các hồ chứa nước lớn kết hợp lợi ích nông lâm nghiệp với thuỷ điện và bảo vệ rừng đầu nguồn. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29: Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới? (1) Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau. (2) Thành phần axit amin ở chuỗi β –Hb của người và tinh tinh giống nhau. (3) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. (4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ). A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Cho các bệnh tật di truyền sau: (1) Bệnh máu khó đông.
(2) Bệnh bạch tạng.
(3) Bệnh ung thư máu.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphentơ.
(6) Bệnh pheninkêtô niệu.
Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền nào sau đây? A. (3), (4), (5).
( PC WEB )
B. (1), (4), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (4), (5), (6).
Câu 31: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Người vợ có kiểu gen dị hợp B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường. C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường. D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình thường. Câu 32: Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thỏ và linh miêu:
(1) Đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự biến động số lượng của linh miêu. (2) Sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm. (3) Sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược lại. (4) Cả hai loài đều đạt đến kích thước tối đa vào cùng một thời điểm. (5) Giá trị kích thước lớn nhất mà quần thể thỏ đạt đến gần gấp đôi so với giá trị kích thước lớn nhất của quần thể linh miêu. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd × ♀AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số cá thể mang cặp gen Aa không
( PC WEB )
phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai trên có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử lệch bội là: A. 12
B. 18
C. 24
D. 36
Câu 34: Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu? A. 5/9
B. 9/16
C. 7/18
D. 17/34
Câu 35: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n = 24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là: A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 12,5%.
Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định. Thực hiện một phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp x hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp x là: A. 80%
B. 40%.
C. 60%
D. 20%
Câu 37: Cho phép lai P ở ruồi giấm: ♀
AB Ab CcDDX E X e × ♂ CcDdX eY , đời con có thể có tối đa số ab aB
loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là bao nhiêu? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. A. 240 và 32
B. 240 và 24
C. 360 và 64.
D. 168 và 24
Câu 38: Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
( PC WEB )
B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây. C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa. D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây. Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1? (1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn. (2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp. (3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp. (4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp. (5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng? A. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. B. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen. C. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80. D. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội.
( PC WEB )
Đáp án 1-D
2-C
3-B
4-A
5-B
6-B
7-B
8-C
9-D
10-D
11-D
12-D
13-C
14-D
15-A
16-D
17-A
18-D
19-B
20-D
21-B
22-D
23-A
24-C
25-B
26-B
27-B
28-D
29-C
30-A
31-B
32-D
33-C
34-C
35-C
36-A
37-D
38-A
39-C
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D - Hấp thụ ion khoáng: diễn ra theo hai cơ chế: + Cơ chế thụ động: Một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo chiều gradien nồng độ (đi từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp), không tiêu tốn năng lượng. + Cơ chế chủ động: Một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao đi từ đất vào tế bào lông hút ngược chiều gradien nồng độ (đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao), phải tiêu tốn năng lượng. Câu 2: Đáp án C Câu 3: Đáp án B * Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa liều lượng phân bón và mức độ sinh trưởng của cây:
* Các ý (1), (2), (3), (5) đúng vì: - Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng. - Để cây trồng có năng suất cao cần phải bón phân hợp lí: đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng; đúng nhu cầu của giống, loài cây trồng; phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây (bón lót, bón thúc) cũng như điều kiện đất đai và thời tiết mùa vụ. - Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ không chỉ độc hại đối với cây mà còn gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường:
( PC WEB )
+ Dư lượng phân bón sẽ làm làm tăng nồng độ chất tan trong đất dẫn tới làm tăng áp suất thẩm thấu của đất cho nên gây cản trở sự hút nước của cây dẫn tới cây thiếu nước và bị héo. + Dư lượng phân sẽ làm thay đổi độ pH của môi trường đất làm ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đất và hệ thống keo đất nên gián tiếp làm ảnh hưởng đến cây. + Dư lượng phân bón sẽ bị nước mưa cuốn xuống các thủy vực gây ô nhiễm môi trường nước. Câu 4: Đáp án A Câu 5: Đáp án B - Phương án A đúng vì ở thực vật C4 có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. - Phương án B sai vì thực vật C3 có năng suất sinh học trung bình, thực vật C4 có năng suất sinh học cao gấp đôi thực vật C3, thực vật CAM có năng suất sinh học thấp (C4 > C3 > CAM). - Phương án C đúng vì ở thực vật CAM: + Chu trình C4 (cố định CO2 tạm thời): Diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở. + Chu trình Canvin (tái cố định CO2): Diễn ra vào ban ngày. - Phương án D đúng: + Pha tối ở thực vật C3: Chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG (hợp chất có 3 cacbon). + Pha tối ở thực vật C4 và thực vật CAM: Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là AOA (hợp chất có 4 cacbon). Câu 6: Đáp án B * Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây - Nitơ trong không khí + Nitơ phân tử (N2) trong không khí chiếm khoảng 80%: Cây không hấp thụ được. + Nitơ dạng NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật. - Nitơ trong đất + Nitơ trong muối khoáng hoà tan (dạng NH4+ và NO3-): Cây hấp thụ được. + Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật: Cây không hấp thụ được. → Như vậy phương án B sai vì thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. Câu 7: Đáp án B Phân giải hiếu khí ở thực vật (đường phân và hô hấp hiếu khí) xảy ra trong điều kiện có O2:
Nơi thực hiện Nguyên liệu Sản phẩm
( PC WEB )
Đường phân
Chu trình Crep
Tế bào chất Glucozơ, ADP, Pvc, NAD+ 2 axit piruvic, 2ATP,
Chất nền ti thể 2 Axit piruvic, ADP, Pvc, NAD+, FAD+, H2O 6CO2, 2ATP, 8NaDH,
Chuỗi chuyền electron hô hấp Màng trong thi thể O2, 10NADH, 2FADH2, ADP, Pvc NAD+, FAD+, H2O,
2NADH
2FADH2
34ATP.
Phaâ n giaû i hieá u khí - Phương trình tổng quát: C6H12O6 6CO2 + 6H2O + NL (36ATP + nhiệt).
+ Hô hấp hiếu khí (hô hấp ti thể) bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron, diễn ra mạnh trong các mô, cơ quan đang có hoạt động sinh lí mạnh. + Khi có O2, 2 phân tử axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể đã tiêu tốn 2 ATP. + Hiđrô của NADH, FADH2 được chuyển đến chuỗi chuyền electron để ôxi hóa tạo ra nước và tích lũy ATP, trong đó 1 NADH qua chuỗi truyền electron thì tổng hợp được 3 ATP, 1 FADH2 qua chuỗi truyền electron thì tổng hợp được 2 ATP. + H2O vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quá trình hô hấp. Câu 8: Đáp án C 1. Quá trình tiêu hóa ở trùng giày - Trùng giày chưa có cơ quan tiêu hóa nên quá trình tiêu hóa diễn ra trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào). - Gồm 3 giai đoạn: + Giai đoạn bắt mồi: Màng tế bào lõm dần vào, hình thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong. + Giai đoạn biến đổi thức ăn: Lizôxôm gắn vào không bào tiêu hóa. Các enzim của lizôxôm vào không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản. + Giai đoạn hấp thụ dinh dưỡng và thải bã: Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào. 2. Quá trình tiêu hóa ở thủy tức - Thủy tức có cơ quan tiêu hóa là túi tiêu hóa. - Túi tiêu hóa: + Hình túi, cấu tạo từ nhiều tế bào. + Có một lỗ thông duy nhất vừa làm chức năng miệng vừa làm chức năng hậu môn. + Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết ra enzim tiêu hóa. - Túi tiêu hóa không có khả năng co bóp nên không có tiêu hóa cơ học. - Quá trình tiêu hóa: + Thức ăn qua lỗ miệng vào túi tiêu hóa. + Tiêu hóa ngoại bào (chủ yếu): Tế bào trên thành túi tiết ra enzim tiêu hóa để tiêu hóa hóa học thức ăn. + Tiêu hóa nội bào: Thức ăn đang tiêu hóa dang dở tiếp tục được tiêu hóa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa.
( PC WEB )
Câu 9: Đáp án D Phương án D không đúng vì quá trình trao đổi khí qua bề mặt trao đổi khí theo cơ chế khuếch tán. Ở giun đất, để khí O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua da cần phải có sự trên lệch về nồng độ O2 và CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ thể. Câu 10: Đáp án D Câu 11: Đáp án D A đúng vì gen điều hòa khi PM và DM không chịu sự chi phối của lactozo. B, C đúng. D sai vì không thể khẳng định do có nhiều khả năng có thể xảy ra hoặc tăng, hoặc giảm, hoặc ngừng phiên mã tạo sản phẩm, nếu thay bằng từ "có thể " thì câu này đúng. Câu 12: Đáp án D D Sai vì theo Menden nhân tố di truyền trội lấn át sự biểu hiện của nhân tố di truyền lặn, không phải do nguyên nhân đột biến. Câu 13: Đáp án C A- không làm thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị B- không làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể C- làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, một alen trội có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể D- làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách chậm chạp Câu 14: Đáp án D A, B, C đúng. D- sai vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG của quần thể, không làm thay đổi tần số alen Câu 15: Đáp án A A- hỗ trợ cùng loài. B- cạnh tranh cùng loài. C- quan hệ hội sinh. D- quan hệ hội sinh. Câu 16: Đáp án D A- kí sinh B- ức chế cảm nhiễm C- sinh vật này ăn sinh vật khác D- cạnh tranh khác loài Câu 17: Đáp án A
( PC WEB )
A- đúng B- sai, sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và một số loài vi khuẩn (chỉ 1 số loài vk) C- sai, sinh vật kí sinh không được coi là sinh vật phân giải D- sai, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 Câu 18: Đáp án D Phương án D sai vì phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. Câu 19: Đáp án B (1), (2) đúng. (3) sai vì 1 chuỗi polipeptit thì chỉ do 1 riboxom tổng hợp (4) sai vì với mã cuối cùng sẽ không có tARN nào tới cả, chỉ có yếu tố giải phóng có cấu hình không gian giống tARN đi tới làm gãy mạch polipeptit giúp kết thúc quá trình dịch mã Câu 20: Đáp án D - (1), (3) Đúng. - (2)- Sai. Vì đã là ADN thì dù trong nhân hay tế bào chất đều có khả năng nhân đôi, phiên mã, dịch mã và đột biến. - (4)- Sai. Hàm lượng ADN trong nhân thì phân chia đồng đều, hàm lượng ADN trong tế bào chất phân chia ngẫu nhiên. Vì thế nói hàm lượng ADN trong TBC giảm đi một nửa là sai. Câu 21: Đáp án B - (1) Đúng. Gen điều hòa không có vùng vận hành. - (2) Các gen khác operon có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau. - (3) Sai. ADN mới có cấu trúc dạng vòng. - (4) Đúng. Ở SVNS, một gen điều hòa thường điều khiển một nhóm gồm nhiều gen cấu trúc. - (5) Sai. TB Nhân sơ chỉ có 1 ADN vùng nhân dạng trần, vòng, nên một gen chỉ có thể có một alen trong một tế bào. - (6) Đúng. Vì ADN ở SV nhân sơ có dạng mạch kép. Câu 22: Đáp án D - Chỉ có phương pháp (1) cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ. - Phương pháp (2) cần ít nhất qua 2 thế hệ mới thu được dòng thuần chủng. - Các phương pháp (3), (4), (5), (6) thường không dùng để tạo dòng thuần chủng. Câu 23: Đáp án A (1) sai vì nếu vào vùng khởi động làm cho enzyme phiên mã không nhận ra để khởi động PM. (2) sai do có thể sai hỏng ngẫu nhiên hoặc bắt cặp nhầm
( PC WEB )
(3) sai có thể có lợi hại hoặc trung tính và tuỳ vào tổ hợp gen, môi trường ... (4) đúng (5) sai, ví dụ đột biến giao tử chỉ truyền cho thế hệ sau khi nó được thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử có khả năng sống tạo con non. (6) sai. ĐB có thể không được biểu hiện ra kiểu hình (7) sai, ĐB cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa Câu 24: Đáp án C (1) - đúng vì chiết cành là hình thức sinh sản sản sinh dưỡng nên đời con sẽ có kiểu gen giống mẹ AaBb. (2) - đúng vì có thể thu được đời con có 9 loại KG trong đó có KG AABB. (3) – sai vì nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa thì cây con sẽ có KG AABB, aabb hoặc AAbb, aaBB. (4) – đúng. Câu 25: Đáp án B Tất cả các ý (1), (2), (3), (4) đều đúng. Câu 26: Đáp án B (1), (2) đúng. (3) sai. CLTN không làm xuất hiện các alen mới. (4) sai. CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 27: Đáp án B Tất cả các ý (1), (2), (3), (4) đều đúng. Chú ý: - Kích thước quần thể giảm → QH hỗ trợ giảm → chống chọi với môi trường giảm. - Kích thước giảm → gặp gỡ để giao phối khó khăn và dễ xảy ra giao phối cận huyết. Câu 28: Đáp án D Hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước: (1), (2), (4), (5), (6). (1) đúng vì xây đựng các hồ nước giúp tích trữ nước vào mùa mưa để dùng cho mùa khô, kết hợp với hệ thống thủy lợi giúp chống khô hạn đất. (3) sai vì các loại chất hóa học sẽ gây ô nhiễm nguồn nước ngầm. (7) sai vì xây dựng thủy điện sẽ làm mất cân bằng hệ sinh thái rừng đầu nguồn, mặc dù đây là biện pháp sử dụng tài nguyên nước hiệu quả nhưng không phải là biện pháp sử dụng bền vững. Câu 29: Đáp án C - Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (2) là bằng chứng tế bào học.
( PC WEB )
Câu 30: Đáp án A Bằng phương pháp tế bào học chỉ có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến cấu trúc hoặc số lượng NST. (1) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X. (2) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường. (3) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST 21. (4) Hội chứng Đao do đột biến số lượng 3 NST 21. (5) Hội chứng Claiphentơ do đột biến số lượng ở cặp NST giới tính (XXY) (6) Bệnh pheninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên NST thường. Câu 31: Đáp án B - Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định: + Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu). + Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY. - Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY. - Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa, nếu người vợ có kiểu gen XAXA thì con trai 100% bình thường (loại) → kiểu gen của người vợ là XAXa. - Người chồng mù màu có kiểu gen XaY. - P: XAXa × XaY → sinh con trai vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ: XaXaY. - TH1: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm phân II, bố giảm phân bình thường. - TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xa với giao tử XaY → mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I. → Các phương án A, C, D đúng; phương án B sai. Câu 32: Đáp án D (1) đúng, đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự biến động số lượng của linh miêu do đường số 1 cho thấy số lượng cá thể lớn hơn và thường biến động trước so với đường số 2 nên đặc trưng cho sự biến đổi của quần thể con mồi. (2) đúng, sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm. (3) đúng, sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược lại, do mối quan hệ giữa hai loài là mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi nên xảy ra hiện tượng khống chế sinh học. (4) sai, quần thể thỏ thường đạt đến kích thước tối đa trước so với quần thể linh miêu. (5) đúng, giá trị kích thước lớn nhất mà quần thể thỏ đạt đến khoảng 155 nghìn con (năm 1865) gần gấp đôi so với giá trị kích thước lớn nhất của quần thể linh miêu (hơn 80 nghìn con vào năm 1885).
( PC WEB )
Câu 33: Đáp án C - Ở cơ thể cái có một số tế bào không phân li trong GP II nên ta có kiểu giao tử bất thường là AA, aa, O; các tế bào còn lại giảm phân bình thường cho A, a. - Phép lai: ♂AaBbdd × ♀AabbDd Ta có giao tử ♂(A, a)(B, b)(d) × ♀(AA, aa, O, A, a)(b)(D, d) → Con: (AAA, AAa, Aaa, aaa, A, a, AA, Aa, aa)(Bb, bb)(Dd, dd). → Số loại hợp tử đột biến = 9 × 2 × 2 – 3 × 2 × 2 = 24. Câu 34: Đáp án C - P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới ⇒ đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính. - Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái. - P: AA × aa F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa (kiểu hình: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm). F2: 1AA : 2Aa : 1aa. + Đực F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình đực: 3 râu xồm : 1 không râu xồm. + Cái F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình cái: 1 râu xồm : 3 không râu xồm. ⇒ Con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ; Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa. - Phép lai: ♂ râu xồm F2 (1/3AA:2/3Aa) × ♀ râu không xồm F2 (2/3Aa:1/3aa) ⇒ con: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa. Trong đó dê cái có tỉ lệ kiểu gen 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa ⇒ dê cái không râu xồm = 5/18Aa +2/18aa =7/18. Câu 35: Đáp án C - Ở châu chấu, con cái có cặp NST giới tính là XX, con đực có cặp NST giới tính XO. + Con cái có bộ NST 2n = 24 giảm phân bình thường cho các giao tử đơn bội n = 12. + Con đực có bộ NST 2n = 23, giảm phân có cặp NST giới tính XO không phân li trong giảm phân cho giao tử n + 1 = 13 (chứa NST giới tính XX) với tỉ lệ 1/4 và giao tử n – 1 = 11 (không chứa nhiễm sắc thể giới tính) với tỉ lệ 3/4. - Tỉ lệ hợp tử chứa 23 NST = giao tử ♀ (12 NST) × ♂ (11 NST) = 1 × 3/4 = 3/4. Câu 36: Đáp án A - Quy ước kiểu gen: AA – hoa đỏ; Aa – hoa hồng; aa – hoa trắng. - P: AA × aa → F1: Aa, tự thụ → F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
( PC WEB )
- Ở F2 chọn ngẫu nhiên x hạt, các hạt này mọc thành cây hoa đỏ và hoa hồng → trong x hạt chọn ngẫu nhiên gồm những cây AA và Aa với tỉ lệ: xAA + yAa = 1. - Cho x hạt tự thụ qua ba thế hệ, ở thế hệ cuối cùng có cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 7/20 = y(1 – 0,53)/2 → y = 0,8. - Vậy trong × hạt thu được, tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp x là 80%. Câu 37: Đáp án D - Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen. - Đề cho các gen trội là trội hoàn toàn. +♀
AB Ab ×♂ cho đời con tối đa 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. ab aB
+ Cc × Cc cho đời con tối đa 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. + DD × Dd cho đời con tối đa 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. + XEXe × XeY cho đời con tối đa 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. - P:♀
AB Ab CcDDXEXe × ♂ CcDdXeY ab aB
- F1: Cho tối đa 7 × 3 × 2 × 4 = 168 loại kiểu gen và 3 × 2 × 4 = 24 loại kiểu hình. Câu 38: Đáp án A * Phân tích đề: - Ở F1: + Tỉ lệ hoa tím : hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 9: 3 : 3 : 1 → Tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1. → Quy ước gen: A – B – (hoa tím); A-bb (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); aabb (hoa trắng); các cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử. + Tỉ lệ cao : thấp = 3:1. → Tính trạng quy định chiều cao cây di truyền theo quy luật phân li. → Quy ước: D – thân cao trội hoàn toàn với d – thân thấp. - Tích các tính trạng = (9:3:3:1)(3:1) → phép lai ở P cho tối đa 8 loại kiểu hình, nhưng ở F1 chỉ có 6 loại kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn. * Kết luận: - Phương án A đúng,Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử. - Phương án B sai, có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa vớigen quy định chiều cao cây.
( PC WEB )
- Phương án C sai, Aa và Bb tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:3:3:1 → Aa và Bb phân li độc lập nhau. - Phương án D sai, F1 cho thiếu kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn. Câu 39: Đáp án C - Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng). - P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb. - Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb. (1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 + AABB × AABB → 100% hoa đỏ. + AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng. + AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. + AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng. (2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 + AABB × aaBB → 100% hoa đỏ. + AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng. + AABb × aaBB → 100% hoa đỏ. + AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng. (3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 + AABB × aaBb → 100% hoa đỏ. + AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng. + AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng. + AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng. (4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb. - TH1: Cho giao phấn với cây AAbb. + AABB × AAbb → 100% hoa đỏ. + AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ. + AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng. + AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng. - TH2: Cho giao phấn với cây aabb. + AABB × aabb → 100% hoa đỏ.
( PC WEB )
+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng. + AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng. + AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng. (5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 + AABB × Aabb → 100% hoa đỏ. + AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng. + AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. + AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng. → Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5). Câu 40: Đáp án C - Từ dữ kiện của đề và từ phả hệ ta thấy: (I)
(1) AaX BY
(II)
(5) aaX BY
(6) A X BX
(III)
(2) Aa XBXb
(3) AX BY
(4) aa XBX-
(7) (1/3AA:2/3Aa) XbY
(8) Aa X BX -
(9) Aa XBY
(10) Aa X BY
(11) Aa X BX b
(12) A-XBXb
(13) (2/5AA:3/5Aa) X BY
(14) (1/3AA:2/3Aa) (1/2XBXB:1.2XBXb)
(15) aa X BX -
(16) AXbY
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định → A – không bệnh; a – bệnh P. + Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh Q sinh con trai 16 bị bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y. - Phương án B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen là (1), (2), (5), (9), (10), (11).Phương án A sai vì cặp alen quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp alen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính. - Phương án C đúng vì XS sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-XB- = (1 – 3/10 × 1/3)(1- 1/2 × 1/4) = 63/80. - Phương án D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn.
( PC WEB )