BỘ ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN ĐỊA LÝ TỪ CÁC TRƯỜNG, SỞ GIÁO DỤC CẢ NƯỚC (01-14)

Page 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN ĐỊA LÝ

vectorstock.com/10212084

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

BỘ ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN ĐỊA LÝ TỪ CÁC TRƯỜNG, SỞ GIÁO DỤC CẢ NƯỚC CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (01-14) (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


ĐỀ THI THỬ TN THPT QG LẦN THỨ 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI

MÔN: Địa lý

L

Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU

FI CI A

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu.

- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới. - Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

A. Sông Đà Rằng.

B. Sông Trà Khúc.

OF

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng ở các cửa sông của hệ thống sông nào? C. Sông Gianh.

D. Sông Xe Xan.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia trên đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? B. Phú Quốc.

C. Tràm Chim.

ƠN

A. Cà Mau.

D. Côn Đảo.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Campuchia? B. Gia Lai

C. Quảng Nam

D. Kon Tum

NH

A. Đắk Lắk.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc vùng kinh tế nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

QU Y

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Hà Tĩnh có khu kinh tế ven biển nào sau đây? A. Nghi Sơn.

B. Chân Mây - Lăng Cô. C. Vũng Áng.

D. Hòn La.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất? A. Quảng Bình.

B. Hà Tĩnh.

C. Quảng Trị.

D. Nghệ An.

M

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, cho biết nhóm đô thị nào có phân cấp đô thị theo thứ tự loại 1, 2, và 3? B. Huế, Hạ Long và TP. Hồ Chí Minh.

C. Nam Định, Quy Nhơn và Mỹ Tho.

D. Hà Nội, Thanh Hóa và Nha Trang.

A. Đà Nẵng, Biên Hòa và Long Xuyên.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có mưa nhiều từ tháng IX đến tháng XII?

Y

A. Sa Pa.

B. Đà Lạt.

C. Thanh Hóa.

D. Nha Trang.

DẠ

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp? A. Mức sống dân cư được cải thiện.

B. Cơ sở hạ tầng còn lạc hậu.

C. Xuất hiện nhiều đô thị mới.

D. Địa giới các đô thị được mở rộng.

Câu 10: Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện A. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc


B. bảo mòn lớp đất trên bề mặt tạo nên đất xám bạc màu. C. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. Câu 11: Đâu không phải là hệ quả trực tiếp của tình trạng khai thác rừng bừa bãi? B. Đất nông nghiệp ngày càng giảm sút.

C. Đất đai ở vùng núi bị xói mòn nhanh.

D. Hệ sinh thái rừng ngày càng suy giảm.

FI CI A

A. Nguồn nước ngầm đang bị cạn kiệt.

L

D. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.

Câu 12: Năng suất lao động nước ta còn thấp chủ yếu là do: A. số lượng lao động quá lớn

B. cơ cấu kinh tế chậm thay đổi

C. phân bố lao động không đều

D. trình độ lao động chưa cao

Câu 13: Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn là nhờ B. nằm trong vùng nội chí tuyến.

C. gió tín phong hoạt động mạnh.

D. tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.

OF

A. chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa.

Câu 14: Sự khác nhau rõ nét nhất của vùng núi Trường Sơn Nam so với Trường Sơn Bắc là B. địa hình đa dạng và cao hơn.

C. gồm các khối núi và cao nguyên.

D. địa hình hẹp ngang và kéo dài.

Câu 15: Gió Tín phong ở nước ta có đặc điểm A. thổi đều đặn quanh năm với cường độ như nhau.

ƠN

A. hướng núi tây bắc - đông nam.

B. hoạt động quanh năm, tác động rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió.

NH

C. hoạt động quanh năm và bị suy yếu vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa D. chỉ xuất hiện vào các thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió. Câu 16: Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam không gây ra hạn chế nào sau đây? A. Khí hậu thời tiết diễn biến phức tạp.

QU Y

C. Hoạt động giao thông vận tải.

B. Khoáng sản có trữ lượng không lớn.

D. Bảo vệ an ninh, chủ quyền.

Câu 17: Dân số nước ta tập trung đông ở các vùng đồng bằng, nguyên nhân chủ yếu là: A. khí hậu ở trung du và miền núi khắc nghiệt hơn các vùng đồng bằng. B. tài nguyên thiên nhiên ở các vùng đồng bằng giàu hơn vùng trung du, miền núi. C. đồng bằng có mạng lưới đô thị phát triển hơn ở trung du và miền núi.

M

D. hoạt động kinh tế nông nghiệp với nghề trồng lúa nước phát triển lâu đời. Câu 18: Các dải địa hình phổ biến ở đồng bằng Duyên hải miền Trung lần lượt từ đông sang tây là

A. đồng bằng đã được bồi tụ; vùng trũng thấp; cồn cát, đầm phá. B. cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng đã được bồi tụ. C. cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ; vùng thấp trũng. D. đầm phá, cồn cát; vùng thấp trũng; các gò đồi.

Y

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi lợn ở nước ta hiện nay? B. Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu.

C. Thức ăn ngày càng được đảm bảo.

D. Dịch bệnh lan tràn trên diện rộng.

DẠ

A. Tập trung nhiều nhất ở vùng núi.

Câu 20: Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm A. khai thác thế mạnh về tài nguyên.

B. góp phần phát triển xuất khẩu.

C. tăng cường hiệu quả đầu tư.

D. tận dụng thế mạnh về lao động.

Câu 21: Thời Pháp thuộc, đô thị hóa không có đặc điểm nào sau đây?


A. Đô thị không có cơ sở để mở rộng.

B. Chức năng chủ yếu là hành chính và quân sự.

C. Tỉnh, huyện thường được chia với quy mô nhỏ. D. Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa

L

Câu 22: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là A. phân bố lại dân cư, nguồn lao động trong cả nước

FI CI A

B. tăng cường liên kết, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ ở đô thị. D. xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất lớn. Câu 23: Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở A. hệ sinh thái.

B. nguồn gen.

C. vùng phân bố.

D. thành phần loài.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho hiệu quả chăn nuôi nước ta chưa ổn định?

OF

A. Dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe dọa trên diện rộng. B. Việc sử dụng giống năng suất cao chưa phổ biến. C. Cơ sở chuồng trại ở nhiều nơi có quy mô còn nhỏ. D. Lao động có trình độ kĩ thuật cao còn chưa nhiều.

ƠN

Câu 25: Vấn đề phát triển công nghiệp ở một số vùng của nước ta hiện nay đang gặp khó khăn chủ yếu là do B. nguồn lao động có tay nghề ít.

C. cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế.

D. điều kiện phát triển thiếu đồng bộ.

Câu 26: Cho bảng số liệu:

NH

A. tải nguyên khoáng sản nghèo.

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2018 Năm

51,3

QU Y

Diện tích (Nghìn ha)

2010

Sản lượng (Nghìn tấn)

105,4

2012

2015

2017

2018

60,2

101,6

152,0

147,5

116,0

176,8

252,6

262,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta, giai đoạn 2010- 2018: A. Diện tích hồ tiêu tăng nhanh hơn sản lượng.

B. Sản lượng hồ tiêu tăng 157,3 nghìn tấn.

C. Diện tích hồ tiêu tăng gần 3 lần.

D. Diện tích hồ tiêu tăng 96,2 lần.

A. chè.

M

Câu 27: Loại cây công nghiệp được trồng chủ yếu trên đất ba dan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ của nước ta là B. hồ tiêu.

C. cao su.

D. thuốc lá.

Câu 28: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có A. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.

B. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước.

C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn.

D. diện tích rừng ngập mặn lớn.

Y

Câu 29: Cho bảng số liệu:

DẠ

SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN VÀ SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH LUÂN CHUYÊN BẰNG

ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017 Năm

Số lượt hành khách vận chuyển (triệu lượt người)

Số lượt hành khách luân chuyển (tỷ lượt người.km)

2010

14,2

21,1


15,0

23,6

2015

31,1

42,1

2017

44,5

54,7

FI CI A

(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

L

2012

Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượt hành khách vận chuyển và số lượt hành khách luân chuyển

bằng đường hàng không ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền

B. Tròn.

C. Đường

D. Kết hợp.

Câu 30: Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là B. đẩy mạnh đánh bắt ven bờ.

C. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.

D. khai thác tổng hợp kinh tế biển.

QU Y

NH

ƠN

Câu 31: Cho biểu đồ về dân số nước ta giai đoạn 1985 - 2013:

OF

A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

M

A. Tình hình phát triển dân số nước ta. B. Tốc độ phát triển dân số của nước ta.

C. Cơ cấu dân số theo thành thị, nông thôn và tỷ suất gia tăng dân số. D. Số dân chia theo thành thị, nông thôn và tỷ suất gia tăng dân số. Câu 32: Cho biểu đồ

DẠ

Y

QUI MÔ VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA 2014


L FI CI A

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng A. Tỉ trọng ngành chăn nuôi đã tương ứng với ngành trồng trọt C. Trong ngành nông nghiệp, trồng trọt vẫn là ngành chủ đạo

OF

B. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ năm 2010 đến năm 2014 có xu hướng giảm

D. Tỉ trọng đóng góp của các ngành trong nông nghiệp chênh lệch nhau không đáng kể. Câu 33: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? B. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu.

ƠN

A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.

C. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật. D. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng. Câu 34: Ngành công nghiệp nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ chủ yếu nhằm

NH

A. đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.

C. nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. D. phù hợp tình hình phát triển thực tế của đất nước.

QU Y

Câu 35: Các nhà máy nhiện điện chạy bằng than không phân bố ở khu vực phía Nam là do A. nhu cầu điện của phía Nam ít.

B. vị trí xa vùng nhiên liệu.

C. gây ô nhiễm môi trường.

D. việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.

Câu 36: Các sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta? A. Sữa, bơ.

B. Nước mắm.

C. Gạo, ngô.

D. Chè, cà phê

Câu 37: Vị trí trải dài từ xích đạo về chi tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có

M

A. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi theo mùa, biển tương đối kín. B. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam, biển ấm.

C. các quần đảo, nhiều rừng ngập mặn và loài sinh vật phong phú. D. các vịnh biển, lượng mưa tương đối lớn và khác nhau ở các nơi. Câu 38: Ở nhiều vùng của nước ta, việc hình thành các khu công nghiệp tập trung còn hạn chế là do:

Y

A. vị trí địa lí không thuận lợi B. thiếu lao động

DẠ

C. nguồn tài nguyên khoáng sản còn ít D. thị trường tiêu thụ bị cạnh tranh bởi các vùng khác

Câu 39: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? A. Thảm thực vật nước ta đa dạng bốn mùa xanh tốt.


B. Làm cho thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng. C. Làm cho cảnh quan thiên nhiên từng chiếm ưu thế

L

D. Làm cho quá phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.

A. dân số thành thị tăng nhanh

FI CI A

Câu 40: Kết quả của việc thực hiện chính sách phân bố dân cư và lao động ở nước ta trong các thập kỉ qua là:

B. tại các vùng đồng bằng mật độ dân số giảm dần, các vùng trung du và miền núi mật độ dânsố tăng dần C. tài nguyên thiên nhiên và lao động được khai thác hợp lí hơn.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

D. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng giảm mạnh


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.B

3.C

4.B

5.C

6.D

7.A

8.D

9.B

10.D

11.B

12.D

13.D

14.B

15.B

16.B

17.D

18.B

19.A

20.B

21.D

22.C

23.C

24.A

25.D

26.D

27.C

28.A

29.D

31.A

32.C

33.A

34.C

35.B

36.A

37.B

38.A

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 Cách giải:

30.C

FI CI A

Câu 1 (NB):

L

1.A

39.C

40.C

OF

Quan sát Atlat trang 10 (hoặc trang 14) Đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng ở cửa sông hệ thống sông Đà Rằng (sông Ba) Chọn A. Câu 2 (NB):

ƠN

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 Cách giải:

Vườn quốc gia trên đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang thuộc Đồng bằng sông Cửu Long Chọn B.

NH

Câu 3 (NB):

Phương pháp: Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 Cách giải:

Quảng Nam giáp Lào, không giáp Campuchia

QU Y

Chọn C. Câu 4 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 Cách giải:

Khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh Bình Định, thuộc vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 5 (NB):

M

Chọn B.

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27

Cách giải:

Dựa vào Atlat trang 27 hoặc trang 17, Tỉnh Hà Tĩnh có khu kinh tế ven biển Vũng Áng Chọn C.

Câu 6 (TH):

Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19

DẠ

Cách giải:

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, bản đồ Lúa, quan sát thấy tỉnh có diện tích trồng lúa (cột màu cam) cao nhất trong 4 tỉnh là Nghệ An

Chọn D.

Câu 7 (TH):


Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15 Cách giải:

FI CI A

⟹ nhóm đô thị Đà Nẵng, Biên Hòa và Long Xuyên có phân cấp đô thị theo thứ tự loại 1, 2, và 3

L

Xem chú giải Phân cấp đô thị, quan sát thấy Đà Nẵng là đô thị loại 1, Biên Hòa là đô thị loại 2, Long Xuyên là đô thị loại 3 Chọn A. Câu 8 (TH): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Cách giải:

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 hoặc kiến thức Thiên nhiên phân hóa đa dạng, ven biển Trung Bộ

OF

thường có mưa vào thu đông, Nha Trang có mùa mưa nhiều từ tháng IX đến tháng XII Chọn D. Câu 9 (TH): Cách giải:

ƠN

Biểu hiện chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp là tỷ lệ dân đô thị còn thấp, cơ sở hạ tầng đô thị còn lạc hậu so với các nước trong khu vực và thế giới. Chọn B. Câu 10 (NB):

NH

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi hình thành địa hình cácxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô

QU Y

Chọn D. Câu 11 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, loại trừ Cách giải:

Chọn B.

M

Hệ quả trực tiếp của tình trạng khai thác rừng bừa bãi là làm hệ sinh thái rừng ngày càng suy giảm do diện tích bị thu hẹp, chất lượng rừng và thành phần loài suy giảm; bên cạnh đó đất đai ở vùng đồi núi cũng bị xói mòn nhanh, nước ngầm cạn kiệt do không có cây rừng giữ đất, giữ nước (loại trừ A, C D) ⟹ từ đó dẫn đến đất nông nghiệp cũng ngày càng giảm sút về diện tích và chất lượng, đất đồi núi bị bạc màu, rửa trôi, thu hẹp diện tích canh tác Câu 12 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài lao động và việc làm

Y

Cách giải:

DẠ

Năng suất lao động nước ta còn thấp chủ yếu là do trình độ lao động chưa cao, lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít Chọn D.

Câu 13 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Cách giải:


L

Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn là nhờ tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, tiếp giáp với biển Đông rộng lớn với nền nhiệt cao và biến động theo mùa, làm tăng độ ẩm các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông, dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ

FI CI A

Chọn D. Câu 14 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: ⟹ Chỉ ra đặc điểm khác biệt của vùng núi Trường Sơn Nam

OF

Sự khác nhau rõ nét nhất của vùng núi Trường Sơn Nam so với Trường Sơn Bắc là địa hình Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên Chọn B. Câu 15 (NB):

ƠN

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (sgk/T40) Cách giải: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có gió Tín phong hoạt động quanh năm, do gió mùa hoạt động mạnh lấn át gió Tín phong nên Tín phong hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió. Câu 16 (TH): Phương pháp: Phương pháp loại trừ Cách giải:

NH

Chọn B.

QU Y

Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam gây những hạn chế như khí hậu thời tiết phân hóa phức tạp, hoạt động giao thông vận tải khó khăn, khó khăn cho bảo vệ an ninh, chủ quyền (loại trừ A, C, D). Chọn B. Câu 17 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Đặc điểm dân số và phân bố dân cư, liên hệ

M

Cách giải:

Chọn D.

Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới phân bố dân cư, trong đó trình độ phát triển kinh tế - xã hội quyết định chủ yếu, dân số nước ta tập trung đông ở các vùng đồng bằng, nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động kinh tế nông nghiệp với nghề trồng lúa nước phát triển lâu đời cần nhiều lao động. Câu 18 (NB):

Y

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi (sgk/T34) Cách giải:

DẠ

Các dải địa hình phổ biến ở đồng bằng Duyên hải miền Trung lần lượt từ đông sang tây là cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng đã được bồi tụ. Chọn B.

Câu 19 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển nông nghiệp Cách giải:


Chăn nuôi lợn thường tập trung ở các vùng đồng bằng, nơi có cơ sở thức ăn (lương thực, thực phẩm) dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn ⟹ phát biểu chăn nuôi lợn Tập trung nhiều nhất ở vùng núi là không đúng Chọn A.

L

Câu 20 (TH):

FI CI A

Phương pháp: Kiến thức bài Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải:

Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới ⟹ Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm góp phần phát triển xuất khẩu. Chọn B.

OF

Câu 21 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Đô thị hóa (sgk/T77) Cách giải:

Thời pháp thuộc, công nghiệp chưa phát triển, hệ thống đô thị không có cơ sở để mở rộng, các tỉnh, huyện

ƠN

thường được chia với quy mô nhỏ, chức năng chủ yếu là hành chính, quân sự.

⟹ Thời Pháp thuộc, đô thị hóa không có đặc điểm Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa Chọn D. Câu 22 (TH):

NH

Phương pháp: Kiến thức bài Lao động và việc làm Cách giải:

QU Y

Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ ở đô thị, tạo nhiều việc làm để giải quyết vấn đề việc làm cho lực lượng lao động tập trung đông Chọn C. Câu 23 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phương pháp loại trừ Cách giải:

Chọn C.

Câu 24 (TH):

M

Tính đa dạng sinh học của nước ta thể hiện ở sự đa dạng về thành phần loài, hệ sinh thái và nguồn gen (loại trừ A, B, D)

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển nông nghiệp (sgk/T96) Cách giải:

Y

Hiện nay do dịch bệnh hại gia sức, gia cầm vẫn đe dọa, lan tràn trên diện dộng làm hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và ổn định

DẠ

Chọn A.

Câu 25 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Cơ cấu ngành công nghiệp (sgk/T116)

Cách giải:

Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố. Những khu vực tập trung công nghiệp thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề,


thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lý thuận lợi. Ngược lại, ở trung du và miền núi còn gặp nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên ⟹ tức là điều kiện phát triển thiếu đồng bộ Câu 26 (VD): Phương pháp: Kĩ năng xử lý số liệu, nhận xét bảng số liệu Cách giải: Giai đoạn 2010-2018, diện tích hồ tiêu tăng 96,2 nghìn ha, tăng 2,88 lần Sản lượng hồ tiêu tăng 157,3 nghìn tấn, tăng 2,49 lần ⟹ Nhận xét Diện tích hồ tiêu tăng 96,2 lần là không đúng

OF

Chọn D.

FI CI A

L

Chọn D.

Câu 27 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển nông nghiệp (sgk/T95) Cách giải:

ƠN

Cao su được trồng chủ yếu trên đất badan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ ở Đông Nam Bộ Chọn C. Câu 28 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp

NH

Cách giải:

Dọc bờ biển nước ta có những bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn, đó là những khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ Chọn A.

QU Y

Câu 29 (TH):

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

Chọn D. Câu 30 (NB):

M

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện 2 đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp ⟹ để thể hiện số lượt hành khách vận chuyển và số lượt hành khách luân chuyển bằng đường hàng không ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo (sgk/T193) Cách giải:

Y

Việc phát triển đánh bắt xa bờ không những giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản mà còn giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển, vùng thềm lục địa của nước ta

DẠ

Chọn A.

Câu 31 (VD): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

Cách 1: Biểu đồ kết hợp có 2 trục tung thể hiện 2 giá trị các nhau, trong đó cột thể hiện dân số (triệu người) và đường thể hiện tỷ suất gia tăng dân số (%) qua các năm


⟹ Biểu đồ thể hiện Tình hình phát triển dân số nước ta Cách 2: phương pháp loại trừ Loại C: vì cơ cấu dân số thường thể hiện bằng biểu đồ miền, cột chồng hoặc tròn

FI CI A

Loại D: vì biểu đồ cột không thể hiện số dân theo thành thị, nông thôn mà chỉ có tổng dân số

L

Loại B: vì tốc độ phát triển thường dùng biểu đồ đường

Chọn A. Câu 32 (TH): Phương pháp: Nhận xét, phân tích biểu đồ Cách giải:

OF

Dựa vào biểu đồ tròn, nhận xét thấy tỷ trọng ngành trồng trọt vẫn chiếm phần lớn giá trị ngành nông nghiệp (năm 2010 là 73,4%; năm 2014 là 70%) Chọn C. Câu 33 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp

ƠN

Cách giải:

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh là do nhu cầu thị trường lớn, thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng Chọn A.

NH

Câu 34 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Cơ cấu ngành công nghiệp (sgk/T114) Cách giải:

QU Y

Ngành công nghiệp nước ta tiếp tục được đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm Chọn C. Câu 35 (VD): Cách giải:

Chọn B.

Câu 36 (NB):

M

Các nhà máy nhiệt điện phân bố chủ yếu dựa trên cơ sở nguồn nguyên, nhiên liệu, Các nhà máy nhiện điện chạy bằng than không phân bố ở khu vực phía Nam là do vị trí xa vùng nhiên liệu than (nhiệt điện than tập trung nhiều ở phía bắc)

Phương pháp: Suy luận logic Cách giải:

Các sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi là sữa, bơ.

Y

Các sản phẩm còn lại thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm từ trồng trọt, thủy sản.

DẠ

Chọn A.

Câu 37 (VD): Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và liên hệ

Cách giải: Vị trí trải dài từ xích đạo về chi tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có nhiệt độ nước biển


cao, biển ấm (do nằm trong vùng nhiệt đới), thay đổi từ Bắc xuống Nam (do nằm trải dài nhiều vĩ độ) Chọn B.

L

Câu 38 (VDC): Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

FI CI A

Cách giải:

Khu công nghiệp hay khu công nghiệp tập trung có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống. Ở nhiều vùng của nước ta, việc hình thành các khu công nghiệp tập trung còn hạn chế là do các điều kiện chưa đồng bộ, đặc biệt là vị trí địa lý không thuận lợi Chọn A. Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Cách giải:

OF

Câu 39 (NB):

ƠN

Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại cho Thảm thực vật nước ta đa dạng bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống, khác hẳn thiên nhiên một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi Chọn C. Câu 40 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta và liên hệ thực tế

NH

Cách giải:

Kết quả của việc thực hiện chính sách phân bố dân cư và lao động ở nước ta trong các thập kỉ qua là tài nguyên thiên nhiên và lao động được khai thác hợp lí hơn

DẠ

Y

M

QU Y

Chọn C.


CỤM LIÊN TRƯỜNG THPT

ĐỀ THI THỬ TN THPT QG LẦN 1

TỈNH QUẢNG NAM

MÔN: Địa lý

L

Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU

FI CI A

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu.

- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới. - Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu. A. Cung Hầu.

B. Hàm Luông.

C. Cổ Chiên.

OF

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu đổ ra biển qua cửa nào sau đây? D. Định An.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết sống nào sau đây chảy theo hướng vòng cung? A. Sông Gâm.

B. Sông Hồng.

C. Sông Đà.

D. Sông Chảy.

A. Hà Tiên.

ƠN

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất? B. Hà Nội.

C. Lũng Cú.

D. Huế.

A. Sông Thái Bình.

NH

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Tranh thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây? B. Sông Thu Bồn.

C. Sông Mã.

D. Sông Cả.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy con Voi cùng hướng với dãy núi nào sau đây? B. Tam Điệp.

QU Y

A. Ngân Sơn.

C. Bắc Sơn.

D. Sông Gâm.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ngãi.

B. Quảng Nam.

C. Gia Lai.

D. Kon Tum.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết lát cắt địa hình (A – B) từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình phải đi qua những dãy núi có hướng vòng cung nào sau đây? B. Ngân Sơn và Bắc Sơn.

C. Sông Gâm và Đông Triều.

D. Bắc Sơn và Sông Gâm.

M

A. Đông Triều và Ngân Sơn.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cánh cung Đông Triều? A. Mẫu Sơn.

B. Kiều Liêu Ti.

C. Tam Đảo.

D. Yên Tử.

Y

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và kiến thức đã học ta thấy địa hình nước ta chủ yếu là

DẠ

A. núi cao.

B. cao nguyên.

C. đồi núi thấp.

D. đồng bằng.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất feralit? A. Đất xám trên phù sa cổ.

B. Đất phèn.

C. Đất đỏ ba dan.

D. Đất mặn.

Câu 11: (ID: 538025) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất feralit trên đá badan


phân bố chủ yếu vùng nào? B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

L

A. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

A. Phu Luông.

B. Pu Huổi Long.

C. Pu Tha Ca.

FI CI A

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? D. Pu Si Lung

Câu 13: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2005 – 2020 (Đơn vị: nghìn ha)

2005

2014

Tây Nguyên

1.995,9

2.567,1

Cả nước

12.418,5

13.796,5

2020

OF

Diện tích rừng

Vùng

2.559,9

14.667,2

ƠN

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Địa điểm Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ trọng diện tích rừng của Tây Nguyên so với cả nước năm 2005 và năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Đường.

B. Tròn.

C. Kết hợp.

D. Miền.

A. Quy Nhơn.

B. Dung Quất.

NH

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết theo chiều từ Bắc xuống Nam gặp vịnh nào sau đây đầu tiên? C. Nước Ngọt.

D. Đà Nẵng.

QU Y

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có đường bờ biển dài nhất? A. Hải Phòng.

B. Nam Định.

C. Thái Bình.

D. Quảng Ninh.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Nẵng có lượng mưa nhiều nhất? A. Tháng X.

B. Tháng IX.

C. Tháng XI.

D. Tháng XII.

Câu 17: Dựa vào bảng số liệu sau:

M

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Nhiệt độ trung bình tháng I (°C)

Nhiệt độ trung bình tháng VII (°C)

Nhiệt độ trung bình năm (°C)

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Huế

19,7

29,4

25,1

Đà Nẵng

21,3

29,1

25,7

Quy Nhơn

23,0

29,7

26,8

TP. Hồ Chí Minh

25,8

27,1

26,9

DẠ

Y

Địa điểm

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê,2020) Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng với biên độ nhiệt năm của các địa điểm ở nước ta?


A. Biện độ nhiệt năm của Đà Nẵng 10,2 °C. B. Biên độ nhiệt năm Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh 8,4 °C.

L

C. Biên độ nhiệt năm của Lạng Sơn 12,5 °C. D. Biên độ nhiệt năm TP Hồ Chí Minh 7,4 °C.

FI CI A

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây giống nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta? A. Hướng núi tây bắc - đông nam.

B. Nhiều cao nguyên, sơn nguyên.

C. Hướng vòng cung là chủ yếu.

D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.

Câu 19: Biện pháp quan trọng nhất trong việc phòng chống bão là

B. phòng chống lũ lụt ở miền núi và sạt lở.

C. dự báo chính xác hướng bão di chuyển.

D. Sơ tán người dân ra khỏi vùng có bão.

OF

A. củng cố hệ thống các đề ven sông, biển.

Câu 20: Hệ quả nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của gió phơn Tây Nam? A. Gây ra mưa vào thu đông cho Đông Trường Sơn. C. Gây ra mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên. D. Tạo thời tiết khô nóng cho ven biển Trung Bộ.

ƠN

B. Tạo sự đối lập về khí hậu giữa Đông Bắc và Tây Bắc.

Câu 21: Nguyên nhân chính làm cho vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới là B. gió mùa Đông Bắc.

C. độ cao của địa hình.

NH

A. gió mùa Đông Nam.

D. hướng của dãy núi.

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây cho thấy con người tác động đến việc hình thành địa hình? A. Các địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều trên lãnh thổ. B. Sống trẻ lại, tăng cường xâm thực, chia cắt bán bình nguyên.

QU Y

C. Xâm thực mạnh ở vùng núi và bồi tụ nhanh ở hạ lưu sông. D. Các dãy núi hiện nay trùng với các nếp uốn cổ và thung lũng. Câu 23: Địa hình bờ biển của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.

B. ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều vịnh.

C. đồng bằng pha cát và có nhiều vịnh nước sâu.

D. đường bờ biển khúc khuỷu, địa hình cắt xẻ lớn.

DẠ

Y

M

Câu 24: Cho biểu đồ


L FI CI A OF

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2019, https://www.gso.gov.vn) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

ƠN

A. Tổng lưu lượng nước sông Mê Công và sông Hồng. B. Lưu lượng nước trung bình sông Mê Công và sông Hồng. C. Lưu lượng nước sông Mê Công và sông Hồng theo mùa.

D. Tổng lưu lượng nước sông Mê Công và sông Hồng theo mùa.

A. Tính chất nhiệt đới được bảo toàn. C. Thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc.

NH

Câu 25: Địa hình nhiều đồi núi thấp là nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm nào sau đây? B. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

D. Địa hình trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng.

QU Y

Câu 26: Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam của nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Sâu và hẹp.

B. Nông và hẹp.

C. Sâu và rộng.

D. Nông và rộng.

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng ở nước ta? A. Chất thải của hoạt động du lịch.

B. Chất thải sinh hoạt của dân cư.

C. Hóa chất dư thừa trong nông nghiệp.

D. Nước thải công nghiệp và đô thị.

Câu 28: Môi trường nước bị ô nhiễm, hoạt động nào sẽ thiệt hại nhiều nhất? B. Du lịch sinh thái.

M

A. Trồng cây lâu năm.

C. Nuôi trồng thủy sản.

D. Sản xuất công nghiệp.

Câu 29: Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi nước ta rất lớn chủ yếu là do

A. địa hình nước ta có sự tương phản giữa đồng bằng và miền núi. B. địa hình đồi núi già trẻ lại, có tính phân bậc rõ rệt các khu vực. C. lãnh thổ nước ta hẹp ngang, địa hình có nhiều hướng khác nhau . D. địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc lớn và xâm thực mạnh.

Y

Câu 30: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây làm cho thảm thực vật ở nước ta xanh tốt, rất giàu sức sống?

DẠ

A. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nước ta tiếp giáp vùng biển lớn với đường bờ biển dài. C. Nước ta nằm liền kề hai vành đai sinh khoáng lớn. D. Nước ta vừa tiếp giáp biển, vừa tiếp giáp đất liền.

Câu 31: Địa hình nước ta có hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam thấp dần ra biển nên tạo điều kiện cho


A. gió đông nam gây mưa lớn Miền Bắc nước ta

B. gió mùa đông bắc xâm nhập sâu vào lãnh thổ.

C. gió biển có thể tác động sâu vào trong lục địa.

D. Tín phong tác động mạnh vào lãnh thổ nước ta.

L

Câu 32: Khí hậu ảnh hưởng chủ yếu đến đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta? B. Nhịp điệu dòng chảy trong năm, lượng phù sa, hướng chảy. C. Lượng phù sa, lưu lượng nước, nhịp điệu dòng chảy trong năm. D. Hướng chảy, lưu lượng nước, nhịp điệu dòng chảy trong năm. Câu 33: Sự thất thường của khí hậu nước ta chủ yếu là do tác động của

FI CI A

A. Diện tích lưu vực, lưu lượng nước, chiều dài của dòng chảy.

A. các loại gió, vị trí địa lí, đặc điểm địa hình.

B. dải hội tụ, hình dạng của lãnh thổ, hướng núi.

C. gió mùa, bão, biến đổi khí hậu toàn cầu.

D. địa hình, tác động của biển, áp thấp nhiệt đới.

OF

Câu 34: Độ muối giữa các vùng biển nước ta có sự khác nhau chủ yếu do

A. địa hình bờ biển, các dòng hải lưu, chế độ mưa. B. chế độ mưa và chế độ nhiệt, địa hình bờ biển. C. sông ngòi đổ ra biển, hải lưu, chế độ thủy triều. D. lượng mưa, độ bốc hơi, sông ngòi đổ ra biển.

QU Y

NH

ƠN

Câu 35: Cho biểu đồ

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2018, https://www.gso.gov.vn) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tổng số giờ nắng tại một số trạm quan trắc của Việt Nam? A. Đà Lạt luôn có số giờ nắng cao nhất, Hà Nội là thấp nhất. B. Số giờ nắng ở các địa điểm phía Bắc thường lớn hơn phía Nam.

M

C. Số giờ nắng của các địa điểm năm 2018 đều nhỏ hơn năm 2011. D. Số giờ nắng tăng dần từ nam ra bắc và chênh lệch rất lớn.

Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên sự phân hóa theo Đông - Tây của vùng đồi núi nước ta? A. Ảnh hưởng của độ cao địa hình và hướng dãy núi. B. Tác động của gió mùa với hướng các dãy núi.

Y

C. Ảnh hưởng của Biển Đông và độ cao địa hình.

DẠ

D. Quy định của vị trí địa lí và độ cao địa hình. Câu 37: Cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có sự phân hóa theo độ cao đa dạng, phức tạp hơn phần lãnh thổ phía Nam do tác động của các yếu tố A. địa hình, gió mùa Đông Bắc, vị trí địa lí.

B. gió mùa Đông Bắc, hướng núi, biển Đông.

C. địa hình, hoàn lưu khí quyển, biển Đông.

D. địa hình, vị trí địa lí, hoạt động gió mùa.


Câu 38: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của A. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc.

D. địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển

FI CI A

C. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng.

L

B. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.

Câu 39: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm nào sau đây? A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. B. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi. D. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đủ ba đai cao.

OF

C. Ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần.

Câu 40: Loại gió thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên là A. gió mùa Tây Nam từ áp cao ở biển Bắc Ấn Độ Dương.

ƠN

B. gió mùa Tây Nam từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. C. gió mùa Đông Bắc nửa sau mùa đông tử áp cao Xibia.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

D. gió Tín phong bán cầu Bắc vượt qua biển mang hơi ẩm.


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.A

3.D

4.B

5.B

6.B

7.B

8.D

9.C

10.C

11.B

12.C

13.B

14.D

15.A

16.A

17.D

18.D

19.C

20.D

21.C

22.A

23.A

24.C

25.A

26.D

27.D

28.D

29.D

31.D

32.C

33.D

34.D

35.A

36.B

37.A

38.B

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 Cách giải:

39.A

OF

Sông Hậu đổ ra biển qua các cửa Định An, Bát Xắc, Tranh Đề Chọn D. Câu 2 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26

ƠN

Cách giải: Sông Gâm chảy theo hướng vòng cung ôm cánh cung sông Gâm Chọn A. Câu 3 (NB):

NH

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Cách giải:

Huế có lượng mưa trung bình năm >2800m, lượng mưa trung bình năm lớn nhất cả nước. Chọn D.

QU Y

Câu 4 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 Cách giải:

Sông Tranh thuộc lưu vực hệ thống sông Thu Bồn Chọn B. Câu 5 (NB):

M

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 Cách giải:

Dãy Con Voi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam cùng hướng với dãy núi Tam Điệp Chọn B.

Câu 6 (NB):

Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 Cách giải:

DẠ

Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc tỉnh Quảng Nam Chọn B.

Câu 7 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13

Cách giải:

30.B

FI CI A

Câu 1 (NB):

L

1.D

40.B


Lát cắt địa hình (A – B) từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình đi qua những dãy núi có hướng vòng cung là Ngân Sơn, Bắc Sơn. Chọn B.

L

Câu 8 (NB):

FI CI A

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 Cách giải: Đỉnh núi Yên Tử nằm trên cánh cung Đông Triều Chọn D. Câu 9 (NB): Cách giải:

OF

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7

Địa hình nước ta đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích; địa hình đồng bằng và đồi núi thấp chiếm tới 85% diện tích -> địa hình đồi núi thấp là chủ yếu, chiếm khoảng 60% diện tích Câu 10 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 Cách giải:

ƠN

Chọn C.

NH

Các loại đất thuộc nhóm đất Feralit là Đất Feralit trên đá badan, đất feralit trên đá vôi, đất feralit trên các loại đá khác Chọn C. Câu 11 (NB):

QU Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 Cách giải:

Đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ Chọn B. Câu 12 (NB): Cách giải:

M

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13

Chọn C.

Núi Pu Tha Ca nằm trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Câu 13 (NB):

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

Y

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng (hay cơ cấu) trong một tổng ≤ 3 năm là biểu đồ tròn

DẠ

Chọn B.

Câu 14 (TH): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28

Cách giải: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, các vịnh biển theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là Vịnh Đà Nẵng,


vịnh Dung Quất, vịnh Nước Ngọt, vịnh Quy Nhơn, vịnh Xuân Đài, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh, vịnh Phan Rí ⟹ vịnh gặp đầu tiên theo chiều từ Bắc xuống Nam là vịnh Đà Nẵng Câu 15 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 Cách giải: Trong 4 tỉnh đã cho, Quảng Ninh có đường bờ biển dài nhất (khoảng 250km) Chọn A. Câu 16 (NB):

OF

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9

FI CI A

L

Chọn D.

Cách giải:

Đà Nẵng có lượng mưa nhiều nhất vào tháng 10 (cột biểu thị lượng mưa tháng 10 cao nhất) Chọn A.

ƠN

Câu 17 (VD):

Phương pháp: Kĩ năng xử lý bảng số liệu, áp dụng công thức tính biên độ nhiệt năm Cách giải:

NH

Áp dụng công thức tính biên độ nhiệt năm = nhiệt độ trung bình tháng cao nhất – nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất ⟹ Biên độ nhiệt trung bình năm tại các địa điểm

Biên độ nhiệt của Huế là 9,7°C, TPHCM là 1,3°C

⟹ Biên độ nhiệt năm Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh 8,4°

QU Y

Chọn D. Câu 18 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải:

Địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc đều có đặc điểm chung là đồi núi thấp chiếm ưu thế

M

Loại A: vì hướng núi chủ yếu của vùng núi Đông Bắc là hướng vòng cung Loại B: vì Trường Sơn Bắc không có nhiều cao nguyên, sơn nguyên Chọn D.

Loại C: vì hướng núi chủ yếu của vùng núi Trường Sơn Bắc là hướng Tây bắc – Đông nam

Câu 19 (TH):

Y

Phương pháp: Kiến thức bài Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

DẠ

Cách giải:

Biện pháp quan trọng nhất trong việc phòng chống bão là dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng bão di chuyển để đưa ra các cảnh báo, các biện pháp ứng phó kịp thời, hạn chế tối đa các thiệt hại do bão gây ra Chọn C.


Câu 20 (TH): Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và Thiên nhiên phân hóa đa dạng

L

Cách giải:

FI CI A

Gió phơn Tây Nam có nguồn gốc từ khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dươg di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung bộ và phần nam khu vực Tây Bắc, khối khí trở nên khô nóng (hiện tượng phơn) ⟹ Hoạt động của gió phơn Tây Nam tạo thời tiết khô nóng cho ven biển Trung Bộ Chọn D. Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

OF

Câu 21 (TH):

ƠN

Nguyên nhân chính làm cho vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới là do độ cao địa hình; vùng núi Tây bắc là vùng duy nhất ở nước ta có đủ 3 đai cao ⟹ cảnh quan thiên nhiên phân hóa theo độ cao Chọn C. Câu 22 (TH):

NH

Phương pháp: Liên hệ thực tế Cách giải:

Nhận diện từ khóa “con người” tác động đến việc hình thành địa hình

QU Y

⟹ Các địa hình nhân tạo (xây đập ngăn nước, phá núi mở đường, san lấp sông, hồ…) xuất hiện ngày càng nhiều trên lãnh thổ là biểu hiện rõ nét nhất cho thấy con người tác động đến việc hình thành địa hình Các biểu hiện còn lại đều là quá trình vận động tự nhiên thành tạo địa hình. Chọn A. Câu 23 (NB):

Phương pháp: Sử dụng kiến thức vài Thiên nhiên phân hóa đa dạng (sgk trang 52)

M

Cách giải:

Chọn A.

Địa hình bờ biển của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đa dạng: nơi thấp bằng phẳng, nơi có nhiều vịnh, đảo, quần đảo Câu 24 (TH):

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ

Y

Cách giải:

DẠ

Cách 1: Biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình từng tháng của sông Mê Công và sông Hồng ⟹ đáp án B chính xác nhất Chú ý: có thể sử dụng Atlat trang 10 có thể hiện biểu đồ Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Mê Công và sông Đà Rằng Cách 2: phương pháp loại trừ

Loại trừ A, C: vì biểu đồ thể hiện lưu lượng nước theo từng tháng rõ ràng hơn là biểu hiện tổng lưu lượng


nước sông Loại trừ C, D: vì biểu đồ thể hiện lưu lượng nước theo từng tháng chứ không chỉ theo mùa Câu 25 (VD):

FI CI A

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi và Thiên nhiên phân hóa đa dạng

L

Chọn C.

Cách giải:

Do Địa hình nước ta nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp nên diện tích đai nhiệt đới gió mùa vẫn là chủ đạo, tính chất nhiệt đới được bảo toàn; khu vực núi cao chiếm diện tích nhỏ hơn nên đai cận nhiệt gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi chỉ góp phần làm thiên nhiên phân hóa đa dạng hơn Chọn A.

OF

Câu 26 (TH):

Phương pháp: Kiến thức phần Địa hình và bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng, Atlat trang 6-7 Cách giải:

ƠN

Địa hình đồng bằng mở rộng, thềm lục địa phía Bắc và phía Nam của nước ta cũng có đặc điểm nông, rộng. Trên Atlat trang 6-7 có thể hiện thềm lục địa phía Bắc và phía Nam mở rộng ra xa phía ngoài biển. Khu vực miền Trung địa hình dốc về phía biển, biển sâu, thềm lục địa hẹp Câu 27 (VD): Phương pháp: Liên hệ thực tế Cách giải:

NH

Chọn D.

QU Y

Nước thải công nghiệp và đô thị là nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng ở nước ta do hoạt động công nghiệp và các khu dân cư đô thị thải ra lượng lớn nước thải, khả năng xử lý nước thải còn hạn chế nên thường gây ô nhiễm cho các vùng cửa sông, ven biển. Chọn D. Câu 28 (VD):

Phương pháp: Liên hệ thực tế Cách giải:

Chọn D.

M

Khi môi trường nước bị ô nhiễm, hoạt động đầu tiên trực tiếp chịu ảnh hưởng và thiệt hại nặng nề nhất là nuôi trồng thủy sản; nước sông, ven biển ô nhiễm khiến thủy sản có thể chết hàng loạt, gây thiệt hại nặng nề cho người nuôi trồng. Câu 29 (VD):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Y

Cách giải:

DẠ

Địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc lớn và xâm thực mạnh, đất bị xói mòn, rử trôi tạo ra lượng lớn phù sa trên các sông, tạo hệ quả là sự bồi tụ, mở mang nhanh chóng các đồng bằng về phía hạ lưu sông Chọn D. Câu 30 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ

Cách giải:


Nước ta tiếp giáp vùng biển Đông rộng lớn – nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào với đường bờ biển dài, các khối khí qua biển được tăng cường ẩm, tác động sâu vào trong đất liền làm cho thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống, khác hẳn thiên nhiên ở các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi

L

Chọn B.

FI CI A

Câu 31 (TH): Phương pháp: Vận dụng kiến thức phần Địa lý tự nhiên và suy luận Cách giải:

Địa hình nước ta có hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam thấp dần ra biển nên tạo điều kiện cho gió biển có thể tác động sâu vào lục địa, làm tăng tính hải dương của thiên nhiên nước ta. Chọn D.

OF

Câu 32 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và suy luận Cách giải:

ƠN

Khí hậu có đặc điểm độ ẩm lớn, mưa nhiều góp phần làm cho mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều nước, lưu lượng nước sông lớn (do có nguồn nước mưa cung cấp cho sông ngòi), giàu phù sa (do nhiều góp phần làm cho xâm thực mạnh ⟹ sông nhiều phù sa); bên cạnh đó, khí hậu phân hóa theo mùa, lượng mưa theo mùa dẫn đến nhịp điệu dòng chảy trong năm cũng theo sát nhịp điệu mùa, mùa lũ thường trùng với mùa mưa, mùa cạn thường trùng với mùa khô.

NH

Chọn C. Câu 33 (VDC):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

QU Y

Sự thất thường của khí hậu nước ta là do tác động của nhiều yếu tố, trong đó gió mùa, bão là những nhân tố hàng đầu gây nên sự thất thường của khí hậu; có năm gió mùa Đông Bắc về sớm hơn, mùa đông đến sớm hơn, có năm mùa bão kéo dài tới tận tháng 12, tháng 1 làm cho khí hậu thất thường. Bên cạnh đó biến đổi khí hậu toàn cầu, các hiện tượng Elnino, Lanina cũng gây sự thất thường của khí hậu Chọn D. Câu 34 (VD): Cách giải:

Chọn D.

M

Độ muối giữa các vùng biển nước ta có sự khác nhau chủ yếu do lượng mưa, độ bốc hơi và sông ngòi đổ ra biển. Tại những nơi có lượng mưa lớn hoặc sông ngòi đổ ra biển nhiều độ muối của nước biển thường thấp hơn so với những nơi có lượng mưa ít, ít sông ngòi đổ ra biển và độ bốc hơi cao. Ví dụ khu vực cực Nam Trung Bộ có lượng mưa thấp, ít sông ngòi đổ ra biển, lại có nhiệt độ cao quanh năm nên độ muối cao ⟹ có nhiều điều kiện thích hợp sản xuất muối

Y

Câu 35 (TH):

DẠ

Phương pháp: Kĩ năng phân tích, nhận xét biểu đồ Cách giải: Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy Đà Lạt luôn có số giờ nắng cao nhất, Hà Nội là thấp nhất.

Loại B vì Số giờ nắng ở các địa điểm phía Bắc thường lớn hơn phía Nam

Loại D vì theo biểu đồ, số giờ nắng không tăng hay giảm dần theo vĩ độ, Lai Châu có số giờ nắng cao hơn Hà Nội, Đà Lạt có số giờ nắng cao hơn cả Huế và Cà Mau


Loại B vì Số giờ nắng của các địa điểm năm 2018 đều cao hơn năm 2011 Chọn A.

L

Câu 36 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng

FI CI A

Cách giải:

Sự phân hóa theo Đông - Tây của vùng đồi núi nước ta rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mà và hướng các dãy núi. Chọn B. Câu 37 (VDC):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng và suy luận

OF

Cách giải:

ƠN

Cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có sự phân hóa theo độ cao đa dạng, phức tạp do phần lãnh thổ phía Bắc địa hình có đủ 3 đai cao ⟹ thiên nhiên đa dạng, đủ 3 đai cao; do vị trí địa lí gần chí tuyến, có vĩ độ cao hơn phần lãnh thổ phía Nam nên nhìn chung nền nhiệt độ thấp hơn phần lãnh thổ phía Nam. Gió mùa Đông Bắc làm cho lãnh thổ phía Bắc có mùa đông lạnh, nền nhiệt độ hạ thấp, là nhân tố làm cho đai nhiệt đới gió mùa có độ cao giới hạn trên cao hơn so với phần lãnh thổ phía Nam Chọn A. Câu 38 (VD):

NH

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

Sự phân hóa theo Đông - Tây của vùng đồi núi nước ta rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mà và hướng các dãy núi.

QU Y

⟹ Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam (bao gồm cả gió Tây Nam đầu và giữa, cuối mùa hạ), gió hướng đông bắc. Chọn B. Câu 39 (TH):

Phương pháp: Thiên nhiên phân hóa đa dạng

M

Cách giải:

Chọn A.

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh trong khi miền miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình núi cao nhất cả nước, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc hạn chế hơn Câu 40 (NB):

Y

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

DẠ

Loại gió thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên là gió mùa Tây Nam (giữa và cuối mùa hạ) từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam

Chọn B.


TRƯỜNG THPT

ĐỀ THI THỬ TN THPT QG LẦN THỨ 1

NGUYỄN TRUNG THIÊN

MÔN: Địa lý

L

Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU

FI CI A

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu.

- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới. - Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu. A. Đông Bắc Bộ.

B. Trung và Nam Bắc Bộ.

C. Tây Bắc Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

OF

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào dưới đây?

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? B. Pu Tha Ca.

Câu 3: Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ đất liền và A. các đảo ven bờ.

B. các hải đảo.

C. Pu sam sao.

D. Phu Luông.

C. các quần đảo xa bờ.

D. thềm lục địa

ƠN

A. Pu Đen Đinh.

A. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Vùng núi phía Bắc.

NH

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây? B. Duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng sông Hồng.

QU Y

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 – 7, cho biết khu vực nào tiếp giáp với vùng biển sâu nhất? A. Tây Nam Bộ.

B. Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 6: Loại thiên tai nào thường không hay xảy ra ở vùng ven biển nước ta? A. Sạt lở bờ biển.

B. Bão.

C. Lũ quét.

D. Cát bay, cát chảy.

Câu 7: Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp so với diện tích cả nước chiếm tỉ lệ khoảng A. 60%.

B. 85%.

C. 25%.

D. 75%.

A. Sông Hồng.

M

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết con sông nào có hướng chảy khác biệt với các con sống còn lại? B. Sông Gâm.

C. Sông Đà.

D. Sông Mã.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5, cho biết nước ta không chung biên giới với quốc gia nào sau đây? A. Thái Lan.

B. Trung Quốc.

C. Lào.

D. Camphuchia.

Y

Câu 10: Việt Nam nằm ở rìa phía đông của A. bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Á.

DẠ

B. bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Nam Á

C. bán đảo Đông Dương, ở trung tâm khu vực Đông Nam Á. D. bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn tập trung ở vùng nào sau đây?


A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải cực Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng Sông Cửu Long.

D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

B. 50 – 60%.

C. 70 – 80%.

D. 45 – 50%.

FI CI A

A. 60 – 70%.

L

Câu 12: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, vùng núi dốc nước ta phải đạt độ che phủ khoảng Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào có độ cao lớn nhất? A. Plei Ku.

B. Kon Tum.

C. Đắc Lắk.

D. Lâm Viên.

Câu 14: Ngành kinh tế nào sau đây không phải là ngành được phát triển do khai thác trực tiếp từ các thế mạnh của biển? B. Du lịch biển.

C. Chế biến hải sản.

D. Khai thác khoáng sản.

OF

A. Giao thông đường biển.

Câu 15: Phần lãnh thổ phía Nam có sự phân chia thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt từ vĩ độ A. 18°B trở vào.

B. 20° B trở vào.

C. 14 B trở vào.

D. 16°B trở vào.

Câu 16: Đồng bằng châu thổ là đồng bằng được thành tạo và phát triển do

ƠN

A. vật liệu biển bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. B. phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. C. phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển sâu, thềm lục địa thu hẹp. Câu 17: Cho bảng số liệu:

NH

D. vật liệu biển bồi tụ trên vịnh biển sâu, thềm lục địa thu hẹp.

DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG NGÔ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018 Tỉnh

Hà Nội

Vĩnh Phúc

Hà Nam

Tuyên Quang

16.9

14.3

7.0

17.5

Sản lượng (Nghìn tấn)

83.9

64.7

36.9

77.8

QU Y

Diện tích (Nghìn ha)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về năng suất ngô một số tỉnh năm 2018? A. Hà Nam cao hơn Tuyên Quang.

B. Hà Nội cao hơn Vĩnh Phúc.

C. Hà Nam cao hơn Hà Nội.

D. Vĩnh Phúc thấp hơn Tuyên Quang.

M

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo phân bố chủ yếu ở vùng nào nước ta?

A. Đông Nam Bộ.

DẠ

Y

Câu 19: Cho biểu đồ:

B. Tây Nguyên.

C. Tây Bắc.

D. Đông Bắc.


L FI CI A

OF

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu GDP thành phần kinh tế ngoài Nhà nước của nước ta năm 2017 so với năm 2010? B. Kinh tế tư nhân tăng, kinh tế tập thể tăng.

C. Kinh tế tập thể giảm, kinh tế cá thể tăng.

D. Kinh tế tập thể giảm, kinh tế tư nhân tăng.

ƠN

A. Kinh tế cá thể giảm, kinh tế tư nhân giảm.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết mật độ dân số vùng nào cao nhất? A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Duyên hải miền Trung.

A. có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. C. góc nhập xạ trong năm lớn.

NH

Câu 21: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là

B. nhiệt độ trung bình năm cao.

D. nằm trong khu vực nội chí tuyến.

A. Trường Sơn Nam.

QU Y

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 – 7, cho biết núi Phu Hoạt thuộc vùng núi nào sau đây? B. Đông Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Tây Bắc.

Câu 23: Yếu tố nào không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp của nhiều nước Đông Nam Á? A. Thị trường. C. Nguồn lao động.

B. Tài nguyên thiên nhiên. D. Vốn, kĩ thuật.

Câu 24: Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu ở nước ta là

M

A. lượng bức xạ Mặt Trời, hoạt động gió mùa, độ cao địa hình. B. vị trí địa lí, độ cao của địa hình, thảm thực vật và gió Phơn.

C. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hoạt động gió mùa, địa hình. D. hướng của các dãy núi, tác động của các cơn bão, dòng biển. Câu 25: Tài nguyên sinh vật biển nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do A. khai thác quá mức, môi trường biển ngày càng bị suy thoái.

Y

B. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ , thiên tai ngày càng tăng.

DẠ

C. phương tiện khai thác lạc hậu, thiên tai ngày càng tăng.

D. ảnh hưởng của các cơn bão, hoạt động của tàu thuyền nhiều.

Câu 26: Đất ở dải đồng bằng ven biển miền Trung có đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do A. vùng tiếp giáp với thềm lục địa thu hẹp. B. sự bồi tụ phù sa của các con sông lớn.


C. kết quả của sự xâm thực mạnh mẽ của vùng đồi núi kề bên. D. biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 27: Cho biểu đồ về sợi và vải của nước ta giai đoạn 2000 – 2018:

(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) A. Cơ cấu sản lượng sợi và vải. C. Thay đổi cơ cấu sản lượng sợi và vải.

NH

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng sợi và vải.

D. Thay đổi sản lượng sợi và vải.

Câu 28: Các nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho Thừa Thiên Huế có lượng mưa trung bình năm lớn nhất cả nước?

QU Y

A. Gió mùa, bão, địa hình, biển, dải hội tụ nhiệt đới và Frông. B. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới. C. Tín phong Bán cầu Bắc, gió Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, bão. D. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão, gió đông bắc. Câu 29: Vấn đề đặt ra cần phải giải quyết để thuận lợi cho thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các quốc gia Đông Nam Á là B. thị trường tiêu thụ.

M

A. cơ sở năng lượng.

C. nguồn nguyên liệu.

D. nguồn lao động.

Câu 30: Thiên nhiên ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam ở nước ta chủ yếu do A. khí hậu nhiệt đới gió mùa, gần chí tuyến Bắc, núi thấp chiếm ưu thế. B. gió mùa đông bắc, ảnh hưởng của Biển Đông, gần chí tuyến Bắc.

Y

C. gió mùa đông bắc, gần chí tuyến Bắc, đầy đủ ba đai cao, xa xích đạo D. khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, đầy đủ ba đại cao.

DẠ

Câu 31: Ý nghĩa chủ yếu về an ninh quốc phòng khi khai thác phát triển kinh tế - xã hội các đảo và quần đảo là A. phát triển tuyến du lịch biển, đảo.

B. khẳng định chủ quyền vùng biển.

C. bảo vệ các điểm khai thác dầu mỏ.

D. khai thác hiệu quả nguồn lợi biển.

Câu 32: Thời tiết lạnh khô xuất hiện vào nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta là do


A. khối khí lạnh phương Bắc di chuyển qua biển.

B. khối khí đã suy yếu hoàn toàn khi đến nước ta.

C. khối khí lạnh qua lục địa Trung Hoa rộng lớn.

D. sự tác động của gió Tây Nam vào đầu mùa hạ. B. trung tâm của vùng.

C. vùng Thượng nguồn sông Chảy.

D. trên dãy Hoàng Liên Sơn.

FI CI A

A. Giáp biên giới Việt – Trung.

L

Câu 33: Những đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Đông Bắc nằm ở

Câu 34: Thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên có sự khác nhau cơ bản chủ yếu là do A. gió mùa với độ cao của dãy Trường Sơn. B. gió mùa với hướng của dãy núi Trường Sơn. C. Tín phong bán cầu Bắc và hướng của dãy bạch Mã. D. Tín phong bắc bán cầu và dãy Bạch Mã.

A. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, địa hình và mặt đệm. B. dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp Bắc Bộ, địa hình và mặt đệm.

OF

Câu 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của gió phơn Tây Nam ở nước ta là

ƠN

C. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, áp thấp Bắc Bộ, địa hình và mặt đệm. D. khối khí chí tuyến vịnh Bengan, áp thấp Bắc Bộ, địa hình và mặt đệm. Câu 36: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo? C. Môi trường biển là không chia cắt được.

B. Môi trường đảo mang tính biệt lập.

NH

A. Sinh vật biển bị suy giảm nghiêm trọng.

D. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.

Câu 37: Ở nước ta, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn miền Nam chủ yếu do A. địa hình chủ yếu là đồi núi có cả núi trung bình, núi cao.

QU Y

B. nằm ở nội chí tuyến, có các cánh cung hút gió mùa đông. C. nằm ở vĩ độ cao hơn và tác động của gió lạnh mùa đông. D. thời tiết nửa đầu mùa đông lạnh khô và nửa sau lạnh ẩm. Câu 38: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2018 Sản lượng nuôi trồng

(nghìn tấn)

(nghìn tấn)

5 143

2 728

2013

6 020

3 216

2014

6 333

3 413

2018

6 582

3 532

2010

M

Tổng sản lượng

Năm

DẠ

Y

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo nuôi trồng và đánh bắt của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền.

B. Kết hợp

C. Đường.

D. Tròn.

Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của A. gió mùa Tây Nam và Tín phong.

B. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.

C. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc

D. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.


Câu 40: Vào thời kì gần giữa tháng 1 năm 2021, nhiều đỉnh núi phía Bắc của nước ta xuất hiện bằng giá, nhiệt độ xuống dưới 0ºC là do ảnh hưởng của A. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất.

L

B. gió mùa Đông Bắc và độ cao địa hình.

FI CI A

C. gió mùa Đông Bắc và hướng các dãy núi.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

D. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ gần cực Bắc nước ta.


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.B

3.A

4.C

5.B

6.C

7.B

8.B

9.A

10.D

11.C

12.C

13.D

14.C

15.D

16.B

17.D

18.B

19.D

20.C

21.B

22.C

23.D

24.C

25.A

26.D

27.D

28.A

29.A

31.B

32.C

33.C

34.B

35.D

36.B

37.C

38.A

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Cách giải:

30.D

FI CI A

Câu 1 (NB):

L

1.C

39.D

40.A

OF

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, bản đồ Khí hậu chung, SaPa thuộc vùng khí hậu Tây Bắc Bộ. Chọn C. Câu 2 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13

ƠN

Cách giải: Đỉnh Pu Tha Ca thuộc sơn nguyên Hà Giang, thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Chọn B. Câu 3 (NB):

NH

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Cách giải:

Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ đất liền và các đảo ven bờ. Chọn A.

QU Y

Câu 4 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 Cách giải:

Than đá tập trung chủ yếu ở Vùng núi phía Bắc, đặc biệt là Quảng Ninh Chọn C. Câu 5 (TH): Cách giải:

M

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 – 7

Chọn B.

Khu vực biển Nam Trung Bộ có độ sâu lớn nhất (các đường đẳng sâu xếp xít nhau, đáy biển dốc, đổ mau xuống độ sâu 200m) Câu 6 (TH):

Y

Phương pháp: Sử dụng kiến thức bài Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

DẠ

Cách giải:

Lũ quét là thiên tai thường xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh; các thiên tai vùng ven biển thường gặp là Bão, lũ quét, cát bay, cát chảy, ngập úng, xâm nhập mặn…

Chọn C.

Câu 7 (NB):


Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải:

L

Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp chiếm khoảng 85% diện tích cả nước Chọn B.

FI CI A

Câu 8 (TH): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 10 Cách giải:

Sông Hồng, sông Đà, sông Mã có hướng chảy chính là hướng Tây Bắc – Đông Nam; riêng sông Gâm có hướng chảy vòng cung Chọn B. Câu 9 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 Việt Nam không chung biên giới với Thái Lan Chọn A. Câu 10 (NB):

ƠN

Cách giải:

OF

⟹ Sông Gâm có hướng chảy khác so với ba con sông còn lại

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ

NH

Cách giải:

Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Chọn D. Câu 11 (NB):

QU Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 Cách giải:

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, xem chú giải kí hiệu Rừng ngập mặn, ứng vào bản đồ thấy Rừng ngập mặn tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long Chọn C. Câu 12 (NB): Cách giải:

M

Phương pháp: Kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (sgk/T58)

Chọn C.

Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, vùng núi dốc nước ta phải đạt độ che phủ khoảng 70-80% Câu 13 (NB):

Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14

DẠ

Cách giải:

Cao nguyên Lâm Viên có độ cao lớn nhất với độ cao trung bình >1500m và nhiều đỉnh cao >2000m Chọn D.

Câu 14 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần


đảo và suy luận Cách giải:

FI CI A

⟹ Ngành chế biến hải sản là ngành thứ cấp nếu xét theo ngành khai thác thế mạnh của biển

L

Một số ngành được phát triển do khai thác trực tiếp từ các thế mạnh của biển như: Du lịch biển, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển, khai thác thủy hải sản Chọn C. Câu 15 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Chọn D. Câu 16 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi (sgk/ T33) Cách giải:

OF

Ranh giới tự nhiên giữa 2 phần lãnh thổ Bắc – Nam là dãy Bạch Mã ở vĩ tuyến 16°B

ƠN

Đồng bằng châu thổ là đồng bằng được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Chọn B. Phương pháp: Xử lý bảng số liệu Cách giải:

NH

Câu 17 (VD):

Áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng/diện tích

QU Y

⟹ Năng suất ngô của Hà Nội năm 2018 là: 83,9/16,9=4,96 tấn/ha; Tương tự năng suất ngô tại Vĩnh Phúc là 4,52 tấn/ha; Hà Nam là 5,27 tấn/ha; Tuyên Quang là 4,45 tấn/ha Các nhận xét đúng là: Năng suất ngô năm 2018 của Hà Nam cao hơn Tuyên Quang (loại A); Hà Nội cao hơn Vĩnh Phúc (loại B); Hà Nam cao hơn Hà Nội (loại C) ⟹ Nhận xét không đúng về năng suất ngô năm 2018 là Vĩnh Phúc thấp hơn Tuyên Quang Chú ý: câu hỏi phủ định, hỏi nhận xét không đúng Câu 18 (TH):

M

Chọn D.

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 16

Cách giải:

Các dân tộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo (kí hiệu vùng màu đỏ) phân bố chủ yếu ở vùng Tây Nguyên Chọn B.

Câu 19 (TH):

Y

Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ

DẠ

Cách giải:

Nhận xét đúng về sự thay đổi tỷ trọng cơ cấu GDP thành phần kinh tế ngoài Nhà nước của nước ta năm 2017 so với năm 2010 là Tỉ trọng kinh tế tập thể, cá thể giảm; tỉ trọng kinh tế tư nhân tăng Chọn D.

Câu 20 (TH):


Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 15 Cách giải:

L

Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, trung bình >1001 người/km2 Chọn C.

FI CI A

Câu 21 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

Cách 1: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là nhiệt độ trung bình năm cao; tổng lượng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương ⟹ Chọn B

Chọn B. Câu 22 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 – 7

OF

Cách 2: phương pháp loại trừ, loại A, C, D vì đây là những nguyên nhân chứ không phải biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta

ƠN

Cách giải: Núi Phu Hoạt thuộc vùng núi Trường Sơn Bắc (vùng núi Nghệ An) Chọn C. Câu 23 (VD):

NH

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Đông Nam Á (Địa lý 11) Cách giải:

Vốn và kĩ thuật không phải thế mạnh để phát triển công nghiệp của nhiều nước Đông Nam Á, những nhân tố này chủ yếu phụ thuộc vào bên ngoài

QU Y

Chọn D. Câu 24 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

Chọn C.

Câu 25 (TH):

M

Sự phân hóa khí hậu ở nước ta do ảnh hưởng của nhiều nhân tố, chủ yếu là vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ kéo dài + hoạt động gió mùa (tạo ra sự phân hóa Bắc-Nam); ảnh hưởng của gió mùa và hướng các dãy núi (tạo nên phân hóa Đông-Tây); độ cao địa hình (tạo nên phân hóa theo độ cao) ⟹ C đầy đủ nhất

Phương pháp: Sử dụng kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải:

DẠ

Y

Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt nguồn hải sản của nước ta cũng bị giảm sút rõ rệt. Đó là hậu quả của sự khai thác tài nguyên quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông, ven biển. Chọn A.

Câu 26 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi (sgk/T33)

Cách giải: Đất ở dải đồng bằng ven biển miền Trung có đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do biển đóng


vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng Chọn D.

L

Câu 27 (VD): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ

FI CI A

Cách giải:

Biểu đồ kết hợp đã cho thể hiện sợi (cột) có đơn vị nghìn tấn ⟹ thể hiện sản lượng sợi; vải (đường) có đơn vị triệu m2 ⟹ thể hiện sản lượng vải ⟹ Biểu đồ đã cho thể hiện sự thay đổi sản lượng sợi và vải Chọn D. Câu 28 (VDC):

OF

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa + Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

Loại B vì gió Tây gây khô nóng vào mùa hạ cho Huế

ƠN

Huế là vùng có lượng mưa trung bình năm lớn nhất cả nước do hội tụ nhiều nhân tố gây mưa như nằm ở sườn núi đón gió từ biển thổi vào của dãy Bạch Mã; cùng với đó, hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng đã hội tụ nhiệt đới cũng là nguyên nhân gây mưa cho Huế vào khoảng tháng 9 ⟹ Chọn A đầy đủ ý nhất Loại C, D vì không nhắc tới yếu tố địa hình (đây là nhân tố quan trọng để Huế có lượng mưa rất lớn)

NH

Chọn A. Câu 29 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Đông Nam Á và liên hệ Cách giải:

QU Y

Để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vấn đề cơ sở năng lượng cần phải đi trước, tạo động lực thúc đẩy những ngành nghề khác phát triển; mọi máy móc, thiết bị, công nghệ đều cần tới năng lượng điện, hay nhiên liệu xăng, dầu… để hoạt động Chọn A. Câu 30 (VDC): Cách giải:

M

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng và so sánh

Y

Thiên nhiên ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam ở nước ta chủ yếu thể hiện ở phần lãnh thổ phía Bắc có khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh (do hoạt động của gió mùa Đông bắc); sự phân mùa nóng lạnh làm thay đổi cảnh sắc thiên nhiên: mùa đông bầu trời nhiều mây, thời tiết lạnh, mưa ít, nhiều loài cây rụng lá; mùa hạ trời nắng nóng, mưa nhiều, cây cối xanh tốt. Trong khi đó miền Nam nóng quanh năm nên thiên nhiên không đa dạng như miền Bắc. Bên cạnh đó miền Bắc có đầy đủ 3 đai cao: thiên nhiên phân hóa đủ 3 đai cao. Miền Nam hầu như không xuất hiện đai ôn đới gió mùa trên núi (do địa hình không có núi cao >2600m)

DẠ

Chọn D.

Câu 31 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Cách giải:


Ý nghĩa chủ yếu về an ninh quốc phòng khi khai thác phát triển kinh tế - xã hội các đảo và quần đảo là khẳng định chủ quyền vùng biển. ⟹ Loại A, C, D vì đều là ý nghĩa về mặt kinh tế Câu 32 (VDC): Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

FI CI A

L

Chọn B.

Thời tiết lạnh khô xuất hiện vào nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta là do khối khí lạnh phương Bắc thổi qua vùng lục địa Trung Hoa rộng lớn làm cho không khí lạnh càng trở nên càng khô hơn. Cuối mùa đông, khối khí lạnh di chuyển lệch Đông, qua biển, được tăng cường ẩm gây thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn

OF

Chọn C. Câu 33 (VD): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý trang 13

ƠN

Cách giải:

Những đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Đông Bắc như Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti, Pu Tha Ca đều nằm ở vùng Thượng nguồn sông Chảy Chọn C.

NH

Câu 34 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

QU Y

Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. Thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên có sự khác nhau cơ bản chủ yếu là do gió mùa với hướng của dãy núi Trường Sơn. Khi sườn Đông dãy Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa vào thu đông thì vùng Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Còn khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi chịu tác động của gió Tây khô nóng.

Câu 35 (VDC):

M

Chọn B.

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và liên hệ

Cách giải:

Gió phơn Tây Nam có nguồn gốc từ khối chí chí tuyến vịnh Ben gan (hay còn gọi khối khí Bắc Ấn Độ Dương)

Y

+ mùa hè nhiệt độ tại vùng đồng bằng Bắc Bộ cao ⟹ hình thành áp thấp bắc bộ; hút gió di chuyển theo hướng

DẠ

Tây Nam vào nước ta. Khi gặp bức chắn địa hình là các dãy núi chạy theo hướng Tây bắc – Đông nam vuông góc với hướng gió, trút mưa ở sườn Tây dãy Trường Sơn và các dãy biên giới Việt – Lào. Gió thổi qua núi, khi xuống núi trở nên khô nóng, cứ xuống 100m nhiệt độ tăng 10C gây nên hiện tượng phơn. Bề mặt đệm ảnh hưởng tới khả năng hấp thụ và phản hồi năng lượng mặt trời, dẫn đến ảnh hưởng tới chế độ nhiệt. Duyên hải miền Trung có địa hình bề mặt cát pha, làm tăng tính nóng bức khi có gió Tây ⟹ Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của gió phơn Tây Nam ở nước ta là khối


khí chí tuyến vịnh Bengan, áp thấp Bắc Bộ, địa hình và mặt đệm Chọn D.

L

Câu 36 (TH):

FI CI A

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo và phương pháp loại trừ Cách giải:

Loại A vì môi trường Đảo, do sự biệt lập nhất định, do diện tích nhỏ nen rất nhạy cảm trước tác động của con người Loại C vì Môi trường biển là không chia cắt được, bởi vậy một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây nhiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh.

OF

Loại D vì do Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Trên đây là những lý do chính phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo. ⟹ Sinh vật biển bị suy giảm nghiêm trọng chưa phải nguyên nhân chính để nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo

ƠN

Chọn B. Câu 37 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng

NH

Cách giải:

Miền Bắc do do có vĩ độ cao hơn + gió mùa mùa đông tạo nên mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp ⟹ nền nhiệt trung bình của miền Bắc thấp hơn miền Nam nên chỉ cần tới độ cao 600-700m nhiệt độ đã giảm tới ngưỡng giới hạn dưới của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

QU Y

Còn miền Nam nền nhiệt độ cao nên phải tới độ cao 900-1000m nhiệt độ mới giảm tới ngưỡng giới hạn dưới của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi Chọn C. Câu 38 (NB):

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Chọn A.

Câu 39 (TH):

M

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu >3 năm là biểu đồ miền

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của

Y

Gió mùa mùa hạ (gió mùa Tây Nam) và dải hội tụ nhiệt đới Chọn D.

DẠ

Câu 40 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:Vào thời kì gần giữa tháng 1 năm 2021, nhiều đỉnh núi phía Bắc của nước ta xuất hiện bằng giá, nhiệt độ xuống dưới 0ºC là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và độ cao địa hình. Gió mùa Đông Bắc làm nền nhiệt độ hạ thấp; cùng với sự phân hóa đai cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm; vì vậy trên


các đỉnh núi cao phía Bắc vào giữa mùa đông thường có nền nhiệt xuống dưới 0ºC

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Chọn A.


ĐỀ THI THỬ TN THPT QG LẦN THỨ 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH

MÔN: Địa lý

L

Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU

FI CI A

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu.

- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới. - Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

OF

Câu 1: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đại cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho A. các loài sinh vật từ phương Nam di cư lên.

B. quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ.

C. sự phát triển của rừng cận xích đạo lá rộng.

D. rừng cận nhiệt lá rộng, lá kim phát triển.

ƠN

Câu 2: Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ có nền nhiệt cao hơn vùng khí hậu Đông Bắc Bộ là do các nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Gió Tây khô nóng với bức chắn địa hình, gió mùa Đông Bắc suy yếu. B. Gió mùa Tây Nam với bức chắn địa hình, gió Tây vào đầu mùa hạ.

NH

C. Gió mùa Đông Bắc với bức chắn địa hình, gió Tây vào đầu mùa hạ. D. Dãy Hoàng Liên Sơn với các loại gió mùa, Tín Phong bán cầu Bắc.

Câu 3: Phải chú ý bảo vệ rừng phòng hộ ở phía tây vùng Bắc Trung Bộ là do A. có nhiều vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

QU Y

B. phần lớn gỗ trong rừng thuộc loại quý hiếm. C. lãnh thổ hẹp ngang, sông ngắn và dốc.

D. phòng chống bão và phòng chống sạt lở đất.

Câu 4: Ý nghĩa chủ yếu của việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. nâng cao đời sống người dân.

B. tăng cao khối lượng nông sản.

C. nâng cao chất lượng sản phẩm.

D. sử dụng hợp lí các tài nguyên.

A. A Pa Chải.

M

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào dưới đây có nhiệt độ trung bình năm trên 24°C? B. Lũng Cú.

C. Móng Cái.

D. Hà Tiên.

Câu 6: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2020 Brunei

Singapore

Thái Lan

Việt Nam

Diện tích (km2)

5 765

719,2

513 120

331 210

Dân số (người)

439 524

5 850 342

69 799 978

97 338 579

DẠ

Y

Quốc gia

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org/wiki/Đông Nam Á

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng? A. Năm 2020, Việt Nam có mật độ dân số thấp hơn Thái Lan và cao hơn Brunei.

B. Mật độ dân số của Việt Nam cao gấp 3,85 lần Brunei và gấp 2,16 lần Thái Lan.


C. So với Singapore, Việt Nam có dân số cao gấp 16,6 lần, mật độ cao gấp 27,7 lần. D. So với các nước, Singapore có dân số ít nhất nhưng dẫn đầu về mật độ dân số.

B. 360,1.

C. 186,5.

D. 124,9.

FI CI A

A. 260,0.

L

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2007 có tốc độ tăng trưởng so với năm 2000 là bao nhiêu %?

Câu 8: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay? A. Trình độ lao động được nâng lên.

B. Cơ sở thức ăn đảm bảo tốt hơn.

C. Dịch vụ thú y đã có nhiều tiến bộ.

D. Nhu cầu của thị trường tăng nhanh.

Câu 9: Tác động của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

B. nhiệt độ trung bình năm tăng nhanh.

C. diện tích nhiễm mặn, phèn tăng nhanh.

D. lũ lụt xảy ra trên quy mô rộng lớn.

OF

A. mực nước ngầm hạ thấp nghiêm trọng.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có số dân từ 500 001 - 1 000 000 người? B. Mỹ Tho.

C. Cà Mau.

D. Long Xuyên.

ƠN

A. Cần Thơ.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về lát cắt AB từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình? A. Chạy qua hai cánh cung Ngân Sơn, Bắc Sơn.

B. Tổng chiều dài của lát cắt khoảng 300 km.

A. Phú Yên, Gia Lai.

NH

C. Chạy qua địa hình vùng núi, đồi, đồng bằng. D. Độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đông nam. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết đèo An Khê nằm ở ranh giới giữa hai tỉnh nào sau đây ở nước ta? B. Bình Định, Gia Lai.

QU Y

C. Quảng Ngãi, Kon Tum.

D. Lâm Đồng, Ninh Thuận.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Pu Si Lung

B. Phu Luông.

C. Pu Tha Ca.

D. Pu Trà.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng? B. Bạc Liêu.

M

A. Kiên Giang.

C. Cà Mau.

DẠ

Y

Câu 15: Cho biểu đồ về GDP của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018:

D. An Giang.


L FI CI A OF ƠN

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018.

NH

B. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018. C. Tốc độ tăng trưởng GDP của các ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018. D. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018. Câu 16: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở trung du miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do A. thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô.

B. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.

QU Y

C. thiếu cơ sở chế biến nông sản qui mô lớn. D. thiếu qui hoạch, chưa mở rộng được thị trường. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nước Sông Hồng? A. Lưu lượng nước tháng đỉnh lũ gấp 7,8 lần tháng đỉnh cạn. B. Có sự phân mùa, mùa lũ của sông trùng vào thu đông. C. Lưu lượng nước trung bình của các tháng lũ đạt 4770m3/s.

M

D. Mùa lũ kéo dài tới 6 tháng (từ tháng 6 đến tháng 11).

Câu 18: Biểu hiện của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là A. phát triển nhiều khu công nghiệp tập trung.

B. các vùng sản xuất chuyên canh được mở rộng.

C. các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành.

D. tăng tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng.

Câu 19: Vấn đề nào sau đây được ưu tiên trong phát triển công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ

Y

A. Phát triển cơ sở khai thác. C. Phát triển hệ thống cảng biển.

B. Phát triển cơ sở chế biến. D. phát triển cơ sở năng lượng.

DẠ

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Rạch Sỏi nối Long Xuyên với địa điểm nào sau đây? A. Châu Đốc.

B. Rạch Giá.

C. Hà Tiên.

D. Mộc Hóa.

Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho địa hình Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn Đồng bằng sông Hồng?


A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn hơn.

B. Quá trình sụt võng diễn ra mạnh hơn.

C. Thủy triều tác động mạnh, dâng cao hơn.

D. Quá trình bồi tụ diễn ra yếu hơn.

B. Bình Phước.

C. Ninh Bình.

D. Cao Bằng.

FI CI A

A. Sóc Trăng.

L

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có diện tích lớn nhất?

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực sông Mê Kông? A. Hồ Cấm Sơn.

B. Hồ Tơ Nưng.

C. Hồ Đơn Dương.

Câu 24: Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời ở nước ta hiện nay chủ yếu do

D. Hồ Phù Ninh.

B. các nguồn vốn đầu tư tiếp tục tăng.

C. nhu cầu sản xuất, đời sống đa dạng.

D. cơ sở hạ tầng được hoàn thiện hơn.

OF

A. cơ cấu dân số theo tuổi có thay đổi.

Câu 25: Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí chủ yếu do tác động của A. sự phát triển kinh tế, các nhân tố tự nhiên.

B. vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, tài nguyên.

C. các nhân tố về xã hội, cơ cấu nền kinh tế.

D. quá trình định cư, trình độ dân trí, số dân.

A. đô thị mở rộng, đất nông nghiệp bị thu hẹp.

ƠN

Câu 26: Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta hiện nay vẫn còn cao chủ yếu do B. lao động kĩ thuật ít, công nghiệp còn hạn chế.

NH

C. lao động tăng, kinh tế còn chậm phát triển. D. dân cư nông thôn đông, ít hoạt động dịch vụ. Câu 27: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là A. sử dụng hiệu quả thế mạnh tự nhiên và nhân lực trình độ cao. B. sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và thu hút vốn nước ngoài. C. sử dụng hiệu quả nguồn lao động và cơ sở vật chất kĩ thuật.

QU Y

D. khai thác hợp lí tài nguyên và lợi thế về nguồn lao động. Câu 28: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay? A. Nhu cầu khác nhau của các thị trường.

B. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm.

C. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở.

D. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm.

M

Câu 29: Để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm ở Đông Nam Bộ là B. hoàn thiện thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.

C. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn.

D. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi.

A. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.

Câu 30: Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là A. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.

B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.

C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

D. làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng.

Y

Câu 31: Nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng?

DẠ

A. Nguồn nguyên, nhiên liệu nhiều loại và phong phú. B. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ngày càng sâu. C. Trình độ người lao động ngày càng được nâng cao. D. Nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia sản xuất.

Câu 32: Tác dụng chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Duyên hải Nam Trung bộ là


A. thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất. B. tạo việc làm, cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân. D. giải quyết vấn đề hạn chế tài nguyên, năng lượng.

FI CI A

Câu 33: (ID: 536258) Hoạt động ngoại thương nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do

L

C. tạo điều kiện nâng cao vị thế của vùng so với cả nước.

A. hội nhập quốc tế sâu rộng, kinh tế tăng trưởng nhanh. B. chất lượng cuộc sống cao, sản xuất phát triển mạnh. C. thị trường được mở rộng, nhiều thành phần tham gia. D. đẩy mạnh liên kết nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng tăng.

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 34: Cho biểu đồ:

(Nguồn: https://andrews.edu.vn/so-sanh-gia-tri-xuat-khau-cua-viet-nam-voi-cac-nuoc-asean) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng nhất về giá trị xuất khẩu của một số nước ASEAN trong giai đoạn 1980 - 2018? A. Giá trị xuất khẩu của tất cả các nước tăng liên tục, nhưng tốc độ tăng trưởng không giống nhau. B. Singapore có giá trị xuất khẩu tăng trưởng nhanh nhất, Malaixia tăng trưởng chậm nhất.

M

C. Malaixia có giá trị xuất khẩu thấp nhất nhưng tăng trưởng nhanh hơn Indonesia. D. Tăng trưởng giá trị xuất khẩu của Indonexia thấp hơn Singapore, cao hơn Malaixia.

Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu, năm 2007? A. Đà Nẵng.

B. Hải Phòng.

C. Nghệ An.

D. Hà Nội.

Câu 36: Các sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt ở nước ta?

Y

A. Sữa, bơ.

B. Thịt hộp.

C. Gạo, ngô.

D. Nước mắm.

DẠ

Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam các trang 9, 6-7, giải thích tại sao C nước ta có mưa vào thu đông? A. Vị trí đón gió mùa Tây Nam và ảnh hưởng của bão. B. Tác động của khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương. C. Do hoạt động của gió Tín phong bán cầu Bắc và gió TBg.


D. Đón gió từ biển thổi vào, hoạt động của bão và dải hội tụ. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về công nghiệp năng lượng của nước ta?

L

A. Có hệ thống các nhà máy nhiệt điện, thủy điện.

FI CI A

B. Nhiều nhà máy điện sử dụng nhiên liệu khí, than. C. Hệ thống trạm và đường dây tải điện rộng khắp. D. Các nhà máy điện tập trung nhiều ở miền Trung. Câu 39: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM

Năm

OF

VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2019

(Đơn vị: nghìn ha)

2010

2015

2019

Cây công nghiệp hàng năm

861,5

797,6

676,8

520,6

Cây công nghiệp lâu năm

1633,6

2010,5

2154,5

2192,3

ƠN

2005

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp.

B. Đường.

C. Tròn.

D. Miền.

B. Chu Lai.

DẠ

Y

M

QU Y

A. Định An.

NH

Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? C. Năm Căn.

D. Nghi Sơn.


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.C

3.C

4.D

5.D

6.B

7.B

8.D

9.C

10.A

11.B

12.B

13.C

14.A

15.D

16.C

17.C

18.D

19.D

20.B

21.B

22.B

23.B

24.C

25.A

26.C

27.A

28.A

29.B

31.A

32.A

33.A

34.A

35.C

36.C

37.D

38.D

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng (sgk/T52) Cách giải:

30.A

FI CI A

Câu 1 (NB):

L

1.D

39.D

40.B

OF

Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho rừng cận nhiệt lá rộng, lá kim phát triển Chọn D. Câu 2 (VD):

ƠN

Phương pháp: Vận dụng Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng và phân tích Cách giải:

NH

Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ do ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ chạy theo hướng tây bắc – đông nam, vuông góc với gió mùa Đông bắc, là bức chắn địa hình làm hạn chế ảnh hưởng gió mùa Đông bắc tới vùng, làm cho vùng Tây Bắc Bộ có mùa đông đến muộn, kết thúc sớm hơn Bên cạnh đó, gió Tây vào đầu mùa hạ (gió Tây nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương) sau khi vượt các dãy núi biên giới Việt Lào gây hiện tượng phơn đầu mùa hạ, hai yếu tố trên khiến nền nhiệt của Tây Bắc Bộ cao hơn vùng khí hậu Đông Bắc Bộ Chọn C.

QU Y

Câu 3 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Trung Bộ, bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải:

Chọn C.

Câu 4 (NB):

M

Bắc Trung Bộ là vùng lãnh thổ hẹp ngang nhất nước ta, địa hình cao ở phía Tây dốc về phía Đông, sông ngắn và dốc thường xảy ra lũ đột ngột, lên nhanh, vì thế cần chú ý bảo vệ rừng phòng hộ ở phía tây để điều hòa nước, hạn chế lũ đột ngột, sói mòn, sạt lở đất

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (sgk/T170) Cách giải:

Y

Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên vừa để hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, vừa sử dụng hợp lí tài nguyên

DẠ

Chọn D.

Câu 5 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9

Cách giải: Hà Tiên nằm trong vùng có màu sắc biểu thị nhiệt độ trung bình năm trên 240C


Chọn D. Câu 6 (VD):

L

Phương pháp: Kĩ năng xử lý số liệu, phân tích bảng số liệu Mật độ dân số = Số dân / diện tích ⟹ Mật độ dân số một số nước Đông Nam Á năm 2020 Brunei

Singapore

Thái Lan

Diện tích (km2)

5 765

719,2

513 120

Dân số (người)

439 524

5 850 342

69 799 978

Mật độ dân số (người/km2)

76,2

81368,8

136,0

OF

Quốc gia

FI CI A

Cách giải:

Việt Nam 331 210

97 338 579 293,9

Căn cứ vào bảng Mật độ dân số trên, nhận xét thấy, mật độ dân số của Việt Nam năm 2020 cao gấp 3,85 lần so với Brunei (293,9 / 76,2); cao gấp 2,16 lần so với Thái Lan (293,9 / 136)

ƠN

Chọn B. Câu 7 (VD):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, kĩ năng xử lý số liệu Cách giải:

NH

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2007 là 2123,3 nghìn tấn, năm 2000 là 589,6 nghìn tấn Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100 (%) ⟹ Tốc độ tăng trưởng thủy sản nuôi trồng năm 2007 so với năm 2000 = 2123,3 / 589,6 *100 = 360,1%

QU Y

Chọn B. Câu 8 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển nông nghiệp và liên hệ thực tế Cách giải:

M

Yếu tố tác động chủ yếu đến sản xuất theo hướng hàng hóa của các ngành chủ yếu do nhu cầu thị trường tăng cao, đòi hỏi sản xuất theo hướng hàng hóa để tạo ra khối lượng sản phẩm lớn, giá thành phù hợp đáp ứng nhu cầu thị trường

Chọn D.

⟹ Nhu cầu thị trường tăng nhanh chính là yếu tố tố tác động chủ yếu đến sản xuất theo hướng hàng hóa của ngành chăn nuôi Câu 9 (VD): Cách giải:

DẠ

Y

Tác động của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là tình trạng gia tăng nhiễm phèn, nhiễm mặn: mùa khô ngày càng sâu sắc, mực nước sông hạ thấp tạo điều kiện nước mặn xâm nhập vào sông ngòi, đất đai, đồng thời các vùng đất trũng thấp cũng bị bốc phèn, bốc mặn Chọn C.

Câu 10 (NB): Phương pháp: Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 Cách giải:


Xem chú giải phần Quy mô dân số các đô thị, ứng vào Đồng bằng sông Cửu Long thấy Cần Thơ là đô thị có số dân từ 500 001 - 1 000 000 người. Câu 11 (VDC):

FI CI A

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và kĩ năng đọc lát cắt địa lý

L

Chọn A.

Cách giải:

Bản đồ có tỷ lệ 1:3000000, 1cm trên bản đồ ứng với 30km trên thực địa ⟹ Lát cắt AB có chiều dài khoảng 11cm x 30 = 330 km ⟹ Phát biểu nào sau đây không đúng về lát cắt AB từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình là B. Tổng chiều dài của lát cắt khoảng 390 km. Câu 12 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 Cách giải: Chọn B. Câu 13 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13

NH

Cách giải:

ƠN

Đèo An Khê nằm ở ranh giới giữa hai tỉnh Bình Định và Gia Lai

OF

Chọn B.

Đỉnh Pu Tha Ca thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Chọn C. Câu 14 (TH):

QU Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 Cách giải:

Tỉnh có cột sản lượng thủy sản khai thác cao hơn cột sản lượng thủy sản nuôi trồng là Kiên Giang Chọn A. Câu 15 (TH): Cách giải:

M

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ

Chọn D.

Biểu đồ miền thường thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu qua nhiều năm, biểu đồ đã cho có chú giải là các khu vực kinh tế: Nông – lâm – ngư nghiệp; Công nghiệp – xây dựng; Dịch vụ ⟹ Biểu đồ thể hiện Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2018 Câu 16 (TH):

Y

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (sgk/T148)

DẠ

Cách giải:

Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản ở TDMNBB còn rất lớn, tuy nhiên, mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa. Chọn C.

Câu 17 (VDC):


Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, kĩ năng phân tích biểu đồ Cách giải:

L

Cách xác định các tháng mùa lũ: các tháng mùa lũ là các tháng có lưu lượng nước cao hơn lưu lượng nước trung bình tháng (tổng lưu lượng nước trung bình năm/12 tháng);

FI CI A

Tổng lưu lượng nước sông Hồng trong năm đạt 32469 m3/s;

Lưu lượng nước trung bình tháng là 2705,75 m3/s ⟹ các tháng mùa lũ kéo dài từ tháng 6-tháng 10.

⟹ Tổng lưu lượng nước các tháng mùa lũ đạt 23850 m3/s, trung bình 1 tháng = 23850/5 = 4770m3/s Chọn C.

Phương pháp: Kiến thức bài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải:

OF

Câu 18 (NB):

Biểu hiện của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp; tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ

ƠN

Chọn D. Câu 19 (NB):

Phương pháp: Sử dụng kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ (sgk/T159) Cách giải:

NH

Vấn đề phát triển cơ sở năng lượng (điện) là một ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng Chọn D. Câu 20 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29

QU Y

Cách giải:

kênh Rạch Sỏi nối Long Xuyên với Rạch Giá Chọn B. Câu 21 (VDC):

Cách giải:

M

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi, kết hợp vận dụng kiến thức về lịch sử hình thành lãnh thổ

Chọn B.

Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn Đồng bằng sông Hồng do có quá trình sụt võng diễn ra mạnh hơn nên mặc dù được bồi tụ hằng năng nhưng nền địa hình vẫn rất thấp Câu 22 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5

Y

Cách giải:

DẠ

Trong 4 tỉnh đã cho, Bình Phước có diện tích lớn nhất 6871,5km2 Chọn B.

Câu 23 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10

Cách giải:


Hồ Tơ Nưng thuộc lưu vực sông Mê Kông Chọn B.

L

Câu 24 (VD): Phương pháp: Kiến thức ngành dịch vụ

FI CI A

Cách giải:

Do nhu cầu sản xuất, đời sống ngày càng đa dạng nên nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu sv và đời sống (quy luật cung cầu) Chọn C. Câu 25 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

OF

Cách giải:

ƠN

Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí chủ yếu do tác động của sự phát triển kinh tế - xã hội phân hóa theo lãnh thổ, những nơi có nền kinh tế phát triển thường tập trung đông dân, thu hút nguồn lao động; bên cạnh đó các nhân tố tự nhiên cũng tác động tới sự phân bố dân cư, dân cư thường tập trung tại những nơi có nhân tố tự nhiên thuận lợi như vị trí địa lí thuận tiện, địa hình bằng phẳng, khí hậu ôn hòa…⟹ Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí chủ yếu do tác động của sự phát triển kinh tế, các nhân tố tự nhiên Chọn A.

NH

Câu 26 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Lao động và việc làm Cách giải:

Do dân số nước ta tăng nhanh, lực lượng lao động tăng nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển đáp ứng kịp nhu cầu việc làm ⟹ tỷ lệ thất nghiệp còn cao

QU Y

Chọn C. Câu 27 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng Cách giải:

Chọn A.

M

Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là sử dụng hiệu quả thế mạnh tự nhiên và nhân lực trình độ cao (Đồng bằng sông Hồng có nguồn nhân lực trình độ cao bậc nhất cả nước) Câu 28 (VD): Cách giải:

DẠ

Y

Đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta tương đối đa dạng do nhu cầu của thị trường ngày càng đa dạng và mở rộng; khi thị trường có nhu cầu về loại sản phẩm thủy sản nào đó sẽ có các cơ sở nuôi trồng đối tượng thủy sản đó để cung ứng ra thị trường Chọn A.

Câu 29 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

Cách giải:


L

Khó khăn lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là mùa khô kéo dài nên thường xảy ra tình trạng thiếu nước cho cây trồng, vì thể để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp cần quan tâm nhất tới vấn đề thủy lợi; bên cạnh đó thay đổi cơ cấu cây trồng phù hợp để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

FI CI A

Chọn B. Câu 30 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo (sgk/T191) Cách giải: Chú ý từ khóa “về kinh tế”

Chọn A. Câu 31 (TH): Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Cơ cấu ngành công nghiệp

ƠN

Cách giải:

OF

Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

NH

Ngành công nghiệp nước ta vẫn chủ yếu phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu tại chỗ, vì thế nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng là Nguồn nguyên, nhiên liệu nhiều loại và phong phú. Chọn A. Câu 32 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam trung bộ (sgk/T163) Cách giải:

QU Y

Việc thu hút đầu tư ở nước ngoài đã thúc đẩy sự hình thành một số khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất. Nhờ thế, công nghiệp của vùng đang khởi sắc Chọn A. Câu 33 (VD):

Phương pháp: Vận dụng Kiến thức bài Vấn đề phát triển thương mại – du lịch và kiến thức thực tế

M

Cách giải:

Chọn A.

Hoạt động ngoại thương nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do hội nhập quốc tế sâu rộng, kinh tế tăng trưởng nhanh, khả năng cung cấp các mặt hàng xuất khẩu ngày càng lớn, nhu cầu nhập khẩu nguyên – nhiên vật liệu phục vụ sản xuất lớn Câu 34 (TH):

Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ

Y

Cách giải:

DẠ

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy giá trị xuất khẩu của tất cả các nước tăng liên tục qua các năm, nhưng tốc độ tăng trưởng không giống nhau Chọn A.

Câu 35 (TH): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24


Cách giải: Năm 2007, Nghệ An có giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu (xuất siêu)

L

Chọn C. Câu 36 (NB):

FI CI A

Phương pháp: Suy luận logic Cách giải:

Các sản phẩm công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt là gạo, ngô (loại trừ các đáp án còn lại vì đều là sản phẩm chăn nuôi, thủy sản) Chọn C. Câu 37 (TH):

OF

Phương pháp: Atlat Địa lí Việt Nam các trang 9, 6-7 và kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

Chọn D. Câu 38 (TH): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22

NH

Cách giải:

ƠN

Sườn Đông Trường Sơn có mưa vào Thu Đông do đón gió Đông Bắc thổi qua biển được tăng cường ẩm gây mưa lớn, đồng thời hoạt động của bão và dải hội tụ nhiệt đới vào mùa này cũng gây mưa lớn cho ven biển Trung bộ

Nhận xét Các nhà máy điện tập trung nhiều ở miền Trung vì các nhà máy điện ở nước ta tập trung chủ yếu ở miền Bắc và khu vực Tây Nguyên (thủy điện) và Nam Bộ Chọn D.

QU Y

Câu 39 (NB): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện chuyển dịch cơ cấu qua nhiều năm >3 năm là biểu đồ miền Chọn D. Câu 40 (NB): Cách giải:

M

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17

DẠ

Y

Chọn B.

Khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC XÉT TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

ĐỀ THI THAM KHẢO

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề MỤC TIÊU

FI CI A

(Đề thi có 04 trang)

L

Bài thi: ĐỊA LÝ

+ Đề thi gồm 28 câu hỏi trắc nghiệm và 1 câu tự luận bao hàm kiến thức Địa lý tự nhiên và Địa lý các vùng kinh tế. + Củng cố các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét biểu đồ.

Câu 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế, đặc biệt là B. du lịch biển, đảo.

C. giao thông vận tải biển.

D. kinh tế biển.

OF

A. đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. Câu 2: Địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta gồm

A. các dãy núi trung bình, núi thấp, cao nguyên rộng lớn và thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam.

ƠN

B. các dãy núi cao, núi trung bình, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi và thung lũng sông hướng tây bắc đông nam. C. cao nguyên ba dan xếp tầng, các dãy núi cao đồ sộ và thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam. D. đồi núi thấp với các dãy núi đan xen các thung lũng sông hướng vòng cung mở rộng về phía bắc.

NH

Câu 3: Quá trình xâm thực ở vùng đồi núi nước ta diễn ra mạnh chủ yếu là do A. địa hình dốc, mưa lớn tập trung theo mùa.

B. mưa lớn và sử dụng đất không hợp lý.

C. quá trình phong hóa mạnh, tầng đất mỏng.

D. tầng đất mỏng, thảm thực vật thưa thớt.

Câu 4: Ảnh hưởng của địa hình đến đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta là

QU Y

A. hướng chảy chính tây bắc - đông nam, độ dốc lớn và nhiều thác ghềnh. B. hướng chảy chính tây bắc - đông nam, chế độ dòng chảy điều hòa. C. hướng chảy chính đông bắc - tây nam, lưu lượng dòng chảy lớn. D. hướng chảy chính đông bắc - tây nam, sông ngòi dày đặc. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Biển Đông? A. Là vùng biển nhiệt đới, tương đối kín, có diện tích gần 3,5 triệu km.

M

B. Là vùng biển tương đối kín, được bao bọc bởi các vòng cung đảo. C. Là vùng biển nhiệt đới, tương đối kín, có diện tích khoảng 1 triệu km2.

D. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa và nguồn tài nguyên phong phú. Câu 6: Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng chủ yếu do A. đường bờ biển dài và nhiều bãi cát phẳng, vùng đặc quyền kinh tế rộng B. hoạt động nuôi trồng thủy sản được đẩy mạnh, lai tạo thêm nhiều giống mới.

Y

C. nằm trong vùng nhiệt đới, nơi gặp gỡ các luồng di cư của sinh vật biển.

DẠ

D. việc bảo vệ nguồn lợi sinh vật biển được chú trọng, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

Câu 7: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ chủ yếu do A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. lãnh thổ hẹp ngang và trải dài trên chiều vĩ tuyến.

C. địa hình nhiều đồi núi và bị chia cắt mạnh.


D. nước ta tiếp giáp với vùng biển nhiệt đới rộng lớn. A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Sông ngắn, chảy xiết, nhiều thác ghềnh.

C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

D. Chế độ nước sông theo mùa.

L

Câu 8: Đặc điểm nào của sông ngòi nước ta không thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. tài nguyên rừng.

B. tài nguyên đất.

FI CI A

Câu 9: Tài nguyên không chỉ có ý nghĩa kinh tế mà còn giữ vai trò cân bằng sinh thái môi trường là

C. tài nguyên khoáng sản. D. tài nguyên nước.

Câu 10: Lũ quét xảy ra ở miền núi nước ta chủ yếu do

A. mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn, độ dốc lớn, mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. bề mặt đất dễ bị bóc mòn, sông suối nhiều thác ghềnh, lượng mưa trung bình năm lớn. C. địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, mưa có cường độ rất lớn.

OF

D. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, mất lớp phủ thực vật, mưa nhiều quanh năm. Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư ở nước ta hiện nay? A. Nhiều thành phần dân tộc, phân bố chưa hợp lý. B. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô còn cao.

ƠN

C. Dân số còn tăng nhanh nhưng có xu hướng già hóa.

D. Dân số còn tăng nhanh, phân bố chủ yếu ở đồng bằng.

Câu 12: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi chủ yếu là do A. tác động của quá trình đô thị hóa và chuyển cư. B. sự phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. D. yêu cầu của hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

NH

C. tác động của công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

Câu 13: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. tạo việc làm cho người lao động.

B. mở rộng thị trường tiêu thụ. D. gây ô nhiễm môi trường.

QU Y

Câu 14: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đông Nam Bộ và vùng phụ cận.

C. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Nhà máy sản xuất điện nào sau đây hoạt động dựa vào nguồn thủy năng? A. Cà Mau.

B. Uông Bí.

C. Trị An.

D. Ninh Bình.

M

Câu 16: Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta chủ yếu phân bố ở B. vùng ven biển.

C. gần các tuyến đường giao thông.

D. gần các cảng hàng không.

A. gần vùng nguyên liệu.

Câu 17: Vai trò chủ yếu của sản xuất lương thực ở nước ta là A. nâng cao chất lượng cuộc sống.

B. đảm bảo an ninh lương thực.

C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

D. góp phần phân bố lại dân cư.

Y

Câu 18: Ngành vận tải đường biển và đường hàng không ngày càng có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta do

DẠ

A. kinh tế nước ta đang phát triển mạnh theo chiều rộng.

B. dân số nước ta đông, nhu cầu đi lại ngày càng tăng lên. C. xu hướng hội nhập mạnh với nền kinh tế khu vực và thế giới. D. yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 19: Nguồn nguyên liệu đa dạng nhất cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước


ta hiện nay từ A. ngành trồng trọt.

B. ngành chăn nuôi.

C. ngành thủy sản.

D. ngành lâm nghiệp.

B. có đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào.

C. có nguồn nước dồi dào, độ ẩm lớn.

D. có mùa đông lạnh, đất đai màu mỡ.

FI CI A

A. có hai mùa mưa, khô tiếp nối nhau.

L

Câu 20: Điều kiện thuận lợi chủ yếu để vùng Đồng bằng sông Hồng trồng được rau ôn đới là

Câu 21: Điều kiện nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố tập trung cây cà phê ở Tây Nguyên? A. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

B. Đất đỏ badan màu mỡ.

C. Nguồn nước dồi dào.

D. Địa hình phân bậc rõ rệt.

A. Có diện tích rộng nhất so với các vùng khác trong cả nước. B. Phân hóa thành hai tiểu vùng là Đông Bắc và Tây Bắc. C. Có số dân đông nhất so với các vùng khác trong cả nước. D. Là vùng duy nhất của cả nước tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.

OF

Câu 22: Ý nào dưới đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

ƠN

Câu 23: Điểm giống nhau của vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng.

B. có vùng biển thuận lợi cho khai thác thủy sản.

C. có thế mạnh trồng lúa và nuôi trồng thủy sản.

D. có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa sâu sắc.

Câu 24: Cho bảng số liệu sau: Năm

2010 44,8

Dầu thô (triệu tấn)

15,0

QU Y

Than sạch (triệu tấn)

NH

Sản lượng than sạch, dầu thô, điện của nước ta giai đoạn 2010-2018

91,7

Điện (tỉ Kwh)

2012

2014

2016

2018

42,1

41,1

38,7

42,4

16,7

17,4

17,2

14,0

115,1

141,3

175,7

209,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu này, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện sản lượng than sạch, dầu thô, điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2018? A. Miền.

B. Cột.

C. Kết hợp.

D. Đường.

M

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Lai tạo các giống lúa chịu được phèn, mặn.

B. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi từ mùa lũ. C. Thau chua, rửa mặn trong thời kì mùa khô. D. Mở rộng diện tích nuôi tôm trong rừng ngập mặn.

Y

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết cặp biểu đồ khí hậu nào sau đây thể hiện rõ sự đối lập về mùa mưa và mùa khô? B. Nha Trang và Đà Lạt.

C. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Lạng Sơn và Điện Biên Phủ.

DẠ

A. Nha Trang và Đà Nẵng.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉ trọng giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta thuộc các mặt hàng nào dưới đây? A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.

B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

C. Nguyên, nhiên, vật liệu.

D. Máy móc, thiết bị, phụ tùng.


Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 2? A. Đà Nẵng.

B. Bảo Lộc.

C. Buôn Ma Thuột.

D. Móng Cái.

L

Câu 29: Cho bảng số liệu sau: Tháng

FI CI A

LƯỢNG MƯA CÁC TRẠM KHÍ TƯỢNG HUẾ VÀ CẦN THƠ I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

Huế

126,1

56,7

49,9

66,7

119,5

90,8

89,2

156,1 371,5 817,5 675,3 297,0

Cần Thơ

11,8

5,0

20,4

42.3

176,6

207,2

241,4

231,0 250,6 272,3 140,7

Trạm

IX

X

XI

XII

48,1

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Dựa vào bảng số liệu này, hãy nhận xét và giải thích sự khác biệt về chế độ mưa của Huế và Cần Thơ.


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.B

3.A

4.B

5.C

6.C

7.D

8.C

9.A

10.C

11.A

12.C

13.A

14.B

15.A

16.A

17.B

18.C

19.A

20.D

21.B

22.C

23.B

24.C

25.D

26.B

27.B

FI CI A

L

1.D

Câu 1 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Cách giải:

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế biển bao gồm cả giao thông vận tải, du lịch biển đảo, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản Chọn

D.

OF

Câu 2 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải:

ƠN

Địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta gồm các dãy núi cao, núi trung bình, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi và thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam. Loại A, D vì địa hình vùng núi Tây Bắc có đặc trưng bởi các dãy núi cao Loại C vì cao nguyên ba dan xếp tầng là đặc trưng của Trường Sơn Nam

NH

Chọn B. Câu 3 (TH):

Phương pháp: Sử dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

QU Y

Quá trình xâm thực ở vùng đồi núi nước ta diễn ra mạnh chủ yếu là do địa hình đồi núi dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật + mưa lớn theo mùa ⟹ đất dễ bị xói mòn, rửa trôi Chọn A. Câu 4 (TH):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi và Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

M

Địa hình nước ta có hướng nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam ⟹ sông ngòi chủ yếu chạy theo hướng Chọn B.

Tây Bắc – Đông Nam; địa hình nhiều đồi núi, độ dốc lớn ⟹ sông ngòi có độ dốc lớn và nhiều thác ghềnh Câu 5 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Y

Cách giải:

DẠ

Biển Đông Là vùng biển nhiệt đới, tương đối kín, có diện tích khoảng 3,447 triệu km2 ⟹ nhận xét có diện tích khoảng 1 triệu km2 Chọn C.

Câu 6 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Cách giải:


Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng chủ yếu do vùng biển nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, lại là khu vực gặp gỡ các luồng di cư sinh vật biển từ phía nam lên, từ phía bắc xuống nên tài nguyên sinh vật biển đa dạng

L

Chọn C.

FI CI A

Câu 7 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ, bài Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải:

OF

Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ chủ yếu do tác động của biển Đông. Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông – nguồn dự trữ nhiệt và ẩm, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Thảm thực vậy nước ta bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên khô hạn tại các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi Chọn D. Câu 8 (TH):

ƠN

Cách giải:

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta có các biểu hiện chính: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, Chế độ nước sông theo mùa

NH

⟹ Đặc điểm của sông ngòi nước ta không thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là Sông ngắn, chảy xiết, nhiều thác ghềnh Chọn C. Câu 9 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

QU Y

Cách giải:

Tài nguyên rừng không chỉ có ý nghĩa kinh tế mà còn giữ vai trò cân bằng sinh thái môi trường Chọn A. Câu 10 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

M

Cách giải:

Lũ quét xảy ra ở miền núi nước ta chủ yếu do ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống ⟹ Nguyên nhân chủ yếu gây ra lũ quét là địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, mưa có cường độ rất lớn. Chọn C.

Y

Câu 11 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

DẠ

Cách giải:

Các đặc điểm chính của dân số và phân bố dân cư nước ta bao gồm: Đông dân, nhiều thành phần dân tộc, dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ, phân bố dân cư chưa hợp lý

⟹ Nhận định không đúng về đặc điểm dân cư ở nước ta hiện nay là “Dân số còn tăng nhanh nhưng có xu

hướng già hóa”


Chọn A. Câu 12 (TH):

L

Phương pháp: Kiến thức bài Lao động và việc làm Cách giải:

FI CI A

Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi chủ yếu là do tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành kéo theo tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng. Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Đô thị hóa (sgk/T79)

OF

Cách giải:

Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Chọn A.

ƠN

Câu 14 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải:

NH

Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước là Đông Nam Bộ và vùng phụ cận. Do việc khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có, Đông Nam Bộ đã trở thành vùng dẫn đầu với tỉ trọng chiếm hơn ½ tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. Chọn B. Câu 15 (NB):

QU Y

Phương pháp: Dựa vào Atlat trang 22, bản đồ Công nghiệp năng lượng Cách giải:

Nhà máy sản xuất điện Trị An (thủy điện Trị An) hoạt động dựa vào nguồn thủy năng Chọn A. Câu 16 (NB): Cách giải:

M

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

Chọn A.

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển dựa trên thế mạnh về nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ⟹ Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta chủ yếu phân bố ở gần vùng nguyên liệu. Câu 17 (NB):

Y

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển nông nghiệp

DẠ

Cách giải:

Do nước ta có dân số đông (2021 >97 triệu dân) nên sản xuất lương thực có vai trò đầu tiên, quan trọng nhất là đảm bảo an ninh lương thực Chọn B.

Câu 18 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển ngành GTVT và TTLL


Cách giải:

L

Ngành vận tải đường biển và đường hàng không có ưu thế trong vận tải quốc tế, vì vậy Ngành vận tải đường biển và đường hàng không ngày càng có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta do xu hướng hội nhập mạnh với nền kinh tế khu vực và thế giới.

FI CI A

Chọn C. Câu 19 (TH):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm và Vấn đề phát triển nông nghiệp Cách giải:

OF

Nguồn nguyên liệu đa dạng nhất cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta hiện nay từ ngành trồng trọt, do ngành này vẫn chiếm tỷ trọng cao trong giá trị sản xuất nông nghiệp, tạo ra lượng lớn sản phẩm cung cấp cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Chọn A. Câu 20 (TH):

ƠN

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

NH

Điều kiện thuận lợi chủ yếu để vùng Đồng bằng sông Hồng trồng được rau ôn đới là có mùa đông lạnh, đất đai màu mỡ. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên khí hậu đồng bằng Bắc Bộ có 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C, là điều kiện tiên quyết để đồng bằng có thể trồng được rau ôn đới Chọn D. Câu 21 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

QU Y

Cách giải:

Đất ba dan và khú hậu cận xích đạo rất phù hợp với việc trồng các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. ⟹ Điều kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố tập trung cây cà phê ở Tây Nguyên là đất đỏ ba dan màu mỡ Chọn B. Câu 22 (TH): Cách giải:

M

Phương pháp: Kiến thức bài khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

Trung du miền núi Bắc Bộ có số dân hơn 12 triệu người (năm 2006), thấp hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng nên nhận định “Có số dân đông nhất so với các vùng khác trong cả nước” là không đúng Chọn C.

Y

Câu 23 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức về vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

DẠ

Cách giải:

Điểm giống nhau của vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là đều có vùng biển thuận lợi cho khai thác thủy sản.

Loại A, C vì Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là đồng bằng nhỏ hẹp, không phải là đồng bằng châu thổ hay có thế mạnh về trồng lúa.


Loại D vì Duyên hải Nam Trung Bộ nóng quanh năm Chọn B.

L

Câu 24 (TH): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ

FI CI A

Cách giải:

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp. Bảng số liệu đã cho có Than sạch và dầu thô đơn vị là triệu tấn ⟹ thể hiện bằng cột; Điện đơn vị tỉ KWh ⟹ thể hiện bằng đường. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng than sạch, dầu thô, điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2018 là biểu đồ kết hợp cột – đường.

OF

Chọn C. Câu 25 (VD):

ƠN

Phương pháp: Kiến thức bài sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long và liên hệ thực tế Cách giải:

NH

Mở rộng diện tích nuôi tôm trong rừng ngập mặn làm thu hẹp diện tích rừng ngập mặn, ảnh hưởng tới hệ sinh thái rừng ngập mặn (do việc nuôi tôm làm thay đổi môi trường tự nhiên của rừng) ⟹ đây không phải là biện pháp phù hợp để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long Chọn D. Câu 26 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Cách giải:

QU Y

Cặp biểu đồ Nha Trang và Đà Lạt thể hiện rõ sự đối lập về mùa mưa và mùa khô. Biểu đồ khí hậu Nha Trang đại diện cho khu vực Đông Trường Sơn, có mùa mưa vào Thu Đông; biểu đồ khí hậu Đà Lạt đại diện cho khu vực Tây Nguyên có mùa mưa vào mùa hạ Chọn B. Câu 27 (NB): Cách giải:

M

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24

Chọn B.

Tỉ trọng giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta thuộc các mặt hàng Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp Câu 28 (NB):

Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 Cách giải:

DẠ

Xem chú giải Atlat trang 15 phần phân cấp đô thị, xác định Buôn Ma Thuột là đô thị loại 2 Chọn C.

Câu 29 (VD): Phương pháp: Kĩ năng nhận xét, giải thích bảng số liệu

Cách giải:


Nhận xét bảng số liệu: - Huế và Cần Thơ đều có chế độ mưa phân mùa.

FI CI A

L

- Mùa mưa của Huế vào Thu đông từ tháng VIII tới tháng I, tổng lượng mưa mùa mưa đạt 2543,5mm, chiếm 84,3% tổng lượng mưa cả năm; mùa mưa của Cần Thơ vào mùa hạ từ tháng V tới tháng XI, tổng lượng mưa mùa mưa đạt 1343,2mm, chiếm 81,5% tổng lượng mưa cả năm.

- Mùa khô của Huế từ tháng II tới tháng VII, tổng lượng mưa mùa khô chỉ 472,8mm; chiếm 15,7% tổng lượng mưa cả năm; mùa khô của Cần Thơ từ tháng XII tới tháng IV, tổng lượng mưa mùa khô là 304,2mm, chiếm 18,5%. - Đỉnh mưa của Huế vào tháng 10 đạt 817,5mm, cao gấp 16,4 lần so với đỉnh khô.

- Đỉnh mưa của Cần Thơ vào tháng 10 đạt 272,3mm cao gấp 54,46 lần so với đỉnh khô.

OF

Do chịu tác động của gió mùa, khí hậu phân hóa theo mùa nên chế độ mưa của 2 trạm khí tượng Huế và Cần Thơ cũng phân hóa theo mùa

ƠN

- Huế có mùa mưa vào Thu đông do chịu tác động của gió Tín phong Bắc bán cầu và gió mùa Đông bắc qua biển, được tăng cường ẩm, gây mưa lớn; bên cạnh đó dải hội tụ nhiệt đới vắt qua khu vực Trung Bộ khoảng tháng IX cũng gây mưa lớn cho khu vực này. Huế lại có vị trí nằm ở sườn đón gió qua biển của dãy Bạch Mã làm cho tổng lượng mưa trong năm và tổng lượng mưa mùa hạ rất cao, là tâm mưa điển hình của nước ta. Vào đầu mùa hạ, Huế chịu tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng, tạo mùa khô tương đối sâu sắc.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

- Cần Thơ có mùa mưa vào mùa hạ do chịu tác động của gió Tây Nam cả đầu, giữa và cuối mùa hạ. Bên cạnh đó, Nam Bộ chịu tác động của gió Tín phong bán cầu Bắc từ tháng XI – tháng IV năm sau, gió có tính chất nóng, khô gây mùa khô sâu sắc cho vùng, chênh lệch đỉnh mưa và đỉnh khô của Cần Thơ gấp tới 54,46 lần.


ĐỀ THI THỬ TN THPT QG LẦN THỨ 1

CHUYÊN NGUYỄN TRÃI

MÔN: Địa lý

FI CI A

Thời gian làm bài: 50 phút

L

TRƯỜNG THPT

MỤC TIÊU

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu. - Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

OF

- Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu. Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tỉnh nào sau đây có 2 di sản văn hóa thế giới? A. Thừa thiên - Huế.

B. Quảng Ngãi.

C. Quảng Nam.

D. Bình Định.

ƠN

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp dầu khí ở nước ta hiện nay? A. Phát triển chủ yếu ở khu vực phía Nam.

B. Lọc, hóa dầu chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. Nước ta chủ động hoàn toàn về khai thác.

D. Nguy cơ ô nhiễm môi trường biển rất cao.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào sau đây có mật độ dân số cao hơn cả? B. Điện Biên.

C. Cao Bằng.

NH

A. Đồng Nai.

D. Hà Giang.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người đạt dưới 6 triệu đồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

QU Y

C. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5: Khu vực nào sau đây có tình trạng hạn hán kéo dài nhất nước ta? A. Ven biển cực Nam Trung Bộ.

B. Vùng thấp Tây Nguyên.

C. Đồng bằng Nam Bộ.

D. Thung lũng khuất gió miền Bắc.

M

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn có ngành nào sau đây? A. Dệt, may.

B. Cơ khí.

C. Đóng tàu.

D. Luyện kim màu.

Câu 7: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi nước ta là A. nhiễm phèn.

B. xói mòn.

C. glấy hóa.

D. nhiễm mặn.

Câu 8: Thuận lợi để phát triển du lịch biển ở Đông Nam Bộ là có B. nước biển ấm, nhiều ngư trường rộng ven bờ.

C. nhiều bãi biển đẹp, nhiệt độ cao quanh năm.

D. vùng biển rộng, gần đường hàng hải quốc tế.

Y

A. nhiều sông hồ, diện tích rừng ngập mặn lớn.

DẠ

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có mưa nhiều nhất vào thu động? A. Lạng Sơn.

B. Đà Nẵng

C. Cần Thơ.

D. Thanh Hóa.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô nhỏ nhất là


A. Vũng Tàu.

B. Hải Phòng.

C. Quy Nhơn.

D. Huế.

B. Cà Mau.

C. Kiên Giang.

D. Bà Rịa- Vũng Tàu,

FI CI A

A. TP Hồ Chí Minh.

L

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết quần đảo Côn Sơn thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây? Câu 12: Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt ở nước ta? A. Đường mía.

B. Nước mắm.

C. Thịt, sữa.

D. Tôm, cá.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển? A. Nhật Lệ.

B. Ninh Bình.

C. Cần Thơ.

D. Nam Định.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết crôm có ở nơi nào sau đây? B. Tiền Hải.

C. Thạch Khê.

D. Cổ Định.

OF

A. Quỳ Châu.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ninh.

B. Cao Bằng.

C. Lạng Sơn.

D. Hà Giang.

A. Phu Luông.

ƠN

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? B. Phanxipăng.

C. Pu Trà.

D. Tây Côn Lĩnh.

A. Đường số 8.

B. Đường số 15.

NH

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tuyến đường bộ nào sau đây ở Bắc Trung Bộ không có hướng Tây - Đông? C. Đường số 9.

D. Đường số 7.

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh trồng nhiều hồ tiêu nhất nước ta là A. Kon Tum.

B. Đắk Nông.

C. Bình Thuận

D. Ninh Thuận.

A. Thanh Hóa.

QU Y

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm? B. Hà Tĩnh.

C. Nghệ An.

D. Quảng Trị.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất vật liệu xây dựng? B. Mỹ Tho.

C. Kiên Lương.

D. Tân An.

M

A. Long Xuyên.

DẠ

Y

Câu 21: Cho biểu đồ về dân số nông thôn và thành thị của nước ta giai đoạn 2010 - 2019:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau

đây?


A. Quy mô, cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. B. Thay đổi quy mô dân số nông thôn và thành thị.

L

C. Tốc độ tăng trưởng dân số nông thôn và thành thị.

FI CI A

D. Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. Câu 22: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do A. phát huy lợi thế tài nguyên, quy mô dân số.

B. đẩy mạnh công nghiệp hóa, thu hút đầu tư.

C. tăng cường hiện đại hóa, mở rộng dịch vụ.

D. phát triển kinh tế thị trường, toàn cầu hóa.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông đường bộ ở nước ta hiện nay?

B. Chủ yếu để phục vụ cho xuất khẩu.

C. Mạng lưới đường vẫn còn thưa thớt.

D. Đứng đầu về khối lượng vận chuyển,

OF

A. Hội nhập sâu được vào khu vực.

Câu 24: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là A. diện tích đất trồng lúa nhiều nơi bị bạc màu và thu hẹp. B. chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất chuyên dùng.

ƠN

C. phần lớn diện tích không được bồi tụ phù sa hàng năm. D. đất đai bị hoang hóa, nhiễm phèn và nhiễm mặn nhiều.

QU Y

NH

Câu 25: Cho biểu đồ:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA BRU-NAY VÀ IN-ĐÔ-NÊ-XI- NĂM 2017 (%) (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ trọng các ngành trong cơ cấu GDP của Bru-nây và Inđô-nê-xi-a năm 2017?

M

A. Nông - lâm - thủy sản của cả hai nước lớn nhất. B. Công nghiệp - xây dựng của Bru-nây cao hơn. C. Nông - lâm - thủy sản của Bru-nây cao hơn.

D. Dịch vụ của In-đô-nê-xi-a thấp hơn Bru-nây.

Câu 26: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. bảo vệ nguồn lợi thủy sản, phát triển những sản phẩm có giá trị. B. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết vấn đề thực phẩm,

Y

C. đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo ra sự liên kết sản xuất lãnh thổ. D. khai thác hợp lí nguồn lợi hải sản và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

DẠ

Câu 27: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 Quốc gia

Ma-lai-xi-a

Cam-pu-chia

Mi-an-ma

Thái Lan

Diện tích (nghìn km2

330,8

181,0

676,6

513,1


Dân số (triệu người)

32,3

16,7

54,3

69,7

L

(Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020, https://danso.org)

FI CI A

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số năm 2019 của một số quốc gia? A. Thái Lan cao hơn Mi-an-ma.

B. Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a.

C. Mi-an-ma cao hơn Cam-pu-chia.

D. Ma-lai-xi-a cao hơn Thái Lan.

Câu 28: Phân bố đô thị ở nước ta không đều giữa các vùng chủ yếu do sự khác nhau về A. diện tích và quy mô dân số giữa các vùng không đều. C. mức độ tập trung dân cư, đặc điểm địa hình và khí hậu. D. quá trình công nghiệp hóa, trình độ phát triển kinh tế.

OF

B. trình độ dân trí, đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên.

Câu 29: Điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc khai thác thủy sản nước ta là B. chế biến thủy sản ngày càng phát triển,

C. nhân dân có kinh nghiệm trong khai thác.

D. dịch vụ thủy sản phát triển rộng khắp.

ƠN

A. tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn.

Câu 30: Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh tế của cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. chuyên môn hóa sản xuất, đa dạng sản phẩm xuất khẩu.

NH

B. đa dạng hóa các loại cây trồng kết hợp với bảo vệ rừng.

C. mở rộng các hình thức sản xuất trang trại và hộ gia đình.

D. sử dụng giống cây trồng phù hợp với điều kiện sinh thái.

Câu 31: Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay là

QU Y

A. phát triển sản xuất hàng hóa và bảo vệ môi trường. B. phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế. C. hình thành ngành trọng điểm và hiện đại hóa sản xuất. D. tạo hàng hóa xuất khẩu và giải quyết được việc làm. Câu 32: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến sông ngòi nước ta là

M

A. Sông ngắn, dốc, chủ yếu hướng tây bắc - đông nam. B. thủy chế theo mùa, diễn biến thất thường, độ dốc lớn.

C. phần lớn sông nhỏ, nhiều nước, thủy chế theo mùa. D. hầu hết lưu vực nằm ngoài lãnh thổ, có nhiều sông lớn. Câu 33: Giải pháp chủ yếu để phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là A. đẩy mạnh trồng cây hoa màu và trồng rừng ngập mặn.

Y

B. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển.

DẠ

C. phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu.

D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành trồng trọt nước ta? A. Cây lương thực, cây công nghiệp, ăn quả tăng nhanh tỉ trọng. B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.


C. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt tương đối ổn định. Câu 35: Chế độ nhiệt và ẩm của nước ta thay đổi chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

FI CI A

A. Tác động của các loại gió, độ cao của địa hình và thảm thực vật.

L

D. Cây công nghiệp, rau đậu, cây ăn quả chiếm tỉ trọng chủ yếu.

B. Vị trí địa lí và lãnh thổ, yếu tố địa hình và tác động của gió mùa. C. Hướng của các dãy núi, tác động của bão và độ cao của dãy núi. D. Hướng nghiêng chung của địa hình, dòng biển, độ cao địa hình.

Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm qua là B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia xuất, nhập khẩu. C. tăng cường nhập khẩu tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng. D. các mặt hàng nông sản xuất khẩu ngày càng tăng nhanh.

OF

A. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đổi mới cơ chế quản lí.

ƠN

Câu 37: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. định canh, định cư cho đồng bào dân tộc và giải quyết việc làm.

B. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên, giảm thiểu lũ lụt vùng hạ lưu.

NH

C. cung cấp nguồn năng lượng, tạo đà cho quá trình công nghiệp hóa. D. tạo diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch.

Câu 38: Việc hình thành các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Phát triển kết cấu hạ tầng, làm thay đổi bộ mặt vùng ven biển.

QU Y

B. Giải quyết việc làm cho lao động, góp phần phân bố lại dân cư. C. Tăng cường thu hút vốn đầu tư và đẩy mạnh sản xuất hàng hóa. D. Mở rộng các đô thị, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế. Câu 39: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.

M

B. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển. C. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

D. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động. Câu 40: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN

DẠ

Y

2010 - 2019 (Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2010

2013

2015

2017

2019

Chè

1129,9

128,2

133,6

129,3

123,3

Cà phê

554,8

635,0

643,3

664,6

683,8


Cao su

748,7

955,7

985,6

971,6

922,0

C. Đường.

B. Kết hợp.

D. Miền.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

A. Tròn.

FI CI A

L

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số loại cây công nghiệp lâu năm ở nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?


L

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.C

3.A

4.A

5.A

6.B

7.B

8.C

9.B

10.D

11.D

12.A

13.A

14.D

15.D

16.A

17.B

18.B

19.D

20.C

21.D

22.D

23.D

24.A

25.B

26.B

27.A

28.D

29.A

30.A

31.B

32.C

33.D

34.B

35.B

36.A

37.C

38.C

39.C

40.B

Câu 1 (NB):

OF

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25

FI CI A

1.C

Cách giải:

Tỉnh có 2 di sản văn hóa thế giới là Quảng Nam, 2 di sản là Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn

ƠN

Chọn C. Câu 2 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm và liên hệ Cách giải:

NH

Nước ta chưa hoàn toàn chủ động về khai thác và chế biến dầu khí. Công nghiệp dầu khí mới phát triển từ năm 1986 với sự liên kết, hỗ trợ từ công nghệ nước ngoài. ⟹ Phát biểu không đúng là “Nước ta chủ động hoàn toàn về khai thác” Chọn C.

QU Y

Câu 3 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 Cách giải:

Điện Biên, Cao Bằng, Hà Giang là các tỉnh vùng núi phía Bắc có mật độ dân số thấp, thường dưới 100 người/km2

M

Đồng Nai là tỉnh có mật độ dân số cao hơn cả trong 4 tỉnh. Câu 4 (NB):

Chọn A.

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Cách giải:

Y

Các tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người đạt dưới 6 triệu đồng nhiều nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ (Sơn La, Yên Bái, Lai Châu, Hà Giang, Bắc Kạn)

DẠ

Chọn A.

Câu 5 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng và Atlat trang 9 Cách giải:

Vùng Ven biển cực Nam Trung Bộ có lượng mưa thấp nhất cả nước (< 1200mm/năm, <800mm/năm), tình


trạng hạn hán kéo dài nhất cả nước Chọn A.

L

Câu 6 (NB): Cách giải:

FI CI A

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 Trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn có các ngành như cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng Chọn B. Câu 7 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

OF

Cách giải:

Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi nước ta là đất dễ bị xói mòn, rửa trôi Các biểu hiện còn lại đều là biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở đồng bằng. Câu 8 (TH): Phương pháp: Kiến thức về vùng Đông Nam Bộ Cách giải:

ƠN

Chọn B.

NH

Đông Nam Bộ có nhiều bãi biển đẹp như Vũng Tàu, Côn Đảo, khí hậu nóng quanh năm (nhiệt độ cao quanh năm) thích hợp phát triển du lịch biển quanh năm.

Chú ý từ khóa: phát triển “du lịch biển” để loại trừ các đáp án còn lại Chọn C.

QU Y

Câu 9 (TH):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Cách giải:

Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ, vùng khí hậu Nam Trung Bộ (dải ven biển miền Trung) có mưa nhiều vào thu đông ⟹ Đà Nẵng có mưa thu đông điển hình

M

Chọn B. Câu 10 (TH): Cách giải:

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22,

Y

Quy Nhơn trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô nhỏ (xem chú giải kích thước các vòng tròn thể hiện quy mô trung tâm công nghiệp); và nhỏ nhất trong 4 trung tâm công nghiệp Chọn D.

DẠ

Câu 11 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5 Cách giải:

Quần đảo Côn Sơn thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu


Chọn D. Câu 12 (NB):

L

Phương pháp: Suy luận logic

FI CI A

Cách giải: Sản phẩm Đường mía thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt ở nước ta. Loại các đáp án còn lại vì là sản phẩm chế biến của ngành chăn nuôi, thủy sản. Chọn A. Câu 13 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23

OF

Cách giải:

Xem chú giải cảng biển kí hiệu màu xanh, cảng sông kí hiệu màu đen. Nhật Lệ là cảng biển, các cảng còn lại là cảng sông. Câu 14 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 Cách giải:

NH

Crôm có nhiều ở Cổ Định, Thanh Hóa.

ƠN

Chọn A.

Chọn D. Câu 15 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26

QU Y

Cách giải:

Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh Hà Giang Chọn D. Câu 16 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 Cách giải:

M

Núi Tây Côn Lĩnh thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Câu 17 (TH):

Chọn A.

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27 Cách giải:

Y

Tuyến đường bộ số 15 ở Bắc Trung Bộ có hướng Bắc - nam, các tuyến đường bộ hướng Tây – Đông là đường số 7,8,9.

DẠ

Chọn B.

Câu 18 (TH):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 Cách giải:


Tỉnh trồng nhiều hồ tiêu nhất nước ta là Đắk Nông; các tỉnh còn lại không thấy có kí hiệu hồ tiêu Chọn B.

L

Câu 19 (TH):

FI CI A

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 Cách giải:

Tỉnh Quảng Trị có cột biểu thị diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm cao hơn cột biểu thị diện tích cây công nghiệp hàng năm Chọn D. Câu 20 (NB):

OF

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 Cách giải:

Trung tâm công nghiệp Kiên Lương (Kiên Giang) có ngành sản xuất vật liệu xây dựng Chọn C.

ƠN

Câu 21 (NB): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

NH

Biểu đồ miền thường thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu qua nhiều năm (>3 năm) ⟹ Biểu đồ đã cho thể hiện sự Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị Chọn D. Câu 22 (VD):

QU Y

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Lao động và việc làm, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải:

Do sự phát triển kinh tế thị trường, đa dạng hóa thành phần kinh tế, cùng với đó là toàn cầu hóa mạnh mẽ làm cho thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng tăng nhanh, kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Chọn D.

M

Câu 23 (VD): Cách giải:

Phương pháp: Vận dụng kiến thức phần Giao thông vận tải Hiện nay, về cơ bản mạng lưới đường bộ đã phủ kín các vùng, là loại hình vận tải chính trong lưu thông, vận chuyển người, hàng hóa nội địa ⟹ luôn đứng đầu về khối lượng vận chuển Chọn D.

Y

Câu 24 (VD):

DẠ

Phương pháp: Vận dụng kiến thức vùng Đồng bằng sông Hồng

Cách giải:

Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là diện tích đất trồng lúa nhiều nơi bị bạc màu (do phần lớn diện tích đất không được bồi tụ phù sa hàng năm, đất canh tác liên tục trong thời gian dài) và thu hẹp (do chuyển đổi mục đích sử dụng đất)


Chọn A. Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

FI CI A

Cách giải:

L

Câu 25 (TH):

Trong tương lại, ngành thủy sản sẽ có vai trò lớn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa (sgk/T162) Chọn B. Câu 26 (TH): Phương pháp:

OF

Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ Cách giải:

Trong tương lại, ngành thủy sản sẽ có vai trò lớn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa (sgk/T162)

ƠN

Chọn B. Câu 27 (VD):

Phương pháp: Áp dụng công thức tính mật độ dân số và Kĩ năng nhận xét bảng số liệu

NH

Cách giải: Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/ diện tích

⟹ Mật độ dân số của Ma-lai-xi-a là 32300000/330800 = 97,6 người/km2 Tương tự, mật độ dân số của Cam-pu-chia là: 92,3 người/km2

QU Y

Mật độ dân số của Mi-an-ma là: 80,3 người/km2 ; Thái Lan là: 135,8 người/km2 Như vậy, mật độ dân số của Thái Lan cao hơn Mi-an-ma Chọn A. Câu 28 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Đô thị hóa Cách giải:

Chọn D. Câu 29 (VD):

M

Phân bố đô thị ở nước ta không đều giữa các vùng chủ yếu do sự khác nhau về quá trình công nghiệp hóa, trình độ phát triển kinh tế. Ở những vùng có công nghiệp phát triển, trình độ phát triển kinh tế cao hơn thường tập trung nhiều đô thị với quy mô lớn hơn và ngược lại

Y

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Cách giải:

DẠ

Hiện nay tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm đổi mới, do đó năng suất lao động thấp; đối với nghề khai thác thủy sản, tàu thuyền, ngư cụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô sản xuất và năng suất, sản lượng khai thác.

Chọn A.

Câu 30 (VD):


Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên Cách giải:

FI CI A

L

Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh tế của cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là chuyên môn hóa sản xuất để tạo năng suất cao, đa dạng sản phẩm xuất khẩu nhằm nâng cao giá trị sản phẩm cây công nghiệp Chọn A. Câu 31 (VD): Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải:

OF

Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay là phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế. Chọn B. Câu 32 (VD):

ƠN

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Cách giải:

Ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến sông ngòi nước ta là Sông ngắn, dốc (do hình dạng lãnh thổ hẹp ngang) chủ yếu hướng tây bắc - đông nam (do hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là Tây bắc-

NH

đông nam) B và C tuy là đặc điểm đúng với sông ngòi nước ta nhưng chủ yếu do ảnh hưởng của Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Chọn C. Câu 33 (VDC):

QU Y

Phương pháp: Vận dụng kiến thức về Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Cách giải:

M

Giải pháp chủ yếu để phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến; cải tạo đất (cần dự trữ nguồn nước ngọt để thau chua, rửa mặn mùa khô, sử dụng các biện pháp cấu tạo đất) và duy trì, bảo vệ tài nguyên rừng (đảm bảo sự cân bằng sinh thái) Câu 34 (NB):

Chọn D.

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển nông nghiệp Cách giải:

Hiện nay, ngành trồng trọt vẫn chiếm tỉ trọng cao (gần 75%) trong giá trị sản xuất nông nghiệp

Y

Chọn B.

DẠ

Câu 35 (VDC):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Cách giải:

Chế độ nhiệt và ẩm của nước ta thay đổi chủ yếu do các nguyên nhân như vị trí địa lý và lãnh thổ (do lãnh thổ kéo dài nên càng vào nam nhiệt độ trung bình năm càng tăng…) yếu tố địa hình gây phân hóa đai cao,


L

phân hóa đông – tây làm chế độ nhiệt, mùa mưa giữa các vùng có sự khác biệt. Bên cạnh đó tác động của gió mùa cũng gây sự phân hóa chế độ nhiệt, ẩm (ví dụ gió mùa mùa Đông hoạt động ở miền Bắc gây mùa đông lạnh trong khi miền Nam thời kì này chịu ảnh hưởng của gió Tín phong Bắc bán cầu nóng khô) Câu 36 (VD): Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Vấn đề phát triển thương mại, du lịch Cách giải:

FI CI A

Chọn B.

Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm qua là do tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (nhu cầu nguyên liệu, tư liệu sản xuất lớn, sản xuất ra nhiều hàng hóa xuất khẩu) và đổi mới cơ chế quản lí, đa dạng hóa thị trường

OF

Chọn A. Câu 37 (VDC):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức về Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

ƠN

Cách giải:

Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là cung cấp nguồn năng lượng, tạo đà cho quá trình công nghiệp hóa. Bên cạnh đó là những ý nghĩa như giải quyết việc làm, giảm thiểu lũ lụt vùng hạ lưu, phát triển du lịch

NH

Chọn C. Câu 38 (VDC):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức phần vùng Bắc Trung Bộ Cách giải:

QU Y

Việc hình thành các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là thu hút vốn đầu tư nước ngoài giúp phát triển kết cấu hạ tầng, qua đó đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Chọn C. Câu 39 (TH):

M

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo

Cách giải:

Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. (sgk/T192) Chọn C.

Y

Câu 40 (NB):

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ

DẠ

Cách giải:

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng qua nhiều năm là biểu đồ đường (xử lý số liệu thành tốc độ tăng trưởng trước khi vẽ biểu đồ) Chọn B.


ĐỀ THI THỬ TN THPT QG LẦN THỨ 2

TRƯỜNG THPT TĨNH GIA

Thời gian làm bài: 50 phút

FI CI A

MỤC TIÊU

L

MÔN: Địa lý

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu. - Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới. - Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

A. Lâm Đồng.

B. Sóc Trăng.

C. Bến Tre

OF

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tinh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm? D. Bình Thuận.

ƠN

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết những nơi nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2400 mm? A. Hà Tiên, Thành Phố Hồ Chí Minh.

B. Thành Phố Hồ Chí Minh, Móng Cái.

C. Móng Cái, Huế.

D. Hà Nội, A pa chải.

A. Việc phát triển giáo dục, y tế.

NH

Câu 3: Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu nào sau đây? C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. D. Vấn đề giải quyết việc làm.

A. An Giang, Kiên Giang. C. Long An, An Giang.

QU Y

Câu 4: Căn cứ vào Bản đồ cây công nghiệp Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết hai tỉnh nào dưới đây có diện tích trồng lúa lớn nhất nước ta? B. Đồng Tháp, Sóc Trăng. D. Long An, Kiên Giang.

Câu 5: Do dân số đông nên nước ta thuận lợi trong việc B. khai thác hợp lí tài nguyên.

C. giải quyết vấn đề việc làm.

D. mở rộng thị trường tiêu thụ

M

A. cải thiện chất lượng cuộc sống.

Câu 6: Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do

A. các dân tộc ít người có vai trò lớn nhất trong phát triển kinh tế - xã hội. B. các dân tộc ít người có kinh nghiệm sản xuất phong phú. C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch. D. Nhà nước chưa chú trọng vấn đề phát triển kinh tế ở đây.

Y

Câu 7: Dân số nước ta tăng nhanh gây hệ quả nào sau đây?

DẠ

A. Đẩy nhanh quá trình hội nhập khu vực và quốc tế. B. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. C. Nguồn lao động đồng, tăng nhanh.

D. Gây sức ép đến kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết tháng có lượng mưa lớn nhất trạm khí tượng


Thanh Hóa là tháng nào sau đây? A. Tháng 10.

B. Tháng 9.

C. Tháng 7.

D. Tháng 8.

C. Bắc Sơn.

B. Ngân Sơn.

D. Đông Triều

FI CI A

A. Sông Gâm.

L

Câu 9: Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi Yên Tử thuộc cánh cung núi nào sau đây? Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Thanh Hóa thuộc vùng khí hậu nào sau đây? A. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.

B. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

C. Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ.

D. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc hệ thống sông Mê Công? A. Sông La Ngà.

B. Sông KrôngPokô.

C. Sông Đà Rằng.

D. Sông Kinh Thầy.

A. Hà Tĩnh.

B. Thanh Hóa.

C. Quảng Bình

OF

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 27, cho biết ở Bắc Trung Bộ, đá quý có ở tỉnh nào sau đây? D. Nghệ An.

Câu 13: Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết sông Đồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên nào sau đây? B. Đắk Lắk. .

C. Lâm Viên.

ƠN

A. Di Linh.

D. Mơ Nông.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 và 17, hãy cho biết nhóm ngôn ngữ nào là chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ? A. Tày - Thái.

B. Môn - Khơ Me.

C. Việt- Mường.

D. Ngôn ngữ đan xen.

A. Vùng ven sông Tiền và Hậu. C. Ven Biển Đông.

NH

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 29, hãy cho biết nơi nào sau đây có mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? B. Vùng giáp với Đông Nam Bộ.

D. Ven vịnh Thái Lan.

QU Y

Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới? A. Lao động thiếu tác phong công nghiệp.

B. Tỉ lệ lao động nông nghiệp còn lớn.

C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu.

D. Năng suất lao động chưa cao.

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 23, cho biết cảng biển nào sau đây thuộc tỉnh Quảnh Bình ? B. Vũng Áng.

M

A. Cửa Lò.

C. Nhật Lệ.

D. Thuận An.

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị loại 1 nào sau đây của nước ta do Trung ương quản lí? A. Hải Phòng, Đà Nẵng.

B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

C. Biên Hòa, Cần Thơ.

D. Đà Nẵng, Huế.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích bé nhất?

Y

A. Hà Nam.

B. Bắc Ninh

C. Hưng Yên.

D. Vĩnh Phúc.

DẠ

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Kon Tum.

B. Đắk Lắk

C. PleiKu.

Câu 21: Sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động xã hội của nước ta là do A. tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và nguồn lao động rất dồi dào.

D. Sín Chải.


B. phân công lao động trong từng ngành chưa hợp lí. C. phân công lao động giữa các ngành chưa hợp lí.

L

D. tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật và quá trình đổi mới.

ƠN

OF

FI CI A

Câu 22: Cho biểu đồ:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào dưới đây:

NH

A. Chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta năm 2005 và 2016. B. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005- 2016. C. Quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005- 2016. D. Chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005- 2016.

A. Gió mùa Đông Bắc. C. Gió Tây Nam đầu mùa.

QU Y

Câu 23: Thời tiết nóng và khô ở ven biển Trung bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra? B. Tín phong bán cầu Nam. D. Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 24: Vùng đất ngoài để của Đồng bằng sông Hồng là nơi B. ít chịu ảnh hưởng của sông.

C. có các khu ruộng cao bạc màu.

D. có nhiều ô trũng ngập nước

M

A. được bồi tụ phù sa hàng năm.

Câu 25: Ranh giới giữa các bộ phận nào sau đây là đường biên giới trên biển của nước ta? A. Nội thủy và lãnh hải.

B. Đất liền và nội thủy.

C. Lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.

D. Lãnh hải và vùng đặc c nh tế.

Câu 26: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

C. Tổng lượng dòng chảy lớn.

D. Chế độ nước thay đổi theo mùa.

DẠ

Y

A. Xâm thực mạnh ở miền núi. Câu 27: Cho biểu đồ:


L FI CI A

OF

CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TÉ NƯỚC TA, NĂM 2009 VÀ 2019 (%) (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2019

ƠN

so với 2009? A. Thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm.

B. Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

C. Nhà nước giảm, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng.

NH

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và Nhà nước tăng.

Câu 28: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho mùa mưa ở đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ lệch về thu đông? A. Tín phong bán cầu Bắc, gió fơn Tây Nam, bão, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.

QU Y

B. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp nhiệt đới và bão. C. Gió fơn Tây Nam, gió mùa Tây Nam, gió hướng đông bắc, dải hội tụ nhiệt đới và bão. D. Gió mùa Đông Bắc, gió fơn Tây Nam, áp thấp, bão và dải hội tụ nhiệt đới. Câu 29: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta diễn ra phổ biến ở C. các đô thị.

M

A. vùng nông thôn.

B. vùng trung du, miền núi. D. vùng đồng bằng.

Câu 30: Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây ? B. qui mô nhỏ và đang giảm.

C. qui mô lớn và đang giảm.

D. qui mô nhỏ và đang tăng.

A. qui mô lớn và đang tăng.

Câu 31: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu do A. hướng nghiêng địa hình kết hợp các dãy núi vòng cung đón gió mùa Đông Bắc

Y

B. có các cánh cùng đón gió mùa Đông Bắc, địa hình núi thấp kết hợp với hướng nghiêng.

DẠ

C. vị trí, các dãy núi vòng cung đón gió mùa Đông Bắc và địa hình đồi núi thấp. D. vị trí, địa hình đồi núi thấp và vai trò bức chắn của dãy Hoàng Liên Sơn.

Câu 32: Đại ôn đới gió mùa trên núi có loại đất chủ yếu là A. đất feralit có mùn.

B. đất mùn thổ.

C. đất phù sa

D. đất mùn.

Câu 33: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì


A. dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng. B. tỷ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp của nước ta còn cao.

L

C. sự phân bố dân cư của nước ta không đều và chưa hợp lý. Câu 34: Tình trạng mất cân bằng sinh thái của nước ta được biểu hiện qua

FI CI A

D. nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp. A. sự gia tăng thiên tai bão lụt, hạn hán.

B. môi trường bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.

C. tính đa dạng sinh vật ngày càng bị suy giảm.

D. diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp

Câu 35: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay? B. mở rộng đất nông nghiệp.

C. khai thác rừng lấy gỗ, củi.

D. biến đổi khí hậu toàn cầu.

OF

A. môi trường nước ô nhiễm.

Câu 36: Nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX-X là do A. các dãy núi ăn lan ra sát biển ngăn cản dòng chảy sông ngòi trong mùa lũ.

ƠN

B. mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về C. xung quanh có để sống, để biển bao bọc

D. địa hình thấp ven biển, mưa lớn kết hợp với triều cường.

Năm

2009

NH

Câu 37: Cho bảng số liệu:

2013

2017

2019

Khu vực I

24606,0

24399,3

21458,7

18831,4

Khu vực II

9561,6

11086,0

14104,5

16456,7

Khu vực III

13576,0

16722,5

18145,1

19371,1

LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009-2019

QU Y

(Đơn vị: Nghìn người)

(Nguồn: Niên giám thống kê 2019, NXB Thống kê, 2020)

M

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2009 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? B. Đường.

A. Tròn.

C. Cột

D. Miền.

Câu 38: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì A. Khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.

Y

B. Nước ta đang thực hiện kinh tế mở, thu hút đầu tư nước ngoài. C. Tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.

DẠ

D. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.

Câu 39: Lũ quét thường xảy ra ở A. lưu vực sông suối miền núi.

B. đồng bằng ven biển.

C. vùng đồi trung du.

D. hạ lưu các con sông.


Câu 40: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2019 Diện tích(km2)

Dân số (nghìn người)

Trung du và miền núi Bắc Bộ

95 221, 9

12 569,3

Tây Nguyên

54 508,3

Đông Nam Bộ

23 552,8

Đồng bằng sông Cửu Long

40 816,4

FI CI A

L

Vùng

5 861,3

17 930,3

17 282,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) A. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên.

ƠN

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ.

OF

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng nước ta, năm 2019?


2.C

3.B

4.A

5.D

6.C

7.D

8.B

9.D

10.C

11.B

12.D

13.C

14.C

15.A

16.D

17.C

18.A

19.B

20.D

21.D

22.D

23.C

24.A

25.C

26.A

27.A

28.B

29.A

30.A

31.C

32.B

33.C

34.A

35.B

36.B

37.B

38.D

39.A

40.D

OF

Câu 1 (NB):

FI CI A

1.B

L

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 Cách giải:

Câu 2 (TH): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9

NH

Cách giải:

ƠN

Tinh có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm là Sóc Trăng (cột biểu thị diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm cao hơn cột biểu thị diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm) Chọn B.

Những nơi có lượng mưa trung bình năm trên 2400 mm là Móng Cái, Huế; Huế có lượng mưa TB năm trên 2800mm

QU Y

Chọn C. Câu 3 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Cách giải:

Câu 4 (NB):

Chọn B.

M

Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu là Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. Vì những nơi tài nguyên phong phú (khu vực đồi núi) dân cư lại thưa thớt, thiếu lao động cho phát triển kinh tế. Tại đồng bằng diện tích và tài nguyên hạn chế nhưng lại tập trung rất đông dân cư, gây khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm

Phương pháp: Sử dụng Bản đồ cây công nghiệp Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 Cách giải:

Y

Hai tỉnh có diện tích trồng lúa lớn nhất nước ta là Kiên Giang và An Giang (hai tỉnh có cột màu xanh biểu thị

DẠ

diện tích trồng lúa cao nhất) Chọn A.

Câu 5 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Cách giải:


Do dân số đông nên nước ta thuận lợi trong việc phát triển các ngành kinh tế cần nhiều lao động và mở rộng thị trường tiêu thụ

L

Chọn D.

FI CI A

Câu 6 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Cách giải:

Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp. Vì vậy, việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa. Câu 7 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Cách giải:

OF

Chọn C.

Chọn D. Câu 8 (NB):

NH

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 9

ƠN

Dân số nước ta tăng nhanh gây sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống của từng thành viên trong xã hội.

Cách giải:

Tháng có lượng mưa lớn nhất trạm khí tượng Thanh Hóa là tháng 9 Chọn B.

QU Y

Câu 9 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 Cách giải:

Núi Yên Tử thuộc cánh cung núi Đông Triều Chọn D.

M

Câu 10 (NB): Cách giải:

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Thanh Hóa thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ Chọn C. Câu 11 (TH):

Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí VN trang 10

DẠ

Cách giải:

Sông KrôngPơkô thuộc hệ thống sông Mê Công

Chọn B.

Câu 12 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí VN trang 27


Cách giải: Ở Bắc Trung Bộ, đá quý có ở tỉnh Nghệ An (Quỳ Châu)

L

Chọn D.

FI CI A

Câu 13 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14 Cách giải: Sông Đồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Lâm Viên. Chọn C. Câu 14 (NB):

OF

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 và 17 Cách giải:

Nhóm ngôn ngữ chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ là nhóm ngôn ngữ Việt- Mường Chọn C.

ƠN

Câu 15 (TH):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 29 Cách giải:

NH

Vùng ven sông Tiền và Hậu có mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, dân cư tập trung ven sông, các đô thị cũng tập trung ven sông Tiền, sông Hậu Chọn A. Câu 16 (TH):

QU Y

Phương pháp: Kiến thức bài Lao động, việc làm Cách giải:

Hiện nay năng suất lao động nước ta còn thấp so với thế giới; phần lớn lao động có thu nhập thấp, làm cho quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến. Nguyên nhân chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do Năng suất lao động chưa cao. Chọn D.

M

Câu 17 (NB): Cách giải:

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí VN trang 23 Cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh Quảnh Bình Chọn C.

Y

Câu 18 (TH):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15

DẠ

Cách giải:

Hải Phòng và Đà Nẵng là hai đô thị loại 1, là thành phố trực thuộc Trung Ương Chọn A.

Câu 19 (TH):


Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5 Cách giải:

L

Tỉnh có diện tích nhỏ nhất là Bắc Ninh 822,7km2

FI CI A

Chọn B. Câu 20 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14 Cách giải: Cao nguyên Sín Chải thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Chọn D. Phương pháp: Kiến thức bài Lao động và việc làm (sgk/T74) Cách giải:

OF

Câu 21 (NB):

Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và quá trình đổi mới đang làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động

ƠN

xã hội ở nước ta Chọn D. Câu 22 (NB):

NH

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

Biểu đồ miền thường thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu qua nhiều năm (>3 năm) ⟹ Biểu đồ đã cho Chuyển dịch cơ cấu diên tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005- 2016.

QU Y

Chú ý loại A vì biểu đồ miền thường thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu theo giai đoạn chứ không rời rạc cho từng năm Chọn D. Câu 23 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

Câu 24 (TH):

Chọn C.

M

Thời tiết nóng và khô ở ven biển Trung bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió Tây Nam đầu mùa hạ (gió Tây hay gió phơn Tây Nam)

Phương pháp: Kiến thức bài Đát nước nhiều đồi núi (sgk/T33)

Y

Cách giải:

Vùng đất ngoài để của Đồng bằng sông Hồng là nơi được bồi tụ phù sa hàng năm.

DẠ

Chọn A.

Câu 25 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí Địa lý và phạm vi lãnh thổ Cách giải:


Ranh giới ngoài của vùng lãnh hải hay ranh giới giữa Lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải là đường biên giới trên biển của nước ta

L

Chọn C. Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

FI CI A

Câu 26 (VD):

Hệ quả của quá trình xâm thực mạng ở đồi núi là mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sông nhờ lượng phù sa được vận chuyển trên các sông. Nguyên nhân chủ yếu làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn là do quá trình xâm thực mạnh ở đồi núi. Chọn A.

OF

Câu 27 (VD): Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải:

ƠN

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy giai đoạn 2009-2019 tỷ lệ lao động làm trong khu vực kinh tế Nhà nước giảm từ 10,6% xuống còn 7,7%; tỷ lệ lao động làm trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm từ 86,2% xuống còn 83,6% Chọn A.

NH

Câu 28 (VDC):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

QU Y

Các nhân tố chủ yếu làm cho mùa mưa ở đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ lệch về thu đông là do các khối khí thổi qua biển gặp bức chắn địa hình là dãy Trường Sơn: Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp nhiệt đới và bão. Ngoài ra gió mùa Đông Bắc cũng là nguyên nhân gây mưa vào mùa đông cho đồng vằng ven biển miền Trung. Loại trừ A, C, D vì có gió fơn Tây Nam là nguyên nhân gây ra thời tiết khô nóng vào mùa hạ cho Trung Bộ Chọn B. Câu 29 (TH):

M

Phương pháp: Kiến thức bài Lao động và việc làm

Cách giải:

Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta diễn ra phổ biến ở nông thôn (năm 2005, tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3%) Chọn A.

Y

Câu 30 (TH):

DẠ

Phương pháp: Kiến thức bài Lao động và việc làm Cách giải:

Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm qui mô lớn và đang tăng do quy mô dân số lớn và

dân số tăng nhanh. Chọn A.


Câu 31 (VDC): Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng

L

Cách giải:

FI CI A

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu do vị trí nằm ở khu vực vĩ độ cao nhất, các dãy núi vòng cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía bắc và phía đông đón gió mùa Đông Bắc và địa hình đồi núi thấp. Chọn C. Câu 32 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Đai ôn đới gió mùa trên núi có loại đất chủ yếu là đất mùn thô Chọn B. Phương pháp: Kiến thức bài Lao động và việc làm Cách giải:

ƠN

Câu 33 (TH):

OF

Cách giải:

NH

Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì sự phân bố dân cư của nước ta không đều và chưa hợp lý. Tại khu vực đồi núi tài nguyên phong phú nhưng thiếu lao động cho phát triển kinh tế - xã hội trong khi đồng bằng diện tích và tài nguyên có hạn nhưng lại tập trung rất đông dân cư Chọn C. Câu 34 (TH):

QU Y

Phương pháp: Kiến thức bài Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải:

Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường của nước ta được biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão lụt, hạn hán và sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu. Chọn A.

M

Câu 35 (VD): Cách giải:

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi tôm, cá, tức là mở rộng đất nông nghiệp Chọn B.

Y

Câu 36 (TH):

DẠ

Phương pháp: Kiến thức bài Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải:

Nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX-X là do mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về

Chọn B.


Câu 37 (NB): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ

L

Cách giải:

FI CI A

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng qua nhiều năm là biểu đồ đường ⟹ Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2009 – 2019 là biểu đồ đường. Chọn B. Câu 38 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức về Lao động và việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế

OF

Cách giải:

Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác do đường lối phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới, kinh tế đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường kéo theo chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ⟹ chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh

ƠN

tế. Chọn D. Câu 39 (TH):

NH

Phương pháp: Kiến thức bài Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải:

Lũ quét thường xảy ra ở lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật…

QU Y

Chọn A. Câu 40 (VD):

Phương pháp: Kĩ năng xử lý và nhận xét bảng số liệu Cách giải:

Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/ diện tích ⟹ Mật độ dân số của Trung du và miền núi Bắc Bộ = 12 569 300 / 95 221,9 = 132 người / km2

M

Tương tự, mật độ dân số của Tây Nguyên = 108 người /km2

Đông Nam Bộ = 761 người /km2

Đồng bằng sông Cửu Long = 423 người/km2 ⟹ Mật độ dân số của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên.

DẠ

Y

Chọn D.


ĐỀ THI THỬ TN THPT QG LẦN THỨ 1

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

FI CI A

Thời gian làm bài: 50 phút

L

MÔN: Địa lý

MỤC TIÊU

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu. - Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

OF

- Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu. Câu 1: Sự đối lập về mùa mưa giữa ven biển Trung Bộ và Tây Nguyên chủ yếu do A. tác động của gió mùa với hướng của dãy Trường Sơn.

ƠN

B. càng vào sâu trong đất liền ảnh hưởn của biển càng giảm. C. sự khác biệt về địa hình núi, cao nguyên và đồng bằng. D. tác động của gió mùa Tây Nam và vị trí gần xích đạo.

M

QU Y

NH

Câu 2: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất khẩu năm 2018 so với năm 2010 của Inđô-nê-xi-a và Thái Lan? B. In-đô-nê-xi-a tăng gấp hai lần Thái Lan.

C. Thái Lan tăng ít hơn In-đô-nê-xi-a.

D. Thái Lan tăng nhanh hơn In-đô-nê-xi-a.

Y

A. In-đô-nê-xi-a tăng và Thái Lan giảm. Câu 3: Loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta là

DẠ

A. đất mặn.

B. feralit.

C. đất phèn.

D. phù sa.

Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nuôi trồng? A. Thái Bình.

B. Thanh Hóa.

C. Nam Định.

Câu 5: Vào đầu mùa hạ, khu vực nào sau đây có thời tiết khô, nóng?

D. Ninh Bình.


A. Nam Bộ và ven biển Trung Bộ.

B. Phía nam của Tây Bắc và Tây Nguyên.

C. Tây Nguyên và Nam Bộ.

D. Ven biển Trung Bộ và phía nam của Tây Bắc. C. Hà Nội.

D. Hải Phòng.

FI CI A

B. Hạ Long.

A. Hải Dương.

L

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô lớn nhất? Câu 7: Địa hình đồng bằng sông Hồng của nước ta A. được phù sa biển bồi đắp là chính.

B. có hệ thống để ven sông ngăn lũ.

C. tiếp giáp biển sâu, thềm lục địa hẹp.

D. có nhiều cồn cát lớn ở ven biển.

Câu 8: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là B. vận chuyển - xâm thực.

C. xâm thực – bồi tụ.

D. phong hóa – vận chuyển.

OF

A. bồi tụ - phong hóa.

Câu 9: Nam Bộ nước ta mưa nhiều vào mùa hạ do tác động chủ yếu của A. gió tây nam, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ.

B. gió mùa Đông Bắc, Tín phong.

C. gió Tây, gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới.

D. gió tây nam, Tín phong bán cầu Bắc, bão.

ƠN

Câu 10: Đường biên giới trên bộ của nước ta A. bao gồm các đảo lớn nhỏ.

B. đi qua nhiều bãi biển đẹp.

C. phần lớn nằm ở miền núi.

D. có chiều dài bằng xích đạo.

NH

Câu 11: Vùng núi Đông Bắc nước ta A. nhiều cao nguyên ba dan.

B. chủ yếu là các dãy núi cao.

C. có hướng núi vòng cung.

D. nằm ở phía tây sông Hồng.

Câu 12: Tài nguyên vô tận ở biển Đông nước ta là B. khí đốt.

C. ti tan.

QU Y

A. muối.

D. dầu mỏ.

Câu 13: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có vườn quốc gia? A. Hội Vân.

B. Tây Sơn.

C. Ba To.

D. Chư Mom Ray.

Câu 14: Đại ôn đới gió mùa trên núi có diện tích lớn nhất ở vùng núi nào sau đây của nước ta? A. Trường Sơn Bắc.

B. Trường Sơn Nam.

C. Đông Bắc.

D. Tây Bắc.

Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào sau đây có mật độ dân số cao hơn cả? B. Lạng Sơn.

M

A. Thái Bình.

C. Cao Bằng.

D. Hà Giang.

A. Nậm Mu.

Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào sau đây là nhà máy nhiệt điện? B. Hòa Bình.

C. Tuyên Quang.

D. Na Dương.

Câu 17: Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2019 Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Việt Nam

Xin-ga-po

Số dân (triệu người)

32,8

109,6

97,6

5,8

GDP (tỉ đô la Mỹ)

364,7

376,8

261,9

372,1

DẠ

Y

Quốc gia

A. Việt Nam.

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê,2020) B. Phi-lip-pin.

C. Xin-ga-po.

D. Ma-lai-xi-a.


Câu 18: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do

L

A. tác động của gió mùa Đông Bắc, nằm gần với chí tuyến Bắc. C. hoạt động của gió phơn Tây Nam kết hợp với dải hội tụ. D. vị trí gần với xích đạo, tác động của gió mùa Đông Bắc.

FI CI A

B. địa hình chủ yếu là đồi núi, có nhiều đợt frông hoạt động.

Câu 19: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây nằm gần biển nhất? A. Cánh cung Sông Gâm.

B. Cánh cung Đông Triều.

C. Cánh cung Ngân Sơn.

D. Cánh cung Bắc Sơn.

OF

Câu 20: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG SỮA BỘT VÀ SỮA TƯƠI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2019 2005

2010

Sữa tươi (triệu lít)

215,7

520,6

Sữa bột (triệu tấn)

49,1

58,9

2015

2019

1027,9

1323,4

99,3

119,1

ƠN

Năm

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê,2020) A. Tròn.

B. Đường.

D. Miền.

NH

Câu 21: Nước ta nằm ở

C. Cột.

A. khu vực gió mùa châu Á.

B. vùng ngoại chí tuyến.

C. trung tâm Đông Nam Á.

D. múi giờ số 0.

A. được xem như đất liền. C. ở phía trong đường cơ sở.

QU Y

Câu 22: Vùng tiếp giáp lãnh hải của biển nước ta

B. tiếp giáp nội thủy. D. rộng 12 hải lý.

Câu 23: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường biển nào sau đây có chiều dài lớn hơn cả? A. Hải Phòng - Vladivostộc.

M

C. Hải Phòng - Manila.

B. Hải Phòng - Tokio. D. Hải Phòng - Hồng Công.

Câu 24: Đồng bằng sông Cửu Long nước ta có B. phần lớn diện tích là đất mặn, đất phèn.

C. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh nước sâu.

D. diện tích tương đương đồng bằng sông Hồng.

A. nhiều ruộng cao bạc màu nằm ở trong đê.

Câu 25: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cả đổ ra biển bằng cửa nào sau đây? A. Cửa Tùng.

B. Cửa Lạch Trường.

C. Cửa Hội.

D. Cửa Gianh.

Y

Câu 26: Nhận định nào sau đây đúng với địa hình đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?

DẠ

A. chỉ được bồi đắp bởi phù sa của các con sông.

B. hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C. có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. D. có nhiều vùng trũng lớn chưa được bồi lấp xong. Câu 27: (ID: 542064) Cho biểu đồ về doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và 2016 (đơn vị %)


L FI CI A

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? B. Giá trị doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế.

OF

A. Tốc độ tăng trưởng và giá trị doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế.

C. Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế. D. Quy mô và cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế.

A. Phan Thiết.

ƠN

Câu 28: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành sản xuất giấy, xenlulô có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây? B. Quy Nhơn.

C. Quảng Ngãi.

D. Nha Trang.

A. Hà Giang.

B. Quảng Ninh.

NH

Câu 29: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ sắt Tùng Bá thuộc tỉnh nào sau đây? C. Lạng Sơn.

D. Cao Bằng.

Câu 30: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên có trạm khí tượng nào sau đây? A. Cà Mau.

B. Đà Lạt.

C. Cần Thơ.

D. TP. Hồ Chí Minh.

QU Y

Câu 31: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo? A. Hà Tĩnh.

B. Quảng Bình.

C. Nghệ An.

D. Quảng Trị.

Câu 32: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta A. nằm ở phía bắc của dãy Bạch Mã.

B. gồm các khối núi, cao nguyên.

C. có hướng chính tây bắc - đông nam.

D. có đỉnh núi cao nhất cả nước.

A. Đắk Nông.

M

Câu 33: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào? B. Gia Lai.

C. Kon Tum.

D. Đắk Lắk.

Câu 34: Địa hình nước ta

A. chỉ có hướng vòng cung.

B. hầu hết là núi cao.

C. phần lớn là đồi núi.

D. ít bị con người tác động.

Y

Câu 35: Kiểu rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là B. rừng tràm trên đất phèn.

C. rừng ngập mặn trên đất mặn.

D. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

DẠ

A. rừng nhiệt đới gió mùa.

Câu 36: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng lúa nhỏ nhất trong các tỉnh sau đây? A. Hà Tĩnh.

B. Thanh Hóa.

C. Quảng Bình.

D. Nghệ An.


Câu 37: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cửa sông nào sau đây nằm xa nhất về phía nam? A. Cửa Định An.

B. Cửa Gành Hào.

C. Cửa Tranh Đề.

D. Cửa Bồ Đề.

L

Câu 38: Các nhân tố gây mưa vào thu đông cho ven biển miền Trung nước ta là B. các hướng gió đông bắc, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới và bão. C. gió mùa Đông Bắc, frông lạnh, gió phơn Tây Nam, bão. D. gió mùa Đông Nam, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp nhiệt đới. Câu 39: Loại gió nào sau đây ở nước ta hoạt động quanh năm?

FI CI A

A. gió tây nam, gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới và bão.

B. Gió mùa Đông Bắc.

C. Gió mùa Tây Nam.

D. Tín phong bán cầu Bắc.

OF

A. Gió phơn Tây Nam.

Câu 40: Vào đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc nước ta có tính chất nào sau đây? B. nóng, ẩm.

C. lạnh, khô.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

A. nóng, khô.

D. lạnh, ẩm.


2.D

3.B

4.B

5.D

6.C

7.B

8.C

9.A

10.C

11.C

12.A

13.D

14.D

15.A

16.D

17.A

18.A

19.B

20.B

21.A

22.D

23.A

24.B

25.C

26.B

27.D

28.C

29.A

30.B

31.D

32.B

33.C

34.C

35.D

36.C

37.D

38.B

39.D

40.C

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

OF

Câu 1 (TH):

FI CI A

1.A

L

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Chọn A. Câu 2 (VD): Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ

QU Y

Cách giải:

NH

ƠN

Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. Sự đối lập về mùa mưa giữa ven biển Trung Bộ và Tây Nguyên là một điển hình trong phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây. Khi Sườn Đông Trường Sơn (ven biển Trung Bộ) đón nhận các luồng gió biển thổi vào tạo nên mùa mưa vào thu đông thì vùng Tây Nguyên là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt. Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi chịu tác động của gió Tây khô nóng

Giá trị xuất khẩu của In-đô-nê-xi-a năm 2018 tăng hơn so với năm 2010, tăng 35 tỷ đô la Mỹ, tăng 1,19 lần Giá trị xuất khẩu của Thái Lan năm 2018 tăng hơn so với năm 2010, tăng 110 tỷ đô la Mỹ, tăng 1,48 lần ⟹ Giá trị xuất khẩu của Thái Lan tăng nhanh hơn In-đô-nê-xi-a. Chọn D. Câu 3 (NB):

M

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Chọn B. Câu 4 (TH):

Loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta là đất feralit

Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 Cách giải:

DẠ

Tỉnh Thanh Hóa có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nuôi trồng (cột màu hồng biểu thị thủy sản khai thác cao hơn cột màu xanh thể hiện thủy sản nuôi trồng) Chọn B.

Câu 5 (TH):


Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

L

Vào đầu mùa hạ, khu vực có thời tiết khô, nóng là Ven biển Trung Bộ và phía nam của Tây Bắc (do chịu ảnh

FI CI A

hưởng của gió Tây khô nóng) Chọn D. Câu 6 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 Cách giải:

OF

Trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô lớn nhất trong 4 trung tâm kinh tế là Hà Nội (quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng) Chọn C. Câu 7 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi và kiến thức về vùng ĐBSH

ƠN

Cách giải:

Địa hình đồng bằng sông Hồng của nước ta có đặc trưng là có hệ thống đê ven sông ngăn lũ Chọn B.

NH

Câu 8 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là xâm thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông

QU Y

Chọn C. Câu 9 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

M

Nam Bộ nước ta mưa nhiều vào mùa hạ do tác động chủ yếu của gió tây nam (đầu mùa hạ), gió mùa Tây Nam (giữa và cuối mùa hạ), dải hội tụ Câu 10 (TH):

Chọn A.

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 6-7 Cách giải:

Y

Đường biên giới trên bộ của nước ta phần lớn nằm ở miền núi Chọn C.

DẠ

Câu 11 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi

Cách giải:

Vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm chính là có hướng núi chính là hướng vòng cung


Chọn C. Câu 12 (TH):

L

Phương pháp: Tư duy, suy luận logic

FI CI A

Cách giải:

Các tài nguyên có nguồn gốc hóa thạch, sa khoáng như khí đốt, titan, dầu mỡ đều là những tài nguyên không tái tạo được ⟹ loại trừ B, C, D Tài nguyên vô tận ở biển Đông nước ta là muối Chọn A. Câu 13 (NB):

OF

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 Cách giải: Điểm du lịch Chư Mom Ray là vườn quốc gia Chọn D.

ƠN

Câu 14 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

NH

Đai ôn đới gió mùa trên núi có diện tích lớn nhất ở vùng núi Tây Bắc do đây là vùng núi cao nhất cả nước, địa hình có đủ 3 đai cao Chọn D. Câu 15 (NB): Cách giải:

QU Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15

Tỉnh có mật độ dân số cao hơn cả là Thái Bình (1001-2000 người/km2); các tỉnh còn lại đều là các tỉnh vùng núi phía Bắc dân cư thưa thớt Chọn A. Câu 16 (NB):

M

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 Cách giải: Chọn D. Câu 17 (VD):

Na Dương là nhà máy nhiệt điện, các nhà máy còn lại đều là nhà máy thủy điện

Y

Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải:

DẠ

Áp dụng công thức tính GDP bình quân đầu người = GDP/ số dân ⟹ Ta có bảng GDP bình quân đầu người các quốc gia năm 2019 Chú ý đơn vị: triệu người, tỉ đô, đô la Mỹ/ người khi tính toán

⟹ Việt Nam có GDP bình quân đầu người thấp nhất so với các nước


Chọn A. Câu 18 (VD):

L

Cách giải:

FI CI A

Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm thấp hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do phần lãnh thổ phía Bắc nằm gần chí tuyến Bắc, có vĩ độ cao hơn, có bức xạ nhiệt trung bình năm thấp hơn phần lãnh thổ phía Nam; quan trọng nhất là phần lãnh thổ phía Bắc chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc làm nền nhiệt trung bình năm hạ thấp trong khi miền Nam nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm cao hơn hẳn miền Bắc Chọn A. Câu 19 (TH):

OF

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 Cách giải: Trong 4 cánh cung, cánh cung Đông Triều gần biển nhất

ƠN

Chọn B. Câu 20 (NB): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

NH

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng qua nhiều năm là biểu đồ đường (Chú ý trước khi vẽ biểu đồ cần xử lý số liệu thành tốc độ tăng trưởng (%)) Chọn B. Câu 21 (TH):

QU Y

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Cách giải:

Nước ta nằm ở khu vực gió mùa châu Á

Loại B vì nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến

Loại C vì nước ta nằm “gần” trung tâm Đông Nam Á

M

Loại D vì nước ta nằm ở múi giờ số 7 Câu 22 (NB):

Chọn A.

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Cách giải:

Y

Vùng tiếp giáp lãnh hải của biển nước ta rộng 12 hải lí Chọn D.

DẠ

Câu 23 (TH):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 Cách giải:

Tuyến đường biển dài nhất là Hải Phòng – Vlađivôxtôc dài 4500km


Chọn A. Câu 24 (TH):

L

Phương pháp: Kiến thức về vùng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Cửu Long nước ta có phần lớn diện tích là đất mặn, đất phèn Loại A vì là đặc điểm Đồng bằng sông Hồng Loại C vì là đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung Loại D vì ĐBSCL có diện tích gấp khoảng 3 lần ĐBSH Chọn B.

OF

Câu 25 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 Cách giải:

Câu 26 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi

NH

Cách giải:

ƠN

Sông Cả đổ ra biển bằng cửa Hội Chọn C.

FI CI A

Cách giải:

Nhận định đúng với địa hình đồng bằng ven biển miền Trung nước ta là hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ Chọn B.

QU Y

Câu 27 (TH): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

Biểu đồ tròn có 2 hình tròn kích thước khác nhau thường thể hiện quy mô và cơ cấu (kích thước đường tròn thể hiện quy mô lớn hơn, nhỏ hơn giữa các năm) ⟹ Biểu đồ đã cho thể hiện Quy mô và cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế

M

Chọn D. Câu 28 (NB): Cách giải:

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 Ngành sản xuất giấy, xenlulô có ở trung tâm công nghiệp Quảng Ngãi

Y

Chọn C. Câu 29 (NB):

DẠ

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 Cách giải:

Mỏ sắt Tùng Bá thuộc tỉnh Hà Giang Chọn A.


Câu 30 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9

L

Cách giải:

FI CI A

Vùng khí hậu Tây Nguyên có trạm khí tượng Đà Lạt Chọn B. Câu 31 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27 Cách giải: Tỉnh Quảng Trị có khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo

OF

Chọn D. Câu 32 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải:

ƠN

Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta gồm các khối núi, cao nguyên. Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ. Các bề mặt cao nguyên ba dan tương đối bằng phẳng Chọn B.

NH

Câu 33 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 Cách giải: Tỉnh Kon Tum giáp cả Lào và Campuchia

QU Y

Chọn C. Câu 34 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải:

Địa hình nước ta ¾ diện tích là đồi núi. Chọn C.

M

Câu 35 (NB): Cách giải:

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (sgk/T46) Kiểu rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh Chọn D.

Y

Câu 36 (TH):

DẠ

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 Cách giải:

Quảng Bình có diện tích trồng lúa nhỏ nhất trong 4 tỉnh (cột màu xanh lá thể hiện diện tích trồng lúa thấp nhất)

Chọn C.


Câu 37 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29

L

Cách giải:

FI CI A

Cửa sông nằm xa nhất về phía Nam là Cửa Bồ Đề Chọn D. Câu 38 (TH): Cách giải:

Chọn B. Câu 39 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

ƠN

Cách giải:

OF

Các nhân tố gây mưa vào thu đông cho ven biển miền Trung nước ta là các gió hướng đông bắc, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới và bão. Các gió hướng Đông Bắc thổi qua biển được tăng cường ẩm, gặp bức chắn địa hình (dãy Trường Sơn) gây mưa lớn cho sườn Đông dãy Trường Sơn (ven biển miền Trung)

Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu bắc nên gió Tín phong bán cầu bắc hoạt động quanh năm Chọn D. Câu 40 (NB):

NH

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

Vào đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc nước ta có tính chất lạnh, khô

DẠ

Y

M

QU Y

Chọn C.


ĐỀ THI THỬ TN THPT QG LẦN THỨ 2

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

FI CI A

Thời gian làm bài: 50 phút

L

MÔN: Địa lý

MỤC TIÊU

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu. - Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

OF

- Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu. Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta? A. Thềm lục địa miền Trung hẹp, giáp vùng biển sâu. C. Phong cảnh thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa. D. Lớn gấp khoảng 3 lần diện tích đất liền.

ƠN

B. Thềm lục địa phía Bắc có đáy rộng nông.

Câu 2: Nguyên nhân gây ra tình trạng ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng là C. có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

B. bị triều cường xâm nhập vào rất sâu.

NH

A. đồng bằng bị chia cắt thành các ô trũng.

D. mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng lớn.

Câu 3: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta do nguyên nhân nào sau đây? A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp.

QU Y

C. Khí hậu có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

B. Địa hình A là đồi núi, sinh vật đa dạng. D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng, mưa nhiều.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy thủy điện Tuyên Quang được xây dựng trên A. sông Chảy.

B. sông Gâm.

C. sông Lô.

D. sông Chu.

Câu 5: Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn do có A. góc nhập xạ lớn, hoạt động của gió mùa.

M

B. góc nhập xạ lớn, thời gian chiếu sáng kéo dài. C. góc nhập xạ lớn, hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

D. góc nhập xạ lớn, nằm kề Biển Đông rộng. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có hai khu kinh tế cửa khẩu? A. Sơn La.

B. Hà Giang.

C. Lạng Sơn.

D. Cao Bằng.

Y

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long? B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C. Do sông Tiền, sông Hậu bồi đắp.

D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

DẠ

A. Mùa cạn bị nước triều lấn mạnh. Câu 8: (Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.

B. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá huỷ.

C. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.

D. đồi núi dốc, có các đồng bằng rộng.


Câu 9: Đại nhiệt đới gió mùa chiếm diện tích lớn nhất trong 3 đai cao nước ta do B. đồng bằng và đồi núi thấp chiếm 85% diện tích.

C. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích.

D. địa hình nước ta 4 diện tích là đồi núi.

L

A. đồng bằng chỉ chiếm 4 diện tích.

FI CI A

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc? A. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

B. Sườn Tây dốc, sườn Đông thoải.

C. Hướng núi là hướng vòng cung.

D. Hẹp ngang, thấp ở hai đầu.

Câu 11: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là A. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

B. được hình thành do tác động của dòng chảy.

C. có cả đất phù sa cổ và đất badan.

D. không được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo.

A. các rạn san hô.

OF

Câu 12: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển thuận lợi cho xây dựng hải cảng? B. vùng vịnh nước sâu.

C. bờ biển mài mòn.

Câu 13: Cho bảng số liệu:

D. cồn cát, đầm phá.

TỔNG SỐ DÂN, DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ TỈNH Ở NƯỚC TA NĂM 2018 Bình Phước

Tây Ninh

Bình Dương

Đồng Nai

Dân số

979,6

1133,4

2163,6

3086,1

Dân số thành thị

215,2

255,9

1691,3

1098,8

ƠN

Tỉnh

A. Bình Dương.

B. Bình Phước.

NH

(Nguồn Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019) C. Đồng Nai.

D. Tây Ninh.

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô ở Tây Nguyên là B. sự di cư của các loài thực vật từ phía tây sang.

C. sự thiếu hụt độ ẩm xảy ra trong thời gian dài.

D. nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 25°C.

QU Y

A. ảnh hưởng của khối khí Bắc Ấn Độ Dương.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải đô thị loại 2? A. Biên Hòa.

B. Nam Định.

C. Vinh.

D. Vũng Tàu.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa danh nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng của nước ta? B. Đền Hùng.

M

A. Tân Trào.

C. Vạn Phúc.

D. Tam Thanh.

Câu 17: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng là B. chống suy thoái và ô nhiễm đất.

C. áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp.

D. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

A. xóa bỏ tình trạng du canh, du cư.

Câu 18: Đặc điểm khác biệt nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ so với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

Y

A. ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần.

DẠ

B. mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đủ ba đai cao.

C. địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi. D. đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết Biển Hồ nằm trên cao nguyên nào sau đây? A. Cao nguyên Lâm Viên.

B. Cao nguyên Đắk Lắk.


C. Cao nguyên Pleiku.

D. Cao nguyên Kon Tum. B. có lãnh thổ mở rộng hơn.

C. nằm gần biển hơn.

D. nằm ở vĩ độ cao hơn.

FI CI A

A. có mưa phùn.

L

Câu 20: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không gay gắt như ở miền Nam là do miền Bắc

Câu 21: Phần đất liền của nước ta A. trải rất dài từ tây sang đông.

B. tiếp giáp với nhiều đại dương.

C. có đường bờ biển khúc khuỷu.

D. mở rộng đến hết vùng nội thủy.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta?

B. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

C. Hầu hết là địa hình núi cao.

D. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.

OF

A. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 23: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? B. Đồng Tháp.

C. Mộc Bài.

Câu 24: Nhờ tiếp giáp Biển Đông nên nước ta

D. An Giang.

ƠN

A. Hà Tiên.

A. có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều.

B. nhiều đặc tính của khí hậu hải dương.

C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa.

D. có địa hình đa dạng gồm núi và đồng bằng.

A. Ngàn Phố.

B. Long Đại.

NH

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây không thuộc lưu vực hệ thống sông Cả? C. Nậm Mô.

D. Ngàn Sâu.

Câu 26: Đất trong đề của đồng bằng sông Hồng A. bị bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước.

QU Y

C. chủ yếu là đất phù sa cổ và đất ba dan.

B. nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông.

D. có phần lớn diện tích là đất mặn, đất phèn.

Câu 27: Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là A. mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.

B. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học. C. suy giảm đa dạng sinh học và suy giảm tài nguyên nước.

M

D. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất.

Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết từ cảng Hải Phòng có tuyến đường biển quốc tế nối đến địa điểm nào sau đây? A. Băng Cốc.

B. Manila.

C. Đài Loan.

D. Xingapo.

Câu 29: Cho biểu đồ sau:

DẠ

Y

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH GIEO TRONG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2014


L FI CI A OF

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta, giai đoạn 2005- 2014?

ƠN

A. Diện tích gieo trồng cây cà phê giảm, chè và cao su tăng.

B. Cây cà phê có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, chè tăng chậm nhất. C. Diện tích gieo trồng cây cà phê tăng, chè và cao su giảm.

NH

D. Cây cao su có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, thứ 2 là cà phê.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Nẵng có lượng mưa lớn nhất? A. Tháng X.

B. Tháng IX.

C. Tháng VIII.

D. Tháng XI.

M

QU Y

Câu 31: Cho biểu đồ về một số sản phẩm của ngành công nghiệp nước ta, giai đoạn 2010-2017:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Y

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu một số sản phẩm công nghiệp nước ta.

DẠ

B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp.

C. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị một số sản phẩm công nghiệp. D. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta.

Câu 32: Vùng núi Trường Sơn Nam có


A. nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.

B. các cao nguyên ba dan xếp tầng.

C. các dãy núi song song và so le.

D. trung tâm là vùng đồi núi thấp.

A. Hà Giang.

B. Lạng Sơn.

FI CI A

L

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh giáp với Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển là C. Cao Bằng.

D. Quảng Ninh.

Câu 34: Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát là do A. mưa nhiều, xói mòn, rửa trôi mạnh.

B. đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt.

C. nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển.

D. phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi.

Câu 35: Sự khác biệt về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc với phần lãnh thổ phía Nam thể hiện chủ yếu ở B. chế độ nhiệt trong năm.

C. hoạt động của bão.

D. sự thất thường của mưa.

OF

A. sự phân mùa mưa khô.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất ô tô? B. Vũng Tàu.

C. Biên Hòa.

D. Thủ Dầu Một.

ƠN

A. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 37:

LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC Ở CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC

NH

TA, GIAI ĐOẠN 2012-2018

(Đơn vị: Nghìn người)

2012

2014

2016

2018

Kinh tế Nhà nước

4991,4

4866,8

4698,6

4523,1

QU Y

Năm

Kinh tế ngoài Nhà nước

44192,9

45025,1

45016,1

45187,9

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

2238,1

2852,6

3588,1

4538,4

Tổng số

51422,4

52744,5

53302,8

54249,4

(Nguồn Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)

M

B. Kết hợp.

A. Đường.

C. Miền.

D. Tròn.

C. từ 1000- 1500 m.

D. trên 1600- 1700 m.

Câu 38: Đất mùn nước ta hình thành ở độ cao B. dưới 1600- 1700 m.

A. Từ 2600m trở lên.

Câu 39: Ở nước ta, những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 - 4000 mm là B. các đảo và quần đảo ngoài khơi xa.

C. những vùng có dải hội tụ nhiệt đới đi qua.

D. các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.

Y

A. các vùng trực tiếp đón gió mùa Tây Nam.

Câu 40: Nam Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của

DẠ

A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ.

B. bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới, gió mùa Tây Nam và gió phơn Tây Nam. C. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.

D. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.


2.C

3.A

4.B

5.C

6.D

7.B

8.A

9.B

10.B

11.A

12.C

13.A

14.C

15.D

16.A

17.B

18.D

19.B

20.A

21.D

22.C

23.C

24.B

25.B

26.A

27.A

28.B

29.D

30.A

31.D

32.B

33.D

34.C

35.B

36.A

37.C

38.B

39.C

40.D

Câu 1 (VD):

OF

Phương pháp: Loại trừ

FI CI A

1.C

L

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Cách giải:

Loại A vì Thềm lục địa miền Trung hẹp, giáp vùng biển sâu (các đường đẳng sâu xếp xít nhau) Loại B vì Thềm lục địa phía Bắc có diện tích rộng đáy nông, vùng có độ sâu <200m rất rộng

ƠN

Loại D vì diện tích vùng biển nước ta khoảng 1 triệu km2; gấp khoảng 3 lần diện tích đất liền Chọn C. Câu 2 (TH):

NH

Phương pháp: Kiến thức bài Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải:

QU Y

Nguyên nhân gây ra tình trạng ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng do là vùng có diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh có đê sông, đê biển bao bọc + mật độ xây dựng cao ⟹ nước khó thoát kịp ⟹ ngập lụt Chọn C. Câu 3 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

Chọn A. Câu 4 (NB):

M

Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh tạo nên một lớp đất dày. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp nên tính chất nhiệt đới được bảo toàn ⟹ quá trình feralit vẫn là quá trình hình thành đất chủ yếu

Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 Cách giải:

DẠ

Nhà máy thủy điện Tuyên Quang được xây dựng trên sông Gâm

Chọn B.

Câu 5 (NB):

Phương pháp:bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (sgk/T40)


Cách giải:

L

Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn do có góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm đều có hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh

FI CI A

Chọn C. Câu 6 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 Cách giải:

Tỉnh có hai khu kinh tế cửa khẩu là Cao Bằng: khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh, cửa khẩu Tà Lùng Chọn D.

OF

Câu 7 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải:

ƠN

Địa hình đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung, không phải đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long Chọn B. Câu 8 (VDC):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

NH

Cách giải:

Do nước ta có lượng mưa lớn, địa hình nhiều đồi núi bị cắt xẻ mạnh nên có mạng lưới sông ngòi dày đặc Chọn A. Câu 9 (VD):

QU Y

Phương pháp: Suy luận trên cơ sở kiến thức về Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

Do nước ta đồng bằng và đồi núi thấp chiếm 85% diện tích ⟹ diện tích Đai nhiệt đới gió mùa lớn nhất trong đai cao Chọn B.

M

Câu 10 (VD): Cách giải:

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Vùng núi Trường Sơn Bắc có sườn Tây dốc, sườn Đông thoải dần xuống vùng trung du – đồi – đồng bằng ven biển và thềm lục địa Loại A vì vùng núi Trường Sơn Bắc nằm giữa sông Cả và dãy Bạch Mã

Y

Loại C vì hướng núi chính là hướng TB-ĐN

DẠ

Loại D vì địa hình hẹp ngang, “cao” ở hai đầu Chọn B.

Câu 11 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi

Cách giải:


Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là đều là vùng nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng

L

Chọn A.

FI CI A

Câu 12 (TH):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Cách giải:

Địa hình vùng ven biển thuận lợi cho xây dựng hải cảng nhất là vũng vịnh nước sâu, thuận lợi cho tàu thuyền ra vào, neo đậu Chọn C.

OF

Câu 13 (VD): Phương pháp: Kĩ năng xử lý bảng số liệu Cách giải:

Đơn vị (%) ⟹ Tỉnh Bình Dương có tỉ lệ dân thành thị cao nhất

NH

Chọn A.

ƠN

Áp dụng công thức tính tỉ lệ dân thành thị = số dân thành thị/ Tổng số dân *100 (%) ⟹ Ta có Bảng Tỷ lệ dân thành thị ở một số tỉnh nước ta

Câu 14 (VDC):

Phương pháp: Vận dụng Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng (sgk/T50) Cách giải:

QU Y

Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa thu đông thì ở Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gat gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Như vậy nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô ở Tây Nguyên là do khô hạn kéo dài hay sự thiếu hụt độ ẩm xảy ra trong thời gian dài Chọn C.

M

Câu 15 (NB): Cách giải:

Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 15 Vũng Tàu là đô thị loại 3 Chọn D. Câu 16 (NB):

Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25

DẠ

Cách giải:

Di tích lịch sử cách mạng của nước ta là Tân Trào

Chọn A.

Câu 17 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên


Cách giải:

FI CI A

L

Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng là chống suy thoái và ô nhiễm đất: canh tác hợp lý, chống bạc màu, glây hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn;… chống ô nhiễm đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu… Chọn B. Câu 18 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

Đặc điểm nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ so với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là Đồi núi thấp

OF

chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh Loại A, C vì đây là đặc điểm của miền TB và BTB Loại B vì không phải đặc điểm của miền Bắc và ĐBBB Câu 19 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14 Cách giải:

NH

Biển Hồ nằm trên cao nguyên Pleiku

ƠN

Chọn D.

Chọn B. Câu 20 (VD):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng

QU Y

Cách giải:

Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không gay gắt như ở miền Nam là do miền Bắc vào mùa đông vẫn có mưa phùn Chọn A. Câu 21 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ (sgk/T15)

M

Cách giải:

Chọn D. Câu 22 (NB):

Phần đất liền của nước ta bao gồm cả vùng nội thủy (Vùng nội thủy cũng được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền)

Y

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải:

DẠ

Đặc điểm chung của địa hình nước ta là Đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là đồi núi thấp ⟹ nhận định Hầu hết là địa hình núi cao là không đúng. Chọn C.

Câu 23 (NB):


Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 Cách giải:

L

Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài thuộc tỉnh Tây Ninh (Đông Nam Bộ)

FI CI A

Chọn C. Câu 24 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (sgk/T36) Cách giải:

Nhờ tiếp giáp Biển Đông nên thiên nhiên nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn Chọn B.

OF

Câu 25 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 Cách giải: Chọn B. Câu 26 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi

NH

Cách giải:

ƠN

Sông Long Đại không thuộc lưu vực hệ thống sông Cả

Đồng bằng sông Hồng do có đê sông ngăn lũ nên vùng trong đê không còn được bồi tụ phù sa, gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước Chọn A.

QU Y

Câu 27 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (sgk/T62) Cách giải:

Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là: tình trạng mất cân bẳng sinh thái môi trường và tình trạng ô nhiễm môi trường Chọn A.

M

Câu 28 (NB): Cách giải:

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 Cảng Hải Phòng có tuyến đường biển quốc tế nối đến Manila Chọn B.

Y

Câu 29 (TH):

Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ

DẠ

Cách giải:

Theo biểu đồ, Cây cao su có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, thứ 2 là cà phê và thấp nhất là chè Chọn D.

Câu 30 (NB):


Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tháng X ở trạm khí tượng Đà Nẵng có lượng mưa lớn nhất (cột thể hiện lượng mưa cao nhất tháng X)

L

Chọn A.

FI CI A

Câu 31 (TH): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

Biểu đồ kết hợp thường thể hiện các đối tượng có đơn vị khác nhau. Biểu đồ đã cho có cột ghép đơn vị triệu lít, thể hiện sản lượng nước khoáng và sữa tươi; đường có đơn vị nghìn tấn, thể hiện sản lượng sữa bột ⟹ Biểu đồ đã cho thể hiện Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta.

OF

Chọn D. Câu 32 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Chọn B. Câu 33 (NB):

NH

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4- 5

ƠN

Vùng núi Trường Sơn Nam có các cao nguyên ba dan xếp tầng.

Cách giải:

Tỉnh giáp với Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển là Quảng Ninh Chọn D.

QU Y

Câu 34 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi (sgk/T33) Cách giải:

Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát là do nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển Chọn C.

M

Câu 35 (VD): Cách giải:

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Sự khác biệt về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc với phần lãnh thổ phía Nam thể hiện chủ yếu ở chế độ nhiệt trong năm. Phần lãnh thổ phía Bắc có mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ giảm <180C còn phần lãnh thổ phía nam nóng quanh năm

Y

Chọn B.

DẠ

Câu 36 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 Cách giải:

Trung tâm công nghiệp TP Hồ Chí Minh có ngành sản xuất ô tô Chọn A.


Câu 37 (TH): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ

L

Cách giải:

Chọn C. Câu 38 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng (sgk/T52)

OF

Cách giải:

FI CI A

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu ≥ 3 năm là biểu đồ miền ⟹ Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc ở các thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 20122018 thì biểu đồ miền thích hợp nhất

Đất mùn nước ta hình thành ở độ cao trên 1600- 1700 m Chọn B. Câu 39 (NB):

ƠN

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (sgk/T40) Cách giải:

Ở nước ta, những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 - 4000 mm là các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao

NH

Chọn C. Câu 40 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (sgk/T41-41) Cách giải:

QU Y

Nam Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến (gió đầu mùa hạ) và gió mùa Tây Nam (giữa và cuối mùa hạ) + hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới

DẠ

Y

M

Chọn D.


ĐỀ THI THỬ TN THPT QG LẦN THỨ 1

TRƯỜNG THPT HƯƠNG SƠN

MỤC TIÊU

FI CI A

Thời gian làm bài: 50 phút

L

MÔN: Địa lý

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu.

- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho

OF

kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

- Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có du lịch biển? B. Ba Tơ.

C. Tây Sơn.

ƠN

A. Ba Na.

D. Sa Huỳnh.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa hạ thổi vào vùng khí hậu Trung và Nam A. Đông Bắc.

B. Đông Nam.

C. Tây Nam.

NH

Bắc Bộ có hướng nào sau đây?

D. Tây Bắc.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khai thác thiếc có ở nơi nào sau đây? A. Quỳ Châu.

B. Thạch Khê.

C. Cổ Định.

D. Quỳ Hợp.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đèo Mang Yang nằm trên quốc lộ nào sau đây? B. Quốc lộ 28.

QU Y

A. Quốc lộ 27.

C. Quốc lộ 19.

D. Quốc lộ 26.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào sau đây có quy mô lớn hơn cả? A. Thác Bà.

B. Tuyên Quang.

C. Phả Lại.

D. Na Dương.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây công nghiệp B. Hà Tĩnh.

A. Quảng Trị.

M

lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? C. Quảng Ngãi.

D. Thanh Hóa.

Câu 7: Vùng đồng bằng nước ta thường xảy ra hiện tượng A. xói mòn.

B. lũ quét.

C. nhiểm mặn đất.

D. động đất.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi

Y

trồng lớn hơn thủy sản khai thác?

DẠ

A. Ninh Thuận.

B. Bình Thuận.

C. An Giang.

D. Kiên Giang.

Câu 9: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta là A. lập khu bảo tồn.

B. phủ xanh núi trọc.

Câu 10: Công nghiệp của nước ta hiện nay

C. tiến hành giao đất.

D. trồng rừng sản xuất.


A. không có ở miền núi. B. chỉ có ở ven biển.

C. chỉ có ở các đô thị.

D. phân bố ở nhiều nơi.

A. Quy Nhơn.

B. Tuy Hòa.

C. Cam Ranh.

D. Tam Kì.

L

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên?

lớn hơn cả? A. Sông Mã.

B. Sông Cả.

C. Sông Thái Bình.

FI CI A

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có diện tích lưu vực D. Sông Ba.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế ven biển và khu kinh tế cửa khẩu? B. Thanh Hóa.

C. Quảng Bình.

D. Quảng Trị.

OF

A. Nghệ An.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu đổ ra cửa biển nào sau đây? A. Cổ Chiên.

B. Ba Lai.

C. Hàm Luông.

D. Định An.

Câu 15: Thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở Đông Nam Bộ là có B. rừng ngập mặn.

C. ngư trường.

ƠN

A. bãi tắm.

D. vùng vịnh.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết hồ Cấm Sơn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bắc Giang.

B. Quảng Ninh.

C. Lạng Sơn.

D. Thái Nguyên.

A. sản xuất vật liệu xây dựng. C. khai thác, chế biến lâm sản.

NH

Câu 17: Trong cơ cấu công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta có ngành B. chế biến thủy, hải sản.

D. khai thác than.

A. Bình Định.

QU Y

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Liên Khương thuộc tỉnh nào sau đây? B. Gia Lai.

C. Khánh Hòa.

D. Lâm Đồng.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào ở xa nhất về phía đông trong các tỉnh sau đây? A. Thái Nguyên.

B. Yên Bái.

C. Quảng Ninh.

D. Điện Biên.

M

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 7 đi qua cửa khẩu quốc tế nào sau đây? A. Na Mèo.

B. Nậm Cắn.

C. Cầu Treo.

D. Tây Trang.

DẠ

Y

Câu 21: Cho biểu đồ về muối biển và nước mắm của nước ta giai đoạn 2017 - 2020:


L FI CI A OF ƠN

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô sản lượng muối biển và nước mắm.

NH

B. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng muối biển và nước mắm. C. Cơ cấu sản lượng muối biển và nước mắm.

D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng muối biển và nước mắm.

QU Y

Câu 22: Cho bảng số liệu:

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A

Năm

2017

2018

2019

182,2

204,9

218,6

206,0

178,9

194,8

229,6

211,5

Nhập khẩu

2015

M

Xuất khẩu

(Đơn vị: tỉ đô la Mỹ)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Theo bảng số liệu, năm nào sau đây In-đô-nê-xi-a có giá trị xuất siêu lớn nhất? A. Năm 2018.

B. Năm 2015.

C. Năm 2019.

D. Năm 2017.

Y

Câu 23: Phần đất liền của nước ta

DẠ

A. lớn hơn vùng biển nhiều lần. C. thu hẹp theo chiều bắc - Nam.

B. giáp với Biển Đông rộng lớn. D. gồm hàng ngàn đảo lớn nhỏ.

Câu 24: Phần lớn diện tích rừng trồng tập trung của nước ta là A. rừng phòng hộ.

B. rừng đặc dụng.

Câu 25: Dân số nước ta hiện nay

C. rừng ngập mặn.

D. rừng sản xuất


A. có thành phần dân tộc rất đa dạng.

B. có người cao tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất.

C. có mật độ rất cao tại các vùng đồi núi.

D. tập trung đông nhất ở trên các đảo.

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 26: Cho biểu đồ sau:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP bình quân đầu người năm 2019 so với

QU Y

năm 2015 của Lào và Phi-li-pin? A. Lào tăng nhiều hơn Phi-li-pin

B. Phi-li-pin tăng ít hơn Lào.

C. Phi-li-pin tăng nhanh hơn Lào.

D. Lào tăng nhanh hơn Phi-li-pin.

Câu 27: Giao thông vận tải nước ta hiện nay

B. có mạng lưới dày đặc ở vùng núi.

C. đa dạng về các loại hình vận tải.

D. chỉ ưu tiên phát triển đường biển.

M

A. ngành đường sống rất phát triển.

Câu 28: Ngành viễn thông nước ta hiện nay B. có nhiều loại hình dịch vụ.

C. có mạng lưới và thiết bị lạc hậu.

D. chỉ phục vụ điện thoại di động.

A. chưa có ở khu vực miền núi.

Câu 29: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay B. giảm nhanh tỉ trọng ngành dịch vụ.

C. tăng nhanh tỉ trọng ngành nông nghiệp.

D. đã hình thành các vùng chuyên canh.

DẠ

Y

A. chỉ thực hiện ở lĩnh vực các ngành. Câu 30: Các đô thị ở nước ta hiện nay A. phát triển nhất ở vùng đồi núi.

B. đạt trình độ ở mức rất hiện đại.

C. có tỉ lệ dân thành thị tăng thêm.

D. có số dân thành thị ngày càng giảm.


A. tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi.

B. phát triển mạnh ở nhiều địa phương.

C. chỉ tạo nguyên liệu cho công nghiệp.

D. chỉ sử dụng nguồn thức ăn chế biến.

FI CI A

Câu 32: Hệ thống đảo của nước ta

L

Câu 31: Chăn nuôi lợn ở nước ta hiện nay

A. thuận lợi cho khai thác khoáng sản.

B. chủ yếu là các đảo có diện tích lớn.

C. có nhiều thế mạnh nuôi gia súc lớn.

D. phần lớn là các đảo nằm ven bờ.

Câu 33: Khí hậu miền Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của A. gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình. C. Tín phong Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới. D. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình.

OF

B. Tín phong bán cầu Bắc với địa hình dãy núi Trường Sơn Nam.

Câu 34: Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản phẩm cây hồ tiêu ở Tây Nguyên là C. áp dụng tiến bộ kỹ thuật, đẩy mạnh xuất khẩu.

ƠN

A. tăng năng suất, mở rộng các thị trường tiêu thụ. B. sử dụng giống có năng suất cao, tăng diện tích. D. mở rộng vùng chuyên canh, phát triển thủy lợi.

Câu 35: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là

NH

A. đẩy mạnh tăng trưởng sản xuất, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu.

B. giải quyết nhu cầu thực phẩm, tạo nguyên liệu cho công nghiệp. C. khai thác hợp lí tự nhiên, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa.

QU Y

D. đa dạng hóa nông nghiệp, bảo vệ tốt tài nguyên và môi trường. Câu 36: Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là A. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển. B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng. C. đẩy mạnh trồng cây hoa màu và trồng rừng ngập mặn.

M

D. phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu. Câu 37: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2020 (Đơn vị: Nghìn tấn) 2010

2015

2020

Khai thác

2.414,4

3.049,9

3863,7

Nuôi trồng

2.728,3

3.532,2

4633,5

DẠ

Y

Năm

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất?


A. Đường.

B. Tròn.

C. Miền.

D. Cột.

Câu 38: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

L

A. sử dụng hiệu quả lao động, nâng cao mức sống người dân.

FI CI A

B. thu hút nguồn đầu tư, tận dụng diện tích mặt nước của vùng. C. giải quyết việc làm, phát triển công nghiệp chế biến thủy sản. D. giải quyết vấn đề thực phẩm, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa.

Câu 39: Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành chăn nuôi gia cầm ở Đồng bằng sông Hồng là A. nguồn lao động có kinh nghiệm, công nghiệp phát triển. C. vị trí giáp biển, nguồn nước mặt dồi dào, thị trường lớn. D. cơ sở thức ăn đảm bảo, nhu cầu tiêu dùng thực phẩm lớn.

OF

B. hạ tầng hiện đại, hoa màu nhiều, thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 40: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

ƠN

A. thay đổi cơ cấu cây trồng, quy hoạch các vùng chuyên canh.

B. tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường.

C. hạn chế nạn du canh du cư, tổ chức sản xuất và liên kết vùng.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

D. hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

2.B

3.D

4.C

5.C

6.A

7.C

8.C

9.A

10.D

11.B

12.B

13.C

14.D

15.A

16.A

17.B

18.D

19.C

20.B

21.A

22.D

23.B

24.D

25.A

26.D

27.C

28.B

29.D

30.C

31.B

32.D

33.A

34.C

35.C

36.B

37.D

38.D

39.D

40.B

OF

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 Cách giải:

Câu 2 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9

NH

Cách giải:

ƠN

Sa Huỳnh là điểm du lịch biển Chọn D.

FI CI A

Câu 1 (NB):

Gió mùa hạ thổi vào vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ có hướng Đông Nam Chọn B. Câu 3 (NB):

QU Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27 Cách giải:

Khai thác thiếc có ở Quỳ Hợp Nghệ An Chọn D.

M

Câu 4 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14 Cách giải:

Đèo Mang Yang nằm trên quốc lộ 19 Chọn C.

Y

Câu 5 (NB):

DẠ

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 Cách giải:

Nhiệt điện Phả Lại có công suất trên 1000MW, lớn hơn cả so với 3 nhà máy nhiệt điện còn lại

Chọn C.

Câu 6 (NB):

L

1.D


Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19

Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải:

FI CI A

Quảng Trị là tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm

L

Cách giải:

Vùng đồng bằng nước ta thường xảy ra hiện tượng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn

OF

Chọn C. Câu 8 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 Cách giải:

ƠN

An Giang Có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn thủy sản khai thác (cột màu xanh thể hiện sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn cột màu hồng thể hiện sản lượng thủy sản khai thác) Chọn C.

NH

Câu 9 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải:

QU Y

Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta là xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn Chọn A. Câu 10 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài cơ cấu ngành công nghiệp

M

Cách giải:

Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay phân bố ở nhiều nơi, tập trung chủ yếu ở một số khu vực như Đồng rời rạc Chọn D.

Y

Câu 11 (NB):

bằng sông Hồng và phụ cận, Đông Nam Bộ, duyên hải Trung bộ, ở miền núi, công nghiệp phân bố phân tán,

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15

DẠ

Cách giải:

Đô thị Tuy Hòa thuộc tỉnh Phú Yên

Chọn B.

Câu 12 (NB):


Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 Cách giải:

L

Hệ thống sông Cả có diện tích lưu vực lớn nhất trong 4 lưu vực (chiém 5,34% tỷ lệ diện tích lưu vực các hệ

FI CI A

thống sông) Chọn B. Câu 13 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 Cách giải:

OF

Quảng Bình có cả khu kinh tế ven biển và khu kinh tế cửa khẩu Chọn C. Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 Cách giải: Sông Hậu đổ ra cửa biển Định An

NH

Chọn D.

ƠN

Câu 14 (NB):

Câu 15 (NB):

Phương pháp: Kiến thức về ngành du lịch và vùng Đông Nam Bộ

QU Y

Cách giải:

Thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở Đông Nam Bộ là có các bãi tắm đẹp Chọn A. Câu 16 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26

M

Cách giải: Chọn A. Câu 17 (NB):

Hồ Cấm Sơn thuộc tỉnh Bắc Giang

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm

Y

Cách giải:

DẠ

Trong cơ cấu công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta có ngành chế biến thủy, hải sản Chọn B.

Câu 18 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28


Cách giải: Sân bay Liên Khương thuộc tỉnh Lâm Đồng

L

Chọn D.

FI CI A

Câu 19 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 Cách giải:

Trong 4 tỉnh, tỉnh Quảng Ninh xa nhất về phía Đông, là tỉnh địa đầu Đông Bắc của đất nước Chọn C.

OF

Câu 20 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 Cách giải: Quốc lộ 7 đi qua cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn

ƠN

Chọn B. Câu 21 (TH): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ

NH

Cách giải:

Biểu đồ kết hợp đã cho có cột thể hiện sản lượng muối biển, đơn vị nghìn tấn; đường thể hiện sản lượng nước mắm, đơn vị triệu lít ⟹ Biểu đồ đã cho thể hiện Quy mô sản lượng muối biển và nước mắm

QU Y

Chọn A. Câu 22 (VD):

Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải:

Giá trị xuất siêu = giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu

M

⟹ Giá trị xuất siêu qua từng năm của Indonexia là: 2015: 182,2-178,9 = 3,3 tỷ đô; tương tự năm 2017 là: Chọn D. Câu 23 (NB):

10,1 tỷ đô; năm 2018, 2019 nhập siêu (giá trị nhập khẩu> giá trị xuất khẩu) ⟹ xuất siêu lớn nhất năm 2017

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ

Y

Cách giải:

DẠ

Phần đất liền của nước ta giáp với biển Đông rộng lớn Chọn B.

Câu 24 (TH): Phương pháp: Kiến thức ngành Lâm nghiệp Cách giải:


Phần lớn diện tích rừng trồng tập trung của nước ta là rừng sản xuất, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa…

L

Chọn D.

FI CI A

Câu 25 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Cách giải: Dân số nước ta hiện nay có thành phần dân tộc rất đa dạng Chọn A.

OF

Câu 26 (TH): Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải:

Nhận xét sự thay đổi GDP bình quân đầu người năm 2019 so với năm 2015 của Lào và Phi-li-pin:

ƠN

Giai đoạn 2015 -2019, GDP bình quân đầu người của Lào tăng 400 đô la Mỹ, tăng 1,19 lần GDP bình quân đầu người của Phi-li-pin tăng 484 đô la Mỹ, tăng 1,16 lần ⟹ GDP bình quân đầu người của Lào tăng ít hơn, nhưng tăng nhanh hơn Phi-li-pin.

NH

Chọn D. Câu 27 (TH):

Phương pháp: Kiến thức về ngành Giao thông vận tải

QU Y

Cách giải:

Giao thông vận tải nước ta hiện nay đa dạng về các loại hình vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường hàng không, đường biển, đường ống Chọn C. Câu 28 (TH):

M

Phương pháp: Kiến thức về ngành Thông tin liên lạc Cách giải:

Ngành viễn thông nước ta hiện nay có nhiều loại hình dịch vụ với mạng kĩ thuật số, tự động hóa cao, hệ thống truyền dẫn liên tỉnh viba, cáp quang đạt tiêu chuẩn vào loại cao nhất hiện nay… Chọn B.

Y

Câu 29 (TH):

DẠ

Cách giải:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay diễn ra ở các ngành kinh tế, thành phần kinh tế, lãnh thổ kinh

tế; chuyển dịch kinh tế lãnh thổ trong nội bộ ngành nông nghiệp, hiện đã hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, sản xuất theo hướng hàng hóa

Chọn D.


Câu 30 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Đô thị hóa

Chọn C. Câu 31 (TH): Phương pháp: Kiến thức về ngành chăn nuôi Cách giải:

FI CI A

Hiện trạng đô thị hóa ở nước ta hiện nay là tỷ lệ dân thành thị ngày càng tăng

L

Cách giải:

OF

Chăn nuôi lợn ở nước ta hiện nay phát triển mạnh ở nhiều địa phương do đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thịt tại các địa phương Chọn B. Câu 32 (TH):

ƠN

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Cách giải:

Hệ thống đảo của nước ta phần lớn là các đảo nằm ven bờ.

NH

Chọn D. Câu 33 (VDC): Phương pháp: Phân tích

QU Y

Cách giải:

Khí hậu miền Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình. Trong đó, Tây Nguyên và Nam Bộ có 2 mùa mưa khô rõ rệt do tác động của gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc; ven biển Trung Bộ cũng có 2 mùa mưa khô nhưng lệch so với Tây Nguyên và Nam Bộ do tác động của gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng

M

địa hình dãy dãy Trường Sơn Nam làm cho mùa mưa của ven biển Nam Trung Bộ lệch về thu đông

Câu 34 (TH):

Chọn A.

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (sgk/T170)

Y

Cách giải:

Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản phẩm cây hồ tiêu ở Tây Nguyên là áp dụng tiến bộ kỹ thuật, đẩy

DẠ

mạnh khâu chế biến sản phẩm và đẩy mạnh xuất khẩu

Chọn C.

Câu 35 (VDC): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở BTB


Cách giải: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là khai thác hợp lí

L

tự nhiên, phát huy thế mạnh vùng trung du, đồi trướ núi; tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo

FI CI A

không gian, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa. Chọn C. Câu 36 (VD):

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL (sgk/T188-189) Cách giải:

OF

Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là cải tạo đất (khắc phục việc đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn); duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng, đảm bảo cân bằng sinh thái; chuyển đổi cơ cấu kinh tế Chọn B.

ƠN

Câu 37 (TH): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

NH

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, giá trị thực của đối tượng như sản lượng là biểu đồ cột ⟹ để thể hiện quy mô sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ cột (ghép) là thích hợp nhất Câu 38 (VD):

QU Y

Chọn D.

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở DHNTB (sgk/T162) Cách giải:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là giải quyết vấn đề thực phẩm, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa.

M

Chọn D.

Câu 39 (VD):

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH và kiến thức về ngành chăn nuôi. Cách giải:

Y

Đối với chăn nuôi gia cầm, cơ sở thức ăn và thị trường tiêu thụ là 2 nhân tố hàng đầu chi phối sự phát triển

DẠ

của ngành này. Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành chăn nuôi gia cầm ở Đồng bằng sông Hồng là thức ăn đảm bảo, nhu cầu tiêu dùng thực phẩm lớn.

Chọn D.

Câu 40 (VD):


Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMNBB Cách giải:

FI CI A

sở chế biến nông sản (sgk/T148), tập trung đầu tư theo hướng hàng hóa, mở rộng thị trường

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Chọn B.

DẠ

L

Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển mạng lưới cơ


ĐỀ THI THỬ TN THPT QG LẦN THỨ 1

TRƯỜNG THPT SẦM SƠN

MỤC TIÊU

FI CI A

Thời gian làm bài: 50 phút

L

MÔN: Địa lý

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu.

- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho

OF

kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

- Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Đồng A. Phú Quốc.

ƠN

bằng sông Cửu Long? B. Nhơn Hội.

C. Định An.

D. Năm Căn.

Câu 2: Cho bảng số liệu: Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta qua một số năm

Số dân thành thị (triệu người)

1990

2000

2015

2019

12,9

18,8

31,0

33,4

19,5

24,2

33,8

34,7

NH

Năm

Tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nước (%)

QU Y

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu trên, để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị so với số dân cả nước của nước ta giai đoạn 1990 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền

B. Tròn

C. Cột

DẠ

Y

M

Câu 3: Cho biểu đồ: GDP của Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam qua các năm

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

D. Kết hợp


A. Giá trị GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2016 C. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Phi-líp-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.

FI CI A

D. Cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2016.

L

B. Tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2016.

Câu 4: Một trong những biểu hiện của việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là A. nhập nhiều giống cây, con mới.

B. cơ cấu mùa vụ luôn ổn định.

C. thay đổi cơ cấu mùa vụ.

D. phòng trừ tốt sâu bệnh ở cây trồng.

A. khu công nghiệp.

B. vùng công nghiệp.

OF

Câu 5: Có diện tích bao gồm nhiều tỉnh và thành phố là đặc điểm của C. điểm công nghiệp.

D. trung tâm công nghiệp.

Câu 6: Ở nước ta, hiện tượng khô hạn và tình trạng hạn hán có thời gian kéo dài nhất là vùng nào dưới đây? A. Đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên.

ƠN

B. Vùng đồi núi phía Tây chịu ảnh hưởng gió Lào ở Bắc Trung Bộ.

C. Các thung lũng khuất gió Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang). D. Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. A. thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn. C. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.

NH

Câu 7: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở TN&MN Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do B. thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa đông. D. thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường.

QU Y

Câu 8: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do A. Sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí. B. đa dạng hoá các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu. C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng. D. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.

M

Câu 9: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét nào sau đây không đúng về ngành chăn nuôi nước ta? A. Chăn nuôi có vai trò chủ đạo trong sản xuất nông nghiệp.

B. Tỉ trọng giá trị sản xuất chăn nuôi gia súc luôn cao nhất và liên tục tăng. C. Hai tỉnh nuôi nhiều bò nhất là Thanh Hóa và Nghệ An. D. Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở Đồng bằng sông Hồng.

DẠ

Y

Câu 10: Cho bảng số liệu sau: Dân số nước ta phân theo thành thị, nông thôn (Đơn vị: Nghìn người) Năm

Thành thị

Nông thôn

Tổng số

2010

26516

60 432

86 948

2012

28269

60 540

88 809


30 035

60 694

90 729

2017

32 813

60 858

93 671

L

2014

FI CI A

(Nguồn số liệu theo Website:http:www.gso.gov.vn) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2010 - 2017? A. Nông thôn ít hơn thành thị

B. Nông thôn nhiều hơn cả nước

C. Thành thị tăng nhiều hơn cả nước

D. Thành thị tăng nhanh hơn cả nước

Câu 11: Khó khăn chủ yếu đối với sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là

B. công nghệ sau thu hoạch.

C. thị trường không ổn định.

D. thiếu nguồn lao động.

OF

A. chế biến và bảo quản.

Câu 12: Đồng bằng sông Hồng ngập úng nghiêm trọng nhất cả nước không phải là do D. diện mưa bão rộng.

ƠN

A. mực nước biển dâng. B. mật độ xây dựng cao. C. có để điều bao bọc

Câu 13: Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là B. vật liệu xây dựng, khai thác than và cơ khí.

C. vật liệu xây dựng và phân hoá học

D. dệt may, xi măng và hoá chất.

NH

A. cơ khí và luyện kim.

Câu 14: Sự khác nhau về thiên nhiên giữa các vùng miền nước ta chủ yếu là do A. phần lớn đất nước là đồi núi. C. kinh nghiệm trồng trọt của từng vùng.

B. vị trí địa lí và hình thể đất nước. D. có đường bờ biển kéo dài.

nhiều cát, ít phù sa sông là do

QU Y

Câu 15: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. B. biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng. C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.

M

D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc

tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Nam.

B. Quảng Ngãi.

C. Kon Tum.

D. Gia Lai.

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các ngành công nghiệp chủ yếu ở trung tâm

Y

công nghiệp Sóc Trăng? B. Luyện kim đen, sản xuất giấy, xenlulô

C. Khai thác chế biến lâm sản, luyện kim đen

D. Hóa chất, phân bón, chế biến lâm sản

DẠ

A. Chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng

Câu 18: Theo quy hoạch, ở vùng núi dốc phải đạt độ che phủ rừng khoảng (%) A. 50 - 60.

B. 60 - 70.

C. 70 - 80.

D. 80 - 90


Câu 19: Địa hình bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở khu vực nào sau đây? B. Tây Nguyên.

C. Tây Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 20: Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do

L

A. Đông Bắc Bộ

FI CI A

A. phân bố lao động không đều giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các địa phương. B. chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chất lượng, năng suất và thu nhập của lao động thấp C. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ, tốc độ gia tăng dân số giảm nhưng vẫn còn cao

D. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp và phân bố đô thị không đều. Câu 21: Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là B. gió mùa Tây Nam.

C. gió Tín phong bán cầu Bắc.

D. gió tây nam.

Câu 22: Ven bờ biển có nhiều đảo; vũng, vịnh tạo điều kiện để

OF

A. gió mùa Đông Bắc.

B. hình thành ngư trường trọng điểm.

C. hình thành các bãi cho cá đẻ.

D. tập trung hải sản có giá trị.

ƠN

A. nuôi trồng thủy sản nước lợ.

QU Y

NH

Câu 23: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2017

Theo bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2015 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp

B. Cột

C. Tròn

D. Miền

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết bão bắt đầu xuất hiện ở vùng biển nước ta bắt A. Tháng VIII

M

đầu từ tháng mấy?

B. Tháng VII

C. Tháng IX

D. Tháng VI

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, biểu đồ khí hậu nào sau đây có mùa mưa tập trung vào mùa thu đông? A. Hà Nội.

B. Đà Lạt.

C. Nha Trang.

D. Cà Mau.

Y

Câu 26: Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do?

DẠ

A. nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia. B. có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hằng năm nhiều nhất trên cả nước.

C. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. D. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác.

Câu 27: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành thủy sản của nước ta hiện nay?


A. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản. B. Phương tiện tàu thuyền ngư cụ còn lạc hậu, không được trang bị mới.

FI CI A

D. Hệ thống các cảng các còn chưa đáp ứng được yêu cầu.

L

C. Các mặt hàng thủy sản chưa được chấp nhận trên thị trường Hoa Kì.

Câu 28: Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là A. cải tạo đất, phòng chống thiên tai và xây dựng lịch thời vụ phù hợp. B. sử dụng nhiều giống mới, tăng cường hệ thống thủy lợi. C. nâng cao chất lượng lao động, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

OF

D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường.

Câu 29: Điều kiện nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến mức độ tập trung công nghiệp cao ở một số vùng lãnh thổ nước ta? Câu 30: Ở Bắc Trung Bộ, chè được trồng chủ yếu tại A. Quảng Bình.

B. Thanh Hóa

C. Dân số tăng nhanh.

ƠN

A. Vị trí địa lí thuận lợi. B. Kết cấu hạ tầng tốt.

C. Quảng Trị.

D. Thị trường tiêu thụ rộng.

D. Tây Nghệ An

Câu 31: Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? C. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng.

B. Mức sống nhân dân được nâng cao.

NH

A. Chất lượng phục vụ tốt hơn.

D. Cơ sở vật chất được tăng cường.

Câu 32: Ở nước ta, năng suất lao động xã hội chưa cao đã làm cho

QU Y

A. quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến. B. tình trạng việc làm ngày càng căng thẳng. C. chất lượng lao động khó được nâng cao.

D. sự phân bố lao động giữa các vùng ngày càng chênh lệch. Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương

M

thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn của vùng đồng bằng Sông Cửu Long? A. Cà Mau, Rạch Giá.

B. Sóc Trăng, Rạch Giá. C. Long Xuyên, Cần Thơ. D. Cà Mau, Cần Thơ.

Câu 34: Việc hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

B. Hội nhập quốc tế và giải quyết việc làm.

C. Nâng cao đời sống và bảo vệ môi trường.

D. Phát triển kinh tế và giải quyết việc làm.

Y

A. Phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.

DẠ

Câu 35: Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là? A. nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó. B. công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.

C. người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm. D. tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao.


B. Gió phơn Tây Nam.

C. Tín phong bán cầu Bắc.

D. Gió mùa Đông Bắc.

Câu 37: Thung lũng sông nào sau đây không thuộc vùng núi Đông Bắc?

FI CI A

A. Tín phong bán cầu Nam.

L

Câu 36: Về mùa đông, từ Đà Nẵng trở vào Nam loại gió nào sau đây chiếm ưu thế?

A. Thung lũng sông Lục Nam.

B. Thung lũng sông Cầu.

C. Thung lũng sông Thu Bồn.

D. Thung lũng sông Thương,

Câu 38: Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động sản xuất công nghiệp do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

B. Tài nguyên khoáng sản giàu có nhất.

C. Vị trí địa lí thuận lợi cho trao đổi hàng hóa.

D. Dân số đông, lao động dồi dào, trình độ cao.

OF

A. Nhiều trung tâm công nghiệp nhất.

Câu 39: Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do A. các giống vật nuôi địa phương có giá trị kinh tế cao.

ƠN

B. có nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong chăn nuôi. D. có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho chăn nuôi. A. đáp ứng tốt nhu cầu thị trường.

DẠ

Y

M

QU Y

C. xuất khẩu ngày càng mở rộng.

NH

Câu 40: Tỉ trọng công nghiệp chế biến trong cơ cấu ngành công nghiệp tăng chủ yếu do B. trình độ công nghiệp cao.

D. chính sách của Nhà nước.


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

2.D

3.B

4.C

5.B

6.D

7.A

8.A

9.A

10.D

11.C

12.A

13.C

14.B

15.B

16.A

17.A

18.C

19.D

20.B

21.C

22.C

23.B

24.D

25.C

26.A

27.D

28.D

29.C

30.D

31.B

32.A

33.D

34.A

35.B

36.C

37.C

38.A

39.B

40.D

OF

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 Cách giải: Khu kinh tế ven biển Nhơn Hội không thuộc ĐBSCL

ƠN

Chọn B. Câu 2 (NB):

NH

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

FI CI A

Câu 1 (NB):

L

1.B

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện 2 đối tượng có đơn vị khác nhau: số dân thành thị (triệu người) và tỷ lệ dân thành thị (%) là biểu đồ kết hợp (cột + đường) Chọn D.

QU Y

Câu 3 (NB):

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

Biểu đồ đường thường thể hiện tốc độ tăng trưởng của các đối tượng ⟹ biểu đồ đã cho thể hiện Tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2016

M

Chọn B.

Câu 4 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta Cách giải:

Y

Một trong những biểu hiện của việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh và có thể thu

DẠ

hoạch trước mùa mưa bão, lũ lụt hạn hán

Chọn C.

Câu 5 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Tổ chức lãnh thổ công nghiệp


Cách giải: Có diện tích bao gồm nhiều tỉnh và thành phố là đặc điểm của vùng công nghiệp

L

Chọn B.

FI CI A

Câu 6 (TH):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải:

Hiện tượng khô hạn và tình trạng hạn hán có thời gian kéo dài nhất ở vùng ven biển cực Nam trung Bộ ở nước ta (6-7 tháng)

OF

Chọn D. Câu 7 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMNBB Cách giải: nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng. Chọn A.

NH

Câu 8 (TH):

ƠN

Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở TD&MN Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do mạng lưới cơ sở chế biến

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển thương mại và du lịch Cách giải:

Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển nền kinh tế trong nước tạo ra

QU Y

khối lượng lớn hàng hóa cho xuất nhập khẩu, bên cạnh đó việc mở rộng và đa dạng hóa thị trường, đổi mới cơ chế quản lý… Chọn A. Câu 9 (TH):

M

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 Cách giải:

Hiện nay trồng trọt vẫn có vai trò chủ đạo trong sản xuất nông nghiệp, còn chăn nuôi chỉ chiếm gần 1/4 giá trị sản xuất nông nghiệp nên nhận xét “Chăn nuôi có vai trò chủ đạo trong sản xuất nông nghiệp” là không đúng Chọn A.

Y

Câu 10 (VD):

DẠ

Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải:

Nhận xét về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đọan 2010 – 2017:

Số dân thành thị tăng từ 26 516 nghìn người lên 32 813 nghìn người; tăng 6297 nghìn người; tăng 1,24 lần


Số dân nông thôn tăng từ 60 432 nghìn người lên 60 858 nghìn người; tăng 426 nghìn người; tăng 1,01 lần Số dân cả nước tăng từ 86 948 nghìn người lên 93 671 nghìn người; tăng 6723 nghìn người; tăng 1,08 lần

L

⟹ Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân cả nước

FI CI A

Chọn D. Câu 11 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển nông nghiệp Cách giải:

Khó khăn chủ yếu đối với sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là thị trường thế giới còn nhiều biến động, sản

OF

phẩm cây công nghiệp của nước ta chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính Chọn C. Câu 12 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

ƠN

Cách giải:

Đồng bằng sông Hồng ngập úng nghiêm trọng nhất cả nước chủ yếu là do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh lại có đê sông, đê biển bao bọc, mật độ xây dựng cao

NH

⟹ Mực nước biển dâng không phải nguyên nhân chủ yếu làm ĐBSH ngập úng nghiêm trọng Chọn A. Câu 13 (TH):

QU Y

Phương pháp: Kiến thức bài Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải:

Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là vật liệu xây dựng, phân hóa học Chọn C. Câu 14 (VD):

M

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Cách giải:

Sự khác nhau về thiên nhiên giữa các vùng miền nước ta chủ yếu là do vị trí địa lí và hình thể đất nước. Do vị trí và hình thể nước ta kéo dài qua nhiều vĩ độ tạo nên sự phân hóa theo vĩ độ Chọn B.

Y

Câu 15 (TH):

DẠ

Phương pháp: Kiến thức bài đất nước nhiều đồi núi Cách giải:

Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.

Chọn B.


Câu 16 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28

L

Cách giải:

FI CI A

Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang thuộc tỉnh Quảng Nam Chọn A. Câu 17 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 Cách giải:

OF

Các ngành công nghiệp chủ yếu ở trung tâm công nghiệp Sóc Trăng là Chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng Chọn A. Câu 18 (NB):

ƠN

Phương pháp: Kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải:

Ở vùng núi dốc phải đạt độ che phủ rừng khoảng 70-80%

NH

Chọn C. Câu 19 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi

QU Y

Cách giải:

Địa hình bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở khu vực Đông Nam Bộ Chọn D. Câu 20 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Lao động và việc làm

M

Cách giải:

Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Chọn B. Câu 21 (NB):

chất lượng, năng suất và thu nhập của lao động thấp

Y

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

DẠ

Cách giải:

Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là gió Tín phong bán cầu Bắc Chọn C.

Câu 22 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (sgk/T100)


Cách giải: Ven bờ biển có nhiều đảo; vũng, vịnh tạo điều kiện để hình thành các bãi cho cá đẻ.

L

Chọn C.

FI CI A

Câu 23 (TH): Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị thực hay sự thay đổi giá trị thực của đối tượng và biểu đồ cột ⟹ bảng số liệu đã cho, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2015 - 2017, biểu đồ cột chồng thích

OF

hợp nhất Chọn B. Câu 24 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9,

ƠN

Cách giải: Bão xuất hiện ở nước ta bắt đầu từ tháng 6 Câu 25 (NB):

NH

Chọn D. Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Cách giải:

QU Y

Nha Trang có mưa tập trung vào thu đông Chọn C. Câu 26 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải:

M

Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do các ngành, các lĩnh Chọn A. Câu 27 (TH):

vực then chốt vẫn do Nhà nước quản lý

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (sgk/T101)

Y

Cách giải:

DẠ

Nhận định đúng về ngành thủy sản là Hệ thống các cảng các còn chưa đáp ứng được yêu cầu. Chọn D.

Câu 28 (VDC): Phương pháp: Vận dụng kiến thức Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta và kiến thức về vùng ĐBSH


Cách giải: Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là phát

L

triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường. Nông nghiệp hàng hóa có đặc trưng là thị

FI CI A

trường tiêu thụ sản phẩm rất quan trọng, nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp Chọn D. Câu 29 (VD): Phương pháp: Kiến thức bài Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải:

Dân số tăng nhanh không phải là nguyên nhân dẫn đến mức độ tập trung công nghiệp cao ở một số vùng

OF

lãnh thổ nước ta. Nguyên nhân dẫn đến mức độ tập trung công nghiệp cao ở một số vùng lãnh thổ nước ta là tập trung tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý thuận lợi, kết cấu hạ tầng, lao động có tay nghề, thị trường... Chọn C.

ƠN

Câu 30 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển nông nghiệp Cách giải:

NH

Ở Bắc Trung Bộ, chè được trồng chủ yếu tại vùng núi phía Tây Nghệ An Chọn D. Câu 31 (VD):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức về ngành du lịch

QU Y

Cách giải:

Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh chủ yếu do Mức sống nhân dân được nâng cao, nhu cầu du lịch cũng gia tăng; bên cạnh đó sản phẩm du lịch hay cơ sở vật chất ngày càng hiện đại cũng là yếu tố quan trọng. Chọn B.

M

Câu 32 (TH): Cách giải:

Phương pháp: Kiến thức bài Lao động và việc làm Ở nước ta, năng suất lao động xã hội chưa cao đã làm cho quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến

Y

Chọn A.

DẠ

Câu 33 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 Cách giải:

Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn của vùng đồng bằng Sông Cửu


Long là Cần Thơ và Cà Mau Chọn D.

L

Câu 34 (VD):

FI CI A

Cách giải:

Việc hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu là đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập thế giới, dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong cả nước Chọn A.

OF

Câu 35 (VDC): Phương pháp: Kiến thức bài Lao động và việc làm Cách giải:

Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân chủ yếu do công tác đào tạo lao động

ƠN

chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội; lực lượng lao động trình độ cao còn ít, đội ngũ cán bộ qaunr lý, công nhân kĩ thật lành nghề còn thiếu nhiều.

NH

Chọn B. Câu 36 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

QU Y

Về mùa đông, từ Đà Nẵng trở vào Nam gió Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế Chọn C. Câu 37 (TH):

Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 13-14

M

Cách giải:

Thung lũng sông Thu Bồn không thuộc vùng núi Đông Bắc (sông Thu Bồn thuộc vùng Duyên hải Nam Chọn C.

Trung Bộ) Câu 38 (VDC):

Phương pháp: Vận dụng kiến thức về Cơ cấu ngành công nghiệp và Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều

Y

sâu ở ĐNB

DẠ

Cách giải:

Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động sản xuất công nghiệp do nguyên nhân chủ yếu

là ưu thế về vị trí địa lý, nguồn lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật, chính sách phát triển, thu hút vốn đầu tư ⟹ phát huy hiệu quả thế mạnh ⟹ tập trung nhiều trung tâm công nghiệp


Chọn A. Câu 39 (TH):

L

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

FI CI A

Cách giải:

Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do có nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn Chọn B. Câu 40 (VD):

OF

Phương pháp: Kiến thức bài Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải:

Tỉ trọng công nghiệp chế biến trong cơ cấu ngành công nghiệp tăng chủ yếu do đáp ứng tốt nhu cầu thị trường trong và ngoài nước

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

Chọn D.


ĐỀ THI THỬ TN THPT QG LẦN THỨ 1

QUỐC TUẤN

MÔN: Địa lý

MỤC TIÊU

FI CI A

Thời gian làm bài: 50 phút

L

TRƯỜNG THPT TRẦN

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu.

- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho

OF

kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

- Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu. Câu 1: Ý nào sau đây đúng về đặc điểm vị trí địa lí của nước ta? C. Nằm ở rìa phía Tây của bán đảo Đông Dương.

ƠN

A. Vị trí vừa giáp đất liền, vừa giáp với Biển Đông. B. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á. D. Nằm hoàn toàn trong khu vực múi giờ số 7.

Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đất feralit trên đá vôi.

NH

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở B. Đất feralit trên đá badan.

C. Đất xám trên phù sa cổ.

D. Đất feralit trên các loại đá khác.

DẠ

Y

M

QU Y

Câu 3: Cho bảng số liệu về ngành thủy sản:


Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019.

L

B. Quy mô sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019.

FI CI A

C. Tốc độ tăng trưởng thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019. D. Tình hình sản xuất thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây không đúng với hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.

B. Thực hiện chính sách dân số sinh ít con.

C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

D. Phân bố lại dân cư và lao động.

OF

Câu 5: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự chuyển biến rõ rệt chủ yếu do A. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.

B. chuyển sang nền kinh tế thị trường.

C. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.

D. lao động dồi dào và tăng hàng năm.

ở nước ta?

ƠN

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về ngành sản xuất lúa A. Bình Định có sản lượng lúa cao nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên có diện tích trồng lúa cao hơn Bắc Trung Bộ.

NH

C. Diện tích và sản lượng lúa của nước ta tăng liên tục.

D. Đồng bằng sông Hồng có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm cho năng suất đánh bắt thủy sản của nước ta còn thấp là

QU Y

A. thiếu vốn đầu tư và thị trường có nhiều biến động.

B. môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản giảm. C. tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn hạn chế. D. công nghệ chế biến và dịch vụ thủy sản còn hạn chế. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Trung

M

du và miền núi Bắc Bộ? A. Lao Bảo.

B. Cầu Treo.

C. Tây Trang.

D. Xa Mát.

giáp Lào?

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa tiếp giáp biển vừa tiếp A. Quảng Ngãi.

B. Bình Định.

C. Phú Yên.

D. Quảng Nam.

Y

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đúng về lượng mưa và nhiệt độ ở nước ta?

DẠ

A. Mưa tập trung vào các tháng mùa đông (từ tháng XI-IV). B. Lượng mưa trung bình năm phân bố đồng đều trên cả nước. C. Nhiệt độ trung bình năm phía Nam cao hơn phía Bắc.

D. Nhiệt độ trung bình tháng 7 luôn thấp hơn tháng 1.


Câu 11: Yếu tố chính nào gây khó khăn cho việc chủ động điều tiết nước và quản lý tài nguyên nước trên lãnh thổ nước ta?

FI CI A

B. Sự biến đổi khí hậu toàn cầu làm cho chế độ mưa thay đổi thất thường.

L

A. Sông ngòi nước ta nhận một lượng nước lớn từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ. C. Quá trình khai thác và sử dụng tài nguyên nước không hợp lí giữa các vùng miền. D. Sự hình thành nhiều nhà máy thủy điện trên thượng nguồn các hệ thống sông. Câu 12: Miền núi ở nước ta thường xảy ra trượt lở đất là do

B. mưa nhiều, độ dốc lớn.

C. trình trạng du canh du cư.

D. phá rừng làm nương rẫy.

OF

A. khai thác khoáng sản.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đèo Ngang nằm ở dãy núi nào? A. Bạch Mã.

B. Con Voi.

C. Hoàng Liên Sơn.

D. Hoành Sơn.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số

ƠN

bao nhiêu? A. Trên 2000 người/km2.

B. Từ 101 - 200 người/km2.

C. Từ 1001 - 2000 người/km2.

D. Dưới 50 người/km2.

NH

Câu 15: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY HẰNG NĂM CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2019

Tổng số

2010

11 214,3

2019

11 156,8

Cây lương thực có

Cây công nghiệp hàng

Cây hàng năm

hạt

năm

khác

8 615,9

797,6

1 800,8

8 462,4

516,0

2 178,4

QU Y

Năm

(Đơn vị: Nghìn ha)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

M

Theo bảng số liệu, để so sánh diện tích các loại cây hàng năm của nước ta năm 2010 và năm 2019 biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

B. Cột.

A. Miền.

C. Tròn.

D. Kết hợp.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, cho biết bán đảo Hòn Gốm thuộc tỉnh nào sau đây? A. Ninh Thuận.

B. Bình Định.

C. Phú Yên.

D. Khánh Hòa.

DẠ

đới?

Y

Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho ở vùng núi Tây Bắc cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn A. Vị trí nằm ở vĩ độ cao.

B. Gió mùa Đông Bắc.

C. Độ cao của địa hình.

D. Hướng nghiêng địa hình.

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp Lào?


A. Gia Lai.

B. Sơn La.

C. Điện Biên.

D. Thanh Hóa.

B. vùng biển rộng, độ sâu trung bình.

C. đường bờ biển dài, nhiều vùng vịnh.

D. các ngư trường lớn, giàu sinh vật.

Câu 20: Cho bảng số liệu:

FI CI A

A. rừng ngập mặn, các bãi triều.

L

Câu 19: Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với phát triển đánh bắt thủy sản là có

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2019

(Đơn vị: Nghìn tấn)

2010

2013

2016

2019

Khai thác

2414,4

2803,8

3226,1

3777,7

Nuôi trồng

2728,3

3215,9

3644,6

4490,5

OF

Năm

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) A. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng, khai thác giảm.

ƠN

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 – 2019? B. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.

NH

C. Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng, khai thác giảm. D. Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng giảm, khai thác tăng.

Câu 21: Giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh hơn so với cây lương thực chủ yếu là do A. cây công nghiệp không yêu cầu nhiều lao động. B. thị trường xuất khẩu ngày càng đa dạng.

QU Y

C. hoạt động chế biến ngày càng mở rộng.

D. cây công nghiệp hiệu quả kinh tế cao hơn.

Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở nước ta hiện nay còn cao? A. Phân bố nguồn lao động không đồng đều.

B. Số lao động nhiều, kinh tế chậm phát triển.

C. Vấn đề đào tạo lao động còn bất hợp lí.

D. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên còn cao.

bằng sông Hồng?

B. Lợn.

A. Trâu.

M

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết gia súc nào sau đây được nuôi nhiều ở Đồng C. Bò.

D. Dê.

Câu 24: Đất ferralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do B. địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.

C. quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng núi.

D. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.

Y

A. có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

Câu 25: Biểu hiện của tài nguyên đất bị suy thoái ở miền núi nước ta là

DẠ

A. đất bị phèn.

B. đất bị xói mòn.

C. đất bị ô nhiễm.

D. đất bị nhiễm mặn.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta? A. Bình Phước, Gia Lai. B. Lâm Đồng, Gia Lai.

C. Bình Phước, Đăk Lăk. D. Đăk Lăk, Lâm Đồng.


Câu 27: Nguyên nhân chính làm thay đổi cảnh sắc thiên nhiên ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là B. sự phân mùa nóng, lạnh.

C. vị trí nằm xa xích đạo.

D. gió mùa Đông Bắc.

L

A. độ cao của địa hình.

FI CI A

Câu 28: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản biến động bất lợi. B. Đẩy mạnh áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại. C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, mở rộng thị trường xuất khẩu. D. Tăng năng suất cây trồng, tăng sản lượng nông nghiệp. A. Đông nam.

B. Đông bắc.

C. Tây bắc.

OF

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa hạ có hướng gió chính nào? D. Tây nam.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Trà Khúc nằm trong lưu vực sông nào sau đây?

B. Sông Thu Bồn.

C. Sông Mê Công.

D. Sông Ba (Đà Rằng).

ƠN

A. Các lưu vực sông khác.

đây? A. Thạch Khê.

B. Vĩnh Thanh.

NH

Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết khoáng sản titan phân bố ở địa điểm nào sau C. Bồng Miêu.

D. Phú Vang.

Câu 32: Khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương là do A. vai trò của Biển Đông.

QU Y

B. ảnh hưởng của gió mùa.

C. nước ta có lượng mưa lớn.

D. địa hình chủ yếu là đồi núi.

Câu 33: Loại đất chủ yếu của đai ôn đới gió mùa trên núi là A. đất mùn thô.

B. đất feralit trên đá vôi. C. đất feralit có mùn.

D. đất xám bạc màu.

Câu 34: Đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Cửu Long là

M

A. gồm nhiều dãy núi đâm ra biển. C. thấp và bằng phẳng.

B. có hệ thống để bao bọc. D. có các cao nguyên ba dan.

Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía Bắc thấp hơn phía Nam?

A. Phần lãnh thổ phía Nam nằm gần xích đạo và không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Y

B. Phần lãnh thổ phía Nam chịu ảnh hưởng của gió Tin phong bán cầu Bắc và nằm gần xích đạo.

DẠ

C. Phần lãnh thổ phía Bắc nằm gần chí tuyến bắc và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. Phần lãnh thổ phía Bắc có địa hình núi cao và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 36: Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên trong mùa đông là A. gió mùa Tây Nam.

B. gió mùa Đông Bắc.

C. Tín phong bán cầu Bắc.

D. gió phơn Tây Nam.


Câu 37: Số dân thành thị ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do nguyên nhân ở nào B. Cơ sở hạ tầng ở đô thị ngày càng tốt.

C. Tác động của hội nhập kinh tế toàn cầu.

D. Chính sách thu hút dân số ở thành thị.

FI CI A

A. Tác động của quá trình công nghiệp hóa.

L

sau đây?

Câu 38: Vị trí địa lí của nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào đối với phát triển kinh tế? A. Tạo thuận lợi giao lưu văn hóa với các nước trong khu vực. B. Nước ta có tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú. C. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập.

OF

D. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

M

QU Y

NH

ƠN

Câu 39: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng một số sản phẩm ngành công nghiệp năng lượng của

nước ta giai đoạn 2010 - 2018?

A. Sản lượng dầu thô khai thác giảm liên tục.

B. Sản lượng điện tăng liên tục và tăng nhanh.

C. Sản lượng than sạch tăng nhanh và liên tục.

D. Sản lượng các sản phẩm đều tăng liên tục.

Y

Câu 40: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây không có trung tâm kinh tế?

DẠ

A. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

2.D

3.D

4.B

5.B

6.A

7.C

8.C

9.D

10.C

11.A

12.B

13.D

14.C

15.B

16.D

17.C

18.A

19.D

20.C

21.D

22.B

23.B

24.A

25.B

26.C

27.B

28.A

29.D

30.A

31.D

32.A

33.A

34.C

35.C

36.C

37.A

38.C

39.B

40.A

Cách giải:

FI CI A

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ

OF

Câu 1 (TH):

L

1.A

biển Đông rộng lớn. Loại B vì nước ta nằm ở “gần” trung tâm Đông Nam Á, Loại C vì nước ta nằm phía Đông bán đảo Đông Dương,

ƠN

Vị trí nước ta vừa gắn với đất liền (rìa đông nam lục địa Á-Âu, phía đông bán đảo Đông Dương), vừa giáp

NH

Loại D vì đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ số 7. Chọn A. Câu 2 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11

QU Y

Cách giải:

Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là đất feralit trên các loại đá khác Chọn D. Câu 3 (TH):

M

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

Biểu đồ kết hợp đã cho vừa thể hiện sản lượng thủy sản (nghìn tấn), vừa thể hiện tỷ trọng giá trị thủy sản (%) ⟹ biểu đồ thể hiện Tình hình sản xuất thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019 Chọn D.

Y

Câu 4 (TH):

DẠ

Phương pháp: Kiến thức bài Lao động và việc làm Cách giải:

Thực hiện chính sách dân số sinh ít con không phải là hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay

Chọn B.

Câu 5 (TH):


Phương pháp: Kiến thức bài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải:

FI CI A

nền kinh tế thị trường, phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới

L

Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự chuyển biến rõ rệt chủ yếu do kinh tế chuyển sang Chọn B. Câu 6 (TH): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 Cách giải:

OF

Nhận xét đúng là “Bình Định có sản lượng lúa cao nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ” (cột sản lượng lúa của Bình Định cao nhất trong các tỉnh DHNTB) Chọn A. Câu 7 (TH):

ƠN

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Cách giải:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho năng suất đánh bắt thủy sản của nước ta còn thấp là tàu thuyền và các phương

NH

tiện đánh bắt còn hạn chế nên không tổ chức đánh bắt xa bờ dài ngày, sản lượng đánh bắt cũng hạn chế hơn. Chọn C. Câu 8 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17

QU Y

Cách giải:

Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang – Điện Biên thuộc TDMNBB Chọn C. Câu 9 (NB):

M

Phương pháp: Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 Cách giải: Chọn D. Câu 10 (TH):

Tỉnh Quảng Nam vừa giáp biển, vừa giáp Lào

Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9

DẠ

Cách giải:

Nhận xét đúng về lượng mưa và nhiệt độ ở nước ta là Nhiệt độ trung bình năm phía Nam cao hơn phía Bắc, càng vào Nam, nhiệt độ trung bình năm càng cao

Chọn C.

Câu 11 (VDC):


Phương pháp: Vận dụng kiến thức, hiểu biết về sông ngòi nước ta Cách giải:

L

Yếu tố chính gây khó khăn cho việc chủ động điều tiết nước và quản lí tài nguyên nước trên lãnh thổ nước ta

FI CI A

là Sông ngòi nước ta nhận một lượng nước lớn (60%) từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ, vì thế việc điều tiết và quản lý tài nguyên nước phụ thuộc tương đối nhiều vào việc điều tiết nước từ các nước láng giềng Chọn A. Câu 12 (TH): Phương pháp: Kiến thức bài Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

OF

Cách giải:

Miền núi ở nước ta thường xảy ra trượt lở đất là do mưa nhiều trên sườn dốc, mất lớp phủ thực vật làm cho đất đá ngậm nước lâu ngày, dễ xảy ra trượt lở Câu 13 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 Đèo Ngang nằm ở dãy núi Hoành Sơn Chọn D. Câu 14 (NB):

NH

Cách giải:

ƠN

Chọn B.

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15

QU Y

Cách giải:

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số Từ 1001 - 2000 người/km2. Chọn C. Câu 15 (TH):

M

Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải:

Biểu đồ thích hợp nhất để so sánh giá trị thực của đối tượng là biểu đồ cột ⟹ để so sánh diện tích các loại cây hàng năm của nước ta năm 2010 và năm 2019 biểu đồ cột là thích hợp nhất

Y

Chọn B. Câu 16 (NB):

DẠ

Phương pháp:Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 6

Cách giải:

bán đảo Hòn Gốm thuộc tỉnh Khánh Hòa Chọn D.


Câu 17 (VD): Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng

L

Cách giải:

FI CI A

Nguyên nhân chủ yếu làm cho ở vùng núi Tây Bắc cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới là do vùng núi Tây Bắc có độ cao lớn nhất nước ta, nhiều khu vực núi cao >2600m nên có cảnh quan ôn đới trên núi Chọn C. Câu 18 (NB):

OF

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 Cách giải: Tỉnh Gia Lai không giáp Lào Chọn A.

ƠN

Câu 19 (TH): Phương pháp: Kiến thức ngành thủy sản Cách giải: với nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi tôm, bãi cá Chọn D.

QU Y

Câu 20 (VD):

NH

Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với phát triển đánh bắt thủy sản là có tài nguyên sinh vật phong phú

Năm

2010

2013

2016

2019

Khai thác

46,95

46,58

46,95

45,69

Nuôi trồng

53,05

53,42

53,05

54,31

Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu

M

Cách giải:

Dựa vào bảng số liệu đã cho, giai đoạn 2010 – 2019, sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng liên tục

Áp dụng công thức tính cơ cấu: tỷ trọng thành phần = giá trị thành phần/ Tổng Ta có bảng cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010-2019 (đơn vị: %)

Y

⟹ Tỷ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm; tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng

DẠ

Chọn C.

Câu 21 (VD): Cách giải:

Giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh hơn so với cây lương thực chủ yếu là do cây công nghiệp cho


hiệu quả kinh tế cao hơn, giá trị sản phẩm cao hơn nên dẫn tới Giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh hơn so với cây lương thực

L

Chọn D.

FI CI A

Câu 22 (VD): Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Lao động và việc làm Cách giải:

Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở nước ta hiện nay còn cao chủ yếu do lượng lao động hằng năm tăng nhiều trong khi nền kinh tế chưa phát triển tạo đủ việc làm đáp ứng số lao động tăng thêm mỗi năm

OF

Chọn B. Câu 23 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 18

ƠN

Cách giải: Lợn được nuôi nhiều ở Đồng bằng sông Hồng Chọn B.

NH

Câu 24 (NB):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

Đất ferralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

QU Y

Chọn A. Câu 25 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải:

M

Biểu hiện của tài nguyên đất bị suy thoái ở miền núi nước ta là đất bị xói mòn, rửa trôi Câu 26 (NB):

Chọn B.

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 Cách giải:

Y

Tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta là Bình Phước, Đăk Lăk.

DẠ

Chọn C.

Câu 27 (VDC): Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng

Cách giải:

Nguyên nhân chính làm thay đổi cảnh sắc thiên nhiên ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là do tác động của


gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ tạo nên sự phân mùa nóng, lạnh ứng với mùa hạ, mùa đông làm cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa Câu 28 (VDC): Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp Cách giải:

FI CI A

L

Chọn B.

Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu là giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản biến động bất lợi, tránh thế độc canh dẫn đến hiện tượng được mùa mất giá, được giá mất mùa

OF

Chọn A. Câu 29 (NB): Cách giải: Gió mùa mùa hạ có hướng gió chính là hướng Tây Nam Chọn D.

NH

Câu 30 (NB):

ƠN

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 Cách giải:

Theo Atlat trang 10, sông Trà Khúc nằm trong các lưu vực sông khác

QU Y

Chọn A. Câu 31 (NB):

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 Cách giải:

M

Khoáng sản titan phân bố nhiều ở Phú Vang Câu 32 (TH):

Chọn D.

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải:

Y

Khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương là do ảnh hưởng của biển Đông; nhờ vị trí tiếp giáp biển Đông – nguồn dự trữ nhiệt, ẩm dồi dào nên các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và

DẠ

độ ẩm lớn, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương Chọn A.

Câu 33 (NB):


Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

L

Loại đất chủ yếu của đai ôn đới gió mùa trên núi là đất mùn thô

FI CI A

Chọn A. Câu 34 (NB): Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải:

Đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Cửu Long là địa hình thấp, tương đối bằng phẳng Câu 35 (VD): Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải:

OF

Chọn C.

ƠN

Nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía Bắc thấp hơn phía Nam là do Phần lãnh thổ phía Bắc nằm gần chí tuyến bắc (vĩ độ cao) và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ hạ dưới 180C

NH

Chọn C. Câu 36 (TH):

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng

QU Y

Cách giải:

Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên trong mùa đông là Tín phong bán cầu Bắc với tính chất nóng, khô Chọn C. Câu 37 (TH):

M

Phương pháp: Kiến thức bài Đô thị hóa Cách giải: nghiệp hóa. Chọn A.

Y

Câu 38 (TH):

Số dân thành thị ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do tác động của quá trình công

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ

DẠ

Cách giải:

Vị trí địa lí của nước ta có ý nghĩa chủ yếu đối với phát triển kinh tế là Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế Chọn C.


Câu 39 (TH): Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ

L

Cách giải:

FI CI A

Giai đoạn 2010 – 2019, Sản lượng điện tăng liên tục và tăng nhanh; sản lượng thân và dầu thô còn biến động Chọn B. Câu 40 (NB): Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 Cách giải:

OF

Tây Nguyên không có các trung tâm kinh tế

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

Chọn A.


ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QG

BẮC NINH

MÔN: Địa lý Thời gian làm bài: 50 phút

FI CI A

MỤC TIÊU

L

CỤM TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu.

- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho

OF

kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

- Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

ƠN

Câu 1: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ. B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, dải hội tụ và bão. C. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.

NH

D. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. Câu 2: Thành phần các loài cây cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do

A. vị trí ở xa xích đạo, Tín phong Đông Bắc, tiếp giáp Biến Đông.

QU Y

B. vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao. C. nằm ở vùng nội chí tuyến, gió mùa Tây Nam, độ cao địa hình. D. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, gió tây nam, lãnh thổ rộng lớn. Câu 3: Cân bằng ẩm của Bắc Bộ luôn cao hơn so với Nam Bộ chủ yếu do A. mùa khô Bắc Bộ có nền nhiệt thấp hạn chế bốc hơi.

M

B. tổng lượng mưa của Bắc Bộ cao và đều quanh năm. C. gần chí tuyến, xa xích đạo nên có nhiệt độ luôn thấp.

D. gió mùa Đông Bắc kèm theo một lượng mưa đáng kể. Câu 4: Nhân tố nào là chủ yếu tạo ra sự phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ ở nước ta? A. Sinh vật.

B. Khí hậu.

C. Đất đai.

D. Địa hình.

Câu 5: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do

Y

A. khoáng sản và biển.

B. gió mùa và dòng biển. C. vị trí địa lí và hình thể. D. khí hậu và sông ngòi.

DẠ

Câu 6: Biện pháp quan trọng nhất nhằm chống ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là A. phát triển dải rừng ngập mặn phòng hộ ven biển. B. xây dựng các công trình thoát lũ, ngăn thủy triều. C. xây dựng công trình để biển tránh nước biển dâng. D. nâng cao công tác dự báo với các thiết bị hiện đại.


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 7: Cho biểu đồ:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào

QU Y

sau đây đúng khi so sánh chế độ nhiệt của Huế và Cà Mau năm 2018? A. Cà Mau có nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn Huế. B. Huế có nhiệt độ trung bình tháng I cao hơn Cà Mau. C. Huế có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Cà Mau. D. Huế có chênh lệch nhiệt độ giữa tháng VII và tháng I cao hơn Cà Mau. Câu 8: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất B. Đất khác.

A. Đất phù sa ngọt.

M

đồng bằng sông Cửu Long?

C. Đất phèn.

D. Đất mặn.

Câu 9: Hệ sinh thái đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là A. rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.

B. rừng cận nhiệt đới khô và lá kim.

C. rừng thưa nhiệt đới và lá kim.

D. rừng nhiệt đới lá rộng và lá kim.

Y

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình của nước ta? B. Có sự phân bậc địa hình theo độ cao.

C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

D. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn.

DẠ

A. Vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại cấu trúc cổ. Câu 11: Cho bảng số liệu:


DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA THỜI KÌ 1983 – 2019

FI CI A

L

(Đơn vị: triệu ha)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào đúng với tình hình diện tích rừng nước ta giai đoạn 1983 - 2019? A. Diện tích rừng trồng tăng.

B. Tổng diện tích rừng giảm.

C. Độ che phủ rừng giảm.

D. Diện tích rừng tự nhiên giảm.

A. lạnh, ẩm.

B. ấm, ẩm.

C. lạnh, khô.

Câu 13: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả là vùng núi A. Trường Sơn Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Đông Bắc.

D. ấm, khô.

OF

Câu 12: Nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết

D. Trường Sơn Nam.

Bắc nước ta? A. Làm gió mùa Đông Bắc suy yếu khi vào đến vùng. B. Làm cho vùng có khí hậu lạnh nhất cả nước.

NH

C. Tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đại cao.

ƠN

Câu 14: Nhận định nào không đúng về ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn đối với khí hậu vùng núi Tây

D. Mùa đông đến muộn hơn so với vùng Đông Bắc.

Câu 15: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền của nước ta là A. nội thủy.

B. lãnh hải.

C. đặc quyền kinh tế.

A. nguồn gen quý hiếm.

QU Y

Câu 16: Tính đa dạng sinh học ở nước ta thể hiện ở C. sự phát triển của sinh vật.

DẠ

Y

M

Câu 17: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

B. sự phân bố sinh vật. D. diện tích rừng lớn.

D. tiếp giáp lãnh hải.


A. Số giờ nắng trung bình của Hà Nội theo tháng. B. Lượng mưa trung bình của Hà Nội theo tháng.

L

C. Nhiệt độ trung bình của Hà Nội theo tháng.

FI CI A

D. Lưu lượng nước trung bình của Hà Nội theo tháng.

Câu 18: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Hoàng Liên nằm trong phân khu địa lí động vật nào? A. Đông Bắc.

B. Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Bắc.

Câu 19: Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do

B. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi.

C. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật.

D. độ cao địa hình và hướng các dãy núi.

OF

A. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển.

Câu 20: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đối với sông ngòi nước ta là A. tạo dòng chảy mạnh.

B. có nhiều phụ lưu lớn.

C. tổng lượng cát bùn lớn.

D. dòng chảy thất thường.

A. Dầu.

ƠN

Câu 21: Thành phần loài nào ở nước ta không thuộc cây nhiệt đới? B. Đỗ Quyên.

C. Dâu tằm.

D. Đậu.

Câu 22: Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta diễn biến thất thường chủ yếu do tác động của B. lớp vỏ phong hóa của đất khá dày.

C. đồi núi có độ dốc tương đối lớn.

D. mưa nhiều và tập trung theo mùa.

NH

A. chế độ mưa diễn biến thất thường. Câu 23: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là A. bắc - nam.

B. tây - đông.

C. tây bắc - đông bắc.

D. tây bắc - đông nam.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây chạy theo hướng tây bắc –

QU Y

đông nam? A. Ngân Sơn.

B. Bắc Sơn.

C. Con Voi.

D. Bạch Mã.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết đảo Phú Quý thuộc tỉnh nào? A. Khánh Hòa.

B. Ninh Thuận.

C. Bình Định.

D. Bình Thuận.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? B. Hà Nam.

M

A. Nam Định.

C. Ninh Bình.

D. Thái Bình.

Câu 27: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng của nước ta là

A. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. B. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. C. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. D. trồng rừng trên đất trống đồi trọc và khai thác hợp lí.

Y

Câu 28: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu

DẠ

phía Bắc?

A. Vùng khí hậu Nam Bộ.

B. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

C. Vùng khí hậu Tây Nguyên.

D. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.

Câu 29: Khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu do tác động kết hợp của


A. gió mùa mùa hạ, hướng và độ cao của các dãy núi. B. núi có hướng vòng cung, gió mùa Đông Bắc và bão.

L

C. dãy núi Hoàng Liên Sơn, gió mùa đông và áp thấp.

FI CI A

D. vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và hoàn lưu gió mùa.

Câu 30: Phần lãnh thổ phía Nam có giới hạn dưới của đại cận nhiệt đới gió mùa trên núi lên cao hơn phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do

A. nằm ở những vĩ độ thấp hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. B. có đồng bằng châu thổ rộng, thấp và ảnh hưởng Biển Đông sâu sắc hơn. C. nằm ở những vĩ độ cao hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

OF

D. ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ nhiệt đới mạnh hơn.

Câu 31: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng đổ ra biển ở cửa sông nào? A. Thái Bình.

B. Cấm.

C. Văn Úc.

D. Ba Lạt.

Câu 32: Biện pháp sử dụng có hiệu quả đất trồng ở đồng bằng nước ta là B. làm ruộng bậc thang.

C. đẩy mạnh thâm canh. D. trồng cây theo băng.

ƠN

A. đào hố vẩy cá.

Câu 33: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào không có hướng tây bắc – đông nam? A. Pu Đen Đinh.

B. Hoàng Liên Sơn.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Đông Triều.

NH

Câu 34: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là A. điều hòa nguồn nước.

B. han chế tác hại của lũ.

C. chống xói mòn, rửa trôi.

D. hạn chế cát bay, cát chảy.

Câu 35: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do B. biển Đông là một vùng biển rộng lớn.

C. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.

D. có nhiều vùng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

QU Y

A. hướng nghiêng địa hình thấp dần ra biển.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Sài Gòn nằm trong lưu vực của hệ thống sông nào? A. Hệ thống sông Hồng.

D. Hệ thống sông Mê Công.

M

C. Hệ thống sông Thái Bình.

B. Hệ thống sông Đồng Nai.

Câu 37: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CAO NHẤT VÀ THẤP NHẤT CỦA MỘT SỐ TRẠM QUAN TRẮC Ở NƯỚC TA NĂM 2019

(Đơn vị: PC)

Y

Trạm quan trắc

DẠ

Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất

Lai Châu

Bãi Cháy

Hà Nội

Đà Lạt

24,7

29,9

31,6

20,3

14,2

17,5

18,0

16,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, cho biết trạm quan

trắc nào có biên độ nhiệt độ năm cao nhất?


A. Hà Nội.

B. Bãi Cháy.

C. Lai Châu.

D. Đà Lạt.

Câu 38: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến nên có đặc tính là B. nóng ẩm quanh năm.

C. biển tương đối lớn.

D. có nhiều dòng hải lưu.

L

A. độ mặn không lớn.

FI CI A

Câu 39: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các dạng địa hình chính của vùng núi Trường Sơn Nam? A. Đồng bằng và bán bình nguyên.

B. Cao nguyên và đồi trung du.

C. Các khối núi và cao nguyên.

D. Đồi trung du và bán bình nguyên.

Câu 40: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng Duyên hải miền Trung nên

B. đồng bằng có hình dạng hẹp ngang, kéo dài.

C. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

D. có độ cao không lớn, nhiều cồn cát ven biển.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.


ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QG

BẮC NINH

MÔN: Địa lý Thời gian làm bài: 50 phút

FI CI A

MỤC TIÊU

L

CỤM TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu.

- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới. từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

OF

- Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào

6.B

7.D

8.C

9.A

10.D

16.A

17.D

18.D

19.B

20.C

NH

1.B

2.B

3.A

4.B

5.C

11.A

12.C

13.B

14.B

15.A

21.B

22.A

23.D

24.C

25.D

31.D

32.C

33.D

34.D

35.C

ƠN

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

26.B

27.C

28.D

29.D

30.A

36.B

37.A

38.B

39.C

40.A

QU Y

Câu 1: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ. B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, dải hội tụ và bão. C. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. D. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.

M

Phương pháp: Loại trừ (vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa) Cách giải:

Loại A,C: vì gió Tín phong bán cầu Bắc có tính chất khô nóng, không phải nguyên nhân gây mưa mùa hạ cho Bắc Bộ (chủ yếu gây mưa vào thu đông cho ven biển Trung Bộ) Loại D: vì gió Tây gây hiệu ứng phơn khô nóng, không gây mưa Chọn đáp án B: Hoạt động của gió mùa Tây Nam và dài hội tụ nhiệt đới, bão là nguyên nhân chủ yếu gây

Y

mưa mùa hạ cho miền Bắc

DẠ

Chọn B.

Câu 2: Thành phần các loài cây cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ phía

Nam nước ta chủ yếu do A. vị trí ở xa xích đạo, Tín phong Đông Bắc, tiếp giáp Biến Đông. B. vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao.


C. nằm ở vùng nội chí tuyến, gió mùa Tây Nam, độ cao địa hình. D. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, gió tây nam, lãnh thổ rộng lớn.

L

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dụng (sgk/T48)

FI CI A

Cách giải:

Thành phần các loài cây cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do + Vị trí gần chi tuyến Bắc (có vĩ độ cao hơn so với phía Nam),

+ Gió mùa Đông Bắc – nguyên nhân chủ yếu, khi hậu có mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình <180C, vào mùa đông ở vùng đồng bằng cũng trồng được rau ôn đời

OF

+ Đầy đủ ba đai cao: phần lãnh thổ phía Bắc có vùng núi cao với đầy đủ 3 đai cao nên thành phần các loài cây cận nhiệt và ôn đới phát triển hơn hẳn phía Nam. Chọn B.

Câu 3: Cân bằng ẩm của Bắc Bộ luôn cao hơn so với Nam Bộ chủ yếu do

ƠN

A. mùa khô Bắc Bộ có nền nhiệt thấp hạn chế bốc hơi. B. tổng lượng mưa của Bắc Bộ cao và đều quanh năm.

C. gần chí tuyến, xa xích đạo nên có nhiệt độ luôn thấp.

D. gió mùa Đông Bắc kèm theo một lượng mưa đáng kể.

NH

Phương pháp: Vận dụng Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Cách giải:

Cân bằng ẩm là sự chênh lệch giữa lượng mưa và lượng bốc hơi. - Miền Bắc nước ta có mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều; mùa đông lạnh, ít mưa, nền nhiệt thấp nên lượng bốc hơi

QU Y

ít (lượng mưa mùa đông tập trung chủ yếu vào cuối đông, mưa phùn nên lượng mưa không đáng kể) - Miền Nam có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô, nóng quanh năm; mùa khô rõ rệt, nóng quanh năm nên lượng bốc hơi cao.

⟹ Miền Bắc có cân bằng ẩm cao hơn miền Nam do mùa đông Bắc Bộ có nền nhiệt thấp hạn chế bốc hơi Chọn A A. Sinh vật.

M

Câu 4: Nhân tố nào là chủ yếu tạo ra sự phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ ở nước ta? B. Khí hậu.

C. Đất đai.

D. Địa hình.

Cách giải:

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dụng (sgk/T48) Sự phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ ở nước ta hay còn gọi là sự phân hóa theo Bắc – Nam chủ yếu do nhân tố khí hậu.

Y

- Phần lãnh thổ phía Bắc có thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh

DẠ

- Phần lãnh thổ phía Nam có thiên nhiên mang sắc thải vùng khí hậu cận xích đạo giỏ mùa.

Các thành phần tự nhiên khác hóa trên nền khí hậu cơ bản của 2 miền. Chọn B.

Câu 5: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do A. khoáng sản và biển.

B. gió mùa và dòng biển. C. vị trí địa lí và hình thể. D. khí hậu và sông ngòi.


Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ (sgk/ T16) Cách giải:

L

Một trong những ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lý nước ta là: Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân

FI CI A

hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam; giữa miền núi với đồng bằng ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau. Chọn C.

Câu 6: Biện pháp quan trọng nhất nhằm chống ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là A. phát triển dải rừng ngập mặn phòng hộ ven biển. B. xây dựng các công trình thoát lũ, ngăn thủy triều. D. nâng cao công tác dự báo với các thiết bị hiện đại. Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Đồng bằng sông Cửu Long Cách giải:

OF

C. xây dựng công trình để biển tránh nước biển dâng.

ƠN

Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là ngập lũ vào mùa mưa, ngập thủy triều dâng vào mùa khô, vì vậy Biện pháp quan trọng nhất nhằm chống ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là xây dựng các công trình thoát lũ, ngăn thủy triều. Chọn B.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

Câu 7: Cho biểu đồ:


(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh chế độ nhiệt của Huế và Cà Mau năm 2018?

L

A. Cà Mau có nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn Huế. C. Huế có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Cà Mau. D. Huế có chênh lệch nhiệt độ giữa tháng VII và tháng I cao hơn Cà Mau. Phương pháp: Áp dụng kĩ năng nhận xét biểu đồ, dùng phương pháp loại trừ Cách giải: Loại A: vi Cả Mau có nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn Huế Loại C: vì Huế có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn Cà Mau

OF

Loại B: vì Huế có nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn Cà Mau

FI CI A

B. Huế có nhiệt độ trung bình tháng I cao hơn Cà Mau.

Chọn đáp án D Huế có chênh lệch nhiệt độ giữa tháng VII và tháng I (9,50C) cao hơn Cả Mau (1,20C) Chon D. đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất phù sa ngọt.

B. Đất khác.

C. Đất phèn.

Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 11

D. Đất mặn.

NH

Cách giải:

ƠN

Câu 8: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất

Phần có màu biểu thị cho đất phèn có diện tích lớn nhất (đất phèn có diện tích 1,6 triệu ha) Chọn C.

Câu 9: Hệ sinh thái đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là B. rừng cận nhiệt đới khô và lá kim.

C. rừng thưa nhiệt đới và lá kim.

D. rừng nhiệt đới lá rộng và lá kim.

QU Y

A. rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng (sgk/52) Cách giải:

Hệ sinh thái đặc trưng của đại cận nhiệt đới gió mùa trên núi là rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.

M

Chọn A.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình của nước ta? B. Có sự phân bậc địa hình theo độ cao.

C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

D. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn.

A. Vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại cấu trúc cổ.

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi (sgk/T29) Cách giải:

Y

Trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp chiếm 85% diện tích; địa hình núi cao >2000m chỉ

DẠ

chiếm 1% diện tích ⟹ đặc điểm Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn không đúng với cấu trúc địa hình của

nước ta.

Chọn D

Câu 11: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA THỜI KÌ 1983 – 2019


FI CI A

L

(Đơn vị: triệu ha)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào đúng với tình hình diện tích rừng nước ta giai đoạn 1983 - 2019? A. Diện tích rừng trồng tăng.

B. Tổng diện tích rừng giảm.

C. Độ che phủ rừng giảm.

D. Diện tích rừng tự nhiên giảm.

Phương pháp: Sử dụng kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải:

OF

Dựa vào bảng số liệu nhận xét thấy giai đoạn 1983 – 2019 Diện tích rừng trồng tăng từ 0,4 triệu ha lên 4,2 triệu ha Chọn A. A. lạnh, ẩm.

ƠN

Câu 12: Nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết B. ấm, ẩm.

C. lạnh, khô.

D. ấm, khô.

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (sgk/T41) Cách giải: Chọn C.

NH

Nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm Câu 13: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả là vùng núi A. Trường Sơn Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Đông Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

QU Y

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi hoặc Atlat Địa lý Việt Nam trang 6-7 Cách giải:

Nằm giữa sông Hồng và sông Cả là vùng núi Tây Bắc Chọn B.

Câu 14: Nhận định nào không đúng về ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn đối với khí hậu vùng núi Tây

M

Bắc nước ta? A. Làm gió mùa Đông Bắc suy yếu khi vào đến vùng.

B. Làm cho vùng có khí hậu lạnh nhất cả nước. C. Tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đại cao. D. Mùa đông đến muộn hơn so với vùng Đông Bắc. Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng, lập luận

Y

Cách giải:

DẠ

Cách 1: Khu vực Đông bắc là nơi có khí hậu lạnh nhất nước ta (mùa đông đến sớm, kết thúc muộn, nhiệt độ hạ thấp) ⟹ Nhận định ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn Làm cho vùng núi Tây Bắc có khí hậu lạnh nhất

cả nước là không đúng. Cách 2: Ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn đối với khí hậu vùng núi Tây Bắc nước ta: Dãy Hoàng Liên Sơn địa hình cao nhất nước ta chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam vuông góc với gió Đông Bắc nên làm


suy giảm tác động gió mùa Đông Bắc tới vùng, mùa đông đến muộn hơn so với Đông Bắc; đồng thời do địa hình cao nên vùng núi Tây Bắc cũng có sự phân hóa khí hậu theo đai cao với cả 3 đai cao.

L

Chọn B. A. nội thủy.

B. lãnh hải.

C. đặc quyền kinh tế.

Phương pháp: Kiến thức bài Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ (sgk/T15) Cách giải:

FI CI A

Câu 15: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền của nước ta là

D. tiếp giáp lãnh hải.

Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng nội thủy. Chọn A.

OF

Câu 16: Tính đa dạng sinh học ở nước ta thể hiện ở A. nguồn gen quý hiếm.

B. sự phân bố sinh vật.

C. sự phát triển của sinh vật.

D. diện tích rừng lớn.

Phương pháp: Kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (sgk/T59)

ƠN

Cách giải:

Sinh vật tự nhiên nước ta có tính đa dạng cao, thể hiện ở số lượng thành phần loài, kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm Chọn A.

M

QU Y

NH

Câu 17: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Số giờ nắng trung bình của Hà Nội theo tháng.

Y

B. Lượng mưa trung bình của Hà Nội theo tháng.

DẠ

C. Nhiệt độ trung bình của Hà Nội theo tháng. D. Lưu lượng nước trung bình của Hà Nội theo tháng.

Phương pháp: Kĩ năng biểu đồ Cách giải:

Trục tung của biểu đồ có đơn vị oC ⟹ biểu đồ thể hiên nhiệt độ


Biểu đồ trên thể hiện nội dung: Nhiệt độ trung bình của Hà Nội theo tháng. Chọn D.

L

Câu 18: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Hoàng Liên nằm trong phân khu A. Đông Bắc.

B. Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 12 Cách giải: Vườn quốc gia Hoàng Liên nằm trong phân khu địa lí động vật Tây Bắc Chọn D.

FI CI A

địa lí động vật nào? D. Tây Bắc.

OF

Câu 19: Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do A. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển.

B. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi.

C. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật.

D. độ cao địa hình và hướng các dãy núi.

Phương pháp: Kiến thức bài thiên phân hóa đa dạng (sgk/T49-50)

ƠN

Cách giải:

Sự phân hóa thiên nhiên Đông – Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng các dãy núi.

⟹ Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên do tác động của gió mùa và

NH

hướng các dãy núi: Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận các luồng gió biển thổi vào tạo nên một mùa mưa vào thu đông thì ở vùng Tây Nguyên lại là mùa khô…Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động gió Tây khô nóng Chọn B.

QU Y

Câu 20: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đối với sông ngòi nước ta là A. tạo dòng chảy mạnh. C. tổng lượng cát bùn lớn.

B. có nhiều phụ lưu lớn. D. dòng chảy thất thường.

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

M

Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đối với sông ngòi nước ta là tạo ra tổng lượng cát bùn Chọn C.

lớn, là điều kiện bồi tụ mở mang các hạ lưu sông Câu 21: Thành phần loài nào ở nước ta không thuộc cây nhiệt đới? A. Dầu.

B. Đỗ Quyên.

C. Dâu tằm.

D. Đậu.

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng

Y

Cách giải:

DẠ

Đỗ quyên là thực vật ôn đới, thường phát triển ở đai ôn đới gió mùa trên núi Chọn B.

Câu 22: Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta diễn biến thất thường chủ yếu do tác động của A. chế độ mưa diễn biến thất thường.

B. lớp vỏ phong hóa của đất khá dày.

C. đồi núi có độ dốc tương đối lớn.

D. mưa nhiều và tập trung theo mùa.


Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (sgk/T46) Cách giải:

L

Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa. Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta diễn biến thất thường chủ Chọn A. Câu 23: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là A. bắc - nam.

B. tây - đông.

C. tây bắc - đông bắc.

FI CI A

yếu do tác động của chế độ mưa diễn biến thất thường.

D. tây bắc - đông nam.

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 6-7 hoặc kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải:

OF

Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là hướng tây bắc - đông nam (cao ở Tây Bắc, thấp dần xuống đông nam) Chọn D. đông nam? A. Ngân Sơn.

B. Bắc Sơn.

C. Con Voi.

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 6-7 Cách giải:

NH

Dãy Con Voi chạy theo hướng tây bắc – đông nam Chọn C.

ƠN

Câu 24: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây chạy theo hướng tây bắc – D. Bạch Mã.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết đảo Phú Quý thuộc tỉnh nào? A. Khánh Hòa.

B. Ninh Thuận.

C. Bình Định.

D. Bình Thuận.

QU Y

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5 12 Cách giải:

Đảo Phú Quý thuộc tỉnh Bình Thuận Chọn D.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? B. Hà Nam.

M

A. Nam Định.

C. Ninh Bình.

D. Thái Bình.

Cách giải:

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5 Tỉnh Hà Nam không giáp biển; Hà Nam giáp Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hòa Bình Chọn B.

Y

Câu 27: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng của nước ta là

DẠ

A. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. B. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. C. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. D. trồng rừng trên đất trống đồi trọc và khai thác hợp lí.

Phương pháp: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (sgk/T59)


Cách giải: Đối với rừng đặc dụng cần bảo cảnh quan đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên

L

nhiên.

FI CI A

Chọn C.

Câu 28: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Bắc? A. Vùng khí hậu Nam Bộ.

B. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

C. Vùng khí hậu Tây Nguyên.

D. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.

Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 9 Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Bắc. Chọn D.

OF

Cách giải:

động kết hợp của A. gió mùa mùa hạ, hướng và độ cao của các dãy núi.

ƠN

Câu 29: Khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu do tác

B. núi có hướng vòng cung, gió mùa Đông Bắc và bão. C. dãy núi Hoàng Liên Sơn, gió mùa đông và áp thấp.

NH

D. vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và hoàn lưu gió mùa.

Phương pháp: Sử dụng kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng và phương pháp loại trừ Cách giải:

- Loại trừ A, B, C do các đáp án đều không đầy đủ nguyên nhân Khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

QU Y

khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu do tác động kết hợp của vị trí địa lí (vĩ độ) , đặc điểm địa hình (hướng và độ cao các dãy núi) và hoàn lưu gió mùa (gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hạ) Chọn D.

Câu 30: Phần lãnh thổ phía Nam có giới hạn dưới của đại cận nhiệt đới gió mùa trên núi lên cao hơn phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do

M

A. nằm ở những vĩ độ thấp hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. B. có đồng bằng châu thổ rộng, thấp và ảnh hưởng Biển Đông sâu sắc hơn.

C. nằm ở những vĩ độ cao hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ nhiệt đới mạnh hơn. Phương pháp: Vận dụng kiến thức bài Thiên nhiên phân hóa đa dạng, lập luận Cách giải:

Y

Phần lãnh thổ phía Nam có giới hạn dưới của đại cận nhiệt đới gió mùa trên núi lên cao hơn phần lãnh thổ

DẠ

phía Bắc chủ yếu do lãnh thổ phía Nam nằm ở những vĩ độ thấp hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông

Bắc ⟹ nền nhiệt độ cao hơn so với phần lãnh thổ phía Bắc ⟹ lên tới độ cao cao hơn so với phần lãnh thổ phía Bắc nhiệt độ mới giảm tương đương đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

Chọn A.

Câu 31: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng đổ ra biển ở cửa sông nào?


A. Thái Bình.

B. Cấm.

C. Văn Úc.

D. Ba Lạt.

Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 10

L

Cách giải: Chọn D. Câu 32: Biện pháp sử dụng có hiệu quả đất trồng ở đồng bằng nước ta là A. đào hố vẩy cá.

B. làm ruộng bậc thang.

FI CI A

Sông Hồng đổ ra biển ở cửa sông Ba Lạt.

C. đẩy mạnh thâm canh. D. trồng cây theo băng.

Phương pháp: Kiến thức bài Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phương pháp loại trừ Cách giải:

OF

Loại trừ A, B, D vì đây là các biện pháp canh tác tại vùng đồi núi. Biện pháp sử dụng có hiệu quả đất trồng ở đồng bằng nước ta là đẩy mạnh thâm canh. Chọn C. nam? A. Pu Đen Đinh.

B. Hoàng Liên Sơn.

Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 13 Cách giải:

ƠN

Câu 33: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào không có hướng tây bắc – đông C. Trường Sơn Bắc.

D. Đông Triều.

NH

Dãy Đông Triều có hướng cánh cung ⟹ dãy núi nào không có hướng tây bắc là dãy Đông Triều Chọn D.

Câu 34: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là C. chống xói mòn, rửa trôi.

B. han chế tác hại của lũ.

QU Y

A. điều hòa nguồn nước.

D. hạn chế cát bay, cát chảy.

Phương pháp: Kiến thức bài Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ (sgk/T157) Cách giải:

Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là chắn gió bão, hạn chế cát bay, cát chảy xâm lấn đồng ruộng.

M

Chọn D. Câu 35: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do B. biển Đông là một vùng biển rộng lớn.

C. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.

D. có nhiều vùng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

A. hướng nghiêng địa hình thấp dần ra biển.

Phương pháp: Vận dụng kiến thức về Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Y

Cách giải:

DẠ

Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do hình dạng lãnh thổ kéo dài

và hẹp ngang nên ảnh hưởng của biển có thể vào sâu trong đất liền Chọn C.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Sài Gòn nằm trong lưu vực của hệ thống sông nào?


A. Hệ thống sông Hồng.

B. Hệ thống sông Đồng Nai.

C. Hệ thống sông Thái Bình.

D. Hệ thống sông Mê Công.

L

Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 10

FI CI A

Cách giải: Sông Sài Gòn nằm trong lưu vực của hệ thống sông Đồng Nai Chọn B. Câu 37: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CAO NHẤT VÀ THẤP NHẤT CỦA MỘT SỐ TRẠM QUAN TRẮC Ở NƯỚC TA NĂM 2019 Lai Châu

Bãi Cháy

Hà Nội

Đà Lạt

Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất

24,7

29,9

31,6

20,3

Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất

14,2

17,5

18,0

16,0

ƠN

Trạm quan trắc

OF

(Đơn vị: PC)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, cho biết trạm quan A. Hà Nội.

B. Bãi Cháy.

Phương pháp: Kĩ năng xử lý bảng số liệu Cách giải:

C. Lai Châu.

NH

trắc nào có biên độ nhiệt độ năm cao nhất?

D. Đà Lạt.

Áp dụng công thức tính biên độ nhiệt = nhiệt độ trung bình tháng cao nhất – nhiệt độ trung bình tháng thấp

QU Y

nhất

⟹ Biên độ nhiệt của Lai Châu: 10,5 oC; Bãi Cháy: 12,4 oC; Hà Nội: 13,6 oC; Đà Lạt: 4,3 oC. ⟹ Trạm quan trắc Hà Nội có biên độ nhiệt độ năm cao nhất Chọn A.

Câu 38: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến nên có đặc tính là B. nóng ẩm quanh năm.

M

A. độ mặn không lớn.

C. biển tương đối lớn.

D. có nhiều dòng hải lưu.

Cách giải:

Phương pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến nên có đặc tính là nóng ẩm quanh năm Chọn B.

Y

Câu 39: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các dạng địa hình chính của vùng núi Trường Sơn Nam?

B. Cao nguyên và đồi trung du.

C. Các khối núi và cao nguyên.

D. Đồi trung du và bán bình nguyên.

DẠ

A. Đồng bằng và bán bình nguyên.

Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang 14 Cách giải:

Các dạng địa hình chính của vùng núi Trường Sơn Nam Các khối núi và cao nguyên.


Chọn C. Câu 40: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng Duyên hải miền Trung nên B. đồng bằng có hình dạng hẹp ngang, kéo dài.

C. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

D. có độ cao không lớn, nhiều cồn cát ven biển.

FI CI A

L

A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

Phương pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi (sgk/T33) Cách giải:

Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng Duyên hải miền Trung nên đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Chọn A.


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1

TRƢỜNG THPT Hàn Thuyên

NĂM HỌC 2021 – 2022

FI CI A

MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút

L

SỞ GD&ĐT BẮC NINH

(40 câu trắc nghiệm) MỤC TIÊU

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu. kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

OF

- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho - Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào

ƠN

từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt, mưa của Đà Lạt và Nha Trang?

A. Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang.

NH

B. Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang. C. Trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có hai cực đại về nhiệt. D. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt và Nha Trang vào tháng X.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất phèn, đất mặn tập trung chủ yếu ở vùng

QU Y

nào của nước ta ? A. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng ven biển Bắc trung Bộ. D. Đồng bằng Nam Bộ.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản Thạch Khê (Hà Tĩnh) là mỏ khoáng sản loại nào?

B. Than.

M

A. Sắt.

C. Vàng.

D. Dầu mỏ.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết nhóm ngôn ngữ nào sau là chủ yếu của vùng

Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ? A. Ngôn ngữ đan xen.

B. Tày - Thái.

C. Việt - Mường.

D. Môn - Khơ Me.

Câu 5: Biện pháp chủ yếu nào sau đây nhằm cải tạo đất hoang, đồi núi trọc ở khu vực miền núi nước ta? B. Nông - lâm kết hợp.

C. Đào hố kiểu vẩy cá.

D. Trồng cây theo băng.

DẠ

Y

A. Làm ruộng bậc thang.

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 và trang 30, hãy cho biết tỉnh nào của vùng Trung du miền

núi Bắc Bộ nằm trong vùng KTTĐ phía Bắc? A. Bắc Ninh.

B. Quảng Ninh.

C. Bắc Giang.

Câu 7: Cho biểu đồ về các nhóm tuổi của dân số nước ta năm 2009 và 2019:

D. Thái Nguyên.


L FI CI A OF ƠN

(Số liệu theo Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019) Nhận xét nào dưới đây đúng khi thể hiện xu hướng thay đổi cơ cấu các nhóm tuổi của dân số nước ta năm

NH

2009 và 2019?

A. Cơ cấu nhóm tuổi dưới 15 tuổi và từ 15 đến 64 tuổi tăng. B. Cơ cấu nhóm tuổi dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên tăng.

C. Cơ cấu nhóm tuổi từ 15 đến 64 và từ 65 tuổi trở lên tăng.

QU Y

D. Cơ cấu nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi lớn nhất và giảm. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở nước ta? A. Gây mưa lớn lệch về thu đông cho Bắc Trung Bộ. B. Hầu như kết thúc bởi bức chắn của dãy Bạch Mã. C. Theo từng đợt, chỉ ở khu vực Đồng bằng Bắc Bộ.

M

D. Tạo nên mùa đông có 2-3 tháng lạnh ở miền Bắc. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi Hoành Sơn là ranh giới giữa hai tỉnh

nào?

A. Nghệ An và Hà Tĩnh.

B. Quảng Bình và Quảng Trị.

C. Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng.

D. Hà Tĩnh và Quảng Bình.

Câu 10: Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên nhân nào

Y

sau đây?

B. Gia tăng cơ học cao.

C. Xu hướng già hóa dân số.

D. Tuổi thọ ngày càng cao.

DẠ

A. Quy mô dân số lớn.

Câu 11: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: nghìn người)


2005

2010

2014

2019

Tổng số

82392

86947

90729

96484

Nam

40522

42993

44758

48017

Nữ

41870

43954

45971

48467

FI CI A

L

Năm

Để thể hiện qui mô và cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta năm 2005 và 2019, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền

B. Tròn.

C. Cột chồng.

D. Kết hợp.

Câu 12: Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là

B. phân bố đồng đều cả nước.

C. có nhiều loại khác nhau.

D. cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng với rừng ngập mặn ở nước ta?

OF

A. đều có quy mô rất lớn.

B. Diện tích đang tăng nhanh.

C. Tập trung ở ven biển Trung Bộ.

D. Cho năng suất sinh học cao.

ƠN

A. Có nhiều loài cây gỗ quý hiếm.

Câu 14: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta ảnh hưởng chủ yếu đến vấn đề B. giải quyết nạn thất nghiệp và thiếu việc làm.

C. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.

D. sức ép về nhà ở và chất lượng cuộc sống.

NH

A. nâng cao năng suất lao động và thu nhập.

Câu 15: Vùng nào sau đây ở nước ta ít chịu ảnh hưởng của bão hơn cả? A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16: Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau lớn nhất A. Đà Nẵng.

QU Y

vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

B. Nha Trang.

Câu 17: Cho bảng số liệu:

C. Phan Thiết.

D. Quy Nhơn.

DÂN SỐ VIỆT NAM CHIA THEO NHÓM DÂN TỘC NĂM 2019 Kinh

M

Nhóm

Dân tộc ít ngƣời có

Dân tộc ít ngƣời có

Các dân

dân số đông nhất

dân số thấp nhất

tộc còn

Tày

Ơ đu

lại

1,85

0,43

10,09

Dân tộc Số dân

(Đơn vị: triệu người)

82,9

(Nguồn: Tổng điều tra dân số 2019)

Y

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết: Người kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng số dân, các dân tộc khác chiếm tỉ trọng bao nhiêu?

DẠ

A. 11,3; 86,3%.

B. 86,3; 13,7%

C. 86,3; 11,3%.

D. 13,7; 86,3%.

Câu 18: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do

A. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực châu Á gió mùa.


B. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc. C. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc.

L

D. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đông.

FI CI A

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết vùng nào ở nước ta tập trung chủ yếu các tỉnh có mức thu nhập bình quân tính theo đầu người năm 2007 dưới 6 triệu đồng? A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 20: Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do

B. cơ sở hạ tầng khá tốt, giao thương thuận lợi.

C. mật độ dân số cao, thu hút nhiều vốn đầu tư.

D. dịch vụ đa dạng, việc kinh doanh phát triển.

OF

A. dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết trong số 9 cửa sông của sông Tiền, sông Hậu đổ ra biển, không có cửa sông nào sau? A. Cửa Tiểu.

B. Cửa Đại.

C. Cửa Soi Rạp.

D. Cửa Định An.

ƠN

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết những tỉnh nào của nước ta có chung đường biên giới với 2 nước láng giềng? A. Kiên Giang, Thanh Hoá.

B. Gia Lai, Bình Phước.

C. Lai Châu, Quảng Ninh.

D. Điện Biên, Kon Tum.

A. Tạo thành nhiều phụ lưu và chi lưu. C. Tổng lượng phù sa của sông ngòi lớn.

NH

Câu 23: Quá trình xâm thực mạnh ở miền núi nước ta dẫn đến hệ quả chủ yếu nào sau đây? B. Tổng lượng nước của sông ngòi lớn. D. Hình thành đất feralit màu đỏ vàng.

Câu 24: Điểm giống nhau về đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là B. vùng núi cao và đồ sộ nhất cả nước.

C. cao ở tây bắc, thấp dần về đông nam.

D. cao ở hai đầu, thấp ở giữa và hẹp ngang.

QU Y

A. nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.

Câu 25: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là

B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

C. có tính phân bậc rõ rệt.

D. cấu trúc gồm hai hướng chính.

M

A. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

Câu 26: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí? B. Nằm trong khu vực gió mùa.

C. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

D. Tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.

A. Phía đông bán đảo Đông Dương.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và trang 29, hãy cho biết khu kinh tế của khẩu nào dưới đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Y

A. An Giang.

B. Đồng Tháp.

C. Mộc Bài.

D. Hà Tiên.

DẠ

Câu 28: Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do A. gia tăng các thiên tai.

B. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

C. tăng cường xuất khẩu hải sản.

D. khai thác quá mức nguồn lợi.

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng Đông Nam Bộ chủ yếu là loại đất nào sau?


A. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả. B. Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản.

L

C. Đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.

FI CI A

D. Đất lâm nghiệp có rừng.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, vùng kinh tế nào dẫn đầu cả nước về sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng? A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 31: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta? B. Gió mùa Đông Bắc.

C. Tín phong bán cầu Bắc.

D. Gió mùa Tây Nam.

OF

A. Gió phơn Tây Nam.

Câu 32: Cen cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết quốc lộ 5, 10, 18 là các tuyến đường quan trọng của vùng kinh tế nào sau?

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

ƠN

A. Bắc Trung Bộ.

Câu 33: Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là do ảnh hưởng của C. áp thấp nóng phía tây lấn sang.

B. tín Phong bán cầu Nam.

NH

A. gió mùa mùa hạ đến sớm.

D. tín Phong bán cầu Bắc.

Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 29, hãy cho biết nơi nào sau đây có mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

B. Ven Biển Đông.

C. Ven vịnh Thái Lan.

D. Vùng ven sông Tiền và Hậu.

QU Y

A. Vùng giáp với Đông Nam Bộ.

Câu 35: Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là A. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ. B. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề.

M

C. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. D. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước.

Câu 36: Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta? A. Vị trí địa lí, địa hình và dòng biển chạy ven bờ. B. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và gió mùa. C. Vị trí địa lí, gió mùa và dòng biển chạy ven bờ.

Y

D. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, độ cao và hướng địa hình.

DẠ

Câu 37: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của Việt Nam:


L FI CI A OF ƠN

Cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta qua các năm.

(Nguồn: NXB Thống kê 2010)

NH

B. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta qua các năm.

C. Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta qua các năm. D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta qua các năm. Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?

QU Y

A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị. B. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay.

C. Ti lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn. D. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt. Câu 39: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi xuất hiện loại đất mùn ở độ cao từ 1600 - 1700m đến 2600m do

M

A. nhiệt độ thấp, quá trình feralit ngừng trệ.

B. nhiệt độ giảm làm hạn chế phân giải chất hữu cơ.

C. nhiệt độ rất thấp, thực vật kém phát triển. D. nền nhiệt cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh. Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay? B. Gia tăng tự nhiên rất cao.

C. Dân tộc Kinh là đồng nhất.

D. Có quy mô dân số lớn.

DẠ

Y

A. Có nhiều dân tộc ít người.


SỞ GD&ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1

TRƢỜNG THPT Hàn Thuyên

NĂM HỌC 2021 – 2022

FI CI A

L

MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) MỤC TIÊU

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12. Phần kĩ năng bao gồm kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét và nhận dạng biểu đồ, tính toán xử lí số liệu. kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.

OF

- Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho - Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào

1.B

2.D

3.A

4.C

5.B

ƠN

từ đó lên kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

6.B

7.D

8.C

9.D

10.A

11.B

12.C

13.D

14.C

15.D

16.A

17.B

18.B

19.D

20.A

21.C

22.D

23.C

24.C

25.B

26.C

27.C

28.D

29.A

30.D

31.C

32.B

33.A

34.D

35.A

36.B

37.A

38.A

39.A

40.B

QU Y

NH

HƢỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt, mưa của Đà Lạt và Nha Trang?

A. Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang. B. Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang.

M

C. Trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có hai cực đại về nhiệt. D. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt và Nha Trang vào tháng X. Cách giải:

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 - Khí hậu Dựa vào đường màu đỏ biểu thị chế độ nhiệt ở 2 trạm khí hậu, ta có Đà Lạt có nhiệt độ trung bình năm < 20°C, Nha Trang có nhiệt độ trung bình năm cao hơn với khoảng 25°C.

Y

⟹ Nhận xét B đúng

DẠ

Chọn B.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất phèn, đất mặn tập trung chủ yếu ở vùng

nào của nước ta ? A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Đồng bằng ven biển Bắc trung Bộ.

C. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng Nam Bộ.


Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 – Đất Cách giải:

L

Đất phèn, đất mặn tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta.

FI CI A

Chọn D.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản Thạch Khê (Hà Tĩnh) là mỏ khoáng sản loại nào? A. Sắt.

B. Than.

C. Vàng.

D. Dầu mỏ.

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 8 – Khoáng sản Cách giải:

OF

Mỏ khoáng sản Thạch Khê (Hà Tĩnh) là mỏ sắt. Chọn A.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết nhóm ngôn ngữ nào sau là chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ?

B. Tày - Thái.

C. Việt - Mường.

D. Môn - Khơ Me.

ƠN

A. Ngôn ngữ đan xen.

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 – Dân tộc Cách giải:

NH

Nhóm ngôn ngữ Việt – Mường (kí hiệu nền hồng) phân bố chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Chọn C.

Câu 5: Biện pháp chủ yếu nào sau đây nhằm cải tạo đất hoang, đồi núi trọc ở khu vực miền núi nước ta?

QU Y

A. Làm ruộng bậc thang. C. Đào hố kiểu vẩy cá.

B. Nông - lâm kết hợp. D. Trồng cây theo băng.

Phƣơng pháp: Sử dụng kiến thức về vấn đề sử dụng và bảo vệ đất Cách giải:

Biện pháp chủ yếu nhằm cải tạo đất hoang, đồi núi trọc ở khu vực miền núi nước ta là nông – lâm kết hợp.

M

Chọn B.

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 và trang 30, hãy cho biết tỉnh nào của vùng Trung du miền

núi Bắc Bộ nằm trong vùng KTTĐ phía Bắc? A. Bắc Ninh.

B. Quảng Ninh.

C. Bắc Giang.

D. Thái Nguyên.

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 26 và 30 Cách giải:

Y

Quảng Ninh là tỉnh thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng KTTĐ phía Bắc

DẠ

Chọn B.

Câu 7: Cho biểu đồ về các nhóm tuổi của dân số nước ta năm 2009 và 2019:


L FI CI A OF ƠN

(Số liệu theo Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)

Nhận xét nào dưới đây đúng khi thể hiện xu hướng thay đổi cơ cấu các nhóm tuổi của dân số nước ta năm

NH

2009 và 2019?

A. Cơ cấu nhóm tuổi dưới 15 tuổi và từ 15 đến 64 tuổi tăng. B. Cơ cấu nhóm tuổi dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên tăng.

C. Cơ cấu nhóm tuổi từ 15 đến 64 và từ 65 tuổi trở lên tăng.

QU Y

D. Cơ cấu nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi lớn nhất và giảm. Phƣơng pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải:

- Nhóm tuổi dưới 15 tuổi giảm (24,5% xuống 24,3%) ⟹ nhận xét A, B sai - Nhóm tuổi từ 15 – 64 tuổi giảm (69,% xuống 68%) ⟹ nhận xét C sai

M

- Nhóm tuổi từ 15 – 64 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất (trên 68%) và có xu hướng giảm ⟹ nhận xét D đúng Chọn D.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở nước ta? A. Gây mưa lớn lệch về thu đông cho Bắc Trung Bộ. B. Hầu như kết thúc bởi bức chắn của dãy Bạch Mã. C. Theo từng đợt, chỉ ở khu vực Đồng bằng Bắc Bộ.

Y

D. Tạo nên mùa đông có 2-3 tháng lạnh ở miền Bắc.

DẠ

Phƣơng pháp: Kiến thức bài 9 - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

- A đúng: Gió mùa Đông Bắc thổi từ biển vào gây mưa lớn cho vùng đón gió ở ĐB ven biển Bắc Trung Bộ vào thu đông.

- B đúng: Gió mùa Đông Bắc hầu như bị chắn lại ở dãy Bạch Mã.


- D đúng: Gió mùa Đông Bắc mang theo không khí lạnh, đem lại mùa đông với 2 – 3 tháng lạnh (dưới 15°C) ở miền Bắc

L

- C không đúng: Gió mùa Đông Bắc hoạt động từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc (bao gồm khu vực Trung du miền

FI CI A

núi Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc Bộ và cả Bắc Trung Bộ) Chọn C.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi Hoành Sơn là ranh giới giữa hai tỉnh nào? A. Nghệ An và Hà Tĩnh.

B. Quảng Bình và Quảng Trị.

C. Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng.

D. Hà Tĩnh và Quảng Bình.

Cách giải: Dãy núi Hoành Sơn là ranh giới giữa 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. Chọn D.

OF

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13

ƠN

Câu 10: Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên nhân nào sau đây? A. Quy mô dân số lớn.

B. Gia tăng cơ học cao.

C. Xu hướng già hóa dân số.

D. Tuổi thọ ngày càng cao.

NH

Phƣơng pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta Cách giải:

Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số nước ta vẫn còn tăng nhanh chủ yếu do quy mô dân số nước Chọn A. Câu 11: Cho bảng số liệu:

QU Y

ta lớn nên tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm vẫn cao.

DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 Năm

2005

Nam

2019

86947

90729

96484

40522

42993

44758

48017

41870

43954

45971

48467

82392

Y

Nữ

2014

Tổng số

2010

M

(Đơn vị: nghìn người)

DẠ

Để thể hiện qui mô và cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta năm 2005 và 2019, biểu đồ

nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền

B. Tròn.

Phƣơng pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ

C. Cột chồng.

D. Kết hợp.


Cách giải: - Đề bài yêu cầu thể hiện 2 năm 2005 và 2019)

L

- Thể hiện quy mô và cơ cấu

FI CI A

⟹ Biểu đồ tròn thích hợp nhất - Loại A: vì biểu đồ miền không thể hiện được quy mô - Loại C: vì cột chồng không phù hợp thể hiện 2 năm - Loại D: vì bảng số liệu chỉ có 1 đơn vị (nghìn người) Chọn B. Câu 12: Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là

B. phân bố đồng đều cả nước.

C. có nhiều loại khác nhau.

D. cơ sở hạ tầng hiện đại.

OF

A. đều có quy mô rất lớn. Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải:

ƠN

Đô thị nước ta hiện nay có nhiều loại khác nhau: dựa vào các tiêu chí về dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp, chức năng...chia làm 6 loại; dựa vào cấp quản lí chia thành các đô thị trực thuộc TW và trực thuộc tỉnh. Chọn C.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng với rừng ngập mặn ở nước ta? C. Tập trung ở ven biển Trung Bộ.

B. Diện tích đang tăng nhanh.

NH

A. Có nhiều loài cây gỗ quý hiếm.

D. Cho năng suất sinh học cao.

Phƣơng pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải:

QU Y

- D đúng: Rừng ngập mặn nước ta lớn thứ 2 sau rừng ngập mặn Amazon ở Nam Mỹ và cho năng suất sinh học cao

- A sai: vì rừng ngập mặn không có các cây gỗ quý

- B sai: vì diện tích rừng ngập mặn đang giảm dần do phá rừng để nuôi trồng thủy sản - C sai: vì phần lớn rừng ngập mặn nước ta tập trung ở Nam Bộ

M

Chọn D.

Câu 14: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta ảnh hưởng chủ yếu đến vấn đề B. giải quyết nạn thất nghiệp và thiếu việc làm.

C. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.

D. sức ép về nhà ở và chất lượng cuộc sống.

A. nâng cao năng suất lao động và thu nhập.

Phƣơng pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Cách giải:

Y

Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta ảnh hưởng chủ yếu đến vấn đề sử dụng lao động và khai thác tài

DẠ

nguyên: những nơi có tài nguyên thiên nhiên giàu có lại thiếu lao động, ngược lại dân cư tập trung quá đông

ở các thành phố đô thị khiến không đủ việc làm cho lao động – thất nghiệp thiếu việc làm Chọn C.

Câu 15: Vùng nào sau đây ở nước ta ít chịu ảnh hưởng của bão hơn cả? A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.


C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

L

Cách giải: Vùng đồng bằng sông Cửu Long ít chịu ảnh hưởng của bão hơn cả.

FI CI A

Chọn D.

Câu 16: Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng.

B. Nha Trang.

C. Phan Thiết.

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21 Cách giải: Chọn A. Câu 17: Cho bảng số liệu: (Đơn vị: triệu người) Kinh

Nhóm

ƠN

DÂN SỐ VIỆT NAM CHIA THEO NHÓM DÂN TỘC NĂM 2019

OF

Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng.

Dân tộc ít ngƣời có

Dân tộc ít ngƣời có Các dân dân số thấp nhất

dân số đông nhất Tày 82,9

1,85

QU Y

Số dân

NH

Dân tộc

D. Quy Nhơn.

tộc

còn

lại

Ơ đu

0,43

10,09

(Nguồn: Tổng điều tra dân số 2019)

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết: Người kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng số dân, các dân tộc khác chiếm tỉ trọng bao nhiêu? A. 11,3; 86,3%.

B. 86,3; 13,7%

C. 86,3; 11,3%.

D. 13,7; 86,3%.

Phƣơng pháp: Kĩ năng tính toán xử lí số liệu

M

Cách giải:

Tổng số dân nước ta năm 2019 = 82,9+1,85 + 0,43 + 10,9= 96,08 triệu người

⟹ Dân tộc Kinh chiếm: (82,9 / 96,08) x 100 = 86,28 = 86,3% ⟹ Các dân tộc khác chiếm: 100% - 86,3% = 13,7%

Y

Chọn B.

Câu 18: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam

DẠ

chủ yếu do

A. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực châu Á gió mùa. B. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc. C. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc.


D. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đông. Phƣơng pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng

L

Cách giải:

FI CI A

Phần lãnh thổ phía Bắc có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do vào mùa Đông miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc khiến nền nhiệt hạ thấp, ngoài ra còn do miền Bắc ở vị trí gần chí tuyến nên chênh lệch về thời gian chiếu sáng cũng như lượng bức xạ Mặt Trời theo mùa lớn hơn. Chọn B.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết vùng nào ở nước ta tập trung chủ yếu các

OF

tỉnh có mức thu nhập bình quân tính theo đầu người năm 2007 dưới 6 triệu đồng? A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17

ƠN

Cách giải:

Vùng Trung Du miền núi Bắc Bộ nước ta tập trung chủ yếu các tỉnh có mức thu nhập bình quân tính theo đầu người năm 2007 dưới 6 triệu đồng. Chọn D.

NH

Câu 20: Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do A. dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao.

B. cơ sở hạ tầng khá tốt, giao thương thuận lợi.

C. mật độ dân số cao, thu hút nhiều vốn đầu tư.

D. dịch vụ đa dạng, việc kinh doanh phát triển.

Phƣơng pháp: Liên hệ đặc điểm dân cư đô thị

QU Y

Cách giải:

Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do dân cư tập trung đông đúc và có chất lượng đời sống cao nên nhu cầu tiêu dùng phong phú và rất lớn. Chọn A.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết trong số 9 cửa sông của sông Tiền, sông A. Cửa Tiểu.

M

Hậu đổ ra biển, không có cửa sông nào sau? B. Cửa Đại.

C. Cửa Soi Rạp.

D. Cửa Định An.

Cách giải:

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 6 – 7 Trong số 9 cửa sông của sông Tiền, sông Hậu đổ ra biển, không có cửa Soi Rạp. Cửa Soi Rạp thuộc sông Sài Gòn.

Y

Chọn C.

DẠ

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết những tỉnh nào của nước ta có chung đường biên giới với 2 nước láng giềng? A. Kiên Giang, Thanh Hoá.

B. Gia Lai, Bình Phước.

C. Lai Châu, Quảng Ninh.

D. Điện Biên, Kon Tum.

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5


Cách giải: biên giới với Lào và Trung Quốc. - Kon Tum chung đường biên giới với Lào và Campuchia.

FI CI A

Chọn D.

L

Các tỉnh có chung đường biên giới với 2 nước láng giềng là Điện Biên, Kon Tum - Điện Biên chung đường

Câu 23: Quá trình xâm thực mạnh ở miền núi nước ta dẫn đến hệ quả chủ yếu nào sau đây? A. Tạo thành nhiều phụ lưu và chi lưu.

B. Tổng lượng nước của sông ngòi lớn.

C. Tổng lượng phù sa của sông ngòi lớn.

D. Hình thành đất feralit màu đỏ vàng.

Phƣơng pháp: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: chuyển ⟹ đem lại lượng phù sa lớn cho sông ngòi hằng năm. Chọn C.

OF

Quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước ta sẽ tạo ra nhiều vật liệu và được dòng chảy sông ngòi vận

Câu 24: Điểm giống nhau về đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là B. vùng núi cao và đồ sộ nhất cả nước.

C. cao ở tây bắc, thấp dần về đông nam.

D. cao ở hai đầu, thấp ở giữa và hẹp ngang.

Phƣơng pháp: Kiến thức bài Đất nước nhiều đồi núi Cách giải:

ƠN

A. nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.

NH

Điểm giống nhau về đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam. Chọn C. nước ta là

QU Y

Câu 25: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên A. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

C. có tính phân bậc rõ rệt.

D. cấu trúc gồm hai hướng chính.

Phƣơng pháp: Liên hệ kiến thức về sự phân hóa khí hậu theo đai cao Cách giải:

M

Do khí hậu nhiệt đới ẩm có giới hạn độ cao dưới 1000m và nước ta có diện tích 60% là đồi núi thấp (dưới Chọn B.

1000m) nên đồi núi t ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta. Câu 26: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí? A. Phía đông bán đảo Đông Dương.

B. Nằm trong khu vực gió mùa.

C. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

D. Tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.

Y

Phƣơng pháp: Kiến thức bài Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

DẠ

Cách giải:

Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến, quanh năm nhận được lượng bức xạ lớn từ Mặt Trời nên khí hậu mang tính chất nhiệt đới, nền nhiệt trung bình năm trên 20°C.

Chọn C.


Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và trang 29, hãy cho biết khu kinh tế của khẩu nào dưới A. An Giang.

B. Đồng Tháp.

C. Mộc Bài.

D. Hà Tiên.

FI CI A

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23 và 29

L

đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Cách giải:

Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài thuộc vùng Đông Nam Bộ, không thuộc vùng ĐB sông Cửu Long. Chọn C.

Câu 28: Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do B. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

C. tăng cường xuất khẩu hải sản.

D. khai thác quá mức nguồn lợi.

OF

A. gia tăng các thiên tai.

Phƣơng pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: nguồn lợi từ biển. Chọn D.

ƠN

Tài nguyên sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm, chủ yếu là do con người khai thác quá mức các

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng Đông Nam Bộ chủ yếu là loại đất nào sau? B. Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản.

NH

A. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.

C. Đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm. D. Đất lâm nghiệp có rừng.

QU Y

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 18 Cách giải:

Vùng Đông Nam Bộ chủ yếu là loại đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả. Chọn A.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, vùng kinh tế nào dẫn đầu cả nước về sản lượng thuỷ sản

M

đánh bắt và nuôi trồng?

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 Cách giải:

Vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng là Đồng bằng sông Cửu Long.

Y

Chọn D.

DẠ

Câu 31: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta? A. Gió phơn Tây Nam.

B. Gió mùa Đông Bắc.

C. Tín phong bán cầu Bắc.

D. Gió mùa Tây Nam.

Phƣơng pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:


Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc từ biển vào gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi đó Nam Bộ nằm ở vị trí khuất gió nên có mùa khô sâu sắc. - Loại A: vì Nam Bộ không chịu ảnh hưởng của gió

L

phơn - Loại B: vì Nam Bộ không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc - Loại D: vì gió mùa Tây Nam là

FI CI A

loại gió đem lại lượng mưa lớn ở Nam Bộ Chọn C.

Câu 32: Cen cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết quốc lộ 5, 10, 18 là các tuyến đường quan trọng của vùng kinh tế nào sau? A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

OF

Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23 Cách giải:

Quốc lộ 5, 10, 18 là các tuyến đường quan trọng của vùng kinh tế ĐB sông Hồng. Chọn B.

ƠN

Câu 33: Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là do ảnh hưởng của A. gió mùa mùa hạ đến sớm.

B. tín Phong bán cầu Nam.

C. áp thấp nóng phía tây lấn sang.

D. tín Phong bán cầu Bắc.

NH

Phƣơng pháp: Kiến thức bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải:

Dạng thời tiết nắng nóng kèm theo mưa dông xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là do gió mùa mùa hạ đến sớm. Vào thời điểm cuối mùa khô (cuối mùa đông ở miền Bắc) khi khối

QU Y

khí nhiệt đới ẩm từ phía nam đến sớm sẽ gặp khối không khí lạnh ở miền Bắc nước ta = 2 khối khí này có hướng và tính chất trái ngược nhau sẽ gây tranh chấp, nhiễu động khí quyển, hình thành nên dạng thời tiết nắng nóng kèm mưa dông ở các tỉnh Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Chọn A.

Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 29, hãy cho biết nơi nào sau đây có mật độ dân

M

số cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? B. Ven Biển Đông.

C. Ven vịnh Thái Lan.

D. Vùng ven sông Tiền và Hậu.

A. Vùng giáp với Đông Nam Bộ. Phƣơng pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 và 29 Cách giải:

Vùng ven sông Tiền và Hậu có mật độ dân số cao nhất ở vùng ĐB sông Cửu Long.

Y

Chọn D.

DẠ

Câu 35: Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là A. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ. B. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề. C. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. D. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước.


Phƣơng pháp: Kiến thức bài: Lao động và việc làm hoạt động sản xuất và dịch vụ, đặc biệt là hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

FI CI A

Chọn A.

L

Cách giải: Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là đa dạng hóa các

Câu 36: Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta? A. Vị trí địa lí, địa hình và dòng biển chạy ven bờ. B. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và gió mùa. C. Vị trí địa lí, gió mùa và dòng biển chạy ven bờ. D. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, độ cao và hướng địa hình.

OF

Phƣơng pháp: Kiến thức bài: Thiên nhiên phần hóa đa dạng Cách giải:

Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta là: Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và gió mùa. khí hậu nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam.

ƠN

- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang cùng với bức chắn địa hình hướng Đông - Tây và gió mùa Đông Bắc đã khiến - Vị trí địa lí kết hợp với sự phân hóa địa hình, tác động của gió mùa đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí - Địa hình núi cao có sự phân hóa theo đại cao. Chọn B.

NH

hậu theo chiều Đông - Tây.

DẠ

Y

M

QU Y

Câu 37: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của Việt Nam:

(Nguồn: NXB Thống kê 2010) Cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta qua các năm. B. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta qua các năm.


C. Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta qua các năm. D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta qua các năm.

L

Phƣơng pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ ⟹ Biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta qua các năm - Loại B, C: vì biểu đồ đường không thể hiện cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu

FI CI A

Cách giải: Biểu đồ đường, đơn vị: tủ USD

- Loại D: vì biểu đồ đường giá trị tuyệt đối nên không thể hiện tốc độ tăng trưởng Chọn A. Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?

OF

A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị. B. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay. C. Ti lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn. Phƣơng pháp: Kiến thức bài Lao động và việc làm Cách giải:

ƠN

D. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.

- A sai: tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị

- B đúng: việc làm hiện nay đang là một vấn đề kinh tế xã hội lớn cần được quan tâm giải quyết ở nước ta

NH

- C đúng: tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn

- D đúng: tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt Chọn A.

Câu 39: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi xuất hiện loại đất mùn ở độ cao từ 1600 - 1700m đến 2600m do

QU Y

A. nhiệt độ thấp, quá trình feralit ngừng trệ.

B. nhiệt độ giảm làm hạn chế phân giải chất hữu cơ. C. nhiệt độ rất thấp, thực vật kém phát triển.

D. nền nhiệt cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh. Phƣơng pháp: Liên hệ các nhân tố tác động đến quá trình hình thành đất

M

Cách giải:

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi xuất hiện loại đất mùn ở độ cao từ 1600 - 1700m đến 2600m do ở vùng Chọn A.

núi cao nhiệt độ thấp nên không thể phân giải chất hữu cơ, quá trình feralit bị ngừng trệ. Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay? B. Gia tăng tự nhiên rất cao.

C. Dân tộc Kinh là đồng nhất.

D. Có quy mô dân số lớn.

Y

A. Có nhiều dân tộc ít người.

DẠ

Phƣơng pháp: Kiến thức bài Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Cách giải:

Hiện nay, nhờ kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình nên gia tăng tự nhiên ở nước ta đã giảm

⟹ nhận định tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất cao là SAI Chọn B.


Y

DẠ M

KÈ QU Y ƠN

NH

FI CI A

OF

L


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.