ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN LỊCH SỬ
vectorstock.com/28062378
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
BỘ ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN LỊCH SỬ TỪ CÁC TRƯỜNG, SỞ GIÁO DỤC CẢ NƯỚC CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (01-17) (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 1
NGUYỄN TRÃI
MÔN: Lịch sử
FI CI A
L
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1954.
OF
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Việt Bắc thuđông năm 1947 của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
B. Địa bàn tác chiến chiến dịch.
C. Thế và lực khi mở chiến dịch.
D. Đối tượng của chiến dịch.
ƠN
A. Lực lượng hậu cần chiến dịch.
Câu 2: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào? C. Không mang tính cải lương.
B. Mục tiêu đấu tranh triệt để.
NH
A. Lực lượng tham gia đông đảo.
D. Hình thức đấu tranh phong phú.
Câu 3: Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn là một trong những biểu hiện của xu thế
QU Y
A. hợp tác và đấu tranh. C. đa phương hóa.
B. hòa hoãn Đông - Tây. D. toàn cầu hóa.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Nhanh chóng vượt qua khủng hoảng, suy thoái.
B. Nghiên cứu tìm ra các nguồn năng lượng mới.
C. Điều chỉnh các chính sách phát triển đất nước.
D. Chủ động để tham gia vào xu thế toàn cầu hóa.
M
Câu 5: Năm 1997, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) kết nạp thêm B. Việt Nam.
KÈ
A. Brunây
C. Lào
D. Campuchia
Câu 6: Điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam với công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ là A. có tinh thần đấu tranh tự giác từ đầu.
B. bị tư bản Pháp và phong kiến bóc lột.
C. có tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao.
D. sớm được tiếp thu lý luận Mác – Lênin.
Y
Câu 7: Khởi đầu cho sự hình thành Liên minh châu Âu – EU là sự liên kết thuộc lĩnh vực
DẠ
A. quân sự.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. tài chính.
Câu 8: Một trong những điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là A. tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. B. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa
C. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông. D. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
L
Câu 9: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm
FI CI A
chung nào sau đây? A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực của kẻ thù. B. Diễn ra đồng thời trên cả hai địa bàn nông thôn và thành thị. C. Giương cao hai ngọn cờ chống đế quốc, phong kiến. D. Tập trung vào nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây là điểm khác biệt căn bản giữa các phong trào chống Pháp từ đầu thế kỉ XX
OF
đến năm 1930 so với phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX? A. Động lực của phong trào.
B. Khuynh hướng chính trị.
C. Nhiệm vụ hàng đầu.
D. Đường lối đấu tranh.
kỉ 90 của thế kỉ XX? A. Ngăn đe thực tế.
B. Phản ứng nhanh.
ƠN
Câu 11: Chiến lược nào thể hiện sự điều chỉnh thay đổi căn bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ vào thập C. Đối đầu trực tiếp.
D. Cam kết và mở rộng.
Câu 12: Tháng 9 – 1940, quân đội nước nào xâm lược Việt Nam? A. Hà Lan.
B. Anh.
C. Đức.
D. Nhật.
NH
Câu 13: Hình thức đấu tranh phổ biến của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đấu tranh tư tưởng.
B. đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh chính trị.
D. đấu tranh vũ trang.
đang hoạt động ở A. Trung Quốc.
QU Y
Câu 14: Nguyễn Tất Thành kết thúc hành trình tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam (1920) khi vẫn B. nước Anh.
C. Liên Xô.
D. nước Pháp.
Câu 15: Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (tháng 7 – 1935, Maxcơva) xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là A. bọn phản động thuộc địa. C. chủ nghĩa đế quốc.
B. chủ nghĩa phát xít. D. bọn thực dân hiếu chiến.
M
Câu 16: Ngay sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), một trong những biện pháp cấp thời được Chính phủ đề ra để giải quyết nạn đói ở Việt Nam là B. bãi bỏ thuế thân.
KÈ
A. tổ chức quyên góp.
C. chia lại ruộng công.
D. tăng gia sản xuất.
Câu 17: Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực? A. Mĩ.
B. Cuba.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
Y
Câu 18: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây đưa đến chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng
DẠ
Cộng sản Đông Dương trong những năm 1939 - 1945? A. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Trật tự hại cực Ianta hình thành.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 19: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng và phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
L
C. Vai trò ngày càng to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
FI CI A
D. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
Câu 20: Nội dung nào phản ánh không đúng sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam? A. Sáng tạo trong xác định các yếu tố thành lập Đảng. B. Sáng tạo trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin. C. Sáng tạo trong việc lựa chọn tổ chức để thống nhất.
OF
D. Sáng tạo trong việc thành lập tổ chức tiền thân của Đảng.
Câu 21: Một trong những bài học của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng linh hoạt vào cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam là A. Coi trọng xây dựng lực lượng vũ trang, mở rộng căn cứ địa cách mạng.
ƠN
B. xây dựng lực lượng chính trị đóng vai trò xung kích.
C. Chú trọng công tác chuẩn bị, chờ đợi chớp thời cơ để hành động mau lẹ. D. giành chính quyền ở thành thị rồi tiến về nông thôn. Chiến tranh thế giới thứ hai)? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
NH
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật (từ sau B. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 23: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quân đội nước nào chiếm đóng Nhật B. Mĩ
QU Y
A. Mĩ, Anh
C. Liên Xô.
D. Mĩ, Pháp.
Câu 24: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930) đề ra mục tiêu lập A. công nông
B. dân chủ cộng hòa.
C. nhân dân.
D. công nông binh.
Câu 25: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thông qua tài liệu nào sau đây? B. Luận cương chính trị đầu tiên.
C. Chính cương, Sách lược vắn tắt.
D. Tác phẩm “Đường Kách mệnh”.
M
A. Lời kêu gọi giành chính quyền.
Câu 26: Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có sự khác biệt lớn so với Cách mạng tháng Mười Nga
KÈ
(1917), cách mạng Trung Quốc (1946 – 1949) về A. phương pháp bạo lực cách mạng.
B. tính chất và kết quả cuối cùng.
C. khuynh hướng của cách mạng.
D. hình thái của cuộc cách mạng.
Câu 27: Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
Y
xâm lược (1946 – 1954) đều
DẠ
A. kết hợp đánh du kích, phục kích với công kiên. B. có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu. C. nhằm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
Câu 28: Nhận xét nào đúng về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. không mang tính cải lương.
B. không mang tính cách mạng.
C. chỉ mang tính chất dân tộc.
D. chỉ mang tính chất dân chủ.
L
Câu 29: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) đã quyết định xuất A. Tiền phong.
B. Nhân dân.
C. Thanh niên.
FI CI A
bản tờ báo nào làm cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng?
D. Đại đoàn kết.
Câu 30: Năm 1959, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ của quốc gia nào sau đây ở khu vực Mĩ Latinh giành được thắng lợi? A. Cuba.
B. Malaixia.
C. Campuchia.
D. Ănggola.
Câu 31: Chiến thắng trên mặt trận nào đã kết thúc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của A. kinh tế.
B. chính trị.
C. quân sự.
OF
nhân dân Việt Nam (1946 – 1954)?
D. ngoại giao.
Câu 32: Một nội dung quan trọng của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong những năm 1946 – 1947 là
B. kháng chiến chủ động.
C. vườn không nhà trống.
D. kháng chiến trường kì.
ƠN
A. khởi nghĩa toàn dân.
Câu 33: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
NH
A. phong trào cách mạng thế giới dâng cao.
Câu 34: Nghị quyết Hội nghị tháng 11 – 1939 và Hội nghị tháng 5 – 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm giống nhau về: C. hình thức mặt trận
B. nhiệm vụ cách mạng
QU Y
A. hình thái cách mạng
D. xác định kẻ thù
Câu 35: Nhận xét nào dưới đây không đúng về con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn và xây dựng cho dân tộc Việt Nam?
A. Là con đường giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. B. Sợi chỉ đỏ xuyên suốt là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
M
C. Khác hẳn với con đường cứu nước mà các bậc tiền bối đã lựa chọn. D. Vận dụng tuyệt đối Chủ nghĩa Mác Lê nin vào thực tiễn Việt Nam.
KÈ
Câu 36: Một trong những điểm tương đồng của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6 – 1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (12 – 1927) là A. địa bàn hoạt động rộng khắp.
B. cùng mang lý tưởng cộng sản.
C. cùng chung mục tiêu cao nhất.
D. cách thức kết nạp quần chúng.
Y
Câu 37: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về các quyết định của các cường quốc tại Hội nghị
DẠ
Ianta (2 - 1945)?
A. Là cơ sở để hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau chiến tranh. B. Phản ánh sự cân bằng quyền lực giữa hai cường quốc Liên Xô – Mĩ. C. Làm chậm quá trình các nước phương Tây trở lại thuộc địa cũ. D. Thúc đẩy cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc.
Câu 38: Trong thời kì vận động Cách mạng tháng Tám, các Hội Cứu quốc của Mặt trận Việt Minh được thí A. đồng bằng
B. trung du
C. miền xuôi
D. miền núi
FI CI A
Câu 39: Trong cuộc Chiến tranh lạnh (1947- 1989), giữa Mỹ và Liên Xô không diễn ra
L
điểm xây dựng ở địa bàn
A. chạy đua về quân sự, quốc phòng.
B. xung đột trực tiếp về quân sự.
C. mâu thuẫn về chính trị, tư tưởng.
D. đối đầu về văn hóa và tư tưởng.
Câu 40: Khó khăn lớn nhất của Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì? B. ngoại xâm
C. giặc dốt
D. giặc đói
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
A. nội phản
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 1
NGUYỄN TRÃI
MÔN: Lịch sử
FI CI A
L
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm
OF
1954.
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
1.C
2.B
3.D
4.D
5.C
7.B
8.A
9.A
10.B
11.D
`12.D
13.D
14.D
15.B
16.A
17.D
18.B
19.D
20.C
21.C
22.C
23.B
24.D
25.C
26.D
27.B
28.A
29.B
30.A
31.D
32.D
33.A
34.B
35.D
37.C
38.D
39.B
40.B
ƠN
6.C
NH
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
36.C
Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Việt Bắc thu-
QU Y
đông năm 1947 của quân đội nhân dân Việt Nam là gì? A. Lực lượng hậu cần chiến dịch.
B. Địa bàn tác chiến chiến dịch.
C. Thế và lực khi mở chiến dịch.
D. Đối tượng của chiến dịch.
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:
M
A loại vì lực lượng hậu cần của ta luôn được quan tâm và chú trọng trong tất cả các chiến dịch. B loại vì địa bàn tác chiến vẫn là khu vực căn cứ địa Việt Bắc.
KÈ
C chọn vì trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 là chiến dịch ta phản công trước cuộc tấn công của Pháp, đồng thời trong chiến dịch đó ta không nhận được sự ủng hộ và viện trợ của bất kì quốc gia nào. Nhưng trong chiến dịch Biên giới 1950, khi lực lượng của ta đã có sự phát triển, ta nhận được sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa, ta đã chủ động mở cuộc tấn công.
Y
D loại vì đối tượng chính của hai chiến dịch vẫn là thực dân Pháp.
DẠ
Chọn C.
Câu 2: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào? A. Lực lượng tham gia đông đảo.
B. Mục tiêu đấu tranh triệt để.
C. Không mang tính cải lương.
D. Hình thức đấu tranh phong phú.
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm mục tiêu của phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Cách giải: Mục tiêu trước mắt của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là chống phát xít, chống chiến tranh, chống phản
L
động thuộc địa, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình. Do tình hình thế giới và Việt Nam có sự thay đấu tranh của phong trào không triệt để. Chọn B.
FI CI A
đổi nên ta quyết định giải quyết các nhiệm vụ trước mắt chưa nêu cao vấn đề giải phóng dân tộc ⟹ mục tiêu
Câu 3: Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn là một trong những biểu hiện của xu thế
B. hòa hoãn Đông - Tây.
C. đa phương hóa.
D. toàn cầu hóa.
OF
A. hợp tác và đấu tranh. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69.
Cách giải: Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn là một trong những biểu hiện của Chọn D.
ƠN
xu thế toàn cầu hoá.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Nhanh chóng vượt qua khủng hoảng, suy thoái. B. Nghiên cứu tìm ra các nguồn năng lượng mới. D. Chủ động để tham gia vào xu thế toàn cầu hóa.
NH
C. Điều chỉnh các chính sách phát triển đất nước. Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản rơi vào khủng hoảng năng lượng. Nhiệm vụ
QU Y
của các quốc gia là tìm ra các nguồn năng lượng mới, điều chỉnh các chính sách phát triển đất nước để nhanh chóng vượt qua khủng hoảng và suy thoái. Còn toàn cầu hoá là một xu thế tất yếu mà tất cả các nước đều bị ảnh hưởng. Chọn D.
Câu 5: Năm 1997, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) kết nạp thêm B. Việt Nam.
M
A. Brunây
C. Lào
D. Campuchia
Cách giải:
KÈ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 32. Năm 1997, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) kết nạp thêm Lào. Chọn C.
Câu 6: Điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam với công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ là B. bị tư bản Pháp và phong kiến bóc lột.
C. có tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao.
D. sớm được tiếp thu lý luận Mác – Lênin.
DẠ
Y
A. có tinh thần đấu tranh tự giác từ đầu. Phương pháp: Phân tích, tìm ra điểm chung. Cách giải:
A loại vì ban đâu giai cấp công nhân Việt Nam đấu tranh tự phát, mục tiêu đấu tranh chủ yếu là mục tiêu
kinh tế.
B, D loại vì bị tư bản Pháp, phong kiến bóc lột và sớm tiếp thu lý luận Mac Lenin là đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam.
L
C chọn vì giai cấp công nhân Việt Nam và công nhân các nước tư bản đều có tinh thần chiến đấu và kỉ luật
FI CI A
cao. Chọn C.
Câu 7: Khởi đầu cho sự hình thành Liên minh châu Âu – EU là sự liên kết thuộc lĩnh vực A. quân sự.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. tài chính.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 51. Cách giải: Chọn B.
OF
Khởi đầu cho sự hình thành Liên minh châu Âu – EU là sự liên kết thuộc lĩnh vực kinh tế.
Câu 8: Một trong những điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là
ƠN
A. tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa C. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông. D. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
NH
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Một trong những điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Phong
QU Y
trào cách mạng 1930 – 1931 là cuộc tập dượt đầu tiên và cao trào kháng Nhật cứu nước là cuộc tập dượt thứ ba của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. Chọn A.
Câu 9: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?
M
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực của kẻ thù. B. Diễn ra đồng thời trên cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
KÈ
C. Giương cao hai ngọn cờ chống đế quốc, phong kiến. D. Tập trung vào nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc. Phương pháp: Phân tích, tìm ra điểm chung. Cách giải:
Y
A chọn vì cách mạng tháng Tám ở Việt Nam và cách mạng tháng Mười ở Nga đều sử dụng bạo lực cách
DẠ
mạng để chống lại kẻ thù. B loại vì cách mạng tháng Mười diễn ra từ thành thị rồi toả ra nông thôn. C loại vì đối tượng của cách mạng tháng Mười là lật đổ giai cấp tư sản. D loại vì chống đế quốc là nhiệm vụ riêng của Việt Nam. Chọn A.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây là điểm khác biệt căn bản giữa các phong trào chống Pháp từ đầu thế kỉ XX B. Khuynh hướng chính trị.
C. Nhiệm vụ hàng đầu.
D. Đường lối đấu tranh.
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
FI CI A
A. Động lực của phong trào.
L
đến năm 1930 so với phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
Điểm khác biệt căn bản giữa các phong trào chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930 so với phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX là khuynh hướng chính trị. Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX theo khuynh hướng phong kiến còn phong trào chống Pháp đầu thế kỉ XX đến năm 1930 có hai khuynh hướng cùng song
OF
song tồn tại đó là khuynh hướng vô sản và khuynh hướng dân chủ tư sản. Chọn B.
Câu 11: Chiến lược nào thể hiện sự điều chỉnh thay đổi căn bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX? B. Phản ứng nhanh.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 45. Cách giải:
C. Đối đầu trực tiếp.
ƠN
A. Ngăn đe thực tế.
D. Cam kết và mở rộng.
vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX. Chọn D.
NH
Cam kết và mở rộng là chiến lược thể hiện sự điều chỉnh thay đổi căn bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ
Câu 12: Tháng 9 – 1940, quân đội nước nào xâm lược Việt Nam? A. Hà Lan.
B. Anh.
C. Đức.
D. Nhật.
QU Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 103. Cách giải:
Tháng 9 – 1940, quân đội nước Nhật xâm lược Việt Nam. Chọn D.
Câu 13: Hình thức đấu tranh phổ biến của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới
M
thứ hai là
A. đấu tranh tư tưởng.
B. đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh chính trị.
D. đấu tranh vũ trang.
Cách giải:
KÈ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 36. Hình thức đấu tranh phổ biến của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang.
Y
Chọn D.
DẠ
Câu 14: Nguyễn Tất Thành kết thúc hành trình tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam (1920) khi vẫn đang hoạt động ở A. Trung Quốc.
B. nước Anh.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81. Cách giải:
C. Liên Xô.
D. nước Pháp.
Nguyễn Tất Thành kết thúc hành trình tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam (1920) khi vẫn đang hoạt động ở Pháp.
L
Chọn D.
FI CI A
Câu 15: Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (tháng 7 – 1935, Maxcơva) xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là A. bọn phản động thuộc địa.
B. chủ nghĩa phát xít.
C. chủ nghĩa đế quốc.
D. bọn thực dân hiếu chiến.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98. Cách giải:
Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (tháng 7 – 1935, Maxcơva) xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là chủ nghĩa
OF
phát xít. Chọn B.
Câu 16: Ngay sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), một trong những biện pháp cấp thời được Chính phủ đề ra để giải quyết nạn đói ở Việt Nam là B. bãi bỏ thuế thân.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 124. Cách giải:
C. chia lại ruộng công.
ƠN
A. tổ chức quyên góp.
D. tăng gia sản xuất.
Ngay sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), một trong những biện pháp cấp thời được Chính phủ
NH
đề ra để giải quyết nạn đói ở Việt Nam là tổ chức quyên góp. Chọn A.
Câu 17: Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực? B. Cuba.
QU Y
A. Mĩ.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 34. Cách giải:
Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực. Chọn D.
M
Câu 18: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây đưa đến chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1939 - 1945? B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Trật tự hại cực Ianta hình thành.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
KÈ
A. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 103. Cách giải:
Y
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đưa đến chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng Cộng
DẠ
sản Đông Dương trong những năm 1939 - 1945.
Chọn B.
Câu 19: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh? A. Sự mở rộng và phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế - tài chính thế giới. C. Vai trò ngày càng to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
L
D. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
FI CI A
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64. Cách giải:
Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh. Chọn D.
Câu 20: Nội dung nào phản ánh không đúng sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành A. Sáng tạo trong xác định các yếu tố thành lập Đảng. B. Sáng tạo trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin. C. Sáng tạo trong việc lựa chọn tổ chức để thống nhất.
OF
lập Đảng Cộng Sản Việt Nam?
ƠN
D. Sáng tạo trong việc thành lập tổ chức tiền thân của Đảng. Phương pháp: Phân tích, loại trừ phương án. Cách giải:
A loại vì Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập bởi ba yếu tố phong trào yêu nước, phong trào công nhân trong quá trình vận động thành lập Đảng.
NH
và chủ nghĩa Mac Lenin. Đây là điểm khác biệt của Việt Nam cũng như sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc B loại vì chủ nghĩa Mac Lenin là một hệ thống lý luận chung, tuy nhiên từng quốc gia lại có điểm riêng về bối cảnh lịch sử, truyền thống văn hoá…Biết được điều đó, nên Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo chủ
QU Y
nghĩa Mac Lenin trong khuôn khổ Việt Nam.
C chọn, sự ra đời của ba tổ chức cộng sản và thống nhất ba tổ chức là một tất yếu của cách mạng Việt Nam. D loại vì Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được ra đời nhằm chuẩn bị về tổ chức, tư tưởng, là một sáng tạo trong việc chuẩn bị thành lập Đảng. Chọn C.
M
Câu 21: Một trong những bài học của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng linh hoạt vào cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam là
KÈ
A. Coi trọng xây dựng lực lượng vũ trang, mở rộng căn cứ địa cách mạng. B. xây dựng lực lượng chính trị đóng vai trò xung kích. C. Chú trọng công tác chuẩn bị, chờ đợi chớp thời cơ để hành động mau lẹ. D. giành chính quyền ở thành thị rồi tiến về nông thôn.
Y
Phương pháp: Phân tích, rút ra bài học chung.
DẠ
Cách giải:
A, B loại vì trong cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam, lực lượng chính trị là lực lượng nòng cốt, đóng vai trò quan trọng cho cách mạng. Còn lực lượng vũ trang là vai trò xung kích, hỗ trợ cho lực lượng
chính trị.
C chọn vì từ bài học của Cách mạng tháng Mười Nga, Việt Nam đã có quá trình chuẩn bị đầy đủ, chu đáo về vật lực trong suốt 30 năm. Nhờ có sự chuẩn bị chu đáo cùng dự đoán đúng thời cơ, ta đã tiến hành cách mạng
L
tháng Tám trong 15 ngày mà ít bị đổ máu.
FI CI A
D loại vì cách mạng tháng Tám diễn ra đồng thời ở cả thành thị và nông thôn. Chọn C.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai)? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
C. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11. Cách giải:
Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng không phải thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai).
ƠN
Chọn C.
Câu 23: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quân đội nước nào chiếm đóng Nhật A. Mĩ, Anh
B. Mĩ
C. Liên Xô.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5.
NH
Cách giải:
D. Mĩ, Pháp.
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật. Chọn B.
Câu 24: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930) đề ra mục tiêu lập B. dân chủ cộng hòa.
QU Y
A. công nông
C. nhân dân.
D. công nông binh.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 88. Cách giải:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930) đề ra mục tiêu lập công nông binh. Chọn D.
M
Câu 25: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thông qua tài liệu nào sau đây? B. Luận cương chính trị đầu tiên.
C. Chính cương, Sách lược vắn tắt.
D. Tác phẩm “Đường Kách mệnh”.
KÈ
A. Lời kêu gọi giành chính quyền. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 88. Cách giải: vắn tắt.
Y
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thông qua tài liệu Chính cương, Sách lược
DẠ
Chọn C.
Câu 26: Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có sự khác biệt lớn so với Cách mạng tháng Mười Nga (1917), cách mạng Trung Quốc (1946 – 1949) về A. phương pháp bạo lực cách mạng.
B. tính chất và kết quả cuối cùng.
C. khuynh hướng của cách mạng.
D. hình thái của cuộc cách mạng.
Phương pháp: Phân tích, lựa chọn phương án. Cách giải:
L
Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có sự khác biệt lớn so với Cách mạng tháng Mười Nga (1917),
FI CI A
cách mạng Trung Quốc (1946 – 1949) về hình thái của cuộc cách mạng.
- Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam có hình thái đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa. Diễn ra hài hoà giữa thành thị và nông thôn. - Cách mạng tháng Mười 1917 ở Nga có hình thái đi từ thành thị về nông thôn.
- Cách mạng Trung Quốc (1946 – 1949) phát triển từ nông thôn tiến ra thành thị, lấy nông thôn bao vây thành thị. Lực lượng của Đảng cộng sản từng bước phát triển, kiểm soát các vùng đất ở nông thôn, sau đó
OF
dần tấn công và kiểm soát được các thành thị do Quốc dân đảng nắm giữ. Chọn D.
Câu 27: Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp A. kết hợp đánh du kích, phục kích với công kiên. B. có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu.
ƠN
xâm lược (1946 – 1954) đều
C. nhằm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
NH
Phương pháp: Phân tích, lựa chọn phương án đúng. Cách giải:
Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954) đều có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là
QU Y
chiến dịch phản công đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp lần thứ hai, sau chiến dịch, ta phá tan được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. Bước sang năm 1950, thế và lực của ta có sự thay đổi, ta đã mở chiến dịch Biên giới, đánh thẳng vào hệ thống phòng ngự của Pháp trên Đường số 4 và Hành lang Đông Tây giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ. Đến chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đánh thẳng vào nơi kiên cố nhất của giặc và giành được thắng lợi. Như vậy, sau các chiến dịch, ta đã có bước phát
M
triển về hướng tiến công chủ yếu. Chọn B.
KÈ
Câu 28: Nhận xét nào đúng về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? A. không mang tính cải lương.
B. không mang tính cách mạng.
C. chỉ mang tính chất dân tộc.
D. chỉ mang tính chất dân chủ.
Phương pháp: Phân tích, lựa chọn phương án.
Y
Cách giải:
DẠ
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 nhằm đúng vào hai đối tượng của cách mạng Việt Nam là thực dân Pháp và chế độ phong kiến. Vì vậy, phong trào mang tính triệt để, không cải lương.
Chọn A.
Câu 29: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) đã quyết định xuất bản tờ báo nào làm cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng?
A. Tiền phong.
B. Nhân dân.
C. Thanh niên.
D. Đại đoàn kết.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 140.
L
Cách giải: Nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng. Chọn B.
FI CI A
Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) đã quyết định xuất bản tờ báo
Câu 30: Năm 1959, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ của quốc gia nào sau đây ở khu vực Mĩ Latinh giành được thắng lợi? A. Cuba.
B. Malaixia.
C. Campuchia.
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39.
D. Ănggola.
Cách giải:
Năm 1959, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ của Cuba ở khu vực Mĩ Latinh giành được thắng lợi. Chọn A.
ƠN
Câu 31: Chiến thắng trên mặt trận nào đã kết thúc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954)? A. kinh tế.
B. chính trị.
C. quân sự.
Phương pháp: Giải thích.
NH
Cách giải:
D. ngoại giao.
Ngày 7/5/1954, ta giành chiến thắng to lớn trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Với chiến thắng này ta đã hoàn toàn đập tan kế hoạch Nava, giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương và tạo điều kiện thuận lợi cho ta giành thắng lợi trong mặt trận ngoại giao.
QU Y
Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giovevo được kí kết, đây là văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Như vậy, chiến thắng trên mặt trận ngoại giao mới thực sự kết thúc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954). Chọn D.
Câu 32: Một nội dung quan trọng của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông
M
Dương đề ra trong những năm 1946 – 1947 là B. kháng chiến chủ động.
C. vườn không nhà trống.
D. kháng chiến trường kì.
KÈ
A. khởi nghĩa toàn dân.
Phương pháp: Dựa vào nội dung Đường lối kháng chiến chống Pháp. Cách giải:
Một nội dung quan trọng của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề
Y
ra trong những năm 1946 – 1947 là kháng chiến trường kì.
DẠ
Chọn D.
Câu 33: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh A. phong trào cách mạng thế giới dâng cao.
B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 91.
Cách giải: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh phong trào cách mạng thế giới dâng
L
cao.
FI CI A
Chọn A.
Câu 34: Nghị quyết Hội nghị tháng 11 – 1939 và Hội nghị tháng 5 – 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm giống nhau về: A. hình thái cách mạng
B. nhiệm vụ cách mạng
C. hình thức mặt trận
D. xác định kẻ thù
Phương pháp: Giải thích.
OF
Cách giải:
Nghị quyết Hội nghị tháng 11 – 1939 và Hội nghị tháng 5 – 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm giống nhau về nhiệm vụ cách mạng vì cả hai Hội nghị đều chủ trương gác lại cách mạng ruộng đất, tập trung mũi nhọn và nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
ƠN
Chọn B.
Câu 35: Nhận xét nào dưới đây không đúng về con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn và xây dựng cho dân tộc Việt Nam?
A. Là con đường giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
NH
B. Sợi chỉ đỏ xuyên suốt là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. C. Khác hẳn với con đường cứu nước mà các bậc tiền bối đã lựa chọn. D. Vận dụng tuyệt đối Chủ nghĩa Mác Lê nin vào thực tiễn Việt Nam. Phương pháp: Phân tích, rút ra nhận xét.
QU Y
Cách giải:
Chủ nghĩa Mac Lenin là một hệ thống tư tưởng, tuy nhiên, mỗi quốc gia có hoàn cảnh lịch sử và truyền thống văn hoá khác nhau nên không thể dập khuôn, máy móc áp dụng chủ nghĩa Mac Lenin mà không có sự sáng tạo cho phù hợp với thực tiễn. Vận dụng tuyệt đối Chủ nghĩa Mác Lê nin vào thực tiễn Việt Nam là nhận xét không đúng về con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn và xây dựng cho dân tộc Việt Nam
M
Chọn D.
Câu 36: Một trong những điểm tương đồng của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6 – 1925) và Việt Nam
KÈ
Quốc dân đảng (12 – 1927) là
A. địa bàn hoạt động rộng khắp.
B. cùng mang lý tưởng cộng sản.
C. cùng chung mục tiêu cao nhất.
D. cách thức kết nạp quần chúng.
Phương pháp: Giải thích.
Y
Cách giải:
DẠ
Một trong những điểm tương đồng của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6 – 1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (12 – 1927) là cùng chung mục tiêu cao nhất là giải phóng dân tộc khỏi chủ nghĩa đế quốc.
Chọn C.
Câu 37: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về các quyết định của các cường quốc tại Hội nghị
Ianta (2 - 1945)?
A. Là cơ sở để hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau chiến tranh. B. Phản ánh sự cân bằng quyền lực giữa hai cường quốc Liên Xô – Mĩ.
L
C. Làm chậm quá trình các nước phương Tây trở lại thuộc địa cũ.
FI CI A
D. Thúc đẩy cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc. Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Làm chậm quá trình các nước phương Tây trở lại thuộc địa cũ phản ánh không đúng về các quyết định của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2 - 1945) vì trong Hội nghị có thoả thuận về việc giải giáp đóng quân của các nước Âu Mĩ.
OF
Chọn C.
Câu 38: Trong thời kì vận động Cách mạng tháng Tám, các Hội Cứu quốc của Mặt trận Việt Minh được thí điểm xây dựng ở địa bàn A. đồng bằng
B. trung du
C. miền xuôi
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109.
D. miền núi
Cách giải:
Trong thời kì vận động Cách mạng tháng Tám, các Hội Cứu quốc của Mặt trận Việt Minh được thí điểm xây Chọn D.
NH
dựng ở địa bàn miền núi.
Câu 39: Trong cuộc Chiến tranh lạnh (1947- 1989), giữa Mỹ và Liên Xô không diễn ra A. chạy đua về quân sự, quốc phòng. C. mâu thuẫn về chính trị, tư tưởng.
B. xung đột trực tiếp về quân sự. D. đối đầu về văn hóa và tư tưởng.
QU Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58. Cách giải:
Trong cuộc Chiến tranh lạnh (1947- 1989), giữa Mỹ và Liên Xô không diễn ra xung đột trực tiếp về quân sự. Chọn B. thành công là gì? A. nội phản
M
Câu 40: Khó khăn lớn nhất của Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 B. ngoại xâm
C. giặc dốt
D. giặc đói
Cách giải:
KÈ
Phương pháp: Giải thích.
Khó khăn lớn nhất của Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là giặc ngoại xâm vì âm mưu của chúng là lật đổ chính quyền còn non trẻ của mình.
DẠ
Y
Chọn B.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
FI CI A
MÔN: Lịch sử
L
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI
Thời gian làm bài: 50 phút – Mã đề: 132 MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX đến năm 1954.
OF
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
Câu 1: Khi thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc thu - đông năm 1947, Ban Thường vụ Trung ương Đảng A. Kháng chiến kiến quốc. B. Toàn dân kháng chiến. C. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
ƠN
họp và ra chỉ thị
D. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. A. Dư luận thế giới không ủng hộ Việt nam
NH
Câu 2: Cuộc đàm phán chính thức giữa ta và Pháp tại Phôngtennoblô (6/7/1946) thất bại vì B. Việt nam chưa có nhiều kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao C. Pháp ngoan cố không chịu công nhận độc lập thống nhất của Việt Nam
QU Y
D. thái độ của các phái đoàn tại cuộc đàm phán quá cứng rắn Câu 3: Quân đội những nước Đồng minh nào vào Việt Nam để giải giáp phát xít Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Liên Xô, Anh.
C. Trung Hoa Dân Quốc, Anh.
B. Liên Xô, Mĩ. D. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp.
M
Câu 4: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 của nhân dân nhằm mục đích chủ yếu nào? A. Mở rộng hậu phương kháng chiến.
KÈ
B. Đánh bại tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. C. Buộc Pháp và Mĩ phải thay đổi kế hoạch chiến tranh xâm lược. D. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng.
Y
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), trong xã hội Việt Nam, giai cấp công nhân và giai cấp nông dân có mối quan hệ
DẠ
A. đối lập nhau.
B. hỗ trợ cùng phát triển. C. gắn bó mật thiết.
D. đào thải lẫn nhau.
Câu 6: Những tổ chức cộng sản nào tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930? A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương và An Nam Cộng sản đảng. A. Cuộc cách mạng vô sản mang hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân mang hình thức tự vệ
FI CI A
B. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa mang hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc
L
Câu 7: Cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 là
D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân mang hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc Câu 8: Trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới như thế nào? A. “Đơn cực”.
B. “Đa cực , nhiều trung tâm”.
C. “Hai cực”.
D. “Đa cực”.
OF
Câu 9: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã A. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
B. thực hiện cải cách giáo dục.
C. để ra đề cương văn hóa Việt Nam.
D. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
Câu 10: Sau sự kiện nào dưới đây, khu giải phóng Việt Bắc thành căn cứ địa chính của cả nước? B. Uỷ ban lâm thời khu giải phóng được thành lập
C. Ủy ban liên tỉnh Cao-Bắc- Lạng được thành lập
D. Uỷ ban dân tộc giải phóng ra đời.
ƠN
A. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về Tân Trào.
Câu 11: Con đường cứu nước của Phan Bội Châu theo xu hướng nào? A. Ôn hòa.
B. Cải cách.
C. Bạo lực cách mạng.
D. Bạo động.
NH
Câu 12: Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào? A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân. B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn. C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
QU Y
D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên
Câu 13: Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định sau khi cách mạng thắng lợi sẽ thành lập chính phủ A. công-nông-binh. C. dân chủ tư sản.
B. Cộng hòa. D. xã hội tư sản dân quyền.
M
Câu 14: Đường lối độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được xác định bắt đầu từ sự kiện nào?
KÈ
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). B. Kháng chiến chống Mỹ cứu nước (từ năm 1954 đến năm 1975). C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công. D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cách mạng vô sản (năm 1920).
Y
Câu 15: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), lĩnh vực nông nghiệp được
DẠ
Pháp đầu tư chủ yếu vào A. trồng lúa.
B. đồn điền cao su.
C. trồng đay.
D. đồn điền cà phê.
Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Là sự vận dụng sáng tạo tư tưởng chủ nghĩa Mác Lênin vào thực tiễn Việt Nam. B. Là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Tam dân vào thực tiễn Việt Nam.
C. Là sự vận dụng linh hoạt tư tưởng dân chủ tư sản vào thực tiễn Việt Nam. D. Là sự vận dụng nguyên vẹn chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
L
Câu 17: Phong trào Cần Vương 1885 -1896 bùng nổ mạnh mẽ với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ trên
FI CI A
phạm vi rộng lớn đã chứng tỏ
A. uy tín tuyệt đối của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết trong lãnh đạo nhân dân kháng chiến. B. thực dân Pháp vẫn chưa hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.
C. tinh thần dân tộc, yêu nước mạnh mẽ của nhân dân ta dưới ngọn cờ Cần Vương chống Pháp. D. nhân dân ta hoàn toàn tin tưởng triều đình, quyết tâm cùng triều đình kháng chiến. Câu 18: Ngày 8 - 9 - 1951, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Nhật Bản?
B. Kí kết Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
C. Kí kết Hiệp ước Liên minh Mĩ - Nhật.
D. Kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
OF
A. Kí kết Hiệp ước chạy đua vũ trang.
Câu 19: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương có mối quan hệ như thế nào với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954?
ƠN
A. Phản ánh và phát huy thành quả của chiến thắng Điện Biên Phủ. B. Là tiền đề dẫn tới thắng lợi của chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Đều là thắng lợi tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 20: Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như A. thủ đô kháng chiến.
NH
D. Đều trực tiếp dẫn đến kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ. B. căn cứ địa của cách mạng cả nước.
C. trung tâm đầu não kháng chiến.
D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
Câu 21: Trong thời kì 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương sử dụng những hình thức đấu
QU Y
tranh nào? A. Đấu tranh vũ trang.
C. Thỏa hiệp nhượng bộ với thực dân Pháp.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang. D. Đấu tranh chính trị hòa bình.
Câu 22: Luận cương chính trị (10/1930) và Cương lĩnh chính trị (2/1930) được xây dựng dựa trên cơ sở lý luận nào?
B. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
D. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
M
A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
KÈ
Câu 23: Việt Nam Quốc dân đảng là chính đáng của giai cấp, tầng lớp nào? A. Công nhân.
B. Tư sản dân tộc.
C. Địa chủ.
D. Tư sản mại bản.
Câu 24: Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện nổi bật nào? A. Cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.
Y
B. Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
DẠ
C. Sự hợp tác giữa Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng. D. Liên Xô và Trung Quốc kí nhiều hiệp ước hợp tác hữu nghị.
Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế trong
hoàn cảnh nào? A. Rất thuận lợi vì Liên Xô là nước chiến thắng trong chiến tranh thế giới hai.
B. Có nhiều vùng ảnh hưởng. C. Đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
L
D. Đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.
FI CI A
Câu 26: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào? A. Những thỏa thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc.
B. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của các cường quốc. C. Quan điểm của Mỹ và Liên Xô trong Hội nghị Ianta.
D. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 27: Trong những năm 1921 - 1927, Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Li hiệp thuộc địa và Hội A. Cách mạng Việt Nam luôn phải học tập các nước khác.
OF
Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam? B. Đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. C. Muốn cách mạng thắng lợi phải dựa vào các nước khác.
ƠN
D. Luôn chú trọng đoàn kết quốc tế.
Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX? B. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
NH
A. Sản xuất hàng tiêu dùng nội địa phát triển mạnh.
C. Xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. D. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài.
Câu 29: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
QU Y
Pháp (1946-1954)?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi. B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố. C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng. chóng và ít đổ máu?
M
Câu 30: Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
KÈ
A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
Câu 31: Trong giai đoạn 1967 – 1975, ASEAN là một tổ chức như thế nào? B. Liên kết chặt chẽ.
C. Phát triển toàn diện.
D. Lớn mạnh, hợp tác hiệu quả.
Y
A. Non trẻ, hợp tác lỏng lẻo.
DẠ
Câu 32: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 33: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để phát triển kinh tế, lĩnh vực nào được Nhật Bản tập trung sản B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
C. Công nghiệp xây dựng.
D. công nghiệp dân dụng.
FI CI A
A. công nghiệp phần mềm.
L
xuất?
Câu 34: Một trong những điểm giống nhau của cách mạng tháng tám 1945, kháng chiến chống Pháp (45-54), kháng chiến chống Mĩ (54-75) là đều tiến hành: A. Lấy lực lượng chính trị là cơ bản
B. Giải phóng đất đai, lập căn cứ địa kháng chiến.
C. công tác binh vận
D. kết hợp xây dựng với bảo vệ chính quyền
Câu 35: Luận cương Chính trị tháng 10 -1930 đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương
OF
là gì? A. Đem lại ruộng đất cho dân cày.
B. Đánh đổi phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. Tăng lương, giảm giờ làm cho công nhân.
D. Đánh đổ đế quốc, đánh đuổi phong kiến.
Câu 36: Những nước nào sau đây từ năm 1950 trở đi phản đối chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam? B. Áo, Cộng hòa liên bang Đức, Bỉ.
C. Pháp, Hà Lan, Anh
D. Thụy điển, Pháp, Áo
ƠN
A. Pháp, Thụy điển, Phần Lan.
Câu 37: Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
NH
A. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: Cầu viện bên ngoài giúp đỡ B. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. C. Quan niệm muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang D. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi - gắn với lập hội, tổ chức chính trị A. Bước đầu phát triển. C. Suy thoái, khủng hoảng
QU Y
Câu 38: Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 như thế nào? B. Phục hồi trở lại. D. Phát triển mạnh mẽ.
Câu 39: Sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, xung đột trực tiếp chủ yếu là do:
M
A. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị. B. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
KÈ
C. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế. D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế. Câu 40: Sự kiện nào dưới đây là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác?
Y
A. Sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản (1929).
DẠ
B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (1925). C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). D. Tổ chức Công hội được thành lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn (1920).
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
L
MÔN: Lịch sử
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút – Mã đề: 132 MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX đến năm 1954.
OF
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
1.D
2.C
3.C
4.D
5.C
6.C
7.C
8.A
9.D
10.B
11.C
12.A
13.A
14.A
15.B
16.A
17.C
18.D
19.A
20.D
21.D
22.C
23.B
24.A
25.C
31.A
32.A
33.D
34.A
35.B
ƠN
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
27.B
28.A
29.B
30.A
36.B
37.B
38.C
39.B
40.C
NH
26.B
Câu 1: Khi thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc thu - đông năm 1947, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị B. Toàn dân kháng chiến.
QU Y
A. Kháng chiến kiến quốc.
C. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. D. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 133. Cách giải:
M
Khi thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc thu - đông năm 1947, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
KÈ
Chọn D.
Câu 2: Cuộc đàm phán chính thức giữa ta và Pháp tại Phôngtennoblô (6/7/1946) thất bại vì A. Dư luận thế giới không ủng hộ Việt nam B. Việt nam chưa có nhiều kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao
Y
C. Pháp ngoan cố không chịu công nhận độc lập thống nhất của Việt Nam
DẠ
D. thái độ của các phái đoàn tại cuộc đàm phán quá cứng rắn Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 129. Cách giải:
Cuộc đàm phán chính thức giữa ta và Pháp tại Phôngtennoblô (6/7/1946) thất bại vì Pháp ngoan cố không chịu công nhận độc lập thống nhất của Việt Nam.
Chọn C. Câu 3: Quân đội những nước Đồng minh nào vào Việt Nam để giải giáp phát xít Nhật sau Chiến tranh thế
L
giới thứ hai? B. Liên Xô, Mĩ.
C. Trung Hoa Dân Quốc, Anh.
D. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp.
FI CI A
A. Liên Xô, Anh. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 121. Cách giải:
Trung Hoa Dân Quốc, Anh là những nước Đồng minh vào Việt Nam để giải giáp phát xít Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
OF
Chọn C.
Câu 4: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 của nhân dân nhằm mục đích chủ yếu nào? A. Mở rộng hậu phương kháng chiến. B. Đánh bại tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
ƠN
C. Buộc Pháp và Mĩ phải thay đổi kế hoạch chiến tranh xâm lược. D. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 147. Cách giải:
NH
Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 của nhân dân nhằm mục đích chủ yếu buộc Pháp phải phân tán lực lượng. Chọn D. nông dân có mối quan hệ A. đối lập nhau.
QU Y
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), trong xã hội Việt Nam, giai cấp công nhân và giai cấp B. hỗ trợ cùng phát triển. C. gắn bó mật thiết.
D. đào thải lẫn nhau.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78. Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), trong xã hội Việt Nam, giai cấp công nhân và giai cấp nông
M
dân có mối quan hệ gắn bó mật thiết. Chọn C.
KÈ
Câu 6: Những tổ chức cộng sản nào tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930? A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
Y
D. Đảng Cộng sản Đông Dương và An Nam Cộng sản đảng.
DẠ
Phương pháp: So sánh và tìm ra điểm chung.
Cách giải:
Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng là những tổ chức cộng sản tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. Chọn C.
Câu 7: Cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 là B. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa mang hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc
FI CI A
C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân mang hình thức tự vệ
L
A. Cuộc cách mạng vô sản mang hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc
D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân mang hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc Phương pháp: Phân tích, rút ra nhận xét. Cách giải:
Sau khi giành thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Nhưng ngay sau đó, với dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa,
OF
đồng thời được sự trợ giúp của Anh, Pháp đã quay trở lại. Đứng trước tình thế ngàn cân treo sợi tóc, giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền còn khó hơn, toàn Đảng toàn dân đã đứng lên kháng chiến, bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám. Như vậy, cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954 là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân mang hình thức tự vệ.
ƠN
Chọn C.
Câu 8: Trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới như thế nào? B. “Đa cực , nhiều trung tâm”.
C. “Hai cực”.
D. “Đa cực”.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64. Cách giải:
NH
A. “Đơn cực”.
Trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực. Chọn A.
QU Y
Câu 9: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã A. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
B. thực hiện cải cách giáo dục.
C. để ra đề cương văn hóa Việt Nam.
D. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94. Cách giải:
M
Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã xóa bỏ các tệ nạn xã hội. Chọn D.
KÈ
Câu 10: Sau sự kiện nào dưới đây, khu giải phóng Việt Bắc thành căn cứ địa chính của cả nước? A. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về Tân Trào.
B. Uỷ ban lâm thời khu giải phóng được thành lập
C. Ủy ban liên tỉnh Cao-Bắc- Lạng được thành lập
D. Uỷ ban dân tộc giải phóng ra đời.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 114.
Y
Cách giải:
DẠ
Sau sự kiện Uỷ ban lâm thời khu giải phóng được thành lập khu giải phóng Việt Bắc thành căn cứ địa chính của cả nước.
Chọn B.
Câu 11: Con đường cứu nước của Phan Bội Châu theo xu hướng nào? A. Ôn hòa.
B. Cải cách.
C. Bạo lực cách mạng.
D. Bạo động.
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, nội dung Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. Cách giải:
L
Con đường cứu nước của Phan Bội Châu theo xu hướng bạo lực cách mạng. Câu 12: Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào? A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân. B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn. C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ. D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 114.
FI CI A
Chọn C.
Cách giải:
Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân.
ƠN
Chọn A.
Câu 13: Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định sau khi cách mạng thắng lợi sẽ thành lập chính phủ
B. Cộng hòa.
C. dân chủ tư sản.
D. xã hội tư sản dân quyền.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 88. Cách giải:
NH
A. công-nông-binh.
Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định sau khi cách mạng thắng lợi
QU Y
sẽ thành lập chính phủ công-nông-binh. Chọn A.
Câu 14: Đường lối độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được xác định bắt đầu từ sự kiện nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
M
B. Kháng chiến chống Mỹ cứu nước (từ năm 1954 đến năm 1975). C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
KÈ
D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cách mạng vô sản (năm 1920). Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Đường lối độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được xác định bắt đầu từ sự kiện Đảng Cộng
Y
sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) vì trong Cương lĩnh xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng
DẠ
là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
Chọn A.
Câu 15: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), lĩnh vực nông nghiệp được
Pháp đầu tư chủ yếu vào A. trồng lúa.
B. đồn điền cao su.
C. trồng đay.
D. đồn điền cà phê.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76. Cách giải:
L
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), lĩnh vực nông nghiệp được Pháp đầu tư Chọn B.
FI CI A
chủ yếu vào đồn điền cao su.
Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Là sự vận dụng sáng tạo tư tưởng chủ nghĩa Mác Lênin vào thực tiễn Việt Nam. B. Là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Tam dân vào thực tiễn Việt Nam.
C. Là sự vận dụng linh hoạt tư tưởng dân chủ tư sản vào thực tiễn Việt Nam.
OF
D. Là sự vận dụng nguyên vẹn chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn Việt Nam. Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac Lenin
ƠN
vào thực tiễn của Việt Nam. Chủ nghĩa Mác - Lênin là một hệ thống lý luận hoàn chỉnh gồm ba bộ phận: triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học. Tuy nhiên, Việt Nam là một quốc gia có hoàn cảnh lịch sử riêng biệt, có truyền thống lâu đời, tuỳ vào tình hình thực tiễn, chủ tịch Hồ Chí Minh đã xây dựng lý luận giải phóng dân tộc dựa trên chủ nghĩa Mac Lenin.
NH
Chọn A.
Câu 17: Phong trào Cần Vương 1885 -1896 bùng nổ mạnh mẽ với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ trên phạm vi rộng lớn đã chứng tỏ
A. uy tín tuyệt đối của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết trong lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
QU Y
B. thực dân Pháp vẫn chưa hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. C. tinh thần dân tộc, yêu nước mạnh mẽ của nhân dân ta dưới ngọn cờ Cần Vương chống Pháp. D. nhân dân ta hoàn toàn tin tưởng triều đình, quyết tâm cùng triều đình kháng chiến. Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
M
Sau khi thực dân Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam, phái chủ chiến trong triều đình Huế vẫn nuôi hy vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp khi có điều kiện. Năm 1885, vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết ra chiếu
KÈ
Cần Vương đã thổi bùng ngọn lửa yêu nước đang cháy âm ỉ trong lòng người dân Việt Nam lúc bấy giờ. Phong trào Cần Cương với mục đích vì vua mà cứu nước đã thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia điều đó chứng tỏ tinh thần dân tộc, yêu nước mạnh mẽ của nhân dân ta dưới ngọn cờ Cần Vương chống Pháp.
Y
Chọn C.
DẠ
Câu 18: Ngày 8 - 9 - 1951, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Nhật Bản? A. Kí kết Hiệp ước chạy đua vũ trang.
B. Kí kết Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
C. Kí kết Hiệp ước Liên minh Mĩ - Nhật.
D. Kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 53. Cách giải:
Ngày 8 - 9 - 1951, sự kiện kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật đã diễn ra ở Nhật Bản . Chọn D.
L
Câu 19: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương có mối quan hệ như thế nào với chiến thắng Điện Biên Phủ A. Phản ánh và phát huy thành quả của chiến thắng Điện Biên Phủ. B. Là tiền đề dẫn tới thắng lợi của chiến thắng Điện Biên Phủ.
FI CI A
năm 1954?
C. Đều là thắng lợi tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp. D. Đều trực tiếp dẫn đến kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ. Phương pháp: Phân tích, loại trừ phương án.
OF
Cách giải:
A chọn vì mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao có mối quan hệ mật thiết với nhau, chiến thắng trong mặt trận quân sự sẽ tạo tiếng vang trên bàn đàm phán ngoại giao. Còn chiến thắng ngoại giao sẽ phản ánh và phát huy thành quả của mặt trận quân sự.
ƠN
B loại vì chiến thắng Điện Biên Phủ diễn ra trước Hiệp định Gionevo.
C loại vì là thắng lợi tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp là ý nghĩa của Hiệp định chứ không chỉ mối quan hệ. Chọn A. Câu 20: Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như A. thủ đô kháng chiến.
NH
D loại vì không chỉ mối quan hệ giữa hai sự kiện.
B. căn cứ địa của cách mạng cả nước.
C. trung tâm đầu não kháng chiến.
D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
QU Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 114. Cách giải:
Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới Chọn D.
Câu 21: Trong thời kì 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương sử dụng những hình thức đấu
M
tranh nào?
B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
C. Thỏa hiệp nhượng bộ với thực dân Pháp.
D. Đấu tranh chính trị hòa bình.
KÈ
A. Đấu tranh vũ trang.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào dân tộc dân chủ 1936 - 1939. Cách giải:
Trong thời kì 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương sử dụng những hình thức đấu tranh
Y
chính trị.
DẠ
Chọn D.
Câu 22: Luận cương chính trị (10/1930) và Cương lĩnh chính trị (2/1930) được xây dựng dựa trên cơ sở lý luận nào?
A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
B. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
D. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12. Cách giải:
L
Luận cương chính trị (10/1930) và Cương lĩnh chính trị (2/1930) được xây dựng dựa trên cơ sở lý luận Chủ Chọn C. Câu 23: Việt Nam Quốc dân đảng là chính đáng của giai cấp, tầng lớp nào? A. Công nhân.
B. Tư sản dân tộc.
C. Địa chủ.
D. Tư sản mại bản.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 85. Cách giải:
OF
Việt Nam Quốc dân đảng là chính đáng của giai cấp, tầng lớp tư sản dân tộc. Chọn B.
FI CI A
nghĩa Mác-Lênin.
Câu 24: Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện nổi bật nào? A. Cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.
ƠN
B. Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
C. Sự hợp tác giữa Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.
D. Liên Xô và Trung Quốc kí nhiều hiệp ước hợp tác hữu nghị. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 20.
NH
Cách giải:
Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng. Chọn A.
QU Y
Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh nào?
A. Rất thuận lợi vì Liên Xô là nước chiến thắng trong chiến tranh thế giới hai. B. Có nhiều vùng ảnh hưởng.
C. Đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
M
D. Đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội. Cách giải:
KÈ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Chọn C.
Y
Câu 26: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
DẠ
A. Những thỏa thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc. B. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của các cường quốc.
C. Quan điểm của Mỹ và Liên Xô trong Hội nghị Ianta. D. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 6.
Cách giải: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những
L
thỏa thuận sau đó của các cường quốc.
FI CI A
Chọn B.
Câu 27: Trong những năm 1921 - 1927, Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Li hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam? A. Cách mạng Việt Nam luôn phải học tập các nước khác.
B. Đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. C. Muốn cách mạng thắng lợi phải dựa vào các nước khác.
OF
D. Luôn chú trọng đoàn kết quốc tế. Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Trong những năm 1921 - 1927, Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Li hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp mạng Việt Nam. Chọn B.
ƠN
các dân tộc bị áp bức ở Á Đông đã để lại bài học đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi của cách
Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh
NH
tế hướng ngoại từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng nội địa phát triển mạnh. B. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
C. Xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
QU Y
D. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 29, chữ nhỏ. Cách giải:
Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ là nguyên nhân dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang Chọn A.
M
chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60,70 của thế kỉ XX. Câu 29: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
KÈ
Pháp (1946-1954)?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi. B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố. C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Y
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng.
DẠ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 130. Cách giải:
Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố trở thành tín hiệu tấn công của
cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954). Chọn B.
Câu 30: Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
FI CI A
A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
L
chóng và ít đổ máu?
Phương pháp: Phân tích, đưa ra đáp án đúng. Cách giải:
Có hai nguyên nhân dẫn đến sự thành công của cách mạng tháng Tám đó là nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan. Trong đó, nguyên nhân chủ quan giữ vai trò quyết định đến sự thành công của cuộc cách mạng. Từ khi Đảng thành lập đến năm 1945, ta đã có 15 năm chuẩn bị chu đáo về mọi mặt: lực lượng
OF
chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng. Nhờ sự chuẩn bị chu đáo đó kết hợp với điều kiện khách quan và chớp đúng thời cơ, Cách mạng tháng Tám đã diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu. Chọn A.
Câu 31: Trong giai đoạn 1967 – 1975, ASEAN là một tổ chức như thế nào?
B. Liên kết chặt chẽ.
C. Phát triển toàn diện.
D. Lớn mạnh, hợp tác hiệu quả.
ƠN
A. Non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31. Cách giải:
NH
Trong giai đoạn 1967 – 1975, ASEAN là một tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. Chọn A.
Câu 32: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
QU Y
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
M
Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn bộ dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. Vì vậy, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là đánh đuổi đến quốc xâm lược giành Chọn A.
KÈ
độc lập dân tộc.
Câu 33: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để phát triển kinh tế, lĩnh vực nào được Nhật Bản tập trung sản xuất?
B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
C. Công nghiệp xây dựng.
D. công nghiệp dân dụng.
DẠ
Y
A. công nghiệp phần mềm. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54. 13 Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để phát triển kinh tế, lĩnh vực công nghiệp dân dụng được Nhật Bản tập trung sản xuất.
Chọn D. Câu 34: Một trong những điểm giống nhau của cách mạng tháng tám 1945, kháng chiến chống Pháp (45-54),
L
kháng chiến chống Mĩ (54-75) là đều tiến hành:
B. Giải phóng đất đai, lập căn cứ địa kháng chiến.
C. công tác binh vận
D. kết hợp xây dựng với bảo vệ chính quyền
FI CI A
A. Lấy lực lượng chính trị là cơ bản Phương pháp: Phân tích, loại trừ phương án. Cách giải:
A chọn, một trong những điểm giống nhau của cách mạng tháng tám 1945, kháng chiến chống Pháp (4554), kháng chiến chống Mĩ (54-75) là đều tiến hành lấy lực lượng chính trị là cơ bản.
OF
B, D loại vì giải phóng đất đai, lập căn cứ địa kháng chiến là mục tiêu của ta trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
C loại vì công tác binh vận chủ yếu xuất hiện trong kháng chiến chống Mĩ. Chọn A. là gì?
ƠN
Câu 35: Luận cương Chính trị tháng 10 -1930 đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương B. Đánh đổi phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. Tăng lương, giảm giờ làm cho công nhân.
D. Đánh đổ đế quốc, đánh đuổi phong kiến.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 95. Cách giải:
NH
A. Đem lại ruộng đất cho dân cày.
Luận cương Chính trị tháng 10 -1930 đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là đánh Chọn B.
QU Y
đổi phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Câu 36: Những nước nào sau đây từ năm 1950 trở đi phản đối chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam? A. Pháp, Thụy điển, Phần Lan.
B. Áo, Cộng hòa liên bang Đức, Bỉ.
C. Pháp, Hà Lan, Anh
D. Thụy điển, Pháp, Áo
Cách giải:
M
Áo, Cộng hòa liên bang Đức, Bỉ là những nước từ năm 1950 trở đi phản đối chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Chọn B.
KÈ
Việt Nam.
Câu 37: Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: Cầu viện bên ngoài giúp đỡ
Y
B. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
DẠ
C. Quan niệm muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang
D. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi - gắn với lập hội, tổ chức chính trị
Phương pháp: Phân tích rút ra đánh giá.
Cách giải:
So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX cho đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất không đơn thuần là chỉ chống Pháp bằng bạo động vũ trang mà còn gắn liền với
L
đẩy mạnh cải cách, canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. Tiêu biểu là phong trào Duy tân của Phan
FI CI A
Châu Trinh, thực hiện những cải cách về kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền, gắn liền giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách thống trị của ngoại xâm. Hay phong trào Đông kinh nghĩa thục – mở trường học và đưa vào nội dung học tập mới, trở thành trung tâm của phong trào Duy tân ở Bắc Kì. Duy tân đất nước mới khiến thực lực đất nước mạng hơn, tạo điều kiện quan trọng chống lại kẻ thù. Chọn B.
Câu 38: Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 như thế nào? B. Phục hồi trở lại.
C. Suy thoái, khủng hoảng
D. Phát triển mạnh mẽ.
OF
A. Bước đầu phát triển. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 90. Cách giải:
ƠN
Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 suy thoái, khủng hoảng. Chọn C.
Câu 39: Sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, xung đột trực tiếp chủ yếu là do:
NH
A. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
B. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế. C. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế. Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
QU Y
D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
Sau chiến tranh Lạnh, các cường quốc chủ yếu tập trung phát triển kinh tế, điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị Chọn B.
M
thế quốc tế.
Câu 40: Sự kiện nào dưới đây là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một
KÈ
phong trào tự giác?
A. Sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản (1929). B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (1925). C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
Y
D. Tổ chức Công hội được thành lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn (1920).
DẠ
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn
trở thành một phong trào tự giác. Từ đây, giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, đảm nhận sứ mệnh lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam.
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
Chọn C.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 1
QUẢNG NAM
MÔN: Lịch sử
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút
L
TRƯỜNG THPT LIÊN TỈNH
MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1954. - Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
OF
Câu 1: Sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện nào? A. Mô dăm bích và Ăng gô la giành được độc lập
B. Nước Cộng hòa Dim ba bue ra đời
C. Tất cả các nước Châu Phi giành được độc lập
D. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ
Câu 2: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua kế hoạch Mácsan 1947 nhằm mục đích nào sau đây?
ƠN
A. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới một cực
B. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của Chủ nghĩa xã hội C. Giúp Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với đế quốc D. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh Châu Âu chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?
NH
Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng về những biến đổi quan trọng của khu vực Đông Bắc Á từ sau A. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên B. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời
QU Y
C. Các nước tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế D. Tổ chức liên minh khu vực ra đời và phát triển Câu 4: Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì thu được nhiều lợi nhuận từ A. bán vũ khí cho các bên tham chiến
B. xuất khẩu lương thực
C. cải thiện quan hệ với Liên Xô
D. xuất khẩu phần mềm tin học
M
Câu 5: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
KÈ
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương C. Mặt trận Thống nhấn dân tộc phản đế Đông Dương D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh Câu 6: Tiền thân của chính đảng vô sản ở Việt Nam là B. Tâm tâm xã
C. Tân Việt cách mạng đảng.
D. Cộng sản Đoàn.
DẠ
Y
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
Câu 7: Chính quyền công - nông đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào dân chủ 1936- 1939
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919- 1925
C. Phong trào cách mạng 1930-1931
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939- 1945
Câu 8: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng cho cách mạng tháng Tám năm 1945?
L
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919- 1925
FI CI A
B. Phong trào cách mạng 1930-1931 C. Phong trào dân chủ 1936- 1939 D. Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939- 1945
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)? A. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học- kĩ thuật Xô viết C. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mỹ và Liên Xô
OF
B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ
Câu 10: Nền tảng chính sách đối ngoại của của Nhật Bản từ 1951- 2000 là
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. hướng mạnh về Đông Nam Á
D. tác động của cục diện chiến tranh lạnh
ƠN
A. hướng về các nước Châu Á
Câu 11: Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là B. báo “Đời sống công nhân”.
C. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
NH
A. báo “Người cùng khổ”.
Câu 12: Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng A. Chủ nghĩa Mác-Lê-Nin
B. Dân chủ tư sản của Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ
C. Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản
D. Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn
QU Y
Câu 13: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là A. xây dựng chính quyền công nông binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. đánh đổ đế quốc và phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập. C. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua thời kỳ TBCN, sau đó tiến thẳng lên con đường XHCN. D. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
M
Câu 14: Sự khởi sắc của Asean được đánh dấu bởi sự kiện A. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Bali (2/1976)
KÈ
B. Hiến chương Asean được thông qua (2007) C. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992) D. Diễn đàn hợp tác Á- Âu được thành lập Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
Y
A. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy
DẠ
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước đồng minh C. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa D. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương
Câu 16: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải
giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Anh
D. Pháp
Câu 17: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc toàn quốc kháng chiến
L
chống thực dân Pháp là
B. ba chiến dịch Biên giới thu- đông năm1950
C. chiến dịch Tây Bắc thu đông
D. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
FI CI A
A. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam trong những năm 1885 - 1896? A. Việt Nam mất độc lập hoàn toàn
B. Pháp đã hoàn thành việc bình định ở nước ta.
C. Chưa xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới
D. Khuynh hướng phong kiến bao trùm.
OF
Câu 19: Chủ trương “vô sản hóa” do tổ chức nào phát động? A. Việt Nam quốc dân đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Đông Dương cộng sản đảng.
Câu 20: Đâu là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam? B. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
C. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954.
D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi (1975).
ƠN
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930)
Câu 21: Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (1976) đều có điểm giống nhau là A. mở ra xu thế “nhất thể hóa” khu vực và kết nối hai châu lục Á – Âu
NH
B. tăng cường sự hợp tác liên minh khu vực trên lĩnh vực ngoại giao C. tăng cường sự trao đổi và hợp tác về khoa học kĩ thuật
D. xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
Câu 22: Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp ở nước ta trong những năm 1936 - 1939 thực chất là
QU Y
A. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng. B. cuộc đấu tranh công khai, đạt được một số quyền lợi thiết thực. C. cao trào cách mạng dân chủ công khai, nhưng mang tính dân tộc. D. cuộc vận động tuyên truyền đường lối của Đảng và Quốc tế cộng sản. Câu 23: Từ nữa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do B. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh
C. có tiềm lực kinh tế quốc phòng vượt trội
D. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh
M
A. tác động của cục diện chiến tranh lạnh
KÈ
Câu 24: Tính chất dân chủ của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện qua một trong những hoạt động nào sau đây? A. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột , đưa công nông lên nắm chính quyền B. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân do nhân dân bầu
Y
C. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến
DẠ
D. Thực hiện chính sách đảm bảo về quyền lợi chính trị cho nhân dân
Câu 25: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Asean) diễn ra đầy lâu dài và trở ngại chủ yếu là do A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc B. nguyên trắc hoạt động của Asean không phù hợp với một số nước
C. tác động của cuộc chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau
L
Câu 26: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945
FI CI A
kết thúc khi A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản B. thực dân Pháp bắt đầu nổ sung xâm lược trở lại Việt Nam C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng D. Nhật giao Đông Dương cho Trung Hoa Dân quốc
Câu 27: Ở Việt Nam , căn cứ địa trong cách mạng tháng Tám và hậu phương trong kháng chiến chống Pháp
OF
(1945- 1954) đều là nơi A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân
B. giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng
C. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa
D. cung cấp sức người , sức của cho tiền tuyến
thế giới thứ hai? A. Tạo sức mạnh cân bằng với Liên Xô và Đông Âu. B. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu. C. Phát huy tối đa những lợi thế về kinh tế và xã hội.
ƠN
Câu 28: Yếu tố nào quyết định việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết khu vực sau Chiến tranh
NH
D. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 29: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định D. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định
QU Y
Câu 30: Vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam? A. chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam B. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin về nước.
C. lãnh đạo phong trào đấu tranh của công nhân. D. thực hiện phong trào “vô sản hóa”. dân tộc ở Việt Nam?
M
Câu 31: Phong trào cách mạng 1930- 1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải phóng
KÈ
A. không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc B. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các lợi ích dân tộc và giai cấp C. giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc D. chỉ phát lệnh Tổng khởi nghĩa khi đã có sự giúp đỡ từ bên ngoài
Y
Câu 32: Nhận định đúng và đủ nhất về mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
DẠ
A. Quan hệ quốc tế mở rộng do sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật. B. Các quốc gia đều khẳng định vị thế của mình trong trật tự thế giới mới. C. Hoạt động kinh tế, tài chính, chính trị của các quốc gia tổ chức quốc tế diễn ra mạnh. D. Quan hệ quốc tế mở rộng, đa dạng, phần lớn các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp
tác.
A. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
B. Bài học về giành và giữ chính quyền.
C. Bài học về liên minh năm công - nông.
D. Bài học về phân hóa và cô lập kẻ thù.
L
Câu 33: Bài học kinh nghiệm nào là chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng B. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp C. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh , thắng nhanh của thực dân Pháp D. Có sự ủng hộ về vật chất , tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa
FI CI A
Câu 34: Các chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Biên giới thu đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954
OF
Câu 35: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Nòng cốt quyết định thắng lợi
B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi
C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị
D. Đông đảo, quyết định thắng lợi
ƠN
Câu 36: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (1920) đã có tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam
B. Mở đường cho việc giải quyết về khủng hoảng đường lối ở Việt Nam
NH
C. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn đường cách mạng vô sản
D. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc Câu 37: So với quan điểm cách mạng vô sản ở Phương Tây , nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong cương lĩnh chính trị đầu năm 1930 có gì sáng tạo?
QU Y
A. Tiến hành ngay một cuộc đấu tranh giai cấp để xây dựng ngay một xã hội cộng sản B. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp để đi tới xã hội cộng sản C. Cách mạng Việt Nam phải trải qua nhiều giai đoạn, trước hết là giải phóng dân tộc D. Chỉ cần đấu tranh giải quyết nhiệm vụ dân tộc rồi sau đó tiến lên xã hội cộng sản Câu 38: Ý nào sau đây không phải là lí do để Đảng Cộng sản Đông Dương chưa phát động Tổng khởi nghĩa
M
sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945)? A. Lực lượng vũ trang chưa hình thành.
KÈ
B. Đảng và quần chúng chưa sẵn sàng hành động. C. Kẻ thù còn mạnh đủ sức chống trả. D. Lực lượng trung gian chưa ngã hẳn về phía cách mạng. Câu 39: “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ở quan niệm về
Y
phong trào yêu nước”. Đây là nhận định
DẠ
A. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công. B. đúng, vì các sĩ phu đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ. C. sai, vì phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu vào tư tưởng dân tộc ta. D. đúng, vì hoạt động các sĩ phu gắn với khái niệm “dân quyền, dân chủ”.
Câu 40: “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh. ....” Nhận định trên nói về thắng lợi nào của dân tộc Việt Nam?
L
A. Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
FI CI A
B. Cách mạng tháng Tám 1945. C. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 1
QUẢNG NAM
MÔN: Lịch sử
FI CI A
L
TRƯỜNG THPT LIÊN TỈNH
Thời gian làm bài: 50 phút
MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1954.
OF
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
2.B
3.D
4.A
5.A
11.C
12.D
13.D
14.A
15.A
21.D
22.C
23.B
24.D
25.C
31.B
32.D
33.B
34.B
35.C
6.A
7.C
8.C
9.B
10.B
16.B
17.A
18.B
19.C
20.A
26.A
27.D
28.D
29.A
30.A
37.C
38.A
39.B
40.B
NH
1.A
ƠN
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
36.B
QU Y
Câu 1: Sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện nào? A. Mô dăm bích và Ăng gô la giành được độc lập
B. Nước Cộng hòa Dim ba bue ra đời
C. Tất cả các nước Châu Phi giành được độc lập
D. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 36. Cách giải:
Sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện Mô dăm bích và Ăng
M
gô la giành được độc lập. Chọn A.
KÈ
Câu 2: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua kế hoạch Mácsan 1947 nhằm mục đích nào sau đây? A. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới một cực B. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của Chủ nghĩa xã hội
Y
C. Giúp Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với đế quốc D. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh Châu Âu
DẠ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 59. Cách giải:
Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua kế hoạch Mácsan 1947 nhằm mục đích lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của Chủ nghĩa xã hội.
Chọn B. Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng về những biến đổi quan trọng của khu vực Đông Bắc Á từ sau
L
chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?
FI CI A
A. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên B. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời C. Các nước tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế D. Tổ chức liên minh khu vực ra đời và phát triển Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải: tranh thế giới thứ hai. D chọn vì khu vực Đông Bắc Á không có liên minh khu vực. Chọn D.
OF
A, B, C loại vì ba phương án trên phản ánh đúng những biến đổi quan trọng của Đông Bắc Á từ sau chiến
ƠN
Câu 4: Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì thu được nhiều lợi nhuận từ A. bán vũ khí cho các bên tham chiến
B. xuất khẩu lương thực
C. cải thiện quan hệ với Liên Xô
D. xuất khẩu phần mềm tin học
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42.
NH
Cách giải:
Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì thu được nhiều lợi nhuận từ bán vũ khí cho các bên tham chiến. Chọn A.
QU Y
Câu 5: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận Thống nhấn dân tộc phản đế Đông Dương D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
M
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100. Cách giải:
KÈ
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Chọn A.
Câu 6: Tiền thân của chính đảng vô sản ở Việt Nam là B. Tâm tâm xã
C. Tân Việt cách mạng đảng.
D. Cộng sản Đoàn.
DẠ
Y
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Tiền thân của chính đảng vô sản ở Việt Nam là Hội Việt Nam cách mạng thanh niên vì đây là tổ chức theo khuynh hướng vô sản đầu tiên và cũng là tổ chức chuẩn bị về mặt tư tưởng, lý luận, tổ chức cho sự ra đời của
L
Đảng Cộng sản Việt Nam.
FI CI A
Chọn A. Câu 7: Chính quyền công - nông đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào dân chủ 1936- 1939
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919- 1925
C. Phong trào cách mạng 1930-1931
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939- 1945
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 95. Cách giải:
OF
Chính quyền công - nông đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931. Chọn C.
Câu 8: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng cho cách mạng tháng Tám năm 1945?
ƠN
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919- 1925 B. Phong trào cách mạng 1930-1931 C. Phong trào dân chủ 1936- 1939
D. Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939- 1945
NH
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào dân chủ 1936- 1939. Cách giải:
Phong trào dân chủ 1936- 1939 được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng cho cách mạng tháng Tám năm 1945.
QU Y
Chọn C.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?
A. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học- kĩ thuật Xô viết B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ
M
C. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mỹ và Liên Xô Cách giải:
KÈ
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. A, C, D loại vì ba phương án trên phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Y
B chọn vì sự kiện trên không làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
DẠ
Chọn B.
Câu 10: Nền tảng chính sách đối ngoại của của Nhật Bản từ 1951- 2000 là A. hướng về các nước Châu Á
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. hướng mạnh về Đông Nam Á
D. tác động của cục diện chiến tranh lạnh
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ 1951 – 2000.
Cách giải: Nền tảng chính sách đối ngoại của của Nhật Bản từ 1951- 2000 là liên minh chặt chẽ với Mĩ.
L
Chọn B.
FI CI A
Câu 11: Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là A. báo “Người cùng khổ”.
B. báo “Đời sống công nhân”.
C. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81. 9 Cách giải:
Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
OF
Chọn C.
Câu 12: Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng A. Chủ nghĩa Mác-Lê-Nin
B. Dân chủ tư sản của Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ
C. Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản
D. Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Việt Nam Quốc dân đảng. Cách giải:
Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn.
NH
Chọn D.
Câu 13: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là A. xây dựng chính quyền công nông binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. đánh đổ đế quốc và phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
QU Y
C. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua thời kỳ TBCN, sau đó tiến thẳng lên con đường XHCN. D. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 88. Cách giải:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành
M
cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. Chọn D.
KÈ
Câu 14: Sự khởi sắc của Asean được đánh dấu bởi sự kiện A. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Bali (2/1976) B. Hiến chương Asean được thông qua (2007) C. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992)
Y
D. Diễn đàn hợp tác Á- Âu được thành lập
DẠ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31. Cách giải:
Sự khởi sắc của Asean được đánh dấu bởi sự kiện Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Bali (2/1976). Chọn A.
Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy B. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước đồng minh
L
C. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa
FI CI A
D. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương Phương pháp: Phân tích, loại trừ phương án. Cách giải:
A chọn vì truyền thống yêu nước là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
B, C, D loại vì trước năm 1945, Việt Nam là một nước thuộc địa nên không có các nước đồng minh, hay sự
OF
ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. Thời điểm đó, không có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương. Chọn A.
Câu 16: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải A. Liên Xô
ƠN
giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên? B. Mĩ
C. Anh
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5. Cách giải:
D. Pháp
NH
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), Mĩ thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên. Chọn B.
Câu 17: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc toàn quốc kháng chiến
QU Y
chống thực dân Pháp là
A. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
B. ba chiến dịch Biên giới thu- đông năm1950
C. chiến dịch Tây Bắc thu đông
D. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 134. Cách giải:
M
Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc toàn quốc kháng chiến chống Chọn A.
KÈ
thực dân Pháp là chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam trong những năm 1885 - 1896? B. Pháp đã hoàn thành việc bình định ở nước ta.
C. Chưa xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới
D. Khuynh hướng phong kiến bao trùm.
Y
A. Việt Nam mất độc lập hoàn toàn
DẠ
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Pháp đã hoàn thành việc bình định ở nước ta phản ánh không đúng bối cảnh lịch sử phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam trong những năm 1885 – 1896 vì lúc đó Pháp vừa mới bình định Việt Nam.
Chọn B.
A. Việt Nam quốc dân đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Đông Dương cộng sản đảng.
FI CI A
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 84
L
Câu 19: Chủ trương “vô sản hóa” do tổ chức nào phát động?
Cách giải:
Chủ trương “vô sản hóa” do tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên phát động. Chọn C.
Câu 20: Đâu là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam?
B. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
C. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954.
D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi (1975).
OF
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 89. Cách giải:
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân
ƠN
dân Việt Nam. Chọn A.
Câu 21: Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (1976) đều có điểm giống nhau là A. mở ra xu thế “nhất thể hóa” khu vực và kết nối hai châu lục Á – Âu
NH
B. tăng cường sự hợp tác liên minh khu vực trên lĩnh vực ngoại giao C. tăng cường sự trao đổi và hợp tác về khoa học kĩ thuật
D. xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước Phương pháp: So sánh.
QU Y
Cách giải:
*Hiệp ước Bali (1976) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước +Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. + Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau. + Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
M
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. *Định ước Henxinki (1975) khẳng định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các quốc gia và sự hợp
KÈ
tác giữa các nước.
Vì vậy, điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxinki là đều xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. Chọn D.
Y
Câu 22: Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp ở nước ta trong những năm 1936 - 1939 thực chất là
DẠ
A. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng. B. cuộc đấu tranh công khai, đạt được một số quyền lợi thiết thực.
C. cao trào cách mạng dân chủ công khai, nhưng mang tính dân tộc.
D. cuộc vận động tuyên truyền đường lối của Đảng và Quốc tế cộng sản.
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải: Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp ở nước ta trong những năm 1936 - 1939 thực chất là cao trào cách mạng
L
dân chủ công khai, nhưng mang tính dân tộc.
FI CI A
Chọn C.
Câu 23: Từ nữa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do A. tác động của cục diện chiến tranh lạnh
B. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh
C. có tiềm lực kinh tế quốc phòng vượt trội
D. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 56. Cách giải:
OF
Từ nữa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh. Chọn B.
Câu 24: Tính chất dân chủ của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện qua một trong
ƠN
những hoạt động nào sau đây?
A. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột , đưa công nông lên nắm chính quyền B. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân do nhân dân bầu
C. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến Phương pháp: Phân tích, loại trừ phương án. Cách giải:
NH
D. Thực hiện chính sách đảm bảo về quyền lợi chính trị cho nhân dân
A loại vì phong trào chưa xoá bỏ được hoàn toàn giai cấp bóc lột.
QU Y
B loại vì trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, chính quyền cách mạng không do nhân dân bầu ra. C loại vì phong trào chưa xoá bỏ được quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến. D chọn trong phong trào đã mở các lớp dạy chữ Quốc ngữ. Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, ma uý bị xoá bỏ… Chọn D. ngại chủ yếu là do
M
Câu 25: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Asean) diễn ra đầy lâu dài và trở
KÈ
A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc B. nguyên trắc hoạt động của Asean không phù hợp với một số nước C. tác động của cuộc chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau
Y
Phương pháp: Phân tích, lựa chọn phương án đúng.
DẠ
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ quốc tế xoay quanh trận tự hai cực Ianta do hai siêu cường Mĩ và
Liên Xô đứng đầu mỗi phe. Đặc trưng này là nhân tố hàng đầu chi phối chính trị thế giới nửa sau thế kỉ XX và Đông Nam Á không nằm ngoài sự chi phối đó. Năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập bởi 5 nước Thái Lan, Philippin, Malaysia, Indonexia, Mianma. Bên cạnh các quốc gia trung lập thì
có Thái Lan và Philippin tham gia vào chiến tranh ở Việt Nam. Trong bối cảnh đó, Việt Nam, Lào, Campuchia đang trong cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược và nhận được nhiều viện trợ của Liên Xô,
L
Trung Quốc và các nước XHCN. Sau này, vấn đề Campuchia khiến quan hệ giữa các nước ASEAN với các
FI CI A
nước Đông Dương trở nên gay gắt và căn thẳng hơn.
Vì vậy, cục diện hai phe, hai cực và Chiến tranh lạnh đã chi phối tình hình các nước Đông Nam Á, làm cho quá trình mở rộng thành viên của ASEAN diễn ra lâu dài và đầy trở ngại Chọn C.
Câu 26: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi B. thực dân Pháp bắt đầu nổ sung xâm lược trở lại Việt Nam C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng D. Nhật giao Đông Dương cho Trung Hoa Dân quốc
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 115.
OF
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản
Cách giải:
Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.
NH
Chọn A.
Câu 27: Ở Việt Nam , căn cứ địa trong cách mạng tháng Tám và hậu phương trong kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) đều là nơi
B. giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng
C. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa
D. cung cấp sức người , sức của cho tiền tuyến
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
QU Y
A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân
Ở Việt Nam , căn cứ địa trong cách mạng tháng Tám và hậu phương trong kháng chiến chống Pháp (1945Chọn D.
M
1954) đều là nơi cung cấp sức người , sức của cho tiền tuyến. Câu 28: Yếu tố nào quyết định việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết khu vực sau Chiến tranh
KÈ
thế giới thứ hai?
A. Tạo sức mạnh cân bằng với Liên Xô và Đông Âu. B. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu. C. Phát huy tối đa những lợi thế về kinh tế và xã hội.
Y
D. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
DẠ
Phương pháp: Phân tích, lựa chọn phương án.
Cách giải:
Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật dẫn đến sự phát triển của lực lượng sản xuất từ đó toàn
cầu hoá hình thành và phát triển. Biển hiện của toàn cầu hoá là quá trình liên kết, sát nhập các công ty, tập đoàn và các nước và thậm chí là các khu vực.
Vì vậy, sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là yếu tố quyết định việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết khu vực sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
L
Chọn D.
FI CI A
Câu 29: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt
D. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Có hai yếu tố quan trọng để giành được thắng lợi trong một cuộc cách mạng là nguyên nhân chủ quan và
OF
nguyên nhân khách quan. Trong đó, nguyên nhân chủ quan giữ vai trò quyết định, đem sức ta giải phóng cho ta. Nếu không có sự nỗ lực, chuẩn bị chu đáo thì sẽ không phát huy được các yếu tố khách quan và đặc biệt là không chớp được thời cơ khi nó xuất hiện. Trong năm 1945, rất nhiều quốc gia ở Đông Nam Á đã giành quyết định. Chọn A.
ƠN
được độc lập. Để đạt được kết quả trên, các quốc gia đã nỗ lực hết mình. Vì vậy, yếu tố chủ quan giữ vai trò
Câu 30: Vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam? A. chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
NH
B. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin về nước.
C. lãnh đạo phong trào đấu tranh của công nhân. D. thực hiện phong trào “vô sản hóa”. Phương pháp: Giải thích.
QU Y
Cách giải:
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là một tổ chức theo khuynh hướng vô sản. Sự ra đời của Hội là một bước chuẩn bị về mặt lý luận, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Chọn A. dân tộc ở Việt Nam?
M
Câu 31: Phong trào cách mạng 1930- 1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải phóng A. không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc
KÈ
B. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các lợi ích dân tộc và giai cấp C. giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc D. chỉ phát lệnh Tổng khởi nghĩa khi đã có sự giúp đỡ từ bên ngoài Phương pháp: Giải thích.
Y
Cách giải:
DẠ
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là phong trào đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Phong trào mang tính triệt để vì nhằm thẳng vào hai mâu thuẫn của của xã hội Việt Nam lúc bấy giờ là mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp. Qua đó, phong trào để lại bài học kinh nghiệm cần giải quyết đúng đắn mối qaun hệ giữa các
lợi ích dân tộc và giai cấp. Chọn B.
Câu 32: Nhận định đúng và đủ nhất về mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? B. Các quốc gia đều khẳng định vị thế của mình trong trật tự thế giới mới.
FI CI A
C. Hoạt động kinh tế, tài chính, chính trị của các quốc gia tổ chức quốc tế diễn ra mạnh.
L
A. Quan hệ quốc tế mở rộng do sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Quan hệ quốc tế mở rộng, đa dạng, phần lớn các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác. Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:
A loại vì sự phát triển của khoa học kĩ thuật dẫn đến xu thế toàn cầu hoá, tuy nhiên toàn cầu hoá chỉ thực sự
OF
phát triển mạnh mẽ từ những năm 80 của thế kỉ XX.
B loại vì nửa sau thế kỉ XX, trật tự thế giới chỉ xoay quanh hai trục là Mỹ và Liên Xô. C loại vì nửa sau thế kỉ XX, một số quốc gia vẫn còn chiến tranh và cả thế giới bị chi phối bởi chiến tranh Lạnh nên không phải tất cả các quốc gia, tổ chức đều có các hoạt động kinh tế diễn ra mạnh mẽ.
ƠN
D chọn vì quan hệ quốc tế mở rộng, đa dạng, phần lớn các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác. Chọn D.
Câu 33: Bài học kinh nghiệm nào là chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945? C. Bài học về liên minh năm công - nông. Phương pháp: Phân tích. Cách giải:
B. Bài học về giành và giữ chính quyền.
NH
A. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
D. Bài học về phân hóa và cô lập kẻ thù.
QU Y
Mâu thuẫn lớn nhất tồn tại trong xã hội Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945 là mâu thuẫn dân tộc. Vì vậy, mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc, giành lại độc lập từ tay chủ nghĩa thực dân. Vì vậy, bài học kinh nghiệm chung nhất cho cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 – 1045 là bài học về giành và giữ chính quyền. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền còn khó hơn. Chọn B.
M
Câu 34: Các chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Biên giới thu đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
KÈ
A. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng B. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp C. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh , thắng nhanh của thực dân Pháp D. Có sự ủng hộ về vật chất , tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa
Y
Phương pháp: So sánh.
DẠ
Cách giải:
Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947, quân ta đã phản công và làm thất bại kế hoạch tiến công căn cứ địa Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh của Pháp.
Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950, quân ta chủ động tấn công và làm thất bại kế hoạch Rơve. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp và Mĩ.
Vì vậy, các chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Biên giới thu đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam có điểm chung làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
L
Chọn B.
FI CI A
Câu 35: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Nòng cốt quyết định thắng lợi
B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi
C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị
D. Đông đảo, quyết định thắng lợi
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
OF
Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám, lực lượng chính trị là nòng cốt quyết định thắng lợi còn lực lượng vũ trang có vai trò xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. Chọn C.
Câu 36: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (1920) đã có tác động như thế
ƠN
nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam
B. Mở đường cho việc giải quyết về khủng hoảng đường lối ở Việt Nam C. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn đường cách mạng vô sản
NH
D. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc Phương pháp: Phân tích, lựa chọn phương án đúng. Cách giải:
A, C loại vì sự ra đời của Đảng Cộng sản có ý nghĩa chấm dứt khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam và
QU Y
đánh dấu lịch sử Việt Nam lực chọn con đường cách mạng vô sản. B chọn vì Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam là con đường cách mạng vô sản. Sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới mở ra con đường giải quyết khủng hoảng đường lối ở Việt Nam.
D loại vì sự kiện khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng mới chứng tỏ sự bất
M
lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc Chọn B.
KÈ
Câu 37: So với quan điểm cách mạng vô sản ở Phương Tây , nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong cương lĩnh chính trị đầu năm 1930 có gì sáng tạo? A. Tiến hành ngay một cuộc đấu tranh giai cấp để xây dựng ngay một xã hội cộng sản B. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp để đi tới xã hội cộng sản
Y
C. Cách mạng Việt Nam phải trải qua nhiều giai đoạn, trước hết là giải phóng dân tộc
DẠ
D. Chỉ cần đấu tranh giải quyết nhiệm vụ dân tộc rồi sau đó tiến lên xã hội cộng sản
Phương pháp: Phân tích, so sánh. Cách giải:
Quan điểm cách mạng vô sản ở phương Tây là lật đổ giai cấp tư sản, thành lập chính quyền của nhân dân, đưa đất nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Còn đối với đặc thù Việt Nam lúc bấy giờ, cách mạng Việt Nam sẽ trải qua tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản, trong đó đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
L
Chọn C.
FI CI A
Câu 38: Ý nào sau đây không phải là lí do để Đảng Cộng sản Đông Dương chưa phát động Tổng khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945)? A. Lực lượng vũ trang chưa hình thành. B. Đảng và quần chúng chưa sẵn sàng hành động. C. Kẻ thù còn mạnh đủ sức chống trả. D. Lực lượng trung gian chưa ngã hẳn về phía cách mạng.
OF
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Lực lượng vũ trang chưa hình thành không phải là lí do để Đảng Cộng sản Đông Dương chưa phát động Tổng khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) vì lực lượng vũ trang đã được hình thành trong
ƠN
quá trình chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám. Chọn A.
Câu 39: “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ở quan niệm về phong trào yêu nước”. Đây là nhận định
NH
A. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công. B. đúng, vì các sĩ phu đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ. C. sai, vì phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu vào tư tưởng dân tộc ta. Phương pháp: Phân tích. Cách giải:
QU Y
D. đúng, vì hoạt động các sĩ phu gắn với khái niệm “dân quyền, dân chủ”.
Trong những năm đầu thế kỉ XX, quan niệm về phong trào yêu nước của các văn thân sĩ đã có sự thay đổi. Đối với họ, yêu nước phải gắn liền với canh tân, đổi mới, xây dựng đất nước tiến bộ hơn. Vì vậy, “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ở quan niệm về phong trào yêu nước”.
M
Đây là nhận định đúng, vì các sĩ phu đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ Chọn B.
KÈ
Câu 40: “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh. ....” Nhận định trên nói về thắng lợi nào của dân tộc Việt Nam? A. Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975). B. Cách mạng tháng Tám 1945.
Y
C. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
DẠ
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
Phương pháp: Phân tích. Cách giải:
“Nhờ sự đoàn kết chặt chẽ và anh dũng hy sinh của toàn quân và dân ta, chúng ta đã đại thắng ở Điện Biên Phủ vào mùa hè năm 1954… Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước
thực dân hùng mạnh. Đó là một thắng lợi vẻ vang của nhân dân Việt Nam, đồng thời cũng là một thắng lợi của các lực lượng hòa bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới.”. Câu nói trên của chủ tịch Hồ Chí
L
Minh nói về chiến thắng Điện Biên Phủ sau đó kết hợp với thắng lợi trong cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại
FI CI A
giao (Hiệp định Giơnevơ năm 1954), Pháp đã buộc phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương, đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. (1945 – 1954). Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi đã đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc một nước thuộc địa nhỏ yếu như Việt Nam đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh như Pháp.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Chọn B.
NGHIỆP THPT - LẦN 1
NGUYỄN TRÃI
MÔN: Lịch sử
ĐỀ THI THỬ TỐT
Thời gian làm bài: 50 phút
L
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MỤC TIÊU
FI CI A
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1954. - Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 của quân đội nhân dân Việt Nam là gì? B. Địa bàn tác chiến chiến dịch.
C. Thế và lực khi mở chiến dịch.
D. Đối tượng của chiến dịch.
OF
A. Lực lượng hậu cần chiến dịch.
Câu 2: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào? A. Lực lượng tham gia đông đảo.
B. Mục tiêu đấu tranh triệt để.
C. Không mang tính cải lương.
D. Hình thức đấu tranh phong phú.
ƠN
Câu 3: Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn là một trong những biểu hiện của xu thế A. hợp tác và đấu tranh. B. hòa hoãn Đông - Tây. C. đa phương hóa.
D. toàn cầu hóa.
NH
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Nhanh chóng vượt qua khủng hoảng, suy thoái. B. Nghiên cứu tìm ra các nguồn năng lượng mới. C. Điều chỉnh các chính sách phát triển đất nước.
D. Chủ động để tham gia vào xu thế toàn cầu hóa.
Câu 5: Năm 1997, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) kết nạp thêm B. Việt Nam.
QU Y
A. Brunây
C. Lào
D. Campuchia
Câu 6: Điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam với công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ là A. có tinh thần đấu tranh tự giác từ đầu.
B. bị tư bản Pháp và phong kiến bóc lột.
C. có tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao.
D. sớm được tiếp thu lý luận Mác – Lênin.
Câu 7: Khởi đầu cho sự hình thành Liên minh châu Âu – EU là sự liên kết thuộc lĩnh vực A. quân sự.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. tài chính,
M
Câu 8: Một trong những điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là
KÈ
A. tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. B. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa C. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông. D. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
DẠ
Y
Câu 9: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây? A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực của kẻ thù. B. Diễn ra đồng thời trên cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
C. Giương cao hai ngọn cờ chống đế quốc, phong kiến. D. Tập trung vào nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây là điểm khác biệt căn bản giữa các phong trào chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930 so với phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX? B. Khuynh hướng chính trị.
C. Nhiệm vụ hàng đầu.
D. Đường lối đấu tranh.
L
A. Động lực của phong trào.
A. Ngăn đe thực tế.
B. Phản ứng nhanh.
C. Đối đầu trực tiếp.
Câu 12: Tháng 9 – 1940, quân đội nước nào xâm lược Việt Nam? A. Hà Lan.
B. Anh.
C. Đức.
FI CI A
Câu 11: Chiến lược nào thể hiện sự điều chỉnh thay đổi căn bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX? D. Cam kết và mở rộng.
D. Nhật.
OF
Câu 13: Hình thức đấu tranh phổ biến của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đấu tranh tư tưởng. B. đấu tranh ngoại giao. C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh vũ trang. Câu 14: Nguyễn Tất Thành kết thúc hành trình tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam (1920) khi vẫn đang hoạt động ở A. Trung Quốc.
B. nước Anh.
C. Liên Xô.
D. nước Pháp.
ƠN
Câu 15: Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (tháng 7 – 1935, Maxcơva) xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là B. chủ nghĩa phát xít.
C. chủ nghĩa đế quốc.
D. bọn thực dân hiếu chiến.
NH
A. bọn phản động thuộc địa.
Câu 16: Ngay sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), một trong những biện pháp cấp thời được Chính phủ đề ra để giải quyết nạn đói ở Việt Nam là A. tổ chức quyên góp.
B. bãi bỏ thuế thân.
C. chia lại ruộng công.
D. tăng gia sản xuất.
QU Y
Câu 17: Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực? A. Mĩ.
B. Cuba.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
Câu 18: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây đưa đến chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1939 - 1945? B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Trật tự hại cực Ianta hình thành.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
M
A. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh.
Câu 19: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
KÈ
A. Sự mở rộng và phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế - tài chính thế giới. C. Vai trò ngày càng to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
Y
D. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
DẠ
Câu 20: Nội dung nào phản ánh không đúng sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam? A. Sáng tạo trong xác định các yếu tố thành lập Đảng. B. Sáng tạo trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin.
C. Sáng tạo trong việc lựa chọn tổ chức để thống nhất.
D. Sáng tạo trong việc thành lập tổ chức tiền thân của Đảng.
Câu 21: Một trong những bài học của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng linh hoạt vào cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam là A. Coi trọng xây dựng lực lượng vũ trang, mở rộng căn cứ địa cách mạng.
D. giành chính quyền ở thành thị rồi tiến về nông thôn.
FI CI A
C. Chú trọng công tác chuẩn bị, chờ đợi chớp thời cơ để hành động mau lẹ.
L
B. xây dựng lực lượng chính trị đóng vai trò xung kích.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai)? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
C. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
A. Mĩ, Anh
B. Mĩ
C. Liên Xô.
OF
Câu 23: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quân đội nước nào chiếm đóng Nhật
D. Mĩ, Pháp.
Câu 24: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930) đề ra mục tiêu lập A. công nông
B. dân chủ cộng hòa.
C. nhân dân.
D. công nông binh.
ƠN
Câu 25: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thông qua tài liệu nào sau đây? A. Lời kêu gọi giành chính quyền.
B. Luận cương chính trị đầu tiên.
C. Chính cương, Sách lược vắn tắt.
D. Tác phẩm “Đường Kách mệnh”.
A. phương pháp bạo lực cách mạng. C. khuynh hướng của cách mạng.
NH
Câu 26: Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có sự khác biệt lớn so với Cách mạng tháng Mười Nga (1917), cách mạng Trung Quốc (1946 – 1949) về B. tính chất và kết quả cuối cùng.
D. hình thái của cuộc cách mạng.
QU Y
Câu 27: Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954) đều A. kết hợp đánh du kích, phục kích với công kiên. B. có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu. C. nhằm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. Câu 28: Nhận xét nào đúng về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? B. không mang tính cách mạng.
C. chỉ mang tính chất dân tộc.
D. chỉ mang tính chất dân chủ.
M
A. không mang tính cải lương.
KÈ
Câu 29: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) đã quyết định xuất bản tờ báo nào làm cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng? A. Tiền phong.
B. Nhân dân.
C. Thanh niên.
D. Đại đoàn kết.
Y
Câu 30: Năm 1959, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ của quốc gia nào sau đây ở khu vực Mĩ Latinh giành được thắng lợi?
DẠ
A. Cuba.
B. Malaixia.
C. Campuchia.
D. Ănggola.
Câu 31: Chiến thắng trên mặt trận nào đã kết thúc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954)? A. kinh tế.
B. chính trị.
C. quân sự.
D. ngoại giao.
Câu 32: Một nội dung quan trọng của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong những năm 1946 – 1947 là
A. khởi nghĩa toàn dân.
B. kháng chiến chủ động.
C. vườn không nhà trống.
D. kháng chiến trường kì.
L
Câu 33: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
FI CI A
A. phong trào cách mạng thế giới dâng cao.
Câu 34: Nghị quyết Hội nghị tháng 11 – 1939 và Hội nghị tháng 5 – 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm giống nhau về: A. hình thái cách mạng
B. nhiệm vụ cách mạng
C. hình thức mặt trận
D. xác định kẻ thù
Câu 35: Nhận xét nào dưới đây không đúng về con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn và xây dựng cho dân tộc Việt Nam?
OF
A. Là con đường giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. B. Sợi chỉ đỏ xuyên suốt là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. C. Khác hẳn với con đường cứu nước mà các bậc tiền bối đã lựa chọn. D. Vận dụng tuyệt đối Chủ nghĩa Mác Lê nin vào thực tiễn Việt Nam.
ƠN
Câu 36: Một trong những điểm tương đồng của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6 – 1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (12 – 1927) là A. địa bàn hoạt động rộng khắp.
B. cùng mang lý tưởng cộng sản.
C. cùng chung mục tiêu cao nhất.
D. cách thức kết nạp quần chúng.
NH
Câu 37: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về các quyết định của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2 - 1945)? A. Là cơ sở để hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau chiến tranh. B. Phản ánh sự cân bằng quyền lực giữa hai cường quốc Liên Xô – Mĩ.
QU Y
C. Làm chậm quá trình các nước phương Tây trở lại thuộc địa cũ. D. Thúc đẩy cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc. Câu 38: Trong thời kì vận động Cách mạng tháng Tám, các Hội Cứu quốc của Mặt trận Việt Minh được thí điểm xây dựng ở địa bàn A. đồng bằng
B. trung du
C. miền xuôi
D. miền núi
Câu 39: Trong cuộc Chiến tranh lạnh (1947- 1989), giữa Mỹ và Liên Xô không diễn ra B. xung đột trực tiếp về quân sự.
C. mâu thuẫn về chính trị, tư tưởng.
D. đối đầu về văn hóa và tư tưởng.
M
A. chạy đua về quân sự, quốc phòng.
KÈ
Câu 40: Khó khăn lớn nhất của Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?
DẠ
Y
A. nội phản
B. ngoại xâm
C. giặc dốt
D. giặc đói
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.B
3.D
4.D
5.C
6.C
7.B
8.A
9.A
10.B
11.D
12.D
13.D
14.D
15.B
16.A
17.D
18.B
19.D
20.C
21.C
22.C
23.B
24.D
25.C
26.D
27.B
28.A
29.B
31.D
32.D
33.A
34.B
35.D
36.C
37.C
38.D
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:
30.A
FI CI A
Câu 1 (TH):
L
1.C
39.B
40.B
A loại vì lực lượng hậu cần của ta luôn được quan tâm và chú trọng trong tất cả các chiến dịch. B loại vì địa bàn tác chiến vẫn là khu vực căn cứ địa Việt Bắc.
OF
C chọn vì trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 là chiến dịch ta phản công trước cuộc tấn công của Pháp, đồng thời trong chiến dịch đó ta không nhận được sự ủng hộ và viện trợ của bất kì quốc gia nào. Nhưng trong chiến dịch Biên giới 1950, khi lực lượng của ta đã có sự phát triển, ta nhận được sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa, ta đã chủ động mở cuộc tấn công.
ƠN
D loại vì đối tượng chính của hai chiến dịch vẫn là thực dân Pháp. Chọn C. Câu 2 (TH):
NH
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm mục tiêu của phong trào dân chủ 1936 - 1939. Cách giải:
QU Y
Mục tiêu trước mắt của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là chống phát xít, chống chiến tranh, chống phản động thuộc địa, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình. Do tình hình thế giới và Việt Nam có sự thay đổi nên ta quyết định giải quyết các nhiệm vụ trước mắt chưa nêu cao vấn đề giải phóng dân tộc ⟹ mục tiêu đấu tranh của phong trào không triệt để. Chọn B. Câu 3 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69. Cách giải:
Chọn D.
KÈ
Câu 4 (TH):
M
Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá.
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
DẠ
Y
Những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản rơi vào khủng hoảng năng lượng. Nhiệm vụ của các quốc gia là tìm ra các nguồn năng lượng mới, điều chỉnh các chính sách phát triển đất nước để nhanh chóng vượt qua khủng hoảng và suy thoái. Còn toàn cầu hoá là một xu thế tất yếu mà tất cả các nước đều bị ảnh hưởng. Chọn D.
Câu 5 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 32.
Cách giải: Năm 1997, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) kết nạp thêm Lào.
L
Chọn C. Câu 6 (VD):
FI CI A
Phương pháp: Phân tích, tìm ra điểm chung. Cách giải:
A loại vì ban đầu giai cấp công nhân Việt Nam đấu tranh tự phát, mục tiêu đấu tranh chủ yếu là mục tiêu kinh tế. B, D loại bị tư bản Pháp, phong kiến bóc lột và sớm tiếp thu lý luận Mac Lenin là đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam.
OF
C chọn vì giai cấp công nhân Việt Nam và công nhân các nước tư bản đều có tinh thần chiến đấu và kỉ luật cao. Chọn C. Câu 7 (NB):
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 51. Cách giải:
Khởi đầu cho sự hình thành Liên minh châu Âu – EU là sự liên kết thuộc lĩnh vực kinh tế. Chọn B.
NH
Câu 8 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
QU Y
Một trong những điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là cuộc tập dượt đầu tiên và cao trào kháng Nhật cứu nước là cuộc tập dượt thứ ba của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. Chọn A. Câu 9 (VD):
Phương pháp: Phân tích, tìm ra điểm chung.
M
Cách giải:
KÈ
A chọn vì cách mạng tháng Tám ở Việt Nam và cách mạng tháng Mười ở Nga đều sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại kẻ thù. B loại vì cách mạng tháng Mười diễn ra từ thành thị rồi toả ra nông thôn. C loại vì đối tượng của cách mạng tháng Mười là lật đổ giai cấp tư sản. D loại vì chống đế quốc là nhiệm vụ riêng của Việt Nam.
Y
Chọn A.
Câu 10 (TH):
DẠ
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải: Điểm khác biệt căn bản giữa các phong trào chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930 so với phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX là khuynh hướng chính trị. Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX theo khuynh hướng phong kiến còn phong trào chống Pháp đầu thế kỉ XX đến năm 1930 có hai khuynh hướng
cùng song song tồn tại đó là khuynh hướng vô sản và khuynh hướng dân chủ tư sản. Chọn B.
L
Câu 11 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 45.
FI CI A
Cách giải:
Cam kết và mở rộng là chiến lược thể hiện sự điều chỉnh thay đổi căn bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX. Chọn D. Câu 12 (NB): Cách giải: Tháng 9 – 1940, quân đội nước Nhật xâm lược Việt Nam. Chọn D. Câu 13 (NB):
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 36.
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 103.
Cách giải:
Chọn D. Câu 14 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81. Cách giải:
NH
Hình thức đấu tranh phổ biến của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang.
QU Y
Nguyễn Tất Thành kết thúc hành trình tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam (1920) khi vẫn đang hoạt động ở Pháp. Chọn D. Câu 15 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98. Cách giải:
KÈ
Chọn B.
M
Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (tháng 7 – 1935, Maxcơva) xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít. Câu 16 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 124. Cách giải:
DẠ
Y
Ngay sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), một trong những biện pháp cấp thời được Chính phủ đề ra để giải quyết nạn đói ở Việt Nam là tổ chức quyên góp. Chọn A.
Câu 17 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 34. Cách giải:
Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực. Chọn D.
L
Câu 18 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 103.
FI CI A
Cách giải:
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đưa đến chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1939 - 1945. Chọn B. Câu 19 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64.
OF
Cách giải:
Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh. Chọn D. Phương pháp: Phân tích, loại trừ phương án. Cách giải:
ƠN
Câu 20 (VD):
NH
A loại vì Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập bởi ba yếu tố phong trào yêu nước, phong trào công nhân và chủ nghĩa Mac Lenin. Đây là điểm khác biệt của Việt Nam cũng như sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng. B loại vì chủ nghĩa Mac Lenin là một hệ thống lý luận chung, tuy nhiên từng quốc gia lại có điểm riêng về bối cảnh lịch sử, truyền thống văn hoá…Biết được điều đó, nên Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac Lenin trong khuôn khổ Việt Nam.
QU Y
C chọn, sự ra đời của ba tổ chức cộng sản và thống nhất ba tổ chức là một tất yếu của cách mạng Việt Nam. D loại vì Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được ra đời nhằm chuẩn bị về tổ chức, tư tưởng, là một sáng tạo trong việc chuẩn bị thành lập Đảng.
Câu 21 (VD):
M
Chọn C.
KÈ
Phương pháp: Phân tích, rút ra bài học chung. Cách giải:
Y
A, B loại vì trong cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam, lực lượng chính trị là lực lượng nòng cốt, đóng vai trò quan trọng cho cách mạng. Còn lực lượng vũ trang là vai trò xung kích, hỗ trợ cho lực lượng chính trị.
DẠ
C chọn vì từ bài học của Cách mạng tháng Mười Nga, Việt Nam đã có quá trình chuẩn bị đầy đủ, chu đáo về vật lực trong suốt 30 năm. Nhờ có sự chuẩn bị chu đáo cùng dự đoán đúng thời cơ, ta đã tiến hành cách mạng tháng Tám trong 15 ngày mà ít bị đổ máu. D loại vì cách mạng tháng Tám diễn ra đồng thời ở cả thành thị và nông thôn.
Chọn C.
Câu 22 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11. Cách giải:
Chọn C. Câu 23 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5. Cách giải: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật. Chọn B.
OF
Câu 24 (NB):
FI CI A
L
Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng không phải thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai).
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 88. Cách giải:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 – 1930) đề ra mục tiêu lập công nông binh.
ƠN
Chọn D. Câu 25 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 88. Cách giải:
NH
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thông qua tài liệu Chính cương, Sách lược vắn tắt. Chọn C. Câu 26 (VD):
QU Y
Phương pháp: Phân tích, lựa chọn phương án. Cách giải:
Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có sự khác biệt lớn so với Cách mạng tháng Mười Nga (1917), cách mạng Trung Quốc (1946 – 1949) về hình thái của cuộc cách mạng. - Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam có hình thái đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa. Diễn ra hài hoà giữa thành thị và nông thôn.
M
- Cách mạng tháng Mười 1917 ở Nga có hình thái đi từ thành thị về nông thôn.
Chọn D.
KÈ
- Cách mạng Trung Quốc (1946 – 1949) phát triển từ nông thôn tiến ra thành thị, lấy nông thôn bao vây thành thị. Lực lượng của Đảng cộng sản từng bước phát triển, kiểm soát các vùng đất ở nông thôn, sau đó dần tấn công và kiểm soát được các thành thị do Quốc dân đảng nắm giữ. Câu 27 (VD):
Y
Phương pháp: Phân tích, lựa chọn phương án đúng.
DẠ
Cách giải:
Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954) đều có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là chiến dịch phản công đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp lần thứ hai, sau chiến dịch, ta phá tan được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. Bước sang năm 1950, thế và lực của ta có sự thay đổi, ta đã mở chiến dịch Biên giới, đánh thẳng vào hệ thống phòng ngự của Pháp trên Đường
số 4 và Hành lang Đông Tây giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ. Đến chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đánh thẳng vào nơi kiên cố nhất của giặc và giành được thắng lợi. Như vậy, sau các chiến dịch, ta đã có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu.
L
Chọn B.
FI CI A
Câu 28 (VD): Phương pháp: Phân tích, lựa chọn phương án. Cách giải:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 nhằm đúng vào hai đối tượng của cách mạng Việt Nam là thực dân Pháp và chế độ phong kiến. Vì vậy, phong trào mang tính triệt để, không cải lương. Chọn A.
OF
Câu 29 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 140. Cách giải:
Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) đã quyết định xuất bản tờ báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng.
ƠN
Chọn B. Câu 30 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39.
NH
Cách giải:
Năm 1959, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ của Cuba ở khu vực Mĩ Latinh giành được thắng lợi. Chọn A. Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
QU Y
Câu 31 (TH):
KÈ
Chọn D.
M
Ngày 7/5/1954, ta giành chiến thắng to lớn trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Với chiến thắng này ta đã hoàn toàn đập tan kế hoạch Nava, giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương và tạo điều kiện thuận lợi cho ta giành thắng lợi trong mặt trận ngoại giao. Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giovevo được kí kết, đây là văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Như vậy, chiến thắng trên mặt trận ngoại giao mới thực sự kết thúc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954). Câu 32 (NB):
Phương pháp: Dựa vào nội dung Đường lối kháng chiến chống Pháp.
Y
Cách giải:
DẠ
Một nội dung quan trọng của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong những năm 1946 – 1947 là kháng chiến trường kì. Chọn D.
Câu 33 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 91. Cách giải:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh phong trào cách mạng thế giới dâng cao. Chọn A.
L
Câu 34 (TH):
FI CI A
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Nghị quyết Hội nghị tháng 11 – 1939 và Hội nghị tháng 5 – 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm giống nhau về nhiệm vụ cách mạng vì cả hai Hội nghị đều chủ trương gác lại cách mạng ruộng đất, tập trung mũi nhọn và nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Chọn B.
OF
Câu 35 (VD): Phương pháp: Phân tích, rút ra nhận xét. Cách giải:
ƠN
Chủ nghĩa Mac Lenin là một hệ thống tư tưởng, tuy nhiên, mỗi quốc gia có hoàn cảnh lịch sử và truyền thống văn hoá khác nhau nên không thể dập khuôn, máy móc áp dụng chủ nghĩa Mac Lenin mà không có sự sáng tạo
NH
cho phù hợp với thực tiễn. Vận dụng tuyệt đối Chủ nghĩa Mác Lê nin vào thực tiễn Việt Nam là nhận xét không đúng về con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn và xây dựng cho dân tộc Việt Nam Chọn D. Câu 36 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Chọn C. Câu 37 (TH): Phương pháp: Giải thích.
M
Cách giải:
QU Y
Một trong những điểm tương đồng của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6 – 1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (12 – 1927) là cùng chung mục tiêu cao nhất là giải phóng dân tộc khỏi chủ nghĩa đế quốc.
Chọn C.
KÈ
Làm chậm quá trình các nước phương Tây trở lại thuộc địa cũ phản ánh không đúng về các quyết định của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2 - 1945) vì trong Hội nghị có thoả thuận về việc giải giáp đóng quân của các nước Âu Mĩ. Câu 38 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109.
Y
Cách giải:
DẠ
Trong thời kì vận động Cách mạng tháng Tám, các Hội Cứu quốc của Mặt trận Việt Minh được thí điểm xây dựng ở địa bàn miền núi.
Chọn D.
Câu 39 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58.
Cách giải: Trong cuộc Chiến tranh lạnh (1947- 1989), giữa Mỹ và Liên Xô không diễn ra xung đột trực tiếp về quân sự.
L
Chọn B.
FI CI A
Câu 40 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Khó khăn lớn nhất của Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là giặc ngoại xâm vì âm mưu của chúng là lật đổ chính quyền còn non trẻ của mình.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Chọn B.
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1 MÔN: Lịch sử
L
Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU
FI CI A
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1954. - Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
Câu 1: Trong giai đoạn 1950-1973, thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới được đánh dấu bằng A. Trung Quốc thu hồi chủ quyền với Hồng Kông và Ma Cao. B. đế quốc Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh tại Việt Nam.
OF
C. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập. D. chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai sụp đổ.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Tây Âu giai đoạn 1950-1973?
ƠN
A. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu. B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước đối với nền kinh tế.
C. Các tập đoàn tư bản có sức sản xuất lớn, cạnh tranh hiệu quả. D. Áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.
A. Bãi bỏ thuế thân.
NH
Câu 3: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính, Đảng đã có chủ trương nào sau đây? B. Thực hiện “Tăng gia sản xuất”.
C. Thành lập “Nha bình dân học vụ”.
D. Xây dựng “Quỹ độc lập”.
QU Y
Câu 4: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939, phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 có điểm tương đồng nào sau đây? A. Tập trung vào nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc. B. Sử dụng hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. C. Hướng đến mục tiêu đấu tranh là giải phóng dân tộc. D. Giải quyết đồng thời vấn đề dân tộc và đấu tranh giai cấp.
M
Câu 5: Trong năm đầu sau khi thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không có thuận lợi cơ bản nào sau đây?
KÈ
A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến được thành lập. B. Có Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. C. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
DẠ
Y
Câu 6: Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam trong những năm 1921-1929 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX? A. Giành độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ. B. Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp đoàn kết của toàn dân. C. Gắn vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền. D. Gắn vấn đề dân tộc với nâng cao dân trí.
Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế chính trị giữa Đông Âu xã hội chủ nghĩa và Tây Âu tư bản chủ nghĩa? A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.
L
B. Thông điệp của tổng thống Mỹ Truman.
FI CI A
C. Kế hoạch Mácsan. D. Sự ra đời của Nato và Vácsava.
Câu 8: Văn kiện nào sau đây được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)? A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
B. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam.
C. Báo cáo chính trị.
D. Luận cương chính trị.
OF
Câu 9: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (1945), khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân? A. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất.
B. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.
C. Cách mạng ruộng đất.
D. Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
ƠN
Câu 10: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã thực hiện những kế hoạch dài hạn nhằm mục tiêu nào sau đây? A. Củng cố vị thế cường quốc đứng số một thế giới về mọi mặt. B. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ và phương Tây.
NH
C. Hoàn thành nhanh chóng công cuộc khôi phục kinh tế.
D. Xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 11: Một nội dung trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ những năm 90 của thế kỉ XX là A. ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
QU Y
B. tăng cường khôi phục và phát triển sức mạnh kinh tế. C. khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc. D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 12: Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925-1930 ở Việt Nam? A. Thành lập đội tự vệ đỏ.
B. Thành lập Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
KÈ
M
C. thành lập Công hội đỏ. D. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Câu 13: Nội dung nào sau đây không đúng khi đánh giá về phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam? A. Nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và phong kiến. B. Mục tiêu đòi tự do dân chủ, cơm áo và hoà bình có tính sách lược. C. Có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
Y
D. Là cuộc vận động dân chủ rộng rãi, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
DẠ
Câu 14: Phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX của nhân dân ta nhằm mục tiêu nào sau đây? A. đế quốc Pháp và tay sai.
B. đế quốc Pháp và phong kiến đầu hàng.
C. phong kiến và tay sai.
D. đế quốc Pháp và phong kiến.
Câu 15: Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có một trong những chuyển biến nào sau đây? A. Quan hệ sản xuất cũ bị xóa bỏ, phương thức sản xuất mới từng bước được du nhập.
B. Một số ngành kinh tế hiện đại được hình thành những phát triển thiếu cân đối. C. Nhiều ngành nghề mới xuất hiện nhưng không được đầu tư về nhân lực và kĩ thuật. Câu 16: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
FI CI A
A. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
L
D. Những lực lượng xã hội mới ra đời trong khi các giai cấp cũ dần suy yếu và biến mất.
B. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước. C. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam. D. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
Câu 17: Nhận xét nào sau đây là không phù hợp về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929)? A. Tổ chức yêu nước và cách mạng có khuynh hướng cộng sản. C. Tổ chức quá độ để tiến lên thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
OF
B. Làm cho lý luận Mác-Lênin bắt đầu thâm nhập vào phong trào công nhân. D. Chuẩn bị về tư tưởng và chính trị cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam. nguồn từ A. tiến bộ công nghệ.
B. tiến bộ kĩ thuật.
ƠN
Câu 18: Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt C. nhu cầu của đời sống. D. nghiên cứu khoa học.
Câu 19: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919- 1930? B. Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
NH
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 20: Hiệp ước Patonốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu A. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
QU Y
B. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam. C. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam. D. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp. Câu 21: Tổ chức nào dưới đây không phải là cơ quan chính của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Gia Định.
M
A. Tổ chức y tế thế giới. B. Ban thư ký. C. Đại hội đồng. D. Hội đồng quản thác. Câu 22: Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1858 bằng cuộc tấn công vào địa điểm nào sau đây? B. Hà Nội.
C. Đà Nẵng.
D. Huế
KÈ
Câu 23: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
Y
C. Góp phần thúc đẩy xu thế hòa bình ở châu Âu.
DẠ
D. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc.
Câu 24: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều vốn nhất vào ngành nào sau đây? A. Công nghiệp nhẹ.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp nặng.
D. Ngoại thương
Câu 25: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng
tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này A. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.
L
B. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. C. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
FI CI A
D. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
Câu 26: “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia...” là bản chất của xu thế nào sau đây? A. Công nghiệp hóa. B. Liên kết kinh tế. C. Toàn cầu hóa. D. Liên kết khu vực. Câu 27: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), kinh tế Việt Nam có tác động nào dưới đây? B. Các ngành kinh tế mới ra đời phát triển mạnh mẽ, đồng đều. C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển. D. Phương thức bóc lột phong kiến bị xóa bỏ.
OF
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập.
ƠN
Câu 28: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 1941) đã khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930 qua việc xác định A. giải phóng dân tộc là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng tư sản dân quyền. B. lực lượng tham gia cách mạng là giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
NH
C. nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải giải quyết trong phạm vi toàn Đông Dương. D. sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến. Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng về phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên?
QU Y
A. Cơ hội thuận lợi để bước đầu xây dựng cơ sở của Hội ở Việt Nam. B. Phương thức tự rèn luyện của các chiến sĩ cách mạng tiến bộ. C. Mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác. D. Điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp. Câu 30: Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946-1950)?
M
A. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. B. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
KÈ
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. D. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực tự cường. Câu 31: Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò của mặt trận Việt minh đối với cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
Y
A. Tập hợp, rèn luyện lực lượng vũ trang cho cách mạng.
DẠ
B. Gắn nhiệm vụ giải phóng dân tộc với chống phát xít. C. Tạo điều kiện xây dựng căn cứ địa cách mạng. D. Đoàn kết dân tộc, cô lập cao độ kẻ thù đế quốc và tay sai.
Câu 32: Từ năm 1973 - 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là A. chỉ chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở Đông Bắc Á.
B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu. C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
L
D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc. Câu 33: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
FI CI A
A. Kinh tế Việt Nam trên đà phục hồi và phát triển. B. Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng. C. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật Pháp. D. Chính quyền thực dân Pháp thi hành chính sách khủng bố.
Câu 34: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào chống chế độ phân biệt chủng tộc? A. châu Phi
B. Bắc Âu.
C. Đông Âu.
D. Nam Mĩ.
A. Quốc phòng.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
OF
Câu 35: Sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào lĩnh vực nào sau đây? D. Kinh tế.
ƠN
Câu 36: Nội dung nào sau đây là đặc điểm của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Khuynh hướng vô sản xuất hiện và phát triển.
B. Sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản. C. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
NH
D. Khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối.
Câu 37: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình vì A. đã lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – nhà nước của toàn thể nhân dân. B. đã xóa bỏ mọi cơ sở kinh tế-xã hội của chế độ thực dân, phong kiến ở Việt Nam.
QU Y
C. đã góp phần cùng lực lượng trong phe Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít. D. quyền lợi của đại bộ phận người nông dân đã được giải quyết một cách triệt để. Câu 38: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 không có đặc điểm nào sau đây? A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin. B. Phù hợp với thực tiễn lịch sử dân tộc.
M
C. Tập hợp được tối đa lực lượng dân tộc. D. Tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
KÈ
Câu 39: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) quyết định thay tên các Hội phản đến thành A. Hội cứu quốc.
B. Cứu quốc quân.
C. Vệ quốc đoàn.
D. Giải phóng quân.
Y
Câu 40: Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1939 1945 là đấu tranh chống
DẠ
A. đế quốc và phong kiến. C. phong kiến đầu hàng.
B. đế quốc và tay sai. D. chế độ phản động thuộc địa.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.A
3.D
4.C
5.A
6.B
7.C
8.D
9.B
11.B
12.D
13.C
14.B
15.B
16.D
17.B
18.D
19.D
21.A
22.C
23.C
24.B
25.B
26.C
27.A
28.A
29.B
30.D
31.A
32.C
33.A
34.A
35.D
36.A
37.A
38.D
39.A
40.B
Phương pháp: SGK Lịch sử 12.
OF
Cách giải:
20.C
FI CI A
Câu 1 (NB):
10.D
L
1.C
Trong giai đoạn 1950-1973, thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới được đánh dấu bằng nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập. Chọn C.
ƠN
Câu 2 (TH): Phương pháp: Loại trừ, SGK Lịch sử 12, trang 47 - 48. Cách giải:
Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 125.
NH
Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu không phải nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Tây Âu giai đoạn 1950-1973.
QU Y
Cách giải: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính, Đảng đã có chủ trương xây dựng “Quỹ độc lập”. Chọn D. Câu 4 (VD): Cách giải:
M
Phương pháp: So sánh và tìm điểm tương đồng.
KÈ
- Mục tiêu của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, giành độc lập. - Mục tiêu chiến lược của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là chống đế quốc và phong kiến; nhiệm vụ trực tiếp là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
Y
- Mục tiêu hàng đầu, bức thiết của phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 là giành độc lập dân tộc.
DẠ
⟹ Như vậy, tuy hoàn cảnh của từng phong trào có sự khác nhau nhưng mục tiêu hướng đến cuối cùng của cách mạng Việt Nam là đấu tranh giải phóng dân tộc. Chọn C.
Câu 5 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122. Cách giải:
Trong năm đầu sau khi thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không có thuận lợi Chính phủ liên hiệp kháng chiến được thành lập. Vì Chính phủ liên hiệp kháng chiến được thành lập 2/3/1946. Chọn A.
L
Câu 6 (TH):
FI CI A
Phương pháp: Suy luận, loại trừ đáp án. Cách giải:
A loại vì Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc không đề cập đến khôi phục chế độ phong kiến, mà độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B chọn vì lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc chính là sức mạng toàn dân, cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân.
OF
C, D loại vì vấn đề dân tộc gắn với dân chủ hay nâng cao dân trí đã xuất hiện trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. Chọn B. Câu 7 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 59.
ƠN
Cách giải:
Chọn C. Câu 8 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94.. Cách giải:
NH
Kế hoạch Mácsan đã tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế chính trị giữa Đông Âu xã hội chủ nghĩa và Tây Âu tư bản chủ nghĩa.
QU Y
Luận cương chính trị là văn kiện được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930). Chọn D. Câu 9 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, tranh 113. Cách giải:
M
Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (1945), khẩu hiệu Phá kho thóc, giải quyết nạn đói đã đáp ứng nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân.
KÈ
Chọn B. Câu 10 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11. Cách giải:
Y
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã thực hiện những kế hoạch dài hạn nhằm mục tiêu xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
DẠ
Chọn D.
Câu 11 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 45. Cách giải: Một nội dung trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ những năm 90 của thế kỉ XX là tăng cường
khôi phục và phát triển sức mạnh kinh tế. Chọn B.
L
Câu 12 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83.
FI CI A
Cách giải:
Sự kiện lịch sử thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925-1930 ở Việt Nam. Chọn D. Câu 13 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
OF
Cách giải:
A, B, D loại vì ba phương án trên đánh giá đúng về phong trào cách mạng 1936 – 1939. C chọn vì có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc là đánh giá về phong trào cách mạng 1930 – 1931.
ƠN
Chọn C. Câu 14 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
NH
Sau khi thực dân Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam. Phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX của nhân dân ta vẫn diễn ra âm ỉ, đặc biệt là sự bùng nổ của phong trào Cần Vương. Mục tiêu của phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX là chống đế quốc Pháp và phong kiến đầu hàng, khôi phục chế độ phong kiến. Câu 15 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
QU Y
Chọn B.
M
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã kiến nền kinh tế Việt Nam có sự thay đổi, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa có bước phát triển song quan hệ sản xuất cũ vẫn bao trùm, một số ngành kinh tế hiện đại được hình thành nhưng phát triển thiếu cân đối.
KÈ
Chọn B. Câu 16 (TH):
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Y
Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
DẠ
Chọn D.
Câu 17 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải: A, C, D loại vì ba phương án trên phản ánh đúng về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B chọn vì chủ nghĩa Mac – Lenin đã thâm nhập vào phong trào công nhân trước khi Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời. Chọn B.
L
Câu 18 (NB):
FI CI A
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66. Cách giải:
Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Chọn D. Câu 19 (NB):
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76. Cách giải:
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 - 1930. Chọn D.
ƠN
Câu 20 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
NH
Hiệp ước Patonốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam. Sau Hiệp ước Patonot, Việt Nam chính thức trở thành thuộc địa của Pháp. Chọn C. Câu 21 (NB):
QU Y
Phương pháp: SGK Lịch sử, trang 7. Cách giải:
Tổ chức y tế thế giới không phải là cơ quan chính của tổ chức Liên hợp quốc. Chọn A. Câu 22 (NB): Cách giải:
M
Phương pháp: SGK Lịch sử 11.
Chọn C.
KÈ
Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1858 bằng cuộc tấn công vào địa điểm Đà Nẵng. Câu 23 (NB):
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Y
Cách giải:
DẠ
A loại vì Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời năm 1967. B loại vì xu thế liên kết khu vực ở châu Âu xuất hiện từ năm những năm 50 của thế kỉ XX.
C chọn vì Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động góp phần thúc đẩy xu thế hòa bình ở châu Âu. D loại vì không thể chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc.
Chọn C. Câu 24 (NB):
L
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76. Cách giải:
FI CI A
Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều vốn nhất vào ngành nông nghiệp. Chọn B. Câu 25 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
OF
Sau Hiệp ước Hacmang và Patonot, Việt Nam chính thức trở thành thuộc địa của thực dân Pháp. Mong muốn duy nhất của người dân Việt Nam lúc này là độc lập, tự do. Khi cách mạng tháng Mười Nga thành công, Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc trước hết vì cuộc cách mạng này đã giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
ƠN
Chọn B. Câu 26 (TH): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69. Cách giải:
NH
“Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia...” là bản chất của xu thế toàn cầu hoá. Chọn C. Câu 27 (TH):
QU Y
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), kinh tế Việt Nam có tác động phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập. Chọn A. Câu 28 (TH): Cách giải:
M
Phương pháp: Giải thích.
KÈ
Theo Luận cương chính trị của Trần Phú, cách mạng tư sản dân quyền bao gồm nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến và cách mạng ruộng đất. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) đã khắc phục hạn chế trê, giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và xác định giải phóng dân tộc là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng tư sản dân quyền.
Y
Chọn A.
Câu 29 (VD):
DẠ
Phương pháp: Phân tích, đánh giá, nhận xét. Cách giải:
Cuối năm 1928, thực hiện chủ trương “vô sản hoá”, nhiều cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đi vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, cùng sinh hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức thức chính trị cho giai cấp công nhân. Qua đó, đây cũng chính là
phương thức tự rèn luyện của các chiến sĩ cách mạng tiến bộ. Chọn B.
L
Câu 30 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
FI CI A
Cách giải:
- Đáp án A loại vì: giai đoạn 1946 - 1950 sự hợp tác về kinh tế giữa Liên Xô và các nước Đông Âu chưa nổi bật, hiệu quả. - Đáp án B loại vì: Liên Xô là nước thắng trận nhưng phải chịu tổn thất nặng nề từ Chiến tranh thế giới thứ hai.
OF
- Đáp án C loại vì: Lãnh thổ rộng lớn và giàu tài nguyên chỉ là điều kiện cần để Liên Xô có thể hoạt động sản xuất thuận lợi. - Đáp án D đúng vì: nhân tố con người sẽ là nhân tố quyết định cho sự thành công. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Xô viết là động lực để Liên Xô vượt qua khó khăn, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. Chọn D.
ƠN
Câu 31 (VDC): Phương pháp: Phân tích, nhận xét Cách giải:
NH
Mặt trận Việt Minh không chuẩn bị về lực lượng vũ trang, chỉ tập trung vào nhiệm vụ đoàn kết dân tộc, chuẩn bị lực lượng chính trị cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc và chống phát xít. Từ đó tạo cơ sở để Đảng tiếp tục chuẩn bị về lực lượng và căn cứ địa cách mạng. Chọn A. Câu 32 (NB):
QU Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 56 Cách giải:
Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã bắt đầu đưa ra những chính sách đối ngoại mới. Nội dung chủ yếu là tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Câu 33 (NB):
M
Chọn C.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 99
KÈ
Cách giải:
- Đáp án A đúng vì trong giai đoạn 1936 - 1939 kinh tế Việt Nam từng bước được phục hồi và phát triển sau thời kì dài khủng hoảng.
Y
- Đáp án B, C loại vì đây là bối cảnh lịch sử của cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1939. - Đáp án D loại vì đây là bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930 - 1931
DẠ
Chọn A.
Câu 34 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 37 Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bên cạnh cuộc đấu tranh giành độc lập, nhân dân châu Phi còn phải đấu
tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. Chọn A.
L
Câu 35 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64
FI CI A
Cách giải:
Sau chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia. Chọn D. Câu 36 (VD): Phương pháp: Phân tích, suy luận
OF
Cách giải:
ƠN
- Một trong những đặc điểm của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là sự xuất hiện của khuynh hướng vô sản. Khuynh hướng này ngày càng phát triển và đến năm 1930, khi khởi nghĩa Yên Bái thất bại và Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã đánh dấu khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào cách mạng Việt Nam. - Khuynh hướng dân chủ tư sản mặc dù đã xuất hiện từ đầu thế kỉ XX, tồn tại song song cùng khuynh hướng vô sản, nhưng sau đó dần mất đi vị trí của mình. Câu 37 (TH): Phương pháp: Phân tích, giải thích Cách giải:
NH
Chọn A.
- Để làm rõ tính chất của 1 cuộc cách mạng cần căn cứ vào thành quả của cuộc cách mạng đó.
QU Y
- Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã lật đổ nền thống trị của Pháp, Nhật, giành lại nền độc lập dân tộc, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - nhà nước của toàn thể nhân dân Việt Nam tạo ra từ cuộc đấu tranh đó → giải phóng dân tộc là tính chất điển hình. Chọn A. Câu 38 (TH):
Phương pháp: Phân tích, loại trừ
M
Cách giải:
KÈ
- Đáp án D đúng vì nhiệm vụ của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng bao gồm hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, chống đế quốc và chống phong kiến nhưng nhiệm vụ dân tộc, chống đế quốc được nhấn mạnh hơn. - Đáp án A, B, C loại vì Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là một bản cương lĩnh đúng đắn sáng tạo, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam, huy động tối đa lực lượng dân tộc vào cuộc đấu tranh tự giải phóng.
Y
Chọn D.
DẠ
Câu 39 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109 Cách giải: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh thay thế cho Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, các Hội phản đế
được đổi tên thành Hội cứu quốc. Chọn A.
L
Câu 40 (TH): Phương pháp: Phân tích, giải thích.
FI CI A
Cách giải:
- Nhiệm vụ trực tiếp và trước mắt của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là đấu tranh chống đế quốc và tay sai. - Vì sự phát triển gay gắt của mâu thuẫn dân tộc đòi hỏi phải tập trung đấu tranh chống đế quốc, tay sai để giải phóng dân tộc, tạm khác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. Đây là nhiệm vụ trước mắt và cấp thiết nhất của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Chọn B.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ
MÔN: Lịch sử
L
Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU
FI CI A
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1954. - Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
Câu 1: Trong thời gian ở Pháp (từ cuối năm 1917 đến 6/1923), Nguyễn Ái Quốc có nhiều hoạt động, ngoại trừ A. viết bài cho báo Sự thật, tạp chí Thư tín Quốc tế. C. viết bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân. D. viết tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
OF
B. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng?
ƠN
A. Là chính đáng yêu nước, đấu tranh giành độc lập cho dân tộc. B. Chú trọng công tác tuyên truyền, huấn luyện Đảng viên.
C. Địa bàn hoạt động bó hẹp trong một số địa phương ở Bắc kì. D. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng “sắt và máu”.
A. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. C. chiến dịch Bắc Tây Nguyên (2/1954).
NH
Câu 3: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội ta trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954) là B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
QU Y
Câu 4: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước đầu khắc phục những hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1940). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936).
M
Câu 5: Yếu tố đầu tiên làm nên tính khách quan của xu thế toàn cầu hóa là A. sự gia tăng dân số thế giới, tình trạng ô nhiễm môi trường.
KÈ
B. nhu cầu hội nhập quốc tế của các quốc gia trên thế giới. C. nền kinh tế thế giới ngày càng mang tính quốc tế hóa cao. D. những tiến bộ kỳ diệu của cách mạng khoa học - công nghệ.
Y
Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của quân dân Việt Nam (1945-1954), đấu tranh ngoại giao
DẠ
A. là cơ sở thực lực cho mặt trận quân sự. B. giữ vai trò quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến.
C. có tính độc lập tương đối với mặt trận quân sự. D. là mặt trận độc lập với mặt trận quân sự.
Câu 7: Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi A. an toàn tuyệt đối để tiến hành xây dựng lực lượng cách mạng.
L
B. đứng chân an toàn của bộ đội địa phương và dân quân du kích. D. kẻ thù thực hiện chính sách bình định, chiếm đất.
FI CI A
C. thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của kẻ thù xâm lược.
Câu 8: Liên minh quân sự lớn nhất của Mỹ và các nước đế quốc phương Tây nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu là A. khối ANZUT
B. khối VACSAVA.
C. khối NATO.
D. khối SEATO.
Câu 9: Công tác xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (1941 – 1945) không có nội dung nào sau đây? B. Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. C. Năm 1944, thành lập Hội văn hóa cứu quốc Việt Nam. D. Năm 1943, Đảng đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam.
OF
A. Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc.
ƠN
Câu 10: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã A. đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vécxai. D. sáng lập tờ báo Người cùng khổ.
NH
C. gia nhập vào Đảng Xã hội Pháp.
Câu 11: Một đặc điểm mang tính đặc thù về quy luật ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là gì? A. Có sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
QU Y
B. Truyền thống dân tộc, tư tưởng thời đại mới, phong trào công nhân. C. Ban đầu, chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào công nhân tách rời nhau. D. Ban đầu, không phải toàn bộ công nhân tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin. Câu 12: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập (4/6/1945) theo chỉ thị của A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Hồ Chí Minh.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Trung ương Đảng.
Câu 13: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) diễn ra trong hoàn cảnh
M
A. ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ. B. ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động thống nhất.
KÈ
C. cách mạng Việt Nam đang khủng hoảng trầm trọng. D. phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển mạnh. Câu 14: Một trong những chính sách về chính trị được chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 - 1931 ở Việt Nam là B. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
C. thành lập tòa án nhân dân.
D. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
DẠ
Y
A. xóa nợ cho người nghèo.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về hoạt động của tổ chức ASEAN? A. Từ khi thành lập đến nay, ASEAN luôn nhấn mạnh vấn đề hợp tác an ninh chính trị.
B. Từ khi thành lập đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, ASEAN nhấn mạnh vấn đề hợp tác an ninh chính trị.
C. Từ khi thành lập đến nay, ASEAN luôn đẩy mạnh hợp tác kinh tế song song với hợp tác an ninh chính trị.
L
D. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, ASEAN đẩy mạnh hợp tác kinh tế song song với hợp tác an ninh chính trị.
FI CI A
Câu 16: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921) đã chứng tỏ Người A. tiếp tục tạo dựng mối quan hệ với cách mạng thế giới. B. bước đầu tạo dựng mối quan hệ với cách mạng thế giới. C. trực tiếp truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. D. trực tiếp tạo ra sự phân hóa của các tổ chức tiền cộng sản.
OF
Câu 17: Thực tiễn cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) và cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược (1945 – 1975) đã chứng minh đặc điểm nổi bật của khởi nghĩa và chiến tranh cách mạng Việt Nam là gì? A. Dùng sức mạnh quân sự và chiến tranh nhân dân để quyết định thắng lợi.
B. Mang tính chất là một cuộc chiến tranh nhân dân, giải phóng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Mục tiêu chính nghĩa vì độc lập tự do, khát vọng hòa bình và thống nhất đất nước.
ƠN
D. Toàn dân đánh giặc, lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. Câu 18: Sau Chiến tranh lạnh, hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các cường quốc là B. lấy kinh tế và quốc phòng làm nền tảng.
C. xây dựng một nền kinh tế phồn vinh.
D. xây dựng sức mạnh quốc gia tổng hợp.
NH
A. tăng cường chạy đua vũ trang.
Câu 19: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) đề cập đến nhiều nội dung, ngoại trừ A. chủ trương thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng.
QU Y
B. thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa, chống tô cao, lãi nặng. C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước ở Đông Dương. D. thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 20: Ngày 16,17/8/1945, Đại hội Quốc dân được triệu tập tại Tân Trào (Sơn Dương - Tuyên Quang) đã A. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
M
B. cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. C. ban bố “Quân lệnh số 1”, hạ lệnh Tổng khởi nghĩa.
KÈ
D. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa. Câu 21: “Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột” là đối sách của Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thế lực kẻ thù nào sau đây của Việt Nam từ sau 2/9/1945 đến trước 6/3/1946?
Y
A. Pháp. B. Anh. C. Nhật. D. Trung Hoa dân quốc. Câu 22: Trong những năm 1945 - 1946, biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói của Chính phủ và nhân dân ta là B. chia lại ruộng đất công.
C. đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
D. tổ chức “Ngày đồng tâm”.
DẠ
A. xây dựng “Quỹ độc lập”.
Câu 23: Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925)? A. Nhân dân.
B. Búa liềm.
C. Tiếng dân.
D. Thanh niên.
Câu 24: (ID: 535289): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại quốc gia nào sau
đây? A. Mianma.
B. Malaixia.
C. Thái Lan.
D. Inđônêxia.
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Trung Quốc.
A. Mĩ.
B. Đức.
FI CI A
Câu 26: Nước nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (2/1945)?
L
Câu 25: Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là
C. Pháp.
D. Italia.
Câu 27: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định điều kiện Tổng khởi nghĩa ở nước ta chưa chín muồi vì một trong những lí do nào sau đây? A. chưa xây dựng được lực lượng vũ trang cách mạng. C. lực lượng cách mạng mới bắt đầu được xây dựng. D. lực lượng trung gian chưa ngả hẳn về phía cách mạng.
OF
B. thực dân Pháp ở Đông Dương chưa bị lật đổ hoàn toàn.
Câu 28: Từ 1979 đến giữa thập niên 80 của thế kỉ XX, mối quan hệ giữa hai nhóm nước ASEAN và Đông Dương là B. căng thẳng và đối đầu.
C. đối thoại và hợp tác.
D. bước đầu được cải thiện.
ƠN
A. tạm thời hòa hoãn.
Câu 29: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ? A. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương.
NH
B. Đánh dấu thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam. C. Mĩ thất bại trong âm mưu mở rộng, quốc tế hóa cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. D. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.
QU Y
Câu 30: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga (1917), trước hết vì cuộc cách mạng này A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. B. lật đổ được sự thống trị của đế quốc và phong kiến. C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân. Câu 31: Từ năm 1952 đến năm 1960 là giai đoạn kinh tế Nhật Bản B. phát triển “thần kì”.
C. phát triển nhanh.
D. phục hồi trở lại.
M
A. khủng hoảng suy thoái.
KÈ
Câu 32: Một điểm tương đồng giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là A. có chung mục tiêu lí tưởng.
B. địa bàn hoạt động rộng khắp.
C. mang tính chất cách mạng.
D. có nhiều cơ sở quần chúng.
Câu 33: Nội dung nào sau đây không phản ảnh hệ quả tích cực của thế toàn cầu hóa?
Y
A. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
DẠ
B. góp phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế. C. đòi hỏi phải tiến hành cải cách sâu rộng. D. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 34: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Xóa bỏ chế độ phong kiến tồn tại hàng nghìn năm. B. Góp phần vào thắng lợi của phe dân chủ chống phát xít.
L
C. Đem lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân lao động. D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ sở hữu ruộng đất của địa chủ.
FI CI A
Câu 35: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) được triệu tập tại đâu? A. Bà Điểm (Hóc Môn - Gia Định).
B. Pác Bó (Hà Quảng – Cao Bằng).
C. Võng La (Đông Anh – Phúc Yên).
D. Đình Bảng (Từ Sơn – Bắc Ninh).
Câu 36: Trong thập niên 60 của thế kỷ XX, chính quyền Đờ-gôn (Pháp) đã có động thái như thế nào? A. Ủng hộ việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Tây Đức.
OF
B. Tiếp tục cho Mỹ đóng quân trên lãnh thổ Pháp. C. Ủng hộ chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ. D. Phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ.
ƠN
Câu 37: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thực tiễn tiến trình giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1945? A. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Từ thực hiện cả hai nhiệm vụ sang tập trung vào một nhiệm vụ chủ yếu. C. Từ đề cao nhiệm vụ dân chủ sang đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
NH
D. Luôn tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 38: Đối tượng cách mạng được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 - 1939 ở Việt Nam là B. đế quốc Pháp và tay sai.
C. đế quốc, phát xít Pháp - Nhật và tay sai.
D. đế quốc và phong kiến.
QU Y
A. bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai.
Câu 39: Sự kiện nào dưới đây mở ra bước ngoặt đầu tiên trong quá trình phát triển của tổ chức ASEAN? A. Hiệp ước Bali được kí kết (2-1976).
B. Hiến chương ASEAN được kí kết (11-2007).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (năm 1999).
D. Việt Nam gia nhập ASEAN (năm 1995).
Câu 40: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng đông đảo và hăng hái nhất trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam là
DẠ
Y
B. công nhân.
M
KÈ
A. nông dân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản dân tộc.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.B
3.D
4.D
5.D
6.C
7.C
8.C
9.B
10.A
11.B
12.B
13.A
14.C
15.C
16.B
17.C
18.D
19.D
20.B
21.D
22.D
23.D
24.C
25.A
26.A
27.D
28.B
29.B
31.C
32.C
33.A
34.D
35.A
36.D
37.B
38.A
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 82. Cách giải:
30.C
FI CI A
Câu 1 (NB):
L
1.A
39.A
40.A
OF
Trong thời gian ở Pháp (từ cuối năm 1917 đến 6/1923), Nguyễn Ái Quốc có nhiều hoạt động, ngoại trừ viết bài cho báo Sự thật, tạp chí Thư tín Quốc tế. Vì đây là hoạt động của Người ở Liên Xô. Chọn A. Câu 2 (TH):
ƠN
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án Cách giải:
A, C, D loại vì ba phương án trên phản ánh đúng về tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng. truyền và huấn luyện Đảng viên. Chọn B. Câu 3 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 134.
QU Y
Cách giải:
NH
B chọn vì thành phần của Việt Nam Quốc dân Đảng phức tạp, Đảng cũng không chú trọng công tác tuyên
Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội ta trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954) là chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. Chọn D. Câu 4 (NB): Cách giải:
M
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 104.
Chọn D.
KÈ
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936) đánh dấu bước đầu khắc phục những hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng. Câu 5 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Y
Cách giải:
DẠ
Yếu tố đầu tiên làm nên tính khách quan của xu thế toàn cầu hóa là những tiến bộ kỳ diệu của cách mạng khoa học - công nghệ vì do nhu cầu ngày càng cao về vật chất và tinh thần của con người, nhất là trong tình hình bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là sau chiến tranh thế giới thứ hai. Do đó, để đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của con người, cách mạng khoa học kĩ thuật đã bùng nổ và mang đến nhiều thành tựu vượt bậc.
Chọn D.
Câu 6 (VDC): Phương pháp: Phân tích.
L
Cách giải:
FI CI A
- Đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao có quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và đều nhằm mục tiêu chung là giành độc lập dân tộc. Tuy nhiêu trong mối quan hệ đó, mỗi mặt trận đấu tranh lại có vai trò khác nhau. + Thắng lợi quân sự luôn giữ vai trò quyết định. Ta không thể giành thắng lợi trên bàn đàm phán nếu không có thắng lợi trên chiến trường, nếu chưa đập tan được ý chí xâm lược của kẻ thù. Thắng lợi quân sự tạo tiếng vang cho đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi.
ƠN
OF
+ Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở với đấu tranh quân sự. Phản ánh thắng lợi trên chiến trường và xu thế của cuộc chiến tranh. Tuy nhiên đấu tranh cũng có tính độc lập tương đối, nó giúp phát huy yếu tố chính nghĩa của cuộc kháng chiến và thắng lợi quân sự trên chiến trường, chủ động phối hợp với các lực lượng hòa bình thếgiới và phản đối chiến tranh của nhân dân chính quốc để tiến công đối phương trên bàn đàm phán, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, cô lập kẻ thù, đồng thời trực tiếp đàm phán, kí kết văn bản, hiệp định quốc tế tạo ra "cơ sở pháp lý" vững chắc, buộc đối phương phải thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản và chấm dứt chiến tranh với ta. Chọn C. Câu 7 (VDC): Phương pháp: Phân tích.
NH
Cách giải:
A, B loại vì căn cứ quân sự không an toàn tuyệt đối mà vẫn có khả năng bị quân địch tấn công. C chọn vì căn cứ quân sự là phạm vi ảnh hưởng của ta, nếu căn cứ quân sự càng được mở rộng thì phạm vi ảnh hưởng của địch càng bị thu hẹp.
QU Y
D loại vì căn cứ quân sự không phải là nơi để kẻ thực thực hiện chính sách bình định. Chọn C. Câu 8 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 59. Cách giải:
Chọn C.
KÈ
Câu 9 (TH):
M
Liên minh quân sự lớn nhất của Mỹ và các nước đế quốc phương Tây nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu là khối NATO.
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:
Y
A, C, D loại vì ba phương án trên phản ánh đúng công tác xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (1941 – 1945).
DẠ
B chọn vì thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là công tác xây dựng lực lượng vũ trang. Chọn B.
Câu 10 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81. Cách giải:
Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Chọn A.
L
Câu 11 (TH): Phương pháp: Giải thích.
FI CI A
Cách giải:
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp giữa phong trào yêu nước, chủ nghĩa Mac – Lenin và phong trào công nhân đó chính là truyền thống dân tộc, tư tưởng thời đại mới và phong trào công nhân. Chọn B. Câu 12 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 114.
OF
Cách giải:
Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập (4/6/1945) theo chỉ thị của Hồ Chí Minh. Chọn B. Câu 13 (NB):
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 87. Cách giải:
Chọn A. Câu 14 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 93. Cách giải:
NH
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) diễn ra trong hoàn cảnh ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ.
Chọn C. Câu 15 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
QU Y
Một trong những chính sách về chính trị được chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 - 1931 ở Việt Nam là thành lập tòa án nhân dân.
Chọn C.
KÈ
M
Từ khi thành lập đến nay, ASEAN luôn đẩy mạnh hợp tác kinh tế song song với hợp tác an ninh chính trị là nhận xét không đúng khi nói về hoạt động của tổ chức ASEAN vì mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế văn hoá thông qua nỗ lực hợp tác của các nước thành viên. Câu 16 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Y
Cách giải:
DẠ
Nguyễn Ái Quốc tham gia lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari nhằm mục đích tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. Qua đó, Người đã bước đầu tạo dựng mối quan hệ với cách mạng thế giới. Chọn B.
Câu 17 (VD): Phương pháp: Phân tích.
Cách giải: A, D loại vì bên cạnh sức mạnh quân sự và chiến tranh nhân dân còn có sự kết hợp của mặt trận ngoại giao và mặt trận chính trị.
L
B loại vì tính chất của cách mạng tháng Tám là cách mạng giải phóng dân tộc.
FI CI A
C chọn vì mục tiêu của ta từ năm 1939 đến 1975 là khát vọng độc lập dân tộc, hoà bình và thống nhất đất nước, đây là mục tiêu chính nghĩa. Chọn C. Câu 18 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64. Cách giải:
OF
Sau Chiến tranh lạnh, hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các cường quốc là xây dựng sức mạnh quốc gia tổng hợp. Chọn D. Câu 19 (TH):
ƠN
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
A, D, C loại vì nội dung trên nằm trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8.
Chọn D. Câu 20 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 115.
NH
B chọn vì thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa, chống tô cao, lãi nặng là nội dung của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939.
QU Y
Cách giải: Ngày 16,17/8/1945, Đại hội Quốc dân được triệu tập tại Tân Trào (Sơn Dương - Tuyên Quang) đã cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. Chọn B. Câu 21 (NB): Cách giải:
M
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128.
Chọn D.
KÈ
“Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột” là đối sách của Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với Trung Hoa dân quốc từ sau 2/9/1945 đến trước 6/3/1946.
Câu 22 (NB):
Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 124.
DẠ
Cách giải:
Trong những năm 1945 - 1946, biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói của Chính phủ và nhân dân ta là tổ chức “Ngày đồng tâm”.
Chọn D.
Câu 23 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83.
Cách giải: Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
L
Chọn D. Câu 24 (NB):
FI CI A
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31. Cách giải:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại quốc gia Băng Cốc – Thái Lan. Chọn C. Câu 25 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.
OF
Cách giải:
Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là Liên Xô. Chọn A. Câu 26 (NB):
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 4. Cách giải: Mĩ tham dự Hội nghị Ianta (2/1945). Câu 27 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:
NH
Chọn A.
A loại vì lực lượng vũ trang đã được xây dựng sau Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8.
QU Y
B loại vì sau khi Nhật đảo chính Pháp, Nhật đã độc chiếm Đông Dương. C loại vì lực lượng cách mạng thực tế được xây dựng qua các phong trào 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939… D chọn vì tháng 3/1945, lực lượng trung gian chưa ngả hẳn về phía cách mạng. Chọn D. Câu 28 (NB): Cách giải:
M
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31.
Chọn B.
KÈ
Từ 1979 đến giữa thập niên 80 của thế kỉ XX, mối quan hệ giữa hai nhóm nước ASEAN và Đông Dương là căn thẳng và đối đầu vì “vấn đề Campuchia”.
Y
Câu 29 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
DẠ
Cách giải:
Hiệp định Gionevo là Hiệp định kết thúc chiến tranh, khẳng định sự thắng lợi của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Tuy nhiên, đây là thắng lợi không trọn vẹn vì theo Hiệp định, nước ta bị chia cắt thành hai miền với vĩ tuyến 17 làm ranh giới. Miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng, khôi phục và xây dựng theo con đường xã hội chủ nghĩa còn miền Nam vẫn tiếp tục làm cách mạng dân tộc dân chủ.
Chọn B. Câu 30 (TH):
L
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
FI CI A
Sau khi thực dân Pháp hoàn thành việc xâm lược Việt Nam, Việt Nam chính thức từ một quốc gia phong kiến độc lập chuyển sang một nước thuộc địa nửa phong kiến. Mâu thuẫn lớn nhất trong lòng xã hội Việt Nam lúc bấy giờ là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với thực dân Pháp. Hoàn cảnh đó, buộc người yêu nước Việt Nam phải đi tìm con đường cứu nước mới. Năm 1917, cách mạng tháng Mười Nga thành công. Đây là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới và đặc biệt là đã giải phóng được các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. Chính điều này đã thu hút, ảnh hưởng tới Nguyễn Ái Quốc trên con đường tìm đường cứu nước.
OF
Chọn C. Câu 31 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54. Cách giải: Chọn C. Câu 32 (VD):
NH
Phương pháp: So sánh, tìm điểm tương đồng.
ƠN
Từ năm 1952 đến năm 1960 là giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh.
Cách giải:
Chọn C. Câu 33 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
QU Y
Một điểm tương đồng giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là có chung mục tiêu lí tưởng. Vì cả hai tổ chức cộng sản đều mang tính chất cách mạng. Lật đổ cái cũ để hình thành, xây dựng chế độ mới.
Chọn A. Câu 34 (TH):
M
Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo không phản ảnh hệ quả tích cực của thế toàn cầu hóa vì toàn cầu hoá làm trầm trọng thêm hố sâu ngăn cách giàu nghè.
KÈ
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:
Y
A, B, C loại vì ba phương án trên phản ánh đúng chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. D chọn vì cách mạng tháng Tám chưa xóa bỏ hoàn toàn chế độ sở hữu ruộng đất của địa chủ.
DẠ
Chọn D.
Câu 35 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 104. Cách giải: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) được triệu tập tại Bà Điểm
(Hóc Môn - Gia Định). Chọn A.
L
Câu 36 (NB): Cách giải:
FI CI A
Trong thập niên 60 của thế kỷ XX, chính quyền Đờ-gôn (Pháp) đã có động thái phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ. Chọn D. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Phân tích, đánh giá và rút ra nhận xét. Cách giải:
OF
Sau khi Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam, Việt Nam trở thành thuộc địa của thực dân Pháp. Mâu thuẫn trong lòng xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt , trong đó chủ yếu là mẫu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. Từ mâu thuẫn trên, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến 1945 là từ thực hiện cả hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ sang tập trung vào nhiệm vụ dân tộc – giải phóng dân tộc là chủ yếu vì tình hình trong nước và thế giới có sự thay đổi sâu sắc.
ƠN
Chọn B. Câu 38 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.
NH
Cách giải:
Đối tượng cách mạng được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 - 1939 ở Việt Nam là bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai. Chọn A. Câu 39 (NB):
QU Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 14. Cách giải:
Hiệp ước Bali được kí kết (2-1976) mở ra bước ngoặt đầu tiên trong quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. Chọn A.
M
Câu 40 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78.
KÈ
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng đông đảo và hăng hái nhất trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam là nông dân.
DẠ
Y
Chọn A.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG - LẦN 1 MÔN: Lịch sử
L
Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU 1954.
FI CI A
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm - Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
Câu 1: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là A. Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
A. mọi phát minh kĩ thuật bắt nguồn từ sản xuất.
OF
Câu 2: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học. Câu 3: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào sau đây thực hiện chiến lược “Cam A. Pháp.
ƠN
kết và mở rộng”? B. Mĩ.
C. Liên Xô.
D. Nhật .
Câu 4: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của B. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
C. “Kế hoạch Mácsan” (1947)
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949)
NH
A. “Học thuyết Truman” (1947)
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Công nhân.
D. Địa chủ.
QU Y
Câu 6: Tại trường học các cấp được mở ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám, nội dung và phương pháp giáo dục được xác định theo A. tinh thần dân tộc- dân chủ.
B. hướng đơn giản, tinh gọn.
C. hướng hiệu quả, dễ học.
D. Tinh thần dân chủ nhân dân.
Câu 7: Trong những năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu khoa học kĩ thuật nào? B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đi đầu trong lĩnh vực điện hạt nhân.
M
A. Phóng tàu vũ trụ không người lái.
Câu 8: Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác
KÈ
định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. Thực dân Pháp.
B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp và tay sai.
D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Y
Câu 9: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
DẠ
A. An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 10: Mục tiêu trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đòi A. Độc lập, tự do.
B. Độc lập dân tộc.
C. Ruộng đất cho dân cày.
D. Tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 11: Năm 1919, tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. D. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc-xai.
FI CI A
Câu 12: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định
L
C. Tham dự Đại hội V của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
thành lập một đảng duy nhất lấy tên là A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến A. Trung Quốc.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Liên Xô.
OF
tranh thế giới thứ hai?
Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai)? A. Inđônêxia.
B. Nam Phi.
C. Lào.
D. Cuba.
ƠN
Câu 15: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nào không có mặt trên lãnh thổ Việt Nam? A. Phát xít Nhật.
B. Đế quốc Mĩ.
C. Quốc dân đảng.
D. Thực dân Anh.
Câu 16: Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào sau đây? C. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
NH
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 17: Những tỉnh giành chính quyền cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là A. Phú Thọ và Hà Tiên.
B. Hà Tiên và Châu Đốc.
QU Y
C. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.
D. Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 18: Nhằm đập tan Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương mở chiến dịch A. Tây Bắc.
B. Thượng Lào.
C. Điện Biên Phủ.
D. Tây Nguyên.
Câu 19: Năm 1945, quốc gia Đông Nam Á nào sau đây tuyên bố độc lập? A. Cuba.
B. Ấn Độ.
C. Ai Cập.
D. Inđônêxia.
M
Câu 20: Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp hàng đầu là B. nhường cơm sẻ áo.
C. tổ chức ngày đồng tâm.
D. tăng gia sản xuất.
KÈ
A. lập hũ gạo cứu đói.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trong những năm 1885-1896? A. Gây khó khăn cho Pháp trong quá trình bình định đất nước ta.
Y
B. Buộc thực dân Pháp nhượng bộ phong trào đấu tranh của quần chúng.
DẠ
C. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào yêu nước giai đoạn sau.
D. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng của nhân dân ta.
Câu 22: Học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật Bản chủ trương củng cố mối quan hệ với các nước
A. Đông Nam Á
B. Tây Âu.
C. Châu Á
D. Mī Latinh.
Câu 23: Trong bước 1 của kế hoạch Nava, thực dân Pháp đề ra kế hoạch tiến công chiến lược ở B. Trung Bộ và Nam Đông Dương.
C. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương.
D. Bắc Bộ và Trung Bộ.
L
A. Trung Bộ và Nam Bộ.
FI CI A
Câu 24: Tháng 6 năm 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. phân tán binh lực của thực dân Pháp ở Bắc Bộ.
C. mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
D. phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
Câu 25: Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nào?
B. Đấu tranh chống lại lực lượng Khơ-me đỏ.
C. Bước đầu xây dựng chế độ mới.
D. Tiến hành cải cách ruộng đất trong cả nước.
OF
A. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài vì muốn A. độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
ƠN
B. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương. C. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển. D. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
Câu 27: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX ở Việt Nam không có nội dung nào?
NH
A. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu. B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc. C. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí.
D. Chấn hưng thực thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.
QU Y
Câu 28: Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930 1931 là vì
A. là cuộc diễn tập đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám. B. hình thành khối liên minh công nông. C. thành lập chính quyền Xô viết.
D. khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng.
M
Câu 29: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
KÈ
A. Chấm dứt khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng tư sản. B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. C. Tạo cơ sở hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
Y
D. Đánh dấu lịch sử Việt Nam đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản. Câu 30: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945), sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng
DẠ
trực tiếp đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam? A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Phát xít Đức tấn công Ba Lan.
C. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
D. Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương.
Câu 31: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 của nhân dân Việt Nam?
A. Khai thông con đường liên lạc với các nước xã hội chủ nghĩa. B. Tạo điều kiện để đưa cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
L
C. Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ. D. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
A. Thành lập chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân. B. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến. C. Thực hiện chính sách đảm bảo về quyền lợi chính trị cho nhân dân. D. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa công nông lên nắm chính quyền.
FI CI A
Câu 32: Tính chất dân chủ của các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện qua một trong những hoạt động nào sau đây?
OF
Câu 33: Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì A. đã đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp. B. đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
ƠN
C. đã thu hút tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc. D. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển tự giác.
Câu 34: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945 1954) ở Việt Nam?
NH
A. Tiến công địch ở mọi lúc, mọi nơi, kết hợp mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch. B. Đấu tranh chính trị đóng vai trò quyết định ngay từ khởi đầu cho đến kết thúc chiến tranh. C. Phương châm kháng chiến là đánh nhanh thắng nhanh, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. D. Chiến trường của cuộc kháng chiến được phân tuyến một cách rõ ràng giữa ta và địch.
QU Y
Câu 35: Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là A. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới. B. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa. C. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông. D. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
M
Câu 36: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc những năm đầu thế kỉ XX? B. Chủ nghĩa phát xít hình thành.
C. Hệ thống chủ nghĩa xã hội ra đời.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
KÈ
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 37: Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc do Nguyễn Ái Quốc xây dựng và truyền bá trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
Y
A. trực tiếp chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
DẠ
B. trở thành cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn của cách mạng Việt Nam. C. khắc phục triệt để tình trạng khủng hoảng sâu sắc của cách mạng Việt Nam. D. góp phần chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 38: Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- lênin vào thực tiễn nhiệm vụ cách mạng nước ta trong Đảng thể hiện trong thời kì 1930-1945 là
A. đấu tranh đánh đổ phong kiến thực hiện người cày có ruộng là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam. B. đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm giành độc lập dân tộc, tự do là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng
L
Việt Nam.
FI CI A
C. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, xác định nhiệm vụ dân tộc là quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam. D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, xác định nhiệm vụ dân chủ là quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam.
Câu 39: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây? B. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật tiến vào Đông Dương.
OF
A. Bước đầu thành lập các hội Cứu quốc ở một số địa phương. C. Là một bước thắng lợi để tiến lên hoàn thành giải phóng dân tộc.
D. Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
ƠN
Câu 40: Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946) có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới. B. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây cô lập.
NH
C. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của các thế lực đế quốc.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
D. Hỗ trợ cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.C
3.B
4.A
5.C
6.A
7.C
8.B
9.A
10.D
11.D
12.C
13.C
14.B
15.B
16.A
17.C
18.C
19.D
20.D
21.B
22.A
23.B
24.C
25.B
26.A
27.B
28.C
29.C
31.B
32.D
33.A
34.A
35.B
36.D
37.D
38.C
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Cách giải:
30.A
FI CI A
Câu 1 (NB):
L
1.D
39.C
40.C
OF
Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Chọn D. Câu 2 (NB):
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66. Cách giải:
Chọn C. Câu 3 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 45. Cách giải:
NH
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
QU Y
Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” Chọn B. Câu 4 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58. Cách giải:
Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của “Học Câu 5 (NB):
M
thuyết Truman” (1947) Chọn A.
KÈ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78. Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp công nhân có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Y
Chọn C.
DẠ
Câu 6 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 125. Cách giải:
Tại trường học các cấp được mở ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám, nội dung và phương pháp giáo dục được xác định theo tinh thần dân tộc- dân chủ.
Chọn A. Câu 7 (NB):
L
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11. Cách giải:
FI CI A
Trong những năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu khoa học kĩ thuật chế tạo thành công bom nguyên tử Chọn C. Câu 8 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112. Cách giải:
OF
Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật. Chọn B. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, tranh 86 – 87. Cách giải:
ƠN
Câu 9 (NB):
Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là An Nam Cộng sản Đảng Câu 10 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100. Cách giải:
NH
Chọn A.
QU Y
Mục tiêu trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đòi tự do, dân sinh, dân chủ. Chọn D. Câu 11 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81. Cách giải: Chọn D. Câu 12 (NB):
M
Năm 1919, tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc-xai
KÈ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 88. Cách giải:
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy
Y
nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam Chọn C.
DẠ
Câu 13 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5. Cách giải: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Mĩ sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai Chọn C.
Câu 14 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 37. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) Chọn B.
FI CI A
Câu 15 (NB):
L
Cách giải:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 121. Cách giải:
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đế quốc Mĩ không có mặt trên lãnh thổ Việt Nam. Chọn B. Câu 16 (NB):
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83. Cách giải:
Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Chọn A.
ƠN
Câu 17 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 117. Cách giải: Nai Thượng. Chọn C. Câu 18 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 149.
QU Y
Cách giải:
NH
Những tỉnh giành chính quyền cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là Hà Tiên và Đồng
Nhằm đập tan Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương mở chiến dịch Điện Biên Phủ Chọn C. Câu 19 (NB): Cách giải:
M
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25.
Chọn D.
KÈ
Năm 1945, Indonexia tuyên bố độc lập. Câu 20 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 124.
Y
Cách giải:
DẠ
Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp hàng đầu là tăng gia sản xuất
Chọn D.
Câu 21 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, C, D loại vì ba phương án trên phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1885 – 1896.
L
B chọn vì phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam chỉ cản trở quá trình bình định của Pháp chứ không khiến Pháp nhượng bộ.
FI CI A
Chọn B. Câu 22 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 56. Cách giải:
Học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật Bản chủ trương củng cố mối quan hệ với các nước Đông Nam Á. Chọn A.
OF
Câu 23 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 146. Cách giải:
Trong bước 1 của kế hoạch Nava, thực dân Pháp đề ra kế hoạch tiến công chiến lược ở Trung Bộ và Nam
ƠN
Đông Dương. Chọn B. Câu 24 (NB): Cách giải:
NH
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 136.
Tháng 6 năm 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc. Chọn C.
QU Y
Câu 25 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 28. Cách giải:
Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đấu tranh chống lại lực lượng Khơ-me đỏ. Câu 26 (TH):
M
Chọn B. Phương pháp: Giải thích.
KÈ
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp bị thiệt hại nhiều về người và của. Để lấy lại vị thế trên trường quốc tế, Pháp đã tiến hành khai thác thuộc địa trong đó có Việt Nam. Tại đây, Pháp sử dụng nhiều
Y
chính sách, trong đó có chính sách đánh thuế nặng hàng hoá nước ngoài vì muốn hạn chế tối đa hàng hoá nước khác để độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
DẠ
Chọn A.
Câu 27 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, C, D loại vì ba phương án trên thể hiện đúng chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX ở Việt Nam. B chọn vì Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc là chủ trương của Việt Nam Quang Chọn B. Câu 28 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
FI CI A
L
phục hội.
Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930 1931 là vì thành lập chính quyền Xô viết. Một mô hình nhà nước của dân, do dân và vì dân.
OF
Chọn C. Câu 29 (VD): Phương pháp: Phân tích, đánh giá, nhận xét. Cách giải:
ƠN
Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng. Theo Nguyễn Ái Quốc đánh giá, đây là giai đoạn cách mạng Việt Nam tăm tối không có lối thoát. Trước hoàn
Chọn C. Câu 30 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
QU Y
NH
cảnh đó, nhiều thanh niên đã ra đi tìm đường cứu nước, trong đó có Nguyễn Ái Quốc. Người bôn ba nhiều nơi, dựa trên những khảo nghiệm thực tế đồng thời năm 1920, Người đọc được bản sơ thảo lần thứ nhất về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lenin. Từ đó, Người tìm ra được con đường cứu nước đúng đắn cho toàn thể dân tộc Việt Nam. Đó là cách mạng vô sản. Sau khi tìm được con đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã chú trọng chuẩn bị về mặt tổ chức, tư tưởng, lý luận để tiến tới thành lập Đảng Cộng sản. Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc đã tạo cơ sở hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng cô sản.
Sau khi Nhật tiến hành đảo chính Pháp, kẻ thù lớn nhất của Việt Nam nói riêng và các nước Đông Dương
M
nói chung là phát xít Nhật. Vì vậy, khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đã ảnh hưởng trực tiếp để sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tam 1945.
KÈ
Chọn A. Câu 31 (TH):
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:
DẠ
Y
A, C, D loại vì phản ánh đúng ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 của nhân dân Việt Nam. B chọn vì tạo điều kiện để đưa cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài không phải là ý nghĩa của chiến dịch.
Chọn B.
Câu 32 (VDC): Phương pháp: Phân tích, rút ra tính chất. Cách giải:
A loại vì trong phong trào 1930-1931 các chính quyền cách mạng không phải do dân bầu ra. B loại vì phong trào chưa xoá bỏ được các giai cấp bóc lột.
L
C loại vì phong trào chưa xoá bỏ được quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến. D chọn vì trong phong trào đã mở các lớp dạy chữ Quốc ngữ. Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu
FI CI A
chè, ma uý bị xoá bỏ… Chọn D. Câu 33 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam
OF
với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng
thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì đã đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp. Nhằm đúng vào những mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc.
ƠN
Chọn A. Câu 34 (VD): Phương pháp: Phân tích, đánh giá. Cách giải:
NH
A chọn vì trong kháng chiến chống Pháp, ta luôn tận dụng mọi thời cơ, cơ hội để tiến quân địch ở mọi lúc, mọi nơi, kết hợp mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch. B loại vì đấu tranh chính trị không đóng vai trò quyết định từ khởi đầu cho đến kết thúc cuộc kháng chiến.
QU Y
C loại vì đánh nhanh thắng nhanh, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng là phương trâm trong chiến dịch Hồ Chính Minh 1975. D loại vì trong kháng chiến chống Pháp, chiến trường của ta không phân tuyến rõ ràng. Chọn A. Câu 35 (VD): Cách giải:
M
Phương pháp: So sánh, tìm ra điểm tương đồng.
KÈ
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo và cũng là cuộc tập dượt đầu tiên cho cách mạng tháng Tám. Từ phong trào, khối liên minh công nông được hình thành. Đồng thời phong trào cũng để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về công tác tư tưởng, xây dựng liên minh công nông, lãnh đạo quần chúng đấu tranh…
DẠ
Y
Cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam diễn ra từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945 đã làm cho kẻ thù ngày càng suy yếu, thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa mau đến. Qua cao trào kháng Nhật, lực lượng cách mạng được tăng cường, trận địa cách mạng được mở rộng, tạo ra đầy đủ những điều kiện chủ quan cho một cuộc tổng khởi nghĩa. Là một cuộc tập dượt vĩ đại, làm cho toàn đảng, toàn dân sẵn sàng, chủ động tiến lên chớp thời cơ tổng khởi nghĩa. ⟹ Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa Chọn B.
Câu 36 (TH): Phương pháp: Giải thích.
L
Cách giải:
FI CI A
Ngày 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước. Tại đây, Người làm nhiều nghề, bôn ba ở nhiều nơi. Năm 1917, sự thành công của cách mạng tháng Mười Nga đã tác động đến Nguyễn Ái Quốc, nhờ đó, Nguyễn Ái Quốc mới đọc được bản sơ thảo lần thứ nhất về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lenin và người quyết định lựa chọn con đường cách mạng vô sản cho cách mạng Việt Nam. Chọn D. Câu 37 (TH):
OF
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
ƠN
Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc do Nguyễn Ái Quốc xây dựng và truyền bá trong những năm 20 của thế kỉ XX đã góp phần chuẩn bị điều kiện về mặt tư tưởng cho sự ra đời một chính đảng vô sản ở Việt Nam đồng thời, góp phần làm phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ. Chọn D. Câu 38 (TH):
NH
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Chủ nghĩa Mac Lenin được Nguyễn Ái Quốc vận dụng sáng tạo vào cách mạng ở Việt Nam. Trong đó được thể hiện rõ qua nhiệm vụ cách mạng là giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, xác định nhiệm vụ dân tộc là quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam.
QU Y
Chọn C. Câu 39 (TH):
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:
A loại vì hội Cứu quốc được thành lập trong giai đoạn 1939 - 1945.
M
B loại vì phong trào dân chủ 1936 – 1939 không ngăn chặn được quân phiệt Nhật tiến vào Đông Dương. C chọn vì cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 đã để lại nhiều ý nghĩa quý báu, đã thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất và là cuộc tập dượt thứ hai cho Tổng khởi nghĩa. Chọn C.
KÈ
D loại vì phong trào dân chủ 1936 – 1939 chủ yếu là đấu tranh chính trị. Câu 40 (TH):
Y
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
DẠ
Sau cách mạng tháng Tám, bên cạnh những thuận lợi, Việt Nam gặp vô vàn khó khăn, trong đó ngoại xâm là khó khăn lớn nhất vì âm mưu của chúng là lật đổ chính quyền còn non trẻ của ta. Biết được âm mưu đó, Đảng và Chính phủ đã giải quyết những khó khăn trước mắt, đưa ra những sách lược ngoại giao mềm dẻo như hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc, chọn giải pháp Hoà để tiến với thực dân Pháp. Nhờ đó,
ta đã loại được Trung Hoa Dân quốc ra khỏi đất nước và kéo dài thời gian để chuẩn bị cho một cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn C.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
MÔN: Lịch sử
L
Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU
FI CI A
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1954. - Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
Câu 1: Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới? A. Gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919). C. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân (1923). D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản (1924).
OF
B. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
Câu 2: Nội dung chủ yếu của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là
ƠN
A. cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm. B. cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp xâm lược giành độc lập dân tộc. C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo duy nhất giữa khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. D. quá trình chuẩn bị cho sự thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam.
NH
Câu 3: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một đại hội thành lập Đảng vì đã A. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ. B. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
QU Y
C. bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư. D. thông qua Chính cường vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam. Câu 4: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
M
B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
KÈ
D. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa. Câu 5: Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì”, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây? A. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
B. Bán các bằng phát minh, sáng chế.
C. Đầu tư ra nước ngoài.
D. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
Y
Câu 6: Bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
DẠ
A. tự trị.
B. độc lập.
C. thống nhất.
D. tự do.
Câu 7: Bài học kinh nghiệm được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là A. phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn. B. phải xây dựng được mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
C. phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp. D. phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
L
Câu 8: Mục tiêu của công cuộc cải cách - mở cửa do Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra từ năm 1978 là B. biến Trung Quốc thành cường quốc kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới. C. biến Trung Quốc thành con rồng kinh tế thế giới. D. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiền lực quân sự hàng đầu thế giới.
FI CI A
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
Câu 9: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định đối tượng đấu tranh trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương là B. chính phủ Pháp.
C. chủ nghĩa đế quốc.
D. thế lực phong kiến.
Câu 10: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là A. hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển.
OF
A. bọn phản động thuộc địa.
B. hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
C. cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi. D. hoà nhập nhưng không hoà tan.
A. Chính quyền cách mạng được giữ vững. B. Làm thất bại âm mưu chống phá của kẻ thù.
ƠN
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là gì?
NH
C. Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thất bại âm mưu lật đổ chínhquyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 12: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của
QU Y
A. quá trình truyền bá lý luận Mác - Lênin của Nguyễn Ái Quốc. B. phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam. C. sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào yêu nước. D. sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Câu 13: Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên cơ sở nào? A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.
M
B. Chung nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học - kĩ thuật. C. Tương đồng nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học - kĩ thuật.
KÈ
D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị. Câu 14: Điểm giống nhau giữa Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX? A. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
B. Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
C. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.
D. Diễn ra trên mọi lĩnh vực.
Y
Câu 15: Cộng đồng châu Âu (EC) là sự hợp nhất của các tổ chức
DẠ
A. Cộng đồng than - thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, Hội đồng tươngtrợ kinh tế châu Âu. B. Cộng đồng than - thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, Cộng đồng kinhtế châu Âu. C. Hội đồng tương trợ kinh tế châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu, Cộngđồng kinh tế
châu Âu. D. Hội đồng tương trợ kinh tế châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu.
A. thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc. B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức. D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
FI CI A
L
Câu 16: Điểm mới của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) so với Hội nghị Trung ương (11-1939) là
Câu 17: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay là
OF
A. cương quyết trong đấu tranh. B. luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
C. linh hoạt, mềm dẻo, khôn khéo nhưng cương quyết giữ vững độc lập, chủ quyền. D. nhân nhượng với kẻ thù.
ƠN
Câu 18: Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh. B. thỏa thuận của Mỹ và Liên Xô. D. quyết định của Hội nghị Ianta (2- 1945).
NH
C. hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí kết hiệp định tại Bàn Môn Điếm (1953). Câu 19: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta đã xác định kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam lúc này là B. phát xít Nhật.
C. đế quốc Mĩ.
D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
QU Y
A. thực dân Pháp.
Câu 20: Khởi nghĩa Yên Bái (1930) thất bại đã
A. chứng tỏ vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng các mạng dân chủ tư sản trong phong trào dân tộc.
M
B. khẳng định vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính cách mạng đảng trong phong trào dân tộc.
KÈ
C. chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng vô sản trong phong trào dân tộc. D. chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc.
Y
Câu 21: Nội dung nào của Cương lĩnh chính trị đầu của Đảng phản ánh sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam? A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản.
DẠ
B. Cách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách mạng thế giới. C. Bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
D. Nhiệm vụ đánh đế quốc tay sai giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện có ảnh hưởng to lớn đến cách mạng Việt Nam A. nước Pháp giành thắng lợi trong chiến tranh.
B. phe Hiệp ước giành thắng lợi trong chiến tranh. C. sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
L
D. các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai.
FI CI A
Câu 23: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú. C. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. D. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
A. Trình độ học vấn của người dân không ngừng được nâng cao.
OF
Câu 24: Nội dung nào dưới đây phản ánh thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX về mặt xã hội? B. Tỉ lệ công nhân chiến hơn 70% số người lao động trong cả nước.
C. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
ƠN
D. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân. Câu 25: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thế giới bị chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận, áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.
NH
C. các nước thắng trận đứng đầu là Mĩ cùng nhau hợp tác để lãnh đạo thế giới. D. hình thành một trật tự thế giới mới hoàn toàn do phe tư bản chủ nghĩa áp đặt và thao túng. Câu 26: Theo thỏa thuận về việc phân chia khu vực chiếm đóng của các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta (2/1945), các nước Đông Nam Á và Nam Á
QU Y
A. do Liên Xô chiếm đóng và kiểm soát.
B. vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. C. thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Anh.
D. tạm thời quân đội Liên Xô và Mĩ chia nhau kiểm soát và đóng quân. Câu 27: Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa (13/8/1945), tại nhiều địa phương trên cả nước đã nổ ra khởi nghĩa, vì
M
A. Đảng bộ các địa phương vận dụng linh hoạt chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
KÈ
B. quân Nhật và tay sai ở các địa phương không dám chống cự, mất hết tinh thần chiến đấu C. biết tin Hồng quân Liên Xô tuyên chiến, tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật. D. Đảng bộ các địa phương biết tin phát xít Nhật sắp đầu hàng qua đài phát thanh nên đã phát động nhân dân địa phương đứng lên hành động.
Y
Câu 28: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã
DẠ
A. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng về khoa học - kĩ thuật Liên Xô. B. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân.
D. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 29: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt vì đã
A. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.
L
C. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
FI CI A
Câu 30: Sự kiện nào có liên quan đến việc quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang cách mạng thành “Việt Nam giải phóng quân”? A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941). B. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (15-4-1945). C. Chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh (7-5-1941). D. Chỉ thị của lãnh tụ Hồ Chí Minh (12-1944).
OF
Câu 31: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là A. thừa nhận chế độ đa nguyên, đa đảng.
B. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
ƠN
C. tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng. D. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Câu 32: Điểm khác biệt về bối cảnh lịch sử giữa phong trào 1936 - 1939 với phong trào 1930 - 1931 ở Việt Nam là
NH
A. phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
B. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị. C. có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.
D. đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
QU Y
Câu 33: Trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được mệnh danh là “Lục địa trỗi dậy” vì A. đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới ở châu lục này. B. 17 nước giành được độc lập ở châu lục này.
C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh ở châu lục này. D. là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
M
Câu 34: Để khắc phục hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10/1930), thời kì 1939 - 1945, Đảng ta đã chủ trương
KÈ
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dânđế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc. B. thay khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
Y
C. giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
DẠ
Câu 35: Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923) do giai cấp nào tổ chức và lãnh đạo? A. Nông dân.
B. Tiểu tư sản.
C. Địa chủ và tư sản.
D. Công nhân.
Câu 36: Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại với mục tiêu
A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước. B. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
L
C. tập trung sản xuất hàng hóa xuất khẩu, phát triển ngoại thương. D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
FI CI A
Câu 37: Luận cương tháng Tư của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của cách mạng Nga năm 1917 là A. chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản.
A. Nguyễn Ái Quốc thực sự trở thành chiến sĩ cộng sản. B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
OF
Câu 38: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
ƠN
C. Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vecxai chấp nhận. Câu 39: Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành
B. trung tâm kinh tế - quân sự lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. trung tâm kinh tế - văn hóa hàng đầu thế giới.
NH
A. trung tâm kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới. Câu 40: Thách thức to lớn đối với thế giới hiện nay là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người. B. chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa hòa bình và an ninh các nước.
QU Y
C. nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
DẠ
Y
KÈ
M
D. chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.C
3.D
4.A
5.D
6.D
7.A
8.A
9.A
10.A
11.D
12.D
13.C
14.C
15.B
16.D
17.C
18.D
19.B
20.D
21.D
22.C
23.C
24.C
25.A
26.B
27.A
28.B
29.B
31.B
32.B
33.C
34.D
35.D
36.A
37.C
38.D
Phương pháp: Phân tích, suy luận Cách giải:
30.D
FI CI A
Câu 1 (TH):
L
1.B
39.C
40.A
OF
Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã cùng một số người dân thuộc địa ở Tuynidi, Ma-rốc,…thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa để tập hợp những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp, đề ra đường lối cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của họ. Sự kiện này chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng trên thế giới. Chọn B.
ƠN
Câu 2 (VD): Phương pháp: Phân tích, nhận xét Cách giải:
NH
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trong phong trào cách mạng Việt Nam cùng tồn tại song hai xu hướng dân chủ tư sản và vô sản. Cả hai khuynh hướng đều nỗ lực giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Đó thực chất là cuộc đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng, hai lực lượng chính trị. Cuối cùng khuynh hướng vô sản đã thắng thế và nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Đây chính là đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930.
QU Y
Chọn C. Câu 3 (TH):
Phương pháp: Phân tích, giải thích Cách giải:
- Thông thường, mỗi kì đại hội Đảng sẽ đưa ra đường lối mới để phù hợp với bối cảnh lịch sử hiện tại.
KÈ
Chọn D.
M
- Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt…Đây được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, phác họa đường lối, tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. Do đó, Hội nghị này mang tầm vóc của một đại hội thành lập Đảng. Câu 4 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109 Cách giải:
DẠ
Y
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Chọn A.
Câu 5 (TH): Phương pháp: Phân tích, suy luận Cách giải:
Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì”, chính phủ Nhật Bản rất coi trọng yếu tố con người vì đây là chìa khóa vàng quyết định sự thành công và áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu hợp lý.
L
Chọn D.
FI CI A
Câu 6 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128 Cách giải:
Theo bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, nằm trong Liên bang Đông Dương thuộc Pháp. Chọn D.
OF
Câu 7 (VDC): Phương pháp: Phân tích, rút ra bài học Cách giải:
ƠN
- Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là do chưa có 1 giai cấp tiên tiến lãnh đạo phong trào và đường lối đấu tranh có nhiều hạn chế. - Bài học kinh nghiệm rút ra là cần phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn. Câu 8 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 23 Cách giải:
NH
Chọn A.
Từ năm 1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra và thực hiện công cuộc cải cách mở cửa nhằm biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
QU Y
Chọn A. Câu 9 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100 Cách giải:
M
Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) đã xác định đối tượng đấu tranh trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương là bọn phản động thuộc địa không chịu thi hành chính sách tiến bộ của Mặt trận Nhân dân Pháp.
KÈ
Chọn A. Câu 10 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64. Cách giải:
Y
Bước sang thế kỉ XXI, xu thế phát triển chung của thế giới là hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển. Chọn A.
DẠ
Câu 11 (TH):
Phương pháp: Phân tích, suy luận Cách giải: Trong bối cảnh đang bị quân Trung Hoa Dân Quốc ở phía Bắc, thực dân Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Bộ, từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng và Chính phủ đã thực hiện đối sách hòa hoãn,
nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc. Điều này đã hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc. Chọn D.
L
Câu 12 (NB):
FI CI A
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 89 Cách giải:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa 3 nhân tố: chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Chọn D. Câu 13 (TH):
OF
Phương pháp: Phân tích, suy luận Cách giải:
Các nước Tây Âu có sự tương đồng về nền văn hóa, trình độ phát triển và khoa học kĩ thuật. Đây là một trong những cơ sở để họ có thể liên kết, hợp tác với nhau sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
ƠN
Chọn C. Câu 14 (VD): Phương pháp: So sánh Cách giải:
NH
Một trong những điểm tương đồng giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước. Cụ thể: - Chiến tranh lạnh gây ra mâu thuẫn giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa với xã hội chủ nghĩa.
QU Y
- Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra mâu thuẫn giữa nhóm nước tư bản Anh, Pháp, Nga, Mĩ với Đức, Áo, Hung. - Chiến tranh thế giới thứ hai gây ra mâu thuẫn giữa phe Đồng minh (Anh, Pháp, Mĩ, Liên Xô) với phe Phát xít (Đức, Italia, Nhật Bản). Chọn C. Câu 15 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 51
M
Cách giải:
Chọn B.
KÈ
Năm 1967, Cộng đồng than thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu đã hợp nhất là thành Cộng đồng châu Âu (EC). Câu 16 (VD):
Phương pháp: So sánh
Y
Cách giải:
DẠ
- Đáp án A, B, C loại vì những nội dung này đều đã được đề cập tại Hội nghị Trung ương tháng 11/1939 và đến Hội nghị tháng 5/1941 tiếp tục được nhấn mạnh hơn. - Đáp án D đúng vì Hội nghị tháng 5/1941 đã chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương thông qua việc thành lập Mặt trận Việt Minh. Trong khi Hội nghị tháng 11/1939, vấn đề dân tộc giải phóng vẫn được thực hiện chung cho cả 3 nước trong khu vực Đông Dương.
Chọn D.
Câu 17 (VDC): Phương pháp: Phân tích, nhân xét
L
Cách giải:
FI CI A
- Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam phải đối diện với nhiều kẻ thù. Tuy nhiên, với đường lối ngoại giao sáng suốt, Đảng, chính phủ Việt Nam đã từng bước phân hóa, cô lập, loại bớt kẻ thù. Đến trước ngày 19/12/1946, khi toàn quốc kháng chiến bùng nổ, Việt Nam chỉ còn lại 1 kẻ thù duy nhất là thực dân Pháp. - Thực tiễn đó đã để lại bài học kinh nghiệm là cần mềm dẻo về sách lược nhưng cứng rắn về nguyên tắc, chấp nhận nhượng bộ nhưng luôn phải giữ vững độc lập, chủ quyền quốc gia. Chọn C. Câu 18 (NB):
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5. Cách giải:
ƠN
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. Quân đội Liên Xô sẽ chiếm đóng Bắc vĩ tuyến 38. Quân đội Mĩ sẽ chiếm đóng Nam vĩ tuyến 38. Chọn D. Câu 19 (NB):
NH
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112 Cách giải:
Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng đã ra chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta, xác định kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam lúc này là phát xít Nhật. Câu 20 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
QU Y
Chọn B.
Chọn D. Câu 21 (VD):
M
Khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo thất bại đã chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
KÈ
Phương pháp: Phân tích, suy luận Cách giải:
Y
- Chủ nghĩa Mác - Lênin là lý luận đấu tranh giai cấp tồn tại ở các nước tư bản, nhấn mạnh đến nhiệm vụ lật đổ nền thống trị của tư sản, thiết lập chuyên chính vô sản.
DẠ
- Tuy nhiên, khi tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã có sự vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh Việt Nam. Việt Nam là một nước thuộc địa nửa phong kiến. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. Do đó, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc tay sai giành độc lập dân tộc
Chọn D.
Câu 22 (TH):
Phương pháp: Phân tích, suy luận Cách giải:
FI CI A
L
Sự kiện có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là Cách mạng tháng Mười Nga thành công. Vì năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công đã cổ vũ giai cấp công nhân, dân tộc thuộc địa đúng lên đấu tranh và mở ra 1 con đường đấu tranh mới cho các dân tộc - con đường cách mạng vô sản trong khi cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc đang rơi vào trạng thái bế tắc. Chọn C. Câu 23 (VDC): Phương pháp: So sánh, phân tích, loại trừ. Cách giải:
OF
A, D loại vì đây là nguyên nhân phát triển của Nhật Bản. B loại vì đây là nguyên nhân phát triển của Mĩ.
C chọn vì việc áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất sẽ giúp các quốc gia nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu kinh tế hợp lý, nhất là trong bối cảnh tình trạng bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường và sự vơi cạn các nguồn tài nguyên đang gia tăng.
ƠN
Chọn C. Câu 24 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11
NH
Cách giải:
Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ, sản lượng công nghiệp chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. Chọn C.
QU Y
Câu 25 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 71 Cách giải:
Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là thế giới phân thành 2 cực, 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Đứng đầu mỗi cực là Mĩ và Liên Xô. Câu 26 (NB):
M
Chọn A.
KÈ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 6. Cách giải:
Theo quy định của Hội nghị Ianta, các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á…) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
Y
Chọn B.
Câu 27 (TH):
DẠ
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải: Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa (13/8/1945), tại nhiều địa phương trên cả nước đã nổ ra khởi nghĩa do căn cứ vào tình hình thực tế và vận dụng linh hoạt chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Chọn A. Câu 28 (NB):
L
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11. Cách giải:
FI CI A
Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. Chọn B. Câu 29 (TH): Phương pháp: Phân tích, giải thích Cách giải:
OF
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng 5/1941 có tầm quan trọng đặc biệt vì đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939 nhằm giải quyết mục tiêu số 1 là độc lập dân tộc và đề ra nhiều biện pháp để thực hiện mục tiêu đó. Chọn B.
ƠN
Câu 30 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 113. Cách giải:
Chọn D. Câu 31 (VDC): Phương pháp: Phân tích, nhận xét
NH
Tại Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (15/4/1945) đã quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang cách mạng thành Việt Nam giải phóng quân.
QU Y
Cách giải: - Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là trong quá trình tiến hành cải tổ đã không nắm vững được quyền lực của Đảng Cộng sản. Thực hiện đa nguyên, đa đảng khiến cho tình hình càng trở nên hỗn loạn và cuối cùng là sụp đổ. - Bài học rút ra cho Việt Nam là phải kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Câu 32 (VD):
M
Chọn B.
KÈ
Phương pháp: So sánh. Cách giải:
- Phong trào 1936 - 1939: Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm chính quyền và thi hành chính sách nới lỏng ở thuộc địa trong đó có Việt Nam.
Y
- Phong trào 1930 - 1931: thực dân Pháp thi hành chính sách khủng bố, đàn áp phong trào yêu nước khiến cho tình hình chính trị ngột ngạt.
DẠ
→ Đây là điểm khác nhau về bối cảnh lịch sử giữa hai phong trào.
Chọn B.
Câu 33 (TH): Phương pháp: Phân tích, suy luận
Cách giải:
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi gần như dậm chân tại chỗ.
L
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, do tác động của bối cảnh lịch sử thế giới và khu vực, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng lên mạnh mẽ, đã lật đổ được nền thống trị của chủ nghĩa thực dân và chế độ phân biệt chủng tộc → được mệnh danh là “Lục địa trỗi dậy”.
FI CI A
Chọn C. Câu 34 (TH): Phương pháp: Phân tích, suy luận Cách giải:
- Một trong những hạn chế của Luận cương chính trị 10/1930 là không đưa được ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
OF
- Trong giai đoạn 1939 - 1945, để khắc phục hạn chế của Luận cương, Đảng đã chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. Chọn D. Câu 35 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80
ƠN
Cách giải:
Chọn D. Câu 36 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 29 Cách giải:
NH
Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã tổ chức cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại NamKì của tư bản Pháp
QU Y
Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại với mục tiêu tập trung sản xuất hàng hóa xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Chọn A. Câu 37 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 50 Cách giải:
M
Luận cương tháng Tư của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của cách mạng Nga năm 1917 là chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
KÈ
Chọn C. Câu 38 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81 Cách giải:
DẠ
Y
Sự kiện năm 1919 Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai nhưng không được chấp nhân đã giúp Người rút ra được bài học “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”
Chọn D.
Câu 39 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42
Cách giải:
Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Chọn C.
L
Câu 40 (NB):
FI CI A
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 68 Cách giải:
Một trong những thách thức lớn đối với thế giới hiện nay là tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Chọn A.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
MÔN: Lịch sử
L
Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU
FI CI A
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1954. - Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
Câu 1: Ngay khi thực dân pháp tiến công Việt Bắc (10/1947), Đảng Cộng sản Đông Dương đã nhanh chóng đưa ra chị thị nào? A. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. C. Phải “dụ địch, điều địch” để phá tan cuộc tiến công của Pháp. D. Phải giáng cho Pháp một đòn đánh lớn ở Việt Bắc.
OF
B. Phải tập trung toàn bộ binh lực cho chiến trường Việt Bắc.
A. Italia.
ƠN
Câu 2: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới? B. Trung Quốc.
C. Liên Xô.
D. Mĩ.
Câu 3: “Phương án Macbátơn” (1947) đã chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Phật giáo.
NH
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo. C. Ấn Độ của người theo đạo Tin lành, Pakistan của người theo Hồi giáo. D. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
QU Y
Câu 4: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân đưa đến bước phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Đây là giai đoạn bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản trên thế giới. B. Giai cấp tư sản có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, quyết liệt. C. Giai cấp tiểu tư sản số lượng đông đảo, ra đời sớm, nhạy cảm với thời cuộc. D. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
M
Câu 5: Sự kiện nào tác động tới sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của Mĩ những năm đầu thế kỉ XXI? B. Nước Mĩ bị khủng bố ngày 11/9/2001.
C. Liên minh châu Âu mở rộng thành viên.
D. ASEAN không ngừng mở rộng thành viện.
KÈ
A. Sự căng thẳng và tranh chấp ở Biển Đông.
Câu 6: Nhân tố chủ quan đưa đến thắng lợi của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng sau ngày 2/9/1945 của Việt Nam là A. Chủ nghĩa xã hội dần dần trở thành hệ thống thế giới.
Y
B. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.
DẠ
C. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc lên cao. D. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, tự do, dân chủ phát triển.
Câu 7: Theo quyết định Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên? A. Pháp.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Liên Xô.
Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng sự tăng trưởng kinh tế của Đông Bắc Á sau chiến
tranh thế giới thứ hai? A. Nhật Bản, Hàn Quốc là các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
L
B. Nhật Bản trở thành nên kinh tế lớn thứ 2 thế giới. C. Đông Bắc Á có ba “con rồng” kinh tế châu Á.
FI CI A
D. Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
Câu 9: Hoạt động nào sau đây của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có tác dụng thúc đẩy phong trào công nhân trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc cả nước? A. Thành lập 2 tổ chức cộng sản năm 1929.
B. Xuất bản tác phẩm Đường Kách Mệnh.
C. Xuất bản báo Thanh niên.
D. Tổ chức phong trào Vô sản hóa.
A. Từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương. B. Mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. C. Từng bước thay chân thực dân Pháp ở Đông Dương.
OF
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu của Mỹ khi ký với thực dân Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23/12/1950?
ƠN
D. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh Đông Dương. Câu 11: Ngày 16/10/2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam giữ vị trí nào? A. Ủy viên của Ban Thư ký Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2008-2009.
B. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo An nhiệm kỳ 2008-2009.
NH
C. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo An nhiệm kỳ 2008-2009. D. Ủy viên của Tòa án quốc tế nhiệm kỳ 2008-2009.
Câu 12: Những quốc gia nào sau đây thuộc khu vực Đông Bắc Á? C. Nga và Ấn Độ.
B. Ấn Độ và Ma Cao.
QU Y
A. Mông Cổ và Đài Loan.
D. Trung Quốc và Hàn Quốc.
Câu 13: Ý nghĩa của các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động vào tháng 5- 1930 ở Việt Nam là A. Cơ sở cho phong trào vũ trang tự vệ nổ ra liên tiếp trong các tháng tiếp theo trong cả nước. B. Cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân Việt Nam. C. Cơ sở cho sự thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi trong những năm 1930-1931. D. Thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
M
Câu 14: Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII tại Matxcơva (Liên Xô) trong hoàn cảnh nào? A. Các nước tư bản đã thành lập mặt trận nhân dân thi hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa.
KÈ
B. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít đã thất bại. C. Đoàn kết nhân dân thế giới, lập khối Đồng minh chống phát xít. D. Thế lực phát xít cầm quyền ở một số nước, ráo riết chuẩn bị chiến tranh thế giới.
Y
Câu 15: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu mốc sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam? A. Ngày 23/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế thắng lợi.
DẠ
B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
D. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
Câu 16: Năm 1990, EU chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với quốc gia nào dưới đây? A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Campuchia.
D. Xingapo.
Câu 17: Năm 2007, sự kiện nào đã đánh dấu một bước phát triển mới trong quá trình hoạt động của ASEAN? A. Hiệp ước thân thiện với hợp tác ở Đông Nam Á được ký kết. C. Các nước thành viên ký bản Hiến chương ASEAN. D. Campuchia trở thành thành viên chính thức của tổ chức.
FI CI A
L
B. Cộng đồng ASEAN chính thức hình thành.
Câu 18: Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành cách mạng bằng phương pháp gì? A. Cải cách.
B. Hòa bình.
C. Bạo lực.
D. Ám sát gây tiếng vang.
Câu 19: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến B. Với những xung đột trực tiếp giữa Mỹ và Liên Xô. C. Không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mỹ và Liên Xô. D. Giành thị trường quyết liệt giữa Mỹ và Liên Xô.
OF
A. Đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 20: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 ở Việt Nam Không phải là
ƠN
A. Xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. B. Mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. C. Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam.
NH
Câu 21: Yêu cầu số một của nhân dân được phản ánh trong nhiệm vụ nào của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)? A. Tịch thu ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày. B. Đánh đổ đế quốc giành độc lập dân tộc. C. Lập chính phủ công nông binh.
D. Tiến hành cách mạng ruộng đất.
QU Y
Câu 22: Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã A. Đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình. B. Giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. D. Giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.
A. Chủ quyền.
M
Câu 23: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam được ghi nhận trong cả Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) là B. Độc lập.
C. Toàn vẹn lãnh thổ.
D. Thống nhất.
A. Mĩ.
KÈ
Câu 24: Nước đi đầu cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp là B. Anh.
C. Liên Xô.
D. Ấn Độ.
Câu 25: Từ những năm 60-70 của thế kỷ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược B. Phát triển ngoại thương.
C. Mở của nền kinh tế.
D. Kinh tế hướng nội.
DẠ
Y
A. Kinh tế hướng ngoại.
Câu 26: Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra bản chỉ thị nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là A. Phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp, phát xít Nhật.
C. Phát xít Nhật và tay sai.
D. Đế quốc Nhật-Pháp và tay sai.
Câu 27: Yếu tố khách quan nào đã đưa đến sự thay đổi chính sách đối ngoại các nước Tây Âu từ năm 1991? A. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự 2 cực Ianta tan rã.
L
B. Sự phát triển mạnh mẽ của nhóm NICs.
FI CI A
C. Sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của các nước Tây Âu. D. Liên minh Châu Âu (EU) ra đời.
Câu 28: Chính cường vắn tắt của Đảng Cộng Sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định nhiệm vụ của cách mạng về phương diện chính trị là phải A. Dựng ra chính phủ công nông binh.
B. Xây dựng chính phủ tư sản dân quyền.
C. Lập chính phủ dân chủ cộng hòa.
D. Thiết lập chế độ cộng hòa.
OF
Câu 29: Mục tiêu của Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (đầu tháng 12/1953) là A. Tiêu diệt địch, giải phóng vùng Việt Bắc, tạo điều kiện giải phóng Trung Lào. B. Tiêu diệt địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Trung Lào.
ƠN
C. Tiêu diệt địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. Tiêu diệt địch, giải phóng vùng Việt Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Câu 30: Những năm 90 của thế kỷ XX, ở lĩnh vực khoa học kỹ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mỹ, Nga trong các chương trình C. Vũ trụ quốc tế.
B. Vật liệu mới và năng lượng.
NH
A. Công nghiệp điện hạt nhân.
D. Giáo dục – khoa học.
Câu 31: Toàn cầu hóa là một xu thế phát triển khách quan một thực tế không đảo ngược vì đây là hệ quả của
QU Y
A. Việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. C. Việc thống nhất thị trường giữa các nước phát triển. D. Việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc. Câu 32: Sau chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu do
M
A. Tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị. B. Muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
KÈ
C. Hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại quốc tế. D. Các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế. Câu 33: Vai trò của ngân hàng Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) là
Y
A. Thâu tóm bộ máy chính quyền Đông Dương. B. Khống chế toàn bộ nền kinh tế - chính trị Đông Dương.
DẠ
C. Nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương.
D. Thúc đẩy kinh tế Đông Dương phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 34: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? A. Luôn mềm dẻo trong nguyên tắc đấu tranh.
B. Tăng quan hệ đối tác thì có khả năng giảm quan hệ đối tượng. C. Phải giải quyết mọi tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
L
D. Ngoại giao đóng vai trò quyết định trong bảo vệ chủ quyền đất nước.
A. Cách mạng Việt Nam luôn phải học tập các nước khác. B. Muốn cách mạng thắng lợi phải dựa vào các nước khác. C. Luôn chú trọng đoàn kết quốc tế. D. Đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
FI CI A
Câu 35: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1921-1925) đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Quân chủ chuyên chế - dân chủ cộng hòa. B. Nhờ Nhật để đánh Pháp – dựa vào Pháp để chống Nhật. C. Cứu nước để cứu dân - cứu dân và cứu nước.
OF
Câu 36: Điểm khác biệt cơ bản giữa hai xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là gì?
ƠN
D. Bao động vũ trang- cải cách xã hội. Câu 37: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào dân chủ 1936-1939 so với phong trào dân chủ 1919-1925 của tự sản Việt Nam là A. Tính dân tộc.
B. Tính nhân dân.
C. Tính cách mạng.
D. Tính nhân văn.
NH
Câu 38: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ (1945-1991) là A. Thực hiện chiến lược “cam kết và mở rộng”.
B. Thực hiện xuyên suốt “Chiến lược toàn cầu”.
C. Sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” để can thiệp vào nội bộ các nước.
QU Y
D. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
Câu 39: Bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám được vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. Sự ủng hộ của các lực lượng quốc tế - yếu tố tiên quyết. B. Sức mạnh dân tộc và thời đại có vai trò then chốt, không thể tách rời. C. Nội lực đất nước – nhân tố quyết định nhất.
M
D. Sự chuyển biến của thời đại sẽ quyết định vận mệnh mọi quốc gia.
KÈ
Câu 40: Mục đích tìm hiểu văn minh, sức mạnh phương Tây của Nguyễn Tất Thành có nét độc đáo gì so với cụ Phan Châu Trinh? A. Trực tiếp khảo sát các cuộc cách mạng để nâng cao trí tuệ, mở rộng thế giới quan. B. Tìm và học cái mới mà dân tộc chưa có và xem đó là chỗ dựa, là cứu cánh. C. Thấu hiểu được sự tương đồng và khác biệt giữa triết lí phương Đông và phương Tây.
DẠ
Y
D. Tìm hiểu giá trị thật của cái mới và cái ẩn đằng sau nó.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.C
3.B
4.C
5.B
6.B
7.C
8.A
9.D
10.D
11.B
12.D
13.D
14.D
15.D
16.A
17.C
18.C
19.A
20.B
21.B
22.A
23.D
24.A
25.A
26.A
27.A
28.A
29.C
31.B
32.B
33.C
34.B
35.C
36.D
37.A
38.B
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 133. Cách giải:
30.C
FI CI A
Câu 1 (NB):
L
1.A
39.C
40.D
OF
Ngay khi thực dân Pháp tổ chức cuộc tấn công lên Việt Bắc (10/1947), Đảng, Chính phủ đã ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. Chọn A. Câu 2 (NB):
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11 Cách giải:
Chọn C. Câu 3 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 33 Cách giải:
NH
Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
QU Y
Để hạn chế sự phát triển của phong trào độc lập dân tộc và xoa dịu dư luận, thực dân Anh đã thực hiện “Phương án Macbátơn” (1947) đã chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo. Hai quốc gia này được hưởng quy chế tự trị. Chọn B. Câu 4 (TH):
Phương pháp: Suy luận, loại trừ
M
Cách giải: A loại vì cách mạng tư sản đã phát triển mạnh ở từ khoảng thế kỉ XVIII - XIX.
KÈ
B loại vì giai cấp tư sản Việt Nam mới ra đời còn non yếu, thái độ cải lương, thỏa hiệp. C chọn vì bộ phận tiểu tư sản trí thức ra đời, chiếm số lượng đông đảo, nhất nhạy cảm với thời cuộc nên hăng hái tham gia vào các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Y
D loại vì tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam từ trước Chiến tranh thế giới thứ nhất. Chọn C.
DẠ
Câu 5 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 46 Cách giải:
Vụ khủng bố ở nước Mĩ ngày 11/9/2001 là một sự kiện có tác động lớn tới sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Mĩ những năm đầu thế kỉ XXI. Một chiến dịch chống khủng bố ở cả trong và ngoài nước được
Mĩ phát động và lôi kéo các đồng minh của mình tham gia. Chọn B.
L
Câu 6 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ đáp án.
FI CI A
Cách giải:
A, C, D loại vì đây là những yếu tố khách quan có ảnh hưởng đến cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám. B chọn vì đây là nhân tố chủ quan giúp huy động, tập hợp quần chúng tham gia vào việc xây dựng chế độ mới, đưa đến sự thành công của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản. Chọn B.
OF
Câu 7 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5. Cách giải:
ƠN
Theo quyết định Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), Mĩ sẽ thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên Chọn C. Câu 8 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 20
NH
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở khu vực Đông Bắc Á chỉ có Nhật Bản là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới, không có Hàn Quốc. Chọn A.
QU Y
Câu 9 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 84 Cách giải:
Chọn D.
KÈ
Câu 10 (NB):
M
Phong trào Vô sản hóa do Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tổ chức năm 1928 đã thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân trong cả nước khi họ đưa những hội viên của Hội vào làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp để truyền bá lý luận cách mạng, tổ chức công nhân đấu tranh, qua đó cũng để họ tự rèn luyện.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 139. Cách giải:
Y
Việc Mĩ ký với thực dân Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23/12/1950 nhằm mục tiêu can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, quốc tế hóa chiến tranh và từng bước thay chân Pháp, không nhằm mục tiêu nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
DẠ
Chọn D.
Câu 11 (VDC): Phương pháp: Vận dụng kiến thức thực tế
Cách giải: Ngày 16/10/2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam giữ vị trí Ủy viên không thường trực Hội
đồng Bảo An nhiệm kỳ 2008-2009. Chọn B.
L
Câu 12 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 19.
FI CI A
Cách giải:
Khu vực Đông Bắc Á bao gồm các quốc gia Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên và các vùng lãnh thổ Đài Loan, Hồng Công, Ma Cao. Chọn D. Câu 13 (TH): Phương pháp: Suy luận
OF
Cách giải:
Tháng 5/1930, công nhân Việt Nam đấu tranh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động để đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động trên thế giới. Chọn D.
ƠN
Câu 14 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98. Cách giải:
NH
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các thế lực phát xít đã lên nắm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản, ráo riết chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh chia lại thị trường thế giới. Trước nguy cơ đó, Quốc tế cộng sản đã họp Đại hội VII (1935) để đưa ra đường lối mới. Chọn D. Câu 15 (NB):
QU Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 117 Cách giải:
Ngày 30/8/1945, Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, trao ấn và kiếm cho chính phủ. Sự kiện này đã đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của nhà nước phong kiến ở Việt Nam. Chọn D. Câu 16 (NB): Cách giải:
M
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 52
Chọn A.
KÈ
Năm 1990, EU chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Câu 17 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 32
Y
Cách giải:
DẠ
Năm 2007, các nước thành viên đã kí kết bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN trở thành một cộng đồng vững mạnh. Chọn C.
Câu 18 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 85
Cách giải: Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành cách mạng bằng bao lực (bằng sắt và máu).
L
Chọn C. Câu 19 (NB):
FI CI A
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58 Cách giải:
Năm 1947, Mĩ chính thức phát động cuộc Chiến tranh lạnh. Đây là cuộc đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ trên tất cả các lĩnh vực, ngoại trừ xung đột quân sự trực tiếp. Chọn A. Câu 20 (TH):
OF
Phương pháp: Suy luận Cách giải:
Chọn B. Câu 21 (TH): Phương pháp: SGK Lịch sử, trang 88, suy luận
NH
Cách giải:
ƠN
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 không phải là mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. Vì thời kì này chỉ được chấm dứt khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930.
Yêu cầu số 1 của nhân dân Việt Nam được phản ánh trong Cương lĩnh chính trị là đánh đổ đế quốc giành độc lập dân tộc. Vì trong xã hội Việt Nam thuộc địa, mâu thuẫn chủ yếu là giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với Pháp, tay sai. Nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.
QU Y
Chọn B. Câu 22 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 11. Cách giải:
Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã lật đổ nền thống trị của tư sản, phong kiến. Đưa nhân dân Nga lên nắm chính quyền, làm chủ vận mệnh của mình. Câu 23 (VD):
M
Chọn A.
KÈ
Phương pháp: So sánh, suy luận Cách giải:
Trong cả Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) đều ghi nhận sự thống nhất của lãnh thổ Việt Nam.
Y
Chọn D.
Câu 24 (NB):
DẠ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 43. Cách giải: Mĩ là quốc gia đi đầu trong cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Chọn A.
Câu 25 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 29 Cách giải:
L
Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế hướng ngoại, lấy xuất khẩu làm chủ đạo thay cho chiến lược kinh tế hướng nội.
FI CI A
Chọn A. Câu 26 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112 Cách giải:
Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã họp, ra bản chị thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta, xác định kẻ thù của nhân dân Việt Nam lúc này là phát xít Nhật.
OF
Chọn A. Câu 27 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:
ƠN
Yếu tố khách quan đã đưa đến sự thay đổi chính sách đối ngoại các nước Tây Âu từ năm 1991 là sự kết thúc của Chiến tranh lạnh và trật tự 2 cực Ianta tan rã. Sự kiện này đã làm cho tình hình thế giới có những biến chuyển to lớn, đòi hỏi các nước Tây Âu phải đưa ra những chính sách phù hợp. Chọn A.
NH
Câu 28 (TH):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 88, suy luận Cách giải:
QU Y
Trong Cương lĩnh chính trị đầu năm 1930 đã xác định nhiệm vụ của cách mạng về phương diện chính trị là phải lật đổ nền thống trị của đế quốc, phong kiến, tư sản phản cách mạng, lập chính phủ công - nông binh. Chọn A. Câu 29 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 150 Cách giải:
M
Tháng 12/1953, Bộ Chính trị quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
KÈ
Chọn C. Câu 30 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 57 Cách giải:
Y
Những năm 90 của thế kỷ XX, ở lĩnh vực khoa học kỹ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mỹ, Nga trong các chương trình vũ trụ quốc tế.
DẠ
Chọn C.
Câu 31 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69 Cách giải: Toàn cầu hóa là một xu thế phát triển khách quan một thực tế không đảo ngược vì đây là hệ quả của cuộc
cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. Chọn B.
L
Câu 32 (TH): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 74
FI CI A
Cách giải:
Sau chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu do nuốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế của mình trong trật tự thế giới mới. Chọn B. Câu 33 (NB):
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 77 Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, ngân hàng Đông Dương giữ vai trò chỉ huy nền kinh tế Đông Dương, phát hành tiền giấy và cho vay lãi.
ƠN
Chọn C. Câu 34 (VDC): Phương pháp: Phân tích, rút ra bài học Cách giải:
NH
Thực tiễn cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam đã cho thấy thành công của chủ trương thêm bạn, bớt thù. Trên cơ sở phân tích âm mưu, thái độ để hòa hoãn, điều đình, hạn chế sự chống phá của các thế lực thù địch như hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc, hòa hoãn với thực dân Pháp…Đây cũng là một bài học có thể vận dụng vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay. Chọn B.
QU Y
Câu 35 (VDC):
Phương pháp: Phân tích, rút ra bài học Cách giải:
Chọn C.
KÈ
Câu 36 (VD):
M
Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1921-1925) đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam cần chú trọng đoàn kết quốc tế để tìm kiếm đồng minh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho Việt Nam.
Phương pháp: So sánh, phân tích Cách giải:
Y
- Phan Bội Châu là người đại diện cho xu hướng bạo động, chủ trương dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi thực dân Pháp, giành lập độc lập, xây dựng đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.
DẠ
- Phan Châu Trinh là người đại diện cho xu hướng cải cách. Ông kịch liệt phản đối bạo động, giương cao ngọn cờ dân chủ và cải cách xã hội, khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh. Chọn D.
Câu 37 (VD): Phương pháp: So sánh
Cách giải:
Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào dân chủ 1936-1939 so với phong trào dân chủ 19191925 của tự sản Việt Nam là tính dân tộc.
L
+ Phong trào 1936 - 1939 mặc dù là một phong trào dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc thông qua việc xác định kẻ thù, mục tiêu và ý nghĩa.
FI CI A
+ Phong trào 1919 - 1925 của giai cấp tư sản chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế, mục tiêu chính trị mờ nhạt, không chủ trương lật đổ nền thống trị của Pháp, mà chỉ đòi thay đổi một số chính sách trong khuôn khổ của chế độ đó. Chọn A. Câu 38 (VD): Phương pháp: So sánh Cách giải:
OF
Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ (1945-1991) là đều thực hiện Chiến lược toàn cầu với tham vọng đưa nước Mĩ trở thành bá chủ thế giới Chọn B. Câu 39 (VDC):
ƠN
Phương pháp: Phân tích, rút ra bài học Cách giải:
NH
Thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là minh chứng điển hình cho việc nhân tố chủ quan giữ vai trò quyết định. Nếu không có sự chuẩn bị của Đảng Cộng sản trong 15 năm, sự hưởng ứng của quần chúng nhân dân thì sẽ không có thành công của cách mạng. Đây cũng là bài học để lại cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Chọn C. Câu 40 (VD):
QU Y
Phương pháp: So sánh, phân tích Cách giải:
- Nguyễn Tất Thành trong quá trình tìm hiểu về văn minh phương Tây đã khảo sát trên diện rộng để rút ra được những điểm tích cực và hạn chế và lựa chọn 1 con đường đi phù hợp cho dân tộc Việt Nam. - Còn Phan Châu Trinh vẫn có sự ảo tưởng nhất định về kẻ thù, chưa nhìn rõ được bản chất của chủ nghĩa đế quốc nên chủ trương dựa vào Pháp để chống phong kiến.
DẠ
Y
KÈ
M
Chọn D.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1
TRƯỜNG THPT THỌ XUÂN
MÔN: Lịch sử
L
Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU
FI CI A
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1917 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1954. - Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
Câu 1: Sự kiện nào trong năm 1945-1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng? B. Vệ quốc đoàn thành lập thành lập tháng 9-1945.
C. Quân đội quốc gia thành lập ngày 22-5-1946.
D. Nha bình dân học vụ thành lập 8-9-1945.
OF
A. Tổng tuyển cử trong cả nước 6-1-1946.
Câu 2: Với chiến thắng Việt Bắc (thu - đông năm 1947) chúng ta đã : A. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
ƠN
C. làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức. D. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta. Câu 3: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 ta thực hiện phương châm: A. đánh chắc, tiến chắc, chắc thắng thì đánh. C. Lấy ruộng đất cho dân cày nghèo.
NH
B. Tất cả cho tiền tuyến, quyết chiến quyết thắng.
D. Đánh nhan thắng nhanh, thần tốc táo bạo , bất ngờ.
Câu 4: Đâu là kết quả phong trào cách mạng 1930-1931:
QU Y
A. liên minh công - nông ra đời.
B. Thành lập chính quyền Xô viết.
C. Ruộng đất của nông dân được giải quyết.
D. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp cả nước. Câu 5: Đâu không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật-công nghệ ? A. Ô nhiễm môi trường, sản xuất vũ khí có sức hủy diệt.
M
B. Xu thế toàn cầu hóa được ra đời. C. Thay đổi cơ cấu dân cư, nguồn nhân lực.
KÈ
D. Nâng cao chất lượng về nguồn lực Câu 6: Phong trào “ Vô sản hóa” năm 1928 của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên có tác dụng gì? A. Nâng cao ý thức cho giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào công nhân. B. Thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ, đặc biệt phong trào nông dân.
Y
C. Chuẩn bị trực tiếp về tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
DẠ
D. Tăng cường số lượng công nhân vào nhà nhà máy, xí nghiệp.
Câu 7: Điểm chung quyết định sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX với phong trào dân tộc dân chủ của tư sản, tiểu tư sản từ 1919-1930: A. Hệ dân chủ tư sản không phù hợp với nguyện vọng giải phóng dân tộc ta lúc bấy giờ. B. Các cuộc đấu tranh nổ ra nóng vội chủ quan , lẻ tẻ, trong ki đó Pháp còn mạnh.
C. Thiếu cơ sở trong quần chúng, không thu hút đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia. D. Lực lượng lãnh đạo non yếu về kinh tế và tính chất hai mặt về chính trị. A. tập hợp các nước tư bản Tây Âu vào liên minh kinh tế - chính trị với Mĩ.
FI CI A
B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
L
Câu 8: Tháng 6/1947, Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan nhằm mục đích cơ bản là:
C. thực hiện cam kết của Mĩ đối với quân Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. tạo điều kiện để phục hưng nền kinh tế châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)? A. phân tán lực lượng và chiếm đóng vị trí quan trọng. B. tập trung phát triển đội quân nòng cốt.
OF
C. tập trung và phân tán lực lượng. D. củng cố và mở rộng lực lượng.
Câu 10: Bộ phận nào dưới đây có khuynh hướng độc lập trong kinh doanh? A. tư sản dân tộc.
B. tiểu tư sản trí thức.
C. trung tiểu địa chủ.
D. tiểu tư sản lớp trên.
ƠN
Câu 11: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng? A. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc B. cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình
C. cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu
NH
D. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực
Câu 12: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tiến công của ta trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19-12-1946)? A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Trường vụ Trung ương Đảng truyền đi.
QU Y
B. Công nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố. C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng. Câu 13: Tại Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản tổ chức tại Mát xcơva (Liên Xô), lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc phát biểu về: A. nỗi thống khổ của nhân dân Việt Nam.
M
B. vai trò của giai cấp công nhân . C. về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
KÈ
D. về khối liên minh giai cấp công nhân và nông dân. Câu 14: Hoạt động tại Pháp những năm 20 thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc không gửi bài đăng ở tờ báo nào? A. Người cùng khổ.
B. Nhân đạo.
C. Đời sống công nhân. D. Thư tín quốc tế.
Y
Câu 15: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là: A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
DẠ
B. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. C. quản lý sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
D. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
Câu 16: Điểm tương đồng về kết quả của Hiệp định Sơ bộ(6/3/1946) với Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) là:
A. Có được thời gian hòa hoãn chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. B. Pháp tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ 3 nước Đông Dương.
L
C. Hai bên ngừng bắn tạo ra thời gian hòa bình nhất định. D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia thống nhất.
A. toàn dân đánh giặc, cả nước đồng lòng, quyết tâm chiến đấu. B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh. C. giữ vững thế tiến công, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Câu 18: Tổ chức nào sau đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Liêm minh tổ chức thống nhất Châu Phi. C. Hội đồng tương trợ kinh tế SEV
ƠN
D. Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA).
OF
D. kiên quyết, độc lập, tự chủ, dựa vào nhân dân.
FI CI A
Câu 17: Đường lối cơ bản của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là:
Câu 19: Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được cải tổ từ: A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. Tổng bộ Việt Minh.
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. C. Đảng Dân chủ Đông Dương.
NH
Câu 20: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi: B. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Lao động Việt Nam.
QU Y
Câu 21: Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam là: A. Sống tập trung, có tinh thần đoàn kết đấu tranh. B. Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. C. Phần lớn xuất thân từ nông dân, bị đế quốc, phong kiến và tư sản bóc lột. D. Là lực lượng đông đảo, đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ. Câu 22: Chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch Việt Bắc 1947:
M
A. Tấn công vào những hướng chiến lược quan trọng. B. Bảo vệ cơ quan đầu não và quân chủ lực của ta.
KÈ
C. Đập tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp. D. Giành thế chủ động trên chiến trường chính. Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp đã tiến hành:
Y
A. đẩy mạnh quân sự hóa ở thuộc địa. C. khai thác thuộc địa lần 2.
B. chính sách cai trị trực tiếp. D. buôn bán với các nước thuộc đị
DẠ
Câu 24: Điều kiện cơ bản nào dẫn đến Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) và vượt chỉ tiêu 9 tháng? A. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô. B. Nguồn viện trợ của Mỹ và các các nước Anh, Pháp. C. Đường lối lãnh đạo đúng đắn Đảng Bôn Sê Vích.
D. Hợp tác có hiệu quả trong Hội đồng tương trợ kinh tế. Câu 25: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là:
L
A. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị. B. quấn khởi nghĩa tân công vào cung điện Mùa Đông.
FI CI A
C. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat. D. cuộc tấn công các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt.
Câu 26: Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật trong nội dung của Hội nghị I an ta của các nước Anh, Mĩ, Liên Xô được xem là: A. thống nhất mục tiêu chung.
B. gây nhiều tranh cãi quyết liệt.
C. nhiệm vụ hàng đầu.
D. mục tiêu quan trọng cấp bách.
A. Thế và lực giữa ta và Pháp trong từng thời điểm khác nhau.
OF
Câu 27: Tại sao tại hiệp định Sơ bộ Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nhưng đến hiệp định Giơ ne vơ Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập? B. Phía ta còn yếu hơn địch, lực lượng ta sau tháng 8/145 còn mỏng.
ƠN
C. Thực hiện sách lược ngoại giao mềm dẻo, phân hóa kẻ thù. D. Giành thắng lợi quân sự quyết định trên chiến trường
Câu 28: Trước chiến tranh thế giới thứ hai đa số các quốc gia Đông Nam Á là thuộc địa: B. Các nước phương Tây
C. Nhật Bản, phương tây.
D. Âu- Mĩ.
NH
A. Mĩ, Hà Lan, Pháp.
Câu 29: Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền. B. Góp phần vào chiến thắng của phe Đồng minh chống phát xít.
QU Y
C. Mở ra một kỉ nguyên mới của dân tộc, kỉ nguyên độc lập, tự do. D. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam Câu 30: Bài học kinh nghiệm gì từ Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 được rút ra cho cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945? A. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
M
C. Thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản. D. Đấu tranh chính trị là nhiệm vụ trọng tâm.
KÈ
Câu 31: Quốc gia nào được coi là lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Achentina.
B. Haiti.
C. Cuba.
D. Mêxicô.
Câu 32: Kế hoạch Đơ Lát đơ Tatxinhi ra đời là kết quả của:
Y
A. sự cấu kết giữa Pháp và Mỹ trong việc đẩy mạnh cuộc chiến ở Đông Dương.
DẠ
B. sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. sự “dính líu trực tiếp của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương. D. sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường Đông Dương của Pháp.
Câu 33: Đâu không phải là nhận xét đúng về đặc điểm kinh tế của Mỹ và Nhật Bản trong thập niên 90 của thế kỷ XX?
A. Suy thoái xen lẫn với phát triển nhưng vẫn là những nước dẫn đầu thế giới. B. Suy thoái nhưng là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, GDP dẫn đầu thế giới.
FI CI A
Câu 34: Theo nội dung của hiệp định Giơnevơ , các nước tham dự hội nghị phải:
L
C. Tăng cường quan hệ hợp tác thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
A. cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập ba nước Đông Dương. B. không được can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam. C. Việt Nam giải phóng miền Bắc, Lào giải phóng Sầm Nưa và Phong Xa lì.
D. thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện, quân đội riêng. Câu 35: Lực lượng tham gia trong phong trào 1936-1939 chủ yếu là:
B. Công nhân, nông dân, binh lính
C. Binh lính, trí thức, trung nông, tư sản dân tộc.
D. Tiểu tư sản, nông dân, tư sản dân tộc
OF
A. Mọi lực lượng yêu nước dân chủ và tiến bộ.
Câu 36: Tháng 8/1975, Định ước Henxinki được kí kết giữa các nước châu Âu và các quốc gia nào? A. Canada - Hà Lan.
B. Mĩ - Pháp.
C. Mĩ - Ôxtrâylia.
D. Mĩ-Canada.
A. hình thức đấu tranh.
B. lực lượng tham gia.
ƠN
Câu 37: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng 1930-1931 nó chứng tỏ sự phát triển phong trào một bước so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm 1930 về mặt: C. kết quả phong trào.
D. đường lối cách mạng.
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
NH
Câu 38: Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945?
C. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương D. Mặt trận Việt Minh.
QU Y
Câu 39: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, tổ chức Asean chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào? A. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.
B. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
Câu 40: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) là: A. đế quốc Pháp.
DẠ
Y
KÈ
M
C. đế quốc Pháp - Nhật.
B. phát xít Nhật. D. đế quốc Pháp và tay sai.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.B
3.A
4.A
5.B
6.A
7.A
8.B
9.D
10.A
11.B
12.B
13.C
14.D
15.B
16.C
17.B
18.D
19.C
20.D
21.C
22.C
23.C
24.A
25.C
26.D
27.A
28.D
29.D
31.C
32.B
33.B
34.A
35.A
36.D
37.D
38.D
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
30.A
FI CI A
Câu 1 (NB):
L
1.B
39.D
40.B
OF
Tổng tuyển cử trong cả nước 6-1-1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng. Chọn B. Câu 2 (NB):
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 134. Cách giải:
Với chiến thắng Việt Bắc (thu - đông năm 1947) chúng ta đã buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
NH
Chọn B. Câu 3 (NB):
Phương pháp: Nội dung kiến thức chiến dịch Điện Biên Phủ. Cách giải:
QU Y
Trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 ta thực hiện phương châm đánh chắc, tiến chắc, chắc thắng thì đánh. Chọn A. Câu 4 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 95. Cách giải: Chọn A.
KÈ
Câu 5 (TH):
M
Đâu là kết quả phong trào cách mạng 1930-1931 liên minh công - nông ra đời.
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Y
Xu thế toàn cầu hóa được ra đời không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật-công nghệ. Vì xu thế toàn cầu hoá là hệ quả của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
DẠ
Chọn B.
Câu 6 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 84. Cách giải:
Phong trào “ Vô sản hóa” năm 1928 của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên có tác dụng nâng cao ý thức cho giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào công nhân.
Chọn A. Câu 7 (VD):
L
Phương pháp: So sánh. Cách giải:
FI CI A
Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX và phong trào dân tộc dân chủ của tư sản, tiểu tư sản 1919 – 1930 đều bị thất bại. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã khẳng định sự bất lực của nó trước nhiệm vụ của thời đại. Đồng thời, phong trào không tập trung giải quyết mâu thuẫn bức thiết cho quần chúng nhân dân nên không nhận được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng. Chọn A. Câu 8 (NB):
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 59. Cách giải:
Chọn B. Câu 9 (VD): Phương pháp: Giải thích, phân tích, rút ra nhận xét.
NH
Cách giải:
ƠN
Tháng 6/1947, Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan nhằm mục đích cơ bản là tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi được ra đời sau khi Pháp thất bại chiến dịch Biên giới Thu đông 1950. Với thất bại đó, quân Pháp bị thiệt hại nặng nề, bị mất thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ. Vì thế, sau thất bại đó, Pháp cần củng cố lại lực lượng nhưng kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi lại tập trung vào mở rộng lực lượng.
QU Y
Gây nên mâu thuẫn giữa củng cố và mở rộng lực lượng. Đây chính là điểm hạn chế của kế hoạch. Chọn D. Câu 10 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78. Cách giải: Chọn A.
KÈ
Câu 11 (VD):
M
Tư sản dân tộc là bộ phận có khuynh hướng độc lập trong kinh doanh.
Phương pháp: Phân tích, rút ra nhận xét. Cách giải:
Y
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc, sử dụng bạo lực cách mạng và lực lượng chính trị là lực lượng đấu tranh chủ yếu. ⟹ Cách mạng tháng Tám có tính chất dân chủ điển hình là nhận xét không chính xác.
DẠ
Chọn B.
Câu 12 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 130. Cách giải: Công nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố trở thành tín hiệu tiến công của
ta trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19-12-1946). Chọn B.
L
Câu 13 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 82.
FI CI A
Cách giải:
Tại Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản tổ chức tại Mát xcơva (Liên Xô), lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc phát biểu về về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Chọn C. Câu 14 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 82.
OF
Cách giải:
Hoạt động tại Pháp những năm 20 thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc không gửi bài đăng ở tờ báo Tạp chí thư tín quốc tế. Chọn D. Phương pháp: Liên hệ với xu hướng toàn cầu hoá. Cách giải:
ƠN
Câu 15 (VD):
NH
- Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá ngày này là sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. Điều này khiến nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phu thuộc lẫn nhau.
Chọn B. Câu 16 (VD): Cách giải:
M
Phương pháp: So sánh
QU Y
- Trong quá trình hội nhập, mở cửa, thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. Việt Nam có một chiều dài lịch sử kháng chiến chống ngoại xâm lâu dài vì thế, nền kinh tế bị tàn phá nặng nề, không có nhiều thời gian và cơ hội để khôi phục. Trong khi đó, nhiều quốc gia trên thế giới nền kinh tế đã ổn định và phát triển. Đến thời bình, Việt Nam vừa phải củng cố nền kinh tế vừa phải cạnh tranh với những quốc gia khác. Điều này đòi hỏi Đảng và Nhà nước cần có đường lối và chính sách phù hợp để ta có thể tham vào quá trình hội nhập cùng các quốc gia trên thế giới.
KÈ
Điểm tương đồng về kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) là hai bên ngừng bắn tạo ra thời gian hòa bình nhất định. - Trong Hiệp định Sơ bộ quy định hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí, tạo điều kiện thuận lợi cho đàm phán chính thức.
Y
- Trong Hiệp định Gionevo quy định các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.
DẠ
Chọn C.
Câu 17 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 131. Cách giải:
Đường lối cơ bản của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh. Chọn B.
L
Câu 18 (NB):
FI CI A
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69. Cách giải:
Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA) là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá. Chọn D. Câu 19 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 118.
OF
Cách giải:
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được cải tổ từ Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. Chọn C.
ƠN
Câu 20 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 140. Cách giải:
Chọn D. Câu 21 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78.
QU Y
Cách giải:
NH
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam là phần lớn xuất thân từ nông dân, bị đế quốc, phong kiến và tư sản bóc lột. Chọn C. Câu 22 (NB): Cách giải:
M
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 133.
Chọn C.
KÈ
Chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch Việt Bắc 1947 đập tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp. Câu 23 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76. Cách giải:
Y
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp đã tiến hành khai thác thuộc địa lần 2.
DẠ
Chọn C.
Câu 24 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 10. Cách giải: Điều kiện cơ bản dẫn đến Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) và
vượt chỉ tiêu 9 tháng là tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô. Chọn A.
L
Câu 25 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 11, nội dung cách mạng tháng Hai.
FI CI A
Cách giải:
Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat. Chọn C. Câu 26 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 4.
OF
Cách giải:
Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật trong nội dung của Hội nghị I an ta của các nước Anh, Mĩ, Liên Xô được xem là mục tiêu quan trọng cấp bách. Chọn D.
ƠN
Câu 27 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
NH
Ngày 6/3/1946, Việt Nam với mục tiêu “Hoà để tiến” đã kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ. Qua đó, Pháp sẽ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối liên hiệp Pháp. Hiệp định này được kí kết khi Việt Nam còn muôn vàn khó khăn, cần thời gian để chuẩn bị lực lượng cho một cuộc kháng chiến lâu dài.
QU Y
Ngày 21/7/1954, Việt Nam và Pháp kí Hiệp định Gionevo, Pháp phải công nhận các quyền cơ bản của Việt Nam là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Để đạt được chiến thắng ngoại giao này, ta đã giành được thắng lợi quân sự quyết định – Điện Biên Phủ. Với chiến thắng quân sự, ta đã đạp tan kế hoạch Nava, tạo thế và lực cho ta bước vào đấu tranh ngoại giao. ⟹ Như vậy, có sự khác nhau giữa Hiệp định Sơ bộ với Hiệp định Gionevo là do thế và lực giữa ta và Pháp trong từng thời điểm khác nhau. Chọn A. Câu 28 (NB): Cách giải:
M
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25.
Chọn D.
KÈ
Trước chiến tranh thế giới thứ hai đa số các quốc gia Đông Nam Á là thuộc địa Âu- Mĩ (trừ Thái Lan). Câu 29 (NB):
Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 119. Cách giải:
DẠ
Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Chọn D.
Câu 30 (VDC): Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải:
L
- Trong Cách mạng tháng Mười năm 1917, thực hiện đường lối của Luận cương tháng Tư, tổ chức đảng ở các địa phương trong cả nước đã đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động mọi tầng lớp nhân dân tham gia cách mạng và quyết định tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
FI CI A
- Từ thực tế kết quả của cách mạng tháng Mười cùng với những kinh nghiệm quý báu của dân tộc Việt Nam trong chiều dài dựng nước và giữ nước. Đảng đã quyết định sử dụng bạo lực cách mạng, khởi nghĩa vũ trang để giành chính quyền, đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân. Chọn A. Câu 31 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39. Cách giải:
OF
Cuba được coi là lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Chọn C. Câu 32 (NB):
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 139. Cách giải:
NH
Kế hoạch Đơ Lát đơ Tatxinhi ra đời là kết quả của sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương. Chọn B. Câu 33 (TH): Phương pháp: Giải thích Cách giải:
QU Y
Những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Mỹ và Nhật Bản có trải qua các cuộc suy thoái nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. Chọn B. Câu 34 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 154.
M
Cách giải:
Chọn A.
KÈ
Theo nội dung của hiệp định Giơnevơ , các nước tham dự hội nghị phải cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập ba nước Đông Dương. Câu 35 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 99 – 100.
Y
Cách giải: Lực lượng tham gia trong phong trào 1936-1939 chủ yếu là mọi lực lượng yêu nước dân chủ và tiến bộ
DẠ
Chọn A.
Câu 36 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 62. Cách giải: Tháng 8/1975, Định ước Henxinki được kí kết giữa các nước châu Âu và các quốc gia Mĩ-Canada.
Chọn D. Câu 37 (TH):
L
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
FI CI A
Trước khi Đảng Cộng sản ra đời, phong trào yêu nước ở Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo đã nhanh chónh trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 – 1931. Đây là một bước phát triển về mặt đường lối cách mạng so với các giai đoạn trước đó. Chọn D. Câu 38 (NB):
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 108. Cách giải:
Mặt trận Việt Minh có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945. Chọn D.
ƠN
Câu 39 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 32. Cách giải: tế.. Chọn D. Câu 40 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112.
QU Y
Cách giải:
NH
Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, tổ chức Asean chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực kinh
Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) là phát xít Nhật.
DẠ
Y
KÈ
M
Chọn B.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1
TRƯỜNG THPT NGỌC LẶC
MÔN: Lịch sử MỤC TIÊU
FI CI A
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam (1919 – 1945).
L
Thời gian làm bài: 50 phút
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử. Câu 1: Xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh là A. hòa bình, ổn định, hợp tác, phát triển
B. xác lập trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm
C. lấy phát triển kinh tế là trọng điểm
D. xây dựng sức mạnh tổng hợp quốc gia
OF
Câu 2: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936- 1939 là A. khởi nghĩa từng phần tiến tới Tổng khởi nghĩa B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền C. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
ƠN
D. kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp
Câu 3: Một trong những đặc điểm của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng
B. sử dụng bạo lực vũ trang là chủ yếu, kết hợp với quần chúng nhân dân
NH
C. kết hợp đấu tranh giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang
D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự - chính trị - ngoại giao Câu 4: Chủ trương cứu nước được tiến hành bằng biện pháp cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là của: A. Nguyễn Lộ Trạch.
B. Phan Châu Trinh.
C. Nguyễn Trường Tộ.
D. Phan Bội Châu.
QU Y
Câu 5: Tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam là A. du kích Bắc Sơn
B. Trung đội cứu quốc quân III
C. du kích Ba Tơ
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
Câu 6: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất là A. Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh
B. Bắc Giang, Hải Phòng, Hà Tĩnh, Quảng Nam
C. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Nam, Quảng Bình
D. Quảng Ninh, Bắc Giang, Hà Giang, Hải Phòng
M
Câu 7: Trong giai đoạn 1945- 1973, kinh tế Mĩ B. phát triển mạnh mẽ
C. khủng hoảng và suy thoái
D. phục hồi và phát triển
KÈ
A. phát triển đan xen khủng hoảng
Câu 8: Nội dung nào không phải là nguyên nhân làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931 ở Việt Nam? A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đã nhanh chóng lãnh đạo phong trào đấu tranh
Y
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt
DẠ
C. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “khủng bố trắng” trong cả nước
D. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp thi hành chính sách tiến bộ
Câu 9: Từ cuối thập niên 70 đến giữa thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN căng thẳng vì A. vấn đề Campuchia
B. xung đột biên giới
C. tranh chấp chủ quyền ở Biển Đông
D. đối lập thể chế chính trị
B. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
D. Việt Nam quốc dân Đảng ám sát Badanh
FI CI A
A. Sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh
L
Câu 10: Đầu năm 1930, sự kiện nào đã chấm dứt một khuynh hướng cứu nước trong phong trào cách mạng Việt Nam?
Câu 11: Điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (tháng 10/1930) và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) về nội dung cách mạng tư sản dân quyền là A. bao gồm cả nhiệm vụ dân tộc và cách mạng ruộng đất B. chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc C. không bao gồm nhiệm vụ ruộng đất cho nông dân
OF
D. chỉ tiến hành cách mạng ruộng đất
Câu 12: Nguyên nhân cơ bản của việc Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển thế đối đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là sự đối lập về B. thành quả sau chiến tranh
C. tình thế sau chiến tranh
D. mục tiêu và chiến lược
ƠN
A. chính sách đối nội và đối ngoại
Câu 13: Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng cộng sản Đông Dương xác định động lực của cách mạng là giai cấp B. tư sản và nông dân
C. công nhân và nông dân
D. công nhân và tư sản dân
NH
A. nông dân và địa chủ
Câu 14: Năm 1945 ở Đông Nam Á chỉ có ba quốc gia giành được độc lập, các quốc gia khác mới chỉ giải phóng một phần lãnh thổ vì A. các nước đế quốc không muốn quay trở lại xâm chiếm
QU Y
B. phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng đầu tiên tại ba nước
C. các nước khác không có điều kiện khách quan thuận lợi D. ba nước có đầy đủ điều kiện khách quan và chủ quan Câu 15: Sự ra đời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945) đánh dấu A. thắng lợi hoàn toàn của cuộc Cách mạng tháng Tám (1945) B. các nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ đã hoàn thành
M
C. những tàn dư của chế độ phong kiến Việt Nam đã bị xóa bỏ D. ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam đã bị xóa bỏ
KÈ
Câu 16: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. độc lập và tự do.
B. tự do và dân chủ.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Y
Câu 17: Điểm khác cơ bản nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên so với Việt Nam quốc dân Đảng là về
DẠ
A. địa bàn hoạt động C. thành phần tham gia
B. kẻ thù cách mạng D. khuynh hướng cách mạng
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam A. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập (1929) B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
C. Hội Việt nam cách mạng thanh niên ra đời (1925) D. Cuộc bãi công Ba Son (1925)
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều dùng bạo lực để loại trừ nhau
FI CI A
A. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh
L
Câu 19: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
C. hai khuynh hướng tư sản và vô sản cùng tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng D. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản
Câu 20: Sự chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11/1939) là B. thực hiện đánh đổ đế quốc và tay sai
C. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
OF
A. thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
Câu 21: Năm 1995, Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vì A. tình hình chính trị, quân sự của khu vực ổn định
ƠN
B. đây là một liên minh kinh tế- chính trị- quân sự C. mục tiêu, nguyên tắc hoạt động phù hợp với nước ta
D. chiến tranh lạnh đã kết thúc tạo thuận lợi để phát triển.
A. nhờ đơn đặt hàng quân sự của Mĩ C. kế hoạch Mác-san của Mĩ
NH
Câu 22: Kinh tế các nước Tây Âu phục hồi và phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do B. chi phí quốc phòng thấp
D. lợi dụng chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 23: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939 - 1945 là:
QU Y
A. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. B. đánh đuổi đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. C. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. D. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. Câu 24: Khẩu hiệu đấu tranh của Đảng cộng sản Đông Dương trước Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (tháng 3/1945) là B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”
C. “Đánh đuổi Pháp- Nhật”
D. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”
M
A. “lập chính phủ công- nông- binh”
KÈ
Câu 25: Thời cơ ngàn năm có một để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi A. Nhật giao Đông Dương cho Trung Hoa dân quốc B. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật
Y
C. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam
DẠ
D. Nhật cùng Anh chống phá chính quyền cách mạng Câu 26: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã A. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên C. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
D. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông Câu 27: Hội nghị đầu tiên xác định lại nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam theo đúng tinh thần của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) là
L
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1940)
FI CI A
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939) D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936)
Câu 28: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919- 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Tân Việt cách mạng đảng B. An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
ƠN
C. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng
OF
A. Thương nghiệp B. Nông nghiệp C. Thủ công nghiệp D. Giao thông vận tải Câu 29: Tham dự Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1/1930) gồm đại diện của các tổ chức cộng sản nào?
D. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 30: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỷ XX vì
NH
A. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc B. khuynh hướng dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại
C. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản D. phong trào công nhân đã hoàn toàn tự giác
QU Y
Câu 31: “... tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi muốn nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta” (Hồ Chí Minh, Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996, tập 10, trang 127), đoạn tư liệu trên đề cập đến sự kiện nào trong hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919- 1930? A. Gửi đến Hội nghị Véc- xai Bản “yêu sách của nhân dân An Nam”
M
B. Hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng cộng sản Việt Nam C. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
KÈ
D. Đọc “sơ thảo lần thứ nhất những vấn đề dân tộc và thuộc địa” của V.I. Lênin Câu 32: Từ thập niên 50 đến đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc đi đầu trong lĩnh vực B. sản xuất vũ khí nguyên tử
C. công nghệ điện hạt nhân
D. sản xuất hàng tiêu dùng
Y
A. công nghệ thông tin
DẠ
Câu 33: Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn địa phương nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng? A. Lạng Sơn
B. Cao Bằng
C. Tuyên Quang
D. Thái Nguyên
Câu 34: Yếu tố nào tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh? A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống XHCN
B. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới C. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản
L
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền
A. lực lượng cách mạng B. tổ chức lãnh đạo
C. hình thức chính.
FI CI A
Câu 35: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị (tháng 10/1930) có điểm giống nhau về D. giai cấp lãnh đạo
Câu 36: Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 - 1925 ở Việt Nam là: A. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo. B. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925). D. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
OF
C. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp.
Câu 37: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tổ chức phong trào “vô sản hóa” năm 1928 nhằm mục đích gì? B. rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên
C. tuyên truyền, vận động cách mạng
D. xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ sở
ƠN
A. Hội viên sống gần gũi với quần chúng
Câu 38: Trong hơn nửa thế kỷ qua, Liên hợp quốc đã trở thành
A. tổ chức hợp tác kinh tế- chính trị- quân sự lớn nhất thế giới
NH
B. một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh
C. tổ chức liên kết, hợp tác khu vực lớn nhất thế giới D. kênh thông tin chính thức của Hội đồng Bảo an
QU Y
Câu 39: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khoa học- kỹ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực A. sản xuất ứng dụng dân dụng
B. phục vụ nhu cầu quân sự, quốc phòng
C. chinh phục vũ trụ
D. công nghệ điện hạt nhân
Câu 40: Tháng 3/1952, được sự giúp đỡ của Mĩ, Batista đã thiết lập chế độ chính trị nào ở Cuba? A. Dân chủ cộng hòa
DẠ
Y
KÈ
M
C. Bảo hộ công
B. Quân chủ lập hiến D. Độc tài quân sự
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.D
3.C
4.B
5.D
6.B
7.B
8.D
9.A
10.B
11.A
12.D
13.C
14.D
15.A
16.A
17.D
18.B
19.C
20.D
21.C
22.C
23.B
24.C
25.B
26.C
27.C
28.B
29.C
31.D
32.C
33.B
34.B
35.D
36.D
37.C
38.B
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64. Cách giải:
30.A
FI CI A
Câu 1 (NB):
L
1.A
39.A
40.D
OF
Xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh là hòa bình, ổn định, hợp tác, phát triển. Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.
ƠN
Cách giải: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936- 1939 là kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
NH
Chọn D. Câu 3 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
QU Y
Một trong những đặc điểm của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là kết hợp đấu tranh giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. Chọn C. Câu 4 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, nội dung Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. Cách giải:
KÈ
Chọn B.
M
Chủ trương cứu nước được tiến hành bằng biện pháp cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là của Phan Châu Trinh. Câu 5 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 111. Cách giải:
Y
Tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam là Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
DẠ
Chọn D.
Câu 6 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 116. Cách giải: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất là Bắc Giang, Hải
Phòng, Hà Tĩnh, Quảng Nam. Chọn B.
L
Câu 7 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42.
FI CI A
Cách giải: Trong giai đoạn 1945- 1973, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Chọn B. Câu 8 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 90 - 91 Cách giải:
OF
Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp thi hành chính sách tiến bộ không phải là nguyên nhân làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931 ở Việt Nam. Chọn D. Câu 9 (NB):
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31. Cách giải:
Từ cuối thập niên 70 đến giữa thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN căng thẳng vì vấn đề Campuchia.
NH
Chọn A. Câu 10 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Chọn B. Câu 11 (VD): Phương pháp: So sánh. Cách giải:
QU Y
Sự thất bại của khởi nghĩa Yên bái đã đánh dấu sự thất bại của khuynh hướng cứu nước theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
Chọn A.
KÈ
M
Trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930) xác định nội dung cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cả nhiệm vụ dân tộc và cách mạng ruộng đất. Còn trong Cương lĩnh chính trị, cách mạng tư sản dân quyền không bao gồm nhiệm vụ ruộng đất. Câu 12 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58.
Y
Cách giải:
DẠ
Nguyên nhân cơ bản của việc Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển thế đối đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược. Chọn D.
Câu 13 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94.
Cách giải: Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng cộng sản Đông Dương xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
L
Chọn C.
FI CI A
Câu 14 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Năm 1945 ở Đông Nam Á chỉ có ba quốc gia giành được độc lập, các quốc gia khác mới chỉ giải phóng một phần lãnh thổ vì ba nước có đầy đủ điều kiện khách quan và chủ quan. Chọn D.
OF
Câu 15 (VD): Phương pháp: Phân tích, đánh giá. Cách giải:
ƠN
Cách mạng tháng Tám mở ra một nước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta. Nó đã phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm và ách thống trị của phát xít Nhật gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Chọn A. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 88. Cách giải:
NH
Câu 16 (NB):
Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là độc lập và tự do. Chọn A. Phương pháp: So sánh. Cách giải:
QU Y
Câu 17 (VD):
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tổ chức yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
Chọn D.
KÈ
Câu 18 (VD):
M
Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc chủ trương cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá. Cách giải:
DẠ
Y
Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac -Lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam. Sự ra đời của Đảng đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo đồng thời đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam. Từ đây, công nhân Việt Nam sẵn sàng bước lên vũ đài chính trị, lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Chọn B.
Câu 19 (TH): Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu những năm 30 của thế kỉ XX, đặc điểm lớn nhất của phong trào dân tộc dân chủ của Việt Nam là cả hai khuynh hướng vô sản và tư sản cùng song song tồn tại và tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
L
Chọn C.
FI CI A
Câu 20 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Trước tình hình thế giới và Việt Nam có sự thay đổi, Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11/1939) đã quyết định tạm gác lại khẩu hiệu ruộng đất, tập trung mũi nhọn cho đấu tranh giải phóng dân tộc. Như vậy, Hội nghị đã có sự chuyển hướng từ đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo hoà bình sang giải phóng dân tộc.
OF
Chọn D. Câu 21 (VD): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
ƠN
Năm 1995, Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vì mục tiêu, nguyên tắc hoạt động phù hợp với nước ta. Chọn C. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 47. Cách giải:
NH
Câu 22 (NB):
Chọn C. Câu 23 (VD): Phương pháp: Phân tích. Cách giải:
QU Y
Kinh tế các nước Tây Âu phục hồi và phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do kế hoạch Mác-san của Mĩ.
Chọn B.
KÈ
M
Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và ngày càng leo thang. Ở Việt Nam, tháng 9/1940, Nhật vượt biên giới Việt – Trung tiến vào nước ta. Pháp và Nhật bắt tay, cấu kết áp bức, bóc lột nhân dân ta. Mẫu thuẫn xã hội ngày càng trở nên gay gắt. Trước sự thay đổi của tình hình thế giới và trong nước, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng 6, 7, 8 đã luôn nhấn mạnh nhiệm vụ hàng đầu, mũi nhọn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945 là đánh đuổi đế quốc và tay sai, tạm gác lại khẩu hiệu ruộng đất. Câu 24 (NB):
Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112.
DẠ
Cách giải:
Khẩu hiệu đấu tranh của Đảng cộng sản Đông Dương trước Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (tháng 3/1945) là “Đánh đuổi Pháp- Nhật”.
Chọn C.
Câu 25 (TH):
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Chọn B. Câu 26 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81. Cách giải: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. Chọn C.
OF
Câu 27 (TH):
FI CI A
L
Thời cơ ngàn năm có một của nhân dân Việt Nam chỉ diễn ra trong vòng 15 ngày từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật..
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
ƠN
Hội nghị đầu tiên xác định lại nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam theo đúng tinh thần của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) là Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939) vì Hội nghị đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Chọn C. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76. Cách giải:
NH
Câu 28 (NB):
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919- 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nông nghiệp.
QU Y
Chọn B. Câu 29 (TH):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 87. Cách giải:
Chọn C. Câu 30 (TH):
M
Tham dự Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1/1930) gồm đại diện của các tổ chức Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng.
KÈ
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Y
Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỷ XX vì đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. Không ảo tưởng về kẻ thù đồng thời có phương pháp đấu tranh quyết liệt. Chọn A.
DẠ
Câu 31 (VD):
Phương pháp: Đọc tư liệu và phân tích.
Cách giải: Đoạn trích trên cho thấy tâm trạng vui mừng, phấn khởi của Bác khi tìm thấy con đường cứu nước đúng cho toàn thể dân tộc. Đoạn tư liệu trên đề cập đến sự kiện năm 1920. Nguyễn Ái Quốc đã đọc “sơ thảo lần
thứ nhất những vấn đề dân tộc và thuộc địa” của V.I. Lênin. Chọn D.
L
Câu 32 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.
FI CI A
Cách giải:
Từ thập niên 50 đến đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc đi đầu trong lĩnh vực công nghệ điện hạt nhân. Chọn C. Câu 33 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 110.
OF
Cách giải:
Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng. Chọn B. Câu 34 (NB):
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64. Cách giải:
Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh.
NH
Chọn B. Câu 35 (VD): Phương pháp: So sánh. Cách giải:
Chọn D. Câu 36 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
QU Y
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị (tháng 10/1930) có điểm giống nhau về giai cấp lãnh đạo là công nhân.
KÈ
Chọn D.
M
Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 - 1925 ở Việt Nam là đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ. Câu 37 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 84. Cách giải:
DẠ
Y
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tổ chức phong trào “vô sản hóa” năm 1928 nhằm mục đích tuyên truyền, vận động cách mạng. Chọn C.
Câu 38 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 7. Cách giải:
Trong hơn nửa thế kỷ qua, Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh. Chọn B.
L
Câu 39 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54.
FI CI A
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khoa học- kỹ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng. Chọn A. Câu 40 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39.
OF
Cách giải:
Tháng 3/1952, được sự giúp đỡ của Mĩ, Batista đã thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cuba.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Chọn D.
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 1 MÔN: Lịch sử MỤC TIÊU
FI CI A
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam (1919 – 1945).
L
Thời gian làm bài: 50 phút
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử. Câu 1: Sự kiện nào dưới đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô? A. Tham dự đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản. B. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản. D. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế cộng sản.
OF
C. Tham dự đại hội lần IV của Quốc tế cộng sản.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến thất bại của khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương? A. Hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo. B. Không có sự viện trợ từ bên ngoài.
ƠN
C. Do thực dân Pháp còn mạnh.
D. Chưa lôi kéo được đông đảo nhân nhân trong cả nước.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? C. Bị bần cùng hóa trên quy mô lớn.
B. Chiếm số đông trong xã hội.
NH
A. Là lực lượng đông đảo của cách mạng.
D. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa Đồng minh vào Việt Nam giải giáp phát xít Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16 là B. quân Pháp.
C. quân Anh
D. quân Trung Hoa Dân quốc.
QU Y
A. quân Hoa Kì.
Câu 5: Tại sao Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc? A. Vì quân Trung Hoa Dân Quốc là đại diện cho quân Đồng Minh vào giúp nước ta đuổi Nhật. B. Lực lượng của ta còn yếu, cần phải hòa hoãn để củng cố lực lượng.
M
C. Có thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài mà ta biết là không thể tránh khỏi. D. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng để đánh Pháp ở miền Nam.
KÈ
Câu 6: Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô Viết vì A. Hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước vô sản. B. Hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết (ở nước Nga). C. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
Y
D. Chính quyền đầu tiên của công nhân và nông dân.
DẠ
Câu 7: Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế: A. Thủ tướng liên bang.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Tổng thống liên bang.
D. Cộng hòa đại nghị.
Câu 8: Nội dung có tính xuyên suốt trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930), Luận cương chính trị (10 - 1930) và trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. lực lượng cách mạng luôn luôn được xây dựng trên tinh thần đại đoàn kết dân tộc. B. nhiệm vụ cách mạng là đánh đổi phong kiến và đánh đổ đế quốc. D. lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Đông Dương nắm quyền lãnh đạo tuyệt đối.
L
C. cách mạng Việt Nam phát triển từ cách mạng Tư sản dân quyền đến cách mạng xã hội chủ nghĩa.
FI CI A
Câu 9: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương trong chiến dịch nào sau đây? A. Biên giới thu - đông năm 1950.
B. Thượng Lào năm 1953.
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Tây Bắc thu – đông năm 1952.
Câu 10: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là B. hợp tác và phát triển.
C. hợp tác với các nước đang phát triển
D. hợp tác với các nước trong khu vực.
OF
A. hợp tác với các nước châu Âu
Câu 11: Điều gì chứng tỏ từ tháng 9/1930 phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt tới đỉnh cao? A. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết.
ƠN
B. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để. C. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước.
D. Đã thực hiện được liên minh công - nông vững chắc. A. Thủ đô kháng chiến. B. Căn cứ địa của cách mạng cả nước. C. Trung tâm đầu não kháng chiến.
NH
Câu 12: Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như
D. Hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.
QU Y
Câu 13: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ: A. Sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. B. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. C. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất. D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
M
Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), với việc thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, Việt Nam đã phát huy cao nhất:
KÈ
A. sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân. B. tiềm lực của cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc. C. sự hỗ trợ của nhân loại tiến bộ đối với cuộc kháng chiến. D. sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
DẠ
Y
Câu 15: Yếu tố nào mang tính chất quyết định đến ý thức giữ gìn hòa bình của các quốc gia, dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tổn thất nặng nề từ các cuộc chiến tranh thế giới. B. Xu thế phát triển hiện nay là hòa bình và hợp tác. C. Hiểm họa khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân.
D. Hòa bình là điều kiện để phát triển đất nước.
Câu 16: Âm mưu của Pháp - Mỹ trong việc thực hiện kế hoạch Nava A. Giành một thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh theo ý muốn. C. Giành một thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
FI CI A
D. Trong 18 tháng sẽ giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”
L
B. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ
Câu 17: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của nhân tố nào dưới đây ? A. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào yêu nước và phong trào công nhân. B. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào công nhân. C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào đấu tranh của nhân dân. D. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào yêu nước.
A. Cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
OF
Câu 18: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện có tác dụng gì? B. Điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp. D. Những chiến sĩ cách mạng tự rèn luyện mình.
ƠN
C. Mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
Câu 19: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
NH
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực. C. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực. D. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
QU Y
Câu 20: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì? A. Lần lượt các nước đã trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ. B. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. C. Đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước. D. Hợp tác khu vực ngày càng được mở rộng và đẩy mạnh.
M
Câu 21: Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc?
KÈ
A. Kiên định đi theo con đường XHCN. B. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa. C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
DẠ
Y
Câu 22: Căn cứ chủ yếu để Đảng ta dùng các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là A. chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa. B. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới.
C. đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ nên đã nổi dậy khắp mọi nơi. D. quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
A. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo.
D. chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 24: Tháng 10/1990, EU chính thức đặt quan hệ ngoại giao với quốc gia nào? B. Trung Quốc.
C. Việt Nam.
D. Nhật Bản.
FI CI A
A. Thái Lan.
Câu 25: Đảng Quốc đại là chính đáng của giai cấp nào ở Ấn Độ? A. Tiểu tư sản.
B. Vô sản.
L
Câu 23: Năm 1949, Liên Xô phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ nhờ:
C. Nông dân.
D. Tư sản.
Câu 26: Điểm giống nhau của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) là: A. đề ra nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít
OF
B. đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu. C. tịch thu ruộng đất chia cho nông dân. D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 27: Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) chứng tỏ ở Đông Dương:
B. nhiệm vụ dân tộc đã hoàn thành.
C. thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
D. có sự khủng hoảng chính trị sâu sắc.
ƠN
A. Pháp – Nhật đã suy yếu trầm trọng.
Câu 28: Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
NH
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin vào trong nước. B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản duy nhất. D. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
QU Y
Câu 29: Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã tạo ra điều kiện mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới? A. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội. B. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.
C. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước. D. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta. A. thị dân.
KÈ
C. thợ thủ công.
M
Câu 30: Bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp tiểu tư sản là B. tiểu thương. D. học sinh, sinh viên.
Câu 31: Trong quá trình tìm đường cứu nước, tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có những chuyển biến mạnh mẽ khi: A. tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Y
B. tiếp nhận ảnh hưởng của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
DẠ
C. tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917. D. tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng Pháp tư sản năm 1789.
Câu 32: Phong trào cách mạng ở Việt Nam (1919 – 1930) có điểm giống so với phong trào yêu nước những ở năm đầu thế kỉ XX là: A. đều mang tính chất dân tộc và dân chủ.
B. xuất hiện khuynh hướng vô sản.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản bao trùm.
D. hình thức vận động cứu nước.
Câu 33: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc? B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng. C. Đề ra đường lối đúng đắn, phù hợp, sáng tạo. D. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước. Câu 34: Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927 là
FI CI A
L
A. Linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.
A. Tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (TQ). C. Tác phẩm về chủ nghĩa Mác – Lênin chuẩn bị đưa về Việt Nam.
OF
B. Tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc.
D. Tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin ở Việt Nam. Câu 35: Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào dân chủ 1936 - 1939 với phong trào cách mạng 1930 - 1931 là B. hình thức, phương pháp đấu tranh.
C. nhiệm vụ chiến lược.
D. giai cấp lãnh đạo.
ƠN
A. kết quả, ý nghĩa.
Câu 36: Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là: A. Mĩ
B. Ấn Độ.
C. Liên Xô.
D. Anh.
NH
Câu 37: Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX để lại bài học kinh nghiệm nào cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam ? A. Phân tích thực tiễn đất nước để xây dựng nhiệm vụ đấu tranh phù hợp. B. Không sử dụng phương thức bạo động để chống kẻ thù lớn mạnh.
QU Y
C. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết phát động đấu tranh. D. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang lớn mạnh. Câu 38: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam là vì A. buộc giới chủ phải nhượng bộ một số quyền lợi, đời sống công nhân được cải thiện đáng kể. B. đã đánh dấu bước tiến mới, từ đây phong trào công nhân Việt Nam bước vào đấu tranh tự giác.
M
C. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính đàn áp cách mạng Trung Quốc. D. sau cuộc bãi công ở Ba Son, công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội...tổng bãi công.
KÈ
Câu 39: Sự kiện nào dưới đây được xem là mốc khởi đầu cho cuộc Chiến tranh Lạnh? A. Mỹ triển khai Kế hoạch Mác-san, viện trợ kinh tế cho Tây Âu (tháng 06/1947). B. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV, tháng 01/1949). C. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tháng 04/1949).
Y
D. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mỹ (tháng 03/1947).
DẠ
Câu 40: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã A. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
B. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức. D. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.A
3.D
4.C
5.D
6.B
7.C
8.C
9.C
10.B
11.A
12.D
13.C
14.B
15.A
16.D
17.A
18.D
19.D
20.A
21.A
22.A
23.D
24.C
25.D
26.D
27.D
28.B
29.A
31.A
32.A
33.C
34.A
35.B
36.C
37.A
38.B
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 82. Cách giải:
30.D
FI CI A
Câu 1 (NB):
L
1.B
39.D
40.B
OF
Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản là hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô. Chọn B. Câu 2 (TH): Phương pháp: Giải thích.
ƠN
Cách giải:
Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78. Cách giải:
NH
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương trong đó nguyên nhân chủ yếu là thiếu một đường lối lãnh đạo cùng phương thức tổ chức đúng đắn. Sự thất bại của phong trào Cần Vương đã khẳng định sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến trước nhiệm vụ của thời đại.
QU Y
Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Chọn D. Câu 4 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 121. Cách giải:
KÈ
Chọn C.
M
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa Đồng minh vào Việt Nam giải giáp phát xít Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16 là quân Anh. Câu 5 (TH):
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
DẠ
Y
Sau Cách mạng tháng Tám 1945, với danh nghĩa Đồng minh, quân Trung Hoa Dân quốc đã tiến vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Tuy nhiên, âm mưu của chúng là lật đổ chính quyền còn non trẻ của ta. Trước âm mưu đó của chúng, Đảng và Chính phủ Việt Nam Cộng hoà chủ trương hoà hoãn vì Việt Nam lúc đó còn nhiều khó khăn, ta cần tránh phải đối phó với nhiều kẻ thù một lúc để tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam. Chọn D.
Câu 6 (TH):
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
L
Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô Viết vì hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết (ở nước Nga).
FI CI A
Chọn B. Câu 7 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 17. Cách giải:
Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống liên bang. Chọn C.
OF
Câu 8 (VD): Phương pháp: Phân tích, lựa chọn phương án. Cách giải:
Chọn C. Câu 9 (NB): Cách giải:
QU Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 133.
NH
ƠN
Nội dung có tính xuyên suốt trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930), Luận cương chính trị (10 1930) và trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là cách mạng Việt Nam phát triển từ cách mạng Tư sản dân quyền đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Điều này được thể hiện rõ trong Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng bí Trường Chinh trình bày nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, xoá bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện “người cày có ruộng”, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
“Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. Chọn C. Câu 10 (TH): Cách giải:
M
Phương pháp: Giải thích.
Chọn B.
KÈ
Sau chiến tranh Lạnh, hoà bình thế giới được củng cố, các quốc gia có cơ hội hợp tác, học hỏi, trao đổi để cùng phát triển trên các lĩnh vực. Trước xu thế đó, Việt Nam đã nắm bắt cơ hội hợp tác để phát triển trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Câu 11 (TH):
Y
Phương pháp: Suy luận, giải thích.
DẠ
Cách giải:
- Vấn đề cơ bản của 1 cuộc cách mạng là vấn đề chính quyền. - Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh đã lật đổ được chính quyền thực dân phong kiến ở thôn xã, thiết lập được chính quyền Xô viết từ tháng 9/1930. → Chứng tỏ từ tháng 9/1930 phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã đạt tới đỉnh cao.
Chọn A. Câu 12 (NB):
L
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 114. Cách giải:
FI CI A
Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập (4/6/1945) theo chỉ thị của Hồ Chí Minh. Nó được ví như hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. Chọn D. Câu 13 (TH): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66 Cách giải:
OF
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. Chọn C. Câu 14 (TH):
ƠN
Phương pháp: Suy luận Cách giải:
NH
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), với việc thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, Việt Nam đã phát huy cao nhất tiềm lực của cuộc chiến tranh nhân dân, huy động toàn dân tham gia đánh giặc. Chọn B. Câu 15 (TH): Phương pháp: Giải thích.
QU Y
Cách giải: Trong nửa đầu thế kỉ XX, nhân loại đã bị lôi kéo vào hai cuộc chiến tranh thế giới. Tổn thất nặng nề từ các cuộc chiến tranh đã tạo ra tâm lý sợ chiến tranh của con người và quyết định đến ý thức giữ gìn hòa bình của các quốc gia, dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Chọn A. Câu 16 (NB): Cách giải:
M
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 146
Chọn D.
KÈ
5/1953, Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Nava với mục tiêu trong 18 tháng giành lấy 1 thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 17 (NB):
Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 89 Cách giải:
DẠ
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa 3 nhân tố: chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Chọn A.
Câu 18 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 84.
Cách giải:
L
Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có chủ trương vô sản hóa. Phong trào này được tổ chức nhằm mục đích đưa cán bộ, hội viên của Hội vào làm việc trong các hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp để truyền bá lý luận cách mạng, tổ chức công nhân đấu tranh, qua đó cũng để họ tự rèn luyện.
FI CI A
Chọn D. Câu 19 (VD): Phương pháp: So sánh Cách giải:
Trong quá trình hình thành và phát triển, chỉ có Liên minh châu Âu (EU) diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khu vực khi họ hướng tới xây dựng 1 nhà nước chung, 1 châu Âu không biên giới, 1 thị trường với đồng tiền chung. Còn Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á không diễn ra quá trình này.
OF
Chọn D. Câu 20 (TH): Phương pháp: Phân tích, rút ra nhận xét
ƠN
Cách giải:
NH
Trong quá trình tiến hành cải cách mở cửa, mặc dù Trung Quốc chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần nhưng nhà nước vẫn giữ vai trò then chốt, kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản: con đường xã hội chủ nghĩa, chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông. Những nguyên tắc này sẽ giúp công cuộc cải cách - mở cửa không đi chệch ra khỏi đường hướng ban đầu. Đây cũng là bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam. Chọn A. Câu 21 (VDC):
QU Y
Phương pháp:
Phân tích, rút ra bài học kinh nghiệm. Cách giải:
KÈ
Chọn A.
M
Trong quá trình tiến hành cải cách mở cửa, mặc dù Trung Quốc chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần nhưng nhà nước vẫn giữ vai trò then chốt, kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản: con đường xã hội chủ nghĩa, chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông. Những nguyên tắc này sẽ giúp công cuộc cải cách - mở cửa không đi chệch ra khỏi đường hướng ban đầu. Đây cũng là bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam. Câu 22 (TH):
Phương pháp: Giải thích, suy luận Cách giải:
DẠ
Y
Năm 1936, Mặt trận nhân dân Pháp thắng cử Nghị viện, lên nắm chính quyền ở Pháp và thi hành các chính sách nới lỏng ở thuộc địa. Đây là điều kiện thuận lợi để Đảng phát động quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. Chọn A.
Câu 23 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải: Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.
L
Chọn D. Câu 24 (NB):
FI CI A
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 52. Cách giải: Tháng 10/1990, EU chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Chọn C. Câu 25 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 11
OF
Cách giải:
Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập năm 1885. Chọn D. Câu 26 (VD):
ƠN
Phương pháp: So sánh Cách giải:
NH
Điểm giống nhau của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) là đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Vì trong dưới ách thống trị của đế quốc, phát xít, mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt ra vô cùng cấp thiết. Chọn D. Câu 27 (TH):
QU Y
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:
Nhật đảo chính Pháp đã đưa Đông Dương vào cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc vì nền thống trị của Pháp đã bị lật đổ, phát xít Nhật suy yếu, nền thống trị vẫn chưa vững chắc, các tầng lớp trung gian hoang mang, dao động chưa biết ngả về phía lực lượng nào. Câu 28 (VD):
M
Chọn D.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá
KÈ
Cách giải:
Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng là thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên - tổ chức tiền thân để chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho sự ra đời của Đảng, thúc đẩy các điều kiện thành lập Đảng ở Việt Nam nhanh chóng chín muồi.
Y
Chọn B.
Câu 29 (TH):
DẠ
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, kinh tế - xã hội Việt Nam có sự chuyển biến. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập đã tạo ra những biến đổi cho kinh tế. Xã hội bên cạnh những giai cấp cũ đã xuất hiện những lực lượng mới như giai cấp công nhân, tầng lớp tư sản, tầng
lớp tiểu tư sản. Điều này đã tạo ra những điều kiện mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới. Chọn A.
L
Câu 30 (NB):
FI CI A
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78 Cách giải:
Bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp tiểu tư sản là học sinh, sinh viên. Chọn D. Câu 31 (TH): Phương pháp: Phân tích, suy luận
OF
Cách giải:
Chọn A. Câu 32 (VD):
NH
Phương pháp: So sánh, tìm điểm tương đồng.
ƠN
Trong quá trình tìm đường cứu nước, tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có những chuyển biến mạnh mẽ khi tiếp nhận ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Vì cuộc cách mạng này bên cạnh tính vô sản nó cũng mang tính giải phóng dân tộc khi nó giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga khỏi ách thống trị của Nga hoàng. Do đó lý luận cách mạng tháng Mười có khả năng giúp nhân dân Việt Nam giải phóng dân tộc và có ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
Cách giải:
Phong trào cách mạng ở Việt Nam (1919 – 1930) có điểm giống so với phong trào yêu nước những ở năm đầu thế kỉ XX là đều mang tính chất dân tộc và dân chủ. Đều hướng đến việc giành độc lập dân tộc, cải biến xã hội và mang lại quyền tự do dân chủ cho người dân.
QU Y
Chọn A. Câu 33 (VDC):
Phương pháp: Phân tích, rút ra bài học Cách giải:
M
- Một trong những nguyên nhân thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam, căn cứ vào tình hình thế giới và trong nước để điều chỉnh đường lối đấu tranh phù hợp. Chọn C.
KÈ
→ Đây là bài học kinh nghiệm có thể rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay. Câu 34 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 84
Y
Cách giải:
DẠ
Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927 là tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu - Trung Quốc.
Chọn A.
Câu 35 (VD): Phương pháp: So sánh, tìm ra sự khác biệt Cách giải:
Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào dân chủ 1936 - 1939 với phong trào cách mạng 1930 - 1931 là hình thức, phương pháp đấu tranh.
L
- Phong trào 1936 - 1939: kết hợp đấu tranh công khai - bí mật, hợp pháp - bất hợp pháp: bãi công, mít tinh, biểu tình, đấu tranh nghị trường, đấu tranh báo chí.
FI CI A
- Phong trào 1930 - 1931: bất hợp pháp: khởi nghĩa vũ trang lật đổ chính quyền cũ, thiết lập chính quyền mới. Chọn B. Câu 36 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11 Cách giải:
OF
Năm 1957, Liên Xô là quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ. Chọn C. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Phân tích, đánh giá và rút ra nhận xét.
ƠN
Cách giải:
NH
- Hạn chế của Phan Châu Trinh là dựa vào Pháp để chống phong kiến, trong khi Pháp là người đang đô hộ, thống trị Việt Nam, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai. Hạn chế này xuất phát từ việc Phan Châu Trinh không xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam thuộc địa. → Bài học: phân tích thực tiễn đất nước để xây dựng nhiệm vụ đấu tranh phù hợp. Chọn A. Câu 38 (TH): Phương pháp: Suy luận, giải thích
QU Y
Cách giải:
Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam là vì bên cạnh đấu tranh vì mục tiêu kinh tế, họ đã kết hợp mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần quốc tế vô sản. Sự kiện này đã đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác. Câu 39 (NB):
M
Chọn B.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58-59.
KÈ
Cách giải:
Y
3/1947, trong phiên họp của Quốc hội Mĩ, Tổng thống Mĩ Truman đã khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kì nhằm biến những nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Sự kiện nào dưới đây được xem là mốc khởi đầu cho cuộc Chiến tranh Lạnh.
DẠ
Chọn D.
Câu 40 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 11 Cách giải: Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, đứng đầu là Nga hoàng
Y
DẠ M
KÈ QU Y ƠN
NH
FI CI A
OF
L
Nicôlai II.
Chọn B.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 1 MÔN: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút
FI CI A
L
TRƯỜNG THPT HƯƠNG SƠN
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1954. - Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử. Câu 1: Nội dung nào phản ánh không đúng về chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của Việt Nam? A. Là chiến dịch quân sự đầu tiên do ta chủ động mở. B. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch Rove của thực dân Pháp. C. Tạo thế mạnh cho ta trên bàn đấu tranh ngoại giao. D. Quân đội ta giành được chủ động trên chiến trường chính. Câu 2: Một trong những điểm chính trong kế hoạch quân sự Đà Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) của thực dân Pháp là A. phòng ngự chiến lược ở miền Nam. B. phòng ngự chiến lược hai miền Bắc - Nam. C. tiến hành “chiến tranh tổng lực”. D. tấn công chiến lược giành thắng lợi. Câu 3: Sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1967 là A. các nước đã hoàn toàn giành độc lập dân tộc. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập. C. các nước bị biến thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. D. các nước đều tham gia tổ chức Liên Hợp Quốc. Câu 4: Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương (ngày 14 và 15 - 8 - 1945) đã A. xác định mục tiêu đòi các quyền tự do, dân chủ. B. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa. C. cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. D. thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh. Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 - 1945? A. Mục tiêu đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là dân tộc giải phóng. C. Thể hiện tính chất dân tộc và dân chủ, trong đó tính dân chủ điển hình. D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 6: Thủ đoạn được coi là “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là A. chiến thuật trực thăng vận. B. dồn dân lập ấp chiến lược. C. sử dụng quân đội tay sai. D. chiến thuật thiết xa vận. Câu 7: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) xác định kẻ thù của cách mạng là A. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. B. chính quyền Mĩ - Diệm. C. đế quốc Mĩ và quân đồng minh. D. chính quyền Sài Gòn và cố vấn Mĩ. Câu 8: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 - 1939) được triệu tập trong hoàn cảnh A. thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai. B. Nhật đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương. C. thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy. Trang 1
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. Nhật cấu kết với thực dân Pháp bóc lột nhân dân Đông Dương. Câu 9: Đại hội đại biểu lần II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) đã thông qua văn kiện nào sau đây? A. Báo cáo chính trị. B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. C. Cương lĩnh chính trị. D. Luận cương chính trị. Câu 10: Trong trong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu đại diện cho xu hướng A. phong kiến. B. tư sản. C. cải cách. D. bạo động. Câu 11: Trong giai đoạn 1965 - 1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam? A. Thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”. B. Thực hiện kế hoạch quân sự Rove. C. Thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh. D. Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Câu 12: Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Xu thế toàn cầu hóa. B. Mĩ thiết lập trật tự “một cực”. C. Trật tự “hai cực” sụp đổ. D. Trật tự “đa cực” thiết lập. Câu 13: Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1960 - 1973 là A. sự giúp đỡ của Tây Âu. B. tài nguyên dồi dào. C. nhân tố con người. D. mua nguyên liệu rẻ. Câu 14: Lực lượng xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) ở Việt Nam là A. giai cấp công nhân và tiểu tư sản. B. giai cấp địa chủ và tư sản. C. giai cấp nông dân và công nhân. D. giai cấp tư sản và tiểu tư sản. Câu 15: Trong khoảng thời gian tháng 9 - 1940 đến tháng 3 - 1945, chính sách thống trị của Pháp và Nhật đã gây ra hậu quả ở Việt Nam là A. chia cắt Việt Nam thành hai miền. B. quân Đồng minh kéo vào chiếm đóng. C. biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới. D. mâu thuẫn dân tộc ngày càng gay gắt. Câu 16: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939 – 1945? A. Phát xít Nhật tiến quân vào Đông Dương. B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi. C. Nước Mĩ tham gia chiến tranh thế giới. D. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ. Câu 17: Đến nữa đầu những năm 1970 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực A. “cách mạng chất xám”. B. khoa học kĩ thuật. C. “cách mạng xanh”. D. công nghiệp vũ trụ. Câu 18: Năm 1949, quốc gia ở châu Á cách mạng giành thắng lợi là A. Nhật Bản. B. Ai Cập. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc. Câu 19: Một trong những sự kiện khởi đầu của Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) là A. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập. B. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức kí kết. C. Mỹ, Canada và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki. D. Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa kí kết. Câu 20: Nội dung nào sau đây là yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ giai đoạn 1945 – 1973? Trang 2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Áp dụng những thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật. B. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước. C. Lãnh thổ rộng, giàu tài nguyên thiên nhiên. D. Lợi dụng chiến tranh thế giới để làm giàu. Câu 21: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của Việt Nam đã A. buộc Mĩ chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari. B. buộc Mĩ kí hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh. C. buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. D. buộc Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh xâm lược. Câu 22: Lãnh đạo phong trào Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là giai cấp A. tư sản. B. phong kiến. C. nông dân. D. công nhân. Câu 23: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1930? A. Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Phát xít Đức tấn công Ba Lan. C. Khủng hoảng kinh tế thế giới. D. Chiến tranh thế giới II kết thúc. Câu 24: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp (1919 - 1929) ở Việt Nam là A. hạn chế phát triển công nghiệp nhất là công nghiệp nặng. B. cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền, thu thuế. C. khai thác tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế. D. cướp đoạt tài nguyên thiên nhiên và sức lao động. Câu 25: Trong những năm 1986 - 2000, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Bầu Quốc hội khóa VI. B. Đổi mới đất nước. C. Bảo vệ biên giới phía Bắc. D. Bảo vệ biên giới phía Nam. Câu 26: Một trong những biện pháp để giải quyết khó khăn về tài chính ở Việt Nam những năm 1945 1946 là A. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. B. vận động tiết kiệm, phong trào “nhường cơm sẻ áo”. C. tổ chức quyên góp thóc gạo, thực hiện tiết kiệm. D. tiêu tiền đã mất giá của quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 27: Tổ chức cách mạng của Việt Nam thành lập tháng 6 năm 1925 là A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 28: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973), Mĩ đã dùng thủ đoạn mới là A. tìm diệt. B. ngoại giao. C. bình định. D. ấp chiến lược. Câu 29: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XX là A. Mĩ. B. Nhật Bản. C. Liên Xô. D. Anh. Câu 30: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quân đội những nước nào chiếm đóng Tây Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Liên Xô, Trung Quốc. B. Trung Quốc, Mĩ. C. Anh, Liên Xô, Mĩ. D. Mĩ, Anh, Pháp. Câu 31: Điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8 – 1945 là A. các nước Đồng minh họp tại Ianta. B. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. C. chiến tranh bước vào giai đoạn kết thúc. D. quân Đồng minh tiến vào Đông Dương. Trang 3
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 32: Trong khoảng thời gian từ năm 1949 đến năm 1954, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây? A. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. B. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe. C. Việt Nam nằm trong khu vực ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai giúp đỡ Việt Nam độc lập. Câu 33: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về đặc điểm của phong trào yêu nước Việt Nam trong giai đoạn 1919 - 1930? A. Khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ, trở thành khuynh hướng đấu tranh chính. B. Hai khuynh hướng đấu tranh cùng song song tồn tại là khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản. C. Hệ tư tưởng phong kiến được phục hồi và phát triển. D. Giai cấp công nhân đã hoàn toàn chuyển sang giai đoạn tự giác. Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh tình trạng chung của các phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (năm 1918)? A. Chưa xác định đúng kẻ thù là thực dân Pháp và tay sai. B. Tư tưởng cách mạng vô sản được truyền bá vào. C. Tư tưởng cách mạng dân chủ tư sản được truyền bá vào. D. Bế tắc, khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Câu 35: Điểm mới trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 so với đầu thế kỉ XX là A. khuynh hướng cách mạng vô sản được truyền bá vào. B. mang tính chất dân tộc, dân chủ rộng lớn. C. có sự tham gia của các giai cấp nông dân, phong kiến. D. xuất hiện những nhà lãnh đạo phong trào ưu tú. Câu 36: Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam biểu hiện qua điểm nào sau đây? A. Thể hiện tính chất dân tộc và dân chủ, trong đó tính dân chủ điển hình. B. Mục tiêu đấu tranh là đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. C. Tập hợp lực lượng rộng rãi trong đó nòng cốt là hai giai cấp công nhân và nông dân. D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 37: Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) phù hợp với A. địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp. B. quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về cách mạng vô sản. C. số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam. D. mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới. Câu 38: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Đánh dấu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam. B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ. C. Kết hợp lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng nhân dân. D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới ở Việt Nam. Câu 39: Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Giơnevơ năm 1954? A. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam hoàn toàn thắng lợi. B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Pháp. C. Là văn bản pháp lí quốc tế buộc Mĩ phải thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Phản ánh thắng lợi của quân dân Việt Nam và xu thế hòa hoãn chung của thế giới. Trang 4
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
L
FI CI A
Câu 40: Nhận xét nào dưới đây về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng A. đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp ở cả nông thôn và thành thị. C. đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa. D. đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
2.C
3.B
4.B
5.B
6.B
7.B
8.C
9.A
10.D
11.D
12.A
13.C
14.D
15.D
16.A
17.D
18.D
19.A
20.A
21.A
22.C
23.C
24.C
25.B
26.A
27.B
28.B
29.A
30.D
31.B
32.A
33.B
34.D
35.A
36.C
37.A
38.C
39.A
40.D
OF
1.C
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 1 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 138. Cách giải: Tạo thế mạnh cho ta trên bàn đấu tranh ngoại giao phản ánh không đúng về chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950 của Việt Nam. Chọn C. Câu 2 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 139 – 140. Cách giải: Một trong những điểm chính trong kế hoạch quân sự Đà Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) của thực dân Pháp là tiến hành “chiến tranh tổng lực”. Chọn C. Câu 3 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31. Cách giải: Sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1967 là Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập. Chọn B. Câu 4 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 115. Cách giải: Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương (ngày 14 và 15 - 8 - 1945) đã thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa. Chọn B. Câu 5 (TH): Phương pháp: Dựa vào Hội nghị lần thứ 6 (11/1939) và Hội nghị lần thứ 8 (5/1941). Cách giải: Trước sự thay đổi của tình hình thế giới và Việt Nam, Hội nghị lần thứ 6 và thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung mũi nhọn vào mục tiêu số 1 của cách mạng giải phóng dân tộc. Chọn B. Trang 5
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 6 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 169. Cách giải: Thủ đoạn được coi là “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là dồn dân lập ấp chiến lược. Chọn B. Câu 7 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 164. Cách giải: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) xác định kẻ thù của cách mạng là chính quyền Mĩ - Diệm. Chọn B. Câu 8 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 104. Cách giải: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 - 1939) được triệu tập trong hoàn cảnh thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy. Chọn C. Câu 9 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 140. Cách giải: Đại hội đại biểu lần II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) đã thông qua văn kiện Báo cáo chính trị. Chọn A. Câu 10 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 11, nội dung Phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Cách giải: Trong trong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu đại diện cho xu hướng bạo động. Chọn D. Câu 11 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173. Cách giải: Trong giai đoạn 1965 - 1968, Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Chọn D. Câu 12 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69. Cách giải: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX. Chọn A. Câu 13 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 55. Cách giải: Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1960 1973 là nhân tố con người. Chọn C. Trang 6
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 14 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78. Cách giải: Lực lượng xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 1929) ở Việt Nam là giai cấp tư sản và tiểu tư sản. Chọn D. Câu 15 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Tháng 9/1945, Nhật vượt biên giới Việt Trung tràn vào nước ta. Chúng nhanh chóng cấu cấu kết với Pháp thi hành những chính sách bóc lột Việt Nam. Những chính sách và hành động áp bức bóc lột của Nhật và Pháp khiến nhân dân Việt Nam vô cùng cực khổ, hơn 2 triệu người chết đói, người dân được ví như “một cổ hai còng”, mâu thuẫn dân tộc ngày càng trở nên gay gắt. Chọn D. Câu 16 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 103. Cách giải: Phát xít Nhật tiến quân vào Đông Dương có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939 – 1945. Chọn A. Câu 17 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11. Cách giải: Đến nữa đầu những năm 1970 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ. Chọn D. Câu 18 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 21. Cách giải: Năm 1949, quốc gia ở châu Á cách mạng giành thắng lợi là Trung Quốc. Chọn D. Câu 19 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 59. Cách giải: Một trong những sự kiện khởi đầu của Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) là tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập. Chọn A. Câu 20 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42. Cách giải: Áp dụng những thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật là yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ giai đoạn 1945 – 1973. Chọn A. Câu 21 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 177. Cách giải: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của Việt Nam đã buộc Mĩ chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari. Trang 7
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn A. Câu 22 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 11, nội dung Phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX. Cách giải: Lãnh đạo phong trào Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là giai cấp nông dân. Chọn C. Câu 23 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Khủng hoảng kinh tế thế giới không chỉ ảnh hưởng đến các nước tư bản mà còn ảnh hưởng đến các nước thuộc địa. Trong thời kì khủng hoảng kinh tế, Việt Nam phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Pháp. Đời sống của các tầng lớp nhân dân đã gặp nhiều khó khăn. Chọn C. Câu 24 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Để nhanh chóng khôi phục lại tình hình đất nước sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa tại Đông Dương lần thứ 2, điểm mới của chương trình lần thứ hai là khai thác tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế. Chọn C. Câu 25 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 208. Cách giải: Trong những năm 1986 - 2000, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ đổi mới đất nước. Chọn B. Câu 26 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 125. Cách giải: Một trong những biện pháp để giải quyết khó khăn về tài chính ở Việt Nam những năm 1945 - 1946 là kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. Chọn A. Câu 27 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83. Cách giải: Tổ chức cách mạng của Việt Nam thành lập tháng 6 năm 1925 là Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Chọn B. Câu 28 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 180. Cách giải: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973), Mĩ đã dùng thủ đoạn mới là ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung Xô, thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn vs Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đến Việt Nam. Chọn B. Câu 29 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 43. Cách giải: Trang 8
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XX là Mĩ. Chọn A. Câu 30 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5. Cách giải: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quân đội Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng Tây Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Chọn D. Câu 31 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản mở rộng xâm lược sang các nước Đông Nam Á. Vì vậy, điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8 – 1945 là phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. Chọn B. Câu 32 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), tương quan lực lượng của Việt Nam và Pháp chênh lệch, Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, điều này gây rất nhiều khó khăn và trở ngại cho ta. Tuy nhiên, từ năm 1949 đến 1954, ta càng gặp khó khăn hơn khi Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. Chọn A. Câu 33 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Hai khuynh hướng đấu tranh cùng song song tồn tại là khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản phản ánh đúng về đặc điểm của phong trào yêu nước Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1930. Chọn B. Câu 34 (VD): Phương pháp: Phân tích, lựa chọn đáp án. Cách giải: Sau khi Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp, mâu thuẫn dân tộc ngày càng trở nên gay gắt từ đó làm bùng nổ phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX. Trong đó, tiêu biểu là phong trào Cần Vương. Sự thất bại của khởi nghĩa Hương Khê đã khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng phong kiến trước nhiệm vụ giải phóng dân tộc mà lịch sử giao phó. Những năm đầu thế kỉ XX, trước sự ảnh hưởng của Duy tân Minh trị, tân thư, tân báo, hệ tư tưởng dân chủ tư sản được truyền bá vào nước ta. Các văn thân, sĩ phu hồ hởi đón nhận luồng gió mới và nhanh chóng dấy lên phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản với hai đại diện tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. Tuy nhiên, sự thất bại của xu hướng bạo động và cải cách đã đánh dấu sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX trước nhiệm vụ giải phóng dân tộc. ⟹ tình trạng chung của các phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (năm 1918) là bế tắc, khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Chọn D. Câu 35 (VD): Phương pháp: So sánh. Trang 9
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Cách giải: Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 có hai khuynh hướng song song cùng tồn tại đó là khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản. So với đầu thế kỉ XX, sự xuất hiện của khuynh hướng vô sản là điểm mới của phong trào yêu nước. Chọn A. Câu 36 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam biểu hiện qua lực lượng tham gia phong trào đó là tập hợp lực lượng rộng rãi trong đó là hai giai cấp công nhân và nông dân. Chọn C. Câu 37 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã xác đinh lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập vì vậy địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp. Chọn A. Câu 38 (VD): Phương pháp: So sánh. Cách giải: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau là có sự kết hợp lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng nhân dân. Chọn C. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Phân tích Cách giải: Hiệp định Gionevo năm 1954 đã buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam hoàn toàn thắng lợi Chọn A. Câu 40 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình là nhận xét không đúng về Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam vì ta sử dụng bạo lực cách mạng trong đấu tranh. Chọn D.
Trang 10
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 1 MÔN: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút
FI CI A
L
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1954. - Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử. Câu 1: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã xác định nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân trong giai đoạn này là: A. tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền. B. tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng. C. phát triển Mặt trận Việt Minh tại địa bàn thành phố, thị xã. D. chuẩn bị lực lượng cho khởi nghĩa vũ trang. Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là: A. sự quyết tâm, không sợ hi sinh, gian khổ của nhân dân ta B. sự đoàn kết nhất trí của toàn Đảng, toàn dân. C. truyền thống yêu nước của dân tộc. D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 3: Tính quyết liệt trong phong trào đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh trong tháng 9 - 1930 là: A. tập trung tại huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu, giảm thuế, chia ruộng đất. B. đưa ra các khẩu hiệu phản đối chính sách khủng bố của bọn thực dân và tay sai. C. khẩu hiệu kinh tế kết hợp với khẩu hiệu đấu tranh chính trị. D. biểu tình có vũ trang tự vệ, vũ trang cướp chính quyền địch. Câu 4: Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kì 1936 – 1939 là: A. thực dân Pháp và tay sai. B. địa chủ phong kiến và tư sản Việt Nam. C. đế quốc Pháp và phát xít Nhật. D. bọn phản động thuộc địa và tay sai. Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân Đồng minh chiếm đóng ở Nhật Bản từ 1945 đến 1952 là: A. Anh. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 6: Giai cấp tư sản Việt Nam sau CTTG I phân hóa thành những bộ phận nào sau đây? A. Đại tư sản tài chính, tư sản công thương và tư sản nhỏ. B. Tư sản hạng trung và nhỏ. C. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc. D. Đại Tư sản tài chính và tự sản công thương. Câu 7: Ý nghĩa quốc tế quan trọng từ sự thành công của cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 là A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước XHCN tiến hành công cuộc đổi mới. B. cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên phạm vi thế giới. C. góp phần quan trọng trong việc làm xói mòn và suy yếu cực Mĩ cùng phe TBCN. D. làm cho chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi 1 nước và trở thành hệ thống thế giới. Câu 8: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã tác động đến Mĩ - Diệm ở miền Nam là: A. làm sụp đổ chế độ độc tài thân Mĩ Ngô Đình Diệm. B. chấm dứt thời kì ổn định tạm thời, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Sài Gòn. Trang 1
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, làm suy sụp tinh thần Ngô Đình Diệm. D. làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của Mĩ - Diệm. Câu 9: Nội dung nào không đúng khi nói về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của Việt Nam ? A. Nhân dân Việt Nam yêu nước, được sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Có chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân và hậu phương kháng chiến vững chắc. C. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước XHCN anh em. Câu 10: Một trong những thành viên thường trực thuộc Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc từ sau 1991 là A. Ấn Độ. B. Đức. C. Liên bang Nga. D. Đại Hàn Dân quốc. Câu 11: Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954) và cách mạng Cuba (1959) đã A. cỗ vũ phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh. B. làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ. C. góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. D. hạ nhiệt mối quan hệ giữa hai hệ thống xã hội đối lập. Câu 12: Để chống chiến tranh Đặc biệt của Mĩ ở miền Nam, trong những năm 1961-1965 nhân dân miền Nam đã đẩy mạnh A. cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” B. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. phong trào phá Ấp chiến lược khắp nông thôn miền Nam. D. sản xuất để hoàn thành vai trò hậu phương lớn với cả nước. Câu 13: Hội nghị quốc tế để giải quyết các vấn đề quan trọng và cấp bách trong nội bộ phe Đồng minh khi Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc là A. Cairo. B. Manta. C. Potxđam. D. Ianta. Câu 14: Thắng lợi trên mặt trận quân sự ở Điện Biên Phủ đã tạo điều kiện thuận lợi cho ta giành thắng lợi trên mặt trận A. chính trị. B. ngoại giao. C. kinh tế. D. văn hóa. Câu 15: Chiến thắng nào sau đây của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rove của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954) ? A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16. B. chiến thắng Biên Giới thu đông 1950. C. chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947. D. chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954. Câu 16: Các quốc gia chớp thời cơ, giành chính quyền và tuyên bố độc lập ngay trong năm 1945 là A. Việt Nam, Miến Điện, Lào. B. Philipin, Xingapo, Mã Lai. C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Việt Nam, lào, Campuchia. Câu 17: Nội dung nào không đúng khi nói về điểm yếu địch ở tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ năm 1954? A. Được xây dựng trong thế bị động sau khi bị ta tấn công Lai Châu. B. Nguồn viện trợ của Mĩ ngày càng giảm sút. C. Nằm sâu giữa rừng núi Tây Bắc hiểm trở. D. Địa hình dễ bị cô lập, chỉ có thể tiếp tế bằng đường hàng không. Câu 18: Sự kiện quốc tế nào sau đây đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi. Trang 2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Quân phiệt Nhật đầu hàng phe Đồng minh. D. Mĩ khởi động Chiến tranh lạnh. Câu 19: Thắng lợi quân sự quan trọng chứng minh ta có khả năng đánh bại chiến tranh Đặc biệt (19611965) của Mĩ là A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập. B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho). D. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi). Câu 20: Nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) là: A. đề ra nhiệm vụ xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân trên cả nước. B. tách Đảng cộng sản Đông Dương thành ba Đảng Mac-Lênin. C. đề ra nhiệm vụ cách mạng của từng miền và chỉ rõ vị trí cách mạng hai miền. D. thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 21: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp A. cho phép kinh tế thuộc địa cạnh tranh với kinh tế Pháp. B. chú trọng xây dựng các nhà máy luyện kim. C. mở mang một số ngành công nghiệp dệt, muối, xay xát. D. đầu tư nhiều vốn cho ngành công nghiệp nặng. Câu 22: Với việc thực hiện kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi (12/1950), Pháp - Mĩ đã gây cho ta gặp nhiều khó khăn tại các địa bàn A. biên giới giáp Trung Quốc. B. vùng tự do. C. vùng sau lưng địch. D. căn cứ địa Việt Bắc. Câu 23: Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973 là: A. thiết lập trật tự thế giới đơn cực. B. triển khai chiến lược toàn cầu. C. bình thường hóa quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. D. làm bá chủ khu vực Mĩ Latinh. Câu 24: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. mâu thuẫn giữa công nhân Việt Nam với tư bản Pháp. B. mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với tư bản Pháp. C. mâu thuẫn giữa công nhân Việt Nam với tư sản bản xứ. D. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. Câu 25: Tình hình kinh tế nước Mĩ từ năm 1973 đến năm 1982 là: A. khủng hoảng và suy thoái. B. bị các nước Tây Âu vượt qua. C. tiếp tục ổn định, phát triển. D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới. Câu 26: Nội dung nào sau đây không đúng với quyết định của Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 5 năm 1945? A. Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng chiến khu chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa. B. Phát động quần chúng nổi dậy tổng khởi nghiã giành chính quyền. C. Thống nhất các lực lượng vũ trang sẵn có thành Việt Nam giải phóng quân. D. Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và chính trị. Câu 27: Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc A. hội nhập và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học-kĩ thuật từ bên ngoài. Trang 3
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài. C. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế. D. nền kinh tế đất nước không còn trong tình trạng bị cạnh tranh. Câu 28: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) là sự kiện ngoại giao đánh dấu Chính phủ ta A. tạm thời nhân nhượng về không gian để đổi lấy thời gian. B. hoàn toàn thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. C. đã hoàn toàn giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp. D. tạm thời nhân nhượng về thời gian để đổi lấy không gian. Câu 29: Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) đã đánh dấu quan hệ Việt –Pháp A. từ xung đột chuyển sang hòa bình. B. từ trung lập huyển sang liên minh. C. từ đối đầu chuyển sang hợp tác. D. từ hòa bình chuyển sang đối đầu. Câu 30: Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ la tinh là cách mạng A. Trung Quốc. B. CuBa. C. Inđônêxia. D. Ai Cập. Câu 31: Nhiệm vụ cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là A. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. tiếp tục Cách mạng tư sản dân quyền. Câu 32: Tổ chức nào đã góp phần làm Chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới? A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) C. Tổ chức thống nhất Châu Phi. D. Liên minh Châu Âu (EU). Câu 33: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam kể từ tháng 7-1954 là A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. chủ nghĩa phát xít. Câu 34: Năm 1950, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, đã Mĩ kí với Pháp A. Hiệp định Giơ-ne-vơ. B. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ. C. Hiệp định Sơ Bộ. D. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. Câu 35: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mỹ cứu nước là A. tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền. C. thực hiện cuộc cách mạng giải phóng dân tộc trên phạm vi cả nước. D. liên minh chiến đấu cùng Lào và Campuchia chống kẻ thù chung. Câu 36: Nhiệm vụ cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơ-ve-vơ 1954 là A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế. B. tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp. C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 37: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì A. có 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập. B. nhân dân châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi đã bị sụp đổ về cơ bản. D. chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) đã bị huỷ bỏ ở Nam Phi. Câu 38: Để tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp, năm 1951 Đảng Lao động Việt Nam đã thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành A. Mặt trận Dân chủ Việt Nam. B. Mặt trận Việt Liên. Trang 4
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 3.D
4.D
5.D
6.C
7.A
11.A
12.C
13.D
14.B
15.B
16.C
17.B
21.C
22.C
23.B
24.D
25.A
26.B
27.D
31.A
32.B
33.C
34.D
35.B
36.C
8.B
37.A
9.C
10.C
OF
2.D
18.B
19.C
20.C
28.A
29.A
30.B
39.B
40.D
ƠN
1.D
FI CI A
L
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Mặt trận Liên Việt. Câu 39: Khoa học – kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung nghiên cứu trong lĩnh vực: A. công nghiệp vũ trụ. B. công nghiệp dân dụng. C. công nghiệp quốc phòng. D. công nghiệp năng lượng. Câu 40: Trong cuộc chiến đấu chống Chiến tranh Đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam tiến công Mĩ và chính quyền Sài Gòn bằng 3 mũi giáp công là A. văn hoá, ngoại giao và chính trị. B. kinh tế, chính trị và quân sự. C. quân sự, binh vận và ngoại giao. D. chính trị, quân sự và binh vận.
38.D
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Câu 1 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 108. Cách giải: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã xác định nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân trong giai đoạn này là khởi nghĩa vũ trang. Chọn D. Câu 2 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Có hai nguyên nhân dẫn đến sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945, đó là nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan. Trong đó, yếu tố chủ quan nắm vai trò quyết định và đặc biệt là đường lối lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 92. Cách giải: Tính quyết liệt trong phong trào đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh trong tháng 9 1930 là biểu tình có vũ trang tự vệ, vũ trang cướp chính quyền địch. Chọn D. Câu 4 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100. Cách giải: Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kì 1936 – 1939 là bọn phản động thuộc địa và tay sai. Chọn D. Câu 5 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 53. Trang 5
Cách giải:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân Đồng minh chiếm đóng ở Nhật Bản từ 1945 đến 1952 là Mĩ. Chọn D. Câu 6 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78. Cách giải: Giai cấp tư sản Việt Nam sau CTTG I phân hóa thành những bộ phận Tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Chọn C. Câu 7 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 21. Cách giải: Ý nghĩa quốc tế quan trọng từ sự thành công của cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 là để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước XHCN tiến hành công cuộc đổi mới. Chọn A. Câu 8 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 164. Cách giải: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã tác động đến Mĩ - Diệm ở miền Nam là chấm dứt thời kì ổn định tạm thời, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Sài Gòn. Phong trào Đồng khởi đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc rễ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệ. Chọn B. Câu 9 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 155. Cách giải: Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của Việt Nam. Chọn C. Câu 10 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 12. Cách giải: Một trong những thành viên thường trực thuộc Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc từ sau 1991 là Liên bang Nga. Chọn C. Câu 11 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954) và cách mạng Cuba (1959) đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước thuộc địa, đồng thời cổ vũ phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh. Chọn A. Câu 12 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 170. Cách giải:
Trang 6
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Để chống chiến tranh Đặc biệt của Mĩ ở miền Nam, trong những năm 1961-1965 nhân dân miền Nam đã đẩy mạnh phong trào phá Ấp chiến lược khắp nông thôn miền Nam. Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5. Cách giải: Hội nghị quốc tế để giải quyết các vấn đề quan trọng và cấp bách trong nội bộ phe Đồng minh khi Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc là Ianta. Chọn D. Câu 14 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 152. Cách giải: Thắng lợi trên mặt trận quân sự ở Điện Biên Phủ đã tạo điều kiện thuận lợi cho ta giành thắng lợi trên mặt trận ngoại giao. Chọn B. Câu 15 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 138. Cách giải: Chiến thắng Biên Giới thu đông 1950 đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rove của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954). Chọn B. Câu 16 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25. Cách giải: Các quốc gia chớp thời cơ, giành chính quyền và tuyên bố độc lập ngay trong năm 1945 là Inđônêxia, Việt Nam, Lào. Chọn C. Câu 17 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải: A, C, D loại vì ba phương án trên phản ánh đúng điểm yếu của địch ở cứ điểm Điện Biên Phủ. B chọn vì trong kế hoạch Nava nói chung và chiến dịch Điện Biên Phủ nói riêng là hy vọng cuối cùng của Pháp và Mĩ, vì vậy, Mĩ và Pháp đều cố gắng hết sức cho trận đánh. Chọn B. Câu 18 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải: A loại vì Liên Xô chế tạo bom nguyên tử năm 1946. B chọn vì sự thắng lợi của cách mạng tháng Mười không chỉ có ý nghĩa với nước Nga mà còn tác động đến các nước thuộc địa của Nga. Nhờ sự thắng lợi đó, Nguyễn Ái Quốc mới biết đến chủ nghĩa Mac – Lenin, tìm ra được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. C loại vì Nhật đầu hàng đồng minh năm 1945. D loại vì Mĩ phát động chiến tranh lạnh năm 1947. Chọn B. Câu 19 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 170. Cách giải: Trang 7
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Thắng lợi quân sự quan trọng chứng minh ta có khả năng đánh bại chiến tranh Đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho). Chọn C. Câu 20 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 165. Cách giải: Nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) là đề ra nhiệm vụ cách mạng của từng miền và chỉ rõ vị trí cách mạng hai miền. Chọn C. Câu 21 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 77. Cách giải: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp mở mang một số ngành công nghiệp dệt, muối, xay xát. Chọn C. Câu 22 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 140. Cách giải: Với việc thực hiện kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi (12/1950), Pháp - Mĩ đã gây cho ta gặp nhiều khó khăn tại các địa bàn vùng sau lưng địch. Chọn C. Câu 23 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44. Cách giải: Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973 là triển khai chiến lược toàn cầu. Chọn B. Câu 24 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 79. Cách giải: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. Chọn D. Câu 25 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44. Cách giải: Tình hình kinh tế nước Mĩ từ năm 1973 đến năm 1982 là khủng hoảng và suy thoái. Chọn A. Câu 26 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 114. Cách giải: Phát động quần chúng nổi dậy tổng khởi nghiã giành chính quyền không phải là quyết định của Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 5 năm 1945. Chọn B. Câu 27 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ đáp án. Cách giải: A, B, C loại ba phương án trên là những cơ hội lớn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN. Trang 8
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D chọn vì tính cạnh tranh là xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh, vì vậy, việc gia nhập ASEAn không giúp Việt Nam mất tính cạnh tranh. Chọn D. Câu 28 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) là sự kiện ngoại giao đánh dấu Chính phủ ta tạm thời nhân nhượng về không gian để đổi lấy thời gian. Tạm thời cho Pháp ra miền Bắc thay Trung Hoa Dân Quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật để đổi lấy thời gian hoà bình nhằm chuẩn bị lực lượng cho một cuộc kháng chiến lâu dài. Chọn A. Câu 29 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 129. Cách giải: Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) đã đánh dấu quan hệ Việt –Pháp từ xung đột chuyển sang hòa bình. Chọn A. Câu 30 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39. Cách giải: Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ la tinh là cách mạng Cuba. Chọn B. Câu 31 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 165. Cách giải: Nhiệm vụ cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Chọn A. Câu 32 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 59. Cách giải: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) đã góp phần làm Chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới. Chọn B. Câu 33 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải: Sau Hiệp định Gionevo 1954, Mỹ liền thay chân Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam nhằm biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á. Vì vậy, Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam kể từ tháng 7-1954 là Mĩ – chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Chọn C. Câu 34 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 139. Cách giải: Năm 1950, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, đã Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. Chọn D. Câu 35 (TH): Phương pháp: Giải thích. Trang 9
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Cách giải: Sau khi Hiệp định Gionevo được kí kết, miền Bắc hoàn toàn giải phóng, còn miền Nam phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân vì Mĩ thế chân Pháp, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Hoàn cảnh đất nước có sự thay đổi buộc Đảng phải có những đường lối đúng đắn, phù hợp với cách mạng từng miền. Vì vậy, Đảng quyết định tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền. Miền Bắc khôi phục kinh tế, đi lên chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương vững chắc cho miền Nam. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để đi đến thống nhất đất nước. Đây là sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mỹ cứu nước. Chọn B. Câu 36 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 165. Cách giải: Nhiệm vụ cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơ-ve-vơ 1954 là tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Chọn C. Câu 37 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 36. Cách giải: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì có 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập. Chọn A. Câu 38 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 141. Cách giải: Để tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp, năm 1951 Đảng Lao động Việt Nam đã thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt. Chọn D. Câu 39 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54. Cách giải: Khoa học – kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp dân dụng. Chọn B. Câu 40 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 170. Cách giải: Trong cuộc chiến đấu chống Chiến tranh Đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam tiến công Mĩ và chính quyền Sài Gòn bằng 3 mũi giáp công là chính trị, quân sự và binh vận. Chọn D.
Trang 10
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 1
TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút
L
MÔN: Lịch sử
MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XIX đến năm 1954.
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử.
OF
Câu 1: Sự kiện nào sau đây là mốc đánh dấu mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
ƠN
D. Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga thắng lợi.
Câu 2: Tổ chức chính trị lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là B. Đảng dân tộc.
C. Đảng Quốc đại.
NH
A. Phái “cực đoan”.
D. Đảng Dân chủ.
Câu 3: Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đặt ra trước các cường quốc Đồng minh là gì? A. Tập trung phát triển kinh tế.
QU Y
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. D. Tập trung giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào để thúc đẩy kinh tế phát triển?
M
A. Tận dụng lợi thế về tài nguyên thiên nhiên. C. Bán các bằng phát minh sáng chế.
B. Đầu tư cho giáo dục và khoa học kĩ thuật. D. Xuất khẩu lao động Nhật ra nước ngoài
KÈ
Câu 5: Người khởi xướng đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc cuối năm 1978 là A. Mao Trạch Đông.
B. Lưu Thiếu Kỳ.
C. Đặng Tiểu Bình.
D. Chu Ân Lai.
Câu 6: Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh
Y
lạnh là
A. sự phát triển của phong trào hòa bình, dân chủ thế giới.
DẠ
B. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh.
C. nhân dân các nước thuộc địa phản đối hai siêu cường. D. chạy đua vũ trang khiến hai nước suy giảm thế mạnh về nhiều mặt
Câu 7: Năm 1920, có sự chuyển biến trong lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc là
A. tư tưởng vô sản sang dân tộc chủ nghĩa. B. lập trường dân tộc chủ nghĩa sang cách mạng vô sản.
L
C. lập trường dân tộc chủ nghĩa sang tư tưởng dân chủ tư sản.
FI CI A
D. tư tưởng dân chủ tư sản sang tư tưởng vô sản.
Câu 8: Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập Chiến tranh thế giới thứ hai: A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. B. đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
OF
C. là yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây. D. đã thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 9: Khởi đầu về sự hình thành liên minh khu vực ở Tây Âu (vào đầu những năm 50 của thế kỉ XX) là một liên minh thuộc lĩnh vực B. kinh tế.
C. quân sự.
ƠN
A. tài chính.
D. chính trị.
Câu 10: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là gì?
NH
A. Cuộc vận động giải phóng dân tộc ít có ảnh hưởng.
B. Hạn chế về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
C. Chưa thành lập được một mặt trận thống nhất chung.
D. Chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội.
QU Y
Câu 11: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”? A. Đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh nghị trường.
B. Nổi dậy của nông dân. D. Bãi công của công nhân.
Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với ba trung tâm kinh tế - tài chính
M
Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản vào những năm 70 của thế kỉ XX? B. Phải sớm tham gia vào xu thế toàn cầu hóa.
KÈ
A. Nhanh chóng vượt qua cuộc khủng hoảng.
C. Tìm ra nguồn năng lượng mới thay thế dầu mỏ. D. Phải điều chỉnh chính sách phát triển đấtnước. Câu 13: Tại sao nói từ những năm 90 của thế kỉ XX “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á?
Y
A. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á đều giành thắng lợi.
DẠ
B. Các nước kí kết Hiến chương ASEAN.
C. Quá trình mở rộng ASEAN từ 5 nước lên 10 nước thành viên. D. Sự xuất hiện các quốc gia mới ở khu vực.
Câu 14: Một trong các tổ chức thuộc lĩnh vực kinh tế của Liên hợp quốc ở Việt Nam là
A. Chương trình phát triển năng lượng. B. Tổ chức Văn hoá, Khoa học và Giáo dục (UNESCO).
L
C. Tổ chức Lương thực và Thực phẩm (FAO).
FI CI A
D. Chương trình phát triển kinh tế (UNDP).
Câu 15: Vì sao Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà chủ trương hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc?
A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam. B. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh khỏi.
OF
C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hoà hoãn để có thời gian củng cố lực lượng.
D. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh, quân Pháp, cùng bọn tay sai phản động.
Câu 16: Sự kiện chính trị thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong
ƠN
cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là
A. sự ra đời và lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. việc tổ chức họp Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
NH
C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập. D. Thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – Lênin.
Câu 17: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939 - 1945 là A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
QU Y
B. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày. C. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. D. đánh đuổi đế quốc và phát xít, giải phóng dân tộc. Câu 18: Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, cách đánh nào được bộ đội ta sử dụng phổ biến?
M
A. Đánh du kích, phục kích. C. Đánh điểm, diệt viện.
B. Đánh tập trung quy mô lớn. D. Đánh công sự kiên cố.
KÈ
Câu 19: Một trong những mục đích của Liên hợp quốc là A. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. B. tôn trọng quyền làm chủ của các nước.
Y
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
DẠ
D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Câu 20: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản A. Chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
B. Chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
C. Chưa được giác ngộ về chính trị.
D. Nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của cách mạng Việt A. Nông dân.
B. Tư sản dân tộc.
C. Tiểu tư sản.
D. Công nhân.
L
Nam là
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt. D. sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc.
FI CI A
Câu 22: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong hoàn cảnh
OF
Câu 23: Trong cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam, nông dân phải bán sức lao động của mình để làm thuê ở các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền của tư bản Pháp. Đó là hậu quả của A. chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp. B. chính sách sưu cao, thuế nặng của Pháp
ƠN
C. sự bóc lột nông dân của Pháp. D. việc tước đoạt ruộng đất của nông dân.
Câu 24: Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) là B. Toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh.
NH
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính.
C. Toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
QU Y
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. Câu 25: Nguyên nhân nào dưới đây có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
M
C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. D. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu. (1930) là
KÈ
Câu 26: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam A. giai cấp công nhân Việt Nam đã nắm được quyền lãnh đạo duy nhất.
Y
B. phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản phát triển mạnh mẽ. C. ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ gây nguy cơ cho cách mạng.
DẠ
D. chủ nghĩa Mác - Lênin tác động mạnh đến ba tổ chức cộng sản.
Câu 27: Nguyên nhân nào quyết định đến việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản? A. Do tác động của thời đại mới.
B. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. C. Do thiên tài trí tuệ, nhãn quan chính trị sắc bén của Nguyễn Ái Quốc.
L
D. Do đi theo con đường của các bậc tiền bối. Cộng sản Việt Nam năm 1930?
FI CI A
Câu 28: Phong trào yêu nước và phong trào công nhân có tác động như thế nào đối với sự thành lập Đảng A. Là cơ sở xã hội và điều kiện quyết định.
B. Là hai trong ba yếu tố dẫn đến thành lập Đảng
C. Là cơ sở chính trị quyết định.
D. Là yêu cầu tất yếu.
Câu 29: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì
OF
A. đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng. C. chứng tỏ liên minh công - nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng. D. đã thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
ƠN
Câu 30: Cả hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) và (1919 –1929) đều A. làm nảy sinh khuynh hướng bạo động trong cuộc giải phóng dân tộc. B. làm nảy sinh khuynh hướng cải cách trong cuộc vận động giải phóng.
NH
C. bổ sung thêm các lực lượng yêu nước mới có tính cách mạng triệt để. D. tạo nên cơ sở thuận lợi cho khuynh hướng cứu nước mới hoạt động. Câu 31: Một điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trong cuộc Tiến công chiến
QU Y
lược Đông-Xuân 1953-1954 là đánh vào
A. nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. B. nơi quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch. C. nơi tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp. D. nơi đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh.
M
Câu 32: Đại hội nào của Đảng được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”? A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9–1960). B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12–1976).
KÈ
C. Đại hội đại biểu lần thứ II (2–1951).
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất (3–1935).
Câu 33: Mục tiêu cao nhất của Kế hoạch Nava năm 1953 - 1954 là A. giành thắng lợi ở Điện Biên Phủ để kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
Y
B. giành thắng lợi quyết định về quân sự để chiếm ưu thế trên bàn đàm phán
DẠ
C. giành thắng lợi quyết định về quân sự để kết thúc chiến tranh ở Đông Dương. D. đánh bại cuộc kháng chiến của nhân dân Đông Dương.
Câu 34: Để tập hợp lực lượng chính trị chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa khi thời cơ tới, Mặt trận Việt Minh đã thành lập
A. Hội phản đế.
B. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
C. Hội thanh niên.
D. Hội cứu quốc. B. Đức đầu hàng Đồng minh.
C. Nhật đảo chính Pháp.
D. Nhật nhảy vào Đồng Dương.
FI CI A
A. Nhật đầu hàng Đồng minh.
L
Câu 35: Sự kiện nào tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945?
Câu 36: Thắng lợi đỉnh cao và là thắng lợi quyết định của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) là A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Hiệp định Giơnevơ.
C. Chiến dịch Biên giới 1950.
D. toàn bộ Bộ tham mưu của Pháp bị bắt sống.
Câu 37: Kế hoạch Nava mà Pháp - Mã áp dụng ở Đông Dương là kế hoạch ở trong trạng thái
OF
A. thế mạnh và thế thắng của Pháp -Mĩ. B. cố gắng cuối cùng của Pháp - Mĩ.
C. kế hoạch có quy mô lớn nhất trong cuộc chiến tranh Đông Dương. D. có sự đầu tư nhiều nhất của can thiệp Mĩ. A. biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật. B. để độc quyền chiếm Đông Dương.
ƠN
Câu 38: Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để:
D. để làm bàn đạp tấn công nước khác.
NH
C. biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
Câu 39: Khi phát xít Nhật vào Đông Dương (1940), chính sách của thực dân Pháp là
QU Y
A. tiến hành đảo chính Nhật. B. câu kết với Nhật, cùng thống trị nhân dân ta.
C. cùng với nhân dân Việt Nam kiên quyết chống Nhật. D. ra lệnh tổng động viên để chống Nhật.
Câu 40: Hình thức và phương pháp đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
M
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
KÈ
C. đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù.
DẠ
Y
D. hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
2.C
3.C
4.B
5.C
6.D
7.B
8.D
9.B
10.B
11.A
12.B
13.C
14.D
15.A
16.C
17.D
18.A
19.D
20.D
21.A
22.B
23.D
24.D
25.A
26.C
27.C
28.B
29.B
30.D
31.B
32.C
33.C
34.D
35.C
36.A
37.B
38.C
39.B
40.D
Câu 1 (NB):
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 11.
FI CI A
1.D
L
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Cách giải:
Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã mở đầu cho một giai đoạn lịch sử mới - thời kì lịch
ƠN
sử thế giới hiện đại. Chọn D. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 33. Cách giải:
NH
Câu 2 (NB):
Tổ chức chính trị lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập cho nhân dân Ấn Độ là Đảng Quốc đại.
QU Y
Chọn C. Câu 3 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 4. Cách giải:
Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, trong nội bộ các cường quốc Đồng
M
minh nổi lên nhiều vấn đề cần giải quyết trước hết là nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. Câu 4 (TH):
KÈ
Chọn C.
Phương pháp: Suy luận, loại trừ Cách giải:
Y
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản rất coi trọng đầu tư cho giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn
DẠ
nhân lực và khoa học kĩ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
Chọn B.
Câu 5 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 23.
Cách giải: Cuối năm 1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng, mở đầu
L
cho công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
FI CI A
Chọn C. Câu 6 (TH): Phương pháp: Suy luận, giải thích Cách giải:
Một trong những nguyên nhân cơ bản khiến Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là do cuộc chạy đua vũ trang đã làm suy giảm thế và lực của hai bên. Vì vậy 2 cường quốc cần phải thoát khỏi thế đối đầu,
OF
tập trung khôi phục lại địa vị của mình. Chọn D. Câu 7 (TH):
ƠN
Phương pháp: Suy luận, giải thích Cách giải:
Năm 1920, với việc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa,
NH
bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp đã đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản, lập trường tư tưởng của Người cũng chuyển biến từ dân tộc chủ nghĩa sang cách mạng vô sản. Chọn B.
QU Y
Câu 8 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 72 Cách giải:
Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập Chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến quan hệ quốc tế có sự chuyển biến theo chiều hướng tích cực, tích đẩy phong trào đấu tranh vì hòa
M
bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. Câu 9 (NB):
KÈ
Chọn D.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, tranh 50. Cách giải:
Y
Khởi đầu về sự hình thành liên minh khu vực ở Tây Âu (vào đầu những năm 50 của thế kỉ XX) là một liên
DẠ
minh thuộc lĩnh vực kinh tế. Năm 1951, một số nước Tây Âu đã thành lập Cộng đồng than thép châu Âu để đảm bảo việc sản xuất, phân phối than thép. Chọn B.
Câu 10 (TH):
Phương pháp: Phân tích, giải thích Cách giải:
L
Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ
FI CI A
XX là do hạn chế về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước. Bản thân các sĩ phu tiến bộ là những con người của thời đại cũ những đã cố gắng tiếp thu tư tưởng mới để cứu nước, cứu dân nhưng vẫn không thể tránh khỏi những hạn chế. Trong đường lối cứu nước của họ mới chỉ nhìn thấy một trong hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam thuộc địa, chưa xác định được động lực của cách mạng, phương pháp đấu tranh phù hợp… Chọn B.
OF
Câu 11 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 40. Cách giải:
ƠN
Trong những năm 60 - 80 của thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài phát triển ở Mĩ Latinh với nhiều hình thức phong phú, trong đó đấu tranh vũ trang phát triển mạnh đã biến Mĩ Latinh thành Lục địa bùng cháy Câu 12 (TH): Phương pháp: Phân tích, suy luận Cách giải:
NH
Chọn A.
QU Y
- Năm 1973, trên thế giới xảy ra cuộc khủng hoảng dầu mỏ. Cuộc khủng hoảng đã báo hiệu việc phát triển kinh tế dựa vào tài nguyên không còn phù hợp nữa, các quốc gia cần phải sớm điều chỉnh chính sách phát triển để đưa đất nước thoát khởi khủng hoảng.
- Xu thế toàn cầu hóa phát triển mạnh từ những năm 80 của thế kỉ XX và không phải là vấn đề cấp bách đối với các trung tâm kinh tế tài chính trên thế giưới vào những năm 70.
M
Chọn B. Câu 13 (TH): Cách giải:
KÈ
Phương pháp: Phân tích, suy luận Từ những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á vì đã diễn ra
Y
quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN. Từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến cuối những năm 90 của
DẠ
thế kỉ XX, tất cả các nước còn lại trong khu vực Đông Nam Á đã gia nhập vào tổ chức, mở ra thời kì phát triển mới trong khu vực
Chọn C.
Câu 14 (VDC): Phương pháp: Liên hệ thực tế
Cách giải: Một trong những tổ chức thuộc lĩnh vực kinh tế của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam là chương trình phát triển Chọn D. Câu 15 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
FI CI A
L
kinh tế UNDP nhằm hỗ trợ Việt Nam xóa đói giảm nghèo.
Trong bối cảnh phải đối phó với dã tâm xâm lược của Pháp ở miền Nam, sự uy hiếp của Trung Hoa dân quốc ở phía bắc, Đảng và chính phủ chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa dân quốc để tránh cùng
OF
một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù và tập trung lực lượng chống Pháp. Chọn A. Câu 16 (NB):
ƠN
Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 141 Cách giải:
Sự kiện thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến Chọn C. Câu 17 (TH): Phương pháp: Phân tích, suy luận.
QU Y
Cách giải:
NH
chống Pháp (1945-1954) là thành lập liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào tháng 3-1951.
Trong bối cảnh nhân dân Việt Nam phải chịu 2 tầng áp bức Pháp-Nhật, mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là đánh đuổi đế quốc, phát xít giành độc lập dân tộc. Chọn D.
M
Câu 18 (TH): Cách giải:
KÈ
Phương pháp: Phân tích, suy luận Trong bối cảnh so sánh tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp còn nhiều chênh lệch, bộ đội chủ lực Việt Nam chưa trưởng thành nên trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 ta đã sử dụng phổ biến cách đánh
Y
du kích, phục kích để ngăn chặn cuộc tiến công của quân Pháp.
DẠ
Chọn A.
Câu 19 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 7.
Cách giải:
Một trong những mục đích của Liên Hợp Quốc là duy trì hòa bình, an ninh thế giới Chọn D.
L
Câu 20 (TH):
FI CI A
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là do giai cấp tư sản Việt Nam có thế lực kinh tế nhỏ yếu, non kém về chính trị nên không đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
OF
Chọn D. Câu 21 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử, trang 78. Cách giải:
ƠN
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất ở Việt Nam là giai cấp nông dân. Câu 22 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 76 Cách giải:
NH
Chọn A.
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 ở Đông Dương trong bối cảnh chiến tranh thế
QU Y
giới thứ nhất kết thúc, Pháp là nước thắng trận nhưng phải chịu thiệt hại nặng nề nên cần tăng cường bóc lột thuộc địa để bù đắp thiệt hại chiến tranh. Chọn B. Câu 23 (NB): Phương pháp: Suy luận.
M
Cách giải:
KÈ
Trong cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam, nông dân phải bán sức lao động của mình, làm thuê trong các đồn điền, hầm mỏ, xí nghiệp của tư bản Pháp do họ đã bị thực dân, địa chủ cướp đoạt ruộng đất. Chọn D.
Y
Câu 24 (NB):
DẠ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang131.
Cách giải:
Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Pháp là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
Chọn D. Câu 25 (TH):
L
Phương pháp: Giải thích.
FI CI A
Cách giải:
Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn là nguyên nhân quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Chọn A. Câu 26 (TH):
OF
Phương pháp: Giải thích Cách giải:
Năm 1929, ở Việt Nam xuất hiện 3 tổ chức cộng sản. Các tổ chức này hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau, thậm chí công kích lẫn nhau làm cho cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ chia rẽ. Yêu
ƠN
cầu lịch sử đặt ra là cần thống nhất các tổ chức cộng sản. Đây là nguyên nhân dẫn tới triệu tập hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930. Chọn C.
NH
Câu 27 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Nguyên nhân quyết định việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng
QU Y
vô sản là do nhãn quan chính trị sắc bén của Người. Người đã thấy được yêu cầu lịch sử của cách mạng Việt Nam hạn chế trong con đường cứu nước của các bậc tiền bối, cơ hội giải phóng cho dân tộc nếu đi theo con đường cách mạng vô sản. Chọn C. Câu 28 (NB):
M
Phương pháp: SGK lịch sử 12 trang 89
KÈ
Cách giải:
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của 3 nhân tố: chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
-> Phong trào yêu nước và phong trào công nhân là hai trong 3 yếu tố dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản
Y
Việt Nam đầu năm 1930
DẠ
Chọn B.
Câu 29 (TH): Phương pháp: Phân tích, giải thích.
Cách giải:
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các phong trào yêu nước chống Pháp nổ ra liên tiếp thất bại chứng tỏ Việt Nam đang lâm vào cuộc khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
L
- Năm 1930, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên, xác lập quyền lãnh đạo cách mạng, mở ra một bước ngoặt vĩ đại cho lịch sử cách mạng Việt Nam. Chọn B. Câu 30 (VD): Phương pháp: So sánh Cách giải:
FI CI A
đạo cách mạng đối với giai cấp công nhân đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh
OF
Cả 2 cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đều tạo nên cơ sở thuận lợi cho sự hình thành của một khuynh hướng cứu nước mới.
Lần 1: Kinh tế Việt Nam bắt đầu có sự chuyển biến theo hướng tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân, tầng
ƠN
lớp tư sản, tiểu tư sản ra đời, tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu được du nhập tạo cơ sở cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản.
Lần 2: Giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành, tư tưởng cách mạng vô sản được du nhập tạo cơ sở cho
NH
sự hình thành khuynh hướng cứu nước vô sản. Chọn D. Câu 31 (VD): Phương pháp: So sánh
QU Y
Cách giải:
- Chiến dịch Điện Biên Phủ, ta tổ chức tấn công vào nới địch mạnh nhất- tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. - Cuộc tấn công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954, ta tổ chức tấn công vào những nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Chọn B.
M
Câu 32 (NB): Cách giải:
KÈ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 141 Đại hội đại biểu lần thứ II tháng 2-1951 được xem là đại hội kháng chiến thắng lợi. Chọn C.
Y
Câu 33 (NB):
DẠ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 146
Cách giải:
Mục tiêu của kế hoạch Nava là trong 18 tháng giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến
tranh trong danh dự.
Chọn C. Câu 34 (NB):
L
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109
FI CI A
Cách giải:
Để tập hợp lực lượng chính trị chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa khi thời cơ tới, Mặt trận Việt Minh đã thành lập Hội cứu quốc Chọn D. Câu 35 (NB):
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112 Cách giải:
Sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 đã tạo ra cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương nhưng thời cơ cách mạng vẫn chưa chín muồi.
ƠN
Chọn C. Câu 36 (NB): Cách giải:
NH
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang152
Thắng lợi quân sự lớn nhất, quyết định kết quả của cuộc kháng chiến chống Pháp là chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 khi làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo đà cho cuộc đấu tranh ngoại giao thành thắng lợi.
QU Y
Chọn A. Câu 37 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 146 Cách giải:
Kế hoạch Nava là nỗ lực quân sự cuối cùng và cao nhất của Pháp có Mĩ giúp sức trong cuộc chiến tranh x
M
xâm lược Việt Nam (1945-1954) Câu 38 (NB):
KÈ
Chọn B.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 103
Y
Cách giải:
Tháng 9-1940, Nhật vào Đông Dương nhằm biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của
DẠ
Nhật.
Chọn C.
Câu 39 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 103-104
Cách giải: Khi phát xít Nhật vào Đông Dương (1940), thực dân Pháp đã nhanh chóng đầu hàng Nhật, câu kết với Nhật
L
cùng thống trị Đông Dương.
FI CI A
Chọn B. Câu 40 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100 Cách giải:
Hình thức, phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939 là kết hợp đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp,
OF
công khai, nửa công khai.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Chọn D.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 2
SỞ GD&ĐT TỈNH HÀ TĨNH
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút
L
MÔN: Lịch sử
MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1975.
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử. A. Nhật Bản.
B. Pháp.
C. Đức.
OF
Câu 1: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quân đội Mĩ chiếm đóng nước nào sau đây? D. Anh.
Câu 2: Trong những năm 1945 - 1950, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên trái đất.
C. Đi đầu thế giới về công nghiệp vũ trụ.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
ƠN
A. Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%.
Câu 3: Từ năm 1946 đến năm 1954, nhân dân Lào chống kẻ thù nào sau đây? A. Phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp.
C. Phát xít Đức.
D. Thực dân Anh.
A. là thuộc địa của Anh, Pháp. C. bị phát xít chiếm đóng.
NH
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh đều
B. là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. đi lên chủ nghĩa xã hội.
QU Y
Câu 5: Từ năm 1945 đến năm 1950, nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi nhanh chóng vì lí do nào sau đây?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Nhận được viện trợ của Liên Xô.
C. Nhận được viện trợ của Mĩ.
D. Sự giúp đỡ của Liên minh châu Âu.
Câu 6: Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây độc quyền vũ khí nguyên tử? B. Cuba.
C. Nhật Bản.
M
A. Mĩ.
Câu 7: Tháng 4 - 1949, Mĩ cùng các nước phương Tây đã
KÈ
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. kí kết Định ước Henxinki. C. thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Y
D. thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
DẠ
Câu 8: Cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống, của sản xuất. B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. D. nhu cầu hợp tác quốc tế trong xu thế toàn cầu hóa.
D. Thái Lan.
A. Đảng Xã hội Pháp.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương
L
Câu 9: Trong thời gian 1919 - 1923, Nguyễn Ái Quốc gia nhập tổ chức chính trị nào sau đây?
FI CI A
Câu 10: Vụ ám sát tên trùm mộ phu Badanh (1929) ở Việt Nam là hoạt động của tổ chức nào sau đây? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 11: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sau đây vào xâm lược Việt Nam? B. Đức.
C. Nhật.
D. Hà Lan.
OF
A. Anh.
Câu 12: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn địa phương nào sau đây để xây dựng căn cứ địa cách mạng? A. Cao Bằng.
B. Lào Cai.
C. Đà Nẵng.
D. Hà Nội.
Câu 13: Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp
ƠN
văn bản ngoại giao nào sau đây? A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
B. Tạm ước Việt - Pháp.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam.
D. Hiệp định Sơ bộ.
bản tờ báo nào? A. Nhân dân.
B. Thanh niên.
NH
Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định xuất C. Nhân đạo.
D. Tiền phong.
Câu 15: Một trong những chiến dịch tiến công chủ yếu của quân dân Việt Nam trong đông – xuân 1953 -
QU Y
1954 là
B. Đồng bằng Bắc bộ.
A. Tây Bắc.
C. Tây Nam Bộ.
D. Đông Nam
Câu 16: Kế hoạch cuối cùng của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương là A. kế hoạch Nava.
M
C. kế hoạch Đà Lát đơ Tát-xi-nhi.
B. kế hoạch Rơ-ve. D. kế hoạch Bô-la-e.
Câu 17: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi dẫn đến sự ra đời của tổ chức chính trị nào sau đây? B. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
KÈ
A. Mặt trận Việt Minh.
Câu 18: Chiến thắng nào củaquân dân miền Nam Việt Nam trong đông - xuân 1964 1965 góp phần làm phá
Y
sản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ? B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Đồng khởi (Bến Tre).
DẠ
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 19: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ? A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Quảng Trị.
C. Đà Nẵng.
D. Sài Gòn.
Câu 21: Mục tiêu cơ bản của phong trào Cần Vương ở Việt Nam là A. chống Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa. B. chống Pháp giành độc lập dân tộc, khôi phục chế độ phong kiến. C. bảo vệ cuộc sống làng quê, giúp nhân dân có ruộng cày cấy. D. giành độc lập cho dân tộc và dân chủ cho nhân dân.
FI CI A
A. Tây Nguyên.
L
Câu 20: Hướng tiến công mở đầu của quân dân Việt Nam trong Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
OF
Câu 22: Tổ chức yêu nước tiêu biểu cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong giai đoạn đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thứ nhất kết thúc là A. Tân việt cách mạng đảng.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Việt Nam quang phục hội.
D. Việt Nam quốc dân đảng.
ƠN
Câu 23: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh nào sau đây? A. Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 diễn ra trầm trọng.
B. Các nước lớn gia tăng ảnh hưởng đối với khu vực Đông Nam Á.
NH
C. Liên Xô và Mĩ tuyên bố kết thúc Chiến tranh lạnh.
D. Các nước Đông Nam Á hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập. Câu 24: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì
QU Y
A. muốn xây dựng mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế của Mĩ. C. để hội nhập vào quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. D. để tăng cường sự hợp tác với các nước Đông Âu và Liên Xô. Câu 25: Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) đã
M
A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động. B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
KÈ
C. bảo vệ được Thủ đô và cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến. D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài. Câu 26: Sự kiện nào sau đây đã đưa Nhân dân Việt Nam lần đầu tiên từ thân phận nô lệ trở thành người làm
Y
chủ đất nước?
DẠ
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
Câu 27: Tháng 6 - 1950, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch
Biên giới trong hoàn cảnh A. quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
FI CI A
C. cuộc cách mạng ruộng đất ở Việt Nam đã hoàn thành triệt để.
L
B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới giành thắng lợi hoàn toàn. D. Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho Pháp ở Đông Dương.
Câu 28: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc Mĩ A. phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. bị lung lay ý chí xâm lược, phải rút dần quân đội Mĩ về nước. D. phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc Việt Nam.
OF
B. chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
Câu 29: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây ảnh hưởng đến Cách mạng Việt Nam thời kì 1919 – 1930? B. Cuộc “khủng hoảng thừa” ở các nước tư bản.
ƠN
A. Phát xít Nhật Bản xâm lược Đông Dương.
C. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII. D. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở nước Đức. Câu 30: Trong năm 1945, những hội nghị nào sau đây của ba cường quốc Đồng minh có những quyết định A. Hội nghị Ianta và Hội nghị Vec-xai. C. Hội nghị Posđam và Hội nghị Giơnevơ.
NH
liên quan đến số phận quân phiệt Nhật Bản ở Đông Nam Á?
B. Hội nghị Ianta và Hội nghị Posđam. D. Hội nghị Ianta và Hội nghị Pari.
Câu 31: Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam trong những năm
QU Y
1921-1929 và chủ trương cứu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX có điểm chung nào sau đây? A. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của thực dân.
C. Gắn vấn đề dân tộc với xác lập chế độ tư bản.
D. Giành độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ.
Câu 32: Tính sáng tạo của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng không được thể hiện ở nội dung nào sau
M
đây?
A. Xác định Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức lãnh đạo cách mạng.
KÈ
B. Đặt nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc lên hàng đầu. C. Chủ trương tập hợp một bộ phận giai cấp bóc lột tham gia gia cách mạng. D. Xác định nội dung của cách mạng tư sản dân quyền là giải phóng dân tộc.
Y
Câu 33: Nhận xét nào dưới đây không đúng về phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam? A. Là phong trào dân chủ điển hình, có tính chất dân tộc sâu sắc.
DẠ
B. Phong trào cách mạng có mục tiêu và hình thức đấu tranh mới. C. Là phong trào đấu tranh hòa bình mang tính chất cải lương. D. Phong trào có đường lối và phương pháp đấu tranh thống nhất.
Câu 34: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi đã
A. hoàn thành nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng thời kỳ 1930 – 1945 B. giải quyết triệt để hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
FI CI A
D. lập nên Chính phủ công nông binh đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á.
L
C. đưa nước Việt Nam bước vào thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 35: Với thắng lợi chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu - đông (1950), cuộc kháng chiến chống Pháp của Nhân dân Việt Nam đã A. có những thay đổi về so sánh lực lượng với Pháp. B. đẩy quân Pháp lâm vào thế phòng ngự, bị động. D. Di chuyển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược.
OF
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Câu 36: Nghị quyết 15 (tháng 1 - 1959) và Nghị quyết 21 (tháng 7 - 1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
ƠN
A. Khẳng định tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Dựa chủ yếu vào lực lượng chính trị để tiến hành bạo lực cách mạng. C. Chủ trương đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị- quân sự- ngoại giao.
NH
D. Quyết định chuyển cách mạng miền Nam sang giai đoạn giữ gìn lực lượng. Câu 37: Nhận định nào sau đây là đúng về tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng (1927 - 1930)? A. Là một tổ chức yêu nước và cách mạng.
QU Y
B. Là một chính đảng cách mạng của các sĩ phu.
C. Là một hội nhóm chính trị mang nặng tư tưởng bạo động. D. Là một chính đáng tư sản mang tính chất cải lương. Câu 38: Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng 8 - 1945 ở Việt Nam?
M
A. Diễn ra gấp rút để đẩy lùi những nguy cơ lớn đối với cách mạng Việt Nam. B. Diễn ra trong điều kiện những nguy cơ của cách mạng đã được đẩy lùi.
KÈ
C. Diễn ra trên mọi địa bàn, khởi nghĩa ở nông thôn đóng vai trò quyết định thắng lợi. D. Diễn ra nhanh chóng trong điều kiện hoàn toàn có lợi cho cách mạng Việt Nam. Câu 39: Thắng lợi của Nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đã
Y
A. chứng minh tư tưởng chủ động tiến công trong đường lối quân sự Việt Nam.
DẠ
B. xóa bỏ sự chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước. C. bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước. D. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Pháp trong mưu đồ tái chiếm các thuộc địa.
Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Là thắng lợi của đường lối xây dựng xã hội chủ nghĩa. B. Hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
FI CI A
OF
D. Hoàn thành thắng lợi mục tiêu xóa bỏ ách áp bức dân tộc và giai cấp.
L
C. Thực hiện thành công những mục tiêu chiến lược của cách mạng.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
2.A
3.B
4.B
5.C
6.A
7.A
8.A
9.A
10.B
11.C
12.A
13.D
14.A
15.A
16.A
17.D
18.C
19.D
20.A
21.B
22.C
23.D
24.B
25.B
26.A
27.D
28.A
29.B
30.B
31.B
32.C
33.C
34.A
35.A
36.A
37.A
38.D
39.A
40.B
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5.
FI CI A
Câu 1 (NB):
L
1.A
Cách giải:
Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản.
ƠN
Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 10.
NH
Cách giải:
Trong những năm 1945 - 1950, Liên Xô đạt được thành tựu tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%. Chọn A. Câu 3 (NB):
QU Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 27. Cách giải:
Từ năm 1946 đến năm 1954, nhân dân Lào chống thực dân Pháp. Chọn B.
M
Câu 4 (NB): Cách giải:
KÈ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 38. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Chọn B.
Y
Câu 5 (NB):
DẠ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 47. Cách giải:
Từ năm 1945 đến năm 1950, nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi nhanh chóng vì nhận được viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
Chọn C.
Câu 6 (NB): Cách giải:
FI CI A
Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
L
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42.
Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 59. Cách giải:
OF
Tháng 4 - 1949, Mĩ cùng các nước phương Tây đã thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. Chọn A. Câu 8 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66.
ƠN
Cách giải:
Cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc Chọn A. Câu 9 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81.
QU Y
Cách giải:
NH
sống, của sản xuất.
Trong thời gian 1919 - 1923, Nguyễn Ái Quốc gia nhập tổ chức Đảng Xã hội Pháp. Chọn A. Câu 10 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86.
M
Cách giải: Chọn B. Câu 11 (NB):
KÈ
Vụ ám sát tên trùm mộ phu Badanh (1929) ở Việt Nam là hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 103.
Y
Cách giải:
DẠ
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản vào xâm lược Việt Nam.
Chọn C.
Câu 12 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 110.
Cách giải: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng.
L
Chọn A.
FI CI A
Câu 13 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128. Cách giải:
Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ.
OF
Chọn D. Câu 14 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 140. Cách giải:
ƠN
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định xuất bản tờ báo Nhân dân. Câu 15 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 147. Cách giải:
NH
Chọn A.
QU Y
Một trong những chiến dịch tiến công chủ yếu của quân dân Việt Nam trong đông – xuân 1953 - 1954 là Tây Bắc. Chọn A. Câu 16 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 146.
M
Cách giải: Chọn A. Câu 17 (NB):
KÈ
Kế hoạch cuối cùng của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương là kế hoạch Nava.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 164.
Y
Cách giải:
DẠ
Thắng lợi của phong trào Đồng khởi dẫn đến sự ra đời của tổ chức Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Chọn D.
Câu 18 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 172.
Cách giải: Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa) quân dân miền Nam Việt Nam trong đông - xuân 1964 1965 góp phần làm
L
phá sản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.
FI CI A
Chọn C. Câu 19 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 183. Cách giải:
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã đánh bại chiến lược chiến tranh Việt Nam
OF
hóa chiến tranh. Chọn D. Câu 20 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 192.
ƠN
Cách giải:
Hướng tiến công mở đầu của quân dân Việt Nam trong Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là Tây Chọn A. Câu 21 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 11. Cách giải:
NH
Nguyên.
QU Y
Mục tiêu cơ bản của phong trào Cần Vương ở Việt Nam là chống Pháp giành độc lập dân tộc, khôi phục chế độ phong kiến. Chọn B. Câu 22 (NB):
M
Phương pháp: SGK Lịch sử 11. Cách giải:
KÈ
Tổ chức yêu nước tiêu biểu cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong giai đoạn đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thứ nhất kết thúc là Việt Nam quang phục hội. Chọn C.
Y
Câu 23 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31.
DẠ
Cách giải:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh các nước Đông Nam Á hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập.
Chọn D.
Câu 24 (TH): Phương pháp: Giải thích.
L
Cách giải:
FI CI A
Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế của Mĩ. Chọn B. Câu 25 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 131 – 132.
OF
Cách giải:
Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) đã tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp. Chọn B.
ƠN
Câu 26 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
NH
Cách mạng tháng Tám 1945 đã mở ra bước ngoặc lớn trong lịch sử dân tộc. Nó đã phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm và phát xít Nhật gần 5 năm. Đưa người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. Câu 27 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
QU Y
Chọn A.
Tháng 6 - 1950, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho Pháp ở Đông Dương.
M
Chọn D.
KÈ
Câu 28 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 177. Cách giải:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc Mĩ
Y
phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
DẠ
Chọn A.
Câu 29 (TH): Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Trong những năm 1929 – 1933, kinh tế Việt Nam phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Pháp. Đời sống nhân dân trong giia đoạn này gặp nhiều khó khăn.
L
Chọn B.
FI CI A
Câu 30 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5 – 6. Cách giải:
Trong năm 1945, Hội nghị Ianta và Hội nghị Posđam của ba cường quốc Đồng minh có những quyết định liên quan đến số phận quân phiệt Nhật Bản ở Đông Nam Á.
OF
Chọn B. Câu 31 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
ƠN
Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam trong những năm 1921-1929 và chủ trương cứu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX đều hướng tới một mục tiêu chung là giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của thực dân.
NH
Chọn B. Câu 32 (VD): Phương pháp: Phân tích. Cách giải:
QU Y
Trong Cương lĩnh chính trị của Đảng đã xác định tập hợp tất cả các giai cấp và tầng lớp trong xã hội tham gia vào nhiệm vụ chống đế quốc, giàng độc lập. Điều này thể hiện chủ trương đại đoàn kết của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đồng thời, bên cạnh các giai cấp bị bóc lột thì những giai cấp khác cũng phải chịu nỗi nhục mất nước nên ít nhiều có tinh thần dân tộc. Vì vậy, tính sáng tạo của cương lĩnh không nằm trong nội dung chủ trương tập hợp một bộ phận giai cấp bóc lột tham gia gia cách mạng.
M
Chọn C. Câu 33 (TH): Cách giải:
KÈ
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. A, B, D loại vì ba phương án trên nhận xét đúng về phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Y
C chọn vì phong trào dân chủ 1936 – 1939 không mang tính cải lương, dễ thoả hiệp.
DẠ
Chọn C.
Câu 34 (VD): Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
A chọn vì nhiệm vụ hàng đầu, chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc, đưa nhân
B loại vì cách mạng tháng Tám chưa giải quyết triệt để vấn đề giai cấp.
FI CI A
ta thoát khỏi xiềng xích hơn 80 năm của thực dân Pháp và gần 5 năm nô dịch của Nhật.
L
dân thoát khỏi ách nô dịch của chủ nghĩa thực dân. Sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám đã giúp nhân dân
C loại sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam chưa bước vào thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D loại vì trong Hội nghị lần thứ 6, Đảng đã quyết định đổi từ thành lập chính phủ công nông binh thành chính phủ Dân chủ Cộng hoà. Chọn A. Câu 35 (TH):
OF
Phương pháp: Giải thích, phân tích. Cách giải:
Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là chiến dịch phản công giành thắng lợi đầu tiên của ta trong cuộc kháng
ƠN
chiến chống Pháp, với chiến thắng này, ta đã tiêu hao được 1 bộ phận sinh lực địch, đưa cuộc kháng chiến trang giai đoại mới và buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là chiến dịch tiến công đầu tiên ta giành thắng lợi, với chiến dịch này,
NH
ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường, Pháp rơi vào thế bị động. ⟹ Với thắng lợi chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu - đông (1950), cuộc kháng chiến chống Pháp của Nhân dân Việt Nam đã có những thay đổi về so sánh lực lượng với Pháp. Câu 36 (VD): Phương pháp: So sánh. Cách giải:
QU Y
Chọn A.
Nghị quyết 15 (tháng 1 - 1959) và Nghị quyết 21 (tháng 7 - 1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam có điểm giống nhau là khẳng định tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
M
Chọn A. Câu 37 (TH): Cách giải:
KÈ
Phương pháp: Giải thích.
Việt Nam quốc dân đảng là một tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản, là chính đảng của
Y
giai cấp tư sản dân tộc.
DẠ
Chọn A.
Câu 38 (VD): Phương pháp: Phân tích, loại trừ phương án.
Cách giải:
A chọn vì cách mạng tháng Tám diễn ra gấp rút để đẩy lùi nguy cơ xuất hiện hiện của quân Đồng minh. B loại vì những nguy cơ của cách mạng vẫn tồn tại như sự xuất hiện của quân Đồng minh vào giải giáp quân
L
Nhật.
FI CI A
C loại vì khởi nghĩa ở thành thị có vai trò quyết định vì tập trung nhiều cơ quan đầu não của giặc.
D loại vì cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng trong vòng 15 ngày trong những điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi cho cách mạng Việt Nam nhưng không phải hoàn toàn có lợi. Chọn D. Câu 39 (VD): Cách giải:
OF
Phương pháp: Phân tích.
A chọn vì thắng lợi của Nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đã chứng minh tư tưởng chủ động tiến công trong đường lối quân sự Việt Nam.
ƠN
B loại vì kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) không hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước. C loại vì sau Hiệp định Gionevo, miền Nam vẫn tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D loại vì sau năm 1954, Pháp vẫn giữ nhiều thuộc địa.
NH
Chọn A. Câu 40 (VD): Phương pháp: Phân tích. Cách giải:
QU Y
Sau hiệp định Gionevo, miền Bắc hoàn toàn giải phóng, còn miền Nam tiếp tục làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân do có sự xuất hiện của Mĩ cùng chính quyền tay sai. Vì bối cảnh đất nước đặc biệt nên Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ: tiến lên xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở miền Nam. Nhiệm vụ cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết với nhau.
M
⟹ Hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền phản ánh đúng về thắng lợi của
DẠ
Y
Chọn B.
KÈ
cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam.
SỞ GD&ĐT TỈNH VĨNH PHÚC
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 1
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút
L
MÔN: Lịch sử
MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) và Lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX đến năm 1954.
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh, liên hệ một vấn đề lịch sử. đây? A. Tây Đức.
B. Tây Âu.
C. Đông Âu.
OF
Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau D. Tây Béclin.
Câu 2: Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế A. Thực dân hóa.
ƠN
nào sau đây? B. Toàn cầu hóa.
C. Vô sản hóa.
D. Phi Mĩ hóa.
đời của giai cấp nào sau đây? A. Nông dân.
B. Công nhân.
NH
Câu 3: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) đã dẫn đến sự ra C. Tiểu tư sản.
D. Địa chủ phong kiến.
Câu 4: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở khu vực Mĩ Latinh năm 1959? A. Nước Cộng hòa Cuba ra đời.
QU Y
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
B. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
D. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.
Câu 5: Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định lãnh đạo cách mạng là giai cấp nào sau đây? A. Công nhân.
B. Tiểu tư sản.
C. Tư sản.
D. Nông dân.
miền Nam Việt Nam?
M
Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở
KÈ
A. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. B. Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam.
Y
D. Làm thất bại cuộc tiến công của Pháp lên Việt Bắc. Câu 7: Từ năm 1952-1973, Nhật Bản liên minh chặt chẽ với nước nào sau đây?
DẠ
A. Cuba.
B. Trung Quốc.
C. Mĩ.
D. Việt Nam.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu dựa trên cơ sở nào sau đây? A. Chủ nghĩa thực dân cũ và chủ nghĩa phát xít đã sụp đổ hoàn toàn. B. Đã khống chế được tất cả các nước tư bản phương Tây.
C. Đã đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 9: Quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? B. Cuba.
C. Philippin.
D. Ấn Độ.
FI CI A
A. Ai Cập.
L
D. Có tiềm lực kinh tế, quân sự và khoa học kĩ thuật vượt trội.
Câu 10: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Tiến hành đổi mới đất nước.
B. Tiến hành hiện đại hóa đất nước.
C. Tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
D. Xây dựng chính quyền cách mạng.
OF
Câu 11: Trong giai đoạn 1961-1965, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Tăng viện trợ cho quân đội Sài Gòn.
B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
C. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
D. Vận động các nước Đông Âu tham chiến.
Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mục đích của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc
ƠN
địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Việt Nam? A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
B. Phát triển kinh tế Việt Nam
C. Làm giàu cho chính quốc.
D. Bóc lột nguồn nhân công.
hàng đầu của cách mạng Đông Dương là gì? A. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ. C. Chống đế quốc và phong kiến.
NH
Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định nhiệm vụ B. Cách mạng ruộng đất. D. Giải phóng dân tộc.
QU Y
Câu 14: Trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam đấu tranh nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây?
A. Chống chủ nghĩa phát xít, đòi tự do, cơm áo, hòa bình. B. Chống thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.
M
C. Chống phong kiến phản động, chia ruộng đất cho dân cày. D. Chống đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc.
KÈ
Câu 15: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào cách mạng 1939-1945 ở Việt Nam? A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Chủ nghĩa phát xít đã hoàn toàn sụp đổ trên thế giới.
Y
C. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. D. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.
DẠ
Câu 16: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam thời kì 19191930?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc.
C. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 17: Về khoa học - kĩ thuật, trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
L
A. Phóng thành công tàu vũ trụ lên quỹ đạo trái đất.
FI CI A
B. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng. C. Phóng tàu “Thần Châu 5” bay vào vũ trụ. D. Đưa con người đặt chân lên Sao Hỏa.
Câu 18: Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy lĩnh vực nào sau đây làm trọng điểm? B. Văn hóa.
C. Chính trị.
D. Kinh tế.
OF
A. Ngoại giao.
Câu 19: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam? A. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương là đúng đắn. B. Khối liên minh công nông lần đầu tiên được hình thành trong thực tiễn.
ƠN
C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ tất cả các yêu sách D. Mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do. toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Việt Bắc.
B. Điện Biên Phủ.
NH
Câu 20: Trong giai đoạn 1945-1954, chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn C. Vạn Tường.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 21: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện đối sách nào sau đây đối với quân Trung Hoa Dân quốc?
B. Hòa hoãn, nhân nhượng.
C. Không nhân nhượng về kinh tế.
D. Không nhân nhượng về chính trị.
QU Y
A. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
Câu 22: Cuối thế kỉ XIX, Việt Nam trở thành thuộc địa của thực dân nào sau đây? A. Anh.
B. Tây Ban Nha.
C. Pháp.
D. Hà Lan.
Câu 23: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu
M
tư vào lĩnh vực nào sau đây?
B. Giao thông vận tải.
C. Công nghệ viễn thông. D. Điện hạt nhân.
KÈ
A. Chinh phục vũ trụ.
Câu 24: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong bối cảnh nào sau đây? A. Xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh mẽ.
Y
B. Trật tự hai cực Ianta đã hoàn toàn sụp đổ. C. Tất cả các quốc gia Đông Nam Á đã giành được độc lập.
DẠ
D. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.
Câu 25: Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan
hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự. C. Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.
L
D. Buộc Mĩ phải chấm dứt mọi xung đột với Liên Xô. sau đây? A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
FI CI A
Câu 26: Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858-1884) có đặc điểm nào
B. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và chống phong kiến đầu hàng.
C. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa triều đình và nhân dân trong suốt quá trình kháng chiến.
OF
D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
Câu 27: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Mang tính dân chủ điển hình.
B. Không mang tính bạo lực.
C. Mang tính dân tộc điển hình.
D. Chỉ mang tính chất dân tộc.
ƠN
Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954? A. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh.
NH
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
D. Đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 29: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của các nước
QU Y
tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa.
C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
D. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước.
Câu 30: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng có điểm giống nhau nào sau đây?
M
A. Chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước. B. Nhằm mục đích đánh đổ ách thống trị của đế quốc.
KÈ
C. Tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. D. Lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng. Câu 31: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn
Y
chế của Luận cương chính trị (10-1930) thông qua chủ trương nào sau đây? A. Thành lập chính phủ công nông binh.
DẠ
B. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
C. Đoàn kết công nhân và nông dân trong đấu tranh.
D. Thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 32: Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến tính thống nhất cao của phong trào cách mạng 1930 -
1931 ở Việt Nam? B. Xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.
L
A. Có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới.
FI CI A
Câu 33: Việt Nam có thể rút ra bài học nào sau đây từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để phát triển đất nước hiện nay? A. Chỉ tăng cường xuất khẩu công nghệ kĩ thuật cao. B. Chỉ hợp tác kinh tế với các nước phát triển. C. Chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng.
OF
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 34: Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thể chủ động tiến công.
ƠN
B. Trung Hoa Dân Quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam. C. Nhân dân Việt Nam đang cần thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng. D. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương. năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000?
NH
Câu 35: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những A. Tất cả phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nước Mĩ.
B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
QU Y
C. Phát minh kĩ thuật mở đường cho khoa học.
D. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật. Câu 36: Các hình thức mặt trận thống nhất dân tộc do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập ở Việt Nam thời kì 1939-1945 có điểm tương đồng nào sau đây?
M
A. Là mặt trận chung của ba dân tộc Đông Dương. B. Tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
KÈ
C. Xóa bỏ được các mâu thuẫn giai cấp. D. Thực hiện mục tiêu số một là phân hóa cao độ kẻ thù. Câu 37: Phong trào “vô sản hóa” năm 1928 của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có tác động nào sau
Y
đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
DẠ
B. Làm cho phong trào công nhân hoàn toàn đấu tranh tự giác. C. Thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản. D. Làm phong trào yêu nước chuyển hẳn sang lập trường vô sản.
Câu 38: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), những thắng lợi quân sự của quân dân
Việt Nam đều có điểm chung nào sau đây? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. C. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. Phá sản bước đầu các kế hoạch quân sự của Pháp.
FI CI A
L
B. Nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 39: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) có điểm khác biệt nào sau đây so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương? A. Đã du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản vào nước ta. C. Sử dụng nguồn vốn đầu tư của tư bản nhà nước là chủ yếu. D. Chỉ sử dụng nguồn vốn đầu tư của tư bản tư nhân.
OF
B. Dẫn đến sự ra đời của các giai cấp tư sản, tiểu tư sản.
động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1920-1930)?
ƠN
Câu 40: Nhận xét nào nào sau đây là là đúng về điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận A. Kết hợp tư tưởng của giai cấp công nhân với phong trào yêu nước. B. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương.
NH
C. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập đảng.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
D. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
2.B
3.C
4.A
5.A
6.C
7.C
8.D
9.C
10.D
11.A
12.B
13.D
14.B
15.D
16.C
17.A
18.D
19.A
20.B
21.B
22.C
23.B
24.A
25.A
26.B
27.C
28.D
29.D
30.B
31.D
32.C
33.D
34.C
35.D
36.B
37.A
38.A
39.B
40.A
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5.
FI CI A
Câu 1 (NB):
L
1.C
Cách giải:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực Đông Âu.
ƠN
Chọn C. Câu 2 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69.
NH
Cách giải:
Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá. Chọn B.
QU Y
Câu 3 (TH):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78. Cách giải:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) đã dẫn đến sự ra đời của giai cấp tiểu tư sản.
M
Chọn C.
KÈ
Câu 4 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39. Cách giải:
Y
Nước Cộng hòa Cuba ra đời diễn ra ở khu vực Mĩ Latinh năm 1959. Chọn A.
DẠ
Câu 5 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94.
Cách giải:
Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định lãnh đạo cách mạng là giai cấp
công nhân. Chọn A.
L
Câu 6 (TH):
FI CI A
Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam. Sau phong trào Đồng khởi, cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
OF
Chọn C. Câu 7 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 53. Cách giải:
ƠN
Từ năm 1952-1973, Nhật Bản liên minh chặt chẽ với nước Mĩ. Chọn C. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44. Cách giải:
NH
Câu 8 (NB):
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu dựa trên cơ sở có tiềm lực kinh tế, quân sự và
QU Y
khoa học kĩ thuật vượt trội. Chọn D. Câu 9 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31. Cách giải:
M
Philippin tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 10 (NB):
KÈ
Chọn C.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122. Cách giải:
Y
Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946), nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những
DẠ
nhiệm vụ xây dựng chính quyền cách mạng. Chọn D.
Câu 11 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 169. Cách giải:
Trong giai đoạn 1961-1965, Mĩ tăng viện trợ cho quân đội Sài Gòn. Chọn A.
L
Câu 12 (NB):
FI CI A
Phương pháp: SGK Lịch sử 11. Cách giải:
Phát triển kinh tế Việt Nam phản ánh không đúng mục đích của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Việt Nam. Chọn B.
OF
Câu 13 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 108 – 109. Cách giải: của cách mạng Đông Dương là giải phóng dân tộc. Chọn D. Phương pháp: SGK Lịch sử 11. Cách giải:
NH
Câu 14 (NB):
ƠN
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định nhiệm vụ hàng đầu
Trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam đấu tranh nhằm thực hiện mục tiêu chống thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.
QU Y
Chọn B. Câu 15 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 103. Cách giải:
M
Thực dân Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào cách mạng Chọn D. Câu 16 (NB):
KÈ
1939-1945 ở Việt Nam.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76.
Y
Cách giải:
Quốc tế Cộng sản được thành lập có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930.
DẠ
Chọn C.
Câu 17 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11. Cách giải:
Về khoa học - kĩ thuật, trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu phóng thành công tàu vũ trụ lên quỹ đạo trái đất.
L
Chọn A.
FI CI A
Câu 18 (NB): Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64. Cách giải:
Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. Chọn D.
OF
Câu 19 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:
A chọn vì trước hoàn cản lịch sử thế giới và trong nước thay đổi, Đảng đã quyết định phát động phong trào lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
ƠN
dân chủ 1936 – 1939. Phong trào đã buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi. Điều này thể hiện đường B loại vì khối liên minh công nông được hình thành trong phong trào 1930 – 1931.
NH
C loại vì Pháp không nhượng bộ tất cả các yêu sách.
D loại vì mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám. Chọn A. Câu 20 (NB):
QU Y
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 151. Cách giải:
Trong giai đoạn 1945-1954, chiến thắng Điện Biên Phủ của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.
M
Chọn B. Câu 21 (NB): Cách giải:
KÈ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 127. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện đối
Y
sách hoà hoãn, nhân nhượng đối với quân Trung Hoa Dân quốc. Chọn B.
DẠ
Câu 22 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 11.
Cách giải:
Cuối thế kỉ XIX, Việt Nam trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
Chọn C. Câu 23 (NB):
L
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76.
FI CI A
Cách giải:
Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vào lĩnh vực giao thông vận tải. Chọn B. Câu 24 (NB):
OF
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31. Cách giải:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời trong bối cảnh xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh mẽ. Chọn A.
ƠN
Câu 25 (TH): Phương pháp: Giải thích. Cách giải:
NH
Một trong những mục tiêu của chiến lược toàn cầu của Mĩ là đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. Tuy nhiên, sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ, dẫn đến nhiều quốc gia độc lập ra đời. Điều này đã góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
QU Y
Chọn A. Câu 26 (TH):
Phương pháp: Phân tích, giải thích. Cách giải:
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858 – 1884), ban đầu triều đình kết hợp chặt chẽ với nhân
M
dân cùng chống Pháp điều này được thể hiện rõ qua sự kiện chiến sự ở Đà Nẵng. Tuy nhiên, từ chiến sự Gia
KÈ
Định, triều đình đã có đường lối đánh giặc sai lầm, không chủ động tấn công mà nghiêng về phòng thủ, dần có tư tưởng chủ hoà trong, điều này được thể hiện qua các Hiệp ước mà nhà Nguyễn đã kí với Pháp. Trước thái độ của nhà Nguyễn, nhân dân Việt Nam từ chỗ kết hợp với triều đình chống ngoài xâm thành chống ngoại xâm và chống cả phong kiến đầu hàng.
Y
Chọn B.
DẠ
Câu 27 (TH):
Phương pháp: Phân tích, giải thích.
Cách giải:
Mục tiêu lớn nhất của Cách mạng tháng Tám 1945 là giải phóng dân tộc, giành lại độc lập và tự do. Vì vậy,
tính chất của cách mạng tháng Tám là mang tính dân tộc điển hình. Chọn C.
L
Câu 28 (NB):
FI CI A
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 152. Cách giải:
Đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp không phản ánh đúng ý nghĩa của Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Chọn D.
OF
Câu 29 (TH): Phương pháp: Suy luận, lựa chọn phương án. Cách giải:
Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của
ƠN
các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Chọn D. Câu 30 (VD):
NH
Phương pháp: So sánh. Cách giải:
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng có điểm giống nhau về mục đích là đánh Chọn B. Câu 31 (VD): Phương pháp: Phân tích. Cách giải:
QU Y
đổ ách thống trị của đế quốc.
M
Trong Luận cương chính trị, Trần Phú xác định lực lượng cách mạng Việt Nam là nông dân và công nhân. Điều này cho thấy ông chưa đánh giá đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế
KÈ
quốc và phong kiến ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất. Trong giai đoạn 1939 – 1945, tại Hội nghị lần thứ 6, Đảng đã quyết định thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Tại Hội nghị lần thứ 8, Đảng chủ trường thành lập mỗi nước một mặt trận riêng, ở Việt Nam là mặt trận Việt Minh. Như vậy, trong giai đoạn
Y
1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được hạn chế của Luận cương qua chủ trương
DẠ
thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất. Chọn D.
Câu 32 (VD): Phương pháp: Phân tích.
Cách giải: Trước ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Mâu thuẫn xã
FI CI A
Cộng sản đã lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng công – nông rộng khắp cả nước.
L
hội ngày càng trở nên sâu sắc. Trước sự thay đổi của hoàn cảnh thế giới và hoàn cảnh trong nước, Đảng Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế, mâu thuẫn xã hội dâng cao, nếu không có sự xuất hiện là lãnh đạo của Đảng Cộng sản, bản thân nhân dân vẫn phát động các phong trào đấu tranh. Tuy nhiên, những phong trào đó chỉ mang tính lẻ tẻ, không có đường lối lãnh đạo đúng đắn và thống nhất trong phạm vi rộng lớn. Chọn C. Câu 33 (VDC):
OF
Phương pháp: Liên hệ. Cách giải:
Có thể thấy, một trong những nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau
ƠN
Chiến tranh thế giới thứ hai là ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất. Từ đó, Việt Nam có thể rút ra bài học cho bản thân trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Chọn D. Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128. Cách giải:
NH
Câu 34 (NB):
Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại
QU Y
diện Chính phủ Pháp diễn ra trong bối cảnh nhân dân Việt Nam đang cần thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng. Chọn C. Câu 35 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66.
M
Cách giải:
Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa Chọn D. Câu 36 (TH):
KÈ
học-kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000.
Y
Phương pháp: Giải thích.
DẠ
Cách giải:
Các hình thức mặt trận thống nhất dân tộc do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập ở Việt Nam thời kì 1939-1945 có điểm tương đồng là tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Chọn B.
Câu 37 (TH): Phương pháp: Suy luận, SGK Lịch sử 12, trang 84.
L
Cách giải:
FI CI A
Phong trào “vô sản hóa” năm 1928 của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có tác động thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ. Chọn A. Câu 38 (TH): Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
OF
Cách giải:
B loại vì đến năm 1950, Việt Nam mới nhận viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C loại vì trong kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954, lực lượng chính trị không giữ vai trò quyết định. D loại vì có nhiều chiến thắng quân sự làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự của Pháp.
ƠN
⟹ Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), những thắng lợi quân sự của quân dân Việt Nam đều có điểm chung là sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. Chọn A.
NH
Câu 39 (VD): Phương pháp: So sánh. Cách giải:
QU Y
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 đã dẫn đến sự ra đời của giai cấp tư sản và tiểu tư sản. Còn trong cuộc khai thác thuộc địa lần , tư sản và tiểu tư sản mới chỉ là tầng lớp. Chọn B. Câu 40 (VDC):
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
M
Cách giải:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của ba yếu tố: chủ nghĩa Mac Lenin, phong trào công nhân và
KÈ
phong trào yêu nước. Điều này tạo ra sự khác biệt với các Đảng Cộng sản khác trên thế giới (trên thế giới, các Đảng Cộng sản ra đời là sự kết hợp của chủ nghĩa Mac Lenin và phong trào công nhân). Sự kết hợp tư tưởng của giai cấp công nhân với phong trào yêu nước là sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong qua trình thành lập Đảng Cộng sản, điều này phù hợp với bối cảnh lịch sử cụ thể ở Việt Nam.
DẠ
Y
Chọn A.