www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2016 – 2017
N
H Ơ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang)
N
Môn thi: HÓA – CHUYÊN Thời gian làm bài:150 phút, không kể thời gian phát đề
TP .Q
U
Y
Câu 1: (1,50 điểm) Cho sơ đồ điều chế và thu khí vô cơ Z như
Dung dịch X
ẠO
hình vẽ bên:
Đ
a) Hãy chọn X và Y để điều chế 4 chất
G
khí Z khác nhau và viết phương trình phản
Rắn Y Y
Ư N H
ứng hóa học xảy ra.
00
B
Câu 2: (1,25 điểm)
Khí Z
TR ẦN
b) Trình bày cách để nhận biết khí Z khi đã đầy bình.
Bông
10
Cho X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Hãy hoàn thành phương trình phản ứng
2+
3
hóa học xảy ra ở dạng công thức cấu tạo phù hợp với chúng trong mỗi trường hợp sau:
ẤP
a) Một mol X tác dụng tối đa với một mol Br2 trong dung dịch.
A
C
b) Một mol Y tác dụng tối đa với một mol HBr tạo hai sản phẩm hữu cơ.
Í-
H
Ó
c) Một mol Z tác dụng tối đa với hai mol AgNO3 trong dung dịch NH3.
-L
d) Một mol T tác dụng tối đa với một mol AgNO3 trong dung dịch NH3.
ÁN
Câu 3: (1,25 điểm)
TO
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M ở nhiệt độ thường,
Ỡ N
G
sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa các hợp chất tan có cùng nồng độ mol.
ID Ư
Tính V.
BỒ
Câu 4: (2,00 điểm) Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường và có số mol không bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 3,60 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch Br 2 1M. Xác định % thể tích mỗi chất trong X.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Trang 1/2 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 5: (2,00 điểm)
Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X và Y có các đặc điểm sau: Có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, có số nguyên tử oxi hơn kém nhau 1 và chỉ chứa nhóm chức
H Ơ
N
tác dụng được với Na. Cho 16,9 gam A tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 16,9 gam A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư,
Y
N
thấy có 50,0 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm 16,3 gam so với khối lượng dung
TP .Q
U
dịch nước vôi ban đầu. Xác định công thức cấu tạo của hai hợp chất X và Y.
Đ
ẠO
Câu 6: (2,00 điểm)
Ư N
G
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe, Cu. Hòa tan hoàn toàn 36,64 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng
TR ẦN
Phần 1 làm mất màu tối đa 36 ml dung dịch KMnO4 1M.
H
dư, thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến
10
2+
3
Tính % khối lượng các chất trong X.
00
B
khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn chứa 0,37 mol nguyên tố oxi.
ẤP
----------Hết----------
Ó
A
C
Cho biết: H=1; C=12; O=16; S=32; Cl=35,5; Br=80; Na=23; K=39; Ca=40; Mn=55; Fe=56; Cu=64.
Í-
H
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
-L
Họ và tên thí sinh:……………………………..……… Số báo danh:…………………………………
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Chữ kí của giám thị 1:………………………..……….. Chữ kí của giám thị 2:……………………….
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial Trang 2/2 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2016 – 2017
N
U
Y
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đáp án, biểu điểm và hướng dẫn chấm gồm tất cả 05 trang)
H Ơ
N
Môn thi: HÓA-CHUYÊN
a)
H
ĐIỂM
2x0,125 2x0,125 2x0,125 2x0,125 2x0,0625 2x0,0625
2x0,0625 2x0,0625
2+
3
10
00
B
TR ẦN
b)
Ư N
G
Đ
1 (1,50đ)
ĐÁP ÁN H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + SO2 + H2O MnCl2 + Cl2 4HCl + MnO2 + 2H2O FeCl2 2HCl + FeS + H2 S 2HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2 + H2O + SO2: - Dùng giấy quỳ tím ẩm đặt ở miệng bình thu - Khi giấy quỳ hóa đỏ là khí đã đầy bình + Cl2: - Dùng giấy quỳ tím ẩm đặt ở miệng bình thu - Khi giấy quỳ hóa đỏ, mất màu là khí đã đầy bình + H2S: - Dùng giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2 đặt ở miệng bình thu - Khi giấy tẩm dung dịch hóa đen là khí đã đầy bình + CO2: - Dùng tàn đóm đỏ đặt ở miệng bình thu - Khi tàn đóm tắt là khí đã đầy bình.
ẠO
CÂU
TP .Q
A. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Chú ý:
Ó
CH3- CH=CH2 + HBr CH3-CHBr-CH3 (spc)
H
b)
Í-
(1,25đ)
A
C
ẤP
Học sinh có thể chọn cách điều chế khí khác với đáp án và nhận biết đúng vẫn được điểm tối đa của câu này! a) CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br 2 0,25
-L
0,25
d)
0,25
TO G Ỡ N
0,25
ÁN
c)
CH3-CH2-CH2 Br (spp) CH ≡CH + 2AgNO3 +2NH3 AgC≡CAg↓+2 NH4NO3 Hoặc CH3CHO+ 2AgNO3 +3NH3+H2O CH3COONH4
0,25
+2Ag↓ +2NH4NO3 CH3-C ≡CH + AgNO3 +NH3 CH3-C≡CAg↓ + NH4NO3 Chú ý:
BỒ
ID
Ư
- Học sinh có thể chọn chất có cấu tạo khác với đáp án và viết phương trình đúng vẫn được điểm tối đa của câu này! - Nếu học sinh chỉ ra công thức phân tử của chất hoặc viết phương trình phản ứng dạng công thức phân tử sẽ không có điểm của phần đó( trừ trường hợp C2H2 hoặc glucozơ…)!
3 (1,25đ)
nNaOH = 0,2.1,5 = 0,3 mol
0,0625
1 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Phản ứng xảy ra: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O Ta thấy: nNaCl = nNaClO với mọi tỉ lệ mol của Cl2 và NaOH Nên: Để dung dịch thu được chứa các hợp chất có nồng độ mol bằng nhau thì có 2 trường hợp:
0,0625
TH1: phản ứng vừa đủ => nCl2 = ½. nNaOH = 0,15 mol => VCl2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
0,125 0,0625
0,25
TP .Q
0,125
0,125 0,125 0,125 0,0625
TR ẦN
Chú ý:
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TH2: NaOH dư => dung dịch X chứa: NaCl, NaClO, NaOH dư Vì X chứa các chất có cùng nồng độ mol/l nên: nNaCl = nNaClO = nNaOH dư = x mol BTNT => nNaOH ban đầu = nNaCl + nNaClO + nNaOH dư = 3x mol => 3x = 0,3 => x = 0,1 mol => VCl2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
U
Y
N
H Ơ
N
0,125
Học sinh có thể giải bằng cách khác với đáp án và có thể không viết phương trình mà đúng vẫn được điểm tối đa của câu này!
00
B
nCO2 0,4(mol ); nH 2O 0,2(mol ); nBr2 0,35(mol )
0,125
Ta có tỉ lệ số nguyên tử cacbon trung bình và số nguyên tử hiđro trung
10
4 (2,00đ)
2+
3
bình của hai phân tử hiđrocacbon trong hỗn hợp: nCO2 C 0,4 1 C H H 2.nH 2O 2.0,2 1
C
ẤP
0,25
0,125
2C H 4
-L
Í-
H
dịch Br2 nên:
Ó
A
Vì là chất khí ở kiện thường, hai hiđrocacbon đều tác dụng với dung
0,125
hoặc C2H4 và C4H2
0,125
ÁN
Vậy hai hiđrocacbon trong X là: C2H2 và C4H4
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
Do trong hỗn hợp X chứa hai chất có số mol không bằng nhau nên X
0,125
chứa: C2H2 (x mol) và C4H4 (y mol) Pt Phản ứng: 5 to C 2 H 2 O2 2CO2 H 2 O 2 x 2x to C4 H 4 5O2 4CO2 2 H 2O
y 4 y 2 x 4 y 0,4(1)
0,125 0,125 0,125
2 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Mặt khác:
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
0,125
CH CH 2 Br2 CHBr2 CHBr2 x 2 x
CH 2 CH C CH 3Br2 CH 2 Br CHBr CBr2 CHBr2
N
0,125
N
H Ơ
y 3 y 2 x 3 y 0,35(2)
U
Y
0,125
Từ (1) và (2): Giải được x =0,1 (mol) và y =0,05 (mol)
TP .Q
0,125
Vậy: % thể tích mỗi khí trong X là: 0,1.100% 66,67% 0,15 0,05.100% 33,33% 0,15
G
Đ
0,125 0,125
H
Ư N
%VC4 H 4
ẠO
%VC2 H 2
Chú ý:
2+
3
Do X và Y chỉ chứa nhóm chức tác dụng với Na nên trong phân tử chỉ
0,0625
chứa nhóm OH hoặc nhóm COOH.
ẤP
5 (2,00đ)
10
00
B
TR ẦN
+ Học sinh có thể giải bằng cách khác với đáp án và có thể không viết phương trình mà đúng vẫn được điểm tối đa của câu này! + Nếu học sinh đặt công thức chung của hai hiđrocacbon rồi giải thì phần công thức đúng này được 0,0625 điểm. + Học sinh có thể viết cấu tạo của C4H4 là CH2=C=C=CH2 và viết phương trình hóa học theo cấu tạo này!
Số nhóm OH hoặc COOH trung bình có trong hai phân tử X và Y là:
C
2n H 2 nA
2.0,25 0,5 (1) nA nA
0,125
H
Ó
A
OH / COOH
Theo định luật bảo toàn nguyên tố cacbon thì:
Í-
nCO2 nCaCO3 0,5(mol )
-L
0,0625
ÁN
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì: 0,0625
44.0,5 18.nH 2O 50 16,3 nH 2O 0,65(mol )
0,0625
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
mdd mCO2 mH 2O mCaCO3
Mặt khác, số nguyên tử C trong hai phân tử bằng nhau và bằng: C
nCO2 nA
0,5 (2) nA
0,125
Từ (1) và (2): OH / COOH C
0,0625
Do số mol của H2O > số mol CO2 nên trong A chứa ít nhất một chất no,
0,0625
mạch hở.
nH 2O nCO2 0,65 0,5 0,15 n A
0,0625
3 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
0,5 3,33 0,15
( 2) C
0,0625
Có các trường hợp sau: 0,125
N
* TH1: số C = 1, suy ra hai hợp chất trong A là CH3OH (x mol) và Theo ĐLBTNT (C): x + y = 0,5
N
0,0625
và (H): 2x + y = 0,65
U
Y
0,0625
Giải hệ hai pt trên được: x = 0,15 (mol); y = 0,35 (mol)
TP .Q
0,0625
==> khối lượng hỗn hợp A = 46.0,35+32.0,15=20,9 ≠ 16,9 ( loại)
0,0625
ẠO
* TH2: Số C = 2 và số nguyên tử O hơn kém nhau 1 nên hai hợp chất X
G
Ư N
HOCH2-CH2OH ( a mol) và HOOC-CH2OH ( b mol)
0,0625 0,0625
H
2a + 2b = 0,5
TR ẦN
và (H): 3a + 2b = 0,65
0,125
Đ
và Y lần lượt là: Theo ĐLBTNT (C):
H Ơ
HCOOH (y mol). Do có số nguyên tử O hơn kém nhau 1 nên phù hợp.
0,0625
==> khối lượng hỗn hợp A = 62.0,15+76.0,1=16,9 ( nhận)
0,0625
00
B
Giải hệ hai pt trên được: a = 0,15 (mol); b = 0,1 (mol)
10
* TH3: Số C=3 và số nguyên tử O hơn kém nhau 1 và số mol của
3
H2O > số mol CO2 nên hai chất X và Y chỉ có thể là:
2+
0,125
C3H5(OH)3 (x mol) và HOCH2CH(OH)COOH (y mol)
ẤP
Theo ĐLBTNT (C): 3x + 3y = 0,5
0,0625
C
và (H): 4x +3y = 0,65
A
0,0625
Giải hệ hai pt trên được: x = 0,15 (mol); y = 1/60 (mol)
H
Ó
0,0625
==> khối lượng hỗn hợp A = 92.0,15+106.1/60=15,58 ≠ 16,9 ( loại)
-L
Í-
0,0625
ÁN
Vậy: Hai chất X và Y trong hỗn hợp A lần lượt là: 0,125
G
TO
HOCH2-CH2OH và HOOC-CH2OH Chú ý:
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
+ Học sinh có thể giải bằng cách khác với đáp án và có thể không viết phương trình mà đúng vẫn được điểm tối đa của câu này! + Nếu học sinh đặt công thức trung bình của hai hợp chất hữu cơ X và Y rồi giải thì phần công thức đúng này được 0,0625 điểm.
6 (2,00đ)
nH2 = 0,08 mol ; nKMnO4 = 0,036 mol Đặt số mol Fe3O4, Fe, Cu trong X lần lượt là x, y, z => 232x + 56y + 64z = 36,64 Các phản ứng xảy ra: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,08 ‹– – – – – – – – – – – – – – 0,08 ‹– – – 0,08
0,0625
(I)
0,0625
(1)
0,0625
4 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
0,125 0,125
H Ơ
N
0,0625
Y
N
0,0625
0,125
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O (2) x – – – – – – – – – – – – – – –› x – – – – –› x Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 (3) (y – 0,08) – – –› (y – 0,08) – – – –› 3.(y – 0,08) Cu + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + CuSO4 (4) z – – – – – –› z – – – – – – – – –› 2z - - - - - - - - - > z dd Y: FeSO4 (x + 3y + 2z – 0,16) mol Fe2(SO4)3 (x – y – z + 0,08) mol CuSO4 z mol Phần 1: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 0,18 ‹– – 0,036 + K2SO4 + 8H2O (5) => nFeSO4 = (x + 3y + 2z – 0,16)/2 = 0,18 => x + 3y + 2z = 0,52 (II) Phần 2: H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O (6) FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2↓ + Na2SO4 (7) Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4 (8) CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + Na2SO4 (9) t 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (10) t 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (11) t Cu(OH)2 CuO + H2O (12) Hỗn hợp rắn: Fe2O3 và CuO
U
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TR ẦN
0
0
00
B
0
10
Theo ĐLBNT: + (Fe): 3.nFe3O4 + nFe = 2nFe2O3 <=> (3x + y)/2 = 2nFe2O3 => nFe2O3 = (3x + y)/4 + (Cu): nCu = nCuO => nCuO = z/2 mol + (O) Theo đề cho => 3nFe2O3 + nCuO = 0,37 => 3(3x + y)/4 + z/2 = 0,37
0,0625 0,0625 0,0625 0,0625 0,125 0,0625 0,0625 0,0625
3
2+
ẤP
0,0625
(III)
0,0625 0,0625 0,0625 0,0625 0,0625 0,0625
-L
=> %mFe O
ÁN
0,12.232 .100 75,98% 36,64 0,1.56 %mFe .100 15,28% 36,64 %mCu 100 (75,98 15,28) 8,74%
0,0625
0,125
C
A
Í-
H
Ó
=> 9x + 3y + 2z = 1,48 Từ (I), (II), (III) => x = 0,12 ; y = 0,1 ; z = 0,05
0,0625
0,0625
Ỡ N
G
TO
3 4
Chú ý:
BỒ
ID
Ư
Học sinh có thể giải bằng cách khác với đáp án và có thể không viết phương trình mà đúng vẫn được điểm tối đa của câu này!
B. HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Điểm bài thi đánh giá theo thang điểm từ 0 đến 10. Điểm của bài thi là tổng của các
điểm thành phần và không làm tròn. 2. Học sinh giải theo cách khác nếu đúng và hợp lí vẫn cho điểm tối đa phần đó. ------- HẾT -------
5 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN
ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 4 Năm học 2015- 2016 Môn: HÓA HỌC LỚP 10 THPT Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
N
H Ơ
( Đề thi gồm 02 trang)
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
U
Y
Mã đề thi 01
TP .Q
Họ, tên thí sinh:................................................... Số báo danh:...............................Lớp................. Cho: H=1, O=16, S=32, Na=23, Ca=40, Fe=56
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Phần trắc nghiệm( 3 điểm): Câu 1: Oxi không phản ứng trực tiếp với : A. Sắt B. Flo C. cacbon D. Lưu huỳnh Câu 2: Chất nào có liên kết cộng hóa trị không cực ? A. H2S. B. O2 C. Al2S3. D. SO2 . Câu 3: Muốn loại bỏ SO2 trong hỗn hợp SO2 và CO2 ta có thể cho hỗn hợp qua rất chậm dung dịch nào sau đây: A. dd Ba(OH)2 dư. B. dd Br2 dư. C. dd Ca(OH)2 dư. D.A, B, C đều đúng Câu 4: Các đơn chất của dãy nào vừa có tính chất oxi hóa, vừa có tính khử ? A. Cl2 , O3 , S. B. S , Cl2 , Br2. C. Na , F2 , S D. Br2 , O2 , Ca. Câu 5: Số oxi hoá của S trong các chất: SO2, SO3, S, H2S, H2SO4, Na2SO4 lần lượt là: A. +4, +4, 0, -2, +6, +6. B. +4, +6, 0, -2, +6, +4. C. +4, +6, 0, -2, +6, +6. D. +4, +6, 0, -2, +4, +6. Câu 6: Phản ứng nào sau đây là sai? A. 2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. B. Fe2O3 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. C. FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O. D. Fe2O3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O. Câu 7 Chọn hợp chất của lưu huỳnh có tính tẩy màu. A. H2SO4. B. H2S. C. SO2. D. SO3.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách A. điện phân nước. B. nhiệt phân Cu(NO3)2. C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Câu 9: Để phân biệt khí O2 và khí O3 ta có thể dùng hóa chất A. Ag B. H2SO4 C. NaOH D. S Câu 10: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với 1,28 gam bột S đun nóng. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là: A. 2,24 B. 3,36 C. 1,12 D. 4,48 Câu 11: Cho 2,24 lít khí H2S (đktc) tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 10% . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 7,8 gam B. 8,6 gam C. 9,0 gam D. 9,8 gam.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Câu 12: Phản ứng điều chế khí SO2 trong công nghiệp: A. Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O B. S+ O2 → SO2 C.4FeS2 +11 O2 →2 Fe2O3 + 8SO2 D. Cả B và C Phần tự luận( 7 điểm): Bài 1( 2điểm): Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Fe, Fe3O4, Cu tác dụng lần lượt với dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nóng. Bài 2( 2điểm): Hòa tan 3,38g một Oleum vào nước thu được dung dịch A. Để trung hòa A cần 800 ml dung dịch KOH 0,1M . a) Hãy xác định công thức của Oleum. b) Cần lấy bao nhiêu gam A hòa tan vào 200g nước để thu được dung dịch H2SO4 10% .
a) Tính V và m.
H
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng.
Ư N
G
Đ
ẠO
Bài 3( 3 điểm): Cho m gam bột Al tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng, vừa đủ thu được V lít khí SO2 (đktc). Cho toàn bộ lượng khí SO2 ở trên tác dụng với 200ml dung dịch Ca(OH)2 0,4M thu được 6 gam kết tủa.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
……………Hết……………..
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN
ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 4 Năm học 2015- 2016 Môn: HÓA HỌC LỚP 10 THPT Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
H Ơ
ĐỀ CHÍNH THỨC
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TP .Q
U
Y
N
(Đề thi gồm 02 trang)
Mã đề thi 02
ẠO
Họ, tên thí sinh:................................................... Số báo danh:...............................Lớp.................
Đ
Cho: H=1, O=16, S=32, Na=23, Ca=40, Fe=56
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Phần trắc nghiệm( 3 điểm): Câu 1: Phản ứng nào sau đây là sai? A. 2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. B. Fe2O3 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. C. FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O. D. Fe2O3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O. Câu 2: Chọn hợp chất của lưu huỳnh có tính tẩy màu. A. H2SO4. B. H2S. C. SO2. D. SO3. Câu 3: Chất nào có liên kết cộng hóa trị không cực ? A. H2S. B. O2 C. Al2S3. D. SO2 . Câu 4: Muốn loại bỏ SO2 trong hỗn hợp SO2 và CO2 ta có thể cho hỗn hợp qua rất chậm dung dịch nào sau đây: A. dd Ba(OH)2 dư. B. dd Br2 dư. C. dd Ca(OH)2 dư. D.A, B, C đều đúng Câu 5: Cho 2,24 lít khí H2S (đktc) tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 10% . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 7,8 gam B. 8,6 gam C. 9,0 gam D. 9,8 gam. Câu 6: Phản ứng điều chế khí SO2 trong công nghiệp: A. Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O B. S+ O2 → SO2 C.4FeS2 +11 O2 →2 Fe2O3 + 8SO2 D. Cả B và C Câu 7: Các đơn chất của dãy nào vừa có tính chất oxi hóa, vừa có tính khử ? A. Cl2 , O3 , S. B. S , Cl2 , Br2. C. Na , F2 , S D. Br2 , O2 , Ca. Câu 8: Số oxi hoá của S trong các chất: SO 2, SO3, S, H2S, H2SO4, Na2SO4 lần lượt là: A. +4, +4, 0, -2, +6, +6. B. +4, +6, 0, -2, +6, +4. C. +4, +6, 0, -2, +6, +6. D. +4, +6, 0, -2, +4, +6. Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách A. điện phân nước. B. nhiệt phân Cu(NO3)2. C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Câu 10: Oxi không phản ứng trực tiếp với : A. Sắt B. Flo C. cacbon D. Lưu huỳnh
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Câu 11: Để phân biệt khí O2 và khí O3 ta có thể dùng hóa chất A. Ag B. H2SO4 C. NaOH D. S Câu 12: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với 1,28 gam bột S đun nóng. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là: A. 2,24 B. 3,36 C. 1,12 D. 4,48 Phần tự luận( 7 điểm): Bài 1( 2điểm): Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Fe, Fe3O4, Cu tác dụng lần lượt với dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nóng. Bài 2( 2điểm): Hòa tan 3,38g một Oleum vào nước thu được dung dịch A. Để trung hòa A cần 800 ml dung dịch KOH 0,1M . a) Hãy xác định công thức của Oleum. b) Cần lấy bao nhiêu gam A hòa tan vào 200g nước để thu được dung dịch H2SO4 10% .
a) Tính V và m.
B
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng.
TR ẦN
H
Ư N
Bài 3( 3 điểm): Cho m gam bột Al tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng, vừa đủ thu được V lít khí SO2 (đktc). Cho toàn bộ lượng khí SO2 ở trên tác dụng với 200ml dung dịch Ca(OH)2 0,4M thu được 6 gam kết tủa.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
………………….Hết…………………….
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hướng dẫn chấm Hóa 10- thi tháng lần 4 năm học 2015-2016
1B
2B
3B
4B
5C
6B
7C
8C
9A
10C
11D
12D
Đề 2
1B
2C
3B
4B
5D
6D
7B
8C
9C
10B
11A
12C
Đề 3
1C
2D
3B
4B
5A
6D
7B
8C
9B
10B
11C
Đề 4
1A
2C
3B
4B
5C
6D
7D
8B
9C
10B
N
H Ơ
N
Đề 1
U
Phần trắc nghiệm: 3điểm.
Y
12C 12C
ẠO
TP .Q
11B
G
Đ
Phần tự luận: 7 điểm.
Ư N
Bài 1(2 điểm):
- Không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,2 điểm.
TR ẦN
H
- Viết đúng mỗi phản ứng cho 0,4 điểm.
00
B
- Viết phản ứng của Cu với H2SO4 loãng trừ 0,2 điểm.
10
Bài 2(2điểm):
2+
3
- Tìm đúng công thức của oleum H2SO4.3SO3 cho 1 điểm.
A
C
ẤP
- HS hiểu và tính được mA = moleum = 18,87g hoặc hiểu và tính được mA = mddH2SO4100% = 22,2g đều cho 1 điểm.
H
Ó
Bài 3(3điểm):
-L
Í-
- TH1: Hs tính được V= 1,12l và m= 9g cho 1,5 điểm.
…………HẾT…………..
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
- TH2: Hs tính được V = 2,464l và m = 1,98g cho 1,5điểm.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014-2015 Môn: HÓA HỌC (CHUYÊN 10) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1 (2,0 điểm). Có các chất brom, hiđro clorua, iot, cacbon monooxit, natri clorua, khí cacbonic, nitơ, oxi, clo, metan. Hãy cho biết chất nào: a) Chứa nguyên tố clo trong bảng tuần hoàn. b) Được dùng để bảo quản thực phẩm. c) Khi tan trong nước tạo ra hai axit khác nhau (giải thích). d) Khí không màu, khi tan trong nước tạo dung dịch axit. Câu 2 (2,0 điểm). a) Hòa tan hoàn toàn 30 gam tinh thể MSO4.5H2O (M là kim loại hóa trị II) vào nước được 500 ml dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào 500 ml dung dịch A thu được 11,76 gam kết tủa và dung dịch B không chứa muối của kim loại M. Xác định tinh thể và tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B. b) Chỉ từ các chất muối ăn, đá vôi, sắt và nước cất. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế: canxi hidroxit, natri hidrocacbonat, sắt (II) clorua, sắt (III) hidroxit. Câu 3 (2,0 điểm). a) Cho ba hidrocacbon X, Y, Z. Trong đó MX < MY < Mz và khối lượng mol của X nhỏ hơn khối lượng mol của Y là 14 đơn vị cacbon, khối lượng mol của Y nhỏ hơn khối lượng mol của Z là 14 đơn vị cacbon. MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Y (ở đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được. b) Có các chất lỏng A, B, X, D, E. Chất nào là benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau: - Cho tác dụng với Na thì A, B, X, D có khí bay ra; E không phản ứng. - Cho tác dụng với CaCO3 thì A, B, X, E không phản ứng; D có khí bay ra. - Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì A, X, D, E không phản ứng còn B thấy có bạc xuất hiện. - Đốt trong không khí thì A, E cháy dễ dàng; D có cháy; B, X không cháy. Xác định A, B, X, D, E và viết các phương trình phản ứng hoá học theo các kết quả thí nghiệm trên. Câu 4 (2,0 điểm). Hoà tan hoàn toàn 6,93 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe và Al trong dung dịch H2SO4 loãng thu được khí X và dung dịch Y. Cho khí X đi qua vôi sống, sau đó cho đi qua 32 gam CuO đốt nóng, cuối cùng cho qua H2SO4 đặc. Sau thí nghiệm khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng thêm 2,97 gam. Dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, nóng trong không khí. Lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu, biết rằng các phản ứng đều có hiệu suất là 100%. Câu 5 (2,0 điểm). Hỗn hợp X gồm C2H5OH và CnH2n+1COOH. Lấy 22,2 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp X, rồi lấy toàn bộ sản phẩm dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 197 gam kết tủa. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tìm công thức của axit chưa biết trong hỗn hợp X.
N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
-------------Hết------------* Các nguyên tử khối: Fe = 56; Ba = 137; Ca = 40; Mg = 24; Cu = 64; Al = 27; Zn = 65; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………………..SBD:…………………. www.facebook.com/daykemquynhonofficial Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014-2015 Môn: HÓA HỌC (CHUYÊN 10) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA HỌC CHUYÊN 10
H Ơ N
Y
Điểm
0,5
0,25
0,5
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
0,5 0,5 0,5
U
Đáp án Câu 1 a) Hiđro clorua, natri clorua, clo. (2,0 điểm) b) Natri clorua c) Clo HCl + HClO Cl2 + H2O d) Khí cacbonic, hiđro clorua Câu 2 a.(1 điểm) (2,0 điểm) Ta có: nNaOH = CM.V = 0,3 (mol) PTPƯ: MSO4 + 2NaOH M(OH)2+ Na2SO4 (1) (Hoặc: MSO4.5H2O + 2NaOH M(OH)2+ Na2SO4 + 5H2O) Do B không có muối của kim loại M nên muối MSO4 hết => Số mol của MSO4.5H2O = số mol của MSO4 = số mol M(OH)2 kết tủa.
TP .Q
Câu
N
1. Thí sinh làm bài cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa theo từng phần. 2. Điểm toàn bài làm tròn 0,25 điểm thành 0,5 điểm, 0,75 điểm thành 1,0 điểm.
0,25
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
=> M = 64 = Cu Vậy tinh thể CuSO4.5H2O. Từ (*) tính được số mol của MSO4 = 0,12 mol Thế vào PTPƯ(1): CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4 (1) 0,12 0,24 0,12 Vậy dung dịch B gồm NaOH dư: 0,3-0,24 = 0,06 mol; Na2SO4 0,12 mol
TO
=> CM(NaOH dư) =
= 0,15 (M)
b.(1 điểm) Phản ứng điều chế:
ID
Ư
Ỡ N
G
=> CM(Na2SO4) =
= 0,075(M)
0,25
BỒ
CaCO3 CaO + CO2 CaO + H2O Ca(OH)2 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 CO2 + NaOH NaHCO3 H2 + Cl2 2HCl
0,25 0,25 Trang 1/3
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,25
U
Y
N
H Ơ
N
0,5
TP .Q
2Fe +3Cl2 2FeCl3 FeCl3+ 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl Câu 3 a) Gọi công thức của X là: CxHy thì Y là C(x+1)H(y+2) và Z là (2,0 điểm) C(x+2)H(y+4) Ta có: 12(x+2) + (y+4) = 2(12x + y) <=> 12x + y = 28 => x = 2; y = 4 Vậy công thức của X, Y, Z lần lượt là: C2H4, C3H6, C4H8 2C3H6 + 9O2 6CO2 + 6H2O 0,1 0,3 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,3 0,3 Khối lượng của kết tủa là: mCaCO 0,3.100 30 gam b) Theo đề A là C2H5OH; B là dung dịch glucozơ (C6H12O6 ); X là H2O; D là CH3COOH; E là C6H6 (benzen) 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 NH ,t C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O CH3COOH + 2O2 2CO2 + 2H2O 2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O Câu 4 a) Zn + H2SO4 (1) ZnSO4 + H2 (2,0 điểm) Fe + H2SO4 (2) FeSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 (3) Al2( SO4)3 +3 H2 CaO +H2O (4) Ca(OH)2 t Cu + H2O H2 + CuO (5) Hơi nước được hấp thụ bằng H2SO4 đặc . ZnSO4 + 2NaOH Zn(OH)2 + Na2SO4 Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O t Fe2O3 + 3H2O 2Fe(OH)3 b) Gọi x ,y, z lần lượt là số mol của Zn, Fe và Al 65x + 56y + 27z = 6,93 Số mol H2O = 0,165 mol Số mol CuO = 0,4 mol => (H2 đã phản ứng hết) Từ (1), (2), (3) ta có: x+ y + 1,5z = 0,165 Chất rắn thu được sau khi nung chỉ có Fe2O3 => y = 0,03 X = 0,06 (mol); z = 0,05 (mol)
0,5
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
3
0,5
o
0,5
0,5
o
0,5
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
3
o
0,5 Trang 2/3 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 5 a. (0,75 điểm) (2,0 điểm) PTPƯ:
N Y U 0,25
H
Ư N
G
Đ
ẠO
(5)
0,5
B
TR ẦN
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O b. (1,25 điểm) Đặt số mol của C2H5OH: x mol số mol của CnH2n+1COOH: y mol Ta có: 46x + (14n+46)y = 22,2 => 46x + 14ny + 46y =22,2 (I)
TP .Q
C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2 (1) CnH2n+1COOH + Na CnH2n+1COONa + 1/2H2 (2) C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O (3) CnH2n+1COOH + O2 (n+1)CO2 + (n+1)H2O (4)
H Ơ
0,25
N
0,5
65.0, 06.100 56, 28% 6,93 56.0, 03.100 % Fe 24, 24% 6,93 % Al 19, 48% % Zn
(1) (2)
0,25
(3) (4)
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Thế vào PTPƯ: C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2 x 0,5x CnH2n+1COOH + Na CnH2n+1COONa + 1/2H2 y 0,5y C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O x 2x CnH2n+1COOH + O2 (n+1)CO2 + (n+1)H2O
(5) 0,5
Giải hệ:
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
y (n+1)y CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O 1 1 Từ (1),(2) ta có: 0,5x + 0,5y =0,15 (II) Từ (3), (4), (5) ta có: 2x + (n+1)y =1 => 2x + ny + y = 1 (III)
BỒ
=>
=> n = 3
Vậy CnH2n+1COOH là C3H7COOH. ---------------HẾT--------------Trang 3/3 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014-2015 Môn: HÓA HỌC (CHUYÊN 10) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1 (2,0 điểm). Có các chất brom, hiđro clorua, iot, cacbon monooxit, natri clorua, khí cacbonic, nitơ, oxi, clo, metan. Hãy cho biết chất nào: a) Chứa nguyên tố clo trong bảng tuần hoàn. b) Được dùng để bảo quản thực phẩm. c) Khi tan trong nước tạo ra hai axit khác nhau (giải thích). d) Khí không màu, khi tan trong nước tạo dung dịch axit. Câu 2 (2,0 điểm). a) Hòa tan hoàn toàn 30 gam tinh thể MSO4.5H2O (M là kim loại hóa trị II) vào nước được 500 ml dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào 500 ml dung dịch A thu được 11,76 gam kết tủa và dung dịch B không chứa muối của kim loại M. Xác định tinh thể và tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B. b) Chỉ từ các chất muối ăn, đá vôi, sắt và nước cất. Hãy viết phương trình phản ứng điều chế: canxi hidroxit, natri hidrocacbonat, sắt (II) clorua, sắt (III) hidroxit. Câu 3 (2,0 điểm). a) Cho ba hidrocacbon X, Y, Z. Trong đó MX < MY < Mz và khối lượng mol của X nhỏ hơn khối lượng mol của Y là 14 đơn vị cacbon, khối lượng mol của Y nhỏ hơn khối lượng mol của Z là 14 đơn vị cacbon. MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Y (ở đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được. b) Có các chất lỏng A, B, X, D, E. Chất nào là benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau: - Cho tác dụng với Na thì A, B, X, D có khí bay ra; E không phản ứng. - Cho tác dụng với CaCO3 thì A, B, X, E không phản ứng; D có khí bay ra. - Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì A, X, D, E không phản ứng còn B thấy có bạc xuất hiện. - Đốt trong không khí thì A, E cháy dễ dàng; D có cháy; B, X không cháy. Xác định A, B, X, D, E và viết các phương trình phản ứng hoá học theo các kết quả thí nghiệm trên. Câu 4 (2,0 điểm). Hoà tan hoàn toàn 6,93 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe và Al trong dung dịch H2SO4 loãng thu được khí X và dung dịch Y. Cho khí X đi qua vôi sống, sau đó cho đi qua 32 gam CuO đốt nóng, cuối cùng cho qua H2SO4 đặc. Sau thí nghiệm khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng thêm 2,97 gam. Dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, nóng trong không khí. Lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu, biết rằng các phản ứng đều có hiệu suất là 100%. Câu 5 (2,0 điểm). Hỗn hợp X gồm C2H5OH và CnH2n+1COOH. Lấy 22,2 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp X, rồi lấy toàn bộ sản phẩm dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 197 gam kết tủa. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tìm công thức của axit chưa biết trong hỗn hợp X.
N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
-------------Hết------------* Các nguyên tử khối: Fe = 56; Ba = 137; Ca = 40; Mg = 24; Cu = 64; Al = 27; Zn = 65; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………………..SBD:…………………. www.facebook.com/daykemquynhonofficial Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014-2015 Môn: HÓA HỌC (CHUYÊN 10) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA HỌC CHUYÊN 10
H Ơ N
Y
Điểm
0,5
0,25
0,5
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
0,5 0,5 0,5
U
Đáp án Câu 1 a) Hiđro clorua, natri clorua, clo. (2,0 điểm) b) Natri clorua c) Clo HCl + HClO Cl2 + H2O d) Khí cacbonic, hiđro clorua Câu 2 a.(1 điểm) (2,0 điểm) Ta có: nNaOH = CM.V = 0,3 (mol) PTPƯ: MSO4 + 2NaOH M(OH)2+ Na2SO4 (1) (Hoặc: MSO4.5H2O + 2NaOH M(OH)2+ Na2SO4 + 5H2O) Do B không có muối của kim loại M nên muối MSO4 hết => Số mol của MSO4.5H2O = số mol của MSO4 = số mol M(OH)2 kết tủa.
TP .Q
Câu
N
1. Thí sinh làm bài cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa theo từng phần. 2. Điểm toàn bài làm tròn 0,25 điểm thành 0,5 điểm, 0,75 điểm thành 1,0 điểm.
0,25
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
=> M = 64 = Cu Vậy tinh thể CuSO4.5H2O. Từ (*) tính được số mol của MSO4 = 0,12 mol Thế vào PTPƯ(1): CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4 (1) 0,12 0,24 0,12 Vậy dung dịch B gồm NaOH dư: 0,3-0,24 = 0,06 mol; Na2SO4 0,12 mol
TO
=> CM(NaOH dư) =
= 0,15 (M)
b.(1 điểm) Phản ứng điều chế:
ID
Ư
Ỡ N
G
=> CM(Na2SO4) =
= 0,075(M)
0,25
BỒ
CaCO3 CaO + CO2 CaO + H2O Ca(OH)2 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 CO2 + NaOH NaHCO3 H2 + Cl2 2HCl
0,25 0,25 Trang 1/3
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,25
U
Y
N
H Ơ
N
0,5
TP .Q
2Fe +3Cl2 2FeCl3 FeCl3+ 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl Câu 3 a) Gọi công thức của X là: CxHy thì Y là C(x+1)H(y+2) và Z là (2,0 điểm) C(x+2)H(y+4) Ta có: 12(x+2) + (y+4) = 2(12x + y) <=> 12x + y = 28 => x = 2; y = 4 Vậy công thức của X, Y, Z lần lượt là: C2H4, C3H6, C4H8 2C3H6 + 9O2 6CO2 + 6H2O 0,1 0,3 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,3 0,3 Khối lượng của kết tủa là: mCaCO 0,3.100 30 gam b) Theo đề A là C2H5OH; B là dung dịch glucozơ (C6H12O6 ); X là H2O; D là CH3COOH; E là C6H6 (benzen) 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 NH ,t C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O CH3COOH + 2O2 2CO2 + 2H2O 2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O Câu 4 a) Zn + H2SO4 (1) ZnSO4 + H2 (2,0 điểm) Fe + H2SO4 (2) FeSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 (3) Al2( SO4)3 +3 H2 CaO +H2O (4) Ca(OH)2 t Cu + H2O H2 + CuO (5) Hơi nước được hấp thụ bằng H2SO4 đặc . ZnSO4 + 2NaOH Zn(OH)2 + Na2SO4 Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O t Fe2O3 + 3H2O 2Fe(OH)3 b) Gọi x ,y, z lần lượt là số mol của Zn, Fe và Al 65x + 56y + 27z = 6,93 Số mol H2O = 0,165 mol Số mol CuO = 0,4 mol => (H2 đã phản ứng hết) Từ (1), (2), (3) ta có: x+ y + 1,5z = 0,165 Chất rắn thu được sau khi nung chỉ có Fe2O3 => y = 0,03 X = 0,06 (mol); z = 0,05 (mol)
0,5
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
3
0,5
o
0,5
0,5
o
0,5
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
3
o
0,5 Trang 2/3 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 5 a. (0,75 điểm) (2,0 điểm) PTPƯ:
N Y U 0,25
H
Ư N
G
Đ
ẠO
(5)
0,5
B
TR ẦN
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O b. (1,25 điểm) Đặt số mol của C2H5OH: x mol số mol của CnH2n+1COOH: y mol Ta có: 46x + (14n+46)y = 22,2 => 46x + 14ny + 46y =22,2 (I)
TP .Q
C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2 (1) CnH2n+1COOH + Na CnH2n+1COONa + 1/2H2 (2) C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O (3) CnH2n+1COOH + O2 (n+1)CO2 + (n+1)H2O (4)
H Ơ
0,25
N
0,5
65.0, 06.100 56, 28% 6,93 56.0, 03.100 % Fe 24, 24% 6,93 % Al 19, 48% % Zn
(1) (2)
0,25
(3) (4)
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Thế vào PTPƯ: C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2 x 0,5x CnH2n+1COOH + Na CnH2n+1COONa + 1/2H2 y 0,5y C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O x 2x CnH2n+1COOH + O2 (n+1)CO2 + (n+1)H2O
(5) 0,5
Giải hệ:
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
y (n+1)y CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O 1 1 Từ (1),(2) ta có: 0,5x + 0,5y =0,15 (II) Từ (3), (4), (5) ta có: 2x + (n+1)y =1 => 2x + ny + y = 1 (III)
BỒ
=>
=> n = 3
Vậy CnH2n+1COOH là C3H7COOH. ---------------HẾT--------------Trang 3/3 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
H Ơ
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 22 tháng 6 năm 2012 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
U
Y
N
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÁP ÁN
Điểm
Câu 1 (2 điểm)
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (1) AlCl3 + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3AgCl (2) Al(NO3)3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaNO3 (3) to Al2O3 + 3H2O 2Al(OH)3 (4) - Dùng quỳ tìm: + Màu đỏ: CH3COOH + Màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ● Dùng khí CO2 nhận biết dung dịch Ba(OH)2 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + H2O + Không hiện tượng: C2H5OH và H2O ● Đốt thì C2H5OH cháy còn H2O thì không C2H5OH + 3O2 2CO2↑ + 3H2O - Gọi số mol Al, Mg và Fe trong hỗn hợp X lần lượt là: x mol, x mol, y mol - Các phương trình phản ứng: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (2) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
H
(I)
ÁN
m hỗn hợp kim loại =mAl + mMg + mFe =27x+24x+56y=15,80 gam (II) - Giải (I) và (II) thu được: x = 0,20 mol, y = 0,10 mol %mAl = 34,18%; %mMg = 30,38%; %mFe = 35,44%. to 2Cu + O2 2CuO - Rắn A tác dụng với H2SO4 đậm đặc thu được khí D: Chứng tỏ rắn A gồm( CuO và Cu dư). Cudư + 2H2SO4 đđ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O CuO + H2SO4 đđ CuSO4 + H2O 2Na + 2H2O 2NaOH + H2↑ CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + Na2SO4 - Dung dịch E vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH:
TO
G
Ỡ N ID Ư
BỒ
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
3
13,44 0,60 mol 22,4
-L
Í-
- nH2 1,5 x x y
Câu 4 (2 điểm)
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
2+
H
Ó
A
C
ẤP
Câu 3 (2 điểm)
10
00
B
TR ẦN
Câu 2 (2 điểm)
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Câu
0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25(1) điểm 0,25(2) điểm 0,25 điểm 0,25(4) điểm 0,25 điểm
Trang 1 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
+ Chứng tỏ dung dịch E có chứa 2 muối SO2 + KOH KHSO3 SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
(0,5 điểm) 0,25(6) điểm 0,25(7) điểm
nC2 H 4 0,15 mol
N
Câu 5 2 điểm
U
Y
nC2 H 5OH 0,105 mol
0,5 điểm
ẠO
0,105 70% 0,15
0,5 điểm
G
H
TP .Q
H 2 SO4 C2H5OH C2H4 + H2O 0,15 0,105
1 điểm
Đ
1.
0,25 điểm
H Ơ
( hoặc : KHSO3 + KOH dư K2SO3 + H2O ) 2KHSO3 + 2NaOH K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O K2SO3 + BaCl2 BaSO3↓ + 2KCl
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ư N
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
1 điểm
Gọi x, y, z lần lượt là số mol CH4, C2H2, C3H6 trong 1,1 gam X Pt : CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O 2C3H6 + 9O2 6CO2 + 6H2O Cho hỗn hợp qua dd Br2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 C3H6 + Br2 C3H6Br2 (x + y + z) (2y + z) 0,02 0,025 ta có : x + 2y + 3z = 0,08 (*) 16x + 26y + 42z = 1,1 (**) 0,025(x + y + z) = 0,02(2y + z) 1,25(x + y + z) = 2y + z 1,25x + 0,25z = 0,75y (***) Từ (*) (**) (***) x = 0,01 ; y = 0,02 ; z = 0,01 CH4 = 14,55% ; C2H2 = 47,27% ; C3H6 = 38,18%
H
2.
0,25 điểm
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Chú ý: - Học sinh không cân bằng phản ứng trừ nửa số điểm. - Học sinh có thể có nhiều cách giải khác nhau nên khi chấm cần căn cứ vào bài làm của học sinh. Nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
Trang 2 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 27 tháng 6 năm 2013 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
N
ĐỀ CHÍNH THỨC
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
(Cho biết: C = 12; H = 1; O = 16; Br = 80; Fe = 56; Na = 23; K = 39; Cu = 64; Cl = 35,5; S = 32) Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: ( Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có) FeCl2 (6)
(5)
FeCl3
(4) (8) (7)
TR ẦN
Fe2O3
Ư N
G
(3)
Đ
Fe
H
(1)
FeO
ẠO
(2)
10
00
B
Câu 2: (2 điểm) Cho 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn gồm: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, NaOH và BaCl2. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt 5 dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng hóa học (nếu có) để minh họa. Câu 3: (2 điểm) 1) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: H SO ®Æc a) Rượu etylic + axit axetic t axit, t b) Tinh bột + H2O
ẤP
o
3
4 o
2+
2
axit, t c) (C17H35COO)3C3H5 + H2O
C
o
t d) Rượu etylic + O2 2) Cho 6,0 gam axit axetic phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Tính m ? Câu 4: (2 điểm) 1) Cho 7,8 gam kali vào 100 ml dung dịch CuSO4 1,0M, đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít (đktc) khí và m gam chất kết tủa. a) Tính V ? b) Tính m ? 2) Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 với một lượng vừa đủ 80 ml dung dịch HCl 1,0M. Tính m ? Câu 5: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam hỗn hợp X gồm: Metan, axetilen và etilen thu được 3,08 gam khí CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp X (đktc) đi qua dung dịch nước brôm dư thì có 4,0 gam brôm phản ứng. Tính thành thành phần phần trăm theo thể tích và phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất khí trong hỗn hợp X.
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
o
-----------------Hết----------------(Giám thị không giải thích gì thêm). Họ và tên thí sinh:..................................... , SBD: ................................................................... Giám thị 1: ................................................ , Giám thị 2:........................................................... Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2010 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
H Ơ N Y U TP .Q
ẠO
Câu 1: (2,0 điểm) a) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: FeS2 X Y Z CuSO4. b) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: C4H9OH + O2 CO2 + H2O. CnH2n - 2 + ? CO2 + H2O. MnO2 + ? MnCl2 + Cl2 + H2O. Al + ? Al2(SO4)3 + H2 .
N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
Ư N
G
Đ
Câu 2: (2,0 điểm) Có 5 bình đựng 5 chất khí: N2; O2; CO2; H2; CH4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng bình khí.
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Câu 3: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1 gam hợp chất hữu cơ A thu được 3,384gam CO2 và 0,694gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,69. a) Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A. b) Cho A tác dụng với brom theo tỷ lệ 1:1 có mặt bột sắt thu được chất lỏng B và khí C. Khí C được hấp thụ bởi 2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5lít dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo thành.
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Câu 4: (1,0 điểm) Cho 10,52g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 17,4g hỗn hợp oxit. Để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M? Câu 5: (2,5 điểm) a. Cho 32 gam bột đồng kim loại vào bình chứa 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra. Sau một thời gian, cho phản ứng ngừng lại, người ta thu được hỗn hợp các chất rắn X cân nặng 62,4gam và dung dịch Y. Tính nồng độ mol của các chất trong Y. b. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO. Để hòa tan hoàn toàn 4,22gam hỗn hợp X cần vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,2M. Lấy 0,08mol hỗn hợp X cho tác dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp X?
BỒ
------------------Hết -----------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: ............................................. ; SBD:................................................... Giám thị 1: ........................................................ ; Giám thị 2: ........................................
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 22 tháng 6 năm 2012 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
(Cho: Al=27, Fe=56, Ca=40, C=12, O=16, H=1, Br=80)
N
Câu 1: (2 điểm)
ẠO
TP .Q
U
Y
1. Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong mỗi trường hợp sau (nếu có): a. Canxi oxit và axit nitric. b. Sắt(III) sunfat và Bari hiđroxit. 2. Khí etilen (C2H4) có lẫn một ít tạp chất là khí sunfurơ (SO2). Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch tạp chất trên. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
G
Đ
Câu 2: (2 điểm)
TR ẦN
H
Ư N
Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng các dung dịch không màu: Ba(OH)2, NaCl, NaOH, Na2SO4, HCl. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra. Câu 3: (2 điểm)
10
00
B
Hòa tan 1,66 gam hỗn hợp (X) gồm Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch (Y) và 1,12 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (X).
3
Câu 4: (2 điểm)
A
C
ẤP
2+
Cho các chất CH3COOH, CH3-C≡CH, CH2=CH2, CH3-CH2OH, CH4, (C17H35COO)3C3H5. a. Chất nào phản ứng với dung dịch NaOH, viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Chất nào phản ứng với dung dịch brom, viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
H
Ó
Câu 5: (2 điểm)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
1. Đốt cháy hoàn toàn 0,78 gam axetilen (C2H2) rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m (gam) kết tủa và khối lượng dung dịch giảm a (gam) so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Tìm m và a. 2. Cho 0,672 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch brom C%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch brom và khối lượng tăng lên của dung dịch brom sau phản ứng. -----------------Hết----------------(Giám thị không giải thích gì thêm).
Họ và tên thí sinh:..................................... , SBD: ...................................................... Giám thị 1: ................................................ , Giám thị 2:..............................................
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 27 tháng 6 năm 2013 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
N
ĐỀ CHÍNH THỨC
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
(Cho biết: C = 12; H = 1; O = 16; Br = 80; Fe = 56; Na = 23; K = 39; Cu = 64; Cl = 35,5; S = 32) Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: ( Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có) FeCl2 (6)
(5)
FeCl3
(4) (8) (7)
TR ẦN
Fe2O3
Ư N
G
(3)
Đ
Fe
H
(1)
FeO
ẠO
(2)
10
00
B
Câu 2: (2 điểm) Cho 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn gồm: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, NaOH và BaCl2. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt 5 dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng hóa học (nếu có) để minh họa. Câu 3: (2 điểm) 1) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: H SO ®Æc a) Rượu etylic + axit axetic t axit, t b) Tinh bột + H2O
ẤP
o
3
4 o
2+
2
axit, t c) (C17H35COO)3C3H5 + H2O
C
o
t d) Rượu etylic + O2 2) Cho 6,0 gam axit axetic phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Tính m ? Câu 4: (2 điểm) 1) Cho 7,8 gam kali vào 100 ml dung dịch CuSO4 1,0M, đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít (đktc) khí và m gam chất kết tủa. a) Tính V ? b) Tính m ? 2) Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 với một lượng vừa đủ 80 ml dung dịch HCl 1,0M. Tính m ? Câu 5: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam hỗn hợp X gồm: Metan, axetilen và etilen thu được 3,08 gam khí CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp X (đktc) đi qua dung dịch nước brôm dư thì có 4,0 gam brôm phản ứng. Tính thành thành phần phần trăm theo thể tích và phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất khí trong hỗn hợp X.
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
o
-----------------Hết----------------(Giám thị không giải thích gì thêm). Họ và tên thí sinh:..................................... , SBD: ................................................................... Giám thị 1: ................................................ , Giám thị 2:........................................................... Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
H Ơ
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 22 tháng 6 năm 2012 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
U
Y
N
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÁP ÁN
Điểm
Câu 1 (2 điểm)
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (1) AlCl3 + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3AgCl (2) Al(NO3)3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaNO3 (3) to Al2O3 + 3H2O 2Al(OH)3 (4) - Dùng quỳ tìm: + Màu đỏ: CH3COOH + Màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ● Dùng khí CO2 nhận biết dung dịch Ba(OH)2 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + H2O + Không hiện tượng: C2H5OH và H2O ● Đốt thì C2H5OH cháy còn H2O thì không C2H5OH + 3O2 2CO2↑ + 3H2O - Gọi số mol Al, Mg và Fe trong hỗn hợp X lần lượt là: x mol, x mol, y mol - Các phương trình phản ứng: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (2) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
H
(I)
ÁN
m hỗn hợp kim loại =mAl + mMg + mFe =27x+24x+56y=15,80 gam (II) - Giải (I) và (II) thu được: x = 0,20 mol, y = 0,10 mol %mAl = 34,18%; %mMg = 30,38%; %mFe = 35,44%. to 2Cu + O2 2CuO - Rắn A tác dụng với H2SO4 đậm đặc thu được khí D: Chứng tỏ rắn A gồm( CuO và Cu dư). Cudư + 2H2SO4 đđ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O CuO + H2SO4 đđ CuSO4 + H2O 2Na + 2H2O 2NaOH + H2↑ CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + Na2SO4 - Dung dịch E vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH:
TO
G
Ỡ N ID Ư
BỒ
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
3
13,44 0,60 mol 22,4
-L
Í-
- nH2 1,5 x x y
Câu 4 (2 điểm)
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
2+
H
Ó
A
C
ẤP
Câu 3 (2 điểm)
10
00
B
TR ẦN
Câu 2 (2 điểm)
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Câu
0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25(1) điểm 0,25(2) điểm 0,25 điểm 0,25(4) điểm 0,25 điểm
Trang 1 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
+ Chứng tỏ dung dịch E có chứa 2 muối SO2 + KOH KHSO3 SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
(0,5 điểm) 0,25(6) điểm 0,25(7) điểm
nC2 H 4 0,15 mol
N
Câu 5 2 điểm
U
Y
nC2 H 5OH 0,105 mol
0,5 điểm
ẠO
0,105 70% 0,15
0,5 điểm
G
H
TP .Q
H 2 SO4 C2H5OH C2H4 + H2O 0,15 0,105
1 điểm
Đ
1.
0,25 điểm
H Ơ
( hoặc : KHSO3 + KOH dư K2SO3 + H2O ) 2KHSO3 + 2NaOH K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O K2SO3 + BaCl2 BaSO3↓ + 2KCl
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ư N
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
1 điểm
Gọi x, y, z lần lượt là số mol CH4, C2H2, C3H6 trong 1,1 gam X Pt : CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O 2C3H6 + 9O2 6CO2 + 6H2O Cho hỗn hợp qua dd Br2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 C3H6 + Br2 C3H6Br2 (x + y + z) (2y + z) 0,02 0,025 ta có : x + 2y + 3z = 0,08 (*) 16x + 26y + 42z = 1,1 (**) 0,025(x + y + z) = 0,02(2y + z) 1,25(x + y + z) = 2y + z 1,25x + 0,25z = 0,75y (***) Từ (*) (**) (***) x = 0,01 ; y = 0,02 ; z = 0,01 CH4 = 14,55% ; C2H2 = 47,27% ; C3H6 = 38,18%
H
2.
0,25 điểm
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Chú ý: - Học sinh không cân bằng phản ứng trừ nửa số điểm. - Học sinh có thể có nhiều cách giải khác nhau nên khi chấm cần căn cứ vào bài làm của học sinh. Nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
Trang 2 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2010 MÔN THI: HÓA HỌC
H Ơ
N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
H2SO4 đặc
Y
U
CH2 = CH – COOC2H5 + H2O (0,5 điểm) CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br - CHBr – COOH (0,5 điểm) Câu 2 ( 2 điểm): - Hai khí tạo kết tủa với Ca(OH)2 là CO2 và SO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O (0,5 điểm) SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓+ H2O (0,5 điểm) Cho hai khí này tác dụng với nước brom, khí làm mất màu là SO2, còn lại là CO2. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (0,5 điểm) - Cho 2 khí không tạo kết tủa tác dụng với nước brom, chất làm mất màu là C2H2, chất không làm mất màu là CH4. C2H2 + Br2 → C2H2Br2 C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (0,5 điểm) Câu 3 (1 điểm): Ta có: naxit = 0,4.0,125 = 0,05 mol PTPƯ: CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O (0,5 điểm) 0,05 0,05 => Mmuối = 4,8:0,05 = 96=> 14n + 68 = 96 => n = 2 => Công thức của X: C2H5COOH. (0,5 điểm) Câu 4 (2,5 điểm): a. Đặt x: số mol CH4; y: số mol C2H4. Ta có: nA = 2,24:22,4 = 0,1 mol => x + y = 0,1 (I) noxi = 8:32 = 0,25 mol PTPƯ: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (1) x 2x x C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O (2) y 3y 2y (0,75 điểm) Từ (1), (2): noxi = 2x + 3y = 0,25 (II) Giải hệ (I),(II) => x = y = 0,05 => %V(CH4) = %V(C2H4) = 50% (0,75 điểm) b. Từ (I), (II): Số mol CO2 = x + 2y = 0,15 mol
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
CH2 = CH – COOH + C2H5OH
(0,5 điểm) (0,5 điểm)
TP .Q
Câu 1 (2 điểm): CH2 = CH – COOH + Na → CH2 = CH – COONa + ½ H2 CH2 = CH – COOH + NaOH → CH2 = CH – COONa + H2O
N
HƯỚNG DẪN CHẤM
1 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
- Nếu chỉ tạo NaHCO3: PTPƯ: CO2 + NaOH → NaHCO3 0,15 0,15 => mrắn = m NaHCO = 0,15.84 = 12,6 gam < 19,9 gam - Nếu chỉ tạo Na2CO3: PTPƯ: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 0,15 0,15 => mrắn = mmuối = 0,15.106=15,9 gam < 19,9 gam => chất rắn gồm Na2CO3 và NaOH dư PTPƯ: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (3) 0,15 0,3 0,15 => mrắn = mmuối + mNaOH dư => mNaOH dư = mrắn - mmuối = 19,9 – 0,15.106 = 4 => nNaOH bđ = nNaOH (3) + nNaOH dư = 0,3 + 4:40 = 0,4 mol => CM(NaOH) = 0,4:0,25 = 1,6 (M) Câu 5 (2,5 điểm): a. PTPƯ: HNO3 + KOH KNO3 + H2O (1) 2HNO3 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 + 2H2O (2) b. Số mol HNO3 ban đầu: 189/63 = 3 mol Số mol KOH tham gia (1): 112/56 = 2 mol Theo (1) ta tìm được số mol HNO3 dư:3-2 = 1 mol Theo (2) ta tìm được số mol Ba(OH)2 cần để trung hòa HNO3: 1/2 = 0,5 mol Khối lượng Ba(OH)2: 0,5.171 = 85,5 g Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 25%: 85,5.100/25 = 342 g
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TP .Q
U
Y
N
3
(0,5 điểm)
(0,5 điểm) (0,5 điểm)
(1 điểm) (0,5 điểm)
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
(0,5 điểm)
------------ Hết ------------
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Lưu ý: Những cách làm khác đáp án nhưng đúng vẫn tính điểm tối đa.
2 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
TỈNH ĐĂK NÔNG
Khóa ngày 22 tháng 6 năm 2011 MÔN THI: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
N
HƯỚNG DẪN CHẤM
H Ơ
Bài 1. ( 2 điểm)
Y U TP .Q ẠO
Ư N
G
Đ
Cu + Cl2
H
CuO + 2NO2 + 1/2O2 CuCl2 + H2O Cu(OH)2 + 2NaCl Cu(NO3)2 + 2H2O Cu + FeCl2 hay CuCl2 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O CuO + H2O Cu + H2O
TR ẦN
t0 (1) Cu(NO3)2 (2) CuO + 2HCl (3) CuCl2 + 2NaOH (4) Cu(OH)2 + 2HNO3 (5) CuCl2 + Fe (6) 3Cu + 8HNO3 0 t (7) Cu(OH)2 (8) CuO + H2 Bài 2. ( 2 điểm)
N
Phương trình phản ứng: (mỗi phương trình đúng được 0,25 điểm)
- Cho vài giọt dung dịch iot vào 4 mẫu thử:
(0,5điểm)
00
B
+ Mẫu nào có màu xanh. Mẫu đó là tinh bột
10
- Cho Na2CO3 vào 3 mẫu thử còn lại.
(0,5điểm)
3
+ Mẫu nào có sủi bọt khí. Mẫu đó CH3COOH.
ẤP
2+
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
C
- Cho Na vào 2 mẫu chứa C2H5OH và C6H6. (0,5điểm)
A
+ Mẫu nào có sủi bọt khí. Mẫu đó là C2H5OH.
H
Ó
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (0,5điểm)
-L
Í-
- Mẫu thử cuối cùng đó là C6H6
ÁN
Bài 3. ( 2 điểm)
TO
a/ Khi cho hỗn hợp qua bình dung dịch brom chỉ có etilen tác dụng: CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
0,025 mol nBr2 netilen
(0,25điểm)
0,025 mol 4 0, 025 (mol) 160
(0,25điểm)
%C2H4 = 20% %CH4 = 80%
(0,25điểm)
b/ C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O 0,025
0,05
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
(0,25điểm)
0,1 mol www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 0,1
0,1
(0,25điểm)
0,2 mol nCO 2 nCa (OH )2
1 => tạo 1 muối
(0,25điểm)
N
nco2 0,15 (mol); nCa (OH )2 0,15 (mol);
0,15 mol
N
0,15 mol
H Ơ
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O mCO2 + mH2O = 11,1 gam; mCaCO 3 0,15.100 = 15gam
TP .Q
U
Y
(0,25điểm)
Khối lượng dung dịch giảm 15 – 11,1 = 3,9 gam
(0,25điểm)
ẠO
Bài 4. ( 2 điểm)
5,4g
26,7g
G
2(MA +3.35,5)
Ư N
2MA
3x mol
x mol
3H2SO4
→
Al2(SO4)3
+
3H2
(0,25điểm) (0,25điểm)
y mol 2
3
3y mol 2
y mol
3H2
(0,125điểm)
10
+
+
(0,25điểm)
ẤP
5, 4 x y 27 x 0,1 133,5 x 342 y 30, 45 y 0,1 2
2+
2Al
2AlCl3
00
x mol
→
TR ẦN
6HCl
B
+
H
=> MA = 27 (Al) b) 2Al
(0,25điểm)
Đ
a) 2A + 3Cl2 → 2ACl3
Ó
A
C
(0,25điểm)
Í-
H
3.0,1 3.0, 05 = 0,6 M; b = CM H2SO4 = = 0,3 M 0,5 0,5
(0,25điểm)
-L
a = CM HCl =
ÁN
c) Mỗi phương trình hóa học đúng, đầy đủ được 0,125 điểm
TO
dpnc 1. 2Al2 O3 4Al 3O 2 criolit t 2. 4Al + 3O 2 2Al2 O3
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
0
3. 2Al + 2H 2 O + 2NaOH 2NaAlO 2 3H 2
Bài 5. ( 1 điểm) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O x mol mdd axit =
x mol
60.x 40.x ; mdd NaOH = a% 10%
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
(0,25điểm)
x mol (0,25điểm)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
mdd sau = mdd axit + mdd NaOH =
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com 60.x 40.x 82.x + = a% 10% 10, 25%
(0,25điểm)
a = 15%
(0,25điểm)
x mol
Y
56.15 = 0,0525 mol 160.100
(0,2 điểm)
U
nCuSO4 ban đầu =
x mol
N
x mol
TP .Q
x mol
(0,2 điểm)
H Ơ
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
N
Bài 6. ( 1 điểm)
64.x – 56.x = 0,16 => x = 0,02 mol
(0,2 điểm)
ẠO
mCuSO4 còn lại = (0,0525 – 0,02). 160 = 5,2 gam
(0,2 điểm)
Ư N
G
Đ
mFeSO4 = 0,02. 152 = 3,04 gam
(0,2 điểm)
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
*Lưu ý: HS có thể làm theo cách khác đúng cũng được điểm tối đa.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
TỈNH ĐĂK NÔNG
Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2011 MÔN THI: HÓA HỌC
ĐỀ DỰ BỊ
H Ơ
N
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1. ( 2 điểm) mỗi phản ứng 0,2 điểm
Y
N
dpnc 4Al + 3O2 1. 2Al2O3 Criolit
a.
TP .Q
U
2. 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe t 2FeCl3 3. 2Fe + 3Cl2 4. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl t Fe2O3 + H2O
Đ
0
5. Fe(OH)3
6. CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 t C2H4 7. C2H2 + H2 Pd
Ư N
0
G
b.
ẠO
0
t ,xt,as (-CH2 - CH2-)n 8. n CH2 = CH2
TR ẦN
H
0
t ,xt,as C6H6 9. 3C2H2 0
Fe,t C6H5Br + HBr 10 C6H6 + Br2
2+
3
10
00
Bài 2. ( 2 điểm) Nhận biết mỗi chất 0,5 điểm - Trích mẫu thử - Cho vài giọt dung dịch iot vào 4 mẫu thử:
B
0
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
+ Mẫu nào có màu xanh. Mẫu đó là tinh bột (0,5điểm) - Cho Na2CO3 vào 3 mẫu thử còn lại. + Mẫu nào có sủi bọt khí. Mẫu đó CH3COOH. (0,5điểm) 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O - Cho bạc nitrat trong amoniac vào 2 mẫu còn lại chứa glucozơ và C6H6. + Mẫu có kết tủa bạc là glucozơ. (0,5điểm) C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag - Mẫu thử cuối cùng,cho nước vào ( lắc, để yên một lúc sau).thấy có sự tách lớp, chất không tan nổi lên trên.Mẫu đó là C6H6 (0,5điểm)
Ỡ N
G
Bài 3. ( 2 điểm)
(0,25điểm)
BỒ
ID
Ư
a. Gọi công thức phân tử của hidrocacbon A là CxHy nCO2 = 0,2 mol, nH2O = 0,2 mol CxHy + O2
(0,25điểm)
→ x CO2 + H2O
1 mol
x mol
mol
0,1 mol
0,2 mol
0,2 mol
x = 2, y = 4
(0,25điểm)
Công thức phân tử của A là C2H4; Công thức cấu tạo của A là CH2=CH2
(0,25điểm)
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
b.
C2H4
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
(0,25điểm)
+ Br2 → C2H4Br2
x mol
x mol
(0,25điểm)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 2y mol
N
ymol
(0,25điểm)
%C2H4 = 51,85% ; %C2H2 = 48,15%
(0,25điểm)
U
Y
N
H Ơ
28 x 26 y 5, 4 x 0,1 160 x 320 y 4,8 y 0,1
TP .Q
Bài 4. ( 2 điểm) a/ Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2↑ x mol
ẠO
x mol
(0,25điểm)
TR ẦN
b/ Chất rắn còn lại là Cu: mCu = 1,86 gam => % Cu = 31%
00
(0,25điểm)
0,09 mol
2+
A
0,06 mol
→ Al2(SO4)3 + 3 Fe
C
3 FeSO4
(0,25điểm) (0,25điểm)
ẤP
% Al = 100 – 31– 42 = 27% +
(0,25điểm)
3
10
0, 045.56 .100 = 42% 6
c/ 2 Al
(0,25điểm)
B
56 x 27 y 4,14 x 0, 045 3 3, 024 y 0, 06 x 2 y 22, 4
% Fe =
H
Ư N
3 y mol 2
y mol
(0,25điểm)
G
Đ
2 Al + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2↑
Ó
0, 09 = 0,3 lit = 300 ml 0,3
H
(0,25điểm)
-L
Bài 5. ( 1 điểm)
Í-
V=
32 = 0,2 mol; 160
(0,25điểm)
TO
ÁN
nBr2 =
G
Gọi công thức phân tử của A là CxHy, vì có một liên kết ba nên có phản ứng: 2 Br2 → CxHyBr4
0,1 mol
0,2 mol
(0,25điểm)
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
CxHy +
MA = 40 gam
(0,25điểm)
Công thức phân tử của A: C3H4, Công thức cấu tạo của A: CH 3 C CH
(0,25điểm)
Bài 6. ( 1 điểm)
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu x mol
x mol
x mol
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
(0,2 điểm)
x mol
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
(0,2 điểm)
64.x – 56.x = 0,16 => x = 0,02 mol
(0,2 điểm)
mCuSO4 còn lại = (0,0525 – 0,02). 160 = 5,2 gam
(0,2 điểm)
mFeSO4 = 0,02. 152 = 3,04 gam
(0,2 điểm)
H Ơ
56.15 = 0,0525 mol 160.100
nCuSO4 ban đầu =
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
*Lưu ý: HS có thể làm theo cách khác đúng cũng được điểm tối đa.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ĐỀ DỰ BỊ
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 22 tháng 6 năm 2012 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
H Ơ
(Cho: Al=27; Mg=24; Fe=56; Cl=35,5; C=12; H=1; O=16; Br=80)
Y
N
Câu 1: (2 điểm)
TP .Q
U
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (mỗi mũi tên một phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có). Al AlCl3 Al(NO3)3 Al(OH)3 Al2O3
ẠO
Câu 2: (2 điểm)
Ư N
G
Đ
Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất lỏng: CH3COOH, H2O, NaOH, C2H5OH và Ba(OH)2. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết từng lọ chất lỏng. Viết phương trình hóa học.
TR ẦN
H
Câu 3: (2 điểm)
B
Hòa tan 15,80 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch A. Biết rằng trong hỗn hợp X số mol Al bằng số mol Mg. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
10
00
Câu 4: (2 điểm)
H Í-
Câu 5: (2 điểm)
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Nung nóng Cu trong không khí được hỗn hợp rắn A. Hoà tan hỗn hợp rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi hắc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu được khí G và kết tủa M. Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E, E vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
1. Cho 3,36 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) khí etilen (C2H4) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 4,83 gam rượu etylic (C2H5OH). Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp khí X gồm metan (CH4), axetilen (C2H2) và propylen (C3H6) thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác khi cho 448 ml (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí X qua dung dịch brom dư thì thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp khí X. --------------------Hết-----------------(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: .................................................... ; SBD: .......................................... Giám thị 1: ............................................................... ; Giám thị 2: .................................
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ĐỀ DỰ BỊ
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 22 tháng 6 năm 2012 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
H Ơ
(Cho: Al=27; Mg=24; Fe=56; Cl=35,5; C=12; H=1; O=16; Br=80)
Y
N
Câu 1: (2 điểm)
TP .Q
U
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (mỗi mũi tên một phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có). Al AlCl3 Al(NO3)3 Al(OH)3 Al2O3
ẠO
Câu 2: (2 điểm)
Ư N
G
Đ
Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất lỏng: CH3COOH, H2O, NaOH, C2H5OH và Ba(OH)2. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết từng lọ chất lỏng. Viết phương trình hóa học.
TR ẦN
H
Câu 3: (2 điểm)
B
Hòa tan 15,80 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch A. Biết rằng trong hỗn hợp X số mol Al bằng số mol Mg. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
10
00
Câu 4: (2 điểm)
H Í-
Câu 5: (2 điểm)
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Nung nóng Cu trong không khí được hỗn hợp rắn A. Hoà tan hỗn hợp rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi hắc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu được khí G và kết tủa M. Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E, E vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
1. Cho 3,36 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) khí etilen (C2H4) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 4,83 gam rượu etylic (C2H5OH). Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp khí X gồm metan (CH4), axetilen (C2H2) và propylen (C3H6) thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác khi cho 448 ml (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí X qua dung dịch brom dư thì thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp khí X. --------------------Hết-----------------(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: .................................................... ; SBD: .......................................... Giám thị 1: ............................................................... ; Giám thị 2: .................................
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2010 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Y
N
H Ơ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẠO
TP .Q
U
Câu 1: (2,0 điểm) Axit acrylic có công thức cấu tạo CH2 = CH – COOH. Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng giữa axit acrylic với Na, NaOH, dung dịch brom, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng).
H
Ư N
G
Đ
Câu 2: (2,0 điểm) Trong phòng thí nghiệm có 4 bình thủy tinh không màu bị mất nhãn mỗi bình chứa 1 chất khí sau đây: CH4, C2H2, CO2, CO2. Hãy cho biết phương pháp nhận biết ra từng chất. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
00
B
TR ẦN
Câu 3: (1,0 điểm) Trung hòa 125ml dung dịch axit hữu cơ X có công thức CnH2n+1COOH 0,4M bằng dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,8gam muối khan. Xác định công thức của axit X?
A
C
ẤP
2+
3
10
Câu 4: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,24lit (đktc) hỗn hợp A gồm metan và etilen cần 8gam oxi. a. Xác định thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp A? b. Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được khi đốt cháy A hấp thụ hoàn toàn vào 250ml dung dịch NaOH, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn được 19,9gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH?
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
Câu 5: (2,5 điểm) Để trung hòa một dung dịch có chứa 189gam HNO3, đầu tiên người ta dùng dung dịch có chứa 112gam KOH. Sau đó lại cho thêm dung dịch Ba(OH)2 25% để trung hòa hết axit. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
------------------Hết -----------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: ............................................. ; SBD:........................................................ Giám thị 1: ........................................................ ; Giám thị 2: .............................................
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
N
H Ơ
(Cho biết: C = 12; H = 1; O = 16; Mg = 24; Ba = 137; Na = 23; K = 39; Cu = 64; Cl = 35,5; Ca = 40; Al = 27; )
N
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 28 tháng 8 năm 2013 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Y
Câu 1: (2 điểm)
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: 1) Rượu etylic + Na 2) Nhôm + dung dịch NaOH 3) Axit axetic + CaCO3 4) Na dư + dung dịch AlCl3
Ư N
Câu 2: (2 điểm)
TR ẦN
H
Cho 5 dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn riêng biệt gồm: H2SO4 loãng, K2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2 và Mg(NO3)2. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử duy nhất, hãy phân biệt 5 dung dịch trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình phản ứng minh họa (nếu có). Câu 3: (2 điểm)
3
10
00
B
Hòa tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp X gồm một kim loại R và một oxit của nó vào nước thu được 400 ml dung dịch Y chứa một chất tan duy nhất của nồng độ 0,05M và thoát ra 0,224 lít khí hiđro (đktc). Xác định kim loại R ?
2+
Câu 4: (2 điểm)
Ó
A
C
ẤP
1) X là một hiđrocacbon ở thể khí. Trong X, cacbon chiếm 75% về khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của X. 2) Đốt cháy hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp A gồm: X, C2H2 và C2H4 cần V lít không khí (đktc), thu được 11,2 lít khí CO2 và m gam nước. Tính V và m.
H
Cho biết: oxi chiếm 20% thể tích không khí.
-L
Í-
Câu 5: (2 điểm)
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Cho ba chất: C2H6, C2H4O2 và C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C. Biết rằng: - Chất A và C phản ứng được với Na. - Chất B rất ít tan trong nước. - Chất A phản ứng được với NaOH. 1) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B và C. 2) Để hòa tan hết 20 gam CaCO3 thì cần tối thiểu bao nhiêu lít dung dịch A nồng độ 0,5M.
-----------------Hết----------------(Giám thị không giải thích gì thêm).
Họ và tên thí sinh:..................................... , SBD: ................................................................... Giám thị 1: ................................................ , Giám thị 2:...........................................................
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
N
H Ơ
(Cho biết: C = 12; H = 1; O = 16; Mg = 24; Ba = 137; Na = 23; K = 39; Cu = 64; Cl = 35,5; Ca = 40; Al = 27; )
N
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 28 tháng 8 năm 2013 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Y
Câu 1: (2 điểm)
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: 1) Rượu etylic + Na 2) Nhôm + dung dịch NaOH 3) Axit axetic + CaCO3 4) Na dư + dung dịch AlCl3
Ư N
Câu 2: (2 điểm)
TR ẦN
H
Cho 5 dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn riêng biệt gồm: H2SO4 loãng, K2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2 và Mg(NO3)2. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử duy nhất, hãy phân biệt 5 dung dịch trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình phản ứng minh họa (nếu có). Câu 3: (2 điểm)
3
10
00
B
Hòa tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp X gồm một kim loại R và một oxit của nó vào nước thu được 400 ml dung dịch Y chứa một chất tan duy nhất của nồng độ 0,05M và thoát ra 0,224 lít khí hiđro (đktc). Xác định kim loại R ?
2+
Câu 4: (2 điểm)
Ó
A
C
ẤP
1) X là một hiđrocacbon ở thể khí. Trong X, cacbon chiếm 75% về khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của X. 2) Đốt cháy hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp A gồm: X, C2H2 và C2H4 cần V lít không khí (đktc), thu được 11,2 lít khí CO2 và m gam nước. Tính V và m.
H
Cho biết: oxi chiếm 20% thể tích không khí.
-L
Í-
Câu 5: (2 điểm)
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Cho ba chất: C2H6, C2H4O2 và C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C. Biết rằng: - Chất A và C phản ứng được với Na. - Chất B rất ít tan trong nước. - Chất A phản ứng được với NaOH. 1) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B và C. 2) Để hòa tan hết 20 gam CaCO3 thì cần tối thiểu bao nhiêu lít dung dịch A nồng độ 0,5M.
-----------------Hết----------------(Giám thị không giải thích gì thêm).
Họ và tên thí sinh:..................................... , SBD: ................................................................... Giám thị 1: ................................................ , Giám thị 2:...........................................................
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG ĐỀ CHÍNH THỨC
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 22 tháng 6 năm 2011 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Cu(NO3)2
N
H Ơ
N
Câu 1: ( 2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học theo sơ đồ sau:
TP .Q
U
Y
CuCl2
ẠO
Câu 2: ( 2,0 điểm) Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống nghiệm đựng một dung dịch là: Rượu Etylic, axit
G
Đ
Axetic, Hồ tinh bột và Benzen. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch trên. Viết các phản ứng hóa học nếu có.
TR ẦN
hoàn toàn, thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng.
H
Ư N
Câu 3: ( 2,0 điểm) Khi cho 2,8 lít hỗn hợp etilen và metan đi qua bình đựng nước brom dư để phản ứng xảy ra
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
a. Tính thành phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp? Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít hỗn hợp trên, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng 150ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam? Câu 4: ( 2,0 điểm) Cho 5,4 gam một kim loại A (hóa trị III) tác dụng hoàn toàn với khí clo, thu được 26,7 gam muối. a. Xác định kim loại A. b. Cho 5,4 gam kim loại trên tác dụng vừa đủ với 500 ml hỗn hợp dung dịch HCl a mol/l và H2SO4 b mol/l thu được 30,45 gam hỗn hợp muối. Tính a, b. c. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên là một phản ứng)
-L
Í-
O2 dpnc (Criolit ) dung dich NaOH A 2 O3 A B C (1) (2) (3)
TO
ÁN
Câu 5: ( 1,0 điểm) Giả sử một dung dịch axit axetic có nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
Câu 6: ( 1,0 điểm) Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng (II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì (II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam. Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng trong hai phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hòa tan như nhau. (Cho: H=1; C=12; O=16; Na=23; Al=27; Ca=40; S=32; Cl=35,5; Zn=65; Fe=56; Br=80; N = 14; Pb = 207; Ag = 108; Cu = 64 ) ------------------Hết -----------------(Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn) Họ và tên thí sinh: ............................................ .; SBD:.................................................. Giám thị 1: ........................................................ ; Giám thị 2: ........................................
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 1: ( 2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học theo sơ đồ sau:
Y
N
(1) (2) (3) (4) (5) a. Al2 O3 Al Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe 2 O3
N
ĐỀ DỰ BỊ
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 22 tháng 6 năm 2011 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
H Ơ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
U
(6) (7) (8) b. CaC2 axetilen etilen polietilen
TP .Q
(9) (10) benzen brombenzen
Đ
ẠO
Câu 2: ( 2,0 điểm) Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống nghiệm đựng một dung dịch là: Glucozơ, axit Axetic, hồ tinh bột và Benzen. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch trên.
Ư N
G
Viết các phản ứng hóa học nếu có.
10
00
B
TR ẦN
H
Câu 3: ( 2,0 điểm) Cho hidrocacbon A: a. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hidrocacbon A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A. b. Cho 0,54 gam hỗn hợp X gồm hidrocacbon A và axetilen tác dụng vừa đủ với 4,8 gam brom. Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Câu 4: ( 2,0 điểm) Khi hòa tan 6 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe và Al trong axit clohidric dư thì tạo thành 3,024 lít hiđro (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn) a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại. c) Cho 6 gam hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch sắt (II) sunfat 0,3M. Tính V. Câu 5: ( 1,0 điểm) A là hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết ba. Khi cho 4 gam A tác dụng với dung dịch brom dư thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
Câu 6: ( 1,0 điểm) Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 56 gam dung dịch CuSO4 15 %. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam. Tính khối lượng các muối trong dung dịch sau phản ứng. (Cho: H=1; C=12; O=16; Na=23; Al=27; Ca=40; S=32; Cl=35,5; Zn=65; Fe=56; Br=80; N = 14; Pb = 207; Ag = 108; Cu = 64 ) ------------------Hết -----------------(Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn) Họ và tên thí sinh: ..............................................; SBD: ................................................. Giám thị 1: ........................................................; Giám thị 2: ........................................
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Viết phương trình phản ứng Nhận biết
Y
Cộng
Tổng hợp
Số câu
x
Điểm
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
5
10
G
Đ
x
U
Mức độ nhận thức Vận Phân dụng tích
Thông hiểu
TP .Q
Nhận biết
ẠO
Mức độ Lĩnh vực
N
H Ơ
N
BẢNG XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 1O NĂM HỌC : 2012 – 2013 MÔN HÓA HỌC
Ư N
Bài tập (kim loại tác dụng với axit, nồng độ dung dịch) Tính chất của etilen, axetilen, tính chất của kim loại và hợp chất Đốt cháy hợp chất hữu cơ
TR ẦN
H
x
x
2+
3
10
00
B
x
C
ẤP
Tổng
TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN
NGƯỜI LẬP 1. Trần Quốc Dũng 2. Phạm Đình Khởi
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
DUYỆT C ỦA CTHĐ RA ĐỀ
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Viết phương trình phản ứng Nhận biết
Y
Cộng
Tổng hợp
Số câu
x
Điểm
1
2
1
2
1
2
1
2
1
2
5
10
G
Đ
x
U
Mức độ nhận thức Vận Phân dụng tích
Thông hiểu
TP .Q
Nhận biết
ẠO
Mức độ Lĩnh vực
N
H Ơ
N
BẢNG XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 1O NĂM HỌC : 2012 – 2013 MÔN HÓA HỌC
Ư N
Bài tập (kim loại tác dụng với axit, nồng độ dung dịch) Tính chất của etilen, axetilen, tính chất của kim loại và hợp chất Đốt cháy hợp chất hữu cơ
TR ẦN
H
x
x
2+
3
10
00
B
x
C
ẤP
Tổng
TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN
NGƯỜI LẬP 1. Trần Quốc Dũng 2. Phạm Đình Khởi
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
DUYỆT C ỦA CTHĐ RA ĐỀ
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1 KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 22 tháng 6 năm 2012 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
H Ơ
N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 1 (2 điểm) 1. Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong mỗi trường hợp sau (nếu có): a. Canxi oxit và axit nitric. b. Sắt(III) sunfat và Bari hiđroxit. 2. Khí etilen (C2H4) có lẫn một ít tạp chất là khí sunfurơ (SO2). Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch tạp chất trên. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
ĐÁP ÁN ĐIỂM CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2+ H2O 0,5 Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaSO4 0,5 - Cho hỗn hợp khí trên qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí SO2 bị hấp 0,75 thụ, etilen không bị hấp thụ → thu được etilen tinh khiết - Pt: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,25 Câu 2: (2 điểm) Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng các dung dịch không màu: Ba(OH)2, NaCl, NaOH, Na2SO4, HCl. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
CÂU 1 1a. 1b. 2
ĐÁP ÁN ĐIỂM - Trích mỗi chất một ít cho vào 5 ống nghiệm riêng biệt qua mỗi lần thí nghiệm - Cho quỳ tím vào 5 ống nghiệm trên: + Quỳ hóa đỏ là ống nghiệm chứa HCl 0,25 + Quỳ hóa xanh là 2 ống nghiệm chứa 2 chất: Ba(OH)2 và NaOH 0,25 (nhóm I) + Quỳ không đổi màu là 2 ống chứa NaCl và Na2SO4 (nhóm II) 0,25 - Lấy một dung dịch trong nhóm I cho vào 2 ống nghiệm ở nhóm II 0,5 + Nếu không có hiện tượng → chất lấy ở nhóm I là NaOH 0,25 + Nếu có kết tủa trắng → chất lấy ở nhóm I là Ba(OH)2, ống nghiệm tạo kết tủa với Ba(OH)2 chứa Na2SO4, ống nghiệm không tạo kết tủa là NaCl. 0,5 Pt: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ (trắng) + 2NaOH Câu 3: (2 điểm) Hòa tan 1,66 gam hỗn hợp (X) gồm Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch (Y) và 1,12 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (X).
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
CÂU 2
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2
CÂU 3
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
n
H2 = 1,12: 22,4 = 0,04 mol Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Fe Pt: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. x 1,5x Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. y y
H Ơ
N
0,5
Y
N
0, 5
U
1,5 x y 0,05 =>x = y = 0,02 mol 27 x 56 y 1,66 0,54 mAl = 0,02. 27 = 0,54 gam => %mAl= .100 =32,53% 1,66
TP .Q
ta có hệ:
ẠO
0, 5
Đ
%mFe= 100% - 32,53% = 67,47%
0,5
00
B
ĐÁP ÁN Chất phản ứng với NaOH là: CH3COOH và (C17H35COO)3C3H5. Pt: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Chất phản ứng với dung dịch brom là: , CH3-C≡CH, CH2=CH2. Pt: CH3-C≡CH + 2Br2 → CH3-CBr2-CHBr2. CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
3
10
CÂU 4 a.
TR ẦN
H
Ư N
G
Câu 4: (2 điểm) Cho các chất CH3COOH, CH3-C≡CH, CH2=CH2, CH3-CH2OH, CH4, (C17H35COO)3C3H5. a. Chất nào phản ứng với dung dịch NaOH, viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Chất nào phản ứng với dung dịch brom, viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
C
ẤP
2+
b.
ĐIỂM 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Câu 5: (2 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,78 gam axetilen (C2H2) rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m (gam) kết tủa và khối lượng dung dịch giảm a (gam) so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Tìm m và a. 2. Cho 0,672 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch brom C%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch brom và khối lượng tăng lên của dung dịch brom sau phản ứng.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3
N H Ơ
0,25
N
C2H2 = 0,78: 26 = 0,03 mol pt: 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O (1) 0,03 0,06 0,03 n n Từ pt (1) => CO2 = 0,06 mol , H2O = 0,03 mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (2) 0,06 0,06 m Từ pt(2) => m = CaCO3 = 0,06.100 = 6 gam Khối lượng dung dịch giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) a = 6 – (0,06.44 + 0,03.18) = 2,82 gam n hỗn hợp = 0,672: 22,4 = 0,03 mol n CH4 = nC2H4 = 0,03:2 = 0,015 mol - cho hỗn hợp qua dung dịch brom thì chỉ có C2H4 phản ứng và bị giữ lại. - pt: C2H4 + Br2 → C2H4Br2. 0,015 0,015 n Từ pt => Br2 = 0,015 mol => mBr2 = 0,015.160 = 2,4 gam
ĐIỂM 0,25
Y
ĐÁP ÁN n
U
CÂU 5 1.
TP .Q
0,25
0,25 0,25
2,4 .100 = 1,2% 200
B
C% =
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
2.
0,25
0,25
3
10
00
- khối lượng dung dịch brom tăng lên chính là khối lượng C2H4 bị hấp thụ =0,015. 28 = 0,42 gam. 0,25
2+
Chú ý:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
- Học sinh không cân bằng phản ứng trừ nửa số điểm. - Học sinh có thể có nhiều cách giải khác nhau nên khi chấm cần căn cứ vào bài làm của học sinh. Nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2010 MÔN THI: HÓA HỌC
Đáp án
Điểm
U
Y
Câu
N
H Ơ
N
HƯỚNG DẪN CHẤM
t 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2
xt , t 0
2SO3
ẠO
(1 đ)
TP .Q
0
1. a
(1 đ)
TR ẦN
0
Ư N
t C4H9OH + 6O2 4CO2 + 5H2O
1. b
1
H
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
G
Đ
SO3 + H2O H2SO4
t CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 nCO2 + (n-1)H2O 0
00
B
MnO2 + 4HClđặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O 1
10
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 - Trích mẫu thử. - Dùng que đóm còn tàn than hồng cho vào các mẫu thử. + Khí làm que đóm bùng cháy là O2. + Nếu que đóm tắt là: N2; CO2; H2; CH4. - Dẫn lần lượt mỗi khí qua nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước là: CO2. - Đốt cháy 3 khí: + H2 và CH4 cháy còn N2 không cháy. + Sau đó dẫn sản phẩm cháy mỗi khí vào cốc nước vôi trong dư, ở cốc nào nước vẩn đục => khí cháy là: CH4. t PTHH: 2H2 + O2 2H2O t CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
ẤP
0,25 0,5
-L
Í-
H
Ó
A
C
(2 đ)
2+
3
2
G
TO
ÁN
0
0
3,384 12 100% 92, 29% 44 1 0, 694 1 %H 2 100% 7, 71% 18 1
3. a
mCO2 %C
(1,5 đ)
mH 2O
Ỡ N Ư ID
BỒ
0,5
%O = 100% – (92,29% + 7,71%) = 0 % → Không có oxi → A chỉ có C và H → CTPT dạng CxHy x: y
92, 29 7, 71 : 1:1 12 1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,75
0,5
0,25
0,25 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N
H Ơ
N
0,5
0,5
U
(1 đ)
→ Công thức đơn giản (CH)n Ta có MA= 29 2,69 78 (CH)n =78 → 13n = 78 → n = 6 Vậy CTPT của A là C6H6 PTPƯ: C6H6 + Br2 C6H5Br (B) + HBr (C) (1) HBr + NaOH NaBr + H2O (2) HCl + NaOHdư NaCl + H2O (3) Từ (3): nNaOH dư = nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol Từ (2): nHBr = nNaOH(2) = 2.0,5 – 0,5 = 0,5 mol Từ (1): n = nHCl = nNaOH(2) = 0,5 mol
TP .Q
3. b
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
C6H6
6
ẠO
Vậy mA = mC H = 0,5x78 = 39 gam. 6
5
0,5
H
(1)
(2)
(3)
ẤP
2+
3
10
00
B
(1 đ)
Đặt x, y, z là số mol của Mg, Al, Cu 2Mg + O2 2MgO x 0,5x x 4Al + 3O2 2Al2O3 y 0,75y 0,5y 2CuO 2Cu + O2 z 0,5z z MgO + 2HCl MgCl2 + H2O x 2x Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 0,5y 3y CuO + 2HCl CuCl2 + H2O z 2z Nhận xét: noxi = ¼ nHCl Bảo toàn khối lượng trong PƯ (1,2,3)
TR ẦN
4
Ư N
G
6
Đ
mB = mC H Br = 0,5 x 157 = 78,5 gam.
Y
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
H
Ó
A
C
0,5
17, 4 10,52 = 0,215mol 32
0,25
Í-
-L
noxi =
Thể tích dung dịch HCl 1,25M cần dùng:
0,86 = 0,688 lít 1, 25
=688ml.
0,25
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
naxit = 0,215 . 4 = 0,86 mol
5 (2,5 đ)
a. Số mol Cu = 32:64 = 0,5 mol Số mol AgNO3 = 0,5.1 = 0,5 mol PTPƯ: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag x 2x x 2x Theo PTPƯ:1 mol Cu tạo 2 mol Ag => mtăng = 108.2 – 64 = 152 g Theo bài ra: x mol Cu tạo 2x mol Ag => mtăng = 62,4 – 32 = 30,4 g
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,5
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
=> x = 30,4:152 = 0,2 mol Vậy trong dung dịch Y có 0,2 mol Cu(NO3)2 và (0,5 2.0,2) = 0,1 mol AgNO3 dư => CM(Cu(NO ) ) = 0,2:0,5 = 0,4 (M) CM(AgNO ) = 0,1:0,5= 0,2 (M) b. PTPƯ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (1) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (3) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (4) CuO + H2 → Cu + H2O (5) Đặt số mol Al2O3, Fe2O3, CuO phản ứng với axit lần lượt là x, y, z mol Ta có: 102x + 160y + 80z = 4,22 (I) Theo PTPƯ (1), (2), (3): nHCl = 6x + 6y + z = 0,8.0,2(II) Đặt số mol Al2O3, Fe2O3, CuO phản ứng với H2 lần lượt là kx, ky, kz mol Ta có: kx + ky + kz = 0,08 (III) Theo PTPƯ (4), (5): nnước = 3ky + kz = 1,8;18 = 0,1 (IV) Giả hệ (I), (II), (III), (IV): k = 2; x = 0,01; y = 0,01; z = 0,02
0,5
3 2
U
Y
N
H Ơ
N
0,5
0,5
0,25
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
3
00
B
0,01.102.100% = 24,17% 4,22
10
=> %Al2O3 =
3
0,01.160.100% = 37,91% 4,22
2+
% Fe2O3 =
0,25
C
ẤP
%CuO= 100% - 24,17% - 37,91% = 37,92%
BỒ
ID
Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Lưu ý: Những cách làm khác đáp án nhưng đúng vẫn tính điểm tối đa. ------------------Hết ------------------
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
1 KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Khóa ngày 22 tháng 6 năm 2012 MÔN THI: HÓA HỌC (CHUYÊN) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
H Ơ
N
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK NÔNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 1 (2 điểm) 1. Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong mỗi trường hợp sau (nếu có): a. Canxi oxit và axit nitric. b. Sắt(III) sunfat và Bari hiđroxit. 2. Khí etilen (C2H4) có lẫn một ít tạp chất là khí sunfurơ (SO2). Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch tạp chất trên. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
ĐÁP ÁN ĐIỂM CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2+ H2O 0,5 Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaSO4 0,5 - Cho hỗn hợp khí trên qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí SO2 bị hấp 0,75 thụ, etilen không bị hấp thụ → thu được etilen tinh khiết - Pt: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,25 Câu 2: (2 điểm) Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng các dung dịch không màu: Ba(OH)2, NaCl, NaOH, Na2SO4, HCl. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
CÂU 1 1a. 1b. 2
ĐÁP ÁN ĐIỂM - Trích mỗi chất một ít cho vào 5 ống nghiệm riêng biệt qua mỗi lần thí nghiệm - Cho quỳ tím vào 5 ống nghiệm trên: + Quỳ hóa đỏ là ống nghiệm chứa HCl 0,25 + Quỳ hóa xanh là 2 ống nghiệm chứa 2 chất: Ba(OH)2 và NaOH 0,25 (nhóm I) + Quỳ không đổi màu là 2 ống chứa NaCl và Na2SO4 (nhóm II) 0,25 - Lấy một dung dịch trong nhóm I cho vào 2 ống nghiệm ở nhóm II 0,5 + Nếu không có hiện tượng → chất lấy ở nhóm I là NaOH 0,25 + Nếu có kết tủa trắng → chất lấy ở nhóm I là Ba(OH)2, ống nghiệm tạo kết tủa với Ba(OH)2 chứa Na2SO4, ống nghiệm không tạo kết tủa là NaCl. 0,5 Pt: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ (trắng) + 2NaOH Câu 3: (2 điểm) Hòa tan 1,66 gam hỗn hợp (X) gồm Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch (Y) và 1,12 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (X).
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
CÂU 2
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2
CÂU 3
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
n
H2 = 1,12: 22,4 = 0,04 mol Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Fe Pt: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. x 1,5x Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. y y
H Ơ
N
0,5
Y
N
0, 5
U
1,5 x y 0,05 =>x = y = 0,02 mol 27 x 56 y 1,66 0,54 mAl = 0,02. 27 = 0,54 gam => %mAl= .100 =32,53% 1,66
TP .Q
ta có hệ:
ẠO
0, 5
Đ
%mFe= 100% - 32,53% = 67,47%
0,5
00
B
ĐÁP ÁN Chất phản ứng với NaOH là: CH3COOH và (C17H35COO)3C3H5. Pt: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Chất phản ứng với dung dịch brom là: , CH3-C≡CH, CH2=CH2. Pt: CH3-C≡CH + 2Br2 → CH3-CBr2-CHBr2. CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
3
10
CÂU 4 a.
TR ẦN
H
Ư N
G
Câu 4: (2 điểm) Cho các chất CH3COOH, CH3-C≡CH, CH2=CH2, CH3-CH2OH, CH4, (C17H35COO)3C3H5. a. Chất nào phản ứng với dung dịch NaOH, viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Chất nào phản ứng với dung dịch brom, viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
C
ẤP
2+
b.
ĐIỂM 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Câu 5: (2 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,78 gam axetilen (C2H2) rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m (gam) kết tủa và khối lượng dung dịch giảm a (gam) so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Tìm m và a. 2. Cho 0,672 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch brom C%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch brom và khối lượng tăng lên của dung dịch brom sau phản ứng.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3
N H Ơ
0,25
N
C2H2 = 0,78: 26 = 0,03 mol pt: 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O (1) 0,03 0,06 0,03 n n Từ pt (1) => CO2 = 0,06 mol , H2O = 0,03 mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (2) 0,06 0,06 m Từ pt(2) => m = CaCO3 = 0,06.100 = 6 gam Khối lượng dung dịch giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) a = 6 – (0,06.44 + 0,03.18) = 2,82 gam n hỗn hợp = 0,672: 22,4 = 0,03 mol n CH4 = nC2H4 = 0,03:2 = 0,015 mol - cho hỗn hợp qua dung dịch brom thì chỉ có C2H4 phản ứng và bị giữ lại. - pt: C2H4 + Br2 → C2H4Br2. 0,015 0,015 n Từ pt => Br2 = 0,015 mol => mBr2 = 0,015.160 = 2,4 gam
ĐIỂM 0,25
Y
ĐÁP ÁN n
U
CÂU 5 1.
TP .Q
0,25
0,25 0,25
2,4 .100 = 1,2% 200
B
C% =
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
2.
0,25
0,25
3
10
00
- khối lượng dung dịch brom tăng lên chính là khối lượng C2H4 bị hấp thụ =0,015. 28 = 0,42 gam. 0,25
2+
Chú ý:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
- Học sinh không cân bằng phản ứng trừ nửa số điểm. - Học sinh có thể có nhiều cách giải khác nhau nên khi chấm cần căn cứ vào bài làm của học sinh. Nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial