BÀI GIẢNG POWERPOINT MỸ PHẨM PMY 443 DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

Page 1

BÀI GIẢNG MỸ PHẨM DÀNH CHO DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC

vectorstock.com/27117080

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

BÀI GIẢNG POWERPOINT MỸ PHẨM PMY 443 DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN PPT VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ MỸ PHẨM ( 2 giờ)

2


MỤC TIÊU 1

Trình bày được định nghĩa mỹ phẩm

2

Trình bày được phân loại, mục đích sử dụng mỹ phẩm

3

Trình bày đặc điểm, cấu tạo, một số vấn đề liên quan và nhu cầu sử dụng mỹ phẩm của các đối tượng của mỹ phẩm 3


NỘI DUNG BÀI HỌC

• LỊCH SỬ SỬ DỤNG MỸ PHẨM • ĐỊNH NGHĨA MỸ PHẨM Da

• PHÂN LOẠI • MỤC ĐÍCH- TÁC DỤNG

Môi Tóc

Móng

• PHẠM VI SỬ DỤNG MỸ PHẨM

Răng, miệng

• ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG MỸ PHẨM 4


PHẦN 1: LỊCH SỬ, ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, MỤC ĐÍCH, PHẠM VI SỬ DỤNG MỸ PHẨM (1 giờ)


Xem video: 100 Years of Movie Makeup | Allure https://www.youtube.com/watch?v=CWSXxIBVZAU

https://fb.watch/6iG-v_XTmI/



HISTORY

1. LỊCH SỬ SỬ DỤNG MỸ PHẨM

5


1. LỊCH SỬ SỬ DỤNG MỸ PHẨM  4000 năm trước CN, người Ai Cập đã kẻ lông mày với Kohl.

 1500 trước CN, người TQ và NB đã dùng bột gạo để bôi lên mặt, bôi móng tay 100 năm sau công nguyên, người La Mã làm đẹp bằng cách sử dụng rượu vang để đánh má hồng, hình xăm, sử dụng lúa mạch và bơ để trị mụn.  Những năm 300-400, Henna được sử dụng ở Ấn Độ.  Trung cổ: nước hoa phổ biến ở Pháp  TK XIX, hợp chất hóa học thay thế hợp chất TN  1913, Mascara ra đời 6


2. ĐỊNH NGHĨA MỸ PHẨM

A "cosmetic" is any substance used to clean, improve or change the complexion, skin, hair nails or teeth. Cosmetics include beauty preparations (makeup, perfume, skin cream, nail polish) and grooming aids (soap, shampoo, shaving cream, deodorant). Government of Canada

A cosmetic, by definition, is a preparation for beautifying or otherwise altering the appearance of a part of human body including face, hair, teeth, hand and nails, depilatories and suntain lotions. H.W.Hibbot, Handbook of cosmetics science, Pergamon press, 1963. 7


2. ĐỊNH NGHĨA MỸ PHẨM

Một “Sản phẩm mỹ phẩm” là bất kỳ một chất hoặc một chế phẩm được được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay/móng chân, môi và phía bên ngoài cơ quan sinh dục) hoặc tiếp xúc với răng và niêm mạc miệng, với mục đích duy nhất hay chủ yếu là làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức và/ hoặc cải thiện mùi của cơ thể và/ hoặc bảo vệ hay duy trì chúng trong điều kiện tốt. “Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm” 8


3. PHÂN LOẠI MỸ PHẨM

Theo đối tượng sử dụng Theo dạng bào chế

Theo nguồn gốc mỹ phẩm

Da, lông, tóc, móng,…. Dung dịch, hỗn dịch, gel, kem,.. Hóa mỹ phẩm, dược mỹ phẩm… 9


3. PHÂN LOẠI MỸ PHẨM “Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm” Kem, nhũ tương, sữa (lotion,gel và dầu dùng cho da (tay, mặt, chân, vv...)

Xà phòng vệ sinh, xà phòng khử mùi, vv...

Mặt nạ (ngoại trừ những sản phẩm hoá chất lột da mặt)

Nước hoa, nước vệ sinh và nước hoa toàn thân

Nền màu (dạng nước, nhão hoặc bột)

Các chế phẩm dùng khi tắm

Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, phấn vệ sinh, vv...

Chế phẩm làm rụng lông, tóc 10


3. PHÂN LOẠI MỸ PHẨM “Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm” Sản phẩm chăm sóc tóc

Sản phẩm chăm sóc và trang điểm móng

Sản phẩm cạo râu

Sản phẩm giữ vệ sinh

Sản phẩm trang điểm và tẩy trang mặt và mắt

Sản phẩm dùng trong tắm nắng

Sản phẩm để dùng cho môi

Sản phẩm làm trắng da

Sản phẩm chăm sóc răng và miệng

Sản phẩm chống nhăn 11


3. PHÂN LOẠI MỸ PHẨM

DƯỢC MỸ PHẨM (pharma- cosmetic)

Thảo luận : SỰ KHÁC BIỆT GIỮA DƯỢC MỸ PHẨM VÀ MỸ PHẨM THÔNG THƯỜNG 12


3. PHÂN LOẠI MỸ PHẨM Liên đoàn thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm (Federal Food, Drug & Cosmetics – FDC) Chế phẩm bảo vệ da chống tia nắng mặt trời Chế phẩm chống sâu răng

Các shampoo trị gàu Các chế phẩm chống ra mồ hôi, chế phẩm khử mùi

1


3. PHÂN LOẠI MỸ PHẨM DƯỢC MỸ PHẨM là loại mỹ phẩm được nghiên cứu, bào chế như một dược phẩm, tuân thủ theo tất cả các quy định nghiêm ngặt về nghiên cứu, sản xuất và thử nghiệm của một dược phẩm. Dược mỹ phẩm

Mỹ phẩm thông thường

Hoạt chất, thành phần Chỉ định Hạn dùng Kê đơn ……. 13


4. MỤC ĐÍCH, TÁC DỤNG CỦA MỸ PHẨM Nguyên tắc chung: mỹ phẩm chỉ được ghi những công dụng có

lợi như một mỹ phẩm chứ không phải là công dụng có lợi về mặt y học hay điều trị. Theo định nghĩa  6 mục đích Làm sạch hơn

MỸ PHẨM

Làm sạch Làm thơm

Bảo vệ

Bảo vệ/ ĐK tốt nhất Giữ/ ĐK tốt nhất

Làm đẹp

Thay đổi hình thức Điều chỉnh mùi

14



KEM CHỐNG NẮNG


5. PHẠM VI SỬ DỤNG

Tổng doanh số các sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 Nguồn: Euromonitor International from official statistics, trade associations, trade press, company research, store checks, trade interviews, trade sources

17


5. PHẠM VI SỬ DỤNG


5. PHẠM VI SỬ DỤNG

24


5. PHẠM VI SỬ DỤNG Khảo sát trên 458 nữ > 16 tuổi trên toàn quốc


5. PHẠM VI SỬ DỤNG


6. CÁC ĐỐI TƯỢNG CỦA MỸ PHẨM Da

Răng

Móng

Môi Cấu tạo Một số vấn đề Nhu cầu Tóc 27


6.1 Da 6.1.1 Đặc điểm cấu tạo sinh học

Bảo vệ Cảm giác Điều hòa nhiệt độ cơ thể

20


Thiết bị soi da Nghiên cứu 2.585 phụ nữ 18-80 tuổi trong 20092011 (Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật bản, Caucasian)


6.1 Da 6.1.1 Đặc điểm cấu tạo sinh học

Mật độ lỗ chân lông (LCL) “Facial skin pores: a multiethnic study”, Flament et al,2015.

Sự thay đổi LCL theo thời gian

21


6.1 Da 6.1.1 Đặc điểm cấu tạo sinh học

Kích thước LCL “Facial skin pores: a multiethnic study”, Flament et al,2015.

22


6.1 Da 6.1.1 Đặc điểm cấu tạo sinh học

Hiểu biết rõ về loại da của mình sẽ giúp cho việc chăm sóc da hiệu quả, sử dụng đúng loại mỹ phẩm cần thiết cho da, cũng như chữa trị các vấn đề của da

Lượng nước Đặc điểm của làn da

Lượng dầu Độ nhạy cảm 23


6.1 Da 6.1.1 Đặc điểm cấu tạo sinh học

Da thường

Da khô

Loại da Da hỗn hợp

Da dầu 24


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Điền từ Một “Sản phẩm mỹ phẩm” là bất kỳ một chất hoặc tiếp xúc một chế phẩm được …………….với những bộ bên ngoài cơ thể phận ……………………..con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay/móng chân, môi và phía bên ngoài của cơ quan sinh dục) tiếp xúc với răng và niêm mạc miệng hoặc………………………………………….,với mục đích duy nhất hay chủ yếu làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, và/hoặc là…………………………… cải thiện mùi của cơ thể và/hoặc bảo vệ hay duy trì chúng trong điều kiện tốt.


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 2.Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về dược mỹ phẩm : A.DƯỢC MỸ PHẨM là loại mỹ phẩm được nghiên cứu, bào chế như một loại mỹ phẩm. B. DƯỢC MỸ PHẨM tuân thủ theo tất cả các quy định bảo quản của một dược phẩm. Vì vậy dược mỹ phẩm vừa mang đặc tính của mỹ phẩm, vừa có thêm công dụng giúp điều trị, phục hồi của một dược phẩm. C. DƯỢC MỸ PHẨM là loại mỹ phẩm được nghiên cứu, bào chế như một dược phẩm, tuân thủ theo tất cả các quy định nghiêm ngặt về nghiên cứu, sản xuất và thử nghiệm của một dược phẩm. Vì vậy dược mỹ phẩm vừa mang đặc tính của mỹ phẩm, vừa có thêm công dụng giúp điều trị, phục hồi của một dược phẩm.


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ASEAN, (2003) Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. 2. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế - Trường Đại học Dược Hà Nội. 3.Flament, F., Francois, & Bazin, R. (2015). Facial skin pores: a multiethnic study. Clinical, cosmetic and investigational dermatology, 8, 85. 4. Q& Me Organization,(2019)“Survey on Vietnamese usage of beauty services”.


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ MỸ PHẨM ( 2 giờ)

2


MỤC TIÊU 1

Trình bày được định nghĩa mỹ phẩm

2

Trình bày được phân loại, mục đích sử dụng mỹ phẩm

3

Trình bày đặc điểm, cấu tạo, một số vấn đề liên quan và nhu cầu sử dụng mỹ phẩm của các đối tượng của mỹ phẩm 3


NỘI DUNG BÀI HỌC

• LỊCH SỬ SỬ DỤNG MỸ PHẨM • ĐỊNH NGHĨA MỸ PHẨM Da

• PHÂN LOẠI • MỤC ĐÍCH- TÁC DỤNG

Môi Tóc

Móng

• PHẠM VI SỬ DỤNG MỸ PHẨM

Răng, miệng

• ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG MỸ PHẨM 4


PHẦN 2: CÁC ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG MỸ PHẨM (1 giờ)


6. CÁC ĐỐI TƯỢNG CỦA MỸ PHẨM Da

Răng

Móng

Môi Cấu tạo Một số vấn đề Nhu cầu Tóc 7


6.1 Da 6.1.1 Đặc điểm cấu tạo sinh học

Xem video: Khoa học về làn da https://www.youtube.com/watch?v=OxPlCkTKhzY

20


6.1 Da 6.1.1 Đặc điểm cấu tạo sinh học

Bảo vệ Cảm giác Điều hòa nhiệt độ cơ thể

20


6.1 Da 6.1.2 Một số yếu tố liên quan đến vấn đề của da Một số vấn đề da

Đặc điểm

Da nhạy cảm

Gồm: da mụn, rosacea, nóng rát châm chích và viêm da tiếp xúc Da dầu, da khô, da thường vẫn có khả năng nhạy cảm như nhau.

Sự lão hóa

- Nếp nhăn. - Lão hóa tự nhiên, lão hóa quang học.

Độ ẩm của da

- Da mềm mại, mượt mà: 15-20 % - Da khô, tạo lớp vảy <10 %

Vit trong chăm sóc da

Vit tan trong dầu: A,E,F,K Vit tan trong nước: B1, B6, C. - Melamin màu đen và melanin màu da. - Yếu tố ảnh hưởng hình thành nám và tàn nhang

Sắc tố Melanin

25


6.1 Da 6.1.2 Một số yếu tố liên quan đến vấn đề của da

26


6.1 Da 6.1.2 Một số yếu tố liên quan đến vấn đề của da

Cơ chế sản sinh Melanin 28


6.1 Da 6.1.3 Nhu cầu sử dụng mỹ phẩm

Trị mụn

Giảm kích ứng Chống lão hóa

Trị thâm, sạm, nám, làm trắng,… Duy trì độ ẩm

Cung cấp vitamin cho da 30


6.1 Da 6.1.3 Nhu cầu sử dụng mỹ phẩm

31


6.2 Môi

Phân loại Da Môi Tuyến nhờn Có Không Lớp sừng Dày Rất mỏng Thành phần giữ Nhiều Ít ẩm tự nhiên NMF Tốc độ bay hơi Chậm Nhanh nước Lượng H2O Nhiều Ít

Khả năng giữ ẩm kém 32


6.2 Môi

Sự bắt màu

Giữ ẩm

Son trang điểm

Son 1 dưỡng 6 ẩm

1


6.3 Tóc

1 7


6.3 Tóc Các chất bẩn trên tóc

Thuốc nhuộm tóc, thuốc uốn

Gàu

tóc, keo xịt

Một số bệnh khác

Dầu gội, dầu xả

Vệ sinh, chăm sóc tóc

Dầu trị gàu…

1 8


6.4 Móng

1 9


6.5 Răng, miệng

5.4. Răng

2 0


TỔNG KẾT Định nghĩa

Phân loại

chất/ chế phẩm

Danh mục 20 loại theo ASEAN

Đối tượng

tiếp xúc  bên ngoài cơ thể/ Đối tượng

Một số vấn đề

Chế phẩm

Da

Lão hóa, giữ ẩm, vitamin, sắc tố melamin, chăm sóc da

Phấn/ Kem

● thay đổi diện mạo, hình thức

Môi

Bắt màu, giữ ẩm

Son

● và/hoặc điều chỉnh mùi cơ thể

Tóc

Bẩn, gàu, vệ sinh chăm sóc tóc

Shampoo

● và/hoặc bảo vệ chúng

Móng

Làm đẹp

Sơn móng

● hoặc giữ chúng trong đk tốt.

Răng, miệng

Làm đẹp, bệnh răng miệng

Kem đánh răng

răng, niêm mạc miệng

mục đích duy nhất/ chính (6) ● làm sạch

●làm thơm

21


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.ASEAN, (2003) Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. 2. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế - Trường Đại học Dược Hà Nội. 3.Flament, F., Francois, & Bazin, R. (2015). Facial skin pores: a multiethnic study. Clinical, cosmetic and investigational dermatology, 8, 85. 4. Q& Me Organization,(2019)“Survey on Vietnamese usage of beauty services”.


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG II: CÁC NGUYÊN LIỆU, THÀNH PHẦN DÙNG TRONG MỸ PHẨM (3 giờ)


1

Trình bày đặc điểm, vai trò các thành phần cơ bản của mỹ phẩm.

2

Trình bày được một số vấn đề liên quan đến nước sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm

3

Trình bày sơ lược về bao bì đóng gói mỹ phẩm

4

Trình bày cơ chế, công dụng của một số hoạt chất trong chế phẩm chăm sóc da hiện nay


CHƯƠNG II Bài 1: CÁC NHÓM TÁ DƯỢC CƠ BẢN DÙNG TRONG MỸ PHẨM Bài 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT MỸ PHẨM Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM Bài 4: MỘT SỐ HOẠT CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CÁC CHẾ PHẨM CHĂM SÓC DA


Bài 1: CÁC NHÓM TÁ DƯỢC CƠ BẢN DÙNG TRONG MỸ PHẨM ( 1 giờ)


BÀI 1: CÁC NHÓM TÁ DƯỢC CƠ BẢN DÙNG TRONG MỸ PHẨM • CÁC NGUYÊN LIỆU THÂN DẦU • NHÓM NGUYÊN LIỆU THÂN NƯỚC • CHẤT CHỐNG OXI HÓA • CHẤT GIỮ ẨM • CHẤT SÁT TRÙNG, DIỆT KHUẨN • CHẤT BẢO QUẢN

• CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT • CHẤT MÀU • HƯƠNG LIỆU TINH DẦU


MỤC TIÊU 1. Kể tên các nhóm tá dược cơ bản dùng trong mỹ phẩm và chức năng của chúng. 2. Nêu một vài tá dược điển hình trong từng nhóm và đặc tính của chúng. 3. Nắm được cách lựa chọn một vài tá dược và

nồng độ an toàn của các tá dược được đề cập đến.


1. Các nguyên liệu thân dầu

o o o o

o o o o o

DẦU và MỠ Dầu thầu dầu Dầu olive Dầu hoa trà (Camellia) Dầu hạt Maca

HYDROCARBON Parafin Petrolatum (Vaseline) Ceresin Sáp vi tinh thể Squalane

SÁP o Sáp Carnauba o Sáp Candelilla o Sáp ong o Lanolin

o o o o o

CÁC ACID BÉO CAO PHÂN TỬ Acid lauric Aicd Palmitic Acid Myristic Acid Stearic Acid Isostearic


1. Các nguyên liệu thân dầu

VAI TRÒ TD THÂN DẦU Tạo cảm giác dễ chịu khi sử dụng

Làm giảm lượng ẩm mất qua da

Tạo thể chất, hòa tan hoạt chất thân dầu


2. Các tá dược thân nước Nhóm tạo gel có nguồn gốc thiên nhiên. Nhóm tạo gel polyme của acid acrylic (nhóm carbopol). Nhóm tá dược PEG.

Nhóm tá dược tạo gel là dẫn chất của cellulose.


2. Các tá dược thân nước


3. Chất hoạt động bề mặt

Là thành phần quan trọng trong sản xuất mỹ phẩm.

Tương tác, hấp phụ lên bề mặt tiếp xúc và làm giảm đáng kể sức căng bề mặt.



3. Chất hoạt động bề mặt HỖ TRỢ HÒA TAN, TẠO ĐỘ ĐỤC

LÀM SẠCH- TẠO BỌT o Xà phòng tẩy rửa o Dầu gội đầu ( Natri lauryl sunlfat) DƯỠNG DA o Một số chất diện hoạt cũng có khả năng dưỡng da: Cetrimonium Chlorid, Behentrimonium Chlorid

o Bao quanh các phân tử kém phân cực, hòa tan vào pha phân cực (micell tới hạn) o Hòa tan tinh dầu, hương liệu o Tạo độ đục trong dầu gội, sữa tắm,.

CẢI THIỆN CẢM GIÁC o Khắc phục cảm giác nhờn dính, phân bố kém khi thoa lên da. o Các loại kem dưỡng thể,..


3. Chất hoạt động bề mặt

4

Lưỡng tính

Không ion hóa Tween, span… 1

3

1

2

Anion (-COO-, -SO-3, -SO4-) Các alkylbenzen sulfonat, các sulfat rượu béo… Cation -NR1R2R3+ Clorua dimetyl di-stearyl amoni …


3. Chất hoạt động bề mặt CHỈ SỐ HLB (Hydrophilic-Lipophilic Balance) Mỗi chất diện hoạt đều có chỉ số HLB riêng HLB càng cao  Hóa chất dễ hòa tan trong nước HLB càng thấp  Hóa chất dễ hòa tan trong các dung môi thân dầu. GIÁ TRỊ HLB

PHẠM VI ỨNG DỤNG

1,5-3

Chống tạo bọt

4-6

Nhũ tương N/D

7-9

Giữ ẩm, gây thấm

8-18

Nhũ tương D/N

13-15

Chất tẩy rửa

15-18

Chất làm tăng độ hòa tan


3. Chất hoạt động bề mặt Chất diện hoạt Sorbitan trioleat Glyceryl oleat Sorbitan oleat Sorbitan stearat Steareth-2 Steareth-4 PEG-8 stearat Nonoxynol-5 Nonoxynol-9 PEG-4 sorbitan perolat PEG-25 dầu thầu dầu hydrogen hóa TEA oleat

Giá trị HLB 1,8 2,8 4,3 4,7 4,9 9,7 11,1 10,0 13,0 9,0 10,08 12,0


4. Chất giữ ẩm

VAI TRÒ ?  Hút hơi nước từ không khí ẩm cho đến khi đạt được cân bằng.  Thêm vào các chế phẩm, đặc biệt là các loại mỹ phẩm dầu trong nước, để tránh cho lớp kem bị khô.  Chỉ có thể làm giảm tốc độ mất hơi nước vào không khí, không loại trừ được hoàn toàn sự khô sản phẩm.


4. Chất giữ ẩm

LÝ TƯỞNG  Hút ẩm và duy trì độ ẩm.

VÔ CƠ :CaCl2 CƠ KIM :natri lactat HỮU CƠ :PEG, glycerin,…

 Độ nhớt phù hợp.

 Màu, mùi, vị thích hợp.  Không độc và không kích thích, không tương kỵ các thành phần.

 Không bay hơi, không đóng rắn hay kết tinh ở nhiệt độ thông thường.  Trung tính trong các phản ứng.  Không đắt tiền.


5. Chất sát trùng, diệt khuẩn Xà phòng, dầu gội đầu, kem đánh răng,…

Chất diệt khuẩn

Chất sát trùng

• Giảm bớt tình trạng • - Hôi miệng • - Mùi cơ thể • - Trứng cá

• Chống lại các vi sinh vật trên da, đầu hay trong khoang miêng

Triclosan + Phenol và cresol +Bisphenol +Tương hợp với các anion: hexaclorophen, diclorophen, bithionol, irgasan DP 300. + CDH: cation : muối amoni bậc 4 (Dowicil 200, clohexidin), lưỡng tính + Các hợp chất halogen, hợp chất thủy ngân


6. Chất bảo quản

Vai trò Chất BQ hay sử dụng

Điều kiện lí tưởng

Nồng độ an toàn

Văn bản quản lý Chất bảo quản

Ngăn ngừa hư hỏng sản phẩm Bảo vệ người tiêu dùng


6. Chất bảo quản  Không độc, không gây kích thích

 Bền với nhiệt  Tương hợp với các thành phần khác  Nên có hoạt tính ở nồng độ thấp

 Giữ được hiệu quả trong phạm vi pH rộng  Có hiệu quả đối với nhiều vi sinh vật  Dễ tan, không mùi, không màu, không bay hơi


6. Chất bảo quản

Tên chất Este p-hydroxy benzoat

Nồng độ an toàn 0,3%: an toàn 5-10%: PƯ có hại không nhiều Dd bão hòa: kích thích đối với mắt

Acid benzoic Acid sorbic Acid dehydro acetic

An toàn <0,5% đã gây kích ứng ban đỏ An toàn

Hợp chất amonium bậc 4 <0,1%: an toàn Formaldehyd Kích thích da  hạn chế sử dụng


6. Chất bảo quản


7. Chất chống oxy hóa Độ ẩm, nồng độ oxy, bức xạ cực tím, chất xúc tác, sự có mặt chất chống oxy hóa.

OXY HÓA

SẢN PHẨM

HỎNG, BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT


7. Chất chống oxy hóa

Bền, hiệu quả trong khoảng pH rộng

Phản ứng tạo sản phẩm oxy hóa tan được

Lý tưởng

Không màu, không mùi, không độc

Tương hợp với cấu tử sản phẩm và bao gói

 Chất chống oxy hóa phenol    

Nhựa guaiacum Acid nordihydrogualaretic Các tocopherol Các gallat

 Chất chống oxy hóa non-phenol  Acid ascorbic  Ascorbyl palmitat  Acid citric, phosphoric, tartaric, EDTA


8. Chất màu Màu dùng trong mỹ phẩm

Tan

Trong alcol

Trong nước

Không tan Trong dầu

Vô cơ

Phẩm hữu cơ TH Màu

Màu Màu oxid Màu xanh biếc

Hữu cơ

Màu đen Màu xanh lá

Lake

Màu pha tạp Màu kim loại


8. Chất màu 1. Beta-caroten 2. Carthamin 3. Cochineal, acid carminic

Nguồn cung cấp không ổn định

Kém bềnạ

Màu tự nhiên

Kém đa dạng bạn

Độ an toàn cao, tác dụng tốt 29


8. Chất màu


9. Hương liệu tinh dầu (chất tạo mùi)

 Một số tinh dầu quan trọng: hoa hồng, trầm hương húng quế, tràm, bạch đàn, sả java, bạc hà, bạch đàn chanh, màng tang…  Một số loài động vật có các tuyến hormon tiết ra các chất có mùi thơm: cầy hương,

 Hương liệu được bán tổng hợp.


9. Hương liệu tinh dầu (chất tạo mùi)

• Tinh dầu ngoài có giá trị về mùi hương còn có giá trị trị liệu. • Các hương liệu tổng hợp ít bay hơi, rẻ, giữ mùi lâu hơn tinh dầu.

Hương liệu là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây dị ứng trong mỹ phẩm


TỔNG KẾT 1. Nguyên liệu cơ bản  Dầu – mỡ – sáp

 Chất bảo quản

 Nhóm tá dược thân nước

 Chất chống oxy hóa

 Chất hoạt động bề mặt

 Chất màu

 Chất giữ ẩm

 Hương liệu, mùi

 Chất sát trùng, diệt khuẩn

33


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ASEAN, (2003) Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. 2. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế - Trường Đại học Dược Hà Nội. 3. Bộ Y tế (2018), Công văn 6777/QLD-MP: Về việc cập nhật quy định về các chất dùng trong mỹ phẩm 4. Cosmetic Ingredient Review (12/01/2019), https://www.cir-safety.org/ingredients.


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG II: CÁC NGUYÊN LIỆU, THÀNH PHẦN DÙNG TRONG MỸ PHẨM (3 giờ)


1

Trình bày đặc điểm, vai trò các thành phần cơ bản của mỹ phẩm.

2

Trình bày được một số vấn đề liên quan đến nước sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm

3

Trình bày sơ lược về bao bì đóng gói mỹ phẩm

4

Trình bày cơ chế, công dụng của một số hoạt chất trong chế phẩm chăm sóc da hiện nay


CHƯƠNG II Bài 1: CÁC NHÓM TÁ DƯỢC CƠ BẢN DÙNG TRONG MỸ PHẨM Bài 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT MỸ PHẨM Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM Bài 4: MỘT SỐ HOẠT CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CÁC CHẾ PHẨM CHĂM SÓC DA


Bài 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT MỸ PHẨM (30 phút) Xem video: Water in the Chemical Industry https://www.youtube.com/watch?v=PN5d1nHOOsc


BÀI 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT MỸ PHẨM

1

Vai trò

2

Thành phần Ion vô cơ

3

Yếu tố ảnh hưởng

4

Làm sạch và xử lý nước cấp

5

Hệ thống cung cấp nước

Vi sinh vật


BÀI 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT MỸ PHẨM

Một mô hình xử lý nước trong công nghiệp sản xuất Dược / Mỹ phẩm


BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM (30’)

Theo thông tư 06 của Bộ Y tế, bao bì thương phẩm của mỹ phẩm là bao bì chứa đựng mỹ phẩm và lưu thông cùng với mỹ phẩm, gồm 2 loại: bao bì trực tiếp và bao bì ngoài.

 Bao bì trực tiếp  Bao bì ngoài 9


BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM

Chức năng Các dạng bao bì

 Chai, lọ thủy tinh

 Dạng túi nhỏ

 Hộp bằng kim loại  Hộp bằng giấy  Ống bằng chất dẻo  Hộp dạng ống  Chai bằng chất dẻo

Kiểm tra

Tính thấm Độ bền

Tính tương hợp 10


BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM (30’)

Chức năng

Chứa đựng được sản phẩm Ngăn giữ được sản phẩm

 Chức năng bảo vệ  Tiện lợi  Lôi cuốn khách hàng

Bảo vệ được sản phẩm Nhận dạng được sản phẩm Bán được sản phẩm một cách nhanh nhất Thể hiện những nét đặc trưng cho sản phẩm Chi phí, lợi nhuận

11


BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM (30’)

Các dạng bao bì

12


BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM (30’)

Kiểm tra Việc kiểm tra bao bì nhằm đảm bảo chất lượng của bao bì xuất xưởng, khả năng sử dụng của bao bì, đồng thời loại bỏ các bao bì không đáp ứng được yêu cầu. Việc kiểm tra bao bì được thực hiện hai lần:

 Trong quy trình sản xuất bao bì  Trước khi đưa vào quy trình đóng gói sản phẩm.

13


BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM (30’)

Kiểm tra

Tính thấm

 Nước: Đo độ hao hụt bằng phương pháp cân trong khoảng thời gian nhất định ở điều kiện ổn định về nhiệt độ và độ ẩm.  xây dựng đồ thị biểu diễn lượng ẩm hao hụt so với lượng ẩm có mặt ban đầu  xác định được loại vật liệu và

hình dáng bao bì thích hợp cho từng loại sản phẩm

14


BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM (30’)

Kiểm tra

Tính thấm

 Hương thơm: - Không thể xác định bằng phương pháp cân khối lượng.

- Trong phòng thí nghiệm có thể dùng phương pháp sắc kí hoặc đơn giản hơn có thể sử dụng cảm quan, thông qua kinh nghiệm của người quan sát.

15


BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM (30’)

Kiểm tra

Hình ảnh trong một phòng thí nghiệm


BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM (30’)

Kiểm tra

Độ bền

Thông thường, người ta đo độ bền kéo, độ bền nổ, độ bền xé và độ bền va đập, riêng đối với những bao bì bằng thủy tinh và chất dẻo, cần được kiểm tra thêm khả năng rơi vỡ.  giúp đưa ra những phương án thiết kế bao bì có độ bền cao.

17


BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM (30’)

Kiểm tra

Tính tương hợp

- Kiểm tra sự tương tác trực tiếp của chúng bằng cách ngâm vật liệu vào sản phẩm ở môi trường kín trong một khoảng

thời gian nhất định. - Các thông số vật liệu làm bao bì và sản phẩm như màu sắc, hình dạng, cấu trúc, khối lượng bao bì được quan sát và

đánh giá, từ đó đưa ra kết luận về khả năng sử dụng vật liệu làm bao bì. 18


BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM (30’)

Kiểm tra

Kiểm tra bao bì của mỹ phẩm


TỔNG KẾT

1. Nguyên liệu cơ bản  Dầu – mỡ – sáp

 Chất bảo quản

 Nhóm tá dược thân nước

 Chất chống oxy hóa

 Chất hoạt động bề mặt

 Chất màu

 Chất giữ ẩm

 Hương liệu, mùi

 Chất sát trùng, diệt khuẩn 2. Nước 3. Bao bì đóng gói 20


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1.Vì sao nước lại là thành phần chiếm nhiều tỉ lệ nhất trong đa số các chế phẩm mỹ phẩm? Trình bày một số phương pháp xử lý nước dùng trong công nghiệp sản xuất Dược/ Mỹ phẩm hiện nay? 2. Các tiêu chí đánh giá bao bì của mỹ phẩm? Trình bày ưu nhược điểm của từng loại bao bì?


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ASEAN, (2003) Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. 2. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế - Trường Đại học Dược Hà Nội. 3. Bộ Y tế (2018), Công văn 6777/QLD-MP: Về việc cập nhật quy định về các chất dùng trong mỹ phẩm 4. Cosmetic Ingredient Review (12/01/2019), https://www.cir-safety.org/ingredients.


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG II: CÁC NGUYÊN LIỆU, THÀNH PHẦN DÙNG TRONG MỸ PHẨM (3 giờ)

GV: Phan Thị Thu Trang Email: phantttrang47@gmail.com


1

Trình bày đặc điểm, vai trò các thành phần cơ bản của mỹ phẩm.

2

Trình bày được một số vấn đề liên quan đến nước sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm

3

Trình bày sơ lược về bao bì đóng gói mỹ phẩm

4

Trình bày cơ chế, công dụng của một số hoạt chất trong chế phẩm chăm sóc da hiện nay


CHƯƠNG II Bài 1: CÁC NHÓM TÁ DƯỢC CƠ BẢN DÙNG TRONG MỸ PHẨM Bài 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT MỸ PHẨM Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ ĐÓNG GÓI MỸ PHẨM Bài 4: MỘT SỐ HOẠT CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CÁC CHẾ PHẨM CHĂM SÓC DA


BÀI 4: MỘT SỐ HOẠT CHẤT TRONG MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA HIỆN NAY (1 giờ)

Hoạt chất có tác dụng làm trắng da • Arbutin, acid Kojic, vit C và dẫn chất, niacin, niacinamid, nicotinamid, hydroquinon và dẫn chất, tretinoin…

Hoạt chất có tác dụng trị mụn • Retinol, tea tree oil, Sulfur, Benzoyl Peroxide, nhóm acid AHAs và BHAs,…

Các hoạt chất lên men


1. Các hợp chất có tác dụng làm trắng da


1. Các hợp chất có tác dụng làm trắng da

 Chiết xuất từ quả Bearberry.  Sử dụng rộng rãi trong các dòng dưỡng trắng da của Nhật Bản và Hàn Quốc.

Công thức cấu tạo của Arbutin  Kiểm soát sự sản sinh melanin của arbutin đã được chứng minh qua nhiều thử nghiệm in vivo và in vitro.


1. Các hợp chất có tác dụng làm trắng da

 Chiết xuất từ nấm và quá trình lên men của gạo.  Kojic Acid có tác dụng ức chế enzyme tyrosinase sản Công thức cấu tạo của Kojic Acid

sinh melanin.  Thường

Kojic

Acid

với

nồng độ 1-4% sẽ cho tác dụng làm trắng da..


1. Các hợp chất có tác dụng làm trắng da Niacin, Niacinamide, Nicotinamide  Là dẫn xuất của vitamin B3 và khá an toàn, lành tính.  Những dẫn xuất này hoạt động trên da bằng cách ngăn chặn các melanin di chuyển đến lớp da phía trên cùng, làm hạn chế sự xuất hiện của các vết thâm nám.  Chúng còn có chức năng dưỡng ẩm, chống oxy hóa và bảo vệ cho làn da của bạn khỏi những tác động xấu từ môi trường bên ngoài


1. Các hợp chất có tác dụng làm trắng da

Vitamin C (acid ascorbic) Để kiểm soát sự sản sinh melanin: +làm giảm hợp chất trung gian của melanin là dopaquinone trong phản ứng tyrosinase (phản ứng sản xuất melanin từ tyrosine) +làm giảm melanin bị oxy hóa sẫm màu thành các dạng khử sáng màu hơn. Vitamin C rất an toàn nhưng không ổn định.  Vitamin C phosphate (muối magnesium) đã được phát triển do tính ổn định cao của nó trong dung dịch nước. Các dạng sử dụng của vitamin C thường là: LAA, MAP, SAP, AA2G,...


Kem làm trắng da


Kem làm trắng da AZARETIN (INDIA)


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn Nguyên nhân hình thành mụn

Những thay đổi nội tiết tố có thể kích thích sản sinh dầu ở tuyến bã nhờn kết hợp cùng da chết và vi khuẩn P.acnes  tắc nghẽn lỗ chân lông  Khi đó tình trạng viêm da

xảy ra, dẫn đến tổn thương mụn có khi gây đau, sưng đỏ. Những biện pháp trị mụn chủ yếu Hiện nay là các thành phần sẽ hoạt động theo cơ chế:  Tiêu diệt vi khuẩn gây mụn  Làm sạch tế bào chết, làm thông thoáng lỗ chân lông  Loại bỏ dầu thừa và kháng viêm.


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn

Retinol là một loại vitamin A, thuộc nhóm các retinoids 1. Thúc đẩy tốc độ bong da chết và kiềm da tiết dầu, từ đó giúp lỗ chân lông khô thoáng hơn. 2. Khả năng điều trị sẹo, thâm, nám nhờ chức năng kháng khuẩn, kích thích tái tạo tế bào da, tăng cường sản sinh

collagen và chống sưng tấy.


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn Một vài lưu ý khi sử dụng o Nồng độ khởi đầu  0.5  1.0% retinol (tối đa) o Retinol có khả năng tẩy đi lớp tế bào chết trên cùng của da  trong thời gian đầu da có thể sẽ trải qua cảm giác da bị bong tróc và sần sùi (cần rửa mặt sạch và làm khô da với khăn bông mềm để tẩy lớp tế bào chết này đi. Việc làm khô da đồng thời cũng hạn chế tình trạng retinol phản ứng với nước khiến hoạt tính của nó mạnh hơn, khiến làn da bị kích ứng mạnh ) o Khi sử dụng nên nhớ bôi kem chống nắng, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn Tea Tree Oil (tinh dầu tràm trà) Trong tinh dầu tràm trà có chứa các hoạt chất như : Terpien-4-o,

α-terpineol và α-pinene giúp tiêu diệt các vi khuẩn gây mụn P.acnes Benzoyl peroxide Chống khuẩn, giúp tiêu diệt khuẩn mụn P.acnes.

2,5%; 5%; 10%

găn ngừa các dạng mụn không viêm nhiễm Comedones (hay

Comedolytic) theo cơ chết thẩm thấu và xâm nhập sâu vào lỗ chân lông, làm chậm sự tiến triểu của mụn và diệt vi khuẩn gây mụn, tạo điều kiện cho oxy diệt vi khuẩn gây mụn


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn

Lưu huỳnh (Sulfur) Có tác dụng trực tiếp lên hai trong số ba nguyên nhân chính gây ra mụn và có nhiều khả năng tạo ra kết quả khả quan với

da nhờn và nhạy cảm. Giảm độ bóng dầu trên da Hạn chế lỗ chân lông bị bí tắc, nó làm da bong tróc các tế

bào chết một cách hiệu quả, do đó lỗ chân lông được thông thoáng, sạch sẽ hơn.


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn Một vài sản phẩm trị mụn chứa Lưu huỳnh (Sulfur)


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn AHA–AlphaHydroxyAcid Alpha hydroxy acid (AHA) có nguồn gốc chủ yếu từ sữa, trái cây và các loại đường. Các AHA phổ biến nhất là Glycolic acid và Lactic acid. Hai acid này có tính tan trong nước nên chỉ có tác dụng trên bề mặt da. Ngoài ra, AHA còn có các acid khác như: malic acid, citric acid và tartaric acid.


3. Các hợp chất lên men Lên men là một quá trình tự nhiên trong đó tinh bột và đường được chuyển hóa thành những enzyme, acid amin, thông qua hoạt động trao đổi chất của các vi sinh vật có lợi như lactobacillus. Sản phẩm chăm sóc da lên men  Được chuyển hóa chậm rãi trong Mỹ phẩm truyền thống thời gian dài, lên đến vài tuần lễ trong một môi trường nguyên sơ, (không lên men) không có oxy. các thành phần sẽ được bẻ gãy và chia nhỏ. Sử dụng nhiệt độ để hòa trộn các thành phần và  các vi khuẩn có hại cũng như chất hoạt chất sau đó làm độc được loại bỏ một cách tự nhiên, mát trở lại  làm giảm tạo thành những dưỡng chất tốt cho sức khỏe như axit amin, vitamin và hiệu quả của các hoạt chất chống oxy hóa. chất


3. Các hợp chất lên men  Ngũ cốc (

sản sinh ra hai lợi khuẩn Galactomyces,

Lactobacillus), Đậu nành/ đậu tương ( tạo ra men Bacillus Natto, Lactobacillus/ferment soybean),

 Thảo dược (các loại nấm, sâm,..)  Hoa cúc (Chrysanthenum), Hoa bồ công anh (dandelion)  Hoa nhài (jasmine)

 Lô hội (Aloe vera)  Mật ong (honey)  …….


3. Các hợp chất lên men

Lợi ích của các thành phần lên men trong mỹ phẩm  Khả năng thẩm thấu cao  Hạn chế tối đa chất bảo quản  Nồng độ và hàm lượng dưỡng chất vượt trội  Khả năng cấp nước, cấp ẩm, tẩy tế bào chết dịu nhẹ

 Kháng viêm hiệu quả cho những làn da mụn


3. Các hợp chất lên men Một vài lưu ý khi sử dụng: Hạn sử dụng ngắn do chứa ít chất bảo quản (Thời hạn sử dụng sau khi mở nắp của sản phẩm lên men thường dao

động từ 6 đến 12 tháng, và thời hạn cho sản phẩm chưa mở nắp là 24 đến 36 tháng) Cần kiểm tra kĩ lưỡng nguồn gốc của sản phẩm.


Xem video

Acne | Nucleus Health https://www.youtube.com/watch?v=lAx5gwhmsdo


TỔNG KẾT 1. Nguyên liệu cơ bản  Dầu – mỡ – sáp

 Chất bảo quản

 Nhóm tá dược thân nước

 Chất chống oxy hóa

 Chất hoạt động bề mặt

 Chất màu

 Chất giữ ẩm

 Hương liệu, mùi

 Chất sát trùng, diệt khuẩn 2. Nước 3. Bao bì đóng gói 4. Một vài hoạt chất được sử dụng trong các chế phẩm chăm sóc da hiện nay 27


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

1.Trình bày các cơ chế làm trắng da chủ yếu hiện hay? 2.Trình bày một vài hợp chất có khả năng trị liệu làm trắng da có trong mỹ phẩm


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ASEAN, (2003) Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. 2. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế - Trường Đại học Dược Hà Nội. 3. Bộ Y tế (2018), Công văn 6777/QLD-MP: Về việc cập nhật quy định về các chất dùng trong mỹ phẩm 4. Cosmetic Ingredient Review (12/01/2019), https://www.cir-safety.org/ingredients.


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG 3 CÁC CHẾ PHẨM MỸ PHẨM ĐẶC TRƯNG (Thời lượng 4 giờ)

GV: Phan Thị Thu Trang Email: phantttrang47@gmail.com


CHƯƠNG 3 CÁC CHẾ PHẨM MỸ PHẨM ĐẶC TRƯNG Phần 1: MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA Phần 2: MỸ PHẨM CHĂM SÓC MÔI Phần 3: MỸ PHẨM CHĂM SÓC MÓNG Phần 4: MỸ PHẨM CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC Phần 6: TỔNG QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỸ PHẨM

2


Phần 1: MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA (1 giờ)

1

Nắm được mục đích, các thành phần cơ bản, quy trình bào chế chung các sản phẩm đặc trưng mỹ phẩm chăm sóc da.

2

Nhận biết và nêu được vai trò các thành phần cơ bản trong công thức bào chế cụ thể một số các chế phẩm mỹ phẩm thuộc nhóm trên.

3

Nêu được cơ chế bảo vệ của kem chống nắng, chỉ số SPF và ý nghĩa 3


Phần 1: MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA 1.1 DẠNG PHẤN

1.2 MỸ PHẨM CHO MẮT

Dạng phấn mặt

MP cho mông mi MP cho vùng xung quanh mắt

Dạng phấn hồng

1.3 DẠNG KEM Nội dung Kem 05

tẩy

Kem nền

Kem chống nắng Kem đa năng

Kem tay và kem toàn thân 1


1.1. DẠNG PHẤN • Tạo một lớp mỏng mịn màng trên da.

• Hút ẩm và nhờn. • Tạo cảm giác dễ chịu cho người

Mục đích

sử dụng. • Độ bao phủ nhất định và lan rộng tốt • Có khả năng bám dính, hút ẩm và nhờn

• Tạo nét tươi trẻ, thoải mái

Yêu cầu

• Không độc và gây kích ứng • Màu và hương phù hợp 4


1.1. DẠNG PHẤN 1.1.1 Dạng phấn mặt

Tác dụng

Nguyên liệu

Tăng độ phủ trên da

TiO2, ZnO, Kaolin, MgO

Hút ẩm và nhờn

Kaolin, avicel, tinh bột biến tính, CaCO3, MgCO3

Lan rộng và bám dính tốt

M-stearate (M= Mg, Zn), talc

Nguyên liệu tạo nét tươi trẻ

Tinh bột gạo xử lý.

Chất trợ dính

Cetyl alcol, stearyl alcol, GMS, vaselin Vô cơ, hữu cơ 5

Hương và màu


1.1. DẠNG PHẤN 1.1.1 Dạng phấn mặt

Hỗn hợp sáp + Lanolin + dầu khoáng Hỗn hợp lỏng

Hỗn hợp rắn + các nguyên liệu khác

Trộn đều

Hương

Màu Khuấy trộn Kiểm tra Bao bì đóng gói Sản phẩm

6


1.1. DẠNG PHẤN 1.1.2 Dạng phấn hồng

Giống phấn mặt nhưng có liều lượng chất bám dính cao hơn Công thức phấn hồng (tướng dầu) Nguyên liệu % Talc 48 Kaolin 16 Zn stearat 6 ZnO 5 MgCO3 5 Tinh bột 10 TiO2 4 Màu 6 Hương vd Nền phấn vd

7


Một vài chế phẩm khác Dạng cushion

Dạng mouse

Dạng gel

Dạng thỏi

Dạng lỏng

Dạng thạch

Dạng kem

Dạng bột 8


1.2. MỸ PHẨM CHO MẮT

 Mỹ phẩm cho lông mi

Làm tăng vẻ đẹp của mắt

 Mỹ phẩm cho vùng xung quanh mắt

9


1.2. MỸ PHẨM CHO MẮT 1.2.1. Mỹ phẩm cho lông mi

Làm cho lông mi dày và cong hơn --> mắt có điểm nhấn hơn Mascara nền sáp  Thành phần: Parafin, sáp carnauba, lanolin.  Tạo màu đen: lampack ( bồ hóng ống

Mascara dạng kem  Phẩm

màu

tan

trong dầu.  Có thêm chất làm

Mascara dạng lỏng  Được sử dụng

rộng rãi  Nguyên tắc phối chế:

ẩm để giảm sức

Phân tán tốt bột màu

căng bề mặt.

trong dung dịch sệt

khói). 10


1.2. MỸ PHẨM CHO MẮT 1.2.1. Mỹ phẩm cho vùng xung quanh mắt Một số công thức cơ bản

Mascara dạng lỏng Thành phần Rosin (dung dịch alcol 10%) hoặc ethylcellulose Dầu thầu dầu Ethylalcol Lampblack Mascara nền sáp Thành phần Glyceryl monostearat Parafin Carnauba wax Lanolin Lup black

% 60 15 7 8 10

% 3 3 84 10

12


1.2. MỸ PHẨM CHO MẮT 1.2.1. Mỹ phẩm cho vùng xung quanh mắt

Làm nổi bật đôi mắt, làm mắt to hơn, cuốn hút và hấp dẫn hơn

- Chất tạo óng ánh: bismuth oxyclorid, mica phủ với TiO2. - Ánh vàng bột nhũ Cu. - Ánh bạc của bột nhũ Ag. - Viết chì kẻ mắt có ruột: hỗn hợp carbon black và phấn nền.  Phấn mắt  Chì kẻ mắt  Chì kẻ chân mày 13


1.3. DẠNG KEM - Ổn định trong thời gian nhất định

1.3.1 Kem tẩy

- Tạo lớp màng mỏng, đều, mềm

1.3.2 Kem tan và kem nền

mại, bám dính tốt - Không gây cảm giác khó chịu và

pH thích hợp - Dễ sử dụng bảo quản

1.3.3 Kem tay và kem toàn thân 1.3.4

Kem chống nắng

1.3.5

Kem đa năng

- Không độc

- Đạt tiêu chuẩn chung. 14


1.3. DẠNG KEM 1.3.1 Kem tẩy

Nhũ tương: o/w hoặc w/o (30-70% dầu) Lotion ( 15-30 % dầu)  Tẩy rửa các chất bẩn, chất nhờn, tế bào chết, chất bẩn do trang điểm, tẩy lông.  Dễ tan ra trên da và không gây dị ứng da. Thành phần: - Pha dầu, pha nước, hệ nhũ hóa - Chất làm đặc (parafin, sap ong, benton..), chất làm mềm (lanolin, cetyl acol....), chất ổn định, mùi, bảo quản, chống nấm. 15


1.3. DẠNG KEM 1.3.2 Kem tan và kem nền

1.3.3. Kem tay và kem toàn thân

Mục đích

Bảo vệ da và làm đẹp da, Làm mềm mại và làm ẩm lớp che khuyết điểm đã được da bị hư hại, làm trắng làm sạch

Thể chất

Nhũ tương dầu/nước

Thành phần

Nhũ tương dầu/nước

Chất có tác dụng làm liền và Chất làm mềm, chất làm làm phẳng các chỗ da bị nứt ẩm, chất chống nắng, nẻ (allation, phức của hương và chất bảo quản allation, quaternium-19) và chất sát trùng


1.3. DẠNG KEM 1.3.4. Kem chống nắng BỨC XẠ ĐIỆN TỪ

ÁNH SÁNG MẶT TRỜI Tác dụng có lợi: - 7-dehydrocholesterol -> vitamin D Tác dụng có hại: - Đẩy nhanh tình trạng lão hóa - Gây tình trạng kích ứng - Gây rối loạn sắc tố da: thâm, nám, sạm, vết nhăn, khô da.

17


1.3. DẠNG KEM 1.3.4. Kem chống nắng

Loại tia

Tác hại

UVA (Aging, Allergies)

Gây lão hóa da, vết nhăn, nám

UVB (Burning)

Đen da, cháy nắng, ung thư da.

UVC (Carcinogenic)

Gây ung thư ( bị tầng ozon phản xạ hòa toàn)


1.3. DẠNG KEM 1.3.4. Kem chống nắng

* Trong điều kiện sử dụng loại kem chống nắng phù hợp, đúng lượng 19


1.3. DẠNG KEM 1.3.4. Kem chống nắng

SPF

20


1.3. DẠNG KEM 1.3.4. Kem chống nắng CHỈ SỐ SPF (Sun protection factor) Theo định nghĩa của FDA, chỉ số SPF của một chế phẩm chống nắng là đại lượng biểu thị tương quan giữa năng lượng mặt trời cần thiết để gây hiện tượng cháy nắng (minimal erythema dose – MED) trên da được bảo vệ (2mg/cm2) và da không được bảo vệ bởi chế phẩm đó. 𝑀𝐸𝐷𝑐ó 𝑏ả𝑜 𝑣ệ 𝑆𝑃𝐹 = 𝑀𝐸𝐷𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑏ả𝑜 𝑣ệ - Determination of sun protection factor (SPF) of sunscreens by ultraviolet spectrophotometry - Minimal Erythema Dose (MED) Testing

21


1.3. DẠNG KEM 1.3.4. Kem chống nắng Bảo vệ da trước tác động của tia tử ngoại. (phòng chống và hạn chế tác hại) Kem chống nắng

Chống nắng hữu cơ (hóa học) PABA p-aminobenzoates Salicylates Cinnamates Benzophenones Dibenzoymethanes

Chống nắng vô cơ (vật lí)

Zinc oxide (ZnO) Titanium Dioxid (TiO2) 22


J. Pharm. Biomed. Analys. 44, 2007


1.3. DẠNG KEM 1.3.4. Kem chống nắng

Chống nắng vô cơ

Chống nắng hữu cơ

Hấp thụ tia UV cường độ cao bằng Phản xạ tia UV cách kích thích tới mức năng TiO2 không thâm nhập lượng cao hơn Cơ qua lớp thượng bì, ZnO chế Năng lượng dư thừa sẽ được hồi có thể hấp thu hệ thống phục qua phản ứng quang hóa và nhưng rất ít nhiệt. 23


1.3. DẠNG KEM 1.3.4. Kem chống nắng Công dụng tác hại (nếu có)

Tên thành phần

Nồng độ cho phép

PABA

UVB, viêm da dị ứng

<= 15%

Octyl salicylat Trolamin salicylat Titanium dioxid

UVB yếu

<= 5% <= 12%

UVB

<= 25%

DX camphor

Lọc tia UVA là chủ yếu

Avobenzon

UVA, không ổn định với ánh sáng, gây viêm da dị ứng

<= 3%

Menthyl anthranilat

Ổn định, an toàn

<= 5% 24


1.3. DẠNG KEM 1.3.4. Kem chống nắng

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHẢ NĂNG BẢO VỆ CỦA KEM CHỐNG NẮNG VÀ CHỈ SỐ SPF 25


1.3. DẠNG KEM 1.3.4. Kem chống nắng

PA: Protection Factor of UVA

PPD: Persistent Pigment Darkening

Khả năng bảo vệ da khỏi tác hại của tia UVA

26


1.3. DẠNG KEM 1.3.4. Kem chống nắng

SỬ DỤNG KEM CHỐNG NẮNG HIỆU QUẢ - LOẠI KEM CHỐNG NẮNG PHÙ HỢP (loại da, vị trí sử dụng, thành

phần..) - CÁCH SỬ DỤNG KEM CHỐNG NẮNG ( chế phẩm chống nắng đơn

thuần, thời gian, lượng kem (2mg/cm2…) Sunscreen users receive less than half the sun protection they think, study finds July 24, 2018 27


1.3. DẠNG KEM 1.3.4. Kem chống nắng

Xem video Tại sao chúng ta phải sử dụng kem chống nắng https://www.youtube.com/watch?v=ZSJITdsTze0

28


TỔNG KẾT MỸ PHẨM DÀNH CHO DA

Dạng phấn • Dạng phấn mặt • Dạng phấn hồng

Mỹ phẩm cho mắt • Mỹ phẩm dành cho lông mi • Mỹ phẩm dành cho vùng xung quanh mắt

Dạng kem • Kem tẩy, kem tan và kem nền, kem tan, kem toàn thân, kem chống nắng, kem đa năng.

30


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

1. Các chỉ số đặc trưng cho kem chống nắng :

A. HbA1C B. SPF, PA, PPD

C. LDL-c, HDL-c D. HLB


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

1. Các thành phần cơ bản của kem chống nắng vô cơ (vật lí) là :

A. Zinc oxide (ZnO) và Titanium Dioxide (TiO2). B. PABA, p-aminobenzoates.

C. Kaolin, tinh bột biến tính D. Cinnamates, Benzophenones,Dibenzoymethanes


TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt -ASEAN (2003), Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. -Bộ Y tế (2011), Thông tư 06/2011/TT-BYT: Quy định về Quản lý mỹ phẩm. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế Trường Đại học Dược Hà Nội. Tiếng Anh -Baki, G., Alexander, K. S. (2015), Introduction to Cosmetic Formulation and Technology, John Wiley & Sons. -Study highlights shortcomings of moisturisers with sun protection July 4, 2018, University of Liverpool -Sunscreen users receive less than half the sun protection they think, study finds.July 24, 2018


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG 3 CÁC CHẾ PHẨM MỸ PHẨM ĐẶC TRƯNG Thời lượng 4 giờ (tt)


CHƯƠNG 3 CÁC CHẾ PHẨM MỸ PHẨM ĐẶC TRƯNG Phần 1: MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA Phần 2: MỸ PHẨM CHĂM SÓC MÔI Phần 3: MỸ PHẨM CHĂM SÓC MÓNG Phần 4: MỸ PHẨM CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC Phần 6: TỔNG QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỸ PHẨM

2


Phần 2: MỸ PHẨM CHĂM SÓC MÔI (30’)

1

Nắm được mục đích, các thành phần cơ bản, quy trình bào chế chung các sản phẩm đặc trưng mỹ phẩm chăm sóc môi.

2

Nhận biết và nêu được vai trò các thành phần cơ bản trong công thức bào chế cụ thể một số các chế phẩm mỹ phẩm thuộc nhóm trên.


Xem video: Cách làm son môi https://www.youtube.com/watch?v=AJ 6aftyyLDM


1. Mục đích, yêu cầu  Bề mặt nhẵn.

 Màu sắc phải đồng đều và bền khi bôi lên môi. Không bị rửa sạch nhanh chóng bởi nước bọt.  Phải bám thành lớp mỏng đồng đều khi bôi nhẹ lên môi,  Có mùi vị dễ chịu, hấp dẫn và bám dính tốt lên môi.  Về thể chất cần chắc nhưng không dễ gãy, ở điều kiện bình thường không được cong hoặc vỡ…


2. Phân loại

 Loại son môi rắn, đựng trong vỏ  Loại son lỏng, đựng trong các đồ bao gói khác nhau, gọi là Rollon

 Loại son dạng kem, còn gọi là nhũ tương

 Bút chì 8


3. Thành phần Thành phần

Vai trò

Các ví dụ hay dùng

Tá dược nền

Nền, chất mang  thể chất và đặc tính

Sáp, hydrocarbon, acid béo

Tá dược màu

Tạo màu, tỷ lệ 1-3% Tan, không tan, hữu cơ, vô cơ

Eozin, carmin, màu ngọc trai, bromo acid…

Tá dược hương

tạo Tạo hương, tỷ lệ 2-4% phải dấu được mùi béo của chất nền.

Rượu & este của hoa hồng, hương trái cây (chanh, cam, quýt, dâu…)

Chất BQ & chất Bảo quản, chống oxh (do Xem chương 2 chống OXH dầu mỡ bị oxh)


4. Quy trình bào chế chung

10


5. Công thức Alcol stearylic

7

Sáp ong trắng

7

Acid stearic

1,75

Parafin rắn (to = 72oC)

12,25

Lanolin khan

2,8

Sáp carnauba

2,8

Dầu parfin

1,4

Comperlan HS

20

Eutanol G

45

Bromo acid

1,5

Chất màu

6

11

Tá dược nền Tá dược màu Tá dược tạo hương Chất BQ & chất chống OXH


Ví dụ 2


Ví dụ 3



Phần 3: MỸ PHẨM CHĂM SÓC MÓNG (30’) 3000 năm  Trung Quốc : sáp ong+lòng trắng trứng+ gelatin + màu ( hỗn hợp cánh hoa + phèn chua)  Ai Cập : Dịch chiết cây Henna  tạo

màu, giúp móng bền chắc hơn  Sơn móng tay trong lịch sử: thể hiện địa vị xã hội

HISTORY


1. Mục đích yêu cầu  Làm đẹp móng hoặc bảo vệ móng  Tạo một lớp màng trên móng, không tan trong nước, chịu được dung dịch rửa tay hàng ngày  Lớp sơn bóng, kết dính tốt, đủ cứng không quá dòn  Thời gian khô sau khi sơn lên móng không quá lâu  Phải dễ dàng sử dụng và lưu trữ

 Không độc  Đạt tiêu chuẩn chung theo quy định dành cho sản phẩm


2. Thành phần

NGUYÊN LIỆU

Dung dịch chứa chất tạo màng (nitrocellulose) và một số chất khác (nhựa, chất hóa dẻo, chất màu, chất tạo huyền phù)

Chứa nhiều nguyên liệu dễ gây cháy nổ, Có độc tính

 Tính chảy của sơn  Tốc độ khô  Độ tương hợp giữa các cấu tử trong quá trình làm khô  Sắc thái  Độ cứng  Độ dẻo  Độ kết dính  Độ bền đối với nước và xà phòng


4. Hình ảnh minh họa


TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt -ASEAN (2003), Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. -Bộ Y tế (2011), Thông tư 06/2011/TT-BYT: Quy định về Quản lý mỹ phẩm. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế Trường Đại học Dược Hà Nội. Tiếng Anh -Baki, G., Alexander, K. S. (2015), Introduction to Cosmetic Formulation and Technology, John Wiley & Sons. -Study highlights shortcomings of moisturisers with sun protection July 4, 2018, University of Liverpool -Sunscreen users receive less than half the sun protection they think, study finds.July 24, 2018


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG 3 CÁC CHẾ PHẨM MỸ PHẨM ĐẶC TRƯNG Thời lượng 4 giờ (tt)


CHƯƠNG 3 CÁC CHẾ PHẨM MỸ PHẨM ĐẶC TRƯNG Phần 1: MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA Phần 2: MỸ PHẨM CHĂM SÓC MÔI Phần 3: MỸ PHẨM CHĂM SÓC MÓNG Phần 4: MỸ PHẨM CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC Phần 6: TỔNG QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỸ PHẨM

2


Xem video: Ointment Cream Lotion Plant ( Toothpaste, Gel, Shampoo, Pharma, Cosmetics manufacturing plant)

https://www.youtube.com/watch?v=tE-PcNs1E0E


Phần 4: MỸ PHẨM CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG (40’)

1

Nắm được mục đích, các thành phần cơ bản, quy trình bào chế chung các sản phẩm đặc trưng mỹ phẩm chăm sóc răng, miệng.

2

Nhận biết và nêu được vai trò các thành phần cơ bản trong công thức bào chế cụ thể một số các chế phẩm mỹ phẩm thuộc nhóm trên.


1. Mục đích, yêu cầu

Yêu cầu

Mục đích

 Sạch răng và thơm miệng  Tạo cảm giác dễ chịu, sạch sẽ, dễ dùng

 Không gây vị lạ, không đóng cao, không độc  Hạn chế, ngăn ngừa tác hại của vi khuẩn  Ổn định, bền vững trong quá trình lưu giữ và sử dụng  Đạt tiêu chuẩn chung theo quy định dành cho sản phẩm


2. Thành phần NGUYÊN LIỆU : KEM ĐÁNH RĂNG

Nguyên liệu Các muối Kẽm

Công dụng

Nồng độ yêu cầu (nếu có)

Chống bựa đóng trên răng

Natri Chống cao răng pyrrophosphat, Natri tetraphosphat Florua Chống sâu răng: giảm sự hòa tan men răng và tái khoáng hóa các vết sâu răng CaCO3, MgCO3, Làm sạch bề mặt răng acid sillic, các muối phosphat…

0,01-0,2ppm

Chiếm tỉ lệ lớn 35-55%


2. Thành phần NGUYÊN LIỆU : KEM ĐÁNH RĂNG

Nguyên liệu

Công dụng

Dẫn chất của cellulose, gôm, thạch, alginat

Tăng độ nhớt, làm bền hỗn dịch

Glycerin, sorbitol hoặc propylen glycol

Chất dưỡng ẩm, làm kem không bị khô, giúp thể chất của sản phẩm ổn định

Tinh dầu bạc hà, tinh dầu dâu, tinh dầu khuynh diệp

Tạo mùi thơm ( yếu tố thị trường), sát khuẩn

Nồng độ thường dùng (nếu có) 2%

1-1,5 %


3. Phân loại MỘT VÀI SẢN PHẨM KHÁC

Nước súc miệng

Chất làm trắng răng Thuốc xịt miệng Hàm giả Chỉ nha khoa


4. Quy trình bào chế chung

Sơ đồ quy trình bào chế kem đánh răng


Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC (20’)

1

Nắm được mục đích, các thành phần cơ bản, quy trình bào chế chung các sản phẩm đặc trưng mỹ phẩm chăm sóc tóc

2

Nhận biết và nêu được vai trò các thành phần cơ bản trong công thức bào chế cụ thể một số các chế phẩm mỹ phẩm thuộc nhóm trên.


Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC

Làm đẹp cho tóc • Thuốc nhuộm tóc • Thuốc uốn tóc • Keo xịt tóc • Sáp chải tóc

Làm sạch tóc • Dầu gội (khô và lỏng)


Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC 5.1. Sản phẩm làm đẹp cho tóc Uốn lạnh

Uốn nóng

Thuốc uốn tóc

 Làm đẹp tóc theo ý muốn, nhưng không được làm hư tóc  Phải dễ dàng trong sử dụng và lưu trữ  Không độc với cơ thể  Đạt tiêu chuẩn chung theo quy định dành cho sản phẩm


5.1. Sản phẩm làm đẹp cho tóc Quá trình làm quăn tóc Giai đoạn khử

Giai đoạn định vị

Các phân tử kép keratin – cystin được chia cắt tại dây nối giữa hai ngtử lưu huỳnh nhờ các chất khử

Thường dùng các chất oxy hóa/ mtr acid yếu. Các chất sử dụng không được kích ứng da và tóc

Thành phần dd khử • Acid thioglycolic • Kiềm yếu (NH4OH) • Chất chống oxy (Na hydrosunfua) • Chất tẩy rửa • Nước tinh khiết

Thành phần dd định vị • Chất oxi hóa (perhydrol, nước oxi già, Na/K bromat) • Acid citric: trung hòa môi trường • Chất tẩy rửa • Nước tinh khiết

15


Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC 5.1. Sản phẩm làm đẹp cho tóc

Nhuộm tạm thời Thuốc nhuộm tóc

Nhuộm bán bền Nhuộm bền

 Không ảnh hưởng xấu đến tóc (hình dạng, độ bóng…) và da  Tóc nhuộm chịu được các quá trình khác như gội uốn  Giữ được tính bền trong dung dịch và bảo quản dễ dàng  Tránh được sự tạo màu và độ bền khác nhau trên cùng một mái tóc  Đạt được tiêu chuẩn chung theo quy định dành cho sản phẩm


Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC 5.1. Sản phẩm làm đẹp cho tóc

Độc tính !!!

Thuốc nhuộm tóc

 Thuốc nhuộm dựa trên kim loại: rất dễ hấp thu qua da đầu, làm nám, khô da, gây rụng tóc, nặng có thể gây tử vong.  Thuốc nhuộm dựa trên sự oxy hóa: thường có các chất nền p-phenylendiamin có khả năng gây dị ứng mạnh.


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

1. Trình bày các thành phần thường có của các chế phẩm kem đánh răng?


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

2. Trình bày các thành phần có trong các chế phẩm nhuộm tóc?


TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt -ASEAN (2003), Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. -Bộ Y tế (2011), Thông tư 06/2011/TT-BYT: Quy định về Quản lý mỹ phẩm. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế Trường Đại học Dược Hà Nội. Tiếng Anh -Baki, G., Alexander, K. S. (2015), Introduction to Cosmetic Formulation and Technology, John Wiley & Sons. -Study highlights shortcomings of moisturisers with sun protection July 4, 2018, University of Liverpool -Sunscreen users receive less than half the sun protection they think, study finds.July 24, 2018


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG 3 CÁC CHẾ PHẨM MỸ PHẨM ĐẶC TRƯNG Thời lượng 4 giờ (tt)


CHƯƠNG 3 CÁC CHẾ PHẨM MỸ PHẨM ĐẶC TRƯNG Phần 1: MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA Phần 2: MỸ PHẨM CHĂM SÓC MÔI Phần 3: MỸ PHẨM CHĂM SÓC MÓNG Phần 4: MỸ PHẨM CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC Phần 6: TỔNG QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỸ PHẨM

2


Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC [tt] (25’) 5.1. Sản phẩm làm đẹp cho tóc

LƯU Ý

Khoảng cách giữa 2 lần nhuộm tóc không nên quá gần nhau, ít nhất là 6 tháng Khi nhuộm, ép tóc phải sử dụng loại thuốc có nhãn mác của các thương hiệu có uy tín bởi những sản phẩm này đã được nhà sản xuất kiểm tra, tránh việc sử dụng thuốc làm tóc trôi nổi trên thị trường.

Trong quá trình làm tóc nên bịt khẩu trang (đặc biệt đối với thợ làm tóc) tránh hít phải hơi hóa chất trong thuốc làm tóc, tránh để thuốc làm tóc dính vào da đầu, da mặt, da tay…


Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC 5.1. Sản phẩm làm đẹp cho tóc

Sáp chải tóc

Yêu cầu: làm bóng tóc và hấp thu nhanh qua tóc Thành phần: hỗn hợp của sáp, dầu khoáng, màu, mùi.

Keo Xịt tóc

Polyme Chất hóa dẻo Dung môi NL tạo áp

• Keo xịt phải trải đều lên tóc thành lớp phim mỏng linh động, giữ được nếp tóc và phải loại dễ dàng khi gội • Khô nhanh, nhưng không được khô trước khi bám lên tóc • Được giữ trong bình chịu áp, áp suất phải đủ lớn để tạo sương khi sử dụng


Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC

5.1. Sản phẩm làm sạch tóc

DẦU GỘI (lỏng)

 Tạo bọt nhanh, tẩy rửa tóc sạch  Không gây ra tác dụng có hại

 Làm cho tóc trơn, mượt, dễ chải  Không làm khô và sơ tóc  Sau khi gội đầu và sấy khô tóc, tóc phải óng, mượt  Mùi thơm trên mái tóc dễ chịu trong khi sử dụng và sau khi sử dụng


NGUYÊN LIỆU : DẦU GỘI (lỏng)

Nguyên liệu

Công dụng

Các chất diện hoạt ion hóa và Tẩy rửa không ion hóa, Polyvinyl clorid (PVC), Chất làm mềm, giúp tóc mềm isopropylmirystat, mygliol, các mượt dầu thực vật Natri clorid, CMC Na

Điều chỉnh thể chất

Alkylamid hoặc dẫn chất của Chất ổn định bọt. các acid béo lấy từ dầu dừa.


Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC NGUYÊN LIỆU : DẦU GỘI

Nguyên liệu

Acid salicylic, lưu huỳnh Dẫn chất dietanolamid, resocin

Công dụng

Chất làm bạt sừng, loại bỏ vảy gàu ra khỏi da đầu

mono hoặc Trị gàu hexaclorophen,

Vitamin B6 Các vitamin: F,H,A, B,C, E

Hạn chế và giảm quá trình bài tiết tuyến bã nhờn trên da đầu Phục hồi tóc khô, sơ, gãy


Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC Ví dụ

DẦU GỘI

Thành phần Natri lauryl ether sulfat Dung dịch cocoamido propyl betain 30% Hydroxy ethyl cellulose Natri clorid Acid citric Propylen glycol Tinh dầu ngọc lan tây hoặc hương thảo Nước tinh khiết vđ

Lượng 6,0 g 10 ml 0,4 g 2,0 g 0,2 g 5,0 g 4 giọt 100,0 ml


Phần 5: MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC

DẦU GỘI (khô) Làm sạch tóc không cần sử dụng đến nước. Cơ chế: Hấp thụ lượng dầu thừa trên da Thể chất : dạng bột mịn, dùng dạng xịt hay rắc lên vùng da đầu

Ưu điểm

Nhược điểm

 Tiện dụng, tiết kiệm thời gian  Không có khả năng làm sạch  Giúp tạo kiểu tóc dễ dàng như dầu gội dạng lỏng hơn (tạo độ bồng)  Hóa chất sẽ lưu lại trên tóc nhiều hơn  Dễ gây gãy rụng tóc  Khi sử dụng cần phân tán đều trên tóc


Phần 6: TỔNG QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỸ PHẨM (35’)


1

2

Nắm được quy trình sản xuất chung của các chế phẩm mỹ phẩm

Nắm được vai trò của 1 số thiết bị sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm


Phần 6: TỔNG QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỸ PHẨM

 Quá trình sản xuất mỹ phẩm đòi hỏi nhiều kinh nghiệm thực tế hơn là các lý thuyết cơ bản.  Sự đa dạng sản phẩm  đòi hỏi thiết bị chuyên biệt.  Quá trình sản xuất mỹ phẩm được chia ra làm 3 phần: trộn,

bơm và lọc, trong đó quá trình phối trộn là quan trọng nhất.

14


Phần 6: TỔNG QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỸ PHẨM Quá trình lọc  Sản xuất các chế phẩm như nước hoa, nước thoa sau khi cạo râu… khử trùng bằng siêu lọc.

Quá trình vô chai (bình chứa)  Điều khiển tự động hoặc bằng tay cho từng loại sản phẩm riêng biệt như quá trình đổ khuôn (son môi, sáp…) hoặc quá trình nén chặt (phấn mắt, phấn mặt…).

15


Phần 6: TỔNG QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỸ PHẨM QT phối trộn Mục tiêu Tăng độ đồng đều trong hỗn hợp nguyên liệu. (mức độ đồng đều)

Đối với các chất lỏng có thể trộn lẫn thì mức độ đồng đều cao nhất khi chúng có khối lượng phân tử tương đương, Đối với dạng bột thì mức độ đồng đều lại phụ thuộc vào kích thước hạt. Trong sản xuất, hỗn hợp được cho là đồng đều nếu tất cả các mẫu lấy ngẫu nhiên trong hệ có cùng độ đều. 16


Phần 6: TỔNG QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỸ PHẨM QT phối trộn

Dòng 17tiếp tuyến

Dòng xuyên tâm

Dòng dọc trục


Phần 6: TỔNG QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỸ PHẨM QT phối trộn Cơ chế phối trộn Quá trình phối trộn xảy ra theo ba cơ chế: tác động dòng, trộn đối lưu và khuếch tán.  Tác động dòng bao gồm các quá trình cắt xén, kết tụ và nhào trộn.

 Trộn đối lưu liên quan tới việc tạo thành dòng tuần hoàn hỗn hợp trộn.  Trộn khuếch tán xảy ra khi các hạt va chạm và lệch khỏi đường

thẳng va chạm để phân tán vào nhau. 18


Phần 6: TỔNG QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỸ PHẨM

19


Xem video • https://www.youtube.com/watch?v=GhIaFp48nQ • Cosart cosmetics production.mpg


TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt -ASEAN (2003), Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. -Bộ Y tế (2011), Thông tư 06/2011/TT-BYT: Quy định về Quản lý mỹ phẩm. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế Trường Đại học Dược Hà Nội. Tiếng Anh -Baki, G., Alexander, K. S. (2015), Introduction to Cosmetic Formulation and Technology, John Wiley & Sons. -Study highlights shortcomings of moisturisers with sun protection July 4, 2018, University of Liverpool -Sunscreen users receive less than half the sun protection they think, study finds.July 24, 2018


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG IV: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MỸ PHẨM (4 giờ)

2


MỤC TIÊU  Trình bày được tổng quan về kiểm tra mỹ phẩm.  Trình bày được các nguyên tắc của các kỹ thuật

phân tích sử dụng trong phân tích mỹ phẩm. Vận dụng được trong các phân tích cụ thể.  Trình bày các chỉ tiêu đánh giá các chế phẩm đặc trưng. Vận dụng được vào trong một chế phẩm cụ thể.


PHẦN 1: TỔNG QUAN VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỸ PHẨM (1 giờ)


1. Tổng quan - KTMP

 Sản phẩm mỹ phẩm rất đa dạng.  Nguyên liệu mới tạo ra nhiều sự lựa chọn mới, đồng thời cũng đưa ra nhiều thách thức mới.

 Nhiệm vụ của người thiết lập công thức là làm thế nào để có được sự phối hợp hài hòa giữa các thành phần, đem lại tính năng mong muốn cho sản phẩm và cũng phải đảm bảo CLSP trong suốt

quá trình sống từ lúc nguyên liệu được phối đến lúc sản phẩm được sử dụng hết 6


1. Tổng quan - KTMP

An toàn Yếu tố quan tâm hàng đầu  KT lâm sàng: dược tính trị liệu. Phản ứng phụ?? Dị ứng??  KT độc tính: nguyên liệu nguy hiểm??  người sử dụng &

môi trường Ổn định  ĐK ≠  Trạng thái ban đầu??? (HD, màu, mùi, vị tính chất…) Tính năng Chất lượng


1. Tổng quan - KTMP An toàn Yếu tố quan tâm hàng đầu Ổn định Tính năng  Đáp ứng được nhu cầu đang mong đợi ??? Có thể trở thành sản phẩm phổ biến không? Chất lượng  Nguyên liệu đúng tiêu chuẩn không? Quy trình công nghệ có được theo dõi sát sao không? Sản phẩm có đảm

bảo CL không? 8


1. Tổng quan - KTMP

Động vật thí nghiệm


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính ổn định  Pháp lý: là khả năng ổn định chất lượng của mỹ phẩm được bảo quản trong điều kiện xác định vẫn duy trì được các đặc tính vốn có về

vật lý, hóa học, vi sinh, tính an toàn… trong giới hạn quy định.  Cảm quan: SP phải giữ được nguyên dạng bào chế từ khi bắt đầu

dùng đến khi chỉ còn “vết” trong bao bì đóng gói. Trong điều kiện bình thường, SP phải ổn định trong 12-24 tháng. 1 0


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính ổn định

Nguyên nhân mất ổn định  Sự kết tủa (quá bão hòa, tương kỵ, bốc hơi dung môi…)  Sự thay đổi màu sắc (PUHH, PU quang hóa)

 Nhũ tương bị phá (sự phân tách pha, đảo pha)  Sự nhiễm khuẩn  có mùi và màu lạ  Sự phân hủy hóa học mất các TP chuyên biệt cho từng loại SP

 Sự tương tác giữa sản phẩm và bao bì, sự ăn mòn thiết bị  Sự khô hay sự cô đặc do sự mất nước hay thấm qua vất chứa  Mùi thơm bị mất đi hay bị phai 1 1


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính ổn định Kiểm tra bằng PP gián tiếp

Các cách kiểm tra  Kiểm tra tính ổn định của nhũ tương  Kiểm ra sự ăn mòn thiết bị và bao bì  Kiểm tra sự mất nước và chất dễ bay hơi

Kiểm tra kho lưu giữ

 Kiểm tra sự xâm hại của VSV đối với SP  ĐK tiến hành, cỡ mẫu, thời gian kiểm tra  Đối tượng

 Mục đích  Những thông số  Kiểm tra tình trạng thời tiết và khí hậu 12

 Kiểm tra khác


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính ổn định


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính ổn định

Kiểm tra bằng PP gián tiếp

Kiểm tra tính ổn định của nhũ tương • PPly tâm/ lắc  sự phân ly hay sự tạo kem lợn cợn. • PP pha loãng, đo tỷ lệ kết tụ hạt keo, đánh giá kích thước hạt phân bố. Kiểm ra sự ăn mòn thiết bị và bao bìGhi nhận sự biến đổi trước, ngay và trong tương lai, biểu thị lên đồ thị. Kiểm tra sự mất nước và chất dễ bay hơi Ghi nhận độ ẩm của sản phẩm theo thời gian, biểu thị lên đồ thị. Kiểm tra sự xâm hại của vi sinh vật đối với sản phẩm 14


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính ổn định

Kiểm tra kho lưu giữ

 Nhiệt độ khác nhau: 10oC, 20oC, 30oC, 40oC, 50oC trong 12 giờ.  Số lượng mẫu sản phẩm mang kiểm tra tùy thuộc vào loại kiểm

tra, vào điều kiện kiểm tra, vào kinh nghiệm người lập công thức, thường số lượng khá lớn.  Thời gian kiểm tra ít nhất là 12 tháng, kiểm tra tất cả những khía

cạnh có thể làm hư hỏng sản phẩm trong một thời gian đều đặn, có thể là hàng tháng, kiểm tra ít nhất trong ba tháng đầu tiên. 15


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính ổn định

Kiểm tra kho lưu giữ

Đối tượng: tính ổn định SP ở các điều kiện BQ khác nhau  dự đoán thời gian BQ.

Mục đích: khó biết chính xác thời gian sống của SP  phải tìm ra một PP thử nhanh để kịp thời phản ảnh việc kiểm tra (cho mẫu SP cần kiểm tra vào những máy ủ lớn, điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm hoặc thực

hiện được những chu kỳ lạnh, nóng mỗi 24 giờ hay 48 giờ, những sản phẩm không ổn định sẽ bị tách pha, lắng cặn,… chỉ sau vài ngày. 16


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính ổn định


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính ổn định

Kiểm tra kho lưu giữ

Những thông số cần quan tâm:  Nhiệt độ: ↑ to lên 10oC  vpu ↑ 2 lần (PU đơn giản). MP = hỗn

hợp nhiều chất khó kiểm soát. To ảnh hưởng đến TCVL của SP.  Ánh sáng: yếu tố quan trọng, tác động lên TCVL và TCHH của sản phẩm  biểu lộ rõ nhất là sự thay đổi màu sản phẩm. Ánh sáng liên

quan đến tính oxy hóa SP. (Phơi những chai sản phẩm đầy và không đầy và đánh giá tình trạng oxy hóa sản phẩm). 18


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính ổn định

Kiểm tra kho lưu giữ

Kiểm tra tình trạng thời tiết và khí hậu: gởi đi, sau đó gởi mẫu lại cho PTN để kiểm tra sau: 1, 3, 6, 9, 12 tháng.

Kiểm tra khác:  Kiểm tra sự đồng nhất của các sản phẩm dạng huyền phù, dạng nhũ, dạng gel hay dạng sol.

 Kiểm tra vận chuyển gián tiếp (dùng thiết bị kiểm tra độ rung) hay trực tiếp (gởi sản phẩm trong xe giao hàng + thực hiện trong điều kiện khắc nghiệt nhất). 19


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính năng SP Kiểm tra ở PTN

Kiểm tra ở phòng trưng bày

Kiểm tra ở người nhà tiêu dùng

Kiểm tra khách hàng 20


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính năng SP Kiểm tra ở PTN

Ưu điểm: công cụ đắc lực (TKCT & kiểm tra sơ bộ) Nhược điểm: không phản ánh đầy đủ và đúng

Điều kiện nhân tạo cao, để sự khác biệt giữa thực tế và nhân tạo cho kết quả không sai lệch lắm. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cũng có sự tranh cãi đáng kể. 21


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính năng SP

Kiểm tra ở phòng trưng bày

Thực hiện trong các tiệm uốn tóc và thẩm mỹ viện bởi các chuyên gia có kỹ năng và đội ngũ TKCT. Mang tính thực tế hơn quá trình kiểm tra ở PTN. Kết quả

cuối cùng muốn tiếp đến là tất cả những đặc tính được đánh giá và cho điểm riêng. 22


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính năng SP Kiểm tra ở phòng trưng bày VD

kỹ thuật “nửa đầu” (half-head)

Tóc được chia 2 phần: dầu gội khảo sát – dầu gội đối chiếu.  sự tiện dụng, ổn định, cảm giác bọt khi gội, tính bóng mượt của tóc, cảm giác dễ chịu sau khi sấy… được đánh giá. Thông thường,

việc đánh giá được làm ngay khi tóc khô, nhưng trong một số trường hợp, những người mẫu thử nghiệm được kiểm tra lại một lần nữa sau một vài ngày. 23


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính năng SP Kiểm tra ở phòng trưng bày Cách thử nghiệm  Trên 20 đối tượng (đa dạng)  Phân tích thống kê đánh giá sự khác biệt giữa hai sản phẩm (đồ thị

minh họa nếu cần)

24


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính năng SP Kiểm tra ở phòng trưng bày  Ưu điểm: mang tính thực tế, có thể đổi chiếu giữa phương pháp thử ở PTN và phương pháp thử thực tế  điều chỉnh công thức phù hợp  Nhược điểm: mang tính chủ quan, khó chọn được nhóm người thử đại diện cho dân số rộng lớn; phương pháp thử phụ thuộc vào kỹ năng người điều hành và sự chuẩn bị đúng hướng của họ. 25


2. Kiểm tra mỹ phẩm

Testing shampoo


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính năng SP

Kiểm tra ở nhà người tiêu dùng

Kiểm tra thực tế, xem xét mức độ chấp nhận của thị trường đối với sản phẩm

Cách thực hiện: Người tình nguyện (>25) dùng tại nhà và đưa ra ý kiến. Thường dùng từ một đến hai tuần, có thể số lần dùng theo chỉ định hay theo thói

quen của họ. Trắc nghiệm/ phỏng vấn trực tiếp, hoặc phối hợp cả 2. 27


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính năng SP

Kiểm tra khách hàng  Khác biệt nhiều với kiểm tra tại nhà người tiêu dùng (KG, TG). Cách thực hiện  Nhóm đại diện (200-500 người), đa dạng.  Bảng thăm dò/ phỏng vấn  Bao bì giống nhau, (1 CP thử, 1 CP kiểm tra)  Là một lĩnh vực đặc biệt, đòi hỏi sự phân tích dữ liệu một cách có hệ thống và đòi hỏi nhiều kinh nghiệm để rút ra từ đó những dữ liệu

cần thiết.

28


• Xem video: Câu chuyện về mỹ phẩm ( có phụ đề) https://www.youtube.com/watch?v=pfq000AF1i 8


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ASEAN, (2003) Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. 2. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế - Trường Đại học Dược Hà Nội.

3. Elferjani, H. S., Ahmida, N. H., & Ahmida, (2017), Determination of Hydroquinone in Some Pharmaceutical and Cosmetic Preparations by Spectrophotometric Method. 4. Chang et al. (2014) High-performance liquid chromatography determination of antioxidants in cosmetics after cloud point extraction using dodecylpolyoxyethylene ether.


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG IV: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MỸ PHẨM (4 giờ)

2


MỤC TIÊU  Trình bày được tổng quan về kiểm tra mỹ phẩm.  Trình bày được các nguyên tắc của các kỹ thuật

phân tích sử dụng trong phân tích mỹ phẩm. Vận dụng được trong các phân tích cụ thể.  Trình bày các chỉ tiêu đánh giá các chế phẩm đặc trưng. Vận dụng được vào trong một chế phẩm cụ thể.


PHẦN 1: TỔNG QUAN VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỸ PHẨM (tt) (1 giờ)


2. Kiểm tra mỹ phẩm Chất lượng

Quy chế quản lý mỹ phẩm – thông tư 06

Yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm Trạng thái

Phải QĐ rõ dạng BC, các tính chất, hình thức, cảm quan

Giới hạn A-B

Do NSX quy định ở mức độ phù hợp an toàn cho NSD

Giới hạn Pb, As

Do NSX quy định ở mức độ phù hợp an toàn cho NSD Phụ lục 06

Giới hạn VK, Nấm

Tối thiểu phải đạt TCQD của BYT

Phụ lục 06 6


2. Kiểm tra mỹ phẩm Chất lượng

Quy chế quản lý mỹ phẩm – thông tư 06

Phụ lục 06

STT Chỉ tiêu

1. Giới hạn kim loại nặng (ACM THA 05)

Giới hạn

1

Thủy ngân Nồng độ tối đa cho phép có trong MP là 1ppm

2

Asen

Nồng độ tối đa cho phép có trong MP là 5ppm

3

Chì

Nồng độ tối đa cho phép có trong MP là 20ppm

7


2. Kiểm tra mỹ phẩm Chất lượng

Quy chế quản lý mỹ phẩm – thông tư 06

Phụ lục 06

2. Giới hạn VSV (ACM THA 06)

Giới hạn STT

Chỉ tiêu TE < 3 tuổi/ mắt hoặc niêm mạc

SP khác

≤ 500 cfu/g

≤ 1000 cfu/g

1

Tổng số VSV

2

P. aeruginosa Không được có trong 0,1g hoặc 0,1ml mẫu thử

3

S. aureus

Không được có trong 0,1g hoặc 0,1ml mẫu thử

4

C. albicans

Không được có trong 0,1g hoặc 0,1ml mẫu thử

8


2. Kiểm tra mỹ phẩm Quy chế quản lý mỹ phẩm – thông tư 06

Chất lượng

Yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm Độ kích ứng da

Do NSX quy định, tùy từng loại sản phẩm

Chỉ được phép ở các mức:  Từ kích ứng không đáng kể đến không kích ứng  Từ kích ứng nhẹ đến không kích ứng 9


2. Kiểm tra mỹ phẩm Chất lượng

Quy chế quản lý mỹ phẩm – thông tư 06

Yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm Độ kích ứng da

Do NSX quy định, tùy từng loại sản phẩm

Phương pháp thử độ kích ứng trên da được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 3113/1999/QĐ-BYT.

10

Quy định phân loại theo bảng sau: Loại kích ứng Điểm đánh giá Kích ứng không đáng kể 0-0,5 Kích ứng nhẹ 0,5-2,5 Kích ứng vừa phải 2,5-5 Kích ứng nghiêm trọng 5-8


2. Kiểm tra mỹ phẩm Chất lượng

Quy chế quản lý mỹ phẩm – thông tư 06

Việc kiểm tra chất lượng được thực hiện trên chế phẩm và cả nguyên liệu theo tiêu chí đã đề ra: Đặc điểm nhận dạng Giới hạn KL nặng Cảm quan chế phẩm, màu sắc, độ trong, mùi…

Vật lý

pH, độ nhớt, tỷ trọng, loại nhũ tương, kích cỡ hạt, độ mịn, năng suất quay cực, chỉ số khúc xạ 11

Định tính

Thường xác định trên tất cả các thành phần trong công thức

Thường xác định trên Định lượng tất cả các thành phần trong công thức


2. Kiểm tra mỹ phẩm Chất lượng

Quy chế quản lý mỹ phẩm – thông tư 06

Việc kiểm tra chất lượng được thực hiện trên chế phẩm và cả nguyên liệu theo tiêu chí đã đề ra:  Kem đánh răng: hàm lượng nước, hàm lượng chất không tan trong cồn, chất tan trong cồn…  Dầu gội đầu: hàm lượng nước, lanolin và/hoặc sterol. Gôm tan trong nước...  Thuốc nhuộm tóc: glycerol, chất diện hoạt

12

Thường xác định trên Định lượng tất cả các thành phần trong công thức


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

Các thử nghiệm tối thiểu

Bao gồm:  XĐ độc tính cấp của các chất thử theo đường uống và ngoài da.  XĐ độc tính trường diễn trên da (trong thời gian 21 ngày)  Khi MP không độc  thử tác dụng gây kích ứng tại chỗ

• MP có thể dây/ dính vào mắt  thử kích ứng niêm mạc mắt  Xác định khả năng mẫn cảm của chế phẩm MP  Khi MP không độc, không kích ứng và không mẫn cảm đối với da,

mới đc phép thử lâm sàng sơ bộ. Số người thử 50≤ n≤100. 13


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

Các thử nghiệm tối thiểu

Từ năm 1959, Draize là một trong những người đã xây dựng tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá độc tính (cấp/ trường diễn), tính kích ứng và mẫn cảm của các hóa chất dùng trong thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm trên

súc vật thí nghiệm và trên người. 14


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

Các thử nghiệm tối thiểu

Các thử nghiệm độc tính cấp và trường diễn được tiến hành trên các động vật nhỏ nuôi trong phòng thí

nghiệm như chuột nhắt, chuột cống, chuột lang hoặc thỏ, nên lựa chọn sao cho số lượng con đực và cái

ngang nhau và tổng số súc vật thử nghiệm trong mỗi nhóm là 10. 15


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý PP kín

2.1. Thử độc tính cấp 24h Xác định lượng chất còn lại không hấp thu  tính toán LD50

PP hở 24h Mỗi động vật thí nghiệm được nhốt trong một lồng riêng. Xác định lượng chất còn lại không hấp thu  tính toán LD50 Trong thực tế, các mỹ phẩm được dùng đa số trong trường hợp để hở tự do vì vậy phương pháp hở thích hợp hơn 16


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

2.2. Thử độc tính trường diễn

 Liều bôi được xác định tùy thuộc vào tác dụng kích ứng tại chỗ khi nghiên cứu độc tính cấp.

 Theo dõi tác dụng kích ứng của chế chế phẩm và thời gian chết, số lượng động vật chết. Đồng thời cần phải có những xét nghiệm về

huyết học và tổ chức học của động vật trước và sau khi thử độc tính trường diễn. 17


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

2.3 Thử tính kích ứng

Dùng thỏ trắng hoặc chuột lang Thử theo tiêu chuẩn của Draize: tiến hành trên 6 thỏ trắng. Dùng 0,5g/0,5ml CP bôi lên 2 phía của sườn/đùi thỏ đã cạo lông, đậy bởi một miếng gạc mềm và cố định bằng băng dính, để yên như vậy trong vòng 24 giờ. Quan sát phản ứng trên da thỏ ngay sau khi tháo gạc 30 phút và lần thứ hai là sau 72 giờ

18


2. Kiểm tra mỹ phẩm

2.3. Thử tính kích ứng

Tính sinh lý Phản ứng của da quan sát được 1. Tạo thành ban đỏ hoặc hoại tử  Không có ban đỏ  Có ban đỏ nhưng rất nhẹ 0-2: nhẹ  Ban đỏ thể hiện rõ 2-5: TB  Ban đỏ từ trung bình tới nhiều 6-8: mạnh  Ban đỏ nặng, trở thành hoại tử nhẹ 2. Hiện tượng phù nề  Không có biểu hiện phù nề  Phù nề không rõ (rất nhẹ)  Phù nề ít (quan sát thấy xung quanh)  Phù nề trung bình (mức độ phù khoảng 1mm)  Phù nề nhiều (mức phù trên 1mm, lan ra xung quanh) 19 giá cao nhất cho mức kích ứng đầu tiên  Điểm đánh

Điểm 0 1 2 3 4

0 1 2 3 4 8


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

4. Thử tính mẫn cảm, nhạy cảm

 Tùy thuộc vào cách sử dụng của chế phẩm mỹ phẩm, phương pháp thử độ

nhạy cảm có thể là trên, trong da hoặc kết hợp cả hai.  Phương pháp thử trên da

 Phương pháp thử trong da

20


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

4. Thử nghiệm khác

Ngoài các thử nghiệm về độc tính cấp, trường diễn, kích ứng, mẫn cảm ra, người ta còn có một số thử nghiệm khác 

Tính kích ứng quang hóa: với các chất hoạt quang

Độ nhạy cảm miễn dịch

Thử nghiệm tìm tác nhân gây ung thư

Thử nghiệm tính đột biến và khả năng gây quái thai

21


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

6. Phương pháp NC, thử nghiệm lâm sàng

Mặc dù các thử nghiệm trên động vật tiến hành với điều kiện gần giống với cơ thể con người, song cũng chỉ mang tính chất định

hướng, thông tin, bắt buộc phải thử trực tiếp trên con người. Việc thử nghiệm được tiến hành trên người tình nguyện. Về nguyên tắc, các chế phẩm MP đáp ứng mục tiêu vệ sinh, thử

nghiệm phải đáp ứng với một số người lớn tình nguyện, muốn có số liệu thống kê, cần thử trên 455 người một chế phẩm. 22


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

6. Phương pháp NC, thử nghiệm lâm sàng

Tính nhạy cảm ánh sáng Mẫn cảm ánh sáng: biểu hiện có hiện tượng tấy đỏ khi tiếp xúc

với ánh sáng. Chế phẩm thử được bôi lên 2 phía lưng (đối xứng), đậy bằng một miếng vải hoặc vật liệu khác màu đen, cố định bằng băng dính. Sau thời gian 24 giờ, một bên được mở ra và chiếu tia

sáng mặt trời hoặc tia tử ngoại (30 phút) sau đó lập tức đậy lại. Sau 24 giờ, cả hai phía bôi thuốc đều được mở ra và quan sát kết quả thu được. 23


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

Tính nhạy cảm ánh sáng

24

6. Phương pháp NC, thử nghiệm lâm sàng


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

Yêu cầu thử nghiệm các thành phần sử dụng trong công thức và sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh

Vì trong thành phần của chế phẩm mỹ phẩm có sử dụng nhiều chất khác nhau, có thể gây ra các tác dụng phụ như:  Độc do kích ứng da và niêm mạc  Dị ứng  Độc hoặc dị ứng khi có tác động của ánh sáng Chính vì vậy, trước khi đưa vào trong công thức của chế phẩm mỹ phẩm, bắt buộc phải thử theo quy định 25


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

Yêu cầu thử nghiệm các thành phần sử dụng trong công thức và sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh

Thuốc nhuộm tóc  Phương pháp hở: lấy 5 giọt thuốc nhuộm tóc, trộn kỹ với 5 giọt chất oxy hóa, để yên 5 phút. Sau đó xoa hỗn hợp vào vùng da

phía sau tai. Sau thời gian 24 giờ, nếu có phản ứng dương tính (biểu hiện kích ứng, dị ứng…) thì không sử dụng được.  Phương pháp kín: cần thử độ nhạy cảm của các chất màu,

chất oxy hóa và dung môi sử dụng trong công thức của thuốc nhuộm tóc

26


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

Yêu cầu thử nghiệm các thành phần sử dụng trong công thức và sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh

Kem bôi da  Các thành phần của tướng dầu như lanolin, vaselin, stearin…

 Các chất kiềm amin: D.E.A, T.E.A… (dung dịch 1% trong nước)  Các chất bảo quản: paraben (dung dịch 1% trong nước)  Các chất nhũ hóa: thiên nhiên hoặc tổng hợp

 Hoạt chất: hormon (thử trực tiếp), muối thủy ngân (dung dịch 0,03% trong nước), hydroquinon (1% trong vaselin), dịch chiết từ dược liệu (10% trong nước), tinh dầu (1% trong ethanol) 27


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

Yêu cầu thử nghiệm các thành phần sử dụng trong công thức và sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh

Son môi

 Chế phẩm hoàn chỉnh (thử toàn bộ chế phẩm)  Chất màu: eosin, rodamin, carmin

(1% trong nước)  Chất bảo quản (0,1% trong nước)  Dầu kakao thử trực tiếp  Tinh dầu (1% trong ethanol) 28


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

Yêu cầu thử nghiệm các thành phần sử dụng trong công thức và sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh

Thuốc uốn tóc

 Toàn bộ chế phẩm (pha loãng 5 lần với nước)

 Amoni thioglycolat (dung dịch 1%)  Chất oxy hóa: perthydron (dung dịch 3%), persulfat (dung dịch

1%) 29


2. Kiểm tra mỹ phẩm Tính sinh lý

Yêu cầu thử nghiệm các thành phần sử dụng trong công thức và sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh

Kem đánh răng  Phenol, eugenol (dung dịch 1% trong nước)  Hexaclorofen (dung dịch 1% trong nước)  Kẽm và magnesi sulfat (dung dịch 1% trong nước)  Tinh dầu (dung dịch 1% trong ethanol)  Glycerin (thử trực tiếp)  Alcol béo (dung dịch 1% trong nước)  Toàn30bộ chế phẩm (thử trực tiếp theo phương pháp hở)


THẢO LUẬN NHÓM • Xu hướng phát triển mỹ phẩm hiện nay là gì? • Xu hướng đó ảnh hướng thế nào đến các tiêu chí đánh giá mỹ phẩm?


Xem video • https://www.youtube.com/watch?v=_CXFfPRcdw • Stability Rooms for Pharmaceutical, Cosmetics and Quality Control


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ASEAN, (2003) Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. 2. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế - Trường Đại học Dược Hà Nội.

3. Elferjani, H. S., Ahmida, N. H., & Ahmida, (2017), Determination of Hydroquinone in Some Pharmaceutical and Cosmetic Preparations by Spectrophotometric Method. 4. Chang et al. (2014) High-performance liquid chromatography determination of antioxidants in cosmetics after cloud point extraction using dodecylpolyoxyethylene ether.


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG IV: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MỸ PHẨM (4 giờ)

2


MỤC TIÊU  Trình bày được tổng quan về kiểm tra mỹ phẩm.  Trình bày được các nguyên tắc của các kỹ thuật

phân tích sử dụng trong phân tích mỹ phẩm. Vận dụng được trong các phân tích cụ thể.  Trình bày các chỉ tiêu đánh giá các chế phẩm đặc trưng. Vận dụng được vào trong một chế phẩm cụ thể.


PHẦN 2 MỘT SỐ KỸ THUẬT TRONG PHÂN TÍCH MỸ PHẨM 1 giờ

3


1. Tổng quan một số kỹ thuật trong phân tích mỹ phẩm

Kỹ thuật sắc ký: bao gồm cả

HPLC, GC, TLC, HPTLC… Các kỹ thuật quang phổ: UV-VIS,AAS,AES,ICP

Các kỹ thuật khác: • Phân tích nhiệt (DSC, TGA, tủ sấy…) • Chỉ tiêu vi sinh • Các chỉ tiêu khác 4


Kỹ thuật sắc ký: bao gồm cả HPLC, GC, TLC, HPTLC…  Định tính, định lượng: chất màu, chất lọc tia UV, CBQ, tinh dầu, VIT..  Phát hiện chất bị cấm (corticoid, chất màu, tretinoin, dung môi độc) Các kỹ thuật quang phổ:  UV-VIS: Định tính, định lượng chất màu, CBQ, đánh giá SPF  AAS, ICP: Xác định các kim loại nặng (As, Pb, Hg, Cd…) Các kỹ thuật khác:  Phân tích nhiệt (DSC, TGA, tủ sấy…): đánh giá độ ổn định, thể chất …  Các kỹ thuật vi sinh: Đánh giá giới hạn VSV, hiệu quả bảo quản…  Kỹ thuật xác định chỉ tiêu chất lượng khác: độ nhớt, độ đồng nhất…  Kỹ thuật xác định chỉ tiêu an toàn: kích ứng da, mắt… 5


1. Tổng quan một số kỹ thuật trong phân tích mỹ phẩm

 Nguyên tắc  Thiết bị  Ứng dụng  Ví dụ

6


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.1 Sắc kí lớp mỏng (TLC) Nguyên tắc: Sắc ký lớp mỏng là một kỹ thuật tách các chất được tiến hành khi cho pha động di chuyển qua pha tĩnh trên đó đã được chấm hỗn hợp các chất cần tách Pha động: hỗn hợp dung môi có tỉ lệ thích hợp Pha tĩnh: chất hấp phụ được chọn phù hợp theo từng yêu cầu phân tích được trải thành lớp mỏng đồng đều và được cố định trên các phiến kính hoặc phiến kim loại.

7


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.1 Sắc kí lớp mỏng (TLC) Ứng dụng:

ĐỊNH TÍNH

 Phương pháp hòa hợp ASEAN mã ACM SIN 02 định tính chất

màu MY, PO5, RB.  Phương pháp hòa hợp ASEAN mã ACM INO 03: định tính hydroquinon

 Phương pháp hòa hợp ASEAN mã ACM SIN 01: định tính tretinoin  Phương pháp hòa hợp ASEAN mã ACM MAL 07: định tính 5 steroid  Phương pháp hòa hợp ASEAN mã ACM INO 04: định tính paraben


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.1 Sắc kí lớp mỏng (TLC) Ví dụ : PP hòa hợp ASEAN mã ACM SIN 02 (MY, PO5,RB)

Metanil yellow

Pigment orange 5

Rhodamin B

Chuẩn bị mẫu thử:  Dung môi hòa tan mẫu: hỗn hợp DMF – acid phosphoric (95:5)  PO5 chiết bằng DCM  Mỹ phẩm dầu: loại bỏ chất béo bằng chiết lỏng – lỏng với n-hexan

9


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.1 Sắc kí lớp mỏng (TLC) Ví dụ

Chuẩn bị mẫu chuẩn:

Metanil yellow

Pigment orange 5

Rhodamin B

 Dung dịch: MY & RB chuẩn/MeOH, DMF, hoặc DMF – H3PO4 (95:5)  Dung dịch PO5 chuẩn: hòa tan trong DCM Chấm sắc ký: 5μl mỗi dung dịch

Các hệ dung môi:  Hệ 1: DCM  Hệ 2: Ethyl acetat – MeOH – hh NH3/H2O(3/7) 15:3:3

 Hệ 3: EtOH-nước-isobutanol-NH4Cl (31:32:40:1)

10


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.1 Sắc kí lớp mỏng (TLC) Ví dụ Metanil yellow

Pigment orange 5

Rhodamin B

Phát hiện vết: Dưới ánh sáng ban ngày (PO5  cam, MY  vàng, RB  hồng sáng) Dưới ánh sáng tử ngoại 254 nm (RB  huỳnh quang hồng sáng chói) Giới hạn phát hiện trên 1g mẫu (LOD) 133-400 μg cho PO5 33-100 μg cho MY 256-800 μg cho RB

11


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.2 Sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Nguyên tắc: Kỹ thuật tách dựa trên ái lực khác nhau giữa các chất có trong hỗn hợp với hai pha luôn tiếp xúc nhưng không hòa lẫn vào nhau. Khi nạp mẫu phân tích gồm hỗn hợp 2 chất A, B (có thể nhiều hơn) vào cột phân

tích thì kết quả là 2 chất A, B sẽ được tách ra khỏi nhau nhờ pha động và được rửa giải ra khỏi cột.

12


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.2 Sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Nguyên tắc: XEM VIDEO:

NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA HPLC

https://www.youtube.com/w atch?v=Ia8yrBL2Xwc

12


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.2 Sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) Thiết bị:

15


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.2 Sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)

ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG

13


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.2 Sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) Ứng dụng:  Định tính: thời gian lưu, phổ UV VIS, độ tinh khiết pic

(≥0,98), chồng phổ tại đỉnh pic của chất nghi ngờ với chất chuẩn tương ứng và tính hệ số tương đồng  Định lượng và xác định tạp chất: PP chuẩn ngoại, chuẩn nội, thêm chuẩn, chuẩn hóa diện tích pic

17


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.2 Sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) Ví dụ

High-performance liquid chromatography determination of antioxidants in cosmetics after cloud point extraction using dodecylpolyoxyethylene ether, 2014, Chang et al.

19


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.2 Sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Ứng dụng trong mỹ phẩm (định tính/ định lượng)  Mã ACM SIN 02 chất màu MY, PO5, RB  Mã ACM INO 03: hydroquinon  Mã ACM SIN 01: tretinoin

 Mã ACM MAL 07: 5 steroid  Mã ACM INO 04: 5 dẫn chất paraben


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.4 Đo phổ nguyên tử 2.4.1 AAS-Atomic Absorption Spectrometric Nguyên tắc: Dựa trên nguyên lý hấp thu của hơi nguyên tử. Chiếu vào đám hơi nguyên tử một năng lượng bức xạ đặc trưng của riêng nguyên tử đó, đo cường độ còn lại của bức xạ đặc

trưng này sau khi đã bị đám hơi nguyên tử hấp thụ, sẽ tính ra được nồng độ nguyên tố có trong mẫu đem phân tích. 26


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.4 Đo phổ nguyên tử 2.4.1 AAS-Atomic Absorption Spectrometric Điều kiện để có sự hấp thụ nguyên tử  ĐK bình thường: nguyên tử không thu hay phát năng lượng dưới

các bức xạ. Đó là trạng thái bền vững.  Khi ở trạng thái hơi tự do, nếu có chùm tia sáng chiếu vào thì các nguyên tử tự do sẽ hấp thụ các bức xạ có bước sóng nhất định ứng

với những tia bức xạ mà nó có thể phát ra được trong quá trình phát xạ  Nguyên tử chuyển lên trạng thái kích thích có năng lượng cao hơn năng lượng của nguyên tử. ----- >

Phổ AAS 26


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.4 Đo phổ nguyên tử 2.4.1 AAS-Atomic Absorption Spectrometric Thiết bị:

27


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.4 Đo phổ nguyên tử 2.4.1 AAS-Atomic Absorption Spectrometric Ứng dụng: Phân tích các kim loại nặng (As, Cd, Pb, Hg…)

Dựa trên nguyên tắc: các chất hữu cơ trong mẫu được đốt cháy hoàn toàn bằng phương pháp vô cơ hóa ướt hoặc vô cơ hóa khô trong lò vi sóng dưới áp suất cao và xác định

hàm lượng các nguyên tố độc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử. Chế độ đo thường dùng là kỹ thuật không ngọn lửa.

30


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.4 Đo phổ nguyên tử 2.4.1 AAS-Atomic Absorption Spectrometric Thiết bị:

28


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.4 Đo phổ nguyên tử Ví dụ

32


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.4 Đo phổ nguyên tử Ví dụ

33


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.5 Đo quang phổ UV-VIS Nguyên tắc: Khi chiếu một chùm sáng có bước sóng phù hợp đi qua một dung dịch chất màu, các phân tử hấp thụ sẽ hấp thụ một phần năng lượng chùm sáng, một phần ánh sáng truyền qua dung dịch. Xác định cường độ chùm ánh sáng truyền qua đó ta có thể xác định được nồng độ của dung dịch. Sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch tuân theo định luật Lambert – Beer:

A = K.L.C

35


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.5 Đo quang phổ UV-VIS Thiết bị:

37


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.5 Đo quang phổ UV-VIS Ứng dụng:

Định tính, định lượng

Định tính : so sánh vị trí cực đại và cực tiểu hấp thụ và tỉ lệ mật độ quang giữa các bước sóng đó có nằm trong giới hạn cho phép. Định lượng : Dung dịch có một thành phần, dung dịch có nhiều thành phần 38


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.5 Đo quang phổ UV-VIS Ví dụ

39


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.6 Tổng kết

Phương pháp TLC cũng là một trong những chọn lựa vì tính đơn giản về trang thiết bị và cho kết quả nhanh. Phương pháp này thường dùng để sàng lọc ban đầu trong việc phát hiện các chất cấm và chất có giới hạn về nồng độ và hàm lượng sử dụng trong mỹ phẩm. Tuy nhiên, để có kết luận chính xác,cần tiến hành các phân pháp phân tích có độ nhạy cao hơn.

40


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.6 Tổng kết Phương pháp HPLC được ứng dụng nhiều hơn cả và cho độ chính xác cao là vì có khả năng tách tốt các chất phân tích

trong nền mẫu mỹ phẩm phức tạp. Hơn nữa có thể tăng tính chính xác, đặc hiệu dựa vào việc đọc phổ, độ tinh khiết pic nhờ các detector PDA, huỳnh quang… PP này đặc biệt phù hợp khi áp dụng để phát hiện và định lượng các chất hữu cơ có hấp thụ tử ngoại, khả kiến 41


2. Một số phương pháp hóa lí được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm 2.6 Tổng kết

Phương pháp AAS, AES là phương pháp thường được chọn lựa trong xác định các kim loại và nguyên tốc độc trong kiểm nghiệm mỹ phẩm. Phương pháp có độ nhạy cao (ppm cho kỹ thuật đo ngọn lửa

hay hydrid, ppb cho kỹ thuật đo lò graphit), cho phép xác định vết các nguyên tố.

42


PP Vật lý

Tổng kết KT TLC

Ứng dụng Sàng lọc sơ bộ

TLC

HPLC Hấp thụ UV AAS Kim loại nặng HPLC

 Nguyên tắc

 Thiết bị  Ứng dụng

AAS

35


Hòa hợp ASEAN

Tổng kết

Nội dung đánh giá Phương pháp sử dụng 5 chất thuộc nhóm glucocorticoid TLC, HPLC Chất màu cấm TLC, HPLC Tretinoin TLC, HPLC 5 dẫn chất paraben TLC, HPLC Hydroquinon TLC, HPLC Các kim loại nặng AAS Hiệu quả chất bảo quản PP VSV Giới hạn VSV PP VSV 36


Câu hỏi lượng giá 1. Liệt kê các các kỹ thuật phân tích sử dụng trong phân tích mỹ

phẩm. Nêu các ví dụ minh họa. 2. Trình bày nguyên tắc, thiết bị, ứng dụng trong mỹ phẩm của phương pháp sắc ký ứng dụng trong phân tích kiểm nghiệm mỹ

phẩm 3. Các phương pháp được sử dụng trong hiệp định hòa hợp của ASEAN. Kể tên các đối tượng và các phương pháp tương ứng

được quy định. 4. Trình bày vắn tắt các bước cơ bản để xác định chất màu trong một chế phẩm mỹ phẩm 37


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Để xác định hàm lượng kim loại và nguyên tố độc trong mỹ phẩm thường dùng phương pháp nào sau đây?

A. TLC B. Đo UV-VIS C. AAS, AES


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 2. Để định lượng các chất có mặt trong mỹ phẩm, thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Đo UV-VIS B. TLC C. HPLC


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ASEAN, (2003) Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. 2. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế - Trường Đại học Dược Hà Nội.

3. Elferjani, H. S., Ahmida, N. H., & Ahmida, (2017), Determination of Hydroquinone in Some Pharmaceutical and Cosmetic Preparations by Spectrophotometric Method. 4. Chang et al. (2014) High-performance liquid chromatography determination of antioxidants in cosmetics after cloud point extraction using dodecylpolyoxyethylene ether.


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG IV: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MỸ PHẨM (4 giờ)

2


MỤC TIÊU  Trình bày được tổng quan về kiểm tra mỹ phẩm.  Trình bày được các nguyên tắc của các kỹ thuật

phân tích sử dụng trong phân tích mỹ phẩm. Vận dụng được trong các phân tích cụ thể.  Trình bày các chỉ tiêu đánh giá các chế phẩm đặc trưng. Vận dụng được vào trong một chế phẩm cụ thể.


PHẦN 2 MỘT SỐ KỸ THUẬT TRONG PHÂN TÍCH MỸ PHẨM (tt) 1 giờ


3. Kỹ thuật phân tích mỹ phẩm Một số PP vi sinh được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm

Nguyên tắc 6

Cách tiến hành

Ứng dụng


3. Kỹ thuật phân tích mỹ phẩm Một số PP vi sinh được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm Hiệu quả của chất bảo quản

Giới hạn VSV

Cấy một hỗn dịch VSV chỉ thị

 Đếm trực tiếp tế bào

 Ủ  Đếm số lượng VSV

 Cần đánh giá hoạt tính kháng

sống còn lại sau mỗi khoảng

khuẩn trước khi thử nghiệm

thời gian ủ nhất định.

Nguyên tắc 7

Cách tiến hành

Ứng dụng


3. Kỹ thuật phân tích mỹ phẩm Một số PP vi sinh được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm Hiệu quả của chất bảo quản

Giới hạn VSV

Việc sử dụng CBQ được xem là

Mỹ phẩm không cần thiết vô

có hiệu quả nếu số lượng VSV

khuẩn. Tuy nhiên, chúng cần phải

đếm được giảm đáng kể hoặc

không có chứa VK sinh bệnh

không tăng theo thời gian.

chức độc tố, và tổng số VSV hiếu khí tính trên gam phải thấp

Nguyên tắc 8

Cách tiến hành

Ứng dụng


3. Kỹ thuật phân tích mỹ phẩm Một số PP vi sinh được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm


3. Kỹ thuật phân tích mỹ phẩm Một số PP vi sinh được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm

10


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Vật lý

Hóa học

Sinh học

11


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Vật lý

Chế phẩm dùng cho da  Kem bôi da (trang điểm, giữ ẩm, bảo vệ, đa mục đích…)  Tay hoặc toàn thân (rửa tay, lotion rửa tay)  Chống nắng

 Phấn mặt  Kem đặc biệt (trị mụn, trứng cá, dưỡng da, chống già, cho nam giới) Đánh giá chung Thử tính kích ứng thông thường  phép thử Draize Hiệu quả giữ ẩm: invitro trong phòng thí nghiệm và phép thử mở rộng 12


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Vật lý

Chế phẩm dùng cho da

Phấn mặt

Chỉ tiêu

PP đánh giá

Độ mịn

Rây, KHV, KT phân lập khí

Tỷ trọng

Máy đo tỷ trọng

Hình dạng & độ đồng nhất Quan sát Mùi

Cảm giác, không có PPVL đánh giá

Điểm nóng chảy

Máy đo nhiệt độ nóng chảy

Độ ẩm và bay hơi bột khô

Pp cân (105oC) đến bay hơi hoàn toàn

pH

Máy đo pH (hỗn dịch 10%/nước, lọc)

Tinh bám dính 13


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Vật lý

Son môi

 Điểm nóng chảy: rất quan trọng trong việc bảo quản, an toàn. Xác định bằng phương pháp ống mao dẫn,

phương pháp ring and ball, phương pháp khác.  Điểm làm mềm  Phù hợp màu  Thử nghiệm độ tan: son môi làm từ thảo dược được hòa tan vào các dung môi khác nhau và quan sát độ tan 14


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Vật lý

Son môi  Breaking point  Thử nghiệm kích ứng da  Độ ổn định hạn dùng

 Độ ổn định mùi  Độ ổn định oxi hóa  Thuộc tính thixotrophy

 Sự không bình thường bề mặt 15


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Vật lý

Sơn móng tay  Hàm lượng chất không bay hơi  Độ cứng

 Độ kháng nước  Độ nhớt  Độ mềm mại

 Tỷ lệ làm khô  Cách dùng  Khả năng chống mài mòn 16


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Vật lý

Dầu gội đầu  Khả năng tạo bọt và độ ổn định bọt  Độ nhớt

 Hiệu quả trên tóc  Ảnh hưởng đến da và mắt  pH

 Thử nghiệm ổn định  Khả năng làm sạch 17


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Vật lý

Sản phẩm đánh răng Bột đánh răng và bột nhão đánh răng

Tính chất cảm quan, độ đồng nhất

Tỷ trọng, độ nhớt

Kích thước

Khả năng làm trầy

pH

Khả năng duy trì độ đặc

Độ ẩm và vấn đề bay hơi 18


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Vật lý

Sản phẩm đánh răng

Kiểm nghiệm hiệu năng kem đánh răng

 Trong phòng thí nghiệm

Nguyên tắc: dựa trên việc đo độ hòa tan trong acid của hydro alpalit (HAP), thành phần cấu tạo của men. Độ hòa tan của acid càng kém, men càng có khả năng chống sự tấn công của acid hơn.

19


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Vật lý

Sản phẩm đánh răng

Kiểm nghiệm hiệu năng kem đánh răng

 Kiểm nghiệm invivo Kiểm nghiệm cùng lúc với kem đối chứng, trên các bệnh nhân mang

chứng sâu răng. Họ đánh răng 2 lần mỗi ngày, mỗi lần 2 phút 30 giây, lần đầu vào buổi sáng sau điểm tâm và lần sau vào buổi tối trước khi đi ngủ. Quá trình thử kéo dài trong ba năm. Các nha sĩ kiểm tra định

kỳ bệnh sâu răng theo tiêu chuẩn xác định (O.M.S), các thông tinh được biết qua chỉ số CAO (C = sâu, A = không, O = phải trám). 20


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng Chế phẩm mỹ phẩm nên được hạn chế vi khuẩn. Việc loại bỏ và giới hạn nồng độ nhiễm khuẩn của mỹ phẩm rất quan trọng, ảnh hưởng đến tuổi thọ của sản phẩm. Đảm bảo chất lượng sản phẩm, tính vền vững.  Chuẩn bị mẫu: chất rắn, lỏng, bột, sáp…  Các kỹ thuật: kỹ thuật đổ đĩa, kỹ thuật pha loãng liên tục, kỹ thuật cấy mẫu, kỹ

thuật lọc màng 21

VSV


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

VSV

Giới hạn vi sinh vật (ACM THA 06 Testing Method)

STT

Chỉ tiêu

1

Tổng số vi sinh vật đếm được

2

P. aeruginosa

3

S. aureus

4

C. albicans 22

Giới hạn SP dành cho TE < 03 tuổi, SP tiếp xúc với vùng mắt Sản phẩm khác hoặc niêm mạc =<500 cfu/g

=<1000 cfu/g

Không được có trong 0,1g Không được có trong hoặc 0,1 ml mẫu thử 0,1g hoặc 0,1ml mẫu thử Không được có trong 0,1g Không được có trong hoặc 0,1 ml mẫu thử 0,1g hoặc 0,1ml mẫu thử Không được có trong 0,1g Không được có trong hoặc 0,1 ml mẫu thử 0,1g hoặc 0,1ml mẫu thử


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Hóa học

Nhiều mẫu phải được kiểm soát: đơn giản, nhanh chóng, sử dụng tá dược gây độc thấp, có khả năng tự động hóa, tá nhân có

kinh tế thấp. Phân tích hóa học mỹ phẩm rất quan trọng để đảm bảo rằng chỉ những tá dược được cho phép được thêm vào sản phẩm, thông tin

trên nhãn đúng hay sai, giúp cho đầu tư kiểm tra pháp lý. 23


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Hóa học

Kem đánh răng

 Xác định cloroform và clorat của

kim loại hữu cơ bằng GC  Định lượng F bằng các cách sau:  Đo điện thế: sử dụng điện cực

chọn lọc ion F Phương pháp sắc ký ion  Phương pháp sắc ký khí 24


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Hóa học

Kem tẩy

 Xác định hàm lượng nước bằng chuẩn độ Karl-Fiesher

 Nguyên liệu tan trong cloroform bằng GC

Hóa học

Lotion chống nắng

Photo stability testing: sử dụng các phương pháp AS, LC, GC, SLC 25


4. Phân tích chế phẩm đặc trưng

Hóa học

Phân tích các chất khác

 Phương pháp phân tích tá dược màu Sử dụng các phương pháp: TLC, LC, phổ và các phương pháp khác  Phương pháp phân tích chất bảo quản Cặp ion, LC đảo, TLC, CE, CZE, GC kết hợp với FID, ECD và MS  Phân tích hợp chất tạo mùi

UV VIS, IR, NMR, GC, LC, TLC, GCMS, LC-UV, GC-FID, LC-FL, TLC-FD 26


Tổng kết Một số kỹ thuật phân tích chung DSC, TGA, PP VSV, PP xác định đặc

tính vật lý (độ nhớt, độ đồng nhất), PP xác định tính an toàn

HPLC, TLC, GC, HPTLC UV – VIS, AAS, ICP

Sắc ký

 Quang phổ  Hòa hợp ASEAN

 KT khác 6 PP vật lý 2 PP vi sinh

27


PP Vi sinh

Tổng kết 

Sự có mặt – số lượng

Hiệu quả diệt VSV

28

 Nguyên tắc

 Kỹ thuật  Ứng dụng


Xem video • https://www.youtube.com/watch?v=DImEboa PNOE • UMC Lab Microbiology Technology


Câu hỏi lượng giá

1. Khi phân tích một chế phẩm son môi, cần phân tích những yếu tố

vật lý nào? 2. Trình bày các phương pháp vi sinh được ASEAN dùng trong phân tích mỹ phẩm.

30


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ASEAN, (2003) Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm, Bản dịch của Cục quản lý Dược - 2008. 2. Nguyễn Văn Long (2009), Chuyên đề tự chọn: Mỹ phẩm, Bộ môn bào chế - Trường Đại học Dược Hà Nội.

3. Elferjani, H. S., Ahmida, N. H., & Ahmida, (2017), Determination of Hydroquinone in Some Pharmaceutical and Cosmetic Preparations by Spectrophotometric Method. 4. Chang et al. (2014) High-performance liquid chromatography determination of antioxidants in cosmetics after cloud point extraction using dodecylpolyoxyethylene ether.


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG 5: THỰC TRẠNG VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG MỸ PHẨM (2 giờ)


1

Nắm được thực trạng quản lý và sử dụng mỹ phẩm trên Thế giới.

2

Nắm được thực trạng quản lý và sử dụng mỹ phẩm tại Việt Nam

3

Nắm được một số chất cấm hay bị giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm (bản chất, tác hại). 3


MỸ PHẨM

Thế giới

THỰC TRẠNG

Một số chất cấm, giới hạn nồng độ

Việt Nam

Lời cảnh báo

2


MỸ PHẨM Thực trạng 1. Thực trạng thế giới

2. Thực trạng Việt Nam

 Mỹ

 EU

 Nhật Bản 1990s  nay

 Trung Quốc  ASEAN  2003  2011

4


Xem video : How The Beauty Industry Took Over The World https://www.youtube.com/watch?v=Ll3eI_NX_DU

26


THẢO LUẬN NHÓM DỰA THEO HIỂU BIẾT CỦA BẢN THÂN NHẬN ĐỊNH VỀ THỊ TRƯỜNG MỸ PHẨM HIỆN NAY:  SỰ ĐA DẠNG  PHÂN PHỐI  ĐỘ AN TOÀN ???????


1. Thực trạng thế giới Mỹ phẩm là một trong những ngành công nghiệp toàn cầu, có

giá trị doanh thu rất lớn ở cộng đồng châu Âu, Trung Đông và Châu Á – Thái Bình Dương cũng như nhiều nước khác trên thế giới.

5


1. Thực trạng thế giới Các nước châu Âu tuân thủ theo định hướng mỹ phẩm của Cộng

đồng các nước này (The European union cosmetic directive – 1976, đã có nhiều lần bổ sung) cho đến nay có những phụ lục chính:  Danh mục gồm 20 nhóm sản phẩm (phụ lục I)  Danh mục các chất bị cấm : 1132 chất và nhóm chất (phụ lục II)  Danh mục các chất có giới hạn về hàm lượng, nồng độ và điều kiện sử dụng: 396 chất (phụ lục III)  Danh mục các chất màu được phép sử dụng (phụ lục IV)  Danh mục các chất bảo quản (phụ lục VI)  Danh mục1 các chất lọc tia UV (phụ lục VII) 0

6


1. Thực trạng thế giới Ở Mỹ, mỹ phẩm được quản lý

theo quy định của Cục quản lý thực phẩm và thuốc (FDA – Food and Drug Administration), từ năm 1938 gọi là

Food, drug & Cosmetic Act - FDC: quy định đảm bảo về tính an toàn và hiệu quả của mỹ phẩm. FDA không yêu cầu bắt buộc tiền kiểm mỹ phẩm, tuy nhiên nếu có thành phần của mỹ phẩm chưa được đánh giá tính an toàn thì trên nhãn sản phẩm cần ghi chú: “An toàn của sản phẩm này chưa được xác định”. 7


1. Thực trạng thế giới Nhật Bản quản lý mỹ phẩm theo luật

công

tác

Dược

PAL

(Pharmaceutical Affairs Law) được phê duyệt năm 1943, có sửa đổi vào những năm 1948, 1960 và 1979. Luật

này đã được xem xét lại và phát triển vào năm 2002. PAL đã đưa ra những quy định cho thuốc, những sản phẩm

giống như thuốc và mỹ phẩm. 8


1. Thực trạng thế giới Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, các MP cần được kiểm soát và KTCL. Tuy nhiên, quy định của mỗi quốc gia vẫn là khác nhau. Nội dung quản lý

EU

Thông tin sản phẩm

Kiểm tra trên thị trường An toàn sản phẩm (nhà sản xuất chịu trách nhiệm) Danh mục chất cấm Danh mục chât màu Danh mục chất bảo quản

Mỹ Không bắt buộc

Nhật Bản

Có Có

Có Có

Có Có

Không

9


1. Thực trạng thế giới

Việc quản lý mỹ phẩm ở Trung Quốc được quy định bởi Bộ Y tế, cục quản lý Dược và thực phẩm (Ministry of Health, the State Food and Drug Administration – SFDA) và một số cơ quan liên quan khác.

10


1. Thực trạng thế giới

Về cơ bản SFDA theo “Định hướng mỹ phẩm châu Âu”, nhưng họ chia ra 2 nhóm: mỹ phẩm thông thường (các sản phẩm chăm sóc da, trang điểm, chăm sóc tóc, sản phẩm làm thơm…) và các mỹ phẩm chức năng đặc biệt (chống gầu, chống rụng tóc, chống nắng…). Thành phần mỹ phẩm cũng có danh mục các chất cấm, chất có giới hạn hàm lượng, chất màu được phép sử dụng… giống EU (trừ danh mục các chất màu nhuộm tóc).

11


1. Thực trạng thế giới Về cơ bản SFDA theo “Định hướng mỹ phẩm châu

Âu”, nhưng họ chia ra 2 nhóm: mỹ phẩm thông thường (các sản phẩm chăm sóc da, trang điểm, chăm sóc tóc, sản phẩm làm thơm…) và các mỹ phẩm chức

năng đặc biệt (chống gầu, chống rụng tóc, chống nắng…). Thành phần mỹ phẩm cũng có danh mục các chất cấm, chất có giới hạn hàm lượng, chất màu được phép sử dụng… giống EU (trừ danh mục các chất màu nhuộm tóc).

12


1. Thực trạng thế giới Năm 2003, “Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ

phẩm” đã được các nước trong khối ASEAN thông qua, ký kết và cam kết thực hiện. Về cơ bản, định hướng mỹ phẩm ASEAN (Asean Cosmetic Directive hay gọi tắt là ACD) theo định hướng mỹ phẩm

của châu Âu, cũng có quy định về danh mục các chất bị cấm trong mỹ phẩm (phụ lục II), danh mục các chất được sử dụng có giới hạn về hàm lượng, nồng độ và điều kiện sử dụng (phụ lục III).

13


1. Thực trạng thế giới Các phương pháp phân tích các sản phẩm mỹ phẩm  Châu Âu: có 38 phương pháp chính thức liên quan đến 60 nguyên liệu hay nhóm chất chủ yếu là các chất bị cấm sử dụng hay các chất bảo quản.  Mỹ, Nhật Bản: không có phương pháp phân tích chính thức cho mỹ phẩm  Hàn Quốc: một số phương pháp chính thức cho kiểm tra kim loại nặng, methanol và pH. 14


1. Thực trạng thế giới Các phương pháp phân tích các sản phẩm mỹ phẩm  Trung Quốc: có 23 phương pháp chính thức để đánh giá chất lượng mỹ phẩm trước khi cấp phép lưu hành trên thị trường.  Các nước ASEAN: đã ban hành chính thức 8 phương pháp (bao gồm 6 phương pháp hóa lý và 2 phương pháp vi sinh), con số này thực sự là quá ít so với danh mục các chất cần kiểm soát

và kiểm tra để đảm bảo tính an toàn của sản phẩm.

15


1. Thực trạng thế giới

Một số nguyên liệu mỹ phẩm được dùng trong dược phẩm có chuyên luận và phương pháp kiểm nghiệm trong các dược điển. Ví dụ: vitamin E, octinoxat, TiO2, bột talc…

16


2. Thực trạng Việt Nam

1996

1998

2003

2006

2011

2018 Nay

Hiệp QĐ QĐ 2585/199 3629/1998 định ASEAN 6 BYT BYT

QĐ 24/2006 Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm

TT06 /2011 Quy định quản lý mỹ phẩm

QĐ 6777 /2018 Cập nhật các chất dùng trong mỹ phẩm

18


2. Thực trạng Việt Nam Định nghĩa Mỹ Phẩm ? 1990s

 Sản phẩm đơn giản  Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn chất lượng  Chỉ tiêu an toàn ???  Phong phú, đa dạng

2000- nay

 Bộ Y tế  quản lý những sản phẩm đặc thù “ảnh hưởng đến sức khỏe con người” (xà phòng, phấn rôm thuốc đánh răng, mỹ phẩm”) 17


2. Thực trạng Việt Nam 2011

Thông tư số 06/2011/TT-BYT

 Bộ Y tế quản lý 20 nhóm mặt hàng mỹ phẩm.  Việc công bố sản phẩm mỹ phẩm: Các tổ chức, cá nhân: - Chỉ đưa sản phẩm ra thị trường sau khi đã công bố sản phẩm mỹ

phẩm tại Cục Quản lý Dược Việt Nam. - Các mỹ phẩm nhập khẩu và công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Sở Y tế (có số tiếp nhận bản công bố mỹ phẩm), chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả của sản phẩm mỹ phẩm đưa ra thị trường và phải tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam”. 23

19


2. Thực trạng Việt Nam

20


2. Thực trạng Việt Nam Thị trường bán lẻ mỹ phẩm và làm đẹp tại Việt Nam ước lượng có giá trị hàng năm khoảng 1.7 tỉ USD, con số có thể đạt tới 2.35 tỉ USD năm 2018

Nhu cầu sử dụng mỹ phẩm tăng cao

21


2. Thực trạng Việt Nam Việt Nam có hơn 400 doanh nghiệp hoạt động liên quan đến mỹ phẩm. Một vài mỹ phẩm nội địa phổ biến: Thorakao, Thái Dương, Lana, Sài gòn, Sắc Ngọc Khang,…  Xuất, nhập khẩu  Phân phối

22


2. Thực trạng Việt Nam

4 USD

Việt Nam

20 USD

Thái Lan

Doanh thu 700 triệu USD/ năm

-- Các doanh nghiệp Việt Nam chỉ chiếm 10 % thị phần, chủ yếu là phân khúc giá rẻ. --Hầu hết, mỹ phẩm ngoại chiếm lĩnh trung tâm thương mại, nhất là phân khúc hàng cao cấp. 23


2. Thực trạng Việt Nam Hiện nay

Nhỏ, lẻ

Cơ chế quản lý Sản xuất trong nước

CSVC?

VSAT?

Hệ thống kiểm tra, kiểm soát tính an toàn

Sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (nhóm 2) 24


2. Thực trạng Việt Nam

25


2. Thực trạng Việt Nam

HÀNG GIẢ

Năm 2017, lực lượng quản lý thị trường thành phố TP. HCM kiểm tra 339 vụ vi phạm, thu giữ 1.250 kg nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm không hóa đơn chứng từ, không rõ nguồn gốc xuất xứ; thu giữ 60.136 đơn vị mỹ phẩm các loại; tạm giữ 13.108 đơn vị mỹ phẩm giả mạo nhãn hiệu.

Điều 25 Nghị định 80/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định về khung hình phạt với “hành vi vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa trong kinh doanh sản phẩm hàng hóa” mức phạt cao nhất chỉ từ 7 - 10 triệu đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị trên 100 triệu đồng.

26


2. Thực trạng Việt Nam - Quan tâm đến vẻ bề ngoài - Bắt đầu lão hóa …….

Yếu tố tâm lý

- Thành phố - Khu vực đô thị

Yếu tố địa lý

Nhân khẩu học

Khách hàng mục tiêu

- Phụ nữ: 15-55 - Thu nhập - Nghề nghiệp ………..

Yếu tố xã hội

Tính cách

- Xu hướng - Nhu cầu sản phẩm chất lượng cao 27


TỔNG KẾT Thế giới

THỰC TRẠNG

Một số chất cấm, giới hạn nồng độ

Việt Nam

Lời cảnh báo

54


1. Hiện nay, nhà nước ta quản lý mỹ phẩm dựa vào thông tư nào ?

Thông tư 06/ 2011 Bộ Y Tế : Quy định về quản lý mỹ phẩm


1. Tính đến thời điểm hiện tại, dựa vào công văn nào để quản lý và nhận diện các chất cấm và giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm?

Công văn 6777/ BYT (ban hành ngày 16/04/2018)


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

1. Nêu các nguyên nhân có thể dẫn đến mỹ phẩm nhiễm các chất cấm/ chất giới hạn hàm lượng.

2. Trình bày tác dụng có hại của các kim loại độc, một số chất màu bị cấm, tretinoin, glucocorticoid, hydroquinon. 3. Trình bày tác dụng có hại của một số chất màu bị cấm.


TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1.Bộ Y Tế, “ Công văn số 6777/QLD-MP, V/v cập nhật quy định các chất dùng trong mỹ phẩm”, 2018 2. Bộ Y Tế, “Thông tư 06/ TT-BYT, Quy định về quản lý mỹ phẩm”,

2011. Tiếng Anh 3. Wioletta et al, “Allergy to selected cosmetic ingredients”. Postepy Dermatol Alergol, 30(5), 2013. 4.Q& Me Organization, “Survey on Vietnamese usage of beauty services”, 2017. 5. TSZ WAH TSE, “Hydroquinone for skin lightening: Safety profile, duration of use andwhen should we stop?”, 21(5):272-5, J Dermatolog Treat, 2010.


MỸ PHẨM PMY 443


ĐỀ CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG NGUYÊN LIỆU MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 1


CHƯƠNG 5: THỰC TRẠNG VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG MỸ PHẨM (2 giờ)


1

Nắm được thực trạng quản lý và sử dụng mỹ phẩm trên Thế giới.

2

Nắm được thực trạng quản lý và sử dụng mỹ phẩm tại Việt Nam

3

Nắm được một số chất cấm hay bị giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm (bản chất, tác hại). 3


MỸ PHẨM

Thế giới

THỰC TRẠNG

Một số chất cấm, giới hạn nồng độ

Việt Nam

Lời cảnh báo

2


THẢO LUẬN

Trả lời câu hỏi  KHI MUA MỸ PHẨM THÌ BẢN THÂN CHÚ Ý ĐẾN NHỮNG YẾU TỐ NÀO?  NGUY CƠ GÌ NẾU MUA PHẢI MỸ PHẨM KHÔNG AN TOÀN


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm • Các chất không được phép sử dụng trong mỹ phẩm

 Phụ lục II Công văn 6777/QLD-MP ban hành ngày 16 tháng 4 năm 2018 - 1383 hoạt chất

28


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm

Bộ y tế, Công văn 6777/ QLD-MP,, ngày 18 tháng 4 năm 2018

29


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm • Các chất dùng trong mỹ phẩm có quy định giới hạn nồng độ,

hàm lượng  Phụ lục III Công văn 6777/QLD-MP ban hành ngày 16 tháng 4 năm 2018 - Đối với mỗi hoạt chất, có giới hạn và lưu ý an toàn khác nhau tùy mục đích sử dụng, dạng bào chế,..

30


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm

Chất

Tetraborat

Giới hạn quy định

CĐ dùng

Cmax

SP tắm rửa

18% (theo a.boric)

SP tạo dáng tóc

8% (theo a.boric)

Acid oxalic, SP dùng ester và cho tóc muối kiềm Amoniac

Giới hạn khác Cấm dùng trong SP cho trẻ <3 tuổi

Điều kiện ghi trên nhãn Không dùng cho trẻ <3 tuổi Xả thật sạch

5%

6%

Trên 2%: chứa amoniac

Bộ y tế, Công văn 6777/ QLD-MP,, ngày 18 tháng 4 năm 2018

31


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm

Kiểm tra đánh giá chất lượng mỹ phẩm

Kiểm soát các chỉ tiêu ảnh hưởng tới sự an toàn của mỹ phẩm

HỆ THỐNG KIỂM NGHIỆM

Kiểm soát sự có mặt của các chất bị cấm hoặc giới hạn về nồng độ và hàm lượng 32


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm Kim loại độc

Tạo màu, tác dụng nhanh,… Trong nguyên liệu thô

Độc tính của một sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào hàm lượng và cách dùng, thời gian sử dụng. Vì vậy, tùy theo yêu cầu quản lý, các quốc gia đã đưa ra quy định giới hạn các nguyên tố độc trong sản phẩm mỹ phẩm. Quốc gia

Pb

As

Cd

Hg

At

Canada

≤ 10 ppm

≤ 3 ppm

≤ 3 ppm

≤ 3 ppm

≤ 5 ppm

Đức

≤ 1 ppm

≤ 0,5 ppm

≤ 0,1 ppm

≤ 0,2 ppm

≤ 0,5 ppm

ASEAN Việt Nam

≤ 20 ppm

≤ 5 ppm

≤ 1 ppm

≤ 1 ppm

33


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm Kim loại độc

Nguyên tố

Độc tính Cơ chế/ tác dụng có hại

As

Phá vỡ việc sản xuất ATP, nguy cơ gây ung thư da

Pb

Xúc tác cho gốc tự do nguy hại O2- , OH, H2O2.  phân hủy màng tế bào, làm hư hại các phân tử sinh học (enzym, hormon, protein) và vật liệu di truyền (ADN).

Hg

Dễ dàng kết hợp với các acid amin chứa S của protein (hemoglobin, albumin). Đặc biệt nó làm bất hoạt các enzym có chứa nhóm thiol cần thiết cho cơ thể.

34


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm

Tác hại của việc sử dụng son môi nhiễm kim loại nặng ( chì, thủy ngân) 35


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm Chất màu cấm

Chất màu

Hiệp định hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm Mã màu

Metanil yellow

CI 13065

Rhodamin B

CI 45170

Pigment red 53

CI 15585

Pigment orange 5 CI 12075

15

Tác dụng có hại Ảnh hưởng khả năng khử độc của gan,tác động trên não của chuột trưởng thành làm thay đổi hành vi, khả năng ghi nhớ Độc, có khả năng gây ung thư Kích ứng da và mắt, là nguyên nhân của nhiều bệnh về hệ tạo máu ở gan, lách, thận khi dùng lâu dài Đột biến, ung thư, tác động chuyển hóa 36


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm Chất màu cấm

“Hiệp định hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm” Chất màu

Mã màu

Tác dụng có hại

Crystal violet

CI 42555

Có thể gây đột biến gen

Sudan I (đỏ) Sudan II (cam) Sudan III (đỏ ceresin) Sudan IV (dung môi đỏ 24)

CI 12055 CI 12140 CI 26100

Có khả năng gây ung thư

CI 26105 37


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm Chất có tác dụng dược lý

“Hiệp định hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm” Chất

Hydroquinon

Tác dụng có hại

Quy định

ASEAN: thuốc nhuộm tóc (<3%), Nếu dùng dài cấm dùng trong các sản phẩm trang ngày da bị mỏng điểm mắt và cho trẻ em <12 tuổi Châu Âu: kem bôi da (<2%)

38


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm Chất có tác dụng dược lý

“Hiệp định hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm” Chất

Tretinoin

Tác dụng có hại

Quy định

Khi dùng dài ngày gây viêm tại chỗ, khô da, có vảy và đỏ da, làm tăng Cấm sử dụng trong mỹ phẩm nhạy cảm với ánh sáng, có thể dẫn đến nguy cơ cháy nắng

39


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm Chất có tác dụng dược lý

“Hiệp định hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm” Chất

Tác dụng có hại

Quy định

Teo da, xơ cứng bì, viêm da ửng đỏ, mụn trứng cá hoặc bội Cấm sử dụng trong Glucocorticoid nhiễm nấm, vi khuẩn và virus, mỹ phẩm chậm liền sẹo, đục thủy tinh thể hoặc tăng nhãn áp

40


3. Một số chất bị cấm, giới hạn nồng độ trong mỹ phẩm

Mỹ phẩm * >8000 nguyên liệu 900 loại cần giới hạn nồng độ và cấm sử dụng

100 loại có khả năng gây ung thư tiềm tàng * Stratistics by Grood

41


4. Một vài lưu ý 01

Nguồn gốc, xuất xứ của mỹ phẩm,…

02 03

Thành phần của mỹ phẩm

Phù hợp với làn da 04 Tuổi thọ của mỹ phẩm 42


4. Một vài lưu ý

02

Thành phần của mỹ phẩm

Acid Kojic

Natural- Organic Comestic Arbutin

Niacinamid

43


4. Một vài lưu ý Những nguyên nhân hàng đầu gây dị ứng trong mỹ phẩm ** Hương liệu (Fragrances)

Chất bảo quản (Preservatives)

Chất màu (Dyes)

- Chiếm tỉ lệ lớn trong các loại nước hoa - Aldehyd cinnamic , eugenol và isoeugenol, amyl cinnamaldehyd - Bảo vệ mỹ phẩm khỏi sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn - Thiomersal, formaldehyd, paraben - Dùng trong chất nhuộm tóc, xà phòng,… - eosin, rose bengal, methylene blue, anthraquinone - Phototoxic or photoallergic reactions

** Allergy to selected cosmetic ingredients, Wioletta et al, Postepy Dermatol Alergol, 2013 Oct; 30(5)44


4. Một vài lưu ý Tử vong

Lạm dụng kem làm trắng da có chứa chì và carbonat

Các tác dụng phụ

Chất có hại trong thuốc nhuộm mi mắt

46


4. Một vài lưu ý

Mỹ phẩm vừa trị nám, vừa trị mụn, vừa chống nhăn vừa làm trắng da, mang lại một làn da trắng không tỳ vết và như da em bé.

Trên cơ sở khoa học, không có MP nào mang đến “một làn da em bé” hay “làn da không tỳ vết” cho một người trưởng thành nếu không phải mỹ phẩm chứa corticoid. 47


4. Một vài lưu ý Corticoid – thần dược??

48


4. Một vài lưu ý Hậu quả

Corticoid – thần dược?? Làm yếu hệ thống bảo vệ của da khiến da dễ bị các yếu tố từ môi trường tác động gây viêm da kích ứng, nổi mụn kịch phát, giãn mạch máu sâu trong da, gây chảy xệ, làn da không thể sinh sản đủ tế

bào

mới bù đắp cho các tế bào chết dẫn tới xù xì, đen sạm  không nên sử dụng các loại mỹ phẩm trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ vì hầu hết sản phẩm trên đều chứa hàm lượng lớn corticoid. 49


4. Một vài lưu ý

Nhà sản xuất

Cơ quan quản lý

Người tiêu dùng

50


4. Một vài lưu ý Nhà sản xuất- phân phối

 Tuân thủ các quy định trong sản

xuất, phân phối mỹ phẩm.  Không vì lợi nhuận : sử dụng các nguyên liệu kém chất lượng, quy trình sản xuất không đạt tiêu chuẩn, hàng giả, hàng nhái.. Gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng.  …………… 51


4. Một vài lưu ý Cơ quan quản lý  Tăng cường trong công tác quản lý mỹ phẩm. Phát hiện các cơ sở kém chất lượng, đình chỉ hoạt động,…..  Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mỹ phẩm trong nước phát triển  Thiết lập các chế tài phù hợp với thị trường mỹ phẩm Việt Nam 52


4. Một vài lưu ý  Là người tiêu dùng thông minh: sử dụng sản phẩm có nguồn

gốc, đảm bảo chất lượng  Hiểu rõ về làn da của mình, sử dụng sản phẩm phù hợp  Khi có các vấn đề về da cần tìm đến cơ sở khám chữa bệnh uy tín, tư vấn của bác sĩ,..  ……

Người tiêu dùng

53


XEM VIDEO

Hiểm hoạ từ mỹ phẩm làm trắng da siêu tốc Tin Tức VTV24

https://www.youtube.com/watch?v=ixIjVQwEl CY


TỔNG KẾT Thế giới

THỰC TRẠNG

Một số chất cấm, giới hạn nồng độ

Việt Nam

Lời cảnh báo

54


1. Những thành phần nào có trong mỹ phẩm chứa nguy cơ kích ứng da cao nhất?

1.Chất bảo quản 2. Hương liệu 3. Chất màu


1. Trình bày tác dụng có hại của một số chất màu bị cấm sử dụng trong mỹ phẩm . -Metanil Yelow: Gây ảnh hưởng khả năng khử độc của gan -Rhodamin B: Có khả năng gây ung thư -Pigment red 53: Gây kích ứng da và mắt

-Crystal violet: Có thể gây đột biến gen - Các chất màu Sudan (I,II,III,IV) : Gây ung thư


2.Nêu tác hại của việc sử dụng mỹ phẩm có chứa Cocorticoid trong thời gian dài, không theo chỉ định của bác sĩ: - Viêm da kích ứng - Nổi mụn kịch phát - Giãn mạch máu sâu trong da - Gây chảy xệ làn da không thể sinh sản đủ tế bào mới

bù đắp cho các tế bào chết dẫn tới xù xì, đen sạm


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

1. Nêu các nguyên nhân có thể dẫn đến mỹ phẩm nhiễm các chất cấm/ chất giới hạn hàm lượng.

2. Trình bày tác dụng có hại của các kim loại độc, một số chất màu bị cấm, tretinoin, glucocorticoid, hydroquinon. 3. Trình bày tác dụng có hại của một số chất màu bị cấm.


TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1.Bộ Y Tế, “ Công văn số 6777/QLD-MP, V/v cập nhật quy định các chất dùng trong mỹ phẩm”, 2018 2. Bộ Y Tế, “Thông tư 06/ TT-BYT, Quy định về quản lý mỹ phẩm”,

2011. Tiếng Anh 3. Wioletta et al, “Allergy to selected cosmetic ingredients”. Postepy Dermatol Alergol, 30(5), 2013. 4.Q& Me Organization, “Survey on Vietnamese usage of beauty services”, 2017. 5. TSZ WAH TSE, “Hydroquinone for skin lightening: Safety profile, duration of use andwhen should we stop?”, 21(5):272-5, J Dermatolog Treat, 2010.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.