BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY 10 CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPTQG HÓA HỌC 2021 MỨC 8 ĐIỂM HƯỚNG DẪN GIẢI THEO SƠ ĐỒ

Page 1

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

vectorstock.com/28062424

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY 10 CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPTQG HÓA HỌC 2021 MỨC 8 ĐIỂM HƯỚNG DẪN GIẢI THEO SƠ ĐỒ BIẾN HÓA ( Tài liệu chuyển giao mùa thi 2021 ) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CHUYÊN ĐỀ 1: KINH NGHIỆM GIẢI BÀI TẬP ESTE BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 HCOOCH3 Este no don chuc mach ho Este khong no có 1 lien ket doi o goc don chuc mach

A.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI ĐIỂN HÌNH DÙNG TRONG GIẢI BÀI TẬP ESTE:

1.Phương pháp đồng đẳng hóa(Quy về chất đầu dãy đồng đẳng;CH2) Phương pháp này dựa trên cơ sở : Đồng đẳng là những chất có thành phần phân tử hơn kém nhau các nhóm CH2 ; tính chất hóa học giống nhau). VD1: Hon hop Este no don chuc mach ho

Quy doi

Y

VD2:Chất béo R 1C O O C H

2

C 3H 8 a CH2 b C O O 3a - H2 c

R 2C O O C H R 3C O O C H a m ol

2

CH4 a CH2 t C O O 3a - H 2 0 ,0 6

C 3H 5 a H CO O 3a CH2 b - H2 c HCOOCH

2

a

HCOOCH HCOOCH CH2

HCOOCH3 CH2

CH2

H2

Este khong no có 1 lien ket ba o goc don chuc mach X

Những năm gần đây đề thi THPTQG có tính phân hóa rất cao, cũng chính vì vậy để đạt được điểm cao trong thời gian thi chỉ có 50 phút đỏi hỏi học sinh không ngừng cải tiến các phương pháp cổ truyền thay vào đó là phương pháp mới nhằm đáp ứng được đòi hỏi về mặt thời gian.Phương pháp quy đổi este thông qua đề thi THPTQG 2019 và tốt nghiệp THPT 2020 tôi trình bày thông qua hướng dẫn giải dưới đây hy vọng sẽ giúp ích các em học sinh khóa 2003.Trân trọng!

+

- H

2

2

b c

Y

X

VD2 : Este no don chuc mach ho Este khong no có 1 lien ket doi o goc don chuc mach Este khong no có 1 lien ket ba o goc don chuc mach

Quy doi

HCOOCH 3 CH 2 =CH-COOCH 3 CH = C - COOCH 3 CH 2 Y

X

2.Phương pháp Hiđro hóa: Phương pháp này dựa trên cơ sở :các este không no có thể tham gia phản ứng cộng H2 để thành các este no nên ta có thể quy đổi thành este no bỏ bớt H2 ( số mol H2 bỏ bớt bằng số mol pi) VD1:

1

3.Phương pháp Thủy phân hóa: Phương pháp này dựa trên cơ sở :các este có thể phản ứng thủy phân sinh ra axit và an col nên một số trường hợp người ta có thể quy đổi thành hỗn hợp axit,ancol bỏ bớt H2 ; bỏ bớt H2O B.BÀI TẬP MINH HỌA: Câu 68(Mã đề 202-2019):Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và m gam muối .Mặt khác 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m là A. 27,72. B. 26,58. C.27,42. D. 24,18.

2


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 C3H5 a HCOO 3a CH2 b - H2 0,06 25,74 gam

Từ (I)(II)(III) ta có x = 0,04 ;

Hướng dẫn giải H2O 1,53 mol NaOH

HCOONa 3a CH2 b 0,06 - H2 C3H5(OH)3 a

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H: 4a + b – 0,06 = 1,53 → 4a + b = 1,59 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 176a + 14b – 0,12 = 25,74 → 176a + 14b = 25,86 (II) → m = 26,58 Từ (I)(II) ta có a = 0,03 ; b = 1,47 Câu 72(Mã đề 203-2019):Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2 thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 35,36 gam muối .Mặt khác m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,24. C.0,12. D. 0,16.

Hướng dẫn giải C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 a m gam

O2 3,08 mol

H2O 2 mol CO2 (6x + y)

NaOH

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

HCOONa 3x y CH2 - H2 a

Câu 65(Mã đề 204-2019):Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2 thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 26,52 gam muối .Mặt khác m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là A. 0,09. B. 0,12. C.0,15. D. 0,18.

C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 a m gam

3

(II)

Hướng dẫn giải O2 2,31 mol

H2O (4x + y - a) mol CO2 1,65 mol

NaOH

HCOONa 3x y CH2 - H2 a 26,52 gam C3H5(OH)3 x

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C: 6x + y = 1,65 + Áp dụng BT khối lượng : 204.x + 14y – 2.a = 26,52 + Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 3x + 2,31 = 2x+ 0,5.y – 0,5.a + 1,65 → x – 0,5 y + 0,5.a = - 0,66 Từ (I)(II)(III) ta có x = 0,03 ; y = 1,47 ; a = 0,09

(I) (II) (III)

Câu 67(Mã đề 207-2019):Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và m gam muối .Mặt khác 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m là A. 16,12. B. 18,48. C.18,28. D. 17,72.

35,36 gam C3H5(OH)3 x

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H: 4x + y – a = 2 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 204.x + 14y – 2.a = 35,36 + Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 3x + 3,08 = 6x+ y + 1 → 3x + y = 2,08 (III)

y = 1,96 ; a = 0,12

Hướng dẫn giải C3H5 a HCOO 3a CH2 b - H2 0,04 17,16 gam

H2O CO2 1,1 mol NaOH 4

HCOONa 3a CH2 b - H2 0,04 C3H5(OH)3 3a


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C: 6a + b = 1,1 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 176a + 14b – 0,08 = 17,16 → 176a + 14b = 17,24 (II) → m = 17,72 Từ (I)(II) ta có a = 0,02 ; b = 0,98

Bao toan CO O

68,96

Câu 66(Minh họa 2019): Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đunnóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16.

C 3 H 5 0,06 H C O O 0,18 CH 2 x - H2 a

C 3 H 5 4t H CO O 12t CH 2 196 t - H2

C 17 H x CO O N a C 15 H 31 CO O N a C 17 H y CO O N a

N aO H Bao toan C

v

m gam

C 3 H 5 (O H ) 3 O2 6,14 m ol

Bao toan O 3448t = 68,96 t = 0,02

Áp dụng ĐLBT O: 0,18 + 4,77 = 0,36 + x + 1,57 → x = 3,02 mol Áp dụng ĐLBT H: 0,06.2,5 + 0,09 + 3,02 – a = 3,14 →a = 0,12 → m1 = 52,6 gam Sơ đồ thí nghiệm 78,9 gam X (gấp 1,5 lần thí nghiệm 1) H2

C 3 H 5 0,09 HCO O 0,27 4,53 CH 2

78,9 gam

KOH

220 t

3,96 mol

H 2 O 3,14 m ol CO 2 (0,36 + x) m ol

m 1 gam

C 3 H 5 0,09 HCOO 0,27 4,53 CH 2 - H 2 0,18

CO 2 H 2O

Hướng dẫn giải

O2 4,77

3t 4t 5t

m =68,4 gam

HCOOK 0,27 mol CH 2 4,53 mol m gam

Dễ tính được m = 86,10 gam chọn A Câu 58 ( Tham khảo BGD 2020):Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH , thu được glixerol và hỗn hợp X gồm 3 muối C17HxCOONa ,C15H31COONa, C17HyCOONa có tỷ lệ mol tương ứng là 3:4:5.Hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y .Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2 .Giá trị của m là A.68,4. B. 60,2. C.68,8. D. 68,84. 5

Câu 59 ( Minh Họa TN THPT BGD 2020):Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2 , thu được H2O và 2,28 mol CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16.

Hướng dẫn giải Ta quy đổi X như sau:

6


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Từ (I)(II) ta có a = 0,025 ;

C3H5 x C17H35COO 3x - H2 a

O2 3,22

H2O (55x -a) mol CO2 2,28 mol

m gam

b = 1,245

→ m = 21,74 gam

Câu 61(TNTHPT 2020 –MĐ 224). Hỗn hợp E gồm axit panmitic ,axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối .Nếu Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 4,98 mol O , thu được H O và 3,48 mol CO .Khối lượng của X trong m gam E là 2

2

A. 32,24 gam. + Bảo toàn C: x = 0,04 +Bảo toàn O: a=0,08 mol

B. 34,48 gam.

C. 25,60 gam

D.33,36 gam

.Chọn B Hướng dẫn giải

Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm triglixerit X và 0,01 mol triolein Y , thu được H O và 1,395 mol CO . Cho m gam T tác dụng với dung 2

dịch KOH vừa đủ , thu được glixerol và 23,64 gam hỗn hợp muối trong đó có 14,4 gam kalioleat còn lại là muối của axitcacboxylic no . Giá trị của m là A. 21,79 . B. 21,74. C. 30,74. D. 39,04.

nC

17H33

=0,045 mol COOK

Hướng dẫn giải

(RCOO)3C3H5 C15H31COOH C17H35COOH

nchât béo =

n CO2 -

O2 4,98 mol

KOH

H2O CO2 1,395 mol

Áp dụng ĐLBT O: n

HCOOK 3a b CH2 - H2 0,045 23,64 gam C3H5(OH)3 a

0,04 0,08

n

3,48 - 2.a

H2O

n

COO(E)

H2O

=3,48 - 2a

=0,24 - a

(RCOO)3C3H5 C15H31COOH C17H35COOH

O2 4,98 mol

CO2 3,48 mol H2 O

NaOH

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C: 6a + b = 1,395 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 252a + 14b – 0,09 = 23,64 → 252a + 14b = 23,73 (II) 7

CO2 3,48 mol H2O

k-1

C3H5 a HCOO 3a CH2 b - H2 0,045 m gam

a mol

2

(0,24 –a) 8

3,48 - 2.a

C15H31COONa C17H35COONa 57,84 gam C3H5(OH)3 H2O

2


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Hướng dẫn giải

Bảo toàn KL: 3,48.44 +(3,48 – 2a).18 – 4,98.32 =57,84 + 92.a + 18(0,24 – 4a) - 40.(0,24 –a)

HCOOCH3

x

HCOO-CH2

a =0,04 mol

y O2

t

- H2

26,42 gam

CO2 1,09 mol

1,285 mol

H2O

y=0,08 mol

0,99 mol

24,66 gam

(RCOO)3C3H5 0,04 C15H31COOH C17H35COOH

0,08

0,04.n + u = 0,12

C15H31COONa

0,12

C17H35COONa

0,08

→ 0 < u = 0,12 – 0,04.n < 0,08

Áp dụng ĐLBTKL : nH2O = 0,99 mol

n =2 HCOOCH3

C15H31COO - CH2 C15H31COO - CH

m =33,36 gam

0,04 mol

Y

Z

gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư , thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axitcacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng .Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O thu được H O và 1,09 mol CO . Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là 2

B. 5,18 gam.

C. 3,48 gam.

NaOH

CH2 CH3OH x

y

RCOONa

HCOO- CH2

Câu 77 (TNTHPT 2020 –MĐ 224).: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X,Y và Z (Trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; M < M < M . Cho 24,66 X

C2H4(OH)2 y

x

HCOO-CH2

C17H35COO - CH2

2

RCOONa

z

CH2

x =0,12 mol

x + y = 0,2

A.6,16 gam.

Ancol

HCOO- CH2

278.x + 306.y = 57,84

u

NaOH

2

D. 2,96 gam.

CH2

z

- H2

t

0,3 mol

O2

CO2 1,09 mol

1,285 mol

H2O

0,99 mol 24,66 gam

Bảo toàn O: n

COO

= x + 2y = 0,3

→ R =21,067

CH COONa 3

0,17 mol

C H COONa 2

9

26,42 gam

0,13 mol

5

10

→ t =0


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Bảo toàn C: z =0,49

60.x + 118.y = 17,8

x = 0,1 mol

x + 2y = 0,3

y= 0,1 mol

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu78( Tham khảo BGD 2020): Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no , trong đó có 2 este đơn chức và một este hai chức .Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O , thu được H O và 0,16 mol CO .Mặt khác 2

HCOOCH3 HCOO-CH2

0,1

C2H4(OH)2 0,1 CH2 u CH3OH 0,1

NaOH

0,1

CH2

2

O2 X

Bảo toàn CH : u = 0,06 2

3,8 2 g am

C2H5COOCH3(CH2)m 0,03 mol

C2H4(OH)2 0,1 CH2 u CH3OH 0,1

CH3COO - CH2

CH3COONa 0,17 mol

CH3COOCH3 (CH2)n 0,07 mol

C2H5COO -CH2

NaOH

0,1 mol

C2H5COONa 0,13 mol

N aO H 2t

C O 2 0,1 6 m ol ROH 2t M u ôi 3 ,38 gam

Bảo toàn khối lượng

M = 48,8

C H 3C O O C H

3

C 2H 5C O O C 3H

C 2H 5O H a m ol C 3H 7O H b m o l

n =0 ; m= 2

0 ,0 7 m o l 7

0 ,0 3 m o l

m =3,38 gam Y

C H 3C O O - C H

2

C 2H 5C O O -C H

2

0 ,1 m o l 11

R O R 1 ,99 g am H 2O t 1,99 + 18.t

Bảo toàn khối lượng

t=0,025

2 ,4 4 g am 0,07.n + 0,03.m = 0,06

D.58,12%.

Hướng dẫn giải

C2H5COONa 0,13 mol

0,49

2

4

lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là : A.23,04%. B. 38,74%. C.33,33%.

CH3COONa 0,17 mol

HCOO- CH2

2

cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH,thu được hỗn hợp Y gồm 2 an col đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối .Đun nóng toàn bộ Y với H SO đặc thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp 3 ete.Phần trăm khối

12

a + b = 0,05 46.a + 60.b = 2,44


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

x HCOOC2H 5 COOC2H5 y COOC2H5 z u

CH2 - H2

Hướng dẫn giải 1 Ta quy đổi X như sau:

O2

CO2 0,16 mol

NaOH 2t

C2H5OH 0,05 0,01 CH2

C2H 5OH 0,04 C3H 7OH 0,01

C3H5 x C17H35COO 3x - H2 a

Bảo toàn C

H2O (55x -a) mol CO2 2,28 mol

+Bảo toàn C: x = 0,04 +Bảo toàn O: a =0,08 mol Chọn B Hướng dẫn giải 2

3,38 gam

z = 0,01

C 5 7 H 1 1 6 -2 k O 6

u = 0 x = 0 ,0 3 y = 0 ,0 1

( Chú ý : u = 0 vì z = 0,01 = số mol CH2 trong an col nên dưới muối không còn nhóm CH2; vì không có C nên trắc trắn no)

H C O O C 2H 5 H C O O C 3H 7 C O O C 2H 5 C O O C 2H 5

0,02 0,01

0 ,0 4 m o l

CO2

O2

2 ,2 8 m o l

3 ,2 2 m o l

H 2O B a o to a n O

2 ,1 2 m o l

Dễ có được k =5 Vậy a = 0,08 mol . Chọn B Câu 41(ĐHA- 2014): Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là

0,01

Hướng dẫn giải 1

% este nhỏ nhất %HCOOC H :38,74% 2

O2 3,22

m gam

HCOONa x COONa y COONa ................

3,82 gam

3.x + 6y + z = 0,16 x + 2y = 0,05

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

DLBTKL

5

E

CO

O2 0 ,5 9 m o l

0 ,4 7 m o l

2

1 1 ,1 6 g a m

Câu 68(Mã đề 201-2018): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2 , thu được H2O và 2,28 mol CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16

13

H 2O

0 ,5 2 m o l

9 ,3 6 g a m

Nhận thấy số mol H2O lớn hơn số mol CO2 nên ta luận được an col trong E phải no Ta quy đổi hỗn hợp E như sau:

14


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

t

R1COOH R2COOH R1COO- CH2 R2COO- CH CH3(CH2)m C3H6(OH)2(CH2)m

HCOOH C3H6(OH)2 CH2 - H2 - H2O

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 DLBTKL

x y z x 2t

E

CO2 0,47 mol

O2 0,59 mol

11,16 gam H2 O

E E

0,52 mol

9,36 gam

(Chú ý: Trong bài toán này số mol COO bằng số mol liên kết pi trong gốc ) Sơ đồ biến hóa hóa học: HCOOH C3H6(OH)2 CH2 - H2 - H2O

0,04 y z 0,04 2t

O2 0,59

Nhận thấy số mol H2O lớn hơn số mol CO2 nên ta luận được an col trong E phải no Ta quy đổi hỗn hợp E như sau: CH 2 = CH - COOH C 3 H 6 (OH) 2

CO2 0,47 H2O

CH 2 =CH-COO

0,52

E 11,16 gam

CH 2

+ Bảo toàn C: 0,04 + 3y +z = 0,47 → 3y + z = 0,43 → y – t = 0,1 + Bảo toàn O : 0,04 + y –t + 0,59 = 0,47 + 0,26 + Bảo toàn H : 4y +z -2t = 0,52 Giải hệ : y= 0,11 ; z=0,1 ; t=0,01 Vì z = 0,1< y =0,11 nên an col là C3H6(OH)2 Khi cho E tác dụng KOH thì muối thu được gồm :

(I) (II) (III)

Sơ đồ phản ứng: a CH 2 = CH - COOH b C 3 H 6 (OH) 2 c

HCOOK 0,04 CH2 0,1 - H2 0,04

CH 2 =CH-CO O CH 2 =CH-CO O

d

m gam

C 3H 6

CH 2 =CH-COO

CH 2

C 3H 6

O2 0,59 m ol Br 2 0,04 mol KO H (a + 2c )

11,16 gam

m =4,68 gam .chọn A Hướng dẫn giải 2

15

CO 2 0,47 mol

H 2 O 0,52 mol M uoi

C 3 H 6 (O H) 2

Bảo toàn O: a + b + 2c = 0,14 (I) Dựa vào sự chênh lệch số mol CO2 và H2O : -a + b – 3c = 0,05 (II) Bảo toàn liên kết pi gốc ta có: a + 2c = 0,04 (III) Bảo toàn khối lượng: 72.a + 76.b + 184.c + 14.d =11,16 (IV) Giải hệ: a= 0,02 ; b=0,1 ; c=0,01 ; d = 0,02 Vì d =0,02 mà b= 0,1 nên chắc chắn an col Z là C3H6(OH)2. Áp dụng ĐLBTKL : m = 4,68 gam

16

( m gam )

H 2 O a mol ( b +c)


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 43( THPTQG 2015): Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phântử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốtcháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 34,01%. B. 38,76%. C. 40,82%. D. 29,25%.

Câu 46: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z . Đốt cháy hoàn toàn 5,07 g hỗn hợp M gồm X, Y ,Z ,T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 3,92 lít CO2 (đktc) và 3,69 g H2O. Mặt khác 5,07 g M phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thành phần phần trăm theo số mol của Y trong M là 21,43% B. Tổng số nguyên tử hidro trong hai phân tử X, Y là 6 C. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T bằng 5. D. X làm mất màu nước brom

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải

Na

DLBTKL

ROH 0,08

H2 0,04 mol

M

m – 0,08 = 2,48 → m = 2,56 → Mancol = 32 ( CH3OH ) Ta quy đổi X:

CO2 0,175 mol

O2 0,1975 mol

7,7 gam

5,07 gam H2O

HCOOCH3

3,69 gam

CH3- CH = CH- COOCH3

Nhận thấy số mol H2O lớn hơn mol CO2 nên ta luận được an col trong M phải no Ta quy đổi hỗn hợp E như sau:

CH2

HCOOH C2H4(OH)2

Ta có sơ đồ phản ứng : a

HCOOCH3

NaOH 0,08

Muoi

HCOO HCOO

CH3OH 0,08 mol

b CH3- CH = CH- COOCH3 c

0,205 mol

O2

CH2

H2O 0,22 mol

CH2

Sơ đồ phản ứng: a HCOOH b C2H4(OH)2

5,88 gam

Bảo toàn nhóm COO: a + b = 0,08 (I) Bảo toàn H: 2a + 4b + c = 0,22 (II) Bảo toàn khối lượng: 60a + 100.b + 14.c = 5,88 (III) Giải hệ: a = 0,06 ; b= 0,02; c=0,02 Vì c= 0,02 =b nên trong este không no không thể chứa nhóm CH2. Vì nếu có CH2 thì đồng nghĩa este no không có nhóm CH2 (vô lý) Vậy % este không no dễ tính được : 34,01% chọn A 17

C2H4

O2 0,1975 mol

CO2

0,175 mol

HCOO c HCOO d CH2

C2H4

H2O KOH 0,1 mol

5,07 gam

18

0,205 mol


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Bảo toàn O: a + b + 2c = 0,08 (I) Bảo toàn nhóm COO: a + 2c = 0,1 (II) Sự chênh lệch số mol CO2 và H2O ta có: b – c = 0,03 (III) Bảo toàn C: a + 2b + 4c + d = 0,175 (IV) Giải hệ ta có: a = 0,02 ; b=0,04 ; c=0,01 ; d=0,035 Vì d = 0,035 < 0,04 nên ancol là C2H4(OH)2 TH1 :

Hướng dẫn giải 1 Ta quy đổi E: HCOOCH3 H C O O -C H 2 HCOO- CH2 CH2

x y

Sơ đồ phản ứng:

HCOOH

x HCOOCH3

C H 3C O O H

0,04 C 2 H 4 (O H ) 2 0,01

H COO

y

HCOONa NaOH 0,56 mol

HCOO -CH2

CH2

0,56 mol a gam

v

Bao toan O

HCOO- CH2

C 2H 4

C H 3C O O

z

Ta dễ có: x + y = 0 ,0 2

x = 0 ,0 0 5

y + 0 ,0 1 = 0 ,0 3 5 (B a o to a n C H 2 )

y = 0 ,0 1 5

CH3OH

CH2

x O2

C2H4(OH)2 y

40,48 gam

CH2

C H 3CO O H

y

C 2H 5C O O H

(I)

Áp dụng ĐLBTKL: mancol = 19,76 gam Áp dụng ĐLBTKL: a = 43,12 gam chọn A

0 ,0 4 C 2 H 4 (O H ) 2 0 ,0 1

C H 3CO O C 2H 5C O O

Lời Giải 2 *Tìm T

C 2H 4

x + y = 0 ,0 2

16,128 = 0, 72mol 22, 4 19, 44 n H 2O = 18 = 1, 08mol

nCO

( L oai )

x + 2 .y + 0 ,0 3 = 0 ,0 3 5 (B a o to a n C H 2 )

Câu 80 (MĐ 201-2017). Một hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X,Y đều no ,mạch hở).Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M ,thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cácbon.Đốt cháy toàn bộ T ,thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O .Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ? A.43,0. B. 37,0. C.40,5. 13,5 . 19

H2O

1,08 mol

51,12 gam

n = 0,98 mol O2 x

0,72 mol

t

Bảo toàn nhóm COO: x + 2y = 0,56 Bảo toàn O cho sơ đồ đốt cháy ancol:

TH2:

CO2

=

2

T là ancol no mạch hở

n

T

= 1, 08 − 0, 72 = 0,36

-sơ đồ đốt cháy T :

20

nCO

< 2

n

H 2O


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 CnH2n+2Ox

O2

Hướng dẫn giải 1 Ta quy đổi E:

n CO2 + ( n+1) H2O 0,72

0,36

n=

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

0, 72 =2 0,36

HCOO C H 3C O O

Vậy ancol T gồm C2H5OH và C2H4(OH)2

C 3H 6

C H 2 = C H -C O O C H 2 = C H -C O O

x m o l C 2H 5O H E 4 0 ,4 8

M uoi +

+ N aO H 0 ,5 6 m o l gam

2 2 ,4

gam

a gam

C 3H 5

C H 2 = C H -C O O

y m o l C 2 H 4 (O H ) 2

CH2

Sơ đồ biến hóa: x + y = 0 ,3 6

HCOO C H 3C O O

*sơ đồ phản ứng xà phòng hóa

B a o to a n H C 3H 6

x H 2O (5 x + 7 y + z) O2

C H 2 = C H -C O O

Bảo toàn nhóm OH ta có :

C H 2 = C H -C O O

x+ y = 0,36

x= 0,16

x + 2y = 0,56

y = 0,2

0 ,5 m o l

C H 2= C H -C O O

Câu 79(Mã đề 201-2018): Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi).Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2 . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 13,20. B 20,60. C 12,36. D 10,68.

z

CH2

.

Áp dụng ĐLBTKL: a = 43,12 gam chọn A

N aO H 0 ,4 2 .t

0 ,1 6 .t

(Ta coi phần TN1 gấp t lần phần TN2) Ta dễ có: x + y = 0,16t 2x + 3y =0,42 t

x = 0,06t y = 0,1 t

x y

=

3 5

(I) Bảo toàn C :6x + 12y +z = 0,45 (II) Bảo toàn O : 4x + 6y + 0,5.2 =0,45.2 + 5x + 7y + z x + y + z = 0,1 (III) Giải hệ : x = 0,015 ; y = 0,025 ; z=0,06 → t =0,25 Vì z = 0,06 ; y= 0,025 nên chắc chắn trong gốc axit không no sẽ không chứa nhóm CH2 mà chỉ có trong gốc axit no. Vậy muối axit no là HCOONa

0 ,0 1 5

C H 3 C O O N a 0 ,0 1 5 CH2

21

CO2 0 ,4 5 m o l

y

C 3H 5

0 ,0 6

22


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Dễ tính được giá trị của a = 12,36 gam (chú ý chia cho 0,25) chọn C Hướng dẫn giải 2 R 1C O O C 3H 6

( C n H 2 n -2 O 4 ) R 2C O O x mol R 3 CO O

( C m H 2 m -1 0 O 6 )

R 3 CO O

CO2 0 ,4 5 m o l

O2 0 ,5 m o l C 3H 5

Câu 64(Mã đề 202-2018): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B 26,40. C 27,70. D 27,30.

Hướng dẫn giải 1 Ta quy đổi X:

H 2O

C15H31COOH

t m ol

R 3 COO

N aO H y m ol

(C15H31COO)3C3H5

0 ,4 2 k m o l

CH2

( Giả sử lượng chất TN1 gấp k lần thí nghiệm 2) Ta dễ có : x = 0,06k

x + y = 0,16k 2x + 3y =0,42 k

y = 0,1 k

x y

=

Sơ đồ biến hóa: x C 15H 31C O O H

3

y

5

(1) Áp dụng ĐLBT O: t = 4x + 6y + 0,1 Theo sự chênh lệch số mol CO2 và H2O và dựa vào hệ số ta có : 0,45 - 4x - 6y - 0,1 = x + 5y = x + 5y n −n CO 2

H 2O

5x + 11y = 0,35 (2)

x = 0,015 y = 0,025

 → 3n + 5m = 90 ( n≥ 6; m ≥ 12 ) Áp dụng ĐLBT C: 0,015.n + 0,025.m = 0,045 ←  Chọn được cặp nghiệm :

m = 12

Dễ tính được a = 12,36

H 2O

1 ,5 2 m o l M uoi H 2O

x

C 3 H 5 (O H ) 3

y

Bảo toàn nhóm COO: x + 3y = 0,09 (I) Dựa vào sự chênh lệch số mol CO2 và H2O ta có: 2y =1,56- 1,52 → y =0,02 ; x = 0,03 Bảo toàn C: 16x + 51.y + z =1,56 → z = 0,06 Vậy muối : C15H31COONa 0,09 CH2

0,06

Tính được a =25,86 gam chọn A Hướng dẫn giải 2 Ta quy đổi X: C 15H 31C O O H C 3 H 5 (O H ) 3 CH2 - H 2O

Sơ đồ biến hóa: 23

1 ,5 6 m o l

(C 1 5 H 3 1 C O O ) 3 C 3 H 5

z CH2

N aO H 0 ,0 9 m o l

Từ (1)(2) giải hệ ta có được

n = 10

CO2

O2

24


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 C 1 5 H 3 1 C O O H 0 ,0 9 C 3 H 5 (O H )3 x y CH2 - H 2O 3x

CO2

O2

H 2O

N aO H 0 ,0 9 m o l

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Hướng dẫn giải 1 Theo giả thiết đề cho. Không giảm tính tổng quát ta quy đổi E:

1 ,5 6 m o l

1 ,5 2 m o l

C H

C 15H 31C O O N a 0 ,0 9 CH2

= C -C O O - C H C H

C H

C O O C H

3

C O O C H

2

= C

2

C H

C O O C H

C H

C O O

C H

2

-C = C H

3

y

+ Áp dụng sự chênh lệch số mol CO2 và H2O ta dễ có: 1,56 – 1,52 = -x +3x → x = 0,02 + Áp dụng ĐLBTC : 0,09 . 16 + 3x + y = 1,56 → y = 0,06 mol (Để tìm x,y HS có thể sử dụng ĐLBT C, H ) Tính được a = 25,86 gam Hướng dẫn giải 3 C 15 H 31 C O O H x m ol C 17 H 35 C O O H y m ol (R C O O ) 3 C 3 H 5 z m ol

2

-C H = C H

2

3

C H

2

-C H = C H

2

2

CO2 O 4,46 m ol ( 1)

(C n H 2n - 4 O 6 )

(2)

m = 24,64 gam

1,56 m ol

Sơ đồ biến hóa: H 2O 1,52 m ol H 2 O ( x + y)

x

CH 2 = C -COO - CH 2 -C = CH

N aO H 0,09 m ol

T a de co : x + y + 3z = 0,09

C 3H 8O 3 z

Áp dụng ĐLBT O (1) ta có được : nO = 4,46 Áp dụng ĐLBTKL (1) m= 24,64 gam Sự chênh lệch số mol CO2 và số mol H2O : z = 0,02 ; x + y = 0,03 Áp dụng ĐLBTKL (2): 24,64 + 0,09.40 = a + 0,03.18 + 0,02. 92 → a =25,86 gam chọn A

y

CH 2 = C

z

H 2 O 0,37 mol

CH

COOCH 3

CH

COO CH 2 -CH =CH 2

NaOH 0,585.a

CH 2 12,22 gam

x + y + z = 0,36.a

Áp dụng ĐLBT COO: x + 2y + 2z = 0,585.a Ta dễ có : n - n CO2 H2O

n CO2

= 3 (x + y + z)

Áp dụng ĐLBTO: 25

CO 2

COOCH 3 COO CH 2 -CH =CH 2

t

Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2 , thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,7. . B 1,1. C 4,7. D 2,9.

O2

CH 3

M uoi

26

= 1,08.a + 0,37


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

x + 2y + 2z + nO = n + 0,5. n H2O CO2 2 n = 0,495.a + 0,555 O

x

C H

2

= C -C O O - C H C H

2

Áp dụng ĐLBTKL ta tính được a = 2/9

y

C H

2

z

thay vào tính được t = 0 Vậy các chất như quy đổi trùng khớp chất trong bài ra; An col tương ứng: CH3OH

m2 = 1,6 gam

0,05 mol

m1 m2

CH2=CH - CH2-OH 0,05 mol

= 2,8625

m1= 4,58 gam

CH = C - CH2 - OH 0,03 mol

C H C H

Chọn D

C O O C H

3

C O O C H

2

= C

x = 0,03 y + z =0,05

2

-C = C H

3

C O O C H C O O

C H

-C H = C H

2

3 2

-C H = C H

2

Ta có: x + y + z =0,08 Bảo toàn C: 7x + 8y + 8z = 0,61 Giải hệ: x= 0,03 ; y + z =0,05 An col tương ứng: CH3OH

m2 = 1,6 gam

0,05 mol

m2

CH2=CH - CH2-OH 0,05 mol

Hướng dẫn giải 2

m1

= 2,8625

m1= 4,58 gam

CH = C - CH2 - OH 0,03 mol

Chọn D CO2 C nH 2n

-6

O2

O 2a

t m ol

( 0 ,3 7 + 3 t ) m o l

( 1) (2)

1 2 ,2 2 g a m

H 2O 0 ,3 7 m o l N aO H 0 ,5 8 5 m o l

Theo gt ta dễ có : 0,36 .a = 0,585 → a = 1,625 Áp dụng DDLBTKL : 12,22 = mC + mH + mO = (0,37 + 3t ).12 + 0,37.2 + t.3,25.16 → t = 0,08 mol Áp dụng ĐLBT C : n= 7,625. Vì 2 este hai chức là đồng phân của nhau ; tạo ra muối axitcacboxylic không no,có 4 C ; ancol tạo ra không no. Nên số nguyên tử C phải ít nhất là 8 ; Vậy các chất trong E :

Câu 77(Mã đề 222-2019):Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol : X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2 , thu được Na2CO3 ,CO2 và 0,055 mol H2O .Phần trăm khối lượng của X trong E là có già trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 9. B. 12. C.5. D. 6

Hướng dẫn giải Dựa theo dữ kiện đề cho ta có thể quy đổi E như sau: HCOOCH3 CH2 = CH- COOCH3 COOCH3 COOCH3 CH2 E

27

28


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Sơ đồ biến hóa hóa học: x HCOOCH3 y CH = CH- COOCH 2 3 COOCH3 z COOCH3

Hướng dẫn giải Dựa theo dữ kiện đề cho ta có thể quy đổi E như sau:

ROH (12,88 gam ) + NaOH

x HCOONa y CH2 = CH- COONa

t CH2

z

+ O2 0,175 mol

COONa

CO2

HCOOCH3 CH2 = CH- COOCH3 COOCH3

v

H2O 0,055 mol

COONa t' CH2

E

Na2CO3 u

COOCH3 CH2

x + y + z = 0,2 (I) 24,28 gam Bao toàn khôi luong : 24,28 + 0,175.32 = 0,055.18 + 106 u + 44 v

28,89 = 106u + 44v

u=0,175

0,295 = - u + 2v

v= 0,235

Bao toàn Na: x + y + 2z = 2u

E

Sơ đồ biến hóa hóa học: x HCOOCH 3 y CH = CH- COOCH 2 3 COOCH 3 z COOCH 3

Bao toàn Oxi: 2x + 2y + 4z + 0,175.2 = 3u +2v + 0,055 x + y + 2z = 0,35 (II) Bao toàn C : x + 3y + 2z + t' = u + v =0,41

x HCOONa y CH 2 = CH- COONa

t CH 2

x + 3y + 4z = 0,71 (III)

Bao toàn H: x + 3y + 2t' = 0,055.2

RO H (38,34 gam ) + NaOH

z

y = 0 ,0 3

u= 0,54

- 0,47 = - u + v

v= 0,07

Bao toàn Oxi: 2x + 2y + 4z + 0,365.2 = 3u +v + 0,6.2

z = 0 ,1 5

Áp dụng ĐLBTKL ta tìm được t = 0,12 t’ =0 nên CH2 chỉ thuộc các gốc của ancol nên ta dễ có: 0,12 = 0,02n + 0,03 .m + 0,15.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 Trong X,Y,Z ) l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học 2n + 3m = 12 m 0 1 2 3 4 n 6 4,5 3 1,5 0 Loại Loại Chọn Loại Loại Loại vì : số lẻ hoặc không đảm bảo tạo 3 ancol khác nhau Vậy X là : HCOOC4H9 %X = 2,04 . 100% = 8,81% 23,16

v

58,5 = 106u + 18v

Bao toàn Na: x + y + 2z = 2u

t' = 0

CO 2 0,6 mol

t' CH 2

x + y + z = 0,58 (I) 73,22 gam Bao toàn khôi luong : 73,22 + 0,365.32 = 0,6.44 + 106 u + 18 v

x = 0 ,0 2

Na 2 CO 3 u

H 2O

COONa

E

Từ (I)(II)(III) ta có :

+ O2 0,365 mol

COONa

Chọn A

Câu 79(Mã đề 213-2019):Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol : X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,58 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 38,34 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,365 mol O2 , thu được Na2CO3 , H2O và 0,6 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là có già trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? 29 A. 8. B. 5. C.7. D. 6

x + y + 2z = 1,08 (II) Bao toàn C : x + 3y + 2z + t' = u + 0,6 =1,14 x + 3y + 4z = 2,14 (III)

Bao toàn H: x + 3y + 2t' = v.2 =0,14

x + 3y + 4z = 2,14 (III)

Từ (I)(II)(III) ta có : x=0,05 y = 0,03

t' = 0

z = 0,5

Áp dụng ĐLBTKL ta tìm được mE = 68,36 gam ; t = 0,27 t’ =0 nên CH2 chỉ thuộc các gốc của ancol nên ta dễ có: 0,27 = 0,05n + 0,03 .m + 0,5.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 Trong X,Y,Z ) l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học 5n + 3m = 27 n m

0 9 Loại

1 2 3 4 5 7,3 5,6 4 2,3 0,67 Loại Loại Chọn Loại Loại Loại vì : số lẻ hoặc không đảm bảo tạo 3 ancol khác nhau 30


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Vậy Y là : CH2 = CH - COOC5H11 %X = 4,26 . 100% = 6,23 % 68,36 Chọn D Câu 74(Tham khảo BGD 2019): Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là A. 9,38%. B. 8,93%. C. 6,52%. D. 7,55%.

Hướng dẫn giải

Câu 78(Tham khảo BGD 2019): Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29. B. 35. C. 26. D. 25.

Hướng dẫn giải Dựa theo dữ kiện đề cho ta có thể quy đổi E như sau:

RCOONa 0,47 mol T

NaOH 0,47 mol H 2 O 0,8 mol O2

48,28 gam n= 3

E

C n H 2n + 2 O x 0,2

E CO 2 0,6 mol

Bao toan OH: x =2,35

Áp dụng ĐLBTKL: mancol = 16,32 gam → mMuoi = 50,76 gam → MMuoi = 108 ( CH2=CH-CH2 – COONa) Các este trong T: C H 2= C H - C H 2- C O O C 3H 7 C H 2= C H - C H 2- C O O C 3H 6 C H 2= C H - C H 2- C O O C H 2= C H - C H 2- C O O C H 2= C H - C H 2- C O O

Sơ đồ biến hóa hóa học: HCOOH 0,4 C3H5(OH)3 0,04 NaOH 0,4 mol z CH2 a - H2 3t - H2O

HCOONa 0,4 CH2 z - H2 a

O2 0,45

Muoi

Na2CO3 0,2 CO2 0,4 H2O 0,3 mol

Bao toan O

E 23,06 gam

+ Áp dụng ĐLBT C: z = 0,2 + Bảo toàn H: a =0,1 Vì trong hai muối có tỷ lệ số mol là 1: 3 nên ta dễ xác định được các muối trong F: HCOONa 0,3

C 3H 5

C H 2= C H - C H 2- C O O

% KL H trong Y : 7,55% chọn D

31

HCOOH x C3H5(OH)3 y z CH2 a - H2 3t - H2O

8t R1COOH u R2COOH RCOO- CH2 t RCOO- CH RCOO- CH2 v C3H5(OH)3

CH2=CHCOONa

0,1

+ Bảo toàn khối lượng ta dễ tính t =0,03 Vậy ta dễ nhận ra Trong T phải có 2 gốc HCOO → Cấu tạo T :

32


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CH2=CH- COO HCOO

C3H5

HCOO

% T = 26,279 % Chọn C C.THIẾT KẾ BÀI TẬP ESTE TRONG ĐỀ THI THPTQG 2021 Câu 1. Cho 5,88 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 5,4 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 0,896 lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O , Na2CO3 và 0,04 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 60,33%. B. 50,34%. C. 81,52%. D. 47,83%.

Hướng dẫn giải MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,68 gam = t.R + 17.tn (tn =0,08) → t.R = 2,32 Dễ chọn được ancol là C2H5OH Bao toan nhom OH

NaOH 0,08 mol

X 5,88 gam

R(OH)n t mol

+Na

HCOOC2H5 COOC2H5

COONa

0,02

COOC2H5

BTC

CO2 0,04 mol

NaOH 0,1 mol

+Na

H2 0,05 mol

0,1 COONa O2

0 C 0,06 H

0,02 mol

%X =

2,96 5,88

HCOONa 0,06 mol

HCOOCH3

COONa

COOCH3

COONa

Na2CO3 0,04

0,04 mol

Chọn B 33

COO C H

R(OH)n t mol

T 6,76 gam

BTC

CO2 0,05 mol Na2CO3 0,05

0,02

COOCH3

0,06 mol 0,02 mol

%X =

3,6 5,96

.100% = 60,40 %

Chọn C

Dễ xác định được muối HCOONa 0,04 mol

t.n = 0,05.2 =0,1

Dễ xác định được muối O2

0 C 0,04 H

COONa

Bao toan nhom OH

H2 0,04 mol

0,08 COONa

T 5,4 gam

Hướng dẫn giải MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,2 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1) → t.R = 1,5 Dễ chọn được ancol là CH3OH

X 5,96 gam

t.n = 0,04.2 =0,08

COO C H

Câu 2: Cho 5,96 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O , Na2CO3 và 0,05 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 60,33%. B. 50,27%. C. 60,40%. D. 47,83%.

.100% = 50,34 %

Câu 3. Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,896 lít O2 (đktc) thu được H2O , Na2CO3 và CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 60,33%. B. 50,27%. C. 39,67%. D. 47,83%. 34


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 4,6 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1) → t.R = 2,9 Dễ chọn được ancol là C2H5OH

B a o to a n n h o m O H t .n = 0 ,0 4 .2 = 0 ,0 8

COO C H

N aO H 0 ,0 8 m o l

t.n = 0 ,0 5 .2 = 0 ,1

COO C H

R (O H ) n t m ol

N aO H 0 ,1 m o l

0 2y

C H

T 6 ,7 6 g a m

B a o to a n O

BTC

CO2

O2 0 ,0 3 BTC

CO2

x m ol

N a 2C O 3 H 2O

0 ,0 4

ym ol

Áp dụng ĐLBTKL: 44x + 18y = 2,12 Áp dụng ĐLBT O : 2x + y = 0,1

H2 0 ,0 5 m o l O2 0 ,0 4

H2 0 ,0 4 m o l

C H

T 5 ,4 g a m

+N a

0 ,1 C O O N a

X 7 ,3 6 g a m

+Na

0 ,0 8 C O O N a 0 2y

X 5 ,8 8 g a m

B a o to a n n h o m O H

R (O H )n t m ol

x = 0,04

x m ol

N a 2 C O 3 0 ,0 5

y = 0,02

H 2O y m o l

Dễ xác định được muối

Áp dụng ĐLBTKL: 44x + 18y = 2,74 Áp dụng ĐLBT O : 2x + y = 0,13 x = 0,05

HCOONa 0,04 mol

HCOOC2H5

COONa

COOC2H5

COONa

y = 0,03

0,02

COOC2H5

0,04 mol 0,02 mol

%Y =

2,96 5,88

.100% = 50,34 %

Chọn D

Dễ xác định được muối HCOONa 0,06 mol

HCOOC2H5

COONa

COOC2H5

COONa

0,02

COOC2H5

0,06 mol 0,02 mol

%Y =

2,92 7,36

.100% = 39,67 %

Chọn C Câu 4. Cho 5,88 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 147 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 5,4 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 0,896 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,672 lít O2 (đktc) thu được H2O , Na2CO3 và CO2.Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 60,33%. B. 50,34%. C. 81,52%. D. 49,66%.

Câu 5: Cho 5,96 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,56 lít O2 (đktc) thu được H2O , Na2CO3 và CO2 .Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 60,33%. B. 50,27%. C. 60,40%. D. 47,83%.

Hướng dẫn giải MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,2 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1) → t.R = 1,5 Dễ chọn được ancol là C2H5OH

Hướng dẫn giải MX < MY < 147 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức(HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,68 gam = t.R + 17.tn (tn =0,08) → t.R = 2,32 Dễ chọn được ancol là C2H5OH 35

36


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Bao toan nhom OH

Bao toan nhom OH

t.n = 0,05.2 =0,1

t.n = 0,0375.2 =0,075 COO C H X 5,96 gam

NaOH 0,1 mol

R(OH)n t mol

+Na

0,1 COONa 0 C 0,06 H T 6,76 gam

H2 0,05 mol

COO C H

Bao toan O O2 0,025 BTC

CO 2 0,05 mol

NaOH 0,075 mol

Dễ xác định được muối

T 5,07 gam

HCOONa 0,06 mol

HCOOCH3

COONa

COOCH3

COONa

0,02

COOCH3

0,06 mol 0,02 mol

%X =

3,6 .100% = 60,40 % 5,96

Chọn C Câu 6. Cho m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 160 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 3,45 gam một ancol Z và 5,07 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 0,84 lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O , Na2CO3 và 0,0375 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 60,33%. B. 39,67%. C. 81,52%. D. 47,83%.

Hướng dẫn giải MX < MY < 160 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) mancol = 3,45 gam = t.R + 17.tn (tn =0,075) → t.R = 2,175 Dễ chọn được ancol là C2H5OH Áp dụng ĐLBT KL ta tính được m =5,52 gam

37

H2 0,0375 mol

O2

0 C 0,045H

X m gam

Na 2CO 3 0,05

R(OH)n +Na t mol 3,45 gam 0,075 COONa

BTC

CO2 0,0375 mol Na2CO3 0,0375

Dễ xác định được muối HCOONa 0,045 mol

HCOOC2H5

COONa

COOC2H5

COONa

0,015

COOC2H5

0,045 mol 0,015 mol

%Y =

2,19 .100% = 39,67 % 5,52

Chọn B Câu 7. Cho 5,88 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 152 ) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,4M , thu được một ancol Z và 5,4 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được V lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O , Na2CO3 và V lít CO2 .Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 60,33%. B. 50,34%. C. 81,52%. D. 47,83%.

Hướng dẫn giải MX < MY < 152 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,68 gam = t.R + 17.tn (tn =0,08) → t.R = 2,32 Dễ chọn được ancol là C2H5OH

38


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Bao toan nhom OH

Bao toan nhom OH t.n = 0,08

COO C H

NaOH 0,08 mol

X 5,88 gam

R(OH)n t mol

t.n = 0,05.2 =0,1 +Na

H2 0,04 mol

COO C H

0,08 COONa 0 C 0,04 H T 5,4 gam

O2 BTC

CO2 0,04 mol

COONa COONa

0,02

NaOH 0,1 mol

H2 0,05 mol

0,1 COONa O2

0 C 0,06 H

X m gam

Na2CO3 0,04

BTC

T 6,76 gam

CO2 0,05 mol Na2CO3 0,05

Dễ xác định được muối

Dễ xác định được muối HCOONa 0,04 mol

R(OH)n +Na t mol 3,2 gam

HCOOC2H5 COOC2H5 COOC2H5

0,04 mol 0,02 mol

%X =

2,96 .100% = 50,34 % 5,88

Chọn B Câu 8: Cho m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 148 ) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M , thu được 3,2 gam một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được V lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O , Na2CO3 và V lít CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 30,33%. B. 50,27%. C. 39,60%. D. 47,83%.

Hướng dẫn giải MX < MY < 148 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) mancol = 3,2 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1) → t.R = 1,5 Dễ chọn được ancol là CH3OH. Áp dụng ĐLBT KL ta tính được m =5,96

HCOONa 0,06 mol

HCOOCH3

COONa

COOCH3

0,02

COONa

%Y =

0,02 mol

COOCH3

2,36 .100% = 39,60 % 5,96

Chọn C Câu 9. Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và m gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,896 lít O2 (đktc) thu được H2O , Na2CO3 và 0,05 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 60,33%. B. 50,27%. C. 39,67%. D. 47,83%.

Hướng dẫn giải MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) B ao toan nh o m O H t.n = 0,05 .2 = 0 ,1

COO C H

N aO H 0 ,1 m o l

R (O H ) n t m ol

C H T

Áp dụng ĐLBT O : y = 0,03 Áp dụng ĐLBTKL :

+Na

0 ,1 C O O N a 0 2y

X 7 ,3 6 g am

39

0,06 mol

m = 6,76 gam m u oi

40

H2 0 ,05 m o l O2 0 ,0 4 BTC

CO2

0 ,0 5 m ol

N a 2 C O 3 0 ,0 5 H 2 O y m ol


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 4,6 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1) → t.R = 2,9 Dễ chọn được ancol là C2H5OH. Dễ xác định được muối HCOONa 0,06 mol

HCOOC2H5

COONa

COOC2H5

0,02

COONa

0,06 mol %Y =

0,02 mol

COOC2H5

Câu 11.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 175 ) thu được 5,6 lít CO2 .Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một muối và 3,925 gam hỗn hợp ancol Z .Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,4 lít khí H2.Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 29,63%. B. 62,28%. C. 40,40%. D. 30,30%.

2,92 .100% = 39,67 % 7,36

Chọn C Câu 10. Cho 5,88 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 147 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và m gam gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 0,896 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,672 lít O2 (đktc) thu được CO2, Na2CO3 và 0,02 mol H2O .Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 49,66%. B. 50,34%. C. 81,52%. D. 50,83%.

Hướng dẫn giải MX < MY < 175 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức vì (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,925 gam = t.R + 17.tn (tn =0,125) → t.R = 1,8( có CH3OH và R’(OH)2 ) 0,25 mol CO2

Hướng dẫn giải MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức vì (HCOO)3C3H5 ( M = 176 )

O2 0,125 COO 0,125 C H

Bao toan nhom OH t.n = 0,04.2 =0,08

COO C H X 5,88 gam

NaOH 0,08 mol

R(OH)n t mol

+Na

0,08 COONa 0 C 0,04 H T

BTC

CO 2

x mol

Na 2CO 3 0,05 H 2O 0,02 mol

y

Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,68 gam = t.R + 17.tn (tn =0,08) → t.R = 2,32 Dễ chọn được ancol là C2H5OH. Dễ xác định được muối HCOONa 0,04 mol

HCOOC2H5 COOC2H5

COONa

0,02

COOC2H5

0,04 mol 0,02 mol

0,125 COONa C H

%Y =

HCOOCH3 HCOO

CH2

x + 2y = 0,125

HCOO

CH2

32x + 62y = 3,925

Ta dễ có : %X =

3 .100% = 40,40% 7,425 Chọn C

2,92 .100% = 49,66 % 5,88

Chọn A

41

H2 0,0625 mol

Xét trong E ta thấy nC = nCOO nên X, Y lần lượt là x

m = 5,4 gam Áp dụng ĐLBT O : x = 0,05. Áp dụng ĐLBTKL : muoi

COONa

0,125 mol

R(OH)n +Na t mol 3,925 gam

E m gam

H2 0,04 mol O2 0,03

NaOH

Bao toan nhom OH t.n = 0,0625.2 =0,125

42

x = 0,05 y = 0,0375


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 12.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 175 ) thu được 5,6 lít CO2 .Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một muối và 3,925 gam hỗn hợp ancol Z .Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,4 lít khí H2.Thể tích O2 cần để đốt vừa đủ lượng X trong E là A. 1,12 lít. B. 4,48 lít . C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.

Hướng dẫn giải Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,14 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1) MX < MY < 160 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức vì (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) t.R = 1,44( có CH3OH và R’(OH)2 )

Hướng dẫn giải MX < MY < 175 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức vì (HCOO)3C3H5 ( M = 176

0 ,2 m o l CO2

) Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,925 gam = t.R + 17.tn (tn =0,125) t.R = 1,8( có CH3OH và R’(OH)2 ) 0,25 mol CO2

O2 0,125 COO 0,125 C H

NaOH 0,125 mol

y

R (O H )n t m ol

0 ,1 m o l

+N a

x

0,125 COONa

y

C H

HCOOCH3 HCOO

CH2

x + 2y = 0,125

HCOO

CH2

32x + 62y = 3,925

0 ,1 C O O N a C H

x = 0,05 y = 0,0375

HCOOCH3 HCOO

CH2

x + 2y = 0,1

HCOO

CH2

32x + 62y = 3,14

Chọn C

y = 0,03

V = 2,352 lít Chọn D

Câu 14:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150 ) thu được 6,72 lít CO2 .Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 10,14 gam hỗn hợp muối.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2. Thể tích O2 cần để đốt vừa đủ lượng E là A. 12,768 lít. B. 2,688 lít . C. 3,024 lít. D. 6,384 lít.

Hướng dẫn giải

Câu 13.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 160 ) thu được 4,48 lít CO2 .Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z .Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2. Thể tích O2 cần để đốt vừa đủ lượng Y trong E là A. 1,12 lít. B. 2,688 lít . C. 3,360 lít. D. 2,352 lít. 43

x =0,04

Ta dễ có :

Ta dễ có : V = 2,24 lít

H2 0 ,0 5 m o l

Xét trong E ta thấy nC = nCOO nên X, Y lần lượt là H2 0,0625 mol

Xét trong E ta thấy nC = nCOO ; khi xà phòng hóa chỉ thu được 1 muối nên X, Y lần lượt là x

2

N aO H

E m gam

Bao toan nhom OH t.n = 0,0625.2 =0,125

R(OH)n +Na t mol 3,925 gam

E m gam

O 0 ,1 C O O C H

B a o to a n n h o m O H t.n = 0 ,0 5 .2 = 0 ,1

44


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 0,3 mol CO2

O2 0,15 COO C H

0,15 mol

0,2 mol CO2

Bao toan nhom OH t.n = 0,075.2 =0,15

R(OH)n t mol

NaOH

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

+Na

O2 H2 0,075 mol

0,1 COO C H

0,15COONa C H

E m gam

Xét trong E ta thấy nC = nCOO ; MX < MY < 150 , X là HCOOCH3; thu được 1 ancol nên tìm được Y

y

COOCH3

x + 2y = 0,15 68x + 134y = 10,14

0,1 mol

x =0,09 y = 0,03

Ta dễ có : Chọn D

Câu 15.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150 ) thu được 4,48 lít CO2 .Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và hỗn hợp muối.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2. Thể tích O2 cần để đốt vừa đủ lượng X trong E là A. 2,352 lít. B. 4,032 lít . C. 3,360 lít. D. 2,688 lít

Hướng dẫn giải

45

H2 0,05 mol

0,1 COONa C H

x HCOOCH3 y

COOCH3

x + 2y = 0,1

COOCH3

68x + 134y = 6,76

x =0,06 y = 0,02

Ta dễ có : V = 2,688 lít

V = 6,384 lít

+Na

Xét trong E ta thấy nC = nCOO ; MX < MY < 150 , X là HCOOCH3; thu được 1 ancol nên tìm được Y

x HCOOCH3 COOCH3

R(OH)n t mol

NaOH

E m gam

10,14 gam

Bao toan nhom OH t.n = 0,05.2 =0,1

Chọn D

Câu 16:Đốt cháy hoàn toàn m1 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150 ) thu được 6,72 lít CO2 và m2 gam H2O.Cho m1 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 10,14 gam hỗn hợp muối.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2. Giá trị của (m1 + m2 ) là A. 13,8. B. 18,66 . C. 17,28. D. 18,38 .

Hướng dẫn giải

46


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Bao toan O

H2O t mol CO2 0,3 mol Bao toan nhom OH t.n = 0,075.2 =0,15 O2 0,15 COO C H

NaOH 0,15 mol

R(OH)n t mol

+Na

0,1 COO C H

H2 0,075 mol

Bao toan OH R(OH)n t mol

NaOH 0,1 mol

C H

t.n = 0,05.2 =0,1

0,1 COONa C H

E m gam

m' gam

Áp dụng ĐLBTKL: m = 5,96 MX < MY < 160 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức vì (HCOO)3C3H5 ( M = 176

10,14 gam

Xét trong E ta thấy nC = nCOO ; MX < MY < 150 , X là HCOOCH3; thu được 1 ancol nên tìm được Y

) Xét trong E ta thấy nC = nCOO ; X là HCOOCH3; thu được 1 ancol nên tìm được Y x HCOOCH3

x HCOOCH3 y

H 2 O 0,18 mol

O2 0,19 mol

0,15COONa

E m gam

CO 2 0,2 mol

x =0,09

COOCH3

x + 2y = 0,15

COOCH3

68x + 134y = 10,14

y = 0,03

Ta dễ có : Bảo toàn H tính t = 0,27 m1 + m2 = 8,94 + 4,86 =13,8 gam

y

COOCH3

x + 2y = 0,1

COOCH3

60x + 118y = 5,96

y = 0,02

Ta dễ có : m' = 6,76 gam

Chọn A

Câu 17.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 148 ) thì cần vừa đủ 4,256 lít O2 và thu được 3,24 gam H2O và CO2.Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH , thu được một ancol Z và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có phẩn tử khối nhỏ trong T là A. 44,30%. B. 60,26%. C. 74,50%. D. 60,36%.

4,08.100% = 60,36% %HCOONa = 6,76

Chọn D

Câu 18. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol : X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 11,2 gam một ancol duy nhất và 25,26 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,28 mol O2 , thu được Na2CO3 ,CO2 và 0,125 mol H2O .Phần trăm khối lượng của X trong E là có già trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 8. B. 10. C.5. D. 6

Hướng dẫn giải Hướng dẫn giải

47

x =0,06

48


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Hướng dẫn giải

x HCOOR y CH = CH- COOR 2 COOR z COOR

ROH (11,2 gam ) 0,35 mol x HCOONa y CH2 = CH- COONa

+ NaOH 0,35 mol

t CH2

z

+ O2 0,28 mol

COONa

CO2

v

H2O 0,125 mol

COONa t CH2

E

Na2CO3 u

ROH (13,34 gam ) 0,29 mol x HCOONa y CH2 = CH- COONa

+ NaOH 0,29 mol

t CH2

z

31,97 = 106u + 44v

u= 0,175

0,435 = - u + 2v

v= 0,305

Bao toàn Na: x + y + 2z = 2u Bao toàn Oxi: 2x + 2y + 4z + 0,28.2 = 3u +2v + 0,125

COONa

+ O2 0,205mol

Na2CO3 u CO2

v

H2O 0,085 mol

COONa t CH2

E

x + y + z = 0,2 (I)

25,26 gam Bao toàn khôi luong : 25,26 + 0,28.32 = 0,125.18 + 106 u + 44 v

x HCOOR y CH = CH- COOR 2 COOR z COOR

x + y + z = 0,17 (I) 20,68 gam Bao toàn khôi luong : 20,68 + 0,205.32 = 0,085.18 + 106 u + 44 v

25,71 = 106u + 44v

Bao toàn Na: x + y + 2z = 2u

0,325 = - u + 2v

u= 0,145 v= 0,235

Bao toàn Oxi: 2x + 2y + 4z + 0,205.2 = 3u +2v + 0,085

x + y + 2z = 0,35 (II) Bao toàn C : x + 3y + 2z + t = u + v =0,48 x + 3y + 4z = 0,71 (III)

Bao toàn H: x + 3y + 2t = 0,125.2

x + y + 2z = 0,29 (II) Bao toàn C : x + 3y + 2z + t = u + v =0,38 x + 3y + 4z = 0,59 (III)

Bao toàn H: x + 3y + 2t = 0,085.2

Từ (I)(II)(III) ta có : Từ (I)(II)(III) ta có :

x=0,02 x=0,02 y = 0,03

y = 0,03

z = 0,15

Xác định được ancol là CH3OH → ta tìm được t = 0,07 0,07 = 0,02n + 0,03 .m + 0,15.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 Trong X,Y,Z ) l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học : 2n + 3m = 7 m 0 1 2 n 3,5 2 0,5 Loại Chọn Loại Loại vì : số lẻ Vậy X là : C2H5COOCH3 %X = 1,76 . 100% = 7,84 % 22,46 Chọn A

Câu 19. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol : X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 13,34 gam một ancol duy nhất và 20,68 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,205 mol O2 , thu được Na2CO3 ,CO2 và 0,085 mol H2O .Phần trăm khối lượng của X trong E là có già trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? 49 A. 7. B. 8. C.9. D. 6

t = 0,03

z = 0,12

t = 0,07

Xác định được ancol là C2H5OH 0,03 = 0,02.n + 0,03 .m + 0,12.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 Trong X,Y,Z ) l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học : 2n + 3m = 3 m 0 1 n 1,5 0 Loại Chọn Loại vì : số lẻ Vậy X là : HCOOC2H5 %X =

1,48 . 100% = 6,6 % 22,42 Chọn A

Câu 20. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol : X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,87 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 57,51 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 109,83 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,5475 mol O2 , thu được Na2CO3 , H2O và 0,9 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là có già trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 8. B. 5. C.7. D. 6 50


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải Hướng dẫn giải x HCOOCH3 y CH = CH- COOCH 2 3 COOCH3 z COOCH3

ROH (57,51 gam ) + NaOH

x HCOONa y CH2 = CH- COONa

t CH2

z

+ O2 0,5475 mol

COONa

CO2 0,9 mol H2O v

COONa t' CH2

E

Na2CO3 u

ROH (49,68 gam ) 1,08 mol x HCOONa y CH2 = CH- COONa

+ NaOH

t CH2

z

87,75 = 106u + 18v

u= 0,81

- 0,705 = - u + v

v= 0,105

Bao toàn Na: x + y + 2z = 2u Bao toàn Oxi: 2x + 2y + 4z + 0,5475.2 = 3u +v + 0,9.2

+ O2 0,605 mol

COONa

Na2CO3 u CO2 0,76 mol H2O v

COONa t CH2

E

x + y + z = 0,87 (I)

109,83 gam Bao toàn khôi luong : 109,83 + 0,5475.32 = 0,9.44 + 106 u + 18 v

x HCOOR y CH = CH- COOR 2 COOR z COOR

x + y + z = 0,58 (I) 75,46 gam Bao toàn khôi luong : 75,46 + 0,605.32 = 0,76.44 + 106 u + 18 v

61,38 = 106u + 18v

u=0,54

- 0,31 = - u + v

v= 0,23

Bao toàn Na: x + y + 2z = 2u Bao toàn Oxi: 2x + 2y + 4z + 0,605.2 = 3u +v + 0,76.2

x + y + 2z = 1,62 (II) Bao toàn C : x + 3y + 2z + t' = u + 0,9 =1,71 x + 3y + 4z = 3,21 (III)

Bao toàn H: x + 3y + 2t' = v.2 =0,21

Từ (I)(II)(III) ta có :

x + y + 2z = 1,08 (II) Bao toàn C : x + 3y + 2z + t = u + 0,76 =1,3 x + 3y + 4z = 2,14 (III)

Bao toàn H: x + 3y + 2t = v.2 =0,46

x=0,075 y = 0,045

t' = 0

z = 0,75

Áp dụng ĐLBTKL ta tìm được mE = 102,54 gam ; t = 0,405 t’ =0 nên CH2 chỉ thuộc các gốc của ancol nên ta dễ có: 0,405 = 0,075n + 0,045 .m + 0,75.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 Trong X,Y,Z ) l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học : 5n + 3m = 27 n 0 1 2 3 4 5 m 9 7,3 5,6 4 2,3 0,67 Loại Loại Loại Chọn Loại Loại Loại vì : số lẻ hoặc không đảm bảo tạo 3 ancol khác nhau Vậy Y là : CH2 = CH - COOC5H11 %X = 6,39 . 100% = 6,23 % 102,54 Chọn D

Câu 21. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol : X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,58 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 49,68 gam một ancol và 75,46 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,605 mol O2 , thu được Na2CO3 , H2O và 0,76 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là có già trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 8. B. 5. C.7. D. 6 51

Từ (I)(II)(III) ta có : x=0,05 y = 0,03

t = 0,16

z = 0,5

Áp dụng ĐLBTKL ta tìm được mE = 81,94 gam ; dễ xác định được ancol là C2H5OH 0,16 = 0,05n + 0,03 .m + 0,5.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 Trong X,Y,Z ) l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học : 5n + 3m = 16 n 0 1 2 3 m 5,33 3,67 2 0,33 Loại Loại Chọn Loại Loại vì : số lẻ hoặc không đảm bảo tạo 3 ancol khác nhau Vậy Y là : (CH2)2CH2 = CH - COOC2H5 %Y = 3,72 . 100% = 4,54 % 81,94 Chọn B

Câu 22:Đốt cháy hoàn toàn 21,74 gam hỗn hợp T gồm triglixerit X và triolein Y , thu được H2O và 1,395 mol CO2. Cho 21,74 gam T tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và hỗn hợp muối trong đó có 13,68 gam natrioleat còn lại là muối của axitcacboxylic 52 hợp muối là no .Phần trăm khối lượng của natrioleat trong hỗn A. 60,96 % . B. 50,96 %. C. 60,56 %. D. 39,04 %.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải nC17H33COONa = 0,045mol C3H5 a HCOO 3a CH2 b - H2 0,045 NaOH

HCOONa 3a CH2 b - H2 0,045 C3H5(OH)3 a

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C: 6a + b = 1,395 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 176a + 14b – 0,09 = 21,74 → 176a + 14b = 21,83 (II) → mmuoi = 22,44 gam Từ (I)(II) ta có a = 0,025 ; b = 1,245 % m C1 7 H 33 C O O N a =

13, 68 .100% = 60, 96% 22, 44

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6.

Hướng dẫn giải 1 nCO2 − nH 2O k −1

→ k-1 = 4→ k = 5 ( có 2п ở gốc + 3 п ở chức

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 2x = 0,3 m1 gam

Ta dễ có x = 0,15 Ta dễ xác định được m1 =38,4 Áp dụng ĐLBTKL : 38,4 + 0,7.40 = m2 + 0,15.92 → m2 = 52,6 gam Chọn D Lời Giải 2 CH

NaOH 0,7 mol

Chat ran m2 gam 53

C3H5(OH)3 x

O6

n 2n+2-2k Gọi CTPT của X là Sơ đồ đốt cháy :

H 2O CO2 1,395 mol

21,74 gam

Áp dụng công thức : neste =

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

+ O2

CnH2n+2-2kO6

n CO2

a mol

+ ( n+1-k) H2O c mol

b mol

Theo bài ra ta có : b- c = 4 a. nên n-(n+1-k) = 4 → k = 5 vậy trong X phải có 2 lk ∏ ở gốc axit *X + 2H2 → Y . ta dễ tính được m1 = 38,4 gam và nX = 0,15 mol *Sơ đồ phản ứng xà phòng hóa : R 1 COO R 2 COO

+

R 3 COO

R 1 COO Na R 2 COO Na

3 NaOH

R 3 COO Na N aOH du

0,7 mol

0,15 mol 38,4 gam

OH +

28 gam

m 2 gam

OH OH 0,15 mol 13,8 gam

Áp dụng ĐLBTKL : m2 = 52,6 gam chọn D Câu 24 .Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 3a). Hiđro hóa m1 gam X cần 3,36 lít H2 (đktc), thu được 86,85 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 92,75. B. 92,65. C. 83,25. D. 97,07.

Hướng dẫn giải Áp dụng công thức : neste =

nCO2 − nH 2O k −1

→ k-1 = 3

→ k = 4 ( có 1п ở gốc + 3 п ở chức COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C 3H 5 x H C O O 3x CH2 y - H2 x = 0 ,1 5

N aO H 0 ,5 m o l

C h a t ra n m 2 gam

m 1 gam 54

C 3 H 5 (O H ) 3 x


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Ta dễ có x = 0,15. → Ta dễ xác định được m1 =86,55 Áp dụng ĐLBTKL : 86,55 + 0,5.40 = m2 + 0,15.92 → m2 = 92,75 gam Chọn A Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 3a). Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 3,36 lít H2 (đktc), thu được Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,5 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 100,75 gam chất rắn. Giá trị của m1 là A. 92,75. B. 86,55. C. 83,25. D. 94,55.

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Ta dễ có x = 0,15. Ta dễ xác định được m1 =38,4 Áp dụng ĐLBTKL : 38,4 + 0,6.40 = m2 + 0,15.92 → m2 = 48,6 gam Chọn C Câu 27:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm triglixerit X và 0,01 mol triolein Y , thu được H2O và 1,395 mol CO2. Cho m gam T tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ , thu được glixerol và 23,64 gam hỗn hợp muối trong đó có 14,4 gam kalioleat còn lại là muối của axitcacboxylic no .Giá trị của m là A. 21,79 . B. 21,74. C. 30,74. D. 39,04.

Hướng dẫn giải Áp dụng công thức : neste =

nCO2 − nH 2O k −1

Hướng dẫn giải nC17 H33COOK = 0, 045mol

→ k-1 = 3 → k = 4 ( có 1п ở gốc + 3 п ở chức C 3H 5 HCOO CH2 - H2

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 x = 0,15

KOH 0,5 mol

KOH

97,07 gam C3H5(OH)3 x

Ta dễ có x = 0,15 Áp dụng ĐLBTKL : m1 + 0,5.56 = 100,75 + 0,15.92 → m1 = 86,55 gam Chọn B Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,6 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 57,2. B. 42,6. C. 48,6. D. 52,6.

Hướng dẫn giải nCO2 − nH 2O k −1

→ k-1 = 4→ k = 5 ( có 2п ở gốc + 3 п ở chức

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C 3H 5 x HCOO 3x CH 2 y - H 2 2x = 0,3

NaOH 0,6 mol 55

m1 gam

H 2O C O 2 1 ,3 9 5 m o l

m g am

Chat ran

m1 gam

Áp dụng công thức : neste =

a 3a b 0 ,0 4 5

H CO O K 3a CH2 b 0 ,0 4 5 - H2 2 3 ,6 4 g a m C 3 H 5 (O H ) 3 a

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C: 6a + b = 1,395 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 252a + 14b – 0,09 = 23,64 → 252a + 14b = 23,73 (II) Từ (I)(II) ta có a = 0,025 ; b = 1,245 → m = 21,74 gam

%mC17H33COONa =

13,68 .100% = 60,96% 22,44

Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 55,4 gam chất rắn. Giá trị của m1 là A. 57,2. B. 55,4. C. 38,4. D. 52,6.

Hướng dẫn giải Chat ran m2 gam C 3H 5(OH)3 x

Áp dụng công thức : neste =

nCO2 − nH 2O k −1

→ k-1 = 4→ k = 5 ( có 2п ở gốc + 3 п ở chức

COO) 56


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 2x = 0,3

NaOH 0,55 mol

Chat ran 55,4 gam C3H5(OH)3 x

m1 gam

Ta dễ có x = 0,15. Áp dụng ĐLBTKL : m1 + 0,55.56 = 55,4 + 0,15.92 → m1 = 38,4 gam Chọn C Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,65 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 105,20. B. 92,65. C. 83,25. D. 97,07.

Hướng dẫn giải Áp dụng công thức : neste =

nCO2 − nH 2O k −1

→ k-1 = 5 → k = 6 ( có 3п ở gốc + 3 п ở chức

Ta dễ có x = 0,1 Áp dụng ĐLBTKL : m1+ 0,5.56 = 107,2 + 0,1.92 → m1 = 88,4 gam Chọn C Câu 31.Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Đun nóng 88,4 gam X với dung dịch chứa 0, 46 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 104,96 gam chất rắn.Biết 88,4 gam X phản ứng được tối đa t mol Br2 . Giá trị của t là. A. 0,2. B. 0,1. C. 0,25. D.0,3.

Hướng dẫn giải Áp dụng công thức : neste =

nCO2 − nH 2O k −1

→ k-1 = 5→ k = 6 ( có 3п ở gốc + 3 п ở chức

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 3x = t

KOH 0,46 mol

Chât ran 104,96 gam

88,4 gam C3H5(OH)3 x

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 3x = 0,3

NaOH 0,65 mol

Chat ran m2 gam C3H5(OH)3 x

m1 gam

Ta dễ có x = 0,1. Ta dễ xác định được m1 =88,4 Áp dụng ĐLBTKL : 88,4 + 0,65.40 = m2 + 0,1.92 → m2 = 105,2 gam Chọn A Câu 30 .Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89 dung dịchdẫn chứgiải a 0,5 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X vớiHướng − n ứng, thu được 107,2 gam chất rắnn.COGiá tr ị c ủ a m 1 là H O 2 2 Áp dụng công thức : neste = → k-1 = 5 → k = 6 ( có 3п ở gốc + 3 п ở chức A. 105,20. B. 92,65. k − 1 C. 88,40. D. 97,07.

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 3x = 0,3 m1 gam

KOH 0,5 mol

Chat ran 57 gam 107,2

C3H5(OH)3 x

Áp dụng ĐLBTKL : 88,4 + 0,46.56 = 104,96 + x.92 → x =0,1 → t = 0,3 D

Chọn

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 5,04 lít H2 (đktc), thu được 29,25 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,6 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 57,20. B. 42,45. C. 53,20. D. 52,60.

Hướng dẫn giải Áp dụng công thức : neste =

nCO2 − nH 2O k −1

→ k-1 = 4→ k = 5 ( có 2п ở gốc + 3 п ở chức

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 2x = 0,225 m1 gam

NaOH 0,6 mol

Chat ran m2 gam C3H5(OH)3 x 58


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Ta dễ có x = 0,1125. Ta dễ xác định được m1 =28,8 Áp dụng ĐLBTKL : 28,8 + 0,6.40 = m2 + 0,1125.92 → m2 =42,45 gam Chọn B Câu 33 .Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 3a). Hiđro hóa m1 gam X cần 5,04 lít H2 (đktc), thu được 130,275 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,75 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 139,125. B. 122,650. C. 83,250. D. 97,070.

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Ta dễ có x = 0,075 Áp dụng ĐLBTKL : m1 + 0,3.56 = 53,175 + 0,075.92 → m1 = 43,275 gam Chọn D Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 8,4 lít H2 (đktc), thu được 48,75 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,75 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 57,25. B. 42,60. C. 48,60. D. 60,75.

Hướng dẫn giải Áp dụng công thức : neste =

nCO2 − nH 2O k −1

Áp dụng công thức : neste =

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 x = 0,225 m1 gam

NaOH 0,75 mol

nCO2 − nH 2O k −1

→ k-1 = 3

→ k = 4 ( có 1п ở gốc + 3 п ở chức COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: Chat ran 53,175 gam 59

C3H5(OH)3 x

NaOH 0,75 mol

Chat ran m2 gam C3H5(OH)3 x

Ta dễ có x = 0,1875.Ta dễ xác định được m1 =48 Áp dụng ĐLBTKL : 48 + 0,75.40 = m2 + 0,1875.92 → m2 =60,75 gam Chọn D Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 2,24 lít H2 (đktc), thu được Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,2 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 19,4 gam chất rắn. Giá trị của m1 là A. 57,2. B. 12,8. C. 38,4. D. 52,6.

Hướng dẫn giải Áp dụng công thức : neste =

Hướng dẫn giải

m1 gam

→ k-1 = 4→ k = 5 ( có 2п ở gốc + 3 п ở chức

m1 gam

Câu 34 .Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 3a). Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 1,68 lít H2 (đktc), thu được Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,3 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 53,175 gam chất rắn. Giá trị của m1 là A. 92,75. B. 86,55. C. 83,25. D. 43,275

KOH 0,3 mol

k −1

C3H5 x HCOO 3x y CH2 - H2 2x = 0,375

Chat ran m2 gam

C3H5(OH)3 x

Áp dụng công thức : neste =

nCO2 − nH 2O

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau:

Ta dễ có x = 0,225. Ta dễ xác định được m1 =129,825 Áp dụng ĐLBTKL : 129,825 + 0,75.40 = m2 + 0,225.92 → m2 = 139,125 gam .Chọn A

C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 x = 0,075

Hướng dẫn giải

→ k-1 = 3→ k = 4 ( có 1п ở gốc + 3 п ở chức

nCO2 − nH 2O k −1

→ k-1 = 4→ k = 5 ( có 2п ở gốc + 3 п ở chức

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 2x = 0,1

NaOH 0,2 mol

Chat ran 19,4 gam C3H5(OH)3 x

m1 gam 60


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Ta dễ có x = 0,05. Áp dụng ĐLBTKL : m1 + 0,2.56 = 55,4 + 0,05.92 → m1 = 12,8 gam Chọn B Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 4,48 lít H2 (đktc), thu được 178 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch 3 sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 105,20. B. 92,65. C. 70,80. D. 97,07

. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức : neste =

nCO2 − nH 2O

→ k-1 = 5→ k = 6 ( có 3п ở gốc + 3 п ở chức

k −1

NaOH 0,45 mol

Chat ran m2 gam C3H5(OH)3 x

m1 gam

0, 2 884 mol. Ta dễ xác định được m1 = gam 3 15 884 0, 2 Áp dụng ĐLBTKL : + 0,45.40 = m2 + .92 → m2 = 70,8 gam Chọn C 15 3

Ta dễ có x =

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 4,48 lít H2 (đktc), thu được 178 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol KOH, cô cạn dung dịch 3 sau phản ứng, thu được 78 gam chất rắn. Giá trị của m1 là A. 60,20. B. 58,93. C. 88,40. D. 97,07.

Hướng dẫn giải Áp dụng công thức : neste =

nCO2 − nH 2O k −1

Ta dễ có x =

0, 2 3

Áp dụng ĐLBTKL : m1+ 0,45.56 = 78 +

→ k-1 = 5→ k = 6 ( có 3п ở gốc + 3 п ở chức

Hướng dẫn giải Áp dụng công thức : neste =

nCO2 − nH 2O k −1

→ k-1 = 5 → k = 6 ( có 3п ở gốc + 3 п ở chức

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: KOH 0,3 mol

m1 gam

KOH 0,45 mol

Chât ran 56,4 gam

44,2 gam C3H5(OH)3 x

Áp dụng ĐLBTKL : 44,2 + 0,3.56 = 56,4 + x.92 → x =0,05 Vì 110,5 gam gấp 2,5 lần 44,2 gam → t = 0,375 . Chọn B Câu40 :Đốt cháy hoàn toàn 32,175 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,9125 mol H2O. Cho 32,175 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và m gam muối .Mặt khác 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m là A. 34,65. B. 33,225. C.34,275. D. 30,225.

Hướng dẫn giải Nhận thấy 32,175 gấp 1,25 lần 25,74

C3H5 a HCOO 3a CH2 b - H2 0,075

32,175 gam

H2O 1,9125 mol NaOH

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 3x = 0,2

0, 2 .92 → m1 = 58,933 gam Chọn B 3

Câu 39 .Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Đun nóng 44,2 gam X với dung dịch chứa 0, 3 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 56,4 gam chất rắn.Biết 110,5 gam X phản ứng được tối đa t mol Br2 .Giá trị của t là. A. 0,215. B. 0,375. C. 0,325. D.0,300.

C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 3x

COO) Ta quy đổi X và có sơ đồ biến hóa như sau: C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 3x = 0,2

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

HCOONa 3a b CH2 - H2 0,075 C3H5(OH)3 a

Chat 61 ran 78 gam C3H5(OH)3 x

62


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 41 :Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 4,62 mol O2 thu được CO2 và 3 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 53,04 gam muối .Mặt khác m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là A. 0,3. B. 0,36. C.0,18. D. 0,24.

Hướng dẫn giải C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 a m gam

O2 4,62 mol

Hướng dẫn giải

C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 a

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H: 4a + b – 0,075 = 1,9125 → 4a + b = 1,9875 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 176a + 14b – 0,15 = 32,175 → 176a + 14b = 32,325 (II) Từ (I)(II) ta có a = 0,0375 ; b = 1,8375 → m = 33,225

O2 6,93 mol

H2O (4x + y - a) mol CO2 4,95 mol

NaOH

m gam

HCOONa 3x CH2 y - H2 a 79,56 gam C3H5(OH)3 x

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C:6x + y = 4,95 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 204.x + 14y – 2.a = 79,56 (II) + Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 3x + 6,93 = 2x+ 0,5.y – 0,5.a + 4,95 → x – 0,5 y + 0,5.a = - 1,98 (III) Từ (I)(II)(III) ta có x = 0,09 ; y = 4,41 ; a = 0,27

H2O 3 mol

Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đunnóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16.

CO2 (6x + y) NaOH

HCOONa 3x y CH2 - H2 a 53,04 gam C3H5(OH)3 x

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H: 4x + y – a = 3 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 204.x + 14y – 2.a = 53,04 (II) + Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 3x + 4,62 = 6x+ y + 1,5 → 3x + y = 3,12 Từ (I)(II)(III) ta có x = 0,06 ; y = 2,94 ; a = 0,18

C3H5 0,06 HCOO 0,18 CH2 x - H2 a

(III)

Câu 42 : Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 6,93 mol O2 thu được H2O và 4,95 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 79,56 gam muối .Mặt khác m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là A. 0,27. B. 0,36. C.0,45. D. 0,54.

Hướng dẫn giải

O2 4,77

H2O 3,14 mol CO2 (0,36 + x) mol

m1 gam

Áp dụng ĐLBT O: 0,18 + 4,77 = 0,36 + x + 1,57 → x = 3,02 mol Áp dụng ĐLBT H: 0,06.2,5 + 0,09 + 3,02 – a = 3,14 →a = 0,12 → m1 = 52,6 gam Sơ đồ thí nghiệm 78,9 gam X (gấp 1,5 lần thí nghiệm 1) C3H5 0,09 HCOO 0,27 CH2 4,53 - H2 0,18

H2

C3H5 0,09 HCOO 0,27 CH2 4,53

KOH

m gam

78,9 gam 63

HCOOK 0,27 mol CH2 4,53 mol

64


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Dễ tính được m = 86,10 gam chọn A

Hướng dẫn giải

Câu 44: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 9,66 mol O2 , thu được H2O và 6,84 mol CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,24. C. 0,60. D. 0,48

Hướng dẫn giải Ta quy đổi X như sau: C3H5 x C17H35COO 3x - H2 a

O2 9,66

H2O (55x -a) mol CO2 6,84 mol

m gam

+Bảo toàn C: x = 0,12 +Bảo toàn O: a =0,24 mol Chọn B Câu 45. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai triglixerit X,Y trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,435 mol O2 , thu được H2O và 1,71 mol CO2 . Mặt khác, 3m gam A tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là C. 0,03. D. 0,16. A. 0,02. B. 0,06.

Hướng dẫn giải Ta quy đổi A như sau: C3H5 x C17H35COO 3x - H2 t

Ta quy đổi A như sau:

C3H5 x C17H35COO 3x - H2 0,04

O2 a mol

H2O (55x -0,04) mol CO2 3,42 mol

m gam

+Bảo toàn C: x = 0,06 +Bảo toàn O: a=4,87 mol .Chọn A Câu 47:Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri panmitat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2 , thu được H2O và 1,1 mol CO2 . Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng tối đa với t mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của t là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,06.

Hướng dẫn giải Ta quy đổi X như sau: Bao toan khoi luong C3H5 x C15H31COO 3x - H2 a CH2 y

O2 1,55

H2O 1,02 mol CO2 1,1 mol

17,16 gam O2 2,435

H2O (55x -t) mol CO2 1,71 mol

m gam

+Bảo toàn C: x = 0,03 +Bảo toàn O: t=0,02 mol Dễ tính được a = 0,06 .Chọn B Câu 46. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai triglixerit trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần vừa đủ a mol O2 , thu được H2O và 3,42 mol CO2 . Mặt khác, 2m gam A tác dụng tối đa với 0,08 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 4,870. B. 2,435. C. 5,035. D. 6,160. 65

+Bảo toàn O: x = 0,02 +Bảo toàn C: 51x + y = 1,1 → y = 0,08 +Bảo toàn H : a =0,04 mol Dễ tính được t = 0,06 . Chọn D Câu 48:Thủy phân hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat và natri oleat. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 , thu được H2O và 0,55 mol CO2 . Giá trị của m là B. 8,17. C. 20,24. D. 24,06. A. 24,51.

66


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Hướng dẫn giải Ta quy đổi X như sau:

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Hướng dẫn giải Dễ thấy 25,74 gấp 2 lần 12,87 C3H5 a HCOO 3a CH2 b - H2 0,03

Bao toan khoi luong C3H5 x C15H31COO 3x - H2 a CH2 y

O2 0,775

H2O 0,51 mol CO2 0,55 mol

NaOH

8,58 gam

C15H31COO 3x - H2 a CH2 y m, gam

+Bảo toàn O: x = 0,01 +Bảo toàn C: 51x + y = 0,55 → y = 0,04 +Bảo toàn H : a =0,02 mol Dễ tính được m’ = 8,17 gam → m =24,51 gam. Chọn A Câu 49: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,48 mol O2 , thu được H2O và 4,56 mol CO2 .Số nguyên tử H trong X là A. 108. B. 110. C. 106. D. 104.

12,87 gam

O2 6,48

H2O (55x -a) mol CO2 4,56 mol

m gam

+Bảo toàn C: x = 0,08 +Bảo toàn O: a =0,08 mol

Vậy X :

C17H35COO C17H35COO C17H33COO

C3H5

Chọn A

Câu 50:Đốt cháy hoàn toàn 12,87 gam triglixerit X, thu được CO2 và 0,765 mol H2O. Cho 12,87 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và m gam muối .Mặt khác 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 67 0,06 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m là A. 13,86. B. 13,29. C.13,71,42. D. 24,18.

NaOH

HCOONa 3a b CH2 - H2 0,03

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H: 4a + b – 0,03 = 0,765 → 4a + b = 0,795 (I) a 176a + 14b = 12,93 5(OH)3→ + Áp dụng BT khối lượng : 176a + 14b – 0,06C=3H12,87 (II) Từ (I)(II) ta có a = 0,015 ; b = 0,735 → m = 13,29 Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, thu được CO2 và 3,06 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 53,16 gam muối .Mặt khác 1,5.m gam X tác dụng được tối đa với 0,18 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m là A. 27,72. B. 51,48. C.27,42. D. 48,36.

Hướng dẫn giải Ta quy đổi X và có sơ sồ biến hóa như sau:

C3H5 a HCOO 3a CH2 b - H2 0,12

Hướng dẫn giải Ta quy đổi X như sau: C3H5 x C17H35COO 3x - H2 a

H2O 0,765 mol

m gam

H2O 3,06 mol NaOH

HCOONa 3a CH2 b 0,12 - H2 53,16 gam

C3H5(OH)3 a + Áp dụng ĐLBT nguyên tố H: 4a + b – 0,12 = 3,06 → 4a + b = 3,18 (I) + Áp dụng BT khối lượng muối : 204a + 14b – 0,24 = 53,16 → 204a + 14b = 53,4 (II) Từ (I)(II) ta có a = 0,06 ; b = 2,94 → m = 51,48

Câu 52:Đốt cháy hoàn toàn 77,22 gam triglixerit X, thu được CO2 và 4,59 mol H2O.Mặt khác 38,61 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch .Công thức cấu tạo của X có thể là C17 H33COO − CH2 |

C17 H35COO − CH2 |

A. C H COO − CH 17 33

B. C H COO − CH 17 35

| C17 H35COO − CH2

| C17 H31COO − CH2

C.

C17 H33COO − CH2 |

68 C17 H33COO − CH | C15 H31COO − CH2

C17 H33COO − CH2 |

D. C H COO − CH 15 31

| C15 H31COO − CH2


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải Dễ thấy 77,22 gấp 2 lần 38,61 C3H5 a HCOO 3a CH2 b - H2 0,18

Câu 54:Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam triglixerit X, thu được CO2 và 0,51 mol H2O. Cho 12,87 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được m gam glixerol và muối Y .Mặt khác 8,58 gam X tác dụng được tối đa với 0,02 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m và công thức Y là

H2O 4,59 mol

C17 H33COO − CH2 |

77,22 gam

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H: 4a + b – 0,18 = 4,59 → 4a + b = 4,77 + Áp dụng BT khối lượng : 176a + 14b – 0,36 = 77,22 → 176a + 14b = 77,58 (II) Từ (I)(II) ta có a = 0,09 ; b = 4,41 → Chọn C

(I)

Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, thu được CO2 và 3,06 mol H2O. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 106,32 gam muối .Mặt khác 3m gam X tác dụng được tối đa với 0,36 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m là A. 27,72. B. 51,48. C.27,42. D. 48,36.

Hướng dẫn giải Ta quy đổi X và có sơ sồ biến hóa như sau:

m gam

A.0,92 và C H COO − CH 17 33

B. 1,84 và C H COO − CH 17 35

| C17 H35COO − CH2

| C17 H31COO − CH2

C17 H33COO − CH2 |

C17 H33COO − CH2 |

C. 0,92 và C H COO − CH 17 33

D. 1,84 và C H COO − CH 15 31

| C15H31COO − CH2

| C15 H31COO − CH2

Hướng dẫn giải C3H5 a HCOO 3a CH2 b - H2 0,02 8,58 gam

C3H5 a HCOO 3a CH2 b - H2 0,12

C17 H35COO − CH2 |

H2O 0,51 mol NaOH

H2O 3,06 mol NaOH

HCOONa 3a b CH2 - H2 0,12 53,16 gam C3H5(OH)3 a

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H:4a + b – 0,12 = 3,06 → 4a + b = 3,18 (I) + Áp dụng BT khối lượng muối : 204a + 14b – 0,24 = 53,16 → 204a + 14b = 53,4 (II) Từ (I)(II) ta có a = 0,06 ; b = 2,94 → m = 51,48

HCOONa 3a b CH2 - H2 0,02 C3H5(OH)3 a

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H:4a + b – 0,02 = 0,51 → 4a + b = 0,53 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 176a + 14b – 0,04 = 8,58 → 176a + 14b = 8,62 (II) → m = 92.a = 0,92 gam.Chọn C Từ (I)(II) ta có : a = 0,01 ; b = 0,49 Câu 55:Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2 thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 35,36 gam muối .Mặt khác m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,24. C.0,12. D. 0,16.

Hướng dẫn giải

69

70


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 a m gam

O2 3,08 mol

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và m gam muối .Mặt khác 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch . Giá trị của m là A. 16,12. B. 18,48. C.18,28. D. 17,72.

H2O 2 mol CO2 (6x + y)

NaOH

HCOONa 3x CH2 y a - H2

Hướng dẫn giải

35,36 gam C3H5(OH)3 x

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H: 4x + y – a = 2 + Áp dụng BT khối lượng : 204.x + 14y – 2.a = 35,36 + Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 3x + 3,08 = 6x+ y + 1 → 3x + y = 2,08 Từ (I)(II)(III) ta có x = 0,04 ; y = 1,96 ; a = 0,12

(I) (II) (III)

Câu 56 :Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2 thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 26,52 gam muối .Mặt khác m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là A. 0,09. B. 0,12. C.0,15. D. 0,18.

C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 a m gam

C3H5 a HCOO 3a CH2 b - H2 0,04 17,16 gam

H2O CO2 1,1 mol NaOH

C3H5(OH)3 3a

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C:6a + b = 1,1 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 176a + 14b – 0,08 = 17,16 → 176a + 14b = 17,24 (II) → m = 17,72 Từ (I)(II) ta có a = 0,02 ; b = 0,98

Hướng dẫn giải O2 2,31 mol

H2O (4x + y - a) mol CO2 1,65 mol

NaOH

HCOONa 3x CH2 y - H2 a 26,52 gam C3H5(OH)3 x

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C: 6x + y = 1,65 + Áp dụng BT khối lượng : 204.x + 14y – 2.a = 26,52 + Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 3x + 2,31 = 2x+ 0,5.y – 0,5.a + 1,65 → x – 0,5 y + 0,5.a = - 0,66 Từ (I)(II)(III) ta có x = 0,03 ; y = 1,47 ; a = 0,09

71

HCOONa 3a CH2 b 0,04 - H2

(I) (II) (III)

72


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

D.BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,09. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18. Câu 2. Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là? A. 0,414 B. 1,242 C. 0,828 D. 0,460 Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 18,28. B. 18,48. C. 16,12. D. 17,72. Câu 5. Thùy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,60. B. 20,15. C. 22,15. D. 23,35. Câu 6. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là: A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72. Câu 8. Hỗn hợp X gồm axit panmitic; axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat; natri stearat. Giá trị của a là: A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. 73

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 9. Thủy phân hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat, natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,08 Câu 10. Xà phóng hóa m gam triglixerit X cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Giá trị m là A. 172,0. B. 174,0. C. 171,6. D. 176,8. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn a mol triglyxerit thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 1 kg X thu được chất hữu cơ Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối natri stearat duy nhất và m gam glyxerol. Giá trị gần đúng của m là? A. 103,8 B. 103,4 C. 104,5 D. 104,9 Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglyxerit X, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,36 mol. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của axit oleic và panmitic. Giá trị m là A. 106,08. B. 96,72. C. 99,84. D. 102,96. Câu 13. Xà phòng hóa hoàn toàn 70,88 gam triglyxerit X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam glyxerol và hỗn hợp chứa 2x mol muối natri oleat và x mol muối natri stearat. Giá trị m là A. 16,56. B. 7,36. C. 5,52. D. 22,08. Câu 14. Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, metyl acrylat và triolein cần dùng 0,18 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (0,5m + 13,62) gam muối và (0,5m – 8,4) gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Khối lượng của axit acrylic trong m gam hỗn hợp X là A. 8,64. B. 7,56. C. 9,36. D. 6,48. Câu 15. Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic, tristearin và tripanmitin. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 7,2 gam NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 4,61 mol O2, thu được x mol hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của x là A. 6,36. B. 6,18. C. 6,40. D. 6,44. Câu 16. Xà phòng hóa hoàn toàn 88,52 gam hỗn hợp X gồm triolein và tristearin bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol có khối lượng 9,2 gam và hỗn hợp Y gồm muối natri oleat (x mol) và natri stearat (y mol). Tỉ lệ x : y là A. 1 : 1. B. 3 : 2. C. 4 : 1. D. 2 : 3. 74


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 17. Cho hỗn hợp X gồm tripanmitin, triolein và tristearin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, thu được 123,64 gam CO2 và 47,34 gam H2O. Nếu xà phòng hóa 65,67 gam X với dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 74,67 B. 71,37 C. 78,27 D. 67,77 Câu 18. Cho m gam hỗn hợp Q gồm hai triglixerit X và Y (có tỉ lệ mol lần lượt là 2: 1) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được a gam hỗn hợp muối T của axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hết T thu được 35,28 lít khí CO2. Hiđro hóa hoàn toàn m gam Q thu được (m + 0,28) gam chất béo. Phần trăm khối lượng của X (MX < 882) trong Q có giá trị gần nhất với A. 52. B. 66. C. 71. D. 74. Câu 19. Hỗn hợp X gồm các axit béo và các chất béo (có tỉ lệ số mol axit và chất béo tương ứng là 10:3). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,410 mol CO2 và 3,115 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 59,78 gam muối. Giá trị của m gần nhất với A. 50 B. 53 C. 57 D. 58 Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5 M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8 B. 11 C. 9 D. 10 Câu 21. Hỗn hợp X gồm hai axit béo A, B (MA<MB, tỉ lệ mol tương ứng 3:2) và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X thu được 1,02 mol CO2 và 0,95 mol H2O. Mặt khác, cho 15,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 16,73 gam hỗn hợp hai muối. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với tối đa a mol Br2. Giá trị của a là

Câu 23. Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối X gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 2). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,235 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,535 mol CO2. Giá trị của m là A. 23,32. B. 26,42. C. 25,96. D. 24,36. Câu 24. Lấy 34,46 gam hỗn hợp X gồm các triglixerit X, cho tác dụng hoàn toàn với 0,1 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và 2,09 mol H2O. Mặt khác, Y tác dụng được tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho Y tác dụng vừa đủ với KOH thì thu được glyxerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 37,50. B. 37,70. C. 35,78. D. 35,58. Câu 25. Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit cần dùng 0,1 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y gồm các triglixerit. Thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và a gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3,725 mol O2, thu được H2O và 2,65 mol CO2. Giá trị của a là A. 40,84. B. 42,16. C. 44,20. D. 43,10. Câu 26. Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 2,82 mol O2, thu được 2,01 mol CO2 và 1,84 mol H2O. Mặt khác, cho 46,98 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là A. 0,165. B. 0,330. C. 0,110. D. 0,220. Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 7,36 B. 8,34 C. 9,74 D. 4,87 Câu 28. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 89,2. B. 89,0. C. 86,3. D. 86,2.

A. 0,07 B. 0,035 C. 0,05 D. 0,105 Câu 22. Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và một triglixerit (trong đó tỉ lệ mol hai axit béo lần lượt là 4 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,89 mol O2 thu được 2,04 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 12,8 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa 2 muối. Khối lượng của triglixerit trong m gam hỗn hợp X là A. 18,72. B. 17,72. C. 17,68. D. 17,76.

75

76


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm các triglixerit thu được 26,72 mol CO2 và 24,32 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 2a gam hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được b gam hỗn hợp T gồm 4 muối là natri panmitat, natri stearat, natri oleat và natri linoleat. Biết trong T (số mol C17H31COONa = số mol C17H33COONa = số mol C15H31COONa + số mol C17H35COONa). Gía trị của b là. A. 857,4. B. 857,2. C. 857,8. D. 857,6 Câu30(Tham khảo Tốt nghiệp 2020): Thuỷ phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và Mx < My < Mz. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng,dư ,thu được hợp chất hữu cơ T(C3H6O3).Cho các phát biểu sau: (a).Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. (b).Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c).Ancol X là propan-1,2-điol. (d).Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 31(TN THPT 2020 – MĐ 217). Hỗn hợp E gồm axit panmitic ,axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối .Nếu Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2 .Khối lượng của X trong m gam E là A. 32,24 gam. B. 25,60 gam. C. 33,36 gam. D. 34,48 gam. Câu 32(TN THPT 2020 – MĐ 217). Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X,Y và Z (Trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ . Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư , thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axitcacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng .Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2 . Khối lượng của X trong 24,66 gam E là A. 5,18 gam. B. 6,16 gam. C. 2,96 gam. D. 3,48 gam. Câu 33(TN THPT 2020 – MĐ 222). Hỗn hợp E gồm axit panmitic ,axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 88,44 gam hỗn hợp hai muối .Nếu Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 7,65 mol O2, thu được H2O và 5,34 mol CO2 .Khối lượng của X trong m gam E là A. 51,72 gam. B. 53,40 gam. C. 50,04 gam . D. 48,36 gam.

Câu 34(TN THPT 2020 – MĐ 222). Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X,Y và Z (Trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ . Cho 27 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư , thu được hỗn hợp các ancol no và 29,02 gam hỗn hợp muối của hai axitcacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng .Khi đốt cháy hết 27 gam E thì cần vừa đủ 1,4 mol O2 thu được H2O và 1,19 mol CO2 . Khối lượng của X trong 27 gam E là A.7,04 gam. B. 3,7 gam. C. 5,92 gam. D. 6,12 gam. Câu 35(TN THPT 2020 – MĐ 213). Hỗn hợp E gồm axit panmitic ,axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối .Nếu Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 7,47 mol O2, thu được H2O và 5,22 mol CO2 .Khối lượng của X trong m gam E là A. 51,72 gam. B. 50,04 gam. C. 48,36 gam. D.53,40 gam. Câu 36(TN THPT 2020 – MĐ 213). Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X,Y và Z (Trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ . Cho 29,34 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư , thu được hỗn hợp các ancol no và 31,62 gam hỗn hợp muối của hai axitcacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng .Khi đốt cháy hết 29,34 gam E thì cần vừa đủ 1,515 mol O2 thu được H2O và 1,29 mol CO2 . Khối lượng của Y trong 29,34 gam E là A. 3,48 gam. B. 5,28 gam. C. 3,06 gam. D. 6,12 gam.

77

78


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 3. Muối amin với RCOOH:

CHUYÊN ĐỀ 2:

R; R' no

MUỐI CỦA AMIN ( MUỐI AMONI) VÀ BÀI TOÁN LIÊN QUAN 2021

RCOOH. H2N R'

CnH NO 2n +3 2 R; R' khong no CnH NO2 2n +3- 2k

A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

4. Muối amin với R(COOH)2 R1NH2 . HOOC

NỘI DUNG

B. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

R1; R2 ;R no

CnH NO 2n +4 2 4

R R2NH2 . HOOC

Ton tai Gôc khong no CnH2n +4 - 2kN2O4

C.BÀI TẬP MINH HỌA. D.BÀI TẬP THIẾT KẾ THPTQG 2021

(K: số LK pi ở gốc) 5. Muối amin với H2NRCOOH: R; R' no H2N RCOOH. H2N R'

CnH NO 2n +4 2 2 R; R' khong no

A.CƠ SỞ LÝ THUYẾT

CnH NO 2n +4- 2k 2 2

1. Muối amin với HNO3: R no RNH2.HNO3

R no

CnH NO 2n +4 2 3

HOOCRNH2.HNO3

R khong no CnH NO 2n +4- 2k 2 3

CnH NO 2n +2 2 5 R khong no

( K: số LK pi ở gốc)

2. Muối amin với H2CO3: TH1: một gốc amin

CnH NO 2n +2- 2k 2 5

( K: số LK pi ở gốc) 7.Muối của aminoaxit no có 1 nhóm COOH ; 1 nhóm NH2 và RCOOH: RCOOH.H2N R'COOH

R no RNH2.H2CO3

CnH NO 2n +3 3

R; R' no

CnH2n+1NO4

R; R' khong no

R khong no CnH NO3 2n +3- 2k

(K: số LK pi ở gốc)

TH2: 2 gốc amin R1NH2 . H- O

R1; R2 no

CnH NO 2n +6 2 3

R khong no

CnH NO 2n +6 - 2k 2 3 79

CnH2n+1 - 2k NO4

8.Muối của aminoaxit no có 1 nhóm COOH ; 1 nhóm NH2 và RCOOH: RCOOH.H2N R'COOH

C=O R2NH2 . H- O

(K: số LK pi ở gốc)

6. Muối aminoaxit H2NRCOOH với HNO3 :

R; R' no

CnH2n+1NO4

R; R' khong no ’

CnH2n+1 - 2k NO4

9.Muối của RCOOH với este của aminoaxit no R COOR*: (K: số LK pi ở gốc) 80


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 RCOOH.H2N R'COOR*

R; R' ; R* no '

CnH2n+1NO4

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

B. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

*

R; R ; R khong no

CnH2n+1 - 2k NO4

10.Aminoaxit no có 1 nhóm COOH ; 1 nhóm NH2 có công thức:CnH2n+1NO2 11. Peptit được cấu tạo từ aminoaxit no có 1 nhóm COOH ; 1 nhóm NH2 có công thức CnH2n+2 – kNkOk+1 Ta có thể quy đổi peptit:

Trường hợp 1 : Ứng với công thức (1)

Aminoaxit H2N R COOH ; R no

CnH2n+1NO2 (2)

k CONH

(3)

mCH2

' H2N R COOR' ; R; R no

Este cua aminoaxit

NO2 ( k =1) ; Muoi amin voi RCOOH CnH 2n +3- 2k

Trường hợp 2 : Ứng với công thức

1 H 2O

CnH 2n +3NO2

Pep Tit

Cụ thể Đi peptit: CnH2nN2O3 Trường hợp này dễ nhầm với muối amin với H2CO3 mà trong gốc có 2 liên kết pi

Muoi amin voi RCOOH

RCOOH. H2N R' ( R; R' no )

Chú ý: Không dựa vào 1N;2O vì aminoaxit đã nêu ở trên có 1N;2O Trường hợp 3: Ứng với công thức CnH 2n +3NO3

Muoi amin voi H2CO3( 1 gôc amin )

RNH2 . H- O C=O

( R no )

H- O

12.Este của aminoaxit: H2N R COOR'

RCOOH. H2N R'

R; R' no

CnH2n+1NO2

R; R' khong no

CnH2n+1 - 2k NO2

Chú ý:Có thể nhận dạng dựa vào 1N;3O

Trường hợp 4: Ứng với công thức (1) CnH NO 2n +1 4

Muoi RCOOH voi aminoaxit H2N R'COOH : RCOOH.H2N R'COOH ; R, R' no

(2) Muoi RCOOH voi Este cua aminoaxit H2N R'COOR*: RCOOH.H2N R'COOR* ; R, R'; R* no

Trường hợp 5: Ứng với công thức CnH NO 2n +4 2 2

Muoi amin voi aminoaxit H2NRCOOH:

' H2N RCOOH. H2N R ' ; R; R no

Chú ý:Có thể nhận dạng dựa vào 2N; 2O 81

82


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Trường hợp 6 : Ứng với công thức CnH N O 2n +4 2 3

Muoi amin voi HNO3 ( RNH 2.HNO3) ( R: no)

C2H7NO2 0,2 mol

Chú ý: Không dựa vào 2N;3O vì Đipeptit đã nêu ở trên có 2N;3O Trường hợp 7: Ứng với công thức CnH NO 2n +6 2 3

Muoi amin voi H2CO3( 2 gôc amin )

R1NH2 . H- O C=O

(R1; R2 no )

RCOONa 0,2 mol

NaOH 0,2 mol

H2O 0,2 mol R'NH2 0,2 mol ( M = 27,5) m = 27,5.0,2 = 5,5 gam

Áp dụng ĐLBTKL: mMuoi = 0,2.77 + 0,2.40 – 5,5 – 0,2.18 =14,3 gam .Chọn B

R2NH2 . H- O

Trường hợp 8: Ứng với công thức CnH NO 2n +4 2 4

R1NH2 . HOOC Muoi amin voi R(COOH)2

R ; ( R1; R2 ;R no )

R2NH2 . HOOC

Câu 2 (ĐHB -2008): Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 mldung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2N CH2COOCH3.

Chú ý:Có thể nhận dạng dựa vào 2N; 4O Trường hợp 9: Ứng với công thức CnH NO 2n +2 2 5

Hướng dẫn giải Xét công thức C3 H7 NO2 ứng với tình huống 1 :

Muoi aminoaxit H2NRCOOH voi HNO3: HOOCRNH2.HNO3 ; R no

Chú ý:Có thể nhận dạng dựa vào 2N; 5O Trên đây là 9 trường hợp cụ thể điển hình hay gặp trong đề thi THPTQG su hướng hiện nay về phần muối amin

(1) CnH2n+1NO2 (2)

C.BÀI TẬP MINH HỌA Câu 1 (ĐHA -2007): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2 H7 NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.

Hướng dẫn giải Xét công thức C2 H7 NO2 ứng với CnH2n+3NO2 ứng với trường hợp 2 CnH 2n +3NO2

Muoi amin voi RCOOH

83

RCOOH. H2N R' ( R; R' no )

Aminoaxit H2N R COOH ; R no

(3)

' H2N R COOR' ; R; R no

Este cua aminoaxit

NO2 ( k =1) ; Muoi amin voi RCOOH CnH 2n +3- 2k

Sơ đồ biến đổi : C3H7NO2 0,1 mol

NaOH 0,15 mol

NaOH 0,05 mol R*COONa 0,1 mol 11,7 gam

Dễ tìm được R* = 30 Chọn D

84

RCOOH. H2N R'


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 3 (ĐHB -2008): Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 85. B. 68. C. 45. D. 46

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 5 (THPTQG -2015): Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3.Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,36. B. 2,97. C. 2,76. D. 3,12.

Hướng dẫn giải Xét công thức C2H8N2O3 ứng với tình huống 6: CnH N O 2n +4 2 3

Hướng dẫn giải Xét công thức C3 H12 N2O3 ứng với tình huống 7:

Muoi amin voi HNO 3 ( RNH 2.HNO3) ( R: no)

CnH NO 2n +6 2 3

Vậy X có dạng ( C2H5NH2.HNO3) Vậy Y: C2H5NH2 ( M = 45) Chọn C

Muoi amin voi H2CO3( 2 gôc amin )

C=O

(R1; R2 no )

R2NH2 . H- O

Câu 4 (ĐHA -2009): Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủvới dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6

Xét công thức C2 H8 N2O3 ứng với tình huống 5: CnH N O 2n +4 2 3

Muoi amin voi HNO3 ( RNH 2.HNO3) ( R: no)

Sơ đồ biến hóa: NaOH

Na2CO3 x NaNO3 y

0,04 mol X

Hướng dẫn giải Xét công thức C4 H9 NO2 ứng với tình huống 1: (1)

R1NH2 . H- O

3,4 gam

Aminoaxit H2N R COOH ; R no

m gam R NH2 0,04 mol H2O 0,04 mol

Chú ý:

CnH2n+1NO2

nNH = nH+ = nOH- = n H2O 2 (2) (3)

' H2N R COOR' ; R; R no

Este cua aminoaxit

NO2 ( k =1) ; Muoi amin voi RCOOH CnH 2n +3- 2k

RCOOH. H2N R''

X phản ứng vừa đủvới dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y Nên X thuộc TH3 + Khí Y nặng hơn không khí nên không thể là NH3 + Z có khả năng làm mất màu nước brom nên R có ít nhất 2 C Vậy cấu tạo của X : CH2 =CH – COOH.H2N CH3 NaOH CH2 =CH-COOH.H2N CH3

Bảo toàn Na: 2x + y = 0,04 Bảo toàn khối lượng : 124.x + 108y = 3,4 Giải hệ : x = 0,01 ; y = 0,02 tính được m = 2,76 gam chọn C Câu 6 (thi thử vĩnh phúc -2016): Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 3,1 gam X tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 1,12 lít( đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3,35. B. 4,05. C. 4,3. D. 4,35

CH2 =CH-COONa 0,1 mol

0,1 mol

m = 9,4 gam 85

Chọn B 86


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Hướng dẫn giải Xét công thức C2 H8 N2O4 ứng với tình huống 8: CnH NO 2n +4 2 4

R1NH2 . HOOC Muoi amin voi R(COOH)2

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Muoi amin voi RCOOH

CnH 2n +3NO2

RCOOH. H2N R' ( R; R' no )

Sơ đồ biến hóa theo dữ kiện đốt cháy:

R ; ( R1; R2 ;R no )

R2NH2 . HOOC

Bao toan C

Vì chỉ có 2 C nên X có cấu tạo:

x mol CmH NO 2m +4 2 4

NH3 . HOOC

O2 0,26 mol

y mol CnH 2n +3NO2

NH3 . HOOC

CO2 mx + ny N2 H2O 0,4 mol

0,1 mol

Sơ đồ biến hóa:

NH3 . HOOC

NaOH 0,075

NH3 . HOOC 0,025

NaOH t mol NaOOC 0,025 NaOOC

NH3 0,05

Áp dụng ĐLBT Na: t = 0,025 → m = 4,35 gam Chọn D Câu 7 (THPTQG -2018). Hỗn hợp E gồm chất X (Cm H2m+4 O4 N2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (Cn H2n+3 O2 N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2 , thu được N2 , CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60

Hướng dẫn giải 1 Xét công thức Cm H2m+4 N2O4 ứng với tình huống 8: R1NH2 . HOOC Muoi amin voi R(COOH)2

Bao toan H:

2x + y + 0,26. = 0,2 + mx + ny x(m+2) + y(n + 1,5) = 0,4

x =0,06 y =0,04

x + y = 0,1

m n Lựa chọn

2 2,5 Loại

3 1 Chọn

Y là : HCOOH.NH3 0,04 mol Vì thu được 2 amin nên X: CH3NH2.HOOC

0,06 mol

NH3.HOOC

Vậy 2 muối là: HCOONa 0,04 mol và Chọn C

(COONa)2 0,06 mol

Hướng dẫn giải 2

R ; ( R1; R2 ;R no )

R2NH2 . HOOC

Xét công thức Cn H2n+3 NO2 ứng với tình huống 2:

87

mx + ny = 2x + y + 0,06 mx + ny = 0,4 - 2x - 1,5.y x + y = 0,1

3m + 2n =11 Ta dễ có: m. 0,06 + n.0,04 = 0,22 →

m gam

Bao toan N

CmH NO 2m +4 2 4

Áp dung DLBTO:

88

a= 10,76 gam


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BT C COOH.H 3 N x mol

O2 0,26 mol

H 2O

COOH.H 3 N

y mol

HCOOH.H 3 N

z mol

CH 2

( 2x + y + z)

CO 2

0,4 mol NH 3 CH 2

NaOH

COONa

x

Câu 8 (THPTQG -2018). : Hỗn hợp E gồm chất X (Cm H2m+4 O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (Cn H2n+3 O2 N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2 , thu được N2 , CO2 và 0,84 mol H2 O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 18,56 . B. 23,76 . C. 24,88 . D. 22,64.

COONa HCOONa

y

Hướng dẫn giải Xét công thức Cm H2m+4 N2O4 ứng với tình huống 8:

CH 2

R1NH2 . HOOC

CmH NO 2m +4 2 4

Muoi amin voi R(COOH)2

Áp dụng ĐLBT O: z = 0,06

4.x + 2 y + 0,26.2 = 4x + 2y + 2z + 0,4

Xét công thức Cn H2n+3 NO2 ứng với tình huống 2:

Áp dụng ĐLBT H: 8.x + 5.y + 2.z = 0,8

8.x + 5.y = 0,68

x + y =0,1

x = 0,06

8.x + 5.y + 2.z = 0,8

y = 0,04

R ; ( R1; R2 ;R no )

R2NH2 . HOOC

Muoi amin voi RCOOH

CnH 2n +3NO2

RCOOH. H2N R' ( R; R' no )

Sơ đồ biến hóa theo dữ kiện đốt cháy: Bao toan C

Ghép chất: Chú ý quan hệ số mol ( z = 0,06 ; x = 0,06 ; y = 0,04 ) Y là : HCOOH.NH3 0,04 mol Vì thu được 2 amin nên X: CH3NH2.HOOC

0,06 mol

x mol CmH NO 2m +4 2 4

O2 0,58 mol

y mol CnH NO 2n +3 2

CO2 mx + ny N2 H2O 0,84 mol

0,2 mol

NH3.HOOC

Vậy 2 muối là: HCOONa 0,04 mol và a= 10,76 gam Chọn C

(COONa)2 0,06 mol

Áp dung DLBTO: Bao toan H:

2x + y + 0,58. = 0,42 + mx + ny x(m+2) + y(n + 1,5) = 0,84 x + y = 0,2

3m + 2n =12 Ta dễ có: m. 0,12 + n.0,08 = 0,48 →

m n Lựa chọn 89

2 3 Chọn

3 1,5 Loại 90

mx + ny = 2x + y + 0,16 mx + ny = 0,84 - 2x - 1,5.y x + y = 0,2

x =0,12 y =0,08


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 NH3.HOOC

Vậy 2 muối là: C2H5COONa 0,08 mol và (COONa)2 0,12 mol a= 23,76 gam Chọn B

0,12 mol

NH .HOOC

3 X là : Vì thu được 1 amin nên Y là : C2H5COOH.NH3 0,08 mol Vậy 2 muối là: C2H5COONa 0,08 mol và (COONa)2 0,12 mol Chọn B

a= 23,76 gam

Hướng dẫn giải 2 BT C COOH.H 3N x mol y mol z mol

C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.

O2 0,58 mol

H 2O

D. Chất X là (NH4)2CO3.

( 2x + y + z)

CO 2

COOH.H 3N HCOOH.H 3 N

Câu 9 (Tham khảo -2018). Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH B. Chất Q là H2NCH2COOH.

Hướng dẫn giải Xét công thức CH8 N2O3 ứng với tình huống 7:

0,84 mol CnH NO 2n +6 2 3

NH 3 CH 2

NaOH

CH 2

COONa

CH 2

Vậy X là: NH3 . H- O

x

C=O NH3 . H- O

y

(

Y là: Gly-Gly

NH4)2CO3 )

NH3 . H- O

z = 0,16

4.x + 2 y + 0,58.2 = 4x + 2y + 2z + 0,84

C=O NH3 . H- O

Áp dụng ĐLBT H: 8.x + 5.y = 1,36

x + y =0,2

x = 0,12

8.x + 5.y = 1,36

y = 0,08

dd NaOH NH3 (Khí Z)

Gly-Gly

E tác dụng dd HCl : NH3 . H- O C=O

Ghép chất: Chú ý quan hệ số mol ( z = 0,16 ; x = 0,12 ; y = 0,08 ) X là : NH3.HOOC

(R1; R2 no )

E tác dụng dd NaOH :

Áp dụng ĐLBT O:

8.x + 5.y + 2.z = 0,84.2

C=O R2NH2 . H- O

COONa HCOONa

R1NH2 . H- O

Muoi amin voi H2CO3( 2 gôc amin )

NH3 . H- O

CO2 (T) dd HCl ClH3NCH2COOH. (Q)

Gly-Gly

Chọn B

0,12 mol

NH3.HOOC

Vì thu được 1 amin nên Y là : C2H5COOH.NH3 0,08 mol 91

92


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 10 .(THPTQG -2018).Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 6. B. 2. C. 5. D. 3. Hướng dẫn giải Xét công thức C5H11 NO2 ứng với tình huống 1: (1)

Câu 11 (Tham khảo -2019). Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.

Aminoaxit H2N R COOH ; R no

Hướng dẫn giải Xét công thức X (C5H11 NO4) ứng với tình huống 4:

CnH2n+1NO2 (2) (3)

(1)

' H2N R COOR' ; R; R no

Este cua aminoaxit

NO2 ( k =1) ; Muoi amin voi RCOOH CnH 2n +3- 2k

CnH NO 2n +1 4

R, R'; R* no

CH3 NH2

CH3- CH- COOCH3

CH3- CH- COOC2H5

CH2-COO-CH2-CH2-CH3

CH2- COO-CH-CH3

NH2

NH2

CH3

Kết hợp với giả thiết đề cho ta kết luận X thuộc (2) Xét công thức Y (C5H14 N2O4) ứng với tình huống 8:

NH2

NH2

(2) Muoi RCOOH voi Este cua aminoaxit H2N R'COOR*: RCOOH.H2N R'COOR* ;

RCOOH. H2N R'

Vì X tác dụng với NaOH dư đun nóng thu được muối natri của α-amino axit và ancol nên X ứng với (2) có các CTCT sau CH3- CH2- CH- COOCH3

Muoi RCOOH voi aminoaxit H2N R'COOH : RCOOH.H2N R'COOH ; R, R' no

CnH NO 2n +4 2 4

Chọn C

R1NH2 . HOOC Muoi amin voi R(COOH)2

+ Theo Giả thiết thu được hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng)( Y có 5 C) + G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử nên R không có C bởi lẽ nếu có 1 C thì muối sẽ có 3 C X sẽ không tồn tại Vậy Y chỉ có thể là: CH3NH2.HOOC C2H5NH2.HOOC

Vậy X là: CH3COOH.H2NCH2COOCH3

Sơ đồ biến hóa: 93

R ; ( R1; R2 ;R no )

R2NH2 . HOOC

94


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 KOH

C H 3 CO O H .H 2 N C H 2 C O O C H 3

0 ,1 m o l

H 2 N C H 2 C O O K 0 ,1 m o l 0 ,1 m o l C H 3 CO O K COOK

C H 3 N H 2 .H O O C

0 ,1 5 m o l

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

COOK

C 2 H 5 N H 2 .H O O C

( X ) C nH 2n

0 ,1 5 m o l

5y

G

C m H 2m - 3O 6N 5 = y m ol

(Y )

C. 47,24 %.

x + y = 2x

R1NH2 . HOOC Muoi amin voi R(COOH)2

(C H 2 ) k

6 2 ,9 g a m

R ; ( R1; R2 ;R no )

v = 0 ,8 n H 2 O = 0 ,4 6

m E = 6 1 ,1 8 g a m 0 ,2 .n + 0 ,0 6 m = 2 ,3

20n + 6 m = 230 ( n≥ 6 ; m ≥10) n m

6 18,3

7 15

8 11,6

Chọn Vậy % X = 63,42% chọn D

Hướng dẫn giải 2 Dùng phương pháp quy đổi COOH.H2N-C2H5 (X)

C O O H .H 2 N C 2 H 5

x

COOH.H2N-C2H5

COOH.H2N-C2H5

CH2

COOH.H2N-C2H5

COOH COOH (Y)

NH2 CH2 - H2O

COONa

5y

NH2

CH2

v

CH2

- H2O

4.y

NH2 5y

C2H5NH2

x NaOH 0,7 mol

Quy Doi

Sơ đồ biến hóa:

95

CH2 v

y = 0 ,0 6

BAO TOÀN CAC BON:

Kết hợp với giả thiết ta xác định cấu tạo của X: C O O H .H 2 N C 2 H 5

N H 2 5y

x = 0 ,2

= 0 ,7

BAO TOÀN KL

D.63,42%.

R2NH2 . HOOC

0 ,7 m o l

COONa

CONH CH2

y H 2O

0 ,2 6

+ 5y

C 2H 5 N H 2 2 x

N aO H 0 ,7 m o l

C O O H .H 2 N C 2 H 5

H 2O ( y + 2x )

Hướng dẫn giải 1 Xét công thức X (CnH2n+4 N2O4) ứng với tình huống 8: CnH NO 2n +4 2 4

C O O H .H 2 N C 2 H 5

0 ,2 6 m o l

Câu 12 (202-2019).Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một aminoaxit .Cho 0,26 mol E gồm X,Y tác dụng với tối đa 0,7 mol NaOH , đun nóng thu được etyl amin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? B.51,87 %.

= (C H 2)k

x m ol

Dễ dàng tính được % (COOK)2 = 54,13 % chọn B

A.46,63%.

+ 4O 4N 2

4.y

0,7 y

v

62,9 gam H2O (2.x + y)

96


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 x + y = 0,26 2x + 5y = 0,7

x = 0,2

v = 0,2

y = 0,06

n H2O = 0,46

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 ( X ) C nH 2n

+ 4O 4N 2

= (C H 2 ) k

x m ol 6y C m H 2m - 4O 7N 6 = y m ol

(Y )

Áp dụng ĐLBTKL : mE = 61,18 gam

C O O H .H 2 N C H 3

BAO TOÀ N KL

COOH.H2N-C2H5

3 1 ,3 2 g a m

x = 0 ,0 7

v = 0 ,5 n H 2 O = 0 ,1 7

y = 0 ,0 3 m E = 2 5 ,9 2 g a m

BAO TOÀN CAC BON:

Vậy % X = 63,42% chọn D

0 ,0 7 .n + 0 ,0 3 m = 0 ,9 6

7n + 3 m = 96 ( n≥ 4 ; m ≥12)

Câu 13 (205-2019).Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một aminoaxit .Cho 0,1 mol E gồm X,Y tác dụng với tối đa 0,32 mol NaOH , đun nóng thu được metyl amin và dung dịch T chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A.22. B.77. C. 49. D.52.

Hướng dẫn giải Xét công thức X (CnH2n+4 N2O4) ứng với tình huống 8: CnH NO 2n +4 2 4

CH2 v

H 2O ( y + 2 x)

x + y = 0 ,1 2 x + 6 y = 0 ,3 2

CH2

0 ,3 2 m o l

NH 2 6y

y H 2O

COOH.H2N-C2H5 (X)

COONa

CONH CH2

0 ,1 m o l

Ghép chất: Chú ý quan hệ số mol ( v = 0,2 ; x = 0,2 ; y = 0,06 )

C H 3 N H 2 2x

N aO H 0 ,3 2 m o l

C O O H .H 2 N C H 3

R1NH2 . HOOC Muoi amin voi R(COOH)2

R ; ( R1; R2 ;R no )

R2NH2 . HOOC

Kết hợp với giả thiết ta xác định cấu tạo của X: (C H 2 ) k

C O O H .H 2 N C H 3 C O O H .H 2 N C H 3

Sơ đồ biến hóa:

n m

4 22,6

5 20,33

6 7 8 18 15,66 13,33 Chọn

Vậy % X = 48,61 % chọn C Câu 14 (206-2019).Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit .Cho m gam E gồm X,Y(có tỷ lệ mol tương ứng là 3:5) tác dụng hết với lượng dư NaOH , đun nóng thu được 0,22 mol etyl amin và 21,66 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E là ? A.49,85%.

B.47,37 %.

C. 44,63 %.

Hướng dẫn giải Xét công thức X (CnH2n+4 N2O4) ứng với tình huống 8: CnH NO 2n +4 2 4

R1NH2 . HOOC Muoi amin voi R(COOH)2

R ; ( R1; R2 ;R no )

R2NH2 . HOOC

Kết hợp với giả thiết ta xác định cấu tạo của X: (C H 2)k

C O O H .H 2 N C 2 H 5 C O O H .H 2 N C 2 H 5

Sơ đồ biến hóa: 97

D.52,61%.

98


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Bao toàn nhóm COO

(C H 2)k

COOH.H2N C2H5

( X) CnH2n + 4O4N2 = (CH2)k COOH.H2NC2H5 3x mol

NH2 5x

(Y) CmH2m + 4 O2N2 = (CH2)l 5x mol NH2

CH2 v

H2O 11x

BAO TOÀN KL

COOH.H 2 N C 2 H 5 ( X) C n H 2n + 4 O 4 N 2 = (CH 2) k COOH.H 2 N C 2 H 5 7x mol

m gam

0,06.n + 0,1m = 1,04

6 6,8

m E = 19 gam

0,07.n + 0,03m = 0,74

7n + 3m = 74 ( n≥ 6 ; m ≥4) n m

6 10,6

Vậy % X = 49,85 % chọn A

7 8,33

Câu 16 ( Tham khảo BGD 2020): Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2m + 4O4N2) và chất Y (CmH2m +3O2N)đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin.Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng.Thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muốivà 7,15 gam hỗn hợp 2 amin . Phần trăm khối lượng của Y trong E là A.31,35%.

B.26,35%.

Hướng dẫn giải Xét công thức X (CnH2n+4 N2O4) ứng với tình huống 8: R1NH2 . HOOC Muoi amin voi R(COOH)2

R ; ( R1; R2 ;R no )

R2NH2 . HOOC

Kết hợp với giả thiết ta xác định cấu tạo của X: 99

8 6 Chọn

Vậy % X = 76,63 % chọn C

Câu 15 (207-2019).Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit .Cho m gam E gồm X,Y(có tỷ lệ mol tương ứng là 7:3) tác dụng hết với lượng dư NaOH , đun nóng thu được 0,17 mol etyl amin và 15,09 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E là ? A.52. B.71. C. 77. D.68.

CnH NO 2n +4 2 4

15,09 gam

v = 0,23 n H 2O = 0,17

x = 0,01

BAO TOÀN KL

3n + 5m = 52 ( n≥ 6 ; m ≥4) 7 8 9 10 6,2 5,6 5 4,4 Chọn

CH 2 v

H 2 O 17x

17 x = 0,17

mE = 26,72 gam

17x mol

NH 2 3x

Bao toàn nhóm COOH

BAO TOÀN CAC BON:

n m

COONa

COOH.H 2 N C 2 H 5 (Y) C m H 2m + 4 O 2 N 2 = (CH 2 ) l 3x mol NH 2

v = 0,38 n H2O = 0,22

x = 0,02

BAO TOÀN CAC BON:

C 2 H 5 NH 2 0,17 NaOH

21,66 gam Bao toàn nhóm COOH

11 x = 0,22

Bao toàn nhóm COO

COONa 11x mol

COOH.H2N C2H5

m gam

C O O H .H 2 N C 2 H 5

Sơ đồ biến hóa:

C2H5 NH2 0,22 NaOH

C O O H .H 2 N C 2 H 5

C.54,45%.

D.41,54%.

Hướng dẫn giải CnH2n+4 O4N2 x mol CmH2m+3 O2N y mol

RCOOH. H2N RCOOH. H2N RCOOH.H2N-R*

H2N

R**

NaOH 0,19 mol 100

R** 7,15 gam H2N H2N-R* RCOONa 0,19 mol 18,24 gam H2O 0,19 mol


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

m = 21,21 gam x + y = 0,12 2.x + y = 0,19

R** : - CuH2uR* : CvH2v+1-

x =0,07 y=0,05

0,07 0,05

0,07.14.u + 0,05.(14v + 1) =4,11 7u + 5v = 29

%Y=

C2H5COOH.H2N-C3H7

x =0,02

180.x + 177.y = 8,91

y = 0,03

0,07 mol

m = 9,1 gam

Muoi: C2H5COONa

Chọn u =2 ; v=3

Y:

x + y = 0,05

0,05

Câu 18( Tốt nghiệp THPT 2020- MĐ 224)): Cho hỗn hợp E gồm 3 chất X,Y và ancol propylic.X,Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng,phân tử X, Y đều có 2 nhóm NH2 và gốc hi đrocacbon không no; MX < MY . .Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2 ; thu được H2O ; N2 và 0,42 mol CO2 . Phần trăm khối lượng của Y Trong E là A. 13,89% .

6,65 .100% = 31,35 % 21,21

B.19,35% .

C.39,81% .

D.46,30% .

Hướng dẫn giải Câu 17 ( Tham khảo tốt nghiệp THPT 2020): Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2m + 4O4N2) và chất Y (CmH2m +3O2N)đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin.Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng.Thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muốivà 7,15 gam hỗn hợp 2 amin . Phần trăm khối lượng của Y trong E là A.31,35%.

B.26,35%.

C.54,45%.

x

C3H8O

O2

NH2 NH2 CH2 - H2

D.41,54%.

y

Bảo toàn O

H2N CH2 x mol

NaOH 0,1 mol

( 2 CH2)

HCOOH.H2N CH2

H2O N2

n.y k.y

Hướng dẫn giải

HCOOH.H2N CH2

0,67 mol

CO2 0,42 mol

H2N CH2

n H2O

n = x + 2.y -k.y CO2

(x + y) = 0,1

0,05 mol

H2N-C2H5

y mol NH2-CH2-CONH-CH2-COOH.H2N-C2H5

Muôí

m gam

8,91 gam 101

H2O

2y – ky = 0,08

K chỉ có thể bằng 1

(x + y) = 0,1 → x = 0,02 102

y= 0,08

(x + 0,5)


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Áp dụng ĐLBT C:

Áp dụng ĐLBT KL: m = 25,92 gam

n = 4,5

Dễ dàng thiết lập được phương trình: 0,07.a + 0,03.b = 0,32

C4H6(NH2)2

0,04

C5H8(NH2)2

0,04

C 3 H8 O

7.a + 3.b = 32

% Y = 46,30 %

a=2;

b=6

m X = 12,6 ; % X = 48,61 %

0,02 Câu 20 ( Thi Thử TNTHPT Cần Thơ - 2020) : Chất X (C H amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C H m

m = 8,64 gam

Câu 19 ( Thi Thử TNTHPT Vĩnh Phúc 2020) : Chất X (C H muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C H m

2m - 4

n

2n + 4

7

6

O N ) là 4

2

O N ) là hexapeptit

COOH.H2N R

5.x mol

NaOH 0,32 mol

( a CH2)

COOH.H2N CH3

H2N-CH3

H2O 2x + y

11.x mol

H2O 11.x mol

112 M = 34,818

a mol CH3NH2 ( 31)

383 11

b mol C2H5NH2 (45)

11 42 11

x =0,07 103

H2N-CH3 H2N-C2H5 Chât Ran 20,34 gam

m gam

x + y = 0,1

2

6

NH2- R *-COOH .H2N R

Muôí

y mol 6 NH2-CH2-COOH ( b CH2) - 5 H2O

7

2.x mol

31,32 gam

4

O N ) là hexapeptit được tạo bởi

NaOH 0,25 mol

COOH.H2N R

COOH.H2N CH3

O N ) là muối

Hướng dẫn giải 3x mol R

x mol

2n + 4

một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49. B. 52. C. 77. D. 22.

được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49. B. 52. C. 77. D. 22.

Hướng dẫn giải

2m - 4

n

104

a = 0,16 b = 0,06


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

3x mol R

COOH.H2N R

NaOH 0,25 mol

0,06 mol

COOH.H2N R 5.x mol

NH2- R

*-COOH .H N R 2

m gam

Hướng dẫn giải

0,16mol

H2N-CH3 H2N-C2H5

0,06 mol

x mol

Chât Ran 20,34 gam

0,1 mol

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

H2O

0,22 mol

NaOH

HCOOH.NH2- CH2 -COO C2H5

11.x =0,22 → x =0,02

2.y mol

Muôí 110,7 gam

COOH.H2N CH3 y mol

H2N-CH3

COOH.H2N CH3

H2O ( x + 2y ) mol

Áp dụng ĐLBT KL: m = 21,96 gam x = 0,3 mol 0,06 mol R

COOH.H2N C2H5

*

0,06.R + 0,1.R = 2,8

x mol

COOH.H2N CH3 *

0,1 mol

3.R + 5.R = 140

*

NH2- R -COOH .H2N CH3

0,06 mol R

COOH.H2N C2H5 COOH.H2N mCH=9,96 3 X

0,1 mol

*

R =0 ; R = 28

(2.x + 2.y )

COOH.H2N CH3 y mol

NaOH

COOH.H2N CH3

H2N-CH3

2.y mol

C2H5OH

0,3 mol

Muôí 110,7 gam H2O ( x + 2y ) mol

Áp dụng ĐLBT KL: 0,3.149 +152.y + 40 (2.0,3 + 2y) =31.2y +110,7+18(0,3 + 2y) + 0,3.46

→ % X = 45,35 %

*

NH2- R -COOH .H2N CH3

Câu 21 ( Thi Thử TNTHPT Hà Nội - 2020) : Cho hỗn hợp gồm a gam X (C5H11O4N) và b gam Y (C4H12O4N2, là muối amoni của axit hữu cơ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức Z, một amin và dung dịch T. Cô cạn T được 110,7 gam hỗn hợp G gồm hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic và một muối của một amino axit). Tách nước hoàn toàn T (xt H2SO4 đặc, ở 170°C) thu được 0,3 mol một anken. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị: A. 1 B. 0,5 C. 0,7 D. 1,5

105

HCOOH.NH2- CH2 -COO C2H5

134y= 61,2

a=44,7

; b=69,42

a: b =0,64

Câu 22 ( Thi Thử TNTHPT ĐẠI HỌC VINH - 2020) : Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở X (C7H18O4N2) và Y (C6H18O4N4 ). Đun nóng 0,12 mol M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai amin hơn kém nhau một nhóm –NH2, có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa ba muối của glyxin, alanin và axit axetic. Đốt cháy hoàn toàn E thu được 0,47 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 84,5. B. 28,5. C. 88,0. D. 64,5.

106


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải

x mol

CH3COOH.H2N-

R-COOH.NH2-R*

R*-NH2

NaOH

R

x mol

NH2 y mol

NH2 H2N - R -COOH.H2N y mol

R

..............

D.BÀI TẬP THIẾT KẾ THPTQG 2021 Câu 1 .Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C2 H7 NO2 ; C3 H9 NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí cùng dãy đồng đẳng (đều làm xanh giấy quỳ ẩm).Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,8 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.

H2N - R-COOH.H2N

Hướng dẫn giải Xét công thức C2 H7 NO2 ; C3 H9 NO2 ứng với CnH2n+3NO2 ứng với trường hợp 2

CH3COOH.H2N CHC OOH.NH2-C2H5 x mol CH3

NaOH

C2H5-NH2 x mol C2H4(NH2)2

Muoi amin voi RCOOH

RCOOH. H2N R' ( R; R' no )

Vì khi cho X tác dụng với KOH thu được 2 khí cùng dãy đồng đẳng nên 2 chất trong X có cấu tạo: HCOOH.H2N-CH3

H2N - CH2-COOH.H2N y mol

y mol

CnH 2n +3NO2

HCOOH.H2N-C2H5

+ O2

C2 H 4

Sơ đồ biến hóa:

H2N - CH2-COOH.H2N m gam

H2O 0,47 mol

HCOOH.H2N-CH3

KOH 0,2 mol

HCOOH.H2N-C2H5

HCOOK 0,2 mol H2O 0,2 mol R'NH2 0,2 mol

Tính được m muoi = 16,8 gam chọn A

x

x + y = 0,12

y = 0,1

3,5.x + 4. y = 0,47

m= 24,88

mY= 21

= 0,02

% Y = 84,405 %

Câu 2 :Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3 H9 NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 20,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.

Hướng dẫn giải 107

108


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Xét công thức C3 H9 NO2 ứng với CnH2n+3NO2 ứng với trường hợp 2 Muoi amin voi RCOOH

CnH 2n +3NO2

C3H9NO2 0,2 mol

RCOOH. H2N R' ( R; R' no )

CnH N O 2n +4 2 3

RCOONa 0,2 mol

NaOH 0,2 mol

R'NH2 0,2 mol ( M = 41,5) m = 41,5.0,2 = 8,3 gam

Câu 3 .Cho 17,8 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 200 mldung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 17,6 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2N CH2COOCH3.

Hướng dẫn giải Xét công thức C3 H7 NO2 ứng với tình huống 1 :

NaNO3 NaOH 0,2 mol

C3H7NH2.HNO3 0,15 mol

0,15 mol

NaOH 0,05 mol m gam C3H7NH2

Dễ tính được m = 14,75 gam

Chọn A

Câu 5 .Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 15,45 gam X phản ứng vừa đủvới dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nhẹ hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 9,4. C. 16,2. D. 19,2.

Aminoaxit H2N R COOH ; R no

Hướng dẫn giải Xét công thức C4 H9 NO2 ứng với tình huống 1:

CnH2n+1NO2 (2) (3)

Este cua aminoaxit

(1)

' H2N R COOR' ; R; R no

NO2 ( k =1) ; Muoi amin voi RCOOH CnH 2n +3- 2k

RCOOH. H2N R'

(2)

NaOH 0,3 mol

(3)

NaOH 0,1 mol R*COONa 0,2 mol 17,6 gam

*

. Dễ tìm được R = 1 Chọn A

Câu 4.Cho 18,3 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H10O3N2 tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là A. 14,75 gam . B. 12,75 gam. D. 15,75 gam. 109 C. 12,50 gam.

Aminoaxit H2N R COOH ; R no

CnH2n+1NO2

Sơ đồ biến đổi : C3H7NO2 0,2 mol

Muoi amin voi HNO 3 ( RNH 2.HNO3) ( R: no)

Vậy X có dạng ( C3H7NH2.HNO3) Sơ đồ biến hóa:

H2O 0,2 mol

Áp dụng ĐLBTKL: mMuoi = 0,2.91 + 0,2.40 – 8,3 – 0,2.18 =14,3 gam. Chọn B

(1)

Hướng dẫn giải Xét công thức C3H10N2O3 ứng với tình huống 6:

' H2N R COOR' ; R; R no

Este cua aminoaxit

NO2 ( k =1) ; Muoi amin voi RCOOH CnH 2n +3- 2k

RCOOH. H2N R''

X phản ứng vừa đủvới dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y Nên X thuộc TH3 + Khí Y nhẹ hơn không khí nên chỉ có thể thể là NH3 Vậy cấu tạo của X : C3H5– COOH.H3N

110


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

NaOH C3H5-COONa 0,15 mol

C3H5-COOH.H3N 0,15 mol

m = 16,2 gam

Hướng dẫn giải Xét công thức C3 H9 NO3 ứng với tình huống 3:

Chọn C CnH 2n +3NO3

Câu 6.Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3.Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,06 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được 4,14 gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,36. B. 2,97. C. 2,76. D. 5,10.

Muoi amin voi H2CO3( 1 gôc amin )

RNH2 . H- O C=O

( R no )

H- O

Xét công thức C H6 N2O3 ứng với tình huống 5: CnH NO 2n +4 2 3

Muoi amin voi HNO3 ( RNH 2.HNO3) ( R: no)

Sơ đồ biến hóa: Hướng dẫn giải Xét công thức C3 H12 N2O3 ứng với tình huống 7: CnH NO 2n +6 2 3

Muoi amin voi H2CO3( 2 gôc amin )

R1NH2 . H- O C=O

N aO H (2 x + y ) m o l

Xét công thức C2 H8 N2O3 ứng với tình huống 5:

m g am R N H 2 0 ,2 m o l H 2O (2 x + y ) m o l

Chú ý:Ta dễ có : 107.x + 94.y = 20,75 Bảo toàn nhóm NH2 : x + y = 0,2 Giải hệ : x = 0,15 ; y =0,05 tính được m = 20,15 gam chọn C

Muoi amin voi HNO3 ( RNH 2.HNO3) ( R: no)

Câu 8): Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H10N2O4. Khi cho 20,7 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2M thu được V lít( đktc) hỗn hợp gồm hai khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt là A. 28,20 ; 4,48. B. 24,10 ; 3,36. C. 24,10 ; 6,72. D. 28,10 ; 6,72

Sơ đồ biến hóa: NaOH

Na2CO3 x NaNO3 y

0,06 mol X m gam

nN = nH+ = nOH- = n

2 0 ,7 5 g a m

(R1; R2 no )

R2NH2 . H- O

CnH N O 2n +4 2 3

N a2C O 3 x N aN O 3 y

X

4,14 gam R NH2 0,06 mol H2O 0,06 mol

HO

2 Chú ý: Bảo toàn Na: 2x + y = 0,06 Bảo toàn khối lượng : 106.x + 85y = 4,14 Giải hệ : x = 0,015 ; y = 0,03 tính được m = 5,1 gam chọn D

Câu 7. Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H9NO3 và CH6N2O3.Cho 20,75 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,2 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 23,36. B. 16,70. C. 20,15 . D. 15,10. 111

Hướng dẫn giải Xét công thức C3 H10 N2O4 ứng với tình huống 8: CnH N O 2n +4 2 4

R 1NH 2 . HOOC R ;

Muoi amin voi R(COOH)2

( R 1; R 2 ;R no )

R 2NH 2 . HOOC

Vì X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 khí ; chỉ có 3 C nên X có cấu tạo: CH 3 NH 2 . H O O C NH 3 . H O O C

Sơ đồ biến hóa:

112


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CH 3 N H 2 . H O O C

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Vậy % X = 49,83 % chọn C

N aO H t m ol N aO O C 0,15 N aO O C

N aO H 0,4

Câu 10. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-2O5N4) là tetrapeptit được tạo bởi một aminoaxit .Cho 0,105 mol E gồm X,Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp chưa NaOH 1,5M và KOH 1,2 M , đun nóng thu được hỗn hợp khí etylamin ; metyl amin và dung dịch T chỉ chứa 24,66 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A.22,23. B.64,65. C. 55,65. D.52,65.

m gam

NH3 . HOOC

RNH2 0,3 m ol

0,15 Bao toan N

Áp dụng ĐLBT Na: t = 0,1 → m = 24,1 gam ; V =6,72 Chọn C Câu 9 . Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-2O5N4) là tetrapeptit được tạo bởi một aminoaxit .Cho 0,08 mol E gồm X,Y tác dụng với tối đa 0,22 mol NaOH , đun nóng thu được hỗn hợp khí etylamin ; metyl amin và dung dịch T chỉ chứa 20,72 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A.22. B.77. C. 50. D.52.

( X) CnH 2n + 4O 4N 2 = (CH 2)k COOH.H 2N C2H 5 x mol

Hướng dẫn giải ( X) C n H 2n + 4 O 4 N 2 = (CH 2 ) k x mol

(Y) C m H 2m - 2 O 5 N 4 = y mol

COOH.H 2 N CH 3 COOH.H 2 N C 2 H 5

NaOH 0,22 mol

4y CONH CH 2 y H 2O

0,22 mol

NH 2 4y

v = 0,29 n H 2 O = 0,13

y = 0,03

NaOH 0,15 mol KOH 0,12 mol

4y CONH CH 2 y H 2O

x = 0,075 y = 0,03

v = 0,195 n H 2O = 0,18

m E = 20,88 gam

BAO TOÀN CAC BON:

0,075.n + 0,03m = 0,69

m E = 18,06 gam 0,05.n + 0,03m = 0,66

5n + 3 m = 66 ( n≥ 5 ; m ≥8) 6 7 12 10,33 Chọn

8 8,67

n m

5 10,5

5n + 2 m = 46 ( n≥ 5 ; m ≥8) 6 7 8 5,5 Chọn

Vậy % X = 64,65 % chọn B 113

COONa 0,15 mol COOK

0,12 mol

24,66 gam H 2O ( y + 2x)

x + y = 0,105 2x + 4y = 0,27 BAO TOÀN KL

CH 3 NH 2 x C 2H 5 NH 2 x

NH 2 4y CH 2 v

0,105 mol

20,72 gam

x = 0,05

BAO TOÀN CAC BON:

5 13,66

COONa

(Y) Cm H 2m - 2O 5N 4 = y mol

H 2 O ( y + 2x)

x + y = 0,08 2x + 4y = 0,22

n m

CH 3 N H 2 x C 2H 5 N H 2 x

CH 2 v

0,08 mol

BAO TOÀN KL

Hướng dẫn giải COOH.H 2N CH 3

114


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải Câu 11 . Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-2O5N4) là tetrapeptit được tạo bởi một aminoaxit .Cho 0,08 mol E gồm X,Y tác dụng với tối đa 0,22 mol NaOH , đun nóng thu được hỗn hợp khí etylamin ; metyl amin và dung dịch T chỉ chứa 21,42 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A.22. B.77. C. 55. D.52.

B a o to à n n h ó m C O O

( X)

C nH 2n

+ 4O 4N 2

= (C H 2 ) k

3x m ol

C m H 2 m + 4 O 2 N 2 = (C H 2 ) l 5x m ol

(Y )

C O O H .H 2 N C H 3 C H 3 N H 2 0 ,3 3

C O O H .H 2 N C H 3

N aO H

2 7 ,8 7 g a m B a o to à n n h ó m C O O H H 2O 1 1x

Hướng dẫn giải +

4 O 4 N 2 = (C H 2 ) k x m ol

4y C m H 2m - 2 O 5 N 4 = y m ol

(Y )

C O O H .H 2 N C H 3 N aO H 0 ,2 2 m o l

C O O H .H 2 N C 2 H 5 CONH CH2

0 ,2 2 m o l

CH2 v 2 1 ,4 2 g am

0 ,0 8 m o l

BAO TOÀN KL

COONa

H 2O ( y + 2 x ) x = 0 ,0 5

v = 0 ,3 4 n H 2 O = 0 ,1 3

y = 0 ,0 3

0 ,0 5 .n + 0 ,0 3 m = 0 ,7 1

5n + 3 m = 71 ( n≥ 5 ; m ≥8) 5 15,33

v = 0 ,2 4 n H 2 O = 0 ,3 3

x = 0 ,0 3

m E = 3 0 ,8 4 g a m

BAO TOÀN CAC BON:

0 ,0 9 .n + 0 ,1 5 m = 0 ,9

3n + 5m = 30 ( n≥ 4 ; m ≥3) n m

4 3,6

5 3 Chọn Vậy % X = 48,44 % chọn D

m E = 1 8 ,7 6 g a m

BAO TOÀN CAC BON:

n m

BAO TOÀN KL

N H 2 4y

y H 2O

x + y = 0 ,0 8 2 x + 4 y = 0 ,2 2

1 1 x = 0 ,3 3

CH3N H2 x C 2H 5 N H 2 x

11x m ol

CH2 v

NH2

m g am

( X ) C nH 2n

COONa N H 2 5x

C O O H .H 2 N C H 3

6 13,66

7 8 12 10,33 Chọn

9 8,67

Câu 13 . Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-2O5N4) là tetrapeptit được tạo bởi một aminoaxit .Cho 0,115 mol E gồm X,Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp chưa NaOH 1,5M và KOH 1,6 M , đun nóng thu được hỗn hợp khí etylamin ; metyl amin và dung dịch T chỉ chứa 33,52 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A.22,23. B.64,65. C. 56,36. D.52,65.

Vậy % X = 51,70 % chọn D Câu 12 .Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit .Cho m gam E gồm X,Y(có t ỷ lệ mol tương ứng là 3:5) tác dụng hết với lượng dư NaOH , đun nóng thu được 0,33 mol metylamin và 27,87 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E là ? A.49,85%. B.47,37 %. C. 44,63 %. D.48,44%. 115

Hướng dẫn giải

116


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 ( X ) C n H 2n + 4 O 4 N 2 = (C H 2 ) k x m ol 4y (Y ) C m H 2m - 2 O 5 N 4 = y m ol

C O O H .H 2 N C H 3 C O O H .H 2 N C 2 H 5

N aO H 0,15 m ol K OH 0,16 m ol

CONH CH2

y H 2O

COONa

0,15 m ol

COOK

0,16 m ol

33,52 gam H 2 O ( y + 2x) x = 0,075

x + y = 0,115

v = 0,545 n H 2 O = 0,19

y = 0,04

2x + 4y = 0,31

m E = 27,68

BAO TOÀN CAC BON:

gam

5 17,63

6 15,75

( X)

C nH 2n

+ 4O 4N 2

C O O H .H 2 N C H 3

= (C H 2 )k

(Y )

N aO H N aN O 3 COONa

H N O 3. H 2N C 2H 5

C m H 2m + 4 O 3N 2 = 5x m ol

5x 4x m ol

C H 2 v = 2kx 2 2 ,4 7 g a m

B a o to à n n h ó m H +

m gam

9 x =

C 2 H 5 N H 2 0 ,1 5 C H 3 N H 2 0 ,1 2

C O O H .H 2 N C H 3

2x m ol

H 2O 9 x 0 ,2 7

v = 0 ,1 2 n H 2 O = 0 ,2 7

x = 0 ,0 3

k= 2 m E = 27 gam

Vậy % X = 40 % chọn A

0,075.n + 0,04m = 1,08

15n + 8 m = 216 ( n≥ 5 ; m ≥8) n m

B a o to à n n h ó m C O O

CH3N H2 x C 2H 5 N H 2 x

N H 2 4y CH2 v

0,115 m ol

BAO TOÀN KL

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

7 13,8

8 9 12 10,13 Chọn

10 8,25

Câu 15. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O3N2) là muối amoni của một axit vô cơ .Cho m gam E gồm X,Y(có tỷ lệ mol tương ứng là 2:3) tác dụng hết với lượng dư NaOH , đun nóng thu được 0,04 mol metylamin, 0,1 mol etylamin và 11,58 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E là ? A.40,49%. B.47,56%. C. 54,49 %. D.48,20 %.

Vậy % X = 56,36 % chọn C Câu 14. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O3N2) là muối amoni của một axit vô cơ .Cho m gam E gồm X,Y(có tỷ lệ mol tương ứng là 2:5) tác dụng hết với lượng dư NaOH , đun nóng thu được 0,12 mol metylamin 0,15 mol etylamin và 22,47 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E là ? A.40%. B.47%. C. 44 %. D.48 %.

Hướng dẫn giải Bao toàn nhóm CO O

( X ) C n H 2n + 4 O 4 N 2 = (CH 2 ) k 2x mol

COO H.H 2 N C 2 H 5

N aNO 3 3x CO ON a 4x mol 11,58 gam

Bao toàn nhóm H + H 2 O 7x 0,14

v = 0,08 n H 2 O = 0,14

x = 0,02

Vậy % X = 54,49 % chọn C 117

N aOH

CH 2 v = 2kx

m gam

7 x=

C 2 H 5 NH 2 0,1 CH 3 N H 2 0,04

HN O 3 . H 2 N C 2 H 5

(Y) C m H 2m + 4 O 3 N 2 = 3x mol

Hướng dẫn giải

CO OH.H 2 N CH 3

118

k= 2 m E = 14,24 gam


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Bao toàn nhóm COO

Câu 16. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O3N2) là muối amoni của một axit vô cơ .Cho m gam E gồm X,Y(có tỷ lệ mol tương ứng là 3:4) tác dụng hết với lượng dư NaOH , đun nóng thu được 0,06 mol metylamin, 0,09 mol etylamin và 11,13 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E là ? A.40,49%. B.58,95%. C. 54,49 %. D.48,20 %.

COOH.H2NC2H5 ( X) CnH2n + 4O4N2 = (CH2)k COOH.H2NC2H5 3x mol

(Y) CmH2m + 4 O3N2 = 4x mol

Câu 17. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O3N2) là muối amoni của một axit vô cơ .Cho m gam E gồm X,Y(có tỷ lệ mol tương ứng là 3:4) tác dụng hết với lượng dư NaOH , đun nóng thu được 0,15 mol etylamin và 11,76 gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E là ? A.40,49%. B.58,95%. C. 54,49 %. D.57,39 %.

NaNO3 4x COONa 6x mol

HNO3. H2N C2H5

CH2 v = 3kx 11,76 gam Bao toàn nhóm H+

m gam

10 x = 0,15

C2H5 NH2 0,15 NaOH

H2O 10x v = 0,045 n H2O = 0,15

x = 0,015

Hướng dẫn giải Vậy % X = 57,39 % chọn D

Bao toàn nhóm COO COOH.H 2N C 2H 5 ( X) CnH 2n + 4O 4N 2 = (CH 2)k COOH.H 2N C2H 5 3x mol

(Y) C mH 2m + 4 O 3N 2 = 4x mol

NaOH NaNO 3 4x COONa 6x mol

HNO 3. H 2N CH 3

CH 2 v = 3kx Bao toàn nhóm H +

m gam

10 x = 0,15

C 2H 5NH 2 0,09 CH 3 NH 2 0,06

11,13 gam H 2O 10x

v=0 n H 2O = 0,15

x = 0,015

k= 0 m E = 13,74 gam

Vậy % X = 58,95 % chọn B Hướng dẫn giải

119

120

k= 1 mE = 15,21 gam


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của a-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9,87 và 0,03. B. 9,84 và 0,03. C. 9,87 và 0,06. D. 9,84 và 0,06. Câu 2. Cho 5,06 gam hỗn hợp E gồm X (C4H12O5N2) và Y (C3H11O5N3) tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,672 lít một amin (đktc) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 7,59 B. 6,87 C. 5,67 D. 5,90 Câu 3. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H15O4N3. Cho m gam X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 0,24M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 3,681 gam chắn rắn khan và khí Z duy nhất. Mặt khác nếu cho toàn bộ dung dịch Y trên tác dụng với HCl vừa đủ thì số mol HCl cần dùng là A. 0,045 mol B. 0,050 mol C. 0,051 mol D. 0,054 mol Câu 4 X là tripeptit, Y là tetrapeptit, Z là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12N2O4 (đều mạch hở). Cho 0,14 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng với dung dịch chứa 0,46 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,03 mol một amin đơn chức, dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở) có tổng khối lượng 45,85 gam. Khối lượng của X trong E gần nhất với A. 8,7 gam. B. 8,5 gam. C. 8,2 gam. D. 9,0 gam. Câu 5. Cho hỗn hợp X gồm A (C9H22O4N2) và B (C8H22O5N4, là muối của Lysin) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 2,24 lít hỗn hợp Y gồm hai amin no, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với H2 là 19,7 và dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được m gam hỗn hợp T gồm ba muối khan trong đó hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là A. 14,58. B. 12,99. C. 15,84. D. 12,66. Câu 6. Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với NaOH hay HCl đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,225. B. 26,250. C. 26,875. D. 27,775. Câu 7. Cho m gam hỗn hợp E gồm X (C8H16O4N2, mạch hở) và Y (C3H9O3N) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 4,48 lít khí chỉ chứa một amin bậc 2, 121

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối khan (muối vô cơ chiếm 57,3% về khối lượng). Gía trị của m gần nhất với: A. 26 B. 21 C. 31 D. 16 Câu 8. Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO4 và C3H7NO2. Cho 56,52 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối đều có phân tử khối nhỏ hơn 100 và 89,32 gam hỗn hợp Z gồm hơi nước và chất hữu cơ T. Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Y là A. 52,87% B. 30,14% . C. 53,25%. D. 31,39% Câu 9. Hỗn hợp X gồm đipeptit Y và hai chất có công thức phân tử là C2H8N2O2 và C2H8N2O3. Cho 44,8 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch chỉ chứa 45,5 gam hai muối và 0,3 mol hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Phần trăm khối lượng của Y trong X là: A. 33,48% B. 29,46% C. 44,20% D. 14,73% Câu 10. X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2H9N3O6 có khả năng tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Cho 20,52 gam X tác dụng với dung dịch chứa 20,4 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị m gần nhất với: A. 23 B. 29 C. 26 D. 30 Câu 11. Đốt cháy 0,15 mol hợp chất hữu cơ A là muối amoni hữu cơ mạch hở thu được hỗn hợp B chỉ chứa CO2, H2O, N2. Thổi toàn bộ B vào bình đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch Ba(OH)2 giảm m gam đồng thời xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Lượng khí thoát ra khỏi bình có thể tích 5,04 lít ở dktc. Mặt khác lượng A trên phản ứng tối đa với 0,45 mol NaOH đun nóng thu được 28,65 gam hỗn hợp hai muối vô cơ. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là: A. 25,35 B. 32,4 C. 33,75 D. 35,1 Câu 12. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+2N2O6) và chất Y (CmH2m+6N2O3) có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 8. Đốt cháy hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 1,265 mol O2, thu được 1,27 mol H2O. Mặt khác, cho a gam E tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z; một amin T đơn chức ở thể khí và x gam hỗn hợp muối khan gồm ba muối (trong đó có muối của axit cacboxylic đa chức). Biết Z và T có số nguyên tử cacbon khác nhau. Giá trị của x là A. 32,53. B. 31,55. C. 25,63. D. 30,57. Câu 13. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+1O4N) và chất Y (CnH2n+2O5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-aminoaxit với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,2M đun nóng nhẹ, thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc) một amin bậc 3 (điều kiện thường là chất khí). Mặt khác, m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp sản phẩm, trong đó có 2,7 gam khối lượng của một axit cacboxylic. Giá trị của m là A. 9,87. B. 9,84. C. 9,45. D. 9,54. Câu 14. Hỗn hợp E gồm ba muối có cùng công thức phân tử là C5H14N2O4. m gam E phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí F gồm hai amin đơn chức, kế tiếp nhau trong 122


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

dãy đồng đẳng (có tỉ khối hơi so với hidro là 18,3) và dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được a gam hỗn hợp T gồm bốn muối (trong đó có ba muối có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15% B. 20% C. 10% D. 25% Câu 15. Cho 48,05 gam hỗn hợp E gồm chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1O4N) và este hai chức Y (C4H6O4) (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối của axit cacboxylic). Giá trị của m là A. 64,18. B. 46,29. C. 55,73. D. 53,65. Câu 16. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+2N2O4) là muối của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C3H10N2O6), tripeptit Z (CmH2m-3N3O6). Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,64 mol NaOH thu được 50,35 gam hỗn hợp muối và 7,26 gam hỗn hợp khí T gồm 2 amin có tỉ khối so với H2 là 121/7. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 65,27% B. 20,72% C. 34,72% D. 44,55% Câu 17. Cho m gam hỗn hợp T gồm hai hợp chất hữu cơ X (CnH2n+1O2N) và Y (CnH2nO4N2) (đều là muối amoni, tỉ lệ mol X và Y là 4:3) tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng, thu được 9,06 gam hỗn hợp muối Q và 0,1 mol hỗn hợp hai khí (thể khí ở điều kiện thường). Cho m gam T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,91 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng X trong T có giá trị gần nhất với: A. 44 B. 50 C. 55 D. 59 Câu 18. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit. Ch hỗn hợp E chứa X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,28 mol metyl amin và 27,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nà sau đây? A. 61. B. 68. C. 40. D. 30. Câu 19. Hỗn hợp E gồm X (CnH2n+4N2O4) và Y (CmH2m-3N5O6) đều mạch hở. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được etylamin và dung dịch Z gồm 3 muối (muối Gly, Ala và muối của axit cacboxylic đơn chức). Cô cạn hoàn toàn Z thu được 44,16 gam muối khan. Cho các phát biểu sau: a. X chỉ có 1 đồng phân cấu tạo duy nhất. b. Tỉ lệ số mol 2 muối của Gly và Ala trong Z tương ứng là 7 : 8. c. Thủy phân không hoàn toàn hỗn hợp chứa các đồng phân của Y thu được tối đa 7 tripeptit. d. Phần trăm khối lượng của Y trong E lớn hơn 70%. e. Khối lượng của E bằng 32,17 gam. Số phát biểu đúng là ? A.1 B.3 C.2 D.4

Câu 20. Cho 73,05 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C10H17O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức), đều mạch hở tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thu được hỗn hợp A gồm một ancol đơn chức, hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng có dA/H2 =124/7 và dung dịch B, cô cạn B thu được hỗn hợp Z gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và muối của axit glutamic). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 19,2% B. 41,9% C. 38,9% D. 19,5% Câu 21. Hỗn hợp E chứa chất X (CnH2n+6O3N2, là muối của một amin với một axit vô cơ) và chất Y (CmH2mO4N2, là muối của một amin với một axit cacboxylic) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được 12,56 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 17,6. Phần trăm khối lượng của X trong E là? A. 31,9% B. 40,0% C. 35,8% D. 30,0% Câu 22. Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C6H11N3O4); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là tripeptit mạch hở. Cho 27,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 27,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam hữu cơ. Gía trị của m là A. 45,4. B. 30,8. C. 41,8. D. 43,6. Câu 23. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 lớn hơn 12,5. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,6 gam. B. 14,7 gam. C. 14,0 gam. D. 8,2 gam. Câu 24. Hỗn hợp E gồm hai chất: X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic hai chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit với amin, n > m. Cho 0,1 mol hỗn hợp E tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng, thu được 17,56 gam hỗn hợp hai muối và 3,584 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai amin kế tiếp nhau, tỉ khối với H2 là 18,125. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 68,95%. B. 62,50%. C. 75,36%. D. 72,22%. Câu 25. X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C6H12N2O5 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,67 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối hữu cơ (trong đó có 2 muối của 2 α – aminoaxit no, đồng đẳng kế tiếp của nhau, phân tử chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) với tổng khối lượng là 63,91 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 25,32%. B. 41,46%. C. 26,28%. D. 14,83%.

123

124


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) bằng 0,175 mol O2 (vừa đủ), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thấy có 14 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,78 gam; đồng thời có 0,672 lít khí thoát ra (đktc). Cho 6,69 gam X tác dụng vừa đủ với 90 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam ba muối (gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit có phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là A. 10,29. B. 9,78. C . 8,70. D. 9,24. Câu 27. Cho 33,10 gam hỗn hợp M gồm X (công thức phân tử C8H21N3O6) và Y (công thức phân tử C4H12N2O4, là muối của axit cacboxylic đa chức) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 4,48 lít một khí Z duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch G chỉ chứa 4 muối trong đó có 3 muối đều có n nguyên tử cacbon, muối còn lại có m nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phần trăm khối lượng của X trong M là 38,52%. B. Cô cạn G được 28,0 gam muối khan. C. X cũng là muối của axit cacboxylic đa chức. D. Mối quan hệ của m và n là m = n + 1. Câu 28. Hỗn hợp X gồm 2 muối A (C3H11O5N3) là muối của aminoaxit và B (C4H12O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức. Lấy 47,3 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thì thu được m gam hỗn hợp Y chứa 3 muối (trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử C) và phần hơi chỉ chứa 0,5 mol một amin. Nếu hòa Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch có khả năng hòa tan Cu tạo khí NO. Giá trị của m là A. 50,8 gam. B. 54,6 gam. C. 56,4 gam. D. 44,5 gam Câu 29. Chất X (CnH2n-2O5N4, tetrapeptit mạch hở); chất Y (CmH2m+4O4N2, các gốc hiđrocacbon được liên kết với nhau bằng các liên kết -COONH3-). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và Y cần dùng vừa đủ 260 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được etylamin và 24,17 gam hỗn hợp T một muối của amino axit và một muối của axit cacboxylic đơn chức. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là A. 32,48%. B. 63,06%. C. 36,94%. D. 67,52% Câu30 (TNTHPT 2020 - MĐ 217): Cho hỗn hợp E gồm 3 chất X,Y và ancol propylic.X,Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng,phân tử X, Y đều có 2 nhóm NH2 và gốc hi đrocacbon không no; MX < MY . .Khi đốt cháy hết 0,12 mol E cần vừa đủ 0,725 mol O2 ; thu được H2O ; N2 và 0,46 mol CO2 . Phần trăm khối lượng của X Trong E là A. 40,89% . B. 30,90% . C. 31,78% . D. 36,44% . Câu31 (TNTHPT 2020 - MĐ 222): Cho hỗn hợp E gồm 3 chất X,Y và ancol propylic.X,Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng,phân tử X, Y đều có 2 nhóm NH2 và gốc hi đrocacbon không no; MX < MY . .Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,551 mol O2 ; thu được H2O ; N2 và 0,354 mol CO2 . Phần trăm khối lượng của Y Trong E là 125

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 A. 19,35% .

B.49,75%.

C.52,34% .

D.30,90% .

Câu32 (TNTHPT 2020 - MĐ 213): Cho hỗn hợp E gồm 3 chất X,Y và ancol propylic.X,Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng,phân tử X, Y đều có 2 nhóm NH2 và gốc hi đrocacbon không no; MX < MY . .Khi đốt cháy hết 0,5 mol E cần vừa đủ 2,755 mol O2 ; thu được H2O ; N2 và 1,77 mol CO2 . Phần trăm khối lượng của X Trong E là A. 30,90 % . B.19,35% . C.52,34% . D.49,75% .

126


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CHUYÊN ĐỀ 3: KINH NGHIỆM GIẢI BÀI TẬP PEPTIT

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 có thể Quy đổi k CONH

k COOH + (k-1)

nCH2

H 2O

k NH2.HCl

+ k HCl

1 H2O

n CH2

Vấn đề 1: Mối quan hệ qua lại α-aminoaxit và peptit:

+ Từ pep tit ra α aminoaxit và ngược lại (xét amino axit 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH).

Pep Tit

Muoi

- Trong môi trường bazơ (NaOH...).

H[NHRCO]kOH + (k-1) H2O  → kH2NRCOOH

[NHRCO]k.H2O + k NaOH → k H2NRCOONa + 1 H2O

Hay [NHRCO]k.H2O + (k-1) H2O  → kH2NRCOOH

Với Trường hợp peptit tạo từ gly ;ala ;Val hoặc H2N-CnH2n- COOH

+ Từ pep tit ra α-aminoaxit và ngược lại(xét aminoaxit là : gly ;ala ;Val)

có thể Quy đổi:

[NH-CnH2n- CO]kH2O + (k-1) H2O  → kH2N-CnH2n- COOH

k COONa

Hoặc CmH2m + 2 – kNkOk + 1

+ ( k-1) H2O  → k CnH2n+1NO2

( m = n.k)

nCH2

Quy đổi : k CONH nCH2

k COOH (k-1) H2O

1 H2 O

k NH2 n CH2

Pep Tit

Aminoaxit

Vấn đề 2: Viết phương trình phản ứng thủy phân

* Phương trình phản ứng thủy phân hoàn toàn: - Thủy phân hoàn toàn H[NHRCO]kOH + (k-1) H2O → kH 2NRCOOH [AA]k +

( k – 1) H2O

→ k AA ( AA: aminoaxit )

k NH2

k CONH +

k NaOH

n CH2 Muoi

1 H2O

1 H2O

Pep Tit

- Thủy phân không hoàn toàn [NHRCO]k.H2O+(k-1-n)H2O→[NHRCO]k1.H2O + [NHRCO]k2.H2O +...+ kn H2NRCOOH Vấn đề 3: Viết sơ đồ phản ứng đốt cháy hoàn toàn peptit ,hỗn hợp

aminoaxit, muối tương ứng k CONH nCH2

- Trong môi trường axit (HCl ,...)

1 H 2O

[NHRCO]k.H2O + (k-1) H2O + k HCl → k H3ClNRCOOH

Pep Tit

+

O2

CO2 N2 H2 O

(I)

Với Trường hợp peptit tạo từ gly ;ala ;Val hoặc H2N-CnH2n- COOH 127

128


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 COOH CH2

+

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CO2 N2

O2

BÀI TẬP MINH HỌA PHƯƠNG PHÁP Câu 1. ( ĐHKB-2010): Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên

H 2O

NH2 A m in o ax it

từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm (II)

COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là CO2

k COONa +

k NH2 k CONH nCH2

+

H2O

Muoi

1 H 2O

Na2CO3 N2

n CH2

k NaOH

O2

A. 120.

B. 60.

C. 30. Hướng dẫn giải 1

Công thức tổng quát của Y : CmH2m -1 N3O4 Công thức tổng quát của X : CnH2n N2O3 Ta dễ có : m = n

1 H2O

3 2

(1)

- Đốt Y:

Pep Tit

(III)

So sánh (I)(II)(III) Trên phương diện quá trình oxi hóa khử ta thấy lượng oxi đốt cháy peptit ,các aminoaxit, muối tương ứng là như nhau

Bao toàn C

Vấn đề 4: Các định luật bảo toàn và phương pháp giải toán peptit - Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: CmH2m -1 N3O4

+ mpeptit + mH2O = maminoaxit + Mpeptit = k.Maminoaxit tuong ung - (k-1).18 + mpeptit + mHCl + mH2O + mpeptit + mNaOH

0,1 mol

CO2 0,1.m H2O 0,1(m -0,5)

= mmuối

= mmuối

O2

54,9 gam

+ mH2O

Bao toàn H

- Dựa vào định luật bảo toàn mol gốc α-amino axit:

Ta dễ có : 0,1m . 44 + 0,1(m – 0,5).18 = 54,9

- Phương pháp trung bình.

Giải ra m = 9 thế vào (1) → n = 6

- Phương pháp bảo toàn nguyên tố. - Phương pháp bảo toàn electron. 129

130

D. 45.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Vì X, Y cấu tạo từ 1 loại AA nên :

- Đốt X:

0,4 = 0,3 x y nên x = 0,8

C O 2 1 ,2 m o l

O2

0 ,2 m o l

H 2O

C a (O H ) 2

1 ,2 m o l 1 ,2 m o l

120 gam

este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,09) mol H2 O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2 .Phần trăm khối lượng

Hướng dẫn giải 2

của Y trong E là

- Đốt Y:

A. 8,70%.

B. 4,19%.

BT C 0,3mol CONH

được ancol metylic và 109,14 gam hỗnhợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic) nên T có dạng CnH2n+1COOCH3

H2O (0,25 + y) mol

Theo sơ đồ và các dữ kiện ta có: BT H

Pep TitY

+ Lấy (1) – (2) ta có : 54,9 gam

(I)

0,5 k x – x = 0,09

- Đốt X:

+ Bảo toàn khối lượng ta có :

BT C 0,4 CONH

CO2 ( 0,4 +x) O2

Ca(OH)2

(II) CaCO3 (0,4 +x)

H2O (0,4 + x)

0,2 H2O

43 k x + 14y + 18x + 60t = 89,7

(III)

83 k x + 14y + 68 t = 109,14

+ Áp dụng ĐLBT mol electron ta có:

BT H Pep Tit X

Ta dễ có : ( 0,3 + y). 44 + (0,25 + y).18 = 54,9. Giải PT ta có y = 0,6 mol. 131

D. 10,60%.

Theo bài ra thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu

O2

0,1mol H2O

C. 14,14%. Hướng dẫn giải

CO2 (0,3 +y) mol

y mol CH2

x CH2

Chọn A

metylic và 109,14 gam hỗnhợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit

Dễ tính được m = 120  → chọn A.

(AA)2

→ = 120 gam  2

nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là C aC O 3

B a o to àn H

(AA)3

mCO

Câu 2. (THPTQG -201 -2018): Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số

B a o to à n C

C 6H 12 N 2O 3

→ Dễ tính được

3 k x + 6y + 2 t = 2,75.4 = 11

(IV) 132


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

6a + 5b + 6c + 0,91.n = 1,36 ( bảo toàn số nhóm CH2 ). Chú ý 0,91n < 1,36

- Sơ đồ thí nghiệm:

Quy

Y Z

Doi

y CH2 x

+ n =0 Loại vì hệ vô nghiệm

BT C

k.x CONH X x mol

O2

H2O

CO2 (k.x + y +2 t ) = a (1)

89,7 gam +3 -2 k.x COONa.NH2 -2 y CH2 +2 t HCOONa

NaOH

%Y =8,7 %

 →

Chọn A

Câu 3. (THPTQG -202 -2018): Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11);T là

BT H

E

+ n =1 giải hệ a = 0,01 ; b=0,03 , c=0,04 Vậy mY =0,03. 260 = 7,8 gam  →

H2O (0,5.k.x + y +x +2t) = a - 0,09 (2)

t HCOOCH3

t mol T ( CnH2n+1COOCH3)

este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng O2 2,75 mol

109,14 gam

CO2 H2O

nhau.Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol O2 . Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng

N2

dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và

Na2CO3

axit cacboxylic).Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần

t CH3OH

trăm khối lượng của Y trong E là A. 18,90%.

B. 2,17%.

C. 1,30%.

D. 3,26%.

Hướng dẫn giải

Từ (I)(II)(III)(IV) giải hệ ta có :

Theo bài ra thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu

x = 0,08

được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit

y = 1,36

cacboxylic)nên T có dạng CnH2n+1COOC2H5

t = 0,91 k.x = 0,34

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

- Sơ đồ thí nghiệm k = 4,25 .

Vậy trong X,Y,Z phải có 1 pep tit có số mắt xích > 4,25. Với X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit ta có thể xác định dạng cấu tạo X, Y, Z a mol X

AlaVal ( Có 6 nhóm CH2 )

b mol Y

Gly3Ala ( Có 5 nhóm CH2 )

c mol Z

Gly4Ala ( Có 6 nhóm CH2 )

Ta dễ có được : a + b + c = 0,08 2 a + 4b + 5 c = 0,34 ( bảo toàn số mol mắt xích ) 133

134


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

X Quy

x mol Y Z

Doi

t mol T ( CnH2n+1COOC2H5)

+2 -1 k.x CO NH -2 y CH2 x

x = 0,1 O2 7,17 mol

H2O

t HCOOC2H5 -2/3 (C3H6O2 )

y = 1,76

CO2

t = 1,2

H2O

k.x = 0,44

N2 BT C

134,16 gam

E

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

k.x COONa.NH2 NaOH t HCOONa

BT H

G BT Na t C2H5OH

2,58 mol

H2O 2,8 mol N2

y CH2

k = 4,4

Vậy trong X,Y,Z phải có 1 pep tit có số mắt xích > 4,4. CO2

O2

 →

Na2CO3 (0,5 k.x + 0,5t)

X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11). Ta có thể xác định dạng cấu tạo X, Y, Z. a mol X

GlyAla ( Có 3 nhóm CH2 )

b mol Y

ValGly

c mol Z

Gly4Ala ( Có 6 nhóm CH2 )

( Có 5 nhóm CH2 )

Ta dễ có được : a + b + c = 0,1 Theo sơ đồ và các dữ kiện rồi áp dụng các ĐLBT: + Bảo toàn khối lượng ta có : (I) 43 k x + 14y + 18x + 74t

2 a + 2b + 5 c = 0,44 ( bảo toàn số mol mắt xích ) 3a + 5b + 6c + 1,2.n = 1,76 ( bảo toàn số nhóm CH2 ). Chú ý 1,2.n < 1,76 n =0 Loại vì hệ vô nghiệm

= 134,16

n =1 giải hệ a = 0,01 ; b=0,01 , c=0,08 + Áp dụng ĐLBT mol electron ta có:

Vậy mY =0,01. 174 = 1,74 gam (II)

3 k x + 6y + 14t = 7,17.4 = 28,68

%Y =1,3 %

 →

chọn C

Câu 4. (ĐHKA-2011): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala mạch hở + Áp dụng ĐLBT các bon ta có:

thu được hỗn hợp gồm: 28,48 gam Ala; 32 gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 90,6.

0,5 k x + y + 0,5.t = 2,58

B. 111,74.

( III)

+ Áp dụng ĐLBT hiđro ta có: k x + y + 0,5.t = 2,8

(IV)

Từ (I)(II)(III)(IV) Giải hệ ta có :

C. 81,54. Hướng dẫn giải

28, 48 n Ala = 89 = 0,32mol 32 n Ala − Ala = 89.2 − 18 = 0, 2mol 27, 72 n Ala − Ala− Ala = 89.3 − 18.2 = 0,12mol

Gọi số mol tetrapeptit là x mol 135

136

D. 66,44


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Áp dụng ĐLBT số gốc peptit ta có :

Sơ đồ phản ứng :

4.x =0,32.1 + 0,2.2 + 0,12.3 → x =0,27 mol

[NHRCO]10/3.H2O + 10/3 NaOH → 10/3 H2NRCOONa + H2O

→ m = 0,27.(89.4-18.3) =81,54 gam  →

0,6 mol

chọn C

0,6

0,18

Câu 5.( ĐHKA-2011): Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được

Áp dụng ĐLBTKL m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18 → m= 51,72 gam  → chọn A

63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và

Câu 7. ( ĐHKA-2014):Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo

một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1 /10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch

nên từ hai α-amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH

HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là

dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung

A. 8,15 gam.

B. 7,09 gam.

C. 7,82 gam.

D.16,30 gam.

dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 6,53.

Hướng dẫn giải

B. 7,25.

x mol

2H2NRCOOH

 →

D. 5,06.

Hướng dẫn giải

Gọi CTPT trung bình 2 peptit là [NHRCO]2.H2O H[NHRCO]2OH + H2O

C. 8,25.

- Trong môi trường bazơ (NaOH...)

x mol

[NHCxHyCO]3.H2O + 3 NaOH  → 3 H2NCxHyCOONa + H2O

60 gam

63,6 gam

x mol

3x mol

x mol

Áp dụng ĐLBT KL ta có 18.x =63,6 – 60 → x =0,2 mol

4,34 gam

Khi cho X tác dụng HCl ta có sơ đồ sau:

Áp dụng ĐLBTKL ta có : 4,34 + 3x.40 = 6,38 + 18x → x= 0,02 mol

[NHRCO]2.H2O + H2O + 2 HCl  → 2 H3ClNRCOOH

- Trong môi trường axit (HCl...)

x mol

x mol

2x mol

6,38 gam

[NHCxHyCO]3.H2O + 2 H2O

Áp dụng DDLBTKL : 63,6 + mHCl = mmuoi

x mol

mmuoi = 63,6 + 2.0,2.36,5 = 78,2 gam

 → m=

Vậy 1/10 X thì thu được khối lượng muối là : 7,82 gam  →

chọn C

+

2x mol 7,25  →

3 HCl  → 3 H3ClNRCOOH

3x mol

Chọn B

Câu 8. (THPTQG-2015): Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x

Câu 6. ( ĐHKB-2012): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X

mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư

và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các

dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam

phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino

muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng

axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là

số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y

A. 51,72.

B. 54,30.

C. 66,00. Hướng dẫn giải

D. 44,48.

đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A. 340,8.

B. 409,2.

C. 396,6.

Gọi CTPT trung bình 2 peptit là [NHRCO]k.H2O Ta có k =

1.4 + 2.3 10 = 3 3 137

138

D.399,4.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 9. ( THPTQG 2016): Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ

Lời Giải

mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12.

Sơ đồ : x mol X y mol Y

( AA)k1 ( AA)k2

Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol

CnH2n+2-k1Nk1Ok1+ 1 CvH2v+2-k2Nk2Ok2+ 1

( AA) k 0,7 mol

k NaOH +

Muôí

3,8 mol

X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

H2O 0,7 mol

A. 26.

B. 28.

C. 31.

D. 30.

Lời Giải k=

38 = 5, 43 ; theo giả thiết biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và 7

Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4 nên ta có:

11X1 : 16X2 : 20 X3 3 (AA)k2

38 = 5, 43 < k2 7

Vậy chỉ có thể :

(AA) k

4 (AA)k3

11a X1

K1=5 , k2 =6

Từ đó ta lại có hệ phương trình

x + y = 0,7

x = 0,4

5x + 6y = 3,8

y = 0,3

+

CO2 nên ta có phương trình:

Bảo toàn số nhóm mắt xích ta có được : 2k1 + 3k2

+ 4 k3 = 47.a

2(k1 + k2

+ k3 ) < 47.a < 4(k1 + k2

Giả sử X có dạng : GlytAla(5-t) ( Gly có 2 C ; Ala có 3 C)

30 < 47.a

< 60 Vậy a chỉ có thể là 1

Ta có n = 2t + 3.(5-t) = (15 – t ) chia hết cho 3 ; t ≤ 5

k=

X: Gly3Ala2

2k1 + 3k2 +4 k3 9

v =16 =2 a + 3(6-a)  → a =2 Vậy Y : Gly2Ala4

Ta dễ có

n

CONH

=

47 9

= 0,11 + 0,16 + 0, 2 = 0, 47

Dễ tính được Khối lượng hỗn hợp T là mT = 247,2 gam Áp dụng ĐLBTKL cho sơ đồ trên ta có : m = 396,6 gam  →

139

+ 20a X3

47 a mat xich

(a là tham số)

 → 4n = 3v = f . Vậy n sẽ là số chia hết cho 3 0,4.n = 0,3.v ← 

Y: GlyaAla(6-a)

16aX2

Ta dễ có : k1 + k2 + k3 = 15

Vì đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol

nên chọn được t = 3 Vậy

CONH CH2 H2O

2 (AA)k1

( không giảm tính tổng quát giả sử k1 < k2 )

K1 + k2 = 11

Khi đó k1 < k =

Theo bài ra ta có tỷ lệ

ChọnC

140

+ k3 )


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 +2

-1

0,47 CONH -2

t

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CO2

O2

CH2

H2O

y mol

0,09 H2O

0,075 COONa

N2

39,05 gam

m

thì cần

gam X

m= 26 gam  →

cần

H2O (0,075 + y)

BTC Muoi BT H O2

Áp dụng ĐLBT electron ta có : 0,47.3 + 6t = 4y → y = 2,1975 mol

CO2 ( 0,0375 + y)

y CH2

k NaOH

x H2O

Ta dễ tính được t = 1,23 Cứ 39,05 gam X

+

0,0375 mol

Na2CO3 0,0375 mol

0,075 NH2

kxCONH y CH2

N2

O2

m gam

2,1975 mol O2

x H2O 0,2275 mol H2O

1,465 mol O2

ChọnA

BÀI TẬP TỰ VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP Câu 10.(Minh họa THPTQG 2017 lần 1)

Câu 1. (Thi thử THPT Quỳnh Lưu-2016): X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo

Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T

từ các α -amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m

(đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối

gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung

của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn

dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn

bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình

Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ

tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m

hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn,

gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

các khí đo ở đktc, trong không khí có

A. 6,0.

B. 6,5.

C. 7,0.

D. 7,5.

Lời giải Sơ đồ biến hóa trong bài toán (Phía dưới) + Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có : mCO2 + mH2O =13,23 → (0,0375 + y ).44 + (0,075 + y).18 =13,23 giải phương trình ta tính y = 0,165 + Áp dụng ĐLBT H ta có : 0,075/2 + 0,165 + x = 0,2275 → x =0,025 Dễ tính m =5,985 gam  →

ChọnA

m là? A. 46 gam

B. 41 gam

C. 43 gam

D. 38 gam

Câu 2 (Thi thử THPT Vĩnh Phúc-2016):Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 30,0.

141

1 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của 5

B. 32,5.

C. 27,5. 142

D. 35,0.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 3. (Thi thử THPT chuyên Vinh-2016: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z

Câu 7. (Thi thử THPT Lương Tài-2017):Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm 3 peptit

và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m

mạch hở X, Y, Z cần dùng vừa đủ 700 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu

gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy(chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng

được dung dịch chứa hỗn hợp T chỉ gồm các muối của glyxin, alanin và valin (trong

140ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840ml

đó số muối của alanin chiếm 55,639 % về khối lượng). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn

(đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865g so

55,4 gam E bằng O2 vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch

với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau

Ca(OH)2 thấy bình tăng 136,8 gam. Phần trăm khối lượng muối của valin trong hỗn

đây?

hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 7,26.

B. 6,26.

C. 8,25.

D. 7,25.

A. 27%.

B. 26%.

C. 28%.

D. 25%.

Câu 4. (Thi thử THPT chuyên Vinh-2017): Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều

Câu 8. ( ĐHA-2013): Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là

mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH (n ≥ 2). Đốt cháy

tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu

hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2)

được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là

vào bình đựng 800ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn

A. 73,4.

B. 77,6.

C. 83,2.

D. 87,4.

thấy có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa

Câu 9. (ĐHB-2014): Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là

muối axit) có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.

1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam

Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong

A. 90.

B. 88.

C. 87.

D. 89

Câu 5. (Thi thử THPT chuyên Nguyễn Trãi-2017): Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều

X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,47.

B. 18,29.

C. 19,19.

D. 18,83.

mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn a gam X, thu được

Câu 10. (Minh họa THPTQG 2017 lần 2): X là amino axit có công thức H2NCnH2n

hỗn hợp gồm 14,24 gam alanin và 5,25 gam glyxin. Biết tổng số liên kết peptit trong

COOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-

phân tử của ba peptit trên nhỏ hơn 13. Giá trị của a là giá trị nào sau đây?

X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z.

A. 19,49

B. 16,25

C. 15,53

D. 22,73

Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2 CO3 và 50,75 gam

Câu 6. (Thi thử THPT chuyên KHTN-2017): Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol

hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

0,03 mol) gồm dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở)

A. 14,55 gam.

B. 12,30 gam.

C. 26,10 gam.

tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi, đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây. A. 6,0

B. 6,9

C. 7,0 143

D. 6,08 144

D. 29,10 gam.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CHUYÊN ĐỀ 4: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN SU HƯỚNG MỚI NĂM HỌC 2020-2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 dpnc 2Al2O3  → 4Al+3O 2 ↑

Phương trình phản ứng điện phân cho cả 2 cực là:

dpnc Al2O3 +3C  → 2Al+3CO ↑ dpnc 2Al2O3 +3C  → 4Al+3CO 2 ↑

Khí ở anot sinh ra thường là hỗn hợp khí CO, CO2 và O2. Để đơn giản người ta NaAlF thường chỉ xét phương trình: 2Al 2O3  → 4Al+3O 2 6

A.CƠ SỞ LÝ THUYẾT I.khái niệm: Điện phân là quá trình oxi hóa khử (có sự cho và nhận electron) thông qua dòng điện một chiều. + Tại catot (cực âm:là sân khấu của cation (mang số oxi hóa dương)) xảy ra quá trình khử (nhận e) + Tại Anot (cực dương: là sân khấu của anion(số oxihoas âm)) xảy ra quá trình oxi hoá (cho e) Vậy : + Khi giải bài tập về điện phân tuôn theo ĐLBT electron +Ứng dụng của phương pháp điện phân là điều chế kim loại II.Phân loại 1.Điện phân nóng chảy: Dùng điều chế các kim loại hoạt động mạnh như: K,Na,Ca,Mg,Al .(Cách nhớ: Từ Al về đầu dãy trong dãy hoạt động kim loại) Xét Điện phân nóng chảy oxit: chỉ dụng điều chế Al NaAlF6 2Al 2O3  → 4Al+3O 2

* Tác dụng của Na3AlF6 (criolit): + Hạ nhiệt cho phản ứng + Tăng khả năng dẫn điện cho Al + Ngăn chặn sự tiếp xúc của oxi không khí với Al Quá trình điện phân: + Catot (-): 2Al3+ +6e → 2Al + Anot (+) Do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở anot ăn mòn. 6O 2- -6e → 3O 2 ↑ 2C+O 2 → 2CO ↑ 2CO+O 2 → 2CO 2 ↑

145

2.Điện phân dung dịch : Điều chế kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu. - Trong điện phân dung dịch nước giữ một vai trò quan trọng. + Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực. + Đôi khi nước tham gia vào quá trình điện phân. ở catot: 2H + +2e → H 2 ↑

1 2

anot: 2OH - -2e → O 2 ↑ +H 2O

Cần lưu ý thứ tự điện phân ở các điện cực Quy tắc 1: Quá trình khử xảy ra ở catot + Các ion kim loại từ Al trở về đầu dãy thực tế không bị khử thành kim loại khi điện phân dung dịch(đó là lý do muốn điều chế kim loại mạnh phải điện phân nóng chảy) + Các ion sau Al thì bị khử thành kim loại, với thứ tự ưu tiên ngược từ dưới lên. K+ Na+ Ca2+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+ Au3+ Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần (các ion đằng sau sẽ bị khử trước) Quy tắc 2: Quá trình oxi hoá ở anot - Ưu tiên : S2- >I- >Br - >Cl- >RCOO− > OH - > H 2 O - Các anion chưa oxi như: NO3- ;SO 4 2- ;CO32- ;SO32- ;PO43- ;ClO 4- … coi như không điện phân. III – Tính lượng chất thu được ở các điện cực theo công thức faraday: m=

A Q A It × = . n F n 96500

Trong đó: + m: số gam dạng sảm phẩm sinh ra trên điện cực + n: số electron trao đổi + Q = It: điện lượng đI qua dung dịch với cường độ dònh điện là I, thời gian t và có đơn vị là culong; I (A); t(giây) + F: hằng số Faraday; 1F = 96487 C ≈ 96500C A + : gọi là đương lượng điện hoá, gọi tắt là đương lượng, kí hiệu là Đ. n 146


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Chú ý: ne.nhuong = ne. Nhan =

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

I .t F

n ( mol)

IV – Một số dạng đồ thị điển hình: Phương pháp điện phân dung dịch dùng điều chế kim loại hoạt động trung bình , đi kèm với sản phẩm kim loại thu được có sản phẩm khí sinh ra như: đơn chất halogen(X2) ; H2 ; O2. Để liên hệ nhanh giữa đồ thị và diễn biến điện phân học sinh cần quan tâm đến độ dốc của đồ thị (-) catot (+)anot X2 H2 X2 H2 O2 Độ dốc đồ thị: (X2;H2)> (O2;H2) > (X2) Hoặc (-) catot (+)anot X2 O2 H2 O2 Độ dốc đồ thị: (O2;H2) > (X2)> O2 Việc xác định thứ tự độ dốc phụ thuộc vào từng bài toán cụ thể

M a

0

n ( mol) Q

M

N

b

a

b

t (giây)

Đoạn OM: độ dốc thấp nhất (X2) Đoạn MN : độ dốc cao nhất (X2;H2) Đoạn NP: Độ dốc thứ 2 (O2) Đoạn PQ: Độ dốc thứ 2 (H2; O2)

M

a

P

N

0 P

0

t (giây)

b

Đoạn OM: độ dốc thấp nhất (X2) Đoạn MN : độ dốc cao nhất (X2;H2) Đoạn NP: Độ dốc thứ 2 (H2;O2) Chú ý trong tình huống cụ thể này không thể suy luận OM độ dốc thấp nhất là (O2) (xem lại thứ tự điện phân) TH2: Điện phân dung dịch hỗn hợp muối Cu2+, Fe2+ , H+ và X- : A. Đồ thị có dạng 1:

TH1: Điện phân dung dịch hỗn hợp muối Cu2+ và X- : A. Đồ thị có dạng: n (m o l)

P

N

t (g i ây )

Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (X2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (O2) Đoạn NP: Độ dốc cao nhất (H2;O2) Chú ý trong tình huống cụ thể này không thể suy luận NP độ dôc cao nhất là (H2,X2) (xem lại thứ tự điện phân) B. Đồ thị có dạng:

147

(-) catot H2 H2 B. Đồ thị có dạng 2:

(+)anot X2 X2 O2 O2

148


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 n ( mol) S Q P N M a

0

t (giây)

b

Đoạn OM: (X2) Đoạn MN : nhất (O2) Đoạn NP: (H2; O2) Đoạn PQ: (O2) Đoạn QS: (H2; O2) (-) catot

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 ............................. Lời kết: + Độ dốc đồ thị tổng quát : (X2;H2)> (O2;H2) > (X2)>(O2) Tùy vào từng trường hợp cụ thể ta xét độ dốc có thể khuyết một trong nhóm khí trên + Sử dụng sáng tạo ĐLBT electron ( nhiều trường hợp bảo toàn hóa trị )

B.BÀI TẬP MINH HỌA (+)anot X2 O2 O2 O2 O2

H2 H2

Câu 74( 201- 2019). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.7,57. B.5,97. C.2,77. D.9,17.

n (mol)

B. Đồ thị có dạng 3: n ( mol) S

0,045

Q

P

N

N M 0

a

M

0,010

b

Đoạn OM: (X2) Đoạn MN : nhất (X2;H2) Đoạn NP: (X2) Đoạn PQ: (O2) Đoạn QS: (H2; O2) (-) catot H2 H2 .............................

t (giây)

(+)anot X2 X2 X2 O2 O2 149

0

a

6a

t (gi ây)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (O2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2) Hướng dẫn giải Gọi số mol CuSO4 và NaCl lần lượt là x, y Catot O Cu 0,01 M Cu 2u

N

H2 2v

O2 v 150

anot Cl2 0,01 O2 u


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Ta dễ có: u + v + 0,01 + 2v = 0,045 → u + 3v = 0,035 (I) Bảo toàn điện lượng : 4u + 4v + 0,02 = 0,02.6 → u + v = 0,025 (II) Từ (I)(II) ta có : u = 0,02 v = 0,005

x = 0,05 y = 0,02

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Bảo toàn điện lượng : Từ (I)(II) ta có : u = 0,02 v = 0,01

4u + 4v + 0,04 = 0,04.4 → u + v = 0,03 (II) x = 0,06 y = 0,04

Tính được m =11,94 gam chọn A

Tính được m =9,17 gam chọn D Câu 77( 202- 2019). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.11,94. B.8,74. C.5,54. D.10,77.

Câu 73(203- 2019): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.17,48. B.15,76. C.13,42. D.11,08. n ( mol)

0,21 N n (mol)

0,04

M

0,07

0

N

a

3,5 a

M

0,020

0

a

4a

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

t (gi ây)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (O2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

Hướng dẫn giải Gọi số mol CuSO4 và NaCl lần lượt là x, y

Hướng dẫn giải Gọi số mol CuSO4 và NaCl lần lượt là x, y Catot O Cu 0,02 M

anot Cl2 0,02

Cu 2u

N

H2 2v Ta dễ có: u + v + 0,02 + 2v = 0,07 →

O2 v u + 3v = 0,05 (I) 151

O2 u

Catot Cu 0,04

O M

anot Cl2 0,04

H2 u

N

Cl2 u

H2 2v

O2 v

Ta dễ có: u + 2v + 0,04 + u +v = 0,21 →

2u + 3v = 0,17 (I) 152

t (giây)


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Bảo toàn điện lượng : Từ (I)(II) ta có : u = 0,04 v = 0,03

B.BÀI TẬP THIẾT KẾ 2020

2u + 4v + 0,08 = 0,08.3,5 → u + 2v = 0,1 (II) x = 0,04 y = 0,16

Tính được m =15,76 gam chọn B Câu 74(206- 2019): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.26,22. B.16,62. C.23,64. D.20,13.

Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuCl2 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.4,455. B.5,975. C.2,775. D.9,175.

n (mol)

n ( mol) 0,065 N

0,288

M

N 0,020

M

0,06 0

a

t (giây) 3,2 a

Hướng dẫn giải Gọi số mol CuSO4 và NaCl lần lượt là x, y Catot Cu 0,06

O M

anot Cl2 0,06

H2 u

N

Cl2 u

H2 2v

O2 v

Ta dễ có: u + 2v + 0,06 + u +v = 0,288 → 2u + 3v = 0,228 (I) Bảo toàn điện lượng : 2u + 4v + 0,12 = 0,12.3,2 → u + 2v = 0,132 (II) Từ (I)(II) ta có : u = 0,06 v = 0,036

x = 0,06 y = 0,24

0

a

153

t (gi ây)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2) Hướng dẫn giải Gọi số mol CuCl2 và NaCl lần lượt là x, y Catot O Cu 0,02 M H2 u

N

H2 2v

O2 v

anot Cl2 0,02 Cl2 u

Ta dễ có: u + 2v + 0,02 + u+ v = 0,065 → 2u + 3v = 0,045 (I) Bảo toàn điện lượng : 2u + 4v+ 0,04 = 0,04.2,25 → u + 2v = 0,025 (II) Từ (I)(II) ta có : u = 0,015 v = 0,005

Tính được m =23,64 gam chọn C

2,25a

x = 0,02 y = 0,03

.Tính được m =4,455 gam chọn A 154


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểmM,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A.7,57. B.5,97. C.9,49. D.9,17.

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.7,570. B.8,690. C.2,770. D.8,105.

n (mol)

n (mol)

0,045

0,04

N

N

M

0,010

0

a

0,010

6a

t (gi ây)

0

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (O2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2) Hướng dẫn giải Gọi số mol CuSO4 và KCl lần lượt là x, y

O M

anot Cl2 0,01

Cu 2u

N

O2 u

H2 2v

O2 v

Ta dễ có: u + v + 0,01 + 2v = 0,045 → u + 3v = 0,035 (I) Bảo toàn điện lượng : 4u + 4v + 0,02 = 0,02.6 → u + v = 0,025 (II) Từ (I)(II) ta có : x = 0,05 y = 0,02

a

5a

t (gi ây)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (O2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2) Hướng dẫn giải Gọi số mol Cu(NO3)2 và NaCl lần lượt là x, y Catot O Cu 0,01 M

Catot Cu 0,01

u = 0,02 v = 0,005

M

Cu 2u

N

H2 2v

O2 v

O2 u

Ta dễ có: u + v + 0,01 + 2v = 0,04 → u + 3v = 0,03 (I) Bảo toàn điện lượng : 4u + 4v + 0,02 = 0,02.5 → u + v = 0,02 (II) Từ (I)(II) ta có : u = 0,015 v = 0,005

x = 0,04 y = 0,02

Tính được m =8,69 gam chọn B

Tính được m =9,49 gam chọn C 155

anot Cl2 0,01

156


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 4. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuCl2 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.4,455. B.3,195. C.2,610. D.9,175.

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 5. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là B.13,195. C.7,680. D.9,175. A.11,405. n (mol)

n (mol)

0,095 N

0,05 M

N 0,025

M 0,015

0

0

a

7.a 3

t (gi ây)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2) Hướng dẫn giải Gọi số mol CuCl2 và NaCl lần lượt là x, y Catot O Cu 0,015 M H2 u

N

H2 2v

O2 v

anot Cl2 0,015 Cl2 u

Ta dễ có: u + 2v + 0,015 + u+ v = 0,05 → 2u + 3v = 0,035 (I) Bảo toàn điện lượng : 2u + 4v+ 0,03 = 0,03.7/3 → u + 2v = 0,02 (II) Từ (I)(II) ta có : u = 0,01 v = 0,005

x = 0,015 y = 0,02

a

2,6.a

t (gi ây)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2) Hướng dẫn giải Gọi số mol Cu(NO3)2 và KCl lần lượt là x, y Catot O Cu 0,025 M H2 u

N

H2 2v

O2 v

Cl2 u

Ta dễ có: u + 2v + 0,025 + u+ v = 0,095 → 2u + 3v = 0,07 (I) Bảo toàn điện lượng : 2u + 4v+ 0,05 = 0,05.2,6 → u + 2v = 0,04 (II) Từ (I)(II) ta có : u = 0,02 v = 0,01

x = 0,025 y = 0,09

Tính được m =11,405 gam chọn A

Tính được m =3,195 gam chọn A

157

anot Cl2 0,025

158


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 6. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.7,57. B.12,69. C.12,77. D.12,37. n (mol)

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 u = 0,01 v =0,03 t= 0,005

x = 0,07 y = 0,02

Tính được m =12,37 gam chọn D Câu 7. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.7,57. B.12,69. C.12,77. D.12,37.

0,055 N

0,04

n (mol)

M

0

0,14.a 0,16..a

t (gi ây)

0,055

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (O2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

M

0

Hướng dẫn giải Gọi số mol CuSO4 và NaCl lần lượt là x, y Catot O Cu u M

anot Cl2 u

Cu 2v

N

O2 v

H2 2t

O2 t

Ta dễ có: u + v = 0,04 u + v+t + 2t = 0,055 → u + v + 3t = 0,055 Tỷ lệ điện lượng : 2u + 4v 0,14 = 2u + 4v + 4t 0,16

N

0,04

→ u + 2v-14.t = 0

(I) (II)

Từ (I)(II)(III) ta có :

t (gi ây)

Hướng dẫn giải Gọi số mol CuSO4 và NaCl lần lượt là x, y Catot O Cu u M

anot Cl2 u

Cu 2v

N

O2 v

H2 2t

O2 t

Ta dễ có: u + v = 0,04 u + v+t + 2t = 0,055 → u + v + 3t = 0,055 Tỷ lệ điện lượng : 2u + 4v 0,14 = 2u + 4v + 4t 0,16

(III)

0,14.a 0,16..a

u = 0,01 v =0,03 t= 0,005

→ u + 2v-14.t = 0

(III)

x = 0,07 y = 0,02

Tính được m =12,69 gam chọn B 159

(I) (II)

160


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Từ (I)(II) ta có :

Câu 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi I =2 A.Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.10,57. B.5,97. C.2,77. D.9,17. .

n (mol)

u = 0,02 v = 0,005

x = 0,05 y = 0,02

Tính được m =10,57 gam chọn A Câu 9. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A.17,48. B.15,76. C.13,42. D.10,65. n ( mol)

4,5.a

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

N M

a

0

965

5790

t (gi ây)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (O2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

M 0

Catot Cu 0,01

O M

anot Cl2 0,01

Cu 2u

N

O2 u

H2 2v

O2 v u + 3v = 0,035 (I)

2.5790 Bảo toàn điện lượng : 4u + 4v + 0,02 = = 0,12 → u + v = 0,025 (II) 96500 161

a

11. a 3

t (giây)

Hướng dẫn giải Gọi số mol CuSO4 và NaCl lần lượt là x, y

I .t 2.965 = = 0, 02  → a = 0, 01 F 96500

Ta dễ có: u + v + 0,01 + 2v = 0,045 →

N

0,03

Hướng dẫn giải Gọi số mol Cu(NO3)2 và NaCl lần lượt là x, y Áp dụng Công thức faraday thu gọn: 2a =

0,16

Catot Cu 0,03

O M

anot Cl2 0,03

H2 u

N

Cl2 u

H2 2v

O2 v

Ta dễ có: u + 2v + 0,03 + u +v = 0,16 → 2u + 3v = 0,13 (I) Bảo toàn điện lượng : 2u + 4v + 0,06 = 0,06.11/3 → u + 2v = 0,08 (II) Từ (I)(II) ta có : 162


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 u = 0,02 v = 0,03

x = 0,03 y = 0,1

u = 0,02 v = 0,03

Tính được m =10,65 gam chọn D

x = 0,03 y = 0,1

Tính được m =12,25 gam chọn B

Câu 10. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A.17,48. B.12,25. C.13,42. D.10,65.

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là B.19,83. C.13,42. D.10,65. A.17,59.

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

n ( mol)

n ( mol)

0,18 N

M

0,05 0

a

2,6. a

t (giây)

0,16 N

Hướng dẫn giải Gọi số mol Cu(NO3)2 và NaCl lần lượt là x, y

M

0,03 0

a

11. a 3

t (giây)

Hướng dẫn giải Gọi số mol CuSO4 và KCl lần lượt là x, y Catot Cu 0,03

O M

anot Cl2 0,03

H2 u

N

Cl2 u

H2 2v

O2 v

Ta dễ có: u + 2v + 0,03 + u +v = 0,16 → 2u + 3v = 0,13 (I) Bảo toàn điện lượng : 2u + 4v + 0,06 = 0,06.11/3 → u + 2v = 0,08 (II) Từ (I)(II) ta có : 163

Catot Cu 0,05

O M

anot Cl2 0,05

H2 u

N

Cl2 u

H2 2v

O2 v

Ta dễ có: u + 2v + 0,05 + u +v = 0,18 → 2u + 3v = 0,13 (I) Bảo toàn điện lượng : 2u + 4v + 0,1 = 0,1.2,6 → u + 2v = 0,08 (II) Từ (I)(II) ta có : u = 0,02 v = 0,03

x = 0,05 y = 0,14

Tính được m =17,59 gam chọn A

164


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 12. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuCl2 và KCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A.7,985. B.19,83. C.13,42. D.10,65.

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 13. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuCl2 và KCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.17,59. B.19,83. C.13,42. D.10,65.

n ( mol)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

n ( mol)

0,17 N

M

0,015 0

a

7. a

Hướng dẫn giải Gọi số mol CuCl2 và KCl lần lượt là x, y Catot O Cu 0,015 M H2 u

N

H2 2v

O2 v

t (giây)

anot Cl2 0,015 Cl2 u

Ta dễ có: u + 2v + 0,015 + u +v = 0,17 → 2u + 3v = 0,155 (I) Bảo toàn điện lượng : 2u + 4v + 0,03 = 0,03.7 → u + 2v = 0,09 (II) Từ (I)(II) ta có : u = 0,04 v = 0,025

x = 0,015 y = 0,08

Phân tích đồ thị: 0,18 Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) N Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; M 0,05 Cl2) a 0 Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2) Hướng dẫn giải Gọi số mol Cu(NO3)2 và KCl lần lượt là x, y Catot O Cu 0,05 M H2 u

N

2,6. a

t (giây)

anot Cl2 0,05 Cl2 u

O2 v H2 2v Ta dễ có: u + 2v + 0,05 + u +v = 0,18 → 2u + 3v = 0,13 (I) Bảo toàn điện lượng : 2u + 4v + 0,1 = 0,1.2,6 → u + 2v = 0,08 (II) Từ (I)(II) ta có : u = 0,02 v = 0,03

x = 0,05 y = 0,14

Tính được m =19,83 gam chọn B .Tính được m =7,985 gam chọn A

165

Câu 14. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuCl2 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.7,985. B.6,705. C.6,042. D.10,65.

166


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải Gọi số mol CuSO4 và NaCl lần lượt là x, y

n ( mol)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

0,17 N

M

0,015

a

0

7. a

Hướng dẫn giải Gọi số mol CuCl2 và NaCl lần lượt là x, y Catot O Cu 0,015 M H2 u

N

H2 2v

O2 v

anot Cl2 0,015

O M

anot Cl2 t

H2 u

N

Cl2 u

H2 2v

O2 v

Ta dễ có: t+ 2u = 0,12 3v = 0,21- 0,12 → v = 0,03 Tỷ lệ điện lượng :

Cl2 u

2t + 2u 1 = 2t + 2u + 4v 1, 75

x = 0,015 y = 0,08

(I) (II)

→ 1,5t + 1,5.u - 4v = 0

(III)

Từ (I)(II)(III) ta có : t= 0,04 u = 0,04 v = 0,03

x = 0,04 y = 0,16

Tính được m =15,76 gam chọn B

Tính được m =6,705 gam chọn A Câu 15. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A.17,48. B.15,76. C.13,42. D.11,08. n ( mol)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

Catot Cu t t (giây)

Ta dễ có: u + 2v + 0,015 + u +v = 0,17 → 2u + 3v = 0,155 (I) Bảo toàn điện lượng : 2u + 4v + 0,03 = 0,03.7 → u + 2v = 0,09 (II) Từ (I)(II) ta có : u = 0,04 v = 0,025

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

0,21 N

0,12

Câu 16. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.16,8. B.15,76. C.13,42. D.11,08. n ( mol)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

0,21 N

0,12 M

M 0

167

a

1,75. a

t (giây)

0

168

a

1,75. a

t (giây)


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải Gọi số mol Cu(NO3)2 và NaCl lần lượt là x, y Catot Cu t

O M

anot Cl2 t

H2 u

N

Cl2 u

H2 2v

O2 v

Ta dễ có: t+ 2u = 0,12 3v = 0,21- 0,12 → v = 0,03 Tỷ lệ điện lượng : 2t + 2u 1 = 2t + 2u + 4v 1, 75

Hướng dẫn giải Gọi số mol Cu(NO3)2 và KCl lần lượt là x, y

(I) (II)

→ 1,5t + 1,5.u - 4v = 0

O M

anot Cl2 t

H2 u

N

Cl2 u

H2 2v

O2 v

Ta dễ có: t+ 2u = 0,12 3v = 0,21- 0,12 → v = 0,03 Tỷ lệ điện lượng :

(III)

2t + 2u 1 = 2t + 2u + 4v 1, 75

Từ (I)(II)(III) ta có : t= 0,04 u = 0,04 v = 0,03

Catot Cu t

x = 0,04 y = 0,16

(I) (II)

→ 1,5t + 1,5.u - 4v = 0

(III)

Từ (I)(II)(III) ta có : t= 0,04 u = 0,04 v = 0,03

Tính được m =16,88 gam chọn A

Câu 17. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là A.16,8. B.15,76. C.19,44. D.11,08.

x = 0,04 y = 0,16

Tính được m =19,44 gam chọn C Câu 17. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước.Giá trị của m là n ( mol) A.16,8. B.15,76. C.19,44. D.18,32.

n ( mol) 0,21

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

0,21 N

0,12 M 0

169

a

1,75. a

N

0,12 M 0

t (giây)

170

a

1,75. a

t (giây)


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Hướng dẫn giải Gọi số mol CuSO4 và KCl lần lượt là x, y

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Hướng dẫn giải Gọi số mol CuCl2 và KCl lần lượt là t, y

Catot Cu t

O M

anot Cl2 t

Catot Cu t

O M

anot Cl2 t

H2 u

N

Cl2 u

H2 u

N

Cl2 u (y =2u)

H2 2v

O2 v

H2 2v

O2 v

Ta dễ có: t+ 2u = 0,12 3v = 0,21- 0,12 → v = 0,03 Tỷ lệ điện lượng : 2t + 2u 1 = 2t + 2u + 4v 1, 75

(I)

Ta dễ có: t+ 2u = 0,12 3v = 0,21- 0,12 → v = 0,03 Tỷ lệ điện lượng :

(II)

→ 1,5t + 1,5.u - 4v = 0

2t + 2u 1 = 2t + 2u + 4v 1, 75

(III)

Từ (I)(II)(III) ta có : t= 0,04 u = 0,04 v = 0,03

(I) (II)

→ 1,5t + 1,5.u - 4v = 0

(III)

Từ (I)(II)(III) ta có : x = 0,04 y = 0,16

t= 0,04 u = 0,04 v = 0,03

Tính được m =18,32 gam chọn D

Tính được m =11,36 gam chọn B

Câu 18. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuCl2 và KCl vào nước thu được dung dịch X .Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp ,dòng điện có cường độ không đổi .Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M,N).Giả thiết hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A.16,8. B.11,36. C.19,44. D.18,32.

n ( mol)

Phân tích đồ thị: Đoạn OM: độ dốc thứ 2 (Cl2) Đoạn MN : độ dốc thấp nhất (H2; Cl2) Đoạn N...: Độ dốc cao nhất (H2;O2)

t = 0,04 y = 0,08

0,21 N

0,12 M 0

171

a

1,75. a

t (giây)

B.BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1:Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl2 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 5 A. Kết quả mô tả sự phụ thuộc của kim loại thu được ở catot theo thời gian bằng đồ thị sau: m (gam) Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai ? A.Giá trị của x= 14,8. B.Tại thời điểm 5790 s thì ở anot H2O bắt đầu điện phân. C.Tại thời điểm 7720 s tại ca tot thu được 5,6 gam Fe. D.Giá trị của a = 9,6.

172

x a

0

3860

5790

9650

t (s)


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 2:Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 ; FeCl2 và CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 2,5 A. Kết quả mô tả sự phụ thuộc của kim loại thu được ở catot theo thời gian bằng đồ thị sau:

Câu 5:Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm KCl và Cu(NO3)2 ; HCl với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều có cường độ I= 5 A. Đồ thị mô tả sự phụ thuộc pH được theo thời gian như sau :

Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng ? A.Giá trị của x= 10000. B.Ở anot tại thời điểm 1930 s H2O bắt đầu điện phân. C.Tại thời điểm 9650 s tổng số mol khí thu được ở anot là 0,125 mol . D.Giá trị của y = 4,8.

pH Có các phát biểu nào sau a.Giá trị của a = 12. b. Tổng số mol KCl và HCl là 0,05 a mol 7 c.Tại thời điểm 772 s H2O bắt đầu điện phân ở anot d. Tại thời điểm 965 s số mol khí thu 2 t (s) 965 579 772 0 được ở anot là 0,02 mol. Số phát biểu sai ? A.1. B.2. D.4. C.3. Câu 6:Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm KCl và Cu(NO3)2 ; NaCl với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều có cường độ I= 5 A. Đồ thị mô tả sự phụ thuộc pH được theo thời gian như sau :

m(gam)

12 y

0

1930

9650

x

Câu 3:Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 5 A. Đồ thị mô tả sự phụ thuộc thể tích khí (đktc) thu được theo thời gian như sau : V (lít) Phát biểu nào sau đây sai? A.Số mol NaCl là 0,02 mol. B. Số mol CuSO4 là 0,015 mol. C.Giá trị của V1 = 0,28 lít D. Giá trị của V2 = 0,672 lít.

V2 pH

V1

0

386

579

772

t (s)

Câu 4:Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuCl2 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều có cường độ I A. Đồ thị mô tả sự phụ thuộc thể tích khí (đktc) thu được theo thời gian như sau : Phát biểu nào sau đây đúng? A.Giá trị của I = 2,5 A. B. Tại thời điểm 9650 s thì H2O bắt đầu điện phân ở catot. C.Giá trị của V1 = 2,24 lít D. Giá trị của V = 5,04 lít.

V (lít)

V 3,36 V1 0

173

4825

9650

14475

t (s)

Có các phát biểu nào sau a.Giá trị của a = 12. b. Tổng số mol KCl và NaCl là 0,05 mol c.Tại thời điểm 579 s H2O bắt đầu điện phân ở catot d. Tại thời điểm 965 s số mol khí thu được ở anot là 0,035 mol. Số phát biểu đúng ? A.1. B.2. C.3. D.4.

a

7

0

579

965

Câu 75(MĐ 201-2018): Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân.Số mol ion Cu2+ trong Y là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04. HDG Catot (-) anot(+) 174

t (s)


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 → Cu Cu2+ + 2e 0,12 0,24 0,12

x y

19,5

Cl2(71) O2(32)

2 Cl- -2e → Cl2 2x x 2H2O - 4e → 4H+ + O2 4y 4y y x y =

51,5 19,5

19,5 19,5

Áp dụng ĐLBT E ta có : 0,24 = 6x → x= 0,04 mol Catot (+) anot(+) Cu2+ + 2e → Cu 2 Cl- -2e → Cl2 a 2a a 0,08 0,04 H2 2H2O + 2 e → + 2H2O - 4e → 4H+ + O2 2OH4b 4b b (0,14– 2b) (0,07– b) Áp dụng ĐLBT E, công thức faraday ta có : 2a + 0,14 – 2b = 0,08 + 4b = It/F=0,32 a= 0,15 ; b =0,06 Vậy trong Y số mol ion Cu2+ còn là : 0,03 mol Câu 77(MĐ 202-2018): Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755. HDG Catot (+) anot(+) → Cu 2 Cl- -2e → Cl2 Cu2+ + 2e a 2a a 2x x 2H2O - 4e → 4H+ + O2 Cu2+ dư là y mol 4b 4b b

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Catot (+) → Cu Cu2+ + 2e 0,06 0,12 0,06

anot(+) 2 Cl- -2e → Cl2 0,06 0,03 2H2O - 4e → 4H+ + O2 4v 4v v

H2 2H2O + 2 e → + 2OH2u u 2u Áp dụng ĐLBT E : 0,12 + 2u = 0,06 + 4v u – 2v = - 0,03 (1) Theo giả thiết : u + v + 0,03 = 0,09 → u + v = 0,06 (2) Từ (1)(2) Giải hệ ta có : u = 0,03 ; v = 0,03 Vậy áp dụng công thức Faraday ta có : t = 8685

Câu 78(MĐ 203-2018): Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3 )2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là A. 30,54. . B 27,24. . C 29,12. . D 32,88. HDG Áp dụng Công thức faraday ta có được ne = 0,24 Catot (+) anot(+) Cu2+ + 2e → Cu 2 Cl- -2e → Cl2 0,12 0,24 0,12 2x x 2H2O - 4e → 4H+ + O2 4y 4y y x y

19,5

Cl2(71) O2(32)

x y =

51,5 19,5

19,5 19,5

Áp dụng ĐLBT E ta có : 0,24 = 6x → x= 0,04 mol Theo giả thiết ta có : 2y + 4b = 0,06; x + b = 0,04 ; 2a = 2x + 4b = It/F =0,1 x = 0,03 ; y =0,01 ; a = 0,05 ; b = 0,01 175

Catot (+) Cu2+ + 2e a 2a

→ a

Cu

anot(+) 2 Cl- -2e → Cl2 0,08 0,04 176


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 2H2O + 2OH0,02

2e

H2

+

2H2O - 4e → 4H+ + O2 0,24 0,06

0,01

Áp dụng ĐLBT E, công thức faraday ta có : 2a + 0,02 = 0,08 + 0,24 a= 0,15 Vậy m = 32, 88 gam Câu 77(MĐ 204-2018): Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895 HDG Áp dụng Công thức faraday ta có được ne = 0,04 Catot (+) anot(+) → Cu Cu2+ + 2e 2 Cl- -2e → Cl2 a 2a a 0,04 0,02 2H2O + 2 e → H2 + 2OH0,02 0,01

H2(2)

Từ (1) (2) ta có đượcc u =0,03 ne = 0,08 → t = 3860 (s)

; v=0,0075

Câu76( Tham khaỏ BGD – 2020):Điện 2020) phân dung dịch X gồm m 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (Với các điện cự ực trơ, màng ngăn xốp,cường độ dòng điệện không đổi).thu được dung dịch ch Y có khối kh lượng giảm 17,5 gam so với khối lượ ợng của X .Cho m gam Fe vào Y đến n khi các phản ph ứng xảy ra hoàn toàn thu đượcc dung ddịch Z ,khí NO(sản phẩm khử duy nhấất của N+5) và (m -0,5) gam hỗn hợpp kim lo loại.Giả thiết hiệu suất điện n phân là 100%, nước nư bay hơi không đáng kể.Giá trị củaa a là: A.0,2. B. 0,15. C.0,25. D.0,35.

HDG

46

0,02 Cl2(71) y

BIÊN SOẠN N GIẢNG GI DẠY ÔN THI THPTQG 2021 1

0,02= 2 y

48 23

y = 0,01 Áp dụng ĐLBTE ta có: a =0,01 → nKCl = 0,05 Catot (+) anot(+) Cu2+ + 2e → Cu 2 Cl- -2e → Cl2 0,01 0,02 0,01 0,05 0,025 H2 + 2H2O + 2 e → 2H2O - 4e → 4H+ 2OH4v v 2u u Áp dụng ĐLBTE : 0,02 + 2u = 0,05 + 4v u- 2v = 0,015 (1) Theo gt : mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 2,715 0,01. 64 + u.2 + 0,025 . 71 + 32v = 2,715 2 u + 32v =0,3 (2) 177

64(2x + 0,1) + 0,1.71 + 32.x = 17,5

+ O2

Tại sao +

N a 0 ,2 C u 2 + (a - 0 ,1 5 ) N O 3- 2 a H + 0 ,1

x =0,025

NO H 2O

Fe

0,025 0,05

F e2+ u N a + 0 ,2 178

Fe Cu

N O 3-

2u + 0,2

B ao to oan dien tich


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

4 H + + N O 3- + 3e

N O + 2 H 2O

m C u - m F e p u = - 0 ,5 6 4 .( a - 0 ,1 5 ) - 5 6 u = - 0 , 5 Bảo toàn N:

2 a = 0 ,0 2 5 + 2 u + 0 ,2

a =0,35 u=0,2375

ĐIỆN PHÂN TRONG ĐỀ THI CÁC NĂM Câu 1(ĐHA-2007): Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64) A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M. Câu 2(ĐHB-2007):Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch) A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a. Câu 3(ĐHB-2009):Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.

179

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 4(ĐHA-2010): Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là: A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại. B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–. C. Đều sinh ra Cu ở cực âm. D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. Câu 5(ĐHB-2010):Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 2,25. B. 1,50. C. 1,25. D. 3,25. Câu 6(ĐHA-2011):Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là A. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. B. KNO3, KCl và KOH. C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3 và KOH. Câu 7(ĐHA-2012):Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3. Câu 8(ĐHB-2012): Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48. Câu 9(ĐHA-2013): Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 51,1. C. 50,4. D. 23,5 Câu 10(ĐHB-2013).Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so 180


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là C. 82,8. D. 115,2. A. 144,0. B. 104,4. Câu 11(ĐHA-2014): Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là B. 0,24. C. 0,26. D. 0,18. A. 0,15. Câu 12(ĐMH-2015): Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5)

và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là A. 0,60. B. 1,00. C. 0,25. D. 1,20. Câu 13(THPTQG-2015): Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch sau điện phân có pH < 7. B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot. C. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết. D. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot. Câu 14(THITHU ĐHV-2016): Tiến hành điện phân (với điện cực trơ , hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,2mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125g so với khối lượng dung dịch X. Cho 15g bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là: A. 8,6 B. 15,3 C. 10,8 D. 8,0 Câu 15(THITHU ĐHV-2016): Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được 2,5 lít dung dịch có pH = 13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là A. 65%. B. 70%. C. 80%. D. 62,5%. Câu 16(THITHU QUỲNH LƯU-2016): Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu

được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX –mY) gần nhất là? A. 92 gam B. 102 gam C. 101 gam D. 91 gam Câu 17(Thi thử Chuyen Quang Dieu-2016): Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a M và NaCl 1M, với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Khối lượng gần nhất của đồng thu được trong thời gian trên là A. 3,212 gam. B. 6,398 gam. C. 3,072 gam. D. 6,289 gam. Câu 18(Thi thử Chuyen Nguyễn Huệ-2016): Điện phân với 2 điện cực trơ một dung dịch chứa a gam CuSO4 cho tới khi có 0,448 lít khí (đo ở đktc) xuất hiện ở anot thì ngừng điện phân và thu được dung dịch X. Ngâm 1 lá sắt sạch trong X, kết thúc phản ứng lấy lá sắt ra, rửa sạch, làm khô, cân lại thấy khối lượng lá sắt không thay đổi. Giá trị của a là A. 32,2. B. 51,2 C. 44,8. D. 12. Câu 19(Thi thử BGD-2016): Điện phân 0,5 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,045M (d = 1,035 g/ml) với điện cực trơ, cường độ dòng điện 9,65A trong thời gian t giây, thu được dung dịch X có pH = 1,00, (d = 1,036 g/ml) (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của t là A. 96500. B. 45500. C. 55450. D. 57450. Câu 20(Thi thử BGD-2016):Điện phân 500ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,4M và CuCl2 0,5M với điện cực trơ. Khi ở anot thoát ra 8,96 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn) thì khối lượng kim loại thu được ở catot là A. 18,60 gam. B. 21,60 gam. C. 27,84 gam. D. 18,80 gam. Câu 21 (ĐHSPHN-2016): Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8g bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của x là A. 1,50. B. 3,25. C. 2,25. D. 1,25. Câu 22(THPTQG-2016): Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9650. B. 8685. . C. 7720. D. 9408. Câu 23(HSG Phú Thọ 2014-2015): Điện phân dung dịch chứa 102 gam một muối nitrat của kim loại M với cường độ dòng điện là aA, điện cực trơ và hiệu quả của sự

181

182


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 phóng điện là 100%. Sau thời gian t(s) khối lượng dung dịch sau điện phân (A) giảm 69,6 gam so với trước điện phân, trên cacot sản phẩm chỉ có kim loại thoát ra và bám vào điện cực còn trên anot chỉ có một khí và thoát ra hết khỏi dung dịch. Biết dung dịch (A) hòa tan vừa hết 10,2 gam Al2O3, các ion không có sự thủy phân. Sau thời gian điện phân 2t(s) thì khối lượng dung dịch điện phân giảm m gam. Giá trị của m là A. 75. B. 39,2. C. 72,3. D. 69,6.. Câu 24(HSG Phú Thọ 2015-2016): Điện phân V ml dung dịch Cu(NO3)2 0,4M với điện cực trơ đến khi có bọt khí xuất hiện ở catot thì ngắt nguồn điện ngoài. Để yên hệ thống điện phân đến khi khối lượng catot không đổi thì thấy khối lượng catot tăng thêm 3,2 gam và có khí NO (sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Thể tích V của dung dịch Cu(NO3)2 ban đầu là A. 1000. B. 200. C. 400. D. 500. Câu 25(HSG Phú Thọ 2015-2016): Điện phân 200 ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là: A. 3,59 gam. B. 1,67 gam. C. 2,95 gam. D. 2,31 gam Câu 26(HSG Phú Thọ 2014-2015): Điện phân 1000ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,1M; NaCl 0,5M; HCl aM với cường độ dòng điện là 9,65A và điện cực trơ, màng ngăn xốp . Tiến hành theo dõi sự thay đổi pH của dung dịch (như hình vẽ) trong điều kiện thể tích dung dịch không thay đổi trong thời gian điện phân, các ion không xảy ra quá trình thủy phân và sự phóng điện có hiệu quả 100%, các sản phẩm khí và kim loại giải phóng ra thì thoát hết ra khỏi dung dịch.

183

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 pH 13

7

t(s)

1 0

2000

3000

x

Sự phụ thuộc của pH theo thời gian điện phân Chọn phương án đúng trong các phương án sau: A. khi điện phân được 2500s thì pH của dung dịch là 12. B. x= 4000 C. a = 0,1 D. khi điện phân được 1000s thì khối lượng dung dịch giảm đi 6,75 gam Câu 27(THI THUTHPTQG-2016): Điện phân 500ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,4M và CuCl2 0,5M với điện cực trơ. Khi ở anot thoát ra 8,96 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn) thì khối lượng kim loại thu được ở catot là A. 18,60 gam. B. 21,60 gam .C. 27,84 gam. D. 18,80 gam. Câu 28(ĐHA-2011): Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là C. 1,680. D. 3,920. A. 4,788. B. 4,480. Câu 29(THU NGHIEM BGD-2017): Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là 184


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%. Câu 30(THU NGHIEM BGD3-2017):. Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là A. 8,64. B. 6,40. C. 6,48. D. 5,60. Câu 75(MĐ 201-2018): Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân.Số mol ion Cu2+ trong Y là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04. Câu 77(MĐ 202-2018): Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755. Câu 78(MĐ 203-2018): Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3 )2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là A. 30,54. . B 27,24. . C 29,12. . D 32,88. Câu 77(MĐ 204-2018): Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch

giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895 Câu 73(Tham khảo 2018). Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tươngứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4

185

186


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CHUYÊN ĐỀ 5: BÀI TOÁN NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM 2020

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYÊT

Al3+ a

3OH-

+

Al(OH)3 b

Al(OH)3 a

3a +

OHb

t = a- b

Al[OH]4- (AlO2-.2H2O )

* Dạng đồ thị:

CẤU TRÚC

PHẦN II. BÀI TẬP MINH HỌA TRONG ĐỀ THI Số mol kết tủa n↓

PHẦN III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

PHẦN I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

a

B

t

A

(4a – t) C D

A.Hợp chất có tính lưỡng tính của nhôm ( Al2O3 ; Al(OH)3 ) Phương trình ion thu gọn : Al2O3 Al2O3

+

6H+ 2OH-

+

2Al3+

+ 3H2O

2AlO2-

+ H2O

Al2O3 Có tính luõng tính

0

3t

3a

4a

Số mol OH-

nOH- =3t nOH- =4a - t

Al(OH)3

+

Al(OH)3

+

3H+ OH

-

Al3+ AlO2-

+ 3H2O + 2H2O

Al(OH)3 Có tính luõng tính

B.Một số bài toán cụ thể về nhôm và hợp chất I. BÀI TOÁN Al3+ tác dụng OHVới một giá trị kết tủa t cho trước có 2 giá trị OH- thỏa mãn TH1:

Al3+

+

3OH3t

Al(OH)3 t

Cần lưu ý thêm:

+Hình chiếu trên trục hoành cung AB =3.(hình chiếu trên trục hoành cung BC) +Hình chiếu trên trục hoành cung OA = 3.(hình chiếu trên trục hoành cung CD) II. BÀI TOÁN nhỏ từ từ OH- vào H+ ; Al3+ Với một giá trị kết tủa t cho trước có 2 giá trị OH- thỏa mãn TH1:

TH2: 187

188


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

H+ x

OHx

+

3+

Al

H2O -

+

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

3OH

+

H) Với một giá trị kết tủa t cho trước có 2 giá trị H+ thỏa mãn TH1:

Al(OH)3 t

3t

AlO2-

TH2:

H+ x

+

OHx

H2O

Al3+ a

+

3OH-

Al(OH)3 a

Al(OH)3 b

3a +

OHb

III. BÀI TOÁN AlO2- tác dụng H+ ( Thường gặp H2SO4 loãng; hoặc HCl ≡

H+ + H2O t

+

Al(OH)3 t

TH2:

AlO2-

t = a- b

Al[OH]4- (AlO2-.2H2O )

H+ + H2O a

+

Al(OH)3 b

+

3H + 3b

Al(OH)3 a

t = a- b

Al3+ + 3 H2O

* Dạng đồ thị: Số mol kết tủa n↓

* Dạng đồ thị: Số mol kết tủa n↓

B a t nH

(4a – t + x) a t

C

=t

D

nH+ =4a - 3t 0

0

+A

x

(3t+x)

(3a+ x)

(4a +x)

Số mol OH-

nOH- =3t + x nOH- =4a - t + x

t

a

(4a -3t)

4a

Cần lưu ý thêm: +Hình chiếu trên trục hoành cung BC = 3.(hình chiếu trên trục hoành cung AB) +Hình chiếu trên trục hoành cung CD = 3.(hình chiếu trên trục hoành cung OA) IV. BÀI TOÁN OH- ; AlO2- tác dụng H+ (Thường gặp H2SO4 loãng; hoặc HCl ≡ H+) Với một giá trị kết tủa t cho trước có 2 giá trị H+ thỏa mãn TH1:

Đồ thị so với trường hợp 1 ta tưởng tưởng là rời trục tọa độ đoạn x 189

Số mol H+

190


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 OHx

+

H+ x

H2O

AlO2-

+

H+ + H2 O t

Al(OH)3 t

PHẦN II. BÀI TẬP MINH HỌA TRONG ĐỀ THI

TH2:

OH- + H+ x x + H+ + H2O AlO2 a a Al(OH)3 + 3H + 3b b

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

H2O Al(OH)3 a

t = a- b

Al3+ + 3 H2O

Câu 1(201-2019). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỷ lệ mol tương ứng là 4:3)vào nước ,thu được dung dịch X.Cho từ từ HCl 1M vào X ,kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch HCl (ml) 300 600 Khối lượng kết tủa(gam) a a+2,6 Giá trị của a và m lần lượt là A.23,4 và 35,9. B.15,6 và 27,7. C.15,6 và 55,4. D.23,4 và 56,3. Hướng dẫn giải Sơ đồ biến hóa : 4x Na2O 3x Al2O3

* Dạng đồ thị:

H2 O

HCl

2x

OHAlO2

-

6x

Al(OH)3 (mol)

Số mol kết tủa n↓

B

6x t+ 1 30

A

C

t

0

a A

C

0,3

1 ) = (0,6 - 8x)/3 Ta dê có : 8x - (0,3 + 30

t+

nH =t

2x

8x

0,6

HCl (mol)

B

O

*

nH+0 =4ax - (t+x) 3t

D (a+x)

+

(4a+x -3t)

(4a+x) Số mol H

Cần lưu ý thêm: +Hình chiếu trên trục hoành cung BC = 3.(hình chiếu trên trục hoành cung AB) +Hình chiếu trên trục hoành cung CD =3.(hình chiếu trên trục hoành cung O*A)

191

x = 0,05

t =0,2

a = 15,6 gam m = 27,7 gam

+Hình chiếu trên trục hoành cung BC = 3.(hình chiếu trên trục hoành cung AB Chọn B Câu 2(202-2019). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 2M , thu được 1,68 lít khí H2 và dung dịch X .Cho từ từ dung dịch NaOH 1 M vào X . kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch NaOH (ml) 340 470 Khối lượng kết tủa(gam) 2a a- 0,78 Giá trị của m là A.4,5. B.1,65. C.3,3. D.3,9.

192


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải Al Al2O3

Al3+

HCl

H+ x

0,4 mol

Cl0,4

Al

NaOH

H2SO4 0,2mol

Al3+ SO42H+ x

NaOH

0,2

H2

H2 0,075 H2O

Al(OH)3 (mol)

Al(OH)3 (mol)

2t + 0,06 2t + 0,02

(2t + 0,02) 2t

t

t - 0,01 0 0

x

3(t - 0,01 ) + x

Ta dê có: 0,4 - 3(t-0,01) - x = 3.( 0,47 - 0,4) 0,34 = x + 6t

0,34 0,4

0,47

NaOH (mol)

x= 0,1 t = 0,04

x

Ta dê có: 0,4 - (x+3t) = 3.( 0,48 - 0,4) 0,28 = x +3(2t + 0,02)

2 3

→ m = 3,9 gam

nAl = 0, 05mol

Chọn D Câu 3.(203-2019). Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4 , thu được khí H2 và dung dịch X .Cho từ từ dung dịch NaOH 2 M vào X . kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch NaOH (ml) 140 240 Khối lượng kết tủa(gam) 2a + 1,56 a Giá trị của m và a lần lượt là A.5,4 và 1,56. B. 5,4 và 4,68. C. 2,7 và 4,68. D. 2,7 và 1,56. Hướng dẫn giải

ta có: a = 1, 56 gam ; nAl = 0,1mol

0,48

NaOH (mol)

→ m = 2,7 gam

Chọn D Câu 4.(206-2019). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Al (tỷ lệ mol tương ứng là 5:4) vào nước ,thu được dung dịch X.Cho từ từ HCl 1M vào X ,kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch HCl (ml) 210 430 Khối lượng kết tủa(gam) a a- 1,56 Giá trị của m là A.6,69. B.11,15. C.6,15. D.9,80. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 5.(201 -2017):Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và m Al2O3 trong 200ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lit ,thu được dung dịch X.Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X , lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam ) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu V diễn bằng đồ thị bên. 0 Giá trị của a là

A.0,5. 193

0,4

x= 0,1 t = 0,02 3+

Bảo toàn H,O ta có: nAl O = 0, 025mol ; nAl = 0, 05mol

0,28

x + 3t

B.1,5.

C.1,0. 194

100

250

450 D.2,0.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 6(202 -2017):Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch m Y.Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam ) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là 0

Hướng dẫn giải H2O HCl 0,2.a

Al

H+ x mol NaOH Al3+ y mol Cl- 0,2.a

Al2O3 H2

A.14,40.

X

B.19,95.

V 150 350 750

C.29,25.

D.24,60.

* Dạng đồ thị bài toán gốc : Hướng dẫn giải Số mol kết tủa n↓

Na2O

H2O

OH- x mol AlO2- y mol

Al2O3 (4y – t + x)

X

y t

* Dạng đồ thị bài toán gốc:

nOH- =3t + x 0

H+

x - =4a - t + x (3t+x) nOH

Số mol kết tủa n↓ (3y+ x)

(4y +x)

Số mol OHB

Ta diễn tả đồ thị về dạng số mol quen thuộc để mô tả diễn biến cho NaOH vào X n↓ số mol OH-

y t O* 0

0 0,1 0,25 0,45 Qua đồ thị so với bài toán gốc ở trên ta dễ có : x = 0 ,1 x + 3 t = 0 ,2 5 x + 4 y - t = 0 ,4 5

C A

x

D (t+x) (y+x)

(4y+x) Số mol H+

(4y+x -3t)

Cần lưu ý thêm: +Hình chiếu trên trục hoành cung BC = 3.(hình chiếu trên trục hoành cung AB) +Hình chiếu trên trục hoành cung CD =3.(hình chiếu trên trục hoành cung O*A)

x = 0 ,1 y = 0 ,1 t = 0 ,0 5

Ta diễn tả đồ thị về dạng số mol quen thuộc để mô tả diễn biến cho NaOH vào X : Qua đồ thị so với bài toán gốc ở trên ta dễ có :

Áp dụng ĐLBTĐT trong X : a = 2 chọn D

n V 0 0,15 0,35 0,75

. 195

196


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

x = 0,15 y = 0,3

x = 0,15 mol 4y+ 0,15 - 0,75 = 3. (0,35 - 0,15)

Câu 7(203 -2017): Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng , thu được thu được dung dịch X và 1,008 lít H2(đktc).Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X , lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam ) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lit) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là

A.2,34.

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

B.7,95.

bao Al FexOy

t0

Al 0,02 Fe Al2O3 0,045

toan Al H2 0,03 mol

NaOH du

NaAlO2 (Y) 0,11 mol

CO2

Al(OH)3 0,11 SO2 0,155 mol

Fe (Z) H2SO4

X

Fe2+

n

20,76 gam

V 0

SO42t mol

Fe3+

0,24

C.3,87.

Câu 8(204 -2017):Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít m khí H2 (đktc).Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam ) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ 0 thị bên. Giá trị của x là

0,36

0,56

D.2,43.

V 150 350

750

A.10,08. B.3,36. C.1,68. D.5,04. Câu 9 (MĐ 201-2018): Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2 SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc).

Theo gt ta có : mFe + 96.t = 20,76 Áp dụng ĐLBT E : 0,155.2 = 2.t → t =0,155 mol → mFe = 5, 88 gam m = mFe + mO = 5,88 + 0,045.3.16 = 8,04 gam Câu 10 MĐ 201-2018): Hỗn hợp X gồm Al2 O3 , Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2 . Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2 SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là A. 3,912. B. 3,600. C. 3,090. D. 4,422. Hướng dẫn giải 0,0125.m Al2O3 H O 3 2 x K y Ba m gam

H2 0,022 mol

BaSO4

Ba2+ AlO2- 0,018 mol H2 SO4 K+ OH0,038 mol HCl

Al(OH)3 t mol

y 2,958 gam

Al3+ SO42K+ Cl- 0,038

Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,28. B. 8,04. C. 6,96. D. 6,80 Hướng dẫn giải Sơ đồ biến đổi hóa học:

Ta dễ có : 233y + 78. t = 2,958 ; 39x + 137 y = 0,575.m x + 2y = 0,044 → 133,975. m + 4602.t =574,35 (1) n(+) = 0,022.2 + nO. 2 = 0,018.2 + 0,038.1 + 3.t 0,025m – 3t = 0,03 (2) Từ (1)(2) giải m= 3,6 gam Câu 11 (MĐ 202-2018): Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2 . Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là

197

198

+6


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 A. 42,33%. 33,12%.

B. 37,78%.

C. 29,87%.

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 D.

Hướng dẫn giải Al Ba Na K

0,01 Al2(SO4)3

H2 0,0405 mol

BaSO4

H2O

Al(OH)3 t mol

Ba2+ AlO2- 0,018 mol H2 SO4 K+ OH0,03 mol HCl Na+

m gam

1,089 gam

3+

Al

3,335 gam

AlCl3 0,02

Bao toan OH

Al(OH)40,04

0,08

Vậy m = mAl(OH)3 + mBaSO4 = 10,11 gam Câu 23 (MĐ 203-2018): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2 . Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là A. 2,79. B. 3,76. C. 6,50. D. 3,60. Hướng dẫn giải

Ta dễ có : n(+) = 0,0405.2 = n(-) = 0,018.2 + 0,03 + 3t → t = 0,005 Mặt khác : m + 0,018.96 + 0,03.35,5 + 51.t =1,089 + 3,335 → m = 1,376 gam nBaSO4 = nBa = 0,003 → % Ba = 29,87 % y Câu 12(MĐ 202-2018): Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2 (SO4 )3 và AlCl3 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn m bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là A. 10,11. B. 6,99. C. 11,67. D. 8,55. 0,03

Ba(OH)2 0,08

Bao toan OH

SO42-

K+ Cl 0,03 Na+

0

BaSO4 0,03

Al Na x BaO m gam

H2 0,085 mol

BaSO4

H2O Ba2+ AlO2- 0,03 mol H2 SO4 Na+OH0,1 mol HCl

x

Al(OH)3 t mol Al3+ SO42K+ Cl- 0,1 Na+

x

3,11 gam

7,43 gam

Hướng dẫn giải

Xét tại điểm 0,03 Bao toan S

0,01 Al2(SO4)3

Ba(OH)2 0,03

BaSO4 0,03 Al(OH)3

AlCl3

Ta dễ có : n(+) = 0,085.2 + 2x = n(-) = 0,03.2 + 0,1 + 3t → 2x – 3t = - 0,01 (1) Mặt khác : m – 16.x + 0,03.96 + 0,1.35,5 + 51.t =3,11 + 7,43 ( khối lượng ion âm và io dương ) ↔ m – 16x + 51t = 4,11 (2) 233x + 78t = 3,11 (3) ( Khối lượng kết tủa ) Từ (1)(2)(3) ta có m = 3,76 gam

Xét tại điểm 0,08 199

200


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 14.(MĐ 203-2018): Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3 )3 và Al2 (SO4 )3 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là A. 7,68. B. 5,55. C. 12,39. D. 8,55.

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

y

Al Na x BaO

9,33

Al(NO3)3

x

Al(OH)3 t mol

Ba2+ AlO2- 0,03 mol H2 SO4 Na+OH0,1 mol HCl

m gam

3,11 gam

Al3+ SO42K+ Cl- 0,1 Na+

0

7,43 gam

x

Xét tại điểm 6,99 Ba(OH)2

BaSO4

H2O

6,99

Hướng dẫn giải

0,01 Al2(SO4)3

H2 0,085 mol

BaSO4 0,03

Ta dễ có : n(+) = 0,085.2 + 2x = n(-) = 0,03.2 + 0,1 + 3t → 2x – 3t = - 0,01 (1) Mặt khác : m – 16.x + 0,03.96 + 0,1.35,5 + 51.t =3,11 + 7,43 ( khối lượng ion âm và io dương ) ↔ m – 16x + 51t = 4,11 (2) 233x + 78t = 3,11 (3) ( Khối lượng kết tủa ) Từ (1)(2)(3) ta có m = 3,76 gam

Xét tại điểm 9,33

0,01 Al2(SO4)3

Ba(OH)2

BaSO4 0,03 Al(OH)3 0,03

Al(NO3)3 0,01

Câu 16: Cho từ từ dung dịch H2 SO4 vào dung dịch có chứa đồng thời b mol KAlO2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau: Giá trị của a là. . A. 0,325.

Bao toan Al

Vậy m = mAl2(SO4)3 + mAl(NO3)3 = 5,55 gam Câu 15. (MĐ 204-2018): Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2 . Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là A. 9,592. B. 5,760. C. 5,004. D. 9,596. Hướng dẫn giải

0,15

0 C. 0,400.

B. 0,375..

0,2

a D. 0,350..

Hướng dẫn giải

* Dạng đồ thị bài toán gốc: Số mol kết tủa n↓

B b 0,15

C A O*

0

201

nAl(OH)3

0,4 0,55

D (4b+0,4 -3.0,15)

202

(4b+0,4) Số mol H+

nH2SO4


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Cần lưu ý thêm: +Hình chiếu trên trục hoành cung BC = 3.(hình chiếu trên trục hoành cung AB) +Hình chiếu trên trục hoành cung CD =3.(hình chiếu trên trục hoành cung O*A) Ta dễ thiết lập được :

a = 0,375 b = 0,2

2.b = 0,4 2.a = 4.b + 0,4 - 3.0,15

Sơ đồ biến hóa Ba(HCO3) 2 x

H2 0,04 mol

BaCO3

CO2 0,054

OHAlO2- 0,04 Ba2+

y

Al(OH)3 0,04 4,302 gam Al(OH)3 0,04 mol

CO2 du

3,12 gam Ta dễ tìm được y =0,006 mol ; Bảo toàn C: x =0,024 mol Bao toàn Ba + Bảo toàn điện tích : nOH- = 0,02 mol Bảo toàn H: nH2O = 0,05 mol ; Bảo toàn khối lượng m =5,99 Chọn D

Câu 18(MH -2018): Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,30 và 0,30..

203

C A O*

0

x= 0,15 0,55

D (4y+0,15 -3.0,2)=0,75

(4y+0,15) Số mol H+

Câu 19. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỷ lệ mol tương ứng là 5:4)vào nước ,thu được dung dịch X.Cho từ từ HCl 1M vào X ,kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch HCl (ml) 300 500 Khối lượng kết tủa(gam) a a+3,9 Giá trị của a và m lần lượt là A.23,455 và 35,9225. B.17,355 và 27,8225. C.15,655 và 55,4225. D.23,415 và 56,325. Hướng dẫn giải Sơ đồ biến hóa :

n 0,2 V 0 150 C. 0,15 và 0,35..

B.0,30 và 0,35.

B y 0,2

Cần lưu ý thêm: +Hình chiếu trên trục hoành cung BC = 3.(hình chiếu trên trục hoành cung AB) +Hình chiếu trên trục hoành cung CD =3.(hình chiếu trên trục hoành cung O*A) Ta dễ thiết lập được : x = 0,15 ; y = 0,3 Chọn D

Hướng dẫn giải

H2O

Hướng dẫn giải

* Dạng đồ thị bài toán gốc: Số mol kết tủa n↓

Chọn B Câu 17: [Đề minh họa – 2018]: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99.

Ba BaO Al Al2O3

0,30..

750 D. 0,15 và 204


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 5x Na2O 4x Al2O3

H2O

HCl

2x

OHAlO2-

BIÊN SOẠN N GIẢNG GI DẠY ÔN THI THPTQG 2021 1

3x Na2O 4x Al

8x

Na+

6x 2x OHAlO2- 4x

H2O

Al(OH)3 (mol)

Al(OH)3

B

8x t +0,05

(mol)

C

A

Số mol

t

0

HCl

(t+ + 0,03)

t

4x 2x

0,3

Ta dê có : 10.x - (0,3 +0,05 ) = (0,5 - 10x)/3

10x

0,5

HCl (mol)

x = 0,03875

a = 17,355 gam

t =0,2225

m = 27,8225 gam

+Hình chiếu trên trục hoành cung BC = 3.(hình chiếu trên trục hoành cung AB Chọn B

t + 0,03 t 0

2x

0 0,25 6x

0,54

Ta dê có : 6x -(0,25 - 0,03) = (0,54 - 6x)/3 3

x = 0,05

Câu 20 (TK1-2020). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỷ lệ mol tương ứng là 3:4)vào nước ,thu được dung dịch X.Cho từ từ HCl 1M vào X ,kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thể tích dung dịch HCl (ml) Khối lượng kết tủa(gam)

250 a+2,34

540 a

Giá trị của a và m lần lượt là A.9,36 và 14,7. B.11,7 và 17,7. C.7,8 và 11,6. D.9,75 và 15,1.

205

HCl (mol)

0,22

206

t =0,12

m = 14,7 gam


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

PHẦN III. BÀI TẬP TỰ LUYÊN Câu 1: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 300. B. 75. C. 200. D. 150 Câu 2: Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3 . Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 550,0 ml B. 500,0 ml C. 450,0 ml D. 600,0 m Câu 3(MH 2018): Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kếtmtủa. Giá trị của m là A. 15,6. B. 7,8 C. 3,9. D. 19,5 Câu 4(THPTQG 2016): Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 mldung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trịcủa m là A. 1,56. B. 0,39. C. 0,78. D. 1,17 Câu 5.(ĐHB - 2007). Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu đợc là 15,6 gam, giá trị lớn nhất của V lít là: A. 1,2 B .1,8. C .2. D.2,4. Câu 6: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ - KA – 2008). Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1mol Al2(SO4)3 và 0,1mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là: A. 0,05 B .0,25 C .0,35. D.0,45. Câu 7: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50ml dung dịch NaOH, thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ M của dung dịch NaOH là: A. 0,6 B .1,2. C .2,4. D.3,6. Câu 8: Cho 200ml dung dịch HCl vào 200ml dung dịch NaAlO2 2M thu đợc 15,6 gam kết tủa keo. Nồng độ M của dung dịch HCl là: A. 1 hoặc 2 B .2 hoặc 5 C . 1 hoặc 5. D.2 hoặc 4. Câu 9: (ĐH - KA - 2008) Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1M Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu đợc 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu đợc khối lượng kết tủa trên là: A: 0,05 lít B: 0,25 lít C: 0,35 lít D: 0,45 lít Bài 10: Cho V lít dung dịch NaOH 0,5 M tác dụng với 300 ml dung dịch AlCl3 1 M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam, giá trị bé nhất của V lít là: 207

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 A: 1,2 lít B: 1,8 lít C: 2 lít D: 2,24. lít Bài 11: Cho V lít dung dịch KOH 0,1 M tác dụng với 150 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2 M, lợng kết tủa trắng keo thu được là 1,56 gam, giá trị bé nhất của V lít là: A: 200 ml B: 120 ml C: 240 ml D: 180 ml. Bài 12: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đợc 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu đợc lợng kết tủa trên là: A: 0, 5 lít B: 0,7 lít C: 0,9 lít D: 1,2 lít Bài 13: Cho 500 ml dung dịch NaOH 0,12 M vào 3,42 gam Al2(SO4)3 thu đợc m gam kết tủa và dung dịchX. Giá trị của m là: A: 0,78 gam B: 1,56 gam C: 2,34 gam D: 1,17 gam. Bài 14: Cho V lít dung dịch NaOH 0,35 M tác dụng với 2 lít dung dịch AlCl3 0,1 M, lượng kết tủa thu được là7,8 gam, giá trị V lít lớn nhất là: A: 2,0 lít B: 1,0 lít C: 1,5 lít D: 3,0 lít. Bài 15: Cho V lít dung dịch HCl 0,5 M vào 2lít dung dịch KAlO2 0,2 M thu đợc 15,6 gam kết tủa keo. giá trị V lít lớn nhất là: A: 2,0 lít B: 5,0 lít C: 1,5 lít D: 2,5 lít Bài 16: Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,25 M vào 4lít dung dịch KAlO2 0,1 M thu đợc a gam kết tủa. Giá trị của a gam là: A: 7,8 gam B: 1,56 gam C: 2,34 gam D: 1,17 gam. Câu 17(ĐHA-2007): Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Câu 18(ĐHA-2007): Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4. Câu 19(ĐHB-2007): Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2. Câu 20(ĐHB-2007): Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, Câu 21(ĐHA-2008): Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 208


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

A. 0,40. B. 0,45. C. 0,55. D. 0,60. Câu 22(ĐHA-2008): Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 0,05. B. 0,45. C. 0,25. D. 0,35. Câu 23(ĐHA-2008): Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 5,4. B. 7,8. C. 10,8. D. 43,2. Câu 24(ĐHB-2010): Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0 Câu 25(ĐHB-2010): Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+ , HCO3 – và Cl– , trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47. Câu 26(ĐHA-2011) Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đkt). - Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là: A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 1,08; 0,56. C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 0,54; 1,12. Câu 27(ĐHB-2011) Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là A. 3 : 4. B. 3 : 2. C. 4 : 3. D. 7 : 4. Câu 28(ĐHA-2012)Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2 (SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 300. B. 75. C. 200. D. 150.

Câu 29 (ĐHA-2012)Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là Câu 30(ĐHA-2013)Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 16,4. B. 29,9. C. 24,5. D. 19,1. Câu 31(ĐHA-2013) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,76. B. 39,40. C. 21,92. D. 23,64. Câu 32 (ĐHB-2013)Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. 210 ml. B. 60 ml. C. 90 ml. D. 180 ml. Câu33(ĐHA-2014)Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 3,70. B. 4,85. C. 4,35. D. 6,95. Câu 34(ĐHMH-2015): Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2 : V1 là A. 4 : 3. B. 25 : 9. C. 13 : 9. D. 7 : 3.

209

210

35 (THPTQG-2015): Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng A. 1 : 2. B. 5 : 6. C. 4 : 3. D. 3 : 2. Câu 36 (THPTQG-2015): Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,28. B. 0,64. C. 1,96. D. 0,98.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 37.(THPTQG-2016): Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,56. B. 0,39. C. 0,78. D. 1,17. Câu 38.(THI THU QUYNH LUU -2016): Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:

dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27,4. B. 46,3. C. 38,6. D. 32,3 Câu 44.(THI THU BEN TRE -2016): Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau :

Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? A. 5,44 gam B. 4,66 gam C. 5,70 gam D. 6,22 gam Câu 39. (THI THU BGD -2016): Cho một lượng hỗn hợp K và Ba với tỉ lệ mol 1:1 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và Al2(SO4)3 0,1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X, m gam kết tủa Y và 1,68 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là: A. 14,77. B. 17,1. C. 13,98. D. 13,99. Câu 40: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là. A. 1,89 gam B. 2,7 gam C. 1,62 gam D. 2,16 gam Câu 41.(THI THU DHSPHN -2016): Hoà tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đkc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ mol tương ứng là 4: 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 12,78g. B. 14,62g. C. 13,70g. D. 18,46g. Câu 42.(THI THU BEN TRE -2016): Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn 0,182m gam chất rắn không tan. Cho 0,3075 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,982V lít H2 (đktc). Giá trị của m là A. 11,36 B. 11,24 C. 10,39 D. 10,64 Câu 43: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml 211

Cho a mol Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl3 và 0,2b mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là A. 10,874 B. 11,776 C. 12,896 D. 9,864 Câu 45.(THI THU NGUYEN HUE -2016): Hòa tan 1,632 gam Al2O3 trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M, H2SO4 0,5M thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M; Ba(OH)2 0,2M vào X đến khi đạt lượng kết tủa lớn nhất (m gam) thì hết V ml. Giá trị V và m lần lượt là: A. 220 – 2,496 B. 250 – 12,976 C. 250 – 14,146 D. 220 – 12,748 Câu 46. (MĐ 201-2018): Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2 SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). +6

Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,28. B. 8,04. C. 6,96. D. 6,80 Câu 47(MĐ 201-2018): Hỗn hợp X gồm Al2 O3 , Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2 . Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2 SO4 và 0,038 212


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là A. 3,912. B. 3,600. C. 3,090. D. 4,422. Câu 48.(MĐ 202-2018): Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2 . Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là A. 42,33%. B. 37,78%. C. 29,87%. D. 33,12%. y Câu 49(MĐ 202-2018): Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2 (SO4 )3 và AlCl3 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối m lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là A. 10,11. B. 6,99. C. 11,67. D. 8,55. 0

0,03

0,08

CHUYÊN ĐỀ 6: BÀI TOÁN CO2 TÁC DỤNG DUNG DỊCH KIỀM ĐỊNH HƯỚNG PP GIẢI 2021

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM CẤU TRÚC

B. BÀI TẬP MINH HỌA TRONG ĐỀ THI C.THIẾT KẾ BÀI TẬP CÙNG DẠNG 2020 D.BÀI TẬP TỰ LUYỆN

x

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM A.1.Bài toán 1: Khi sục hoàn toàn CO2 vào dung dịch kiềm thì diễn biến phản ứng theo thứ tự:

CO2

+

2OH-

CO2

+

CO32-

→ CO32+ H2O

+

H2O

HCO3-

(1) (2)

Phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn rồi mới diễn ra phản ứng (2) Để thuận lợi cho việc giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm người ta quy ước thành hai phản ứng sau: → CO32+ H2O (I) CO2 + 2OHx 2x x CO2 y 213

+

OHy

HCO3y

(II) 214


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Khi đó gọi số mol CO2 phản ứng theo (I) và (II) lần lượt là x và y lúc này ta dễ có:

+ OA: Trong dung dịch có OH+AB: Trong dung dịch có HCO3-

0

t

a

(2a-t)

B 2a Số mol CO2

nCO 2− = ∑OH − −∑CO2 3

b. Đồ thị bài toán sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp a mol Ba(OH)2 ; b mol NaOH (hoặc tương đương).

= 2 ∑ đơn −∑ Để ngắn gọn và dễ hiểu hơn n nữa giảnOHhóa sơ đồ như sau: − HCOta− có thể CO 2 3

Cong thuc giai nhanh

Đồ thị có dạng hình thang cân

OHb

CO2 a

CO32- (b - a)

*) a = nBa(OH )2

HCO3- (2a -b )

*) Ứng với t mol kết tủa cho trước có hai giá trị của CO2 thỏa mãn (Trừ điểm cực đại có khoảng giá trị) Chú ý : t < a

Cong thuc giai nhanh Khi sử dụng công thức giải nhanh trên học sinh chú ý điều kiện : nCO ≤ nCO . Khi tính 3

2−

theo công thức giải nhanh mà: nCO ≥ nCO thì gán nCO ≐ nCO 3

2−

2

3

2−

2

<*>.Mối quan hệ giữa đồ thị và bài toán CO2 sục vào dung dịch kiềm: a. Đồ thị bài toán sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 / Ba(OH)2. Đồ thị có dạng tam giác cân Số mol ↓

*) a = nCa(OH )2

= n↓

cực đại

*) Ứng với t mol kết tủa cho trước có hai giá trị của CO2 thỏa mãn (Trừ điểm cực đại có 1 giá trị)

A

+

nC O2 = t

a

+

n C O 2 = (2 a − t )

t 215

+

= n↓

Số mol ↓

cực đại

nC O2 = t

A

B

a (2a+b –t) t

2

+ nCO2 = (2 a + b − t ) + OA: Trong dung dịch có OH+AB: Trong dung dịch có CO32-; HCO3+ BC: Trong dung dịch có HCO3-

0

t

a

(a+ 0,5b) (a+b)

C (2a+b) Số mol CO2

A.2.Bài toán 2: Khi sục hoàn toàn CO2 vào dung dịch kiềm và muối cacbonat thì ta quy đổi để tình huống 2 trở thành tình huống 1 rồi thực hiện công thức giải nhanh như tình huống 1 Ví dụ: Sục a mol CO2 vào dung dịch hỗn hỗn hợp chứa b mol NaOH và c mol Na2CO3 Ta quy đổi tương đương: Sục (a+c) mol CO2 vào dung dịch hỗn hỗn hợp chứa (b+ 2c) mol NaOH

216


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Cong thuc giai nhanh

CO2 a+ c

CO32-

OHb+2c

Hướng dẫn giải 2 Số mol ↓

(b - a+c)

HCO3- (2a -b ) Cong thuc giai nhanh

B.BÀI TẬP MINH HỌA TRONG ĐỀ THI A

(0,03 –t) t

Hướng dẫn giải 1

0

Sơ đồ biến hóa:

C 0,03

t

Số mol CO2

Cong thuc giai nhanh

CO2 0,02

B

0,012

Câu 1 (ĐHA-2009).Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.

OH0,03

+ Ba2+ CO32BaCO3 0,012 0,01 t mol m gam HCO3

Dễ dàng tính được t = 0,01 → m =1,97 chọn C

*) Ứng với t mol kết tủa cho trước có hai giá trị của CO2 thỏa mãn +

n C O 2 = t = 0, 02 > 0, 012( loai )

+

nCO2 = (0, 03 − t ) = 0, 02   → t = 0, 01

m= 1,97 gam chọn C Câu 2 (ĐHA-2010).Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 2,00. B. 1,00. C. 1,25. D. 0,75. Hướng dẫn giải 1

217

218


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Sơ đồ biến hóa:

Cong thuc giai nhanh + Ca2+ CO32CaCO3 0,02 0,0125 t mol m gam HCO3-

OH-

CO2 0,03

Câu 3 (ĐHB-2013).Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40.

0,05

Hướng dẫn giải 1 Sơ đồ biến hóa:

Cong thuc giai nhanh

Dễ dàng tính được t = 0,0125 → m =1,25 chọn C Hướng dẫn giải 2 Số mol ↓

CO2 0,1

+ Ba2+ CO32BaCO3 0,1 0,15 t mol m gam HCO3

OH0,3

Chú ý:Theo công thức giải nhanh thì nCO = 0, 2 > nCO thì gán nCO ≐ nCO = 0,1 2− 3

2

2− 3

2

Dễ dàng tính được t = 0,1 → m =19,7 chọn B A

B

0,0125 (0,05 –t) t 0

*) Ứng với t mol kết tủa cho trước có hai giá trị của CO2 thỏa mãn (Trừ điểm cực đại có 1 giá trị)

C 0,05

t

Hướng dẫn giải 2 Đồ thị có dạng tam giác cân

Số mol CO2

*) Ứng với t mol kết tủa cho trước có hai giá trị của CO2 thỏa mãn +

n C O 2 = t = 0, 03 > 0, 0125( loai )

+

nCO2 = (0, 05 − t ) = 0, 03   → t = 0, 02 > 0, 0125

Khi này t gán giá trị t = 0,0124 mol

+ +

n C O 2 = t = 0,1 < 0,15( thoam an ) nCO2 = (0, 3 − t ) = 0,1  → t = 0, 2 > 0,15(loai )

Dễ dàng tính được t = 0,1 → m =19,7 chọn B

→ m= 1,25 gam chọn C 219

220


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Chú ý:Theo công thức giải nhanh thì nCO = 0, 2 > nCO thì gán nCO ≐ nCO = 0,15 2− 3

2− 3

2

2

Dễ dàng tính được t = 0,1 → m =19,7 chọn D

Hướng dẫn giải 2 Số mol ↓

Số mol ↓

A 0,15 A

B

0,1

t

(0,35 –t) t

0

t

(0,3-t)

B 0,3

0

C 0,35

t

Số mol CO2

Số mol CO2

*) Ứng với t mol kết tủa cho trước có hai giá trị của CO2 thỏa mãn

Câu 4 (ĐHB-2014).Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700. Hướng dẫn giải Sơ đồ biến hóa:

Cong thuc giai nhanh

CO2 0,15

OH0,35

+ Ba2+ CO32BaCO3 0,15 0,1 t mol m gam HCO3 221

+

n C O 2 = t = 0,15 > 0,1( loai )

+

nCO2 = (0, 35 − t ) = 0,15   → t = 0, 2 > 0,1

Khi này t gán giá trị t = 0,1 mol

→ m= 19,7 gam chọn D

Câu 5 (ĐHA-2007).Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l,thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. Hướng dẫn giải Sơ đồ biến hóa: 222


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Hướng dẫn giải

Cong thuc giai nhanh CO32(5.a - 0,12)

OH-

CO2 0,12

Sơ đồ biến hóa:

5.a

+ Ba2+ 2,5.a

Cong thuc giai nhanh BaCO3 0,08 mol 15,76 gam

HCO3-

TH1 : 5a – 0,12 < 2,5.a nên ta dễ có: 5.a – 0,12 = 0,08 → a = 0,04 (Thỏa mãn) TH2: 5a – 0,12 > 2,5.a lúc này 2,5.a = 0,08 → a = 0,032 (Không Thỏa mãn ) Chọn D Hướng dẫn giải +

nCO2 = (5a − 0, 08) = 0,12  → a = 0, 04

+ Ba2+ CO32BaCO3 0,05 0,1 t mol m gam HCO3-

OH-

CO2 0,2

0,25

Dễ dàng tính được t = 0,05 → m =9,85 chọn D

Câu 7.Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn,nung nóng dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là A. 19,7 và 10,6. B. 19,7 và 16,8. C. 13,64 và 8,4. D. 39,8 và 8,4.

chọn D

Số mol ↓

Hướng dẫn giải Sơ đồ biến hóa:

A

Cong thuc giai nhanh

2,5.a 0,08

0

0,08

(5a-0,08)

CO2 0,3

B 5a

+ Ba2+ CO32BaCO3 0,1 0,1 t mol m gam HCO3 0,2

OH0,4

Số mol CO2

Cong thuc giai nhanh

Câu 6 (ĐHA-2008).Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1Mvà Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 17,73. B. 11,82. C. 19,70. D. 9,85. 223

Dễ dàng tính được t = 0,1 → m =19,7 gam Dung dịch X có chứa : 0,2 mol NaHCO3

2NaHCO3 0,2

t0

Na2CO3 + CO2 + H2O 0,1 224


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

m1 = 10,6 gam . Chọn A

Cong thuc giai nhanh

Câu 8 .Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 48,96. B. 71,91. C. 16,83. D. 21,67. Hướng dẫn giải Ta quy đổi bài toán tương đương : Cho 0,31 mol CO2 vào 0,42 mol KOH thu được dung dịch X Sơ đồ biến hóa:

Cong thuc giai nhanh

CO32(0,25 - a)

OH-

CO2 a

0,25

+ Ba2+ 0,075

BaCO3 0,06 mol 11,82 gam

HCO3-

TH1: a = 0,06 ; Theo công thức giải nhanh nCO32− = 0,25 − 0,06 = 0,19 > 0,06 Nên gán nCO32− = 0,06 → V = 1,344 lít TH2: Dễ dàng có được 0,25 - a = 0,06 → a =0,19→ V =4,256 lít

CO2 0,31

OH0,42

CO320,11

Ba2+

+ du

BaCO3 0,11 mol

t0

BaO

chọn B + E

Hướng dẫn giải Số mol ↓

m gam

HCO3-

Dễ dàng tính được m =16,83 gam Chọn C Câu 9 (HSG Phú Thọ-2013-2014). Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,512 lít. B. 1,344 lít. C. 0,448 lít D. 0,896 lít. E. 4,256 lít. G. 0,672 lít.

A

B

0,075 (0,125 –t) t=0,06

Hướng dẫn giải

0

Sơ đồ biến hóa:

C 0,125

t

Số mol CO2

*) Ứng với t mol kết tủa cho trước có hai giá trị của CO2 thỏa mãn

225

+

n C O 2 = t = 0, 06 < 0, 075( thoam an ) → V = 1,344 lít

+

nCO2 = (0,125 − t ) = 0, 065 226

V =4,256 lít


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

chọn B + E

Cong thuc giai nhanh

Câu 10 (HSG Phú Thọ-2014-2015).Hấp thụ từ từ và hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2, 0,1mol NaOH, 0,1 mol KOH thu được 10 gam kết tủa trắng và dung dịch X. Giá trị của V là A. 4,48. B. 11,2. C. 2,24. D. 3,36.

CO2 (0,4 +t)

CO32(3,75t - 0,4)

OH4,75t

HCO3(0,8 - 2,75t)

Hướng dẫn giải Sơ đồ biến hóa:

Cong thuc giai nhanh

Cong thuc giai nhanh

CO2 a

OH0,6

CO32-

(0,6 - a)

Theo giả thiết thu được 64,5 gam chất rắn gồm 4 muối

+ Ca2+ 0,2

HCO3-

64,5 = m

Na+

CaCO3 0,1 mol

m+ K

+

m

HCO3-

+

m

CO32-

64,5 =2,75t.23 + 2t.39 + (0,8- 2,75t).61 + (3,75t – 0,4).60 Giải được t = 0,2 → V =200 ml chọn D

10 gam

TH1: a = 0,1 ; Theo công thức giải nhanh nCO32− = 0,6 − 0,1= 0,5 > 0,1 Nên gán nCO32− = 0,1 → V = 2,24 lít TH2: Dễ dàng có được 0,6 - a = 0,1 → a =0,5→ V =11,2 lít

+

Câu 12 .Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 336 ml khí CO2 ở (đktc). Giá trị của V là: A. 1,12. B. 2,24. C. 0,784. D. 0,336.

chọn B

Câu 11 (THI THU ĐHSP HN-2016). Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5g chất rắn khan gồm 4 muối. giá trị của V là A. 150. B. 180. C. 140. D. 200. Hướng dẫn giải Ta quy đổi bài toán tương đương : Cho (0,4 + t) mol CO2 vào 4,75 t mol OH- thu được dung dịch X ( t = V: 1000)

Hướng dẫn giải Xét TH1:

CO2 a

OH0,08

CO32(a-0,02) OH0,08 - 2a

HCl 0,02

HCO3- (a - 0,035) CO2 0,015

BaCO3 0,02 Áp dụng ĐLBT ĐT âm: a- 0,035 = 0,04 – 0,02 → a = 0,055( Loại vì số mol OH- < 0. Không phù hợp Trường hợp này) Xét TH2: Sơ đồ biến hóa:

Sơ đồ biến hóa:

227

228


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Cong thuc giai nhanh

CO2 a

CO32-

OH0,08

Cong thuc giai nhanh

Ba2+

(0,08-a) 0,02

BaCO3

HCO3(2a-0,08)

Cong thuc giai nhanh Tình huống 1: 0,08 – a > 0,02 nên Trong dung dịch X:

(2a - 0,08) HCO3Sơ đồ biến hóa:

(2a - 0,08) HCO3-

0,2

0,3

BaCO3 t mol m1 gam

HCO30,4

Cong thuc giai nhanh

0,1 Ba2+ 0,2 Na+ 0,4 HCO3 HCl 0,02

OH0,8

Ba2+

Dễ tính được t = 0,2 mol → m1 =39,4 gam Trong dung dịch X:

(0,06-a) CO32-

(0,06-a) CO32-

CO2 0,6

CO32-

CO2 0,015

(Xem hướng dẫn bài toán Muối cacbonat đã giới thiệu chuyên đề trước): Dễ tính được a = 0,05 → V = 1,12 lít Chọn A Tình huống 2: 0,08 – a < 0,02 nên Trong dung dịch X: HCO32- ( 2a – 0,08) (Không thỏa mãn) Câu 13 (THI THU LÊ QUÝ ĐÔN-2016). Sục 13,44 lít CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M . Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là: A. 47,28 gam B. 66,98 gam C. 39,4 gam D. 59,1 gam

BaCl2 0,24 KOH 0,3 BaCO3 a m2 gam

Dễ tính a = 0,3 mol → m2 = 59,1

Chọn D

Câu 14(THPTQG 2016): Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau: Giá trị của V là A. 300. B. 250. C. 400. D. 150.

m↓

Hưưng dư dưn giư giưi

Sơ đồ biến hóa:

229

230


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải Số mol ↓

Đồ thị có dạng hình thang cân 0

0,03

0,13 Số mol CO2

*) Ứng với t mol kết tủa cho trước có hai giá trị của CO2 thỏa mãn (Trừ điểm cực đại có khoảng giá trị) Chú ý : t < a +

nCO2 = t = 0,02 < 0,03(thoaman) + n C O 2 = (0 , 0 7 − t ) = 0 , 0 5

+

Hướng dẫn giải Số mol ↓

B (0,07 –t)

t=0,02 0

Vậy chọn A

Đồ thị có dạng hình thang cân

A 0,03

0,02

C 0,05 0,07 Số mol CO2

C.THIẾT KẾ BÀI TẬP CÙNG DẠNG 2021

nCO2 = (0,4V− 0,03) = 0,13

Câu 1.Cho 0,56 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,17 M và Ba(OH)2 0,09M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,233. B. 1,000. C. 1,970. D. 1,773.

V =0,4 lít = 400ml Chọn C

Hưưng dư dưn giư giưi

Sơ đồ biến hóa: A

Cong thuc giai nhanh

B

0,1V (0,4V – 0,03) 0,03 0 0,03

0,13

C 0,4V Số mol CO2

Câu 15.Hấp thụ từ từ và hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,3M sau phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa trắng và dung dịch X. Giá trị của V là A. 0,448 và 1,12 B. 1,12 và 3,36 C. 2,24 và 1,12. D. 0,336và 1,12. 231

CO2 0,025

OH0,035

+ Ba2+ CO32BaCO3 0,009 0,01 t mol m gam HCO3-

Dễ dàng tính được t = 0,009 → m = 1,773 chọn D Câu 2 .Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,0015M và Ca(OH)2 0,025M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 2,15. B. 1,00. C. 1,25. D. 4,235. 232


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 0,002

0,006 HCO3-

Hướng dẫn giải Sơ đồ biến hóa:

Sơ đồ biến hóa:

Cong thuc giai nhanh

0,002 CO32-

+ Ca2+

CO2 0,03

CO32-

OH0,0515

CO32CaCO3 0,0215 0,025 t mol m gam HCO3

Dễ dàng tính được t = 0,0215 → m =2,15 chọn A

Câu 3.Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M, thu được kết tủa và dung dịch X.Nhỏ từ từ đến hết X vào 100ml dung dịch HCl 0,06M thu được V lít CO2(đktc). Giá trị của V là A. 0,10752. B. 0,39400. C. 0,44800. D. 0,33600.

0,006

HCl 0,006

HCO3-

CO2 t mol

Ta dễ có: 0,002.k .2 + 0,006.k = 0,006 → k = 0,6 ( K là hệ số phản ứng. Xem chuyên đề muối cacbonat đã giới thiệu ) Vậy Bảo toàn C: t = 0,002.k + 0,006.k = 0,008.k = 0,0048 mol → V = 0,10752 chọn A Câu 4 .Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 175 ml dung dịch Ca(OH)2 1 M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,55. B. 19,70. C. 15,00. D. 17,50.

Hướng dẫn giải Sơ đồ biến hóa:

Cong thuc giai nhanh

Hướng dẫn giải Sơ đồ biến hóa:

Cong thuc giai nhanh Ba2+

CO2 0,02

OH0,034

+ Ba2+ CO32BaCO3 0,15 0,175 t mol m gam HCO3-

OH-

CO32BaCO3 0,014 0,012

CO2 0,15

0,35

Chú ý:Theo công thức giải nhanh thì nCO = 0, 2 > nCO thì gán nCO ≐ nCO = 0,15 2− 3

HCO3-

0,006 Trong dung dịch X:

233

2

2− 3

2

Dễ dàng tính được t = 0,15 → m =15 chọn C Câu 5.Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch HCl 0,75M vào X sau phản ứng hoàn toán thu được V lít CO2(đktc). Giá trị của V là A. 0,224. B. 0,560. C. 0,448. D. 0,672. 234


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Cong thuc giai nhanh Hướng dẫn giải Sơ đồ biến hóa:

OH-

Cong thuc giai nhanh

CO2 0,2

+ Ba2+ CO32BaCO3 0,15 0,1 t mol m gam HCO3 0,05

OH0,35

0,05 0,05 0,05

CO32-

0,05

0,05

HCO3-

0,05

CO32-

HCl

CO2 u mol

HCO3-

0,075

HCO3- v mol

Áp dụng ĐLBTĐT: v = 0,05.2 + 0,05.1 - 0,075 = 0,075 Bảo toàn C: u = 0,025 mol → V= 0,56 lít Chọn B

Câu 6 (ĐHA-2008).Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3Mvà Ba(OH)2 0,2M, thu được kết tủa và dung dịch X. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch HCl 0,8M vào X sau phản ứng hoàn toán thu được V lít CO2(đktc). Giá trị của V là A. 0,224. B. 0,560. C. 0,448. D. 0,672.

0,35

Trong dung dịch X:

0,05

Trong dung dịch X:

0,05

CO2 0,2

+ Ba2+ CO32BaCO3 0,15 0,1 t mol m gam HCO30,05

CO32HCO3CO32-

HCl

CO2 u mol

HCO3-

0,08

HCO3- v mol

Áp dụng ĐLBTĐT: v = 0,05.2 + 0,05.1 - 0,08 = 0,07 Bảo toàn C: u = 0,03 mol → V= 0,672 lít Chọn D Câu 7.Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X m1 gam muối khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là A. 19,7 và 10,6. B. 19,7 và 16,8. C. 13,64 và 8,4. D. 39,8 và 8,4.

Hướng dẫn giải Sơ đồ biến hóa:

Hướng dẫn giải Sơ đồ biến hóa:

235

236


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải

Cong thuc giai nhanh

Sơ đồ biến hóa:

Cong thuc giai nhanh

+ Ba2+ CO32BaCO3 0,1 0,1 t mol m gam HCO30,2

OH-

0,4

CO2 0,3

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

0,4

CO2 a

Câu 8 .Cho 5,04 lít khí CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,25M và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 32,505. B. 16,50. C. 16,83. D. 21,67. Hướng dẫn giải Ta quy đổi bài toán tương đương : Cho 0,465 mol CO2 vào 0,63 mol NaOH thu được dung dịch X Sơ đồ biến hóa:

Cong thuc giai nhanh

237

CO32(0,3V - 0,4)

OH0,4.V CO2 (0,4 +0,1.V)

HCO3-

Câu 9 .Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,75M thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của V là B. 1,344 lít. C. 4,48 lít D. 8,96 lít. A. 5,824 lít

chọn A

Hướng dẫn giải Ta quy đổi bài toán tương đương : Cho (0,4 + 0,1V) mol CO2 vào 0,4V mol OHthu được dung dịch X Sơ đồ biến hóa:

+ Ba2+ BaCO3 du 0,165 mol

Dễ dàng tính được m =32,505 gam Chọn A

0,14 mol

Câu 10 .Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V lít dung dịch chứa NaOH 0,2 M và K2CO3 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 225 g chất rắn khan gồm các muối. giá trị của V là A. 1,5. B. 3,0. C. 1,4. D. 2,0.

Cong thuc giai nhanh CO320,165

BaCO3 27,58 gam

Dễ dàng có được 0,4 - a = 0,14 → a =0,26→ V =5,824 lít

Dễ dàng tính được t = 0,1 → m =19,7 gam Dung dịch X có chứa : 0,2 mol NaHCO3 m1 = 16,8 gam . Chọn B

CO2 0,465

0,15

HCO3-

Cong thuc giai nhanh

OH0,63

+ Ba2+

CO32(0,4 - a)

OH-

HCO3(0,8 - 0,2V)

Cong thuc giai nhanh Theo giả thiết thu được 225 gam chất rắn gồm các muối

225 = m

Na+

+

m+ K

+

m

HCO3-

+

m

CO32-

225 =0,2.V.23 + 0,2V.39 + (0,8- 0,2V).61 + (0,3V – 0,4).60 Giải được V = 2 → chọn D 238


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 11 .Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 0,1M và KOH 0,2M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 540 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 1,008 lit khí CO2 ở (đktc). Giá trị của V là: Hưưng dư dưn giư giưi A. 1,120. B. 2,240. C. 1,792. D. 0,336. Xét TH1:

CO2 a

OH0,12

CO32(a-0,03) OH0,12 - 2a

HCl 0,054

HCO3- (a - 0,075) CO2 0,045

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 (0,09-a) CO32-

HCl 0,054

(2a - 0,12) HCO3-

CO2 0,045

(Xem hướng dẫn bài toán Muối cacbonat đã giới thiệu chuyên đề trước): Dễ tính được a = 0,08 → V = 1,792 lít Chọn A Xét Tình huống 1: 0,12 – a < 0,03 nên Trong dung dịch X: HCO32- ( 2a – 0,12) (Không thỏa mãn)

CaCO3 0,03 Áp dụng ĐLBT ĐT âm: a- 0,075 = 0,06 – 0,054 → a = 0,081( Loại vì số mol OH- < 0. Không phù hợp Trường hợp này) Xét TH2:

Câu 12. Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,025mol KOH ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của mMol là : KOH A.9,850. B.15,760. C.14,775. D.19,700. Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa:

C + H2O C + CO2

Cong thuc giai nhanh Ca2+

CO2 a

OH0,12

CO32(0,12-a) 0,03

CaCO3

CO2 H2O

CO + H2 2 CO

C 0,4

x = 0,95 - ( n

Cong thuc giai nhanh Xét Tình huống 1: 0,12 – a > 0,03 nên Trong dung dịch X:

CO

C n CO +

CO CO2 x H2

0,55

HCO3(2a-0,12)

n=n

+

0,95 n ) =0,95 - 2.n = 0,15 C H2

Cong thuc giai nhanh

(0,09-a) CO32(2a - 0,12) HCO3-

CO2 0,15

Sơ đồ biến hóa:

239

OH0,225

CO3 0,075

2-

Ba2+ 0,1

CaCO3 t mol m gam

HCO3240

n = 2.n H2 C


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Dễ tính được m = 0,075.197= 14,775 gam chọn C Hướng dẫn giải

Câu 13. Dẫn 0,825 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 1,425 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,15 mol Ca(OH)2 và 0,015mol NaOH ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị củaMol m làKOH : A.17,73. B.9,00. C.14,75. D.19,70.

C + H2O C + CO2 CO2 H2 O

Hướng dẫn giải

C + H2O C + CO2 CO2 H2 O

CO + H2 2 CO

C 0,6

x = 1,425 - ( n

CO

+

C n CO +

C n CO +

n = 2.n H2 C

1,25 n ) =1,25 - 2.n C H2

= 0,25

Cong thuc giai nhanh

1,425 n ) =1,425 - 2.n C H2

= 0,225

CO320,15 0,09

CO3 0,25

Ba2+ 0,15

BaCO3 t mol m gam

HCO32− 3

CaCO3 t mol m gam

HCO3-

Dễ tính được m = 0,09.100= 9 gam chọn B

Câu 14. Dẫn 0,75 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 1,25 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,15 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của mMol là : KOH A.49,25. B.29,55. C.25,00. D.68,95. 241

CO2 0,25

OH0,6

2-

Chú ý:Theo công thức giải nhanh thì nCO = 0,35 > nCO thì gán nCO ≐ nCO = 0, 25

Ca2+

CO2 0,225

n=n

CO CO2 x H2

x = 1,25 - ( nCO +

n = 2.n H2 C

Cong thuc giai nhanh

OH0,315

C 0,5

0,75 n=n

CO CO2 x H2

0,825

CO + H2 2 CO

2

2− 3

2

Dễ dàng tính được t = 0,15 → m =29,55 gam chọn B Câu 15. Trộn 0,25 mol khí CO với 0,35 mol hỗn hợp (gồm hơi nước và khí CO2) ta thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ X qua các bon nung đỏ , thu được 0,9 mol hỗn hợp Y gồm (CO, H2 và CO2). Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2 và 0,015 mol NaOH,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của m là : A.3,00. B.2,500. C.5,910. D.4,925.

Hướng dẫn giải Sơ đồ 1:

242


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

C + H2O C + CO2

CO + H2 2 CO

C 0,35 CO2 H2O 0,3 0,25 CO

CO CO2 x H2

0,6 mol Xét trong Y : n CO +

n =nC nCO + n H = 2.nC (CO ,H2 moi sinh) 2 Ca(OH)2

CaCO3 x mol

0,9 .

n = (nCO + nH2 ) sinh ra + 0,25 =0,85mol H2

n CO2 = 0,05 Sơ đồ 2:

Cong thuc giai nhanh

CO2 0,05

OH0,075

CO3 0,025

2-

Ba2+ 0,03

BaCO3 t mol m gam

HCO3-

Dễ dàng tính được t = 0,025 → m =4,925 gam chọn D

243

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

D. BÀI TẬP CO2 TÁC DỤNG DD KIỀM TỰ LUYỆN Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lit khí CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,25M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Trong dung dịch Y có chứa A.NaHCO3, Na2CO3. C. NaHCO3, Ba(HCO3)2. B.NaOH, Ba(OH)2. D. Na2CO3, NaOH. Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82. Câu 3: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A.1,182. B. 3,940. C. 2,364. D. 1,970. Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là A.0,6M. B.0,4M. C.0,2M. D. 0,1M. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A.23,2. B. 18,0. C. 12,6. D. 24,0. Câu 6: Hấp thụ 4,48 lít (đktc) khí CO2 vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M và KOH 0,2M thì thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 0,5 lít dung dịch Y gồm BaCl2 0,3M và Ba(OH)2 0,025M. Kết tủa thu được là A.24,625 gam. B.39,400 gam. C.19,700 gam. D.32,013 gam. Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a thỏa mãn đề bài là: A. 0,02M. B. 0,03M. C. 0,015M. D. 0,04M. Câu 8: Cho hấp thụ hết 1,792 lit khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH 0,25M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Rót từ từ 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x(M) vào dung dịch A thu được 7,88 gam kết tủa và dung dịch C. Giá trị x là 244


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

A.0,02M. B. 0,03M. C. 0,04M. D. 0,05M. Câu 9: Cho hấp thụ hết V lit khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)2 3M, sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và dung dịch A. Rót từ từ 200ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ x(M) vào dung dịch A thu được 20 gam kết tủa nữa. Giá trị V và x lần lượt là A.11,2 và 0,5. B. 11,2 và 1,0. C. 4,48 và 0,5. D. 4,48 và 1,0 . Câu 10: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lit khí CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,15M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Trong dung dịch Y có chứa A.NaHCO3, Na2CO3. B. NaHCO3, Ba(HCO3)2. C.NaOH, Ba(OH)2. D. Na2CO3, NaOH. Câu 11: Cho hấp thụ hết V lit khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)2 3M, sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa và dung dịch A. Rót từ từ 200ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ x(M) vào dung dịch A thu được 20 gam kết tủa nữa. Giá trị V và x lần lượt là A.13,44 và 0,5. B. 8,96 và 1,0. C. 13,44 và 1,0. D. 8,96 và 0,5 . Câu 12: Hấp thụ 6,72 lit SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, NaOH 0,85M và BaCl2 0,45M sau đó cho tiếp 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa, giá trị của m là A.28,21. B. 19,53. C. 26,04. D. 13,02. Câu 13: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được 1,97gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A.0,224. B. 0,336. C. 0,448. D. 0,672. Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit khí CO2 (ở đktc) vào 2 lit dung dịch Ba(OH)2 a mol/l, sau phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị a là A.0,20. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,05. Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị V là A.2,24 hoặc 8,96. B. 2,24 hoặc 6,72. C. 3,36 hoặc 6,72. D.3,36 hoặc 8,96. Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 2,00. B. 1,00. C. 1,25. D. 0,75. Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lit khí SO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,3M và Ca(OH)2 0,3M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp

gồm NaOH 0, 15M và Ba(OH)2 0,05M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,970. B. 0,985. C.2,955. D. 1,182. Câu 19: Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,0M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại? A. 2,24 lít ≤ V≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 5,6 lít C. 2,24 lít ≤ V ≤ 8,96 lít D. 2,24 lít ≤V ≤ 4,48 lít Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lit khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M, KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Rót từ từ 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,5(M) và BaCl2 2M vào dung dịch A thu được m gam kết tủa và dung dịch C. Giá trị m là A. 59,1. B. 98,5. C. 39,4. D. 78,8. Câu 21: Hấp thụ hoàn toàn 10,08 lit khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)2 3M, sau phản ứng thu được x gam kết tủa và dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa, rót từ từ 200ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,25(M) vào dung dịch A thu được y gam kết tủa. Giá trị của y là A. 35. B.25. C.10. D.20. Câu 22: Hấp thụ 4,48 lít (đktc) khí CO2 vào 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thì thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M. Kết tủa thu được là A.9,8500. B.19,700. C.14,775. D.12,805. Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit khí CO2(đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch A, đun sôi A đến khi thu được chất rắn có khối lượng không đổi là m gam. Giá trị m là A. 19,0. B. 15,9. C. 21,2. D. 13,7. Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2 (đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch X có chứa NaOH 1M và Na2CO3 0,5M). Kết tinh muối thu được sau phản ứng (chỉ làm bay hơi nước) thì thu được 30,5 gam chất rắn khan. Giá trị V là : A. 5,600. B. 6,720. C. 5,712. D. 7,840. Câu 25: Cho 0,15 mol khí CO2 vào 200ml dung dịch chứa NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch? A. 0,70M. B. 0,75M. C. 0,50M. D. 0,60M. Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit khí CO2 (đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch X có chứa NaOH xM và Na2CO3 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 29,6 gam chất tan . Giá trị x là : A. 1,5. B. 2,5. C. 1,0. D. 2,0. Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn lit 4,48 lit khí CO2 (đktc) vào bình đựng 200ml dung

245

246


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

dịch X có chứa NaOH xM và Na2CO3 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 35,8 gam chất tan . Giá trị x là : A. 2,5. B. 2,0. C. 1,0. D. 1,5. Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu thêm kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Câu 29: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là A. 9,85gam. B. 29,55 gam. C. 19,7gam. D. 39,4 gam. Câu 30: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 1M và KOH 0,8M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu thêm kết tủa. Giá trị của V là A.2,240. B.3,136. C.3,360. D.2,68. Câu 31: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 x M và KOH 0,5 M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 29,55 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu thêm kết tủa nữa . Giá trị của x là A. 1,0. B. 1,5. C. 2,0. D. 2,5. Câu 32: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 2,5M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là A. 98,5. B. 39,4. C. 78,8. D. 59,1. Câu 34: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 1M và NaOH 3M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là A. 29,55. B. 19,70. C. 39,40. D. 49,25. Câu 35: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lit CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và NaOH 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là A. 19,70. B. 39,40. C. 29,55. D. 49,25. Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 2M và KOH xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 49,25 gam kết tủa, đun nóng

dung dịch lại thu thêm kết tủa nữa . Giá trị của x là A. 1,0. B. 1,5. C. 2,0. D. 2,5. Câu 37: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 x M và KOH 0,5 M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 19,7 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu thêm kết tủa nữa . Giá trị của x là A. 2,0. B. 1,5. C. 2,5. D. 1,0. Câu 38. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2 CO3 , thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 5. B. 2 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2. Câu 39 .Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,30. Câu 40. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,125 mol NaOH và 0,025 mol Na2 CO3 , thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.Giá trị của V và m tương ứng là A. 0,224 ; 12,31. B. 0,112 ; 12,31. C. 0,224 ; 24,62. D. 0,336 ; 24,62.

247

248


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CHUYÊN ĐỀ 7: BÀI TẬP KHÍ THAN 2020-2021

C + H2 O

CO + H2

C + CO2

2 CO

CO2 H2 O

A.BÀI TẬP CÁC BON VÀ HỢP CHẤT TRONG ĐỀ THI THPTQG 2019

NỘI DUNG

B.THIẾT KẾ CÁC BON VÀ HỢP CHẤT TRONG ĐỀ THI THPTQG 2020

0,55 x = 0,95 - ( n + CO

CO2 H2O CO2 + C H2O + C n=

CO2 H2 CO

C

n CO

C + CO2 CO2 H2O a mol n CO +

+ n H2 2

Câu 69 (211- 2019). Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của m là : A.9,85. B.15,76. C.29,55. D.19,7. Hướng dẫn giải

249

Ba(OH)2 0,1 mol

CO CO2 x H2

0,95 nH ) =0,95 - 2.n C = 0,15 2

Ba(HCO3)2

BaCO3

Hướng dẫn giải CO + H2 n = nC n CO + n H = 2.n 2 CO 2 C

C + H2O

2CO CO + H2

n = nC + n H2 = 2.nC CO

Dễ tính được m = 0,05.197= 9,85 gam chọn A Câu 68 (210- 2019). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 1,8a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y qua hỗn hợp gồm CuO ; Fe2O3 ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam.Giá trị của a là : A.0,08. B.0,04. C.0,05. D.0,1.

A.BÀI TẬP CÁC BON VÀ HỢP CHẤT TRONG ĐỀ THI THPTQG 2019 Chú ý sử dụng công thức giải nhanh dạng bài tập khí than :

C 0,4

n

C 0,8a

CO CO2 x H2

CuO Fe2O3

Chat ran m= mO= 1,28

nCO + nH2=nO =0,08

Khí 1,8a n H = 2.n 2 C

0,08 = 2.0,8a

a = 0,05

chọn C Câu 65 (209- 2019). Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 ;CuO ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn .Giá trị của m là : A.9,52. B.9,28. C.9,76. D.9,2. Hướng dẫn giải

250


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C 0,015

CO2 H2O

m= mO

10 gam

Hướng dẫn giải

C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C 0,75a

CO CO2 0,0075 H2

n=n C n CO + n H = 2.n 2 C

H2

251

nCO + nH2=nO =0,45

Khí 0,45

Câu 2(2020). Dẫn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước ; H2 và khí CO )qua các bon nung đỏ , thu được hỗn hợp Y gồm CO và H2 .Cho Y qua 15 gam hỗn hợp gồm Fe3 O4 ; Fe2O3 ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn thu được 10,6 gam.Phần trăm thể tích của hơi nước trong X là : A.50,0%. B.37,5%. C.25,5%. D.62,5%. Hướng dẫn giải

C + H2O

CO yHO 2 H2 0,2 mol

chọn B

Câu 1(2020). Dẫn 0,3 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước ; H2 và khí CO )qua các bon nung đỏ , thu được hỗn hợp Y gồm CO và H2 .Cho Y qua hỗn hợp gồm Fe3 O4 ; Fe2O3 ( dư, nung nóng ) , khối lượng chất rắn giảm 7,2 gam.Nếu cho X qua CuO ( dư, nung nóng ) khối lượng chất rắn giảm m gam.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của m là A.2,4 . B.1,6. C.1,2. D.3,6. Hướng dẫn giải

Chat ran m= mO= 7,2

chọn A

CaCO3 0,0075

B.THIẾT KẾ CÁC BON VÀ HỢP CHẤT TRONG ĐỀ THI THPTQG 2021

Fe3O4 Fe2O3

= 0,45 - 0,3 = 0,15 H2O Trong X: nCO + nH2=nO =0,15 m =2,4 gam

Ca(OH)2

a = 0,03

n=n =n C H2O

n = nC = n

1,75a mol

1,75a - 0,0075 = 2.0,75a

CO + H2

CO

0,3 mol

m = 10 - 0,03.16 =9,52

chọn A Câu 68 (206- 2019). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa Ca(OH)2 dư ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 0,75 gam kết tủa .Giá trị của a là : A.0,045. B.0,030. C.0,015. D.0,010.

a mol

C

0,035

nCO + nH2=nO = 2.nC =0,03

CO2 H2O

CO yHO 2 H2

Chat ran ( m gam)

Khí

0,02 mol

C + H2O

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C CuO Fe2O3

CO CO2 x H2

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

C

CO + H2

CO

n=n =n C H2O

Fe3O4 Fe2O3

H2

Chat ran m= mO= 4,4

nCO + nH2=nO =0,275

Khí 0,275 n = n = n = 0,275 - 0,2 = 0,075 C H2O

%VH O=37,5 % 2

chọn B Câu 3(2020). Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X (gồm hơi nước ; H2 và khí CO ) qua các bon nung đỏ , thu được hỗn hợp Y gồm CO và H2 .Cho Y qua hỗn hợp gồm Fe3 O4 ; Fe2O3 ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn giảm 5,4 gam.Biết phần trăm thể tích của hơi nước trong X là 50%.Giá trị của V là: A.5,04. B.3,36. C.4,48. D.1,68. Hướng dẫn giải 252


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 C + H2O

C

CO 0,5.x H2O H2

CO + H2

n=n =n C H2O

Fe3O4 Fe2O3

CO H2

Chat ran m= mO=5,4

nCO + nH2=nO =0,3375

Khí

x mol

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C 0,01

CO2 H2O

n = n = n = 0,3375- x = 0,5.x x =0,225 V =5,04 lít C H2O 0,5.x chọn A Câu 4(2020). Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua 0,24 gam các bon nung đỏ , thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y qua ống đựng 10,512 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 ;FeO ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam chất rắn .Giá trị của a và % C đã phản ứng tương ứng là : A. 0,036 ; 20%. B.0,036 ; 80%. C. 0,035 ; 80%. D. 0,035 ; 20%.

CO + H2

C + CO2

2 CO

CO2 H2O 0,02 mol

C a- 0,02

CO CO2 x H2

nCO + nH2=nO = 2.nC =0,02

10,512 gam

nCO + nH2=nO = 2.nC =0,032 %Cpu = 80%

Chat ran ( 10 gam) m= mO

nC = 0,016= a -0,02

nO = 0,032 mol

C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

CO2 H2O 0,02 mol

a = 0,036

chọn B Câu 5(2020). Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,03 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y qua ống đựng 15 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 ;FeO ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn .Giá trị của m là : A.14,52. B.14,84. C.14,76. D.14,68. Hướng dẫn giải

253

m = 15 - 0,02.16 =14,68

Hướng dẫn giải

Khí

a

m= mO

chọn D Câu 6(2020). Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y qua ống đựng m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 ;CuO ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam chất rắn .Giá trị của m là : A.9. B.10. C.11. D.12.

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C FeO Fe2O3

15 gam

Chat ran ( m gam)

0,03

Hướng dẫn giải C + H2O

FeO Fe2O3

CO CO2 x H2

Khí

0,02 mol

0,3375

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C

C 0,015

CO CO2 x H2

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C CuO Fe2O3

( m gam)

Chat ran 9,52 gam m= mO Khí

0,035

nCO + nH2=nO = 2.nC =0,03

m = 9,52 + 0,03.16 =10

chọn B Câu 7(2020). Dẫn 0,03 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,05 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Biết Y khử vừa đủ 2,496 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 ;CuO (nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại .Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp oxit là : A.25,64%. B.74,36 %. C.51,28%. D.48,72%. Hướng dẫn giải

254


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

CO2 H2O

C 0,02

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C CuO x Fe3O4 y

CO CO2 H2

CO2 H2O 0,15 H2

Chat ran

0,15

2,496 gam Khí

0,03 mol

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C 0,2

x + 4y = 0,04 nCO + nH2=nO = 2.nC =0,04 80x + 232y = 2,496 x =0,008 % Fe3O4 = 74,36 % y = 0,008

CuO Fe2O3

(CO ,H2 moi sinh)

Chat ran 9,52 gam n =0,55 O

( m gam) Khí

0,3 mol

0,05

CO CO2 H2

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C

m = mO=8,8 gam m=18,32

0,5

(nCO + nH2 ) sinh . ra + 0,15 = nO

chọn B Câu 8(2020). Dẫn 0,21 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước ;khí H2 và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,225 mol hỗn hợp Y gồm (CO, H2 và CO2 trong đó tỷ lệ mol CO và CO2 tương ứng là 2:3) .Cho Y qua ống đựng hỗn hợp gồm Fe2O3 ;CuO ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn giảm 3,12 gam.Phần trăm thể tích của CO2 trong X là : A.11,90%. B.16,67%. C.83,33%. D.88,1%.

chọn B Câu 10(2020). Trộn 0,05 mol khí CO với 0,15 mol hỗn hợp (gồm hơi nước và khí CO2) ta thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ X qua các bon nung đỏ , thu được 0,3 mol hỗn hợp Y gồm (CO, H2 và CO2). Cho Y qua ống đựng 19,6 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 ;CuO ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn .Giá trị của m là : A.15,60. B.16,40. C.15,92. D.15,12.

Hướng dẫn giải Hướng dẫn giải

t CO2 H2O H2 0,21 mol

C + H 2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C 0,015

CO 2x CO2 3x H2

n = nC CuO Fe2O3

( m gam)

0,15 CO2 H2O 0,05 CO

Chat ran m= mO=3,12

n =0,195 O

Khí 0,225

nCO + nH2=nO = 0,195. Áp dung DLBT C: t = 0,035

0,2 mol

C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C 0,1

CO CO2 H2

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C CuO Fe3O4

(CO ,H2 moi sinh)

Chat ran (m gam) n =0,25 O

( m gam) Khí

m = mO=4 gam m=15,6 gam

0,3

(nCO + nH2 ) sinh . ra + 0,05 = nO

3x = 0,225 - 0,195 =0,03

x =0,01

= 16,67% %V CO2

chọn B Câu 9(2020). Trộn 0,15 mol khí H2 với 0,15 mol hỗn hợp (gồm hơi nước và khí CO2) ta thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ X qua các bon nung đỏ , thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm (CO, H2 và CO2). Cho Y qua ống đựng m gam hỗn hợp gồm FeO ;CuO ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam chất rắn .Giá trị của m là : A.10. B.18,32. C.15,92. D.15,12. Hướng dẫn giải

255

chọn A Câu 11(2020).). Trộn 0,25 mol khí CO với 0,35 mol hỗn hợp (gồm hơi nước và khí CO2) ta thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ X qua các bon nung đỏ , thu được 0,9 mol hỗn hợp Y gồm (CO, H2 và CO2). Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa Ca(OH)2 dư ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của m là : A.45. B.20. C.30. D.5. Hướng dẫn giải

256


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

0,35 CO2 H 2O 0,25 CO

C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C 0,3

(CO ,H2 moi sinh) 1,5a CO2 H 2O a CO

Ca(OH)2

CO CO2 x H2

0,6 mol

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C

CaCO3 x mol

n H = (nCO + nH2 ) sinh ra + 0,25 =0,85mol 2

m = 0,05.100 =5 gam

= 0,05 n CO2

chọn D Câu 12(2020). Trộn a mol khí CO với 2a mol hỗn hợp (gồm hơi nước và khí CO2) ta thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ X qua các bon nung đỏ , thu được 4,5a mol hỗn hợp Y gồm (CO, H2 và CO2). Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa Ca(OH)2 dư ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 15 gam kết tủa .Giá trị của a là : A.0,4. B.0,2. C.0,1. D.0,3.

Hướng dẫn giải

2a CO2 H2O a CO

C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C 1,5a

CO CO2 0,15 H2

3a mol . Xét trong Y : n CO +

C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C 1,25a

CO CO2 0,1 H2

2,5a mol

0,9

. n Xét trong Y : CO +

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C

(CO ,H2 moi sinh)

0,15 mol

Ba(OH)2 BaCO3 0,1 mol

. n Xét trong Y : CO +

n H = (nCO + nH2 ) sinh ra + a =3,75a - 0,1 2 a = 0,4 3,5a = 3,75a - 0,1

chọn A Câu 14(2020). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa Ca(OH)2 dư ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 0,75 gam kết tủa .Giá trị của a là : A.0,045. B.0,030. C.0,015. D.0,010. Hướng dẫn giải C + H2O CO + H2 n=n C n CO + n H = 2.n C + CO2 2 CO 2 C CO2 H2O a mol

C 0,75a

CO CO2 0,0075 H2

n H = (nCO + nH2 ) sinh ra + a =4,5a - 0,15 2 a = 0,3 4a = 4,5a - 0,15

chọn D Câu 13(2020). Trộn a mol khí CO với 1,5a mol hỗn hợp (gồm hơi nước và khí CO2) ta thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ X qua các bon nung đỏ , thu được 3,75a mol hỗn hợp Y gồm (CO, H2 và CO2). Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa Ba(OH)2 dư ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 19,7 gam kết tủa .Giá trị của a là : A.0,4. B.0,08. C.0,1. D.0,3. Hướng dẫn giải

257

Ca(OH)2 CaCO3 0,0075

1,75a mol a = 0,03

1,75a - 0,0075 = 2.0,75a

4,5.a

(CO ,H2 moi sinh)

3,75.a

Ca(OH)2 CaCO3

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C

chọn B Câu 15(2020). Trộn 0,15 mol khí CO với 0,45 mol hỗn hợp (gồm hơi nước và khí CO2) ta thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ X qua các bon nung đỏ , thu được 0,9 mol hỗn hợp Y gồm (CO, H2 và CO2). Cho Y hấp thụ vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1mol Ca(OH)2 và 0,2 NaOH ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của m là : A.25. B.20. C.15. D.10. Hướng dẫn giải

258


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

0,45 CO2 H 2O 0,15 CO

C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C 0,3

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C

(CO ,H2 moi sinh) CO2 H2O

Ca(OH)2

CO CO2 x H2

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CaCO3 x mol

C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C 0,6

0,825

0,6 mol

0,9

x = 1,425 -( n + CO

. Xét trong Y : n CO + m = 0,1.100 =10 gam

n H = (nCO + nH2 ) sinh ra + 0,15 =0,75mol 2

= 0,15 n CO2

chọn D Câu 16(2020). Dẫn 0,825 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 1,425 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2 ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của m là : A.14,775. B.23,64. C.44,325. D.29,55. Hướng dẫn giải C + H2O CO + H2 n = nC C + CO2 2 CO n + n H2 = 2.nC CO CO2 H2O

C 0,6

0,825 x = 1,425 -( n + CO

CO CO2 x H2

Ba(OH)2 0,15 mol

1,425 nH ) =1,425 -2.n C = 0,225 2

259

CO2 H2O

C 0,4

0,55

Dễ tính được m = 0,075.197= 14,775 gam chọn A Câu 17(2020). Dẫn 0,825 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 1,425 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của m là : A.7,5. B.12. C.22,5. D.15. Hướng dẫn giải

n = nC + n H2 = 2.nC CO

Ca(OH)2 0,15 mol

1,425 nH ) =1,425 -2.n C = 0,225 2

Ca(HCO3)2

CaCO3

Dễ tính được m = 0,075.100= 7,5 gam chọn A Câu 18(2020). Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của m là : A.5. B.8. C.15. D.10. HDG C + H2O CO + H2 n = nC C + CO2 2 CO n + n H2 = 2.nC CO

Ba(HCO3)2

BaCO3

CO CO2 x H2

n

+ x = 0,95 - ( n CO

CO CO2 x H2

Ca(OH)2 0,15 mol

0,95 nH ) =0,95 - 2.n C = 0,15 2

Ca(HCO3)2

CaCO3

Dễ tính được m = 0,15.100= 15 gam chọn C Câu 19(2020). Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2 ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của m là : A.9,85. B.15,76. C.29,55. D.19,7. Hướng dẫn giải

260


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CO2 H2O

C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C 0,4

0,55 x = 0,95 - ( n + CO

n = nC n + n H2 = 2.nC CO

Ba(OH)2 0,15 mol

CO CO2 x H2

0,95 nH ) =0,95 - 2.n C = 0,15 2

Ca(HCO3)2

BaCO3

CO2 H2O

CO H2 CO2

CuO Fe2O3

nCO + nH2=nO =0,08 CO2 H2O

2,5a n CO +

n H = 2.n 2 C

0,08 = 2.a

a = 0,04

chọn B Câu 21(2020). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,075 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y qua hỗn hợp gồm CuO ; Fe2O3 ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn giảm 1,04 gam.Giá trị của a là : A.0,0815. B.0,0425. C.0,0550. D.0,1250.

Hướng dẫn giải

C + CO2

2 CO

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C

CuO Fe2O3

CO H2 CO2

Chat ran m= mO= 1,04 Khí

0,075 n H = 2.n 2 C

0,065 = 2.(0,075 - a)

a mol n CO +

C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

a = 0,0425

C 0,75a

CO CO2 x H2

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C

CuO Fe2O3

Chat ran m= mO= 2,4

nCO + nH2=nO =0,15

Khí 1,75a n H = 2.n 2 C

0,15 = 2.0,75a

a = 0,1

chọn D Câu 23(2020).). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,08 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y qua 12 gam hỗn hợp gồm CuO ; Fe2O3 ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn cân lại là 11,04 gam.Giá trị của a là : A.0,08. B.0,04. C.0,05. D.0,12.

Hướng dẫn giải

261

nCO + nH2=nO =0,065

chọn B Câu 22(2020). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y qua 10 gam hỗn hợp gồm CuO ; Fe2O3 ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn còn lại là 7,6 gam.Giá trị của a là : A.0,08. B.0,04. C.0,05. D.0,1. Hướng dẫn giải

Chat ran

Khí

1,5a mol

CO + H2

C CO2 0,075-a H2O

n CO +

m= mO= 1,28

C + H2O

a mol

Dễ tính được m = 0,15.197= 29,55 gam chọn A Câu 20(2020). Dẫn 1,5a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 2,5a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Cho Y qua hỗn hợp gồm CuO ; Fe2O3 ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam.Giá trị của a là : A.0,08. B.0,04. C.0,05. D.0,1. Hướng dẫn giải C + H2O CO + H2 n = nC n CO + n H = 2.n C + CO2 2 CO 2 C C a

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

262


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

C CO2 0,08-a H2O

Chat ran m= mO= 0,96

n H = 2.n 2 C

0,06 = 2.(0,08 - a)

CO2 H2O a mol n CO +

CO CO2 H2

CuO 0,1 Fe2O3 0,15

n H = 2.n 2 C

0,55 = 2.0,275a

chọn D Câu 25(2020). Dẫn 0,15 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước ; H2 và khí CO )qua các bon nung đỏ , thu được hỗn hợp Y gồm CO và H2 .Cho Y qua hỗn hợp gồm Fe3 O4 ; Fe2O3 ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn giảm 3,6 gam.Phần trăm thể tích của hơi nước trong X là : A.50%. B.40%. C.25%. D.15%.

Hướng dẫn giải

263

Chat ran m= mO= 3,6

n = n = n = 0,225 - 0,15 = 0,075 C H2O

nCO + nH2=nO =0,225

%VH O=50% 2

chọn A

Câu 26 ( 2020). Dẫn 0,275 mol hỗn hợp X (gồm CO2 và khí O2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,35 mol hỗn hợp Y gồm CO, và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2 ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của m là : A.29,55. B.15,76. C.39,40. D.19,7. Hướng dẫn giải

CO2 O2 a=1

Fe3O4 Fe2O3

Khí

nCO + nH2=nO =0,55

1,275a

CO

n=n =n C H2O

0,225

Chat ran

Khí

CO + H2

H2

a = 0,05

chọn C Câu 24(2020). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 1,8a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Biết Y khử vừa đủ 32 gam hỗn hợp gồm CuO ; Fe2O3 ( nung nóng, tỷ lệ mol tương ứng là 2:3 ) ,để tạo thành kim loại .Giá trị của a là : A.0,8. B.0,4. C.0,5. D.1. Hướng dẫn giải C + H2O CO + H2 n = nC n CO + n H = 2.n C + CO2 2 CO 2 C C 0,275a

C

0,15 mol

0,08

n CO +

CO yHO 2 H2

nCO + nH2=nO =0,06

Khí

a mol

C + H2O

n = nC n CO + n H = 2.n 2 C

CuO Fe2O3

CO H2 CO2

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

0,275

C + O2

CO2

C + CO2

2 CO

C

2. Ba(OH)2 0,15 mol

CO 0,15 CO2 x

n = n CO Ba(HCO3)2

BaCO3

0,35

x = 0,35 - 0,15 =0,2 Dễ tính được m = 0,1.197= 19,7 gam chọn D(xem bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm) (có thể dùng cách khác: ĐLBTO) Câu 27 ( 2020). Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm CO2 và khí O2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,7 mol hỗn hợp Y gồm CO, và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,35 mol Ca(OH)2 ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của m là : A.30. B.40. C.78. D.35. Hướng dẫn giải

264


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CO2 O2

C + O2

CO2

C + CO2

2 CO

C

0,55

2. Ca(OH)2 0,35 mol

CO 0,3 CO2 x

n = n CO Ca(HCO3)2

CaCO3

0,7

x = 0,7 - 0,3 =0,4 Dễ tính được m = 0,4.100= 40 gam chọn B (xem bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm) (có thể dùng cách khác: ĐLBTO) Câu 28 ( 2020). Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm CO2 và khí O2 )qua các bon nung đỏ , thu được 0,7 mol hỗn hợp Y gồm CO, và CO2 .Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2 ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được m gam kết tủa .Giá trị của m là : A.30. B.20. C.15. D.35. Hướng dẫn giải

CO2 O2 0,4

C + O2

CO2

C + CO2

2 CO

C

2. Ca(OH)2 0,25 mol

CO 0,2 CO2 x

2CO

C + CO2

2 CO CO 0,5.a CO2

2. CuO Fe2O3

n = n CO

Chat ran m= mO= 1,28

nCO =0,08

Khí

a

1,25a

0,5.a = 0,08 Dễ tính được a = 0,16 mol chọn A

Câu 30 ( 2020). Dẫn 2a mol hỗn hợp X (gồm CO2 và khí O2 ) qua các bon nung đỏ , thu được 2,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, và CO2 . Cho Y qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 ;CuO ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,08 gam chất rắn .Giá trị của a là : A.0,16. B.0,04. C.0,05. D.0,08. Hướng dẫn giải C + O2

CO2

C + CO2

2 CO

C

CO2 O2

Ca(HCO3)2

x = 0,5 - 0,2 =0,3 Dễ tính được m = 0,2.100= 20 gam chọn B (xem bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm) (có thể dùng cách khác: ĐLBTO) Câu 29 ( 2020). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm CO2 và khí O2 )qua các bon nung đỏ , thu được 1,25a mol hỗn hợp Y gồm CO, và CO2 . Cho Y qua hỗn hợp gồm CuO ; Fe2O3 ( dư, nung nóng ) ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam.Giá trị của a là : A.0,16. B.0,04. C.0,05. D.0,08. Hướng dẫn giải

2C + O2

C

CO2 O2

n = n CO

CaCO3

0,5

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CO 1,5a CO2

2. CuO Fe2O3

n = n CO

Chat ran m= mO= 1,92

nCO =0,12

Khí

2a

2,75a

1,5a = 0,12 Dễ tính được a = 0,08 mol chọn D

Câu 31 ( 2020).:Dẫn 1,1 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Sục từ từ Y vào dung dịch Ba(OH)2 ,có đồ thị biểu diễn mối quan hệ số mol kết tủa và số mol Y như sau n

0,045

Giá trị của a là : A.1,5. B.1,9.

0,475

0,095

C.2,3.

D.2,5.

Hướng dẫn giải 265

266

n

Y


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

nCO + nH2

n

n

=

CO2

Câu 32 ( 2020). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua các bon nung đỏ , thu được 1,8a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 . Sục từ từ Y vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M,có đồ thị biểu diễn mối quan hệ số mol kết tủa và số mol Y như n sau.

0,24 0,045

0,045 0,01

0,095

0,475

0,285

n

Y

A.0,15.

B. 0,2.

n

0,18

Giá trị của V là : C.0,25.

Y

D.0,3.

Hướng dẫn giải

CO2 H2O

C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

CO C (a -1,1) H2 CO2

1,1

n

n

CO2

n = nC + n H2 = 2.nC CO

0,1.V 0,01

2a - 2,2 2,2 - a 0,285

n

0,24 = 0,045

2a - 2,2 = 2,2 - a

=0,19 - 0,2.V n CO + H2

nCO + nH2 n

Dễ tính được : a = 1,9 mol

267

n

0,18 n = 0,2.V - 0,01 CO2

a

nCO + nH2

n

268

CO2

=

0,19 - 0,2.V 0,2.V - 0,01

Y


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CO2 H2O

C + H2O

CO + H2

C + CO2

2 CO

n

n=n C + n H2 = 2.nC CO

CO H2

C 0,8.a

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải

n

CO2 a

1,8.a

nCO + nH2 n

CO2

=

1,6.a 0,2.a

nCO + nH2

=8

n

CO2

=

0,19 - 0,2.V

0,077

0,2.V - 0,01

0,0175

0,0595

Tại thời điểm n = 0,077 → n

Dễ tính được : V = 0,15 mol

Y

Tại thời điểm n = 0,077 → n Y

Câu 33 ( 2020). Dẫn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Sục từ từ Y vào 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,01 M ,có đồ thị biểu diễn mối quan hệ số mol kết tủa và số mol Y như sau

nCO + nH2 n

=

CO2

CO2

CO

0,066 0,011

=n

+ n

OH-

H2

= 0,011

= 0,066

=6

n

CO2 H2O

C (a -0,2)

CO H2 CO2

0,2 0,0175

n

0,0595

Giá trị của a là : A.3,5.

B.4,0.

D.2,5. 269

0,4 - a

a

Y

nCO + nH2 C.4,5.

2a - 0,4

n

CO2

=6 =

2a - 0,4 Dễ tính được : a = 0,35 mol

0,4 - a 270

n

Y


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 34 ( 2020). Dẫn 0,6 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2 )qua các bon nung đỏ , thu được 1,05 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 .Sục từ từ Y vào dung dịch gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,01 M ,có đồ thị biểu diễn mối quan hệ số mol kết tủa và số mol Y như sau

n

n

t 0,0075

t 0,0075 0,1785

Giá trị của t là : A.0,015.

B.0,04.

C.0,03.

n

0,231

0,1785

0,0525 Y

Tại thời điểm n = 0,231 → n

D 0,045.

Y

CO2

→ V = 0,3 lít CO2 H2O

C 0,45

CO H2 CO2

0,6

n

OH-

Y

.

=0,05.2.V + 0,01 V =0,033

→ t = 0,015 mol

0,9

C.BÀI TẬP TỰ LUYỆN

0,15

Câu 1. Dẫn lượng dư hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO) qua m (gam) cacbon nung đỏ thu được hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2 và hơi nước. Cho Y đi qua bình đựng CuO, Fe2O3 dư nung nóng thu được chất rắn Z và khí T. Z tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 8,064 lít NO là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn T vào dung dịch mol Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị của m là

1,05

nCO + nH2

=n

n

=6

CO2

A. 2,88.

B. 3,24.

C. 0,72.

D. 3,60.

Câu 2. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,045.

B. 0,030.

C. 0,010.

D. 0,015.

Câu 3. Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H 2 là 7,8. Toàn bộ V lít hỗn hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hơp gồm CuO , Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V là 271

272


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 A. 6,72

B. 11,2

C. 8,96

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

D. 13,44

Câu 4. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2 có tỉ khối so với heli là 3,875. Dẫn toàn bộ X đi qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 8 gam. Giá trị của V:

A. 13,44

B. 11,20

C. 16,80

D. 15,68

Câu 5. Cho a mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nung đỏ, thu được 1,6a mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol KHCO3 và 0,06 mol K2CO3, thu được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Bỏ qua sự hoà tan các khí trong nước. Giá trị của a là

A. 0,10.

B. 0,20.

C. 0,05.

D. 0,15.

Câu 6. Cho 0,6 mol hỗn hợp CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được hỗn hợp X (gồm CO, H2, CO2). Cho X qua CuO dư nung nóng thu được chất rắn Y. Cho Y tac dụng với HNO3 dư thu được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mặt khác, nếu cho X hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào Z, thu được V lít CO2 (đktc). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

A. 3,36

B. 6,72

C. 4,48

B. 2,52.

C. 4,48.

B. 11,20.

C. 13,44.

B. 19,7.

C. 9,85.

Câu 11. Dẫn 0,09 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,15 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng CuO (dư, nung nóng) thu được chất rắn Z gồm 2 chất. Cho Z vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,84

B. 5,12

C. 10,24.

B. 12,805.

C. 9,85. 273

D. 7,68

Câu 12. Dẫn 26,88 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2, CO2; trong đó có V1 lít (đktc) CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,06b mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau:

Thể tích khí CO2 ở đktc (lít)

V

V + 8,96

V1

Khối lượng kết tủa (gam)

5b

3b

2b

Giá trị của a gần nhất giá trị nào sau đây: A. 1,48

B. 1,28.

C. 1,36

D. 1,42.

Câu 13. Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 18,56.

B. 19,04.

C. 19,52.

D. 8,96.

Câu 9. Dẫn 0,275 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,475 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 14,775.

D. 15,76.

D. 2,80.

Câu 8. Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2; tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Cho toàn bộ V lít hợp khí X ở trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (đktc). Giá trị của V là

A. 10,08.

A. 29,55.

D. 8,96

Câu 7. Dẫn 0,6 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua than nung đỏ, thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24.

Câu 10. Dẫn 0,5 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) đi qua than nung đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, CO2 và H2. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ba(OH)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

D. 19,7. 274

D. 18,88.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 14. Dẫn 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X đi chậm qua dung dịch chứa NaOH và Ba(OH)2, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,26

B. 0,36

C. 0,425

D. 0,475

Câu 17. Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 30 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 29,52.

B. 28,56.

C. 29,04.

D. 28,40.

Nếu cho X đi qua ống sứ chứa Fe2O3 dư, nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng ống sứ giảm m gam. Giá trị của m là

Câu 18. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là:

A. 2,56.

A. 18,42%

B. 3,20.

C. 2,88.

D. 3,52.

Câu 15. Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là

A. 0,1.

B. 0,25.

C. 0,2.

D. 0,15

Câu 16. Dẫn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2; trong đó có x mol CO2. Cho Y đi qua dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình vẽ.

B. 28,57%

C. 14,28%

D. 57,15%

Câu 19. Dẫn 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,04

B. 18,56

C. 19,52

D. 18,40

Câu 20. Hỗn hợp khí X chứa 1 mol hỗn hợp O2, N2 và H2O. Dẫn X qua than nung đỏ thu được hỗn hợp khí Y gồm N2, CO2, CO, H2. Dẫn Y qua nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Cho Z qua hỗn hợp chất rắn gồm CuO và Fe2O3 lấy dư, đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Phần trăm thể tích của N2 trong hỗn hợp X là

A. 30,00%.

B. 60,00%.

C. 37,50%.

D. 46,15%.

Câu 21. Dẫn 0,075 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO2 đi qua than nung đỏ thu được x mol hỗn hợp Y gồm CO, CO2 và H2. Dẫn Y đi qua ống sứ đựng 18,0 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 (dư) nung nóng thu được 16,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

A. 0,125

B. 0,075

C. 0,105

D. 0,15

Câu 22. Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2. Cho 1 mol X qua CuO dư, nung nóng thì khối lượng chất rắn giảm 14,4 gam và thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 40. 275

B. 35.

C. 50. 276

D. 45.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 23. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là

nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch X, thu được 78,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của KOH có trong dung dịch X là ?

A. 0,10.

B. 0,04.

C. 0,05.

D. 0,08.

Nếu cho Y qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 1,379.

B. 1,576.

C. 0,985.

D. 1,97.

Câu 24. Dẫn 1,2x mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,5x mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,84 gam. Giá trị của x là:

A. 1,0M

B. 2,0M

C. 2,5M

D. 2,3M.

Câu 29. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,4a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5M vào Z. Giá trị của a là:

A. 1,05

B. 0,45

C. 0,75

D. 0,90

Câu 25. Cho hơi nước đi qua tan nóng đỏ thu được 78,4 lít hỗn hợp khí X (đo đktc) gồm khí CO, CO2, H2. Oxi hóa hết 1/2 hỗn hợp X bằng CuO dư nung nóng thu được chất rắn Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng thu được 22,4 lít (đo đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

Câu 30. Dẫn 0,13 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,2 mol hỗn hợp T gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ T đi qua m gam hỗn hợp Z gồm FexOy và CuO nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 46,88 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa NaNO3 và 1,66 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 96,79 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 4. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 253,33 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của CuO trong Z là?

A. 28,57%.

A. 25,77%.

A. 0,10.

B. 0,80.

C. 0,50.

B. 33,3%.

C. 57,15%.

D. 0,40.

D. 18,42%.

B. 24,43%.

C. 23,81%.

Câu 26. Cho hơi nước đi qua than nung đỏ thu được 2,24 lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho hỗn hợp A khử 40,14 gam PbO dư nung nóng (hiệu suất 100%) thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp rắn C. Hòa tan hoàn toàn C trong HNO3 2M thu được 1,344 lít khí NO (đktc) và dung dịch D. Khí B được hấp thụ hết bởi dung dịch nước vôi, thu được 1,4 gam kết tủa E. Lọc tách kết tủa, đun nóng nước lọc lại tạo ra m gam kết tủa E. Cho dung dịch D tác dụng với lượng dư K2SO4 và Na2SO4 tạo ra kết tủa G màu trắng. Giá trị của m là

A. 1,00.

B. 3,00.

C. 1,55.

D. 4,50.

Câu 27. Cho hơi nước đi qua m gam cacbon nung đỏ, phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít hỗn hợp X gồm CO, H2, CO2. Dẫn X qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp CuO và Fe3O4 nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Giá trị của m là

A. 0,9.

B. 1,8.

C. 1,2.

D. 4,8.

Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam một mẫu than chứa 4% tạp chất trơ không cháy thu được hỗn hợp khí T gồm CO và CO2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 83,1 gam hỗn hợp gồm K2O, K, Ba, Ba2O vào nước (dư), thu được 200ml dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Dẫn toàn bộ hỗn hợp T qua ống sứ đựng Fe2O3 và CuO (dư), 277

278

D. 25,60%.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CHUYÊN ĐỀ 8: MUỐI CÁCBONAT LUYỆN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải KHCO3 0,2 mol X

A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT NỘI DUNG

B. BÀI TẬP MUỐI CACBONAT QUA CÁC NĂM C.THIẾT KẾ BÀI TẬP MUỐI CACBONAT NĂM 2020.

Bd Spu

H+ + CO32- → HCO3(1) H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2) Chú ý: phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn mới xảy ra phản ứng (2) A.2.Tình huống 2: Rót từ từ hỗn hợp ( HCO3- ; CO32-) vào hỗn hợp H+ (Hoặc trộn lẫn hai hỗn hợp trên) thì diễn biến phản ứng không theo thứ tự (cả hai phản ứng (1)(2) đồng thời xảy ra theo đúng tỷ lệ ban đầu : có nghĩa là ban đầu số mol HCO3- ; CO32- lần lượt là a,b thì lượng phản ứng tương ứng là a.k ; b.k ) A.3.Tình huống 3: Nhiệt phân hủy muối cacbonat: - Muối HCO3- luôn bị phân hủy -Muối CO32- của kim loại kiềm bền với nhiệt ( coi như không phân hủy) A.4.Tình huống 4:Muối HCO3- phản ứng được với dung dịch kiềm HCO3- + OH- → CO32- + H2O A.5.Lưu ý: NH4+ + OH- → NH3 + H2O

B.BÀI TẬP MUỐI CACBONAT QUA CÁC NĂM Câu 1.(Tham khảo BGD 2019): Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M.Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra 279 hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24.

CO32- + H+ 0,2 0,3 0,1 0

HCO3- + H+ 0,1 0,4 0,3 0

Bd Spu

A.1.Tình huống 1: Rót từ từ hỗn hợp H+ vào hỗn hợp ( HCO3- ; CO32-) thì diễn biến phản ứng theo thứ tự:

Na2CO3 0,2 mol

H2SO4 0,1 mol HCl

0,1 mol

Nhỏ từ từ Y vào X diễn biến phản ứng:

D.BÀI TẬP MUỐI CACBONAT TỰ LUYỆN

A.CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Y

HCO30,2 0,4

CO2 + H2O 0,1

Dung dịch E:

HCO3- 0,3 0,1

SO42Cl

-

0,1

Cho Ba(OH)2 dư vào E: HCO3- 0,3 SO420,1 Cl

0,1

+ Ba(OH)2

BaSO4

0,1

BaCO3

0,3

m = 82,4 gam Chọn C Câu 2.(THPTQG 2018-201): Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là A. 1 : 3. B. 3 : 4. C. 5 : 6. D. 1 : 2 Hướng dẫn giải

280


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

H2O

K2CO3 CaO

t0

x KHCO3 y CaCO3

K2CO3 a KOH b

Bảo toàn C: 0,15 + b = 0,15.2 → b = 0,15 →

CaCO3 0,2 m

H2O Ta dễ có : y = 0,002m ; x =0,008m Bảo toàn nhóm OH : b = 0,004m ( Ca(OH)2 + K2CO3  → CaCO3 + 2 KOH ) Bảo toàn K: a = (0,008m – 0,004m): 2 = 0,002 m Nhỏ từ từ HCl vào E diễn biến phản ứng: OH- + H+ b b CO3 a

2-

+ H a

H 2O +

V1

=

V2

b +a

=

b + 2a

0,006m 0,008m

CO2

=

+

H2O

3 4

CO2 0,15

2u.k + vk = 0,12 ( k là he sô phan ung)

uk = 0,03

uk + vk = 0,09 (Bao toan C phan 1)

vk = 0,06

v = 2u (II) Từ (I) (II) giải hệ: u = 0,05 ; v =0,1 Áp dụng ĐLBT Na: a + 2b =2(2u + v) → a = 0,1 Vậy giá trị a: b =0,1: 0,15 =2:3 chọn B

Hướng dẫn giải

CO32- u Na+ t HCO3- v CO32- u Na+ t HCO3- v

HCl 0,12

M2CO3 u

Ba(OH)2 du'

MHCO3 v 13,66 gam M2CO3 u

27,32 gam E

BaCl2 du'

MHCO3 v

CO2 0,09

13,66 gam Ta dễ có:

Ba(OH)2 Du

BaCO3 0,15

u + v = 0,16 u = 0,06

u = 0,06

M =18 ( NH4+)

v = 0,1

Kỹ năng quan sát ,so sánh 2 phần khi phản ứng với HCl và Ba(OH)2 dư ta nhận thấy HCl phản ứng hết. 281

BaCO3 0,16

M2CO3 2u MHCO3 2v

Hưưng dư dưn giư giưi

b Na2CO3

Xét tình huống nhỏ từ từ phần 1 vào HCl ( chú ý: cả HCO3- và CO32- lúc này đều tham gia phản ứng theo đúng tỷ lệ ) 2u.k + vk =0,12

Sơ đồ biến hóa bài toán :

chọn B

Câu 3.(THPTQG 2018-202): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2 CO3 , thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 5. B. 2 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2.

Sơ đồ biến hóa : a NaOH

(I)

Câu 4(THPTQG 2018-204): Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau. B. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân. C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí. D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.

HCO3a

HCO3- + H+ a a

u + v = 0,15

HCl

E

CO2

m gam

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

282

BaCO3 0,06


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Chọn được ĐA C Câu 5 (Tham khảo BGD THPTQG 2017): Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,30. Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa : x KOH y K2CO3 CO2 0,2

CO32- u K+ t HCO3- v

HCl 0,15

CO32- u K+ t HCO3- v

CO2 0,12

Ba(OH)2 Du

Na2CO3 0,005

HCl 0,0125

KHCO3 0,0075

Bảo toàn H+: 0,005.k.2 + 0,0075.k = 0,0125 Bảo toàn C phản ứng: 0,005.k + 0,0075.k =x Vậy tính được : 1 v = 200 ml x= 112 chọn D Câu 7(THPTQG 2017):Cho 26,8 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và KHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối .Giá trị của m là A.19,15 B. 20,75. C. 24,55. D.30,10. Hướng dẫn giải

BaCO3 0,2

Kỹ năng quan sát ,so sánh 2 phần khi phản ứng với HCl và Ba(OH)2 dư ta nhận thấy HCl phản ứng hết. Bảo toàn C: 0,2 + y = 0,2.2 → y = 0,2 → (I) u + v = 0,2 Xét tình huống nhỏ từ từ phần 1 vào HCl ( chú ý: cả HCO3- và CO32- lúc này đều tham gia phản ứng theo đúng tỷ lệ )

2u.k + vk = 0,15 ( k là he sô phan ung)

uk = 0,03

uk + vk = 0,12 (Bao toan C phan 1)

vk = 0,09

v = 3u (II) Từ (I) (II) giải hệ: u = 0,05 ; v =0,15 Áp dụng ĐLBT K: x + 2y =2(2u + v) → x = 0,1 chọn A

Câu 6 (MH THPTQG 2017):Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 224. B. 168. C. 280. D. 200.

CO2 x

Muôí m gam

HCl 0,3 mol

NaHCO3

CO2 0,3 mol

KHCO3

H2O 0,3 mol

26,8 gam Ban chat: HCO3- + H+

CO2 + H2O

Áp dụng ĐLBTKL: 26,8 + 0,3.36,5 = m + 0,3(44+18) → m = 19,15 gam chọn A Câu 8 .Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác nung nóng 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 7,45. B. 2,65. C. 3,45. D. 6,25. Hướng dẫn giải

Thí nghiệm 1:

R2CO3

x

HCl CO2 0,2 mol

NaHCO3 x Hướng dẫn giải Chú ý: Ở bài toán này nhỏ từ từ hỗn hợp muối vào HCl (lúc đầu HCl dư) nên phản ứng ở đây cả 2 muối đều xảy ra đúng tỷ lệ 283

18 gam Áp dụng ĐLBT C: 2x = 0,2 → x = 0,1 → R =18 ( NH4+) Thí nghiệm 2: 284


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

NH3 CO2 (NH4)2CO3 0,05 NaHCO3

t0

H2O 0,2 mol CO2 0,2 mol

H2 O

MgCO3

0,05 Na2CO3

9gam m=2,65 gam

Câu 9 :Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là: A. 0,4 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2 Hướng dẫn giải NaOH 0,05 mol Na2CO3 0,04 mol CO2

HCl 0,03

0,02 mol

Diễn biến phản ứng: OH- + H+ 0,05 0,05 CO32- + H+ 0,04 0,04 HCO3- + H+ 0,02 0,02

Z

0,025 12 gam muôi

115,3 gam

H2SO4 0,2.a

X

0,2

RCO3

CO2 0, 5 mol

t0

H2SO4

Áp dụng ĐLBTKL: 115,3 + 0,2. 98 = 0,2.(18+44) + 12 + mX → mX = 110,5 Mặt khác: mX = mZ + 0,5.44 → mZ = 88,5 chọn D

Câu 11 (THPTQG 2015). X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng A. 11 : 4. B. 7 : 3. C. 7 : 5. D. 11 : 7.

Hướng dẫn giải Nhận xét: Vì tỷ lệ CO2 sinh ra khác nhau nên cả 2 thí nghiệm HCl đều phản ứng hết Thí nghiệm 1: Diễn biến phản ứng theo từng nấc: HCO3-

HCO30,04

H+ + CO320,1.y 0,1.y + HCO3- + H u u

CO2 + H2O 0,02

Bảo toàn H+ ta dễ có: u + 0,1.y = 0,1.x →

H2O

+

Bảo toàn H : 0,4.a + 0,03 = 0,11 → a = 0,2 → Chọn D

Câu 10 (MH THPTQG 2015):Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam. A. 92,1 gam. Hướng dẫn giải Chú ý: Ở đây cho đồng thời MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2 SO4 loãng nên phản ứng 2 muối đồng thời xảy ra(Không theo nấc) Sơ đồ phản ứng:

0,1.y CO2 + u

H2O u = 0,1.x – 0,1y

Thí nghiệm 2: Diễn biến phản ứng : 2 H+ + CO322t t

CO2 + t

Bảo toàn H+ ta dễ có: 2t = 0,1.x →

H2O

t = 0,05.x

Theo bài ra:

V1 V2

=

u t

0,1x - 0,1y =

0,05.x

=

4 7

Từ đó rút ra : x : y = 7:5 chọn C 285

286


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 12(ĐHB-2011). Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Hướng dẫn giải

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Na+ v NaOH x NaHCO3 2a

CO2 0,1 n = 0,06 < n BaCO3 CO2

HCO3

BaCl2 BaCO3 0,06

-

1 lít Na+ v

Sơ đồ biến hóa : 0,02 K2CO3 0,1.x KOH

CO320,06

CO32- 0,06 K+ t HCO3- v

+ n

CO32- 0,06 BaCl2 Du

HCO3-0,02 BaCO3 0,06

K2CO3

Nên trong Y tồn tại cả muối HCO3Bảo toàn C: v = 0,1 + 0,02 – 0,06 = 0,06 Áp dụng ĐLBT K + BTĐT: 0,02.2 + 0,1.x = 0,06.2 + v → x = 1,4 → Chọn D

Câu 13 (ĐHA-2010): Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là A. 0,04 và 4,8. B. 0,08 và 4,8. C. 0,07 và 3,2. D. 0,14 và 2,4.

CO2 0,01

CaCl2

CaCO3 0,07

t0

1 lít 2HCO3-

t0

CO32- + CO2

Áp dụng ĐLBT ĐT trong 1 lít X: v = 0,06.2 + 0,02 = 0,14 Áp dụng ĐLBT C: 2a = 0,08.2 = 0,16 → a = 0,08 Áp dụng ĐLBT Na: x + 2a = 2.v → x = 0,12 → m =4,8 Chọn B

Câu 14 (ĐHB-2013):Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 80. B. 40. C. 160. D. 60.

Hưưng dư dưn giư giưi Sơ đồ biến hóa:

Ba(OH)2 0,02

Hướng dẫn giải

BaCO3 0,02

NaHCO3 0,03 Na+ 0,03 OH- 0,01

HCl CO2

2-

CO3 0,01

Diễn biến phản ứng:

287

288


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 OH- + H+ 0,01 0,01 CO32- + H+ 0,01 0,01

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

H2O HCO3-

NaHCO3 x K2CO3

Vậy nHCl = 0,02 → V = 80 ml Chọn A

Ba(HCO3)2 y

BaCO3 x

x

Na x K+ 2x Ba2+ (y-x)

Câu 15 (ĐHA-2012): Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam.

HCO3- 0,2 Y

NaOH 0,2

Hướng dẫn giải Xét trường hợp 1( y< x) ta có sơ đồ:

NaHCO3 x K2CO3

Áp dụng ĐLBTĐT trong Y : 3x + 2(y-x)= 0,2 → x + 2y = 0,2

BaCO3 y

Ba(HCO3)2 y

HCl 0,28

+

x

Na x Bao toan C K+ 2x CO32- (2x+y -0,2) HCO3- 0,2 Y

CO32- + 2 H+

NaOH 0,2

CO2

HCl 0,28

+

Giải hệ: x = 0,04; y=0,08 → m↓ = 7,88 gam chọn B

C.THIẾT KẾ BÀI TẬP MUỐI CACBONAT NĂM 2020. Câu 1. Dung dịch X gồm NaHCO3 1M và (NH4)2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M.Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 150 ml dung dịch X, thu được V1 lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa và V2 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và (V1 + V2) lần lượt là A. 52,85 và 6,72. B. 59,1 và 8,96. C. 52,85 và 10,08. D. 59,1 và 2,24.

+ H 2O

Hưưng dư dưn giư giưi

+

Mối quan hệ giữa C và H là 1:2 nên ta có: x + 2y + 0,28 = 2.(2x + 2y ) → 3x + 2y = 0,28 Áp dụng ĐLBTĐT trong Y : 3x = 4x +2y- 0,2 → x + 2y = 0,2 Giải hệ: x = 0,04; y=0,08 Loại vì x <y (trái giả thuyết ở trên)

NaHCO3 0,15 mol X

Y

(NH4)2CO3 0,15 mol

HCl

Nhỏ từ từ Y vào X diễn biến phản ứng:

Xét trường hợp 2 ( y> x) ta có sơ đồ:

289

H2SO4 0,1 mol

290

0,1 mol


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Bd Spu

CO32- + H+ 0,15 0,3 0,15 0

HCO3- + H+ 0,15 0,3 0,15 0

Bd Spu

HCO30,15 0,3

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Bd Spu

CO2 + H2O

HCO3- + H+ 0,1 0,4 0,3 0

Bd Spu

0,15

CO32- + H+ 0,2 0,3 0,1 0

HCO30,2 0,4

CO2 +

H2O

0,1

Dung dịch E:

Dung dịch E:

HCO3- 0,3 SO420,15

HCO3- 0,15 SO420,1 Cl

-

Cl

NH4+

0,15

Cho Ba(OH)2 dư vào E:

Na+

HCO3- 0,3 0,15

Cho Ba(OH)2 dư vào E: HCO3- 0,15 SO420,1 Cl

-

.......

0,1

SO42-

+ Ba(OH)2

0,1

NH4+ 0,3

BaSO4

0,1

BaCO3

0,15

Cl

.......

+

Ba(OH)2

0,15

BaSO4

0,15

BaCO3

0,3

m = 94,05 gam Chọn B

NH3 0,3 m = 52,85 gam

Chọn C Câu 2. Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm KHSO4 1M và HCl 1M.Nhỏ từ từ 150 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 94,05 và 1,12. B. 94,05 và 2,24. C. 82,4 và 2,24. D. 82,4 và 3,36.

Câu 3. Dung dịch X gồm NH4HCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và NaHSO4 1M.Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 82,4 và 1,12. B. 105,7 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 105,7 và 2,24. Hướng dẫn giải NH4HCO3 0,2 mol X

Hướng dẫn giải

KHCO3 0,2 mol X

Y

Na2CO3 0,2 mol

Y

Na2CO3 0,2 mol

KHSO4 0,15 mol HCl

0,15 mol

Nhỏ từ từ Y vào X diễn biến phản ứng:

Nhỏ từ từ Y vào X diễn biến phản ứng:

291

292

H2SO4 0,1 mol NaHSO4 0,1 mol


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 CO32- + H+ 0,2 0,3 0,1 0

Bd Spu

Bd Spu

HCO30,2 0,4

HCO3- + H+ 0,1 0,4 0,3 0

CO2 +

CO32- + H+ 0,2 0,3 0,1 0

Bd Spu Bd Spu

H2O

0,1

HCO30,2 0,4

HCO3- + H+ 0,1 0,4 0,3 0

CO2 +

H2 O

0,1

Dung dịch E:

Dung dịch E:

HCO3SO42........

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

HCO3- 0,3 SO420,3

0,3 0,2

NH4+ .....

Cho Ba(OH)2 dư vào E: HCO3- 0,3 0,2

SO42-

0,5

Cho Ba(OH)2 dư vào E: +

BaSO4

Ba(OH)2

......

BaCO3

0,2 0,3

HCO3-

0,3

SO42-

0,3

+

Ba(OH)2

NH4+ 0,5 .....

m = 105,7 gam

NH3 0,5

Chọn D

BaSO4

0,3

BaCO3

0,3

m = 129 gam

Chọn B

Câu 4. Dung dịch X gồm KHCO3 1M và (NH4) 2CO3 1M. Dung dịch Y gồm KHSO4 2 M và NH4HSO4 1M.Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V1 lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa và V2 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V1 ; V2 lần lượt là A. 129 và 1,12; 11,2. B. 129 và 2,24; 11,2. C. 82,4 và 2,24; 22,4. D. 82,4 và 2,24; 11,2.

Câu 5. Dung dịch X gồm KHCO3 1 M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M.Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 82,4 và 4,48. B. 59,1 và 1,12. C. 62,7 và 2,24. D. 62,7 và 4,48.

Hướng dẫn giải Hướng dẫn giải KHCO3 X

0,2 mol

Y

(NH4)2CO3 0,2 mol

KHSO4

0,2 mol

KHCO3 0,2 mol

NH4HSO4 0,1 mol

X

Y

Na2CO3 0,2 mol

HCl

Nhỏ từ từ Y vào X diễn biến phản ứng: Nhỏ từ từ X vào Y diễn biến phản ứng:

293

CO32- + 2H+ 0,2k 0,4k

CO2 + 0,2k

H 2O

HCO3- + H+ 0,2k 0,2k

CO2 0,2k

H 2O

+

H2SO4 0,1 mol

294

0,1 mol


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Bảo toàn H+ ta dễ tính được k = 0,5 → V =4,48 lít Dung dịch E:

OH- + H+ 0,02 0,02

HCO3- 0,1 SO42- 0,1 2CO 0,1 ......3

CO32- + H+ 0,005 0,005 + HCO3 + H 0,005 0,005

Cho Ba(OH)2 dư vào E:

HCO3SO42CO3 ....

2-

+

0,1

Ba(OH)2

0,1

BaSO4

0,1

BaCO3

0,2

Câu 7. Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và Ca(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là A. 269 : 338. B. 338 : 369. C. 169 : 238. D. 239 : 268.

m = 62,7 gam Chọn D

Câu 6.(THPTQG 2018-201): Nung 3,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 1 gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Giá trị của V1 , V2 tương ứng là A. 0,03 , 0,025. B. 0,025 , 0,03. C. 0,015 , 0,03. D. 0,025 , 0,035.

Hướng dẫn giải

3,52 gam

t0

HCO30,005 CO2 + H2O

V1 = 0,025:1 = 0,025 lít V2 = 0,03:1 = 0,03 lít chọn B

0,1

x NaHCO3 y CaCO3

H2O

Na2CO3 CaO

H2O

Y

x KHCO3 y Ca(HCO3)2

Na2CO3 a NaOH b

HCl

Ta dễ có : y = 0,01 ; x =0,03 Bảo toàn nhóm OH : b = 0,02 ( Ca(OH)2 + Na2CO3  → CaCO3 + 2 NaOH ) Bảo toàn Na: a = (0,03 – 0,02): 2 = 0,005 Nhỏ từ từ HCl vào E diễn biến phản ứng:

K2CO3 a KOH b

HCl

CaCO3 0,2 m

CO2 H2O

Ta dễ có : y = 0,002m ; x =0,00676m ( Ca(OH)2 + K2CO3  Bảo toàn nhóm OH : b = 0,004m → CaCO3 + 2 KOH ) Bảo toàn K: a = (0,00676m – 0,004m): 2 = 0,00138 m Nhỏ từ từ HCl vào E diễn biến phản ứng: OH- + H+ b b

H 2O

CO32- + H+ a a HCO3- + H+ a a V1 V2

295

t

H2O

K2CO3 CaO

0

m gam

CaCO3 1 gam

CO2 H2O

Hướng dẫn giải

=

b +a b + 2a

=

HCO3a CO2

0,00538.m 269 = 0,00676.m 338

+

H2O

chọn A 296


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 8.Nung m gam hỗn hợp X gồm NH4HCO3 ; KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 0,636m gam chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,15m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 0,5 M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng 110 ml lít dung dịch HCl . Giá trị của m và khối lượng NH4HCO3 tương ứng là A. 10 ; 0,5 . B. 10 ; 1 . C. 15 : 0,5. D. 15 : 2.

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Sơ đồ biến hóa : a KOH b K2CO3 CO2 0,15

0

t

K2CO3 x CaO y 0,636 m

HCl

CaCO3 0,15 m

CO2

m gam

K2CO3 a KOH b

H2O

H2O NH3 Ta dễ có : y = 0,0015m ; x =0,004m ( Ca(OH)2 + K2CO3  Bảo toàn nhóm OH : b = 0,003m → CaCO3 + 2 KOH ) Bảo toàn K: a = (2x – b): 2 =(2.0,004m – 0,003m): 2 = 0,0025 m Nhỏ từ từ HCl vào E diễn biến phản ứng: OH- + H+ b b CO32- + H+ a a HCO3- + H+ a a

HCl HCO3a CO2

+

H2O

nH+

= a + b = 0,0055m = 0,055 → m = 10 Bảo toàn khối lượng Dễ tính được khối lượng NH4HCO3 : m = 0,5 NH4HCO3 chọn A Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH và b mol K2 CO3 , thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 75 ml dung dịch HCl 1M, thu được 1,008 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 5. B. 4 : 3. C. 2 : 3. D. 1 : 2.

HCl 0,075

CO32- u K+ t HCO3- v

Hướng dẫn giải

NH4HCO3 2x KHCO3 y CaCO3

CO32- u K+ t HCO3- v

Ba(OH)2 Du

BaCO3 0,2

Kỹ năng quan sát ,so sánh 2 phần khi phản ứng với HCl và Ba(OH)2 dư ta nhận thấy HCl phản ứng hết. u + v = 0,2 Bảo toàn C: 0,15 + b = 0,2.2 → b = 0,25 → (I) Xét tình huống nhỏ từ từ phần 1 vào HCl ( chú ý: cả HCO3- và CO32- lúc này đều tham gia phản ứng theo đúng tỷ lệ ) 2u.k + vk =0,075

2u.k + vk = 0,075 ( k là he sô phan ung)

uk = 0,03

uk + vk = 0,045 (Bao toan C phan 1)

vk = 0,015

u = 2v (II) Từ (I) (II) giải hệ: u = 0,4/3 ; v =0,2/3 Áp dụng ĐLBT K: a + 2b =2(2u + v) → a = 1/6 Vậy giá trị a: b =1/6 : 0,25 =2:3 chọn C

Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,125 mol NaOH và 0,025 mol Na2 CO3 , thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.Giá trị của V và m tương ứng là A. 0,224 ; 12,31. B. 0,112 ; 12,31. C. 0,224 ; 24,62. D. 0,336 ; 24,62. Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa : 0,125 NaOH 0,025 Na2CO3 CO2 x

Bao toan Na

CO32- u Na+ 0,0875 HCO3- v CO32- u Na+ 0,0875 HCO3- v

HCl 0,07

Ba(OH)2 Du

Hướng dẫn giải 297

CO2 0,045

298

CO2 0,05

BaCO3 (u + v)


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Kỹ năng quan sát ,so sánh 2 phần khi phản ứng với HCl và Ba(OH)2 dư ta nhận thấy HCl phản ứng hết. Bảo toàn Điện tích cho phần 1 ta có : (I) 2u + v = 0,0875 Xét tình huống nhỏ từ từ phần 1 vào HCl ( chú ý: cả HCO3- và CO32- lúc này đều tham gia phản ứng theo đúng tỷ lệ ) 2u.k + vk =0,07

2u.k + vk = 0,07 ( k là he sô phan ung)

uk = 0,02

uk + vk = 0,05 (Bao toan C phan 1)

vk = 0,03

3u – 2v =0 (II) Từ (I) (II) giải hệ: u = 0,025 ; v =0,0375 Áp dụng ĐLBT C : x + 0,025 = 2.(u+ v) → x = 0,1 Vậy giá trị m = 0,0625.197 = 12,31 chọn A

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Từ (I) (II) giải hệ: u = 0,025 ; v =0,2 Áp dụng ĐLBT M: a + 2b =2(2u + v) → Từ (1)(2) ta có: a = 0,1 ; b = 0,2

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải

MHCO3 2v

CO32- u M+ t HCO3- v

b Na2CO3

CO32- u M+ t HCO3- v

HCl 0,125

Ba(OH)2 Du

BaCO3 0,16

14,76 gam M2CO3 u

BaCl2 du'

MHCO3 v

BaCO3 0,06

14,76 gam Ta dễ có:

BaCO3 0,225

uk = 0,0125

uk + vk = 0,1125 (Bao toan C phan 1)

vk = 0,1

299

Ba(OH)2 du'

MHCO3 v

CO2 0,1125

2u.k + vk = 0,125 ( k là he sô phan ung)

(II)

M2CO3 u

29,52 gam E

Kỹ năng quan sát ,so sánh 2 phần khi phản ứng với HCl và Ba(OH)2 dư ta nhận thấy HCl phản ứng hết. u + v = 0,225 (1) → (I) Bảo toàn C: 0,15 + a + b = 0,225.2 → a + b = 0,3 Xét tình huống nhỏ từ từ phần 1 vào HCl ( chú ý: cả HCO3- và CO32- lúc này đều tham gia phản ứng theo đúng tỷ lệ ) 2u.k + vk =0,125

u = 0,125v

(M: kim loại kiềm)

Sơ đồ biến hóa bài toán :

M2CO3 2u

CO2 0,15

(2)

Câu gam0,2 hỗ=1:2 n hợp ch E ọgnồm Vậy12: giáHòa trị tana:29,52 b =0,1: D hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 16 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau. B. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân. C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí. D. X tác dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH.

Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KHCO3 và b mol Na2 CO3 , thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 125 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,52 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 44,325 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 5. B. 2 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2.

Sơ đồ biến hóa : a KHCO3

a + 2b = 0,5

u + v = 0,16 u = 0,06

u = 0,06

M =23 ( Na+)

v = 0,1

Chọn được ĐA B

Câu 13: Hòa tan 45,6 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và NaHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau. B. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân. C. X tác dụng với NaOH dư, không tạo ra chất khí. D. X tác dụng được tối đa với 0,8 mol NaOH 300


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Na2 CO3 u

Hướng dẫn giải

MHCO3 v

Sơ đồ biến hóa bài toán : Ba(OH)2 du'

NaHCO3 v

BaCO3 0,25

Na2 CO3u

28,52 gam E

M2CO3 u

CO2 0,08

14,26 gam BaCl2 du'

NaHCO3 v

BaCO3 0,15

22,8 gam Ta dễ có:

u = 0,15 M =18 (

v = 0,1

HCl 0,11

MHCO3 v

22,8 gam

45,6 gam E

u = 0,15

14,26 gam

MHCO3 2v

M2CO3 2u

u + v = 0,25

BaCO3 0,16

Na2 CO3 2u M2CO3 u

NaHCO3 2v

Ba(OH)2 du'

NH4+)

u + v = 0,16 Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta có: (I) Xét tình huống nhỏ từ từ phần 2 vào HCl ( chú ý: cả HCO3- và CO32- lúc này đều tham gia phản ứng theo đúng tỷ lệ ) 2u.k + vk =0,11

2u.k + vk = 0,11 ( k là he sô phan ung)

uk = 0,03

uk + vk = 0,08 (Bao toan C phan 2)

vk = 0,05

5u – 3v =0

(II)

Từ (I) (II) giải hệ: u = 0,06 ; v =0,1 Chọn được ĐA D

Ta dễ có:

Câu 14: Hòa tan 28,52 gam hỗn hợp E gồm hai muối Na2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa.Nhỏ từ từ phần hai vào 110 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau. B. Muối MHCO3 không bị nhiệt phân. C. X tác dụng với NaOH dư, không tạo ra chất khí. D. X tác dụng được tối đa với 0,4 mol NaOH. Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa bài toán :

M =18 ( NH4+) Chọn được D

Câu 15: Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa.Nhỏ từ từ 110 ml dung dịch HCl 1M vào phần hai sau phản ứng thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau. B. Muối MHCO3 không bị nhiệt phân. C. X tác dụng với NaOH dư, không tạo ra chất khí. D. X tác dụng được tối đa với 0,4 mol NaOH.

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa bài toán : 301

302


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 x KOH

M2CO3 u

Ba(OH)2 du'

KHCO3 v

BaCO3 0,2

M2CO3 2u

CO2 0,35

CO32- 2u K+ 2t HCO3- 2v

19,8 gam

KHCO3 2v

M2CO3 u

39,6 gam E

HCl 0,11

KHCO3 v

CO2 0,08

19,8 gam u + v = 0,16 Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta có: (I) Xét tình huống nhỏ từ từ phần 2 vào HCl ( chú ý: cả HCO3- và CO32- lúc này đều tham gia phản ứng theo đúng tỷ lệ ) 2u.k + vk =0,11

2u.k + vk = 0,11 ( k là he sô phan ung)

uk = 0,03

uk + vk = 0,08 (Bao toan C phan 2)

vk = 0,05

5u – 3v =0

y K2CO3

(II)

Từ (I) (II) giải hệ: u = 0,05 ; v =0,15 Ta dễ có: M =18 ( NH4+)

CO32- u K+ t HCO3- v

HCl 0,1

CO2 0,08

Ba(OH)2 Du

BaCO3 0,4

Kỹ năng quan sát ,so sánh 2 phần khi phản ứng với HCl và Ba(OH)2 dư ta nhận thấy HCl phản ứng hết. Bảo toàn C: 0,35 + y = 0,4.3/2 → y = 0,25 → u + v = 0,2 (I) Xét tình huống nhỏ từ từ phần 1 vào HCl ( chú ý: cả HCO3- và CO32- lúc này đều tham gia phản ứng theo đúng tỷ lệ )

2u.k + vk = 0,1 ( k là he sô phan ung)

uk = 0,02

uk + vk = 0,08 (Bao toan C phan 1)

vk = 0,06

v = 3u

(II) Từ (I) (II) giải hệ: u = 0,05 ; v =0,15 Áp dụng ĐLBT K: x + 2y =3(2u + v) → x = 0,25 chọn C Câu 17 .Hấp thụ hết 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol K2CO3, thu được 300 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 400 ml dung dịch HCl 0,5 M, thu được 3,584 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Tỷ lệ x:y tương ứng là: A. 1:1. B. 1:2. C. 2:1. D. 3:2. Hướng dẫn giải

Chọn được D Câu 16 .Hấp thụ hết 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 300 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được 1,792 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 200 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 78,8 gam kết tủa. Giá trị của x,y lần lượt là: A. 0,10 ; 0,10. B. 0,20; 0,25. C. 0,25; 0,25. D. 0,30; 0,25. Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

Sơ đồ biến hóa : x NaOH y K2CO3 CO2 0,35

CO32- 2u M+ 2t HCO3- 2v CO32- u M+ t HCO3- v

HCl 0,2

Ba(OH)2 Du

CO2 0,16

CaCO3 0,2

Kỹ năng quan sát ,so sánh 2 phần khi phản ứng với HCl và Ca(OH)2 dư ta nhận thấy HCl phản ứng hết. Bảo toàn C: 0,35 + y = 0,2.3 → y = 0,25 → (I) u + v = 0,2 303

304


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Xét tình huống nhỏ từ từ phần 1 vào HCl ( chú ý: cả HCO3- và CO32- lúc này đều tham gia phản ứng theo đúng tỷ lệ )

4u.k + 2vk = 0,2 ( k là he sô phan ung)

uk = 0,02

2uk + 2vk = 0,16 (Bao toan C phan 1)

vk = 0,06

v = 3u

(II) Từ (I) (II) giải hệ: u = 0,05 ; v =0,15 Áp dụng ĐLBT M ( M : kim loại kiềm): x + 2y =3(2u + v) → x = 0,25 chọn A Câu 18.Nhỏ từ từ 125 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 250 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 400. B. 168. C. 280. D. 200. Hướng dẫn giải Chú ý: Ở bài toán này nhỏ từ từ hỗn hợp muối vào HCl (lúc đầu HCl dư) nên phản ứng ở đây cả 2 muối đều xảy ra đúng tỷ lệ HCl Na2CO3 0,01 0,025 CO2 x KHCO3 0,015

Hướng dẫn giải Chú ý: Ở bài toán này nhỏ từ từ hỗn hợp muối vào H+ (lúc đầu H+ dư) nên phản ứng ở đây cả 2 muối đều xảy ra đúng tỷ lệ

KHCO3 0,015

Câu 20: Cho 40,2 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và KHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối .Giá trị của m là A.19,150. B. 28,725. C. 36,825. D.30,110. Hướng dẫn giải

NaHCO3

HCl 0,45 mol

Muôí m gam CO2 0,45 mol

KHCO3

H2O 0,45 mol

40,2 gam Ban chat: HCO3- + H+

CO2 + H2O

Áp dụng ĐLBTKL: 40,2 + 0,45.36,5 = m + 0,45(44+18) → m = 28,725 gam chọn B

Hướng dẫn giải

Câu 19.Nhỏ từ từ 125 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,05M và H2SO4 a M khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được 400 ml khí CO2 (đktc). Giá trị của a là A. 0,01. B. 0,025. C. 0,05. D. 0,015.

Na2CO3 0,01

Bảo toàn H+: x = 0,01.k.2 + 0,015.k = 0,05.0,25 + 2a.0,25 Vậy tính được : a = 0,025 chọn B

Câu 21: Cho 48,85 gam hỗn hợp gồm Ba(HCO3)2 và KHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối .Giá trị của m là A.38,65 B. 45,85. C. 24,55. D.38,25.

Bảo toàn H+: 0,01.k.2 + 0,015.k = 0,025 Bảo toàn C phản ứng: 0,01.k + 0,015.k =x Vậy tính được : 1 v = 400 ml x= 56 chọn A

H+ x

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Ba(HCO3)2 KHCO3 48,85 gam Ban chat: HCO3- + H+

HCl 0,4 mol

Muôí m gam CO2 0,4 mol H2O 0,4 mol CO2 + H2O

Áp dụng ĐLBTKL: 48,85 + 0,4.36,5 = m + 0,4(44+18) → m = 38,65 gam chọn A

CO2 1 56

Dựa vào số mol C ta thấy H+ phản ứng hết Bảo toàn C phản ứng: 0,01.k + 0,015.k =1/56 → k =5/7 305

Câu 22 .Cho 21,7 gam hỗn hợp X gồm K2CO3 và RHCO3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác nung nóng 10,85 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp khí và hơi. Giá trị của m là B. 14,80. C. 3,45. D. 6,25. A. 7,40. 306


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Hướng dẫn giải

Thí nghiệm 1:

K2CO3

x

HCl CO2 0,2 mol

RHCO3 x 21,7 gam Áp dụng ĐLBT C: 2x = 0,2 → x = 0,1 → R =18 ( NH4+) Thí nghiệm 2:

NH3 CO2 K2CO3 0,05

t0

10,85 gam

Hướng dẫn giải Chú ý: Ở đây cho đồng thời MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2 SO4 loãng nên phản ứng 2 muối đồng thời xảy ra(Không theo nấc) Sơ đồ phản ứng: H2O 0,21 mol

H2O

K2CO3

Câu 24: Cho 32,6 gam hỗn hợp hai mu ối MgCO3 và RCO3 vào dung d ịch HCl loãng, thu được 4,704 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 21,87 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là A. 6,88 gam. B. 8,09 gam. C. 8,45 gam. D. 8,85 gam.

CO2 0,21 mol MgCO3

m gam

NH4HCO3 0,05

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

0,025

RCO3 32,6 gam

Câu 23: Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 0,15M và HCl aM vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và K2CO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là: A. 0,425 B. 0,175 C. 0,150 D. 0,250. Hướng dẫn giải NaOH 0,05 mol K2CO3 0,025 mol CO2

HCl 0,2.a

0,02 mol

Diễn biến phản ứng: OH- + H+ 0,05 0,05 CO32- + H+ 0,025 0,025 HCO3- + H+ 0,02 0,02

X Z 21,87 gam muôi

Áp dụng ĐLBTKL: 32,6 + 0,42. 36,5 = 0,21.(18+44) + 21,87 + mX → mX = 13,04 Mặt khác: mX = mZ + 0,14.44 → mZ = 6,88. chọn A

Áp dụng ĐLBTKL : m=7,4 gam . chọn A

H2SO4 0,03

0,42

CO2 0, 14 mol

t0

HCl

H2O HCO30,025 CO2 + H2O 0,02

+

Bảo toàn H : 0,2.a + 0,06 = 0,11 → a = 0,175 → Chọn D 307

D.BÀI TẬP MUỐI CAC BONAT TỰ LUYỆN . Câu 1(ĐHA-2007): Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b). Câu 2(ĐHB-2007): Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam. Câu 3(ĐHA-2009): Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12. Câu 4: (ĐHA-2010) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là Câu 5: (ĐHA-2012)Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 308


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 11( Thi thửYên Lạc 2018): Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 100 ml dung dịch X gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1,0M sinh ra V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là A. 19,7 và 4,48. B. 19,7 và 2,24. C. 39,4 và 1,12. D. 39,4 và 3,36 Câu 12 (THPTQG 2015).

Câu 6 (ĐHB- 2014). Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau: - Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. - Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. - Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của V là D. 110. A. 200. B. 70. C. 180. Câu 7 (MH THPTQG 2015). Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 29,55. B. 19,70. C. 39,40. D. 35,46. Câu 71: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là A. 19,70. B. 39,40. C. 9,85. D. 29,55.

y

4m

3m

2m

a

0

(a+b)

(a + 3,36)

Câu 8( Thi thử Lương thế Vinh 2018): Thêm từ từ 80ml dung dịch H2SO4 1M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là A. 26,52 gam. B. 11,82 gam. C. 28,13 gam. D. 16,31 gam. Câu 9( Thi thử Đô Lương 2018): Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 40 B. 100 C. 60 D. 50 Câu 10( Thi thửYên Lạc 2018): Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ ½ hỗn hợp Y vào dung dịch Z, thu được dung dịch T chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 14,64. B. 17,45. C. 16,44. D. 15,20. 309

x

X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng A. 11 : 4. B. 7 : 3. C. 7 : 5. D. 11 : 7.\ Câu 13(ĐHB-2011). Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Câu 14 (ĐHA-2010) : Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là C. 0,07 và 3,2. D. 0,14 và 2,4. A. 0,04 và 4,8. B. 0,08 và 4,8. Câu 15 (ĐHB-2013):Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 80. B. 40. C. 160. D. 60. Câu 16 (ĐHA-2012): Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam. Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2 (đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch X có chứa NaOH 1M và Na2CO3 0,5M). Kết tinh muối thu được sau phản ứng (chỉ làm bay hơi nước) thì thu được 30,5 gam chất rắn khan. Giá trị V là : A. 5,600. B. 6,720. C. 5,712. D. 7,840. Câu 18: Cho 0,15 mol khí CO2 vào 200ml dung dịch chứa NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch? A. 0,70M. B. 0,75M. C. 0,50M. D. 0,60M. Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit khí CO2 (đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch X có chứa NaOH xM và Na2CO3 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 29,6 gam chất tan . Giá trị x là : A. 1,5. B. 2,5. C. 1,0. D. 2,0. Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn lit 4,48 lit khí CO2 (đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch X có chứa NaOH xM và Na2CO3 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 35,8 gam chất tan . Giá trị x là : A. 2,5. B. 2,0. C. 1,0. D. 1,5. Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng 310


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 vào 100ml dung dịch X có chứa NaOH 1,4M và Na2SO3 0,4M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, nhỏ tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 21,7 gam kết tủa, đun sôi dung dịch dịch sau phản ứng lại thu thêm kết tủa. Kim loại M và giá trị V lần lượt là A. Cu. B. Mg. C. Ca. D. Al. Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu thêm kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là A. 9,85gam. B. 29,55 gam. C. 19,7gam. D. 39,4 gam. Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 1M và KOH 0,8M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu thêm kết tủa. Giá trị của V là A.2,240. B.3,136. C.3,360. D.2,688. Câu 25: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 x M và KOH 0,5 M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 29,55 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu thêm kết tủa nữa . Giá trị của x là A. 1,0. B. 1,5. C. 2,0. D. 2,5. Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 2,5M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là A. 98,5. B. 39,4. C. 78,8. D. 59,1. Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 1M và NaOH 3M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là A. 29,55. B. 19,70. C. 39,40. D. 49,25. Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lit CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và NaOH 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là A. 19,70. B. 39,40. C. 29,55. D. 49,25. Câu 29: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 2M và KOH xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 49,25 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu thêm kết tủa nữa . Giá trị của x là A. 1,0. B. 1,5. C. 2,0. D. 2,5. Câu 30: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 x M và KOH 0,5 M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 19,7 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu thêm kết tủa nữa . Giá trị của x là

A. 2,0. B. 1,5. C. 2,5. D. 1,0. Câu 31: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b). Câu 32: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010. Câu 33: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO31,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36. Câu 34: Dung dịch X có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Nhỏ từ từ 0,15 mol dung dịch HCl vào dung dịch X thì sau phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra 0,045 mol khí. Nhỏ tiếp dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch Y thì thu được 15 gam kết tủa. Giá trị a và b lần lượt là A.0,105 và 0,09. B. 0,105 và 0,08. C. 0,09 và 0,105. D. 0,08 và 0,105. Câu 35: Cho thật chậm dung dịch chứa 0,02 mol HCl và 0,02 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa hỗn hợp 0,02 mol Na2CO3 và 0,012 mol K2CO3. Thể tích khí CO2 (ở đktc) sinh ra là A.0,1792 lit. B. 0,7168 lit. C. 0,448 lit. D. 0,224 lit. Câu 36: Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lit. C. Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lit. B. Na2CO3 và K2CO3; 0,03 lit. D. Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lit. Câu 37: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 450 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D.1,12. Câu 38: Thêm từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và NaHCO3 0,5M được dung dịch A và giải phóng V lít khí CO2 (đktc) . Cho thêm nước vôi vào dung dịch A tới dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m và V là A. 15gam và 3,36lít. B. 20gam và 3,36lít. C. 20 gam và 2,24lít. D. 15gam và 2,24lít. Câu 39: Trộn 100ml dd chứa KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 1M được 200ml dung dịch X. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch X được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là: A.2,24 và 59,1. B.1,12 và 59,1. C.2,24 và 82,4. D.1,12 và 82,4. Câu 40: Thêm từ từ 70ml dung dịch H2SO4 1M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 22,22g B. 11,82g C. 28,13g D. 16,31g Câu 41: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X có chứa HCl 2M và NaHSO4 0,5M vào 100 ml dung dịch Y có chứa Na2CO3 2M và K2CO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lit khí CO2 (đktc) và dung dịch Z, nhỏ Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị V

311

312


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

và m lần lượt là A. 2,24 và 62,7. B. 2,24 và 39,4. C.4,48 và 19,7. D. 4,48 và 43,0. Câu 42: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl x M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và NaHCO3 3M, sau phản ứng thu được V lit CO2 (đktc) và dung dịch Y, nhỏ tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 43: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch H2SO4 xM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 y M, sau phản ứng 2,24 lit khí CO2 (đktc) và dung dịch Y, nhỏ tiếp dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được 86 gam kết tủa. Giá trị x và y lần lượt là A. 2,5; 4. B. 1,5; 2. C. 2,0; 3. D. 2,5; 3. Câu 44: Cho thật chậm dung dịch chứa hỗn hợp 0,01 mol Na2CO3 và 0,01 mol KHCO3 vào dung dịch chứa hỗn hợp 0,04 mol HCl và 0,03 mol NaHSO4. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là A. 0,448 lit. B. 0,672 lit. C. 0,896 lit. D. 0,224 lit. Câu 45: Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 2M và NaHCO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 2,25M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là. A. 5,600. B. 5,824. C. 7,280. D. 6,384. Câu 46: Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 2M và NaHCO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 3M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là. A. 6,72. B. 4,48. C. 8,96. D. 3,36. Câu 47: Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 3M và NaHCO3 2M vào 200ml dung dịch HCl 3,5M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là. A. 7,84. B. 9,52. C. 11,20. D. 10,64. Câu 48: Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 2M vào 200ml dung dịch HCl 1,5M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là. A. 5,04. B. 4,48. C. 3,36. D. 6,72. Câu 49: Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 2M và NaHCO3 2M vào 200ml dung dịch HCl 2,5M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là. A. 6,72. B. 7,28. C. 8,96. D. 5,60. c) Làm hai thí nghiệm ngược nhau Câu 50: Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít CO2. So sánh a và b. A. a = 0,8b. B. a = 0,35b. C. a = 0,75b. D. a = 0,5b. Câu 51: Cho rất từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 x M vào 100ml dung dịch HCl y M thu được 2,24 lit CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 1,12 lit CO2 (đktc). Gía trị x và y lần lượt là A. 1M và 1,5M. B. 1M và 2,5M. C. 1M và 2M. D. 1,5M và 2M. Câu 52: Cho từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 2M vào 100ml dung dịch HCl 3,5M sau phản thu được V1 lit khí CO2 (đktc). Mặt khác, nếu làm thí nghiệm ngược lại thì thu được V2 lit khí CO2. Tỉ lệ V1: V2 là A. 6 : 7. B. 7 : 6. C. 5 : 6. D. 6 : 5. Câu 53: Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 1,5M vào 100ml dung dịch HCl x M sau phản ứng thu được 1,25V lit khí CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thì thu được V lit khí CO2 (đktc). Giá trị x là

A. 1,5. B. 2,0. C. 2,5. D. 3,0. Câu 54: Cho rất từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 x M vào 100ml dung dịch HCl y M thu được 5,6 lit CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 4,48 lit CO2 (đktc). Giá trị x và y lần lượt là A. 2; 4. B. 3; 5. C. 4; 6. D. 5; 7. Câu 55: Cho rất từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 x M vào 100ml dung dịch HCl 4 M thu được 2V lit CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được V lit CO2 (đktc). Giá trị x và V lần lượt là A. 2; 2,24. B. 2; 4,48. C. 3; 4,48. D. 3; 2,24.. Câu 56: Cho rất từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 2 M vào 100ml dung dịch HCl x M thu được 1,5V lit CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được V lit CO2 (đktc). Giá trị x và V lần lượt là A. 2,5; 1,12. B. 3,0; 2,24. C. 3,5; 3,36. D. 2,5; 2,24. Câu 57: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2. Câu 58: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch Xcòn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,79. B. 9,21. C. 9,26. D. 7,47. Câu 59: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3và0,001 mol NO3-. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là A. 0,180. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,222. Câu 60: Cho 17,5 gam hỗn hợp X gồm hai muối MHCO3 và M2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 được 20 gam kết tủa. Nếu cũng 17,5 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư được 10

313

314

gam kết tủa. Cho 17,5 g X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch KOH 2M. Giá trị vủa V là A. 0,2 lít.

B. 0,1 lít.

C. 0,4 lít.

D. 0,05 lít.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CHUYÊN ĐỀ 9 : MUỐI NITRAT A. MUỐI NITRAT TRONG ĐỀ THI 2020 Câu73 ( MĐ 224):Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 180 ml dung dịch NaOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 53,87 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

M=

15,3 0,18

= 85

H2O

41,58 gam H2O

HNO3

NaOH 0,18 mol

O2 a

NaNO3 15,3 gam

M2On 7,29 gam

NaNO3

= 85 b

t0

H2O

HNO3

NaOH 0,28 mol

O2 a

NaNO3 23,8 gam

M2On 11,34 gam

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,28 a = 0,07 Áp dụng ĐLBTKL: 41,58 =11,34 + 18.b + 32.a + 46.0,28 b = 0,84

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,18 a = 0,045 Áp dụng ĐLBTKL: 26,73 =7,29 + 18.b + 32.a + 46.0,18 b = 0,54

0,18

NO2 4.a

b

NO2 4.a

26,73 gam

15,3

H2O

M(NO3)n. xH2O

t0

M=

NaNO3

Sơ đồ biến hóa :

M(NO3)n. xH2O

Hướng dẫn giải

Xác định muối : Sơ đồ biến hóa :

Hướng dẫn giải

Xác định muối :

Câu78 ( MĐ 217):Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 11,34 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 280 ml dung dịch NaOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 23,8 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 48,48 %. B. 53,87 %. C. 59,26 %. D. 64,65 %.

nO =3.nN + b = 3.0,28 + 0,84 = 1,68 1,68 . 16 %O =

.100% = 64,65 %

41,58

nO =3.nN + b = 3.0,18 + 0,54 = 1,08 1,08 . 16 %O = 26,73

315

.100% = 64,65 %

Câu74(MĐ -213):Nhiệt phân hoàn toàn 11,88 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 3,24 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 80 ml dung dịch NaOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 6,8 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 53,87 %. B. 64,65 %. C. 59,26 %. D. 48,48 %. 316


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Sơ đồ biến hóa :

M=

Xác định muối :

H2O

15,3

NO2 4.a

NaNO3

= 85

0,18

M(NO3)n. xH2O

11,88 gam

t

17,82gam

t

H2O

NO2 4.a

0

HNO3

NaOH 0,08 mol

O2 a M2On

nO =3.nN + b = 3.0,12 + 0,36 = 0,72 0,72 . 16 %O =

%O =

.100% = 64,65 %

11,88

Câu75(MĐ -212):Nhiệt phân hoàn toàn 17,82 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4,86 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 120 ml dung dịch NaOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 10,2 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 53,87 % C.64,65 %. D. 48,48 %.

B.THIẾT KẾ MUỐI NITRAT TRONG ĐỀ THI 2021 Câu1 ( TK 1- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 44,4 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 12 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 300 ml dung dịch KOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 30,3 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %. Hướng dẫn giải M=

Xác định muối : Hướng dẫn giải

Xác định muối :

M=

15,3 0,18

= 85

30,3 0,3

KNO3

= 101

Sơ đồ biến hóa : H2O

NaNO3

b

NO2 4.a 317

.100% = 64,65 %

17,82

nO =3.nN + b = 3.0,08 + 0,24 = 0,48 0,48 . 16

10,2 gam

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,12 a = 0,03 Áp dụng ĐLBTKL: 17,82 =4,86 + 18.b + 32.a + 46.0,12

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,08 a = 0,02 Áp dụng ĐLBTKL: 11,88 =3,24 + 18.b + 32.a + 46.0,08 b = 0,24

NaNO3

4,86 gam

b = 0,36

3,24 gam

0,12 mol

M2On

NaNO3 6,8 gam

NaOH

HNO3

O2 a

b

H2O

H2O

0

Sơ đồ biến hóa :

M(NO3)n. xH2O

b

Hướng dẫn giải

M(NO3)n. xH2O

t0

O2 a 318

H2O

HNO3

KOH 0,3 mol

KNO3 30,3 gam


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 0,6 . 16

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,3 a = 0,075 Áp dụng ĐLBTKL: 44,4 =12 + 18.b + 32.a + 46.0,3 b = 0,9

14,8

nO =3.nN + b = 3.0,3 + 0,9 = 1,8 1,8 . 16 %O =

.100% = 64,86 %

%O =

.100% = 64,86 %

44,4

Câu2 ( TK 2- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 14,8 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 50 ml dung dịch Ca(OH)2 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 8,2 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Câu3 ( TK 3- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 59,2 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 16 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 52,2 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %. Hướng dẫn giải M=

Xác định muối :

52,2 0,2

= 261

Ba(NO3)2

Sơ đồ biến hóa : H2O

Hướng dẫn giải

b H2O

NO2 4.a

HNO3

0

Xác định muối :

M=

8,2 0,05

M(NO3)n. xH2O

= 164

Ca(NO3)2

59,2gam

b

NO2 4.a M(NO3)n. xH2O 14,8 gam

t0

0,2 mol

O2 a

HNO3

Ca(OH)2 0,05 mol

O2 a M2On

Ca(NO3)2 8,2 gam

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,2.2 a = 0,1 Áp dụng ĐLBTKL: 59,2 =16 + 18.b + 32.a + 46.0,4 b = 1,2

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,05.2 a = 0,025 Áp dụng ĐLBTKL: 14,8 =4 + 18.b + 32.a + 46.0,1

nO =3.nN + b = 3.0,4 + 1,2 = 2,4 2,4 . 16 %O = 59,2

nO =3.nN + b = 3.0,1 + 0,3 = 0,6 319

52,2 gam

16 gam H2O

4 gam

b = 0,3

Ba(NO3)2

M2On

Sơ đồ biến hóa : H2O

t

Ba(OH)2

320

.100% = 64,86 %


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu4 ( TK 4- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 12,1 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 13,05 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Hướng dẫn giải

Xác định muối : Ba2+ 0,1 Na+ 0,1

NO30,3

Hướng dẫn giải

Xác định muối : Sơ đồ biến hóa :

M=

13,05 0,05 H2O

M(NO3)n. xH2O 12,1 gam

Sơ đồ biến hóa :

H2O

HNO3

Ba(OH)2 0,05 mol

O2 a

NO2 4.a mol

Ba(NO3)2 13,05 gam

H2O HNO3

O2 a mol

M(NO3)n .x H2O 36,3 gam

Ba2+ 0,1 Na+ 0,1

NO30,3

34,6 gam

M2On 12 gam

M2On

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,3 a = 0,075 Áp dụng ĐLBTKL: 36,3 =12 + 18.b + 32.a + 46.0,3

4 gam

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,05.2 a = 0,025 Áp dụng ĐLBTKL: 12,1 =4 + 18.b + 32.a + 46.0,1 b = 0,15

NaOH 0,1 Ba(OH)2 0,1

H2O b mol

b

NO2 4.a t0

34,6 gam

Ba(NO3)2

= 261

b = 0,45

nO =3.nN + b = 3.0,3 + 0,45 = 1,35 1,35 . 16 %O =

nO =3.nN + b = 3.0,1 + 0,15 = 0,45 0,45 . 16 %O =

.100% = 59,50 %

12,1

Câu 5( TK 5- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 36,3 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 12 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1 M và NaOH 1M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa hai muối, khối lượng của muối là 34,6 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %. 321

.100% = 59,50 %

36,3

Câu 6 ( TK 6- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 44,55 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 12,15 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 200 ml dung dịch KOH 1,5 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 30,3 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

322


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 H2O b mol

Hướng dẫn giải

Xác định muối :

M=

30,3 0,3

KNO3

= 101

M(NO3)n .x H2O

Sơ đồ biến hóa :

14,85 gam H2O b mol

M(NO3)n .x H2O 44,55 gam

HNO3

0,3 mol

O2 a mol

HNO3

O2 a mol

30,3

8,5

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,1 a = 0,025 Áp dụng ĐLBTKL: 14,85 =4,05 + 18.b + 32.a + 46.0,1 nO =3.nN + b = 3.0,1 + 0,3 = 0,6 b = 0,3

12,15 gam

0,6 . 16

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,3 a = 0,075 Áp dụng ĐLBTKL: 44,55 =12,15 + 18.b + 32.a + 46.0,3

%O =

1,8 . 16 %O =

.100% = 64,65 %

44,55

Câu 7( TK 7- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 14,85 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4,05 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 8,5 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 53,87 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

14,85

Câu 8( TK 8- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 19,2 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 3 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 150 ml dung dịch KOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,15 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 75,00 %. B. 25,00 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Hướng dẫn giải

Xác định muối : M=

15,15 = 101 0,15

KNO3

Sơ đồ biến hóa : H2O b mol

Hướng dẫn giải

Xác định muối : = 85

M(NO3)n .x H2O

NaNO3

19,2 gam

Sơ đồ biến hóa :

HNO3

O2 a mol

0,15 mol

KNO3 15,15

M2On 3 gam

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,15 a = 0,0375 323

KOH

H2O

NO2 4.a mol

0,1

.100% = 64,65 %

nO =3.nN + b = 3.0,3 + 0,9 = 1,8

b = 0,9

M=

NaNO3

4,05 gam KNO3

M2On

8,5

0,1 mol

M2On

KOH

H2O

NO2 4.a mol

NaOH

H2O

NO2 4.a mol

324


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Áp dụng ĐLBTKL: 19,2 =3 + 18.b + 32.a + 46.0,15 nO =3.nN + b = 3.0,15 + 0,45 = 0,9

Câu 10 ( TK 10- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 10,1 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 2 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 75 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 9,7875 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A.71,29%. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 75,00 %.

b = 0,45

0,9 . 16 %O =

.100% = 75

%

19,2

Câu9 ( TK 9- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 30,72 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4,8 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 120 ml dung dịch Ca(OH)2 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 19,68 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 25,00 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 75,00 %.

Hướng dẫn giải

Xác định muối : M=

9,7875 = 261 0,0375

Ba(NO3)2

Sơ đồ biến hóa : H2O b mol

Hướng dẫn giải

M(NO3)n .x H2O

Xác định muối : M=

19,68 0,12

= 164

10,1 gam

0,0375 mol Ba(NO ) 3 2

O2 a mol

9,7875

2 gam

H2O b mol

Ca(OH)2

H2O

NO2 4.a mol

30,72 gam

HNO3

M2On

Ca(NO3)2

Sơ đồ biến hóa :

M(NO3)n .x H2O

Ba(OH)2

H2O

NO2 4.a mol

HNO3

0,12 mol

O2 a mol

Ca(NO3)2 19,68

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,075 a = 0,01875 Áp dụng ĐLBTKL: 10,1 =2 + 18.b + 32.a + 46.0,075 nO =3.nN + b = 3.0,075 + 0,225 = 0,45 b = 0,225

0,45 . 16 %O =

M2On

.100% = 71,29 %

10,1

4,8 gam

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,24 a = 0,06 Áp dụng ĐLBTKL: 30,72 =4,8 + 18.b + 32.a + 46.0,24 nO =3.nN + b = 3.0,24 + 0,72 = 1,44 b = 0,72

1,44 . 16 %O = 30,72

325

.100% = 75

%

Câu 11 ( TK 11- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 8,4 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 1,92 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 75 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 9,7875 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 25,00 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 71,29 %.

326


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Xác định muối :

Hướng dẫn giải

Ba2+ 0,01 Na+ 0,04

Xác định muối : M=

9,7875 = 261 0,0375

Ba(NO3)2

Sơ đồ biến hóa :

6,01 gam H2O b mol

10,1 gam

Sơ đồ biến hóa :

Ba(OH)2

H2O

NO2 4.a mol M(NO3)n .x H2O

HNO3

0,0375 mol Ba(NO ) 3 2

O2 a mol

NO2 4.a mol

2 gam

7,5 gam

nO =3.nN + b = 3.0,075 + 0,225 = 0,45 0,45 . 16 %O =

NO30,06

6,01 gam

1,02 gam

b = 0,18

0,36 . 16 %O =

.100% = 76,80 %

7,5

Câu 13 ( TK 13- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 5,625 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 0,765 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 225 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M vào T,thu được khí CO2 và dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 3,825 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 25,00 %. B. 76,80 %. C. 64,65 %. D. 71,29 %.

Hướng dẫn giải

Xác định muối : M=

327

Ba2+ 0,01 Na+ 0,04

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,06 a = 0,015 Áp dụng ĐLBTKL: 7,5 =1,02 + 18.b + 32.a + 46.0,06 nO =3.nN + b = 3.0,06 + 0,18 = 0,36

10,1

Hướng dẫn giải

HNO3

M2On

.100% = 71,29 %

Câu 12 ( TK 12- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 7,5 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 1,02 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,4 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa hai muối, khối lượng của muối là 6,01 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A71,29%. B. 76,80 %. C. 64,65 %. D. 75,00 %.

H2O

O2 a mol

M(NO3)n .x H2O

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,075 a = 0,01875 Áp dụng ĐLBTKL: 10,1 =2 + 18.b + 32.a + 46.0,075

NaOH 0,04 Ba(OH)2 0,01

H2O b mol

9,7875

M2On

b = 0,225

NO30,06

3,825 0,045

= 85

NaNO3

328


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Sơ đồ biến hóa :

nO =3.nN + b = 3.0,18 + 0,39 = 0,93 H2O b mol

M(NO3)n .x H2O 5,625 gam

0,93 . 16

Na2CO3

H2O

NO2 4.a mol

HNO3

%O =

0,0225 mol NaNO 3

O2 a mol

3,825

M2On 0,765 gam

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,045 a = 0,01125 Áp dụng ĐLBTKL: 5,625 = 0,765 + 18.b + 32.a + 46.0,045 nO =3.nN + b = 3.0,045 + 0,135 = 0,27 b = 0,135

0,27 . 16 %O =

Câu 15( TK 15- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 19,525 gam hỗn hợp X (là các muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 6,025 gam hỗn hợp chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 150 ml dung dịch KOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,15 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 61,46 %. B. 53,87 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

.100% = 76,80 %

Hướng dẫn giải

5,625

Xác định muối : M=

Câu 14 ( TK 14- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 21,25 gam hỗn hợp X (là các muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4,51 gam hỗn hợpt chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 180 ml dung dịch NaOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 53,87 %. C. 64,65 %. D. 70,02 %.

15,15 0,15

Sơ đồ biến hóa : H2O b mol

M(NO3)n .x H2O

M=

15,3 0,18

M(NO3)n .x H2O

NaOH

H2O

NO2 4.a mol

HNO3

HNO3

O2 a mol

0,18 mol

NaNO3 15,3

O2 a mol

NaNO3 15,15

M2On

b = 0,3

0,75 . 16 %O = 19,525

M2On 4,51 gam

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,18 a = 0,045 Áp dụng ĐLBTKL: 21,25 =4,51 + 18.b + 32.a + 46.0,18 329

0,15 mol

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,15 a = 0,0375 Áp dụng ĐLBTKL: 19,525 =6,025 + 18.b + 32.a + 46.0,15 nO =3.nN + b = 3.0,15 + 0,3 = 0,75

NaNO3

= 85

H2O b mol

KOH

H2O

NO2 4.a mol

6,025 gam

Hướng dẫn giải

Xác định muối : Sơ đồ biến hóa :

KNO3

= 101

19,525 gam

21,25 gam

.100% = 70,02 %

21,25

330

.100% = 61,46 %


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 16( TK 16- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 180 ml dung dịch NaOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là A. 21,89 %. B. 53,87 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Câu 17( TK 17- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 180 ml dung dịch NaOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong Z là A. 21,89 %. B. 53,87 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Hướng dẫn giải

Xác định muối : Sơ đồ biến hóa :

M=

26,73 gam

0,18 H2O

Hướng dẫn giải NaNO3

= 85 b H2O

NO2 4.a

0

M(NO3)n. xH2O

15,3

t

HNO3

NaOH 0,18 mol

O2 a

NaNO3 15,3 gam

Làm như câu 16: Tính khối lượng M rồi suy ra khối lượng Oxi trong Z Hoặc: nO =3.nN + b = 3.0,18 + 0,54 = 1,08 Áp dụng ĐLBT O: nO(Z) = 0,09 (mol) 0,09.16 %O(Z) = 7,29

.100% = 19,75 %

M2On 7,29 gam

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,18 a = 0,045 Áp dụng ĐLBTKL: 26,73 =7,29 + 18.b + 32.a + 46.0,18 b = 0,54

mM = 26,73 - mNO3 – mH2O =26,73 – 0,18.62 – 0,54.18 = 5,85 gam 5,85 %M = 26,73

331

.100% = 21,89 %

Câu 18( TK 18- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 180 ml dung dịch NaOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam .Có các phát biểu sau: a.Phần trăm khối lượng của oxi trong Z là 19,75 %. b.Tinh thể X có công thức là Zn(NO3)2.6H2O. c.Tinh thể X có công thức là CuSO4.5H2O. d. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 64,65 %. e.Phần trăm khối lượng của nguyên tố kim loại trong Z là 64,65 %. Số phát biểu đúng là: A. 1 . B. 2. C. 3. D. 4.

332


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu19 ( TK 19- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 44,4 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 12 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 300 ml dung dịch KOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 30,3 gam . Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là A. 21,62 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 21,89 %.

Hướng dẫn giải

Xác định muối : Sơ đồ biến hóa :

M=

30,3 0,3

M(NO3)n. xH2O 44,4gam

Hướng dẫn giải KNO3

= 101

H2O

Làm như câu 19: Tính khối lượng M rồi suy ra khối lượng Oxi trong Z Hoặc: nO =3.nN + b = 3.0,3 + 0,9 = 1,8 Áp dụng ĐLBT O: nO(Z) = 0,15 (mol)

b H2O

NO2 4.a

t0

Câu 20 ( TK 20- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 44,4 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 12 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 300 ml dung dịch KOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 30,3 gam . Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong Z là A. 21,89 %. B. 53,87 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

HNO3

KOH 0,3 mol

O2 a M2On 12 gam

(Chú ý: Tỷ lệ mol NO2 : O2 = 4:1 ) 4.a = 0,3 a = 0,075 Áp dụng ĐLBTKL: 44,4 =12 + 18.b + 32.a + 46.0,3 b = 0,9

mM = 44,4 - mNO3 – mH2O =44,4 – 0,3.62 – 0,9.18 = 9,6 gam 9,6 %M =

.100% = 21,62 %

KNO3 30,3 gam

0,15.16 %O(Z) = 12

%

Câu 21 ( TK 21- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 44,4 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 12 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 300 ml dung dịch KOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 30,3 gam.Có các phát biểu sau: a.Phần trăm khối lượng của oxi trong Z là 19,75 %. b.Tinh thể X có công thức là Cu(NO3)2.9H2O. c. Tinh thể X có công thức là Cu(NO3)2.6H2O. d. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 64,65 %. e.Phần trăm khối lượng của nguyên tố kim loại trong Z là 80 %. Số phát biểu đúng là: A. 1 . B. 2. C. 3. D. 4.

44,4

333

.100% = 20

334


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 22 ( TK 22 - 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 53,46 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 14,58 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 180 ml dung dịch NaOH 2 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 30,6 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 53,87 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Câu 26 ( TK 26- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 33,3 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 9 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 300 ml dung dịch KOH 0,75 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 22,725 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Câu 23 ( TK 23 - 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 31,185 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 8,505 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 280 ml dung dịch NaOH 0,75 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 17,85 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 48,48 %. B. 53,87 %. C. 59,26 %. D. 64,65 %.

Câu 27 ( TK 27- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 18,5 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 5 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 62,5 ml dung dịch Ca(OH)2 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 12,3 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Câu 24 ( TK 24 - 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 5,94 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 1,62 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 40 ml dung dịch NaOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 3,4 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 53,87 %. B. 64,65 %. C. 59,26 %. D. 48,48 %.

Câu 28 ( TK 28- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 88,8 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 24 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 78,3 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Câu 25 ( TK 25 - 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 44,55 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 12,15 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 300 ml dung dịch NaOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 25,5 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 53,87 % C.64,65 %. D. 48,48 %.

Câu 29 ( TK 29- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 18,15 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 6 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 19,575 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

335

336


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 30( TK 30- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 90,75 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 30 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 250 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1 M và NaOH 1M vào T,thu đượ c dung ịch chNhi ỉ chứ hai mu ối, toàn khối 8,91 lượnggam c ủa X mu ốimu là ố86,5 trăc), m Câu 31 ( TK 31-d2021): ệtaphân hoàn (là i ở dạgam ng ng.Ph ậmầnnướ lượcng khốiđượ thu hỗnguyên n hợp Ytố(goxi ồmtrong khí vàXhlà ơi) và 2,43 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào A.ướ59,26 B. 64,86 D. 48,48 n c ,thu%. được dung dịch T%. .Cho 200C.ml64,65 dung%. dịch KOH 0,3 M vào%. T,thu được dung

dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 6,06 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Câu 32( TK 32- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 2,97 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 0,81 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 40 ml dung dịch NaOH 0,5 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 1,7 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 53,87 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Câu 33( TK 33- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 38,4 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 6 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 150 ml dung dịch KOH 2 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 30,3 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 75,00 %. B. 25,00 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Câu 34 ( TK 34- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 15,36 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 2,4 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 120 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 9,84 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 25,00 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 75,00 %.

337

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 35 ( TK 35- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 202 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 40 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 750 ml dung dịch Ba(OH)2 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 195,75 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A.71,29%. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 75,00 %. Câu 36 ( TK 36- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 1,68 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 0,384 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 15 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 1,9575 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 25,00 %. B. 64,86 %. C. 64,65 %. D. 71,29 %.

Câu 37 ( TK 37- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 15 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 2,04 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2 M và NaOH 0,8 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa hai muối, khối lượng của muối là 12,02 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A71,29%. B. 76,80 %. C. 64,65 %. D. 75,00 %.

Câu 38 ( TK 38- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 11,25 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 1,53 gam một chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 225 ml dung dịch Na2CO3 0,2 M vào T,thu được khí CO2 và dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 7,65 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 25,00 %. B. 76,80 %. C. 64,65 %. D. 71,29 %.

Câu 39 ( TK 39- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 42,5 gam hỗn hợp X (là các muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 9,02 gam hỗn hợpt chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 360 ml dung dịch NaOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 30,6 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26 %. B. 53,87 %. C. 64,65 %. D. 70,02 %. 338


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 40( TK 40- 2021):Nhiệt phân hoàn toàn 39,05 gam hỗn hợp X (là các muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 12,05 gam hỗn hợp chất rắn Z.Hấp thụ hết Y vào nước ,thu được dung dịch T .Cho 300 ml dung dịch KOH 1 M vào T,thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 30,3 gam .Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 61,46 %. B. 53,87 %. C. 64,65 %. D. 48,48 %.

Câu5. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là: A. 0,18. B. 0,24. C. 0,30. D. 0,36 Câu 6. Nung m gam hỗn hợp Al và Fe(NO3)3 trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được 26,24 chất rắn X và 3,528 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X trong 1,32 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch chỉ chứa 79,04 gam các muối sunfat trung hòa và 3,92 lít hỗn hợp 2 khí không màu, có một khí hóa nâu trong không khí có tỉ khối Z so với H2 là 9. Giá trị m gần bằng A. 32,3 B. 32,7 C. 33,4 D. 33,7 Câu 7. Nung 32 gam một muối X (chứa oxi) đến khôi lượng không đổi, thu được hỗn hợp Y và 6,08 gam một hợp chất rắn Z không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ Y vào 400 gam dung dịch KOH 3,36% thu được dung dịch chứa một muối duy nhất có nồng độ 5,69%. Phần trăm khối lượng ôxi trong X gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 1. Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được rắn Y có khối lượng giảm 0,455m gam so với ban đầu. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl loãng kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 2,4035m gam và 0,06 mol khí NO sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào Z không có không khí thu được 51,74 gam hỗn hợp T gồm các hiđroxit. Lấy toàn bộ T nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là: A. 39,74%. B. 45,16%. C. 43,36%. D. 34,00% Câu 2. Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3), Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 103/9. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,09 mol KNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 80,63 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 có tỉ lệ mol là 3 : 1. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là A. 13,00% B. 15,59% C. 7,80% D. 10,39% Câu 3. Nung nóng 74,18 gam hỗn hợp gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch 0,56 mol HCl loãng, kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 71,74 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thấy lượng NaOH phản ứng là 42,8 gam. Giá trị gần nhất của a là A. 14. B. 12. C. 11. D. 13. Câu 4. Nung nóng m gam hỗn hợp H gồm Cu, Cu(NO3)2, Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, thu được hỗn hợp rắn X và 8,96 lít khí Z (đktc). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 4,032 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 41,6 gam rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 55,68 B. 58,88 C. 54,56 D. 60,00

A. 72,5 B. 70,5 C. 59,5 D. 60,5 Câu 8. Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 50. B. 55. C. 45. D. 60. Câu 9. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và chất khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỷ khối so với H2 là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của m là: A. 13,92 B. 19,16 C. 11,32 D. 13,76 Câu 10. Nung 52,15 gam hỗn hợp X gồm BaCO3, Al(OH)3, Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được 20,10 gam hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Phần chất rắn sau phản ứng hoà tan trong nước được dung dịch Z và còn lại chất rắn G. Cho Z tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M được 40,15 gam kết tủa. Làm lạnh hỗn hợp Y để hơi nước ngưng tụ hoàn toàn được hỗn hợp khí T. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,9. B. 9,2. C. 8,0. D. 75,0. Câu 11. Nung 43,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe(NO3)2, FeCO3 trong bình kín, không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO2 và chất rắn Z gồm Fe2O3 và MgO. Nếu cho 43,6 gam X tác dụng với 560 ml HCl 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 55,08 gam và a gam khí T. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 0,87 mol NaOH. Giá trị của a gần nhất với: A. 5,3 B. 5,5 C. 4,3 D. 4,7 Câu 12. Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Nung nóng 13,6 gam hỗn hợp X thu được chất rắn Y, O2 và 0,16 mol NO2. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên cho vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi

339

340

NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT (PHẦN 2)


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

thu được 5,2 gam chất rắn. Hòa tan 13,6 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 0,448 B. 0,224 C. 0,336 D. 0,672 Câu 13. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Al, BaCO3 và Al(NO3)3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (gồm 2 chất) và hỗn hợp rắn Z. Hòa tan Z vào nước dư thu được dung dịch T chỉ chứa 1 chất tan (không có khí thoát ra). Giá trị của m là: A. 8,2 B. 13 C. 7,32 D. 8,74.

Câu 20. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, MgCO3, FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm các khí có số mol bằng nhau. Cho Y hòa tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,03 mol NaNO3 và 0,29 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa 41,33 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m là: A. 25 B. 24 C. 26 D. 27 Câu 21. Cho 90,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối nitrat của 2 kim loại có cùng hóa trị ở dạng khan (hai kim loại ở trong các hợp chất thường có số oxi hóa cao nhất không qua +3). Tỉ lệ khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp là 9/2,35. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X trên, hỗn hợp rắn sau phản ứng gồm 2 oxit tan hết trong dung dịch HCl (Lượng HCl đã phản ứng là 1,4 mol). Cho tổng số mol của 2 muối trong X là 0,5 mol. Xác định công thức 2 muối ban đầu. Câu 22. Cho 54,96 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Fe3O4 và FeCO3 vào bình kín không chứa không khí rồi nung đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y gồm 2 khí và hỗn hợp Z gồm 2 oxit kim loại. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 240,43 gam kết tủa. Giá trị của V gần nhất với A. 1,6. B. 1,5. C. 1,7. D. 1,8. Câu 23. Nhiệt phân hoàn toàn 83,5 gam hốn hợp hai muối nitrat A(NO3)2 và B(NO3)2 (A là kim loại họ s và tác dụng được với nước ở điều kiện thường, B là kim loại họ d) tới khi tạo thành những oxit, thể tích hỗn hợp khí thu được NO2 và O2 là 26,88 lit (0 độ C và 1 atm). Sau khi cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch NaOH dư thì thể tích của hỗn hợp khí giảm 6 lần. Thành phần % theo khối lượng của từng muối trong hỗn hợp ban đầu là A. 33,33% và 66,67% B. 40% và 60% C. 50% và 50% D. 78,56% và 21,44% Câu 24. Nung 19,4 gam hỗn hợp Fe(NO3)2 va AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vao nước đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y vào dung dịch HCl dư co 4,32 gam chất rắn không tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí. Phần trăm khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu là. A. 30,94 B. 35,05 C. 22,06 D. 30,67 Câu 25. Cho 4,95 gam hỗn hợp 2 muối nitrat kim loại khan (trong đó có 1 muối của kim loại kiềm) được nung nóng. Sản phẩm tạo ra gồm 1,38 gam chất rắn A và hỗn hợp khí và hơi. Nếu đem hỗn hợp này nung đến 1000 °C (p = 1 atm) thì có thể tích là 6,26 lit khi đó khí NO2 bị phân tích thành NO và O2. Tìm công thức của 2 muối. Câu 26 Nhiệt phân hoàn toàn 8,08 gam muối X thu được 1,6 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí và hơi Z. Hấp thụ hoàn toàn Z vào 200 gam dung dịch NaOH 1,2% thu được dung dịch chỉ chứa một muối có nồng độ 2,47%. Tính phần trăm khối lượng của oxi trong X?

Câu 14 Nung 32,032 gam hỗn hợp A: FeCO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe trong bình chân không một thời gian thu được 24,024 gam rắn B và hỗn hợp khí X gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 = 22,75. Rắn B tan hết trong dung dịch chứa 0,836 mol HNO3 thu được dung dịch C chỉ chứa các muối (không có Fe2+ và NH4+) và 1,4784 lít (đktc) hỗn hợp khí Y: CO2, N2O. Cho 704 ml dung dịch NaOH 1,25M vào dung dịch C, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 59,444 gam rắn. Khối lượng của FeCO3 có trong hỗn hợp A gần nhất với: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 15. Nhiệt phân hoàn toàn 20,52 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Dẫn từ từ hỗn hợp X vào nước (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 lít dung dịch Y và còn lại 0,448 khí (đktc) thoát ra. pH của dung dịch Y là: A. 1,3 B. 2 C. 1 D. 2,3 Câu 16. Nhiệt phân 105,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 thu được chất rắn Y chứa các oxit kim loại, hỗn hợp khí Z gồm 0,16 mol O2 và c mol NO2. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch chứa 1,76 mol HCl thu được dung dịch T, dung dịch T làm mất màu hoàn toàn vừa đủ dung dịch chứa 0,362 mol KMnO4 trong môi trường H2SO4 (không tạo ra SO2). Thành phần phần trăm khối lượng Mg(NO3)2 trong hỗn hợp X gần nhất với: A. 28% B. 30% C. 34% D. 38% Câu 17. Nung 53,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn được 11,088 lít hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Chất rắn Z tác dụng tối đa với 1,29 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 1,68 lít khí T. Hoà tan X trong lượng HCl dư được 6,496 lít hỗn hợp hai khí (biết T là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình) và dung dịch G. Cô cạn G được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 75. B. 51. C. 66. D. 71. Câu 18. Trong bình kín (không có không khí) chứa 54,28 gam hỗn hợp rắn gồm Al, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Nung bình sau một thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng a và hỗn hợp rắn X gồm các muối và oxit. Hòa tan hết X trong dung dịch chỉ chứa 0,58 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 56,89 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thấy lượng NaOH phản ứng là 37,2 gam; đồng thời thu được 29,09 gam kết tủa. Giá trị gần nhất cả a là A. 11. B. 10. C. 9. D. 12. Câu 19. Nung m gam hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và Cu trong bình kín chân không, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z. Cho Y phản ứng hết với 150 gam dung dịch HNO3 63% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc), Hấp thụ Z vào lượng dư dung dịch NaOH sinh ra 30,8 gam muối. Tính m và nồng độ % các chất trong dung dịch A. 341

A. 53,33% B. 59,5% C. 51,06% D. 71,28% Câu27. Nung 41,48 gam hỗn hợp rắn gồm Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 41,5 gam và 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 4,48 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 23,2 gam. Giá trị gần nhất của a là. A. 11 B. 9 C. 8 D. 10 342


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

CHUYÊN ĐỀ 10 :CACBOHIĐRAT 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 70( MĐ 217) : Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và

sacarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.2,52. B.2,07. C. 1,80. D. 3,60.

A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY CACBOHI ĐRAT

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

I. Điểm chú ý 1: 1.Cơ sở Cn(H2O)m

+

n O2

Cx(H2O)y

n CO2 + m H2O

+

O2

=

n

x CO2 + y H2O

4,8 gam

4,32 gam n

x O2 0,15 mol

m gam

Áp dụng ĐLBT KL: 4,32 + 4,8 = 0,15.44 + m → m = 2,52 → Chọn A CO 2

Luôn đúng với CACBOHIĐRAT Ngoài ra tùy thuộc từng trường hợp cụ thể ta tính đến sự chênh lệch số mol các chất

2.Ví dụ minh họa.

Câu 68( MĐ 222) : Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,24 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.5,40. B. 4,14. C. 3,6. D. 2,52.

Câu66 ( MĐ 224): Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ

cần vừa đủ 0,3 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.5,04. B. 3,6. C. 7,2. D. 4,14.

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa : Hướng dẫn giải Cx(H2O)y

Sơ đồ biến hóa :

Cx(H2O)y

8,64 gam

+

x O2 0,3 mol 9,6 gam

Áp dụng ĐLBT KL: 8,64 + 9,6 = 0,3.44

x CO2 + y H2O

7,02 gam

+

x O2 0,24 mol 7,68 gam

Áp dụng ĐLBT KL: 7,02 + 7,68 = 0,24.44

m gam

+ m → m = 5,04 → Chọn A

343

x CO2 + y H2O

344

m gam

+ m →

m = 4,14 → Chọn B


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Câu 66( MĐ 213) : Khi đốt cháy hoàn toàn 3,51gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ

cần vừa đủ 0,12 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.2,07. B. 1,80. C. 3,60. D. 2,70.

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

(Hỗn hợp monosaccarit và poli saccarit ) 1.Cơ sở. C6(H2O)6

Hướng dẫn giải

+

6 O2

6 CO2 + 6 H2O

6 n O2

6n CO2 + 5n H2O

C6n (H2O)5n +

Sơ đồ biến hóa :

Cx(H2O)y

+

x O2 0,12 mol

x CO2 + y H2O

3,84 gam

3,51 gam

m gam

Áp dụng ĐLBT KL: 3,51 + 3,84 = 0,12.44

+ m →

m = 2,07 → Chọn A

Câu 15 (THPTQG 2016) : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 3,15. B. 5,25. C. 6,20. D. 3,60.

6. ( n CO 2

n

5. ( n CO 2

n

) = n

H2O

H2O

) = n

O2 (Dot chay polisaccarit)

H2O (Cau tao thành polisaccarit)

2.Ví dụ minh họa. Câu 1 (TK1- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 1,5 mol CO2 và 25,2 gam H2O.Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X là A.62,5 %. B. 65 %. C. 75%. D. 41,67 %.

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa : Sơ đồ biến hóa :

Cx(H2O)y

m gam

+

x O2 0,1125 mol

x CO2 + y H2O

3,6 gam

Áp dụng ĐLBT KL: m + 3,6 = 0,1125.44

1,8 gam

+ 1,8 →

C

C6(H2O)6

H 2O

C6n (H2O)5n

O2

x mol

CO2 1,5 mol H2O 1,4 mol

m gam

m = 3,15 → Chọn A Áp dụng ĐLBT KL: m = mC + mH2O →

m = 43,2

Bảo toàn H2O:

II. Điểm chú ý 2: Sự chênh lệch số mol CO2 Và H2O. 345

6.x = 1,4 -

n

H2O (Cau tao thành polisaccarit) 346

= 0,9


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

1.Cơ sở.

x = 0,15 mol

Phân tích mẫu:

0,15.180 .100 % =62,5 % 43,2

% C6H12O6 =

C 6 (H 2 O)6

+

C 12 (H2 O)11 +

→ Chọn A

6 O2

6 CO 2

12 O 2

12 CO 2

+ 6 H 2O + 11 H 2 O

Câu 2 (TK2- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 64,8 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và

tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 2,25 mol CO2 và m gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X là A.62,50 %. B. 65,00 %. C. 37,50%. D. 41,67 %.

Sơ đồ biến hóa :

C6(H2O)6

H 2O

C6n (H2O)5n

O2

a mol

CO 2

n

H 2O

= n

Saccacrozo

2.Ví dụ minh họa.

Hướng dẫn giải

C

n

CO2 2,25 mol

Câu 3 (TK3- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm glucozơ fructozơ và saccarozơ bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được CO2 và 26,1 gam H2O.Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong X là A.62,50 %. B. 65,00 %. C. 38,78%. D. 26,47 %.

H2O b mol

Hướng dẫn giải

64,8 gam

Áp dụng ĐLBT KL: 64,8 = mC + mH2O → mH2O = 37,8 gam → nH2O = 2,1 mol Bảo toàn H2O: 6.a = 2,1 -

n

H2O (Cau tao thành polisaccarit)

= 1,35

a = 0,225 mol

% C6H12O6 =

0,225.180 .100 %

=62,5 %

Sơ đồ biến hóa :

C

C6(H2O)6

H 2O

C12 (H2O)11 a mol

O2

CO2 b mol H2O 1,45 mol

% Tinh bot = 37.5 % 44,1 gam

64,8

→ Chọn C

Áp dụng ĐLBT KL: 44,1 = mC + mH2O → mC = 18 gam → b = 1,5 mol

III. Điểm chú ý 3: Sự chênh lệch số mol CO2 Và H2O. (Hỗn hợp monosaccarit và Đisaccarit )

a = b – 1,45 = 0,05 mol → % C12H22O11 = 38,78 % → Chọn C

347

Câu 4 (TK4- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và

sacarozơ cần vừa đủ 8,064 lít O2 (đktc) ,thu được CO2 và 6,048 gam H2O.Phần 348 trăm khối lượng của saccarozơ trong X là A.75,04 %. B. 63 %. C. 79,17 %. D. 20,83 %.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

Sơ đồ biến hóa : O2 0,36 mol

C

C6(H2O)6

H2O

C12 (H2O)11 a mol

O2 0,39 mol

CO2 b mol

C

C6n(H2O)5n

H2O 0,336 mol

H2O

C12 (H2O)11 a mol

m gam

CO2 0,39 mol H2O 0,34 mol

m gam

Áp dụng ĐLBT KL: m = mC + mH2O → m =0,36.12 + 6,048 =10,368 a = b – 0,336 = 0,024 mol → % C12H22O11 = 79,17 % → Chọn C

IV. Điểm chú ý 4: Sự chênh lệch số mol CO2 Và H2O. (Hỗn hợp poli saccarit và Đisaccarit ) 1.Cơ sở.

Áp dụng ĐLBT KL: m = mC + mH2O → m =0,39.12 + 6,12 =10,8 Áp dụng công thức giải nhanh đã xây dựng: 162.(0,39 – 0,34) + 180.a = 10,8 → a = 0,015 % C12H22O11 =

0,015.342 .100 %

=47,50 %

10,8

Chọn B

Phân tích mẫu: C 6n (H 2 O)5n + 6 O 2 a C 12 (H2 O)11 + 12 O 2 b

6n CO 2 6na 12 CO 2 12b

+ 5n H 2 O 5na + 11 H 2 O 11b

Câu 6 (TK6- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,45 mol O2 ,thu được CO2 và 0,4 mol H2O.Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong X là A.75,04 %. B. 47,50 %. C. 79,17 %. D. 67,86 %.

Hướng dẫn giải

Cong thuc giai nhanh: 162.( n

CO 2

n

H 2O

)

+ 180. n Saccacrozo = m Honhop

2.Ví dụ minh họa. Câu 5 (TK5- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và

sacarozơ cần vừa đủ 8,736 lít O2 (đktc) ,thu được CO2 và 6,12 gam H2O.Phần 349 trăm khối lượng của saccarozơ trong X là A.75,04 %. B. 47,50 %. C. 79,17 %. D. 20,83 %.

Sơ đồ biến hóa :

C

C6n(H2O)5n

H 2O

C12 (H2O)11 a mol

O2 0,45 mol

CO2 0,45 mol H2O 0,4 mol

m gam 350


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Áp dụng ĐLBT KL: m = mC + mH2O → m =0,45.12 + 0,4.18 =12,6 gam Áp dụng công thức giải nhanh đã xây dựng: 162.(0,45 – 0,4) + 180.a = 12,6 → a = 0,025 % C12H22O11 =

0,025.342 .100 %

=67,86 %

12,6

Chọn B

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

C

C6(H2O)6

H 2O

C6n (H2O)5n

O2

a mol

CO2 0,21 mol H2O b mol

6,12 gam

Áp dụng ĐLBT KL: 6,12 = mC + mH2O → mH2O = 3,6 gam → nH2O = 0,2 mol Bảo toàn H2O: 6.a = 2,1 -

n

H2O (Cau tao thành polisaccarit)

= 1,35

a = 0,225 mol

% C6H12O6 =

0,225.180 .100 %

=62,5 %

% Tinh bot = 37.5 %

64,8

→ Chọn C

B. CACBOHIĐRAT THIẾT KẾ ĐỀ THI 2021 Câu 7 (TK7- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp X gồm fructozơ và tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 0,21 mol CO2 và m gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X là A.62,50 %. B. 65,00 %. C. 37,50%. D. 26,47 %.

Câu 8 (TK8- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 67,5 gam hỗn hợp X gồm glucozơ fructozơ và tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 2,4 mol CO2 và m gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X là A.62,50 %. B. 65,00 %. C. 37,50%. D.60,00 %.

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa : Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

351

352


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

C

C6(H2O)6

H 2O

C6n (H2O)5n

a mol

O2

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Cx(H2O)y

CO2 2,4 mol

+

H2O b mol

Áp dụng ĐLBT KL: 2,16 + 2,4 = 0,075.44

Áp dụng ĐLBT KL: 67,5 = mC + mH2O → mH2O = 38,7 gam → nH2O = 2,15 mol Bảo toàn H2O: 6.a = 2,15 -

n

H2O (Cau tao thành polisaccarit)

= 0,9

m gam

+ m →

m = 1,26 → Chọn C

Câu 10(TK10- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,375 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.2,52. B.2,07. C. 3,60. D. 6,30.

a = 0,15 mol

% C6H12O6 =

x CO2 + y H2O

2,4 gam

2,16 gam 67,5 gam

x O2 0,075 mol

Hướng dẫn giải 0,15.180 .100 % =40 % 67,5

% Tinh bot = 60 %

Sơ đồ biến hóa :

Cx(H2O)y

→ Chọn D

10,8 gam

+

x O2 0,375 mol

x CO2 + y H2O

12 gam

Áp dụng ĐLBT KL: 10,8 + 12 = 0,375.44

m gam

+ m →

m = 6,3 → Chọn D

Câu 11(TK11- 2021)) : Khi đốt cháy hoàn toàn 12,285 gam hỗn hợp glucozơ và Câu9 (TK9- 2021): Khi đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam hỗn hợp glucozơ và

sacarozơ cần vừa đủ 0,075 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.1,46. B. 3,6. C. 1,26. D. 4,14.

sacarozơ cần vừa đủ 0,42 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.5,400. B. 4,145. C. 3,625. D. 7,245. Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

Sơ đồ biến hóa : 353

354


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Cx(H2O)y

+

x O2 0,42 mol 13,44 gam

12,285 gam

x CO2 + y H2O

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Sơ đồ biến hóa :

m gam

Cx(H2O)y

+

Áp dụng ĐLBT KL: 12,285 + 13,44 = 0,42.44 + m → m = 7,245 → Chọn D

5,4 gam

m gam

Câu 12(TK12- 2021): Khi đốt cháy hoàn toàn 5,265 gam hỗn hợp glucozơ và

sacarozơ cần vừa đủ 0,18 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.2,075. B. 1,804. C. 3,105. D. 2,700.

x O2 0,16875 mol

x CO2 + y H2O

2,7 gam

Áp dụng ĐLBT KL: m + 5,4 = 0,16875.44 + 2,7 → m = 4,725 → Chọn C Câu 14 (TK14- 2021).Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và

sacarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.5,04. B. 3,6. C. 7,2. D. 4,14.

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa : Cx(H2O)y

+

5,265 gam

x O2 0,18 mol 5,76 gam

x CO2 + y H2O Cx(H2O)y

m gam

Áp dụng ĐLBT KL: 5,265 + 5,76 = 0,18.44 + m → m = 3,105 → Chọn C 8,64 gam

+

x O2 0,3 mol 9,6 gam

Áp dụng ĐLBT KL: 8,64 + 9,6 = 0,3.44

Câu 13 (TK13- 2021): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 3,78 lít O2 (đktc), thu được 2,7 gam nước. Giá trị của m là A. 3,155. B. 5,250. C. 4,725. D. 3,600.

Hướng dẫn giải 355

x CO2 + y H2O

m gam

+ m → m = 5,04 → Chọn A

Câu 15 (TK15- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 12m gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2 ,thu được CO2 và 7m gam H2O.Giá trị của m là A.0,54. B.0,18. C. 0,72. D. 0,36.

Hướng dẫn giải 1

Sơ đồ biến hóa : 356


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Cx(H2O)y

+

x O2 0,15 mol

Áp dụng ĐLBT KL: 12.m + 4,8 = 0,15.44

Cx(H2O)y

x CO2 + y H2O

4,8 gam

12m gam

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

7m gam

+ 7m →

m = 0,36 → Chọn C

+

x O2 0,24 mol

x CO2 + y H2O

7,68 gam

39.a gam

Áp dụng ĐLBT KL: 39.a + 7,68 = 0,24.44

23.a gam

+ 23.a → a = 0,18 → Chọn C

Hướng dẫn giải 2 Hướng dẫn giải 2

Sơ đồ biến hóa : Sơ đồ biến hóa : C

C6(H2O)6

H 2O

C6n (H2O)5n

a mol

O2 0,15 mol

CO2 H2O 7m gam

12m gam

C

C6(H2O)6

H 2O

C6n (H2O)5n

O2 0,24 mol

CO2 H2O 23.a gam

39.a gam

Áp dụng ĐLBT KL: 12m = mC + mH2O →

mC = 5m = 0,15.12 → m = 0,36 Áp dụng ĐLBT KL: 39.a = mC + mH2O → mC = 16.a = 0,24.12 → a = 0,18

Câu 17(TK17- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 4,212 gam hỗn hợp glucozơ và Câu 16 (TK16- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 39a gam hỗn hợp glucozơ và

sacarozơ cần vừa đủ 0,24 mol O2 ,thu được CO2 và 23a gam H2O.Giá trị của a là A.0,54. B. 0,38. C.0,36. D. 0,18.

Hướng dẫn giải 1

Sơ đồ biến hóa : 357

sacarozơ cần vừa đủ 24t mol O2 ,thu được CO2 và 23t mol H2O.Giá trị của t là A.0,03. B. 0,035. C. 0,04. D. 0,06.

Hướng dẫn giải 1

Sơ đồ biến hóa : 358


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 Áp dụng ĐLBT KL: 7.m + 4,32 = 0,135 .44 + 4m → m = 0,54 → Chọn B

Cx(H2O)y

+

x O2 24.t mol

x CO2 + y H2O 23.t mol

768.t gam

4,212 gam

Áp dụng ĐLBT KL: 4,212 + 768t = 24t .44

414.t gam

Hướng dẫn giải 2

Sơ đồ biến hóa :

+ 414.t → t = 0,006 → Chọn D

Hướng dẫn giải 2

C

C6(H2O)6

H 2O

C6n (H2O)5n

O2 0,135 mol

CO2 H2O 4m gam

7m gam

Sơ đồ biến hóa : C

C6(H2O)6

H 2O

C6n (H2O)5n

O2 24.t mol

Áp dụng ĐLBT KL: 7m = mC + mH2O → mC = 3m = 0,135.12 → m = 0,54

CO2 H2O 23.t mol

4,212 gam

Áp dụng ĐLBT KL: 4,212 = mC + mH2O → 4,212= 24t. 12 + 23t.18 → t = 0,006 → Chọn D Câu 18 (TK18- 2021): Đốt cháy hoàn toàn 7m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh

bột, glucozơ và saccarozơ cần 3,024 lít O2 (đktc), thu được 4m gam nước. Giá trị của m là A. 0,55. B. 0,54. C. 0,36. D. 0,45.

Câu 19 (TK19- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và

sacarozơ cần vừa đủ 9,072 lít O2 (đktc) ,thu được CO2 và 6,48 gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X là A.32,14 %. B. 47,50 %. C. 79,17 %. D. 20,83 %. Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa : O2 0,405 mol

C

C6n(H2O)5n

H2O

C12 (H2O)11 a mol

CO2 0,405 mol H2O 0,36 mol

m gam

Hướng dẫn giải 1

Sơ đồ biến hóa :

Cx(H2O)y

7.m gam

+

x O2 0,135 mol 4,32 gam 359

x CO2 + y H2O

Áp dụng ĐLBT KL: m = mC + mH2O → m =0,405.12 + 6,48 =11,34 Áp dụng công thức giải nhanh đã xây dựng: 162.(0,405 – 0,36) + 180.a = 11,34 → a = 0,0225 → mtinh bot = 11,34 – 0,0225.342 = 3,645 gam % Tinh bot =

4.m gam

3,645

.100 % =32,14 %

11,34 360


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Chọn A Câu 20 (TK20- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ

và sacarozơ cần vừa đủ 16,8 lít O2 ,thu được CO2 và 0,67 mol H2O.Phần trăm khối lượng của xenlulozơ trong X là A.75,04 %. B. 47,50 %. C. 26,92 %. D. 67,86 %. Hướng dẫn giải

O2 0,75 mol

C6n(H2O)5n

H2O

C12 (H2O)11 a mol

C6n(H2O)5n

H2O

C12 (H2O)11 a mol

CO2 0,75 mol H2O 0,65 mol

m gam

Áp dụng ĐLBT KL: m = mC + mH2O → m =0,75.12 + 11,7 =20,7 gam Áp dụng công thức giải nhanh đã xây dựng: 162.(0,75 – 0,65) + 180.a = 20,7 → a = 0,025

Sơ đồ biến hóa :

C

O2 0,75 mol

C

% C12H22O11 =

CO2 0,75 mol H2O 0,67 mol

0,025.342 .100 %

=41,30 %

% polisaccarit =58,7 %

20,7

% Tinh bột < 58,70 % Chọn D

m gam

Áp dụng ĐLBT KL: m = mC + mH2O → m =0,75.12 + 0,67.18 =21,06 gam Áp dụng công thức giải nhanh đã xây dựng: 162.(0,75 – 0,67) + 180.a = 21,06 → a = 0,045 → mxenlulozơ = 21,06 – 0,045.342 = 5,67 gam

Câu 22 (TK22- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồmtinh bột ; xenlulozơ và sacarozơ cần vừa đủ 1,05 mol O2 ,thu được CO2 và 0,94 mol H2O.Phần trăm khối lượng của sacarozơ trong X là A.75,30 %. B. 47,50 %. C. 26,92 %. D. 67,86 %.

Hướng dẫn giải % Xenlulozo =

5,67

.100 % =26,92 %

21,06

Sơ đồ biến hóa :

Chọn C Câu 21 (TK21- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột ;

C

C6n(H2O)5n

xenlulozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,75 mol O2 (đktc) ,thu được CO2 và 11,7 gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X có thể là A.58,70 %. B. 67,50 %. C. 79,17 %. D. 20,83 %.

H2O

C12 (H2O)11 a mol

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

361

O2 1,05 mol

CO2 1,05 mol H2O 0,94 mol

m gam

Áp dụng ĐLBT KL: m = mC + mH2O → m =1,05.12 + 0,94.18 =29,52 gam Áp dụng công thức giải nhanh đã xây dựng: 162.(1,05 – 0,94) + 180.a = 29,52 → a = 0,065

362


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021 % C12H22O11 =

0,065.342 .100 %

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

=75,30 %

29,52

O2

C

C6(H2O)6

H2O

C12 (H2O)11 a mol

CO2 b mol H2O 0,46 mol

Chọn A 14,04 gam

Câu 23(TK23- 2021): Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và

sacarozơ cần vừa đủ 0,1125 mol O2 ,thu được CO2 và 1,89 gam H2O. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X là A.75,04 %. B. 63 %. C. 79,17 %. D. 20,83 %. Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

Áp dụng ĐLBT KL: 14,04 = mC + mH2O → mC =14,04 – 8,28 = 12.b → b =0,48 mol → V =10,752 lít . *) a = b – 0,46 = 0,02 mol → % C12H22O11 = 48,72 % → % C6H12O6 = 51,28 % Chọn B Câu 25(TK2 5- 2021): Khi đốt cháy hoàn toàn 10,53 gam hỗn hợp X gồm

O2 0,1125 mol

C

C6(H2O)6

H2O

C12 (H2O)11 a mol

CO2 b mol H2O 0,105 mol

glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,36 mol O2 ,thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là A.20,83 %. B. 47,58 %. C. 79,17 %. D. 52,42 %. Hướng dẫn giải

m gam

Sơ đồ biến hóa : Áp dụng ĐLBT KL: m = mC + mH2O → m =0,1125.12 + 1,89 =3,24 gam a = b – 0,105 = 0,0075 mol → % C12H22O11 = 79,17 % → % C6H12O6 = 20,83 % Chọn D

O2 0,36 mol

C

C6(H2O)6

H2O

C12 (H2O)11

CO2 H2O m gam ( b mol )

10,53 gam

Câu 24(TK24- 2021): Khi đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam hỗn hợp X gồm glucozơ; fructozơ và sacarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc) ,thu được CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X và giá trị của V lần lượt là A.48,72 % và 10,752. B. 51,28 % và 10,752. C. 79,17 % và 10,08. D. 20,83 % và 10,08.

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

Áp dụng ĐLBT KL: 10,53 = mC + mH2O → mH2O =10,53 – 0,36.12 = 6,21 → b =0,345 mol = n( O trong X) → % O( trong X) = 52,42 % → Chọn D Câu 26(TK26- 2021): Khi đốt cháy hoàn toàn 17,55 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,6 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O. Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong X là A.75,04 %. B. 48,72 %. C. 51,28 %. D. 24,96 %.

Hướng dẫn giải 363

364


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Sơ đồ biến hóa : Sơ đồ biến hóa : O2 0,6 mol

C

C6(H2O)6

H2O

C12 (H2O)11 a mol

CO2 b mol H2O m gam

17,55 gam

Áp dụng ĐLBT KL: 17,55 = mC + mH2O → mH2O = 17,55 – 0,6.12 =10,35 gam → nH2O = 0,575 mol a = b – 0,575 = 0,025 mol → % C12H22O11 = 48,72 % → Chọn B

C

C6(H2O)6

H 2O

C6n (H2O)5n

CO2 2,7 mol H2O 2,45 mol

m gam

Áp dụng ĐLBT KL: m = mC + mH2O → Bảo toàn H2O: 6.x = 2,45 -

Câu 27(TK27- 2021): Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh

bột, glucozơ và saccarozơ cần V lít O2 (đktc), thu được 5,4 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong hỗn hợp đầu là A.42,86 %. B. 48,72 %. C. 51,28 %. D. 24,96 %.

O2

x mol

n

m = 76,5

H2O (Cau tao thành polisaccarit)

= 1,2

x = 0,2 mol

% C6H12O6 =

0,2.180

.100 % =47,06 %

% poli saccarit = 52,94 %

76,5

Hướng dẫn giải

→ Chọn A

Sơ đồ biến hóa :

Cx(H2O)y

9,45 gam

+

x O2 t mol 32.t gam

x CO2 + y H2O

Câu 29 (TK29- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 10,17 gam hỗn hợp X gồm glucozơ; tinh bột và xenlulozơ bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 0,36 mol CO2 và m gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X có thể là A.62,50 %. B. 65,00 %. C. 37,50%. D. 80,67 %.

5,4 gam

Áp dụng ĐLBT KL: 9,45 + 32.t = t.44 + 5,4 → t = 0,3375 mol → % C( trong hỗn hợp ) = 42,86 % → Chọn A Câu 28 (TK28- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ ; fructozơ ; xenlulozơ và tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 2,7 mol CO2 và 44,1 gam H2O.Tổng phần trăm khối lượng của poli saccarit trong X là A.52,94 %. B. 65 %. C. 75%. D. 47,06 %.

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

Hướng dẫn giải 365

366


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

C

C6(H2O)6

H 2O

C6n (H2O)5n

O2

a mol

CO2 0,36 mol

C

C6(H2O)6

H2O b mol

H 2O

C6n (H2O)5n

10,17 gam

a mol

O2

CO2 4,2 mol H2O b mol

117,9 gam

Áp dụng ĐLBT KL: 10,17 = mC + mH2O → mH2O = 5,85 gam → nH2O = 0,325 mol Bảo toàn H2O: 6.a = 0,325 - n

H2O (Cau tao thành polisaccarit)

Áp dụng ĐLBT KL: 117,9 = mC + mH2O → mH2O = 67,5 gam → nH2O = 3,75 mol Bảo toàn H2O: 6.a = 3,75 -

= 0,15

a = 0,025 mol

% C6H12O6 =

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

n

H2O (Cau tao thành polisaccarit)

= 1,5

a = 0,25 mol 0,025.180 .100 %

=44,25 %

% poli sacarit = 55,75 %

% C6H12O6 =

10,17

0,25.180 .100 % =38,17 % 117,9

→ % Glucozơ < 38,17 % Chọn D

→ % Tinh bột < 55,75 % Chọn C Câu 30 (TK30- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 117,9 gam hỗn hợp X gồm

glucozơ; fructozơ và tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 4,2 gam H2O.Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X có thể là A.62,50 %. B. 65,00 %. C. 38,17%.

mol CO2 và m D. 26,47 %.

Câu 31 (TK31- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 23,67

gam hỗn hợp X gồm glucozơ fructozơ và saccarozơ bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được CO2 và 13,95 gam H2O.Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong X là A.62,50 %. B. 65,00 %. C. 38,78%. D. 50,57 %.

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

367

368


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN O2

C

C6(H2O)6

H 2O

C12 (H2O)11 a mol

CO2 b mol H2O 0,775 mol

23,67 gam

Áp dụng ĐLBT KL: 23,67 = mC + mH2O → mC = 9,72 gam → b = 0,81 mol a = b – 0,775 = 0,035 mol → % C12H22O11 = 50,57 % → Chọn D Câu 32 (TK32- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 17,55 gam hỗn hợp X gồm glucozơ

fructozơ và tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 0,6 mol CO2 và m gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X là A.62,50 %. B. 23,08 %. C. 37,50%. D.60,00 %.

Câu 34 (TK34- 2021). Khi đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,075 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.5,04. B. 1,26. C. 3,20. D. 4,14.

Câu 35 (TK35- 2021). Khi đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,0375 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.2,52. B.1,07. C. 0,80. D. 0,63.

Câu 36 (TK36- 2021). Khi đốt cháy hoàn toàn 1,755 gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,06 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.5,40. B. 4,14. C. 1,625. D. 1,035.

Hướng dẫn giải

Sơ đồ biến hóa :

C

C6(H2O)6

H 2O

C6n (H2O)5n

O2

a mol

CO2 0,6 mol H2O b mol

17,55 gam

Câu 38 (TK38- 2021): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh

Áp dụng ĐLBT KL: 17,55 = mC + mH2O → mH2O = 10,35 gam → nH2O = 0,575 mol Bảo toàn H2O: 6.a =0,575 - n

% C6H12O6 =

Câu 37 (TK37- 2021): Khi đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,48 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.6,07. B. 8,28. C. 8,60. D. 3,70.

H2O (Cau tao thành polisaccarit) 0,075.180 .100 %

=76,92 %

17,55

= 0,45

a = 0,075 mol

% Tinh bot = 23,08 %

bột, glucozơ và saccarozơ cần 10,08 lít O2 (đktc), thu được 7,2 gam nước. Giá trị của m là A. 13,15. B. 15,25. C. 16,20. D. 12,60.

Câu 39 (TK39- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và

tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 6 mol CO2 và 100,8 gam H2O.Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X là A.62,5 %. B. 65 %. C. 75%. D. 41,67 %.

→ Chọn B 369

370


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 40 (TK40- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp X gồm glucozơ

và tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 0,5625 mol CO2 và m gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X là A.62,50 %. B. 65,00 %. C. 37,50%. D. 41,67 %.

Câu 41(TK41- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 1,53 gam hỗn hợp X gồm fructozơ và tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 0,0525 mol CO2 và m gam H2O.Phần trăm khối lượng của fructozơ trong X là A.62,50 %. B. 65,00 %. C. 37,50%. D. 26,47 %.

Câu 42(TK42- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 176,4

gam hỗn hợp X gồm glucozơ ; fructozơ và saccarozơ bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được CO2 và 104,4 gam H2O.Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong X là A.62,50 %. B. 65,00 %. C. 38,78%. D. 26,47 %.

Câu 43 (TK43- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 16,875 gam hỗn hợp X gồm

glucozơ fructozơ và tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 0,6 mol CO2 và m gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X là A.62,50 %. B. 65,00 %. C. 37,50%. D.60,00 %.

Câu 44 (TK44- 2021): Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.1,46. B. 5,04. C. 1,26. D. 4,14.

Câu 46 (TK46- 2021)) : Khi đốt cháy hoàn toàn 49,14 gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 1,68 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.45,40. B. 28,98. C. 23,62. D. 27,24.

Câu 47 (TK47- 2021): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 15,12 lít O2 (đktc), thu được 10,8 gam nước. Giá trị của m là A. 23,15. B.2 5,25. C. 14,72. D. 18,90.

Câu 48 (TK48- 2021).Khi đốt cháy hoàn toàn 34,56 gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 1,2 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là A.15,04. B. 20,16. C. 18,00. D. 27,00.

Câu 49 (TK49- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 12m gam hỗn hợp glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 0,6 mol O2 ,thu được CO2 và 7m gam H2O.Giá trị của m là A.1,44. B.1,38. C. 1,72. D. 1,50.

Câu 50 (TK50- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 39a gam hỗn hợp glucozơ và

sacarozơ cần vừa đủ 0,84 mol O2 ,thu được CO2 và 23a gam H2O.Giá trị của a là A.0,63. B. 0,38. C.0,36. D. 0,18.

Câu 51(TK51- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 1,053 gam hỗn hợp glucozơ và Câu 45 (TK45 - 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 43,2 gam hỗn hợp glucozơ và

371 CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là sacarozơ cần vừa đủ 1,5 mol O2 ,thu được A.25,2. B.20,7. C. 36,0. D. 63,0.

sacarozơ cần vừa đủ 24t mol O2 ,thu được CO2 và 23t mol H2O.Giá trị của t là 372 A.0,0035. B. 0,0015. C. 0,0045. D. 0,0065.


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 52 (TK52- 2021): Đốt cháy hoàn toàn 7m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh

Câu 57(TK57- 2021): Khi đốt cháy hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và

bột, glucozơ và saccarozơ cần 12,096 lít O2 (đktc), thu được 4m gam nước. Giá trị của m là A. 2,16. B. 2,54. C. 1,36. D. 2,45.

sacarozơ cần vừa đủ 2,4 mol O2 ,thu được CO2 và m gam H2O. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X là A.75,04 %. B. 48,72 %. C. 51,28 %. D. 24,96 %.

Câu 53 (TK53- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và

Câu 58(TK58- 2021): Đốt cháy hoàn toàn 37,8 gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần V lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong hỗn hợp đầu là A.42,86 %. B. 48,72 %. C. 51,28 %. D. 24,96 %.

sacarozơ cần vừa đủ 2,016 lít O2 (đktc) ,thu được CO2 và 1,512 gam H2O.Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong X là A.75,04 %. B. 63 %. C. 79,17 %. D. 20,83 %.

Câu 54(TK54- 2021): Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và

sacarozơ cần vừa đủ 0,45 mol O2 ,thu được CO2 và 7,56 gam H2O. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X là A.75,04 %. B. 63 %. C. 79,17 %. D. 20,83 %.

Câu 55(TK55- 2021): Khi đốt cháy hoàn toàn 56,16 gam hỗn hợp X gồm glucozơ; fructozơ và sacarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc) ,thu được CO2 và 33,12 gam H2O. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X và giá trị của V lần lượt là A.48,72 % và 10,752. B. 51,28 % và 10,752. C. 79,17 % và 43,008. D. 51,28 % và 43,008.

Câu 59 (TK59 - 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ ; fructozơ ; xenlulozơ và tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 10,8 mol CO2 và 176,4 gam H2O.Tổng phần trăm khối lượng của mono saccarit trong X là A.52,94 %. B. 65 %. C. 75%. D. 47,06 %.

Câu 60 (TK60- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 30,51 gam hỗn hợp X gồm glucozơ; tinh bột và xenlulozơ bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 1,08 mol CO2 và m gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X có thể là A.62,50 %. B. 25,00 %. C. 57,50%. D. 80,67 %.

Câu 61 (TK61- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 39,3 gam hỗn hợp X gồm glucozơ; Câu 56(TK56- 2021): Khi đốt cháy hoàn toàn 42,12 gam hỗn hợp X gồm glucozơ

và sacarozơ cần vừa đủ 1,44 mol O2 ,thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 373 A.20,83 %. B. 47,58 %. C. 79,17 %. D. 52,42 %.

fructozơ và tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 1,4 mol CO2 và m gam H2O.Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X có thể là A.62,50 %. B. 25,00 %. C. 38,17%. D. 46,47 %. 374


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 62 (TK62- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 47,34

gam hỗn hợp X gồm glucozơ ; fructozơ và saccarozơ bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được CO2 và 27,9 gam H2O.Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong X là A.62,50 %. B. 50,57 %. C. 38,78%. D. 65,00 %.

BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

Câu 67 (TK67- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột ; xenlulozơ và sacarozơ cần vừa đủ 4,2 mol O2 ,thu được CO2 và 3,76 mol H2O.Phần trăm khối lượng của xenlulozơ trong X có thể là A.20,30 %. B. 47,50 %. C. 26,92 %. D. 67,86 %.

Câu 68 (TK68- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và Câu 63(TK63- 2021) : Khi đốt cháy hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp X gồm glucozơ

fructozơ và tinh bột bằng lượng vừa đủ O2 ,thu được 2,4 mol CO2 và m gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X là A.62,50 %. B. 23,08 %. C. 37,50%. D.60,00 %.

sacarozơ cần vừa đủ 34,944 lít O2 (đktc) ,thu được CO2 và 24,48 gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X là A.75,04 %. B. 47,50 %. C. 79,17 %. D. 52,50 %.

Câu 69 (TK69- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ Câu 64 (TK64- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột

và sacarozơ cần vừa đủ 36,288 lít O2 (đktc) ,thu được CO2 và 25,92 gam H2O.Phần trăm khối lượng của sacarozơ trong X là A.32,14 %. B. 47,50 %. C. 67,86 %. D. 20,83 %. Câu 65 (TK65- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và sacarozơ cần vừa đủ 67,2 lít O2 ,thu được CO2 và 2,68 mol H2O.Phần trăm khối lượng của sacarozơ trong X là A.73,08 %. B. 47,50 %. C. 26,92 %. D. 67,86 %.

và sacarozơ cần vừa đủ 1,8 mol O2 ,thu được CO2 và 1,6 mol H2O.Phần trăm khối lượng của xenlulozơ trong X là A.75,04 %. B. 47,50 %. C. 32,14 %. D. 67,86 %.

Chúc các em thành công mùa thi 2021

Câu 66 (TK66- 2021) Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột ;

xenlulozơ và sacarozơ cần vừa đủ 3 mol O2 (đktc) ,thu được CO2 và 46,8 gam H2O.Phần trăm khối lượng của tinh bột trong X không thể là A.48,70 %. B. 47,50 %. C. 79,17 %. D. 20,83 %.

Chúc các em thành công mùa thi 2021

375

376


BIÊN SOẠN GIẢNG DẠY ÔN THI THPTQG 2021

377


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.