CHỦ ĐỀ 2:BẢNGTUẦNHOÀN
PHÂNLOẠIBẢNGTUẦNHOÀN
● Dựatheocấuhìnhelectron:khốinguyêntố s,p,d,f.
• Khối nguyên tố s: cấu hình electron ngoài cùng là ns1-2 .
• Khối nguyên tố p: cấu hình electron ngoài cùng là ns2np1-6
• Khối nguyên tố d: cấu hình electron ngoài cùng là (n-1)d1-10ns1-2
• Khối nguyên tố f: cấu hình electron ngoài cùng là (n-2)f0-14(n-1)d1-10ns1-2
● Dựatheotínhchấthóahọc: cơ bản có thể phân loại nguyên tố thành kim loại, phi kim, khí hiếm.
XUHƯỚNGBIẾN ĐỔITÍNHCHẤTCỦA ĐƠNCHẤT,HỢPCHẤT
- Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ hạt nhân tới electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần.
Giải thích: Nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp, khi điện tích hạt nhân tăng dần → lực hút với electron lớp ngoài cùng tăng → bán kính nguyên tử giảm.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng tăng dần
Giải thích: Do số lớp electron tăng nên bán kính nguyên tử tăng.
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
- Trong một chu kì, độ âm điện tăng dần.
- Trong một nhóm A, độ âm điện giảm dần.
Giải thích: Độ âm điện phụ thuộc điện tích hạt nhân và bán kính nguyên tử.
- Trong một chu kì: Z+ tăng, r giảm → khả năng hút e liên kết tăng → χ tăng
- Trong một chu kì: khả năng hút e liên kết giảm → χ giảm.
II.Xuhướngbiến đổi độ âm điện - Độ âm điệnlà đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.Bánkínhnguyêntử Độ âm điện
Tínhkimloại (đặc trưng bằng khả năng nhường electron của nguyên tử).
Tínhphikim (đặc trưng bằng khả năng nhận electron của nguyên tử).
Trong một chu kỳ
Trong một nhóm
I.Xuhướngbiến đổibánkínhnguyêntử Trang
Trang 1
● Hóatrị cao nhất của nguyên tố từ nhóm IA đến VIIA trongoxidecaonhất=STTnhóm (Trừ Fluorine).
Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
NGHĨACỦABẢNGTUẦNHOÀN
● Địnhluậttuầnhoàn:“Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của ĐTHN.”
● Ýnghĩacủabảngtuầnhoàn
oSTT ô nguyên tố = Số hiệu nguyên tử nguyên tố
oSTT Chu kì = Số lớp electron trong nguyên tử.
oSTT nhóm A = Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó (trừ He).
● Khi electron"cuốicùng" điềnvàophânlớpd, nguyên tố thuộcnhómB. Cấu hình electron khi này có dạng (n-1)dxnsy .
ox + y ≤ 7 nguyên tố thuộc nhóm (x + y) B.
ox + y = 8, 9, 10 nguyên tố thuộc nhóm VIIIB.
ox + y > 10 nguyên tố thuộc nhóm (x + y - 10) B.
Cấutạonguyêntử
Công thức hydroxide tướng ứng.
Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide.
Cấu hình electron.
Số proton, số electron.
Số lớp electron.
Số electron lớp ngoài cùng.
Vị trí nguyên tố
Số thứ tự nguyên tố.
Số thứ tự chu kỳ Nhóm.
Tính chất của nguyên tố
Tính kim loại, tính phi kim.
Hóa trị cao nhất với oxygen.
Công thức oxide cao nhất.
Công thức hydroxide tướng ứng.
Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide.
Trang 3
PHẦNI:TỰ LUẬN
Bài1:
a, Đầu năm 1955, nhóm nghiên cứu ởĐại học California (Mỹ) phát hiện ra nguyên tố hóa học mới, nguyên tố này đã được đạt theo tên nhà bác học Mendeleev nhằm tôn vinh công lao của ông. Tìm hiểu bảng tuần hoàn và cho biết số proton và nguyên tử khối của nguyên tố này.
b, Nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào một nhóm, một chu kỳ trong bảng tuần hoàn.
c, Quan sát bảng tuần hoàn cho biết: bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm?; Bao nhiêu chu kỳ? Hình2.1.NhàbáchọcMendeleev
d, Tại sao các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần mà không phải là chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử
Bài2: Cho các nguyên tố X (Z = 3), Y (Z = 9), T (Z = 11), G (Z = 16), K (Z = 17).
a, Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học trên.
b, Nguyên tố nào được xếp vào cùng một nhóm, cùng một chu kì? Vì sao?
Bài3:
a, Bảng tuần hoàn bao gồm mấy khối nguyên tố, sự phân loại đó dựa trên yếu tố nào?
b, Nhóm VIIA thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?
c, Viết cấu hình của nguyên tử các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Cr (Z=24) và cho biết nguyên tố đó
thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn.
Bài4:Sự sắpxếpelectron(cấuhìnhelectron)vàkhốinguyêntố.
Trong bảng tuần hoàn, hãy giải thích tại sao có:
a, 2 nhóm trong khối s.
b, 6 nhóm trong khối p.
c, 10 nguyên tố trong nhóm kim loại chuyển tiếp.
d, 14 nguyên tố trong họ actinoids và lanthanoids.
Bài5: Điền thông tin thích hợp vào các ô trống trong hình vẽ sau:
Bài6:
Hình2.2.Ônguyêntố Copper
a, Xác định số electron hóa trị trong nguyên tử các nguyên tố thuộc các nhóm: IIA, IVA, VIA.
b, Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VA, chu kì 3.
Bài7: Sử dụng bảng tuần hoàn, cho biết:
Hình2.3Bảngtuầnhoàncácnguyêntố hóahọc
1. Số lượng các nguyên tố thuộc chu kì 1-7.
2. Chu kì và khối nguyên tố của các nguyên tố: hydrogen, carbon, phosphorus, copper, uranium.
3. Tại sao ở chu kì 4, số lượng các nguyên tố tăng thêm so với chu kì 3 và đều là các nguyên tố kim loại?
Bài8: Nguyên tố nitrogen có Z = 7 được dùng để bảo quản máu, sản xuất phân bón; nguyên tố calcium có
Z = 20 có nhiều trong xương và răng. Xác định vị trí của 2 nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn và cho biết chúng thuộc loại nguyên tố s, p hay d; là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Bài9: Xác định các nguyên tố thỏa mãn mô tả ở mỗi khẳng định dưới đây.
(a) Là nguyên tố cùng nhóm với oxygen, nguyên tử chứa 34 electron.
(b) Một nguyên tố thuộc nhóm kim loại kiềm, nguyên tử chứa 20 neutron.
(c) Một halogen (nhóm VIIA), nguyên tử chứa 35 proton và 44 neutron.
(d) Một nguyên tố thuộc nhóm khí hiếm, nguyên tử chứa 10 proton và 10 neutron.
Bài10: Bảng dưới đây mô tả thông tin về số lượng từng loại hạt trong các nguyên tử và ion: Nguyêntử/ion Proton Neutron Electron
A 12 12 12
B 12 14 12
C 12 12 10
D 8 8 10
E 9 10 9
Bảng2.1.Thôngtinvề số hạtcótrongmộtsố nguyêntố
Hãy cho biết:
(a) Kí hiệu đại diện cho nguyên tử trung hòa về điện?
(b) Kí hiệu đại diện cho anion? Ion này có điện tích là bao nhiêu?
(c) Kí hiệu đại diện cho cation? Ion này có điện tích là bao nhiêu?
(d) Hai kí hiệu biểu diễn đồng vị của một nguyên tố
(e) Sử dụng bảng tuần hoàn, xác định tên, viết kí hiệu nguyên tử hoặc ion của các nguyên tố từ
Bài1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Trong một chu kì, theo chiểu ... (1)... điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố có xu hướng tăng
dần, tính base của các hydroxide ... (2)... dần.
b) Trong một nhóm, theo chiều ... (3)... điện tích hạt nhân, bán kính các nguyên tử có xu hướng tăng dần, độ âm điện của các nguyên tố có xu hướng... (4)... dần.
c) Nhóm ...(5)... là nhóm chứa các nguyên tố đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn. Trong nhóm này, nguyên tử nguyên tố ...(6)... có bán kính lớn nhất.
Bài2: Almelec là hợp kim của aluminium với một lượng nhỏ magnesium và silicon (98,8% aluminium; 0,7% magnesium và 0,5 % silicon). Almelec được sử dụng làm dây điện cao thế do nhẹ, dẫn điện tốt và bền. Dựa vào bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học, hãy:
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử các nguyên tố hóa học có trong almelec.
b) Cho biết thứ tự giảm dần về độ âm điện của các nguyên tố hóa học có trong almelec. Hình2.4HợpkimAlmelec.
Bài3: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn IA VIIIA
IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
5. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính của các nguyên tử các nguyên tố có xu hướng
6. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử các nguyên tố có xu hướng
5e) Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử
6 - f) giảm dần.
g) số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố thuộc khối s, p.
Bài6: Hình vẽ dưới đây biểu diễn kích thước của các nguyên tử Na, K, F, Cl và các ion tương ứng Na+ , K+, F- và Cl-
Hình2.6.Kíchthướccủacácnguyêntử Na,K,F,Clvàcáciontương ứngNa+,K+,F- vàCl.
Lập luận để xác định các nguyên tố tương ứng với chữ cái E - H và ion tương ứng X - Z.
Hình2.5.Bảngtuầnhoànmôphỏng
a, Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của các nguyên tố Y, E, X, T.
b, Sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố T, Q, A.
c, Viết công thức hydroxide tương ứng của các nguyên tố Y, E, Q.
Bài4:
a, Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của các nguyên tố: K (Z = 19), Mg (Z = 12), Na (Z=11).
b, Sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị độ âm điện của các nguyên tố: Al (Z =13), K (Z = 19), Mg (Z = 12), Na (Z=11).
Bài5: Nối các nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để thu được khẳng định đúng
CộtA
1. Chu kỳ 1 -
CộtB
a) là tập hợp các nguyên tố hóa học mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau.
2. Số thứ tự nhóm A có giá trị bằng 2 - b) tăng dần.
3. Số thứ tự ô nguyên tố có giá trị bằng 3 -
c) là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
4. Nhóm nguyên tố 4 - d) không thay đổi.
Dạng1:Từ cấuhìnhsuyravị trí,tínhchấtcủamộtnguyêntố.
Bài1: Nguyên tử của mỗi nguyên tố sau đây đều cần thiết cho sự sống. Viết cấu hình, cho biết vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn.
(a) Calcium (Z = 20).
(b) Sodium (Z = 11).
(c) Sulfur ( Z =16).
Bài2: Hãy viết cấu hình electron, cho biết vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố aluminium (Al), boron (B), nitrogen (N), oxygen (O), phosphorus (P), và sulfur (S).
Bài3:
a, Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng trên thế giới được làm từ iron.
Viết cấu hình, cho biết vị trí của Iron trong bảng tuần hoàn. Fe (Z = 26).
b, Lithium được tìm ra vào năm 1817, ứng dụng quan trọng của lithium là sử dụng làm pin lithium. Hãy viết cấu hình, cho biết vị trí
của lithium trong bảng tuần hoàn (Z = 3).
Trang 7
Bài4: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho thực vật và con người.
a) Nêu vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn.
b) Viết công thức hóa học của oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của nguyên tố potassium.
(a) Kí hiệu, số hiệu nguyên tử, cấu hình electron và vị trí của titanium trong bảng tuần hoàn.
(b) Những đặc tính nào làm cho titanium trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho phẫu thuật này? Hãy đưa ra dự đoán.
Bài11: Hoàn thành bảng sau: Na(Z=11) Al(Z=13) N(Z=7) Cl(Z=17)
Hình2.8Ônguyênt
ố potassium.
Bài5: Nicotine là chất gây nghiện mạnh được tìm thấy trong cây thuốc lá và gây ra những ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người. Công thức hóa học của nicotine được biểu diễn ở hình 2. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố tạo nên nicotine trong bảng tuần hoàn.
Cấuhìnhelectron
Chukỳ
Nhóm
Oxidecaonhất Côngthứchydroxide tương ứng
Bảng2.1.Thôngtinvề mộtsố nguyêntố
Bài12: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p63d84s2
a, Nguyên tố X thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?
b, Cho biết số electron độc thân có trong nguyên tử nguyên tố X.
c, Nguyên tố X có khả năng tạo thành cation X2+. Viết quá trình tạo thành cation X2+ và cấu hình electron
Hình2.9CôngthứchóahọccủaNicotine
Bài6: Hợp kim chứa kim loại X được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng nhẹ, X còn
được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường dây tải điện, các loại cửa.
Biết X có số hiệu nguyên tử là 13, viết cấu hình, xác định vị trí trong bảng tuần hoàn và cho biết X có tính kim loại hay phi kim?
Bài7: Một ion được tìm thấy trong một số hợp chất được sử dụng làm chất chống tăng tiết mồ hôi có chứa
13 proton và 10 electron. Đây là nguyên tố nào? Ion của nguyên tố này mang điện tích bao nhiêu? Viết cấu hình của ion.
Bài8: Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của các nguyên tố được nhắc tới dưới đây:
a) E là nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 20, trong cơ thể nguyên tố này có vai
trò giúp xương chắc khoẻ, phòng ngừa bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức
và khó khăn trong vận động.
b) Đây là nguyên tố được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn, trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố này có chứa 28 proton.
Hình2.10Nguyêntố Engănngừabệnhloãngxương.
c) Khi kết hợp nguyên tố A với iron, người ta chế tạo được hợp kim không gỉ. Nguyên tố A có số khối là 52 và hạt nhân có 28 neutron.
Bài9: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3sx , nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử bằng
9. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Từ đó, xác định vị trí của X, Y trong bảng HTTH.
Bài10: Trong điều trị giãn, rách, đứt dây chằng, một chiếc vít hay vòng đệm được sử dụng để cố định và giữ dây chằng cho đến khi các vết tổn thương này được chữa lành. Tuy nhiên, một vấn đề còn hạn chế với các kỹ thuật này là các vít và vòng đệm được sử dụng thường quá lớn, gây khó khăn trong việc cố định những chiếc vít này. Do đó, một thiết bị chứa titanium được sử dụng. Hãy cho biết:
Hình2.11Bệnh
nhân bị giãn dây chằng.
của X2+
Bài13: X là một trong nguyên tố được sử dụng rộng rãi nhất trong hệ thống làm mát laser và ngưng tụ
Bose-Einstein. Nguyên tố X có Z = 37, có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 4s24p65s1 .
a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là gì?
c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X.
d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho X tác dụng với nước.
Bài14: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 7. Viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản và xác định nguyên tố R, vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
Bài15: Hai nguyên tố X, Y đều thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11, nguyên tử nguyên tố Y có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định các nguyên tố X, Y.
Bài16: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố:
Xác định tên nguyên tố tương ứng với các kí hiệu A - F, cho biết vị trí trong bảng tuần hoàn, số electron hóa trị của từng nguyên tố.
Trang 9
Hình2.9.Môhìnhcấutạonguyêntử củamộtsố nguyêntố
Dạng2:Từ vị trísuyracấutạocủanguyêntố.
Bài17: D là nguyên tố được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các nguyên liệu như dây điện, que hàn, tay
cầm, các đồ dùng nội thất trong nhà, nam châm điện từ…… Trong bảng tuần hoàn D thuộc chu kì 4, nhóm
IB, xác định nguyên tố D.
Bài18: Xác định số electron hóa trị của các nguyên tố sau cho biết
(a) Chlorine thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
(b) Aluminium có chứa 13 proton trong hạt nhân.
(c) Sodium thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn.
Bài19: Xác định tên, viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y biết X thuộc nhóm IVA, chu kỳ 3, Y thuộc nhóm VA, chu kỳ 5 trong bảng tuần hoàn.
Bài20: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù hợp để trả lời câu hỏi sau.
4. Nguyên tố tạo với oxygen hợp chất có dạng R2O.
5. Nguyên tố tạo với hydrogen hợp chất có dạng RH.
Dạng3:Bàitậpvề oxidecaonhấtvàhydroxidetương ứngcủacácnguyêntố
Bài22: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thuỷ tinh và sợi carbon. Trong XH4, nguyên tố X chiếm 87,5% về khối lượng. Xác định nguyên tố X.
Hình2.12.Bảngtuầnhoànmôphỏng Đưa ra các chữ cái đại diện cho
1. Nguyên tố thuộc nhóm VIIA, thể hiện tính phi kim mạnh nhất.
2. Nguyên tố thuộc nhóm IA thể hiện tính khử mạnh nhất trong nhóm.
3. Nguyên tố thuộc vào nhóm các kim loại chuyển tiếp.
4. Nguyên tố có 4 electron ở lớp ngoài cùng thuộc nhóm A.
Bài21: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù hợp để trả lời câu hỏi sau.
Hình2.13.Bảngtuầnhoànmôphỏng Đưa ra các chữ cái đại diện cho
1. Nguyên tố có 4 electron lớp ngoài cùng và có ba lớp electron.
2. Nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng và có bốn lớp electron.
3. Nguyên tố có 4 lớp electron.
Trang 11
Hình2.14Sợithủytinh
Bài23: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4. Oxide cao nhất của R có chứa 53,3% oxygen về khối lượng. Oxide này có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng, như sản xuất bê tông. Tìm nguyên tố R.
Bài24: Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3. Nó có trong thành phần của oleum, được sử dụng trong sản xuất nhiều chất nổ. Trong hợp chất khí của R với hydrogen có 5,88% hydrogen về khối lượng.
Xác định nguyên tố R.
Bài25: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất hydride (hợp chất của R với hydrogen), nguyên tố R chiếm 94,12% khối lượng.
a) Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của R và xác định phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất.
b) Viết công thức hydroxide tương ứng của R.
Dạng4:Xác địnhhainguyêntố kế tiếpnhautrongbảngtuầnhoàn.
Bài26: Trong sản xuất thịt chế biến sẵn, người ta thường bổ sung một hợp chất có chứa hợp chất X2Y để
ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, tránh các trường hợp ngộ độc thực phẩm do thịt bị ôi thiu. Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Tìm tên nguyên tố X, Y và công thức hóa học của X2Y.
Bài27: Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Trong đó, một nguyên tố đóng vai trò quan trọng đối với hệ thần kinh, đặc biệt ở người già thiếu chất này dễ bị suy nhược thần kinh, trí nhớ kém, tinh thần không ổn định, đau đầu, oxide của nguyên tố còn lại nhờ tính ổn định nhiệt cao nên được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp gốm sứ, thuỷ tinh và quang học. Xác định X, Y.
Bài28: Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là np2, nguyên tố Y có electron phân lớp ngoài cùng là np3. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a % khối lượng X, oxide ứng với hoá trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a : b = 3,365, Hợp chất A tạo bởi X và Y có nhiều ứng dụng chỉnh hình trong lĩnh vực y khoa, vật liệu này cũng là một sự thay thế cho PEEK (polyether ether ketone) và titan, được sử dụng cho các thiết bị tổng hợp tuỷ sống Khối lượng mol của A là 140 g/mol.
a) Xác định X, Y.
b) Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của X, oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X, Y và nêu tính acid – base của chúng.
Trang
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài29: Rubidium (Z=37) là một kim loại loại kiềm. Viết cấu hình electron, công thức oxide cao nhất, hydroxide tương ứng của rubidium và dự đoán hydroxide của rubidium có tính base mạnh hay yếu?
Bài34:BảngtuầnhoàncủaMendeleev
Năm 2022 đánh dấu kỷ niệm 153 năm ngày xuất bản bảng tuần hoàn đầu tiên của Dmitri Mendeleev, được hiển thị ở bên phải. Không giống như các bảng hiện đại, trong phiên bản này, các Nhóm nguyên tố được sắp xếp theo hàng ngang.
Vì trước đây hoàn toàn chưa biết cấu tạo của nguyên tử nên
không có khái niệm về số hiệu nguyên tử và các nguyên tố được
sắp xếp thứ tự theo khối lượng nguyên tử của chúng. Các con số
trong bảng là khối lượng nguyên tử đã biết vào thời điểm đó.
Trước những năm 1860, khối lượng nguyên tử không đủ chính
xác để phát hiện ra tất cả các xu hướng và kiểu mẫu trong bất kỳ
sự sắp xếp nào của các nguyên tố. Bản của Mendeleev khá ấn
tượng, nhưng có một số lỗi ...
Hình2.17.Bảngtuầnhoàn“ban đầu”củaMendeleev
Hình2.15.Kimloạirubidium.
Bài30: Al2O3 là oxide có tính lưỡng tính, tác dụng được với cả dung dịch acid và dung dịch base. Hãy viết các PTHH chứng minh khẳng định trên.
Bài31: Nguyên tố T tạo ra hydroxide là một chất có tính base mạnh và có khả năng tác dụng với dung dịch acid H2SO4 loãng theo tỉ lệ mol 1:1. Dự đoán T thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Bài32: Nguyên tử của nguyên tố B là kim loại phổ biến được dùng làm đồ trang sức do có ánh kim.
Nguyên tử B chứa 47 hạt proton và 62 hạt neutron.
(a) Xác định nguyên tố và đưa ra ký hiệu nguyên tử của nguyên tố.
(b) Tính số khối của nguyên tử trên.
(c) Viết cấu hình và cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, nguyên tố là kim loại, phi kim hay
khí hiếm.
(d) Nguyên tố này có hai đồng vị bền xuất hiện trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố dựa trên thông tin từ bảng sau:
Đồng vị Số khối Phần trăm số nguyên tử (%)
1 107 51,84
2 109 48,16
Bảng2.16.Phầntrămsố nguyêntử,số khối2 đồngvị củanguyêntố A
Bài33: Oxide cao nhất của hai nguyên tố X và Y khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết rằng tỉ lệ nguyên tử X cũng như Y với oxygen trong các oxide cao nhất là bằng nhau, khối lượng phân tử oxide cao nhất của Y lớn hơn oxide cao nhất của X.
a) Dự đoán X và Y thuộc loại nguyên tố nào (kim loại, phi kim,…). Giải thích?
b) Dự đoán hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì hay cùng một nhóm? Giải thích.
c) So sánh số hiệu nguyên tử của X và Y. Giải thích
PhầnI-khốilượngnguyêntử củaindium
Một lỗi là khối lượng của nguyên tố indium (In). Khi Mendeleev tạo ra bảng đầu tiên, indium chỉ mới được phát hiện và các tính chất hóa học của nó vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Sai số về khối lượng phát sinh do không xác định được công thức chính xác cho indium oxide. Trong một thí nghiệm xác định nguyên tử khối của indium, người ta chuyển 0,5135 g kim loại indium thành 0,6243 g oxide.
(a) Sử dụng những dữ liệu trên và nguyên tử khối hiện đại của oxygen, tính nguyên tử khối của indium với giả thiết:
(i) công thức của indium oxide là InO.
(ii) công thức của indium oxide là InO2.
PhầnII-vấn đề về tellurium-iodine
Mặc dù các nguyên tố trong bảng của Mendeleev chủ yếu được sắp xếp theo khối lượng nguyên tử, nhưng điều này không đúng với tellurium (Te) và iodine. Mendeleev nhận ra rằng theo tính chất hóa học thì tellurium phải xếp trước iodine, nhưng khối lượng nguyên tử không ủng hộ trật tự này. Ông đã đánh dấu khối lượng tellurium bằng một dấu chấm hỏi để làm nổi bật giá trị đáng ngờ của nó.
Giá trị hiện đại cho nguyên tử khối của tellurium là: 127,60 ± 0,03. Lý do của sai số lớn là do tellurium trong tự nhiên là hỗn hợp của 8 đồng vị khác nhau mà tỷ lệ các đồng vị có thể thay đổi tùy thuộc vào mẫu. Ngược lại, iodine có trong tự nhiên có một đồng vị duy nhất iodine-127, do đó nguyên tử khối có độ chính xác cao: 126,904472 ± 0,000003.
(b) Có bao nhiêu proton, neutron và electron trong iodide ion?
Đồng vị nặng nhất trong số các đồng vị được tìm thấy trong tự nhiên là tellurium-130 có nguyên tử khối là 129,906223. Về mặt kỹ thuật, tellurium-130 có tính phóng xạ rất nhẹ và nếu không có nguyên tố này trong tự nhiên, thì nguyên tử khối của tellurium sẽ là 126,412449 (nhỏ hơn iodine).
(c) Tính phần trăm Tellurium-130 trong tellurium tự nhiên.
PhầnIII-Nguyêntố thallium
Mendeleev cũng đã đặt nhầm nguyên tố có độc tính cao là thallium (Tl) vào nhóm IA chứ không phải nhóm IIIA như hiện tại. Có những lý do chính đáng cho lỗi này. Thallium có thể tạo muối hóa trị III giống như các nguyên tố khác trong nhóm của nó, nhưng Tl(III) không bền như Tl(I). Ví dụ, thêm các iodide ion vào dung dịch thallium(III) nitrate thực sự tạo ra kết tủa thallium (I) iodide.
(d) Viết phương trình phản ứng của dung dịch thallium(III) nitrat với potassium iodide.
PhầnIV-BảngdạngrútgọncủaMendeleev
Trong phiên bản thứ hai(như bên dưới), Mendeleev đã cập nhật nguyên tử khối indium và định vị chính xác cả indium và thallium. Ông cũng sắp xếp các nhóm nguyên tố theo chiều dọc; Mendeleev đã trộn các nguyên tố kim loại chuyển tiếp với các nguyên tố phân nhóm chính của bảng tuần hoàn. Điều này có ý
nghĩa vì các nguyên tố mà Mendeleev xếp vào một nhóm nhất định tạo thành các hợp chất tương tự, đặc biệt là các oxide và hydrides của chúng.
Bài36: Hợp chất X được sử dụng làm phân bón và được sử dụng
được tạo nên từ 3 nguyên tố A, B, C. Trong đó A là nguyên tố s có chứa 7 electron trên phân lớp s; B là nguyên tố p có chứa 3 electron trên phân lớp p; số proton trong hạt nhân nguyên tố C nhiều hơn số proton
của B là 1 hạt.
Hình2.18.Bảngtuầnhoànthứ haicủaMendeleevnăm1871
(e) Tất cả các nguyên tố nhóm V trong bảng tuần hoàn Mendeleev, bao gồm nitơ và niobium (Nb), tạo thành oxide hóa trị V.
(i) Viết công thức của nitrogen (V) oxide và niobium(V) oxide.
(ii) Tồn tại hai muối lithium niobate(V) khác nhau. Một chất tương tự với muối được tạo thành khi một mol lithium hydroxit trung hòa một mol nitric(V) acid; còn lại là tương tự với muối lithium được tạo thành khi ba mol lithium hydroxit trung hòa một mol phosphoric(V) acid. Xác định hai công thức của litthium niobat(V).
Bài35: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn: 5 nguyên tố A, B, C, D và E có số hiệu nguyên tử không quá 20. Trong đó các số hiệu nguyên tử thỏa mãn ZA < ZB < ZC < ZD < ZE ≤ 20. Phân
lớp electron ngoài cùng của E là 4s2. Vị trí của bốn nguyên tố A, B, C và D trong bảng tuần hoàn được biểu thị như sau:
VIIIA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Hình2.19.Bảngtuầnhoànmôphỏng. Dựa vào thông tin trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
(1) Vị trí của nguyên tố C trong bảng tuần hoàn là __________; cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố D là__________.
(2) Công thức hợp chất tạo bởi nguyên tố A và nguyên tố E là __________.
(3) Công thức oxide cao nhất của B là__________, có tính__________; công thức hydroxide cao nhất của D là__________, có tính__________; Công thức hydroxide cao nhất của C là__________, có tính__________;
(4) Chiều tăng dần bán kính nguyên tử của A, B, C, D, E là __________.
(5) Chiều tăng dần tính base của các oxide tướng ứng với nguyên tố B, C, D là __________.
a, Xác định A, B, C biết ZA < 20.
Hình2.20Thuốcnổ đen.
b, Xác định công thức của X biết: khối lượng mol của X là 101 g/mol, phần trăm của nguyên tố C trong X là 47,524%.
Bài37: Bảng sau liệt kê vị trí của bảy nguyên tố ① ~ ⑦ trong bảng tuần hoàn.
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
① ⑤ ⑥
③ ④ ⑦
Sử dụng thông tin trong bảng, trả lời các câu hỏi sau.
a. Trong ba nguyên tố ①, ⑤ và ⑥ nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là______.
b. Công thức hợp chất tạo bởi các nguyên tố ⑤, ⑥ , và ⑦ với hydrogen lần lượt là______, ______, ______;
c. Trong số bảy nguyên tố, bán kính nguyên tử nhỏ nhất là _____
d. Chiều giảm dần tính base của hydroxide tương ứng tạo bởi các nguyên tố ②, ③, ④ là______.
Bài38: Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố hóa học (ba nguyên tố thuộc cùng chu kỳ). Biết trong X:
- Tổng số hạt mang điện bằng 84.
- Tổng số hạt proton của nguyên tử nguyên tố có số hiệu lớn nhất nhiều hơn tổng số hạt proton của các nguyên tử nguyên tố còn lại là 6 hạt.
- Số nguyên tử của nguyên tố có số hiệu nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại. Xác định công thức hợp chất X.
Bài39: Một hợp chất A tạo thành từ các ion X+ và Y2-. Trong ion X+ có 5 hạt nhân của hai nguyên tố và có 10 eletron. Trong ion Y2- có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kỳ và đứng cách nhau một ô trong bảng tuần hoàn. Tổng số eletron trong Y2- là 32. Hãy xác định các nguyên tố trong hợp chất A và lập công thức hóa học của A.
Bài40: M là một kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. M và X kết hợp với nhau tạo thành một hợp chất có màu vàng sáng, đẹp mắt và có tên gọi vui là “vàng của kẻ ngốc”. Trong hạt nhân của M có N – Z = 4 và của X có N’ = Z’. Tổng số proton trong MXx là 58. Xác định công thức phân tử của MXx
(6) Cho biết xu hướng nhường, nhận electron của A, C, E__________. Viết công thức của ion tạo thành__________. Trang
Trang 15
Hình2.21Tinhthể MXx.
Bài41: Hợp chất MX2 là một chất hút ẩm phổ biến được sử dụng trong công nghiệp. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, neutron và electron bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt.
Hình2.22HợpchấtMX2.
a) Dựa trên cấu hình electron, cho biết vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X2+ và YBài42: Cho hợp chất X được tạo thành bởi 3 nguyên tố phi kim. Trong phân tử X có tổng số hạt mang điện là 84, tổng số nguyên tử các nguyên tố là 6. Nguyên tử có điện tích hạt nhân lớn nhất có số hạt proton gấp
16 lần số hạt proton của nguyên tử có điện tích hạt nhân nhỏ nhất, và gấp 2 lần số hạt proton của nguyên tử còn lại. Xác định công thức phân tử của X.
Bài43: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, đều tạo được hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B có Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y.
PHẦNII:TRẮCNGHIỆMKHÁCHQUAN
Câu1: Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần
A. số khối.
Hình2.23.BảngtuầnhoànviếttaycủaMendeleev.
B. số hiệu nguyên tử
C. khối lượng nguyên tử D. bán kính nguyên tử
Câu2: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử
B. Mayer đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử
C. Bảng tuần hoàn hiện đại được xây dựng bằng cách xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử các nguyên tố
D. Bảng tuần hoàn của Mayer được công bố trước thời điểm Mendeleev công bố bảng tuần hoàn của ông.
Câu3: Quan sát hình ảnh ô nguyên tố của sulfur, số electron lớp ngoài cùng của Sulfur là
Hình2.24.Ônguyêntố Sulfur
A. 4e B. 6e C. 16e D. 3e
Câu4: Hình bên là ô nguyên tố của sodium, phát biểu nào đưới đây không đúng?
A. Sodium có 1 electron lớp ngoài cùng.
B. Số hiệu nguyên tử của sodium là 12.
C. Nguyên tử khối trung bình của sodium là 22,9.
D Độ âm điện của sodium là 1,54.
Hình 2.25. Ô nguyêntố Sodium
Câu5: Câu nào mô tả đúng những thay đổi mà Mendeleev đã thực hiện trong sự phát triển của bảng tuần hoàn?
Trang 17
A. Ông đã sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự số hiệu nguyên tử, hoán đổi một số nguyên tố để các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất tương tự nhau và để lại khoảng trống cho các nguyên tố đã khám phá ra.
B. Ông đã sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự khối lượng nguyên tử, hoán đổi một số nguyên tố để các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất khác nhau và để lại khoảng trống cho các nguyên tố chưa được khám phá.
C. Ông sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự khối lượng nguyên tử, hoán đổi một số nguyên tố để các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất tương tự và để lại khoảng trống cho các nguyên tố chưa được khám phá.
D. Ông đã sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự số hiệu nguyên tử, hoán đổi một số nguyên tố để các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất tương tự và để lại khoảng trống cho các nguyên tố chưa được khám phá.
Câu6: Titanium là kim loại chuyển tiếp có màu trắng bạc, tỷ trọng thấp và độ bền rất cao thường được dùng để chế tác trang sức, đồ nữ trang. Hình bên là ô nguyên tố
titanium. Titanium là
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f. Hình2.26.Ônguyêntố Titanium
Câu7: Quan sát hình 2. Và cho biết nguyên tố Phosphorus có bao nhiêu proton?
C. Có tính chất hóa học tương tự nhau.
D. Có cùng số điện tích hạt nhân.
Câu11: Hình ảnh 2. cho thấy ô nguyên tố potassium. Có bao nhiêu electron được
tìm thấy trong nguyên tử potassium?
A. 19 B. 20
C. 39 D. 40
Hình2.29.Ônguyêntố Potassium
Câu12: Ô nguyên tố bismuth trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình dưới đây, phát biểu nào sau đây là đúng?
Hình2.27.Ônguyêntố Phosphorus
Hình2.30.Ônguyênt
A. Số khối của nguyên tố bismuth là 83.
B. Bismuth nằm ở chu kì 5 trong bảng tuần hoàn.
C. Lớp vỏ electron của bismuth còn electron độc thân.
ố Bismuth
D. Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử Bi có 5 electron cùng mức năng lượng.
Câu13: Tổ chức IUPAC đề xuất ký hiệu Ds cho nguyên tố Darmstadtium - có số hiệu nguyên tử là 110 để vinh danh nơi phát hiện ra nguyên tố (Darmstadt, Đức). Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết: Phát biểu nào sau đây về Darmstadtium không đúng?
A. Ds thuộc ô số 110 trong bảng tuần hoàn.
B. Ds thuộc chu kì 7 của bảng tuần hoàn.
A. 30. B. 15. C. 3.
D. 10. Câu8 Aluminium được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng nhẹ, được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường dây tải điện, các loại cửa,… Aluminium Z = 13) là
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
Hình2.28.Mộtsố ứngdụng củaAluminium
Câu9: Các nguyên tố của một chu kỳ được sắp xếp như thế nào trong bảng tuần hoàn hiện đại, từ trái sang phải?
A. Theo thứ tự khối lượng nguyên tử tăng dần.
B. Theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử
C. Theo thứ tự khối lượng nguyên tử giảm dần.
D. Theo sự tăng dần bán kính nguyên tử.
Câu10: Các nguyên tố trong cùng chu kỳ
A. Có cùng số lớp electron.
C. Số khối của nguyên tử Ds là 110.
D. Ds thuộc khối nguyên tố p.
Câu14: Ô nguyên tố của lithium được biểu diễn tại hình 2.
a, Số 3 trong ô nguyên tố của Lithium đại diện cho
Hình2.31.Ônguyênt
A. Số hạt neutron trong một nguyên tử Lithium.
B. Số khối của nguyên tử Lithium.
C. Khối lượng của nguyên tử Lithium
D. Số hạt proton có trong một nguyên tử Lithium.
ố Lithium.
B. Có cùng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của chúng. Trang
Trang 19
b, Số 6,941 trong ô nguyên tố của Lithium đại diện cho?
A. Số hạt neutron trong một nguyên tử Lithium.
B. Nguyên tử khối trung bình của Lithium.
C. Khối lượng của nguyên tử Lithium
D. Số hạt proton có trong một nguyên tử Lithium.
Câu15: Trong bảng tuần hoàn, khối nguyên tố d nằm ở vị trí nào?
A. Bên trái bảng tuần hoàn.
B. Ở giữa bảng tuần hoàn.
C. Nằm xen kẽ, không có quy luật.
D. Bên phải bảng tuần hoàn.
Câu16: Hàng ngang trong Bảng tuần hoàn được gọi là gì?
A. Chu kỳ.
Hình2.32Bảngtuầnhoànmôphỏng.
B. Kim loại kiềm.
C. Kim loại. D. Các nhóm.
Câu17: Tại sao các nguyên tố Fluorine, Chlorine và Iodine lại được xếp vào cùng một nhóm của Bảng tuần hoàn?
A. Fluorine, chlorine và iodine đều là kim loại.
B. Fluorine, chlorine và iodine đều dễ dàng phản ứng với oxygen.
C. Fluorine, chlorine và iodine có cùng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
D. Fluorine, chlorine và iodine có cùng số lớp electron.
Câu18: Nhóm nguyên tố được tô màu trong bảng tuần hoàn mô phỏng ở hình 2. có tên gọi là
Hình2.33Bảngtuầnhoànmôphỏng.
A. Kim loại kiềm. B. Halogen.
C. Kim loại kiềm thổ D. Kim loại.
Câu19: Trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố, con số trên mỗi ký hiệu hóa học biểu thị thông tin về
Hình2.34Ônguyêntố nitrogen.
A. Số thứ tự chu kỳ của nguyên tố B. Số thứ tự nhóm của nó.
C. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố D. Số khối của nguyên tố
Câu20: Hình 2. thể hiện bảng tuần hoàn mô phỏng vị trí của một số nguyên tố. Sử dụng thông tin trong hình 2. Trả lời các câu hỏi sau.
Trang 21
Hình2.45Bảngtuầnhoànmôphỏng.
Câu 20.1: Nguyên tố nào sau đây là kim loại?
A. Neon. B. Carbon. C. Phosphorus. D. Sodium.
Câu 20.2: Nguyên tố nào có 5 electron lớp vỏ ngoài cùng?
A. Neon. B. Carbon. C. Phosphorus. D. Sodium.
Câu21: Nguyên tố nào dưới đây sẽ có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tử được biểu diễn ở hình 2.?
A. Carbon (Z=6).
B. Aluminium (Z = 13).
C. Chlorine (Z = 17).
D. Postassium (Z = 19).
Hình236.Môhìnhcấutạonguyêntử củanguyêntố.
Câu22: Rubidium là một nguyên tố thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn với nguyên tố lithium và sodium. Khẳng định nào đúng về tính chất của Rubidium?
A. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy cao và phản ứng mạnh với nước.
B. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy thấp và phản ứng mạnh với nước.
C. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy thấp và phản ứng chậm với nước.
D. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy cao và phản ứng chậm với nước.
Câu23: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố d?
A. 19K. B. 20Ca. C. 24Cr. D. 18Ar.
Câu24: Trong chu kì 2 và chu kì 3, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tính kim loại và phi kim đều giảm.
B. Tính kim loại và phi kim đều tăng.
C. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
D. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Câu25: Nhóm màu nào ở trên đại diện cho các kim loại chuyển tiếp?
Hình2.37Bảngtuầnhoàncácnguyêntố hóahọc
A. Màu đỏ B. Màu cam. C. Màu xanh lá. D. Màu xanh da trời.
Câu26: Sulfur có số hiệu nguyên tử là 16, nguyên tử Sulfur có bao nhiêu electron hóa trị?
A. 4. B. 6. C. 16. D. 8.
Câu27: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử (hình 2.)
Hình2.38Môhìnhcấutạonguyêntử. Ô nguyên tố nào dưới đây phù hợp với thông tin trong hình 2?
Câu30: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, giá trị nào dưới đây không thay đổi?
A. Độ âm điện B. Năng lượng ion hóa.
C. Điện tích hạt nhân. D. Số lượng lớp electron.
Câu31: Khoảng cách trung bình giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng được gọi là
A. Số nguyên tử B. Khối lượng nguyên tử
C. Bán kính nguyên tử D. Độ âm điện.
Câu32: Khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì khẳng định nào đúng khi nói về sự thay đổi tính chất trong chu kì 3?
A. Tính acid của các oxide cao nhất giảm dần.
B. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
C. Độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.
D. Tính base của các hydroxide giảm dần.
A. B.
C.
D.
Câu28: Cho số hiệu nguyên tử của Li = 3, O = 8, Na = 11, Mg = 12, P =15, S = 16, Cl = 17, Ar = 18. , Fe = 26, Dãy chứa các nguyên tố thuộc khối nguyên tố p là?
A. Na, Li, Mg. B. O, S, P.
C. Fe, Ar, Cl. D. Li, O, Ar.
Câu29: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử R ở trạng thái cơ bản là ns2 np1. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. R thuộc khối nguyên tố p.
B. R nằm ở nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.
C. Công thức oxide cao nhất của R có dạng R2O3
D. Hydroxide tương ứng là HXO3.
Câu33: Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử
A. Tăng. B. Giảm. C. Không đổi. D. Không có quy luật.
Câu33: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?
Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính.
A. Fluorine B. Bromine.
C. Phosphorus. D. Iodine.
Hình2.39Teflontạora độ chốngdínhchochảo.
Câu34: Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong.
A. Calcium hydroxide. B. Barium hydroxide.
C. Strontium hydroxide. D. Magnesium hydroxide.
Câu35: Bán kính của các nguyên tử 12Mg, 19K và 17Cl giảm dần theo thứ tự là
A. Mg > K > Cl B. Cl > K > Mg
C. K > Cl > Mg D. K > Mg > Cl
Câu36: Cho 3 nguyên tố: X( Z = 11), Y( Z = 12), T( Z = 19) có hydroxide tương ứng là X1, Y1, T1. Chiều giảm tính bazơ các hydroxide này lần lượt là
A. T1, Y1, X1. B. T1, X1, Y1.
C. X1, Y1, T1
D. Y1, X1, T1
Câu37: Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Tính bazơ của các hydroxide được xếp theo thứ tự:
A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
B. KOH < NaOH < Mg(OH)2 < Be(OH)2.
C. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.
D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH < KOH.
Câu38: Cho các nguyên tử X, Y, T, R thuộc cùng một chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố được biểu diễn như như hình 2.
Trang 23
(Y) (R) (X) (T)
Hình2.40Bánkínhnguyêntử củacácnguyêntố X,Y,T,R
Nguyên tố có độ âm điện lớnnhất là
A. Y. B. T. C. X. D. R.
Câu39: Hình 2 biểu thị ngẫu nhiên bán kính của các nguyên tử Na, Mg, Al, K (không theo thứ tự).
a b c d
Hình2.41Bánkínhcủamộtsố nguyêntử.
a, b, c, d tương ứng theo thứ tự sẽ là
A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al
C. Al, Mg, Na, K D. K, Al, Mg, Na
Câu40: Cho các nguyên tử A, B, C, D thuộc nhóm IA có bán kính trung bình như hình vẽ dưới đây:
(1) (2) (3) (4)
Hình2.42Bánkínhcủamộtsố nguyêntử
Năng lượng ion hóa I1 tăng dần theo thứ tự:
A. (1) < (2) < (3) < (4).
C. (1) < (3) < (2) < (4).
B. (4) < (3) < (2) < (1).
D. (4) < (2) < (3) < (1).
Câu41: Hình 2.43 biểu thị bán kính nguyên tử theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử a, b,
c, d tử thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. a b c d
Hình2.43Bánkínhcủamộtsố nguyêntử.
Tính kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. a > b > c > d.
C. a > c > b > d.
B. d > c > b > a.
D. d > b > c > a.
Câu42: Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17Cl. Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là
A. F > Cl > S > Si.
C. Si > S > F > Cl.
B. F > Cl > Si > S.
D. Si > S > Cl > F.
Câu43: Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. Be. B. Li.
Câu44: So sánh tính kim loại của Na, Mg, Al
A. Mg > Al > Na.
C. Al > Mg > Na.
C. Na. D. K.
B. Mg > Na > Al.
D. Na > Mg > Al.
Câu45: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải như sau:
A. K, Rb, Cs, Li, Na. B. Li, Na, K, Rb, Cs.
C. Li, Na, Rb, K, Cs. D. Cs, Rb, K, Na, Li.
Câu46: Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và C là
A. Mg < B < Al < C B. Mg < Al < B < C
C. B < Mg < Al < C D. Al < B < Mg < C
Câu47: Cho các nguyên tố: Nitrogen, silicon, oxygen, phosphorus; tính phi kim của các nguyên tố trên tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. Si < N < P < O. B. P < N < Si < O.
C. Si < P < N < O. D. O < N < P < Si.
Câu48: Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?
A. 7N. B. 15P. C. 83Bi. D. 33As.
Câu49: Trong các acid dưới đây, acid nào mạnh nhất ?
A. H2SO4. B. H2SiO3.
C. H3PO4 D. HClO4
Câu50: Trong các hydroxide sau đây, hydroxide nào mạnh nhất?
A. Al(OH)3 B. Be(OH)2
C. NaOH. D. Mg(OH)2.
Câu51: Ba nguyên tử có các electron trên các lớp electron lần lượt là X (2, 8, 5); Y (2, 8, 6); Z (2, 8,7).
Dãy nào được xếp theo thứ tự giảm dần tính acid?
A. H3XO4 > H2YO4 > HZO4 B. HZO4 > H2YO4 > H3XO4
C. H2YO4 > HZO4 > H3XO4. D. H2ZO4 > H2YO4 > HXO4.
Câu52: Hình dưới biểu thị một hình dạng khác của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Khẳng định nào sau đây là đúng
Hình2.44Bántuầnhoàntheohìnhxoáy ốc.
A. Các nguyên tố được chỉ ra trong hình đều là các nguyên tố nhóm B.
B. Oxide cao nhất của nguyên tố (2) trong hình vẽ có dạng RO2
C. Hydroxide cao nhất của nguyên tố (1) trong hình vẽ có tính acid.
D. Hóa trị cao nhất của (2) trong hợp chất với hydrogen là 2.
Câu53: X, Y, Z và W đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn. Vị trí tương đối của chúng trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình vẽ
Hình2.45 Vị trítương đốicủaX,Y,ZvàWtrongbảngtuầnhoàn.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bán kính nguyên tử: W > Z > Y > X.
B. Tính phi kim của nguyên tố Y lớn hơn nguyên tố Z.
Trang 25
C. Hydroxide tương tứng của W có tính acid mạnh hơn hydroxide tương tứng của Z.
D. Độ âm điện của nguyên tố X lớn hơn nguyên tố Y.
Câu54: Khẳng định nào đúng khi nói về bán kính nguyên tử?
A. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng tăng dần.
B. Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần.
C. Trong một chu kì, số lớp electron giữ nguyên, điện tích hạt nhân tăng dần làm tăng lực hút, dẫn tới bán kính nguyên tử giảm dần.
D. Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần.
Câu55: Anion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA . B. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu56: Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA. D. chu kì 4, nhóm IA.
Câu57: Hình 2.46 mô tả về sự biến đổi bán kính trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Hình2.46.Sự biến đổibánkínhtrongbảngtuầnhoàn
A. Trong nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử nhìn chung là tăng dần.
B. Trong một chu kì, khi đi theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử nhìn chung là giảm dần.
C. Trong hình bên, các nguyên tố nhóm IA có bán kính lớn hơn các nguyên tố khác trong cùng một chu kì.
D. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần do sự tăng nhanh về số lớp electron của các nguyên tố
Câu58: Phát biểu nào đúng khi nói về tính chất của Na (Z =11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13).
A. Tính base của các hydroxide tăng dần theo thứ tự NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần theo thứ tự Na <Mg <Al.
c. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự Na > Mg > Al.
D. Bán kính ion: Na+ > Mg2+ > Al3+.
Trang 27
Dạng1:Từ cấuhìnhsuyravị trí,tínhchấtcủanguyêntố.
Câu1: Cho mô hình cấu tạo của nguyên tố X như sau. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Hình2.47.Môhìnhcấutạocủanguyêntố X
A. X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
B. X có số khối là 19.
C. X là kim loại.
D. X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.
Câu2: Cho mô hình cấu tạo của một số nguyên tố
Hình2.49.Môhìnhcấutạocủamộtsố nguyêntố
a, Nguyên tố thuộc chu kì 1 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
b, Hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì là
A. 1 và 2. B. 2 và 3.
C. 1 và 4. D. 1 và 3.
Câu5:a, Hình bên là mô hình cấu tạo của nguyên tố Calcium. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?
Hình2.48.Môhìnhcấutạocủamộtsố nguyêntố
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. X, Y, Z, T thuộc cùng một nhóm. B. X, Y, T là kim loại.
C. Y, Z, T là phi kim.
D. Y, Z, E thuộc cùng một chu kì.
Câu3: Điện tích hạt nhân của các nguyên tử là X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Phát biểu nào đúng?
A. Q thuộc chu kì 4. B. Các nguyên tố đều thuộc chu kỳ 1.
C. Y, M thuộc chu kì 3. D. M, Q thuộc chu kỳ 1.
Câu4: Cho mô hình cấu tạo của một số nguyên tố dưới đây
Hình2.50.Môhìnhcấutạocủanguyêntố Calcium
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
B. Calcium có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA.
C. Hạt nhân của calcium có 20 proton.
D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
b, Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như hình vẽ
Hình2.51.MôhìnhcấutạocủacationX2+
Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
Câu6: Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tố ở hình dưới đây. Phát biểu nào sau đây đúng?
B. Số hạt electron là 25 hạt.
C. Số hạt neutron là 25 hạt.
D. Số hạt mang điện trong nguyên tử là 50.
Câu13: Cho ô nguyên tố calcium như sau. Chu kì và nhóm của nguyên tố này là
Hình2.52.Môhìnhcấutạocủamộtsố nguyêntố
A. Có 3 nguyên tố thuộc vào chu kì 4. B. Có 3 nguyên tố là kim loại.
C. Có 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm. D. Có 3 nguyên tố thuộc vào chu kì 2.
Câu7: aluminium là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất và có trong thành phần của đất sét, khoáng vật criolit.....Trong bảng tuần hoàn, aluminium thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử aluminium ở trạng thái cơ bản là
A. 3s23p3 B. 3s23p1 C. 3s23p4 D. 3s23p5
Câu8: Iron là kim loại được con người sử dụng với khối lượng lớn nhất, chiếm trên 90% tổng khối lượng các kim loại. Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử Fe (ở trạng thái cơ bản) là 3d64s2 thì nguyên tố này được xếp vào bảng tuần hoàn ở nhóm
A. VIB.
B. VIIIA.
Hình2.53.Nguyêntố Fe
C. VIIIB.
D. VIIB.
Câu9: Mô hình cấu tạo của 5 nguyên tử các nguyên tố được cho dưới hình sau. Nguyên tố nào thuộc cùng chu kì
với nguyên tố A?
A. Nguyên tố B
B. Nguyên tố C, D.
C. Nguyên tố B, C.
D. Nguyên tố E.
Hình2.54.Môhìnhcấutạocủa5nguyêntử cácnguyêntố
Câu10: Năm 2009, Nga và Hoa Kỳ đồng thời công bố tổng hợp thành công các nguyên tố mới 113 và 115.
Kí hiệu nguyên tử một đồng vị của nguyên tố 115 là 289 115 X . Nhận định nào sau đây về nguyên tố 113 và 115 là đúng?
A. Nguyên tố 113 thuộc chu kỳ tám trong bảng tuần hoàn.
B. Đối với đồng vị của nguyên tố 115 này, hiệu số giữa số neutron và số electron là 164.
C. Tỉ lệ khối lượng nguyên tử của nguyên tố 115 so với carbon-12 là 115: 12.
D. Nguyên tố 113 và nguyên tố 115 thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.
Câu11: Một nguyên tử có cấu hình electron: 1s22s22p4. Nguyên tố này thuộc nhóm
A. IVA. B. VIA. C. IIA. D. VIIIA.
Câu12: Nguyên tố A thuộc ô 25 trong bảng tuần hoàn. Dữ kiện nào sau đây khôngchínhxác khi nói về nguyên tố A?
A. Số hạt proton là 25 hạt.
Hình2.55.Ônguyêntố Calcium.
A. Chu kì 4, nhóm IA. B. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Chu kì 3, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu14: Các nguyên tố Na, Mg, Al có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Điểm chung của ba nguyên tố trên là
A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
B. Có số electron hóa trị bằng nhau.
C. Đều là phi kim.
D. Có cùng số lớp electron.
Câu15: Potassium và krypton đều là các nguyên tố thuộc vào chu kì 4 trong đó Potassium là nguyên tố bắt đầu chu kì, krypton là nguyên tố kết thúc chu kì. Nguyên nhân nào khiến potassium có tính kim loại mạnh hơn so với krypton?
A. Potassium có nhiều electron hơn so với krypton.
B. Potassium có nhiều proton hơn so với krypton.
C. Potassium có ít lớp electron hơn so với krypton.
D. Potassium có ít electron lớp ngoài cùng hơn so với krypton.
Câu16: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm B?
A. [Ar]3d34s2 . B. [Ar]3d104s24p3 .
C. [Ar] 3d104s24p5 D. [Ne]3s23p5
Câu17: Cation X2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. X thuộc chu kì
A. 3. B. 8. C. 2 D. 4.
Câu18: Oxygen, sulfur, selenium và tellurium đều thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Điểm chung
của các nguyên tố là
A. Các nguyên tố trên đều có 6 lớp electron.
B. Các nguyên tố có tính chất vật lí tương tự nhau.
C. Các nguyên tố trên đều là phi kim.
D. Các nguyên tố trên đều có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu19: Nguyên tử nguyên tố X có chứa 9 proton và 19 hạt neutron. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. VIIA. B. VIIIA. C. IIIA. D. IA.
Dạng2:Từ vị trísuyratínhchấtcủanguyêntố.
Câu20: Mô hình cấu tạo của 4 nguyên tố được cho dưới hình sau. Nguyên tố nào thuộc chu kì 2?
Trang 31
Hình2.56.Môhìnhcấutạocủa4nguyêntố A,B,C,D
A. A. B. B. C. C. D. D.
Câu21: Mô hình cấu tạo của nguyên tử một nguyên tố X được cho tại hình 2.57. Đáp án nào dưới đây biểu
thị đúng số proton và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Số proton Nhóm Chukì
A 5 3 2
B 5 2 3
C 6 3 2
D 6 2 3
Hình2.57.Môhìnhcấutạocủanguyêntố X.
Câu22: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau:
Vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.
B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA
D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA.
Hình2.58.Môhìnhcấutạocủanguyêntố X.
Câu23: Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như sau:
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.
Câu24: Nguyên tố X thuộc vào chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố
A. Be (Z = 4). B. Ca (Z = 20).
C. Mg (Z = 12). D. Na (Z = 11).
Câu25: Nguyên tố X là một phi kim có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 6 electron. Nguyên tố X là nguyên tố nào dưới đây?
A. Fluorine (Z= 9). B. Chlorine (Z = 17).
C. Carbon (Z = 6). D. Oxygen (Z = 8).
Câu26: Calcium nằm trong nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố calcium bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
A. 4. B. 11. C. 2. D. 20.
Câu27: Ion kim loại chuyển tiếp X2+ có cấu hình điện tử [Ar]3d9. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 30. B. 29. C. 28. D. 27.
Câu28: Nguyên tử của nguyên tố B thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron thu gọn nào sau đây
phù hợp với nguyên tố B?
A. [Ne]3s23p4 B. [Ar]3s23p5
C. [Ne]3s23p5 . D. [Ar]4s24p5 .
Câu29: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron, biết lớp thứ 3 có nhiều hơn lớp thứ nhất 3 electron. Hỏi 4 nguyên tố lân cận nhất với nguyên tố X là những nguyên tố nào sau đây?
A. B, Si, Ga, Ge. B. Al, C, Si, S.
C. As, S, C, F. D. Si, N, S, As.
Câu30: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù hợp để trả lời câu hỏi sau.
VIIIA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA W
X Z
Hình2.59.Bảngtuầnhoànmôphỏng.
Nguyên tố nào có thể tạo ra acidic oxide?
A. W, X và Y. B. W và X. C. Chỉ có Y. D. Chỉ có Z.
Dạng3:Bàitậpvề oxidecaonhấtvàhydroxidetương ứngcủacácnguyêntố.
Câu31: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen có công thức hóa học lần lượt là
A. R2O5, RH5 B. R2O3, RH.
C. R2O7, RH. D. R2O5, RH3.
Câu32: Nguyên tố R có công thức oxide cao nhất là RO2. Công thức của hợp chất khí với hydrogen là
A. RH3 B. RH4 C. H2R. D. HR.
Câu33: Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là
A. không thay đổi. B. tăng dần.
C. không xác định. D. giảm dần.
Câu34: Các nguyên tố Cl, C, Mg, Al, S đều tạo hợp chất oxide với oxygen. Dãy được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hóa trị cao nhất với oxygen là
A. Cl, C, Mg, Al, S. B. S, Cl, C, Mg, Al.
C. Mg, Al, C, S, Cl. D. Cl, Mg, Al, C, S.
Câu35: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. R có công thức oxide cao nhất là
A. RO3. B. R2O3. C. RO2.. D. R2O.
Câu36: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Câu37: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 180. Trong đó tổng
các hạt mang điện gấp 1,4324 lần số hạt không mang điện. Công thức hợp chất khí với hydrogen tương ứng của X là
A. HCl. B. HBr. C. HI. D. HF.
Câu38: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R2O5, trong hợp chất với hydrogen R chiếm
82,35% về khối lượng. Vậy R là
A. 14N. B. 122Sb. C. 31P. D. 75As.
Câu39: Hợp chất với hydrogen của nguyên tố có công thức RH4. Oxide cao nhất của R chứa 53,33% oxygen về khối lượng. Nguyên tố R là
A. 12C. B. 207Pb. C. 119Sn. D. 28Si.
Câu40: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 82,35% khối lượng. Công thức oxide cao nhất của X là
A. P2O5 B. N2O3 C. N2O5 D. P2O3
Câu41: Hóa trị cao nhất của R đối với oxygen bằng hóa trị của R đối với hydrogen. Phân tử khối của oxide cao nhất bằng 2,75 lần phân tử khối hợp chất khí của R với hydrogen. Tên nguyên tố R là
A. Carbon. B. Silicon C. Sulfur. D. Phosphorus.
Câu42: Nguyên tố M có khả năng tạo hợp chất với oxygen ở mức hóa trị cao nhất là M2O5. Trong hợp chất của M tạo với hydrogen thì hydrogen chiếm 8,82% về khối lượng. M là
A. N. B. P. C. Al. D. C
Câu43: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hydrogen nguyên tố này chiếm 91,18% về khối lượng. Thành phần % về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của R là
A. 25,93%. B. 74,07%. C. 43,66%. D. 56,34%.
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Dạng1:Líthuyết.
Câu1: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cả con người và thực vật, nó có mặt trong nhiều loại thực phẩm cho con người cũng như các loại phân bón dành cho cây trồng. Cho các khẳng định sau về Potassium.
1. Potassium là kim loại.
2. Potassium có 1 electron hóa trị
3. Potassium thuộc nhóm IA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
4. Khi so sánh tính kim loại:Lithium > Sodium > Potassium.
5. Hydroxide của Potassium có tính base mạnh.
Hình2.60Cácnguyêntố vilượngcầnthiếtchocơ thể.
Số khẳng định đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu2: Chlorine (Z = 17) là một trong những phi kim điển hình thuộc vào nhóm halogen. Với tính chất oxi hóa mạnh, chlorine được dùng trong khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi vải. Bên cạnh đó, là chất khí độc, chlorine cũng đã từng được sử dụng làm bom vũ khí hóa học. Cho các khẳng định sau về chlorine.
1. Chlorine có 5 electron lớp ngoài cùng.
2. Chlorine có 11 electron trên phân lớp p.
3. Công thức oxide cao nhất của chlorine có dạng Cl2O7.
4. Hydroxide cao nhất của chlorine có dạng HClO và có tính acid mạnh.
5. Khi so sánh về tính phi kim: F2 > Cl2 > I2
Số khẳng định đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu3: Cho các tính chất và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hoá học. Số tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
(a) Hoá trị cao nhất đối với oxygen.
(b) Khối lượng nguyên tử.
(c) Số electron hóa trị
(d) Tính phi kim.
(e) Bán kính nguyên tử
(g) Tính kim loại.
A. a, b, e, g. B. a, c, d, e, g. C. a, b, d, g. D. g, h, c.
Câu4: Cho các phát biểu sau:
a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A.
e) Các chu kì nhỏ (1,2,3) bao gồm các nguyên tố s,p.
Số phát biểu đúng:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu5: Hình sau cho thấy kích thước nguyên tử tương đối của ba nguyên tố khác nhau trong cùng một chu kỳ:
Trang 35
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số electron hóa trị trong X nhiều hơn trong Y.
B. Số hiệu nguyên tử của X > Y > Z.
C. Theo thứ tự X - Y - Z tính kim loại tăng dần.
D. Giá trị độ âm điện của nguyên tố Z sẽ lớn nhất.
Câu6: Mô hình dưới đây biểu diễn sự sắp xếp electron của nguyên tử nguyên tố X đến nguyên tố T ở trạng thái cơ bản.
C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA.
Câu12: Hai nguyên tử A, B thuộc hai nhóm liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số hạt electron trong hai nguyên tử là 29 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử A, B lần lượt là (Cho ZA < ZB)
A. +14, +15. B. +13, +16. C. +15, +14. D. +16, +13.
Câu13: Kim loại X và phi kim Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tạo với nhau hợp chất có công thức XY2 Đây là một chất phụ gia thực phẩm an toàn được sử dụng trong quá trình lên men thực phẩm để tạo độ
giòn và vị mặn vừa phải cho rau củ quả muối, rau muối chua… Tổng số electron trong phân tử XY2 là 54. Công thức hóa học của hợp chất XY2 là
Hình2.62.Thựcphẩmmuốichua.
A. BaCl2. B. MgCl2. C. CaCl2.
D. FeCl2
Câu14: Hợp chất A tạo bởi kim loại M và phi kim X (X thuộc chu kỳ 3). Công thức hóa học của A có dạng MXn trong đó kim loại M chiếm 46,67% về khối lượng, tổng số hạt proton trong hợp chất A là 58..
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hai nguyên tố Y và Z thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.
B. Nguyên tử của nguyên tố Z có 5 orbital chứa electron.
C. Nguyên tố X có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tố T.
D. Bán kính anion T- lớn hơn cation X+
Câu7: Hình bên cho biết độ âm điện của các nguyên tử từ W đến Z thuộc chu kì 2 và 3 của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học. W và X là các nguyên tố thuộc nhóm
IVA, và Y và Z là các nguyên tố thuộc nhóm VIIA.
Cho các phát biểu sau:
(1) W thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
(2) Hợp chất Y tạo được hiđroxit ứng với oxit cao nhất là
HYO4 Hình2.61. Độ âm điệncủahainhóm
(3) Oxit cao nhất của X là chất rắn ở điều kiện thường.
(4) Bán kính nguyên tử của W < Y.
Số các phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Dạng2:Bàitậpxác địnhnguyêntố.
Câu8: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. M thuộc
A. chu kì 2, nhóm IIA. B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 2, nhóm IVA.
Câu9: Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 40. Trong hạt nhân của nguyên tử này số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIB.
B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
D. Ô số 13, chu kì 3, nhóm III
Câu10: Nguyên tố Y có tổng số hạt là 36, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện.
Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIB.
B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIB.
Câu11: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
Trong hạt nhân của nguyên tử M có n - p = 4; trong hạt nhân của nguyên tử X có n' = p'. Công thức của A là
A. AlCl3 B. FeS2 C. MnCl2 D. ZnS2
Câu15: X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Oxide của X tan trong nước tạo thành một dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn kiềm. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử từ trái sang phải là
A. X, Y, Z. B. X, Z, Y.
C. Y, Z, X. D. Z, Y, X.
Câu16: Đọc thông tin sau.
Nhận xét của HS nào là đúng?
A. X, Y và T. B. X và Y. C. X, Z, T. D. X và T.
Trang 37
Câu17: Nguyên tố Radon ( 222 86 Rn ) có thể được sinh ra từ nước khoáng, nước ngầm và vật liệu xây dựng như đá lát nền... Nó xâm nhập vào cơ thể con người qua đường hô hấp và phát ra những tia là tác nhân gây ung thư phổi. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố radon là không đúng?
A. Hạt nhân Rn chứa 222 neutron.
B. Rn nằm ở chu kì thứ 6 nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn.
C. Rn khó tham gia vào các phản ứng hóa học.
D. Đối với những phòng mới lát nền đá hoa, nên mở cửa sổ thường xuyên để thông gió nhằm giảm tác hại của khí radon đối với cơ thể con người.
Câu18: 4 nguyên tố A, B, C, D thuộc vào các chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn và có số hiệu nguyên tử thỏa mãn ZA < ZB < ZC < ZD. Tổng số điện tích hạt nhân của 4 nguyên tố là 32 và tổng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 10. A và C ở cùng phân nhóm chính, B và D ở cùng phân nhóm chính và tổng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A và C bằng số electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử B. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Nguyên tố D nằm ở chu kỳ 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn.
B. Bán kính nguyên tử của 4 nguyên tố: A < B < C < D.
C. Các oxide có hóa trị cao nhất của B và D có tính chất vật lý và hóa học tương tự nhau.
D. Trong những điều kiện nhất định, phần tử B có thể thay thế phần tử D, phần tử C có thể thay thế phần tử A.
Câu19: Ngày 19 tháng 2 năm 2010, nguyên tố hóa học số 112 do Liên minh Hóa học Ứng dụng quốc tế tổng hợp được đặt tên là "Copernicium", ký hiệu là "Cn" có chứa 165 neutron trong nguyên tử. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố số 112 là đúng?
A. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố 112 là 165 112 Cn .
B. Nguyên tố Cn nằm ở chu kì 7, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn.
C. Số khối của nguyên tố này là 165.
D. Hiệu số giữa hạt mang điện và hạt không mang điện trong nguyên tử Cn là 53.
Câu20: Vị trí tương đối của các nguyên tố chu kỳ ngắn X, Y, Z và W trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình. Phát biểu nào sau đây là đúng?
IA VIIIA
IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
X Y Z W
A. Nguyên tố Z thuộc chu kỳ 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn.
B. Chiều giảm dần bán kính nguyên tử là W > Z > Y > X.
C. Hợp chất tạo bởi Y và X với hydrogen đều có dạng RH2
D. Các ion Y2- và Z3+ có cùng số electron ở lớp vỏ
Câu21: Vị trí của nguyên tố W, X, Y, Z trong bảng tuần hoàn được biểu diễn tại hình 2.63 Khẳng định nào sau đây là đúng?
Hình2.63.Bảngtuầnhoànmôphỏng.
1. W có tính kim loại mạnh hơn X.
2. Y có tính kim loại mạnh hơn Z.
3. Z có khả năng nhận 1 electron để tạo ion.
4. Hydroxide tương ứng của X có dạng HXO4
5. Oxide cao nhất của X có dạng XO.
Phát biểu đúng là
A. 1 và 2. B. 1, 2 và 4. C. 1, 2 và 5. D. 1, 3 và 4.
Sử dụng hình ảnh 2.64 Để trả lời các câu hỏi số ………… sau.
Câu22: Chọn đáp án đúng. Nguyên tử oxygen có chứa
A. 16 electron. B. 8 electron. C. 16 proton. D. 16 neutron.
Câu23: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tố Neon?
A. Neon là khí hiếm, cần hạn chế sử dụng do khó tái tạo.
B. Neon cần 6 electron để lấp đầy lớp electron ngoài cùng.
C. Neon có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên bền vững, khó tạo hợp chất.
D. Neon cần nhường đi electron để có cấu hình bền vững.
Câu24: Cặp nguyên tố nào khi tạo thành ion (nhường hoặc nhận electron) sẽ có cấu hình electron tương tự nhau?
A. Boron và Helium.
C. Fluorine và Sodium.
Câu25: Hình 2.65 biểu thị một phần của bảng tuần hoàn.
Trang 39
B. Carbon và Nitrogen.
D. Lithium và Oxygen.
Hình2.65. Bảngtuầnhoànmôphỏng
Ý nào mô tả đúng nhất tính chất của các nguyên tố W, X, Y, Z?
Có khả năng thể hiện nhiều mức oxi hóa
Phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Là nguyên tố kém hoạt động hóa học
Có 4 electron lớp ngoài cùng
A. W Y Z X
B. X W Y Z
C. Z W Y X
D. Z Y X W
CHUYÊN ĐỀ 02: B
A. CÂU HỎI TỰ LUẬN
ẢNGTUẦNHOÀNCÁCNGUYÊNTỐ HÓAHỌC VÀ ĐỊNHLUẬTTUẦNHOÀN
Câu 1: Hoàn thành các nội dung sau:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
+ ………………………………………………………………………………………………………………………..
+ ………………………………………………………………………………………………………………………..
+ ………………………………………………………………………………………………………………………..
- Ô nguyên tố: ………………………………………………………………………………………………………….
- Chu kì: ……………………………………………………………………………………………………………
- Chu kì nhỏ: ……………………………………………….; Chu kì lớn: …………………………………………….
- Nhóm: ……………………………………………………………………………………………………………….
- Nhóm A: …………………………………………………..; Nhóm B: …………………………
- Electron hóa trị: ………………………………………………………………………………………………………
- Định luật tuần hoàn: ………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Bảng 1: Xác định vị trí của nguyên tố trong chu kì 1, 2, 3
NHÓM/CHU KÌ IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
Bảng 2: Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Cấu hình eletron (lớp ngoài cùng)
Nhóm Chu kì
B
ảng 4: Sự biến đổi tuần hoàn bán kính nguyên tử, độ âm điện và tính chất của nguyên tố, của hợp chất
Bán kính nguyên tử Độ âm điện Tính kim loại Tính phi kim Tính acid của oxide và hydroxide
Tính base của oxide và hydroxide
nsx
ns2npy
(n-1)dxnsy với x + y = 3 đến 7
(n-1)dxnsy với x + y = 8; 9; 10
(n-1)dxnsy với x + y = 11; 12
Bảng 3: Viết cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
SHNT CẤU HÌNH ELECTRON ĐẦY ĐỦ/CẤU TẠO LỚP ELECTRON
VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Ô nguyên tố (bằng số hiệu nguyên tử)
Chu kì (bằng số lớp electron)
Nhóm A (bằng số electron ở lớp ngoài cùng)
KL/PK/KH KHỐI NGUYÊN TỐ s/p/d/f
Trong chu kì theo chiều Z tăng
Trong nhóm A theo chiều Z tăng
Bảng 5: Oxide cao nhất và hidroxide của các nguyên tố thuộc chu kì 3 IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
Nguyên tố trong chu kì 3 Công thức oxide cao nhất Hóa trị cao nhất với oxygen
Hydroxide
Sự biến đổi tính chất của oxide và hydroxide
Bảng 6: Mối liên hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử
STT CẤU HÌNH ELECTRON VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Ô nguyên tố Chu kì Nhóm Số proton, electron
Số lớp electron Số electron lớp ngoài cùng
VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN
TỐ TRONG BẢNG
TUẦN HOÀN
Ô nguyên tố
Bảng 7: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
TÍNH KL/PK HÓA TRỊ CAO NHẤT
Chu kì Nhóm
2 IA
2 IVA
2 VIIIA
3 IA
3 IIA
3 VA
3 VIA
3 VIIA
4 IVA
4 IIA
CÔNG THỨC OXIDE CAO NHẤT
HÓA TRỊ
TRONG
HỢP CHẤT VỚI
HYDROGEN
HỢP CHẤT VỚI
HYDROGEN
CÔNG THỨC HYDROGENXIT TƯƠNG ỨNG/TÍNH CHẤT
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố ở chu kì 6 có số lớp electron là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc chu kì nào?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố ở nhóm IIIA có số electron lớp ngoài cùng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron là ns2np5. Trong bảng tuần hoàn, X ở nhóm nào?
A. IIIA. B. VA. C. IIA. D. VIIA.
Câu 5: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. np2 B. ns2 C. ns2np2 D. ns2np4
Câu 6: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có bao nhiêu chu kỳ?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 7: Số chu kì nhỏ và chu kì lớn trong bảng tuần hoàn lần lượt là
A. 2 và 5. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 5 và 2.
Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, số lượng nguyên tố trong chu kì 3 và 4 lần lượt là:
Bảng 8: Tính chất hóa học của nguyên tố nhóm IA, VIIA, VIIIA
CẤU HÌNH
VIIA
VIIIA Bảng 9: Hoàn thành các phương trình hóa h
TÍNH CHẤT HÓA HỌC PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG c
ọ
+→ 2 NaOHCl 7 +→ 3 Al(OH)HCl
3 SONaOH 4 +→23 Mg(OH)HNO 10 +→ 1:2 3 SONaOH
5 +→2324 AlOHSO 11 +→ 1:1 24 HSONaOH
6 +→ 23 AlOHCl 12 +→ 1:2 24 HSONaOH
A. 8 và 8. B. 18 và 32. C. 8 và 18. D. 18 và 18.
Câu 9: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B, có tổng số cột là
A. 8. B. 16. C. 18. D. 20.
Câu 10: Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì và số hàng ngang lần lượt là:
A. 7 và 9. B. 7 và 8. C. 7 và 7. D. 6 và 7.
Câu 11: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nguyên tố khí hiếm?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Trong bảng tuần hoàn, có bao nhiêu nguyên tố khí hiếm?
A. 9. B. 10. C. 8. D. 7.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron như sau: [Ar]3d84s2. Số electron lớp ngoài cùng là
A. 8. B. 10. C. 2. D. 6.
Câu 14: Những nguyên tố được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn thuộc khối nguyên tố nào?
A. s. B. p. C. d. D. f.
Câu 15: Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d34s2. R thuộc họ nguyên tố nào?
A. s. B. p. C. d. D. f.
Câu 16: Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố khối nào?
A. s. B. p. C. d. D. f.
Câu 17: Nhóm A bao gồm các nguyên tố
A. s. B. p. C. d và f. D. s và p.
Câu 18: Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?
A. B. B. N. C. O. D. Mg.
Câu 20: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử nhỏ nhất?
A. K. B. Li. C. Cs. D. Na.
Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim yếu nhất?
A. F. B. Br. C. Cl. D. I.
Câu 22: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. Iodine (I). B. Hydrogen (H).
C. Caesium (Cs). D. Fluorine (F).
Câu 23: Nguyên tố X có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính. X có tính
phi kim mạnh nhất. X là
A. fluorine. B. bromine.
C. phosphorus. D. iodine.
Câu 24: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự như Cl?
A. N. B. P. C. Br. D. S.
Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?
A. Na. B. Mg. C. Al. D. K.
Câu 26: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự như Na?
A. Cl. B. O. C. K. D. Al.
Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm.
A. Hydrogen (H). B. Berylium (Be).
C. Caesium (Cs). D. Phosphorus (P).
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây không có xu hướng nhường cũng như nhận electron?
A. IA. B. VIIA. C. IIA. D. VIIIA.
Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học?
A. IA. B. VIIA. C. IIA. D. VIIIA.
Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có xu hướng nhận 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học?
A. IA. B. VIIA. C. IIA. D. VIIIA.
Câu 31: Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương tự như xu hướng biến đổi
của yếu tố nào sau đây? (1) Tính kim loại. (2) Tính phi kim. (3) Bán kính nguyên tử
A. (1).
C. (3).
B. (2).
D. (1), (2) và (3).
Câu 32: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là
A. tính kim loại. B. tính phi kim.
C. điện tích hạt nhân.
Câu 33: Oxide nào sau đây có hóa trị cao nhất?
A. XO. B. XO3
D. độ âm điện.
C. X2O7 D. X2O.
Câu 34: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA, công thức oxide cao nhất của nguyên tố X là
A. XO. B. XO3
C. XO2 D. X2O.
Câu 35: Oxide cao nhất của nguyên tố X có dạng X2O3. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc nhóm
A. IA. B. IIA. C. IVA. D. IIIA.
Câu 36: Oxide nào sau đây tạo ra môi trường acid khi cho tác dụng với H2O?
A. BaO. B. SO3 C. Na2O. D. CaO.
Câu 37: Oxide nào sau đây tạo ra môi trường base khi cho tác dụng với H2O?
A. CO2 B. SO3 C. K2O. D. P2O5
Câu 38: Hydroxide nào sau đây có tính base mạnh nhất?
A. KOH. B. Mg(OH)2 C. NaOH. D. Al(OH)3
Câu 39: Trong các hydroxide sau đây, hydroxide nào mạnh nhất?
A. Al(OH)3 B. Be(OH)2 C. NaOH. D. Mg(OH)2
Câu 40: Chất nào sau đây có tính acid yếu nhất?
A. H2SO4 B. HClO4 C. H3PO4 D. H2SiO3
Câu 41: Hydroxide tương ứng của SO3 là A.
Câu 42: Hydroxide nào sau đây có tính base mạnh nhất? Cho biết hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong.
A. Calcium hydroxide (Ca(OH)2). B. Barium hydroxide (Ba(OH)2).
C. Strontium hydroxide (Sr(OH)2). D. Magnesium hydroxide (Mg(OH)2).
Câu 43: Hydroxide nào sau đây có tính acid mạnh nhất? Cho biết hợp chất này được dùng để phân hủy các quặng phức tạp; phân tích khoáng vật hoặc làm chất xúc tác.
A. Silicic acid (H2SiO3). B. Sulfuric acid (H2SO4).
C. Phosphoric acid (H3PO4). D. Perchloric acid (HClO4).
Câu 44: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxygen
A. tăng lần lượt từ 1 đến 4. B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.
C. tăng lần lượt từ 1 đến 7.
● Cấp độ thông hiểu
Câu 45: Nguyên tử nào dưới đây có cấu tạo như hình vẽ?
D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.
A. C. B. F.
C. Mg. D. Na.
Câu 46: Nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tử được biểu diễn ở hình dưới đây?
A. Carbon (Z=6).
C. Chlorine (Z = 17).
B. Aluminium (Z = 13).
D. Postassium (Z = 19).
Câu 47: X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium (Ca), phosphorus (P), sodium (Na), potassium (K), vitamin C và các vitamin nhóm B. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Câu 48: Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là
A. 5. B. 7. C. 3. D. 1.
Câu 49: Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là
A. 1. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 50: Cho nguyên tử của các nguyên tố 11 X ; 12Y ; 13 Z ; 17T : Nguyên tố nào có 1 electron hóa trị?
A. X. B. Y. C. T. D. Z.
Câu 51: Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:
A. X < Y < Z < T. B. T < Z < X < Y.
C. Y < Z < X < T. D. Y < X < Z < T.
Câu 52: Phát biểu nào sau đây về Ca (Z=20) không đúng?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.
B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân của nguyên tố Ca có 20 proton.
D. Nguyên tố Ca là một phi kim.
Câu 53: Cho 3 nguyên tố X (Z=2); Y (Z=17); T (Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y là khí hiếm, T là kim loại.
B. X là kim loại, Y là phi kim, T là khí hiếm.
C. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại.
D. X và T là kim loại, Y là phi kim.
Câu 54: Cho cấu hình electron của các nguyên tố như sau:
Số nguyên tố khối p là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 55: Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s1; Cr: [Ar]3d54s1; Br: [Ar]3d104s24p5; F:
1s22s22p5; Cu: [Ar]3d104s1. Số nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các nguyên tố trên lần lượt là
A. 2, 1, 2. B. 1, 2, 2. C. 1, 1, 3. D. 1, 3, 1.
Câu 56: Cho các nguyên tố sau: NaFOLi11983 ;;; . Số nguyên tố s là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 57: Cho các nguyên tố sau: NaCaFeS 11202616 ;;; . Nguyên tố thuộc nhóm B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Na. B. Fe. C. S. D. Ca.
Câu 58: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự ô nguyên tố bằng
A. số hiệu nguyên tử
C. số neutron.
B. số khối.
D. số electron hóa trị
Câu 59: Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?
A. Kí hiệu nguyên tố
C. Số hiệu nguyên tử
Câu 60: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu
A. số electron hoá trị
C. số electron lớp ngoài cùng.
B. Tên nguyên tố
D. Số khối của hạt nhân.
kỳ bằng
B. số lớp electron.
D. số hiệu nguyên tử
Câu 61: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố trong một nhóm A có cùng
A. số electron ngoài cùng.
C. số lớp electron.
B. số hiệu nguyên tử
D. số khối.
Câu 62: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố trong một nhóm có cùng
A. số electron.
C. số electron hóa trị
B. số lớp electronlelectrontron.
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 63: Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng:
A. Số electron.
C. Số electron hóa trị
B. Số lớp electron.
D. Số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 64: Mendeleev sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về
A. khối lượng nguyên tử
C. số hiệu nguyên tử
B. cấu hình electron.
D. số khối
Câu 65: Hình dưới đây là ô nguyên tố của sodium (natri), phát biểu nào đưới đây sai?
Câu 66: Hình dưới đây là ô nguyên tố của nitrogen. Số 7 trong hình có ý nghĩa là
A. số thứ tự chu kỳ B. số thứ tự nhóm.
C. số hiệu nguyên tử D. số khối.
Câu 67: Ô nguyên tố bismuth (bitmut) trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình dưới đây, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số khối của nguyên tố bismuth là 83.
B. Bismus nằm ở chu kì 5 trong bảng tuần hoàn.
C. Lớp vỏ electron của bismuth có 3 electron độc thân.
D. Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử Bi có 5 electron cùng mức năng lượng.
Câu 68: Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một …(1)…trong bảng tuần hoàn. Mỗi hàng trong bảng tuần hoàn được gọi là một …(2)…Mỗi cột trong bảng tuần hoàn được gọi là một …(3)…
A. (1) nhóm, (2) chu kỳ, (3) ô.
B. (1) ô, (2) chu kỳ, (3) nhóm.
C. (1) ô, (2) họ, (3) nhóm.
D. (1) ô, (2) chu kỳ, (3) nhóm chính.
Câu 69: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học do Mendeleev đề xuất, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của …(1)…Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của …(2)…
A. (1) số electron hóa trị, (2) khối lượng nguyên tử.
B. (1) số hiệu nguyên tử, (2) khối lượng nguyên tử
C. (1) khối lượng nguyên tử (2) số hiệu nguyên tử.
D. (1) số electron hóa trị, (2) số hiệu nguyên tử.
Câu 70: Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?
A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trên nguyên tử được xếp thành một hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Câu 71: Sulfur (S) dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur?
A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.
C. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kỳ 3.
D. Sulfur nằm ở nhóm VIA.
Câu 72: Hình bên mô tả ô nguyên tố của gold (vàng) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
A. Sodium có 1 electron lớp ngoài cùng.
B. Số hiệu nguyên tử của sodium là 12.
C. Nguyên tử khối trung bình của sodium là 22,99.
D. Độ âm điện của Sodium là 1,54.
Những thông tin thu được từ ô nguyên tố này là
A. Gold có ký hiệu là Au, nguyên tử có 79 proton, nguyên tử khối trung bình là 196,97.
B. Gold và các hợp chất của vàng có ký hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, nguyên tử khối trung bình là 196,97.
C. Gold và các hợp chất của vàng có ký hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, vàng có hai đồng vị với số khối là 196 và 197.
D. Gold có ký hiệu là Au, số hiệu nguyên tử là 79, có hai đồng vị với số khối là 196 và 197.
Câu 73: Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ là
A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được xếp theo chiều số khối tăng dần.
C. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
D. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số neutron tăng dần.
Câu 74: Trong bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố là
A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng cấu hình electron giống nhau được xếp ở cùng 1 cột.
B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột.
C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp cùng một cột.
D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau và được xếp cùng một cột.
Câu 75: Phát biểu nào dưới đây về bảng tuần hoàn không đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 76: Phát biểu nào dưới đây về bảng tuần hoàn không đúng?
A. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Các nguyên tố trong cùng chu kỳ có số lớp electron bằng nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm bao giờ cũng có cùng số electron hóa trị.
D. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
Câu 77: Các nguyên tố fluorine, chlorine và iodine được xếp vào cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn vì
A. fluorine, chlorine và iodine đều là kim loại.
B. fluorine, chlorine và iodine dễ dàng phản ứng với oxygen.
C. fluorine, chlorine và iodine cùng số electron ở lớp ngoài cùng.
D. fluorine, chlorine và iodine có cùng số lớp electron.
Câu 78: Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là
A. +17. B. +35. C. +40. D. + 22.
Câu 79: Cho ô nguyên tố calcium như sau. Chu kì và nhóm của nguyên tố này là
A. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm VIA.
B. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 80: Cấu hình electron của nguyên tử oxygen (oxi) là 1s22s22p4 Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA.
C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB.
D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB.
Câu 81: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s2p63s23p5. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VA.
C. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IVB.
B. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIA.
D. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 82: Số thứ tự của nguyên tố chlorine (clo) là 17, chlorine thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIIB.
C. chu kì 3, nhóm VIIA.
B. chu kì 4, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIA.
Câu 83: Ví trí của nguyên tố có Z = 15 trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm VIB. B. Chu kì 3, nhóm VA.
C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IIB.
Câu 84: Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton. Trong bảng tuần hoàn. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 2 và nhóm VA. B. Chu kì 2 và nhóm VIIIA.
C. Chu kì 3 và nhóm VIIA. D. Chu kì 3 và nhóm VA.
Câu 85: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VA, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
A. 1s22s22p3
C. 1s22s22p5
B. 1s22s22p63s23p1
D. 1s22s22p63s23p3
Câu 86: Một nguyên tử X có tổng số electron ở 2 lớp M và N là 9. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 3, nhóm IIA.
C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 4, nhóm IA.
Câu 87: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
B. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA.
C. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA.
Câu 88: Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Phát biểu nào sai khi nói về nguyên tử X?
A. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.
D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
Câu 89: Cấu hình electron của fluorine là 1s22s22p5, của chlorine là 1s22s22p63s23p5. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. F và Cl nằm ở cùng một nhóm.
B. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
C. F và Cl nằm ở cùng một chu kỳ.
D. Số thứ tự của Cl lớn hơn F.
Câu 90: Cấu hình electron của nguyên tử sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2 . Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là:
A. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB.
C. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.
B. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIA.
D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 91: Cho cấu hình electron của Zn là [Ar]3d104s2. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô 29, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. Ô 30, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. Ô 30, chu kỳ 4, nhóm IIB.
D. Ô 31, chu kì 4, nhóm IIB.
Câu 92: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1?
A. Chu kì 4, nhóm VIB.
C. Chu kì 4, nhóm VIA.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IB.
Câu 93: Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4: 1s22s22p63s23p5
X5: 1s22s22p63s23p63d64s2
X6: 1s22s22p63s23p4
Dãy nào dưới đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?
A. X1, X3, X6 B. X2, X3, X5
C. X1, X2, X6 D. X3, X4
Câu 94: Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4: 1s22s22p63s23p5
X5: 1s22s22p63s23p63d64s2
X6: 1s22s22p63s23p4
Dãy nào dưới đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn?
A. X1, X2, X6
C. X1, X3
B. X1, X2
D. X1, X3, X5
Câu 95: Cho hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. Phát biểu nào sau đây về M và
L luôn đúng?
A. L và M đều là những nguyên tố kim loại.
B. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn.
C. L và M đều là những nguyên tố s.
D. L và M có 2 electron ở ngoài cùng.
Câu 96: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?
A. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4.
B. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4.
C. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4.
D. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4.
Câu 97: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 19.
B. Nguyên tử có Z = 12 có bán kính lớn hơn nguyên tử có Z = 10.
C. Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 13.
D. Các nguyên tố kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì.
Câu 98: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 1.
B. Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z = 3.
C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z = 9.
D. Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z = 7.
Câu 99: Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
A. Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim.
B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim.
C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại.
D. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại.
Câu 100: Cho nguyên tố X nằm ở vị trí như sau trong bảng tuần hoàn:
Câu 101: Hình ảnh dưới đây biểu thị một ph
Nguyên tố nào có thể tạo ra acid oxide?
A. T, X và Y. B. T và X. C. Y. D. Z.
Câu 102: Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Số lớp electron.
B. Số electron ở lớp ngoài cùng.
C. Nguyên tử khối.
D. Số electron trong nguyên tử
Câu 103: Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:
A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
D. Sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 104: Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Tăng theo chiều tăng của tính phi kim.
D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.
Câu 105: Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì
A. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
B. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.
D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.
Câu 106: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
D. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
Câu 107: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do:
A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.
B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.
C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.
D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.
Câu 108: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,
A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 109: Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biển đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.
B. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.
C. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.
D. Tính kim loại tăng dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.
Câu 110: Các nguyên tử X, Y, Z có cấu hình electron lần lượt là:
kim loại của dãy nào sau đây tăng dần từ trái sang phải?
A. Z, Y, X. B. Y, Z, X.
Câu 111: So sánh tính kim loại của Na, Mg, K đúng là
Z, X, Y. D. X, Y, Z.
A. Na > Mg> K. B. K > Mg > Na.
C. Mg > Na > K.
D. K > Na > Mg.
Câu 112: Dãy các nguyên tố nào sau đây có tính kim loại giảm dần?
A. Sr > Al > P > Si > N.
C. Sr > Al > Si > P > N.
b
B. Sr > Al > P > N > Si.
D. Sr > Si > Al > P > N.
Câu 113: Hình dưới đây biểu thị bán kính nguyên tử của nguyên tử X, Y, Z, T tử thuộc cùng một chu kỳ trong
ảng tuần hoàn. Tính kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. X > Y > Z > T.
C. X > Z > Y > T.
B. T > Z > Y > X.
D. T > Y > Z > X.
Câu 114: Bốn nguyên tố X, E, M, Q cùng thuộc 1 nhóm A trong bảng tuần hoàn, có số hiệu nguyên tử lần lượt là
9, 17, 35, 53. Các nguyên tố này được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây?
A. X, Q, E, M.
C. X, E, M, Q.
Câu 115: So sánh tính phi kim của F, S, Cl đúng là
A. F > S > Cl.
C. F > Cl > S.
B. Q, M, E, X.
D. X, M, E, Q.
B. Cl > S > F.
D. S > Cl > F.
Câu 116: Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là
A. Si < N < P < O.
C. Si < P < N < O.
B. P < N < Si < O.
D. O < N < P < Si.
Câu 117: Dãy nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau:
A. 11X, 19Y, 29Z.
C. 17X, 25Y, 35Z.
B. 7X, 15Y, 33Z.
D. 2X, 12Y, 20Z.
Câu 118: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
A. Si (Z=14).
C. Ge (Z=32).
Câu 119: Nguyên tử nào sau đây có bán kính lớn nhất?
A. Al. B. P.
Câu 120: Nguyên tử nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
A. Mg. B. Cl.
B. P (Z=15).
D. As (Z=33).
C. S. D. Na.
C. S. D. K.
Câu 121: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8
là:
A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li.
C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na.
Câu 122: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?
A. Be, F, O, C, Mg. B. Mg, Be, C, O, F.
C. F, O, C, Be, Mg. D. F, Be, C, Mg, O.
Câu 123: Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần?
A. F < S < Si < Ge < Ca < Rb. B. F < Si < S < Ca < Ge < Rb.
C. Rb < Ca < Ge < Si < S < F. D. F < Si < S < Ge < Ca < Rb.
Câu 124: Hình dưới đây biểu thị ngẫu nhiên bán kính của các nguyên tử Na, Mg, Al, K: X Y Z T
X, Y, Z, T tương ứng theo thứ tự sẽ là
A. Na, Mg, Al, K. B. K, Na, Mg, Al.
C. Al, Mg, Na, K D. K, Al, Mg, Na.
Câu 125: Cho các nguyên tố X, Y, T, R thuộc cùng một chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố được biểu diễn như hình dưới đây:
Y R X T
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. Y. B. T. C. X. D. R.
Câu 126: Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
A. 1s22s22p5
C. 1s22s22p63s1
B. 1s22s22p6
D. 1s22s22p63s23p2
Câu 127: Từ trái qua phải, dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần độ âm điện?
A. F, O, P, N. B. O, F, N, P. C. F, O, N, P. D. F, N, O, P.
Câu 128: Từ trái qua phải, dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?
A. Al, Mg, Na, K. B. K, Na, Mg, Al.
C. Na, Mg, Al, K. D. K, Al, Mg, Na.
Câu 129: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử
A. Li, F, N, Na, C. B. F, Li, Na, C, N.
C. Na, Li, C, N, F. D. N, F, Li, C, Na.
Câu 130: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y.
C. Y < M < X < R. D. Y < X < M < R.
Câu 131: Trong liên kết H-X (với X là F, C1, Br), cặp electron trong liên kết sẽ bị lệch về nguyên tử X do chúng có độ âm điện lớn hơn H. Hãy sắp xếp các nguyên tử X theo chiều giảm dần mức độ lệch của cặp electron liên kết về phía nó.
A. Br > Cl > F.
C. F > Cl > Br.
B. Cl > F > Br.
D. F > Br > Cl.
Câu 132: Từ trái sang phải, dãy nào sau đây có tính base giảm dần?
A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3
B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.
D. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2
Câu 133: Từ trái sang phải, dãy nào sau đây có tính base giảm dần?
A. Na2O, Al2O3, MgO, SiO2
C. Na2O, MgO, Al2O3, SiO2
B. Al2O3, SiO2, MgO, Na2O.
D. MgO, Na2O, Al2O3, SiO2
Câu 134: Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?
A. Cl2O7; Al2O3; SO3, P2O5
C. P2O5 ; SO3; Al2O3; Cl2O7
B. Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7
D. Al2O3; SO3; P2O5; Cl2O7
Câu 135: Ba nguyên tố R1 (Z=11), R1 (Z=12), R3 (Z=13) có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide là:
A. T, X, Y. B. X, T, Y. C. X, Y, T. D. T, Y, X.
Câu 136: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố này đều là kim loại mạnh nhất trong chu kì.
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì.
C. Thứ tự tăng dần tính bazơ là X(OH)2 < Y(OH)2 < Z(OH)2
D. Thứ tự giảm dần độ âm điện là X > Y > Z.
Câu 137: Hình sau cho thấy kích thước nguyên tử tương đối của ba nguyên tố khác nhau trong cùng một chu kỳ:
Câu 143: Các ion M+ và Y2– đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của M và Y trong bảng tuần hoàn là:
A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA; Y thuộc chu kì 3 nhóm IIA.
B. M thuộc chu kì 3, nhóm VA; Y thuộc chu kì 4 nhóm IIA.
C. M thuộc chu kì 4, nhóm IA; Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA.
D. M thuộc chu kì 3, nhóm VA; Y thuộc chu kì 4 nhóm VIA.
Câu 144: Ion X2+, Y3- và nguyên tử R đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y thuộc nhóm VIIA.
C. Chu kì của X lớn hơn của R.
B. X và Y thuộc cùng chu kì.
D. X thuộc nhóm IA.
Câu 145: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 146: Ion R3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 4, nhóm VIIB. B. chu kì 4, nhóm IIB.
C. Chu kì 3, nhóm VIIIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 147: Ion X3+ có tổng cộng 17 electron ở trên các phân lớp p và d. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là:
A. Ô thứ 23, nhóm VB, chu kì 4. B. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kì 3.
C. Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4. D. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4.
Câu 148: Hai nguyên tử X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa và 4sb. Tổng số electron ở 2 phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy X và Y lần lươt là:
A. K và Br. B. Ca và Br.
C. K và S. D. Ca và S.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số electron hóa trị trong X nhiều hơn trong Y.
B. Số hiệu nguyên tử: X > Y > Z.
C. Theo thứ tự X - Y - Z tính kim loại tăng dần.
D. Giá trị độ âm điện của nguyên tố Z sẽ lớn nhất.
Câu 138: Cho vị trí của 3 nguyên tố kim loại X, Y, T trong bảng tuần hoàn như sau:
Các hydroxide tương ứng của chúng là X1, Y1, T1 Chiều giảm tính base các hydroxide này lần lượt là
A. T1, X1, Y1. B. Y1, X1, T1. C. X1, Y1, T1. D. T1, Y1, X1.
● Cấp độ vận dụng và vận dụng cao
Câu 139: Ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6, X là nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 140: Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 4, nhóm IA.
Câu 141: Anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA.
C. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
Câu 142: Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau:
Dãy gồm các
B. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
D. 18, chu kỳ 4, nhóm VIA.
Câu 149: Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hợp chất của R với hydrogen tương ứng là
A. RO và RH. B. R2O5 và RH3 C. RO3 và RH2 D. R2O3 và RH3
Câu 150: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. Công thức oxide cao nhất của M là
A. M2O. B. M2O5 C. MO3 D. M2O3
Câu 151: Cho các nguyên tử các nguyên tố 9X, 20Y, 13Z và 19T. Trường hợp phản ứng với nước ở nhiệt độ thường theo phương trình hóa học: M + 2H2O → M(OH)2 + H2 là
A. X. B. Y. C. Z. D. T.
Câu 152: Các ion S2-, Cl-, K+, Ca2+ đều có cấu hình chung là 3s23p6. Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự bán kính ion giảm dần:
A. S2- > Cl - > K+ > Ca2+
C. Ca2+ > K+ > Cl- > S2-
B. K+ > Ca2+ > S2- > Cl -
D. S2- > K+ > Cl - > Ca2+
Câu 153: Cho điện tích hạt nhân O (Z=8), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13) và các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?
A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.
C. Na < Mg < Al < Al3+<Mg2+ < O2-
B. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-
D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-
Câu 154: Chiều tăng dần bán kính ion của các ion sau: 11Na+ , 12Mg2+; 13Al3+ , 16S2–; 17Cl–, 8O2– là:
A. Na+, Mg2+, Al3+, S2–, O2– Cl–
C. Al3+, Mg2+, Na+, S2–, O2–,Cl–
B. Al3+, Mg2+, Na+, O2–, S2–, Cl–
D. Al3+, Mg2+, Na+, O2–, Cl–, S2–
Câu 155: Cho bảng số liệu sau đây:
Nguyên tử Bán kính (pm) Ion Bán kính (pm)
Na 186 Na+ 98
K 227 K+ ?
Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bằng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất đối với bán
kính ion K+?
A. 90 pm. B. 133 pm. C. 195 pm. D. 295 pm.
Câu 156: Nối thông tin ở cột X sao cho phù hợp với thông tin ở cột Y: X Y
1. Cấu hình electron hóa trị tổng quát của nhóm A a. nsanpb
2. Cấu hình electron hóa trị tổng quát nhóm B b. lớp ngoài cùng có 8 electron (trừ He)
3. Nhóm VIIIA c. (n – 1)dansb
4. Nhóm VIIIB d. có 3 cột trong bảng tuần hoàn
A. 1a, 2b, 3c, 4d. B. 1a, 2c, 3b, 4d.
C. 1a, 2d, 3c, 4b.
D. 1a, 2c, 3d, 4b.
Câu 157: X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Oxide của X tan trong nước tạo thành một dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn kiềm. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số
hiệu nguyên tử từ trái sang phải là
A. X, Y, Z. B. X, Z, Y. C. Y, Z, X. D. Z, Y, X.
Câu 158: Cho các phát biểu sau về bảng tuần hoàn:
(a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
(b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.
(c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột.
(d) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 159: Cho các phát biểu sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
(a) Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.
(b) Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng càng lớn thì số thứ tự của nhóm càng lớn.
(c) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron.
(d) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột có cùng số electron hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2.
Câu 160: Cho các phát biểu sau:
C. 3.
D. 4.
Câu 161: Nguyên tố X ở ô số 17 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cho các phát biểu sau:
(a) X có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh.
(b) X có thể tạo thành ion bền có dạng X-
(c) Oxide cao nhất của X có công thức X2O5 và là acid oxide.
(d) Hydroxide của X có công thức HXO4 và là acid mạnh.
Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 162: Hai nguyên tố X, Y thuộc nhóm A, tạo thành hai oxide cao nhất có công thức tương tự nhau. Khi tan trong nước, các oxide này tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khối lượng nguyên tử của X nhỏ hơn của Y. Cho các phát biểu về X và Y như sau:
(a) X, Y là phi kim.
(b) X, Y thuộc cùng một chu kì.
(c) Số hiệu nguyên tử của X lớn hơn Y.
(d) X, Y thuộc cùng một nhóm.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 163: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cả con người và thực vật, nó có mặt trong nhiều loại thực phẩm cho con người cũng như các loại phân bón dành cho cây trồng. Cho các khẳng định sau về potassium.
(a) Potassium là kim loại.
(b) Potassium có 1 electron hóa trị
(c) Potassium thuộc nhóm IA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
(d) Khi so sánh tính kim loại: lithium > sodium > potassium.
(e) Hydroxide của potassium có tính base mạnh.
Số khẳng định đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 164: Cho các phát biểu sau:
(a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
(c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
(d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A.
(e) Các chu kì nhỏ (1, 2, 3) bao gồm các nguyên tố s, p.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 165: Có những đại lượng và tính chất sau:
(a) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
3p
. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIB.
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton. Trong bảng tuần hoàn X ở chu kỳ 2, nhóm VA.
(c) Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X thuộc ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.
(d) Các khối nguyên tố d và f đều là kim loại.
Số phát biểu đúng là
(a) Tính kim loại – phi kim.
(b) Độ âm điện.
(c) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi.
(d) Cấu hình electron nguyên tử.
(e) Tính acid – base của hợp chất hydroxide.
Tổng số đại lương và tính chất biến đổi tuần hoàn trong một chu kì là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 166: Chlorine (Z = 17) là một trong những phi kim điển hình thuộc vào nhóm halogen. Với tính chất oxi hóa mạnh, chlorine được dùng trong khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi vải. Bên cạnh đó, là chất khí độc, chlorine cũng đã từng được sử dụng làm bom vũ khí hóa học. Cho các khẳng định sau về chlorine.
(a) Chlorine có 5 electron lớp ngoài cùng.
(b) Chlorine có 11 electron trên phân lớp p.
(c) Công thức oxide cao nhất của chlorine có dạng Cl2O7.
(d) Hydroxide cao nhất của chlorine có dạng HClO và có tính acid mạnh.
(e) Khi so sánh về tính phi kim: F2 > Cl2 > I2.
Số khẳng định đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 167: Đối với dãy các nguyên tố từ Na đến Cl (theo chiều tăng của điện tích hạt nhân) thì:
(a) bán kính nguyên tử giảm.
(b) tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.
(c) độ âm điện giảm.
(d) hóa trị cao nhất với oxygen tăng dần.
(e) tính basic của oxide và hydroxide giảm dần.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 168: Cho nguyên tử các nguyên tố: X (Z=17), Y (Z=19), R (Z=9), T (Z=20) và các kết luận sau:
(a) Bán kính nguyên tử: R<X<T<Y.
(b) Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là YX.
(c) Hợp chất tạo bởi R và T có công thức là TR2
(d) Tính kim loại: R<X<T<Y
(e) T tác dụng với nước tạo thành dung dịch base.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 169: Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử F khi nhận thêm 1 electron sẽ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm Ne.
(b) Trong 4 nguyên tố sau 14Si, 15P, 32Ge, 33As thì nguyên tử của nguyên tố P có bán kính nhỏ nhất.
(c) Cho 3 nguyên tử 242526 121212Mg,Mg,Mg số neutron của mỗi nguyên tử là 12, 13, 14.
(d) Khi so sánh tính kim loại thì Ca < Mg < Ba.
(e) Khi so sánh bán kính các ion thì Ca2+ < K+ < Cl-
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1.
Câu 170: Có các nhận định sau:
C. 3.
D. 2.
(a) Cấu hình electron của ion X2+ là [Ar]3d6. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì 4, VIIIB.
(b) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+ , F- có điểm chung là có cùng số electron.
(c) Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
(d) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử K, Mg, Si, N.
(e) Tính bazơ của dãy các hiđroxit NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 171: Cho X, M, R là các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết anion X–, cation M2+ và
R đều có chung 1 cấu hình electron. Trong số các phát biểu sau:
(a) X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.
(b) Số hạt mang điện của M trừ số hạt mang điện của X bằng 6.
(c) Bán kính của X- < R < M2+
(d) Điện tích hạt nhân của X- < R < M2+
(e) Nếu R là neon thì M là canxi.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 172: X, Y, Z và T đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn. Vị trí tương đối của chúng trong bảng tuần hoàn được thể hiện như hình dưới đây:
Cho các phát biểu sau, số phát biểu sai là
(a) Bán kính nguyên tử: T > Z > Y > X.
(b) Tính phi kim của nguyên tố Y lớn hơn nguyên tố Z.
(c) Hydroxide tương tứng của T có tính acid mạnh hơn hydroxide tương tứng của Z.
(d) Độ âm điện của nguyên tố X lớn hơn nguyên tố Y.
(e) Y và Z thuộc cùng một nhóm.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 173: Hình dưới đây biểu diễn vị trí tương đối của các nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ X, Y, Z và T trong bảng tuần hoàn:
Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
(a) Độ âm điện: Y < X < T < Z
(b) Nguyên tố Z thuộc chu kỳ 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn.
(c) Chiều giảm dần bán kính nguyên tử là T > Z > Y > X.
(d) Hợp chất tạo bởi Y và X với hydrogen đều có dạng RH2
(e) Các ion Y2- và Z3+ có cùng số electron ở lớp vỏ
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 174: Cho thông tin như hình dưới đây:
Trong bảng tuần hoàn, W, X, Y, Z thuộc chu kì 2 hoặc 3. Cho các phát biểu sau:
(a) Bán kính nguyên tử: Z < X < Y < W.
(b) Hợp chất Y tạo được hiđroxit ứng với oxit cao nhất là HYO4
(c) Oxit cao nhất của X là chất rắn ở điều kiện thường.
(d) Bán kính nguyên tử của W < Y.
(e) W thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
Số các phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4. -----------------------------------------------
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Xác định nguyên tố, vị trí trong bảng tuần hoàn khi biết thông tin về số hạt cơ bản trong nguyên tử, hợp chất, ion
Ví dụ 1: Khí R2O được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1799 do nhà hóa học người Anh tên Humphry Davy. Mãi tới năm 1844, bác sỹ Horace Wells mới dùng khí R2O vào y học. Ông dùng khí này để gây tê giúp bệnh nhân giảm
đau khi nhổ rang. Tuy nhiên, nếu lạm dụng R2O có thể dẫn tới co giật mất kiểm soát, trầm cảm, giảm nhận thức,
tầm nhì và thính giác, gây ảo giác tương tự như ma túy tổng hợp và cũng gây nghiện.
a. Cho biết tổng số proton trong R2O là 22. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
b. Tính phần trăm khối lượng của R trong R2O.
Ví dụ 2: AB2 là chất khí được sử dụng là chất làm lạnh quan trọng, nhất là với ngành công nghiệp thực phẩm để lưu giữ cho vận chuyển và bảo quản các sản phẩm đông lạnh, kem,…Tuy nhiên, khi hàm lượng khí này vượt quá mức cho phép, nó sẽ gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính, ảnh hưởng tiêu cực đến tất cả các sinh vật sống trên Trái Đất. Trong phân tử AB2 có tổng số hạt mang điện bằng 44. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 4.
a. Hãy tính số electron phân lớp ngoài của nguyên tử nguyên tố A?
b. Hãy cho biết nguyên tử nguyên tố B là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
Ví dụ 3: Nguyên tố X là nguyên tố thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, có công thức oxide cao nhất là X2O5
Nguyên tố X tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức M3X2, M3X2 được sử dụng làm thuốc diệt chuột. Trong công thức M3X2 có tổng số hạt proton, neutron, electron là 377 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 103 hạt.
a. Xác định nguyên tố X và M.
b. Viết công thức oxide cao nhất và công thức hydroxide của X và M. Bài tập vận dụng
● Cấp độ vận dụng
Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện nhỏ hơn số hạt mang điện của X là 12. Các nguyên tố X, Y là:
A. Mg và Ca. B. Si và O. C. Al và Cl. D. Na và S.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Vậy X và Y lần lượt là:
A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br.
Câu 7: Cho X, Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì, tổng số hạt p của các hợp chất XH3, YO2 và
140 hạt. Biết ZT > ZY > ZX. Nguyên tố X là
A. S. B. P. C. Si. D. Cl.
Câu 8: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X, Y, T là 134, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 14 và số hạt mang điện của T nhiều hơn của X là 2. Tính kim loại giảm dần là:
A. Y>X>T. B. T>X>Y. C. Y>T>X. D. T>Y>X.
Câu 9: Cho X, Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y, T bằng 72. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các ion X+, Y2+, T3+ có cùng cấu hình electron 1s²2s²2p6
B. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là X > Y > T.
C. Bán kính ion theo thứ tự tăng dần là X+ < Y2+ < T3+
D. Nguyên tố X, Y, T đều có tính chất hóa học cơ bản là tính kim loại.
Câu 10: Ở Trạng thái cơ bản
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt. Trong số các nhận xét dưới đây, số nhận xét đúng là
(a) X, Y, Z lần lượt thuộc các chu kì 2, 3, 4 trong bảng tuần hoàn.
(b) Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp.
(c) X là nguyên tố có tính phi kim mạnh.
(d) Oxide và hydroxide của Z có tính base.
(e) Tính kim loại của Y mạnh hơn Z.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 11: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Cho một số nhận xét sau về X:
(a) Nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
(b) X thuộc chu kỳ 2.
Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, hai nguyên tố X và Y lần lượt ở chu kì 3 và
2. Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản, số electron ở phân lớp p của Y nhiều hơn của X là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào sau đây?
A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA.
B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA.
C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA.
D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA.
Câu 4: Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA.
C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.
B. Na, chu kì 3, nhóm IA.
D. F, chu kì 2, nhó VIIA.
(c) X thuộc nhóm IIA.
(d) hydroxide tương ứng của X có tính bazơ
(e) X có tính kim loại yếu hơn 19K.
Số nhận xét đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 12: 4 nguyên tố X, Y, Z, T thuộc vào các chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn và có số hiệu nguyên tử thỏa mãn
ZX < ZY < ZZ < ZT. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của 4 nguyên tố là 34 và tổng số electron lớp ngoài cùng của 4 nguyên tử là 10. X và Z ở cùng nhóm, Y và T ở cùng nhóm. Tổng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X và
Z bằng số electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử Y.
Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Nguyên tố Z nằm ở chu kỳ 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là
là:
A. chu kỳ 3, VA.
C. chu kỳ 2, VIIA.
1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
B. chu kỳ 3, VIIA.
D. chu kỳ 2, VA.
Câu 6: Nguyên tố Y có tổng số hạt là 36, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIB.
B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIB.
B. Bán kính nguyên tử của 4 nguyên tố: X < Y < Z < T.
C. Các oxide có hóa trị cao nhất của Y và Z có tính chất vật lý và hóa học tương tự nhau.
D. Trong những điều kiện nhất định, phần tử Y có thể thay thế phần tử T, phần tử Z có thể thay thế phần tử X.
Câu 13: Tổng số hạt trong ion M3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA.
B. Chu kì 3, nhóm IIIA.
D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 14: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 73, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn hóa học là:
A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm VIB.
C. chu kì 3, nhóm IIIA. D. chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 15: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, neutron, electron) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt neutron là 4/5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm IIB.
C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIA.
Câu 16: Ion XY 2 có tổng số hạt mang điện âm là 30. Trong đó số hạt mang điện của X nhiều hơn của Y là 10.
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X thuộc nhóm IIIA và Y thuộc nhóm VA.
B. X thuộc chu kì 3 và Y có tính phi kim.
C. X có tính phi kim và Y thuộc chu kì 2. D. X và Y có tính kim loại.
Câu 17: X và Y ở cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có thể kết hợp để tạo ion dạng 2 3XY , tổng số electron trong ion này là 32. Kết luận nào sau đây là sai?
A. X có độ âm điện nhỏ hơn Y.
B. X và Y đều là những nguyên tố phi kim.
C. Hợp chất của X với hidro có công thức hóa học XH4.
D. Y là phi kim mạnh nhất trong chu kì.
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: ot MXY →+ Trong đó X là oxide của kim loại R và R có điện tích hạt nhân là 32,04.1019C. Y là oxide phi kim T và T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p2. Phân tử khối của M là
A. 84. B. 100. C. 148. D. 197.
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân bằng 41,652.10 19 C; nguyên tử của nguyên tố Y có khối lượng bằng 1,792.10-22 gam. Có các phát biểu sau:
(a) X và Y lần lượt là các nguyên tố khối s và d.
(b) Ở nhiệt độ thường, X(OH)2 là chất kết tủa màu trắng xanh.
(c) Hợp chất YCl tan tốt trong nước.
(d) Trong dung dịch, YNO3 (dư) tác dụng được với X theo phản ứng: ot 332 2YNOXX(NO)2Y +→+
(Cho: Điện tích của proton bằng 1,602.10-19C, N = 6,02.1023 ; 1u = 1,6605.10 24gam)
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
● Cấp độ vận dụng cao
Câu 20: Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M+ và ion X-. Tổng số hạt electron trong Y bằng 36. Số hạt proton trong M+ nhiều hơn trong X- là 2. Vị trí của nguyên tố M và X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA.
B. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 21: Hợp chất ion G tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M2+ và X2-. Tổng số hạt (neutron, proton, electron) trong phân tử G là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện của ion X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô chu kì 3, nhóm IIA.
B. chu kì 2, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 22: Hợp chất E có công thức phân tử là M2X. Tổng số hạt cơ bản trong E là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối X lớn hơn M là 9 đơn vị. Tổng hạt cơ bản trong X2- nhiều hơn
trong M + là 17 hạt. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 2, nhóm VIA. B. chu kì 2, nhóm IVA.
C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm IVA.
2. Xác định nguyên tố khi biết thông tin về vị trí trong bảng tuần hoàn
Ví dụ 1: Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có tổng điện tích hạt nhân là 25.
a. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
b. So sánh tính chất hóa học của A và B; tính base của oxide tạo thành từ A và B.
Ví dụ 2: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và ZX.+ZY=32. Hãy xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn?
Ví dụ 3: X, Y là 2 nguyên tố cùng ở một phân nhóm chính và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (ZX<ZY). Biết rằng số proton của nguyên tử X, Y thỏa mãn 2ZX + ZY = 44 và số neutron trên mỗi nguyên tử X, Y đều bằng số proton. Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp gồm X và Y vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm về số mol của X là (chấp nhận số khối là nguyên tử khối)?
Ví dụ 4: Nguyên tố X dưới dạng kim loại hoặc hợp kim với aluminum, được sử dụng để làm chất thu khí để loại bỏ các khí không mong muốn trong các ống chân không, chẳng hạn như đèn hình màu tivi. Hợp chất XSO4 (kết tủa trong nước) là một chất quan trọng trong công nghiệp xăng dầu do được dùng làm dung dịch khoan trong giếng dầu, đồng thời làm chất cản quang phóng xạ. Nguyên tố X thuộc phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn và số thứ tự của nhóm bằng 1 3 số thứ tự chu kì.
a. Viết cấu hình electron và xác định vị trí trong bảng tuần hoàn của X?
b. Nếu cho X tác dụng với H2O, hãy viết viết phương phản ứng minh họa?
Ví dụ 5: X và Y là hai nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ, thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. Xác định tên nguyên tố X, Y. Bài tập vận dụng
● Cấp độ vận dụng
Câu 1: Hai nguyên tử X, Y thuộc hai nhóm liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có, tổng số hạt electron trong hai nguyên tử là 29 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X, Y lần lượt là (ZX < ZY):
A. +14, +15. B. +13, +16. C. +15, +14. D. +16, +13.
Câu 2: X, Y là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong chu kì 3 và có tổng số hiệu nguyên tử bằng 29 (ZX < ZY). Kết luận nào sau đây sai?
A. Y có tính phi kim. B. X thuộc nhóm IVA.
C. Y có 14 electron. D. Y có bán kính nhỏ nhơn X.
Câu 3: Hợp kim X-Y là loại hợp kim nhẹ nhất của kim loại Y nhưng có độ bền khá ấn tượng, khả năng chống ăn mòn rất cao. X và Y là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. Tổng số proton của hai nguyên tố là 25 (ZY < ZX). Hai nguyên tố Y, X lần lượt là
A. 12Mg, 13Al. B. 11Na, 12Mg. C. 13Al, 14Si. D. 14Si, 15P.
Câu 4: Hai nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm A liên tiếp của cùng một chu kì. Biết ZX<ZY và ZX+ZY=31. Y thuộc nhóm VIA. Kết luận nào sau đây đúng với Z và Y?
A. X, Y đều là kim loại.
B. Ở trạng thái cơ bản Y có 1 electron độc thân.
C. Ở trạng thái cơ bản X có 3 electron độc thân.
D. Công thức oxide cao nhất của X là XO2
Câu 5: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 6: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn
số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33.
Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 7: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX< ZY). Kết luận nào sau đây đúng?
A. X thuộc chu kì 3, Y thuộc nhóm VIA.
B. Y thuộc chu kì 3, X thuộc nhóm VIA.
C. X thuộc nhóm VA, Y có 1 electron độc thân.
D. Y thuộc nhóm VIIA, X có 3 electron độc thân.
Câu 8: Hai nguyên tố X và Y nằm ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kì. Chúng có thể tạo được hợp chất có công thức X2Y, trong đó tổng số proton là 23. X có số hiệu nguyên tử là
A. 7. B. 8. C. 9. D. 11.
Câu 9: Cho X, Y, M, R, T là năm nguyên tố liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có tổng số điện tích hạt nhân là 90. Biết X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bán kính các hạt giảm: X2 > Y > M > R+ > T2+
B. Các hạt X2 , Y, M , R+ , T2+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p63s23p6
C. Tính chất hóa học đặc trưng của R, T là tính kim loại.
D. Độ âm điện của Y nhỏ hơn độ âm điện của R.
Câu 10: Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc một nhóm A và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau, có tổng số hiệu là 32.
Tính chất hóa học đặc trưng của X và Y là
A. phi kim. B. Á kim. C. Kim loại. D. khí hiếm.
Câu 11: Cho 2 nguyên tố X, Y thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là
58. Biết Zx<ZY. X là
A. Mn. B. Aa. C. Al. D. Ca.
Câu 12: Biết X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn. Tổng số hạt proton của X và Y là 22. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y.
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có tính phi kim.
D. Nguyên tố Y thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn hóa học.
Câu 13: X và Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử X và Y là 30, số electron của X nhỏ hơn số electron của Y. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn.
B. X và Y đều là những kim loại.
C. X và Y đều đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn.
D. X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 14: Hai kim loại X và Y thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết tổng số đơn vị điện tích
hạt nhân của X và Y là 32 và ZX<ZY. Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
(a) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.
(b) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
(c) Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.
(d) X có độ âm điện lớn hơn Y.
(e) X và Y đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
A. 1. B. 4. C. 3.
Câu 15: Ở thể khí, XY3 là một oxide gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác nhân chính trong các trận mưa acid. XY3
được sản xuất đại trà để dùng trong điều chế acid H2XY4 (một trong các chỉ số quan trọng để đánh giá nền công nghiệp của một quốc gia). Trong XY3 thì Y và X là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn (ZX > ZY). Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của XY3 là 40. Công thức của acid H2XY4 là
A. H2MnO4. B. H2SO4. C. H2CrO4. D. H2AsO4.
Câu 16: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong anion XY 2 3 là 42. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X thuộc chu kì 2. B. X có tính kim loại.
C. ZX < ZY D. Y thuộc nhóm VIA.
Câu 17: Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23. Hai nguyên tố X, Y là:
A. N, O. B. N, S. C. P, O. D. P, S.
● Cấp độ vận dụng cao
Câu 18: X, Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp và hai nhóm A kế tiếp trong bảng tuần hoàn hóa học. Số proton của Y nhiều hơn số proton của X và tổng số proton trong hai nguyên tử X và Y là 21. Nhận xét nào sau đây về X, Y là không đúng?
A. X và Y đều là phi kim. B. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn của X.
C. Độ âm điện của Y nhỏ hơn của X. D. X thuộc nhóm VA.
Câu 19: X và Y là 2 nguyên tố phi kim cùng 1 nhóm A. Tổng phần trăm khối lượng X trong hợp chất khí đơn giản với hydrogen và phần trăm khối lượng của Y trong oxide cao nhất là 126,01%. Biết MX < 18. X và Y thuộc nhóm A. IVA. B. VA. C. VIA. D. VIIA.
3. Tìm nguyên tố phi kim khi biết thông tin liên quan đến oxide cao nhất và hợp chất với hydrogen Ví dụ 1: Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxygen về khối lượng, là một sản phẩm trung gian để sản xuất acid H2SO4 có tầm quan trọng bậc nhất trong công nghiệp. Hãy xác định nguyên tố R và viết công thức oxide cao nhất.
Ví dụ 2: X là hợp chất oxide có hóa trị cao nhất của nguyên tố R, là hợp chất trung gian điều chế ra acid quan trọng nhất trong ngành công nghiệp hóa chất. Y là hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R, có vai trò quan trọng trong hóa học phân tích trong phân tích vô cơ định tính các ion kim loại. Tỉ khối hơi của X so với Y là 2,353. Hóa trị của R trong X gấp 3 lần hóa trị của R trong Y. Viết công thức X và Y.
Ví dụ 3: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thuỷ tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất cùa X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng đề sản xuất kính cửa sổ, lọ thuỷ tinh. X là nguyên tố nào?
Ví dụ 4: Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hoà các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxide cao nhất. Xác định tên nguyên tố.
Ví dụ 5: Oxide cao nhất của một nguyên tố R chứa 72,73% oxygen. Tuy không phải là khí quá độc nhưng với nồng độ lớn thi sẽ làm giảm nồng độ oxygen trong không khí, gây ra các tác hại như mệt mỏi, khó thở, kích thích thần kinh, tăng nhịp tim và các rối loạn khác. Hợp chất khí với hydrogen chứa 75% nguyên tố đó. Hợp chất này thường được sử dụng làm nhiên liệu cho các lò nướng, nhà cửa, máy nước nóng, lò nung, xe ô tô. Viết công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R.
Ví dụ 6: X là phi kim được tìm thấy trong các muối của tro tảo biển, có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np5. Phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất và trong hợp chất khí với hydrogen lần lượt là a và b. Biết rằng b : a = 1,679.
a. Xác định nguyên tố X.
b. Viết công thức oxide cao nhất và trong hợp chất khí với hydrogen của X và nêu tính acid – base của chúng.
Ví dụ 7: Nguyên tố Y là nguyên tố thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, hợp chất MY làm bề mặt lòng đỏ trứng có thể chuyển sang màu xanh lá cây khi
được nấu chín trong một thời gian dài ở nhứng quả trứng cũ, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng.
a. Xác định nguyên tố M và Y.
b. Viết công thức oxide cao nhất và công thức hydroxide của M và Y.
● Cấp độ vận dụng
Bài tập vận dụng
Câu 1: Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VA trong bảng tuần hoàn hóa học. Oxide cao nhất của R có tỉ khối so với
CH4 là 6,75. Nguyên tố R là
A. oxygen (oxi).
B. sulfur (lưu huỳnh).
C. Nitrogen (nitơ). D. photsphorus (photpho).
Câu 2: Nguyên tố R ở nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Nguyên tố R là
A. oxygen (oxi).
C. Nitrogen (nitơ).
B. sulfur (lưu huỳnh).
D. photsphorus (photpho).
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất oxide cao nhất của nguyên tố X chiếm 60% khối lượng oxygen. Nguyên tố X là
A. oxygen (oxi).
C. Nitrogen (nitơ).
B. sulfur (lưu huỳnh).
D. photsphorus (photpho).
Câu 4: Nguyên tố R có hoá trị I trong hợp chất khí với hydrogen. Trong hợp chất oxide cao nhất thì R chiếm
38,8% về khối lượng. Công thức oxide cao nhất, hydroxide tương ứng của R là:
A. F2O7, HF.
C. Br2O7, HBrO4
B. Cl2O7, HClO4
D. Cl2O7, HCl.
Câu 5: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4. Trong oxide cao nhất của R chiếm 53,3% về khối lượng oxygen. Nguyên tố R là
A. Si. B. C.
C. P. D. S.
Câu 6: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố có công thức RH4, trong oxide cao nhất thì oxygen chiếm 72,73% theo khối lượng. Nguyên tố R là
A. C. B. Si. C. Ge. D. Sn.
Câu 7: Oxide cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hydrogen R chiếm 82,35% về khối lượng.
Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. P. D. N.
Câu 8: Hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hydrogen là RH, trong oxide cao nhất R chiếm 58,86% về khối lượng, nguyên tố R là
A. Br. B. F. C. I. D. Cl.
Câu 9: Hợp chất với hydrogen của nguyên tố có công thức XH3. Biết phần trăm về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A. 14. B. 31.
C. 32.
D. 52.
Câu 10: Nguyên tố R có oxide cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí với hydrogen chứa 75% khối lượng R. Hợp chất với hydrogen có công thức là
A. SiH4 B. NH3 C. CH4 D. H2S.
Câu 11: Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hydrogen có chứa 5,88% hydrogen về khối lượng. Cấu hình electron của nguyên tử R là
A. [Ar]3s23p4 .
C. [Ne]3s23p5 .
B. [Ne]3s2 .
D. [Ne]3s23p4 .
Câu 12: Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ầm cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chửa 8,82% hydrogen về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, đau đầu, chỏng mặt, buồn nôn. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí của R với hydrogen.
A. H2S. B. NH3. C. AsH3. D. PH3.
Câu 13: Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố này chứa 17,64% hydrogen về khối lượng. Công thức hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là
A. H2S. B. NH3. C. AsH3. D. PH3.
Câu 14: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hydrogen nguyên tố này chiếm 91,18% về khối
lượng. Thành phần phần trăm về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của R là
A. 25,93%. B. 74,07%. C. 43,66%. D. 56,34%.
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là
A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D. 60,00%.
Câu 16: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
Câu 17: Một nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn, công thức oxide cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Ca.
Câu 18: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn, R tạo được hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất là RO2. Nguyên tố R tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức M4R3, trong đó R chiếm 25% theo khối lượng. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Cr.
Câu 19: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. R tạo được hợp chất khí với hydrogen và có công thức oxide cao nhất là R2O5. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức phân tử dạng M3R2, trong đó M chiếm 75,876% về khối lượng. Kim loại M là
A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Cu.
Câu 20: Cho 3 nguyên tố X, Y, T. Trong đó X, Y thuộc cùng chu kì. Hợp chất XH3 có chứa 8,82% khối lượng hydrogen. X kết hợp với T tạo ra hợp chất X2T5, trong đó T chiếm 56,34% về khối lượng. Y kết hợp với T tạo thành hợp chất YT2, trong đó Y chiếm 50% khối lượng. Xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng tính phi kim là:
A. T, X, Y. B. X, Y, T. C. Y, T, X. D. Y, X, T.
Câu 21: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (đktc). Có các phát biểu sau:
(a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng.
(b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.
(c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.
(e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
4. Xác định hai kim loại hoặc hai phi kim ở cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì kế tiếp
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chloride của 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiềm.
Ví dụ 2: X, Y là hai kim loại liên tiếp nhau ở nhóm IA thường được tìm thấy trong tự nhiên cùng khoáng chất. X và Y có cấu trúc nguyên tử tương tự nhau, lớp electron lớp ngoài cùng chỉ có 1 electron nên cả hai đều có những tính chất vật lý và tính chất hóa học tương tự nhau. X và Y có một vai trò quan trọng trong việc duy trì tất cả các dạng của sự sống sống. Khi hòa tan hoàn toàn 0,85 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y vào 50 gam nước (dư) thì thu được 0,37185 lít khí hidrogen ở điều kiện chuẩn.
a. Hãy xác định 2 kim loại X và Y
b. Hãy tính nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong dung dịch thu được?
Ví dụ 3: Hai kim loại kiềm thổ A, B nằm liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, không tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất mà được tìm thấy trong các quặng như dolomit, cacnalit. Hai kim loại này được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất muối chloride của chúng. Nếu m gam hỗn hợp A và B tác dụng với dung dịch HCl dư cho 3,7185 lít khí H2. Mặt khác, đốt m gam hỗn hợp A và B với 4,958 lít khí O2 thu được 10,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm các oxit và kim loại dư. Xác định 2 kim loại A và B, biết các khí đều đo ở điều kiện chuẩn.
Ví dụ 4: Y và Z là hai nguyên tố thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Đây là hai nguyên tố đồng hành song song, có tác dụng bảo vệ xương chắc khỏe, phòng tránh loãng xương, giúp trẻ cao lớn và khỏe mạnh. Nếu thiếu Y thì nguyên tố Z trong cơ thể sẽ phải lấy Y từ các mô mềm để bù lại và gây tình trạng viêm khớp ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lit khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lit khí H2 (thể tích các khí đo ở
cùng điều kiện). Tính phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X
Ví dụ 5: X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX <
ZY. Cho dung dịch chứa 50,6 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 85,1
gam kết tủa. Hãy tính phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu?
Bài tập vận dụng
● Cấp độ vận dụng
Câu 1: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại là:
A. Ca, Sr. B. Be, Mg. C. Mg, Ca. D. Sr, Ba.
Câu 2: Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại là:
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước, thu được 0,224 lít khí hiđro (đktc). X và Y là:
A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm (nhóm IA) thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước, thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm là:
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 5: Hoà tan 5,3 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong H2O dư, thu được 3,7 lít H2 (27,3o
C, 1atm). Hai kim loại là:
A. Na; K. B. K; Rb. C. Li; Na. D. Rb; Cs.
Câu 6: Cho 9,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là:
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Cs. D. Na, Cs.
Câu 7: X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan
28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). X và Y là:
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
Câu 8: Hỗn hợp T gồm 2 kim loại X và Y ở 2 chu kì liên tiếp của nhóm IIA. Lấy 0,88 gam hỗn hợp T cho hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và hai kim loại X và Y là:
A. 3,01 gam; Mg và Ca. B. 2,95 gam; Be và Mg. C. 3,01 gam; Ca và Sr. D. 2,95 gam; Mg và Ca.
Câu 9: Hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và ZX<ZY. Cho 10,6 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 dư thu được 31,9 gam hỗn hợp 2 muối. Khối lượng của X và Y lần lượt là:
A. 2,3 gam và 8,3 gam. B. 0,7 gam và 9,9 gam.
C. 1,4 gam và 9,2 gam. D. 4,6 gam và 6,0 gam.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%. D. 72,95%.
Câu 11: Cho 2,3 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X và Y vào nước thu được 200 gam dung dịch Z chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau (MX < MY). Cô cạn Z thu được 4,0 gam chất rắn khan. Nồng độ phần trăm khối lượng của chất tan tạo bởi kim loại Y là
A. 3,9%. B. 1,4%. C. 0,4%. D. 0,6%.
Câu 12: Cho dung dịch chứa 50,6 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX< ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 85,1 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 70,55%. B. 44,17%. C. 29,45%. D. 55,83%.